12+ Đề Trắc Nghiệm Ôn Tập Trang 76 Tập 2 – (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để gợi tả sự chuyển mình của thiên nhiên và tâm trạng con người trước khoảnh khắc giao mùa:

  • A. Ẩn dụ và Hoán dụ, tạo sự liên tưởng sâu sắc về thời gian.
  • B. So sánh và Nhân hóa, làm cho cảnh vật trở nên sinh động, gần gũi.
  • C. Nói quá và Điệp âm, tăng sức biểu cảm cho lời thơ.
  • D. Liệt kê và Điệp cấu trúc/Điệp ngữ cảnh, nhấn mạnh sự tàn phai và nỗi cô đơn.

Câu 2: Phân tích ý nghĩa biểu đạt của hình ảnh

  • A. Biểu tượng cho niềm hy vọng vào tương lai tươi sáng sau những mất mát.
  • B. Khẳng định sự hòa hợp tuyệt đối giữa con người và thiên nhiên lúc giao mùa.
  • C. Gợi tả sự cô đơn, lẻ loi của nhân vật trữ tình khi đối diện với sự tàn phai của cảnh vật và thời gian.
  • D. Nhấn mạnh vẻ đẹp vĩnh cửu của ánh trăng dù cảnh vật thay đổi.

Câu 3: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Các chi tiết gợi cảm giác (thị giác, khứu giác, thính giác, xúc giác).
  • B. Các sự kiện lịch sử quan trọng diễn ra trong tuổi thơ.
  • C. Tên gọi cụ thể của những người bạn thời thơ ấu.
  • D. Những bài học đạo đức sâu sắc từ gia đình và nhà trường.

Câu 4: Trong văn tự sự (như hồi ký, tùy bút), việc sử dụng ngôi kể thứ nhất (tôi, chúng tôi) thường mang lại hiệu quả biểu đạt nào?

  • A. Tăng tính khách quan, đáng tin cậy cho câu chuyện.
  • B. Giúp người kể trực tiếp bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc, tăng tính chân thật và chủ quan.
  • C. Tạo khoảng cách giữa người kể và sự kiện, giúp người đọc dễ đánh giá.
  • D. Cho phép người kể biết hết mọi suy nghĩ, hành động của tất cả nhân vật.

Câu 5: Xác định câu mắc lỗi về quan hệ ngữ pháp giữa các thành phần câu trong các lựa chọn sau:

  • A. Những tập tục lạc hậu đã kìm hãm sự phát triển của xã hội.
  • B. Anh ấy không chỉ học giỏi mà còn rất năng nổ trong các hoạt động ngoại khóa.
  • C. Qua tác phẩm, cho thấy số phận bi kịch của người nông dân.
  • D. Mặc dù trời mưa to, nhưng chúng tôi vẫn tiếp tục công việc.

Câu 6: Đọc đoạn trích:

  • A. Hồi ký
  • B. Truyện ngắn
  • C. Tản văn
  • D. Bút ký

Câu 7: Trong một bài nghị luận, việc sử dụng các bằng chứng cụ thể (ví dụ: số liệu thống kê, ví dụ từ thực tế, trích dẫn từ chuyên gia) nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn và có vẻ uyên bác hơn.
  • B. Tăng tính thuyết phục, khách quan và làm sáng tỏ luận điểm.
  • C. Gây ấn tượng mạnh với người đọc bằng những thông tin ít người biết.
  • D. Thể hiện sự hiểu biết sâu rộng của người viết về nhiều lĩnh vực.

Câu 8: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có):

  • A. Thiếu chủ ngữ
  • B. Thừa chủ ngữ
  • C. Sai vị trí trạng ngữ
  • D. Không có lỗi sai

Câu 9: Trong văn xuôi tự sự, yếu tố nào sau đây không thuộc về cốt truyện?

  • A. Mở đầu
  • B. Đỉnh điểm
  • C. Kết thúc
  • D. Ngôi kể

Câu 10: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào nhất để hiểu được cảm xúc chủ đạo mà bài thơ muốn thể hiện?

  • A. Hình ảnh thơ, ngôn ngữ biểu cảm và nhịp điệu.
  • B. Tiểu sử chi tiết của nhà thơ.
  • C. Bối cảnh lịch sử cụ thể khi bài thơ ra đời (trừ khi bối cảnh ảnh hưởng trực tiếp đến cảm xúc).
  • D. Số lượng câu chữ và độ dài của bài thơ.

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả sử dụng thủ pháp nghệ thuật nào để làm nổi bật sự đối lập giữa quá khứ và hiện tại?

  • A. Hoán dụ
  • B. Đối lập (tương phản)
  • C. Nói giảm nói tránh
  • D. Điệp ngữ

Câu 12: Trong kỹ năng viết đoạn văn, câu chủ đề (hoặc câu mở đầu) của đoạn có vai trò gì?

  • A. Trình bày chi tiết tất cả các luận cứ, bằng chứng.
  • B. Kết luận lại toàn bộ nội dung của bài viết.
  • C. Nêu khái quát nội dung chính, ý tưởng chủ đạo của đoạn văn.
  • D. Chỉ đơn thuần là câu nối giữa các đoạn văn.

Câu 13: Xét câu:

  • A. Vì... nên...
  • B. Nếu... thì...
  • C. Mặc dù... nhưng...
  • D. Không những... mà còn...

Câu 14: Khi đọc một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo khoa học, báo cáo thống kê), kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để đánh giá tính đáng tin cậy của thông tin?

  • A. Ghi nhớ tất cả các số liệu được trình bày.
  • B. Tìm ra lỗi chính tả và ngữ pháp trong văn bản.
  • C. Tóm tắt nội dung chính thành một đoạn ngắn gọn.
  • D. Phân tích nguồn gốc, tính khách quan và so sánh thông tin với các nguồn khác.

Câu 15: Đọc đoạn văn:

  • A. Nhấn mạnh tình yêu làng của ông Hai và diễn tả sự ngập ngừng, nỗi đau của nhân vật.
  • B. Làm cho câu văn có vần điệu, dễ đọc, dễ nhớ.
  • C. Gợi ý rằng còn nhiều điều tốt đẹp khác về cái làng chưa được kể.
  • D. Thể hiện sự mỉa mai, châm biếm của tác giả đối với nhân vật.

Câu 16: Trong tác phẩm

  • A. Chỉ số IQ cao bẩm sinh.
  • B. Học thêm thật nhiều thầy cô giỏi.
  • C. Sự tự giác và phương pháp học tập hiệu quả.
  • D. Thuộc lòng tất cả kiến thức trong sách giáo khoa.

Câu 17: Khi viết một đoạn văn phân tích tác phẩm văn học, câu kết đoạn thường có chức năng gì?

  • A. Đưa ra luận điểm mới chưa được nhắc đến.
  • B. Bắt đầu một ý hoàn toàn khác.
  • C. Liệt kê các bằng chứng bổ sung.
  • D. Tổng kết, khẳng định lại ý chính của đoạn hoặc mở rộng vấn đề.

Câu 18: Dạng thức câu hỏi nào sau đây ít đòi hỏi kỹ năng tư duy bậc cao (phân tích, đánh giá, áp dụng) mà chủ yếu kiểm tra khả năng ghi nhớ?

  • A. Phân tích tác dụng của một biện pháp tu từ trong đoạn văn.
  • B. Xác định tên tác giả của một tác phẩm cụ thể.
  • C. Giải thích ý nghĩa của một hình ảnh thơ trong bài.
  • D. Nhận diện và sửa lỗi sai trong một câu văn.

Câu 19: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Điệp cấu trúc và ẩn dụ/so sánh ngầm.
  • B. Nhân hóa và hoán dụ.
  • C. Nói quá và liệt kê.
  • D. Đối lập và chơi chữ.

Câu 20: Khi viết một bài văn biểu cảm về quê hương, người viết cần tập trung chủ yếu vào điều gì để bài viết gây xúc động cho người đọc?

  • A. Trình bày các số liệu thống kê về diện tích, dân số quê hương.
  • B. Liệt kê các thành tựu kinh tế, xã hội của quê hương.
  • C. Bộc lộ cảm xúc chân thành thông qua các hình ảnh, kỷ niệm thân thuộc.
  • D. Phân tích lịch sử hình thành và phát triển của quê hương một cách khoa học.

Câu 21: Đọc câu sau và cho biết lỗi sai (nếu có):

  • A. Thiếu chủ ngữ
  • B. Thừa vị ngữ
  • C. Sai quan hệ từ
  • D. Không có lỗi sai

Câu 22: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, người đọc cần chú ý đến những phương diện nào?

  • A. Ngoại hình, hành động, lời nói, nội tâm và mối quan hệ với các nhân vật khác.
  • B. Chỉ cần chú ý đến ngoại hình và tên gọi của nhân vật.
  • C. Chỉ cần tập trung vào các sự kiện mà nhân vật tham gia.
  • D. Chỉ cần xem xét nhân vật chính, bỏ qua nhân vật phụ.

Câu 23: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Mỉa mai, châm biếm.
  • B. Trân trọng, ngưỡng mộ.
  • C. Thờ ơ, khách quan.
  • D. Buồn bã, bi quan.

Câu 24: Trong giao tiếp hàng ngày hoặc trong văn bản, việc sử dụng từ ngữ không phù hợp với ngữ cảnh có thể dẫn đến hậu quả gì?

  • A. Gây hiểu lầm, làm giảm hiệu quả giao tiếp hoặc khiến người nghe/đọc khó chịu.
  • B. Làm cho lời nói/văn bản trở nên trang trọng hơn.
  • C. Thể hiện sự sáng tạo trong việc sử dụng ngôn ngữ.
  • D. Giúp người nói/viết bộc lộ cảm xúc một cách mạnh mẽ hơn.

Câu 25: Khi ôn tập kiến thức Ngữ văn, việc liên hệ, so sánh các tác phẩm có cùng chủ đề hoặc cùng thể loại giúp người học đạt được mục đích gì?

  • A. Chỉ đơn thuần ghi nhớ nhiều tác phẩm hơn.
  • B. Hiểu sâu sắc hơn về chủ đề, thấy được sự đa dạng trong cách thể hiện và phong cách tác giả.
  • C. Giảm bớt thời gian ôn tập vì các tác phẩm giống nhau.
  • D. Chỉ có ích cho việc làm các bài tập so sánh trực tiếp.

Câu 26: Đọc đoạn văn:

  • A. Cho thấy ông Hai là người có kiến thức sâu rộng về thời tiết.
  • B. Thể hiện sự phân biệt đối xử của ông Hai giữa thành phố và nông thôn.
  • C. Nhấn mạnh tình yêu sâu sắc và sự gắn bó máu thịt của ông Hai với quê hương.
  • D. Gợi ý về sự khác biệt về khí hậu giữa hai vùng miền.

Câu 27: Trong bài thơ

  • A. Cây đa, bến nước, sân đình.
  • B. Phố xá đông đúc, cầu hiện đại.
  • C. Núi cao hùng vĩ, thác nước dữ dội.
  • D. Nước gương trong, cá tôm tươi ngon, chiếc thuyền nan.

Câu 28: Khi viết đoạn văn hoặc bài văn, việc sử dụng câu ghép (câu có từ hai cụm chủ-vị trở lên không bao chứa nhau) có tác dụng gì?

  • A. Diễn đạt các ý phức tạp, thể hiện mối quan hệ giữa các vế câu, giúp câu văn mạch lạc hơn.
  • B. Chỉ có tác dụng làm cho câu văn dài hơn.
  • C. Làm cho câu văn khó hiểu hơn đối với người đọc.
  • D. Chủ yếu dùng để liệt kê các sự vật, hiện tượng.

Câu 29: Đọc câu sau và chọn cách sửa lỗi sai phù hợp nhất:

  • A. Bỏ từ
  • B. Thêm
  • C. Thêm
  • D. Đổi

Câu 30: Trong một bài văn phân tích một đoạn thơ, việc trích dẫn nguyên văn câu thơ hoặc đoạn thơ cần phân tích nhằm mục đích gì?

  • A. Cung cấp bằng chứng cụ thể để phân tích, giúp lập luận có cơ sở và thuyết phục hơn.
  • B. Làm cho bài viết dài hơn và có vẻ học thuật.
  • C. Chỉ đơn thuần là nhắc lại nội dung của đoạn thơ.
  • D. Thể hiện sự thuộc bài của người viết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để gợi tả sự chuyển mình của thiên nhiên và tâm trạng con người trước khoảnh khắc giao mùa:
"Sông đã cạn nước nguồn đã vơi
Chỉ còn trăng với ta thôi"
(Trích thơ Nguyễn Bính)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Phân tích ý nghĩa biểu đạt của hình ảnh "trăng với ta thôi" trong ngữ cảnh đoạn thơ ở Câu 1.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Đọc đoạn văn sau:
"Tuổi thơ tôi gắn liền với những buổi chiều vàng rộm trên cánh đồng lúa chín. Mùi rơm rạ, tiếng sáo diều, và cả cái nắng hanh hao cuối hạ đã in sâu vào tâm trí, trở thành một phần không thể thiếu của ký ức."
Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng yếu tố nào để gợi nhớ ký ức về tuổi thơ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Trong văn tự sự (như hồi ký, tùy bút), việc sử dụng ngôi kể thứ nhất (tôi, chúng tôi) thường mang lại hiệu quả biểu đạt nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Xác định câu mắc lỗi về quan hệ ngữ pháp giữa các thành phần câu trong các lựa chọn sau:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Đọc đoạn trích:
"Tôi đã sống những ngày tháng hào hùng của tuổi trẻ, dấn thân vào những phong trào cách mạng với một niềm tin sắt đá vào tương lai."
Đoạn trích này có thể là một phần của thể loại văn học nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Trong một bài nghị luận, việc sử dụng các bằng chứng cụ thể (ví dụ: số liệu thống kê, ví dụ từ thực tế, trích dẫn từ chuyên gia) nhằm mục đích gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có):
"Với sự nỗ lực không ngừng, đã giúp anh ấy đạt được thành công."

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Trong văn xuôi tự sự, yếu tố nào sau đây *không* thuộc về cốt truyện?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào nhất để hiểu được cảm xúc chủ đạo mà bài thơ muốn thể hiện?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả sử dụng thủ pháp nghệ thuật nào để làm nổi bật sự đối lập giữa quá khứ và hiện tại?
"Ngày xưa, con đường làng lát gạch nghiêng nghiêng, rêu phong phủ kín, mỗi bước chân là một tiếng vọng. Nay, đường nhựa phẳng lì, xe cộ ồn ào, ký ức xưa như bị xóa nhòa."

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Trong kỹ năng viết đoạn văn, câu chủ đề (hoặc câu mở đầu) của đoạn có vai trò gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Xét câu: "Vì trời mưa to nên đường bị ngập lụt." Câu này sử dụng cặp quan hệ từ nào để thể hiện mối quan hệ nguyên nhân - kết quả?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Khi đọc một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo khoa học, báo cáo thống kê), kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để đánh giá tính đáng tin cậy của thông tin?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Đọc đoạn văn:
"Ông Hai yêu làng Chợ Dầu của ông thật đặc biệt. Ông yêu cái làng của ông bởi vì đó là cái làng 'kháng chiến', cái làng 'Việt gian', cái làng bị địch chiếm đóng..." (Trích Làng - Kim Lân)
Việc lặp lại cụm từ "cái làng" và sử dụng dấu ba chấm ở cuối đoạn có tác dụng gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Trong tác phẩm "Tôi đã học tập như thế nào?" (có thể được ôn tập trong đơn vị bài học), tác giả có thể nhấn mạnh điều gì là yếu tố quan trọng nhất dẫn đến thành công trong học tập?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Khi viết một đoạn văn phân tích tác phẩm văn học, câu kết đoạn thường có chức năng gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Dạng thức câu hỏi nào sau đây *ít* đòi hỏi kỹ năng tư duy bậc cao (phân tích, đánh giá, áp dụng) mà chủ yếu kiểm tra khả năng ghi nhớ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Đọc đoạn thơ sau:
"Quê hương là chùm khế ngọt
Cho con trèo hái mỗi ngày
Quê hương là đường đi học
Con về rợp bướm vàng bay"
(Trích Quê hương - Đỗ Trung Quân)
Biện pháp tu từ chính được sử dụng trong đoạn thơ này để định nghĩa và gợi tả hình ảnh quê hương là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Khi viết một bài văn biểu cảm về quê hương, người viết cần tập trung chủ yếu vào điều gì để bài viết gây xúc động cho người đọc?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Đọc câu sau và cho biết lỗi sai (nếu có):
"Nhờ có sự giúp đỡ của thầy cô, lớp chúng tôi đã đạt được nhiều thành tích cao trong học tập."

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, người đọc cần chú ý đến những phương diện nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Đọc đoạn văn sau:
"Cụ Phan Bội Châu ở Bến Ngự, một cuộc đời đầy thăng trầm, một tấm gương sáng về lòng yêu nước. Dù bị giam lỏng, cụ vẫn viết, vẫn dịch sách, vẫn nuôi chí lớn..."

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong giao tiếp hàng ngày hoặc trong văn bản, việc sử dụng từ ngữ không phù hợp với ngữ cảnh có thể dẫn đến hậu quả gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Khi ôn tập kiến thức Ngữ văn, việc liên hệ, so sánh các tác phẩm có cùng chủ đề hoặc cùng thể loại giúp người học đạt được mục đích gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Đọc đoạn văn:
"Ông Hai bỗng ngừng lại, lẩm bẩm: 'Nắng này là thứ nắng đồng, nắng quê hương. Nắng tháng Tám chứ không phải nắng tháng Ba ở Hà Nội...'."

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong bài thơ "Nhớ con sông quê hương", tác giả Tế Hanh đã sử dụng những hình ảnh nào để gợi tả vẻ đẹp đặc trưng của con sông quê mình?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Khi viết đoạn văn hoặc bài văn, việc sử dụng câu ghép (câu có từ hai cụm chủ-vị trở lên không bao chứa nhau) có tác dụng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Đọc câu sau và chọn cách sửa lỗi sai phù hợp nhất:
"Với vốn kiến thức sâu rộng, đã giúp anh ấy giải quyết vấn đề khó khăn."

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Trong một bài văn phân tích một đoạn thơ, việc trích dẫn nguyên văn câu thơ hoặc đoạn thơ cần phân tích nhằm mục đích gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để thể hiện sự gắn bó sâu sắc giữa con người và quê hương?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Điệp ngữ
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Trong một bài văn nghị luận xã hội, để làm rõ luận điểm

  • A. Những câu chuyện cá nhân về việc đọc sách.
  • B. Các số liệu thống kê về ngành xuất bản sách.
  • C. Ví dụ về những danh nhân đã thành công nhờ đọc sách hoặc những tác phẩm kinh điển có giá trị vượt thời gian.
  • D. Ý kiến của bạn bè về việc đọc sách.

Câu 3: Phân tích chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân trong câu sau:

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Trạng ngữ
  • D. Định ngữ

Câu 4: Khi viết một bài báo cáo về kết quả hoạt động của câu lạc bộ, người viết cần chú ý nhất đến đặc điểm nào về ngôn ngữ và bố cục?

  • A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ để bài viết sinh động.
  • B. Thể hiện cảm xúc cá nhân sâu sắc về hoạt động.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ thân mật, gần gũi với các thành viên.
  • D. Ngôn ngữ chính xác, khách quan, có số liệu cụ thể và bố cục rõ ràng, mạch lạc.

Câu 5: Xác định lỗi sai trong câu sau:

  • A. Thiếu vị ngữ
  • B. Thiếu chủ ngữ
  • C. Sai quan hệ từ
  • D. Lặp từ

Câu 6: Đọc khổ thơ sau:

  • A. So sánh, sự tiếc nuối.
  • B. Nhân hóa, sự tức giận.
  • C. Điệp ngữ và cấu trúc song hành, khát vọng mãnh liệt níu giữ thời gian, cái đẹp.
  • D. Hoán dụ, sự bất lực.

Câu 7: Trong một đoạn văn nghị luận, nếu luận điểm là

  • A. Internet cung cấp nguồn tài liệu học tập phong phú.
  • B. Internet giúp học sinh kết nối và trao đổi kiến thức với bạn bè, giáo viên.
  • C. Internet là công cụ hỗ trợ đắc lực cho việc nghiên cứu và làm bài tập.
  • D. Internet có thể gây nghiện và ảnh hưởng xấu đến sức khỏe nếu sử dụng không kiểm soát.

Câu 8: Xác định phong cách ngôn ngữ của văn bản sau:

  • A. Phong cách ngôn ngữ hành chính.
  • B. Phong cách ngôn ngữ khoa học.
  • C. Phong cách ngôn ngữ báo chí.
  • D. Phong cách ngôn ngữ chính luận.

Câu 9: Khi phân tích một nhân vật trong truyện ngắn, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phát triển tâm lý của nhân vật?

  • A. Ngoại hình và trang phục.
  • B. Hoàn cảnh xuất thân.
  • C. Những suy nghĩ, cảm xúc và hành động thay đổi theo tình huống, sự kiện.
  • D. Mối quan hệ với các nhân vật phụ khác.

Câu 10: Câu nào dưới đây là câu ghép?

  • A. Trời mưa rất to.
  • B. Những đám mây đen kịt kéo đến nhanh chóng.
  • C. Mọi người vội vã tìm chỗ trú mưa.
  • D. Gió thổi mạnh và những hạt mưa bắt đầu rơi xuống.

Câu 11: Đọc đoạn văn sau:

  • A. So sánh (tiếng đồng hồ như đếm)
  • B. Nhân hóa (đồng hồ đếm từng giây)
  • C. Điệp ngữ (tích tắc)
  • D. Ẩn dụ (sự im lặng đáng sợ)

Câu 12: Khi lập dàn ý cho bài văn nghị luận về một tư tưởng đạo lý, sau phần Mở bài (Giới thiệu vấn đề và nêu quan điểm), phần Thân bài cần triển khai những nội dung chính nào?

  • A. Giải thích tư tưởng, phân tích các khía cạnh, chứng minh bằng dẫn chứng, bình luận mở rộng.
  • B. Kể lại một câu chuyện liên quan đến tư tưởng đó.
  • C. Chỉ trích những quan điểm sai lầm về tư tưởng.
  • D. Nêu cảm nghĩ cá nhân về tư tưởng một cách chung chung.

Câu 13: Xác định cặp từ trái nghĩa trong câu tục ngữ:

  • A. Thua - bày
  • B. Keo này - keo khác
  • C. Thua - keo
  • D. Này - khác

Câu 14: Đọc câu thơ sau:

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Điệp ngữ
  • D. Ẩn dụ

Câu 15: Một bài văn nghị luận văn học phân tích về giá trị nhân đạo của tác phẩm cần tập trung làm rõ điều gì?

  • A. Tiểu sử và hoàn cảnh sáng tác của tác giả.
  • B. Sự đồng cảm, xót thương của nhà văn trước số phận khổ đau của con người và sự trân trọng, ngợi ca vẻ đẹp phẩm chất của họ.
  • C. Giá trị nghệ thuật đặc sắc của tác phẩm (ngôn ngữ, kết cấu, hình ảnh...).
  • D. Sự ảnh hưởng của tác phẩm đối với xã hội đương thời.

Câu 16: Xác định chức năng giao tiếp chính của câu sau trong ngữ cảnh thông báo:

  • A. Trình bày thông tin.
  • B. Bộc lộ cảm xúc.
  • C. Điều khiển hành động.
  • D. Thiết lập quan hệ.

Câu 17: Đọc đoạn văn sau:

  • A. như
  • B. rực
  • C. cháy bừng
  • D. báo hiệu

Câu 18: Khi phân tích cấu trúc của một bài thơ trữ tình, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào?

  • A. Số lượng khổ thơ và số câu trong mỗi khổ.
  • B. Vần và nhịp điệu của bài thơ.
  • C. Các hình ảnh, biểu tượng được sử dụng.
  • D. Tất cả các yếu tố trên đều quan trọng để phân tích cấu trúc và sự vận động cảm xúc, ý tưởng của bài thơ.

Câu 19: Xác định câu có sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh:

  • A. Anh ấy là một người rất thật thà.
  • B. Cô bé ấy học rất giỏi.
  • C. Ông cụ đã đi xa rồi.
  • D. Căn nhà này rất cũ kỹ.

Câu 20: Trong bài văn nghị luận, việc đưa ra các câu hỏi tu từ có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Để người đọc trả lời trực tiếp.
  • B. Gợi suy nghĩ, tạo ấn tượng, nhấn mạnh vấn đề.
  • C. Làm cho câu văn dài hơn.
  • D. Thể hiện sự thiếu chắc chắn của người viết.

Câu 21: Đọc đoạn thơ:

  • A. Sự tĩnh lặng, vắng vẻ, cô đọng của cảnh sắc mùa thu và nỗi cô đơn, uẩn khúc của thi nhân.
  • B. Sự giàu có, sung túc của làng quê.
  • C. Không khí nhộn nhịp, tươi vui của cuộc sống.
  • D. Sự rộng lớn, hùng vĩ của thiên nhiên.

Câu 22: Khi tóm tắt một văn bản, người đọc cần tập trung vào những nội dung nào?

  • A. Tất cả các chi tiết, sự kiện nhỏ trong văn bản.
  • B. Chỉ các biện pháp nghệ thuật được sử dụng.
  • C. Cảm xúc cá nhân của người tóm tắt về văn bản.
  • D. Các ý chính, sự kiện hoặc luận điểm cốt lõi của văn bản gốc.

Câu 23: Xác định kiểu câu theo mục đích nói:

  • A. Câu trần thuật
  • B. Câu cảm thán
  • C. Câu nghi vấn
  • D. Câu cầu khiến

Câu 24: Yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên tính thuyết phục của một bài văn nghị luận?

  • A. Hệ thống luận điểm chặt chẽ, luận cứ rõ ràng và dẫn chứng tiêu biểu, đáng tin cậy.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, phức tạp.
  • C. Thể hiện cảm xúc mạnh mẽ của người viết.
  • D. Độ dài của bài viết.

Câu 25: Đọc câu sau:

  • A. Hoán dụ
  • B. So sánh
  • C. Nhân hóa
  • D. Ẩn dụ

Câu 26: Khi phân tích ý nghĩa nhan đề của một tác phẩm văn học, người đọc cần xem xét điều gì?

  • A. Mối liên hệ của nhan đề với nội dung chính, chủ đề, tư tưởng, hoặc hình tượng trung tâm của tác phẩm.
  • B. Nhan đề có dài hay ngắn không.
  • C. Nhan đề có dễ đọc, dễ nhớ không.
  • D. Nhan đề có sử dụng biện pháp tu từ không.

Câu 27: Xác định câu có sử dụng quan hệ từ biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả:

  • A. Trời mưa nên đường rất trơn.
  • B. Vì chăm chỉ học tập nên cậu ấy đã đạt kết quả cao.
  • C. Tuy nhà xa nhưng anh ấy vẫn đi học đều đặn.
  • D. Nếu bạn cố gắng, bạn sẽ thành công.

Câu 28: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Câu ngắn, đơn giản.
  • B. Câu ghép phức tạp.
  • C. Câu có nhiều thành phần phụ.
  • D. Câu bị động.

Câu 29: Khi phân tích một đoạn thơ, việc chú ý đến nhịp điệu và vần có tác dụng gì?

  • A. Giúp xác định độ dài của bài thơ.
  • B. Làm cho bài thơ dễ đọc hơn.
  • C. Góp phần tạo nhạc điệu, thể hiện cảm xúc và nhấn mạnh ý thơ.
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 30: Trong một bài văn nghị luận xã hội về vấn đề ô nhiễm môi trường, việc đưa ra giải pháp khắc phục thuộc phần nào của bố cục bài viết?

  • A. Mở bài
  • B. Thân bài (phân tích nguyên nhân)
  • C. Thân bài (bàn luận, mở rộng vấn đề) hoặc Kết bài (liên hệ bản thân, đưa ra lời kêu gọi/giải pháp).
  • D. Chỉ có thể ở phần Kết bài.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để thể hiện sự gắn bó sâu sắc giữa con người và quê hương?
"Quê hương là chùm khế ngọt
Cho con trèo hái mỗi ngày
Quê hương là đường đi học
Con về rợp bướm vàng bay."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trong một bài văn nghị luận xã hội, để làm rõ luận điểm "Sách là kho báu tri thức của nhân loại", người viết nên sử dụng loại dẫn chứng nào là phù hợp và thuyết phục nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Phân tích chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân trong câu sau: "Những cánh đồng lúa chín vàng óng trải dài đến chân trời."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Khi viết một bài báo cáo về kết quả hoạt động của câu lạc bộ, người viết cần chú ý nhất đến đặc điểm nào về ngôn ngữ và bố cục?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Xác định lỗi sai trong câu sau: "Qua tác phẩm, cho thấy cuộc sống khó khăn của người dân miền núi."

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Đọc khổ thơ sau: "Tôi muốn tắt nắng đi / Cho màu đừng nhạt mất / Tôi muốn buộc gió lại / Cho hương đừng bay đi." (Xuân Diệu). Biện pháp tu từ chủ đạo và cảm xúc được thể hiện là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Trong một đoạn văn nghị luận, nếu luận điểm là "Internet mang lại nhiều lợi ích cho học sinh", thì luận cứ nào dưới đây *không* phù hợp để hỗ trợ trực tiếp cho luận điểm này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Xác định phong cách ngôn ngữ của văn bản sau: "Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học."

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Khi phân tích một nhân vật trong truyện ngắn, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất *sự phát triển tâm lý* của nhân vật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Câu nào dưới đây là câu ghép?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Đọc đoạn văn sau: "Sự im lặng đáng sợ bao trùm căn phòng. Chỉ có tiếng đồng hồ tích tắc đều đặn, như đếm từng giây trôi qua trong sự chờ đợi căng thẳng." Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng để làm nổi bật không khí căng thẳng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Khi lập dàn ý cho bài văn nghị luận về một tư tưởng đạo lý, sau phần Mở bài (Giới thiệu vấn đề và nêu quan điểm), phần Thân bài cần triển khai những nội dung chính nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Xác định cặp từ trái nghĩa trong câu tục ngữ: "Thua keo này bày keo khác."

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Đọc câu thơ sau: "Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng." (Nguyễn Khoa Điềm). Biện pháp tu từ nào đã tạo nên sự độc đáo, gợi cảm và thể hiện tình mẫu tử thiêng liêng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một bài văn nghị luận văn học phân tích về giá trị nhân đạo của tác phẩm cần tập trung làm rõ điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Xác định chức năng giao tiếp chính của câu sau trong ngữ cảnh thông báo: "Xin quý khách giữ gìn trật tự chung."

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Đọc đoạn văn sau: "Những cánh hoa phượng đỏ rực như ngọn lửa cháy bừng trên nền trời xanh thẳm, báo hiệu mùa hè đã về." Từ nào trong câu mang ý nghĩa so sánh?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Khi phân tích cấu trúc của một bài thơ trữ tình, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Xác định câu có sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Trong bài văn nghị luận, việc đưa ra các câu hỏi tu từ có tác dụng chủ yếu là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Đọc đoạn thơ: "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo" (Nguyễn Khuyến). Từ "lạnh lẽo" và "tẻo teo" góp phần diễn tả điều gì về cảnh vật và tâm trạng của nhà thơ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Khi tóm tắt một văn bản, người đọc cần tập trung vào những nội dung nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Xác định kiểu câu theo mục đích nói: "Trời ơi, đẹp quá!"

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên tính thuyết phục của một bài văn nghị luận?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Đọc câu sau: "Anh ấy là người có trái tim vàng." Biện pháp tu từ nào được sử dụng ở đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Khi phân tích ý nghĩa nhan đề của một tác phẩm văn học, người đọc cần xem xét điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Xác định câu có sử dụng quan hệ từ biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Đọc đoạn văn sau: "Chiếc lá lìa cành. Gió cuốn đi. Chiếc lá xoay tít giữa không trung rồi nhẹ nhàng đáp xuống mặt đất." Đoạn văn sử dụng kiểu câu nào là chủ yếu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Khi phân tích một đoạn thơ, việc chú ý đến nhịp điệu và vần có tác dụng gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Trong một bài văn nghị luận xã hội về vấn đề ô nhiễm môi trường, việc đưa ra giải pháp khắc phục thuộc phần nào của bố cục bài viết?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu để làm nổi bật vẻ đẹp của dòng sông quê hương?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Điệp ngữ
  • D. Nhân hóa

Câu 2: Phân tích vai trò của yếu tố miêu tả và biểu cảm trong một đoạn văn nghị luận về tác hại của biến đổi khí hậu đối với cuộc sống con người.

  • A. Chỉ có vai trò trang trí, làm cho bài viết sinh động hơn.
  • B. Làm cho lập luận trở nên mơ hồ, thiếu khách quan.
  • C. Thay thế hoàn toàn cho các lí lẽ và bằng chứng.
  • D. Giúp làm rõ các luận điểm, tăng sức thuyết phục và khơi gợi cảm xúc ở người đọc/nghe.

Câu 3: Khi xây dựng dàn ý cho một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, phần Thân bài cần đảm bảo những yêu cầu cấu trúc nào để lập luận chặt chẽ?

  • A. Trình bày các luận điểm; mỗi luận điểm có lí lẽ và bằng chứng cụ thể; các luận điểm sắp xếp theo trình tự logic.
  • B. Chỉ cần liệt kê các bằng chứng liên quan đến vấn đề.
  • C. Tập trung kể lại một câu chuyện hoặc miêu tả một sự việc.
  • D. Nêu cảm nghĩ cá nhân một cách tự do, không cần theo cấu trúc cố định.

Câu 4: Đâu KHÔNG phải là đặc điểm của ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản báo cáo nghiên cứu?

  • A. Chính xác, khách quan
  • B. Trang trọng, rõ ràng
  • C. Giàu cảm xúc, sử dụng nhiều từ ngữ địa phương
  • D. Sử dụng thuật ngữ chuyên ngành (nếu có)

Câu 5: Phân tích cách tác giả thể hiện tư tưởng, tình cảm của mình trong một bài thơ trữ tình.

  • A. Kể lại một câu chuyện có cốt truyện rõ ràng.
  • B. Bộc lộ trực tiếp hoặc gián tiếp qua hình ảnh, âm điệu, ngôn ngữ giàu sức gợi cảm.
  • C. Trình bày các luận điểm và bằng chứng để chứng minh một vấn đề.
  • D. Miêu tả chi tiết các sự vật, hiện tượng một cách khách quan.

Câu 6: Xác định lỗi sai về logic lập luận trong câu sau:

  • A. Suy luận phiến diện, khái quát hóa quá mức.
  • B. Thiếu bằng chứng cụ thể.
  • C. Sử dụng từ ngữ không chính xác.
  • D. Câu văn quá dài, khó hiểu.

Câu 7: Khi chuẩn bị cho một bài thuyết trình về chủ đề

  • A. Chỉ làm cho bài thuyết trình thêm màu sắc, không có nhiều ý nghĩa về nội dung.
  • B. Làm tăng tính thuyết phục, minh họa rõ ràng cho luận điểm và thu hút người nghe.
  • C. Khiến người nghe cảm thấy nhàm chán vì quá nhiều thông tin.
  • D. Chỉ cần thiết khi thuyết trình trước những người làm khoa học.

Câu 8: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích giữa văn bản nghị luận xã hội và văn bản nghị luận văn học.

  • A. Cả hai đều nhằm mục đích kể lại một câu chuyện.
  • B. Cả hai đều chỉ nhằm mục đích miêu tả một sự vật.
  • C. Văn nghị luận xã hội chỉ dùng lí lẽ, văn nghị luận văn học chỉ dùng bằng chứng.
  • D. Văn nghị luận xã hội bàn về vấn đề xã hội, văn nghị luận văn học bàn về vấn đề văn học.

Câu 9: Xác định câu mắc lỗi dùng từ trong các lựa chọn sau:

  • A. Học sinh cần phải nỗ lực hết mình vì tương lai.
  • B. Anh ấy rất chủ quan trong việc học tập, nên kết quả rất khả quan.
  • C. Sự đoàn kết là sức mạnh giúp chúng ta vượt qua khó khăn.
  • D. Cuốn sách này cung cấp nhiều kiến thức bổ ích.

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình là gì?

  • A. Vui sướng, hạnh phúc
  • B. Buồn bã, thất vọng
  • C. Nhớ nhung, hoài niệm về quê hương
  • D. Tức giận, oán trách

Câu 11: Trong văn nghị luận, việc sử dụng câu hỏi tu từ có tác dụng gì?

  • A. Nhấn mạnh vấn đề, bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ, hoặc lôi cuốn sự chú ý của người đọc/nghe.
  • B. Cung cấp thông tin mới một cách trực tiếp.
  • C. Yêu cầu người đọc/nghe trả lời ngay lập tức.
  • D. Làm cho câu văn trở nên đơn giản, dễ hiểu hơn.

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của chi tiết

  • A. Thể hiện sự vui tươi, phấn khởi của nhân vật trữ tình.
  • B. Chỉ đơn thuần là âm thanh quen thuộc của làng quê.
  • C. Báo hiệu trời sắp tối.
  • D. Gợi không gian làng quê yên bình, quen thuộc và làm tăng nỗi nhớ nhà, nỗi buồn man mác.

Câu 13: Khi viết một bài báo cáo nghiên cứu về

  • A. Các bài báo khoa học trên tạp chí uy tín, sách chuyên khảo, dữ liệu từ các tổ chức thống kê chính thức.
  • B. Các bài viết trên blog cá nhân, diễn đàn mạng.
  • C. Thông tin từ các bài đăng trên Facebook, TikTok.
  • D. Các bài báo trên báo lá cải, tin đồn trên mạng xã hội.

Câu 14: Phân tích cách tác giả sử dụng yếu tố không gian và thời gian để xây dựng bối cảnh và thể hiện tâm trạng nhân vật trong một truyện ngắn.

  • A. Chỉ đơn thuần là nơi diễn ra câu chuyện.
  • B. Góp phần tạo không khí, thể hiện tâm trạng nhân vật, làm nổi bật chủ đề hoặc xung đột.
  • C. Luôn là yếu tố cố định, không thay đổi trong suốt câu chuyện.
  • D. Chỉ quan trọng trong truyện khoa học viễn tưởng.

Câu 15: Khi trình bày một luận điểm trong văn nghị luận, sau khi đưa ra lí lẽ, người viết cần làm gì để tăng tính thuyết phục?

  • A. Đặt một câu hỏi tu từ.
  • B. Chuyển sang một luận điểm mới.
  • C. Đưa ra bằng chứng cụ thể, xác thực để chứng minh.
  • D. Kể một câu chuyện không liên quan.

Câu 16: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh

  • A. Con thuyền biểu tượng cho cuộc đời/chí hướng, biển cả biểu tượng cho cuộc đời rộng lớn/khát vọng.
  • B. Con thuyền chỉ là phương tiện giao thông, biển cả chỉ là nơi có nước.
  • C. Con thuyền biểu tượng cho sự an nhàn, biển cả biểu tượng cho sự tĩnh lặng.
  • D. Cả hai hình ảnh đều không có ý nghĩa biểu tượng đặc biệt.

Câu 17: Đâu là lỗi sai về ngữ pháp trong câu sau:

  • A. Sai về cách dùng từ.
  • B. Sai về dấu câu.
  • C. Thiếu chủ ngữ.
  • D. Thiếu vị ngữ.

Câu 18: Khi phân tích một đoạn văn xuôi (truyện ngắn, tùy bút), cần chú ý đến những yếu tố nghệ thuật nào để làm rõ phong cách tác giả?

  • A. Cốt truyện, nhân vật, điểm nhìn trần thuật, ngôn ngữ, giọng điệu, biện pháp tu từ.
  • B. Chỉ cần chú ý đến nội dung tư tưởng của tác phẩm.
  • C. Chỉ cần chú ý đến các sự kiện chính trong câu chuyện.
  • D. Chỉ cần liệt kê các nhân vật và hành động của họ.

Câu 19: Đâu là cách hiệu quả nhất để mở đầu một bài thuyết trình nhằm thu hút sự chú ý của người nghe?

  • A. Đọc lại nguyên văn tiêu đề của bài thuyết trình.
  • B. Giới thiệu bản thân và chủ đề một cách khô khan.
  • C. Bắt đầu ngay lập tức vào phần nội dung chi tiết.
  • D. Đặt câu hỏi gợi mở, kể chuyện ngắn, hoặc đưa ra số liệu/phát biểu gây ấn tượng.

Câu 20: Phân tích vai trò của các yếu tố tự sự và miêu tả trong một bài tùy bút.

  • A. Làm nền cho việc bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ chủ quan của người viết về con người, sự vật, hiện tượng.
  • B. Chỉ có tác dụng cung cấp thông tin khách quan về sự kiện.
  • C. Chủ yếu để xây dựng cốt truyện phức tạp.
  • D. Không quan trọng trong thể loại tùy bút.

Câu 21: Khi đọc một văn bản nghị luận, làm thế nào để xác định được luận điểm chính của tác giả?

  • A. Đếm số lần xuất hiện của một từ khóa.
  • B. Chỉ đọc lướt qua phần mở bài.
  • C. Tìm kiếm câu văn thể hiện quan điểm, ý kiến chủ đạo xuyên suốt bài viết, thường nằm ở mở bài, các câu chốt đoạn hoặc kết bài.
  • D. Chỉ tập trung vào các ví dụ, bằng chứng cụ thể.

Câu 22: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng biện pháp so sánh trong một đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên.

  • A. Làm cho câu văn trở nên dài hơn.
  • B. Làm nổi bật đặc điểm của sự vật, giúp hình ảnh miêu tả cụ thể, sinh động và gợi cảm hơn.
  • C. Chỉ có tác dụng trang trí cho câu văn.
  • D. Làm giảm tính khách quan của lời miêu tả.

Câu 23: Khi viết báo cáo nghiên cứu, phần

  • A. Ý kiến chủ quan của người viết về vấn đề.
  • B. Phần tóm tắt các tài liệu đã tham khảo.
  • C. Các giải pháp đề xuất để giải quyết vấn đề.
  • D. Trình bày các dữ liệu, số liệu, thông tin thu thập được một cách khách quan (có thể kèm bảng biểu, đồ thị).

Câu 24: So sánh sự khác biệt về giọng điệu giữa một bài thơ trữ tình mang tính suy ngẫm, triết lý và một bài thơ trữ tình bộc lộ cảm xúc trực tiếp về tình yêu quê hương.

  • A. Thơ suy ngẫm có giọng trầm lắng, sâu sắc; thơ tình yêu quê hương có giọng thiết tha, nồng ấm.
  • B. Cả hai loại thơ đều có giọng điệu vui tươi, hóm hỉnh.
  • C. Thơ suy ngẫm có giọng mỉa mai, châm biếm; thơ tình yêu quê hương có giọng lạnh lùng, khách quan.
  • D. Giọng điệu của hai loại thơ này hoàn toàn giống nhau.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và xác định mục đích giao tiếp chính của người viết:

  • A. Chỉ đơn thuần thông báo một thông tin.
  • B. Miêu tả chi tiết về rác thải nhựa.
  • C. Thuyết phục người đọc/nghe thay đổi nhận thức và hành động.
  • D. Kể lại một câu chuyện về ô nhiễm môi trường.

Câu 26: Khi trình bày báo cáo nghiên cứu bằng hình thức thuyết trình, người nói cần chú ý điều gì để bài nói đạt hiệu quả cao nhất?

  • A. Trình bày rõ ràng, mạch lạc; sử dụng ngôn ngữ cơ thể và tương tác với người nghe; sử dụng phương tiện hỗ trợ hiệu quả.
  • B. Đọc nguyên văn từ giấy hoặc slide đã chuẩn bị.
  • C. Nói thật nhanh để kịp hết nội dung trong thời gian cho phép.
  • D. Chỉ cần tập trung vào nội dung, không cần quan tâm đến người nghe.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các hình ảnh tương phản (ví dụ: ánh sáng - bóng tối, cao quý - thấp hèn) trong thơ ca.

  • A. Làm cho bài thơ khó hiểu hơn.
  • B. Làm nổi bật đặc điểm, tính chất của sự vật, thể hiện rõ thái độ, quan niệm của tác giả.
  • C. Chỉ đơn thuần là cách sắp xếp từ ngữ.
  • D. Giúp bài thơ có nhiều vần điệu hơn.

Câu 28: Khi viết văn nghị luận về một tác phẩm văn học, việc trích dẫn nguyên văn (hoặc tóm tắt, diễn giải) các câu thơ, câu văn từ tác phẩm có vai trò gì?

  • A. Để làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Chỉ để trang trí cho bài viết.
  • C. Không có vai trò quan trọng, có thể bỏ qua.
  • D. Làm bằng chứng cụ thể, xác thực để chứng minh cho luận điểm phân tích, đánh giá về tác phẩm.

Câu 29: Đâu là một ví dụ về lập luận theo quan hệ nhân quả trong văn nghị luận?

  • A. Vì thiếu ý thức bảo vệ môi trường, nên tình trạng ô nhiễm ngày càng nghiêm trọng.
  • B. Môi trường của chúng ta rất đẹp.
  • C. Nhiều người đang nói về biến đổi khí hậu.
  • D. Chúng ta cần hành động để bảo vệ môi trường.

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của dấu chấm lửng (...) trong một câu văn, đoạn văn.

  • A. Kết thúc một câu khẳng định.
  • B. Bắt đầu một câu hỏi.
  • C. Biểu thị ý còn bỏ lửng, ngắt quãng lời nói, hoặc tạo khoảng lặng.
  • D. Nối hai vế câu có ý nghĩa đối lập.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu để làm nổi bật vẻ đẹp của dòng sông quê hương?
"Sông quê hương, dòng sữa mẹ ngọt ngào, chảy mãi vào lòng con. Con đi xa, lòng vẫn nhớ về con sông ấy, con sông của tuổi thơ, con sông của những chiều tắm mát, con sông của những câu chuyện cổ tích bà kể."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Phân tích vai trò của yếu tố miêu tả và biểu cảm trong một đoạn văn nghị luận về tác hại của biến đổi khí hậu đối với cuộc sống con người.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Khi xây dựng dàn ý cho một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, phần Thân bài cần đảm bảo những yêu cầu cấu trúc nào để lập luận chặt chẽ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Đâu KHÔNG phải là đặc điểm của ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản báo cáo nghiên cứu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Phân tích cách tác giả thể hiện tư tưởng, tình cảm của mình trong một bài thơ trữ tình.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Xác định lỗi sai về logic lập luận trong câu sau: "Vì anh ấy học giỏi môn Toán, nên chắc chắn anh ấy sẽ thành công trong mọi lĩnh vực."

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Khi chuẩn bị cho một bài thuyết trình về chủ đề "Bảo vệ môi trường", việc tìm kiếm và sử dụng các số liệu thống kê, hình ảnh minh họa về tình trạng ô nhiễm có vai trò gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích giữa văn bản nghị luận xã hội và văn bản nghị luận văn học.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Xác định câu mắc lỗi dùng từ trong các lựa chọn sau:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình là gì?
"Nhớ nhà quá, tiếng chim kêu chiều chiều
Cánh đồng lúa vàng óng trải mênh mông
Nhớ con đường làng, nhớ bóng mẹ
Nhớ bếp lửa hồng, khói tỏa bay."

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Trong văn nghị luận, việc sử dụng câu hỏi tu từ có tác dụng gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của chi tiết "tiếng chim kêu chiều chiều" trong đoạn thơ ở Câu 10.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Khi viết một bài báo cáo nghiên cứu về "Ảnh hưởng của mạng xã hội đến học sinh THPT", đâu là nguồn thông tin đáng tin cậy nhất để thu thập dữ liệu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Phân tích cách tác giả sử dụng yếu tố không gian và thời gian để xây dựng bối cảnh và thể hiện tâm trạng nhân vật trong một truyện ngắn.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Khi trình bày một luận điểm trong văn nghị luận, sau khi đưa ra lí lẽ, người viết cần làm gì để tăng tính thuyết phục?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "con thuyền" và "biển cả" trong thơ ca (ví dụ: một số bài thơ về chí làm trai, khát vọng).

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Đâu là lỗi sai về ngữ pháp trong câu sau: "Với sự nỗ lực của toàn đội, đã giành chiến thắng vẻ vang."

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Khi phân tích một đoạn văn xuôi (truyện ngắn, tùy bút), cần chú ý đến những yếu tố nghệ thuật nào để làm rõ phong cách tác giả?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Đâu là cách hiệu quả nhất để mở đầu một bài thuyết trình nhằm thu hút sự chú ý của người nghe?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Phân tích vai trò của các yếu tố tự sự và miêu tả trong một bài tùy bút.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Khi đọc một văn bản nghị luận, làm thế nào để xác định được luận điểm chính của tác giả?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng biện pháp so sánh trong một đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Khi viết báo cáo nghiên cứu, phần "Kết quả nghiên cứu" cần trình bày những nội dung gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: So sánh sự khác biệt về giọng điệu giữa một bài thơ trữ tình mang tính suy ngẫm, triết lý và một bài thơ trữ tình bộc lộ cảm xúc trực tiếp về tình yêu quê hương.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và xác định mục đích giao tiếp chính của người viết:
"Đã đến lúc chúng ta cần nhìn nhận nghiêm túc về vấn đề rác thải nhựa. Mỗi ngày, hàng tấn rác thải nhựa được thải ra môi trường, gây ô nhiễm đất, nước, không khí và đe dọa sự sống của các loài sinh vật. Nếu không hành động ngay bây giờ, hậu quả sẽ vô cùng nặng nề. Tôi kêu gọi mỗi người hãy thay đổi thói quen tiêu dùng, giảm thiểu sử dụng sản phẩm nhựa dùng một lần."

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Khi trình bày báo cáo nghiên cứu bằng hình thức thuyết trình, người nói cần chú ý điều gì để bài nói đạt hiệu quả cao nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các hình ảnh tương phản (ví dụ: ánh sáng - bóng tối, cao quý - thấp hèn) trong thơ ca.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Khi viết văn nghị luận về một tác phẩm văn học, việc trích dẫn nguyên văn (hoặc tóm tắt, diễn giải) các câu thơ, câu văn từ tác phẩm có vai trò gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Đâu là một ví dụ về lập luận theo quan hệ nhân quả trong văn nghị luận?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của dấu chấm lửng (...) trong một câu văn, đoạn văn.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để làm nổi bật sự đối lập giữa quá khứ hào hùng và hiện tại tàn tạ trong cảnh vật:
"Lối xưa xe ngựa hồn thu thảo,
Nền cũ lâu đài bóng tịch dương."
(Trích "Thăng Long hoài cổ" - Bà Huyện Thanh Quan)

  • A. So sánh
  • B. Đối
  • C. Nhân hóa
  • D. Ẩn dụ

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "hồn thu thảo" trong câu thơ "Lối xưa xe ngựa hồn thu thảo" (Bà Huyện Thanh Quan).

  • A. Sức sống mãnh liệt của thiên nhiên bất chấp sự thay đổi của lịch sử.
  • B. Vẻ đẹp lãng mạn, thơ mộng của cảnh vật mùa thu.
  • C. Sự tráng lệ, uy nghiêm của kinh thành xưa vẫn còn lưu dấu.
  • D. Sự tàn phai, hoang vắng, gợi nỗi buồn man mác về quá khứ vàng son đã qua.

Câu 3: Khi trình bày một bài nghị luận xã hội về vấn đề "ảnh hưởng của mạng xã hội đối với giới trẻ", thao tác lập luận nào sau đây thường được sử dụng để chỉ ra các mặt tích cực và tiêu cực của vấn đề?

  • A. Bác bỏ
  • B. Bình luận
  • C. Phân tích
  • D. Chứng minh

Câu 4: Trong một đoạn văn nghị luận, khi muốn làm rõ một nhận định bằng cách đưa ra một câu chuyện có thật hoặc một số liệu thống kê đáng tin cậy, người viết đang sử dụng thao tác lập luận nào?

  • A. Chứng minh
  • B. Giải thích
  • C. So sánh
  • D. Bác bỏ

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định thao tác lập luận chủ yếu được sử dụng:
"Có ý kiến cho rằng chỉ cần học giỏi là đủ để thành công trong cuộc sống. Tuy nhiên, quan điểm này còn phiến diện. Thực tế cho thấy, bên cạnh kiến thức chuyên môn, các kỹ năng mềm như giao tiếp, làm việc nhóm, khả năng thích ứng... đóng vai trò cực kỳ quan trọng, thậm chí quyết định đến sự thăng tiến và hạnh phúc lâu dài."

  • A. Phân tích
  • B. Bác bỏ
  • C. Bình luận
  • D. Giải thích

Câu 6: Nhận định nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm của văn học trung đại Việt Nam?

  • A. Tính quy phạm và ước lệ.
  • B. Khuynh hướng trang nhã.
  • C. Tính chất văn sử triết bất phân.
  • D. Đề cao chủ nghĩa cá nhân, lãng mạn hóa cái tôi.

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và cho biết lỗi sai chủ yếu về liên kết câu là gì?
"Học sinh cần rèn luyện kỹ năng mềm. Các kỹ năng này giúp ích rất nhiều cho tương lai. Ví dụ như giao tiếp, làm việc nhóm, tư duy phản biện."

  • A. Lặp từ không cần thiết.
  • B. Dùng sai quan hệ từ.
  • C. Thiếu thành phần câu hoặc liên kết lỏng lẻo.
  • D. Sử dụng từ ngữ không phù hợp.

Câu 8: Khi viết một bài nghị luận bàn về "Tầm quan trọng của việc đọc sách trong thời đại kỹ thuật số", luận điểm nào sau đây phù hợp nhất để triển khai ở phần thân bài?

  • A. Đọc sách giúp mở rộng kiến thức, bồi dưỡng tâm hồn và phát triển tư duy phản biện.
  • B. Có rất nhiều loại sách khác nhau trên thị trường hiện nay.
  • C. Nhiều người trẻ thích lướt mạng xã hội hơn đọc sách.
  • D. Việc đọc sách cần được khuyến khích trong nhà trường và gia đình.

Câu 9: Phân tích hiệu quả biểu đạt của việc sử dụng nhiều từ láy trong đoạn thơ sau:
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."
(Trích "Thu điếu" - Nguyễn Khuyến)

  • A. Tạo nhịp điệu sôi động, tươi vui cho bài thơ.
  • B. Làm nổi bật sự đa dạng, phong phú của cảnh vật mùa thu.
  • C. Nhấn mạnh vẻ đẹp hùng vĩ, tráng lệ của thiên nhiên.
  • D. Gợi tả chính xác, tinh tế trạng thái, hình dáng của cảnh vật, thể hiện không khí tĩnh lặng, vắng vẻ và tâm trạng buồn man mác.

Câu 10: Xác định câu văn mắc lỗi về logic hoặc cách diễn đạt trong các lựa chọn sau:

  • A. Nhờ sự giúp đỡ của bạn bè, Lan đã tiến bộ rõ rệt trong học tập.
  • B. Vì chăm chỉ tích cực tham gia các hoạt động xã hội nên cậu ấy còn rất thiếu kinh nghiệm thực tế.
  • C. Dù gặp nhiều khó khăn, anh ấy vẫn kiên trì theo đuổi ước mơ của mình.
  • D. Cảnh đẹp thiên nhiên nơi đây đã để lại ấn tượng sâu sắc trong lòng du khách.

Câu 11: Khi phân tích một bài thơ trữ tình theo đặc điểm thể loại, người đọc cần tập trung vào những yếu tố nào là quan trọng nhất?

  • A. Diễn biến cốt truyện, xung đột giữa các nhân vật.
  • B. Hành động của nhân vật, lời thoại trực tiếp.
  • C. Cảm xúc, tâm trạng của chủ thể trữ tình, hình ảnh thơ, nhạc điệu và các biện pháp tu từ.
  • D. Sự kiện lịch sử được phản ánh, hệ thống nhân vật phức tạp.

Câu 12: Đọc đoạn thơ sau:
"Ta dại ta tìm nơi vắng vẻ,
Người khôn người đến chốn lao xao."
(Trích "Nhàn" - Nguyễn Bỉnh Khiêm)
Hai câu thơ trên sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để thể hiện quan niệm sống của nhà thơ?

  • A. Đối và nói ngược.
  • B. So sánh và ẩn dụ.
  • C. Nhân hóa và hoán dụ.
  • D. Điệp ngữ và liệt kê.

Câu 13: Trong cấu trúc của một bài văn nghị luận xã hội, phần Mở bài có vai trò gì?

  • A. Trình bày các luận điểm chi tiết và bằng chứng để chứng minh.
  • B. Tổng kết lại vấn đề và khẳng định lại quan điểm.
  • C. Phản bác các ý kiến sai lệch về vấn đề.
  • D. Giới thiệu vấn đề nghị luận và nêu ý kiến khái quát của người viết.

Câu 14: Đọc đoạn văn sau và xác định câu mắc lỗi dùng từ:
(1) Chúng ta cần phải nhận thức rõ về tác hại của biến đổi khí hậu.
(2) Nó gây ra nhiều hiện tượng thời tiết cực đoan như bão lụt, hạn hán.
(3) Điều này ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất nông nghiệp và đời sống con người.
(4) Vì vậy, mỗi người cần có hành động thiết thực để phòng ngừa và ứng phó.

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 15: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa thao tác lập luận "giải thích" và "bình luận".

  • A. Giải thích là làm rõ bản chất, ý nghĩa của vấn đề; Bình luận là đánh giá, nhận xét, bàn bạc về vấn đề, thể hiện thái độ.
  • B. Giải thích là đưa ra bằng chứng; Bình luận là so sánh các khía cạnh.
  • C. Giải thích là bác bỏ ý kiến sai; Bình luận là phân tích nguyên nhân.
  • D. Giải thích là nêu ra các mặt đối lập; Bình luận là tổng kết vấn đề.

Câu 16: Trong văn học trung đại, những tác phẩm viết bằng chữ Nôm thường thể hiện rõ nhất điều gì?

  • A. Sự ảnh hưởng sâu sắc của văn hóa Trung Quốc.
  • B. Tinh thần dân tộc, ý thức về ngôn ngữ và đời sống của nhân dân.
  • C. Sự phát triển vượt bậc của thể loại chiếu, hịch, cáo.
  • D. Xu hướng lãng mạn hóa hiện thực cuộc sống.

Câu 17: Khi phân tích bài thơ "Nhàn" của Nguyễn Bỉnh Khiêm, hình ảnh "một mai, một cuốc, một cần câu" gợi lên điều gì về cuộc sống của nhà thơ?

  • A. Cuộc sống lao động giản dị, hòa hợp với thiên nhiên, xa lánh danh lợi.
  • B. Nỗi vất vả, cực nhọc của cuộc sống mưu sinh.
  • C. Khát vọng làm quan, cống hiến cho đất nước.
  • D. Sự giàu sang, phú quý từ nghề nông.

Câu 18: Trong bài văn nghị luận, việc sử dụng các từ ngữ, câu văn thể hiện rõ thái độ, quan điểm, tình cảm của người viết về vấn đề đang bàn luận là đặc điểm của yếu tố nào?

  • A. Tính khách quan.
  • B. Tính logic.
  • C. Tính biểu cảm.
  • D. Tính hình tượng.

Câu 19: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi sai về ngữ pháp:
"Những cuốn sách hay không chỉ mang lại kiến thức mà còn giúp chúng ta mở rộng tâm hồn, làm cho cuộc sống trở nên ý nghĩa hơn."

  • A. Thiếu chủ ngữ.
  • B. Thiếu vị ngữ.
  • C. Sai quan hệ từ.
  • D. Không có lỗi sai.

Câu 20: Phân tích sự tương đồng và khác biệt về cảm hứng chủ đạo giữa bài thơ "Nhàn" (Nguyễn Bỉnh Khiêm) và "Thu điếu" (Nguyễn Khuyến).

  • A. Cả hai đều thể hiện niềm vui trước cảnh thiên nhiên tươi đẹp, rực rỡ.
  • B. Cả hai đều trực tiếp phê phán sự thối nát của xã hội đương thời.
  • C. Cả hai đều thể hiện tâm thế của người ẩn dật, tìm về cuộc sống thanh đạm, nhưng "Nhàn" mang tính triết lý sâu sắc hơn, còn "Thu điếu" thiên về khắc họa tâm trạng uẩn khúc qua cảnh vật.
  • D. Cả hai đều ca ngợi cuộc sống lao động vất vả của người dân quê.

Câu 21: Khi viết một đoạn văn nghị luận sử dụng thao tác bình luận, người viết cần chú trọng điều gì nhất?

  • A. Liệt kê đầy đủ các khía cạnh của vấn đề.
  • B. Đưa ra thật nhiều bằng chứng, số liệu.
  • C. Phủ nhận hoàn toàn ý kiến đối lập.
  • D. Bày tỏ rõ thái độ, quan điểm cá nhân về vấn đề một cách thuyết phục.

Câu 22: Xác định chức năng của dấu gạch ngang trong câu sau:
"Cô ấy là một người mẹ mẫu mực – luôn quan tâm, chăm sóc và hy sinh vì con cái."

  • A. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.
  • B. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
  • C. Nối các từ ngữ trong liên danh.
  • D. Đánh dấu các ý trong đoạn liệt kê.

Câu 23: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào?
"Nhiều bạn trẻ hiện nay dành quá nhiều thời gian cho mạng xã hội, bỏ bê việc học tập và các hoạt động ngoại khóa. Thay vì giao tiếp trực tiếp, họ lại phụ thuộc vào thế giới ảo. Điều này dẫn đến suy giảm kỹ năng giao tiếp, thiếu kinh nghiệm sống và dễ bị ảnh hưởng bởi thông tin tiêu cực."

  • A. Phân tích
  • B. Bác bỏ
  • C. Chứng minh
  • D. So sánh

Câu 24: Nhận định nào sau đây nói đúng về giá trị nội dung của bài thơ "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" (Nguyễn Đình Chiểu)?

  • A. Phản ánh chân thực cuộc sống lao động của người nông dân Nam Bộ.
  • B. Ca ngợi tinh thần yêu nước, bất khuất của những người nông dân nghĩa sĩ và bày tỏ niềm cảm thương sâu sắc.
  • C. Phê phán mạnh mẽ sự bạc nhược của triều đình phong kiến.
  • D. Mô tả chi tiết diễn biến của trận đánh Cần Giuộc.

Câu 25: Khi viết một đoạn văn nghị luận về "lòng biết ơn", bạn muốn chứng minh rằng lòng biết ơn mang lại hạnh phúc cho con người. Bằng chứng nào sau đây phù hợp nhất để sử dụng?

  • A. Một câu danh ngôn về lòng biết ơn.
  • B. Một bài thơ ca ngợi lòng biết ơn.
  • C. Một câu chuyện về người luôn biết ơn và cảm thấy cuộc sống ý nghĩa, hoặc kết quả một nghiên cứu khoa học về tác động của lòng biết ơn đến tâm lý con người.
  • D. Phân tích các biểu hiện của lòng biết ơn.

Câu 26: Trong văn học trung đại, thể loại nào thường được dùng để vua chúa ban bố mệnh lệnh, hiệu triệu bề tôi và nhân dân?

  • A. Chiếu
  • B. Hịch
  • C. Cáo
  • D. Văn tế

Câu 27: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi sai về cấu trúc câu:
"Với việc ứng dụng công nghệ vào giáo dục, đã mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho cả giáo viên và học sinh."

  • A. Thiếu chủ ngữ.
  • B. Thừa chủ ngữ.
  • C. Sai vị trí trạng ngữ.
  • D. Thiếu vị ngữ.

Câu 28: Khi phân tích tâm trạng của tác giả trong bài thơ "Nỗi lòng" (Đặng Trần Côn - bản dịch của Đoàn Thị Điểm), người đọc cần chú ý đến điều gì để hiểu được nỗi "hoài tình"?

  • A. Mô tả chi tiết các trận đánh nơi người chồng tham gia.
  • B. Phân tích cấu trúc bài thơ theo thể Đường luật.
  • C. Liệt kê các chiến công hiển hách của người chồng.
  • D. Khắc họa không gian, thời gian, hình ảnh thiên nhiên và diễn biến tâm trạng cô đơn, mong ngóng, nhớ nhung của người chinh phụ.

Câu 29: Giả sử bạn cần viết một đoạn văn nghị luận để bác bỏ ý kiến cho rằng "tiền bạc là yếu tố quan trọng nhất quyết định hạnh phúc". Bạn nên sử dụng luận điểm nào sau đây để mở đầu cho đoạn bác bỏ đó?

  • A. Tiền bạc có thể mua được nhiều thứ.
  • B. Mặc dù tiền bạc cần thiết cho cuộc sống, nhưng hạnh phúc thực sự còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác quan trọng không kém.
  • C. Nhiều người giàu có nhưng vẫn không hạnh phúc.
  • D. Kiếm tiền là mục tiêu sống của nhiều người.

Câu 30: Phân tích vai trò của các yếu tố tự sự và biểu cảm trong bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc".

  • A. Yếu tố tự sự (kể quá trình) làm nền cho yếu tố biểu cảm (thương xót, ca ngợi) bộc lộ sâu sắc tâm trạng và tư tưởng của tác giả.
  • B. Yếu tố tự sự là chính, yếu tố biểu cảm chỉ mang tính phụ họa.
  • C. Bài văn chỉ sử dụng thuần túy yếu tố biểu cảm để bộc lộ tình cảm.
  • D. Yếu tố tự sự và biểu cảm tách rời nhau, không có sự kết hợp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để làm nổi bật sự đối lập giữa quá khứ hào hùng và hiện tại tàn tạ trong cảnh vật:
'Lối xưa xe ngựa hồn thu thảo,
Nền cũ lâu đài bóng tịch dương.'
(Trích 'Thăng Long hoài cổ' - Bà Huyện Thanh Quan)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'hồn thu thảo' trong câu thơ 'Lối xưa xe ngựa hồn thu thảo' (Bà Huyện Thanh Quan).

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Khi trình bày một bài nghị luận xã hội về vấn đề 'ảnh hưởng của mạng xã hội đối với giới trẻ', thao tác lập luận nào sau đây thường được sử dụng để chỉ ra các mặt tích cực và tiêu cực của vấn đề?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Trong một đoạn văn nghị luận, khi muốn làm rõ một nhận định bằng cách đưa ra một câu chuyện có thật hoặc một số liệu thống kê đáng tin cậy, người viết đang sử dụng thao tác lập luận nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định thao tác lập luận chủ yếu được sử dụng:
'Có ý kiến cho rằng chỉ cần học giỏi là đủ để thành công trong cuộc sống. Tuy nhiên, quan điểm này còn phiến diện. Thực tế cho thấy, bên cạnh kiến thức chuyên môn, các kỹ năng mềm như giao tiếp, làm việc nhóm, khả năng thích ứng... đóng vai trò cực kỳ quan trọng, thậm chí quyết định đến sự thăng tiến và hạnh phúc lâu dài.'

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Nhận định nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm của văn học trung đại Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và cho biết lỗi sai chủ yếu về liên kết câu là gì?
'Học sinh cần rèn luyện kỹ năng mềm. Các kỹ năng này giúp ích rất nhiều cho tương lai. Ví dụ như giao tiếp, làm việc nhóm, tư duy phản biện.'

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Khi viết một bài nghị luận bàn về 'Tầm quan trọng của việc đọc sách trong thời đại kỹ thuật số', luận điểm nào sau đây phù hợp nhất để triển khai ở phần thân bài?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Phân tích hiệu quả biểu đạt của việc sử dụng nhiều từ láy trong đoạn thơ sau:
'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo.'
(Trích 'Thu điếu' - Nguyễn Khuyến)

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Xác định câu văn mắc lỗi về logic hoặc cách diễn đạt trong các lựa chọn sau:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Khi phân tích một bài thơ trữ tình theo đặc điểm thể loại, người đọc cần tập trung vào những yếu tố nào là quan trọng nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Đọc đoạn thơ sau:
'Ta dại ta tìm nơi vắng vẻ,
Người khôn người đến chốn lao xao.'
(Trích 'Nhàn' - Nguyễn Bỉnh Khiêm)
Hai câu thơ trên sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để thể hiện quan niệm sống của nhà thơ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Trong cấu trúc của một bài văn nghị luận xã hội, phần Mở bài có vai trò gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Đọc đoạn văn sau và xác định câu mắc lỗi dùng từ:
(1) Chúng ta cần phải nhận thức rõ về tác hại của biến đổi khí hậu.
(2) Nó gây ra nhiều hiện tượng thời tiết cực đoan như bão lụt, hạn hán.
(3) Điều này ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất nông nghiệp và đời sống con người.
(4) Vì vậy, mỗi người cần có hành động thiết thực để phòng ngừa và ứng phó.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa thao tác lập luận 'giải thích' và 'bình luận'.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Trong văn học trung đại, những tác phẩm viết bằng chữ Nôm thường thể hiện rõ nhất điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Khi phân tích bài thơ 'Nhàn' của Nguyễn Bỉnh Khiêm, hình ảnh 'một mai, một cuốc, một cần câu' gợi lên điều gì về cuộc sống của nhà thơ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Trong bài văn nghị luận, việc sử dụng các từ ngữ, câu văn thể hiện rõ thái độ, quan điểm, tình cảm của người viết về vấn đề đang bàn luận là đặc điểm của yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi sai về ngữ pháp:
'Những cuốn sách hay không chỉ mang lại kiến thức mà còn giúp chúng ta mở rộng tâm hồn, làm cho cuộc sống trở nên ý nghĩa hơn.'

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Phân tích sự tương đồng và khác biệt về cảm hứng chủ đạo giữa bài thơ 'Nhàn' (Nguyễn Bỉnh Khiêm) và 'Thu điếu' (Nguyễn Khuyến).

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Khi viết một đoạn văn nghị luận sử dụng thao tác bình luận, người viết cần chú trọng điều gì nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Xác định chức năng của dấu gạch ngang trong câu sau:
'Cô ấy là một người mẹ mẫu mực – luôn quan tâm, chăm sóc và hy sinh vì con cái.'

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào?
'Nhiều bạn trẻ hiện nay dành quá nhiều thời gian cho mạng xã hội, bỏ bê việc học tập và các hoạt động ngoại khóa. Thay vì giao tiếp trực tiếp, họ lại phụ thuộc vào thế giới ảo. Điều này dẫn đến suy giảm kỹ năng giao tiếp, thiếu kinh nghiệm sống và dễ bị ảnh hưởng bởi thông tin tiêu cực.'

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Nhận định nào sau đây nói đúng về giá trị nội dung của bài thơ 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' (Nguyễn Đình Chiểu)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Khi viết một đoạn văn nghị luận về 'lòng biết ơn', bạn muốn chứng minh rằng lòng biết ơn mang lại hạnh phúc cho con người. Bằng chứng nào sau đây phù hợp nhất để sử dụng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Trong văn học trung đại, thể loại nào thường được dùng để vua chúa ban bố mệnh lệnh, hiệu triệu bề tôi và nhân dân?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi sai về cấu trúc câu:
'Với việc ứng dụng công nghệ vào giáo dục, đã mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho cả giáo viên và học sinh.'

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Khi phân tích tâm trạng của tác giả trong bài thơ 'Nỗi lòng' (Đặng Trần Côn - bản dịch của Đoàn Thị Điểm), người đọc cần chú ý đến điều gì để hiểu được nỗi 'hoài tình'?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Giả sử bạn cần viết một đoạn văn nghị luận để bác bỏ ý kiến cho rằng 'tiền bạc là yếu tố quan trọng nhất quyết định hạnh phúc'. Bạn nên sử dụng luận điểm nào sau đây để mở đầu cho đoạn bác bỏ đó?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Phân tích vai trò của các yếu tố tự sự và biểu cảm trong bài 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc'.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong cấu trúc bài nghị luận văn học, phần nào thường trình bày luận điểm bao quát nhất, thể hiện quan điểm chung của người viết về vấn đề cần nghị luận?

  • A. Phần thân bài
  • B. Phần mở bài
  • C. Phần kết bài
  • D. Phần dẫn chứng

Câu 2: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để gợi hình ảnh và cảm xúc?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Gợi tả bằng từ ngữ giàu hình ảnh và cảm giác
  • D. Điệp ngữ

Câu 3: Khi phân tích một đoạn văn bản thông tin về biến đổi khí hậu, việc xác định các số liệu, dẫn chứng cụ thể về mực nước biển dâng hay tần suất bão lụt thuộc về kĩ năng đọc hiểu nào?

  • A. Xác định thông tin chi tiết
  • B. Suy luận
  • C. Đánh giá
  • D. Liên hệ

Câu 4: Trong hài kịch, mâu thuẫn kịch chủ yếu được xây dựng dựa trên yếu tố nào để tạo nên tiếng cười phê phán?

  • A. Mâu thuẫn giữa thiện và ác
  • B. Mâu thuẫn giữa quá khứ và hiện tại
  • C. Mâu thuẫn nội tâm của nhân vật
  • D. Mâu thuẫn giữa bản chất xấu xa và vẻ bề ngoài giả tạo

Câu 5: Đoạn văn nghị luận sau đây mắc lỗi gì về cách sử dụng dẫn chứng?

  • A. Dẫn chứng không liên quan đến luận điểm
  • B. Dẫn chứng thiếu chính xác
  • C. Dẫn chứng mang tính cá nhân, chưa có sức khái quát
  • D. Dẫn chứng quá cũ

Câu 6: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm thường thấy ở ngôn ngữ thơ hiện đại Việt Nam giai đoạn đầu thế kỉ XX đến nay?

  • A. Luôn tuân thủ chặt chẽ niêm luật, vần điệu truyền thống
  • B. Sử dụng nhiều hình ảnh biểu tượng, siêu thực
  • C. Ngôn ngữ gần gũi với đời sống, lời nói thường ngày
  • D. Giàu tính đa nghĩa, gợi mở nhiều cách hiểu

Câu 7: Khi đọc một văn bản thông tin có tiêu đề là một câu hỏi (ví dụ:

  • A. Chỉ trình bày nguyên nhân của biến đổi khí hậu
  • B. Trình bày cả thực trạng (nguy cơ) và các biện pháp ứng phó (giải pháp)
  • C. Chỉ đưa ra các số liệu thống kê khô khan
  • D. Trình bày dưới dạng một câu chuyện kể

Câu 8: Phân tích vai trò của các yếu tố phi ngôn ngữ như cử chỉ, điệu bộ, trang phục trong việc khắc họa tính cách nhân vật trên sân khấu hài kịch.

  • A. Chỉ giúp diễn viên dễ nhập vai hơn
  • B. Chỉ làm cho vở kịch thêm màu sắc
  • C. Chỉ là yếu tố phụ, không quan trọng bằng lời thoại
  • D. Góp phần quan trọng thể hiện bản chất, thói tật, gây tiếng cười cho khán giả

Câu 9: Luận điểm trong bài nghị luận xã hội cần đáp ứng yêu cầu nào để có sức thuyết phục?

  • A. Phải là một câu hỏi tu từ
  • B. Phải là một câu cảm thán
  • C. Phải rõ ràng, cụ thể, thể hiện quan điểm của người viết và có khả năng chứng minh
  • D. Phải thật dài và dùng nhiều từ ngữ hoa mĩ

Câu 10: Đọc đoạn thơ:

  • A. Gợi tả hình ảnh dòng sông và nỗi buồn kéo dài, lan tỏa
  • B. Làm cho câu thơ có vần điệu hơn
  • C. Nhấn mạnh sự cô đơn của con thuyền
  • D. Thể hiện sự đối lập giữa cảnh vật và tâm trạng

Câu 11: Khi phân tích một tác phẩm kịch, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử, xã hội nơi tác phẩm ra đời giúp người đọc/người xem điều gì?

  • A. Chỉ để biết thêm thông tin bên lề
  • B. Hiểu sâu sắc hơn về các vấn đề xã hội, tư tưởng mà tác giả phản ánh
  • C. Giúp dễ nhớ tên các nhân vật
  • D. Không có nhiều ý nghĩa trong việc phân tích

Câu 12: Văn bản thông tin thường sử dụng loại câu nào là chủ yếu để đảm bảo tính khách quan và chính xác?

  • A. Câu cảm thán
  • B. Câu cầu khiến
  • C. Câu trần thuật
  • D. Câu nghi vấn

Câu 13: Để làm rõ một luận điểm trong bài nghị luận, người viết cần sử dụng những yếu tố nào?

  • A. Lí lẽ và dẫn chứng
  • B. Cảm xúc cá nhân và suy nghĩ chủ quan
  • C. Các câu hỏi tu từ liên tiếp
  • D. Lặp lại luận điểm nhiều lần

Câu 14: Đọc đoạn thơ:

  • A. So sánh
  • B. Điệp cấu trúc câu
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 15: Khi đọc một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây người đọc cần chú ý phân tích để hiểu được tâm trạng, cảm xúc của chủ thể trữ tình?

  • A. Cốt truyện rõ ràng, mạch lạc
  • B. Số lượng nhân vật tham gia
  • C. Giọng điệu, hình ảnh, từ ngữ giàu sức gợi cảm
  • D. Các sự kiện lịch sử được nhắc đến

Câu 16: Phân tích một đoạn trích hài kịch, nếu tập trung vào việc nhân vật tự bộc lộ những thói xấu, sự lố bịch của mình qua lời nói và hành động, đó là bạn đang phân tích khía cạnh nghệ thuật nào của hài kịch?

  • A. Xây dựng tính cách nhân vật hài
  • B. Xây dựng bối cảnh kịch
  • C. Xây dựng xung đột bi kịch
  • D. Sử dụng ngôn ngữ bác học

Câu 17: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng các tiêu đề phụ, mục lục, chữ in đậm, gạch chân có tác dụng gì đối với người đọc?

  • A. Làm cho văn bản dài hơn
  • B. Chỉ mang tính trang trí
  • C. Làm khó khăn hơn cho việc tìm kiếm thông tin
  • D. Giúp cấu trúc văn bản mạch lạc, dễ theo dõi và tìm kiếm thông tin chính

Câu 18: Khi viết bài nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm theo một trình tự hợp lý (ví dụ: theo mức độ quan trọng, theo quan hệ nhân quả, theo không gian/thời gian) thuộc về yêu cầu nào?

  • A. Tính chính xác của dẫn chứng
  • B. Tính mạch lạc và logic của bài viết
  • C. Tính đa dạng của từ ngữ
  • D. Tính hấp dẫn của mở bài

Câu 19: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có):

  • A. Thiếu chủ ngữ
  • B. Sai về mặt ngữ nghĩa
  • C. Thiếu vị ngữ
  • D. Không có lỗi sai

Câu 20: Phân tích tác dụng của việc sử dụng độc thoại nội tâm trong một vở kịch.

  • A. Chỉ để lấp đầy khoảng trống trên sân khấu
  • B. Giúp nhân vật thuộc lời thoại hơn
  • C. Bộc lộ trực tiếp suy nghĩ, cảm xúc, mâu thuẫn bên trong nhân vật mà lời đối thoại không thể hiện hết
  • D. Làm cho vở kịch hài hước hơn

Câu 21: Khi đọc một đoạn thơ có nhiều hình ảnh thiên nhiên tươi đẹp, rực rỡ, kết hợp với giọng điệu say mê, phơi phới, người đọc có thể suy luận về tâm trạng của chủ thể trữ tình như thế nào?

  • A. Buồn bã, cô đơn
  • B. Lo lắng, bất an
  • C. Tức giận, bất mãn
  • D. Yêu đời, lạc quan, gắn bó với cuộc sống

Câu 22: Giả sử bạn đang viết một bài nghị luận xã hội về vấn đề bạo lực học đường. Dẫn chứng nào sau đây sẽ có sức thuyết phục nhất để chứng minh cho luận điểm

  • A. Một câu chuyện bạn nghe kể từ người hàng xóm.
  • B. Ý kiến chủ quan của bạn về vấn đề này.
  • C. Kết quả nghiên cứu từ một tổ chức tâm lý uy tín về ảnh hưởng của bạo lực học đường đến sức khỏe tinh thần của học sinh.
  • D. Một bài báo trên mạng xã hội không rõ nguồn gốc.

Câu 23: Mục đích chính của văn bản thông tin là gì?

  • A. Biểu đạt cảm xúc cá nhân của người viết
  • B. Cung cấp kiến thức, dữ liệu, hướng dẫn cho người đọc một cách khách quan, chính xác
  • C. Kể lại một câu chuyện hấp dẫn
  • D. Thuyết phục người đọc tin theo một quan điểm nào đó bằng cảm xúc

Câu 24: Trong phân tích thơ, việc nhận diện và gọi tên các biện pháp tu từ (như so sánh, ẩn dụ, hoán dụ...) là bước đầu tiên. Bước quan trọng tiếp theo để đạt đến tư duy bậc cao là gì?

  • A. Chỉ ra số lượng các biện pháp tu từ đó
  • B. So sánh với các biện pháp tu từ khác
  • C. Học thuộc lòng định nghĩa của chúng
  • D. Phân tích tác dụng của chúng trong việc biểu đạt nội dung, cảm xúc, tư tưởng của bài thơ

Câu 25: Giả sử bạn đang viết phần kết bài cho một bài nghị luận văn học. Cách kết bài nào sau đây thể hiện sự tổng kết và mở rộng vấn đề một cách hiệu quả?

  • A. Khẳng định lại giá trị của tác phẩm/vấn đề, liên hệ mở rộng đến ý nghĩa thời đại hoặc bài học cuộc sống.
  • B. Tóm tắt lại toàn bộ nội dung đã phân tích ở thân bài một cách chi tiết.
  • C. Đặt một câu hỏi tu từ bỏ lửng.
  • D. Đưa ra một dẫn chứng mới không liên quan đến nội dung bài viết.

Câu 26: Khi đọc một vở kịch, yếu tố nào giúp người đọc hình dung được bối cảnh, thời gian, không gian diễn ra hành động kịch?

  • A. Lời thoại của nhân vật chính
  • B. Phần chỉ dẫn sân khấu (đề từ, lời chú thích của tác giả)
  • C. Tên của vở kịch
  • D. Số lượng màn, lớp

Câu 27: Nhận định nào sau đây không chính xác về đặc điểm của văn bản thông tin?

  • A. Thông tin được trình bày khách quan, chính xác dựa trên dữ liệu, sự kiện có thật.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, mạch lạc, dễ hiểu.
  • C. Cấu trúc bài viết thường chặt chẽ, logic, có thể có các đề mục, tiêu đề phụ.
  • D. Mục đích chính là bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ chủ quan của người viết về một vấn đề.

Câu 28: Đọc câu thơ:

  • A. So sánh; Gợi hình ảnh mặt trời rực rỡ, tròn đầy, khổng lồ lúc hoàng hôn.
  • B. Nhân hóa; Gợi sự sống động cho mặt trời.
  • C. Ẩn dụ; Gợi ý nghĩa ẩn sâu về sự lặn xuống của mặt trời.
  • D. Hoán dụ; Lấy bộ phận thay thế cho toàn thể.

Câu 29: Trong bài nghị luận, việc sử dụng các từ ngữ liên kết (ví dụ: tuy nhiên, do đó, bên cạnh đó, tóm lại...) có vai trò gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn
  • B. Chỉ mang tính hình thức
  • C. Giúp kết nối các ý, các câu, các đoạn, đảm bảo tính mạch lạc, logic cho bài viết
  • D. Làm cho ngôn ngữ trở nên khó hiểu hơn

Câu 30: Phân tích một đoạn văn xuôi (truyện, tùy bút...), nếu bạn tập trung vào việc tác giả sử dụng góc nhìn (người kể chuyện) nào để kể câu chuyện hoặc trình bày suy nghĩ, bạn đang phân tích yếu tố nào của văn bản?

  • A. Cốt truyện
  • B. Nhân vật
  • C. Bối cảnh
  • D. Điểm nhìn trần thuật

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Trong cấu trúc bài nghị luận văn học, phần nào thường trình bày luận điểm bao quát nhất, thể hiện quan điểm chung của người viết về vấn đề cần nghị luận?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để gợi hình ảnh v?? cảm xúc?
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo."

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Khi phân tích một đoạn văn bản thông tin về biến đổi khí hậu, việc xác định các số liệu, dẫn chứng cụ thể về mực nước biển dâng hay tần suất bão lụt thuộc về kĩ năng đọc hiểu nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Trong hài kịch, mâu thuẫn kịch chủ yếu được xây dựng dựa trên yếu tố nào để tạo nên tiếng cười phê phán?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Đoạn văn nghị luận sau đây mắc lỗi gì về cách sử dụng dẫn chứng?
"Việc sử dụng mạng xã hội ngày càng phổ biến. Em thấy bạn bè em ai cũng dùng Facebook, Zalo cả ngày. Điều đó chứng tỏ mạng xã hội đang ảnh hưởng tiêu cực đến giới trẻ."

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Nhận định nào sau đây *không* phải là đặc điểm thường thấy ở ngôn ngữ thơ hiện đại Việt Nam giai đoạn đầu thế kỉ XX đến nay?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Khi đọc một văn bản thông tin có tiêu đề là một câu hỏi (ví dụ: "Biến đổi khí hậu: Nguy cơ và Giải pháp?"), người đọc có thể dự đoán nội dung chính của văn bản sẽ tập trung vào điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Phân tích vai trò của các yếu tố phi ngôn ngữ như cử chỉ, điệu bộ, trang phục trong việc khắc họa tính cách nhân vật trên sân khấu hài kịch.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Luận điểm trong bài nghị luận xã hội cần đáp ứng yêu cầu nào để có sức thuyết phục?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Đọc đoạn thơ:
"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song."
Từ láy "điệp điệp" và "song song" trong câu thơ trên có tác dụng chủ yếu gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Khi phân tích một tác phẩm kịch, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử, xã hội nơi tác phẩm ra đời giúp người đọc/người xem điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Văn bản thông tin thường sử dụng loại câu nào là chủ yếu để đảm bảo tính khách quan và chính xác?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Để làm rõ một luận điểm trong bài nghị luận, người viết cần sử dụng những yếu tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Đọc đoạn thơ:
"Ta làm con chim hót
Ta làm một cành hoa
Ta nhập vào hòa ca
Một nốt trầm xao xuyến."
(Thanh Hải, Mùa xuân nho nhỏ)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng xuyên suốt đoạn thơ trên để thể hiện khát vọng hòa nhập, cống hiến?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Khi đọc một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây người đọc cần chú ý phân tích để hiểu được tâm trạng, cảm xúc của chủ thể trữ tình?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Phân tích một đoạn trích hài kịch, nếu tập trung vào việc nhân vật tự bộc lộ những thói xấu, sự lố bịch của mình qua lời nói và hành động, đó là bạn đang phân tích khía cạnh nghệ thuật nào của hài kịch?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng các tiêu đề phụ, mục lục, chữ in đậm, gạch chân có tác dụng gì đối với người đọc?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Khi viết bài nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm theo một trình tự hợp lý (ví dụ: theo mức độ quan trọng, theo quan hệ nhân quả, theo không gian/thời gian) thuộc về yêu cầu nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có):
"Qua tác phẩm, cho thấy số phận bi thảm của người phụ nữ trong xã hội cũ."

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Phân tích tác dụng của việc sử dụng độc thoại nội tâm trong một vở kịch.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Khi đọc một đoạn thơ có nhiều hình ảnh thiên nhiên tươi đẹp, rực rỡ, kết hợp với giọng điệu say mê, phơi phới, người đọc có thể suy luận về tâm trạng của chủ thể trữ tình như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Giả sử bạn đang viết một bài nghị luận xã hội về vấn đề bạo lực học đường. Dẫn chứng nào sau đây sẽ có sức thuyết phục nhất để chứng minh cho luận điểm "Bạo lực học đường gây ra những tổn thương tâm lí sâu sắc cho nạn nhân"?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Mục đích chính của văn bản thông tin là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Trong phân tích thơ, việc nhận diện và gọi tên các biện pháp tu từ (như so sánh, ẩn dụ, hoán dụ...) là bước đầu tiên. Bước quan trọng tiếp theo để đạt đến tư duy bậc cao là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Giả sử bạn đang viết phần kết bài cho một bài nghị luận văn học. Cách kết bài nào sau đây thể hiện sự tổng kết và mở rộng vấn đề một cách hiệu quả?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Khi đọc một vở kịch, yếu tố nào giúp người đọc hình dung được bối cảnh, thời gian, không gian diễn ra hành động kịch?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Nhận định nào sau đây *không* chính xác về đặc điểm của văn bản thông tin?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Đọc câu thơ:
"Mặt trời xuống biển như hòn lửa."
(Huy Cận, Đoàn thuyền đánh cá)
Đây là biện pháp tu từ gì và có tác dụng gợi hình ảnh như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Trong bài nghị luận, việc sử dụng các từ ngữ liên kết (ví dụ: tuy nhiên, do đó, bên cạnh đó, tóm lại...) có vai trò gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Phân tích một đoạn văn xuôi (truyện, tùy bút...), nếu bạn tập trung vào việc tác giả sử dụng góc nhìn (người kể chuyện) nào để kể câu chuyện hoặc trình bày suy nghĩ, bạn đang phân tích yếu tố nào của văn bản?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng để làm nổi bật sự thay đổi của không gian và thời gian:
"Ngày hôm qua đâu rồi?
Em cầm tay anh hỏi.
Em bảo: anh ngồi yên
Anh ngoảnh đi sẽ tới."

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Điệp ngữ

Câu 2: Trong một văn bản nghị luận, để làm tăng tính thuyết phục cho lập luận của mình, người viết thường sử dụng những yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ sử dụng cảm xúc cá nhân và những câu hỏi tu từ.
  • B. Tập trung vào việc kể lại câu chuyện cá nhân của người viết.
  • C. Đưa ra bằng chứng, dẫn chứng cụ thể, số liệu thống kê hoặc ý kiến chuyên gia.
  • D. Lặp đi lặp lại ý chính nhiều lần bằng các từ ngữ khác nhau.

Câu 3: Phân tích vai trò của các chỉ dẫn sân khấu trong một văn bản kịch.

  • A. Chủ yếu dùng để giới thiệu nhân vật và bối cảnh ban đầu.
  • B. Giúp người đọc hoặc diễn viên hiểu rõ hơn về nội tâm phức tạp của nhân vật qua suy nghĩ riêng.
  • C. Là phần thể hiện trực tiếp lời nói của nhân vật trên sân khấu.
  • D. Cung cấp thông tin về hành động, cử chỉ, giọng điệu, bối cảnh, đạo cụ, âm thanh, ánh sáng để tái hiện vở kịch.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau:
"Trời cuối thu trong xanh. Những đám mây trắng như bông trôi lững lờ. Gió heo may se lạnh thổi qua làm rung rinh những chiếc lá vàng rơi rụng."
Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng giác quan nào để miêu tả cảnh vật?

  • A. Thị giác và xúc giác
  • B. Thính giác và khứu giác
  • C. Vị giác và thính giác
  • D. Khứu giác và xúc giác

Câu 5: Khi phân tích một nhân vật trong truyện ngắn, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là trọng tâm cần xem xét?

  • A. Ngoại hình, cử chỉ, hành động.
  • B. Lời nói, suy nghĩ, nội tâm.
  • C. Số lượng từ ngữ được sử dụng để miêu tả nhân vật đó.
  • D. Quan hệ của nhân vật với các nhân vật khác và bối cảnh truyện.

Câu 6: Yếu tố nào tạo nên tính nhạc điệu cho bài thơ, khiến bài thơ dễ đọc, dễ thuộc và gợi cảm xúc?

  • A. Số lượng khổ thơ và số câu trong mỗi khổ.
  • B. Nhịp điệu, vần điệu, thanh điệu và việc sử dụng các biện pháp tu từ âm thanh.
  • C. Nội dung cốt truyện và sự phát triển của các tình tiết.
  • D. Việc sử dụng các từ ngữ Hán Việt cổ kính.

Câu 7: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp hoán dụ?

  • A. Áo chàm đưa buổi phân li / Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.
  • B. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng.
  • C. Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo.
  • D. Núi cao chi lắm núi ơi / Núi che mặt trời chẳng thấy người thương.

Câu 8: Khi viết một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, bước quan trọng nhất sau khi xác định đề tài và tìm ý là gì?

  • A. Viết ngay phần mở bài thật hấp dẫn.
  • B. Tìm thêm thật nhiều dẫn chứng cho bài viết.
  • C. Lập dàn ý chi tiết, sắp xếp các luận điểm, luận cứ theo một trình tự logic.
  • D. Chỉ tập trung vào phần kết bài để gây ấn tượng.

Câu 9: Nhận định nào sau đây NÓI SAI về đặc điểm của văn bản thông tin?

  • A. Thông tin phải chính xác, khách quan, có kiểm chứng.
  • B. Ngôn ngữ rõ ràng, mạch lạc, dễ hiểu.
  • C. Có thể sử dụng biểu đồ, bảng biểu, hình ảnh để minh họa thông tin.
  • D. Chủ yếu thể hiện cảm xúc, suy tư cá nhân của người viết về vấn đề.

Câu 10: Phân tích tác dụng của dấu chấm lửng trong câu sau:
"Anh ấy nói rằng... anh ấy không thể đến."

  • A. Thể hiện sự liệt kê chưa đầy đủ.
  • B. Thể hiện sự ngập ngừng, bỏ lửng ý hoặc điều chưa nói hết.
  • C. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
  • D. Kết thúc một câu kể.

Câu 11: Trong thơ, việc sử dụng từ láy có tác dụng gì?

  • A. Gợi tả âm thanh, hình ảnh, trạng thái một cách sinh động, giàu cảm xúc, tăng tính nhạc cho câu thơ.
  • B. Chủ yếu để kéo dài câu thơ cho đủ số chữ quy định.
  • C. Làm cho câu thơ trở nên khó hiểu hơn, đòi hỏi người đọc phải suy ngẫm.
  • D. Giới thiệu trực tiếp về đặc điểm của nhân vật trữ tình.

Câu 12: Để đánh giá tính logic và chặt chẽ của một bài văn nghị luận, người đọc cần chú ý đến điều gì?

  • A. Số lượng từ ngữ được sử dụng trong bài viết.
  • B. Font chữ và cách trình bày đoạn văn.
  • C. Việc sử dụng các từ ngữ hoa mỹ, phức tạp.
  • D. Mối quan hệ giữa các luận điểm, luận cứ và bằng chứng; sự nhất quán trong quan điểm của người viết.

Câu 13: Đọc đoạn văn sau:
"Mặt trời lên. Sương tan. Chim hót líu lo."
Đoạn văn trên sử dụng kiểu câu gì là chủ yếu?

  • A. Câu ghép
  • B. Câu phức
  • C. Câu đặc biệt
  • D. Câu phủ định

Câu 14: Trong văn học, bối cảnh (không gian và thời gian) đóng vai trò gì?

  • A. Chỉ là phông nền trang trí cho câu chuyện.
  • B. Ảnh hưởng đến tính cách, hành động của nhân vật và góp phần thể hiện chủ đề tác phẩm.
  • C. Quyết định hoàn toàn số phận của nhân vật.
  • D. Chủ yếu dùng để giới thiệu tác giả và hoàn cảnh sáng tác.

Câu 15: Phân tích điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản nghị luận xã hội và văn bản nghị luận văn học.

  • A. Đối tượng nghị luận (vấn đề xã hội vs. vấn đề văn học); phạm vi dẫn chứng (thực tế đời sống vs. tác phẩm văn học).
  • B. Độ dài của bài viết.
  • C. Sự cần thiết phải có mở bài, thân bài, kết bài.
  • D. Việc sử dụng từ ngữ (văn nghị luận xã hội dùng từ đơn giản hơn).

Câu 16: Đọc khổ thơ sau:
"Ngôi nhà xưa giờ đã khác nhiều
Con đường làng cũng đã đổi thay
Chỉ còn lại trong tâm trí
Những kỷ niệm của ngày thơ ngây."
Khổ thơ thể hiện cảm xúc chủ đạo nào?

  • A. Niềm vui, phấn khởi trước sự phát triển.
  • B. Sự tức giận, bất mãn trước thay đổi.
  • C. Nỗi bâng khuâng, hoài niệm về quá khứ.
  • D. Sự lo lắng về tương lai.

Câu 17: Trong kịch, xung đột kịch là gì và có vai trò như thế nào?

  • A. Là những cuộc cãi vã nhỏ nhặt giữa các nhân vật, không quan trọng.
  • B. Chỉ là yếu tố phụ, làm nền cho các lời thoại.
  • C. Là những chỉ dẫn của đạo diễn trên sân khấu.
  • D. Là mâu thuẫn, đấu tranh giữa các nhân vật, các lực lượng đối lập, là động lực thúc đẩy cốt truyện phát triển.

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng hình ảnh "ngọn lửa" trong nhiều tác phẩm văn học.

  • A. Chỉ đơn giản là yếu tố miêu tả thiên nhiên.
  • B. Có thể biểu tượng cho sự sống, sức mạnh, nhiệt huyết, hủy diệt, hoặc sự thanh tẩy, tùy thuộc vào ngữ cảnh cụ thể.
  • C. Luôn luôn là biểu tượng cho tình yêu đôi lứa.
  • D. Chỉ xuất hiện trong các tác phẩm về chiến tranh.

Câu 19: Khi đọc một bài thơ, để hiểu sâu sắc nội dung và cảm xúc, người đọc cần làm gì?

  • A. Chỉ cần đọc lướt qua để nắm ý chính.
  • B. Tìm kiếm tất cả các từ ngữ khó và tra từ điển.
  • C. Đọc kỹ, cảm nhận nhịp điệu, hình ảnh, từ ngữ, biện pháp tu từ; liên hệ với hoàn cảnh sáng tác và cảm xúc của bản thân.
  • D. Chỉ tập trung vào việc tìm ra các lỗi ngữ pháp trong bài thơ.

Câu 20: Câu nào dưới đây mắc lỗi về liên kết câu?

  • A. Trời mưa rất to. Vì vậy, đường phố bị ngập lụt.
  • B. Anh ấy học giỏi môn Toán, còn em lại thích môn Văn.
  • C. Mặc dù gặp khó khăn, nhưng anh ấy vẫn quyết tâm hoàn thành công việc.
  • D. Cây cối xanh tươi. Con đường đến trường.

Câu 21: Trong một buổi thảo luận về một vấn đề xã hội, để thể hiện sự đồng tình với ý kiến của người khác một cách lịch sự và hiệu quả, bạn nên làm gì?

  • A. Nêu rõ bạn đồng ý với điểm nào, giải thích lý do và có thể bổ sung thêm ý kiến của mình.
  • B. Chỉ cần gật đầu và nói "Tôi đồng ý".
  • C. Ngắt lời người nói để bày tỏ sự đồng tình ngay lập tức.
  • D. Lặp lại chính xác lời nói của người đó.

Câu 22: Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất trong một truyện ngắn.

  • A. Giúp người đọc nhìn câu chuyện từ nhiều góc nhìn khác nhau cùng lúc.
  • B. Tạo khoảng cách giữa người kể chuyện và nhân vật.
  • C. Tăng tính chân thực, khách quan, cho phép người đọc tiếp cận trực tiếp suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật "tôi".
  • D. Chỉ thích hợp cho các truyện cổ tích.

Câu 23: Đâu là điểm khác biệt chính giữa thơ và truyện ngắn?

  • A. Thơ luôn có vần điệu, truyện ngắn thì không.
  • B. Thơ chủ yếu biểu hiện cảm xúc, suy tư qua hình ảnh, ngôn ngữ cô đọng; truyện ngắn chủ yếu kể lại sự việc, xây dựng nhân vật, có cốt truyện.
  • C. Thơ luôn ngắn hơn truyện ngắn.
  • D. Truyện ngắn luôn có kết thúc có hậu, thơ thì không.

Câu 24: Khi phân tích một đoạn trích kịch, điều gì thể hiện rõ nhất tính cách và mối quan hệ giữa các nhân vật?

  • A. Lời thoại và hành động của nhân vật.
  • B. Tên gọi của nhân vật.
  • C. Số lần nhân vật xuất hiện trên sân khấu.
  • D. Trang phục của nhân vật theo chỉ dẫn sân khấu.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thuộc phong cách ngôn ngữ nào:
"Theo báo cáo mới nhất của Bộ Y tế, số ca mắc bệnh sốt xuất huyết trong tháng qua đã tăng 15% so với cùng kỳ năm trước. Các biện pháp phòng chống dịch cần được tăng cường khẩn cấp."

  • A. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
  • B. Phong cách ngôn ngữ khoa học.
  • C. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
  • D. Phong cách ngôn ngữ chính luận.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các câu hỏi tu từ trong một bài thơ trữ tình.

  • A. Để yêu cầu người đọc trả lời.
  • B. Thể hiện sự thiếu hiểu biết của nhà thơ.
  • C. Làm cho câu thơ dài hơn.
  • D. Gợi suy ngẫm, thể hiện cảm xúc băn khoăn, trăn trở, nhấn mạnh ý hoặc tạo ấn tượng.

Câu 27: Khi viết một bài văn trình bày suy nghĩ về một hiện tượng đời sống, bạn cần chú ý đến việc sử dụng luận điểm và luận cứ như thế nào để bài viết có sức thuyết phục?

  • A. Luận điểm phải rõ ràng, nhất quán; luận cứ phải xác đáng, đa dạng và được trình bày logic để làm sáng tỏ luận điểm.
  • B. Chỉ cần có nhiều luận cứ mà không cần luận điểm rõ ràng.
  • C. Sử dụng nhiều luận điểm nhưng không cần luận cứ.
  • D. Luận điểm và luận cứ có thể mâu thuẫn với nhau.

Câu 28: Đâu là đặc điểm nổi bật của thể loại truyện ngắn?

  • A. Luôn có số lượng nhân vật rất lớn và nhiều tuyến cốt truyện phức tạp.
  • B. Không có cốt truyện, chỉ tập trung miêu tả nội tâm nhân vật.
  • C. Dung lượng ngắn, tập trung vào một vài nhân vật, một vài sự việc, có kết cấu chặt chẽ, thường tạo ấn tượng mạnh ở cuối truyện.
  • D. Chỉ viết về các vấn đề lịch sử.

Câu 29: Phân tích tác dụng của việc lặp lại một từ ngữ hoặc một cụm từ trong bài thơ (điệp ngữ).

  • A. Nhấn mạnh ý, gợi cảm xúc, tạo nhịp điệu cho câu thơ.
  • B. Làm cho bài thơ trở nên dài hơn một cách không cần thiết.
  • C. Chỉ đơn giản là lỗi lặp từ của tác giả.
  • D. Giúp người đọc dễ dàng đoán được kết thúc bài thơ.

Câu 30: Khi trình bày một vấn đề trước đám đông, yếu tố nào sau đây quan trọng nhất để thu hút và giữ chân sự chú ý của người nghe?

  • A. Sử dụng càng nhiều từ ngữ chuyên ngành càng tốt.
  • B. Đọc chính xác từng chữ trong bài viết đã chuẩn bị sẵn.
  • C. Chỉ tập trung vào tốc độ nói nhanh.
  • D. Nội dung trình bày rõ ràng, hấp dẫn, có sự tương tác với người nghe, kết hợp ngôn ngữ cơ thể và giọng điệu phù hợp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng để làm nổi bật sự thay đổi của không gian và thời gian:
'Ngày hôm qua đâu rồi?
Em cầm tay anh hỏi.
Em bảo: anh ngồi yên
Anh ngoảnh đi sẽ tới.'

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Trong một văn bản nghị luận, để làm tăng tính thuyết phục cho lập luận của mình, người viết thường sử dụng những yếu tố nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Phân tích vai trò của các chỉ dẫn sân khấu trong một văn bản kịch.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Đọc đoạn văn sau:
'Trời cuối thu trong xanh. Những đám mây trắng như bông trôi lững lờ. Gió heo may se lạnh thổi qua làm rung rinh những chiếc lá vàng rơi rụng.'
Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng giác quan nào để miêu tả cảnh vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Khi phân tích một nhân vật trong truyện ngắn, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là trọng t??m cần xem xét?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Yếu tố nào tạo nên tính nhạc điệu cho bài thơ, khiến bài thơ dễ đọc, dễ thuộc và gợi cảm xúc?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp hoán dụ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Khi viết một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, bước quan trọng nhất sau khi xác định đề tài và tìm ý là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Nhận định nào sau đây NÓI SAI về đặc điểm của văn bản thông tin?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Phân tích tác dụng của dấu chấm lửng trong câu sau:
'Anh ấy nói rằng... anh ấy không thể đến.'

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Trong thơ, việc sử dụng từ láy có tác dụng gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Để đánh giá tính logic và chặt chẽ của một bài văn nghị luận, người đọc cần chú ý đến điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Đọc đoạn văn sau:
'Mặt trời lên. Sương tan. Chim hót líu lo.'
Đoạn văn trên sử dụng kiểu câu gì là chủ yếu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Trong văn học, bối cảnh (không gian và thời gian) đóng vai trò gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Phân tích điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản nghị luận xã hội và văn bản nghị luận văn học.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Đọc khổ thơ sau:
'Ngôi nhà xưa giờ đã khác nhiều
Con đường làng cũng đã đổi thay
Chỉ còn lại trong tâm trí
Những kỷ niệm của ngày thơ ngây.'
Khổ thơ thể hiện cảm xúc chủ đạo nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Trong kịch, xung đột kịch là gì và có vai trò như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng hình ảnh 'ngọn lửa' trong nhiều tác phẩm văn học.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Khi đọc một bài thơ, để hiểu sâu sắc nội dung và cảm xúc, người đọc cần làm gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Câu nào dưới đây mắc lỗi về liên kết câu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Trong một buổi thảo luận về một vấn đề xã hội, để thể hiện sự đồng tình với ý kiến của người khác một cách lịch sự và hiệu quả, bạn nên làm gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất trong một truyện ngắn.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Đâu là điểm khác biệt chính giữa thơ và truyện ngắn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Khi phân tích một đoạn trích kịch, điều gì thể hiện rõ nhất tính cách và mối quan hệ giữa các nhân vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thuộc phong cách ngôn ngữ nào:
'Theo báo cáo mới nhất của Bộ Y tế, số ca mắc bệnh sốt xuất huyết trong tháng qua đã tăng 15% so với cùng kỳ năm trước. Các biện pháp phòng chống dịch cần được tăng cường khẩn cấp.'

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các câu hỏi tu từ trong một bài thơ trữ tình.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Khi viết một bài văn trình bày suy nghĩ về một hiện tượng đời sống, bạn cần chú ý đến việc sử dụng luận điểm và luận cứ như thế nào để bài viết có sức thuyết phục?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Đâu là đặc điểm nổi bật của thể loại truyện ngắn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Phân tích tác dụng của việc lặp lại một từ ngữ hoặc một cụm từ trong bài thơ (điệp ngữ).

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Khi trình bày một vấn đề trước đám đông, yếu tố nào sau đây quan trọng nhất để thu hút và giữ chân sự chú ý của người nghe?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa hoàn cảnh sống và khát vọng của nhân vật?

  • A. Căn nhà chật hẹp, tồi tàn.
  • B. Ánh mắt luôn nhìn về phía chân trời.
  • C. Tay làm công việc nặng nhọc nhưng trí óc lại mơ tưởng về những chuyến đi xa.
  • D. Những lời than thở về cuộc sống.

Câu 2: Trong một đoạn văn nghị luận xã hội, việc đưa ra các số liệu thống kê đáng tin cậy nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Thể hiện sự uyên bác của người viết.
  • B. Tăng tính khách quan, chính xác và sức thuyết phục cho lập luận.
  • C. Làm cho đoạn văn dài hơn.
  • D. Chứng minh người viết đã tìm hiểu kỹ vấn đề.

Câu 3: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ ẩn dụ trong câu thơ "Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng".

  • A. So sánh trực tiếp đứa con với mặt trời.
  • B. Nhấn mạnh vị trí của đứa con trên lưng mẹ.
  • C. Miêu tả chính xác hình dáng đứa bé.
  • D. Thể hiện tình yêu thương bao la, sự sống, niềm hy vọng mà đứa con mang lại cho người mẹ.

Câu 4: Khi viết bài báo cáo tổng kết hoạt động của một nhóm, phần "Kết quả đạt được" cần trình bày như thế nào để đảm bảo tính hiệu quả và minh bạch?

  • A. Trình bày một cách cụ thể, khách quan, có số liệu (nếu có) và so sánh với mục tiêu đề ra ban đầu.
  • B. Liệt kê càng nhiều thành tích càng tốt, không cần số liệu cụ thể.
  • C. Chỉ nêu những thành công nổi bật nhất.
  • D. Trình bày theo cảm nhận chủ quan của người viết báo cáo.

Câu 5: Xác định và phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các từ láy trong đoạn thơ sau (đoạn thơ giả định): "Gió heo may **se sẽ** thổi / Lá vàng **xào xạc** rơi / Tiếng chim **lảnh lót** gọi / Buổi chiều **bâng khuâng** trôi".

  • A. Chỉ có tác dụng tăng tính cân đối cho câu thơ.
  • B. Làm cho câu thơ khó hiểu hơn.
  • C. Gợi tả âm thanh, cảm giác, trạng thái một cách sinh động, cụ thể, giàu nhạc điệu.
  • D. Chỉ đơn thuần là lặp lại âm thanh.

Câu 6: Khi tóm tắt một văn bản thông tin dài, kỹ năng quan trọng nhất cần vận dụng là gì?

  • A. Sao chép lại các câu quan trọng trong văn bản gốc.
  • B. Xác định và giữ lại những ý chính, thông tin cốt lõi; lược bỏ thông tin chi tiết, ví dụ minh họa không cần thiết.
  • C. Viết lại toàn bộ văn bản bằng ngôn ngữ của mình.
  • D. Chỉ đọc lướt qua và viết lại theo trí nhớ.

Câu 7: Đâu là đặc điểm nổi bật về cốt truyện trong truyện ngắn hiện đại so với truyện truyền thống?

  • A. Luôn có mở đầu, diễn biến, cao trào, kết thúc rõ ràng, theo trình tự thời gian tuyến tính.
  • B. Nhân vật chính luôn được xây dựng theo kiểu lý tưởng hóa.
  • C. Thường tập trung vào miêu tả phong cảnh thiên nhiên.
  • D. Cốt truyện có thể phi tuyến tính, tập trung vào diễn biến tâm trạng, nội tâm nhân vật, không nhất thiết có kết thúc trọn vẹn.

Câu 8: Trong giao tiếp, việc sử dụng biệt ngữ xã hội có thể gây ra hậu quả gì?

  • A. Gây khó hiểu hoặc tạo rào cản giao tiếp với những người không thuộc nhóm sử dụng biệt ngữ đó.
  • B. Luôn làm cho cuộc trò chuyện trở nên thú vị hơn.
  • C. Giúp người nói thể hiện sự thông thái.
  • D. Không ảnh hưởng đến giao tiếp vì ai cũng có thể hiểu.

Câu 9: Để đánh giá một bài thơ có thành công trong việc biểu đạt cảm xúc hay không, cần dựa vào những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần bài thơ có vần điệu.
  • B. Chỉ cần bài thơ sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu.
  • C. Chỉ cần bài thơ có nội dung tích cực.
  • D. Cách sử dụng ngôn từ, hình ảnh, nhạc điệu, cấu tứ để truyền tải cảm xúc một cách chân thực và sâu sắc đến người đọc.

Câu 10: Phân tích vai trò của yếu tố tưởng tượng, kì ảo trong một tác phẩm văn học (ví dụ: truyện cổ tích, truyện giả tưởng).

  • A. Chỉ nhằm mục đích gây cười cho độc giả.
  • B. Mở rộng không gian hiện thực, thể hiện ước mơ, khát vọng của con người, hoặc mang ý nghĩa biểu tượng sâu sắc.
  • C. Làm cho câu chuyện trở nên khó tin và vô nghĩa.
  • D. Đơn thuần chỉ để phân biệt với văn học hiện thực.

Câu 11: Trong một đoạn văn thuyết minh về một sự vật/hiện tượng, việc sử dụng phương pháp so sánh có tác dụng gì?

  • A. Làm cho người đọc thấy sự vật/hiện tượng phức tạp hơn.
  • B. Thể hiện cảm xúc cá nhân của người viết.
  • C. Làm nổi bật đặc điểm của đối tượng, giúp người đọc dễ hình dung và hiểu rõ hơn.
  • D. Kéo dài độ dài của bài viết.

Câu 12: Đâu là biểu hiện của lỗi liên kết câu về mặt nội dung?

  • A. Sử dụng sai từ nối.
  • B. Thiếu từ nối giữa các câu.
  • C. Lặp lại quá nhiều từ ngữ.
  • D. Nội dung giữa các câu không logic, mâu thuẫn hoặc không có sự tiếp nối hợp lý về ý nghĩa.

Câu 13: Khi phân tích nhân vật trong truyện ngắn, việc chú ý đến hành động của nhân vật có ý nghĩa gì?

  • A. Bộc lộ tính cách, suy nghĩ, nội tâm và góp phần thể hiện số phận của nhân vật.
  • B. Chỉ đơn thuần là các sự kiện xảy ra trong truyện.
  • C. Làm cho câu chuyện có nhiều tình tiết hơn.
  • D. Không quan trọng bằng việc miêu tả ngoại hình nhân vật.

Câu 14: Đâu là mục đích chính của việc sử dụng ngôn ngữ mang tính biểu cảm trong văn bản văn học?

  • A. Cung cấp thông tin một cách khách quan.
  • B. Trình bày lập luận một cách logic.
  • C. Truyền tải cảm xúc, thái độ của người viết/nhân vật, gây ấn tượng và khơi gợi cảm xúc ở người đọc.
  • D. Chỉ để làm đẹp câu văn.

Câu 15: Phân tích sự khác biệt về giọng điệu (tone) giữa một bài thơ trào phúng và một bài thơ trữ tình.

  • A. Bài nào cũng có giọng điệu như nhau.
  • B. Thơ trào phúng có giọng điệu hùng hồn, thơ trữ tình có giọng điệu trang nghiêm.
  • C. Thơ trào phúng có giọng điệu buồn bã, thơ trữ tình có giọng điệu vui tươi.
  • D. Thơ trào phúng thường có giọng điệu mỉa mai, châm biếm, hài hước; thơ trữ tình thường có giọng điệu thiết tha, sâu lắng, bộc lộ trực tiếp cảm xúc.

Câu 16: Khi thảo luận về một vấn đề gây tranh cãi, việc lắng nghe tích cực thể hiện ở điểm nào?

  • A. Ngắt lời người nói để bày tỏ ý kiến của mình.
  • B. Tập trung lắng nghe ý kiến của người khác, đặt câu hỏi để làm rõ và thể hiện sự tôn trọng ngay cả khi không đồng ý.
  • C. Chỉ nghe những phần mình quan tâm.
  • D. Chuẩn bị sẵn sàng để phản bác lại mọi ý kiến khác biệt.

Câu 17: Phân tích mối quan hệ giữa bối cảnh lịch sử, xã hội và nội dung của một tác phẩm văn học cụ thể (ví dụ: một bài thơ thời kháng chiến chống Pháp).

  • A. Bối cảnh là yếu tố quan trọng định hình chủ đề, cảm hứng, cách nhìn nhận của tác giả và được phản ánh trong nội dung tác phẩm.
  • B. Bối cảnh lịch sử, xã hội không ảnh hưởng đến nội dung tác phẩm văn học.
  • C. Tác phẩm văn học chỉ đơn thuần ghi chép lại lịch sử.
  • D. Mối quan hệ này chỉ quan trọng với văn học cổ điển.

Câu 18: Trong một bài nghị luận về một tư tưởng đạo lý, việc sử dụng các câu hỏi tu từ có tác dụng gì?

  • A. Để hỏi người đọc câu trả lời.
  • B. Làm cho đoạn văn khó hiểu hơn.
  • C. Nhấn mạnh vấn đề, gợi suy nghĩ, thu hút sự chú ý và tạo sự đồng cảm, tương tác với người đọc.
  • D. Chỉ đơn thuần làm đa dạng cấu trúc câu.

Câu 19: Đâu là cách hiệu quả nhất để mở đầu một bài thuyết minh về một di tích lịch sử?

  • A. Bắt đầu bằng một câu chuyện không liên quan.
  • B. Liệt kê ngay các chi tiết nhỏ nhất của di tích.
  • C. Chỉ nêu tên của di tích.
  • D. Giới thiệu vị trí, thời gian xây dựng và nêu bật tầm quan trọng hoặc giá trị đặc biệt của di tích đó.

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc kết hợp các yếu tố tự sự và trữ tình trong một tác phẩm (ví dụ: tùy bút, truyện ngắn giàu chất thơ).

  • A. Làm cho câu chuyện vừa có mạch kể lôi cuốn, vừa sâu sắc về mặt cảm xúc, bộc lộ rõ hơn cái tôi của người viết/nhân vật.
  • B. Gây khó khăn cho người đọc trong việc phân loại thể loại.
  • C. Chỉ đơn thuần làm tăng độ dài của tác phẩm.
  • D. Làm mất đi tính khách quan của câu chuyện.

Câu 21: Trong một đoạn văn, việc sử dụng phép lặp từ ngữ có chủ ý (không phải lỗi lặp) thường nhằm mục đích gì?

  • A. Thể hiện sự nghèo nàn về vốn từ.
  • B. Nhấn mạnh một ý tưởng, tạo nhịp điệu cho câu văn/đoạn văn, hoặc tạo sự liên kết chặt chẽ về nội dung.
  • C. Làm cho đoạn văn trở nên rườm rà.
  • D. Chỉ là thói quen viết của người viết.

Câu 22: Khi phân tích chủ đề của một tác phẩm văn học, cần dựa vào những yếu tố nào là chính?

  • A. Chỉ dựa vào nhan đề của tác phẩm.
  • B. Chỉ dựa vào số lượng nhân vật.
  • C. Chỉ dựa vào độ dài của tác phẩm.
  • D. Nội dung câu chuyện, hình tượng nhân vật, các chi tiết nghệ thuật tiêu biểu và tư tưởng, thông điệp mà tác giả muốn gửi gắm.

Câu 23: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản nghị luận và văn bản thông tin?

  • A. Văn bản nghị luận nhằm trình bày ý kiến, quan điểm và thuyết phục người đọc/nghe bằng lý lẽ, dẫn chứng; văn bản thông tin nhằm cung cấp kiến thức, sự kiện một cách khách quan.
  • B. Văn bản nghị luận luôn dài hơn văn bản thông tin.
  • C. Văn bản nghị luận sử dụng nhiều hình ảnh, còn văn bản thông tin thì không.
  • D. Văn bản nghị luận chỉ viết về các vấn đề xã hội, văn bản thông tin chỉ viết về khoa học.

Câu 24: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các từ Hán Việt trong văn bản.

  • A. Luôn làm cho câu văn trở nên khó hiểu.
  • B. Chỉ dùng trong văn nói hàng ngày.
  • C. Góp phần tạo sắc thái trang trọng, cổ kính, trừu tượng hoặc chính xác cho diễn đạt, đặc biệt trong văn bản khoa học, chính luận, văn học.
  • D. Không có tác dụng gì đặc biệt.

Câu 25: Khi trình bày một vấn đề phức tạp trước đám đông, kỹ năng quan trọng nhất để thu hút và giữ chân người nghe là gì?

  • A. Trình bày vấn đề một cách rõ ràng, có cấu trúc logic, sử dụng ngôn ngữ phù hợp với người nghe và kết hợp các yếu tố phi ngôn ngữ (giọng điệu, cử chỉ, ánh mắt).
  • B. Sử dụng càng nhiều từ ngữ chuyên ngành càng tốt.
  • C. Đọc nguyên si bài viết đã chuẩn bị.
  • D. Chỉ tập trung vào việc nói thật nhanh để kết thúc bài trình bày.

Câu 26: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện cái tôi trữ tình giữa thơ cổ điển và thơ hiện đại.

  • A. Thơ cổ điển và hiện đại đều thể hiện cái tôi một cách trực tiếp như nhau.
  • B. Thơ cổ điển thể hiện cái tôi táo bạo, thơ hiện đại thể hiện cái tôi kín đáo.
  • C. Thơ cổ điển không có cái tôi, thơ hiện đại mới có.
  • D. Thơ cổ điển thường thể hiện cái tôi một cách kín đáo, ước lệ, hòa mình vào cái chung; thơ hiện đại thể hiện cái tôi một cách trực tiếp, táo bạo, đề cao cá tính độc đáo.

Câu 27: Đâu là một trong những yếu tố quan trọng nhất để xây dựng một luận điểm sắc bén trong bài nghị luận?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ.
  • B. Tính rõ ràng, tập trung vào một khía cạnh cụ thể của vấn đề và thể hiện quan điểm cá nhân mạch lạc, có khả năng triển khai bằng lý lẽ và dẫn chứng.
  • C. Độ dài của luận điểm.
  • D. Sự đồng tình của tất cả mọi người.

Câu 28: Phân tích vai trò của chi tiết "tiếng chim" trong một đoạn truyện/thơ miêu tả cảnh bình minh ở nông thôn.

  • A. Chỉ là một âm thanh ngẫu nhiên.
  • B. Thể hiện sự nguy hiểm đang rình rập.
  • C. Gợi không gian yên bình, trong lành, sự sống động của thiên nhiên và báo hiệu một ngày mới bắt đầu.
  • D. Làm cho đoạn văn trở nên ồn ào.

Câu 29: Khi đọc một văn bản thông tin có kèm theo biểu đồ hoặc bảng số liệu, kỹ năng đọc hiểu nào là cần thiết nhất?

  • A. Chỉ đọc phần chữ viết và bỏ qua biểu đồ/bảng số liệu.
  • B. Chỉ nhìn lướt qua biểu đồ/bảng số liệu mà không đọc kỹ.
  • C. Tập trung ghi nhớ tất cả các con số.
  • D. Kết hợp đọc hiểu phần chữ viết và phân tích, tổng hợp thông tin từ biểu đồ/bảng số liệu để có cái nhìn toàn diện và chính xác.

Câu 30: Đâu là điểm cần lưu ý khi sử dụng các từ ngữ mang sắc thái biểu cảm mạnh trong văn nghị luận xã hội?

  • A. Cần sử dụng có chừng mực, phù hợp với ngữ cảnh và mục đích lập luận để không làm giảm tính khách quan và sức thuyết phục của bài viết.
  • B. Nên sử dụng càng nhiều càng tốt để bài viết thêm sinh động.
  • C. Chỉ nên dùng ở phần kết bài.
  • D. Không bao giờ được sử dụng từ ngữ biểu cảm trong văn nghị luận.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa hoàn cảnh sống và khát vọng của nhân vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Trong một đoạn văn nghị luận xã hội, việc đưa ra các số liệu thống kê đáng tin cậy nhằm mục đích chủ yếu gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ ẩn dụ trong câu thơ 'Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng'.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Khi viết bài báo cáo tổng kết hoạt động của một nhóm, phần 'Kết quả đạt được' cần trình bày như thế nào để đảm bảo tính hiệu quả và minh bạch?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Xác định và phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các từ láy trong đoạn thơ sau (đoạn thơ giả định): 'Gió heo may **se sẽ** thổi / Lá vàng **xào xạc** rơi / Tiếng chim **lảnh lót** gọi / Buổi chiều **bâng khuâng** trôi'.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Khi tóm tắt một văn bản thông tin dài, kỹ năng quan trọng nhất cần vận dụng là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Đâu là đặc điểm nổi bật về cốt truyện trong truyện ngắn hiện đại so với truyện truyền thống?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Trong giao tiếp, việc sử dụng biệt ngữ xã hội có thể gây ra hậu quả gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Để đánh giá một bài thơ có thành công trong việc biểu đạt cảm xúc hay không, cần dựa vào những yếu tố nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Phân tích vai trò của yếu tố tưởng tượng, kì ảo trong một tác phẩm văn học (ví dụ: truyện cổ tích, truyện giả tưởng).

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Trong một đoạn văn thuyết minh về một sự vật/hiện tượng, việc sử dụng phương pháp so sánh có tác dụng gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Đâu là biểu hiện của lỗi liên kết câu về mặt nội dung?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Khi phân tích nhân vật trong truyện ngắn, việc chú ý đến hành động của nhân vật có ý nghĩa gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Đâu là mục đích chính của việc sử dụng ngôn ngữ mang tính biểu cảm trong v??n bản văn học?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Phân tích sự khác biệt về giọng điệu (tone) giữa một bài thơ trào phúng và một bài thơ trữ tình.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Khi thảo luận về một vấn đề gây tranh cãi, việc lắng nghe tích cực thể hiện ở điểm nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Phân tích mối quan hệ giữa bối cảnh lịch sử, xã hội và nội dung của một tác phẩm văn học cụ thể (ví dụ: một bài thơ thời kháng chiến chống Pháp).

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Trong một bài nghị luận về một tư tưởng đạo lý, việc sử dụng các câu hỏi tu từ có tác dụng gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Đâu là cách hiệu quả nhất để mở đầu một bài thuyết minh về một di tích lịch sử?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc kết hợp các yếu tố tự sự và trữ tình trong một tác phẩm (ví dụ: tùy bút, truyện ngắn giàu chất thơ).

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Trong một đoạn văn, việc sử dụng phép lặp từ ngữ có chủ ý (không phải lỗi lặp) thường nhằm mục đích gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Khi phân tích chủ đề của một tác phẩm văn học, cần dựa vào những yếu tố nào là chính?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản nghị luận và văn bản thông tin?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các từ Hán Việt trong văn bản.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Khi trình bày một vấn đề phức tạp trước đám đông, kỹ năng quan trọng nhất để thu hút và giữ chân người nghe là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện cái tôi trữ tình giữa thơ cổ điển và thơ hiện đại.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Đâu là một trong những yếu tố quan trọng nhất để xây dựng một luận điểm sắc bén trong bài nghị luận?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Phân tích vai trò của chi tiết 'tiếng chim' trong một đoạn truyện/thơ miêu tả cảnh bình minh ở nông thôn.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Khi đọc một văn bản thông tin có kèm theo biểu đồ hoặc bảng số liệu, kỹ năng đọc hiểu nào là cần thiết nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Đâu là điểm cần lưu ý khi sử dụng các từ ngữ mang sắc thái biểu cảm mạnh trong văn nghị luận xã hội?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật nhất, góp phần diễn tả sâu sắc tâm trạng của nhân vật trữ tình?
"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng."
(Tràng Giang - Huy Cận)

  • A. So sánh
  • B. Điệp ngữ (điệp từ/điệp cấu trúc)
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Trong câu "Anh ấy là người rất có trách nhiệm trong công việc.", cụm từ "rất có trách nhiệm" đóng vai trò ngữ pháp gì trong câu?

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Phụ ngữ cho vị ngữ
  • D. Định ngữ cho chủ ngữ

Câu 3: Khi viết bài nghị luận về một vấn đề xã hội, việc xác định đúng và rõ ràng luận điểm có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Giúp bài viết dài hơn và đủ ý.
  • B. Chứng tỏ người viết có kiến thức rộng.
  • C. Khiến người đọc thấy bất ngờ và thú vị.
  • D. Định hướng nội dung triển khai và đảm bảo tính thống nhất, mạch lạc cho bài viết.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và nhận xét điểm nổi bật về cách xây dựng nhân vật của tác giả:
"Hắn về lần này khác hẳn. Trước kia, cứ đến bến là nhảy tót lên, xăm xăm đi thẳng, chả để ý đến ai, quần áo bảnh bao nhất. Bây giờ, hắn bước xuống tàu chậm rãi, nhìn quanh quất, vẻ mặt đầy lo lắng, bộ quần áo cũ sờn."
(Phỏng theo một tác phẩm đã học)

  • A. Miêu tả sự thay đổi ngoại hình và hành động để thể hiện biến chuyển tâm lý.
  • B. Tập trung vào miêu tả nội tâm phức tạp thông qua độc thoại.
  • C. Sử dụng lời kể của người khác để làm nổi bật tính cách nhân vật.
  • D. Xây dựng nhân vật theo kiểu lí tưởng hóa, hoàn hảo.

Câu 5: Chọn từ Hán Việt thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu sau: "Trước tình hình dịch bệnh phức tạp, mọi người cần nâng cao ý thức ______ để bảo vệ bản thân và cộng đồng."

  • A. đề phòng
  • B. cảnh giác
  • C. cẩn thận
  • D. phòng ngừa

Câu 6: Trong một buổi thảo luận nhóm về tác phẩm văn học, một bạn đưa ra ý kiến khác biệt với đa số. Để buổi thảo luận đạt hiệu quả, bạn nên phản hồi như thế nào?

  • A. Lập tức bác bỏ ý kiến đó và bảo vệ ý kiến của nhóm.
  • B. Giữ im lặng vì ý kiến đó có vẻ không đúng.
  • C. Lắng nghe cẩn thận, đặt câu hỏi làm rõ nếu cần và đưa ra phản biện dựa trên lý lẽ, bằng chứng từ tác phẩm.
  • D. Yêu cầu bạn đó phải chứng minh ý kiến của mình là đúng trước khi tiếp tục.

Câu 7: So sánh hai đoạn văn miêu tả cùng một cảnh vật (ví dụ: một dòng sông) nhưng của hai tác giả khác nhau, ta có thể thấy rõ nhất điều gì về phong cách nghệ thuật của mỗi người?

  • A. Cách chọn lọc chi tiết, sử dụng ngôn từ, hình ảnh và giọng điệu.
  • B. Sự khác biệt về trình độ học vấn của tác giả.
  • C. Việc sử dụng các biện pháp tu từ phức tạp hay đơn giản.
  • D. Khả năng nhớ và tái hiện chính xác sự vật, hiện tượng.

Câu 8: Trong giao tiếp, khi ai đó nói "Hôm nay trời đẹp nhỉ?" trong khi ngoài trời đang mưa rất to, hàm ý của câu nói này có thể là gì?

  • A. Thật sự khen thời tiết hôm đó.
  • B. Chê bai hoặc mỉa mai về thời tiết xấu.
  • C. Hỏi xem người nghe có cảm thấy thời tiết đẹp không.
  • D. Đang tìm chủ đề để bắt đầu cuộc trò chuyện.

Câu 9: Khi lập dàn ý cho bài văn nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm và luận cứ theo trình tự hợp lý nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Giúp bài viết dễ đạt điểm cao hơn.
  • B. Tiết kiệm thời gian khi viết bài.
  • C. Chứng tỏ người viết có khả năng tư duy logic bẩm sinh.
  • D. Đảm bảo tính mạch lạc, chặt chẽ và sức thuyết phục của lập luận trong bài viết.

Câu 10: Chi tiết "bát cháo hành" trong tác phẩm "Chí Phèo" (Nam Cao) có ý nghĩa gì khi đặt trong bối cảnh cuộc đời và số phận của Chí Phèo?

  • A. Biểu tượng cho tình yêu thương, sự quan tâm của con người, khơi gợi bản tính lương thiện tưởng chừng đã mất ở Chí Phèo.
  • B. Thể hiện sự giàu có, sung túc của Thị Nở.
  • C. Là nguyên nhân trực tiếp khiến Chí Phèo thay đổi hoàn toàn.
  • D. Chỉ là một chi tiết nhỏ, không có ý nghĩa sâu sắc.

Câu 11: Xác định câu mắc lỗi dùng từ trong các lựa chọn sau:

  • A. Phong cảnh nơi đây thật hữu tình.
  • B. Anh ấy là một người rất cầu toàn trong công việc.
  • C. Thiếu nhi là mầm mống tương lai của đất nước.
  • D. Quyết định này có tác động to lớn đến sự phát triển của vùng.

Câu 12: Khi bắt đầu đoạn văn phân tích tâm trạng nhân vật, câu nào sau đây là cách mở đoạn hiệu quả nhất?

  • A. Nhân vật X có tâm trạng buồn.
  • B. Tâm trạng của nhân vật X được tác giả Y khắc họa đầy ám ảnh qua những dòng độc thoại nội tâm và hành động đầy biến động.
  • C. Đoạn này nói về tâm trạng của nhân vật X.
  • D. Nhân vật X cảm thấy rất nhiều cảm xúc khác nhau.

Câu 13: Đoạn trích sau đây có đặc điểm thể loại nổi bật nào?
"VĂN: (Đứng lặng hồi lâu, nhìn xa xăm) Mười năm rồi... Mười năm tôi đã sống trong bóng tối, trong sự dày vò của lương tâm. Liệu có còn kịp để sửa chữa?"

  • A. Truyện ngắn (có cốt truyện, nhân vật, người kể chuyện).
  • B. Thơ (có vần, nhịp điệu, cảm xúc chủ đạo).
  • C. Tùy bút (thể hiện cảm xúc, suy tư chủ quan của người viết).
  • D. Kịch (có tên nhân vật, lời thoại, chỉ dẫn sân khấu).

Câu 14: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng từ láy "chênh chênh" trong câu thơ "Mặt trời xuống biển như hòn lửa / Sóng đã cài then đêm sập cửa" (Đoàn Thuyền Đánh Cá - Huy Cận, mặc dù câu thơ gốc không có từ này, hãy phân tích nếu nó được thêm vào để miêu tả mặt trời)?

  • A. Gợi tả hình ảnh mặt trời đang nghiêng dần, chênh chếch trên đường chân trời trước khi lặn, tạo cảm giác về thời gian và không gian chiều tà.
  • B. Nhấn mạnh sự to lớn, rực rỡ của mặt trời.
  • C. Tạo ra âm thanh vui tai, nhộn nhịp.
  • D. Thể hiện sự mệt mỏi của con người sau một ngày làm việc.

Câu 15: Trong tình huống giao tiếp sau, mục đích chính của người nói (A) là gì?
A: "Cậu có phiền cho tớ mượn quyển sách này một lát không?"
B: "Ồ, tất nhiên rồi, cậu cứ tự nhiên."

  • A. Hỏi về cảm xúc của người nghe.
  • B. Kiểm tra xem người nghe có bận rộn không.
  • C. Yêu cầu hoặc đề nghị người nghe thực hiện một hành động.
  • D. Thông báo về sự hiện diện của quyển sách.

Câu 16: Trong bài thơ "Đây mùa thu tới" (Xuân Diệu), hình ảnh "Rặng liễu đìu hiu đứng chịu tang" mang ý nghĩa biểu tượng gì về cảnh vật và tâm trạng con người?

  • A. Thể hiện sự sống động, tràn đầy năng lượng của mùa thu.
  • B. Biểu tượng cho sự tàn tạ, héo úa của cảnh vật khi mùa thu đến, đồng thời gợi cảm giác buồn bã, cô đơn, chia lìa.
  • C. Miêu tả vẻ đẹp lãng mạn, trữ tình của cảnh thu.
  • D. Nhấn mạnh sự đối lập giữa con người và thiên nhiên.

Câu 17: Phân biệt nghĩa của từ "phong" trong hai ngữ cảnh sau:
(1) "phong trào văn hóa văn nghệ"
(2) "phong bì đựng tiền"

  • A. (1) là hiện tượng xã hội, hoạt động chung; (2) là vật dùng để gói, bọc.
  • B. Cả hai từ đều chỉ một loại vật liệu.
  • C. (1) là động từ; (2) là danh từ.
  • D. Cả hai từ đều có nghĩa hoàn toàn giống nhau.

Câu 18: Khi viết bài báo cáo nghiên cứu về một vấn đề, cách trích dẫn nguồn thông tin nào sau đây là phù hợp và thể hiện sự tôn trọng bản quyền?

  • A. Chỉ cần đọc thông tin trên mạng và viết lại theo ý mình mà không cần ghi nguồn.
  • B. Sao chép nguyên văn đoạn thông tin từ sách hoặc báo mà không đặt trong dấu ngoặc kép và không ghi rõ tác giả, xuất xứ.
  • C. Chỉ ghi tên tác giả ở cuối bài viết mà không chỉ rõ thông tin được lấy từ đâu trong bài.
  • D. Sử dụng dấu ngoặc kép cho phần trích dẫn nguyên văn, hoặc diễn đạt lại bằng lời của mình và ghi rõ tên tác giả, tên tài liệu, năm xuất bản (hoặc đường link nếu từ internet) theo quy cách.

Câu 19: Đọc đoạn đối thoại sau và đánh giá tính cách của nhân vật A:
A: "Tôi không thể làm việc này được. Nó quá khó khăn, tôi chắc chắn sẽ thất bại."
B: "Cậu chưa thử mà sao đã vội bỏ cuộc?"
A: "Thử làm gì chứ? Nhìn là biết không làm được rồi."
Nhân vật A thể hiện nét tính cách nào rõ nhất?

  • A. Kiên trì, quyết tâm.
  • B. Thiếu tự tin, dễ nản lòng.
  • C. Cẩn thận, chu đáo.
  • D. Trung thực, thẳng thắn.

Câu 20: Xác định cấu tạo ngữ pháp của câu sau: "Đêm ấy, trời mưa rất to."

  • A. Câu đơn có một chủ ngữ, một vị ngữ.
  • B. Câu ghép.
  • C. Câu đặc biệt (không có cấu trúc chủ-vị rõ ràng).
  • D. Câu rút gọn.

Câu 21: Một báo cáo nghiên cứu khoa học khác với một bài nghị luận xã hội ở điểm cốt lõi nào về mục đích và cách triển khai?

  • A. Báo cáo nghiên cứu nhằm trình bày kết quả khảo sát, phân tích dữ liệu một cách khách quan; nghị luận xã hội nhằm thuyết phục người đọc đồng tình với quan điểm, thái độ của người viết về một vấn đề.
  • B. Báo cáo nghiên cứu cần sử dụng nhiều từ ngữ chuyên ngành; nghị luận xã hội thì không.
  • C. Báo cáo nghiên cứu phải dài hơn nghị luận xã hội.
  • D. Báo cáo nghiên cứu chỉ dùng số liệu; nghị luận xã hội chỉ dùng lý lẽ.

Câu 22: Dựa vào tình tiết truyện, nếu nhân vật A luôn tỏ ra lạnh lùng, xa cách với mọi người nhưng lại lén giúp đỡ những người gặp khó khăn, bạn dự đoán điều gì về nội tâm phức tạp của nhân vật này?

  • A. Nhân vật này giả tạo, chỉ muốn thể hiện bản thân.
  • B. Nhân vật này thực sự không quan tâm đến ai.
  • C. Nhân vật này có thể đang âm mưu điều gì đó xấu xa.
  • D. Đằng sau vẻ ngoài lạnh lùng có thể là một trái tim ấm áp, giàu tình cảm nhưng cố che giấu vì một lý do nào đó (ví dụ: tổn thương trong quá khứ, sợ bị tổn thương).

Câu 23: Trong câu "Vì trời mưa to, nên chúng tôi phải hoãn chuyến đi dã ngoại.", mối quan hệ ngữ pháp giữa hai vế câu là gì?

  • A. Nguyên nhân - kết quả.
  • B. Tương phản.
  • C. Tăng tiến.
  • D. Liệt kê.

Câu 24: Khi nghe một bài thuyết trình, làm thế nào để bạn có thể đánh giá tính thuyết phục của lập luận mà người nói đưa ra?

  • A. Chỉ cần xem người nói có tự tin hay không.
  • B. Chỉ cần xem số liệu người nói đưa ra có nhiều hay không.
  • C. Lắng nghe và phân tích mối liên hệ giữa các luận điểm và bằng chứng (luận cứ); xem bằng chứng có đáng tin cậy, có liên quan và đủ mạnh để hỗ trợ luận điểm không.
  • D. Chỉ cần xem người nói có sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ hay không.

Câu 25: Đoạn thơ sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm phong cách nghệ thuật nào của tác giả?
"Áo trắng đơn sơ mộng trắng trong
Hôm xưa em đến trường còn tím hoa sim
Áo trắng đơn sơ mộng trắng trong
Hôm nay em đi học tà áo vờn mây trắng"
(Phỏng theo một bài thơ lãng mạn Việt Nam)

  • A. Hiện thực (tập trung miêu tả cuộc sống đời thường, trần trụi).
  • B. Lãng mạn (sử dụng hình ảnh ước lệ, giàu cảm xúc, bay bổng, nhấn mạnh cái tôi cá nhân, mộng mơ).
  • C. Sử thi (ca ngợi những sự kiện, nhân vật anh hùng, có tính sử thi).
  • D. Trào phúng (sử dụng yếu tố hài hước, châm biếm).

Câu 26: Xác định và sửa lỗi ngữ pháp trong câu sau: "Qua việc học tập chăm chỉ, nó đã đạt được kết quả cao trong kỳ thi."

  • A. Lỗi logic/quan hệ ngữ pháp giữa chủ ngữ và vị ngữ. Sửa: "Nhờ học tập chăm chỉ, nó đã đạt được kết quả cao trong kỳ thi." hoặc "Việc học tập chăm chỉ đã giúp nó đạt được kết quả cao trong kỳ thi."
  • B. Lỗi chính tả. Sửa: "qua" thành "qua".
  • C. Lỗi dùng từ. Sửa: "đạt được" thành "có được".
  • D. Câu hoàn toàn đúng ngữ pháp.

Câu 27: Khi viết phần kết bài cho một bài nghị luận, cách kết bài nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Tóm tắt lại toàn bộ nội dung đã viết ở thân bài một cách chi tiết.
  • B. Đưa ra một ý kiến mới hoàn toàn không liên quan đến các luận điểm đã trình bày.
  • C. Khẳng định lại vấn đề đã nghị luận (có thể nâng cao hoặc mở rộng vấn đề), thể hiện thái độ, cảm xúc hoặc kêu gọi hành động liên quan.
  • D. Chỉ cần viết một câu ngắn gọn kết thúc bài viết.

Câu 28: Trong một đoạn độc thoại nội tâm của nhân vật, việc sử dụng nhiều câu hỏi tu từ có tác dụng chủ yếu gì trong việc khắc họa tâm trạng?

  • A. Thể hiện sự chắc chắn, quyết đoán của nhân vật.
  • B. Diễn tả sự băn khoăn, trăn trở, day dứt, thậm chí là hoài nghi hoặc bất lực của nhân vật trước một vấn đề.
  • C. Làm cho lời nói của nhân vật trở nên dài dòng hơn.
  • D. Thể hiện nhân vật đang đặt câu hỏi với người khác.

Câu 29: Từ nào sau đây không thuộc trường từ vựng "cảm xúc tiêu cực"?

  • A. Buồn bã
  • B. Tuyệt vọng
  • C. Tức giận
  • D. Hào hứng

Câu 30: Khi đọc một bài báo hoặc một văn bản thông tin, làm thế nào để bạn có thể đánh giá tính chính xác và độ tin cậy của thông tin được trình bày?

  • A. Kiểm tra nguồn gốc thông tin (tác giả, cơ quan xuất bản, thời gian), so sánh thông tin với các nguồn đáng tin cậy khác, xem xét bằng chứng (số liệu, dẫn chứng) có rõ ràng và hợp lý không.
  • B. Chỉ cần đọc lướt qua và thấy thông tin có vẻ hợp lý.
  • C. Tin vào thông tin nếu nó được đăng trên mạng xã hội.
  • D. Chỉ cần xem bài viết có nhiều người chia sẻ hay không.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật nhất, góp phần diễn tả sâu sắc tâm trạng của nhân vật trữ tình?
'Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.'
(Tràng Giang - Huy Cận)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Trong câu 'Anh ấy là người rất có trách nhiệm trong công việc.', cụm từ 'rất có trách nhiệm' đóng vai trò ngữ pháp gì trong câu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Khi viết bài nghị luận về một vấn đề xã hội, việc xác định đúng và rõ ràng luận điểm có vai trò quan trọng nhất là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và nhận xét điểm nổi bật về cách xây dựng nhân vật của tác giả:
'Hắn về lần này khác hẳn. Trước kia, cứ đến bến là nhảy tót lên, xăm xăm đi thẳng, chả để ý đến ai, quần áo bảnh bao nhất. Bây giờ, hắn bước xuống tàu chậm rãi, nhìn quanh quất, vẻ mặt đầy lo lắng, bộ quần áo cũ sờn.'
(Phỏng theo một tác phẩm đã học)

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Chọn từ Hán Việt thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu sau: 'Trước tình hình dịch bệnh phức tạp, mọi người cần nâng cao ý thức ______ để bảo vệ bản thân và cộng đồng.'

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Trong một buổi thảo luận nhóm về tác phẩm văn học, một bạn đưa ra ý kiến khác biệt với đa số. Để buổi thảo luận đạt hiệu quả, bạn nên phản hồi như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: So sánh hai đoạn văn miêu tả cùng một cảnh vật (ví dụ: một dòng sông) nhưng của hai tác giả khác nhau, ta có thể thấy rõ nhất điều gì về phong cách nghệ thuật của mỗi người?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Trong giao tiếp, khi ai đó nói 'Hôm nay trời đẹp nhỉ?' trong khi ngoài trời đang mưa rất to, hàm ý của câu nói này có thể là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Khi lập dàn ý cho bài văn nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm và luận cứ theo trình tự hợp lý nhằm mục đích chính là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Chi tiết 'bát cháo hành' trong tác phẩm 'Chí Phèo' (Nam Cao) có ý nghĩa gì khi đặt trong bối cảnh cuộc đời và số phận của Chí Phèo?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Xác định câu mắc lỗi dùng từ trong các lựa chọn sau:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Khi bắt đầu đoạn văn phân tích tâm trạng nhân vật, câu nào sau đây là cách mở đoạn hiệu quả nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Đoạn trích sau đây có đặc điểm thể loại nổi bật nào?
'VĂN: (Đứng lặng hồi lâu, nhìn xa xăm) Mười năm rồi... Mười năm tôi đã sống trong bóng tối, trong sự dày vò của lương tâm. Liệu có còn kịp để sửa chữa?'

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng từ láy 'chênh chênh' trong câu thơ 'Mặt trời xuống biển như hòn lửa / Sóng đã cài then đêm sập cửa' (Đoàn Thuyền Đánh Cá - Huy Cận, mặc dù câu thơ gốc không có từ này, hãy phân tích nếu nó được thêm vào để miêu tả mặt trời)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Trong tình huống giao tiếp sau, mục đích chính của người nói (A) là gì?
A: 'Cậu có phiền cho tớ mượn quyển sách này một lát không?'
B: 'Ồ, tất nhiên rồi, cậu cứ tự nhiên.'

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Trong bài thơ 'Đây mùa thu tới' (Xuân Diệu), hình ảnh 'Rặng liễu đìu hiu đứng chịu tang' mang ý nghĩa biểu tượng gì về cảnh vật và tâm trạng con người?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Phân biệt nghĩa của từ 'phong' trong hai ngữ cảnh sau:
(1) 'phong trào văn hóa văn nghệ'
(2) 'phong bì đựng tiền'

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Khi viết bài báo cáo nghiên cứu về một vấn đề, cách trích dẫn nguồn thông tin nào sau đây là phù hợp và thể hiện sự tôn trọng bản quyền?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Đọc đoạn đối thoại sau và đánh giá tính cách của nhân vật A:
A: 'Tôi không thể làm việc này được. Nó quá khó khăn, tôi chắc chắn sẽ thất bại.'
B: 'Cậu chưa thử mà sao đã vội bỏ cuộc?'
A: 'Thử làm gì chứ? Nhìn là biết không làm được rồi.'
Nhân vật A thể hiện nét tính cách nào rõ nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Xác định cấu tạo ngữ pháp của câu sau: 'Đêm ấy, trời mưa rất to.'

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một báo cáo nghiên cứu khoa học khác với một bài nghị luận xã hội ở điểm cốt lõi nào về mục đích và cách triển khai?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Dựa vào tình tiết truyện, nếu nhân vật A luôn tỏ ra lạnh lùng, xa cách với mọi người nhưng lại lén giúp đỡ những người gặp khó khăn, bạn dự đoán điều gì về nội tâm phức tạp của nhân vật này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Trong câu 'Vì trời mưa to, nên chúng tôi phải hoãn chuyến đi dã ngoại.', mối quan hệ ngữ pháp giữa hai vế câu là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Khi nghe một bài thuyết trình, làm thế nào để bạn có thể đánh giá tính thuyết phục của lập luận mà người nói đưa ra?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Đoạn thơ sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm phong cách nghệ thuật nào của tác giả?
'Áo trắng đơn sơ mộng trắng trong
Hôm xưa em đến trường còn tím hoa sim
Áo trắng đơn sơ mộng trắng trong
Hôm nay em đi học tà áo vờn mây trắng'
(Phỏng theo một bài thơ lãng mạn Việt Nam)

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Xác định và sửa lỗi ngữ pháp trong câu sau: 'Qua việc học tập chăm chỉ, nó đã đạt được kết quả cao trong kỳ thi.'

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Khi viết phần kết bài cho một bài nghị luận, cách kết bài nào sau đây là hiệu quả nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Trong một đoạn độc thoại nội tâm của nhân vật, việc sử dụng nhiều câu hỏi tu từ có tác dụng chủ yếu gì trong việc khắc họa tâm trạng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Từ nào sau đây không thuộc trường từ vựng 'cảm xúc tiêu cực'?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Khi đọc một bài báo hoặc một văn bản thông tin, làm thế nào để bạn có thể đánh giá tính chính xác và độ tin cậy của thông tin được trình bày?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong phân tích kịch, yếu tố nào sau đây thường được xem là "xương sống" để phát triển hành động và bộc lộ tính cách nhân vật?

  • A. Đối thoại
  • B. Độc thoại nội tâm
  • C. Bối cảnh sân khấu
  • D. Lời giới thiệu của tác giả

Câu 2: Độc thoại nội tâm của nhân vật trong tác phẩm văn học (truyện, kịch) có vai trò chủ yếu là gì?

  • A. Tạo không khí hài hước cho câu chuyện.
  • B. Cung cấp thông tin về hành động sắp xảy ra.
  • C. Bộc lộ trực tiếp tâm trạng, suy nghĩ sâu kín của nhân vật.
  • D. Thay thế cho lời kể của người dẫn chuyện.

Câu 3: Khi phân tích một đoạn trích kịch, việc chú ý đến các "chỉ dẫn sân khấu" (stage directions) giúp người đọc/người xem hiểu rõ điều gì?

  • A. Quá khứ của nhân vật.
  • B. Hành động, cử chỉ, giọng điệu của nhân vật hoặc bối cảnh vở kịch.
  • C. Ý định sáng tác của tác giả.
  • D. Nội dung đối thoại sắp diễn ra.

Câu 4: Đặc điểm nổi bật về cốt truyện của truyện ngắn hiện đại là gì so với truyện cổ điển?

  • A. Luôn có kết thúc có hậu.
  • B. Nhất thiết phải có nhiều nhân vật.
  • C. Thường tuân thủ cấu trúc ba phần rõ ràng (mở đầu, diễn biến, kết thúc).
  • D. Thường không theo trình tự tuyến tính, có thể bỏ lửng, tập trung vào một khoảnh khắc hoặc tâm trạng.

Câu 5: Trong truyện ngắn hiện đại, việc sử dụng điểm nhìn bên trong (nhân vật xưng "tôi" hoặc điểm nhìn của một nhân vật cụ thể) có tác dụng gì?

  • A. Giúp người đọc tiếp cận thế giới nội tâm, cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật một cách chân thực.
  • B. Tạo ra cái nhìn khách quan, toàn diện về sự kiện.
  • C. Che giấu hoàn toàn ý đồ của tác giả.
  • D. Đảm bảo tính chính xác tuyệt đối về các sự kiện diễn ra.

Câu 6: Phân tích một chi tiết nhỏ nhưng giàu sức gợi trong truyện ngắn hiện đại (ví dụ: một đồ vật, một hành động lặp lại, một câu nói) giúp người đọc khám phá điều gì về tác phẩm?

  • A. Tóm tắt toàn bộ nội dung câu chuyện.
  • B. Danh tính thật của tác giả.
  • C. Ý nghĩa biểu tượng, dụng ý nghệ thuật, hoặc chiều sâu tâm lý nhân vật.
  • D. Lịch sử ra đời của tác phẩm.

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng thường thấy của thơ hiện đại?

  • A. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, mang tính biểu tượng cao.
  • B. Luôn tuân thủ chặt chẽ các quy tắc về vần, nhịp, niêm luật truyền thống.
  • C. Chú trọng khám phá thế giới nội tâm, cảm xúc cá nhân phức tạp.
  • D. Cấu trúc có thể phá cách, tự do về hình thức.

Câu 8: Khi đọc một bài thơ hiện đại có nhiều hình ảnh ẩn dụ, việc giải mã ý nghĩa của các hình ảnh đó đòi hỏi người đọc phải làm gì?

  • A. Chỉ cần tra từ điển nghĩa đen của từ.
  • B. Bỏ qua các hình ảnh khó hiểu.
  • C. Chỉ tập trung vào nhịp điệu bài thơ.
  • D. Kết nối hình ảnh với bối cảnh bài thơ, kinh nghiệm cá nhân và hiểu biết văn hóa để suy luận ý nghĩa biểu tượng.

Câu 9: Trường ca hiện đại khác biệt chủ yếu với thơ trữ tình ngắn ở điểm nào?

  • A. Thường có dung lượng dài hơn, đề cập đến các vấn đề lớn lao của cộng đồng, lịch sử, hoặc những trải nghiệm sâu sắc, đa chiều.
  • B. Chỉ sử dụng duy nhất thể thơ lục bát.
  • C. Không bao giờ sử dụng biện pháp tu từ.
  • D. Chỉ tập trung vào cảm xúc cá nhân đơn thuần.

Câu 10: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa. Sóng đã cài then, đêm sập cửa."

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Cả So sánh và Nhân hóa.
  • D. Hoán dụ.

Câu 11: Trong văn nghị luận, việc sử dụng các bằng chứng (dẫn chứng) có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Tăng tính thuyết phục, minh họa và làm rõ cho luận điểm.
  • C. Gây ấn tượng mạnh bằng cách liệt kê nhiều thông tin.
  • D. Che giấu sự thiếu sót trong lập luận.

Câu 12: Khi xây dựng luận điểm trong bài văn nghị luận, điều quan trọng nhất cần đảm bảo là gì?

  • A. Rõ ràng, chính xác, thể hiện được quan điểm của người viết về vấn đề.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, phức tạp.
  • C. Đồng nhất hoàn toàn với ý kiến số đông.
  • D. Chỉ nêu sự thật hiển nhiên mà không cần chứng minh.

Câu 13: Phân tích đoạn văn sau: "Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nhấn chìm tất cả bè lũ bán nước và cướp nước." Đoạn văn sử dụng chủ yếu phương pháp lập luận nào?

  • A. So sánh.
  • B. Giải thích và chứng minh.
  • C. Bác bỏ.
  • D. Phân tích.

Câu 14: Câu nào sau đây mắc lỗi về lập luận hoặc cách diễn đạt?

  • A. Đọc sách giúp mở mang kiến thức và tâm hồn.
  • B. Để đạt được thành công, cần phải nỗ lực không ngừng.
  • C. Vì bạn không thích mưa, cho nên thời tiết hôm nay rất tệ.
  • D. Ô nhiễm môi trường là vấn đề toàn cầu cần được giải quyết khẩn cấp.

Câu 15: Khi tham gia một cuộc thảo luận hoặc tranh biện, kỹ năng quan trọng nhất để phản hồi ý kiến người khác một cách hiệu quả là gì?

  • A. Lắng nghe cẩn thận để hiểu đúng ý kiến của họ trước khi đưa ra phản hồi.
  • B. Ngắt lời ngay lập tức khi phát hiện điểm sai.
  • C. Chỉ trích gay gắt những điểm không đồng ý.
  • D. Nói thật to để khẳng định quan điểm của mình.

Câu 16: Đâu là một ví dụ về câu hỏi mở trong giao tiếp, khuyến khích người nghe chia sẻ thông tin chi tiết?

  • A. Bạn có thích bộ phim đó không?
  • B. Bạn đã ăn tối chưa?
  • C. Thời tiết hôm nay có đẹp không?
  • D. Bạn cảm thấy thế nào về trải nghiệm học trực tuyến vừa qua?

Câu 17: Khi phân tích nhân vật trong truyện ngắn hiện đại, ngoài hành động và lời nói, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để hiểu sâu sắc hơn về nhân vật?

  • A. Quốc tịch của nhân vật.
  • B. Tên gọi của nhân vật.
  • C. Diễn biến tâm lý, mâu thuẫn nội tâm.
  • D. Số trang mà nhân vật xuất hiện.

Câu 18: Trong kịch, mâu thuẫn kịch là yếu tố cốt lõi tạo nên sự hấp dẫn và thúc đẩy hành động. Mâu thuẫn kịch chủ yếu thể hiện qua điều gì?

  • A. Màu sắc trang phục của diễn viên.
  • B. Xung đột giữa các nhân vật, giữa nhân vật với hoàn cảnh, hoặc mâu thuẫn nội tại của nhân vật.
  • C. Âm nhạc nền của vở kịch.
  • D. Số lượng cảnh trong vở kịch.

Câu 19: Biện pháp tu từ lặp cấu trúc (điệp cấu trúc) trong thơ hoặc văn xuôi có tác dụng gì nổi bật?

  • A. Làm cho câu văn/câu thơ ngắn gọn hơn.
  • B. Che giấu ý chính của tác giả.
  • C. Tạo ra sự ngẫu nhiên, không có chủ đích.
  • D. Nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu, gợi cảm xúc mạnh mẽ.

Câu 20: Giả sử bạn được yêu cầu viết một đoạn văn nghị luận về vai trò của sách trong cuộc sống. Luận điểm nào sau đây là phù hợp nhất để bắt đầu đoạn văn?

  • A. Sách không chỉ là nguồn tri thức mà còn là người bạn đồng hành trên hành trình trưởng thành của mỗi người.
  • B. Hôm nay tôi đã đọc một cuốn sách rất hay.
  • C. Có rất nhiều loại sách khác nhau trên thị trường.
  • D. Nhiều người trẻ ngày nay không đọc sách.

Câu 21: Khi phân tích một bài thơ hiện đại, việc tìm hiểu về bối cảnh sáng tác (thời đại, hoàn cảnh riêng của tác giả) có thể giúp người đọc điều gì?

  • A. Thay thế hoàn toàn việc đọc văn bản thơ.
  • B. Biết được giá trị kinh tế của bài thơ.
  • C. Hiểu sâu sắc hơn về tâm tư, cảm xúc, tư tưởng mà tác giả gửi gắm.
  • D. Sao chép lại toàn bộ nội dung bài thơ.

Câu 22: Đâu là một ví dụ về câu cảm thán?

  • A. Trời hôm nay có mưa không?
  • B. Ôi, cảnh đẹp làm sao!
  • C. Bạn hãy làm bài tập này.
  • D. Anh ấy là một học sinh giỏi.

Câu 23: Trong một đoạn đối thoại kịch, sự im lặng (khoảng lặng) của nhân vật đôi khi lại mang ý nghĩa sâu sắc hơn cả lời nói. Điều này thể hiện điều gì?

  • A. Nhân vật không có gì để nói.
  • B. Diễn viên quên lời thoại.
  • C. Tác giả muốn kết thúc cảnh kịch.
  • D. Sự bối rối, dằn vặt nội tâm, hoặc ẩn chứa điều không thể nói thành lời.

Câu 24: Khi viết đoạn văn nghị luận, việc chuyển ý giữa các đoạn cần đảm bảo yếu tố nào để bài viết mạch lạc?

  • A. Sử dụng các từ ngữ, câu văn liên kết, thể hiện mối quan hệ logic giữa các ý.
  • B. Thay đổi hoàn toàn chủ đề ở mỗi đoạn.
  • C. Lặp lại câu cuối của đoạn trước ở đầu đoạn sau.
  • D. Không cần bất kỳ sự kết nối nào.

Câu 25: Phân tích tác dụng của điệp ngữ trong câu thơ sau: "Anh đi anh nhớ quê nhà / Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương".

  • A. Làm cho câu thơ khó hiểu hơn.
  • B. Nhấn mạnh nỗi nhớ sâu sắc, da diết về quê hương và những điều bình dị gắn bó.
  • C. Tạo ra sự nhàm chán, đơn điệu.
  • D. Chỉ đơn thuần lặp lại từ ngữ cho đủ số tiếng.

Câu 26: Đâu là đặc điểm thường thấy ở nhân vật trong truyện ngắn hiện đại so với nhân vật truyện cổ tích?

  • A. Tính cách đơn giản, một chiều, đại diện cho cái thiện hoặc cái ác tuyệt đối.
  • B. Luôn có sức mạnh siêu nhiên hoặc được giúp đỡ bởi yếu tố kỳ ảo.
  • C. Tính cách phức tạp, đa chiều, có sự giằng xé nội tâm, gần gũi với con người đời thường.
  • D. Số phận luôn được định đoạt từ đầu và không thay đổi.

Câu 27: Khi nghe người khác trình bày một vấn đề, kỹ năng nào sau đây thể hiện sự lắng nghe tích cực và tôn trọng?

  • A. Gật đầu, giao tiếp bằng mắt, đặt câu hỏi làm rõ ý.
  • B. Nhìn đồng hồ liên tục.
  • C. Chuẩn bị sẵn câu trả lời khi người khác chưa nói xong.
  • D. Làm việc riêng trong khi nghe.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng nhiều câu hỏi tu từ trong một đoạn văn hoặc bài thơ.

  • A. Chỉ đơn thuần là cách để tác giả đặt câu hỏi.
  • B. Thể hiện sự thiếu hiểu biết của tác giả về vấn đề.
  • C. Bắt buộc người đọc phải trả lời thành lời.
  • D. Gợi suy nghĩ, bộc lộ cảm xúc (ngạc nhiên, băn khoăn, khẳng định...), tạo nhịp điệu cho câu văn/câu thơ.

Câu 29: Trong hài kịch, yếu tố nào sau đây đóng vai trò chính tạo nên tiếng cười?

  • A. Sự mâu thuẫn giữa cái bản chất và cái hiện tượng, cái cao cả và cái thấp hèn, hoặc qua những tình huống, lời nói, hành động lố bịch.
  • B. Cái chết bi thảm của nhân vật chính.
  • C. Ngôn ngữ trang trọng, cổ kính.
  • D. Kết thúc buồn, đầy nước mắt.

Câu 30: Khi đọc một văn bản thông tin, việc phân tích cấu trúc của văn bản (ví dụ: giới thiệu, triển khai vấn đề, kết luận) giúp người đọc điều gì?

  • A. Biết được tác giả là ai.
  • B. Nắm bắt được cách tác giả tổ chức thông tin, mối quan hệ giữa các ý, từ đó hiểu rõ nội dung chính và lập luận của văn bản.
  • C. Thuộc lòng toàn bộ văn bản.
  • D. Dự đoán được văn bản tiếp theo sẽ nói về điều gì.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Trong phân tích kịch, yếu tố nào sau đây thường được xem là 'xương sống' để phát triển hành động và bộc lộ tính cách nhân vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Độc thoại nội tâm của nhân vật trong tác phẩm văn học (truyện, kịch) có vai trò chủ yếu là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Khi phân tích một đoạn trích kịch, việc chú ý đến các 'chỉ dẫn sân khấu' (stage directions) giúp người đọc/người xem hiểu rõ điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Đặc điểm nổi bật về cốt truyện của truyện ngắn hiện đại là gì so với truyện cổ điển?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Trong truyện ngắn hiện đại, việc sử dụng điểm nhìn bên trong (nhân vật xưng 'tôi' hoặc điểm nhìn của một nhân vật cụ thể) có tác dụng gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Phân tích một chi tiết nhỏ nhưng giàu sức gợi trong truyện ngắn hiện đại (ví dụ: một đồ vật, một hành động lặp lại, một câu nói) giúp người đọc khám phá điều gì về tác phẩm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng thường thấy của thơ hiện đại?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Khi đọc một bài thơ hiện đại có nhiều hình ảnh ẩn dụ, việc giải mã ý nghĩa của các hình ảnh đó đòi hỏi người đọc phải làm gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Trường ca hiện đại khác biệt chủ yếu với thơ trữ tình ngắn ở điểm nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng: 'Mặt trời xuống biển như hòn lửa. Sóng đã cài then, đêm sập cửa.'

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Trong văn nghị luận, việc sử dụng các bằng chứng (dẫn chứng) có vai trò quan trọng nhất là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Khi xây dựng luận điểm trong bài văn nghị luận, điều quan trọng nhất cần đảm bảo là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Phân tích đoạn văn sau: 'Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nhấn chìm tất cả bè lũ bán nước và cướp nước.' Đoạn văn sử dụng chủ yếu phương pháp lập luận nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Câu nào sau đây mắc lỗi về lập luận hoặc cách diễn đạt?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Khi tham gia một cuộc thảo luận hoặc tranh biện, kỹ năng quan trọng nhất để phản hồi ý kiến người khác một cách hiệu quả là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Đâu là một ví dụ về câu hỏi mở trong giao tiếp, khuyến khích người nghe chia sẻ thông tin chi tiết?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Khi phân tích nhân vật trong truyện ngắn hiện đại, ngoài hành động và lời nói, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để hiểu sâu sắc hơn về nhân vật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Trong kịch, mâu thuẫn kịch là yếu tố cốt lõi tạo nên sự hấp dẫn và thúc đẩy hành động. Mâu thuẫn kịch chủ yếu thể hiện qua điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Biện pháp tu từ lặp cấu trúc (điệp cấu trúc) trong thơ hoặc văn xuôi có tác dụng gì nổi bật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Giả sử bạn được yêu cầu viết một đoạn văn nghị luận về vai trò của sách trong cuộc sống. Luận điểm nào sau đây là phù hợp nhất để bắt đầu đoạn văn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Khi phân tích một bài thơ hiện đại, việc tìm hiểu về bối cảnh sáng tác (thời đại, hoàn cảnh riêng của tác giả) có thể giúp người đọc điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Đâu là một ví dụ về câu cảm thán?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Trong một đoạn đối thoại kịch, sự im lặng (khoảng lặng) của nhân vật đôi khi lại mang ý nghĩa sâu sắc hơn cả lời nói. Điều này thể hiện điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Khi viết đoạn văn nghị luận, việc chuyển ý giữa các đoạn cần đảm bảo yếu tố nào để bài viết mạch lạc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Phân tích tác dụng của điệp ngữ trong câu thơ sau: 'Anh đi anh nhớ quê nhà / Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương'.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Đâu là đặc điểm thường thấy ở nhân vật trong truyện ngắn hiện đại so với nhân vật truyện cổ tích?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Khi nghe người khác trình bày một vấn đề, kỹ năng nào sau đây thể hiện sự lắng nghe tích cực và tôn trọng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng nhiều câu hỏi tu từ trong một đoạn văn hoặc bài thơ.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Trong hài kịch, yếu tố nào sau đây đóng vai trò chính tạo nên tiếng cười?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Khi đọc một văn bản thông tin, việc phân tích cấu trúc của văn bản (ví dụ: giới thiệu, triển khai vấn đề, kết luận) giúp người đọc điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa nỗi nhớ da diết?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Điệp ngữ
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Trong một bài nghị luận về tác hại của rác thải nhựa, tác giả sử dụng câu:

  • A. Cung cấp thông tin mới
  • B. Khẳng định một chân lý
  • C. Yêu cầu người đọc trả lời trực tiếp
  • D. Gợi suy nghĩ, tạo ấn tượng, nhấn mạnh vấn đề

Câu 3: Phân tích vai trò của chi tiết

  • A. Là món ăn yêu thích của Chí Phèo.
  • B. Biểu tượng cho tình yêu thương và sự thức tỉnh lương tri ở Chí Phèo.
  • C. Thể hiện sự giàu có của Thị Nở.
  • D. Minh chứng cho sự thay đổi xã hội đương thời.

Câu 4: Khi phân tích một văn bản thông tin, việc xác định mục đích viết của tác giả là quan trọng nhất để làm gì?

  • A. Hiểu rõ nội dung chính và cách tác giả triển khai thông tin.
  • B. Biết được tác giả là ai.
  • C. Xác định văn bản thuộc thể loại nào.
  • D. Đánh giá tính chính xác của mọi số liệu được đưa ra.

Câu 5: Đoạn văn sau mắc lỗi lập luận nào?

  • A. Lập luận vòng quanh
  • B. Tấn công cá nhân
  • C. Suy diễn từ đám đông (Ad populum)
  • D. Ngụy biện rơm (Strawman)

Câu 6: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Khoa học
  • B. Nghệ thuật
  • C. Chính luận
  • D. Hành chính

Câu 7: Khi đọc một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây thường không phải là trọng tâm phân tích chính?

  • A. Cảm xúc, tâm trạng của chủ thể trữ tình.
  • B. Hình ảnh, biểu tượng và các biện pháp tu từ.
  • C. Nhịp điệu, vần điệu và cấu trúc bài thơ.
  • D. Diễn biến cốt truyện và hành động của nhân vật.

Câu 8: Trong văn bản nghị luận, việc đưa ra bằng chứng (ví dụ, số liệu, sự kiện lịch sử, trích dẫn) nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng tính thuyết phục và củng cố cho luận điểm.
  • B. Làm cho bài viết dài hơn.
  • C. Chứng tỏ tác giả có kiến thức rộng.
  • D. Gây ấn tượng mạnh với người đọc bằng thông tin phức tạp.

Câu 9: Phân tích câu thơ sau:

  • A. So sánh; so sánh em bé với mặt trời thật.
  • B. Ẩn dụ; ẩn dụ em bé chỉ sự vất vả của mẹ.
  • C. Ẩn dụ; ẩn dụ em bé là nguồn sống, niềm hạnh phúc lớn lao của mẹ.
  • D. Hoán dụ; hoán dụ em bé cho tương lai tươi sáng.

Câu 10: Khi đọc một văn bản quảng cáo, bạn nên chú ý phân tích điều gì nhất để đánh giá tính tin cậy của thông tin?

  • A. Màu sắc và bố cục của quảng cáo.
  • B. Số lượng từ ngữ được sử dụng.
  • C. Những từ ngữ mang tính cường điệu.
  • D. Các bằng chứng, số liệu cụ thể và nguồn gốc của thông tin (nếu có).

Câu 11: Đọc đoạn văn:

  • A. Đau đớn, tủi hổ, bế tắc.
  • B. Tức giận, căm phẫn.
  • C. Buồn bã, thất vọng nhẹ nhàng.
  • D. Sợ hãi, lo lắng.

Câu 12: Trong một bài phát biểu chính luận, việc sử dụng các từ ngữ trang trọng, giàu sức biểu cảm và cấu trúc câu phức tạp thường nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho bài nói khó hiểu hơn.
  • B. Thể hiện trình độ học vấn của người nói.
  • C. Tạo không khí trang nghiêm, thuyết phục người nghe bằng lý lẽ và cảm xúc.
  • D. Chỉ đơn thuần là thói quen dùng từ của người nói.

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Biểu tượng cho sức mạnh thiên nhiên hoang dã.
  • B. Biểu tượng cho người anh hùng mang trong mình nỗi uất hận mất nước, khát vọng tự do.
  • C. Hình ảnh con vật bị giam cầm trong vườn bách thú.
  • D. Thể hiện sự tàn bạo của loài hổ.

Câu 14: Khi đọc một bài báo khoa học, bạn nên tập trung vào những yếu tố nào để nắm bắt thông tin cốt lõi?

  • A. Tiêu đề, tóm tắt (abstract), phần giới thiệu, kết quả nghiên cứu, thảo luận/kết luận.
  • B. Tên tác giả và nơi công bố.
  • C. Số lượng trang và hình ảnh minh họa.
  • D. Lời cảm ơn và danh mục tài liệu tham khảo.

Câu 15: Xác định lỗi sai trong câu sau:

  • A. Sai chính tả
  • B. Thiếu chủ ngữ
  • C. Dùng từ sai nghĩa
  • D. Thiếu chủ ngữ hoặc dùng quan hệ từ

Câu 16: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Nỗi buồn chia ly.
  • B. Sự sợ hãi đối với cái mới lạ.
  • C. Ước mơ, khát vọng khám phá thế giới bên ngoài.
  • D. Sự nghèo khó, lạc hậu của làng quê.

Câu 17: Giả sử bạn đang viết một bài văn nghị luận về lợi ích của việc đọc sách. Luận điểm nào sau đây là phù hợp nhất để phát triển thành một đoạn văn chi tiết?

  • A. Có rất nhiều loại sách khác nhau.
  • B. Đọc sách giúp mở rộng kiến thức và vốn sống.
  • C. Tôi thích đọc sách vào buổi tối.
  • D. Nhiều người nổi tiếng rất thích đọc sách.

Câu 18: Trong bài thơ

  • A. Sống gấp gáp, tận hưởng trọn vẹn từng khoảnh khắc của tuổi trẻ, cuộc đời.
  • B. Sống chậm rãi, suy ngẫm về ý nghĩa cuộc đời.
  • C. Sống thờ ơ, không quan tâm đến thời gian.
  • D. Sống theo lý trí, không bị cảm xúc chi phối.

Câu 19: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản thông tin, việc xác định các đề mục lớn, đề mục nhỏ, và các đoạn văn dưới mỗi đề mục giúp người đọc điều gì?

  • A. Đoán được nội dung trước khi đọc.
  • B. Biết được văn bản có bao nhiêu trang.
  • C. Nắm được bố cục, mối quan hệ giữa các phần và dễ dàng tìm kiếm thông tin cụ thể.
  • D. Đánh giá chất lượng in ấn của văn bản.

Câu 20: Đoạn đối thoại sau đây trong truyện ngắn có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Cung cấp thông tin về thời tiết.
  • B. Tiết lộ thông tin về nhân vật, đẩy nhanh hoặc làm chậm nhịp độ câu chuyện.
  • C. Miêu tả phong cảnh thiên nhiên.
  • D. Đưa ra lời khuyên cho người đọc.

Câu 21: Đọc câu sau:

  • A. Sử dụng cặp quan hệ từ (ẩn ý qua cách diễn đạt)
  • B. Sử dụng câu ghép đẳng lập
  • C. Sử dụng câu hỏi tu từ
  • D. Sử dụng biện pháp so sánh

Câu 22: Khi đánh giá một bài văn nghị luận, tiêu chí quan trọng nhất để xác định bài viết có thuyết phục hay không là gì?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, phức tạp.
  • B. Độ dài của bài viết.
  • C. Sự chặt chẽ của lập luận và tính xác đáng, đa dạng của bằng chứng.
  • D. Số lượng các biện pháp tu từ được sử dụng.

Câu 23: Hình ảnh

  • A. Sự nguy hiểm, cạm bẫy.
  • B. Nỗi buồn, sự cô đơn.
  • C. Sự giàu có, sung túc.
  • D. Vẻ đẹp, niềm vui, khát vọng sống mãnh liệt dù trong hoàn cảnh khó khăn, khắc nghiệt.

Câu 24: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Thị giác và thính giác.
  • B. Khứu giác và vị giác.
  • C. Xúc giác và thị giác.
  • D. Thính giác và vị giác.

Câu 25: Khi viết một đoạn kết cho bài văn nghị luận, người viết cần chú ý điều gì để đoạn kết đạt hiệu quả cao?

  • A. Đưa ra luận điểm mới chưa được trình bày.
  • B. Khẳng định lại hoặc mở rộng vấn đề đã nghị luận, gợi suy nghĩ cho người đọc.
  • C. Tóm tắt lại tất cả các bằng chứng đã nêu.
  • D. Đặt câu hỏi mở không liên quan đến nội dung bài viết.

Câu 26: Trong phân tích một bài thơ theo đặc trưng thể loại, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để làm nổi bật tính trữ tình?

  • A. Cốt truyện và nhân vật.
  • B. Sự kiện lịch sử được đề cập.
  • C. Cảm xúc, suy tư, tâm trạng của chủ thể trữ tình được bộc lộ trực tiếp hoặc gián tiếp.
  • D. Số lượng khổ thơ và câu thơ.

Câu 27: Đọc đoạn văn:

  • A. Thuyết minh và nghị luận.
  • B. Tự sự và miêu tả.
  • C. Biểu cảm và hành chính công vụ.
  • D. Miêu tả và biểu cảm.

Câu 28: Giả sử bạn đọc một văn bản có tiêu đề

  • A. Văn bản có đưa ra quan điểm cá nhân của tác giả hay không.
  • B. Văn bản có sử dụng nhiều hình ảnh minh họa hay không.
  • C. Văn bản có được đăng trên báo chí chính thống hay không.
  • D. Văn bản có trình bày cả mặt tích cực và tiêu cực của vấn đề, có dẫn chứng đa dạng và đáng tin cậy cho cả hai mặt.

Câu 29: Trong bài thơ

  • A. So sánh; so sánh rặng liễu với người đang buồn.
  • B. Nhân hóa; gợi tả sự héo tàn, buồn bã, cô đơn của cảnh vật khi mùa thu tới.
  • C. Ẩn dụ; ẩn dụ rặng liễu cho nỗi buồn của con người.
  • D. Hoán dụ; hoán dụ rặng liễu cho cả mùa thu.

Câu 30: Khi đọc một đoạn văn miêu tả nội tâm nhân vật, người đọc cần chú ý nhất vào yếu tố nào để hiểu sâu sắc về nhân vật?

  • A. Những suy nghĩ, cảm xúc, hồi tưởng, độc thoại nội tâm của nhân vật.
  • B. Trang phục và ngoại hình của nhân vật.
  • C. Hành động của nhân vật trong các tình huống.
  • D. Mối quan hệ của nhân vật với các nhân vật khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa nỗi nhớ da diết?

"Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong một bài nghị luận về tác hại của rác thải nhựa, tác giả sử dụng câu: "Vậy, liệu chúng ta có đang tự tay hủy hoại ngôi nhà chung của mình chỉ vì sự tiện lợi nhất thời?" Câu hỏi tu từ này chủ yếu nhằm mục đích gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phân tích vai trò của chi tiết "bát cháo hành" trong truyện ngắn "Chí Phèo" của Nam Cao.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khi phân tích một văn bản thông tin, việc xác định mục đích viết của tác giả là quan trọng nhất để làm gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Đoạn văn sau mắc lỗi lập luận nào?

"Bộ phim 'Ánh sáng' rất dở. Tôi thấy nhiều bạn bè trên mạng xã hội cũng chê bộ phim này. Vì vậy, đây chắc chắn là bộ phim tệ nhất năm."

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Đọc đoạn văn sau:

"Buổi chiều, mặt trời xuống dần sau rặng tre. Ánh nắng vàng hoe trải dài trên cánh đồng lúa chín. Gió heo may se lạnh thổi qua, mang theo hương lúa thoang thoảng. Khung cảnh thật yên bình và thơ mộng."

Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng phong cách ngôn ngữ nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Khi đọc một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây thường không phải là trọng tâm phân tích chính?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong văn bản nghị luận, việc đưa ra bằng chứng (ví dụ, số liệu, sự kiện lịch sử, trích dẫn) nhằm mục đích gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Phân tích câu thơ sau:

"Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng"

(Nguyễn Khoa Điềm - Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ)

Cách sử dụng từ "mặt trời" ở đây thể hiện biện pháp tu từ nào và ý nghĩa của nó?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Khi đọc một văn bản quảng cáo, bạn nên chú ý phân tích điều gì nhất để đánh giá tính tin cậy của thông tin?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Đọc đoạn văn:

"Ông Hai vẫn ngồi đấy. Lưng còng xuống, hai tay ôm mặt. Cái đầu gục về phía trước. Nước mắt ông cứ chảy ra. Cái tiếng khóc tức tưởi cứ vẳng lên." (Làng - Kim Lân)

Đoạn văn trên miêu tả tâm trạng gì của nhân vật ông Hai?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong một bài phát biểu chính luận, việc sử dụng các từ ngữ trang trọng, giàu sức biểu cảm và cấu trúc câu phức tạp thường nhằm mục đích gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "con hổ" trong bài thơ "Nhớ rừng" của Thế Lữ.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khi đọc một bài báo khoa học, bạn nên tập trung vào những yếu tố nào để nắm bắt thông tin cốt lõi?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Xác định lỗi sai trong câu sau: "Qua tác phẩm, cho thấy số phận bi thảm của người nông dân trước Cách mạng tháng Tám."

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Đọc đoạn văn sau:

"Ngày ấy, mỗi lần nghe tiếng còi tàu, lũ trẻ làng tôi lại chạy ào ra ga. Chúng đứng trên mô đất cao, vẫy tay chào những hành khách xa lạ. Tiếng còi tàu như gọi mời những miền đất lạ, gieo vào lòng những đứa trẻ bao ước mơ về thế giới bên ngoài."

Hình ảnh "tiếng còi tàu" trong đoạn văn gợi lên điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Giả sử bạn đang viết một bài văn nghị luận về lợi ích của việc đọc sách. Luận điểm nào sau đây là phù hợp nhất để phát triển thành một đoạn văn chi tiết?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong bài thơ "Vội vàng" của Xuân Diệu, nhà thơ thể hiện quan niệm sống như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản thông tin, việc xác định các đề mục lớn, đề mục nhỏ, và các đoạn văn dưới mỗi đề mục giúp người đọc điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Đoạn đối thoại sau đây trong truyện ngắn có tác dụng chủ yếu gì?

"- Anh có thấy con mèo nhà tôi không?
- Mèo nhà anh à? Tôi không để ý lắm.
- Nó là con mèo tam thể, rất đáng yêu.
- À, tôi hiểu rồi."

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Đọc câu sau: "Với lòng kiên trì và sự nỗ lực không ngừng, cuối cùng anh ấy đã đạt được thành công như mong đợi."

Câu này sử dụng cấu trúc nào để nhấn mạnh mối quan hệ nhân quả?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khi đánh giá một bài văn nghị luận, tiêu chí quan trọng nhất để xác định bài viết có thuyết phục hay không là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Hình ảnh "tiếng chim hót trong bụi mận gai" trong một tác phẩm văn học thường mang ý nghĩa biểu tượng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Đọc đoạn văn sau:

"Thành phố về đêm thật lung linh. Những ánh đèn đủ màu sắc từ các tòa nhà cao tầng, từ những biển hiệu quảng cáo nhấp nháy. Dòng xe cộ vẫn tấp nập trên đường, tạo nên một bản nhạc không lời của cuộc sống hiện đại."

Đoạn văn chủ yếu sử dụng giác quan nào để miêu tả?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khi viết một đoạn kết cho bài văn nghị luận, người viết cần chú ý điều gì để đoạn kết đạt hiệu quả cao?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong phân tích một bài thơ theo đặc trưng thể loại, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để làm nổi bật tính trữ tình?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Đọc đoạn văn:

"Biến đổi khí hậu đang diễn ra với tốc độ đáng báo động. Nhiệt độ trung bình toàn cầu tăng lên, dẫn đến mực nước biển dâng, các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão lụt, hạn hán xảy ra thường xuyên và dữ dội hơn. Điều này đe dọa nghiêm trọng đến cuộc sống của con người và hệ sinh thái."

Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Giả sử bạn đọc một văn bản có tiêu đề "Ảnh hưởng của mạng xã hội đối với giới trẻ". Để đánh giá tính khách quan của văn bản, bạn cần chú ý điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong bài thơ "Đây mùa thu tới" của Xuân Diệu, hình ảnh "Rặng liễu đìu hiu đứng chịu tang / Tóc buồn buông xuống lệ ngàn hàng" thể hiện biện pháp tu từ nào và gợi tả điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 76 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khi đọc một đoạn văn miêu tả nội tâm nhân vật, người đọc cần chú ý nhất vào yếu tố nào để hiểu sâu sắc về nhân vật?

Viết một bình luận