12+ Đề Trắc Nghiệm Sinh Học 11 (Cánh Diều) Bài 10: Bài Tiết Và Cân Bằng Nội Môi

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cơ chế bài tiết chủ yếu của động vật đơn bào và một số động vật đa bào bậc thấp như thủy tức là gì?

  • A. Bài tiết qua bề mặt cơ thể
  • B. Bài tiết qua ống Malpighi
  • C. Bài tiết qua thận
  • D. Bài tiết qua hệ thống ống dẫn

Câu 2: Ở người, cơ quan nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa áp suất thẩm thấu của máu?

  • A. Gan
  • B. Thận
  • C. Da
  • D. Phổi

Câu 3: Trong quá trình hình thành nước tiểu ở nephron, giai đoạn nào sau đây diễn ra đầu tiên?

  • A. Tái hấp thụ ở ống thận
  • B. Bài tiết ở ống thận
  • C. Lọc ở cầu thận
  • D. Dẫn nước tiểu vào ống góp

Câu 4: Nước tiểu đầu khác với máu ở điểm nào sau đây?

  • A. Nồng độ glucose cao hơn
  • B. Nồng độ ure thấp hơn
  • C. Chứa nhiều protein huyết tương
  • D. Không chứa tế bào máu và protein huyết tương kích thước lớn

Câu 5: Tại ống thận, quá trình tái hấp thụ chọn lọc chủ yếu diễn ra ở đoạn nào?

  • A. Ống lượn gần
  • B. Quai Henle
  • C. Ống lượn xa
  • D. Ống góp

Câu 6: Hormone ADH (Vasopressin) có vai trò gì trong điều hòa cân bằng nước của cơ thể?

  • A. Giảm tái hấp thụ nước ở ống thận
  • B. Tăng tái hấp thụ nước ở ống thận
  • C. Tăng lọc ở cầu thận
  • D. Giảm lọc ở cầu thận

Câu 7: Khi trời nắng nóng, cơ thể điều hòa thân nhiệt bằng cách nào sau đây là chủ yếu?

  • A. Run cơ
  • B. Co mạch máu dưới da
  • C. Tăng tiết mồ hôi
  • D. Thở nhanh và sâu

Câu 8: Phản ứng nào sau đây của cơ thể là ví dụ về cơ chế cân bằng nội môi?

  • A. Ho khi bị bụi bay vào đường thở
  • B. Rụt tay lại khi chạm vào vật nóng
  • C. Tiết nước bọt khi ngửi thấy mùi thức ăn
  • D. Tuyến tụy tăng tiết insulin khi đường huyết tăng cao

Câu 9: Một người bị bệnh tiểu đường không kiểm soát có thể xuất hiện triệu chứng khát nước và đi tiểu nhiều. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Đường huyết cao làm tăng áp suất thẩm thấu nước tiểu, gây mất nước
  • B. Insulin kích thích thận tăng cường bài tiết nước
  • C. Thận bị tổn thương do đường huyết cao nên không tái hấp thụ nước
  • D. Cơ thể cố gắng đào thải lượng đường dư thừa qua nước tiểu

Câu 10: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng trình tự chung của cơ chế điều hòa cân bằng nội môi?

  • A. Kích thích → Cơ quan phản ứng → Thụ thể → Trung khu điều hòa
  • B. Kích thích → Thụ thể → Trung khu điều hòa → Cơ quan phản ứng
  • C. Trung khu điều hòa → Thụ thể → Kích thích → Cơ quan phản ứng
  • D. Thụ thể → Kích thích → Cơ quan phản ứng → Trung khu điều hòa

Câu 11: Chức năng của gan trong quá trình bài tiết và duy trì cân bằng nội môi là gì?

  • A. Lọc máu và tạo nước tiểu
  • B. Điều hòa huyết áp và nhịp tim
  • C. Khử độc, tạo ure và sản xuất mật
  • D. Trao đổi khí O2 và CO2

Câu 12: Nếu một người uống quá nhiều nước trong thời gian ngắn, hormone nào sẽ giảm tiết để duy trì cân bằng nội môi?

  • A. Insulin
  • B. Glucagon
  • C. Aldosterone
  • D. ADH (Vasopressin)

Câu 13: Khi hoạt động mạnh, cơ thể sản sinh nhiều CO2. Cơ quan nào đóng vai trò chính trong việc thải CO2 ra khỏi cơ thể?

  • A. Thận
  • B. Phổi
  • C. Da
  • D. Gan

Câu 14: Một người bị mất nước nghiêm trọng do tiêu chảy. Điều gì sẽ xảy ra với nồng độ ADH và thể tích nước tiểu của người này?

  • A. ADH tăng, thể tích nước tiểu giảm
  • B. ADH giảm, thể tích nước tiểu tăng
  • C. ADH tăng, thể tích nước tiểu tăng
  • D. ADH giảm, thể tích nước tiểu giảm

Câu 15: Cơ chế tự điều hòa của thận đảm bảo điều gì?

  • A. Huyết áp luôn ổn định
  • B. Nồng độ glucose máu ổn định
  • C. Tốc độ lọc cầu thận ổn định
  • D. pH máu luôn ổn định

Câu 16: Bệnh sỏi thận hình thành do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

  • A. Nhiễm trùng đường tiết niệu
  • B. Suy giảm chức năng gan
  • C. Rối loạn chức năng phổi
  • D. Nồng độ chất khoáng trong nước tiểu quá cao và lắng đọng

Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng về cân bằng nội môi?

  • A. Trạng thái cơ thể luôn giữ nguyên các chỉ số sinh lý
  • B. Sự duy trì ổn định tương đối của môi trường trong cơ thể
  • C. Quá trình đào thải các chất thải ra khỏi cơ thể
  • D. Khả năng thích ứng của cơ thể với môi trường

Câu 18: Ở động vật có ống bài tiết, chức năng chính của ống bài tiết là gì?

  • A. Trao đổi khí với môi trường
  • B. Tiêu hóa thức ăn
  • C. Thu gom và dẫn chất thải ra ngoài
  • D. Điều hòa thân nhiệt

Câu 19: So sánh quá trình bài tiết ở động vật có thận và động vật có ống Malpighi, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Loại chất thải được bài tiết
  • B. Vị trí cơ quan bài tiết
  • C. Cơ chế điều hòa bài tiết
  • D. Nguồn gốc dịch bài tiết (máu so với dịch cơ thể)

Câu 20: Trong cơ chế điều hòa đường huyết, insulin và glucagon hoạt động theo cơ chế nào?

  • A. Đối kháng
  • B. Hiệp đồng
  • C. Cộng gộp
  • D. Ức chế

Câu 21: Biện pháp nào sau đây giúp phòng ngừa bệnh viêm đường tiết niệu hiệu quả nhất?

  • A. Ăn nhiều muối
  • B. Uống đủ nước hàng ngày
  • C. Nhịn tiểu khi buồn
  • D. Vận động mạnh thường xuyên

Câu 22: Khi trời lạnh, cơ thể có phản ứng rùng mình (run cơ) nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm mất nhiệt qua da
  • B. Tăng cường trao đổi chất
  • C. Sinh nhiệt để làm ấm cơ thể
  • D. Giảm hoạt động của hệ bài tiết

Câu 23: Một người có kết quả xét nghiệm nước tiểu cho thấy có protein. Điều này có thể là dấu hiệu của vấn đề gì?

  • A. Bệnh tiểu đường
  • B. Viêm đường tiết niệu
  • C. Sỏi thận
  • D. Tổn thương cầu thận

Câu 24: Tại sao những người suy thận giai đoạn cuối cần phải chạy thận nhân tạo hoặc ghép thận?

  • A. Để loại bỏ chất thải và độc tố tích tụ trong máu
  • B. Để tăng cường hấp thụ chất dinh dưỡng
  • C. Để điều hòa huyết áp
  • D. Để sản xuất hormone

Câu 25: Trong cơ chế điều hòa pH máu, hệ đệm bicarbonate đóng vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Tăng cường đào thải CO2 qua phổi
  • B. Trung hòa axit và bazơ dư thừa trong máu
  • C. Tăng cường tái hấp thụ ion H+ ở thận
  • D. Kích thích sản xuất hồng cầu

Câu 26: Cơ chế điều hòa cân bằng nội môi thường hoạt động theo nguyên tắc nào?

  • A. Phản hồi dương tính
  • B. Truyền tin hóa học
  • C. Phản hồi âm tính
  • D. Truyền tin thần kinh

Câu 27: Da tham gia vào quá trình bài tiết bằng cách nào?

  • A. Lọc máu và tạo nước tiểu
  • B. Khử độc các chất
  • C. Trao đổi khí CO2
  • D. Bài tiết mồ hôi

Câu 28: Một vận động viên marathon sau khi chạy đường dài có thể bị mất nước và điện giải. Giải pháp bù nước và điện giải nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Uống nước uống thể thao chứa điện giải
  • B. Uống nhiều nước lọc
  • C. Truyền dịch muối ưu trương
  • D. Ăn nhiều thức ăn mặn

Câu 29: Ở người khỏe mạnh, thành phần nào sau đây thường không có trong nước tiểu chính thức?

  • A. Ure
  • B. Creatinine
  • C. Glucose
  • D. Muối khoáng

Câu 30: Xét nghiệm chức năng thận thường bao gồm việc đánh giá chỉ số nào sau đây?

  • A. Đường huyết
  • B. Creatinine máu
  • C. Cholesterol máu
  • D. Bilirubin máu

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Cơ chế bài tiết chủ yếu của động vật đơn bào và một số động vật đa bào bậc thấp như thủy tức là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Ở người, cơ quan nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa áp suất thẩm thấu của máu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trong quá trình hình thành nước tiểu ở nephron, giai đoạn nào sau đây diễn ra đầu tiên?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Nước tiểu đầu khác với máu ở điểm nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Tại ống thận, quá trình tái hấp thụ chọn lọc chủ yếu diễn ra ở đoạn nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Hormone ADH (Vasopressin) có vai trò gì trong điều hòa cân bằng nước của cơ thể?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Khi trời nắng nóng, cơ thể điều hòa thân nhiệt bằng cách nào sau đây là chủ yếu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Phản ứng nào sau đây của cơ thể là ví dụ về cơ chế cân bằng nội môi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Một người bị bệnh tiểu đường không kiểm soát có thể xuất hiện triệu chứng khát nước và đi tiểu nhiều. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng trình tự chung của cơ chế điều hòa cân bằng nội môi?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Chức năng của gan trong quá trình bài tiết và duy trì cân bằng nội môi là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Nếu một người uống quá nhiều nước trong thời gian ngắn, hormone nào sẽ giảm tiết để duy trì cân bằng nội môi?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Khi hoạt động mạnh, cơ thể sản sinh nhiều CO2. Cơ quan nào đóng vai trò chính trong việc thải CO2 ra khỏi cơ thể?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Một người bị mất nước nghiêm trọng do tiêu chảy. Điều gì sẽ xảy ra với nồng độ ADH và thể tích nước tiểu của người này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Cơ chế tự điều hòa của thận đảm bảo điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Bệnh sỏi thận hình thành do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng về cân bằng nội môi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Ở động vật có ống bài tiết, chức năng chính của ống bài tiết là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: So sánh quá trình bài tiết ở động vật có thận và động vật có ống Malpighi, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Trong cơ chế điều hòa đường huyết, insulin và glucagon hoạt động theo cơ chế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Biện pháp nào sau đây giúp phòng ngừa bệnh viêm đường tiết niệu hiệu quả nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Khi trời lạnh, cơ thể có phản ứng rùng mình (run cơ) nhằm mục đích gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một người có kết quả xét nghiệm nước tiểu cho thấy có protein. Điều này có thể là dấu hiệu của vấn đề gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Tại sao những người suy thận giai đoạn cuối cần phải chạy thận nhân tạo hoặc ghép thận?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Trong cơ chế điều hòa pH máu, hệ đệm bicarbonate đóng vai trò quan trọng như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Cơ chế điều hòa cân bằng nội môi thường hoạt động theo nguyên tắc nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Da tham gia vào quá trình bài tiết bằng cách nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một vận động viên marathon sau khi chạy đường dài có thể bị mất nước và điện giải. Giải pháp bù nước và điện giải nào sau đây là hợp lý nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Ở người khỏe mạnh, thành phần nào sau đây thường không có trong nước tiểu chính thức?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Xét nghiệm chức năng thận thường bao gồm việc đánh giá chỉ số nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một người vừa hoàn thành buổi tập thể dục cường độ cao, ra nhiều mồ hôi. Tình trạng này có khả năng gây ra thay đổi nào sau đây trong môi trường nội môi của cơ thể?

  • A. Giảm áp suất thẩm thấu máu, tăng huyết áp.
  • B. Tăng áp suất thẩm thấu máu, tăng huyết áp.
  • C. Giảm áp suất thẩm thấu máu, giảm huyết áp.
  • D. Tăng áp suất thẩm thấu máu, giảm huyết áp.

Câu 2: Quá trình hình thành nước tiểu chính thức khác với nước tiểu đầu ở điểm nào là quan trọng nhất, thể hiện chức năng điều hòa của thận?

  • A. Nước tiểu chính thức có thể tích lớn hơn nước tiểu đầu.
  • B. Nước tiểu chính thức chứa nhiều tế bào máu và protein hơn nước tiểu đầu.
  • C. Nước tiểu chính thức là kết quả của quá trình tái hấp thụ chọn lọc và bài tiết thêm các chất.
  • D. Nước tiểu chính thức chỉ chứa các chất độc hại cần loại bỏ, không còn chất dinh dưỡng.

Câu 3: Một người có nồng độ hormone ADH trong máu cao hơn bình thường. Điều này có thể là do nguyên nhân nào sau đây?

  • A. Cơ thể đang bị thiếu nước.
  • B. Người đó vừa uống rất nhiều nước.
  • C. Người đó vừa ăn một bữa ăn rất mặn.
  • D. Người đó có chế độ ăn nhiều đường.

Câu 4: Tại sao sự hiện diện của protein phân tử lớn (như albumin) trong nước tiểu thường được coi là dấu hiệu bất thường của chức năng thận?

  • A. Protein là chất độc hại cần được loại bỏ hoàn toàn khỏi máu.
  • B. Màng lọc cầu thận khỏe mạnh không cho phép protein phân tử lớn đi qua.
  • C. Protein bị tái hấp thụ hoàn toàn ở ống thận nên không xuất hiện trong nước tiểu chính thức.
  • D. Sự có mặt của protein làm thay đổi pH nước tiểu, gây hại cho đường tiết niệu.

Câu 5: Hệ thống cân bằng nội môi hoạt động theo cơ chế liên hệ ngược. Trong cơ chế này, "cơ quan trả lời" (effector) có vai trò gì?

  • A. Tiếp nhận kích thích từ môi trường trong.
  • B. Phân tích thông tin và đưa ra tín hiệu điều hòa.
  • C. Thực hiện các hoạt động điều chỉnh để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng.
  • D. Truyền tín hiệu từ thụ thể đến trung khu điều hòa.

Câu 6: Giả sử một người bị tắc nghẽn đường dẫn nước tiểu (ví dụ do sỏi thận lớn). Hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất đối với chức năng thận và cân bằng nội môi là gì?

  • A. Ngăn cản quá trình hình thành nước tiểu và loại bỏ chất thải.
  • B. Tăng cường quá trình tái hấp thụ nước ở ống thận.
  • C. Giảm nồng độ các chất độc hại trong máu.
  • D. Tăng lưu lượng máu đến thận.

Câu 7: Trong trường hợp cơ thể bị nhiễm toan (pH máu giảm), thận đóng góp vào việc điều chỉnh cân bằng pH bằng cách nào?

  • A. Tăng tái hấp thụ ion H+ và giảm tái hấp thụ HCO3-.
  • B. Giảm bài tiết ion H+ và tăng tái hấp thụ HCO3-.
  • C. Tăng bài tiết ion H+ và tăng tái hấp thụ HCO3-.
  • D. Giảm bài tiết ion H+ và giảm tái hấp thụ HCO3-.

Câu 8: Hãy phân tích tại sao bệnh đái tháo đường không được kiểm soát tốt có thể dẫn đến các vấn đề nghiêm trọng về thận (biến chứng thận do đái tháo đường)?

  • A. Nồng độ glucose máu cao kéo dài gây tổn thương các mạch máu nhỏ ở cầu thận.
  • B. Thận phải làm việc quá sức để bài tiết lượng glucose dư thừa.
  • C. Glucose tích tụ trong các ống thận gây tắc nghẽn.
  • D. Insulin dư thừa do điều trị làm tổn thương trực tiếp tế bào thận.

Câu 9: Cơ quan nào dưới đây không tham gia trực tiếp vào quá trình bài tiết các chất thải hòa tan trong nước từ máu ra khỏi cơ thể?

  • A. Thận.
  • B. Da.
  • C. Phổi.
  • D. Ruột già.

Câu 10: Áp suất lọc ở cầu thận phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Áp suất máu trong mao mạch cầu thận.
  • B. Nồng độ glucose trong máu.
  • C. Hoạt động của các kênh ion ở ống thận.
  • D. Nhiệt độ cơ thể.

Câu 11: Tại sao việc duy trì ổn định nhiệt độ cơ thể lại được xem là một phần của cân bằng nội môi?

  • A. Nhiệt độ ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình bài tiết mồ hôi.
  • B. Nhiệt độ cao làm tăng tốc độ lọc máu ở thận.
  • C. Duy trì nhiệt độ ổn định chỉ liên quan đến hệ thần kinh, không phải nội môi.
  • D. Nhiệt độ là một yếu tố lý hóa quan trọng của môi trường trong, ảnh hưởng đến hoạt động sống của tế bào.

Câu 12: Quá trình tái hấp thụ nước ở ống thận diễn ra mạnh mẽ nhất ở đoạn nào của nephron, đặc biệt khi cơ thể cần giữ nước?

  • A. Cầu thận và nang Bowman.
  • B. Ống lượn gần.
  • C. Ống lượn xa và ống góp.
  • D. Quai Henle đoạn lên.

Câu 13: Một người bị ngộ độc rượu. Rượu ảnh hưởng đến cân bằng nội môi bằng cách nào thông qua hệ bài tiết?

  • A. Kích thích tăng bài tiết hormone ADH, làm giảm lượng nước tiểu.
  • B. Ức chế bài tiết hormone ADH, làm tăng lượng nước tiểu.
  • C. Làm tăng quá trình lọc máu ở cầu thận.
  • D. Gây tổn thương trực tiếp các tế bào ở ống lượn gần.

Câu 14: Phân tích vai trò của gan trong quá trình bài tiết, mặc dù gan không trực tiếp tạo ra nước tiểu hay mồ hôi.

  • A. Gan lọc trực tiếp các chất độc hại từ máu và thải ra ngoài qua đường mật.
  • B. Gan sản xuất enzyme giúp thận hoạt động hiệu quả hơn.
  • C. Gan lưu trữ nước và muối, giúp điều hòa áp suất thẩm thấu.
  • D. Gan chuyển hóa các chất độc hại thành dạng ít độc hoặc dễ bài tiết hơn cho thận hoặc đường tiêu hóa.

Câu 15: Khi nồng độ glucose trong máu vượt quá ngưỡng hấp thụ của ống thận (khoảng 180 mg/dL), điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Glucose sẽ không được lọc qua cầu thận.
  • B. Thận sẽ tăng cường bài tiết glucose vào ống thận.
  • C. Glucose sẽ xuất hiện trong nước tiểu chính thức.
  • D. Quá trình tái hấp thụ nước ở ống thận bị ngừng lại.

Câu 16: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh viêm cầu thận cấp. Điều này có thể ảnh hưởng trực tiếp nhất đến giai đoạn nào trong quá trình hình thành nước tiểu?

  • A. Lọc ở cầu thận.
  • B. Tái hấp thụ ở ống thận.
  • C. Bài tiết ở ống thận.
  • D. Thu nhận nước tiểu ở bể thận.

Câu 17: Giả sử một người bị tiêu chảy và nôn mửa nặng, dẫn đến mất nước và chất điện giải nghiêm trọng. Cơ chế điều hòa cân bằng nội môi nào sẽ được kích hoạt để đối phó với tình trạng này?

  • A. Chỉ cơ chế điều hòa thân nhiệt.
  • B. Chỉ cơ chế điều hòa nồng độ glucose máu.
  • C. Chỉ cơ chế điều hòa pH máu.
  • D. Các cơ chế điều hòa áp suất thẩm thấu và điều hòa thể tích máu/huyết áp.

Câu 18: So sánh quá trình bài tiết mồ hôi qua da và bài tiết nước tiểu qua thận về chức năng chính trong việc loại bỏ chất thải.

  • A. Cả hai đều đóng vai trò quan trọng như nhau trong việc loại bỏ urea và các chất độc khác.
  • B. Bài tiết mồ hôi chủ yếu để điều hòa thân nhiệt, trong khi bài tiết nước tiểu là cơ chế chính loại bỏ chất thải hòa tan.
  • C. Bài tiết mồ hôi chỉ loại bỏ nước, còn bài tiết nước tiểu loại bỏ muối và urea.
  • D. Da bài tiết nhiều chất độc hơn thận trong điều kiện bình thường.

Câu 19: Bệnh sỏi thận hình thành do sự kết tinh của các chất khoáng (thường là canxi oxalat). Sự hình thành sỏi này ảnh hưởng đến chức năng thận như thế nào?

  • A. Gây tắc nghẽn đường dẫn nước tiểu, cản trở dòng chảy của nước tiểu và làm tổn thương nhu mô thận.
  • B. Làm tăng cường quá trình tái hấp thụ nước và muối ở ống thận.
  • C. Gây ra tình trạng nhiễm toan máu do tăng bài tiết H+.
  • D. Làm tăng nồng độ hormone ADH trong máu.

Câu 20: Trung khu điều hòa cân bằng nội môi có thể nằm ở đâu trong cơ thể?

  • A. Chỉ nằm ở thận.
  • B. Chỉ nằm ở hệ thần kinh trung ương.
  • C. Chỉ nằm ở các tuyến nội tiết.
  • D. Nằm rải rác ở cả hệ thần kinh (ví dụ: vùng dưới đồi) và hệ nội tiết (các tuyến nội tiết).

Câu 21: Nếu một người bị suy tuyến yên, dẫn đến thiếu hụt hormone ADH nghiêm trọng. Dự đoán nào sau đây về tình trạng bài tiết nước tiểu của họ là đúng?

  • A. Lượng nước tiểu giảm đáng kể và nước tiểu cô đặc.
  • B. Lượng nước tiểu bình thường nhưng nồng độ urea trong nước tiểu rất cao.
  • C. Lượng nước tiểu tăng lên rất nhiều và nước tiểu rất loãng.
  • D. Quá trình lọc máu ở cầu thận bị ngừng lại.

Câu 22: Tại sao việc duy trì nồng độ ion K+ (kali) trong máu ở mức ổn định là rất quan trọng đối với cơ thể?

  • A. K+ đóng vai trò quan trọng trong duy trì điện thế màng tế bào, đặc biệt là tế bào thần kinh và cơ tim.
  • B. K+ là thành phần chính của xương và răng.
  • C. K+ giúp vận chuyển oxy trong máu.
  • D. K+ là thành phần cấu tạo của hormone insulin.

Câu 23: Trong cơ chế điều hòa nồng độ glucose máu, khi nồng độ glucose tăng cao sau bữa ăn, tuyến tụy sẽ tiết ra hormone insulin. Insulin tác động lên các tế bào đích (gan, cơ, mô mỡ) gây ra hiệu ứng gì giúp hạ glucose máu?

  • A. Kích thích gan phân giải glycogen thành glucose đưa vào máu.
  • B. Tăng cường vận chuyển glucose từ máu vào các tế bào.
  • C. Ức chế quá trình tổng hợp glycogen ở gan.
  • D. Giảm bài tiết glucose qua thận.

Câu 24: Sự khác biệt cơ bản giữa quá trình lọc ở cầu thận và quá trình bài tiết chủ động ở ống thận là gì?

  • A. Lọc diễn ra ở ống thận, bài tiết diễn ra ở cầu thận.
  • B. Lọc cần năng lượng, bài tiết không cần năng lượng.
  • C. Lọc loại bỏ chất cần thiết, bài tiết chỉ loại bỏ chất độc.
  • D. Lọc là thụ động theo áp suất, bài tiết là chủ động (cần năng lượng) vận chuyển chất từ máu vào ống thận.

Câu 25: Nếu một người bị xuất huyết nặng, mất một lượng lớn máu. Cơ chế điều hòa cân bằng nội môi nào sẽ được ưu tiên kích hoạt để duy trì sự sống?

  • A. Điều hòa thân nhiệt.
  • B. Điều hòa huyết áp và thể tích máu.
  • C. Điều hòa nồng độ glucose máu.
  • D. Điều hòa pH máu.

Câu 26: Phân tích mối liên hệ giữa cân bằng nước và cân bằng muối trong cơ thể.

  • A. Muối là chất tan chính quyết định áp suất thẩm thấu, ảnh hưởng trực tiếp đến sự phân bố và vận chuyển nước.
  • B. Nước và muối được bài tiết hoàn toàn độc lập với nhau bởi thận.
  • C. Mất muối luôn dẫn đến tăng lượng nước trong cơ thể.
  • D. Uống nhiều nước sẽ làm tăng nồng độ muối trong máu.

Câu 27: Tại sao nói "môi trường trong" là cầu nối giữa môi trường ngoài và môi trường trong tế bào?

  • A. Môi trường trong là nơi diễn ra mọi phản ứng hóa học của tế bào.
  • B. Môi trường trong chỉ chứa các chất thải cần được loại bỏ.
  • C. Môi trường trong là nơi trao đổi chất trực tiếp giữa tế bào và môi trường ngoài.
  • D. Môi trường trong chỉ có chức năng vận chuyển máu.

Câu 28: Sự điều hòa bài tiết hormone aldosterone bởi hệ renin-angiotensin-aldosterone có vai trò chủ yếu gì đối với cân bằng nội môi?

  • A. Điều hòa nồng độ glucose máu.
  • B. Điều hòa thân nhiệt.
  • C. Điều hòa pH máu.
  • D. Điều hòa cân bằng muối (Na+) và nước, ảnh hưởng đến thể tích máu và huyết áp.

Câu 29: Nếu màng lọc cầu thận bị tổn thương nặng, khả năng lọc máu giảm sút nghiêm trọng. Hậu quả trực tiếp nào sau đây có thể xảy ra?

  • A. Giảm khả năng loại bỏ chất thải và nước dư thừa ra khỏi máu.
  • B. Tăng tái hấp thụ glucose ở ống thận.
  • C. Tăng bài tiết ion K+ ở ống thận.
  • D. Làm tăng nồng độ hormone ADH một cách không kiểm soát.

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc duy trì cân bằng nội môi đối với sự sống của cơ thể động vật.

  • A. Chỉ giúp cơ thể phản ứng nhanh với các kích thích từ môi trường ngoài.
  • B. Chỉ liên quan đến việc loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể.
  • C. Chỉ giúp cơ thể tăng trưởng và phát triển.
  • D. Duy trì môi trường ổn định cho các tế bào hoạt động, đảm bảo sự tồn tại và hoạt động bình thường của cơ thể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Một người vừa hoàn thành buổi tập thể dục cường độ cao, ra nhiều mồ hôi. Tình trạng này có khả năng gây ra thay đổi nào sau đây trong môi trường nội môi của cơ thể?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Quá trình hình thành nước tiểu chính thức khác với nước tiểu đầu ở điểm nào là quan trọng nhất, thể hiện chức năng điều hòa của thận?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một người có nồng độ hormone ADH trong máu cao hơn bình thường. Điều này có thể là do nguyên nhân nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Tại sao sự hiện diện của protein phân tử lớn (như albumin) trong nước tiểu thường được coi là dấu hiệu bất thường của chức năng thận?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Hệ thống cân bằng nội môi hoạt động theo cơ chế liên hệ ngược. Trong cơ chế này, 'cơ quan trả lời' (effector) có vai trò gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Giả sử một người bị tắc nghẽn đường dẫn nước tiểu (ví dụ do sỏi thận lớn). Hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất đối với chức năng thận và cân bằng nội môi là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Trong trường hợp cơ thể bị nhiễm toan (pH máu giảm), thận đóng góp vào việc điều chỉnh cân bằng pH bằng cách nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Hãy phân tích tại sao bệnh đái tháo đường không được kiểm soát tốt có thể dẫn đến các vấn đề nghiêm trọng về thận (biến chứng thận do đái tháo đường)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Cơ quan nào dưới đây *không* tham gia trực tiếp vào quá trình bài tiết các chất thải hòa tan trong nước từ máu ra khỏi cơ thể?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Áp suất lọc ở cầu thận phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Tại sao việc duy trì ổn định nhiệt độ cơ thể lại được xem là một phần của cân bằng nội môi?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Quá trình tái hấp thụ nước ở ống thận diễn ra mạnh mẽ nhất ở đoạn nào của nephron, đặc biệt khi cơ thể cần giữ nước?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Một người bị ngộ độc rượu. Rượu ảnh hưởng đến cân bằng nội môi bằng cách nào thông qua hệ bài tiết?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Phân tích vai trò của gan trong quá trình bài tiết, mặc dù gan không trực tiếp tạo ra nước tiểu hay mồ hôi.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Khi nồng độ glucose trong máu vượt quá ngưỡng hấp thụ của ống thận (khoảng 180 mg/dL), điều gì sẽ xảy ra?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh viêm cầu thận cấp. Điều này có thể ảnh hưởng trực tiếp nhất đến giai đoạn nào trong quá trình hình thành nước tiểu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Giả sử một người bị tiêu chảy và nôn mửa nặng, dẫn đến mất nước và chất điện giải nghiêm trọng. Cơ chế điều hòa cân bằng nội môi nào sẽ được kích hoạt để đối phó với tình trạng này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: So sánh quá trình bài tiết mồ hôi qua da và bài tiết nước tiểu qua thận về chức năng chính trong việc loại bỏ chất thải.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Bệnh sỏi thận hình thành do sự kết tinh của các chất khoáng (thường là canxi oxalat). Sự hình thành sỏi này ảnh hưởng đến chức năng thận như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Trung khu điều hòa cân bằng nội môi có thể nằm ở đâu trong cơ thể?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Nếu một người bị suy tuyến yên, dẫn đến thiếu hụt hormone ADH nghiêm trọng. Dự đoán nào sau đây về tình trạng bài tiết nước tiểu của họ là đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Tại sao việc duy trì nồng độ ion K+ (kali) trong máu ở mức ổn định là rất quan trọng đối với cơ thể?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Trong cơ chế điều hòa nồng độ glucose máu, khi nồng độ glucose tăng cao sau bữa ăn, tuyến tụy sẽ tiết ra hormone insulin. Insulin tác động lên các tế bào đích (gan, cơ, mô mỡ) gây ra hiệu ứng gì giúp hạ glucose máu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Sự khác biệt cơ bản giữa quá trình lọc ở cầu thận và quá trình bài tiết chủ động ở ống thận là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Nếu một người bị xuất huyết nặng, mất một lượng lớn máu. Cơ chế điều hòa cân bằng nội môi nào sẽ được ưu tiên kích hoạt để duy trì sự sống?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Phân tích mối liên hệ giữa cân bằng nước và cân bằng muối trong cơ thể.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Tại sao nói 'môi trường trong' là cầu nối giữa môi trường ngoài và môi trường trong tế bào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Sự điều hòa bài tiết hormone aldosterone bởi hệ renin-angiotensin-aldosterone có vai trò chủ yếu gì đối với cân bằng nội môi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Nếu màng lọc cầu thận bị tổn thương nặng, khả năng lọc máu giảm sút nghiêm trọng. Hậu quả trực tiếp nào sau đây có thể xảy ra?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc duy trì cân bằng nội môi đối với sự sống của cơ thể động vật.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chức năng chính của hệ bài tiết là gì trong cơ thể sinh vật?

  • A. Cung cấp năng lượng cho cơ thể.
  • B. Vận chuyển oxy và dinh dưỡng đến các tế bào.
  • C. Tiếp nhận kích thích từ môi trường ngoài.
  • D. Loại bỏ các sản phẩm chuyển hóa dư thừa hoặc độc hại.

Câu 2: Trong quá trình hình thành nước tiểu ở thận, giai đoạn nào diễn ra sự chuyển các chất từ máu vào khoang Bowman để tạo thành nước tiểu đầu?

  • A. Lọc ở cầu thận.
  • B. Tái hấp thụ ở ống thận.
  • C. Bài tiết ở ống thận.
  • D. Tích trữ ở bàng quang.

Câu 3: Thành phần nào sau đây không có trong nước tiểu đầu được hình thành ở cầu thận của người khỏe mạnh?

  • A. Nước.
  • B. Glucose.
  • C. Tế bào hồng cầu.
  • D. Urea.

Câu 4: Hầu hết glucose, amino acid và một lượng lớn nước cùng các ion cần thiết được tái hấp thụ từ nước tiểu đầu trở lại máu diễn ra chủ yếu ở bộ phận nào của nephron?

  • A. Khoang Bowman.
  • B. Ống lượn gần.
  • C. Quai Henle.
  • D. Ống góp.

Câu 5: Quá trình bài tiết (tiết) các chất như H+, K+, một số loại thuốc... từ máu vào dịch lọc để loại bỏ chúng khỏi cơ thể diễn ra ở bộ phận nào của nephron?

  • A. Cầu thận.
  • B. Khoang Bowman.
  • C. Ống lượn xa và ống góp.
  • D. Bể thận.

Câu 6: Điều gì sẽ xảy ra với quá trình hình thành nước tiểu nếu huyết áp động mạch đến cầu thận giảm đột ngột?

  • A. Lượng nước tiểu đầu được tạo thành sẽ giảm.
  • B. Quá trình tái hấp thụ sẽ tăng lên.
  • C. Quá trình bài tiết (tiết) sẽ tăng lên.
  • D. Nước tiểu chính thức sẽ đậm đặc hơn.

Câu 7: Một người bị bệnh đái tháo đường không được kiểm soát tốt có thể có glucose trong nước tiểu chính thức. Hiện tượng này giải thích như thế nào?

  • A. Glucose không được lọc qua màng lọc cầu thận.
  • B. Quá trình bài tiết (tiết) glucose vào ống thận tăng lên.
  • C. Thận sản xuất glucose và bài tiết ra ngoài.
  • D. Nồng độ glucose trong máu quá cao, vượt quá khả năng tái hấp thụ của ống thận.

Câu 8: Khái niệm cân bằng nội môi (homeostasis) mô tả điều gì trong cơ thể sinh vật?

  • A. Trạng thái nghỉ ngơi hoàn toàn của cơ thể.
  • B. Sự duy trì ổn định các điều kiện lý hóa của môi trường bên trong cơ thể.
  • C. Quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài.
  • D. Khả năng di chuyển và phản ứng với kích thích.

Câu 9: Hệ thống điều hòa cân bằng nội môi bao gồm các thành phần cơ bản nào?

  • A. Cơ quan hô hấp, tuần hoàn, tiêu hóa.
  • B. Não bộ và tủy sống.
  • C. Thụ thể, trung khu điều hòa, cơ quan trả lời.
  • D. Các hormone và enzyme.

Câu 10: Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, bộ phận nào đóng vai trò là thụ thể tiếp nhận kích thích trong cơ chế điều hòa?

  • A. Các tế bào beta của tuyến tụy.
  • B. Vùng dưới đồi của não.
  • C. Gan.
  • D. Tế bào cơ.

Câu 11: Trong cơ chế điều hòa nồng độ glucose máu khi nó tăng cao, hormone nào được tuyến tụy tiết ra và đóng vai trò là tín hiệu điều hòa?

  • A. Glucagon.
  • B. Insulin.
  • C. Adrenalin.
  • D. Cortisol.

Câu 12: Khi nồng độ glucose trong máu giảm, cơ thể sẽ có phản ứng điều hòa như thế nào?

  • A. Tuyến tụy tăng tiết insulin.
  • B. Gan tăng cường tổng hợp glycogen từ glucose.
  • C. Gan phân giải glycogen thành glucose đưa vào máu.
  • D. Tế bào cơ thể tăng cường hấp thụ glucose.

Câu 13: Vai trò chính của hormone ADH (hormone chống bài niệu) trong việc điều hòa cân bằng nội môi là gì?

  • A. Tăng tái hấp thụ nước ở ống thận, làm giảm lượng nước tiểu và giảm áp suất thẩm thấu máu.
  • B. Giảm tái hấp thụ nước ở ống thận, làm tăng lượng nước tiểu và tăng áp suất thẩm thấu máu.
  • C. Kích thích bài tiết Na+ ra khỏi cơ thể.
  • D. Kích thích phân giải glycogen thành glucose.

Câu 14: Một người uống nhiều nước ngọt có ga, sau đó cảm thấy khát hơn và đi tiểu nhiều hơn. Hiện tượng này có thể giải thích liên quan đến cân bằng nội môi như thế nào?

  • A. Lượng đường trong nước ngọt kích thích trực tiếp bàng quang.
  • B. Cơ thể cần nhiều nước hơn để hòa tan đường, gây khát.
  • C. Đường làm giảm hoạt động của hormone ADH, giảm tái hấp thụ nước.
  • D. Lượng đường cao làm tăng áp suất thẩm thấu của máu, kích thích trung tâm khát và cơ chế bài tiết nước.

Câu 15: Khi cơ thể bị mất nước nghiêm trọng (ví dụ: do tiêu chảy, nôn mửa), điều gì có khả năng xảy ra với nồng độ ADH trong máu và lượng nước tiểu?

  • A. Nồng độ ADH giảm, lượng nước tiểu tăng.
  • B. Nồng độ ADH tăng, lượng nước tiểu giảm.
  • C. Nồng độ ADH không đổi, lượng nước tiểu tăng.
  • D. Nồng độ ADH giảm, lượng nước tiểu giảm.

Câu 16: Ngoài thận, cơ quan nào sau đây cũng tham gia vào quá trình bài tiết, đặc biệt là loại bỏ CO2?

  • A. Dạ dày.
  • B. Ruột non.
  • C. Phổi.
  • D. Tim.

Câu 17: Da tham gia bài tiết chủ yếu chất nào ra khỏi cơ thể?

  • A. CO2.
  • B. Glucose.
  • C. Protein.
  • D. Nước và muối khoáng (qua mồ hôi).

Câu 18: Tại sao việc duy trì cân bằng nội môi lại có ý nghĩa sống còn đối với cơ thể?

  • A. Giúp các tế bào và cơ quan hoạt động bình thường và hiệu quả.
  • B. Giúp cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh từ môi trường ngoài.
  • C. Giúp cơ thể hấp thụ tối đa dinh dưỡng từ thức ăn.
  • D. Giúp cơ thể di chuyển nhanh hơn.

Câu 19: Một người bị suy thận nặng. Hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất mà cơ thể phải đối mặt là gì?

  • A. Không thể tiêu hóa thức ăn.
  • B. Tích tụ các chất thải độc hại trong máu.
  • C. Không thể hấp thụ oxy.
  • D. Mất khả năng vận động.

Câu 20: Phản ứng nào sau đây là một ví dụ về cơ chế điều hòa cân bằng nội môi theo cơ chế feedback âm tính (phản hồi ngược âm)?

  • A. Khi nhiệt độ môi trường giảm, cơ thể run rẩy để tăng nhiệt.
  • B. Khi bị thương, tiểu cầu tập trung lại để đông máu.
  • C. Khi glucose máu tăng, tuyến tụy tiết insulin làm giảm glucose máu.
  • D. Khi sinh con, hormone oxytocin tăng co bóp tử cung mạnh hơn.

Câu 21: Một người có nồng độ hormone ADH thấp hơn bình thường. Điều này có thể dẫn đến tình trạng gì liên quan đến bài tiết nước tiểu?

  • A. Nước tiểu đậm đặc hơn và lượng nước tiểu ít.
  • B. Khả năng lọc máu ở cầu thận giảm.
  • C. Glucose xuất hiện trong nước tiểu.
  • D. Lượng nước tiểu nhiều hơn bình thường (bệnh đái tháo nhạt).

Câu 22: pH của máu cần được duy trì ổn định trong một khoảng hẹp (khoảng 7.35-7.45). Thận đóng vai trò như thế nào trong việc điều hòa pH máu?

  • A. Bài tiết ion H+ và tái hấp thụ ion HCO3-.
  • B. Sản xuất enzyme điều chỉnh pH.
  • C. Lọc bỏ các chất kiềm khỏi máu.
  • D. Chỉ điều hòa pH thông qua bài tiết CO2.

Câu 23: Tại sao những người bị bệnh sỏi thận thường cảm thấy đau dữ dội?

  • A. Sỏi làm tăng áp lực lọc ở cầu thận.
  • B. Sỏi di chuyển hoặc tắc nghẽn gây co thắt cơ trơn và tổn thương đường tiết niệu.
  • C. Sỏi làm giảm khả năng tái hấp thụ nước.
  • D. Sỏi gây nhiễm trùng máu.

Câu 24: Một vận động viên chạy marathon trong thời tiết nóng, ra nhiều mồ hôi. Cơ thể người đó sẽ điều hòa để duy trì cân bằng nội môi như thế nào?

  • A. Tăng lượng nước tiểu để thải bớt nhiệt.
  • B. Giảm tiết hormone ADH để tăng thải nước.
  • C. Tăng tiết hormone ADH để tăng tái hấp thụ nước ở thận.
  • D. Giảm cảm giác khát để tránh uống thêm nước.

Câu 25: Để phòng tránh bệnh viêm đường tiết niệu, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Uống đủ nước hàng ngày.
  • B. Hạn chế ăn đồ cay nóng.
  • C. Tập thể dục thường xuyên.
  • D. Tránh mặc quần áo chật.

Câu 26: Tại sao việc chạy thận nhân tạo lại cần thiết cho bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối?

  • A. Để cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể.
  • B. Để kích thích thận tự phục hồi.
  • C. Để tăng cường sản xuất hồng cầu.
  • D. Để loại bỏ chất thải và nước dư thừa ra khỏi máu.

Câu 27: Nếu một người ăn quá nhiều muối, điều gì có khả năng xảy ra với áp suất thẩm thấu của máu và cảm giác khát?

  • A. Áp suất thẩm thấu máu tăng và cảm thấy khát hơn.
  • B. Áp suất thẩm thấu máu giảm và cảm thấy ít khát hơn.
  • C. Áp suất thẩm thấu máu không đổi và cảm thấy khát hơn.
  • D. Huyết áp giảm đột ngột.

Câu 28: Giả sử một chất X được lọc tự do ở cầu thận, không được tái hấp thụ và cũng không được bài tiết (tiết) thêm ở ống thận. Nồng độ của chất X trong nước tiểu chính thức sẽ như thế nào so với nồng độ của nó trong nước tiểu đầu?

  • A. Thấp hơn nhiều.
  • B. Bằng nhau.
  • C. Thấp hơn một chút.
  • D. Cao hơn nhiều.

Câu 29: Khi cơ thể bị nhiễm trùng, nhiệt độ cơ thể tăng lên (sốt). Đây là một phản ứng của cơ thể nhằm mục đích gì liên quan đến cân bằng nội môi và hệ miễn dịch?

  • A. Để cơ thể mất nước nhanh hơn, loại bỏ mầm bệnh.
  • B. Để giảm hoạt động trao đổi chất của tế bào.
  • C. Để ức chế sự phát triển của mầm bệnh và tăng cường hoạt động của hệ miễn dịch.
  • D. Đây là một phản ứng rối loạn, không có lợi cho cơ thể.

Câu 30: Bộ phận nào sau đây đóng vai trò là "trung khu điều hòa" trong nhiều cơ chế cân bằng nội môi, nhận tín hiệu từ thụ thể và đưa ra lệnh điều chỉnh thông qua hệ thần kinh hoặc nội tiết?

  • A. Cơ.
  • B. Vùng dưới đồi và tuyến yên.
  • C. Thận.
  • D. Gan.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Chức năng chính của hệ bài tiết là gì trong cơ thể sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong quá trình hình thành nước tiểu ở thận, giai đoạn nào diễn ra sự chuyển các chất từ máu vào khoang Bowman để tạo thành nước tiểu đầu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Thành phần nào sau đây *không* có trong nước tiểu đầu được hình thành ở cầu thận của người khỏe mạnh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Hầu hết glucose, amino acid và một lượng lớn nước cùng các ion cần thiết được tái hấp thụ từ nước tiểu đầu trở lại máu diễn ra chủ yếu ở bộ phận nào của nephron?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Quá trình bài tiết (tiết) các chất như H+, K+, một số loại thuốc... từ máu vào dịch lọc để loại bỏ chúng khỏi cơ thể diễn ra ở bộ phận nào của nephron?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Điều gì sẽ xảy ra với quá trình hình thành nước tiểu nếu huyết áp động mạch đến cầu thận giảm đột ngột?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một người bị bệnh đái tháo đường không được kiểm soát tốt có thể có glucose trong nước tiểu chính thức. Hiện tượng này giải thích như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Khái niệm cân bằng nội môi (homeostasis) mô tả điều gì trong cơ thể sinh vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Hệ thống điều hòa cân bằng nội môi bao gồm các thành phần cơ bản nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, bộ phận nào đóng vai trò là thụ thể tiếp nhận kích thích trong cơ chế điều hòa?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Trong cơ chế điều hòa nồng độ glucose máu khi nó tăng cao, hormone nào được tuyến tụy tiết ra và đóng vai trò là tín hiệu điều hòa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Khi nồng độ glucose trong máu giảm, cơ thể sẽ có phản ứng điều hòa như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Vai trò chính của hormone ADH (hormone chống bài niệu) trong việc điều hòa cân bằng nội môi là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một người uống nhiều nước ngọt có ga, sau đó cảm thấy khát hơn và đi tiểu nhiều hơn. Hiện tượng này có thể giải thích liên quan đến cân bằng nội môi như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Khi cơ thể bị mất nước nghiêm trọng (ví dụ: do tiêu chảy, nôn mửa), điều gì có khả năng xảy ra với nồng độ ADH trong máu và lượng nước tiểu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Ngoài thận, cơ quan nào sau đây cũng tham gia vào quá trình bài tiết, đặc biệt là loại bỏ CO2?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Da tham gia bài tiết chủ yếu chất nào ra khỏi cơ thể?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Tại sao việc duy trì cân bằng nội môi lại có ý nghĩa sống còn đối với cơ thể?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một người bị suy thận nặng. Hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất mà cơ thể phải đối mặt là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Phản ứng nào sau đây là một ví dụ về cơ chế điều hòa cân bằng nội môi theo cơ chế feedback âm tính (phản hồi ngược âm)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một người có nồng độ hormone ADH thấp hơn bình thường. Điều này có thể dẫn đến tình trạng gì liên quan đến bài tiết nước tiểu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: pH của máu cần được duy trì ổn định trong một khoảng hẹp (khoảng 7.35-7.45). Thận đóng vai trò như thế nào trong việc điều hòa pH máu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Tại sao những người bị bệnh sỏi thận thường cảm thấy đau dữ dội?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một vận động viên chạy marathon trong thời tiết nóng, ra nhiều mồ hôi. Cơ thể người đó sẽ điều hòa để duy trì cân bằng nội môi như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Để phòng tránh bệnh viêm đường tiết niệu, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Tại sao việc chạy thận nhân tạo lại cần thiết cho bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Nếu một người ăn quá nhiều muối, điều gì có khả năng xảy ra với áp suất thẩm thấu của máu và cảm giác khát?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Giả sử một chất X được lọc tự do ở cầu thận, không được tái hấp thụ và cũng không được bài tiết (tiết) thêm ở ống thận. Nồng độ của chất X trong nước tiểu chính thức sẽ như thế nào so với nồng độ của nó trong nước tiểu đầu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Khi cơ thể bị nhiễm trùng, nhiệt độ cơ thể tăng lên (sốt). Đây là một phản ứng của cơ thể nhằm mục đích gì liên quan đến cân bằng nội môi và hệ miễn dịch?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Bộ phận nào sau đây đóng vai trò là 'trung khu điều hòa' trong nhiều cơ chế cân bằng nội môi, nhận tín hiệu từ thụ thể và đưa ra lệnh điều chỉnh thông qua hệ thần kinh hoặc nội tiết?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cơ quan nào dưới đây đóng vai trò chính trong việc điều hòa nồng độ chất tan và lượng nước trong máu ở người?

  • A. Da
  • B. Thận
  • C. Phổi
  • D. Gan

Câu 2: Quá trình nào sau đây diễn ra đầu tiên trong quá trình hình thành nước tiểu ở nephron?

  • A. Lọc ở cầu thận
  • B. Tái hấp thụ ở ống thận
  • C. Bài tiết ở ống thận
  • D. Cô đặc nước tiểu ở ống góp

Câu 3: Hormone ADH (Vasopressin) ảnh hưởng đến quá trình tái hấp thụ nước ở ống thận như thế nào?

  • A. Giảm tái hấp thụ nước ở ống lượn gần
  • B. Tăng bài tiết nước vào ống lượn xa
  • C. Tăng tái hấp thụ nước ở ống lượn xa và ống góp
  • D. Không ảnh hưởng đến tái hấp thụ nước

Câu 4: Một người bị tiêu chảy nặng dẫn đến mất nước. Cơ chế điều hòa cân bằng nội môi nào sẽ được kích hoạt để duy trì huyết áp?

  • A. Giảm tiết ADH để tăng thải nước
  • B. Tăng tiết ADH để tăng tái hấp thụ nước
  • C. Giảm hoạt động của hệ renin-angiotensin-aldosterone
  • D. Tăng thải muối qua da

Câu 5: Ống lượn gần của nephron có vai trò quan trọng trong việc tái hấp thụ chất nào sau đây trở lại máu?

  • A. Ure
  • B. Creatinine
  • C. Muối khoáng dư thừa
  • D. Glucose và amino acid

Câu 6: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về cân bằng nội môi?

  • A. Trạng thái môi trường bên trong cơ thể luôn cố định và không thay đổi.
  • B. Quá trình loại bỏ hoàn toàn chất thải ra khỏi cơ thể.
  • C. Sự duy trì ổn định tương đối của môi trường bên trong cơ thể.
  • D. Khả năng thích nghi của cơ thể với môi trường bên ngoài.

Câu 7: Cơ chế反馈 âm tính đóng vai trò như thế nào trong duy trì cân bằng nội môi?

  • A. Ổn định các biến số của môi trường trong bằng cách giảm thiểu hoặc đảo ngược các thay đổi.
  • B. Khuếch đại các thay đổi so với trạng thái cân bằng ban đầu.
  • C. Chỉ hoạt động khi có tác động từ môi trường bên ngoài.
  • D. Duy trì sự thay đổi liên tục của môi trường trong cơ thể.

Câu 8: Khi trời lạnh, cơ thể người có thể giảm thiểu sự mất nhiệt qua da bằng cách nào?

  • A. Tăng tiết mồ hôi để làm mát cơ thể.
  • B. Co mạch máu dưới da để giảm lưu lượng máu đến da.
  • C. Tăng cường hô hấp để tạo thêm nhiệt.
  • D. Giãn mạch máu dưới da để tăng tỏa nhiệt.

Câu 9: Bệnh đái tháo nhạt (diabetes insipidus) liên quan đến sự thiếu hụt hoặc mất tác dụng của hormone nào?

  • A. Insulin
  • B. Aldosterone
  • C. ADH (Vasopressin)
  • D. Thyroxine

Câu 10: Gan tham gia vào quá trình bài tiết bằng cách nào?

  • A. Lọc máu và tạo nước tiểu đầu.
  • B. Thải CO2 và hơi nước qua hô hấp.
  • C. Bài tiết mồ hôi và các chất thải qua da.
  • D. Phân hủy chất độc và sản xuất mật để thải chất thải.

Câu 11: Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, cơ quan nào đóng vai trò chính trong việc hạ đường huyết?

  • A. Thận
  • B. Tuyến tụy
  • C. Gan
  • D. Tuyến thượng thận

Câu 12: Da tham gia vào quá trình bài tiết thông qua hoạt động của tuyến nào?

  • A. Tuyến bã nhờn
  • B. Tuyến lệ
  • C. Tuyến mồ hôi
  • D. Tuyến sữa

Câu 13: Phổi tham gia vào quá trình bài tiết chất thải nào sau đây?

  • A. CO2
  • B. Ure
  • C. Acid uric
  • D. Muối khoáng

Câu 14: Nếu một người uống quá nhiều nước trong thời gian ngắn, hormone ADH sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Tăng tiết ADH để giữ nước.
  • B. Giảm tiết ADH để tăng thải nước.
  • C. Không thay đổi tiết ADH.
  • D. ADH chuyển thành dạng hoạt động mạnh hơn.

Câu 15: Sỏi thận hình thành do sự kết tinh của chất nào trong nước tiểu?

  • A. Glucose
  • B. Protein
  • C. Ure
  • D. Muối khoáng

Câu 16: Quá trình bài tiết có vai trò quan trọng nhất đối với cơ thể sống để làm gì?

  • A. Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống.
  • B. Vận chuyển chất dinh dưỡng đến tế bào.
  • C. Loại bỏ chất thải và duy trì cân bằng nội môi.
  • D. Bảo vệ cơ thể khỏi tác nhân gây bệnh.

Câu 17: Bộ phận nào của nephron có chức năng chính trong việc cô đặc nước tiểu?

  • A. Cầu thận
  • B. Ống lượn gần
  • C. Quai Henle
  • D. Ống góp

Câu 18: Hoạt động nào sau đây không thuộc chức năng bài tiết của cơ thể?

  • A. Đi tiểu
  • B. Tiêu hóa thức ăn
  • C. Thở ra
  • D. Đổ mồ hôi

Câu 19: Trong quá trình lọc ở cầu thận, thành phần nào của máu thường không được lọc qua?

  • A. Glucose
  • B. Ure
  • C. Protein huyết tương
  • D. Muối khoáng

Câu 20: Điều gì xảy ra khi cơ thể thiếu nước và áp suất thẩm thấu của máu tăng lên?

  • A. Cảm giác khát tăng và tăng tiết ADH
  • B. Cảm giác khát giảm và giảm tiết ADH
  • C. Tăng thải nước tiểu và giảm huyết áp
  • D. Giảm thải nước tiểu và tăng huyết áp

Câu 21: Chức năng chính của hệ thống renin-angiotensin-aldosterone (RAAS) là gì?

  • A. Điều hòa đường huyết
  • B. Điều hòa thân nhiệt
  • C. Điều hòa huyết áp và cân bằng muối nước
  • D. Điều hòa nhịp tim

Câu 22: Khi một người ăn mặn, cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để duy trì cân bằng nội môi?

  • A. Tăng tái hấp thụ muối ở ống thận
  • B. Giảm tiết aldosterone
  • C. Giảm cảm giác khát
  • D. Tăng thải muối qua nước tiểu

Câu 23: Loại bệnh nào sau đây liên quan đến sự suy giảm chức năng lọc của thận?

  • A. Viêm đường tiết niệu
  • B. Suy thận
  • C. Sỏi thận
  • D. Đái tháo đường

Câu 24: Trong cơ chế điều hòa đường huyết, hormone insulin có vai trò chính là gì?

  • A. Tăng cường vận chuyển glucose từ máu vào tế bào.
  • B. Kích thích gan phân giải glycogen thành glucose.
  • C. Tăng sản xuất glucose từ protein và lipid.
  • D. Ức chế hấp thụ glucose ở ruột non.

Câu 25: Để duy trì pH máu ổn định, thận điều chỉnh bài tiết và tái hấp thụ ion nào sau đây?

  • A. Na+ và Cl-
  • B. K+ và Ca2+
  • C. H+ và HCO3-
  • D. NH4+ và PO43-

Câu 26: Cho sơ đồ cơ chế điều hòa đường huyết:

**Ăn nhiều tinh bột → Glucose máu tăng → Tuyến tụy → Insulin → Glucose máu giảm**

Tuyến tụy đóng vai trò gì trong sơ đồ trên?

  • A. Thụ thể tiếp nhận kích thích
  • B. Trung khu điều khiển
  • C. Cơ quan phản ứng
  • D. Bộ phận cảm biến

Câu 27: Trong thí nghiệm, nếu tăng áp suất máu đến cầu thận, điều gì sẽ xảy ra với tốc độ lọc cầu thận (GFR)?

  • A. GFR tăng lên
  • B. GFR giảm xuống
  • C. GFR không thay đổi
  • D. GFR thay đổi không dự đoán được

Câu 28: Một người bị tổn thương vùng dưới đồi não, ảnh hưởng đến việc sản xuất ADH. Hậu quả có thể xảy ra là gì?

  • A. Huyết áp tăng cao
  • B. Nồng độ glucose máu tăng
  • C. Tiểu nhiều và mất nước
  • D. Phù nề do giữ nước

Câu 29: So sánh quá trình bài tiết ở động vật đơn bào và động vật đa bào, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Động vật đơn bào không có quá trình bài tiết.
  • B. Chỉ động vật đa bào mới thải chất thải chứa nitrogen.
  • C. Bài tiết ở đơn bào chỉ diễn ra ở cấp độ tế bào.
  • D. Động vật đa bào có hệ cơ quan bài tiết chuyên biệt.

Câu 30: Dựa vào hiểu biết về cân bằng nội môi, hãy giải thích tại sao khi bị sốt cao, cơ thể lại tăng cường hoạt động của tuyến mồ hôi?

  • A. Để tăng cường trao đổi chất và tạo năng lượng chống lại bệnh tật.
  • B. Để tăng cường thải nhiệt qua da, giúp hạ nhiệt độ cơ thể về mức bình thường.
  • C. Để loại bỏ độc tố do vi khuẩn hoặc virus gây ra.
  • D. Để cung cấp thêm nước cho các phản ứng hóa học trong tế bào.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Cơ quan nào dưới đây đóng vai trò chính trong việc điều hòa nồng độ chất tan và lượng nước trong máu ở người?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Quá trình nào sau đây diễn ra đầu tiên trong quá trình hình thành nước tiểu ở nephron?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Hormone ADH (Vasopressin) ảnh hưởng đến quá trình tái hấp thụ nước ở ống thận như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một người bị tiêu chảy nặng dẫn đến mất nước. Cơ chế điều hòa cân bằng nội môi nào sẽ được kích hoạt để duy trì huyết áp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Ống lượn gần của nephron có vai trò quan trọng trong việc tái hấp thụ chất nào sau đây trở lại máu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về cân bằng nội môi?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Cơ chế反馈 âm tính đóng vai trò như thế nào trong duy trì cân bằng nội môi?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Khi trời lạnh, cơ thể người có thể giảm thiểu sự mất nhiệt qua da bằng cách nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Bệnh đái tháo nhạt (diabetes insipidus) liên quan đến sự thiếu hụt hoặc mất tác dụng của hormone nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Gan tham gia vào quá trình bài tiết bằng cách nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, cơ quan nào đóng vai trò chính trong việc hạ đường huyết?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Da tham gia vào quá trình bài tiết thông qua hoạt động của tuyến nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Phổi tham gia vào quá trình bài tiết chất thải nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Nếu một người uống quá nhiều nước trong thời gian ngắn, hormone ADH sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Sỏi thận hình thành do sự kết tinh của chất nào trong nước tiểu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Quá trình bài tiết có vai trò quan trọng nhất đối với cơ thể sống để làm gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Bộ phận nào của nephron có chức năng chính trong việc cô đặc nước tiểu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Hoạt động nào sau đây không thuộc chức năng bài tiết của cơ thể?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Trong quá trình lọc ở cầu thận, thành phần nào của máu thường không được lọc qua?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Điều gì xảy ra khi cơ thể thiếu nước và áp suất thẩm thấu của máu tăng lên?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Chức năng chính của hệ thống renin-angiotensin-aldosterone (RAAS) là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Khi một người ăn mặn, cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để duy trì cân bằng nội môi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Loại bệnh nào sau đây liên quan đến sự suy giảm chức năng lọc của thận?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Trong cơ chế điều hòa đường huyết, hormone insulin có vai trò chính là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Để duy trì pH máu ổn định, thận điều chỉnh bài tiết và tái hấp thụ ion nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Cho sơ đồ cơ chế điều hòa đường huyết:

**Ăn nhiều tinh bột → Glucose máu tăng → Tuyến tụy → Insulin → Glucose máu giảm**

Tuyến tụy đóng vai trò gì trong sơ đồ trên?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trong thí nghiệm, nếu tăng áp suất máu đến cầu thận, điều gì sẽ xảy ra với tốc độ lọc cầu thận (GFR)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một người bị tổn thương vùng dưới đồi não, ảnh hưởng đến việc sản xuất ADH. Hậu quả có thể xảy ra là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: So sánh quá trình bài tiết ở động vật đơn bào và động vật đa bào, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Dựa vào hiểu biết về cân bằng nội môi, hãy giải thích tại sao khi bị sốt cao, cơ thể lại tăng cường hoạt động của tuyến mồ hôi?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cơ quan nào sau đây đóng vai trò trung tâm và quan trọng nhất trong hệ bài tiết ở người, chịu trách nhiệm chính trong việc lọc máu và tạo nước tiểu?

  • A. Da
  • B. Gan
  • C. Thận
  • D. Phổi

Câu 2: Quá trình nào diễn ra tại cầu thận, nơi máu được lọc để loại bỏ các chất thải và nước, tạo ra nước tiểu đầu?

  • A. Lọc máu
  • B. Tái hấp thụ
  • C. Bài tiết
  • D. Trao đổi khí

Câu 3: Nước tiểu đầu khác nước tiểu chính thức ở điểm cơ bản nào về thành phần?

  • A. Nước tiểu đầu chứa nhiều urea hơn.
  • B. Nước tiểu đầu còn chứa các chất dinh dưỡng và ion cần thiết.
  • C. Nước tiểu đầu có nồng độ các chất thải cao hơn.
  • D. Nước tiểu đầu chỉ chứa nước tinh khiết.

Câu 4: Tại sao quá trình tái hấp thụ ở ống thận lại quan trọng đối với cơ thể?

  • A. Giúp đẩy nhanh quá trình tạo nước tiểu.
  • B. Loại bỏ thêm các chất độc hại từ máu.
  • C. Ngăn chặn vi khuẩn xâm nhập.
  • D. Thu hồi các chất dinh dưỡng, nước và ion cần thiết trở lại máu.

Câu 5: Chức năng "bài tiết" ở ống thận là gì?

  • A. Lọc các tế bào máu khỏi dịch lọc.
  • B. Hấp thụ nước từ dịch lọc vào máu.
  • C. Vận chuyển một số chất thải (như urea, ion K+, H+) từ máu vào dịch lọc.
  • D. Chuyển glucose từ máu vào dịch lọc.

Câu 6: Một người uống rất ít nước trong ngày. Cơ thể người đó có khả năng tăng cường sản xuất hormone nào để giúp giữ nước?

  • A. ADH (Vasopressin)
  • B. Insulin
  • C. Aldosterone
  • D. Glucagon

Câu 7: Hormone ADH (Vasopressin) chủ yếu tác động lên bộ phận nào của nephron để tăng cường tái hấp thụ nước?

  • A. Cầu thận
  • B. Ống lượn gần
  • C. Quai Henle
  • D. Ống lượn xa và ống góp

Câu 8: Khi nồng độ muối trong máu tăng cao, cơ thể sẽ có phản ứng điều hòa như thế nào để duy trì cân bằng nội môi?

  • A. Giảm bài tiết ADH để tăng thải nước.
  • B. Kích thích cảm giác khát để bổ sung nước và tăng bài tiết ADH.
  • C. Tăng bài tiết Aldosterone để tăng tái hấp thụ Na+.
  • D. Tăng lọc máu ở cầu thận.

Câu 9: Cân bằng nội môi là gì?

  • A. Sự cân bằng giữa các chất trong tế bào.
  • B. Sự cân bằng giữa cơ thể và môi trường bên ngoài.
  • C. Sự duy trì ổn định các điều kiện lí, hóa của môi trường trong cơ thể.
  • D. Sự cân bằng giữa lượng nước vào và ra khỏi cơ thể.

Câu 10: Thành phần nào trong cơ chế điều hòa cân bằng nội môi có nhiệm vụ tiếp nhận kích thích từ môi trường (trong hoặc ngoài) và truyền tín hiệu đi?

  • A. Thụ thể
  • B. Trung khu điều hòa
  • C. Cơ quan trả lời
  • D. Hệ thần kinh

Câu 11: Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, trung khu điều hòa sẽ điều khiển cơ quan nào để giảm nồng độ glucose về mức bình thường?

  • A. Thận (tăng lọc glucose)
  • B. Tuyến giáp (tăng tiết thyroxin)
  • C. Tuyến thượng thận (tăng tiết adrenaline)
  • D. Tuyến tụy (tăng tiết insulin)

Câu 12: Hormone Insulin có vai trò gì trong điều hòa cân bằng glucose máu?

  • A. Kích thích gan phân giải glycogen thành glucose.
  • B. Tăng tái hấp thụ glucose ở ống thận.
  • C. Kích thích tế bào tăng hấp thụ glucose và chuyển glucose thành glycogen dự trữ.
  • D. Tăng sản xuất glucose tại gan.

Câu 13: Tình trạng nào xảy ra khi tuyến tụy không sản xuất đủ Insulin hoặc cơ thể không sử dụng Insulin hiệu quả, dẫn đến nồng độ glucose trong máu luôn ở mức cao?

  • A. Bệnh sỏi thận
  • B. Bệnh đái tháo đường
  • C. Bệnh gout
  • D. Viêm đường tiết niệu

Câu 14: Nếu một người bị suy thận nặng, chức năng lọc máu suy giảm nghiêm trọng. Hậu quả trực tiếp và nguy hiểm nhất đối với cơ thể là gì?

  • A. Tăng sản xuất hồng cầu.
  • B. Hạ huyết áp đột ngột.
  • C. Giảm nồng độ glucose trong máu.
  • D. Tích tụ các chất thải độc hại trong máu.

Câu 15: Ngoài thận, cơ quan nào sau đây cũng tham gia bài tiết các chất thải, ví dụ như CO2?

  • A. Dạ dày
  • B. Phổi
  • C. Tim
  • D. Ruột già

Câu 16: Nước tiểu chính thức được hình thành sau quá trình nào ở ống thận?

  • A. Chỉ lọc máu.
  • B. Chỉ tái hấp thụ.
  • C. Tái hấp thụ và bài tiết.
  • D. Chỉ bài tiết.

Câu 17: Một người bị sốt cao dẫn đến mất nước nghiêm trọng qua mồ hôi. Cơ thể sẽ điều chỉnh áp suất thẩm thấu của máu bằng cách nào?

  • A. Tăng tiết ADH, tăng tái hấp thụ nước ở thận.
  • B. Giảm tiết ADH, giảm tái hấp thụ nước ở thận.
  • C. Tăng tiết Aldosterone, tăng tái hấp thụ Na+.
  • D. Tăng lượng nước tiểu tạo thành.

Câu 18: Quá trình nào ở thận giúp điều chỉnh pH máu bằng cách bài tiết ion H+ và tái hấp thụ ion HCO3-?

  • A. Lọc ở cầu thận.
  • B. Tái hấp thụ nước.
  • C. Bài tiết ở ống thận.
  • D. Tái hấp thụ glucose.

Câu 19: Nếu ống lượn gần của nephron bị tổn thương, quá trình nào sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?

  • A. Lọc máu tạo nước tiểu đầu.
  • B. Tái hấp thụ phần lớn nước, glucose và ion cần thiết từ nước tiểu đầu.
  • C. Bài tiết các chất thải như urea.
  • D. Tái hấp thụ nước dưới tác động của ADH.

Câu 20: Trung khu điều hòa cân bằng nội môi nằm ở đâu trong cơ thể?

  • A. Hệ thần kinh (não bộ, tủy sống) và hệ nội tiết (tuyến nội tiết).
  • B. Chỉ ở não bộ.
  • C. Chỉ ở các tuyến nội tiết.
  • D. Chỉ ở thận và gan.

Câu 21: Cơ quan trả lời trong cơ chế điều hòa cân bằng nội môi là gì?

  • A. Các thụ thể cảm giác.
  • B. Não bộ và tủy sống.
  • C. Các tuyến nội tiết.
  • D. Các cơ quan, hệ cơ quan thực hiện sự điều chỉnh (ví dụ: thận, gan, cơ, tuyến nội tiết).

Câu 22: Khi nồng độ glucose trong máu giảm thấp, cơ thể sẽ phản ứng như thế nào?

  • A. Tuyến tụy tăng tiết Glucagon, kích thích gan phân giải glycogen.
  • B. Tuyến tụy tăng tiết Insulin, kích thích tế bào hấp thụ glucose.
  • C. Thận tăng tái hấp thụ glucose.
  • D. Cơ thể tăng bài tiết glucose qua nước tiểu.

Câu 23: Tại sao việc duy trì cân bằng nội môi lại quan trọng cho sự sống?

  • A. Giúp cơ thể tiêu hóa thức ăn tốt hơn.
  • B. Chỉ quan trọng đối với các loài động vật bậc cao.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.
  • D. Giúp cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh từ bên ngoài.

Câu 24: Bệnh sỏi thận là do sự lắng đọng của các chất khoáng trong hệ tiết niệu. Điều này có thể ảnh hưởng đến chức năng nào của thận?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến việc sản xuất hormone.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến việc tái hấp thụ nước.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến việc bài tiết chất thải.
  • D. Có thể cản trở dòng chảy của nước tiểu, gây tổn thương và suy giảm chức năng lọc/bài tiết.

Câu 25: Một người bị cao huyết áp. Thận có vai trò gì trong việc điều hòa huyết áp?

  • A. Điều hòa thể tích máu thông qua việc điều chỉnh lượng nước và muối bài tiết/tái hấp thụ.
  • B. Sản xuất các hormone làm co mạch máu.
  • C. Phân giải các chất gây tăng huyết áp.
  • D. Lọc trực tiếp huyết áp từ máu.

Câu 26: Khi cơ thể bị mất muối nhiều (ví dụ do ra mồ hôi nhiều khi vận động nặng), hormone nào có khả năng được tiết ra để tăng tái hấp thụ ion Na+ ở ống thận?

  • A. Insulin
  • B. Aldosterone
  • C. ADH
  • D. Glucagon

Câu 27: Tại sao việc uống đủ nước lại quan trọng cho hoạt động của hệ bài tiết và cân bằng nội môi?

  • A. Giúp tăng nồng độ chất thải trong nước tiểu.
  • B. Làm giảm lượng nước tiểu tạo thành.
  • C. Hỗ trợ quá trình lọc máu và hòa tan các chất thải để bài tiết hiệu quả hơn, duy trì áp suất thẩm thấu máu bình thường.
  • D. Ngăn chặn sự tái hấp thụ nước ở ống thận.

Câu 28: Nếu nồng độ CO2 trong máu tăng cao, cơ quan nào sẽ tăng cường hoạt động để giúp điều chỉnh cân bằng pH máu?

  • A. Thận (tăng tái hấp thụ CO2)
  • B. Gan (phân giải CO2)
  • C. Da (bài tiết CO2 qua mồ hôi)
  • D. Phổi (tăng cường hô hấp để thải CO2)

Câu 29: Phân tích một mẫu nước tiểu cho thấy sự xuất hiện của protein kích thước lớn. Điều này có thể gợi ý vấn đề ở bộ phận nào của hệ tiết niệu?

  • A. Cầu thận (màng lọc bị tổn thương).
  • B. Ống lượn gần (giảm tái hấp thụ protein).
  • C. Bàng quang (viêm nhiễm).
  • D. Niệu quản (tắc nghẽn).

Câu 30: Giả sử một người bị bệnh làm giảm khả năng tái hấp thụ nước ở ống thận. Hậu quả trực tiếp nhất là gì?

  • A. Nồng độ glucose trong máu tăng cao.
  • B. Tăng lượng nước tiểu và có nguy cơ mất nước.
  • C. Tích tụ urea trong máu.
  • D. Giảm khả năng lọc máu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Cơ quan nào sau đây đóng vai trò trung tâm và quan trọng nhất trong hệ bài tiết ở người, chịu trách nhiệm chính trong việc lọc máu và tạo nước tiểu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Quá trình nào diễn ra tại cầu thận, nơi máu được lọc để loại bỏ các chất thải và nước, tạo ra nước tiểu đầu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Nước tiểu đầu khác nước tiểu chính thức ở điểm cơ bản nào về thành phần?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Tại sao quá trình tái hấp thụ ở ống thận lại quan trọng đối với cơ thể?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Chức năng 'bài tiết' ở ống thận là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một người uống rất ít nước trong ngày. Cơ thể người đó có khả năng tăng cường sản xuất hormone nào để giúp giữ nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Hormone ADH (Vasopressin) chủ yếu tác động lên bộ phận nào của nephron để tăng cường tái hấp thụ nước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Khi nồng độ muối trong máu tăng cao, cơ thể sẽ có phản ứng điều hòa như thế nào để duy trì cân bằng nội môi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Cân bằng nội môi là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Thành phần nào trong cơ chế điều hòa cân bằng nội môi có nhiệm vụ tiếp nhận kích thích từ môi trường (trong hoặc ngoài) và truyền tín hiệu đi?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, trung khu điều hòa sẽ điều khiển cơ quan nào để giảm nồng độ glucose về mức bình thường?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Hormone Insulin có vai trò gì trong điều hòa cân bằng glucose máu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Tình trạng nào xảy ra khi tuyến tụy không sản xuất đủ Insulin hoặc cơ thể không sử dụng Insulin hiệu quả, dẫn đến nồng độ glucose trong máu luôn ở mức cao?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Nếu một người bị suy thận nặng, chức năng lọc máu suy giảm nghiêm trọng. Hậu quả trực tiếp và nguy hiểm nhất đối với cơ thể là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Ngoài thận, cơ quan nào sau đây cũng tham gia bài tiết các chất thải, ví dụ như CO2?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Nước tiểu chính thức được hình thành sau quá trình nào ở ống thận?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một người bị sốt cao dẫn đến mất nước nghiêm trọng qua mồ hôi. Cơ thể sẽ điều chỉnh áp suất thẩm thấu của máu bằng cách nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Quá trình nào ở thận giúp điều chỉnh pH máu bằng cách bài tiết ion H+ và tái hấp thụ ion HCO3-?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Nếu ống lượn gần của nephron bị tổn thương, quá trình nào sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Trung khu điều hòa cân bằng nội môi nằm ở đâu trong cơ thể?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Cơ quan trả lời trong cơ chế điều hòa cân bằng nội môi là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Khi nồng độ glucose trong máu giảm thấp, cơ thể sẽ phản ứng như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Tại sao việc duy trì cân bằng nội môi lại quan trọng cho sự sống?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Bệnh sỏi thận là do sự lắng đọng của các chất khoáng trong hệ tiết niệu. Điều này có thể ảnh hưởng đến chức năng nào của thận?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một người bị cao huyết áp. Thận có vai trò gì trong việc điều hòa huyết áp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Khi cơ thể bị mất muối nhiều (ví dụ do ra mồ hôi nhiều khi vận động nặng), hormone nào có khả năng được tiết ra để tăng tái hấp thụ ion Na+ ở ống thận?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Tại sao việc uống đủ nước lại quan trọng cho hoạt động của hệ bài tiết và cân bằng nội môi?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Nếu nồng độ CO2 trong máu tăng cao, cơ quan nào sẽ tăng cường hoạt động để giúp điều chỉnh cân bằng pH máu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Phân tích một mẫu nước tiểu cho thấy sự xuất hiện của protein kích thước lớn. Điều này có thể gợi ý vấn đề ở bộ phận nào của hệ tiết niệu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Giả sử một người bị bệnh làm giảm khả năng tái hấp thụ nước ở ống thận. Hậu quả trực tiếp nhất là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi cơ thể bị mất nước nghiêm trọng do hoạt động thể chất cường độ cao trong thời tiết nóng, cơ chế nào dưới đây sẽ được kích hoạt để giúp duy trì cân bằng nội môi về lượng nước?

  • A. Tăng tiết hormone ADH, làm tăng tái hấp thụ nước ở ống thận.
  • B. Giảm tiết hormone ADH, làm tăng lượng nước tiểu thải ra ngoài.
  • C. Tăng tốc độ lọc máu ở cầu thận để loại bỏ nước dư thừa.
  • D. Kích thích cảm giác no nước, làm ngừng nhu cầu uống nước.

Câu 2: Quá trình nào dưới đây diễn ra ở cầu thận của nephron, tạo ra dịch lọc cầu thận từ máu?

  • A. Tái hấp thụ chọn lọc các chất cần thiết.
  • B. Bài tiết các chất thải từ máu vào ống thận.
  • C. Lọc máu dưới áp lực cao qua màng lọc.
  • D. Tổng hợp urea từ các sản phẩm chuyển hóa protein.

Câu 3: Thành phần của dịch lọc cầu thận (nước tiểu đầu) khác biệt chủ yếu với huyết tương ở điểm nào?

  • A. Không chứa các ion khoáng như Na+, K+.
  • B. Không chứa các tế bào máu và hầu hết protein huyết tương.
  • C. Chỉ chứa nước và urea.
  • D. Nồng độ glucose cao hơn nhiều so với huyết tương.

Câu 4: Tại vị trí nào trong ống thận diễn ra quá trình tái hấp thụ bắt buộc phần lớn nước, glucose, amino acid và các ion thiết yếu khác từ dịch lọc trở lại máu?

  • A. Ống lượn gần.
  • B. Quai Henle.
  • C. Ống lượn xa.
  • D. Ống góp.

Câu 5: Điều gì sẽ xảy ra với lượng nước tiểu được tạo ra nếu nồng độ hormone ADH trong máu tăng cao hơn bình thường?

  • A. Lượng nước tiểu tăng lên và trở nên loãng hơn.
  • B. Lượng nước tiểu tăng lên và trở nên cô đặc hơn.
  • C. Lượng nước tiểu giảm đi nhưng trở nên loãng hơn.
  • D. Lượng nước tiểu giảm đi và trở nên cô đặc hơn.

Câu 6: Cơ quan nào dưới đây không đóng vai trò chính trong hệ bài tiết các chất thải hòa tan trong nước?

  • A. Thận.
  • B. Da.
  • C. Lách.
  • D. Phổi.

Câu 7: Bệnh đái tháo đường (tiểu đường) không được kiểm soát có thể dẫn đến sự xuất hiện của glucose trong nước tiểu. Điều này xảy ra vì:

  • A. Nồng độ glucose trong máu quá cao vượt quá khả năng tái hấp thụ của ống thận.
  • B. Thận ngừng lọc glucose ở cầu thận.
  • C. Glucose bị bài tiết chủ động vào ống thận.
  • D. Tế bào ống thận bị tổn thương và không thể sử dụng glucose.

Câu 8: Vai trò chính của quai Henle trong nephron là gì?

  • A. Lọc máu tạo nước tiểu đầu.
  • B. Tái hấp thụ hoàn toàn glucose và amino acid.
  • C. Bài tiết các chất độc hại từ máu.
  • D. Tạo gradient nồng độ ở tủy thận, góp phần cô đặc nước tiểu.

Câu 9: Nếu một người bị suy thận mạn tính nặng, điều gì có khả năng xảy ra với nồng độ urea trong máu và khả năng điều hòa pH máu của họ?

  • A. Nồng độ urea giảm, khả năng điều hòa pH tăng.
  • B. Nồng độ urea tăng, khả năng điều hòa pH giảm.
  • C. Nồng độ urea không đổi, khả năng điều hòa pH tăng.
  • D. Nồng độ urea giảm, khả năng điều hòa pH giảm.

Câu 10: Khái niệm cân bằng nội môi (homeostasis) trong sinh học mô tả điều gì?

  • A. Sự duy trì ổn định các điều kiện lý hóa của môi trường trong cơ thể.
  • B. Sự cân bằng giữa lượng thức ăn nạp vào và năng lượng tiêu thụ.
  • C. Trạng thái nghỉ ngơi hoàn toàn của cơ thể.
  • D. Sự thích nghi nhanh chóng với mọi thay đổi của môi trường ngoài.

Câu 11: Khi nồng độ ion Na+ trong máu giảm xuống dưới mức bình thường, cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để duy trì cân bằng nội môi về muối?

  • A. Tăng bài tiết Na+ qua thận.
  • B. Giảm tái hấp thụ nước ở ống thận.
  • C. Tăng tái hấp thụ Na+ ở ống thận (có thể liên quan Aldosterone).
  • D. Kích thích cảm giác khát nước mạnh mẽ.

Câu 12: Cơ chế điều hòa cân bằng nội môi thường hoạt động theo nguyên tắc nào để đưa chỉ số bị lệch về gần mức bình thường?

  • A. Phản hồi dương (Positive feedback).
  • B. Phản hồi âm (Negative feedback).
  • C. Phản ứng ngẫu nhiên.
  • D. Điều hòa độc lập không liên quan đến các yếu tố khác.

Câu 13: Bộ phận nào dưới đây đóng vai trò là "trung khu điều hòa" trong nhiều cơ chế cân bằng nội môi, xử lý thông tin từ thụ thể và đưa ra tín hiệu điều chỉnh?

  • A. Cơ quan trả lời (ví dụ: cơ, tuyến).
  • B. Mao mạch máu.
  • C. Nephron của thận.
  • D. Hệ thần kinh (ví dụ: vùng dưới đồi) và hệ nội tiết.

Câu 14: Tại sao việc duy trì áp suất thẩm thấu của máu ở mức ổn định lại quan trọng đối với cơ thể?

  • A. Để máu có thể vận chuyển oxy hiệu quả hơn.
  • B. Để ngăn ngừa sự hình thành sỏi thận.
  • C. Để đảm bảo sự cân bằng nước giữa tế bào và môi trường xung quanh, tránh tế bào bị sưng hoặc teo.
  • D. Để tăng tốc độ lọc máu ở cầu thận.

Câu 15: Ngoài thận, da cũng tham gia vào quá trình bài tiết. Sản phẩm bài tiết chủ yếu của da là gì?

  • A. Bile (mật).
  • B. Mồ hôi (chứa nước, muối, một ít urea).
  • C. CO2.
  • D. Hồng cầu già cỗi.

Câu 16: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh viêm cầu thận. Tình trạng này có khả năng ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất đến giai đoạn nào trong quá trình hình thành nước tiểu?

  • A. Lọc ở cầu thận.
  • B. Tái hấp thụ ở ống thận.
  • C. Bài tiết ở ống thận.
  • D. Thải nước tiểu ra ngoài.

Câu 17: Chức năng nào dưới đây KHÔNG phải là vai trò của thận trong việc duy trì cân bằng nội môi?

  • A. Điều hòa thể tích máu.
  • B. Điều hòa huyết áp.
  • C. Điều hòa pH máu.
  • D. Sản xuất insulin điều hòa đường huyết.

Câu 18: Đường đi của nước tiểu từ bể thận ra ngoài cơ thể là:

  • A. Bể thận → Niệu đạo → Bàng quang → Niệu quản.
  • B. Bể thận → Niệu quản → Bàng quang → Niệu đạo.
  • C. Bể thận → Bàng quang → Niệu quản → Niệu đạo.
  • D. Bể thận → Niệu quản → Niệu đạo → Bàng quang.

Câu 19: Tại sao uống nước biển lại gây nguy hiểm đến tính mạng?

  • A. Nước biển chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh đường ruột.
  • B. Nước biển làm giảm nồng độ muối trong máu đột ngột.
  • C. Nồng độ muối trong nước biển cao hơn dịch cơ thể, khiến thận phải dùng nước từ cơ thể để bài tiết muối dư, gây mất nước nghiêm trọng hơn.
  • D. Thận không thể lọc được bất kỳ loại muối nào từ nước biển.

Câu 20: Trong quá trình tái hấp thụ ở ống thận, sự di chuyển của nước thường phụ thuộc vào sự di chuyển của ion nào?

  • A. Na+ (Sodium).
  • B. K+ (Potassium).
  • C. Ca2+ (Calcium).
  • D. Cl- (Chloride).

Câu 21: Nếu ống lượn xa của thận bị tổn thương và không thực hiện được chức năng bài tiết một số chất thải như H+, K+, điều gì có khả năng xảy ra với pH máu và nồng độ K+ trong máu?

  • A. pH máu tăng, nồng độ K+ máu giảm.
  • B. pH máu giảm, nồng độ K+ máu giảm.
  • C. pH máu tăng, nồng độ K+ máu tăng.
  • D. pH máu giảm (acidosis), nồng độ K+ máu tăng (hyperkalemia).

Câu 22: Chức năng nào dưới đây là của gan nhưng cũng góp phần gián tiếp vào việc loại bỏ chất độc khỏi cơ thể?

  • A. Lọc máu trực tiếp như thận.
  • B. Sản xuất hormone ADH.
  • C. Chuyển hóa các chất độc thành dạng ít độc hơn và dễ bài tiết hơn.
  • D. Lưu trữ nước tiểu trước khi thải ra ngoài.

Câu 23: Một vận động viên chạy marathon bị mất nước nhiều qua mồ hôi. Cơ chế điều hòa nào dưới đây giúp cơ thể họ giữ lại nước tối đa?

  • A. Tuyến yên tăng giải phóng ADH, tác động lên ống góp làm tăng tái hấp thụ nước.
  • B. Tuyến thượng thận tăng tiết Aldosterone, làm tăng bài tiết Na+.
  • C. Tốc độ lọc cầu thận tăng lên để lọc nhiều nước hơn.
  • D. Cơ thể ngừng sản xuất nước tiểu hoàn toàn.

Câu 24: Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, hormone nào được tuyến tụy tiết ra để giúp đưa glucose vào tế bào và gan dự trữ, từ đó giảm nồng độ glucose máu?

  • A. Glucagon.
  • B. Insulin.
  • C. ADH.
  • D. Aldosterone.

Câu 25: Tình trạng sỏi thận hình thành trong hệ tiết niệu có thể gây ra hậu quả gì đối với quá trình bài tiết nước tiểu?

  • A. Tăng tốc độ lọc máu ở cầu thận.
  • B. Làm nước tiểu loãng hơn bình thường.
  • C. Tăng khả năng tái hấp thụ các chất độc hại.
  • D. Gây tắc nghẽn đường dẫn nước tiểu, cản trở dòng chảy và có thể gây tổn thương thận.

Câu 26: Máu chảy qua thận được lọc ở đâu để bắt đầu quá trình hình thành nước tiểu?

  • A. Cầu thận.
  • B. Bể thận.
  • C. Bàng quang.
  • D. Ống góp.

Câu 27: Nếu một chất được bài tiết chủ động từ máu vào dịch lọc tại ống thận, điều này có ý nghĩa gì đối với việc loại bỏ chất đó khỏi cơ thể?

  • A. Chất đó sẽ được tái hấp thụ hoàn toàn.
  • B. Chất đó chỉ được lọc một phần rất nhỏ ở cầu thận.
  • C. Đây là một cách hiệu quả để loại bỏ nhanh chóng các chất độc hại hoặc dư thừa khỏi máu.
  • D. Chất đó không có mặt trong nước tiểu cuối cùng.

Câu 28: Khi cơ thể bị nhiễm trùng và sốt cao, sự tăng nhiệt độ cơ thể là một biểu hiện của sự thay đổi môi trường trong. Tuy nhiên, cơ thể vẫn cố gắng duy trì các chỉ số khác (như pH máu, áp suất thẩm thấu) ổn định. Điều này thể hiện khía cạnh nào của cân bằng nội môi?

  • A. Cân bằng nội môi là trạng thái bất biến của môi trường trong.
  • B. Cân bằng nội môi là khả năng duy trì các chỉ số sinh lý dao động quanh điểm đặt, ngay cả khi có yếu tố gây nhiễu.
  • C. Khi một chỉ số bị rối loạn, tất cả các chỉ số khác cũng sẽ rối loạn theo.
  • D. Cân bằng nội môi chỉ liên quan đến việc bài tiết chất thải.

Câu 29: So sánh quá trình tái hấp thụ nước ở ống lượn gần và ống góp. Điểm khác biệt quan trọng nhất là:

  • A. Tái hấp thụ nước ở ống góp chịu sự điều hòa của ADH, trong khi ở ống lượn gần là bắt buộc và không chịu sự điều hòa này.
  • B. Tái hấp thụ nước ở ống lượn gần chịu sự điều hòa của ADH, trong khi ở ống góp là bắt buộc.
  • C. Nước chỉ được tái hấp thụ ở ống lượn gần.
  • D. Nước chỉ được tái hấp thụ ở ống góp.

Câu 30: Hệ thống nào dưới đây đóng vai trò là "cơ quan trả lời" trong cơ chế điều hòa cân bằng nội môi khi nhận tín hiệu từ trung khu điều hòa (thần kinh/nội tiết) để thực hiện điều chỉnh?

  • A. Thụ thể cảm nhận kích thích.
  • B. Các dây thần kinh cảm giác.
  • C. Các cơ, tuyến, hoặc chính các cơ quan bài tiết (như thận).
  • D. Máu và dịch mô.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Khi cơ thể bị mất nước nghiêm trọng do hoạt động thể chất cường độ cao trong thời tiết nóng, cơ chế nào dưới đây sẽ được kích hoạt để giúp duy trì cân bằng nội môi về lượng nước?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Quá trình nào dưới đây diễn ra ở cầu thận của nephron, tạo ra dịch lọc cầu thận từ máu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Thành phần của dịch lọc cầu thận (nước tiểu đầu) khác biệt chủ yếu với huyết tương ở điểm nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Tại vị trí nào trong ống thận diễn ra quá trình tái hấp thụ bắt buộc phần lớn nước, glucose, amino acid và các ion thiết yếu khác từ dịch lọc trở lại máu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Điều gì sẽ xảy ra với lượng nước tiểu được tạo ra nếu nồng độ hormone ADH trong máu tăng cao hơn bình thường?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Cơ quan nào dưới đây không đóng vai trò chính trong hệ bài tiết các chất thải hòa tan trong nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Bệnh đái tháo đường (tiểu đường) không được kiểm soát có thể dẫn đến sự xuất hiện của glucose trong nước tiểu. Điều này xảy ra vì:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Vai trò chính của quai Henle trong nephron là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Nếu một người bị suy thận mạn tính nặng, điều gì có khả năng xảy ra với nồng độ urea trong máu và khả năng điều hòa pH máu của họ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Khái niệm cân bằng nội môi (homeostasis) trong sinh học mô tả điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Khi nồng độ ion Na+ trong máu giảm xuống dưới mức bình thường, cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để duy trì cân bằng nội môi về muối?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Cơ chế điều hòa cân bằng nội môi thường hoạt động theo nguyên tắc nào để đưa chỉ số bị lệch về gần mức bình thường?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Bộ phận nào dưới đây đóng vai trò là 'trung khu điều hòa' trong nhiều cơ chế cân bằng nội môi, xử lý thông tin từ thụ thể và đưa ra tín hiệu điều chỉnh?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Tại sao việc duy trì áp suất thẩm thấu của máu ở mức ổn định lại quan trọng đối với cơ thể?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Ngoài thận, da cũng tham gia vào quá trình bài tiết. Sản phẩm bài tiết chủ yếu của da là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh viêm cầu thận. Tình trạng này có khả năng ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất đến giai đoạn nào trong quá trình hình thành nước tiểu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Chức năng nào dưới đây KHÔNG phải là vai trò của thận trong việc duy trì cân bằng nội môi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Đường đi của nước tiểu từ bể thận ra ngoài cơ thể là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Tại sao uống nước biển lại gây nguy hiểm đến tính mạng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Trong quá trình tái hấp thụ ở ống thận, sự di chuyển của nước thường phụ thuộc vào sự di chuyển của ion nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Nếu ống lượn xa của thận bị tổn thương và không thực hiện được chức năng bài tiết một số chất thải như H+, K+, điều gì có khả năng xảy ra với pH máu và nồng độ K+ trong máu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Chức năng nào dưới đây là của gan nhưng cũng góp phần gián tiếp vào việc loại bỏ chất độc khỏi cơ thể?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một vận động viên chạy marathon bị mất nước nhiều qua mồ hôi. Cơ chế điều hòa nào dưới đây giúp cơ thể họ giữ lại nước tối đa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, hormone nào được tuyến tụy tiết ra để giúp đưa glucose vào tế bào và gan dự trữ, từ đó giảm nồng độ glucose máu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Tình trạng sỏi thận hình thành trong hệ tiết niệu có thể gây ra hậu quả gì đối với quá trình bài tiết nước tiểu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Máu chảy qua thận được lọc ở đâu để bắt đầu quá trình hình thành nước tiểu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Nếu một chất được bài tiết chủ động từ máu vào dịch lọc tại ống thận, điều này có ý nghĩa gì đối với việc loại bỏ chất đó khỏi cơ thể?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Khi cơ thể bị nhiễm trùng và sốt cao, sự tăng nhiệt độ cơ thể là một biểu hiện của sự thay đổi môi trường trong. Tuy nhiên, cơ thể vẫn cố gắng duy trì các chỉ số khác (như pH máu, áp suất thẩm thấu) ổn định. Điều này thể hiện khía cạnh nào của cân bằng nội môi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: So sánh quá trình tái hấp thụ nước ở ống lượn gần và ống góp. Điểm khác biệt quan trọng nhất là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Hệ thống nào dưới đây đóng vai trò là 'cơ quan trả lời' trong cơ chế điều hòa cân bằng nội môi khi nhận tín hiệu từ trung khu điều hòa (thần kinh/nội tiết) để thực hiện điều chỉnh?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vận động viên vừa hoàn thành cuộc đua marathon dưới trời nắng nóng và đổ nhiều mồ hôi. Cơ thể người này đang đối mặt với tình trạng mất nước đáng kể. Để duy trì cân bằng nội môi, quá trình nào sau đây tại thận sẽ được tăng cường?

  • A. Lọc ở cầu thận
  • B. Bài tiết thêm các chất thải vào ống thận
  • C. Tái hấp thụ nước ở ống lượn xa và ống góp
  • D. Giảm tái hấp thụ muối khoáng

Câu 2: Thành phần của nước tiểu đầu khác với máu ở điểm nào?

  • A. Không chứa tế bào máu và protein có kích thước lớn
  • B. Chứa nồng độ ure cao hơn máu
  • C. Không chứa các chất dinh dưỡng như glucose, amino acid
  • D. Có độ pH thấp hơn máu

Câu 3: Một người bị suy thận nặng, khả năng lọc máu của cầu thận giảm đáng kể. Điều này có thể dẫn đến hậu quả trực tiếp nào đối với thành phần hóa học của máu?

  • A. Nồng độ glucose trong máu giảm bất thường
  • B. Nồng độ các ion khoáng (Na+, K+) trong máu giảm
  • C. Thể tích máu tăng đột ngột
  • D. Nồng độ các chất thải chứa nitrogen (như ure) trong máu tăng cao

Câu 4: Trong cơ chế điều hòa cân bằng nội môi đường huyết, khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, tuyến tụy sẽ đóng vai trò là cơ quan nào trong vòng điều hòa?

  • A. Thụ thể tiếp nhận kích thích
  • B. Cơ quan trả lời
  • C. Trung khu điều hòa
  • D. Cơ quan bài tiết

Câu 5: Giả sử một người uống quá nhiều nước lọc trong một thời gian ngắn. Điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến nồng độ ADH trong máu và lượng nước tiểu tạo thành?

  • A. Nồng độ ADH tăng, lượng nước tiểu giảm
  • B. Nồng độ ADH giảm, lượng nước tiểu tăng
  • C. Nồng độ ADH không đổi, lượng nước tiểu tăng
  • D. Nồng độ ADH tăng, lượng nước tiểu tăng

Câu 6: Tại sao quá trình tái hấp thụ ở ống thận lại quan trọng đối với việc duy trì cân bằng nội môi?

  • A. Giúp giữ lại các chất cần thiết cho cơ thể như glucose, amino acid, ion khoáng và nước
  • B. Loại bỏ các chất độc hại và chất thải từ máu vào dịch lọc
  • C. Tạo ra áp lực lọc cần thiết tại cầu thận
  • D. Chỉ điều hòa nồng độ muối trong máu

Câu 7: Bệnh đái tháo đường không được kiểm soát tốt có thể dẫn đến tổn thương thận (bệnh thận do đái tháo đường). Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến tổn thương này liên quan đến chức năng lọc của thận.

  • A. Nồng độ insulin cao trong máu gây co mạch thận.
  • B. Việc uống nhiều nước để giảm đường huyết làm quá tải thận.
  • C. Nồng độ glucose máu cao kéo dài gây tổn thương cấu trúc mao mạch cầu thận và ống thận.
  • D. Cơ thể mất quá nhiều glucose qua nước tiểu làm thiếu năng lượng cho tế bào thận.

Câu 8: Chức năng nào sau đây của thận giúp trực tiếp điều hòa huyết áp?

  • A. Bài tiết ure và creatinin
  • B. Điều hòa thể tích máu và sản xuất renin
  • C. Lọc các tế bào máu bị hư hại
  • D. Tổng hợp vitamin D hoạt động

Câu 9: Một người bị sốt cao và mất nước nghiêm trọng. Dựa vào cơ chế điều hòa cân bằng nước, dự đoán lượng nước tiểu của người này sẽ như thế nào so với bình thường?

  • A. Giảm đáng kể, nước tiểu cô đặc hơn
  • B. Tăng đáng kể, nước tiểu loãng hơn
  • C. Không thay đổi nhiều
  • D. Ban đầu tăng, sau đó giảm

Câu 10: Trong quá trình hình thành nước tiểu, giai đoạn nào chủ yếu loại bỏ các chất độc hại, thuốc men, ion K+ dư thừa từ máu vào dịch lọc?

  • A. Lọc ở cầu thận
  • B. Tái hấp thụ ở ống lượn gần
  • C. Bài tiết ở ống thận
  • D. Tái hấp thụ ở ống góp

Câu 11: Bệnh sỏi thận thường hình thành do sự kết tinh của các chất trong nước tiểu. Điều nào sau đây có thể là yếu tố góp phần làm tăng nguy cơ hình thành sỏi thận?

  • A. Uống ít nước, chế độ ăn nhiều muối
  • B. Uống nhiều nước, chế độ ăn ít muối
  • C. Chế độ ăn nhiều rau xanh và hoa quả
  • D. Tập thể dục thường xuyên

Câu 12: Phân tích vai trò của da trong bài tiết và làm rõ điểm khác biệt chính so với bài tiết qua thận.

  • A. Da bài tiết chủ yếu ure, thận bài tiết chủ yếu muối.
  • B. Da bài tiết chất thải rắn, thận bài tiết chất thải lỏng.
  • C. Bài tiết qua da giúp điều hòa pH máu hiệu quả hơn thận.
  • D. Da bài tiết mồ hôi giúp điều hòa thân nhiệt là chính, thận bài tiết nước tiểu loại bỏ chất thải nitrogen là chính.

Câu 13: Một người có nồng độ hormone Aldosterone trong máu cao bất thường. Dự đoán ảnh hưởng của tình trạng này đến quá trình tái hấp thụ ion Na+ và bài tiết ion K+ ở ống thận.

  • A. Tăng tái hấp thụ Na+, tăng bài tiết K+
  • B. Giảm tái hấp thụ Na+, giảm bài tiết K+
  • C. Tăng tái hấp thụ Na+, giảm bài tiết K+
  • D. Giảm tái hấp thụ Na+, tăng bài tiết K+

Câu 14: Cân bằng nội môi là gì và tại sao nó lại cần thiết cho sự sống?

  • A. Là trạng thái cơ thể không phản ứng với bất kỳ thay đổi nào từ môi trường bên ngoài.
  • B. Là khả năng cơ thể thay đổi hoàn toàn môi trường bên trong để thích nghi với môi trường bên ngoài.
  • C. Là duy trì sự ổn định tương đối của môi trường bên trong cơ thể, đảm bảo các tế bào hoạt động bình thường.
  • D. Là quá trình cơ thể loại bỏ tất cả các chất thải ra khỏi cơ thể.

Câu 15: Hệ bài tiết nước tiểu bao gồm các cơ quan nào theo đúng thứ tự đường đi của nước tiểu?

  • A. Thận → Bàng quang → Niệu quản → Niệu đạo
  • B. Thận → Niệu quản → Bàng quang → Niệu đạo
  • C. Thận → Niệu đạo → Bàng quang → Niệu quản
  • D. Bàng quang → Thận → Niệu quản → Niệu đạo

Câu 16: Phân tích vai trò của gan trong quá trình bài tiết.

  • A. Gan lọc trực tiếp máu và tạo ra nước tiểu.
  • B. Gan bài tiết mồ hôi để thải chất độc.
  • C. Gan chuyển hóa chất độc thành dạng ít độc hơn hoặc dễ bài tiết qua thận/mật.
  • D. Gan dự trữ chất thải trước khi bài tiết qua da.

Câu 17: Một người bị ngộ độc rượu nặng. Rượu (ethanol) có tác dụng ức chế giải phóng hormone ADH. Dựa vào kiến thức về điều hòa cân bằng nước, giải thích tại sao người bị say rượu thường đi tiểu nhiều.

  • A. Rượu ức chế ADH, làm giảm tái hấp thụ nước ở ống thận.
  • B. Rượu kích thích lọc máu ở cầu thận mạnh hơn.
  • C. Rượu làm tăng bài tiết muối, kéo theo nước.
  • D. Rượu làm tăng khả năng tái hấp thụ nước ở ống thận.

Câu 18: Quá trình nào trong sự hình thành nước tiểu là quá trình chủ động, cần năng lượng để vận chuyển các chất ngược gradient nồng độ?

  • A. Lọc ở cầu thận
  • B. Tái hấp thụ nước tự do theo gradient thẩm thấu
  • C. Bài tiết các ion H+ và K+ vào ống thận
  • D. Lọc các chất có kích thước nhỏ qua màng lọc cầu thận

Câu 19: Môi trường trong của cơ thể bao gồm những thành phần nào?

  • A. Nước bọt, dịch vị, dịch mật
  • B. Máu, dịch tiêu hóa, nước tiểu
  • C. Dịch não tủy, dịch khớp, nước mắt
  • D. Máu, nước mô, bạch huyết

Câu 20: Một người bị tiêu chảy nặng, dẫn đến mất nhiều nước và ion từ cơ thể. Cơ chế cân bằng nội môi sẽ phản ứng như thế nào để cố gắng bù đắp sự mất mát này?

  • A. Tăng bài tiết ADH và giảm bài tiết Aldosterone.
  • B. Tăng bài tiết ADH và tăng bài tiết Aldosterone.
  • C. Giảm bài tiết ADH và tăng bài tiết Aldosterone.
  • D. Giảm bài tiết ADH và giảm bài tiết Aldosterone.

Câu 21: Tại sao việc duy trì pH máu ổn định (khoảng 7.35 - 7.45) lại cực kỳ quan trọng đối với hoạt động của cơ thể?

  • A. Giúp tăng cường hấp thụ oxy.
  • B. Ngăn ngừa sự phát triển của vi khuẩn trong máu.
  • C. Đảm bảo hoạt động bình thường của các enzyme và protein trong cơ thể.
  • D. Giúp máu vận chuyển glucose hiệu quả hơn.

Câu 22: Thận đóng góp vào việc duy trì cân bằng pH máu bằng cách nào?

  • A. Chỉ bài tiết ion H+.
  • B. Chỉ tái hấp thụ ion HCO3-.
  • C. Sản xuất các chất đệm pH mới.
  • D. Bài tiết ion H+ và tái hấp thụ ion HCO3-.

Câu 23: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa quá trình lọc ở cầu thận và quá trình tái hấp thụ ở ống thận.

  • A. Lọc là thụ động, tái hấp thụ là chọn lọc (chủ động/thụ động).
  • B. Lọc loại bỏ chất cần thiết, tái hấp thụ loại bỏ chất thải.
  • C. Lọc diễn ra ở ống thận, tái hấp thụ diễn ra ở cầu thận.
  • D. Lọc cần năng lượng, tái hấp thụ không cần năng lượng.

Câu 24: Tại sao bệnh nhân đái tháo nhạt (do thiếu ADH hoặc thận không đáp ứng với ADH) lại có triệu chứng đi tiểu rất nhiều và khát nước dữ dội?

  • A. Thận tăng khả năng bài tiết muối.
  • B. Quá trình lọc ở cầu thận bị tăng cường.
  • C. Tuyến yên sản xuất quá nhiều ADH nhưng thận không phản ứng.
  • D. Khả năng tái hấp thụ nước ở ống thận bị suy giảm nghiêm trọng.

Câu 25: Trong một vòng điều hòa cân bằng nội môi, bộ phận nào có chức năng tiếp nhận tín hiệu về sự thay đổi của môi trường trong và truyền thông tin về trung khu điều hòa?

  • A. Thụ thể
  • B. Trung khu điều hòa
  • C. Cơ quan trả lời
  • D. Hệ thần kinh trung ương

Câu 26: Tại sao việc duy trì cân bằng ion K+ trong máu lại quan trọng và thận đóng vai trò gì trong việc này?

  • A. K+ chỉ là chất thải, thận chỉ cần bài tiết nó.
  • B. K+ quan trọng cho chức năng thần kinh/cơ, thận điều hòa bằng tái hấp thụ và bài tiết chọn lọc.
  • C. K+ chỉ được điều hòa bởi hệ tiêu hóa, không liên quan đến thận.
  • D. Thận chỉ tái hấp thụ K+, không bài tiết.

Câu 27: Một bệnh nhân bị cao huyết áp được kê thuốc lợi tiểu. Thuốc lợi tiểu thường hoạt động bằng cách nào để giảm huyết áp?

  • A. Ức chế tái hấp thụ Na+ và nước ở ống thận, làm tăng lượng nước tiểu.
  • B. Tăng cường tái hấp thụ nước ở ống thận.
  • C. Làm giãn mạch máu ở thận.
  • D. Kích thích sản xuất Aldosterone.

Câu 28: Giả sử có một chất X được lọc tự do ở cầu thận, không được tái hấp thụ và cũng không được bài tiết thêm ở ống thận. Nếu nồng độ chất X trong huyết tương là 1 mg/mL và tốc độ lọc cầu thận (GFR) là 125 mL/phút, thì lượng chất X được bài tiết qua nước tiểu trong 1 phút là bao nhiêu?

  • A. 1 mg/phút
  • B. 12.5 mg/phút
  • C. 125 mg/phút
  • D. Không thể tính được

Câu 29: Khi cơ thể bị nhiễm toan (pH máu giảm), hệ đệm trong máu (như hệ bicarbonate) sẽ hoạt động để hạn chế sự thay đổi pH. Đồng thời, hệ bài tiết (thận) và hệ hô hấp (phổi) cũng tham gia điều hòa. Phổi sẽ phản ứng như thế nào để giúp khôi phục pH máu về bình thường?

  • A. Tăng nhịp thở và độ sâu hô hấp để thải bớt CO2.
  • B. Giảm nhịp thở và độ sâu hô hấp để giữ lại CO2.
  • C. Tăng cường trao đổi oxy.
  • D. Sản xuất thêm bicarbonate.

Câu 30: Phân tích tại sao người bị bệnh suy tuyến thượng thận Addison (thiếu Aldosterone) thường có nồng độ Na+ thấp và K+ cao trong máu, đồng thời có huyết áp thấp.

  • A. Thiếu Aldosterone làm tăng tái hấp thụ Na+ và giảm bài tiết K+, tăng thể tích máu và huyết áp.
  • B. Thiếu Aldosterone làm giảm tái hấp thụ Na+ và tăng nồng độ K+ trong máu, giảm thể tích máu và huyết áp.
  • C. Thiếu Aldosterone không ảnh hưởng đến Na+ và K+, chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến huyết áp.
  • D. Thiếu Aldosterone làm tăng bài tiết cả Na+ và K+, gây mất nước và huyết áp cao.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một vận động viên vừa hoàn thành cuộc đua marathon dưới trời nắng nóng và đổ nhiều mồ hôi. Cơ thể người này đang đối mặt với tình trạng mất nước đáng kể. Để duy trì cân bằng nội môi, quá trình nào sau đây tại thận sẽ được tăng cường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Thành phần của nước tiểu đầu khác với máu ở điểm nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một người bị suy thận nặng, khả năng lọc máu của cầu thận giảm đáng kể. Điều này có thể dẫn đến hậu quả trực tiếp nào đối với thành phần hóa học của máu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Trong cơ chế điều hòa cân bằng nội môi đường huyết, khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, tuyến tụy sẽ đóng vai trò là cơ quan nào trong vòng điều hòa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Giả sử một người uống quá nhiều nước lọc trong một thời gian ngắn. Điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến nồng độ ADH trong máu và lượng nước tiểu tạo thành?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Tại sao quá trình tái hấp thụ ở ống thận lại quan trọng đối với việc duy trì cân bằng nội môi?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Bệnh đái tháo đường không được kiểm soát tốt có thể dẫn đến tổn thương thận (bệnh thận do đái tháo đường). Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến tổn thương này liên quan đến chức năng lọc của thận.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Chức năng nào sau đây của thận giúp trực tiếp điều hòa huyết áp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một người bị sốt cao và mất nước nghiêm trọng. Dựa vào cơ chế điều hòa cân bằng nước, dự đoán lượng nước tiểu của người này sẽ như thế nào so với bình thường?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Trong quá trình hình thành nước tiểu, giai đoạn nào chủ yếu loại bỏ các chất độc hại, thuốc men, ion K+ dư thừa từ máu vào dịch lọc?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Bệnh sỏi thận thường hình thành do sự kết tinh của các chất trong nước tiểu. Điều nào sau đây có thể là yếu tố góp phần làm tăng nguy cơ hình thành sỏi thận?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Phân tích vai trò của da trong bài tiết và làm rõ điểm khác biệt chính so với bài tiết qua thận.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một người có nồng độ hormone Aldosterone trong máu cao bất thường. Dự đoán ảnh hưởng của tình trạng này đến quá trình tái hấp thụ ion Na+ và bài tiết ion K+ ở ống thận.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Cân bằng nội môi là gì và tại sao nó lại cần thiết cho sự sống?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Hệ bài tiết nước tiểu bao gồm các cơ quan nào theo đúng thứ tự đường đi của nước tiểu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Phân tích vai trò của gan trong quá trình bài tiết.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một người bị ngộ độc rượu nặng. Rượu (ethanol) có tác dụng ức chế giải phóng hormone ADH. Dựa vào kiến thức về điều hòa cân bằng nước, giải thích tại sao người bị say rượu thường đi tiểu nhiều.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Quá trình nào trong sự hình thành nước tiểu là quá trình chủ động, cần năng lượng để vận chuyển các chất ngược gradient nồng độ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Môi trường trong của cơ thể bao gồm những thành phần nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một người bị tiêu chảy nặng, dẫn đến mất nhiều nước và ion từ cơ thể. Cơ chế cân bằng nội môi sẽ phản ứng như thế nào để cố gắng bù đắp sự mất mát này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Tại sao việc duy trì pH máu ổn định (khoảng 7.35 - 7.45) lại cực kỳ quan trọng đối với hoạt động của cơ thể?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Thận đóng góp vào việc duy trì cân bằng pH máu bằng cách nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa quá trình lọc ở cầu thận và quá trình tái hấp thụ ở ống thận.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Tại sao bệnh nhân đái tháo nhạt (do thiếu ADH hoặc thận không đáp ứng với ADH) lại có triệu chứng đi tiểu rất nhiều và khát nước dữ dội?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Trong một vòng điều hòa cân bằng nội môi, bộ phận nào có chức năng tiếp nhận tín hiệu về sự thay đổi của môi trường trong và truyền thông tin về trung khu điều hòa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Tại sao việc duy trì cân bằng ion K+ trong máu lại quan trọng và thận đóng vai trò gì trong việc này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một bệnh nhân bị cao huyết áp được kê thuốc lợi tiểu. Thuốc lợi tiểu thường hoạt động bằng cách nào để giảm huyết áp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Giả sử có một chất X được lọc tự do ở cầu thận, không được tái hấp thụ và cũng không được bài tiết thêm ở ống thận. Nếu nồng độ chất X trong huyết tương là 1 mg/mL và tốc độ lọc cầu thận (GFR) là 125 mL/phút, thì lượng chất X được bài tiết qua nước tiểu trong 1 phút là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Khi cơ thể bị nhiễm toan (pH máu giảm), hệ đệm trong máu (như hệ bicarbonate) sẽ hoạt động để hạn chế sự thay đổi pH. Đồng thời, hệ bài tiết (thận) và hệ hô hấp (phổi) cũng tham gia điều hòa. Phổi sẽ phản ứng như thế nào để giúp khôi phục pH máu về bình thường?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Phân tích tại sao người bị bệnh suy tuyến thượng thận Addison (thiếu Aldosterone) thường có nồng độ Na+ thấp và K+ cao trong máu, đồng thời có huyết áp thấp.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chức năng chính của hệ bài tiết ở động vật là gì?

  • A. Cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể.
  • B. Điều hòa thân nhiệt.
  • C. Tiếp nhận và xử lý thông tin từ môi trường ngoài.
  • D. Loại bỏ các sản phẩm chuyển hóa dư thừa và độc hại ra khỏi cơ thể.

Câu 2: Trong quá trình hình thành nước tiểu tại nephron, giai đoạn nào diễn ra sự lọc máu ở áp suất cao tại cầu thận, tạo ra nước tiểu đầu?

  • A. Lọc ở cầu thận.
  • B. Tái hấp thụ ở ống thận.
  • C. Bài tiết ở ống thận.
  • D. Tất cả các giai đoạn trên.

Câu 3: Nước tiểu đầu khác với máu ở điểm nào?

  • A. Chứa nhiều urea hơn máu.
  • B. Không chứa nước và các chất khoáng.
  • C. Không chứa các tế bào máu và protein có kích thước lớn.
  • D. Có nồng độ glucose cao hơn máu.

Câu 4: Quá trình nào diễn ra chủ yếu ở ống lượn gần và một phần ở ống lượn xa, giúp cơ thể thu hồi lại các chất cần thiết như glucose, amino acid, vitamin, ion và nước từ nước tiểu đầu?

  • A. Lọc.
  • B. Tái hấp thụ.
  • C. Bài tiết.
  • D. Thẩm thấu.

Câu 5: Một số chất thải, ion dư thừa hoặc chất độc được vận chuyển chủ động từ máu vào lòng ống thận để loại bỏ khỏi cơ thể. Quá trình này được gọi là gì?

  • A. Lọc.
  • B. Tái hấp thụ.
  • C. Bài tiết.
  • D. Thẩm tách.

Câu 6: Nước tiểu chính thức được hình thành ở đâu và sau đó được dẫn đến đâu để lưu trữ trước khi thải ra ngoài?

  • A. Ở ống góp, sau đó đến bể thận và bàng quang.
  • B. Ở cầu thận, sau đó đến niệu quản và niệu đạo.
  • C. Ở ống lượn gần, sau đó đến bể thận và niệu đạo.
  • D. Ở bàng quang, sau đó đến niệu quản và bể thận.

Câu 7: Nếu chức năng tái hấp thụ ở ống thận bị suy giảm, điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Lượng nước tiểu đầu giảm đáng kể.
  • B. Các chất độc hại tích tụ trong máu do không được lọc.
  • C. Nước tiểu chính thức có nồng độ urea rất thấp.
  • D. Các chất dinh dưỡng và nước cần thiết có thể bị mất qua nước tiểu.

Câu 8: Ngoài thận, cơ quan nào sau đây cũng tham gia bài tiết, chủ yếu loại bỏ CO2 và một phần nước?

  • A. Phổi.
  • B. Gan.
  • C. Ruột già.
  • D. Dạ dày.

Câu 9: Da tham gia vào quá trình bài tiết chủ yếu thông qua hoạt động nào?

  • A. Lọc máu.
  • B. Bài tiết mồ hôi.
  • C. Tổng hợp vitamin D.
  • D. Hấp thụ chất dinh dưỡng.

Câu 10: Khái niệm cân bằng nội môi (homeostasis) đề cập đến điều gì?

  • A. Sự cân bằng giữa lượng chất dinh dưỡng hấp thụ và bài tiết.
  • B. Trạng thái cơ thể không có bệnh tật.
  • C. Sự duy trì ổn định các điều kiện lý hóa của môi trường trong cơ thể.
  • D. Sự cân bằng giữa hoạt động của hệ thần kinh giao cảm và phó giao cảm.

Câu 11: Thành phần nào trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có nhiệm vụ tiếp nhận kích thích từ môi trường trong hoặc ngoài cơ thể?

  • A. Thụ thể (receptor).
  • B. Trung khu điều hòa (control center).
  • C. Cơ quan trả lời (effector).
  • D. Đường dẫn truyền.

Câu 12: Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, tuyến tụy sẽ tăng cường tiết hormone insulin. Insulin hoạt động như thế nào để giúp điều hòa nồng độ glucose máu?

  • A. Kích thích gan phân giải glycogen thành glucose.
  • B. Ức chế tế bào hấp thụ glucose từ máu.
  • C. Tăng bài tiết glucose qua thận.
  • D. Kích thích tế bào cơ thể (gan, cơ, mỡ) tăng hấp thụ và sử dụng glucose.

Câu 13: Cơ chế điều hòa cân bằng nội môi thường hoạt động theo cơ chế feedback (phản hồi). Loại feedback nào phổ biến nhất và giúp duy trì sự ổn định của môi trường trong?

  • A. Feedback dương.
  • B. Feedback âm.
  • C. Feedback trung tính.
  • D. Cả feedback dương và feedback âm.

Câu 14: Khi cơ thể bị mất nước nghiêm trọng, nồng độ các chất hòa tan trong máu tăng lên, dẫn đến áp suất thẩm thấu của máu tăng. Phản ứng điều hòa nào sau đây là phù hợp với tình huống này?

  • A. Tuyến yên tăng tiết ADH, thận tăng tái hấp thụ nước.
  • B. Tuyến yên giảm tiết ADH, thận giảm tái hấp thụ nước.
  • C. Tuyến tụy tăng tiết insulin, tế bào tăng hấp thụ glucose.
  • D. Vùng dưới đồi giảm hoạt động, gây giãn mạch máu ngoại vi.

Câu 15: Hormone ADH (hormone chống bài niệu) tác động chủ yếu lên bộ phận nào của nephron để tăng tái hấp thụ nước?

  • A. Cầu thận.
  • B. Ống lượn gần.
  • C. Ống lượn xa và ống góp.
  • D. Quai Henle.

Câu 16: Nếu một người bị suy thận nặng, các chỉ số nào trong máu có khả năng tăng cao so với bình thường?

  • A. Glucose và oxy.
  • B. Urea và creatinine.
  • C. Albumin và tế bào máu.
  • D. Natri và kali (thường giảm).

Câu 17: Bệnh đái tháo đường (tiểu đường) thường liên quan đến sự rối loạn cân bằng nội môi nào?

  • A. Cân bằng glucose máu.
  • B. Cân bằng muối và nước.
  • C. Cân bằng pH máu.
  • D. Cân bằng thân nhiệt.

Câu 18: Tại sao việc duy trì ổn định pH của máu (khoảng 7.35-7.45) lại quan trọng đối với cơ thể?

  • A. Để máu có thể vận chuyển oxy hiệu quả hơn.
  • B. Để ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn trong máu.
  • C. Để đảm bảo áp suất thẩm thấu của máu không thay đổi.
  • D. Vì pH ảnh hưởng đến cấu trúc và hoạt động của enzyme và protein trong cơ thể.

Câu 19: Hệ đệm bicarbonate (HCO3-/H2CO3) đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng pH máu. Khi máu trở nên quá acid, ion nào trong hệ đệm này sẽ liên kết với H+ dư thừa?

  • A. HCO3-.
  • B. H2CO3.
  • C. CO2.
  • D. H+.

Câu 20: Ngoài hệ đệm, cơ quan nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh pH máu bằng cách bài tiết hoặc tái hấp thụ H+ và HCO3-?

  • A. Gan.
  • B. Thận.
  • C. Tim.
  • D. Tuyến giáp.

Câu 21: Một người ăn quá mặn. Điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến áp suất thẩm thấu của dịch ngoại bào và sự điều hòa của cơ thể?

  • A. Áp suất thẩm thấu giảm, cơ thể tăng tiết ADH.
  • B. Áp suất thẩm thấu giảm, cơ thể giảm tiết ADH.
  • C. Áp suất thẩm thấu tăng, cơ thể tăng tiết ADH và cảm giác khát nước.
  • D. Áp suất thẩm thấu tăng, cơ thể giảm tiết ADH và cảm giác khát nước giảm.

Câu 22: Tại sao người bị bệnh đái tháo đường thường có triệu chứng đi tiểu nhiều và khát nước nhiều?

  • A. Do thận bị tổn thương và không thể lọc máu hiệu quả.
  • B. Do cơ thể tích tụ quá nhiều muối.
  • C. Do tuyến yên giảm tiết ADH.
  • D. Do nồng độ glucose máu cao vượt ngưỡng hấp thụ của thận, glucose bị bài tiết ra nước tiểu kéo theo nước.

Câu 23: Khi một người bị tiêu chảy nặng, họ có nguy cơ bị rối loạn cân bằng nội môi nào nhiều nhất?

  • A. Cân bằng glucose máu.
  • B. Cân bằng nước và điện giải.
  • C. Cân bằng pH máu.
  • D. Cân bằng thân nhiệt.

Câu 24: Hình ảnh mô tả một nephron. Bộ phận nào có chức năng chính là lọc máu để tạo nước tiểu đầu?

  • A. Cầu thận và nang Bowman.
  • B. Ống lượn gần.
  • C. Quai Henle.
  • D. Ống góp.

Câu 25: Tại sao việc điều trị bệnh suy thận bằng chạy thận nhân tạo lại cần thiết?

  • A. Để kích thích thận tự phục hồi chức năng.
  • B. Để bổ sung các hormone mà thận không sản xuất đủ.
  • C. Để loại bỏ các chất thải độc hại và nước dư thừa ra khỏi máu khi thận không làm được chức năng đó.
  • D. Để cung cấp chất dinh dưỡng trực tiếp vào máu.

Câu 26: Môi trường trong của cơ thể bao gồm những thành phần nào?

  • A. Máu và nước bọt.
  • B. Dịch tiêu hóa và nước tiểu.
  • C. Dịch não tủy và mồ hôi.
  • D. Máu, nước mô và bạch huyết.

Câu 27: Phân tích một mẫu nước tiểu cho thấy có sự hiện diện của protein albumin với nồng độ đáng kể. Điều này có thể là dấu hiệu của vấn đề ở bộ phận nào của hệ bài tiết?

  • A. Cầu thận bị tổn thương.
  • B. Ống lượn gần bị tắc nghẽn.
  • C. Quai Henle không hoạt động.
  • D. Bàng quang bị viêm.

Câu 28: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, cơ thể sẽ tăng cường tiết mồ hôi. Đây là một ví dụ về cơ chế điều hòa cân bằng nội môi nào?

  • A. Cân bằng áp suất thẩm thấu.
  • B. Cân bằng glucose máu.
  • C. Cân bằng thân nhiệt.
  • D. Cân bằng pH máu.

Câu 29: Giả sử một bệnh nhân có nồng độ ADH trong máu cao bất thường. Điều này có thể dẫn đến hậu quả gì liên quan đến nước tiểu và thể tích dịch cơ thể?

  • A. Sản xuất lượng lớn nước tiểu loãng, giảm thể tích dịch cơ thể.
  • B. Sản xuất lượng nhỏ nước tiểu cô đặc, tăng thể tích dịch cơ thể.
  • C. Không ảnh hưởng đến lượng nước tiểu, giảm thể tích dịch cơ thể.
  • D. Sản xuất lượng lớn nước tiểu cô đặc, tăng thể tích dịch cơ thể.

Câu 30: Trong cơ chế điều hòa cân bằng nội môi, trung khu điều hòa có thể là bộ phận nào sau đây?

  • A. Tuyển tụy (trong điều hòa glucose).
  • B. Thận (trong điều hòa nước/muối).
  • C. Gan (trong điều hòa glucose).
  • D. Vùng dưới đồi và tủy sống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Chức năng chính của hệ bài tiết ở động vật là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Trong quá trình hình thành nước tiểu tại nephron, giai đoạn nào diễn ra sự lọc máu ở áp suất cao tại cầu thận, tạo ra nước tiểu đầu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Nước tiểu đầu khác với máu ở điểm nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Quá trình nào diễn ra chủ yếu ở ống lượn gần và một phần ở ống lượn xa, giúp cơ thể thu hồi lại các chất cần thiết như glucose, amino acid, vitamin, ion và nước từ nước tiểu đầu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Một số chất thải, ion dư thừa hoặc chất độc được vận chuyển chủ động từ máu vào lòng ống thận để loại bỏ khỏi cơ thể. Quá trình này được gọi là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Nước tiểu chính thức được hình thành ở đâu và sau đó được dẫn đến đâu để lưu trữ trước khi thải ra ngoài?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Nếu chức năng tái hấp thụ ở ống thận bị suy giảm, điều gì có khả năng xảy ra?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Ngoài thận, cơ quan nào sau đây cũng tham gia bài tiết, chủ yếu loại bỏ CO2 và một phần nước?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Da tham gia vào quá trình bài tiết chủ yếu thông qua hoạt động nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Khái niệm cân bằng nội môi (homeostasis) đề cập đến điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Thành phần nào trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có nhiệm vụ tiếp nhận kích thích từ môi trường trong hoặc ngoài cơ thể?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, tuyến tụy sẽ tăng cường tiết hormone insulin. Insulin hoạt động như thế nào để giúp điều hòa nồng độ glucose máu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Cơ chế điều hòa cân bằng nội môi thường hoạt động theo cơ chế feedback (phản hồi). Loại feedback nào phổ biến nhất và giúp duy trì sự ổn định của môi trường trong?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Khi cơ thể bị mất nước nghiêm trọng, nồng độ các chất hòa tan trong máu tăng lên, dẫn đến áp suất thẩm thấu của máu tăng. Phản ứng điều hòa nào sau đây là phù hợp với tình huống này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Hormone ADH (hormone chống bài niệu) tác động chủ yếu lên bộ phận nào của nephron để tăng tái hấp thụ nước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Nếu một người bị suy thận nặng, các chỉ số nào trong máu có khả năng tăng cao so với bình thường?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Bệnh đái tháo đường (tiểu đường) thường liên quan đến sự rối loạn cân bằng nội môi nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Tại sao việc duy trì ổn định pH của máu (khoảng 7.35-7.45) lại quan trọng đối với cơ thể?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Hệ đệm bicarbonate (HCO3-/H2CO3) đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng pH máu. Khi máu trở nên quá acid, ion nào trong hệ đệm này sẽ liên kết với H+ dư thừa?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Ngoài hệ đệm, cơ quan nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh pH máu bằng cách bài tiết hoặc tái hấp thụ H+ và HCO3-?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một người ăn quá mặn. Điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến áp suất thẩm thấu của dịch ngoại bào và sự điều hòa của cơ thể?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Tại sao người bị bệnh đái tháo đường thường có triệu chứng đi tiểu nhiều và khát nước nhiều?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Khi một người bị tiêu chảy nặng, họ có nguy cơ bị rối loạn cân bằng nội môi nào nhiều nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Hình ảnh mô tả một nephron. Bộ phận nào có chức năng chính là lọc máu để tạo nước tiểu đầu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Tại sao việc điều trị bệnh suy thận bằng chạy thận nhân tạo lại cần thiết?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Môi trường trong của cơ thể bao gồm những thành phần nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Phân tích một mẫu nước tiểu cho thấy có sự hiện diện của protein albumin với nồng độ đáng kể. Điều này có thể là dấu hiệu của vấn đề ở bộ phận nào của hệ bài tiết?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, cơ thể sẽ tăng cường tiết mồ hôi. Đây là một ví dụ về cơ chế điều hòa cân bằng nội môi nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Giả sử một bệnh nhân có nồng độ ADH trong máu cao bất thường. Điều này có thể dẫn đến hậu quả gì liên quan đến nước tiểu và thể tích dịch cơ thể?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Trong cơ chế điều hòa cân bằng nội môi, trung khu điều hòa có thể là bộ phận nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cơ quan nào sau đây đóng vai trò trung tâm trong quá trình bài tiết, giúp loại bỏ các sản phẩm chuyển hóa độc hại như urea và duy trì cân bằng nước, muối, pH của máu?

  • A. Gan
  • B. Phổi
  • C. Thận
  • D. Da

Câu 2: Quá trình nào sau đây diễn ra chủ yếu ở cầu thận, nơi nước và các chất hòa tan từ máu được đẩy qua màng lọc để tạo thành nước tiểu đầu?

  • A. Lọc
  • B. Tái hấp thụ
  • C. Bài tiết
  • D. Thẩm thấu

Câu 3: Tại ống thận, phần lớn nước, glucose, các ion cần thiết và vitamin trong nước tiểu đầu được chuyển trở lại máu. Đây là quá trình gì?

  • A. Lọc
  • B. Tái hấp thụ
  • C. Bài tiết
  • D. Thẩm phân

Câu 4: Nước tiểu chính thức khác với nước tiểu đầu ở điểm nào?

  • A. Nước tiểu chính thức chứa nhiều glucose và amino acid hơn.
  • B. Nước tiểu chính thức không chứa các chất thải như urea.
  • C. Nước tiểu chính thức có thể tích lớn hơn nước tiểu đầu.
  • D. Nước tiểu chính thức có nồng độ các chất thải (urea, creatinin) cao hơn và hầu như không còn các chất dinh dưỡng cần thiết.

Câu 5: Một người bị tổn thương nghiêm trọng ở ống thận, khả năng tái hấp thụ nước và các chất cần thiết bị suy giảm. Điều này có thể dẫn đến hậu quả gì đối với thành phần nước tiểu và cân bằng nội môi?

  • A. Lượng nước tiểu giảm đáng kể và nồng độ chất thải trong máu tăng cao.
  • B. Nước tiểu chứa ít chất thải hơn bình thường và cơ thể bị tích nước.
  • C. Lượng nước tiểu tăng lên, có thể chứa các chất dinh dưỡng như glucose, và cơ thể có nguy cơ mất nước, mất cân bằng ion.
  • D. Quá trình lọc máu ở cầu thận bị ngừng hoàn toàn.

Câu 6: Cân bằng nội môi là gì?

  • A. Là khả năng cơ thể giữ cho các cơ quan nội tạng luôn hoạt động ổn định.
  • B. Là sự duy trì ổn định các điều kiện lí hóa của môi trường trong cơ thể (nhiệt độ, pH, áp suất thẩm thấu, nồng độ glucose...) ở mức thích hợp cho hoạt động sống.
  • C. Là khả năng cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh từ môi trường ngoài.
  • D. Là sự cân bằng giữa lượng chất đưa vào và thải ra khỏi cơ thể.

Câu 7: Thành phần nào sau đây KHÔNG thuộc môi trường trong của cơ thể động vật?

  • A. Máu
  • B. Nước mô (dịch kẽ)
  • C. Bạch huyết
  • D. Dịch tiêu hóa trong ruột

Câu 8: Hệ cơ quan nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa pH của máu thông qua việc bài tiết H+ và tái hấp thụ HCO3-?

  • A. Hệ hô hấp
  • B. Hệ tuần hoàn
  • C. Hệ bài tiết (thận)
  • D. Hệ tiêu hóa

Câu 9: Khi cơ thể bị mất nước nặng (ví dụ do tiêu chảy, sốt cao), áp suất thẩm thấu của máu sẽ thay đổi như thế nào và điều này kích thích trung khu điều hòa nào?

  • A. Tăng; Trung khu điều hòa ở vùng dưới đồi.
  • B. Giảm; Trung khu điều hòa ở tuyến yên.
  • C. Tăng; Trung khu điều hòa ở vỏ não.
  • D. Giảm; Trung khu điều hòa ở hành não.

Câu 10: Hormone ADH (hormone chống bài niệu) có vai trò gì trong việc điều hòa cân bằng nước?

  • A. Kích thích tăng cường bài tiết nước ở ống thận.
  • B. Kích thích tăng tái hấp thụ nước ở ống lượn xa và ống góp của thận.
  • C. Gây co mạch máu, làm tăng huyết áp.
  • D. Kích thích cơ thể tăng cường uống nước.

Câu 11: Giả sử một người uống quá nhiều nước trong thời gian ngắn. Cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để duy trì cân bằng nội môi?

  • A. Tăng tiết hormone ADH, làm tăng tái hấp thụ nước ở thận.
  • B. Giảm hoạt động lọc ở cầu thận.
  • C. Tăng tái hấp thụ muối ở ống thận.
  • D. Giảm tiết hormone ADH, làm giảm tái hấp thụ nước ở thận, tăng lượng nước tiểu.

Câu 12: Sơ đồ khái quát cơ chế điều hòa cân bằng nội môi bao gồm các thành phần: Kích thích, Thụ thể, Trung khu điều hòa, Cơ quan trả lời. Trình tự truyền thông tin đúng là:

  • A. Kích thích → Trung khu điều hòa → Thụ thể → Cơ quan trả lời.
  • B. Thụ thể → Kích thích → Trung khu điều hòa → Cơ quan trả lời.
  • C. Kích thích → Thụ thể → Trung khu điều hòa → Cơ quan trả lời.
  • D. Trung khu điều hòa → Kích thích → Thụ thể → Cơ quan trả lời.

Câu 13: Thụ thể trong cơ chế điều hòa cân bằng nội môi có vai trò gì?

  • A. Tiếp nhận tín hiệu kích thích từ môi trường trong hoặc ngoài cơ thể.
  • B. Phân tích thông tin và đưa ra quyết định điều chỉnh.
  • C. Thực hiện các hoạt động trả lời để điều chỉnh sự mất cân bằng.
  • D. Tổng hợp các chất điều hòa như hormone.

Câu 14: Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, cơ quan trả lời nào sẽ thực hiện hoạt động để đưa nồng độ glucose về mức bình thường?

  • A. Thụ thể ở tuyến tụy
  • B. Trung khu điều hòa ở não
  • C. Hormone insulin
  • D. Gan, cơ bắp và các tế bào khác của cơ thể

Câu 15: Bệnh đái tháo đường type 1 thường do tuyến tụy không sản xuất đủ insulin. Insulin có vai trò chính là gì trong việc điều hòa glucose máu?

  • A. Kích thích gan phân giải glycogen thành glucose.
  • B. Làm chậm quá trình hấp thụ glucose từ ruột.
  • C. Tăng cường vận chuyển glucose từ máu vào tế bào và kích thích chuyển glucose thành glycogen dự trữ.
  • D. Kích thích thận tăng cường bài tiết glucose qua nước tiểu.

Câu 16: Tại sao việc duy trì cân bằng nội môi lại có ý nghĩa sống còn đối với cơ thể sinh vật?

  • A. Giúp cơ thể thích nghi với mọi thay đổi khắc nghiệt của môi trường bên ngoài.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể diễn ra bình thường.
  • C. Giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển nhanh hơn.
  • D. Chỉ quan trọng ở các loài động vật bậc cao.

Câu 17: Khi môi trường ngoài thay đổi đột ngột (ví dụ: nhiệt độ tăng cao), cơ chế cân bằng nội môi hoạt động nhằm mục đích gì?

  • A. Giữ cho các yếu tố của môi trường trong (như nhiệt độ cơ thể) ít bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi của môi trường ngoài.
  • B. Làm cho các yếu tố của môi trường trong thay đổi theo môi trường ngoài.
  • C. Ngăn chặn hoàn toàn sự thay đổi của môi trường trong.
  • D. Chỉ điều chỉnh khi sự thay đổi của môi trường ngoài vượt quá giới hạn chịu đựng của cơ thể.

Câu 18: Một người bị bệnh suy thận mãn tính. Hậu quả nghiêm trọng nhất đối với cân bằng nội môi của người này là gì?

  • A. Cơ thể không thể hấp thụ đủ nước từ thức ăn.
  • B. Nồng độ glucose trong máu luôn ở mức rất thấp.
  • C. Khả năng tổng hợp hormone insulin bị giảm sút.
  • D. Tích tụ các chất thải độc hại trong máu, rối loạn cân bằng nước, ion, pH.

Câu 19: Vai trò của gan trong quá trình bài tiết là gì?

  • A. Lọc máu và tạo nước tiểu.
  • B. Chuyển hóa các chất độc thành dạng ít độc hơn và bài tiết qua mật hoặc máu để thận lọc.
  • C. Bài tiết CO2 và nước.
  • D. Hấp thụ nước và các chất dinh dưỡng.

Câu 20: Da tham gia bài tiết chủ yếu chất nào?

  • A. Mồ hôi (chứa nước, muối, urea).
  • B. Khí CO2.
  • C. Dịch mật.
  • D. Chất béo.

Câu 21: Tại sao nói phổi cũng tham gia vào quá trình bài tiết?

  • A. Phổi lọc các chất độc từ không khí.
  • B. Phổi chuyển hóa các chất độc hại.
  • C. Phổi bài tiết khí CO2 và một lượng nhỏ hơi nước.
  • D. Phổi giúp điều hòa thân nhiệt.

Câu 22: Khi nồng độ muối trong máu tăng cao, cơ thể sẽ có xu hướng nào để duy trì cân bằng nội môi?

  • A. Tăng bài tiết ADH để giữ nước.
  • B. Giảm cảm giác khát.
  • C. Tăng tái hấp thụ muối ở thận.
  • D. Tăng cảm giác khát để uống nhiều nước và/hoặc tăng bài tiết muối qua nước tiểu.

Câu 23: Trung khu điều hòa trong cơ chế cân bằng nội môi là bộ phận nào?

  • A. Các thụ thể trên màng tế bào.
  • B. Hệ thần kinh (não, tủy sống) và hệ nội tiết (các tuyến nội tiết).
  • C. Các cơ quan như gan, thận, phổi.
  • D. Máu và dịch kẽ.

Câu 24: Nếu một người bị tổn thương vùng dưới đồi, khả năng điều hòa cân bằng nước của cơ thể họ có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng vì vùng dưới đồi liên quan đến việc:

  • A. Tổng hợp ADH và điều hòa cảm giác khát.
  • B. Lọc máu và tạo nước tiểu.
  • C. Tái hấp thụ glucose ở ống thận.
  • D. Điều hòa nhịp tim và huyết áp.

Câu 25: Bệnh sỏi thận là một bệnh phổ biến của hệ bài tiết. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hình thành sỏi thận là gì?

  • A. Nhiễm virus gây viêm cầu thận.
  • B. Sản xuất quá ít nước tiểu.
  • C. Tích tụ quá nhiều protein trong máu.
  • D. Lắng đọng các tinh thể khoáng (như canxi oxalat, acid uric) trong đường tiết niệu do nồng độ cao, uống ít nước...

Câu 26: Khi cơ thể đang trong tình trạng nhiễm toan (pH máu giảm), thận sẽ có xu hướng điều chỉnh như thế nào để đưa pH máu về bình thường?

  • A. Tăng bài tiết HCO3- và giảm bài tiết H+.
  • B. Tăng bài tiết H+ và tăng tái hấp thụ HCO3-.
  • C. Giảm bài tiết H+ và giảm tái hấp thụ HCO3-.
  • D. Tăng cường lọc máu ở cầu thận.

Câu 27: Hệ đệm trong máu (ví dụ: hệ đệm bicarbonat) đóng vai trò gì trong cân bằng nội môi?

  • A. Giúp duy trì pH máu ổn định trước sự thay đổi nồng độ acid hoặc base.
  • B. Tham gia vận chuyển oxy và CO2.
  • C. Giúp đông máu khi bị thương.
  • D. Điều hòa áp suất thẩm thấu của máu.

Câu 28: Tại sao những người bị bệnh đái tháo đường nặng thường có nước tiểu ngọt?

  • A. Thận của họ sản xuất ra glucose.
  • B. Họ ăn quá nhiều đường.
  • C. Nồng độ glucose trong máu quá cao vượt quá khả năng tái hấp thụ của ống thận, khiến glucose xuất hiện trong nước tiểu.
  • D. Họ bị nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

Câu 29: Quá trình tiết ở ống thận có vai trò bổ sung gì cho quá trình lọc và tái hấp thụ?

  • A. Giúp lọc các tế bào máu ra khỏi nước tiểu.
  • B. Tái hấp thụ nước từ nước tiểu vào máu.
  • C. Hấp thụ glucose và amino acid.
  • D. Loại bỏ thêm một số chất thải (như creatinin, một số loại thuốc) và ion dư thừa (như H+, K+) từ máu vào dịch lọc để đào thải ra ngoài.

Câu 30: Một người bị cao huyết áp do chế độ ăn quá mặn. Việc ăn mặn ảnh hưởng đến cân bằng nội môi và huyết áp như thế nào?

  • A. Ăn mặn làm tăng nồng độ Na+ trong máu, làm tăng áp suất thẩm thấu, kích thích cơ thể giữ nước, tăng thể tích máu và dẫn đến tăng huyết áp.
  • B. Ăn mặn làm giảm nồng độ Na+ trong máu, làm giảm áp suất thẩm thấu, cơ thể mất nước và huyết áp giảm.
  • C. Ăn mặn không ảnh hưởng trực tiếp đến cân bằng nội môi, chỉ gây hại cho thận.
  • D. Ăn mặn làm tăng bài tiết ADH, gây co mạch và tăng huyết áp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Cơ quan nào sau đây đóng vai trò trung tâm trong quá trình bài tiết, giúp loại bỏ các sản phẩm chuyển hóa độc hại như urea và duy trì cân bằng nước, muối, pH của máu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Quá trình nào sau đây diễn ra chủ yếu ở cầu thận, nơi nước và các chất hòa tan từ máu được đẩy qua màng lọc để tạo thành nước tiểu đầu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Tại ống thận, phần lớn nước, glucose, các ion cần thiết và vitamin trong nước tiểu đầu được chuyển trở lại máu. Đây là quá trình gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Nước tiểu chính thức khác với nước tiểu đầu ở điểm nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Một người bị tổn thương nghiêm trọng ở ống thận, khả năng tái hấp thụ nước và các chất cần thiết bị suy giảm. Điều này có thể dẫn đến hậu quả gì đối với thành phần nước tiểu và cân bằng nội môi?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Cân bằng nội môi là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Thành phần nào sau đây KHÔNG thuộc môi trường trong của cơ thể động vật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Hệ cơ quan nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa pH của máu thông qua việc bài tiết H+ và tái hấp thụ HCO3-?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Khi cơ thể bị mất nước nặng (ví dụ do tiêu chảy, sốt cao), áp suất thẩm thấu của máu sẽ thay đổi như thế nào và điều này kích thích trung khu điều hòa nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Hormone ADH (hormone chống bài niệu) có vai trò gì trong việc điều hòa cân bằng nước?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Giả sử một người uống quá nhiều nước trong thời gian ngắn. Cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để duy trì cân bằng nội môi?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Sơ đồ khái quát cơ chế điều hòa cân bằng nội môi bao gồm các thành phần: Kích thích, Thụ thể, Trung khu điều hòa, Cơ quan trả lời. Trình tự truyền thông tin đúng là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Thụ thể trong cơ chế điều hòa cân bằng nội môi có vai trò gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, cơ quan trả lời nào sẽ thực hiện hoạt động để đưa nồng độ glucose về mức bình thường?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Bệnh đái tháo đường type 1 thường do tuyến tụy không sản xuất đủ insulin. Insulin có vai trò chính là gì trong việc điều hòa glucose máu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Tại sao việc duy trì cân bằng nội môi lại có ý nghĩa sống còn đối với cơ thể sinh vật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Khi môi trường ngoài thay đổi đột ngột (ví dụ: nhiệt độ tăng cao), cơ chế cân bằng nội môi hoạt động nhằm mục đích gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Một người bị bệnh suy thận mãn tính. Hậu quả nghiêm trọng nhất đối với cân bằng nội môi của người này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Vai trò của gan trong quá trình bài tiết là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Da tham gia bài tiết chủ yếu chất nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Tại sao nói phổi cũng tham gia vào quá trình bài tiết?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Khi nồng độ muối trong máu tăng cao, cơ thể sẽ có xu hướng nào để duy trì cân bằng nội môi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Trung khu điều hòa trong cơ chế cân bằng nội môi là bộ phận nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Nếu một người bị tổn thương vùng dưới đồi, khả năng điều hòa cân bằng nước của cơ thể họ có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng vì vùng dưới đồi liên quan đến việc:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Bệnh sỏi thận là một bệnh phổ biến của hệ bài tiết. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hình thành sỏi thận là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Khi cơ thể đang trong tình trạng nhiễm toan (pH máu giảm), thận sẽ có xu hướng điều chỉnh như thế nào để đưa pH máu về bình thường?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Hệ đệm trong máu (ví dụ: hệ đệm bicarbonat) đóng vai trò gì trong cân bằng nội môi?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Tại sao những người bị bệnh đái tháo đường nặng thường có nước tiểu ngọt?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Quá trình tiết ở ống thận có vai trò bổ sung gì cho quá trình lọc và tái hấp thụ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một người bị cao huyết áp do chế độ ăn quá mặn. Việc ăn mặn ảnh hưởng đến cân bằng nội môi và huyết áp như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cơ quan nào dưới đây đóng vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu ở người, thực hiện chức năng lọc máu và hình thành nước tiểu?

  • A. Gan
  • B. Da
  • C. Phổi
  • D. Thận

Câu 2: Quá trình nào diễn ra ở cầu thận, nơi máu được lọc để tạo ra nước tiểu đầu?

  • A. Lọc
  • B. Tái hấp thụ
  • C. Bài tiết
  • D. Tổng hợp

Câu 3: Thành phần nào dưới đây không có mặt trong nước tiểu đầu được hình thành từ quá trình lọc ở cầu thận của người khỏe mạnh?

  • A. Nước
  • B. Glucose
  • C. Tế bào hồng cầu
  • D. Các ion khoáng

Câu 4: Tại sao quá trình tái hấp thụ các chất dinh dưỡng và nước ở ống thận lại quan trọng đối với cơ thể?

  • A. Để loại bỏ hoàn toàn các chất độc hại ra khỏi cơ thể.
  • B. Để thu hồi lại các chất cần thiết như glucose, amino acid, và phần lớn nước, tránh lãng phí.
  • C. Để biến đổi nước tiểu đầu thành nước tiểu chính thức có màu vàng đặc trưng.
  • D. Để tăng nồng độ các chất thải trong nước tiểu trước khi đào thải.

Câu 5: Một người đi bộ đường dài dưới trời nắng gắt và đổ nhiều mồ hôi. Cơ thể người này sẽ có những thay đổi nào về nồng độ ADH và lượng nước tiểu tạo thành để duy trì cân bằng nội môi?

  • A. Nồng độ ADH tăng, lượng nước tiểu giảm.
  • B. Nồng độ ADH giảm, lượng nước tiểu tăng.
  • C. Nồng độ ADH tăng, lượng nước tiểu tăng.
  • D. Nồng độ ADH giảm, lượng nước tiểu giảm.

Câu 6: Vai trò chính của hormone ADH (hormone chống bài niệu) trong việc điều hòa cân bằng nước của cơ thể là gì?

  • A. Kích thích tăng lọc máu ở cầu thận.
  • B. Kích thích co cơ bàng quang để thải nước tiểu.
  • C. Tăng khả năng tái hấp thụ nước ở ống lượn xa và ống góp của thận.
  • D. Kích thích bài tiết ion Na+ ra khỏi cơ thể.

Câu 7: Cân bằng nội môi được hiểu là sự duy trì các điều kiện lí, hóa của môi trường trong cơ thể (như nhiệt độ, pH, áp suất thẩm thấu, nồng độ glucose...) dao động quanh một giá trị nhất định. Hệ cơ quan nào đóng vai trò trung tâm trong việc điều hòa và phối hợp hoạt động của các cơ quan khác để duy trì cân bằng nội môi?

  • A. Hệ tiêu hóa và hệ hô hấp.
  • B. Hệ thần kinh và hệ nội tiết.
  • C. Hệ tuần hoàn và hệ bạch huyết.
  • D. Hệ bài tiết và hệ vận động.

Câu 8: Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, cơ thể sẽ điều chỉnh bằng cách nào để đưa nồng độ glucose về mức bình thường?

  • A. Tuyến tụy tăng tiết insulin, kích thích tế bào hấp thụ glucose và gan chuyển glucose thành glycogen.
  • B. Tuyến tụy tăng tiết glucagon, kích thích gan phân giải glycogen thành glucose.
  • C. Thận tăng cường lọc và thải glucose qua nước tiểu.
  • D. Não bộ giảm hoạt động để giảm tiêu thụ glucose.

Câu 9: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh đái tháo đường. Dấu hiệu nào thường xuất hiện trong nước tiểu của bệnh nhân này, phản ánh sự rối loạn trong quá trình điều hòa đường huyết và chức năng thận?

  • A. Nồng độ protein cao.
  • B. Sự hiện diện của tế bào hồng cầu.
  • C. Nồng độ urea rất thấp.
  • D. Sự hiện diện của glucose.

Câu 10: Giả sử một người bị suy thận nặng. Hậu quả trực tiếp và nguy hiểm nhất đối với cân bằng nội môi của người này là gì?

  • A. Cơ thể không thể sản xuất đủ hormone điều hòa huyết áp.
  • B. Các chất thải độc hại (như urea, creatinin) tích tụ trong máu, gây ngộ độc và rối loạn chức năng tế bào.
  • C. Máu không được cung cấp đủ oxy do thiếu hồng cầu.
  • D. Cơ thể không thể tổng hợp vitamin D hoạt động.

Câu 11: Phân tích sơ đồ cơ chế điều hòa cân bằng nội môi: Kích thích → Thụ thể → Trung khu điều hòa → Cơ quan trả lời. Trong trường hợp cơ thể bị mất nước gây tăng áp suất thẩm thấu máu, bộ phận nào đóng vai trò là "Thụ thể" trong sơ đồ này?

  • A. Các thụ thể áp suất thẩm thấu ở vùng dưới đồi.
  • B. Các tế bào ở ống thận.
  • C. Tuyến yên.
  • D. Các thụ thể đau ở da.

Câu 12: Tiếp theo câu 11, trong trường hợp cơ thể bị mất nước gây tăng áp suất thẩm thấu máu, bộ phận nào đóng vai trò là "Cơ quan trả lời" trong sơ đồ cơ chế điều hòa?

  • A. Vùng dưới đồi.
  • B. Tuyến yên.
  • C. Trung khu khát ở não.
  • D. Ống lượn xa và ống góp của thận.

Câu 13: Ngoài thận, da cũng là một cơ quan bài tiết. Da bài tiết chủ yếu chất gì và thông qua cấu trúc nào?

  • A. CO2 và nước qua nang lông.
  • B. Mồ hôi (chứa nước, muối, một ít urea) qua tuyến mồ hôi.
  • C. Các chất béo qua tuyến bã nhờn.
  • D. Amoniac qua bề mặt da.

Câu 14: So sánh thành phần của nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức, điểm khác biệt quan trọng nhất là gì?

  • A. Nước tiểu đầu chứa nhiều chất dinh dưỡng và nước hơn, trong khi nước tiểu chính thức chứa chủ yếu chất thải và ít nước hơn.
  • B. Nước tiểu đầu chứa tế bào máu và protein, còn nước tiểu chính thức thì không.
  • C. Nước tiểu đầu có pH ổn định, còn nước tiểu chính thức có pH biến động.
  • D. Nước tiểu đầu được tạo ra ở ống thận, còn nước tiểu chính thức được tạo ra ở cầu thận.

Câu 15: Quá trình bài tiết ở ống thận là quá trình các chất từ máu được chuyển vào dịch lọc ở ống thận. Quá trình này có vai trò gì trong việc hình thành nước tiểu chính thức?

  • A. Loại bỏ các tế bào máu và protein ra khỏi dịch lọc.
  • B. Chủ yếu tái hấp thụ nước và các ion cần thiết.
  • C. Loại bỏ thêm một số chất thải (như urea, creatinin, ion H+, K+) và thuốc từ máu vào dịch lọc.
  • D. Tổng hợp các chất mới cần thiết cho cơ thể.

Câu 16: Bệnh sỏi thận là tình trạng lắng đọng các tinh thể khoáng chất trong hệ tiết niệu. Bệnh này ảnh hưởng đến chức năng bài tiết của thận như thế nào?

  • A. Tăng cường quá trình lọc máu ở cầu thận.
  • B. Làm giảm khả năng tái hấp thụ nước ở ống thận.
  • C. Gây tăng nồng độ hormone ADH trong máu.
  • D. Gây tắc nghẽn đường dẫn nước tiểu, cản trở sự đào thải chất thải và có thể gây tổn thương thận.

Câu 17: Cân bằng pH máu là một khía cạnh quan trọng của cân bằng nội môi. Thận tham gia duy trì cân bằng pH máu chủ yếu bằng cách nào?

  • A. Tổng hợp các enzyme điều hòa pH.
  • B. Điều chỉnh sự bài tiết ion H+ và tái hấp thụ ion HCO3- (bicarbonate) ở ống thận.
  • C. Lọc bỏ hoàn toàn các acid yếu ra khỏi máu.
  • D. Sản xuất các protein đệm trong máu.

Câu 18: Khi một người uống quá nhiều nước trong thời gian ngắn, cơ thể sẽ điều chỉnh để duy trì cân bằng nước bằng cách nào?

  • A. Tăng tiết ADH để giữ nước lại.
  • B. Giảm lọc máu ở cầu thận.
  • C. Giảm tiết ADH, giảm tái hấp thụ nước ở ống thận, tăng lượng nước tiểu loãng.
  • D. Tăng cường bài tiết muối để kéo theo nước ra ngoài.

Câu 19: Trong cơ chế điều hòa đường huyết, insulin và glucagon là hai hormone có tác dụng đối lập. Nếu insulin giúp hạ đường huyết, thì glucagon có vai trò gì?

  • A. Kích thích gan phân giải glycogen thành glucose, làm tăng đường huyết.
  • B. Kích thích tế bào hấp thụ glucose từ máu.
  • C. Giúp glucose được tái hấp thụ ở ống thận.
  • D. Ức chế sự tổng hợp glucose ở gan.

Câu 20: Bệnh viêm đường tiết niệu thường do vi khuẩn gây ra, ảnh hưởng đến các bộ phận như niệu đạo, bàng quang, niệu quản, thậm chí cả thận. Triệu chứng nào dưới đây ít khả năng liên quan trực tiếp đến viêm đường tiết niệu?

  • A. Đau, rát khi đi tiểu.
  • B. Đi tiểu nhiều lần, tiểu gấp.
  • C. Nước tiểu đục, có mùi hôi hoặc lẫn máu.
  • D. Phát ban toàn thân.

Câu 21: Một người bị tiêu chảy nặng dẫn đến mất nước và muối nghiêm trọng. Điều này ảnh hưởng đến áp suất thẩm thấu máu và thể tích máu như thế nào?

  • A. Áp suất thẩm thấu máu tăng, thể tích máu giảm.
  • B. Áp suất thẩm thấu máu giảm, thể tích máu tăng.
  • C. Áp suất thẩm thấu máu tăng, thể tích máu tăng.
  • D. Áp suất thẩm thấu máu giảm, thể tích máu giảm.

Câu 22: Đơn vị chức năng của thận, chịu trách nhiệm thực hiện các quá trình lọc, tái hấp thụ và bài tiết để hình thành nước tiểu, được gọi là gì?

  • A. Neuron
  • B. Nephron
  • C. Alveolus
  • D. Villus

Câu 23: Gan tham gia vào quá trình bài tiết bằng cách nào?

  • A. Lọc máu và tạo nước tiểu.
  • B. Bài tiết CO2.
  • C. Chuyển hóa các chất độc thành dạng ít độc hơn và bài tiết qua mật hoặc máu để thận đào thải.
  • D. Bài tiết mồ hôi.

Câu 24: Phổi được coi là một cơ quan bài tiết vì nó đào thải chất nào ra khỏi cơ thể?

  • A. Khí carbon dioxide (CO2).
  • B. Urea.
  • C. Axit lactic.
  • D. Muối khoáng.

Câu 25: Tại sao việc duy trì ổn định môi trường trong (cân bằng nội môi) lại thiết yếu đối với sự sống của cơ thể?

  • A. Giúp cơ thể di chuyển nhanh hơn.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến các chức năng sinh sản.
  • C. Làm tăng nhiệt độ cơ thể để chống lại bệnh tật.
  • D. Đảm bảo các tế bào hoạt động bình thường, các quá trình sinh hóa diễn ra hiệu quả.

Câu 26: Một người bị ngộ độc thực phẩm nặng, nôn và tiêu chảy liên tục. Tình trạng này có thể dẫn đến sự thay đổi nào trong môi trường nội môi?

  • A. Mất nước, mất ion, rối loạn cân bằng điện giải và pH máu.
  • B. Tăng đường huyết đột ngột.
  • C. Giảm nhiệt độ cơ thể.
  • D. Tăng lượng oxy trong máu.

Câu 27: Quá trình nào ở ống thận giúp cơ thể loại bỏ thêm các chất độc hại hoặc thuốc còn sót lại trong máu sau quá trình lọc ở cầu thận?

  • A. Lọc
  • B. Tái hấp thụ
  • C. Bài tiết
  • D. Thẩm thấu

Câu 28: Khi huyết áp giảm đột ngột, cơ chế điều hòa cân bằng nội môi của thận có thể phản ứng như thế nào để giúp tăng huyết áp trở lại?

  • A. Tăng lọc máu ở cầu thận.
  • B. Tăng tái hấp thụ nước và muối ở ống thận.
  • C. Tăng bài tiết nước tiểu.
  • D. Giảm tiết hormone ADH.

Câu 29: Xét về cấu trúc của nephron, phần nào là nơi diễn ra chủ yếu quá trình tái hấp thụ chọn lọc các chất cần thiết từ nước tiểu đầu trở lại máu?

  • A. Hệ thống ống thận (ống lượn gần, quai Henle, ống lượn xa).
  • B. Cầu thận (Glomerulus).
  • C. Bao Bowman (Bowman"s capsule).
  • D. Ống góp (Collecting duct).

Câu 30: Nếu một người bị tổn thương tuyến yên dẫn đến thiếu hụt nghiêm trọng hormone ADH. Điều này sẽ ảnh hưởng đến khả năng điều hòa nước của cơ thể như thế nào?

  • A. Thận sẽ tái hấp thụ quá nhiều nước, gây phù nề.
  • B. Thận sẽ tái hấp thụ ít nước hơn, dẫn đến đi tiểu nhiều, nước tiểu rất loãng và nguy cơ mất nước.
  • C. Quá trình lọc máu ở cầu thận sẽ bị ngừng lại.
  • D. Khả năng bài tiết các chất độc hại qua thận sẽ tăng lên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Cơ quan nào dưới đây đóng vai trò *quan trọng nhất* trong hệ bài tiết nước tiểu ở người, thực hiện chức năng lọc máu và hình thành nước tiểu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Quá trình nào diễn ra ở cầu thận, nơi máu được lọc để tạo ra nước tiểu đầu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Thành phần nào dưới đây *không* có mặt trong nước tiểu đầu được hình thành từ quá trình lọc ở cầu thận của người khỏe mạnh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Tại sao quá trình tái hấp thụ các chất dinh dưỡng và nước ở ống thận lại *quan trọng* đối với cơ thể?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một người đi bộ đường dài dưới trời nắng gắt và đổ nhiều mồ hôi. Cơ thể người này sẽ có những thay đổi nào về nồng độ ADH và lượng nước tiểu tạo thành để duy trì cân bằng nội môi?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Vai trò chính của hormone ADH (hormone chống bài niệu) trong việc điều hòa cân bằng nước của cơ thể là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Cân bằng nội môi được hiểu là sự duy trì các điều kiện lí, hóa của môi trường trong cơ thể (như nhiệt độ, pH, áp suất thẩm thấu, nồng độ glucose...) dao động quanh một giá trị nhất định. Hệ cơ quan nào đóng vai trò *trung tâm* trong việc điều hòa và phối hợp hoạt động của các cơ quan khác để duy trì cân bằng nội môi?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, cơ thể sẽ điều chỉnh bằng cách nào để đưa nồng độ glucose về mức bình thường?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh đái tháo đường. Dấu hiệu nào thường xuất hiện trong nước tiểu của bệnh nhân này, phản ánh sự rối loạn trong quá trình điều hòa đường huyết và chức năng thận?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Giả sử một người bị suy thận nặng. Hậu quả *trực tiếp và nguy hiểm nhất* đối với cân bằng nội môi của người này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Phân tích sơ đồ cơ chế điều hòa cân bằng nội môi: Kích thích → Thụ thể → Trung khu điều hòa → Cơ quan trả lời. Trong trường hợp cơ thể bị mất nước gây tăng áp suất thẩm thấu máu, bộ phận nào đóng vai trò là 'Thụ thể' trong sơ đồ này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tiếp theo câu 11, trong trường hợp cơ thể bị mất nước gây tăng áp suất thẩm thấu máu, bộ phận nào đóng vai trò là 'Cơ quan trả lời' trong sơ đồ cơ chế điều hòa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Ngoài thận, da cũng là một cơ quan bài tiết. Da bài tiết chủ yếu chất gì và thông qua cấu trúc nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: So sánh thành phần của nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức, điểm khác biệt *quan trọng nhất* là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Quá trình bài tiết ở ống thận là quá trình các chất từ máu được chuyển vào dịch lọc ở ống thận. Quá trình này có vai trò gì trong việc hình thành nước tiểu chính thức?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Bệnh sỏi thận là tình trạng lắng đọng các tinh thể khoáng chất trong hệ tiết niệu. Bệnh này ảnh hưởng đến chức năng bài tiết của thận như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Cân bằng pH máu là một khía cạnh quan trọng của cân bằng nội môi. Thận tham gia duy trì cân bằng pH máu chủ yếu bằng cách nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Khi một người uống quá nhiều nước trong thời gian ngắn, cơ thể sẽ điều chỉnh để duy trì cân bằng nước bằng cách nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong cơ chế điều hòa đường huyết, insulin và glucagon là hai hormone có tác dụng đối lập. Nếu insulin giúp hạ đường huyết, thì glucagon có vai trò gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Bệnh viêm đường tiết niệu thường do vi khuẩn gây ra, ảnh hưởng đến các bộ phận như niệu đạo, bàng quang, niệu quản, thậm chí cả thận. Triệu chứng nào dưới đây *ít khả năng* liên quan trực tiếp đến viêm đường tiết niệu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một người bị tiêu chảy nặng dẫn đến mất nước và muối nghiêm trọng. Điều này ảnh hưởng đến áp suất thẩm thấu máu và thể tích máu như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Đơn vị chức năng của thận, chịu trách nhiệm thực hiện các quá trình lọc, tái hấp thụ và bài tiết để hình thành nước tiểu, được gọi là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Gan tham gia vào quá trình bài tiết bằng cách nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phổi được coi là một cơ quan bài tiết vì nó đào thải chất nào ra khỏi cơ thể?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tại sao việc duy trì ổn định môi trường trong (cân bằng nội môi) lại *thiết yếu* đối với sự sống của cơ thể?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một người bị ngộ độc thực phẩm nặng, nôn và tiêu chảy liên tục. Tình trạng này có thể dẫn đến sự thay đổi nào trong môi trường nội môi?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Quá trình nào ở ống thận giúp cơ thể loại bỏ thêm các chất độc hại hoặc thuốc còn sót lại trong máu sau quá trình lọc ở cầu thận?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi huyết áp giảm đột ngột, cơ chế điều hòa cân bằng nội môi của thận có thể phản ứng như thế nào để giúp tăng huyết áp trở lại?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Xét về cấu trúc của nephron, phần nào là nơi diễn ra chủ yếu quá trình tái hấp thụ chọn lọc các chất cần thiết từ nước tiểu đầu trở lại máu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Nếu một người bị tổn thương tuyến yên dẫn đến thiếu hụt nghiêm trọng hormone ADH. Điều này sẽ ảnh hưởng đến khả năng điều hòa nước của cơ thể như thế nào?

Viết một bình luận