12+ Đề Trắc Nghiệm Sinh Học 11 (Cánh Diều) Bài 13: Cảm Ứng Ở Động Vật

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Loài động vật nào sau đây có hệ thần kinh dạng lưới?

  • A. Giun đốt
  • B. Sứa
  • C. Côn trùng
  • D. Chim bồ câu

Câu 2: Phản xạ không điều kiện có vai trò quan trọng đối với động vật vì:

  • A. Giúp động vật thích nghi với môi trường sống luôn thay đổi.
  • B. Đảm bảo sự sinh tồn của động vật khi môi trường sống ổn định.
  • C. Giúp động vật phản ứng chậm và chính xác với kích thích.
  • D. Hình thành các tập tính phức tạp ở động vật.

Câu 3: Thứ tự đúng của các thành phần trong một cung phản xạ là:

  • A. Cơ quan thụ cảm → Nơron vận động → Nơron cảm giác → Nơron trung gian → Cơ quan phản ứng
  • B. Nơron cảm giác → Nơron vận động → Nơron trung gian → Cơ quan thụ cảm → Cơ quan phản ứng
  • C. Cơ quan phản ứng → Nơron vận động → Nơron cảm giác → Nơron trung gian → Cơ quan thụ cảm
  • D. Cơ quan thụ cảm → Nơron cảm giác → Nơron trung gian → Nơron vận động → Cơ quan phản ứng

Câu 4: So sánh hệ thần kinh dạng chuỗi hạch và hệ thần kinh dạng ống, nhận xét nào sau đây là chính xác?

  • A. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có khả năng xử lý thông tin phức tạp hơn hệ thần kinh dạng ống.
  • B. Hệ thần kinh dạng ống chỉ xuất hiện ở động vật không xương sống, còn hệ thần kinh dạng chuỗi hạch ở động vật có xương sống.
  • C. Hệ thần kinh dạng ống có sự tập trung hóa thần kinh cao hơn, đặc biệt ở bộ não.
  • D. Cả hai hệ thần kinh dạng chuỗi hạch và dạng ống đều hoạt động dựa trên nguyên tắc phản xạ có điều kiện.

Câu 5: Trong thí nghiệm của Pavlov về phản xạ có điều kiện ở chó, tiếng chuông ban đầu đóng vai trò là:

  • A. Kích thích không điều kiện
  • B. Kích thích trung tính
  • C. Kích thích có điều kiện
  • D. Chất ức chế phản xạ

Câu 6: Điều gì sẽ xảy ra nếu nơron trung gian trong cung phản xạ bị tổn thương?

  • A. Cơ quan thụ cảm không tiếp nhận được kích thích.
  • B. Nơron cảm giác không truyền xung thần kinh về trung ương thần kinh.
  • C. Phản xạ không thể xảy ra do mất liên lạc giữa nơron cảm giác và nơron vận động.
  • D. Cơ quan phản ứng không nhận được tín hiệu để thực hiện phản ứng.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng về hệ thần kinh sinh dưỡng?

  • A. Điều hòa các hoạt động nội tạng như tiêu hóa, tuần hoàn, bài tiết.
  • B. Hoạt động tự động, không theo ý muốn của con người.
  • C. Gồm hệ thần kinh giao cảm và hệ thần kinh đối giao cảm.
  • D. Điều khiển các hoạt động của cơ vân, giúp vận động cơ thể.

Câu 8: Vì sao hệ thần kinh dạng ống tiến hóa hơn so với hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?

  • A. Hệ thần kinh dạng ống có tốc độ truyền xung thần kinh nhanh hơn.
  • B. Hệ thần kinh dạng ống có khả năng phối hợp và điều khiển hoạt động phức tạp hơn nhờ bộ não phát triển.
  • C. Hệ thần kinh dạng ống tiết kiệm năng lượng hơn trong quá trình cảm ứng.
  • D. Hệ thần kinh dạng ống có khả năng phản ứng với nhiều loại kích thích hơn.

Câu 9: Hãy sắp xếp các bước sau theo thứ tự đúng của quá trình truyền tin qua synapse hóa học:

  • A. 3 → 4 → 1 → 2
  • B. 4 → 3 → 2 → 1
  • C. 4 → 1 → 3 → 2
  • D. 1 → 2 → 3 → 4

Câu 10: Loại thụ thể nào sau đây tiếp nhận kích thích ánh sáng?

  • A. Thụ thể thị giác
  • B. Thụ thể thính giác
  • C. Thụ thể hóa học
  • D. Thụ thể cơ học

Câu 11: Điều gì quyết định tính đặc hiệu của phản xạ?

  • A. Cường độ của kích thích
  • B. Đường dẫn truyền thần kinh và cơ quan phản ứng
  • C. Loại thụ thể tiếp nhận kích thích
  • D. Tốc độ truyền xung thần kinh

Câu 12: Ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới, phản ứng cảm ứng diễn ra như thế nào?

  • A. Phản ứng cục bộ, chỉ ở vùng bị kích thích.
  • B. Phản ứng nhanh chóng và chính xác đến từng chi tiết.
  • C. Phản ứng toàn thân, lan tỏa khắp cơ thể.
  • D. Phản ứng chậm chạp và không rõ ràng.

Câu 13: Cho tình huống: Khi chạm tay vào vật nóng, chúng ta rụt tay lại ngay lập tức. Đây là loại phản xạ nào?

  • A. Phản xạ không điều kiện
  • B. Phản xạ có điều kiện
  • C. Phản xạ phức tạp
  • D. Phản xạ học được

Câu 14: Bộ phận nào của não bộ đóng vai trò trung tâm điều khiển các phản xạ phức tạp, có ý thức?

  • A. Tiểu não
  • B. Hành não
  • C. Não trung gian
  • D. Bán cầu đại não

Câu 15: Ưu điểm của phản xạ có điều kiện so với phản xạ không điều kiện là gì?

  • A. Phản ứng nhanh chóng và tự động hơn.
  • B. Giúp động vật thích nghi với môi trường sống thay đổi.
  • C. Đảm bảo sự ổn định của môi trường bên trong cơ thể.
  • D. Tiết kiệm năng lượng hơn trong quá trình phản ứng.

Câu 16: Tại sao động vật có hệ thần kinh dạng ống lại có khả năng thực hiện các hành vi phức tạp hơn so với động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?

  • A. Do hệ thần kinh dạng ống có số lượng nơron nhiều hơn.
  • B. Do hệ thần kinh dạng ống có tốc độ truyền xung thần kinh nhanh hơn.
  • C. Do hệ thần kinh dạng ống có bộ não phát triển, trung tâm điều khiển và phối hợp hoạt động.
  • D. Do hệ thần kinh dạng ống có khả năng hình thành phản xạ không điều kiện mạnh mẽ hơn.

Câu 17: Trong cơ chế phản xạ, cơ quan phản ứng (cơ hoặc tuyến) đóng vai trò gì?

  • A. Tiếp nhận kích thích từ môi trường.
  • B. Truyền xung thần kinh về trung ương thần kinh.
  • C. Xử lý thông tin và ra lệnh phản ứng.
  • D. Thực hiện phản ứng đáp trả kích thích.

Câu 18: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về cảm ứng ở động vật?

  • A. Lá cây hướng về phía ánh sáng.
  • B. Chim én di cư tránh rét.
  • C. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng.
  • D. Rễ cây sinh trưởng hướng xuống đất.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về sự tiến hóa của hệ thần kinh?

  • A. Tiến hóa theo hướng tăng số lượng phản xạ không điều kiện.
  • B. Tiến hóa theo hướng giảm dần mức độ tập trung hóa thần kinh.
  • C. Tiến hóa theo hướng tăng cường khả năng xử lý thông tin và phản ứng linh hoạt.
  • D. Tiến hóa theo hướng đơn giản hóa cấu trúc và chức năng.

Câu 20: Điều gì xảy ra với phản xạ có điều kiện nếu kích thích có điều kiện không còn đi kèm với kích thích không điều kiện trong một thời gian dài?

  • A. Phản xạ có điều kiện trở nên mạnh mẽ hơn.
  • B. Phản xạ có điều kiện chuyển thành phản xạ không điều kiện.
  • C. Phản xạ có điều kiện không bị ảnh hưởng và vẫn duy trì.
  • D. Phản xạ có điều kiện dần yếu đi và có thể mất hẳn.

Câu 21: Loại nơron nào truyền xung thần kinh từ trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng?

  • A. Nơron cảm giác
  • B. Nơron trung gian
  • C. Nơron vận động
  • D. Nơron liên hợp

Câu 22: Tại sao phản xạ không điều kiện thường mang tính bẩm sinh và di truyền?

  • A. Do được mã hóa trong gene và hình thành trong quá trình phát triển phôi thai.
  • B. Do được hình thành trong quá trình sống và rèn luyện.
  • C. Do có sự tham gia của vỏ não trong quá trình hình thành.
  • D. Do phụ thuộc vào môi trường sống và kinh nghiệm cá thể.

Câu 23: Trong hệ thần kinh dạng ống, bộ phận nào đóng vai trò trung tâm điều khiển và phối hợp mọi hoạt động của cơ thể?

  • A. Tủy sống
  • B. Não bộ
  • C. Hạch thần kinh
  • D. Dây thần kinh

Câu 24: Cho ví dụ về một phản xạ có điều kiện ở người trong sinh hoạt hàng ngày.

  • A. Rụt tay lại khi chạm vào vật nóng.
  • B. Ho khi bị bụi bay vào đường thở.
  • C. Tiết nước bọt khi nhìn thấy thức ăn yêu thích.
  • D. Đầu gối rung lên khi gõ nhẹ vào dây chằng đầu gối.

Câu 25: Ý nghĩa sinh học của cảm ứng ở động vật là gì?

  • A. Giúp động vật sinh sản và duy trì nòi giống.
  • B. Giúp động vật trao đổi chất và năng lượng với môi trường.
  • C. Giúp động vật vận động và di chuyển.
  • D. Giúp động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại.

Câu 26: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa cảm ứng ở động vật và cảm ứng ở thực vật.

  • A. Cảm ứng ở động vật và thực vật đều diễn ra chậm và thông qua hormone.
  • B. Cảm ứng ở động vật nhanh chóng nhờ hệ thần kinh, ở thực vật chậm chạp hơn và chủ yếu qua hormone.
  • C. Cảm ứng ở thực vật phức tạp hơn động vật do có nhiều loại hormone.
  • D. Cảm ứng ở động vật chỉ xảy ra với kích thích bên ngoài, thực vật với cả bên trong.

Câu 27: Nếu một người bị tổn thương vùng tiểu não, chức năng nào sau đây có thể bị ảnh hưởng nhiều nhất?

  • A. Điều hòa và phối hợp các cử động phức tạp, duy trì thăng bằng.
  • B. Điều khiển các phản xạ không điều kiện như hô hấp và tuần hoàn.
  • C. Xử lý thông tin cảm giác và đưa ra quyết định có ý thức.
  • D. Điều hòa các hoạt động nội tạng như tiêu hóa và bài tiết.

Câu 28: Trong thí nghiệm về phản xạ có điều kiện, tại sao cần phải lặp lại việc kết hợp kích thích có điều kiện và kích thích không điều kiện nhiều lần?

  • A. Để tăng cường độ của kích thích có điều kiện.
  • B. Để loại bỏ ảnh hưởng của các yếu tố gây nhiễu.
  • C. Để củng cố liên kết thần kinh tạm thời giữa trung khu của hai loại kích thích.
  • D. Để kiểm tra tính ổn định của phản xạ không điều kiện.

Câu 29: So sánh tốc độ phản ứng của động vật có hệ thần kinh dạng lưới, chuỗi hạch và ống khi gặp kích thích nguy hiểm. Loài nào phản ứng nhanh nhất và loài nào chậm nhất?

  • A. Dạng lưới nhanh nhất, dạng ống chậm nhất.
  • B. Dạng ống nhanh nhất, dạng lưới chậm nhất.
  • C. Dạng chuỗi hạch nhanh nhất, dạng lưới chậm nhất.
  • D. Tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào dạng hệ thần kinh.

Câu 30: Một con chó thường xuyên được cho ăn sau khi nghe tiếng kẻng. Sau một thời gian, chỉ cần nghe tiếng kẻng chó đã tiết nước bọt. Giải thích cơ chế hình thành phản xạ này.

  • A. Đây là phản xạ không điều kiện bẩm sinh của chó.
  • B. Tiếng kẻng đã trở thành kích thích không điều kiện.
  • C. Do chó có khả năng học hỏi và bắt chước hành vi.
  • D. Do sự hình thành liên kết thần kinh tạm thời giữa trung khu thính giác (tiếng kẻng) và trung khu vị giác (ăn uống).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Loài động vật nào sau đây có hệ thần kinh dạng lưới?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Phản xạ không điều kiện có vai trò quan trọng đối với động vật vì:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Thứ tự đúng của các thành phần trong một cung phản xạ là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: So sánh hệ thần kinh dạng chuỗi hạch và hệ thần kinh dạng ống, nhận xét nào sau đây là chính xác?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Trong thí nghiệm của Pavlov về phản xạ có điều kiện ở chó, tiếng chuông ban đầu đóng vai trò là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Điều gì sẽ xảy ra nếu nơron trung gian trong cung phản xạ bị tổn thương?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng về hệ thần kinh sinh dưỡng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Vì sao hệ thần kinh dạng ống tiến hóa hơn so với hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Hãy sắp xếp các bước sau theo thứ tự đúng của quá trình truyền tin qua synapse hóa học:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Loại thụ thể nào sau đây tiếp nhận kích thích ánh sáng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Điều gì quyết định tính đặc hiệu của phản xạ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới, phản ứng cảm ứng diễn ra như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Cho tình huống: Khi chạm tay vào vật nóng, chúng ta rụt tay lại ngay lập tức. Đây là loại phản xạ nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Bộ phận nào của não bộ đóng vai trò trung tâm điều khiển các phản xạ phức tạp, có ý thức?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Ưu điểm của phản xạ có điều kiện so với phản xạ không điều kiện là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Tại sao động vật có hệ thần kinh dạng ống lại có khả năng thực hiện các hành vi phức tạp hơn so với động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong cơ chế phản xạ, cơ quan phản ứng (cơ hoặc tuyến) đóng vai trò gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về cảm ứng ở động vật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về sự tiến hóa của hệ thần kinh?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Điều gì xảy ra với phản xạ có điều kiện nếu kích thích có điều kiện không còn đi kèm với kích thích không điều kiện trong một thời gian dài?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Loại nơron nào truyền xung thần kinh từ trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Tại sao phản xạ không điều kiện thường mang tính bẩm sinh và di truyền?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Trong hệ thần kinh dạng ống, bộ phận nào đóng vai trò trung tâm điều khiển và phối hợp mọi hoạt động của cơ thể?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Cho ví dụ về một phản xạ có điều kiện ở người trong sinh hoạt hàng ngày.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Ý nghĩa sinh học của cảm ứng ở động vật là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa cảm ứng ở động vật và cảm ứng ở thực vật.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Nếu một người bị tổn thương vùng tiểu não, chức năng nào sau đây có thể bị ảnh hưởng nhiều nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Trong thí nghiệm về phản xạ có điều kiện, tại sao cần phải lặp lại việc kết hợp kích thích có điều kiện và kích thích không điều kiện nhiều lần?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: So sánh tốc độ phản ứng của động vật có hệ thần kinh dạng lưới, chuỗi hạch và ống khi gặp kích thích nguy hiểm. Loài nào phản ứng nhanh nhất và loài nào chậm nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một con chó thường xuyên được cho ăn sau khi nghe tiếng kẻng. Sau một thời gian, chỉ cần nghe tiếng kẻng chó đã tiết nước bọt. Giải thích cơ chế hình thành phản xạ này.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Động vật đơn bào phản ứng với kích thích môi trường chủ yếu thông qua hình thức nào?

  • A. Phản xạ thần kinh
  • B. Phản ứng tế bào chất
  • C. Hệ thống nội tiết
  • D. Cơ chế thụ quan phức tạp

Câu 2: Trong các hình thức tổ chức hệ thần kinh ở động vật, hệ thần kinh dạng lưới được tìm thấy ở nhóm động vật nào sau đây?

  • A. Động vật thân mềm (Ốc sên, trai)
  • B. Động vật chân khớp (Côn trùng, tôm)
  • C. Động vật ruột khoang (Thủy tức, sứa)
  • D. Động vật có xương sống (Cá, chim)

Câu 3: Ưu điểm chính của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch so với hệ thần kinh dạng lưới là gì?

  • A. Phản ứng cục bộ và chính xác hơn với kích thích
  • B. Tốc độ truyền xung thần kinh chậm hơn
  • C. Tiêu tốn nhiều năng lượng hơn khi phản ứng
  • D. Khả năng phối hợp hoạt động của các bộ phận kém hơn

Câu 4: Cho các bộ phận của cung phản xạ sau: (1) Cơ quan thụ cảm, (2) Nơron vận động, (3) Nơron cảm giác, (4) Cơ quan phản ứng, (5) Trung ương thần kinh. Trình tự đúng của một cung phản xạ là:

  • A. (1) → (3) → (5) → (2) → (4)
  • B. (1) → (2) → (5) → (3) → (4)
  • C. (3) → (1) → (5) → (2) → (4)
  • D. (1) → (3) → (5) → (4) → (2)

Câu 5: Trong phản xạ đầu gối, bộ phận nào đóng vai trò là cơ quan thụ cảm?

  • A. Cơ bắp ở cẳng chân
  • B. Thụ quan ở gân và cơ đầu gối
  • C. Dây thần kinh tọa
  • D. Tủy sống

Câu 6: Hệ thần kinh sinh dưỡng (thực vật) điều khiển hoạt động của nhóm cơ quan nào sau đây?

  • A. Cơ xương và cơ vân
  • B. Cơ quan vận động và giác quan
  • C. Tim, dạ dày, ruột và tuyến
  • D. Da và hệ bài tiết

Câu 7: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về sự tiến hóa của hệ thần kinh ở động vật?

  • A. Từ hệ thần kinh dạng ống đến hệ thần kinh dạng lưới
  • B. Từ hệ thần kinh dạng lưới đến hệ thần kinh dạng ống
  • C. Từ hệ thần kinh dạng chuỗi hạch đến hệ thần kinh dạng lưới
  • D. Hệ thần kinh tiến hóa theo hướng phân tán và kém tập trung hơn

Câu 8: Vì sao động vật có hệ thần kinh dạng ống lại có khả năng thích nghi cao hơn so với động vật có hệ thần kinh dạng lưới?

  • A. Có trung ương thần kinh xử lý thông tin phức tạp và phản ứng linh hoạt
  • B. Phản ứng chậm chạp và kém chính xác hơn
  • C. Tiêu tốn nhiều năng lượng hơn khi phản ứng
  • D. Chỉ phản ứng với một số loại kích thích nhất định

Câu 9: Trong hệ thần kinh dạng ống, bộ phận nào đóng vai trò trung tâm điều khiển và phối hợp mọi hoạt động của cơ thể?

  • A. Tủy sống
  • B. Hạch thần kinh
  • C. Dây thần kinh
  • D. Não bộ

Câu 10: Loại tế bào nào sau đây là đơn vị cấu trúc và chức năng cơ bản của hệ thần kinh?

  • A. Tế bào biểu mô
  • B. Nơron (Tế bào thần kinh)
  • C. Tế bào cơ
  • D. Tế bào liên kết

Câu 11: Chức năng chính của nơron cảm giác (nơron hướng tâm) trong cung phản xạ là gì?

  • A. Truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm đến trung ương thần kinh
  • B. Truyền xung thần kinh từ trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng
  • C. Xử lý và phân tích thông tin
  • D. Dẫn truyền xung thần kinh giữa các nơron

Câu 12: Trong hệ thần kinh dạng ống, tủy sống đảm nhiệm vai trò gì?

  • A. Trung tâm điều khiển các hoạt động phức tạp như học tập và trí nhớ
  • B. Điều khiển các hoạt động nội tạng
  • C. Trung khu phản xạ không điều kiện và đường dẫn truyền xung thần kinh
  • D. Cơ quan tiếp nhận kích thích từ môi trường

Câu 13: Loại phản xạ nào sau đây mang tính bẩm sinh, di truyền và không cần học tập?

  • A. Phản xạ có điều kiện
  • B. Phản xạ không điều kiện
  • C. Phản xạ tự vệ
  • D. Phản xạ định hướng

Câu 14: Ví dụ nào sau đây là phản xạ có điều kiện?

  • A. Rụt tay lại khi chạm vào vật nóng
  • B. Ho khi bị bụi bay vào đường thở
  • C. Tiết nước bọt khi ăn thức ăn
  • D. Tiết nước bọt khi nghe thấy tiếng bước chân của người cho ăn

Câu 15: So với phản xạ không điều kiện, phản xạ có điều kiện có ưu điểm gì trong việc thích nghi với môi trường sống?

  • A. Bền vững và ít thay đổi hơn
  • B. Đảm bảo phản ứng nhanh chóng và chính xác trong mọi tình huống
  • C. Linh hoạt, có thể thay đổi và hình thành mới để thích nghi với môi trường thay đổi
  • D. Tiết kiệm năng lượng hơn khi thực hiện phản ứng

Câu 16: Hiện tượng cảm ứng ở động vật khác biệt cơ bản so với cảm ứng ở thực vật ở điểm nào?

  • A. Động vật và thực vật đều phản ứng với mọi loại kích thích như nhau
  • B. Động vật phản ứng nhanh và chính xác hơn nhờ hệ thần kinh
  • C. Cảm ứng ở thực vật tiêu tốn nhiều năng lượng hơn
  • D. Chỉ có động vật mới có khả năng cảm ứng

Câu 17: Trong hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, hạch thần kinh đóng vai trò gì?

  • A. Trung tâm xử lý thông tin cục bộ và điều khiển hoạt động của một vùng cơ thể
  • B. Trung tâm điều khiển toàn bộ hoạt động của cơ thể
  • C. Đường dẫn truyền xung thần kinh giữa các bộ phận cơ thể
  • D. Cơ quan tiếp nhận kích thích từ môi trường

Câu 18: Loại thụ quan nào sau đây giúp động vật cảm nhận được ánh sáng?

  • A. Thụ quan thính giác
  • B. Thụ quan vị giác
  • C. Thụ quan thị giác
  • D. Thụ quan xúc giác

Câu 19: Phản ứng "co mình" của giun đất khi bị chạm vào là một ví dụ về loại cảm ứng nào?

  • A. Cảm ứng hóa học
  • B. Cảm ứng cơ học
  • C. Cảm ứng ánh sáng
  • D. Cảm ứng nhiệt

Câu 20: Trong não bộ của động vật có xương sống, bán cầu đại não đảm nhiệm chức năng chính nào?

  • A. Điều hòa thân nhiệt và nhịp tim
  • B. Điều khiển vận động và thăng bằng
  • C. Điều khiển các phản xạ không điều kiện
  • D. Trung tâm của các hoạt động thần kinh cao cấp (học tập, trí nhớ, tư duy)

Câu 21: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, động vật có vú thường có phản ứng đổ mồ hôi. Đây là một ví dụ về cơ chế cảm ứng nào?

  • A. Cảm ứng hóa học
  • B. Cảm ứng cơ học
  • C. Cảm ứng nhiệt
  • D. Cảm ứng ánh sáng

Câu 22: Ý nghĩa sinh học của cảm ứng ở động vật là gì?

  • A. Giúp động vật phản ứng với kích thích, tồn tại và phát triển
  • B. Giúp động vật di chuyển nhanh hơn
  • C. Giúp động vật tăng kích thước cơ thể
  • D. Giúp động vật sinh sản nhanh hơn

Câu 23: Trong hệ thần kinh dạng ống, tiểu não có vai trò quan trọng trong việc điều phối hoạt động nào?

  • A. Điều khiển các hoạt động nội tạng
  • B. Điều phối cử động phức tạp và duy trì thăng bằng
  • C. Xử lý thông tin từ các giác quan
  • D. Điều khiển các phản xạ không điều kiện đơn giản

Câu 24: Khi một con mèo nhìn thấy chuột, nó sẽ có phản ứng vồ bắt. Phản ứng này được điều khiển bởi hệ thần kinh nào?

  • A. Hệ thần kinh dạng lưới
  • B. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch
  • C. Hệ thần kinh sinh dưỡng
  • D. Hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh vận động

Câu 25: Để tăng cường độ nhạy cảm của một thụ quan, cơ thể có thể thực hiện cơ chế nào?

  • A. Tăng số lượng thụ quan hoặc tăng cường độ dẫn truyền xung thần kinh
  • B. Giảm số lượng thụ quan
  • C. Giảm tốc độ dẫn truyền xung thần kinh
  • D. Thay đổi cấu trúc của nơron vận động

Câu 26: Loại hình cảm ứng nào giúp động vật định hướng trong không gian, ví dụ như khả năng định hướng của chim di cư?

  • A. Cảm ứng hóa học
  • B. Cảm ứng định hướng
  • C. Cảm ứng nhiệt
  • D. Cảm ứng xúc giác

Câu 27: Tại sao phản ứng cảm ứng ở động vật diễn ra nhanh hơn nhiều so với thực vật?

  • A. Do thực vật có kích thước lớn hơn động vật
  • B. Do tế bào thực vật có thành tế bào dày hơn
  • C. Do thực vật không cần phản ứng nhanh với môi trường
  • D. Do động vật có hệ thần kinh chuyên biệt và cơ chế dẫn truyền xung thần kinh nhanh

Câu 28: Trong một thí nghiệm, người ta chiếu ánh sáng vào một bên cơ thể giun dẹp. Giun dẹp thường phản ứng bằng cách di chuyển tránh xa ánh sáng. Đây là ví dụ về loại tập tính nào?

  • A. Tập tính học tập
  • B. Tập tính xã hội
  • C. Tập tính bẩm sinh
  • D. Tập tính kiếm ăn

Câu 29: Bộ phận nào của não bộ tham gia vào việc điều khiển các hoạt động bản năng như ăn, uống, ngủ, nghỉ?

  • A. Bán cầu đại não
  • B. Não trung gian (vùng dưới đồi)
  • C. Tiểu não
  • D. Hành não

Câu 30: Nếu một người bị tổn thương vùng vỏ não vận động, hậu quả có thể xảy ra là gì?

  • A. Mất khả năng cảm giác
  • B. Rối loạn trí nhớ
  • C. Rối loạn ngôn ngữ
  • D. Rối loạn hoặc liệt vận động có ý thức

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Động vật đơn bào phản ứng với kích thích môi trường chủ yếu thông qua hình thức nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trong các hình thức tổ chức hệ thần kinh ở động vật, hệ thần kinh dạng lưới được tìm thấy ở nhóm động vật nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Ưu điểm chính của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch so với hệ thần kinh dạng lưới là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Cho các bộ phận của cung phản xạ sau: (1) Cơ quan thụ cảm, (2) Nơron vận động, (3) Nơron cảm giác, (4) Cơ quan phản ứng, (5) Trung ương thần kinh. Trình tự đúng của một cung phản xạ là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Trong phản xạ đầu gối, bộ phận nào đóng vai trò là cơ quan thụ cảm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Hệ thần kinh sinh dưỡng (thực vật) điều khiển hoạt động của nhóm cơ quan nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về sự tiến hóa của hệ thần kinh ở động vật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Vì sao động vật có hệ thần kinh dạng ống lại có khả năng thích nghi cao hơn so với động vật có hệ thần kinh dạng lưới?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Trong hệ thần kinh dạng ống, bộ phận nào đóng vai trò trung tâm điều khiển và phối hợp mọi hoạt động của cơ thể?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Loại tế bào nào sau đây là đơn vị cấu trúc và chức năng cơ bản của hệ thần kinh?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Chức năng chính của nơron cảm giác (nơron hướng tâm) trong cung phản xạ là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Trong hệ thần kinh dạng ống, tủy sống đảm nhiệm vai trò gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Loại phản xạ nào sau đây mang tính bẩm sinh, di truyền và không cần học tập?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Ví dụ nào sau đây là phản xạ có điều kiện?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: So với phản xạ không điều kiện, phản xạ có điều kiện có ưu điểm gì trong việc thích nghi với môi trường sống?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Hiện tượng cảm ứng ở động vật khác biệt cơ bản so với cảm ứng ở thực vật ở điểm nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Trong hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, hạch thần kinh đóng vai trò gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Loại thụ quan nào sau đây giúp động vật cảm nhận được ánh sáng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Phản ứng 'co mình' của giun đất khi bị chạm vào là một ví dụ về loại cảm ứng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Trong não bộ của động vật có xương sống, bán cầu đại não đảm nhiệm chức năng chính nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, động vật có vú thường có phản ứng đổ mồ hôi. Đây là một ví dụ về cơ chế cảm ứng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Ý nghĩa sinh học của cảm ứng ở động vật là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Trong hệ thần kinh dạng ống, tiểu não có vai trò quan trọng trong việc điều phối hoạt động nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Khi một con mèo nhìn thấy chuột, nó sẽ có phản ứng vồ bắt. Phản ứng này được điều khiển bởi hệ thần kinh nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Để tăng cường độ nhạy cảm của một thụ quan, cơ thể có thể thực hiện cơ chế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Loại hình cảm ứng nào giúp động vật định hướng trong không gian, ví dụ như khả năng định hướng của chim di cư?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Tại sao phản ứng cảm ứng ở động vật diễn ra nhanh hơn nhiều so với thực vật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trong một thí nghiệm, người ta chiếu ánh sáng vào một bên cơ thể giun dẹp. Giun dẹp thường phản ứng bằng cách di chuyển tránh xa ánh sáng. Đây là ví dụ về loại tập tính nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Bộ phận nào của não bộ tham gia vào việc điều khiển các hoạt động bản năng như ăn, uống, ngủ, nghỉ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Nếu một người bị tổn thương vùng vỏ não vận động, hậu quả có thể xảy ra là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khả năng cơ thể động vật tiếp nhận và đáp ứng các kích thích từ môi trường sống để tồn tại và phát triển được gọi là gì?

  • A. Sinh trưởng
  • B. Cảm ứng
  • C. Phát triển
  • D. Thích nghi

Câu 2: Cơ chế chung của cảm ứng ở động vật, đặc biệt là động vật có hệ thần kinh, được thực hiện thông qua con đường nào?

  • A. Đồng hóa và dị hóa
  • B. Trao đổi chất
  • C. Phản xạ
  • D. Cảm ứng điện từ

Câu 3: Thành phần nào của cung phản xạ có vai trò tiếp nhận kích thích từ môi trường?

  • A. Thụ thể cảm giác (cơ quan thụ cảm)
  • B. Nơron trung gian
  • C. Cơ quan trả lời (cơ/tuyến)
  • D. Nơron vận động

Câu 4: Một con gián đang bò trên sàn nhà và đột ngột chạy trốn khi có ánh đèn chiếu vào. Phản ứng chạy trốn này được thực hiện thông qua loại hệ thần kinh nào?

  • A. Hệ thần kinh dạng lưới
  • B. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch
  • C. Hệ thần kinh dạng ống
  • D. Không có hệ thần kinh

Câu 5: Khi chạm nhẹ vào một xúc tu của thủy tức, toàn bộ cơ thể nó co lại. Đặc điểm này của phản ứng cảm ứng ở thủy tức thể hiện điều gì về hệ thần kinh của nó?

  • A. Hệ thần kinh có cấu tạo phức tạp, tập trung cao.
  • B. Phản ứng mang tính định khu, chỉ xảy ra ở bộ phận bị kích thích.
  • C. Mạng lưới tế bào thần kinh phân bố khắp cơ thể, thông tin lan tỏa.
  • D. Hệ thần kinh hoạt động theo nguyên tắc phản xạ có điều kiện.

Câu 6: So với hệ thần kinh dạng lưới, hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có ưu điểm gì trong phản ứng cảm ứng?

  • A. Phản ứng chính xác hơn, mang tính định khu do các hạch thần kinh chi phối.
  • B. Tiêu tốn nhiều năng lượng hơn.
  • C. Tốc độ lan truyền xung thần kinh chậm hơn.
  • D. Thông tin kích thích lan tỏa khắp cơ thể.

Câu 7: Ở động vật có hệ thần kinh dạng ống, bộ phận nào đóng vai trò là trung khu xử lý thông tin và điều khiển các hoạt động phức tạp của cơ thể?

  • A. Chuỗi hạch thần kinh bụng
  • B. Mạng lưới thần kinh
  • C. Hạch giao cảm
  • D. Não bộ và tủy sống

Câu 8: Phản xạ nào sau đây là phản xạ không điều kiện?

  • A. Tay rụt lại khi chạm vào vật nóng.
  • B. Chó chảy nước bọt khi nghe tiếng chuông báo hiệu giờ ăn.
  • C. Học sinh làm bài tập về nhà.
  • D. Ngừng hút thuốc lá sau một thời gian.

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây CHỈ có ở phản xạ có điều kiện mà KHÔNG có ở phản xạ không điều kiện?

  • A. Có tính bẩm sinh, di truyền.
  • B. Mang tính chất loài.
  • C. Được hình thành trong đời sống cá thể.
  • D. Trung khu nằm ở tủy sống hoặc trụ não.

Câu 10: Tại sao phản ứng của động vật có hệ thần kinh dạng ống lại nhanh và chính xác hơn nhiều so với động vật có hệ thần kinh dạng lưới hoặc chuỗi hạch?

  • A. Do kích thước cơ thể lớn hơn.
  • B. Do có sự tập trung cao độ của các tế bào thần kinh tạo thành não bộ và tủy sống, cùng với đường dẫn truyền thần kinh chuyên biệt.
  • C. Do chỉ có phản xạ không điều kiện.
  • D. Do không có cơ quan thụ cảm chuyên biệt.

Câu 11: Khi một con chó con bị bỏ rơi và dần học cách nhận ra tiếng bước chân của chủ để chạy ra mừng, đây là ví dụ về loại phản xạ nào?

  • A. Phản xạ không điều kiện
  • B. Phản xạ có điều kiện
  • C. Cung phản xạ
  • D. Cảm ứng tiêu cực

Câu 12: Sự tiến hóa của hệ thần kinh ở động vật diễn ra theo trình tự nào?

  • A. Dạng lưới → Dạng chuỗi hạch → Dạng ống
  • B. Dạng ống → Dạng chuỗi hạch → Dạng lưới
  • C. Dạng chuỗi hạch → Dạng lưới → Dạng ống
  • D. Dạng lưới → Dạng ống → Dạng chuỗi hạch

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về phản xạ không điều kiện?

  • A. Dễ hình thành và dễ mất đi.
  • B. Mang tính cá thể sâu sắc.
  • C. Trung khu nằm ở vỏ não.
  • D. Có tính bẩm sinh, di truyền, bền vững.

Câu 14: Khi một người bị kim đâm vào ngón tay, họ rụt tay lại rất nhanh. Đường đi của xung thần kinh trong cung phản xạ này là gì?

  • A. Thụ thể đau ở da → Nơron cảm giác → Tủy sống → Nơron vận động → Cơ tay
  • B. Cơ tay → Nơron vận động → Tủy sống → Nơron cảm giác → Thụ thể đau ở da
  • C. Tủy sống → Nơron cảm giác → Thụ thể đau ở da → Nơron vận động → Cơ tay
  • D. Thụ thể đau ở da → Nơron vận động → Tủy sống → Nơron cảm giác → Cơ tay

Câu 15: Sự hình thành phản xạ có điều kiện đòi hỏi phải có sự kết hợp của yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần kích thích không điều kiện.
  • B. Chỉ cần kích thích có điều kiện.
  • C. Kích thích có điều kiện (tín hiệu) phải kết hợp với kích thích không điều kiện.
  • D. Chỉ cần sự hoạt động của tủy sống.

Câu 16: Tại sao hệ thần kinh dạng ống được xem là tiến bộ nhất trong quá trình tiến hóa của giới động vật?

  • A. Do cấu tạo đơn giản, ít tốn năng lượng.
  • B. Do phản ứng lan tỏa khắp cơ thể.
  • C. Do chỉ có phản xạ bẩm sinh.
  • D. Do cấu tạo phức tạp, cho phép hình thành nhiều phản xạ phức tạp, thích nghi cao với môi trường.

Câu 17: Bộ phận nào của hệ thần kinh dạng ống có chức năng xử lý thông tin từ các giác quan và điều khiển các hoạt động có ý thức, tư duy?

  • A. Bán cầu đại não
  • B. Tiểu não
  • C. Tủy sống
  • D. Hành não

Câu 18: Một con chim lần đầu tiên nhìn thấy một con sâu lạ và mổ thử, sau đó bị đau bụng. Lần sau, khi thấy con sâu tương tự, chim tránh xa. Đây là ví dụ về sự hình thành loại phản xạ nào?

  • A. Phản xạ không điều kiện
  • B. Phản xạ có điều kiện
  • C. Bản năng
  • D. Cảm ứng tiêu cực

Câu 19: So sánh cảm ứng ở động vật và thực vật, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

  • A. Động vật luôn có phản ứng, thực vật thì không.
  • B. Thực vật phản ứng nhanh hơn động vật.
  • C. Động vật có hệ thần kinh (trừ động vật đơn bào), thực vật không có.
  • D. Cả hai đều chỉ dựa vào hormone để điều khiển cảm ứng.

Câu 20: Bộ phận nào trong cung phản xạ có chức năng phân tích và tổng hợp thông tin để đưa ra quyết định đáp ứng?

  • A. Cơ quan thụ cảm
  • B. Nơron hướng tâm (cảm giác)
  • C. Cơ quan trả lời (cơ/tuyến)
  • D. Trung ương thần kinh (tủy sống/não bộ)

Câu 21: Khi huấn luyện chó làm xiếc, người ta thường sử dụng phương pháp nào để hình thành các động tác phức tạp?

  • A. Dựa vào các phản xạ không điều kiện có sẵn.
  • B. Xây dựng chuỗi các phản xạ có điều kiện.
  • C. Chỉ cần kích thích mạnh vào cơ thể chó.
  • D. Sử dụng hormone để điều khiển hành vi.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về sự tiến hóa của hệ thần kinh?

  • A. Từ dạng lưới đến dạng chuỗi hạch rồi đến dạng ống.
  • B. Phản ứng ngày càng chính xác, định khu và ít tốn năng lượng hơn.
  • C. Số lượng phản xạ giảm dần theo bậc tiến hóa.
  • D. Cấu tạo hệ thần kinh ngày càng phức tạp và tập trung.

Câu 23: Tại sao động vật đơn bào (ví dụ: trùng roi, trùng giày) vẫn có khả năng cảm ứng với môi trường dù không có hệ thần kinh?

  • A. Do sự phản ứng trực tiếp của chất nguyên sinh với các kích thích.
  • B. Do có hệ thần kinh dạng lưới rất đơn giản.
  • C. Do có hormone điều khiển.
  • D. Do có các hạch thần kinh phân bố rải rác.

Câu 24: Cung phản xạ đơn giản nhất (chỉ gồm 2 nơron) bao gồm những thành phần nào?

  • A. Thụ thể, nơron trung gian, nơron vận động, cơ quan trả lời.
  • B. Thụ thể, nơron cảm giác, nơron vận động, cơ quan trả lời.
  • C. Nơron cảm giác, nơron liên lạc, nơron vận động.
  • D. Thụ thể, trung ương thần kinh, cơ quan trả lời.

Câu 25: Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch được hình thành từ sự tập trung của các tế bào thần kinh tạo thành các hạch, phân bố dọc theo cơ thể hoặc tập trung ở đâu?

  • A. Trong não bộ.
  • B. Rải rác khắp cơ thể.
  • C. Tập trung ở phần đầu.
  • D. Chỉ ở tủy sống.

Câu 26: Phản xạ nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc giúp động vật thích nghi với những thay đổi phức tạp và đa dạng của môi trường?

  • A. Phản xạ không điều kiện
  • B. Phản xạ có điều kiện
  • C. Cả hai loại phản xạ đều có vai trò như nhau.
  • D. Chỉ có bản năng.

Câu 27: Tại sao động vật có hệ thần kinh dạng ống lại có thể thực hiện các tập tính học được phức tạp như săn mồi theo chiến thuật, giao tiếp xã hội?

  • A. Do có bộ não phát triển cao, đặc biệt là bán cầu đại não, cho phép hình thành và lưu trữ nhiều phản xạ có điều kiện.
  • B. Do có hệ thần kinh dạng lưới phân bố rộng.
  • C. Do chỉ có phản xạ không điều kiện mạnh mẽ.
  • D. Do kích thước cơ thể lớn.

Câu 28: Bộ phận nào của hệ thần kinh dạng ống chịu trách nhiệm điều hòa hoạt động của các cơ quan nội tạng như tim, phổi, hệ tiêu hóa một cách tự động (không theo ý muốn)?

  • A. Hệ thần kinh vận động
  • B. Tủy sống
  • C. Tiểu não
  • D. Hệ thần kinh sinh dưỡng

Câu 29: Khi con người nghe thấy tiếng động lớn bất ngờ và giật mình. Đây là ví dụ về loại phản xạ nào và trung khu của nó thường nằm ở đâu?

  • A. Phản xạ không điều kiện, trung khu ở trụ não.
  • B. Phản xạ có điều kiện, trung khu ở vỏ não.
  • C. Phản xạ không điều kiện, trung khu ở tủy sống.
  • D. Phản xạ có điều kiện, trung khu ở tiểu não.

Câu 30: Giả sử bạn đang huấn luyện một chú chó và muốn dạy nó ngồi xuống khi bạn nói "Ngồi". Để hình thành phản xạ có điều kiện này, bạn cần thực hiện thao tác nào sau đây lặp đi lặp lại?

  • A. Chỉ lặp lại khẩu lệnh "Ngồi" nhiều lần.
  • B. Chỉ đẩy nhẹ lưng chó xuống cho nó ngồi.
  • C. Kết hợp khẩu lệnh "Ngồi" (kích thích có điều kiện) với việc đẩy nhẹ lưng chó cho nó ngồi (kích thích không điều kiện), sau đó thưởng cho chó.
  • D. Cho chó ăn sau mỗi lần nó đứng lên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Khả năng cơ thể động vật tiếp nhận và đáp ứng các kích thích từ môi trường sống để tồn tại và phát triển được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Cơ chế chung của cảm ứng ở động vật, đặc biệt là động vật có hệ thần kinh, được thực hiện thông qua con đường nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Thành phần nào của cung phản xạ có vai trò tiếp nhận kích thích từ môi trường?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một con gián đang bò trên sàn nhà và đột ngột chạy trốn khi có ánh đèn chiếu vào. Phản ứng chạy trốn này được thực hiện thông qua loại hệ thần kinh nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Khi chạm nhẹ vào một xúc tu của thủy tức, toàn bộ cơ thể nó co lại. Đặc điểm này của phản ứng cảm ứng ở thủy tức thể hiện điều gì về hệ thần kinh của nó?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: So với hệ thần kinh dạng lưới, hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có ưu điểm gì trong phản ứng cảm ứng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Ở động vật có hệ thần kinh dạng ống, bộ phận nào đóng vai trò là trung khu xử lý thông tin và điều khiển các hoạt động phức tạp của cơ thể?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Phản xạ nào sau đây là phản xạ không điều kiện?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây CHỈ có ở phản xạ có điều kiện mà KHÔNG có ở phản xạ không điều kiện?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Tại sao phản ứng của động vật có hệ thần kinh dạng ống lại nhanh và chính xác hơn nhiều so với động vật có hệ thần kinh dạng lưới hoặc chuỗi hạch?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Khi một con chó con bị bỏ rơi và dần học cách nhận ra tiếng bước chân của chủ để chạy ra mừng, đây là ví dụ về loại phản xạ nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Sự tiến hóa của hệ thần kinh ở động vật diễn ra theo trình tự nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về phản xạ không điều kiện?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Khi một người bị kim đâm vào ngón tay, họ rụt tay lại rất nhanh. Đường đi của xung thần kinh trong cung phản xạ này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Sự hình thành phản xạ có điều kiện đòi hỏi phải có sự kết hợp của yếu tố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Tại sao hệ thần kinh dạng ống được xem là tiến bộ nhất trong quá trình tiến hóa của giới động vật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Bộ phận nào của hệ thần kinh dạng ống có chức năng xử lý thông tin từ các giác quan và điều khiển các hoạt động có ý thức, tư duy?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một con chim lần đầu tiên nhìn thấy một con sâu lạ và mổ thử, sau đó bị đau bụng. Lần sau, khi thấy con sâu tương tự, chim tránh xa. Đây là ví dụ về sự hình thành loại phản xạ nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: So sánh cảm ứng ở động vật và thực vật, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Bộ phận nào trong cung phản xạ có chức năng phân tích và tổng hợp thông tin để đưa ra quyết định đáp ứng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Khi huấn luyện chó làm xiếc, người ta thường sử dụng phương pháp nào để hình thành các động tác phức tạp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về sự tiến hóa của hệ thần kinh?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Tại sao động vật đơn bào (ví dụ: trùng roi, trùng giày) vẫn có khả năng cảm ứng với môi trường dù không có hệ thần kinh?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Cung phản xạ đơn giản nhất (chỉ gồm 2 nơron) bao gồm những thành phần nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch được hình thành từ sự tập trung của các tế bào thần kinh tạo thành các hạch, phân bố dọc theo cơ thể hoặc tập trung ở đâu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Phản xạ nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc giúp động vật thích nghi với những thay đổi phức tạp và đa dạng của môi trường?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Tại sao động vật có hệ thần kinh dạng ống lại có thể thực hiện các tập tính học được phức tạp như săn mồi theo chiến thuật, giao tiếp xã hội?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Bộ phận nào của hệ thần kinh dạng ống chịu trách nhiệm điều hòa hoạt động của các cơ quan nội tạng như tim, phổi, hệ tiêu hóa một cách tự động (không theo ý muốn)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Khi con người nghe thấy tiếng động lớn bất ngờ và giật mình. Đây là ví dụ về loại phản xạ nào và trung khu của nó thường nằm ở đâu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Giả sử bạn đang huấn luyện một chú chó và muốn dạy nó ngồi xuống khi bạn nói 'Ngồi'. Để hình thành phản xạ có điều kiện này, bạn cần thực hiện thao tác nào sau đây lặp đi lặp lại?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi chạm vào một con thủy tức, toàn bộ cơ thể nó co rúm lại. Phản ứng này thể hiện đặc điểm nào của hệ thần kinh dạng lưới?

  • A. Phản ứng mang tính định khu cao.
  • B. Phản ứng co toàn bộ cơ thể, tiêu tốn nhiều năng lượng.
  • C. Phản ứng nhanh và chính xác.
  • D. Phản ứng chỉ xảy ra ở vị trí bị kích thích.

Câu 2: Giả sử một con giun đất đang bò trên mặt đất và đột ngột bị chim mổ vào phần đuôi. Nó lập tức rụt đuôi lại rất nhanh. Phản ứng này chủ yếu được điều khiển bởi bộ phận nào trong hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?

  • A. Hạch não (tập trung ở đầu).
  • B. Toàn bộ chuỗi hạch bụng.
  • C. Các hạch thần kinh ở phần đuôi và lân cận.
  • D. Các tế bào thần kinh phân tán khắp cơ thể.

Câu 3: So với hệ thần kinh dạng lưới, hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có ưu điểm tiến hóa nào trong việc đáp ứng kích thích?

  • A. Phản ứng mang tính định khu và tiết kiệm năng lượng hơn.
  • B. Tốc độ phản ứng nhanh hơn đáng kể.
  • C. Có khả năng hình thành tập tính phức tạp hơn.
  • D. Trung ương thần kinh là não bộ phát triển.

Câu 4: Một con chó con mới sinh khi bị chạm vào mũi sẽ quay đầu đi. Đây là ví dụ về loại phản xạ nào? Nêu đặc điểm của loại phản xạ này.

  • A. Phản xạ có điều kiện; được hình thành trong đời sống.
  • B. Phản xạ không điều kiện; mang tính bẩm sinh, di truyền.
  • C. Phản xạ có điều kiện; trung ương thần kinh nằm ở tủy sống.
  • D. Phản xạ không điều kiện; dễ mất đi khi không được củng cố.

Câu 5: Trong thí nghiệm kinh điển của Pavlov, sau khi được ghép đôi nhiều lần tiếng chuông với thức ăn, con chó nghe tiếng chuông liền chảy nước bọt. Tiếng chuông ban đầu là kích thích trung tính, sau đó trở thành kích thích gây phản xạ chảy nước bọt. Đây là ví dụ điển hình về loại phản xạ nào? Trung ương thần kinh điều khiển loại phản xạ này chủ yếu nằm ở đâu?

  • A. Phản xạ có điều kiện; Vỏ não.
  • B. Phản xạ không điều kiện; Hành não.
  • C. Phản xạ có điều kiện; Tủy sống.
  • D. Phản xạ không điều kiện; Tiểu não.

Câu 6: Một cung phản xạ hoàn chỉnh bao gồm các thành phần theo trình tự nào?

  • A. Trung ương thần kinh → Thụ thể → Đường cảm giác → Đường vận động → Cơ quan đáp ứng.
  • B. Thụ thể → Đường vận động → Trung ương thần kinh → Đường cảm giác → Cơ quan đáp ứng.
  • C. Thụ thể → Cơ quan đáp ứng → Đường cảm giác → Trung ương thần kinh → Đường vận động.
  • D. Thụ thể → Đường cảm giác → Trung ương thần kinh → Đường vận động → Cơ quan đáp ứng.

Câu 7: Trong một cung phản xạ, nếu đường dẫn truyền cảm giác bị tổn thương, điều gì sẽ xảy ra khi có kích thích tác động vào thụ thể?

  • A. Thụ thể vẫn tiếp nhận kích thích nhưng cơ thể không có phản ứng.
  • B. Cơ thể vẫn có phản ứng bình thường.
  • C. Thụ thể không tiếp nhận được kích thích.
  • D. Chỉ có phản ứng co cơ ở vị trí bị kích thích.

Câu 8: Hệ thần kinh dạng ống là dạng hệ thần kinh tiến hóa nhất, có ở động vật có xương sống. Cấu tạo của hệ thần kinh dạng ống cho phép thực hiện các phản ứng phức tạp hơn, bao gồm cả tư duy và học tập. Điều này là nhờ sự phát triển vượt trội của bộ phận nào?

  • A. Tủy sống.
  • B. Hệ thần kinh sinh dưỡng.
  • C. Não bộ (đặc biệt là bán cầu đại não).
  • D. Các dây thần kinh ngoại biên.

Câu 9: Phân tích sự khác nhau cơ bản giữa phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện về mặt tính chất bẩm sinh/hình thành?

  • A. Cả hai đều bẩm sinh.
  • B. Cả hai đều hình thành trong đời sống.
  • C. Phản xạ có điều kiện bẩm sinh, phản xạ không điều kiện hình thành.
  • D. Phản xạ không điều kiện bẩm sinh, phản xạ có điều kiện hình thành.

Câu 10: Một người bất ngờ chạm tay vào vật nóng và rụt tay lại rất nhanh. Đây là một phản xạ tự vệ. Phản xạ này có trung ương điều khiển chủ yếu nằm ở đâu?

  • A. Tủy sống.
  • B. Vỏ não.
  • C. Tiểu não.
  • D. Não trung gian.

Câu 11: Khả năng học tập, ghi nhớ và rút kinh nghiệm để thích nghi với môi trường sống luôn thay đổi của động vật có hệ thần kinh dạng ống là nhờ chủ yếu vào loại phản xạ nào?

  • A. Phản xạ không điều kiện.
  • B. Phản xạ có điều kiện.
  • C. Cả phản xạ không điều kiện và có điều kiện đều đóng vai trò ngang nhau.
  • D. Chỉ phản xạ bản năng.

Câu 12: Quan sát một con sâu bướm đang bò trên cành cây. Khi có tiếng động lớn bất ngờ, nó co người lại và giả chết. Phản ứng này giúp nó tránh nguy hiểm. Đây là một ví dụ về tập tính được xây dựng trên cơ sở của loại phản xạ nào?

  • A. Chủ yếu là phản xạ không điều kiện.
  • B. Chủ yếu là phản xạ có điều kiện.
  • C. Sự phối hợp phức tạp của nhiều phản xạ có điều kiện.
  • D. Hoạt động chỉ do hormone điều khiển.

Câu 13: Khi nói về sự tiến hóa của hệ thần kinh ở động vật, xu hướng nào dưới đây là đúng?

  • A. Từ dạng ống đến dạng lưới rồi chuỗi hạch.
  • B. Từ dạng lưới đến dạng chuỗi hạch rồi dạng ống.
  • C. Từ dạng chuỗi hạch đến dạng lưới rồi dạng ống.
  • D. Các dạng hệ thần kinh không có mối liên quan tiến hóa.

Câu 14: Một người bị tai nạn làm tổn thương một phần bán cầu đại não. Khả năng nào dưới đây của người đó có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?

  • A. Điều hòa nhịp tim và hô hấp.
  • B. Duy trì thăng bằng cơ thể.
  • C. Phản xạ co đồng tử mắt.
  • D. Khả năng học tập, ghi nhớ và tư duy.

Câu 15: Phản xạ không điều kiện khác phản xạ có điều kiện ở điểm nào về tính chất bền vững?

  • A. Phản xạ không điều kiện không bền vững, dễ mất.
  • B. Cả hai loại đều rất bền vững.
  • C. Phản xạ không điều kiện bền vững, phản xạ có điều kiện không bền vững.
  • D. Phản xạ có điều kiện bền vững hơn phản xạ không điều kiện.

Câu 16: Hệ thần kinh sinh dưỡng (còn gọi là hệ thần kinh thực vật) điều khiển các hoạt động của cơ quan nào dưới đây?

  • A. Cơ vân ở chân.
  • B. Hoạt động co bóp của dạ dày.
  • C. Cử động ngón tay.
  • D. Phản xạ rụt tay khi chạm vật nóng.

Câu 17: Tại sao nói phản ứng của động vật có hệ thần kinh dạng ống mang tính chính xác và hiệu quả cao hơn so với động vật có hệ thần kinh dạng lưới?

  • A. Nhờ có não bộ xử lý thông tin phức tạp và đưa ra phản ứng định khu.
  • B. Do tốc độ dẫn truyền xung thần kinh nhanh hơn.
  • C. Vì chỉ có phản xạ không điều kiện.
  • D. Bởi vì kích thước cơ thể lớn hơn.

Câu 18: Khi một vận động viên cử tạ nâng tạ nặng, sự phối hợp phức tạp của các cơ bắp để giữ thăng bằng và thực hiện động tác nâng tạ chủ yếu được điều khiển bởi bộ phận nào trong não bộ?

  • A. Não trung gian.
  • B. Hành não.
  • C. Bán cầu đại não.
  • D. Tiểu não.

Câu 19: Phản xạ có điều kiện có thể được hình thành dựa trên cơ sở của phản xạ không điều kiện. Điều này có ý nghĩa gì đối với khả năng thích nghi của động vật?

  • A. Giúp động vật chỉ dựa vào bản năng để tồn tại.
  • B. Tăng khả năng học hỏi và thích nghi với môi trường sống luôn thay đổi.
  • C. Làm giảm sự cần thiết của phản xạ không điều kiện.
  • D. Chỉ có ý nghĩa trong môi trường sống ổn định.

Câu 20: Quan sát hai con chó: Con A được nuôi trong môi trường giàu kích thích, được huấn luyện nhiều. Con B được nuôi trong môi trường ít kích thích, ít được huấn luyện. So sánh khả năng hình thành phản xạ có điều kiện của hai con chó này.

  • A. Con A có khả năng hình thành nhiều phản xạ có điều kiện hơn con B.
  • B. Con B có khả năng hình thành nhiều phản xạ có điều kiện hơn con A.
  • C. Khả năng hình thành phản xạ có điều kiện của cả hai con là như nhau.
  • D. Khả năng này phụ thuộc vào phản xạ không điều kiện bẩm sinh chứ không phải môi trường.

Câu 21: Thành phần nào của neuron có chức năng tiếp nhận xung thần kinh từ neuron khác hoặc từ thụ thể?

  • A. Sợi nhánh (dendrite).
  • B. Sợi trục (axon).
  • C. Bao myelin.
  • D. Synapse.

Câu 22: Xung thần kinh được dẫn truyền dọc theo sợi trục của neuron có bao myelin như thế nào?

  • A. Liên tục từ đầu đến cuối sợi trục.
  • B. Chỉ truyền theo một chiều duy nhất.
  • C. Nhảy cóc từ eo Ranvier này sang eo Ranvier khác.
  • D. Truyền chậm hơn nhiều so với sợi không có bao myelin.

Câu 23: Một bác sĩ kiểm tra phản xạ gân gối của bệnh nhân bằng cách gõ nhẹ vào gân bánh chè. Chân bệnh nhân bật về phía trước. Phản xạ này là loại phản xạ gì và có ý nghĩa gì?

  • A. Phản xạ không điều kiện; giúp kiểm tra chức năng hệ thần kinh.
  • B. Phản xạ có điều kiện; giúp đánh giá khả năng học tập.
  • C. Phản xạ bản năng; không có ý nghĩa chẩn đoán.
  • D. Phản xạ tự vệ; chỉ xảy ra khi có nguy hiểm.

Câu 24: Tại sao động vật đơn bào (ví dụ: trùng roi, trùng đế giày) không có hệ thần kinh nhưng vẫn có khả năng cảm ứng?

  • A. Chúng có hệ thần kinh dạng lưới rất đơn giản.
  • B. Chúng cảm ứng nhờ các tế bào thần kinh phân tán.
  • C. Chúng cảm ứng trực tiếp thông qua tính cảm ứng của chất nguyên sinh.
  • D. Chúng chỉ phản ứng với kích thích hóa học.

Câu 25: Nhận định nào dưới đây là sai khi nói về hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?

  • A. Gồm các hạch thần kinh nối với nhau tạo thành chuỗi.
  • B. Phản ứng mang tính định khu hơn so với dạng lưới.
  • C. Có ở giun dẹp, giun đốt, côn trùng.
  • D. Khi bị kích thích, toàn bộ cơ thể co rúm lại (giống dạng lưới).

Câu 26: So sánh cảm ứng ở thực vật và động vật, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

  • A. Động vật chỉ cảm ứng với ánh sáng, thực vật với âm thanh.
  • B. Động vật có hệ thần kinh, thực vật không có.
  • C. Cả hai đều chỉ cảm ứng bằng hormone.
  • D. Thực vật phản ứng nhanh hơn động vật.

Câu 27: Khả năng điều hòa hoạt động của các cơ quan nội tạng như tim, phổi, hệ tiêu hóa một cách tự động, không cần sự điều khiển của ý thức là chức năng của hệ thần kinh nào?

  • A. Hệ thần kinh sinh dưỡng.
  • B. Hệ thần kinh vận động.
  • C. Hệ thần kinh trung ương.
  • D. Hệ thần kinh ngoại biên.

Câu 28: Một nhà khoa học nghiên cứu về tập tính kiếm ăn của một loài chim. Ông nhận thấy con chim non ban đầu chỉ mổ vào bất cứ vật nhỏ nào. Sau nhiều lần mổ thử, nó chỉ mổ vào những vật có hình dạng giống con mồi quen thuộc. Sự thay đổi tập tính này dựa trên cơ chế nào?

  • A. Phản xạ không điều kiện bẩm sinh.
  • B. Hình thành phản xạ có điều kiện thông qua học tập.
  • C. Hoạt động của hệ thần kinh dạng lưới.
  • D. Chỉ do hormone điều khiển quá trình kiếm ăn.

Câu 29: Điều gì làm cho hệ thần kinh dạng ống có khả năng tạo ra các phản ứng phức tạp và đa dạng, thích nghi cao với môi trường?

  • A. Chỉ có các phản xạ không điều kiện rất nhanh.
  • B. Các neuron phân tán đều khắp cơ thể.
  • C. Trung ương thần kinh chỉ gồm một chuỗi hạch đơn giản.
  • D. Sự phát triển mạnh mẽ của não bộ, đặc biệt là bán cầu đại não và khả năng hình thành nhiều phản xạ có điều kiện.

Câu 30: Giả sử một bệnh nhân bị tổn thương ở tủy sống, làm đứt liên lạc giữa tủy sống và não bộ. Phản xạ nào dưới đây vẫn có thể xảy ra bình thường ở bệnh nhân này?

  • A. Phản xạ chào hỏi người quen.
  • B. Phản xạ giải một bài toán khó.
  • C. Phản xạ rút chân khi giẫm phải gai.
  • D. Phản xạ nhận biết mùi hương.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Khi chạm vào một con thủy tức, toàn bộ cơ thể nó co rúm lại. Phản ứng này thể hiện đặc điểm nào của hệ thần kinh dạng lưới?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Giả sử một con giun đất đang bò trên mặt đất và đột ngột bị chim mổ vào phần đuôi. Nó lập tức rụt đuôi lại rất nhanh. Phản ứng này chủ yếu được điều khiển bởi bộ phận nào trong hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: So với hệ thần kinh dạng lưới, hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có ưu điểm tiến hóa nào trong việc đáp ứng kích thích?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một con chó con mới sinh khi bị chạm vào mũi sẽ quay đầu đi. Đây là ví dụ về loại phản xạ nào? Nêu đặc điểm của loại phản xạ này.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Trong thí nghiệm kinh điển của Pavlov, sau khi được ghép đôi nhiều lần tiếng chuông với thức ăn, con chó nghe tiếng chuông liền chảy nước bọt. Tiếng chuông ban đầu là kích thích trung tính, sau đó trở thành kích thích gây phản xạ chảy nước bọt. Đây là ví dụ điển hình về loại phản xạ nào? Trung ương thần kinh điều khiển loại phản xạ này chủ yếu nằm ở đâu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một cung phản xạ hoàn chỉnh bao gồm các thành phần theo trình tự nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Trong một cung phản xạ, nếu đường dẫn truyền cảm giác bị tổn thương, điều gì sẽ xảy ra khi có kích thích tác động vào thụ thể?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Hệ thần kinh dạng ống là dạng hệ thần kinh tiến hóa nhất, có ở động vật có xương sống. Cấu tạo của hệ thần kinh dạng ống cho phép thực hiện các phản ứng phức tạp hơn, bao gồm cả tư duy và học tập. Điều này là nhờ sự phát triển vượt trội của bộ phận nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Phân tích sự khác nhau cơ bản giữa phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện về mặt tính chất bẩm sinh/hình thành?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một người bất ngờ chạm tay vào vật nóng và rụt tay lại rất nhanh. Đây là một phản xạ tự vệ. Phản xạ này có trung ương điều khiển chủ yếu nằm ở đâu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Khả năng học tập, ghi nhớ và rút kinh nghiệm để thích nghi với môi trường sống luôn thay đổi của động vật có hệ thần kinh dạng ống là nhờ chủ yếu vào loại phản xạ nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Quan sát một con sâu bướm đang bò trên cành cây. Khi có tiếng động lớn bất ngờ, nó co người lại và giả chết. Phản ứng này giúp nó tránh nguy hiểm. Đây là một ví dụ về tập tính được xây dựng trên cơ sở của loại phản xạ nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Khi nói về sự tiến hóa của hệ thần kinh ở động vật, xu hướng nào dưới đây là đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một người bị tai nạn làm tổn thương một phần bán cầu đại não. Khả năng nào dưới đây của người đó có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Phản xạ không điều kiện khác phản xạ có điều kiện ở điểm nào về tính chất bền vững?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Hệ thần kinh sinh dưỡng (còn gọi là hệ thần kinh thực vật) điều khiển các hoạt động của cơ quan nào dưới đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Tại sao nói phản ứng của động vật có hệ thần kinh dạng ống mang tính chính xác và hiệu quả cao hơn so với động vật có hệ thần kinh dạng lưới?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Khi một vận động viên cử tạ nâng tạ nặng, sự phối hợp phức tạp của các cơ bắp để giữ thăng bằng và thực hiện động tác nâng tạ chủ yếu được điều khiển bởi bộ phận nào trong não bộ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Phản xạ có điều kiện có thể được hình thành dựa trên cơ sở của phản xạ không điều kiện. Điều này có ý nghĩa gì đối với khả năng thích nghi của động vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Quan sát hai con chó: Con A được nuôi trong môi trường giàu kích thích, được huấn luyện nhiều. Con B được nuôi trong môi trường ít kích thích, ít được huấn luyện. So sánh khả năng hình thành phản xạ có điều kiện của hai con chó này.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Thành phần nào của neuron có chức năng tiếp nhận xung thần kinh từ neuron khác hoặc từ thụ thể?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Xung thần kinh được dẫn truyền dọc theo sợi trục của neuron có bao myelin như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một bác sĩ kiểm tra phản xạ gân gối của bệnh nhân bằng cách gõ nhẹ vào gân bánh chè. Chân bệnh nhân bật về phía trước. Phản xạ này là loại phản xạ gì và có ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Tại sao động vật đơn bào (ví dụ: trùng roi, trùng đế giày) không có hệ thần kinh nhưng vẫn có khả năng cảm ứng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Nhận định nào dưới đây là sai khi nói về hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: So sánh cảm ứng ở thực vật và động vật, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Khả năng điều hòa hoạt động của các cơ quan nội tạng như tim, phổi, hệ tiêu hóa một cách tự động, không cần sự điều khiển của ý thức là chức năng của hệ thần kinh nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một nhà khoa học nghiên cứu về tập tính kiếm ăn của một loài chim. Ông nhận thấy con chim non ban đầu chỉ mổ vào bất cứ vật nhỏ nào. Sau nhiều lần mổ thử, nó chỉ mổ vào những vật có hình dạng giống con mồi quen thuộc. Sự thay đổi tập tính này dựa trên cơ chế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Điều gì làm cho hệ thần kinh dạng ống có khả năng tạo ra các phản ứng phức tạp và đa dạng, thích nghi cao với môi trường?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Giả sử một bệnh nhân bị tổn thương ở tủy sống, làm đứt liên lạc giữa tủy sống và não bộ. Phản xạ nào dưới đây vẫn có thể xảy ra bình thường ở bệnh nhân này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: So với cảm ứng ở thực vật, cảm ứng ở động vật có những đặc điểm nổi bật nào giúp chúng thích nghi linh hoạt hơn với môi trường sống thay đổi?

  • A. Chỉ khác ở tốc độ phản ứng: động vật phản ứng nhanh hơn.
  • B. Phản ứng mang tính toàn thân, tiêu tốn ít năng lượng hơn.
  • C. Có sự tham gia của hệ thần kinh, giúp phản ứng nhanh, chính xác và đa dạng hơn.
  • D. Chủ yếu dựa vào hormone điều hòa, giống như thực vật.

Câu 2: Hệ thần kinh dạng lưới ở ruột khoang hoạt động theo cơ chế nào khi cơ thể bị kích thích?

  • A. Kích thích được truyền theo một đường cố định từ thụ thể đến cơ quan đáp ứng.
  • B. Chỉ có các tế bào thần kinh liên kết với nhau theo chiều dọc cơ thể.
  • C. Các tế bào thần kinh tập trung lại thành hạch, xử lý thông tin cục bộ.
  • D. Kích thích được truyền theo mạng lưới tế bào thần kinh theo mọi hướng, gây phản ứng toàn thân.

Câu 3: Giả sử bạn chạm vào một vật nóng. Tay bạn rụt lại ngay lập tức. Cơ chế phản ứng này là một ví dụ điển hình của loại phản xạ nào ở người?

  • A. Phản xạ không điều kiện.
  • B. Phản xạ có điều kiện.
  • C. Phản xạ tập tính.
  • D. Phản xạ tự nhiên.

Câu 4: Một con chó được huấn luyện, cứ mỗi lần nghe tiếng chuông thì được cho ăn. Sau một thời gian, chỉ cần nghe tiếng chuông là chó đã tiết nước bọt. Tiếng chuông trong trường hợp này đóng vai trò gì?

  • A. Kích thích không điều kiện.
  • B. Phản ứng không điều kiện.
  • C. Kích thích có điều kiện.
  • D. Phản ứng có điều kiện.

Câu 5: Đặc điểm nào dưới đây KHÔNG phải là ưu điểm của hệ thần kinh dạng ống so với hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?

  • A. Phản ứng nhanh và chính xác hơn.
  • B. Tiêu tốn nhiều năng lượng hơn cho các phản xạ phức tạp.
  • C. Khả năng hình thành các phản xạ phức tạp (phản xạ có điều kiện).
  • D. Có sự phân hóa rõ rệt các trung tâm thần kinh (não bộ, tủy sống).

Câu 6: Bộ phận nào trong cung phản xạ có chức năng tiếp nhận kích thích từ môi trường?

  • A. Cơ quan thụ cảm (thụ thể).
  • B. Trung ương thần kinh.
  • C. Cơ quan đáp ứng.
  • D. Dây thần kinh vận động.

Câu 7: Sự hình thành phản xạ có điều kiện ở động vật bậc cao dựa trên cơ sở nào?

  • A. Sự di truyền các bản năng bẩm sinh.
  • B. Hoạt động của tủy sống và hành não.
  • C. Sự phát triển của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.
  • D. Sự thành lập đường liên hệ tạm thời giữa trung tâm của kích thích có điều kiện và trung tâm của kích thích không điều kiện trên vỏ não.

Câu 8: Tại sao nói phản xạ có điều kiện có ý nghĩa quan trọng đối với sự thích nghi của động vật với môi trường sống luôn thay đổi?

  • A. Vì phản xạ có điều kiện là bẩm sinh và không thay đổi.
  • B. Vì phản xạ có điều kiện được hình thành trong đời sống, giúp động vật học hỏi và điều chỉnh hành vi phù hợp với điều kiện mới.
  • C. Vì phản xạ có điều kiện luôn tồn tại vĩnh viễn khi đã được hình thành.
  • D. Vì phản xạ có điều kiện chỉ xảy ra ở động vật bậc thấp.

Câu 9: Phản ứng co toàn thân của thủy tức khi chạm vào dù chỉ một điểm trên cơ thể cho thấy đặc điểm nào của hệ thần kinh dạng lưới?

  • A. Sự dẫn truyền xung thần kinh theo mạng lưới theo mọi hướng.
  • B. Phản ứng mang tính định khu cao.
  • C. Sự tập trung các tế bào thần kinh thành hạch.
  • D. Khả năng phân tích thông tin phức tạp.

Câu 10: Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có ưu điểm gì so với hệ thần kinh dạng lưới?

  • A. Tốc độ lan truyền xung thần kinh chậm hơn.
  • B. Phản ứng vẫn mang tính toàn thân.
  • C. Phản ứng mang tính định khu hơn nhờ các hạch thần kinh.
  • D. Chưa có sự phân hóa giữa thần kinh cảm giác và vận động.

Câu 11: Khi một con giun đất bị kim châm vào đốt thứ 5, nó sẽ co cơ ở đốt đó và một vài đốt lân cận. Điều này thể hiện rõ đặc điểm nào của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?

  • A. Phản ứng toàn thân.
  • B. Phản ứng định khu.
  • C. Phản ứng chậm.
  • D. Phản ứng không chính xác.

Câu 12: Thành phần nào của cung phản xạ quyết định kiểu phản ứng của cơ thể đối với kích thích?

  • A. Cơ quan thụ cảm.
  • B. Trung ương thần kinh.
  • C. Dây thần kinh hướng tâm.
  • D. Cơ quan đáp ứng.

Câu 13: Một người đang đi trên đường bỗng nghe tiếng còi xe cấp cứu và ngay lập tức dạt vào lề đường. Đây là một ví dụ về loại phản xạ nào ở người?

  • A. Phản xạ không điều kiện.
  • B. Phản xạ có điều kiện.
  • C. Phản xạ bẩm sinh.
  • D. Phản xạ tự vệ bản năng.

Câu 14: Tại sao hệ thần kinh dạng ống lại cho phép động vật có những hành vi phức tạp và khả năng học hỏi cao?

  • A. Vì chỉ có hệ thần kinh dạng ống mới có tế bào thần kinh.
  • B. Vì hệ thần kinh dạng ống chỉ có phản xạ không điều kiện.
  • C. Vì có sự phát triển mạnh của não bộ, đặc biệt là vỏ não, cho phép phân tích, tổng hợp thông tin và hình thành phản xạ có điều kiện.
  • D. Vì hệ thần kinh dạng ống tiêu tốn ít năng lượng nhất.

Câu 15: Trong quá trình tiến hóa của hệ thần kinh ở động vật, xu hướng chung là gì?

  • A. Từ dạng ống sang dạng lưới.
  • B. Từ phản xạ có điều kiện sang phản xạ không điều kiện.
  • C. Từ phản ứng định khu sang phản ứng toàn thân.
  • D. Từ cấu trúc đơn giản, phân tán sang cấu trúc phức tạp, tập trung; từ phản ứng toàn thân sang phản ứng định khu; từ phản xạ không điều kiện sang hình thành phản xạ có điều kiện.

Câu 16: Phản xạ không điều kiện có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Mang tính bẩm sinh, di truyền, bền vững, đặc trưng cho loài.
  • B. Được hình thành trong quá trình sống, không di truyền, mang tính cá thể.
  • C. Trung ương nằm ở vỏ não.
  • D. Dễ mất đi khi không được củng cố.

Câu 17: Cấu trúc nào dưới đây thuộc hệ thần kinh dạng ống của động vật có xương sống?

  • A. Các hạch thần kinh phân bố dọc cơ thể.
  • B. Mạng lưới tế bào thần kinh dưới da.
  • C. Não bộ và tủy sống.
  • D. Các dây thần kinh tỏa đi khắp cơ thể nhưng không tập trung.

Câu 18: Để hình thành một phản xạ có điều kiện, cần có sự kết hợp của ít nhất mấy loại kích thích?

  • A. Một kích thích có điều kiện.
  • B. Một kích thích có điều kiện và một kích thích không điều kiện.
  • C. Chỉ cần một kích thích không điều kiện đủ mạnh.
  • D. Nhiều kích thích không điều kiện lặp lại.

Câu 19: Khi môi trường thay đổi đột ngột, khả năng thích nghi của động vật phụ thuộc chủ yếu vào loại phản xạ nào?

  • A. Phản xạ không điều kiện.
  • B. Phản xạ có điều kiện.
  • C. Cả phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện như nhau.
  • D. Không phụ thuộc vào loại phản xạ.

Câu 20: Hệ thần kinh sinh dưỡng (hệ thần kinh tự chủ) thường điều khiển hoạt động của các cơ quan nào trong cơ thể động vật có xương sống?

  • A. Các cơ quan nội tạng, cơ trơn, cơ tim và các tuyến.
  • B. Các cơ vân (cơ xương) giúp vận động cơ thể.
  • C. Các giác quan (mắt, tai, mũi...).
  • D. Chỉ điều khiển hoạt động của não bộ.

Câu 21: Sự khác biệt cơ bản trong cơ chế cảm ứng giữa động vật chưa có hệ thần kinh và động vật đã có hệ thần kinh là gì?

  • A. Động vật chưa có hệ thần kinh không có khả năng phản ứng.
  • B. Động vật đã có hệ thần kinh phản ứng chậm hơn.
  • C. Động vật chưa có hệ thần kinh phản ứng bằng cách co rút toàn thân nhờ tính cảm ứng của chất nguyên sinh, còn động vật có hệ thần kinh phản ứng thông qua cơ chế phản xạ.
  • D. Động vật đã có hệ thần kinh chỉ phản ứng với kích thích mạnh.

Câu 22: Chuột thường rất sợ mèo. Tuy nhiên, nếu một con chuột con được nuôi lớn cùng với một con mèo từ nhỏ, nó có thể không còn biểu hiện sợ hãi đối với con mèo đó nữa. Đây là ví dụ về khả năng nào của hệ thần kinh?

  • A. Phản xạ không điều kiện.
  • B. Hình thành phản xạ có điều kiện hoặc ức chế phản xạ không điều kiện.
  • C. Chỉ là tập tính bẩm sinh.
  • D. Không liên quan đến cảm ứng hay phản xạ.

Câu 23: Bộ phận nào của não bộ động vật có xương sống đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành và điều hòa các phản xạ có điều kiện phức tạp?

  • A. Vỏ não (bán cầu đại não).
  • B. Tiểu não.
  • C. Hành não.
  • D. Não giữa.

Câu 24: Cung phản xạ gồm các thành phần theo trình tự nào?

  • A. Cơ quan đáp ứng → Dây thần kinh vận động → Trung ương thần kinh → Dây thần kinh cảm giác → Cơ quan thụ cảm.
  • B. Cơ quan đáp ứng → Trung ương thần kinh → Cơ quan thụ cảm → Dây thần kinh vận động → Dây thần kinh cảm giác.
  • C. Cơ quan thụ cảm → Dây thần kinh vận động → Trung ương thần kinh → Dây thần kinh cảm giác → Cơ quan đáp ứng.
  • D. Cơ quan thụ cảm → Dây thần kinh cảm giác → Trung ương thần kinh → Dây thần kinh vận động → Cơ quan đáp ứng.

Câu 25: Khi một con ếch đói nhìn thấy con mồi (ví dụ: con ruồi), nó sẽ phóng lưỡi bắt mồi. Đây là một ví dụ về loại phản xạ nào?

  • A. Phản xạ không điều kiện.
  • B. Phản xạ có điều kiện.
  • C. Phản xạ tập tính học được.
  • D. Phản xạ ức chế.

Câu 26: Đặc điểm nào của phản xạ có điều kiện giúp động vật có khả năng thích nghi với những thay đổi KHÔNG dự báo trước của môi trường?

  • A. Tính bẩm sinh.
  • B. Tính di truyền.
  • C. Tính hình thành trong đời sống và có thể mất đi.
  • D. Tính bền vững tuyệt đối.

Câu 27: Tại sao hệ thần kinh dạng chuỗi hạch (ví dụ ở côn trùng) lại cho phép động vật có những cử động và hành vi phức tạp hơn giun đất?

  • A. Vì côn trùng có kích thước lớn hơn.
  • B. Vì hệ thần kinh của côn trùng tiêu tốn ít năng lượng hơn.
  • C. Vì các hạch thần kinh ở côn trùng phân tán hơn.
  • D. Vì các hạch thần kinh ở côn trùng phát triển hơn, đặc biệt là hạch não, giúp xử lý thông tin và điều khiển các hoạt động phức tạp như bay, kiếm ăn, giao phối.

Câu 28: Trong sơ đồ cung phản xạ, dây thần kinh cảm giác (hướng tâm) có chức năng gì?

  • A. Truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm về trung ương thần kinh.
  • B. Truyền xung thần kinh từ trung ương thần kinh đến cơ quan đáp ứng.
  • C. Phân tích và xử lý thông tin kích thích.
  • D. Thực hiện phản ứng của cơ thể.

Câu 29: Khi một con chó bị bỏ đói, nó sẽ phản ứng mạnh với mùi thức ăn. Tuy nhiên, nếu mùi thức ăn đó luôn đi kèm với một kích thích gây khó chịu (ví dụ: tiếng ồn lớn), sau một thời gian, chó có thể không còn phản ứng mạnh với mùi thức ăn nữa, hoặc thậm chí né tránh. Hiện tượng này trong cảm ứng được gọi là gì?

  • A. Phản xạ không điều kiện.
  • B. Củng cố phản xạ.
  • C. Ức chế phản xạ có điều kiện.
  • D. Phản xạ định khu.

Câu 30: Xét về mặt tiến hóa, sự xuất hiện của hệ thần kinh dạng ống cùng với sự phát triển của não bộ có ý nghĩa gì quan trọng nhất đối với động vật?

  • A. Giúp động vật chỉ còn phản ứng với kích thích mạnh.
  • B. Làm giảm khả năng thích nghi với môi trường.
  • C. Chỉ tăng tốc độ phản ứng đơn giản.
  • D. Nâng cao khả năng học hỏi, hình thành tập tính phức tạp, thích nghi cao với môi trường, và phát triển đời sống xã hội ở một số loài.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: So với cảm ứng ở thực vật, cảm ứng ở động vật có những đặc điểm nổi bật nào giúp chúng thích nghi linh hoạt hơn với môi trường sống thay đổi?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Hệ thần kinh dạng lưới ở ruột khoang hoạt động theo cơ chế nào khi cơ thể bị kích thích?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Giả sử bạn chạm vào một vật nóng. Tay bạn rụt lại ngay lập tức. Cơ chế phản ứng này là một ví dụ điển hình của loại phản xạ nào ở người?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một con chó được huấn luyện, cứ mỗi lần nghe tiếng chuông thì được cho ăn. Sau một thời gian, chỉ cần nghe tiếng chuông là chó đã tiết nước bọt. Tiếng chuông trong trường hợp này đóng vai trò gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Đặc điểm nào dưới đây KHÔNG phải là ưu điểm của hệ thần kinh dạng ống so với hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Bộ phận nào trong cung phản xạ có chức năng tiếp nhận kích thích từ môi trường?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Sự hình thành phản xạ có điều kiện ở động vật bậc cao dựa trên cơ sở nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Tại sao nói phản xạ có điều kiện có ý nghĩa quan trọng đối với sự thích nghi của động vật với môi trường sống luôn thay đổi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Phản ứng co toàn thân của thủy tức khi chạm vào dù chỉ một điểm trên cơ thể cho thấy đặc điểm nào của hệ thần kinh dạng lưới?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có ưu điểm gì so với hệ thần kinh dạng lưới?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Khi một con giun đất bị kim châm vào đốt thứ 5, nó sẽ co cơ ở đốt đó và một vài đốt lân cận. Điều này thể hiện rõ đặc điểm nào của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Thành phần nào của cung phản xạ quyết định kiểu phản ứng của cơ thể đối với kích thích?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Một người đang đi trên đường bỗng nghe tiếng còi xe cấp cứu và ngay lập tức dạt vào lề đường. Đây l?? một ví dụ về loại phản xạ nào ở người?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Tại sao hệ thần kinh dạng ống lại cho phép động vật có những hành vi phức tạp và khả năng học hỏi cao?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Trong quá trình tiến hóa của hệ thần kinh ở động vật, xu hướng chung là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Phản xạ không điều kiện có đặc điểm nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Cấu trúc nào dưới đây thuộc hệ thần kinh dạng ống của động vật có xương sống?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Để hình thành một phản xạ có điều kiện, cần có sự kết hợp của ít nhất mấy loại kích thích?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Khi môi trường thay đổi đột ngột, khả năng thích nghi của động vật phụ thuộc chủ yếu vào loại phản xạ nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Hệ thần kinh sinh dưỡng (hệ thần kinh tự chủ) thường điều khiển hoạt động của các cơ quan nào trong cơ thể động vật có xương sống?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Sự khác biệt cơ bản trong cơ chế cảm ứng giữa động vật chưa có hệ thần kinh và động vật đã có hệ thần kinh là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Chuột thường rất sợ mèo. Tuy nhiên, nếu một con chuột con được nuôi lớn cùng với một con mèo từ nhỏ, nó có thể không còn biểu hiện sợ hãi đối với con mèo đó nữa. Đây là ví dụ về khả năng nào của hệ thần kinh?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Bộ phận nào của não bộ động vật có xương sống đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành và điều hòa các phản xạ có điều kiện phức tạp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Cung phản xạ gồm các thành phần theo trình tự nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Khi một con ếch đói nhìn thấy con mồi (ví dụ: con ruồi), nó sẽ phóng lưỡi bắt mồi. Đây là một ví dụ về loại phản xạ nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Đặc điểm nào của phản xạ có điều kiện giúp động vật có khả năng thích nghi với những thay đổi KHÔNG dự báo trước của môi trường?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Tại sao hệ thần kinh dạng chuỗi hạch (ví dụ ở côn trùng) lại cho phép động vật có những cử động và hành vi phức tạp hơn giun đất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trong sơ đồ cung phản xạ, dây thần kinh cảm giác (hướng tâm) có chức năng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Khi một con chó bị bỏ đói, nó sẽ phản ứng mạnh với mùi thức ăn. Tuy nhiên, nếu mùi thức ăn đó luôn đi kèm với một kích thích gây khó chịu (ví dụ: tiếng ồn lớn), sau một thời gian, chó có thể không còn phản ứng mạnh với mùi thức ăn nữa, hoặc thậm chí né tránh. Hiện tượng này trong cảm ứng được gọi là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Xét về mặt tiến hóa, sự xuất hiện của hệ thần kinh dạng ống cùng với sự phát triển của não bộ có ý nghĩa gì quan trọng nhất đối với động vật?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong hệ thần kinh dạng lưới ở ruột khoang, khi một xúc tu bị kích thích nhẹ, phản ứng co rút có xu hướng lan tỏa ra toàn bộ cơ thể. Đặc điểm này thể hiện điều gì về cách thức hoạt động của hệ thần kinh dạng lưới?

  • A. Tốc độ lan truyền xung thần kinh rất nhanh.
  • B. Khả năng định khu phản ứng cao.
  • C. Sự liên kết lỏng lẻo và phân tán của các tế bào thần kinh.
  • D. Sự tập trung của các tế bào thần kinh tạo thành hạch.

Câu 2: So với hệ thần kinh dạng lưới, hệ thần kinh dạng chuỗi hạch ở giun đất có ưu điểm nổi bật nào trong việc đáp ứng kích thích?

  • A. Phản ứng co toàn bộ cơ thể nhanh hơn.
  • B. Phản ứng có tính định khu, chỉ xảy ra ở bộ phận bị kích thích.
  • C. Tiêu tốn năng lượng cho phản ứng ít hơn đáng kể.
  • D. Tế bào thần kinh có khả năng dẫn truyền xung hai chiều.

Câu 3: Một con châu chấu đang đậu trên lá cây. Khi một giọt nước nhỏ chạm vào chân trước của nó, nó co chân đó lại ngay lập tức. Phản ứng này được điều khiển bởi hệ thần kinh dạng chuỗi hạch. Thành phần nào trong cung phản xạ của châu chấu đóng vai trò tiếp nhận kích thích giọt nước?

  • A. Hạch thần kinh gần chân trước.
  • B. Sợi thần kinh hướng tâm.
  • C. Cơ ở chân trước.
  • D. Thụ quan cảm giác trên chân.

Câu 4: Phản xạ được định nghĩa là gì trong cảm ứng ở động vật?

  • A. Là phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh để đáp lại kích thích của môi trường.
  • B. Là khả năng tiếp nhận kích thích từ môi trường.
  • C. Là sự co cơ hoặc tiết tuyến của cơ thể.
  • D. Là con đường lan truyền xung thần kinh từ thụ quan đến cơ quan đáp ứng.

Câu 5: Con đường lan truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm đến cơ quan đáp ứng, qua trung ương thần kinh (nếu có), được gọi là gì?

  • A. Phản xạ.
  • B. Cảm ứng.
  • C. Cung phản xạ.
  • D. Đường dẫn truyền thần kinh.

Câu 6: Hệ thần kinh dạng ống xuất hiện ở các loài động vật có xương sống. Đặc điểm cấu tạo nào của hệ thần kinh dạng ống giúp tăng cường khả năng xử lý thông tin và đưa ra phản ứng phức tạp?

  • A. Các tế bào thần kinh phân tán khắp cơ thể.
  • B. Sự tập trung của tế bào thần kinh tạo thành não bộ và tủy sống.
  • C. Mỗi bộ phận cơ thể được điều khiển bởi một hạch riêng biệt.
  • D. Tốc độ dẫn truyền xung thần kinh chậm hơn.

Câu 7: So sánh hệ thần kinh dạng chuỗi hạch và hệ thần kinh dạng ống, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

  • A. Hệ thần kinh dạng ống có sự phân hóa rõ rệt thành trung ương thần kinh (não, tủy sống) và hệ thần kinh ngoại biên.
  • B. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có tốc độ dẫn truyền xung nhanh hơn.
  • C. Hệ thần kinh dạng ống chỉ có ở động vật không xương sống.
  • D. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có khả năng hình thành phản xạ có điều kiện phức tạp hơn.

Câu 8: Trong quá trình tiến hóa của hệ thần kinh ở động vật, xu hướng chung là gì?

  • A. Từ dạng ống sang dạng lưới.
  • B. Từ dạng chuỗi hạch sang dạng lưới.
  • C. Từ dạng ống sang dạng chuỗi hạch.
  • D. Từ dạng lưới sang dạng chuỗi hạch và cuối cùng là dạng ống.

Câu 9: Tại sao hệ thần kinh dạng ống ở động vật có xương sống lại cho phép cơ thể có những phản ứng linh hoạt, chính xác và phức tạp hơn nhiều so với các dạng hệ thần kinh khác?

  • A. Vì tất cả các tế bào thần kinh đều liên kết trực tiếp với nhau.
  • B. Vì chỉ có một trung tâm xử lý thông tin duy nhất.
  • C. Vì có sự chuyên hóa cao của các vùng trong não bộ và khả năng hình thành nhiều đường liên hệ thần kinh mới.
  • D. Vì hệ thần kinh ngoại biên phát triển mạnh hơn.

Câu 10: Khi bạn vô tình chạm tay vào vật nóng, tay bạn rụt lại rất nhanh. Đây là một ví dụ về phản xạ. Thành phần nào trong cung phản xạ này đóng vai trò là trung ương thần kinh?

  • A. Tủy sống.
  • B. Các thụ quan nhiệt ở da tay.
  • C. Dây thần kinh vận động đến cơ tay.
  • D. Cơ bắp ở tay.

Câu 11: Một con sứa bơi trong nước và va chạm vào một vật. Toàn bộ cơ thể nó co rúm lại. Phản ứng này là đặc trưng của hệ thần kinh nào?

  • A. Hệ thần kinh dạng ống.
  • B. Hệ thần kinh dạng lưới.
  • C. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.
  • D. Không có hệ thần kinh.

Câu 12: Giả sử một con giun đất bị kích thích nhẹ vào một đốt cơ thể. Phản ứng co cơ chỉ xảy ra ở vài đốt gần vị trí kích thích. Điều này chứng tỏ hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có khả năng gì?

  • A. Lan tỏa xung thần kinh rất nhanh.
  • B. Co rút toàn bộ cơ thể.
  • C. Định khu phản ứng.
  • D. Xử lý thông tin phức tạp ở não bộ.

Câu 13: Thành phần nào của cung phản xạ có chức năng truyền xung thần kinh từ trung ương thần kinh đến cơ quan đáp ứng?

  • A. Thụ quan.
  • B. Dây thần kinh cảm giác (hướng tâm).
  • C. Trung ương thần kinh.
  • D. Dây thần kinh vận động (ly tâm).

Câu 14: Sự tiến hóa của hệ thần kinh từ dạng lưới đến dạng ống thể hiện rõ rệt nhất sự gia tăng về:

  • A. Mức độ tập trung và chuyên hóa của các tế bào thần kinh.
  • B. Số lượng tế bào thần kinh trong cơ thể.
  • C. Tốc độ dẫn truyền xung thần kinh.
  • D. Khả năng tái sinh các bộ phận bị tổn thương.

Câu 15: Tại sao cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh lại diễn ra nhanh và chính xác hơn nhiều so với cảm ứng ở thực vật?

  • A. Vì động vật có kích thước lớn hơn thực vật.
  • B. Vì động vật có hệ thần kinh với tốc độ dẫn truyền xung điện nhanh và khả năng xử lý thông tin tập trung.
  • C. Vì thực vật chỉ sử dụng hormone để điều hòa cảm ứng.
  • D. Vì thực vật không có khả năng di chuyển.

Câu 16: Trong cung phản xạ đơn giản nhất ở động vật có hệ thần kinh dạng ống (ví dụ: phản xạ rụt tay khi chạm nóng), thành phần nào tiếp nhận kích thích?

  • A. Thụ quan cảm giác.
  • B. Nơron trung gian.
  • C. Nơron vận động.
  • D. Cơ quan đáp ứng.

Câu 17: Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch thường có ở các loài động vật nào dưới đây?

  • A. Thủy tức.
  • B. Cá chép.
  • C. Chim bồ câu.
  • D. Giun đất, côn trùng.

Câu 18: Nhận định nào dưới đây về sự tiến hóa của hệ thần kinh là SAI?

  • A. Hệ thần kinh ngày càng tập trung hóa.
  • B. Khả năng định khu phản ứng ngày càng cao.
  • C. Tiêu tốn năng lượng cho mỗi phản ứng ngày càng tăng.
  • D. Khả năng hình thành các phản xạ phức tạp ngày càng tăng.

Câu 19: Một con cá vàng bơi trong bể và va vào thành kính. Nó ngay lập tức đổi hướng bơi. Đây là một ví dụ về phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng ống. Trung ương thần kinh điều khiển phản xạ này nằm ở đâu?

  • A. Các hạch thần kinh phân tán.
  • B. Não bộ và tủy sống.
  • C. Hệ thần kinh dạng lưới.
  • D. Các sợi thần kinh ngoại biên.

Câu 20: Đặc điểm nào dưới đây KHÔNG phải là ưu điểm của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch so với dạng lưới?

  • A. Khả năng xử lý thông tin cực kỳ phức tạp và trừu tượng.
  • B. Phản ứng có tính định khu.
  • C. Tiết kiệm năng lượng hơn cho phản ứng cục bộ.
  • D. Tốc độ phản ứng nhanh hơn đối với kích thích cục bộ.

Câu 21: Cung phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng ống thường bao gồm các thành phần theo thứ tự nào?

  • A. Trung ương thần kinh → Thụ quan → Dây cảm giác → Dây vận động → Cơ quan đáp ứng.
  • B. Cơ quan đáp ứng → Dây vận động → Trung ương thần kinh → Dây cảm giác → Thụ quan.
  • C. Thụ quan → Dây cảm giác → Trung ương thần kinh → Dây vận động → Cơ quan đáp ứng.
  • D. Thụ quan → Trung ương thần kinh → Dây cảm giác → Dây vận động → Cơ quan đáp ứng.

Câu 22: Hệ thần kinh dạng ống có sự chuyên hóa cao. Vùng nào của não bộ ở động vật có xương sống thường liên quan đến việc điều hòa các hoạt động sống còn như hô hấp, tuần hoàn?

  • A. Bán cầu đại não.
  • B. Tiểu não.
  • C. Não trung gian.
  • D. Hành não.

Câu 23: Khi một con mèo nhìn thấy chuột, nó rón rén tiến lại gần và vồ lấy con chuột. Đây là một phản ứng phức tạp. Phản ứng này chủ yếu được điều khiển bởi phần nào của hệ thần kinh?

  • A. Não bộ.
  • B. Tủy sống.
  • C. Hạch thần kinh.
  • D. Toàn bộ hệ thần kinh dạng lưới.

Câu 24: Tại sao động vật có hệ thần kinh càng tiến hóa thì khả năng thích nghi với môi trường càng cao?

  • A. Vì chúng có thể di chuyển nhanh hơn.
  • B. Vì hệ thần kinh phức tạp cho phép tiếp nhận, phân tích thông tin đa dạng và đưa ra các phản ứng linh hoạt, phù hợp với từng tình huống cụ thể.
  • C. Vì chúng có tuổi thọ dài hơn.
  • D. Vì chúng có thể sống ở nhiều môi trường khác nhau.

Câu 25: Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch được hình thành do sự tập trung của các tế bào thần kinh lại thành các hạch dọc theo cơ thể. Đặc điểm này mang lại lợi ích gì so với hệ thần kinh dạng lưới?

  • A. Mỗi hạch điều khiển toàn bộ cơ thể.
  • B. Xung thần kinh truyền đi khắp cơ thể cùng lúc.
  • C. Không cần đến thụ quan cảm giác.
  • D. Tăng hiệu quả xử lý thông tin cục bộ và cho phép định khu phản ứng.

Câu 26: Trong một cung phản xạ, nếu bộ phận tiếp nhận kích thích (thụ quan) bị hỏng, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Cơ thể sẽ không tiếp nhận được kích thích và không có phản xạ tương ứng.
  • B. Xung thần kinh vẫn được tạo ra nhưng không truyền đến trung ương.
  • C. Trung ương thần kinh sẽ tự tạo ra xung để phản ứng.
  • D. Cơ quan đáp ứng vẫn hoạt động bình thường.

Câu 27: Hệ thần kinh dạng ống được chia thành hai phần chính là trung ương thần kinh và hệ thần kinh ngoại biên. Chức năng chính của hệ thần kinh ngoại biên là gì?

  • A. Xử lý thông tin và đưa ra quyết định.
  • B. Điều hòa hoạt động của các cơ quan nội tạng.
  • C. Truyền thông tin (xung thần kinh) giữa trung ương thần kinh và các bộ phận khác của cơ thể (thụ quan, cơ quan đáp ứng).
  • D. Lưu trữ thông tin dưới dạng trí nhớ.

Câu 28: Tại sao phản ứng của động vật với hệ thần kinh dạng lưới lại tiêu tốn nhiều năng lượng hơn cho cùng một loại kích thích cục bộ so với động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch hoặc dạng ống?

  • A. Vì tốc độ dẫn truyền xung thần kinh rất chậm.
  • B. Vì kích thích cục bộ thường gây ra phản ứng co rút toàn bộ cơ thể.
  • C. Vì các tế bào thần kinh hoạt động độc lập.
  • D. Vì không có khả năng xử lý thông tin.

Câu 29: Cho sơ đồ cung phản xạ đơn giản: Thụ quan → Nơron cảm giác → Nơron trung gian → Nơron vận động → Cơ quan đáp ứng. Nếu nơron vận động bị tổn thương, điều gì sẽ xảy ra khi có kích thích?

  • A. Xung thần kinh không được tạo ra.
  • B. Xung thần kinh được tạo ra nhưng không truyền đến trung ương thần kinh.
  • C. Trung ương thần kinh vẫn xử lý thông tin nhưng không có tín hiệu truyền đến cơ quan đáp ứng.
  • D. Xung thần kinh vẫn truyền đến trung ương thần kinh, nhưng cơ quan đáp ứng không nhận được lệnh để thực hiện phản ứng.

Câu 30: Phản xạ nào dưới đây là phản xạ đơn giản (không điều kiện), mang tính bẩm sinh?

  • A. Chó chảy nước bọt khi ngửi thấy mùi thức ăn.
  • B. Gà chạy lại khi nghe tiếng gọi quen thuộc của người nuôi.
  • C. Khỉ học cách mở hộp để lấy thức ăn.
  • D. Chim non biết hót theo tiếng hót của chim bố mẹ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Trong hệ thần kinh dạng lưới ở ruột khoang, khi một xúc tu bị kích thích nhẹ, phản ứng co rút có xu hướng lan tỏa ra toàn bộ cơ thể. Đặc điểm này thể hiện điều gì về cách thức hoạt động của hệ thần kinh dạng lưới?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: So với hệ thần kinh dạng lưới, hệ thần kinh dạng chuỗi hạch ở giun đất có ưu điểm nổi bật nào trong việc đáp ứng kích thích?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một con châu chấu đang đậu trên lá cây. Khi một giọt nước nhỏ chạm vào chân trước của nó, nó co chân đó lại ngay lập tức. Phản ứng này được điều khiển bởi hệ thần kinh dạng chuỗi hạch. Thành phần nào trong cung phản xạ của châu chấu đóng vai trò tiếp nhận kích thích giọt nước?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Phản xạ được định nghĩa là gì trong cảm ứng ở động vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Con đường lan truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm đến cơ quan đáp ứng, qua trung ương thần kinh (nếu có), được gọi là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Hệ thần kinh dạng ống xuất hiện ở các loài động vật có xương sống. Đặc điểm cấu tạo nào của hệ thần kinh dạng ống giúp tăng cường khả năng xử lý thông tin và đưa ra phản ứng phức tạp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: So sánh hệ thần kinh dạng chuỗi hạch và hệ thần kinh dạng ống, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Trong quá trình tiến hóa của hệ thần kinh ở động vật, xu hướng chung là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Tại sao hệ thần kinh dạng ống ở động vật có xương sống lại cho phép cơ thể có những phản ứng linh hoạt, chính xác và phức tạp hơn nhiều so với các dạng hệ thần kinh khác?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Khi bạn vô tình chạm tay vào vật nóng, tay bạn rụt lại rất nhanh. Đây là một ví dụ về phản xạ. Thành phần nào trong cung phản xạ này đóng vai trò là trung ương thần kinh?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một con sứa bơi trong nước và va chạm vào một vật. Toàn bộ cơ thể nó co rúm lại. Phản ứng này là đặc trưng của hệ thần kinh nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Giả sử một con giun đất bị kích thích nhẹ vào một đốt cơ thể. Phản ứng co cơ chỉ xảy ra ở vài đốt gần vị trí kích thích. Điều này chứng tỏ hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có khả năng gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Thành phần nào của cung phản xạ có chức năng truyền xung thần kinh từ trung ương thần kinh đến cơ quan đáp ứng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Sự tiến hóa của hệ thần kinh từ dạng lưới đến dạng ống thể hiện rõ rệt nhất sự gia tăng về:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Tại sao cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh lại diễn ra nhanh và chính xác hơn nhiều so với cảm ứng ở thực vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Trong cung phản xạ đơn giản nhất ở động vật có hệ thần kinh dạng ống (ví dụ: phản xạ rụt tay khi chạm nóng), thành phần nào tiếp nhận kích thích?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch thường có ở các loài động vật nào dưới đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Nhận định nào dưới đây về sự tiến hóa của hệ thần kinh là SAI?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một con cá vàng bơi trong bể và va vào thành kính. Nó ngay lập tức đổi hướng bơi. Đây là một ví dụ về phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng ống. Trung ương thần kinh điều khiển phản xạ này nằm ở đâu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Đặc điểm nào dưới đây KHÔNG phải là ưu điểm của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch so với dạng lưới?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Cung phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng ống thường bao gồm các thành phần theo thứ tự nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Hệ thần kinh dạng ống có sự chuyên hóa cao. Vùng nào của não bộ ở động vật có xương sống thường liên quan đến việc điều hòa các hoạt động sống còn như hô hấp, tuần hoàn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Khi một con mèo nhìn thấy chuột, nó rón rén tiến lại gần và vồ lấy con chuột. Đây là một phản ứng phức tạp. Phản ứng này chủ yếu được điều khiển bởi phần nào của hệ thần kinh?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Tại sao động vật có hệ thần kinh càng tiến hóa thì khả năng thích nghi với môi trường càng cao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch được hình thành do sự tập trung của các tế bào thần kinh lại thành các hạch dọc theo cơ thể. Đặc điểm này mang lại lợi ích gì so với hệ thần kinh dạng lưới?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Trong một cung phản xạ, nếu bộ phận tiếp nhận kích thích (thụ quan) bị hỏng, điều gì sẽ xảy ra?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Hệ thần kinh dạng ống được chia thành hai phần chính là trung ương thần kinh và hệ thần kinh ngoại biên. Chức năng chính của hệ thần kinh ngoại biên là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Tại sao phản ứng của động vật với hệ thần kinh dạng lưới lại tiêu tốn nhiều năng lượng hơn cho cùng một loại kích thích cục bộ so với động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch hoặc dạng ống?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Cho sơ đồ cung phản xạ đơn giản: Thụ quan → Nơron cảm giác → Nơron trung gian → Nơron vận động → Cơ quan đáp ứng. Nếu nơron vận động bị tổn thương, điều gì sẽ xảy ra khi có kích thích?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Phản xạ nào dưới đây là phản xạ đơn giản (không điều kiện), mang tính bẩm sinh?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cảm ứng ở động vật là gì và vai trò của nó đối với đời sống?

  • A. Là khả năng sinh sản để duy trì nòi giống trước các thay đổi của môi trường.
  • B. Là quá trình trao đổi chất và năng lượng giúp cơ thể sinh trưởng.
  • C. Là sự di chuyển của động vật để tìm kiếm thức ăn và nơi ở.
  • D. Là khả năng tiếp nhận kích thích từ môi trường và phản ứng lại, giúp động vật tồn tại và thích nghi.

Câu 2: Hình thức cảm ứng chủ yếu ở động vật có hệ thần kinh là gì?

  • A. Cảm ứng trực tiếp.
  • B. Phản xạ.
  • C. Ứng động.
  • D. Hướng động.

Câu 3: Cung phản xạ bao gồm các thành phần nào theo đúng thứ tự từ khi nhận kích thích đến khi có đáp ứng?

  • A. Trung ương thần kinh → Cơ quan thụ cảm → Đường dẫn truyền → Cơ quan đáp ứng.
  • B. Cơ quan đáp ứng → Đường dẫn truyền → Trung ương thần kinh → Cơ quan thụ cảm.
  • C. Cơ quan thụ cảm → Đường dẫn truyền cảm giác → Trung ương thần kinh → Đường dẫn truyền vận động → Cơ quan đáp ứng.
  • D. Đường dẫn truyền → Cơ quan thụ cảm → Trung ương thần kinh → Cơ quan đáp ứng.

Câu 4: Khi chạm tay vào vật nóng, bạn rụt tay lại rất nhanh. Trong cung phản xạ này, cơ quan đáp ứng là gì?

  • A. Các cơ ở cánh tay.
  • B. Da ở đầu ngón tay.
  • C. Dây thần kinh cảm giác.
  • D. Tủy sống.

Câu 5: Hệ thần kinh dạng lưới có đặc điểm gì về cấu tạo và cách phản ứng?

  • A. Các tế bào thần kinh tập trung thành chuỗi hạch dọc cơ thể, phản ứng định khu.
  • B. Các tế bào thần kinh phân bố rải rác tạo mạng lưới, phản ứng co toàn bộ cơ thể.
  • C. Trung ương thần kinh là não bộ và tủy sống, phản ứng phức tạp, linh hoạt.
  • D. Các tế bào thần kinh liên hệ với nhau bằng các sợi thần kinh, phản ứng chậm.

Câu 6: Nhược điểm chính của hệ thần kinh dạng lưới là gì?

  • A. Tiêu tốn nhiều năng lượng do co rút toàn bộ cơ thể và phản ứng kém chính xác.
  • B. Tốc độ dẫn truyền xung thần kinh chậm.
  • C. Không có khả năng ghi nhớ và học hỏi.
  • D. Chỉ có ở động vật bậc thấp, không tồn tại ở động vật bậc cao.

Câu 7: Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch được cấu tạo như thế nào và có ưu điểm gì so với dạng lưới?

  • A. Gồm mạng lưới tế bào thần kinh phân bố khắp cơ thể, phản ứng co toàn thân.
  • B. Gồm não bộ và tủy sống, phản ứng rất phức tạp.
  • C. Gồm các hạch thần kinh nối với nhau thành chuỗi, phản ứng định khu, tiết kiệm năng lượng.
  • D. Gồm các dây thần kinh tỏa ra từ trung ương, phản ứng nhanh nhưng kém linh hoạt.

Câu 8: Động vật nào sau đây thường có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?

  • A. Giun đất.
  • B. Thủy tức.
  • C. Cá chép.
  • D. Chó.

Câu 9: Đặc điểm nổi bật nhất của hệ thần kinh dạng ống là gì?

  • A. Tất cả các tế bào thần kinh liên kết với nhau tạo thành mạng lưới.
  • B. Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch riêng lẻ.
  • C. Trung ương thần kinh nằm phân tán trong các hạch dọc cơ thể.
  • D. Trung ương thần kinh tập trung thành ống thần kinh (não bộ và tủy sống).

Câu 10: Sự tiến hóa của hệ thần kinh ở động vật diễn ra theo hướng nào?

  • A. Từ dạng ống → dạng chuỗi hạch → dạng lưới.
  • B. Từ dạng lưới → dạng chuỗi hạch → dạng ống.
  • C. Từ dạng chuỗi hạch → dạng lưới → dạng ống.
  • D. Không có hướng tiến hóa cụ thể, tùy thuộc môi trường sống.

Câu 11: Phản xạ không điều kiện có những đặc điểm nào?

  • A. Bẩm sinh, di truyền, bền vững, có tính chất loài.
  • B. Được hình thành trong đời sống, không bền vững, mang tính cá thể.
  • C. Số lượng không hạn chế và dễ mất đi khi không được củng cố.
  • D. Chỉ xuất hiện ở động vật có hệ thần kinh dạng ống.

Câu 12: Phản xạ có điều kiện có những đặc điểm nào?

  • A. Bẩm sinh, di truyền, bền vững, có tính chất loài.
  • B. Hình thành trong đời sống, không di truyền, không bền vững, mang tính cá thể.
  • C. Trung ương thần kinh luôn nằm ở tủy sống.
  • D. Số lượng hạn chế và không thay đổi theo môi trường.

Câu 13: Phân tích sự khác nhau cơ bản về trung ương thần kinh điều khiển giữa phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.

  • A. Phản xạ không điều kiện do vỏ não điều khiển, phản xạ có điều kiện do tủy sống điều khiển.
  • B. Cả hai loại phản xạ đều do vỏ não điều khiển.
  • C. Phản xạ không điều kiện do tủy sống/thân não điều khiển, phản xạ có điều kiện do vỏ não điều khiển.
  • D. Phản xạ không điều kiện do hệ thần kinh sinh dưỡng, phản xạ có điều kiện do hệ thần kinh vận động.

Câu 14: Khi nghe tiếng chuông báo hiệu giờ ăn, một chú chó bắt đầu tiết nước bọt, mặc dù chưa thấy thức ăn. Đây là ví dụ về loại phản xạ nào?

  • A. Phản xạ có điều kiện.
  • B. Phản xạ không điều kiện.
  • C. Cảm ứng trực tiếp.
  • D. Tập tính bẩm sinh.

Câu 15: Phản xạ nào sau đây KHÔNG phải là phản xạ không điều kiện?

  • A. Rụt tay lại khi chạm vào vật nóng.
  • B. Nuốt thức ăn khi vào miệng.
  • C. Đồng tử mắt co lại khi ánh sáng mạnh.
  • D. Dừng xe khi thấy đèn tín hiệu giao thông màu đỏ.

Câu 16: Neuron là đơn vị cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh. Một neuron điển hình bao gồm các bộ phận chính nào?

  • A. Thân, cánh và rễ.
  • B. Thân, sợi nhánh và sợi trục.
  • C. Đầu, thân và đuôi.
  • D. Nhân, màng và chất tế bào.

Câu 17: Chức năng chính của sợi nhánh (dendrite) trong neuron là gì?

  • A. Tiếp nhận tín hiệu từ neuron khác hoặc cơ quan thụ cảm.
  • B. Dẫn truyền tín hiệu đi xa khỏi thân neuron.
  • C. Tổng hợp chất dẫn truyền thần kinh.
  • D. Cách điện và bảo vệ sợi trục.

Câu 18: Synapse là gì và có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Là bộ phận trung tâm của thân neuron.
  • B. Là lớp vỏ bọc quanh sợi trục neuron.
  • C. Là nơi tổng hợp năng lượng cho hoạt động của neuron.
  • D. Là điểm tiếp xúc chức năng giữa các neuron hoặc giữa neuron và tế bào khác, nơi truyền tin.

Câu 19: Trong synapse hóa học, chất dẫn truyền thần kinh được giải phóng từ đâu và tác động lên bộ phận nào?

  • A. Từ màng sau synapse, tác động lên màng trước synapse.
  • B. Từ chùy synapse (neuron trước), tác động lên màng sau synapse (neuron sau).
  • C. Từ sợi nhánh, tác động lên thân neuron.
  • D. Từ sợi trục, tác động trực tiếp lên sợi nhánh.

Câu 20: Hệ thần kinh sinh dưỡng (hệ thần kinh thực vật) điều khiển hoạt động của các cơ quan nào?

  • A. Các cơ vân (cơ bắp) và xương.
  • B. Hoạt động của não bộ và tủy sống.
  • C. Các cơ quan nội tạng, cơ trơn và tuyến.
  • D. Các giác quan (mắt, tai, mũi, lưỡi, da).

Câu 21: Khi bạn đang chạy bộ, tim đập nhanh hơn và nhịp thở sâu hơn. Hoạt động của tim và phổi trong trường hợp này được điều khiển chủ yếu bởi hệ thần kinh nào?

  • A. Hệ thần kinh sinh dưỡng.
  • B. Hệ thần kinh vận động.
  • C. Hệ thần kinh trung ương.
  • D. Hệ thần kinh ngoại biên.

Câu 22: Trong sự tiến hóa của hệ thần kinh từ dạng lưới đến dạng ống, đặc điểm nào sau đây thể hiện sự tiến bộ rõ rệt nhất về khả năng phản ứng?

  • A. Phản ứng nhanh hơn với kích thích.
  • B. Tiết kiệm năng lượng hơn trong mỗi phản ứng.
  • C. Phản ứng chỉ diễn ra ở bộ phận bị kích thích (tính định khu).
  • D. Khả năng hình thành phản xạ có điều kiện, học hỏi và thích nghi linh hoạt.

Câu 23: Tại sao động vật có hệ thần kinh dạng ống lại có khả năng học hỏi và hình thành các tập tính phức tạp?

  • A. Sự phát triển mạnh của vỏ não, nơi hình thành phản xạ có điều kiện.
  • B. Số lượng neuron nhiều hơn so với dạng chuỗi hạch.
  • C. Tốc độ dẫn truyền xung thần kinh rất nhanh.
  • D. Có hệ thần kinh sinh dưỡng điều khiển nội tạng.

Câu 24: Khi một con mèo rình bắt chuột, nó di chuyển rất nhẹ nhàng, tập trung cao độ và vồ mồi chính xác. Phản ứng này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của cảm ứng ở động vật bậc cao?

  • A. Phản ứng co rút toàn thân.
  • B. Phản ứng nhanh, chính xác, phức tạp.
  • C. Phản ứng chậm, ít tốn năng lượng.
  • D. Phản ứng chỉ mang tính bẩm sinh.

Câu 25: Một nhà sinh vật học đang nghiên cứu về phản xạ của giun đất khi gặp ánh sáng. Ông chiếu đèn vào đầu giun đất và quan sát thấy giun đất rụt đầu lại. Phản xạ này của giun đất (có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch) có đặc điểm gì so với phản xạ của thủy tức (có hệ thần kinh dạng lưới) khi bị chạm vào?

  • A. Nhanh hơn và phức tạp hơn.
  • B. Chậm hơn và ít chính xác hơn.
  • C. Định khu hơn và tiết kiệm năng lượng hơn.
  • D. Mạnh mẽ hơn nhưng kém bền vững.

Câu 26: Tại sao nói cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh tiến hóa hơn so với cảm ứng ở thực vật?

  • A. Vì động vật có thể di chuyển, còn thực vật thì không.
  • B. Vì cảm ứng ở động vật luôn là phản xạ không điều kiện.
  • C. Vì động vật chỉ phản ứng với kích thích từ bên ngoài.
  • D. Vì động vật phản ứng nhanh, chính xác, đa dạng, có khả năng học hỏi.

Câu 27: Một vận động viên bóng đá đang chạy trên sân và bất ngờ chuyển hướng để tránh đối thủ. Hoạt động này đòi hỏi sự phối hợp của các bộ phận nào trong cung phản xạ và loại phản xạ nào đóng vai trò chính?

  • A. Cơ quan thụ cảm (mắt) → Trung ương thần kinh (vỏ não) → Cơ quan đáp ứng (cơ chân); chủ yếu là phản xạ có điều kiện.
  • B. Da ở chân → Tủy sống → Cơ chân; chủ yếu là phản xạ không điều kiện.
  • C. Cơ quan thụ cảm (cơ bắp) → Hành não → Cơ bắp; chủ yếu là phản xạ không điều kiện.
  • D. Mắt → Hệ thần kinh sinh dưỡng → Cơ chân; chủ yếu là phản xạ có điều kiện.

Câu 28: Tại sao sự hình thành các synapse mới và sự thay đổi hiệu quả truyền tin qua synapse lại quan trọng đối với khả năng học hỏi và ghi nhớ ở động vật?

  • A. Giúp tăng tốc độ dẫn truyền xung thần kinh.
  • B. Giúp tiêu diệt các neuron không cần thiết.
  • C. Tạo ra các "dấu vết" hoặc "mạng lưới" thần kinh mới, là cơ sở cho trí nhớ và học hỏi.
  • D. Giúp cơ thể phản ứng co rút toàn thân nhanh hơn.

Câu 29: Một con ếch bắt ruồi bằng lưỡi rất nhanh. Đây là một phản xạ bẩm sinh. Trung ương thần kinh điều khiển phản xạ này nằm ở đâu?

  • A. Vỏ não.
  • B. Hành não và não giữa.
  • C. Tủy sống.
  • D. Tiểu não.

Câu 30: Phân biệt chức năng cơ bản của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng thông qua cơ quan chúng điều khiển và tính chất hoạt động.

  • A. Hệ vận động điều khiển cơ vân (có ý thức), hệ sinh dưỡng điều khiển cơ trơn, cơ tim, tuyến (không ý thức).
  • B. Hệ vận động điều khiển cơ trơn, cơ tim (không ý thức), hệ sinh dưỡng điều khiển cơ vân (có ý thức).
  • C. Hệ vận động điều khiển nội tạng, hệ sinh dưỡng điều khiển ngoại cảnh.
  • D. Hệ vận động chỉ có ở động vật bậc cao, hệ sinh dưỡng có ở mọi động vật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Cảm ứng ở động vật là gì và vai trò của nó đối với đời sống?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Hình thức cảm ứng chủ yếu ở động vật có hệ thần kinh là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Cung phản xạ bao gồm các thành phần nào theo đúng thứ tự từ khi nhận kích thích đến khi có đáp ứng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Khi chạm tay vào vật nóng, bạn rụt tay lại rất nhanh. Trong cung phản xạ này, cơ quan đáp ứng là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Hệ thần kinh dạng lưới có đặc điểm gì về cấu tạo và cách phản ứng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Nhược điểm chính của hệ thần kinh dạng lưới là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch được cấu tạo như thế nào và có ưu điểm gì so với dạng lưới?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Động vật nào sau đây thường có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Đặc điểm nổi bật nhất của hệ thần kinh dạng ống là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Sự tiến hóa của hệ thần kinh ở động vật diễn ra theo hướng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Phản xạ không điều kiện có những đặc điểm nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Phản xạ có điều kiện có những đặc điểm nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Phân tích sự khác nhau cơ bản về trung ương thần kinh điều khiển giữa phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Khi nghe tiếng chuông báo hiệu giờ ăn, một chú chó bắt đầu tiết nước bọt, mặc dù chưa thấy thức ăn. Đây là ví dụ về loại phản xạ nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Phản xạ nào sau đây KHÔNG phải là phản xạ không điều kiện?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Neuron là đơn vị cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh. Một neuron điển hình bao gồm các bộ phận chính nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Chức năng chính của sợi nhánh (dendrite) trong neuron là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Synapse là gì và có vai trò quan trọng như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Trong synapse hóa học, chất dẫn truyền thần kinh được giải phóng từ đâu và tác động lên bộ phận nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Hệ thần kinh sinh dưỡng (hệ thần kinh thực vật) điều khiển hoạt động của các cơ quan nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Khi bạn đang chạy bộ, tim đập nhanh hơn và nhịp thở sâu hơn. Hoạt động của tim và phổi trong trường hợp này được điều khiển chủ yếu bởi hệ thần kinh nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Trong sự tiến hóa của hệ thần kinh từ dạng lưới đến dạng ống, đặc điểm nào sau đây thể hiện sự tiến bộ rõ rệt nhất về khả năng phản ứng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Tại sao động vật có hệ thần kinh dạng ống lại có khả năng học hỏi và hình thành các tập tính phức tạp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Khi một con mèo rình bắt chuột, nó di chuyển rất nhẹ nhàng, tập trung cao độ và vồ mồi chính xác. Phản ứng này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của cảm ứng ở động vật bậc cao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một nhà sinh vật học đang nghiên cứu về phản xạ của giun đất khi gặp ánh sáng. Ông chiếu đèn vào đầu giun đất và quan sát thấy giun đất rụt đầu lại. Phản xạ này của giun đất (có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch) có đặc điểm gì so với phản xạ của thủy tức (có hệ thần kinh dạng lưới) khi bị chạm vào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Tại sao nói cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh tiến hóa hơn so với cảm ứng ở thực vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một vận động viên bóng đá đang chạy trên sân và bất ngờ chuyển hướng để tránh đối thủ. Hoạt động này đòi hỏi sự phối hợp của các bộ phận nào trong cung phản xạ và loại phản xạ nào đóng vai trò chính?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Tại sao sự hình thành các synapse mới và sự thay đổi hiệu quả truyền tin qua synapse lại quan trọng đối với khả năng học hỏi và ghi nhớ ở động vật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một con ếch bắt ruồi bằng lưỡi rất nhanh. Đây là một phản xạ bẩm sinh. Trung ương thần kinh điều khiển phản xạ này nằm ở đâu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Phân biệt chức năng cơ bản của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng thông qua cơ quan chúng điều khiển và tính chất hoạt động.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cảm ứng ở động vật là gì?

  • A. Là khả năng cơ thể động vật tiếp nhận kích thích từ môi trường và phản ứng lại các kích thích đó, giúp cơ thể tồn tại và phát triển.
  • B. Là sự thay đổi hình thái hoặc sinh lý của cơ thể động vật để thích nghi với môi trường.
  • C. Là quá trình trao đổi chất và năng lượng giữa cơ thể động vật với môi trường.
  • D. Là khả năng di chuyển của động vật để tìm kiếm thức ăn và tránh kẻ thù.

Câu 2: Ở động vật chưa có hệ thần kinh (ví dụ: amip, trùng roi), hình thức cảm ứng chủ yếu là gì?

  • A. Phản xạ có điều kiện.
  • B. Phản xạ không điều kiện.
  • C. Phản xạ cục bộ.
  • D. Co rút toàn bộ cơ thể hoặc vận động định hướng nhờ tính cảm ứng của chất nguyên sinh.

Câu 3: Đặc điểm của hệ thần kinh dạng lưới ở ruột khoang là gì?

  • A. Các tế bào thần kinh tập trung thành chuỗi dọc theo cơ thể.
  • B. Các tế bào thần kinh tập trung thành hạch não và tủy sống.
  • C. Các tế bào thần kinh nằm rải rác trong thành cơ thể và liên hệ với nhau bằng các sợi thần kinh tạo thành mạng lưới.
  • D. Các tế bào thần kinh chỉ tập trung ở một đầu cơ thể.

Câu 4: Khi một con thủy tức bị kim châm vào thân, toàn bộ cơ thể nó co lại. Đây là ví dụ về hình thức cảm ứng nào?

  • A. Phản xạ có điều kiện.
  • B. Phản xạ toàn thân.
  • C. Phản xạ cục bộ.
  • D. Vận động cảm ứng.

Câu 5: Nhược điểm của hệ thần kinh dạng lưới là gì?

  • A. Phản ứng toàn thân, tiêu tốn năng lượng và không chính xác.
  • B. Tốc độ phản ứng chậm.
  • C. Chỉ phản ứng với một loại kích thích duy nhất.
  • D. Không có khả năng ghi nhớ.

Câu 6: Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có đặc điểm cấu tạo như thế nào?

  • A. Các tế bào thần kinh tạo thành mạng lưới khắp cơ thể.
  • B. Các tế bào thần kinh tập trung thành não bộ và tủy sống.
  • C. Các tế bào thần kinh tập trung lại tạo thành các hạch thần kinh, các hạch này nối với nhau bởi các dây thần kinh tạo thành chuỗi hạch.
  • D. Chỉ có một hạch thần kinh duy nhất điều khiển toàn bộ cơ thể.

Câu 7: So với hệ thần kinh dạng lưới, hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có ưu điểm gì?

  • A. Phản ứng nhanh hơn rất nhiều.
  • B. Có khả năng học tập và rút kinh nghiệm.
  • C. Phản ứng toàn thân nhưng chính xác hơn.
  • D. Phản ứng cục bộ, ít tiêu tốn năng lượng hơn.

Câu 8: Ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch (ví dụ: giun đất), khi một bộ phận cơ thể bị kích thích, phản ứng thường diễn ra như thế nào?

  • A. Chỉ bộ phận đó hoặc các bộ phận liên quan trực tiếp phản ứng.
  • B. Toàn bộ cơ thể co rúm lại.
  • C. Không có phản ứng tức thời.
  • D. Phản ứng phụ thuộc vào trạng thái cảm xúc của con vật.

Câu 9: Hệ thần kinh dạng ống là dạng hệ thần kinh tiến hóa nhất, có ở nhóm động vật nào?

  • A. Thân mềm và chân khớp.
  • B. Động vật có xương sống.
  • C. Giun dẹp và giun tròn.
  • D. Ruột khoang và giun đốt.

Câu 10: Cấu tạo cơ bản của hệ thần kinh dạng ống gồm những bộ phận chính nào?

  • A. Mạng lưới thần kinh và hạch thần kinh.
  • B. Các hạch thần kinh phân bố dọc cơ thể.
  • C. Chỉ có hạch não phát triển.
  • D. Hệ thần kinh trung ương (não bộ, tủy sống) và hệ thần kinh ngoại biên (dây thần kinh, hạch thần kinh).

Câu 11: Ưu điểm vượt trội của hệ thần kinh dạng ống so với các dạng hệ thần kinh khác là gì?

  • A. Khả năng xử lý thông tin phức tạp, học tập, ghi nhớ và thực hiện các phản xạ phức tạp, có tính thích nghi cao.
  • B. Tốc độ dẫn truyền xung thần kinh cực nhanh.
  • C. Tiêu tốn rất ít năng lượng.
  • D. Chỉ phản ứng với các kích thích mạnh.

Câu 12: Cung phản xạ là gì?

  • A. Là đường dẫn truyền xung thần kinh từ hệ thần kinh đến cơ quan phản ứng.
  • B. Là đường dẫn truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm đến hệ thần kinh.
  • C. Là con đường dẫn truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng.
  • D. Là toàn bộ hệ thần kinh điều khiển phản ứng.

Câu 13: Thứ tự đúng của các thành phần trong một cung phản xạ đơn giản là gì?

  • A. Trung ương thần kinh → Cơ quan thụ cảm → Cơ quan phản ứng.
  • B. Cơ quan thụ cảm → Đường cảm giác → Trung ương thần kinh → Đường vận động → Cơ quan phản ứng.
  • C. Cơ quan phản ứng → Cơ quan thụ cảm → Trung ương thần kinh.
  • D. Đường vận động → Trung ương thần kinh → Đường cảm giác.

Câu 14: Thành phần nào của cung phản xạ có chức năng tiếp nhận kích thích từ môi trường?

  • A. Cơ quan thụ cảm (thụ thể).
  • B. Trung ương thần kinh.
  • C. Đường vận động.
  • D. Cơ quan phản ứng (cơ, tuyến).

Câu 15: Trong cung phản xạ, thành phần nào có vai trò phân tích, tổng hợp thông tin và đưa ra quyết định phản ứng?

  • A. Đường cảm giác.
  • B. Trung ương thần kinh.
  • C. Cơ quan phản ứng.
  • D. Cơ quan thụ cảm.

Câu 16: Khi bạn vô tình chạm tay vào vật nóng, tay rụt lại ngay lập tức. Phản xạ này được điều khiển chủ yếu bởi bộ phận nào của hệ thần kinh dạng ống?

  • A. Não bộ.
  • B. Hệ thần kinh ngoại biên.
  • C. Tủy sống và một phần não bộ (đối với phản xạ rút tay thường là tủy sống).
  • D. Chỉ có các dây thần kinh cảm giác.

Câu 17: Tại sao động vật có hệ thần kinh dạng ống lại có khả năng thực hiện các tập tính phức tạp như học bơi, săn mồi theo chiến thuật?

  • A. Vì chúng có số lượng tế bào thần kinh nhiều hơn.
  • B. Vì chúng có tốc độ dẫn truyền xung thần kinh nhanh hơn.
  • C. Vì chúng có cơ quan thụ cảm rất phát triển.
  • D. Vì hệ thần kinh trung ương (não bộ) phát triển mạnh, có khả năng phân tích, tổng hợp, lưu trữ thông tin và hình thành các phản xạ phức tạp.

Câu 18: Nhận định nào sau đây là đúng về sự tiến hóa của hệ thần kinh ở động vật?

  • A. Tiến hóa theo hướng từ dạng lưới → dạng chuỗi hạch → dạng ống.
  • B. Tiến hóa theo hướng từ dạng ống → dạng chuỗi hạch → dạng lưới.
  • C. Tiến hóa theo hướng từ dạng chuỗi hạch → dạng lưới → dạng ống.
  • D. Sự tiến hóa của hệ thần kinh không theo một trình tự nhất định.

Câu 19: Sự tiến hóa của hệ thần kinh ở động vật gắn liền với xu hướng nào sau đây?

  • A. Giảm số lượng tế bào thần kinh.
  • B. Giảm khả năng phản ứng với môi trường.
  • C. Tăng tính tập trung hóa các tế bào thần kinh và tăng tính định khu của phản ứng.
  • D. Tăng cường phản ứng toàn thân và giảm tiêu tốn năng lượng.

Câu 20: Tại sao phản ứng của động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch lại chính xác hơn so với động vật có hệ thần kinh dạng lưới?

  • A. Vì chúng có não bộ phát triển hơn.
  • B. Vì chúng có khả năng học tập.
  • C. Vì tốc độ dẫn truyền nhanh hơn.
  • D. Vì các hạch thần kinh tập trung tế bào thần kinh, cho phép xử lý thông tin cục bộ và điều khiển phản ứng ở các bộ phận nhất định.

Câu 21: Khi một con giun đất chạm vào một vật cản trên đường di chuyển, nó sẽ dừng lại, rụt đầu và đổi hướng. Phản ứng này là ví dụ cho thấy điều gì về hệ thần kinh của giun đất?

  • A. Hệ thần kinh dạng lưới cho phản ứng toàn thân.
  • B. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch cho phép phản ứng định khu và phối hợp các bộ phận.
  • C. Hệ thần kinh dạng ống có khả năng tư duy phức tạp.
  • D. Đây là phản xạ có điều kiện do quá trình học tập.

Câu 22: Sự hình thành và hoàn thiện của não bộ ở động vật có xương sống là một dấu mốc quan trọng trong sự tiến hóa của cảm ứng. Chức năng chính của não bộ là gì?

  • A. Trung tâm xử lý thông tin phức tạp, điều khiển các hoạt động sống và là nơi hình thành các phản xạ có điều kiện.
  • B. Chỉ điều khiển các phản xạ không điều kiện.
  • C. Chỉ tiếp nhận kích thích từ môi trường.
  • D. Chỉ điều khiển hoạt động của cơ bắp.

Câu 23: Phản xạ là gì?

  • A. Là sự di chuyển của động vật.
  • B. Là quá trình sinh sản của động vật.
  • C. Là sự tăng trưởng về kích thước cơ thể.
  • D. Là phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh để trả lời các kích thích từ môi trường.

Câu 24: So sánh tốc độ phản ứng giữa hệ thần kinh dạng lưới và hệ thần kinh dạng ống, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Hệ thần kinh dạng lưới phản ứng nhanh hơn.
  • B. Tốc độ phản ứng của hai dạng là như nhau.
  • C. Hệ thần kinh dạng ống cho phép phản ứng nhanh và đa dạng hơn nhiều.
  • D. Tốc độ phản ứng không liên quan đến cấu tạo hệ thần kinh.

Câu 25: Tại sao động vật có hệ thần kinh dạng ống lại có khả năng thích nghi với môi trường sống đa dạng và phức tạp hơn?

  • A. Vì chúng có hệ thần kinh trung ương phát triển, cho phép hình thành nhiều phản xạ phức tạp và học hỏi từ kinh nghiệm.
  • B. Vì chúng có kích thước cơ thể lớn hơn.
  • C. Vì chúng có khả năng di chuyển xa hơn.
  • D. Vì chúng có tuổi thọ dài hơn.

Câu 26: Thành phần nào của cung phản xạ có nhiệm vụ dẫn truyền xung thần kinh từ trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng?

  • A. Đường cảm giác.
  • B. Cơ quan thụ cảm.
  • C. Trung ương thần kinh.
  • D. Đường vận động.

Câu 27: Một con sên (thuộc ngành Thân mềm) khi chạm vào một vật cản sẽ rụt cơ thể lại. Hệ thần kinh của sên thuộc dạng nào?

  • A. Dạng lưới.
  • B. Dạng chuỗi hạch.
  • C. Dạng ống.
  • D. Chưa có hệ thần kinh.

Câu 28: Phản xạ không điều kiện có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Là phản xạ bẩm sinh, mang tính di truyền, đặc trưng cho loài.
  • B. Được hình thành trong quá trình sống, mang tính cá thể.
  • C. Dễ dàng mất đi khi không được củng cố.
  • D. Số lượng không hạn chế và rất bền vững.

Câu 29: Phản xạ có điều kiện có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Là phản xạ bẩm sinh, không cần học hỏi.
  • B. Trung ương thần kinh điều khiển là tủy sống.
  • C. Được hình thành trong quá trình sống, dễ mất đi nếu không được củng cố.
  • D. Mang tính đặc trưng cho loài và bền vững suốt đời.

Câu 30: Tại sao cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh lại diễn ra nhanh và chính xác hơn nhiều so với động vật chưa có hệ thần kinh?

  • A. Vì động vật có hệ thần kinh có kích thước lớn hơn.
  • B. Vì động vật có hệ thần kinh có khả năng tiêu hóa tốt hơn.
  • C. Vì động vật có hệ thần kinh luôn di chuyển.
  • D. Vì hệ thần kinh cho phép dẫn truyền thông tin nhanh chóng bằng xung thần kinh và xử lý thông tin hiệu quả để đưa ra phản ứng phù hợp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Cảm ứng ở động vật là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Ở động vật chưa có hệ thần kinh (ví dụ: amip, trùng roi), hình thức cảm ứng chủ yếu là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Đặc điểm của hệ thần kinh dạng lưới ở ruột khoang là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Khi một con thủy tức bị kim châm vào thân, toàn bộ cơ thể nó co lại. Đây là ví dụ về hình thức cảm ứng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Nhược điểm của hệ thần kinh dạng lưới là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có đặc điểm cấu tạo như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: So với hệ thần kinh dạng lưới, hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có ưu điểm gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch (ví dụ: giun đất), khi một bộ phận cơ thể bị kích thích, phản ứng thường diễn ra như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Hệ thần kinh dạng ống là dạng hệ thần kinh tiến hóa nhất, có ở nhóm động vật nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Cấu tạo cơ bản của hệ thần kinh dạng ống gồm những bộ phận chính nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Ưu điểm vượt trội của hệ thần kinh dạng ống so với các dạng hệ thần kinh khác là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Cung phản xạ là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Thứ tự đúng của các thành phần trong một cung phản xạ đơn giản là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Thành phần nào của cung phản xạ có chức năng tiếp nhận kích thích từ môi trường?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Trong cung phản xạ, thành phần nào có vai trò phân tích, tổng hợp thông tin và đưa ra quyết định phản ứng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Khi bạn vô tình chạm tay vào vật nóng, tay rụt lại ngay lập tức. Phản xạ này được điều khiển chủ yếu bởi bộ phận nào của hệ thần kinh dạng ống?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Tại sao động vật có hệ thần kinh dạng ống lại có khả năng thực hiện các tập tính phức tạp như học bơi, săn mồi theo chiến thuật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Nhận định nào sau đây là đúng về sự tiến hóa của hệ thần kinh ở động vật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Sự tiến hóa của hệ thần kinh ở động vật gắn liền với xu hướng nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Tại sao phản ứng của động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch lại chính xác hơn so với động vật có hệ thần kinh dạng lưới?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Khi một con giun đất chạm vào một vật cản trên đường di chuyển, nó sẽ dừng lại, rụt đầu và đổi hướng. Phản ứng này là ví dụ cho thấy điều gì về hệ thần kinh của giun đất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Sự hình thành và hoàn thiện của não bộ ở động vật có xương sống là một dấu mốc quan trọng trong sự tiến hóa của cảm ứng. Chức năng chính của não bộ là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Phản xạ là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: So sánh tốc độ phản ứng giữa hệ thần kinh dạng lưới và hệ thần kinh dạng ống, nhận định nào sau đây là đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Tại sao động vật có hệ thần kinh dạng ống lại có khả năng thích nghi với môi trường sống đa dạng và phức tạp hơn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Thành phần nào của cung phản xạ có nhiệm vụ dẫn truyền xung thần kinh từ trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một con sên (thuộc ngành Thân mềm) khi chạm vào một vật cản sẽ rụt cơ thể lại. Hệ thần kinh của sên thuộc dạng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Phản xạ không điều kiện có đặc điểm nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Phản xạ có điều kiện có đặc điểm nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Tại sao cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh lại diễn ra nhanh và chính xác hơn nhiều so với động vật chưa có hệ thần kinh?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sinh vật nào dưới đây thể hiện hình thức cảm ứng đơn giản nhất, chỉ phản ứng co rút toàn bộ cơ thể khi bị kích thích?

  • A. Giun đất
  • B. Thủy tức
  • C. Châu chấu
  • D. Cá chép

Câu 2: Hệ thần kinh dạng lưới ở ruột khoang có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Các tế bào thần kinh tập trung thành chuỗi dọc cơ thể.
  • B. Các tế bào thần kinh phân hóa thành não bộ và tủy sống.
  • C. Các tế bào thần kinh phân bố phân tán khắp cơ thể và liên hệ với nhau bằng sợi thần kinh tạo thành mạng lưới.
  • D. Các tế bào thần kinh chỉ tập trung ở vùng đầu.

Câu 3: Khi chạm vào một con sứa, toàn bộ cơ thể nó co lại. Đây là biểu hiện của hình thức cảm ứng nào?

  • A. Phản xạ toàn thân thông qua hệ thần kinh dạng lưới.
  • B. Phản xạ định khu thông qua hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.
  • C. Phản xạ phức tạp thông qua hệ thần kinh dạng ống.
  • D. Cảm ứng không có sự tham gia của tế bào thần kinh.

Câu 4: Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch được hình thành từ sự tập trung của các tế bào thần kinh ở đâu?

  • A. Phân tán đều khắp cơ thể.
  • B. Chỉ tập trung ở vùng đầu tạo thành não bộ.
  • C. Tập trung dọc theo sống lưng tạo thành tủy sống.
  • D. Tập trung thành các hạch thần kinh nối với nhau bằng dây thần kinh tạo thành chuỗi.

Câu 5: Đặc điểm nổi bật của phản ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch so với động vật có hệ thần kinh dạng lưới là gì?

  • A. Phản ứng co rút toàn bộ cơ thể.
  • B. Phản ứng định khu (chỉ ở bộ phận bị kích thích).
  • C. Phản ứng rất chậm và tốn nhiều năng lượng.
  • D. Có khả năng hình thành tập tính phức tạp.

Câu 6: Khi giun đất bị kích thích ở một đốt cơ thể, chỉ đốt đó và các đốt lân cận co lại. Hiện tượng này cho thấy điều gì về hệ thần kinh của giun đất?

  • A. Giun đất có hệ thần kinh dạng lưới, phản ứng toàn thân.
  • B. Giun đất có hệ thần kinh dạng ống, phản ứng rất chính xác.
  • C. Giun đất có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, phản ứng định khu.
  • D. Giun đất không có hệ thần kinh, phản ứng hóa học.

Câu 7: Hệ thần kinh dạng ống có ở nhóm động vật nào?

  • A. Động vật có xương sống.
  • B. Ruột khoang.
  • C. Giun dẹp và giun đốt.
  • D. Côn trùng và thân mềm.

Câu 8: Cung phản xạ là gì?

  • A. Đường dẫn truyền xung thần kinh từ trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng.
  • B. Tập hợp các tế bào thần kinh trong một hạch.
  • C. Toàn bộ hệ thần kinh của một loài động vật.
  • D. Con đường dẫn truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng.

Câu 9: Thành phần nào dưới đây không thuộc một cung phản xạ điển hình?

  • A. Tuyến nội tiết.
  • B. Cơ quan thụ cảm.
  • C. Trung ương thần kinh.
  • D. Cơ quan phản ứng (cơ hoặc tuyến ngoại tiết).

Câu 10: Phản xạ không điều kiện có đặc điểm nào?

  • A. Được hình thành trong đời sống cá thể, không di truyền.
  • B. Có tính bẩm sinh, di truyền, bền vững, mang tính loài.
  • C. Số lượng không hạn chế, dễ mất đi khi không được củng cố.
  • D. Trung ương thần kinh thường nằm ở vỏ não.

Câu 11: Phản xạ có điều kiện có đặc điểm nào?

  • A. Có tính bẩm sinh, di truyền, bền vững.
  • B. Trung ương thần kinh nằm ở tủy sống hoặc thân não.
  • C. Được hình thành trong đời sống cá thể, không di truyền, mang tính cá thể.
  • D. Số lượng hạn chế, không thể thay đổi.

Câu 12: Khi nghe tiếng chuông báo hiệu giờ ăn, một con chó bắt đầu tiết nước bọt. Đây là loại phản xạ nào?

  • A. Phản xạ có điều kiện.
  • B. Phản xạ không điều kiện.
  • C. Cảm ứng không có hệ thần kinh.
  • D. Tập tính bẩm sinh.

Câu 13: Phản xạ rút tay lại khi chạm vào vật nóng là loại phản xạ nào?

  • A. Phản xạ có điều kiện.
  • B. Phản xạ không điều kiện.
  • C. Phản xạ phức tạp.
  • D. Tập tính học được.

Câu 14: Sự tiến hóa của hệ thần kinh ở động vật diễn ra theo hướng nào?

  • A. Từ dạng ống đến dạng lưới rồi đến dạng chuỗi hạch.
  • B. Từ dạng chuỗi hạch đến dạng lưới rồi đến dạng ống.
  • C. Từ dạng ống đến dạng chuỗi hạch rồi đến dạng lưới.
  • D. Từ dạng lưới đến dạng chuỗi hạch rồi đến dạng ống.

Câu 15: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng sự tiến hóa trong cơ chế cảm ứng ở động vật?

  • A. Phản ứng từ định khu chuyển sang toàn thân.
  • B. Tăng sự phụ thuộc vào môi trường bên trong cơ thể.
  • C. Phản ứng ngày càng chính xác, hiệu quả và ít tiêu tốn năng lượng hơn.
  • D. Giảm khả năng hình thành các phản xạ mới.

Câu 16: Hệ thần kinh dạng ống cho phép động vật có khả năng nào vượt trội so với hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?

  • A. Chỉ phản ứng co rút toàn thân.
  • B. Hình thành các phản xạ phức tạp, tạo cơ sở cho tập tính học được.
  • C. Phản ứng định khu, nhưng rất chậm.
  • D. Tiết kiệm năng lượng nhờ phản ứng toàn thân.

Câu 17: Một con chó lần đầu tiên ngửi thấy mùi thức ăn lạ và tiết nước bọt. Sau nhiều lần được cho ăn cùng loại thức ăn đó, chỉ cần ngửi mùi nó đã tiết nước bọt nhiều hơn. Hiện tượng này liên quan chủ yếu đến bộ phận nào của hệ thần kinh?

  • A. Tủy sống.
  • B. Hành não.
  • C. Tiểu não.
  • D. Vỏ bán cầu đại não.

Câu 18: Tại sao hệ thần kinh dạng lưới lại kém hiệu quả trong việc phản ứng với kích thích định hướng?

  • A. Xung thần kinh lan tỏa khắp mạng lưới, gây phản ứng toàn thân.
  • B. Các tế bào thần kinh không liên kết với nhau.
  • C. Không có cơ quan thụ cảm tiếp nhận kích thích.
  • D. Tốc độ dẫn truyền xung thần kinh quá chậm.

Câu 19: Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có sự ưu việt hơn hệ thần kinh dạng lưới ở điểm nào?

  • A. Có não bộ phát triển.
  • B. Xung thần kinh lan tỏa toàn thân.
  • C. Phản ứng mang tính định khu, tiết kiệm năng lượng.
  • D. Có khả năng hình thành phản xạ có điều kiện phức tạp.

Câu 20: Phân tích vai trò của cảm ứng ở động vật trong việc duy trì sự sống.

  • A. Giúp động vật chỉ phản ứng với các kích thích có lợi.
  • B. Chỉ giúp động vật di chuyển tìm kiếm thức ăn.
  • C. Chỉ giúp động vật tránh né kẻ thù.
  • D. Giúp động vật tiếp nhận và đáp ứng kích thích từ môi trường, đảm bảo sự tồn tại, phát triển và sinh sản.

Câu 21: Một con ếch nhìn thấy con mồi (côn trùng) và bật lưỡi bắt mồi. Đây là một ví dụ về phản xạ nào và nó được điều khiển chủ yếu bởi bộ phận nào của hệ thần kinh ếch?

  • A. Phản xạ có điều kiện, vỏ não.
  • B. Phản xạ không điều kiện, trung ương thần kinh cấp thấp (thân não, tủy sống).
  • C. Phản xạ có điều kiện, tủy sống.
  • D. Phản xạ không điều kiện, vỏ não.

Câu 22: Sự hình thành và duy trì các phản xạ có điều kiện ở động vật có xương sống chủ yếu phụ thuộc vào hoạt động của:

  • A. Vỏ bán cầu đại não.
  • B. Tủy sống.
  • C. Hành não.
  • D. Tiểu não.

Câu 23: Tại sao hệ thần kinh dạng ống được coi là đỉnh cao trong sự tiến hóa của hệ thần kinh động vật?

  • A. Vì nó chỉ gây ra các phản ứng toàn thân.
  • B. Vì nó chỉ dựa vào các phản xạ không điều kiện bẩm sinh.
  • C. Vì các tế bào thần kinh phân tán đều khắp cơ thể.
  • D. Vì có sự phân hóa cao của não bộ, cho phép hình thành các phản xạ phức tạp và tập tính học được đa dạng.

Câu 24: So sánh hệ thần kinh dạng chuỗi hạch và hệ thần kinh dạng ống, điểm khác biệt cơ bản nhất về cấu trúc là gì?

  • A. Sự có mặt của tế bào thần kinh.
  • B. Sự tập trung của tế bào thần kinh tạo thành não bộ và tủy sống.
  • C. Khả năng dẫn truyền xung thần kinh.
  • D. Sự có mặt của cơ quan thụ cảm.

Câu 25: Một con chó được huấn luyện để ngồi xuống khi nghe hiệu lệnh "Ngồi!". Nếu hiệu lệnh này được lặp lại nhiều lần mà không kèm theo phần thưởng (thức ăn), phản xạ ngồi xuống khi nghe hiệu lệnh có thể sẽ mất đi. Đây là hiện tượng gì?

  • A. Củng cố phản xạ.
  • B. Phản xạ không điều kiện.
  • C. Ức chế phản xạ có điều kiện (tiêu biến).
  • D. Hình thành phản xạ không điều kiện mới.

Câu 26: Điều gì xảy ra đối với phản ứng của động vật khi hệ thần kinh của chúng tiến hóa từ dạng lưới sang dạng chuỗi hạch và dạng ống?

  • A. Phản ứng từ toàn thân, không định khu chuyển sang định khu và ngày càng chính xác, linh hoạt.
  • B. Phản ứng ngày càng chậm và tốn nhiều năng lượng hơn.
  • C. Khả năng học hỏi giảm dần.
  • D. Chỉ còn khả năng thực hiện các phản xạ bẩm sinh.

Câu 27: Trong sơ đồ cung phản xạ, thành phần nào tiếp nhận kích thích từ môi trường?

  • A. Trung ương thần kinh.
  • B. Nơron trung gian.
  • C. Cơ quan phản ứng.
  • D. Cơ quan thụ cảm/Thụ thể.

Câu 28: Tại sao động vật có hệ thần kinh dạng ống có thể có tập tính đa dạng và phức tạp hơn nhiều so với động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?

  • A. Vì chúng chỉ có các phản xạ không điều kiện rất phức tạp.
  • B. Vì vỏ não phát triển cho phép hình thành vô số phản xạ có điều kiện và khả năng học hỏi.
  • C. Vì hệ thần kinh dạng ống tiêu tốn rất ít năng lượng.
  • D. Vì tất cả phản ứng đều là bẩm sinh và không thay đổi.

Câu 29: Khi một con gián bị lật ngửa, nó nhanh chóng tìm cách lật sấp trở lại. Đây là một ví dụ về phản xạ nào ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?

  • A. Phản xạ không điều kiện.
  • B. Phản xạ có điều kiện.
  • C. Cảm ứng dạng lưới.
  • D. Tập tính học được phức tạp.

Câu 30: Phản xạ là cơ chế cảm ứng chủ yếu ở động vật có cấu tạo như thế nào?

  • A. Chưa có tổ chức thần kinh.
  • B. Chỉ có tế bào cảm giác.
  • C. Đã có tổ chức thần kinh.
  • D. Chỉ có hệ cơ và tuyến.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Sinh vật nào dưới đây thể hiện hình thức cảm ứng đơn giản nhất, chỉ phản ứng co rút toàn bộ cơ thể khi bị kích thích?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Hệ thần kinh dạng lưới ở ruột khoang có đặc điểm nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Khi chạm vào một con sứa, toàn bộ cơ thể nó co lại. Đây là biểu hiện của hình thức cảm ứng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch được hình thành từ sự tập trung của các tế bào thần kinh ở đâu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Đặc điểm nổi bật của phản ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch so với động vật có hệ thần kinh dạng lưới là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Khi giun đất bị kích thích ở một đốt cơ thể, chỉ đốt đó và các đốt lân cận co lại. Hiện tượng này cho thấy điều gì về hệ thần kinh của giun đất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Hệ thần kinh dạng ống có ở nhóm động vật nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Cung phản xạ là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Thành phần nào dưới đây *không* thuộc một cung phản xạ điển hình?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Phản xạ không điều kiện có đặc điểm nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Phản xạ có điều kiện có đặc điểm nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Khi nghe tiếng chuông báo hiệu giờ ăn, một con chó bắt đầu tiết nước bọt. Đây là loại phản xạ nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Phản xạ rút tay lại khi chạm vào vật nóng là loại phản xạ nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Sự tiến hóa của hệ thần kinh ở động vật diễn ra theo hướng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng sự tiến hóa trong cơ chế cảm ứng ở động vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Hệ thần kinh dạng ống cho phép động vật có khả năng nào vượt trội so với hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một con chó lần đầu tiên ngửi thấy mùi thức ăn lạ và tiết nước bọt. Sau nhiều lần được cho ăn cùng loại thức ăn đó, chỉ cần ngửi mùi nó đã tiết nước bọt nhiều hơn. Hiện tượng này liên quan chủ yếu đến bộ phận nào của hệ thần kinh?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Tại sao hệ thần kinh dạng lưới lại kém hiệu quả trong việc phản ứng với kích thích định hướng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có sự ưu việt hơn hệ thần kinh dạng lưới ở điểm nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Phân tích vai trò của cảm ứng ở động vật trong việc duy trì sự sống.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một con ếch nhìn thấy con mồi (côn trùng) và bật lưỡi bắt mồi. Đây là một ví dụ về phản xạ nào và nó được điều khiển chủ yếu bởi bộ phận nào của hệ thần kinh ếch?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Sự hình thành và duy trì các phản xạ có điều kiện ở động vật có xương sống chủ yếu phụ thuộc vào hoạt động của:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Tại sao hệ thần kinh dạng ống được coi là đỉnh cao trong sự tiến hóa của hệ thần kinh động vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: So sánh hệ thần kinh dạng chuỗi hạch và hệ thần kinh dạng ống, điểm khác biệt cơ bản nhất về cấu trúc là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một con chó được huấn luyện để ngồi xuống khi nghe hiệu lệnh 'Ngồi!'. Nếu hiệu lệnh này được lặp lại nhiều lần mà không kèm theo phần thưởng (thức ăn), phản xạ ngồi xuống khi nghe hiệu lệnh có thể sẽ mất đi. Đây là hiện tượng gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Điều gì xảy ra đối với phản ứng của động vật khi hệ thần kinh của chúng tiến hóa từ dạng lưới sang dạng chuỗi hạch và dạng ống?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Trong sơ đồ cung phản xạ, thành phần nào tiếp nhận kích thích từ môi trường?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Tại sao động vật có hệ thần kinh dạng ống có thể có tập tính đa dạng và phức tạp hơn nhiều so với động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Khi một con gián bị lật ngửa, nó nhanh chóng tìm cách lật sấp trở lại. Đây là một ví dụ về phản xạ nào ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Phản xạ là cơ chế cảm ứng chủ yếu ở động vật có cấu tạo như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây **không** phải là đặc điểm của hệ thần kinh dạng lưới ở ruột khoang?

  • A. Các tế bào thần kinh phân bố rải rác trong thành cơ thể và liên hệ với nhau tạo thành mạng lưới.
  • B. Khi bị kích thích tại một điểm, xung thần kinh lan tỏa khắp mạng lưới.
  • C. Cơ thể phản ứng co rút toàn bộ khi bị kích thích.
  • D. Phản ứng có tính định khu cao, chỉ diễn ra ở bộ phận bị kích thích.

Câu 2: Giun đất có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch. Đặc điểm cấu tạo nào của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch giúp giun đất phản ứng hiệu quả hơn so với ruột khoang?

  • A. Các tế bào thần kinh liên hệ với nhau tạo thành mạng lưới dày đặc.
  • B. Xung thần kinh lan tỏa ra khắp cơ thể khi bị kích thích.
  • C. Các hạch thần kinh tập trung các tế bào thần kinh, giúp xử lý thông tin nhanh và chính xác hơn.
  • D. Có sự xuất hiện của não bộ phát triển mạnh mẽ.

Câu 3: Khi chạm vào vật nóng, tay ta rụt lại. Đây là một ví dụ về cung phản xạ. Thành phần nào tiếp nhận kích thích ban đầu trong cung phản xạ này?

  • A. Thụ thể cảm giác ở da.
  • B. Nơron cảm giác.
  • C. Trung ương thần kinh (tủy sống).
  • D. Cơ (cơ tay).

Câu 4: Hệ thần kinh dạng ống có ở các loài động vật nào sau đây?

  • A. Thủy tức, giun dẹp, tôm.
  • B. Cá chép, ếch đồng, thằn lằn, chim bồ câu, chó.
  • C. Giun đất, châu chấu, ốc sên.
  • D. San hô, sứa, giun tròn.

Câu 5: Phản xạ không điều kiện có đặc điểm gì?

  • A. Được hình thành trong đời sống cá thể, dễ mất đi.
  • B. Mang tính cá thể, không di truyền.
  • C. Là phản xạ bẩm sinh, mang tính chất loài, bền vững.
  • D. Số lượng không hạn chế, phụ thuộc vào quá trình học tập.

Câu 6: Một con chó nghe thấy tiếng chuông và được cho ăn. Lặp lại nhiều lần, sau đó chỉ cần nghe tiếng chuông chó đã tiết nước bọt. Đây là ví dụ về loại phản xạ nào?

  • A. Phản xạ có điều kiện.
  • B. Phản xạ không điều kiện.
  • C. Phản ứng cảm ứng chung.
  • D. Tập tính bẩm sinh.

Câu 7: Sự tiến hóa của hệ thần kinh ở động vật diễn ra theo hướng nào?

  • A. Từ dạng ống đến dạng chuỗi hạch rồi dạng lưới.
  • B. Từ dạng chuỗi hạch đến dạng lưới rồi dạng ống.
  • C. Từ dạng ống đến dạng lưới rồi dạng chuỗi hạch.
  • D. Từ dạng lưới đến dạng chuỗi hạch rồi dạng ống.

Câu 8: Ở động vật có hệ thần kinh dạng ống, bộ phận nào giữ vai trò là trung tâm xử lý thông tin và điều khiển các hoạt động phức tạp?

  • A. Não bộ.
  • B. Tủy sống.
  • C. Các hạch thần kinh.
  • D. Các dây thần kinh ngoại biên.

Câu 9: Cấu trúc nào sau đây **không** thuộc hệ thần kinh trung ương của động vật có xương sống?

  • A. Bán cầu đại não.
  • B. Tiểu não.
  • C. Hành não.
  • D. Dây thần kinh tủy.

Câu 10: Ưu điểm nổi bật của hệ thần kinh dạng ống so với dạng chuỗi hạch là gì?

  • A. Phản ứng co rút toàn bộ cơ thể.
  • B. Khả năng hình thành phản xạ có điều kiện, giúp thích nghi cao với môi trường thay đổi.
  • C. Tiết kiệm năng lượng do chỉ phản ứng cục bộ.
  • D. Tốc độ dẫn truyền xung thần kinh rất chậm.

Câu 11: Khi giẫm phải gai, chân ta lập tức co lại. Đây là một phản xạ. Trung ương xử lý thông tin của phản xạ này nằm ở đâu?

  • A. Não bộ.
  • B. Các hạch thần kinh ngoại biên.
  • C. Tủy sống.
  • D. Não trung gian.

Câu 12: Phản xạ có điều kiện được hình thành dựa trên cơ sở của phản xạ không điều kiện và sự kết hợp với một kích thích mới. Quá trình này đòi hỏi sự hoạt động của bộ phận nào trong hệ thần kinh dạng ống?

  • A. Vỏ bán cầu đại não.
  • B. Hành não.
  • C. Tủy sống.
  • D. Tiểu não.

Câu 13: Phản ứng của động vật với kích thích từ môi trường thông qua hệ thần kinh được gọi là gì?

  • A. Cảm ứng.
  • B. Cung phản xạ.
  • C. Xung thần kinh.
  • D. Phản xạ.

Câu 14: So với phản xạ không điều kiện, phản xạ có điều kiện có đặc điểm nào giúp động vật linh hoạt hơn trong cuộc sống?

  • A. Tốc độ phản ứng nhanh hơn.
  • B. Có thể thay đổi hoặc mất đi khi điều kiện thay đổi, giúp thích nghi với môi trường biến động.
  • C. Là bẩm sinh, không cần học tập.
  • D. Luôn bền vững suốt đời.

Câu 15: Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có xu hướng tập trung các tế bào thần kinh tạo thành hạch. Điều này dẫn đến kết quả gì trong phản ứng của động vật?

  • A. Phản ứng có tính định khu, cục bộ hơn so với dạng lưới.
  • B. Phản ứng co rút toàn bộ cơ thể.
  • C. Khả năng hình thành phản xạ có điều kiện phức tạp.
  • D. Tốc độ dẫn truyền xung thần kinh rất chậm.

Câu 16: Xét cung phản xạ đơn giản ở động vật có hệ thần kinh dạng ống. Thành phần nào truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm về trung ương thần kinh?

  • A. Nơron vận động.
  • B. Nơron cảm giác.
  • C. Nơron trung gian.
  • D. Cơ quan phản ứng.

Câu 17: Khả năng cảm ứng ở động vật có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự sống còn của chúng là gì?

  • A. Giúp cơ thể lớn lên và sinh sản.
  • B. Giúp tiêu hóa thức ăn hiệu quả.
  • C. Giúp duy trì thân nhiệt ổn định.
  • D. Giúp cơ thể phản ứng với môi trường để tồn tại và thích nghi.

Câu 18: Tại sao hệ thần kinh dạng ống lại tiêu tốn ít năng lượng hơn trong các phản ứng so với hệ thần kinh dạng lưới?

  • A. Vì xung thần kinh lan tỏa chậm hơn.
  • B. Vì cơ thể có kích thước nhỏ hơn.
  • C. Vì phản ứng có tính định khu cao, chỉ huy động các bộ phận cần thiết.
  • D. Vì không có các hạch thần kinh.

Câu 19: Một con mèo nghe tiếng động lạ và giật mình, dựng lông. Đây là ví dụ về loại phản xạ nào?

  • A. Phản xạ có điều kiện.
  • B. Phản xạ không điều kiện.
  • C. Tập tính học được.
  • D. Tập tính xã hội.

Câu 20: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện nằm ở đặc điểm nào?

  • A. Tốc độ phản ứng.
  • B. Đường đi của xung thần kinh.
  • C. Cơ quan tiếp nhận kích thích.
  • D. Tính bẩm sinh/học được và tính bền vững/không bền vững.

Câu 21: Trong cung phản xạ, nơron trung gian (nơron liên lạc) có vai trò gì?

  • A. Truyền xung thần kinh từ cơ quan phản ứng về trung ương.
  • B. Truyền xung thần kinh từ trung ương đến cơ quan phản ứng.
  • C. Nối nơron cảm giác với nơron vận động trong trung ương thần kinh.
  • D. Tiếp nhận kích thích từ môi trường.

Câu 22: Khi một con giun đất bị chạm vào phần giữa cơ thể, nó co mình lại. Phản ứng này thể hiện đặc điểm nào của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?

  • A. Phản ứng cục bộ tại vùng bị kích thích và các vùng lân cận.
  • B. Phản ứng co rút toàn bộ cơ thể như thủy tức.
  • C. Khả năng hình thành phản xạ có điều kiện phức tạp.
  • D. Không có khả năng phản ứng.

Câu 23: Bộ phận nào của não bộ ở động vật có xương sống phát triển mạnh nhất ở các loài linh trưởng và người, liên quan đến trí tuệ và các hành vi phức tạp?

  • A. Hành não.
  • B. Tiểu não.
  • C. Não trung gian.
  • D. Bán cầu đại não.

Câu 24: Một con ếch nhìn thấy mồi (côn trùng) và phóng lưỡi bắt mồi. Đây là loại phản xạ gì và do bộ phận nào của hệ thần kinh điều khiển chủ yếu?

  • A. Phản xạ không điều kiện; Não giữa.
  • B. Phản xạ có điều kiện; Vỏ não.
  • C. Phản xạ không điều kiện; Tủy sống.
  • D. Phản xạ có điều kiện; Não trung gian.

Câu 25: Tại sao động vật có hệ thần kinh dạng ống lại có khả năng thích nghi với môi trường sống đa dạng và phức tạp hơn nhiều so với động vật có hệ thần kinh dạng lưới hay chuỗi hạch?

  • A. Vì chúng có kích thước cơ thể lớn hơn.
  • B. Vì có sự phát triển mạnh mẽ của não bộ, đặc biệt là bán cầu đại não, cho phép hình thành nhiều phản xạ có điều kiện.
  • C. Vì tốc độ dẫn truyền xung thần kinh nhanh hơn ở tất cả các nơron.
  • D. Vì chúng chỉ có phản xạ không điều kiện, giúp phản ứng nhanh và chính xác.

Câu 26: Khi một con sứa bị chạm vào xúc tu, toàn bộ cơ thể nó co lại. Điều này giải thích đặc điểm nào của hệ thần kinh dạng lưới?

  • A. Sự phân hóa thành các hạch thần kinh.
  • B. Sự tập trung tế bào thần kinh ở đầu.
  • C. Xung thần kinh lan tỏa theo mạng lưới, gây phản ứng toàn thân.
  • D. Phản ứng có tính định khu cao.

Câu 27: Khả năng học hỏi và rút kinh nghiệm từ môi trường sống, hình thành nên các tập tính mới ở động vật phụ thuộc chủ yếu vào loại phản xạ nào?

  • A. Phản xạ có điều kiện.
  • B. Phản xạ không điều kiện.
  • C. Cung phản xạ.
  • D. Cảm ứng chung.

Câu 28: Sắp xếp các loài động vật sau theo mức độ tiến hóa của hệ thần kinh từ thấp đến cao: Cá, Thủy tức, Giun đất, Chim.

  • A. Chim → Cá → Giun đất → Thủy tức.
  • B. Giun đất → Thủy tức → Cá → Chim.
  • C. Thủy tức → Cá → Giun đất → Chim.
  • D. Thủy tức → Giun đất → Cá → Chim.

Câu 29: Cung phản xạ bao gồm các thành phần theo trình tự nào?

  • A. Nơron vận động → Trung ương thần kinh → Nơron cảm giác → Cơ quan thụ cảm → Cơ quan phản ứng.
  • B. Cơ quan thụ cảm → Nơron cảm giác → Trung ương thần kinh → Nơron vận động → Cơ quan phản ứng.
  • C. Trung ương thần kinh → Cơ quan thụ cảm → Nơron cảm giác → Nơron vận động → Cơ quan phản ứng.
  • D. Cơ quan phản ứng → Nơron vận động → Trung ương thần kinh → Nơron cảm giác → Cơ quan thụ cảm.

Câu 30: Khi một con chó con mới sinh ngửi thấy mùi sữa mẹ và bú, đây là ví dụ về loại phản xạ nào? Tại sao?

  • A. Phản xạ có điều kiện, vì nó học được từ môi trường.
  • B. Cảm ứng chung, vì nó phản ứng với kích thích.
  • C. Phản xạ không điều kiện, vì đây là phản ứng bẩm sinh, di truyền được ở loài chó.
  • D. Tập tính học được, vì nó cần thời gian để hoàn thiện hành động bú.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây **không** phải là đặc điểm của hệ thần kinh dạng lưới ở ruột khoang?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Giun đất có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch. Đặc điểm cấu tạo nào của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch giúp giun đất phản ứng hiệu quả hơn so với ruột khoang?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khi chạm vào vật nóng, tay ta rụt lại. Đây là một ví dụ về cung phản xạ. Thành phần nào tiếp nhận kích thích ban đầu trong cung phản xạ này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Hệ thần kinh dạng ống có ở các loài động vật nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Phản xạ không điều kiện có đặc điểm gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một con chó nghe thấy tiếng chuông và được cho ăn. Lặp lại nhiều lần, sau đó chỉ cần nghe tiếng chuông chó đã tiết nước bọt. Đây là ví dụ về loại phản xạ nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Sự tiến hóa của hệ thần kinh ở động vật diễn ra theo hướng nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Ở động vật có hệ thần kinh dạng ống, bộ phận nào giữ vai trò là trung tâm xử lý thông tin và điều khiển các hoạt động phức tạp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Cấu trúc nào sau đây **không** thuộc hệ thần kinh trung ương của động vật có xương sống?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Ưu điểm nổi bật của hệ thần kinh dạng ống so với dạng chuỗi hạch là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khi giẫm phải gai, chân ta lập tức co lại. Đây là một phản xạ. Trung ương xử lý thông tin của phản xạ này nằm ở đâu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Phản xạ có điều kiện được hình thành dựa trên cơ sở của phản xạ không điều kiện và sự kết hợp với một kích thích mới. Quá trình này đòi hỏi sự hoạt động của bộ phận nào trong hệ thần kinh dạng ống?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Phản ứng của động vật với kích thích từ môi trường thông qua hệ thần kinh được gọi là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: So với phản xạ không điều kiện, phản xạ có điều kiện có đặc điểm nào giúp động vật linh hoạt hơn trong cuộc sống?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có xu hướng tập trung các tế bào thần kinh tạo thành hạch. Điều này dẫn đến kết quả gì trong phản ứng của động vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Xét cung phản xạ đơn giản ở động vật có hệ thần kinh dạng ống. Thành phần nào truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm về trung ương thần kinh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khả năng cảm ứng ở động vật có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự sống còn của chúng là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tại sao hệ thần kinh dạng ống lại tiêu tốn ít năng lượng hơn trong các phản ứng so với hệ thần kinh dạng lưới?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một con mèo nghe tiếng động lạ và giật mình, dựng lông. Đây là ví dụ về loại phản xạ nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện nằm ở đặc điểm nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong cung phản xạ, nơron trung gian (nơron liên lạc) có vai trò gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khi một con giun đất bị chạm vào phần giữa cơ thể, nó co mình lại. Phản ứng này thể hiện đặc điểm nào của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Bộ phận nào của não bộ ở động vật có xương sống phát triển mạnh nhất ở các loài linh trưởng và người, liên quan đến trí tuệ và các hành vi phức tạp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một con ếch nhìn thấy mồi (côn trùng) và phóng lưỡi bắt mồi. Đây là loại phản xạ gì và do bộ phận nào của hệ thần kinh điều khiển chủ yếu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tại sao động vật có hệ thần kinh dạng ống lại có khả năng thích nghi với môi trường sống đa dạng và phức tạp hơn nhiều so với động vật có hệ thần kinh dạng lưới hay chuỗi hạch?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khi một con sứa bị chạm vào xúc tu, toàn bộ cơ thể nó co lại. Điều này giải thích đặc điểm nào của hệ thần kinh dạng lưới?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khả năng học hỏi và rút kinh nghiệm từ môi trường sống, hình thành nên các tập tính mới ở động vật phụ thuộc chủ yếu vào loại phản xạ nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Sắp xếp các loài động vật sau theo mức độ tiến hóa của hệ thần kinh từ thấp đến cao: Cá, Thủy tức, Giun đất, Chim.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Cung phản xạ bao gồm các thành phần theo trình tự nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khi một con chó con mới sinh ngửi thấy mùi sữa mẹ và bú, đây là ví dụ về loại phản xạ nào? Tại sao?

Viết một bình luận