12+ Đề Trắc Nghiệm Sinh Học 11 (Cánh Diều) Bài 16: Sinh Trưởng Và Phát Triển Ở Thực Vật

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên đóng vai trò quan trọng trong sinh trưởng của thực vật. Sự khác biệt cơ bản về chức năng giữa hai loại mô phân sinh này là gì?

  • A. Mô phân sinh đỉnh chỉ tạo ra các tế bào nhu mô, còn mô phân sinh bên tạo ra tất cả các loại tế bào.
  • B. Mô phân sinh đỉnh hoạt động ở thân và rễ, mô phân sinh bên chỉ hoạt động ở lá.
  • C. Mô phân sinh đỉnh chỉ tồn tại ở cây một lá mầm, mô phân sinh bên chỉ tồn tại ở cây hai lá mầm.
  • D. Mô phân sinh đỉnh làm tăng chiều dài thân và rễ, mô phân sinh bên làm tăng đường kính thân và rễ.

Câu 2: Auxin là một hormone thực vật quan trọng. Trong các ứng dụng nông nghiệp, auxin thường được sử dụng để kích thích ra rễ ở cành giâm. Cơ chế nào sau đây giải thích tại sao auxin có thể thúc đẩy quá trình này?

  • A. Auxin làm tăng cường quá trình quang hợp, cung cấp năng lượng cho sự phát triển của rễ.
  • B. Auxin kích thích sự phân chia và kéo dài tế bào ở mô phân sinh của cành giâm, dẫn đến hình thành rễ bất định.
  • C. Auxin ngăn chặn sự phát triển của chồi ngọn, chuyển hướng chất dinh dưỡng xuống gốc để phát triển rễ.
  • D. Auxin làm mềm thành tế bào, giúp rễ dễ dàng xuyên qua đất để hấp thụ nước và chất dinh dưỡng.

Câu 3: Quang chu kỳ là yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sự ra hoa của nhiều loài thực vật. Thực vật ngày ngắn sẽ ra hoa khi nào?

  • A. Khi độ dài ngày ngắn hơn một ngưỡng nhất định và độ dài đêm dài hơn ngưỡng tương ứng.
  • B. Khi độ dài ngày dài hơn một ngưỡng nhất định, không phụ thuộc vào độ dài đêm.
  • C. Khi độ dài ngày và đêm bằng nhau, tạo điều kiện cân bằng cho sự ra hoa.
  • D. Khi nhiệt độ môi trường giảm xuống, kích thích quá trình chuyển từ giai đoạn sinh trưởng sinh dưỡng sang sinh sản.

Câu 4: Gibberellin (GA) và cytokinin là hai loại hormone thực vật có vai trò khác nhau trong điều khiển sinh trưởng và phát triển. So sánh vai trò chính của GA và cytokinin?

  • A. GA chủ yếu kích thích phân chia tế bào, cytokinin chủ yếu kích thích kéo dài tế bào.
  • B. GA ức chế sự phát triển của chồi bên, cytokinin kích thích sự phát triển của chồi bên.
  • C. GA kích thích sự kéo dài thân lóng và nảy mầm hạt, cytokinin kích thích phân chia tế bào và phát triển chồi bên.
  • D. GA chỉ hoạt động ở rễ, cytokinin chỉ hoạt động ở thân và lá.

Câu 5: Ethylene là hormone thực vật duy nhất ở trạng thái khí, có vai trò quan trọng trong quá trình chín của quả. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG liên quan đến vai trò của ethylene?

  • A. Sử dụng ethylene để thúc đẩy quá trình chín đồng loạt của quả trong công nghiệp chế biến.
  • B. Ứng dụng ethylene để gây rụng lá ở cây cao su trước mùa đông, thuận tiện cho việc thu hoạch mủ.
  • C. Điều khiển giới tính của hoa trên cây trồng như dưa chuột bằng cách thay đổi nồng độ ethylene.
  • D. Sử dụng ethylene để kích thích quá trình nảy mầm của hạt giống, tăng tỷ lệ nảy mầm.

Câu 6: Axit abscisic (ABA) thường được gọi là hormone "căng thẳng" ở thực vật. Trong điều kiện hạn hán, vai trò chính của ABA là gì?

  • A. Thúc đẩy sự sinh trưởng của thân và lá để tăng cường khả năng hấp thụ nước.
  • B. Gây đóng khí khổng để giảm sự thoát hơi nước và duy trì trạng thái ngủ của hạt/chồi.
  • C. Kích thích sự phát triển của rễ để tăng diện tích tiếp xúc với nguồn nước ngầm.
  • D. Tăng cường quá trình vận chuyển nước và chất dinh dưỡng từ rễ lên lá.

Câu 7: Sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp xảy ra ở các bộ phận khác nhau của cây và có mục tiêu khác nhau. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về sinh trưởng thứ cấp?

  • A. Sinh trưởng thứ cấp là quá trình làm tăng chiều dài của thân và rễ, diễn ra ở tất cả các loài thực vật.
  • B. Sinh trưởng thứ cấp chỉ xảy ra ở các cơ quan sinh sản của cây như hoa và quả.
  • C. Sinh trưởng thứ cấp là quá trình làm tăng đường kính của thân và rễ, do hoạt động của mô phân sinh bên.
  • D. Sinh trưởng thứ cấp là quá trình hình thành các cơ quan mới như lá và chồi.

Câu 8: Phitocrom là thụ thể ánh sáng quan trọng trong quang chu kỳ và các phản ứng ánh sáng khác ở thực vật. Phitocrom tồn tại ở hai dạng chính: Pr và Pfr. Dạng Pfr của phitocrom có vai trò gì?

  • A. Pfr là dạng bất hoạt của phitocrom, không có vai trò sinh lý trực tiếp.
  • B. Pfr hấp thụ ánh sáng đỏ xa và chuyển thành dạng Pr.
  • C. Pfr ức chế tất cả các phản ứng sinh lý liên quan đến ánh sáng ở thực vật.
  • D. Pfr là dạng hoạt động, kích hoạt các phản ứng sinh lý như sự ra hoa và nảy mầm.

Câu 9: Trong kỹ thuật chiết cành, người ta thường bóc một khoanh vỏ ở cành chiết trước khi bó bầu. Mục đích của việc bóc khoanh vỏ này là gì?

  • A. Để loại bỏ các mầm bệnh và sâu hại có thể tồn tại trên vỏ cành.
  • B. Để ngăn chặn dòng mạch rây vận chuyển chất hữu cơ xuống gốc, tập trung chất dinh dưỡng cho việc hình thành rễ.
  • C. Để tạo điều kiện cho không khí và ánh sáng tiếp xúc trực tiếp với mô gỗ, kích thích sự phát triển của rễ.
  • D. Để giảm sự thoát hơi nước từ cành chiết, giúp cành không bị khô héo.

Câu 10: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố môi trường. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố môi trường ảnh hưởng trực tiếp đến sinh trưởng và phát triển của thực vật?

  • A. Ánh sáng
  • B. Nhiệt độ
  • C. Màu sắc hoa
  • D. Nước

Câu 11: Hiện tượng ưu thế ngọn là gì và hormone nào đóng vai trò chính trong hiện tượng này?

  • A. Chồi ngọn sinh trưởng mạnh, ức chế chồi bên; Auxin.
  • B. Chồi bên sinh trưởng mạnh hơn chồi ngọn; Cytokinin.
  • C. Sự phát triển đồng đều của cả chồi ngọn và chồi bên; Gibberellin.
  • D. Sự ngừng sinh trưởng của chồi ngọn trong điều kiện bất lợi; Axit Abscisic.

Câu 12: Sự khác biệt cơ bản giữa sinh trưởng không giới hạn và sinh trưởng giới hạn ở thực vật là gì?

  • A. Sinh trưởng không giới hạn chỉ xảy ra ở thực vật một lá mầm, sinh trưởng giới hạn chỉ xảy ra ở thực vật hai lá mầm.
  • B. Sinh trưởng không giới hạn là sinh trưởng về chiều dài, sinh trưởng giới hạn là sinh trưởng về đường kính.
  • C. Sinh trưởng không giới hạn chỉ xảy ra ở rễ và thân, sinh trưởng giới hạn chỉ xảy ra ở lá và hoa.
  • D. Sinh trưởng không giới hạn là sinh trưởng liên tục trong suốt đời sống, sinh trưởng giới hạn dừng lại khi đạt kích thước nhất định.

Câu 13: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của ánh sáng đỏ và ánh sáng đỏ xa lên sự nảy mầm của hạt, nếu hạt được chiếu ánh sáng đỏ sau đó là ánh sáng đỏ xa, kết quả nảy mầm sẽ như thế nào?

  • A. Hạt sẽ nảy mầm mạnh mẽ hơn so với chỉ chiếu ánh sáng đỏ.
  • B. Hạt sẽ nảy mầm yếu hơn so với chỉ chiếu ánh sáng đỏ.
  • C. Hạt sẽ không nảy mầm hoặc nảy mầm rất ít, tương tự như trong bóng tối.
  • D. Ánh sáng đỏ xa không có ảnh hưởng gì đến quá trình nảy mầm sau khi đã chiếu ánh sáng đỏ.

Câu 14: Hoocmon thực vật có tính chuyên hóa thấp hơn so với hoocmon động vật. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Mỗi hormone thực vật chỉ có một chức năng duy nhất và tác động lên một loại tế bào cụ thể.
  • B. Một hormone thực vật có thể ảnh hưởng đến nhiều quá trình sinh lý khác nhau ở thực vật.
  • C. Hormone thực vật có cấu trúc hóa học phức tạp hơn hormone động vật.
  • D. Hormone thực vật được vận chuyển trong cây nhanh hơn hormone động vật.

Câu 15: Cho các ứng dụng sau: (1) Giâm cành; (2) Chiết cành; (3) Nuôi cấy mô tế bào; (4) Thụ phấn nhân tạo. Ứng dụng nào trực tiếp dựa trên khả năng sinh sản sinh dưỡng của thực vật?

  • A. Chỉ (4)
  • B. Chỉ (1) và (2)
  • C. (1), (2) và (3)
  • D. Cả (1), (2), (3) và (4)

Câu 16: Biện pháp nào sau đây KHÔNG sử dụng hormone thực vật để điều khiển sinh trưởng và phát triển?

  • A. Sử dụng chất diệt cỏ 2,4-D để tiêu diệt cỏ dại trên đồng ruộng.
  • B. Ngâm cành giâm trong dung dịch IBA để kích thích ra rễ.
  • C. Xử lý ethylene cho quả xanh để thúc đẩy quá trình chín.
  • D. Bón phân NPK cân đối cho cây trồng để tăng năng suất.

Câu 17: Cho sơ đồ mô tả hai giai đoạn sinh trưởng của thực vật: Giai đoạn 1 (tăng chiều dài) và Giai đoạn 2 (tăng đường kính). Giai đoạn 1 và Giai đoạn 2 tương ứng với loại sinh trưởng nào?

  • A. Giai đoạn 1: Sinh trưởng sơ cấp; Giai đoạn 2: Sinh trưởng thứ cấp.
  • B. Giai đoạn 1: Sinh trưởng thứ cấp; Giai đoạn 2: Sinh trưởng sơ cấp.
  • C. Cả hai giai đoạn đều là sinh trưởng sơ cấp.
  • D. Cả hai giai đoạn đều là sinh trưởng thứ cấp.

Câu 18: Loại mô phân sinh nào chịu trách nhiệm cho sự hình thành mạch gỗ và mạch rây thứ cấp trong quá trình sinh trưởng thứ cấp của cây thân gỗ?

  • A. Mô phân sinh đỉnh thân
  • B. Tầng sinh mạch (cambium mạch)
  • C. Mô phân sinh lóng
  • D. Tầng sinh bần (cambium bần)

Câu 19: Tại sao việc tỉa cành, bấm ngọn lại có thể làm tăng năng suất quả ở một số loại cây ăn quả?

  • A. Vì làm giảm sự cạnh tranh ánh sáng giữa các cành, giúp cây quang hợp hiệu quả hơn.
  • B. Vì làm tăng khả năng hấp thụ nước và chất dinh dưỡng của rễ.
  • C. Vì loại bỏ ưu thế ngọn, kích thích chồi bên phát triển, tăng số lượng cành mang quả.
  • D. Vì giúp cây tập trung chất dinh dưỡng vào phát triển thân chính, làm cây khỏe mạnh hơn.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về vai trò của hormone thực vật?

  • A. Điều hòa quá trình sinh trưởng và phát triển của thực vật.
  • B. Tham gia vào các phản ứng của thực vật với môi trường.
  • C. Có thể tương tác và ức chế lẫn nhau trong quá trình điều hòa.
  • D. Quyết định giới tính ở động vật và thực vật.

Câu 21: Cho đồ thị biểu diễn sự sinh trưởng của một cây đậu Hà Lan theo thời gian. Đồ thị có dạng chữ S. Hình dạng chữ S của đồ thị sinh trưởng này phản ánh điều gì?

  • A. Sự sinh trưởng tuyến tính của cây đậu Hà Lan theo thời gian.
  • B. Quy luật sinh trưởng và phát triển của cây đậu Hà Lan chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường và giới hạn nguồn lực.
  • C. Sự sinh trưởng không giới hạn của cây đậu Hà Lan trong điều kiện lý tưởng.
  • D. Sự biến đổi ngẫu nhiên trong quá trình sinh trưởng của cây đậu Hà Lan.

Câu 22: Trong thí nghiệm chứng minh tính hướng sáng của thân cây, nếu che kín hoàn toàn phần ngọn của cây non bằng hộp tối, điều gì sẽ xảy ra khi chiếu sáng từ một phía?

  • A. Thân cây sẽ uốn cong mạnh mẽ hơn về phía nguồn sáng.
  • B. Thân cây sẽ uốn cong ngược lại phía nguồn sáng.
  • C. Thân cây sẽ không có phản ứng uốn cong về phía nguồn sáng.
  • D. Rễ cây sẽ mọc hướng về phía nguồn sáng.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về mối quan hệ giữa hormone và giai đoạn phát triển của thực vật?

  • A. Một loại hormone duy nhất điều khiển toàn bộ quá trình phát triển của thực vật.
  • B. Tỷ lệ và nồng độ các hormone khác nhau sẽ thay đổi tùy theo từng giai đoạn phát triển của cây.
  • C. Nồng độ hormone luôn ổn định trong suốt vòng đời phát triển của cây.
  • D. Hormone chỉ cần thiết cho giai đoạn sinh trưởng sinh dưỡng, không cần thiết cho giai đoạn sinh sản.

Câu 24: Trong công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật, cytokinin và auxin thường được sử dụng với tỷ lệ khác nhau để điều khiển sự phát sinh hình thái. Tỷ lệ cytokinin/auxin cao sẽ ưu tiên phát triển bộ phận nào?

  • A. Chồi (thân và lá)
  • B. Rễ
  • C. Mô sẹo
  • D. Hoa và quả

Câu 25: Thực vật trung tính khác với thực vật ngày ngắn và thực vật ngày dài ở điểm nào?

  • A. Chỉ ra hoa khi độ dài ngày ngắn hơn một ngưỡng nhất định.
  • B. Chỉ ra hoa khi độ dài ngày dài hơn một ngưỡng nhất định.
  • C. Không bị ảnh hưởng bởi độ dài ngày đêm trong quá trình ra hoa.
  • D. Ra hoa theo mùa, không liên quan đến độ dài ngày đêm.

Câu 26: Cho ví dụ về một ứng dụng của ethylene trong bảo quản nông sản sau thu hoạch.

  • A. Phun ethylene trực tiếp lên quả để giữ quả tươi lâu hơn.
  • B. Bảo quản quả trong môi trường giàu ethylene để ngăn chặn sự hư hỏng.
  • C. Sử dụng ethylene để khử trùng quả trước khi bảo quản.
  • D. Sử dụng các chất hấp thụ ethylene để kéo dài thời gian bảo quản quả.

Câu 27: Loại mô phân sinh nào chịu trách nhiệm cho sự sinh trưởng chiều dài của lóng thân ở cây lúa và các loài hòa thảo khác?

  • A. Mô phân sinh đỉnh thân
  • B. Tầng sinh mạch
  • C. Mô phân sinh lóng
  • D. Mô phân sinh bên

Câu 28: Trong điều kiện chiếu sáng nhân tạo trong nhà kính, người ta có thể điều chỉnh quang chu kỳ để điều khiển thời điểm ra hoa của cây trồng. Đối với cây hoa cúc (cây ngày ngắn), biện pháp nào sau đây sẽ kích thích ra hoa?

  • A. Chiếu sáng liên tục 24 giờ mỗi ngày.
  • B. Che tối cho cây vào cuối ngày để kéo dài thời gian ban đêm.
  • C. Giảm cường độ ánh sáng vào ban ngày.
  • D. Tăng cường ánh sáng đỏ xa vào cuối ngày.

Câu 29: So sánh sự khác biệt về thành phần cấu tạo giữa gỗ dác và gỗ lõi ở cây thân gỗ lâu năm.

  • A. Gỗ dác chứa mạch gỗ hoạt động, gỗ lõi chứa mạch gỗ chết và chất dự trữ.
  • B. Gỗ dác có màu sẫm hơn gỗ lõi.
  • C. Gỗ dác cứng chắc hơn gỗ lõi.
  • D. Gỗ dác chỉ có ở cây một lá mầm, gỗ lõi chỉ có ở cây hai lá mầm.

Câu 30: Trong quá trình phát triển của quả từ bầu nhụy, hormone nào đóng vai trò chính trong việc kích thích sự lớn lên của quả và sự chín của quả?

  • A. Auxin
  • B. Cytokinin
  • C. Ethylene
  • D. Axit Abscisic

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên đóng vai trò quan trọng trong sinh trưởng của thực vật. Sự khác biệt cơ bản về chức năng giữa hai loại mô phân sinh này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Auxin là một hormone thực vật quan trọng. Trong các ứng dụng nông nghiệp, auxin thường được sử dụng để kích thích ra rễ ở cành giâm. Cơ chế nào sau đây giải thích tại sao auxin có thể thúc đẩy quá trình này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Quang chu kỳ là yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sự ra hoa của nhiều loài thực vật. Thực vật ngày ngắn sẽ ra hoa khi nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Gibberellin (GA) và cytokinin là hai loại hormone thực vật có vai trò khác nhau trong điều khiển sinh trưởng và phát triển. So sánh vai trò chính của GA và cytokinin?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Ethylene là hormone thực vật duy nhất ở trạng thái khí, có vai trò quan trọng trong quá trình chín của quả. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG liên quan đến vai trò của ethylene?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Axit abscisic (ABA) thường được gọi là hormone 'căng thẳng' ở thực vật. Trong điều kiện hạn hán, vai trò chính của ABA là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp xảy ra ở các bộ phận khác nhau của cây và có mục tiêu khác nhau. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về sinh trưởng thứ cấp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Phitocrom là thụ thể ánh sáng quan trọng trong quang chu kỳ và các phản ứng ánh sáng khác ở thực vật. Phitocrom tồn tại ở hai dạng chính: Pr và Pfr. Dạng Pfr của phitocrom có vai trò gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Trong kỹ thuật chiết cành, người ta thường bóc một khoanh vỏ ở cành chiết trước khi bó bầu. Mục đích của việc bóc khoanh vỏ này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố môi trường. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố môi trường ảnh hưởng trực tiếp đến sinh trưởng và phát triển của thực vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Hiện tượng ưu thế ngọn là gì và hormone nào đóng vai trò chính trong hiện tượng này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Sự khác biệt cơ bản giữa sinh trưởng không giới hạn và sinh trưởng giới hạn ở thực vật là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của ánh sáng đỏ và ánh sáng đỏ xa lên sự nảy mầm của hạt, nếu hạt được chiếu ánh sáng đỏ sau đó là ánh sáng đỏ xa, kết quả nảy mầm sẽ như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Hoocmon thực vật có tính chuyên hóa thấp hơn so với hoocmon động vật. Điều này có nghĩa là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Cho các ứng dụng sau: (1) Giâm cành; (2) Chiết cành; (3) Nuôi cấy mô tế bào; (4) Thụ phấn nhân tạo. Ứng dụng nào trực tiếp dựa trên khả năng sinh sản sinh dưỡng của thực vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Biện pháp nào sau đây KHÔNG sử dụng hormone thực vật để điều khiển sinh trưởng và phát triển?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Cho sơ đồ mô tả hai giai đoạn sinh trưởng của thực vật: Giai đoạn 1 (tăng chiều dài) và Giai đoạn 2 (tăng đường kính). Giai đoạn 1 và Giai đoạn 2 tương ứng với loại sinh trưởng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Loại mô phân sinh nào chịu trách nhiệm cho sự hình thành mạch gỗ và mạch rây thứ cấp trong quá trình sinh trưởng thứ cấp của cây thân gỗ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Tại sao việc tỉa cành, bấm ngọn lại có thể làm tăng năng suất quả ở một số loại cây ăn quả?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về vai trò của hormone thực vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Cho đồ thị biểu diễn sự sinh trưởng của một cây đậu Hà Lan theo thời gian. Đồ thị có dạng chữ S. Hình dạng chữ S của đồ thị sinh trưởng này phản ánh điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Trong thí nghiệm chứng minh tính hướng sáng của thân cây, nếu che kín hoàn toàn phần ngọn của cây non bằng hộp tối, điều gì sẽ xảy ra khi chiếu sáng từ một phía?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về mối quan hệ giữa hormone và giai đoạn phát triển của thực vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật, cytokinin và auxin thường được sử dụng với tỷ lệ khác nhau để điều khiển sự phát sinh hình thái. Tỷ lệ cytokinin/auxin cao sẽ ưu tiên phát triển bộ phận nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Thực vật trung tính khác với thực vật ngày ngắn và thực vật ngày dài ở điểm nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Cho ví dụ về một ứng dụng của ethylene trong bảo quản nông sản sau thu hoạch.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Loại mô phân sinh nào chịu trách nhiệm cho sự sinh trưởng chiều dài của lóng thân ở cây lúa và các loài hòa thảo khác?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Trong điều kiện chiếu sáng nhân tạo trong nhà kính, người ta có thể điều chỉnh quang chu kỳ để điều khiển thời điểm ra hoa của cây trồng. Đối với cây hoa cúc (cây ngày ngắn), biện pháp nào sau đây sẽ kích thích ra hoa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: So sánh sự khác biệt về thành phần cấu tạo giữa gỗ dác và gỗ lõi ở cây thân gỗ lâu năm.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Trong quá trình phát triển của quả từ bầu nhụy, hormone nào đóng vai trò chính trong việc kích thích sự lớn lên của quả và sự chín của quả?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đâu là sự khác biệt cơ bản giữa sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở thực vật?

  • A. Sinh trưởng sơ cấp chỉ xảy ra ở thân, sinh trưởng thứ cấp chỉ xảy ra ở rễ.
  • B. Sinh trưởng sơ cấp làm tăng kích thước tế bào, sinh trưởng thứ cấp làm tăng số lượng tế bào.
  • C. Sinh trưởng sơ cấp chỉ diễn ra ở cây một lá mầm, sinh trưởng thứ cấp chỉ diễn ra ở cây hai lá mầm.
  • D. Sinh trưởng sơ cấp làm cây cao lên, sinh trưởng thứ cấp làm cây to ra.

Câu 2: Auxin là một hormone thực vật quan trọng. Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào thể hiện vai trò của auxin trong tính hướng sáng của cây?

  • A. Sử dụng auxin để kích thích ra rễ ở cành giâm.
  • B. Thân cây non mọc về phía cửa sổ khi đặt trong phòng tối.
  • C. Tạo quả không hạt bằng cách phun auxin lên hoa.
  • D. Ức chế sự phát triển của chồi bên để cây tập trung dinh dưỡng vào chồi ngọn.

Câu 3: Cho một cây ngày dài và một cây ngày ngắn. Nếu cả hai cây đều được chiếu sáng 14 giờ mỗi ngày, cây nào sẽ ra hoa?

  • A. Chỉ cây ngày dài.
  • B. Chỉ cây ngày ngắn.
  • C. Cả hai cây.
  • D. Không cây nào ra hoa.

Câu 4: Mô phân sinh đỉnh rễ chịu trách nhiệm cho sự sinh trưởng nào của rễ cây?

  • A. Sinh trưởng đường kính của rễ.
  • B. Sinh trưởng chiều dài của rễ.
  • C. Sinh trưởng thứ cấp của rễ.
  • D. Sinh trưởng chiều rộng của rễ.

Câu 5: Ethylene thường được sử dụng để thúc đẩy quá trình chín của quả. Cơ chế tác động chính của ethylene trong quá trình này là gì?

  • A. Tăng cường quá trình quang hợp trong quả.
  • B. Kích thích sự phân chia tế bào trong quả.
  • C. Thúc đẩy quá trình hô hấp và làm mềm thành tế bào quả.
  • D. Ức chế sự sản xuất sắc tố anthocyanin trong quả.

Câu 6: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của ánh sáng đỏ và ánh sáng đỏ xa đến sự nảy mầm của hạt, nếu hạt chỉ được chiếu ánh sáng đỏ xa, điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Hạt sẽ nảy mầm nhanh chóng.
  • B. Hạt sẽ nảy mầm chậm hơn bình thường.
  • C. Hạt nảy mầm với tỷ lệ cao hơn.
  • D. Hạt có thể không nảy mầm hoặc nảy mầm rất chậm.

Câu 7: Vì sao việc bấm ngọn cây có thể kích thích cây ra nhiều chồi bên?

  • A. Bấm ngọn giúp tăng cường quá trình quang hợp.
  • B. Bấm ngọn làm tăng lượng cytokinin từ rễ.
  • C. Bấm ngọn loại bỏ nguồn auxin từ chồi ngọn, giảm ưu thế ngọn.
  • D. Bấm ngọn giúp cây hấp thụ nước và dinh dưỡng tốt hơn.

Câu 8: Giai đoạn nào sau đây thuộc giai đoạn sinh trưởng và phát triển sinh dưỡng của thực vật có hoa?

  • A. Ra hoa và tạo quả.
  • B. Nảy mầm và phát triển thân lá.
  • C. Thụ phấn và thụ tinh.
  • D. Hình thành hạt và quả.

Câu 9: Chất ức chế sinh trưởng ABA (axit abscisic) có vai trò quan trọng trong điều kiện môi trường bất lợi. Chức năng nào sau đây KHÔNG phải của ABA?

  • A. Kích thích sự nảy mầm của hạt.
  • B. Đóng khí khổng khi cây bị mất nước.
  • C. Gây trạng thái ngủ của chồi và hạt.
  • D. Ức chế sinh trưởng trong điều kiện stress.

Câu 10: Florigen là một tín hiệu ra hoa ở thực vật. Florigen được vận chuyển từ đâu đến đâu để kích thích quá trình ra hoa?

  • A. Từ rễ lên thân.
  • B. Từ thân xuống rễ.
  • C. Từ lá đến chồi đỉnh.
  • D. Từ hoa đến lá.

Câu 11: Cytokinin có vai trò chính trong quá trình nào sau đây ở thực vật?

  • A. Kéo dài tế bào.
  • B. Phân chia tế bào.
  • C. Ức chế sinh trưởng.
  • D. Thúc đẩy chín quả.

Câu 12: Trong kỹ thuật chiết cành, người ta thường bóc một khoanh vỏ ở cành chiết. Mục đích của việc này là gì?

  • A. Để ngăn chặn sự xâm nhập của vi khuẩn.
  • B. Để kích thích sự vận chuyển nước lên cành.
  • C. Để giảm thoát hơi nước từ cành chiết.
  • D. Để ngăn chất hữu cơ vận chuyển xuống rễ, kích thích ra rễ ở vị trí khoanh vỏ.

Câu 13: Loại mô phân sinh nào chịu trách nhiệm cho sự tăng trưởng bề ngang của thân cây gỗ?

  • A. Mô phân sinh đỉnh thân.
  • B. Mô phân sinh đỉnh rễ.
  • C. Mô phân sinh bên.
  • D. Mô phân sinh lóng.

Câu 14: Phitocrom tồn tại ở hai dạng chính là Pr và Pfr. Dạng nào là dạng hoạt động, có khả năng gây ra các phản ứng sinh lý ở thực vật?

  • A. Pr.
  • B. Pfr.
  • C. Cả Pr và Pfr đều hoạt động như nhau.
  • D. Cả Pr và Pfr đều không hoạt động.

Câu 15: Trong sản xuất nông nghiệp, việc tưới nước hợp lý cho cây trồng có liên quan đến yếu tố nào ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển?

  • A. Độ ẩm.
  • B. Ánh sáng.
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Dinh dưỡng.

Câu 16: Một loại cây chỉ ra hoa vào mùa đông. Cây này có thể thuộc nhóm thực vật nào dựa trên quang chu kỳ?

  • A. Cây ngày dài.
  • B. Cây ngày ngắn.
  • C. Cây trung tính.
  • D. Cây đêm dài.

Câu 17: Gibberellin (GA) thường được sử dụng để tăng chiều cao cây và kích thước quả. GA tác động chủ yếu lên quá trình nào ở tế bào thực vật?

  • A. Phân hóa tế bào.
  • B. Biệt hóa tế bào.
  • C. Kéo dài tế bào.
  • D. Hóa già tế bào.

Câu 18: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của hormone thực vật trong nông nghiệp?

  • A. Kích thích ra rễ ở cành giâm.
  • B. Tạo quả không hạt.
  • C. Sử dụng thuốc diệt cỏ.
  • D. Tăng cường quá trình thoát hơi nước.

Câu 19: Trong quá trình sinh trưởng và phát triển của thực vật, giai đoạn nào diễn ra sự hình thành các cơ quan sinh sản?

  • A. Giai đoạn nảy mầm.
  • B. Giai đoạn sinh trưởng sinh dưỡng.
  • C. Giai đoạn sinh sản.
  • D. Giai đoạn già hóa.

Câu 20: Loại mô nào sau đây chỉ có ở sinh trưởng thứ cấp, không có ở sinh trưởng sơ cấp?

  • A. Tầng sinh mạch.
  • B. Mô phân sinh đỉnh.
  • C. Mô phân sinh lóng.
  • D. Mô mềm.

Câu 21: Yếu tố nào sau đây thuộc yếu tố bên trong ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của thực vật?

  • A. Ánh sáng.
  • B. Hormone thực vật.
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Độ ẩm.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây đúng về tính cảm ứng quang chu kỳ ở thực vật?

  • A. Thực vật chỉ phản ứng với độ dài ngày, không phản ứng với độ dài đêm.
  • B. Quang chu kỳ chỉ ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng sinh dưỡng.
  • C. Phản ứng ra hoa của cây phụ thuộc vào độ dài ngày và đêm.
  • D. Tất cả các loài thực vật đều có cùng quang chu kỳ.

Câu 23: Trong nuôi cấy mô tế bào thực vật, người ta sử dụng kết hợp auxin và cytokinin để điều khiển sự phát triển của mô sẹo thành cây hoàn chỉnh. Tỉ lệ auxin/cytokinin cao thường kích thích quá trình nào?

  • A. Phát triển rễ.
  • B. Phát triển chồi.
  • C. Phát triển lá.
  • D. Phát triển hoa.

Câu 24: Để bảo quản rau quả tươi lâu hơn sau thu hoạch, người ta thường sử dụng biện pháp nào liên quan đến hormone thực vật?

  • A. Phun auxin để kích thích sinh trưởng.
  • B. Sử dụng gibberellin để tăng kích thước quả.
  • C. Bổ sung cytokinin để tăng cường phân chia tế bào.
  • D. Ức chế sản sinh ethylene hoặc sử dụng chất hấp thụ ethylene.

Câu 25: Loại ánh sáng nào sau đây có hiệu quả nhất trong việc chuyển đổi phitocrom từ dạng Pr sang dạng Pfr?

  • A. Ánh sáng đỏ xa.
  • B. Ánh sáng đỏ.
  • C. Ánh sáng xanh.
  • D. Ánh sáng vàng.

Câu 26: Trong các loại mô phân sinh, mô phân sinh lóng có vai trò quan trọng nhất trong sự sinh trưởng của loại cây nào?

  • A. Cây gỗ lớn.
  • B. Cây dây leo.
  • C. Cây lúa.
  • D. Cây rễ củ.

Câu 27: Nếu một cây bị thiếu cytokinin, triệu chứng nào sau đây có khả năng xuất hiện nhất?

  • A. Thân cây dài ra bất thường.
  • B. Rễ phát triển mạnh mẽ hơn thân.
  • C. Quả chín sớm hơn bình thường.
  • D. Chồi bên kém phát triển và lá nhanh già.

Câu 28: Để cây cảnh phát triển cân đối, người làm vườn thường xuyên tỉa cành, cắt lá. Biện pháp này chủ yếu dựa trên nguyên tắc điều chỉnh hormone nào?

  • A. Auxin và Cytokinin.
  • B. Gibberellin và Ethylene.
  • C. Abscisic acid và Auxin.
  • D. Ethylene và Cytokinin.

Câu 29: Sự khác biệt chính giữa mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên về vị trí và chức năng là gì?

  • A. Mô phân sinh đỉnh ở thân, mô phân sinh bên ở rễ; cả hai đều làm cây dài ra.
  • B. Mô phân sinh đỉnh ở lá, mô phân sinh bên ở hoa; cả hai đều tạo cơ quan sinh sản.
  • C. Mô phân sinh đỉnh ở ngọn, làm cây dài ra; mô phân sinh bên ở thân, làm cây to ra.
  • D. Mô phân sinh đỉnh tạo mạch gỗ, mô phân sinh bên tạo mạch rây; cả hai đều vận chuyển chất dinh dưỡng.

Câu 30: Trong điều kiện khô hạn, cây thường có xu hướng đóng khí khổng để giảm thoát hơi nước. Hormone thực vật nào đóng vai trò chính trong việc điều khiển phản ứng này?

  • A. Auxin.
  • B. Gibberellin.
  • C. Cytokinin.
  • D. Axit abscisic (ABA).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đâu là sự khác biệt cơ bản giữa sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở thực vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Auxin là một hormone thực vật quan trọng. Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào thể hiện vai trò của auxin trong tính hướng sáng của cây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Cho một cây ngày dài và một cây ngày ngắn. Nếu cả hai cây đều được chiếu sáng 14 giờ mỗi ngày, cây nào sẽ ra hoa?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Mô phân sinh đỉnh rễ chịu trách nhiệm cho sự sinh trưởng nào của rễ cây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Ethylene thường được sử dụng để thúc đẩy quá trình chín của quả. Cơ chế tác động chính của ethylene trong quá trình này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của ánh sáng đỏ và ánh sáng đỏ xa đến sự nảy mầm của hạt, nếu hạt chỉ được chiếu ánh sáng đỏ xa, điều gì có khả năng xảy ra?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Vì sao việc bấm ngọn cây có thể kích thích cây ra nhiều chồi bên?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Giai đoạn nào sau đây thuộc giai đoạn sinh trưởng và phát triển sinh dưỡng của thực vật có hoa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Chất ức chế sinh trưởng ABA (axit abscisic) có vai trò quan trọng trong điều kiện môi trường bất lợi. Chức năng nào sau đây KHÔNG phải của ABA?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Florigen là một tín hiệu ra hoa ở thực vật. Florigen được vận chuyển từ đâu đến đâu để kích thích quá trình ra hoa?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Cytokinin có vai trò chính trong quá trình nào sau đây ở thực vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Trong kỹ thuật chiết cành, người ta thường bóc một khoanh vỏ ở cành chiết. Mục đích của việc này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Loại mô phân sinh nào chịu trách nhiệm cho sự tăng trưởng bề ngang của thân cây gỗ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Phitocrom tồn tại ở hai dạng chính là Pr và Pfr. Dạng nào là dạng hoạt động, có khả năng gây ra các phản ứng sinh lý ở thực vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Trong sản xuất nông nghiệp, việc tưới nước hợp lý cho cây trồng có liên quan đến yếu tố nào ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một loại cây chỉ ra hoa vào mùa đông. Cây này có thể thuộc nhóm thực vật nào dựa trên quang chu kỳ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Gibberellin (GA) thường được sử dụng để tăng chiều cao cây và kích thước quả. GA tác động chủ yếu lên quá trình nào ở tế bào thực vật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của hormone thực vật trong nông nghiệp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Trong quá trình sinh trưởng và phát triển của thực vật, giai đoạn nào diễn ra sự hình thành các cơ quan sinh sản?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Loại mô nào sau đây chỉ có ở sinh trưởng thứ cấp, không có ở sinh trưởng sơ cấp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Yếu tố nào sau đây thuộc yếu tố bên trong ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của thực vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Phát biểu nào sau đây đúng về tính cảm ứng quang chu kỳ ở thực vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Trong nuôi cấy mô tế bào thực vật, người ta sử dụng kết hợp auxin và cytokinin để điều khiển sự phát triển của mô sẹo thành cây hoàn chỉnh. Tỉ lệ auxin/cytokinin cao thường kích thích quá trình nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Để bảo quản rau quả tươi lâu hơn sau thu hoạch, người ta thường sử dụng biện pháp nào liên quan đến hormone thực vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Loại ánh sáng nào sau đây có hiệu quả nhất trong việc chuyển đổi phitocrom từ dạng Pr sang dạng Pfr?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Trong các loại mô phân sinh, mô phân sinh lóng có vai trò quan trọng nhất trong sự sinh trưởng của loại cây nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Nếu một cây bị thiếu cytokinin, triệu chứng nào sau đây có khả năng xuất hiện nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Để cây cảnh phát triển cân đối, người làm vườn thường xuyên tỉa cành, cắt lá. Biện pháp này chủ yếu dựa trên nguyên tắc điều chỉnh hormone nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Sự khác biệt chính giữa mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên về vị trí và chức năng là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Trong điều kiện khô hạn, cây thường có xu hướng đóng khí khổng để giảm thoát hơi nước. Hormone thực vật nào đóng vai trò chính trong việc điều khiển phản ứng này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong các mô phân sinh sau đây của thực vật Hai lá mầm, mô phân sinh nào chịu trách nhiệm chính cho sự gia tăng đường kính thân và rễ, tạo nên sinh trưởng thứ cấp?

  • A. Mô phân sinh đỉnh thân
  • B. Mô phân sinh đỉnh rễ
  • C. Mô phân sinh bên
  • D. Mô phân sinh lóng

Câu 2: Một nhà vườn muốn kích thích cành giâm của cây hoa hồng ra rễ nhanh và nhiều hơn để nhân giống. Dựa vào kiến thức về hoocmon thực vật, loại hoocmon nào dưới đây có khả năng hỗ trợ hiệu quả mục tiêu này?

  • A. Auxin
  • B. Gibberellin
  • C. Cytokinin
  • D. Axit abxixic

Câu 3: Sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở thực vật Hai lá mầm khác nhau chủ yếu ở điểm nào?

  • A. Tốc độ diễn ra
  • B. Loài thực vật diễn ra
  • C. Thời điểm diễn ra trong chu kỳ sống
  • D. Loại mô phân sinh hoạt động và kết quả tăng kích thước

Câu 4: Một cây lúa mì (cây ngày dài) được trồng trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm tối ưu. Để cây lúa mì ra hoa, yếu tố quang chu kì nào sau đây là cần thiết?

  • A. Thời gian chiếu sáng ngắn hơn thời gian tối
  • B. Thời gian chiếu sáng dài hơn thời gian tối
  • C. Thời gian chiếu sáng bằng thời gian tối
  • D. Không phụ thuộc vào thời gian chiếu sáng hay thời gian tối

Câu 5: Gibberellin có nhiều ứng dụng trong nông nghiệp. Một trong những ứng dụng phổ biến của Gibberellin là:

  • A. Kích thích hình thành rễ ở cành giâm
  • B. Làm chậm sự chín của quả
  • C. Kích thích hạt nảy mầm và sinh trưởng lóng
  • D. Gây rụng lá, quả

Câu 6: Phitocrom, sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong quang chu kì, tồn tại ở hai dạng chuyển hóa thuận nghịch là Pr và Pfr. Dạng nào của phitocrom được coi là dạng hoạt động, kích thích sự ra hoa ở cây ngày dài và ức chế ra hoa ở cây ngày ngắn?

  • A. Pr
  • B. Pfr
  • C. Cả Pr và Pfr đều hoạt động như nhau
  • D. Không phải Pr hoặc Pfr

Câu 7: Hiện tượng đỉnh sinh trưởng thân ức chế sự phát triển của chồi bên được gọi là:

  • A. Ưu thế đỉnh
  • B. Quang hướng động
  • C. Địa hướng động
  • D. Tính phân cực

Câu 8: Một cây cà chua (cây trung tính) được trồng trong nhà kính với điều kiện ánh sáng 16 giờ/ngày và nhiệt độ 25°C. Theo lý thuyết, cây cà chua này sẽ:

  • A. Không ra hoa vì thời gian chiếu sáng quá dài.
  • B. Chỉ ra hoa khi thời gian chiếu sáng ngắn hơn 12 giờ.
  • C. Ra hoa bình thường vì nó là cây trung tính.
  • D. Ra hoa sớm hơn dự kiến do nhiệt độ cao.

Câu 9: Vai trò chủ yếu của hoocmon Axit abxixic (ABA) trong điều hòa sinh trưởng và phát triển của thực vật là gì?

  • A. Kích thích kéo dài tế bào
  • B. Kích thích phân chia tế bào
  • C. Thúc đẩy sự chín của quả
  • D. Gây trạng thái ngủ của hạt và chồi, đóng khí khổng

Câu 10: Một thí nghiệm được tiến hành trên hai nhóm cây đậu Hà Lan. Nhóm A được chiếu sáng liên tục. Nhóm B được chiếu sáng 8 giờ và che tối 16 giờ mỗi ngày. Sau một thời gian, nhóm B ra hoa, còn nhóm A thì không. Từ kết quả này, có thể suy luận cây đậu Hà Lan thuộc nhóm thực vật nào?

  • A. Cây ngày ngắn
  • B. Cây ngày dài
  • C. Cây trung tính
  • D. Không đủ thông tin để kết luận

Câu 11: Sinh trưởng của thực vật là quá trình tăng về:

  • A. Chức năng sinh lý
  • B. Kích thước và khối lượng
  • C. Số lượng cơ quan
  • D. Khả năng sinh sản

Câu 12: Cytokinin chủ yếu được tổng hợp ở bộ phận nào của cây và có vai trò chính là gì?

  • A. Lá; kích thích ra hoa
  • B. Đỉnh thân; kéo dài tế bào
  • C. Rễ; kích thích phân chia tế bào
  • D. Quả chín; thúc đẩy rụng

Câu 13: Phát triển ở thực vật là:

  • A. Sự tăng kích thước của cây
  • B. Sự ra hoa và kết quả
  • C. Sự tăng khối lượng của cây
  • D. Toàn bộ các quá trình sống trong chu kỳ cá thể, bao gồm sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái

Câu 14: Một số loài thực vật cần trải qua một giai đoạn lạnh kéo dài ở nhiệt độ thấp (0-7°C) để có thể ra hoa. Hiện tượng này được gọi là:

  • A. Quang chu kì
  • B. Xuân hóa
  • C. Ưu thế đỉnh
  • D. Cảm ứng sinh trưởng

Câu 15: Etilen là một hoocmon thực vật dạng khí. Vai trò nổi bật của Etilen là:

  • A. Thúc đẩy sự chín của quả
  • B. Kích thích kéo dài tế bào
  • C. Phá bỏ trạng thái ngủ của hạt
  • D. Kích thích hình thành rễ

Câu 16: Khi cắt bỏ vòng vỏ ở thân cây (khoanh vỏ), phần thân phía trên vết cắt phình to ra, còn phần phía dưới sinh trưởng chậm lại hoặc ngừng lại. Hiện tượng này chủ yếu do sự tích lũy của loại hoocmon nào?

  • A. Gibberellin
  • B. Cytokinin
  • C. Auxin
  • D. Axit abxixic

Câu 17: Trong nuôi cấy mô thực vật, tỷ lệ giữa hai loại hoocmon nào sau đây quyết định sự phân hóa của mô sẹo thành rễ hoặc chồi?

  • A. Gibberellin và Auxin
  • B. Axit abxixic và Etilen
  • C. Etilen và Gibberellin
  • D. Auxin và Cytokinin

Câu 18: Sự hình thành vòng gỗ hàng năm ở cây thân gỗ là kết quả của hoạt động của mô phân sinh nào?

  • A. Tầng sinh mạch
  • B. Mô phân sinh đỉnh thân
  • C. Mô phân sinh đỉnh rễ
  • D. Tầng sinh bần

Câu 19: Tại sao trong kỹ thuật trồng nấm, người ta thường giữ ẩm và nhiệt độ thích hợp, đồng thời cung cấp đủ CO2 và chất dinh dưỡng, nhưng lại hạn chế ánh sáng trực tiếp?

  • A. Ánh sáng cần cho quá trình quang hợp của nấm.
  • B. Nấm là sinh vật dị dưỡng, không cần ánh sáng để quang hợp và ánh sáng có thể gây hại hoặc làm khô môi trường.
  • C. Ánh sáng kích thích nấm ra hoa sớm.
  • D. Ánh sáng làm tăng hàm lượng độc tố trong nấm.

Câu 20: Một loại cây cảnh ra hoa vào mùa đông (cây ngày ngắn điển hình). Để cây này ra hoa sớm hơn vào mùa thu, người ta có thể áp dụng biện pháp nào liên quan đến quang chu kì?

  • A. Che tối bổ sung vào buổi chiều để kéo dài thời gian tối.
  • B. Thắp đèn bổ sung vào ban đêm để ngắt quãng thời gian tối.
  • C. Tăng cường độ chiếu sáng vào ban ngày.
  • D. Giảm nhiệt độ môi trường.

Câu 21: Phân tích vai trò của Gibberellin và Axit abxixic trong việc điều hòa trạng thái ngủ của hạt.

  • A. Cả hai đều kích thích hạt nảy mầm.
  • B. Cả hai đều duy trì trạng thái ngủ của hạt.
  • C. Gibberellin kích thích nảy mầm, Axit abxixic duy trì trạng thái ngủ.
  • D. Gibberellin duy trì trạng thái ngủ, Axit abxixic kích thích nảy mầm.

Câu 22: Khi một cây bị ngập úng kéo dài, rễ cây có thể bị thiếu oxy và sản sinh nhiều một loại hoocmon gây ức chế sinh trưởng, rụng lá, và làm chín quả nhanh hơn. Loại hoocmon đó là gì?

  • A. Auxin
  • B. Etilen
  • C. Cytokinin
  • D. Gibberellin

Câu 23: Sinh trưởng không có giới hạn ở thực vật là nhờ hoạt động liên tục của loại mô nào?

  • A. Mô mềm
  • B. Mô dẫn
  • C. Mô bì
  • D. Mô phân sinh

Câu 24: Sự đóng mở khí khổng để điều chỉnh thoát hơi nước, đặc biệt trong điều kiện hạn hán, chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của hoocmon nào?

  • A. Axit abxixic
  • B. Auxin
  • C. Cytokinin
  • D. Etilen

Câu 25: Quan sát sơ đồ cấu tạo của một cây thân gỗ lâu năm, bạn nhận thấy có sự phân biệt rõ ràng giữa gỗ sớm (mạch gỗ to, thành mỏng) và gỗ muộn (mạch gỗ nhỏ, thành dày) tạo thành các vòng gỗ. Sự hình thành luân phiên gỗ sớm và gỗ muộn này chủ yếu là do ảnh hưởng của yếu tố môi trường nào?

  • A. Cường độ ánh sáng
  • B. Nồng độ CO2
  • C. Thay đổi nhiệt độ và lượng nước theo mùa
  • D. Nồng độ oxy trong đất

Câu 26: Florigen, một chất được cho là tín hiệu ra hoa, được tổng hợp ở đâu và vận chuyển đến bộ phận nào để gây cảm ứng ra hoa?

  • A. Rễ; vận chuyển đến lá
  • B. Đỉnh thân; vận chuyển đến rễ
  • C. Hoa; vận chuyển đến lá
  • D. Lá; vận chuyển đến đỉnh sinh trưởng thân

Câu 27: Trong quá trình phát triển của thực vật, sự phân hóa tế bào là gì?

  • A. Sự tăng số lượng tế bào
  • B. Sự chuyên hóa của tế bào để đảm nhận chức năng khác nhau
  • C. Sự tăng kích thước của tế bào
  • D. Sự già đi và chết của tế bào

Câu 28: Một cây A thuộc nhóm cây ngày dài và cây B thuộc nhóm cây ngày ngắn. Cả hai cây đều được trồng trong điều kiện ngày 14 giờ chiếu sáng, 10 giờ tối. Dự đoán khả năng ra hoa của cây A và cây B trong điều kiện này.

  • A. Cả hai cây đều ra hoa.
  • B. Cả hai cây đều không ra hoa.
  • C. Cây A ra hoa, cây B không ra hoa.
  • D. Cây A không ra hoa, cây B ra hoa.

Câu 29: Hoocmon nào dưới đây có vai trò làm chậm quá trình hóa già của tế bào, thường được sử dụng để bảo quản rau xanh và hoa cắt cành lâu héo?

  • A. Axit abxixic
  • B. Etilen
  • C. Gibberellin
  • D. Cytokinin

Câu 30: Phản ứng quang chu kì ở thực vật thực chất là phản ứng của cây đối với:

  • A. Tổng lượng ánh sáng nhận được trong ngày.
  • B. Độ dài của đêm (thời gian tối liên tục).
  • C. Cường độ ánh sáng ban ngày.
  • D. Nhiệt độ trung bình ban ngày.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Trong các mô phân sinh sau đây của thực vật Hai lá mầm, mô phân sinh nào chịu trách nhiệm chính cho sự gia tăng đường kính thân và rễ, tạo nên sinh trưởng thứ cấp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một nhà vườn muốn kích thích cành giâm của cây hoa hồng ra rễ nhanh và nhiều hơn để nhân giống. Dựa vào kiến thức về hoocmon thực vật, loại hoocmon nào dưới đây có khả năng hỗ trợ hiệu quả mục tiêu này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở thực vật Hai lá mầm khác nhau chủ yếu ở điểm nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một cây lúa mì (cây ngày dài) được trồng trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm tối ưu. Để cây lúa mì ra hoa, yếu tố quang chu kì nào sau đây là cần thiết?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Gibberellin có nhiều ứng dụng trong nông nghiệp. Một trong những ứng dụng phổ biến của Gibberellin là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Phitocrom, sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong quang chu kì, tồn tại ở hai dạng chuyển hóa thuận nghịch là Pr và Pfr. Dạng nào của phitocrom được coi là dạng hoạt động, kích thích sự ra hoa ở cây ngày dài và ức chế ra hoa ở cây ngày ngắn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Hiện tượng đỉnh sinh trưởng thân ức chế sự phát triển của chồi bên được gọi là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một cây cà chua (cây trung tính) được trồng trong nhà kính với điều kiện ánh sáng 16 giờ/ngày và nhiệt độ 25°C. Theo lý thuyết, cây cà chua này sẽ:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Vai trò chủ yếu của hoocmon Axit abxixic (ABA) trong điều hòa sinh trưởng và phát triển của thực vật là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một thí nghiệm được tiến hành trên hai nhóm cây đậu Hà Lan. Nhóm A được chiếu sáng liên tục. Nhóm B được chiếu sáng 8 giờ và che tối 16 giờ mỗi ngày. Sau một thời gian, nhóm B ra hoa, còn nhóm A thì không. Từ kết quả này, có thể suy luận cây đậu Hà Lan thuộc nhóm thực vật nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Sinh trưởng của thực vật là quá trình tăng về:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Cytokinin chủ yếu được tổng hợp ở bộ phận nào của cây và có vai trò chính là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Phát triển ở thực vật là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một số loài thực vật cần trải qua một giai đoạn lạnh kéo dài ở nhiệt độ thấp (0-7°C) để có thể ra hoa. Hiện tượng này được gọi là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Etilen là một hoocmon thực vật dạng khí. Vai trò nổi bật của Etilen là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Khi cắt bỏ vòng vỏ ở thân cây (khoanh vỏ), phần thân phía trên vết cắt phình to ra, còn phần phía dưới sinh trưởng chậm lại hoặc ngừng lại. Hiện tượng này chủ yếu do sự tích lũy của loại hoocmon nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Trong nuôi cấy mô thực vật, tỷ lệ giữa hai loại hoocmon nào sau đây quyết định sự phân hóa của mô sẹo thành rễ hoặc chồi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Sự hình thành vòng gỗ hàng năm ở cây thân gỗ là kết quả của hoạt động của mô phân sinh nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Tại sao trong kỹ thuật trồng nấm, người ta thường giữ ẩm và nhiệt độ thích hợp, đồng thời cung cấp đủ CO2 và chất dinh dưỡng, nhưng lại hạn chế ánh sáng trực tiếp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một loại cây cảnh ra hoa vào mùa đông (cây ngày ngắn điển hình). Để cây này ra hoa sớm hơn vào mùa thu, người ta có thể áp dụng biện pháp nào liên quan đến quang chu kì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Phân tích vai trò của Gibberellin và Axit abxixic trong việc điều hòa trạng thái ngủ của hạt.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Khi một cây bị ngập úng kéo dài, rễ cây có thể bị thiếu oxy và sản sinh nhiều một loại hoocmon gây ức chế sinh trưởng, rụng lá, và làm chín quả nhanh hơn. Loại hoocmon đó là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Sinh trưởng không có giới hạn ở thực vật là nhờ hoạt động liên tục của loại mô nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Sự đóng mở khí khổng để điều chỉnh thoát hơi nước, đặc biệt trong điều kiện hạn hán, chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của hoocmon nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Quan sát sơ đồ cấu tạo của một cây thân gỗ lâu năm, bạn nhận thấy có sự phân biệt rõ ràng giữa gỗ sớm (mạch gỗ to, thành mỏng) và gỗ muộn (mạch gỗ nhỏ, thành dày) tạo thành các vòng gỗ. Sự hình thành luân phiên gỗ sớm và gỗ muộn này chủ yếu là do ảnh hưởng của yếu tố môi trường nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Florigen, một chất được cho là tín hiệu ra hoa, được tổng hợp ở đâu và vận chuyển đến bộ phận nào để gây cảm ứng ra hoa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Trong quá trình phát triển của thực vật, sự phân hóa tế bào là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một cây A thuộc nhóm cây ngày dài và cây B thuộc nhóm cây ngày ngắn. Cả hai cây đều được trồng trong điều kiện ngày 14 giờ chiếu sáng, 10 giờ tối. Dự đoán khả năng ra hoa của cây A và cây B trong điều kiện này.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Hoocmon nào dưới đây có vai trò làm chậm quá trình hóa già của tế bào, thường được sử dụng để bảo quản rau xanh và hoa cắt cành lâu héo?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Phản ứng quang chu kì ở thực vật thực chất là phản ứng của cây đối với:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sinh trưởng sơ cấp (primary growth) ở thực vật chủ yếu diễn ra nhờ hoạt động phân chia tế bào của loại mô phân sinh nào?

  • A. Mô phân sinh bên
  • B. Mô phân sinh đỉnh
  • C. Mô phân sinh lóng
  • D. Mô phân sinh thứ cấp

Câu 2: Sinh trưởng thứ cấp (secondary growth) ở thực vật có hoa, đặc biệt là cây Hai lá mầm thân gỗ, làm gia tăng kích thước nào của cây và chủ yếu do hoạt động của mô phân sinh nào?

  • A. Chiều dài; Mô phân sinh đỉnh
  • B. Chiều dài; Mô phân sinh bên
  • C. Đường kính; Mô phân sinh bên
  • D. Đường kính; Mô phân sinh đỉnh

Câu 3: Một cây đậu (thuộc nhóm cây ngày ngắn) được trồng trong nhà kính. Ban ngày cây nhận đủ ánh sáng tự nhiên. Tuy nhiên, vào ban đêm, cứ sau 4 giờ tối liên tục, người ta lại bật đèn chiếu sáng cường độ thấp trong 15 phút. Dự đoán nào về sự ra hoa của cây đậu trong điều kiện này là chính xác nhất?

  • A. Cây sẽ ra hoa sớm hơn bình thường.
  • B. Cây vẫn ra hoa bình thường vì chỉ chiếu sáng cường độ thấp.
  • C. Cây có thể ra hoa muộn hơn nhưng vẫn đảm bảo ra hoa.
  • D. Cây sẽ không ra hoa hoặc ra hoa rất muộn và không đều.

Câu 4: Hoocmôn thực vật nào sau đây được biết đến với vai trò kích thích sự phân chia tế bào mạnh mẽ, làm chậm quá trình lão hóa của lá và thúc đẩy sự phát triển của chồi bên?

  • A. Auxin
  • B. Gibberellin (GA)
  • C. Cytokinin
  • D. Axit abxixic (ABA)

Câu 5: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật, việc điều chỉnh tỷ lệ giữa Auxin và Cytokinin trong môi trường nuôi cấy có vai trò quan trọng. Nếu muốn phôi vô phôi (callus) phát triển thành rễ, người ta cần điều chỉnh tỷ lệ này như thế nào?

  • A. Tăng tỷ lệ Auxin so với Cytokinin.
  • B. Tăng tỷ lệ Cytokinin so với Auxin.
  • C. Giữ tỷ lệ Auxin và Cytokinin cân bằng.
  • D. Loại bỏ cả Auxin và Cytokinin khỏi môi trường.

Câu 6: Quan sát một cây thân gỗ lâu năm, người ta thấy có các vòng gỗ hàng năm rõ rệt. Cấu trúc này được hình thành do hoạt động của loại mô phân sinh nào?

  • A. Mô phân sinh đỉnh thân
  • B. Tầng sinh mạch (một loại mô phân sinh bên)
  • C. Mô phân sinh đỉnh rễ
  • D. Mô phân sinh lóng

Câu 7: Tại sao trong kỹ thuật giâm cành, người ta thường sử dụng dung dịch chứa Auxin nồng độ thích hợp để nhúng gốc cành trước khi giâm?

  • A. Để kích thích cành ra lá non nhanh hơn.
  • B. Để kìm hãm sự phát triển của chồi ngọn.
  • C. Để kích thích sự hình thành rễ bất định.
  • D. Để làm chậm quá trình lão hóa của cành.

Câu 8: Một loại cây chỉ ra hoa khi thời gian chiếu sáng trong ngày dài hơn một giới hạn nhất định (gọi là độ dài ngày tới hạn). Loại cây này thuộc nhóm thực vật nào?

  • A. Cây ngày ngắn
  • B. Cây ngày dài
  • C. Cây trung tính
  • D. Cây quang chu kì không xác định

Câu 9: Phitocrom (phytochrome) là sắc tố cảm nhận ánh sáng có vai trò quan trọng trong quang chu kì ở thực vật. Phitocrom tồn tại ở hai dạng chuyển hóa thuận nghịch là Pr và Pfr. Ánh sáng đỏ (red light) và ánh sáng đỏ xa (far-red light) ảnh hưởng đến sự chuyển hóa này như thế nào?

  • A. Ánh sáng đỏ chuyển Pr thành Pfr, ánh sáng đỏ xa chuyển Pfr thành Pr.
  • B. Ánh sáng đỏ chuyển Pfr thành Pr, ánh sáng đỏ xa chuyển Pr thành Pfr.
  • C. Ánh sáng đỏ và đỏ xa đều chuyển Pr thành Pfr.
  • D. Ánh sáng đỏ và đỏ xa đều chuyển Pfr thành Pr.

Câu 10: Hoocmôn thực vật nào được mệnh danh là "hoocmôn của sự già hóa và rụng lá" vì nó thúc đẩy quá trình chín của quả, sự rụng của lá và hoa, và gây ức chế sinh trưởng ở một số trường hợp?

  • A. Gibberellin (GA)
  • B. Cytokinin
  • C. Axit abxixic (ABA)
  • D. Etilen (Ethylene)

Câu 11: Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất cho hiện tượng "ưu thế ngọn" ở thực vật, tức là chồi đỉnh phát triển mạnh hơn các chồi bên?

  • A. Chồi đỉnh nhận được nhiều chất dinh dưỡng hơn.
  • B. Auxin từ chồi đỉnh di chuyển xuống dưới, ức chế sự phát triển của chồi bên ở nồng độ cao.
  • C. Cytokinin từ rễ đi lên, ức chế sự phát triển của chồi bên.
  • D. Ánh sáng mặt trời chỉ chiếu trực tiếp vào chồi đỉnh.

Câu 12: Một người nông dân muốn kéo dài thời gian ngủ nghỉ của củ khoai tây để bảo quản được lâu hơn. Hoocmôn thực vật nào có thể được sử dụng để đạt được mục đích này?

  • A. Auxin
  • B. Gibberellin (GA)
  • C. Axit abxixic (ABA)
  • D. Etilen (Ethylene)

Câu 13: Quang chu kì (photoperiodism) là phản ứng của thực vật đối với độ dài ngày/đêm, ảnh hưởng đến nhiều quá trình phát triển như ra hoa, rụng lá, ngủ nghỉ. Cơ quan chính cảm nhận quang chu kì ở thực vật là:

  • A. Lá
  • B. Rễ
  • C. Thân
  • D. Hoa

Câu 14: Hoocmôn thực vật nào sau đây được ứng dụng để phá bỏ trạng thái ngủ của hạt và chồi, kích thích hạt nảy mầm và tăng chiều dài thân ở cây lấy sợi?

  • A. Auxin
  • B. Gibberellin (GA)
  • C. Cytokinin
  • D. Axit abxixic (ABA)

Câu 15: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật là hai quá trình có mối quan hệ mật thiết. Phát triển bao gồm sự sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái. Yếu tố nào sau đây thuộc về quá trình phát triển nhưng không hoàn toàn là sinh trưởng?

  • A. Sự tăng số lượng tế bào
  • B. Sự tăng kích thước tế bào
  • C. Sự tăng khối lượng chất khô
  • D. Sự hình thành hoa và quả

Câu 16: Nhiệt độ ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của thực vật. Đối với mỗi loài cây, có một khoảng nhiệt độ tối ưu cho sự sinh trưởng. Nếu nhiệt độ môi trường quá cao hoặc quá thấp so với khoảng tối ưu này, hiện tượng gì có thể xảy ra?

  • A. Tốc độ sinh trưởng bị chậm lại hoặc ngừng hẳn.
  • B. Cây chuyển sang giai đoạn ra hoa sớm hơn.
  • C. Sự tổng hợp hoocmôn thực vật tăng lên đáng kể.
  • D. Hệ rễ phát triển mạnh mẽ hơn để hấp thụ nước.

Câu 17: Tại sao cây lúa (thuộc nhóm cây ngày ngắn) thường ra hoa vào mùa thu ở miền Bắc Việt Nam?

  • A. Vì nhiệt độ mùa thu là tối ưu cho sự ra hoa của lúa.
  • B. Vì độ ẩm không khí mùa thu cao, thuận lợi cho quá trình sinh sản.
  • C. Vì độ dài ngày trong mùa thu ngắn hơn độ dài ngày tới hạn của cây lúa.
  • D. Vì cường độ ánh sáng mùa thu mạnh hơn, kích thích ra hoa.

Câu 18: Một cây cảnh bị vàng lá và rụng lá nhanh chóng. Sau khi kiểm tra, người ta nhận thấy cây bị thiếu nước nghiêm trọng. Hoocmôn thực vật nào có khả năng tăng lên trong điều kiện thiếu nước và góp phần vào hiện tượng này?

  • A. Auxin
  • B. Gibberellin (GA)
  • C. Axit abxixic (ABA)
  • D. Cytokinin

Câu 19: Phát biểu nào sau đây về đặc điểm của hoocmôn thực vật là ĐÚNG?

  • A. Hoocmôn thực vật chỉ có tác dụng kích thích sinh trưởng.
  • B. Hoocmôn thực vật có tính chuyên hóa rất cao, mỗi loại chỉ tác động lên một cơ quan nhất định.
  • C. Hoocmôn thực vật chỉ được vận chuyển theo dòng mạch gỗ.
  • D. Hoocmôn thực vật có tác dụng điều tiết các quá trình sinh lý của cây với nồng độ rất thấp.

Câu 20: Một nhà vườn trồng dâu tây (thuộc nhóm cây ngày dài). Để dâu tây ra hoa sớm hơn vào mùa đông, ông nên áp dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Thắp đèn chiếu sáng bổ sung vào ban đêm.
  • B. Che tối cho cây vào buổi chiều muộn.
  • C. Giảm nhiệt độ môi trường xuống thấp.
  • D. Tăng cường bón phân đạm cho cây.

Câu 21: Một thí nghiệm được tiến hành trên cây cà chua để nghiên cứu vai trò của một loại hoocmôn. Người ta xử lý một nhóm cây bằng dung dịch hoocmôn X và nhóm đối chứng chỉ xử lý bằng nước cất. Kết quả cho thấy nhóm cây xử lý bằng hoocmôn X có thân và lóng kéo dài bất thường, các quả phát triển lớn hơn và không hạt. Hoocmôn X có khả năng cao là loại nào?

  • A. Auxin
  • B. Gibberellin (GA)
  • C. Cytokinin
  • D. Axit abxixic (ABA)

Câu 22: Tầng sinh bần (cambium bần) là một loại mô phân sinh bên, có vai trò trong sinh trưởng thứ cấp. Sản phẩm của hoạt động phân chia của tầng sinh bần là gì?

  • A. Gỗ thứ cấp và libe thứ cấp
  • B. Chỉ gỗ thứ cấp
  • C. Bần và tầng sinh vỏ
  • D. Chỉ libe thứ cấp

Câu 23: Phát biểu nào sau đây mô tả ĐÚNG nhất về mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở thực vật?

  • A. Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình hoàn toàn độc lập.
  • B. Phát triển là tiền đề cho sinh trưởng.
  • C. Sinh trưởng luôn dẫn đến phát triển, nhưng phát triển không nhất thiết cần sinh trưởng.
  • D. Sinh trưởng là một khía cạnh của phát triển, cung cấp vật chất cho sự hình thành cấu trúc mới.

Câu 24: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu ảnh hưởng của quang chu kì lên sự ra hoa của một loài cây lạ. Ông trồng cây trong các buồng thí nghiệm với các chế độ chiếu sáng/tối khác nhau. Trong một buồng, cây được chiếu sáng 14 giờ và che tối 10 giờ mỗi ngày. Trong buồng khác, cây được chiếu sáng 10 giờ và che tối 14 giờ mỗi ngày. Nếu loài cây này là cây ngày dài, dự đoán nào về kết quả thí nghiệm là hợp lý nhất?

  • A. Cây có khả năng ra hoa ở buồng chiếu sáng 14 giờ/ngày.
  • B. Cây có khả năng ra hoa ở buồng chiếu sáng 10 giờ/ngày.
  • C. Cây sẽ ra hoa ở cả hai buồng.
  • D. Cây sẽ không ra hoa ở cả hai buồng vì thiếu các yếu tố khác.

Câu 25: Vai trò nào sau đây của Auxin được ứng dụng rộng rãi nhất trong nông nghiệp để nhân giống vô tính?

  • A. Kích thích hạt nảy mầm.
  • B. Làm chậm quá trình rụng lá.
  • C. Thúc đẩy quả chín nhanh.
  • D. Kích thích ra rễ bất định trên cành giâm/chiết.

Câu 26: Tại sao cây Một lá mầm trưởng thành (như lúa, ngô) thường chỉ có sinh trưởng sơ cấp mà không có sinh trưởng thứ cấp rõ rệt như cây Hai lá mầm thân gỗ?

  • A. Cây Một lá mầm không có mô phân sinh đỉnh.
  • B. Cây Một lá mầm trưởng thành thường thiếu mô phân sinh bên.
  • C. Hoocmôn sinh trưởng ở cây Một lá mầm chỉ kích thích tăng chiều dài.
  • D. Hệ rễ của cây Một lá mầm không đủ mạnh để hỗ trợ sinh trưởng thứ cấp.

Câu 27: Một cây bị bệnh, lá chuyển sang màu vàng úa và rụng hàng loạt, quả chín rất nhanh. Phân tích hàm lượng hoocmôn trong cây có khả năng cho thấy sự gia tăng đáng kể của loại hoocmôn nào?

  • A. Auxin
  • B. Gibberellin (GA)
  • C. Cytokinin
  • D. Etilen (Ethylene)

Câu 28: Sự hình thành củ ở khoai tây hoặc củ hành là một ví dụ về quá trình phát triển ở thực vật. Quá trình này chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố, trong đó có nhiệt độ và quang chu kì. Ở khoai tây, sự hình thành củ thường được kích thích trong điều kiện nào?

  • A. Ngày ngắn và nhiệt độ thấp.
  • B. Ngày dài và nhiệt độ cao.
  • C. Ngày dài và nhiệt độ thấp.
  • D. Ngày ngắn và nhiệt độ cao.

Câu 29: Phitocrom tồn tại ở hai dạng Pr và Pfr. Dạng nào của phitocrom thường tích lũy trong bóng tối và dạng nào tích lũy dưới ánh sáng mặt trời (có cả ánh sáng đỏ và đỏ xa)?

  • A. Pr tích lũy trong bóng tối, Pr tích lũy dưới ánh sáng mặt trời.
  • B. Pr tích lũy trong bóng tối, Pfr tích lũy dưới ánh sáng mặt trời.
  • C. Pfr tích lũy trong bóng tối, Pr tích lũy dưới ánh sáng mặt trời.
  • D. Pfr tích lũy trong bóng tối, Pfr tích lũy dưới ánh sáng mặt trời.

Câu 30: Một ứng dụng của hoocmôn thực vật là sử dụng Gibberellin (GA) để xử lý quả nho. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Làm quả nho chín nhanh hơn.
  • B. Tăng độ ngọt của quả nho.
  • C. Làm giãn cuống chùm, tăng kích thước quả.
  • D. Kích thích quả nho ra rễ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Sinh trưởng sơ cấp (primary growth) ở thực vật chủ yếu diễn ra nhờ hoạt động phân chia tế bào của loại mô phân sinh nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Sinh trưởng thứ cấp (secondary growth) ở thực vật có hoa, đặc biệt là cây Hai lá mầm thân gỗ, làm gia tăng kích thước nào của cây và chủ yếu do hoạt động của mô phân sinh nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một cây đậu (thuộc nhóm cây ngày ngắn) được trồng trong nhà kính. Ban ngày cây nhận đủ ánh sáng tự nhiên. Tuy nhiên, vào ban đêm, cứ sau 4 giờ tối liên tục, người ta lại bật đèn chiếu sáng cường độ thấp trong 15 phút. Dự đoán nào về sự ra hoa của cây đậu trong điều kiện này là chính xác nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Hoocmôn thực vật nào sau đây được biết đến với vai trò kích thích sự phân chia tế bào mạnh mẽ, làm chậm quá trình lão hóa của lá và thúc đẩy sự phát triển của chồi bên?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật, việc điều chỉnh tỷ lệ giữa Auxin và Cytokinin trong môi trường nuôi cấy có vai trò quan trọng. Nếu muốn phôi vô phôi (callus) phát triển thành rễ, người ta cần điều chỉnh tỷ lệ này như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Quan sát một cây thân gỗ lâu năm, người ta thấy có các vòng gỗ hàng năm rõ rệt. Cấu trúc này được hình thành do hoạt động của loại mô phân sinh nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Tại sao trong kỹ thuật giâm cành, người ta thường sử dụng dung dịch chứa Auxin nồng độ thích hợp để nhúng gốc cành trước khi giâm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Một loại cây chỉ ra hoa khi thời gian chiếu sáng trong ngày dài hơn một giới hạn nhất định (gọi là độ dài ngày tới hạn). Loại cây này thuộc nhóm thực vật nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Phitocrom (phytochrome) là sắc tố cảm nhận ánh sáng có vai trò quan trọng trong quang chu kì ở thực vật. Phitocrom tồn tại ở hai dạng chuyển hóa thuận nghịch là Pr và Pfr. Ánh sáng đỏ (red light) và ánh sáng đỏ xa (far-red light) ảnh hưởng đến sự chuyển hóa này như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Hoocmôn thực vật nào được mệnh danh là 'hoocmôn của sự già hóa và rụng lá' vì nó thúc đẩy quá trình chín của quả, sự rụng của lá và hoa, và gây ức chế sinh trưởng ở một số trường hợp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất cho hiện tượng 'ưu thế ngọn' ở thực vật, tức là chồi đỉnh phát triển mạnh hơn các chồi bên?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một người nông dân muốn kéo dài thời gian ngủ nghỉ của củ khoai tây để bảo quản được lâu hơn. Hoocmôn thực vật nào có thể được sử dụng để đạt được mục đích này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Quang chu kì (photoperiodism) là phản ứng của thực vật đối với độ dài ngày/đêm, ảnh hưởng đến nhiều quá trình phát triển như ra hoa, rụng lá, ngủ nghỉ. Cơ quan chính cảm nhận quang chu kì ở thực vật là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Hoocmôn thực vật nào sau đây được ứng dụng để phá bỏ trạng thái ngủ của hạt và chồi, kích thích hạt nảy mầm và tăng chiều dài thân ở cây lấy sợi?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật là hai quá trình có mối quan hệ mật thiết. Phát triển bao gồm sự sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái. Yếu tố nào sau đây thuộc về quá trình phát triển nhưng không hoàn toàn là sinh trưởng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Nhiệt độ ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của thực vật. Đối với mỗi loài cây, có một khoảng nhiệt độ tối ưu cho sự sinh trưởng. Nếu nhiệt độ môi trường quá cao hoặc quá thấp so với khoảng tối ưu này, hiện tượng gì có thể xảy ra?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Tại sao cây lúa (thuộc nhóm cây ngày ngắn) thường ra hoa vào mùa thu ở miền Bắc Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Một cây cảnh bị vàng lá và rụng lá nhanh chóng. Sau khi kiểm tra, người ta nhận thấy cây bị thiếu nước nghiêm trọng. Hoocmôn thực vật nào có khả năng tăng lên trong điều kiện thiếu nước và góp phần vào hiện tượng này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Phát biểu nào sau đây về đặc điểm của hoocmôn thực vật là ĐÚNG?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một nhà vườn trồng dâu tây (thuộc nhóm cây ngày dài). Để dâu tây ra hoa sớm hơn vào mùa đông, ông nên áp dụng biện pháp nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một thí nghiệm được tiến hành trên cây cà chua để nghiên cứu vai trò của một loại hoocmôn. Người ta xử lý một nhóm cây bằng dung dịch hoocmôn X và nhóm đối chứng chỉ xử lý bằng nước cất. Kết quả cho thấy nhóm cây xử lý bằng hoocmôn X có thân và lóng kéo dài bất thường, các quả phát triển lớn hơn và không hạt. Hoocmôn X có khả năng cao là loại nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Tầng sinh bần (cambium bần) là một loại mô phân sinh bên, có vai trò trong sinh trưởng thứ cấp. Sản phẩm của hoạt động phân chia của tầng sinh bần là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Phát biểu nào sau đây mô tả ĐÚNG nhất về mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở thực vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu ảnh hưởng của quang chu kì lên sự ra hoa của một loài cây lạ. Ông trồng cây trong các buồng thí nghiệm với các chế độ chiếu sáng/tối khác nhau. Trong một buồng, cây được chiếu sáng 14 giờ và che tối 10 giờ mỗi ngày. Trong buồng khác, cây được chiếu sáng 10 giờ và che tối 14 giờ mỗi ngày. Nếu loài cây này là cây ngày dài, dự đoán nào về kết quả thí nghiệm là hợp lý nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Vai trò nào sau đây của Auxin được ứng dụng rộng rãi nhất trong nông nghiệp để nhân giống vô tính?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Tại sao cây Một lá mầm trưởng thành (như lúa, ngô) thường chỉ có sinh trưởng sơ cấp mà không có sinh trưởng thứ cấp rõ rệt như cây Hai lá mầm thân gỗ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một cây bị bệnh, lá chuyển sang màu vàng úa và rụng hàng loạt, quả chín rất nhanh. Phân tích hàm lượng hoocmôn trong cây có khả năng cho thấy sự gia tăng đáng kể của loại hoocmôn nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Sự hình thành củ ở khoai tây hoặc củ hành là một ví dụ về quá trình phát triển ở thực vật. Quá trình này chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố, trong đó có nhiệt độ và quang chu kì. Ở khoai tây, sự hình thành củ thường được kích thích trong điều kiện nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Phitocrom tồn tại ở hai dạng Pr và Pfr. Dạng nào của phitocrom thường tích lũy trong bóng tối và dạng nào tích lũy dưới ánh sáng mặt trời (có cả ánh sáng đỏ và đỏ xa)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Một ứng dụng của hoocmôn thực vật là sử dụng Gibberellin (GA) để xử lý quả nho. Mục đích chính của việc này là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sinh trưởng sơ cấp ở thực vật thân gỗ chủ yếu diễn ra ở vị trí nào và chịu trách nhiệm cho sự tăng trưởng nào của cây?

  • A. Mô phân sinh bên, làm tăng đường kính thân và rễ.
  • B. Tầng sinh bần, làm tăng bề dày vỏ cây.
  • C. Mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ, làm tăng chiều dài thân và rễ.
  • D. Mô phân sinh lóng, làm tăng chiều dài các lóng thân.

Câu 2: Một loại cây thân thảo được quan sát thấy chỉ tăng trưởng chiều dài thân và rễ, không có sự tăng trưởng về đường kính đáng kể sau giai đoạn nảy mầm. Kiểu sinh trưởng chủ yếu ở cây này là gì?

  • A. Sinh trưởng sơ cấp.
  • B. Sinh trưởng thứ cấp.
  • C. Cả sinh trưởng sơ cấp và thứ cấp.
  • D. Chỉ có sinh trưởng lóng.

Câu 3: Hoocmon thực vật nào sau đây thường được ứng dụng để kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết và tạo quả không hạt?

  • A. Auxin.
  • B. Gibberellin.
  • C. Cytokinin.
  • D. Etilen.

Câu 4: Khi tiến hành thí nghiệm loại bỏ chồi đỉnh của cây, người ta nhận thấy chồi bên phát triển mạnh mẽ hơn. Điều này giải thích tác dụng của loại hoocmon nào được sản xuất ở chồi đỉnh?

  • A. Gibberellin, kích thích sinh trưởng chồi bên.
  • B. Cytokinin, ức chế sinh trưởng chồi bên.
  • C. Etilen, kích thích sự già hóa chồi bên.
  • D. Auxin, ức chế sự phát triển của chồi bên (hiện tượng ưu thế đỉnh).

Câu 5: Một nông dân muốn thúc đẩy cây lúa von (lúa chưa đẻ nhánh mạnh) phát triển chiều cao nhanh chóng để tránh ngập úng trong điều kiện nước dâng cao. Anh ta nên cân nhắc sử dụng loại hoocmon thực vật nào?

  • A. Axit Abscisic, giúp cây chống chịu stress.
  • B. Gibberellin, kích thích tăng chiều dài lóng thân.
  • C. Etilen, thúc đẩy sự chín và già hóa.
  • D. Cytokinin, kích thích phân chia tế bào và phát triển chồi bên.

Câu 6: Trong nuôi cấy mô thực vật, tỉ lệ giữa Auxin và Cytokinin có vai trò quan trọng trong việc quyết định sự hình thành cơ quan nào? Nếu tỉ lệ Auxin/Cytokinin cao thì sẽ ưu tiên hình thành cơ quan nào?

  • A. Tỉ lệ Auxin/Cytokinin cao ưu tiên hình thành chồi.
  • B. Tỉ lệ Auxin/Cytokinin cao ưu tiên hình thành hoa.
  • C. Tỉ lệ Auxin/Cytokinin cao ưu tiên hình thành rễ.
  • D. Tỉ lệ Auxin/Cytokinin cao ưu tiên hình thành lá.

Câu 7: Hoocmon thực vật nào sau đây được mệnh danh là "hoocmon già hóa" và thường được sử dụng để thúc đẩy sự chín của quả và sự rụng lá?

  • A. Auxin.
  • B. Gibberellin.
  • C. Axit Abscisic.
  • D. Etilen.

Câu 8: Khi nhiệt độ môi trường quá thấp so với nhiệt độ tối thiểu cho sinh trưởng của cây, điều gì có khả năng xảy ra đối với hoạt động của các loại mô phân sinh?

  • A. Hoạt động mạnh mẽ hơn để tích lũy chất dự trữ.
  • B. Bị đình trệ hoặc ngừng hoạt động.
  • C. Chuyển đổi thành mô mềm để chống rét.
  • D. Tăng cường phân chia tế bào để tạo lớp cách nhiệt.

Câu 9: Ánh sáng ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây thông qua nhiều cơ chế khác nhau. Hiệu ứng nào sau đây không phải là tác động trực tiếp của ánh sáng lên quá trình sinh trưởng (không xét quang hợp)?

  • A. Quang hướng động (hướng sáng).
  • B. Quang chu kì (điều hòa ra hoa).
  • C. Hấp thụ nước và khoáng qua rễ.
  • D. Tổng hợp sắc tố Phitocrom.

Câu 10: Một loại cây được xếp vào nhóm "cây ngày ngắn". Điều kiện ánh sáng nào sau đây có khả năng kích thích cây này ra hoa?

  • A. Thời gian chiếu sáng ban ngày ngắn hơn ngưỡng giới hạn.
  • B. Thời gian chiếu sáng ban ngày dài hơn ngưỡng giới hạn.
  • C. Thời gian chiếu sáng ban ngày bằng thời gian tối.
  • D. Ra hoa không phụ thuộc vào thời gian chiếu sáng.

Câu 11: Sắc tố nào trong cây có khả năng cảm nhận quang chu kì, tồn tại dưới hai dạng chuyển hóa thuận nghịch (Pr và Pfr) dưới tác động của ánh sáng đỏ và đỏ xa?

  • A. Diệp lục.
  • B. Phitocrom.
  • C. Carotenoit.
  • D. Flavonoid.

Câu 12: Hiện tượng "xuân hóa" (vernalization) ở thực vật là sự ảnh hưởng của yếu tố môi trường nào đến quá trình ra hoa?

  • A. Ánh sáng có bước sóng phù hợp.
  • B. Thời gian chiếu sáng trong ngày (quang chu kì).
  • C. Nhiệt độ thấp trong một khoảng thời gian nhất định.
  • D. Nồng độ Oxy và CO2 trong không khí.

Câu 13: Tại sao việc nhổ mạ lên và cấy lúa lại giúp cây lúa đẻ nhánh khỏe và bộ rễ phát triển mạnh hơn?

  • A. Làm đứt một phần rễ chính, kích thích rễ bên phát triển; đồng thời loại bỏ ưu thế ngọn, kích thích chồi bên (nhánh) phát triển.
  • B. Giúp loại bỏ các loại sâu bệnh gây hại cho rễ và thân mạ.
  • C. Tạo điều kiện cho đất thoáng khí hơn, tăng cường hô hấp của rễ.
  • D. Giúp cây lúa tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời ngay từ đầu, tăng cường quang hợp.

Câu 14: Một cây trồng được tưới đủ nước nhưng lá vẫn có hiện tượng héo rũ vào giữa trưa nắng gắt. Nguyên nhân có thể là do yếu tố nào ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của cây?

  • A. Thiếu dinh dưỡng khoáng đa lượng.
  • B. Nhiệt độ đất quá thấp.
  • C. Nồng độ CO2 trong không khí quá cao.
  • D. Độ ẩm không khí quá thấp và cường độ ánh sáng quá cao, gây mất nước qua thoát hơi nước nhanh hơn khả năng hút nước của rễ.

Câu 15: Sinh trưởng thứ cấp ở thực vật thân gỗ tạo ra thành phần nào của thân và rễ, giúp cây tăng đường kính?

  • A. Mô mềm và mô cứng.
  • B. Lông hút và mạch gỗ.
  • C. Gỗ thứ cấp và libe thứ cấp.
  • D. Tế bào dự trữ và tế bào che chở.

Câu 16: Sự hình thành các vòng gỗ hàng năm trên thân cây gỗ là kết quả của hoạt động của loại mô phân sinh nào?

  • A. Tầng sinh mạch.
  • B. Tầng sinh bần.
  • C. Mô phân sinh đỉnh thân.
  • D. Mô phân sinh đỉnh rễ.

Câu 17: Axit Abscisic (AAB) có vai trò chủ yếu nào trong việc điều hòa trạng thái nghỉ của cây, đặc biệt là chồi và hạt?

  • A. Kích thích nảy mầm và nảy chồi.
  • B. Gây trạng thái ngủ, ức chế nảy mầm và nảy chồi.
  • C. Thúc đẩy sự ra hoa.
  • D. Kích thích sự hình thành quả.

Câu 18: Một nhà vườn muốn kéo dài thời gian thu hoạch hoa cúc (loại cây ngày ngắn) vào mùa đông. Biện pháp nào sau đây có thể giúp đạt được mục tiêu này?

  • A. Tăng cường bón phân đạm.
  • B. Giảm nhiệt độ môi trường.
  • C. Che tối cây vào ban ngày để kéo dài thời gian tối.
  • D. Chiếu sáng bổ sung (thắp đèn) vào giữa đêm để ngắt quãng thời gian tối liên tục.

Câu 19: Khi nói về mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở thực vật, phát biểu nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Sinh trưởng là cơ sở cho sự phát triển; phát triển bao gồm sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái cơ quan.
  • B. Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình hoàn toàn độc lập.
  • C. Phát triển là tiền đề cho sinh trưởng.
  • D. Sinh trưởng chỉ là sự tăng kích thước, còn phát triển chỉ là sự thay đổi hình dạng.

Câu 20: Tại sao cây thuộc nhóm cây ngày dài thường ra hoa vào mùa hè?

  • A. Vì mùa hè có nhiệt độ cao, thích hợp cho sự ra hoa.
  • B. Vì mùa hè có độ ẩm cao, cung cấp đủ nước cho quá trình ra hoa.
  • C. Vì mùa hè có thời gian chiếu sáng ban ngày dài hơn thời gian tối, đáp ứng điều kiện quang chu kì cần thiết cho cây ngày dài ra hoa.
  • D. Vì mùa hè có cường độ ánh sáng mạnh, tăng cường quang hợp, cung cấp năng lượng cho ra hoa.

Câu 21: Một cây bị thiếu nguyên tố dinh dưỡng khoáng nào đó. Dấu hiệu nhận biết sớm nhất thường xuất hiện ở các lá già nếu nguyên tố đó là nguyên tố linh động trong cây (dễ dàng di chuyển từ lá già sang lá non). Nguyên tố nào sau đây là ví dụ về nguyên tố linh động?

  • A. Nitrogen (N).
  • B. Calcium (Ca).
  • C. Boron (B).
  • D. Iron (Fe).

Câu 22: Hiện tượng "ngủ đông" ở cây (như cây rụng lá vào mùa đông) là biểu hiện của giai đoạn phát triển nào, chịu ảnh hưởng chủ yếu của hoocmon nào?

  • A. Giai đoạn sinh sản, chịu ảnh hưởng của Gibberellin.
  • B. Giai đoạn sinh trưởng, chịu ảnh hưởng của Auxin.
  • C. Giai đoạn ra hoa, chịu ảnh hưởng của Florigen.
  • D. Giai đoạn nghỉ, chịu ảnh hưởng của Axit Abscisic.

Câu 23: Phân tích vai trò của Cytokinin trong việc làm chậm quá trình già hóa của lá. Điều này được giải thích là do Cytokinin có khả năng nào?

  • A. Thúc đẩy sự phân giải protein.
  • B. Tăng cường sản xuất Etilen.
  • C. Kích thích tổng hợp protein, axit nucleic và di chuyển chất dinh dưỡng đến lá.
  • D. Ức chế hoạt động của diệp lục.

Câu 24: Một nhà khoa học nghiên cứu sự ra hoa của một loại cây. Ông nhận thấy cây này chỉ ra hoa khi được chiếu sáng liên tục trong 14 giờ mỗi ngày. Dựa vào thông tin này, cây này thuộc nhóm quang chu kì nào?

  • A. Cây ngày ngắn.
  • B. Cây ngày dài.
  • C. Cây trung tính.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 25: Trong điều kiện hạn hán, cây thường có phản ứng đóng khí khổng để giảm mất nước. Hoocmon thực vật nào đóng vai trò chính trong việc điều hòa phản ứng này?

  • A. Axit Abscisic.
  • B. Auxin.
  • C. Gibberellin.
  • D. Etilen.

Câu 26: So sánh sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở cây Hai lá mầm. Điểm khác biệt cơ bản nằm ở loại mô phân sinh nào hoạt động và kết quả của quá trình đó?

  • A. Sinh trưởng sơ cấp do mô phân sinh bên, làm tăng chiều dài; sinh trưởng thứ cấp do mô phân sinh đỉnh, làm tăng đường kính.
  • B. Sinh trưởng sơ cấp chỉ có ở rễ, sinh trưởng thứ cấp chỉ có ở thân.
  • C. Sinh trưởng sơ cấp tạo gỗ thứ cấp và libe thứ cấp; sinh trưởng thứ cấp tạo gỗ sơ cấp và libe sơ cấp.
  • D. Sinh trưởng sơ cấp do mô phân sinh đỉnh, làm tăng chiều dài; sinh trưởng thứ cấp do mô phân sinh bên, làm tăng đường kính.

Câu 27: Một loại cỏ dại có khả năng sinh trưởng rất nhanh, đặc biệt là kéo dài lóng thân. Hoocmon nào có nồng độ cao trong loại cỏ này có thể giải thích đặc điểm sinh trưởng vượt trội đó?

  • A. Axit Abscisic.
  • B. Gibberellin.
  • C. Etilen.
  • D. Cytokinin.

Câu 28: Tại sao việc sử dụng Etilen để giấm (làm chín nhanh) trái cây chỉ hiệu quả với một số loại quả nhất định (như chuối, xoài) mà ít tác dụng với các loại khác (như dâu tây, nho)?

  • A. Vì Etilen chỉ hoạt động ở nhiệt độ cao.
  • B. Vì Etilen chỉ có tác dụng với quả mọng nước.
  • C. Vì chỉ các loại quả hô hấp đột biến (climacteric fruits) mới có khả năng phản ứng mạnh với Etilen ngoại sinh để thúc đẩy quá trình chín.
  • D. Vì dâu tây và nho có lớp vỏ dày, ngăn cản Etilen xâm nhập.

Câu 29: Phân bón NPK cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng đa lượng cần thiết cho cây. Nguyên tố nào trong NPK có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc thúc đẩy sinh trưởng mạnh mẽ phần thân lá và tổng hợp protein?

  • A. Nitrogen (N).
  • B. Phosphorus (P).
  • C. Potassium (K).
  • D. Cả ba nguyên tố đều có vai trò như nhau trong việc thúc đẩy sinh trưởng thân lá.

Câu 30: Quá trình phát triển của thực vật bao gồm các giai đoạn nối tiếp nhau từ hạt nảy mầm đến cây trưởng thành, ra hoa, tạo quả và hạt. Sự chuyển tiếp từ giai đoạn sinh trưởng sinh dưỡng sang giai đoạn sinh sản (ra hoa) chịu sự điều hòa phức tạp của nhiều yếu tố, trong đó có quang chu kì và nhiệt độ thấp. Điều này thể hiện đặc điểm nào của quá trình phát triển?

  • A. Phát triển là quá trình chỉ tăng về kích thước.
  • B. Phát triển là quá trình không chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • C. Phát triển chỉ đơn giản là sự lặp lại của sinh trưởng.
  • D. Phát triển là quá trình biến đổi hình thái và sinh lí theo giai đoạn, có tính chu kì và chịu sự điều hòa của cả yếu tố bên trong lẫn bên ngoài.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Sinh trưởng sơ cấp ở thực vật thân gỗ chủ yếu diễn ra ở vị trí nào và chịu trách nhiệm cho sự tăng trưởng nào của cây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một loại cây thân thảo được quan sát thấy chỉ tăng trưởng chiều dài thân và rễ, không có sự tăng trưởng về đường kính đáng kể sau giai đoạn nảy mầm. Kiểu sinh trưởng chủ yếu ở cây này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Hoocmon thực vật nào sau đây thường được ứng dụng để kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết và tạo quả không hạt?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Khi tiến hành thí nghiệm loại bỏ chồi đỉnh của cây, người ta nhận thấy chồi bên phát triển mạnh mẽ hơn. Điều này giải thích tác dụng của loại hoocmon nào được sản xuất ở chồi đỉnh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một nông dân muốn thúc đẩy cây lúa von (lúa chưa đẻ nhánh mạnh) phát triển chiều cao nhanh chóng để tránh ngập úng trong điều kiện nước dâng cao. Anh ta nên cân nhắc sử dụng loại hoocmon thực vật nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Trong nuôi cấy mô thực vật, tỉ lệ giữa Auxin và Cytokinin có vai trò quan trọng trong việc quyết định sự hình thành cơ quan nào? Nếu tỉ lệ Auxin/Cytokinin cao thì sẽ ưu tiên hình thành cơ quan nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Hoocmon thực vật nào sau đây được mệnh danh là 'hoocmon già hóa' và thường được sử dụng để thúc đẩy sự chín của quả và sự rụng lá?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Khi nhiệt độ môi trường quá thấp so với nhiệt độ tối thiểu cho sinh trưởng của cây, điều gì có khả năng xảy ra đối với hoạt động của các loại mô phân sinh?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Ánh sáng ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây thông qua nhiều cơ chế khác nhau. Hiệu ứng nào sau đây *không phải* là tác động trực tiếp của ánh sáng lên quá trình sinh trưởng (không xét quang hợp)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Một loại cây được xếp vào nhóm 'cây ngày ngắn'. Điều kiện ánh sáng nào sau đây có khả năng kích thích cây này ra hoa?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Sắc tố nào trong cây có khả năng cảm nhận quang chu kì, tồn tại dưới hai dạng chuyển hóa thuận nghịch (Pr và Pfr) dưới tác động của ánh sáng đỏ và đỏ xa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Hiện tượng 'xuân hóa' (vernalization) ở thực vật là sự ảnh hưởng của yếu tố môi trường nào đến quá trình ra hoa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Tại sao việc nhổ mạ lên và cấy lúa lại giúp cây lúa đẻ nhánh khỏe và bộ rễ phát triển mạnh hơn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một cây trồng được tưới đủ nước nhưng lá vẫn có hiện tượng héo rũ vào giữa trưa nắng gắt. Nguyên nhân có thể là do yếu tố nào ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của cây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Sinh trưởng thứ cấp ở thực vật thân gỗ tạo ra thành phần nào của thân và rễ, giúp cây tăng đường kính?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Sự hình thành các vòng gỗ hàng năm trên thân cây gỗ là kết quả của hoạt động của loại mô phân sinh nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Axit Abscisic (AAB) có vai trò chủ yếu nào trong việc điều hòa trạng thái nghỉ của cây, đặc biệt là chồi và hạt?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một nhà vườn muốn kéo dài thời gian thu hoạch hoa cúc (loại cây ngày ngắn) vào mùa đông. Biện pháp nào sau đây có thể giúp đạt được mục tiêu này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Khi nói về mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở thực vật, phát biểu nào sau đây là đúng nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Tại sao cây thuộc nhóm cây ngày dài thường ra hoa vào mùa hè?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một cây bị thiếu nguyên tố dinh dưỡng khoáng nào đó. Dấu hiệu nhận biết sớm nhất thường xuất hiện ở các lá già nếu nguyên tố đó là nguyên tố linh động trong cây (dễ dàng di chuyển từ lá già sang lá non). Nguyên tố nào sau đây là ví dụ về nguyên tố linh động?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Hiện tượng 'ngủ đông' ở cây (như cây rụng lá vào mùa đông) là biểu hiện của giai đoạn phát triển nào, chịu ảnh hưởng chủ yếu của hoocmon nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Phân tích vai trò của Cytokinin trong việc làm chậm quá trình già hóa của lá. Điều này được giải thích là do Cytokinin có khả năng nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một nhà khoa học nghiên cứu sự ra hoa của một loại cây. Ông nhận thấy cây này chỉ ra hoa khi được chiếu sáng liên tục trong 14 giờ mỗi ngày. Dựa vào thông tin này, cây này thuộc nhóm quang chu kì nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Trong điều kiện hạn hán, cây thường có phản ứng đóng khí khổng để giảm mất nước. Hoocmon thực vật nào đóng vai trò chính trong việc điều hòa phản ứng này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: So sánh sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở cây Hai lá mầm. Điểm khác biệt cơ bản nằm ở loại mô phân sinh nào hoạt động và kết quả của quá trình đó?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một loại cỏ dại có khả năng sinh trưởng rất nhanh, đặc biệt là kéo dài lóng thân. Hoocmon nào có nồng độ cao trong loại cỏ này có thể giải thích đặc điểm sinh trưởng vượt trội đó?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Tại sao việc sử dụng Etilen để giấm (làm chín nhanh) trái cây chỉ hiệu quả với một số loại quả nhất định (như chuối, xoài) mà ít tác dụng với các loại khác (như dâu tây, nho)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Phân bón NPK cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng đa lượng cần thiết cho cây. Nguyên tố nào trong NPK có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc thúc đẩy sinh trưởng mạnh mẽ phần thân lá và tổng hợp protein?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Quá trình phát triển của thực vật bao gồm các giai đoạn nối tiếp nhau từ hạt nảy mầm đến cây trưởng thành, ra hoa, tạo quả và hạt. Sự chuyển tiếp từ giai đoạn sinh trưởng sinh dưỡng sang giai đoạn sinh sản (ra hoa) chịu sự điều hòa phức tạp của nhiều yếu tố, trong đó có quang chu kì và nhiệt độ thấp. Điều này thể hiện đặc điểm nào của quá trình phát triển?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quan sát một lát cắt ngang thân cây gỗ trưởng thành. Bạn nhận thấy có các vòng gỗ hàng năm rõ rệt. Cấu trúc mô nào sau đây chịu trách nhiệm chính cho sự hình thành các vòng gỗ này, góp phần làm tăng đường kính thân cây?

  • A. Mô phân sinh đỉnh thân.
  • B. Mô phân sinh đỉnh rễ.
  • C. Mô phân sinh bên (tầng sinh mạch và tầng sinh bần).
  • D. Mô mềm.

Câu 2: Một người làm vườn muốn nhân giống một loại cây cảnh quý hiếm bằng phương pháp giâm cành. Để tăng tỷ lệ cành giâm ra rễ nhanh và nhiều, người đó thường nhúng gốc cành giâm vào một dung dịch chứa hoocmôn thực vật trước khi cắm vào đất ẩm. Loại hoocmôn nào có khả năng kích thích sự hình thành rễ bất định ở cành giâm hiệu quả nhất?

  • A. Auxin.
  • B. Gibberellin.
  • C. Cytokinin.
  • D. Abscisic acid.

Câu 3: Hiện tượng chồi đỉnh phát triển mạnh mẽ, ức chế sự phát triển của các chồi bên được gọi là ưu thế đỉnh. Cơ chế chính gây ra hiện tượng này liên quan đến sự phân bố và nồng độ của loại hoocmôn nào trong cây?

  • A. Gibberellin được sản xuất ở rễ.
  • B. Auxin được sản xuất ở chồi đỉnh.
  • C. Cytokinin được sản xuất ở lá già.
  • D. Abscisic acid được sản xuất ở quả.

Câu 4: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật, tỷ lệ nồng độ giữa hai loại hoocmôn auxin và cytokinin có vai trò quyết định đến sự phát triển của mô sẹo (callus) thành rễ hoặc chồi. Nếu muốn mô sẹo phát triển thành chồi, người ta cần điều chỉnh tỷ lệ nồng độ hai hoocmôn này như thế nào?

  • A. Auxin/Cytokinin cao.
  • B. Chỉ cần Auxin, không cần Cytokinin.
  • C. Auxin và Cytokinin bằng nhau.
  • D. Auxin/Cytokinin thấp.

Câu 5: Một số loại hạt giống cần trải qua một giai đoạn lạnh ẩm nhất định (xuân hóa) hoặc được xử lý cơ học (làm trầy xước vỏ) mới có thể nảy mầm. Điều này gợi ý rằng sự ngủ nghỉ của hạt có thể liên quan đến sự có mặt của một loại hoocmôn ức chế sinh trưởng. Loại hoocmôn đó là gì?

  • A. Etilen.
  • B. Gibberellin.
  • C. Abscisic acid.
  • D. Auxin.

Câu 6: Khí etilen được biết đến là một hoocmôn kích thích sự chín của quả. Tại sao người ta thường thu hoạch một số loại quả (như chuối, cà chua) khi còn xanh và sau đó mới xử lý bằng etilen hoặc bảo quản chung với quả chín để chúng chín đồng loạt?

  • A. Etilen làm tăng hàm lượng vitamin trong quả.
  • B. Thu hoạch xanh giúp dễ vận chuyển và bảo quản lâu hơn, sau đó dùng etilen để kiểm soát quá trình chín.
  • C. Etilen làm giảm độ ngọt của quả, giúp quả không bị côn trùng tấn công.
  • D. Etilen chỉ có tác dụng làm quả chín khi quả còn xanh hoàn toàn.

Câu 7: Quang chu kỳ là phản ứng của thực vật đối với độ dài ngày và đêm, ảnh hưởng đến sự ra hoa. Sắc tố tiếp nhận tín hiệu ánh sáng trong hiện tượng quang chu kỳ là Phitôcrôm. Phitôcrôm tồn tại ở hai dạng đồng phân: Pr (dạng hấp thụ ánh sáng đỏ) và Pfr (dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa). Dạng nào được cho là dạng hoạt động, kích thích hoặc ức chế ra hoa tùy thuộc vào loài cây?

  • A. Cả Pr và Pfr đều là dạng hoạt động.
  • B. Chỉ có Pr là dạng hoạt động.
  • C. Cả Pr và Pfr đều là dạng không hoạt động.
  • D. Chỉ có Pfr là dạng hoạt động.

Câu 8: Một loài thực vật "ngày ngắn" chỉ ra hoa khi thời gian chiếu sáng trong ngày ngắn hơn một giới hạn nhất định (độ dài đêm tới hạn dài hơn). Nếu loài cây này được chiếu sáng 14 giờ và che tối 10 giờ mỗi ngày, nó sẽ không ra hoa. Tuy nhiên, nếu trong khoảng thời gian che tối 10 giờ đó, người ta chiếu sáng ngắt quãng bằng ánh sáng đỏ trong vài phút, cây cũng không ra hoa. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho hiện tượng này?

  • A. Ánh sáng đỏ chuyển Pr thành Pfr, Pfr tồn tại trong bóng tối và ngăn cản quá trình cảm nhận đêm dài cần thiết cho cây ngày ngắn ra hoa.
  • B. Ánh sáng đỏ phá hủy Phitôcrôm, làm cây không cảm nhận được quang chu kỳ.
  • C. Ánh sáng đỏ làm cây chuyển từ trạng thái ngày ngắn sang ngày dài.
  • D. Ánh sáng đỏ kích thích sản xuất hoocmôn ức chế ra hoa ở cây ngày ngắn.

Câu 9: Xuân hóa (vernalization) là quá trình kích thích ra hoa ở một số loài thực vật (như lúa mì mùa đông, bắp cải) bằng cách cho chúng tiếp xúc với nhiệt độ thấp trong một khoảng thời gian nhất định. Nếu một hạt lúa mì mùa đông được gieo vào mùa xuân mà không trải qua giai đoạn lạnh, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Hạt sẽ không nảy mầm.
  • B. Cây sẽ ra hoa sớm hơn bình thường.
  • C. Cây sẽ sinh trưởng sinh dưỡng bình thường nhưng không ra hoa hoặc ra hoa rất muộn.
  • D. Cây sẽ chuyển thành cây ngày dài.

Câu 10: Sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp là hai hình thức tăng kích thước chính ở thực vật. Điểm khác biệt cơ bản nhất về kết quả của hai quá trình này là gì?

  • A. Sinh trưởng sơ cấp làm cây tăng chiều ngang, sinh trưởng thứ cấp làm cây tăng chiều dài.
  • B. Sinh trưởng sơ cấp làm cây tăng chiều dài (cao lên), sinh trưởng thứ cấp làm cây tăng chiều ngang (to ra).
  • C. Sinh trưởng sơ cấp chỉ xảy ra ở rễ, sinh trưởng thứ cấp chỉ xảy ra ở thân.
  • D. Sinh trưởng sơ cấp do mô phân sinh bên, sinh trưởng thứ cấp do mô phân sinh đỉnh.

Câu 11: Mô phân sinh đỉnh rễ nằm ở chóp rễ, được bảo vệ bởi chóp rễ. Hoạt động nguyên phân của mô phân sinh đỉnh rễ và sự dãn dài của tế bào sau phân chia giúp rễ dài ra và đâm sâu vào đất. Điều gì sẽ xảy ra nếu chóp rễ của một cây bị loại bỏ?

  • A. Rễ sẽ chết ngay lập tức.
  • B. Rễ vẫn dài ra bình thường nhưng không thể hút nước.
  • C. Rễ sẽ phát triển thành thân cây.
  • D. Mô phân sinh đỉnh rễ có thể bị tổn thương, ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng dài ra của rễ.

Câu 12: Sinh trưởng của cây diễn ra theo một đường cong hình chữ S đặc trưng, gồm các pha: pha tiềm phát (lag phase), pha lũy thừa (log phase), pha cân bằng (stationary phase) và pha suy tàn (senescence phase). Trong pha lũy thừa, tốc độ sinh trưởng của cây diễn ra như thế nào?

  • A. Tốc độ sinh trưởng đạt cực đại và ổn định.
  • B. Tốc độ sinh trưởng chậm lại và dừng hẳn.
  • C. Tốc độ sinh trưởng bắt đầu tăng dần.
  • D. Tốc độ sinh trưởng giảm dần đến 0.

Câu 13: Sự phát triển của thực vật là một quá trình bao gồm sinh trưởng, phân hóa tế bào và hình thái phát sinh. Phân hóa tế bào là quá trình tế bào chuyên hóa về cấu trúc và chức năng. Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất quá trình phân hóa tế bào trong phát triển thực vật?

  • A. Tế bào mô phân sinh đỉnh liên tục nguyên phân.
  • B. Tế bào nhu mô ở thân cây dãn dài ra.
  • C. Tế bào mô phân sinh tạo ra các tế bào chuyên hóa thành mạch gỗ, mạch rây, tế bào biểu bì.
  • D. Hạt đậu nảy mầm thành cây con.

Câu 14: Một nhà khoa học đang nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự nảy mầm của hạt một loài cây ở vùng ôn đới. Ông nhận thấy hạt chỉ nảy mầm tốt sau khi được giữ ở nhiệt độ thấp (khoảng 4-5°C) trong vài tuần. Sau đó, khi chuyển sang nhiệt độ ấm hơn, hạt nảy mầm nhanh chóng. Quá trình này tương tự với hiện tượng sinh lí nào ở thực vật?

  • A. Quang chu kỳ.
  • B. Xuân hóa.
  • C. Ưu thế đỉnh.
  • D. Cảm ứng tiếp xúc.

Câu 15: Một cây "ngày dài" là cây chỉ ra hoa khi thời gian chiếu sáng trong ngày dài hơn một giới hạn nhất định (độ dài đêm tới hạn ngắn hơn). Nếu độ dài đêm tới hạn của một cây ngày dài là 10 giờ, cây đó sẽ ra hoa trong điều kiện chiếu sáng/che tối nào sau đây?

  • A. Chiếu sáng 14 giờ / Che tối 10 giờ.
  • B. Chiếu sáng 8 giờ / Che tối 16 giờ.
  • C. Chiếu sáng 10 giờ / Che tối 14 giờ.
  • D. Chiếu sáng 9 giờ / Che tối 15 giờ.

Câu 16: Hoocmôn Gibberellin (GA) có nhiều ứng dụng trong nông nghiệp, bao gồm việc kích thích quả lớn hơn và không hạt ở một số loài. Cơ chế nào sau đây giải thích vai trò của GA trong việc tăng kích thước quả?

  • A. Kích thích sự phân chia tế bào ở vỏ quả.
  • B. Thúc đẩy quá trình quang hợp, cung cấp nhiều chất dinh dưỡng cho quả.
  • C. Kích thích sự dãn dài của tế bào, làm tăng kích thước của các tế bào quả.
  • D. Làm chậm quá trình chín, kéo dài thời gian sinh trưởng của quả.

Câu 17: Cytokinin là hoocmôn thực vật chủ yếu được tổng hợp ở rễ và vận chuyển lên các bộ phận khác của cây. Vai trò chính của cytokinin là gì?

  • A. Kích thích ra rễ và gây ưu thế đỉnh.
  • B. Thúc đẩy sự dãn dài tế bào thân và lóng.
  • C. Gây đóng khí khổng và trạng thái ngủ của hạt.
  • D. Kích thích sự phân chia tế bào, phát triển chồi bên và làm chậm sự hóa già.

Câu 18: Khi một cây bị hạn hán nghiêm trọng, lá cây thường héo và khí khổng đóng lại để giảm thoát hơi nước. Sự phản ứng này của cây chủ yếu do sự gia tăng nồng độ của loại hoocmôn nào?

  • A. Abscisic acid.
  • B. Etilen.
  • C. Auxin.
  • D. Gibberellin.

Câu 19: Sự rụng lá vào mùa đông ở cây rụng lá, sự rụng quả già, và sự hóa già của hoa sau khi nở đều liên quan chặt chẽ đến sự gia tăng sản xuất của một loại hoocmôn dạng khí. Loại hoocmôn đó là gì?

  • A. Gibberellin.
  • B. Cytokinin.
  • C. Etilen.
  • D. Abscisic acid.

Câu 20: Sinh trưởng sơ cấp làm tăng chiều dài của cây nhờ hoạt động của mô phân sinh đỉnh. Mô phân sinh đỉnh thân và mô phân sinh đỉnh rễ có vị trí tương ứng ở đâu?

  • A. Đỉnh thân và gốc rễ.
  • B. Đỉnh thân và chóp rễ.
  • C. Nách lá và vỏ thân.
  • D. Vỏ thân và lõi rễ.

Câu 21: Trong một thí nghiệm, người ta phun dung dịch AAB (Abscisic acid) lên lá của một cây. Sau một thời gian, quan sát thấy khí khổng trên lá có xu hướng đóng lại. Cơ chế nào sau đây giải thích tác động này của AAB?

  • A. AAB tác động lên tế bào hạt đậu (tế bào bảo vệ khí khổng) gây mất nước và làm khí khổng đóng.
  • B. AAB kích thích tế bào hạt đậu trương nước làm khí khổng mở rộng.
  • C. AAB làm tăng cường độ quang hợp, giảm nhu cầu trao đổi khí.
  • D. AAB gây chết tế bào biểu bì xung quanh khí khổng.

Câu 22: Quan sát sự phát triển của cây ngô (cây Một lá mầm) và cây đậu (cây Hai lá mầm). Điểm khác biệt rõ rệt nhất về hình thức sinh trưởng làm tăng kích thước cơ thể giữa chúng là gì?

  • A. Cây ngô chỉ có sinh trưởng sơ cấp, cây đậu có cả sơ cấp và thứ cấp.
  • B. Cây ngô chỉ có sinh trưởng thứ cấp, cây đậu chỉ có sinh trưởng sơ cấp.
  • C. Cây ngô chủ yếu có sinh trưởng sơ cấp, cây đậu có cả sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp rõ rệt ở thân và rễ.
  • D. Cây ngô không có mô phân sinh đỉnh, cây đậu có cả mô phân sinh đỉnh và bên.

Câu 23: Hoa cúc là cây ngày ngắn, thường ra hoa vào mùa thu khi ngày ngắn lại. Để có hoa cúc bán vào dịp Tết Nguyên đán (thường là mùa đông, ngày ngắn), người trồng cần áp dụng biện pháp kỹ thuật nào liên quan đến quang chu kỳ?

  • A. Kéo dài thời gian che tối vào ban đêm.
  • B. Giảm cường độ chiếu sáng ban ngày.
  • C. Tăng nhiệt độ môi trường.
  • D. Chiếu sáng bổ sung (thắp đèn) vào ban đêm để ngắt quãng thời gian tối liên tục.

Câu 24: Sinh trưởng là sự gia tăng không thuận nghịch về kích thước của cơ thể thực vật do tăng số lượng và kích thước tế bào. Quá trình nào sau đây đóng góp chủ yếu vào việc tăng kích thước tế bào, làm cho cây dài ra nhanh chóng ở các vùng sinh trưởng?

  • A. Nguyên phân của tế bào.
  • B. Sự dãn dài của tế bào.
  • C. Sự phân hóa tế bào.
  • D. Sự hóa già của tế bào.

Câu 25: Phát triển ở thực vật là toàn bộ các biến đổi diễn ra trong chu trình sống của cá thể, bao gồm sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái. Giai đoạn nào trong chu trình sống của thực vật hạt kín đánh dấu sự chuyển đổi từ pha sinh trưởng sinh dưỡng sang pha sinh trưởng sinh sản?

  • A. Sự ra hoa.
  • B. Sự nảy mầm của hạt.
  • C. Sự hình thành rễ.
  • D. Sự rụng lá.

Câu 26: Một số loại cây ăn quả như nho, dưa hấu có thể được xử lý bằng Gibberellin để tạo quả không hạt hoặc tăng kích thước quả. Điều này dựa trên cơ chế nào của GA?

  • A. GA kích thích sự thụ phấn.
  • B. GA ức chế sự phát triển của hạt.
  • C. GA thúc đẩy sự hình thành phôi.
  • D. GA kích thích sự phát triển của bầu nhụy thành quả mà không cần thụ tinh/thụ phấn (parthenocarpy) hoặc làm tăng kích thước tế bào quả.

Câu 27: Sự cân bằng hoocmôn giữa auxin và cytokinin ảnh hưởng lớn đến sự hình thành và phát triển của chồi bên. Nếu tỷ lệ auxin/cytokinin ở nách lá cao, sự phát triển chồi bên sẽ bị ức chế (ưu thế đỉnh). Để thúc đẩy các chồi bên phát triển mạnh, người ta có thể áp dụng biện pháp nào?

  • A. Phun auxin lên chồi bên.
  • B. Cắt bỏ chồi đỉnh.
  • C. Phun etilen lên chồi bên.
  • D. Tăng cường độ chiếu sáng cho cây.

Câu 28: Phitôcrôm là sắc tố cảm nhận quang chu kỳ. Phitôcrôm tồn tại ở hai dạng chuyển hóa thuận nghịch dưới tác động của ánh sáng đỏ và đỏ xa. Dạng Pr chuyển thành Pfr dưới ánh sáng nào, và dạng Pfr chuyển thành Pr dưới ánh sáng nào hoặc trong điều kiện nào?

  • A. Pr → Pfr dưới ánh sáng đỏ; Pfr → Pr dưới ánh sáng đỏ xa hoặc trong bóng tối.
  • B. Pr → Pfr dưới ánh sáng đỏ xa; Pfr → Pr dưới ánh sáng đỏ hoặc trong bóng tối.
  • C. Pr → Pfr dưới ánh sáng xanh; Pfr → Pr dưới ánh sáng đỏ.
  • D. Pr → Pfr trong bóng tối; Pfr → Pr dưới ánh sáng đỏ.

Câu 29: Sinh trưởng thứ cấp phổ biến ở cây Hai lá mầm thân gỗ, không có ở cây Một lá mầm. Cấu trúc nào chỉ xuất hiện do hoạt động của mô phân sinh bên trong sinh trưởng thứ cấp?

  • A. Mạch gỗ sơ cấp.
  • B. Mạch rây sơ cấp.
  • C. Vòng gỗ hàng năm.
  • D. Mô mềm vỏ.

Câu 30: Trong điều kiện hạn hán kéo dài, cây thường giảm tốc độ sinh trưởng và thậm chí ngừng sinh trưởng. Vai trò của loại hoocmôn nào giúp cây thích nghi với điều kiện khắc nghiệt này bằng cách gây đóng khí khổng và có thể ức chế sinh trưởng?

  • A. Auxin.
  • B. Gibberellin.
  • C. Cytokinin.
  • D. Abscisic acid.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Quan sát một lát cắt ngang thân cây gỗ trưởng thành. Bạn nhận thấy có các vòng gỗ hàng năm rõ rệt. Cấu trúc mô nào sau đây chịu trách nhiệm chính cho sự hình thành các vòng gỗ này, góp phần làm tăng đường kính thân cây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một người làm vườn muốn nhân giống một loại cây cảnh quý hiếm bằng phương pháp giâm cành. Để tăng tỷ lệ cành giâm ra rễ nhanh và nhiều, người đó thường nhúng gốc cành giâm vào một dung dịch chứa hoocmôn thực vật trước khi cắm vào đất ẩm. Loại hoocmôn nào có khả năng kích thích sự hình thành rễ bất định ở cành giâm hiệu quả nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Hiện tượng chồi đỉnh phát triển mạnh mẽ, ức chế sự phát triển của các chồi bên được gọi là ưu thế đỉnh. Cơ chế chính gây ra hiện tượng này liên quan đến sự phân bố và nồng độ của loại hoocmôn nào trong cây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật, tỷ lệ nồng độ giữa hai loại hoocmôn auxin và cytokinin có vai trò quyết định đến sự phát triển của mô sẹo (callus) thành rễ hoặc chồi. Nếu muốn mô sẹo phát triển thành chồi, người ta cần điều chỉnh tỷ lệ nồng độ hai hoocmôn này như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Một số loại hạt giống cần trải qua một giai đoạn lạnh ẩm nhất định (xuân hóa) hoặc được xử lý cơ học (làm trầy xước vỏ) mới có thể nảy mầm. Điều này gợi ý rằng sự ngủ nghỉ của hạt có thể liên quan đến sự có mặt của một loại hoocmôn ức chế sinh trưởng. Loại hoocmôn đó là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Khí etilen được biết đến là một hoocmôn kích thích sự chín của quả. Tại sao người ta thường thu hoạch một số loại quả (như chuối, cà chua) khi còn xanh và sau đó mới xử lý bằng etilen hoặc bảo quản chung với quả chín để chúng chín đồng loạt?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Quang chu kỳ là phản ứng của thực vật đối với độ dài ngày và đêm, ảnh hưởng đến sự ra hoa. Sắc tố tiếp nhận tín hiệu ánh sáng trong hiện tượng quang chu kỳ là Phitôcrôm. Phitôcrôm tồn tại ở hai dạng đồng phân: Pr (dạng hấp thụ ánh sáng đỏ) và Pfr (dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa). Dạng nào được cho là dạng hoạt động, kích thích hoặc ức chế ra hoa tùy thuộc vào loài cây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Một loài thực vật 'ngày ngắn' chỉ ra hoa khi thời gian chiếu sáng trong ngày ngắn hơn một giới hạn nhất định (độ dài đêm tới hạn dài hơn). Nếu loài cây này được chiếu sáng 14 giờ và che tối 10 giờ mỗi ngày, nó sẽ không ra hoa. Tuy nhiên, nếu trong khoảng thời gian che tối 10 giờ đó, người ta chiếu sáng ngắt quãng bằng ánh sáng đỏ trong vài phút, cây cũng không ra hoa. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho hiện tượng này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Xuân hóa (vernalization) là quá trình kích thích ra hoa ở một số loài thực vật (như lúa mì mùa đông, bắp cải) bằng cách cho chúng tiếp xúc với nhiệt độ thấp trong một khoảng thời gian nhất định. Nếu một hạt lúa mì mùa đông được gieo vào mùa xuân mà không trải qua giai đoạn lạnh, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp là hai hình thức tăng kích thước chính ở thực vật. Điểm khác biệt cơ bản nhất về kết quả của hai quá trình này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Mô phân sinh đỉnh rễ nằm ở chóp rễ, được bảo vệ bởi chóp rễ. Hoạt động nguyên phân của mô phân sinh đỉnh rễ và sự dãn dài của tế bào sau phân chia giúp rễ dài ra và đâm sâu vào đất. Điều gì sẽ xảy ra nếu chóp rễ của một cây bị loại bỏ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Sinh trưởng của cây diễn ra theo một đường cong hình chữ S đặc trưng, gồm các pha: pha tiềm phát (lag phase), pha lũy thừa (log phase), pha cân bằng (stationary phase) và pha suy tàn (senescence phase). Trong pha lũy thừa, tốc độ sinh trưởng của cây diễn ra như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Sự phát triển của thực vật là một quá trình bao gồm sinh trưởng, phân hóa tế bào và hình thái phát sinh. Phân hóa tế bào là quá trình tế bào chuyên hóa về cấu trúc và chức năng. Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất quá trình phân hóa tế bào trong phát triển thực vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một nhà khoa học đang nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự nảy mầm của hạt một loài cây ở vùng ôn đới. Ông nhận thấy hạt chỉ nảy mầm tốt sau khi được giữ ở nhiệt độ thấp (khoảng 4-5°C) trong vài tuần. Sau đó, khi chuyển sang nhiệt độ ấm hơn, hạt nảy mầm nhanh chóng. Quá trình này tương tự với hiện tượng sinh lí nào ở thực vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một cây 'ngày dài' là cây chỉ ra hoa khi thời gian chiếu sáng trong ngày dài hơn một giới hạn nhất định (độ dài đêm tới hạn ngắn hơn). Nếu độ dài đêm tới hạn của một cây ngày dài là 10 giờ, cây đó sẽ ra hoa trong điều kiện chiếu sáng/che tối nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Hoocmôn Gibberellin (GA) có nhiều ứng dụng trong nông nghiệp, bao gồm việc kích thích quả lớn hơn và không hạt ở một số loài. Cơ chế nào sau đây giải thích vai trò của GA trong việc tăng kích thước quả?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Cytokinin là hoocmôn thực vật chủ yếu được tổng hợp ở rễ và vận chuyển lên các bộ phận khác của cây. Vai trò chính của cytokinin là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Khi một cây bị hạn hán nghiêm trọng, lá cây thường héo và khí khổng đóng lại để giảm thoát hơi nước. Sự phản ứng này của cây chủ yếu do sự gia tăng nồng độ của loại hoocmôn nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Sự rụng lá vào mùa đông ở cây rụng lá, sự rụng quả già, và sự hóa già của hoa sau khi nở đều liên quan chặt chẽ đến sự gia tăng sản xuất của một loại hoocmôn dạng khí. Loại hoocmôn đó là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Sinh trưởng sơ cấp làm tăng chiều dài của cây nhờ hoạt động của mô phân sinh đỉnh. Mô phân sinh đỉnh thân và mô phân sinh đỉnh rễ có vị trí tương ứng ở đâu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Trong một thí nghiệm, người ta phun dung dịch AAB (Abscisic acid) lên lá của một cây. Sau một thời gian, quan sát thấy khí khổng trên lá có xu hướng đóng lại. Cơ chế nào sau đây giải thích tác động này của AAB?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Quan sát sự phát triển của cây ngô (cây Một lá mầm) và cây đậu (cây Hai lá mầm). Điểm khác biệt rõ rệt nhất về hình thức sinh trưởng làm tăng kích thước cơ thể giữa chúng là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Hoa cúc là cây ngày ngắn, thường ra hoa vào mùa thu khi ngày ngắn lại. Để có hoa cúc bán vào dịp Tết Nguyên đán (thường là mùa đông, ngày ngắn), người trồng cần áp dụng biện pháp kỹ thuật nào liên quan đến quang chu kỳ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Sinh trưởng là sự gia tăng không thuận nghịch về kích thước của cơ thể thực vật do tăng số lượng và kích thước tế bào. Quá trình nào sau đây đóng góp chủ yếu vào việc tăng kích thước tế bào, làm cho cây dài ra nhanh chóng ở các vùng sinh trưởng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Phát triển ở thực vật là toàn bộ các biến đổi diễn ra trong chu trình sống của cá thể, bao gồm sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái. Giai đoạn nào trong chu trình sống của thực vật hạt kín đánh dấu sự chuyển đổi từ pha sinh trưởng sinh dưỡng sang pha sinh trưởng sinh sản?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một số loại cây ăn quả như nho, dưa hấu có thể được xử lý bằng Gibberellin để tạo quả không hạt hoặc tăng kích thước quả. Điều này dựa trên cơ chế nào của GA?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Sự cân bằng hoocmôn giữa auxin và cytokinin ảnh hưởng lớn đến sự hình thành và phát triển của chồi bên. Nếu tỷ lệ auxin/cytokinin ở nách lá cao, sự phát triển chồi bên sẽ bị ức chế (ưu thế đỉnh). Để thúc đẩy các chồi bên phát triển mạnh, người ta có thể áp dụng biện pháp nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Phitôcrôm là sắc tố cảm nhận quang chu kỳ. Phitôcrôm tồn tại ở hai dạng chuyển hóa thuận nghịch dưới tác động của ánh sáng đỏ và đỏ xa. Dạng Pr chuyển thành Pfr dưới ánh sáng nào, và dạng Pfr chuyển thành Pr dưới ánh sáng nào hoặc trong điều kiện nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Sinh trưởng thứ cấp phổ biến ở cây Hai lá mầm thân gỗ, không có ở cây Một lá mầm. Cấu trúc nào chỉ xuất hiện do hoạt động của mô phân sinh bên trong sinh trưởng thứ cấp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Trong điều kiện hạn hán kéo dài, cây thường giảm tốc độ sinh trưởng và thậm chí ngừng sinh trưởng. Vai trò của loại hoocmôn nào giúp cây thích nghi với điều kiện khắc nghiệt này bằng cách gây đóng khí khổng và có thể ức chế sinh trưởng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sinh trưởng ở thực vật được định nghĩa là quá trình nào sau đây?

  • A. Tăng về khối lượng chất khô của cây.
  • B. Tăng về kích thước cơ thể do tăng số lượng tế bào.
  • C. Tăng về kích thước và khối lượng cơ thể do tăng kích thước tế bào.
  • D. Tăng về kích thước và khối lượng cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào.

Câu 2: Quá trình nào sau đây là biểu hiện của phát triển ở thực vật?

  • A. Rễ cây dài ra thêm 5 cm trong một tuần.
  • B. Thân cây tăng đường kính do hoạt động của mô phân sinh bên.
  • C. Cây ra hoa, kết quả sau một thời gian sinh trưởng.
  • D. Lá cây tăng diện tích bề mặt khi tiếp nhận ánh sáng.

Câu 3: Loại mô phân sinh nào sau đây có vai trò chính trong việc làm tăng chiều dài của thân và rễ cây?

  • A. Mô phân sinh đỉnh.
  • B. Mô phân sinh bên.
  • C. Mô phân sinh lóng.
  • D. Mô phân sinh thứ cấp.

Câu 4: Sinh trưởng thứ cấp ở thực vật diễn ra chủ yếu ở bộ phận nào và có vai trò gì?

  • A. Ở đỉnh thân và rễ, làm tăng chiều dài cây.
  • B. Ở thân và rễ cây gỗ, làm tăng đường kính và độ bền cơ học.
  • C. Ở các mắt mấu thân, làm tăng chiều dài lóng.
  • D. Ở lá, giúp lá tăng kích thước để quang hợp.

Câu 5: Hoocmon thực vật nào sau đây có tác dụng kích thích sự kéo dài tế bào, phân chia tế bào, hình thành rễ phụ và được ứng dụng để kích thích ra rễ khi giâm cành?

  • A. Auxin.
  • B. Gibberellin.
  • C. Cytokinin.
  • D. Ethylene.

Câu 6: Một người nông dân muốn thúc đẩy sự nảy mầm của hạt giống lúa và làm tăng chiều cao thân cây lúa con. Loại hoocmon thực vật nào có khả năng hỗ trợ hiệu quả cho mục tiêu này?

  • A. Axit abxixic (AAB).
  • B. Gibberellin (GA).
  • C. Ethylene.
  • D. Auxin.

Câu 7: Hoocmon thực vật nào sau đây có vai trò chính trong việc kìm hãm sinh trưởng, gây trạng thái ngủ cho chồi và hạt, đồng thời tham gia vào sự đóng khí khổng khi cây bị hạn?

  • A. Cytokinin.
  • B. Ethylene.
  • C. Auxin.
  • D. Axit abxixic (AAB).

Câu 8: Khi quả chín, lượng hoocmon nào sau đây thường tăng lên đáng kể, góp phần vào quá trình chín của quả và sự rụng lá?

  • A. Gibberellin.
  • B. Auxin.
  • C. Ethylene.
  • D. Axit abxixic.

Câu 9: Một nhà khoa học đang nghiên cứu về sự phân hóa tế bào và phát triển chồi bên ở cây. Ông cần sử dụng loại hoocmon thực vật nào để kích thích các quá trình này?

  • A. Axit abxixic.
  • B. Cytokinin.
  • C. Gibberellin.
  • D. Ethylene.

Câu 10: Hiện tượng ưu thế đỉnh ở thực vật là gì và liên quan chủ yếu đến hoocmon nào?

  • A. Chồi đỉnh phát triển mạnh, ức chế chồi bên, chủ yếu do Auxin.
  • B. Chồi bên phát triển mạnh, ức chế chồi đỉnh, chủ yếu do Cytokinin.
  • C. Chồi đỉnh và chồi bên phát triển đồng đều, do cân bằng Auxin và Cytokinin.
  • D. Sự ra hoa sớm của cây, do tác động của Florigen.

Câu 11: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô thực vật, tỷ lệ giữa hai loại hoocmon nào sau đây có vai trò quyết định đến sự hình thành rễ hoặc chồi từ mô sẹo (callus)?

  • A. Gibberellin và Axit abxixic.
  • B. Ethylene và Gibberellin.
  • C. Auxin và Cytokinin.
  • D. Axit abxixic và Ethylene.

Câu 12: Cây ngày dài là những cây chỉ ra hoa khi có điều kiện chiếu sáng như thế nào?

  • A. Thời gian chiếu sáng ngắn hơn thời gian tối.
  • B. Thời gian chiếu sáng dài hơn thời gian tối.
  • C. Thời gian chiếu sáng bằng thời gian tối.
  • D. Không phụ thuộc vào thời gian chiếu sáng trong ngày.

Câu 13: Sắc tố nào sau đây được coi là sắc tố tiếp nhận kích thích quang chu kì, đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa sự ra hoa của thực vật?

  • A. Diệp lục a.
  • B. Carotenoid.
  • C. Phitocrom.
  • D. Xantophyll.

Câu 14: Hiện tượng xuân hóa ở thực vật là gì và vai trò của nó?

  • A. Cây ra hoa phụ thuộc vào nhiệt độ thấp kéo dài, giúp cây ra hoa đúng mùa.
  • B. Cây ra hoa phụ thuộc vào thời gian chiếu sáng, giúp cây ra hoa đúng mùa.
  • C. Cây ra hoa phụ thuộc vào lượng nước, giúp cây ra hoa khi đủ ẩm.
  • D. Cây ra hoa phụ thuộc vào dinh dưỡng, giúp cây ra hoa khi đủ chất.

Câu 15: Một loại cây X được xác định là cây ngày ngắn. Nếu trồng cây X ở miền Bắc Việt Nam vào mùa hè (ngày dài, đêm ngắn) thì khả năng ra hoa của nó sẽ như thế nào so với khi trồng vào mùa đông (ngày ngắn, đêm dài)?

  • A. Ra hoa sớm hơn.
  • B. Ra hoa muộn hơn nhưng vẫn ra hoa.
  • C. Ra hoa với số lượng hoa nhiều hơn.
  • D. Khó hoặc không ra hoa.

Câu 16: Giả sử bạn có một cây thuộc nhóm ngày dài và muốn kích thích nó ra hoa vào mùa đông (thời gian chiếu sáng tự nhiên ngắn). Biện pháp kỹ thuật nào sau đây có thể áp dụng?

  • A. Thắp đèn chiếu sáng bổ sung vào ban đêm.
  • B. Che tối cây vào ban ngày để giảm thời gian chiếu sáng.
  • C. Tăng cường tưới nước và bón phân đạm.
  • D. Giảm nhiệt độ môi trường xuống thấp.

Câu 17: Tại sao việc cắt bỏ đỉnh sinh trưởng của cây thân thảo (ví dụ: cây rau) thường khiến các cành bên phát triển mạnh hơn?

  • A. Vì cây tập trung dinh dưỡng cho các cành bên.
  • B. Vì loại bỏ nguồn sản xuất Auxin ở đỉnh, làm giảm sự ức chế đối với chồi bên.
  • C. Vì kích thích sản xuất Gibberellin ở rễ, thúc đẩy chồi bên dài ra.
  • D. Vì tạo điều kiện cho Ethylene thúc đẩy sự phân cành.

Câu 18: Sinh trưởng sơ cấp khác với sinh trưởng thứ cấp ở điểm nào?

  • A. Sinh trưởng sơ cấp chỉ có ở cây Một lá mầm, sinh trưởng thứ cấp có ở cây Hai lá mầm.
  • B. Sinh trưởng sơ cấp làm tăng đường kính, sinh trưởng thứ cấp làm tăng chiều dài.
  • C. Sinh trưởng sơ cấp do mô phân sinh bên, sinh trưởng thứ cấp do mô phân sinh đỉnh.
  • D. Sinh trưởng sơ cấp làm tăng chiều dài, sinh trưởng thứ cấp làm tăng đường kính.

Câu 19: Tại sao việc nhổ mạ (cây lúa con) lên rồi cấy xuống ruộng lại giúp cây lúa đẻ nhánh khỏe hơn?

  • A. Làm đứt đỉnh rễ, giảm Auxin, kích thích rễ bên và chồi bên phát triển.
  • B. Giúp rễ tiếp xúc tốt hơn với đất và dinh dưỡng.
  • C. Kích thích cây tổng hợp nhiều Gibberellin hơn.
  • D. Làm cây bị sốc, tạm dừng sinh trưởng để tập trung phát triển rễ.

Câu 20: Một loại thuốc diệt cỏ hoạt động dựa trên cơ chế làm cây sinh trưởng quá nhanh và mất kiểm soát dẫn đến chết. Loại thuốc này có khả năng chứa dẫn xuất của hoocmon nào?

  • A. Gibberellin.
  • B. Auxin.
  • C. Cytokinin.
  • D. Axit abxixic.

Câu 21: Ứng dụng nào sau đây của hoocmon thực vật không liên quan đến Auxin?

  • A. Kích thích ra rễ ở cành giâm.
  • B. Tạo quả không hạt.
  • C. Kích thích quả chín nhanh.
  • D. Sử dụng làm thuốc diệt cỏ chọn lọc.

Câu 22: Một cây cảnh bị vàng lá và rụng lá sớm hơn bình thường. Việc phun một loại dung dịch chứa hoocmon nào sau đây có khả năng làm chậm quá trình lão hóa của lá?

  • A. Cytokinin.
  • B. Ethylene.
  • C. Axit abxixic.
  • D. Gibberellin.

Câu 23: Trong điều kiện hạn hán kéo dài, nồng độ hoocmon nào sau đây trong cây có xu hướng tăng lên để giúp cây đối phó với tình trạng thiếu nước?

  • A. Auxin.
  • B. Gibberellin.
  • C. Cytokinin.
  • D. Axit abxixic.

Câu 24: Tại sao nhiệt độ thấp kéo dài (xuân hóa) lại cần thiết cho sự ra hoa của một số loài cây như lúa mì vụ đông?

  • A. Nhiệt độ thấp giúp cây tích lũy đủ đường cho quá trình ra hoa.
  • B. Nhiệt độ thấp là tín hiệu môi trường kích hoạt quá trình chuyển từ sinh trưởng sinh dưỡng sang sinh trưởng sinh sản (ra hoa).
  • C. Nhiệt độ thấp làm giảm sự tổng hợp các chất ức chế ra hoa.
  • D. Nhiệt độ thấp giúp cây chống chịu sâu bệnh tốt hơn trước khi ra hoa.

Câu 25: Một cây bị thiếu nguyên tố dinh dưỡng X. Biểu hiện là cây còi cọc, lá nhỏ, chậm ra chồi mới. Nguyên tố X có khả năng là nguyên tố nào đóng vai trò quan trọng trong cấu tạo axit nucleic, ATP và màng tế bào, ảnh hưởng lớn đến quá trình sinh trưởng?

  • A. Kali (K).
  • B. Nitơ (N).
  • C. Photpho (P).
  • D. Lưu huỳnh (S).

Câu 26: Quan sát một cây thân gỗ đang sinh trưởng mạnh, bạn thấy có sự gia tăng cả về chiều cao và đường kính thân. Sự gia tăng chiều cao là do hoạt động của mô phân sinh nào, còn sự gia tăng đường kính là do hoạt động của mô phân sinh nào?

  • A. Mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên.
  • B. Mô phân sinh bên và mô phân sinh đỉnh.
  • C. Mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng.
  • D. Mô phân sinh lóng và mô phân sinh bên.

Câu 27: Một nhà vườn muốn trồng hoa cúc (cây ngày ngắn) để bán vào dịp Tết Nguyên Đán (thường rơi vào tháng 1-2 dương lịch, là mùa đông ở miền Bắc). Tuy nhiên, thời điểm gieo trồng ban đầu vào mùa thu có ngày dài hơn. Để đảm bảo cây ra hoa đúng dịp Tết, người nông dân cần áp dụng biện pháp kỹ thuật nào liên quan đến quang chu kì?

  • A. Thắp đèn chiếu sáng bổ sung vào ban đêm.
  • B. Tăng cường nhiệt độ môi trường.
  • C. Che tối nhân tạo cây vào buổi chiều để kéo dài thời gian tối.
  • D. Phun Gibberellin để kích thích ra hoa.

Câu 28: Phân tích vai trò của Gibberellin (GA) trong đời sống thực vật, nhận định nào sau đây là không chính xác?

  • A. Kích thích hạt nảy mầm và chồi cây đâm chồi.
  • B. Thúc đẩy sinh trưởng chiều cao của cây, đặc biệt là sự kéo dài lóng.
  • C. Có thể gây ra hoa cho cây ngày dài trong điều kiện ngày ngắn.
  • D. Kìm hãm quá trình sinh trưởng và gây trạng thái ngủ cho chồi, hạt.

Câu 29: Một đoạn thân cây được cắt rời và đặt vào môi trường nuôi cấy mô. Để đoạn thân này có thể phát triển thành cây hoàn chỉnh, môi trường nuôi cấy cần cung cấp đầy đủ dinh dưỡng và đặc biệt là sự hiện diện của các hoocmon nào với tỷ lệ thích hợp?

  • A. Gibberellin và Ethylene.
  • B. Auxin và Cytokinin.
  • C. Axit abxixic và Gibberellin.
  • D. Ethylene và Axit abxixic.

Câu 30: Sự khác biệt cơ bản giữa sinh trưởng và phát triển ở thực vật là gì?

  • A. Sinh trưởng chỉ diễn ra ở mô phân sinh, phát triển diễn ra ở tất cả các bộ phận.
  • B. Sinh trưởng là quá trình thuận nghịch, phát triển là không thuận nghịch.
  • C. Sinh trưởng là sự tăng số lượng tế bào, phát triển là sự tăng kích thước tế bào.
  • D. Sinh trưởng là tăng kích thước và khối lượng, phát triển là sự biến đổi về chất, hình thái, bao gồm cả sinh trưởng và sự biệt hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Sinh trưởng ở thực vật được định nghĩa là quá trình nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Quá trình nào sau đây là biểu hiện của phát triển ở thực vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Loại mô phân sinh nào sau đây có vai trò chính trong việc làm tăng chiều dài của thân và rễ cây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Sinh trưởng thứ cấp ở thực vật diễn ra chủ yếu ở bộ phận nào và có vai trò gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Hoocmon thực vật nào sau đây có tác dụng kích thích sự kéo dài tế bào, phân chia tế bào, hình thành rễ phụ và được ứng dụng để kích thích ra rễ khi giâm cành?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một người nông dân muốn thúc đẩy sự nảy mầm của hạt giống lúa và làm tăng chiều cao thân cây lúa con. Loại hoocmon thực vật nào có khả năng hỗ trợ hiệu quả cho mục tiêu này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Hoocmon thực vật nào sau đây có vai trò chính trong việc kìm hãm sinh trưởng, gây trạng thái ngủ cho chồi và hạt, đồng thời tham gia vào sự đóng khí khổng khi cây bị hạn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Khi quả chín, lượng hoocmon nào sau đây thường tăng lên đáng kể, góp phần vào quá trình chín của quả và sự rụng lá?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một nhà khoa học đang nghiên cứu về sự phân hóa tế bào và phát triển chồi bên ở cây. Ông cần sử dụng loại hoocmon thực vật nào để kích thích các quá trình này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Hiện tượng ưu thế đỉnh ở thực vật là gì và liên quan chủ yếu đến hoocmon nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô thực vật, tỷ lệ giữa hai loại hoocmon nào sau đây có vai trò quyết định đến sự hình thành rễ hoặc chồi từ mô sẹo (callus)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Cây ngày dài là những cây chỉ ra hoa khi có điều kiện chiếu sáng như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Sắc tố nào sau đây được coi là sắc tố tiếp nhận kích thích quang chu kì, đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa sự ra hoa của thực vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Hiện tượng xuân hóa ở thực vật là gì và vai trò của nó?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một loại cây X được xác định là cây ngày ngắn. Nếu trồng cây X ở miền Bắc Việt Nam vào mùa hè (ngày dài, đêm ngắn) thì khả năng ra hoa của nó sẽ như thế nào so với khi trồng vào mùa đông (ngày ngắn, đêm dài)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Giả sử bạn có một cây thuộc nhóm ngày dài và muốn kích thích nó ra hoa vào mùa đông (thời gian chiếu sáng tự nhiên ngắn). Biện pháp kỹ thuật nào sau đây có thể áp dụng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Tại sao việc cắt bỏ đỉnh sinh trưởng của cây thân thảo (ví dụ: cây rau) thường khiến các cành bên phát triển mạnh hơn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Sinh trưởng sơ cấp khác với sinh trưởng thứ cấp ở điểm nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Tại sao việc nhổ mạ (cây lúa con) lên rồi cấy xuống ruộng lại giúp cây lúa đẻ nhánh khỏe hơn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một loại thuốc diệt cỏ hoạt động dựa trên cơ chế làm cây sinh trưởng quá nhanh và mất kiểm soát dẫn đến chết. Loại thuốc này có khả năng chứa dẫn xuất của hoocmon nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Ứng dụng nào sau đây của hoocmon thực vật không liên quan đến Auxin?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một cây cảnh bị vàng lá và rụng lá sớm hơn bình thường. Việc phun một loại dung dịch chứa hoocmon nào sau đây có khả năng làm chậm quá trình lão hóa của lá?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Trong điều kiện hạn hán kéo dài, nồng độ hoocmon nào sau đây trong cây có xu hướng tăng lên để giúp cây đối phó với tình trạng thiếu nước?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Tại sao nhiệt độ thấp kéo dài (xuân hóa) lại cần thiết cho sự ra hoa của một số loài cây như lúa mì vụ đông?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một cây bị thiếu nguyên tố dinh dưỡng X. Biểu hiện là cây còi cọc, lá nhỏ, chậm ra chồi mới. Nguyên tố X có khả năng là nguyên tố nào đóng vai trò quan trọng trong cấu tạo axit nucleic, ATP và màng tế bào, ảnh hưởng lớn đến quá trình sinh trưởng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Quan sát một cây thân gỗ đang sinh trưởng mạnh, bạn thấy có sự gia tăng cả về chiều cao và đường kính thân. Sự gia tăng chiều cao là do hoạt động của mô phân sinh nào, còn sự gia tăng đường kính là do hoạt động của mô phân sinh nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một nhà vườn muốn trồng hoa cúc (cây ngày ngắn) để bán vào dịp Tết Nguyên Đán (thường rơi vào tháng 1-2 dương lịch, là mùa đông ở miền Bắc). Tuy nhiên, thời điểm gieo trồng ban đầu vào mùa thu có ngày dài hơn. Để đảm bảo cây ra hoa đúng dịp Tết, người nông dân cần áp dụng biện pháp kỹ thuật nào liên quan đến quang chu kì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Phân tích vai trò của Gibberellin (GA) trong đời sống thực vật, nhận định nào sau đây là không chính xác?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một đoạn thân cây được cắt rời và đặt vào môi trường nuôi cấy mô. Để đoạn thân này có thể phát triển thành cây hoàn chỉnh, môi trường nuôi cấy cần cung cấp đầy đủ dinh dưỡng và đặc biệt là sự hiện diện của các hoocmon nào với tỷ lệ thích hợp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Sự khác biệt cơ bản giữa sinh trưởng và phát triển ở thực vật là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một cây thân gỗ tăng cả chiều cao và đường kính thân trong suốt vòng đời. Sự tăng chiều cao chủ yếu liên quan đến hoạt động của mô phân sinh nào?

  • A. Mô phân sinh đỉnh
  • B. Mô phân sinh bên
  • C. Tầng sinh bần
  • D. Tầng sinh mạch

Câu 2: Sinh trưởng thứ cấp ở cây thân gỗ có vai trò chính là gì?

  • A. Làm tăng chiều dài của rễ và thân
  • B. Phân hóa tế bào thành các loại mô chuyên hóa
  • C. Làm tăng đường kính của thân và rễ, tạo gỗ và vỏ
  • D. Hình thành hoa, quả và hạt

Câu 3: Hoocmon thực vật nào sau đây được tổng hợp chủ yếu ở đỉnh thân, đỉnh rễ và lá non, có vai trò kích thích sự giãn dài của tế bào và hình thành rễ phụ?

  • A. Auxin
  • B. Gibberellin
  • C. Cytokinin
  • D. Etilen

Câu 4: Một nông dân muốn tăng năng suất cây dâu tây bằng cách kích thích sự phát triển của các cành bên và cây con. Ông nên sử dụng loại hoocmon nào với nồng độ thích hợp?

  • A. Axit Abxixic (ABA)
  • B. Etilen
  • C. Cytokinin
  • D. Gibberellin

Câu 5: Hiện tượng ưu thế đỉnh (apical dominance) ở thực vật là do sự chi phối chủ yếu của loại hoocmon nào, được tổng hợp ở đâu?

  • A. Gibberellin, ở rễ
  • B. Auxin, ở chồi đỉnh
  • C. Cytokinin, ở rễ
  • D. Etilen, ở các mô đang hóa già

Câu 6: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô thực vật, người ta thường điều chỉnh tỉ lệ giữa Auxin và Cytokinin để định hướng sự phát triển của mô sẹo (callus). Nếu muốn kích thích mô sẹo phát triển thành chồi, người ta sẽ sử dụng tỉ lệ nào?

  • A. Tỉ lệ Auxin/Cytokinin rất cao
  • B. Tỉ lệ Auxin/Cytokinin cân bằng
  • C. Chỉ sử dụng Auxin
  • D. Tỉ lệ Auxin/Cytokinin thấp

Câu 7: Hoocmon nào sau đây có vai trò kích thích sự nảy mầm của hạt, sự sinh trưởng chiều cao của thân và tạo quả không hạt?

  • A. Auxin
  • B. Gibberellin
  • C. Axit Abxixic (ABA)
  • D. Etilen

Câu 8: Một loại cây trồng thường ra hoa vào cuối mùa hè khi ngày bắt đầu ngắn lại. Đây là ví dụ về loại thực vật phản ứng với quang chu kỳ nào?

  • A. Cây ngày ngắn
  • B. Cây ngày dài
  • C. Cây trung tính
  • D. Cây quang cảm ứng

Câu 9: Phitocrom là sắc tố tiếp nhận kích thích ánh sáng trong hiện tượng quang chu kỳ. Phitocrom tồn tại dưới hai dạng đồng phân Pđ (Pr) và Pcv (Pfr). Dạng nào được xem là dạng hoạt động, có khả năng gây ra các phản ứng sinh lý?

  • A. Pđ (Pr) - hấp thụ ánh sáng đỏ
  • B. Pcv (Pfr) - hấp thụ ánh sáng đỏ xa
  • C. Cả hai dạng đều hoạt động như nhau
  • D. Chỉ dạng Pđ mới hoạt động

Câu 10: Một cây ngày dài cần điều kiện chiếu sáng như thế nào để ra hoa?

  • A. Thời gian chiếu sáng ban ngày ngắn hơn giới hạn tới hạn
  • B. Thời gian chiếu sáng ban ngày bằng thời gian tối
  • C. Thời gian chiếu sáng ban ngày dài hơn giới hạn tới hạn
  • D. Không phụ thuộc vào thời gian chiếu sáng

Câu 11: Hiện tượng xuân hóa (vernalization) là gì?

  • A. Sự ra hoa của cây phụ thuộc vào nhiệt độ thấp thích hợp trong một thời gian nhất định
  • B. Sự ra hoa của cây phụ thuộc vào quang chu kỳ
  • C. Sự nảy mầm của hạt phụ thuộc vào ánh sáng
  • D. Sự rụng lá vào mùa đông

Câu 12: Một loại cây rau cần xuân hóa để ra hoa và tạo hạt. Nếu gieo hạt vào cuối mùa xuân thay vì mùa thu, khả năng ra hoa của cây sẽ như thế nào?

  • A. Cây sẽ ra hoa sớm hơn
  • B. Cây vẫn ra hoa bình thường
  • C. Cây sẽ ra hoa muộn hơn nhưng vẫn tạo hạt
  • D. Cây có thể không ra hoa hoặc ra hoa rất muộn, không tạo hạt

Câu 13: Loại hoocmon nào sau đây được mệnh danh là

  • A. Etilen
  • B. Gibberellin
  • C. Axit Abxixic (ABA)
  • D. Auxin

Câu 14: Hoocmon nào sau đây thúc đẩy quá trình chín của quả và sự rụng lá, hoa?

  • A. Etilen
  • B. Axit Abxixic (ABA)
  • C. Cytokinin
  • D. Auxin

Câu 15: Trong sản xuất nông nghiệp, người ta thường sử dụng Auxin tổng hợp để làm gì?

  • A. Kích thích quả chín nhanh
  • B. Gây trạng thái ngủ cho hạt
  • C. Kích thích cây ra hoa đồng loạt
  • D. Kích thích ra rễ cho cành giâm, cành chiết

Câu 16: Tại sao việc nhổ mạ lên rồi cấy lại có thể giúp cây lúa đẻ nhánh tốt hơn?

  • A. Làm tăng lượng nước cung cấp cho cây
  • B. Làm đứt đỉnh rễ, loại bỏ nguồn tổng hợp Auxin ở rễ, giảm ức chế chồi bên
  • C. Giúp cây hấp thụ dinh dưỡng tốt hơn
  • D. Kích thích sự phát triển của mô phân sinh đỉnh thân

Câu 17: Khi nhiệt độ môi trường quá cao hoặc quá thấp so với nhiệt độ tối ưu, quá trình sinh trưởng và phát triển của thực vật thường bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Bị chậm lại hoặc ngừng trệ
  • B. Bị kích thích mạnh hơn
  • C. Không bị ảnh hưởng
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến sự ra hoa

Câu 18: Ánh sáng ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của thực vật thông qua những khía cạnh nào sau đây?

  • A. Cường độ ánh sáng
  • B. Thành phần quang phổ
  • C. Thời gian chiếu sáng (quang chu kỳ)
  • D. Tất cả các yếu tố trên

Câu 19: Một nhà khoa học muốn làm cho cây thuốc lá (cây ngày ngắn) ra hoa vào mùa hè (ngày dài). Biện pháp nào sau đây có khả năng thành công?

  • A. Tăng cường độ chiếu sáng ban ngày
  • B. Kéo dài thời gian chiếu sáng ban ngày
  • C. Che tối nhân tạo để tạo đêm dài liên tục
  • D. Chiếu sáng liên tục 24 giờ/ngày

Câu 20: Nước là yếu tố cần thiết cho quá trình sinh trưởng và phát triển của thực vật vì nó:

  • A. Là thành phần cấu tạo của tế bào
  • B. Là dung môi hòa tan các chất khoáng
  • C. Tham gia vào quá trình quang hợp và thoát hơi nước
  • D. Tất cả các vai trò trên

Câu 21: Khi cây bị thiếu dinh dưỡng khoáng, đặc biệt là các nguyên tố đa lượng như N, P, K, quá trình sinh trưởng và phát triển sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Bị kìm hãm, lá vàng úa, còi cọc
  • B. Kích thích cây ra hoa sớm
  • C. Làm tăng khả năng chống chịu sâu bệnh
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể

Câu 22: Sự hình thành quả không hạt ở một số loài thực vật có thể được kích thích bằng cách xử lý hoa cái chưa thụ tinh với loại hoocmon nào?

  • A. Etilen và Axit Abxixic
  • B. Auxin hoặc Gibberellin
  • C. Cytokinin và Etilen
  • D. Chỉ cần nước

Câu 23: Phản ứng của cây đối với quang chu kỳ được cảm nhận chủ yếu ở bộ phận nào của cây?

  • A. Đỉnh thân
  • B. Rễ
  • C. Lá
  • D. Hoa

Câu 24: Mô phân sinh đỉnh rễ có chức năng gì?

  • A. Làm tăng chiều dài của rễ
  • B. Làm tăng đường kính của rễ
  • C. Bảo vệ đầu rễ
  • D. Hấp thụ nước và khoáng

Câu 25: Tầng sinh bần và tầng sinh mạch là các loại mô phân sinh bên, chịu trách nhiệm cho quá trình sinh trưởng nào?

  • A. Sinh trưởng sơ cấp
  • B. Sinh trưởng thứ cấp
  • C. Phát triển
  • D. Phân hóa tế bào

Câu 26: Khi một cây bị chiếu sáng từ một phía, thân cây thường cong về phía nguồn sáng. Hiện tượng này là do sự phân bố không đều của loại hoocmon nào?

  • A. Auxin
  • B. Gibberellin
  • C. Cytokinin
  • D. Etilen

Câu 27: Sự chín của quả được điều hòa chủ yếu bởi sự gia tăng nồng độ của loại hoocmon nào trong quả?

  • A. Auxin
  • B. Gibberellin
  • C. Axit Abxixic (ABA)
  • D. Etilen

Câu 28: Một cây lúa mạch (cây ngày dài) được trồng ở vùng vĩ độ thấp, nơi quang chu kỳ không thay đổi đáng kể theo mùa và luôn dưới giới hạn tới hạn của cây. Khả năng cây ra hoa sẽ như thế nào?

  • A. Cây sẽ không ra hoa hoặc ra hoa rất muộn
  • B. Cây vẫn ra hoa bình thường
  • C. Cây sẽ ra hoa sớm hơn
  • D. Sự ra hoa phụ thuộc vào nhiệt độ chứ không phải quang chu kỳ

Câu 29: Vai trò đối kháng giữa Auxin và Cytokinin được thể hiện rõ nhất trong quá trình nào sau đây?

  • A. Kích thích hạt nảy mầm
  • B. Điều hòa sự hình thành chồi và rễ trong nuôi cấy mô
  • C. Thúc đẩy quả chín
  • D. Gây trạng thái ngủ của hạt

Câu 30: Phitocrom Pcv (Pfr) có thể chuyển hóa trở lại thành Pđ (Pr) trong điều kiện nào?

  • A. Trong bóng tối hoặc khi chiếu ánh sáng đỏ xa
  • B. Khi chiếu ánh sáng đỏ
  • C. Khi nhiệt độ tăng cao
  • D. Khi cây bị thiếu nước

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một cây thân gỗ tăng cả chiều cao và đường kính thân trong suốt vòng đời. Sự tăng chiều cao chủ yếu liên quan đến hoạt động của mô phân sinh nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Sinh trưởng thứ cấp ở cây thân gỗ có vai trò chính là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Hoocmon thực vật nào sau đây được tổng hợp chủ yếu ở đỉnh thân, đỉnh rễ và lá non, có vai trò kích thích sự giãn dài của tế bào và hình thành rễ phụ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một nông dân muốn tăng năng suất cây dâu tây bằng cách kích thích sự phát triển của các cành bên và cây con. Ông nên sử dụng loại hoocmon nào với nồng độ thích hợp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Hiện tượng ưu thế đỉnh (apical dominance) ở thực vật là do sự chi phối chủ yếu của loại hoocmon nào, được tổng hợp ở đâu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô thực vật, người ta thường điều chỉnh tỉ lệ giữa Auxin và Cytokinin để định hướng sự phát triển của mô sẹo (callus). Nếu muốn kích thích mô sẹo phát triển thành chồi, người ta sẽ sử dụng tỉ lệ nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Hoocmon nào sau đây có vai trò kích thích sự nảy mầm của hạt, sự sinh trưởng chiều cao của thân và tạo quả không hạt?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Một loại cây trồng thường ra hoa vào cuối mùa hè khi ngày bắt đầu ngắn lại. Đây là ví dụ về loại thực vật phản ứng với quang chu kỳ nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Phitocrom là sắc tố tiếp nhận kích thích ánh sáng trong hiện tượng quang chu kỳ. Phitocrom tồn tại dưới hai dạng đồng phân Pđ (Pr) và Pcv (Pfr). Dạng nào được xem là dạng hoạt động, có khả năng gây ra các phản ứng sinh lý?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một cây ngày dài cần điều kiện chiếu sáng như thế nào để ra hoa?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Hiện tượng xuân hóa (vernalization) là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Một loại cây rau cần xuân hóa để ra hoa và tạo hạt. Nếu gieo hạt vào cuối mùa xuân thay vì mùa thu, khả năng ra hoa của cây sẽ như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Loại hoocmon nào sau đây được mệnh danh là "hoocmon stress", có vai trò gây trạng thái ngủ của chồi, hạt và đóng khí khổng khi cây bị thiếu nước?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Hoocmon nào sau đây thúc đẩy quá trình chín của quả và sự rụng lá, hoa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Trong sản xuất nông nghiệp, người ta thường sử dụng Auxin tổng hợp để làm gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Tại sao việc nhổ mạ lên rồi cấy lại có thể giúp cây lúa đẻ nhánh tốt hơn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Khi nhiệt độ môi trường quá cao hoặc quá thấp so với nhiệt độ tối ưu, quá trình sinh trưởng và phát triển của thực vật thường bị ảnh hưởng như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Ánh sáng ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của thực vật thông qua những khía cạnh nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một nhà khoa học muốn làm cho cây thuốc lá (cây ngày ngắn) ra hoa vào mùa hè (ngày dài). Biện pháp nào sau đây có khả năng thành công?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Nước là yếu tố cần thiết cho quá trình sinh trưởng và phát triển của thực vật vì nó:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Khi cây bị thiếu dinh dưỡng khoáng, đặc biệt là các nguyên tố đa lượng như N, P, K, quá trình sinh trưởng và phát triển sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Sự hình thành quả không hạt ở một số loài thực vật có thể được kích thích bằng cách xử lý hoa cái chưa thụ tinh với loại hoocmon nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Phản ứng của cây đối với quang chu kỳ được cảm nhận chủ yếu ở bộ phận nào của cây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Mô phân sinh đỉnh rễ có chức năng gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Tầng sinh bần và tầng sinh mạch là các loại mô phân sinh bên, chịu trách nhiệm cho quá trình sinh trưởng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Khi một cây bị chiếu sáng từ một phía, thân cây thường cong về phía nguồn sáng. Hiện tượng này là do sự phân bố không đều của loại hoocmon nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Sự chín của quả được điều hòa chủ yếu bởi sự gia tăng nồng độ của loại hoocmon nào trong quả?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một cây lúa mạch (cây ngày dài) được trồng ở vùng vĩ độ thấp, nơi quang chu kỳ không thay đổi đáng kể theo mùa và luôn dưới giới hạn tới hạn của cây. Khả năng cây ra hoa sẽ như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Vai trò đối kháng giữa Auxin và Cytokinin được thể hiện rõ nhất trong quá trình nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Phitocrom Pcv (Pfr) có thể chuyển hóa trở lại thành Pđ (Pr) trong điều kiện nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một người làm vườn muốn kích thích cành giâm của cây hoa hồng ra rễ nhanh và mạnh hơn. Dựa vào kiến thức về hoocmon thực vật, chất nào sau đây có khả năng hỗ trợ tốt nhất cho mục đích này?

  • A. Auxin
  • B. Gibberellin
  • C. Cytokinin
  • D. Abscisic acid

Câu 2: Quan sát một cây thân gỗ lâu năm, bạn thấy đường kính thân cây ngày càng tăng lên đáng kể theo thời gian. Sự tăng trưởng về đường kính này chủ yếu là kết quả hoạt động của loại mô phân sinh nào?

  • A. Mô phân sinh đỉnh thân
  • B. Mô phân sinh đỉnh rễ
  • C. Mô phân sinh bên
  • D. Mô mềm

Câu 3: Sinh trưởng sơ cấp của thực vật là quá trình làm tăng kích thước nào của cây?

  • A. Chiều dài của thân và rễ
  • B. Đường kính của thân và rễ
  • C. Khối lượng tổng thể của cây
  • D. Số lượng cành và lá

Câu 4: Khi xử lý hạt đậu hà lan bằng một loại hoocmon thực vật, người ta quan sát thấy cây con mọc ra có lóng thân dài bất thường và chiều cao tăng lên rõ rệt so với cây đối chứng. Loại hoocmon nào có khả năng đã được sử dụng trong thí nghiệm này?

  • A. Auxin
  • B. Gibberellin
  • C. Ethylene
  • D. Abscisic acid

Câu 5: Một nhà nông học muốn làm chậm quá trình chín của trái cây sau khi thu hoạch để kéo dài thời gian bảo quản. Ông nên tìm cách giảm thiểu sự ảnh hưởng của loại hoocmon nào?

  • A. Auxin
  • B. Cytokinin
  • C. Gibberellin
  • D. Ethylene

Câu 6: Phát triển ở thực vật là quá trình:

  • A. Chỉ bao gồm sự gia tăng kích thước và khối lượng.
  • B. Chỉ bao gồm sự phân hóa tế bào tạo ra các cơ quan mới.
  • C. Bao gồm toàn bộ các biến đổi về lượng và chất diễn ra trong chu kì sống của cây, từ hạt nảy mầm đến khi tạo hạt mới.
  • D. Chỉ sự hình thành hoa và quả.

Câu 7: Phitocrom là một sắc tố nhạy cảm với ánh sáng, đóng vai trò quan trọng trong việc cảm nhận quang chu kỳ ở thực vật. Bản chất hóa học của phitocrom là gì?

  • A. Protein
  • B. Lipid
  • C. Carbohydrate
  • D. Nucleic acid

Câu 8: Một loài thực vật chỉ ra hoa khi có thời gian chiếu sáng ban ngày ngắn hơn một ngưỡng tới hạn (thường dưới 12 giờ). Loài thực vật này thuộc nhóm nào dựa trên phản ứng quang chu kỳ?

  • A. Cây ngày ngắn
  • B. Cây ngày dài
  • C. Cây trung tính
  • D. Cây quang chu kỳ không xác định

Câu 9: Khi cây bị hạn hán kéo dài, nồng độ một loại hoocmon thực vật tăng lên, gây đóng khí khổng và ức chế sự sinh trưởng. Hoocmon đó là gì?

  • A. Auxin
  • B. Gibberellin
  • C. Abscisic acid
  • D. Cytokinin

Câu 10: Sự hình thành các cơ quan mới như lá, hoa, quả từ các mô chuyên hóa được gọi là quá trình gì trong phát triển của thực vật?

  • A. Sinh trưởng
  • B. Phân hóa tế bào và phát sinh hình thái
  • C. Quang hợp
  • D. Hô hấp

Câu 11: Mô phân sinh đỉnh rễ có vai trò chủ yếu trong việc làm tăng kích thước nào của hệ rễ?

  • A. Số lượng rễ nhánh
  • B. Đường kính rễ chính
  • C. Khối lượng rễ
  • D. Chiều dài rễ chính và rễ bên

Câu 12: Tại sao trong kỹ thuật nuôi cấy mô thực vật, người ta thường sử dụng kết hợp Auxin và Cytokinin với tỉ lệ thích hợp?

  • A. Auxin kích thích phân chia tế bào, Cytokinin kích thích dãn dài tế bào.
  • B. Tỷ lệ Auxin/Cytokinin ảnh hưởng đến sự hình thành rễ hoặc chồi từ mô sẹo.
  • C. Auxin giúp mô sẹo già hóa, Cytokinin giúp mô sẹo trẻ hóa.
  • D. Auxin ức chế sinh trưởng, Cytokinin kích thích sinh trưởng.

Câu 13: Trong sản xuất nông nghiệp, việc xử lý Gibberellin lên cây nho không hạt có thể mang lại hiệu quả gì?

  • A. Làm tăng số lượng hạt trong quả.
  • B. Làm chậm quá trình chín của quả.
  • C. Làm tăng kích thước của quả.
  • D. Kích thích ra hoa sớm.

Câu 14: Một cây được trồng trong điều kiện thiếu sáng kéo dài. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến sinh trưởng của cây?

  • A. Thân cây vống cao, lá nhạt màu, sinh trưởng kém (hiện tượng vống hay etiolation).
  • B. Cây phát triển cân đối, lá xanh đậm hơn.
  • C. Thân cây thấp lùn, lá dày và xanh đậm.
  • D. Cây ra hoa kết quả sớm hơn.

Câu 15: Nhiệt độ ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của thực vật chủ yếu thông qua việc tác động lên yếu tố nào sau đây?

  • A. Cường độ ánh sáng tiếp nhận.
  • B. Tốc độ các phản ứng sinh hóa và hoạt động của enzyme.
  • C. Nồng độ CO2 trong môi trường.
  • D. Độ ẩm của đất.

Câu 16: Hiện tượng ưu thế đỉnh ở thực vật (chồi đỉnh phát triển mạnh ức chế sự phát triển của chồi bên) chủ yếu là do sự chi phối của hoocmon nào?

  • A. Auxin được tổng hợp ở đỉnh thân.
  • B. Gibberellin được tổng hợp ở rễ.
  • C. Cytokinin được tổng hợp ở chồi bên.
  • D. Abscisic acid được tổng hợp ở lá già.

Câu 17: Một nông dân muốn thúc đẩy cây lúa ra hoa đồng loạt để dễ dàng thu hoạch. Ông nên xem xét điều chỉnh yếu tố môi trường nào dựa trên kiến thức về quang chu kỳ của lúa?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Độ ẩm đất
  • C. Thời gian chiếu sáng trong ngày (quang chu kỳ)
  • D. Nồng độ CO2

Câu 18: Cho một đoạn cành cây có mắt ngủ. Để kích thích mắt ngủ này phát triển thành chồi, người ta có thể sử dụng loại hoocmon nào với nồng độ thích hợp?

  • A. Abscisic acid
  • B. Cytokinin
  • C. Ethylene
  • D. Auxin (nồng độ cao)

Câu 19: Sinh trưởng thứ cấp chỉ xảy ra ở nhóm thực vật nào?

  • A. Chủ yếu ở thực vật Hai lá mầm thân gỗ và một số ít thực vật Một lá mầm.
  • B. Tất cả các loài thực vật Một lá mầm.
  • C. Tất cả các loài thực vật Hai lá mầm.
  • D. Chỉ xảy ra ở rêu và dương xỉ.

Câu 20: Trong điều kiện nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp so với nhiệt độ tối ưu, sinh trưởng của thực vật sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Tăng tốc độ sinh trưởng.
  • B. Không bị ảnh hưởng.
  • C. Sinh trưởng đạt mức tối ưu.
  • D. Bị chậm lại hoặc ngừng trệ.

Câu 21: Sự rụng lá vào mùa đông ở cây ôn đới là một ví dụ về sự điều hòa phát triển của thực vật. Hoocmon nào đóng vai trò chính trong việc gây ra sự già hóa và hình thành tầng rời ở cuống lá?

  • A. Auxin
  • B. Gibberellin
  • C. Ethylene và Abscisic acid
  • D. Cytokinin

Câu 22: Để giải thích hiện tượng hạt cần ánh sáng để nảy mầm, người ta nghiên cứu vai trò của phitocrom. Dạng nào của phitocrom (Pr hay Pfr) được xem là dạng hoạt động, kích thích sự nảy mầm khi có ánh sáng đỏ (ánh sáng mặt trời) chiếu vào?

  • A. Pr
  • B. Pfr
  • C. Cả Pr và Pfr đều hoạt động như nhau.
  • D. Không dạng nào của phitocrom liên quan đến nảy mầm.

Câu 23: Một nhà khoa học thực hiện thí nghiệm sau: Chia một nhóm cây cùng loài thành hai lô. Lô A được chiếu sáng liên tục 16 giờ/ngày, 8 giờ tối. Lô B được chiếu sáng 8 giờ/ngày, 16 giờ tối. Sau một thời gian, lô A ra hoa, lô B không ra hoa. Loài cây này thuộc nhóm nào?

  • A. Cây ngày ngắn
  • B. Cây ngày dài
  • C. Cây trung tính
  • D. Cây quang chu kỳ không xác định

Câu 24: Quang chu kỳ ảnh hưởng đến sự ra hoa của thực vật. Yếu tố nào trong quang chu kỳ được xem là quan trọng nhất quyết định phản ứng ra hoa của cây ngày ngắn và cây ngày dài?

  • A. Tổng lượng ánh sáng trong ngày.
  • B. Cường độ ánh sáng.
  • C. Độ dài đêm tới hạn (thời gian tối liên tục).
  • D. Màu sắc của ánh sáng.

Câu 25: Một vườn cây ăn quả bị nhiễm sâu bệnh nặng. Người làm vườn sử dụng một loại thuốc diệt cỏ có chứa nồng độ Auxin rất cao. Mục đích của việc này là gì?

  • A. Kích thích cây ra hoa đồng loạt để chống sâu bệnh.
  • B. Làm tăng sức đề kháng của cây đối với sâu bệnh.
  • C. Giúp cây phục hồi nhanh sau khi bị sâu bệnh phá hoại.
  • D. Lợi dụng tác dụng gây độc của Auxin ở nồng độ cao để diệt cỏ dại.

Câu 26: Sự hình thành mô phân sinh bên ở cây Hai lá mầm thân gỗ bắt nguồn từ sự phân hóa của tế bào thuộc mô nào?

  • A. Mô mềm (parenchyma)
  • B. Mô cứng (sclerenchyma)
  • C. Mô che chở (epidermis)
  • D. Mô dẫn (xylem, phloem)

Câu 27: Vernalization (xuân hóa) là hiện tượng cây ra hoa phụ thuộc vào yếu tố môi trường nào?

  • A. Ánh sáng (quang chu kỳ)
  • B. Nước và độ ẩm
  • C. Nhiệt độ thấp kéo dài
  • D. Nồng độ CO2

Câu 28: Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở thực vật được mô tả chính xác nhất như thế nào?

  • A. Sinh trưởng là cơ sở cho phát triển, phát triển bao gồm sinh trưởng và sự phân hóa tế bào.
  • B. Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình hoàn toàn độc lập.
  • C. Phát triển là cơ sở cho sinh trưởng, sinh trưởng là kết quả của phát triển.
  • D. Sinh trưởng chỉ là sự tăng kích thước, phát triển chỉ là sự hình thành cơ quan.

Câu 29: Một nhà nghiên cứu muốn kích thích cây cảnh ra nhiều nhánh hơn thay vì chỉ cao vống lên. Biện pháp tác động nào sau đây có khả năng đạt được mục đích đó hiệu quả nhất?

  • A. Tưới nhiều nước hơn.
  • B. Bón thêm phân đạm.
  • C. Chiếu sáng liên tục.
  • D. Cắt bỏ chồi đỉnh.

Câu 30: Hoocmon nào sau đây được tổng hợp chủ yếu ở đỉnh rễ và quả non, có vai trò kích thích phân chia tế bào mạnh mẽ và làm chậm sự già hóa?

  • A. Auxin
  • B. Gibberellin
  • C. Cytokinin
  • D. Abscisic acid

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một người làm vườn muốn kích thích cành giâm của cây hoa hồng ra rễ nhanh và mạnh hơn. Dựa vào kiến thức về hoocmon thực vật, chất nào sau đây có khả năng hỗ trợ tốt nhất cho mục đích này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Quan sát một cây thân gỗ lâu năm, bạn thấy đường kính thân cây ngày càng tăng lên đáng kể theo thời gian. Sự tăng trưởng về đường kính này chủ yếu là kết quả hoạt động của loại mô phân sinh nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Sinh trưởng sơ cấp của thực vật là quá trình làm tăng kích thước nào của cây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Khi xử lý hạt đậu hà lan bằng một loại hoocmon thực vật, người ta quan sát thấy cây con mọc ra có lóng thân dài bất thường và chiều cao tăng lên rõ rệt so với cây đối chứng. Loại hoocmon nào có khả năng đã được sử dụng trong thí nghiệm này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Một nhà nông học muốn làm chậm quá trình chín của trái cây sau khi thu hoạch để kéo dài thời gian bảo quản. Ông nên tìm cách giảm thiểu sự ảnh hưởng của loại hoocmon nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Phát triển ở thực vật là quá trình:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Phitocrom là một sắc tố nhạy cảm với ánh sáng, đóng vai trò quan trọng trong việc cảm nhận quang chu kỳ ở thực vật. Bản chất hóa học của phitocrom là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một loài thực vật chỉ ra hoa khi có thời gian chiếu sáng ban ngày ngắn hơn một ngưỡng tới hạn (thường dưới 12 giờ). Loài thực vật này thuộc nhóm nào dựa trên phản ứng quang chu kỳ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Khi cây bị hạn hán kéo dài, nồng độ một loại hoocmon thực vật tăng lên, gây đóng khí khổng và ức chế sự sinh trưởng. Hoocmon đó là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Sự hình thành các cơ quan mới như lá, hoa, quả từ các mô chuyên hóa được gọi là quá trình gì trong phát triển của thực vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Mô phân sinh đỉnh rễ có vai trò chủ yếu trong việc làm tăng kích thước nào của hệ rễ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Tại sao trong kỹ thuật nuôi cấy mô thực vật, người ta thường sử dụng kết hợp Auxin và Cytokinin với tỉ lệ thích hợp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Trong sản xuất nông nghiệp, việc xử lý Gibberellin lên cây nho không hạt có thể mang lại hiệu quả gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một cây được trồng trong điều kiện thiếu sáng kéo dài. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến sinh trưởng của cây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Nhiệt độ ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của thực vật chủ yếu thông qua việc tác động lên yếu tố nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Hiện tượng ưu thế đỉnh ở thực vật (chồi đỉnh phát triển mạnh ức chế sự phát triển của chồi bên) chủ yếu là do sự chi phối của hoocmon nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một nông dân muốn thúc đẩy cây lúa ra hoa đồng loạt để dễ dàng thu hoạch. Ông nên xem xét điều chỉnh yếu tố môi trường nào dựa trên kiến thức về quang chu kỳ của lúa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Cho một đoạn cành cây có mắt ngủ. Để kích thích mắt ngủ này phát triển thành chồi, người ta có thể sử dụng loại hoocmon nào với nồng độ thích hợp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Sinh trưởng thứ cấp chỉ xảy ra ở nhóm thực vật nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Trong điều kiện nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp so với nhiệt độ tối ưu, sinh trưởng của thực vật sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Sự rụng lá vào mùa đông ở cây ôn đới là một ví dụ về sự điều hòa phát triển của thực vật. Hoocmon nào đóng vai trò chính trong việc gây ra sự già hóa và hình thành tầng rời ở cuống lá?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Để giải thích hiện tượng hạt cần ánh sáng để nảy mầm, người ta nghiên cứu vai trò của phitocrom. Dạng nào của phitocrom (Pr hay Pfr) được xem là dạng hoạt động, kích thích sự nảy mầm khi có ánh sáng đỏ (ánh sáng mặt trời) chiếu vào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một nhà khoa học thực hiện thí nghiệm sau: Chia một nhóm cây cùng loài thành hai lô. Lô A được chiếu sáng liên tục 16 giờ/ngày, 8 giờ tối. Lô B được chiếu sáng 8 giờ/ngày, 16 giờ tối. Sau một thời gian, lô A ra hoa, lô B không ra hoa. Loài cây này thuộc nhóm nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Quang chu kỳ ảnh hưởng đến sự ra hoa của thực vật. Yếu tố nào trong quang chu kỳ được xem là quan trọng nhất quyết định phản ứng ra hoa của cây ngày ngắn và cây ngày dài?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một vườn cây ăn quả bị nhiễm sâu bệnh nặng. Người làm vườn sử dụng một loại thuốc diệt cỏ có chứa nồng độ Auxin rất cao. Mục đích của việc này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Sự hình thành mô phân sinh bên ở cây Hai lá mầm thân gỗ bắt nguồn từ sự phân hóa của tế bào thuộc mô nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Vernalization (xuân hóa) là hiện tượng cây ra hoa phụ thuộc vào yếu tố môi trường nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở thực vật được mô tả chính xác nhất như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một nhà nghiên cứu muốn kích thích cây cảnh ra nhiều nhánh hơn thay vì chỉ cao vống lên. Biện pháp tác động nào sau đây có khả năng đạt được mục đích đó hiệu quả nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Hoocmon nào sau đây được tổng hợp chủ yếu ở đỉnh rễ và quả non, có vai trò kích thích phân chia tế bào mạnh mẽ và làm chậm sự già hóa?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sinh trưởng sơ cấp ở thực vật chủ yếu là do hoạt động của loại mô phân sinh nào và dẫn đến sự gia tăng kích thước nào của cây?

  • A. Mô phân sinh bên; tăng đường kính thân và rễ.
  • B. Mô phân sinh lóng; tăng chiều dài thân ở cây Một lá mầm.
  • C. Mô phân sinh đỉnh (thân, rễ); tăng chiều dài thân và rễ.
  • D. Mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên; tăng cả chiều dài và đường kính.

Câu 2: Một nhà vườn muốn cây cảnh của mình ra nhiều cành nhánh để tán lá xum xuê hơn. Dựa trên kiến thức về hoocmon thực vật, biện pháp nào sau đây có thể giúp đạt được mục tiêu này?

  • A. Tưới nhiều nước và bón phân giàu kali.
  • B. Cung cấp thêm Gibberellin để kích thích lóng thân dài ra.
  • C. Phun Ethylene để thúc đẩy quả chín sớm.
  • D. Cắt bỏ chồi đỉnh để giảm ưu thế đỉnh, kích thích chồi bên phát triển.

Câu 3: Sinh trưởng thứ cấp có vai trò quan trọng nhất đối với loại thực vật nào và giúp cây thích nghi với điều kiện sống nào?

  • A. Cây Hai lá mầm thân gỗ; giúp cây đứng vững và chịu đựng gió bão tốt hơn.
  • B. Cây Một lá mầm; giúp cây tăng nhanh chiều cao để cạnh tranh ánh sáng.
  • C. Các loại cây rau ngắn ngày; giúp tăng năng suất thu hoạch lá.
  • D. Thực vật thủy sinh; giúp thân mềm dẻo và nổi trên mặt nước.

Câu 4: Quan sát sơ đồ sau mô tả hoạt động của các mô phân sinh ở cây Hai lá mầm: (Sơ đồ giả định: Vùng 1: Mô phân sinh đỉnh thân, Vùng 2: Mô phân sinh bên, Vùng 3: Mô phân sinh đỉnh rễ). Sự gia tăng kích thước theo chiều ngang của thân và rễ chủ yếu diễn ra ở vùng nào?

  • A. Vùng 1.
  • B. Vùng 2.
  • C. Vùng 3.
  • D. Cả ba vùng 1, 2, và 3.

Câu 5: Hoocmon thực vật nào sau đây thường được sử dụng để phá bỏ trạng thái ngủ nghỉ của hạt và chồi, kích thích hạt nảy mầm và chồi nảy lộc?

  • A. Auxin.
  • B. Ethylene.
  • C. Gibberellin.
  • D. Abscisic acid (ABA).

Câu 6: Một loại cây "ngày dài" chỉ ra hoa khi thời gian chiếu sáng ban ngày vượt quá một giới hạn nhất định (độ dài ngày tới hạn). Nếu trồng loại cây này ở vùng nhiệt đới, nơi độ dài ngày thường ngắn, để kích thích cây ra hoa, người ta có thể áp dụng biện pháp nào?

  • A. Thắp đèn chiếu sáng bổ sung vào ban đêm.
  • B. Che tối cây vào buổi chiều để kéo dài thời gian tối.
  • C. Giảm nhiệt độ môi trường xuống dưới 0°C trong vài tuần.
  • D. Tưới nước ấm thường xuyên để tăng nhiệt độ đất.

Câu 7: Vai trò chủ yếu của hoocmon Cytokinin trong sinh trưởng và phát triển của thực vật là gì?

  • A. Kích thích ra rễ và tạo quả không hạt.
  • B. Kích thích phân chia tế bào, phát triển chồi bên, làm chậm quá trình già hóa.
  • C. Kích thích lóng thân dài ra và phá bỏ trạng thái ngủ.
  • D. Gây rụng lá, đóng khí khổng và ức chế nảy mầm.

Câu 8: Trong một thí nghiệm, người ta chia các cây đậu thành hai nhóm. Nhóm A được trồng trong điều kiện nhiệt độ bình thường. Nhóm B được xử lý lạnh đột ngột ở nhiệt độ thấp trong một thời gian ngắn trước khi trồng. Kết quả cho thấy nhóm B ra hoa sớm hơn nhóm A. Hiện tượng này được giải thích chủ yếu bởi tác động của nhân tố nào lên quá trình phát triển của cây?

  • A. Quang chu kì.
  • B. Ánh sáng.
  • C. Nhiệt độ (xuân hóa).
  • D. Độ ẩm.

Câu 9: Phân tích tác dụng của hoocmon Abscisic acid (ABA) trong đời sống thực vật, phát biểu nào sau đây mô tả đúng vai trò của ABA trong điều kiện môi trường bất lợi (ví dụ: hạn hán)?

  • A. Kích thích cây tăng trưởng nhanh hơn để tìm nguồn nước.
  • B. Thúc đẩy khí khổng mở rộng để tăng cường thoát hơi nước.
  • C. Kích thích ra hoa sớm để hoàn thành vòng đời.
  • D. Gây đóng khí khổng, ức chế sinh trưởng, giúp cây chống chịu hạn.

Câu 10: Phitocrom là sắc tố cảm nhận ánh sáng, tồn tại dưới hai dạng Pu003cr (dạng hấp thụ ánh sáng đỏ) và Pu003cfr (dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa). Dạng nào của phitocrom được coi là dạng hoạt động, có vai trò chính trong việc điều hòa các quá trình sinh lí như ra hoa ở cây ngày dài?

  • A. Pu003cr.
  • B. Pu003cfr.
  • C. Cả Pu003cr và Pu003cfr đều hoạt động như nhau.
  • D. Không phải phitocrom mà là diệp lục.

Câu 11: Một người nông dân muốn trồng giống dâu tây (cây ngày ngắn) ở vùng ôn đới vào mùa hè, khi độ dài ngày rất dài. Để dâu tây có thể ra hoa và cho quả, người nông dân nên áp dụng biện pháp nào liên quan đến ánh sáng?

  • A. Chiếu sáng bổ sung vào ban đêm.
  • B. Trồng cây dưới ánh sáng đèn có phổ màu xanh.
  • C. Che tối cây một phần buổi chiều để đảm bảo thời gian tối liên tục đủ dài.
  • D. Tăng cường độ chiếu sáng ban ngày.

Câu 12: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô thực vật, tỷ lệ giữa hoocmon Auxin và Cytokinin có vai trò quyết định đến sự hình thành cơ quan nào từ mô sẹo (callus)?

  • A. Tỷ lệ Auxin/Cytokinin cao: kích thích ra rễ; Tỷ lệ Auxin/Cytokinin thấp: kích thích ra chồi.
  • B. Tỷ lệ Auxin/Cytokinin thấp: kích thích ra rễ; Tỷ lệ Auxin/Cytokinin cao: kích thích ra chồi.
  • C. Tỷ lệ Auxin/Cytokinin bằng nhau: kích thích ra hoa.
  • D. Chỉ cần có Auxin, không cần Cytokinin để ra rễ.

Câu 13: Hiện tượng ưu thế đỉnh ở thực vật, nơi chồi đỉnh sinh trưởng mạnh và ức chế sự phát triển của chồi bên, chủ yếu do tác động phối hợp của những hoocmon nào?

  • A. Gibberellin và Ethylene.
  • B. Auxin (từ chồi đỉnh) và Cytokinin (từ rễ).
  • C. Abscisic acid và Ethylene.
  • D. Gibberellin và Cytokinin.

Câu 14: Phát triển ở thực vật là toàn bộ các quá trình liên quan đến sự hình thành các cơ quan, phân hóa tế bào và thay đổi hình thái của cây. Quá trình này có mối quan hệ như thế nào với sinh trưởng?

  • A. Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình độc lập, không liên quan.
  • B. Sinh trưởng xảy ra trước, sau đó mới đến phát triển.
  • C. Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình liên tiếp, xen kẽ và liên quan chặt chẽ với nhau.
  • D. Phát triển là tiền đề cho sinh trưởng diễn ra.

Câu 15: Một nhà khoa học tiến hành thí nghiệm với cây thuốc lá (cây ngày ngắn). Ông chiếu sáng cây theo các chế độ khác nhau và ghi nhận kết quả ra hoa. Biểu đồ sau cho thấy kết quả (Trục tung: Tỷ lệ ra hoa; Trục hoành: Độ dài đêm). (Biểu đồ giả định: Tỷ lệ ra hoa cao khi độ dài đêm vượt quá 12 giờ, và giảm đáng kể khi có một khoảng sáng ngắt quãng trong đêm dài). Kết luận nào sau đây phù hợp nhất với dữ liệu giả định này?

  • A. Cây thuốc lá là cây ngày dài.
  • B. Cây thuốc lá ra hoa khi thời gian chiếu sáng dài.
  • C. Sự ra hoa của cây thuốc lá không phụ thuộc vào quang chu kì.
  • D. Sự ra hoa của cây thuốc lá phụ thuộc vào độ dài của đêm tối liên tục.

Câu 16: Hoocmon Ethylene thường được sản sinh nhiều trong các mô đang già hóa hoặc quả đang chín. Vai trò chính của Ethylene trong phát triển thực vật là gì?

  • A. Thúc đẩy quá trình chín của quả, rụng lá và hoa.
  • B. Kích thích kéo dài tế bào và sinh trưởng chiều dài.
  • C. Phá bỏ trạng thái ngủ của hạt.
  • D. Kích thích phân chia tế bào và phát triển chồi bên.

Câu 17: Tại sao việc ngắt quãng đêm tối bằng ánh sáng đỏ (khoảng 660nm) lại ức chế sự ra hoa ở cây ngày ngắn, nhưng lại kích thích ra hoa ở cây ngày dài?

  • A. Ánh sáng đỏ làm giảm nồng độ Auxin cần thiết cho sự ra hoa.
  • B. Ánh sáng đỏ chuyển phitocrom từ dạng Pu003cr sang Pu003cfr, làm gián đoạn đêm tối tới hạn ở cây ngày ngắn và tạo dạng hoạt động cần thiết ở cây ngày dài.
  • C. Ánh sáng đỏ kích thích sản xuất Abscisic acid, chất ức chế ra hoa.
  • D. Ánh sáng đỏ chỉ ảnh hưởng đến quang hợp, không liên quan đến ra hoa.

Câu 18: So sánh sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở cây Hai lá mầm, điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

  • A. Sinh trưởng sơ cấp chỉ có ở rễ, còn thứ cấp chỉ có ở thân.
  • B. Sinh trưởng sơ cấp làm tăng đường kính, còn thứ cấp làm tăng chiều dài.
  • C. Sinh trưởng sơ cấp do mô phân sinh đỉnh, làm tăng chiều dài; sinh trưởng thứ cấp do mô phân sinh bên, làm tăng đường kính.
  • D. Sinh trưởng sơ cấp diễn ra ở cây non, còn thứ cấp diễn ra ở cây trưởng thành.

Câu 19: Một kỹ thuật viên nông nghiệp được giao nhiệm vụ xử lý hạt giống lúa mì để chúng nảy mầm đồng đều và nhanh chóng hơn trong điều kiện lạnh. Dựa vào kiến thức về xuân hóa, kỹ thuật viên nên áp dụng biện pháp nào?

  • A. Ngâm hạt trong nước và xử lý lạnh ở nhiệt độ thấp (khoảng 0-10°C) trong vài ngày hoặc tuần trước khi gieo.
  • B. Chiếu sáng bổ sung cho hạt giống trước khi gieo.
  • C. Phun dung dịch Auxin lên hạt giống.
  • D. Để hạt giống ở nhiệt độ phòng và độ ẩm cao.

Câu 20: Tại sao cây Một lá mầm (ví dụ: ngô, lúa) chủ yếu có sinh trưởng sơ cấp mà không có sinh trưởng thứ cấp đáng kể?

  • A. Vì cây Một lá mầm có tuổi thọ ngắn.
  • B. Vì cây Một lá mầm chỉ có mô phân sinh đỉnh.
  • C. Vì mô phân sinh đỉnh của cây Một lá mầm hoạt động mạnh hơn cây Hai lá mầm.
  • D. Vì trong cấu tạo thân và rễ của cây Một lá mầm không có mô phân sinh bên (tầng sinh mạch, tầng sinh bần).

Câu 21: Hoocmon nào sau đây được tổng hợp chủ yếu ở đỉnh thân, đỉnh rễ và có vai trò chính trong việc kích thích sự kéo dài tế bào, dẫn đến sự sinh trưởng chiều dài của cây?

  • A. Auxin.
  • B. Gibberellin.
  • C. Cytokinin.
  • D. Ethylene.

Câu 22: Sự ra hoa của một số loài thực vật phụ thuộc vào sự tương tác phức tạp giữa quang chu kì và nhiệt độ. Ví dụ, lúa mì mùa đông cần trải qua một giai đoạn lạnh (xuân hóa) trước khi ra hoa, và sau đó là quang chu kì ngày dài. Điều này cho thấy sự phát triển của cây là kết quả của:

  • A. Chỉ do tác động của các hoocmon nội sinh.
  • B. Chỉ do tác động của các yếu tố môi trường riêng lẻ.
  • C. Sự tương tác phức tạp giữa yếu tố di truyền (nội sinh) và các yếu tố môi trường (ngoại cảnh).
  • D. Chỉ do sự hoạt động của các mô phân sinh.

Câu 23: Một loại thuốc diệt cỏ được thiết kế để hoạt động như một chất tương tự Auxin nhân tạo ở nồng độ cao. Cơ chế tác động chủ yếu của loại thuốc này là gì?

  • A. Kích thích cây phát triển quá nhanh đến mức kiệt sức và chết.
  • B. Ức chế quá trình quang hợp của cây cỏ.
  • C. Gây rụng lá hàng loạt, làm cây không thể sống được.
  • D. Phá vỡ sự cân bằng hoocmon, gây rối loạn sinh trưởng và phát triển dẫn đến chết cây, đặc biệt là cây Hai lá mầm.

Câu 24: Florigen là một tín hiệu ra hoa được tổng hợp ở lá dưới tác động của quang chu kì và sau đó di chuyển đến đỉnh sinh trưởng để kích thích ra hoa. Bản chất của Florigen được cho là gì?

  • A. Một loại protein.
  • B. Một loại lipit.
  • C. Một loại carbohydrate.
  • D. Một loại hoocmon steroid.

Câu 25: Tại sao việc bón phân đầy đủ và cân đối, đặc biệt là các nguyên tố đa lượng như N, P, K, lại rất quan trọng đối với sinh trưởng và phát triển của thực vật?

  • A. Chỉ để tăng cường khả năng chống chịu sâu bệnh.
  • B. Cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho quá trình tổng hợp các chất hữu cơ, xây dựng tế bào và mô, đảm bảo hoạt động sinh lí bình thường.
  • C. Chỉ để điều hòa hoạt động của các hoocmon thực vật.
  • D. Chỉ để tạo ra môi trường thuận lợi cho vi sinh vật có lợi trong đất.

Câu 26: Một cây trồng trong nhà kính được chiếu sáng liên tục 24 giờ/ngày. Nếu cây này là cây ngày dài, hiện tượng gì có khả năng xảy ra?

  • A. Cây có khả năng ra hoa sớm.
  • B. Cây sẽ bị ức chế sinh trưởng và không ra hoa.
  • C. Cây sẽ ra hoa muộn hơn so với trồng ngoài tự nhiên.
  • D. Sự ra hoa của cây không bị ảnh hưởng bởi chế độ chiếu sáng này.

Câu 27: Phân tích mối quan hệ giữa nhiệt độ và sinh trưởng của thực vật, phát biểu nào sau đây là chính xác?

  • A. Nhiệt độ càng cao thì cây sinh trưởng càng nhanh.
  • B. Nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến quá trình quang hợp, không ảnh hưởng trực tiếp đến sinh trưởng.
  • C. Mỗi loài thực vật có một khoảng nhiệt độ thích hợp nhất cho sinh trưởng (nhiệt độ tối ưu), vượt ra ngoài khoảng đó sinh trưởng bị chậm lại hoặc ngừng lại.
  • D. Nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến phát triển (ví dụ: ra hoa) mà không ảnh hưởng đến sinh trưởng.

Câu 28: Trong ứng dụng thực tiễn, việc sử dụng Gibberellin để xử lý các chùm nho không hạt nhằm mục đích gì?

  • A. Làm tăng số lượng quả trên chùm.
  • B. Giúp quả chín nhanh và có màu đẹp hơn.
  • C. Ức chế sự phát triển của hạt còn sót lại.
  • D. Kích thích quả lớn nhanh, tăng kích thước của quả không hạt.

Câu 29: Một cây bị ngập úng kéo dài trong đất thiếu oxy. Hiện tượng nào sau đây có khả năng xảy ra do sự thay đổi cân bằng hoocmon trong cây?

  • A. Tăng sản xuất Ethylene, gây rụng lá và ức chế sinh trưởng rễ.
  • B. Tăng sản xuất Auxin, kích thích rễ phát triển mạnh hơn trong nước.
  • C. Tăng sản xuất Cytokinin, giúp lá xanh tốt hơn.
  • D. Tăng sản xuất Gibberellin, kích thích thân vươn dài để thoát khỏi mặt nước.

Câu 30: Quang chu kì là yếu tố môi trường ảnh hưởng đến quá trình phát triển ra hoa của thực vật. Tín hiệu quang chu kì được cây cảm nhận chủ yếu ở bộ phận nào?

  • A. Đỉnh thân.
  • B. Lá.
  • C. Rễ.
  • D. Hoa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Sinh trưởng sơ cấp ở thực vật chủ yếu là do hoạt động của loại mô phân sinh nào và dẫn đến sự gia tăng kích thước nào của cây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một nhà vườn muốn cây cảnh của mình ra nhiều cành nhánh để tán lá xum xuê hơn. Dựa trên kiến thức về hoocmon thực vật, biện pháp nào sau đây có thể giúp đạt được mục tiêu này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Sinh trưởng thứ cấp có vai trò quan trọng nhất đối với loại thực vật nào và giúp cây thích nghi với điều kiện sống nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Quan sát sơ đồ sau mô tả hoạt động của các mô phân sinh ở cây Hai lá mầm: (Sơ đồ giả định: Vùng 1: Mô phân sinh đỉnh thân, Vùng 2: Mô phân sinh bên, Vùng 3: Mô phân sinh đỉnh rễ). Sự gia tăng kích thước theo chiều ngang của thân và rễ chủ yếu diễn ra ở vùng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Hoocmon thực vật nào sau đây thường được sử dụng để phá bỏ trạng thái ngủ nghỉ của hạt và chồi, kích thích hạt nảy mầm và chồi nảy lộc?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một loại cây 'ngày dài' chỉ ra hoa khi thời gian chiếu sáng ban ngày vượt quá một giới hạn nhất định (độ dài ngày tới hạn). Nếu trồng loại cây này ở vùng nhiệt đới, nơi độ dài ngày thường ngắn, để kích thích cây ra hoa, người ta có thể áp dụng biện pháp nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Vai trò chủ yếu của hoocmon Cytokinin trong sinh trưởng và phát triển của thực vật là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong một thí nghiệm, người ta chia các cây đậu thành hai nhóm. Nhóm A được trồng trong điều kiện nhiệt độ bình thường. Nhóm B được xử lý lạnh đột ngột ở nhiệt độ thấp trong một thời gian ngắn trước khi trồng. Kết quả cho thấy nhóm B ra hoa sớm hơn nhóm A. Hiện tượng này được giải thích chủ yếu bởi tác động của nhân tố nào lên quá trình phát triển của cây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Phân tích tác dụng của hoocmon Abscisic acid (ABA) trong đời sống thực vật, phát biểu nào sau đây mô tả đúng vai trò của ABA trong điều kiện môi trường bất lợi (ví dụ: hạn hán)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phitocrom là sắc tố cảm nhận ánh sáng, tồn tại dưới hai dạng P

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một người nông dân muốn trồng giống dâu tây (cây ngày ngắn) ở vùng ôn đới vào mùa hè, khi độ dài ngày rất dài. Để dâu tây có thể ra hoa và cho quả, người nông dân nên áp dụng biện pháp nào liên quan đến ánh sáng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô thực vật, tỷ lệ giữa hoocmon Auxin và Cytokinin có vai trò quyết định đến sự hình thành cơ quan nào từ mô sẹo (callus)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Hiện tượng ưu thế đỉnh ở thực vật, nơi chồi đỉnh sinh trưởng mạnh và ức chế sự phát triển của chồi bên, chủ yếu do tác động phối hợp của những hoocmon nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Phát triển ở thực vật là toàn bộ các quá trình liên quan đến sự hình thành các cơ quan, phân hóa tế bào và thay đổi hình thái của cây. Quá trình này có mối quan hệ như thế nào với sinh trưởng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một nhà khoa học tiến hành thí nghiệm với cây thuốc lá (cây ngày ngắn). Ông chiếu sáng cây theo các chế độ khác nhau và ghi nhận kết quả ra hoa. Biểu đồ sau cho thấy kết quả (Trục tung: Tỷ lệ ra hoa; Trục hoành: Độ dài đêm). (Biểu đồ giả định: Tỷ lệ ra hoa cao khi độ dài đêm vượt quá 12 giờ, và giảm đáng kể khi có một khoảng sáng ngắt quãng trong đêm dài). Kết luận nào sau đây phù hợp nhất với dữ liệu giả định này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Hoocmon Ethylene thường được sản sinh nhiều trong các mô đang già hóa hoặc quả đang chín. Vai trò chính của Ethylene trong phát triển thực vật là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Tại sao việc ngắt quãng đêm tối bằng ánh sáng đỏ (khoảng 660nm) lại ức chế sự ra hoa ở cây ngày ngắn, nhưng lại kích thích ra hoa ở cây ngày dài?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: So sánh sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở cây Hai lá mầm, điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một kỹ thuật viên nông nghiệp được giao nhiệm vụ xử lý hạt giống lúa mì để chúng nảy mầm đồng đều và nhanh chóng hơn trong điều kiện lạnh. Dựa vào kiến thức về xuân hóa, kỹ thuật viên nên áp dụng biện pháp nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tại sao cây Một lá mầm (ví dụ: ngô, lúa) chủ yếu có sinh trưởng sơ cấp mà không có sinh trưởng thứ cấp đáng kể?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Hoocmon nào sau đây được tổng hợp chủ yếu ở đỉnh thân, đỉnh rễ và có vai trò chính trong việc kích thích sự kéo dài tế bào, dẫn đến sự sinh trưởng chiều dài của cây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Sự ra hoa của một số loài thực vật phụ thuộc vào sự tương tác phức tạp giữa quang chu kì và nhiệt độ. Ví dụ, lúa mì mùa đông cần trải qua một giai đoạn lạnh (xuân hóa) trước khi ra hoa, và sau đó là quang chu kì ngày dài. Điều này cho thấy sự phát triển của cây là kết quả của:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một loại thuốc diệt cỏ được thiết kế để hoạt động như một chất tương tự Auxin nhân tạo ở nồng độ cao. Cơ chế tác động chủ yếu của loại thuốc này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Florigen là một tín hiệu ra hoa được tổng hợp ở lá dưới tác động của quang chu kì và sau đó di chuyển đến đỉnh sinh trưởng để kích thích ra hoa. Bản chất của Florigen được cho là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tại sao việc bón phân đầy đủ và cân đối, đặc biệt là các nguyên tố đa lượng như N, P, K, lại rất quan trọng đối với sinh trưởng và phát triển của thực vật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một cây trồng trong nhà kính được chiếu sáng liên tục 24 giờ/ngày. Nếu cây này là cây ngày dài, hiện tượng gì có khả năng xảy ra?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phân tích mối quan hệ giữa nhiệt độ và sinh trưởng của thực vật, phát biểu nào sau đây là chính xác?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong ứng dụng thực tiễn, việc sử dụng Gibberellin để xử lý các chùm nho không hạt nhằm mục đích gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một cây bị ngập úng kéo dài trong đất thiếu oxy. Hiện tượng nào sau đây có khả năng xảy ra do sự thay đổi cân bằng hoocmon trong cây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Quang chu kì là yếu tố môi trường ảnh hưởng đến quá trình phát triển ra hoa của thực vật. Tín hiệu quang chu kì được cây cảm nhận chủ yếu ở bộ phận nào?

Viết một bình luận