12+ Đề Trắc Nghiệm Sinh Học 11 (Cánh Diều) Bài 20: Khái Quát Về Sinh Sản Ở Sinh Vật

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính về mặt di truyền là gì?

  • A. Sinh sản vô tính tạo ra số lượng lớn con cái hơn.
  • B. Sinh sản hữu tính cần thời gian dài hơn để hoàn thành.
  • C. Sinh sản vô tính chỉ xảy ra ở thực vật, sinh sản hữu tính chỉ xảy ra ở động vật.
  • D. Sinh sản vô tính tạo ra các cá thể con có kiểu gen giống nhau, sinh sản hữu tính tạo ra các cá thể con có kiểu gen khác nhau.

Câu 2: Tại sao sinh sản hữu tính được xem là quan trọng trong quá trình tiến hóa của sinh vật?

  • A. Vì nó tạo ra các cá thể con giống hệt bố mẹ, duy trì sự ổn định của loài.
  • B. Vì nó tạo ra sự đa dạng di truyền, giúp loài thích nghi tốt hơn với môi trường thay đổi.
  • C. Vì nó diễn ra nhanh chóng và dễ dàng hơn sinh sản vô tính.
  • D. Vì nó không cần sự tham gia của hai cá thể bố mẹ.

Câu 3: Hình thức sinh sản vô tính nào ở động vật có khả năng tạo ra một quần thể con cháu lớn và phân bố rộng trong thời gian ngắn nhất?

  • A. Nảy chồi
  • B. Phân đôi
  • C. Trinh sinh
  • D. Tái sinh

Câu 4: Trong điều kiện môi trường sống ổn định và ít biến động, hình thức sinh sản nào mang lại lợi thế lớn nhất cho sinh vật?

  • A. Sinh sản vô tính
  • B. Sinh sản hữu tính
  • C. Cả sinh sản vô tính và hữu tính đều có lợi thế như nhau
  • D. Không hình thức nào có lợi thế đặc biệt

Câu 5: Phương pháp nhân giống vô tính nào thường được sử dụng để tạo ra số lượng lớn cây con có kiểu gen và kiểu hình đồng nhất từ một cây mẹ có phẩm chất tốt trong nông nghiệp?

  • A. Gieo hạt
  • B. Thụ phấn nhân tạo
  • C. Lai giống
  • D. Nuôi cấy mô tế bào

Câu 6: Một loài thực vật có khả năng sinh sản bằng cả hạt và thân rễ. Trong trường hợp nào thì sinh sản bằng thân rễ sẽ hiệu quả hơn so với sinh sản bằng hạt?

  • A. Khi cần tạo ra các cá thể con có sự đa dạng di truyền.
  • B. Khi cần nhân giống nhanh chóng và duy trì các đặc tính tốt của cây mẹ.
  • C. Khi môi trường sống thay đổi thất thường.
  • D. Khi cây mẹ bị bệnh và cần tạo ra cây con khỏe mạnh hơn.

Câu 7: Hiện tượng trinh sinh ở ong mật là hình thức sinh sản như thế nào?

  • A. Sinh sản hữu tính có sự tham gia của cả giao tử đực và giao tử cái.
  • B. Sinh sản hữu tính nhưng chỉ cần một cá thể mẹ.
  • C. Sinh sản vô tính, cá thể con phát triển từ trứng không thụ tinh.
  • D. Sinh sản vô tính bằng cách phân mảnh cơ thể mẹ.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về quá trình thụ tinh kép ở thực vật có hoa?

  • A. Sự kết hợp của hai giao tử đực với một giao tử cái tạo thành phôi và nội nhũ.
  • B. Sự kết hợp của một giao tử đực với trứng tạo thành hợp tử và một giao tử đực khác với nhân cực tạo thành nội nhũ.
  • C. Sự kết hợp của hai giao tử cái với một giao tử đực tạo thành phôi và nội nhũ.
  • D. Sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử, sau đó hợp tử phân chia tạo thành phôi và nội nhũ.

Câu 9: Cho sơ đồ vòng đời của một loài rêu. Giai đoạn nào trong vòng đời của rêu là giai đoạn đơn bội (n)?

  • A. Giai đoạn cây rêu trưởng thành (thể giao tử).
  • B. Giai đoạn bào tử nảy mầm.
  • C. Giai đoạn túi bào tử (thể bào tử).
  • D. Giai đoạn hợp tử phát triển thành cây con.

Câu 10: Tại sao các loài thực vật hạt kín lại có khả năng thích nghi và phân bố rộng rãi hơn so với các nhóm thực vật khác?

  • A. Vì chúng có hệ mạch dẫn hoàn thiện hơn.
  • B. Vì chúng có khả năng quang hợp hiệu quả hơn.
  • C. Vì chúng có hoa và quả, giúp thụ phấn và phát tán hạt hiệu quả.
  • D. Vì chúng có khả năng sinh sản vô tính mạnh mẽ hơn.

Câu 11: Trong quá trình sinh sản hữu tính ở động vật, sự kiện nào tạo ra sự đa dạng di truyền cho thế hệ con?

  • A. Nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai.
  • B. Sự nhân đôi ADN trong pha S của kỳ trung gian.
  • C. Quá trình thụ tinh tạo thành hợp tử.
  • D. Sự trao đổi chéo và phân ly độc lập của nhiễm sắc thể trong giảm phân.

Câu 12: So sánh sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính, đặc điểm nào chỉ có ở sinh sản hữu tính và không có ở sinh sản vô tính?

  • A. Tạo ra các cá thể con giống nhau về mặt di truyền.
  • B. Có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái.
  • C. Có thể tạo ra số lượng lớn cá thể con trong thời gian ngắn.
  • D. Không cần sự tham gia của cá thể bố mẹ.

Câu 13: Trong các hình thức sinh sản vô tính ở động vật, hình thức nào dựa trên khả năng phục hồi và tái tạo các phần cơ thể bị mất?

  • A. Nảy chồi
  • B. Phân đôi
  • C. Phân mảnh
  • D. Trinh sinh

Câu 14: Ưu điểm chính của phương pháp nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào so với các phương pháp nhân giống vô tính truyền thống (giâm, chiết, ghép) là gì?

  • A. Dễ thực hiện và chi phí thấp hơn.
  • B. Tạo ra cây con có khả năng thích nghi tốt hơn với môi trường.
  • C. Đảm bảo cây con có tuổi thọ cao hơn.
  • D. Nhân nhanh số lượng lớn cây con trong thời gian ngắn và sạch bệnh.

Câu 15: Một loài động vật lưỡng tính có khả năng tự thụ tinh. Hình thức sinh sản này có lợi hay hại về mặt tiến hóa so với giao phối chéo?

  • A. Có lợi, vì giúp duy trì sự ổn định di truyền của loài.
  • B. Có hại, vì làm giảm sự đa dạng di truyền, giảm khả năng thích nghi với môi trường thay đổi.
  • C. Không lợi cũng không hại, vì cả hai hình thức đều tạo ra thế hệ con.
  • D. Có lợi trong môi trường ổn định, có hại trong môi trường biến động.

Câu 16: Trong sinh sản hữu tính ở thực vật, bộ phận nào của hoa trực tiếp tham gia vào quá trình tạo giao tử đực?

  • A. Nhị hoa (bao phấn).
  • B. Nhụy hoa (bầu nhụy).
  • C. Cánh hoa.
  • D. Đài hoa.

Câu 17: Điều gì sẽ xảy ra nếu quá trình giảm phân không diễn ra trước khi thụ tinh trong sinh sản hữu tính?

  • A. Quá trình thụ tinh sẽ không thể xảy ra.
  • B. Cá thể con sinh ra sẽ bị đột biến gen.
  • C. Bộ nhiễm sắc thể của thế hệ con sẽ tăng gấp đôi so với thế hệ bố mẹ.
  • D. Sinh sản hữu tính sẽ biến thành sinh sản vô tính.

Câu 18: Một số loài động vật có khả năng thay đổi hình thức sinh sản từ vô tính sang hữu tính hoặc ngược lại tùy thuộc vào điều kiện môi trường. Điều này có ý nghĩa gì về mặt thích nghi?

  • A. Giảm sự đa dạng di truyền của loài.
  • B. Làm chậm quá trình tiến hóa của loài.
  • C. Giảm khả năng sinh sản của loài.
  • D. Tăng khả năng thích nghi và tồn tại trong môi trường sống biến động.

Câu 19: Trong sinh sản hữu tính ở động vật, giao tử đực thường có đặc điểm gì khác biệt so với giao tử cái về kích thước và khả năng di chuyển?

  • A. Giao tử đực lớn hơn và ít di chuyển hơn giao tử cái.
  • B. Giao tử đực nhỏ hơn và di chuyển linh hoạt hơn giao tử cái.
  • C. Kích thước và khả năng di chuyển của giao tử đực và cái là tương đương nhau.
  • D. Chỉ có giao tử đực có khả năng di chuyển, giao tử cái thì không.

Câu 20: Cho một ví dụ về ứng dụng của sinh sản vô tính trong công nghệ sinh học hiện đại?

  • A. Lai giống để tạo giống mới.
  • B. Thụ tinh nhân tạo trong ống nghiệm.
  • C. Nhân bản vô tính động vật.
  • D. Gây đột biến nhân tạo.

Câu 21: Vì sao nói sinh sản hữu tính tạo ra tiềm năng thích ứng cao hơn cho loài so với sinh sản vô tính trong môi trường biến đổi?

  • A. Vì sinh sản hữu tính diễn ra nhanh hơn, tạo ra nhiều cá thể hơn.
  • B. Vì sinh sản hữu tính tạo ra sự đa dạng di truyền, tăng khả năng xuất hiện các kiểu gen thích nghi.
  • C. Vì sinh sản hữu tính cần ít năng lượng hơn, giúp loài tiết kiệm nguồn lực.
  • D. Vì sinh sản hữu tính giúp duy trì sự ổn định di truyền, tránh các đột biến có hại.

Câu 22: Trong quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa, cấu trúc nào sau đây là nơi diễn ra quá trình thụ phấn?

  • A. Bao phấn.
  • B. Noãn.
  • C. Vòi nhụy.
  • D. Đầu nhụy.

Câu 23: Một loài thực vật chỉ sinh sản vô tính bằng thân bò. Điều gì có thể xảy ra với quần thể của loài này nếu môi trường sống của chúng bị ô nhiễm nặng?

  • A. Quần thể sẽ phát triển mạnh mẽ hơn do thích nghi tốt với ô nhiễm.
  • B. Quần thể sẽ không bị ảnh hưởng vì sinh sản vô tính không phụ thuộc vào môi trường.
  • C. Quần thể có thể suy giảm nhanh chóng do thiếu đa dạng di truyền, không có khả năng chống chịu ô nhiễm.
  • D. Loài này sẽ chuyển sang sinh sản hữu tính để tạo ra quần thể đa dạng hơn.

Câu 24: Trong sinh sản hữu tính, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa giao tử đực và giao tử cái có vai trò gì?

  • A. Tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
  • B. Đảm bảo tính ổn định di truyền của quần thể.
  • C. Tăng tốc độ sinh sản của loài.
  • D. Giảm thiểu sai sót trong quá trình truyền đạt thông tin di truyền.

Câu 25: Hình thức sinh sản vô tính nào ở động vật có thể được ứng dụng để tạo ra các mô và cơ quan thay thế trong y học tái tạo?

  • A. Phân đôi.
  • B. Tái sinh.
  • C. Nảy chồi.
  • D. Trinh sinh.

Câu 26: Một loài cây có hoa nhưng không tạo hạt. Hình thức sinh sản chủ yếu của loài cây này là gì?

  • A. Sinh sản hữu tính bằng hạt.
  • B. Sinh sản hữu tính không cần thụ tinh.
  • C. Sinh sản vô tính (sinh sản sinh dưỡng).
  • D. Không thể sinh sản.

Câu 27: Trong sinh sản hữu tính, quá trình nào giúp duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ?

  • A. Nguyên phân.
  • B. Giảm phân và thụ tinh.
  • C. Đột biến nhiễm sắc thể.
  • D. Tái tổ hợp di truyền.

Câu 28: Nhóm sinh vật nào sau đây thường sinh sản vô tính trong điều kiện thuận lợi và chuyển sang sinh sản hữu tính khi điều kiện môi trường trở nên bất lợi?

  • A. Động vật nguyên sinh (đơn bào) và một số thực vật bậc thấp.
  • B. Động vật có xương sống và thực vật hạt kín.
  • C. Nấm và vi khuẩn.
  • D. Tất cả các nhóm sinh vật.

Câu 29: Trong sinh sản hữu tính ở động vật, cơ quan sinh sản cái tạo ra loại tế bào nào?

  • A. Tinh trùng.
  • B. Hợp tử.
  • C. Trứng.
  • D. Phôi.

Câu 30: Cho ví dụ về một loài động vật có khả năng sinh sản vô tính bằng trinh sinh trong điều kiện bình thường?

  • A. Gà.
  • B. Cá chép.
  • C. Ếch.
  • D. Ong mật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính về mặt di truyền là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Tại sao sinh sản hữu tính được xem là quan trọng trong quá trình tiến hóa của sinh vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Hình thức sinh sản vô tính nào ở động vật có khả năng tạo ra một quần thể con cháu lớn và phân bố rộng trong thời gian ngắn nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Trong điều kiện môi trường sống ổn định và ít biến động, hình thức sinh sản nào mang lại lợi thế lớn nhất cho sinh vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Phương pháp nhân giống vô tính nào thường được sử dụng để tạo ra số lượng lớn cây con có kiểu gen và kiểu hình đồng nhất từ một cây mẹ có phẩm chất tốt trong nông nghiệp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một loài thực vật có khả năng sinh sản bằng cả hạt và thân rễ. Trong trường hợp nào thì sinh sản bằng thân rễ sẽ hiệu quả hơn so với sinh sản bằng hạt?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Hiện tượng trinh sinh ở ong mật là hình thức sinh sản như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về quá trình thụ tinh kép ở thực vật có hoa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Cho sơ đồ vòng đời của một loài rêu. Giai đoạn nào trong vòng đời của rêu là giai đoạn đơn bội (n)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Tại sao các loài thực vật hạt kín lại có khả năng thích nghi và phân bố rộng rãi hơn so với các nhóm thực vật khác?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Trong quá trình sinh sản hữu tính ở động vật, sự kiện nào tạo ra sự đa dạng di truyền cho thế hệ con?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: So sánh sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính, đặc điểm nào chỉ có ở sinh sản hữu tính và không có ở sinh sản vô tính?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Trong các hình thức sinh sản vô tính ở động vật, hình thức nào dựa trên khả năng phục hồi và tái tạo các phần cơ thể bị mất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Ưu điểm chính của phương pháp nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào so với các phương pháp nhân giống vô tính truyền thống (giâm, chiết, ghép) là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một loài động vật lưỡng tính có khả năng tự thụ tinh. Hình thức sinh sản này có lợi hay hại về mặt tiến hóa so với giao phối chéo?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Trong sinh sản hữu tính ở thực vật, bộ phận nào của hoa trực tiếp tham gia vào quá trình tạo giao tử đực?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Điều gì sẽ xảy ra nếu quá trình giảm phân không diễn ra trước khi thụ tinh trong sinh sản hữu tính?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một số loài động vật có khả năng thay đổi hình thức sinh sản từ vô tính sang hữu tính hoặc ngược lại tùy thuộc vào điều kiện môi trường. Điều này có ý nghĩa gì về mặt thích nghi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Trong sinh sản hữu tính ở động vật, giao tử đực thường có đặc điểm gì khác biệt so với giao tử cái về kích thước và khả năng di chuyển?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Cho một ví dụ về ứng dụng của sinh sản vô tính trong công nghệ sinh học hiện đại?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Vì sao nói sinh sản hữu tính tạo ra tiềm năng thích ứng cao hơn cho loài so với sinh sản vô tính trong môi trường biến đổi?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Trong quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa, cấu trúc nào sau đây là nơi diễn ra quá trình thụ phấn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một loài thực vật chỉ sinh sản vô tính bằng thân bò. Điều gì có thể xảy ra với quần thể của loài này nếu môi trường sống của chúng bị ô nhiễm nặng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong sinh sản hữu tính, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa giao tử đực và giao tử cái có vai trò gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Hình thức sinh sản vô tính nào ở động vật có thể được ứng dụng để tạo ra các mô và cơ quan thay thế trong y học tái tạo?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một loài cây có hoa nhưng không tạo hạt. Hình thức sinh sản chủ yếu của loài cây này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong sinh sản hữu tính, quá trình nào giúp duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Nhóm sinh vật nào sau đây thường sinh sản vô tính trong điều kiện thuận lợi và chuyển sang sinh sản hữu tính khi điều kiện môi trường trở nên bất lợi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Trong sinh sản hữu tính ở động vật, cơ quan sinh sản cái tạo ra loại tế bào nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Cho ví dụ về một loài động vật có khả năng sinh sản vô tính bằng trinh sinh trong điều kiện bình thường?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mục đích sinh học cốt lõi và quan trọng nhất của quá trình sinh sản ở sinh vật là gì?

  • A. Tăng cường sự đa dạng di truyền trong quần thể.
  • B. Giúp cá thể sinh vật đạt được kích thước tối đa.
  • C. Duy trì sự ổn định về số lượng cá thể trong môi trường.
  • D. Đảm bảo sự tồn tại và phát triển kế tục của loài.

Câu 2: Hình thức sinh sản nào dưới đây KHÔNG có sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái?

  • A. Sinh sản vô tính.
  • B. Sinh sản hữu tính.
  • C. Thụ tinh kép ở thực vật.
  • D. Kết hợp giao tử.

Câu 3: Một loài thực vật có hoa được phát hiện chỉ có hoa cái hoặc hoa đực trên các cây riêng biệt. Đây là đặc điểm của loại hoa nào, và điều này ảnh hưởng thế nào đến sinh sản?

  • A. Hoa lưỡng tính; cần tự thụ phấn.
  • B. Hoa đơn tính; có thể tự thụ phấn.
  • C. Hoa đơn tính; cần thụ phấn chéo.
  • D. Hoa lưỡng tính; không cần thụ phấn.

Câu 4: Trong điều kiện môi trường sống ổn định và thuận lợi, hình thức sinh sản vô tính thường mang lại ưu thế gì so với sinh sản hữu tính?

  • A. Tạo ra thế hệ con có khả năng thích nghi đa dạng với môi trường thay đổi.
  • B. Tạo ra số lượng lớn cá thể con trong thời gian ngắn với chi phí năng lượng thấp.
  • C. Loại bỏ được các biến dị có hại tích lũy qua các thế hệ.
  • D. Giúp loài phát tán rộng rãi hơn trong các khu vực mới.

Câu 5: Một nhà khoa học quan sát thấy một loại thằn lằn chỉ có cá thể cái và chúng có khả năng đẻ trứng nở thành cá thể con mà không cần sự thụ tinh của giao tử đực. Đây là ví dụ về hình thức sinh sản vô tính nào?

  • A. Phân đôi.
  • B. Nảy chồi.
  • C. Phân mảnh.
  • D. Trinh sinh.

Câu 6: Tại sao phương pháp chiết cành thường được áp dụng để nhân giống các loại cây ăn quả lâu năm như cam, bưởi, ổi thay vì gieo hạt?

  • A. Giữ nguyên được các đặc tính tốt (chất lượng quả, năng suất) của cây mẹ và cây con sớm ra hoa, kết quả.
  • B. Quá trình thực hiện đơn giản, tốn ít công sức và chi phí hơn gieo hạt.
  • C. Cây con từ chiết cành có bộ rễ khỏe hơn và chống chịu sâu bệnh tốt hơn cây trồng từ hạt.
  • D. Thời gian sinh trưởng của cây con từ chiết cành ngắn hơn đáng kể so với cây trồng từ hạt.

Câu 7: Sự kiện sinh học quan trọng nhất diễn ra trong quá trình thụ tinh ở sinh sản hữu tính là gì?

  • A. Hình thành giao tử đực và giao tử cái.
  • B. Phân chia tế bào giảm phân.
  • C. Kết hợp bộ nhiễm sắc thể đơn bội của giao tử đực và giao tử cái tạo thành bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội trong hợp tử.
  • D. Phát triển của hợp tử thành phôi.

Câu 8: Nhược điểm lớn nhất của sinh sản vô tính khi môi trường sống thay đổi đột ngột hoặc xuất hiện dịch bệnh mới là gì?

  • A. Thiếu sự đa dạng di truyền, khiến toàn bộ quần thể dễ bị tổn thương bởi các yếu tố môi trường mới hoặc dịch bệnh.
  • B. Tốc độ sinh sản chậm hơn so với sinh sản hữu tính.
  • C. Cần nhiều năng lượng hơn để tạo ra cá thể mới.
  • D. Khó khăn trong việc tìm kiếm môi trường sống phù hợp cho cá thể con.

Câu 9: Một loại thực vật thủy sinh có khả năng tạo ra các mảnh thân hoặc lá, từ đó mỗi mảnh có thể phát triển thành một cây hoàn chỉnh mới. Đây là ví dụ về hình thức sinh sản vô tính nào?

  • A. Phân đôi.
  • B. Nảy chồi.
  • C. Phân mảnh.
  • D. Trinh sinh.

Câu 10: Quá trình nào dưới đây xảy ra ở cấp độ tế bào và đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra sự đa dạng di truyền ở sinh sản hữu tính?

  • A. Nguyên phân.
  • B. Giảm phân và thụ tinh.
  • C. Phân mảnh.
  • D. Nảy chồi.

Câu 11: Nuôi cấy mô tế bào thực vật là một phương pháp sinh sản sinh dưỡng nhân tạo hiệu quả. Ưu điểm nổi bật của phương pháp này so với giâm cành hoặc chiết cành là gì?

  • A. Tạo ra số lượng cây con rất lớn từ một mẫu nhỏ trong thời gian ngắn và có thể tạo ra cây sạch bệnh.
  • B. Đảm bảo cây con có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn các phương pháp khác.
  • C. Chỉ áp dụng được cho các loại cây khó nhân giống bằng phương pháp truyền thống.
  • D. Cây con từ nuôi cấy mô luôn cho năng suất và chất lượng vượt trội so với cây mẹ.

Câu 12: Khi nói về sinh sản ở động vật, hình thức phân đôi thường thấy ở những nhóm sinh vật nào?

  • A. Động vật đa bào bậc cao.
  • B. Động vật đơn bào.
  • C. Côn trùng.
  • D. Cá và lưỡng cư.

Câu 13: Tại sao sinh sản hữu tính lại có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa của loài?

  • A. Giúp tăng nhanh số lượng cá thể, đảm bảo sự lan rộng của loài.
  • B. Giúp cá thể con có các đặc điểm giống hệt bố mẹ, duy trì sự ổn định của loài.
  • C. Tiêu tốn ít năng lượng hơn so với sinh sản vô tính.
  • D. Tạo ra sự đa dạng di truyền ở thế hệ con, cung cấp khả năng thích nghi với môi trường thay đổi.

Câu 14: Một cành cây hoa hồng được cắt và cắm vào đất ẩm, sau một thời gian cành đó ra rễ và mọc thành cây mới. Đây là ví dụ về phương pháp sinh sản sinh dưỡng nào?

  • A. Giâm cành.
  • B. Chiết cành.
  • C. Ghép cành.
  • D. Gieo hạt.

Câu 15: Điểm khác biệt cơ bản giữa sinh sản bằng bào tử ở rêu và sinh sản bằng hạt ở cây lúa là gì?

  • A. Sinh sản bằng bào tử là hữu tính, sinh sản bằng hạt là vô tính.
  • B. Sinh sản bằng bào tử là vô tính, sinh sản bằng hạt là hữu tính.
  • C. Cả hai đều là hình thức sinh sản vô tính.
  • D. Cả hai đều là hình thức sinh sản hữu tính.

Câu 16: Tại sao cây con được tạo ra từ phương pháp ghép cành lại mang đặc điểm của cả gốc ghép và cành ghép ở một số khía cạnh?

  • A. Vì có sự trao đổi vật chất di truyền giữa gốc ghép và cành ghép.
  • B. Vì gốc ghép và cành ghép đều trải qua giảm phân để tạo ra cây con.
  • C. Vì cây con là kết quả của sự thụ tinh giữa giao tử của gốc ghép và cành ghép.
  • D. Vì cành ghép quyết định các đặc điểm trên mặt đất (hoa, quả), còn gốc ghép ảnh hưởng đến sức sống, khả năng chống chịu của cây.

Câu 17: Đặc điểm nào dưới đây KHÔNG phải là ưu điểm của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính?

  • A. Tạo ra thế hệ con đa dạng về di truyền.
  • B. Tăng khả năng thích nghi của loài với môi trường thay đổi.
  • C. Tạo ra số lượng cá thể con rất nhanh chóng trong thời gian ngắn.
  • D. Giúp loài có khả năng phân tán rộng rãi hơn (ở thực vật có hoa, quả, hạt).

Câu 18: Sinh sản bằng thân củ, thân rễ, lá (như ở khoai tây, gừng, thuốc bỏng) thuộc hình thức sinh sản sinh dưỡng nào?

  • A. Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
  • B. Sinh sản sinh dưỡng nhân tạo.
  • C. Sinh sản bằng bào tử.
  • D. Sinh sản bằng hạt.

Câu 19: Tại sao thụ tinh ngoài (trứng và tinh trùng gặp nhau và thụ tinh bên ngoài cơ thể mẹ) thường chỉ xảy ra ở các loài sống trong môi trường nước?

  • A. Môi trường nước có nhiệt độ thích hợp cho sự phát triển của phôi.
  • B. Môi trường nước giúp giao tử đực di chuyển dễ dàng và ngăn giao tử bị khô.
  • C. Môi trường nước cung cấp nguồn dinh dưỡng dồi dào cho sự phát triển ban đầu của hợp tử.
  • D. Các loài sống trên cạn không có khả năng sản xuất số lượng lớn giao tử.

Câu 20: Trong sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa, túi phôi chứa noãn cầu (giao tử cái) và các tế bào khác. Sau thụ tinh, noãn cầu phát triển thành phôi, còn những phần nào của túi phôi tham gia hình thành nội nhũ (mô dinh dưỡng cho phôi)?

  • A. Tế bào đối cực.
  • B. Tế bào kèm.
  • C. Tế bào trứng (noãn cầu).
  • D. Nhân cực.

Câu 21: Một nhóm học sinh làm thí nghiệm nhân giống cây mía bằng cách cắt các đoạn thân mía có mắt và cắm xuống đất ẩm. Phương pháp này tương tự với hình thức sinh sản sinh dưỡng nào?

  • A. Giâm cành.
  • B. Chiết cành.
  • C. Ghép cành.
  • D. Nuôi cấy mô.

Câu 22: Tại sao hầu hết các loài động vật đa bào bậc cao đều sinh sản hữu tính mà ít hoặc không có hình thức sinh sản vô tính?

  • A. Sinh sản vô tính tạo ra quá ít cá thể con.
  • B. Cấu tạo cơ thể phức tạp không cho phép phân chia hoặc nảy chồi đơn giản.
  • C. Cả 1 và 2 đều đúng.
  • D. Sinh sản vô tính chỉ xảy ra ở môi trường nước.

Câu 23: Khi một đoạn thân của cây rau má bò trên mặt đất, tại các mắt của thân có thể mọc ra rễ và chồi, phát triển thành cây rau má mới. Đây là ví dụ về kiểu sinh sản sinh dưỡng tự nhiên nào?

  • A. Bằng thân rễ.
  • B. Bằng thân bò.
  • C. Bằng thân củ.
  • D. Bằng lá.

Câu 24: Giả sử có một loài sinh vật có khả năng sinh sản cả vô tính và hữu tính. Trong trường hợp nào loài này có xu hướng chuyển sang sinh sản hữu tính nhiều hơn?

  • A. Môi trường sống trở nên khắc nghiệt hoặc có sự xuất hiện của tác nhân gây hại mới.
  • B. Môi trường sống rất ổn định và nguồn thức ăn dồi dào.
  • C. Số lượng cá thể trong quần thể rất ít.
  • D. Cần tăng nhanh số lượng cá thể để khai thác triệt để nguồn tài nguyên.

Câu 25: Ở một số loài động vật như sao biển, khi một cánh tay bị đứt lìa, phần đứt lìa đó có thể tái sinh và phát triển thành một cá thể sao biển hoàn chỉnh mới. Đây là ví dụ về hình thức sinh sản vô tính nào?

  • A. Phân đôi.
  • B. Nảy chồi.
  • C. Phân mảnh.
  • D. Trinh sinh.

Câu 26: Chức năng chính của hoa trong sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa là gì?

  • A. Quang hợp và dự trữ chất dinh dưỡng.
  • B. Hấp thụ nước và khoáng chất từ đất.
  • C. Thực hiện quá trình thoát hơi nước.
  • D. Tạo ra giao tử, thực hiện thụ phấn và thụ tinh để hình thành hạt và quả.

Câu 27: So sánh sinh sản vô tính và hữu tính về mặt di truyền của thế hệ con, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Sinh sản vô tính tạo ra thế hệ con có kiểu gen giống hệt cơ thể mẹ, trong khi sinh sản hữu tính tạo ra thế hệ con đa dạng về kiểu gen.
  • B. Sinh sản hữu tính tạo ra thế hệ con có kiểu gen giống hệt cơ thể bố mẹ, trong khi sinh sản vô tính tạo ra thế hệ con đa dạng về kiểu gen.
  • C. Cả hai hình thức sinh sản đều tạo ra thế hệ con giống hệt cơ thể mẹ.
  • D. Cả hai hình thức sinh sản đều tạo ra thế hệ con đa dạng về kiểu gen.

Câu 28: Tại sao nuôi cấy mô tế bào thực vật được coi là phương pháp hiệu quả để bảo tồn các giống cây quý hiếm hoặc có nguy cơ tuyệt chủng?

  • A. Phương pháp này tạo ra sự đa dạng di truyền mới, giúp giống cây thích nghi tốt hơn.
  • B. Cây con từ nuôi cấy mô có khả năng chống chịu sâu bệnh vượt trội so với cây mẹ.
  • C. Có thể tạo ra số lượng lớn cá thể từ một lượng nhỏ vật liệu ban đầu và duy trì được đặc tính di truyền của giống gốc.
  • D. Nuôi cấy mô chỉ áp dụng được cho các loài cây phổ biến, dễ nhân giống.

Câu 29: So sánh quá trình hình thành giao tử đực (tinh trùng) và giao tử cái (trứng) ở động vật, điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

  • A. Tinh trùng được tạo ra bằng nguyên phân, còn trứng được tạo ra bằng giảm phân.
  • B. Số lượng tinh trùng tạo ra ít hơn số lượng trứng.
  • C. Trứng có khả năng di chuyển, còn tinh trùng thì không.
  • D. Kích thước và cấu tạo của tinh trùng và trứng khác nhau đáng kể (trứng lớn hơn, chứa nhiều dinh dưỡng), và số lượng giao tử chức năng tạo ra từ mỗi tế bào sinh dục sơ khai cũng khác nhau.

Câu 30: Tại sao hiện tượng thụ tinh chéo (thụ phấn chéo và thụ tinh giữa các cây khác nhau) lại có ý nghĩa quan trọng đối với sự đa dạng di truyền ở thực vật có hoa?

  • A. Đảm bảo sự kết hợp vật chất di truyền từ hai cá thể khác nhau, làm tăng sự đa dạng di truyền ở thế hệ con.
  • B. Giúp cây con phát triển nhanh hơn và có năng suất cao hơn.
  • C. Ngăn ngừa sự hình thành hạt và quả không mong muốn.
  • D. Giúp cây tự duy trì nòi giống mà không cần tác nhân truyền giống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Mục đích sinh học cốt lõi và quan trọng nhất của quá trình sinh sản ở sinh vật là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Hình thức sinh sản nào dưới đây KHÔNG có sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một loài thực vật có hoa được phát hiện chỉ có hoa cái hoặc hoa đực trên các cây riêng biệt. Đây là đặc điểm của loại hoa nào, và điều này ảnh hưởng thế nào đến sinh sản?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Trong điều kiện môi trường sống ổn định và thuận lợi, hình thức sinh sản vô tính thường mang lại ưu thế gì so với sinh sản hữu tính?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một nhà khoa học quan sát thấy một loại thằn lằn chỉ có cá thể cái và chúng có khả năng đẻ trứng nở thành cá thể con mà không cần sự thụ tinh của giao tử đực. Đây là ví dụ về hình thức sinh sản vô tính nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Tại sao phương pháp chiết cành thường được áp dụng để nhân giống các loại cây ăn quả lâu năm như cam, bưởi, ổi thay vì gieo hạt?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Sự kiện sinh học quan trọng nhất diễn ra trong quá trình thụ tinh ở sinh sản hữu tính là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Nhược điểm lớn nhất của sinh sản vô tính khi môi trường sống thay đổi đột ngột hoặc xuất hiện dịch bệnh mới là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Một loại thực vật thủy sinh có khả năng tạo ra các mảnh thân hoặc lá, từ đó mỗi mảnh có thể phát triển thành một cây hoàn chỉnh mới. Đây là ví dụ về hình thức sinh sản vô tính nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Quá trình nào dưới đây xảy ra ở cấp độ tế bào và đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra sự đa dạng di truyền ở sinh sản hữu tính?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Nuôi cấy mô tế bào thực vật là một phương pháp sinh sản sinh dưỡng nhân tạo hiệu quả. Ưu điểm nổi bật của phương pháp này so với giâm cành hoặc chiết cành là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Khi nói về sinh sản ở động vật, hình thức phân đôi thường thấy ở những nhóm sinh vật nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Tại sao sinh sản hữu tính lại có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa của loài?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một cành cây hoa hồng được cắt và cắm vào đất ẩm, sau một thời gian cành đó ra rễ và mọc thành cây mới. Đây là ví dụ về phương pháp sinh sản sinh dưỡng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Điểm khác biệt cơ bản giữa sinh sản bằng bào tử ở rêu và sinh sản bằng hạt ở cây lúa là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Tại sao cây con được tạo ra từ phương pháp ghép cành lại mang đặc điểm của cả gốc ghép và cành ghép ở một số khía cạnh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Đặc điểm nào dưới đây KHÔNG phải là ưu điểm của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Sinh sản bằng thân củ, thân rễ, lá (như ở khoai tây, gừng, thuốc bỏng) thuộc hình thức sinh sản sinh dưỡng nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Tại sao thụ tinh ngoài (trứng và tinh trùng gặp nhau và thụ tinh bên ngoài cơ thể mẹ) thường chỉ xảy ra ở các loài sống trong môi trường nước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Trong sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa, túi phôi chứa noãn cầu (giao tử cái) và các tế bào khác. Sau thụ tinh, noãn cầu phát triển thành phôi, còn những phần nào của túi phôi tham gia hình thành nội nhũ (mô dinh dưỡng cho phôi)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một nhóm học sinh làm thí nghiệm nhân giống cây mía bằng cách cắt các đoạn thân mía có mắt và cắm xuống đất ẩm. Phương pháp này tương tự với hình thức sinh sản sinh dưỡng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Tại sao hầu hết các loài động vật đa bào bậc cao đều sinh sản hữu tính mà ít hoặc không có hình thức sinh sản vô tính?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Khi một đoạn thân của cây rau má bò trên mặt đất, tại các mắt của thân có thể mọc ra rễ và chồi, phát triển thành cây rau má mới. Đây là ví dụ về kiểu sinh sản sinh dưỡng tự nhiên nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Giả sử có một loài sinh vật có khả năng sinh sản cả vô tính và hữu tính. Trong trường hợp nào loài này có xu hướng chuyển sang sinh sản hữu tính nhiều hơn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Ở một số loài động vật như sao biển, khi một cánh tay bị đứt lìa, phần đứt lìa đó có thể tái sinh và phát triển thành một cá thể sao biển hoàn chỉnh mới. Đây là ví dụ về hình thức sinh sản vô tính nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Chức năng chính của hoa trong sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: So sánh sinh sản vô tính và hữu tính về mặt di truyền của thế hệ con, nhận định nào sau đây là đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Tại sao nuôi cấy mô tế bào thực vật được coi là phương pháp hiệu quả để bảo tồn các giống cây quý hiếm hoặc có nguy cơ tuyệt chủng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: So sánh quá trình hình thành giao tử đực (tinh trùng) và giao tử cái (trứng) ở động vật, điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Tại sao hiện tượng thụ tinh chéo (thụ phấn chéo và thụ tinh giữa các cây khác nhau) lại có ý nghĩa quan trọng đối với sự đa dạng di truyền ở thực vật có hoa?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sinh sản đóng vai trò thiết yếu nào đối với sự tồn tại và phát triển của sinh vật?

  • A. Giúp cơ thể sinh vật tăng trưởng về kích thước.
  • B. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cá thể.
  • C. Loại bỏ các cá thể già yếu ra khỏi quần thể.
  • D. Đảm bảo sự duy trì và phát triển liên tục của loài.

Câu 2: Đặc điểm cơ bản nào phân biệt sinh sản vô tính với sinh sản hữu tính ở sinh vật?

  • A. Số lượng cá thể con được tạo ra.
  • B. Tốc độ sinh sản của quần thể.
  • C. Có hay không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.
  • D. Khả năng thích nghi của cá thể con với môi trường.

Câu 3: Vì sao các cá thể con được sinh ra bằng hình thức sinh sản vô tính thường có đặc điểm di truyền giống hệt cơ thể mẹ?

  • A. Chúng luôn sống trong môi trường giống môi trường của cơ thể mẹ.
  • B. Cá thể con được tạo ra từ một phần cơ thể mẹ hoặc từ tế bào mẹ ban đầu thông qua nguyên phân.
  • C. Quá trình thụ tinh diễn ra nhưng chỉ có giao tử của mẹ tham gia.
  • D. Có sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân.

Câu 4: Một loài vi khuẩn tự nhân đôi để tạo ra hai tế bào con. Đây là hình thức sinh sản vô tính nào?

  • A. Phân đôi.
  • B. Nảy chồi.
  • C. Phân mảnh.
  • D. Trinh sinh.

Câu 5: Thủy tức có thể sinh sản bằng cách mọc ra một chồi nhỏ ở bên sườn, chồi này lớn dần rồi tách ra thành cá thể mới độc lập. Hình thức sinh sản này được gọi là gì?

  • A. Phân đôi.
  • B. Nảy chồi.
  • C. Phân mảnh.
  • D. Tái sinh.

Câu 6: Giả sử bạn cắt một cành hoa hồng và cắm vào đất ẩm, sau một thời gian cành đó ra rễ và phát triển thành cây mới. Phương pháp nhân giống này thuộc hình thức sinh sản vô tính nào?

  • A. Sinh sản bằng bào tử.
  • B. Phân mảnh.
  • C. Trinh sinh.
  • D. Sinh sản sinh dưỡng.

Câu 7: Ưu điểm nổi bật nhất của sinh sản vô tính là gì?

  • A. Tạo ra sự đa dạng di truyền cho thế hệ sau.
  • B. Giúp loài thích nghi tốt với sự thay đổi của môi trường.
  • C. Tạo ra số lượng lớn cá thể con giống hệt mẹ trong thời gian ngắn.
  • D. Giúp loại bỏ các đặc điểm di truyền không mong muốn.

Câu 8: Nhược điểm chính của sinh sản vô tính khi môi trường sống thay đổi là gì?

  • A. Số lượng cá thể con được tạo ra ít.
  • B. Khả năng thích nghi kém với môi trường sống thay đổi.
  • C. Tốn nhiều năng lượng và thời gian cho quá trình sinh sản.
  • D. Khó phát tán đến các môi trường sống mới.

Câu 9: Trong nông nghiệp, phương pháp nhân giống vô tính nào thường được sử dụng để giữ lại các đặc tính tốt (ví dụ: năng suất cao, kháng bệnh) của cây mẹ và tạo ra số lượng lớn cây con đồng nhất?

  • A. Gieo hạt.
  • B. Lai tạo giống.
  • C. Thụ phấn nhân tạo.
  • D. Nuôi cấy mô tế bào thực vật.

Câu 10: Một loài thằn lằn chỉ gồm các cá thể cái và có khả năng sinh sản mà không cần sự tham gia của cá thể đực, con non nở ra từ trứng chưa thụ tinh và giống hệt mẹ. Đây là hình thức sinh sản vô tính nào?

  • A. Phân đôi.
  • B. Nảy chồi.
  • C. Phân mảnh.
  • D. Trinh sinh.

Câu 11: Cây rêu sinh sản chủ yếu bằng bào tử. Sự phát triển cây rêu non từ bào tử là hình thức sinh sản nào?

  • A. Sinh sản hữu tính.
  • B. Sinh sản vô tính.
  • C. Sinh sản kết hợp.
  • D. Tái sinh.

Câu 12: Quá trình nào là đặc trưng và không thể thiếu trong sinh sản hữu tính?

  • A. Hình thành giao tử và thụ tinh.
  • B. Nguyên phân tạo tế bào con.
  • C. Phân chia tế bào chất.
  • D. Tái sinh các bộ phận cơ thể.

Câu 13: Vì sao sinh sản hữu tính có ưu thế hơn sinh sản vô tính trong việc giúp loài tồn tại khi môi trường sống thay đổi liên tục?

  • A. Tạo ra số lượng cá thể con lớn hơn trong cùng thời gian.
  • B. Giữ nguyên các đặc điểm tốt của bố mẹ.
  • C. Tạo ra sự đa dạng di truyền ở thế hệ con, tăng khả năng thích nghi.
  • D. Quá trình sinh sản diễn ra nhanh chóng và đơn giản hơn.

Câu 14: Nhược điểm của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính là gì?

  • A. Không tạo ra sự đa dạng di truyền.
  • B. Cá thể con có khả năng thích nghi kém.
  • C. Không thể duy trì các đặc điểm tốt của bố mẹ.
  • D. Tốn nhiều thời gian, năng lượng và cần có sự tham gia của hai cá thể (thường).

Câu 15: Trong trường hợp nào sau đây, sinh sản vô tính sẽ mang lại lợi thế rõ rệt hơn sinh sản hữu tính cho loài?

  • A. Môi trường sống ổn định, nguồn thức ăn dồi dào.
  • B. Môi trường sống thay đổi liên tục, xuất hiện dịch bệnh.
  • C. Quần thể có mật độ cá thể thấp, khó gặp gỡ bạn tình.
  • D. Cần tạo ra các tổ hợp gen mới để thích nghi.

Câu 16: Một cây dâu tây lan bò trên mặt đất và từ các mắt trên thân bò đó mọc ra rễ và chồi mới, tạo thành cây dâu tây con. Đây là ví dụ về hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên nào?

  • A. Sinh sản bằng rễ củ (ví dụ: khoai tây).
  • B. Sinh sản bằng lá (ví dụ: thuốc bỏng).
  • C. Sinh sản bằng thân bò (ví dụ: dâu tây).
  • D. Sinh sản bằng thân rễ (ví dụ: gừng).

Câu 17: Tại sao người ta thường sử dụng phương pháp ghép cành để nhân giống các loại cây ăn quả như cam, bưởi thay vì chỉ giâm cành?

  • A. Giúp cây con lớn nhanh hơn so với giâm cành.
  • B. Kết hợp được đặc tính tốt của cành ghép và gốc ghép.
  • C. Ghép cành tạo ra số lượng cây con nhiều hơn giâm cành.
  • D. Ghép cành là hình thức sinh sản hữu tính nên cây con đa dạng hơn.

Câu 18: Nuôi cấy mô tế bào thực vật là một phương pháp sinh sản vô tính hiện đại. Ưu điểm vượt trội của phương pháp này so với giâm, chiết, ghép cành là gì?

  • A. Tạo ra số lượng lớn cây con đồng nhất, sạch bệnh trong không gian hẹp.
  • B. Cây con được tạo ra có sự đa dạng di truyền cao.
  • C. Quy trình thực hiện đơn giản, không cần thiết bị phức tạp.
  • D. Chỉ áp dụng được cho một số ít loài thực vật.

Câu 19: Một loài cá có khả năng sinh sản theo hai hình thức: sinh sản vô tính (trinh sinh) khi điều kiện môi trường thuận lợi và chuyển sang sinh sản hữu tính khi môi trường bất lợi (ví dụ: thiếu thức ăn, nhiệt độ thay đổi). Sự chuyển đổi hình thức sinh sản này có ý nghĩa gì?

  • A. Luôn tạo ra các cá thể giống hệt nhau để đảm bảo sự ổn định.
  • B. Kết hợp ưu điểm của cả hai hình thức: tăng số lượng nhanh khi thuận lợi và tăng khả năng thích nghi khi môi trường thay đổi.
  • C. Giúp cá thể mẹ tiết kiệm năng lượng khi môi trường khó khăn.
  • D. Chỉ là sự ngẫu nhiên, không mang lại lợi ích tiến hóa.

Câu 20: Trong các loài động vật sau, loài nào có khả năng sinh sản bằng hình thức phân mảnh?

  • A. Trùng giày.
  • B. Thủy tức.
  • C. Sao biển.
  • D. Ong thợ.

Câu 21: Một người nông dân muốn nhân nhanh một giống cây ăn quả quý hiếm nhưng chỉ có một vài cành từ cây mẹ. Phương pháp nào sau đây phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này với số lượng lớn cây con trong thời gian ngắn?

  • A. Gieo hạt từ quả của cây.
  • B. Giâm cành.
  • C. Chiết cành.
  • D. Nuôi cấy mô tế bào.

Câu 22: Tại sao ở nhiều loài thực vật, hoa thường có màu sắc sặc sỡ, hương thơm hoặc mật ngọt?

  • A. Thu hút động vật giúp thụ phấn.
  • B. Bảo vệ nhụy hoa khỏi bị tổn thương.
  • C. Cung cấp năng lượng cho sự phát triển của hoa.
  • D. Giúp cây quang hợp hiệu quả hơn.

Câu 23: Quá trình giảm phân trong sinh sản hữu tính có vai trò quan trọng gì trong việc duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ?

  • A. Làm tăng gấp đôi số lượng nhiễm sắc thể ở thế hệ con.
  • B. Giữ nguyên số lượng nhiễm sắc thể của cơ thể bố mẹ.
  • C. Giảm số lượng nhiễm sắc thể xuống còn một nửa trong giao tử, sau đó phục hồi trong hợp tử.
  • D. Tạo ra các đột biến làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể.

Câu 24: Trong sinh sản hữu tính ở động vật, sự phát triển phôi sau khi hợp tử được hình thành có thể diễn ra ở đâu?

  • A. Chỉ bên ngoài cơ thể mẹ.
  • B. Chỉ bên trong cơ thể mẹ.
  • C. Chỉ trong các túi chứa đặc biệt.
  • D. Có thể bên ngoài hoặc bên trong cơ thể mẹ tùy loài.

Câu 25: Một nhà khoa học nghiên cứu về khả năng sinh sản của một loài giun dẹp. Ông phát hiện ra rằng khi cắt con giun thành nhiều mảnh, mỗi mảnh có thể phát triển thành một con giun hoàn chỉnh mới. Đây là bằng chứng về hình thức sinh sản vô tính nào?

  • A. Phân mảnh.
  • B. Nảy chồi.
  • C. Phân đôi.
  • D. Trinh sinh.

Câu 26: Tại sao cây chuối thường được nhân giống bằng chồi từ thân rễ mà ít khi gieo hạt?

  • A. Gieo hạt chuối cho năng suất cao hơn.
  • B. Hạt chuối thường không có khả năng nảy mầm hoặc cây con từ hạt không giữ đặc tính của giống.
  • C. Nhân giống bằng chồi dễ thực hiện hơn gieo hạt.
  • D. Cây con từ hạt dễ bị sâu bệnh hơn.

Câu 27: Trong điều kiện môi trường khắc nghiệt (ví dụ: hạn hán kéo dài, nhiệt độ quá cao/thấp), hình thức sinh sản nào thường giúp sinh vật đơn bào (như một số loài tảo, nấm) tồn tại và chờ đợi điều kiện thuận lợi hơn?

  • A. Phân đôi liên tục.
  • B. Nảy chồi.
  • C. Sinh sản bằng bào tử có sức chống chịu cao.
  • D. Trinh sinh.

Câu 28: So sánh quá trình tạo giao tử đực (tinh trùng) và giao tử cái (trứng) ở động vật về số lượng và kích thước. Đặc điểm nào sau đây là đúng?

  • A. Tinh trùng ít và lớn, trứng nhiều và nhỏ.
  • B. Tinh trùng ít và nhỏ, trứng nhiều và lớn.
  • C. Tinh trùng nhiều và lớn, trứng ít và nhỏ.
  • D. Tinh trùng nhiều và nhỏ, trứng ít và lớn.

Câu 29: Một quần thể động vật sinh sản vô tính đang sống trong một khu vực hẻo lánh với điều kiện môi trường rất ổn định. Giả sử môi trường này đột nhiên bị ô nhiễm nặng và xuất hiện một loại dịch bệnh mới. Dự đoán nào sau đây có khả năng xảy ra nhất đối với quần thể này?

  • A. Quần thể có nguy cơ bị suy giảm số lượng nghiêm trọng hoặc bị tiêu diệt do thiếu sự đa dạng di truyền.
  • B. Quần thể sẽ nhanh chóng thích nghi với điều kiện mới nhờ tốc độ sinh sản nhanh.
  • C. Các cá thể trong quần thể sẽ đột biến để chống chịu dịch bệnh.
  • D. Quần thể sẽ chuyển sang hình thức sinh sản hữu tính để tăng khả năng sống sót.

Câu 30: Trong công nghiệp giống cây trồng, việc sử dụng phương pháp nuôi cấy mô để nhân giống cây có múi (cam, chanh, bưởi) mang lại lợi ích kinh tế và kỹ thuật nào?

  • A. Tạo ra các giống cây mới có khả năng chống chịu tốt hơn thông qua lai tạo.
  • B. Nhân nhanh số lượng lớn cây giống sạch bệnh, đồng nhất về đặc tính di truyền.
  • C. Giảm chi phí sản xuất cây giống xuống mức tối thiểu.
  • D. Kéo dài thời gian sinh trưởng và cho quả của cây.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Sinh sản đóng vai trò thiết yếu nào đối với sự tồn tại và phát triển của sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Đặc điểm cơ bản nào phân biệt sinh sản vô tính với sinh sản hữu tính ở sinh vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Vì sao các cá thể con được sinh ra bằng hình thức sinh sản vô tính thường có đặc điểm di truyền giống hệt cơ thể mẹ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một loài vi khuẩn tự nhân đôi để tạo ra hai tế bào con. Đây là hình thức sinh sản vô tính nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Thủy tức có thể sinh sản bằng cách mọc ra một chồi nhỏ ở bên sườn, chồi này lớn dần rồi tách ra thành cá thể mới độc lập. Hình thức sinh sản này được gọi là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Giả sử bạn cắt một cành hoa hồng và cắm vào đất ẩm, sau một thời gian cành đó ra rễ và phát triển thành cây mới. Phương pháp nhân giống này thuộc hình thức sinh sản vô tính nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Ưu điểm nổi bật nhất của sinh sản vô tính là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Nhược điểm chính của sinh sản vô tính khi môi trường sống thay đổi là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Trong nông nghiệp, phương pháp nhân giống vô tính nào thường được sử dụng để giữ lại các đặc tính tốt (ví dụ: năng suất cao, kháng bệnh) của cây mẹ và tạo ra số lượng lớn cây con đồng nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một loài thằn lằn chỉ gồm các cá thể cái và có khả năng sinh sản mà không cần sự tham gia của cá thể đực, con non nở ra từ trứng chưa thụ tinh và giống hệt mẹ. Đây là hình thức sinh sản vô tính nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Cây rêu sinh sản chủ yếu bằng bào tử. Sự phát triển cây rêu non từ bào tử là hình thức sinh sản nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Quá trình nào là đặc trưng và không thể thiếu trong sinh sản hữu tính?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Vì sao sinh sản hữu tính có ưu thế hơn sinh sản vô tính trong việc giúp loài tồn tại khi môi trường sống thay đổi liên tục?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Nhược điểm của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Trong trường hợp nào sau đây, sinh sản vô tính sẽ mang lại lợi thế rõ rệt hơn sinh sản hữu tính cho loài?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một cây dâu tây lan bò trên mặt đất và từ các mắt trên thân bò đó mọc ra rễ và chồi mới, tạo thành cây dâu tây con. Đây là ví dụ về hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Tại sao người ta thường sử dụng phương pháp ghép cành để nhân giống các loại cây ăn quả như cam, bưởi thay vì chỉ giâm cành?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Nuôi cấy mô tế bào thực vật là một phương pháp sinh sản vô tính hiện đại. Ưu điểm vượt trội của phương pháp này so với giâm, chiết, ghép cành là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một loài cá có khả năng sinh sản theo hai hình thức: sinh sản vô tính (trinh sinh) khi điều kiện môi trường thuận lợi và chuyển sang sinh sản hữu tính khi môi trường bất lợi (ví dụ: thiếu thức ăn, nhiệt độ thay đổi). Sự chuyển đổi hình thức sinh sản này có ý nghĩa gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Trong các loài động vật sau, loài nào có khả năng sinh sản bằng hình thức phân mảnh?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một người nông dân muốn nhân nhanh một giống cây ăn quả quý hiếm nhưng chỉ có một vài cành từ cây mẹ. Phương pháp nào sau đây phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này với số lượng lớn cây con trong thời gian ngắn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Tại sao ở nhiều loài thực vật, hoa thường có màu sắc sặc sỡ, hương thơm hoặc mật ngọt?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Quá trình giảm phân trong sinh sản hữu tính có vai trò quan trọng gì trong việc duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Trong sinh sản hữu tính ở động vật, sự phát triển phôi sau khi hợp tử được hình thành có thể diễn ra ở đâu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một nhà khoa học nghiên cứu về khả năng sinh sản của một loài giun dẹp. Ông phát hiện ra rằng khi cắt con giun thành nhiều mảnh, mỗi mảnh có thể phát triển thành một con giun hoàn chỉnh mới. Đây là bằng chứng về hình thức sinh sản vô tính nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Tại sao cây chuối thường được nhân giống bằng chồi từ thân rễ mà ít khi gieo hạt?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Trong điều kiện môi trường khắc nghiệt (ví dụ: hạn hán kéo dài, nhiệt độ quá cao/thấp), hình thức sinh sản nào thường giúp sinh vật đơn bào (như một số loài tảo, nấm) tồn tại và chờ đợi điều kiện thuận lợi hơn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: So sánh quá trình tạo giao tử đực (tinh trùng) và giao tử cái (trứng) ở động vật về số lượng và kích thước. Đặc điểm nào sau đây là đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một quần thể động vật sinh sản vô tính đang sống trong một khu vực hẻo lánh với điều kiện môi trường rất ổn định. Giả sử môi trường này đột nhiên bị ô nhiễm nặng và xuất hiện một loại dịch bệnh mới. Dự đoán nào sau đây có khả năng xảy ra nhất đối với quần thể này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Trong công nghiệp giống cây trồng, việc sử dụng phương pháp nuôi cấy mô để nhân giống cây có múi (cam, chanh, bưởi) mang lại lợi ích kinh tế và kỹ thuật nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mục đích cuối cùng và quan trọng nhất của quá trình sinh sản ở sinh vật là gì?

  • A. Giúp cá thể sinh vật sinh trưởng và phát triển nhanh hơn.
  • B. Tăng cường khả năng chống chịu bệnh tật cho cá thể.
  • C. Đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng và năng lượng cho cơ thể.
  • D. Đảm bảo sự tồn tại và phát triển liên tục của loài.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây là nét đặc trưng phân biệt sinh sản hữu tính với sinh sản vô tính ở sinh vật?

  • A. Luôn cần có hai cá thể bố mẹ tham gia.
  • B. Tạo ra số lượng lớn cá thể con trong thời gian ngắn.
  • C. Có sự hình thành và hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái.
  • D. Cơ thể con sinh ra luôn giống hệt cơ thể mẹ.

Câu 3: Một loài thực vật có khả năng tạo ra cây con hoàn chỉnh từ một đoạn thân hoặc lá. Đây là hình thức sinh sản vô tính nào?

  • A. Phân đôi.
  • B. Sinh sản sinh dưỡng.
  • C. Nảy chồi.
  • D. Trinh sản.

Câu 4: Tại sao sinh sản vô tính thường tạo ra các cá thể con có khả năng thích nghi kém với môi trường sống thay đổi?

  • A. Vì cơ thể con được tạo ra hoàn toàn giống với cơ thể mẹ, thiếu sự đa dạng di truyền.
  • B. Vì quá trình sinh sản diễn ra quá nhanh, không có thời gian để tích lũy biến dị.
  • C. Vì chỉ cần một cá thể bố hoặc mẹ tham gia, không có sự kết hợp vật chất di truyền.
  • D. Vì chỉ xảy ra ở các sinh vật đơn giản, không có hệ thống miễn dịch phức tạp.

Câu 5: Trong kỹ thuật ghép cành ở thực vật, điều gì là quan trọng nhất để cành ghép có thể tiếp hợp và phát triển tốt trên gốc ghép?

  • A. Cành ghép và gốc ghép phải cùng loài.
  • B. Cành ghép phải có đủ số lượng lá.
  • C. Gốc ghép phải có bộ rễ khỏe mạnh.
  • D. Tầng sinh mạch của cành ghép và gốc ghép phải tiếp xúc với nhau.

Câu 6: Một loài động vật thủy sinh đơn giản có khả năng tái tạo lại toàn bộ cơ thể từ một mảnh nhỏ bị cắt rời. Hình thức sinh sản vô tính này là gì?

  • A. Phân đôi.
  • B. Nảy chồi.
  • C. Phân mảnh.
  • D. Trinh sản.

Câu 7: Ưu điểm nổi bật nhất của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính là gì?

  • A. Tạo ra các cá thể con đa dạng về mặt di truyền, tăng khả năng thích nghi với môi trường sống thay đổi.
  • B. Tạo ra số lượng lớn cá thể con trong thời gian ngắn, giúp tăng nhanh mật độ quần thể.
  • C. Tiết kiệm năng lượng hơn vì không cần tìm kiếm bạn tình.
  • D. Cơ thể con sinh ra khỏe mạnh và có sức sống cao hơn cơ thể bố mẹ.

Câu 8: Một nông dân muốn nhân nhanh giống một loại cây ăn quả quý hiếm mà cây này khó ra hạt và hạt gieo lên thường cho quả kém chất lượng. Phương pháp nhân giống nào là phù hợp nhất để giữ nguyên đặc tính của cây mẹ?

  • A. Gieo hạt.
  • B. Giâm cành.
  • C. Chiết cành.
  • D. Nuôi cấy mô tế bào thực vật.

Câu 9: Hiện tượng trinh sản (parthenogenesis) là một hình thức sinh sản vô tính đặc biệt, trong đó cá thể con được hình thành từ:

  • A. Tinh trùng chưa thụ tinh.
  • B. Trứng chưa thụ tinh.
  • C. Mảnh cơ thể bị đứt rời.
  • D. Chồi mọc ra từ cơ thể mẹ.

Câu 10: Quá trình giảm phân có vai trò quan trọng như thế nào trong sinh sản hữu tính?

  • A. Tạo ra các giao tử đơn bội (n), duy trì bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) đặc trưng của loài qua các thế hệ và tạo biến dị di truyền.
  • B. Tạo ra các tế bào sinh dưỡng lưỡng bội (2n) để cơ thể lớn lên.
  • C. Tạo ra các tế bào con giống hệt tế bào mẹ về mặt di truyền.
  • D. Giúp cơ thể tái tạo các bộ phận bị tổn thương.

Câu 11: Một loài động vật sống ký sinh trong ruột vật chủ có môi trường sống rất ổn định và nguồn thức ăn dồi dào. Kiểu sinh sản nào có xu hướng ưu thế ở loài này để tối đa hóa số lượng cá thể trong thời gian ngắn?

  • A. Sinh sản vô tính.
  • B. Sinh sản hữu tính.
  • C. Cả hai kiểu với tỉ lệ ngang nhau.
  • D. Chỉ sinh sản đơn tính.

Câu 12: Hình thức sinh sản nào dưới đây KHÔNG phải là sinh sản vô tính ở động vật?

  • A. Phân đôi ở trùng giày.
  • B. Nảy chồi ở thủy tức.
  • C. Trinh sản ở ong thợ.
  • D. Thụ tinh ngoài ở ếch.

Câu 13: Nuôi cấy mô tế bào thực vật là một ứng dụng của hình thức sinh sản vô tính nào?

  • A. Phân mảnh.
  • B. Nảy chồi.
  • C. Sinh sản sinh dưỡng.
  • D. Trinh sản.

Câu 14: Tại sao cây dâu tây thường được nhân giống bằng hình thức bò ngang (thân bò) thay vì gieo hạt?

  • A. Gieo hạt tốn nhiều thời gian và công sức hơn.
  • B. Để giữ nguyên các đặc tính tốt của giống cây mẹ.
  • C. Hạt dâu tây rất khó nảy mầm.
  • D. Cây dâu tây không có khả năng ra hoa kết quả.

Câu 15: So với sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính thường đòi hỏi nhiều năng lượng và thời gian hơn vì:

  • A. Tạo ra số lượng cá thể con lớn hơn.
  • B. Cơ thể con có kích thước lớn hơn.
  • C. Bao gồm các quá trình phức tạp như tìm kiếm bạn tình, giao phối và thụ tinh.
  • D. Cơ thể con cần thời gian dài hơn để trưởng thành.

Câu 16: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về cây con được tạo ra từ sinh sản vô tính?

  • A. Thường giống hệt cây mẹ về mặt di truyền.
  • B. Luôn có sức sống kém hơn cây mẹ.
  • C. Có sự kết hợp đặc điểm của cả bố và mẹ.
  • D. Ít bị ảnh hưởng bởi các tác nhân gây bệnh.

Câu 17: Một nhà khoa học phát hiện một loài vi khuẩn mới và muốn nghiên cứu tốc độ sinh sản của chúng. Ông quan sát thấy một tế bào vi khuẩn ban đầu phân chia thành hai tế bào con giống hệt nhau. Đây là hình thức sinh sản vô tính nào?

  • A. Nảy chồi.
  • B. Phân đôi.
  • C. Phân mảnh.
  • D. Trinh sản.

Câu 18: Trong sinh sản hữu tính ở động vật, quá trình nào tạo ra sự kết hợp bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) từ giao tử đực và cái để hình thành bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) ở hợp tử?

  • A. Giảm phân.
  • B. Nguyên phân.
  • C. Phân mảnh.
  • D. Thụ tinh.

Câu 19: Tại sao giâm cành là phương pháp nhân giống phù hợp cho cây mía nhưng ít hiệu quả với cây cam, bưởi?

  • A. Cây mía là cây thân cỏ, cây cam, bưởi là cây thân gỗ.
  • B. Cây mía có giá trị kinh tế thấp hơn cây cam, bưởi.
  • C. Cành cây mía dễ ra rễ hơn cành cây cam, bưởi khi giâm.
  • D. Cây mía không có hạt, cây cam, bưởi có hạt.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về sinh sản vô tính?

  • A. Chỉ cần một cơ thể bố hoặc mẹ tham gia.
  • B. Không có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái.
  • C. Tạo ra các cá thể con có kiểu gen giống hệt cơ thể mẹ.
  • D. Luôn tạo ra thế hệ con có khả năng thích nghi cao với mọi điều kiện môi trường.

Câu 21: Cơ quan sinh sản đực ở thực vật có hoa là:

  • A. Nhị hoa.
  • B. Nhụy hoa.
  • C. Đài hoa.
  • D. Cánh hoa.

Câu 22: Ở một số loài ong, ong đực được sinh ra từ trứng không được thụ tinh, còn ong chúa và ong thợ được sinh ra từ trứng được thụ tinh. Đây là ví dụ về hình thức sinh sản nào?

  • A. Sinh sản hữu tính.
  • B. Nảy chồi.
  • C. Trinh sản.
  • D. Phân mảnh.

Câu 23: Sinh sản hữu tính mang lại lợi thế cho sự tiến hóa của loài vì:

  • A. Tạo ra số lượng cá thể con lớn.
  • B. Tạo ra sự đa dạng di truyền làm nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
  • C. Giúp cá thể con lớn nhanh hơn.
  • D. Tiết kiệm năng lượng hơn sinh sản vô tính.

Câu 24: Một củ khoai tây mọc mầm và phát triển thành cây khoai tây mới. Đây là hình thức sinh sản vô tính nào?

  • A. Sinh sản sinh dưỡng.
  • B. Nảy chồi.
  • C. Phân đôi.
  • D. Trinh sản.

Câu 25: So sánh sinh sản vô tính và hữu tính về mặt tốc độ tạo ra cá thể con, phát biểu nào sau đây là chính xác?

  • A. Sinh sản hữu tính luôn nhanh hơn sinh sản vô tính.
  • B. Tốc độ tạo con ở cả hai hình thức là như nhau.
  • C. Sinh sản vô tính thường tạo ra số lượng cá thể con nhanh và nhiều hơn trong một khoảng thời gian nhất định.
  • D. Tốc độ sinh sản phụ thuộc hoàn toàn vào kích thước cơ thể mẹ.

Câu 26: Để tạo ra một giống cây mới mang đặc điểm tốt của cả hai giống bố mẹ (ví dụ: kháng bệnh của giống A và năng suất cao của giống B), người ta thường sử dụng phương pháp nhân giống nào?

  • A. Giâm cành.
  • B. Lai hữu tính.
  • C. Chiết cành.
  • D. Nuôi cấy mô.

Câu 27: Một trong những nhược điểm của sinh sản hữu tính ở động vật là:

  • A. Đòi hỏi quá trình tìm kiếm bạn tình và giao phối, tốn năng lượng và thời gian.
  • B. Tạo ra các cá thể con giống hệt bố mẹ, thiếu đa dạng.
  • C. Chỉ xảy ra ở các loài động vật bậc thấp.
  • D. Không tạo ra được cá thể con mang đặc điểm di truyền tốt.

Câu 28: Một nhóm các nhà khoa học đang nghiên cứu về khả năng tái sinh của một loài sao biển. Họ cắt một cánh tay của sao biển và quan sát thấy cánh tay đó phát triển thành một cá thể sao biển hoàn chỉnh. Hình thức sinh sản này tương ứng với khái niệm nào?

  • A. Nảy chồi.
  • B. Phân đôi.
  • C. Trinh sản.
  • D. Phân mảnh.

Câu 29: Tại sao ở những vùng có điều kiện môi trường khắc nghiệt và thay đổi liên tục, các loài sinh vật có xu hướng ưu tiên hình thức sinh sản hữu tính?

  • A. Sinh sản hữu tính tạo ra số lượng cá thể lớn hơn trong thời gian ngắn.
  • B. Sinh sản hữu tính tạo ra sự đa dạng di truyền, giúp loài có khả năng thích nghi tốt hơn với môi trường thay đổi.
  • C. Sinh sản hữu tính tốn ít năng lượng hơn.
  • D. Cá thể con sinh ra từ sinh sản hữu tính luôn khỏe mạnh hơn.

Câu 30: Quá trình nào sau đây xảy ra trong sinh sản hữu tính nhưng KHÔNG xảy ra trong sinh sản vô tính?

  • A. Giảm phân.
  • B. Nguyên phân.
  • C. Phân hóa tế bào.
  • D. Sinh trưởng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Mục đích cuối cùng và quan trọng nhất của quá trình sinh sản ở sinh vật là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây là nét đặc trưng phân biệt sinh sản hữu tính với sinh sản vô tính ở sinh vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một loài thực vật có khả năng tạo ra cây con hoàn chỉnh từ một đoạn thân hoặc lá. Đây là hình thức sinh sản vô tính nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Tại sao sinh sản vô tính thường tạo ra các cá thể con có khả năng thích nghi kém với môi trường sống thay đổi?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Trong kỹ thuật ghép cành ở thực vật, điều gì là quan trọng nhất để cành ghép có thể tiếp hợp và phát triển tốt trên gốc ghép?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một loài động vật thủy sinh đơn giản có khả năng tái tạo lại toàn bộ cơ thể từ một mảnh nhỏ bị cắt rời. Hình thức sinh sản vô tính này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Ưu điểm nổi bật nhất của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Một nông dân muốn nhân nhanh giống một loại cây ăn quả quý hiếm mà cây này khó ra hạt và hạt gieo lên thường cho quả kém chất lượng. Phương pháp nhân giống nào là phù hợp nhất để giữ nguyên đặc tính của cây mẹ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Hiện tượng trinh sản (parthenogenesis) là một hình thức sinh sản vô tính đặc biệt, trong đó cá thể con được hình thành từ:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Quá trình giảm phân có vai trò quan trọng như thế nào trong sinh sản hữu tính?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một loài động vật sống ký sinh trong ruột vật chủ có môi trường sống rất ổn định và nguồn thức ăn dồi dào. Kiểu sinh sản nào có xu hướng ưu thế ở loài này để tối đa hóa số lượng cá thể trong thời gian ngắn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Hình thức sinh sản nào dưới đây KHÔNG phải là sinh sản vô tính ở động vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Nuôi cấy mô tế bào thực vật là một ứng dụng của hình thức sinh sản vô tính nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Tại sao cây dâu tây thường được nhân giống bằng hình thức bò ngang (thân bò) thay vì gieo hạt?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: So với sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính thường đòi hỏi nhiều năng lượng và thời gian hơn vì:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về cây con được tạo ra từ sinh sản vô tính?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một nhà khoa học phát hiện một loài vi khuẩn mới và muốn nghiên cứu tốc độ sinh sản của chúng. Ông quan sát thấy một tế bào vi khuẩn ban đầu phân chia thành hai tế bào con giống hệt nhau. Đây là hình thức sinh sản vô tính nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Trong sinh sản hữu tính ở động vật, quá trình nào tạo ra sự kết hợp bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) từ giao tử đực và cái để hình thành bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) ở hợp tử?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Tại sao giâm cành là phương pháp nhân giống phù hợp cho cây mía nhưng ít hiệu quả với cây cam, bưởi?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về sinh sản vô tính?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Cơ quan sinh sản đực ở thực vật có hoa là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Ở một số loài ong, ong đực được sinh ra từ trứng không được thụ tinh, còn ong chúa và ong thợ được sinh ra từ trứng được thụ tinh. Đây là ví dụ về hình thức sinh sản nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Sinh sản hữu tính mang lại lợi thế cho sự tiến hóa của loài vì:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một củ khoai tây mọc mầm và phát triển thành cây khoai tây mới. Đây là hình thức sinh sản vô tính nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: So sánh sinh sản vô tính và hữu tính về mặt tốc độ tạo ra cá thể con, phát biểu nào sau đây là chính xác?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Để tạo ra một giống cây mới mang đặc điểm tốt của cả hai giống bố mẹ (ví dụ: kháng bệnh của giống A và năng suất cao của giống B), người ta thường sử dụng phương pháp nhân giống nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một trong những nhược điểm của sinh sản hữu tính ở động vật là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một nhóm các nhà khoa học đang nghiên cứu về khả năng tái sinh của một loài sao biển. Họ cắt một cánh tay của sao biển và quan sát thấy cánh tay đó phát triển thành một cá thể sao biển hoàn chỉnh. Hình thức sinh sản này tương ứng với khái niệm nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Tại sao ở những vùng có điều kiện môi trường khắc nghiệt và thay đổi liên tục, các loài sinh vật có xu hướng ưu tiên hình thức sinh sản hữu tính?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Quá trình nào sau đây xảy ra trong sinh sản hữu tính nhưng KHÔNG xảy ra trong sinh sản vô tính?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mục đích cốt lõi và quan trọng nhất của quá trình sinh sản ở sinh vật là gì?

  • A. Tạo ra các cá thể có khả năng chống chịu bệnh tật cao.
  • B. Giúp cơ thể sinh vật đạt được kích thước tối đa.
  • C. Duy trì sự ổn định về số lượng cá thể trong quần thể.
  • D. Đảm bảo sự tồn tại và phát triển liên tục của loài qua các thế hệ.

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính là gì?

  • A. Sinh sản vô tính chỉ xảy ra ở thực vật, sinh sản hữu tính chỉ xảy ra ở động vật.
  • B. Sinh sản vô tính không có sự tham gia của tế bào sinh dục, sinh sản hữu tính luôn có sự tham gia của tế bào sinh dục.
  • C. Sinh sản vô tính không có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái, sinh sản hữu tính có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái.
  • D. Sinh sản vô tính tạo ra ít cá thể con, sinh sản hữu tính tạo ra nhiều cá thể con.

Câu 3: Một cây rau má phát triển các thân rễ bò trên mặt đất, từ các mấu trên thân rễ này mọc ra rễ và chồi mới, tạo thành cây rau má con độc lập. Đây là hình thức sinh sản vô tính nào ở thực vật?

  • A. Giâm cành
  • B. Sinh sản bằng thân rễ
  • C. Chiết cành
  • D. Ghép cành

Câu 4: Ưu điểm nổi bật của sinh sản vô tính so với sinh sản hữu tính là gì?

  • A. Tạo ra số lượng lớn cá thể con trong thời gian ngắn và trong điều kiện môi trường thuận lợi.
  • B. Tạo ra các cá thể con có tính đa dạng di truyền cao, thích nghi tốt với môi trường biến động.
  • C. Cần ít năng lượng và vật chất hơn để duy trì nòi giống.
  • D. Giúp loài tiến hóa nhanh chóng.

Câu 5: Tại sao trong nông nghiệp, người ta thường sử dụng phương pháp ghép cành hoặc chiết cành để nhân giống cây ăn quả như bưởi, cam, xoài thay vì trồng bằng hạt?

  • A. Giúp cây con có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn.
  • B. Tăng cường sự đa dạng di truyền cho vườn cây.
  • C. Tiết kiệm diện tích trồng trọt ban đầu.
  • D. Giữ được đặc tính tốt của cây mẹ (năng suất, chất lượng quả) và rút ngắn thời gian cho thu hoạch.

Câu 6: Một loài thủy tức (Hydra) trong điều kiện môi trường sống thuận lợi, thường xuyên xuất hiện các chồi nhỏ mọc ra từ thân, sau đó chồi này lớn dần và tách ra thành cá thể mới. Hình thức sinh sản này là gì?

  • A. Phân đôi
  • B. Nảy chồi
  • C. Phân mảnh
  • D. Trinh sản

Câu 7: Sinh sản hữu tính mang lại lợi thế tiến hóa nào cho loài, đặc biệt khi môi trường sống thay đổi?

  • A. Giúp tăng nhanh số lượng cá thể trong thời gian ngắn.
  • B. Đảm bảo các cá thể con hoàn toàn giống với cá thể mẹ.
  • C. Tạo ra thế hệ con có sự đa dạng di truyền, tăng khả năng thích nghi với điều kiện môi trường mới.
  • D. Tiết kiệm năng lượng hơn so với sinh sản vô tính.

Câu 8: Quá trình nào sau đây là đặc trưng chỉ có ở sinh sản hữu tính mà không có ở sinh sản vô tính?

  • A. Phân chia tế bào.
  • B. Sự hình thành cơ thể mới từ tế bào gốc.
  • C. Tăng trưởng và phát triển của phôi.
  • D. Sự thụ tinh (hợp nhất giao tử đực và giao tử cái).

Câu 9: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật (tissue culture), người ta có thể tạo ra hàng nghìn cây con từ một mẩu mô nhỏ của cây mẹ. Ưu điểm chính của phương pháp này là gì?

  • A. Nhân giống số lượng lớn cây trồng quý hiếm, cây có năng suất cao trong thời gian ngắn và tạo cây sạch bệnh.
  • B. Tăng cường khả năng chống chịu sâu bệnh của cây con.
  • C. Tạo ra cây con có bộ rễ phát triển mạnh hơn so với phương pháp khác.
  • D. Giúp cây con thích nghi tốt hơn với các loại đất khác nhau.

Câu 10: Một nhà khoa học phát hiện một loài thằn lằn chỉ tồn tại cá thể cái và chúng có khả năng sinh sản ra thế hệ con mà không cần sự giao phối với cá thể đực. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Nảy chồi
  • B. Phân mảnh
  • C. Trinh sản (Parthenogenesis)
  • D. Phân đôi

Câu 11: Xét về mặt di truyền, thế hệ con được sinh ra từ sinh sản vô tính có đặc điểm gì so với cơ thể mẹ?

  • A. Giống hệt về mặt di truyền (trừ đột biến).
  • B. Khác biệt hoàn toàn về mặt di truyền.
  • C. Chỉ mang một nửa bộ gen của cơ thể mẹ.
  • D. Kết hợp bộ gen của cơ thể mẹ và một cá thể khác.

Câu 12: Tại sao sinh sản hữu tính lại tiêu tốn nhiều năng lượng và thời gian hơn so với sinh sản vô tính?

  • A. Do cần tạo ra số lượng lớn cá thể con.
  • B. Do quá trình thụ tinh diễn ra phức tạp.
  • C. Do cần tìm kiếm bạn tình và các cơ quan sinh sản phát triển phức tạp.
  • D. Do bao gồm nhiều giai đoạn phức tạp như giảm phân tạo giao tử, thụ tinh và phát triển phôi.

Câu 13: Hình thức sinh sản nào sau đây tạo ra cá thể con có khả năng thích nghi kém nhất khi môi trường sống thay đổi đột ngột?

  • A. Sinh sản vô tính
  • B. Sinh sản hữu tính
  • C. Cả sinh sản vô tính và hữu tính đều thích nghi kém.
  • D. Không thể xác định.

Câu 14: Trong các phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật, phương pháp nào cho phép tạo ra số lượng cây con lớn nhất từ một lượng vật liệu ban đầu nhỏ nhất?

  • A. Giâm cành
  • B. Chiết cành
  • C. Nuôi cấy mô tế bào
  • D. Ghép cành

Câu 15: Sự kiện quan trọng nhất, quyết định việc hình thành cá thể mới trong sinh sản hữu tính là gì?

  • A. Quá trình giảm phân tạo giao tử.
  • B. Sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử.
  • C. Quá trình nguyên phân của tế bào.
  • D. Sự phát triển của phôi.

Câu 16: Một mảnh vụn của giun dẹp có khả năng tái sinh thành một cơ thể hoàn chỉnh mới. Đây là hình thức sinh sản vô tính nào?

  • A. Phân đôi
  • B. Nảy chồi
  • C. Phân mảnh (Fragmention)
  • D. Trinh sản

Câu 17: Khi nói về sinh sản ở sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Sinh sản là một trong những đặc trưng cơ bản của sự sống.
  • B. Sinh sản giúp duy trì nòi giống.
  • C. Có hai hình thức sinh sản chính là vô tính và hữu tính.
  • D. Tất cả các loài sinh vật đều có khả năng sinh sản hữu tính.

Câu 18: Một trong những nhược điểm của sinh sản vô tính là gì?

  • A. Thế hệ con thiếu sự đa dạng di truyền, dễ bị tiêu diệt hàng loạt khi môi trường thay đổi hoặc xuất hiện dịch bệnh.
  • B. Tốc độ sinh sản chậm.
  • C. Đòi hỏi phải có hai cá thể tham gia.
  • D. Tiêu tốn nhiều năng lượng.

Câu 19: Sinh sản hữu tính thường liên quan đến quá trình giảm phân để tạo giao tử. Quá trình giảm phân này có ý nghĩa gì đối với sinh sản hữu tính?

  • A. Giúp tăng gấp đôi số lượng nhiễm sắc thể ở thế hệ con.
  • B. Giảm số lượng nhiễm sắc thể xuống một nửa (n) để khi thụ tinh (n+n) bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài được phục hồi.
  • C. Đảm bảo các cá thể con giống hệt bố mẹ.
  • D. Tăng tốc độ phát triển của phôi.

Câu 20: Tại sao nuôi cấy mô tế bào thực vật lại được coi là một phương pháp nhân giống hiệu quả trong công nghiệp sản xuất hoa, cây cảnh?

  • A. Vì phương pháp này giúp cây ra hoa kết quả nhanh hơn.
  • B. Vì cây con tạo ra từ nuôi cấy mô có màu sắc hoa đẹp hơn cây trồng bằng hạt.
  • C. Vì phương pháp này chỉ áp dụng được cho cây hoa, cây cảnh.
  • D. Vì cho phép tạo ra số lượng lớn cây con đồng nhất về kiểu gen, sạch bệnh từ vật liệu ban đầu rất nhỏ.

Câu 21: Một amip đơn bào sinh sản bằng cách tế bào mẹ co thắt ở giữa và phân chia thành hai tế bào con gần như bằng nhau. Đây là hình thức sinh sản vô tính nào?

  • A. Phân đôi (Fission)
  • B. Nảy chồi
  • C. Phân mảnh
  • D. Trinh sản

Câu 22: Trong sinh sản hữu tính ở động vật, trứng và tinh trùng được hình thành qua quá trình nào?

  • A. Nguyên phân
  • B. Giảm phân
  • C. Trực phân
  • D. Phân đôi

Câu 23: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về ưu điểm của sinh sản hữu tính trong điều kiện môi trường sống luôn thay đổi?

  • A. Giúp cá thể sinh sản nhanh chóng để đối phó với sự thay đổi.
  • B. Đảm bảo thế hệ sau có đặc điểm giống hệt bố mẹ để giữ vững vị trí trong hệ sinh thái.
  • C. Tạo ra các tổ hợp gen mới, tăng khả năng xuất hiện cá thể có kiểu gen thích nghi với điều kiện mới.
  • D. Tiết kiệm năng lượng cho việc sinh sản, dành năng lượng cho việc thích nghi.

Câu 24: Một người muốn trồng một vườn cây mía đồng nhất về chất lượng và năng suất. Phương pháp nhân giống nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Trồng bằng hom mía (một dạng giâm cành).
  • B. Trồng bằng hạt mía thu được từ hoa.
  • C. Ghép cành mía lên gốc cây khác.
  • D. Nuôi cấy mô tế bào lá mía.

Câu 25: Tại sao hiện tượng trinh sản (parthenogenesis) thường phổ biến ở các loài côn trùng hoặc động vật bậc thấp hơn?

  • A. Vì chúng có hệ thần kinh đơn giản nên không cần tìm kiếm bạn tình.
  • B. Vì đây là hình thức sinh sản vô tính giúp tăng nhanh số lượng cá thể khi môi trường thuận lợi hoặc khi khó tìm thấy bạn tình.
  • C. Vì chúng không có khả năng sinh sản hữu tính.
  • D. Vì trinh sản tạo ra các cá thể khỏe mạnh hơn.

Câu 26: Xét về mặt thích nghi, tại sao nhiều loài thực vật lại có cả hai hình thức sinh sản (vô tính và hữu tính)?

  • A. Để tăng gấp đôi số lượng cá thể con.
  • B. Để giảm bớt sự cạnh tranh giữa các cá thể con.
  • C. Để luôn tạo ra các cá thể giống hệt bố mẹ.
  • D. Để tận dụng ưu điểm của mỗi hình thức: sinh sản vô tính khi môi trường ổn định, sinh sản hữu tính khi môi trường biến động.

Câu 27: Quá trình thụ tinh ở sinh sản hữu tính có thể diễn ra theo hai hình thức chính là thụ tinh ngoài và thụ tinh trong. Yếu tố môi trường nào đóng vai trò quan trọng nhất đối với thụ tinh ngoài?

  • A. Môi trường nước.
  • B. Nhiệt độ không khí.
  • C. Ánh sáng mặt trời.
  • D. Độ ẩm của đất.

Câu 28: Trong sinh sản hữu tính, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và cái đã giảm phân có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp duy trì tính ổn định di truyền của loài.
  • B. Tăng tốc độ hình thành hợp tử.
  • C. Tạo ra các tổ hợp gen mới ở hợp tử, góp phần vào sự đa dạng di truyền của quần thể.
  • D. Đảm bảo tất cả các cá thể con đều có khả năng sinh sản.

Câu 29: Một đoạn thân cây sắn (khoai mì) được cắt ra và trồng xuống đất ẩm, sau một thời gian từ các mấu trên đoạn thân đó mọc ra rễ và chồi, phát triển thành cây sắn mới. Đây là ví dụ về hình thức sinh sản vô tính nào?

  • A. Ghép cành
  • B. Giâm cành
  • C. Chiết cành
  • D. Nuôi cấy mô

Câu 30: So sánh sinh sản vô tính và hữu tính, quá trình nào thường đòi hỏi cấu tạo cơ quan sinh sản phức tạp hơn?

  • A. Sinh sản vô tính
  • B. Sinh sản hữu tính
  • C. Cả hai đều có cấu tạo phức tạp như nhau.
  • D. Không thể so sánh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Mục đích cốt lõi và quan trọng nhất của quá trình sinh sản ở sinh vật là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một cây rau má phát triển các thân rễ bò trên mặt đất, từ các mấu trên thân rễ này mọc ra rễ và chồi mới, tạo thành cây rau má con độc lập. Đây là hình thức sinh sản vô tính nào ở thực vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Ưu điểm nổi bật của sinh sản vô tính so với sinh sản hữu tính là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Tại sao trong nông nghiệp, người ta thường sử dụng phương pháp ghép cành hoặc chiết cành để nhân giống cây ăn quả như bưởi, cam, xoài thay vì trồng bằng hạt?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một loài thủy tức (Hydra) trong điều kiện môi trường sống thuận lợi, thường xuyên xuất hiện các chồi nhỏ mọc ra từ thân, sau đó chồi này lớn dần và tách ra thành cá thể mới. Hình thức sinh sản này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Sinh sản hữu tính mang lại lợi thế tiến hóa nào cho loài, đặc biệt khi môi trường sống thay đổi?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Quá trình nào sau đây là đặc trưng chỉ có ở sinh sản hữu tính mà không có ở sinh sản vô tính?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật (tissue culture), người ta có thể tạo ra hàng nghìn cây con từ một mẩu mô nhỏ của cây mẹ. Ưu điểm chính của phương pháp này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Một nhà khoa học phát hiện một loài thằn lằn chỉ tồn tại cá thể cái và chúng có khả năng sinh sản ra thế hệ con mà không cần sự giao phối với cá thể đực. Hiện tượng này được gọi là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Xét về mặt di truyền, thế hệ con được sinh ra từ sinh sản vô tính có đặc điểm gì so với cơ thể mẹ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Tại sao sinh sản hữu tính lại tiêu tốn nhiều năng lượng và thời gian hơn so với sinh sản vô tính?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Hình thức sinh sản nào sau đây tạo ra cá thể con có khả năng thích nghi kém nhất khi môi trường sống thay đổi đột ngột?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Trong các phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật, phương pháp nào cho phép tạo ra số lượng cây con lớn nhất từ một lượng vật liệu ban đầu nhỏ nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Sự kiện quan trọng nhất, quyết định việc hình thành cá thể mới trong sinh sản hữu tính là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một mảnh vụn của giun dẹp có khả năng tái sinh thành một cơ thể hoàn chỉnh mới. Đây là hình thức sinh sản vô tính nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Khi nói về sinh sản ở sinh vật, phát biểu nào sau đây *không đúng*?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một trong những nhược điểm của sinh sản vô tính là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Sinh sản hữu tính thường liên quan đến quá trình giảm phân để tạo giao tử. Quá trình giảm phân này có ý nghĩa gì đối với sinh sản hữu tính?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Tại sao nuôi cấy mô tế bào thực vật lại được coi là một phương pháp nhân giống hiệu quả trong công nghiệp sản xuất hoa, cây cảnh?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một amip đơn bào sinh sản bằng cách tế bào mẹ co thắt ở giữa và phân chia thành hai tế bào con gần như bằng nhau. Đây là hình thức sinh sản vô tính nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Trong sinh sản hữu tính ở động vật, trứng và tinh trùng được hình thành qua quá trình nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về ưu điểm của sinh sản hữu tính trong điều kiện môi trường sống luôn thay đổi?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một người muốn trồng một vườn cây mía đồng nhất về chất lượng và năng suất. Phương pháp nhân giống nào sau đây là phù hợp nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Tại sao hiện tượng trinh sản (parthenogenesis) thường phổ biến ở các loài côn trùng hoặc động vật bậc thấp hơn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Xét về mặt thích nghi, tại sao nhiều loài thực vật lại có cả hai hình thức sinh sản (vô tính và hữu tính)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Quá trình thụ tinh ở sinh sản hữu tính có thể diễn ra theo hai hình thức chính là thụ tinh ngoài và thụ tinh trong. Yếu tố môi trường nào đóng vai trò quan trọng nhất đối với thụ tinh ngoài?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trong sinh sản hữu tính, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và cái đã giảm phân có ý nghĩa gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một đoạn thân cây sắn (khoai mì) được cắt ra và trồng xuống đất ẩm, sau một thời gian từ các mấu trên đoạn thân đó mọc ra rễ và chồi, phát triển thành cây sắn mới. Đây là ví dụ về hình thức sinh sản vô tính nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: So sánh sinh sản vô tính và hữu tính, quá trình nào thường đòi hỏi cấu tạo cơ quan sinh sản phức tạp hơn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mục đích cốt lõi và quan trọng nhất của quá trình sinh sản ở sinh vật là gì?

  • A. Giúp cá thể sinh vật sinh trưởng nhanh hơn.
  • B. Duy trì hoạt động sống cho cá thể mẹ.
  • C. Tăng cường khả năng chống chịu bệnh tật của cá thể mẹ.
  • D. Đảm bảo sự tồn tại và phát triển liên tục của loài qua các thế hệ.

Câu 2: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính dựa trên tiêu chí nào?

  • A. Có hay không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.
  • B. Số lượng cá thể tham gia sinh sản.
  • C. Môi trường diễn ra quá trình sinh sản.
  • D. Tốc độ tạo ra cá thể mới.

Câu 3: Một tế bào vi khuẩn E. coli trong điều kiện nuôi cấy tối ưu cứ 20 phút lại phân chia một lần theo kiểu phân đôi. Nếu ban đầu có 100 tế bào, sau 1 giờ (60 phút), số lượng tế bào E. coli trong quần thể sẽ là bao nhiêu?

  • A. 200 tế bào.
  • B. 400 tế bào.
  • C. 800 tế bào.
  • D. 1600 tế bào.

Câu 4: Ưu điểm nổi bật nhất của sinh sản vô tính so với sinh sản hữu tính trong điều kiện môi trường sống ổn định là gì?

  • A. Tạo ra thế hệ con có khả năng thích nghi cao với sự thay đổi của môi trường.
  • B. Tạo ra số lượng lớn cá thể con trong thời gian ngắn và duy trì được đặc tính tốt của bố mẹ.
  • C. Giúp loài tiến hóa nhanh hơn.
  • D. Tiêu tốn ít năng lượng hơn cho mỗi cá thể con được tạo ra.

Câu 5: Tại sao sinh sản hữu tính lại có vai trò quan trọng đối với sự tiến hóa của loài?

  • A. Giúp tạo ra số lượng cá thể con lớn hơn sinh sản vô tính.
  • B. Đảm bảo thế hệ con luôn giống hệt bố mẹ, giữ vững đặc điểm loài.
  • C. Chỉ diễn ra ở những loài có tổ chức cơ thể phức tạp.
  • D. Tạo ra sự đa dạng di truyền ở thế hệ con, cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.

Câu 6: Một cây rau má mọc lan trên mặt đất bằng các đoạn thân bò, từ mỗi mấu của thân bò có thể mọc rễ và chồi non phát triển thành cây mới. Hình thức sinh sản này thuộc loại nào?

  • A. Sinh sản bằng hạt.
  • B. Sinh sản bằng bào tử.
  • C. Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
  • D. Sinh sản hữu tính.

Câu 7: Kỹ thuật nhân giống vô tính nào thường được áp dụng để tạo ra số lượng lớn cây con từ một lượng nhỏ mô thực vật ban đầu trong điều kiện phòng thí nghiệm?

  • A. Giâm cành.
  • B. Nuôi cấy mô tế bào thực vật.
  • C. Chiết cành.
  • D. Ghép cành.

Câu 8: Tại sao phương pháp ghép cành thường được sử dụng để nhân giống các giống cây ăn quả cho năng suất cao, phẩm chất tốt?

  • A. Giữ nguyên được đặc tính tốt của giống cây mẹ (cành ghép).
  • B. Giúp cây con có bộ rễ khỏe hơn nhờ rễ của gốc ghép.
  • C. Rút ngắn thời gian thu hoạch so với gieo hạt.
  • D. Tất cả các lý do trên.

Câu 9: Hình thức sinh sản vô tính nào ở động vật được mô tả là cơ thể mẹ tách thành hai hoặc nhiều phần, mỗi phần phát triển thành một cơ thể mới hoàn chỉnh, ví dụ như ở giun dẹp?

  • A. Phân đôi.
  • B. Nảy chồi.
  • C. Phân mảnh.
  • D. Trinh sản.

Câu 10: Trinh sản (parthenogenesis) là một hình thức sinh sản vô tính đặc biệt ở động vật. Đặc điểm của hình thức này là gì?

  • A. Cơ thể con được tạo ra từ sự hợp nhất của giao tử đực và cái.
  • B. Cơ thể con được phát triển từ trứng (giao tử cái) mà không cần thụ tinh bởi giao tử đực.
  • C. Cơ thể mẹ tự phân chia thành hai cơ thể con giống hệt nhau.
  • D. Một phần cơ thể mẹ tách ra và phát triển thành cơ thể mới.

Câu 11: Trong chu trình sinh sản hữu tính điển hình ở động vật, quá trình nào dẫn đến sự hình thành giao tử (tinh trùng và trứng)?

  • A. Giảm phân.
  • B. Nguyên phân.
  • C. Thụ tinh.
  • D. Phân mảnh.

Câu 12: Hợp tử (zygote) là sản phẩm của quá trình nào trong sinh sản hữu tính?

  • A. Giảm phân.
  • B. Nguyên phân.
  • C. Phân đôi.
  • D. Thụ tinh.

Câu 13: Tại sao thế hệ con sinh ra từ sinh sản vô tính thường có khả năng thích nghi kém với môi trường sống thay đổi?

  • A. Số lượng cá thể được tạo ra quá ít.
  • B. Chúng có kiểu gen giống hệt nhau và giống cơ thể mẹ, thiếu sự đa dạng di truyền.
  • C. Quá trình sinh sản tiêu tốn nhiều năng lượng.
  • D. Thời gian sinh trưởng của thế hệ con quá dài.

Câu 14: Một nhà vườn muốn nhân nhanh một giống hoa lan quý hiếm có khả năng chống chịu bệnh tốt. Phương pháp nhân giống vô tính nào là hiệu quả và phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?

  • A. Nuôi cấy mô tế bào.
  • B. Giâm cành.
  • C. Chiết cành.
  • D. Gieo hạt.

Câu 15: Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chung của sinh sản vô tính ở cả thực vật và động vật?

  • A. Không có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái.
  • B. Cá thể con sinh ra thường giống hệt cơ thể mẹ.
  • C. Chỉ cần một cá thể tham gia sinh sản.
  • D. Đều diễn ra thông qua quá trình giảm phân để tạo tế bào con.

Câu 16: So với sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính thường có nhược điểm gì?

  • A. Tạo ra ít sự đa dạng di truyền hơn.
  • B. Tốc độ sinh sản nhanh hơn.
  • C. Cần có sự tham gia của ít nhất hai cá thể (hoặc hai loại cơ quan sinh sản) và tiêu tốn nhiều năng lượng hơn.
  • D. Khó thích nghi với môi trường sống thay đổi.

Câu 17: Một cây khoai tây mọc lên từ một mầm trên củ khoai tây. Đây là hình thức sinh sản vô tính nào?

  • A. Sinh sản bằng hạt.
  • B. Sinh sản sinh dưỡng từ thân củ.
  • C. Sinh sản bằng lá.
  • D. Sinh sản bằng rễ.

Câu 18: Trong các nhóm sinh vật sau, nhóm nào thường sử dụng hình thức sinh sản phân đôi?

  • A. Vi khuẩn, trùng roi, trùng giày.
  • B. Thủy tức, san hô, hải quỳ.
  • C. Giun dẹp, sao biển.
  • D. Ong thợ, kiến lính (qua trinh sản).

Câu 19: Tại sao trong nông nghiệp, người ta thường ưu tiên sử dụng các phương pháp nhân giống vô tính (như ghép, chiết, giâm) cho cây ăn quả lâu năm thay vì gieo hạt?

  • A. Cây con từ hạt thường không sống được.
  • B. Cây con từ hạt có tốc độ sinh trưởng chậm hơn nhiều.
  • C. Đảm bảo giữ được các đặc tính tốt (năng suất, chất lượng quả) của cây mẹ và rút ngắn thời gian cho thu hoạch.
  • D. Chi phí nhân giống vô tính rẻ hơn gieo hạt.

Câu 20: Nhược điểm chính của sinh sản hữu tính khi môi trường sống bỗng nhiên trở nên khắc nghiệt và thay đổi nhanh chóng là gì?

  • A. Số lượng cá thể con tạo ra quá nhiều, gây cạnh tranh.
  • B. Tốc độ sinh sản quá nhanh, không kịp thích nghi.
  • C. Thế hệ con quá đồng nhất về mặt di truyền.
  • D. Tốc độ sinh sản chậm hơn, có thể không kịp tạo ra thế hệ mới thích nghi với điều kiện mới.

Câu 21: Hoa của cây ngô có hoa đực và hoa cái riêng biệt trên cùng một cây. Hoa ngô được xếp vào loại hoa gì?

  • A. Hoa lưỡng tính.
  • B. Hoa đơn tính cùng gốc.
  • C. Hoa đơn tính khác gốc.
  • D. Hoa vô tính.

Câu 22: So sánh sinh sản bằng bào tử ở rêu và sinh sản bằng hạt ở cây lúa, điểm khác biệt cơ bản về hình thức sinh sản là gì?

  • A. Rêu sinh sản vô tính, lúa sinh sản hữu tính.
  • B. Rêu sinh sản hữu tính, lúa sinh sản vô tính.
  • C. Rêu sinh sản vô tính (bào tử), lúa sinh sản hữu tính (hạt phát triển từ thụ tinh).
  • D. Cả hai đều là hình thức sinh sản vô tính.

Câu 23: Tại sao quá trình giảm phân lại là một bước không thể thiếu trong chu trình sinh sản hữu tính của hầu hết các loài sinh vật nhân thực?

  • A. Giảm số lượng nhiễm sắc thể xuống một nửa để khi thụ tinh, hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội đặc trưng của loài.
  • B. Tăng gấp đôi số lượng nhiễm sắc thể trong giao tử.
  • C. Tạo ra các tế bào con giống hệt tế bào mẹ.
  • D. Là nơi diễn ra sự thụ tinh.

Câu 24: Một loài động vật đơn bào sinh sản bằng cách cơ thể mẹ co thắt ở giữa và tách thành hai cơ thể con. Đây là hình thức sinh sản vô tính nào?

  • A. Nảy chồi.
  • B. Phân mảnh.
  • C. Trinh sản.
  • D. Phân đôi.

Câu 25: Cây mía thường được nhân giống bằng cách chặt các đoạn thân có mắt và vùi xuống đất. Phương pháp này được gọi là gì?

  • A. Giâm cành (hoặc giâm hom).
  • B. Chiết cành.
  • C. Ghép cành.
  • D. Nuôi cấy mô.

Câu 26: Trong sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa, bộ phận nào của hoa sẽ phát triển thành quả sau quá trình thụ tinh?

  • A. Đài hoa.
  • B. Bầu nhụy.
  • C. Cánh hoa.
  • D. Nhị hoa.

Câu 27: Tại sao sinh sản hữu tính lại cần nhiều năng lượng và thời gian hơn so với sinh sản vô tính?

  • A. Vì chỉ có một cá thể tham gia sinh sản.
  • B. Vì tạo ra ít cá thể con hơn.
  • C. Vì liên quan đến quá trình hình thành giao tử, tìm kiếm bạn tình (ở động vật), thụ tinh và phát triển phôi phức tạp.
  • D. Vì thế hệ con sinh ra lớn nhanh hơn.

Câu 28: Điều nào sau đây là một lợi thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính?

  • A. Tạo ra thế hệ con đa dạng về mặt di truyền, tăng khả năng thích nghi khi môi trường thay đổi.
  • B. Tốc độ sinh sản nhanh chóng.
  • C. Chỉ cần một cá thể tham gia.
  • D. Duy trì ổn định các đặc điểm di truyền tốt của bố mẹ.

Câu 29: Một loài động vật thủy sinh có thể sinh sản bằng cách mọc ra một chồi nhỏ từ cơ thể mẹ, sau đó chồi này lớn dần và tách ra thành một cá thể mới độc lập (ví dụ: Thủy tức). Hình thức này là gì?

  • A. Phân đôi.
  • B. Nảy chồi.
  • C. Phân mảnh.
  • D. Trinh sản.

Câu 30: Giả sử có hai quần thể thực vật, một quần thể sinh sản chủ yếu bằng sinh sản vô tính và một quần thể sinh sản chủ yếu bằng sinh sản hữu tính. Khi một dịch bệnh mới xuất hiện trong môi trường, quần thể nào có khả năng chống chịu và tồn tại tốt hơn về lâu dài? Tại sao?

  • A. Quần thể sinh sản hữu tính, vì sự đa dạng di truyền cao hơn giúp tăng khả năng xuất hiện cá thể có gen kháng bệnh.
  • B. Quần thể sinh sản vô tính, vì tốc độ sinh sản nhanh giúp bù đắp số lượng cá thể chết.
  • C. Quần thể sinh sản vô tính, vì các cá thể đều giống nhau nên cùng có khả năng chống chịu như nhau.
  • D. Cả hai quần thể có khả năng chống chịu như nhau nếu số lượng cá thể ban đầu bằng nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Mục đích cốt lõi và quan trọng nhất của quá trình sinh sản ở sinh vật là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính dựa trên tiêu chí nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một tế bào vi khuẩn E. coli trong điều kiện nuôi cấy tối ưu cứ 20 phút lại phân chia một lần theo kiểu phân đôi. Nếu ban đầu có 100 tế bào, sau 1 giờ (60 phút), số lượng tế bào E. coli trong quần thể sẽ là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Ưu điểm nổi bật nhất của sinh sản vô tính so với sinh sản hữu tính trong điều kiện môi trường sống ổn định là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Tại sao sinh sản hữu tính lại có vai trò quan trọng đối với sự tiến hóa của loài?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một cây rau má mọc lan trên mặt đất bằng các đoạn thân bò, từ mỗi mấu của thân bò có thể mọc rễ và chồi non phát triển thành cây mới. Hình thức sinh sản này thuộc loại nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Kỹ thuật nhân giống vô tính nào thường được áp dụng để tạo ra số lượng lớn cây con từ một lượng nhỏ mô thực vật ban đầu trong điều kiện phòng thí nghiệm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Tại sao phương pháp ghép cành thường được sử dụng để nhân giống các giống cây ăn quả cho năng suất cao, phẩm chất tốt?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Hình thức sinh sản vô tính nào ở động vật được mô tả là cơ thể mẹ tách thành hai hoặc nhiều phần, mỗi phần phát triển thành một cơ thể mới hoàn chỉnh, ví dụ như ở giun dẹp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Trinh sản (parthenogenesis) là một hình thức sinh sản vô tính đặc biệt ở động vật. Đặc điểm của hình thức này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Trong chu trình sinh sản hữu tính điển hình ở động vật, quá trình nào dẫn đến sự hình thành giao tử (tinh trùng và trứng)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Hợp tử (zygote) là sản phẩm của quá trình nào trong sinh sản hữu tính?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Tại sao thế hệ con sinh ra từ sinh sản vô tính thường có khả năng thích nghi kém với môi trường sống thay đổi?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một nhà vườn muốn nhân nhanh một giống hoa lan quý hiếm có khả năng chống chịu bệnh tốt. Phương pháp nhân giống vô tính nào là hiệu quả và phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chung của sinh sản vô tính ở cả thực vật và động vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: So với sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính thường có nhược điểm gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Một cây khoai tây mọc lên từ một mầm trên củ khoai tây. Đây là hình thức sinh sản vô tính nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Trong các nhóm sinh vật sau, nhóm nào thường sử dụng hình thức sinh sản phân đôi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Tại sao trong nông nghiệp, người ta thường ưu tiên sử dụng các phương pháp nhân giống vô tính (như ghép, chiết, giâm) cho cây ăn quả lâu năm thay vì gieo hạt?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Nhược điểm chính của sinh sản hữu tính khi môi trường sống bỗng nhiên trở nên khắc nghiệt và thay đổi nhanh chóng là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Hoa của cây ngô có hoa đực và hoa cái riêng biệt trên cùng một cây. Hoa ngô được xếp vào loại hoa gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: So sánh sinh sản bằng bào tử ở rêu và sinh sản bằng hạt ở cây lúa, điểm khác biệt cơ bản về hình thức sinh sản là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Tại sao quá trình giảm phân lại là một bước không thể thiếu trong chu trình sinh sản hữu tính của hầu hết các loài sinh vật nhân thực?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một loài động vật đơn bào sinh sản bằng cách cơ thể mẹ co thắt ở giữa và tách thành hai cơ thể con. Đây là hình thức sinh sản vô tính nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Cây mía thường được nhân giống bằng cách chặt các đoạn thân có mắt và vùi xuống đất. Phương pháp này được gọi là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Trong sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa, bộ phận nào của hoa sẽ phát triển thành quả sau quá trình thụ tinh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Tại sao sinh sản hữu tính lại cần nhiều năng lượng và thời gian hơn so với sinh sản vô tính?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Điều nào sau đây là một lợi thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một loài động vật thủy sinh có thể sinh sản bằng cách mọc ra một chồi nhỏ từ cơ thể mẹ, sau đó chồi này lớn dần và tách ra thành một cá thể mới độc lập (ví dụ: Thủy tức). Hình thức này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Giả sử có hai quần thể thực vật, một quần thể sinh sản chủ yếu bằng sinh sản vô tính và một quần thể sinh sản chủ yếu bằng sinh sản hữu tính. Khi một dịch bệnh mới xuất hiện trong môi trường, quần thể nào có khả năng chống chịu và tồn tại tốt hơn về lâu dài? Tại sao?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mục đích cốt lõi và quan trọng nhất của quá trình sinh sản ở mọi sinh vật là gì?

  • A. Tăng cường khả năng cạnh tranh giành thức ăn.
  • B. Giúp cá thể sinh vật tăng trưởng kích thước.
  • C. Duy trì sự ổn định môi trường sống.
  • D. Bảo tồn và phát triển liên tục của loài.

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính nằm ở yếu tố nào?

  • A. Số lượng cá thể tham gia sinh sản.
  • B. Môi trường sống của sinh vật.
  • C. Sự tham gia của giao tử đực và giao tử cái, có thụ tinh hay không.
  • D. Tốc độ tạo ra cá thể mới.

Câu 3: Một nhà vườn muốn nhân nhanh một giống hoa hồng quý hiếm có màu sắc độc đáo và khả năng kháng bệnh tốt. Phương pháp sinh sản nào sau đây là phù hợp nhất để đảm bảo giữ nguyên vẹn các đặc tính mong muốn ở thế hệ sau?

  • A. Giâm cành hoặc ghép cành.
  • B. Gieo hạt từ quả.
  • C. Nuôi cấy mô từ hạt phấn.
  • D. Cho lai tạo với một giống hoa hồng khác.

Câu 4: Quan sát một con thủy tức trưởng thành, bạn thấy một phần nhỏ lồi ra từ thành cơ thể, lớn dần lên và sau đó tách ra thành một thủy tức con hoàn chỉnh. Đây là hình thức sinh sản vô tính nào?

  • A. Phân đôi.
  • B. Nảy chồi.
  • C. Phân mảnh.
  • D. Trinh sản.

Câu 5: Tại sao sinh sản hữu tính lại có vai trò quan trọng đối với sự tiến hóa và thích nghi của loài trong môi trường sống thay đổi?

  • A. Giúp tạo ra số lượng cá thể con rất lớn trong thời gian ngắn.
  • B. Đảm bảo các đặc điểm di truyền của bố mẹ được giữ nguyên vẹn.
  • C. Tạo ra sự đa dạng di truyền ở thế hệ con thông qua tái tổ hợp và thụ tinh.
  • D. Chỉ cần một cá thể bố hoặc mẹ để sinh sản.

Câu 6: Trường hợp nào sau đây là ví dụ điển hình nhất về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên ở thực vật?

  • A. Cây đậu hình thành quả từ hoa.
  • B. Cây rêu phát triển từ bào tử.
  • C. Cây thông tạo nón mang hạt.
  • D. Cây khoai tây mọc mầm từ củ.

Câu 7: Một nhà khoa học muốn tạo ra một quần thể vi khuẩn E. coli đồng nhất về mặt di truyền để sử dụng trong nghiên cứu. Phương pháp sinh sản nào của vi khuẩn giúp ông ta đạt được mục tiêu này một cách hiệu quả nhất?

  • A. Phân đôi.
  • B. Tiếp hợp.
  • C. Tải nạp.
  • D. Biến nạp.

Câu 8: Ưu điểm chính của sinh sản vô tính so với sinh sản hữu tính trong điều kiện môi trường sống ổn định là gì?

  • A. Tạo ra thế hệ con có khả năng thích nghi cao với sự thay đổi môi trường.
  • B. Giúp loại bỏ các gen không có lợi ra khỏi quần thể.
  • C. Tạo ra số lượng lớn cá thể con trong thời gian ngắn, hiệu quả về mặt năng lượng.
  • D. Đảm bảo sự đa dạng di truyền cho quần thể.

Câu 9: Cây dương xỉ thường sinh sản bằng bào tử. Bào tử này có đặc điểm gì về bộ nhiễm sắc thể so với cây dương xỉ trưởng thành?

  • A. Là tế bào lưỡng bội (2n).
  • B. Là tế bào đơn bội (n).
  • C. Có bộ nhiễm sắc thể gấp đôi cây trưởng thành.
  • D. Không chứa vật chất di truyền.

Câu 10: Một loài động vật lưỡng tính có khả năng tự thụ tinh (tinh trùng của cá thể đó thụ tinh với trứng của chính cá thể đó). Hình thức sinh sản này thuộc loại nào?

  • A. Sinh sản hữu tính.
  • B. Sinh sản vô tính.
  • C. Vừa vô tính vừa hữu tính.
  • D. Trinh sản.

Câu 11: Quá trình nào sau đây là đặc trưng chỉ có ở sinh sản hữu tính mà không có ở sinh sản vô tính?

  • A. Nguyên phân.
  • B. Hình thành tế bào con.
  • C. Phân chia tế bào chất.
  • D. Thụ tinh.

Câu 12: Bệnh nhân A được ghép một quả thận từ người hiến tặng B. Sau một thời gian, cơ thể bệnh nhân A có phản ứng đào thải mạnh mẽ đối với quả thận ghép. Điều này có thể giải thích dựa trên kiến thức về sinh sản như thế nào?

  • A. Sinh sản vô tính của tế bào thận ghép gây ra phản ứng.
  • B. Sự khác biệt di truyền giữa người cho và người nhận do sinh sản hữu tính.
  • C. Kích thước của quả thận ghép không phù hợp.
  • D. Quá trình thụ tinh đã diễn ra không hoàn chỉnh.

Câu 13: Hình thức sinh sản nào sau đây được xem là tiến hóa hơn và chiếm ưu thế ở đa số các loài sinh vật bậc cao?

  • A. Sinh sản hữu tính.
  • B. Sinh sản vô tính.
  • C. Phân đôi.
  • D. Nảy chồi.

Câu 14: Một loài nấm men trong điều kiện môi trường thuận lợi thường sinh sản bằng cách hình thành một chồi nhỏ từ tế bào mẹ, chồi này lớn dần và tách ra. Khi môi trường khắc nghiệt, chúng có thể tạo ra bào tử để sinh sản. Hình thức sinh sản bằng chồi này thuộc loại nào?

  • A. Phân đôi.
  • B. Phân mảnh.
  • C. Nảy chồi.
  • D. Sinh sản bằng bào tử.

Câu 15: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật, người ta có thể tạo ra hàng ngàn cây con từ một mẫu mô nhỏ. Ưu điểm nổi bật của phương pháp này là gì?

  • A. Tạo ra cây con có nhiều đặc điểm mới lạ so với cây mẹ.
  • B. Chỉ áp dụng được cho một số ít loài thực vật.
  • C. Đòi hỏi thời gian rất dài để cây con trưởng thành.
  • D. Nhân giống nhanh chóng số lượng lớn cây con đồng nhất về mặt di truyền.

Câu 16: Tại sao trinh sản (parthenogenesis) ở một số loài (ví dụ: ong đực) lại được xếp vào hình thức sinh sản vô tính?

  • A. Vì chỉ có một cá thể mẹ tham gia.
  • B. Vì trứng phát triển thành cá thể mới mà không cần thụ tinh.
  • C. Vì cá thể con sinh ra có giới tính đực.
  • D. Vì cá thể con giống hệt mẹ về mặt di truyền.

Câu 17: Một loài thực vật chỉ có hoa cái hoặc hoa đực trên các cây riêng biệt. Đây là loài thực vật có hoa thuộc dạng nào?

  • A. Lưỡng tính.
  • B. Vô tính.
  • C. Đơn tính.
  • D. Tự thụ phấn.

Câu 18: Nhược điểm chính của sinh sản vô tính là gì?

  • A. Khả năng thích nghi với môi trường thay đổi kém do ít đa dạng di truyền.
  • B. Tốc độ sinh sản chậm, tạo ít cá thể con.
  • C. Đòi hỏi nhiều năng lượng và vật chất từ cơ thể mẹ.
  • D. Chỉ xảy ra ở sinh vật đơn bào.

Câu 19: Quá trình hình thành hợp tử trong sinh sản hữu tính là sự kết hợp của:

  • A. Hai tế bào sinh dưỡng.
  • B. Giao tử đực và giao tử cái.
  • C. Tế bào mẹ và tế bào con.
  • D. Hai bào tử.

Câu 20: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một loài động vật mới phát hiện. Ông quan sát thấy con non phát triển trực tiếp từ một mảnh cơ thể bị đứt ra của cá thể trưởng thành. Đây có thể là hình thức sinh sản vô tính nào?

  • A. Nảy chồi.
  • B. Phân đôi.
  • C. Trinh sản.
  • D. Phân mảnh (tái sinh).

Câu 21: Tại sao trong trồng trọt, người ta thường ưu tiên sử dụng phương pháp ghép cành để nhân giống cây ăn quả thay vì gieo hạt?

  • A. Cây con từ hạt thường cho năng suất cao hơn.
  • B. Ghép cành tạo ra cây con đa dạng di truyền hơn.
  • C. Giữ nguyên đặc tính tốt của giống gốc và rút ngắn thời gian thu hoạch.
  • D. Gieo hạt dễ bị sâu bệnh hơn ghép cành.

Câu 22: Sinh sản vô tính dựa chủ yếu vào quá trình phân chia tế bào nào?

  • A. Nguyên phân.
  • B. Giảm phân.
  • C. Thụ tinh.
  • D. Trao đổi chéo.

Câu 23: Một loài cá sống trong hang động sâu, môi trường rất ổn định và ít thay đổi. Kiểu sinh sản nào có thể phổ biến ở loài cá này để duy trì số lượng cá thể hiệu quả?

  • A. Chỉ sinh sản hữu tính để tạo đa dạng.
  • B. Có thể ưu tiên sinh sản vô tính hoặc kết hợp cả hai hình thức.
  • C. Chỉ sinh sản hữu tính thông qua đẻ trứng.
  • D. Không cần sinh sản vì môi trường quá ổn định.

Câu 24: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về sinh sản vô tính ở động vật?

  • A. Gà mái đẻ trứng (chưa thụ tinh).
  • B. Cá đẻ trứng và cá đực tưới tinh trùng.
  • C. Sao biển bị cắt làm đôi, mỗi nửa tái sinh thành một cá thể mới.
  • D. Thỏ con được sinh ra từ thỏ mẹ sau khi giao phối.

Câu 25: Hoa của cây ngô thường có hoa đực và hoa cái riêng biệt trên cùng một cây. Cây ngô thuộc loại cây có hoa dạng nào?

  • A. Đơn tính cùng gốc.
  • B. Đơn tính khác gốc.
  • C. Lưỡng tính.
  • D. Vô tính.

Câu 26: Trong sinh sản hữu tính, hợp tử được hình thành mang bộ nhiễm sắc thể:

  • A. Đơn bội (n).
  • B. Tam bội (3n).
  • C. Tứ bội (4n).
  • D. Lưỡng bội (2n).

Câu 27: Điều nào sau đây KHÔNG phải là ưu điểm của sinh sản hữu tính?

  • A. Tạo ra thế hệ con đa dạng về di truyền.
  • B. Tăng khả năng thích nghi của loài trước sự thay đổi của môi trường.
  • C. Tạo ra số lượng lớn cá thể con trong thời gian rất ngắn.
  • D. Giúp chọn lọc tự nhiên đào thải những cá thể kém thích nghi.

Câu 28: Một đoạn thân cây mía được vùi xuống đất ẩm và sau đó mọc lên thành cây mía mới. Đây là hình thức sinh sản vô tính nào?

  • A. Sinh sản sinh dưỡng.
  • B. Sinh sản bằng bào tử.
  • C. Trinh sản.
  • D. Sinh sản hữu tính.

Câu 29: Tại sao việc thụ tinh ngoài (trứng và tinh trùng gặp nhau bên ngoài cơ thể mẹ) thường xảy ra ở các loài động vật sống dưới nước?

  • A. Giúp bảo vệ trứng khỏi kẻ thù.
  • B. Giảm số lượng giao tử cần thiết.
  • C. Chỉ xảy ra ở động vật đơn bào.
  • D. Môi trường nước là điều kiện thuận lợi cho tinh trùng di chuyển gặp trứng.

Câu 30: Điều nào sau đây mô tả đúng về cá thể con được tạo ra từ sinh sản vô tính?

  • A. Luôn có sự kết hợp đặc điểm của hai cá thể bố mẹ.
  • B. Giống hệt cá thể mẹ về mặt di truyền.
  • C. Có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n).
  • D. Luôn là kết quả của sự thụ tinh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Mục đích cốt lõi và quan trọng nhất của quá trình sinh sản ở mọi sinh vật là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính nằm ở yếu tố nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một nhà vườn muốn nhân nhanh một giống hoa hồng quý hiếm có màu sắc độc đáo và khả năng kháng bệnh tốt. Phương pháp sinh sản nào sau đây là phù hợp nhất để đảm bảo giữ nguyên vẹn các đặc tính mong muốn ở thế hệ sau?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Quan sát một con thủy tức trưởng thành, bạn thấy một phần nhỏ lồi ra từ thành cơ thể, lớn dần lên và sau đó tách ra thành một thủy tức con hoàn chỉnh. Đây là hình thức sinh sản vô tính nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Tại sao sinh sản hữu tính lại có vai trò quan trọng đối với sự tiến hóa và thích nghi của loài trong môi trường sống thay đổi?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Trường hợp nào sau đây là ví dụ điển hình nhất về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên ở thực vật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một nhà khoa học muốn tạo ra một quần thể vi khuẩn E. coli đồng nhất về mặt di truyền để sử dụng trong nghiên cứu. Phương pháp sinh sản nào của vi khuẩn giúp ông ta đạt được mục tiêu này một cách hiệu quả nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Ưu điểm chính của sinh sản vô tính so với sinh sản hữu tính trong điều kiện môi trường sống ổn định là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Cây dương xỉ thường sinh sản bằng bào tử. Bào tử này có đặc điểm gì về bộ nhiễm sắc thể so với cây dương xỉ trưởng thành?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một loài động vật lưỡng tính có khả năng tự thụ tinh (tinh trùng của cá thể đó thụ tinh với trứng của chính cá thể đó). Hình thức sinh sản này thuộc loại nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Quá trình nào sau đây là đặc trưng chỉ có ở sinh sản hữu tính mà không có ở sinh sản vô tính?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Bệnh nhân A được ghép một quả thận từ người hiến tặng B. Sau một thời gian, cơ thể bệnh nhân A có phản ứng đào thải mạnh mẽ đối với quả thận ghép. Điều này có thể giải thích dựa trên kiến thức về sinh sản như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Hình thức sinh sản nào sau đây được xem là tiến hóa hơn và chiếm ưu thế ở đa số các loài sinh vật bậc cao?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một loài nấm men trong điều kiện môi trường thuận lợi thường sinh sản bằng cách hình thành một chồi nhỏ từ tế bào mẹ, chồi này lớn dần và tách ra. Khi môi trường khắc nghiệt, chúng có thể tạo ra bào tử để sinh sản. Hình thức sinh sản bằng chồi này thuộc loại nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật, người ta có thể tạo ra hàng ngàn cây con từ một mẫu mô nhỏ. Ưu điểm nổi bật của phương pháp này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Tại sao trinh sản (parthenogenesis) ở một số loài (ví dụ: ong đực) lại được xếp vào hình thức sinh sản vô tính?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một loài thực vật chỉ có hoa cái hoặc hoa đực trên các cây riêng biệt. Đây là loài thực vật có hoa thuộc dạng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Nhược điểm chính của sinh sản vô tính là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Quá trình hình thành hợp tử trong sinh sản hữu tính là sự kết hợp của:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một loài động vật mới phát hiện. Ông quan sát thấy con non phát triển trực tiếp từ một mảnh cơ thể bị đứt ra của cá thể trưởng thành. Đây có thể là hình thức sinh sản vô tính nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Tại sao trong trồng trọt, người ta thường ưu tiên sử dụng phương pháp ghép cành để nhân giống cây ăn quả thay vì gieo hạt?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Sinh sản vô tính dựa chủ yếu vào quá trình phân chia tế bào nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Một loài cá sống trong hang động sâu, môi trường rất ổn định và ít thay đổi. Kiểu sinh sản nào có thể phổ biến ở loài cá này để duy trì số lượng cá thể hiệu quả?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về sinh sản vô tính ở động vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Hoa của cây ngô thường có hoa đực và hoa cái riêng biệt trên cùng một cây. Cây ngô thuộc loại cây có hoa dạng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Trong sinh sản hữu tính, hợp tử được hình thành mang bộ nhiễm sắc thể:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Điều nào sau đây KHÔNG phải là ưu điểm của sinh sản hữu tính?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một đoạn thân cây mía được vùi xuống đất ẩm và sau đó mọc lên thành cây mía mới. Đây là hình thức sinh sản vô tính nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Tại sao việc thụ tinh ngoài (trứng và tinh trùng gặp nhau bên ngoài cơ thể mẹ) thường xảy ra ở các loài động vật sống dưới nước?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Điều nào sau đây mô tả đúng về cá thể con được tạo ra từ sinh sản vô tính?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sinh sản là một quá trình sinh học cơ bản ở sinh vật. Ý nghĩa quan trọng nhất của quá trình sinh sản đối với sự sống trên Trái Đất là gì?

  • A. Giúp cá thể sinh vật tăng trưởng về kích thước và khối lượng.
  • B. Đảm bảo sự trao đổi chất và năng lượng diễn ra liên tục trong cơ thể.
  • C. Duy trì sự ổn định của môi trường sống.
  • D. Đảm bảo sự kế tục của các loài qua các thế hệ.

Câu 2: Một loài vi khuẩn trong điều kiện môi trường thuận lợi cứ 20 phút lại phân chia một lần. Hình thức sinh sản này giúp loài vi khuẩn đó có ưu thế gì rõ rệt so với các sinh vật sinh sản hữu tính trong cùng điều kiện?

  • A. Tăng số lượng cá thể rất nhanh trong thời gian ngắn.
  • B. Tạo ra thế hệ con cháu có tính đa dạng di truyền cao.
  • C. Cá thể con có khả năng thích nghi tốt với môi trường sống thay đổi.
  • D. Giúp chọn lọc những cá thể có đặc điểm tốt nhất để sinh sản.

Câu 3: Sinh sản vô tính dựa chủ yếu vào cơ chế phân bào nào để tạo ra các cá thể mới?

  • A. Giảm phân (Meiosis).
  • B. Nguyên phân (Mitosis).
  • C. Trực phân (Amitosis).
  • D. Cả giảm phân và nguyên phân.

Câu 4: Khi nói về sinh sản vô tính ở động vật, đặc điểm nào sau đây là đúng?

  • A. Luôn cần sự tham gia của giao tử đực và giao tử cái.
  • B. Cơ thể con luôn có bộ nhiễm sắc thể giảm đi một nửa so với cơ thể mẹ.
  • C. Chỉ từ một cá thể mẹ tạo ra một hoặc nhiều cá thể con giống hệt mẹ về mặt di truyền.
  • D. Thường xảy ra ở các loài động vật có hệ thần kinh phát triển phức tạp.

Câu 5: Giâm cành là phương pháp nhân giống vô tính phổ biến trong nông nghiệp. Để một cành giâm dễ ra rễ và phát triển thành cây mới, người ta thường cắt bỏ bớt lá ở cành giâm. Việc làm này nhằm mục đích chủ yếu là gì?

  • A. Giảm thoát hơi nước, tập trung nước và chất dinh dưỡng cho quá trình hình thành rễ.
  • B. Tăng cường quang hợp để cung cấp năng lượng cho cành giâm.
  • C. Kích thích sự phát triển của chồi ngọn.
  • D. Ngăn chặn sự tấn công của sâu bệnh.

Câu 6: Sinh sản hữu tính ở sinh vật được đặc trưng bởi quá trình nào sau đây?

  • A. Chỉ cần một cá thể tham gia và tạo ra cá thể con giống hệt mẹ.
  • B. Tạo ra số lượng lớn cá thể con trong thời gian ngắn.
  • C. Dựa hoàn toàn vào cơ chế nguyên phân.
  • D. Có sự hình thành giao tử thông qua giảm phân và sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử.

Câu 7: Tại sao sinh sản hữu tính lại có vai trò quan trọng trong sự tiến hóa của loài?

  • A. Giúp duy trì sự ổn định về mặt di truyền của quần thể.
  • B. Tạo ra sự đa dạng di truyền ở thế hệ con cháu, cung cấp nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
  • C. Giúp sinh vật sinh sản nhanh hơn và tạo ra số lượng cá thể lớn hơn.
  • D. Đảm bảo mọi cá thể con đều có khả năng chống chịu bệnh tật như bố mẹ.

Câu 8: So sánh sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở sinh vật, điểm khác biệt cốt lõi nhất về mặt di truyền là gì?

  • A. Số lượng cá thể tham gia sinh sản.
  • B. Tốc độ sinh sản và số lượng con cháu.
  • C. Mức độ đa dạng di truyền của thế hệ con cháu.
  • D. Sự phụ thuộc vào điều kiện môi trường.

Câu 9: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật, người ta có thể tạo ra hàng ngàn cây con từ một mẩu mô nhỏ của cây mẹ. Kỹ thuật này là một ứng dụng của hình thức sinh sản nào và mang lại lợi ích gì?

  • A. Sinh sản vô tính; tạo ra số lượng lớn cây con đồng đều về mặt di truyền.
  • B. Sinh sản hữu tính; tạo ra các biến dị di truyền mới.
  • C. Sinh sản vô tính; giúp cây con thích nghi tốt với môi trường thay đổi.
  • D. Sinh sản hữu tính; rút ngắn thời gian sinh trưởng của cây.

Câu 10: Một loài động vật đơn bào sinh sản bằng hình thức phân đôi. Nếu môi trường sống của chúng đột ngột thay đổi theo chiều hướng bất lợi (ví dụ: nhiệt độ tăng cao, nguồn thức ăn khan hiếm), quần thể của loài này có nguy cơ gặp phải vấn đề gì lớn nhất?

  • A. Tốc độ sinh sản sẽ tăng lên đột ngột.
  • B. Sẽ xuất hiện nhiều cá thể con có khả năng chống chịu tốt hơn.
  • C. Quần thể sẽ dễ dàng tìm được nguồn thức ăn mới.
  • D. Toàn bộ quần thể có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng hoặc chết hàng loạt do thiếu biến dị thích nghi.

Câu 11: Hoa của cây bí ngô có hoa đực và hoa cái riêng biệt trên cùng một cây. Loại hoa này được gọi là gì và cây bí ngô có hình thức sinh sản hữu tính như thế nào?

  • A. Hoa lưỡng tính; tự thụ phấn.
  • B. Hoa đơn tính; tự thụ phấn.
  • C. Hoa đơn tính; thụ phấn chéo (cần côn trùng hoặc gió đưa phấn từ hoa đực sang hoa cái).
  • D. Hoa lưỡng tính; thụ phấn chéo.

Câu 12: Tại sao trong chọn giống cây trồng, người ta thường ưu tiên sử dụng phương pháp lai hữu tính kết hợp với chọn lọc thay vì chỉ sử dụng các phương pháp nhân giống vô tính?

  • A. Lai hữu tính giúp tạo ra số lượng cây con đồng nhất và lớn hơn.
  • B. Lai hữu tính tạo ra các tổ hợp gen mới, tăng đa dạng di truyền, từ đó có thể chọn lọc được những đặc tính mong muốn (năng suất cao, chống chịu sâu bệnh...).
  • C. Phương pháp nhân giống vô tính tốn kém và khó thực hiện hơn.
  • D. Chỉ có lai hữu tính mới đảm bảo cây con có khả năng sinh sản hữu tính sau này.

Câu 13: Trinh sản (parthenogenesis) là một hình thức sinh sản vô tính đặc biệt, trong đó cá thể con được hình thành từ tế bào trứng mà không qua thụ tinh. Hiện tượng này thường gặp ở những nhóm động vật nào?

  • A. Một số loài côn trùng (ví dụ: ong, kiến, rệp), giáp xác, thằn lằn, cá.
  • B. Chỉ các loài động vật có vú bậc thấp.
  • C. Chỉ các loài chim và bò sát.
  • D. Chỉ các loài động vật lưỡng cư.

Câu 14: Một đoạn thân hoặc lá của cây khi đặt vào môi trường thích hợp có thể phát triển thành cây mới hoàn chỉnh. Đây là ví dụ về hình thức sinh sản vô tính nào ở thực vật?

  • A. Sinh sản bằng bào tử.
  • B. Nảy chồi.
  • C. Phân mảnh.
  • D. Sinh sản sinh dưỡng (sinh sản bằng cơ quan sinh dưỡng).

Câu 15: Bào tử là một đơn vị sinh sản đặc biệt, có khả năng nảy mầm trực tiếp thành cơ thể mới. Sinh sản bằng bào tử là hình thức sinh sản nào và thường gặp ở nhóm sinh vật nào?

  • A. Sinh sản hữu tính; chỉ ở nấm và vi khuẩn.
  • B. Sinh sản vô tính; thường gặp ở nấm, rêu, dương xỉ.
  • C. Sinh sản hữu tính; thường gặp ở thực vật có hoa.
  • D. Sinh sản vô tính; chỉ ở động vật nguyên sinh.

Câu 16: Tại sao cây trồng được nhân giống bằng phương pháp ghép cành thường cho quả sớm hơn so với trồng bằng hạt?

  • A. Cành ghép mang các đặc điểm của cây mẹ trưởng thành, bao gồm cả khả năng ra hoa kết quả sớm.
  • B. Gốc ghép cung cấp nhiều dinh dưỡng hơn cho cành ghép.
  • C. Quá trình ghép cành kích thích cây ra hoa sớm.
  • D. Cây con từ hạt phải trải qua giai đoạn non kéo dài hơn.

Câu 17: Nêu một ưu điểm của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính trong điều kiện môi trường sống thay đổi liên tục.

  • A. Tốc độ sinh sản nhanh hơn.
  • B. Tạo ra số lượng cá thể lớn hơn.
  • C. Tạo ra thế hệ con cháu đa dạng về mặt di truyền, tăng khả năng thích nghi và tồn tại của loài.
  • D. Đảm bảo cá thể con giống hệt bố mẹ.

Câu 18: Một số loài động vật như thủy tức có thể sinh sản bằng cách mọc chồi hoặc phân mảnh. Đây là các hình thức sinh sản nào?

  • A. Sinh sản vô tính.
  • B. Sinh sản hữu tính.
  • C. Sinh sản lưỡng tính.
  • D. Sinh sản đơn tính.

Câu 19: Hoa của cây lúa là hoa lưỡng tính (có cả nhị và nhụy trên cùng một hoa). Đặc điểm này giúp cây lúa có khả năng thực hiện hình thức thụ phấn chủ yếu nào?

  • A. Thụ phấn chéo.
  • B. Tự thụ phấn.
  • C. Thụ tinh kép.
  • D. Thụ tinh ngoài.

Câu 20: Quá trình giảm phân và thụ tinh trong sinh sản hữu tính có vai trò quan trọng trong việc duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ. Điều này được giải thích như thế nào?

  • A. Giảm phân tạo ra giao tử 2n, thụ tinh tạo hợp tử 2n.
  • B. Giảm phân tạo ra giao tử 2n, thụ tinh tạo hợp tử n.
  • C. Giảm phân tạo ra giao tử n, thụ tinh tạo hợp tử n.
  • D. Giảm phân tạo ra giao tử n, thụ tinh kết hợp giao tử n đực và n cái tạo hợp tử 2n.

Câu 21: Cây dâu tây thường sinh sản bằng cách tạo ra thân bò trên mặt đất, từ các mắt trên thân bò này có thể mọc rễ và phát triển thành cây con mới. Đây là hình thức sinh sản vô tính nào?

  • A. Giâm cành.
  • B. Chiết cành.
  • C. Sinh sản bằng thân bò (một dạng sinh sản sinh dưỡng).
  • D. Ghép cành.

Câu 22: Tại sao các loài sinh sản hữu tính thường có tốc độ tăng trưởng quần thể chậm hơn so với các loài sinh sản vô tính trong điều kiện thuận lợi?

  • A. Quá trình hình thành giao tử, thụ tinh, phát triển phôi phức tạp và mất nhiều thời gian hơn.
  • B. Số lượng con sinh ra trong mỗi lần sinh sản thường ít hơn.
  • C. Cần phải tìm kiếm bạn tình để giao phối.
  • D. Cả ba lý do trên đều đúng.

Câu 23: So sánh sinh sản hữu tính và sinh sản vô tính, đặc điểm nào sau đây chỉ có ở sinh sản hữu tính?

  • A. Cần có sự tham gia của ít nhất một cá thể.
  • B. Có sự kết hợp vật chất di truyền từ hai cá thể bố mẹ.
  • C. Tạo ra cá thể con có khả năng sinh sản.
  • D. Đảm bảo sự kế tục của loài.

Câu 24: Một cây hoa hồng có màu sắc rất đẹp và hương thơm đặc biệt. Người làm vườn muốn nhân nhanh giống cây này để bán mà vẫn giữ nguyên được các đặc điểm quý đó. Phương pháp sinh sản nào là phù hợp và hiệu quả nhất trong trường hợp này?

  • A. Trồng bằng hạt thu được từ hoa đó.
  • B. Cho thụ phấn chéo với một cây hoa hồng khác.
  • C. Giâm cành hoặc ghép cành từ cây đó.
  • D. Để cây tự sinh sản bằng cách tạo quả.

Câu 25: Tại sao ở nhiều loài thực vật, hiện tượng thụ phấn nhờ côn trùng lại phổ biến và hiệu quả hơn so với thụ phấn nhờ gió?

  • A. Côn trùng giúp chuyển phấn hoa một cách chính xác đến nhụy của hoa khác cùng loài, tăng khả năng thụ tinh chéo.
  • B. Gió chỉ có thể mang phấn hoa đi rất xa, làm giảm hiệu quả thụ phấn.
  • C. Phấn hoa nhờ côn trùng thường nhẹ hơn phấn hoa nhờ gió.
  • D. Côn trùng chỉ thụ phấn cho hoa lưỡng tính.

Câu 26: Trong chu trình sống của thực vật có hoa, quá trình nào sau đây diễn ra sau khi thụ tinh?

  • A. Hình thành hạt phấn.
  • B. Hình thành hợp tử, phát triển thành phôi, hình thành hạt và quả.
  • C. Giảm phân tạo giao tử.
  • D. Thụ phấn.

Câu 27: Một loài giun dẹp khi bị cắt thành nhiều mảnh, mỗi mảnh có thể tái sinh để tạo thành một cơ thể hoàn chỉnh mới. Đây là hình thức sinh sản vô tính nào?

  • A. Phân đôi.
  • B. Nảy chồi.
  • C. Trinh sản.
  • D. Phân mảnh và tái sinh.

Câu 28: Tại sao sinh sản hữu tính lại kém hiệu quả trong việc tăng nhanh số lượng cá thể của một loài trong điều kiện môi trường ổn định và thuận lợi?

  • A. Vì chỉ tạo ra các cá thể con khác biệt với bố mẹ.
  • B. Vì cần phải có sự tham gia của nhiều cá thể.
  • C. Vì tốc độ sinh sản thường chậm hơn và số lượng con trong một lần sinh sản có thể ít hơn so với vô tính.
  • D. Vì cá thể con thường yếu hơn cá thể mẹ.

Câu 29: Cây rau má có khả năng sinh sản bằng thân rễ bò lan dưới đất. Từ các đốt trên thân rễ này, cây con có thể mọc lên. Đây là một ví dụ về:

  • A. Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
  • B. Sinh sản hữu tính.
  • C. Sinh sản bằng bào tử.
  • D. Tái sinh toàn bộ cơ thể.

Câu 30: Xét về mặt di truyền, ưu điểm lớn nhất của sinh sản vô tính trong thực tiễn sản xuất nông nghiệp là gì?

  • A. Tạo ra các giống cây mới có năng suất cao hơn.
  • B. Nhân nhanh các giống cây mang đặc điểm tốt, đồng nhất về mặt di truyền.
  • C. Giúp cây con thích nghi tốt với sự thay đổi của môi trường.
  • D. Tăng cường khả năng chống chịu sâu bệnh cho thế hệ sau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Sinh sản là một quá trình sinh học cơ bản ở sinh vật. Ý nghĩa quan trọng nhất của quá trình sinh sản đối với sự sống trên Trái Đất là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một loài vi khuẩn trong điều kiện môi trường thuận lợi cứ 20 phút lại phân chia một lần. Hình thức sinh sản này giúp loài vi khuẩn đó có ưu thế gì rõ rệt so với các sinh vật sinh sản hữu tính trong cùng điều kiện?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Sinh sản vô tính dựa chủ yếu vào cơ chế phân bào nào để tạo ra các cá thể mới?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Khi nói về sinh sản vô tính ở động vật, đặc điểm nào sau đây là đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Giâm cành là phương pháp nhân giống vô tính phổ biến trong nông nghiệp. Để một cành giâm dễ ra rễ và phát triển thành cây mới, người ta thường cắt bỏ bớt lá ở cành giâm. Việc làm này nhằm mục đích chủ yếu là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Sinh sản hữu tính ở sinh vật được đặc trưng bởi quá trình nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Tại sao sinh sản hữu tính lại có vai trò quan trọng trong sự tiến hóa của loài?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: So sánh sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở sinh vật, điểm khác biệt cốt lõi nhất về mặt di truyền là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật, người ta có thể tạo ra hàng ngàn cây con từ một mẩu mô nhỏ của cây mẹ. Kỹ thuật này là một ứng dụng của hình thức sinh sản nào và mang lại lợi ích gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một loài động vật đơn bào sinh sản bằng hình thức phân đôi. Nếu môi trường sống của chúng đột ngột thay đổi theo chiều hướng bất lợi (ví dụ: nhiệt độ tăng cao, nguồn thức ăn khan hiếm), quần thể của loài này có nguy cơ gặp phải vấn đề gì lớn nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Hoa của cây bí ngô có hoa đực và hoa cái riêng biệt trên cùng một cây. Loại hoa này được gọi là gì và cây bí ngô có hình thức sinh sản hữu tính như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Tại sao trong chọn giống cây trồng, người ta thường ưu tiên sử dụng phương pháp lai hữu tính kết hợp với chọn lọc thay vì chỉ sử dụng các phương pháp nhân giống vô tính?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Trinh sản (parthenogenesis) là một hình thức sinh sản vô tính đặc biệt, trong đó cá thể con được hình thành từ tế bào trứng mà không qua thụ tinh. Hiện tượng này thường gặp ở những nhóm động vật nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một đoạn thân hoặc lá của cây khi đặt vào môi trường thích hợp có thể phát triển thành cây mới hoàn chỉnh. Đây là ví dụ về hình thức sinh sản vô tính nào ở thực vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Bào tử là một đơn vị sinh sản đặc biệt, có khả năng nảy mầm trực tiếp thành cơ thể mới. Sinh sản bằng bào tử là hình thức sinh sản nào và thường gặp ở nhóm sinh vật nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Tại sao cây trồng được nhân giống bằng phương pháp ghép cành thường cho quả sớm hơn so với trồng bằng hạt?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Nêu một ưu điểm của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính trong điều kiện môi trường sống thay đổi liên tục.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một số loài động vật như thủy tức có thể sinh sản bằng cách mọc chồi hoặc phân mảnh. Đây là các hình thức sinh sản nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Hoa của cây lúa là hoa lưỡng tính (có cả nhị và nhụy trên cùng một hoa). Đặc điểm này giúp cây lúa có khả năng thực hiện hình thức thụ phấn chủ yếu nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Quá trình giảm phân và thụ tinh trong sinh sản hữu tính có vai trò quan trọng trong việc duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ. Điều này được giải thích như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Cây dâu tây thường sinh sản bằng cách tạo ra thân bò trên mặt đất, từ các mắt trên thân bò này có thể mọc rễ và phát triển thành cây con mới. Đây là hình thức sinh sản vô tính nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Tại sao các loài sinh sản hữu tính thường có tốc độ tăng trưởng quần thể chậm hơn so với các loài sinh sản vô tính trong điều kiện thuận lợi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: So sánh sinh sản hữu tính và sinh sản vô tính, đặc điểm nào sau đây chỉ có ở sinh sản hữu tính?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một cây hoa hồng có màu sắc rất đẹp và hương thơm đặc biệt. Người làm vườn muốn nhân nhanh giống cây này để bán mà vẫn giữ nguyên được các đặc điểm quý đó. Phương pháp sinh sản nào là phù hợp và hiệu quả nhất trong trường hợp này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Tại sao ở nhiều loài thực vật, hiện tượng thụ phấn nhờ côn trùng lại phổ biến và hiệu quả hơn so với thụ phấn nhờ gió?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Trong chu trình sống của thực vật có hoa, quá trình nào sau đây diễn ra sau khi thụ tinh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một loài giun dẹp khi bị cắt thành nhiều mảnh, mỗi mảnh có thể tái sinh để tạo thành một cơ thể hoàn chỉnh mới. Đây là hình thức sinh sản vô tính nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Tại sao sinh sản hữu tính lại kém hiệu quả trong việc tăng nhanh số lượng cá thể của một loài trong điều kiện môi trường ổn định và thuận lợi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Cây rau má có khả năng sinh sản bằng thân rễ bò lan dưới đất. Từ các đốt trên thân rễ này, cây con có thể mọc lên. Đây là một ví dụ về:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Xét về mặt di truyền, ưu điểm lớn nhất của sinh sản vô tính trong thực tiễn sản xuất nông nghiệp là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sinh sản ở sinh vật có vai trò quan trọng nhất là gì để đảm bảo sự tồn tại và phát triển liên tục của các loài trong tự nhiên?

  • A. Giúp cá thể sinh vật tăng kích thước và khối lượng.
  • B. Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của sinh vật.
  • C. Loại bỏ các cá thể già yếu, bệnh tật khỏi quần thể.
  • D. Tạo ra các cá thể mới, duy trì nòi giống, đảm bảo sự kế tục giữa các thế hệ.

Câu 2: Một nhà vườn muốn nhân nhanh một giống hoa lan quý hiếm có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt và cho hoa đẹp ổn định. Phương pháp sinh sản nào sau đây được xem là tối ưu nhất để đạt được mục tiêu này, vừa giữ nguyên được các đặc tính quý, vừa tạo ra số lượng lớn cây con trong thời gian ngắn?

  • A. Trồng bằng hạt thu từ quả tự thụ phấn.
  • B. Giâm cành từ cây mẹ.
  • C. Nuôi cấy mô (in vitro).
  • D. Chiết cành từ cây mẹ.

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là ưu điểm của sinh sản vô tính so với sinh sản hữu tính?

  • A. Tạo ra số lượng lớn cá thể mới trong thời gian ngắn.
  • B. Các cá thể con giống hệt nhau và giống cơ thể mẹ về mặt di truyền.
  • C. Thích nghi tốt trong môi trường sống ổn định.
  • D. Tạo ra sự đa dạng di truyền lớn, giúp loài thích nghi với môi trường thay đổi.

Câu 4: Trong điều kiện môi trường sống thay đổi thất thường, sinh sản hữu tính thường được ưu tiên hơn sinh sản vô tính ở nhiều loài sinh vật. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho hiện tượng này?

  • A. Sinh sản hữu tính tạo ra số lượng cá thể con nhiều hơn.
  • B. Sinh sản hữu tính tạo ra các cá thể con có sự đa dạng di truyền, tăng khả năng có cá thể thích nghi được với điều kiện mới.
  • C. Sinh sản hữu tính tiêu tốn ít năng lượng hơn sinh sản vô tính.
  • D. Quá trình thụ tinh trong sinh sản hữu tính giúp loại bỏ các gen có hại.

Câu 5: Một loài thực vật có hoa đơn tính, hoa đực và hoa cái nằm trên cùng một cây. Kiểu phân bố hoa này được gọi là gì và khả năng thụ phấn của loài này có đặc điểm gì?

  • A. Cây đơn tính cùng gốc; có thể xảy ra cả tự thụ phấn và thụ phấn chéo.
  • B. Cây đơn tính khác gốc; chỉ có thể xảy ra thụ phấn chéo.
  • C. Cây lưỡng tính; chỉ có thể xảy ra tự thụ phấn.
  • D. Cây đơn tính cùng gốc; chỉ có thể xảy ra tự thụ phấn.

Câu 6: Quá trình giảm phân và thụ tinh đóng vai trò cốt lõi trong sinh sản hữu tính. Chức năng chính của hai quá trình này là gì?

  • A. Giảm phân tạo ra giao tử 2n, thụ tinh duy trì bộ NST 2n.
  • B. Giảm phân duy trì bộ NST 2n, thụ tinh tạo ra giao tử n.
  • C. Giảm phân tạo ra giao tử n, thụ tinh khôi phục bộ NST 2n và tạo biến dị tổ hợp.
  • D. Giảm phân tạo ra các tế bào con giống hệt tế bào mẹ, thụ tinh giúp cá thể lớn lên.

Câu 7: Khi nghiên cứu về sinh sản ở động vật, người ta nhận thấy một số loài động vật bậc thấp như thủy tức có thể sinh sản bằng hình thức nảy chồi. Đặc điểm chính của hình thức nảy chồi là gì?

  • A. Cơ thể mẹ tự phân chia thành hai hoặc nhiều phần bằng nhau.
  • B. Một chồi nhỏ mọc ra từ cơ thể mẹ, lớn dần và tách ra thành cá thể mới hoặc sống dính với cơ thể mẹ tạo thành tập đoàn.
  • C. Cơ thể mẹ vỡ thành nhiều mảnh nhỏ, mỗi mảnh phát triển thành một cá thể mới.
  • D. Trứng không thụ tinh phát triển thành cá thể mới có bộ NST đơn bội.

Câu 8: Tại sao phương pháp giâm cành thường được áp dụng cho các loại cây có khả năng ra rễ phụ tốt như mía, sắn, rau muống?

  • A. Giâm cành là phương pháp đơn giản, dễ thực hiện, chi phí thấp và hiệu quả khi cây có sẵn khả năng ra rễ phụ.
  • B. Giâm cành giúp cây con chống chịu sâu bệnh tốt hơn so với cây trồng từ hạt.
  • C. Giâm cành tạo ra cây con có bộ rễ cọc phát triển mạnh.
  • D. Giâm cành giúp cây con có khả năng thích nghi rộng với các điều kiện môi trường khác nhau.

Câu 9: Một học sinh quan sát quá trình sinh sản của trùng biến hình dưới kính hiển vi, thấy tế bào mẹ co thắt ở giữa, chia đôi thành hai tế bào con gần như bằng nhau. Đây là hình thức sinh sản vô tính nào?

  • A. Nảy chồi.
  • B. Phân mảnh.
  • C. Phân đôi.
  • D. Trinh sinh.

Câu 10: Hiện tượng trinh sinh (parthenogenesis) là một hình thức sinh sản vô tính đặc biệt ở một số loài động vật. Đặc điểm của trinh sinh là gì?

  • A. Sự phát triển cá thể mới từ một mảnh cơ thể mẹ.
  • B. Sự hình thành cá thể mới từ chồi mọc ra từ cơ thể mẹ.
  • C. Sự phân chia cơ thể mẹ thành hai hoặc nhiều cá thể con.
  • D. Sự phát triển cá thể mới từ trứng không qua thụ tinh.

Câu 11: So sánh sinh sản vô tính và hữu tính, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở yếu tố nào?

  • A. Có hay không có sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái.
  • B. Số lượng cá thể con được tạo ra.
  • C. Tốc độ sinh sản nhanh hay chậm.
  • D. Môi trường sống của sinh vật.

Câu 12: Tại sao trong kỹ thuật ghép cành, người ta thường cắt bỏ hết lá ở cành ghép?

  • A. Để cành ghép nhẹ hơn, dễ cố định.
  • B. Để giảm thoát hơi nước qua lá, tập trung nước và chất dinh dưỡng nuôi cành ghép cho đến khi vết ghép liền.
  • C. Để kích thích cành ghép ra hoa sớm.
  • D. Để loại bỏ sâu bệnh trên lá cành ghép.

Câu 13: Hình thức sinh sản phân mảnh ở sao biển cho thấy khả năng đặc biệt nào của sinh vật?

  • A. Khả năng tự thụ phấn.
  • B. Khả năng nảy chồi từ cơ thể mẹ.
  • C. Khả năng phát triển từ trứng không thụ tinh.
  • D. Khả năng tái sinh một phần cơ thể bị mất thành một cá thể hoàn chỉnh.

Câu 14: Một nhà khoa học phát hiện một loài vi sinh vật mới trong điều kiện môi trường giàu dinh dưỡng và ổn định. Quan sát cho thấy chúng sinh sản rất nhanh, tạo ra một lượng lớn cá thể giống hệt nhau trong thời gian ngắn. Khả năng cao loài này đang thực hiện hình thức sinh sản nào?

  • A. Sinh sản vô tính.
  • B. Sinh sản hữu tính.
  • C. Lai tạo.
  • D. Biến đổi gen.

Câu 15: Tại sao cây trồng được nhân giống bằng phương pháp chiết cành, ghép cành thường cho quả sớm và giữ được đặc tính tốt của cây mẹ?

  • A. Vì cây con có bộ rễ phát triển mạnh ngay từ đầu.
  • B. Vì cây con được hình thành từ bộ phận sinh dưỡng của cây mẹ trưởng thành, mang đầy đủ đặc điểm di truyền và đã trải qua giai đoạn non.
  • C. Vì cây con hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng hơn từ đất.
  • D. Vì phương pháp này kích thích cây ra hoa kết quả nhanh hơn.

Câu 16: Hoa của cây ngô có hoa đực ở ngọn cây và hoa cái ở nách lá, trên cùng một cây. Xác định kiểu hoa và khả năng thụ phấn của cây ngô.

  • A. Hoa lưỡng tính; chỉ tự thụ phấn.
  • B. Hoa đơn tính khác gốc; chỉ thụ phấn chéo.
  • C. Hoa đơn tính cùng gốc; có thể tự thụ phấn và thụ phấn chéo.
  • D. Hoa đơn tính khác gốc; có thể tự thụ phấn và thụ phấn chéo.

Câu 17: Quá trình nào trong sinh sản hữu tính đảm bảo việc duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ?

  • A. Sự kết hợp giữa giảm phân và thụ tinh.
  • B. Chỉ quá trình giảm phân.
  • C. Chỉ quá trình thụ tinh.
  • D. Quá trình nguyên phân của hợp tử.

Câu 18: Trong các ví dụ sau, trường hợp nào thể hiện rõ nhất ưu thế của sinh sản hữu tính trong việc thích nghi với môi trường biến động?

  • A. Vi khuẩn sinh sản rất nhanh trong điều kiện tối ưu.
  • B. Cây dâu tây lan rộng bằng thân bò.
  • C. Thủy tức tạo tập đoàn nhờ nảy chồi.
  • D. Sự xuất hiện các cá thể kháng thuốc trừ sâu trong quần thể côn trùng sau nhiều thế hệ sinh sản hữu tính.

Câu 19: Một loài động vật lưỡng tính có khả năng tự thụ tinh. Điều này có ý nghĩa gì đối với khả năng sinh sản của loài?

  • A. Tăng cường sự đa dạng di truyền trong quần thể.
  • B. Đảm bảo khả năng sinh sản ngay cả khi sống đơn lẻ hoặc mật độ quần thể thấp.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn khả năng thụ tinh chéo.
  • D. Luôn tạo ra các cá thể con giống hệt bố mẹ.

Câu 20: Kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật dựa trên nguyên lý sinh sản vô tính nào?

  • A. Tính toàn năng của tế bào thực vật (mỗi tế bào đều có khả năng phát triển thành cây hoàn chỉnh) và sinh sản sinh dưỡng.
  • B. Khả năng phát sinh trinh sinh của tế bào.
  • C. Khả năng phân đôi của tế bào thực vật.
  • D. Sự hình thành bào tử vô tính.

Câu 21: Phân tích điểm khác biệt cơ bản nhất về bộ nhiễm sắc thể giữa cá thể con sinh ra từ sinh sản vô tính và cá thể con sinh ra từ sinh sản hữu tính (không xét đột biến)?

  • A. Cá thể con vô tính có bộ NST đơn bội, hữu tính có bộ NST lưỡng bội.
  • B. Cá thể con vô tính có bộ NST biến đổi, hữu tính có bộ NST ổn định.
  • C. Cá thể con vô tính có bộ NST giống hệt mẹ, hữu tính có bộ NST là sự tổ hợp vật chất di truyền từ bố và mẹ.
  • D. Cá thể con vô tính có bộ NST lưỡng bội, hữu tính có bộ NST đơn bội.

Câu 22: Tại sao ong thợ và ong chúa trong đàn ong mật lại có bộ nhiễm sắc thể khác nhau (ong thợ, chúa 2n; ong đực n), mặc dù đều được sinh ra từ trứng của ong chúa?

  • A. Ong đực là kết quả của quá trình thụ tinh, ong thợ và chúa là kết quả của trinh sinh.
  • B. Ong thợ và chúa là kết quả của trứng được thụ tinh (sinh sản hữu tính), ong đực là kết quả của trứng không được thụ tinh (trinh sinh - một hình thức sinh sản vô tính).
  • C. Ong đực trải qua giảm phân, ong thợ và chúa trải qua nguyên phân.
  • D. Ong đực được nuôi dưỡng bằng sữa chúa, ong thợ và chúa không được nuôi dưỡng bằng sữa chúa.

Câu 23: Trong sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa, bộ phận nào của hoa phát triển thành quả sau khi thụ tinh?

  • A. Đài hoa.
  • B. Tràng hoa.
  • C. Nhị hoa.
  • D. Bầu nhụy.

Câu 24: Sinh sản hữu tính ở động vật thường trải qua mấy giai đoạn chính? Kể tên các giai đoạn đó.

  • A. 3 giai đoạn: Hình thành giao tử, thụ tinh, phát triển phôi.
  • B. 2 giai đoạn: Giảm phân và nguyên phân.
  • C. 4 giai đoạn: Phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, trinh sinh.
  • D. 3 giai đoạn: Sinh trưởng, phát triển, sinh sản.

Câu 25: Tại sao sinh sản bằng bào tử ở rêu và dương xỉ được xếp vào hình thức sinh sản vô tính?

  • A. Vì bào tử là giao tử đơn bội.
  • B. Vì cá thể mới phát triển từ bào tử mà không có sự hợp nhất giữa giao tử đực và cái.
  • C. Vì bào tử được tạo ra từ quá trình giảm phân.
  • D. Vì cây con sinh ra từ bào tử có bộ NST khác cây mẹ.

Câu 26: Khi trồng khoai tây bằng củ, thực chất là đang sử dụng hình thức sinh sản nào của thực vật?

  • A. Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên (thân củ là cơ quan sinh dưỡng biến dạng).
  • B. Sinh sản bằng hạt (sinh sản hữu tính).
  • C. Sinh sản bằng bào tử.
  • D. Trinh sinh thực vật.

Câu 27: So sánh sinh sản vô tính ở động vật và thực vật, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Động vật chỉ sinh sản vô tính ở môi trường nước, thực vật ở môi trường cạn.
  • B. Động vật có nhiều hình thức sinh sản vô tính hơn thực vật.
  • C. Sinh sản vô tính ở thực vật chủ yếu dựa vào sinh sản sinh dưỡng, còn ở động vật đa dạng hơn (phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, trinh sinh).
  • D. Cá thể con từ sinh sản vô tính ở động vật luôn giống hệt mẹ, ở thực vật thì không.

Câu 28: Mục đích chính của việc sử dụng các phương pháp nhân giống vô tính như chiết, ghép, giâm cành trong nông nghiệp là gì?

  • A. Tạo ra cây con có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn cây mẹ.
  • B. Làm tăng sự đa dạng di truyền của giống cây trồng.
  • C. Giúp cây con thích nghi với điều kiện khí hậu mới.
  • D. Nhân nhanh giống cây có năng suất, chất lượng tốt và giữ nguyên đặc tính di truyền của cây mẹ.

Câu 29: Một nhà sinh vật học quan sát thấy ở một loài động vật, cá thể con chỉ phát triển từ trứng của cá thể mẹ mà không cần sự tham gia của cá thể đực. Đây là hình thức sinh sản nào?

  • A. Trinh sinh.
  • B. Phân đôi.
  • C. Nảy chồi.
  • D. Phân mảnh.

Câu 30: Khi nói về ưu điểm của sinh sản hữu tính, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất giúp loài tồn tại và phát triển trong môi trường sống luôn thay đổi?

  • A. Tạo ra số lượng cá thể con lớn trong thời gian ngắn.
  • B. Tạo ra thế hệ con cháu đa dạng về mặt di truyền, tăng khả năng thích nghi với môi trường.
  • C. Không cần tìm kiếm bạn tình, tiết kiệm năng lượng.
  • D. Duy trì ổn định các đặc điểm tốt của bố mẹ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Sinh sản ở sinh vật có vai trò quan trọng nhất là gì để đảm bảo sự tồn tại và phát triển liên tục của các loài trong tự nhiên?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một nhà vườn muốn nhân nhanh một giống hoa lan quý hiếm có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt và cho hoa đẹp ổn định. Phương pháp sinh sản nào sau đây được xem là tối ưu nhất để đạt được mục tiêu này, vừa giữ nguyên được các đặc tính quý, vừa tạo ra số lượng lớn cây con trong thời gian ngắn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là ưu điểm của sinh sản vô tính so với sinh sản hữu tính?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Trong điều kiện môi trường sống thay đổi thất thường, sinh sản hữu tính thường được ưu tiên hơn sinh sản vô tính ở nhiều loài sinh vật. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho hiện tượng này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Một loài thực vật có hoa đơn tính, hoa đực và hoa cái nằm trên cùng một cây. Kiểu phân bố hoa này được gọi là gì và khả năng thụ phấn của loài này có đặc điểm gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Quá trình giảm phân và thụ tinh đóng vai trò cốt lõi trong sinh sản hữu tính. Chức năng chính của hai quá trình này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Khi nghiên cứu về sinh sản ở động vật, người ta nhận thấy một số loài động vật bậc thấp như thủy tức có thể sinh sản bằng hình thức nảy chồi. Đặc điểm chính của hình thức nảy chồi là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Tại sao phương pháp giâm cành thường được áp dụng cho các loại cây có khả năng ra rễ phụ tốt như mía, sắn, rau muống?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một học sinh quan sát quá trình sinh sản của trùng biến hình dưới kính hiển vi, thấy tế bào mẹ co thắt ở giữa, chia đôi thành hai tế bào con gần như bằng nhau. Đây là hình thức sinh sản vô tính nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Hiện tượng trinh sinh (parthenogenesis) là một hình thức sinh sản vô tính đặc biệt ở một số loài động vật. Đặc điểm của trinh sinh là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: So sánh sinh sản vô tính và hữu tính, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở yếu tố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Tại sao trong kỹ thuật ghép cành, người ta thường cắt bỏ hết lá ở cành ghép?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Hình thức sinh sản phân mảnh ở sao biển cho thấy khả năng đặc biệt nào của sinh vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một nhà khoa học phát hiện một loài vi sinh vật mới trong điều kiện môi trường giàu dinh dưỡng và ổn định. Quan sát cho thấy chúng sinh sản rất nhanh, tạo ra một lượng lớn cá thể giống hệt nhau trong thời gian ngắn. Khả năng cao loài này đang thực hiện hình thức sinh sản nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Tại sao cây trồng được nhân giống bằng phương pháp chiết cành, ghép cành thường cho quả sớm và giữ được đặc tính tốt của cây mẹ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Hoa của cây ngô có hoa đực ở ngọn cây và hoa cái ở nách lá, trên cùng một cây. Xác định kiểu hoa và khả năng thụ phấn của cây ngô.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Quá trình nào trong sinh sản hữu tính đảm bảo việc duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Trong các ví dụ sau, trường hợp nào thể hiện rõ nhất ưu thế của sinh sản hữu tính trong việc thích nghi với môi trường biến động?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một loài động vật lưỡng tính có khả năng tự thụ tinh. Điều này có ý nghĩa gì đối với khả năng sinh sản của loài?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật dựa trên nguyên lý sinh sản vô tính nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Phân tích điểm khác biệt cơ bản nhất về bộ nhiễm sắc thể giữa cá thể con sinh ra từ sinh sản vô tính và cá thể con sinh ra từ sinh sản hữu tính (không xét đột biến)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Tại sao ong thợ và ong chúa trong đàn ong mật lại có bộ nhiễm sắc thể khác nhau (ong thợ, chúa 2n; ong đực n), mặc dù đều được sinh ra từ trứng của ong chúa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Trong sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa, bộ phận nào của hoa phát triển thành quả sau khi thụ tinh?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Sinh sản hữu tính ở động vật thường trải qua mấy giai đoạn chính? Kể tên các giai đoạn đó.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Tại sao sinh sản bằng bào tử ở rêu và dương xỉ được xếp vào hình thức sinh sản vô tính?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Khi trồng khoai tây bằng củ, thực chất là đang sử dụng hình thức sinh sản nào của thực vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: So sánh sinh sản vô tính ở động vật và thực vật, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Mục đích chính của việc sử dụng các phương pháp nhân giống vô tính như chiết, ghép, giâm cành trong nông nghiệp là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một nhà sinh vật học quan sát thấy ở một loài động vật, cá thể con chỉ phát triển từ trứng của cá thể mẹ mà không cần sự tham gia của cá thể đực. Đây là hình thức sinh sản nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Khi nói về ưu điểm của sinh sản hữu tính, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất giúp loài tồn tại và phát triển trong môi trường sống luôn thay đổi?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ý nghĩa quan trọng nhất của quá trình sinh sản đối với sự tồn tại và phát triển của sinh giới là gì?

  • A. Giúp cá thể sinh vật tồn tại lâu hơn trong môi trường khắc nghiệt.
  • B. Tăng cường khả năng hấp thụ dinh dưỡng của cá thể.
  • C. Đảm bảo sự cân bằng số lượng giữa các loài trong hệ sinh thái.
  • D. Duy trì nòi giống, bảo đảm sự kế tục giữa các thế hệ và sự tồn tại của loài.

Câu 2: Một cây hoa hồng được nhân giống bằng phương pháp giâm cành. Đặc điểm di truyền của cây con được tạo ra từ phương pháp này sẽ như thế nào so với cây mẹ?

  • A. Hoàn toàn giống cây mẹ.
  • B. Giống cây mẹ một phần, có thể có biến dị nhỏ.
  • C. Có sự pha trộn đặc điểm của cây mẹ và cây bố (nếu có thụ phấn).
  • D. Hoàn toàn khác cây mẹ do có tái tổ hợp vật chất di truyền.

Câu 3: Ưu điểm nổi bật của hình thức sinh sản vô tính so với sinh sản hữu tính trong điều kiện môi trường sống ổn định là gì?

  • A. Tạo ra thế hệ con có sức sống cao hơn.
  • B. Tạo ra nguồn biến dị di truyền phong phú.
  • C. Tạo ra số lượng lớn cá thể con trong thời gian ngắn.
  • D. Giúp loài thích nghi tốt với sự thay đổi của môi trường.

Câu 4: Tại sao sinh sản hữu tính lại có vai trò quan trọng trong việc giúp loài tồn tại và phát triển trong môi trường sống luôn thay đổi?

  • A. Vì quá trình này diễn ra nhanh chóng và hiệu quả.
  • B. Vì tạo ra sự đa dạng di truyền ở thế hệ con, tăng khả năng thích nghi.
  • C. Vì chỉ cần một cá thể để tạo ra thế hệ mới.
  • D. Vì tiêu tốn ít năng lượng hơn so với sinh sản vô tính.

Câu 5: Trong nông nghiệp, phương pháp ghép cành (một dạng sinh sản sinh dưỡng) thường được sử dụng để nhân giống các giống cây ăn quả quý. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Tạo ra giống cây mới có đặc điểm hoàn toàn khác cây mẹ.
  • B. Giúp cây con lớn nhanh hơn và cho năng suất cao hơn hẳn cây gốc ghép.
  • C. Giúp cây con có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn do được lai tạo.
  • D. Duy trì nguyên vẹn các đặc tính tốt của giống cây cần nhân (cành ghép) trên gốc ghép có bộ rễ khỏe.

Câu 6: Một loài thủy tức (Hydra) trong điều kiện thuận lợi có thể sinh sản bằng cách mọc chồi. Đây là hình thức sinh sản vô tính nào?

  • A. Phân đôi.
  • B. Nảy chồi.
  • C. Phân mảnh.
  • D. Trinh sản.

Câu 7: Quá trình nào dưới đây chỉ xảy ra trong sinh sản hữu tính mà không xảy ra trong sinh sản vô tính?

  • A. Nguyên phân (Mitosis).
  • B. Phân hóa tế bào.
  • C. Thụ tinh (Fertilization).
  • D. Tăng kích thước tế bào.

Câu 8: Một nhà vườn muốn nhân nhanh số lượng lớn cây lan đột biến quý hiếm mà vẫn giữ nguyên được đặc tính của cây mẹ. Phương pháp nào là tối ưu nhất để đạt được mục tiêu này?

  • A. Gieo hạt.
  • B. Giâm cành.
  • C. Chiết cành.
  • D. Nuôi cấy mô (in vitro).

Câu 9: Tại sao cây dâu tây có cả khả năng sinh sản bằng thân bò (vô tính) và bằng hạt (hữu tính)?

  • A. Giúp cây vừa nhân nhanh khi môi trường thuận lợi, vừa tạo biến dị khi môi trường thay đổi.
  • B. Giúp cây con từ thân bò khỏe mạnh hơn cây con từ hạt.
  • C. Giúp cây chỉ cần sinh sản vô tính khi không có đủ nước.
  • D. Vì thân bò chỉ phát triển vào mùa khô, còn hạt phát triển vào mùa mưa.

Câu 10: Hiện tượng trinh sản (parthenogenesis) ở một số loài động vật được xếp vào hình thức sinh sản vô tính vì:

  • A. Cá thể con được sinh ra từ giao tử đực.
  • B. Có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái.
  • C. Cá thể con được sinh ra từ trứng nhưng không cần thụ tinh bởi tinh trùng.
  • D. Cá thể con luôn có giới tính khác với cá thể mẹ.

Câu 11: Khi nghiên cứu một loài thực vật mới, người ta nhận thấy hoa của chúng chỉ có nhị hoặc chỉ có nhụy trên từng cây riêng biệt. Kiểu hoa và kiểu cây này được gọi là gì?

  • A. Hoa lưỡng tính, cây đơn tính.
  • B. Hoa đơn tính, cây đơn tính.
  • C. Hoa đơn tính, cây lưỡng tính.
  • D. Hoa lưỡng tính, cây lưỡng tính.

Câu 12: Bào tử ở thực vật (như rêu, dương xỉ) là một đơn vị sinh sản đặc biệt. Sinh sản bằng bào tử được xếp vào loại hình sinh sản nào và tại sao?

  • A. Vô tính, vì bào tử phát triển thành cơ thể mới mà không qua thụ tinh.
  • B. Hữu tính, vì bào tử được hình thành sau giảm phân.
  • C. Vô tính, vì bào tử luôn có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n).
  • D. Hữu tính, vì bào tử cần có sự kết hợp với một bào tử khác để phát triển.

Câu 13: Quá trình phát sinh giao tử đực (tinh trùng) và giao tử cái (trứng) ở động vật liên quan chủ yếu đến kiểu phân bào nào?

  • A. Nguyên phân.
  • B. Giảm phân.
  • C. Cả nguyên phân và giảm phân tùy loài.
  • D. Chỉ có nguyên phân ở con đực và giảm phân ở con cái.

Câu 14: Tại sao nhiều loài thực vật có hoa lại cần các tác nhân truyền phấn (như gió, côn trùng, chim) để thực hiện quá trình thụ phấn?

  • A. Để hạt phấn có thể tự di chuyển đến bầu nhụy.
  • B. Để tăng cường khả năng tự thụ phấn.
  • C. Để tiêu diệt các loại sâu bệnh gây hại cho hoa.
  • D. Để di chuyển hạt phấn từ nhị đến nhụy, đặc biệt là ở các loài thụ phấn chéo.

Câu 15: Một mảnh vụn của sao biển có thể tái sinh thành một cá thể sao biển hoàn chỉnh. Đây là ví dụ về hình thức sinh sản vô tính nào?

  • A. Phân đôi.
  • B. Nảy chồi.
  • C. Phân mảnh.
  • D. Trinh sản.

Câu 16: So sánh sinh sản vô tính và hữu tính ở động vật, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở quá trình nào?

  • A. Sự có mặt hay vắng mặt của quá trình thụ tinh.
  • B. Số lượng cá thể tham gia sinh sản.
  • C. Tốc độ tạo ra cá thể mới.
  • D. Môi trường sống của loài động vật.

Câu 17: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô thực vật, người ta thường sử dụng môi trường dinh dưỡng đặc biệt và điều kiện vô trùng. Yếu tố nào dưới đây là quan trọng nhất để mô thực vật có thể phát triển thành cây hoàn chỉnh?

  • A. Nhiệt độ môi trường phải thật thấp.
  • B. Sự có mặt của các hormone thực vật (auxin, cytokinin) với tỷ lệ thích hợp.
  • C. Ánh sáng mạnh chiếu liên tục 24/24 giờ.
  • D. Môi trường phải chứa nhiều loại kháng sinh.

Câu 18: Một nhóm học sinh làm thí nghiệm giâm cành cây mía. Sau một thời gian, các cành mía đều mọc rễ và chồi. Quá trình này chứng tỏ điều gì về khả năng sinh sản của cây mía?

  • A. Cây mía chỉ có thể sinh sản bằng hạt.
  • B. Cây mía có khả năng sinh sản hữu tính rất mạnh.
  • C. Cây mía có khả năng sinh sản sinh dưỡng từ một phần thân.
  • D. Cây mía cần có sự thụ phấn để mọc rễ.

Câu 19: Nhược điểm chính của sinh sản vô tính khi môi trường sống thay đổi đột ngột và khắc nghiệt là gì?

  • A. Số lượng cá thể con được tạo ra quá ít.
  • B. Quá trình sinh sản diễn ra quá chậm.
  • C. Cá thể con có kích thước nhỏ hơn cá thể mẹ.
  • D. Thiếu sự đa dạng di truyền, khiến toàn bộ quần thể dễ bị tổn thương hoặc diệt vong.

Câu 20: Trong sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa, hạt được hình thành từ bộ phận nào của hoa sau khi thụ tinh?

  • A. Thành bầu nhụy.
  • B. Noãn.
  • C. Đài hoa.
  • D. Tràng hoa.

Câu 21: Tại sao phương pháp chiết cành lại được ưa chuộng hơn giâm cành đối với một số loại cây ăn quả khó ra rễ (như ổi, xoài)?

  • A. Cành chiết được nuôi dưỡng bởi cây mẹ cho đến khi ra rễ, đảm bảo tỷ lệ sống cao hơn.
  • B. Cành chiết ra rễ nhanh hơn đáng kể so với giâm cành.
  • C. Chiết cành tạo ra cây con có bộ rễ khỏe hơn cây con từ giâm cành.
  • D. Chiết cành tốn ít công chăm sóc hơn giâm cành.

Câu 22: Quá trình thụ tinh ở động vật là sự kết hợp của:

  • A. Hai tế bào sinh dưỡng.
  • B. Hai tế bào trứng.
  • C. Một giao tử đực và một giao tử cái.
  • D. Một tế bào sinh dưỡng và một giao tử.

Câu 23: Trong sinh sản vô tính ở thực vật, thân rễ (như ở cây gừng, cỏ tranh) có chức năng chính là gì?

  • A. Hấp thụ nước và khoáng chất từ đất.
  • B. Quang hợp tạo chất hữu cơ.
  • C. Làm giá đỡ cho cây.
  • D. Chứa chất dự trữ và mang các mầm, có khả năng sinh trưởng thành cây mới.

Câu 24: Phân tích vai trò của giảm phân trong sinh sản hữu tính. Chức năng quan trọng nhất của giảm phân là gì?

  • A. Tăng gấp đôi số lượng nhiễm sắc thể.
  • B. Tạo ra giao tử có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) và góp phần tạo biến dị tổ hợp.
  • C. Giúp tế bào sinh trưởng nhanh chóng.
  • D. Tạo ra các tế bào con giống hệt tế bào mẹ.

Câu 25: Một loài nấm men sinh sản bằng cách hình thành một chồi nhỏ trên cơ thể mẹ, sau đó chồi này lớn dần và tách ra thành cá thể mới. Đây là hình thức sinh sản vô tính nào?

  • A. Nảy chồi.
  • B. Phân đôi.
  • C. Phân mảnh.
  • D. Bào tử.

Câu 26: Tại sao thụ tinh chéo (sự kết hợp giao tử của hai cá thể khác nhau) ở sinh vật hữu tính lại thường mang lại lợi ích lớn hơn so với tự thụ tinh?

  • A. Tăng tốc độ sinh sản.
  • B. Đảm bảo thế hệ con hoàn toàn giống bố mẹ.
  • C. Tăng cường sự đa dạng di truyền và khả năng thích nghi của thế hệ sau.
  • D. Giảm số lượng cá thể con được sinh ra.

Câu 27: Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của sinh sản vô tính trong công nghệ sinh học hiện đại là gì?

  • A. Tạo ra các giống cây trồng mới có đặc điểm hoàn toàn ngẫu nhiên.
  • B. Lai tạo giữa các loài khác nhau để tạo ra giống lai.
  • C. Xác định giới tính của phôi thai.
  • D. Nhân nhanh các cá thể mang những đặc điểm di truyền mong muốn (ví dụ: cây trồng kháng bệnh, vật nuôi năng suất cao).

Câu 28: Hãy phân tích tình huống sau: Một loài thực vật chỉ sinh sản bằng hạt (hữu tính) trong một khu rừng nguyên sinh ổn định. Nếu môi trường rừng bị thay đổi đột ngột (ví dụ: khí hậu nóng lên, xuất hiện dịch bệnh mới), khả năng thích nghi của loài này sẽ như thế nào so với một loài có cả sinh sản hữu tính và vô tính?

  • A. Khả năng thích nghi kém hơn do chỉ dựa vào biến dị từ sinh sản hữu tính, quá trình này chậm và không đảm bảo tạo ra cá thể chống chịu kịp thời.
  • B. Khả năng thích nghi tốt hơn vì sinh sản hữu tính luôn tạo ra nhiều biến dị hơn.
  • C. Khả năng thích nghi tương đương vì môi trường ổn định hay thay đổi không ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.
  • D. Không thể kết luận vì còn phụ thuộc vào tốc độ sinh trưởng của loài.

Câu 29: Ở thực vật có hoa, quả được hình thành chủ yếu từ bộ phận nào của hoa sau khi thụ tinh?

  • A. Đài hoa.
  • B. Cánh hoa.
  • C. Nhị hoa.
  • D. Bầu nhụy.

Câu 30: Cây khoai tây có thể được nhân giống bằng củ. Củ khoai tây thực chất là bộ phận nào của cây đã biến dạng để thực hiện chức năng sinh sản vô tính và dự trữ chất dinh dưỡng?

  • A. Rễ củ.
  • B. Lá biến dạng.
  • C. Thân củ.
  • D. Quả mọng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Ý nghĩa quan trọng nhất của quá trình sinh sản đối với sự tồn tại và phát triển của sinh giới là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một cây hoa hồng được nhân giống bằng phương pháp giâm cành. Đặc điểm di truyền của cây con được tạo ra từ phương pháp này sẽ như thế nào so với cây mẹ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Ưu điểm nổi bật của hình thức sinh sản vô tính so với sinh sản hữu tính trong điều kiện môi trường sống ổn định là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Tại sao sinh sản hữu tính lại có vai trò quan trọng trong việc giúp loài tồn tại và phát triển trong môi trường sống luôn thay đổi?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong nông nghiệp, phương pháp ghép cành (một dạng sinh sản sinh dưỡng) thường được sử dụng để nhân giống các giống cây ăn quả quý. Mục đích chính của việc này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một loài thủy tức (Hydra) trong điều kiện thuận lợi có thể sinh sản bằng cách mọc chồi. Đây là hình thức sinh sản vô tính nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Quá trình nào dưới đây chỉ xảy ra trong sinh sản hữu tính mà không xảy ra trong sinh sản vô tính?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một nhà vườn muốn nhân nhanh số lượng lớn cây lan đột biến quý hiếm mà vẫn giữ nguyên được đặc tính của cây mẹ. Phương pháp nào là tối ưu nhất để đạt được mục tiêu này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tại sao cây dâu tây có cả khả năng sinh sản bằng thân bò (vô tính) và bằng hạt (hữu tính)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Hiện tượng trinh sản (parthenogenesis) ở một số loài động vật được xếp vào hình thức sinh sản vô tính vì:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khi nghiên cứu một loài thực vật mới, người ta nhận thấy hoa của chúng chỉ có nhị hoặc chỉ có nhụy trên từng cây riêng biệt. Kiểu hoa và kiểu cây này được gọi là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Bào tử ở thực vật (như rêu, dương xỉ) là một đơn vị sinh sản đặc biệt. Sinh sản bằng bào tử được xếp vào loại hình sinh sản nào và tại sao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Quá trình phát sinh giao tử đực (tinh trùng) và giao tử cái (trứng) ở động vật liên quan chủ yếu đến kiểu phân bào nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tại sao nhiều loài thực vật có hoa lại cần các tác nhân truyền phấn (như gió, côn trùng, chim) để thực hiện quá trình thụ phấn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một mảnh vụn của sao biển có thể tái sinh thành một cá thể sao biển hoàn chỉnh. Đây là ví dụ về hình thức sinh sản vô tính nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: So sánh sinh sản vô tính và hữu tính ở động vật, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở quá trình nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô thực vật, người ta thường sử dụng môi trường dinh dưỡng đặc biệt và điều kiện vô trùng. Yếu tố nào dưới đây là quan trọng nhất để mô thực vật có thể phát triển thành cây hoàn chỉnh?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một nhóm học sinh làm thí nghiệm giâm cành cây mía. Sau một thời gian, các cành mía đều mọc rễ và chồi. Quá trình này chứng tỏ điều gì về khả năng sinh sản của cây mía?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Nhược điểm chính của sinh sản vô tính khi môi trường sống thay đổi đột ngột và khắc nghiệt là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa, hạt được hình thành từ bộ phận nào của hoa sau khi thụ tinh?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Tại sao phương pháp chiết cành lại được ưa chuộng hơn giâm cành đối với một số loại cây ăn quả khó ra rễ (như ổi, xoài)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Quá trình thụ tinh ở động vật là sự kết hợp của:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong sinh sản vô tính ở thực vật, thân rễ (như ở cây gừng, cỏ tranh) có chức năng chính là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phân tích vai trò của giảm phân trong sinh sản hữu tính. Chức năng quan trọng nhất của giảm phân là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một loài nấm men sinh sản bằng cách hình thành một chồi nhỏ trên cơ thể mẹ, sau đó chồi này lớn dần và tách ra thành cá thể mới. Đây là hình thức sinh sản vô tính nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Tại sao thụ tinh chéo (sự kết hợp giao tử của hai cá thể khác nhau) ở sinh vật hữu tính lại thường mang lại lợi ích lớn hơn so với tự thụ tinh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của sinh sản vô tính trong công nghệ sinh học hiện đại là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Hãy phân tích tình huống sau: Một loài thực vật chỉ sinh sản bằng hạt (hữu tính) trong một khu rừng nguyên sinh ổn định. Nếu môi trường rừng bị thay đổi đột ngột (ví dụ: khí hậu nóng lên, xuất hiện dịch bệnh mới), khả năng thích nghi của loài này sẽ như thế nào so với một loài có cả sinh sản hữu tính và vô tính?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Ở thực vật có hoa, quả được hình thành chủ yếu từ bộ phận nào của hoa sau khi thụ tinh?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Cây khoai tây có thể được nhân giống bằng củ. Củ khoai tây thực chất là bộ phận nào của cây đã biến dạng để thực hiện chức năng sinh sản vô tính và dự trữ chất dinh dưỡng?

Viết một bình luận