Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật - Đề 09
Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Sinh sản ở sinh vật có vai trò quan trọng nhất là gì để đảm bảo sự tồn tại và phát triển liên tục của các loài trong tự nhiên?
- A. Giúp cá thể sinh vật tăng kích thước và khối lượng.
- B. Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của sinh vật.
- C. Loại bỏ các cá thể già yếu, bệnh tật khỏi quần thể.
- D. Tạo ra các cá thể mới, duy trì nòi giống, đảm bảo sự kế tục giữa các thế hệ.
Câu 2: Một nhà vườn muốn nhân nhanh một giống hoa lan quý hiếm có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt và cho hoa đẹp ổn định. Phương pháp sinh sản nào sau đây được xem là tối ưu nhất để đạt được mục tiêu này, vừa giữ nguyên được các đặc tính quý, vừa tạo ra số lượng lớn cây con trong thời gian ngắn?
- A. Trồng bằng hạt thu từ quả tự thụ phấn.
- B. Giâm cành từ cây mẹ.
- C. Nuôi cấy mô (in vitro).
- D. Chiết cành từ cây mẹ.
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là ưu điểm của sinh sản vô tính so với sinh sản hữu tính?
- A. Tạo ra số lượng lớn cá thể mới trong thời gian ngắn.
- B. Các cá thể con giống hệt nhau và giống cơ thể mẹ về mặt di truyền.
- C. Thích nghi tốt trong môi trường sống ổn định.
- D. Tạo ra sự đa dạng di truyền lớn, giúp loài thích nghi với môi trường thay đổi.
Câu 4: Trong điều kiện môi trường sống thay đổi thất thường, sinh sản hữu tính thường được ưu tiên hơn sinh sản vô tính ở nhiều loài sinh vật. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho hiện tượng này?
- A. Sinh sản hữu tính tạo ra số lượng cá thể con nhiều hơn.
- B. Sinh sản hữu tính tạo ra các cá thể con có sự đa dạng di truyền, tăng khả năng có cá thể thích nghi được với điều kiện mới.
- C. Sinh sản hữu tính tiêu tốn ít năng lượng hơn sinh sản vô tính.
- D. Quá trình thụ tinh trong sinh sản hữu tính giúp loại bỏ các gen có hại.
Câu 5: Một loài thực vật có hoa đơn tính, hoa đực và hoa cái nằm trên cùng một cây. Kiểu phân bố hoa này được gọi là gì và khả năng thụ phấn của loài này có đặc điểm gì?
- A. Cây đơn tính cùng gốc; có thể xảy ra cả tự thụ phấn và thụ phấn chéo.
- B. Cây đơn tính khác gốc; chỉ có thể xảy ra thụ phấn chéo.
- C. Cây lưỡng tính; chỉ có thể xảy ra tự thụ phấn.
- D. Cây đơn tính cùng gốc; chỉ có thể xảy ra tự thụ phấn.
Câu 6: Quá trình giảm phân và thụ tinh đóng vai trò cốt lõi trong sinh sản hữu tính. Chức năng chính của hai quá trình này là gì?
- A. Giảm phân tạo ra giao tử 2n, thụ tinh duy trì bộ NST 2n.
- B. Giảm phân duy trì bộ NST 2n, thụ tinh tạo ra giao tử n.
- C. Giảm phân tạo ra giao tử n, thụ tinh khôi phục bộ NST 2n và tạo biến dị tổ hợp.
- D. Giảm phân tạo ra các tế bào con giống hệt tế bào mẹ, thụ tinh giúp cá thể lớn lên.
Câu 7: Khi nghiên cứu về sinh sản ở động vật, người ta nhận thấy một số loài động vật bậc thấp như thủy tức có thể sinh sản bằng hình thức nảy chồi. Đặc điểm chính của hình thức nảy chồi là gì?
- A. Cơ thể mẹ tự phân chia thành hai hoặc nhiều phần bằng nhau.
- B. Một chồi nhỏ mọc ra từ cơ thể mẹ, lớn dần và tách ra thành cá thể mới hoặc sống dính với cơ thể mẹ tạo thành tập đoàn.
- C. Cơ thể mẹ vỡ thành nhiều mảnh nhỏ, mỗi mảnh phát triển thành một cá thể mới.
- D. Trứng không thụ tinh phát triển thành cá thể mới có bộ NST đơn bội.
Câu 8: Tại sao phương pháp giâm cành thường được áp dụng cho các loại cây có khả năng ra rễ phụ tốt như mía, sắn, rau muống?
- A. Giâm cành là phương pháp đơn giản, dễ thực hiện, chi phí thấp và hiệu quả khi cây có sẵn khả năng ra rễ phụ.
- B. Giâm cành giúp cây con chống chịu sâu bệnh tốt hơn so với cây trồng từ hạt.
- C. Giâm cành tạo ra cây con có bộ rễ cọc phát triển mạnh.
- D. Giâm cành giúp cây con có khả năng thích nghi rộng với các điều kiện môi trường khác nhau.
Câu 9: Một học sinh quan sát quá trình sinh sản của trùng biến hình dưới kính hiển vi, thấy tế bào mẹ co thắt ở giữa, chia đôi thành hai tế bào con gần như bằng nhau. Đây là hình thức sinh sản vô tính nào?
- A. Nảy chồi.
- B. Phân mảnh.
- C. Phân đôi.
- D. Trinh sinh.
Câu 10: Hiện tượng trinh sinh (parthenogenesis) là một hình thức sinh sản vô tính đặc biệt ở một số loài động vật. Đặc điểm của trinh sinh là gì?
- A. Sự phát triển cá thể mới từ một mảnh cơ thể mẹ.
- B. Sự hình thành cá thể mới từ chồi mọc ra từ cơ thể mẹ.
- C. Sự phân chia cơ thể mẹ thành hai hoặc nhiều cá thể con.
- D. Sự phát triển cá thể mới từ trứng không qua thụ tinh.
Câu 11: So sánh sinh sản vô tính và hữu tính, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở yếu tố nào?
- A. Có hay không có sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái.
- B. Số lượng cá thể con được tạo ra.
- C. Tốc độ sinh sản nhanh hay chậm.
- D. Môi trường sống của sinh vật.
Câu 12: Tại sao trong kỹ thuật ghép cành, người ta thường cắt bỏ hết lá ở cành ghép?
- A. Để cành ghép nhẹ hơn, dễ cố định.
- B. Để giảm thoát hơi nước qua lá, tập trung nước và chất dinh dưỡng nuôi cành ghép cho đến khi vết ghép liền.
- C. Để kích thích cành ghép ra hoa sớm.
- D. Để loại bỏ sâu bệnh trên lá cành ghép.
Câu 13: Hình thức sinh sản phân mảnh ở sao biển cho thấy khả năng đặc biệt nào của sinh vật?
- A. Khả năng tự thụ phấn.
- B. Khả năng nảy chồi từ cơ thể mẹ.
- C. Khả năng phát triển từ trứng không thụ tinh.
- D. Khả năng tái sinh một phần cơ thể bị mất thành một cá thể hoàn chỉnh.
Câu 14: Một nhà khoa học phát hiện một loài vi sinh vật mới trong điều kiện môi trường giàu dinh dưỡng và ổn định. Quan sát cho thấy chúng sinh sản rất nhanh, tạo ra một lượng lớn cá thể giống hệt nhau trong thời gian ngắn. Khả năng cao loài này đang thực hiện hình thức sinh sản nào?
- A. Sinh sản vô tính.
- B. Sinh sản hữu tính.
- C. Lai tạo.
- D. Biến đổi gen.
Câu 15: Tại sao cây trồng được nhân giống bằng phương pháp chiết cành, ghép cành thường cho quả sớm và giữ được đặc tính tốt của cây mẹ?
- A. Vì cây con có bộ rễ phát triển mạnh ngay từ đầu.
- B. Vì cây con được hình thành từ bộ phận sinh dưỡng của cây mẹ trưởng thành, mang đầy đủ đặc điểm di truyền và đã trải qua giai đoạn non.
- C. Vì cây con hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng hơn từ đất.
- D. Vì phương pháp này kích thích cây ra hoa kết quả nhanh hơn.
Câu 16: Hoa của cây ngô có hoa đực ở ngọn cây và hoa cái ở nách lá, trên cùng một cây. Xác định kiểu hoa và khả năng thụ phấn của cây ngô.
- A. Hoa lưỡng tính; chỉ tự thụ phấn.
- B. Hoa đơn tính khác gốc; chỉ thụ phấn chéo.
- C. Hoa đơn tính cùng gốc; có thể tự thụ phấn và thụ phấn chéo.
- D. Hoa đơn tính khác gốc; có thể tự thụ phấn và thụ phấn chéo.
Câu 17: Quá trình nào trong sinh sản hữu tính đảm bảo việc duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ?
- A. Sự kết hợp giữa giảm phân và thụ tinh.
- B. Chỉ quá trình giảm phân.
- C. Chỉ quá trình thụ tinh.
- D. Quá trình nguyên phân của hợp tử.
Câu 18: Trong các ví dụ sau, trường hợp nào thể hiện rõ nhất ưu thế của sinh sản hữu tính trong việc thích nghi với môi trường biến động?
- A. Vi khuẩn sinh sản rất nhanh trong điều kiện tối ưu.
- B. Cây dâu tây lan rộng bằng thân bò.
- C. Thủy tức tạo tập đoàn nhờ nảy chồi.
- D. Sự xuất hiện các cá thể kháng thuốc trừ sâu trong quần thể côn trùng sau nhiều thế hệ sinh sản hữu tính.
Câu 19: Một loài động vật lưỡng tính có khả năng tự thụ tinh. Điều này có ý nghĩa gì đối với khả năng sinh sản của loài?
- A. Tăng cường sự đa dạng di truyền trong quần thể.
- B. Đảm bảo khả năng sinh sản ngay cả khi sống đơn lẻ hoặc mật độ quần thể thấp.
- C. Loại bỏ hoàn toàn khả năng thụ tinh chéo.
- D. Luôn tạo ra các cá thể con giống hệt bố mẹ.
Câu 20: Kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật dựa trên nguyên lý sinh sản vô tính nào?
- A. Tính toàn năng của tế bào thực vật (mỗi tế bào đều có khả năng phát triển thành cây hoàn chỉnh) và sinh sản sinh dưỡng.
- B. Khả năng phát sinh trinh sinh của tế bào.
- C. Khả năng phân đôi của tế bào thực vật.
- D. Sự hình thành bào tử vô tính.
Câu 21: Phân tích điểm khác biệt cơ bản nhất về bộ nhiễm sắc thể giữa cá thể con sinh ra từ sinh sản vô tính và cá thể con sinh ra từ sinh sản hữu tính (không xét đột biến)?
- A. Cá thể con vô tính có bộ NST đơn bội, hữu tính có bộ NST lưỡng bội.
- B. Cá thể con vô tính có bộ NST biến đổi, hữu tính có bộ NST ổn định.
- C. Cá thể con vô tính có bộ NST giống hệt mẹ, hữu tính có bộ NST là sự tổ hợp vật chất di truyền từ bố và mẹ.
- D. Cá thể con vô tính có bộ NST lưỡng bội, hữu tính có bộ NST đơn bội.
Câu 22: Tại sao ong thợ và ong chúa trong đàn ong mật lại có bộ nhiễm sắc thể khác nhau (ong thợ, chúa 2n; ong đực n), mặc dù đều được sinh ra từ trứng của ong chúa?
- A. Ong đực là kết quả của quá trình thụ tinh, ong thợ và chúa là kết quả của trinh sinh.
- B. Ong thợ và chúa là kết quả của trứng được thụ tinh (sinh sản hữu tính), ong đực là kết quả của trứng không được thụ tinh (trinh sinh - một hình thức sinh sản vô tính).
- C. Ong đực trải qua giảm phân, ong thợ và chúa trải qua nguyên phân.
- D. Ong đực được nuôi dưỡng bằng sữa chúa, ong thợ và chúa không được nuôi dưỡng bằng sữa chúa.
Câu 23: Trong sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa, bộ phận nào của hoa phát triển thành quả sau khi thụ tinh?
- A. Đài hoa.
- B. Tràng hoa.
- C. Nhị hoa.
- D. Bầu nhụy.
Câu 24: Sinh sản hữu tính ở động vật thường trải qua mấy giai đoạn chính? Kể tên các giai đoạn đó.
- A. 3 giai đoạn: Hình thành giao tử, thụ tinh, phát triển phôi.
- B. 2 giai đoạn: Giảm phân và nguyên phân.
- C. 4 giai đoạn: Phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, trinh sinh.
- D. 3 giai đoạn: Sinh trưởng, phát triển, sinh sản.
Câu 25: Tại sao sinh sản bằng bào tử ở rêu và dương xỉ được xếp vào hình thức sinh sản vô tính?
- A. Vì bào tử là giao tử đơn bội.
- B. Vì cá thể mới phát triển từ bào tử mà không có sự hợp nhất giữa giao tử đực và cái.
- C. Vì bào tử được tạo ra từ quá trình giảm phân.
- D. Vì cây con sinh ra từ bào tử có bộ NST khác cây mẹ.
Câu 26: Khi trồng khoai tây bằng củ, thực chất là đang sử dụng hình thức sinh sản nào của thực vật?
- A. Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên (thân củ là cơ quan sinh dưỡng biến dạng).
- B. Sinh sản bằng hạt (sinh sản hữu tính).
- C. Sinh sản bằng bào tử.
- D. Trinh sinh thực vật.
Câu 27: So sánh sinh sản vô tính ở động vật và thực vật, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?
- A. Động vật chỉ sinh sản vô tính ở môi trường nước, thực vật ở môi trường cạn.
- B. Động vật có nhiều hình thức sinh sản vô tính hơn thực vật.
- C. Sinh sản vô tính ở thực vật chủ yếu dựa vào sinh sản sinh dưỡng, còn ở động vật đa dạng hơn (phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, trinh sinh).
- D. Cá thể con từ sinh sản vô tính ở động vật luôn giống hệt mẹ, ở thực vật thì không.
Câu 28: Mục đích chính của việc sử dụng các phương pháp nhân giống vô tính như chiết, ghép, giâm cành trong nông nghiệp là gì?
- A. Tạo ra cây con có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn cây mẹ.
- B. Làm tăng sự đa dạng di truyền của giống cây trồng.
- C. Giúp cây con thích nghi với điều kiện khí hậu mới.
- D. Nhân nhanh giống cây có năng suất, chất lượng tốt và giữ nguyên đặc tính di truyền của cây mẹ.
Câu 29: Một nhà sinh vật học quan sát thấy ở một loài động vật, cá thể con chỉ phát triển từ trứng của cá thể mẹ mà không cần sự tham gia của cá thể đực. Đây là hình thức sinh sản nào?
- A. Trinh sinh.
- B. Phân đôi.
- C. Nảy chồi.
- D. Phân mảnh.
Câu 30: Khi nói về ưu điểm của sinh sản hữu tính, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất giúp loài tồn tại và phát triển trong môi trường sống luôn thay đổi?
- A. Tạo ra số lượng cá thể con lớn trong thời gian ngắn.
- B. Tạo ra thế hệ con cháu đa dạng về mặt di truyền, tăng khả năng thích nghi với môi trường.
- C. Không cần tìm kiếm bạn tình, tiết kiệm năng lượng.
- D. Duy trì ổn định các đặc điểm tốt của bố mẹ.