Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 21: Sinh sản ở sinh vật - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một nhà vườn muốn nhân giống nhanh một loại cây ăn quả quý hiếm có đặc điểm di truyền tốt, đồng thời đảm bảo cây con giữ nguyên các đặc điểm này và sạch bệnh. Phương pháp sinh sản vô tính nào sau đây là phù hợp nhất để đạt được mục tiêu đó?
- A. Giâm cành
- B. Chiết cành
- C. Nuôi cấy mô tế bào
- D. Ghép cành
Câu 2: Hiện tượng nào sau đây ở thực vật hạt kín đảm bảo việc hình thành cả phôi (2n) và nội nhũ (3n) trong túi phôi, cung cấp dinh dưỡng cho phôi phát triển?
- A. Thụ phấn chéo
- B. Thụ tinh kép
- C. Tự thụ phấn
- D. Kết hợp giao tử
Câu 3: Tại sao sinh sản hữu tính lại có ưu thế hơn sinh sản vô tính trong việc thích nghi với môi trường sống hay thay đổi?
- A. Vì sinh sản hữu tính tạo ra số lượng cá thể con rất lớn trong thời gian ngắn.
- B. Vì cá thể con sinh ra từ sinh sản hữu tính hoàn toàn giống cá thể bố mẹ ban đầu.
- C. Vì sinh sản hữu tính chỉ cần một cá thể bố hoặc mẹ.
- D. Vì sinh sản hữu tính tạo ra biến dị di truyền phong phú ở thế hệ con cháu.
Câu 4: Xét một loài thực vật có hoa lưỡng tính, có khả năng cả tự thụ phấn và thụ phấn chéo. Trong điều kiện môi trường ổn định, quần thể có xu hướng duy trì tính trạng tốt đã thích nghi. Tuy nhiên, khi môi trường sống thay đổi đột ngột, khả năng nào sau đây giúp quần thể loài này tồn tại và phát triển tốt hơn?
- A. Tăng cường tự thụ phấn để duy trì tính trạng tốt.
- B. Giảm số lượng cá thể con sinh ra.
- C. Tăng cường thụ phấn chéo để tạo ra các tổ hợp gen mới.
- D. Chuyển sang hình thức sinh sản vô tính hoàn toàn.
Câu 5: Một loài động vật sống trong môi trường nước ngọt, có tập tính đẻ trứng và thụ tinh ngoài. Đặc điểm nào sau đây là một thách thức lớn đối với quá trình sinh sản của loài này?
- A. Tỉ lệ trứng và tinh trùng được thụ tinh thành công thường thấp do tác động của môi trường.
- B. Khả năng tìm kiếm bạn tình rất khó khăn.
- C. Cá thể con sinh ra có tốc độ sinh trưởng và phát triển rất chậm.
- D. Cần tiêu tốn nhiều năng lượng để nuôi dưỡng con non sau khi nở.
Câu 6: So sánh sinh sản bằng bào tử ở dương xỉ và sinh sản bằng hạt ở cây lúa, điểm khác biệt cơ bản về thế hệ sinh ra bào tử/hạt là gì?
- A. Bào tử dương xỉ sinh ra từ giao tử thể, hạt lúa sinh ra từ bào tử thể.
- B. Bào tử dương xỉ sinh ra từ giao tử thể, hạt lúa sinh ra từ giao tử thể.
- C. Bào tử dương xỉ sinh ra từ bào tử thể, hạt lúa sinh ra từ giao tử thể.
- D. Bào tử dương xỉ sinh ra từ bào tử thể (2n), hạt lúa phát triển từ noãn đã thụ tinh trên cây lúa (bào tử thể 2n).
Câu 7: Nuôi cấy mô tế bào thực vật dựa trên nguyên lý nào sau đây của tế bào thực vật?
- A. Tính toàn năng của tế bào (totipotency)
- B. Khả năng quang hợp
- C. Khả năng hô hấp
- D. Tính chuyên hóa cao
Câu 8: Một cây hoa màu đỏ (gen A quy định màu đỏ, trội hoàn toàn so với gen a quy định màu trắng) có kiểu gen Aa. Nếu cây này tự thụ phấn, hãy xác định kiểu gen của phôi và nội nhũ có thể có ở hạt được tạo ra.
- A. Phôi: AA, Aa, aa; Nội nhũ: AAA, AAa, Aaa, aaa
- B. Phôi: AA, Aa, aa; Nội nhũ: AAa, Aaa
- C. Phôi: AA, Aa, aa (từ hợp tử 2n); Nội nhũ: AAA, AAa, Aaa (từ nhân tam bội 3n)
- D. Phôi: Aa; Nội nhũ: AAa
Câu 9: Tại sao phương pháp giâm cành thường được áp dụng cho một số loài cây như mía, sắn, rau muống?
- A. Vì các loài này không có khả năng ra hoa kết hạt.
- B. Vì cành của các loài này có khả năng ra rễ phụ rất nhanh khi gặp điều kiện thuận lợi.
- C. Vì giâm cành tạo ra cây con có năng suất cao hơn cây mẹ.
- D. Vì giâm cành giúp cây con chống chịu sâu bệnh tốt hơn.
Câu 10: Trong quá trình phát triển của hạt phấn ở thực vật có hoa, từ một tế bào mẹ hạt phấn (2n) sẽ trải qua các quá trình phân bào nào để tạo thành hạt phấn trưởng thành (chứa tế bào sinh sản và tế bào ống phấn)?
- A. Nguyên phân → Giảm phân
- B. Giảm phân → Giảm phân
- C. Nguyên phân → Nguyên phân
- D. Giảm phân → Nguyên phân
Câu 11: Một loài động vật có hình thức sinh sản vô tính bằng cách nảy chồi. Điều này có nghĩa là:
- A. Một chồi nhỏ phát triển từ cơ thể mẹ, sau đó tách ra thành cơ thể mới.
- B. Cơ thể mẹ bị phân đôi thành hai cơ thể con có kích thước tương đương.
- C. Một phần cơ thể mẹ bị đứt ra và phát triển thành cơ thể mới.
- D. Cơ thể mẹ tạo ra các bào tử phát tán và phát triển thành cơ thể mới.
Câu 12: So sánh quá trình thụ tinh ở cá (thụ tinh ngoài) và ở gà (thụ tinh trong), điểm khác biệt cơ bản nhất là:
- A. Số lượng trứng và tinh trùng được tạo ra.
- B. Môi trường diễn ra sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.
- C. Nơi diễn ra sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.
- D. Khả năng phát triển của hợp tử sau thụ tinh.
Câu 13: Tại sao ở nhiều loài thực vật, hoa cái và hoa đực lại nở vào những thời điểm khác nhau hoặc có cấu tạo hoa đặc biệt (ví dụ: nhị nằm xa nhụy)?
- A. Để tăng cường khả năng tự thụ phấn.
- B. Để hạn chế tự thụ phấn và tăng cường thụ phấn chéo.
- C. Để giảm thiểu sự cạnh tranh giữa hạt phấn và noãn.
- D. Để thu hút côn trùng thụ phấn dễ dàng hơn.
Câu 14: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một loài thực vật mới phát hiện. Ông quan sát thấy cây này không có hoa và hạt, nhưng có khả năng tạo ra cấu trúc nhỏ li ti từ mặt dưới lá, khi rơi xuống đất ẩm thì phát triển thành cây con. Hình thức sinh sản này có khả năng là gì?
- A. Sinh sản bằng bào tử
- B. Sinh sản bằng hạt
- C. Sinh sản sinh dưỡng bằng lá
- D. Sinh sản hữu tính
Câu 15: So sánh sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở động vật, đặc điểm nào sau đây chỉ có ở sinh sản hữu tính?
- A. Tạo ra các cá thể con giống hệt cá thể mẹ.
- B. Không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.
- C. Tạo ra số lượng lớn con cháu trong thời gian ngắn.
- D. Có sự tái tổ hợp vật chất di truyền giữa bố và mẹ.
Câu 16: Trong quá trình phát triển của túi phôi cái ở thực vật có hoa, từ một tế bào mẹ túi phôi (2n) trong noãn, sau giảm phân và nguyên phân, sẽ hình thành cấu trúc túi phôi chứa:
- A. Một tế bào trứng (n) và một nhân lưỡng bội (2n).
- B. Một tế bào trứng (n), hai nhân cực (n+n), và các tế bào khác.
- C. Hai tế bào trứng (n) và một nhân lưỡng bội (2n).
- D. Một tế bào trứng (2n) và hai nhân cực (n).
Câu 17: Một người nông dân muốn trồng một vườn cây ăn quả mới. Ông muốn đảm bảo tất cả các cây trong vườn đều cho quả có chất lượng đồng đều và thu hoạch cùng thời điểm. Phương pháp nhân giống nào sau đây là lựa chọn tối ưu?
- A. Ghép cành hoặc chiết cành từ cây mẹ có năng suất và chất lượng tốt.
- B. Gieo hạt từ quả của cây mẹ có chất lượng tốt.
- C. Trồng cây con mọc từ rễ của cây mẹ.
- D. Lai tạo giống mới bằng cách thụ phấn chéo giữa các cây khác nhau.
Câu 18: Hình thức sinh sản nào sau đây ở động vật có thể được xem là một dạng sinh sản vô tính, trong đó cơ thể con phát triển từ trứng mà không cần thụ tinh?
- A. Phân mảnh (Fragmentation)
- B. Nảy chồi (Budding)
- C. Trinh sản (Parthenogenesis)
- D. Phân đôi (Fission)
Câu 19: Tại sao ở những loài động vật thụ tinh ngoài, số lượng trứng và tinh trùng được tạo ra thường rất lớn?
- A. Để tăng khả năng cạnh tranh giữa các cá thể con.
- B. Để đảm bảo đủ dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi.
- C. Để thu hút nhiều bạn tình hơn.
- D. Để bù đắp cho tỉ lệ giao tử bị mất mát hoặc không gặp được nhau trong môi trường nước.
Câu 20: Một trong những nhược điểm chính của sinh sản vô tính là:
- A. Tốc độ sinh sản chậm.
- B. Khả năng thích nghi với môi trường thay đổi kém.
- C. Chỉ tạo ra số lượng ít cá thể con.
- D. Không duy trì được tính trạng tốt của cá thể mẹ.
Câu 21: Cấu trúc nào sau đây ở hoa của thực vật hạt kín phát triển thành hạt sau khi quá trình thụ tinh và thụ tinh kép hoàn tất?
- A. Noãn
- B. Bầu nhụy
- C. Đài hoa
- D. Cánh hoa
Câu 22: Quá trình thụ phấn là bước cần thiết trong sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa. Nếu quá trình này bị gián đoạn hoặc không xảy ra, hậu quả trực tiếp nhất đối với cây là gì?
- A. Cây sẽ chết.
- B. Cây sẽ chuyển sang sinh sản vô tính.
- C. Không hình thành hạt và quả (hoặc quả không hạt).
- D. Lá cây sẽ bị rụng hàng loạt.
Câu 23: Một loài động vật có vòng đời trải qua biến thái hoàn toàn. Điều này có ý nghĩa sinh học gì đối với sự tồn tại của loài?
- A. Giúp cá thể trưởng thành sinh sản nhanh hơn.
- B. Tăng khả năng tự vệ của cá thể non.
- C. Giảm sự cạnh tranh về thức ăn và không gian sống giữa các giai đoạn phát triển.
- D. Giúp loài thích nghi với nhiều điều kiện môi trường khác nhau trong suốt vòng đời.
Câu 24: Phân tích sự khác biệt giữa củ khoai tây và củ hành tây về mặt sinh sản sinh dưỡng. Củ khoai tây là biến dạng của _____, trong khi củ hành tây là biến dạng của _____.
- A. Thân ngầm; lá và thân thật ngắn
- B. Rễ cọc; thân ngầm
- C. Lá; rễ chùm
- D. Thân bò; lá vảy
Câu 25: Trong kỹ thuật ghép cành, tại sao cần phải buộc chặt mối ghép và bôi keo hoặc quấn nilông kín?
- A. Để ngăn ngừa sâu bệnh tấn công mối ghép.
- B. Để đảm bảo sự tiếp xúc giữa các mô dẫn (libe và gỗ) của cành ghép và gốc ghép, đồng thời tránh mất nước.
- C. Để cung cấp thêm dinh dưỡng cho cành ghép.
- D. Để kích thích cành ghép ra hoa nhanh hơn.
Câu 26: Một loài thực vật có hoa chỉ có nhị (hoa đực) hoặc chỉ có nhụy (hoa cái) trên cùng một cây. Kiểu hoa này được gọi là hoa gì và nó thường liên quan đến hình thức thụ phấn nào?
- A. Hoa lưỡng tính, tự thụ phấn.
- B. Hoa đơn tính khác gốc, tự thụ phấn.
- C. Hoa đơn tính cùng gốc, thụ phấn chéo là chủ yếu.
- D. Hoa đơn tính khác gốc, thụ phấn nhờ gió.
Câu 27: Sinh sản vô tính ở động vật có vai trò quan trọng trong trường hợp nào sau đây?
- A. Khi mật độ quần thể thấp hoặc điều kiện môi trường ổn định, thuận lợi.
- B. Khi cần tạo ra sự đa dạng di truyền cho quần thể.
- C. Khi cần loại bỏ các cá thể mang gen xấu.
- D. Khi môi trường sống thay đổi liên tục và khắc nghiệt.
Câu 28: Ở thực vật hạt kín, sau khi thụ tinh, bầu nhụy sẽ phát triển thành _____, còn noãn sẽ phát triển thành _____.
- A. Hạt; quả
- B. Hoa; hạt
- C. Quả; hoa
- D. Quả; hạt
Câu 29: So sánh quá trình phát triển của nòng nọc ếch và con người, điểm khác biệt cơ bản về kiểu phát triển là gì?
- A. Nòng nọc phát triển trực tiếp, con người phát triển gián tiếp.
- B. Nòng nọc phát triển gián tiếp (có biến thái), con người phát triển trực tiếp.
- C. Cả hai đều phát triển trực tiếp.
- D. Cả hai đều phát triển gián tiếp.
Câu 30: Một nhà sinh học quan sát thấy một loại giun dẹp khi bị cắt thành nhiều mảnh nhỏ, mỗi mảnh đều có thể tái sinh và phát triển thành một cơ thể hoàn chỉnh. Hình thức sinh sản vô tính này được gọi là gì?
- A. Phân mảnh (Fragmentation)
- B. Nảy chồi (Budding)
- C. Phân đôi (Fission)
- D. Trinh sản (Parthenogenesis)