Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 22: Sinh sản ở động vật - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Thủy tức (Hydra) là một loài động vật nhỏ sống ở nước ngọt. Khi điều kiện môi trường thuận lợi, nguồn thức ăn dồi dào, quần thể thủy tức có thể tăng số lượng rất nhanh chóng. Hình thức sinh sản vô tính nào giúp chúng đạt được khả năng sinh sản nhanh này?
- A. Phân đôi
- B. Nảy chồi
- C. Phân mảnh
- D. Trinh sản
Câu 2: So sánh hình thức sinh sản phân đôi ở trùng đế giày và nảy chồi ở thủy tức, điểm khác biệt cơ bản nhất trong quá trình hình thành cá thể mới là gì?
- A. Cá thể mới được tạo ra từ một phần cơ thể mẹ.
- B. Không có sự tham gia của giảm phân và thụ tinh.
- C. Ở phân đôi, cơ thể mẹ phân chia thành hai hoặc nhiều cá thể mới; ở nảy chồi, chồi con mọc ra từ cơ thể mẹ.
- D. Cá thể mới giống hệt cá thể mẹ về mặt di truyền.
Câu 3: Một con sao biển bị kẻ săn mồi tấn công và làm đứt rời một cánh tay cùng một phần nhỏ đĩa trung tâm. Sau một thời gian, phần cánh tay bị đứt có khả năng tái tạo thành một con sao biển hoàn chỉnh mới. Đây là ví dụ về hình thức sinh sản vô tính nào?
- A. Nảy chồi
- B. Phân đôi
- C. Phân mảnh và tái sinh
- D. Trinh sản
Câu 4: Ở loài ong mật, ong đực được sinh ra từ trứng không được thụ tinh, còn ong thợ và ong chúa được sinh ra từ trứng được thụ tinh. Hình thức sinh sản tạo ra ong đực trong trường hợp này là gì, và đặc điểm bộ nhiễm sắc thể của ong đực so với ong chúa/ong thợ?
- A. Trinh sản; Ong đực có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n), ong chúa/ong thợ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n).
- B. Thụ tinh ngoài; Ong đực có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n), ong chúa/ong thợ có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n).
- C. Phân mảnh; Tất cả đều có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n).
- D. Nảy chồi; Ong đực có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n), ong chúa/ong thợ cũng có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n).
Câu 5: Trong một hồ nước ngọt mới hình thành với nguồn thức ăn dồi dào và ít thiên địch, quần thể một loài trùng roi có khả năng sinh sản vô tính sẽ có lợi thế nào so với một loài cá chép chỉ sinh sản hữu tính?
- A. Tạo ra thế hệ con cháu đa dạng về mặt di truyền, thích nghi tốt hơn với môi trường.
- B. Tăng số lượng cá thể nhanh chóng, khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên mới.
- C. Con non có sức sống cao hơn do được bảo vệ trong trứng hoặc trong cơ thể mẹ.
- D. Giảm tiêu hao năng lượng cho việc tìm kiếm bạn tình.
Câu 6: Nhược điểm lớn nhất của sinh sản vô tính ở động vật là gì, đặc biệt khi điều kiện môi trường sống thay đổi bất lợi (ví dụ: nhiệt độ tăng/giảm đột ngột, xuất hiện chất độc, dịch bệnh)?
- A. Cần nhiều năng lượng để tạo ra cá thể mới.
- B. Số lượng con cháu tạo ra thường ít.
- C. Cá thể con có kích thước nhỏ hơn cá thể mẹ.
- D. Thiếu sự đa dạng di truyền, làm giảm khả năng thích nghi của quần thể với môi trường mới.
Câu 7: Sinh sản hữu tính ở động vật được phân biệt với sinh sản vô tính bởi quá trình cốt lõi nào, giúp tạo ra sự đa dạng di truyền ở thế hệ con?
- A. Sự kết hợp ngẫu nhiên của giao tử đực và giao tử cái thông qua thụ tinh.
- B. Sự phân chia tế bào bằng nguyên phân.
- C. Sự mọc chồi từ cơ thể mẹ.
- D. Sự hình thành cá thể mới từ một phần cơ thể ban đầu.
Câu 8: Quá trình giảm phân trong tạo giao tử đóng vai trò thiết yếu như thế nào trong sinh sản hữu tính để đảm bảo sự ổn định của bộ nhiễm sắc thể qua các thế hệ và tạo ra sự đa dạng di truyền?
- A. Nhân đôi bộ nhiễm sắc thể để tạo ra các tế bào 2n.
- B. Giảm một nửa bộ nhiễm sắc thể từ 2n xuống n và tạo ra các tổ hợp gen mới.
- C. Sao chép chính xác vật chất di truyền của tế bào mẹ.
- D. Tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể 3n.
Câu 9: Sự kiện nào đánh dấu sự phục hồi bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) và là khởi đầu của một cá thể mới trong sinh sản hữu tính?
- A. Thụ tinh (sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái).
- B. Giảm phân.
- C. Nguyên phân.
- D. Phân hóa tế bào.
Câu 10: Tại sao hình thức thụ tinh trong lại được xem là một thích nghi quan trọng giúp động vật chuyển từ môi trường nước lên sống trên cạn?
- A. Giúp tăng số lượng giao tử được tạo ra.
- B. Giảm năng lượng cần thiết cho quá trình sinh sản.
- C. Tạo ra con non có khả năng bơi lội tốt hơn.
- D. Bảo vệ giao tử khỏi bị khô hạn và tăng khả năng gặp nhau của giao tử đực và cái.
Câu 11: Giun đất là một loài động vật lưỡng tính (chứa cả cơ quan sinh dục đực và cái trên cùng một cơ thể). Tuy nhiên, chúng thường thực hiện thụ tinh chéo thay vì tự thụ tinh. Lợi ích của thụ tinh chéo đối với loài lưỡng tính là gì?
- A. Tăng cường sự đa dạng di truyền cho thế hệ con.
- B. Giảm số lượng cá thể cần thiết cho quá trình sinh sản.
- C. Tăng tốc độ sinh sản.
- D. Đảm bảo con non luôn giống hệt bố mẹ.
Câu 12: Phần lớn các loài động vật bậc cao có cơ quan sinh sản đực và cái nằm trên hai cá thể riêng biệt. Kiểu tổ chức giới tính này, phổ biến ở động vật có xương sống, được gọi là gì?
- A. Lưỡng tính
- B. Trinh sản
- C. Phân mảnh
- D. Đơn tính (phân tính)
Câu 13: Từ môi trường nước chuyển lên môi trường cạn, động vật đã có những bước tiến hóa đáng kể về sinh sản để thích nghi. Xu hướng tiến hóa chung nào sau đây là đúng?
- A. Từ thụ tinh ngoài sang thụ tinh trong, từ phát triển ngoại phôi sang phát triển nội phôi.
- B. Từ thụ tinh trong sang thụ tinh ngoài, từ phát triển nội phôi sang phát triển ngoại phôi.
- C. Từ sinh sản hữu tính sang sinh sản vô tính.
- D. Từ lưỡng tính sang đơn tính và tự thụ tinh.
Câu 14: Ở động vật có vú đực, hormone testosterone được sản xuất chủ yếu bởi các tế bào Leydig trong tinh hoàn. Khi nồng độ testosterone trong máu đạt mức cao, nó sẽ tác động ngược lên vùng dưới đồi và tuyến yên như thế nào?
- A. Kích thích tăng tiết GnRH, FSH và LH.
- B. Kích thích tuyến yên tiết GnRH nhưng ức chế tiết FSH và LH.
- C. Ức chế vùng dưới đồi tiết GnRH và tuyến yên tiết FSH, LH.
- D. Không ảnh hưởng đến sự tiết GnRH, FSH và LH.
Câu 15: Trong cơ chế điều hòa sinh sản ở động vật có vú cái, hormone hướng sinh dục nào từ tuyến yên có vai trò chính trong việc kích thích sự phát triển của các nang trứng trong buồng trứng?
- A. FSH (Follicle-Stimulating Hormone)
- B. LH (Luteinizing Hormone)
- C. Estrogen
- D. Progesterone
Câu 16: Sự tăng đột ngột nồng độ hormone LH vào giữa chu kỳ sinh sản của động vật có vú cái gây ra sự kiện quan trọng nào, đánh dấu sự giải phóng giao tử cái khỏi buồng trứng?
- A. Phát triển các nang trứng nguyên thủy.
- B. Rụng trứng và hình thành thể vàng.
- C. Làm dày lớp niêm mạc tử cung.
- D. Ức chế sự phát triển của các nang trứng.
Câu 17: Hormone nào sau đây được tiết ra chủ yếu từ nang trứng đang phát triển và có vai trò kích thích sự tái tạo và làm dày lớp niêm mạc tử cung để chuẩn bị cho phôi làm tổ?
- A. Progesterone
- B. Testosterone
- C. Estrogen
- D. GnRH
Câu 18: Sau khi rụng trứng, phần còn lại của nang trứng trong buồng trứng sẽ hình thành cấu trúc gọi là thể vàng. Hormone nào được tiết ra chủ yếu bởi thể vàng và có vai trò duy trì lớp niêm mạc tử cung, ngăn chặn sự co bóp của tử cung để chuẩn bị và duy trì thai nghén?
- A. Progesterone
- B. Estrogen
- C. FSH
- D. LH
Câu 19: Ở động vật có vú cái, sự tăng nồng độ estrogen đến một ngưỡng nhất định sẽ kích thích vùng dưới đồi và tuyến yên tăng cường giải phóng GnRH và LH. Đây là một ví dụ về cơ chế điều hòa nào trong hệ nội tiết sinh sản?
- A. Điều hòa ngược âm tính
- B. Điều hòa ngược dương tính
- C. Điều hòa thuận
- D. Điều hòa bởi môi trường
Câu 20: Ở động vật có vú cái không mang thai (thuộc bộ Linh trưởng), sự kiện nào trực tiếp dẫn đến hiện tượng kinh nguyệt (chu kỳ rụng lớp niêm mạc tử cung)?
- A. Sự tăng đột ngột nồng độ estrogen.
- B. Sự tăng đột ngột nồng độ LH.
- C. Sự sụt giảm nồng độ progesterone và estrogen.
- D. Sự hình thành thể vàng.
Câu 21: Sau khi phôi sớm (blastocyst) làm tổ thành công trong tử cung của động vật có vú cái mang thai, một loại hormone mới bắt đầu được tiết ra từ phôi/nhau thai. Hormone này có vai trò duy trì hoạt động của thể vàng để nó tiếp tục sản xuất progesterone. Hormone đó là gì?
- A. FSH
- B. LH
- C. Estrogen
- D. hCG (Human Chorionic Gonadotropin) hoặc hormone tương tự ở các loài khác
Câu 22: Lợi ích thích nghi quan trọng nhất của sinh sản hữu tính, đặc biệt trong môi trường sống luôn thay đổi và có nhiều thách thức (ví dụ: sự xuất hiện của dịch bệnh mới), là gì?
- A. Tạo ra số lượng lớn con cháu trong thời gian ngắn.
- B. Tạo ra thế hệ con cháu đa dạng về mặt di truyền, tăng khả năng có những cá thể thích nghi được với điều kiện mới.
- C. Cần ít năng lượng và thời gian hơn so với sinh sản vô tính.
- D. Đảm bảo con cháu giống hệt bố mẹ, duy trì các đặc điểm tốt.
Câu 23: So với sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính thường đòi hỏi nhiều năng lượng và có tốc độ tăng trưởng quần thể chậm hơn. Yếu tố nào sau đây góp phần chính vào những "chi phí" này của sinh sản hữu tính?
- A. Cá thể con sinh ra thường có kích thước nhỏ hơn.
- B. Không có quá trình giảm phân.
- C. Cần phải tìm kiếm bạn tình và trải qua quá trình thụ tinh.
- D. Cá thể mẹ bị phân mảnh thành nhiều phần.
Câu 24: So sánh hình thức đẻ trứng (oviparous) và đẻ con (viviparous) ở động vật, hình thức đẻ con thường mang lại lợi thế nào rõ rệt nhất cho sự sống sót của con non?
- A. Số lượng con non được sinh ra mỗi lần nhiều hơn.
- B. Con non phát triển nhanh hơn ngay sau khi sinh.
- C. Giảm năng lượng đầu tư của cá thể mẹ.
- D. Con non được bảo vệ và nuôi dưỡng trong cơ thể mẹ trong suốt giai đoạn phát triển phôi.
Câu 25: Trong các loài động vật sau đây, loài nào không có khả năng sinh sản bằng hình thức sinh sản vô tính trong điều kiện tự nhiên?
- A. Thủy tức
- B. Chim bồ câu
- C. Sao biển
- D. Trùng đế giày
Câu 26: Loài động vật nào dưới đây là ví dụ điển hình về sinh vật lưỡng tính (mang cả cơ quan sinh dục đực và cái) và thường thực hiện thụ tinh chéo?
- A. Giun đất
- B. Cá rô phi
- C. Gà
- D. Ong thợ
Câu 27: Ở động vật có vú đực, nếu các tế bào Leydig trong tinh hoàn bị tổn thương hoặc hoạt động kém hiệu quả, sự sản xuất hormone nào sau đây sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất?
- A. FSH
- B. LH
- C. Testosterone
- D. Estrogen
Câu 28: Một con vật cái có vú được tiêm hormone FSH ngoại sinh nhưng các nang trứng trong buồng trứng vẫn không phát triển hoặc chỉ phát triển rất chậm. Nguyên nhân có khả năng nhất dẫn đến tình trạng này là gì?
- A. Buồng trứng có vấn đề hoặc thiếu thụ thể tiếp nhận FSH.
- B. Tuyến yên không sản xuất đủ LH.
- C. Vùng dưới đồi không sản xuất đủ GnRH.
- D. Nồng độ progesterone trong máu quá cao.
Câu 29: Một loài cá sống trong môi trường nước ngọt có dòng chảy mạnh và nhiều loài cá săn mồi. Để tăng tỉ lệ sống sót của con non, loài cá này có khả năng cao đã tiến hóa hình thức sinh sản nào sau đây?
- A. Thụ tinh ngoài, đẻ nhiều trứng trôi nổi theo dòng nước.
- B. Thụ tinh trong, đẻ trứng có vỏ bảo vệ hoặc đẻ con và có tập tính chăm sóc con non.
- C. Sinh sản vô tính bằng phân đôi để tăng số lượng nhanh.
- D. Trinh sản để không cần tìm bạn tình.
Câu 30: Phát biểu nào sau đây về sinh sản ở động vật là SAI?
- A. Sinh sản vô tính giúp tạo ra các cá thể con giống hệt cá thể mẹ về mặt di truyền.
- B. Thụ tinh trong thường hiệu quả hơn thụ tinh ngoài trong việc đảm bảo sự gặp gỡ của giao tử.
- C. Động vật lưỡng tính là động vật mang cả cơ quan sinh dục đực và cái trên cùng một cơ thể.
- D. Tất cả các loài động vật đẻ trứng đều không có sự chăm sóc con non sau khi trứng nở.