12+ Đề Trắc Nghiệm Sinh Học 11 (Cánh Diều) Bài 4: Quang Hợp Ở Thực Vật

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Diệp lục a và diệp lục b hấp thụ ánh sáng mạnh nhất ở vùng quang phổ nào để thực hiện pha sáng quang hợp?

  • A. Vàng và cam
  • B. Xanh lam và đỏ
  • C. Lục và vàng
  • D. Da cam và chàm

Câu 2: Trong pha sáng của quang hợp, nước bị phân ly để cung cấp electron cho chuỗi chuyền electron và tạo ra sản phẩm phụ nào?

  • A. Glucose
  • B. CO2
  • C. Oxy
  • D. ATP

Câu 3: ATP và NADPH được tạo ra trong pha sáng đóng vai trò gì trong pha tối của quang hợp?

  • A. Cung cấp năng lượng và lực khử để khử CO2 thành carbohydrate
  • B. Nguyên liệu trực tiếp cho quá trình cố định CO2
  • C. Chất xúc tác cho các phản ứng trong chu trình Calvin
  • D. Sản phẩm cuối cùng của quá trình quang hợp

Câu 4: Chu trình Calvin diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?

  • A. Màng ngoài lục lạp
  • B. Màng trong lục lạp
  • C. Màng thylakoid
  • D. Chất nền (stroma)

Câu 5: Chất nhận CO2 đầu tiên trong chu trình Calvin là phân tử nào?

  • A. APG (3-PGA)
  • B. Ribulose-1,5-bisphosphate (RuBP)
  • C. Glucose
  • D. Glyceraldehyde-3-phosphate (G3P)

Câu 6: Sản phẩm đầu tiên được tạo ra sau khi CO2 được cố định trong chu trình Calvin là hợp chất có bao nhiêu carbon?

  • A. 2 carbon
  • B. 4 carbon
  • C. 3 carbon
  • D. 5 carbon

Câu 7: Thực vật C4 khác biệt so với thực vật C3 chủ yếu ở điểm nào trong quá trình quang hợp?

  • A. Không có pha sáng
  • B. Chỉ thực hiện chu trình Calvin vào ban đêm
  • C. Sử dụng chất nhận CO2 là RuBP ngay từ đầu
  • D. Có thêm giai đoạn cố định CO2 sơ bộ bằng PEP carboxylase

Câu 8: Vì sao thực vật CAM có khả năng sống sót tốt trong điều kiện khô hạn?

  • A. Khí khổng luôn mở để hấp thụ CO2 tối đa
  • B. Không cần CO2 cho quá trình quang hợp
  • C. Khí khổng mở vào ban đêm để giảm thoát hơi nước và cố định CO2
  • D. Hệ rễ phát triển rất sâu để hút nước

Câu 9: Yếu tố môi trường nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến cường độ quang hợp?

  • A. Độ ẩm đất
  • B. Nồng độ CO2
  • C. Cường độ ánh sáng
  • D. Nhiệt độ

Câu 10: Điểm bù ánh sáng là gì?

  • A. Cường độ ánh sáng tối đa mà cây có thể hấp thụ
  • B. Cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp
  • C. Cường độ ánh sáng tối thiểu để cây bắt đầu quang hợp
  • D. Cường độ ánh sáng cần thiết cho pha sáng quang hợp

Câu 11: Khi nồng độ CO2 trong môi trường tăng lên đến một mức nhất định, cường độ quang hợp thường không tăng thêm nữa. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Điểm bù CO2
  • B. Điểm bão hòa ánh sáng
  • C. Ức chế ngược quang hợp
  • D. Điểm bão hòa CO2

Câu 12: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của ánh sáng màu sắc khác nhau lên quang hợp, nhóm cây nào sẽ có cường độ quang hợp cao nhất?

  • A. Chiếu ánh sáng lục
  • B. Chiếu ánh sáng vàng
  • C. Chiếu ánh sáng đỏ và xanh lam
  • D. Chiếu ánh sáng da cam

Câu 13: Một loại thuốc diệt cỏ ức chế hoạt động của hệ thống quang hóa II trong pha sáng. Điều gì sẽ xảy ra với quá trình quang hợp?

  • A. Pha tối sẽ diễn ra nhanh hơn
  • B. Quá trình phân ly nước và tạo oxygen sẽ bị ngừng lại
  • C. Chu trình Calvin không bị ảnh hưởng
  • D. Cường độ quang hợp sẽ tăng lên

Câu 14: Vì sao lá cây thường có màu xanh lục?

  • A. Do diệp lục hấp thụ tất cả các bước sóng ánh sáng
  • B. Do diệp lục phản xạ ánh sáng đỏ và xanh lam
  • C. Do diệp lục chỉ hấp thụ ánh sáng lục
  • D. Do diệp lục hấp thụ mạnh ánh sáng đỏ và xanh lam, phản xạ ánh sáng lục

Câu 15: Trong điều kiện thiếu nước, cây xanh có xu hướng đóng khí khổng. Hậu quả trực tiếp của việc đóng khí khổng đối với quang hợp là gì?

  • A. Tăng cường hấp thụ ánh sáng
  • B. Tăng cường thoát hơi nước
  • C. Giảm lượng CO2 đi vào lá
  • D. Tăng cường vận chuyển nước từ rễ lên lá

Câu 16: Cho sơ đồ đơn giản hóa chu trình Calvin. Vị trí số "1" trong sơ đồ thường biểu thị giai đoạn nào?

  • A. Cố định CO2
  • B. Khử APG
  • C. Tái sinh chất nhận RuBP
  • D. Tổng hợp glucose

Câu 17: So sánh hiệu quả quang hợp giữa thực vật C3 và thực vật C4 trong điều kiện nhiệt độ cao và cường độ ánh sáng mạnh. Thực vật nào có lợi thế hơn?

  • A. Thực vật C3, vì chúng có chu trình Calvin hiệu quả hơn
  • B. Thực vật C4, vì chúng giảm thiểu được hô hấp sáng
  • C. Cả hai loại thực vật đều có hiệu quả như nhau
  • D. Không thể so sánh nếu không biết loài cụ thể

Câu 18: Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được chuyển hóa thành dạng năng lượng hóa học nào?

  • A. Nhiệt năng
  • B. Động năng
  • C. ATP và NADPH
  • D. Glucose

Câu 19: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng vai trò của nước trong quang hợp?

  • A. Cung cấp electron cho pha sáng và nguồn gốc của oxygen
  • B. Chất nhận CO2 trong chu trình Calvin
  • C. Môi trường diễn ra chu trình Calvin
  • D. Nguồn carbon để tổng hợp glucose

Câu 20: Loài thực vật nào sau đây có khả năng quang hợp theo con đường CAM?

  • A. Lúa
  • B. Ngô
  • C. Đậu tương
  • D. Xương rồng

Câu 21: Nếu thí nghiệm quang hợp được thực hiện trong môi trường thiếu Mg2+, quá trình nào sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp?

  • A. Chu trình Calvin
  • B. Sự hình thành diệp lục
  • C. Quá trình hô hấp tế bào
  • D. Vận chuyển nước và chất dinh dưỡng

Câu 22: Tại sao quang hợp được xem là quá trình quan trọng bậc nhất đối với sự sống trên Trái Đất?

  • A. Cung cấp nguồn năng lượng và chất hữu cơ ban đầu cho hầu hết các hệ sinh thái
  • B. Điều hòa nhiệt độ Trái Đất
  • C. Tạo ra tầng ozone bảo vệ
  • D. Cung cấp nước cho các hoạt động sống

Câu 23: Cây trồng trong nhà kính thường được tăng nồng độ CO2 để làm gì?

  • A. Giảm thoát hơi nước
  • B. Tăng cường hô hấp tế bào
  • C. Tăng cường cường độ quang hợp và năng suất
  • D. Ngăn ngừa sâu bệnh

Câu 24: Một loại tảo lục đơn bào được chiếu sáng liên tục. Nếu ngừng cung cấp CO2, sản phẩm nào của pha sáng sẽ tích tụ nhiều nhất?

  • A. Glucose
  • B. APG
  • C. NADPH
  • D. ATP và NADPH

Câu 25: Tại sao thực vật C3 thường kém thích nghi hơn thực vật C4 và CAM ở vùng sa mạc nóng?

  • A. Thực vật C3 cần nhiều nước hơn
  • B. Thực vật C3 dễ bị hô hấp sáng làm giảm hiệu quả quang hợp
  • C. Thực vật C3 không thể đóng khí khổng
  • D. Thực vật C3 không có diệp lục

Câu 26: Trong thí nghiệm đo cường độ quang hợp ở các cường độ ánh sáng khác nhau, yếu tố nào sau đây đóng vai trò là biến độc lập?

  • A. Cường độ quang hợp
  • B. Nồng độ CO2
  • C. Cường độ ánh sáng
  • D. Nhiệt độ môi trường

Câu 27: Cho đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và cường độ quang hợp. Điểm nào trên đồ thị biểu thị điểm bão hòa ánh sáng?

  • A. Điểm mà cường độ quang hợp bằng 0
  • B. Điểm mà cường độ quang hợp tăng nhanh nhất
  • C. Điểm mà cường độ quang hợp đạt mức tối đa và không tăng thêm khi tăng ánh sáng
  • D. Điểm mà cường độ ánh sáng thấp nhất

Câu 28: Phát biểu nào sau đây là sai về quang hợp?

  • A. Quang hợp sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ
  • B. Quang hợp thải ra oxygen vào khí quyển
  • C. Quang hợp diễn ra ở lục lạp
  • D. Quang hợp chỉ diễn ra ở thực vật, không diễn ra ở vi khuẩn

Câu 29: Một khu rừng bị ô nhiễm nặng bởi chất thải công nghiệp làm giảm lượng ánh sáng mặt trời chiếu xuống. Điều này ảnh hưởng đến quá trình quang hợp như thế nào?

  • A. Cường độ quang hợp sẽ tăng lên do cây thích nghi
  • B. Cường độ quang hợp sẽ giảm do thiếu năng lượng ánh sáng
  • C. Chỉ pha tối bị ảnh hưởng, pha sáng không đổi
  • D. Quá trình hô hấp sẽ bù đắp cho sự giảm quang hợp

Câu 30: Để tăng hiệu quả quang hợp trong nông nghiệp, biện pháp nào sau đây là không hợp lý?

  • A. Trồng cây với mật độ dày đặc để tận dụng tối đa không gian
  • B. Cung cấp đủ nước và chất dinh dưỡng cho cây
  • C. Bón phân CO2 trong nhà kính
  • D. Chọn giống cây trồng có khả năng quang hợp cao

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Diệp lục a và diệp lục b hấp thụ ánh sáng mạnh nhất ở vùng quang phổ nào để thực hiện pha sáng quang hợp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Trong pha sáng của quang hợp, nước bị phân ly để cung cấp electron cho chuỗi chuyền electron và tạo ra sản phẩm phụ nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: ATP và NADPH được tạo ra trong pha sáng đóng vai trò gì trong pha tối của quang hợp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Chu trình Calvin diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Chất nhận CO2 đầu tiên trong chu trình Calvin là phân tử nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Sản phẩm đầu tiên được tạo ra sau khi CO2 được cố định trong chu trình Calvin là hợp chất có bao nhiêu carbon?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Thực vật C4 khác biệt so với thực vật C3 chủ yếu ở điểm nào trong quá trình quang hợp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Vì sao thực vật CAM có khả năng sống sót tốt trong điều kiện khô hạn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Yếu tố môi trường nào sau đây *không* ảnh hưởng trực tiếp đến cường độ quang hợp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Điểm bù ánh sáng là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Khi nồng độ CO2 trong môi trường tăng lên đến một mức nhất định, cường độ quang hợp thường không tăng thêm nữa. Hiện tượng này được gọi là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của ánh sáng màu sắc khác nhau lên quang hợp, nhóm cây nào sẽ có cường độ quang hợp cao nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Một loại thuốc diệt cỏ ức chế hoạt động của hệ thống quang hóa II trong pha sáng. Điều gì sẽ xảy ra với quá trình quang hợp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Vì sao lá cây thường có màu xanh lục?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Trong điều kiện thiếu nước, cây xanh có xu hướng đóng khí khổng. Hậu quả trực tiếp của việc đóng khí khổng đối với quang hợp là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Cho sơ đồ đơn giản hóa chu trình Calvin. Vị trí số '1' trong sơ đồ thường biểu thị giai đoạn nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: So sánh hiệu quả quang hợp giữa thực vật C3 và thực vật C4 trong điều kiện nhiệt độ cao và cường độ ánh sáng mạnh. Thực vật nào có lợi thế hơn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được chuyển hóa thành dạng năng lượng hóa học nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng vai trò của nước trong quang hợp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Loài thực vật nào sau đây có khả năng quang hợp theo con đường CAM?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Nếu thí nghiệm quang hợp được thực hiện trong môi trường thiếu Mg2+, quá trình nào sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Tại sao quang hợp được xem là quá trình quan trọng bậc nhất đối với sự sống trên Trái Đất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Cây trồng trong nhà kính thường được tăng nồng độ CO2 để làm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một loại tảo lục đơn bào được chiếu sáng liên tục. Nếu ngừng cung cấp CO2, sản phẩm nào của pha sáng sẽ tích tụ nhiều nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Tại sao thực vật C3 thường kém thích nghi hơn thực vật C4 và CAM ở vùng sa mạc nóng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Trong thí nghiệm đo cường độ quang hợp ở các cường độ ánh sáng khác nhau, yếu tố nào sau đây đóng vai trò là biến độc lập?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Cho đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và cường độ quang hợp. Điểm nào trên đồ thị biểu thị điểm bão hòa ánh sáng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Phát biểu nào sau đây là *sai* về quang hợp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một khu rừng bị ô nhiễm nặng bởi chất thải công nghiệp làm giảm lượng ánh sáng mặt trời chiếu xuống. Điều này ảnh hưởng đến quá trình quang hợp như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Để tăng hiệu quả quang hợp trong nông nghiệp, biện pháp nào sau đây là *không* hợp lý?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong thí nghiệm về quang hợp, một nhóm học sinh tiến hành đo tốc độ quang hợp của cây rau má ở các cường độ ánh sáng khác nhau, giữ cố định nồng độ CO2 và nhiệt độ. Kết quả cho thấy khi cường độ ánh sáng tăng đến một mức nhất định, tốc độ quang hợp không tăng thêm nữa. Yếu tố nào sau đây giới hạn tốc độ quang hợp trong trường hợp này?

  • A. Nồng độ CO2
  • B. Nhiệt độ môi trường
  • C. Cường độ ánh sáng
  • D. Khả năng hấp thụ ánh sáng của diệp lục và hoạt động của enzyme quang hợp

Câu 2: Cho sơ đồ đơn giản hóa chu trình Calvin. Chất X là một phân tử đường đơn 3 carbon được tạo ra từ chu trình này và là nguyên liệu để tổng hợp glucose và các chất hữu cơ khác. Chất X là chất nào?

  • A. Ribulose-1,5-bisphosphate (RuBP)
  • B. 3-PGA (Axit Phosphoglyceric)
  • C. Glyceraldehyde-3-phosphate (G3P)
  • D. Oxaloacetate (OAA)

Câu 3: Trong pha sáng của quang hợp, nước bị phân ly để cung cấp electron cho quá trình quang hóa và tạo ra sản phẩm phụ. Sản phẩm phụ nào được thải ra môi trường và có vai trò quan trọng đối với sự sống trên Trái Đất?

  • A. Glucose
  • B. Oxygen
  • C. ATP
  • D. NADPH

Câu 4: Thực vật CAM (Crassulacean Acid Metabolism) có cơ chế quang hợp đặc biệt để thích nghi với môi trường khô hạn. Điểm khác biệt chính trong cách thực vật CAM cố định CO2 so với thực vật C3 là gì?

  • A. Thực vật CAM cố định CO2 vào ban đêm và thực hiện chu trình Calvin vào ban ngày.
  • B. Thực vật CAM sử dụng enzyme RuBP carboxylase (Rubisco) để cố định CO2 đầu tiên.
  • C. Thực vật CAM tạo ra hợp chất 4 carbon đầu tiên trong quá trình cố định CO2.
  • D. Thực vật CAM không cần ánh sáng để cố định CO2.

Câu 5: Hình bên mô tả đồ thị ảnh hưởng của nồng độ CO2 đến cường độ quang hợp ở hai loại cây X và Y. Dựa vào đồ thị, nhận xét nào sau đây đúng?

  • A. Cây X có điểm bão hòa CO2 thấp hơn cây Y.
  • B. Cây Y có khả năng quang hợp hiệu quả hơn cây X ở nồng độ CO2 cao.
  • C. Cường độ quang hợp của cây X không phụ thuộc vào nồng độ CO2.
  • D. Nồng độ CO2 không ảnh hưởng đến cường độ quang hợp của cả hai loại cây.

Câu 6: Trong pha tối của quang hợp (chu trình Calvin), ATP và NADPH được sử dụng để làm gì?

  • A. Hấp thụ ánh sáng và chuyển hóa năng lượng ánh sáng.
  • B. Phân ly nước và giải phóng oxygen.
  • C. Khử CO2 thành carbohydrate (chất hữu cơ).
  • D. Tổng hợp ATP và NADPH.

Câu 7: Diệp lục tố hấp thụ ánh sáng màu nào hiệu quả nhất cho quá trình quang hợp?

  • A. Ánh sáng vàng và cam.
  • B. Ánh sáng lục và vàng.
  • C. Ánh sáng đỏ và lục.
  • D. Ánh sáng đỏ và xanh tím.

Câu 8: Để tách chiết các sắc tố quang hợp từ lá cây, người ta thường sử dụng dung môi hữu cơ. Vì sao dung môi hữu cơ được lựa chọn?

  • A. Vì sắc tố quang hợp tan tốt trong nước.
  • B. Vì sắc tố quang hợp tan tốt trong dung môi hữu cơ.
  • C. Vì dung môi hữu cơ dễ bay hơi.
  • D. Vì dung môi hữu cơ có màu.

Câu 9: Cây trồng nào sau đây thuộc nhóm thực vật C4?

  • A. Cây lúa
  • B. Cây khoai tây
  • C. Cây mía
  • D. Cây đậu tương

Câu 10: Điều gì xảy ra nếu cây xanh được chiếu sáng liên tục 24 giờ mỗi ngày với cường độ ánh sáng thích hợp, nồng độ CO2 và nhiệt độ tối ưu?

  • A. Cây sẽ ngừng quang hợp vì quá tải ánh sáng.
  • B. Cây sẽ tăng cường độ quang hợp và tích lũy nhiều chất hữu cơ hơn.
  • C. Cây sẽ sinh trưởng chậm lại do thiếu pha tối.
  • D. Cây sẽ chết vì mất cân bằng nước.

Câu 11: Trong thí nghiệm Jar experiment (thí nghiệm trong bình kín) để chứng minh quang hợp, cây xanh và chuột được đặt trong bình kín dưới ánh sáng. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

  • A. Cả cây và chuột đều sống sót vì có sự trao đổi khí giữa chúng.
  • B. Chuột sẽ chết vì thiếu oxygen, cây vẫn sống.
  • C. Cây sẽ chết vì thiếu CO2, chuột vẫn sống.
  • D. Cả cây và chuột đều chết vì bình kín không có không khí lưu thông.

Câu 12: Khi nói về quang hệ I (PSI) và quang hệ II (PSII) trong pha sáng, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Quang hệ I hoạt động trước quang hệ II trong chuỗi truyền electron.
  • B. Cả quang hệ I và quang hệ II đều trực tiếp phân ly nước.
  • C. Quang hệ II hấp thụ ánh sáng có bước sóng dài hơn quang hệ I.
  • D. Quang hệ II tham gia vào quá trình phân ly nước và giải phóng oxygen.

Câu 13: Phản ứng nào sau đây diễn ra trong pha sáng của quang hợp?

  • A. Cố định CO2 vào RuBP.
  • B. Phân ly nước và giải phóng oxygen.
  • C. Khử APG thành ALPG.
  • D. Tái sinh chất nhận RuBP.

Câu 14: Ý nghĩa sinh thái của quang hợp đối với hệ sinh thái là gì?

  • A. Cung cấp CO2 cho sinh vật dị dưỡng.
  • B. Tiêu thụ oxygen và giảm hiệu ứng nhà kính.
  • C. Cung cấp chất hữu cơ và oxygen cho hầu hết sinh vật trên Trái Đất.
  • D. Điều hòa nhiệt độ Trái Đất.

Câu 15: Trong tế bào thực vật, lục lạp tập trung chủ yếu ở bộ phận nào để tối ưu hóa quá trình quang hợp?

  • A. Lá, đặc biệt là tế bào mô giậu.
  • B. Rễ, đặc biệt là tế bào lông hút.
  • C. Thân, đặc biệt là tế bào mạch dẫn.
  • D. Hoa và quả.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về điểm bù CO2?

  • A. Nồng độ CO2 tối đa để cây quang hợp.
  • B. Nồng độ CO2 mà tại đó cường độ quang hợp và hô hấp bằng nhau.
  • C. Nồng độ CO2 tối thiểu để cây hô hấp.
  • D. Nồng độ CO2 mà tại đó cường độ quang hợp đạt bão hòa.

Câu 17: Một loại thuốc diệt cỏ ức chế chuỗi truyền electron trong quang hợp. Thuốc này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến giai đoạn nào của pha sáng?

  • A. Hấp thụ ánh sáng của diệp lục.
  • B. Phân ly nước.
  • C. Tổng hợp ATP và NADPH.
  • D. Cố định CO2.

Câu 18: Trong điều kiện thiếu nước, cây xanh có xu hướng đóng khí khổng để hạn chế mất nước. Tuy nhiên, việc đóng khí khổng kéo dài sẽ ảnh hưởng đến quá trình quang hợp như thế nào?

  • A. Giảm lượng CO2 cung cấp cho pha tối, làm giảm tốc độ quang hợp.
  • B. Tăng cường độ sáng hấp thụ, làm tăng tốc độ quang hợp.
  • C. Tăng nhiệt độ lá, làm tăng tốc độ quang hợp.
  • D. Không ảnh hưởng đến quá trình quang hợp.

Câu 19: Cho biết vai trò của carotenoid trong quang hợp.

  • A. Trực tiếp tham gia vào chuỗi truyền electron.
  • B. Cung cấp electron cho quá trình phân ly nước.
  • C. Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học (ATP).
  • D. Hấp thụ ánh sáng ở các vùng quang phổ khác và bảo vệ diệp lục.

Câu 20: Tại sao thực vật C4 có năng suất quang hợp cao hơn thực vật C3 trong điều kiện nhiệt độ cao và cường độ ánh sáng mạnh?

  • A. Vì thực vật C4 có lục lạp lớn hơn thực vật C3.
  • B. Vì thực vật C4 có cơ chế cố định CO2 sơ bộ giúp tăng nồng độ CO2 quanh enzyme Rubisco và giảm hô hấp sáng.
  • C. Vì thực vật C4 có khả năng hấp thụ nước tốt hơn thực vật C3.
  • D. Vì thực vật C4 không có pha sáng trong quang hợp.

Câu 21: Trong thí nghiệm, người ta chiếu đồng thời ánh sáng đỏ và ánh sáng xanh lên lá cây. Điều gì sẽ xảy ra với tốc độ quang hợp so với khi chỉ chiếu ánh sáng đỏ hoặc ánh sáng xanh riêng lẻ (với cùng cường độ tổng cộng)?

  • A. Tốc độ quang hợp sẽ giảm vì ánh sáng bị nhiễu.
  • B. Tốc độ quang hợp không thay đổi vì cường độ tổng cộng không đổi.
  • C. Tốc độ quang hợp sẽ tăng vì diệp lục hấp thụ tốt cả hai loại ánh sáng.
  • D. Tốc độ quang hợp sẽ bằng trung bình cộng của tốc độ quang hợp khi chiếu từng loại ánh sáng riêng lẻ.

Câu 22: Một nhà kính trồng rau được phủ bằng loại kính có khả năng lọc ánh sáng lục. Điều này có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của cây rau?

  • A. Có thể cải thiện sự phát triển của cây rau vì tăng cường hấp thụ các bước sóng khác.
  • B. Không ảnh hưởng đến sự phát triển của cây rau vì ánh sáng lục không quan trọng.
  • C. Làm chậm sự phát triển của cây rau vì thiếu ánh sáng lục.
  • D. Làm cây rau bị vàng lá vì thiếu ánh sáng lục.

Câu 23: Trong pha tối, chất nhận CO2 đầu tiên là chất nào?

  • A. Axit pyruvic
  • B. Ribulose-1,5-bisphosphate (RuBP)
  • C. Oxaloacetate (OAA)
  • D. Phosphoenolpyruvate (PEP)

Câu 24: Quá trình quang hợp diễn ra ở bào quan nào trong tế bào thực vật?

  • A. Ti thể
  • B. Ribosome
  • C. Lục lạp
  • D. Nhân tế bào

Câu 25: Sản phẩm trung gian đầu tiên được tạo ra khi CO2 được cố định trong chu trình Calvin là hợp chất có bao nhiêu carbon?

  • A. 3 carbon
  • B. 4 carbon
  • C. 5 carbon
  • D. 6 carbon

Câu 26: Để nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến quang hợp, người ta thường giữ cố định yếu tố nào khác?

  • A. Độ ẩm không khí
  • B. Kích thước lá cây
  • C. Loại cây
  • D. Cường độ ánh sáng và nồng độ CO2

Câu 27: Trong điều kiện ánh sáng yếu, cây thân thảo thường có đặc điểm hình thái nào để thích nghi với việc thu nhận ánh sáng?

  • A. Lá dày, cutin dày.
  • B. Lá mỏng, diện tích lớn.
  • C. Lá có màu sắc sặc sỡ.
  • D. Lá biến thành gai.

Câu 28: Cho biết mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp ở thực vật.

  • A. Quang hợp và hô hấp là hai quá trình độc lập, không liên quan.
  • B. Quang hợp và hô hấp cạnh tranh về nguyên liệu và sản phẩm.
  • C. Quang hợp cung cấp nguyên liệu (chất hữu cơ và oxygen) cho hô hấp, và ngược lại hô hấp cung cấp CO2 cho quang hợp.
  • D. Quang hợp và hô hấp cùng diễn ra trong lục lạp.

Câu 29: Khi trồng cây trong nhà kính, người nông dân có thể chủ động điều chỉnh yếu tố nào để tăng năng suất quang hợp?

  • A. Áp suất không khí
  • B. Gió
  • C. Độ pH của đất
  • D. Cường độ ánh sáng, nồng độ CO2, và nhiệt độ

Câu 30: Trong quang hợp, năng lượng ánh sáng được chuyển hóa thành dạng năng lượng hóa học nào?

  • A. Nhiệt năng
  • B. Năng lượng hóa học trong ATP, NADPH và chất hữu cơ (glucose)
  • C. Động năng
  • D. Điện năng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Trong thí nghiệm về quang hợp, một nhóm học sinh tiến hành đo tốc độ quang hợp của cây rau má ở các cường độ ánh sáng khác nhau, giữ cố định nồng độ CO2 và nhiệt độ. Kết quả cho thấy khi cường độ ánh sáng tăng đến một mức nhất định, tốc độ quang hợp không tăng thêm nữa. Yếu tố nào sau đây giới hạn tốc độ quang hợp trong trường hợp này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Cho sơ đồ đơn giản hóa chu trình Calvin. Chất X là một phân tử đường đơn 3 carbon được tạo ra từ chu trình này và là nguyên liệu để tổng hợp glucose và các chất hữu cơ khác. Chất X là chất nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Trong pha sáng của quang hợp, nước bị phân ly để cung cấp electron cho quá trình quang hóa và tạo ra sản phẩm phụ. Sản phẩm phụ nào được thải ra môi trường và có vai trò quan trọng đối với sự sống trên Trái Đất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Thực vật CAM (Crassulacean Acid Metabolism) có cơ chế quang hợp đặc biệt để thích nghi với môi trường khô hạn. Điểm khác biệt chính trong cách thực vật CAM cố định CO2 so với thực vật C3 là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Hình bên mô tả đồ thị ảnh hưởng của nồng độ CO2 đến cường độ quang hợp ở hai loại cây X và Y. Dựa vào đồ thị, nhận xét nào sau đây đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Trong pha tối của quang hợp (chu trình Calvin), ATP và NADPH được sử dụng để làm gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Diệp lục tố hấp thụ ánh sáng màu nào hiệu quả nhất cho quá trình quang hợp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Để tách chiết các sắc tố quang hợp từ lá cây, người ta thường sử dụng dung môi hữu cơ. Vì sao dung môi hữu cơ được lựa chọn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Cây trồng nào sau đây thuộc nhóm thực vật C4?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Điều gì xảy ra nếu cây xanh được chiếu sáng liên tục 24 giờ mỗi ngày với cường độ ánh sáng thích hợp, nồng độ CO2 và nhiệt độ tối ưu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Trong thí nghiệm Jar experiment (thí nghiệm trong bình kín) để chứng minh quang hợp, cây xanh và chuột được đặt trong bình kín dưới ánh sáng. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Khi nói về quang hệ I (PSI) và quang hệ II (PSII) trong pha sáng, phát biểu nào sau đây đúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Phản ứng nào sau đây diễn ra trong pha sáng của quang hợp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Ý nghĩa sinh thái của quang hợp đối với hệ sinh thái là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Trong tế bào thực vật, lục lạp tập trung chủ yếu ở bộ phận nào để tối ưu hóa quá trình quang hợp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về điểm bù CO2?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một loại thuốc diệt cỏ ức chế chuỗi truyền electron trong quang hợp. Thuốc này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến giai đoạn nào của pha sáng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Trong điều kiện thiếu nước, cây xanh có xu hướng đóng khí khổng để hạn chế mất nước. Tuy nhiên, việc đóng khí khổng kéo dài sẽ ảnh hưởng đến quá trình quang hợp như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Cho biết vai trò của carotenoid trong quang hợp.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Tại sao thực vật C4 có năng suất quang hợp cao hơn thực vật C3 trong điều kiện nhiệt độ cao và cường độ ánh sáng mạnh?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Trong thí nghiệm, người ta chiếu đồng thời ánh sáng đỏ và ánh sáng xanh lên lá cây. Điều gì sẽ xảy ra với tốc độ quang hợp so với khi chỉ chiếu ánh sáng đỏ hoặc ánh sáng xanh riêng lẻ (với cùng cường độ tổng cộng)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một nhà kính trồng rau được phủ bằng loại kính có khả năng lọc ánh sáng lục. Điều này có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của cây rau?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Trong pha tối, chất nhận CO2 đầu tiên là chất nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Quá trình quang hợp diễn ra ở bào quan nào trong tế bào thực vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Sản phẩm trung gian đầu tiên được tạo ra khi CO2 được cố định trong chu trình Calvin là hợp chất có bao nhiêu carbon?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Để nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến quang hợp, người ta thường giữ cố định yếu tố nào khác?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Trong điều kiện ánh sáng yếu, cây thân thảo thường có đặc điểm hình thái nào để thích nghi với việc thu nhận ánh sáng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Cho biết mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp ở thực vật.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Khi trồng cây trong nhà kính, người nông dân có thể chủ động điều chỉnh yếu tố nào để tăng năng suất quang hợp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Trong quang hợp, năng lượng ánh sáng được chuyển hóa thành dạng năng lượng hóa học nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nhà khoa học tiến hành thí nghiệm chiếu ánh sáng đơn sắc lên lá cây A và lá cây B trong điều kiện nhiệt độ, CO2 và nước tối ưu. Lá cây A hấp thụ mạnh ánh sáng đỏ (650-700nm) và ánh sáng xanh tím (400-450nm), trong khi lá cây B hấp thụ mạnh ánh sáng vàng (580-600nm). Dựa vào phổ hấp thụ ánh sáng của các sắc tố quang hợp, loại cây nào có khả năng quang hợp hiệu quả hơn dưới ánh sáng mặt trời đầy đủ?

  • A. Lá cây A, vì hấp thụ mạnh ánh sáng đỏ và xanh tím là vùng có hiệu quả quang hợp cao.
  • B. Lá cây B, vì hấp thụ mạnh ánh sáng vàng là vùng năng lượng cao.
  • C. Cả hai lá cây quang hợp hiệu quả như nhau nếu cường độ ánh sáng tổng thể như nhau.
  • D. Không thể xác định vì cần biết loại sắc tố cụ thể trong mỗi lá.

Câu 2: Tại sao quá trình quang phân ly nước (phân giải nước dưới tác dụng của ánh sáng) là bước khởi đầu cực kỳ quan trọng của pha sáng trong quang hợp?

  • A. Nó trực tiếp tổng hợp ATP cung cấp năng lượng cho pha tối.
  • B. Nó tạo ra CO2 là nguyên liệu cho pha tối.
  • C. Nó giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt giúp tăng tốc phản ứng.
  • D. Nó cung cấp electron thay thế cho diệp lục đã bị kích thích và tạo ra ion H+ cho quá trình tổng hợp NADPH.

Câu 3: Giả sử bạn đang nghiên cứu một loại thực vật mới. Khi phân tích cấu trúc giải phẫu lá, bạn nhận thấy có sự hiện diện của hai loại tế bào quang hợp đặc trưng: tế bào thịt lá và tế bào bao bó mạch, với lục lạp ở hai loại tế bào này có cấu trúc và chức năng hơi khác nhau. Đặc điểm này gợi ý rằng loại thực vật này có khả năng sử dụng con đường cố định CO2 nào?

  • A. Con đường C3
  • B. Con đường C4
  • C. Con đường CAM
  • D. Cả con đường C3 và CAM

Câu 4: Trong chu trình Calvin (pha tối), phân tử RuBP (Ribulose-1,5-bisphosphate) đóng vai trò là gì?

  • A. Sản phẩm cuối cùng của chu trình.
  • B. Chất cho electron trong quá trình khử.
  • C. Chất nhận CO2 ban đầu.
  • D. Một dạng năng lượng dự trữ.

Câu 5: Thực vật CAM thường sống ở những vùng khí hậu khô hạn, khắc nghiệt. Cơ chế đóng khí khổng vào ban ngày và mở vào ban đêm giúp chúng thích nghi như thế nào với môi trường này?

  • A. Giảm thiểu sự mất nước do thoát hơi nước vào ban ngày, đồng thời thu nhận CO2 vào ban đêm.
  • B. Tăng cường hấp thụ ánh sáng mặt trời vào ban đêm.
  • C. Tăng tốc độ cố định CO2 vào ban ngày khi có đủ ánh sáng.
  • D. Ngăn chặn sự xâm nhập của các khí độc hại vào ban ngày.

Câu 6: Một cây được trồng trong điều kiện thiếu nước nghiêm trọng. Hiện tượng nào sau đây có khả năng xảy ra nhất và ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình quang hợp của cây?

  • A. Tăng cường hoạt động của enzyme RuBisCO.
  • B. Khí khổng mở rộng để tăng cường trao đổi khí.
  • C. Khí khổng đóng lại, làm giảm lượng CO2 đi vào lá và giảm quang phân ly nước.
  • D. Tăng tổng hợp ATP và NADPH trong pha sáng.

Câu 7: Quan sát đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa cường độ quang hợp và cường độ ánh sáng. Điểm nào trên đồ thị cho thấy cường độ quang hợp và cường độ hô hấp của cây cân bằng?

  • A. Điểm bù ánh sáng.
  • B. Điểm bão hòa ánh sáng.
  • C. Điểm tối ưu ánh sáng.
  • D. Điểm giới hạn ánh sáng.

Câu 8: Sản phẩm nào của pha sáng được sử dụng làm nguyên liệu cho pha tối trong quá trình quang hợp?

  • A. O2 và glucose.
  • B. H2O và CO2.
  • C. Ánh sáng và nước.
  • D. ATP và NADPH.

Câu 9: Phân tích một lá cây cho thấy tỷ lệ carotenoid trên tổng sắc tố quang hợp cao hơn đáng kể so với các loại cây trồng phổ biến. Điều này có thể gợi ý điều gì về môi trường sống hoặc đặc điểm của loại cây này?

  • A. Cây sống trong điều kiện thiếu ánh sáng.
  • B. Cây có khả năng chịu được cường độ ánh sáng cao hoặc có vai trò bảo vệ diệp lục tốt hơn.
  • C. Cây chủ yếu thực hiện quang hợp vào ban đêm.
  • D. Cây không có khả năng thực hiện quang phân ly nước.

Câu 10: Tại sao nồng độ CO2 trong không khí được coi là yếu tố hạn chế quan trọng đối với quang hợp, đặc biệt là ở thực vật C3?

  • A. Nồng độ CO2 trong khí quyển thấp và enzyme cố định CO2 ban đầu (RuBisCO) ở thực vật C3 có ái lực thấp với CO2.
  • B. CO2 chỉ được hấp thụ vào ban đêm.
  • C. Việc vận chuyển CO2 từ khí khổng vào lục lạp rất chậm.
  • D. Thực vật không có cơ chế dự trữ CO2.

Câu 11: So sánh thực vật C3 và C4 về enzyme cố định CO2 ban đầu. Enzyme nào đóng vai trò này ở mỗi nhóm?

  • A. C3: PEP carboxylase; C4: RuBisCO.
  • B. C3: RuBisCO; C4: PEP carboxylase.
  • C. Cả hai đều sử dụng RuBisCO.
  • D. Cả hai đều sử dụng PEP carboxylase.

Câu 12: Một cây lúa (thực vật C3) và một cây ngô (thực vật C4) được trồng trong điều kiện khô hạn, nóng và cường độ ánh sáng mạnh. Loại cây nào có khả năng duy trì tốc độ quang hợp cao hơn và giải thích tại sao?

  • A. Cây lúa, vì nó có khả năng sử dụng nước hiệu quả hơn.
  • B. Cây ngô, vì có cơ chế cố định CO2 hiệu quả hơn ở nồng độ thấp và giảm hô hấp sáng.
  • C. Cả hai cây đều giảm mạnh tốc độ quang hợp như nhau.
  • D. Cây lúa, vì nó có diện tích lá lớn hơn.

Câu 13: Vai trò chính của các sắc tố phụ như carotenoid trong quang hợp là gì?

  • A. Trực tiếp thực hiện quá trình quang phân ly nước.
  • B. Tổng hợp ATP và NADPH.
  • C. Hấp thụ ánh sáng ở các bước sóng khác và truyền năng lượng cho diệp lục, đồng thời bảo vệ diệp lục.
  • D. Cố định CO2 trong pha tối.

Câu 14: Một cây được trồng trong điều kiện nhiệt độ môi trường tăng cao hơn nhiệt độ tối ưu cho quang hợp. Điều gì có khả năng xảy ra đối với hoạt động của enzyme RuBisCO và tốc độ quang hợp?

  • A. Hoạt động của RuBisCO tăng lên, tốc độ quang hợp tăng.
  • B. Hoạt động của RuBisCO không đổi, tốc độ quang hợp không đổi.
  • C. Hoạt động của RuBisCO giảm do tăng ái lực với CO2, tốc độ quang hợp tăng.
  • D. Hoạt động của RuBisCO giảm do biến tính hoặc tăng ái lực với O2, tốc độ quang hợp giảm.

Câu 15: Phân tích sơ đồ chuỗi truyền electron quang hợp trên màng thylakoid. Vai trò cuối cùng của các electron được giải phóng từ trung tâm phản ứng của quang hệ I (PSI) là gì?

  • A. Tham gia vào quá trình quang phân ly nước.
  • B. Khử NADP+ thành NADPH.
  • C. Tổng hợp ATP từ ADP và Pi.
  • D. Kết hợp với CO2 để tạo glucose.

Câu 16: Tại sao thực vật C4 và CAM lại có khả năng quang hợp hiệu quả hơn thực vật C3 trong điều kiện nồng độ CO2 thấp hoặc nhiệt độ cao?

  • A. Chúng có nhiều diệp lục hơn.
  • B. Chúng không cần nước để quang hợp.
  • C. Chúng có cơ chế tập trung CO2 hiệu quả, làm giảm hô hấp sáng.
  • D. Chúng thực hiện quang hợp mà không cần ánh sáng.

Câu 17: Một nhà vườn muốn tăng năng suất cây trồng bằng cách điều chỉnh ánh sáng. Ông nên sử dụng loại đèn có phổ ánh sáng như thế nào để tối ưu hóa quang hợp?

  • A. Chủ yếu là ánh sáng đỏ và xanh tím.
  • B. Chủ yếu là ánh sáng vàng và xanh lục.
  • C. Chỉ cần ánh sáng trắng là đủ.
  • D. Bất kỳ loại ánh sáng nào cũng có hiệu quả như nhau.

Câu 18: Quá trình tổng hợp ATP trong pha sáng của quang hợp diễn ra như thế nào?

  • A. Trực tiếp từ năng lượng ánh sáng hấp thụ bởi diệp lục.
  • B. Thông qua quá trình phân giải glucose.
  • C. Bằng cách chuyển năng lượng từ NADPH sang ADP.
  • D. Thông qua sự chênh lệch nồng độ H+ qua màng thylakoid và hoạt động của enzyme ATP synthase.

Câu 19: Sản phẩm hữu cơ đầu tiên và ổn định được tạo ra trong chu trình Calvin ở thực vật C3 là gì?

  • A. Glucose.
  • B. 3-phosphoglycerate (APG).
  • C. Ribulose-1,5-bisphosphate (RuBP).
  • D. Glyceraldehyde-3-phosphate (ALPG).

Câu 20: Tại sao nói quang hợp có vai trò quyết định đối với sự sống trên Trái Đất?

  • A. Vì nó chỉ tạo ra năng lượng cho thực vật.
  • B. Vì nó chỉ sử dụng CO2 từ khí quyển.
  • C. Vì nó tạo ra chất hữu cơ (nguồn thức ăn và năng lượng) và giải phóng O2 (khí duy trì sự sống).
  • D. Vì nó là quá trình duy nhất sử dụng ánh sáng mặt trời.

Câu 21: Khi nồng độ CO2 tăng dần từ rất thấp đến mức bão hòa, tốc độ quang hợp của thực vật C3 thường có xu hướng như thế nào (giả sử các yếu tố khác là tối ưu)?

  • A. Tăng dần, sau đó tăng chậm lại và đạt đến điểm bão hòa.
  • B. Giảm dần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng đột ngột rồi giảm mạnh.

Câu 22: Phân tích cấu trúc lá cây cho thấy lớp cutin rất dày và khí khổng phân bố chủ yếu ở mặt dưới lá, số lượng ít. Đặc điểm này là một thích nghi với môi trường nào?

  • A. Môi trường nước ngọt.
  • B. Môi trường ẩm ướt, thiếu ánh sáng.
  • C. Môi trường ôn đới, đủ nước.
  • D. Môi trường khô hạn, nhiều nắng.

Câu 23: Năng lượng được tích lũy trong sản phẩm hữu cơ của quang hợp (ví dụ glucose) ban đầu có nguồn gốc từ đâu?

  • A. Năng lượng ánh sáng mặt trời.
  • B. Năng lượng từ CO2.
  • C. Năng lượng từ nước.
  • D. Năng lượng từ chất dinh dưỡng khoáng.

Câu 24: Nếu một cây thực vật bị thiếu nguyên tố Magie (Mg), quá trình quang hợp sẽ bị ảnh hưởng chủ yếu ở giai đoạn nào và tại sao?

  • A. Pha tối, vì Magie cần cho hoạt động của RuBisCO.
  • B. Pha sáng, vì Magie là thành phần cấu tạo của diệp lục.
  • C. Hấp thụ CO2, vì Magie điều chỉnh hoạt động khí khổng.
  • D. Vận chuyển sản phẩm quang hợp, vì Magie tham gia vào cấu trúc mạch rây.

Câu 25: So sánh điểm khác biệt cơ bản giữa thực vật C4 và CAM về thời gian và vị trí cố định CO2 ban đầu.

  • A. C4: Cố định ban ngày ở tế bào thịt lá; CAM: Cố định ban đêm ở tế bào thịt lá.
  • B. C4: Cố định ban đêm ở tế bào bao bó mạch; CAM: Cố định ban ngày ở tế bào thịt lá.
  • C. C4: Cố định ban ngày ở tế bào bao bó mạch; CAM: Cố định ban đêm ở tế bào bao bó mạch.
  • D. Cả hai đều cố định ban ngày ở tế bào thịt lá.

Câu 26: Tại sao quá trình hô hấp sáng lại làm giảm hiệu quả quang hợp, đặc biệt là ở thực vật C3?

  • A. Nó tạo ra các chất độc hại cho tế bào.
  • B. Nó làm tăng nhiệt độ của lá.
  • C. Nó tiêu tốn sản phẩm quang hợp (RuBP) và năng lượng (ATP, NADPH) mà không tạo ra chất hữu cơ.
  • D. Nó chỉ xảy ra vào ban đêm.

Câu 27: Giả sử bạn đo được lượng O2 thoát ra từ một lá cây trong điều kiện ánh sáng và CO2 nhất định. Thông số này trực tiếp phản ánh điều gì?

  • A. Tốc độ hô hấp tế bào.
  • B. Tốc độ hấp thụ nước.
  • C. Tốc độ thoát hơi nước.
  • D. Tốc độ quang hợp.

Câu 28: Phân tích vai trò của hệ mạch dẫn (xylem và phloem) trong lá cây đối với quá trình quang hợp.

  • A. Hệ mạch dẫn chứa diệp lục để hấp thụ ánh sáng.
  • B. Vận chuyển nước và khoáng chất đến lá, và vận chuyển sản phẩm quang hợp đi khắp cây.
  • C. Thực hiện quá trình trao đổi khí (hấp thụ CO2, giải phóng O2).
  • D. Bảo vệ lá khỏi tác động của môi trường.

Câu 29: Một cây cảnh được đặt ở vị trí có ánh sáng yếu trong nhà. Để giúp cây phát triển tốt hơn, ngoài việc tưới nước và bón phân hợp lý, biện pháp nào liên quan đến quang hợp có thể hiệu quả?

  • A. Tăng cường chiếu sáng bằng đèn có phổ ánh sáng phù hợp cho quang hợp.
  • B. Tăng nồng độ CO2 trong phòng kín.
  • C. Giảm nhiệt độ môi trường xung quanh cây.
  • D. Phun thêm nước trực tiếp lên lá cây để tăng cường hấp thụ nước.

Câu 30: Sản phẩm cuối cùng của quá trình quang hợp (tính theo đơn vị carbohydrate) là gì và chúng được dự trữ chủ yếu dưới dạng nào ở thực vật?

  • A. ATP, dự trữ dưới dạng glycogen.
  • B. NADPH, dự trữ dưới dạng lipid.
  • C. Glucose và các carbohydrate khác, dự trữ chủ yếu dưới dạng tinh bột.
  • D. O2, dự trữ trong không bào.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một nhà khoa học tiến hành thí nghiệm chiếu ánh sáng đơn sắc lên lá cây A và lá cây B trong điều kiện nhiệt độ, CO2 và nước tối ưu. Lá cây A hấp thụ mạnh ánh sáng đỏ (650-700nm) và ánh sáng xanh tím (400-450nm), trong khi lá cây B hấp thụ mạnh ánh sáng vàng (580-600nm). Dựa vào phổ hấp thụ ánh sáng của các sắc tố quang hợp, loại cây nào có khả năng quang hợp hiệu quả hơn dưới ánh sáng mặt trời đầy đủ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Tại sao quá trình quang phân ly nước (phân giải nước dưới tác dụng của ánh sáng) là bước khởi đầu cực kỳ quan trọng của pha sáng trong quang hợp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Giả sử bạn đang nghiên cứu một loại thực vật mới. Khi phân tích cấu trúc giải phẫu lá, bạn nhận thấy có sự hiện diện của hai loại tế bào quang hợp đặc trưng: tế bào thịt lá và tế bào bao bó mạch, với lục lạp ở hai loại tế bào này có cấu trúc và chức năng hơi khác nhau. Đặc điểm này gợi ý rằng loại thực vật này có khả năng sử dụng con đường cố định CO2 nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Trong chu trình Calvin (pha tối), phân tử RuBP (Ribulose-1,5-bisphosphate) đóng vai trò là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Thực vật CAM thường sống ở những vùng khí hậu khô hạn, khắc nghiệt. Cơ chế đóng khí khổng vào ban ngày và mở vào ban đêm giúp chúng thích nghi như thế nào với môi trường này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Một cây được trồng trong điều kiện thiếu nước nghiêm trọng. Hiện tượng nào sau đây có khả năng xảy ra nhất và ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình quang hợp của cây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Quan sát đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa cường độ quang hợp và cường độ ánh sáng. Điểm nào trên đồ thị cho thấy cường độ quang hợp và cường độ hô hấp của cây cân bằng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Sản phẩm nào của pha sáng được sử dụng làm nguyên liệu cho pha tối trong quá trình quang hợp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Phân tích một lá cây cho thấy tỷ lệ carotenoid trên tổng sắc tố quang hợp cao hơn đáng kể so với các loại cây trồng phổ biến. Điều này có thể gợi ý điều gì về môi trường sống hoặc đặc điểm của loại cây này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Tại sao nồng độ CO2 trong không khí được coi là yếu tố hạn chế quan trọng đối với quang hợp, đặc biệt là ở thực vật C3?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: So sánh thực vật C3 và C4 về enzyme cố định CO2 ban đầu. Enzyme nào đóng vai trò này ở mỗi nhóm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một cây lúa (thực vật C3) và một cây ngô (thực vật C4) được trồng trong điều kiện khô hạn, nóng và cường độ ánh sáng mạnh. Loại cây nào có khả năng duy trì tốc độ quang hợp cao hơn và giải thích tại sao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Vai trò chính của các sắc tố phụ như carotenoid trong quang hợp là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một cây được trồng trong điều kiện nhiệt độ môi trường tăng cao hơn nhiệt độ tối ưu cho quang hợp. Điều gì có khả năng xảy ra đối với hoạt động của enzyme RuBisCO và tốc độ quang hợp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Phân tích sơ đồ chuỗi truyền electron quang hợp trên màng thylakoid. Vai trò cuối cùng của các electron được giải phóng từ trung tâm phản ứng của quang hệ I (PSI) là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Tại sao thực vật C4 và CAM lại có khả năng quang hợp hiệu quả hơn thực vật C3 trong điều kiện nồng độ CO2 thấp hoặc nhiệt độ cao?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một nhà vườn muốn tăng năng suất cây trồng bằng cách điều chỉnh ánh sáng. Ông nên sử dụng loại đèn có phổ ánh sáng như thế nào để tối ưu hóa quang hợp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Quá trình tổng hợp ATP trong pha sáng của quang hợp diễn ra như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Sản phẩm hữu cơ đầu tiên và ổn định được tạo ra trong chu trình Calvin ở thực vật C3 là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Tại sao nói quang hợp có vai trò quyết định đối với sự sống trên Trái Đất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Khi nồng độ CO2 tăng dần từ rất thấp đến mức bão hòa, tốc độ quang hợp của thực vật C3 thường có xu hướng như thế nào (giả sử các yếu tố khác là tối ưu)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Phân tích cấu trúc lá cây cho thấy lớp cutin rất dày và khí khổng phân bố chủ yếu ở mặt dưới lá, số lượng ít. Đặc điểm này là một thích nghi với môi trường nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Năng lượng được tích lũy trong sản phẩm hữu cơ của quang hợp (ví dụ glucose) ban đầu có nguồn gốc từ đâu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Nếu một cây thực vật bị thiếu nguyên tố Magie (Mg), quá trình quang hợp sẽ bị ảnh hưởng chủ yếu ở giai đoạn nào và tại sao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: So sánh điểm khác biệt cơ bản giữa thực vật C4 và CAM về thời gian và vị trí cố định CO2 ban đầu.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Tại sao quá trình hô hấp sáng lại làm giảm hiệu quả quang hợp, đặc biệt là ở thực vật C3?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Giả sử bạn đo được lượng O2 thoát ra từ một lá cây trong điều kiện ánh sáng và CO2 nhất định. Thông số này trực tiếp phản ánh điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Phân tích vai trò của hệ mạch dẫn (xylem và phloem) trong lá cây đối với quá trình quang hợp.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một cây cảnh được đặt ở vị trí có ánh sáng yếu trong nhà. Để giúp cây phát triển tốt hơn, ngoài việc tưới nước và bón phân hợp lý, biện pháp nào liên quan đến quang hợp có thể hiệu quả?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Sản phẩm cuối cùng của quá trình quang hợp (tính theo đơn vị carbohydrate) là gì và chúng được dự trữ chủ yếu dưới dạng nào ở thực vật?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quang hợp là quá trình sinh tổng hợp chất hữu cơ đặc trưng chỉ có ở thực vật, tảo và một số vi khuẩn. Vai trò quan trọng nhất của quá trình quang hợp đối với sinh quyển là gì?

  • A. Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành nhiệt năng.
  • B. Cung cấp nước cho cây và môi trường.
  • C. Giải phóng CO2 vào khí quyển.
  • D. Tổng hợp chất hữu cơ và giải phóng khí oxygen.

Câu 2: Bộ máy quang hợp ở thực vật bao gồm lá, lục lạp và các sắc tố quang hợp. Trong lục lạp, cấu trúc nào là nơi diễn ra pha sáng của quá trình quang hợp?

  • A. Chất nền (stroma) của lục lạp.
  • B. Màng ngoài của lục lạp.
  • C. Hệ thống màng thylakoid (bao gồm grana và màng stroma).
  • D. Khoang giữa hai lớp màng lục lạp.

Câu 3: Các sắc tố quang hợp có vai trò hấp thụ năng lượng ánh sáng. Sắc tố nào giữ vai trò trung tâm (sắc tố chính) trong việc chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học trong pha sáng?

  • A. Diệp lục a.
  • B. Diệp lục b.
  • C. Carotenoid.
  • D. Xanthophyll.

Câu 4: Pha sáng của quang hợp là giai đoạn chuyển hóa năng lượng ánh sáng. Nguyên liệu nào được sử dụng trực tiếp trong pha sáng và bị phân li bởi năng lượng ánh sáng?

  • A. Carbon dioxide (CO2).
  • B. Nước (H2O).
  • C. ATP.
  • D. NADPH.

Câu 5: Sản phẩm của pha sáng (ATP và NADPH) được sử dụng để cung cấp năng lượng và chất khử cho pha tối. Sản phẩm nào của pha sáng được giải phóng ra ngoài môi trường và có ý nghĩa quan trọng đối với sự sống trên Trái Đất?

  • A. ATP.
  • B. NADPH.
  • C. Glucose.
  • D. Oxygen (O2).

Câu 6: Pha tối của quang hợp (chu trình Calvin) diễn ra ở chất nền lục lạp. Nguyên liệu carbon chính được sử dụng trong pha tối để tổng hợp chất hữu cơ là gì?

  • A. Carbon dioxide (CO2).
  • B. Glucose.
  • C. Oxygen (O2).
  • D. Nước (H2O).

Câu 7: Chu trình Calvin bao gồm ba giai đoạn chính: cố định CO2, khử APG thành ALPG, và tái sinh chất nhận CO2 (RiDP). Trình tự đúng của ba giai đoạn này là:

  • A. Khử APG → Cố định CO2 → Tái sinh RiDP.
  • B. Cố định CO2 → Khử APG → Tái sinh RiDP.
  • C. Tái sinh RiDP → Cố định CO2 → Khử APG.
  • D. Khử APG → Tái sinh RiDP → Cố định CO2.

Câu 8: Sản phẩm ổn định đầu tiên khi CO2 được cố định vào chất nhận ở thực vật C3 là hợp chất có 3 nguyên tử carbon (Acid 3-phosphoglyceric - APG). Điều này giải thích cho tên gọi "thực vật C3". Chất nhận CO2 ban đầu trong chu trình Calvin của thực vật C3 là gì?

  • A. Acid pyruvic.
  • B. Acid oxaloacetic.
  • C. Ribulose-1,5-bisphosphate (RiDP).
  • D. Acid malic.

Câu 9: Thực vật C4 và CAM có những cơ chế thích nghi đặc biệt với môi trường khô hạn, nồng độ CO2 thấp và cường độ ánh sáng cao. Đặc điểm nào sau đây CHỈ CÓ ở thực vật C4 mà không có ở thực vật C3 và CAM?

  • A. Thực hiện cố định CO2 sơ cấp ở tế bào thịt lá và cố định CO2 thứ cấp ở tế bào bao bó mạch.
  • B. Đóng khí khổng vào ban ngày và mở vào ban đêm để lấy CO2.
  • C. Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên là hợp chất 3 carbon.
  • D. Chỉ thực hiện chu trình Calvin để cố định CO2.

Câu 10: Thực vật CAM (ví dụ: xương rồng, dứa) thích nghi với điều kiện sa mạc khô hạn bằng cách đóng khí khổng vào ban ngày. Cơ chế này giúp chúng tiết kiệm nước, nhưng làm giảm lượng CO2 đi vào lá. Thực vật CAM giải quyết vấn đề thiếu CO2 vào ban ngày như thế nào?

  • A. Thực hiện cố định CO2 ở cả hai loại tế bào là thịt lá và bao bó mạch.
  • B. Lấy CO2 vào ban đêm và dự trữ dưới dạng hợp chất hữu cơ, sau đó sử dụng CO2 này vào ban ngày.
  • C. Sử dụng trực tiếp ATP và NADPH từ hô hấp để cố định CO2.
  • D. Chỉ quang hợp khi có đủ nước, không cố định CO2 vào ban đêm.

Câu 11: Một nhà khoa học tiến hành thí nghiệm đo cường độ quang hợp của một loại cây C3 ở các nồng độ CO2 khác nhau trong điều kiện ánh sáng và nhiệt độ tối ưu. Ông nhận thấy khi nồng độ CO2 tăng từ 0.01% lên 0.03%, cường độ quang hợp tăng nhanh. Tuy nhiên, khi tiếp tục tăng nồng độ CO2 lên 0.1%, cường độ quang hợp chỉ tăng rất chậm và sau đó không tăng nữa. Hiện tượng này được giải thích bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Cây bị ngộ độc CO2 ở nồng độ cao.
  • B. Ánh sáng trở thành yếu tố giới hạn khi CO2 quá cao.
  • C. Các enzyme trong chu trình Calvin đã hoạt động đạt tốc độ tối đa (bão hòa enzyme).
  • D. Nhiệt độ môi trường không đủ để hỗ trợ quang hợp ở nồng độ CO2 cao.

Câu 12: Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp. Điều gì xảy ra với cây khi cường độ ánh sáng thấp hơn điểm bù ánh sáng?

  • A. Cây sẽ tiêu hao chất hữu cơ dự trữ do tốc độ hô hấp lớn hơn tốc độ quang hợp.
  • B. Cây vẫn tích lũy chất hữu cơ nhưng với tốc độ chậm hơn.
  • C. Cây ngừng hoàn toàn quá trình quang hợp và hô hấp.
  • D. Cây chỉ thực hiện hô hấp mà không thực hiện quang hợp.

Câu 13: Một người nông dân muốn trồng cà chua (loài thực vật C3) trong nhà kính vào mùa đông. Để tăng năng suất, ngoài việc duy trì nhiệt độ tối ưu và cung cấp đủ nước, ông nên chú ý điều chỉnh yếu tố môi trường nào khác dựa trên hiểu biết về quang hợp?

  • A. Giảm cường độ ánh sáng để tiết kiệm năng lượng.
  • B. Tăng nồng độ CO2 trong nhà kính.
  • C. Giảm độ ẩm không khí để cây thoát hơi nước nhiều hơn.
  • D. Tăng nồng độ oxygen trong nhà kính.

Câu 14: Diệp lục hấp thụ mạnh nhất ánh sáng ở vùng màu đỏ và xanh tím. Dựa vào đặc điểm này, nếu muốn sử dụng đèn chiếu sáng nhân tạo để trồng cây trong nhà, loại đèn có phổ ánh sáng nào sẽ mang lại hiệu quả quang hợp cao nhất?

  • A. Ánh sáng màu vàng.
  • B. Ánh sáng màu xanh lá cây.
  • C. Hỗn hợp ánh sáng màu đỏ và xanh tím.
  • D. Ánh sáng trắng thông thường.

Câu 15: Tại sao cường độ quang hợp thường giảm khi nhiệt độ môi trường quá cao (ví dụ trên 40°C) đối với hầu hết các loài thực vật?

  • A. Nhiệt độ cao làm tăng nồng độ CO2 trong lá.
  • B. Nhiệt độ cao làm tăng tốc độ quang phân li nước quá mức.
  • C. Các sắc tố quang hợp bị phá hủy ở nhiệt độ cao.
  • D. Các enzyme tham gia vào quá trình quang hợp bị biến tính hoặc hoạt động kém hiệu quả ở nhiệt độ cao.

Câu 16: Quan sát một loại cây sống ở vùng khô hạn. Cây này có lá nhỏ, thân mọng nước. Vào ban ngày, khí khổng của cây đóng. Vào ban đêm, khí khổng mở và cây hấp thụ CO2. Loại cây này thuộc nhóm thực vật nào?

  • A. Thực vật C3.
  • B. Thực vật C4.
  • C. Thực vật CAM.
  • D. Thực vật thủy sinh.

Câu 17: Nếu một cây C3 và một cây C4 cùng được trồng trong điều kiện môi trường có cường độ ánh sáng cao, nhiệt độ cao và nồng độ CO2 bình thường trong khí quyển, loại cây nào có khả năng đạt cường độ quang hợp cao hơn và vì sao?

  • A. Cây C3, vì nó có chu trình Calvin đơn giản hơn.
  • B. Cây C4, vì nó có cơ chế cố định CO2 hiệu quả hơn và giảm hô hấp sáng.
  • C. Cây C3, vì nó sử dụng ít năng lượng ATP và NADPH hơn.
  • D. Cả hai cây sẽ có cường độ quang hợp tương đương nhau trong điều kiện này.

Câu 18: Hô hấp sáng là quá trình tiêu tốn năng lượng và chất hữu cơ, xảy ra song song với quang hợp ở thực vật C3 trong điều kiện ánh sáng mạnh và nồng độ CO2 thấp. Nguyên nhân chính dẫn đến hô hấp sáng ở thực vật C3 là gì?

  • A. Thiếu ATP và NADPH trong pha tối.
  • B. Sự tích lũy quá nhiều glucose trong lá.
  • C. Enzyme Rubisco có khả năng liên kết với cả CO2 và O2.
  • D. Ánh sáng mạnh trực tiếp phá hủy các enzyme quang hợp.

Câu 19: Một học sinh làm thí nghiệm đo lượng khí oxygen giải phóng từ một cành rong đuôi chồn trong cốc nước ở các cường độ ánh sáng khác nhau. Kết quả cho thấy lượng O2 giải phóng tăng khi tăng cường độ ánh sáng, nhưng đến một lúc nào đó thì không tăng nữa dù cường độ ánh sáng vẫn tiếp tục tăng. Điểm mà tại đó lượng O2 không tăng thêm được gọi là gì?

  • A. Điểm bù ánh sáng.
  • B. Điểm tối ưu ánh sáng.
  • C. Điểm giới hạn ánh sáng.
  • D. Điểm bão hòa ánh sáng.

Câu 20: Nước ảnh hưởng đến quang hợp thông qua nhiều cơ chế. Cơ chế nào sau đây thể hiện vai trò của nước như một nguyên liệu trực tiếp cho quá trình quang hợp?

  • A. Nước bị quang phân li trong pha sáng tạo ra electron, proton và oxygen.
  • B. Nước giúp hòa tan CO2 đi vào lá.
  • C. Nước duy trì độ ẩm cần thiết cho enzyme hoạt động.
  • D. Nước làm mát lá khi nhiệt độ môi trường cao.

Câu 21: Ngoài carbon, hydro, oxy, thực vật còn cần các nguyên tố khoáng để thực hiện quang hợp. Nguyên tố khoáng nào là thành phần cấu tạo nên phân tử diệp lục?

  • A. Kali (K).
  • B. Magnesium (Mg).
  • C. Sắt (Fe).
  • D. Lưu huỳnh (S).

Câu 22: Giả sử bạn đang thiết kế một hệ thống chiếu sáng cho vườn rau thủy canh trong nhà. Loại ánh sáng nào sau đây, nếu sử dụng độc lập, có khả năng mang lại hiệu quả quang hợp KÉM NHẤT cho hầu hết các loại rau lá xanh?

  • A. Ánh sáng đỏ.
  • B. Ánh sáng xanh tím.
  • C. Hỗn hợp ánh sáng đỏ và xanh tím.
  • D. Ánh sáng xanh lá cây.

Câu 23: Một cây được đặt trong phòng kín có đủ ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm tối ưu. Sau một thời gian, cường độ quang hợp của cây có xu hướng giảm dần. Nguyên nhân có khả năng nhất gây ra sự giảm này là gì?

  • A. Ánh sáng bị giảm dần.
  • B. Nồng độ CO2 trong phòng giảm xuống.
  • C. Nhiệt độ trong phòng tăng lên.
  • D. Độ ẩm trong phòng giảm xuống.

Câu 24: Sơ đồ dưới đây mô tả một phần của quá trình quang hợp. (Giả sử có sơ đồ đơn giản: Nước + Ánh sáng --> X + Y + Z). X, Y, Z lần lượt là các sản phẩm của quá trình quang phân li nước. X là electron, Y là proton (H+). Z là gì?

  • A. ATP.
  • B. NADPH.
  • C. Oxygen (O2).
  • D. Glucose.

Câu 25: So với thực vật C3, thực vật C4 có điểm bù CO2 và điểm bão hòa CO2 thấp hơn. Điều này có ý nghĩa gì đối với khả năng quang hợp của chúng trong môi trường tự nhiên?

  • A. Thực vật C4 có thể quang hợp hiệu quả hơn thực vật C3 ở nồng độ CO2 thấp trong khí quyển.
  • B. Thực vật C4 cần nồng độ CO2 rất cao mới đạt được cường độ quang hợp tối đa.
  • C. Thực vật C4 ngừng quang hợp sớm hơn khi nồng độ CO2 giảm.
  • D. Nồng độ CO2 không phải là yếu tố giới hạn đối với thực vật C4.

Câu 26: Khi nghiên cứu ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đến quang hợp, người ta nhận thấy ở cường độ ánh sáng rất cao, cường độ quang hợp có thể bị giảm sút. Hiện tượng này được gọi là quang ức chế. Nguyên nhân chủ yếu của quang ức chế là do:

  • A. Sự tích lũy quá nhiều CO2 trong lá.
  • B. Nhiệt độ lá giảm đột ngột.
  • C. Hệ thống sắc tố quang hợp và trung tâm phản ứng bị tổn thương do năng lượng ánh sáng dư thừa.
  • D. Khí khổng đóng lại hoàn toàn do ánh sáng mạnh.

Câu 27: Trong chu trình Calvin, giai đoạn nào là giai đoạn sử dụng năng lượng ATP và NADPH được tạo ra từ pha sáng để biến đổi hợp chất 3 carbon (APG) thành đường 3 carbon (ALPG)?

  • A. Giai đoạn cố định CO2.
  • B. Giai đoạn khử APG thành ALPG.
  • C. Giai đoạn tái sinh chất nhận CO2 (RiDP).
  • D. Giai đoạn tổng hợp glucose từ ALPG.

Câu 28: Thực vật C4 có cấu trúc lá đặc trưng gọi là "vòng Kranz" (vòng bó mạch). Cấu trúc này liên quan đến sự phân chia không gian của quá trình cố định CO2. Lợi ích chính của cấu trúc vòng Kranz ở thực vật C4 là gì?

  • A. Giúp cây thoát hơi nước nhanh hơn.
  • B. Tăng cường hấp thụ ánh sáng mặt trời.
  • C. Ngăn chặn sự xâm nhập của sâu bệnh.
  • D. Tạo ra môi trường có nồng độ CO2 cao xung quanh enzyme Rubisco, giảm hô hấp sáng.

Câu 29: Giả sử bạn đo cường độ quang hợp của ba loại cây (A, B, C) ở các nồng độ CO2 khác nhau. Kết quả cho thấy cây A có điểm bù CO2 cao nhất và điểm bão hòa CO2 thấp nhất. Cây B có điểm bù CO2 thấp nhất và điểm bão hòa CO2 cao nhất. Cây C có điểm bù và điểm bão hòa CO2 ở mức trung gian. Dựa vào đặc điểm này, có thể dự đoán loại cây nào có khả năng là thực vật C3?

  • A. Cây A.
  • B. Cây B.
  • C. Cây C.
  • D. Không thể dự đoán chỉ dựa vào điểm bù và điểm bão hòa CO2.

Câu 30: Chu trình Calvin cần năng lượng từ ATP và NADPH để tổng hợp chất hữu cơ. Giả sử pha sáng bị ngừng đột ngột (ví dụ: tắt đèn). Điều gì sẽ xảy ra với nồng độ ATP, NADPH và RiDP (chất nhận CO2) trong lục lạp ngay sau đó?

  • A. ATP và NADPH tăng, RiDP tăng.
  • B. ATP và NADPH giảm, RiDP giảm.
  • C. ATP và NADPH tăng, RiDP giảm.
  • D. ATP và NADPH giảm, RiDP tăng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Quang hợp là quá trình sinh tổng hợp chất hữu cơ đặc trưng chỉ có ở thực vật, tảo và một số vi khuẩn. Vai trò quan trọng nhất của quá trình quang hợp đối với sinh quyển là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Bộ máy quang hợp ở thực vật bao gồm lá, lục lạp và các sắc tố quang hợp. Trong lục lạp, cấu trúc nào là nơi diễn ra pha sáng của quá trình quang hợp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Các sắc tố quang hợp có vai trò hấp thụ năng lượng ánh sáng. Sắc tố nào giữ vai trò trung tâm (sắc tố chính) trong việc chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học trong pha sáng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Pha sáng của quang hợp là giai đoạn chuyển hóa năng lượng ánh sáng. Nguyên liệu nào được sử dụng trực tiếp trong pha sáng và bị phân li bởi năng lượng ánh sáng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Sản phẩm của pha sáng (ATP và NADPH) được sử dụng để cung cấp năng lượng và chất khử cho pha tối. Sản phẩm nào của pha sáng được giải phóng ra ngoài môi trường và có ý nghĩa quan trọng đối với sự sống trên Trái Đất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Pha tối của quang hợp (chu trình Calvin) diễn ra ở chất nền lục lạp. Nguyên liệu carbon chính được sử dụng trong pha tối để tổng hợp chất hữu cơ là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Chu trình Calvin bao gồm ba giai đoạn chính: cố định CO2, khử APG thành ALPG, và tái sinh chất nhận CO2 (RiDP). Trình tự đúng của ba giai đoạn này là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Sản phẩm ổn định đầu tiên khi CO2 được cố định vào chất nhận ở thực vật C3 là hợp chất có 3 nguyên tử carbon (Acid 3-phosphoglyceric - APG). Điều này giải thích cho tên gọi 'thực vật C3'. Chất nhận CO2 ban đầu trong chu trình Calvin của thực vật C3 là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Thực vật C4 và CAM có những cơ chế thích nghi đặc biệt với môi trường khô hạn, nồng độ CO2 thấp và cường độ ánh sáng cao. Đặc điểm nào sau đây CHỈ CÓ ở thực vật C4 mà không có ở thực vật C3 và CAM?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Thực vật CAM (ví dụ: xương rồng, dứa) thích nghi với điều kiện sa mạc khô hạn bằng cách đóng khí khổng vào ban ngày. Cơ chế này giúp chúng tiết kiệm nước, nhưng làm giảm lượng CO2 đi vào lá. Thực vật CAM giải quyết vấn đề thiếu CO2 vào ban ngày như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một nhà khoa học tiến hành thí nghiệm đo cường độ quang hợp của một loại cây C3 ở các nồng độ CO2 khác nhau trong điều kiện ánh sáng và nhiệt độ tối ưu. Ông nhận thấy khi nồng độ CO2 tăng từ 0.01% lên 0.03%, cường độ quang hợp tăng nhanh. Tuy nhiên, khi tiếp tục tăng nồng độ CO2 lên 0.1%, cường độ quang hợp chỉ tăng rất chậm và sau đó không tăng nữa. Hiện tượng này được giải thích bởi yếu tố nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp. Điều gì xảy ra với cây khi cường độ ánh sáng thấp hơn điểm bù ánh sáng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một người nông dân muốn trồng cà chua (loài thực vật C3) trong nhà kính vào mùa đông. Để tăng năng suất, ngoài việc duy trì nhiệt độ tối ưu và cung cấp đủ nước, ông nên chú ý điều chỉnh yếu tố môi trường nào khác dựa trên hiểu biết về quang hợp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Diệp lục hấp thụ mạnh nhất ánh sáng ở vùng màu đỏ và xanh tím. Dựa vào đặc điểm này, nếu muốn sử dụng đèn chiếu sáng nhân tạo để trồng cây trong nhà, loại đèn có phổ ánh sáng nào sẽ mang lại hiệu quả quang hợp cao nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Tại sao cường độ quang hợp thường giảm khi nhiệt độ môi trường quá cao (ví dụ trên 40°C) đối với hầu hết các loài thực vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Quan sát một loại cây sống ở vùng khô hạn. Cây này có lá nhỏ, thân mọng nước. Vào ban ngày, khí khổng của cây đóng. Vào ban đêm, khí khổng mở và cây hấp thụ CO2. Loại cây này thuộc nhóm thực vật nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Nếu một cây C3 và một cây C4 cùng được trồng trong điều kiện môi trường có cường độ ánh sáng cao, nhiệt độ cao và nồng độ CO2 bình thường trong khí quyển, loại cây nào có khả năng đạt cường độ quang hợp cao hơn và vì sao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Hô hấp sáng là quá trình tiêu tốn năng lượng và chất hữu cơ, xảy ra song song với quang hợp ở thực vật C3 trong điều kiện ánh sáng mạnh và nồng độ CO2 thấp. Nguyên nhân chính dẫn đến hô hấp sáng ở thực vật C3 là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một học sinh làm thí nghiệm đo lượng khí oxygen giải phóng từ một cành rong đuôi chồn trong cốc nước ở các cường độ ánh sáng khác nhau. Kết quả cho thấy lượng O2 giải phóng tăng khi tăng cường độ ánh sáng, nhưng đến một lúc nào đó thì không tăng nữa dù cường độ ánh sáng vẫn tiếp tục tăng. Điểm mà tại đó lượng O2 không tăng thêm được gọi là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Nước ảnh hưởng đến quang hợp thông qua nhiều cơ chế. Cơ chế nào sau đây thể hiện vai trò của nước như một nguyên liệu trực tiếp cho quá trình quang hợp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Ngoài carbon, hydro, oxy, thực vật còn cần các nguyên tố khoáng để thực hiện quang hợp. Nguyên tố khoáng nào là thành phần cấu tạo nên phân tử diệp lục?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Giả sử bạn đang thiết kế một hệ thống chiếu sáng cho vườn rau thủy canh trong nhà. Loại ánh sáng nào sau đây, nếu sử dụng độc lập, có khả năng mang lại hiệu quả quang hợp KÉM NHẤT cho hầu hết các loại rau lá xanh?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một cây được đặt trong phòng kín có đủ ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm tối ưu. Sau một thời gian, cường độ quang hợp của cây có xu hướng giảm dần. Nguyên nhân có khả năng nhất gây ra sự giảm này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Sơ đồ dưới đây mô tả một phần của quá trình quang hợp. (Giả sử có sơ đồ đơn giản: Nước + Ánh sáng --> X + Y + Z). X, Y, Z lần lượt là các sản phẩm của quá trình quang phân li nước. X là electron, Y là proton (H+). Z là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: So với thực vật C3, thực vật C4 có điểm bù CO2 và điểm bão hòa CO2 thấp hơn. Điều này có ý nghĩa gì đối với khả năng quang hợp của chúng trong môi trường tự nhiên?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Khi nghiên cứu ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đến quang hợp, người ta nhận thấy ở cường độ ánh sáng rất cao, cường độ quang hợp có thể bị giảm sút. Hiện tượng này được gọi là quang ức chế. Nguyên nhân chủ yếu của quang ức chế là do:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trong chu trình Calvin, giai đoạn nào là giai đoạn sử dụng năng lượng ATP và NADPH được tạo ra từ pha sáng để biến đổi hợp chất 3 carbon (APG) thành đường 3 carbon (ALPG)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Thực vật C4 có cấu trúc lá đặc trưng gọi là 'vòng Kranz' (vòng bó mạch). Cấu trúc này liên quan đến sự phân chia không gian của quá trình cố định CO2. Lợi ích chính của cấu trúc vòng Kranz ở thực vật C4 là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Giả sử bạn đo cường độ quang hợp của ba loại cây (A, B, C) ở các nồng độ CO2 khác nhau. Kết quả cho thấy cây A có điểm bù CO2 cao nhất và điểm bão hòa CO2 thấp nhất. Cây B có điểm bù CO2 thấp nhất và điểm bão hòa CO2 cao nhất. Cây C có điểm bù và điểm bão hòa CO2 ở mức trung gian. Dựa vào đặc điểm này, có thể dự đoán loại cây nào có khả năng là thực vật C3?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Chu trình Calvin cần năng lượng từ ATP và NADPH để tổng hợp chất hữu cơ. Giả sử pha sáng bị ngừng đột ngột (ví dụ: tắt đèn). Điều gì sẽ xảy ra với nồng độ ATP, NADPH và RiDP (chất nhận CO2) trong lục lạp ngay sau đó?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nhà sinh học thực vật tiến hành chiếu sáng một cây trong điều kiện môi trường có nồng độ CO2 thấp và nhiệt độ cao. Ông nhận thấy cây này vẫn duy trì tốc độ quang hợp tương đối cao so với các cây khác trong cùng điều kiện. Điều này gợi ý loại cây này có thể thuộc nhóm thực vật nào sau đây?

  • A. Thực vật CAM
  • B. Thực vật C3
  • C. Thực vật C4
  • D. Thực vật thủy sinh

Câu 2: Giả sử một cây xanh được đặt trong buồng kín có chiếu sáng và cung cấp CO2. Nếu đột ngột tắt đèn, nồng độ chất nào sau đây có khả năng tăng lên trong lục lạp do pha tối vẫn tiếp tục sử dụng nhưng không được tái tạo từ pha sáng?

  • A. Ribulose-1,5-bisphosphate (RuBP)
  • B. 3-phosphoglycerate (APG)
  • C. NADP+
  • D. Oxygen (O2)

Câu 3: Phân tử nước đóng vai trò quan trọng trong pha sáng của quang hợp. Chức năng chính của nước trong giai đoạn này là gì?

  • A. Cung cấp carbon để tổng hợp glucose.
  • B. Là chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền electron.
  • C. Cung cấp năng lượng ATP cho các phản ứng.
  • D. Cung cấp electron và proton (H+) cho chuỗi truyền electron và giải phóng O2.

Câu 4: Quan sát lá cây dưới kính hiển vi, người ta thấy các hạt lục lạp tập trung nhiều ở các tế bào thịt lá. Điều này phù hợp với chức năng chính của các tế bào này trong quang hợp là gì?

  • A. Vận chuyển nước và khoáng.
  • B. Hấp thụ ánh sáng và thực hiện pha sáng.
  • C. Trao đổi khí CO2 và O2.
  • D. Dự trữ tinh bột.

Câu 5: Tại sao cây xanh có thể hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời để thực hiện quang hợp?

  • A. Trong lục lạp có hệ sắc tố quang hợp có khả năng hấp thụ năng lượng ánh sáng.
  • B. Thành tế bào thực vật có khả năng chuyển hóa năng lượng ánh sáng.
  • C. Nước trong cây có khả năng hấp thụ và tích trữ năng lượng ánh sáng.
  • D. Khí khổng trên lá có chức năng thu nhận năng lượng ánh sáng.

Câu 6: Trong chu trình Calvin (pha tối), CO2 được cố định vào phân tử nào đầu tiên ở thực vật C3?

  • A. Phosphoenolpyruvate (PEP)
  • B. 3-phosphoglycerate (APG)
  • C. Ribulose-1,5-bisphosphate (RuBP)
  • D. Glucose

Câu 7: Hô hấp sáng là một quá trình không có lợi cho cây C3, xảy ra khi enzyme RuBisCO cố định O2 thay vì CO2. Điều kiện môi trường nào sau đây thường thúc đẩy hô hấp sáng xảy ra mạnh mẽ ở thực vật C3?

  • A. Nồng độ CO2 cao, nhiệt độ thấp.
  • B. Nồng độ O2 thấp, ánh sáng yếu.
  • C. Nồng độ CO2 cao, ánh sáng mạnh.
  • D. Nồng độ CO2 thấp, nhiệt độ cao, ánh sáng mạnh.

Câu 8: Thực vật CAM (ví dụ: xương rồng, dứa) có cơ chế quang hợp đặc biệt để thích nghi với điều kiện khô hạn. Đặc điểm nổi bật của cơ chế này là gì?

  • A. Thực hiện cả pha sáng và pha tối trong tế bào bao bó mạch.
  • B. Mở khí khổng vào ban đêm để lấy CO2 và đóng vào ban ngày.
  • C. Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên là hợp chất 4 carbon ở tế bào thịt lá và sau đó chuyển đến tế bào bao bó mạch.
  • D. Không cần nước để thực hiện quang hợp.

Câu 9: Tại sao việc tăng cường độ chiếu sáng liên tục không làm tăng tốc độ quang hợp mãi mãi mà sẽ đạt đến một điểm bão hòa ánh sáng?

  • A. Tốc độ quang hợp lúc này bị giới hạn bởi nồng độ CO2 hoặc hoạt động của enzyme trong pha tối.
  • B. Ánh sáng quá mạnh làm hỏng các sắc tố quang hợp.
  • C. Lượng nước trong cây không đủ để đáp ứng nhu cầu quang hợp.
  • D. Nhiệt độ môi trường quá thấp hoặc quá cao.

Câu 10: Sản phẩm cuối cùng của pha sáng quang hợp, được sử dụng làm năng lượng và chất khử cho pha tối, là các phân tử nào?

  • A. Glucose và O2
  • B. CO2 và H2O
  • C. ATP và NADPH
  • D. Tinh bột và protein

Câu 11: So với thực vật C3, thực vật C4 có cấu tạo lá đặc trưng với sự phân hóa rõ rệt giữa tế bào thịt lá và tế bào bao bó mạch. Sự phân hóa này liên quan trực tiếp đến cơ chế cố định CO2 hiệu quả hơn của chúng như thế nào?

  • A. Tế bào thịt lá chỉ hấp thụ ánh sáng, còn tế bào bao bó mạch chỉ cố định CO2.
  • B. Chu trình Calvin chỉ diễn ra ở tế bào thịt lá.
  • C. Cả hai loại tế bào đều thực hiện đầy đủ chu trình quang hợp.
  • D. Tế bào thịt lá cố định CO2 lần đầu tạo hợp chất C4, sau đó chuyển đến tế bào bao bó mạch để giải phóng CO2 cho chu trình Calvin.

Câu 12: Nếu nhiệt độ môi trường vượt quá nhiệt độ tối ưu cho quang hợp của một loại cây, tốc độ quang hợp sẽ giảm. Nguyên nhân chính của sự giảm này là gì?

  • A. Ánh sáng bị phản xạ nhiều hơn.
  • B. Hoạt động của các enzyme quang hợp bị ức chế hoặc biến tính.
  • C. Nồng độ CO2 trong khí quyển giảm.
  • D. Lá cây bị khô héo do mất nước.

Câu 13: Một nhà vườn muốn tăng năng suất cho cây trồng trong nhà kính. Anh ta nên điều chỉnh yếu tố môi trường nào sau đây để có khả năng tăng tốc độ quang hợp hiệu quả nhất, giả sử các yếu tố khác đang ở mức tối ưu?

  • A. Giảm cường độ ánh sáng.
  • B. Tăng nhiệt độ lên rất cao.
  • C. Tăng nồng độ CO2 đến một ngưỡng nhất định.
  • D. Giảm lượng nước tưới.

Câu 14: Vai trò

  • A. Tổng hợp chất hữu cơ cung cấp nguồn sống và năng lượng cho hầu hết sinh vật.
  • B. Điều hòa lượng nước trong khí quyển.
  • C. Cung cấp CO2 cho quá trình hô hấp của động vật.
  • D. Giảm nhiệt độ môi trường xung quanh lá cây.

Câu 15: Hệ sắc tố quang hợp gồm diệp lục (chlorophyll) và carotenoid. Carotenoid có vai trò gì trong việc hấp thụ ánh sáng?

  • A. Chỉ hấp thụ ánh sáng vùng màu đỏ.
  • B. Chỉ hấp thụ ánh sáng vùng màu xanh tím.
  • C. Hấp thụ ánh sáng ở tất cả các bước sóng nhìn thấy.
  • D. Hấp thụ ánh sáng ở vùng bước sóng mà diệp lục ít hấp thụ và truyền năng lượng cho diệp lục.

Câu 16: Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được sử dụng để thực hiện quá trình quang phân li nước. Sản phẩm của quá trình này là gì?

  • A. ATP và NADPH
  • B. Glucose và O2
  • C. Electron, proton (H+) và O2
  • D. CO2 và H2O

Câu 17: Chu trình Calvin diễn ra ở đâu trong lục lạp?

  • A. Chất nền (stroma)
  • B. Màng thylakoid
  • C. Khoảng giữa hai màng lục lạp
  • D. Trên bề mặt ngoài của lục lạp

Câu 18: Điểm bù CO2 là nồng độ CO2 mà tại đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp. Điều gì xảy ra với cây khi nồng độ CO2 môi trường thấp hơn điểm bù CO2?

  • A. Cây ngừng hoàn toàn quá trình quang hợp.
  • B. Cây tiêu thụ chất hữu cơ dự trữ do hô hấp vượt quá quang hợp.
  • C. Cây tăng cường hô hấp sáng để bù đắp CO2.
  • D. Cây tăng tốc độ quang hợp để hấp thụ thêm CO2.

Câu 19: Thực vật C4 thường có năng suất sinh học cao hơn thực vật C3, đặc biệt ở vùng nhiệt đới. Lợi thế chính của con đường C4 so với C3 là gì?

  • A. Có cơ chế cố định CO2 hiệu quả ở nồng độ CO2 thấp và giảm thiểu hô hấp sáng.
  • B. Có khả năng hấp thụ ánh sáng ở bước sóng rộng hơn.
  • C. Thực hiện quang hợp vào ban đêm để tránh mất nước.
  • D. Sản phẩm quang hợp cuối cùng là tinh bột thay vì glucose.

Câu 20: Nước ảnh hưởng đến quang hợp không chỉ là nguyên liệu mà còn gián tiếp thông qua việc điều chỉnh hoạt động của khí khổng. Khi cây thiếu nước nghiêm trọng, khí khổng có xu hướng đóng lại. Điều này ảnh hưởng đến quang hợp như thế nào?

  • A. Tăng tốc độ quang phân li nước.
  • B. Tăng cường hấp thụ ánh sáng.
  • C. Giảm lượng CO2 đi vào lá, làm giảm tốc độ pha tối.
  • D. Tăng sản xuất ATP và NADPH.

Câu 21: Sắc tố diệp lục b có vai trò gì trong quang hợp?

  • A. Là trung tâm phản ứng của quang hệ.
  • B. Hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền cho diệp lục a ở trung tâm phản ứng.
  • C. Thực hiện quá trình quang phân li nước.
  • D. Chất nhận electron cuối cùng.

Câu 22: Trong pha sáng, năng lượng giải phóng từ chuỗi truyền electron được sử dụng để tổng hợp ATP. Quá trình tổng hợp ATP này diễn ra nhờ sự chênh lệch nồng độ ion nào giữa xoang thylakoid và chất nền lục lạp?

  • A. H+
  • B. OH-
  • C. Na+
  • D. K+

Câu 23: Giả sử bạn đang nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ quang hợp của cây lúa (thực vật C3). Khi tăng nhiệt độ từ 20°C lên 25°C, tốc độ quang hợp tăng. Tuy nhiên, khi tăng từ 35°C lên 40°C, tốc độ quang hợp lại giảm đáng kể. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho hiện tượng này?

  • A. Ở 40°C, nồng độ CO2 trong lá giảm.
  • B. Ở 40°C, cường độ ánh sáng không đủ.
  • C. Ở 40°C, quá trình hô hấp sáng tăng mạnh, cạnh tranh O2 với CO2 và enzyme bị ảnh hưởng.
  • D. Ở 40°C, nhiệt độ vượt quá mức tối ưu làm enzyme quang hợp hoạt động kém hiệu quả hoặc bị biến tính, đồng thời hô hấp sáng tăng.

Câu 24: Sản phẩm cuối cùng của quang hợp, glucose, có thể được cây sử dụng ngay lập tức hoặc chuyển hóa thành các dạng khác để dự trữ hoặc xây dựng cấu trúc. Dạng carbohydrate dự trữ phổ biến nhất ở thực vật là gì?

  • A. Fructose
  • B. Tinh bột
  • C. Sucrose
  • D. Cellulose

Câu 25: Quang hợp và hô hấp là hai quá trình trái ngược nhau nhưng có mối liên hệ chặt chẽ trong cây xanh. Mối liên hệ đó thể hiện qua việc:

  • A. Sản phẩm của quang hợp là nguyên liệu cho hô hấp và ngược lại.
  • B. Cả hai quá trình đều sử dụng năng lượng ánh sáng.
  • C. Sản phẩm của quang hợp (chất hữu cơ) là nguồn năng lượng và nguyên liệu cho hô hấp tế bào.
  • D. Cả hai quá trình đều giải phóng O2.

Câu 26: Tại sao lá cây thường có màu xanh lục?

  • A. Vì sắc tố diệp lục trong lá hấp thụ mạnh ánh sáng đỏ và xanh tím, đồng thời phản xạ hoặc truyền qua ánh sáng xanh lục.
  • B. Vì lá cây chỉ hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
  • C. Vì lá cây phát ra ánh sáng màu xanh lục.
  • D. Vì màu xanh lục giúp lá cây tránh bị đốt nóng bởi ánh sáng mặt trời.

Câu 27: Con đường cố định CO2 ở thực vật CAM giúp chúng tồn tại được trong môi trường khô hạn khắc nghiệt chủ yếu là do:

  • A. Chúng có khả năng hấp thụ nước hiệu quả hơn.
  • B. Chúng không cần CO2 cho quang hợp.
  • C. Chúng thực hiện toàn bộ quang hợp vào ban ngày.
  • D. Khí khổng đóng vào ban ngày giúp giảm mất nước, CO2 được dự trữ vào ban đêm.

Câu 28: Trong pha tối của quang hợp, ATP và NADPH từ pha sáng được sử dụng để thực hiện quá trình nào sau đây?

  • A. Quang phân li nước.
  • B. Khử APG thành ALPG và tái sinh chất nhận CO2.
  • C. Tổng hợp O2.
  • D. Hấp thụ năng lượng ánh sáng.

Câu 29: Nếu nồng độ CO2 trong khí quyển tiếp tục tăng do hoạt động của con người, loại thực vật nào sau đây có khả năng được hưởng lợi nhiều nhất về mặt năng suất quang hợp trong điều kiện các yếu tố khác không giới hạn?

  • A. Thực vật C3
  • B. Thực vật C4
  • C. Thực vật CAM
  • D. Tất cả các loại thực vật đều hưởng lợi như nhau.

Câu 30: Tại sao ánh sáng có bước sóng trong vùng màu xanh tím và màu đỏ lại có hiệu quả cao nhất cho quang hợp?

  • A. Vì đây là những bước sóng có năng lượng thấp nhất.
  • B. Vì nước chỉ hấp thụ ánh sáng ở các bước sóng này.
  • C. Vì các sắc tố quang hợp chính (diệp lục a và b) hấp thụ mạnh nhất ở các vùng bước sóng này.
  • D. Vì CO2 chỉ được cố định dưới ánh sáng có bước sóng này.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một nhà sinh học thực vật tiến hành chiếu sáng một cây trong điều kiện môi trường có nồng độ CO2 thấp và nhiệt độ cao. Ông nhận thấy cây này vẫn duy trì tốc độ quang hợp tương đối cao so với các cây khác trong cùng điều kiện. Điều này gợi ý loại cây này có thể thuộc nhóm thực vật nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Giả sử một cây xanh được đặt trong buồng kín có chiếu sáng và cung cấp CO2. Nếu đột ngột tắt đèn, nồng độ chất nào sau đây có khả năng tăng lên trong lục lạp do pha tối vẫn tiếp tục sử dụng nhưng không được tái tạo từ pha sáng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Phân tử nước đóng vai trò quan trọng trong pha sáng của quang hợp. Chức năng chính của nước trong giai đoạn này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Quan sát lá cây dưới kính hiển vi, người ta thấy các hạt lục lạp tập trung nhiều ở các tế bào thịt lá. Điều này phù hợp với chức năng chính của các tế bào này trong quang hợp là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Tại sao cây xanh có thể hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời để thực hiện quang hợp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Trong chu trình Calvin (pha tối), CO2 được cố định vào phân tử nào đầu tiên ở thực vật C3?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Hô hấp sáng là một quá trình không có lợi cho cây C3, xảy ra khi enzyme RuBisCO cố định O2 thay vì CO2. Điều kiện môi trường nào sau đây thường thúc đẩy hô hấp sáng xảy ra mạnh mẽ ở thực vật C3?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Thực vật CAM (ví dụ: xương rồng, dứa) có cơ chế quang hợp đặc biệt để thích nghi với điều kiện khô hạn. Đặc điểm nổi bật của cơ chế này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Tại sao việc tăng cường độ chiếu sáng liên tục không làm tăng tốc độ quang hợp mãi mãi mà sẽ đạt đến một điểm bão hòa ánh sáng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Sản phẩm cuối cùng của pha sáng quang hợp, được sử dụng làm năng lượng và chất khử cho pha tối, là các phân tử nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: So với thực vật C3, thực vật C4 có cấu tạo lá đặc trưng với sự phân hóa rõ rệt giữa tế bào thịt lá và tế bào bao bó mạch. Sự phân hóa này liên quan trực tiếp đến cơ chế cố định CO2 hiệu quả hơn của chúng như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Nếu nhiệt độ môi trường vượt quá nhiệt độ tối ưu cho quang hợp của một loại cây, tốc độ quang hợp sẽ giảm. Nguyên nhân chính của sự giảm này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Một nhà vườn muốn tăng năng suất cho cây trồng trong nhà kính. Anh ta nên điều chỉnh yếu tố môi trường nào sau đây để có khả năng tăng tốc độ quang hợp hiệu quả nhất, giả sử các yếu tố khác đang ở mức tối ưu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Vai trò "quan trọng nhất" của quang hợp đối với sự sống trên Trái Đất là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Hệ sắc tố quang hợp gồm diệp lục (chlorophyll) và carotenoid. Carotenoid có vai trò gì trong việc hấp thụ ánh sáng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được sử dụng để thực hiện quá trình quang phân li nước. Sản phẩm của quá trình này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Chu trình Calvin diễn ra ở đâu trong lục lạp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Điểm bù CO2 là nồng độ CO2 mà tại đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp. Điều gì xảy ra với cây khi nồng độ CO2 môi trường thấp hơn điểm bù CO2?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Thực vật C4 thường có năng suất sinh học cao hơn thực vật C3, đặc biệt ở vùng nhiệt đới. Lợi thế chính của con đường C4 so với C3 là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Nước ảnh hưởng đến quang hợp không chỉ là nguyên liệu mà còn gián tiếp thông qua việc điều chỉnh hoạt động của khí khổng. Khi cây thiếu nước nghiêm trọng, khí khổng có xu hướng đóng lại. Điều này ảnh hưởng đến quang hợp như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Sắc tố diệp lục b có vai trò gì trong quang hợp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Trong pha sáng, năng lượng giải phóng từ chuỗi truyền electron được sử dụng để tổng hợp ATP. Quá trình tổng hợp ATP này diễn ra nhờ sự chênh lệch nồng độ ion nào giữa xoang thylakoid và chất nền lục lạp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Giả sử bạn đang nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ quang hợp của cây lúa (thực vật C3). Khi tăng nhiệt độ từ 20°C lên 25°C, tốc độ quang hợp tăng. Tuy nhiên, khi tăng từ 35°C lên 40°C, tốc độ quang hợp lại giảm đáng kể. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho hiện tượng này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Sản phẩm cuối cùng của quang hợp, glucose, có thể được cây sử dụng ngay lập tức hoặc chuyển hóa thành các dạng khác để dự trữ hoặc xây dựng cấu trúc. Dạng carbohydrate dự trữ phổ biến nhất ở thực vật là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Quang hợp và hô hấp là hai quá trình trái ngược nhau nhưng có mối liên hệ chặt chẽ trong cây xanh. Mối liên hệ đó thể hiện qua việc:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Tại sao lá cây thường có màu xanh lục?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Con đường cố định CO2 ở thực vật CAM giúp chúng tồn tại được trong môi trường khô hạn khắc nghiệt chủ yếu là do:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trong pha tối của quang hợp, ATP và NADPH từ pha sáng được sử dụng để thực hiện quá trình nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Nếu nồng độ CO2 trong khí quyển tiếp tục tăng do hoạt động của con người, loại thực vật nào sau đây có khả năng được hưởng lợi nhiều nhất về mặt năng suất quang hợp trong điều kiện các yếu tố khác không giới hạn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Tại sao ánh sáng có bước sóng trong vùng màu xanh tím và màu đỏ lại có hiệu quả cao nhất cho quang hợp?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình quang hợp ở thực vật có ý nghĩa then chốt đối với sự sống trên Trái Đất vì nó không chỉ tổng hợp chất hữu cơ mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc:

  • A. Hấp thụ toàn bộ bức xạ mặt trời chiếu xuống Trái Đất.
  • B. Phân giải các hợp chất vô cơ phức tạp thành đơn giản.
  • C. Giải phóng oxygen vào khí quyển, duy trì sự sống cho sinh vật hiếu khí.
  • D. Chuyển hóa năng lượng hóa học thành năng lượng nhiệt.

Câu 2: Các sắc tố quang hợp ở thực vật (diệp lục và carotenoid) có khả năng hấp thụ ánh sáng. Vùng ánh sáng nào sau đây được các sắc tố diệp lục hấp thụ mạnh nhất để cung cấp năng lượng cho pha sáng?

  • A. Vùng ánh sáng xanh lục.
  • B. Vùng ánh sáng vàng.
  • C. Vùng ánh sáng cam.
  • D. Vùng ánh sáng đỏ và xanh tím.

Câu 3: Pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra ở đâu trong lục lạp và tạo ra những sản phẩm năng lượng nào cung cấp cho pha tối?

  • A. Chất nền (stroma), tạo ra glucose và oxygen.
  • B. Màng thylakoid, tạo ra ATP và NADPH.
  • C. Khoang thylakoid, tạo ra CO2 và nước.
  • D. Màng ngoài lục lạp, tạo ra ATP và FADH2.

Câu 4: Trong pha sáng, quá trình quang phân li nước (photolysis) đóng vai trò quan trọng. Sản phẩm nào của quá trình này là nguồn gốc trực tiếp của oxygen được giải phóng ra môi trường?

  • A. Oxygen (O2).
  • B. Proton (H+).
  • C. Electron (e-).
  • D. ATP.

Câu 5: Pha tối (chu trình Calvin) của quang hợp diễn ra ở đâu trong lục lạp và sử dụng những nguyên liệu nào từ pha sáng để tổng hợp carbohydrate?

  • A. Màng thylakoid, sử dụng ánh sáng và nước.
  • B. Khoang thylakoid, sử dụng oxygen và glucose.
  • C. Chất nền (stroma), sử dụng ATP, NADPH và CO2.
  • D. Màng trong lục lạp, sử dụng FADH2 và NADH.

Câu 6: Phân tử nào là chất nhận CO2 đầu tiên trong chu trình Calvin ở thực vật C3?

  • A. Axit photphoglyxeric (APG).
  • B. Ribulose-1,5-bisphotphat (RuBP).
  • C. Axit oxaloaxetic (AOA).
  • D. Triose photphat (ALPG).

Câu 7: Enzyme chính xúc tác cho phản ứng cố định CO2 vào RuBP trong chu trình Calvin ở thực vật C3 là gì?

  • A. RuBisCO.
  • B. PEP carboxylase.
  • C. ATP synthase.
  • D. NADPH reductase.

Câu 8: Sản phẩm ổn định đầu tiên được tạo ra sau khi CO2 được cố định vào RuBP trong chu trình Calvin ở thực vật C3 là hợp chất có bao nhiêu nguyên tử carbon?

  • A. 3.
  • B. 4.
  • C. 5.
  • D. 6.

Câu 9: Một nhà khoa học tiến hành thí nghiệm chiếu sáng một cây xanh trong môi trường không có CO2. Sau một thời gian, quá trình quang hợp của cây sẽ dừng lại. Bộ phận nào của quang hợp bị ảnh hưởng trực tiếp và đầu tiên trong điều kiện này?

  • A. Quá trình quang phân li nước ở pha sáng.
  • B. Sự hấp thụ ánh sáng của sắc tố diệp lục.
  • C. Quá trình tổng hợp ATP và NADPH ở pha sáng.
  • D. Quá trình cố định CO2 trong pha tối.

Câu 10: Thực vật C4 và CAM có những cơ chế thích nghi đặc biệt để quang hợp hiệu quả hơn trong điều kiện môi trường khắc nghiệt so với thực vật C3. Đặc điểm thích nghi chính của thực vật C4 là gì?

  • A. Đóng khí khổng vào ban ngày để tiết kiệm nước.
  • B. Cố định CO2 vào ban đêm và lưu trữ dưới dạng axit hữu cơ.
  • C. Có cơ chế cố định CO2 sơ cấp ở tế bào thịt lá trước khi chuyển đến tế bào bao bó mạch.
  • D. Sử dụng enzyme RuBisCO có ái lực cao hơn với CO2 so với oxygen.

Câu 11: Ở thực vật CAM, quá trình cố định CO2 sơ cấp diễn ra vào thời điểm nào trong ngày và tại loại tế bào nào?

  • A. Ban đêm, tại tế bào thịt lá.
  • B. Ban ngày, tại tế bào thịt lá.
  • C. Ban đêm, tại tế bào bao bó mạch.
  • D. Ban ngày, tại tế bào bao bó mạch.

Câu 12: Enzyme PEP carboxylase có vai trò quan trọng trong con đường cố định CO2 của thực vật C4 và CAM. Ưu điểm của enzyme này so với RuBisCO là gì?

  • A. Có khả năng hoạt động ở nhiệt độ rất thấp.
  • B. Chỉ hoạt động khi có ánh sáng mạnh.
  • C. Có ái lực với oxygen cao hơn CO2.
  • D. Có ái lực với CO2 rất cao, ngay cả khi nồng độ CO2 thấp.

Câu 13: Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp. Điều gì xảy ra với cây khi cường độ ánh sáng thấp hơn điểm bù ánh sáng?

  • A. Cây quang hợp mạnh hơn hô hấp, tích lũy chất hữu cơ.
  • B. Cây hô hấp mạnh hơn quang hợp, tiêu hao chất hữu cơ dự trữ.
  • C. Cây ngừng hoàn toàn cả quang hợp và hô hấp.
  • D. Cây đạt cường độ quang hợp tối đa.

Câu 14: Nồng độ CO2 trong không khí là một yếu tố ảnh hưởng đến cường độ quang hợp. Khi nồng độ CO2 tăng dần từ mức thấp đến mức bão hòa, cường độ quang hợp ở thực vật C3 thường thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm dần theo tỉ lệ nghịch.
  • B. Tăng liên tục và không bao giờ bão hòa.
  • C. Tăng tỉ lệ thuận, sau đó tăng chậm dần đến mức bão hòa.
  • D. Ban đầu giảm, sau đó mới tăng.

Câu 15: Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp chủ yếu thông qua tác động lên hoạt động của các enzyme. Đối với hầu hết các loài thực vật, khoảng nhiệt độ tối ưu cho quang hợp là bao nhiêu?

  • A. 25 - 35 độ C.
  • B. 0 - 10 độ C.
  • C. 50 - 60 độ C.
  • D. Dưới 0 độ C.

Câu 16: Nước là nguyên liệu không thể thiếu cho quang hợp. Ngoài việc cung cấp electron và proton cho pha sáng, nước còn có vai trò nào khác ảnh hưởng gián tiếp đến quang hợp?

  • A. Là chất xúc tác cho enzyme RuBisCO.
  • B. Là nguồn năng lượng trực tiếp cho pha tối.
  • C. Giúp vận chuyển oxygen từ lá ra ngoài.
  • D. Điều hòa độ mở khí khổng, ảnh hưởng đến sự khuếch tán CO2.

Câu 17: Thực vật CAM thường sống ở các vùng sa mạc khô hạn. Đặc điểm thích nghi nào của chúng giúp giảm thiểu mất nước trong điều kiện này?

  • A. Lá rất mỏng và rộng để hấp thụ nhiều ánh sáng.
  • B. Đóng khí khổng vào ban ngày khi nhiệt độ cao và mở vào ban đêm.
  • C. Có hệ rễ ăn nổi trên mặt đất để hấp thụ sương đêm.
  • D. Tăng cường hô hấp sáng để giải phóng năng lượng.

Câu 18: Phân biệt sự khác nhau cơ bản về không gian diễn ra quá trình cố định CO2 sơ cấp và chu trình Calvin giữa thực vật C3 và C4.

  • A. Cả hai đều diễn ra ở tế bào thịt lá ở C3 và tế bào bao bó mạch ở C4.
  • B. Cả hai đều diễn ra ở tế bào bao bó mạch ở C3 và tế bào thịt lá ở C4.
  • C. Cả hai đều diễn ra ở tế bào thịt lá ở C3; cố định sơ cấp ở thịt lá, chu trình Calvin ở bao bó mạch ở C4.
  • D. Cả hai đều diễn ra ở tế bào bao bó mạch ở C3; cố định sơ cấp ở bao bó mạch, chu trình Calvin ở thịt lá ở C4.

Câu 19: Tại sao thực vật C4 có thể quang hợp hiệu quả hơn thực vật C3 trong điều kiện nồng độ CO2 thấp và nhiệt độ cao?

  • A. Enzyme PEP carboxylase có ái lực cao với CO2, giúp tập trung CO2 ở tế bào bao bó mạch, giảm hô hấp sáng.
  • B. Enzyme RuBisCO ở thực vật C4 hoạt động hiệu quả hơn ở nhiệt độ cao.
  • C. Thực vật C4 có khả năng hấp thụ ánh sáng ở bước sóng rộng hơn.
  • D. Pha sáng ở thực vật C4 tạo ra nhiều ATP và NADPH hơn.

Câu 20: Quá trình hô hấp sáng (photorespiration) là một quá trình tiêu tốn năng lượng và làm giảm hiệu quả quang hợp. Quá trình này xảy ra mạnh ở loại thực vật nào và trong điều kiện môi trường nào?

  • A. Thực vật C4, trong điều kiện nồng độ CO2 cao.
  • B. Thực vật C3, trong điều kiện nồng độ CO2 thấp và nồng độ O2 cao.
  • C. Thực vật CAM, vào ban đêm.
  • D. Tất cả các loại thực vật, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.

Câu 21: Một cây cảnh bị thiếu nước nghiêm trọng. Dấu hiệu đầu tiên cho thấy quá trình quang hợp bị ảnh hưởng là gì?

  • A. Lá chuyển sang màu vàng do thiếu diệp lục.
  • B. Tốc độ giải phóng oxygen tăng lên.
  • C. Sự tổng hợp ATP và NADPH tăng mạnh.
  • D. Khí khổng đóng lại làm giảm lượng CO2 đi vào lá.

Câu 22: Khi nghiên cứu ảnh hưởng của cường độ ánh sáng lên tốc độ quang hợp của một cây X (thuộc nhóm thực vật C3), người ta vẽ được đồ thị. Trên đồ thị, điểm mà tại đó đường cong tốc độ quang hợp cắt trục hoành (trục cường độ ánh sáng) biểu thị điều gì?

  • A. Điểm bù ánh sáng (cường độ quang hợp = cường độ hô hấp).
  • B. Điểm bão hòa ánh sáng (cường độ quang hợp đạt tối đa).
  • C. Điểm bù CO2 (cường độ quang hợp = cường độ hô hấp).
  • D. Cường độ ánh sáng tối thiểu để cây sống sót.

Câu 23: Trong chu trình Calvin, giai đoạn nào sử dụng ATP và NADPH từ pha sáng để biến đổi APG thành ALPG?

  • A. Giai đoạn cố định CO2.
  • B. Giai đoạn khử APG thành ALPG.
  • C. Giai đoạn tái sinh chất nhận RuBP.
  • D. Giai đoạn tổng hợp glucose.

Câu 24: Carotenoid là nhóm sắc tố phụ trong quang hợp. Chức năng chính của carotenoid là gì?

  • A. Cố định CO2 trong pha tối.
  • B. Quang phân li nước.
  • C. Hấp thụ ánh sáng ở vùng xanh lục và truyền năng lượng cho diệp lục a, đồng thời bảo vệ diệp lục khỏi bị oxy hóa.
  • D. Tổng hợp ATP và NADPH.

Câu 25: Giả sử một cây lúa (thực vật C3) và một cây ngô (thực vật C4) được trồng trong điều kiện nóng, khô và nồng độ CO2 trong không khí hơi thấp. Cây nào có khả năng sinh trưởng và năng suất cao hơn và tại sao?

  • A. Cây lúa, vì thực vật C3 thích nghi tốt hơn với điều kiện khô hạn.
  • B. Cây ngô, vì thực vật C4 có cơ chế chống hô hấp sáng và cố định CO2 hiệu quả hơn trong điều kiện này.
  • C. Cả hai cây đều có năng suất ngang nhau vì chúng đều là thực vật bậc cao.
  • D. Cây lúa, vì nó có hệ rễ phát triển hơn.

Câu 26: Năng lượng được tích lũy trong các liên kết hóa học của phân tử carbohydrate (glucose, tinh bột,...) được tổng hợp từ quá trình quang hợp có nguồn gốc trực tiếp từ đâu?

  • A. Năng lượng ánh sáng mặt trời được chuyển hóa.
  • B. Năng lượng từ các phản ứng hóa học trong đất.
  • C. Năng lượng từ quá trình hô hấp tế bào.
  • D. Năng lượng từ sự phân giải nước.

Câu 27: Sản phẩm ALPG (triose photphat) được tạo ra trong chu trình Calvin có thể chuyển hóa thành nhiều loại chất hữu cơ khác nhau trong cây. Chất nào sau đây không phải là sản phẩm có thể được tổng hợp trực tiếp hoặc gián tiếp từ ALPG?

  • A. Glucose.
  • B. Tinh bột.
  • C. Axit amin.
  • D. Nitrate (NO3-).

Câu 28: Tại sao việc tăng nhiệt độ quá cao có thể làm giảm hoặc ngừng hẳn quá trình quang hợp?

  • A. Nhiệt độ cao làm tăng lượng nước bốc hơi qua khí khổng.
  • B. Nhiệt độ cao làm biến tính (mất hoạt tính) các enzyme quang hợp.
  • C. Nhiệt độ cao làm giảm nồng độ CO2 trong không khí.
  • D. Nhiệt độ cao làm tăng cường độ ánh sáng, gây hại cho sắc tố.

Câu 29: Một cây xương rồng (thuộc nhóm thực vật CAM) được tưới đủ nước và để trong phòng kín có đủ ánh sáng suốt cả ngày lẫn đêm với nồng độ CO2 ổn định. Nhận định nào sau đây về quá trình cố định CO2 của cây xương rồng trong điều kiện này là đúng?

  • A. Cây vẫn chủ yếu cố định CO2 sơ cấp vào ban đêm, mặc dù có thể mở khí khổng một phần vào ban ngày nếu đủ nước.
  • B. Cây sẽ chuyển sang cố định CO2 giống như thực vật C3, mở khí khổng vào ban ngày.
  • C. Cây sẽ ngừng cố định CO2 hoàn toàn do thiếu chu kỳ ngày/đêm tự nhiên.
  • D. Cây sẽ cố định CO2 liên tục cả ngày lẫn đêm ở mức độ cao.

Câu 30: Vai trò chính của việc sắp xếp lá trên thân cây (kiểu xếp lá) là gì, liên quan đến quá trình quang hợp?

  • A. Giúp lá thoát hơi nước hiệu quả hơn.
  • B. Tạo độ bền cho cành lá trước gió bão.
  • C. Đảm bảo phân bố ánh sáng đồng đều nhất có thể cho tất cả các lá.
  • D. Giúp lá hấp thụ khoáng chất từ không khí.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Quá trình quang hợp ở thực vật có ý nghĩa then chốt đối với sự sống trên Trái Đất vì nó không chỉ tổng hợp chất hữu cơ mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Các sắc tố quang hợp ở thực vật (diệp lục và carotenoid) có khả năng hấp thụ ánh sáng. Vùng ánh sáng nào sau đây được các sắc tố diệp lục hấp thụ mạnh nhất để cung cấp năng lượng cho pha sáng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra ở đâu trong lục lạp và tạo ra những sản phẩm năng lượng nào cung cấp cho pha tối?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Trong pha sáng, quá trình quang phân li nước (photolysis) đóng vai trò quan trọng. Sản phẩm nào của quá trình này là nguồn gốc trực tiếp của oxygen được giải phóng ra môi trường?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Pha tối (chu trình Calvin) của quang hợp diễn ra ở đâu trong lục lạp và sử dụng những nguyên liệu nào từ pha sáng để tổng hợp carbohydrate?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Phân tử nào là chất nhận CO2 đầu tiên trong chu trình Calvin ở thực vật C3?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Enzyme chính xúc tác cho phản ứng cố định CO2 vào RuBP trong chu trình Calvin ở thực vật C3 là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Sản phẩm ổn định đầu tiên được tạo ra sau khi CO2 được cố định vào RuBP trong chu trình Calvin ở thực vật C3 là hợp chất có bao nhiêu nguyên tử carbon?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một nhà khoa học tiến hành thí nghiệm chiếu sáng một cây xanh trong môi trường không có CO2. Sau một thời gian, quá trình quang hợp của cây sẽ dừng lại. Bộ phận nào của quang hợp bị ảnh hưởng trực tiếp và đầu tiên trong điều kiện này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Thực vật C4 và CAM có những cơ chế thích nghi đặc biệt để quang hợp hiệu quả hơn trong điều kiện môi trường khắc nghiệt so với thực vật C3. Đặc điểm thích nghi chính của thực vật C4 là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Ở thực vật CAM, quá trình cố định CO2 sơ cấp diễn ra vào thời điểm nào trong ngày và tại loại tế bào nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Enzyme PEP carboxylase có vai trò quan trọng trong con đường cố định CO2 của thực vật C4 và CAM. Ưu điểm của enzyme này so với RuBisCO là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp. Điều gì xảy ra với cây khi cường độ ánh sáng thấp hơn điểm bù ánh sáng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Nồng độ CO2 trong không khí là một yếu tố ảnh hưởng đến cường độ quang hợp. Khi nồng độ CO2 tăng dần từ mức thấp đến mức bão hòa, cường độ quang hợp ở thực vật C3 thường thay đổi như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp chủ yếu thông qua tác động lên hoạt động của các enzyme. Đối với hầu hết các loài thực vật, khoảng nhiệt độ tối ưu cho quang hợp là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Nước là nguyên liệu không thể thiếu cho quang hợp. Ngoài việc cung cấp electron và proton cho pha sáng, nước còn có vai trò nào khác ảnh hưởng gián tiếp đến quang hợp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Thực vật CAM thường sống ở các vùng sa mạc khô hạn. Đặc điểm thích nghi nào của chúng giúp giảm thiểu mất nước trong điều kiện này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Phân biệt sự khác nhau cơ bản về không gian diễn ra quá trình cố định CO2 sơ cấp và chu trình Calvin giữa thực vật C3 và C4.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Tại sao thực vật C4 có thể quang hợp hiệu quả hơn thực vật C3 trong điều kiện nồng độ CO2 thấp và nhiệt độ cao?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Quá trình hô hấp sáng (photorespiration) là một quá trình tiêu tốn năng lượng và làm giảm hiệu quả quang hợp. Quá trình này xảy ra mạnh ở loại thực vật nào và trong điều kiện môi trường nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một cây cảnh bị thiếu nước nghiêm trọng. Dấu hiệu đầu tiên cho thấy quá trình quang hợp bị ảnh hưởng là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Khi nghiên cứu ảnh hưởng của cường độ ánh sáng lên tốc độ quang hợp của một cây X (thuộc nhóm thực vật C3), người ta vẽ được đồ thị. Trên đồ thị, điểm mà tại đó đường cong tốc độ quang hợp cắt trục hoành (trục cường độ ánh sáng) biểu thị điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Trong chu trình Calvin, giai đoạn nào sử dụng ATP và NADPH từ pha sáng để biến đổi APG thành ALPG?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Carotenoid là nhóm sắc tố phụ trong quang hợp. Chức năng chính của carotenoid là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Giả sử một cây lúa (thực vật C3) và một cây ngô (thực vật C4) được trồng trong điều kiện nóng, khô và nồng độ CO2 trong không khí hơi thấp. Cây nào có khả năng sinh trưởng và năng suất cao hơn và tại sao?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Năng lượng được tích lũy trong các liên kết hóa học của phân tử carbohydrate (glucose, tinh bột,...) được tổng hợp từ quá trình quang hợp có nguồn gốc trực tiếp từ đâu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Sản phẩm ALPG (triose photphat) được tạo ra trong chu trình Calvin có thể chuyển hóa thành nhiều loại chất hữu cơ khác nhau trong cây. Chất nào sau đây *không phải* là sản phẩm có thể được tổng hợp trực tiếp hoặc gián tiếp từ ALPG?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Tại sao việc tăng nhiệt độ quá cao có thể làm giảm hoặc ngừng hẳn quá trình quang hợp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một cây xương rồng (thuộc nhóm thực vật CAM) được tưới đủ nước và để trong phòng kín có đủ ánh sáng suốt cả ngày lẫn đêm với nồng độ CO2 ổn định. Nhận định nào sau đây về quá trình cố định CO2 của cây xương rồng trong điều kiện này là đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Vai trò chính của việc sắp xếp lá trên thân cây (kiểu xếp lá) là gì, liên quan đến quá trình quang hợp?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nhà vườn muốn tăng cường năng suất cho cây trồng trong nhà kính vào mùa đông khi ánh sáng tự nhiên yếu. Dựa trên kiến thức về quang hợp, loại đèn chiếu sáng nào sau đây có khả năng mang lại hiệu quả cao nhất cho quá trình quang hợp?

  • A. Đèn sợi đốt tỏa nhiệt nhiều.
  • B. Đèn huỳnh quang ánh sáng trắng ấm.
  • C. Đèn chiếu tia cực tím (UV).
  • D. Đèn LED có sự kết hợp của ánh sáng xanh và đỏ.

Câu 2: Tại sao lá cây thường có màu xanh lục?

  • A. Vì lá hấp thụ toàn bộ các bước sóng ánh sáng.
  • B. Vì sắc tố diệp lục trong lá hấp thụ mạnh ánh sáng đỏ và xanh tím, phản xạ ánh sáng xanh lục.
  • C. Vì lá chỉ hấp thụ ánh sáng xanh lục cho quang hợp.
  • D. Vì carotenoid là sắc tố chính và phản xạ ánh sáng xanh lục.

Câu 3: Quá trình nào sau đây diễn ra trong pha sáng của quang hợp?

  • A. Cố định CO2 vào chất nhận.
  • B. Tổng hợp glucose từ ALPG.
  • C. Quang phân li nước giải phóng O2.
  • D. Sử dụng ATP và NADPH để khử APG.

Câu 4: Sản phẩm nào của pha sáng được sử dụng trực tiếp làm năng lượng và chất khử trong pha tối của quang hợp?

  • A. ATP và NADPH.
  • B. O2 và H2O.
  • C. Glucose và O2.
  • D. ADP và NADP+.

Câu 5: Một cây lúa (thực vật C3) và một cây ngô (thực vật C4) được trồng trong điều kiện nhiệt độ cao, cường độ chiếu sáng mạnh và nồng độ CO2 thấp. Dự đoán cây nào sẽ có năng suất quang hợp cao hơn trong điều kiện này và giải thích tại sao?

  • A. Cây lúa, vì thực vật C3 có khả năng quang hợp hiệu quả ở nhiệt độ cao.
  • B. Cây ngô, vì thực vật C4 có cơ chế cố định CO2 hiệu quả hơn trong điều kiện nhiệt độ cao và nồng độ CO2 thấp, giảm thiểu hô hấp sáng.
  • C. Cả hai cây sẽ có năng suất tương đương vì quang hợp là quá trình chung ở thực vật.
  • D. Cây lúa, vì chu trình Calvin của thực vật C3 hoạt động tốt hơn trong điều kiện ánh sáng mạnh.

Câu 6: Điểm bù ánh sáng là cường độ chiếu sáng mà tại đó:

  • A. Cường độ quang hợp đạt tối đa.
  • B. Cường độ hô hấp đạt tối đa.
  • C. Cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp.
  • D. Cây bắt đầu thực hiện quang hợp.

Câu 7: Một loại cây mọng nước ở sa mạc có đặc điểm khí khổng đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm. Cơ chế quang hợp này giúp cây thích nghi với điều kiện khô hạn như thế nào?

  • A. Giúp cây hấp thụ CO2 hiệu quả hơn vào ban ngày.
  • B. Giúp cây sử dụng trực tiếp năng lượng ánh sáng mặt trời vào ban đêm.
  • C. Giúp cây loại bỏ oxy dư thừa tích tụ vào ban đêm.
  • D. Giúp cây giảm thiểu mất nước do thoát hơi nước vào ban ngày nắng nóng trong khi vẫn tích lũy được CO2 vào ban đêm.

Câu 8: Chu trình Calvin (pha tối) diễn ra ở đâu trong lục lạp?

  • A. Chất nền (stroma) của lục lạp.
  • B. Trên màng thylakoid.
  • C. Khoang thylakoid.
  • D. Màng ngoài của lục lạp.

Câu 9: Vai trò quan trọng nhất của quang hợp đối với sự sống trên Trái Đất là gì?

  • A. Chỉ cung cấp oxy cho hô hấp của sinh vật.
  • B. Chỉ tổng hợp chất hữu cơ cho cây.
  • C. Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học, cung cấp chất hữu cơ và giải phóng oxy, duy trì sự sống trên Trái Đất.
  • D. Điều hòa nhiệt độ không khí.

Câu 10: Khi nồng độ CO2 trong không khí tăng dần từ rất thấp đến bão hòa, cường độ quang hợp của cây C3 sẽ thay đổi như thế nào (giả sử các yếu tố khác tối ưu)?

  • A. Giảm dần do ngộ độc CO2.
  • B. Tăng dần đến một giá trị bão hòa rồi ổn định.
  • C. Luôn tăng tỉ lệ thuận với nồng độ CO2.
  • D. Không thay đổi vì CO2 luôn đủ trong không khí.

Câu 11: Sự khác biệt cơ bản trong cơ chế cố định CO2 ban đầu giữa thực vật C3 và thực vật C4 là gì?

  • A. Thực vật C3 sử dụng RuBisCO, thực vật C4 sử dụng PEP carboxylase và RuBisCO.
  • B. Thực vật C3 tạo sản phẩm 4C, thực vật C4 tạo sản phẩm 3C.
  • C. Thực vật C3 chỉ cố định CO2 vào ban ngày, thực vật C4 cố định CO2 vào ban đêm.
  • D. Thực vật C3 cố định CO2 trực tiếp vào RuBP, còn thực vật C4 cố định CO2 vào PEP trước khi chuyển đến chu trình Calvin.

Câu 12: Nếu một cây bị thiếu nguyên tố Nitơ, quá trình quang hợp của cây có thể bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Cường độ quang hợp giảm do thiếu diệp lục và enzyme.
  • B. Cường độ quang hợp tăng để bù đắp cho sự thiếu hụt.
  • C. Quang hợp không bị ảnh hưởng vì Nitơ không trực tiếp tham gia vào phản ứng.
  • D. Cây sẽ chuyển sang hình thức quang hợp khác không cần Nitơ.

Câu 13: Tại sao cây trồng trong môi trường thiếu nước thường có cường độ quang hợp giảm?

  • A. Vì nước là chất xúc tác chính trong pha tối.
  • B. Vì thiếu nước làm khí khổng đóng lại, hạn chế CO2 đi vào lá và ảnh hưởng đến các quá trình khác.
  • C. Vì nước là sản phẩm chính của quang hợp.
  • D. Vì nước chỉ cần thiết cho pha sáng chứ không ảnh hưởng đến pha tối.

Câu 14: Trong chu trình Calvin, giai đoạn nào tiêu thụ ATP và NADPH được tạo ra từ pha sáng?

  • A. Giai đoạn cố định CO2.
  • B. Giai đoạn tái sinh chất nhận RuBP.
  • C. Giai đoạn khử APG thành ALPG.
  • D. Giai đoạn tổng hợp glucose.

Câu 15: Quan sát một đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa cường độ quang hợp và cường độ ánh sáng. Khi cường độ ánh sáng tăng từ điểm bù đến điểm bão hòa, đường cong thường có xu hướng gì?

  • A. Tăng dần rồi chững lại.
  • B. Giảm dần.
  • C. Luôn tăng tỉ lệ thuận.
  • D. Luôn ổn định ở mức tối đa.

Câu 16: Enzyme nào đóng vai trò quan trọng nhất trong giai đoạn cố định CO2 ở thực vật C3?

  • A. PEP carboxylase.
  • B. RuBisCO.
  • C. ATP synthase.
  • D. NADP+ reductase.

Câu 17: Phân biệt sự khác nhau về vị trí diễn ra pha cố định CO2 ban đầu giữa thực vật C4 và thực vật CAM.

  • A. C4 ở tế bào bao bó mạch, CAM ở tế bào thịt lá.
  • B. Cả hai đều ở tế bào thịt lá.
  • C. C4 ở tế bào thịt lá, CAM ở tế bào thịt lá.
  • D. C4 ở tế bào bao bó mạch, CAM ở tế bào bao bó mạch.

Câu 18: Tại sao nhiệt độ ảnh hưởng đến cường độ quang hợp, và thường có một khoảng nhiệt độ tối ưu?

  • A. Vì quang hợp là quá trình có sự tham gia của nhiều enzyme, hoạt động của enzyme phụ thuộc vào nhiệt độ.
  • B. Vì nhiệt độ ảnh hưởng trực tiếp đến sự hấp thụ ánh sáng của diệp lục.
  • C. Vì nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến pha sáng chứ không ảnh hưởng đến pha tối.
  • D. Vì nhiệt độ làm thay đổi nồng độ CO2 trong khí quyển.

Câu 19: Sản phẩm ổn định đầu tiên của quá trình cố định CO2 trong chu trình Calvin (pha tối) là gì?

  • A. ALPG (aldehyd photphoglyceric).
  • B. Glucose.
  • C. RuBP (Ribulose-1,5-bisphosphate).
  • D. APG (axit photphoglyceric).

Câu 20: Năng lượng ánh sáng mặt trời được sử dụng trong pha sáng để thực hiện những quá trình nào?

  • A. Kích thích electron, quang phân li nước, tổng hợp ATP và NADPH.
  • B. Cố định CO2 và tổng hợp glucose.
  • C. Tái sinh chất nhận CO2 và giải phóng O2.
  • D. Chỉ quang phân li nước và tổng hợp glucose.

Câu 21: Giả sử có một loài thực vật mới được phát hiện sống ở vùng khí hậu khô nóng, ban ngày nhiệt độ rất cao và độ ẩm thấp. Dựa vào đặc điểm môi trường sống, dự đoán loài thực vật này có khả năng thuộc nhóm C3, C4 hay CAM? Giải thích.

  • A. C3, vì chúng là nhóm thực vật phổ biến nhất.
  • B. C4, vì chúng thích nghi với nhiệt độ cao.
  • C. CAM, vì chúng thích nghi với điều kiện khô hạn khắc nghiệt bằng cách đóng khí khổng ban ngày.
  • D. Cả C3, C4, CAM đều có thể sống được ở điều kiện này.

Câu 22: Trong thí nghiệm tách chiết sắc tố quang hợp bằng sắc ký giấy, tại sao các sắc tố lại di chuyển lên trên giấy sắc ký với tốc độ khác nhau?

  • A. Do sự khác nhau về độ hòa tan của các sắc tố trong dung môi và khả năng bám dính vào giấy.
  • B. Do sự khác nhau về màu sắc của các sắc tố.
  • C. Do kích thước phân tử của các sắc tố.
  • D. Do các sắc tố có cùng điện tích.

Câu 23: Phân tử nào sau đây là chất nhận CO2 ban đầu trong chu trình Calvin của thực vật C3?

  • A. APG (axit photphoglyceric).
  • B. PEP (photphoenolpyruvate).
  • C. RuBP (Ribulose-1,5-bisphosphate).
  • D. Glucose.

Câu 24: Nếu một cây C3 bị thiếu nước nghiêm trọng, điều gì có khả năng xảy ra đối với quá trình quang hợp của nó?

  • A. Tốc độ quang hợp tăng do cây cố gắng hấp thụ nhiều nước hơn.
  • B. Cây chuyển sang thực hiện quang hợp theo con đường C4.
  • C. Tăng cường hô hấp sáng do nồng độ CO2 trong lá tăng cao.
  • D. Giảm cường độ quang hợp do khí khổng đóng, nồng độ CO2 trong lá giảm và tăng hô hấp sáng.

Câu 25: Trong điều kiện ánh sáng mạnh và nồng độ CO2 thấp, thực vật C4 có ưu thế quang hợp hơn thực vật C3 là do:

  • A. Chúng không có hô hấp sáng.
  • B. Enzyme cố định CO2 ban đầu (PEP carboxylase) có ái lực cao với CO2 và cơ chế tập trung CO2 vào tế bào bao bó mạch.
  • C. Chúng chỉ thực hiện pha sáng vào ban ngày.
  • D. Chúng có cấu trúc lá đơn giản hơn giúp hấp thụ ánh sáng tốt hơn.

Câu 26: Nước tham gia trực tiếp vào pha sáng của quang hợp với vai trò gì?

  • A. Chất nhận CO2.
  • B. Nguồn năng lượng cho tổng hợp ATP.
  • C. Chất khử cho NADP+.
  • D. Nguồn electron và proton cho chuỗi truyền electron và giải phóng O2.

Câu 27: Sự sắp xếp của lá trên thân cây (kiểu sắp xếp lá) có ý nghĩa gì đối với quá trình quang hợp?

  • A. Giúp các lá nhận được nhiều ánh sáng nhất, tránh che khuất lẫn nhau.
  • B. Giúp cây giảm thoát hơi nước.
  • C. Giúp cây hấp thụ CO2 dễ dàng hơn.
  • D. Giúp cây đứng vững trước gió bão.

Câu 28: Tại sao nồng độ oxy cao trong tế bào lá có thể ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả quang hợp ở thực vật C3?

  • A. Oxy cạnh tranh với ATP làm giảm năng lượng cho pha tối.
  • B. Oxy làm biến tính enzyme RuBisCO.
  • C. Oxy cạnh tranh với CO2 tại trung tâm hoạt động của enzyme RuBisCO, gây ra hô hấp sáng.
  • D. Oxy làm tăng tốc độ thoát hơi nước, gây thiếu nước cho quang hợp.

Câu 29: Phân tử nào được tổng hợp trực tiếp từ ALPG (aldehyd photphoglyceric) trong chu trình Calvin và là tiền chất để tổng hợp glucose, tinh bột, lipid, protein...?

  • A. Glucose.
  • B. CO2.
  • C. ATP.
  • D. Nước.

Câu 30: Sự khác biệt chính về mặt thời gian cố định CO2 giữa thực vật C4 và thực vật CAM là gì?

  • A. C4 cố định CO2 vào ban đêm, CAM cố định CO2 vào ban ngày.
  • B. C4 tách cố định CO2 theo không gian (giữa các loại tế bào), CAM tách cố định CO2 theo thời gian (ngày và đêm).
  • C. Cả hai đều cố định CO2 vào ban đêm.
  • D. Cả hai đều tách cố định CO2 theo không gian.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một nhà vườn muốn tăng cường năng suất cho cây trồng trong nhà kính vào mùa đông khi ánh sáng tự nhiên yếu. Dựa trên kiến thức về quang hợp, loại đèn chiếu sáng nào sau đây có khả năng mang lại hiệu quả cao nhất cho quá trình quang hợp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Tại sao lá cây thường có màu xanh lục?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Quá trình nào sau đây diễn ra trong pha sáng của quang hợp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Sản phẩm nào của pha sáng được sử dụng trực tiếp làm năng lượng và chất khử trong pha tối của quang hợp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Một cây lúa (thực vật C3) và một cây ngô (thực vật C4) được trồng trong điều kiện nhiệt độ cao, cường độ chiếu sáng mạnh và nồng độ CO2 thấp. Dự đoán cây nào sẽ có năng suất quang hợp cao hơn trong điều kiện này và giải thích tại sao?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Điểm bù ánh sáng là cường độ chiếu sáng mà tại đó:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một loại cây mọng nước ở sa mạc có đặc điểm khí khổng đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm. Cơ chế quang hợp này giúp cây thích nghi với điều kiện khô hạn như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Chu trình Calvin (pha tối) diễn ra ở đâu trong lục lạp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Vai trò quan trọng nhất của quang hợp đối với sự sống trên Trái Đất là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Khi nồng độ CO2 trong không khí tăng dần từ rất thấp đến bão hòa, cường độ quang hợp của cây C3 sẽ thay đổi như thế nào (giả sử các yếu tố khác tối ưu)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Sự khác biệt cơ bản trong cơ chế cố định CO2 ban đầu giữa thực vật C3 và thực vật C4 là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Nếu một cây bị thiếu nguyên tố Nitơ, quá trình quang hợp của cây có thể bị ảnh hưởng như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Tại sao cây trồng trong môi trường thiếu nước thường có cường độ quang hợp giảm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Trong chu trình Calvin, giai đoạn nào tiêu thụ ATP và NADPH được tạo ra từ pha sáng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Quan sát một đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa cường độ quang hợp và cường độ ánh sáng. Khi cường độ ánh sáng tăng từ điểm bù đến điểm bão hòa, đường cong thường có xu hướng gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Enzyme nào đóng vai trò quan trọng nhất trong giai đoạn cố định CO2 ở thực vật C3?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Phân biệt sự khác nhau về vị trí diễn ra pha cố định CO2 ban đầu giữa thực vật C4 và thực vật CAM.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Tại sao nhiệt độ ảnh hưởng đến cường độ quang hợp, và thường có một khoảng nhiệt độ tối ưu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Sản phẩm ổn định đầu tiên của quá trình cố định CO2 trong chu trình Calvin (pha tối) là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Năng lượng ánh sáng mặt trời được sử dụng trong pha sáng để thực hiện những quá trình nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Giả sử có một loài thực vật mới được phát hiện sống ở vùng khí hậu khô nóng, ban ngày nhiệt độ rất cao và độ ẩm thấp. Dựa vào đặc điểm môi trường sống, dự đoán loài thực vật này có khả năng thuộc nhóm C3, C4 hay CAM? Giải thích.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Trong thí nghiệm tách chiết sắc tố quang hợp bằng sắc ký giấy, tại sao các sắc tố lại di chuyển lên trên giấy sắc ký với tốc độ khác nhau?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Phân tử nào sau đây là chất nhận CO2 ban đầu trong chu trình Calvin của thực vật C3?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Nếu một cây C3 bị thiếu nước nghiêm trọng, điều gì có khả năng xảy ra đối với quá trình quang hợp của nó?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Trong điều kiện ánh sáng mạnh và nồng độ CO2 thấp, thực vật C4 có ưu thế quang hợp hơn thực vật C3 là do:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Nước tham gia trực tiếp vào pha sáng của quang hợp với vai trò gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Sự sắp xếp của lá trên thân cây (kiểu sắp xếp lá) có ý nghĩa gì đối với quá trình quang hợp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Tại sao nồng độ oxy cao trong tế bào lá có thể ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả quang hợp ở thực vật C3?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Phân tử nào được tổng hợp trực tiếp từ ALPG (aldehyd photphoglyceric) trong chu trình Calvin và là tiền chất để tổng hợp glucose, tinh bột, lipid, protein...?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Sự khác biệt chính về mặt thời gian cố định CO2 giữa thực vật C4 và thực vật CAM là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình quang hợp ở thực vật đóng vai trò quan trọng nhất nào sau đây đối với sinh quyển?

  • A. Cung cấp nước cho khí quyển thông qua thoát hơi nước.
  • B. Tổng hợp protein là vật liệu xây dựng tế bào.
  • C. Phân giải chất hữu cơ giải phóng năng lượng.
  • D. Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học trong chất hữu cơ và giải phóng oxygen.

Câu 2: Bộ phận nào của lá thực vật đóng vai trò chính trong việc hấp thụ năng lượng ánh sáng cho quá trình quang hợp?

  • A. Màng ngoài của lục lạp.
  • B. Chất nền (stroma) của lục lạp.
  • C. Hệ thống sắc tố quang hợp trên màng thylakoid.
  • D. Thành tế bào thực vật.

Câu 3: Sản phẩm nào của pha sáng được sử dụng trực tiếp làm nguyên liệu cho pha tối của quá trình quang hợp?

  • A. Oxygen và nước.
  • B. ATP và NADPH.
  • C. Glucose và Oxygen.
  • D. Carbon dioxide và nước.

Câu 4: Quá trình quang phân li nước (tách nước dưới tác động của ánh sáng) trong pha sáng của quang hợp có vai trò chủ yếu nào sau đây?

  • A. Cung cấp electron bù đắp cho diệp lục sau khi bị kích thích và giải phóng oxygen.
  • B. Sản xuất ATP trực tiếp cho pha tối.
  • C. Cố định CO2 thành hợp chất hữu cơ ban đầu.
  • D. Tổng hợp NADPH từ NADP+ và electron.

Câu 5: Nếu một cây xanh được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc màu xanh lam (khoảng 450 nm) và một cây khác được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc màu xanh lục (khoảng 550 nm) với cùng cường độ, thì cây nào có khả năng quang hợp mạnh hơn và tại sao?

  • A. Cây chiếu sáng xanh lam, vì diệp lục hấp thụ mạnh ánh sáng vùng xanh lam.
  • B. Cây chiếu sáng xanh lục, vì đây là màu của lá cây.
  • C. Cây chiếu sáng xanh lục, vì diệp lục phản xạ mạnh ánh sáng vùng xanh lục.
  • D. Cả hai cây quang hợp như nhau vì cường độ ánh sáng là như nhau.

Câu 6: Chu trình Calvin (pha tối) diễn ra ở đâu trong lục lạp?

  • A. Trên màng thylakoid.
  • B. Trong xoang thylakoid.
  • C. Trên màng ngoài của lục lạp.
  • D. Trong chất nền (stroma) của lục lạp.

Câu 7: Sản phẩm ổn định đầu tiên của quá trình cố định CO2 trong chu trình Calvin ở thực vật C3 là gì?

  • A. Acid Phosphoglyceric (APG), hợp chất 3 carbon.
  • B. Acid Oxaloacetic (AOA), hợp chất 4 carbon.
  • C. Ribulose-1,5-bisphosphate (RuBP), hợp chất 5 carbon.
  • D. Glucose, hợp chất 6 carbon.

Câu 8: Tại sao thực vật C4 có năng suất quang hợp cao hơn thực vật C3 trong điều kiện ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao và nồng độ CO2 thấp?

  • A. Vì chúng chỉ thực hiện pha sáng mà không cần pha tối.
  • B. Vì chúng có enzim RuBisCO hoạt động hiệu quả hơn ở nhiệt độ cao.
  • C. Vì chúng có cơ chế cố định CO2 sơ bộ tạo nồng độ CO2 cao ở tế bào bao bó mạch, giảm hô hấp sáng.
  • D. Vì chúng có khả năng hấp thụ nước và dinh dưỡng khoáng tốt hơn.

Câu 9: Đặc điểm thích nghi nổi bật của thực vật CAM (ví dụ: xương rồng, dứa) với môi trường khô hạn là gì?

  • A. Đóng khí khổng hoàn toàn cả ngày lẫn đêm.
  • B. Mở khí khổng vào ban đêm để lấy CO2 và đóng vào ban ngày để hạn chế mất nước.
  • C. Thực hiện toàn bộ quá trình quang hợp chỉ vào ban ngày.
  • D. Sử dụng nước biển thay vì nước ngọt cho quang hợp.

Câu 10: Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà tại đó:

  • A. Cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp.
  • B. Cường độ quang hợp đạt giá trị cực đại.
  • C. Cây bắt đầu thực hiện quá trình quang hợp.
  • D. Lượng CO2 hấp thụ bằng lượng CO2 giải phóng ra môi trường.

Câu 11: Khi nồng độ CO2 trong không khí tăng lên (chưa đến mức bão hòa), cường độ quang hợp ở thực vật C3 thường có xu hướng như thế nào?

  • A. Giảm dần do bị ức chế.
  • B. Không thay đổi đáng kể.
  • C. Tăng lên do CO2 là nguyên liệu của pha tối.
  • D. Ban đầu tăng rồi giảm nhanh chóng.

Câu 12: Điều gì xảy ra với quá trình quang hợp nếu nhiệt độ môi trường vượt quá nhiệt độ tối ưu của enzim quang hợp?

  • A. Cường độ quang hợp tăng nhanh.
  • B. Enzim hoạt động mạnh hơn.
  • C. Khí khổng mở rộng hơn.
  • D. Cường độ quang hợp giảm do enzim bị biến tính hoặc hoạt động kém hiệu quả.

Câu 13: Giả sử một cây được đặt trong điều kiện thiếu nước nghiêm trọng. Điều này có khả năng ảnh hưởng trực tiếp và tức thời nhất đến giai đoạn nào của quang hợp?

  • A. Pha sáng, do thiếu nguyên liệu cho quang phân li nước.
  • B. Pha tối, do thiếu CO2.
  • C. Cả pha sáng và pha tối như nhau.
  • D. Không ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình quang hợp.

Câu 14: So với thực vật C3, thực vật C4 có cấu tạo giải phẫu lá đặc biệt nào giúp chúng thích nghi tốt hơn với môi trường nóng và khô?

  • A. Có nhiều khí khổng hơn trên mỗi đơn vị diện tích lá.
  • B. Có tế bào bao bó mạch lớn chứa nhiều lục lạp, sắp xếp quanh bó mạch.
  • C. Lá mỏng hơn và có ít gân lá hơn.
  • D. Không có lớp cutin trên biểu bì lá.

Câu 15: Enzim nào đóng vai trò xúc tác cho phản ứng cố định CO2 đầu tiên ở thực vật C3 và C4 (ở tế bào thịt lá)?

  • A. ATP synthase.
  • B. NADP+ reductase.
  • C. PEP carboxylase.
  • D. Ở C3 là RuBisCO, ở C4 là PEP carboxylase.

Câu 16: Giả sử bạn đang trồng một loại cây C3 trong nhà kính. Để tối ưu hóa năng suất quang hợp, bạn nên điều chỉnh các yếu tố môi trường như thế nào so với điều kiện ngoài trời vào một ngày nắng nóng?

  • A. Tăng nhiệt độ lên rất cao và giảm nồng độ CO2.
  • B. Giảm cường độ ánh sáng và tăng độ ẩm không khí.
  • C. Duy trì nhiệt độ tối ưu, tăng nồng độ CO2 và cung cấp đủ ánh sáng.
  • D. Tưới nước ít đi và giảm thông gió.

Câu 17: Hô hấp sáng là quá trình xảy ra ở thực vật C3 khi nồng độ O2 cao và CO2 thấp. Hậu quả của hô hấp sáng đối với hiệu quả quang hợp là gì?

  • A. Làm tiêu hao sản phẩm quang hợp và giảm năng suất cây trồng.
  • B. Giúp cây tổng hợp thêm ATP và NADPH.
  • C. Tăng cường cố định CO2 trong pha tối.
  • D. Không ảnh hưởng đến hiệu quả quang hợp.

Câu 18: Năng lượng ánh sáng được hệ sắc tố quang hợp hấp thụ chủ yếu được sử dụng để làm gì trong pha sáng?

  • A. Trực tiếp tổng hợp glucose.
  • B. Phân giải ATP thành ADP và Pi.
  • C. Tạo ra nhiệt lượng giúp cây ấm lên.
  • D. Kích thích electron, khởi động chuỗi truyền electron và tổng hợp ATP, NADPH.

Câu 19: Mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và cường độ quang hợp thường được biểu diễn bằng đồ thị. Khi cường độ ánh sáng vượt quá điểm bão hòa ánh sáng, điều gì thường xảy ra với cường độ quang hợp?

  • A. Tăng nhanh theo tỉ lệ thuận.
  • B. Không tăng thêm hoặc tăng rất ít, có thể giảm nếu cường độ quá cao gây cháy lá.
  • C. Giảm đột ngột về 0.
  • D. Chỉ tăng khi có sự tăng tương ứng của nồng độ CO2.

Câu 20: Sản phẩm cuối cùng của chu trình Calvin (pha tối) là các hợp chất carbohydrate. Các hợp chất này có thể được sử dụng ngay lập tức hoặc dự trữ dưới dạng nào trong thực vật?

  • A. Chỉ dự trữ dưới dạng tinh bột.
  • B. Chỉ sử dụng ngay cho hô hấp tế bào.
  • C. Sử dụng ngay cho hô hấp tế bào, tổng hợp các chất hữu cơ khác hoặc dự trữ dưới dạng tinh bột, sucrose.
  • D. Bài tiết ra môi trường để hỗ trợ vi sinh vật.

Câu 21: Nếu một cây C3 và một cây C4 cùng sống trong điều kiện sa mạc nóng và khô, cây nào có khả năng tồn tại và phát triển tốt hơn? Giải thích ngắn gọn lý do.

  • A. Cây C3, vì nó có khả năng hấp thụ nước tốt hơn.
  • B. Cây C3, vì nó không thực hiện hô hấp sáng.
  • C. Cây C4, vì nó có nhu cầu CO2 thấp hơn.
  • D. Cây C4 (hoặc CAM), vì cơ chế cố định CO2 của chúng hiệu quả hơn trong điều kiện CO2 thấp do khí khổng đóng một phần hoặc hoàn toàn vào ban ngày và giảm hô hấp sáng.

Câu 22: Vai trò chính của các sắc tố phụ như carotenoid trong quang hợp là gì?

  • A. Chỉ hấp thụ ánh sáng vùng xanh lục.
  • B. Trực tiếp tham gia vào trung tâm phản ứng quang hợp.
  • C. Hấp thụ năng lượng ánh sáng ở các bước sóng khác diệp lục và truyền cho diệp lục a, đồng thời bảo vệ diệp lục khỏi bị phân hủy bởi ánh sáng mạnh.
  • D. Chỉ có vai trò tạo màu sắc cho lá.

Câu 23: Nguồn gốc của các nguyên tử carbon trong phân tử glucose được tạo ra từ quang hợp là từ đâu?

  • A. Carbon dioxide (CO2) từ khí quyển.
  • B. Nước (H2O) hấp thụ từ đất.
  • C. Oxygen (O2) giải phóng ra môi trường.
  • D. Các chất dinh dưỡng khoáng hấp thụ từ đất.

Câu 24: Nguồn gốc của oxygen (O2) được giải phóng ra môi trường trong quá trình quang hợp là từ đâu?

  • A. Carbon dioxide (CO2) từ khí quyển.
  • B. Nước (H2O) hấp thụ từ đất thông qua quá trình quang phân li.
  • C. Các phân tử carbohydrate được tổng hợp.
  • D. Oxygen được cây hấp thụ từ khí quyển.

Câu 25: Mối liên hệ chặt chẽ giữa quang hợp và hô hấp tế bào ở thực vật là gì?

  • A. Quang hợp và hô hấp là hai quá trình hoàn toàn độc lập, không liên quan.
  • B. Quang hợp chỉ xảy ra ban ngày, hô hấp chỉ xảy ra ban đêm.
  • C. Sản phẩm của hô hấp là nguyên liệu cho quang hợp, và ngược lại sản phẩm của quang hợp là nguyên liệu cho hô hấp.
  • D. Quang hợp sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ và O2; hô hấp phân giải chất hữu cơ giải phóng năng lượng (ATP) và CO2, sử dụng O2. Chúng bù trừ nhau về nguyên liệu/sản phẩm.

Câu 26: Nếu một cây được chuyển từ nơi có ánh sáng mạnh sang nơi có ánh sáng yếu đột ngột, điều gì có khả năng xảy ra đầu tiên đối với quá trình quang hợp?

  • A. Tốc độ tổng hợp ATP và NADPH trong pha sáng giảm.
  • B. Tốc độ cố định CO2 trong pha tối tăng lên.
  • C. Sự giải phóng oxygen tăng lên.
  • D. Lượng nước hấp thụ từ đất tăng lên.

Câu 27: Tại sao việc cung cấp đủ nước cho cây lại quan trọng đối với quang hợp, ngoài vai trò là nguyên liệu?

  • A. Nước là dung môi hòa tan CO2.
  • B. Nước giúp tăng nhiệt độ của lá.
  • C. Nước giúp khí khổng mở ra để CO2 đi vào lá.
  • D. Nước trực tiếp cung cấp năng lượng cho pha tối.

Câu 28: Phân tích sơ đồ quang hợp, bạn nhận thấy chuỗi truyền electron quang hợp tạo ra gradient proton qua màng thylakoid. Gradient này được sử dụng trực tiếp để tổng hợp phân tử nào?

  • A. NADPH.
  • B. ATP.
  • C. Glucose.
  • D. Oxygen.

Câu 29: Việc ứng dụng hiểu biết về quang hợp trong nông nghiệp có thể bao gồm những biện pháp nào sau đây để nâng cao năng suất cây trồng?

  • A. Giảm thiểu lượng nước tưới cho cây.
  • B. Trồng cây với mật độ rất dày để tận dụng diện tích.
  • C. Chỉ sử dụng ánh sáng đơn sắc màu xanh lục để chiếu sáng.
  • D. Điều chỉnh mật độ trồng, cung cấp đủ nước, dinh dưỡng, CO2 và chiếu sáng hợp lý.

Câu 30: Giả sử bạn có một cây cảnh lá màu tím (do chứa nhiều anthocyanin, sắc tố không tham gia quang hợp chính). Khả năng quang hợp của cây này so với cây lá xanh bình thường trong cùng điều kiện chiếu sáng trắng sẽ như thế nào?

  • A. Thấp hơn, vì sắc tố tím hấp thụ một phần ánh sáng mà diệp lục cần cho quang hợp.
  • B. Cao hơn, vì sắc tố tím giúp cây hấp thụ nhiều loại ánh sáng hơn.
  • C. Như nhau, vì sắc tố tím không liên quan đến quang hợp.
  • D. Không thể xác định nếu không biết loại cây là C3 hay C4.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Quá trình quang hợp ở thực vật đóng vai trò quan trọng nhất nào sau đây đối với sinh quyển?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Bộ phận nào của lá thực vật đóng vai trò chính trong việc hấp thụ năng lượng ánh sáng cho quá trình quang hợp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Sản phẩm nào của pha sáng được sử dụng trực tiếp làm nguyên liệu cho pha tối của quá trình quang hợp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Quá trình quang phân li nước (tách nước dưới tác động của ánh sáng) trong pha sáng của quang hợp có vai trò chủ yếu nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Nếu một cây xanh được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc màu xanh lam (khoảng 450 nm) và một cây khác được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc màu xanh lục (khoảng 550 nm) với cùng cường độ, thì cây nào có khả năng quang hợp mạnh hơn và tại sao?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Chu trình Calvin (pha tối) diễn ra ở đâu trong lục lạp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Sản phẩm ổn định đầu tiên của quá trình cố định CO2 trong chu trình Calvin ở thực vật C3 là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Tại sao thực vật C4 có năng suất quang hợp cao hơn thực vật C3 trong điều kiện ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao và nồng độ CO2 thấp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Đặc điểm thích nghi nổi bật của thực vật CAM (ví dụ: xương rồng, dứa) với môi trường khô hạn là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà tại đó:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Khi nồng độ CO2 trong không khí tăng lên (chưa đến mức bão hòa), cường độ quang hợp ở thực vật C3 thường có xu hướng như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Điều gì xảy ra với quá trình quang hợp nếu nhiệt độ môi trường vượt quá nhiệt độ tối ưu của enzim quang hợp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Giả sử một cây được đặt trong điều kiện thiếu nước nghiêm trọng. Điều này có khả năng ảnh hưởng trực tiếp và tức thời nhất đến giai đoạn nào của quang hợp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: So với thực vật C3, thực vật C4 có cấu tạo giải phẫu lá đặc biệt nào giúp chúng thích nghi tốt hơn với môi trường nóng và khô?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Enzim nào đóng vai trò xúc tác cho phản ứng cố định CO2 đầu tiên ở thực vật C3 và C4 (ở tế bào thịt lá)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Giả sử bạn đang trồng một loại cây C3 trong nhà kính. Để tối ưu hóa năng suất quang hợp, bạn nên điều chỉnh các yếu tố môi trường như thế nào so với điều kiện ngoài trời vào một ngày nắng nóng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Hô hấp sáng là quá trình xảy ra ở thực vật C3 khi nồng độ O2 cao và CO2 thấp. Hậu quả của hô hấp sáng đối với hiệu quả quang hợp là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Năng lượng ánh sáng được hệ sắc tố quang hợp hấp thụ chủ yếu được sử dụng để làm gì trong pha sáng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và cường độ quang hợp thường được biểu diễn bằng đồ thị. Khi cường độ ánh sáng vượt quá điểm bão hòa ánh sáng, điều gì thường xảy ra với cường độ quang hợp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Sản phẩm cuối cùng của chu trình Calvin (pha tối) là các hợp chất carbohydrate. Các hợp chất này có thể được sử dụng ngay lập tức hoặc dự trữ dưới dạng nào trong thực vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Nếu một cây C3 và một cây C4 cùng sống trong điều kiện sa mạc nóng và khô, cây nào có khả năng tồn tại và phát triển tốt hơn? Giải thích ngắn gọn lý do.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Vai trò chính của các sắc tố phụ như carotenoid trong quang hợp là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Nguồn gốc của các nguyên tử carbon trong phân tử glucose được tạo ra từ quang hợp là từ đâu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Nguồn gốc của oxygen (O2) được giải phóng ra môi trường trong quá trình quang hợp là từ đâu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Mối liên hệ chặt chẽ giữa quang hợp và hô hấp tế bào ở thực vật là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Nếu một cây được chuyển từ nơi có ánh sáng mạnh sang nơi có ánh sáng yếu đột ngột, điều gì có khả năng xảy ra đầu tiên đối với quá trình quang hợp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Tại sao việc cung cấp đủ nước cho cây lại quan trọng đối với quang hợp, ngoài vai trò là nguyên liệu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Phân tích sơ đồ quang hợp, bạn nhận thấy chuỗi truyền electron quang hợp tạo ra gradient proton qua màng thylakoid. Gradient này được sử dụng trực tiếp để tổng hợp phân tử nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Việc ứng dụng hiểu biết về quang hợp trong nông nghiệp có thể bao gồm những biện pháp nào sau đây để nâng cao năng suất cây trồng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Giả sử bạn có một cây cảnh lá màu tím (do chứa nhiều anthocyanin, sắc tố không tham gia quang hợp chính). Khả năng quang hợp của cây này so với cây lá xanh bình thường trong cùng điều kiện chiếu sáng trắng sẽ như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích vai trò của quá trình quang hợp đối với sự sống trên Trái Đất dưới góc độ chu trình vật chất và dòng năng lượng.

  • A. Chỉ cung cấp năng lượng cho thực vật, không ảnh hưởng đến các sinh vật khác.
  • B. Chỉ tạo ra chất hữu cơ cho thực vật, không liên quan đến dòng năng lượng.
  • C. Chỉ giải phóng CO2 và sử dụng O2, góp phần điều hòa khí quyển.
  • D. Tạo ra chất hữu cơ là nguồn cung cấp vật chất và năng lượng cho hầu hết sinh vật, đồng thời giải phóng O2 điều hòa khí quyển.

Câu 2: Dựa vào phổ hấp thụ ánh sáng của các sắc tố quang hợp (diệp lục a, diệp lục b, carotenoid), giải thích vì sao lá cây thường có màu xanh lục.

  • A. Diệp lục a và b hấp thụ mạnh ánh sáng màu xanh lục.
  • B. Carotenoid phản xạ ánh sáng màu xanh lục.
  • C. Diệp lục a và b hấp thụ mạnh ánh sáng đỏ và xanh tím, đồng thời phản xạ/truyền qua ánh sáng màu xanh lục.
  • D. Lá cây tổng hợp sắc tố màu xanh lục từ chất dinh dưỡng trong đất.

Câu 3: Cấu trúc nào trong lục lạp là nơi diễn ra chủ yếu các phản ứng phụ thuộc ánh sáng (pha sáng) của quang hợp?

  • A. Chất nền (stroma) của lục lạp.
  • B. Hệ thống màng thylakoid (gồm grana và màng liên kết).
  • C. Màng ngoài lục lạp.
  • D. Khoang giữa hai lớp màng lục lạp.

Câu 4: Sản phẩm nào từ quá trình quang phân li nước trong pha sáng của quang hợp được giải phóng ra môi trường và có vai trò thiết yếu đối với hô hấp của sinh vật hiếu khí?

  • A. Oxygen (O2).
  • B. Carbon dioxide (CO2).
  • C. ATP.
  • D. NADPH.

Câu 5: Năng lượng ánh sáng được chuyển hóa thành những dạng năng lượng hóa học nào, được tích trữ tạm thời, trong pha sáng của quang hợp?

  • A. Glucose và oxygen.
  • B. Carbon dioxide và nước.
  • C. Chất diệp lục và carotenoid.
  • D. ATP và NADPH.

Câu 6: Trong chu trình Calvin ở thực vật C3, chất nào là chất nhận CO2 đầu tiên?

  • A. Acid 3-phosphoglyceric (APG).
  • B. Aldehyde 3-phosphoglyceric (ALPG).
  • C. Ribulose-1,5-bisphosphate (RuBP).
  • D. Glucose.

Câu 7: Sản phẩm cuối cùng trực tiếp tạo ra carbohydrate (như glucose, tinh bột) từ chu trình Calvin là gì?

  • A. Aldehyde 3-phosphoglyceric (ALPG).
  • B. Acid 3-phosphoglyceric (APG).
  • C. Ribulose-1,5-bisphosphate (RuBP).
  • D. Oxygen.

Câu 8: Pha tối của quang hợp (chu trình Calvin) sử dụng những sản phẩm nào từ pha sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ CO2?

  • A. Oxygen và nước.
  • B. ATP và NADPH.
  • C. Glucose và oxygen.
  • D. Chất diệp lục và carotenoid.

Câu 9: Đặc điểm phân biệt chủ yếu của thực vật C3 so với C4 và CAM dựa trên sản phẩm cố định CO2 đầu tiên là gì?

  • A. Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên là hợp chất 3 carbon (APG).
  • B. Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên là hợp chất 4 carbon (acid oxaloacetic).
  • C. Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên là hợp chất 6 carbon (glucose).
  • D. Thực vật C3 không cố định CO2 trực tiếp từ không khí.

Câu 10: Cơ chế cố định CO2 hai giai đoạn ở thực vật C4 (tế bào thịt lá và tế bào bao bó mạch) mang lại lợi thế thích nghi nào so với thực vật C3 ở vùng nhiệt đới khô hạn, nhiều ánh sáng?

  • A. Giúp cây hấp thụ CO2 hiệu quả hơn vào ban đêm.
  • B. Giúp cây giảm thoát hơi nước tối đa bằng cách đóng khí khổng cả ngày.
  • C. Giúp loại bỏ hoàn toàn quá trình quang hô hấp.
  • D. Tạo ra nồng độ CO2 cao tại tế bào bao bó mạch, giảm thiểu quang hô hấp và tăng hiệu quả cố định CO2 ngay cả khi khí khổng hé mở.

Câu 11: Đặc điểm đặc trưng về hoạt động khí khổng của thực vật CAM giúp chúng tồn tại ở các vùng sa mạc khô hạn là gì?

  • A. Khí khổng luôn mở cả ngày lẫn đêm.
  • B. Khí khổng luôn đóng cả ngày lẫn đêm.
  • C. Khí khổng mở vào ban đêm để lấy CO2 và đóng vào ban ngày để hạn chế mất nước.
  • D. Khí khổng mở vào ban ngày để lấy CO2 và đóng vào ban đêm để tiết kiệm năng lượng.

Câu 12: Điểm khác biệt cơ bản giữa thực vật C4 và CAM trong quá trình cố định CO2 là gì?

  • A. C4 cố định CO2 ở một loại tế bào, CAM cố định ở hai loại tế bào.
  • B. C4 thực hiện cố định CO2 theo không gian (hai loại tế bào), CAM thực hiện cố định CO2 theo thời gian (ban đêm và ban ngày trong cùng tế bào).
  • C. C4 sử dụng enzyme Rubisco, CAM sử dụng enzyme PEP carboxylase.
  • D. C4 chỉ thực hiện pha sáng, CAM chỉ thực hiện pha tối.

Câu 13: Điểm bù ánh sáng là cường độ chiếu sáng mà tại đó:

  • A. Cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp, cây không tích lũy hoặc tiêu hao chất hữu cơ.
  • B. Cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp, cây bắt đầu tích lũy chất hữu cơ.
  • C. Cường độ quang hợp nhỏ hơn cường độ hô hấp, cây tiêu hao chất hữu cơ dự trữ.
  • D. Cường độ quang hợp đạt mức tối đa.

Câu 14: Khi cường độ ánh sáng tăng cao hơn điểm bão hòa ánh sáng, tốc độ quang hợp thường có xu hướng như thế nào (giả sử các yếu tố khác đủ và không có hiện tượng ức chế ánh sáng mạnh)?

  • A. Giảm dần do cây bị “cháy nắng”.
  • B. Tiếp tục tăng tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng.
  • C. Ổn định ở mức tối đa hoặc giảm nhẹ do các yếu tố khác trở thành giới hạn.
  • D. Bằng không.

Câu 15: Nồng độ CO2 trong không khí ảnh hưởng đến tốc độ quang hợp như thế nào khi các yếu tố khác là tối ưu (trong phạm vi sinh lý bình thường)?

  • A. Tốc độ quang hợp giảm khi nồng độ CO2 tăng.
  • B. Tốc độ quang hợp tăng khi nồng độ CO2 tăng đến một giá trị bão hòa, sau đó ổn định.
  • C. Nồng độ CO2 không ảnh hưởng đến tốc độ quang hợp.
  • D. Tốc độ quang hợp chỉ phụ thuộc vào ánh sáng và nhiệt độ.

Câu 16: Vì sao nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ quang hợp, đặc biệt là pha tối?

  • A. Pha tối bao gồm nhiều phản ứng enzyme, hoạt động của enzyme bị ảnh hưởng mạnh bởi nhiệt độ.
  • B. Nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến pha sáng, không ảnh hưởng đến pha tối.
  • C. Nhiệt độ ảnh hưởng đến sự hấp thụ ánh sáng của sắc tố.
  • D. Nhiệt độ làm thay đổi nồng độ CO2 trong không khí.

Câu 17: Nước có vai trò kép nào trong quá trình quang hợp?

  • A. Là nguyên liệu cho pha tối và là môi trường cho pha sáng.
  • B. Là sản phẩm của pha sáng và là nguyên liệu cho pha tối.
  • C. Là nguồn cung cấp CO2 và là môi trường cho toàn bộ quá trình.
  • D. Là nguyên liệu cho quang phân li trong pha sáng và là môi trường cho các phản ứng sinh hóa.

Câu 18: Nguyên tố khoáng nào là thành phần cấu tạo quan trọng của phân tử diệp lục?

  • A. Lưu huỳnh (S).
  • B. Magie (Mg).
  • C. Kali (K).
  • D. Photpho (P).

Câu 19: Để tăng năng suất cây trồng trong nhà kính, ngoài việc điều chỉnh ánh sáng và nhiệt độ, người ta thường làm gì liên quan đến nồng độ khí carbon dioxide?

  • A. Tăng nồng độ CO2 đến mức tối ưu cho quang hợp của loại cây đó.
  • B. Giảm nồng độ CO2 để hạn chế quang hô hấp.
  • C. Giữ nồng độ CO2 ở mức ngoài trời.
  • D. Thay thế CO2 bằng oxygen.

Câu 20: Sản phẩm của quá trình quang hợp là nguồn nguyên liệu cho quá trình nào ở thực vật và các sinh vật dị dưỡng?

  • A. Thoát hơi nước.
  • B. Hấp thụ nước và khoáng.
  • C. Quang phân li nước.
  • D. Hô hấp tế bào.

Câu 21: Một loại đèn trồng cây phát ra ánh sáng chủ yếu ở vùng màu xanh tím (khoảng 400-450 nm) và màu đỏ (khoảng 650-700 nm). Dựa vào kiến thức về quang hợp, đánh giá hiệu quả của loại đèn này đối với cây trồng so với ánh sáng trắng thông thường.

  • A. Hiệu quả thấp vì thiếu các màu sắc khác.
  • B. Hiệu quả tương đương ánh sáng trắng vì tổng năng lượng phát ra như nhau.
  • C. Có khả năng mang lại hiệu quả quang hợp cao vì tập trung năng lượng vào các vùng bước sóng mà diệp lục hấp thụ mạnh nhất.
  • D. Gây hại cho cây vì không phải là phổ ánh sáng tự nhiên.

Câu 22: Một cây xương rồng sống ở sa mạc. Kiểu cố định CO2 chủ yếu của nó là gì và đặc điểm nào giúp nó tồn tại trong điều kiện khô hạn khắc nghiệt?

  • A. Thực vật CAM; đóng khí khổng vào ban ngày.
  • B. Thực vật C4; đóng khí khổng vào ban đêm.
  • C. Thực vật C3; mở khí khổng cả ngày.
  • D. Thực vật CAM; mở khí khổng cả ngày để lấy CO2.

Câu 23: Tại sao việc thiếu nước kéo dài có thể làm giảm đáng kể tốc độ quang hợp ở thực vật, ngay cả khi các điều kiện ánh sáng và CO2 là tối ưu?

  • A. Nước là sản phẩm chính của quang hợp.
  • B. Thiếu nước làm khí khổng đóng lại, hạn chế sự khuếch tán của CO2 vào lá.
  • C. Nước cần thiết cho sự hấp thụ ánh sáng của diệp lục.
  • D. Thiếu nước làm tăng nồng độ oxygen trong lá.

Câu 24: Ở nhiệt độ quá cao (ví dụ trên 40 độ C đối với nhiều cây C3), tốc độ quang hợp giảm mạnh. Nguyên nhân chính của hiện tượng này là gì?

  • A. Sự hấp thụ ánh sáng bị giảm ở nhiệt độ cao.
  • B. Nồng độ CO2 trong lá giảm mạnh.
  • C. Enzyme quang hợp (đặc biệt là Rubisco) bị biến tính hoặc hoạt động kém hiệu quả ở nhiệt độ cao.
  • D. Lá cây bị khô héo hoàn toàn ngay lập tức.

Câu 25: Một học sinh đặt một cành rong đuôi chó vào cốc nước và chiếu sáng. Quan sát thấy bọt khí thoát ra từ cành rong. Bọt khí đó chủ yếu là khí gì và nó được tạo ra ở giai đoạn nào của quang hợp?

  • A. Oxygen (O2), tạo ra trong pha sáng (quang phân li nước).
  • B. Carbon dioxide (CO2), tạo ra trong pha tối.
  • C. Hơi nước, tạo ra trong quá trình thoát hơi nước.
  • D. Nitrogen (N2), tạo ra từ không khí hòa tan trong nước.

Câu 26: Giả sử có đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và tốc độ quang hợp của một loại cây (các yếu tố khác tối ưu). Điểm trên đồ thị mà tại đó tốc độ quang hợp đạt giá trị cao nhất và không tăng thêm nữa khi cường độ ánh sáng tiếp tục tăng được gọi là gì?

  • A. Điểm bù ánh sáng.
  • B. Điểm bù CO2.
  • C. Điểm tối ưu nhiệt độ.
  • D. Điểm bão hòa ánh sáng.

Câu 27: Trong điều kiện môi trường khắc nghiệt: nhiệt độ cao (>30 độ C), cường độ ánh sáng mạnh và nồng độ CO2 thấp, nhóm thực vật nào thường có hiệu quả quang hợp cao hơn cả?

  • A. Thực vật C3.
  • B. Thực vật C4.
  • C. Thực vật CAM.
  • D. Hiệu quả quang hợp như nhau ở cả ba nhóm.

Câu 28: Để thúc đẩy quang hợp tối đa trong nhà kính trồng rau ôn đới (thuộc nhóm cây C3), người ta nên duy trì các điều kiện môi trường như thế nào về ánh sáng, CO2 và nhiệt độ (trong giới hạn cho phép của loài cây)?

  • A. Ánh sáng yếu, nồng độ CO2 thấp, nhiệt độ thấp.
  • B. Ánh sáng mạnh, nồng độ CO2 thấp, nhiệt độ cao.
  • C. Ánh sáng mạnh (gần điểm bão hòa), nồng độ CO2 tăng cường (trên mức khí quyển), nhiệt độ tối ưu.
  • D. Ánh sáng mạnh, nồng độ CO2 rất cao (vượt xa mức bão hòa), nhiệt độ rất cao.

Câu 29: Vì sao ATP và NADPH được tạo ra trong pha sáng lại có vai trò quan trọng "cung cấp năng lượng" và "chất khử" cho pha tối của quang hợp?

  • A. Chúng là nguyên liệu trực tiếp để tạo ra glucose.
  • B. Chúng giúp enzyme Rubisco hoạt động hiệu quả hơn.
  • C. Chúng là nguồn cung cấp oxygen cho quá trình tổng hợp chất hữu cơ.
  • D. ATP cung cấp năng lượng cho các phản ứng tổng hợp, NADPH cung cấp electron (năng lượng khử) để biến đổi APG thành ALPG.

Câu 30: Quang hô hấp là một quá trình tiêu tốn năng lượng và làm giảm hiệu quả quang hợp, đặc biệt ở thực vật C3. Quá trình này xảy ra mạnh khi nào?

  • A. Khi nồng độ CO2 thấp và nồng độ O2 cao, đặc biệt dưới cường độ ánh sáng mạnh và nhiệt độ cao.
  • B. Khi nồng độ CO2 cao và nồng độ O2 thấp.
  • C. Trong điều kiện thiếu ánh sáng và nhiệt độ thấp.
  • D. Chỉ xảy ra vào ban đêm khi khí khổng đóng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Phân tích vai trò của quá trình quang hợp đối với sự sống trên Trái Đất dưới góc độ chu trình vật chất và dòng năng lượng.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Dựa vào phổ hấp thụ ánh sáng của các sắc tố quang hợp (diệp lục a, diệp lục b, carotenoid), giải thích vì sao lá cây thường có màu xanh lục.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Cấu trúc nào trong lục lạp là nơi diễn ra chủ yếu các phản ứng phụ thuộc ánh sáng (pha sáng) của quang hợp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Sản phẩm nào từ quá trình quang phân li nước trong pha sáng của quang hợp được giải phóng ra môi trường và có vai trò thiết yếu đối với hô hấp của sinh vật hiếu khí?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Năng lượng ánh sáng được chuyển hóa thành những dạng năng lượng hóa học nào, được tích trữ tạm thời, trong pha sáng của quang hợp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Trong chu trình Calvin ở thực vật C3, chất nào là chất nhận CO2 đầu tiên?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Sản phẩm cuối cùng trực tiếp tạo ra carbohydrate (như glucose, tinh bột) từ chu trình Calvin là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Pha tối của quang hợp (chu trình Calvin) sử dụng những sản phẩm nào từ pha sáng để tổng hợp chất h??u cơ từ CO2?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Đặc điểm phân biệt chủ yếu của thực vật C3 so với C4 và CAM dựa trên sản phẩm cố định CO2 đầu tiên là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Cơ chế cố định CO2 hai giai đoạn ở thực vật C4 (tế bào thịt lá và tế bào bao bó mạch) mang lại lợi thế thích nghi nào so với thực vật C3 ở vùng nhiệt đới khô hạn, nhiều ánh sáng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Đặc điểm đặc trưng về hoạt động khí khổng của thực vật CAM giúp chúng tồn tại ở các vùng sa mạc khô hạn là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Điểm khác biệt cơ bản giữa thực vật C4 và CAM trong quá trình cố định CO2 là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Điểm bù ánh sáng là cường độ chiếu sáng mà tại đó:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Khi cường độ ánh sáng tăng cao hơn điểm bão hòa ánh sáng, tốc độ quang hợp thường có xu hướng như thế nào (giả sử các yếu tố khác đủ và không có hiện tượng ức chế ánh sáng mạnh)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Nồng độ CO2 trong không khí ảnh hưởng đến tốc độ quang hợp như thế nào khi các yếu tố khác là tối ưu (trong phạm vi sinh lý bình thường)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Vì sao nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ quang hợp, đặc biệt là pha tối?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Nước có vai trò kép nào trong quá trình quang hợp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Nguyên tố khoáng nào là thành phần cấu tạo quan trọng của phân tử diệp lục?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Để tăng năng suất cây trồng trong nhà kính, ngoài việc điều chỉnh ánh sáng và nhiệt độ, người ta thường làm gì liên quan đến nồng độ khí carbon dioxide?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Sản phẩm của quá trình quang hợp là nguồn nguyên liệu cho quá trình nào ở thực vật và các sinh vật dị dưỡng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một loại đèn trồng cây phát ra ánh sáng chủ yếu ở vùng màu xanh tím (khoảng 400-450 nm) và màu đỏ (khoảng 650-700 nm). Dựa vào kiến thức về quang hợp, đánh giá hiệu quả của loại đèn này đối với cây trồng so với ánh sáng trắng thông thường.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một cây xương rồng sống ở sa mạc. Kiểu cố định CO2 chủ yếu của nó là gì và đặc điểm nào giúp nó tồn tại trong điều kiện khô hạn khắc nghiệt?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Tại sao việc thiếu nước kéo dài có thể làm giảm đáng kể tốc độ quang hợp ở thực vật, ngay cả khi các điều kiện ánh sáng và CO2 là tối ưu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Ở nhiệt độ quá cao (ví dụ trên 40 độ C đối với nhiều cây C3), tốc độ quang hợp giảm mạnh. Nguyên nhân chính của hiện tượng này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một học sinh đặt một cành rong đuôi chó vào cốc nước và chiếu sáng. Quan sát thấy bọt khí thoát ra từ cành rong. Bọt khí đó chủ yếu là khí gì và nó được tạo ra ở giai đoạn nào của quang hợp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Giả sử có đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và tốc độ quang hợp của một loại cây (các yếu tố khác tối ưu). Điểm trên đồ thị mà tại đó tốc độ quang hợp đạt giá trị cao nhất và không tăng thêm nữa khi cường độ ánh sáng tiếp tục tăng được gọi là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Trong điều kiện môi trường khắc nghiệt: nhiệt độ cao (>30 độ C), cường độ ánh sáng mạnh và nồng độ CO2 thấp, nhóm thực vật nào thường có hiệu quả quang hợp cao hơn cả?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Để thúc đẩy quang hợp tối đa trong nhà kính trồng rau ôn đới (thuộc nhóm cây C3), người ta nên duy trì các điều kiện môi trường như thế nào về ánh sáng, CO2 và nhiệt độ (trong giới hạn cho phép của loài cây)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Vì sao ATP và NADPH được tạo ra trong pha sáng lại có vai trò quan trọng 'cung cấp năng lượng' và 'chất khử' cho pha tối của quang hợp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Quang hô hấp là một quá trình tiêu tốn năng lượng và làm giảm hiệu quả quang hợp, đặc biệt ở thực vật C3. Quá trình này xảy ra mạnh khi nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nhà khoa học đang nghiên cứu ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đến quang hợp ở cây lúa (thực vật C3). Ông nhận thấy khi tăng cường độ ánh sáng từ mức rất thấp đến mức trung bình, tốc độ quang hợp tăng lên đáng kể. Tuy nhiên, khi tiếp tục tăng cường độ ánh sáng lên rất cao, tốc độ quang hợp lại có xu hướng chững lại hoặc thậm chí giảm nhẹ. Hiện tượng chững lại/giảm nhẹ ở cường độ ánh sáng rất cao có thể được giải thích chủ yếu do yếu tố nào sau đây trở thành nhân tố giới hạn?

  • A. Nhiệt độ môi trường quá thấp.
  • B. Thiếu nước cung cấp cho cây.
  • C. Nồng độ CO2 trong không khí không đủ cao.
  • D. Sự tích lũy sản phẩm quang hợp.

Câu 2: Trong điều kiện môi trường bình thường, pha sáng của quang hợp diễn ra ở đâu trong lục lạp và có vai trò chính là gì?

  • A. Chất nền (stroma), tổng hợp glucose từ CO2.
  • B. Màng ngoài lục lạp, hấp thụ năng lượng ánh sáng.
  • C. Chất nền (stroma), tạo ra O2 và sử dụng ATP.
  • D. Màng thylakoid, chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học (ATP, NADPH).

Câu 3: Quang phân li nước là một phản ứng quan trọng trong pha sáng của quang hợp. Sản phẩm nào của quá trình này được giải phóng ra ngoài môi trường và có ý nghĩa lớn đối với sự sống trên Trái Đất?

  • A. ATP
  • B. Oxy (O2)
  • C. NADPH
  • D. Electron (e-)

Câu 4: Một cây xương rồng được trồng trong điều kiện sa mạc khô hạn. Để thích nghi với môi trường này, cây xương rồng thường có cơ chế quang hợp đặc biệt nào liên quan đến việc đóng/mở khí khổng và cố định CO2?

  • A. Đóng khí khổng vào ban ngày, mở vào ban đêm để lấy CO2 và cố định tạm thời thành hợp chất 4C, sau đó giải phóng CO2 vào ban ngày để thực hiện chu trình Calvin.
  • B. Mở khí khổng vào ban ngày để lấy CO2, cố định trực tiếp vào chu trình Calvin.
  • C. Đóng khí khổng hoàn toàn cả ngày lẫn đêm và lấy CO2 từ quá trình hô hấp nội bào.
  • D. Mở khí khổng vào ban đêm, lấy CO2 và cố định trực tiếp vào chu trình Calvin.

Câu 5: Chu trình Calvin (pha tối) của quang hợp diễn ra ở đâu trong lục lạp và sử dụng những sản phẩm nào từ pha sáng để tổng hợp carbohydrate?

  • A. Màng thylakoid; sử dụng O2 và nước.
  • B. Màng ngoài lục lạp; sử dụng ánh sáng và CO2.
  • C. Chất nền (stroma); sử dụng ATP và NADPH.
  • D. Chất nền (stroma); sử dụng O2 và ATP.

Câu 6: Phân biệt giữa thực vật C3 và thực vật C4 dựa vào đặc điểm cố định CO2 ban đầu. Thực vật C4 khác biệt ở chỗ chúng sử dụng enzyme nào để cố định CO2 khí quyển đầu tiên?

  • A. RuBisCO
  • B. PEP carboxylase
  • C. ATP synthase
  • D. NADP+ reductase

Câu 7: Sắc tố quang hợp nào sau đây tham gia trực tiếp vào việc chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học trong trung tâm phản ứng của hệ quang hóa?

  • A. Diệp lục a
  • B. Diệp lục b
  • C. Carotenoid
  • D. Cả diệp lục b và carotenoid

Câu 8: Một cây ngô (thực vật C4) và một cây lúa (thực vật C3) được trồng trong điều kiện nóng, khô và cường độ ánh sáng cao. Dự đoán khả năng quang hợp của hai loại cây này trong điều kiện trên như thế nào?

  • A. Cây lúa quang hợp hiệu quả hơn cây ngô do ít bị thoát hơi nước.
  • B. Cả hai cây đều quang hợp kém do nhiệt độ cao.
  • C. Cây ngô quang hợp hiệu quả hơn cây lúa do cơ chế chống hô hấp sáng và cố định CO2 hiệu quả hơn ở nồng độ CO2 thấp.
  • D. Cả hai cây đều quang hợp tốt như nhau vì đều có diệp lục.

Câu 9: Điểm bù CO2 là nồng độ CO2 mà tại đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp. Đối với thực vật C3 và C4, điểm bù CO2 có sự khác biệt đáng kể. Nhận định nào sau đây là đúng về điểm bù CO2 của hai nhóm này?

  • A. Điểm bù CO2 của thực vật C3 thấp hơn thực vật C4.
  • B. Điểm bù CO2 của thực vật C3 và C4 là như nhau.
  • C. Thực vật C4 không có điểm bù CO2.
  • D. Điểm bù CO2 của thực vật C4 thấp hơn thực vật C3.

Câu 10: Vai trò chủ yếu của năng lượng ánh sáng trong pha sáng của quang hợp là gì?

  • A. Kích thích electron của diệp lục, khởi động chuỗi truyền electron để tổng hợp ATP và NADPH.
  • B. Cung cấp trực tiếp năng lượng cho việc cố định CO2 trong chu trình Calvin.
  • C. Phân giải trực tiếp CO2 thành carbon và oxy.
  • D. Tổng hợp trực tiếp glucose từ nước và CO2.

Câu 11: Một cây xanh được chiếu sáng liên tục trong vài ngày. Sau đó, người ta chuyển cây vào phòng tối hoàn toàn. Dự đoán ảnh hưởng của việc chuyển cây vào phòng tối đến quá trình quang hợp và hô hấp của cây?

  • A. Quang hợp và hô hấp đều dừng lại.
  • B. Quang hợp tiếp tục diễn ra bình thường, hô hấp dừng lại.
  • C. Quang hợp dừng lại, hô hấp vẫn tiếp tục diễn ra.
  • D. Quang hợp giảm mạnh nhưng không dừng, hô hấp tăng lên.

Câu 12: Tại sao việc tăng nhiệt độ môi trường có thể làm tăng tốc độ quang hợp đến một giới hạn nhất định, sau đó lại giảm mạnh?

  • A. Nhiệt độ cao làm tăng lượng CO2 trong không khí.
  • B. Quang hợp là quá trình có sự tham gia của enzyme, nhiệt độ cao làm enzyme bị biến tính.
  • C. Nhiệt độ cao làm giảm cường độ ánh sáng hấp thụ.
  • D. Nhiệt độ cao làm tăng lượng nước cung cấp cho cây.

Câu 13: Sản phẩm cuối cùng của chu trình Calvin là gì, trước khi được chuyển hóa thành các carbohydrate phức tạp hơn như tinh bột hay cellulose?

  • A. Aldehyde 3-phosphoglycerate (ALPG)
  • B. Acid phosphoglyceric (APG)
  • C. Ribulose-1,5-bisphosphate (RuBP)
  • D. Glucose

Câu 14: Một yếu tố môi trường khi tăng lên sẽ làm tăng tốc độ quang hợp ban đầu, nhưng nếu tiếp tục tăng vượt quá điểm bão hòa sẽ không làm tăng tốc độ quang hợp nữa. Yếu tố này có thể là gì?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Nước
  • C. Nồng độ oxy
  • D. Cường độ ánh sáng hoặc Nồng độ CO2

Câu 15: So sánh giữa pha sáng và pha tối của quang hợp, điểm khác biệt cơ bản nhất về nguồn năng lượng sử dụng là gì?

  • A. Pha sáng sử dụng năng lượng từ ATP, pha tối sử dụng năng lượng từ NADPH.
  • B. Pha sáng sử dụng năng lượng ánh sáng, pha tối sử dụng năng lượng hóa học (ATP, NADPH).
  • C. Pha sáng sử dụng năng lượng từ CO2, pha tối sử dụng năng lượng từ nước.
  • D. Pha sáng và pha tối đều sử dụng trực tiếp năng lượng ánh sáng.

Câu 16: Diệp lục b và carotenoid đóng vai trò gì trong hệ sắc tố quang hợp?

  • A. Tham gia trực tiếp vào trung tâm phản ứng.
  • B. Chỉ có vai trò bảo vệ diệp lục a khỏi bị oxy hóa.
  • C. Hấp thụ ánh sáng ở các bước sóng khác nhau và truyền năng lượng cho diệp lục a.
  • D. Tham gia trực tiếp vào quá trình quang phân li nước.

Câu 17: Hô hấp sáng là một quá trình xảy ra ở thực vật C3 trong điều kiện nào và gây ảnh hưởng tiêu cực gì đến hiệu quả quang hợp?

  • A. Cường độ ánh sáng cao, nồng độ CO2 thấp, nồng độ O2 cao; làm tiêu hao sản phẩm quang hợp và ATP.
  • B. Cường độ ánh sáng thấp, nồng độ CO2 cao; làm tăng tốc độ quang hợp.
  • C. Nhiệt độ thấp; không ảnh hưởng đến hiệu quả quang hợp.
  • D. Chỉ xảy ra vào ban đêm; giúp cây tổng hợp thêm glucose.

Câu 18: Quan sát lát cắt ngang lá của thực vật C4 dưới kính hiển vi, người ta nhận thấy cấu trúc giải phẫu đặc trưng nào giúp phân biệt với thực vật C3 và liên quan đến cơ chế cố định CO2 hai giai đoạn của chúng?

  • A. Sự phân bố đồng đều của lục lạp trong tất cả các tế bào lá.
  • B. Chỉ có tế bào thịt lá chứa lục lạp.
  • C. Tế bào biểu bì có chứa lục lạp.
  • D. Sự hiện diện của tế bào bao bó mạch có chứa lục lạp phát triển và sắp xếp thành vòng quanh bó mạch (cấu trúc Kranz).

Câu 19: Giả sử một cây xanh được cung cấp đủ nước, nhiệt độ và ánh sáng ở mức tối ưu. Nếu đột ngột cắt nguồn cung cấp CO2, quá trình quang hợp của cây sẽ bị ảnh hưởng như thế nào trong thời gian ngắn?

  • A. Pha sáng dừng lại ngay lập tức.
  • B. Pha tối sẽ dừng lại do thiếu nguyên liệu CO2, dẫn đến tích lũy ATP và NADPH, cuối cùng ảnh hưởng ngược lại đến pha sáng.
  • C. Quang hợp vẫn tiếp tục bình thường cho đến khi hết dự trữ carbohydrate.
  • D. Cây sẽ chuyển sang hô hấp kị khí.

Câu 20: Nước có vai trò kép trong quá trình quang hợp: vừa là nguyên liệu, vừa ảnh hưởng đến việc đóng mở khí khổng. Nếu cây bị thiếu nước nghiêm trọng, điều gì có khả năng xảy ra đầu tiên làm giảm mạnh tốc độ quang hợp?

  • A. Khí khổng đóng lại, làm giảm lượng CO2 khuếch tán vào lá.
  • B. Diệp lục bị phá hủy hàng loạt.
  • C. Quá trình quang phân li nước tăng tốc.
  • D. ATP và NADPH được tổng hợp nhiều hơn.

Câu 21: Trong chuỗi truyền electron quang hợp ở màng thylakoid, năng lượng giải phóng từ sự di chuyển của electron được sử dụng để làm gì?

  • A. Trực tiếp tổng hợp glucose.
  • B. Phân giải nước thành O2.
  • C. Bơm proton (H+) từ chất nền vào xoang thylakoid, tạo gradient proton để tổng hợp ATP.
  • D. Tổng hợp trực tiếp NADPH.

Câu 22: ATP synthase là một phức hệ enzyme quan trọng trong quang hợp. Enzyme này có vai trò gì trong pha sáng?

  • A. Cố định CO2.
  • B. Quang phân li nước.
  • C. Truyền electron.
  • D. Tổng hợp ATP dựa trên gradient proton.

Câu 23: Phân tích sơ đồ chu trình Calvin, giai đoạn nào tiêu tốn nhiều năng lượng (ATP và NADPH) nhất?

  • A. Giai đoạn cố định CO2.
  • B. Giai đoạn khử APG thành ALPG.
  • C. Giai đoạn tái sinh chất nhận RuBP.
  • D. Năng lượng được sử dụng đồng đều ở cả ba giai đoạn.

Câu 24: Một loại cây được phát hiện có cơ chế quang hợp đặc biệt: cố định CO2 vào ban đêm tạo thành acid hữu cơ, sau đó giải phóng CO2 từ acid hữu cơ này vào ban ngày để thực hiện chu trình Calvin. Loại cây này thuộc nhóm nào?

  • A. Thực vật C3
  • B. Thực vật C4
  • C. Thực vật CAM
  • D. Thực vật thủy sinh

Câu 25: Tại sao việc tăng nồng độ CO2 trong không khí đến một mức nhất định có thể làm tăng năng suất cây trồng, đặc biệt là cây trồng trong nhà kính?

  • A. CO2 là nguyên liệu trực tiếp cho pha tối, tăng nồng độ CO2 giúp chu trình Calvin diễn ra hiệu quả hơn, đặc biệt khi các yếu tố khác không giới hạn.
  • B. CO2 giúp cây hấp thụ nhiều ánh sáng hơn.
  • C. CO2 làm tăng nhiệt độ trong nhà kính, thuận lợi cho quang hợp.
  • D. CO2 giúp cây chống lại sâu bệnh.

Câu 26: Quang hợp không chỉ tạo ra chất hữu cơ mà còn có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu toàn cầu. Vai trò đó được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Giải phóng hơi nước giúp làm mát môi trường.
  • B. Hấp thụ CO2 từ khí quyển và giải phóng O2.
  • C. Tạo ra lớp phủ thực vật ngăn chặn xói mòn đất.
  • D. Cung cấp thức ăn cho sinh vật dị dưỡng.

Câu 27: Nếu một cây xanh được trồng trong môi trường thiếu magie (Mg). Dự đoán ảnh hưởng của sự thiếu hụt này đến quá trình quang hợp của cây?

  • A. Tốc độ hô hấp sẽ tăng lên để bù đắp năng lượng.
  • B. Cây sẽ chuyển sang quang hợp kị khí.
  • C. Quang phân li nước sẽ dừng lại.
  • D. Quá trình tổng hợp diệp lục bị ảnh hưởng nghiêm trọng, làm giảm khả năng hấp thụ ánh sáng.

Câu 28: So sánh hiệu quả sử dụng nước giữa thực vật C3, C4 và CAM. Nhóm thực vật nào thường có hiệu quả sử dụng nước cao nhất và tại sao?

  • A. Thực vật C3, vì chúng có khí khổng luôn mở.
  • B. Thực vật C4, vì chúng có chu trình Calvin hiệu quả.
  • C. Thực vật CAM, vì chúng đóng khí khổng vào ban ngày, giảm tối đa sự mất nước do thoát hơi nước.
  • D. Hiệu quả sử dụng nước là như nhau ở cả ba nhóm.

Câu 29: Một học sinh tiến hành thí nghiệm đo tốc độ quang hợp của lá cây trong các điều kiện nhiệt độ khác nhau, giữ cố định các yếu tố khác (ánh sáng, CO2). Kết quả thu được một đồ thị có dạng đường cong, tốc độ quang hợp tăng dần khi nhiệt độ tăng từ 10°C đến 30°C, đạt cực đại tại 30°C và giảm nhanh khi nhiệt độ vượt quá 30°C. Dạng đồ thị này phản ánh điều gì về ảnh hưởng của nhiệt độ đến quang hợp?

  • A. Nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến pha sáng.
  • B. Quang hợp phụ thuộc vào enzyme và có nhiệt độ tối ưu.
  • C. Nhiệt độ cao luôn thúc đẩy quang hợp.
  • D. Quang hợp không bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ.

Câu 30: Phân tích vai trò của enzyme RuBisCO trong chu trình Calvin. Enzyme này xúc tác cho phản ứng nào và tại sao nó đôi khi lại là nguyên nhân gây ra hô hấp sáng ở thực vật C3?

  • A. Xúc tác cố định CO2 vào RuBP; nó có ái lực với cả CO2 và O2, trong điều kiện O2 cao/CO2 thấp, nó xúc tác gắn O2 vào RuBP gây hô hấp sáng.
  • B. Xúc tác cố định CO2 vào PEP; nó chỉ có ái lực với CO2.
  • C. Xúc tác quang phân li nước; nó hoạt động tốt nhất trong môi trường thiếu CO2.
  • D. Xúc tác tổng hợp ATP; nó bị ức chế bởi nồng độ O2 cao.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một nhà khoa học đang nghiên cứu ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đến quang hợp ở cây lúa (thực vật C3). Ông nhận thấy khi tăng cường độ ánh sáng từ mức rất thấp đến mức trung bình, tốc độ quang hợp tăng lên đáng kể. Tuy nhiên, khi tiếp tục tăng cường độ ánh sáng lên rất cao, tốc độ quang hợp lại có xu hướng chững lại hoặc thậm chí giảm nhẹ. Hiện tượng chững lại/giảm nhẹ ở cường độ ánh sáng rất cao có thể được giải thích chủ yếu do yếu tố nào sau đây trở thành nhân tố giới hạn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong điều kiện môi trường bình thường, pha sáng của quang hợp diễn ra ở đâu trong lục lạp và có vai trò chính là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Quang phân li nước là một phản ứng quan trọng trong pha sáng của quang hợp. Sản phẩm nào của quá trình này được giải phóng ra ngoài môi trường và có ý nghĩa lớn đối với sự sống trên Trái Đất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một cây xương rồng được trồng trong điều kiện sa mạc khô hạn. Để thích nghi với môi trường này, cây xương rồng thường có cơ chế quang hợp đặc biệt nào liên quan đến việc đóng/mở khí khổng và cố định CO2?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Chu trình Calvin (pha tối) của quang hợp diễn ra ở đâu trong lục lạp và sử dụng những sản phẩm nào từ pha sáng để tổng hợp carbohydrate?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Phân biệt giữa thực vật C3 và thực vật C4 dựa vào đặc điểm cố định CO2 ban đầu. Thực vật C4 khác biệt ở chỗ chúng sử dụng enzyme nào để cố định CO2 khí quyển đầu tiên?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Sắc tố quang hợp nào sau đây tham gia trực tiếp vào việc chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học trong trung tâm phản ứng của hệ quang hóa?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một cây ngô (thực vật C4) và một cây lúa (thực vật C3) được trồng trong điều kiện nóng, khô và cường độ ánh sáng cao. Dự đoán khả năng quang hợp của hai loại cây này trong điều kiện trên như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Điểm bù CO2 là nồng độ CO2 mà tại đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp. Đối với thực vật C3 và C4, điểm bù CO2 có sự khác biệt đáng kể. Nhận định nào sau đây là đúng về điểm bù CO2 của hai nhóm này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Vai trò chủ yếu của năng lượng ánh sáng trong pha sáng của quang hợp là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một cây xanh được chiếu sáng liên tục trong vài ngày. Sau đó, người ta chuyển cây vào phòng tối hoàn toàn. Dự đoán ảnh hưởng của việc chuyển cây vào phòng tối đến quá trình quang hợp và hô hấp của cây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tại sao việc tăng nhiệt độ môi trường có thể làm tăng tốc độ quang hợp đến một giới hạn nhất định, sau đó lại giảm mạnh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Sản phẩm cuối cùng của chu trình Calvin là gì, trước khi được chuyển hóa thành các carbohydrate phức tạp hơn như tinh bột hay cellulose?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một yếu tố môi trường khi tăng lên sẽ làm tăng tốc độ quang hợp ban đầu, nhưng nếu tiếp tục tăng vượt quá điểm bão hòa sẽ không làm tăng tốc độ quang hợp nữa. Yếu tố này có thể là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: So sánh giữa pha sáng và pha tối của quang hợp, điểm khác biệt cơ bản nhất về nguồn năng lượng sử dụng là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Diệp lục b và carotenoid đóng vai trò gì trong hệ sắc tố quang hợp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Hô hấp sáng là một quá trình xảy ra ở thực vật C3 trong điều kiện nào và gây ảnh hưởng tiêu cực gì đến hiệu quả quang hợp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Quan sát lát cắt ngang lá của thực vật C4 dưới kính hiển vi, người ta nhận thấy cấu trúc giải phẫu đặc trưng nào giúp phân biệt với thực vật C3 và liên quan đến cơ chế cố định CO2 hai giai đoạn của chúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Giả sử một cây xanh được cung cấp đủ nước, nhiệt độ và ánh sáng ở mức tối ưu. Nếu đột ngột cắt nguồn cung cấp CO2, quá trình quang hợp của cây sẽ bị ảnh hưởng như thế nào trong thời gian ngắn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Nước có vai trò kép trong quá trình quang hợp: vừa là nguyên liệu, vừa ảnh hưởng đến việc đóng mở khí khổng. Nếu cây bị thiếu nước nghiêm trọng, điều gì có khả năng xảy ra đầu tiên làm giảm mạnh tốc độ quang hợp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong chuỗi truyền electron quang hợp ở màng thylakoid, năng lượng giải phóng từ sự di chuyển của electron được sử dụng để làm gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: ATP synthase là một phức hệ enzyme quan trọng trong quang hợp. Enzyme này có vai trò gì trong pha sáng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Phân tích sơ đồ chu trình Calvin, giai đoạn nào tiêu tốn nhiều năng lượng (ATP và NADPH) nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một loại cây được phát hiện có cơ chế quang hợp đặc biệt: cố định CO2 vào ban đêm tạo thành acid hữu cơ, sau đó giải phóng CO2 từ acid hữu cơ này vào ban ngày để thực hiện chu trình Calvin. Loại cây này thuộc nhóm nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tại sao việc tăng nồng độ CO2 trong không khí đến một mức nhất định có thể làm tăng năng suất cây trồng, đặc biệt là cây trồng trong nhà kính?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Quang hợp không chỉ tạo ra chất hữu cơ mà còn có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu toàn cầu. Vai trò đó được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Nếu một cây xanh được trồng trong môi trường thiếu magie (Mg). Dự đoán ảnh hưởng của sự thiếu hụt này đến quá trình quang hợp của cây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: So sánh hiệu quả sử dụng nước giữa thực vật C3, C4 và CAM. Nhóm thực vật nào thường có hiệu quả sử dụng nước cao nhất và tại sao?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một học sinh tiến hành thí nghiệm đo tốc độ quang hợp của lá cây trong các điều kiện nhiệt độ khác nhau, giữ cố định các yếu tố khác (ánh sáng, CO2). Kết quả thu được một đồ thị có dạng đường cong, tốc độ quang hợp tăng dần khi nhiệt độ tăng từ 10°C đến 30°C, đạt cực đại tại 30°C và giảm nhanh khi nhiệt độ vượt quá 30°C. Dạng đồ thị này phản ánh điều gì về ảnh hưởng của nhiệt độ đến quang hợp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Phân tích vai trò của enzyme RuBisCO trong chu trình Calvin. Enzyme này xúc tác cho phản ứng nào và tại sao nó đôi khi lại là nguyên nhân gây ra hô hấp sáng ở thực vật C3?

Viết một bình luận