12+ Đề Trắc Nghiệm Sinh Học 11 (Cánh Diều) Bài 6: Dinh Dưỡng Và Tiêu Hóa Ở Động Vật

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Động vật đơn bào như trùng giày hấp thụ chất dinh dưỡng trực tiếp từ môi trường qua bề mặt tế bào. Hình thức dinh dưỡng này được gọi là gì?

  • A. Dinh dưỡng tự dưỡng
  • B. Dinh dưỡng dị dưỡng
  • C. Dinh dưỡng hoại sinh
  • D. Dinh dưỡng ký sinh

Câu 2: Trong ống tiêu hóa của động vật có xương sống, quá trình tiêu hóa hóa học chủ yếu diễn ra ở đâu?

  • A. Thực quản
  • B. Dạ dày
  • C. Ruột non
  • D. Ruột già

Câu 3: Enzyme amylase có vai trò gì trong quá trình tiêu hóa?

  • A. Phân giải protein thành peptide
  • B. Phân giải tinh bột thành đường maltose
  • C. Phân giải lipid thành acid béo và glycerol
  • D. Phân giải cellulose thành glucose

Câu 4: Vì sao động vật nhai lại như trâu, bò có thể tiêu hóa được cellulose trong thực vật, trong khi con người thì không?

  • A. Do dạ dày của chúng tiết ra enzyme cellulase
  • B. Do ruột của chúng có chiều dài lớn hơn
  • C. Do hệ vi sinh vật trong dạ dày của chúng có khả năng phân giải cellulose
  • D. Do chúng có răng hàm lớn và khỏe hơn

Câu 5: Trong hệ tiêu hóa của người, cơ quan nào vừa thực hiện tiêu hóa cơ học, vừa thực hiện tiêu hóa hóa học và hấp thụ một số chất dinh dưỡng?

  • A. Thực quản
  • B. Dạ dày
  • C. Ruột non
  • D. Ruột già

Câu 6: Một người có chế độ ăn uống thiếu protein kéo dài có thể dẫn đến tình trạng gì?

  • A. Thừa cân, béo phì
  • B. Tăng huyết áp
  • C. Loãng xương
  • D. Suy dinh dưỡng, giảm sức đề kháng

Câu 7: Quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu diễn ra ở ruột non nhờ đặc điểm cấu tạo nào?

  • A. Lớp cơ dày giúp tăng nhu động ruột
  • B. Chiều dài ngắn giúp thức ăn di chuyển nhanh
  • C. Niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp, lông ruột và vi lông ruột
  • D. Hệ mạch máu phong phú bao quanh ruột

Câu 8: Trong các hình thức tiêu hóa sau, hình thức nào có hiệu quả lấy thức ăn kích thước lớn nhất?

  • A. Tiêu hóa nội bào
  • B. Tiêu hóa ở túi tiêu hóa
  • C. Tiêu hóa ở bề mặt cơ thể
  • D. Tiêu hóa ở ống tiêu hóa

Câu 9: Vitamin và khoáng chất đóng vai trò quan trọng trong cơ thể sống như thế nào?

  • A. Cung cấp năng lượng chính cho hoạt động sống
  • B. Tham gia vào cấu tạo enzyme và các hoạt động trao đổi chất
  • C. Cấu tạo nên tế bào và các mô
  • D. Vận chuyển oxy và carbon dioxide

Câu 10: Một người bị thiếu máu do thiếu sắt. Nên lựa chọn thực phẩm nào sau đây để bổ sung sắt?

  • A. Thịt bò, gan động vật
  • B. Rau xanh đậm
  • C. Sữa và các sản phẩm từ sữa
  • D. Gạo và các loại ngũ cốc

Câu 11: Khi so sánh ống tiêu hóa và túi tiêu hóa, ưu điểm nổi bật của ống tiêu hóa là gì?

  • A. Tiêu hóa thức ăn nhanh hơn
  • B. Tiết kiệm enzyme tiêu hóa hơn
  • C. Thức ăn đi theo một chiều, chuyên hóa chức năng từng bộ phận
  • D. Có thể tiêu hóa được thức ăn ở dạng phức tạp hơn

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng về nhu cầu dinh dưỡng của động vật?

  • A. Tất cả các loài động vật đều có nhu cầu dinh dưỡng giống nhau
  • B. Nhu cầu dinh dưỡng chỉ phụ thuộc vào kích thước cơ thể
  • C. Động vật ăn thực vật có nhu cầu protein cao hơn động vật ăn thịt
  • D. Nhu cầu dinh dưỡng thay đổi tùy theo loài, độ tuổi, trạng thái sinh lý và môi trường sống

Câu 13: Một người bị tiêu chảy kéo dài cần chú ý điều gì trong chế độ ăn uống để hỗ trợ phục hồi?

  • A. Ăn nhiều thức ăn giàu chất xơ để cầm tiêu chảy
  • B. Bù nước và điện giải, ăn thức ăn dễ tiêu
  • C. Kiêng hoàn toàn thức ăn để hệ tiêu hóa nghỉ ngơi
  • D. Ăn nhiều đồ ăn cay nóng để diệt khuẩn

Câu 14: Quá trình tiêu hóa cơ học có vai trò quan trọng như thế nào trong quá trình tiêu hóa?

  • A. Tăng bề mặt tiếp xúc của thức ăn với enzyme tiêu hóa
  • B. Phân giải thức ăn thành các chất dinh dưỡng đơn giản
  • C. Hấp thụ chất dinh dưỡng vào máu
  • D. Thải bỏ chất thải ra khỏi cơ thể

Câu 15: Trong hệ tiêu hóa của chim, diều và mề có chức năng gì?

  • A. Tiết enzyme tiêu hóa protein
  • B. Diều dự trữ và làm mềm thức ăn, mề nghiền nát thức ăn
  • C. Hấp thụ nước và muối khoáng
  • D. Lên men cellulose

Câu 16: Một người có chỉ số BMI (Body Mass Index) là 30. Theo phân loại của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), người này thuộc tình trạng nào?

  • A. Gầy
  • B. Bình thường
  • C. Thừa cân, béo phì
  • D. Suy dinh dưỡng nặng

Câu 17: Chất xơ có vai trò gì đối với hệ tiêu hóa của người?

  • A. Cung cấp năng lượng cho cơ thể
  • B. Tham gia cấu tạo tế bào
  • C. Hấp thụ chất dinh dưỡng
  • D. Kích thích nhu động ruột, ngăn ngừa táo bón

Câu 18: Loại hình tiêu hóa nào sau đây diễn ra bên ngoài tế bào và bên trong khoang tiêu hóa?

  • A. Tiêu hóa nội bào
  • B. Tiêu hóa ngoại bào
  • C. Tiêu hóa hóa học
  • D. Tiêu hóa cơ học

Câu 19: Trong quá trình tiêu hóa protein, enzyme pepsin hoạt động hiệu quả nhất trong môi trường nào?

  • A. Môi trường acid (pH thấp)
  • B. Môi trường kiềm (pH cao)
  • C. Môi trường trung tính (pH = 7)
  • D. Mọi môi trường pH

Câu 20: Để đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lý, chúng ta cần chú ý đến những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần ăn đủ 3 bữa mỗi ngày
  • B. Chỉ cần ăn các loại thực phẩm đắt tiền
  • C. Chỉ cần ăn theo sở thích cá nhân
  • D. Đảm bảo cân bằng các nhóm chất dinh dưỡng, đủ năng lượng và phù hợp với nhu cầu cơ thể

Câu 21: Một số loài động vật như giun đất có hình thức tiêu hóa nào?

  • A. Tiêu hóa nội bào
  • B. Tiêu hóa ở túi tiêu hóa
  • C. Tiêu hóa ở ống tiêu hóa
  • D. Tiêu hóa ở bề mặt cơ thể

Câu 22: Lipase là enzyme tiêu hóa lipid. Vậy lipase được tiết ra chủ yếu từ cơ quan nào trong hệ tiêu hóa của người?

  • A. Dạ dày
  • B. Tuyến tụy
  • C. Gan
  • D. Ruột non

Câu 23: Tại sao khi bị rối loạn tiêu hóa, việc bổ sung lợi khuẩn (probiotics) có thể giúp cải thiện tình trạng bệnh?

  • A. Lợi khuẩn giúp tăng cường hấp thụ chất dinh dưỡng
  • B. Lợi khuẩn giúp tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh
  • C. Lợi khuẩn giúp cân bằng hệ vi sinh vật đường ruột, cải thiện tiêu hóa
  • D. Lợi khuẩn giúp giảm đau bụng và buồn nôn

Câu 24: Một người ăn chay trường có nguy cơ thiếu hụt vitamin nào cao hơn so với người ăn thịt?

  • A. Vitamin A
  • B. Vitamin C
  • C. Vitamin D
  • D. Vitamin B12

Câu 25: So sánh quá trình tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa và động vật có ống tiêu hóa, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Túi tiêu hóa chỉ có một lỗ thông duy nhất, ống tiêu hóa có hai lỗ thông
  • B. Túi tiêu hóa chỉ tiêu hóa được thức ăn kích thước nhỏ, ống tiêu hóa tiêu hóa được thức ăn kích thước lớn
  • C. Túi tiêu hóa tiêu hóa hoàn toàn ngoại bào, ống tiêu hóa tiêu hóa cả ngoại bào và nội bào
  • D. Túi tiêu hóa có cấu tạo phức tạp hơn ống tiêu hóa

Câu 26: Trong hệ tiêu hóa của người, ruột già có chức năng chính là gì?

  • A. Tiêu hóa protein
  • B. Hấp thụ chất dinh dưỡng
  • C. Hấp thụ lại nước và muối khoáng, thải chất thải
  • D. Tiết enzyme tiêu hóa

Câu 27: Một người bị sỏi mật có thể gặp khó khăn trong tiêu hóa loại chất dinh dưỡng nào?

  • A. Carbohydrate
  • B. Lipid
  • C. Protein
  • D. Vitamin

Câu 28: Nhu động ruột là gì và vai trò của nó trong quá trình tiêu hóa?

  • A. Quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng qua thành ruột
  • B. Quá trình tiết enzyme tiêu hóa vào lòng ruột
  • C. Quá trình phân giải thức ăn thành các chất đơn giản
  • D. Các cơn co thắt của cơ trơn ống tiêu hóa giúp đẩy thức ăn đi và trộn đều thức ăn

Câu 29: Trong hệ tiêu hóa của động vật ăn thịt, dạ dày thường có đặc điểm gì khác biệt so với động vật ăn thực vật?

  • A. Dạ dày của động vật ăn thịt thường lớn hơn
  • B. Dạ dày của động vật ăn thịt có nhiều ngăn hơn
  • C. Dạ dày của động vật ăn thịt tiết ra nhiều acid hydrochloric (HCl) hơn
  • D. Dạ dày của động vật ăn thịt có lớp niêm mạc dày hơn

Câu 30: Để phòng tránh các bệnh về hệ tiêu hóa, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Vệ sinh an toàn thực phẩm, ăn chín uống sôi
  • B. Tập thể dục thường xuyên
  • C. Uống đủ nước mỗi ngày
  • D. Ngủ đủ giấc và tránh căng thẳng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Động vật đơn bào như trùng giày hấp thụ chất dinh dưỡng trực tiếp từ môi trường qua bề mặt tế bào. Hình thức dinh dưỡng này được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Trong ống tiêu hóa của động vật có xương sống, quá trình tiêu hóa hóa học chủ yếu diễn ra ở đâu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Enzyme amylase có vai trò gì trong quá trình tiêu hóa?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Vì sao động vật nhai lại như trâu, bò có thể tiêu hóa được cellulose trong thực vật, trong khi con người thì không?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Trong hệ tiêu hóa của người, cơ quan nào vừa thực hiện tiêu hóa cơ học, vừa thực hiện tiêu hóa hóa học và hấp thụ một số chất dinh dưỡng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một người có chế độ ăn uống thiếu protein kéo dài có thể dẫn đến tình trạng gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu diễn ra ở ruột non nhờ đặc điểm cấu tạo nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Trong các hình thức tiêu hóa sau, hình thức nào có hiệu quả lấy thức ăn kích thước lớn nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Vitamin và khoáng chất đóng vai trò quan trọng trong cơ thể sống như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Một người bị thiếu máu do thiếu sắt. Nên lựa chọn thực phẩm nào sau đây để bổ sung sắt?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Khi so sánh ống tiêu hóa và túi tiêu hóa, ưu điểm nổi bật của ống tiêu hóa là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng về nhu cầu dinh dưỡng của động vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Một người bị tiêu chảy kéo dài cần chú ý điều gì trong chế độ ăn uống để hỗ trợ phục hồi?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Quá trình tiêu hóa cơ học có vai trò quan trọng như thế nào trong quá trình tiêu hóa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Trong hệ tiêu hóa của chim, diều và mề có chức năng gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một người có chỉ số BMI (Body Mass Index) là 30. Theo phân loại của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), người này thuộc tình trạng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Chất xơ có vai trò gì đối với hệ tiêu hóa của người?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Loại hình tiêu hóa nào sau đây diễn ra bên ngoài tế bào và bên trong khoang tiêu hóa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Trong quá trình tiêu hóa protein, enzyme pepsin hoạt động hiệu quả nhất trong môi trường nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Để đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lý, chúng ta cần chú ý đến những yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một số loài động vật như giun đất có hình thức tiêu hóa nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Lipase là enzyme tiêu hóa lipid. Vậy lipase được tiết ra chủ yếu từ cơ quan nào trong hệ tiêu hóa của người?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Tại sao khi bị rối loạn tiêu hóa, việc bổ sung lợi khuẩn (probiotics) có thể giúp cải thiện tình trạng bệnh?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một người ăn chay trường có nguy cơ thiếu hụt vitamin nào cao hơn so với người ăn thịt?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: So sánh quá trình tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa và động vật có ống tiêu hóa, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Trong hệ tiêu hóa của người, ruột già có chức năng chính là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một người bị sỏi mật có thể gặp khó khăn trong tiêu hóa loại chất dinh dưỡng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Nhu động ruột là gì và vai trò của nó trong quá trình tiêu hóa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Trong hệ tiêu hóa của động vật ăn thịt, dạ dày thường có đặc điểm gì khác biệt so với động vật ăn thực vật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Để phòng tránh các bệnh về hệ tiêu hóa, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Động vật đơn bào như trùng giày (Paramecium) hấp thụ chất dinh dưỡng trực tiếp từ môi trường xung quanh thông qua quá trình nào?

  • A. Tiêu hóa nội bào
  • B. Thực bào và ẩm bào
  • C. Hệ tuần hoàn đơn giản
  • D. Vận chuyển qua màng tế bào

Câu 2: Ở động vật có ống tiêu hóa, quá trình tiêu hóa hóa học chủ yếu diễn ra ở giai đoạn nào và nhờ tác động của yếu tố nào?

  • A. Giai đoạn lấy thức ăn, nhờ hoạt động cơ học
  • B. Giai đoạn hấp thụ, nhờ hệ mạch máu
  • C. Giai đoạn tiêu hóa trong ống, nhờ enzyme
  • D. Giai đoạn thải bã, nhờ nhu động ruột

Câu 3: So sánh ống tiêu hóa và túi tiêu hóa, ưu điểm chính của ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa là gì?

  • A. Tiêu hóa thức ăn kích thước lớn hơn
  • B. Thức ăn di chuyển một chiều, phân hóa chức năng
  • C. Tiết kiệm enzyme tiêu hóa hơn
  • D. Hấp thụ chất dinh dưỡng nhanh hơn

Câu 4: Ở người, cơ quan nào sau đây vừa thực hiện tiêu hóa cơ học, vừa thực hiện tiêu hóa hóa học và hấp thụ một số chất dinh dưỡng?

  • A. Ruột non
  • B. Dạ dày
  • C. Thực quản
  • D. Ruột già

Câu 5: Trong hệ tiêu hóa của động vật nhai lại như trâu, bò, dạ cỏ có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Hấp thụ nước và muối khoáng
  • B. Tiết enzyme tiêu hóa protein
  • C. Lên men và phân giải cellulose
  • D. Tổng hợp vitamin nhóm B và K

Câu 6: Một người có chế độ ăn uống thiếu chất xơ có thể gặp phải tình trạng nào sau đây liên quan đến hệ tiêu hóa?

  • A. Táo bón
  • B. Tiêu chảy
  • C. Viêm loét dạ dày
  • D. Trào ngược thực quản

Câu 7: Loại enzyme nào sau đây không tham gia vào quá trình tiêu hóa hóa học carbohydrate?

  • A. Amylase
  • B. Maltase
  • C. Sucrase
  • D. Pepsin

Câu 8: Vitamin và khoáng chất khác biệt với carbohydrate, protein và lipid ở điểm nào sau đây về vai trò dinh dưỡng?

  • A. Cung cấp năng lượng chính cho cơ thể
  • B. Là thành phần cấu tạo tế bào
  • C. Tham gia vào quá trình điều hòa và xúc tác
  • D. Dự trữ năng lượng lâu dài

Câu 9: Một người có chỉ số BMI (Body Mass Index) là 30 được xếp vào tình trạng dinh dưỡng nào theo phân loại của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO)?

  • A. Gầy
  • B. Béo phì
  • C. Thừa cân
  • D. Bình thường

Câu 10: Tại sao động vật ăn thịt thường có ruột ngắn hơn so với động vật ăn thực vật?

  • A. Thịt dễ tiêu hóa và hấp thụ hơn thực vật
  • B. Thực vật chứa nhiều chất xơ cần ruột dài để tiêu hóa
  • C. Động vật ăn thịt cần ruột ngắn để giảm cân nặng
  • D. Enzyme tiêu hóa thịt hoạt động hiệu quả hơn trong ruột ngắn

Câu 11: Quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu diễn ra ở ruột non nhờ cấu trúc đặc biệt nào?

  • A. Lớp cơ trơn dày
  • B. Van hồi tràng
  • C. Nếp gấp niêm mạc
  • D. Lông ruột và vi nhung mao

Câu 12: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về tiêu hóa nội bào?

  • A. Tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa
  • B. Tiêu hóa thức ăn bên trong tế bào
  • C. Tiêu hóa thức ăn nhờ enzyme từ tuyến tiêu hóa
  • D. Tiêu hóa thức ăn bằng cơ học là chủ yếu

Câu 13: Chức năng chính của mật trong quá trình tiêu hóa lipid là gì?

  • A. Thủy phân lipid thành acid béo và glycerol
  • B. Vận chuyển lipid vào tế bào niêm mạc ruột
  • C. Nhũ tương hóa lipid, tăng diện tích tiếp xúc enzyme
  • D. Trung hòa acid từ dạ dày xuống ruột non

Câu 14: Tại sao việc ăn chậm, nhai kỹ lại có lợi cho quá trình tiêu hóa?

  • A. Tăng hiệu quả tiêu hóa cơ học và hóa học ở miệng
  • B. Giảm áp lực cho dạ dày và ruột non
  • C. Kích thích tiết enzyme tiêu hóa nhiều hơn
  • D. Giúp hấp thụ chất dinh dưỡng trực tiếp từ miệng

Câu 15: Ở chim, bộ phận nào của ống tiêu hóa có chức năng nghiền nát thức ăn nhờ các viên sỏi hoặc cát?

  • A. Diều
  • B. Mề (dạ dày cơ)
  • C. Tuyến vị
  • D. Ruột tịt

Câu 16: Loại hình tiêu hóa nào phổ biến ở động vật có kích thước cơ thể nhỏ và cấu tạo đơn giản như bọt biển và thủy tức?

  • A. Tiêu hóa ngoại bào hoàn toàn
  • B. Tiêu hóa bằng ống tiêu hóa
  • C. Tiêu hóa nội bào và túi tiêu hóa
  • D. Tiêu hóa cơ học là chủ yếu

Câu 17: Điều gì sẽ xảy ra nếu ống dẫn mật bị tắc nghẽn?

  • A. Tăng cường tiêu hóa protein
  • B. Hấp thụ carbohydrate kém hiệu quả
  • C. Tăng sản xuất enzyme lipase
  • D. Giảm khả năng tiêu hóa và hấp thụ lipid

Câu 18: Nhu cầu năng lượng của cơ thể được đo bằng đơn vị nào?

  • A. Gram
  • B. Calo hoặc Jun
  • C. Mol
  • D. Lít

Câu 19: Một vận động viên thể hình cần chế độ dinh dưỡng giàu chất nào để xây dựng và phát triển cơ bắp?

  • A. Carbohydrate
  • B. Lipid
  • C. Protein
  • D. Vitamin

Câu 20: Tại sao thiếu vitamin D có thể gây ra bệnh còi xương ở trẻ em?

  • A. Vitamin D giúp tổng hợp collagen cho xương
  • B. Vitamin D cung cấp năng lượng cho tế bào xương
  • C. Vitamin D tăng cường miễn dịch cho xương
  • D. Vitamin D cần cho hấp thụ calcium, cấu tạo xương

Câu 21: Trong quá trình tiêu hóa protein ở dạ dày, enzyme pepsin hoạt động hiệu quả nhất trong môi trường nào?

  • A. Acid
  • B. Kiềm
  • C. Trung tính
  • D. Hơi kiềm

Câu 22: Động vật nào sau đây có hình thức tiêu hóa ngoại bào là chủ yếu?

  • A. Trùng amip
  • B. Bọt biển
  • C. Chim bồ câu
  • D. Thủy tức

Câu 23: Vì sao người bị tiêu chảy nên bù nước và điện giải?

  • A. Để tăng cường hấp thụ chất dinh dưỡng
  • B. Để bù lại lượng nước và điện giải bị mất
  • C. Để làm chậm nhu động ruột
  • D. Để tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh

Câu 24: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của ruột già trong hệ tiêu hóa của người?

  • A. Hấp thụ nước và muối khoáng
  • B. Chứa vi sinh vật cộng sinh
  • C. Hấp thụ chất dinh dưỡng đã tiêu hóa hoàn toàn
  • D. Hình thành và thải phân

Câu 25: Một người ăn chay trường có nguy cơ thiếu hụt vitamin nào sau đây nếu không bổ sung hợp lý?

  • A. Vitamin C
  • B. Vitamin A
  • C. Vitamin D
  • D. Vitamin B12

Câu 26: Cơ chế điều hòa tiết dịch vị ở dạ dày chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

  • A. Nồng độ glucose trong máu
  • B. Sự có mặt của thức ăn trong dạ dày
  • C. Áp suất thẩm thấu của máu
  • D. Nhiệt độ cơ thể

Câu 27: Phát biểu nào sau đây đúng về vai trò của hormone gastrin?

  • A. Kích thích dạ dày tiết acid và enzyme tiêu hóa
  • B. Ức chế nhu động ruột
  • C. Kích thích gan sản xuất mật
  • D. Điều hòa hấp thụ glucose ở ruột non

Câu 28: Một người bị cắt bỏ túi mật sẽ gặp khó khăn trong tiêu hóa loại thức ăn nào?

  • A. Carbohydrate
  • B. Protein
  • C. Lipid
  • D. Vitamin

Câu 29: Ở động vật ăn cỏ, răng hàm thường có đặc điểm gì để phù hợp với việc nghiền nát thực vật?

  • A. Nhọn và sắc
  • B. Ngắn và tù
  • C. Ít gờ và phẳng
  • D. Bề mặt rộng và nhiều gờ

Câu 30: Loại tế bào nào ở niêm mạc dạ dày tiết ra acid hydrochloric (HCl)?

  • A. Tế bào chính
  • B. Tế bào thành
  • C. Tế bào слизь (mucous cells)
  • D. Tế bào G

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Động vật đơn bào như trùng giày (Paramecium) hấp thụ chất dinh dưỡng trực tiếp từ môi trường xung quanh thông qua quá trình nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Ở động vật có ống tiêu hóa, quá trình tiêu hóa hóa học chủ yếu diễn ra ở giai đoạn nào và nhờ tác động của yếu tố nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: So sánh ống tiêu hóa và túi tiêu hóa, ưu điểm chính của ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Ở người, cơ quan nào sau đây vừa thực hiện tiêu hóa cơ học, vừa thực hiện tiêu hóa hóa học và hấp thụ một số chất dinh dưỡng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Trong hệ tiêu hóa của động vật nhai lại như trâu, bò, dạ cỏ có vai trò quan trọng nhất là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Một người có chế độ ăn uống thiếu chất xơ có thể gặp phải tình trạng nào sau đây liên quan đến hệ tiêu hóa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Loại enzyme nào sau đây không tham gia vào quá trình tiêu hóa hóa học carbohydrate?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Vitamin và khoáng chất khác biệt với carbohydrate, protein và lipid ở điểm nào sau đây về vai trò dinh dưỡng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Một người có chỉ số BMI (Body Mass Index) là 30 được xếp vào tình trạng dinh dưỡng nào theo phân loại của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Tại sao động vật ăn thịt thường có ruột ngắn hơn so với động vật ăn thực vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu diễn ra ở ruột non nhờ cấu trúc đặc biệt nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về tiêu hóa nội bào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Chức năng chính của mật trong quá trình tiêu hóa lipid là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Tại sao việc ăn chậm, nhai kỹ lại có lợi cho quá trình tiêu hóa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Ở chim, bộ phận nào của ống tiêu hóa có chức năng nghiền nát thức ăn nhờ các viên sỏi hoặc cát?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Loại hình tiêu hóa nào phổ biến ở động vật có kích thước cơ thể nhỏ và cấu tạo đơn giản như bọt biển và thủy tức?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Điều gì sẽ xảy ra nếu ống dẫn mật bị tắc nghẽn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Nhu cầu năng lượng của cơ thể được đo bằng đơn vị nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một vận động viên thể hình cần chế độ dinh dưỡng giàu chất nào để xây dựng và phát triển cơ bắp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Tại sao thiếu vitamin D có thể gây ra bệnh còi xương ở trẻ em?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Trong quá trình tiêu hóa protein ở dạ dày, enzyme pepsin hoạt động hiệu quả nhất trong môi trường nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Động vật nào sau đây có hình thức tiêu hóa ngoại bào là chủ yếu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Vì sao người bị tiêu chảy nên bù nước và điện giải?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của ruột già trong hệ tiêu hóa của người?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một người ăn chay trường có nguy cơ thiếu hụt vitamin nào sau đây nếu không bổ sung hợp lý?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Cơ chế điều hòa tiết dịch vị ở dạ dày chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Phát biểu nào sau đây đúng về vai trò của hormone gastrin?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một người bị cắt bỏ túi mật sẽ gặp khó khăn trong tiêu hóa loại thức ăn nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Ở động vật ăn cỏ, răng hàm thường có đặc điểm gì để phù hợp với việc nghiền nát thực vật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Loại tế bào nào ở niêm mạc dạ dày tiết ra acid hydrochloric (HCl)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình dinh dưỡng ở động vật bao gồm các giai đoạn chính nào theo trình tự hợp lí nhất?

  • A. Tiêu hóa → Hấp thụ → Lấy thức ăn → Đồng hóa → Thải bã
  • B. Lấy thức ăn → Hấp thụ → Tiêu hóa → Đồng hóa → Thải bã
  • C. Lấy thức ăn → Tiêu hóa → Hấp thụ → Đồng hóa → Thải bã
  • D. Lấy thức ăn → Tiêu hóa → Đồng hóa → Hấp thụ → Thải bã

Câu 2: Tại sao tiêu hóa nội bào chỉ phù hợp với những động vật đơn giản và ăn các hạt vật chất nhỏ?

  • A. Khả năng thực bào của tế bào bị hạn chế, chỉ nuốt được các hạt nhỏ.
  • B. Enzyme tiêu hóa nội bào hoạt động kém hiệu quả với thức ăn lớn.
  • C. Thức ăn lớn cần nhiều tế bào cùng tham gia tiêu hóa, gây lãng phí năng lượng.
  • D. Không có đủ không gian bên trong tế bào để chứa các hạt thức ăn lớn.

Câu 3: Động vật nào sau đây có hình thức tiêu hóa kết hợp cả nội bào và ngoại bào?

  • A. Trùng giày
  • B. Thủy tức
  • C. Giun đất
  • D. Chim bồ câu

Câu 4: Điểm khác biệt cơ bản giữa tiêu hóa trong túi tiêu hóa và tiêu hóa trong ống tiêu hóa là gì?

  • A. Ống tiêu hóa chỉ có tiêu hóa hóa học, túi tiêu hóa có cả cơ học và hóa học.
  • B. Ống tiêu hóa chỉ có ở động vật có xương sống, túi tiêu hóa ở động vật không xương sống.
  • C. Trong túi tiêu hóa, thức ăn được biến đổi hoàn toàn trước khi hấp thụ, còn ống tiêu hóa thì không.
  • D. Ống tiêu hóa có cấu tạo phân hóa thành các bộ phận khác nhau, thực hiện các chức năng riêng biệt theo một chiều; túi tiêu hóa là một khoang duy nhất, thức ăn vào ra cùng một lỗ.

Câu 5: Quan sát sơ đồ hệ tiêu hóa của một loài động vật và nhận thấy nó có một dạ dày lớn được chia thành nhiều ngăn, cùng với ruột dài. Dựa vào cấu tạo này, có thể dự đoán loài động vật đó có chế độ ăn chủ yếu là gì?

  • A. Ăn thịt
  • B. Ăn tạp
  • C. Ăn thực vật
  • D. Ăn côn trùng

Câu 6: Tại sao động vật nhai lại như trâu, bò có thể tiêu hóa được cellulose trong cỏ, trong khi con người thì không?

  • A. Trâu, bò tự tổng hợp enzyme cellulase trong dạ dày.
  • B. Trong dạ dày của trâu, bò có hệ vi sinh vật cộng sinh giúp phân giải cellulose.
  • C. Hệ tiêu hóa của trâu, bò có khả năng hấp thụ trực tiếp cellulose.
  • D. Cellulose được tiêu hóa chủ yếu ở ruột non của trâu, bò.

Câu 7: Một người thường xuyên bị đầy hơi, khó tiêu sau khi ăn các sản phẩm từ sữa. Bác sĩ chẩn đoán người đó bị bất dung nạp lactose. Tình trạng này liên quan đến sự thiếu hụt enzyme nào trong hệ tiêu hóa?

  • A. Amylase
  • B. Protease
  • C. Lipase
  • D. Lactase

Câu 8: Bộ phận nào trong ống tiêu hóa của người có vai trò chính trong việc hấp thụ phần lớn các chất dinh dưỡng (glucose, acid amin, acid béo, glycerol, vitamin, khoáng chất)?

  • A. Dạ dày
  • B. Ruột già
  • C. Ruột non
  • D. Thực quản

Câu 9: Nhu cầu năng lượng và các chất dinh dưỡng của một người phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đáng kể nhất đến sự khác biệt về nhu cầu năng lượng giữa hai cá thể cùng độ tuổi, giới tính và cân nặng?

  • A. Cường độ hoạt động thể lực
  • B. Thói quen ăn uống
  • C. Sở thích cá nhân
  • D. Thời tiết môi trường

Câu 10: Một người có chế độ ăn uống thiếu chất xơ, ít vận động và có thói quen nhịn đi đại tiện. Người này có nguy cơ cao mắc phải bệnh lý nào sau đây?

  • A. Tiêu chảy
  • B. Táo bón
  • C. Viêm loét dạ dày
  • D. Trào ngược dạ dày thực quản

Câu 11: Chế độ dinh dưỡng cân bằng được hiểu là gì?

  • A. Chỉ ăn đủ lượng protein và carbohydrate cần thiết mỗi ngày.
  • B. Ăn nhiều rau xanh và trái cây để cung cấp vitamin và khoáng chất.
  • C. Giảm tối đa chất béo và đường trong khẩu phần ăn.
  • D. Cung cấp đầy đủ năng lượng và các nhóm chất dinh dưỡng (protein, lipid, carbohydrate, vitamin, khoáng chất, nước, chất xơ) với tỉ lệ hợp lí, phù hợp với nhu cầu cơ thể.

Câu 12: Một người đang thực hiện chế độ ăn kiêng để giảm cân bằng cách cắt bỏ hoàn toàn chất béo khỏi khẩu phần ăn. Chế độ ăn này có thể gây ra hậu quả gì đối với sức khỏe?

  • A. Thiếu hụt protein.
  • B. Thiếu hụt vitamin C và vitamin nhóm B.
  • C. Thiếu hụt các vitamin tan trong dầu (A, D, E, K).
  • D. Thừa carbohydrate, dẫn đến tăng cân.

Câu 13: Enzyme amylase trong nước bọt của người có vai trò gì trong quá trình tiêu hóa?

  • A. Phân giải tinh bột thành đường.
  • B. Phân giải protein thành acid amin.
  • C. Phân giải chất béo thành acid béo và glycerol.
  • D. Hỗ trợ hấp thụ vitamin.

Câu 14: Tại sao dạ dày của động vật ăn thịt thường ngắn và có cấu tạo đơn giản hơn nhiều so với dạ dày của động vật ăn thực vật?

  • A. Thịt chứa nhiều năng lượng hơn nên cần tiêu hóa nhanh.
  • B. Động vật ăn thịt không có enzyme tiêu hóa protein.
  • C. Vi khuẩn trong thịt giúp hỗ trợ tiêu hóa.
  • D. Thức ăn là thịt dễ tiêu hóa hơn thực vật, không cần bộ máy tiêu hóa phức tạp.

Câu 15: Một người được chẩn đoán mắc bệnh viêm loét dạ dày. Chế độ ăn uống nào sau đây được khuyến cáo để hỗ trợ điều trị và giảm triệu chứng?

  • A. Ăn nhiều thực phẩm chua, cay, nóng để kích thích tiêu hóa.
  • B. Ăn thức ăn mềm, dễ tiêu, chia thành nhiều bữa nhỏ trong ngày.
  • C. Uống nhiều rượu bia và đồ uống có gas để sát khuẩn.
  • D. Ăn các bữa chính thật no để giảm số lần dạ dày phải làm việc.

Câu 16: Trong quá trình tiêu hóa ở người, mật do gan tiết ra và được dự trữ ở túi mật có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Tiêu hóa carbohydrate.
  • B. Tiêu hóa protein.
  • C. Nhũ tương hóa chất béo.
  • D. Hấp thụ vitamin nhóm B.

Câu 17: Sự hấp thụ nước chủ yếu diễn ra ở bộ phận nào trong ống tiêu hóa của người?

  • A. Dạ dày
  • B. Ruột già
  • C. Ruột non
  • D. Thực quản

Câu 18: Vitamin B12 (cobalamin) là một vitamin thiết yếu cho cơ thể, nhưng việc hấp thụ nó đòi hỏi sự có mặt của một yếu tố đặc biệt do dạ dày tiết ra. Yếu tố đó là gì?

  • A. Yếu tố nội tại (Intrinsic factor)
  • B. Pepsin
  • C. HCl
  • D. Amylase

Câu 19: So với động vật ăn thịt, động vật ăn thực vật thường có đặc điểm gì về hệ tiêu hóa để thích nghi với thức ăn giàu cellulose và khó tiêu hóa?

  • A. Dạ dày có độ pH rất thấp.
  • B. Ruột non ngắn hơn.
  • C. Ruột dài hơn và/hoặc có các cấu trúc chứa vi sinh vật cộng sinh (dạ dày nhiều ngăn, manh tràng phát triển).
  • D. Chỉ có tiêu hóa nội bào.

Câu 20: Giả sử bạn đang tư vấn dinh dưỡng cho một vận động viên marathon. So với một nhân viên văn phòng cùng độ tuổi, giới tính và cân nặng, vận động viên này sẽ cần điều chỉnh khẩu phần ăn như thế nào?

  • A. Tăng tổng năng lượng khẩu phần, đặc biệt là carbohydrate và protein.
  • B. Giảm tổng năng lượng khẩu phần để duy trì cân nặng.
  • C. Tăng cường chất béo và giảm carbohydrate.
  • D. Chỉ cần tăng lượng vitamin và khoáng chất, giữ nguyên lượng năng lượng.

Câu 21: Trong các biện pháp phòng chống bệnh về tiêu hóa, biện pháp nào sau đây mang tính phòng ngừa ban đầu và quan trọng nhất?

  • A. Tập thể dục đều đặn.
  • B. Khám sức khỏe định kỳ.
  • C. Sử dụng thuốc hỗ trợ tiêu hóa khi cần.
  • D. Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và nguồn nước.

Câu 22: Sự tiến hóa của hệ tiêu hóa từ dạng túi sang dạng ống mang lại ưu điểm vượt trội nào?

  • A. Tăng khả năng tiêu hóa nội bào.
  • B. Giảm nhu cầu về enzyme tiêu hóa.
  • C. Cho phép chuyên hóa các bộ phận, thực hiện tiêu hóa và hấp thụ hiệu quả, liên tục.
  • D. Giúp động vật chỉ ăn một loại thức ăn duy nhất.

Câu 23: Tại sao việc nhai kĩ thức ăn lại quan trọng trong quá trình tiêu hóa?

  • A. Giúp nghiền nhỏ thức ăn, tăng diện tích tiếp xúc với enzyme tiêu hóa.
  • B. Chỉ có tác dụng làm ẩm thức ăn.
  • C. Giúp hấp thụ trực tiếp chất dinh dưỡng ở miệng.
  • D. Kích thích dạ dày tiết ra nhiều acid hơn.

Câu 24: Một người ăn chay trường cần chú ý đặc biệt đến việc bổ sung những loại vitamin nào có thể bị thiếu hụt do không ăn thịt và các sản phẩm từ động vật?

  • A. Vitamin C và Vitamin E.
  • B. Vitamin B12 và Sắt.
  • C. Vitamin K và Biotin.
  • D. Acid Folic và Niacin.

Câu 25: Hệ vi sinh vật đường ruột (microbiome) đóng vai trò gì trong quá trình dinh dưỡng của người?

  • A. Tiết enzyme tiêu hóa tất cả các loại chất dinh dưỡng.
  • B. Chỉ giúp phân giải protein.
  • C. Hấp thụ trực tiếp glucose vào máu.
  • D. Hỗ trợ tiêu hóa chất xơ, tổng hợp một số vitamin và bảo vệ niêm mạc ruột.

Câu 26: Tại sao ăn quá nhiều đường đơn (như đường trong nước ngọt, bánh kẹo) lại không tốt cho sức khỏe và có thể dẫn đến các vấn đề về dinh dưỡng?

  • A. Cung cấp năng lượng rỗng, dễ gây thừa cân béo phì và tăng nguy cơ mắc bệnh tiểu đường.
  • B. Gây thiếu hụt protein và chất béo.
  • C. Hỗ trợ quá trình hấp thụ vitamin.
  • D. Tăng cường chức năng hệ miễn dịch.

Câu 27: Trong hệ tiêu hóa của chim, bộ phận nào có chức năng nghiền nhỏ thức ăn thay cho răng?

  • A. Diều
  • B. Dạ dày tuyến
  • C. Mề
  • D. Ruột tịt

Câu 28: Một người có chỉ số BMI (Body Mass Index) là 28. Dựa vào chỉ số này, người đó có thể đang gặp phải tình trạng dinh dưỡng nào?

  • A. Thiếu cân.
  • B. Thừa cân.
  • C. Bình thường.
  • D. Béo phì độ I.

Câu 29: Tại sao việc duy trì một hệ vi sinh vật đường ruột cân bằng lại quan trọng đối với sức khỏe tổng thể, không chỉ riêng hệ tiêu hóa?

  • A. Hệ vi sinh vật chỉ ảnh hưởng đến tốc độ di chuyển của thức ăn.
  • B. Chúng chỉ giúp sản xuất năng lượng từ chất béo.
  • C. Vai trò duy nhất của chúng là phân hủy chất thải.
  • D. Chúng ảnh hưởng đến hệ miễn dịch, tổng hợp vitamin, sản xuất các hợp chất có lợi và bảo vệ chống mầm bệnh.

Câu 30: So sánh quá trình tiêu hóa ở động vật nhai lại (như bò) và động vật ăn thực vật có manh tràng phát triển (như thỏ). Điểm khác biệt chính trong cách chúng xử lý cellulose là gì?

  • A. Động vật nhai lại tiêu hóa cellulose ở dạ dày nhiều ngăn trước khi đến ruột non, còn động vật có manh tràng phát triển tiêu hóa cellulose chủ yếu ở manh tràng (cuối ruột già).
  • B. Động vật nhai lại tự tổng hợp enzyme cellulase, còn thỏ dựa vào vi sinh vật.
  • C. Thỏ hấp thụ sản phẩm tiêu hóa cellulose hiệu quả hơn bò.
  • D. Bò có thể ăn lại phân để hấp thụ dinh dưỡng từ vi sinh vật, còn thỏ thì không.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Quá trình dinh dưỡng ở động vật bao gồm các giai đoạn chính nào theo trình tự hợp lí nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Tại sao tiêu hóa nội bào chỉ phù hợp với những động vật đơn giản và ăn các hạt vật chất nhỏ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Động vật nào sau đây có hình thức tiêu hóa kết hợp cả nội bào và ngoại bào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Điểm khác biệt cơ bản giữa tiêu hóa trong túi tiêu hóa và tiêu hóa trong ống tiêu hóa là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Quan sát sơ đồ hệ tiêu hóa của một loài động vật và nhận thấy nó có một dạ dày lớn được chia thành nhiều ngăn, cùng với ruột dài. Dựa vào cấu tạo này, có thể dự đoán loài động vật đó có chế độ ăn chủ yếu là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Tại sao động vật nhai lại như trâu, bò có thể tiêu hóa được cellulose trong cỏ, trong khi con người thì không?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một người thường xuyên bị đầy hơi, khó tiêu sau khi ăn các sản phẩm từ sữa. Bác sĩ chẩn đoán người đó bị bất dung nạp lactose. Tình trạng này liên quan đến sự thiếu hụt enzyme nào trong hệ tiêu hóa?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Bộ phận nào trong ống tiêu hóa của người có vai trò chính trong việc hấp thụ phần lớn các chất dinh dưỡng (glucose, acid amin, acid béo, glycerol, vitamin, khoáng chất)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Nhu cầu năng lượng và các chất dinh dưỡng của một người phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đáng kể nhất đến sự khác biệt về nhu cầu năng lượng giữa hai cá thể cùng độ tuổi, giới tính và cân nặng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một người có chế độ ăn uống thiếu chất xơ, ít vận động và có thói quen nhịn đi đại tiện. Người này có nguy cơ cao mắc phải bệnh lý nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Chế độ dinh dưỡng cân bằng được hiểu là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một người đang thực hiện chế độ ăn kiêng để giảm cân bằng cách cắt bỏ hoàn toàn chất béo khỏi khẩu phần ăn. Chế độ ăn này có thể gây ra hậu quả gì đối với sức khỏe?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Enzyme amylase trong nước bọt của người có vai trò gì trong quá trình tiêu hóa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Tại sao dạ dày của động vật ăn thịt thường ngắn và có cấu tạo đơn giản hơn nhiều so với dạ dày của động vật ăn thực vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Một người được chẩn đoán mắc bệnh viêm loét dạ dày. Chế độ ăn uống nào sau đây được khuyến cáo để hỗ trợ điều trị và giảm triệu chứng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Trong quá trình tiêu hóa ở người, mật do gan tiết ra và được dự trữ ở túi mật có vai trò quan trọng nhất là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Sự hấp thụ nước chủ yếu diễn ra ở bộ phận nào trong ống tiêu hóa của người?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Vitamin B12 (cobalamin) là một vitamin thiết yếu cho cơ thể, nhưng việc hấp thụ nó đòi hỏi sự có mặt của một yếu tố đặc biệt do dạ dày tiết ra. Yếu tố đó là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: So với động vật ăn thịt, động vật ăn thực vật thường có đặc điểm gì về hệ tiêu hóa để thích nghi với thức ăn giàu cellulose và khó tiêu hóa?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Giả sử bạn đang tư vấn dinh dưỡng cho một vận động viên marathon. So với một nhân viên văn phòng cùng độ tuổi, giới tính và cân nặng, vận động viên này sẽ cần điều chỉnh khẩu phần ăn như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Trong các biện pháp phòng chống bệnh về tiêu hóa, biện pháp nào sau đây mang tính phòng ngừa ban đầu và quan trọng nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Sự tiến hóa của hệ tiêu hóa từ dạng túi sang dạng ống mang lại ưu điểm vượt trội nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Tại sao việc nhai kĩ thức ăn lại quan trọng trong quá trình tiêu hóa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một người ăn chay trường cần chú ý đặc biệt đến việc bổ sung những loại vitamin nào có thể bị thiếu hụt do không ăn thịt và các sản phẩm từ động vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Hệ vi sinh vật đường ruột (microbiome) đóng vai trò gì trong quá trình dinh dưỡng của người?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Tại sao ăn quá nhiều đường đơn (như đường trong nước ngọt, bánh kẹo) lại không tốt cho sức khỏe và có thể dẫn đến các vấn đề về dinh dưỡng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Trong hệ tiêu hóa của chim, bộ phận nào có chức năng nghiền nhỏ thức ăn thay cho răng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một người có chỉ số BMI (Body Mass Index) là 28. Dựa vào chỉ số này, người đó có thể đang gặp phải tình trạng dinh dưỡng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Tại sao việc duy trì một hệ vi sinh vật đường ruột cân bằng lại quan trọng đối với sức khỏe tổng thể, không chỉ riêng hệ tiêu hóa?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: So sánh quá trình tiêu hóa ở động vật nhai lại (như bò) và động vật ăn thực vật có manh tràng phát triển (như thỏ). Điểm khác biệt chính trong cách chúng xử lý cellulose là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: So với tiêu hóa nội bào, hình thức tiêu hóa trong túi tiêu hóa ở động vật (ví dụ: thủy tức) có ưu điểm nổi bật nào?

  • A. Tốc độ tiêu hóa diễn ra nhanh hơn rất nhiều.
  • B. Thức ăn được tiêu hóa hoàn toàn thành chất đơn giản ngay trong túi.
  • C. Có thể tiêu hóa được các mẩu thức ăn có kích thước lớn hơn.
  • D. Chỉ cần một loại enzyme duy nhất cho mọi loại thức ăn.

Câu 2: Ở động vật nhai lại như trâu, bò, quá trình tiêu hóa cellulose trong cỏ diễn ra chủ yếu ở đâu và nhờ tác nhân nào?

  • A. Dạ cỏ, nhờ vi sinh vật cộng sinh.
  • B. Dạ tổ ong, nhờ enzyme do thành dạ dày tiết ra.
  • C. Ruột non, nhờ enzyme từ tuyến tụy.
  • D. Dạ múi khế, nhờ hoạt động cơ học mạnh mẽ.

Câu 3: Trình tự các giai đoạn cơ bản của quá trình dinh dưỡng ở động vật có ống tiêu hóa là gì?

  • A. Tiêu hóa → Hấp thụ → Lấy thức ăn → Thải bã.
  • B. Hấp thụ → Tiêu hóa → Lấy thức ăn → Thải bã.
  • C. Lấy thức ăn → Hấp thụ → Tiêu hóa → Thải bã.
  • D. Lấy thức ăn → Tiêu hóa → Hấp thụ → Thải bã.

Câu 4: Một người thường xuyên ăn ít chất xơ, lười vận động và có thói quen nhịn đi đại tiện có nguy cơ cao mắc bệnh gì về hệ tiêu hóa? Giải thích lý do chính.

  • A. Viêm loét dạ dày tá tràng, do tăng tiết axit.
  • B. Táo bón, do phân khô cứng và nhu động ruột giảm.
  • C. Tiêu chảy, do tăng nhu động ruột bất thường.
  • D. Trào ngược dạ dày thực quản, do cơ vòng thực quản bị suy yếu.

Câu 5: Dựa vào cấu tạo đặc trưng với nhiều nếp gấp, lông ruột và vi nhung mao, bộ phận nào của ống tiêu hóa ở người là nơi chủ yếu diễn ra quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng?

  • A. Dạ dày.
  • B. Ruột già.
  • C. Ruột non.
  • D. Thực quản.

Câu 6: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa.

  • A. Tiêu hóa cơ học dùng enzyme, tiêu hóa hóa học dùng lực cơ học.
  • B. Tiêu hóa cơ học chỉ ở miệng, tiêu hóa hóa học ở dạ dày và ruột.
  • C. Tiêu hóa cơ học biến đổi thành chất đơn giản, tiêu hóa hóa học chỉ làm nhỏ thức ăn.
  • D. Tiêu hóa cơ học làm nhỏ thức ăn, tiêu hóa hóa học phân giải thức ăn bằng enzyme.

Câu 7: Ở động vật đơn giản như trùng giày (Paramecium), thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức nào?

  • A. Tiêu hóa nội bào.
  • B. Tiêu hóa ngoại bào trong túi tiêu hóa.
  • C. Tiêu hóa ngoại bào trong ống tiêu hóa.
  • D. Tiêu hóa hỗn hợp nội bào và ngoại bào.

Câu 8: Một nhà khoa học phát hiện một loài động vật không xương sống mới có cấu tạo hệ tiêu hóa là một túi rỗng, chỉ có một lỗ thông duy nhất ra ngoài làm cả miệng và hậu môn. Khi loài này ăn, thức ăn được đưa vào túi. Quá trình tiêu hóa đầu tiên diễn ra trong túi này là gì?

  • A. Tiêu hóa nội bào.
  • B. Tiêu hóa ngoại bào.
  • C. Hấp thụ chất dinh dưỡng.
  • D. Tổng hợp chất mới.

Câu 9: Tại sao một chế độ ăn uống mất cân bằng, giàu chất béo bão hòa và đường tinh luyện, ít chất xơ có thể dẫn đến nhiều vấn đề sức khỏe, không chỉ riêng hệ tiêu hóa?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến khả năng hấp thụ vitamin.
  • B. Chỉ gây ra các bệnh cấp tính về dạ dày.
  • C. Chỉ làm tăng lượng chất thải cần đào thải.
  • D. Ảnh hưởng đến hấp thụ, chuyển hóa chất, gây rối loạn nhiều hệ cơ quan khác nhau (tim mạch, nội tiết,...).

Câu 10: Nhóm động vật nào dưới đây đều có ống tiêu hóa?

  • A. Trùng roi, thủy tức, giun dẹp.
  • B. Bọt biển, san hô, sứa.
  • C. Thủy tức, giun đất, cá vàng.
  • D. Giun đất, châu chấu, chim bồ câu.

Câu 11: Nhận định nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG khi nói về vai trò của enzyme trong quá trình tiêu hóa hóa học?

  • A. Enzyme là chất xúc tác sinh học, làm tăng tốc độ phản ứng phân giải thức ăn.
  • B. Mỗi loại enzyme thường chỉ có khả năng phân giải một loại chất dinh dưỡng nhất định.
  • C. Enzyme có thể phân giải tất cả các loại chất dinh dưỡng phức tạp thành chất đơn giản.
  • D. Hoạt động của enzyme bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ và độ pH của môi trường.

Câu 12: Nếu tuyến tụy của một người bị tổn thương nghiêm trọng, khả năng tiêu hóa các loại chất dinh dưỡng nào sẽ bị ảnh hưởng nặng nề nhất? Tại sao?

  • A. Chỉ carbohydrate, do thiếu amylase.
  • B. Chỉ protein, do thiếu pepsin.
  • C. Chỉ lipid, do thiếu mật.
  • D. Cả carbohydrate, protein và lipid, do thiếu nhiều loại enzyme quan trọng.

Câu 13: Bộ phận nào của ống tiêu hóa ở người có chức năng chủ yếu là hấp thụ lại nước, một số vitamin do vi khuẩn tổng hợp và tạo phân?

  • A. Dạ dày.
  • B. Ruột già.
  • C. Ruột non.
  • D. Tá tràng.

Câu 14: Một vận động viên chuyên nghiệp luyện tập cường độ cao hàng ngày cần một chế độ dinh dưỡng khác biệt đáng kể so với một nhân viên văn phòng làm việc ít vận động như thế nào?

  • A. Nhu cầu năng lượng và protein cao hơn đáng kể.
  • B. Chỉ cần bổ sung nhiều vitamin và khoáng chất hơn.
  • C. Nhu cầu chất béo thấp hơn để tránh tăng cân.
  • D. Chế độ dinh dưỡng giống nhau, chỉ khác ở lượng nước uống.

Câu 15: So sánh cấu tạo và chức năng tiêu hóa chính của dạ dày đơn ở người với dạ dày 4 túi ở trâu bò.

  • A. Dạ dày đơn tiêu hóa cellulose, dạ dày 4 túi tiêu hóa protein.
  • B. Dạ dày đơn có vi sinh vật cộng sinh, dạ dày 4 túi không có.
  • C. Dạ dày đơn tiêu hóa protein nhờ acid/enzyme, dạ dày 4 túi có thêm vai trò tiêu hóa cellulose nhờ vi sinh vật.
  • D. Cả hai loại dạ dày đều chỉ có chức năng nghiền nát thức ăn.

Câu 16: Quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng phức tạp trong thức ăn thành các chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thụ được gọi là gì?

  • A. Tiêu hóa.
  • B. Hấp thụ.
  • C. Đồng hóa.
  • D. Bài tiết.

Câu 17: Để phòng tránh bệnh viêm loét dạ dày tá tràng do vi khuẩn Helicobacter pylori, biện pháp quan trọng nhất liên quan đến vệ sinh là gì?

  • A. Ăn nhiều bữa nhỏ trong ngày.
  • B. Tránh căng thẳng, stress.
  • C. Hạn chế sử dụng rượu bia, thuốc lá.
  • D. Ăn chín, uống sôi và rửa tay sạch sẽ.

Câu 18: Tại sao việc nhai kỹ thức ăn lại có vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hóa, đặc biệt là đối với các loại thực phẩm chứa nhiều tinh bột?

  • A. Giúp enzyme pepsin hoạt động mạnh hơn ở miệng.
  • B. Làm nhỏ thức ăn và trộn đều với enzyme amylase trong nước bọt, bắt đầu tiêu hóa tinh bột.
  • C. Kích thích dạ dày tiết ra nhiều acid hơn.
  • D. Chỉ có vai trò làm mềm thức ăn để dễ nuốt.

Câu 19: Ở người, enzyme pepsin chủ yếu hoạt động ở bộ phận nào của ống tiêu hóa và có chức năng phân giải loại chất dinh dưỡng nào?

  • A. Miệng, phân giải tinh bột.
  • B. Ruột non, phân giải lipid.
  • C. Dạ dày, phân giải protein.
  • D. Ruột già, phân giải chất xơ.

Câu 20: Túi mật có vai trò dự trữ và cô đặc mật do gan sản xuất. Nếu một người bị cắt bỏ túi mật, quá trình tiêu hóa chất béo của họ sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Tiêu hóa chất béo sẽ dừng lại hoàn toàn do không còn mật.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến tiêu hóa carbohydrate.
  • C. Tiêu hóa chất béo không bị ảnh hưởng vì mật do gan sản xuất.
  • D. Khả năng tiêu hóa chất béo, đặc biệt sau bữa ăn giàu chất béo, có thể bị suy giảm do thiếu sự tập trung của mật.

Câu 21: Giải thích mối liên hệ giữa việc thiếu hụt vitamin D trong khẩu phần ăn và bệnh còi xương ở trẻ em hoặc loãng xương ở người lớn.

  • A. Vitamin D giúp tăng cường hấp thụ canxi, thiếu vitamin D làm giảm hấp thụ canxi cần thiết cho xương.
  • B. Vitamin D là thành phần cấu tạo trực tiếp của xương.
  • C. Vitamin D giúp cơ thể tổng hợp protein cấu tạo xương.
  • D. Thiếu vitamin D chỉ ảnh hưởng đến hệ miễn dịch, không liên quan đến xương.

Câu 22: Ở các loài chim ăn hạt, bộ phận nào của ống tiêu hóa có cấu tạo đặc biệt dày khỏe, chứa sỏi nhỏ giúp nghiền nát thức ăn?

  • A. Diều.
  • B. Dạ dày tuyến.
  • C. Mề.
  • D. Ruột non.

Câu 23: So sánh chức năng hấp thụ chính giữa ruột non và ruột già ở người.

  • A. Ruột non hấp thụ chất dinh dưỡng chính; ruột già hấp thụ chủ yếu nước và một số vitamin.
  • B. Cả ruột non và ruột già đều hấp thụ chất dinh dưỡng như nhau.
  • C. Ruột non hấp thụ nước; ruột già hấp thụ chất dinh dưỡng chính.
  • D. Ruột non chỉ tiêu hóa, không hấp thụ; ruột già chỉ hấp thụ.

Câu 24: Hệ vi sinh vật đường ruột (microbiome) ở người đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với sức khỏe tiêu hóa và tổng thể?

  • A. Chỉ có vai trò gây bệnh.
  • B. Chỉ giúp phân hủy protein dư thừa.
  • C. Chủ yếu làm tăng tốc độ di chuyển của thức ăn trong ruột.
  • D. Hỗ trợ tiêu hóa chất xơ, tổng hợp vitamin, cạnh tranh với vi khuẩn gây bệnh, kích thích miễn dịch.

Câu 25: Động vật nào trong các ví dụ sau tiêu hóa thức ăn chủ yếu bằng hình thức tiêu hóa nội bào?

  • A. Trùng biến hình.
  • B. Thủy tức.
  • C. Giun đất.
  • D. Chó.

Câu 26: Một người bị tiêu chảy cấp kéo dài. Vấn đề cấp bách nhất cần được xử lý liên quan đến cân bằng nội môi là gì?

  • A. Mất protein.
  • B. Mất nước và chất điện giải.
  • C. Tổn thương niêm mạc ruột.
  • D. Giảm khả năng hấp thụ vitamin.

Câu 27: Các nghiên cứu dịch tễ học cho thấy những người có chế độ ăn giàu chất xơ thường có tỷ lệ mắc bệnh ung thư đại tràng thấp hơn. Dựa vào kiến thức về tiêu hóa, giải thích mối liên hệ này.

  • A. Chất xơ trực tiếp tiêu diệt tế bào ung thư.
  • B. Chất xơ hấp thụ tất cả các chất độc trong thức ăn.
  • C. Chất xơ làm tăng khối lượng phân, kích thích nhu động ruột, giảm thời gian tiếp xúc của chất thải với niêm mạc đại tràng.
  • D. Chất xơ cung cấp năng lượng cho tế bào đại tràng, giúp chúng khỏe mạnh hơn.

Câu 28: Ở côn trùng, bộ phận nào của ống tiêu hóa có chức năng tiêu hóa hóa học chính nhờ enzyme được tiết ra?

  • A. Ruột trước.
  • B. Ruột giữa.
  • C. Ruột sau.
  • D. Hậu môn.

Câu 29: Một người ăn một bữa ăn giàu thịt (protein). Quá trình tiêu hóa protein bắt đầu chủ yếu ở bộ phận nào của ống tiêu hóa và nhờ enzyme nào?

  • A. Dạ dày, nhờ enzyme pepsin.
  • B. Miệng, nhờ enzyme amylase.
  • C. Ruột non, nhờ enzyme lipase.
  • D. Thực quản, nhờ enzyme trypsin.

Câu 30: Giải thích tại sao việc sử dụng thuốc kháng sinh phổ rộng liều cao và kéo dài có thể gây ra các rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy.

  • A. Kháng sinh làm tăng tiết acid dạ dày.
  • B. Kháng sinh trực tiếp gây viêm niêm mạc ruột.
  • C. Kháng sinh làm giảm nhu động ruột gây táo bón.
  • D. Kháng sinh tiêu diệt hệ vi sinh vật có lợi trong ruột, gây mất cân bằng và tạo điều kiện cho mầm bệnh phát triển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: So với tiêu hóa nội bào, hình thức tiêu hóa trong túi tiêu hóa ở động vật (ví dụ: thủy tức) có ưu điểm nổi bật nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Ở động vật nhai lại như trâu, bò, quá trình tiêu hóa cellulose trong cỏ diễn ra chủ yếu ở đâu và nhờ tác nhân nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Trình tự các giai đoạn cơ bản của quá trình dinh dưỡng ở động vật có ống tiêu hóa là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một người thường xuyên ăn ít chất xơ, lười vận động và có thói quen nhịn đi đại tiện có nguy cơ cao mắc bệnh gì về hệ tiêu hóa? Giải thích lý do chính.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Dựa vào cấu tạo đặc trưng với nhiều nếp gấp, lông ruột và vi nhung mao, bộ phận nào của ống tiêu hóa ở người là nơi chủ yếu diễn ra quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Ở động vật đơn giản như trùng giày (Paramecium), thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Một nhà khoa học phát hiện một loài động vật không xương sống mới có cấu tạo hệ tiêu hóa là một túi rỗng, chỉ có một lỗ thông duy nhất ra ngoài làm cả miệng và hậu môn. Khi loài này ăn, thức ăn được đưa vào túi. Quá trình tiêu hóa đầu tiên diễn ra trong túi này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Tại sao một chế độ ăn uống mất cân bằng, giàu chất béo bão hòa và đường tinh luyện, ít chất xơ có thể dẫn đến nhiều vấn đề sức khỏe, không chỉ riêng hệ tiêu hóa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Nhóm động vật nào dưới đây đều có ống tiêu hóa?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Nhận định nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG khi nói về vai trò của enzyme trong quá trình tiêu hóa hóa học?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Nếu tuyến tụy của một người bị tổn thương nghiêm trọng, khả năng tiêu hóa các loại chất dinh dưỡng nào sẽ bị ảnh hưởng nặng nề nhất? Tại sao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Bộ phận nào của ống tiêu hóa ở người có chức năng chủ yếu là hấp thụ lại nước, một số vitamin do vi khuẩn tổng hợp và tạo phân?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một vận động viên chuyên nghiệp luyện tập cường độ cao hàng ngày cần một chế độ dinh dưỡng khác biệt đáng kể so với một nhân viên văn phòng làm việc ít vận động như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: So sánh cấu tạo và chức năng tiêu hóa chính của dạ dày đơn ở người với dạ dày 4 túi ở trâu bò.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng phức tạp trong thức ăn thành các chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thụ được gọi là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Để phòng tránh bệnh viêm loét dạ dày tá tràng do vi khuẩn Helicobacter pylori, biện pháp quan trọng nhất liên quan đến vệ sinh là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Tại sao việc nhai kỹ thức ăn lại có vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hóa, đặc biệt là đối với các loại thực phẩm chứa nhiều tinh bột?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Ở người, enzyme pepsin chủ yếu hoạt động ở bộ phận nào của ống tiêu hóa và có chức năng phân giải loại chất dinh dưỡng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Túi mật có vai trò dự trữ và cô đặc mật do gan sản xuất. Nếu một người bị cắt bỏ túi mật, quá trình tiêu hóa chất béo của họ sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Giải thích mối liên hệ giữa việc thiếu hụt vitamin D trong khẩu phần ăn và bệnh còi xương ở trẻ em hoặc loãng xương ở người lớn.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Ở các loài chim ăn hạt, bộ phận nào của ống tiêu hóa có cấu tạo đặc biệt dày khỏe, chứa sỏi nhỏ giúp nghiền nát thức ăn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: So sánh chức năng hấp thụ chính giữa ruột non và ruột già ở người.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Hệ vi sinh vật đường ruột (microbiome) ở người đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với sức khỏe tiêu hóa và tổng thể?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Động vật nào trong các ví dụ sau tiêu hóa thức ăn chủ yếu bằng hình thức tiêu hóa nội bào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một người bị tiêu chảy cấp kéo dài. Vấn đề cấp bách nhất cần được xử lý liên quan đến cân bằng nội môi là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Các nghiên cứu dịch tễ học cho thấy những người có chế độ ăn giàu chất xơ thường có tỷ lệ mắc bệnh ung thư đại tràng thấp hơn. Dựa vào kiến thức về tiêu hóa, giải thích mối liên hệ này.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Ở côn trùng, bộ phận nào của ống tiêu hóa có chức năng tiêu hóa hóa học chính nhờ enzyme được tiết ra?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một người ăn một bữa ăn giàu thịt (protein). Quá trình tiêu hóa protein bắt đầu chủ yếu ở bộ phận nào của ống tiêu hóa và nhờ enzyme nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Giải thích tại sao việc sử dụng thuốc kháng sinh phổ rộng liều cao và kéo dài có thể gây ra các rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một người ăn một bữa tối gồm cơm, thịt gà luộc, rau cải xanh và một ít dầu thực vật trộn salad. Quá trình tiêu hóa hóa học các thành phần chính của bữa ăn này (carbohydrate, protein, lipid) bắt đầu chủ yếu ở những bộ phận nào trong ống tiêu hóa của người?

  • A. Miệng (carbohydrate), Dạ dày (protein), Ruột non (lipid)
  • B. Miệng (carbohydrate), Dạ dày (protein), Ruột non (lipid và carbohydrate, protein còn lại)
  • C. Dạ dày (protein, lipid), Ruột non (carbohydrate)
  • D. Miệng (protein), Dạ dày (carbohydrate), Ruột non (lipid)

Câu 2: Tại sao động vật đơn bào như trùng biến hình lại tiêu hóa thức ăn hoàn toàn bằng hình thức tiêu hóa nội bào?

  • A. Vì chúng có enzyme tiêu hóa mạnh chỉ hoạt động bên trong tế bào.
  • B. Vì kích thước cơ thể quá nhỏ, không thể hình thành cơ quan tiêu hóa.
  • C. Vì chúng chưa có cơ quan tiêu hóa và thức ăn được đưa trực tiếp vào bên trong tế bào để phân giải.
  • D. Vì môi trường sống của chúng không thuận lợi cho tiêu hóa ngoại bào.

Câu 3: Hệ tiêu hóa của chim có một cấu trúc đặc biệt là diều. Chức năng chính của diều ở chim là gì?

  • A. Tiết enzyme tiêu hóa protein.
  • B. Nghiền nát thức ăn cứng.
  • C. Hấp thụ chất dinh dưỡng.
  • D. Lưu trữ và làm mềm thức ăn trước khi chuyển xuống dạ dày.

Câu 4: Một người thường xuyên ăn uống không đúng giờ giấc, bỏ bữa sáng và ăn quá nhiều vào bữa tối, kèm theo căng thẳng kéo dài. Lối sống này có nguy cơ cao gây ra bệnh lý nào liên quan đến hệ tiêu hóa?

  • A. Viêm loét dạ dày - tá tràng.
  • B. Tiểu đường tuýp 2.
  • C. Bệnh tim mạch.
  • D. Loãng xương.

Câu 5: So sánh quá trình tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa (ví dụ: Thủy tức) và động vật có ống tiêu hóa (ví dụ: Giun đất). Điểm khác biệt cơ bản nhất về hình thức tiêu hóa là gì?

  • A. Động vật có túi tiêu hóa chỉ tiêu hóa nội bào, còn động vật có ống tiêu hóa chỉ tiêu hóa ngoại bào.
  • B. Động vật có túi tiêu hóa có cả tiêu hóa ngoại bào và nội bào, còn động vật có ống tiêu hóa chủ yếu là tiêu hóa ngoại bào.
  • C. Enzyme tiêu hóa ở túi tiêu hóa yếu hơn ở ống tiêu hóa.
  • D. Túi tiêu hóa chỉ có một lỗ thông, ống tiêu hóa có hai lỗ thông.

Câu 6: Một người bị cắt bỏ một phần ruột non do bệnh lý. Điều này sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng nhất đến chức năng nào của hệ tiêu hóa?

  • A. Nghiền nát thức ăn.
  • B. Hấp thụ nước và muối khoáng.
  • C. Hấp thụ phần lớn chất dinh dưỡng từ thức ăn đã tiêu hóa.
  • D. Bài tiết các chất cặn bã.

Câu 7: Tại sao việc ăn nhiều thực phẩm giàu chất xơ lại giúp phòng ngừa bệnh táo bón?

  • A. Chất xơ không bị tiêu hóa, hấp thụ nước làm tăng thể tích phân, kích thích nhu động ruột đẩy phân ra ngoài dễ dàng hơn.
  • B. Chất xơ cung cấp năng lượng cho vi khuẩn có lợi trong ruột già.
  • C. Chất xơ chứa nhiều vitamin và khoáng chất cần thiết cho hệ tiêu hóa.
  • D. Chất xơ làm giảm sự hấp thụ chất béo trong ruột.

Câu 8: Quan sát sơ đồ cấu tạo hệ tiêu hóa của một loài động vật. Nếu sơ đồ đó cho thấy có sự hiện diện của dạ dày 4 túi (dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế), bạn có thể suy đoán loài động vật này thuộc nhóm nào và có kiểu dinh dưỡng đặc trưng là gì?

  • A. Động vật ăn thịt, tiêu hóa protein là chủ yếu.
  • B. Động vật ăn tạp, tiêu hóa đa dạng các loại thức ăn.
  • C. Động vật ăn thực vật, tiêu hóa cellulose nhờ enzyme riêng của cơ thể.
  • D. Động vật ăn thực vật (nhai lại), tiêu hóa cellulose nhờ vi sinh vật cộng sinh.

Câu 9: Quá trình tiêu hóa cơ học có vai trò gì trong việc tăng hiệu quả tiêu hóa hóa học?

  • A. Tạo ra các enzyme tiêu hóa.
  • B. Hấp thụ trực tiếp các chất dinh dưỡng.
  • C. Nghiền nhỏ thức ăn, làm tăng diện tích tiếp xúc của thức ăn với enzyme tiêu hóa.
  • D. Đẩy thức ăn di chuyển nhanh qua ống tiêu hóa.

Câu 10: Một vận động viên marathon cần một lượng lớn năng lượng cho quá trình tập luyện và thi đấu. Nhóm chất dinh dưỡng nào sau đây nên chiếm tỉ lệ cao nhất trong khẩu phần ăn hàng ngày của họ để đáp ứng nhu cầu năng lượng tức thời?

  • A. Protein.
  • B. Carbohydrate.
  • C. Lipid.
  • D. Vitamin và khoáng chất.

Câu 11: Tại sao các loài động vật ăn thịt thường có ống tiêu hóa ngắn hơn so với động vật ăn thực vật có cùng kích thước cơ thể?

  • A. Thức ăn là thịt dễ tiêu hóa và hấp thụ hơn thức ăn thực vật.
  • B. Động vật ăn thịt di chuyển nhiều hơn nên cần ống tiêu hóa gọn nhẹ.
  • C. Động vật ăn thịt không cần tiêu hóa chất xơ.
  • D. Ống tiêu hóa ngắn giúp chúng đào thải chất cặn bã nhanh hơn.

Câu 12: Trong quá trình tiêu hóa ở người, sản phẩm cuối cùng của quá trình tiêu hóa carbohydrate phức tạp (như tinh bột) là gì để có thể hấp thụ vào máu?

  • A. Polysaccharide.
  • B. Disaccharide.
  • C. Monosaccharide (Glucose, Fructose, Galactose).
  • D. Acid béo và Glycerol.

Câu 13: Một người bị thiếu men tiêu hóa Lactase. Khi người này uống sữa (chứa Lactose), họ thường gặp các triệu chứng như đầy hơi, chướng bụng, tiêu chảy. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Lactose bị Lactase phân giải quá nhanh tạo ra nhiều khí.
  • B. Lactose không được Lactase phân giải thành đường đơn ở ruột non, kéo nước vào ruột và bị vi khuẩn ở ruột già phân hủy tạo khí.
  • C. Lactose là chất độc gây kích ứng niêm mạc ruột.
  • D. Thiếu Lactase làm tăng hấp thụ Lactose vào máu gây phản ứng dị ứng.

Câu 14: Chức năng chính của ruột già trong hệ tiêu hóa của người là gì?

  • A. Hấp thụ lại nước và một số ion, đồng thời tạo và lưu trữ phân.
  • B. Tiêu hóa hóa học carbohydrate, protein và lipid.
  • C. Hấp thụ toàn bộ chất dinh dưỡng còn sót lại.
  • D. Bài tiết enzyme tiêu hóa.

Câu 15: Tại sao động vật nhai lại (ví dụ: trâu, bò) có thể tiêu hóa được cellulose trong cỏ, trong khi con người thì không?

  • A. Trâu, bò có enzyme cellulase do chính cơ thể chúng tiết ra.
  • B. Trâu, bò có ống tiêu hóa dài hơn nhiều so với con người.
  • C. Trong dạ cỏ của trâu, bò có hệ vi sinh vật cộng sinh có khả năng tiết enzyme cellulase phân giải cellulose.
  • D. Thành ruột của trâu, bò có cấu tạo đặc biệt giúp hấp thụ trực tiếp cellulose.

Câu 16: Một người muốn tăng cường hấp thụ vitamin tan trong dầu (như vitamin A, D, E, K). Lời khuyên về chế độ ăn nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Ăn nhiều rau xanh và trái cây tươi.
  • B. Uống nhiều nước trong bữa ăn.
  • C. Hạn chế hoàn toàn chất béo trong khẩu phần ăn.
  • D. Bổ sung một lượng chất béo lành mạnh vừa đủ vào bữa ăn có chứa các vitamin này.

Câu 17: Quan sát hình ảnh một loại thức ăn đang được tiêu hóa. Nếu bạn thấy các giọt lipid lớn bị phân tách thành các giọt nhỏ hơn nhờ tác động của muối mật, quá trình này được gọi là gì và nó diễn ra chủ yếu ở đâu?

  • A. Nhũ tương hóa lipid, diễn ra ở ruột non.
  • B. Phân giải lipid hóa học, diễn ra ở dạ dày.
  • C. Hấp thụ lipid, diễn ra ở ruột già.
  • D. Tiêu hóa cơ học lipid, diễn ra ở miệng.

Câu 18: Tại sao việc nhai kỹ thức ăn lại quan trọng đối với quá trình tiêu hóa?

  • A. Giúp hấp thụ chất dinh dưỡng ngay tại miệng.
  • B. Nghiền nhỏ thức ăn, trộn đều với nước bọt chứa enzyme Amylase, tạo điều kiện thuận lợi cho tiêu hóa ở các phần sau của ống tiêu hóa.
  • C. Tiêu diệt hết vi khuẩn có trong thức ăn.
  • D. Làm tăng nhiệt độ của thức ăn giúp enzyme hoạt động hiệu quả hơn.

Câu 19: Một người có thói quen ăn uống không hợp vệ sinh, thường xuyên ăn ở ngoài không đảm bảo an toàn thực phẩm. Người này có nguy cơ cao mắc các bệnh lý tiêu hóa nào do tác nhân vi sinh vật gây ra?

  • A. Viêm ruột thừa.
  • B. Sỏi mật.
  • C. Trào ngược dạ dày thực quản.
  • D. Ngộ độc thực phẩm, tiêu chảy cấp do vi khuẩn/virus.

Câu 20: Một em bé đang trong giai đoạn phát triển nhanh. Nhu cầu về nhóm chất dinh dưỡng nào sau đây là đặc biệt quan trọng để xây dựng các mô và cơ quan mới trong cơ thể?

  • A. Protein.
  • B. Carbohydrate.
  • C. Chất xơ.
  • D. Lipid bão hòa.

Câu 21: Tại sao chim ăn hạt lại có mề (dạ dày cơ) phát triển mạnh, thường chứa sỏi nhỏ?

  • A. Để lưu trữ hạt trước khi tiêu hóa.
  • B. Để hấp thụ nước từ hạt.
  • C. Để nghiền nát các hạt cứng do chim không có răng để nhai.
  • D. Để tiết enzyme phân giải vỏ hạt.

Câu 22: So sánh quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng ở ruột non và ruột già của người. Sự khác biệt chủ yếu nằm ở loại chất được hấp thụ và cơ chế hấp thụ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Ruột non hấp thụ chủ yếu nước và muối khoáng, ruột già hấp thụ đường đơn và acid amin.
  • B. Ruột non hấp thụ chất dinh dưỡng qua thành ruột dày, ruột già qua thành ruột mỏng.
  • C. Cả ruột non và ruột già đều hấp thụ đầy đủ carbohydrate, protein, lipid đã tiêu hóa.
  • D. Ruột non hấp thụ phần lớn sản phẩm cuối cùng của tiêu hóa (đường đơn, acid amin, acid béo, glycerol, vitamin, khoáng chất), ruột già chủ yếu hấp thụ nước và một số vitamin do vi khuẩn tổng hợp.

Câu 23: Một người thường xuyên cảm thấy mệt mỏi, da xanh xao, chóng mặt. Bác sĩ chẩn đoán người này bị thiếu máu do thiếu sắt. Chế độ ăn của người này có thể đang thiếu nhóm thực phẩm nào ảnh hưởng đến việc hấp thụ sắt?

  • A. Thực phẩm giàu sắt (thịt đỏ, gan, rau lá xanh đậm) và thực phẩm giàu vitamin C (giúp tăng hấp thụ sắt).
  • B. Thực phẩm giàu carbohydrate phức tạp.
  • C. Thực phẩm giàu chất béo.
  • D. Thực phẩm giàu canxi (vì canxi cạnh tranh hấp thụ với sắt).

Câu 24: Quá trình nào sau đây KHÔNG thuộc về tiêu hóa hóa học?

  • A. Phân giải protein thành acid amin nhờ enzyme Pepsin.
  • B. Co bóp của dạ dày để nhào trộn thức ăn.
  • C. Phân giải tinh bột thành đường Maltose nhờ enzyme Amylase.
  • D. Phân giải lipid thành acid béo và glycerol nhờ enzyme Lipase.

Câu 25: Tại sao việc duy trì một hệ vi sinh vật đường ruột khỏe mạnh lại quan trọng đối với quá trình tiêu hóa và sức khỏe tổng thể?

  • A. Vi khuẩn giúp tiêu diệt tất cả các mầm bệnh trong thức ăn.
  • B. Vi khuẩn chỉ đơn giản là tồn tại mà không có vai trò gì đặc biệt.
  • C. Vi khuẩn chỉ có vai trò trong việc tạo ra khí gây đầy hơi.
  • D. Vi khuẩn có lợi giúp phân giải một số chất khó tiêu (như chất xơ), tổng hợp một số vitamin (K, B), cạnh tranh với vi khuẩn gây hại và hỗ trợ hệ miễn dịch.

Câu 26: Một người bị mắc bệnh celiac, tức là cơ thể phản ứng bất thường với gluten (một loại protein có trong lúa mì, lúa mạch). Phản ứng này làm tổn thương niêm mạc ruột non. Điều này sẽ ảnh hưởng chủ yếu đến giai đoạn nào của quá trình dinh dưỡng?

  • A. Lấy thức ăn (ingestion).
  • B. Tiêu hóa hóa học (chemical digestion).
  • C. Hấp thụ chất dinh dưỡng (absorption).
  • D. Thải chất cặn bã (excretion).

Câu 27: Trong hệ tiêu hóa của người, cơ quan nào đóng vai trò vừa là nơi tiêu hóa hóa học mạnh mẽ protein, vừa là nơi tiêu hóa cơ học nhờ sự co bóp của thành cơ quan?

  • A. Dạ dày.
  • B. Miệng.
  • C. Thực quản.
  • D. Ruột non.

Câu 28: Một người đang thực hiện chế độ ăn kiêng rất ít chất béo để giảm cân. Chế độ này có thể dẫn đến nguy cơ thiếu hụt loại vitamin nào sau đây?

  • A. Vitamin C và vitamin B1.
  • B. Vitamin B12 và Axit Folic.
  • C. Vitamin B2 và Niacin.
  • D. Vitamin A, D, E, K.

Câu 29: Tại sao việc uống đủ nước hàng ngày lại quan trọng đối với hệ tiêu hóa?

  • A. Nước chứa nhiều năng lượng cần thiết cho tiêu hóa.
  • B. Nước giúp phân giải trực tiếp các chất dinh dưỡng phức tạp.
  • C. Nước cần thiết cho hoạt động của enzyme tiêu hóa, giúp làm mềm thức ăn và chất thải, hỗ trợ quá trình hấp thụ và đào thải.
  • D. Nước làm tăng nhiệt độ cơ thể, giúp tiêu hóa nhanh hơn.

Câu 30: So với động vật có túi tiêu hóa, động vật có ống tiêu hóa có lợi thế rõ rệt nào trong quá trình tiêu hóa và hấp thụ?

  • A. Chỉ có tiêu hóa nội bào.
  • B. Tiêu hóa và hấp thụ diễn ra theo từng giai đoạn liên tục, thức ăn di chuyển một chiều, cho phép chuyên hóa chức năng ở các bộ phận khác nhau của ống tiêu hóa.
  • C. Chỉ có tiêu hóa cơ học.
  • D. Chỉ ăn được thức ăn có kích thước rất nhỏ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một người ăn một bữa tối gồm cơm, thịt gà luộc, rau cải xanh và một ít dầu thực vật trộn salad. Quá trình tiêu hóa hóa học các thành phần chính của bữa ăn này (carbohydrate, protein, lipid) bắt đầu chủ yếu ở những bộ phận nào trong ống tiêu hóa của người?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Tại sao động vật đơn bào như trùng biến hình lại tiêu hóa thức ăn hoàn toàn bằng hình thức tiêu hóa nội bào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Hệ tiêu hóa của chim có một cấu trúc đặc biệt là diều. Chức năng chính của diều ở chim là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một người thường xuyên ăn uống không đúng giờ giấc, bỏ bữa sáng và ăn quá nhiều vào bữa tối, kèm theo căng thẳng kéo dài. Lối sống này có nguy cơ cao gây ra bệnh lý nào liên quan đến hệ tiêu hóa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: So sánh quá trình tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa (ví dụ: Thủy tức) và động vật có ống tiêu hóa (ví dụ: Giun đất). Điểm khác biệt cơ bản nhất về hình thức tiêu hóa là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một người bị cắt bỏ một phần ruột non do bệnh lý. Điều này sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng nhất đến chức năng nào của hệ tiêu hóa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Tại sao việc ăn nhiều thực phẩm giàu chất xơ lại giúp phòng ngừa bệnh táo bón?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Quan sát sơ đồ cấu tạo hệ tiêu hóa của một loài động vật. Nếu sơ đồ đó cho thấy có sự hiện diện của dạ dày 4 túi (dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế), bạn có thể suy đoán loài động vật này thuộc nhóm nào và có kiểu dinh dưỡng đặc trưng là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Quá trình tiêu hóa cơ học có vai trò gì trong việc tăng hiệu quả tiêu hóa hóa học?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Một vận động viên marathon cần một lượng lớn năng lượng cho quá trình tập luyện và thi đấu. Nhóm chất dinh dưỡng nào sau đây nên chiếm tỉ lệ cao nhất trong khẩu phần ăn hàng ngày của họ để đáp ứng nhu cầu năng lượng tức thời?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Tại sao các loài động vật ăn thịt thường có ống tiêu hóa ngắn hơn so với động vật ăn thực vật có cùng kích thước cơ thể?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Trong quá trình tiêu hóa ở người, sản phẩm cuối cùng của quá trình tiêu hóa carbohydrate phức tạp (như tinh bột) là gì để có thể hấp thụ vào máu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Một người bị thiếu men tiêu hóa Lactase. Khi người này uống sữa (chứa Lactose), họ thường gặp các triệu chứng như đầy hơi, chướng bụng, tiêu chảy. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Chức năng chính của ruột già trong hệ tiêu hóa của người là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Tại sao động vật nhai lại (ví dụ: trâu, bò) có thể tiêu hóa được cellulose trong cỏ, trong khi con người thì không?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một người muốn tăng cường hấp thụ vitamin tan trong dầu (như vitamin A, D, E, K). Lời khuyên về chế độ ăn nào sau đây là phù hợp nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Quan sát hình ảnh một loại thức ăn đang được tiêu hóa. Nếu bạn thấy các giọt lipid lớn bị phân tách thành các giọt nhỏ hơn nhờ tác động của muối mật, quá trình này được gọi là gì và nó diễn ra chủ yếu ở đâu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Tại sao việc nhai kỹ thức ăn lại quan trọng đối với quá trình tiêu hóa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Một người có thói quen ăn uống không hợp vệ sinh, thường xuyên ăn ở ngoài không đảm bảo an toàn thực phẩm. Người này có nguy cơ cao mắc các bệnh lý tiêu hóa nào do tác nhân vi sinh vật gây ra?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một em bé đang trong giai đoạn phát triển nhanh. Nhu cầu về nhóm chất dinh dưỡng nào sau đây là đặc biệt quan trọng để xây dựng các mô và cơ quan mới trong cơ thể?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Tại sao chim ăn hạt lại có mề (dạ dày cơ) phát triển mạnh, thường chứa sỏi nhỏ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: So sánh quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng ở ruột non và ruột già của người. Sự khác biệt chủ yếu nằm ở loại chất được hấp thụ và cơ chế hấp thụ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một người thường xuyên cảm thấy mệt mỏi, da xanh xao, chóng mặt. Bác sĩ chẩn đoán người này bị thiếu máu do thiếu sắt. Chế độ ăn của người này có thể đang thiếu nhóm thực phẩm nào ảnh hưởng đến việc hấp thụ sắt?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Quá trình nào sau đây KHÔNG thuộc về tiêu hóa hóa học?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Tại sao việc duy trì một hệ vi sinh vật đường ruột khỏe mạnh lại quan trọng đối với quá trình tiêu hóa và sức khỏe tổng thể?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một người bị mắc bệnh celiac, tức là cơ thể phản ứng bất thường với gluten (một loại protein có trong lúa mì, lúa mạch). Phản ứng này làm tổn thương niêm mạc ruột non. Điều này sẽ ảnh hưởng chủ yếu đến giai đoạn nào của quá trình dinh dưỡng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Trong hệ tiêu hóa của người, cơ quan nào đóng vai trò vừa là nơi tiêu hóa hóa học mạnh mẽ protein, vừa là nơi tiêu hóa cơ học nhờ sự co bóp của thành cơ quan?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một người đang thực hiện chế độ ăn kiêng rất ít chất béo để giảm cân. Chế độ này có thể dẫn đến nguy cơ thiếu hụt loại vitamin nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Tại sao việc uống đủ nước hàng ngày lại quan trọng đối với hệ tiêu hóa?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: So với động vật có túi tiêu hóa, động vật có ống tiêu hóa có lợi thế rõ rệt nào trong quá trình tiêu hóa và hấp thụ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một loài động vật không xương sống có cấu tạo hệ tiêu hóa là một túi duy nhất thông ra ngoài qua một lỗ miệng. Thức ăn sau khi được đưa vào túi sẽ trải qua cả quá trình tiêu hóa ngoại bào và nội bào. Đây là đặc điểm của loại hệ tiêu hóa nào?

  • A. Hệ tiêu hóa dạng ống
  • B. Hệ tiêu hóa dạng túi
  • C. Tiêu hóa nội bào đơn thuần
  • D. Hệ tiêu hóa phân mảnh

Câu 2: So sánh quá trình tiêu hóa ở trùng giày (Paramecium) và thủy tức (Hydra), điểm khác biệt cơ bản nhất về hình thức tiêu hóa là gì?

  • A. Trùng giày tiêu hóa hóa học, thủy tức tiêu hóa cơ học.
  • B. Trùng giày có tiêu hóa ngoại bào, thủy tức chỉ có tiêu hóa nội bào.
  • C. Trùng giày chỉ có tiêu hóa nội bào, thủy tức có cả tiêu hóa ngoại bào và nội bào.
  • D. Trùng giày có ống tiêu hóa, thủy tức có túi tiêu hóa.

Câu 3: Tại sao quá trình tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hóa lại hiệu quả hơn so với động vật có túi tiêu hóa?

  • A. Thức ăn đi theo một chiều, không bị trộn lẫn với chất thải.
  • B. Các bộ phận khác nhau của ống tiêu hóa đảm nhận những chức năng chuyên biệt.
  • C. Enzyme tiêu hóa được tiết ra tập trung và hoạt động hiệu quả hơn.
  • D. Tất cả các lý do trên đều đúng.

Câu 4: Một bệnh nhân được chẩn đoán thiếu hụt enzyme amylase. Điều này sẽ ảnh hưởng chủ yếu đến quá trình tiêu hóa loại chất nào trong thức ăn?

  • A. Carbohydrate phức tạp (tinh bột, glycogen)
  • B. Protein
  • C. Lipid
  • D. Acid nucleic

Câu 5: Khi bạn ăn một miếng thịt bò, quá trình tiêu hóa hóa học protein bắt đầu chủ yếu ở đâu trong hệ tiêu hóa người?

  • A. Khoang miệng
  • B. Dạ dày
  • C. Tá tràng (phần đầu ruột non)
  • D. Ruột già

Câu 6: Tại sao ruột non được coi là cơ quan hấp thụ chất dinh dưỡng chính trong hệ tiêu hóa của động vật có vú?

  • A. Vì ruột non có thành rất dày, ngăn chặn sự thất thoát chất dinh dưỡng.
  • B. Vì ruột non chỉ chứa duy nhất các enzyme tiêu hóa hoàn toàn.
  • C. Vì ruột non có cấu tạo phù hợp với diện tích bề mặt lớn (như nếp gấp, lông nhung, vi nhung) và hệ thống mạch máu, bạch huyết phong phú.
  • D. Vì ruột non là nơi duy nhất diễn ra quá trình tiêu hóa hóa học.

Câu 7: Một người có chế độ ăn thiếu chất xơ trầm trọng. Khả năng cao người này sẽ gặp phải vấn đề gì liên quan đến hệ tiêu hóa?

  • A. Táo bón
  • B. Tiêu chảy cấp
  • C. Loét dạ dày
  • D. Tăng hấp thụ chất béo

Câu 8: Sự khác biệt cơ bản trong tiêu hóa cellulose ở động vật nhai lại (như trâu, bò) so với động vật đơn dạ (như người) nằm ở đâu?

  • A. Động vật nhai lại có dạ dày lớn hơn.
  • B. Động vật nhai lại tự sản xuất enzyme cellulase.
  • C. Động vật nhai lại hấp thụ cellulose trực tiếp.
  • D. Động vật nhai lại có hệ vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ giúp phân giải cellulose.

Câu 9: Gan đóng vai trò quan trọng nào trong quá trình tiêu hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng?

  • A. Sản xuất enzyme amylase.
  • B. Hấp thụ glucose từ ruột non.
  • C. Sản xuất dịch mật giúp nhũ hóa chất béo.
  • D. Lưu trữ chất thải trước khi đào thải.

Câu 10: Khi một người bị cắt bỏ túi mật, họ có thể gặp khó khăn trong việc tiêu hóa loại chất nào nhất?

  • A. Protein
  • B. Carbohydrate
  • C. Vitamin tan trong nước
  • D. Chất béo

Câu 11: Enzyme pepsin trong dạ dày hoạt động hiệu quả nhất trong môi trường nào?

  • A. Acid mạnh
  • B. Kiềm mạnh
  • C. Trung tính
  • D. Kiềm yếu

Câu 12: Hệ thống mạch bạch huyết ở ruột non chủ yếu hấp thụ loại chất dinh dưỡng nào sau khi tiêu hóa?

  • A. Glucose và acid amin
  • B. Vitamin nhóm B và C
  • C. Acid béo và glycerol đã được tái tổng hợp thành lipid
  • D. Khoáng chất và nước

Câu 13: Nhu cầu dinh dưỡng của một người phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây? (Chọn đáp án đầy đủ nhất)

  • A. Chỉ phụ thuộc vào tuổi và giới tính.
  • B. Phụ thuộc vào tuổi, giới tính và cân nặng.
  • C. Phụ thuộc vào tuổi, giới tính, cường độ lao động và tình trạng sức khỏe.
  • D. Phụ thuộc vào tuổi, giới tính, cường độ lao động, tình trạng sức khỏe, điều kiện môi trường và tâm lý.

Câu 14: Chế độ ăn cân bằng được định nghĩa là gì?

  • A. Chỉ ăn các loại rau củ quả để thanh lọc cơ thể.
  • B. Cung cấp đầy đủ năng lượng và các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể với tỉ lệ hợp lý giữa các nhóm chất.
  • C. Ăn thật nhiều protein để xây dựng cơ bắp.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn chất béo và đường khỏi khẩu phần ăn.

Câu 15: Một vận động viên cử tạ cần một chế độ ăn giàu năng lượng và protein hơn đáng kể so với một nhân viên văn phòng. Điều này minh họa cho nguyên tắc nào trong dinh dưỡng?

  • A. Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào cường độ hoạt động thể lực.
  • B. Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào giới tính.
  • C. Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào tuổi tác.
  • D. Nhu cầu dinh dưỡng của mọi người là như nhau.

Câu 16: Bệnh béo phì thường liên quan mật thiết đến chế độ dinh dưỡng không hợp lý. Nguyên nhân chính từ góc độ dinh dưỡng là gì?

  • A. Thiếu protein trong khẩu phần ăn.
  • B. Ăn quá nhiều vitamin.
  • C. Năng lượng đưa vào cơ thể (từ thức ăn) vượt quá năng lượng tiêu hao.
  • D. Thiếu chất xơ trong khẩu phần ăn.

Câu 17: Để phòng ngừa bệnh sâu răng, biện pháp vệ sinh răng miệng nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Chỉ súc miệng bằng nước muối hàng ngày.
  • B. Đánh răng đúng cách ít nhất hai lần mỗi ngày, đặc biệt sau bữa ăn và trước khi đi ngủ.
  • C. Chỉ dùng tăm xỉa răng sau mỗi bữa ăn.
  • D. Ăn nhiều đồ ngọt để cung cấp năng lượng cho răng.

Câu 18: Tại sao việc nhai kỹ thức ăn lại có lợi cho quá trình tiêu hóa?

  • A. Giúp thức ăn dễ dàng đi xuống thực quản.
  • B. Làm tăng diện tích tiếp xúc của thức ăn với enzyme tiêu hóa.
  • C. Kích thích tuyến nước bọt tiết enzyme amylase.
  • D. Tất cả các lý do trên đều đúng.

Câu 19: Một người thường xuyên bị đầy hơi, khó tiêu sau khi uống sữa. Nguyên nhân có thể là do cơ thể người đó thiếu enzyme nào?

  • A. Lactase
  • B. Sucrase
  • C. Maltase
  • D. Pepsin

Câu 20: Ở động vật có ống tiêu hóa, quá trình hấp thụ nước và các chất điện giải chủ yếu diễn ra ở bộ phận nào?

  • A. Dạ dày
  • B. Ruột non
  • C. Ruột già
  • D. Thực quản

Câu 21: Loại động vật nào sau đây có hệ tiêu hóa dạng ống và là động vật ăn thực vật, nhưng không có dạ dày 4 túi như trâu, bò?

  • A. Thủy tức
  • B. Thỏ
  • C. Châu chấu
  • D. Giun đất

Câu 22: Chức năng chính của dịch mật trong tiêu hóa là gì?

  • A. Nhũ hóa các giọt chất béo lớn thành các giọt nhỏ hơn, tăng diện tích tiếp xúc cho enzyme lipase.
  • B. Phân giải protein thành acid amin.
  • C. Phân giải carbohydrate thành đường đơn.
  • D. Hấp thụ vitamin tan trong nước.

Câu 23: Tại sao việc duy trì hệ vi sinh vật đường ruột khỏe mạnh lại quan trọng đối với tiêu hóa và sức khỏe tổng thể của con người?

  • A. Chúng giúp tổng hợp một số vitamin (ví dụ: vitamin K, B).
  • B. Chúng cạnh tranh với vi khuẩn gây hại, bảo vệ niêm mạc ruột.
  • C. Chúng hỗ trợ phân giải một số chất xơ mà enzyme của người không tiêu hóa được.
  • D. Tất cả các vai trò trên đều đúng.

Câu 24: Một người bị mắc bệnh viêm loét dạ dày tá tràng. Lời khuyên dinh dưỡng nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Ăn nhiều đồ cay nóng để kích thích tiêu hóa.
  • B. Ăn một bữa thật no mỗi ngày.
  • C. Chia thành nhiều bữa nhỏ trong ngày, tránh ăn quá no, hạn chế thực phẩm chua, cay, nhiều dầu mỡ.
  • D. Uống nhiều rượu bia để sát khuẩn dạ dày.

Câu 25: Quá trình biến đổi cơ học thức ăn trong hệ tiêu hóa người bao gồm các hoạt động nào?

  • A. Chỉ có sự co bóp của dạ dày.
  • B. Chỉ có sự nhai của răng.
  • C. Chỉ có nhu động ruột.
  • D. Sự nhai của răng, sự co bóp của dạ dày và nhu động của ruột.

Câu 26: Tại sao động vật ăn thịt thường có ống tiêu hóa ngắn hơn và đơn giản hơn so với động vật ăn thực vật có cùng kích thước?

  • A. Thức ăn là thịt dễ tiêu hóa và hấp thụ hơn so với thực vật chứa cellulose.
  • B. Động vật ăn thịt không cần hấp thụ nhiều chất dinh dưỡng.
  • C. Động vật ăn thịt chỉ tiêu hóa nội bào.
  • D. Thịt không chứa enzyme tiêu hóa.

Câu 27: Vitamin nào sau đây là vitamin tan trong chất béo và được hấp thụ cùng với lipid trong ruột non?

  • A. Vitamin C
  • B. Vitamin B1
  • C. Acid folic (Vitamin B9)
  • D. Vitamin D

Câu 28: Quá trình nào sau đây xảy ra ở ruột già của người?

  • A. Tiêu hóa hoàn toàn protein.
  • B. Hấp thụ chủ yếu glucose và acid amin.
  • C. Hấp thụ lại nước và hình thành phân.
  • D. Sản xuất dịch mật.

Câu 29: Enzyme nào sau đây được sản xuất chủ yếu ở tuyến tụy và có vai trò phân giải lipid?

  • A. Pepsin
  • B. Lipase
  • C. Amylase
  • D. Trypsin

Câu 30: Một người bị thiếu máu do thiếu sắt. Lời khuyên dinh dưỡng nào sau đây là phù hợp để cải thiện tình trạng này?

  • A. Hạn chế ăn thịt đỏ.
  • B. Tăng cường uống sữa không bổ sung sắt.
  • C. Tránh ăn các loại rau lá xanh đậm.
  • D. Tăng cường ăn các thực phẩm giàu sắt (thịt đỏ, gan, trứng, rau lá xanh đậm) và kết hợp với thực phẩm giàu vitamin C để tăng hấp thụ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một loài động vật không xương sống có cấu tạo hệ tiêu hóa là một túi duy nhất thông ra ngoài qua một lỗ miệng. Thức ăn sau khi được đưa vào túi sẽ trải qua cả quá trình tiêu hóa ngoại bào và nội bào. Đây là đặc điểm của loại hệ tiêu hóa nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: So sánh quá trình tiêu hóa ở trùng giày (Paramecium) và thủy tức (Hydra), điểm khác biệt cơ bản nhất về hình thức tiêu hóa là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Tại sao quá trình tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hóa lại hiệu quả hơn so với động vật có túi tiêu hóa?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một bệnh nhân được chẩn đoán thiếu hụt enzyme amylase. Điều này sẽ ảnh hưởng chủ yếu đến quá trình tiêu hóa loại chất nào trong thức ăn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Khi bạn ăn một miếng thịt bò, quá trình tiêu hóa hóa học protein bắt đầu chủ yếu ở đâu trong hệ tiêu hóa người?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Tại sao ruột non được coi là cơ quan hấp thụ chất dinh dưỡng chính trong hệ tiêu hóa của động vật có vú?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một người có chế độ ăn thiếu chất xơ trầm trọng. Khả năng cao người này sẽ gặp phải vấn đề gì liên quan đến hệ tiêu hóa?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Sự khác biệt cơ bản trong tiêu hóa cellulose ở động vật nhai lại (như trâu, bò) so với động vật đơn dạ (như người) nằm ở đâu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Gan đóng vai trò quan trọng nào trong quá trình tiêu hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Khi một người bị cắt bỏ túi mật, họ có thể gặp khó khăn trong việc tiêu hóa loại chất nào nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Enzyme pepsin trong dạ dày hoạt động hiệu quả nhất trong môi trường nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Hệ thống mạch bạch huyết ở ruột non chủ yếu hấp thụ loại chất dinh dưỡng nào sau khi tiêu hóa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Nhu cầu dinh dưỡng của một người phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây? (Chọn đáp án đầy đủ nhất)

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Chế độ ăn cân bằng được định nghĩa là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một vận động viên cử tạ cần một chế độ ăn giàu năng lượng và protein hơn đáng kể so với một nhân viên văn phòng. Điều này minh họa cho nguyên tắc nào trong dinh dưỡng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Bệnh béo phì thường liên quan mật thiết đến chế độ dinh dưỡng không hợp lý. Nguyên nhân chính từ góc độ dinh dưỡng là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Để phòng ngừa bệnh sâu răng, biện pháp vệ sinh răng miệng nào sau đây là quan trọng nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Tại sao việc nhai kỹ thức ăn lại có lợi cho quá trình tiêu hóa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một người thường xuyên bị đầy hơi, khó tiêu sau khi uống sữa. Nguyên nhân có thể là do cơ thể người đó thiếu enzyme nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Ở động vật có ống tiêu hóa, quá trình hấp thụ nước và các chất điện giải chủ yếu diễn ra ở bộ phận nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Loại động vật nào sau đây có hệ tiêu hóa dạng ống và là động vật ăn thực vật, nhưng không có dạ dày 4 túi như trâu, bò?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Chức năng chính của dịch mật trong tiêu hóa là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Tại sao việc duy trì hệ vi sinh vật đường ruột khỏe mạnh lại quan trọng đối với tiêu hóa và sức khỏe tổng thể của con người?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một người bị mắc bệnh viêm loét dạ dày tá tràng. Lời khuyên dinh dưỡng nào sau đây là phù hợp nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Quá trình biến đổi cơ học thức ăn trong hệ tiêu hóa người bao gồm các hoạt động nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Tại sao động vật ăn thịt thường có ống tiêu hóa ngắn hơn và đơn giản hơn so với động vật ăn thực vật có cùng kích thước?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Vitamin nào sau đây là vitamin tan trong chất béo và được hấp thụ cùng với lipid trong ruột non?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Quá trình nào sau đây xảy ra ở ruột già của người?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Enzyme nào sau đây được sản xuất chủ yếu ở tuyến tụy và có vai trò phân giải lipid?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Một người bị thiếu máu do thiếu sắt. Lời khuyên dinh dưỡng nào sau đây là phù hợp để cải thiện tình trạng này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình dinh dưỡng ở động vật bao gồm các giai đoạn cơ bản nào theo trình tự?

  • A. Tiêu hóa, hấp thụ, lấy thức ăn, thải bã, tổng hợp.
  • B. Lấy thức ăn, tiêu hóa, hấp thụ, tổng hợp, thải bã.
  • C. Hấp thụ, tiêu hóa, lấy thức ăn, tổng hợp, thải bã.
  • D. Lấy thức ăn, hấp thụ, tiêu hóa, tổng hợp, thải bã.

Câu 2: Tại sao tiêu hóa nội bào lại chỉ phù hợp với động vật đơn bào hoặc đa bào bậc thấp có kích thước nhỏ?

  • A. Vì enzyme tiêu hóa chỉ hoạt động hiệu quả bên trong tế bào.
  • B. Vì động vật lớn không có lysosome.
  • C. Vì chỉ những hạt thức ăn có kích thước rất nhỏ mới có thể được đưa vào bên trong tế bào để tiêu hóa.
  • D. Vì động vật lớn có thành tế bào dày ngăn cản thực bào.

Câu 3: Mô tả nào dưới đây về túi tiêu hóa ở thủy tức là chính xác nhất?

  • A. Là một ống dài có hai lỗ thông, tiêu hóa chỉ diễn ra ngoại bào.
  • B. Là một khoang kín, tiêu hóa chỉ diễn ra nội bào.
  • C. Là một ống dài có một lỗ thông, tiêu hóa diễn ra cả nội bào và ngoại bào.
  • D. Là một khoang kín, có một lỗ thông duy nhất, tiêu hóa diễn ra cả ngoại bào và nội bào.

Câu 4: So sánh túi tiêu hóa và ống tiêu hóa, điểm ưu việt nổi bật nhất của ống tiêu hóa là gì?

  • A. Thức ăn di chuyển theo một chiều, cho phép chuyên hóa cao các bộ phận và tiêu hóa hiệu quả hơn.
  • B. Chỉ diễn ra tiêu hóa ngoại bào, không cần tiêu hóa nội bào.
  • C. Có thể tiêu hóa được mọi loại thức ăn, kể cả cellulose.
  • D. Không cần sử dụng enzyme tiêu hóa, chỉ cần co bóp cơ học.

Câu 5: Tại sao ruột non được coi là cơ quan hấp thụ chất dinh dưỡng chính ở động vật có ống tiêu hóa?

  • A. Vì ruột non có nhiều cơ mạnh giúp đẩy thức ăn nhanh.
  • B. Vì ruột non có diện tích bề mặt hấp thụ rất lớn do có nhiều nếp gấp, nhung mao và vi nhung mao.
  • C. Vì ruột non là nơi duy nhất trong ống tiêu hóa có enzyme phân giải carbohydrate.
  • D. Vì ruột non tiết ra hormone điều hòa toàn bộ quá trình tiêu hóa.

Câu 6: Một người ăn một bữa cơm với thịt, rau và cơm. Quá trình tiêu hóa hóa học protein chủ yếu diễn ra ở đâu trong ống tiêu hóa?

  • A. Khoang miệng và thực quản.
  • B. Dạ dày và ruột già.
  • C. Dạ dày và ruột non.
  • D. Ruột non và ruột già.

Câu 7: Tại sao động vật nhai lại (ví dụ: trâu, bò) có thể tiêu hóa được cellulose trong cỏ, trong khi con người thì không?

  • A. Trong dạ dày của động vật nhai lại có các vi sinh vật cộng sinh có enzyme phân giải cellulose.
  • B. Hệ enzyme tiêu hóa do tuyến tụy của động vật nhai lại tiết ra có khả năng phân giải cellulose.
  • C. Thành ruột của động vật nhai lại có khả năng hấp thụ trực tiếp cellulose.
  • D. Động vật nhai lại có cấu tạo răng đặc biệt giúp nghiền nát cellulose hoàn toàn.

Câu 8: Phân tích vai trò của việc nhai lại thức ăn ở trâu, bò.

  • A. Giúp đẩy nhanh thức ăn xuống ruột non.
  • B. Giúp hấp thụ trực tiếp các chất dinh dưỡng từ cỏ.
  • C. Giúp loại bỏ các chất độc hại có trong cỏ.
  • D. Giúp nghiền nhỏ thức ăn, tăng diện tích bề mặt cho vi sinh vật trong dạ cỏ phân giải.

Câu 9: Một người có chế độ ăn thiếu hụt vitamin B1 (Thiamine) kéo dài có thể đối mặt với nguy cơ mắc bệnh nào liên quan đến hệ thần kinh?

  • A. Bệnh scurvy (thiếu vitamin C).
  • B. Bệnh Beriberi (thiếu vitamin B1).
  • C. Bệnh quáng gà (thiếu vitamin A).
  • D. Bệnh còi xương (thiếu vitamin D).

Câu 10: Tại sao chế độ ăn nhiều chất xơ lại được khuyến nghị để phòng ngừa táo bón?

  • A. Chất xơ cung cấp nhiều năng lượng giúp ruột hoạt động mạnh hơn.
  • B. Chất xơ chứa enzyme giúp phân giải các chất cặn bã.
  • C. Chất xơ không bị tiêu hóa, giúp tăng khối lượng phân và kích thích nhu động ruột.
  • D. Chất xơ tiêu diệt các vi khuẩn gây hại trong ruột.

Câu 11: Một vận động viên chuyên nghiệp cần chế độ dinh dưỡng khác biệt đáng kể so với một nhân viên văn phòng ít vận động như thế nào?

  • A. Nhu cầu năng lượng và protein cao hơn đáng kể để đáp ứng cường độ tập luyện và phục hồi cơ bắp.
  • B. Nhu cầu vitamin và khoáng chất thấp hơn do cơ thể đã quen với cường độ cao.
  • C. Cần hạn chế hoàn toàn chất béo để tránh tăng cân.
  • D. Chỉ cần uống đủ nước là đủ, không cần chú trọng thực phẩm rắn.

Câu 12: Cho sơ đồ đơn giản về quá trình tiêu hóa ở một loài động vật: Miệng -> Thực quản -> Dạ dày -> Ruột -> Hậu môn. Đây là đặc điểm của hệ tiêu hóa dạng nào?

  • A. Chưa có cơ quan tiêu hóa.
  • B. Túi tiêu hóa.
  • C. Ống tiêu hóa.
  • D. Tiêu hóa nội bào.

Câu 13: Tại sao việc duy trì vệ sinh an toàn thực phẩm lại quan trọng trong phòng chống các bệnh liên quan đến hệ tiêu hóa?

  • A. Giúp tăng cường sản xuất enzyme tiêu hóa.
  • B. Giúp hấp thụ chất dinh dưỡng hiệu quả hơn.
  • C. Giúp cơ thể tổng hợp vitamin tốt hơn.
  • D. Ngăn chặn sự xâm nhập của vi sinh vật và độc tố gây bệnh qua đường ăn uống.

Câu 14: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong cấu tạo và chức năng dạ dày giữa động vật ăn thịt (ví dụ: hổ) và động vật ăn thực vật nhai lại (ví dụ: bò).

  • A. Động vật ăn thịt có dạ dày 4 ngăn, động vật ăn thực vật có dạ dày đơn.
  • B. Động vật ăn thịt có dạ dày đơn chuyên tiêu hóa protein, động vật ăn thực vật nhai lại có dạ dày 4 ngăn chứa vi sinh vật phân giải cellulose.
  • C. Động vật ăn thịt tiêu hóa nội bào ở dạ dày, động vật ăn thực vật tiêu hóa ngoại bào.
  • D. Dạ dày động vật ăn thịt chỉ co bóp cơ học, dạ dày động vật ăn thực vật chỉ tiêu hóa hóa học.

Câu 15: Chức năng chính của ruột già trong hệ tiêu hóa của người là gì?

  • A. Hấp thụ lại nước và tạo phân.
  • B. Tiêu hóa hoàn toàn carbohydrate và protein.
  • C. Hấp thụ chủ yếu chất béo.
  • D. Sản xuất enzyme tiêu hóa chính.

Câu 16: Tại sao việc ăn quá nhiều thực phẩm giàu đường tinh luyện (bánh ngọt, nước ngọt) lại có thể gây hại cho sức khỏe, đặc biệt là hệ tiêu hóa và chuyển hóa?

  • A. Đường tinh luyện làm tăng cường hấp thụ vitamin và khoáng chất.
  • B. Đường tinh luyện chỉ gây hại cho răng miệng, không ảnh hưởng đến tiêu hóa.
  • C. Cơ thể không thể tiêu hóa đường tinh luyện.
  • D. Gây tăng đường huyết đột ngột, tăng nguy cơ béo phì, tiểu đường và ảnh hưởng hệ vi sinh vật đường ruột.

Câu 17: Một người bị cắt bỏ túi mật. Điều này sẽ ảnh hưởng chủ yếu đến quá trình tiêu hóa chất nào?

  • A. Carbohydrate.
  • B. Protein.
  • C. Chất béo (lipid).
  • D. Vitamin tan trong nước.

Câu 18: Tại sao các enzyme tiêu hóa hoạt động hiệu quả nhất trong những điều kiện pH và nhiệt độ nhất định?

  • A. Nhiệt độ và pH cao giúp enzyme di chuyển nhanh hơn.
  • B. Chỉ có ở nhiệt độ và pH nhất định, enzyme mới được tổng hợp.
  • C. Nhiệt độ và pH ảnh hưởng đến nồng độ cơ chất.
  • D. Nhiệt độ và pH ảnh hưởng đến cấu trúc không gian và hoạt tính xúc tác của enzyme.

Câu 19: Trường hợp nào dưới đây minh họa rõ nhất quá trình tiêu hóa cơ học?

  • A. Răng nghiền nát thức ăn ở khoang miệng.
  • B. Pepsin phân giải protein ở dạ dày.
  • C. Amylase phân giải tinh bột ở ruột non.
  • D. Hấp thụ glucose vào máu ở ruột non.

Câu 20: Một người bị viêm loét dạ dày tá tràng. Nguyên nhân phổ biến nhất gây ra tình trạng này là gì?

  • A. Ăn quá nhiều đồ cay nóng.
  • B. Nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori.
  • C. Thiếu chất xơ trong chế độ ăn.
  • D. Uống quá nhiều nước.

Câu 21: Tại sao việc ăn chậm, nhai kỹ lại được khuyên khi ăn uống?

  • A. Giúp nghiền nhỏ thức ăn, trộn đều với nước bọt và làm tăng hiệu quả tiêu hóa ở các giai đoạn sau.
  • B. Giúp hấp thụ trực tiếp vitamin và khoáng chất ở miệng.
  • C. Giúp loại bỏ hoàn toàn vi khuẩn có hại trong thức ăn.
  • D. Giúp tăng cường sản xuất mật ở gan.

Câu 22: Nếu một loài động vật chỉ ăn thực vật có hàm lượng cellulose cao nhưng lại có ống tiêu hóa đơn giản (không có dạ dày 4 ngăn hay ruột tịt phát triển), chúng gặp khó khăn gì trong việc dinh dưỡng?

  • A. Không thể hấp thụ nước từ thức ăn.
  • B. Không thể tiêu hóa protein trong thực vật.
  • C. Khó khăn trong việc lấy thức ăn.
  • D. Không thể phân giải và hấp thụ hiệu quả cellulose, dẫn đến thiếu năng lượng và dinh dưỡng.

Câu 23: Chế độ dinh dưỡng cân bằng không chỉ liên quan đến tổng lượng calo mà còn cả tỉ lệ các nhóm chất. Tỉ lệ khuyến nghị cho carbohydrate, protein và lipid trong khẩu phần ăn hàng ngày của người trưởng thành hoạt động vừa phải là khoảng bao nhiêu?

  • A. Carbohydrate 60-65%, Protein 13-20%, Lipid 15-20%.
  • B. Carbohydrate 15-20%, Protein 60-65%, Lipid 13-20%.
  • C. Carbohydrate 13-20%, Protein 15-20%, Lipid 60-65%.
  • D. Carbohydrate 30-40%, Protein 30-40%, Lipid 20-30%.

Câu 24: Giải thích tại sao động vật ăn thịt thường có ống tiêu hóa ngắn hơn so với động vật ăn thực vật có cùng kích thước cơ thể.

  • A. Động vật ăn thịt cần thải bã nhanh hơn.
  • B. Thịt dễ tiêu hóa và hấp thụ hơn thực vật, không cần ống tiêu hóa quá dài.
  • C. Động vật ăn thịt hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu qua dạ dày.
  • D. Động vật ăn thịt không cần hấp thụ nước từ thức ăn.

Câu 25: Quan sát hình ảnh một hệ tiêu hóa có túi tiêu hóa. Đặc điểm nào sau đây là KHÔNG đúng với cấu trúc này?

  • A. Chỉ có một lỗ thông duy nhất.
  • B. Tiêu hóa diễn ra cả ngoại bào và nội bào.
  • C. Thức ăn và chất thải đi ra/vào cùng một lỗ.
  • D. Có sự phân hóa rõ ràng giữa miệng và hậu môn.

Câu 26: Phân tích tại sao tình trạng stress kéo dài có thể ảnh hưởng tiêu cực đến hệ tiêu hóa.

  • A. Stress làm tăng sản xuất enzyme tiêu hóa quá mức.
  • B. Stress chỉ ảnh hưởng đến tâm lý, không có tác động vật lý đến cơ quan.
  • C. Stress làm thay đổi nhu động ruột, lưu lượng máu và tiết dịch, ảnh hưởng đến chức năng tiêu hóa.
  • D. Stress giúp tăng cường hấp thụ chất dinh dưỡng.

Câu 27: Vitamin K là một loại vitamin cần thiết cho quá trình đông máu. Một phần đáng kể lượng vitamin K cần thiết cho cơ thể người được tổng hợp từ đâu?

  • A. Được tổng hợp trực tiếp trong gan.
  • B. Được tổng hợp bởi vi khuẩn cộng sinh trong ruột già.
  • C. Chỉ có trong rau xanh, không thể tổng hợp được.
  • D. Được tổng hợp khi da tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.

Câu 28: Một người bị tiêu chảy cấp do ngộ độc thực phẩm. Cơ chế nào dưới đây là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng mất nước và điện giải ở người này?

  • A. Tăng cường hấp thụ nước ở ruột già.
  • B. Giảm nhu động ruột, làm chậm quá trình di chuyển của phân.
  • C. Tăng cường sản xuất enzyme tiêu hóa.
  • D. Tăng bài tiết nước và ion vào lòng ruột và/hoặc giảm hấp thụ nước.

Câu 29: So sánh hệ tiêu hóa của chim ăn hạt (ví dụ: gà) và chim ăn thịt (ví dụ: diều hâu). Đặc điểm nào ở chim ăn hạt giúp chúng tiêu hóa hiệu quả loại thức ăn cứng này?

  • A. Có mề (dạ dày cơ) phát triển mạnh để nghiền nát hạt.
  • B. Có dạ dày tuyến tiết enzyme phân giải cellulose.
  • C. Có ruột non rất ngắn để hấp thụ nhanh.
  • D. Có khả năng nhai lại thức ăn.

Câu 30: Giả sử một người ăn một lượng lớn thức ăn chứa nhiều chất béo khó tiêu. Cơ quan nào trong hệ tiêu hóa của người này sẽ phải hoạt động tăng cường để hỗ trợ tiêu hóa chất béo?

  • A. Thực quản (đẩy thức ăn xuống).
  • B. Dạ dày (tiêu hóa protein).
  • C. Ruột già (hấp thụ nước).
  • D. Gan, túi mật và tuyến tụy (sản xuất mật và lipase).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Quá trình dinh dưỡng ở động vật bao gồm các giai đoạn cơ bản nào theo trình tự?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Tại sao tiêu hóa nội bào lại chỉ phù hợp với động vật đơn bào hoặc đa bào bậc thấp có kích thước nhỏ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Mô tả nào dưới đây về túi tiêu hóa ở thủy tức là chính xác nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: So sánh túi tiêu hóa và ống tiêu hóa, điểm ưu việt nổi bật nhất của ống tiêu hóa là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Tại sao ruột non được coi là cơ quan hấp thụ chất dinh dưỡng chính ở động vật có ống tiêu hóa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một người ăn một bữa cơm với thịt, rau và cơm. Quá trình tiêu hóa hóa học protein chủ yếu diễn ra ở đâu trong ống tiêu hóa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Tại sao động vật nhai lại (ví dụ: trâu, bò) có thể tiêu hóa được cellulose trong cỏ, trong khi con người thì không?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Phân tích vai trò của việc nhai lại thức ăn ở trâu, bò.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một người có chế độ ăn thiếu hụt vitamin B1 (Thiamine) kéo dài có thể đối mặt với nguy cơ mắc bệnh nào liên quan đến hệ thần kinh?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Tại sao chế độ ăn nhiều chất xơ lại được khuyến nghị để phòng ngừa táo bón?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một vận động viên chuyên nghiệp cần chế độ dinh dưỡng khác biệt đáng kể so với một nhân viên văn phòng ít vận động như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Cho sơ đồ đơn giản về quá trình tiêu hóa ở một loài động vật: Miệng -> Thực quản -> Dạ dày -> Ruột -> Hậu môn. Đây là đặc điểm của hệ tiêu hóa dạng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Tại sao việc duy trì vệ sinh an toàn thực phẩm lại quan trọng trong phòng chống các bệnh liên quan đến hệ tiêu hóa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong cấu tạo và chức năng dạ dày giữa động vật ăn thịt (ví dụ: hổ) và động vật ăn thực vật nhai lại (ví dụ: bò).

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Chức năng chính của ruột già trong hệ tiêu hóa của người là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Tại sao việc ăn quá nhiều thực phẩm giàu đường tinh luyện (bánh ngọt, nước ngọt) lại có thể gây hại cho sức khỏe, đặc biệt là hệ tiêu hóa và chuyển hóa?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một người bị cắt bỏ túi mật. Điều này sẽ ảnh hưởng chủ yếu đến quá trình tiêu hóa chất nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Tại sao các enzyme tiêu hóa hoạt động hiệu quả nhất trong những điều kiện pH và nhiệt độ nhất định?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Trường hợp nào dưới đây minh họa rõ nhất quá trình tiêu hóa cơ học?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một người bị viêm loét dạ dày tá tràng. Nguyên nhân phổ biến nhất gây ra tình trạng này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Tại sao việc ăn chậm, nhai kỹ lại được khuyên khi ăn uống?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Nếu một loài động vật chỉ ăn thực vật có hàm lượng cellulose cao nhưng lại có ống tiêu hóa đơn giản (không có dạ dày 4 ngăn hay ruột tịt phát triển), chúng gặp khó khăn gì trong việc dinh dưỡng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Chế độ dinh dưỡng cân bằng không chỉ liên quan đến tổng lượng calo mà còn cả tỉ lệ các nhóm chất. Tỉ lệ khuyến nghị cho carbohydrate, protein và lipid trong khẩu phần ăn hàng ngày của người trưởng thành hoạt động vừa phải là khoảng bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Giải thích tại sao động vật ăn thịt thường có ống tiêu hóa ngắn hơn so với động vật ăn thực vật có cùng kích thước cơ thể.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Quan sát hình ảnh một hệ tiêu hóa có túi tiêu hóa. Đặc điểm nào sau đây là KHÔNG đúng với cấu trúc này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Phân tích tại sao tình trạng stress kéo dài có thể ảnh hưởng tiêu cực đến hệ tiêu hóa.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Vitamin K là một loại vitamin cần thiết cho quá trình đông máu. Một phần đáng kể lượng vitamin K cần thiết cho cơ thể người được tổng hợp từ đâu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một người bị tiêu chảy cấp do ngộ độc thực phẩm. Cơ chế nào dưới đây là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng mất nước và điện giải ở người này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: So sánh hệ tiêu hóa của chim ăn hạt (ví dụ: gà) và chim ăn thịt (ví dụ: diều hâu). Đặc điểm nào ở chim ăn hạt giúp chúng tiêu hóa hiệu quả loại thức ăn cứng này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Giả sử một người ăn một lượng lớn thức ăn chứa nhiều chất béo khó tiêu. Cơ quan nào trong hệ tiêu hóa của người này sẽ phải hoạt động tăng cường để hỗ trợ tiêu hóa chất béo?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một loài động vật đơn bào sống trong môi trường nước ngọt bắt gặp một hạt thức ăn lớn hơn nhiều so với kích thước thông thường mà nó có thể thực bào. Khả năng tiêu hóa loại thức ăn này của nó sẽ bị hạn chế nghiêm trọng. Điều này minh họa nhược điểm chính nào của hình thức tiêu hóa nội bào?

  • A. Tốc độ tiêu hóa chậm.
  • B. Chỉ tiêu hóa được một số loại thức ăn nhất định.
  • C. Chỉ tiêu hóa được các hạt thức ăn có kích thước nhỏ.
  • D. Enzyme tiêu hóa bị hòa loãng bởi nước.

Câu 2: Tại sao sự xuất hiện của túi tiêu hóa (khoang tiêu hóa) ở các loài như Thủy tức được xem là một bước tiến hóa so với tiêu hóa nội bào đơn thuần?

  • A. Cho phép tiêu hóa sơ bộ các hạt thức ăn có kích thước lớn hơn bên ngoài tế bào.
  • B. Thức ăn chỉ cần đi qua một chiều duy nhất.
  • C. Toàn bộ quá trình tiêu hóa diễn ra hoàn toàn bên ngoài tế bào.
  • D. Giúp tăng cường hấp thụ chất dinh dưỡng vào máu.

Câu 3: So sánh giữa túi tiêu hóa và ống tiêu hóa, đặc điểm nào chỉ có ở ống tiêu hóa và mang lại lợi thế vượt trội?

  • A. Tiêu hóa cả ngoại bào và nội bào.
  • B. Có sự tham gia của enzyme tiêu hóa.
  • C. Có thể tiêu hóa được các hạt thức ăn lớn.
  • D. Thức ăn đi theo một chiều, cho phép chuyên hóa các bộ phận và không trộn lẫn thức ăn đã tiêu hóa với chất thải.

Câu 4: Một người bị cắt bỏ một phần ruột non do bệnh lý. Chức năng tiêu hóa và hấp thụ nào sau đây có khả năng bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?

  • A. Tiêu hóa protein ở dạ dày.
  • B. Hấp thụ hầu hết các chất dinh dưỡng đơn giản (monosaccharide, amino acid, acid béo).
  • C. Hấp thụ nước và một số vitamin K, B ở ruột già.
  • D. Tiêu hóa tinh bột ở khoang miệng.

Câu 5: Khi ăn một miếng thịt bò, quá trình tiêu hóa protein bắt đầu ở đâu trong ống tiêu hóa của người và nhờ loại enzyme chính nào?

  • A. Khoang miệng, Amylase.
  • B. Ruột non, Trypsin.
  • C. Dạ dày, Pepsin.
  • D. Ruột già, Peptidase.

Câu 6: Tại sao động vật nhai lại như trâu, bò có thể tiêu hóa được cellulose trong cỏ, trong khi con người thì không?

  • A. Chúng có enzyme cellulase tự sản xuất trong dạ dày.
  • B. Thành dạ dày của chúng có khả năng phân giải cellulose trực tiếp.
  • C. Chúng tiêu hóa cellulose hoàn toàn bằng hình thức tiêu hóa nội bào.
  • D. Trong dạ cỏ của chúng chứa hệ vi sinh vật cộng sinh có khả năng tiết enzyme cellulase.

Câu 7: Một người có triệu chứng vàng da, phân nhạt màu, khó tiêu hóa các thức ăn giàu chất béo. Vấn đề có thể liên quan đến sự sản xuất hoặc vận chuyển chất nào sau đây trong hệ tiêu hóa?

  • A. Dịch mật.
  • B. Enzyme Amylase.
  • C. Acid hydrochloric.
  • D. Enzyme Pepsin.

Câu 8: Chức năng chính của nhu động ruột (peristalsis) trong ống tiêu hóa là gì?

  • A. Tăng diện tích bề mặt hấp thụ.
  • B. Vận chuyển thức ăn dọc theo ống tiêu hóa và trộn đều thức ăn với dịch tiêu hóa.
  • C. Tổng hợp các enzyme tiêu hóa.
  • D. Điều hòa độ pH trong các đoạn ống tiêu hóa.

Câu 9: Tại sao việc duy trì hệ vi sinh vật đường ruột khỏe mạnh lại quan trọng đối với sức khỏe tiêu hóa của con người?

  • A. Chúng giúp tiêu hóa protein và chất béo hiệu quả hơn ở ruột non.
  • B. Chúng sản xuất ra enzyme Pepsin để tiêu hóa protein ở dạ dày.
  • C. Chúng làm giảm đáng kể nhu động ruột, giúp thức ăn lưu lại lâu hơn để hấp thụ.
  • D. Chúng hỗ trợ tiêu hóa một số chất xơ, tổng hợp vitamin (K, B), cạnh tranh với vi khuẩn gây bệnh và kích thích hệ miễn dịch.

Câu 10: Một người ăn một bữa cơm có nhiều cơm (tinh bột), thịt (protein), và rau xào (chất béo, chất xơ). Quá trình tiêu hóa hóa học đối với tinh bột sẽ bắt đầu ở đâu và kết thúc chủ yếu ở đâu?

  • A. Bắt đầu ở khoang miệng, kết thúc chủ yếu ở ruột non.
  • B. Bắt đầu ở dạ dày, kết thúc ở ruột non.
  • C. Bắt đầu ở khoang miệng, kết thúc ở dạ dày.
  • D. Bắt đầu ở ruột non, kết thúc ở ruột già.

Câu 11: Trong quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng ở ruột non, hầu hết các monosaccharide và amino acid được vận chuyển vào hệ tuần hoàn nào trước khi đến các tế bào cơ thể?

  • A. Hệ bạch huyết.
  • B. Hệ hô hấp.
  • C. Hệ tuần hoàn máu.
  • D. Hệ thần kinh.

Câu 12: Một vận động viên cần một chế độ ăn giàu năng lượng và protein. Điều này phản ánh yếu tố nào ảnh hưởng đến nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể?

  • A. Độ tuổi.
  • B. Cường độ lao động/hoạt động thể lực.
  • C. Giới tính.
  • D. Tình trạng bệnh tật.

Câu 13: Chế độ ăn cân bằng được định nghĩa là cung cấp đủ năng lượng và các chất dinh dưỡng theo tỉ lệ phù hợp với nhu cầu cơ thể. Tỉ lệ năng lượng từ carbohydrate, protein và lipid trong một chế độ ăn cân bằng thông thường ở người trưởng thành khỏe mạnh là khoảng bao nhiêu?

  • A. Carbohydrate 15-20%, Protein 60-65%, Lipid 15-20%.
  • B. Carbohydrate 15-20%, Protein 15-20%, Lipid 60-65%.
  • C. Carbohydrate 15-20%, Protein 13-20%, Lipid 15-20%.
  • D. Carbohydrate 60-65%, Protein 13-20%, Lipid 15-20%.

Câu 14: Bệnh táo bón thường liên quan đến sự hoạt động kém hiệu quả của bộ phận nào trong ống tiêu hóa và chủ yếu do thiếu chất gì trong khẩu phần ăn?

  • A. Ruột già; Chất xơ và nước.
  • B. Dạ dày; Protein.
  • C. Ruột non; Enzyme tiêu hóa.
  • D. Khoang miệng; Vitamin C.

Câu 15: Tại sao việc nhai kỹ thức ăn lại quan trọng trong quá trình tiêu hóa?

  • A. Giúp enzyme tiêu hóa hoạt động ở nhiệt độ tối ưu.
  • B. Làm tăng nồng độ enzyme Amylase trong nước bọt.
  • C. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc của thức ăn với enzyme tiêu hóa và giúp nghiền nhỏ thức ăn để dễ nuốt.
  • D. Chủ yếu giúp hấp thụ nước từ thức ăn.

Câu 16: Một người bị bệnh viêm loét dạ dày tá tràng. Nguyên nhân phổ biến nhất của tình trạng này liên quan đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Chế độ ăn quá nhiều chất xơ.
  • B. Nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori.
  • C. Thiếu enzyme tiêu hóa protein.
  • D. Hấp thụ kém vitamin nhóm B.

Câu 17: Dịch vị trong dạ dày có độ pH rất thấp (acid). Điều này có vai trò gì trong tiêu hóa?

  • A. Hoạt hóa enzyme Amylase để tiêu hóa tinh bột.
  • B. Tăng cường hấp thụ chất béo.
  • C. Tạo môi trường tối ưu cho hoạt động của enzyme Lipase.
  • D. Hoạt hóa Pepsinogen thành Pepsin và tiêu diệt một số vi khuẩn theo thức ăn vào.

Câu 18: Sự hấp thụ chất dinh dưỡng ở ruột non diễn ra hiệu quả nhờ cấu trúc đặc biệt nào?

  • A. Niêm mạc ruột non có nhiều nếp gấp, nhung mao và vi nhung mao làm tăng diện tích bề mặt.
  • B. Thành ruột non rất dày và chắc chắn.
  • C. Ruột non có nhiều cơ trơn giúp đẩy thức ăn đi nhanh.
  • D. Ruột non tiết ra enzyme cellulase để tiêu hóa chất xơ.

Câu 19: Một con chim ăn hạt cần có bộ phận nào trong hệ tiêu hóa để nghiền nát thức ăn cứng trước khi tiêu hóa hóa học diễn ra hiệu quả?

  • A. Dạ dày tuyến.
  • B. Mề (dạ dày cơ).
  • C. Diều.
  • D. Ruột tịt.

Câu 20: Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ đặc trưng của cơ thể từ các chất dinh dưỡng đơn giản đã hấp thụ được gọi là giai đoạn nào trong quá trình dinh dưỡng?

  • A. Tiêu hóa.
  • B. Hấp thụ.
  • C. Lấy thức ăn.
  • D. Đồng hóa (Tổng hợp các chất).

Câu 21: Phân tích vai trò của mật trong tiêu hóa chất béo. Mật có chứa enzyme tiêu hóa chất béo hay không? Chức năng chính của nó là gì?

  • A. Có chứa enzyme Lipase; Giúp phân giải chất béo thành acid béo và glycerol.
  • B. Không chứa enzyme; Giúp đông vón chất béo để dễ tiêu hóa.
  • C. Không chứa enzyme; Giúp nhũ tương hóa chất béo thành các giọt nhỏ, tăng diện tích tiếp xúc cho enzyme Lipase.
  • D. Có chứa enzyme Lipase; Giúp hấp thụ chất béo vào máu.

Câu 22: Một người thường xuyên bỏ bữa sáng, ăn trưa vội vàng, ăn tối muộn và nhiều. Chế độ ăn uống này có nguy cơ gây ra bệnh lý nào sau đây liên quan đến hệ tiêu hóa?

  • A. Viêm loét dạ dày tá tràng.
  • B. Táo bón nặng.
  • C. Bệnh trĩ.
  • D. Hội chứng ruột kích thích (chủ yếu do căng thẳng).

Câu 23: Ở động vật có túi tiêu hóa, quá trình tiêu hóa nội bào diễn ra sau khi thức ăn đã được tiêu hóa sơ bộ ngoại bào. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp tiêu hóa hoàn toàn cellulose.
  • B. Tăng tốc độ hấp thụ chất dinh dưỡng.
  • C. Giúp loại bỏ chất thải hiệu quả hơn.
  • D. Hoàn tất quá trình phân giải các phân tử thức ăn đã được cắt nhỏ ở khoang tiêu hóa.

Câu 24: Tại sao việc uống đủ nước lại quan trọng trong việc phòng ngừa bệnh táo bón?

  • A. Nước giúp tăng cường sản xuất enzyme tiêu hóa.
  • B. Nước giúp làm mềm phân, dễ dàng di chuyển trong ruột già.
  • C. Nước giúp tiêu diệt vi khuẩn gây táo bón.
  • D. Nước kích thích nhu động ruột mạnh hơn.

Câu 25: Các vitamin tan trong dầu (A, D, E, K) được hấp thụ ở ruột non theo con đường nào chủ yếu?

  • A. Cùng với chất béo vào hệ bạch huyết.
  • B. Trực tiếp vào máu.
  • C. Qua thành ruột già.
  • D. Cần sự hỗ trợ của enzyme tiêu hóa protein.

Câu 26: So sánh hệ tiêu hóa của động vật ăn thịt (ví dụ: chó) và động vật ăn thực vật (ví dụ: thỏ). Điểm khác biệt cơ bản nhất về cấu tạo liên quan đến chế độ ăn là gì?

  • A. Động vật ăn thịt có dạ dày lớn hơn.
  • B. Động vật ăn thực vật có ruột non ngắn hơn.
  • C. Động vật ăn thực vật thường có ruột dài hơn và/hoặc các cơ quan tiêu hóa phụ trợ (như manh tràng phát triển hoặc dạ dày nhiều ngăn) để tiêu hóa cellulose.
  • D. Động vật ăn thịt có tuyến nước bọt phát triển hơn.

Câu 27: Tại sao những người bị cắt bỏ tuyến tụy (hoặc suy giảm chức năng tuyến tụy) thường gặp khó khăn trong việc tiêu hóa cả carbohydrate, protein và lipid?

  • A. Tuyến tụy sản xuất acid giúp tiêu hóa ở dạ dày.
  • B. Tuyến tụy là nơi hấp thụ chính các chất dinh dưỡng.
  • C. Tuyến tụy điều hòa nhu động ruột.
  • D. Tuyến tụy sản xuất hầu hết các enzyme tiêu hóa quan trọng hoạt động ở ruột non (Amylase tụy, Trypsin, Lipase tụy).

Câu 28: Khẩu phần ăn thiếu vitamin C kéo dài có thể dẫn đến bệnh scorbut, ảnh hưởng đến mô liên kết. Điều này nhấn mạnh vai trò của vitamin và khoáng chất trong chế độ dinh dưỡng là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng chính cho cơ thể.
  • B. Chỉ đóng vai trò cấu tạo nên xương và răng.
  • C. Là các yếu tố vi lượng cần thiết cho các phản ứng hóa học, cấu tạo cơ thể và duy trì chức năng sinh lý bình thường.
  • D. Chỉ giúp làm mềm phân và kích thích nhu động ruột.

Câu 29: Hệ thống ống tiêu hóa hoàn chỉnh (ống tiêu hóa) cho phép động vật thực hiện quá trình dinh dưỡng theo trình tự như thế nào so với túi tiêu hóa?

  • A. Thức ăn đi vào một cửa và chất thải đi ra cửa khác, cho phép các quá trình tiêu hóa và hấp thụ diễn ra liên tục và chuyên hóa.
  • B. Thức ăn và chất thải đi ra vào chung một cửa, gây lãng phí enzyme.
  • C. Chỉ thực hiện tiêu hóa nội bào.
  • D. Không có sự tham gia của enzyme ngoại bào.

Câu 30: Tại sao chim cần có tốc độ tiêu hóa và hấp thụ thức ăn nhanh chóng?

  • A. Để có thể ăn được nhiều loại thức ăn khác nhau.
  • B. Để giảm khối lượng cơ thể khi bay và duy trì năng lượng cho hoạt động bay.
  • C. Để tiêu hóa hoàn toàn cellulose trong hạt.
  • D. Để hấp thụ nước tối đa từ thức ăn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một loài động vật đơn bào sống trong môi trường nước ngọt bắt gặp một hạt thức ăn lớn hơn nhiều so với kích thước thông thường mà nó có thể thực bào. Khả năng tiêu hóa loại thức ăn này của nó sẽ bị hạn chế nghiêm trọng. Điều này minh họa nhược điểm chính nào của hình thức tiêu hóa nội bào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Tại sao sự xuất hiện của túi tiêu hóa (khoang tiêu hóa) ở các loài như Thủy tức được xem là một bước tiến hóa so với tiêu hóa nội bào đơn thuần?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: So sánh giữa túi tiêu hóa và ống tiêu hóa, đặc điểm nào chỉ có ở ống tiêu hóa và mang lại lợi thế vượt trội?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một người bị cắt bỏ một phần ruột non do bệnh lý. Chức năng tiêu hóa và hấp thụ nào sau đây có khả năng bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Khi ăn một miếng thịt bò, quá trình tiêu hóa protein bắt đầu ở đâu trong ống tiêu hóa của người và nhờ loại enzyme chính nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Tại sao động vật nhai lại như trâu, bò có thể tiêu hóa được cellulose trong cỏ, trong khi con người thì không?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một người có triệu chứng vàng da, phân nhạt màu, khó tiêu hóa các thức ăn giàu chất béo. Vấn đề có thể liên quan đến sự sản xuất hoặc vận chuyển chất nào sau đây trong hệ tiêu hóa?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Chức năng chính của nhu động ruột (peristalsis) trong ống tiêu hóa là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Tại sao việc duy trì hệ vi sinh vật đường ruột khỏe mạnh lại quan trọng đối với sức khỏe tiêu hóa của con người?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một người ăn một bữa cơm có nhiều cơm (tinh bột), thịt (protein), và rau xào (chất béo, chất xơ). Quá trình tiêu hóa hóa học đối với tinh bột sẽ bắt đầu ở đâu và kết thúc chủ yếu ở đâu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Trong quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng ở ruột non, hầu hết các monosaccharide và amino acid được vận chuyển vào hệ tuần hoàn nào trước khi đến các tế bào cơ thể?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Một vận động viên cần một chế độ ăn giàu năng lượng và protein. Điều này phản ánh yếu tố nào ảnh hưởng đến nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Chế độ ăn cân bằng được định nghĩa là cung cấp đủ năng lượng và các chất dinh dưỡng theo tỉ lệ phù hợp với nhu cầu cơ thể. Tỉ lệ năng lượng từ carbohydrate, protein và lipid trong một chế độ ăn cân bằng thông thường ở người trưởng thành khỏe mạnh là khoảng bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Bệnh táo bón thường liên quan đến sự hoạt động kém hiệu quả của bộ phận nào trong ống tiêu hóa và chủ yếu do thiếu chất gì trong khẩu phần ăn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Tại sao việc nhai kỹ thức ăn lại quan trọng trong quá trình tiêu hóa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một người bị bệnh viêm loét dạ dày tá tràng. Nguyên nhân phổ biến nhất của tình trạng này liên quan đến yếu tố nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Dịch vị trong dạ dày có độ pH rất thấp (acid). Điều này có vai trò gì trong tiêu hóa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Sự hấp thụ chất dinh dưỡng ở ruột non diễn ra hiệu quả nhờ cấu trúc đặc biệt nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một con chim ăn hạt cần có bộ phận nào trong hệ tiêu hóa để nghiền nát thức ăn cứng trước khi tiêu hóa hóa học diễn ra hiệu quả?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ đặc trưng của cơ thể từ các chất dinh dưỡng đơn giản đã hấp thụ được gọi là giai đoạn nào trong quá trình dinh dưỡng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Phân tích vai trò của mật trong tiêu hóa chất béo. Mật có chứa enzyme tiêu hóa chất béo hay không? Chức năng chính của nó là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một người thường xuyên bỏ bữa sáng, ăn trưa vội vàng, ăn tối muộn và nhiều. Chế độ ăn uống này có nguy cơ gây ra bệnh lý nào sau đây liên quan đến hệ tiêu hóa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Ở động vật có túi tiêu hóa, quá trình tiêu hóa nội bào diễn ra sau khi thức ăn đã được tiêu hóa sơ bộ ngoại bào. Điều này có ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Tại sao việc uống đủ nước lại quan trọng trong việc phòng ngừa bệnh táo bón?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Các vitamin tan trong dầu (A, D, E, K) được hấp thụ ở ruột non theo con đường nào chủ yếu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: So sánh hệ tiêu hóa của động vật ăn thịt (ví dụ: chó) và động vật ăn thực vật (ví dụ: thỏ). Điểm khác biệt cơ bản nhất về cấu tạo liên quan đến chế độ ăn là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Tại sao những người bị cắt bỏ tuyến tụy (hoặc suy giảm chức năng tuyến tụy) thường gặp khó khăn trong việc tiêu hóa cả carbohydrate, protein và lipid?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Khẩu phần ăn thiếu vitamin C kéo dài có thể dẫn đến bệnh scorbut, ảnh hưởng đến mô liên kết. Điều này nhấn mạnh vai trò của vitamin và khoáng chất trong chế độ dinh dưỡng là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Hệ thống ống tiêu hóa hoàn chỉnh (ống tiêu hóa) cho phép động vật thực hiện quá trình dinh dưỡng theo trình tự như thế nào so với túi tiêu hóa?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Tại sao chim cần có tốc độ tiêu hóa và hấp thụ thức ăn nhanh chóng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình dinh dưỡng ở động vật diễn ra qua các giai đoạn chính. Nếu một con chó vừa ăn một bữa đầy đủ, giai đoạn dinh dưỡng nào sẽ diễn ra ngay sau khi thức ăn được nghiền nhỏ và trộn với nước bọt trong miệng?

  • A. Hấp thụ chất dinh dưỡng
  • B. Tiêu hóa thức ăn tại dạ dày
  • C. Thải chất cặn bã
  • D. Tổng hợp các chất cần thiết

Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây phân biệt rõ ràng hình thức tiêu hóa nội bào với hình thức tiêu hóa ngoại bào trong ống tiêu hóa?

  • A. Sử dụng enzyme để phân giải thức ăn.
  • B. Xảy ra bên trong cơ thể động vật.
  • C. Có sự tham gia của hoạt động cơ học.
  • D. Thức ăn được phân giải bên trong tế bào thay vì trong khoang hoặc ống.

Câu 3: Một loài động vật nguyên sinh như trùng giày tiêu hóa thức ăn bằng cách hình thành không bào tiêu hóa bên trong tế bào. Hình thức tiêu hóa này được gọi là gì?

  • A. Tiêu hóa nội bào.
  • B. Tiêu hóa ngoại bào.
  • C. Tiêu hóa trong túi tiêu hóa.
  • D. Tiêu hóa trong ống tiêu hóa.

Câu 4: Thủy tức là động vật có cấu tạo túi tiêu hóa. Thức ăn sau khi được bắt vào túi tiêu hóa sẽ trải qua những quá trình tiêu hóa nào?

  • A. Chỉ tiêu hóa nội bào.
  • B. Chỉ tiêu hóa ngoại bào.
  • C. Tiêu hóa ngoại bào và tiếp theo là tiêu hóa nội bào.
  • D. Chỉ tiêu hóa cơ học.

Câu 5: Hệ tiêu hóa dạng ống xuất hiện ở hầu hết các động vật không xương sống bậc cao và động vật có xương sống. Ưu điểm vượt trội của hệ tiêu hóa dạng ống so với túi tiêu hóa là gì?

  • A. Có thể tiêu hóa các mảnh thức ăn nhỏ hơn.
  • B. Cho phép chuyên hóa các bộ phận trên đường đi của thức ăn, giúp tiêu hóa hiệu quả hơn.
  • C. Chỉ có một lỗ duy nhất vừa làm miệng vừa làm hậu môn.
  • D. Enzyme tiêu hóa không bị pha loãng.

Câu 6: Chức năng chính của hoạt động tiêu hóa cơ học (như nhai, co bóp dạ dày) là gì?

  • A. Nghiền nhỏ thức ăn, tăng diện tích tiếp xúc cho enzyme hoạt động.
  • B. Phân giải các liên kết hóa học trong thức ăn.
  • C. Hấp thụ chất dinh dưỡng vào máu.
  • D. Đẩy chất thải ra khỏi cơ thể.

Câu 7: Trong ống tiêu hóa của người, cơ quan nào chủ yếu thực hiện vai trò hấp thụ đại đa số các chất dinh dưỡng đơn giản hóa từ thức ăn?

  • A. Thực quản
  • B. Dạ dày
  • C. Ruột non
  • D. Ruột già

Câu 8: Ruột non ở động vật có vú có cấu tạo đặc biệt với nhiều nếp gấp, nhung mao và vi nhung mao. Cấu tạo này có ý nghĩa gì đối với chức năng của ruột non?

  • A. Giúp đẩy thức ăn di chuyển nhanh hơn.
  • B. Tăng cường tiết enzyme tiêu hóa.
  • C. Ngăn chặn vi khuẩn có hại.
  • D. Làm tăng diện tích bề mặt hấp thụ chất dinh dưỡng.

Câu 9: Tuyến tiêu hóa phụ (tuyến nước bọt, gan, tụy) đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hóa. Chức năng chính của tuyến tụy trong hệ tiêu hóa là gì?

  • A. Sản xuất mật giúp tiêu hóa lipid.
  • B. Tiết ra nhiều loại enzyme tiêu hóa (amylase, protease, lipase) và bicarbonate.
  • C. Hấp thụ nước và điện giải.
  • D. Lưu trữ glycogen.

Câu 10: Trâu, bò là động vật nhai lại, có khả năng tiêu hóa cellulose trong cỏ nhờ hệ vi sinh vật sống cộng sinh. Hệ vi sinh vật này chủ yếu cư trú ở đâu trong dạ dày của chúng?

  • A. Dạ cỏ (Rumen).
  • B. Dạ tổ ong (Reticulum).
  • C. Dạ lá sách (Omasum).
  • D. Dạ múi khế (Abomasum).

Câu 11: Tại sao động vật nhai lại như trâu, bò có thể thu nhận một lượng lớn axit amin cần thiết cho cơ thể mặc dù thức ăn chủ yếu là cỏ (thường nghèo protein)?

  • A. Cỏ chứa rất nhiều axit amin tự do mà trâu bò hấp thụ trực tiếp.
  • B. Trâu bò có khả năng tự tổng hợp tất cả các axit amin thiết yếu.
  • C. Vi sinh vật trong dạ cỏ tổng hợp protein từ cellulose, sau đó chính các vi sinh vật này bị tiêu hóa và là nguồn cung cấp axit amin cho trâu bò.
  • D. Trâu bò hấp thụ axit amin từ không khí thông qua hô hấp.

Câu 12: Chim ăn hạt thường có một cấu tạo đặc biệt gọi là mề (dạ dày cơ). Chức năng chính của mề là gì?

  • A. Hấp thụ nước.
  • B. Nghiền nát thức ăn cứng (như hạt) nhờ các cơ khỏe và sỏi nhỏ (nếu có).
  • C. Tiết enzyme tiêu hóa protein.
  • D. Lưu trữ thức ăn tạm thời.

Câu 13: Nhu cầu năng lượng của cơ thể người phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến tổng nhu cầu năng lượng hàng ngày của một cá nhân?

  • A. Màu tóc.
  • B. Chiều cao.
  • C. Nhóm máu.
  • D. Cường độ hoạt động thể lực.

Câu 14: Một người trưởng thành làm công việc văn phòng (hoạt động thể lực nhẹ) sẽ có nhu cầu năng lượng hàng ngày như thế nào so với một vận động viên cử tạ chuyên nghiệp (hoạt động thể lực rất nặng) cùng giới tính và độ tuổi?

  • A. Cao hơn đáng kể.
  • B. Thấp hơn đáng kể.
  • C. Tương đương nhau, chỉ khác về loại chất dinh dưỡng cần.
  • D. Không thể so sánh vì khác biệt về nghề nghiệp.

Câu 15: Chế độ dinh dưỡng cân bằng là yếu tố quan trọng để duy trì sức khỏe. Một chế độ ăn được coi là cân bằng cần đảm bảo những nguyên tắc cơ bản nào?

  • A. Ăn càng nhiều thịt càng tốt để có đủ protein.
  • B. Cắt giảm hoàn toàn chất béo để tránh tăng cân.
  • C. Cung cấp đủ năng lượng và các nhóm chất dinh dưỡng (đạm, béo, bột đường, vitamin, khoáng chất, nước, chất xơ) với tỷ lệ hợp lý.
  • D. Chỉ cần ăn đủ no là đủ dinh dưỡng.

Câu 16: Carbohydrate (chất bột đường) là nguồn cung cấp năng lượng chính cho cơ thể. Theo khuyến nghị chung về chế độ dinh dưỡng cân bằng, tỷ lệ năng lượng từ carbohydrate nên chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm tổng năng lượng hàng ngày?

  • A. Dưới 10%.
  • B. Khoảng 20-30%.
  • C. Khoảng 40-50%.
  • D. Khoảng 60-65%.

Câu 17: Chất xơ không cung cấp năng lượng nhưng lại rất cần thiết cho hệ tiêu hóa và sức khỏe tổng thể. Vai trò chính của chất xơ trong khẩu phần ăn là gì?

  • A. Kích thích nhu động ruột, giúp ngăn ngừa táo bón và hỗ trợ thải cholesterol.
  • B. Cung cấp vitamin và khoáng chất thiết yếu.
  • C. Là nguồn năng lượng dự trữ cho cơ thể.
  • D. Tham gia cấu tạo cơ bắp.

Câu 18: Vitamin và khoáng chất là các vi chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể dù chỉ với lượng nhỏ. Nếu thiếu vitamin D và canxi trong thời gian dài ở người trưởng thành, nguy cơ mắc bệnh nào sau đây sẽ tăng lên?

  • A. Thiếu máu.
  • B. Tiểu đường.
  • C. Loãng xương.
  • D. Quáng gà.

Câu 19: Một người có thói quen ăn nhiều đồ ngọt, lười vệ sinh răng miệng sau khi ăn. Nguy cơ mắc bệnh nào liên quan đến hệ tiêu hóa sẽ tăng cao ở người này?

  • A. Viêm đại tràng.
  • B. Sâu răng.
  • C. Trào ngược dạ dày thực quản.
  • D. Táo bón.

Câu 20: Bệnh béo phì là một tình trạng sức khỏe nghiêm trọng liên quan đến dinh dưỡng. Nguyên nhân chính dẫn đến béo phì là gì?

  • A. Năng lượng đưa vào cơ thể qua thức ăn vượt quá năng lượng tiêu hao.
  • B. Uống quá nhiều nước ngọt có ga.
  • C. Thiếu vitamin C.
  • D. Ăn nhiều chất xơ.

Câu 21: Để phòng tránh bệnh táo bón, một trong những biện pháp hiệu quả nhất là điều chỉnh chế độ ăn uống. Biện pháp nào dưới đây giúp cải thiện tình trạng táo bón?

  • A. Giảm lượng nước uống hàng ngày.
  • B. Ăn ít rau xanh và trái cây.
  • C. Chỉ ăn các loại thức ăn mềm, ít chất xơ.
  • D. Tăng cường ăn rau xanh, trái cây và uống đủ nước.

Câu 22: Vệ sinh an toàn thực phẩm đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc phòng ngừa các bệnh đường tiêu hóa. Hành động nào sau đây không góp phần đảm bảo an toàn thực phẩm?

  • A. Rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.
  • B. Chế biến thức ăn chín kỹ.
  • C. Sử dụng chung dao, thớt cho thực phẩm sống và chín.
  • D. Bảo quản thực phẩm đúng cách, tránh côn trùng và động vật gây hại.

Câu 23: Sau khi các chất dinh dưỡng đơn giản (như glucose, axit amin) được hấp thụ qua thành ruột non vào máu, chúng sẽ được vận chuyển đến đâu đầu tiên thông qua hệ mạch cửa gan?

  • A. Gan.
  • B. Tim.
  • C. Thận.
  • D. Não.

Câu 24: Gan đóng vai trò trung tâm trong chuyển hóa các chất dinh dưỡng sau hấp thụ. Chức năng nào dưới đây là một trong những vai trò chính của gan liên quan đến carbohydrate sau bữa ăn?

  • A. Tổng hợp axit béo từ glucose.
  • B. Phân giải protein thành axit amin.
  • C. Sản xuất enzyme amylase.
  • D. Chuyển hóa glucose dư thừa thành glycogen để dự trữ.

Câu 25: Lipid (chất béo) sau khi được tiêu hóa thành glycerol và axit béo, phần lớn sẽ được hấp thụ vào hệ thống nào trước khi đi vào máu?

  • A. Hệ mạch cửa gan.
  • B. Tĩnh mạch chủ.
  • C. Hệ bạch huyết.
  • D. Động mạch chủ.

Câu 26: Tại sao việc ăn uống đúng giờ, không bỏ bữa, đặc biệt là bữa sáng, được coi là quan trọng đối với sức khỏe hệ tiêu hóa?

  • A. Giúp duy trì nhịp sinh học của hệ tiêu hóa, kích thích tiết dịch tiêu hóa đúng lúc và tránh tình trạng đói gây tổn thương niêm mạc.
  • B. Giúp cơ thể hấp thụ nhiều chất béo hơn.
  • C. Làm giảm nhu cầu về nước uống.
  • D. Ngăn chặn hoàn toàn sự phát triển của vi khuẩn có hại.

Câu 27: Một người thường xuyên căng thẳng, lo âu có thể gặp các vấn đề về tiêu hóa như đau dạ dày, đầy hơi, khó tiêu. Điều này cho thấy mối liên hệ giữa hệ thần kinh và hệ tiêu hóa. Mối liên hệ này chủ yếu được thiết lập thông qua yếu tố nào?

  • A. Chỉ thông qua các hormone tiêu hóa.
  • B. Thông qua hệ thần kinh tự chủ và các hormone.
  • C. Chỉ thông qua hoạt động cơ học của ruột.
  • D. Không có mối liên hệ trực tiếp giữa căng thẳng và tiêu hóa.

Câu 28: Giả sử bạn đang tư vấn dinh dưỡng cho một người muốn giảm cân. Dựa vào kiến thức về tiêu hóa và dinh dưỡng, bạn sẽ khuyên họ tập trung vào việc điều chỉnh yếu tố nào trong khẩu phần ăn hàng ngày?

  • A. Tăng lượng đường trong bữa ăn.
  • B. Giảm lượng protein xuống mức tối thiểu.
  • C. Kiểm soát tổng lượng calo (năng lượng) nạp vào, đảm bảo ít hơn năng lượng tiêu hao.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn chất béo khỏi chế độ ăn.

Câu 29: Quá trình thải chất cặn bã không được hấp thụ ra khỏi cơ thể qua hậu môn được gọi là gì?

  • A. Hấp thụ.
  • B. Tiêu hóa.
  • C. Bài tiết.
  • D. Đại tiện.

Câu 30: So với động vật ăn thịt, ống tiêu hóa của động vật ăn thực vật (đặc biệt là động vật nhai lại) thường có đặc điểm gì nổi bật liên quan đến khả năng tiêu hóa cellulose?

  • A. Dài hơn đáng kể và có các khoang đặc biệt chứa vi sinh vật cộng sinh.
  • B. Ngắn hơn và có dạ dày rất lớn.
  • C. Có nhiều enzyme tiêu hóa cellulose do chính cơ thể động vật sản xuất.
  • D. Không có ruột già.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Quá trình dinh dưỡng ở động vật diễn ra qua các giai đoạn chính. Nếu một con chó vừa ăn một bữa đầy đủ, giai đoạn dinh dưỡng nào sẽ diễn ra ngay sau khi thức ăn được nghiền nhỏ và trộn với nước bọt trong miệng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây phân biệt rõ ràng hình thức tiêu hóa nội bào với hình thức tiêu hóa ngoại bào trong ống tiêu hóa?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một loài động vật nguyên sinh như trùng giày tiêu hóa thức ăn bằng cách hình thành không bào tiêu hóa bên trong tế bào. Hình thức tiêu hóa này được gọi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Thủy tức là động vật có cấu tạo túi tiêu hóa. Thức ăn sau khi được bắt vào túi tiêu hóa sẽ trải qua những quá trình tiêu hóa nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Hệ tiêu hóa dạng ống xuất hiện ở hầu hết các động vật không xương sống bậc cao và động vật có xương sống. Ưu điểm vượt trội của hệ tiêu hóa dạng ống so với túi tiêu hóa là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Chức năng chính của hoạt động tiêu hóa cơ học (như nhai, co bóp dạ dày) là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Trong ống tiêu hóa của người, cơ quan nào chủ yếu thực hiện vai trò hấp thụ đại đa số các chất dinh dưỡng đơn giản hóa từ thức ăn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Ruột non ở động vật có vú có cấu tạo đặc biệt với nhiều nếp gấp, nhung mao và vi nhung mao. Cấu tạo này có ý nghĩa gì đối với chức năng của ruột non?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Tuyến tiêu hóa phụ (tuyến nước bọt, gan, tụy) đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hóa. Chức năng chính của tuyến tụy trong hệ tiêu hóa là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Trâu, bò là động vật nhai lại, có khả năng tiêu hóa cellulose trong cỏ nhờ hệ vi sinh vật sống cộng sinh. Hệ vi sinh vật này chủ yếu cư trú ở đâu trong dạ dày của chúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Tại sao động vật nhai lại như trâu, bò có thể thu nhận một lượng lớn axit amin cần thiết cho cơ thể mặc dù thức ăn chủ yếu là cỏ (thường nghèo protein)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Chim ăn hạt thường có một cấu tạo đặc biệt gọi là mề (dạ dày cơ). Chức năng chính của mề là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Nhu cầu năng lượng của cơ thể người phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến tổng nhu cầu năng lượng hàng ngày của một cá nhân?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một người trưởng thành làm công việc văn phòng (hoạt động thể lực nhẹ) sẽ có nhu cầu năng lượng hàng ngày như thế nào so với một vận động viên cử tạ chuyên nghiệp (hoạt động thể lực rất nặng) cùng giới tính và độ tuổi?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Chế độ dinh dưỡng cân bằng là yếu tố quan trọng để duy trì sức khỏe. Một chế độ ăn được coi là cân bằng cần đảm bảo những nguyên tắc cơ bản nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Carbohydrate (chất bột đường) là nguồn cung cấp năng lượng chính cho cơ thể. Theo khuyến nghị chung về chế độ dinh dưỡng cân bằng, tỷ lệ năng lượng từ carbohydrate nên chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm tổng năng lượng hàng ngày?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Chất xơ không cung cấp năng lượng nhưng lại rất cần thiết cho hệ tiêu hóa và sức khỏe tổng thể. Vai trò chính của chất xơ trong khẩu phần ăn là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Vitamin và khoáng chất là các vi chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể dù chỉ với lượng nhỏ. Nếu thiếu vitamin D và canxi trong thời gian dài ở người trưởng thành, nguy cơ mắc bệnh nào sau đây sẽ tăng lên?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một người có thói quen ăn nhiều đồ ngọt, lười vệ sinh răng miệng sau khi ăn. Nguy cơ mắc bệnh nào liên quan đến hệ tiêu hóa sẽ tăng cao ở người này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Bệnh béo phì là một tình trạng sức khỏe nghiêm trọng liên quan đến dinh dưỡng. Nguyên nhân chính dẫn đến béo phì là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Để phòng tránh bệnh táo bón, một trong những biện pháp hiệu quả nhất là điều chỉnh chế độ ăn uống. Biện pháp nào dưới đây giúp cải thiện tình trạng táo bón?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Vệ sinh an toàn thực phẩm đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc phòng ngừa các bệnh đường tiêu hóa. Hành động nào sau đây không góp phần đảm bảo an toàn thực phẩm?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Sau khi các chất dinh dưỡng đơn giản (như glucose, axit amin) được hấp thụ qua thành ruột non vào máu, chúng sẽ được vận chuyển đến đâu đầu tiên thông qua hệ mạch cửa gan?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Gan đóng vai trò trung tâm trong chuyển hóa các chất dinh dưỡng sau hấp thụ. Chức năng nào dưới đây là một trong những vai trò chính của gan liên quan đến carbohydrate sau bữa ăn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Lipid (chất béo) sau khi được tiêu hóa thành glycerol và axit béo, phần lớn sẽ được hấp thụ vào hệ thống nào trước khi đi vào máu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Tại sao việc ăn uống đúng giờ, không bỏ bữa, đặc biệt là bữa sáng, được coi là quan trọng đối với sức khỏe hệ tiêu hóa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một người thường xuyên căng thẳng, lo âu có thể gặp các vấn đề về tiêu hóa như đau dạ dày, đầy hơi, khó tiêu. Điều này cho thấy mối liên hệ giữa hệ thần kinh và hệ tiêu hóa. Mối liên hệ này chủ yếu được thiết lập thông qua yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Giả sử bạn đang tư vấn dinh dưỡng cho một người muốn giảm cân. Dựa vào kiến thức về tiêu hóa và dinh dưỡng, bạn sẽ khuyên họ tập trung vào việc điều chỉnh yếu tố nào trong khẩu phần ăn hàng ngày?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Quá trình thải chất cặn bã không được hấp thụ ra khỏi cơ thể qua hậu môn được gọi là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: So với động vật ăn thịt, ống tiêu hóa của động vật ăn thực vật (đặc biệt là động vật nhai lại) thường có đặc điểm gì nổi bật liên quan đến khả năng tiêu hóa cellulose?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một sinh vật đơn bào như trùng giày lấy thức ăn và tiêu hóa thức ăn như thế nào?

  • A. Thức ăn đi qua ống tiêu hóa đơn giản và được tiêu hóa ngoại bào.
  • B. Thức ăn được đưa vào túi tiêu hóa và tiêu hóa kết hợp ngoại bào và nội bào.
  • C. Thức ăn được thực bào vào không bào tiêu hóa và tiêu hóa nội bào.
  • D. Thức ăn được hấp thụ trực tiếp qua màng tế bào và tiêu hóa bằng enzyme ngoại bào.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi mô tả về túi tiêu hóa ở động vật?

  • A. Chỉ có một lỗ duy nhất vừa làm miệng vừa làm hậu môn.
  • B. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào trong túi nhờ enzyme.
  • C. Thức ăn sau khi tiêu hóa ngoại bào được hấp thụ vào tế bào và tiêu hóa tiếp nội bào.
  • D. Quá trình tiêu hóa diễn ra liên tục, không có sự phân hóa về chức năng giữa các bộ phận.

Câu 3: Tại sao động vật có ống tiêu hóa lại có hiệu quả tiêu hóa và hấp thụ thức ăn cao hơn động vật có túi tiêu hóa?

  • A. Ống tiêu hóa có kích thước lớn hơn nhiều so với túi tiêu hóa.
  • B. Ống tiêu hóa có sự phân hóa thành các bộ phận chuyên hóa, thực hiện các chức năng khác nhau một cách tuần tự.
  • C. Enzyme tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hóa mạnh hơn.
  • D. Ống tiêu hóa giúp động vật ăn được các loại thức ăn đa dạng hơn.

Câu 4: Một con giun đất ăn đất chứa mùn hữu cơ. Quá trình tiêu hóa diễn ra trong ống tiêu hóa của nó sẽ như thế nào?

  • A. Thức ăn đi theo một chiều, qua các bộ phận như hầu, thực quản, diều, mề, ruột, và được tiêu hóa ngoại bào nhờ enzyme.
  • B. Thức ăn được đưa vào túi tiêu hóa và tiêu hóa kết hợp ngoại bào và nội bào.
  • C. Thức ăn được thực bào vào tế bào và tiêu hóa nội bào trong không bào tiêu hóa.
  • D. Thức ăn được hấp thụ trực tiếp qua thành cơ thể và tiêu hóa bằng enzyme trong máu.

Câu 5: Khi phân tích thành phần hóa học của dịch tiêu hóa trong dạ dày người, người ta thấy có chứa enzyme pepsin và acid hydrochloric (HCl). Vai trò chính của HCl trong quá trình tiêu hóa ở dạ dày là gì?

  • A. Phân giải trực tiếp protein thành axit amin.
  • B. Trung hòa môi trường kiềm của thức ăn từ thực quản xuống.
  • C. Hấp thụ các vitamin nhóm B.
  • D. Tạo môi trường pH tối ưu cho hoạt động của enzyme pepsin và tiêu diệt vi khuẩn có hại.

Câu 6: Một người ăn một bữa cơm có thịt, rau, và tinh bột. Quá trình tiêu hóa hóa học các chất dinh dưỡng chính này bắt đầu ở đâu trong ống tiêu hóa?

  • A. Tinh bột bắt đầu ở khoang miệng, protein ở dạ dày, lipid ở ruột non.
  • B. Protein bắt đầu ở khoang miệng, tinh bột ở dạ dày, lipid ở ruột non.
  • C. Tinh bột, protein, lipid đều bắt đầu tiêu hóa hóa học ở ruột non.
  • D. Tinh bột và protein bắt đầu ở khoang miệng, lipid ở dạ dày.

Câu 7: Ruột non được coi là bộ phận quan trọng nhất của hệ tiêu hóa ở người về chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng. Đặc điểm cấu tạo nào của ruột non giúp tối ưu hóa khả năng hấp thụ?

  • A. Có lớp cơ dày giúp co bóp mạnh mẽ.
  • B. Có nhiều nếp gấp, lông ruột và vi nhung mao làm tăng diện tích bề mặt hấp thụ.
  • C. Có môi trường pH rất thấp, giúp enzyme hoạt động mạnh.
  • D. Có khả năng tiết ra nhiều loại enzyme khác nhau cùng lúc.

Câu 8: Quan sát một loài động vật có dạ dày 4 túi (dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế). Điều này cho thấy loài động vật này có khả năng tiêu hóa loại thức ăn nào hiệu quả nhất?

  • A. Thức ăn giàu protein động vật.
  • B. Thức ăn giàu lipid và đường đơn.
  • C. Thức ăn thực vật chứa nhiều cellulose.
  • D. Thức ăn hỗn hợp, dễ tiêu hóa.

Câu 9: Trong dạ cỏ của động vật nhai lại có hệ vi sinh vật cộng sinh. Vai trò chính của hệ vi sinh vật này là gì?

  • A. Tiết enzyme cellulase phân giải cellulose và tổng hợp protein, vitamin.
  • B. Hấp thụ trực tiếp các axit béo mạch ngắn.
  • C. Tạo ra môi trường axit để tiêu diệt vi khuẩn có hại.
  • D. Kích thích sự co bóp của dạ dày giúp nghiền nát thức ăn.

Câu 10: Sự khác biệt cơ bản trong quá trình tiêu hóa cellulose ở động vật nhai lại (ví dụ: trâu, bò) và động vật ăn thực vật có dạ dày đơn (ví dụ: thỏ, ngựa) là gì?

  • A. Động vật nhai lại tiêu hóa cellulose chủ yếu ở ruột già, còn động vật dạ dày đơn ở dạ dày.
  • B. Động vật nhai lại tự tiết enzyme cellulase, còn động vật dạ dày đơn dựa vào vi sinh vật.
  • C. Động vật nhai lại hấp thụ sản phẩm tiêu hóa cellulose ở ruột non, còn động vật dạ dày đơn ở ruột già.
  • D. Động vật nhai lại tiêu hóa cellulose nhờ vi sinh vật trong dạ cỏ (trước khi đến ruột non), còn động vật dạ dày đơn tiêu hóa nhờ vi sinh vật trong manh tràng (sau khi qua ruột non).

Câu 11: Tại sao chim ăn hạt cần có mề (dạ dày cơ) phát triển?

  • A. Mề là nơi tiết ra enzyme tiêu hóa protein mạnh nhất.
  • B. Mề có chức năng nghiền nát hạt cứng bằng các cơ mạnh và sỏi nhỏ.
  • C. Mề là nơi diễn ra quá trình hấp thụ nước và khoáng chất.
  • D. Mề giúp làm mềm hạt trước khi chúng được chuyển đến dạ dày tuyến.

Câu 12: Chế độ dinh dưỡng của một người phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến nhu cầu năng lượng và chất dinh dưỡng hàng ngày của một cá nhân?

  • A. Sở thích ăn uống cá nhân.
  • B. Số bữa ăn trong ngày.
  • C. Độ tuổi, giới tính và mức độ hoạt động thể chất.
  • D. Thời tiết và môi trường sống.

Câu 13: Một vận động viên chuyên nghiệp tập luyện cường độ cao hàng ngày cần có chế độ dinh dưỡng khác biệt đáng kể so với một nhân viên văn phòng ít vận động như thế nào?

  • A. Cần ít protein hơn nhưng nhiều carbohydrate hơn.
  • B. Cần nhiều chất béo bão hòa hơn để dự trữ năng lượng.
  • C. Chỉ cần tăng lượng vitamin và khoáng chất, không cần tăng năng lượng.
  • D. Cần lượng năng lượng tổng thể và lượng protein cao hơn để phục hồi và xây dựng cơ bắp.

Câu 14: Chế độ dinh dưỡng cân bằng được định nghĩa là gì?

  • A. Cung cấp đầy đủ năng lượng, các chất dinh dưỡng đa lượng và vi lượng theo tỉ lệ hợp lý, phù hợp với nhu cầu của cơ thể.
  • B. Chỉ tập trung vào việc cung cấp đủ protein và carbohydrate để duy trì hoạt động.
  • C. Ăn càng nhiều loại thực phẩm càng tốt mà không cần quan tâm đến tỉ lệ.
  • D. Hạn chế tối đa chất béo và đường trong mọi bữa ăn.

Câu 15: Tại sao việc bổ sung đủ chất xơ trong chế độ ăn hàng ngày lại quan trọng đối với hệ tiêu hóa của người?

  • A. Chất xơ cung cấp năng lượng chính cho cơ thể.
  • B. Chất xơ được tiêu hóa hoàn toàn ở ruột non và hấp thụ vào máu.
  • C. Chất xơ giúp tăng khối lượng phân, kích thích nhu động ruột và ngăn ngừa táo bón.
  • D. Chất xơ là nguồn cung cấp vitamin và khoáng chất dồi dào.

Câu 16: Một người có biểu hiện ợ chua, nóng rát vùng thượng vị, đặc biệt sau khi ăn no hoặc nằm xuống. Đây có thể là triệu chứng của bệnh nào liên quan đến tiêu hóa?

  • A. Táo bón.
  • B. Trào ngược dạ dày - thực quản.
  • C. Tiêu chảy cấp.
  • D. Viêm ruột thừa.

Câu 17: Để phòng tránh các bệnh về đường tiêu hóa, biện pháp nào sau đây mang tính toàn diện và hiệu quả nhất?

  • A. Chỉ cần ăn chín, uống sôi.
  • B. Chỉ cần rửa tay sạch trước khi ăn.
  • C. Chỉ cần ăn nhiều rau xanh và trái cây.
  • D. Kết hợp sử dụng thực phẩm an toàn, vệ sinh ăn uống, duy trì lối sống lành mạnh (vận động, nghỉ ngơi hợp lý) và kiểm tra sức khỏe định kỳ.

Câu 18: Quá trình nào sau đây không thuộc về chức năng của hệ tiêu hóa?

  • A. Biến đổi thức ăn phức tạp thành chất đơn giản.
  • B. Hấp thụ chất dinh dưỡng vào máu và bạch huyết.
  • C. Trao đổi khí oxygen và carbon dioxide.
  • D. Thải các chất cặn bã không tiêu hóa được ra ngoài.

Câu 19: So sánh tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa. Điểm khác biệt cơ bản là gì?

  • A. Tiêu hóa cơ học là nghiền nát thức ăn, còn tiêu hóa hóa học là phân giải thức ăn bằng enzyme.
  • B. Tiêu hóa cơ học chỉ xảy ra ở khoang miệng, còn tiêu hóa hóa học xảy ra ở dạ dày.
  • C. Tiêu hóa cơ học cần enzyme, còn tiêu hóa hóa học không cần enzyme.
  • D. Tiêu hóa cơ học biến đổi thức ăn thành chất đơn giản, còn tiêu hóa hóa học chỉ làm nhỏ thức ăn.

Câu 20: Một người bị cắt bỏ một phần ruột non. Điều này sẽ ảnh hưởng chủ yếu đến quá trình nào trong hệ tiêu hóa?

  • A. Nghiền nát thức ăn.
  • B. Tiêu hóa protein ở dạ dày.
  • C. Hấp thụ nước và tạo phân ở ruột già.
  • D. Hấp thụ phần lớn chất dinh dưỡng vào máu và bạch huyết.

Câu 21: Tại sao động vật ăn thịt thường có ống tiêu hóa ngắn hơn so với động vật ăn thực vật có cùng kích thước cơ thể?

  • A. Thức ăn thực vật cung cấp ít năng lượng hơn nên cần thời gian tiêu hóa dài hơn.
  • B. Thức ăn động vật chứa nhiều chất độc cần được đào thải nhanh chóng.
  • C. Thức ăn động vật dễ tiêu hóa hơn thức ăn thực vật do ít cellulose.
  • D. Động vật ăn thịt có tốc độ trao đổi chất cao hơn nên cần tiêu hóa nhanh.

Câu 22: Enzyme nào sau đây chủ yếu tham gia vào quá trình tiêu hóa lipid (chất béo)?

  • A. Lipase.
  • B. Amylase.
  • C. Pepsin.
  • D. Trypsin.

Câu 23: Vitamin và khoáng chất là các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể, nhưng chúng không cung cấp năng lượng. Chúng được hấp thụ chủ yếu ở đâu trong ống tiêu hóa người?

  • A. Dạ dày.
  • B. Thực quản.
  • C. Ruột non.
  • D. Ruột già.

Câu 24: Quá trình hấp thụ lại nước diễn ra chủ yếu ở bộ phận nào của ống tiêu hóa người?

  • A. Dạ dày.
  • B. Ruột non.
  • C. Gan.
  • D. Ruột già.

Câu 25: Một người bị thiếu enzyme amylase trong nước bọt. Điều này sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng nhất đến quá trình tiêu hóa ban đầu của loại chất nào trong thức ăn?

  • A. Protein.
  • B. Tinh bột chín.
  • C. Lipid.
  • D. Vitamin.

Câu 26: Tại sao chế độ ăn thiếu sắt có thể dẫn đến bệnh thiếu máu?

  • A. Sắt là thành phần quan trọng cấu tạo nên hemoglobin trong hồng cầu, giúp vận chuyển oxy.
  • B. Sắt giúp tăng cường hệ miễn dịch, chống lại vi khuẩn gây bệnh thiếu máu.
  • C. Sắt là nguồn năng lượng chính cho các tế bào máu.
  • D. Sắt giúp cơ thể hấp thụ vitamin B12 cần thiết cho sản xuất hồng cầu.

Câu 27: Một người ăn quá nhiều đồ ăn cay nóng, dầu mỡ và thường xuyên bỏ bữa. Những thói quen này có nguy cơ cao dẫn đến các bệnh lý nào của hệ tiêu hóa?

  • A. Bệnh loãng xương.
  • B. Bệnh thiếu máu.
  • C. Viêm loét dạ dày - tá tràng.
  • D. Bệnh bướu cổ.

Câu 28: So sánh quá trình tiêu hóa ở thủy tức (có túi tiêu hóa) và giun đất (có ống tiêu hóa). Điểm khác biệt cơ bản nhất về hình thức tiêu hóa là gì?

  • A. Thủy tức chỉ tiêu hóa nội bào, còn giun đất chỉ tiêu hóa ngoại bào.
  • B. Thủy tức chỉ tiêu hóa ngoại bào, còn giun đất chỉ tiêu hóa nội bào.
  • C. Thủy tức tiêu hóa ở ruột non, còn giun đất tiêu hóa ở dạ dày.
  • D. Thủy tức tiêu hóa kết hợp ngoại bào và nội bào trong túi, còn giun đất tiêu hóa hoàn toàn ngoại bào trong ống.

Câu 29: Tại sao việc nhai kỹ thức ăn ở khoang miệng lại quan trọng trong quá trình tiêu hóa?

  • A. Giúp thức ăn được hấp thụ ngay tại khoang miệng.
  • B. Làm tăng diện tích tiếp xúc của thức ăn với enzyme tiêu hóa và giúp nuốt dễ dàng hơn.
  • C. Tiêu diệt hết vi khuẩn có trong thức ăn.
  • D. Là giai đoạn chính để tiêu hóa hoàn toàn protein.

Câu 30: Khi nói về nhu cầu dinh dưỡng ở người, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Trẻ em đang lớn cần nhiều năng lượng và protein hơn người trưởng thành ít vận động.
  • B. Phụ nữ mang thai và cho con bú có nhu cầu dinh dưỡng tăng cao hơn bình thường.
  • C. Người cao tuổi có nhu cầu năng lượng và tất cả các loại vitamin, khoáng chất đều giảm so với người trẻ.
  • D. Người làm công việc nặng nhọc cần cung cấp nhiều năng lượng hơn người làm việc nhẹ nhàng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một sinh vật đơn bào như trùng giày lấy thức ăn và tiêu hóa thức ăn như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây *không* đúng khi mô tả về túi tiêu hóa ở động vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Tại sao động vật có ống tiêu hóa lại có hiệu quả tiêu hóa và hấp thụ thức ăn cao hơn động vật có túi tiêu hóa?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một con giun đất ăn đất chứa mùn hữu cơ. Quá trình tiêu hóa diễn ra trong ống tiêu hóa của nó sẽ như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khi phân tích thành phần hóa học của dịch tiêu hóa trong dạ dày người, người ta thấy có chứa enzyme pepsin và acid hydrochloric (HCl). Vai trò chính của HCl trong quá trình tiêu hóa ở dạ dày là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một người ăn một bữa cơm có thịt, rau, và tinh bột. Quá trình tiêu hóa hóa học các chất dinh dưỡng chính này bắt đầu ở đâu trong ống tiêu hóa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Ruột non được coi là bộ phận quan trọng nhất của hệ tiêu hóa ở người về chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng. Đặc điểm cấu tạo nào của ruột non giúp tối ưu hóa khả năng hấp thụ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Quan sát một loài động vật có dạ dày 4 túi (dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế). Điều này cho thấy loài động vật này có khả năng tiêu hóa loại thức ăn nào hiệu quả nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong dạ cỏ của động vật nhai lại có hệ vi sinh vật cộng sinh. Vai trò chính của hệ vi sinh vật này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Sự khác biệt cơ bản trong quá trình tiêu hóa cellulose ở động vật nhai lại (ví dụ: trâu, bò) và động vật ăn thực vật có dạ dày đơn (ví dụ: thỏ, ngựa) là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Tại sao chim ăn hạt cần có mề (dạ dày cơ) phát triển?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Chế độ dinh dưỡng của một người phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng *lớn nhất* đến nhu cầu năng lượng và chất dinh dưỡng hàng ngày của một cá nhân?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một vận động viên chuyên nghiệp tập luyện cường độ cao hàng ngày cần có chế độ dinh dưỡng khác biệt đáng kể so với một nhân viên văn phòng ít vận động như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Chế độ dinh dưỡng cân bằng được định nghĩa là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tại sao việc bổ sung đủ chất xơ trong chế độ ăn hàng ngày lại quan trọng đối với hệ tiêu hóa của người?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một người có biểu hiện ợ chua, nóng rát vùng thượng vị, đặc biệt sau khi ăn no hoặc nằm xuống. Đây có thể là triệu chứng của bệnh nào liên quan đến tiêu hóa?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Để phòng tránh các bệnh về đường tiêu hóa, biện pháp nào sau đây mang tính *toàn diện* và hiệu quả nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Quá trình nào sau đây *không* thuộc về chức năng của hệ tiêu hóa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: So sánh tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa. Điểm khác biệt cơ bản là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một người bị cắt bỏ một phần ruột non. Điều này sẽ ảnh hưởng chủ yếu đến quá trình nào trong hệ tiêu hóa?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Tại sao động vật ăn thịt thường có ống tiêu hóa ngắn hơn so với động vật ăn thực vật có cùng kích thước cơ thể?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Enzyme nào sau đây chủ yếu tham gia vào quá trình tiêu hóa lipid (chất béo)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Vitamin và khoáng chất là các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể, nhưng chúng *không* cung cấp năng lượng. Chúng được hấp thụ chủ yếu ở đâu trong ống tiêu hóa người?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Quá trình hấp thụ lại nước diễn ra chủ yếu ở bộ phận nào của ống tiêu hóa người?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một người bị thiếu enzyme amylase trong nước bọt. Điều này sẽ ảnh hưởng *nghiêm trọng nhất* đến quá trình tiêu hóa ban đầu của loại chất nào trong thức ăn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Tại sao chế độ ăn thiếu sắt có thể dẫn đến bệnh thiếu máu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một người ăn quá nhiều đồ ăn cay nóng, dầu mỡ và thường xuyên bỏ bữa. Những thói quen này có nguy cơ cao dẫn đến các bệnh lý nào của hệ tiêu hóa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: So sánh quá trình tiêu hóa ở thủy tức (có túi tiêu hóa) và giun đất (có ống tiêu hóa). Điểm khác biệt cơ bản nhất về hình thức tiêu hóa là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Tại sao việc nhai kỹ thức ăn ở khoang miệng lại quan trọng trong quá trình tiêu hóa?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khi nói về nhu cầu dinh dưỡng ở người, phát biểu nào sau đây là *sai*?

Viết một bình luận