Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Hệ tuần hoàn ở động vật có vai trò chủ yếu nào dưới đây?
- A. Tổng hợp năng lượng cho cơ thể.
- B. Vận chuyển các chất (oxygen, chất dinh dưỡng, hormone, chất thải) giữa các bộ phận cơ thể.
- C. Thực hiện quá trình tiêu hóa thức ăn.
- D. Tiếp nhận và xử lý thông tin từ môi trường.
Câu 2: Tại sao động vật đơn bào và một số động vật đa bào bậc thấp như thủy tức không có hệ tuần hoàn?
- A. Chúng sống trong môi trường nước nên không cần vận chuyển chất.
- B. Kích thước cơ thể quá lớn, hệ tuần hoàn không hiệu quả.
- C. Tỉ lệ diện tích bề mặt trên thể tích cơ thể lớn, cho phép trao đổi chất trực tiếp với môi trường.
- D. Chúng có cấu tạo cơ thể quá phức tạp, không hình thành được hệ tuần hoàn.
Câu 3: Phân tích sơ đồ hệ tuần hoàn của một loài động vật. Máu rời tim đi vào động mạch, sau đó tràn vào các xoang cơ thể, tiếp xúc trực tiếp với các tế bào rồi mới thu hồi về tim qua tĩnh mạch. Đây là loại hệ tuần hoàn nào?
- A. Hệ tuần hoàn hở.
- B. Hệ tuần hoàn kín.
- C. Hệ tuần hoàn đơn.
- D. Hệ tuần hoàn kép.
Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây là ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở, giúp động vật có thể hoạt động mạnh mẽ hơn?
- A. Máu trực tiếp ngấm vào các mô và tế bào.
- B. Áp lực máu trong mạch thấp.
- C. Vận tốc máu chảy chậm, đủ thời gian cho trao đổi chất.
- D. Máu chảy trong mạch với áp lực cao hoặc trung bình, vận tốc nhanh, cung cấp chất kịp thời cho cơ thể.
Câu 5: Quan sát cấu tạo tim của một loài động vật có xương sống: tim có 2 ngăn (1 tâm nhĩ và 1 tâm thất). Dựa vào cấu tạo này, có thể dự đoán loài động vật này thuộc nhóm nào và có kiểu tuần hoàn ra sao?
- A. Lưỡng cư, tuần hoàn kép không hoàn toàn.
- B. Cá, tuần hoàn đơn.
- C. Bò sát, tuần hoàn kép không hoàn toàn.
- D. Chim, tuần hoàn kép hoàn toàn.
Câu 6: Kiểu tuần hoàn kép (có cả vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ) có ý nghĩa tiến hóa như thế nào so với tuần hoàn đơn?
- A. Phân tách máu giàu oxygen và máu giàu carbon dioxide, giúp cung cấp oxygen hiệu quả hơn cho cơ thể.
- B. Giảm áp lực máu lên thành mạch.
- C. Tăng tốc độ máu chảy chung trong toàn bộ hệ mạch.
- D. Cho phép máu trực tiếp trao đổi chất với tế bào.
Câu 7: Ở động vật có vú và chim, tim có 4 ngăn hoàn chỉnh. Điều này dẫn đến đặc điểm nào trong tuần hoàn của chúng?
- A. Có sự pha trộn máu giàu oxygen và máu giàu carbon dioxide tại tâm thất.
- B. Chỉ có một vòng tuần hoàn duy nhất.
- C. Máu giàu oxygen và máu giàu carbon dioxide được phân tách hoàn toàn, tạo ra tuần hoàn kép hoàn chỉnh.
- D. Máu chảy vào xoang cơ thể trước khi về tim.
Câu 8: Trong một chu kì tim của người, giai đoạn tâm thất co diễn ra ngay sau giai đoạn nào?
- A. Tâm nhĩ co.
- B. Tâm nhĩ giãn và van nhĩ thất đóng.
- C. Tâm thất giãn.
- D. Giai đoạn giãn chung của tim.
Câu 9: Hệ dẫn truyền tim đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tim đập nhịp nhàng và hiệu quả. Nếu nút xoang nhĩ bị tổn thương, hoạt động nào của tim có khả năng bị ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất?
- A. Khả năng đóng/mở của các van tim.
- B. Áp lực máu trong động mạch chủ.
- C. Tốc độ máu chảy trong mao mạch.
- D. Nhịp phát xung điện khởi đầu cho mỗi chu kì tim.
Câu 10: Khi một người tập thể dục cường độ cao, nhịp tim tăng lên. Cơ chế chủ yếu nào dưới đây giúp điều hòa sự tăng nhịp tim này?
- A. Hoạt động của hệ thần kinh giao cảm và hormone adrenaline.
- B. Hoạt động của hệ thần kinh đối giao cảm.
- C. Sự thay đổi nồng độ calcium trong máu.
- D. Giảm áp lực máu trong động mạch.
Câu 11: So sánh cấu tạo và chức năng của động mạch và tĩnh mạch. Đặc điểm nào của động mạch giúp nó chịu được áp lực máu cao từ tim?
- A. Thành mạch mỏng, chỉ gồm một lớp tế bào nội mạc.
- B. Có hệ thống van giữ máu chảy một chiều.
- C. Thành mạch dày, có lớp cơ trơn và sợi đàn hồi phát triển.
- D. Vận tốc máu chảy trong lòng mạch rất chậm.
Câu 12: Mao mạch có cấu tạo đặc biệt phù hợp với chức năng trao đổi chất giữa máu và tế bào. Đặc điểm nào dưới đây thể hiện sự phù hợp đó?
- A. Thành rất mỏng, chỉ gồm một lớp tế bào nội mạc.
- B. Tạo thành mạng lưới dày đặc, tổng diện tích bề mặt lớn.
- C. Vận tốc máu chảy rất chậm.
- D. Tất cả các đặc điểm trên.
Câu 13: Huyết áp là áp lực của máu tác dụng lên thành mạch. Tại sao huyết áp giảm dần từ động mạch chủ đến tiểu động mạch, mao mạch và tĩnh mạch?
- A. Do ma sát của máu với thành mạch và sự phân nhánh của hệ mạch làm tăng tổng tiết diện.
- B. Do tim bơm máu yếu dần khi đi xa.
- C. Do máu bị mất bớt chất dinh dưỡng và oxygen trên đường đi.
- D. Do tĩnh mạch có van, cản trở dòng chảy.
Câu 14: Một người bị hẹp van hai lá (van giữa tâm nhĩ trái và tâm thất trái). Tình trạng này có thể gây ra hậu quả gì đối với dòng máu trong hệ tuần hoàn?
- A. Máu từ tâm thất trái chảy ngược về tâm nhĩ trái trong thì tâm thất co.
- B. Lưu lượng máu đến phổi tăng lên bất thường.
- C. Máu từ tâm nhĩ trái xuống tâm thất trái gặp khó khăn, gây ứ đọng máu ở tâm nhĩ trái và phổi.
- D. Máu từ tâm thất phải chảy sang tâm thất trái.
Câu 15: Khi huyết áp tăng cao, cơ thể có cơ chế điều hòa để đưa huyết áp về mức bình thường. Cơ chế thần kinh nào dưới đây đóng vai trò quan trọng trong việc giảm huyết áp?
- A. Tăng hoạt động của hệ thần kinh giao cảm.
- B. Tăng hoạt động của hệ thần kinh đối giao cảm, làm giảm nhịp tim và lực co tim.
- C. Tăng tiết hormone adrenaline.
- D. Co mạch máu ngoại vi.
Câu 16: So sánh hệ tuần hoàn của cá và lưỡng cư. Điểm khác biệt cơ bản về cấu tạo tim và đường đi của máu là gì?
- A. Cá có tim 2 ngăn, tuần hoàn đơn; Lưỡng cư có tim 3 ngăn, tuần hoàn kép không hoàn toàn.
- B. Cá có tim 3 ngăn, tuần hoàn kép; Lưỡng cư có tim 2 ngăn, tuần hoàn đơn.
- C. Cả hai đều có tim 3 ngăn và tuần hoàn kép hoàn toàn.
- D. Cả hai đều có tim 2 ngăn và tuần hoàn đơn.
Câu 17: Tại sao ở bò sát (trừ cá sấu), tim có 3 ngăn nhưng vẫn có sự pha trộn máu ở tâm thất?
- A. Do không có van giữa tâm nhĩ và tâm thất.
- B. Do có vách ngăn hoàn chỉnh chia tâm thất thành hai nửa.
- C. Do máu chảy ngược từ động mạch về tim.
- D. Do vách ngăn giữa hai nửa tâm thất không hoàn chỉnh (hoặc không có).
Câu 18: Trong vòng tuần hoàn nhỏ của người, máu đi theo đường nào?
- A. Tâm thất trái → Động mạch chủ → Các cơ quan → Tĩnh mạch chủ → Tâm nhĩ phải.
- B. Tâm nhĩ phải → Tâm thất phải → Động mạch phổi → Phổi → Tĩnh mạch phổi → Tâm nhĩ trái.
- C. Tâm thất phải → Động mạch phổi → Phổi → Tĩnh mạch phổi → Tâm nhĩ trái.
- D. Tâm nhĩ trái → Tâm thất trái → Động mạch chủ → Phổi → Tĩnh mạch phổi → Tâm nhĩ trái.
Câu 19: Van bán nguyệt (van động mạch chủ và van động mạch phổi) có chức năng gì trong hoạt động của tim?
- A. Ngăn máu chảy ngược từ động mạch vào tâm thất khi tâm thất giãn.
- B. Ngăn máu chảy ngược từ tâm thất lên tâm nhĩ khi tâm thất co.
- C. Ngăn máu chảy ngược từ tâm nhĩ xuống tâm thất khi tâm nhĩ co.
- D. Điều hòa lượng máu chảy vào tim.
Câu 20: Nhịp tim của một người bình thường khi nghỉ ngơi khoảng 70-80 lần/phút. Nếu nhịp tim tăng lên 120 lần/phút khi đang nghỉ ngơi (không do gắng sức hay bệnh lý), điều này có thể chỉ ra vấn đề gì liên quan đến hệ dẫn truyền tim?
- A. Nút nhĩ thất hoạt động quá chậm.
- B. Sợi Purkinje bị tắc nghẽn.
- C. Bó His bị tổn thương.
- D. Nút xoang nhĩ phát xung với tần số cao hơn bình thường.
Câu 21: Giả sử có một loài động vật mới được phát hiện có hệ tuần hoàn kín, tim 3 ngăn với vách ngăn tâm thất không hoàn toàn. Dựa trên cấu tạo này, hãy dự đoán khả năng hoạt động thể chất của loài động vật này so với động vật có tim 4 ngăn hoàn chỉnh.
- A. Có khả năng hoạt động thể chất tương đương.
- B. Khả năng hoạt động thể chất có thể bị hạn chế hơn do còn sự pha trộn máu.
- C. Khả năng hoạt động thể chất vượt trội hơn.
- D. Không thể đưa ra dự đoán nào chỉ dựa vào cấu tạo tim.
Câu 22: Tại sao huyết áp tối đa (tâm thu) thường cao hơn huyết áp tối thiểu (tâm trương)?
- A. Huyết áp tối đa đo khi tâm thất co bóp đẩy máu vào động mạch, tạo áp lực cao nhất.
- B. Huyết áp tối thiểu đo khi tâm nhĩ co bóp, tạo áp lực thấp nhất.
- C. Huyết áp tối đa chỉ xuất hiện ở động mạch chủ, huyết áp tối thiểu ở tĩnh mạch.
- D. Huyết áp tối đa bị ảnh hưởng bởi lực hút Trái Đất.
Câu 23: Khi cơ thể bị mất máu nhiều, huyết áp có xu hướng giảm. Cơ chế điều hòa nào dưới đây có thể giúp cơ thể tạm thời duy trì huyết áp để đảm bảo cung cấp máu cho các cơ quan quan trọng?
- A. Tăng hoạt động hệ thần kinh đối giao cảm làm giảm nhịp tim.
- B. Giãn mạch máu ở các cơ quan ngoại vi.
- C. Co mạch máu ở các vùng không thiết yếu và tăng nhịp tim, lực co tim.
- D. Giảm tiết hormone adrenaline.
Câu 24: Một vận động viên có nhịp tim khi nghỉ ngơi thấp hơn người bình thường, nhưng thể tích tâm thu (lượng máu bơm ra từ mỗi tâm thất sau một lần co bóp) lại lớn hơn. Điều này giúp giải thích tại sao vận động viên vẫn cung cấp đủ máu cho cơ thể dù nhịp tim chậm. Khái niệm nào dưới đây thể hiện lượng máu tổng cộng tim bơm ra mỗi phút?
- A. Huyết áp tâm thu.
- B. Cung lượng tim (Cardiac Output).
- C. Nhịp tim tối đa.
- D. Thể tích nhát bóp.
Câu 25: Quan sát biểu đồ thể hiện sự thay đổi vận tốc máu trong các loại mạch máu khác nhau của hệ tuần hoàn kín. Vận tốc máu chậm nhất ở đâu và điều này có ý nghĩa gì?
- A. Mao mạch; tạo điều kiện thuận lợi cho trao đổi chất giữa máu và tế bào.
- B. Động mạch chủ; giúp máu đi xa hơn.
- C. Tĩnh mạch chủ; giảm áp lực máu về tim.
- D. Tiểu động mạch; điều hòa lượng máu đến các cơ quan.
Câu 26: Sự khác biệt cơ bản giữa vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ ở động vật có vú là gì?
- A. Vòng lớn chỉ mang máu giàu carbon dioxide, vòng nhỏ mang máu giàu oxygen.
- B. Vòng lớn bắt đầu từ tâm nhĩ trái, vòng nhỏ bắt đầu từ tâm nhĩ phải.
- C. Vòng lớn đưa máu đến phổi, vòng nhỏ đưa máu đến các cơ quan khác.
- D. Vòng lớn đưa máu giàu oxygen đi nuôi cơ thể, vòng nhỏ đưa máu giàu carbon dioxide đến phổi để trao đổi khí.
Câu 27: Tại sao tim có khả năng tự động co bóp theo chu kì mà không cần sự điều khiển trực tiếp từ hệ thần kinh trung ương trong mỗi nhịp đập?
- A. Do thành tim được cấu tạo hoàn toàn từ cơ vân.
- B. Do có hệ dẫn truyền tim tự phát xung điện.
- C. Do áp lực máu trong tim luôn thay đổi.
- D. Do sự co giãn của các mạch máu lớn.
Câu 28: Ở một số loài động vật có hệ tuần hoàn hở như côn trùng, máu (dịch tuần hoàn) được gọi là gì và có chức năng chính là gì?
- A. Huyết tương; vận chuyển chất dinh dưỡng và chất thải (không vận chuyển oxygen chủ yếu).
- B. Máu; vận chuyển oxygen, chất dinh dưỡng và chất thải.
- C. Dịch mô; chỉ vận chuyển chất dinh dưỡng.
- D. Huyết tương; chỉ vận chuyển oxygen.
Câu 29: Bệnh cao huyết áp là tình trạng huyết áp động mạch tăng cao kéo dài. Tình trạng này có thể gây hậu quả nghiêm trọng nào đối với hệ tuần hoàn và các cơ quan khác?
- A. Làm giảm gánh nặng cho tim.
- B. Tăng cường lưu lượng máu đến não.
- C. Giảm nguy cơ xơ vữa động mạch.
- D. Tăng nguy cơ tổn thương mạch máu, đột quỵ, suy tim, suy thận.
Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa nhịp tim, thể tích tâm thu và cung lượng tim. Nếu một người có nhịp tim 80 lần/phút và cung lượng tim là 5.6 lít/phút, thể tích tâm thu của người đó là bao nhiêu ml?
- A. 56 ml.
- B. 70 ml.
- C. 700 ml.
- D. 80 ml.