12+ Đề Trắc Nghiệm Sinh Học 11 (Cánh Diều) Bài 8: Hệ Tuần Hoàn Ở Động Vật

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là **đúng** khi mô tả hệ tuần hoàn hở?

  • A. Máu luôn chảy trong mạch kín liên tục từ tim đến mao mạch rồi về tim.
  • B. Tốc độ máu chảy nhanh và áp lực máu cao, đáp ứng nhu cầu trao đổi chất cao.
  • C. Máu và dịch mô không hòa lẫn vào nhau, đảm bảo hiệu quả vận chuyển oxygen.
  • D. Máu từ tim được bơm vào xoang cơ thể, sau đó trở về tim qua hệ thống mạch hoặc khe hở.

Câu 2: Ở động vật có hệ tuần hoàn kín, loại mạch máu nào sau đây có chức năng vận chuyển máu **từ tim đến các cơ quan**?

  • A. Động mạch
  • B. Tĩnh mạch
  • C. Mao mạch
  • D. Hệ thống xoang máu

Câu 3: Tim của cá xương có cấu tạo **đơn giản nhất** so với các nhóm động vật có xương sống khác. Tim cá xương có bao nhiêu ngăn và máu trong tim là loại máu gì?

  • A. 3 ngăn, máu pha
  • B. 4 ngăn, máu đỏ tươi
  • C. 2 ngăn, máu đỏ tươi
  • D. 2 ngăn, máu pha

Câu 4: Tại sao hệ tuần hoàn kép ở chim và thú được xem là **ưu việt hơn** so với hệ tuần hoàn đơn ở cá trong việc cung cấp oxygen cho cơ thể?

  • A. Vì máu đi qua tim một lần duy nhất giúp giảm áp lực lên tim.
  • B. Vì máu được bơm qua tim hai lần, đảm bảo máu giàu oxygen đến các cơ quan với áp lực cao.
  • C. Vì hệ tuần hoàn kép có thêm vòng tuần hoàn phổi giúp lọc máu hiệu quả hơn.
  • D. Vì hệ tuần hoàn kép có khả năng điều hòa thân nhiệt tốt hơn cho động vật hằng nhiệt.

Câu 5: Xét về chức năng, mao mạch khác biệt với động mạch và tĩnh mạch ở điểm nào?

  • A. Vận chuyển máu từ tim đến các cơ quan.
  • B. Vận chuyển máu từ các cơ quan về tim.
  • C. Điều hòa huyết áp thông qua cơ trơn ở thành mạch.
  • D. Thực hiện trao đổi chất trực tiếp giữa máu và tế bào.

Câu 6: Chu trình hoạt động của tim (chu kì tim) diễn ra theo một trình tự nhất định. Giai đoạn nào sau đây xảy ra **đầu tiên** trong một chu kì tim?

  • A. Pha nhĩ thu (tâm nhĩ co)
  • B. Pha thất thu (tâm thất co)
  • C. Pha dãn chung (tâm nhĩ và tâm thất cùng dãn)
  • D. Pha thất trương (tâm thất dãn)

Câu 7: Van tim đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo dòng máu chảy theo một chiều trong tim và hệ mạch. Van hai lá (van nhĩ thất trái) nằm ở vị trí nào?

  • A. Giữa tâm nhĩ phải và tâm thất phải
  • B. Giữa tâm nhĩ trái và tâm thất trái
  • C. Giữa tâm thất phải và động mạch phổi
  • D. Giữa tâm thất trái và động mạch chủ

Câu 8: Huyết áp là áp lực của máu tác động lên thành mạch máu. Huyết áp thường được đo ở động mạch cánh tay và được biểu diễn bằng hai chỉ số. Chỉ số nào sau đây thể hiện **huyết áp tâm thu**?

  • A. Số đo huyết áp tối đa khi tâm thất co
  • B. Số đo huyết áp tối thiểu khi tâm thất dãn
  • C. Áp lực máu trung bình trong suốt chu kì tim
  • D. Hiệu số giữa huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu

Câu 9: Hệ dẫn truyền tim đảm bảo sự phối hợp nhịp nhàng giữa các phần của tim. Thành phần nào sau đây được xem là **"máy tạo nhịp tim" tự nhiên**?

  • A. Nút nhĩ thất
  • B. Bó His
  • C. Nút xoang nhĩ
  • D. Mạng lưới Purkinje

Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra với nhịp tim và lực co bóp của tim khi hệ thần kinh giao cảm được kích hoạt, ví dụ trong tình huống căng thẳng hoặc vận động mạnh?

  • A. Nhịp tim chậm lại và lực co bóp giảm.
  • B. Nhịp tim nhanh hơn và lực co bóp mạnh hơn.
  • C. Nhịp tim nhanh hơn nhưng lực co bóp giảm.
  • D. Nhịp tim chậm lại nhưng lực co bóp mạnh hơn.

Câu 11: Hormone adrenaline (epinephrine) từ tuyến thượng thận có tác động như thế nào đến hoạt động của hệ tim mạch khi cơ thể gặp stress?

  • A. Giảm nhịp tim và hạ huyết áp.
  • B. Giảm nhịp tim và tăng huyết áp.
  • C. Không ảnh hưởng đến nhịp tim và huyết áp.
  • D. Tăng nhịp tim và tăng huyết áp.

Câu 12: Một người bị mất máu nhiều do tai nạn. Cơ chế điều hòa nào của cơ thể sẽ được kích hoạt để duy trì huyết áp và cung cấp đủ máu cho các cơ quan quan trọng?

  • A. Giãn mạch máu và giảm nhịp tim.
  • B. Giãn mạch máu và tăng nhịp tim.
  • C. Co mạch máu và tăng nhịp tim.
  • D. Co mạch máu và giảm nhịp tim.

Câu 13: Ở động vật lưỡng cư, tim có 3 ngăn (2 tâm nhĩ và 1 tâm thất). Điều này dẫn đến một hiện tượng là máu pha. Máu pha ở lưỡng cư là gì?

  • A. Máu chỉ chứa hemoglobin khử oxygen.
  • B. Máu trộn lẫn giữa máu giàu oxygen và máu nghèo oxygen.
  • C. Máu chỉ chứa hemoglobin giàu oxygen.
  • D. Máu không có khả năng vận chuyển oxygen.

Câu 14: So sánh hệ tuần hoàn của côn trùng và giun đốt. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hệ tuần hoàn của hai nhóm động vật này là gì?

  • A. Số lượng ngăn tim.
  • B. Loại tế bào máu.
  • C. Sự có mặt của mao mạch.
  • D. Hệ tuần hoàn hở so với hệ tuần hoàn kín.

Câu 15: Một người bị xơ vữa động mạch do cholesterol tích tụ trong thành mạch. Bệnh này ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào sau đây của hệ tuần hoàn?

  • A. Van tim
  • B. Nhịp tim
  • C. Đường kính lòng mạch và lưu lượng máu
  • D. Thành phần của máu

Câu 16: Trong điều kiện bình thường, vận tốc máu chảy chậm nhất ở đâu trong hệ mạch máu?

  • A. Động mạch chủ
  • B. Tĩnh mạch chủ
  • C. Mao mạch
  • D. Tiểu động mạch

Câu 17: Xét về cấu trúc, thành của động mạch khác biệt đáng kể so với tĩnh mạch. Điểm khác biệt chính nào giúp động mạch chịu được áp lực máu cao?

  • A. Thành tĩnh mạch có nhiều van một chiều hơn.
  • B. Thành động mạch có lớp cơ trơn và mô liên kết dày hơn.
  • C. Lòng tĩnh mạch rộng hơn động mạch.
  • D. Thành động mạch chỉ có một lớp tế bào nội mô.

Câu 18: Một người có nhóm máu AB cần truyền máu. Nhóm máu nào sau đây là **tương thích nhất** để truyền cho người này?

  • A. Nhóm máu O
  • B. Nhóm máu A
  • C. Nhóm máu B
  • D. Nhóm máu AB

Câu 19: Hiện tượng phù nề (sưng tấy) ở chân có thể là dấu hiệu của suy tim phải. Giải thích cơ chế gây phù nề trong trường hợp này.

  • A. Tim phải bơm máu quá mạnh làm tăng áp lực máu trong tĩnh mạch.
  • B. Tim phải co bóp không đều gây tắc nghẽn mạch máu.
  • C. Tim phải suy yếu làm máu ứ đọng ở tĩnh mạch, tăng áp suất thủy tĩnh mao mạch, đẩy dịch vào mô kẽ.
  • D. Tim phải không nhận đủ máu từ tĩnh mạch nên gây thiếu máu ở các chi dưới.

Câu 20: Khi đo huyết áp, người ta thường quấn vòng bít (cuff) quanh cánh tay và nghe tiếng Korotkoff bằng ống nghe. Tiếng Korotkoff thứ nhất (pha 1) tương ứng với giá trị huyết áp nào?

  • A. Huyết áp tâm thu
  • B. Huyết áp tâm trương
  • C. Huyết áp trung bình
  • D. Áp lực mạch đập

Câu 21: Một người bị thiếu máu do thiếu sắt. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến chức năng nào của máu?

  • A. Đông máu
  • B. Vận chuyển oxygen
  • C. Bảo vệ cơ thể chống nhiễm trùng
  • D. Điều hòa thân nhiệt

Câu 22: Tại sao vận động viên marathon thường có nhịp tim chậm hơn so với người ít vận động khi nghỉ ngơi?

  • A. Do tim của vận động viên yếu hơn nên cần đập chậm để tiết kiệm năng lượng.
  • B. Do vận động viên có lượng máu trong cơ thể ít hơn người bình thường.
  • C. Do tim của vận động viên khỏe mạnh và hiệu quả hơn, bơm được nhiều máu hơn trong mỗi nhịp đập.
  • D. Do hệ thần kinh giao cảm của vận động viên ít hoạt động hơn.

Câu 23: Xét về cấu trúc hệ tuần hoàn, động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn **kín, đơn**?

  • A. Côn trùng
  • B. Cá chép
  • C. Chim bồ câu
  • D. Giun đất

Câu 24: Trong quá trình trao đổi chất ở mao mạch, chất dinh dưỡng và oxygen di chuyển từ máu vào tế bào theo cơ chế nào?

  • A. Chủ động vận chuyển
  • B. Thẩm thấu
  • C. Ẩm bào
  • D. Khuếch tán và lọc

Câu 25: Nếu một người bị tổn thương nút nhĩ thất trong hệ dẫn truyền tim, hậu quả trực tiếp có thể là gì?

  • A. Tim ngừng đập hoàn toàn.
  • B. Tâm nhĩ và tâm thất co bóp đồng thời.
  • C. Sự co bóp của tâm thất không còn đồng bộ với tâm nhĩ.
  • D. Nhịp tim tăng lên quá mức.

Câu 26: Một người bị bệnh tăng huyết áp kéo dài có nguy cơ cao mắc các bệnh tim mạch. Giải thích tại sao tăng huyết áp lại gây hại cho tim mạch.

  • A. Tăng huyết áp làm giảm lưu lượng máu đến tim.
  • B. Tăng huyết áp làm tăng gánh nặng cho tim, khiến tim phải làm việc nhiều hơn để bơm máu đi.
  • C. Tăng huyết áp làm giảm độ đàn hồi của mạch máu.
  • D. Tăng huyết áp làm chậm nhịp tim.

Câu 27: Ở người, vòng tuần hoàn phổi có chức năng chính là gì?

  • A. Trao đổi khí CO2 và O2 giữa máu và phổi.
  • B. Vận chuyển máu giàu chất dinh dưỡng đến gan.
  • C. Lọc máu và loại bỏ chất thải.
  • D. Cung cấp máu giàu oxygen đến tim.

Câu 28: Nếu so sánh tim của bò sát (trừ cá sấu) và chim, điểm khác biệt quan trọng nhất về cấu trúc tim là gì?

  • A. Số lượng tâm nhĩ.
  • B. Vị trí của van tim.
  • C. Tim chim có vách ngăn tâm thất hoàn toàn, còn tim bò sát thì không hoàn toàn.
  • D. Kích thước tương đối của tâm thất so với tâm nhĩ.

Câu 29: Cho sơ đồ hệ tuần hoàn của một loài động vật: Tim -> Động mạch -> Xoang máu -> Tĩnh mạch -> Tim. Đây là sơ đồ của hệ tuần hoàn nào?

  • A. Hệ tuần hoàn kín, đơn
  • B. Hệ tuần hoàn hở
  • C. Hệ tuần hoàn kín, kép
  • D. Hệ tuần hoàn trung gian

Câu 30: Yếu tố nào sau đây **không** ảnh hưởng trực tiếp đến huyết áp động mạch?

  • A. Nhịp tim
  • B. Sức cản ngoại vi
  • C. Thể tích máu
  • D. Nồng độ glucose máu

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là **đúng** khi mô tả hệ tuần hoàn hở?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Ở động vật có hệ tuần hoàn kín, loại mạch máu nào sau đây có chức năng vận chuyển máu **từ tim đến các cơ quan**?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Tim của cá xương có cấu tạo **đơn giản nhất** so với các nhóm động vật có xương sống khác. Tim cá xương có bao nhiêu ngăn và máu trong tim là loại máu gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Tại sao hệ tuần hoàn kép ở chim và thú được xem là **ưu việt hơn** so với hệ tuần hoàn đơn ở cá trong việc cung cấp oxygen cho cơ thể?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Xét về chức năng, mao mạch khác biệt với động mạch và tĩnh mạch ở điểm nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Chu trình hoạt động của tim (chu kì tim) diễn ra theo một trình tự nhất định. Giai đoạn nào sau đây xảy ra **đầu tiên** trong một chu kì tim?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Van tim đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo dòng máu chảy theo một chiều trong tim và hệ mạch. Van hai lá (van nhĩ thất trái) nằm ở vị trí nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Huyết áp là áp lực của máu tác động lên thành mạch máu. Huyết áp thường được đo ở động mạch cánh tay và được biểu diễn bằng hai chỉ số. Chỉ số nào sau đây thể hiện **huyết áp tâm thu**?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Hệ dẫn truyền tim đảm bảo sự phối hợp nhịp nhàng giữa các phần của tim. Thành phần nào sau đây được xem là **'máy tạo nhịp tim' tự nhiên**?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra với nhịp tim và lực co bóp của tim khi hệ thần kinh giao cảm được kích hoạt, ví dụ trong tình huống căng thẳng hoặc vận động mạnh?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Hormone adrenaline (epinephrine) từ tuyến thượng thận có tác động như thế nào đến hoạt động của hệ tim mạch khi cơ thể gặp stress?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Một người bị mất máu nhiều do tai nạn. Cơ chế điều hòa nào của cơ thể sẽ được kích hoạt để duy trì huyết áp và cung cấp đủ máu cho các cơ quan quan trọng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Ở động vật lưỡng cư, tim có 3 ngăn (2 tâm nhĩ và 1 tâm thất). Điều này dẫn đến một hiện tượng là máu pha. Máu pha ở lưỡng cư là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: So sánh hệ tuần hoàn của côn trùng và giun đốt. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hệ tuần hoàn của hai nhóm động vật này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một người bị xơ vữa động mạch do cholesterol tích tụ trong thành mạch. Bệnh này ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào sau đây của hệ tuần hoàn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Trong điều kiện bình thường, vận tốc máu chảy chậm nhất ở đâu trong hệ mạch máu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Xét về cấu trúc, thành của động mạch khác biệt đáng kể so với tĩnh mạch. Điểm khác biệt chính nào giúp động mạch chịu được áp lực máu cao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một người có nhóm máu AB cần truyền máu. Nhóm máu nào sau đây là **tương thích nhất** để truyền cho người này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Hiện tượng phù nề (sưng tấy) ở chân có thể là dấu hiệu của suy tim phải. Giải thích cơ chế gây phù nề trong trường hợp này.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Khi đo huyết áp, người ta thường quấn vòng bít (cuff) quanh cánh tay và nghe tiếng Korotkoff bằng ống nghe. Tiếng Korotkoff thứ nhất (pha 1) tương ứng với giá trị huyết áp nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một người bị thiếu máu do thiếu sắt. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến chức năng nào của máu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Tại sao vận động viên marathon thường có nhịp tim chậm hơn so với người ít vận động khi nghỉ ngơi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Xét về cấu trúc hệ tuần hoàn, động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn **kín, đơn**?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong quá trình trao đổi chất ở mao mạch, chất dinh dưỡng và oxygen di chuyển từ máu vào tế bào theo cơ chế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Nếu một người bị tổn thương nút nhĩ thất trong hệ dẫn truyền tim, hậu quả trực tiếp có thể là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một người bị bệnh tăng huyết áp kéo dài có nguy cơ cao mắc các bệnh tim mạch. Giải thích tại sao tăng huyết áp lại gây hại cho tim mạch.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Ở người, vòng tuần hoàn phổi có chức năng chính là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Nếu so sánh tim của bò sát (trừ cá sấu) và chim, điểm khác biệt quan trọng nhất về cấu trúc tim là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Cho sơ đồ hệ tuần hoàn của một loài động vật: Tim -> Động mạch -> Xoang máu -> Tĩnh mạch -> Tim. Đây là sơ đồ của hệ tuần hoàn nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Yếu tố nào sau đây **không** ảnh hưởng trực tiếp đến huyết áp động mạch?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm chung nhất của hệ tuần hoàn ở động vật có hệ tuần hoàn hở là gì?

  • A. Máu luôn chảy trong mạch kín liên tục.
  • B. Tim có nhiều ngăn phức tạp.
  • C. Vận tốc máu chảy nhanh và ổn định.
  • D. Máu và dịch mô trộn lẫn tạo thành hỗn hợp hemolymph.

Câu 2: Ở động vật có hệ tuần hoàn kín, ưu điểm nổi bật của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở trong việc cung cấp oxy và chất dinh dưỡng cho tế bào là gì?

  • A. Hệ tuần hoàn kín không tiêu tốn năng lượng của tim.
  • B. Máu được vận chuyển nhanh chóng và đến các cơ quan với áp lực cao hơn.
  • C. Hệ tuần hoàn kín đơn giản hơn về cấu trúc so với hệ tuần hoàn hở.
  • D. Máu và dịch mô trao đổi chất trực tiếp trong xoang cơ thể.

Câu 3: Xét về mặt tiến hóa, hệ tuần hoàn kín xuất hiện ở nhóm động vật nào sau đây, phản ánh mức độ tổ chức cơ thể phức tạp hơn?

  • A. Côn trùng
  • B. Giun đốt
  • C. Mực ống
  • D. Tôm

Câu 4: Tim của cá xương có cấu tạo gồm bao nhiêu ngăn và máu đi qua tim mấy lần trong một vòng tuần hoàn?

  • A. 3 ngăn, 2 lần
  • B. 2 ngăn, 1 lần
  • C. 4 ngăn, 2 lần
  • D. 3 ngăn, 1 lần

Câu 5: Ở lưỡng cư, tim có 3 ngăn (2 tâm nhĩ và 1 tâm thất). Điều này dẫn đến hiện tượng gì trong hệ tuần hoàn của chúng?

  • A. Máu pha trộn giữa máu giàu oxy và máu nghèo oxy trong tâm thất.
  • B. Máu đi qua tim hai lần trong một vòng tuần hoàn.
  • C. Hiệu quả trao đổi khí ở phổi và da được tối ưu hóa.
  • D. Áp lực máu trong động mạch luôn được duy trì ở mức cao.

Câu 6: So sánh tim của bò sát (trừ cá sấu) và chim, điểm khác biệt cơ bản nào trong cấu trúc tim giúp chim có hiệu quả trao đổi chất cao hơn?

  • A. Tim bò sát có kích thước lớn hơn tim chim.
  • B. Tim bò sát có nhiều van tim hơn tim chim.
  • C. Tim chim có tâm thất dày hơn tim bò sát.
  • D. Tim chim có 4 ngăn hoàn toàn tách biệt, còn tim bò sát có vách ngăn tâm thất chưa hoàn toàn.

Câu 7: Hệ dẫn truyền tim ở thú có vai trò gì trong hoạt động của tim?

  • A. Cung cấp chất dinh dưỡng và oxy cho cơ tim.
  • B. Điều hòa huyết áp thông qua hệ thần kinh.
  • C. Tạo ra và dẫn truyền xung điện, phối hợp hoạt động co bóp của các ngăn tim.
  • D. Đảm bảo máu chảy theo một chiều trong hệ tuần hoàn.

Câu 8: Nút xoang nhĩ được mệnh danh là "máy tạo nhịp tim" vì chức năng chính của nó là gì?

  • A. Tự phát sinh xung điện và phát xung điện đến các phần khác của tim.
  • B. Dẫn truyền xung điện từ tâm nhĩ xuống tâm thất.
  • C. Điều chỉnh nhịp tim theo nhu cầu cơ thể thông qua hormone.
  • D. Đảm bảo sự đóng mở nhịp nhàng của các van tim.

Câu 9: Mao mạch có cấu trúc đặc biệt để thực hiện chức năng trao đổi chất giữa máu và tế bào. Đặc điểm cấu trúc nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Thành mao mạch dày và có nhiều lớp tế bào.
  • B. Thành mao mạch mỏng, chỉ có một lớp tế bào nội mô.
  • C. Mao mạch có đường kính lớn để máu chảy nhanh.
  • D. Mao mạch chứa nhiều van để điều chỉnh dòng máu.

Câu 10: Vận tốc máu chảy chậm nhất ở đoạn mạch nào trong hệ tuần hoàn và tại sao vận tốc chậm lại có lợi cho chức năng của đoạn mạch đó?

  • A. Động mạch, để chịu được áp lực máu cao.
  • B. Tĩnh mạch, để máu dễ dàng trở về tim.
  • C. Mao mạch, để có đủ thời gian cho quá trình trao đổi chất.
  • D. Tim, để đảm bảo sự co bóp hiệu quả.

Câu 11: Huyết áp là gì và yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến huyết áp?

  • A. Lực co bóp của tim.
  • B. Độ nhớt của máu.
  • C. Đường kính lòng mạch.
  • D. Số lượng hồng cầu trong máu.

Câu 12: Cơ chế điều hòa hoạt động tim mạch bằng thần kinh diễn ra như thế nào khi cơ thể vận động mạnh?

  • A. Hệ thần kinh đối giao cảm tăng cường hoạt động, làm chậm nhịp tim.
  • B. Hệ thần kinh giao cảm tăng cường hoạt động, làm tăng nhịp tim và lực co tim.
  • C. Hệ thần kinh giao cảm giảm hoạt động, làm giảm huyết áp.
  • D. Hệ thần kinh đối giao cảm kiểm soát hoàn toàn, không thay đổi nhịp tim.

Câu 13: Hormone adrenaline (epinephrine) từ tuyến thượng thận có tác động như thế nào đến hoạt động của hệ tim mạch khi cơ thể gặp tình huống căng thẳng?

  • A. Làm giảm nhịp tim và huyết áp để tiết kiệm năng lượng.
  • B. Làm giãn mạch máu để tăng cường lưu thông máu.
  • C. Làm tăng nhịp tim, tăng lực co tim và tăng huyết áp để chuẩn bị cho phản ứng "chiến đấu hoặc chạy trốn".
  • D. Không có tác động đáng kể đến hệ tim mạch.

Câu 14: Trong chu kì tim, giai đoạn nào sau đây tâm thất co và van nhĩ thất đóng?

  • A. Pha tâm thu thất.
  • B. Pha tâm trương thất.
  • C. Pha tâm thu nhĩ.
  • D. Pha dãn chung.

Câu 15: Giải thích tại sao thời gian tâm trương (pha giãn chung) lại quan trọng trong chu kì tim?

  • A. Để tim co bóp mạnh hơn trong pha tâm thu.
  • B. Để máu có đủ thời gian đổ đầy vào các buồng tim trước khi pha co bắt đầu.
  • C. Để van tim đóng mở nhịp nhàng hơn.
  • D. Để tim tiêu thụ ít năng lượng hơn.

Câu 16: Một người bị xơ vữa động mạch (các mảng bám tích tụ trong lòng động mạch) sẽ ảnh hưởng đến huyết áp như thế nào?

  • A. Huyết áp có xu hướng tăng cao.
  • B. Huyết áp có xu hướng giảm thấp.
  • C. Huyết áp không bị ảnh hưởng.
  • D. Huyết áp dao động bất thường, không ổn định.

Câu 17: Trong hệ tuần hoàn hở, hemolymph khác với máu trong hệ tuần hoàn kín ở điểm nào?

  • A. Hemolymph chỉ có ở động vật có xương sống.
  • B. Hemolymph có màu đỏ tươi do chứa hemoglobin.
  • C. Hemolymph vận chuyển oxy hiệu quả hơn máu.
  • D. Hemolymph trộn lẫn với dịch mô, còn máu luôn được giữ trong mạch kín.

Câu 18: Tại sao tim của chim và thú có 4 ngăn lại được xem là một ưu thế tiến hóa so với tim 3 ngăn của lưỡng cư và bò sát?

  • A. Tim 4 ngăn có kích thước lớn hơn, bơm máu khỏe hơn.
  • B. Tim 4 ngăn giúp máu giàu oxy và máu nghèo oxy không bị pha trộn, tăng hiệu quả trao đổi chất.
  • C. Tim 4 ngăn có hệ dẫn truyền tim phức tạp hơn.
  • D. Tim 4 ngăn hoạt động ít tiêu tốn năng lượng hơn.

Câu 19: Khi đo huyết áp, hai chỉ số thường được ghi lại là huyết áp tối đa (tâm thu) và huyết áp tối thiểu (tâm trương). Huyết áp tối đa phản ánh điều gì?

  • A. Áp lực máu trong động mạch khi tim giãn ra.
  • B. Áp lực máu trung bình trong hệ mạch.
  • C. Áp lực máu trong động mạch khi tâm thất co.
  • D. Áp lực máu trong tĩnh mạch khi máu trở về tim.

Câu 20: Điều gì sẽ xảy ra nếu van hai lá (van nhĩ thất trái) bị hở?

  • A. Máu sẽ chảy ngược từ tâm thất phải lên tâm nhĩ phải.
  • B. Máu sẽ chảy ngược từ động mạch chủ về tâm thất trái.
  • C. Máu sẽ chảy ngược từ tâm nhĩ trái xuống tâm thất trái.
  • D. Máu sẽ chảy ngược từ tâm thất trái lên tâm nhĩ trái.

Câu 21: Xét về vòng tuần hoàn máu, vòng tuần hoàn nhỏ (tuần hoàn phổi) có chức năng chính là gì?

  • A. Cung cấp máu giàu oxy đến các cơ quan trong cơ thể.
  • B. Trao đổi khí CO2 và O2 giữa máu và phổi.
  • C. Vận chuyển chất dinh dưỡng từ ruột non đến gan.
  • D. Lọc máu và loại bỏ chất thải ở thận.

Câu 22: Đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn (tuần hoàn hệ thống) bắt đầu từ đâu và kết thúc ở đâu?

  • A. Từ tâm thất phải đến tâm nhĩ phải.
  • B. Từ tâm nhĩ trái đến tâm thất trái.
  • C. Từ tâm thất trái đến tâm nhĩ phải.
  • D. Từ tâm thất phải đến tâm nhĩ trái.

Câu 23: Tại sao người bị thiếu máu (giảm số lượng hồng cầu hoặc hemoglobin) thường cảm thấy mệt mỏi và yếu sức?

  • A. Do tim phải làm việc quá sức để bơm máu.
  • B. Do huyết áp giảm quá thấp.
  • C. Do máu trở nên quá đặc, khó lưu thông.
  • D. Do khả năng vận chuyển oxy của máu giảm, tế bào thiếu oxy để tạo năng lượng.

Câu 24: Trong quá trình tiến hóa hệ tuần hoàn, sự xuất hiện của hệ tuần hoàn kép (vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ) mang lại lợi ích gì cho động vật?

  • A. Tăng hiệu quả cung cấp oxy cho cơ thể và đáp ứng nhu cầu trao đổi chất cao hơn.
  • B. Giảm áp lực máu trong hệ mạch.
  • C. Đơn giản hóa cấu trúc tim và mạch máu.
  • D. Tiết kiệm năng lượng cho hoạt động tim.

Câu 25: Một người có nhịp tim nhanh hơn bình thường (tachycardia). Điều này có thể là do yếu tố nào sau đây?

  • A. Hệ thần kinh đối giao cảm tăng cường hoạt động.
  • B. Nồng độ hormone adrenaline trong máu tăng cao.
  • C. Nhiệt độ cơ thể giảm thấp.
  • D. Huyết áp giảm đột ngột.

Câu 26: Tại sao thành động mạch dày và đàn hồi hơn thành tĩnh mạch?

  • A. Để tĩnh mạch chứa được nhiều máu hơn.
  • B. Để động mạch dễ dàng trao đổi chất với tế bào.
  • C. Để động mạch chịu được áp lực máu cao và duy trì dòng máu liên tục.
  • D. Để tĩnh mạch có van ngăn máu chảy ngược chiều.

Câu 27: Van tim có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo dòng máu chảy một chiều trong tim và hệ mạch. Van tim hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Sự co bóp chủ động của cơ van.
  • B. Tín hiệu thần kinh điều khiển đóng mở van.
  • C. Sự thay đổi áp suất thẩm thấu của máu.
  • D. Sự chênh lệch áp suất giữa các buồng tim và mạch máu.

Câu 28: Một người bị mất máu nhiều do tai nạn. Cơ thể sẽ có phản ứng bù trừ nào để duy trì huyết áp?

  • A. Tim đập nhanh và mạnh hơn để tăng cung lượng tim.
  • B. Mạch máu giãn ra để giảm sức cản ngoại vi.
  • C. Thở chậm và sâu hơn để tăng lượng oxy trong máu.
  • D. Thận tăng cường bài tiết nước để giảm thể tích máu.

Câu 29: Ở động vật có hệ tuần hoàn hở, điều gì xảy ra với hemolymph sau khi rời khỏi tim?

  • A. Đi thẳng vào mao mạch để trao đổi chất.
  • B. Đổ vào xoang cơ thể, nơi trao đổi chất trực tiếp với tế bào.
  • C. Đi vào tĩnh mạch để trở về tim.
  • D. Được lọc qua thận trước khi trở về tim.

Câu 30: Để đánh giá chức năng tim mạch của một người, bác sĩ có thể sử dụng phương pháp điện tâm đồ (ECG/EKG). Điện tâm đồ ghi lại hoạt động gì của tim?

  • A. Lưu lượng máu qua tim.
  • B. Áp lực máu trong các buồng tim.
  • C. Hoạt động điện của tim, phản ánh quá trình khử cực và tái cực của cơ tim.
  • D. Kích thước và hình dạng của tim.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đặc điểm chung nhất của hệ tuần hoàn ở động vật có hệ tuần hoàn hở là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Ở động vật có hệ tuần hoàn kín, ưu điểm nổi bật của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở trong việc cung cấp oxy và chất dinh dưỡng cho tế bào là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Xét về mặt tiến hóa, hệ tuần hoàn kín xuất hiện ở nhóm động vật nào sau đây, phản ánh mức độ tổ chức cơ thể phức tạp hơn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Tim của cá xương có cấu tạo gồm bao nhiêu ngăn và máu đi qua tim mấy lần trong một vòng tuần hoàn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Ở lưỡng cư, tim có 3 ngăn (2 tâm nhĩ và 1 tâm thất). Điều này dẫn đến hiện tượng gì trong hệ tuần hoàn của chúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: So sánh tim của bò sát (trừ cá sấu) và chim, điểm khác biệt cơ bản nào trong cấu trúc tim giúp chim có hiệu quả trao đổi chất cao hơn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Hệ dẫn truyền tim ở thú có vai trò gì trong hoạt động của tim?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Nút xoang nhĩ được mệnh danh là 'máy tạo nhịp tim' vì chức năng chính của nó là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Mao mạch có cấu trúc đặc biệt để thực hiện chức năng trao đổi chất giữa máu và tế bào. Đặc điểm cấu trúc nào sau đây là quan trọng nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Vận tốc máu chảy chậm nhất ở đoạn mạch nào trong hệ tuần hoàn và tại sao vận tốc chậm lại có lợi cho chức năng của đoạn mạch đó?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Huyết áp là gì và yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến huyết áp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Cơ chế điều hòa hoạt động tim mạch bằng thần kinh diễn ra như thế nào khi cơ thể vận động mạnh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Hormone adrenaline (epinephrine) từ tuyến thượng thận có tác động như thế nào đến hoạt động của hệ tim mạch khi cơ thể gặp tình huống căng thẳng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Trong chu kì tim, giai đoạn nào sau đây tâm thất co và van nhĩ thất đóng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Giải thích tại sao thời gian tâm trương (pha giãn chung) lại quan trọng trong chu kì tim?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một người bị xơ vữa động mạch (các mảng bám tích tụ trong lòng động mạch) sẽ ảnh hưởng đến huyết áp như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Trong hệ tuần hoàn hở, hemolymph khác với máu trong hệ tuần hoàn kín ở điểm nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Tại sao tim của chim và thú có 4 ngăn lại được xem là một ưu thế tiến hóa so với tim 3 ngăn của lưỡng cư và bò sát?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Khi đo huyết áp, hai chỉ số thường được ghi lại là huyết áp tối đa (tâm thu) và huyết áp tối thiểu (tâm trương). Huyết áp tối đa phản ánh điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Điều gì sẽ xảy ra nếu van hai lá (van nhĩ thất trái) bị hở?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Xét về vòng tuần hoàn máu, vòng tuần hoàn nhỏ (tuần hoàn phổi) có chức năng chính là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn (tuần hoàn hệ thống) bắt đầu từ đâu và kết thúc ở đâu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Tại sao người bị thiếu máu (giảm số lượng hồng cầu hoặc hemoglobin) thường cảm thấy mệt mỏi và yếu sức?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Trong quá trình tiến hóa hệ tuần hoàn, sự xuất hiện của hệ tuần hoàn kép (vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ) mang lại lợi ích gì cho động vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một người có nhịp tim nhanh hơn bình thường (tachycardia). Điều này có thể là do yếu tố nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Tại sao thành động mạch dày và đàn hồi hơn thành tĩnh mạch?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Van tim có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo dòng máu chảy một chiều trong tim và hệ mạch. Van tim hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một người bị mất máu nhiều do tai nạn. Cơ thể sẽ có phản ứng bù trừ nào để duy trì huyết áp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Ở động vật có hệ tuần hoàn hở, điều gì xảy ra với hemolymph sau khi rời khỏi tim?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Để đánh giá chức năng tim mạch của một người, bác sĩ có thể sử dụng phương pháp điện tâm đồ (ECG/EKG). Điện tâm đồ ghi lại hoạt động gì của tim?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hệ tuần hoàn ở động vật có vai trò chính là gì đối với cơ thể?

  • A. Chỉ vận chuyển oxygen đến các mô.
  • B. Chỉ loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể.
  • C. Tổng hợp năng lượng cho tế bào.
  • D. Vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác trong cơ thể.

Câu 2: Tại sao động vật đa bào kích thước lớn cần có hệ tuần hoàn, trong khi động vật đơn bào hoặc đa bào bậc thấp (như thủy tức) thì không?

  • A. Động vật đa bào lớn có tốc độ trao đổi chất thấp hơn.
  • B. Động vật đơn bào không có tế bào chuyên hóa.
  • C. Tỉ lệ diện tích bề mặt so với thể tích của động vật đa bào lớn nhỏ, không đủ cho sự khuếch tán trực tiếp.
  • D. Động vật đa bào bậc thấp sống trong môi trường nước giàu oxygen.

Câu 3: Hệ tuần hoàn hở có đặc điểm gì khác biệt cơ bản so với hệ tuần hoàn kín?

  • A. Chỉ có một vòng tuần hoàn.
  • B. Máu chảy vào xoang cơ thể và tiếp xúc trực tiếp với tế bào.
  • C. Máu chảy trong hệ mạch kín liên tục.
  • D. Tim chỉ có 2 ngăn.

Câu 4: Cho các động vật sau: Giun đất, Tôm, Cá chép, Châu chấu. Những động vật nào có hệ tuần hoàn hở?

  • A. Giun đất, Tôm.
  • B. Cá chép, Châu chấu.
  • C. Tôm, Châu chấu.
  • D. Giun đất, Cá chép.

Câu 5: Ưu điểm nổi bật của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở là gì?

  • A. Vận chuyển máu với tốc độ nhanh và áp lực cao/trung bình, đáp ứng nhu cầu trao đổi chất cao.
  • B. Tiết kiệm năng lượng hơn do máu không chảy vào xoang cơ thể.
  • C. Máu trao đổi chất trực tiếp với tế bào.
  • D. Chỉ có một vòng tuần hoàn đơn giản.

Câu 6: Mô tả đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín ở động vật có 2 vòng tuần hoàn.

  • A. Tim → Động mạch → Mao mạch → Tĩnh mạch → Tim.
  • B. Tim → Xoang cơ thể → Tĩnh mạch → Tim.
  • C. Tim → Phổi → Tim → Cơ thể → Tim.
  • D. Tim → Cơ quan (trừ phổi) → Tim (vòng lớn) và Tim → Phổi → Tim (vòng nhỏ).

Câu 7: Tim của cá có cấu tạo như thế nào và đặc điểm tuần hoàn máu của cá là gì?

  • A. Tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn, máu đi từ tim → mang → cơ thể → tim.
  • B. Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, có sự pha trộn máu.
  • C. Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn riêng biệt.
  • D. Tim 2 ngăn, 2 vòng tuần hoàn.

Câu 8: Tại sao ở lưỡng cư, máu đi nuôi cơ thể là máu pha?

  • A. Do tim chỉ có 2 ngăn.
  • B. Do có sự pha trộn máu giàu oxygen và máu nghèo oxygen tại tâm thất.
  • C. Do máu đi qua cả phổi và da để trao đổi khí.
  • D. Do hệ tuần hoàn chỉ có một vòng tuần hoàn.

Câu 9: Đặc điểm cấu tạo tim và hệ tuần hoàn của chim và thú giúp chúng trở thành động vật hằng nhiệt là gì?

  • A. Tim 3 ngăn có vách ngăn hụt.
  • B. Chỉ có một vòng tuần hoàn duy nhất.
  • C. Máu pha trộn tại tâm thất.
  • D. Tim 4 ngăn hoàn chỉnh, 2 vòng tuần hoàn riêng biệt, không có sự pha trộn máu.

Câu 10: Trong chu kì hoạt động của tim, pha co tâm thất diễn ra sau pha co tâm nhĩ. Điều này là do sự điều khiển của cấu trúc nào trong tim?

  • A. Van nhĩ thất.
  • B. Thành tâm thất dày hơn.
  • C. Hệ dẫn truyền tim.
  • D. Áp lực máu trong tâm nhĩ.

Câu 11: Một người có nhịp tim 75 lần/phút. Thời gian của một chu kì tim là bao nhiêu giây?

  • A. 1.25 giây.
  • B. 0.8 giây.
  • C. 1.5 giây.
  • D. 0.6 giây.

Câu 12: Trong pha dãn chung của chu kì tim, trạng thái của các van tim như thế nào?

  • A. Van nhĩ thất mở, van động mạch đóng.
  • B. Van nhĩ thất đóng, van động mạch mở.
  • C. Cả van nhĩ thất và van động mạch đều mở.
  • D. Cả van nhĩ thất và van động mạch đều đóng.

Câu 13: Huyết áp là gì và được đo ở đâu?

  • A. Áp lực của tim khi co bóp, đo ở tĩnh mạch.
  • B. Thể tích máu trong hệ tuần hoàn, đo ở mao mạch.
  • C. Tốc độ dòng máu, đo ở động mạch chủ.
  • D. Áp lực của máu tác động lên thành mạch, thường đo ở động mạch.

Câu 14: Huyết áp tối đa (huyết áp tâm thu) và huyết áp tối thiểu (huyết áp tâm trương) tương ứng với giai đoạn nào của hoạt động tim?

  • A. Tâm thất co và tâm thất dãn.
  • B. Tâm nhĩ co và tâm nhĩ dãn.
  • C. Pha dãn chung và pha co tâm nhĩ.
  • D. Pha co tâm nhĩ và pha co tâm thất.

Câu 15: Một người bị hẹp động mạch. Điều này có khả năng ảnh hưởng đến huyết áp của họ như thế nào?

  • A. Làm giảm cả huyết áp tối đa và tối thiểu.
  • B. Làm tăng huyết áp, đặc biệt là huyết áp tối đa.
  • C. Không ảnh hưởng đến huyết áp.
  • D. Chỉ làm tăng huyết áp tối thiểu.

Câu 16: Mao mạch có cấu tạo đặc biệt gì để phù hợp với chức năng trao đổi chất giữa máu và tế bào?

  • A. Thành dày, có nhiều lớp cơ và mô liên kết.
  • B. Lòng mạch rộng, cho phép máu chảy nhanh.
  • C. Có van để ngăn máu chảy ngược.
  • D. Thành mỏng (một lớp tế bào), số lượng lớn, tốc độ máu chảy chậm.

Câu 17: Tại sao vận tốc máu chảy trong động mạch chủ là nhanh nhất, chậm dần ở các tiểu động mạch và chậm nhất ở mao mạch?

  • A. Do tổng tiết diện của hệ mao mạch là lớn nhất.
  • B. Do áp lực máu ở động mạch chủ cao nhất.
  • C. Do máu phải đi qua nhiều nhánh mạch.
  • D. Do lực cản của thành mạch ở mao mạch lớn nhất.

Câu 18: Hệ thần kinh giao cảm ảnh hưởng đến hoạt động tim mạch như thế nào?

  • A. Làm giảm nhịp tim và giảm lực co tim.
  • B. Làm tăng nhịp tim nhưng giảm lực co tim.
  • C. Làm tăng nhịp tim và tăng lực co tim.
  • D. Không ảnh hưởng đến hoạt động tim.

Câu 19: Hormone Adrenaline (từ tuyến thượng thận) có tác dụng tương tự hệ thần kinh nào đối với tim mạch?

  • A. Hệ thần kinh giao cảm.
  • B. Hệ thần kinh đối giao cảm.
  • C. Hệ thần kinh trung ương.
  • D. Hệ thần kinh ngoại biên.

Câu 20: Một vận động viên marathon có thể có nhịp tim lúc nghỉ ngơi thấp hơn đáng kể so với người bình thường. Điều này là do sự thích nghi nào của hệ tuần hoàn?

  • A. Lòng mạch máu của họ rộng hơn.
  • B. Thể tích nhát bóp của tim họ lớn hơn.
  • C. Máu của họ có khả năng vận chuyển oxygen cao hơn.
  • D. Họ có nhiều mao mạch hơn.

Câu 21: Giả sử một người bị chảy máu nhiều. Cơ thể sẽ có những phản ứng tự nhiên nào của hệ tuần hoàn để bù đắp?

  • A. Tăng nhịp tim và co mạch máu ngoại vi.
  • B. Giảm nhịp tim và dãn mạch máu.
  • C. Tăng nhịp tim và dãn mạch máu.
  • D. Giảm nhịp tim và co mạch máu ngoại vi.

Câu 22: Tại sao huyết áp trong tĩnh mạch thấp hơn nhiều so với huyết áp trong động mạch?

  • A. Do tĩnh mạch có thành dày hơn động mạch.
  • B. Do tĩnh mạch có van.
  • C. Do máu đã đi qua hệ mao mạch và mất năng lượng.
  • D. Do tĩnh mạch dẫn máu nghèo oxygen.

Câu 23: Cấu trúc nào trong tĩnh mạch giúp máu chảy ngược về tim mà không bị chảy ngược xuống do trọng lực?

  • A. Thành tĩnh mạch mỏng.
  • B. Áp lực máu cao trong tĩnh mạch.
  • C. Sự co bóp của tim.
  • D. Các van một chiều dọc theo lòng tĩnh mạch.

Câu 24: Sự khác biệt lớn nhất về thành phần máu trong động mạch phổi và tĩnh mạch phổi ở động vật có 2 vòng tuần hoàn hoàn chỉnh (chim, thú) là gì?

  • A. Động mạch phổi chứa máu giàu chất dinh dưỡng hơn.
  • B. Động mạch phổi chứa máu nghèo oxygen, tĩnh mạch phổi chứa máu giàu oxygen.
  • C. Động mạch phổi có áp lực máu cao hơn.
  • D. Động mạch phổi có van, tĩnh mạch phổi không có van.

Câu 25: Khi một người bị sốc phản vệ, huyết áp của họ có thể giảm đột ngột và nghiêm trọng. Cơ chế sinh học nào của hệ tuần hoàn có thể giải thích hiện tượng này?

  • A. Dãn mạch máu toàn thân và tăng tính thấm thành mạch.
  • B. Tăng nhịp tim đột ngột và co mạch.
  • C. Giảm lực co bóp của tim.
  • D. Tăng thể tích máu trong hệ tuần hoàn.

Câu 26: Một loại thuốc được nghiên cứu có khả năng làm chậm dẫn truyền xung điện từ nút nhĩ thất. Nếu thành công, thuốc này có thể được sử dụng để điều trị tình trạng nào của tim?

  • A. Huyết áp cao.
  • B. Thiếu máu cơ tim.
  • C. Nhịp tim quá chậm.
  • D. Rối loạn nhịp tim nhanh xuất phát từ tâm nhĩ.

Câu 27: So sánh cấu tạo và chức năng của động mạch và tĩnh mạch, điểm khác biệt nào sau đây là đúng?

  • A. Động mạch luôn mang máu giàu oxygen, tĩnh mạch luôn mang máu nghèo oxygen.
  • B. Động mạch có van, tĩnh mạch không có van.
  • C. Động mạch có thành dày hơn, tĩnh mạch có van.
  • D. Động mạch dẫn máu về tim, tĩnh mạch dẫn máu rời tim.

Câu 28: Tại sao hệ tuần hoàn kép (có 2 vòng tuần hoàn) hiệu quả hơn hệ tuần hoàn đơn trong việc cung cấp oxygen cho cơ thể hoạt động mạnh?

  • A. Đảm bảo máu giàu oxygen được bơm đi nuôi cơ thể với áp lực cao và không bị pha trộn.
  • B. Giúp máu di chuyển chậm hơn, tăng thời gian trao đổi chất.
  • C. Chỉ có một vòng tuần hoàn duy nhất.
  • D. Giảm áp lực lên tim.

Câu 29: Một người đang nghỉ ngơi đột ngột đứng dậy. Phản ứng tức thời của hệ thần kinh đối với tim mạch để ngăn ngừa chóng mặt là gì?

  • A. Hệ thần kinh đối giao cảm làm giảm nhịp tim.
  • B. Hệ thần kinh đối giao cảm làm dãn mạch.
  • C. Hệ thần kinh giao cảm làm tăng nhịp tim và co mạch.
  • D. Hệ thần kinh giao cảm làm giảm nhịp tim và dãn mạch.

Câu 30: Tại sao ở cá sấu, mặc dù có tim 4 ngăn, nhưng vẫn có sự pha trộn máu ở một mức độ nào đó, khác với chim và thú?

  • A. Do vách liên thất không hoàn chỉnh.
  • B. Do có lỗ thông (Foramen of Panizza) giữa hai động mạch chủ.
  • C. Do máu từ da đổ trực tiếp về tâm thất.
  • D. Do chúng có hệ tuần hoàn đơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Hệ tuần hoàn ở động vật có vai trò chính là gì đối với cơ thể?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Tại sao động vật đa bào kích thước lớn cần có hệ tuần hoàn, trong khi động vật đơn bào hoặc đa bào bậc thấp (như thủy tức) thì không?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Hệ tuần hoàn hở có đặc điểm gì khác biệt cơ bản so với hệ tuần hoàn kín?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Cho các động vật sau: Giun đất, Tôm, Cá chép, Châu chấu. Những động vật nào có hệ tuần hoàn hở?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Ưu điểm nổi bật của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Mô tả đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín ở động vật có 2 vòng tuần hoàn.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Tim của cá có cấu tạo như thế nào và đặc điểm tuần hoàn máu của cá là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Tại sao ở lưỡng cư, máu đi nuôi cơ thể là máu pha?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Đặc điểm cấu tạo tim và hệ tuần hoàn của chim và thú giúp chúng trở thành động vật hằng nhiệt là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Trong chu kì hoạt động của tim, pha co tâm thất diễn ra sau pha co tâm nhĩ. Điều này là do sự điều khiển của cấu trúc nào trong tim?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một người có nhịp tim 75 lần/phút. Thời gian của một chu kì tim là bao nhiêu giây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Trong pha dãn chung của chu kì tim, trạng thái của các van tim như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Huyết áp là gì và được đo ở đâu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Huyết áp tối đa (huyết áp tâm thu) và huyết áp tối thiểu (huyết áp tâm trương) tương ứng với giai đoạn nào của hoạt động tim?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Một người bị hẹp động mạch. Điều này có khả năng ảnh hưởng đến huyết áp của họ như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Mao mạch có cấu tạo đặc biệt gì để phù hợp với chức năng trao đổi chất giữa máu và tế bào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Tại sao vận tốc máu chảy trong động mạch chủ là nhanh nhất, chậm dần ở các tiểu động mạch và chậm nhất ở mao mạch?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Hệ thần kinh giao cảm ảnh hưởng đến hoạt động tim mạch như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Hormone Adrenaline (từ tuyến thượng thận) có tác dụng tương tự hệ thần kinh nào đối với tim mạch?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một vận động viên marathon có thể có nhịp tim lúc nghỉ ngơi thấp hơn đáng kể so với người bình thường. Điều này là do sự thích nghi nào của hệ tuần hoàn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Giả sử một người bị chảy máu nhiều. Cơ thể sẽ có những phản ứng tự nhiên nào của hệ tuần hoàn để bù đắp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Tại sao huyết áp trong tĩnh mạch thấp hơn nhiều so với huyết áp trong động mạch?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Cấu trúc nào trong tĩnh mạch giúp máu chảy ngược về tim mà không bị chảy ngược xuống do trọng lực?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Sự khác biệt lớn nhất về thành phần máu trong động mạch phổi và tĩnh mạch phổi ở động vật có 2 vòng tuần hoàn hoàn chỉnh (chim, thú) là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Khi một người bị sốc phản vệ, huyết áp của họ có thể giảm đột ngột và nghiêm trọng. Cơ chế sinh học nào của hệ tuần hoàn có thể giải thích hiện tượng này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một loại thuốc được nghiên cứu có khả năng làm chậm dẫn truyền xung điện từ nút nhĩ thất. Nếu thành công, thuốc này có thể được sử dụng để điều trị tình trạng nào của tim?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: So sánh cấu tạo và chức năng của động mạch và tĩnh mạch, điểm khác biệt nào sau đây là đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Tại sao h??? tuần hoàn kép (có 2 vòng tuần hoàn) hiệu quả hơn hệ tuần hoàn đơn trong việc cung cấp oxygen cho cơ thể hoạt động mạnh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một người đang nghỉ ngơi đột ngột đứng dậy. Phản ứng tức thời của hệ thần kinh đối với tim mạch để ngăn ngừa chóng mặt là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Tại sao ở cá sấu, mặc dù có tim 4 ngăn, nhưng vẫn có sự pha trộn máu ở một mức độ nào đó, khác với chim và thú?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hệ tuần hoàn ở động vật có chức năng chính là vận chuyển các chất cần thiết (như oxygen, chất dinh dưỡng) và loại bỏ chất thải (như carbon dioxide). Tuy nhiên, một số nhóm động vật chưa có hệ tuần hoàn hoàn chỉnh. Nhóm động vật nào dưới đây thường trao đổi khí và chất trực tiếp qua bề mặt cơ thể hoặc hệ thống túi khí đơn giản mà không cần hệ tuần hoàn phức tạp?

  • A. Cá xương
  • B. Chim bồ câu
  • C. Thằn lằn
  • D. Thủy tức

Câu 2: Hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín khác nhau chủ yếu ở điểm nào?

  • A. Số lượng ngăn tim.
  • B. Sự có mặt hay không có mặt của tim.
  • C. Máu chảy hoàn toàn trong hệ mạch hay có lúc ra khỏi mạch vào xoang cơ thể.
  • D. Loại sắc tố hô hấp trong máu.

Câu 3: Tại sao hệ tuần hoàn kín có ưu thế hơn hệ tuần hoàn hở trong việc đáp ứng nhu cầu trao đổi chất cao của cơ thể?

  • A. Vì máu trong hệ kín luôn giàu oxygen.
  • B. Vì máu chảy trong mạch kín với áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ nhanh.
  • C. Vì hệ tuần hoàn kín chỉ có một vòng tuần hoàn.
  • D. Vì máu trong hệ kín trao đổi trực tiếp với tế bào.

Câu 4: Quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn của một loài động vật X. Máu từ tim đi qua mang để trao đổi khí, sau đó máu giàu oxygen đi trực tiếp đến các cơ quan trong cơ thể, rồi mới trở về tim. Loài động vật X có thể thuộc nhóm nào dưới đây?

  • A. Cá chép
  • B. Ếch đồng
  • C. Thỏ
  • D. Giun đất

Câu 5: Ở động vật có hệ tuần hoàn kép (ví dụ: chim, thú), máu đi qua tim mấy lần trong một chu kỳ di chuyển khắp cơ thể?

  • A. Một lần.
  • B. Không đi qua tim.
  • C. Hai lần.
  • D. Nhiều hơn hai lần.

Câu 6: Ưu điểm của hệ tuần hoàn kép kín hoàn toàn (ở chim và thú) so với hệ tuần hoàn kép chưa hoàn toàn (ở lưỡng cư, bò sát - trừ cá sấu) là gì?

  • A. Máu chảy chậm hơn, giảm áp lực lên thành mạch.
  • B. Máu giàu oxygen và máu nghèo oxygen được pha trộn hoàn toàn.
  • C. Chỉ có một vòng tuần hoàn.
  • D. Máu giàu oxygen được tách biệt hoàn toàn với máu nghèo oxygen, tăng hiệu quả cung cấp oxygen cho cơ thể.

Câu 7: Tim của ếch đồng có cấu tạo 3 ngăn (2 tâm nhĩ, 1 tâm thất). Hậu quả chính của cấu tạo này đối với quá trình tuần hoàn máu là gì?

  • A. Máu giàu oxygen và máu nghèo oxygen bị pha trộn ở tâm thất.
  • B. Máu chỉ đi theo một vòng tuần hoàn duy nhất.
  • C. Tốc độ máu chảy trong mạch rất nhanh.
  • D. Toàn bộ máu đi nuôi cơ thể là máu giàu oxygen.

Câu 8: Trong một chu kỳ tim ở người, sự kiện nào xảy ra ngay sau khi tâm nhĩ co?

  • A. Tâm thất dãn hoàn toàn.
  • B. Tâm thất bắt đầu co.
  • C. Pha dãn chung của tim bắt đầu.
  • D. Van bán nguyệt mở ra.

Câu 9: Hệ dẫn truyền tim có vai trò quan trọng trong việc điều hòa nhịp đập của tim. Thành phần nào của hệ dẫn truyền tim có khả năng tự phát xung điện và đóng vai trò là "nút chủ nhịp"?

  • A. Bó His
  • B. Nút nhĩ thất
  • C. Mạng Purkinje
  • D. Nút xoang nhĩ

Câu 10: Một vận động viên đang chạy bộ với cường độ cao. Dự đoán nào sau đây về hoạt động tim mạch của người đó là KHÔNG chính xác?

  • A. Nhịp tim tăng lên.
  • B. Lực co bóp của tim tăng lên.
  • C. Huyết áp tâm trương tăng đáng kể.
  • D. Cung lượng tim (lượng máu bơm đi mỗi phút) tăng lên.

Câu 11: Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch. Huyết áp tối đa (huyết áp tâm thu) được ghi nhận khi nào?

  • A. Tâm thất co.
  • B. Tâm thất dãn.
  • C. Tâm nhĩ co.
  • D. Tim hoàn toàn dãn.

Câu 12: Một người bị mất máu nghiêm trọng do tai nạn. Cơ thể sẽ có những phản ứng tự nhiên nào để cố gắng duy trì huyết áp và cung cấp máu cho các cơ quan quan trọng?

  • A. Nhịp tim giảm, mạch máu ngoại vi dãn ra.
  • B. Nhịp tim tăng, mạch máu ngoại vi co lại.
  • C. Lực co tim giảm, cung lượng tim giảm.
  • D. Huyết áp tăng lên ngay lập tức.

Câu 13: Tại sao thành động mạch chủ rất dày và có tính đàn hồi cao?

  • A. Để máu chảy chậm lại, tạo điều kiện trao đổi chất.
  • B. Để ngăn máu chảy ngược về tim.
  • C. Để chịu được áp lực máu cao từ tâm thất và duy trì dòng chảy liên tục.
  • D. Để máu dễ dàng thấm qua thành mạch.

Câu 14: Mao mạch có cấu tạo thành rất mỏng (chỉ một lớp tế bào nội mô) và đường kính nhỏ. Đặc điểm này giúp mao mạch thực hiện chức năng chính nào trong hệ tuần hoàn?

  • A. Vận chuyển máu với tốc độ cao.
  • B. Điều hòa huyết áp toàn thân.
  • C. Ngăn chặn sự pha trộn giữa máu giàu và nghèo oxygen.
  • D. Trao đổi chất và khí giữa máu và tế bào cơ thể.

Câu 15: Tại sao van tim (van nhĩ thất và van bán nguyệt) lại quan trọng đối với hoạt động hiệu quả của hệ tuần hoàn?

  • A. Giúp tăng tốc độ dòng chảy của máu.
  • B. Đảm bảo máu chảy theo một chiều nhất định, ngăn máu chảy ngược.
  • C. Tạo ra áp lực cần thiết để đẩy máu đi xa.
  • D. Điều hòa nhịp đập của tim.

Câu 16: So sánh hệ tuần hoàn của cá và chim, điểm khác biệt cơ bản nhất về cấu trúc và chức năng là gì?

  • A. Cá có tuần hoàn đơn với tim 2 ngăn; Chim có tuần hoàn kép với tim 4 ngăn hoàn chỉnh.
  • B. Cá có tim 3 ngăn; Chim có tim 4 ngăn chưa hoàn chỉnh.
  • C. Cá trao đổi khí bằng phổi; Chim trao đổi khí bằng mang.
  • D. Cá có hệ tuần hoàn hở; Chim có hệ tuần hoàn kín.

Câu 17: Một người có huyết áp đo được là 120/80 mmHg. Con số 80 mmHg đại diện cho giá trị nào?

  • A. Huyết áp tâm thu (áp lực tối đa).
  • B. Huyết áp trung bình.
  • C. Huyết áp tâm trương (áp lực tối thiểu).
  • D. Áp lực trong tâm nhĩ.

Câu 18: Điều hòa hoạt động tim mạch theo cơ chế thần kinh chủ yếu được thực hiện thông qua hệ thần kinh giao cảm và đối giao cảm. Tác động của thần kinh giao cảm lên tim là gì?

  • A. Làm tăng nhịp tim và tăng lực co tim.
  • B. Làm giảm nhịp tim và giảm lực co tim.
  • C. Chỉ làm tăng nhịp tim mà không ảnh hưởng lực co tim.
  • D. Chỉ làm giảm nhịp tim mà không ảnh hưởng lực co tim.

Câu 19: Hormone adrenaline (epinephrine) do tuyến thượng thận tiết ra có tác dụng tương tự như hoạt động của hệ thần kinh nào đối với tim mạch?

  • A. Thần kinh đối giao cảm.
  • B. Thần kinh giao cảm.
  • C. Cả thần kinh giao cảm và đối giao cảm.
  • D. Không có mối liên hệ.

Câu 20: Một người bị tắc nghẽn một nhánh động mạch vành, dẫn đến việc cung cấp máu cho một phần cơ tim bị giảm sút nghiêm trọng. Hậu quả trực tiếp và nguy hiểm nhất có thể xảy ra là gì?

  • A. Huyết áp toàn thân giảm đột ngột.
  • B. Máu bị pha trộn giữa động mạch và tĩnh mạch.
  • C. Van tim bị hỏng, gây trào ngược máu.
  • D. Một phần cơ tim bị thiếu oxygen, có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim.

Câu 21: Tại sao những người bị cao huyết áp mãn tính có nguy cơ cao mắc các bệnh tim mạch và đột quỵ?

  • A. Áp lực cao kéo dài làm tổn thương thành mạch máu và tăng gánh nặng cho tim.
  • B. Huyết áp cao làm máu chảy chậm lại, gây thiếu oxygen.
  • C. Huyết áp cao phá hủy các van tim.
  • D. Huyết áp cao trực tiếp làm giảm lượng cholesterol trong máu.

Câu 22: Trong vòng tuần hoàn phổi ở người, máu từ tim sẽ đi đến phổi và trở về tim. Máu trong động mạch phổi và tĩnh mạch phổi có đặc điểm gì về lượng oxygen?

  • A. Động mạch phổi chứa máu giàu oxygen, tĩnh mạch phổi chứa máu nghèo oxygen.
  • B. Cả động mạch phổi và tĩnh mạch phổi đều chứa máu giàu oxygen.
  • C. Động mạch phổi chứa máu nghèo oxygen, tĩnh mạch phổi chứa máu giàu oxygen.
  • D. Cả động mạch phổi và tĩnh mạch phổi đều chứa máu nghèo oxygen.

Câu 23: Nhịp tim của một người bình thường khoảng 70-80 lần/phút. Giả sử một người có nhịp tim 75 lần/phút và mỗi lần co bóp, tâm thất trái bơm được 70 ml máu (thể tích nhát bóp). Cung lượng tim (lượng máu bơm đi mỗi phút) của người này là bao nhiêu?

  • A. 70 ml/phút
  • B. 5.25 lít/phút
  • C. 75 ml/phút
  • D. 7.5 lít/phút

Câu 24: Khi cơ thể bị mất nước nghiêm trọng, thể tích máu giảm. Phản ứng nào sau đây là phù hợp nhất của hệ tuần hoàn để duy trì huyết áp?

  • A. Co các mạch máu ngoại vi và tăng nhịp tim.
  • B. Dãn các mạch máu ngoại vi và giảm nhịp tim.
  • C. Tăng thể tích nhát bóp của tim.
  • D. Giảm lưu lượng máu đến các cơ quan quan trọng.

Câu 25: Tại sao giun đất, dù có hệ tuần hoàn kín, nhưng lại được xếp vào nhóm động vật có hệ tuần hoàn đơn giản hơn so với động vật có xương sống?

  • A. Vì giun đất không có máu.
  • B. Vì giun đất có hệ tuần hoàn hở.
  • C. Vì giun đất không có tim cấu trúc phức tạp mà chỉ có các mạch máu co bóp, và hệ mạch chưa phân hóa cao.
  • D. Vì giun đất trao đổi khí chủ yếu qua mang.

Câu 26: Máu trong tĩnh mạch chủ trên và tĩnh mạch chủ dưới đổ về ngăn tim nào đầu tiên ở người?

  • A. Tâm thất trái.
  • B. Tâm thất phải.
  • C. Tâm nhĩ trái.
  • D. Tâm nhĩ phải.

Câu 27: Một bệnh nhân có nhịp tim rất chậm (dưới 50 lần/phút) do rối loạn chức năng của nút xoang nhĩ. Để khắc phục tình trạng này, phương pháp điều trị phổ biến và hiệu quả là gì?

  • A. Cấy ghép máy tạo nhịp tim nhân tạo.
  • B. Uống thuốc làm co mạch máu.
  • C. Phẫu thuật thay van tim.
  • D. Truyền máu khẩn cấp.

Câu 28: Ở bò sát (trừ cá sấu), tim có 3 ngăn (2 tâm nhĩ, 1 tâm thất có vách hụt). Điều này dẫn đến hậu quả nào trong quá trình tuần hoàn?

  • A. Máu chỉ đi theo một vòng tuần hoàn duy nhất.
  • B. Máu giàu oxygen và máu nghèo oxygen bị pha trộn một phần ở tâm thất.
  • C. Toàn bộ máu đi nuôi cơ thể là máu nghèo oxygen.
  • D. Tim không thể bơm máu đi xa.

Câu 29: Quan sát một loài động vật không xương sống, bạn thấy nó có hệ tuần hoàn hở. Đặc điểm nào sau đây bạn có thể dự đoán về loài này?

  • A. Có kích thước cơ thể rất lớn.
  • B. Có tốc độ trao đổi chất rất cao.
  • C. Có kích thước cơ thể nhỏ hoặc nhu cầu trao đổi chất không quá lớn.
  • D. Có hệ hô hấp rất phát triển.

Câu 30: Sự khác biệt về cấu trúc tim giữa cá sấu (4 ngăn hoàn chỉnh) và các loài bò sát khác (3 ngăn có vách hụt) phản ánh điều gì về sự tiến hóa của hệ tuần hoàn ở động vật?

  • A. Sự thoái hóa của hệ tuần hoàn ở bò sát.
  • B. Sự đơn giản hóa cấu trúc tim để tiết kiệm năng lượng.
  • C. Việc cá sấu là động vật máu lạnh.
  • D. Xu hướng tiến hóa tăng mức độ phân tách giữa máu giàu và nghèo oxygen để nâng cao hiệu quả tuần hoàn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Hệ tuần hoàn ở động vật có chức năng chính là vận chuyển các chất cần thiết (như oxygen, chất dinh dưỡng) và loại bỏ chất thải (như carbon dioxide). Tuy nhiên, một số nhóm động vật chưa có hệ tuần hoàn hoàn chỉnh. Nhóm động vật nào dưới đây thường trao đổi khí và chất trực tiếp qua bề mặt cơ thể hoặc hệ thống túi khí đơn giản mà không cần hệ tuần hoàn phức tạp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín khác nhau chủ yếu ở điểm nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Tại sao hệ tuần hoàn kín có ưu thế hơn hệ tuần hoàn hở trong việc đáp ứng nhu cầu trao đổi chất cao của cơ thể?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn của một loài động vật X. Máu từ tim đi qua mang để trao đổi khí, sau đó máu giàu oxygen đi trực tiếp đến các cơ quan trong cơ thể, rồi mới trở về tim. Loài động vật X có thể thuộc nhóm nào dưới đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Ở động vật có hệ tuần hoàn kép (ví dụ: chim, thú), máu đi qua tim mấy lần trong một chu kỳ di chuyển khắp cơ thể?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Ưu điểm của hệ tuần hoàn kép kín hoàn toàn (ở chim và thú) so với hệ tuần hoàn kép chưa hoàn toàn (ở lưỡng cư, bò sát - trừ cá sấu) là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Tim của ếch đồng có cấu tạo 3 ngăn (2 tâm nhĩ, 1 tâm thất). Hậu quả chính của cấu tạo này đối với quá trình tuần hoàn máu là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Trong một chu kỳ tim ở người, sự kiện nào xảy ra ngay sau khi tâm nhĩ co?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Hệ dẫn truyền tim có vai trò quan trọng trong việc điều hòa nhịp đập của tim. Thành phần nào của hệ dẫn truyền tim có khả năng tự phát xung điện và đóng vai trò là 'nút chủ nhịp'?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một vận động viên đang chạy bộ với cường độ cao. Dự đoán nào sau đây về hoạt động tim mạch của người đó là KHÔNG chính xác?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch. Huyết áp tối đa (huyết áp tâm thu) được ghi nhận khi nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một người bị mất máu nghiêm trọng do tai nạn. Cơ thể sẽ có những phản ứng tự nhiên nào để cố gắng duy trì huyết áp và cung cấp máu cho các cơ quan quan trọng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Tại sao thành động mạch chủ rất dày và có tính đàn hồi cao?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Mao mạch có cấu tạo thành rất mỏng (chỉ một lớp tế bào nội mô) và đường kính nhỏ. Đặc điểm này giúp mao mạch thực hiện chức năng chính nào trong hệ tuần hoàn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Tại sao van tim (van nhĩ thất và van bán nguyệt) lại quan trọng đối với hoạt động hiệu quả của hệ tuần hoàn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: So sánh hệ tuần hoàn của cá và chim, điểm khác biệt cơ bản nhất về cấu trúc và chức năng là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một người có huyết áp đo được là 120/80 mmHg. Con số 80 mmHg đại diện cho giá trị nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Điều hòa hoạt động tim mạch theo cơ chế thần kinh chủ yếu được thực hiện thông qua hệ thần kinh giao cảm và đối giao cảm. Tác động của thần kinh giao cảm lên tim là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Hormone adrenaline (epinephrine) do tuyến thượng thận tiết ra có tác dụng tương tự như hoạt động của hệ thần kinh nào đối với tim mạch?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một người bị tắc nghẽn một nhánh động mạch vành, dẫn đến việc cung cấp máu cho một phần cơ tim bị giảm sút nghiêm trọng. Hậu quả trực tiếp và nguy hiểm nhất có thể xảy ra là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Tại sao những người bị cao huyết áp mãn tính có nguy cơ cao mắc các bệnh tim mạch và đột quỵ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Trong vòng tuần hoàn phổi ở người, máu từ tim sẽ đi đến phổi và trở về tim. Máu trong động mạch phổi và tĩnh mạch phổi có đặc điểm gì về lượng oxygen?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Nhịp tim của một người bình thường khoảng 70-80 lần/phút. Giả sử một người có nhịp tim 75 lần/phút và mỗi lần co bóp, tâm thất trái bơm được 70 ml máu (thể tích nhát bóp). Cung lượng tim (lượng máu bơm đi mỗi phút) của người này là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Khi cơ thể bị mất nước nghiêm trọng, thể tích máu giảm. Phản ứng nào sau đây là phù hợp nhất của hệ tuần hoàn để duy trì huyết áp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Tại sao giun đất, dù có hệ tuần hoàn kín, nhưng lại được xếp vào nhóm động vật có hệ tuần hoàn đơn giản hơn so với động vật có xương sống?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Máu trong tĩnh mạch chủ trên và tĩnh mạch chủ dưới đổ về ngăn tim nào đầu tiên ở người?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một bệnh nhân có nhịp tim rất chậm (dưới 50 lần/phút) do rối loạn chức năng của nút xoang nhĩ. Để khắc phục tình trạng này, phương pháp điều trị phổ biến và hiệu quả là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Ở bò sát (trừ cá sấu), tim có 3 ngăn (2 tâm nhĩ, 1 tâm thất có vách hụt). Điều này dẫn đến hậu quả nào trong quá trình tuần hoàn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Quan sát một loài động vật không xương sống, bạn thấy nó có hệ tuần hoàn hở. Đặc điểm nào sau đây bạn có thể dự đoán về loài này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Sự khác biệt về cấu trúc tim giữa cá sấu (4 ngăn hoàn chỉnh) và các loài bò sát khác (3 ngăn có vách hụt) phản ánh điều gì về sự tiến hóa của hệ tuần hoàn ở động vật?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hệ tuần hoàn ở động vật có vai trò chủ yếu nào dưới đây?

  • A. Tổng hợp năng lượng cho cơ thể.
  • B. Vận chuyển các chất (oxygen, chất dinh dưỡng, hormone, chất thải) giữa các bộ phận cơ thể.
  • C. Thực hiện quá trình tiêu hóa thức ăn.
  • D. Tiếp nhận và xử lý thông tin từ môi trường.

Câu 2: Tại sao động vật đơn bào và một số động vật đa bào bậc thấp như thủy tức không có hệ tuần hoàn?

  • A. Chúng sống trong môi trường nước nên không cần vận chuyển chất.
  • B. Kích thước cơ thể quá lớn, hệ tuần hoàn không hiệu quả.
  • C. Tỉ lệ diện tích bề mặt trên thể tích cơ thể lớn, cho phép trao đổi chất trực tiếp với môi trường.
  • D. Chúng có cấu tạo cơ thể quá phức tạp, không hình thành được hệ tuần hoàn.

Câu 3: Phân tích sơ đồ hệ tuần hoàn của một loài động vật. Máu rời tim đi vào động mạch, sau đó tràn vào các xoang cơ thể, tiếp xúc trực tiếp với các tế bào rồi mới thu hồi về tim qua tĩnh mạch. Đây là loại hệ tuần hoàn nào?

  • A. Hệ tuần hoàn hở.
  • B. Hệ tuần hoàn kín.
  • C. Hệ tuần hoàn đơn.
  • D. Hệ tuần hoàn kép.

Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây là ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở, giúp động vật có thể hoạt động mạnh mẽ hơn?

  • A. Máu trực tiếp ngấm vào các mô và tế bào.
  • B. Áp lực máu trong mạch thấp.
  • C. Vận tốc máu chảy chậm, đủ thời gian cho trao đổi chất.
  • D. Máu chảy trong mạch với áp lực cao hoặc trung bình, vận tốc nhanh, cung cấp chất kịp thời cho cơ thể.

Câu 5: Quan sát cấu tạo tim của một loài động vật có xương sống: tim có 2 ngăn (1 tâm nhĩ và 1 tâm thất). Dựa vào cấu tạo này, có thể dự đoán loài động vật này thuộc nhóm nào và có kiểu tuần hoàn ra sao?

  • A. Lưỡng cư, tuần hoàn kép không hoàn toàn.
  • B. Cá, tuần hoàn đơn.
  • C. Bò sát, tuần hoàn kép không hoàn toàn.
  • D. Chim, tuần hoàn kép hoàn toàn.

Câu 6: Kiểu tuần hoàn kép (có cả vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ) có ý nghĩa tiến hóa như thế nào so với tuần hoàn đơn?

  • A. Phân tách máu giàu oxygen và máu giàu carbon dioxide, giúp cung cấp oxygen hiệu quả hơn cho cơ thể.
  • B. Giảm áp lực máu lên thành mạch.
  • C. Tăng tốc độ máu chảy chung trong toàn bộ hệ mạch.
  • D. Cho phép máu trực tiếp trao đổi chất với tế bào.

Câu 7: Ở động vật có vú và chim, tim có 4 ngăn hoàn chỉnh. Điều này dẫn đến đặc điểm nào trong tuần hoàn của chúng?

  • A. Có sự pha trộn máu giàu oxygen và máu giàu carbon dioxide tại tâm thất.
  • B. Chỉ có một vòng tuần hoàn duy nhất.
  • C. Máu giàu oxygen và máu giàu carbon dioxide được phân tách hoàn toàn, tạo ra tuần hoàn kép hoàn chỉnh.
  • D. Máu chảy vào xoang cơ thể trước khi về tim.

Câu 8: Trong một chu kì tim của người, giai đoạn tâm thất co diễn ra ngay sau giai đoạn nào?

  • A. Tâm nhĩ co.
  • B. Tâm nhĩ giãn và van nhĩ thất đóng.
  • C. Tâm thất giãn.
  • D. Giai đoạn giãn chung của tim.

Câu 9: Hệ dẫn truyền tim đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tim đập nhịp nhàng và hiệu quả. Nếu nút xoang nhĩ bị tổn thương, hoạt động nào của tim có khả năng bị ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất?

  • A. Khả năng đóng/mở của các van tim.
  • B. Áp lực máu trong động mạch chủ.
  • C. Tốc độ máu chảy trong mao mạch.
  • D. Nhịp phát xung điện khởi đầu cho mỗi chu kì tim.

Câu 10: Khi một người tập thể dục cường độ cao, nhịp tim tăng lên. Cơ chế chủ yếu nào dưới đây giúp điều hòa sự tăng nhịp tim này?

  • A. Hoạt động của hệ thần kinh giao cảm và hormone adrenaline.
  • B. Hoạt động của hệ thần kinh đối giao cảm.
  • C. Sự thay đổi nồng độ calcium trong máu.
  • D. Giảm áp lực máu trong động mạch.

Câu 11: So sánh cấu tạo và chức năng của động mạch và tĩnh mạch. Đặc điểm nào của động mạch giúp nó chịu được áp lực máu cao từ tim?

  • A. Thành mạch mỏng, chỉ gồm một lớp tế bào nội mạc.
  • B. Có hệ thống van giữ máu chảy một chiều.
  • C. Thành mạch dày, có lớp cơ trơn và sợi đàn hồi phát triển.
  • D. Vận tốc máu chảy trong lòng mạch rất chậm.

Câu 12: Mao mạch có cấu tạo đặc biệt phù hợp với chức năng trao đổi chất giữa máu và tế bào. Đặc điểm nào dưới đây thể hiện sự phù hợp đó?

  • A. Thành rất mỏng, chỉ gồm một lớp tế bào nội mạc.
  • B. Tạo thành mạng lưới dày đặc, tổng diện tích bề mặt lớn.
  • C. Vận tốc máu chảy rất chậm.
  • D. Tất cả các đặc điểm trên.

Câu 13: Huyết áp là áp lực của máu tác dụng lên thành mạch. Tại sao huyết áp giảm dần từ động mạch chủ đến tiểu động mạch, mao mạch và tĩnh mạch?

  • A. Do ma sát của máu với thành mạch và sự phân nhánh của hệ mạch làm tăng tổng tiết diện.
  • B. Do tim bơm máu yếu dần khi đi xa.
  • C. Do máu bị mất bớt chất dinh dưỡng và oxygen trên đường đi.
  • D. Do tĩnh mạch có van, cản trở dòng chảy.

Câu 14: Một người bị hẹp van hai lá (van giữa tâm nhĩ trái và tâm thất trái). Tình trạng này có thể gây ra hậu quả gì đối với dòng máu trong hệ tuần hoàn?

  • A. Máu từ tâm thất trái chảy ngược về tâm nhĩ trái trong thì tâm thất co.
  • B. Lưu lượng máu đến phổi tăng lên bất thường.
  • C. Máu từ tâm nhĩ trái xuống tâm thất trái gặp khó khăn, gây ứ đọng máu ở tâm nhĩ trái và phổi.
  • D. Máu từ tâm thất phải chảy sang tâm thất trái.

Câu 15: Khi huyết áp tăng cao, cơ thể có cơ chế điều hòa để đưa huyết áp về mức bình thường. Cơ chế thần kinh nào dưới đây đóng vai trò quan trọng trong việc giảm huyết áp?

  • A. Tăng hoạt động của hệ thần kinh giao cảm.
  • B. Tăng hoạt động của hệ thần kinh đối giao cảm, làm giảm nhịp tim và lực co tim.
  • C. Tăng tiết hormone adrenaline.
  • D. Co mạch máu ngoại vi.

Câu 16: So sánh hệ tuần hoàn của cá và lưỡng cư. Điểm khác biệt cơ bản về cấu tạo tim và đường đi của máu là gì?

  • A. Cá có tim 2 ngăn, tuần hoàn đơn; Lưỡng cư có tim 3 ngăn, tuần hoàn kép không hoàn toàn.
  • B. Cá có tim 3 ngăn, tuần hoàn kép; Lưỡng cư có tim 2 ngăn, tuần hoàn đơn.
  • C. Cả hai đều có tim 3 ngăn và tuần hoàn kép hoàn toàn.
  • D. Cả hai đều có tim 2 ngăn và tuần hoàn đơn.

Câu 17: Tại sao ở bò sát (trừ cá sấu), tim có 3 ngăn nhưng vẫn có sự pha trộn máu ở tâm thất?

  • A. Do không có van giữa tâm nhĩ và tâm thất.
  • B. Do có vách ngăn hoàn chỉnh chia tâm thất thành hai nửa.
  • C. Do máu chảy ngược từ động mạch về tim.
  • D. Do vách ngăn giữa hai nửa tâm thất không hoàn chỉnh (hoặc không có).

Câu 18: Trong vòng tuần hoàn nhỏ của người, máu đi theo đường nào?

  • A. Tâm thất trái → Động mạch chủ → Các cơ quan → Tĩnh mạch chủ → Tâm nhĩ phải.
  • B. Tâm nhĩ phải → Tâm thất phải → Động mạch phổi → Phổi → Tĩnh mạch phổi → Tâm nhĩ trái.
  • C. Tâm thất phải → Động mạch phổi → Phổi → Tĩnh mạch phổi → Tâm nhĩ trái.
  • D. Tâm nhĩ trái → Tâm thất trái → Động mạch chủ → Phổi → Tĩnh mạch phổi → Tâm nhĩ trái.

Câu 19: Van bán nguyệt (van động mạch chủ và van động mạch phổi) có chức năng gì trong hoạt động của tim?

  • A. Ngăn máu chảy ngược từ động mạch vào tâm thất khi tâm thất giãn.
  • B. Ngăn máu chảy ngược từ tâm thất lên tâm nhĩ khi tâm thất co.
  • C. Ngăn máu chảy ngược từ tâm nhĩ xuống tâm thất khi tâm nhĩ co.
  • D. Điều hòa lượng máu chảy vào tim.

Câu 20: Nhịp tim của một người bình thường khi nghỉ ngơi khoảng 70-80 lần/phút. Nếu nhịp tim tăng lên 120 lần/phút khi đang nghỉ ngơi (không do gắng sức hay bệnh lý), điều này có thể chỉ ra vấn đề gì liên quan đến hệ dẫn truyền tim?

  • A. Nút nhĩ thất hoạt động quá chậm.
  • B. Sợi Purkinje bị tắc nghẽn.
  • C. Bó His bị tổn thương.
  • D. Nút xoang nhĩ phát xung với tần số cao hơn bình thường.

Câu 21: Giả sử có một loài động vật mới được phát hiện có hệ tuần hoàn kín, tim 3 ngăn với vách ngăn tâm thất không hoàn toàn. Dựa trên cấu tạo này, hãy dự đoán khả năng hoạt động thể chất của loài động vật này so với động vật có tim 4 ngăn hoàn chỉnh.

  • A. Có khả năng hoạt động thể chất tương đương.
  • B. Khả năng hoạt động thể chất có thể bị hạn chế hơn do còn sự pha trộn máu.
  • C. Khả năng hoạt động thể chất vượt trội hơn.
  • D. Không thể đưa ra dự đoán nào chỉ dựa vào cấu tạo tim.

Câu 22: Tại sao huyết áp tối đa (tâm thu) thường cao hơn huyết áp tối thiểu (tâm trương)?

  • A. Huyết áp tối đa đo khi tâm thất co bóp đẩy máu vào động mạch, tạo áp lực cao nhất.
  • B. Huyết áp tối thiểu đo khi tâm nhĩ co bóp, tạo áp lực thấp nhất.
  • C. Huyết áp tối đa chỉ xuất hiện ở động mạch chủ, huyết áp tối thiểu ở tĩnh mạch.
  • D. Huyết áp tối đa bị ảnh hưởng bởi lực hút Trái Đất.

Câu 23: Khi cơ thể bị mất máu nhiều, huyết áp có xu hướng giảm. Cơ chế điều hòa nào dưới đây có thể giúp cơ thể tạm thời duy trì huyết áp để đảm bảo cung cấp máu cho các cơ quan quan trọng?

  • A. Tăng hoạt động hệ thần kinh đối giao cảm làm giảm nhịp tim.
  • B. Giãn mạch máu ở các cơ quan ngoại vi.
  • C. Co mạch máu ở các vùng không thiết yếu và tăng nhịp tim, lực co tim.
  • D. Giảm tiết hormone adrenaline.

Câu 24: Một vận động viên có nhịp tim khi nghỉ ngơi thấp hơn người bình thường, nhưng thể tích tâm thu (lượng máu bơm ra từ mỗi tâm thất sau một lần co bóp) lại lớn hơn. Điều này giúp giải thích tại sao vận động viên vẫn cung cấp đủ máu cho cơ thể dù nhịp tim chậm. Khái niệm nào dưới đây thể hiện lượng máu tổng cộng tim bơm ra mỗi phút?

  • A. Huyết áp tâm thu.
  • B. Cung lượng tim (Cardiac Output).
  • C. Nhịp tim tối đa.
  • D. Thể tích nhát bóp.

Câu 25: Quan sát biểu đồ thể hiện sự thay đổi vận tốc máu trong các loại mạch máu khác nhau của hệ tuần hoàn kín. Vận tốc máu chậm nhất ở đâu và điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Mao mạch; tạo điều kiện thuận lợi cho trao đổi chất giữa máu và tế bào.
  • B. Động mạch chủ; giúp máu đi xa hơn.
  • C. Tĩnh mạch chủ; giảm áp lực máu về tim.
  • D. Tiểu động mạch; điều hòa lượng máu đến các cơ quan.

Câu 26: Sự khác biệt cơ bản giữa vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ ở động vật có vú là gì?

  • A. Vòng lớn chỉ mang máu giàu carbon dioxide, vòng nhỏ mang máu giàu oxygen.
  • B. Vòng lớn bắt đầu từ tâm nhĩ trái, vòng nhỏ bắt đầu từ tâm nhĩ phải.
  • C. Vòng lớn đưa máu đến phổi, vòng nhỏ đưa máu đến các cơ quan khác.
  • D. Vòng lớn đưa máu giàu oxygen đi nuôi cơ thể, vòng nhỏ đưa máu giàu carbon dioxide đến phổi để trao đổi khí.

Câu 27: Tại sao tim có khả năng tự động co bóp theo chu kì mà không cần sự điều khiển trực tiếp từ hệ thần kinh trung ương trong mỗi nhịp đập?

  • A. Do thành tim được cấu tạo hoàn toàn từ cơ vân.
  • B. Do có hệ dẫn truyền tim tự phát xung điện.
  • C. Do áp lực máu trong tim luôn thay đổi.
  • D. Do sự co giãn của các mạch máu lớn.

Câu 28: Ở một số loài động vật có hệ tuần hoàn hở như côn trùng, máu (dịch tuần hoàn) được gọi là gì và có chức năng chính là gì?

  • A. Huyết tương; vận chuyển chất dinh dưỡng và chất thải (không vận chuyển oxygen chủ yếu).
  • B. Máu; vận chuyển oxygen, chất dinh dưỡng và chất thải.
  • C. Dịch mô; chỉ vận chuyển chất dinh dưỡng.
  • D. Huyết tương; chỉ vận chuyển oxygen.

Câu 29: Bệnh cao huyết áp là tình trạng huyết áp động mạch tăng cao kéo dài. Tình trạng này có thể gây hậu quả nghiêm trọng nào đối với hệ tuần hoàn và các cơ quan khác?

  • A. Làm giảm gánh nặng cho tim.
  • B. Tăng cường lưu lượng máu đến não.
  • C. Giảm nguy cơ xơ vữa động mạch.
  • D. Tăng nguy cơ tổn thương mạch máu, đột quỵ, suy tim, suy thận.

Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa nhịp tim, thể tích tâm thu và cung lượng tim. Nếu một người có nhịp tim 80 lần/phút và cung lượng tim là 5.6 lít/phút, thể tích tâm thu của người đó là bao nhiêu ml?

  • A. 56 ml.
  • B. 70 ml.
  • C. 700 ml.
  • D. 80 ml.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Hệ tuần hoàn ở động vật có vai trò chủ yếu nào dưới đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Tại sao động vật đơn bào và một số động vật đa bào bậc thấp như thủy tức không có hệ tuần hoàn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Phân tích sơ đồ hệ tuần hoàn của một loài động vật. Máu rời tim đi vào động mạch, sau đó tràn vào các xoang cơ thể, tiếp xúc trực tiếp với các tế bào rồi mới thu hồi về tim qua tĩnh mạch. Đây là loại hệ tuần hoàn nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây là ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở, giúp động vật có thể hoạt động mạnh mẽ hơn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Quan sát cấu tạo tim của một loài động vật có xương sống: tim có 2 ngăn (1 tâm nhĩ và 1 tâm thất). Dựa vào cấu tạo này, có thể dự đoán loài động vật này thuộc nhóm nào và có kiểu tuần hoàn ra sao?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Kiểu tuần hoàn kép (có cả vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ) có ý nghĩa tiến hóa như thế nào so với tuần hoàn đơn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Ở động vật có vú và chim, tim có 4 ngăn hoàn chỉnh. Điều này dẫn đến đặc điểm nào trong tuần hoàn của chúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Trong một chu kì tim của người, giai đoạn tâm thất co diễn ra ngay sau giai đoạn nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Hệ dẫn truyền tim đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tim đập nhịp nhàng và hiệu quả. Nếu nút xoang nhĩ bị tổn thương, hoạt động nào của tim có khả năng bị ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Khi một người tập thể dục cường độ cao, nhịp tim tăng lên. Cơ chế chủ yếu nào dưới đây giúp điều hòa sự tăng nhịp tim này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: So sánh cấu tạo và chức năng của động mạch và tĩnh mạch. Đặc điểm nào của động mạch giúp nó chịu được áp lực máu cao từ tim?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Mao mạch có cấu tạo đặc biệt phù hợp với chức năng trao đổi chất giữa máu và tế bào. Đặc điểm nào dưới đây thể hiện sự phù hợp đó?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Huyết áp là áp lực của máu tác dụng lên thành mạch. Tại sao huyết áp giảm dần từ động mạch chủ đến tiểu động mạch, mao mạch và tĩnh mạch?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một người bị hẹp van hai lá (van giữa tâm nhĩ trái và tâm thất trái). Tình trạng này có thể gây ra hậu quả gì đối với dòng máu trong hệ tuần hoàn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Khi huyết áp tăng cao, cơ thể có cơ chế điều hòa để đưa huyết áp về mức bình thường. Cơ chế thần kinh nào dưới đây đóng vai trò quan trọng trong việc giảm huyết áp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: So sánh hệ tuần hoàn của cá và lưỡng cư. Điểm khác biệt cơ bản về cấu tạo tim và đường đi của máu là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Tại sao ở bò sát (trừ cá sấu), tim có 3 ngăn nhưng vẫn có sự pha trộn máu ở tâm thất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Trong vòng tuần hoàn nhỏ của người, máu đi theo đường nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Van bán nguyệt (van động mạch chủ và van động mạch phổi) có chức năng gì trong hoạt động của tim?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Nhịp tim của một người bình thường khi nghỉ ngơi khoảng 70-80 lần/phút. Nếu nhịp tim tăng lên 120 lần/phút khi đang nghỉ ngơi (không do gắng sức hay bệnh lý), điều này có thể chỉ ra vấn đề gì liên quan đến hệ dẫn truyền tim?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Giả sử có một loài động vật mới được phát hiện có hệ tuần hoàn kín, tim 3 ngăn với vách ngăn tâm thất không hoàn toàn. Dựa trên cấu tạo này, hãy dự đoán khả năng hoạt động thể chất của loài động vật này so với động vật có tim 4 ngăn hoàn chỉnh.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Tại sao huyết áp tối đa (tâm thu) thường cao hơn huyết áp tối thiểu (tâm trương)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Khi cơ thể bị mất máu nhiều, huyết áp có xu hướng giảm. Cơ chế điều hòa nào dưới đây có thể giúp cơ thể tạm thời duy trì huyết áp để đảm bảo cung cấp máu cho các cơ quan quan trọng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một vận động viên có nhịp tim khi nghỉ ngơi thấp hơn người bình thường, nhưng thể tích tâm thu (lượng máu bơm ra từ mỗi tâm thất sau một lần co bóp) lại lớn hơn. Điều này giúp giải thích tại sao vận động viên vẫn cung cấp đủ máu cho cơ thể dù nhịp tim chậm. Khái niệm nào dưới đây thể hiện lượng máu tổng cộng tim bơm ra mỗi phút?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Quan sát biểu đồ thể hiện sự thay đổi vận tốc máu trong các loại mạch máu khác nhau của hệ tuần hoàn kín. Vận tốc máu chậm nhất ở đâu và điều này có ý nghĩa gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Sự khác biệt cơ bản giữa vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ ở động vật có vú là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Tại sao tim có khả năng tự động co bóp theo chu kì mà không cần sự điều khiển trực tiếp từ hệ thần kinh trung ương trong mỗi nhịp đập?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Ở một số loài động vật có hệ tuần hoàn hở như côn trùng, máu (dịch tuần hoàn) được gọi là gì và có chức năng chính là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Bệnh cao huyết áp là tình trạng huyết áp động mạch tăng cao kéo dài. Tình trạng này có thể gây hậu quả nghiêm trọng nào đối với hệ tuần hoàn và các cơ quan khác?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa nhịp tim, thể tích tâm thu và cung lượng tim. Nếu một người có nhịp tim 80 lần/phút và cung lượng tim là 5.6 lít/phút, thể tích tâm thu của người đó là bao nhiêu ml?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín ở động vật khác nhau cơ bản ở đặc điểm nào liên quan đến đường đi của máu?

  • A. Hệ tuần hoàn hở máu chỉ chảy trong động mạch, còn hệ tuần hoàn kín máu chảy trong cả động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.
  • B. Hệ tuần hoàn hở máu luôn chảy trong mạch kín, còn hệ tuần hoàn kín máu có lúc rời khỏi mạch.
  • C. Trong hệ tuần hoàn hở, máu chảy vào xoang cơ thể trộn lẫn với dịch mô; trong hệ tuần hoàn kín, máu luôn chảy trong mạch kín.
  • D. Hệ tuần hoàn hở có áp lực máu cao hơn hệ tuần hoàn kín.

Câu 2: Quan sát sơ đồ cấu tạo tim của một loài động vật. Tim có 2 ngăn (1 tâm nhĩ và 1 tâm thất). Dựa vào cấu tạo này, bạn dự đoán loài động vật này thuộc nhóm nào và kiểu tuần hoàn của chúng là gì?

  • A. Lưỡng cư, tuần hoàn kép không hoàn toàn.
  • B. Cá, tuần hoàn đơn.
  • C. Bò sát, tuần hoàn kép không hoàn toàn.
  • D. Chim, tuần hoàn kép hoàn toàn.

Câu 3: Tại sao hệ tuần hoàn kín lại có khả năng vận chuyển máu với tốc độ nhanh hơn và đi được xa hơn so với hệ tuần hoàn hở?

  • A. Máu luôn chảy trong hệ mạch kín dưới áp lực tương đối cao do tim bơm.
  • B. Máu trong hệ tuần hoàn kín chứa nhiều oxy hơn.
  • C. Hệ tuần hoàn kín có nhiều mao mạch hơn giúp tăng diện tích trao đổi.
  • D. Kích thước cơ thể của động vật có hệ tuần hoàn kín thường nhỏ hơn.

Câu 4: Ở chim và thú, hệ tuần hoàn là hệ tuần hoàn kép hoàn chỉnh. Điều này có ý nghĩa quan trọng nhất nào đối với hoạt động sống của chúng?

  • A. Giảm áp lực máu trong toàn bộ hệ mạch.
  • B. Giúp máu di chuyển chậm hơn qua các cơ quan để trao đổi chất tốt hơn.
  • C. Ngăn chặn hoàn toàn sự trao đổi chất giữa máu và tế bào.
  • D. Ngăn chặn sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2, đảm bảo cung cấp đủ O2 cho hoạt động trao đổi chất mạnh mẽ.

Câu 5: Trong một chu kì hoạt động của tim người, sự kiện nào sau đây xảy ra khi van hai lá và van ba lá đóng lại?

  • A. Tâm thất bắt đầu co.
  • B. Tâm nhĩ bắt đầu co.
  • C. Máu từ tâm thất chảy vào tâm nhĩ.
  • D. Van động mạch chủ và van động mạch phổi đóng lại.

Câu 6: Hệ dẫn truyền tim có vai trò gì trong hoạt động của tim?

  • A. Điều hòa lưu lượng máu đến các cơ quan.
  • B. Tạo ra áp lực đẩy máu đi khắp cơ thể.
  • C. Phát và dẫn truyền xung điện theo một trình tự nhất định, giúp tim đập tự động theo chu kì.
  • D. Vận chuyển oxy và CO2 giữa tim và phổi.

Câu 7: Quan sát một mao mạch dưới kính hiển vi. Bạn nhận thấy thành mao mạch rất mỏng, chỉ gồm một lớp tế bào nội mô và có nhiều lỗ nhỏ giữa các tế bào. Đặc điểm cấu tạo này phù hợp nhất với chức năng nào của mao mạch?

  • A. Chống lại áp lực máu cao.
  • B. Giúp máu chảy với tốc độ nhanh.
  • C. Ngăn chặn mọi sự trao đổi chất với mô.
  • D. Thúc đẩy sự trao đổi chất và khí giữa máu và tế bào.

Câu 8: Huyết áp là gì và yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp đến huyết áp trong động mạch?

  • A. Là tốc độ máu chảy trong mạch. Chiều dài mạch máu.
  • B. Là áp lực máu tác dụng lên thành mạch. Lực co bóp của tim.
  • C. Là thể tích máu trong cơ thể. Số lượng hồng cầu.
  • D. Là độ nhớt của máu. Nồng độ glucose trong máu.

Câu 9: Khi hệ thần kinh giao cảm hoạt động mạnh, hoạt động tim mạch sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng nhịp tim, tăng lực co tim, co mạch ngoại vi.
  • B. Giảm nhịp tim, giảm lực co tim, dãn mạch ngoại vi.
  • C. Không ảnh hưởng đến nhịp tim nhưng làm tăng áp lực máu.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến tốc độ máu chảy trong tĩnh mạch.

Câu 10: Một vận động viên thể thao có nhịp tim lúc nghỉ ngơi thấp hơn đáng kể so với người bình thường. Tuy nhiên, khi hoạt động gắng sức, tim của họ có thể bơm một lượng máu rất lớn để đáp ứng nhu cầu cơ thể. Đặc điểm nào của tim vận động viên giải thích khả năng này?

  • A. Tim của vận động viên có ít ngăn hơn giúp máu lưu thông nhanh.
  • B. Hệ dẫn truyền tim của vận động viên hoạt động chậm hơn.
  • C. Tim của vận động viên có thể tích tâm thu (lượng máu bơm mỗi lần co bóp) lớn hơn.
  • D. Máu của vận động viên có nồng độ oxy cao hơn.

Câu 11: Tại sao máu chảy trong động mạch chủ lại có áp lực cao nhất trong hệ tuần hoàn?

  • A. Vì động mạch chủ là mạch máu lớn nhất.
  • B. Vì động mạch chủ nhận máu trực tiếp từ tâm thất trái với lực co bóp mạnh nhất.
  • C. Vì động mạch chủ nằm gần tim nhất.
  • D. Vì thành động mạch chủ rất mỏng và đàn hồi.

Câu 12: Trong chu kỳ tim, giai đoạn tâm thất dãn có ý nghĩa gì?

  • A. Đẩy máu từ tâm thất vào động mạch.
  • B. Đóng van động mạch chủ và động mạch phổi.
  • C. Mở van hai lá và ba lá để máu từ tâm thất chảy về tâm nhĩ.
  • D. Nhận máu từ tâm nhĩ đổ xuống.

Câu 13: So sánh hệ tuần hoàn của cá và lưỡng cư. Điểm khác biệt chính trong cấu tạo tim và đường đi của máu là gì?

  • A. Cá tim 2 ngăn, tuần hoàn đơn; Lưỡng cư tim 3 ngăn, tuần hoàn kép không hoàn toàn.
  • B. Cá tim 3 ngăn, tuần hoàn đơn; Lưỡng cư tim 2 ngăn, tuần hoàn kép hoàn toàn.
  • C. Cá tim 2 ngăn, tuần hoàn kép; Lưỡng cư tim 3 ngăn, tuần hoàn đơn.
  • D. Cá và Lưỡng cư đều có tim 3 ngăn và tuần hoàn kép hoàn toàn.

Câu 14: Hormone Adrenaline từ tuyến thượng thận có tác dụng nào đối với hệ tuần hoàn?

  • A. Làm giảm nhịp tim và huyết áp.
  • B. Làm tăng nhịp tim và lực co tim, tăng huyết áp.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến tốc độ máu chảy trong tĩnh mạch.
  • D. Gây dãn mạch toàn thân.

Câu 15: Tại sao thành tâm thất trái dày hơn thành tâm thất phải?

  • A. Để chứa được nhiều máu hơn.
  • B. Vì tâm thất trái co bóp chậm hơn tâm thất phải.
  • C. Vì tâm thất trái bơm máu đi khắp cơ thể (vòng tuần hoàn lớn) với áp lực cao hơn.
  • D. Để ngăn sự pha trộn máu giàu oxy và máu giàu CO2.

Câu 16: Một người bị hẹp van động mạch chủ. Tình trạng này có thể gây ra hậu quả gì đối với hoạt động của tim và hệ tuần hoàn?

  • A. Tâm thất trái phải co bóp mạnh hơn để đẩy máu qua van bị hẹp, dẫn đến phì đại tâm thất trái và giảm lượng máu bơm ra.
  • B. Máu từ động mạch chủ chảy ngược về tâm thất trái.
  • C. Áp lực máu trong động mạch phổi tăng cao.
  • D. Tâm nhĩ phải bị giãn nở do ứ đọng máu.

Câu 17: Đặc điểm nào của tĩnh mạch giúp máu chảy về tim dễ dàng hơn, đặc biệt là ở các chi dưới?

  • A. Thành tĩnh mạch rất dày và có tính đàn hồi cao.
  • B. Có các van một chiều dọc theo lòng mạch, ngăn máu chảy ngược.
  • C. Áp lực máu trong tĩnh mạch rất cao.
  • D. Tĩnh mạch có lớp cơ trơn phát triển mạnh giúp đẩy máu.

Câu 18: Trong hệ tuần hoàn của cá, máu từ tim đi đâu tiếp theo?

  • A. Đến phổi để trao đổi khí.
  • B. Đi thẳng đến các cơ quan trong cơ thể.
  • C. Đến mang để trao đổi khí.
  • D. Quay trở lại tâm nhĩ.

Câu 19: Mối quan hệ giữa diện tích tổng cộng của các mạch máu và vận tốc máu chảy trong mạch là gì?

  • A. Diện tích tổng cộng càng lớn, vận tốc máu càng nhanh.
  • B. Diện tích tổng cộng không ảnh hưởng đến vận tốc máu.
  • C. Vận tốc máu chỉ phụ thuộc vào áp lực do tim tạo ra.
  • D. Diện tích tổng cộng càng lớn (ví dụ: ở mao mạch), vận tốc máu chảy càng chậm.

Câu 20: Tại sao cơ thể cần điều hòa hoạt động của hệ tuần hoàn?

  • A. Để đáp ứng nhu cầu oxy và chất dinh dưỡng thay đổi của cơ thể trong các điều kiện hoạt động khác nhau.
  • B. Để duy trì nhịp tim luôn ổn định ở một giá trị duy nhất.
  • C. Để ngăn chặn hoàn toàn sự thay đổi huyết áp.
  • D. Để đảm bảo máu chỉ chảy theo một chiều cố định.

Câu 21: Giả sử bạn đang phân tích dữ liệu về huyết áp của một nhóm người. Bạn nhận thấy một nhóm có huyết áp tâm thu cao hơn đáng kể. Điều này có thể là dấu hiệu của vấn đề nào liên quan đến hệ tuần hoàn?

  • A. Van tim hoạt động quá hiệu quả.
  • B. Lưu lượng máu trong tĩnh mạch giảm.
  • C. Tăng sức cản của mạch máu ngoại vi hoặc tăng lực co bóp của tâm thất trái.
  • D. Thành động mạch trở nên đàn hồi hơn.

Câu 22: Ở động vật có vú, vòng tuần hoàn phổi (tiểu tuần hoàn) có chức năng chính là gì?

  • A. Cung cấp máu giàu oxy cho toàn bộ cơ thể.
  • B. Vận chuyển máu giàu CO2 từ tim đến phổi và máu giàu O2 từ phổi về tim.
  • C. Điều hòa nhiệt độ cơ thể.
  • D. Hấp thụ chất dinh dưỡng từ hệ tiêu hóa.

Câu 23: So sánh tim của bò sát (trừ cá sấu) và tim của lưỡng cư. Điểm khác biệt đáng chú ý nhất là gì?

  • A. Bò sát có 4 ngăn, lưỡng cư có 3 ngăn.
  • B. Bò sát có tuần hoàn đơn, lưỡng cư có tuần hoàn kép.
  • C. Tâm thất của bò sát không có vách ngăn, tâm thất của lưỡng cư có vách ngăn hụt.
  • D. Tâm thất của bò sát có vách ngăn hụt (chưa hoàn chỉnh), tâm thất của lưỡng cư không có vách ngăn.

Câu 24: Ý nào dưới đây mô tả không đúng về sự khác biệt giữa động mạch và tĩnh mạch?

  • A. Động mạch thường có thành dày và đàn hồi hơn tĩnh mạch.
  • B. Động mạch thường mang máu giàu oxy (trừ động mạch phổi), tĩnh mạch thường mang máu giàu CO2 (trừ tĩnh mạch phổi).
  • C. Áp lực máu trong tĩnh mạch luôn cao hơn áp lực máu trong động mạch.
  • D. Tĩnh mạch ở chi dưới có van, động mạch không có van.

Câu 25: Khi cơ thể bị mất máu đột ngột, hệ tuần hoàn sẽ phản ứng như thế nào để cố gắng duy trì huyết áp và cung cấp máu cho các cơ quan quan trọng?

  • A. Tăng nhịp tim, co mạch ngoại vi, tăng lực co tim.
  • B. Giảm nhịp tim, dãn mạch ngoại vi.
  • C. Tăng thể tích máu bằng cách hấp thụ nước từ dịch mô.
  • D. Ngừng hoạt động của các cơ quan không thiết yếu.

Câu 26: Tại sao hệ tuần hoàn của côn trùng được xếp vào loại hệ tuần hoàn hở?

  • A. Vì tim của côn trùng có nhiều ngăn.
  • B. Vì máu của côn trùng có màu xanh.
  • C. Vì máu của côn trùng chứa nhiều hemoglobin.
  • D. Vì máu (hemolymph) được bơm vào khoang cơ thể và tiếp xúc trực tiếp với các tế bào, không chảy hoàn toàn trong mạch kín.

Câu 27: Trong hệ dẫn truyền tim, nút nhĩ thất có vai trò đặc biệt gì?

  • A. Phát xung điện đầu tiên cho toàn bộ tim.
  • B. Truyền xung điện trực tiếp đến cơ tâm nhĩ.
  • C. Làm chậm sự lan truyền xung điện từ tâm nhĩ xuống tâm thất, tạo thời gian cho tâm nhĩ co bóp đẩy máu xuống tâm thất.
  • D. Truyền xung điện nhanh chóng đến tất cả các phần của tâm thất cùng lúc.

Câu 28: Một người bị bệnh suy tim. Điều này có nghĩa là tim không còn khả năng bơm máu hiệu quả để đáp ứng nhu cầu của cơ thể. Hậu quả nào sau đây có thể xảy ra do tình trạng này?

  • A. Giảm lưu lượng máu đến các cơ quan, gây mệt mỏi, khó thở, sưng phù.
  • B. Huyết áp tăng cao đột ngột.
  • C. Tốc độ máu chảy trong mạch tăng lên.
  • D. Tăng cường cung cấp oxy cho các mô.

Câu 29: So sánh cấu tạo tim của cá sấu với các loài bò sát khác. Điểm khác biệt nào làm cho hệ tuần hoàn của cá sấu hiệu quả hơn?

  • A. Tim cá sấu có 3 ngăn, giống như lưỡng cư.
  • B. Tim cá sấu có vách ngăn tâm thất hụt giống các loài bò sát khác.
  • C. Tim cá sấu có 2 tâm nhĩ và 1 tâm thất.
  • D. Tim cá sấu có 4 ngăn hoàn chỉnh (2 tâm nhĩ, 2 tâm thất), giống chim và thú, giảm sự pha trộn máu.

Câu 30: Tại sao việc đo huyết áp là một phương pháp quan trọng để đánh giá sức khỏe tim mạch?

  • A. Vì huyết áp chỉ phụ thuộc vào lực co bóp của tim.
  • B. Vì huyết áp phản ánh áp lực máu trong động mạch, liên quan đến khả năng bơm máu của tim và sức cản của mạch máu, là chỉ số quan trọng đánh giá nguy cơ bệnh tim mạch.
  • C. Vì huyết áp chỉ thay đổi khi có bệnh lý nặng.
  • D. Vì huyết áp là chỉ số duy nhất để chẩn đoán tất cả các bệnh về tim mạch.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín ở động vật khác nhau cơ bản ở đặc điểm nào liên quan đến đường đi của máu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Quan sát sơ đồ cấu tạo tim của một loài động vật. Tim có 2 ngăn (1 tâm nhĩ và 1 tâm thất). Dựa vào cấu tạo này, bạn dự đoán loài động vật này thuộc nhóm nào và kiểu tuần hoàn của chúng là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Tại sao hệ tuần hoàn kín lại có khả năng vận chuyển máu với tốc độ nhanh hơn và đi được xa hơn so với hệ tuần hoàn hở?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Ở chim và thú, hệ tuần hoàn là hệ tuần hoàn kép hoàn chỉnh. Điều này có ý nghĩa quan trọng nhất nào đối với hoạt động sống của chúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Trong một chu kì hoạt động của tim người, sự kiện nào sau đây xảy ra khi van hai lá và van ba lá đóng lại?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Hệ dẫn truyền tim có vai trò gì trong hoạt động của tim?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Quan sát một mao mạch dưới kính hiển vi. Bạn nhận thấy thành mao mạch rất mỏng, chỉ gồm một lớp tế bào nội mô và có nhiều lỗ nhỏ giữa các tế bào. Đặc điểm cấu tạo này phù hợp nhất với chức năng nào của mao mạch?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Huyết áp là gì và yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng *trực tiếp* đến huyết áp trong động mạch?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Khi hệ thần kinh giao cảm hoạt động mạnh, hoạt động tim mạch sẽ thay đổi như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một vận động viên thể thao có nhịp tim lúc nghỉ ngơi thấp hơn đáng kể so với người bình thường. Tuy nhiên, khi hoạt động gắng sức, tim của họ có thể bơm một lượng máu rất lớn để đáp ứng nhu cầu cơ thể. Đặc điểm nào của tim vận động viên giải thích khả năng này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Tại sao máu chảy trong động mạch chủ lại có áp lực cao nhất trong hệ tuần hoàn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Trong chu kỳ tim, giai đoạn tâm thất dãn có ý nghĩa gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: So sánh hệ tuần hoàn của cá và lưỡng cư. Điểm khác biệt chính trong cấu tạo tim và đường đi của máu là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Hormone Adrenaline từ tuyến thượng thận có tác dụng nào đối với hệ tuần hoàn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Tại sao thành tâm thất trái dày hơn thành tâm thất phải?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một người bị hẹp van động mạch chủ. Tình trạng này có thể gây ra hậu quả gì đối với hoạt động của tim và hệ tuần hoàn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Đặc điểm nào của tĩnh mạch giúp máu chảy về tim dễ dàng hơn, đặc biệt là ở các chi dưới?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Trong hệ tuần hoàn của cá, máu từ tim đi đâu tiếp theo?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Mối quan hệ giữa diện tích tổng cộng của các mạch máu và vận tốc máu chảy trong mạch là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Tại sao cơ thể cần điều hòa hoạt động của hệ tuần hoàn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Giả sử bạn đang phân tích dữ liệu về huyết áp của một nhóm người. Bạn nhận thấy một nhóm có huyết áp tâm thu cao hơn đáng kể. Điều này có thể là dấu hiệu của vấn đề nào liên quan đến hệ tuần hoàn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Ở động vật có vú, vòng tuần hoàn phổi (tiểu tuần hoàn) có chức năng chính là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: So sánh tim của bò sát (trừ cá sấu) và tim của lưỡng cư. Điểm khác biệt đáng chú ý nhất là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Ý nào dưới đây mô tả *không đúng* về sự khác biệt giữa động mạch và tĩnh mạch?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Khi cơ thể bị mất máu đột ngột, hệ tuần hoàn sẽ phản ứng như thế nào để cố gắng duy trì huyết áp và cung cấp máu cho các cơ quan quan trọng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Tại sao hệ tuần hoàn của côn trùng được xếp vào loại hệ tuần hoàn hở?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Trong hệ dẫn truyền tim, nút nhĩ thất có vai trò đặc biệt gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một người bị bệnh suy tim. Điều này có nghĩa là tim không còn khả năng bơm máu hiệu quả để đáp ứng nhu cầu của cơ thể. Hậu quả nào sau đây có thể xảy ra do tình trạng này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: So sánh cấu tạo tim của cá sấu với các loài bò sát khác. Điểm khác biệt nào làm cho hệ tuần hoàn của cá sấu hiệu quả hơn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Tại sao việc đo huyết áp là một phương pháp quan trọng để đánh giá sức khỏe tim mạch?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn của một loài động vật. Máu từ tim bơm ra đi vào xoang cơ thể, trao đổi chất trực tiếp với tế bào rồi quay trở về tim. Đây là đặc điểm của hệ tuần hoàn nào?

  • A. Hệ tuần hoàn hở
  • B. Hệ tuần hoàn kín đơn
  • C. Hệ tuần hoàn kín kép
  • D. Hệ tuần hoàn ngoại bào

Câu 2: Tại sao vận tốc máu trong mao mạch lại chậm nhất so với động mạch và tĩnh mạch?

  • A. Vì áp lực máu trong mao mạch thấp nhất.
  • B. Vì thành mao mạch rất mỏng.
  • C. Vì tổng tiết diện ngang của tất cả mao mạch rất lớn.
  • D. Vì mao mạch nằm xa tim nhất.

Câu 3: Trong một chu kỳ tim bình thường của người trưởng thành, giai đoạn tâm thất co diễn ra trong khoảng thời gian nào và có vai trò gì?

  • A. 0.1 giây, đẩy máu vào tâm nhĩ.
  • B. 0.3 giây, đẩy máu vào động mạch.
  • C. 0.4 giây, hút máu từ tâm nhĩ.
  • D. 0.8 giây, toàn bộ tim giãn nghỉ.

Câu 4: Hệ dẫn truyền tim có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tim đập tự động và theo chu kỳ. Thứ tự lan truyền xung điện trong hệ dẫn truyền tim là gì?

  • A. Nút nhĩ thất → Nút xoang nhĩ → Bó His → Mạng Purkinje.
  • B. Nút xoang nhĩ → Bó His → Nút nhĩ thất → Mạng Purkinje.
  • C. Bó His → Nút xoang nhĩ → Nút nhĩ thất → Mạng Purkinje.
  • D. Nút xoang nhĩ → Nút nhĩ thất → Bó His → Mạng Purkinje.

Câu 5: Huyết áp là áp lực máu tác dụng lên thành mạch. Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến huyết áp?

  • A. Nồng độ oxy trong máu.
  • B. Lực co bóp của tim.
  • C. Độ đàn hồi của mạch máu.
  • D. Khối lượng máu.

Câu 6: So với hệ tuần hoàn hở, hệ tuần hoàn kín có những ưu điểm nổi bật nào giúp động vật có tốc độ trao đổi chất cao?

  • A. Máu chảy vào xoang cơ thể, trao đổi trực tiếp với tế bào.
  • B. Chỉ có một vòng tuần hoàn duy nhất.
  • C. Tốc độ máu chảy nhanh, áp lực máu cao hoặc trung bình.
  • D. Tim hoạt động không tiêu tốn năng lượng.

Câu 7: Quan sát cấu tạo tim của cá. Tim cá có 2 ngăn (1 tâm nhĩ, 1 tâm thất). Máu đi qua tim cá chỉ một lần trên mỗi vòng tuần hoàn. Hệ tuần hoàn của cá thuộc loại nào?

  • A. Hệ tuần hoàn hở.
  • B. Hệ tuần hoàn kín đơn.
  • C. Hệ tuần hoàn kín kép không hoàn chỉnh.
  • D. Hệ tuần hoàn kín kép hoàn chỉnh.

Câu 8: Tại sao ở lưỡng cư trưởng thành, máu đi nuôi cơ thể là máu pha?

  • A. Tâm thất chỉ có một ngăn nên máu giàu O2 và máu giàu CO2 bị pha trộn.
  • B. Tâm nhĩ chỉ có một ngăn nên máu bị pha trộn trước khi xuống tâm thất.
  • C. Mao mạch phổi và mao mạch toàn thân nối liền với nhau.
  • D. Máu chảy trong hệ tuần hoàn là dịch mô.

Câu 9: Khi cơ thể hoạt động gắng sức, nhịp tim tăng lên. Cơ chế điều hòa nào đóng vai trò chủ đạo gây ra hiện tượng này?

  • A. Hệ thần kinh đối giao cảm.
  • B. Hormone insulin.
  • C. Hệ thần kinh giao cảm.
  • D. Nồng độ CO2 trong máu giảm.

Câu 10: Một người có chỉ số huyết áp là 120/80 mmHg. Con số 120 mmHg đại diện cho giá trị nào và xảy ra ở giai đoạn nào của chu kỳ tim?

  • A. Huyết áp tâm thu, khi tâm thất co.
  • B. Huyết áp tâm trương, khi tâm thất co.
  • C. Huyết áp tâm thu, khi tâm nhĩ giãn.
  • D. Huyết áp tâm trương, khi tâm thất giãn.

Câu 11: Ở chim và thú, tim có 4 ngăn hoàn chỉnh. Điều này mang lại ưu điểm sinh học gì so với động vật có tim 3 ngăn?

  • A. Giảm áp lực máu trong động mạch.
  • B. Giúp máu chảy chậm hơn trong mao mạch.
  • C. Làm giảm nhịp tim.
  • D. Ngăn chặn sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2.

Câu 12: Vòng tuần hoàn phổi (tiểu tuần hoàn) có chức năng gì trong hệ tuần hoàn kín kép?

  • A. Đưa máu giàu O2 đi nuôi cơ thể.
  • B. Đưa máu giàu CO2 lên phổi để trao đổi khí.
  • C. Thu nhận máu giàu O2 từ cơ thể về tim.
  • D. Đưa máu giàu CO2 từ phổi về tim.

Câu 13: Máu trong tĩnh mạch thường chảy ngược chiều trọng lực (ở các chi dưới). Cơ chế nào sau đây giúp máu tĩnh mạch trở về tim một cách hiệu quả?

  • A. Áp lực cao trong tĩnh mạch.
  • B. Lực hút của phổi.
  • C. Sự co bóp của cơ bắp và hệ thống van một chiều trong tĩnh mạch.
  • D. Vận tốc máu nhanh trong tĩnh mạch.

Câu 14: Một người bị mất máu nghiêm trọng. Tình trạng này có thể ảnh hưởng như thế nào đến huyết áp và nhịp tim của họ?

  • A. Huyết áp tăng, nhịp tim giảm.
  • B. Huyết áp tăng, nhịp tim tăng.
  • C. Huyết áp giảm, nhịp tim giảm.
  • D. Huyết áp giảm, nhịp tim tăng.

Câu 15: Tại sao thành tâm thất trái lại dày và khỏe hơn thành tâm thất phải?

  • A. Tâm thất trái bơm máu đi khắp cơ thể với áp lực cao hơn.
  • B. Tâm thất trái chứa nhiều máu hơn tâm thất phải.
  • C. Tâm thất trái co bóp nhanh hơn tâm thất phải.
  • D. Tâm thất trái nhận máu giàu oxy, cần thành dày để bảo vệ.

Câu 16: Vai trò chính của hệ tuần hoàn là gì?

  • A. Chỉ vận chuyển oxy đến các tế bào.
  • B. Vận chuyển các chất dinh dưỡng, oxy, hormone đến tế bào và vận chuyển chất thải từ tế bào đi.
  • C. Chỉ lọc và loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể.
  • D. Tổng hợp năng lượng cho cơ thể hoạt động.

Câu 17: Hệ tuần hoàn kín xuất hiện lần đầu tiên ở nhóm động vật nào?

  • A. Ngành Ruột khoang.
  • B. Ngành Giun dẹp.
  • C. Ngành Giun đốt.
  • D. Ngành Thân mềm (trừ mực ống).

Câu 18: Tình trạng nào sau đây có thể dẫn đến tăng huyết áp?

  • A. Xơ vữa động mạch.
  • B. Giảm khối lượng máu.
  • C. Giãn các tiểu động mạch.
  • D. Nhịp tim rất chậm.

Câu 19: Trong hệ tuần hoàn kín kép, máu giàu oxy được vận chuyển từ phổi về tim, sau đó được bơm đi nuôi cơ thể. Con đường vận chuyển máu giàu oxy này là gì?

  • A. Phổi → Tĩnh mạch chủ → Tâm nhĩ phải → Tâm thất phải → Động mạch phổi → Cơ thể.
  • B. Phổi → Tĩnh mạch phổi → Tâm nhĩ trái → Tâm thất trái → Động mạch chủ → Cơ thể.
  • C. Cơ thể → Tĩnh mạch chủ → Tâm nhĩ phải → Tâm thất phải → Động mạch phổi → Phổi.
  • D. Cơ thể → Tĩnh mạch phổi → Tâm nhĩ trái → Tâm thất trái → Động mạch chủ → Phổi.

Câu 20: Van hai lá và van ba lá trong tim có chức năng gì?

  • A. Ngăn máu chảy ngược từ tâm thất lên động mạch.
  • B. Ngăn máu chảy ngược từ động mạch về tâm thất.
  • C. Ngăn máu chảy ngược từ tâm thất về tâm nhĩ.
  • D. Ngăn máu chảy ngược từ tâm nhĩ về tĩnh mạch.

Câu 21: Một người có nhịp tim 75 lần/phút và thể tích nhát bóp là 70ml. Lưu lượng tim (Cardiac Output) của người này là bao nhiêu?

  • A. 4.5 lít/phút.
  • B. 4.9 lít/phút.
  • C. 5.0 lít/phút.
  • D. 5.25 lít/phút.

Câu 22: Hệ tuần hoàn hở có ở những nhóm động vật nào sau đây?

  • A. Cá và lưỡng cư.
  • B. Côn trùng và ốc sên.
  • C. Giun đất và mực ống.
  • D. Chim và thú.

Câu 23: Điều gì xảy ra với các van bán nguyệt (van động mạch chủ và van động mạch phổi) trong giai đoạn tâm thất giãn?

  • A. Chúng đóng lại, ngăn máu chảy ngược từ động mạch về tâm thất.
  • B. Chúng mở ra, cho máu từ tâm nhĩ chảy xuống tâm thất.
  • C. Chúng mở ra, cho máu từ tâm thất chảy vào động mạch.
  • D. Chúng đóng lại, ngăn máu chảy ngược từ tâm nhĩ về tâm thất.

Câu 24: Bò sát (trừ cá sấu) có tim 3 ngăn với vách hụt ở tâm thất. Vách hụt này có ý nghĩa thích nghi gì, đặc biệt ở những loài bò sát lặn dưới nước?

  • A. Giúp tăng tốc độ máu chảy trong động mạch.
  • B. Ngăn chặn hoàn toàn sự pha trộn máu giàu O2 và CO2.
  • C. Làm giảm áp lực máu trong hệ tuần hoàn.
  • D. Cho phép phân luồng máu (shunting) khi lặn, giảm lượng máu lên phổi không hoạt động.

Câu 25: Sự điều hòa hoạt động tim mạch theo cơ chế thể dịch thường thông qua các chất hóa học trong máu. Hormone nào sau đây có tác dụng làm tăng nhịp tim và lực co tim?

  • A. Adrenaline.
  • B. Insulin.
  • C. Acetylcholine.
  • D. Histamine.

Câu 26: Tại sao hệ tuần hoàn của chim và thú được coi là hiệu quả nhất trong các nhóm động vật?

  • A. Vì chúng có hệ tuần hoàn hở.
  • B. Vì máu chảy trong mạch với áp lực rất thấp.
  • C. Vì máu giàu O2 và máu giàu CO2 được tách biệt hoàn toàn.
  • D. Vì chúng chỉ có một vòng tuần hoàn duy nhất.

Câu 27: Bệnh cao huyết áp là một vấn đề sức khỏe phổ biến. Dựa vào kiến thức về huyết áp, yếu tố nào sau đây có thể góp phần làm tăng huyết áp lâu dài?

  • A. Chế độ ăn nhiều muối.
  • B. Tập thể dục đều đặn.
  • C. Giảm cân.
  • D. Sử dụng thuốc giãn mạch.

Câu 28: Trong hệ tuần hoàn kín, sự trao đổi chất giữa máu và tế bào chỉ diễn ra chủ yếu ở:

  • A. Động mạch lớn.
  • B. Tĩnh mạch lớn.
  • C. Mao mạch.
  • D. Động mạch nhỏ.

Câu 29: Tim làm việc suốt đời mà không mệt mỏi đáng kể là nhờ đặc điểm nào trong chu kỳ hoạt động của nó?

  • A. Tim có cấu tạo từ mô cơ đặc biệt không cần oxy.
  • B. Trong mỗi chu kỳ tim có một giai đoạn giãn chung cho toàn bộ tim nghỉ ngơi.
  • C. Tim chỉ hoạt động khi cơ thể vận động.
  • D. Máu nuôi tim (qua mạch vành) rất ít nên không tạo áp lực lớn.

Câu 30: Điều hòa hoạt động tim mạch theo cơ chế thần kinh được thực hiện chủ yếu bởi trung tâm điều hòa tim mạch nằm ở đâu?

  • A. Vỏ não.
  • B. Tiểu não.
  • C. Hành não.
  • D. Tủy sống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn của một loài động vật. Máu từ tim bơm ra đi vào xoang cơ thể, trao đổi chất trực tiếp với tế bào rồi quay trở về tim. Đây là đặc điểm của hệ tuần hoàn nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Tại sao vận tốc máu trong mao mạch lại chậm nhất so với động mạch và tĩnh mạch?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Trong một chu kỳ tim bình thường của người trưởng thành, giai đoạn tâm thất co diễn ra trong khoảng thời gian nào và có vai trò gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Hệ dẫn truyền tim có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tim đập tự động và theo chu kỳ. Thứ tự lan truyền xung điện trong hệ dẫn truyền tim là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Huyết áp là áp lực máu tác dụng lên thành mạch. Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến huyết áp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: So với hệ tuần hoàn hở, hệ tuần hoàn kín có những ưu điểm nổi bật nào giúp động vật có tốc độ trao đổi chất cao?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Quan sát cấu tạo tim của cá. Tim cá có 2 ngăn (1 tâm nhĩ, 1 tâm thất). Máu đi qua tim cá chỉ một lần trên mỗi vòng tuần hoàn. Hệ tuần hoàn của cá thuộc loại nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Tại sao ở lưỡng cư trưởng thành, máu đi nuôi cơ thể là máu pha?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Khi cơ thể hoạt động gắng sức, nhịp tim tăng lên. Cơ chế điều hòa nào đóng vai trò chủ đạo gây ra hiện tượng này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một người có chỉ số huyết áp là 120/80 mmHg. Con số 120 mmHg đại diện cho giá trị nào và xảy ra ở giai đoạn nào của chu kỳ tim?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Ở chim và thú, tim có 4 ngăn hoàn chỉnh. Điều này mang lại ưu điểm sinh học gì so với động vật có tim 3 ngăn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Vòng tuần hoàn phổi (tiểu tuần hoàn) có chức năng gì trong hệ tuần hoàn kín kép?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Máu trong tĩnh mạch thường chảy ngược chiều trọng lực (ở các chi dưới). Cơ chế nào sau đây giúp máu tĩnh mạch trở về tim một cách hiệu quả?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một người bị mất máu nghiêm trọng. Tình trạng này có thể ảnh hưởng như thế nào đến huyết áp và nhịp tim của họ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Tại sao thành tâm thất trái lại dày và khỏe hơn thành tâm thất phải?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Vai trò chính của hệ tuần hoàn là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Hệ tuần hoàn kín xuất hiện lần đầu tiên ở nhóm động vật nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Tình trạng nào sau đây có thể dẫn đến tăng huyết áp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Trong hệ tuần hoàn kín kép, máu giàu oxy được vận chuyển từ phổi về tim, sau đó được bơm đi nuôi cơ thể. Con đường vận chuyển máu giàu oxy này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Van hai lá và van ba lá trong tim có chức năng gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một người có nhịp tim 75 lần/phút và thể tích nhát bóp là 70ml. Lưu lượng tim (Cardiac Output) của người này là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Hệ tuần hoàn hở có ở những nhóm động vật nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Điều gì xảy ra với các van bán nguyệt (van động mạch chủ và van động mạch phổi) trong giai đoạn tâm thất giãn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Bò sát (trừ cá sấu) có tim 3 ngăn với vách hụt ở tâm thất. Vách hụt này có ý nghĩa thích nghi gì, đặc biệt ở những loài bò sát lặn dưới nước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Sự điều hòa hoạt động tim mạch theo cơ chế thể dịch thường thông qua các chất hóa học trong máu. Hormone nào sau đây có tác dụng làm tăng nhịp tim và lực co tim?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Tại sao hệ tuần hoàn của chim và thú được coi là hiệu quả nhất trong các nhóm động vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Bệnh cao huyết áp là một vấn đề sức khỏe phổ biến. Dựa vào kiến thức về huyết áp, yếu tố nào sau đây có thể góp phần làm tăng huyết áp lâu dài?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Trong hệ tuần hoàn kín, sự trao đổi chất giữa máu và tế bào chỉ diễn ra chủ yếu ở:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Tim làm việc suốt đời mà không mệt mỏi đáng kể là nhờ đặc điểm nào trong chu kỳ hoạt động của nó?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Điều hòa hoạt động tim mạch theo cơ chế thần kinh được thực hiện chủ yếu bởi trung tâm điều hòa tim mạch nằm ở đâu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hệ tuần hoàn hở có những đặc điểm cấu tạo và hoạt động nào sau đây? (Chọn phương án đúng nhất)

  • A. Máu chảy liên tục trong mạch kín, áp lực cao, tốc độ nhanh.
  • B. Máu chảy trong mạch kín và mạch hở, áp lực trung bình, tốc độ chậm.
  • C. Máu chỉ chảy trong mạch kín, áp lực thấp, tốc độ nhanh.
  • D. Máu chảy trong động mạch, tràn vào xoang cơ thể, trao đổi chất trực tiếp với tế bào rồi về tim.

Câu 2: Một loài động vật có hệ tuần hoàn mà máu sau khi rời tim theo động mạch đến các cơ quan, sau đó tràn vào khoang cơ thể, tiếp xúc trực tiếp với tế bào rồi mới thu hồi về tim qua hệ thống mạch góp. Dựa vào mô tả này, loài động vật đó có kiểu hệ tuần hoàn nào?

  • A. Hệ tuần hoàn hở.
  • B. Hệ tuần hoàn kín.
  • C. Hệ tuần hoàn đơn.
  • D. Hệ tuần hoàn kép.

Câu 3: So với hệ tuần hoàn hở, hệ tuần hoàn kín mang lại ưu điểm đáng kể nào trong việc cung cấp oxygen và chất dinh dưỡng cho cơ thể?

  • A. Giảm thiểu năng lượng tiêu hao cho hoạt động của tim.
  • B. Máu chảy với áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ nhanh, đáp ứng nhu cầu trao đổi chất cao.
  • C. Máu được trộn lẫn hoàn toàn giữa máu giàu O2 và CO2, đảm bảo hiệu quả trao đổi.
  • D. Không cần hệ thống mao mạch phức tạp để trao đổi chất.

Câu 4: Quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn của một loài động vật. Nếu sơ đồ cho thấy máu đi từ tim đến mang (hoặc phổi), rồi từ mang (hoặc phổi) đến các cơ quan khác trong cơ thể trước khi về tim, đây là đặc điểm của hệ tuần hoàn nào?

  • A. Hệ tuần hoàn hở với một vòng tuần hoàn.
  • B. Hệ tuần hoàn hở với hai vòng tuần hoàn.
  • C. Hệ tuần hoàn kín với một vòng tuần hoàn.
  • D. Hệ tuần hoàn kín với hai vòng tuần hoàn.

Câu 5: Tim của cá có cấu tạo khác biệt đáng kể so với tim của chim và thú. Sự khác biệt này liên quan đến số lượng ngăn tim và loại hệ tuần hoàn. Mô tả nào sau đây là đúng về cấu tạo tim và hệ tuần hoàn của cá?

  • A. Tim 2 ngăn (1 tâm nhĩ, 1 tâm thất), hệ tuần hoàn kép.
  • B. Tim 3 ngăn (2 tâm nhĩ, 1 tâm thất), hệ tuần hoàn đơn.
  • C. Tim 2 ngăn (1 tâm nhĩ, 1 tâm thất), hệ tuần hoàn đơn.
  • D. Tim 4 ngăn (2 tâm nhĩ, 2 tâm thất), hệ tuần hoàn kép.

Câu 6: Tại sao hệ tuần hoàn kép ở chim và thú lại hiệu quả hơn trong việc cung cấp oxygen cho cơ thể so với hệ tuần hoàn đơn ở cá hoặc hệ tuần hoàn chưa hoàn chỉnh ở lưỡng cư?

  • A. Máu giàu O2 và máu nghèo O2 được tách biệt hoàn toàn, máu giàu O2 được bơm đi nuôi cơ thể với áp lực cao.
  • B. Tổng lượng máu trong cơ thể chim và thú lớn hơn cá và lưỡng cư.
  • C. Nhịp tim của chim và thú luôn nhanh hơn cá và lưỡng cư.
  • D. Tim của chim và thú có kích thước lớn hơn so với tỷ lệ cơ thể.

Câu 7: Xét một chu kỳ tim của người. Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi tâm thất co?

  • A. Van nhĩ thất mở, van động mạch đóng.
  • B. Van nhĩ thất đóng, van động mạch mở.
  • C. Tất cả các van tim đều mở.
  • D. Tất cả các van tim đều đóng.

Câu 8: Hệ dẫn truyền tim đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa nhịp đập tự động của tim. Trình tự lan truyền xung điện trong hệ dẫn truyền tim bắt đầu từ đâu và kết thúc ở đâu?

  • A. Nút nhĩ thất → Nút xoang nhĩ → Bó His → Sợi Purkinje.
  • B. Bó His → Nút nhĩ thất → Nút xoang nhĩ → Sợi Purkinje.
  • C. Sợi Purkinje → Bó His → Nút nhĩ thất → Nút xoang nhĩ.
  • D. Nút xoang nhĩ → Nút nhĩ thất → Bó His → Sợi Purkinje.

Câu 9: Tại sao nút xoang nhĩ được coi là "chủ nhịp" của tim?

  • A. Vì nó có khả năng tự phát xung điện với tần số cao nhất trong hệ dẫn truyền tim.
  • B. Vì nó là cấu trúc lớn nhất trong hệ dẫn truyền tim.
  • C. Vì nó nhận tín hiệu từ hệ thần kinh đầu tiên.
  • D. Vì nó là nơi tập trung tất cả các sợi thần kinh điều hòa tim.

Câu 10: Mao mạch là thành phần thiết yếu của hệ tuần hoàn kín, nơi diễn ra sự trao đổi chất giữa máu và tế bào. Cấu tạo nào của mao mạch giúp tối ưu hóa chức năng này?

  • A. Thành rất dày và chắc chắn, chịu được áp lực máu cao.
  • B. Lòng mạch rất rộng, giúp máu chảy nhanh qua.
  • C. Thành chỉ gồm một lớp tế bào nội mô mỏng và có nhiều lỗ nhỏ (vi lỗ).
  • D. Có van một chiều giúp máu chỉ chảy theo một hướng.

Câu 11: Khi đo huyết áp, chỉ số tâm thu (huyết áp tối đa) phản ánh điều gì?

  • A. Áp lực máu trong động mạch khi tâm nhĩ co.
  • B. Áp lực máu trong động mạch khi tâm thất co.
  • C. Áp lực máu trong động mạch khi tim giãn hoàn toàn.
  • D. Áp lực máu trong tĩnh mạch lớn nhất.

Câu 12: Một người bị căng thẳng kéo dài, cơ thể giải phóng nhiều hormone adrenaline. Hormone này có tác động như thế nào đến hoạt động của hệ tuần hoàn?

  • A. Tăng nhịp tim và tăng lực co bóp của tim.
  • B. Giảm nhịp tim và giảm lực co bóp của tim.
  • C. Gây giãn mạch máu ngoại biên, làm giảm huyết áp.
  • D. Không ảnh hưởng trực tiếp đến tim mạch.

Câu 13: Hệ thần kinh tự chủ (bao gồm giao cảm và đối giao cảm) đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa hoạt động tim mạch. Mệnh đề nào sau đây mô tả đúng tác động của hệ thần kinh đối giao cảm lên tim?

  • A. Làm tăng nhịp tim và tăng lực co tim.
  • B. Làm tăng nhịp tim nhưng giảm lực co tim.
  • C. Làm giảm nhịp tim nhưng tăng lực co tim.
  • D. Làm giảm nhịp tim và giảm lực co tim.

Câu 14: Tại sao thành động mạch chủ lại dày và đàn hồi hơn nhiều so với thành tĩnh mạch chủ?

  • A. Để chứa được lượng máu lớn hơn.
  • B. Để chịu được áp lực máu cao được bơm ra từ tâm thất và duy trì dòng chảy liên tục.
  • C. Để ngăn máu chảy ngược chiều.
  • D. Để thuận lợi cho quá trình trao đổi chất với tế bào xung quanh.

Câu 15: So sánh hệ tuần hoàn của cá và lưỡng cư, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở:

  • A. Số lượng vòng tuần hoàn và mức độ pha trộn máu giàu O2/nghèo O2.
  • B. Tốc độ dòng máu chảy trong mạch.
  • C. Khả năng điều hòa nhịp tim.
  • D. Sự có mặt của hệ dẫn truyền tim.

Câu 16: Trong hệ tuần hoàn kép của người, máu từ đâu đi về tâm nhĩ trái?

  • A. Từ tĩnh mạch chủ trên và dưới.
  • B. Từ động mạch phổi.
  • C. Từ tĩnh mạch phổi.
  • D. Từ động mạch chủ.

Câu 17: Một bệnh nhân có chỉ số huyết áp là 90/60 mmHg. Tình trạng này (huyết áp thấp) có thể gây ra những vấn đề gì cho cơ thể liên quan đến chức năng tuần hoàn?

  • A. Tăng nguy cơ vỡ mạch máu.
  • B. Tăng tốc độ dòng máu chảy trong mạch.
  • C. Giảm lượng máu về tim.
  • D. Giảm áp lực đẩy máu đi nuôi các cơ quan, đặc biệt là não, gây thiếu oxygen.

Câu 18: Tại sao ở lưỡng cư trưởng thành, máu đi nuôi cơ thể lại là máu pha trộn giữa máu giàu oxygen và máu nghèo oxygen?

  • A. Tim có 3 ngăn (2 tâm nhĩ, 1 tâm thất) nên máu từ hai tâm nhĩ đổ chung vào một tâm thất và bị pha trộn.
  • B. Lưỡng cư không có phổi hoàn chỉnh.
  • C. Mao mạch ở phổi và da không hiệu quả trong trao đổi khí.
  • D. Lưỡng cư có hệ tuần hoàn hở.

Câu 19: Sự khác biệt giữa hệ tuần hoàn của bò sát (trừ cá sấu) và lưỡng cư là gì?

  • A. Bò sát có tim 4 ngăn, lưỡng cư có tim 3 ngăn.
  • B. Tâm thất của bò sát có vách ngăn hụt, giúp hạn chế pha trộn máu hơn so với lưỡng cư.
  • C. Bò sát có hệ tuần hoàn kép hoàn chỉnh, lưỡng cư có hệ tuần hoàn đơn.
  • D. Lưỡng cư có hệ dẫn truyền tim hoàn chỉnh hơn bò sát.

Câu 20: Khi nghe tim đập bằng ống nghe, người ta thường nghe thấy hai tiếng "tạch" và "bùm". Tiếng "bùm" (tiếng thứ nhất) lớn và kéo dài hơn, tương ứng với sự kiện nào trong chu kỳ tim?

  • A. Van nhĩ thất đóng lại khi tâm thất co.
  • B. Van động mạch đóng lại khi tâm thất giãn.
  • C. Van nhĩ thất mở ra khi tâm nhĩ co.
  • D. Van động mạch mở ra khi tâm thất co.

Câu 21: Một vận động viên marathon có nhịp tim khi nghỉ ngơi rất chậm (ví dụ 45-50 lần/phút) nhưng vẫn khỏe mạnh. Điều này được giải thích như thế nào dựa trên sự thích nghi của hệ tuần hoàn?

  • A. Tim của họ nhỏ hơn và cần ít máu hơn.
  • B. Họ có khả năng hấp thụ oxygen tốt hơn ở phổi.
  • C. Tim của họ có thể tích nhát bóp lớn hơn, mỗi lần co bóp đẩy được nhiều máu hơn.
  • D. Máu của họ có nồng độ hồng cầu cao hơn.

Câu 22: Trong hệ tuần hoàn kín, chức năng chính của động mạch là gì?

  • A. Dẫn máu từ tim đến các cơ quan.
  • B. Dẫn máu từ các cơ quan về tim.
  • C. Nơi diễn ra sự trao đổi chất giữa máu và tế bào.
  • D. Dự trữ một lượng lớn máu.

Câu 23: Tĩnh mạch có cấu tạo khác với động mạch ở điểm nào, phù hợp với chức năng của chúng?

  • A. Thành dày hơn và có nhiều lớp cơ trơn.
  • B. Chịu được áp lực máu rất cao.
  • C. Luôn chứa máu giàu oxygen.
  • D. Thành mỏng hơn, lòng rộng hơn và thường có van một chiều (ở chi) để chống chảy ngược.

Câu 24: Nếu nút nhĩ thất trong hệ dẫn truyền tim bị tổn thương, điều gì có khả năng xảy ra với nhịp tim?

  • A. Nhịp tim sẽ nhanh hơn bình thường.
  • B. Sự dẫn truyền xung điện từ tâm nhĩ xuống tâm thất bị chậm lại hoặc bị chặn, gây rối loạn nhịp tim.
  • C. Tim sẽ ngừng đập ngay lập tức.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến nhịp co của tâm nhĩ, tâm thất vẫn đập bình thường.

Câu 25: Tại sao tim người có thể làm việc liên tục suốt đời mà không mệt mỏi?

  • A. Tim có giai đoạn giãn chung đủ dài trong mỗi chu kỳ để nghỉ ngơi và phục hồi.
  • B. Tim được nuôi dưỡng bởi máu nghèo oxygen.
  • C. Cơ tim không cần oxygen để hoạt động.
  • D. Tim có cấu tạo rất đơn giản, không tiêu tốn năng lượng.

Câu 26: Hệ tuần hoàn của cá sấu có điểm đặc biệt nào khiến nó khác với các loài bò sát khác và gần với chim, thú hơn?

  • A. Có tim 3 ngăn với vách ngăn hụt ở tâm thất.
  • B. Có hệ tuần hoàn đơn.
  • C. Có tim 4 ngăn hoàn chỉnh (2 tâm nhĩ, 2 tâm thất), tuy vẫn có sự pha trộn máu ở cung động mạch chủ.
  • D. Không có hệ dẫn truyền tim.

Câu 27: Sự khác biệt chính về đường đi của máu giữa hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép là gì?

  • A. Trong hệ tuần hoàn đơn, máu chỉ qua tim một lần trên mỗi vòng đi khắp cơ thể; trong hệ tuần hoàn kép, máu qua tim hai lần.
  • B. Hệ tuần hoàn đơn chỉ có động mạch, hệ tuần hoàn kép có cả động mạch và tĩnh mạch.
  • C. Hệ tuần hoàn đơn có máu pha trộn, hệ tuần hoàn kép không có máu pha trộn.
  • D. Hệ tuần hoàn đơn có áp lực máu cao, hệ tuần hoàn kép có áp lực máu thấp.

Câu 28: Khi một người bị sốc phản vệ, huyết áp thường giảm đột ngột do giãn mạch máu toàn thân. Cơ chế điều hòa nào của cơ thể sẽ được kích hoạt để cố gắng nâng huyết áp trở lại bình thường?

  • A. Kích hoạt hệ thần kinh đối giao cảm làm chậm nhịp tim.
  • B. Kích hoạt hệ thần kinh giao cảm làm tăng nhịp tim, tăng lực co tim và co mạch ngoại biên.
  • C. Giải phóng hormone insulin làm giảm đường huyết.
  • D. Ức chế giải phóng adrenaline.

Câu 29: Nhìn vào đồ thị biểu diễn huyết áp trong các loại mạch máu khác nhau (động mạch lớn, tiểu động mạch, mao mạch, tiểu tĩnh mạch, tĩnh mạch lớn). Tại sao huyết áp giảm mạnh nhất khi máu đi qua tiểu động mạch và mao mạch?

  • A. Vì tiểu động mạch và mao mạch có thành rất dày.
  • B. Vì tổng tiết diện của mao mạch nhỏ hơn nhiều so với động mạch.
  • C. Vì máu gặp sức cản lớn nhất khi chảy qua mạng lưới mao mạch có tổng tiết diện rất lớn và lòng mạch hẹp.
  • D. Vì máu chảy nhanh nhất ở mao mạch.

Câu 30: Trong một chu kỳ tim, sự kiện nào sau đây xảy ra sau khi tâm nhĩ co?

  • A. Van nhĩ thất đóng lại.
  • B. Van động mạch mở ra.
  • C. Tâm thất bắt đầu giãn.
  • D. Tâm thất bắt đầu co.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Hệ tuần hoàn hở có những đặc điểm cấu tạo và hoạt động nào sau đây? (Chọn phương án đúng nhất)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một loài động vật có hệ tuần hoàn mà máu sau khi rời tim theo động mạch đến các cơ quan, sau đó tràn vào khoang cơ thể, tiếp xúc trực tiếp với tế bào rồi mới thu hồi về tim qua hệ thống mạch góp. Dựa vào mô tả này, loài động vật đó có kiểu hệ tuần hoàn nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: So với hệ tuần hoàn hở, hệ tuần hoàn kín mang lại ưu điểm đáng kể nào trong việc cung cấp oxygen và chất dinh dưỡng cho cơ thể?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn của một loài động vật. Nếu sơ đồ cho thấy máu đi từ tim đến mang (hoặc phổi), rồi từ mang (hoặc phổi) đến các cơ quan khác trong cơ thể trước khi về tim, đây là đặc điểm của hệ tuần hoàn nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Tim của cá có cấu tạo khác biệt đáng kể so với tim của chim và thú. Sự khác biệt này liên quan đến số lượng ngăn tim và loại hệ tuần hoàn. Mô tả nào sau đây là đúng về cấu tạo tim và hệ tuần hoàn của cá?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Tại sao hệ tuần hoàn kép ở chim và thú lại hiệu quả hơn trong việc cung cấp oxygen cho cơ thể so với hệ tuần hoàn đơn ở cá hoặc hệ tuần hoàn chưa hoàn chỉnh ở lưỡng cư?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Xét một chu kỳ tim của người. Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi tâm thất co?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Hệ dẫn truyền tim đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa nhịp đập tự động của tim. Trình tự lan truyền xung điện trong hệ dẫn truyền tim bắt đầu từ đâu và kết thúc ở đâu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Tại sao nút xoang nhĩ được coi là 'chủ nhịp' của tim?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Mao mạch là thành phần thiết yếu của hệ tuần hoàn kín, nơi diễn ra sự trao đổi chất giữa máu và tế bào. Cấu tạo nào của mao mạch giúp tối ưu hóa chức năng này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Khi đo huyết áp, chỉ số tâm thu (huyết áp tối đa) phản ánh điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Một người bị căng thẳng kéo dài, cơ thể giải phóng nhiều hormone adrenaline. Hormone này có tác động như thế nào đến hoạt động của hệ tuần hoàn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Hệ thần kinh tự chủ (bao gồm giao cảm và đối giao cảm) đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa hoạt động tim mạch. Mệnh đề nào sau đây mô tả đúng tác động của hệ thần kinh đối giao cảm lên tim?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Tại sao thành động mạch chủ lại dày và đàn hồi hơn nhiều so với thành tĩnh mạch chủ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: So sánh hệ tuần hoàn của cá và lưỡng cư, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Trong hệ tuần hoàn kép của người, máu từ đâu đi về tâm nhĩ trái?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một bệnh nhân có chỉ số huyết áp là 90/60 mmHg. Tình trạng này (huyết áp thấp) có thể gây ra những vấn đề gì cho cơ thể liên quan đến chức năng tuần hoàn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Tại sao ở lưỡng cư trưởng thành, máu đi nuôi cơ thể lại là máu pha trộn giữa máu giàu oxygen và máu nghèo oxygen?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Sự khác biệt giữa hệ tuần hoàn của bò sát (trừ cá sấu) và lưỡng cư là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Khi nghe tim đập bằng ống nghe, người ta thường nghe thấy hai tiếng 'tạch' và 'bùm'. Tiếng 'bùm' (tiếng thứ nhất) lớn và kéo dài hơn, tương ứng với sự kiện nào trong chu kỳ tim?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một vận động viên marathon có nhịp tim khi nghỉ ngơi rất chậm (ví dụ 45-50 lần/phút) nhưng vẫn khỏe mạnh. Điều này được giải thích như thế nào dựa trên sự thích nghi của hệ tuần hoàn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Trong hệ tuần hoàn kín, chức năng chính của động mạch là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Tĩnh mạch có cấu tạo khác với động mạch ở điểm nào, phù hợp với chức năng của chúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Nếu nút nhĩ thất trong hệ dẫn truyền tim bị tổn thương, điều gì có khả năng xảy ra với nhịp tim?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Tại sao tim người có thể làm việc liên tục suốt đời mà không mệt mỏi?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Hệ tuần hoàn của cá sấu có điểm đặc biệt nào khiến nó khác với các loài bò sát khác và gần với chim, thú hơn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Sự khác biệt chính về đường đi của máu giữa hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Khi một người bị sốc phản vệ, huyết áp thường giảm đột ngột do giãn mạch máu toàn thân. Cơ chế điều hòa nào của cơ thể sẽ được kích hoạt để cố gắng nâng huyết áp trở lại bình thường?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Nhìn vào đồ thị biểu diễn huyết áp trong các loại mạch máu khác nhau (động mạch lớn, tiểu động mạch, mao mạch, tiểu tĩnh mạch, tĩnh mạch lớn). Tại sao huyết áp giảm mạnh nhất khi máu đi qua tiểu động mạch và mao mạch?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Trong một chu kỳ tim, sự kiện nào sau đây xảy ra sau khi tâm nhĩ co?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một loài động vật có hệ tuần hoàn hở. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG ĐÚNG với hệ tuần hoàn của loài này?

  • A. Máu tiếp xúc trực tiếp với các tế bào và mô.
  • B. Áp lực máu thấp và tốc độ máu chảy chậm.
  • C. Máu lưu thông hoàn toàn trong hệ mạch kín từ tim đến các cơ quan và ngược lại.
  • D. Máu đổ vào xoang cơ thể (xoang máu).

Câu 2: So với hệ tuần hoàn hở, hệ tuần hoàn kín có ưu điểm nổi bật nào giúp đáp ứng nhu cầu trao đổi chất cao ở động vật bậc cao?

  • A. Không có tim hoạt động.
  • B. Máu chỉ lưu thông một chiều.
  • C. Máu tiếp xúc trực tiếp với tất cả tế bào cơ thể.
  • D. Áp lực máu cao hơn và tốc độ máu chảy nhanh hơn.

Câu 3: Tại sao ở cá, máu chỉ đi qua tim một lần trong mỗi vòng tuần hoàn?

  • A. Tim cá có 4 ngăn.
  • B. Tim cá chỉ có 2 ngăn (1 tâm nhĩ, 1 tâm thất) và máu từ tim đi thẳng đến mang để trao đổi khí rồi đến các cơ quan.
  • C. Cá có hai vòng tuần hoàn riêng biệt.
  • D. Máu ở cá không chứa hemoglobin.

Câu 4: Ở động vật có 3 ngăn tim (ví dụ: lưỡng cư), sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 xảy ra ở ngăn nào của tim? Điều này ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả tuần hoàn?

  • A. Tâm thất; làm giảm hiệu quả cung cấp O2 cho cơ thể.
  • B. Tâm nhĩ; làm tăng hiệu quả cung cấp O2 cho cơ thể.
  • C. Tâm thất; không ảnh hưởng đến hiệu quả tuần hoàn.
  • D. Tâm nhĩ; làm giảm hiệu quả cung cấp O2 cho cơ thể.

Câu 5: Chim và thú có hệ tuần hoàn kép và tim 4 ngăn hoàn chỉnh. Đặc điểm cấu tạo này mang lại lợi ích sinh học nào quan trọng nhất?

  • A. Giúp máu chảy chậm hơn.
  • B. Giúp máu pha trộn tối đa giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2.
  • C. Ngăn chặn hoàn toàn sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2, tối ưu hóa việc cung cấp O2.
  • D. Chỉ có một vòng tuần hoàn duy nhất.

Câu 6: Một chu kỳ tim của người bình thường bao gồm các pha: tâm nhĩ co, tâm thất co, và pha giãn chung. Nếu nhịp tim là 75 lần/phút, thời gian của một chu kỳ tim là bao nhiêu giây?

  • A. 0.6 giây.
  • B. 0.8 giây.
  • C. 1.0 giây.
  • D. 1.2 giây.

Câu 7: Trong một chu kỳ tim ở người, pha nào có thời gian dài nhất và tim được nghỉ ngơi?

  • A. Pha tâm nhĩ co.
  • B. Pha tâm thất co.
  • C. Pha giãn chung.
  • D. Thời gian của các pha là bằng nhau.

Câu 8: Máu từ tâm thất trái được bơm vào động mạch nào để đi nuôi toàn bộ cơ thể?

  • A. Động mạch chủ.
  • B. Động mạch phổi.
  • C. Tĩnh mạch chủ.
  • D. Tĩnh mạch phổi.

Câu 9: Hệ dẫn truyền tim có vai trò gì trong hoạt động của tim?

  • A. Chỉ điều hòa nhịp tim.
  • B. Chỉ điều hòa lực co tim.
  • C. Vận chuyển máu đi nuôi cơ thể.
  • D. Tự động phát và dẫn truyền xung điện, điều phối hoạt động co giãn của các buồng tim theo trình tự.

Câu 10: Nút xoang nhĩ trong hệ dẫn truyền tim có chức năng gì?

  • A. Phát xung điện chủ động và điều khiển nhịp tim cơ bản.
  • B. Truyền xung điện từ tâm nhĩ xuống tâm thất.
  • C. Làm chậm tốc độ truyền xung điện.
  • D. Phân bố xung điện khắp cơ tâm thất.

Câu 11: Khi tâm thất co, loại van tim nào sẽ đóng lại để ngăn máu chảy ngược về tâm nhĩ?

  • A. Van tổ chim (van động mạch).
  • B. Van nhĩ thất (van hai lá và ba lá).
  • C. Cả van tổ chim và van nhĩ thất đều đóng.
  • D. Tất cả các van tim đều mở.

Câu 12: Tại sao thành động mạch chủ lại dày và có tính đàn hồi cao?

  • A. Để máu chảy chậm lại.
  • B. Để máu dễ dàng trao đổi chất với mô.
  • C. Để chịu được áp lực máu cao từ tâm thất và duy trì dòng chảy liên tục.
  • D. Để lọc bỏ các chất thải từ máu.

Câu 13: Mao mạch có cấu tạo đặc biệt nào giúp chúng thực hiện chức năng trao đổi chất giữa máu và tế bào một cách hiệu quả nhất?

  • A. Thành rất dày.
  • B. Lòng mạch rất rộng.
  • C. Vận tốc máu chảy rất nhanh.
  • D. Thành mỏng chỉ gồm một lớp tế bào nội mô và có nhiều lỗ nhỏ.

Câu 14: Huyết áp là gì và được đo ở đâu trong hệ tuần hoàn?

  • A. Áp lực máu tác dụng lên thành mạch; thường đo ở động mạch.
  • B. Áp lực máu tác dụng lên thành mạch; thường đo ở tĩnh mạch.
  • C. Lực co bóp của tim; đo trực tiếp tại tim.
  • D. Lượng máu được bơm ra từ tim; đo ở mao mạch.

Câu 15: Huyết áp tâm thu (huyết áp tối đa) được ghi nhận khi nào?

  • A. Tâm nhĩ co.
  • B. Tâm thất co.
  • C. Tâm nhĩ dãn.
  • D. Tâm thất dãn.

Câu 16: Một người có chỉ số huyết áp là 120/80 mmHg. Con số 80 mmHg thể hiện điều gì?

  • A. Huyết áp tâm thu.
  • B. Áp lực trung bình.
  • C. Huyết áp tâm trương (huyết áp tối thiểu).
  • D. Nhịp tim.

Câu 17: Tại sao vận tốc máu chảy chậm nhất ở mao mạch?

  • A. Vì mao mạch có đường kính lớn nhất.
  • B. Vì máu ở mao mạch đã mất hết áp lực.
  • C. Để giảm sự ma sát với thành mạch.
  • D. Vì tổng tiết diện của tất cả mao mạch trong cơ thể là lớn nhất.

Câu 18: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến huyết áp?

  • A. Màu sắc da.
  • B. Nhịp tim và lực co tim.
  • C. Khối lượng máu.
  • D. Độ quánh của máu và sức cản của mạch máu.

Câu 19: Hoạt động của tim mạch được điều hòa chủ yếu bởi hệ thần kinh và các hormone. Hệ thần kinh đối giao cảm (parasympathetic) tác động lên tim như thế nào?

  • A. Làm tăng nhịp tim và lực co tim.
  • B. Làm giảm nhịp tim và lực co tim.
  • C. Không ảnh hưởng đến hoạt động của tim.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến huyết áp.

Câu 20: Hormone Adrenaline (từ tuyến thượng thận) có tác dụng gì đối với hệ tuần hoàn?

  • A. Làm tăng nhịp tim, tăng lực co tim và co mạch ngoại biên.
  • B. Làm giảm nhịp tim và lực co tim.
  • C. Chỉ làm giảm huyết áp.
  • D. Không ảnh hưởng đến tim mạch.

Câu 21: Khi cơ thể hoạt động mạnh (ví dụ: chạy bộ), những thay đổi nào sau đây xảy ra trong hệ tuần hoàn để đáp ứng nhu cầu năng lượng tăng cao?

  • A. Nhịp tim giảm, lưu lượng máu giảm.
  • B. Nhịp tim tăng, co mạch ở tất cả các cơ quan.
  • C. Nhịp tim không đổi, giãn mạch ở cơ bắp.
  • D. Nhịp tim tăng, lực co tim tăng, giãn mạch ở cơ bắp đang hoạt động.

Câu 22: Tại sao sự điều hòa huyết áp lại quan trọng đối với hoạt động sống của cơ thể?

  • A. Chỉ để duy trì sự ổn định của máu.
  • B. Chỉ để ngăn ngừa bệnh tim mạch.
  • C. Để đảm bảo máu luôn được vận chuyển đến các cơ quan với áp lực và tốc độ phù hợp, duy trì sự sống.
  • D. Để cơ thể có thể hoạt động mà không cần oxy.

Câu 23: Hệ tuần hoàn của giun đất (một loài động vật có hệ tuần hoàn kín nhưng chưa có tim rõ ràng) hoạt động dựa vào cơ chế nào?

  • A. Sự co bóp của các mạch máu lớn (mạch lưng).
  • B. Hoạt động của tim 4 ngăn.
  • C. Sự pha trộn máu trong xoang cơ thể.
  • D. Hệ thống ống khí.

Câu 24: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa hệ tuần hoàn đơn ở cá và hệ tuần hoàn kép ở chim/thú là gì?

  • A. Số lượng tim.
  • B. Thành phần của máu.
  • C. Có hay không có mao mạch.
  • D. Ở hệ đơn, máu đi qua tim một lần mỗi vòng; ở hệ kép, máu đi qua tim hai lần mỗi vòng với hai vòng tuần hoàn riêng biệt.

Câu 25: Quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn của một loài động vật X. Nếu máu từ tim đi thẳng đến mang (hoặc phổi) để trao đổi khí, sau đó đi trực tiếp đến các cơ quan khác mà không quay trở lại tim, thì đây là hệ tuần hoàn loại gì?

  • A. Hệ tuần hoàn đơn.
  • B. Hệ tuần hoàn kép.
  • C. Hệ tuần hoàn hở.
  • D. Hệ tuần hoàn kín không hoàn chỉnh.

Câu 26: Khi nói về sự tiến hóa của hệ tuần hoàn ở động vật, xu hướng chung là gì?

  • A. Từ hệ kín sang hệ hở.
  • B. Từ hệ kép sang hệ đơn.
  • C. Từ hệ chưa có/đơn giản sang hệ phức tạp hơn, từ hệ hở sang hệ kín, từ hệ đơn sang hệ kép.
  • D. Từ tim nhiều ngăn sang tim ít ngăn.

Câu 27: Điều gì xảy ra nếu van nhĩ thất (van 2 lá hoặc 3 lá) bị hở?

  • A. Máu từ động mạch chảy ngược về tâm thất.
  • B. Máu từ tâm thất chảy ngược về tâm nhĩ khi tâm thất co.
  • C. Máu từ tâm nhĩ chảy ngược về tĩnh mạch khi tâm nhĩ co.
  • D. Máu từ tĩnh mạch chảy ngược về các cơ quan.

Câu 28: Một vận động viên thường xuyên tập luyện có thể có nhịp tim lúc nghỉ ngơi thấp hơn người bình thường. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Tim của vận động viên hoạt động yếu hơn.
  • B. Hệ thần kinh giao cảm của vận động viên hoạt động mạnh hơn lúc nghỉ ngơi.
  • C. Tim của vận động viên co bóp nhanh hơn nhưng yếu hơn.
  • D. Tim của vận động viên hiệu quả hơn, mỗi nhát bóp đẩy được lượng máu lớn hơn, nên không cần đập nhanh để cung cấp đủ oxy.

Câu 29: Sơ đồ dưới đây mô tả đường đi của máu trong một vòng tuần hoàn. Xác định loại vòng tuần hoàn này ở động vật có vú: Tâm thất (1) -> Động mạch phổi (2) -> Phổi (3) -> Tĩnh mạch phổi (4) -> Tâm nhĩ (5).

  • A. Vòng tuần hoàn nhỏ (vòng tuần hoàn phổi).
  • B. Vòng tuần hoàn lớn (vòng tuần hoàn hệ thống).
  • C. Hệ tuần hoàn đơn.
  • D. Hệ tuần hoàn hở.

Câu 30: Tại sao hệ tuần hoàn của côn trùng được xếp vào loại hệ tuần hoàn hở?

  • A. Vì côn trùng không có tim.
  • B. Vì máu của côn trùng không chứa hemoglobin.
  • C. Vì máu được bơm vào xoang cơ thể và tiếp xúc trực tiếp với các mô, cơ quan.
  • D. Vì côn trùng chỉ có một vòng tuần hoàn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một loài động vật có hệ tuần hoàn hở. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG ĐÚNG với hệ tuần hoàn của loài này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: So với hệ tuần hoàn hở, hệ tuần hoàn kín có ưu điểm nổi bật nào giúp đáp ứng nhu cầu trao đổi chất cao ở động vật bậc cao?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Tại sao ở cá, máu chỉ đi qua tim một lần trong mỗi vòng tuần hoàn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Ở động vật có 3 ngăn tim (ví dụ: lưỡng cư), sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 xảy ra ở ngăn nào của tim? Điều này ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả tuần hoàn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Chim và thú có hệ tuần hoàn kép và tim 4 ngăn hoàn chỉnh. Đặc điểm cấu tạo này mang lại lợi ích sinh học nào quan trọng nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một chu kỳ tim của người bình thường bao gồm các pha: tâm nhĩ co, tâm thất co, và pha giãn chung. Nếu nhịp tim là 75 lần/phút, thời gian của một chu kỳ tim là bao nhiêu giây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Trong một chu kỳ tim ở người, pha nào có thời gian dài nhất và tim được nghỉ ngơi?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Máu từ tâm thất trái được bơm vào động mạch nào để đi nuôi toàn bộ cơ thể?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Hệ dẫn truyền tim có vai trò gì trong hoạt động của tim?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Nút xoang nhĩ trong hệ dẫn truyền tim có chức năng gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Khi tâm thất co, loại van tim nào sẽ đóng lại để ngăn máu chảy ngược về tâm nhĩ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Tại sao thành động mạch chủ lại dày và có tính đàn hồi cao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Mao mạch có cấu tạo đặc biệt nào giúp chúng thực hiện chức năng trao đổi chất giữa máu và tế bào một cách hiệu quả nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Huyết áp là gì và được đo ở đâu trong hệ tuần hoàn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Huyết áp tâm thu (huyết áp tối đa) được ghi nhận khi nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một người có chỉ số huyết áp là 120/80 mmHg. Con số 80 mmHg thể hiện điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Tại sao vận tốc máu chảy chậm nhất ở mao mạch?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến huyết áp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Hoạt động của tim mạch được điều hòa chủ yếu bởi hệ thần kinh và các hormone. Hệ thần kinh đối giao cảm (parasympathetic) tác động lên tim như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Hormone Adrenaline (từ tuyến thượng thận) có tác dụng gì đối với hệ tuần hoàn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Khi cơ thể hoạt động mạnh (ví dụ: chạy bộ), những thay đổi nào sau đây xảy ra trong hệ tuần hoàn để đáp ứng nhu cầu năng lượng tăng cao?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Tại sao sự điều hòa huyết áp lại quan trọng đối với hoạt động sống của cơ thể?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Hệ tuần hoàn của giun đất (một loài động vật có hệ tuần hoàn kín nhưng chưa có tim rõ ràng) hoạt động dựa vào cơ chế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa hệ tuần hoàn đơn ở cá và hệ tuần hoàn kép ở chim/thú là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn của một loài động vật X. Nếu máu từ tim đi thẳng đến mang (hoặc phổi) để trao đổi khí, sau đó đi trực tiếp đến các cơ quan khác mà không quay trở lại tim, thì đây là hệ tuần hoàn loại gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Khi nói về sự tiến hóa của hệ tuần hoàn ở động vật, xu hướng chung là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Điều gì xảy ra nếu van nhĩ thất (van 2 lá hoặc 3 lá) bị hở?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một vận động viên thường xuyên tập luyện có thể có nhịp tim lúc nghỉ ngơi thấp hơn người bình thường. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Sơ đồ dưới đây mô tả đường đi của máu trong một vòng tuần hoàn. Xác định loại vòng tuần hoàn này ở động vật có vú: Tâm thất (1) -> Động mạch phổi (2) -> Phổi (3) -> Tĩnh mạch phổi (4) -> Tâm nhĩ (5).

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Tại sao hệ tuần hoàn của côn trùng được xếp vào loại hệ tuần hoàn hở?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hệ tuần hoàn ở động vật có vai trò chủ yếu nào sau đây?

  • A. Chỉ vận chuyển khí oxygen từ môi trường ngoài vào cơ thể.
  • B. Chỉ vận chuyển chất dinh dưỡng từ cơ quan tiêu hóa đến các tế bào.
  • C. Chỉ loại bỏ các chất thải từ tế bào ra khỏi cơ thể.
  • D. Vận chuyển vật chất (khí, dinh dưỡng, chất thải, hormone,...) giữa các bộ phận cơ thể và với môi trường.

Câu 2: Quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn hở ở côn trùng. Máu trong hệ tuần hoàn này:

  • A. Luôn chảy trong hệ mạch kín liên tục từ tim đến các cơ quan và ngược lại.
  • B. Trao đổi trực tiếp oxygen và carbon dioxide với tế bào tại mao mạch.
  • C. Chảy vào xoang cơ thể, tiếp xúc trực tiếp với tế bào và trộn lẫn với dịch mô.
  • D. Chảy dưới áp lực cao và tốc độ nhanh, đảm bảo cung cấp đủ khí cho cơ thể.

Câu 3: Tại sao hệ tuần hoàn hở kém hiệu quả hơn hệ tuần hoàn kín trong việc vận chuyển vật chất đến các mô hoạt động mạnh?

  • A. Do tim của động vật có hệ tuần hoàn hở cấu tạo đơn giản hơn.
  • B. Do máu chảy trong xoang cơ thể với áp lực thấp và tốc độ chậm.
  • C. Do máu không chứa các tế bào hồng cầu để vận chuyển oxygen.
  • D. Do hệ mạch chỉ gồm động mạch và tĩnh mạch, thiếu mao mạch.

Câu 4: So sánh hệ tuần hoàn hở và kín, đặc điểm nào sau đây chỉ có ở hệ tuần hoàn kín?

  • A. Máu chảy liên tục trong hệ mạch kín từ tim đến các cơ quan và trở về tim.
  • B. Có sự tham gia của tim làm bơm đẩy máu.
  • C. Máu có khả năng vận chuyển chất dinh dưỡng và chất thải.
  • D. Áp lực máu trong mạch tương đối thấp.

Câu 5: Một vận động viên đang chạy bộ đường dài. Hoạt động của hệ tuần hoàn của người này sẽ thay đổi như thế nào so với lúc nghỉ ngơi để đáp ứng nhu cầu năng lượng tăng cao?

  • A. Nhịp tim giảm, thể tích nhát bóp giảm.
  • B. Nhịp tim tăng, thể tích nhát bóp giảm.
  • C. Nhịp tim tăng, thể tích nhát bóp tăng (hoặc giữ nguyên ở mức tối đa).
  • D. Nhịp tim giảm, thể tích nhát bóp tăng.

Câu 6: Quan sát hình ảnh cấu tạo tim cá. Máu chảy trong tim cá có đặc điểm gì?

  • A. Chỉ chứa máu nghèo oxygen.
  • B. Chỉ chứa máu giàu oxygen.
  • C. Chứa cả máu giàu và nghèo oxygen đã trộn lẫn.
  • D. Máu giàu oxygen đi nuôi cơ thể trực tiếp từ tâm nhĩ.

Câu 7: Ở chim và thú, tim có 4 ngăn hoàn chỉnh. Ưu điểm nổi bật của cấu tạo tim này so với tim 3 ngăn ở lưỡng cư và bò sát (trừ cá sấu) là gì?

  • A. Giúp máu chảy trong mạch nhanh hơn.
  • B. Giúp tim hoạt động ít tốn năng lượng hơn.
  • C. Giúp tăng áp lực máu trong toàn bộ hệ mạch.
  • D. Ngăn máu giàu oxygen và máu nghèo oxygen trộn lẫn, đảm bảo cung cấp đủ oxygen cho cơ thể hoạt động mạnh.

Câu 8: Trong chu kì hoạt động của tim, pha dãn chung có vai trò quan trọng nào?

  • A. Đẩy máu từ tâm thất vào động mạch.
  • B. Giúp máu từ tĩnh mạch đổ về đầy hai tâm nhĩ và một phần xuống tâm thất.
  • C. Tạo ra huyết áp tối đa trong động mạch.
  • D. Đóng các van nhĩ thất để ngăn máu chảy ngược.

Câu 9: Một người bị hẹp van hai lá (van giữa tâm nhĩ trái và tâm thất trái). Tình trạng này có thể gây hậu quả gì đối với dòng máu trong tim?

  • A. Máu từ tâm nhĩ phải khó xuống tâm thất phải.
  • B. Máu từ tâm thất phải khó vào động mạch phổi.
  • C. Máu từ tâm nhĩ trái khó xuống tâm thất trái.
  • D. Máu từ tâm thất trái khó vào động mạch chủ.

Câu 10: Hệ dẫn truyền tim có chức năng chính là gì?

  • A. Phát và dẫn truyền xung điện, điều phối sự co dãn nhịp nhàng của tim.
  • B. Cung cấp máu giàu oxygen trực tiếp cho cơ tim.
  • C. Điều chỉnh lượng máu bơm ra từ tim theo nhu cầu cơ thể.
  • D. Ngăn máu chảy ngược giữa các ngăn tim.

Câu 11: Tại sao vận tốc máu chảy chậm nhất ở mao mạch?

  • A. Do áp lực máu ở mao mạch rất thấp.
  • B. Do thành mao mạch rất mỏng.
  • C. Do mao mạch nằm ở vị trí xa tim nhất.
  • D. Tổng tiết diện ngang của tất cả mao mạch trong cơ thể là lớn nhất.

Câu 12: Đặc điểm nào của mao mạch giúp tối ưu hóa chức năng trao đổi chất giữa máu và tế bào?

  • A. Thành dày, chịu được áp lực cao.
  • B. Vận tốc máu chảy nhanh.
  • C. Thành mỏng (một lớp tế bào), tổng tiết diện lớn và vận tốc máu chậm.
  • D. Có van để ngăn máu chảy ngược.

Câu 13: Huyết áp là gì?

  • A. Là lực đẩy máu của tim.
  • B. Là áp lực của máu tác dụng lên thành mạch.
  • C. Là thể tích máu được bơm ra khỏi tim sau mỗi nhịp đập.
  • D. Là tốc độ dòng máu chảy trong mạch.

Câu 14: Huyết áp tối đa (huyết áp tâm thu) được đo khi nào?

  • A. Tâm thất co.
  • B. Tâm thất dãn.
  • C. Tâm nhĩ co.
  • D. Tâm nhĩ dãn.

Câu 15: Yếu tố nào sau đây làm tăng huyết áp?

  • A. Thành mạch ít đàn hồi.
  • B. Lượng máu trong cơ thể giảm.
  • C. Nhịp tim chậm lại.
  • D. Sức cản của mạch máu ngoại biên tăng.

Câu 16: Tại sao hệ thần kinh giao cảm có xu hướng làm tăng nhịp tim và huyết áp?

  • A. Để chuẩn bị cơ thể cho các hoạt động cần nhiều năng lượng (ví dụ: chạy trốn, chiến đấu).
  • B. Để cơ thể nghỉ ngơi và phục hồi năng lượng.
  • C. Để giảm lượng máu đến các cơ quan nội tạng.
  • D. Để tăng cường tiêu hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng.

Câu 17: Hoạt động của tim được điều hòa chủ yếu bởi những yếu tố nào?

  • A. Chỉ bởi hệ thần kinh giao cảm và đối giao cảm.
  • B. Chỉ bởi các hormone như adrenaline.
  • C. Cả cơ chế thần kinh và cơ chế thể dịch (hormone, các chất hóa học trong máu).
  • D. Chỉ bởi nồng độ oxygen và carbon dioxide trong máu.

Câu 18: Lượng máu được bơm ra khỏi mỗi tâm thất trong một phút được gọi là gì?

  • A. Thể tích nhát bóp.
  • B. Nhịp tim.
  • C. Huyết áp tâm thu.
  • D. Cung lượng tim (Cardiac output).

Câu 19: Nếu thể tích nhát bóp của một người là 70 ml và nhịp tim là 75 lần/phút, cung lượng tim của người đó là bao nhiêu lít/phút?

  • A. 5.0 lít/phút.
  • B. 5.25 lít/phút.
  • C. 52.5 lít/phút.
  • D. 525 lít/phút.

Câu 20: Động mạch chủ là mạch máu lớn nhất trong cơ thể. Đặc điểm nào về cấu tạo của động mạch chủ phù hợp với chức năng nhận lượng máu lớn từ tâm thất trái và duy trì áp lực máu cao?

  • A. Thành mạch rất dày và có tính đàn hồi cao.
  • B. Thành mạch rất mỏng để dễ dàng trao đổi chất.
  • C. Có nhiều van để ngăn máu chảy ngược.
  • D. Lòng mạch rất hẹp để tăng tốc độ máu chảy.

Câu 21: Tại sao tĩnh mạch có van (đặc biệt là ở chi) trong khi động mạch thường không có?

  • A. Để điều hòa lượng máu đến các cơ quan.
  • B. Để tăng áp lực máu trong tĩnh mạch.
  • C. Để ngăn máu chảy ngược do áp lực máu trong tĩnh mạch thấp và máu chảy ngược chiều trọng lực.
  • D. Để tăng tốc độ máu chảy về tim.

Câu 22: Trong hệ tuần hoàn kín của động vật có xương sống, máu đi theo trình tự nào?

  • A. Tim → Tĩnh mạch → Mao mạch → Động mạch → Tim.
  • B. Tim → Mao mạch → Động mạch → Tĩnh mạch → Tim.
  • C. Tim → Tĩnh mạch → Động mạch → Mao mạch → Tim.
  • D. Tim → Động mạch → Mao mạch → Tĩnh mạch → Tim.

Câu 23: Ở người, vòng tuần hoàn nhỏ (tuần hoàn phổi) có chức năng gì?

  • A. Vận chuyển máu giàu oxygen đi nuôi cơ thể.
  • B. Vận chuyển máu nghèo oxygen lên phổi để trao đổi khí.
  • C. Vận chuyển chất dinh dưỡng từ ruột non đến gan.
  • D. Thu nhận chất thải từ các mô và đưa về cơ quan bài tiết.

Câu 24: Máu từ tâm thất phải được bơm vào mạch máu nào?

  • A. Động mạch phổi.
  • B. Động mạch chủ.
  • C. Tĩnh mạch phổi.
  • D. Tĩnh mạch chủ.

Câu 25: Ở lưỡng cư, máu đi nuôi cơ thể là máu pha trộn. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả trao đổi chất và mức độ hoạt động của chúng?

  • A. Giúp tăng cường hiệu quả trao đổi chất và cho phép hoạt động mạnh mẽ.
  • B. Không ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả trao đổi chất.
  • C. Làm giảm hiệu quả cung cấp oxygen cho mô, giới hạn mức độ hoạt động mạnh và liên tục.
  • D. Giúp cơ thể giữ nhiệt tốt hơn trong môi trường lạnh.

Câu 26: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa hệ tuần hoàn của cá và lưỡng cư là gì?

  • A. Số lượng ngăn tim.
  • B. Có hay không có hệ mạch.
  • C. Có hay không có tim.
  • D. Cá có một vòng tuần hoàn, lưỡng cư có hai vòng tuần hoàn (không hoàn chỉnh).

Câu 27: Khi đo huyết áp, giá trị huyết áp tâm trương (huyết áp tối thiểu) phản ánh điều gì?

  • A. Áp lực lớn nhất của máu trong động mạch khi tâm thất co.
  • B. Áp lực nhỏ nhất của máu trong động mạch khi tâm thất dãn.
  • C. Lực đẩy máu của tâm nhĩ.
  • D. Tốc độ máu chảy trong tĩnh mạch.

Câu 28: Một bệnh nhân có kết quả đo huyết áp là 140/90 mmHg. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Huyết áp tâm thu là 140 mmHg và huyết áp tâm trương là 90 mmHg, có thể là dấu hiệu của tăng huyết áp.
  • B. Huyết áp tâm thu là 90 mmHg và huyết áp tâm trương là 140 mmHg.
  • C. Huyết áp trung bình là 140 mmHg.
  • D. Bệnh nhân có nhịp tim 90 lần/phút.

Câu 29: Vai trò của các van tim là gì?

  • A. Tạo ra âm thanh khi tim đập.
  • B. Điều hòa nhịp đập của tim.
  • C. Tăng cường lực co bóp của tim.
  • D. Đảm bảo máu chỉ chảy theo một chiều, ngăn chảy ngược.

Câu 30: Tại sao hệ tuần hoàn của chim và thú hiệu quả hơn hẳn so với cá và lưỡng cư trong việc cung cấp năng lượng cho cơ thể?

  • A. Vì chúng có kích thước cơ thể lớn hơn.
  • B. Vì chúng có hệ tuần hoàn hở hiệu quả.
  • C. Vì tim 4 ngăn hoàn chỉnh giúp tách rời hoàn toàn máu giàu và nghèo oxygen, cùng với áp lực máu cao.
  • D. Vì chúng có khả năng hô hấp bằng phổi thay vì mang.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Hệ tuần hoàn ở động vật có vai trò chủ yếu nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn hở ở côn trùng. Máu trong hệ tuần hoàn này:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Tại sao hệ tuần hoàn hở kém hiệu quả hơn hệ tuần hoàn kín trong việc vận chuyển vật chất đến các mô hoạt động mạnh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: So sánh hệ tuần hoàn hở và kín, đặc điểm nào sau đây chỉ có ở hệ tuần hoàn kín?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một vận động viên đang chạy bộ đường dài. Hoạt động của hệ tuần hoàn của người này sẽ thay đổi như thế nào so với lúc nghỉ ngơi để đáp ứng nhu cầu năng lượng tăng cao?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Quan sát hình ảnh cấu tạo tim cá. Máu chảy trong tim cá có đặc điểm gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Ở chim và thú, tim có 4 ngăn hoàn chỉnh. Ưu điểm nổi bật của cấu tạo tim này so với tim 3 ngăn ở lưỡng cư và bò sát (trừ cá sấu) là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong chu kì hoạt động của tim, pha dãn chung có vai trò quan trọng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một người bị hẹp van hai lá (van giữa tâm nhĩ trái và tâm thất trái). Tình trạng này có thể gây hậu quả gì đối với dòng máu trong tim?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Hệ dẫn truyền tim có chức năng chính là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Tại sao vận tốc máu chảy chậm nhất ở mao mạch?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Đặc điểm nào của mao mạch giúp tối ưu hóa chức năng trao đổi chất giữa máu và tế bào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Huyết áp là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Huyết áp tối đa (huyết áp tâm thu) được đo khi nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Yếu tố nào sau đây làm tăng huyết áp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Tại sao hệ thần kinh giao cảm có xu hướng làm tăng nhịp tim và huyết áp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Hoạt động của tim được điều hòa chủ yếu bởi những yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Lượng máu được bơm ra khỏi mỗi tâm thất trong một phút được gọi là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Nếu thể tích nhát bóp của một người là 70 ml và nhịp tim là 75 lần/phút, cung lượng tim của người đó là bao nhiêu lít/phút?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Động mạch chủ là mạch máu lớn nhất trong cơ thể. Đặc điểm nào về cấu tạo của động mạch chủ phù hợp với chức năng nhận lượng máu lớn từ tâm thất trái và duy trì áp lực máu cao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Tại sao tĩnh mạch có van (đặc biệt là ở chi) trong khi động mạch thường không có?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong hệ tuần hoàn kín của động vật có xương sống, máu đi theo trình tự nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Ở người, vòng tuần hoàn nhỏ (tuần hoàn phổi) có chức năng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Máu từ tâm thất phải được bơm vào mạch máu nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Ở lưỡng cư, máu đi nuôi cơ thể là máu pha trộn. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả trao đổi chất và mức độ hoạt động của chúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa hệ tuần hoàn của cá và lưỡng cư là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi đo huyết áp, giá trị huyết áp tâm trương (huyết áp tối thiểu) phản ánh điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một bệnh nhân có kết quả đo huyết áp là 140/90 mmHg. Điều này có ý nghĩa gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Vai trò của các van tim là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Tại sao hệ tuần hoàn của chim và thú hiệu quả hơn hẳn so với cá và lưỡng cư trong việc cung cấp năng lượng cho cơ thể?

Viết một bình luận