12+ Đề Trắc Nghiệm Sinh Học 11 (Chân Trời Sáng Tạo) Bài 10: Tuần Hoàn Ở Động Vật

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ở động vật có hệ tuần hoàn hở, máu và dịch mô trộn lẫn tạo thành hỗn hợp máu – dịch mô. Ưu điểm chính của hệ tuần hoàn hở so với hệ tuần hoàn kín trong trường hợp động vật có kích thước nhỏ và hoạt động trao đổi chất thấp là gì?

  • A. Đảm bảo cung cấp oxy nhanh chóng và hiệu quả đến từng tế bào.
  • B. Cho phép điều chỉnh lưu lượng máu đến các cơ quan một cách chính xác.
  • C. Duy trì áp suất máu cao, giúp vận chuyển chất dinh dưỡng đi xa.
  • D. Ít tiêu tốn năng lượng hơn cho hoạt động bơm máu của tim.

Câu 2: Xét về hiệu quả trao đổi khí, hệ tuần hoàn kép ở động vật trên cạn (như chim và thú) ưu việt hơn hệ tuần hoàn đơn ở cá như thế nào?

  • A. Hệ tuần hoàn kép loại bỏ CO2 khỏi máu hiệu quả hơn.
  • B. Hệ tuần hoàn kép đưa máu giàu oxy đến các cơ quan với áp lực cao hơn.
  • C. Hệ tuần hoàn kép có thể vận chuyển máu đi xa hơn trong cơ thể.
  • D. Hệ tuần hoàn kép có thể hoạt động tốt hơn trong môi trường nước.

Câu 3: Một vận động viên chạy marathon có nhịp tim tăng cao trong quá trình thi đấu. Cơ chế nào sau đây giúp đảm bảo cung cấp đủ oxy và chất dinh dưỡng cho cơ bắp hoạt động mạnh?

  • A. Tăng nhịp tim và tăng lưu lượng máu.
  • B. Giảm nhịp tim và tăng thể tích tâm thu.
  • C. Tăng huyết áp và giảm tốc độ máu chảy.
  • D. Giảm đường kính mạch máu và tăng độ nhớt của máu.

Câu 4: Tại sao mao mạch lại có tổng tiết diện lớn nhất trong hệ mạch máu, mặc dù đường kính của mỗi mao mạch rất nhỏ?

  • A. Để tăng tốc độ máu chảy, giúp máu nhanh chóng trở về tim.
  • B. Để giảm áp lực máu, bảo vệ thành mạch khỏi bị tổn thương.
  • C. Để tăng bề mặt tiếp xúc giữa máu và tế bào, tối ưu hóa quá trình trao đổi chất.
  • D. Để dễ dàng điều chỉnh lưu lượng máu đến các cơ quan khác nhau.

Câu 5: Điều gì sẽ xảy ra nếu nút xoang nhĩ (nút tạo nhịp tim tự nhiên) bị tổn thương?

  • A. Tim sẽ co bóp mạnh hơn và nhanh hơn.
  • B. Tim sẽ mất khả năng tạo nhịp tim tự động và co bóp không đều.
  • C. Nút nhĩ thất sẽ thay thế vai trò tạo nhịp của nút xoang nhĩ.
  • D. Huyết áp sẽ tăng cao do tim co bóp bất thường.

Câu 6: Trong pha tâm trương của chu kì tim, điều gì xảy ra với các van tim?

  • A. Van nhĩ thất và van động mạch đều mở.
  • B. Van nhĩ thất và van động mạch đều đóng.
  • C. Van nhĩ thất mở, van động mạch đóng.
  • D. Van nhĩ thất đóng, van động mạch mở.

Câu 7: Tại sao vận tốc máu trong mao mạch lại chậm nhất so với động mạch và tĩnh mạch?

  • A. Do áp lực máu trong mao mạch thấp nhất.
  • B. Do thành mao mạch mỏng nhất.
  • C. Do số lượng mao mạch ít nhất.
  • D. Do tổng tiết diện của mao mạch lớn nhất.

Câu 8: Huyết áp được đo bằng hai chỉ số: huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương. Huyết áp tâm trương phản ánh điều gì?

  • A. Áp lực máu tối đa khi tim co bóp đẩy máu vào động mạch.
  • B. Áp lực máu trong động mạch khi tim giãn ra giữa các nhịp co.
  • C. Lực cản của thành mạch máu đối với dòng chảy của máu.
  • D. Thể tích máu được tim bơm đi trong một phút.

Câu 9: Điều gì sẽ xảy ra với huyết áp nếu một người bị mất máu nhiều do tai nạn?

  • A. Huyết áp sẽ tăng cao để bù đắp lượng máu mất.
  • B. Huyết áp sẽ không thay đổi vì cơ thể tự điều chỉnh.
  • C. Huyết áp sẽ giảm xuống do giảm thể tích máu.
  • D. Huyết áp tâm thu tăng, huyết áp tâm trương giảm.

Câu 10: Vai trò của van tĩnh mạch là gì?

  • A. Điều chỉnh lưu lượng máu vào tĩnh mạch.
  • B. Tăng áp lực máu trong tĩnh mạch.
  • C. Giảm tốc độ máu chảy trong tĩnh mạch.
  • D. Ngăn máu chảy ngược chiều trong tĩnh mạch.

Câu 11: Xét về cấu trúc, điểm khác biệt cơ bản giữa động mạch và tĩnh mạch là gì?

  • A. Động mạch có thành dày và đàn hồi hơn tĩnh mạch.
  • B. Tĩnh mạch có lớp cơ trơn dày hơn động mạch.
  • C. Động mạch có van, tĩnh mạch không có van.
  • D. Tĩnh mạch chỉ có một lớp tế bào nội mô, động mạch có nhiều lớp.

Câu 12: Một người bị xơ vữa động mạch do cholesterol tích tụ trong thành mạch. Tình trạng này ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào của hệ tuần hoàn?

  • A. Nhịp tim.
  • B. Huyết áp.
  • C. Thể tích tâm thu.
  • D. Vận tốc máu trong mao mạch.

Câu 13: Tại sao hệ tuần hoàn của cá được gọi là hệ tuần hoàn đơn?

  • A. Vì tim của cá chỉ có một tâm thất và một tâm nhĩ.
  • B. Vì máu của cá không mang hemoglobin.
  • C. Vì máu chỉ đi qua tim một lần trong một vòng tuần hoàn.
  • D. Vì cá chỉ sống dưới nước nên không cần hệ tuần hoàn phức tạp.

Câu 14: Ở lưỡng cư, vòng tuần hoàn phổi (vòng tuần hoàn nhỏ) có vai trò gì?

  • A. Đưa máu từ tim đến phổi để trao đổi khí và trở về tim.
  • B. Đưa máu từ tim đến các cơ quan khác trong cơ thể.
  • C. Đưa máu từ các cơ quan về tim.
  • D. Cung cấp chất dinh dưỡng cho phổi.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về hệ tuần hoàn kín?

  • A. Máu chảy tự do trong xoang cơ thể.
  • B. Máu luôn chảy trong hệ mạch kín, không trộn lẫn với dịch mô.
  • C. Áp lực máu thấp và tốc độ máu chảy chậm.
  • D. Chỉ có ở động vật có kích thước nhỏ.

Câu 16: Loại tế bào máu nào đóng vai trò chính trong vận chuyển oxy?

  • A. Bạch cầu.
  • B. Tiểu cầu.
  • C. Hồng cầu.
  • D. Tế bào lympho.

Câu 17: Cơ chế điều hòa tim mạch nào dưới đây là điều hòa thần kinh?

  • A. Điều hòa hormone adrenaline.
  • B. Điều hòa hormone antidiuretic (ADH).
  • C. Điều hòa nồng độ CO2 trong máu.
  • D. Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não.

Câu 18: Tác động của việc tập thể dục thường xuyên lên hệ tuần hoàn là gì?

  • A. Làm tăng huyết áp và nhịp tim khi nghỉ ngơi.
  • B. Tăng cường sức khỏe tim mạch và giảm nguy cơ bệnh tim.
  • C. Làm giảm thể tích tâm thu và lưu lượng tim.
  • D. Gây xơ vữa động mạch do tăng cường trao đổi chất.

Câu 19: Loại mạch máu nào có vai trò chính trong việc trao đổi chất giữa máu và tế bào?

  • A. Mao mạch.
  • B. Động mạch.
  • C. Tĩnh mạch.
  • D. Tiểu động mạch.

Câu 20: Thứ tự đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn ở người là gì?

  • A. Tâm thất phải → Động mạch phổi → Mao mạch phổi → Tĩnh mạch phổi → Tâm nhĩ trái.
  • B. Tâm nhĩ trái → Tâm thất trái → Động mạch chủ → Tĩnh mạch chủ → Tâm nhĩ phải.
  • C. Tâm thất trái → Tĩnh mạch chủ → Mao mạch cơ thể → Động mạch chủ → Tâm nhĩ phải.
  • D. Tâm thất trái → Động mạch chủ → Mao mạch cơ thể → Tĩnh mạch chủ → Tâm nhĩ phải.

Câu 21: So sánh tim của cá và tim của ếch, điểm khác biệt cơ bản nhất về cấu trúc là gì?

  • A. Tim cá có kích thước nhỏ hơn tim ếch.
  • B. Tim cá có 2 ngăn, tim ếch có 3 ngăn.
  • C. Tim cá nằm ở vị trí khác so với tim ếch.
  • D. Tim cá không có van tim, tim ếch có van tim.

Câu 22: Chức năng của hệ bạch huyết liên quan đến hệ tuần hoàn là gì?

  • A. Vận chuyển oxy đến các tế bào.
  • B. Vận chuyển chất dinh dưỡng từ ruột đến máu.
  • C. Thu hồi dịch mô và đưa trở lại hệ tuần hoàn.
  • D. Loại bỏ CO2 khỏi máu.

Câu 23: Yếu tố nào sau đây làm tăng huyết áp?

  • A. Giãn mạch máu.
  • B. Giảm thể tích máu.
  • C. Giảm nhịp tim.
  • D. Co mạch máu.

Câu 24: Loại động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép hoàn chỉnh (máu giàu oxy và máu nghèo oxy không pha trộn)?

  • A. Ếch.
  • B. Chim bồ câu.
  • C. Cá chép.
  • D. Giun đất.

Câu 25: Trong hệ dẫn truyền tim, nút nhĩ thất có vai trò gì?

  • A. Khởi phát xung điện tim.
  • B. Truyền xung điện trực tiếp đến cơ tâm thất.
  • C. Dẫn truyền xung điện từ tâm nhĩ xuống tâm thất và trì hoãn xung động.
  • D. Điều hòa nhịp tim theo nhu cầu cơ thể.

Câu 26: Một người bị hở van hai lá (van giữa tâm nhĩ trái và tâm thất trái). Hậu quả trực tiếp của tình trạng này là gì?

  • A. Máu chảy ngược từ tâm thất trái lên tâm nhĩ trái khi tâm thất co.
  • B. Máu chảy ngược từ tâm nhĩ trái xuống tâm thất trái khi tâm nhĩ co.
  • C. Máu không thể đi vào động mạch chủ.
  • D. Máu không thể đi vào động mạch phổi.

Câu 27: Tại sao thành của động mạch chủ dày hơn nhiều so với các động mạch khác?

  • A. Vì động mạch chủ vận chuyển máu giàu oxy nhất.
  • B. Vì động mạch chủ chịu áp lực máu cao nhất từ tim bơm ra.
  • C. Vì động mạch chủ có đường kính lớn nhất.
  • D. Vì động mạch chủ nằm gần tim nhất.

Câu 28: Trong quá trình hô hấp tế bào, CO2 được thải ra từ tế bào. CO2 này được vận chuyển về phổi chủ yếu dưới dạng nào trong máu?

  • A. Hòa tan trực tiếp trong huyết tương.
  • B. Gắn với hemoglobin trong hồng cầu.
  • C. Dạng ion bicarbonate (HCO3-) trong huyết tương.
  • D. Gắn với protein huyết tương.

Câu 29: Một người bị thiếu máu do thiếu sắt. Tình trạng này ảnh hưởng trực tiếp đến chức năng nào của máu?

  • A. Đông máu.
  • B. Bảo vệ cơ thể chống nhiễm trùng.
  • C. Điều hòa nhiệt độ cơ thể.
  • D. Vận chuyển oxy.

Câu 30: Để đo huyết áp, người ta thường quấn băng đo ở vị trí nào trên cơ thể?

  • A. Cổ tay.
  • B. Cánh tay.
  • C. Cổ chân.
  • D. Đùi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Ở động vật có hệ tuần hoàn hở, máu và dịch mô trộn lẫn tạo thành hỗn hợp máu – dịch mô. Ưu điểm chính của hệ tuần hoàn hở so với hệ tuần hoàn kín trong trường hợp động vật có kích thước nhỏ và hoạt động trao đổi chất thấp là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Xét về hiệu quả trao đổi khí, hệ tuần hoàn kép ở động vật trên cạn (như chim và thú) ưu việt hơn hệ tuần hoàn đơn ở cá như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một vận động viên chạy marathon có nhịp tim tăng cao trong quá trình thi đấu. Cơ chế nào sau đây giúp đảm bảo cung cấp đủ oxy và chất dinh dưỡng cho cơ bắp hoạt động mạnh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Tại sao mao mạch lại có tổng tiết diện lớn nhất trong hệ mạch máu, mặc dù đường kính của mỗi mao mạch rất nhỏ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Điều gì sẽ xảy ra nếu nút xoang nhĩ (nút tạo nhịp tim tự nhiên) bị tổn thương?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Trong pha tâm trương của chu kì tim, điều gì xảy ra với các van tim?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Tại sao vận tốc máu trong mao mạch lại chậm nhất so với động mạch và tĩnh mạch?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Huyết áp được đo bằng hai chỉ số: huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương. Huyết áp tâm trương phản ánh điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Điều gì sẽ xảy ra với huyết áp nếu một người bị mất máu nhiều do tai nạn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Vai trò của van tĩnh mạch là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Xét về cấu trúc, điểm khác biệt cơ bản giữa động mạch và tĩnh mạch là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Một người bị xơ vữa động mạch do cholesterol tích tụ trong thành mạch. Tình trạng này ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào của hệ tuần hoàn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Tại sao hệ tuần hoàn của cá được gọi là hệ tuần hoàn đơn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Ở lưỡng cư, vòng tuần hoàn phổi (vòng tuần hoàn nhỏ) có vai trò gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về hệ tuần hoàn kín?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Loại tế bào máu nào đóng vai trò chính trong vận chuyển oxy?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Cơ chế điều hòa tim mạch nào dưới đây là điều hòa thần kinh?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Tác động của việc tập thể dục thường xuyên lên hệ tuần hoàn là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Loại mạch máu nào có vai trò chính trong việc trao đổi chất giữa máu và tế bào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Thứ tự đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn ở người là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: So sánh tim của cá và tim của ếch, điểm khác biệt cơ bản nhất về cấu trúc là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Chức năng của hệ bạch huyết liên quan đến hệ tuần hoàn là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Yếu tố nào sau đây làm tăng huyết áp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Loại động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép hoàn chỉnh (máu giàu oxy và máu nghèo oxy không pha trộn)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Trong hệ dẫn truyền tim, nút nhĩ thất có vai trò gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một người bị hở van hai lá (van giữa tâm nhĩ trái và tâm thất trái). Hậu quả trực tiếp của tình trạng này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Tại sao thành của động mạch chủ dày hơn nhiều so với các động mạch khác?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Trong quá trình hô hấp tế bào, CO2 được thải ra từ tế bào. CO2 này được vận chuyển về phổi chủ yếu dưới dạng nào trong máu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một người bị thiếu máu do thiếu sắt. Tình trạng này ảnh hưởng trực tiếp đến chức năng nào của máu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Để đo huyết áp, người ta thường quấn băng đo ở vị trí nào trên cơ thể?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quan sát sơ đồ cấu tạo tim của một loài động vật có xương sống. Tim có 2 ngăn (1 tâm nhĩ và 1 tâm thất). Máu đi từ tim đến mang để trao đổi khí, sau đó đi thẳng đến các cơ quan trong cơ thể rồi mới quay trở về tim. Dựa vào đặc điểm này, hãy xác định dạng hệ tuần hoàn và nhóm động vật điển hình có cấu tạo tim và đường đi của máu như mô tả.

  • A. Hệ tuần hoàn kép; Lưỡng cư
  • B. Hệ tuần hoàn đơn; Cá
  • C. Hệ tuần hoàn hở; Côn trùng
  • D. Hệ tuần hoàn kép; Bò sát (trừ cá sấu)

Câu 2: Tại sao hệ tuần hoàn kín lại có ưu điểm hơn hệ tuần hoàn hở đối với các động vật có kích thước lớn và hoạt động mạnh?

  • A. Máu trao đổi chất trực tiếp với tế bào, không cần qua dịch mô.
  • B. Tim bơm máu với áp lực thấp, giúp tiết kiệm năng lượng.
  • C. Máu chảy trong mạch kín với áp lực cao, tốc độ nhanh, cung cấp O2 và dinh dưỡng hiệu quả.
  • D. Có khả năng điều hòa lượng máu đến các cơ quan linh hoạt hơn.

Câu 3: Quan sát sơ đồ đơn giản hóa của tim ếch (Lưỡng cư). Tim có 3 ngăn (2 tâm nhĩ và 1 tâm thất). Máu từ vòng tuần hoàn phổi đổ về tâm nhĩ trái chứa nhiều O2, máu từ vòng tuần hoàn hệ thống đổ về tâm nhĩ phải chứa nhiều CO2. Cả hai loại máu này đều đổ xuống tâm thất chung. Hậu quả chính của cấu trúc tim 3 ngăn này là gì?

  • A. Xảy ra sự pha trộn máu giàu O2 và máu giàu CO2 tại tâm thất.
  • B. Toàn bộ máu được bơm đi đều là máu giàu O2.
  • C. Máu giàu O2 chỉ đi nuôi cơ thể, máu giàu CO2 chỉ đi lên phổi.
  • D. Áp lực bơm máu ra khỏi tim rất cao.

Câu 4: Trong hệ tuần hoàn kép hoàn chỉnh ở chim và thú, vòng tuần hoàn phổi (vòng tuần hoàn nhỏ) có chức năng chính là gì?

  • A. Vận chuyển máu giàu O2 đi nuôi cơ thể.
  • B. Thu nhận máu giàu CO2 từ các cơ quan về tim.
  • C. Trao đổi chất dinh dưỡng và chất thải với tế bào.
  • D. Vận chuyển máu giàu CO2 lên phổi để trao đổi khí và đưa máu giàu O2 về tim.

Câu 5: Một vận động viên đang thực hiện bài tập chạy bền. Những thay đổi sinh lý nào sau đây không phải là đáp ứng tức thời của hệ tuần hoàn để đáp ứng nhu cầu năng lượng tăng cao của cơ thể?

  • A. Tăng nhịp tim.
  • B. Tăng thể tích nhát bóp.
  • C. Tăng kích thước buồng tim và khối lượng cơ tim.
  • D. Co mạch ở các cơ quan không cần thiết (ví dụ: hệ tiêu hóa) để ưu tiên máu cho cơ bắp.

Câu 6: Trong chu kỳ hoạt động của tim người bình thường, pha giãn chung có vai trò quan trọng là gì?

  • A. Tống máu từ tâm thất ra động mạch.
  • B. Tống máu từ tâm nhĩ xuống tâm thất.
  • C. Chỉ có tâm nhĩ nhận máu từ tĩnh mạch.
  • D. Toàn bộ tim giãn ra, tâm nhĩ và tâm thất cùng nhận máu.

Câu 7: Hệ dẫn truyền tim có vai trò gì trong hoạt động của tim?

  • A. Phát và dẫn truyền xung điện làm cho tim co bóp tự động theo chu kỳ.
  • B. Điều hòa lượng máu bơm ra khỏi tim theo nhu cầu cơ thể.
  • C. Ngăn chặn máu chảy ngược chiều trong tim.
  • D. Cung cấp oxy và dinh dưỡng cho cơ tim.

Câu 8: Tại sao thành tâm thất trái của người và thú lại dày hơn thành tâm thất phải?

  • A. Tâm thất trái chứa nhiều máu hơn tâm thất phải.
  • B. Tâm thất trái nhận máu từ động mạch chủ, tâm thất phải nhận máu từ động mạch phổi.
  • C. Tâm thất trái bơm máu vào vòng tuần hoàn hệ thống với áp lực cao hơn nhiều so với tâm thất phải bơm máu vào vòng tuần hoàn phổi.
  • D. Tâm thất trái cần co bóp nhanh hơn tâm thất phải.

Câu 9: Một người bị huyết áp cao mãn tính (hypertension). Điều này có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đối với hệ mạch máu về lâu dài?

  • A. Làm tăng tính đàn hồi của thành mạch, giúp máu lưu thông dễ dàng hơn.
  • B. Làm xơ cứng thành mạch, giảm tính đàn hồi và tăng nguy cơ tổn thương mạch.
  • C. Làm tăng tốc độ dòng máu trong tất cả các loại mạch.
  • D. Không ảnh hưởng trực tiếp đến cấu trúc thành mạch.

Câu 10: So sánh vận tốc dòng máu ở động mạch, mao mạch và tĩnh mạch. Giải thích tại sao vận tốc dòng máu lại chậm nhất ở mao mạch.

  • A. Động mạch > Mao mạch > Tĩnh mạch; Vì mao mạch có đường kính nhỏ nhất.
  • B. Tĩnh mạch > Động mạch > Mao mạch; Vì máu ở mao mạch đã giảm áp lực.
  • C. Động mạch > Tĩnh mạch > Mao mạch; Vì mao mạch nằm xa tim nhất.
  • D. Động mạch > Tĩnh mạch > Mao mạch; Vì tổng tiết diện ngang của tất cả mao mạch là lớn nhất.

Câu 11: Trong hệ dẫn truyền tim, nút xoang nhĩ có vai trò khởi phát nhịp tim. Xung điện sau đó lan truyền theo trình tự nào để kích thích các phần còn lại của tim co bóp?

  • A. Nút xoang nhĩ → Bó His → Nút nhĩ thất → Mạng Purkinje → Cơ tim.
  • B. Nút xoang nhĩ → Cơ tâm nhĩ → Nút nhĩ thất → Bó His → Mạng Purkinje → Cơ tâm thất.
  • C. Nút nhĩ thất → Nút xoang nhĩ → Bó His → Mạng Purkinje → Cơ tim.
  • D. Nút xoang nhĩ → Mạng Purkinje → Bó His → Nút nhĩ thất → Cơ tim.

Câu 12: Sự đóng mở của các van tim diễn ra như thế nào trong chu kỳ hoạt động của tim và có vai trò gì?

  • A. Van nhĩ thất và van động mạch luôn mở đồng thời để máu lưu thông liên tục.
  • B. Van tim đóng mở ngẫu nhiên theo nhịp thở của cơ thể.
  • C. Van tim đóng mở theo sự chênh lệch áp lực máu, đảm bảo máu chảy một chiều và ngăn chảy ngược.
  • D. Van tim chỉ có vai trò ngăn máu pha trộn giữa các buồng tim.

Câu 13: Tại sao thành mao mạch lại rất mỏng và có nhiều "lỗ" nhỏ (khe hở giữa các tế bào nội mô)?

  • A. Để tạo điều kiện thuận lợi cho sự trao đổi chất, khí và dịch giữa máu và các tế bào cơ thể.
  • B. Để chịu được áp lực máu cao từ động mạch.
  • C. Để máu chảy qua với tốc độ nhanh, đưa chất dinh dưỡng đến cơ quan kịp thời.
  • D. Để máu không bị đông lại khi chảy qua.

Câu 14: Trong hệ tuần hoàn của động vật có vú, máu trong động mạch phổi khác với máu trong động mạch chủ ở điểm nào?

  • A. Động mạch phổi có van, động mạch chủ không có van.
  • B. Áp lực máu trong động mạch phổi cao hơn áp lực máu trong động mạch chủ.
  • C. Máu trong động mạch phổi giàu CO2, máu trong động mạch chủ giàu O2.
  • D. Động mạch phổi thuộc vòng tuần hoàn lớn, động mạch chủ thuộc vòng tuần hoàn nhỏ.

Câu 15: Một người bị tắc nghẽn một nhánh động mạch vành, dẫn đến một phần cơ tim bị thiếu oxy. Tình trạng này được gọi là nhồi máu cơ tim. Điều này minh họa tầm quan trọng của hệ mạch vành đối với hoạt động của tim như thế nào?

  • A. Hệ mạch vành cung cấp máu (chứa O2 và dinh dưỡng) trực tiếp nuôi dưỡng cơ tim, đảm bảo hoạt động liên tục của tim.
  • B. Hệ mạch vành giúp điều hòa nhịp tim.
  • C. Hệ mạch vành là nơi máu trao đổi khí với phổi.
  • D. Hệ mạch vành đưa máu từ tim đi nuôi các cơ quan khác.

Câu 16: Trong quá trình hoạt động của tim, pha co tâm nhĩ có vai trò gì?

  • A. Tống toàn bộ máu từ tâm nhĩ ra động mạch.
  • B. Đẩy lượng máu còn lại từ tâm nhĩ xuống tâm thất.
  • C. Nhận máu từ tĩnh mạch về tâm nhĩ.
  • D. Đóng van nhĩ thất để ngăn máu chảy ngược.

Câu 17: Huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương là gì và chúng đo lường điều gì?

  • A. Huyết áp tâm thu là áp lực khi tâm nhĩ co, huyết áp tâm trương là áp lực khi tâm nhĩ giãn.
  • B. Huyết áp tâm thu là áp lực trung bình trong động mạch, huyết áp tâm trương là áp lực thấp nhất.
  • C. Huyết áp tâm thu là áp lực khi tâm thất giãn, huyết áp tâm trương là áp lực khi tâm thất co.
  • D. Huyết áp tâm thu là áp lực cực đại khi tâm thất co, huyết áp tâm trương là áp lực cực tiểu khi tâm thất giãn.

Câu 18: Sự khác biệt cơ bản về cấu trúc và chức năng giữa động mạch và tĩnh mạch là gì, liên quan đến chiều dòng chảy của máu?

  • A. Động mạch mang máu giàu O2, tĩnh mạch mang máu giàu CO2.
  • B. Động mạch có thành dày, đàn hồi, mang máu từ tim đi; Tĩnh mạch có thành mỏng hơn, có van (ở chi), mang máu về tim.
  • C. Động mạch có vận tốc máu chậm hơn tĩnh mạch.
  • D. Động mạch chỉ có ở vòng tuần hoàn lớn, tĩnh mạch chỉ có ở vòng tuần hoàn nhỏ.

Câu 19: Trung khu điều hòa hoạt động tim mạch nằm ở đâu trong hệ thần kinh và nhận tín hiệu từ đâu để điều chỉnh hoạt động của tim và mạch máu?

  • A. Hành não; Nhận tín hiệu từ các thụ thể áp lực và hóa học.
  • B. Tủy sống; Nhận tín hiệu trực tiếp từ cơ tim.
  • C. Vỏ não; Nhận tín hiệu từ tuyến yên.
  • D. Tiểu não; Nhận tín hiệu từ các giác quan.

Câu 20: Tập thể dục thể thao thường xuyên có tác động tích cực như thế nào đến sức khỏe hệ tuần hoàn về lâu dài?

  • A. Làm giảm thể tích nhát bóp và tăng nhịp tim khi nghỉ ngơi.
  • B. Làm giảm tính đàn hồi của thành mạch, tăng nguy cơ xơ vữa động mạch.
  • C. Tăng cường sức khỏe cơ tim, cải thiện tính đàn hồi mạch máu, giảm nhịp tim khi nghỉ ngơi.
  • D. Không có tác động đáng kể đến hệ tuần hoàn, chủ yếu ảnh hưởng đến hệ cơ xương.

Câu 21: Giải thích tại sao hệ tuần hoàn của côn trùng được xếp vào loại hệ tuần hoàn hở và hậu quả của điều này đối với hiệu quả vận chuyển khí O2?

  • A. Máu chảy vào khoang cơ thể, trao đổi trực tiếp với tế bào; Hiệu quả vận chuyển O2 không cao (O2 chủ yếu do hệ thống ống khí đảm nhận).
  • B. Máu chảy trong mạch kín; Hiệu quả vận chuyển O2 rất cao.
  • C. Tim có nhiều ngăn; Máu pha trộn tại tim nên hiệu quả vận chuyển O2 thấp.
  • D. Không có tim thực sự, máu được đẩy đi nhờ co bóp của mạch; Máu vận chuyển O2 đi khắp cơ thể rất nhanh.

Câu 22: Một bệnh nhân được chẩn đoán bị hở van ba lá (van giữa tâm nhĩ phải và tâm thất phải). Điều này có nghĩa là van không đóng kín hoàn toàn khi tâm thất phải co. Dự đoán hậu quả chính của tình trạng này đối với dòng máu trong tim.

  • A. Máu từ tâm nhĩ phải không xuống được tâm thất phải.
  • B. Máu từ tâm thất phải chảy ngược vào động mạch phổi.
  • C. Máu từ tâm nhĩ trái chảy sang tâm nhĩ phải.
  • D. Máu từ tâm thất phải chảy ngược lên tâm nhĩ phải.

Câu 23: Sự khác biệt quan trọng nhất giữa hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép là gì?

  • A. Hệ tuần hoàn đơn chỉ có ở động vật bậc thấp, hệ tuần hoàn kép chỉ có ở động vật bậc cao.
  • B. Trong hệ tuần hoàn đơn, máu đi qua tim 1 lần trong một vòng tuần hoàn; trong hệ tuần hoàn kép, máu đi qua tim 2 lần.
  • C. Hệ tuần hoàn đơn là hệ tuần hoàn hở, hệ tuần hoàn kép là hệ tuần hoàn kín.
  • D. Hệ tuần hoàn đơn không có mao mạch, hệ tuần hoàn kép có mao mạch.

Câu 24: Áp lực máu trong động mạch chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào nhịp tim.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào đường kính của tĩnh mạch.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào tổng lượng máu trong cơ thể.
  • D. Lực co bóp của tim, sức cản của mạch máu, và tổng lượng máu.

Câu 25: Tại sao việc tách rời hoàn toàn vòng tuần hoàn phổi và vòng tuần hoàn hệ thống ở chim và thú (tim 4 ngăn hoàn chỉnh) lại mang lại lợi thế tiến hóa đáng kể?

  • A. Ngăn chặn hoàn toàn sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2, đảm bảo máu đi nuôi cơ thể là máu giàu O2.
  • B. Giúp máu chảy trong mạch với áp lực thấp hơn.
  • C. Làm giảm tổng lượng máu cần thiết cho cơ thể.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn CO2 khỏi máu.

Câu 26: Nếu nút xoang nhĩ bị tổn thương và không thể phát xung điện, phần nào của hệ dẫn truyền tim có khả năng tiếp quản vai trò phát nhịp, mặc dù với tần số chậm hơn?

  • A. Bó His.
  • B. Nút nhĩ thất.
  • C. Mạng lưới Purkinje.
  • D. Cơ tâm thất.

Câu 27: Giải thích mối liên hệ giữa tổng tiết diện ngang của mạch máu và vận tốc dòng máu chảy qua chúng.

  • A. Vận tốc dòng máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện ngang; Tổng tiết diện càng lớn thì vận tốc càng chậm.
  • B. Vận tốc dòng máu tỉ lệ thuận với tổng tiết diện ngang; Tổng tiết diện càng lớn thì vận tốc càng nhanh.
  • C. Vận tốc dòng máu không liên quan đến tổng tiết diện ngang.
  • D. Vận tốc dòng máu chỉ phụ thuộc vào áp lực bơm của tim.

Câu 28: Tại sao người bị suy tim thường có các triệu chứng như khó thở, phù nề ở chân và mắt cá chân?

  • A. Tim bơm máu quá mạnh, gây tăng áp lực trong động mạch.
  • B. Tim co bóp quá nhanh, làm tăng lưu lượng máu đến các cơ quan.
  • C. Tim nhận quá nhiều máu từ các tĩnh mạch.
  • D. Tim bơm máu không hiệu quả, dẫn đến ứ trệ máu ở các tĩnh mạch và phổi.

Câu 29: So sánh cấu tạo và chức năng của van nhĩ thất (ví dụ: van hai lá, van ba lá) và van động mạch (ví dụ: van động mạch chủ, van động mạch phổi).

  • A. Van nhĩ thất đóng khi tâm nhĩ co, van động mạch đóng khi tâm thất co.
  • B. Van nhĩ thất cho máu chảy từ thất ra động mạch, van động mạch cho máu chảy từ nhĩ xuống thất.
  • C. Van nhĩ thất đóng khi tâm thất co (ngăn máu lên nhĩ), van động mạch đóng khi tâm thất giãn (ngăn máu từ động mạch về thất).
  • D. Van nhĩ thất chỉ có 2 lá, van động mạch luôn có 3 lá.

Câu 30: Tại sao động vật có vú biển (như cá voi, hải cẩu) có thể lặn sâu và nín thở lâu hơn nhiều so với con người, liên quan đến sự thích nghi của hệ tuần hoàn?

  • A. Có khả năng giảm nhịp tim đáng kể và tái phân phối máu, ưu tiên cung cấp oxy cho não và tim.
  • B. Có hệ tuần hoàn hở, giúp máu lưu thông chậm và tiết kiệm oxy.
  • C. Không cần oxy khi lặn dưới nước.
  • D. Có van tim đặc biệt giúp dự trữ oxy trong buồng tim.

Câu 31: Lưu lượng tim (Cardiac Output) là thể tích máu mà một tâm thất bơm ra trong một phút. Nó được tính bằng công thức: Lưu lượng tim = Thể tích nhát bóp × Nhịp tim. Nếu một người có nhịp tim là 70 lần/phút và thể tích nhát bóp là 70 mL, hãy tính lưu lượng tim của người đó và cho biết ý nghĩa của chỉ số này.

  • A. 490 mL/phút; Phản ánh áp lực máu trong động mạch.
  • B. 4.9 mL/phút; Phản ánh tốc độ dòng máu trong mao mạch.
  • C. 4.9 L/phút; Phản ánh khả năng cung cấp máu của tim cho cơ thể.
  • D. 49 L/phút; Phản ánh tổng thể tích máu trong cơ thể.

Câu 32: Hệ thần kinh giao cảm và phó giao cảm tác động lên hoạt động tim mạch như thế nào để điều chỉnh huyết áp và nhịp tim?

  • A. Hệ giao cảm làm giảm nhịp tim, hệ phó giao cảm làm tăng nhịp tim.
  • B. Hệ giao cảm làm tăng nhịp tim và lực co bóp, hệ phó giao cảm làm giảm nhịp tim và lực co bóp.
  • C. Hệ giao cảm chỉ tác động lên mạch máu, hệ phó giao cảm chỉ tác động lên tim.
  • D. Cả hai hệ đều làm tăng nhịp tim nhưng tác động khác nhau lên mạch máu.

Câu 33: Trong trường hợp cơ thể bị mất một lượng máu lớn (ví dụ: do chấn thương), hệ tuần hoàn sẽ có những phản ứng bù trừ nào để duy trì huyết áp và cung cấp máu đến các cơ quan quan trọng?

  • A. Tăng nhịp tim, co mạch ngoại vi, và huy động dịch từ gian bào vào mạch máu.
  • B. Giảm nhịp tim, giãn mạch ngoại vi, và tăng bài tiết nước tiểu.
  • C. Tăng thể tích nhát bóp, giãn mạch ngoại vi, và giảm hô hấp.
  • D. Không có phản ứng tức thời nào của hệ tuần hoàn đối với việc mất máu.

Câu 34: Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn (vòng tuần hoàn hệ thống) ở động vật có vú.

  • A. Tâm thất phải → Động mạch phổi → Mao mạch phổi → Tĩnh mạch phổi → Tâm nhĩ trái.
  • B. Tâm nhĩ phải → Tâm thất phải → Động mạch chủ → Mao mạch cơ thể → Tĩnh mạch chủ → Tâm nhĩ trái.
  • C. Tâm nhĩ trái → Tâm thất trái → Động mạch phổi → Mao mạch cơ thể → Tĩnh mạch chủ → Tâm nhĩ phải.
  • D. Tâm thất trái → Động mạch chủ → Mao mạch cơ thể → Tĩnh mạch chủ → Tâm nhĩ phải.

Câu 35: Tại sao tĩnh mạch ở chân lại có van, trong khi động mạch ở chân thì không?

  • A. Tĩnh mạch mang máu ngược dòng trọng lực về tim với áp lực thấp, van giúp ngăn máu chảy ngược; Động mạch mang máu từ tim đi với áp lực cao, không cần van.
  • B. Động mạch mang máu giàu O2 nên không cần van; Tĩnh mạch mang máu giàu CO2 nên cần van để lọc.
  • C. Van chỉ cần thiết ở các mạch máu lớn.
  • D. Động mạch ở chân có van, nhưng chúng rất nhỏ và khó nhìn thấy.

Câu 36: Trong chu kỳ hoạt động của tim, pha co tâm thất kéo dài khoảng 0.3 giây. Trong pha này, những sự kiện chính nào diễn ra?

  • A. Tâm nhĩ co, van nhĩ thất mở, máu chảy từ nhĩ xuống thất.
  • B. Toàn bộ tim giãn ra, máu từ tĩnh mạch đổ về tâm nhĩ và xuống tâm thất.
  • C. Tâm thất co, van nhĩ thất đóng, van động mạch mở, máu từ tâm thất được tống vào động mạch.
  • D. Van động mạch đóng, van nhĩ thất mở, máu từ động mạch chảy ngược về tâm thất.

Câu 37: Mô tả vai trò của dịch gian bào trong việc trao đổi chất giữa máu trong mao mạch và tế bào cơ thể.

  • A. Là môi trường trung gian cho sự khuếch tán chất dinh dưỡng, O2, chất thải và CO2 giữa máu trong mao mạch và tế bào.
  • B. Giúp máu chảy nhanh hơn trong mao mạch.
  • C. Ngăn chặn sự trao đổi chất giữa máu và tế bào.
  • D. Chỉ có vai trò vận chuyển chất thải từ tế bào về máu.

Câu 38: Chỉ số huyết áp 120/80 mmHg ở người trưởng thành bình thường có ý nghĩa gì?

  • A. Huyết áp tâm trương là 120 mmHg, huyết áp tâm thu là 80 mmHg.
  • B. Huyết áp tâm thu là 120 mmHg, huyết áp tâm trương là 80 mmHg.
  • C. Huyết áp trung bình là 120 mmHg, huyết áp tối thiểu là 80 mmHg.
  • D. Áp lực máu trong tĩnh mạch là 120 mmHg, áp lực máu trong động mạch là 80 mmHg.

Câu 39: Mô tả ngắn gọn cơ chế điều hòa huyết áp khi cơ thể thay đổi tư thế đột ngột từ nằm sang đứng.

  • A. Huyết áp giảm tạm thời, thụ thể áp lực nhận biết, gửi tín hiệu về hành não, hành não kích thích hệ giao cảm làm tăng nhịp tim và co mạch.
  • B. Huyết áp tăng đột ngột, thụ thể hóa học nhận biết, gửi tín hiệu về tủy sống, tủy sống kích thích hệ phó giao cảm làm giảm nhịp tim.
  • C. Lưu lượng tim tăng mạnh ngay lập tức do cơ bắp chân hoạt động.
  • D. Không có cơ chế điều hòa huyết áp khi thay đổi tư thế, chỉ có sự điều hòa theo nhu cầu oxy.

Câu 40: Những yếu tố nào sau đây có thể làm tăng nguy cơ mắc các bệnh về hệ tuần hoàn?

  • A. Chế độ ăn nhiều rau xanh, tập thể dục đều đặn.
  • B. Huyết áp thấp, nhịp tim chậm.
  • C. Ngủ đủ giấc, kiểm soát stress tốt.
  • D. Hút thuốc lá, lười vận động, chế độ ăn nhiều chất béo bão hòa, stress kéo dài.

Câu 41: Mô tả sự khác biệt về cơ chế vận chuyển máu giữa động mạch và tĩnh mạch.

  • A. Máu trong động mạch chảy nhờ áp lực từ tim và tính đàn hồi mạch; Máu trong tĩnh mạch chảy nhờ áp lực còn lại, co cơ, van tĩnh mạch, và áp lực âm lồng ngực.
  • B. Máu trong động mạch chỉ chảy khi tim co; Máu trong tĩnh mạch chảy liên tục.
  • C. Máu trong động mạch chảy ngược dòng trọng lực; Máu trong tĩnh mạch chảy xuôi dòng trọng lực.
  • D. Máu trong động mạch được vận chuyển bởi hệ thần kinh; Máu trong tĩnh mạch được vận chuyển bởi hệ nội tiết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Quan sát sơ đồ cấu tạo tim của một loài động vật có xương sống. Tim có 2 ngăn (1 tâm nhĩ và 1 tâm thất). Máu đi từ tim đến mang để trao đổi khí, sau đó đi thẳng đến các cơ quan trong cơ thể rồi mới quay trở về tim. Dựa vào đặc điểm này, hãy xác định dạng hệ tuần hoàn và nhóm động vật điển hình có cấu tạo tim và đường đi của máu như mô tả.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Tại sao hệ tuần hoàn kín lại có ưu điểm hơn hệ tuần hoàn hở đối với các động vật có kích thước lớn và hoạt động mạnh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Quan sát sơ đồ đơn giản hóa của tim ếch (Lưỡng cư). Tim có 3 ngăn (2 tâm nhĩ và 1 tâm thất). Máu từ vòng tuần hoàn phổi đổ về tâm nhĩ trái chứa nhiều O2, máu từ vòng tuần hoàn hệ thống đổ về tâm nhĩ phải chứa nhiều CO2. Cả hai loại máu này đều đổ xuống tâm thất chung. Hậu quả chính của cấu trúc tim 3 ngăn này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Trong hệ tuần hoàn kép hoàn chỉnh ở chim và thú, vòng tuần hoàn phổi (vòng tuần hoàn nhỏ) có chức năng chính là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Một vận động viên đang thực hiện bài tập chạy bền. Những thay đổi sinh lý nào sau đây *không* phải là đáp ứng tức thời của hệ tuần hoàn để đáp ứng nhu cầu năng lượng tăng cao của cơ thể?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Trong chu kỳ hoạt động của tim người bình thường, pha giãn chung có vai trò quan trọng là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Hệ dẫn truyền tim có vai trò gì trong hoạt động của tim?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Tại sao thành tâm thất trái của người và thú lại dày hơn thành tâm thất phải?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Một người bị huyết áp cao mãn tính (hypertension). Điều này có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đối với hệ mạch máu về lâu dài?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

So sánh vận tốc dòng máu ở động mạch, mao mạch và tĩnh mạch. Giải thích tại sao vận tốc dòng máu lại chậm nhất ở mao mạch.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Trong hệ dẫn truyền tim, nút xoang nhĩ có vai trò khởi phát nhịp tim. Xung điện sau đó lan truyền theo trình tự nào để kích thích các phần còn lại của tim co bóp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Sự đóng mở của các van tim diễn ra như thế nào trong chu kỳ hoạt động của tim và có vai trò gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Tại sao thành mao mạch lại rất mỏng và có nhiều 'lỗ' nhỏ (khe hở giữa các tế bào nội mô)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Trong hệ tuần hoàn của động vật có vú, máu trong động mạch phổi khác với máu trong động mạch chủ ở điểm nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Một người bị tắc nghẽn một nhánh động mạch vành, dẫn đến một phần cơ tim bị thiếu oxy. Tình trạng này được gọi là nhồi máu cơ tim. Điều này minh họa tầm quan trọng của hệ mạch vành đối với hoạt động của tim như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Trong quá trình hoạt động của tim, pha co tâm nhĩ có vai trò gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương là gì và chúng đo lường điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Sự khác biệt cơ bản về cấu trúc và chức năng giữa động mạch và tĩnh mạch là gì, liên quan đến chiều dòng chảy của máu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Trung khu điều hòa hoạt động tim mạch nằm ở đâu trong hệ thần kinh và nhận tín hiệu từ đâu để điều chỉnh hoạt động của tim và mạch máu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Tập thể dục thể thao thường xuyên có tác động tích cực như thế nào đến sức khỏe hệ tuần hoàn về lâu dài?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Giải thích tại sao hệ tuần hoàn của côn trùng được xếp vào loại hệ tuần hoàn hở và hậu quả của điều này đối với hiệu quả vận chuyển khí O2?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Một bệnh nhân được chẩn đoán bị hở van ba lá (van giữa tâm nhĩ phải và tâm thất phải). Điều này có nghĩa là van không đóng kín hoàn toàn khi tâm thất phải co. Dự đoán hậu quả chính của tình trạng này đối với dòng máu trong tim.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Sự khác biệt quan trọng nhất giữa hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Áp lực máu trong động mạch chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Tại sao việc tách rời hoàn toàn vòng tuần hoàn phổi và vòng tuần hoàn hệ thống ở chim và thú (tim 4 ngăn hoàn chỉnh) lại mang lại lợi thế tiến hóa đáng kể?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Nếu nút xoang nhĩ bị tổn thương và không thể phát xung điện, phần nào của hệ dẫn truyền tim có khả năng tiếp quản vai trò phát nhịp, mặc dù với tần số chậm hơn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Giải thích mối liên hệ giữa tổng tiết diện ngang của mạch máu và vận tốc dòng máu chảy qua chúng.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Tại sao người bị suy tim thường có các triệu chứng như khó thở, phù nề ở chân và mắt cá chân?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

So sánh cấu tạo và chức năng của van nhĩ thất (ví dụ: van hai lá, van ba lá) và van động mạch (ví dụ: van động mạch chủ, van động mạch phổi).

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Tại sao động vật có vú biển (như cá voi, hải cẩu) có thể lặn sâu và nín thở lâu hơn nhiều so với con người, liên quan đến sự thích nghi của hệ tuần hoàn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hệ tuần hoàn hở có đặc điểm gì khác biệt cơ bản so với hệ tuần hoàn kín về đường đi của máu?

  • A. Máu chỉ chảy trong động mạch và tĩnh mạch.
  • B. Máu chảy dưới áp lực cao và tốc độ nhanh.
  • C. Máu trao đổi chất với tế bào qua thành mao mạch.
  • D. Máu chảy vào khoang cơ thể, tiếp xúc trực tiếp với tế bào.

Câu 2: Quan sát hình ảnh cấu tạo hệ tuần hoàn của một loài động vật A cho thấy tim có 3 ngăn (2 tâm nhĩ, 1 tâm thất), máu đi nuôi cơ thể là máu pha. Dựa vào đặc điểm này, động vật A có thể thuộc nhóm nào?

  • A. Cá
  • B. Ếch (Lưỡng cư)
  • C. Chim
  • D. Thỏ (Thú)

Câu 3: Tại sao hệ tuần hoàn kép ở chim và thú lại hiệu quả hơn nhiều so với hệ tuần hoàn đơn ở cá trong việc cung cấp oxygen cho hoạt động sống?

  • A. Vì tim của chim và thú lớn hơn tim của cá.
  • B. Vì máu ở chim và thú có nhiều hồng cầu hơn.
  • C. Vì máu giàu O2 và máu nghèo O2 được tách biệt hoàn toàn, máu đi nuôi cơ thể là máu giàu O2 và được bơm đi với áp lực cao.
  • D. Vì chim và thú có nhiệt độ cơ thể cao hơn cá.

Câu 4: Một vận động viên marathon có nhịp tim khi nghỉ ngơi thấp hơn đáng kể so với người ít vận động. Hiện tượng này có thể được giải thích như thế nào dựa trên sự thích nghi của hệ tuần hoàn với luyện tập thể thao?

  • A. Thể tích tâm thu của tim tăng lên, mỗi nhịp tim bơm được nhiều máu hơn.
  • B. Huyết áp của vận động viên luôn cao hơn người bình thường.
  • C. Lưu lượng máu toàn cơ thể khi nghỉ ngơi của vận động viên thấp hơn.
  • D. Thành mạch máu của vận động viên kém đàn hồi hơn.

Câu 5: Trong chu kì hoạt động của tim người, sự kiện nào xảy ra ngay sau pha co tâm nhĩ?

  • A. Pha giãn chung.
  • B. Pha giãn tâm thất.
  • C. Pha co tâm thất.
  • D. Van nhĩ thất đóng lại.

Câu 6: Một bệnh nhân được chẩn đoán hở van hai lá. Điều này có khả năng ảnh hưởng đến dòng máu trong tim như thế nào trong pha co tâm thất?

  • A. Máu từ tâm nhĩ phải trào ngược lên tĩnh mạch chủ.
  • B. Máu từ tâm thất trái trào ngược lên tâm nhĩ trái.
  • C. Máu từ tâm thất phải trào ngược lên tâm nhĩ phải.
  • D. Máu từ động mạch chủ trào ngược vào tâm thất trái.

Câu 7: Hệ dẫn truyền tim đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa nhịp tim. Thành phần nào của hệ dẫn truyền tim được coi là "nút chủ nhịp" và thường phát xung điện đầu tiên?

  • A. Nút nhĩ thất (AV node).
  • B. Bó His.
  • C. Mạng Purkinje.
  • D. Nút xoang nhĩ (SA node).

Câu 8: Giả sử hệ dẫn truyền tim của một người bị tổn thương ở nút nhĩ thất. Điều này có thể dẫn đến hậu quả gì đối với hoạt động của tim?

  • A. Xung điện từ tâm nhĩ truyền xuống tâm thất bị chậm hoặc tắc nghẽn.
  • B. Tim ngừng đập hoàn toàn.
  • C. Tâm thất co bóp nhanh hơn tâm nhĩ.
  • D. Chỉ có tâm nhĩ co bóp, tâm thất không hoạt động.

Câu 9: Sắp xếp thứ tự các loại mạch máu sau đây theo chiều giảm dần của vận tốc máu chảy trong hệ tuần hoàn của người: (1) Động mạch chủ, (2) Mao mạch, (3) Tĩnh mạch chủ.

  • A. (1) → (2) → (3)
  • B. (1) → (3) → (2)
  • C. (2) → (1) → (3)
  • D. (3) → (1) → (2)

Câu 10: Huyết áp là áp lực máu tác dụng lên thành mạch. Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến huyết áp?

  • A. Lực co bóp của tim.
  • B. Sức cản của thành mạch.
  • C. Chiều dài xương chân.
  • D. Thể tích máu trong hệ mạch.

Câu 11: Khi đo huyết áp, người ta thường ghi nhận hai chỉ số là huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương. Hai chỉ số này tương ứng với trạng thái nào của tim?

  • A. Tâm thu: tim co; Tâm trương: tim giãn.
  • B. Tâm thu: tim giãn; Tâm trương: tim co.
  • C. Tâm thu: tâm nhĩ co; Tâm trương: tâm thất co.
  • D. Tâm thu: pha co tâm nhĩ; Tâm trương: pha giãn chung.

Câu 12: Tại sao thành mao mạch rất mỏng, chỉ gồm một lớp tế bào nội mô?

  • A. Để máu chảy qua nhanh hơn.
  • B. Để chịu được áp lực máu cao.
  • C. Để ngăn không cho các chất thoát ra ngoài.
  • D. Để tạo điều kiện thuận lợi cho sự trao đổi chất giữa máu và tế bào.

Câu 13: Một người bị mất máu nhiều do tai nạn. Cơ thể sẽ có những phản ứng tức thời nào để duy trì huyết áp và lưu lượng máu đến các cơ quan quan trọng?

  • A. Tăng nhịp tim và co các mạch máu ngoại biên.
  • B. Giảm nhịp tim và giãn các mạch máu ngoại biên.
  • C. Tăng nhịp thở và giãn các mạch máu ngoại biên.
  • D. Giảm nhịp thở và co các mạch máu ngoại biên.

Câu 14: Trung khu điều hòa hoạt động tim mạch nằm ở phần nào của hệ thần kinh trung ương?

  • A. Vỏ não.
  • B. Hành não.
  • C. Tiểu não.
  • D. Tủy sống.

Câu 15: Hormone Adrenaline (tuyến trên thận tiết ra) có tác dụng gì đối với hệ tuần hoàn?

  • A. Làm giảm nhịp tim và hạ huyết áp.
  • B. Làm giãn mạch máu và giảm lưu lượng máu.
  • C. Làm tăng nhịp tim, tăng lực co bóp của tim và tăng huyết áp.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến sự trao đổi chất ở mao mạch.

Câu 16: Một người có chỉ số huyết áp 140/90 mmHg được chẩn đoán là tăng huyết áp. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Huyết áp tâm trương là 140 mmHg và huyết áp tâm thu là 90 mmHg.
  • B. Đây là chỉ số huyết áp hoàn toàn bình thường.
  • C. Lưu lượng máu trong cơ thể đang rất thấp.
  • D. Huyết áp tâm thu là 140 mmHg và huyết áp tâm trương là 90 mmHg, cho thấy tình trạng tăng huyết áp.

Câu 17: Chế độ ăn nhiều muối có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến hệ tuần hoàn như thế nào?

  • A. Làm giảm thể tích máu, gây hạ huyết áp.
  • B. Làm tăng lượng nước giữ lại trong cơ thể, tăng thể tích máu và tăng huyết áp.
  • C. Làm giảm nhịp tim và lực co bóp của tim.
  • D. Làm tăng tính đàn hồi của thành mạch máu.

Câu 18: Tại sao hút thuốc lá lại là yếu tố nguy cơ chính gây ra các bệnh tim mạch?

  • A. Gây tổn thương thành mạch máu, tăng nguy cơ xơ vữa động mạch và hình thành cục máu đông.
  • B. Làm giảm nhịp tim và hạ huyết áp.
  • C. Tăng lượng oxygen trong máu, giảm gánh nặng cho tim.
  • D. Làm tăng tính đàn hồi của mạch máu.

Câu 19: So sánh cấu tạo thành động mạch và tĩnh mạch. Điểm khác biệt cơ bản nhất liên quan đến chức năng là gì?

  • A. Thành động mạch mỏng hơn thành tĩnh mạch.
  • B. Tĩnh mạch có lớp cơ trơn dày hơn động mạch.
  • C. Động mạch có thành dày, nhiều sợi đàn hồi và cơ trơn hơn tĩnh mạch để chịu áp lực cao, trong khi tĩnh mạch thường có van.
  • D. Động mạch có van, còn tĩnh mạch thì không.

Câu 20: Trong hệ tuần hoàn đơn ở cá, máu đi theo trình tự nào?

  • A. Tim → Mang → Cơ quan → Tim.
  • B. Tim → Mang → Tim → Cơ quan → Tim.
  • C. Tim → Cơ quan → Mang → Tim.
  • D. Tim → Cơ quan → Tim → Mang → Tim.

Câu 21: Tại sao người bị suy tim thường có triệu chứng phù nề, đặc biệt ở chân và mắt cá chân?

  • A. Tim bơm máu quá mạnh, làm tăng áp lực trong động mạch.
  • B. Thận hoạt động quá mức, giữ lại nhiều nước hơn.
  • C. Các mạch bạch huyết bị tắc nghẽn.
  • D. Tim bơm máu yếu, gây ứ trệ máu trong tĩnh mạch và tăng áp lực lọc ở mao mạch, đẩy dịch ra khoảng kẽ.

Câu 22: Khi tập thể dục cường độ cao, cơ thể cần nhiều oxygen hơn. Hệ tuần hoàn đáp ứng nhu cầu này bằng cách nào?

  • A. Giảm nhịp tim và giảm lực co bóp của tim.
  • B. Giãn các mạch máu dẫn đến cơ bắp, nhưng giảm lưu lượng tim.
  • C. Tăng nhịp tim và tăng lực co bóp của tim, làm tăng lưu lượng tim.
  • D. Chỉ tăng nhịp thở mà không ảnh hưởng đến hoạt động của tim.

Câu 23: Máu giàu oxygen trong hệ tuần hoàn kép của người và thú được tìm thấy ở đâu?

  • A. Tĩnh mạch phổi, tâm nhĩ trái, tâm thất trái, động mạch chủ.
  • B. Động mạch phổi, tâm nhĩ phải, tâm thất phải, tĩnh mạch chủ.
  • C. Tâm nhĩ phải, tâm thất phải, động mạch phổi, mao mạch phổi.
  • D. Tâm nhĩ trái, tâm thất trái, tĩnh mạch chủ, mao mạch cơ quan.

Câu 24: Phân tích sơ đồ hệ tuần hoàn của thỏ (động vật có vú). Tại sao vách liên thất và vách liên nhĩ phải hoàn chỉnh?

  • A. Để tăng kích thước của tim.
  • B. Để tách biệt hoàn toàn máu giàu oxygen và máu nghèo oxygen, đảm bảo máu đi nuôi cơ thể là máu giàu oxygen.
  • C. Để giảm áp lực trong tim.
  • D. Để máu chảy nhanh hơn trong tim.

Câu 25: Một bệnh nhân có nhịp tim 100 lần/phút. Thời gian của một chu kì tim của bệnh nhân này là bao nhiêu giây (làm tròn đến 2 chữ số thập phân)?

  • A. 0.60 s.
  • B. 0.80 s.
  • C. 1.00 s.
  • D. 1.25 s.

Câu 26: Van bán nguyệt nằm ở vị trí nào trong tim và có chức năng gì?

  • A. Giữa tâm nhĩ và tâm thất, ngăn máu chảy ngược từ thất lên nhĩ.
  • B. Trong tĩnh mạch, ngăn máu chảy ngược.
  • C. Giữa tâm nhĩ, ngăn máu chảy từ nhĩ này sang nhĩ khác.
  • D. Giữa tâm thất và động mạch, ngăn máu chảy ngược từ động mạch về tâm thất.

Câu 27: Tại sao huyết áp trong tĩnh mạch lại thấp hơn nhiều so với huyết áp trong động mạch?

  • A. Vì tĩnh mạch dẫn máu về tim sau khi máu đã đi qua hệ mao mạch, nơi áp lực giảm mạnh.
  • B. Vì thành tĩnh mạch dày và đàn hồi hơn thành động mạch.
  • C. Vì vận tốc máu trong tĩnh mạch nhanh hơn trong động mạch.
  • D. Vì tĩnh mạch có van, giúp giảm áp lực máu.

Câu 28: Trường hợp nào sau đây là biểu hiện của bệnh liên quan đến hệ tuần hoàn?

  • A. Ăn ngon miệng, ngủ sâu giấc.
  • B. Da hồng hào, không có cảm giác mệt mỏi.
  • C. Tức ngực khi gắng sức, khó thở, phù chân.
  • D. Thân nhiệt ổn định, tiêu hóa tốt.

Câu 29: Phân tích vai trò của hệ mao mạch trong hệ tuần hoàn.

  • A. Vận chuyển máu từ tim đến các cơ quan.
  • B. Nơi diễn ra sự trao đổi chất, khí và nước giữa máu và tế bào.
  • C. Vận chuyển máu từ các cơ quan về tim.
  • D. Điều hòa huyết áp toàn cơ thể.

Câu 30: Tại sao việc giữ cân nặng hợp lý và tránh béo phì lại quan trọng đối với sức khỏe hệ tuần hoàn?

  • A. Béo phì giúp tăng cường lưu lượng máu đến các chi.
  • B. Béo phì làm giảm áp lực lên thành mạch máu.
  • C. Cân nặng hợp lý làm giảm nhu cầu oxygen của các mô.
  • D. Béo phì làm tăng gánh nặng cho tim, tăng nguy cơ cao huyết áp và các bệnh tim mạch khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Hệ tuần hoàn hở có đặc điểm gì khác biệt cơ bản so với hệ tuần hoàn kín về đường đi của máu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Quan sát hình ảnh cấu tạo hệ tuần hoàn của một loài động vật A cho thấy tim có 3 ngăn (2 tâm nhĩ, 1 tâm thất), máu đi nuôi cơ thể là máu pha. Dựa vào đặc điểm này, động vật A có thể thuộc nhóm nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Tại sao hệ tuần hoàn kép ở chim và thú lại hiệu quả hơn nhiều so với hệ tuần hoàn đơn ở cá trong việc cung cấp oxygen cho hoạt động sống?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một vận động viên marathon có nhịp tim khi nghỉ ngơi thấp hơn đáng kể so với người ít vận động. Hiện tượng này có thể được giải thích như thế nào dựa trên sự thích nghi của hệ tuần hoàn với luyện tập thể thao?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Trong chu kì hoạt động của tim người, sự kiện nào xảy ra ngay sau pha co tâm nhĩ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Một bệnh nhân được chẩn đoán hở van hai lá. Điều này có khả năng ảnh hưởng đến dòng máu trong tim như thế nào trong pha co tâm thất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Hệ dẫn truyền tim đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa nhịp tim. Thành phần nào của hệ dẫn truyền tim được coi là 'nút chủ nhịp' và thường phát xung điện đầu tiên?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Giả sử hệ dẫn truyền tim của một người bị tổn thương ở nút nhĩ thất. Điều này có thể dẫn đến hậu quả gì đối với hoạt động của tim?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Sắp xếp thứ tự các loại mạch máu sau đây theo chiều giảm dần của vận tốc máu chảy trong hệ tuần hoàn của người: (1) Động mạch chủ, (2) Mao mạch, (3) Tĩnh mạch chủ.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Huyết áp là áp lực máu tác dụng lên thành mạch. Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến huyết áp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Khi đo huyết áp, người ta thường ghi nhận hai chỉ số là huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương. Hai chỉ số này tương ứng với trạng thái nào của tim?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Tại sao thành mao mạch rất mỏng, chỉ gồm một lớp tế bào nội mô?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Một người bị mất máu nhiều do tai nạn. Cơ thể sẽ có những phản ứng tức thời nào để duy trì huyết áp và lưu lượng máu đến các cơ quan quan trọng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Trung khu điều hòa hoạt động tim mạch nằm ở phần nào của hệ thần kinh trung ương?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Hormone Adrenaline (tuyến trên thận tiết ra) có tác dụng gì đối với hệ tuần hoàn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một người có chỉ số huyết áp 140/90 mmHg được chẩn đoán là tăng huyết áp. Điều này có nghĩa là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Chế độ ăn nhiều muối có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến hệ tuần hoàn như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Tại sao hút thuốc lá lại là yếu tố nguy cơ chính gây ra các bệnh tim mạch?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: So sánh cấu tạo thành động mạch và tĩnh mạch. Điểm khác biệt cơ bản nhất liên quan đến chức năng là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Trong hệ tuần hoàn đơn ở cá, máu đi theo trình tự nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Tại sao người bị suy tim thường có triệu chứng phù nề, đặc biệt ở chân và mắt cá chân?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Khi tập thể dục cường độ cao, cơ thể cần nhiều oxygen hơn. Hệ tuần hoàn đáp ứng nhu cầu này bằng cách nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Máu giàu oxygen trong hệ tuần hoàn kép của người và thú được tìm thấy ở đâu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Phân tích sơ đồ hệ tuần hoàn của thỏ (động vật có vú). Tại sao vách liên thất và vách liên nhĩ phải hoàn chỉnh?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một bệnh nhân có nhịp tim 100 lần/phút. Thời gian của một chu kì tim của bệnh nhân này là bao nhiêu giây (làm tròn đến 2 chữ số thập phân)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Van bán nguyệt nằm ở vị trí nào trong tim và có chức năng gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Tại sao huyết áp trong tĩnh mạch lại thấp hơn nhiều so với huyết áp trong động mạch?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Trường hợp nào sau đây là biểu hiện của bệnh liên quan đến hệ tuần hoàn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Phân tích vai trò của hệ mao mạch trong hệ tuần hoàn.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Tại sao việc giữ cân nặng hợp lý và tránh béo phì lại quan trọng đối với sức khỏe hệ tuần hoàn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hệ tuần hoàn hở khác biệt cơ bản với hệ tuần hoàn kín ở đặc điểm nào sau đây?

  • A. Có tim co bóp đẩy máu đi.
  • B. Có hệ thống mạch máu (động mạch, tĩnh mạch).
  • C. Máu chứa sắc tố hô hấp.
  • D. Máu không chảy hoàn toàn trong hệ mạch, có lúc tràn ra khoang cơ thể.

Câu 2: Tại sao hệ tuần hoàn kín ở động vật có xương sống thường có hiệu quả trao đổi chất cao hơn hệ tuần hoàn hở ở đa số động vật chân khớp?

  • A. Máu chảy trong mạch kín với áp lực cao, tốc độ nhanh, cung cấp O2 và chất dinh dưỡng nhanh chóng.
  • B. Máu trực tiếp tiếp xúc và trao đổi chất với tế bào.
  • C. Tim có nhiều ngăn hơn giúp phân phối máu tốt hơn.
  • D. Có sự phân hóa rõ rệt giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2.

Câu 3: Quan sát sơ đồ cấu tạo tim của một loài động vật. Tim có 2 ngăn (1 tâm nhĩ, 1 tâm thất). Đây có thể là tim của loài động vật nào?

  • A. Ếch (lưỡng cư).
  • B. Thằn lằn (bò sát).
  • C. Cá.
  • D. Chim.

Câu 4: Ở động vật có vú, máu đi theo trình tự nào trong vòng tuần hoàn lớn?

  • A. Tâm thất phải → Động mạch phổi → Mao mạch phổi → Tĩnh mạch phổi → Tâm nhĩ trái.
  • B. Tâm thất trái → Động mạch chủ → Mao mạch cơ thể → Tĩnh mạch chủ → Tâm nhĩ phải.
  • C. Tâm nhĩ phải → Tĩnh mạch chủ → Mao mạch cơ thể → Động mạch chủ → Tâm thất trái.
  • D. Tâm nhĩ trái → Tĩnh mạch phổi → Mao mạch phổi → Động mạch phổi → Tâm thất phải.

Câu 5: Một người bị hở van hai lá nghiêm trọng. Tình trạng này có khả năng gây ra hậu quả trực tiếp nào đối với hoạt động tuần hoàn?

  • A. Máu từ tâm thất phải trào ngược lên tâm nhĩ phải.
  • B. Máu từ động mạch chủ trào ngược vào tâm thất trái.
  • C. Máu từ tâm thất trái trào ngược lên tâm nhĩ trái.
  • D. Máu từ động mạch phổi trào ngược vào tâm thất phải.

Câu 6: Nhịp tim của một người bình thường là khoảng 75 lần/phút. Thời gian hoàn thành một chu kì tim của người này là bao nhiêu?

  • A. 1.25 s.
  • B. 0.8 s.
  • C. 0.75 s.
  • D. 1.0 s.

Câu 7: Thành phần nào của hệ dẫn truyền tim đóng vai trò là "nút chủ nhịp" phát xung điện đầu tiên, chi phối hoạt động của toàn bộ tim?

  • A. Nút nhĩ thất.
  • B. Bó His.
  • C. Mạng Purkinje.
  • D. Nút xoang nhĩ.

Câu 8: Trong một chu kì tim bình thường ở người, sự kiện nào sau đây xảy ra trong pha co tâm thất?

  • A. Van nhĩ thất đóng lại, van động mạch mở ra.
  • B. Van nhĩ thất mở ra, van động mạch đóng lại.
  • C. Tất cả các van tim đều mở.
  • D. Tất cả các van tim đều đóng.

Câu 9: Huyết áp ở vị trí nào trong hệ mạch thường có giá trị thấp nhất?

  • A. Động mạch chủ.
  • B. Tiểu động mạch.
  • C. Tĩnh mạch chủ.
  • D. Mao mạch.

Câu 10: Vận tốc máu chảy chậm nhất ở mao mạch có ý nghĩa sinh học gì?

  • A. Giảm áp lực máu lên thành mạch.
  • B. Giúp máu không bị đông.
  • C. Tiết kiệm năng lượng cho tim.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi cho sự trao đổi chất giữa máu và tế bào.

Câu 11: Một vận động viên marathon có nhịp tim khi nghỉ ngơi rất thấp (ví dụ 40-50 lần/phút) nhưng vẫn đảm bảo cung cấp đủ máu cho cơ thể. Giải thích nào sau đây hợp lý nhất?

  • A. Hệ mạch của vận động viên có sức cản nhỏ hơn.
  • B. Thể tích tâm thu (lượng máu bơm mỗi nhịp) của vận động viên lớn hơn người bình thường.
  • C. Máu của vận động viên có khả năng vận chuyển oxy cao hơn.
  • D. Vận động viên có huyết áp cao hơn khi nghỉ ngơi.

Câu 12: Chất nào sau đây có vai trò điều hòa hoạt động tim mạch thông qua việc làm tăng nhịp tim và sức co bóp cơ tim?

  • A. Adrenaline.
  • B. Acetylcholine.
  • C. Insulin.
  • D. Glucagon.

Câu 13: Tại sao thành tâm thất trái thường dày hơn thành tâm thất phải?

  • A. Tâm thất trái chứa nhiều máu hơn tâm thất phải.
  • B. Tâm thất trái nhận máu từ động mạch chủ.
  • C. Tâm thất trái co bóp tống máu lên phổi.
  • D. Tâm thất trái co bóp tống máu đi nuôi toàn bộ cơ thể.

Câu 14: Ở cá, máu chảy trong hệ tuần hoàn đơn theo trình tự nào?

  • A. Tim → Mang → Cơ quan → Tim.
  • B. Tim → Cơ quan → Mang → Tim.
  • C. Tim → Mang → Tim → Cơ quan.
  • D. Tim → Cơ quan → Tim → Mang.

Câu 15: Hệ tuần hoàn kép không hoàn chỉnh ở lưỡng cư và bò sát (trừ cá sấu) có đặc điểm gì khiến hiệu quả vận chuyển O2 không cao bằng ở chim và thú?

  • A. Có nhiều hơn một vòng tuần hoàn.
  • B. Áp lực máu trong động mạch thấp.
  • C. Có sự pha trộn máu giàu O2 và máu nghèo O2 trong tim.
  • D. Tim có ít ngăn hơn.

Câu 16: Khi một người bị mất máu nghiêm trọng do tai nạn, cơ thể sẽ có phản ứng tự nhiên nào để cố gắng duy trì huyết áp?

  • A. Giảm nhịp tim và giãn mạch.
  • B. Tăng nhịp tim và co mạch.
  • C. Giảm nhịp tim và co mạch.
  • D. Tăng nhịp tim và giãn mạch.

Câu 17: Tại sao vận tốc máu trong động mạch chủ lại lớn hơn nhiều so với vận tốc máu trong các tiểu động mạch, mặc dù động mạch chủ nhận toàn bộ lượng máu từ tâm thất trái?

  • A. Tổng tiết diện ngang của tất cả tiểu động mạch lớn hơn tiết diện của động mạch chủ.
  • B. Máu trong tiểu động mạch có độ nhớt cao hơn.
  • C. Áp lực máu trong tiểu động mạch cao hơn.
  • D. Tiểu động mạch có thành dày hơn động mạch chủ.

Câu 18: Khi nghe tiếng tim đập, âm thanh "đub" và "đúp" tương ứng với sự kiện nào trong chu kì tim?

  • A. "Đub" là van động mạch đóng, "đúp" là van nhĩ thất đóng.
  • B. "Đub" là van nhĩ thất mở, "đúp" là van động mạch mở.
  • C. "Đub" là van động mạch mở, "đúp" là van nhĩ thất mở.
  • D. "Đub" là van nhĩ thất đóng, "đúp" là van động mạch đóng.

Câu 19: Một người có chỉ số huyết áp là 120/80 mmHg. Con số 120 mmHg biểu thị điều gì?

  • A. Huyết áp tâm thu, áp lực cao nhất trong động mạch khi tâm thất co.
  • B. Huyết áp tâm trương, áp lực thấp nhất trong động mạch khi tâm thất giãn.
  • C. Huyết áp trung bình trong động mạch.
  • D. Áp lực máu trong tĩnh mạch.

Câu 20: Trường hợp nào sau đây làm tăng huyết áp ở người?

  • A. Giãn mạch.
  • B. Giảm thể tích máu.
  • C. Co mạch.
  • D. Nhịp tim giảm.

Câu 21: Tại sao các loài động vật có kích thước cơ thể lớn và hoạt động trao đổi chất mạnh mẽ (như chim, thú) lại có hệ tuần hoàn kép hoàn chỉnh?

  • A. Giúp máu chảy chậm hơn, tăng thời gian trao đổi chất.
  • B. Ngăn chặn sự pha trộn máu giàu O2 và máu nghèo O2, đảm bảo cung cấp O2 hiệu quả.
  • C. Giảm áp lực máu trong động mạch.
  • D. Tăng thể tích máu trong cơ thể.

Câu 22: Một người bị bệnh xơ vữa động mạch, làm giảm đường kính lòng mạch. Điều này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến huyết áp và lưu lượng máu?

  • A. Tăng huyết áp và có thể giảm lưu lượng máu.
  • B. Giảm huyết áp và tăng lưu lượng máu.
  • C. Tăng huyết áp và tăng lưu lượng máu.
  • D. Giảm huyết áp và giảm lưu lượng máu.

Câu 23: Khi cơ thể nghỉ ngơi, phần nào của hệ thần kinh tự chủ chủ yếu chi phối hoạt động tim mạch, làm giảm nhịp tim?

  • A. Hệ thần kinh giao cảm.
  • B. Hệ thần kinh đối giao cảm.
  • C. Hệ thần kinh sinh dưỡng.
  • D. Hệ thần kinh vận động.

Câu 24: So sánh sự khác biệt giữa động mạch và tĩnh mạch về cấu tạo và chức năng?

  • A. Động mạch có van, tĩnh mạch không có van.
  • B. Động mạch mang máu giàu CO2, tĩnh mạch mang máu giàu O2.
  • C. Động mạch có thành dày, đàn hồi hơn, mang máu từ tim; Tĩnh mạch có thành mỏng hơn, mang máu về tim.
  • D. Vận tốc máu trong động mạch chậm hơn tĩnh mạch.

Câu 25: Một người bị sốt cao kéo dài, nhịp tim có xu hướng tăng lên. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Sốt làm giảm thể tích máu.
  • B. Sốt làm tăng sức cản của mạch máu.
  • C. Sốt gây tổn thương trực tiếp đến cơ tim.
  • D. Sốt làm tăng tốc độ chuyển hóa, tăng nhu cầu oxy và nhiệt độ ảnh hưởng đến nút xoang nhĩ.

Câu 26: Trong hệ tuần hoàn của cá sấu, tim có 4 ngăn nhưng vẫn có sự pha trộn máu một phần. Sự pha trộn này xảy ra ở đâu?

  • A. Tại tâm nhĩ trái và tâm nhĩ phải.
  • B. Tại lỗ thông giữa động mạch chủ và động mạch phổi (lỗ Panizza).
  • C. Trong tâm thất.
  • D. Tại mao mạch phổi.

Câu 27: Điều nào sau đây KHÔNG phải là lợi ích của việc luyện tập thể dục, thể thao thường xuyên đối với hệ tuần hoàn?

  • A. Giảm thể tích máu toàn cơ thể.
  • B. Tăng thể tích buồng tim và thể tích tâm thu.
  • C. Tăng tính đàn hồi của mạch máu.
  • D. Giảm nhịp tim khi nghỉ ngơi.

Câu 28: Một bệnh nhân được chẩn đoán bị suy nút xoang nhĩ. Điều này có khả năng gây ra triệu chứng nào?

  • A. Tăng huyết áp đột ngột.
  • B. Nhịp tim nhanh bất thường.
  • C. Nhịp tim chậm hoặc không đều.
  • D. Hở van tim.

Câu 29: Tại sao các mao mạch lại là nơi trao đổi chất hiệu quả nhất giữa máu và tế bào?

  • A. Thành rất mỏng, vận tốc máu chậm, tổng diện tích bề mặt lớn.
  • B. Áp lực máu trong mao mạch rất cao.
  • C. Máu chảy trong mao mạch luôn là máu giàu oxy.
  • D. Mao mạch có cấu tạo giống động mạch nhưng nhỏ hơn.

Câu 30: Đường đi của một phân tử oxy từ phế nang phổi đến tế bào cơ ở chân người sẽ đi qua những cấu trúc nào theo trình tự?

  • A. Mao mạch phổi → Động mạch phổi → Tâm nhĩ trái → Tâm thất trái → Động mạch chủ → Mao mạch cơ.
  • B. Mao mạch phổi → Tĩnh mạch phổi → Tâm nhĩ phải → Tâm thất phải → Động mạch chủ → Mao mạch cơ.
  • C. Mao mạch phổi → Động mạch phổi → Tâm nhĩ phải → Tâm thất trái → Động mạch chủ → Mao mạch cơ.
  • D. Mao mạch phổi → Tĩnh mạch phổi → Tâm nhĩ trái → Tâm thất trái → Động mạch chủ → Mao mạch cơ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Hệ tuần hoàn hở khác biệt cơ bản với hệ tuần hoàn kín ở đặc điểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Tại sao hệ tuần hoàn kín ở động vật có xương sống thường có hiệu quả trao đổi chất cao hơn hệ tuần hoàn hở ở đa số động vật chân khớp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Quan sát sơ đồ cấu tạo tim của một loài động vật. Tim có 2 ngăn (1 tâm nhĩ, 1 tâm thất). Đây có thể là tim của loài động vật nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Ở động vật có vú, máu đi theo trình tự nào trong vòng tuần hoàn lớn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một người bị hở van hai lá nghiêm trọng. Tình trạng này có khả năng gây ra hậu quả trực tiếp nào đối với hoạt động tuần hoàn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Nhịp tim của một người bình thường là khoảng 75 lần/phút. Thời gian hoàn thành một chu kì tim của người này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Thành phần nào của hệ dẫn truyền tim đóng vai trò là 'nút chủ nhịp' phát xung điện đầu tiên, chi phối hoạt động của toàn bộ tim?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Trong một chu kì tim bình thường ở người, sự kiện nào sau đây xảy ra trong pha co tâm thất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Huyết áp ở vị trí nào trong hệ mạch thường có giá trị thấp nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Vận tốc máu chảy chậm nhất ở mao mạch có ý nghĩa sinh học gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một vận động viên marathon có nhịp tim khi nghỉ ngơi rất thấp (ví dụ 40-50 lần/phút) nhưng vẫn đảm bảo cung cấp đủ máu cho cơ thể. Giải thích nào sau đây hợp lý nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Chất nào sau đây có vai trò điều hòa hoạt động tim mạch thông qua việc làm tăng nhịp tim và sức co bóp cơ tim?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Tại sao thành tâm thất trái thường dày hơn thành tâm thất phải?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Ở cá, máu chảy trong hệ tuần hoàn đơn theo trình tự nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Hệ tuần hoàn kép không hoàn chỉnh ở lưỡng cư và bò sát (trừ cá sấu) có đặc điểm gì khiến hiệu quả vận chuyển O2 không cao bằng ở chim và thú?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Khi một người bị mất máu nghiêm trọng do tai nạn, cơ thể sẽ có phản ứng tự nhiên nào để cố gắng duy trì huyết áp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Tại sao vận tốc máu trong động mạch chủ lại lớn hơn nhiều so với vận tốc máu trong các tiểu động mạch, mặc dù động mạch chủ nhận toàn bộ lượng máu từ tâm thất trái?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Khi nghe tiếng tim đập, âm thanh 'đub' và 'đúp' tương ứng với sự kiện nào trong chu kì tim?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một người có chỉ số huyết áp là 120/80 mmHg. Con số 120 mmHg biểu thị điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Trường hợp nào sau đây làm tăng huyết áp ở người?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Tại sao các loài động vật có kích thước cơ thể lớn và hoạt động trao đổi chất mạnh mẽ (như chim, thú) lại có hệ tuần hoàn kép hoàn chỉnh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một người bị bệnh xơ vữa động mạch, làm giảm đường kính lòng mạch. Điều này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến huyết áp và lưu lượng máu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Khi cơ thể nghỉ ngơi, phần nào của hệ thần kinh tự chủ chủ yếu chi phối hoạt động tim mạch, làm giảm nhịp tim?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: So sánh sự khác biệt giữa động mạch và tĩnh mạch về cấu tạo và chức năng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một người bị sốt cao kéo dài, nhịp tim có xu hướng tăng lên. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Trong hệ tuần hoàn của cá sấu, tim có 4 ngăn nhưng vẫn có sự pha trộn máu một phần. Sự pha trộn này xảy ra ở đâu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Điều nào sau đây KHÔNG phải là lợi ích của việc luyện tập thể dục, thể thao thường xuyên đối với hệ tuần hoàn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một bệnh nhân được chẩn đoán bị suy nút xoang nhĩ. Điều này có khả năng gây ra triệu chứng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Tại sao các mao mạch lại là nơi trao đổi chất hiệu quả nhất giữa máu và tế bào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Đường đi của một phân tử oxy từ phế nang phổi đến tế bào cơ ở chân người sẽ đi qua những cấu trúc nào theo trình tự?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi so sánh hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở yếu tố nào?

  • A. Loại sắc tố hô hấp trong máu.
  • B. Sự tồn tại của hệ thống mạch máu liên tục và kín.
  • C. Áp lực và tốc độ máu chảy.
  • D. Khả năng trao đổi chất trực tiếp giữa máu và tế bào.

Câu 2: Một loài động vật có hệ tuần hoàn mà máu từ tim bơm vào động mạch, sau đó tràn vào khoang cơ thể (xoang máu), tiếp xúc trực tiếp với các tế bào rồi mới quay trở về tim qua các tĩnh mạch. Dựa vào mô tả này, hệ tuần hoàn của loài động vật đó thuộc dạng nào?

  • A. Hệ tuần hoàn hở.
  • B. Hệ tuần hoàn kín không hoàn chỉnh.
  • C. Hệ tuần hoàn kín hoàn chỉnh.
  • D. Hệ tuần hoàn đơn.

Câu 3: Tại sao hệ tuần hoàn kín, đặc biệt là hệ tuần hoàn kép hoàn chỉnh, lại được xem là hiệu quả hơn trong việc cung cấp oxygen và chất dinh dưỡng cho cơ thể, đặc biệt ở động vật có kích thước lớn và hoạt động trao đổi chất mạnh?

  • A. Vì máu trong hệ tuần hoàn kín chảy chậm hơn, cho phép trao đổi chất tốt hơn.
  • B. Vì máu trao đổi chất trực tiếp với tế bào trong khoang cơ thể.
  • C. Vì máu luôn chảy trong mạch kín với áp lực cao, tốc độ nhanh, đảm bảo cung cấp máu đến mọi cơ quan.
  • D. Vì tim chỉ có một tâm thất, giúp máu trộn đều trước khi đi nuôi cơ thể.

Câu 4: Quan sát sơ đồ cấu tạo tim của một loài bò sát (ví dụ: thằn lằn), ta thấy tâm thất có vách ngăn hụt. Điều này dẫn đến hậu quả gì đối với dòng máu lưu thông trong tim?

  • A. Máu giàu oxygen và máu nghèo oxygen không bị trộn lẫn.
  • B. Toàn bộ máu đi nuôi cơ thể là máu giàu oxygen.
  • C. Chỉ có máu nghèo oxygen được bơm lên phổi.
  • D. Máu giàu oxygen và máu nghèo oxygen bị trộn lẫn ở tâm thất.

Câu 5: Một vận động viên marathon có nhịp tim lúc nghỉ ngơi thấp hơn đáng kể so với người ít vận động. Tuy nhiên, khi hoạt động mạnh, lưu lượng tim (cardiac output) của vận động viên này lại có thể đạt mức rất cao. Điều này chủ yếu là do sự thay đổi nào trong hoạt động tim mạch của họ?

  • A. Tăng nhịp tim lúc nghỉ ngơi.
  • B. Tăng thể tích tâm thu (stroke volume) của tim.
  • C. Giảm áp lực máu trong động mạch chủ.
  • D. Giảm dung tích toàn bộ hệ mạch.

Câu 6: Giả sử bạn đo huyết áp của một người và nhận được kết quả 120/80 mmHg. Con số 120 mmHg biểu thị điều gì?

  • A. Huyết áp tâm thu, ứng với lúc tâm thất co.
  • B. Huyết áp tâm trương, ứng với lúc tâm thất giãn.
  • C. Áp lực máu trong tĩnh mạch chủ.
  • D. Áp lực trung bình trong động mạch.

Câu 7: Mao mạch có cấu tạo đặc biệt chỉ gồm một lớp tế bào nội mô mỏng và đường kính rất nhỏ. Cấu tạo này có ý nghĩa quan trọng nhất trong chức năng nào của hệ tuần hoàn?

  • A. Chống lại áp lực máu cao.
  • B. Giúp máu chảy với tốc độ nhanh.
  • C. Dẫn máu từ tim đi nuôi cơ thể.
  • D. Trao đổi chất và khí giữa máu và tế bào.

Câu 8: Hệ dẫn truyền tim đóng vai trò gì trong việc đảm bảo tim hoạt động nhịp nhàng và hiệu quả?

  • A. Giúp tim bơm máu với áp lực cao hơn.
  • B. Phát và truyền xung điện làm tim co bóp theo chu kì.
  • C. Điều chỉnh lưu lượng máu đến các cơ quan khác nhau.
  • D. Ngăn không cho máu chảy ngược chiều.

Câu 9: Dòng máu chảy trong động mạch thường có tốc độ nhanh hơn nhiều so với dòng máu chảy trong mao mạch. Mặc dù động mạch có đường kính lớn hơn mao mạch, nhưng tại sao tổng tiết diện của hệ mao mạch lại quyết định tốc độ chảy chậm ở đó?

  • A. Tổng tiết diện ngang của tất cả mao mạch trong cơ thể lớn hơn rất nhiều so với tổng tiết diện của động mạch chủ.
  • B. Mao mạch có thành mỏng hơn động mạch, tạo ra nhiều ma sát hơn.
  • C. Áp lực máu giảm đột ngột khi đi từ động mạch vào mao mạch.
  • D. Lực hút của tĩnh mạch kéo máu chậm lại ở mao mạch.

Câu 10: Nếu nút xoang nhĩ (SA node) trong tim bị tổn thương và không còn khả năng phát xung điện bình thường, bộ phận nào trong hệ dẫn truyền tim có khả năng tiếp quản vai trò phát xung, mặc dù với tần số chậm hơn?

  • A. Mạng lưới Purkinje.
  • B. Bó His.
  • C. Nút nhĩ thất (AV node).
  • D. Cơ tâm nhĩ.

Câu 11: Vòng tuần hoàn nhỏ (tuần hoàn phổi) ở động vật có vú có chức năng chính là gì?

  • A. Vận chuyển máu giàu dinh dưỡng đi nuôi cơ thể.
  • B. Trao đổi khí carbon dioxide và oxygen giữa máu và phổi.
  • C. Thu nhận máu nghèo oxygen từ cơ thể về tim.
  • D. Lọc các chất thải từ máu.

Câu 12: Khi cơ thể hoạt động thể chất mạnh, nhịp tim thường tăng lên. Cơ chế điều hòa nào của hệ tuần hoàn chủ yếu chịu trách nhiệm cho phản ứng này?

  • A. Điều hòa thần kinh (hệ thần kinh giao cảm và phó giao cảm).
  • B. Điều hòa thể dịch (hormone như adrenaline).
  • C. Cơ chế tự điều hòa tại chỗ của tim.
  • D. Sự thay đổi áp lực máu tại động mạch chủ.

Câu 13: Tại sao thành động mạch chủ lại dày và có tính đàn hồi cao hơn nhiều so với thành tĩnh mạch chủ?

  • A. Để dễ dàng trao đổi chất với tế bào xung quanh.
  • B. Để chứa lượng máu lớn hơn.
  • C. Để chịu được áp lực máu rất cao do tâm thất trái bơm ra và duy trì dòng chảy liên tục.
  • D. Để ngăn không cho máu chảy ngược chiều.

Câu 14: Trong chu kỳ hoạt động của tim người, giai đoạn nào có thời gian dài nhất trong điều kiện sinh lý bình thường?

  • A. Pha co tâm nhĩ.
  • B. Pha giãn chung.
  • C. Pha co tâm thất.
  • D. Thời gian co tâm nhĩ và co tâm thất là bằng nhau.

Câu 15: Một người bị hẹp van hai lá. Tình trạng này sẽ ảnh hưởng chủ yếu đến dòng chảy của máu từ đâu đến đâu trong tim?

  • A. Từ tâm nhĩ trái xuống tâm thất trái.
  • B. Từ tâm nhĩ phải xuống tâm thất phải.
  • C. Từ tâm thất trái vào động mạch chủ.
  • D. Từ tâm thất phải vào động mạch phổi.

Câu 16: Tại sao chim và thú, với nhu cầu năng lượng cao, lại tiến hóa hệ tuần hoàn kép hoàn chỉnh (tim 4 ngăn)?

  • A. Để giảm áp lực máu trong hệ mạch.
  • B. Để máu chảy chậm hơn, tăng thời gian trao đổi chất.
  • C. Để máu giàu oxygen và máu nghèo oxygen trộn lẫn, giúp phân phối nhiệt đều hơn.
  • D. Để tách hoàn toàn máu giàu oxygen và máu nghèo oxygen, tối ưu hóa việc cung cấp oxygen cho các cơ quan.

Câu 17: Khi đo huyết áp, trị số huyết áp tâm trương thường thấp hơn huyết áp tâm thu. Sự khác biệt này phản ánh điều gì trong chu kỳ hoạt động của tim và mạch máu?

  • A. Huyết áp cao nhất khi tâm thất co (tâm thu) và thấp nhất khi tâm thất giãn (tâm trương).
  • B. Huyết áp tâm trương là áp lực máu trong tĩnh mạch, còn tâm thu là trong động mạch.
  • C. Huyết áp tâm thu là áp lực máu khi tâm nhĩ co, tâm trương là khi tâm nhĩ giãn.
  • D. Sự khác biệt này chỉ xuất hiện ở người bị bệnh tim mạch.

Câu 18: Một người bị mất máu nặng. Cơ thể sẽ có những phản ứng tức thời nào để cố gắng duy trì huyết áp và lưu lượng máu đến các cơ quan quan trọng?

  • A. Giãn mạch máu ngoại vi và giảm nhịp tim.
  • B. Co mạch máu ngoại vi và tăng nhịp tim.
  • C. Tăng lưu lượng máu đến da và giảm lưu lượng máu đến não.
  • D. Giảm sản xuất hồng cầu và tăng sản xuất huyết tương.

Câu 19: Van bán nguyệt (van tổ chim) nằm ở vị trí nào trong tim và có chức năng gì?

  • A. Giữa tâm nhĩ và tâm thất; ngăn máu chảy ngược từ tâm thất lên tâm nhĩ.
  • B. Giữa các tâm nhĩ; ngăn máu chảy giữa hai tâm nhĩ.
  • C. Giữa các tâm thất; ngăn máu chảy giữa hai tâm thất.
  • D. Giữa tâm thất và động mạch; ngăn máu chảy ngược từ động mạch về tâm thất.

Câu 20: Tại sao ở cá, hệ tuần hoàn được gọi là hệ tuần hoàn đơn?

  • A. Vì tim cá chỉ có một ngăn duy nhất.
  • B. Vì máu chỉ chảy một chiều trong toàn bộ hệ mạch.
  • C. Vì máu chỉ đi qua tim một lần trong mỗi vòng tuần hoàn khắp cơ thể.
  • D. Vì cá không có phổi để trao đổi khí.

Câu 21: Điều gì sẽ xảy ra nếu tim của động vật có vú bị tổn thương vách liên thất?

  • A. Máu giàu oxygen và máu nghèo oxygen sẽ bị trộn lẫn ở tâm thất.
  • B. Máu chỉ chảy trong vòng tuần hoàn nhỏ.
  • C. Tim sẽ ngừng đập ngay lập tức.
  • D. Áp lực máu trong động mạch phổi sẽ giảm mạnh.

Câu 22: Khi một người đứng lên đột ngột từ tư thế ngồi hoặc nằm, huyết áp có xu hướng giảm tạm thời. Cơ chế phản xạ nào của cơ thể giúp điều chỉnh lại huyết áp, ngăn ngừa chóng mặt?

  • A. Giảm nhịp tim và giãn mạch.
  • B. Tăng sản xuất nước tiểu.
  • C. Giãn các cơ vòng tiền mao mạch.
  • D. Tăng nhịp tim và co mạch ngoại vi.

Câu 23: Tại sao các loài động vật có hệ tuần hoàn hở thường có kích thước nhỏ và hoạt động trao đổi chất chậm?

  • A. Vì chúng không có tim để bơm máu.
  • B. Vì máu chảy trong xoang cơ thể với áp lực thấp và tốc độ chậm, không đáp ứng đủ nhu cầu oxygen cho cơ thể lớn hoặc hoạt động mạnh.
  • C. Vì máu của chúng không chứa hemoglobin.
  • D. Vì chúng chỉ sống trong môi trường nước.

Câu 24: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh xơ vữa động mạch. Tình trạng này ảnh hưởng trực tiếp nhất đến chức năng nào của hệ tuần hoàn?

  • A. Khả năng vận chuyển oxygen của hồng cầu.
  • B. Hoạt động của hệ dẫn truyền tim.
  • C. Sự đàn hồi và đường kính của động mạch, làm cản trở dòng chảy của máu.
  • D. Khả năng hấp thu chất dinh dưỡng ở ruột.

Câu 25: So với động mạch và tĩnh mạch, mao mạch có vận tốc máu chảy chậm nhất. Lợi ích sinh học chính của việc máu chảy chậm ở mao mạch là gì?

  • A. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc trao đổi chất và khí giữa máu và mô.
  • B. Giảm áp lực lên thành mao mạch mỏng.
  • C. Giúp máu không bị đông lại.
  • D. Tăng nhiệt độ của máu.

Câu 26: Hệ tuần hoàn của lưỡng cư (ví dụ: ếch) được gọi là hệ tuần hoàn kép không hoàn chỉnh. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Máu chỉ đi qua tim một lần trong mỗi vòng tuần hoàn.
  • B. Tim chỉ có hai ngăn (một tâm nhĩ, một tâm thất).
  • C. Máu luôn chảy trong mạch kín và không bị trộn lẫn.
  • D. Có hai vòng tuần hoàn (phổi và hệ thống), nhưng máu giàu oxygen và nghèo oxygen bị trộn lẫn ở tâm thất.

Câu 27: Hoạt động nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của hệ tuần hoàn ở động vật?

  • A. Vận chuyển oxygen và carbon dioxide.
  • B. Tổng hợp hormone và enzyme tiêu hóa.
  • C. Vận chuyển chất dinh dưỡng và chất thải.
  • D. Tham gia vào quá trình điều hòa nhiệt độ cơ thể.

Câu 28: Khi tim đập nhanh và mạnh hơn, điều gì xảy ra với huyết áp động mạch?

  • A. Huyết áp có xu hướng tăng lên.
  • B. Huyết áp có xu hướng giảm xuống.
  • C. Huyết áp không thay đổi.
  • D. Huyết áp tâm thu giảm, tâm trương tăng.

Câu 29: Luyện tập thể dục thể thao đều đặn có tác động tích cực lâu dài nào đến hệ tuần hoàn?

  • A. Làm giảm thể tích buồng tim.
  • B. Tăng nhịp tim lúc nghỉ ngơi.
  • C. Tăng cường sức co bóp của cơ tim và tính đàn hồi của mạch máu.
  • D. Làm tăng huyết áp tâm trương.

Câu 30: Tại sao việc duy trì huyết áp ổn định là rất quan trọng đối với sức khỏe?

  • A. Để ngăn ngừa bệnh tiểu đường.
  • B. Để đảm bảo tất cả các cơ quan đều nhận được lượng máu như nhau.
  • C. Huyết áp chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe tim mạch chứ không ảnh hưởng đến các hệ cơ quan khác.
  • D. Huyết áp ổn định đảm bảo cung cấp đủ máu và oxygen cho các cơ quan, tránh tổn thương mạch máu và các biến chứng nghiêm trọng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Khi so sánh hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở yếu tố nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một loài động vật có hệ tuần hoàn mà máu từ tim bơm vào động mạch, sau đó tràn vào khoang cơ thể (xoang máu), tiếp xúc trực tiếp với các tế bào rồi mới quay trở về tim qua các tĩnh mạch. Dựa vào mô tả này, hệ tuần hoàn của loài động vật đó thuộc dạng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Tại sao hệ tuần hoàn kín, đặc biệt là hệ tuần hoàn kép hoàn chỉnh, lại được xem là hiệu quả hơn trong việc cung cấp oxygen và chất dinh dưỡng cho cơ thể, đặc biệt ở động vật có kích thước lớn và hoạt động trao đổi chất mạnh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Quan sát sơ đồ cấu tạo tim của một loài bò sát (ví dụ: thằn lằn), ta thấy tâm thất có vách ngăn hụt. Điều này dẫn đến hậu quả gì đối với dòng máu lưu thông trong tim?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một vận động viên marathon có nhịp tim lúc nghỉ ngơi thấp hơn đáng kể so với người ít vận động. Tuy nhiên, khi hoạt động mạnh, lưu lượng tim (cardiac output) của vận động viên này lại có thể đạt mức rất cao. Điều này chủ yếu là do sự thay đổi nào trong hoạt động tim mạch của họ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Giả sử bạn đo huyết áp của một người và nhận được kết quả 120/80 mmHg. Con số 120 mmHg biểu thị điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Mao mạch có cấu tạo đặc biệt chỉ gồm một lớp tế bào nội mô mỏng và đường kính rất nhỏ. Cấu tạo này có ý nghĩa quan trọng nhất trong chức năng nào của hệ tuần hoàn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Hệ dẫn truyền tim đóng vai trò gì trong việc đảm bảo tim hoạt động nhịp nhàng và hiệu quả?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Dòng máu chảy trong động mạch thường có tốc độ nhanh hơn nhiều so với dòng máu chảy trong mao mạch. Mặc dù động mạch có đường kính lớn hơn mao mạch, nhưng tại sao tổng tiết diện của hệ mao mạch lại quyết định tốc độ chảy chậm ở đó?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Nếu nút xoang nhĩ (SA node) trong tim bị tổn thương và không còn khả năng phát xung điện bình thường, bộ phận nào trong hệ dẫn truyền tim có khả năng tiếp quản vai trò phát xung, mặc dù với tần số chậm hơn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Vòng tuần hoàn nhỏ (tuần hoàn phổi) ở động vật có vú có chức năng chính là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Khi cơ thể hoạt động thể chất mạnh, nhịp tim thường tăng lên. Cơ chế điều hòa nào của hệ tuần hoàn chủ yếu chịu trách nhiệm cho phản ứng này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Tại sao thành động mạch chủ lại dày và có tính đàn hồi cao hơn nhiều so với thành tĩnh mạch chủ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Trong chu kỳ hoạt động của tim người, giai đoạn nào có thời gian dài nhất trong điều kiện sinh lý bình thường?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một người bị hẹp van hai lá. Tình trạng này sẽ ảnh hưởng chủ yếu đến dòng chảy của máu từ đâu đến đâu trong tim?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Tại sao chim và thú, với nhu cầu năng lượng cao, lại tiến hóa hệ tuần hoàn kép hoàn chỉnh (tim 4 ngăn)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Khi đo huyết áp, trị số huyết áp tâm trương thường thấp hơn huyết áp tâm thu. Sự khác biệt này phản ánh điều gì trong chu kỳ hoạt động của tim và mạch máu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một người bị mất máu nặng. Cơ thể sẽ có những phản ứng tức thời nào để cố gắng duy trì huyết áp và lưu lượng máu đến các cơ quan quan trọng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Van bán nguyệt (van tổ chim) nằm ở vị trí nào trong tim và có chức năng gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Tại sao ở cá, hệ tuần hoàn được gọi là hệ tuần hoàn đơn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Điều gì sẽ xảy ra nếu tim của động vật có vú bị tổn thương vách liên thất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Khi một người đứng lên đột ngột từ tư thế ngồi hoặc nằm, huyết áp có xu hướng giảm tạm thời. Cơ chế phản xạ nào của cơ thể giúp điều chỉnh lại huyết áp, ngăn ngừa chóng mặt?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Tại sao các loài động vật có hệ tuần hoàn hở thường có kích thước nhỏ và hoạt động trao đổi chất chậm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh xơ vữa động mạch. Tình trạng này ảnh hưởng trực tiếp nhất đến chức năng nào của hệ tuần hoàn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: So với động mạch và tĩnh mạch, mao mạch có vận tốc máu chảy chậm nhất. Lợi ích sinh học chính của việc máu chảy chậm ở mao mạch là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Hệ tuần hoàn của lưỡng cư (ví dụ: ếch) được gọi là hệ tuần hoàn kép không hoàn chỉnh. Điều này có nghĩa là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Hoạt động nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của hệ tuần hoàn ở động vật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Khi tim đập nhanh và mạnh hơn, điều gì xảy ra với huyết áp động mạch?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Luyện tập thể dục thể thao đều đặn có tác động tích cực lâu dài nào đến hệ tuần hoàn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Tại sao việc duy trì huyết áp ổn định là rất quan trọng đối với sức khỏe?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn của hai loài động vật A và B dưới đây. Hãy phân tích điểm khác biệt cơ bản nhất về cấu trúc giữa hệ tuần hoàn của loài A và loài B, và cho biết sự khác biệt này ảnh hưởng thế nào đến tốc độ và áp lực máu?

  • A. Loài A có tim 2 ngăn, loài B có tim 4 ngăn. Điều này khiến áp lực máu ở A cao hơn B.
  • B. Loài A có hệ mạch kín, loài B có hệ mạch hở. Máu ở A chảy với tốc độ chậm hơn.
  • C. Loài A có hệ tuần hoàn đơn, loài B có hệ tuần hoàn kép. Máu ở A chảy qua tim 2 lần trong 1 chu trình.
  • D. Loài A có hệ tuần hoàn hở, máu đổ vào xoang cơ thể; loài B có hệ tuần hoàn kín, máu luôn chảy trong mạch. Máu ở B chảy với áp lực và tốc độ cao hơn A.

Câu 2: Tại sao hệ tuần hoàn kín lại hiệu quả hơn hệ tuần hoàn hở trong việc cung cấp oxygen và chất dinh dưỡng cho các mô hoạt động mạnh ở động vật có kích thước lớn và trao đổi chất cao?

  • A. Vì máu trong hệ tuần hoàn kín có khả năng vận chuyển oxygen cao hơn.
  • B. Vì hệ tuần hoàn kín có nhiều xoang cơ thể hơn để chứa máu.
  • C. Vì máu trong hệ tuần hoàn kín chảy liên tục trong mạch với áp lực cao, tốc độ nhanh, giúp vận chuyển các chất hiệu quả đến mọi tế bào.
  • D. Vì hệ tuần hoàn kín cho phép máu trao đổi chất trực tiếp với tế bào.

Câu 3: Một loài cá có hệ tuần hoàn đơn. Phân tích đường đi của máu trong hệ tuần hoàn này, bắt đầu từ tim. Điều gì xảy ra với áp lực máu sau khi qua mao mạch mang?

  • A. Tim → Động mạch mang → Mao mạch mang → Động mạch chủ → Mao mạch cơ thể → Tĩnh mạch → Tim. Áp lực máu tăng lên sau mao mạch mang.
  • B. Tim → Động mạch mang → Mao mạch mang → Động mạch chủ → Mao mạch cơ thể → Tĩnh mạch → Tim. Áp lực máu giảm đáng kể sau mao mạch mang.
  • C. Tim → Động mạch chủ → Mao mạch cơ thể → Tĩnh mạch → Mao mạch mang → Động mạch mang → Tim. Áp lực máu không thay đổi sau mao mạch mang.
  • D. Tim → Động mạch chủ → Mao mạch mang → Động mạch mang → Mao mạch cơ thể → Tĩnh mạch → Tim. Áp lực máu cao nhất sau mao mạch mang.

Câu 4: So sánh hệ tuần hoàn kép ở ếch (lưỡng cư) và hệ tuần hoàn kép ở chim/thú (động vật có vú). Điểm khác biệt cốt lõi nào về cấu tạo tim ở chim/thú giúp đảm bảo hiệu quả trao đổi khí và vận chuyển chất tốt hơn so với ếch?

  • A. Tim chim/thú có 4 ngăn hoàn chỉnh, máu giàu O2 và máu nghèo O2 không bị pha trộn; tim ếch có 3 ngăn, máu pha trộn ở tâm thất.
  • B. Tim chim/thú co bóp mạnh hơn tim ếch.
  • C. Tim chim/thú có van tim, tim ếch thì không.
  • D. Tim chim/thú có hệ dẫn truyền tim, tim ếch thì không.

Câu 5: Một người bị hở van hai lá (van giữa tâm nhĩ trái và tâm thất trái). Phân tích hệ quả có thể xảy ra đối với dòng máu trong tim khi tâm thất trái co bóp.

  • A. Máu từ tâm thất trái sẽ trào ngược lên tâm nhĩ phải, gây ứ đọng máu ở phổi.
  • B. Máu từ tâm thất trái sẽ không thể đi vào động mạch chủ, gây thiếu máu đến các cơ quan.
  • C. Máu từ tâm nhĩ trái sẽ không thể xuống tâm thất trái trong thì tâm nhĩ co.
  • D. Máu từ tâm thất trái sẽ bị trào ngược một phần về tâm nhĩ trái, làm giảm lượng máu bơm vào động mạch chủ và tăng áp lực ở tâm nhĩ trái/phổi.

Câu 6: Tại sao thành tâm thất trái của tim người lại dày hơn thành tâm thất phải?

  • A. Vì tâm thất trái co bóp đẩy máu đi nuôi toàn bộ cơ thể (vòng tuần hoàn lớn), cần áp lực lớn hơn.
  • B. Vì tâm thất trái co bóp đẩy máu đi nuôi toàn bộ cơ thể (vòng tuần hoàn lớn), cần áp lực lớn hơn để khắc phục sức cản mạch máu.
  • C. Vì tâm thất trái chứa lượng máu lớn hơn tâm thất phải.
  • D. Vì tâm thất trái nhận máu từ cả hai tâm nhĩ.

Câu 7: Hệ dẫn truyền tim đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tim đập nhịp nhàng, tự động. Nếu nút xoang nhĩ bị tổn thương nghiêm trọng, chức năng nào của tim có khả năng bị ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất?

  • A. Khả năng đóng mở của các van tim.
  • B. Khả năng vận chuyển oxygen của máu.
  • C. Khả năng phát nhịp chủ động và điều hòa tần số tim.
  • D. Khả năng bơm máu của tâm thất.

Câu 8: Trong chu kỳ hoạt động của tim người, sự kiện nào sau đây xảy ra trong pha giãn chung?

  • A. Cả tâm nhĩ và tâm thất đều giãn, máu từ tĩnh mạch chủ và tĩnh mạch phổi đổ về tâm nhĩ, van nhĩ thất mở.
  • B. Tâm nhĩ co tống máu xuống tâm thất, van động mạch đóng.
  • C. Tâm thất co tống máu vào động mạch, van nhĩ thất đóng.
  • D. Máu từ tâm thất chảy vào động mạch chủ và động mạch phổi.

Câu 9: Một người có nhịp tim là 75 lần/phút. Dựa vào thông tin này, hãy tính thời gian của một chu kỳ tim và thời gian gần đúng của pha co tâm nhĩ, biết rằng tỷ lệ thời gian các pha tương tự người bình thường.

  • A. Chu kỳ tim: 0,75 s; Pha co tâm nhĩ: 0,1 s.
  • B. Chu kỳ tim: 0,8 s; Pha co tâm nhĩ: 0,1 s.
  • C. Chu kỳ tim: 0,8 s; Pha co tâm nhĩ: 0,3 s.
  • D. Chu kỳ tim: 0,75 s; Pha co tâm nhĩ: 0,4 s.

Câu 10: Phân tích mối quan hệ giữa vận tốc máu và tổng tiết diện ngang của hệ mạch (động mạch, mao mạch, tĩnh mạch). Tại sao vận tốc máu lại chậm nhất ở mao mạch?

  • A. Vận tốc máu tỉ lệ thuận với tổng tiết diện ngang. Vận tốc chậm nhất ở mao mạch vì tổng tiết diện ngang của mao mạch là nhỏ nhất.
  • B. Vận tốc máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện ngang. Vận tốc chậm nhất ở mao mạch vì tổng tiết diện ngang của mao mạch là nhỏ nhất.
  • C. Vận tốc máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện ngang. Vận tốc chậm nhất ở mao mạch vì tổng tiết diện ngang của mao mạch là lớn nhất.
  • D. Vận tốc máu tỉ lệ thuận với tổng tiết diện ngang. Vận tốc chậm nhất ở mao mạch vì tổng tiết diện ngang của mao mạch là lớn nhất.

Câu 11: Huyết áp là áp lực của máu tác dụng lên thành mạch. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến huyết áp?

  • A. Nhịp tim và lực co bóp của tim.
  • B. Sức cản của mạch máu (độ đàn hồi, đường kính mạch).
  • C. Tổng lượng máu trong cơ thể.
  • D. Tốc độ máu chảy trong tĩnh mạch.

Câu 12: Khi một người bị mất máu nhiều do tai nạn, cơ thể sẽ có những phản ứng điều hòa nào để duy trì huyết áp và lưu thông máu tạm thời? Chọn đáp án đúng nhất.

  • A. Tăng nhịp tim, tăng lực co bóp cơ tim, co mạch ngoại vi.
  • B. Giảm nhịp tim, tăng lực co bóp cơ tim, giãn mạch ngoại vi.
  • C. Giảm nhịp tim, giảm lực co bóp cơ tim, co mạch ngoại vi.
  • D. Tăng nhịp tim, giảm lực co bóp cơ tim, giãn mạch ngoại vi.

Câu 13: Tại sao việc tập thể dục thường xuyên lại có lợi cho hệ tuần hoàn, đặc biệt là làm giảm nhịp tim lúc nghỉ ngơi nhưng vẫn đảm bảo cung cấp đủ máu cho cơ thể?

  • A. Tập thể dục giúp tăng lượng máu trong cơ thể.
  • B. Tập thể dục làm giảm sức cản của mạch máu.
  • C. Tập thể dục làm tăng kích thước và sức co bóp của cơ tim, giúp mỗi nhịp đập tống được nhiều máu hơn (tăng thể tích tâm thu), từ đó tim không cần đập nhanh để duy trì cung lượng tim.
  • D. Tập thể dục làm tăng tốc độ máu chảy trong tĩnh mạch.

Câu 14: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh cao huyết áp. Dựa trên hiểu biết về cơ chế điều hòa huyết áp, bác sĩ có thể khuyên bệnh nhân hạn chế ăn mặn (muối NaCl). Giải thích tại sao việc hạn chế muối có thể giúp kiểm soát huyết áp.

  • A. Muối làm giảm độ đàn hồi của mạch máu.
  • B. Muối trực tiếp làm tăng nhịp tim.
  • C. Muối gây co mạch máu.
  • D. Ăn nhiều muối làm tăng lượng nước trong máu, dẫn đến tăng tổng lượng máu và áp lực lên thành mạch.

Câu 15: Phân tích vai trò của hệ mạch máu trong việc điều hòa nhiệt độ cơ thể thông qua cơ chế co/giãn mạch. Khi trời lạnh, mạch máu dưới da có xu hướng co lại. Điều này có tác dụng gì?

  • A. Giảm lưu lượng máu đến da, hạn chế mất nhiệt qua bề mặt cơ thể.
  • B. Tăng lưu lượng máu đến da, giúp làm ấm cơ thể.
  • C. Giảm áp lực máu, giúp cơ thể thích nghi với nhiệt độ thấp.
  • D. Tăng tốc độ máu chảy, giúp vận chuyển nhiệt nhanh hơn.

Câu 16: Tim của động vật có vú hoạt động theo chu kỳ. Sự kiện nào đánh dấu sự bắt đầu của một chu kỳ tim mới?

  • A. Pha co tâm thất.
  • B. Hoạt động phát xung điện của nút xoang nhĩ.
  • C. Pha giãn chung.
  • D. Sự đóng của van động mạch chủ.

Câu 17: Dựa vào sơ đồ hệ tuần hoàn kép ở động vật có vú, hãy xác định vòng tuần hoàn nào chịu trách nhiệm đưa máu giàu oxygen từ phổi về tim?

  • A. Vòng tuần hoàn phổi (vòng tuần hoàn nhỏ).
  • B. Vòng tuần hoàn hệ thống (vòng tuần hoàn lớn).
  • C. Cả hai vòng tuần hoàn.
  • D. Hệ mạch bạch huyết.

Câu 18: Giả sử một người bị tắc nghẽn một nhánh lớn của động mạch vành (cung cấp máu cho cơ tim). Phân tích hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất có thể xảy ra.

  • A. Tăng huyết áp toàn thân.
  • B. Thiếu máu cung cấp cho não.
  • C. Thiếu oxygen và chất dinh dưỡng cho một phần cơ tim, dẫn đến tổn thương hoặc chết mô cơ tim (nhồi máu cơ tim).
  • D. Máu trào ngược về các buồng tim.

Câu 19: So sánh thành mao mạch với thành động mạch và tĩnh mạch. Cấu tạo đặc biệt của thành mao mạch (chỉ gồm một lớp tế bào nội mạc và màng đáy) có ý nghĩa gì đối với chức năng của nó?

  • A. Giúp máu chảy qua với tốc độ cao.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi cho sự trao đổi chất giữa máu và tế bào thông qua khuếch tán.
  • C. Giúp chịu được áp lực máu rất cao.
  • D. Ngăn chặn hoàn toàn sự thoát chất lỏng ra khỏi mạch.

Câu 20: Hệ tuần hoàn của côn trùng là hệ tuần hoàn hở. Máu (hỗn hợp máu-dịch mô) trong hệ tuần hoàn này có chức năng chính nào?

  • A. Vận chuyển oxygen hiệu quả đến các mô.
  • B. Vận chuyển CO2 từ mô về cơ quan bài tiết khí.
  • C. Chỉ vận chuyển hormone.
  • D. Chủ yếu vận chuyển chất dinh dưỡng, chất thải, hormone; việc trao đổi khí chủ yếu do hệ thống ống khí đảm nhận.

Câu 21: Phân tích tại sao ở hệ tuần hoàn kín, máu chảy trong tĩnh mạch lại có áp lực và tốc độ thấp hơn nhiều so với trong động mạch.

  • A. Vì tĩnh mạch đưa máu về tim, xa nguồn tạo áp lực chính (tâm thất co) và tổng tiết diện ngang của tĩnh mạch lớn hơn động mạch.
  • B. Vì tĩnh mạch có van, giúp máu chảy chậm lại.
  • C. Vì máu trong tĩnh mạch nghèo oxygen.
  • D. Vì tĩnh mạch có thành dày và kém đàn hồi hơn động mạch.

Câu 22: Van ba lá nằm ở vị trí nào trong tim người?

  • A. Giữa tâm nhĩ trái và tâm thất trái.
  • B. Giữa tâm thất trái và động mạch chủ.
  • C. Giữa tâm nhĩ phải và tâm thất phải.
  • D. Giữa tâm thất phải và động mạch phổi.

Câu 23: Phân tích tác động của hệ thần kinh giao cảm đối với hoạt động tim mạch khi cơ thể cần hoạt động gắng sức (ví dụ: chạy bộ).

  • A. Tăng nhịp tim và tăng lực co bóp cơ tim.
  • B. Giảm nhịp tim và giảm lực co bóp cơ tim.
  • C. Tăng nhịp tim và giảm lực co bóp cơ tim.
  • D. Giảm nhịp tim và tăng lực co bóp cơ tim.

Câu 24: Một người được đo huyết áp là 120/80 mmHg. Con số 120 mmHg biểu thị điều gì?

  • A. Huyết áp tâm trương, áp lực thấp nhất trong động mạch khi tim giãn.
  • B. Huyết áp tâm thu, áp lực cao nhất trong động mạch khi tâm thất co.
  • C. Áp lực trung bình trong tĩnh mạch.
  • D. Áp lực trong tâm nhĩ khi co bóp.

Câu 25: Tại sao hệ tuần hoàn của chim và thú lại được coi là tiến hóa nhất trong các loài động vật?

  • A. Vì chúng có tim lớn nhất.
  • B. Vì chúng có hệ mạch máu phức tạp nhất.
  • C. Vì chúng có khả năng điều hòa huyết áp tốt nhất.
  • D. Vì tim có 4 ngăn hoàn chỉnh, tách biệt hoàn toàn máu giàu O2 và máu nghèo O2, đảm bảo cung cấp oxygen hiệu quả cho cơ thể hoạt động với tốc độ trao đổi chất cao.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của việc máu chảy chậm lại ở mao mạch.

  • A. Giúp giảm áp lực máu.
  • B. Giúp máu dễ dàng quay trở về tim.
  • C. Tăng thời gian tiếp xúc giữa máu và tế bào, tạo điều kiện thuận lợi cho sự trao đổi chất (O2, CO2, dinh dưỡng, chất thải).
  • D. Ngăn chặn sự hình thành cục máu đông.

Câu 27: Hoạt động co bóp của tim được điều hòa chủ yếu bởi trung khu điều hòa tim mạch. Trung khu này nằm ở bộ phận nào của hệ thần kinh?

  • A. Hành não.
  • B. Vỏ não.
  • C. Tiểu não.
  • D. Tủy sống.

Câu 28: Một người bị suy tim, dẫn đến khả năng bơm máu của tim bị suy giảm. Phân tích hậu quả trực tiếp nhất đối với sự cung cấp oxygen và chất dinh dưỡng cho các mô trong cơ thể.

  • A. Tăng cung cấp oxygen và chất dinh dưỡng do tim hoạt động bù trừ.
  • B. Giảm cung lượng tim, dẫn đến giảm lượng oxygen và chất dinh dưỡng được vận chuyển đến các mô.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến việc vận chuyển chất thải.
  • D. Làm tăng áp lực máu trong động mạch chủ.

Câu 29: Ngoài vai trò bơm máu, tim còn có khả năng tự phát nhịp nhờ hệ dẫn truyền tim. Thành phần nào của hệ dẫn truyền tim đóng vai trò là "nút chủ nhịp", phát xung điện đầu tiên và quyết định tần số tim cơ bản?

  • A. Nút nhĩ thất.
  • B. Bó His.
  • C. Mạng Purkinje.
  • D. Nút xoang nhĩ.

Câu 30: So sánh cấu tạo thành động mạch và tĩnh mạch. Đặc điểm cấu tạo nào của tĩnh mạch giúp máu chảy ngược về tim, đặc biệt là ở các chi dưới, chống lại trọng lực?

  • A. Tĩnh mạch có van một chiều dọc theo lòng mạch.
  • B. Thành tĩnh mạch dày và đàn hồi hơn động mạch.
  • C. Tĩnh mạch có đường kính nhỏ hơn động mạch.
  • D. Tĩnh mạch có nhiều lớp cơ trơn hơn động mạch.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn của hai loài động vật A và B dưới đây. Hãy phân tích điểm khác biệt cơ bản nhất về cấu trúc giữa hệ tuần hoàn của loài A và loài B, và cho biết sự khác biệt này ảnh hưởng thế nào đến tốc độ và áp lực máu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Tại sao hệ tuần hoàn kín lại hiệu quả hơn hệ tuần hoàn hở trong việc cung cấp oxygen và chất dinh dưỡng cho các mô hoạt động mạnh ở động vật có kích thước lớn và trao đổi chất cao?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một loài cá có hệ tuần hoàn đơn. Phân tích đường đi của máu trong hệ tuần hoàn này, bắt đầu từ tim. Điều gì xảy ra với áp lực máu sau khi qua mao mạch mang?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: So sánh hệ tuần hoàn kép ở ếch (lưỡng cư) và hệ tuần hoàn kép ở chim/thú (động vật có vú). Điểm khác biệt cốt lõi nào về cấu tạo tim ở chim/thú giúp đảm bảo hiệu quả trao đổi khí và vận chuyển chất tốt hơn so với ếch?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Một người bị hở van hai lá (van giữa tâm nhĩ trái và tâm thất trái). Phân tích hệ quả có thể xảy ra đối với dòng máu trong tim khi tâm thất trái co bóp.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Tại sao thành tâm thất trái của tim người lại dày hơn thành tâm thất phải?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Hệ dẫn truyền tim đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tim đập nhịp nhàng, tự động. Nếu nút xoang nhĩ bị tổn thương nghiêm trọng, chức năng nào của tim có khả năng bị ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Trong chu kỳ hoạt động của tim người, sự kiện nào sau đây xảy ra trong pha giãn chung?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một người có nhịp tim là 75 lần/phút. Dựa vào thông tin này, hãy tính thời gian của một chu kỳ tim và thời gian gần đúng của pha co tâm nhĩ, biết rằng tỷ lệ thời gian các pha tương tự người bình thường.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Phân tích mối quan hệ giữa vận tốc máu và tổng tiết diện ngang của hệ mạch (động mạch, mao mạch, tĩnh mạch). Tại sao vận tốc máu lại chậm nhất ở mao mạch?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Huyết áp là áp lực của máu tác dụng lên thành mạch. Yếu tố nào sau đây *không* ảnh hưởng trực tiếp đến huyết áp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Khi một người bị mất máu nhiều do tai nạn, cơ thể sẽ có những phản ứng điều hòa nào để duy trì huyết áp và lưu thông máu tạm thời? Chọn đáp án đúng nhất.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Tại sao việc tập thể dục thường xuyên lại có lợi cho hệ tuần hoàn, đặc biệt là làm giảm nhịp tim lúc nghỉ ngơi nhưng vẫn đảm bảo cung cấp đủ máu cho cơ thể?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh cao huyết áp. Dựa trên hiểu biết về cơ chế điều hòa huyết áp, bác sĩ có thể khuyên bệnh nhân hạn chế ăn mặn (muối NaCl). Giải thích tại sao việc hạn chế muối có thể giúp kiểm soát huyết áp.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Phân tích vai trò của hệ mạch máu trong việc điều hòa nhiệt độ cơ thể thông qua cơ chế co/giãn mạch. Khi trời lạnh, mạch máu dưới da có xu hướng co lại. Điều này có tác dụng gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Tim của động vật có vú hoạt động theo chu kỳ. Sự kiện nào đánh dấu sự bắt đầu của một chu kỳ tim mới?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Dựa vào sơ đồ hệ tuần hoàn kép ở động vật có vú, hãy xác định vòng tuần hoàn nào chịu trách nhiệm đưa máu giàu oxygen từ phổi về tim?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Giả sử một người bị tắc nghẽn một nhánh lớn của động mạch vành (cung cấp máu cho cơ tim). Phân tích hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất có thể xảy ra.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: So sánh thành mao mạch với thành động mạch và tĩnh mạch. Cấu tạo đặc biệt của thành mao mạch (chỉ gồm một lớp tế bào nội mạc và màng đáy) có ý nghĩa gì đối với chức năng của nó?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Hệ tuần hoàn của côn trùng là hệ tuần hoàn hở. Máu (hỗn hợp máu-dịch mô) trong hệ tuần hoàn này có chức năng chính nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Phân tích tại sao ở hệ tuần hoàn kín, máu chảy trong tĩnh mạch lại có áp lực và tốc độ thấp hơn nhiều so với trong động mạch.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Van ba lá nằm ở vị trí nào trong tim người?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Phân tích tác động của hệ thần kinh giao cảm đối với hoạt động tim mạch khi cơ thể cần hoạt động gắng sức (ví dụ: chạy bộ).

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một người được đo huyết áp là 120/80 mmHg. Con số 120 mmHg biểu thị điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Tại sao hệ tuần hoàn của chim và thú lại được coi là tiến hóa nhất trong các loài động vật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của việc máu chảy chậm lại ở mao mạch.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Hoạt động co bóp của tim được điều hòa chủ yếu bởi trung khu điều hòa tim mạch. Trung khu này nằm ở bộ phận nào của hệ thần kinh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một người bị suy tim, dẫn đến khả năng bơm máu của tim bị suy giảm. Phân tích hậu quả trực tiếp nhất đối với sự cung cấp oxygen và chất dinh dưỡng cho các mô trong cơ thể.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Ngoài vai trò bơm máu, tim còn có khả năng tự phát nhịp nhờ hệ dẫn truyền tim. Thành phần nào của hệ dẫn truyền tim đóng vai trò là 'nút chủ nhịp', phát xung điện đầu tiên và quyết định tần số tim cơ bản?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: So sánh cấu tạo thành động mạch và tĩnh mạch. Đặc điểm cấu tạo nào của tĩnh mạch giúp máu chảy ngược về tim, đặc biệt là ở các chi dưới, chống lại trọng lực?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín khác nhau cơ bản ở đặc điểm nào sau đây?

  • A. Số lượng buồng tim.
  • B. Việc máu chảy hoàn toàn trong hệ mạch.
  • C. Tốc độ dòng máu.
  • D. Áp lực máu trong động mạch.

Câu 2: Tại sao hệ tuần hoàn kín được xem là hiệu quả hơn hệ tuần hoàn hở trong việc vận chuyển chất?

  • A. Máu chảy trong mạch kín với áp lực cao và tốc độ nhanh, cung cấp chất hiệu quả hơn.
  • B. Máu trộn lẫn với dịch mô, tạo điều kiện trao đổi chất dễ dàng hơn.
  • C. Chỉ có một vòng tuần hoàn duy nhất, đơn giản và tiết kiệm năng lượng.
  • D. Tim bơm máu trực tiếp vào các xoang cơ thể, tiếp xúc trực tiếp với tế bào.

Câu 3: Quan sát hệ tuần hoàn của cá (chỉ có 2 buồng tim: 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất). Máu từ tim đi đến mang để trao đổi khí, sau đó đi thẳng đến các cơ quan trong cơ thể rồi mới về tim. Đây là dạng hệ tuần hoàn nào?

  • A. Hệ tuần hoàn đơn.
  • B. Hệ tuần hoàn kép.
  • C. Hệ tuần hoàn hở.
  • D. Hệ tuần hoàn kín không hoàn toàn.

Câu 4: Một loài động vật có hệ tuần hoàn kép và tim có vách ngăn tâm thất không hoàn toàn. Dựa vào đặc điểm này, có thể suy đoán về hiệu quả trao đổi khí và mức độ chuyển hóa của loài này như thế nào so với động vật có vách ngăn tâm thất hoàn toàn?

  • A. Trao đổi khí hiệu quả hơn, mức độ chuyển hóa cao hơn.
  • B. Trao đổi khí kém hiệu quả, mức độ chuyển hóa cao hơn.
  • C. Trao đổi khí kém hiệu quả, mức độ chuyển hóa thấp hơn.
  • D. Trao đổi khí hiệu quả hơn, mức độ chuyển hóa thấp hơn.

Câu 5: Thứ tự nào sau đây mô tả đúng đường đi của máu trong vòng tuần hoàn hệ thống (tuần hoàn lớn) ở người?

  • A. Tâm thất phải → Động mạch phổi → Mao mạch phổi → Tĩnh mạch phổi → Tâm nhĩ trái.
  • B. Tâm nhĩ phải → Động mạch chủ → Mao mạch cơ thể → Tĩnh mạch chủ → Tâm thất trái.
  • C. Tâm nhĩ trái → Tĩnh mạch phổi → Mao mạch cơ thể → Động mạch chủ → Tâm thất phải.
  • D. Tâm thất trái → Động mạch chủ → Mao mạch cơ thể → Tĩnh mạch chủ → Tâm nhĩ phải.

Câu 6: Van tim nào có vai trò ngăn không cho máu chảy ngược từ tâm thất phải lên tâm nhĩ phải?

  • A. Van hai lá.
  • B. Van ba lá.
  • C. Van động mạch chủ.
  • D. Van động mạch phổi.

Câu 7: Giả sử một người bị hở van động mạch chủ. Điều này có thể dẫn đến hậu quả trực tiếp nào dưới đây?

  • A. Máu từ tâm nhĩ trái chảy ngược lên tĩnh mạch phổi.
  • B. Máu từ tâm thất phải chảy ngược lên tâm nhĩ phải.
  • C. Máu từ động mạch chủ chảy ngược về tâm thất trái.
  • D. Máu từ động mạch phổi chảy ngược về tâm thất phải.

Câu 8: Trong chu kì hoạt động của tim người, pha nào chiếm thời gian dài nhất trong điều kiện sinh lí bình thường (nhịp tim khoảng 75 lần/phút)?

  • A. Pha co tâm nhĩ.
  • B. Pha co tâm thất.
  • C. Pha giãn chung.
  • D. Thời gian các pha là bằng nhau.

Câu 9: Hệ dẫn truyền tim có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Điều hòa lưu lượng máu đến các cơ quan.
  • B. Kiểm soát sự đóng mở của các van tim.
  • C. Tạo ra áp lực đẩy máu đi khắp cơ thể.
  • D. Phát và dẫn truyền xung điện giúp tim co bóp tự động và theo chu kì.

Câu 10: Xung điện trong hệ dẫn truyền tim được phát ra đầu tiên từ cấu trúc nào?

  • A. Nút nhĩ thất.
  • B. Bó His.
  • C. Nút xoang nhĩ.
  • D. Mạng Purkinje.

Câu 11: Tại sao vận tốc máu trong mao mạch lại chậm nhất so với động mạch và tĩnh mạch?

  • A. Tổng tiết diện ngang của hệ mao mạch là lớn nhất.
  • B. Áp lực máu trong mao mạch là thấp nhất.
  • C. Thành mao mạch mỏng và có nhiều lỗ.
  • D. Mao mạch là nơi diễn ra sự trao đổi chất.

Câu 12: Huyết áp là gì và nó phản ánh điều gì trong hệ tuần hoàn?

  • A. Là tốc độ dòng máu chảy trong mạch, phản ánh hiệu quả vận chuyển.
  • B. Là áp lực máu tác động lên thành mạch, phản ánh lực bơm của tim và sức cản mạch.
  • C. Là lượng máu được tim bơm ra mỗi phút, phản ánh năng lực hoạt động của tim.
  • D. Là thể tích máu trong cơ thể, phản ánh khả năng chứa đựng của hệ mạch.

Câu 13: Khi một người đang chạy bộ gắng sức, những thay đổi nào sau đây có khả năng xảy ra trong hoạt động của hệ tuần hoàn?

  • A. Nhịp tim giảm, cung lượng tim giảm.
  • B. Nhịp tim tăng, thể tích nhát bóp giảm.
  • C. Nhịp tim giảm, thể tích nhát bóp tăng.
  • D. Nhịp tim tăng, thể tích nhát bóp tăng, cung lượng tim tăng.

Câu 14: Trung khu điều hòa hoạt động tim mạch nằm ở đâu trong hệ thần kinh?

  • A. Hành não.
  • B. Tủy sống.
  • C. Vỏ não.
  • D. Tiểu não.

Câu 15: Tại sao những người thường xuyên tập luyện thể dục, thể thao có xu hướng có nhịp tim lúc nghỉ ngơi thấp hơn người ít vận động?

  • A. Do thể thao làm giảm tổng lượng máu trong cơ thể.
  • B. Do thể thao làm tăng thể tích nhát bóp của tim, nên tim không cần đập nhanh.
  • C. Do thể thao làm giảm huyết áp, giảm áp lực lên tim.
  • D. Do thể thao làm giảm nhu cầu oxy của các mô trong cơ thể.

Câu 16: Một bệnh nhân được chẩn đoán bị xơ vữa động mạch nặng. Tình trạng này ảnh hưởng trực tiếp nhất đến yếu tố nào của hệ tuần hoàn?

  • A. Nhịp tim.
  • B. Thể tích nhát bóp.
  • C. Sức cản ngoại biên của hệ mạch.
  • D. Hoạt động của hệ dẫn truyền tim.

Câu 17: Mao mạch có cấu tạo phù hợp nhất với chức năng nào của hệ tuần hoàn?

  • A. Vận chuyển máu đi khắp cơ thể với tốc độ cao.
  • B. Chịu được áp lực máu lớn từ tim bơm ra.
  • C. Thu hồi máu nghèo oxy về tim.
  • D. Trao đổi chất giữa máu và tế bào mô.

Câu 18: Hệ tuần hoàn của côn trùng (thuộc ngành Chân khớp) có đặc điểm nào?

  • A. Hệ tuần hoàn hở, tim hình ống, máu không vận chuyển oxy.
  • B. Hệ tuần hoàn kín, tim có nhiều ngăn, máu vận chuyển oxy.
  • C. Hệ tuần hoàn đơn, tim 2 ngăn, máu vận chuyển oxy.
  • D. Hệ tuần hoàn kép, tim 4 ngăn, máu không vận chuyển oxy.

Câu 19: Tại sao máu trong động mạch phổi ở người lại nghèo oxy, trong khi máu trong tĩnh mạch phổi lại giàu oxy?

  • A. Động mạch phổi mang máu từ phổi về tim, tĩnh mạch phổi mang máu từ tim đến phổi.
  • B. Mao mạch phổi chỉ cho phép CO2 đi qua, không cho phép O2 đi vào máu.
  • C. Máu trong động mạch phổi đã đi qua các mô cơ thể, còn máu trong tĩnh mạch phổi thì chưa.
  • D. Động mạch phổi mang máu từ tim đến phổi để nhận oxy, tĩnh mạch phổi mang máu từ phổi về tim sau khi đã nhận oxy.

Câu 20: Khi huyết áp của một người tăng cao đột ngột, cơ thể sẽ có cơ chế điều hòa tự chủ nào để đưa huyết áp về mức bình thường?

  • A. Giảm nhịp tim và giãn mạch máu.
  • B. Tăng nhịp tim và co mạch máu.
  • C. Tăng thể tích máu và nhịp thở.
  • D. Co cơ bắp và tăng hoạt động trao đổi chất.

Câu 21: So sánh cấu tạo thành của động mạch, tĩnh mạch và mao mạch, đặc điểm nào sau đây là đúng?

  • A. Thành tĩnh mạch dày nhất, thành động mạch mỏng nhất.
  • B. Thành động mạch dày nhất, thành mao mạch mỏng nhất.
  • C. Thành mao mạch dày nhất, thành tĩnh mạch mỏng nhất.
  • D. Thành động mạch, tĩnh mạch và mao mạch có độ dày tương đương nhau.

Câu 22: Tại sao đa số tĩnh mạch ở chân lại có van?

  • A. Ngăn máu chảy ngược chiều trọng lực.
  • B. Tăng tốc độ dòng máu.
  • C. Điều hòa huyết áp cục bộ.
  • D. Tăng cường trao đổi chất với mô.

Câu 23: Trong sơ đồ hệ dẫn truyền tim, mạng Purkinje có vai trò gì?

  • A. Phát xung điện khởi đầu chu kì tim.
  • B. Truyền xung điện từ tâm nhĩ xuống tâm thất.
  • C. Dẫn truyền xung điện đến toàn bộ cơ tâm thất.
  • D. Điều hòa nhịp điệu phát xung của nút xoang nhĩ.

Câu 24: Một người có nhịp tim là 72 lần/phút và thể tích nhát bóp là 70 ml. Cung lượng tim (lượng máu tim bơm mỗi phút) của người này là bao nhiêu?

  • A. 72 ml/phút.
  • B. 5.04 lít/phút.
  • C. 70 ml/phút.
  • D. 7.2 lít/phút.

Câu 25: Điều nào sau đây không phải là tác động tích cực của việc tập thể dục đều đặn đối với hệ tuần hoàn?

  • A. Tăng cường sức bền của cơ tim.
  • B. Giảm nhịp tim lúc nghỉ ngơi.
  • C. Tăng tính đàn hồi của thành mạch máu.
  • D. Làm giảm thể tích buồng tim.

Câu 26: Tại sao hệ tuần hoàn của chim và thú lại có hiệu quả cao nhất trong các loài động vật có xương sống?

  • A. Tim 4 ngăn hoàn chỉnh, máu giàu oxy và nghèo oxy không bị pha trộn.
  • B. Tim có kích thước lớn hơn so với các loài khác.
  • C. Chỉ có một vòng tuần hoàn duy nhất với áp lực rất cao.
  • D. Máu chứa nhiều tế bào hồng cầu hơn các loài khác.

Câu 27: Ở động vật có hệ tuần hoàn hở, máu (hemolymph) không chỉ đóng vai trò vận chuyển chất dinh dưỡng và chất thải mà còn có chức năng nào khác?

  • A. Vận chuyển một lượng lớn oxy cho cơ thể.
  • B. Điều hòa nhiệt độ cơ thể hiệu quả.
  • C. Tạo áp lực thủy tĩnh hỗ trợ nâng đỡ cơ thể.
  • D. Tham gia vào quá trình lọc máu tại thận.

Câu 28: Nếu nút nhĩ thất (AV node) trong hệ dẫn truyền tim bị tổn thương và không dẫn truyền xung điện bình thường, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Nhịp tim tổng thể sẽ tăng nhanh bất thường.
  • B. Sự dẫn truyền xung điện từ tâm nhĩ xuống tâm thất sẽ bị chậm hoặc chặn lại.
  • C. Tim sẽ ngừng đập hoàn toàn.
  • D. Chỉ có tâm nhĩ co bóp, tâm thất sẽ không co bóp.

Câu 29: Một người bị mất máu nhiều do tai nạn. Cơ thể sẽ có những phản ứng cấp tính nào của hệ tuần hoàn để cố gắng duy trì huyết áp?

  • A. Tăng nhịp tim và co mạch máu.
  • B. Giảm nhịp tim và giãn mạch máu.
  • C. Tăng thể tích nhát bóp và giảm nhịp thở.
  • D. Giãn mạch máu và tăng lưu lượng máu đến ngoại biên.

Câu 30: Phân tích sơ đồ hệ tuần hoàn kép không hoàn toàn (ví dụ: ở ếch), tại sao sự pha trộn máu ở tâm thất lại làm giảm hiệu quả cung cấp oxy cho cơ thể so với hệ tuần hoàn kép hoàn toàn?

  • A. Máu chỉ đi qua tim một lần trong mỗi chu trình.
  • B. Áp lực máu trong động mạch rất thấp.
  • C. Máu giàu oxy và máu nghèo oxy bị pha trộn ở tâm thất.
  • D. Vòng tuần hoàn phổi và vòng tuần hoàn hệ thống không tách biệt hoàn toàn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín khác nhau cơ bản ở đặc điểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Tại sao hệ tuần hoàn kín được xem là hiệu quả hơn hệ tuần hoàn hở trong việc vận chuyển chất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Quan sát hệ tuần hoàn của cá (chỉ có 2 buồng tim: 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất). Máu từ tim đi đến mang để trao đổi khí, sau đó đi thẳng đến các cơ quan trong cơ thể rồi mới về tim. Đây là dạng hệ tuần hoàn nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Một loài động vật có hệ tuần hoàn kép và tim có vách ngăn tâm thất không hoàn toàn. Dựa vào đặc điểm này, có thể suy đoán về hiệu quả trao đổi khí và mức độ chuyển hóa của loài này như thế nào so với động vật có vách ngăn tâm thất hoàn toàn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Thứ tự nào sau đây mô tả đúng đường đi của máu trong vòng tuần hoàn hệ thống (tuần hoàn lớn) ở người?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Van tim nào có vai trò ngăn không cho máu chảy ngược từ tâm thất phải lên tâm nhĩ phải?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Giả sử một người bị hở van động mạch chủ. Điều này có thể dẫn đến hậu quả trực tiếp nào dưới đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Trong chu kì hoạt động của tim người, pha nào chiếm thời gian dài nhất trong điều kiện sinh lí bình thường (nhịp tim khoảng 75 lần/phút)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Hệ dẫn truyền tim có vai trò quan trọng như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Xung điện trong hệ dẫn truyền tim được phát ra đầu tiên từ cấu trúc nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Tại sao vận tốc máu trong mao mạch lại chậm nhất so với động mạch và tĩnh mạch?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Huyết áp là gì và nó phản ánh điều gì trong hệ tuần hoàn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Khi một người đang chạy bộ gắng sức, những thay đổi nào sau đây có khả năng xảy ra trong hoạt động của hệ tuần hoàn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Trung khu điều hòa hoạt động tim mạch nằm ở đâu trong hệ thần kinh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Tại sao những người thường xuyên tập luyện thể dục, thể thao có xu hướng có nhịp tim lúc nghỉ ngơi thấp hơn người ít vận động?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một bệnh nhân được chẩn đoán bị xơ vữa động mạch nặng. Tình trạng này ảnh hưởng trực tiếp nhất đến yếu tố nào của hệ tuần hoàn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Mao mạch có cấu tạo phù hợp nhất với chức năng nào của hệ tuần hoàn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Hệ tuần hoàn của côn trùng (thuộc ngành Chân khớp) có đặc điểm nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Tại sao máu trong động mạch phổi ở người lại nghèo oxy, trong khi máu trong tĩnh mạch phổi lại giàu oxy?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Khi huyết áp của một người tăng cao đột ngột, cơ thể sẽ có cơ chế điều hòa tự chủ nào để đưa huyết áp về mức bình thường?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: So sánh cấu tạo thành của động mạch, tĩnh mạch và mao mạch, đặc điểm nào sau đây là đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Tại sao đa số tĩnh mạch ở chân lại có van?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Trong sơ đồ hệ dẫn truyền tim, mạng Purkinje có vai trò gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một người có nhịp tim là 72 lần/phút và thể tích nhát bóp là 70 ml. Cung lượng tim (lượng máu tim bơm mỗi phút) của người này là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Điều nào sau đây không phải là tác động tích cực của việc tập thể dục đều đặn đối với hệ tuần hoàn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Tại sao hệ tuần hoàn của chim và thú lại có hiệu quả cao nhất trong các loài động vật có xương sống?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Ở động vật có hệ tuần hoàn hở, máu (hemolymph) không chỉ đóng vai trò vận chuyển chất dinh dưỡng và chất thải mà còn có chức năng nào khác?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Nếu nút nhĩ thất (AV node) trong hệ dẫn truyền tim bị tổn thương và không dẫn truyền xung điện bình thường, điều gì có thể xảy ra?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một người bị mất máu nhiều do tai nạn. Cơ thể sẽ có những phản ứng cấp tính nào của hệ tuần hoàn để cố gắng duy trì huyết áp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Phân tích sơ đồ hệ tuần hoàn kép không hoàn toàn (ví dụ: ở ếch), tại sao sự pha trộn máu ở tâm thất lại làm giảm hiệu quả cung cấp oxy cho cơ thể so với hệ tuần hoàn kép hoàn toàn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hệ tuần hoàn nào sau đây có đặc điểm máu chảy trong hệ mạch kín và trao đổi chất với tế bào qua thành mao mạch?

  • A. Hệ tuần hoàn hở
  • B. Hệ tuần hoàn kín
  • C. Hệ tuần hoàn đơn
  • D. Hệ tuần hoàn kép

Câu 2: So với hệ tuần hoàn hở, hệ tuần hoàn kín có ưu điểm nổi bật nào giúp đáp ứng nhu cầu trao đổi chất cao của cơ thể?

  • A. Máu trực tiếp ngấm vào các mô và trao đổi chất.
  • B. Áp lực và tốc độ máu chảy chậm, dễ kiểm soát.
  • C. Áp lực và tốc độ máu chảy cao, đưa máu đi nhanh đến các cơ quan.
  • D. Không cần tim để bơm máu.

Câu 3: Hệ tuần hoàn đơn có đặc điểm gì về đường đi của máu qua tim?

  • A. Máu đi qua tim hai lần trên một vòng tuần hoàn hoàn chỉnh.
  • B. Máu giàu O2 và máu giàu CO2 pha trộn tại tim.
  • C. Tim chỉ có một tâm nhĩ và một tâm thất.
  • D. Máu đi qua tim một lần trên một vòng tuần hoàn hoàn chỉnh.

Câu 4: Tại sao hệ tuần hoàn kép lại hiệu quả hơn hệ tuần hoàn đơn trong việc cung cấp O2 cho cơ thể?

  • A. Máu giàu O2 và máu giàu CO2 được tách biệt hoàn toàn hoặc gần hoàn toàn.
  • B. Áp lực máu trong toàn bộ hệ mạch đều rất cao.
  • C. Máu trao đổi chất trực tiếp với tế bào.
  • D. Tim chỉ bơm máu một lần cho cả vòng tuần hoàn.

Câu 5: Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?

  • A. Côn trùng
  • B. Cá chép
  • C. Ếch đồng
  • D. Chim bồ câu

Câu 6: Quan sát sơ đồ cấu tạo tim của người, van ba lá nằm ở vị trí nào?

  • A. Giữa tâm nhĩ trái và tâm thất trái.
  • B. Giữa tâm thất trái và động mạch chủ.
  • C. Giữa tâm nhĩ phải và tâm thất phải.
  • D. Giữa tâm thất phải và động mạch phổi.

Câu 7: Trong chu kì hoạt động của tim, pha nào diễn ra sự co bóp của cả hai tâm nhĩ?

  • A. Pha thất co
  • B. Pha nhĩ co
  • C. Pha giãn chung
  • D. Pha thất giãn

Câu 8: Hệ dẫn truyền tim có vai trò gì trong hoạt động của tim?

  • A. Chỉ điều hòa nhịp tim theo yêu cầu của cơ thể.
  • B. Giúp máu chảy theo một chiều nhất định.
  • C. Tạo ra áp lực đẩy máu đi khắp cơ thể.
  • D. Phát và truyền xung điện làm tim co bóp theo chu kì.

Câu 9: Thứ tự lan truyền xung điện trong hệ dẫn truyền tim bắt đầu từ nút xoang nhĩ là:

  • A. Nút xoang nhĩ → Nút nhĩ thất → Bó His → Mạng Purkinje.
  • B. Nút nhĩ thất → Nút xoang nhĩ → Bó His → Mạng Purkinje.
  • C. Bó His → Nút xoang nhĩ → Nút nhĩ thất → Mạng Purkinje.
  • D. Mạng Purkinje → Bó His → Nút nhĩ thất → Nút xoang nhĩ.

Câu 10: Trong một chu kì tim bình thường (0.8s), thời gian tâm thất co là khoảng 0.3s. Thời gian còn lại (0.5s) được chia cho các pha khác. Giả sử pha nhĩ co là 0.1s. Thời gian pha giãn chung là bao nhiêu?

  • A. 0.1 s
  • B. 0.4 s
  • C. 0.5 s
  • D. 0.2 s

Câu 11: Áp lực máu lớn nhất đo được trong hệ mạch là:

  • A. Huyết áp tâm thu ở động mạch chủ.
  • B. Huyết áp tâm trương ở động mạch chủ.
  • C. Huyết áp ở mao mạch.
  • D. Huyết áp ở tĩnh mạch chủ.

Câu 12: Tại sao vận tốc máu lại chậm nhất ở mao mạch?

  • A. Vì mao mạch có đường kính rất nhỏ.
  • B. Vì mao mạch có thành rất mỏng.
  • C. Vì tổng tiết diện ngang của hệ mao mạch là lớn nhất.
  • D. Vì áp lực máu ở mao mạch rất thấp.

Câu 13: Tĩnh mạch có đặc điểm cấu tạo nào giúp máu chảy về tim dễ dàng, đặc biệt ở các chi?

  • A. Thành rất dày và đàn hồi.
  • B. Áp lực máu rất cao.
  • C. Đường kính rất nhỏ.
  • D. Có hệ thống van một chiều.

Câu 14: Khi cơ thể hoạt động mạnh, nhịp tim tăng lên. Đây là sự điều hòa hoạt động tim mạch dưới tác động chủ yếu của yếu tố nào?

  • A. Hệ thần kinh và hormone.
  • B. Hệ dẫn truyền tim.
  • C. Áp lực máu trong động mạch.
  • D. Tổng tiết diện của mạch máu.

Câu 15: Một người có huyết áp đo được là 130/85 mmHg. Con số 130 mmHg thể hiện điều gì?

  • A. Huyết áp thấp nhất trong chu kì tim.
  • B. Áp lực máu khi tâm nhĩ co.
  • C. Áp lực máu tối đa khi tâm thất co.
  • D. Áp lực máu khi tim hoàn toàn giãn nghỉ.

Câu 16: Hệ tuần hoàn của cá được xếp vào loại nào?

  • A. Hệ tuần hoàn đơn, kín.
  • B. Hệ tuần hoàn kép, kín.
  • C. Hệ tuần hoàn hở, đơn.
  • D. Hệ tuần hoàn hở, kép.

Câu 17: Tại sao ở lưỡng cư trưởng thành lại có sự pha trộn máu giàu O2 và máu giàu CO2 tại tâm thất?

  • A. Do tim chỉ có hai ngăn.
  • B. Do tim có ba ngăn (hai tâm nhĩ, một tâm thất).
  • C. Do máu chảy trong hệ mạch hở.
  • D. Do không có van tim.

Câu 18: So sánh hệ tuần hoàn của bò sát (trừ cá sấu) với lưỡng cư trưởng thành, điểm khác biệt cơ bản nào về cấu tạo tim giúp giảm bớt sự pha trộn máu?

  • A. Bò sát có tim 4 ngăn hoàn chỉnh.
  • B. Bò sát có thêm một tâm nhĩ phụ.
  • C. Tâm thất của bò sát có vách ngăn hụt.
  • D. Bò sát không có van tim.

Câu 19: Máu từ phổi trở về tim ở động vật có vú đi theo đường nào?

  • A. Tĩnh mạch chủ trên đổ vào tâm nhĩ phải.
  • B. Động mạch phổi đổ vào tâm nhĩ trái.
  • C. Động mạch chủ đổ vào tâm thất trái.
  • D. Tĩnh mạch phổi đổ vào tâm nhĩ trái.

Câu 20: Áp lực máu trong động mạch chủ ở người thay đổi như thế nào trong một chu kì tim?

  • A. Tăng lên khi tâm thất trái co, giảm xuống khi tâm thất trái giãn.
  • B. Giảm xuống khi tâm thất trái co, tăng lên khi tâm thất trái giãn.
  • C. Không thay đổi đáng kể trong suốt chu kì.
  • D. Tăng lên khi tâm nhĩ co, giảm xuống khi tâm nhĩ giãn.

Câu 21: Nhịp tim của một người là 75 lần/phút. Thời gian của một chu kì tim là bao nhiêu?

  • A. 0.6 s
  • B. 0.8 s
  • C. 1.25 s
  • D. 1.5 s

Câu 22: Hoạt động nào sau đây không phải là cơ chế giúp máu từ tĩnh mạch trở về tim?

  • A. Áp lực âm trong lồng ngực khi hít vào.
  • B. Sự co bóp của các cơ xương xung quanh tĩnh mạch.
  • C. Áp lực cao của máu do tim bơm.
  • D. Hoạt động của các van một chiều trong tĩnh mạch.

Câu 23: Khi huyết áp tăng cao, cơ thể sẽ điều chỉnh bằng cách nào thông qua hệ thần kinh giao cảm và đối giao cảm?

  • A. Tăng hoạt động thần kinh giao cảm, giảm hoạt động thần kinh đối giao cảm.
  • B. Giảm hoạt động thần kinh giao cảm, tăng hoạt động thần kinh giao cảm.
  • C. Tăng hoạt động cả hai hệ thần kinh.
  • D. Giảm hoạt động thần kinh giao cảm, tăng hoạt động thần kinh đối giao cảm.

Câu 24: Vai trò chính của mao mạch trong hệ tuần hoàn là gì?

  • A. Chịu áp lực máu cao nhất từ tim.
  • B. Là nơi diễn ra sự trao đổi chất và khí giữa máu và tế bào.
  • C. Dẫn máu giàu CO2 về tim.
  • D. Giúp điều hòa huyết áp toàn thân.

Câu 25: Loại hormone nào dưới đây có thể làm tăng nhịp tim và huyết áp?

  • A. Insulin
  • B. Estrogen
  • C. Adrenaline (Epinephrine)
  • D. Melatonin

Câu 26: Phân tích tác động của việc luyện tập thể dục thể thao đều đặn đối với hệ tuần hoàn?

  • A. Tăng thể tích tâm thu, giảm nhịp tim khi nghỉ ngơi, tăng tính đàn hồi mạch máu.
  • B. Giảm thể tích buồng tim, tăng nhịp tim khi nghỉ ngơi, giảm lưu lượng máu.
  • C. Tăng huyết áp tối đa, giảm huyết áp tối thiểu, giảm khả năng vận chuyển O2.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến cấu trúc và chức năng tim mạch.

Câu 27: Ở động vật có hệ tuần hoàn kép, máu từ tâm thất phải được bơm đi đâu?

  • A. Động mạch chủ đi khắp cơ thể.
  • B. Động mạch phổi đến phổi.
  • C. Tĩnh mạch chủ về tâm nhĩ phải.
  • D. Tĩnh mạch phổi về tâm nhĩ trái.

Câu 28: Tại sao thành động mạch lại dày và có tính đàn hồi cao hơn thành tĩnh mạch?

  • A. Để chịu được áp lực máu cao do tim bơm và duy trì dòng chảy liên tục.
  • B. Để dễ dàng trao đổi chất với các mô xung quanh.
  • C. Để chứa được lượng máu lớn hơn tĩnh mạch.
  • D. Để ngăn máu chảy ngược chiều.

Câu 29: Phân tích nguyên nhân dẫn đến hiện tượng nhồi máu cơ tim.

  • A. Tâm nhĩ co bóp quá mạnh.
  • B. Van tim bị hở hoặc hẹp.
  • C. Động mạch vành cung cấp máu cho tim bị tắc nghẽn.
  • D. Hệ dẫn truyền tim bị rối loạn.

Câu 30: Dựa vào sơ đồ hệ tuần hoàn kép, hãy cho biết máu lưu thông trong vòng tuần hoàn lớn đi qua những phần nào của tim?

  • A. Từ tâm nhĩ phải đến tâm thất phải.
  • B. Từ tâm thất phải đến tâm nhĩ trái.
  • C. Từ tâm nhĩ phải đến tâm nhĩ trái.
  • D. Từ tâm nhĩ trái đến tâm thất trái.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Hệ tuần hoàn nào sau đây có đặc điểm máu chảy trong hệ mạch kín và trao đổi chất với tế bào qua thành mao mạch?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: So với hệ tuần hoàn hở, hệ tuần hoàn kín có ưu điểm nổi bật nào giúp đáp ứng nhu cầu trao đổi chất cao của cơ thể?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Hệ tuần hoàn đơn có đặc điểm gì về đường đi của máu qua tim?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Tại sao hệ tuần hoàn kép lại hiệu quả hơn hệ tuần hoàn đơn trong việc cung cấp O2 cho cơ thể?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Quan sát sơ đồ cấu tạo tim của người, van ba lá nằm ở vị trí nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Trong chu kì hoạt động của tim, pha nào diễn ra sự co bóp của cả hai tâm nhĩ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Hệ dẫn truyền tim có vai trò gì trong hoạt động của tim?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Thứ tự lan truyền xung điện trong hệ dẫn truyền tim bắt đầu từ nút xoang nhĩ là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Trong một chu kì tim bình thường (0.8s), thời gian tâm thất co là khoảng 0.3s. Thời gian còn lại (0.5s) được chia cho các pha khác. Giả sử pha nhĩ co là 0.1s. Thời gian pha giãn chung là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Áp lực máu lớn nhất đo được trong hệ mạch là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Tại sao vận tốc máu lại chậm nhất ở mao mạch?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Tĩnh mạch có đặc điểm cấu tạo nào giúp máu chảy về tim dễ dàng, đặc biệt ở các chi?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Khi cơ thể hoạt động mạnh, nhịp tim tăng lên. Đây là sự điều hòa hoạt động tim mạch dưới tác động chủ yếu của yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Một người có huyết áp đo được là 130/85 mmHg. Con số 130 mmHg thể hiện điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Hệ tuần hoàn của cá được xếp vào loại nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Tại sao ở lưỡng cư trưởng thành lại có sự pha trộn máu giàu O2 và máu giàu CO2 tại tâm thất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: So sánh hệ tuần hoàn của bò sát (trừ cá sấu) với lưỡng cư trưởng thành, điểm khác biệt cơ bản nào về cấu tạo tim giúp giảm bớt sự pha tr??n máu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Máu từ phổi trở về tim ở động vật có vú đi theo đường nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Áp lực máu trong động mạch chủ ở người thay đổi như thế nào trong một chu kì tim?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Nhịp tim của một người là 75 lần/phút. Thời gian của một chu kì tim là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Hoạt động nào sau đây không phải là cơ chế giúp máu từ tĩnh mạch trở về tim?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Khi huyết áp tăng cao, cơ thể sẽ điều chỉnh bằng cách nào thông qua hệ thần kinh giao cảm và đối giao cảm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Vai trò chính của mao mạch trong hệ tuần hoàn là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Loại hormone nào dưới đây có thể làm tăng nhịp tim và huyết áp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Phân tích tác động của việc luyện tập thể dục thể thao đều đặn đối với hệ tuần hoàn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Ở động vật có hệ tuần hoàn kép, máu từ tâm thất phải được bơm đi đâu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Tại sao thành động mạch lại dày và có tính đàn hồi cao hơn thành tĩnh mạch?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Phân tích nguyên nhân dẫn đến hiện tượng nhồi máu cơ tim.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Dựa vào sơ đồ hệ tuần hoàn kép, hãy cho biết máu lưu thông trong vòng tuần hoàn lớn đi qua những phần nào của tim?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một loài động vật thủy sinh có hệ tuần hoàn hở. Điều này có ý nghĩa thích nghi nào nổi bật nhất đối với lối sống của chúng?

  • A. Giúp duy trì áp lực máu cao, đảm bảo vận chuyển oxy hiệu quả đến các mô hoạt động mạnh.
  • B. Hệ thống mạch máu kém phát triển giúp giảm năng lượng cần thiết cho việc xây dựng và duy trì hệ tuần hoàn.
  • C. Máu chảy trực tiếp vào xoang cơ thể giúp tăng tốc độ trao đổi chất giữa máu và tế bào.
  • D. Cho phép máu mang theo một lượng lớn oxy hòa tan từ môi trường nước xung quanh.

Câu 2: Tại sao hệ tuần hoàn kín lại hiệu quả hơn hệ tuần hoàn hở trong việc đáp ứng nhu cầu trao đổi chất cao của động vật hoạt động mạnh?

  • A. Áp lực máu cao và tốc độ máu chảy nhanh hơn, đảm bảo cung cấp oxy và chất dinh dưỡng kịp thời cho các mô.
  • B. Máu không tiếp xúc trực tiếp với tế bào giúp giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • C. Thể tích máu trong cơ thể được duy trì ở mức ổn định hơn.
  • D. Hệ tuần hoàn kín có khả năng điều chỉnh lưu lượng máu đến các cơ quan cụ thể linh hoạt hơn.

Câu 3: Quan sát cấu tạo tim của cá, gồm 2 ngăn (1 tâm nhĩ, 1 tâm thất). Hệ tuần hoàn của cá được gọi là hệ tuần hoàn đơn. Phân tích ý nghĩa của hệ tuần hoàn đơn đối với đời sống của cá?

  • A. Giúp máu giàu oxy và nghèo oxy được phân tách hoàn toàn, tăng hiệu quả vận chuyển.
  • B. Đảm bảo áp lực máu rất cao để máu đi qua mạng mao mạch mang.
  • C. Máu chỉ đi qua tim một lần trong một vòng tuần hoàn, phù hợp với nhu cầu trao đổi chất không quá cao của cá.
  • D. Cho phép điều chỉnh lưu lượng máu đến mang và các cơ quan khác một cách độc lập.

Câu 4: Ếch là động vật có hệ tuần hoàn kép không hoàn chỉnh (tim 3 ngăn, có sự pha trộn máu ở tâm thất). Điều này giải thích tại sao ếch thường hoạt động chậm chạp và cần sống gần môi trường ẩm ướt. Phân tích mối liên hệ giữa cấu tạo tim và đặc điểm sống này?

  • A. Tim 3 ngăn tạo ra áp lực máu rất cao, nhưng sự pha trộn máu làm giảm hiệu quả hô hấp qua phổi.
  • B. Hệ tuần hoàn kép không hoàn chỉnh chỉ cho phép máu đi qua tim một lần trong một vòng tuần hoàn.
  • C. Sự pha trộn máu giàu oxy và nghèo oxy ở tâm nhĩ làm giảm lượng oxy cung cấp cho cơ thể.
  • D. Sự pha trộn máu giàu oxy và nghèo oxy ở tâm thất làm giảm hiệu quả vận chuyển oxy, dẫn đến trao đổi chất thấp và cần hô hấp bổ sung qua da ẩm.

Câu 5: So sánh cấu tạo tim của bò sát (trừ cá sấu) với ếch. Tim bò sát có vách ngăn hụt ở tâm thất. Sự khác biệt này mang lại ưu thế gì cho bò sát so với ếch?

  • A. Giảm bớt sự pha trộn máu giàu oxy và nghèo oxy ở tâm thất, giúp cung cấp oxy hiệu quả hơn cho cơ thể.
  • B. Tăng số lượng buồng tim lên 4 ngăn hoàn chỉnh.
  • C. Cho phép máu chỉ đi qua tim một lần trong một chu kỳ.
  • D. Giúp bò sát có thể điều chỉnh nhiệt độ cơ thể tốt hơn.

Câu 6: Quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn của chim hoặc thú (hệ tuần hoàn kép hoàn chỉnh). Vòng tuần hoàn nhỏ (phổi) có chức năng chính là gì?

  • A. Vận chuyển máu giàu oxy từ phổi đến các cơ quan trong cơ thể.
  • B. Thu nhận máu nghèo oxy từ các cơ quan về tim.
  • C. Vận chuyển máu giàu oxy từ tim đến phổi để trao đổi khí.
  • D. Vận chuyển máu nghèo oxy từ tim đến phổi để nhận oxy và thải CO2.

Câu 7: Trong hệ tuần hoàn của người, máu từ tâm thất trái được bơm vào động mạch nào?

  • A. Động mạch phổi
  • B. Động mạch chủ
  • C. Tĩnh mạch phổi
  • D. Tĩnh mạch chủ

Câu 8: Van hai lá (van nhĩ thất trái) có vai trò gì trong hoạt động của tim?

  • A. Ngăn không cho máu chảy ngược từ tâm thất phải về tâm nhĩ phải.
  • B. Ngăn không cho máu chảy ngược từ động mạch phổi về tâm thất phải.
  • C. Ngăn không cho máu chảy ngược từ tâm thất trái về tâm nhĩ trái.
  • D. Ngăn không cho máu chảy ngược từ động mạch chủ về tâm thất trái.

Câu 9: Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trình tự nào để đảm bảo tim co bóp nhịp nhàng?

  • A. Nút xoang nhĩ → Nút nhĩ thất → Bó His → Mạng Purkinje → Cơ tim.
  • B. Nút nhĩ thất → Nút xoang nhĩ → Bó His → Mạng Purkinje → Cơ tim.
  • C. Nút xoang nhĩ → Bó His → Nút nhĩ thất → Mạng Purkinje → Cơ tim.
  • D. Mạng Purkinje → Bó His → Nút nhĩ thất → Nút xoang nhĩ → Cơ tim.

Câu 10: Tại sao nút xoang nhĩ được coi là "nút chủ nhịp" của tim?

  • A. Vì nó nằm ở vị trí trung tâm của tim.
  • B. Vì nó tự động phát xung điện với tần số cao nhất và truyền đến các bộ phận khác của hệ dẫn truyền tim.
  • C. Vì nó là bộ phận duy nhất có khả năng phát xung điện.
  • D. Vì nó điều khiển trực tiếp sự co bóp của cả tâm nhĩ và tâm thất.

Câu 11: Trong chu kỳ hoạt động của tim người, pha nào có thời gian dài nhất trong điều kiện sinh lý bình thường (nhịp tim khoảng 75 lần/phút)?

  • A. Pha co tâm nhĩ
  • B. Pha co tâm thất
  • C. Pha giãn chung
  • D. Thời gian các pha là như nhau.

Câu 12: Máu chảy trong mao mạch có đặc điểm gì so với động mạch và tĩnh mạch, phù hợp với chức năng trao đổi chất?

  • A. Tốc độ máu chảy chậm nhất, tổng tiết diện lớn nhất, thành mạch mỏng nhất.
  • B. Tốc độ máu chảy nhanh nhất, tổng tiết diện nhỏ nhất, thành mạch dày nhất.
  • C. Áp lực máu cao nhất, tốc độ máu chảy trung bình, thành mạch có van.
  • D. Áp lực máu thấp nhất, tốc độ máu chảy nhanh, thành mạch đàn hồi tốt.

Câu 13: Huyết áp trong hệ mạch thay đổi như thế nào từ động mạch chủ đến tĩnh mạch chủ và tại sao có sự thay đổi đó?

  • A. Tăng dần, do máu nhận thêm năng lượng từ các cơ quan.
  • B. Giảm dần, do ma sát của máu với thành mạch và giữa các phân tử máu.
  • C. Không đổi, do hệ mạch là một hệ thống kín.
  • D. Giảm đột ngột ở mao mạch rồi tăng lại ở tĩnh mạch.

Câu 14: Vận tốc máu trong hệ mạch thay đổi như thế nào từ động mạch chủ đến mao mạch và tĩnh mạch chủ?

  • A. Tăng dần từ động mạch đến tĩnh mạch.
  • B. Giảm dần từ động mạch đến tĩnh mạch.
  • C. Giảm nhanh ở mao mạch (chậm nhất) rồi tăng dần ở tĩnh mạch.
  • D. Tăng nhanh ở mao mạch (nhanh nhất) rồi giảm dần ở tĩnh mạch.

Câu 15: Tại sao vận tốc máu trong mao mạch lại chậm nhất so với động mạch và tĩnh mạch?

  • A. Vì áp lực máu trong mao mạch rất thấp.
  • B. Vì mao mạch có đường kính nhỏ nhất.
  • C. Vì máu phải đi qua một mạng lưới phức tạp.
  • D. Vì tổng tiết diện ngang của tất cả mao mạch trong cơ thể là lớn nhất.

Câu 16: Huyết áp tâm thu là gì?

  • A. Áp lực máu cao nhất trong động mạch khi tâm thất co.
  • B. Áp lực máu thấp nhất trong động mạch khi tâm thất giãn.
  • C. Áp lực máu trung bình trong động mạch.
  • D. Áp lực máu trong tĩnh mạch chủ.

Câu 17: Yếu tố nào sau đây có tác động làm tăng huyết áp?

  • A. Giãn mạch
  • B. Giảm nhịp tim
  • C. Tăng cung lượng tim
  • D. Giảm thể tích máu

Câu 18: Khi cơ thể vận động mạnh, nhịp tim và huyết áp thường tăng lên. Cơ chế điều hòa nào chủ yếu chịu trách nhiệm cho phản ứng này?

  • A. Hệ thần kinh giao cảm.
  • B. Hệ thần kinh đối giao cảm.
  • C. Hệ nội tiết (hormone insulin).
  • D. Sự tự điều hòa của tim.

Câu 19: Hormone adrenaline (tuyến trên thận) có tác động như thế nào đến hoạt động của tim mạch?

  • A. Làm chậm nhịp tim và hạ huyết áp.
  • B. Làm tăng nhịp tim nhưng hạ huyết áp.
  • C. Không ảnh hưởng đến tim mạch.
  • D. Làm tăng nhịp tim và tăng huyết áp.

Câu 20: Một người bị hẹp van động mạch chủ. Phân tích hậu quả chính của tình trạng này đối với hoạt động tuần hoàn?

  • A. Làm tăng gánh nặng cho tâm thất trái do phải co bóp mạnh hơn để đẩy máu qua van hẹp, có thể dẫn đến suy tim trái.
  • B. Gây ứ đọng máu ở tâm nhĩ trái.
  • C. Làm giảm áp lực máu trong động mạch phổi.
  • D. Gây trào ngược máu từ tâm thất phải về tâm nhĩ phải.

Câu 21: Tại sao thành tâm thất trái lại dày hơn thành tâm thất phải?

  • A. Vì tâm thất trái phải chứa nhiều máu hơn.
  • B. Vì tâm thất trái co bóp tống máu vào vòng tuần hoàn nhỏ (phổi).
  • C. Vì tâm thất trái co bóp tống máu vào vòng tuần hoàn lớn (khắp cơ thể) với áp lực cao hơn.
  • D. Vì tâm thất trái nhận máu giàu oxy.

Câu 22: Khi một người bị mất máu nhiều, cơ thể sẽ có những phản ứng điều hòa nào để cố gắng duy trì huyết áp?

  • A. Giãn mạch ngoại vi và giảm nhịp tim.
  • B. Co mạch ngoại vi và tăng nhịp tim.
  • C. Tăng cường hoạt động của hệ thần kinh đối giao cảm.
  • D. Giảm sản xuất hormone adrenaline.

Câu 23: So sánh đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ ở động vật có vú.

  • A. Vòng lớn: Tim → Phổi → Cơ thể → Tim; Vòng nhỏ: Tim → Cơ thể → Phổi → Tim.
  • B. Vòng lớn: Tim (trái) → Cơ thể → Tim (phải); Vòng nhỏ: Tim (phải) → Phổi → Tim (trái).
  • C. Vòng lớn: Tim (phải) → Cơ thể → Tim (trái); Vòng nhỏ: Tim (trái) → Phổi → Tim (phải).
  • D. Vòng lớn: Tim (trái) → Cơ thể → Tim (phải); Vòng nhỏ: Tim (phải) → Phổi → Tim (trái).

Câu 24: Tại sao các loài chim và thú có tốc độ trao đổi chất cao và có thể duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định?

  • A. Nhờ hệ tuần hoàn kép hoàn chỉnh giúp cung cấp oxy hiệu quả và không có sự pha trộn máu giàu và nghèo oxy.
  • B. Vì chúng có tim 3 ngăn với vách ngăn hụt.
  • C. Vì chúng có hệ tuần hoàn hở, máu tiếp xúc trực tiếp với tế bào.
  • D. Vì chúng có hệ tuần hoàn đơn, máu chỉ đi qua tim một lần.

Câu 25: Vận động viên chuyên nghiệp thường có nhịp tim lúc nghỉ ngơi thấp hơn người bình thường nhưng vẫn đảm bảo cung cấp đủ oxy cho cơ thể. Giải thích tại sao?

  • A. Do tim của họ nhỏ hơn và co bóp yếu hơn.
  • B. Do máu của họ mang nhiều oxy hơn.
  • C. Do luyện tập làm tăng thể tích tâm thu (lượng máu bơm ra mỗi lần co bóp), nên mỗi nhịp đập bơm được nhiều máu hơn.
  • D. Do họ có nhiều hồng cầu hơn người bình thường.

Câu 26: Phân tích ưu điểm của cấu tạo động mạch (thành dày, có lớp cơ trơn và sợi đàn hồi) so với tĩnh mạch?

  • A. Giúp máu chảy về tim dễ dàng hơn.
  • B. Giúp chịu được áp lực máu cao từ tim bơm ra và duy trì dòng chảy liên tục.
  • C. Giúp trao đổi chất với tế bào xung quanh hiệu quả.
  • D. Giúp ngăn máu chảy ngược chiều.

Câu 27: Tại sao tĩnh mạch có van (đặc biệt ở chi) trong khi động mạch thì không?

  • A. Để ngăn máu chảy ngược chiều do áp lực máu trong tĩnh mạch thấp và máu phải di chuyển ngược trọng lực ở chi.
  • B. Để điều chỉnh lưu lượng máu đến các cơ quan.
  • C. Để tăng áp lực máu khi cần thiết.
  • D. Để đẩy máu về tim nhanh hơn.

Câu 28: Dựa vào kiến thức về tuần hoàn, giải thích tại sao khi trời lạnh, da người thường trở nên xanh xao?

  • A. Do tim đập nhanh hơn để làm ấm cơ thể.
  • B. Do máu dồn về các cơ quan tiêu hóa.
  • C. Do các tĩnh mạch dưới da giãn ra.
  • D. Do co mạch ngoại vi dưới da để hạn chế mất nhiệt, làm giảm lượng máu lưu thông qua da.

Câu 29: Hệ thần kinh đối giao cảm tác động lên tim mạch như thế nào?

  • A. Làm tăng nhịp tim và co mạch.
  • B. Làm chậm nhịp tim và giãn mạch.
  • C. Chỉ tác động lên nhịp tim mà không tác động lên mạch máu.
  • D. Chỉ tác động lên mạch máu mà không tác động lên nhịp tim.

Câu 30: Một bệnh nhân bị huyết áp cao. Bác sĩ có thể khuyên bệnh nhân thay đổi lối sống nào sau đây để cải thiện tình trạng (ngoài việc dùng thuốc)?

  • A. Tập thể dục đều đặn, giảm ăn mặn.
  • B. Tăng cân nhanh chóng.
  • C. Hút thuốc lá.
  • D. Hạn chế vận động.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một loài động vật thủy sinh có hệ tuần hoàn hở. Điều này có ý nghĩa thích nghi nào nổi bật nhất đối với lối sống của chúng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Tại sao hệ tuần hoàn kín lại hiệu quả hơn hệ tuần hoàn hở trong việc đáp ứng nhu cầu trao đổi chất cao của động vật hoạt động mạnh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Quan sát cấu tạo tim của cá, gồm 2 ngăn (1 tâm nhĩ, 1 tâm thất). Hệ tuần hoàn của cá được gọi là hệ tuần hoàn đơn. Phân tích ý nghĩa của hệ tuần hoàn đơn đối với đời sống của cá?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Ếch là động vật có hệ tuần hoàn kép không hoàn chỉnh (tim 3 ngăn, có sự pha trộn máu ở tâm thất). Điều này giải thích tại sao ếch thường hoạt động chậm chạp và cần sống gần môi trường ẩm ướt. Phân tích mối liên hệ giữa cấu tạo tim và đặc điểm sống này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: So sánh cấu tạo tim của bò sát (trừ cá sấu) với ếch. Tim bò sát có vách ngăn hụt ở tâm thất. Sự khác biệt này mang lại ưu thế gì cho bò sát so với ếch?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn của chim hoặc thú (hệ tuần hoàn kép hoàn chỉnh). Vòng tuần hoàn nhỏ (phổi) có chức năng chính là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Trong hệ tuần hoàn của người, máu từ tâm thất trái được bơm vào động mạch nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Van hai lá (van nhĩ thất trái) có vai trò gì trong hoạt động của tim?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trình tự nào để đảm bảo tim co bóp nhịp nhàng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Tại sao nút xoang nhĩ được coi là 'nút chủ nhịp' của tim?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Trong chu kỳ hoạt động của tim người, pha nào có thời gian dài nhất trong điều kiện sinh lý bình thường (nhịp tim khoảng 75 lần/phút)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Máu chảy trong mao mạch có đặc điểm gì so với động mạch và tĩnh mạch, phù hợp với chức năng trao đổi chất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Huyết áp trong hệ mạch thay đổi như thế nào từ động mạch chủ đến tĩnh mạch chủ và tại sao có sự thay đổi đó?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Vận tốc máu trong hệ mạch thay đổi như thế nào từ động mạch chủ đến mao mạch và tĩnh mạch chủ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Tại sao vận tốc máu trong mao mạch lại chậm nhất so với động mạch và tĩnh mạch?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Huyết áp tâm thu là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Yếu tố nào sau đây có tác động làm tăng huyết áp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Khi cơ thể vận động mạnh, nhịp tim và huyết áp thường tăng lên. Cơ chế điều hòa nào chủ yếu chịu trách nhiệm cho phản ứng này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Hormone adrenaline (tuyến trên thận) có tác động như thế nào đến hoạt động của tim mạch?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một người bị hẹp van động mạch chủ. Phân tích hậu quả chính của tình trạng này đối với hoạt động tuần hoàn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Tại sao thành tâm thất trái lại dày hơn thành tâm thất phải?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Khi một người bị mất máu nhiều, cơ thể sẽ có những phản ứng điều hòa nào để cố gắng duy trì huyết áp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: So sánh đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ ở động vật có vú.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Tại sao các loài chim và thú có tốc độ trao đổi chất cao và có thể duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Vận động viên chuyên nghiệp thường có nhịp tim lúc nghỉ ngơi thấp hơn người bình thường nhưng vẫn đảm bảo cung cấp đủ oxy cho cơ thể. Giải thích tại sao?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Phân tích ưu điểm của cấu tạo động mạch (thành dày, có lớp cơ trơn và sợi đàn hồi) so với tĩnh mạch?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Tại sao tĩnh mạch có van (đặc biệt ở chi) trong khi động mạch thì không?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Dựa vào kiến thức về tuần hoàn, giải thích tại sao khi trời lạnh, da người thường trở nên xanh xao?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Hệ thần kinh đối giao cảm tác động lên tim mạch như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một bệnh nhân bị huyết áp cao. Bác sĩ có thể khuyên bệnh nhân thay đổi lối sống nào sau đây để cải thiện tình trạng (ngoài việc dùng thuốc)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín ở động vật khác nhau chủ yếu ở đặc điểm nào dưới đây?

  • A. Có hay không có tim.
  • B. Có hay không có mạch máu.
  • C. Máu chảy hoàn toàn trong mạch kín hay chảy vào xoang cơ thể.
  • D. Có hay không có sự trao đổi khí.

Câu 2: Tại sao hệ tuần hoàn kín được xem là tiến hóa hơn và hiệu quả hơn hệ tuần hoàn hở ở nhiều loài động vật?

  • A. Vì máu trong hệ tuần hoàn kín không chứa các tế bào máu.
  • B. Vì máu trong hệ tuần hoàn kín trao đổi chất trực tiếp với các tế bào.
  • C. Vì hệ tuần hoàn kín chỉ có ở động vật không xương sống.
  • D. Vì máu chảy trong mạch kín dưới áp lực cao hơn, tốc độ nhanh hơn, đáp ứng nhu cầu năng lượng cao.

Câu 3: Ở cá, hệ tuần hoàn là hệ tuần hoàn đơn. Điều này có nghĩa là máu:

  • A. Chỉ đi qua tim một lần trong mỗi vòng tuần hoàn cơ thể.
  • B. Đi qua tim hai lần trong mỗi vòng tuần hoàn cơ thể.
  • C. Chỉ mang oxygen đến các cơ quan.
  • D. Trao đổi khí ở mang và các mô cùng một lúc.

Câu 4: Tại sao hệ tuần hoàn đơn ở cá lại phù hợp với đời sống dưới nước và hoạt động trao đổi khí qua mang?

  • A. Vì tim cá có 4 ngăn, bơm máu rất mạnh.
  • B. Vì máu sau khi qua mang (nhận O2) đi thẳng đến các cơ quan mà không cần quay về tim, phù hợp với áp lực và tốc độ dòng chảy qua mạng mao mạch mang.
  • C. Vì cá là động vật biến nhiệt, nhu cầu năng lượng thấp.
  • D. Vì máu cá không chứa hemoglobin.

Câu 5: Mô tả nào sau đây về đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kép ở động vật có vú là chính xác?

  • A. Tim → Động mạch chủ → Cơ quan → Tĩnh mạch chủ → Tim → Động mạch phổi → Phổi → Tĩnh mạch phổi → Tim.
  • B. Tim → Động mạch phổi → Phổi → Tĩnh mạch phổi → Tim → Động mạch chủ → Cơ quan → Tĩnh mạch chủ → Tim.
  • C. Tim → Tĩnh mạch chủ → Cơ quan → Động mạch chủ → Tim → Tĩnh mạch phổi → Phổi → Động mạch phổi → Tim.
  • D. Tâm thất trái → Động mạch chủ → Cơ quan → Tĩnh mạch chủ → Tâm nhĩ phải → Tâm thất phải → Động mạch phổi → Phổi → Tĩnh mạch phổi → Tâm nhĩ trái.

Câu 6: So với hệ tuần hoàn không hoàn chỉnh (ở lưỡng cư, bò sát), hệ tuần hoàn hoàn chỉnh (ở chim, thú) có ưu điểm vượt trội nào?

  • A. Tim có kích thước lớn hơn.
  • B. Máu chảy chậm hơn trong mạch.
  • C. Máu giàu O2 và máu giàu CO2 được phân tách hoàn toàn, giúp cung cấp O2 hiệu quả hơn cho cơ thể.
  • D. Chỉ có một vòng tuần hoàn duy nhất.

Câu 7: Van ba lá trong tim người có chức năng gì?

  • A. Ngăn máu chảy ngược từ tâm thất phải lên tâm nhĩ phải.
  • B. Ngăn máu chảy ngược từ tâm nhĩ phải xuống tâm thất phải.
  • C. Ngăn máu chảy ngược từ động mạch phổi vào tâm thất phải.
  • D. Ngăn máu chảy ngược từ tâm thất trái lên tâm nhĩ trái.

Câu 8: Nếu van hai lá (van nằm giữa tâm nhĩ trái và tâm thất trái) bị hở, điều gì có khả năng xảy ra trong chu kỳ tim?

  • A. Máu từ tâm thất phải sẽ chảy ngược lên tâm nhĩ phải khi tâm thất phải co.
  • B. Máu từ tâm thất trái sẽ chảy ngược lên tâm nhĩ trái khi tâm thất trái co.
  • C. Máu từ động mạch chủ sẽ chảy ngược vào tâm thất trái khi tâm thất trái giãn.
  • D. Máu từ tĩnh mạch phổi sẽ không thể vào được tâm nhĩ trái.

Câu 9: Hệ dẫn truyền tim có vai trò quan trọng như thế nào trong hoạt động của tim?

  • A. Giúp máu trao đổi khí với phổi.
  • B. Giúp điều hòa huyết áp toàn cơ thể.
  • C. Là nơi sản xuất các tế bào máu.
  • D. Phát và dẫn truyền xung điện, làm cho tim co bóp tự động theo chu kỳ.

Câu 10: Nút xoang nhĩ (SA node) được gọi là "nút chủ nhịp" vì:

  • A. Nó tự động phát xung điện với tần số cao nhất, chi phối hoạt động của toàn bộ tim.
  • B. Nó là nút duy nhất có khả năng phát xung điện.
  • C. Nó nằm ở vị trí trung tâm của tim.
  • D. Nó nhận tín hiệu từ hệ thần kinh và điều chỉnh nhịp tim.

Câu 11: Trong chu kỳ hoạt động của tim, pha giãn chung có đặc điểm nào?

  • A. Tâm nhĩ co, tâm thất giãn.
  • B. Tâm nhĩ giãn, tâm thất co.
  • C. Tâm nhĩ và tâm thất đều giãn, máu từ tĩnh mạch chủ và tĩnh mạch phổi đổ về tâm nhĩ.
  • D. Tâm nhĩ và tâm thất đều co, đẩy máu ra động mạch.

Câu 12: Giả sử một người có nhịp tim là 75 lần/phút. Thời gian của một chu kỳ tim là bao nhiêu?

  • A. 0,8 giây.
  • B. 1,25 giây.
  • C. 75 giây.
  • D. Không tính được.

Câu 13: Huyết áp tâm thu là gì và nó xảy ra khi nào trong chu kỳ tim?

  • A. Là áp lực thấp nhất trong động mạch, khi tâm nhĩ co.
  • B. Là áp lực cao nhất trong động mạch, khi tâm thất co.
  • C. Là áp lực trung bình trong động mạch, khi tim giãn hoàn toàn.
  • D. Là áp lực thấp nhất trong động mạch, khi tâm thất giãn.

Câu 14: Tại sao vận tốc máu lại chậm nhất ở các mao mạch?

  • A. Vì mao mạch có đường kính rất nhỏ.
  • B. Vì mao mạch nằm xa tim nhất.
  • C. Vì tổng tiết diện ngang của tất cả các mao mạch trong cơ thể là lớn nhất.
  • D. Vì máu ở mao mạch không có áp lực.

Câu 15: Cấu tạo của mao mạch (thành mỏng chỉ gồm một lớp tế bào nội mô) phù hợp với chức năng nào của nó?

  • A. Chịu được áp lực máu rất cao.
  • B. Vận chuyển máu với tốc độ rất nhanh.
  • C. Ngăn chặn sự trao đổi chất giữa máu và mô.
  • D. Thực hiện sự trao đổi chất, khí và chất dinh dưỡng giữa máu và tế bào.

Câu 16: Hệ thần kinh tự chủ (bao gồm hệ giao cảm và phó giao cảm) điều hòa hoạt động tim mạch như thế nào?

  • A. Hệ giao cảm làm tăng nhịp tim và sức co bóp của tim, hệ phó giao cảm làm giảm nhịp tim và sức co bóp.
  • B. Hệ giao cảm làm giảm nhịp tim, hệ phó giao cảm làm tăng nhịp tim.
  • C. Cả hai hệ đều làm tăng nhịp tim và huyết áp.
  • D. Cả hai hệ đều làm giảm nhịp tim và huyết áp.

Câu 17: Khi cơ thể mất máu nhiều, huyết áp có xu hướng giảm. Cơ chế điều hòa nào của cơ thể sẽ được kích hoạt để cố gắng duy trì huyết áp?

  • A. Giảm hoạt động của hệ thần kinh giao cảm.
  • B. Tăng hoạt động của hệ thần kinh phó giao cảm.
  • C. Tăng hoạt động của hệ thần kinh giao cảm và giải phóng các hormone như adrenaline để tăng nhịp tim và co mạch.
  • D. Giảm giải phóng hormone chống lợi niệu (ADH).

Câu 18: Luyện tập thể dục, thể thao thường xuyên có tác động tích cực lâu dài đến hệ tuần hoàn như thế nào?

  • A. Làm giảm thể tích máu và số lượng hồng cầu.
  • B. Làm tăng nhịp tim khi nghỉ ngơi.
  • C. Làm giảm kích thước các buồng tim.
  • D. Làm tăng sức co bóp của cơ tim, tăng thể tích tâm thu, và giảm nhịp tim khi nghỉ ngơi, từ đó tăng hiệu quả bơm máu.

Câu 19: Tại sao động vật có xương sống trên cạn, đặc biệt là chim và thú, cần có hệ tuần hoàn kép hoàn chỉnh?

  • A. Để đáp ứng nhu cầu năng lượng cao cho hoạt động trao đổi chất mạnh mẽ và duy trì thân nhiệt ổn định.
  • B. Vì chúng sống trong môi trường có ít oxygen.
  • C. Vì chúng có kích thước cơ thể nhỏ.
  • D. Để máu lưu thông chậm hơn trong cơ thể.

Câu 20: Trong hệ tuần hoàn của lưỡng cư trưởng thành (ếch), máu giàu O2 và máu giàu CO2 bị pha trộn ở đâu?

  • A. Tâm nhĩ phải.
  • B. Tâm nhĩ trái.
  • C. Tâm thất chung.
  • D. Động mạch chủ.

Câu 21: So sánh cấu tạo tim của cá, lưỡng cư, bò sát và chim/thú, ta thấy có sự tiến hóa về:

  • A. Kích thước tim ngày càng nhỏ lại.
  • B. Sự hoàn thiện của vách ngăn giữa các buồng tim, dẫn đến phân tách máu giàu O2 và máu giàu CO2 hiệu quả hơn.
  • C. Số lượng động mạch và tĩnh mạch đi ra từ tim.
  • D. Khả năng tim đập độc lập với hệ thần kinh.

Câu 22: Bệnh cao huyết áp (tăng huyết áp) có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng nào đối với hệ tuần hoàn và các cơ quan khác?

  • A. Làm giảm gánh nặng cho tim.
  • B. Tăng tính đàn hồi của mạch máu.
  • C. Cải thiện lưu thông máu đến não.
  • D. Tăng nguy cơ đột quỵ, nhồi máu cơ tim, suy thận do mạch máu bị tổn thương và tim phải làm việc quá sức.

Câu 23: Một vận động viên marathon có thể tích tâm thu (lượng máu bơm ra từ tâm thất mỗi lần co bóp) lớn hơn người bình thường. Điều này cho phép họ đạt được lưu lượng tim (lượng máu bơm ra mỗi phút) tương đương hoặc cao hơn khi gắng sức, nhưng với nhịp tim khi nghỉ ngơi thấp hơn. Giải thích nào sau đây là hợp lý?

  • A. Tim của vận động viên khỏe hơn và hiệu quả hơn, mỗi lần co bóp đẩy được nhiều máu hơn, nên không cần đập nhanh bằng người ít vận động để cung cấp đủ O2.
  • B. Vận động viên có ít máu hơn trong cơ thể.
  • C. Mạch máu của vận động viên hẹp hơn.
  • D. Hệ thần kinh phó giao cảm của vận động viên hoạt động kém hiệu quả hơn.

Câu 24: Vai trò chính của tĩnh mạch là gì trong hệ tuần hoàn?

  • A. Vận chuyển máu giàu O2 từ tim đến các cơ quan.
  • B. Vận chuyển máu từ các cơ quan về tim.
  • C. Thực hiện trao đổi chất giữa máu và tế bào.
  • D. Chịu áp lực máu cao nhất.

Câu 25: Tại sao các tĩnh mạch lớn ở chân lại có van?

  • A. Để tăng tốc độ dòng máu.
  • B. Để ngăn máu chảy quá nhanh về tim.
  • C. Để ngăn máu chảy ngược trở lại do tác dụng của trọng lực.
  • D. Để điều hòa huyết áp tại chỗ.

Câu 26: Trung khu điều hòa hoạt động tim mạch nằm ở đâu trong hệ thần kinh trung ương?

  • A. Hành não.
  • B. Vỏ não.
  • C. Tiểu não.
  • D. Tủy sống.

Câu 27: Giả sử có một khối u chèn ép làm tổn thương nút nhĩ thất (AV node). Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động của tim?

  • A. Tim sẽ ngừng đập hoàn toàn.
  • B. Tâm nhĩ và tâm thất sẽ co bóp đồng thời.
  • C. Nhịp tim sẽ tăng lên rất nhanh.
  • D. Xung điện từ tâm nhĩ truyền xuống tâm thất sẽ bị chậm lại hoặc bị chặn một phần/hoàn toàn, gây rối loạn nhịp tim.

Câu 28: Khi một người bị sốc phản vệ (phản ứng dị ứng nghiêm trọng), một trong những triệu chứng là huyết áp giảm đột ngột. Cơ chế nào sau đây giải thích điều này?

  • A. Tim đập quá nhanh, không kịp bơm máu.
  • B. Giải phóng các chất gây giãn mạch mạnh mẽ (như histamine), làm tăng đường kính mạch máu và giảm tổng sức cản ngoại biên.
  • C. Tăng thể tích máu đột ngột.
  • D. Máu bị đông lại trong mạch.

Câu 29: Tại sao thành tâm thất dày hơn thành tâm nhĩ?

  • A. Tâm thất cần có thành cơ dày và khỏe để tạo áp lực cao đẩy máu đi khắp cơ thể (tâm thất trái) hoặc lên phổi (tâm thất phải), trong khi tâm nhĩ chỉ cần đẩy máu xuống tâm thất ở gần đó.
  • B. Tâm nhĩ chứa nhiều máu hơn tâm thất.
  • C. Tâm thất co bóp ít hơn tâm nhĩ.
  • D. Tâm nhĩ có van, còn tâm thất thì không.

Câu 30: Trong trường hợp bị mất máu nghiêm trọng, cơ thể sẽ có phản ứng tức thời nào để cố gắng duy trì sự sống?

  • A. Tăng tiết nước tiểu để giảm thể tích máu.
  • B. Giãn mạch máu ngoại vi để giảm áp lực.
  • C. Tăng nhịp tim và co mạch máu ở các vùng ít quan trọng (như da, cơ bắp) để ưu tiên máu cho các cơ quan sống còn (não, tim).
  • D. Giảm nhịp thở để tiết kiệm oxygen.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín ở động vật khác nhau chủ yếu ở đặc điểm nào dưới đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Tại sao hệ tuần hoàn kín được xem là tiến hóa hơn và hiệu quả hơn hệ tuần hoàn hở ở nhiều loài động vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Ở cá, hệ tuần hoàn là hệ tuần hoàn đơn. Điều này có nghĩa là máu:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Tại sao hệ tuần hoàn đơn ở cá lại phù hợp với đời sống dưới nước và hoạt động trao đổi khí qua mang?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Mô tả nào sau đây về đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kép ở động vật có vú là chính xác?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: So với hệ tuần hoàn không hoàn chỉnh (ở lưỡng cư, bò sát), hệ tuần hoàn hoàn chỉnh (ở chim, thú) có ưu điểm vượt trội nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Van ba lá trong tim người có chức năng gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Nếu van hai lá (van nằm giữa tâm nhĩ trái và tâm thất trái) bị hở, điều gì có khả năng xảy ra trong chu kỳ tim?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Hệ dẫn truyền tim có vai trò quan trọng như thế nào trong hoạt động của tim?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Nút xoang nhĩ (SA node) được gọi là 'nút chủ nhịp' vì:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong chu kỳ hoạt động của tim, pha giãn chung có đặc điểm nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Giả sử một người có nhịp tim là 75 lần/phút. Thời gian của một chu kỳ tim là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Huyết áp tâm thu là gì và nó xảy ra khi nào trong chu kỳ tim?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tại sao vận tốc máu lại chậm nhất ở các mao mạch?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Cấu tạo của mao mạch (thành mỏng chỉ gồm một lớp tế bào nội mô) phù hợp với chức năng nào của nó?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Hệ thần kinh tự chủ (bao gồm hệ giao cảm và phó giao cảm) điều hòa hoạt động tim mạch như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khi cơ thể mất máu nhiều, huyết áp có xu hướng giảm. Cơ chế điều hòa nào của cơ thể sẽ được kích hoạt để cố gắng duy trì huyết áp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Luyện tập thể dục, thể thao thường xuyên có tác động tích cực lâu dài đến hệ tuần hoàn như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Tại sao động vật có xương sống trên cạn, đặc biệt là chim và thú, cần có hệ tuần hoàn kép hoàn chỉnh?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong hệ tuần hoàn của lưỡng cư trưởng thành (ếch), máu giàu O2 và máu giàu CO2 bị pha trộn ở đâu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: So sánh cấu tạo tim của cá, lưỡng cư, bò sát và chim/thú, ta thấy có sự tiến hóa về:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Bệnh cao huyết áp (tăng huyết áp) có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng nào đối với hệ tuần hoàn và các cơ quan khác?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một vận động viên marathon có thể tích tâm thu (lượng máu bơm ra từ tâm thất mỗi lần co bóp) lớn hơn người bình thường. Điều này cho phép họ đạt được lưu lượng tim (lượng máu bơm ra mỗi phút) tương đương hoặc cao hơn khi gắng sức, nhưng với nhịp tim khi nghỉ ngơi thấp hơn. Giải thích nào sau đây là hợp lý?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Vai trò chính của tĩnh mạch là gì trong hệ tuần hoàn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tại sao các tĩnh mạch lớn ở chân lại có van?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trung khu điều hòa hoạt động tim mạch nằm ở đâu trong hệ thần kinh trung ương?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Giả sử có một khối u chèn ép làm tổn thương nút nhĩ thất (AV node). Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động của tim?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi một người bị sốc phản vệ (phản ứng dị ứng nghiêm trọng), một trong những triệu chứng là huyết áp giảm đột ngột. Cơ chế nào sau đây giải thích điều này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Tại sao thành tâm thất dày hơn thành tâm nhĩ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong trường hợp bị mất máu nghiêm trọng, cơ thể sẽ có phản ứng tức thời nào để cố gắng duy trì sự sống?

Viết một bình luận