Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Quan sát sơ đồ cấu tạo tim của một loài động vật có xương sống. Tim có 2 ngăn (1 tâm nhĩ và 1 tâm thất). Máu đi từ tim đến mang để trao đổi khí, sau đó đi thẳng đến các cơ quan trong cơ thể rồi mới quay trở về tim. Dựa vào đặc điểm này, hãy xác định dạng hệ tuần hoàn và nhóm động vật điển hình có cấu tạo tim và đường đi của máu như mô tả.
- A. Hệ tuần hoàn kép; Lưỡng cư
- B. Hệ tuần hoàn đơn; Cá
- C. Hệ tuần hoàn hở; Côn trùng
- D. Hệ tuần hoàn kép; Bò sát (trừ cá sấu)
Câu 2: Tại sao hệ tuần hoàn kín lại có ưu điểm hơn hệ tuần hoàn hở đối với các động vật có kích thước lớn và hoạt động mạnh?
- A. Máu trao đổi chất trực tiếp với tế bào, không cần qua dịch mô.
- B. Tim bơm máu với áp lực thấp, giúp tiết kiệm năng lượng.
- C. Máu chảy trong mạch kín với áp lực cao, tốc độ nhanh, cung cấp O2 và dinh dưỡng hiệu quả.
- D. Có khả năng điều hòa lượng máu đến các cơ quan linh hoạt hơn.
Câu 3: Quan sát sơ đồ đơn giản hóa của tim ếch (Lưỡng cư). Tim có 3 ngăn (2 tâm nhĩ và 1 tâm thất). Máu từ vòng tuần hoàn phổi đổ về tâm nhĩ trái chứa nhiều O2, máu từ vòng tuần hoàn hệ thống đổ về tâm nhĩ phải chứa nhiều CO2. Cả hai loại máu này đều đổ xuống tâm thất chung. Hậu quả chính của cấu trúc tim 3 ngăn này là gì?
- A. Xảy ra sự pha trộn máu giàu O2 và máu giàu CO2 tại tâm thất.
- B. Toàn bộ máu được bơm đi đều là máu giàu O2.
- C. Máu giàu O2 chỉ đi nuôi cơ thể, máu giàu CO2 chỉ đi lên phổi.
- D. Áp lực bơm máu ra khỏi tim rất cao.
Câu 4: Trong hệ tuần hoàn kép hoàn chỉnh ở chim và thú, vòng tuần hoàn phổi (vòng tuần hoàn nhỏ) có chức năng chính là gì?
- A. Vận chuyển máu giàu O2 đi nuôi cơ thể.
- B. Thu nhận máu giàu CO2 từ các cơ quan về tim.
- C. Trao đổi chất dinh dưỡng và chất thải với tế bào.
- D. Vận chuyển máu giàu CO2 lên phổi để trao đổi khí và đưa máu giàu O2 về tim.
Câu 5: Một vận động viên đang thực hiện bài tập chạy bền. Những thay đổi sinh lý nào sau đây không phải là đáp ứng tức thời của hệ tuần hoàn để đáp ứng nhu cầu năng lượng tăng cao của cơ thể?
- A. Tăng nhịp tim.
- B. Tăng thể tích nhát bóp.
- C. Tăng kích thước buồng tim và khối lượng cơ tim.
- D. Co mạch ở các cơ quan không cần thiết (ví dụ: hệ tiêu hóa) để ưu tiên máu cho cơ bắp.
Câu 6: Trong chu kỳ hoạt động của tim người bình thường, pha giãn chung có vai trò quan trọng là gì?
- A. Tống máu từ tâm thất ra động mạch.
- B. Tống máu từ tâm nhĩ xuống tâm thất.
- C. Chỉ có tâm nhĩ nhận máu từ tĩnh mạch.
- D. Toàn bộ tim giãn ra, tâm nhĩ và tâm thất cùng nhận máu.
Câu 7: Hệ dẫn truyền tim có vai trò gì trong hoạt động của tim?
- A. Phát và dẫn truyền xung điện làm cho tim co bóp tự động theo chu kỳ.
- B. Điều hòa lượng máu bơm ra khỏi tim theo nhu cầu cơ thể.
- C. Ngăn chặn máu chảy ngược chiều trong tim.
- D. Cung cấp oxy và dinh dưỡng cho cơ tim.
Câu 8: Tại sao thành tâm thất trái của người và thú lại dày hơn thành tâm thất phải?
- A. Tâm thất trái chứa nhiều máu hơn tâm thất phải.
- B. Tâm thất trái nhận máu từ động mạch chủ, tâm thất phải nhận máu từ động mạch phổi.
- C. Tâm thất trái bơm máu vào vòng tuần hoàn hệ thống với áp lực cao hơn nhiều so với tâm thất phải bơm máu vào vòng tuần hoàn phổi.
- D. Tâm thất trái cần co bóp nhanh hơn tâm thất phải.
Câu 9: Một người bị huyết áp cao mãn tính (hypertension). Điều này có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đối với hệ mạch máu về lâu dài?
- A. Làm tăng tính đàn hồi của thành mạch, giúp máu lưu thông dễ dàng hơn.
- B. Làm xơ cứng thành mạch, giảm tính đàn hồi và tăng nguy cơ tổn thương mạch.
- C. Làm tăng tốc độ dòng máu trong tất cả các loại mạch.
- D. Không ảnh hưởng trực tiếp đến cấu trúc thành mạch.
Câu 10: So sánh vận tốc dòng máu ở động mạch, mao mạch và tĩnh mạch. Giải thích tại sao vận tốc dòng máu lại chậm nhất ở mao mạch.
- A. Động mạch > Mao mạch > Tĩnh mạch; Vì mao mạch có đường kính nhỏ nhất.
- B. Tĩnh mạch > Động mạch > Mao mạch; Vì máu ở mao mạch đã giảm áp lực.
- C. Động mạch > Tĩnh mạch > Mao mạch; Vì mao mạch nằm xa tim nhất.
- D. Động mạch > Tĩnh mạch > Mao mạch; Vì tổng tiết diện ngang của tất cả mao mạch là lớn nhất.
Câu 11: Trong hệ dẫn truyền tim, nút xoang nhĩ có vai trò khởi phát nhịp tim. Xung điện sau đó lan truyền theo trình tự nào để kích thích các phần còn lại của tim co bóp?
- A. Nút xoang nhĩ → Bó His → Nút nhĩ thất → Mạng Purkinje → Cơ tim.
- B. Nút xoang nhĩ → Cơ tâm nhĩ → Nút nhĩ thất → Bó His → Mạng Purkinje → Cơ tâm thất.
- C. Nút nhĩ thất → Nút xoang nhĩ → Bó His → Mạng Purkinje → Cơ tim.
- D. Nút xoang nhĩ → Mạng Purkinje → Bó His → Nút nhĩ thất → Cơ tim.
Câu 12: Sự đóng mở của các van tim diễn ra như thế nào trong chu kỳ hoạt động của tim và có vai trò gì?
- A. Van nhĩ thất và van động mạch luôn mở đồng thời để máu lưu thông liên tục.
- B. Van tim đóng mở ngẫu nhiên theo nhịp thở của cơ thể.
- C. Van tim đóng mở theo sự chênh lệch áp lực máu, đảm bảo máu chảy một chiều và ngăn chảy ngược.
- D. Van tim chỉ có vai trò ngăn máu pha trộn giữa các buồng tim.
Câu 13: Tại sao thành mao mạch lại rất mỏng và có nhiều "lỗ" nhỏ (khe hở giữa các tế bào nội mô)?
- A. Để tạo điều kiện thuận lợi cho sự trao đổi chất, khí và dịch giữa máu và các tế bào cơ thể.
- B. Để chịu được áp lực máu cao từ động mạch.
- C. Để máu chảy qua với tốc độ nhanh, đưa chất dinh dưỡng đến cơ quan kịp thời.
- D. Để máu không bị đông lại khi chảy qua.
Câu 14: Trong hệ tuần hoàn của động vật có vú, máu trong động mạch phổi khác với máu trong động mạch chủ ở điểm nào?
- A. Động mạch phổi có van, động mạch chủ không có van.
- B. Áp lực máu trong động mạch phổi cao hơn áp lực máu trong động mạch chủ.
- C. Máu trong động mạch phổi giàu CO2, máu trong động mạch chủ giàu O2.
- D. Động mạch phổi thuộc vòng tuần hoàn lớn, động mạch chủ thuộc vòng tuần hoàn nhỏ.
Câu 15: Một người bị tắc nghẽn một nhánh động mạch vành, dẫn đến một phần cơ tim bị thiếu oxy. Tình trạng này được gọi là nhồi máu cơ tim. Điều này minh họa tầm quan trọng của hệ mạch vành đối với hoạt động của tim như thế nào?
- A. Hệ mạch vành cung cấp máu (chứa O2 và dinh dưỡng) trực tiếp nuôi dưỡng cơ tim, đảm bảo hoạt động liên tục của tim.
- B. Hệ mạch vành giúp điều hòa nhịp tim.
- C. Hệ mạch vành là nơi máu trao đổi khí với phổi.
- D. Hệ mạch vành đưa máu từ tim đi nuôi các cơ quan khác.
Câu 16: Trong quá trình hoạt động của tim, pha co tâm nhĩ có vai trò gì?
- A. Tống toàn bộ máu từ tâm nhĩ ra động mạch.
- B. Đẩy lượng máu còn lại từ tâm nhĩ xuống tâm thất.
- C. Nhận máu từ tĩnh mạch về tâm nhĩ.
- D. Đóng van nhĩ thất để ngăn máu chảy ngược.
Câu 17: Huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương là gì và chúng đo lường điều gì?
- A. Huyết áp tâm thu là áp lực khi tâm nhĩ co, huyết áp tâm trương là áp lực khi tâm nhĩ giãn.
- B. Huyết áp tâm thu là áp lực trung bình trong động mạch, huyết áp tâm trương là áp lực thấp nhất.
- C. Huyết áp tâm thu là áp lực khi tâm thất giãn, huyết áp tâm trương là áp lực khi tâm thất co.
- D. Huyết áp tâm thu là áp lực cực đại khi tâm thất co, huyết áp tâm trương là áp lực cực tiểu khi tâm thất giãn.
Câu 18: Sự khác biệt cơ bản về cấu trúc và chức năng giữa động mạch và tĩnh mạch là gì, liên quan đến chiều dòng chảy của máu?
- A. Động mạch mang máu giàu O2, tĩnh mạch mang máu giàu CO2.
- B. Động mạch có thành dày, đàn hồi, mang máu từ tim đi; Tĩnh mạch có thành mỏng hơn, có van (ở chi), mang máu về tim.
- C. Động mạch có vận tốc máu chậm hơn tĩnh mạch.
- D. Động mạch chỉ có ở vòng tuần hoàn lớn, tĩnh mạch chỉ có ở vòng tuần hoàn nhỏ.
Câu 19: Trung khu điều hòa hoạt động tim mạch nằm ở đâu trong hệ thần kinh và nhận tín hiệu từ đâu để điều chỉnh hoạt động của tim và mạch máu?
- A. Hành não; Nhận tín hiệu từ các thụ thể áp lực và hóa học.
- B. Tủy sống; Nhận tín hiệu trực tiếp từ cơ tim.
- C. Vỏ não; Nhận tín hiệu từ tuyến yên.
- D. Tiểu não; Nhận tín hiệu từ các giác quan.
Câu 20: Tập thể dục thể thao thường xuyên có tác động tích cực như thế nào đến sức khỏe hệ tuần hoàn về lâu dài?
- A. Làm giảm thể tích nhát bóp và tăng nhịp tim khi nghỉ ngơi.
- B. Làm giảm tính đàn hồi của thành mạch, tăng nguy cơ xơ vữa động mạch.
- C. Tăng cường sức khỏe cơ tim, cải thiện tính đàn hồi mạch máu, giảm nhịp tim khi nghỉ ngơi.
- D. Không có tác động đáng kể đến hệ tuần hoàn, chủ yếu ảnh hưởng đến hệ cơ xương.
Câu 21: Giải thích tại sao hệ tuần hoàn của côn trùng được xếp vào loại hệ tuần hoàn hở và hậu quả của điều này đối với hiệu quả vận chuyển khí O2?
- A. Máu chảy vào khoang cơ thể, trao đổi trực tiếp với tế bào; Hiệu quả vận chuyển O2 không cao (O2 chủ yếu do hệ thống ống khí đảm nhận).
- B. Máu chảy trong mạch kín; Hiệu quả vận chuyển O2 rất cao.
- C. Tim có nhiều ngăn; Máu pha trộn tại tim nên hiệu quả vận chuyển O2 thấp.
- D. Không có tim thực sự, máu được đẩy đi nhờ co bóp của mạch; Máu vận chuyển O2 đi khắp cơ thể rất nhanh.
Câu 22: Một bệnh nhân được chẩn đoán bị hở van ba lá (van giữa tâm nhĩ phải và tâm thất phải). Điều này có nghĩa là van không đóng kín hoàn toàn khi tâm thất phải co. Dự đoán hậu quả chính của tình trạng này đối với dòng máu trong tim.
- A. Máu từ tâm nhĩ phải không xuống được tâm thất phải.
- B. Máu từ tâm thất phải chảy ngược vào động mạch phổi.
- C. Máu từ tâm nhĩ trái chảy sang tâm nhĩ phải.
- D. Máu từ tâm thất phải chảy ngược lên tâm nhĩ phải.
Câu 23: Sự khác biệt quan trọng nhất giữa hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép là gì?
- A. Hệ tuần hoàn đơn chỉ có ở động vật bậc thấp, hệ tuần hoàn kép chỉ có ở động vật bậc cao.
- B. Trong hệ tuần hoàn đơn, máu đi qua tim 1 lần trong một vòng tuần hoàn; trong hệ tuần hoàn kép, máu đi qua tim 2 lần.
- C. Hệ tuần hoàn đơn là hệ tuần hoàn hở, hệ tuần hoàn kép là hệ tuần hoàn kín.
- D. Hệ tuần hoàn đơn không có mao mạch, hệ tuần hoàn kép có mao mạch.
Câu 24: Áp lực máu trong động mạch chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào sau đây?
- A. Chỉ phụ thuộc vào nhịp tim.
- B. Chỉ phụ thuộc vào đường kính của tĩnh mạch.
- C. Chỉ phụ thuộc vào tổng lượng máu trong cơ thể.
- D. Lực co bóp của tim, sức cản của mạch máu, và tổng lượng máu.
Câu 25: Tại sao việc tách rời hoàn toàn vòng tuần hoàn phổi và vòng tuần hoàn hệ thống ở chim và thú (tim 4 ngăn hoàn chỉnh) lại mang lại lợi thế tiến hóa đáng kể?
- A. Ngăn chặn hoàn toàn sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2, đảm bảo máu đi nuôi cơ thể là máu giàu O2.
- B. Giúp máu chảy trong mạch với áp lực thấp hơn.
- C. Làm giảm tổng lượng máu cần thiết cho cơ thể.
- D. Loại bỏ hoàn toàn CO2 khỏi máu.
Câu 26: Nếu nút xoang nhĩ bị tổn thương và không thể phát xung điện, phần nào của hệ dẫn truyền tim có khả năng tiếp quản vai trò phát nhịp, mặc dù với tần số chậm hơn?
- A. Bó His.
- B. Nút nhĩ thất.
- C. Mạng lưới Purkinje.
- D. Cơ tâm thất.
Câu 27: Giải thích mối liên hệ giữa tổng tiết diện ngang của mạch máu và vận tốc dòng máu chảy qua chúng.
- A. Vận tốc dòng máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện ngang; Tổng tiết diện càng lớn thì vận tốc càng chậm.
- B. Vận tốc dòng máu tỉ lệ thuận với tổng tiết diện ngang; Tổng tiết diện càng lớn thì vận tốc càng nhanh.
- C. Vận tốc dòng máu không liên quan đến tổng tiết diện ngang.
- D. Vận tốc dòng máu chỉ phụ thuộc vào áp lực bơm của tim.
Câu 28: Tại sao người bị suy tim thường có các triệu chứng như khó thở, phù nề ở chân và mắt cá chân?
- A. Tim bơm máu quá mạnh, gây tăng áp lực trong động mạch.
- B. Tim co bóp quá nhanh, làm tăng lưu lượng máu đến các cơ quan.
- C. Tim nhận quá nhiều máu từ các tĩnh mạch.
- D. Tim bơm máu không hiệu quả, dẫn đến ứ trệ máu ở các tĩnh mạch và phổi.
Câu 29: So sánh cấu tạo và chức năng của van nhĩ thất (ví dụ: van hai lá, van ba lá) và van động mạch (ví dụ: van động mạch chủ, van động mạch phổi).
- A. Van nhĩ thất đóng khi tâm nhĩ co, van động mạch đóng khi tâm thất co.
- B. Van nhĩ thất cho máu chảy từ thất ra động mạch, van động mạch cho máu chảy từ nhĩ xuống thất.
- C. Van nhĩ thất đóng khi tâm thất co (ngăn máu lên nhĩ), van động mạch đóng khi tâm thất giãn (ngăn máu từ động mạch về thất).
- D. Van nhĩ thất chỉ có 2 lá, van động mạch luôn có 3 lá.
Câu 30: Tại sao động vật có vú biển (như cá voi, hải cẩu) có thể lặn sâu và nín thở lâu hơn nhiều so với con người, liên quan đến sự thích nghi của hệ tuần hoàn?
- A. Có khả năng giảm nhịp tim đáng kể và tái phân phối máu, ưu tiên cung cấp oxy cho não và tim.
- B. Có hệ tuần hoàn hở, giúp máu lưu thông chậm và tiết kiệm oxy.
- C. Không cần oxy khi lặn dưới nước.
- D. Có van tim đặc biệt giúp dự trữ oxy trong buồng tim.
Câu 31: Lưu lượng tim (Cardiac Output) là thể tích máu mà một tâm thất bơm ra trong một phút. Nó được tính bằng công thức: Lưu lượng tim = Thể tích nhát bóp × Nhịp tim. Nếu một người có nhịp tim là 70 lần/phút và thể tích nhát bóp là 70 mL, hãy tính lưu lượng tim của người đó và cho biết ý nghĩa của chỉ số này.
- A. 490 mL/phút; Phản ánh áp lực máu trong động mạch.
- B. 4.9 mL/phút; Phản ánh tốc độ dòng máu trong mao mạch.
- C. 4.9 L/phút; Phản ánh khả năng cung cấp máu của tim cho cơ thể.
- D. 49 L/phút; Phản ánh tổng thể tích máu trong cơ thể.
Câu 32: Hệ thần kinh giao cảm và phó giao cảm tác động lên hoạt động tim mạch như thế nào để điều chỉnh huyết áp và nhịp tim?
- A. Hệ giao cảm làm giảm nhịp tim, hệ phó giao cảm làm tăng nhịp tim.
- B. Hệ giao cảm làm tăng nhịp tim và lực co bóp, hệ phó giao cảm làm giảm nhịp tim và lực co bóp.
- C. Hệ giao cảm chỉ tác động lên mạch máu, hệ phó giao cảm chỉ tác động lên tim.
- D. Cả hai hệ đều làm tăng nhịp tim nhưng tác động khác nhau lên mạch máu.
Câu 33: Trong trường hợp cơ thể bị mất một lượng máu lớn (ví dụ: do chấn thương), hệ tuần hoàn sẽ có những phản ứng bù trừ nào để duy trì huyết áp và cung cấp máu đến các cơ quan quan trọng?
- A. Tăng nhịp tim, co mạch ngoại vi, và huy động dịch từ gian bào vào mạch máu.
- B. Giảm nhịp tim, giãn mạch ngoại vi, và tăng bài tiết nước tiểu.
- C. Tăng thể tích nhát bóp, giãn mạch ngoại vi, và giảm hô hấp.
- D. Không có phản ứng tức thời nào của hệ tuần hoàn đối với việc mất máu.
Câu 34: Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn (vòng tuần hoàn hệ thống) ở động vật có vú.
- A. Tâm thất phải → Động mạch phổi → Mao mạch phổi → Tĩnh mạch phổi → Tâm nhĩ trái.
- B. Tâm nhĩ phải → Tâm thất phải → Động mạch chủ → Mao mạch cơ thể → Tĩnh mạch chủ → Tâm nhĩ trái.
- C. Tâm nhĩ trái → Tâm thất trái → Động mạch phổi → Mao mạch cơ thể → Tĩnh mạch chủ → Tâm nhĩ phải.
- D. Tâm thất trái → Động mạch chủ → Mao mạch cơ thể → Tĩnh mạch chủ → Tâm nhĩ phải.
Câu 35: Tại sao tĩnh mạch ở chân lại có van, trong khi động mạch ở chân thì không?
- A. Tĩnh mạch mang máu ngược dòng trọng lực về tim với áp lực thấp, van giúp ngăn máu chảy ngược; Động mạch mang máu từ tim đi với áp lực cao, không cần van.
- B. Động mạch mang máu giàu O2 nên không cần van; Tĩnh mạch mang máu giàu CO2 nên cần van để lọc.
- C. Van chỉ cần thiết ở các mạch máu lớn.
- D. Động mạch ở chân có van, nhưng chúng rất nhỏ và khó nhìn thấy.
Câu 36: Trong chu kỳ hoạt động của tim, pha co tâm thất kéo dài khoảng 0.3 giây. Trong pha này, những sự kiện chính nào diễn ra?
- A. Tâm nhĩ co, van nhĩ thất mở, máu chảy từ nhĩ xuống thất.
- B. Toàn bộ tim giãn ra, máu từ tĩnh mạch đổ về tâm nhĩ và xuống tâm thất.
- C. Tâm thất co, van nhĩ thất đóng, van động mạch mở, máu từ tâm thất được tống vào động mạch.
- D. Van động mạch đóng, van nhĩ thất mở, máu từ động mạch chảy ngược về tâm thất.
Câu 37: Mô tả vai trò của dịch gian bào trong việc trao đổi chất giữa máu trong mao mạch và tế bào cơ thể.
- A. Là môi trường trung gian cho sự khuếch tán chất dinh dưỡng, O2, chất thải và CO2 giữa máu trong mao mạch và tế bào.
- B. Giúp máu chảy nhanh hơn trong mao mạch.
- C. Ngăn chặn sự trao đổi chất giữa máu và tế bào.
- D. Chỉ có vai trò vận chuyển chất thải từ tế bào về máu.
Câu 38: Chỉ số huyết áp 120/80 mmHg ở người trưởng thành bình thường có ý nghĩa gì?
- A. Huyết áp tâm trương là 120 mmHg, huyết áp tâm thu là 80 mmHg.
- B. Huyết áp tâm thu là 120 mmHg, huyết áp tâm trương là 80 mmHg.
- C. Huyết áp trung bình là 120 mmHg, huyết áp tối thiểu là 80 mmHg.
- D. Áp lực máu trong tĩnh mạch là 120 mmHg, áp lực máu trong động mạch là 80 mmHg.
Câu 39: Mô tả ngắn gọn cơ chế điều hòa huyết áp khi cơ thể thay đổi tư thế đột ngột từ nằm sang đứng.
- A. Huyết áp giảm tạm thời, thụ thể áp lực nhận biết, gửi tín hiệu về hành não, hành não kích thích hệ giao cảm làm tăng nhịp tim và co mạch.
- B. Huyết áp tăng đột ngột, thụ thể hóa học nhận biết, gửi tín hiệu về tủy sống, tủy sống kích thích hệ phó giao cảm làm giảm nhịp tim.
- C. Lưu lượng tim tăng mạnh ngay lập tức do cơ bắp chân hoạt động.
- D. Không có cơ chế điều hòa huyết áp khi thay đổi tư thế, chỉ có sự điều hòa theo nhu cầu oxy.
Câu 40: Những yếu tố nào sau đây có thể làm tăng nguy cơ mắc các bệnh về hệ tuần hoàn?
- A. Chế độ ăn nhiều rau xanh, tập thể dục đều đặn.
- B. Huyết áp thấp, nhịp tim chậm.
- C. Ngủ đủ giấc, kiểm soát stress tốt.
- D. Hút thuốc lá, lười vận động, chế độ ăn nhiều chất béo bão hòa, stress kéo dài.
Câu 41: Mô tả sự khác biệt về cơ chế vận chuyển máu giữa động mạch và tĩnh mạch.
- A. Máu trong động mạch chảy nhờ áp lực từ tim và tính đàn hồi mạch; Máu trong tĩnh mạch chảy nhờ áp lực còn lại, co cơ, van tĩnh mạch, và áp lực âm lồng ngực.
- B. Máu trong động mạch chỉ chảy khi tim co; Máu trong tĩnh mạch chảy liên tục.
- C. Máu trong động mạch chảy ngược dòng trọng lực; Máu trong tĩnh mạch chảy xuôi dòng trọng lực.
- D. Máu trong động mạch được vận chuyển bởi hệ thần kinh; Máu trong tĩnh mạch được vận chuyển bởi hệ nội tiết.