12+ Đề Trắc Nghiệm Sinh Học 11 (Chân Trời Sáng Tạo) Bài 13: Bài Tiết Và Cân Bằng Nội Môi

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cơ quan nào đóng vai trò chính trong việc duy trì cân bằng nội môi liên quan đến áp suất thẩm thấu của máu ở người?

  • A. Phổi
  • B. Thận
  • C. Da
  • D. Gan

Câu 2: Nephron là đơn vị cấu trúc và chức năng của thận. Quá trình nào sau đây diễn ra đầu tiên trong quá trình hình thành nước tiểu tại nephron?

  • A. Lọc ở cầu thận
  • B. Tái hấp thụ ở ống thận
  • C. Bài tiết ở ống thận
  • D. Dẫn nước tiểu vào ống góp

Câu 3: Trong quá trình tái hấp thụ ở ống thận, chất nào sau đây được tái hấp thụ chủ động để trả về máu?

  • A. Nước
  • B. Urea
  • C. Glucose
  • D. Muối NaCl

Câu 4: Hormone ADH (hormone chống bài niệu) có vai trò quan trọng trong điều hòa cân bằng nước của cơ thể. Khi cơ thể bị mất nước, điều gì sẽ xảy ra với sự bài tiết ADH và ảnh hưởng của nó đến thận?

  • A. ADH giảm, thận tăng tái hấp thụ nước
  • B. ADH tăng, thận tăng tái hấp thụ nước
  • C. ADH giảm, thận giảm tái hấp thụ nước
  • D. ADH tăng, thận giảm tái hấp thụ nước

Câu 5: Bệnh nhân bị suy thận mạn tính thường phải trải qua liệu pháp lọc máu (chạy thận nhân tạo). Mục đích chính của liệu pháp này là gì?

  • A. Tăng cường sản xuất hồng cầu
  • B. Cung cấp thêm glucose cho máu
  • C. Loại bỏ chất thải và duy trì cân bằng dịch, điện giải
  • D. Hạ huyết áp cho bệnh nhân

Câu 6: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, cơ thể người sẽ phản ứng để duy trì cân bằng nhiệt bằng cách nào sau đây là chủ yếu?

  • A. Run cơ để sinh nhiệt
  • B. Co mạch máu dưới da
  • C. Tăng cường trao đổi chất
  • D. Tăng tiết mồ hôi

Câu 7: Gan đóng vai trò quan trọng trong quá trình bài tiết và chuyển hóa. Sản phẩm bài tiết nào sau đây được tạo ra từ sự phá vỡ hồng cầu già và được gan xử lý?

  • A. Urea
  • B. Bilirubin
  • C. Creatinine
  • D. Acid uric

Câu 8: Cơ chế điều hòa ngược âm tính đóng vai trò quan trọng trong duy trì cân bằng nội môi. Trong điều hòa đường huyết, khi đường huyết tăng cao, cơ chế ngược âm tính sẽ dẫn đến điều gì?

  • A. Tăng tiết insulin để giảm đường huyết
  • B. Tăng tiết glucagon để tăng đường huyết
  • C. Giảm tiết insulin và glucagon
  • D. Không có sự thay đổi tiết hormone

Câu 9: Phổi tham gia vào quá trình bài tiết bằng cách loại bỏ chất thải nào sau đây ra khỏi cơ thể?

  • A. Urea
  • B. Nước tiểu
  • C. Carbon dioxide
  • D. Mồ hôi

Câu 10: Da đóng vai trò trong bài tiết và điều hòa thân nhiệt. Khi trời nóng, cơ thể tăng cường bài tiết mồ hôi. Thành phần nào trong mồ hôi giúp cơ thể hạ nhiệt?

  • A. Muối khoáng
  • B. Nước
  • C. Urea
  • D. Acid lactic

Câu 11: Xét nghiệm nước tiểu là một phương pháp chẩn đoán bệnh phổ biến. Sự xuất hiện của protein trong nước tiểu có thể là dấu hiệu của vấn đề gì?

  • A. Bệnh tiểu đường
  • B. Nhiễm trùng đường tiết niệu
  • C. Sỏi thận
  • D. Tổn thương cầu thận

Câu 12: So sánh quá trình bài tiết ở động vật đơn bào (ví dụ: trùng giày) và động vật đa bào (ví dụ: động vật có xương sống). Đâu là sự khác biệt chính về cơ quan bài tiết?

  • A. Động vật đơn bào bài tiết CO2, đa bào bài tiết urea
  • B. Động vật đơn bào bài tiết qua da, đa bào qua thận
  • C. Động vật đơn bào bài tiết qua bề mặt cơ thể hoặc không bào co bóp, đa bào có cơ quan bài tiết chuyên biệt
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể

Câu 13: Cho sơ đồ hệ thống điều hòa cân bằng nội môi:

Kích thích → Bộ phận tiếp nhận → Bộ phận điều khiển → Bộ phận thực hiện → Phản hồi.

Trong cơ chế điều hòa thân nhiệt khi trời lạnh, bộ phận thực hiện chủ yếu là gì?

  • A. Tuyến mồ hôi
  • B. Cơ vân và mạch máu
  • C. Thận
  • D. Phổi

Câu 14: Một người bị tiêu chảy nặng dẫn đến mất nước và điện giải. Điều gì sẽ xảy ra với nồng độ ADH trong máu và thể tích nước tiểu?

  • A. ADH tăng, thể tích nước tiểu giảm
  • B. ADH giảm, thể tích nước tiểu tăng
  • C. ADH không đổi, thể tích nước tiểu giảm
  • D. ADH tăng, thể tích nước tiểu tăng

Câu 15: Trong ống thận, quá trình bài tiết tích cực (bài tiết chủ động) có vai trò gì trong việc điều chỉnh thành phần nước tiểu?

  • A. Tái hấp thụ nước
  • B. Tái hấp thụ glucose
  • C. Loại bỏ các chất thải độc hại và ion dư thừa từ máu vào ống thận
  • D. Lọc các protein lớn

Câu 16: Nguyên nhân chính gây ra bệnh sỏi thận là gì?

  • A. Uống quá nhiều nước
  • B. Nồng độ chất khoáng cao trong nước tiểu và sự kết tinh
  • C. Chế độ ăn giàu protein
  • D. Hoạt động thể lực quá mức

Câu 17: Insulin và glucagon là hai hormone chính tham gia điều hòa đường huyết. Chúng tác động lên cơ quan nào để thực hiện chức năng này?

  • A. Thận
  • B. Tim
  • C. Phổi
  • D. Gan

Câu 18: Phân tích mối quan hệ giữa hệ bài tiết và hệ tuần hoàn trong quá trình duy trì cân bằng nội môi.

  • A. Hệ tuần hoàn vận chuyển chất thải đến hệ bài tiết để loại bỏ
  • B. Hệ bài tiết cung cấp chất dinh dưỡng cho hệ tuần hoàn
  • C. Cả hai hệ hoạt động độc lập và không liên quan đến nhau
  • D. Hệ tuần hoàn điều khiển hoạt động của hệ bài tiết thông qua dây thần kinh

Câu 19: Một người khỏe mạnh uống một lượng lớn nước lọc trong thời gian ngắn. Điều gì sẽ xảy ra với sự bài tiết ADH và thể tích nước tiểu sau đó?

  • A. ADH tăng, thể tích nước tiểu giảm
  • B. ADH tăng, thể tích nước tiểu tăng
  • C. ADH giảm, thể tích nước tiểu tăng
  • D. ADH giảm, thể tích nước tiểu giảm

Câu 20: Trong cơ chế điều hòa pH máu, thận đóng vai trò quan trọng bằng cách nào?

  • A. Bài tiết CO2
  • B. Bài tiết H+ và HCO3-
  • C. Bài tiết urea
  • D. Bài tiết bilirubin

Câu 21: Hiện tượng "đái tháo nhạt" (diabetes insipidus) xảy ra do sự thiếu hụt hoặc mất tác dụng của hormone nào?

  • A. Insulin
  • B. Glucagon
  • C. ADH (hormone chống bài niệu)
  • D. Aldosterone

Câu 22: Ống góp trong nephron có vai trò chính trong việc nào sau đây?

  • A. Lọc máu
  • B. Tái hấp thụ glucose
  • C. Bài tiết creatinine
  • D. Điều hòa lượng nước cuối cùng trong nước tiểu

Câu 23: Cho biểu đồ thể hiện sự thay đổi nồng độ glucose trong máu sau bữa ăn. Hormone nào đóng vai trò chính trong việc làm giảm nồng độ glucose từ đỉnh xuống mức bình thường?

  • A. Glucagon
  • B. Insulin
  • C. Cortisol
  • D. Adrenaline

Câu 24: Nếu một người có chế độ ăn quá nhiều muối, thận sẽ phản ứng như thế nào để duy trì cân bằng nội môi?

  • A. Tăng tái hấp thụ muối
  • B. Giảm bài tiết muối
  • C. Tăng bài tiết muối
  • D. Không thay đổi chức năng

Câu 25: Cơ chế nào sau đây không phải là cơ chế thải nhiệt của cơ thể khi nhiệt độ môi trường cao?

  • A. Vã mồ hôi
  • B. Giãn mạch máu dưới da
  • C. Thở nhanh
  • D. Run cơ

Câu 26: Phân biệt giữa nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức về thành phần và quá trình hình thành.

  • A. Nước tiểu đầu đậm đặc hơn, được tạo ra ở ống thận; nước tiểu chính thức loãng hơn, tạo ra ở cầu thận
  • B. Nước tiểu đầu chứa nhiều chất dinh dưỡng và chất thải, được tạo ra ở cầu thận; nước tiểu chính thức ít chất dinh dưỡng hơn, tạo ra sau tái hấp thụ và bài tiết ở ống thận
  • C. Nước tiểu đầu không chứa urea, nước tiểu chính thức chứa urea
  • D. Nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức có thành phần và quá trình hình thành giống nhau

Câu 27: Trong trường hợp mắc bệnh tiểu đường loại 1, cơ thể không sản xuất đủ insulin. Điều này dẫn đến rối loạn cân bằng nội môi nào liên quan đến bài tiết?

  • A. Đường huyết tăng cao và xuất hiện glucose trong nước tiểu
  • B. Đường huyết giảm thấp và không có glucose trong nước tiểu
  • C. Nồng độ muối trong máu tăng cao
  • D. Thể tích nước tiểu giảm đáng kể

Câu 28: Xét tình huống một người bị sốt cao. Cơ thể sẽ kích hoạt cơ chế nào để hạ nhiệt độ trở về mức bình thường?

  • A. Co mạch máu dưới da và run cơ
  • B. Giảm tiết mồ hôi và tăng trao đổi chất
  • C. Giãn mạch máu dưới da và tăng tiết mồ hôi
  • D. Tăng cường dự trữ glycogen ở gan

Câu 29: Một người bị ngộ độc thực phẩm dẫn đến nôn mửa và tiêu chảy. Hệ bài tiết sẽ tăng cường hoạt động nào để giúp cơ thể loại bỏ độc tố và duy trì cân bằng nội môi?

  • A. Tăng tái hấp thụ nước ở thận
  • B. Tăng cường chức năng gan để khử độc và thận tăng bài tiết chất thải
  • C. Giảm hoạt động của thận để tiết kiệm năng lượng
  • D. Tăng cường dự trữ chất dinh dưỡng

Câu 30: Đánh giá vai trò của cân bằng nội môi đối với sự sống của sinh vật. Tại sao duy trì cân bằng nội môi lại quan trọng?

  • A. Giúp cơ thể thích nghi với mọi biến đổi môi trường mà không cần điều chỉnh
  • B. Chỉ quan trọng khi môi trường sống thay đổi đột ngột
  • C. Giúp cơ thể tiết kiệm năng lượng
  • D. Đảm bảo các quá trình sinh lý diễn ra ổn định và hiệu quả, duy trì sự sống

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Cơ quan nào đóng vai trò chính trong việc duy trì cân bằng nội môi liên quan đến áp suất thẩm thấu của máu ở người?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Nephron là đơn vị cấu trúc và chức năng của thận. Quá trình nào sau đây diễn ra đầu tiên trong quá trình hình thành nước tiểu tại nephron?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trong quá trình tái hấp thụ ở ống thận, chất nào sau đây được tái hấp thụ *chủ động* để trả về máu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Hormone ADH (hormone chống bài niệu) có vai trò quan trọng trong điều hòa cân bằng nước của cơ thể. Khi cơ thể bị mất nước, điều gì sẽ xảy ra với sự bài tiết ADH và ảnh hưởng của nó đến thận?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Bệnh nhân bị suy thận mạn tính thường phải trải qua liệu pháp lọc máu (chạy thận nhân tạo). Mục đích chính của liệu pháp này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, cơ thể người sẽ phản ứng để duy trì cân bằng nhiệt bằng cách nào sau đây là chủ yếu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Gan đóng vai trò quan trọng trong quá trình bài tiết và chuyển hóa. Sản phẩm bài tiết nào sau đây được tạo ra từ sự phá vỡ hồng cầu già và được gan xử lý?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Cơ chế điều hòa ngược âm tính đóng vai trò quan trọng trong duy trì cân bằng nội môi. Trong điều hòa đường huyết, khi đường huyết tăng cao, cơ chế ngược âm tính sẽ dẫn đến điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Phổi tham gia vào quá trình bài tiết bằng cách loại bỏ chất thải nào sau đây ra khỏi cơ thể?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Da đóng vai trò trong bài tiết và điều hòa thân nhiệt. Khi trời nóng, cơ thể tăng cường bài tiết mồ hôi. Thành phần nào trong mồ hôi giúp cơ thể hạ nhiệt?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Xét nghiệm nước tiểu là một phương pháp chẩn đoán bệnh phổ biến. Sự xuất hiện của protein trong nước tiểu có thể là dấu hiệu của vấn đề gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: So sánh quá trình bài tiết ở động vật đơn bào (ví dụ: trùng giày) và động vật đa bào (ví dụ: động vật có xương sống). Đâu là sự khác biệt chính về cơ quan bài tiết?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Cho sơ đồ hệ thống điều hòa cân bằng nội môi:

Kích thích → Bộ phận tiếp nhận → Bộ phận điều khiển → Bộ phận thực hiện → Phản hồi.

Trong cơ chế điều hòa thân nhiệt khi trời lạnh, bộ phận thực hiện *chủ yếu* là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Một người bị tiêu chảy nặng dẫn đến mất nước và điện giải. Điều gì sẽ xảy ra với nồng độ ADH trong máu và thể tích nước tiểu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Trong ống thận, quá trình bài tiết tích cực (bài tiết chủ động) có vai trò gì trong việc điều chỉnh thành phần nước tiểu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Nguyên nhân chính gây ra bệnh sỏi thận là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Insulin và glucagon là hai hormone chính tham gia điều hòa đường huyết. Chúng tác động lên cơ quan nào để thực hiện chức năng này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Phân tích mối quan hệ giữa hệ bài tiết và hệ tuần hoàn trong quá trình duy trì cân bằng nội môi.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Một người khỏe mạnh uống một lượng lớn nước lọc trong thời gian ngắn. Điều gì sẽ xảy ra với sự bài tiết ADH và thể tích nước tiểu sau đó?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Trong cơ chế điều hòa pH máu, thận đóng vai trò quan trọng bằng cách nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Hiện tượng 'đái tháo nhạt' (diabetes insipidus) xảy ra do sự thiếu hụt hoặc mất tác dụng của hormone nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Ống góp trong nephron có vai trò chính trong việc nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Cho biểu đồ thể hiện sự thay đổi nồng độ glucose trong máu sau bữa ăn. Hormone nào đóng vai trò *chính* trong việc làm giảm nồng độ glucose từ đỉnh xuống mức bình thường?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Nếu một người có chế độ ăn quá nhiều muối, thận sẽ phản ứng như thế nào để duy trì cân bằng nội môi?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Cơ chế nào sau đây *không phải* là cơ chế thải nhiệt của cơ thể khi nhiệt độ môi trường cao?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Phân biệt giữa nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức về thành phần và quá trình hình thành.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong trường hợp mắc bệnh tiểu đường loại 1, cơ thể không sản xuất đủ insulin. Điều này dẫn đến rối loạn cân bằng nội môi nào liên quan đến bài tiết?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Xét tình huống một người bị sốt cao. Cơ thể sẽ kích hoạt cơ chế nào để hạ nhiệt độ trở về mức bình thường?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một người bị ngộ độc thực phẩm dẫn đến nôn mửa và tiêu chảy. Hệ bài tiết sẽ tăng cường hoạt động nào để giúp cơ thể loại bỏ độc tố và duy trì cân bằng nội môi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Đánh giá vai trò của cân bằng nội môi đối với sự sống của sinh vật. Tại sao duy trì cân bằng nội môi lại quan trọng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cơ quan nào sau đây đóng vai trò chính trong việc bài tiết các sản phẩm chuyển hóa nitơ (như urea) và duy trì cân bằng nước, muối trong cơ thể?

  • A. Phổi
  • B. Thận
  • C. Da
  • D. Gan

Câu 2: Quá trình nào dưới đây diễn ra chủ yếu ở cầu thận của nephron?

  • A. Tái hấp thu các chất cần thiết
  • B. Bài tiết các chất độc hại vào dịch lọc
  • C. Lọc máu tạo dịch lọc (nước tiểu đầu)
  • D. Cô đặc nước tiểu

Câu 3: Nước tiểu đầu được hình thành sau quá trình lọc máu ở cầu thận có thành phần gần giống với máu toàn phần, nhưng thiếu vắng thành phần nào có kích thước lớn?

  • A. Glucose
  • B. Ion khoáng
  • C. Urea
  • D. Tế bào máu và protein

Câu 4: Chức năng chính của ống lượn gần trong quá trình tạo nước tiểu là gì?

  • A. Tái hấp thu hầu hết glucose, acid amin và nhiều ion
  • B. Tái hấp thu nước dưới tác dụng của ADH
  • C. Bài tiết các chất độc hại như creatinine và thuốc
  • D. Cô đặc nước tiểu nhờ cơ chế dòng ngược

Câu 5: Urea, một sản phẩm thải chính của quá trình chuyển hóa protein, được tạo ra chủ yếu ở cơ quan nào trước khi được vận chuyển đến thận để bài tiết?

  • A. Thận
  • B. Phổi
  • C. Gan
  • D. Cơ bắp

Câu 6: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG THỂ hiện vai trò bài tiết của da?

  • A. Tiết mồ hôi khi nóng
  • B. Loại bỏ một lượng nhỏ urea qua mồ hôi
  • C. Thải nước và muối khoáng qua tuyến mồ hôi
  • D. Thải khí carbon dioxide

Câu 7: Cân bằng nội môi là gì?

  • A. Sự duy trì ổn định các điều kiện lí hóa của môi trường bên trong cơ thể
  • B. Quá trình loại bỏ các chất thải ra khỏi cơ thể
  • C. Sự cân bằng giữa các hoạt động trao đổi chất của tế bào
  • D. Khả năng phản ứng với các kích thích từ môi trường ngoài

Câu 8: Tại sao cân bằng nội môi lại có tính chất "cân bằng động"?

  • A. Vì các chỉ số luôn giữ nguyên một giá trị cố định
  • B. Vì các chỉ số luôn dao động quanh một điểm đặt nhất định và được điều chỉnh liên tục
  • C. Vì cơ thể luôn thay đổi để thích nghi với môi trường
  • D. Vì chỉ có các quá trình trao đổi chất mới dừng lại khi cơ thể nghỉ ngơi

Câu 9: Trong cơ chế điều hòa cân bằng nội môi, bộ phận nào có vai trò xử lý thông tin từ bộ phận tiếp nhận kích thích và đưa ra tín hiệu điều khiển?

  • A. Bộ phận tiếp nhận kích thích
  • B. Bộ phận thực hiện
  • C. Bộ phận điều khiển
  • D. Môi trường trong

Câu 10: Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, tuyến tụy sẽ tăng cường tiết hormone nào để giúp hạ đường huyết?

  • A. Insulin
  • B. Glucagon
  • C. Adrenalin
  • D. Cortisol

Câu 11: Hormone Insulin có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Kích thích gan phân giải glycogen thành glucose
  • B. Tăng tái hấp thu nước ở thận
  • C. Tăng bài tiết ion Na+ ở thận
  • D. Thúc đẩy tế bào tăng hấp thu glucose và tổng hợp glycogen

Câu 12: Khi cơ thể bị mất nước nghiêm trọng (ví dụ: do tiêu chảy nặng), nồng độ hormone ADH (hormone chống bài niệu) trong máu sẽ thay đổi như thế nào và gây ra hiệu ứng gì ở thận?

  • A. Tăng nồng độ ADH, tăng tái hấp thu nước ở ống góp
  • B. Giảm nồng độ ADH, tăng tái hấp thu nước ở ống góp
  • C. Tăng nồng độ ADH, giảm tái hấp thu nước ở ống góp
  • D. Giảm nồng độ ADH, giảm tái hấp thu nước ở ống góp

Câu 13: Hệ đệm trong máu (ví dụ: hệ đệm bicacbonat) đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì chỉ số sinh lí nào sau đây?

  • A. Huyết áp
  • B. pH máu
  • C. Nồng độ glucose máu
  • D. Nhiệt độ cơ thể

Câu 14: Một người có kết quả xét nghiệm máu cho thấy nồng độ urea cao bất thường. Điều này có thể gợi ý vấn đề ở cơ quan nào?

  • A. Thận
  • B. Phổi
  • C. Da
  • D. Tim

Câu 15: Bệnh tiểu đường (đái tháo đường) là một ví dụ điển hình về rối loạn cân bằng nội môi, đặc biệt liên quan đến sự mất cân bằng của chỉ số sinh lí nào?

  • A. Huyết áp
  • B. pH máu
  • C. Nồng độ glucose máu
  • D. Nồng độ ion Na+

Câu 16: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, cơ thể sẽ có những phản ứng điều hòa nhiệt độ nào sau đây để duy trì cân bằng nội môi? (Chọn phương án đúng nhất)

  • A. Co mạch máu dưới da, tăng run cơ
  • B. Giãn mạch máu dưới da, tăng tiết mồ hôi
  • C. Giãn mạch máu dưới da, giảm tiết mồ hôi
  • D. Co mạch máu dưới da, giảm run cơ

Câu 17: Sỏi thận là tình trạng lắng đọng các tinh thể (thường là muối canxi) trong hệ tiết niệu. Nguyên nhân nào sau đây có thể làm tăng nguy cơ hình thành sỏi thận?

  • A. Uống không đủ nước
  • B. Ăn nhiều rau xanh
  • C. Tập thể dục đều đặn
  • D. Uống nhiều nước trái cây họ cam quýt

Câu 18: Quá trình tái hấp thu ở ống thận có chọn lọc cao, nghĩa là cơ thể chỉ tái hấp thu các chất cần thiết. Nếu quá trình tái hấp thu glucose ở ống lượn gần bị suy giảm, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Nồng độ glucose trong máu tăng cao
  • B. Tăng tái hấp thu nước ở ống góp
  • C. Glucose xuất hiện trong nước tiểu
  • D. Giảm bài tiết urea

Câu 19: Môi trường trong cơ thể bao gồm những thành phần nào?

  • A. Máu và nước bọt
  • B. Nước tiểu và mồ hôi
  • C. Dịch tiêu hóa và dịch não tủy
  • D. Máu, nước mô và bạch huyết

Câu 20: Vai trò của gan trong cân bằng nội môi glucose là gì?

  • A. Tiết insulin để hạ đường huyết
  • B. Dự trữ và giải phóng glucose dưới dạng glycogen
  • C. Tái hấp thu glucose từ máu
  • D. Bài tiết glucose dư thừa qua mật

Câu 21: Giả sử một người bị tiêu chảy và nôn mửa kéo dài, dẫn đến mất nước và mất ion trầm trọng. Cơ chế điều hòa nào sau đây sẽ được cơ thể kích hoạt để đối phó với tình trạng này?

  • A. Tăng tiết ADH và Aldosterone
  • B. Giảm tiết ADH và Aldosterone
  • C. Tăng tiết ADH, giảm tiết Aldosterone
  • D. Giảm tiết ADH, tăng tiết Aldosterone

Câu 22: Phản xạ đi tiểu là một ví dụ về cơ chế điều hòa nào trong bài tiết?

  • A. Điều hòa thể dịch
  • B. Điều hòa nội tiết
  • C. Điều hòa thần kinh
  • D. Điều hòa tự động

Câu 23: Nếu một người bị suy giảm chức năng thận, khả năng bài tiết các chất độc hại như urea và creatinine sẽ giảm. Hậu quả trực tiếp nhất của tình trạng này đối với môi trường trong là gì?

  • A. Huyết áp giảm đột ngột
  • B. Nồng độ glucose máu giảm
  • C. Nhiệt độ cơ thể tăng cao
  • D. Nồng độ các chất độc hại trong máu tăng

Câu 24: Tại sao việc duy trì cân bằng nội môi pH máu (khoảng 7.35 - 7.45) lại cực kỳ quan trọng đối với cơ thể?

  • A. Vì pH ảnh hưởng đến hoạt động của enzyme và cấu trúc protein
  • B. Vì pH ảnh hưởng đến khả năng vận chuyển oxy của hồng cầu
  • C. Vì pH ảnh hưởng đến sự co cơ
  • D. Vì pH ảnh hưởng đến tốc độ truyền xung thần kinh

Câu 25: Cơ chế "liên hệ ngược" (feedback) trong hệ thống điều hòa cân bằng nội môi có vai trò gì?

  • A. Chỉ truyền tín hiệu từ bộ phận tiếp nhận đến bộ phận điều khiển
  • B. Giúp bộ phận điều khiển nhận thông tin về kết quả hoạt động của bộ phận thực hiện để điều chỉnh cho phù hợp
  • C. Chỉ truyền tín hiệu từ bộ phận điều khiển đến bộ phận thực hiện
  • D. Ngăn chặn hoàn toàn sự thay đổi của các chỉ số sinh lí

Câu 26: Quá trình nào trong tạo nước tiểu giúp cơ thể loại bỏ các chất độc hại, thuốc và ion thừa từ máu vào dịch lọc sau khi đã diễn ra quá trình lọc và tái hấp thu ban đầu?

  • A. Lọc
  • B. Tái hấp thu
  • C. Bài tiết
  • D. Lọc lại

Câu 27: Khi nồng độ muối (ion Na+) trong máu tăng cao, cơ thể sẽ có xu hướng điều chỉnh như thế nào để lập lại cân bằng nội môi?

  • A. Tăng tái hấp thu Na+ ở thận, giảm cảm giác khát
  • B. Giảm tái hấp thu Na+ ở thận, giảm cảm giác khát
  • C. Tăng tái hấp thu Na+ ở thận, tăng cảm giác khát
  • D. Giảm tái hấp thu Na+ ở thận, tăng cảm giác khát

Câu 28: Gan tham gia vào quá trình bài tiết bilirubin (sản phẩm phân hủy hồng cầu già). Bilirubin được bài tiết dưới dạng nào?

  • A. Qua nước tiểu
  • B. Qua mật và phân
  • C. Qua mồ hôi
  • D. Qua hơi thở

Câu 29: Nếu một người bị tổn thương tuyến yên, dẫn đến giảm khả năng tiết ADH, điều gì có khả năng xảy ra với lượng nước tiểu của họ?

  • A. Lượng nước tiểu tăng đáng kể và nước tiểu loãng
  • B. Lượng nước tiểu giảm đáng kể và nước tiểu cô đặc
  • C. Lượng nước tiểu không thay đổi, nhưng nước tiểu cô đặc
  • D. Lượng nước tiểu không thay đổi, nhưng nước tiểu loãng

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về cân bằng nội môi là KHÔNG CHÍNH XÁC?

  • A. Là sự duy trì ổn định môi trường bên trong cơ thể
  • B. Được điều hòa chủ yếu bởi hệ thần kinh và hệ nội tiết
  • C. Khi bị rối loạn có thể gây bệnh hoặc tử vong
  • D. Là trạng thái bất biến, các chỉ số sinh lí luôn giữ nguyên một giá trị duy nhất

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Cơ quan nào sau đây đóng vai trò chính trong việc bài tiết các sản phẩm chuyển hóa nitơ (như urea) và duy trì cân bằng nước, muối trong cơ thể?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Quá trình nào dưới đây diễn ra chủ yếu ở cầu thận của nephron?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Nước tiểu đầu được hình thành sau quá trình lọc máu ở cầu thận có thành phần gần giống với máu toàn phần, nhưng thiếu vắng thành phần nào có kích thước lớn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Chức năng chính của ống lượn gần trong quá trình tạo nước tiểu là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Urea, một sản phẩm thải chính của quá trình chuyển hóa protein, được tạo ra chủ yếu ở cơ quan nào trước khi được vận chuyển đến thận để bài tiết?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG THỂ hiện vai trò bài tiết của da?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Cân bằng nội môi là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Tại sao cân bằng nội môi lại có tính chất 'cân bằng động'?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Trong cơ chế điều hòa cân bằng nội môi, bộ phận nào có vai trò xử lý thông tin từ bộ phận tiếp nhận kích thích và đưa ra tín hiệu điều khiển?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, tuyến tụy sẽ tăng cường tiết hormone nào để giúp hạ đường huyết?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Hormone Insulin có tác dụng chủ yếu là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Khi cơ thể bị mất nước nghiêm trọng (ví dụ: do tiêu chảy nặng), nồng độ hormone ADH (hormone chống bài niệu) trong máu sẽ thay đổi như thế nào và gây ra hiệu ứng gì ở thận?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Hệ đệm trong máu (ví dụ: hệ đệm bicacbonat) đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì chỉ số sinh lí nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một người có kết quả xét nghiệm máu cho thấy nồng độ urea cao bất thường. Điều này có thể gợi ý vấn đề ở cơ quan nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Bệnh tiểu đường (đái tháo đường) là một ví dụ điển hình về rối loạn cân bằng nội môi, đặc biệt liên quan đến sự mất cân bằng của chỉ số sinh lí nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, cơ thể sẽ có những phản ứng điều hòa nhiệt độ nào sau đây để duy trì cân bằng nội môi? (Chọn phương án đúng nhất)

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Sỏi thận là tình trạng lắng đọng các tinh thể (thường là muối canxi) trong hệ tiết niệu. Nguyên nhân nào sau đây có thể làm tăng nguy cơ hình thành sỏi thận?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Quá trình tái hấp thu ở ống thận có chọn lọc cao, nghĩa là cơ thể chỉ tái hấp thu các chất cần thiết. Nếu quá trình tái hấp thu glucose ở ống lượn gần bị suy giảm, điều gì có thể xảy ra?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Môi trường trong cơ thể bao gồm những thành phần nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Vai trò của gan trong cân bằng nội môi glucose là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Giả sử một người bị tiêu chảy và nôn mửa kéo dài, dẫn đến mất nước và mất ion trầm trọng. Cơ chế điều hòa nào sau đây sẽ được cơ thể kích hoạt để đối phó với tình trạng này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Phản xạ đi tiểu là một ví dụ về cơ chế điều hòa nào trong bài tiết?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Nếu một người bị suy giảm chức năng thận, khả năng bài tiết các chất độc hại như urea và creatinine sẽ giảm. Hậu quả trực tiếp nhất của tình trạng này đối với môi trường trong là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Tại sao việc duy trì cân bằng nội môi pH máu (khoảng 7.35 - 7.45) lại cực kỳ quan trọng đối với cơ thể?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Cơ chế 'liên hệ ngược' (feedback) trong hệ thống điều hòa cân bằng nội môi có vai trò gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Quá trình nào trong tạo nước tiểu giúp cơ thể loại bỏ các chất độc hại, thuốc và ion thừa từ máu vào dịch lọc sau khi đã diễn ra quá trình lọc và tái hấp thu ban đầu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Khi nồng độ muối (ion Na+) trong máu tăng cao, cơ thể sẽ có xu hướng điều chỉnh như thế nào để lập lại cân bằng nội môi?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Gan tham gia vào quá trình bài tiết bilirubin (sản phẩm phân hủy hồng cầu già). Bilirubin được bài tiết dưới dạng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Nếu một người bị tổn thương tuyến yên, dẫn đến giảm khả năng tiết ADH, điều gì có khả năng xảy ra với lượng nước tiểu của họ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về cân bằng nội môi là KHÔNG CHÍNH XÁC?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hệ thống bài tiết ở người bao gồm nhiều cơ quan khác nhau. Chức năng bài tiết chính của phổi là loại bỏ chất thải nào ra khỏi cơ thể?

  • A. Urea
  • B. Khí carbon dioxide (CO2)
  • C. Axit uric
  • D. Bilirubin

Câu 2: Thận đóng vai trò trung tâm trong hệ bài tiết. Đơn vị cấu tạo và chức năng cơ bản của thận, chịu trách nhiệm lọc máu và tạo nước tiểu, được gọi là gì?

  • A. Bể thận
  • B. Ống dẫn nước tiểu
  • C. Bàng quang
  • D. Nephron

Câu 3: Quá trình hình thành nước tiểu diễn ra qua ba giai đoạn chính: lọc máu, tái hấp thu và bài tiết. Giai đoạn lọc máu ở cầu thận tạo ra dịch lọc ban đầu được gọi là gì?

  • A. Nước tiểu đầu
  • B. Nước tiểu chính thức
  • C. Dịch mô
  • D. Huyết tương

Câu 4: Sau khi lọc ở cầu thận, dịch lọc đi qua hệ thống ống thận (ống lượn gần, quai Henle, ống lượn xa, ống góp). Tại đây, quá trình tái hấp thu diễn ra mạnh mẽ. Chất nào sau đây được tái hấp thu gần như hoàn toàn ở ống thận của người khỏe mạnh?

  • A. Urea
  • B. Creatinine
  • C. Glucose
  • D. Ion K+

Câu 5: Cân bằng nội môi là một trạng thái quan trọng đối với sự sống. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất bản chất của trạng thái cân bằng nội môi ở cơ thể sinh vật?

  • A. Là trạng thái môi trường bên trong cơ thể hoàn toàn không thay đổi.
  • B. Là trạng thái môi trường bên trong cơ thể duy trì sự ổn định động, dao động quanh một điểm thiết lập.
  • C. Là trạng thái chỉ xảy ra khi cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi hoàn toàn.
  • D. Là quá trình bài tiết chất thải ra khỏi cơ thể.

Câu 6: Hệ thống điều hòa cân bằng nội môi bao gồm ba bộ phận: bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện. Trong cơ chế điều hòa đường huyết, tuyến tụy đóng vai trò là bộ phận nào?

  • A. Bộ phận tiếp nhận kích thích
  • B. Bộ phận điều khiển
  • C. Bộ phận thực hiện
  • D. Vừa là bộ phận tiếp nhận kích thích, vừa là bộ phận điều khiển

Câu 7: Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, cơ thể sẽ kích hoạt cơ chế điều hòa để đưa nó về mức bình thường. Hormone nào sau đây đóng vai trò chính trong việc hạ thấp nồng độ glucose máu?

  • A. Insulin
  • B. Glucagon
  • C. Adrenaline
  • D. Cortisol

Câu 8: Ngược lại, khi nồng độ glucose trong máu giảm (ví dụ: khi nhịn đói lâu), cơ thể sẽ kích hoạt cơ chế điều hòa để nâng đường huyết lên. Hormone nào sau đây có tác dụng ngược lại với insulin, giúp tăng nồng độ glucose máu?

  • A. Insulin
  • B. Glucagon
  • C. Aldosterone
  • D. ADH (Vasopressin)

Câu 9: Thân nhiệt ở người khỏe mạnh được duy trì ổn định quanh mức 37°C. Khi cơ thể bị lạnh, các phản ứng nào sau đây có thể xảy ra để giữ ấm và tăng sinh nhiệt?

  • A. Giãn mạch máu ngoại vi và tăng tiết mồ hôi.
  • B. Giãn mạch máu ngoại vi và run cơ.
  • C. Co mạch máu ngoại vi và tăng tiết mồ hôi.
  • D. Co mạch máu ngoại vi và run cơ.

Câu 10: Độ pH của máu người khỏe mạnh được duy trì trong khoảng hẹp (khoảng 7.35 - 7.45). Hệ thống nào sau đây đóng vai trò đệm chính, giúp chống lại sự thay đổi pH đột ngột của máu?

  • A. Hệ đệm bicarbonate
  • B. Hệ đệm phosphate
  • C. Hệ đệm protein
  • D. Hệ đệm hemoglobin

Câu 11: Thận không chỉ bài tiết chất thải mà còn đóng vai trò quan trọng trong cân bằng nội môi. Vai trò nào sau đây KHÔNG phải là chức năng của thận trong cân bằng nội môi?

  • A. Điều hòa thể tích máu và huyết áp.
  • B. Điều hòa áp suất thẩm thấu máu.
  • C. Điều hòa pH máu.
  • D. Điều hòa nồng độ glucose máu.

Câu 12: Một người bị mất nước nghiêm trọng do tiêu chảy kéo dài. Hậu quả trực tiếp nào sau đây có khả năng xảy ra đối với môi trường bên trong cơ thể họ?

  • A. Giảm áp suất thẩm thấu máu.
  • B. Tăng thể tích máu.
  • C. Tăng áp suất thẩm thấu máu.
  • D. Giảm nồng độ ion Na+ trong máu.

Câu 13: Cơ chế phản hồi âm (negative feedback) là nguyên tắc hoạt động phổ biến của hệ thống điều hòa cân bằng nội môi. Vai trò chính của cơ chế phản hồi âm là gì?

  • A. Giúp duy trì sự ổn định của môi trường bên trong cơ thể bằng cách chống lại sự thay đổi ban đầu.
  • B. Làm tăng cường sự thay đổi ban đầu, đẩy chỉ số ra xa điểm thiết lập.
  • C. Chỉ xảy ra khi có tác nhân gây bệnh xâm nhập.
  • D. Là cơ chế chỉ liên quan đến hệ thần kinh.

Câu 14: Ngoài thận, da cũng là một cơ quan bài tiết quan trọng. Sản phẩm bài tiết chủ yếu của da là gì và nó chứa những thành phần nào?

  • A. Nước bọt, chứa enzyme tiêu hóa.
  • B. Mồ hôi, chứa nước, muối và một ít urea.
  • C. Chất bã nhờn, chứa lipid.
  • D. Nước tiểu, chứa urea và axit uric.

Câu 15: Gan tham gia vào quá trình bài tiết bằng cách chuyển hóa các chất độc hại và sản phẩm thoái hóa thành dạng ít độc hơn hoặc dễ dàng đào thải hơn. Một ví dụ điển hình là sự chuyển hóa bilirubin. Bilirubin là sản phẩm thoái hóa của chất nào?

  • A. Glucose
  • B. Axit béo
  • C. Hemoglobin
  • D. Protein

Câu 16: Xét nghiệm nước tiểu là một phương pháp phổ biến để đánh giá sức khỏe của thận và cơ thể. Sự hiện diện của protein (đặc biệt là albumin) với số lượng lớn trong nước tiểu chính thức thường là dấu hiệu bất thường, gợi ý tổn thương ở bộ phận nào của nephron?

  • A. Cầu thận
  • B. Ống lượn gần
  • C. Quai Henle
  • D. Ống góp

Câu 17: Sỏi thận là bệnh lý phổ biến liên quan đến hệ bài tiết. Yếu tố nào sau đây được xem là nguyên nhân chính gây hình thành sỏi thận?

  • A. Uống quá nhiều nước lọc hàng ngày.
  • B. Chế độ ăn ít muối và protein.
  • C. Hoạt động thể chất thường xuyên.
  • D. Nồng độ các chất tạo sỏi trong nước tiểu cao và/hoặc uống không đủ nước.

Câu 18: Giả sử một người bị xuất huyết nghiêm trọng, dẫn đến mất một lượng lớn máu. Cơ chế điều hòa nào sau đây sẽ được cơ thể kích hoạt để cố gắng duy trì huyết áp và thể tích máu?

  • A. Tuyến tụy tăng tiết insulin.
  • B. Thận tăng đào thải nước và muối qua nước tiểu.
  • C. Cơ thể tăng tiết ADH (hormone chống bài niệu) và aldosterone.
  • D. Giãn mạch máu toàn thân.

Câu 19: Trong quá trình tái hấp thu ở ống thận, nhiều chất được vận chuyển từ dịch lọc vào máu. Sự vận chuyển này có thể là chủ động (cần năng lượng ATP) hoặc thụ động. Quá trình tái hấp thu ion Na+ ở ống lượn gần chủ yếu diễn ra theo hình thức nào?

  • A. Vận chuyển chủ động
  • B. Vận chuyển thụ động
  • C. Thẩm thấu
  • D. Lọc

Câu 20: Áp suất thẩm thấu của máu được duy trì ổn định. Hormone nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa áp suất thẩm thấu máu bằng cách tác động lên ống góp của thận, làm tăng khả năng tái hấp thu nước?

  • A. Insulin
  • B. ADH (Vasopressin)
  • C. Aldosterone
  • D. Glucagon

Câu 21: Khi một người bị sốt cao, cơ thể sẽ kích hoạt các cơ chế để giảm thân nhiệt. Phản ứng nào sau đây giúp cơ thể mất nhiệt hiệu quả khi bị sốt?

  • A. Co mạch máu ngoại vi và run cơ.
  • B. Tăng chuyển hóa tế bào để sinh nhiệt.
  • C. Dựng lông (nổi da gà).
  • D. Giãn mạch máu ngoại vi và tăng tiết mồ hôi.

Câu 22: Gan đóng vai trò kép trong cả bài tiết và cân bằng nội môi. Ngoài việc chuyển hóa chất độc, gan còn tham gia điều hòa nồng độ một chất quan trọng trong máu. Đó là chất gì?

  • A. Urea
  • B. Creatinine
  • C. Glucose
  • D. Axit uric

Câu 23: Nước tiểu chính thức khác với nước tiểu đầu chủ yếu ở điểm nào?

  • A. Nước tiểu chính thức chứa nhiều protein hơn nước tiểu đầu.
  • B. Nước tiểu chính thức có nồng độ chất thải (như urea) cao hơn và ít hoặc không có glucose so với nước tiểu đầu.
  • C. Nước tiểu chính thức có thể tích lớn hơn nước tiểu đầu.
  • D. Nước tiểu chính thức được tạo ra trực tiếp từ huyết tương mà không qua lọc.

Câu 24: Một người có kết quả xét nghiệm máu cho thấy nồng độ urea trong máu cao hơn mức bình thường. Điều này có thể là dấu hiệu của vấn đề ở cơ quan nào?

  • A. Gan
  • B. Phổi
  • C. Thận
  • D. Da

Câu 25: Cơ chế điều hòa nào sau đây là ví dụ về phản hồi dương (positive feedback), không phổ biến trong cân bằng nội môi nhưng xuất hiện trong một số quá trình sinh lý đặc biệt?

  • A. Quá trình đông máu sau khi bị thương.
  • B. Điều hòa thân nhiệt khi trời nóng.
  • C. Điều hòa nồng độ glucose máu sau bữa ăn.
  • D. Điều hòa áp suất thẩm thấu máu khi uống nhiều nước.

Câu 26: Hệ thống đệm trong máu (như hệ đệm bicarbonate, phosphate, protein) có vai trò quan trọng trong việc duy trì pH máu. Chúng hoạt động bằng cách nào?

  • A. Chỉ thêm ion H+ vào máu.
  • B. Chỉ loại bỏ ion H+ khỏi máu.
  • C. Tăng cường bài tiết nước tiểu chứa axit.
  • D. Kết hợp với ion H+ hoặc OH- dư thừa để giảm thiểu sự thay đổi pH.

Câu 27: Một người bị bệnh tiểu đường type 1 không được điều trị đầy đủ có nguy cơ bị nhiễm toan ceton (ketoacidosis), một tình trạng nguy hiểm do tích tụ axit trong máu. Rối loạn cân bằng nội môi chính trong trường hợp này là gì?

  • A. Rối loạn điều hòa thân nhiệt.
  • B. Rối loạn cân bằng pH máu.
  • C. Rối loạn cân bằng áp suất thẩm thấu máu.
  • D. Tăng nồng độ ion Na+ trong máu.

Câu 28: Quai Henle trong nephron có cấu trúc hình chữ U và nằm sâu trong vùng tủy thận. Chức năng quan trọng nhất của quai Henle trong quá trình hình thành nước tiểu là gì?

  • A. Tạo gradient nồng độ muối ở tủy thận, giúp cô đặc nước tiểu.
  • B. Lọc máu để tạo nước tiểu đầu.
  • C. Tái hấp thu glucose và axit amin hoàn toàn.
  • D. Bài tiết các chất độc hại từ máu vào dịch lọc.

Câu 29: Một vận động viên marathon chạy dưới trời nắng nóng và ra mồ hôi rất nhiều. Mất mồ hôi chủ yếu là nước và một ít muối. Hậu quả trực tiếp và tức thời đối với cân bằng nội môi của vận động viên này là gì?

  • A. Tăng thể tích máu và giảm áp suất thẩm thấu máu.
  • B. Giảm nồng độ glucose máu.
  • C. Giảm thể tích máu và tăng áp suất thẩm thấu máu.
  • D. Tăng nồng độ ion K+ trong máu.

Câu 30: Trong hệ thống điều hòa cân bằng nội môi, bộ phận nào có chức năng tiếp nhận thông tin về sự thay đổi của môi trường bên trong hoặc bên ngoài cơ thể?

  • A. Bộ phận tiếp nhận kích thích.
  • B. Bộ phận điều khiển.
  • C. Bộ phận thực hiện.
  • D. Bộ phận phản hồi âm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Hệ thống bài tiết ở người bao gồm nhiều cơ quan khác nhau. Chức năng bài tiết chính của phổi là loại bỏ chất thải nào ra khỏi cơ thể?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Thận đóng vai trò trung tâm trong hệ bài tiết. Đơn vị cấu tạo và chức năng cơ bản của thận, chịu trách nhiệm lọc máu và tạo nước tiểu, được gọi là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Quá trình hình thành nước tiểu diễn ra qua ba giai đoạn chính: lọc máu, tái hấp thu và bài tiết. Giai đoạn lọc máu ở cầu thận tạo ra dịch lọc ban đầu được gọi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Sau khi lọc ở cầu thận, dịch lọc đi qua hệ thống ống thận (ống lượn gần, quai Henle, ống lượn xa, ống góp). Tại đây, quá trình tái hấp thu diễn ra mạnh mẽ. Chất nào sau đây được tái hấp thu gần như hoàn toàn ở ống thận của người khỏe mạnh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Cân bằng nội môi là một trạng thái quan trọng đối với sự sống. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất bản chất của trạng thái cân bằng nội môi ở cơ thể sinh vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Hệ thống điều hòa cân bằng nội môi bao gồm ba bộ phận: bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện. Trong cơ chế điều hòa đường huyết, tuyến tụy đóng vai trò là bộ phận nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, cơ thể sẽ kích hoạt cơ chế điều hòa để đưa nó về mức bình thường. Hormone nào sau đây đóng vai trò chính trong việc hạ thấp nồng độ glucose máu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Ngược lại, khi nồng độ glucose trong máu giảm (ví dụ: khi nhịn đói lâu), cơ thể sẽ kích hoạt cơ chế điều hòa để nâng đường huyết lên. Hormone nào sau đây có tác dụng ngược lại với insulin, giúp tăng nồng độ glucose máu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Thân nhiệt ở người khỏe mạnh được duy trì ổn định quanh mức 37°C. Khi cơ thể bị lạnh, các phản ứng nào sau đây có thể xảy ra để giữ ấm và tăng sinh nhiệt?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Độ pH của máu người khỏe mạnh được duy trì trong khoảng hẹp (khoảng 7.35 - 7.45). Hệ thống nào sau đây đóng vai trò đệm chính, giúp chống lại sự thay đổi pH đột ngột của máu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Thận không chỉ bài tiết chất thải mà còn đóng vai trò quan trọng trong cân bằng nội môi. Vai trò nào sau đây KHÔNG phải là chức năng của thận trong cân bằng nội môi?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một người bị mất nước nghiêm trọng do tiêu chảy kéo dài. Hậu quả trực tiếp nào sau đây có khả năng xảy ra đối với môi trường bên trong cơ thể họ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Cơ chế phản hồi âm (negative feedback) là nguyên tắc hoạt động phổ biến của hệ thống điều hòa cân bằng nội môi. Vai trò chính của cơ chế phản hồi âm là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Ngoài thận, da cũng là một cơ quan bài tiết quan trọng. Sản phẩm bài tiết chủ yếu của da là gì và nó chứa những thành phần nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Gan tham gia vào quá trình bài tiết bằng cách chuyển hóa các chất độc hại và sản phẩm thoái hóa thành dạng ít độc hơn hoặc dễ dàng đào thải hơn. Một ví dụ điển hình là sự chuyển hóa bilirubin. Bilirubin là sản phẩm thoái hóa của chất nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Xét nghiệm nước tiểu là một phương pháp phổ biến để đánh giá sức khỏe của thận và cơ thể. Sự hiện diện của protein (đặc biệt là albumin) với số lượng lớn trong nước tiểu chính thức thường là dấu hiệu bất thường, gợi ý tổn thương ở bộ phận nào của nephron?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Sỏi thận là bệnh lý phổ biến liên quan đến hệ bài tiết. Yếu tố nào sau đây được xem là nguyên nhân chính gây hình thành sỏi thận?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Giả sử một người bị xuất huyết nghiêm trọng, dẫn đến mất một lượng lớn máu. Cơ chế điều hòa nào sau đây sẽ được cơ thể kích hoạt để cố gắng duy trì huyết áp và thể tích máu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Trong quá trình tái hấp thu ở ống thận, nhiều chất được vận chuyển từ dịch lọc vào máu. Sự vận chuyển này có thể là chủ động (cần năng lượng ATP) hoặc thụ động. Quá trình tái hấp thu ion Na+ ở ống lượn gần chủ yếu diễn ra theo hình thức nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Áp suất thẩm thấu của máu được duy trì ổn định. Hormone nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa áp suất thẩm thấu máu bằng cách tác động lên ống góp của thận, làm tăng khả năng tái hấp thu nước?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Khi một người bị sốt cao, cơ thể sẽ kích hoạt các cơ chế để giảm thân nhiệt. Phản ứng nào sau đây giúp cơ thể mất nhiệt hiệu quả khi bị sốt?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Gan đóng vai trò kép trong cả bài tiết và cân bằng nội môi. Ngoài việc chuyển hóa chất độc, gan còn tham gia điều hòa nồng độ một chất quan trọng trong máu. Đó là chất gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Nước tiểu chính thức khác với nước tiểu đầu chủ yếu ở điểm nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một người có kết quả xét nghiệm máu cho thấy nồng độ urea trong máu cao hơn mức bình thường. Điều này có thể là dấu hiệu của vấn đề ở cơ quan nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Cơ chế điều hòa nào sau đây là ví dụ về phản hồi dương (positive feedback), không phổ biến trong cân bằng nội môi nhưng xuất hiện trong một số quá trình sinh lý đặc biệt?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Hệ thống đệm trong máu (như hệ đệm bicarbonate, phosphate, protein) có vai trò quan trọng trong việc duy trì pH máu. Chúng hoạt động bằng cách nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một người bị bệnh tiểu đường type 1 không được điều trị đầy đủ có nguy cơ bị nhiễm toan ceton (ketoacidosis), một tình trạng nguy hiểm do tích tụ axit trong máu. Rối loạn cân bằng nội môi chính trong trường hợp này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Quai Henle trong nephron có cấu trúc hình chữ U và nằm sâu trong vùng tủy thận. Chức năng quan trọng nhất của quai Henle trong quá trình hình thành nước tiểu là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một vận động viên marathon chạy dưới trời nắng nóng và ra mồ hôi rất nhiều. Mất mồ hôi chủ yếu là nước và một ít muối. Hậu quả trực tiếp và tức thời đối với cân bằng nội môi của vận động viên này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Trong hệ thống điều hòa cân bằng nội môi, bộ phận nào có chức năng tiếp nhận thông tin về sự thay đổi của môi trường bên trong hoặc bên ngoài cơ thể?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao quá trình bài tiết chất thải lại đóng vai trò thiết yếu trong việc duy trì sự sống của cơ thể?

  • A. Chỉ giúp loại bỏ các chất rắn không tiêu hóa được.
  • B. Chỉ giúp điều hòa thân nhiệt.
  • C. Chỉ giúp cung cấp năng lượng cho cơ thể.
  • D. Giúp loại bỏ các chất thải độc hại và duy trì sự ổn định môi trường nội bào.

Câu 2: Hệ cơ quan nào sau đây KHÔNG đóng vai trò chính trong quá trình bài tiết các sản phẩm chuyển hóa của cơ thể người?

  • A. Hệ hô hấp (phổi)
  • B. Hệ tiêu hóa
  • C. Hệ bài tiết nước tiểu (thận)
  • D. Hệ bì (da)

Câu 3: Một người bị suy thận nặng, khả năng lọc máu của thận giảm sút nghiêm trọng. Dự đoán nào sau đây về thành phần máu của người này là hợp lý nhất?

  • A. Nồng độ glucose trong máu giảm bất thường.
  • B. Nồng độ protein trong máu tăng cao.
  • C. Nồng độ urea và creatinine trong máu tăng cao.
  • D. Số lượng hồng cầu trong máu tăng đột biến.

Câu 4: Thành phần nào sau đây được LỌC qua màng lọc ở cầu thận trong quá trình hình thành nước tiểu đầu?

  • A. Nước, ion khoáng, glucose, urea.
  • B. Protein, tế bào máu, nước.
  • C. Glucose, protein, ion khoáng.
  • D. Urea, tế bào máu, ion khoáng.

Câu 5: Chức năng chính của quá trình tái hấp thụ ở ống thận là gì?

  • A. Loại bỏ các chất độc hại ra khỏi máu.
  • B. Lọc các phân tử lớn ra khỏi máu.
  • C. Đẩy nước tiểu xuống bàng quang.
  • D. Hấp thụ lại nước và các chất dinh dưỡng, ion cần thiết từ nước tiểu đầu vào máu.

Câu 6: Một người bị bệnh tiểu đường không kiểm soát tốt, dẫn đến nồng độ glucose trong máu rất cao. Mặc dù thận hoạt động bình thường, tại sao glucose vẫn xuất hiện trong nước tiểu của người này?

  • A. Glucose là chất độc hại nên cần được bài tiết ra ngoài.
  • B. Nồng độ glucose trong nước tiểu đầu vượt quá khả năng tái hấp thụ của ống thận.
  • C. Thận bị tổn thương nên không thể lọc glucose.
  • D. Glucose là một phân tử lớn nên không được tái hấp thụ.

Câu 7: Quá trình nào sau đây diễn ra ở ống thận giúp cơ thể loại bỏ một số chất độc hại hoặc dư thừa từ máu vào dịch lọc để tạo thành nước tiểu chính thức?

  • A. Lọc
  • B. Tái hấp thụ
  • C. Bài tiết (tiết)
  • D. Thẩm thấu

Câu 8: Điều gì xảy ra với thành phần nước tiểu khi cơ thể bị mất nước nghiêm trọng (ví dụ do tiêu chảy nặng)?

  • A. Lượng nước tiểu giảm, nồng độ các chất hòa tan (urea, muối) tăng.
  • B. Lượng nước tiểu tăng, nồng độ các chất hòa tan giảm.
  • C. Lượng nước tiểu và nồng độ các chất hòa tan đều tăng.
  • D. Lượng nước tiểu và nồng độ các chất hòa tan không thay đổi.

Câu 9: Khái niệm cân bằng nội môi được hiểu là gì?

  • A. Trạng thái mà tất cả các chỉ số sinh lý luôn cố định không thay đổi.
  • B. Sự trao đổi chất liên tục giữa cơ thể và môi trường ngoài.
  • C. Sự duy trì ổn định tương đối các điều kiện lý hóa của môi trường bên trong cơ thể.
  • D. Khả năng phản ứng lại các kích thích từ môi trường.

Câu 10: Tại sao việc duy trì cân bằng nội môi lại quan trọng đối với sự sống của động vật?

  • A. Giúp các tế bào hoạt động bình thường và duy trì sự sống.
  • B. Chỉ giúp cơ thể chống lại bệnh tật.
  • C. Chỉ giúp cơ thể di chuyển linh hoạt hơn.
  • D. Giúp tăng cường khả năng sinh sản.

Câu 11: Hệ thống điều hòa cân bằng nội môi thường bao gồm các thành phần chính nào?

  • A. Máu, bạch huyết và dịch mô.
  • B. Bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển, bộ phận thực hiện.
  • C. Hệ thần kinh và hệ nội tiết.
  • D. Thận, phổi, da và gan.

Câu 12: Trong cơ chế điều hòa thân nhiệt khi trời nóng, bộ phận tiếp nhận kích thích là gì và bộ phận thực hiện là gì?

  • A. Bộ phận tiếp nhận: Tuyến mồ hôi; Bộ phận thực hiện: Vùng dưới đồi.
  • B. Bộ phận tiếp nhận: Mạch máu; Bộ phận thực hiện: Da.
  • C. Bộ phận tiếp nhận: Vùng dưới đồi; Bộ phận thực hiện: Tuyến mồ hôi.
  • D. Bộ phận tiếp nhận: Thụ thể cảm nhận nhiệt; Bộ phận thực hiện: Tuyến mồ hôi, mạch máu dưới da.

Câu 13: Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, cơ chế cân bằng nội môi diễn ra như thế nào để đưa nồng độ glucose về mức bình thường?

  • A. Tuyến tụy tiết insulin, kích thích gan và tế bào cơ thể hấp thụ glucose và chuyển hóa nó.
  • B. Tuyến tụy tiết glucagon, kích thích gan phân giải glycogen thành glucose.
  • C. Thận tăng cường bài tiết glucose ra nước tiểu.
  • D. Ruột non ngừng hấp thụ glucose.

Câu 14: Điều gì xảy ra khi nồng độ glucose trong máu giảm xuống dưới mức bình thường (ví dụ do nhịn đói lâu)?

  • A. Tuyến tụy tăng tiết insulin.
  • B. Tế bào gan tăng tổng hợp glycogen từ glucose.
  • C. Tuyến tụy tiết glucagon, kích thích gan phân giải glycogen.
  • D. Thận giảm tái hấp thụ glucose.

Câu 15: Vai trò chính của thận trong việc điều hòa áp suất thẩm thấu của máu là gì?

  • A. Tiết hormone insulin để điều hòa lượng đường.
  • B. Điều chỉnh lượng nước và ion được tái hấp thụ hoặc bài tiết.
  • C. Lọc các tế bào máu bị tổn thương.
  • D. Sản xuất hồng cầu.

Câu 16: Hệ đệm trong máu có vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng nội môi nào?

  • A. Điều hòa pH máu.
  • B. Điều hòa thân nhiệt.
  • C. Điều hòa áp suất thẩm thấu.
  • D. Điều hòa nồng độ glucose máu.

Câu 17: Tại sao khi bị sốt cao kéo dài, cơ thể cần được bù nước và điện giải?

  • A. Chỉ để hạ nhiệt nhanh hơn.
  • B. Chỉ để tăng cường hệ miễn dịch.
  • C. Vì sốt làm tăng nồng độ glucose trong máu.
  • D. Để bù lại lượng nước và ion (điện giải) mất đi do tăng thân nhiệt và ra mồ hôi, duy trì cân bằng nội môi.

Câu 18: Phân tích vai trò của gan trong cân bằng nội môi.

  • A. Điều hòa nồng độ glucose máu, khử độc, tổng hợp protein huyết tương.
  • B. Lọc máu và tạo nước tiểu.
  • C. Hấp thụ nước và chất dinh dưỡng từ ruột.
  • D. Sản xuất hormone điều hòa huyết áp.

Câu 19: Mô tả nào sau đây về quá trình tạo nước tiểu ở nephron là ĐÚNG?

  • A. Tái hấp thụ ở cầu thận, sau đó là lọc và bài tiết ở ống thận.
  • B. Bài tiết ở cầu thận, sau đó là lọc và tái hấp thụ ở ống thận.
  • C. Lọc ở cầu thận, sau đó là tái hấp thụ và bài tiết ở ống thận.
  • D. Chỉ có quá trình lọc diễn ra ở nephron.

Câu 20: Tại sao nước tiểu chính thức lại khác biệt đáng kể về thành phần so với nước tiểu đầu?

  • A. Do nước tiểu đầu chứa nhiều protein và tế bào máu.
  • B. Do quá trình tái hấp thụ và bài tiết ở ống thận đã điều chỉnh lại thành phần dịch lọc.
  • C. Do nước tiểu đầu được tạo ra ở bàng quang.
  • D. Do nước tiểu chính thức không còn chứa nước.

Câu 21: Một người bị cao huyết áp. Thận có thể đóng góp vào tình trạng này như thế nào thông qua hệ thống renin-angiotensin-aldosterone?

  • A. Thận tiết insulin làm giảm huyết áp.
  • B. Thận lọc quá nhiều nước ra khỏi máu làm giảm thể tích máu.
  • C. Thận tăng cường bài tiết natri ra ngoài.
  • D. Thận tiết renin, góp phần làm tăng angiotensin II và aldosterone, gây co mạch và tăng tái hấp thụ nước/natri.

Câu 22: Phân tích lý do tại sao việc uống quá nhiều nước trong thời gian ngắn có thể gây rối loạn cân bằng nước và điện giải, mặc dù thận vẫn hoạt động bình thường.

  • A. Thận bị quá tải và ngừng hoạt động.
  • B. Làm pha loãng dịch ngoại bào, giảm nồng độ ion (đặc biệt là natri), gây rối loạn chức năng tế bào.
  • C. Tăng nồng độ glucose trong máu.
  • D. Làm tăng thân nhiệt đột ngột.

Câu 23: Bệnh tiểu đường (đái tháo đường) là một ví dụ điển hình về sự suy giảm khả năng duy trì cân bằng nội môi nào?

  • A. Cân bằng pH máu.
  • B. Cân bằng thân nhiệt.
  • C. Cân bằng áp suất thẩm thấu.
  • D. Cân bằng nồng độ glucose máu.

Câu 24: Khi cơ thể bị nhiễm toan (pH máu giảm), cơ chế nào sau đây của thận giúp đưa pH máu về gần mức bình thường?

  • A. Tăng cường bài tiết H+ và tái hấp thụ HCO3- ở ống thận.
  • B. Giảm bài tiết H+ và tăng bài tiết HCO3- ở ống thận.
  • C. Tăng cường lọc protein ở cầu thận.
  • D. Giảm lượng nước tiểu tạo thành.

Câu 25: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa nước tiểu đầu và huyết tương (trừ các tế bào máu và protein).

  • A. Nước tiểu đầu chứa nhiều protein hơn huyết tương.
  • B. Nước tiểu đầu có nồng độ glucose cao hơn huyết tương.
  • C. Nước tiểu đầu có thành phần các chất hòa tan (trừ protein) tương tự huyết tương.
  • D. Nước tiểu đầu chứa nhiều tế bào máu hơn huyết tương.

Câu 26: Tại sao nhịn tiểu trong thời gian dài lại có hại cho sức khỏe, đặc biệt là hệ bài tiết nước tiểu?

  • A. Làm tăng nguy cơ nhiễm trùng đường tiết niệu do vi khuẩn sinh sôi trong nước tiểu ứ đọng.
  • B. Giúp thận làm việc hiệu quả hơn.
  • C. Làm tăng khả năng tái hấp thụ các chất độc hại.
  • D. Giảm áp lực lên bàng quang.

Câu 27: Trong hệ thống điều hòa cân bằng nội môi, liên hệ ngược (feedback) có vai trò gì?

  • A. Chỉ giúp tăng cường đáp ứng của bộ phận thực hiện.
  • B. Chỉ giúp giảm đáp ứng của bộ phận thực hiện.
  • C. Là tín hiệu từ bộ phận tiếp nhận kích thích đến bộ phận điều khiển.
  • D. Là thông tin từ bộ phận thực hiện trở về bộ phận điều khiển, giúp điều chỉnh hoạt động điều hòa.

Câu 28: Sỏi thận thường được hình thành do sự kết tinh của các chất nào trong nước tiểu?

  • A. Protein và glucose.
  • B. Các muối khoáng (ví dụ: muối calci) và acid uric.
  • C. Chất béo và vitamin.
  • D. Tế bào máu và vi khuẩn.

Câu 29: Nếu một người bị tổn thương vùng dưới đồi, khả năng điều hòa cân bằng nước của cơ thể có thể bị ảnh hưởng. Giải thích mối liên hệ này.

  • A. Vùng dưới đồi sản xuất ADH, hormone điều hòa tái hấp thụ nước ở thận. Tổn thương vùng này có thể làm giảm sản xuất ADH.
  • B. Vùng dưới đồi chỉ điều hòa thân nhiệt, không liên quan đến nước.
  • C. Vùng dưới đồi lọc máu và tạo nước tiểu.
  • D. Vùng dưới đồi tiết insulin điều hòa đường huyết.

Câu 30: Giả sử một người bị suy tuyến thượng thận, dẫn đến thiếu hụt hormone aldosterone. Dự đoán nào sau đây về cân bằng ion natri và kali trong máu của người này là hợp lý?

  • A. Nồng độ natri và kali trong máu đều tăng.
  • B. Nồng độ natri và kali trong máu đều giảm.
  • C. Nồng độ natri trong máu giảm và nồng độ kali trong máu tăng.
  • D. Nồng độ natri trong máu tăng và nồng độ kali trong máu giảm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Tại sao quá trình bài tiết chất thải lại đóng vai trò thiết yếu trong việc duy trì sự sống của cơ thể?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Hệ cơ quan nào sau đây KHÔNG đóng vai trò chính trong quá trình bài tiết các sản phẩm chuyển hóa của cơ thể người?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một người bị suy thận nặng, khả năng lọc máu của thận giảm sút nghiêm trọng. Dự đoán nào sau đây về thành phần máu của người này là hợp lý nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Thành phần nào sau đây được LỌC qua màng lọc ở cầu thận trong quá trình hình thành nước tiểu đầu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Chức năng chính của quá trình tái hấp thụ ở ống thận là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một người bị bệnh tiểu đường không kiểm soát tốt, dẫn đến nồng độ glucose trong máu rất cao. Mặc dù thận hoạt động bình thường, tại sao glucose vẫn xuất hiện trong nước tiểu của người này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Quá trình nào sau đây diễn ra ở ống thận giúp cơ thể loại bỏ một số chất độc hại hoặc dư thừa từ máu vào dịch lọc để tạo thành nước tiểu chính thức?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Điều gì xảy ra với thành phần nước tiểu khi cơ thể bị mất nước nghiêm trọng (ví dụ do tiêu chảy nặng)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Khái niệm cân bằng nội môi được hiểu là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Tại sao việc duy trì cân bằng nội môi lại quan trọng đối với sự sống của động vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Hệ thống điều hòa cân bằng nội môi thường bao gồm các thành phần chính nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Trong cơ chế điều hòa thân nhiệt khi trời nóng, bộ phận tiếp nhận kích thích là gì và bộ phận thực hiện là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, cơ chế cân bằng nội môi diễn ra như thế nào để đưa nồng độ glucose về mức bình thường?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Điều gì xảy ra khi nồng độ glucose trong máu giảm xuống dưới mức bình thường (ví dụ do nhịn đói lâu)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Vai trò chính của thận trong việc điều hòa áp suất thẩm thấu của máu là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Hệ đệm trong máu có vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng nội môi nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Tại sao khi bị sốt cao kéo dài, cơ thể cần được bù nước và điện giải?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Phân tích vai trò của gan trong cân bằng nội môi.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Mô tả nào sau đây về quá trình tạo nước tiểu ở nephron là ĐÚNG?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Tại sao nước tiểu chính thức lại khác biệt đáng kể về thành phần so với nước tiểu đầu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một người bị cao huyết áp. Thận có thể đóng góp vào tình trạng này như thế nào thông qua hệ thống renin-angiotensin-aldosterone?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Phân tích lý do tại sao việc uống quá nhiều nước trong thời gian ngắn có thể gây rối loạn cân bằng nước và điện giải, mặc dù thận vẫn hoạt động bình thường.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Bệnh tiểu đường (đái tháo đường) là một ví dụ điển hình về sự suy giảm khả năng duy trì cân bằng nội môi nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Khi cơ thể bị nhiễm toan (pH máu giảm), cơ chế nào sau đây của thận giúp đưa pH máu về gần mức bình thường?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa nước tiểu đầu và huyết tương (trừ các tế bào máu và protein).

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Tại sao nhịn tiểu trong thời gian dài lại có hại cho sức khỏe, đặc biệt là hệ bài tiết nước tiểu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trong hệ thống điều hòa cân bằng nội môi, liên hệ ngược (feedback) có vai trò gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Sỏi thận thường được hình thành do sự kết tinh của các chất nào trong nước tiểu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Nếu một người bị tổn thương vùng dưới đồi, khả năng điều hòa cân bằng nước của cơ thể có thể bị ảnh hưởng. Giải thích mối liên hệ này.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Giả sử một người bị suy tuyến thượng thận, dẫn đến thiếu hụt hormone aldosterone. Dự đoán nào sau đây về cân bằng ion natri và kali trong máu của người này là hợp lý?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cơ quan nào sau đây không đóng vai trò chính trong bài tiết các sản phẩm chuyển hóa từ máu?

  • A. Phổi
  • B. Thận
  • C. Da
  • D. Tuyến tụy

Câu 2: Sản phẩm bài tiết chủ yếu của hệ hô hấp là gì?

  • A. Urea
  • B. Carbon dioxide và nước
  • C. Axit uric
  • D. Bilirubin

Câu 3: Đơn vị chức năng cơ bản của thận, chịu trách nhiệm lọc máu và tạo nước tiểu, được gọi là gì?

  • A. Nephron
  • B. Bể thận
  • C. Niệu quản
  • D. Bàng quang

Câu 4: Quá trình lọc máu ở cầu thận diễn ra dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Khuếch tán
  • B. Vận chuyển chủ động
  • C. Chênh lệch áp suất
  • D. Thẩm thấu

Câu 5: Chất nào sau đây VẪN CÓ NỒNG ĐỘ CAO trong dịch lọc cầu thận (nước tiểu đầu) nhưng hầu như không có trong nước tiểu chính thức của người khỏe mạnh?

  • A. Glucose
  • B. Urea
  • C. Creatinin
  • D. Ion Na+

Câu 6: Quá trình tái hấp thu các chất cần thiết từ dịch lọc trở lại máu diễn ra chủ yếu ở đâu trong nephron?

  • A. Cầu thận
  • B. Nang Bowman
  • C. Ống góp
  • D. Ống lượn gần

Câu 7: Quá trình bài tiết (secretion) trong ống thận có vai trò gì?

  • A. Đẩy các chất từ máu vào nang Bowman.
  • B. Đẩy các chất từ máu vào dịch lọc trong ống thận.
  • C. Hấp thu nước từ dịch lọc vào máu.
  • D. Lọc các tế bào máu ra khỏi dịch lọc.

Câu 8: Nước tiểu chính thức của người khỏe mạnh bình thường không chứa thành phần nào sau đây với nồng độ đáng kể?

  • A. Urea
  • B. Các ion khoáng (Na+, K+, Cl-)
  • C. Protein và tế bào máu
  • D. Creatinin

Câu 9: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về cân bằng nội môi?

  • A. Là sự duy trì sự ổn định tương đối của môi trường bên trong cơ thể.
  • B. Là trạng thái mà tất cả các chỉ số sinh lí đều là hằng số tuyệt đối.
  • C. Là quá trình cơ thể loại bỏ hoàn toàn các chất độc hại.
  • D. Là cơ chế chỉ hoạt động khi cơ thể bị bệnh.

Câu 10: Hệ thống điều hòa cân bằng nội môi bao gồm các bộ phận nào?

  • A. Não và tủy sống.
  • B. Các tuyến nội tiết.
  • C. Cơ quan bài tiết.
  • D. Bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện.

Câu 11: Trong cơ chế điều hòa cân bằng nội môi, bộ phận thực hiện (effector) có vai trò gì?

  • A. Thu nhận thông tin về sự thay đổi của môi trường nội môi.
  • B. Phân tích thông tin và đưa ra quyết định điều chỉnh.
  • C. Thực hiện các hành động để đưa môi trường nội môi trở về trạng thái cân bằng.
  • D. Truyền tín hiệu từ bộ phận tiếp nhận đến bộ phận điều khiển.

Câu 12: Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, cơ thể sẽ điều chỉnh như thế nào để đưa về mức bình thường?

  • A. Tuyến tụy tăng tiết insulin, kích thích tế bào hấp thu glucose và gan chuyển glucose thành glycogen.
  • B. Tuyến tụy tăng tiết glucagon, kích thích gan phân giải glycogen thành glucose.
  • C. Thận tăng cường bài tiết glucose qua nước tiểu.
  • D. Cơ thể giảm hấp thu glucose từ ruột.

Câu 13: Khi cơ thể bị mất nước nghiêm trọng, nồng độ hormone ADH (hormone chống bài niệu) trong máu sẽ thay đổi như thế nào và ảnh hưởng đến thận ra sao?

  • A. ADH giảm, thận tăng tái hấp thu nước.
  • B. ADH giảm, thận giảm tái hấp thu nước.
  • C. ADH tăng, thận giảm tái hấp thu nước.
  • D. ADH tăng, thận tăng tái hấp thu nước.

Câu 14: Nhiệt độ cơ thể người được duy trì ổn định khoảng 37°C là nhờ cơ chế cân bằng nội môi. Bộ phận tiếp nhận kích thích trong trường hợp này là gì?

  • A. Các thụ thể cảm nhận nhiệt độ trên da và trong cơ thể.
  • B. Vùng dưới đồi của não.
  • C. Các tuyến mồ hôi.
  • D. Mao mạch máu dưới da.

Câu 15: Hệ đệm trong máu, phổi và thận cùng tham gia vào việc điều hòa chỉ số nào sau đây của môi trường nội môi?

  • A. Nồng độ glucose.
  • B. Độ pH.
  • C. Áp suất thẩm thấu.
  • D. Nhiệt độ cơ thể.

Câu 16: Cơ chế feedback âm (negative feedback) trong cân bằng nội môi có đặc điểm gì?

  • A. Đáp ứng của bộ phận thực hiện làm giảm tác động của kích thích ban đầu, đưa môi trường nội môi về gần điểm đặt.
  • B. Đáp ứng của bộ phận thực hiện làm tăng cường tác động của kích thích ban đầu.
  • C. Chỉ xảy ra khi cơ thể bị rối loạn chức năng.
  • D. Không cần sự tham gia của bộ phận điều khiển.

Câu 17: Tại sao uống nhiều nước ngọt có gas (chứa nhiều CO2 hòa tan) có thể ảnh hưởng tạm thời đến pH máu?

  • A. Đường trong nước ngọt làm tăng nồng độ glucose máu, ảnh hưởng đến pH.
  • B. Nước ngọt chứa nhiều ion kim loại làm thay đổi pH.
  • C. CO2 hòa tan tạo ra axit carbonic, làm tăng lượng axit trong máu.
  • D. Cơ thể phản ứng bằng cách tăng cường bài tiết H+ qua da.

Câu 18: Một người bị bệnh tiểu đường type 1 (thiếu insulin). Phân tích nước tiểu của người này có khả năng phát hiện chất nào với nồng độ cao bất thường?

  • A. Protein
  • B. Glucose
  • C. Urea
  • D. Creatinin

Câu 19: Sỏi thận hình thành chủ yếu do sự kết tinh của các chất thải không được hòa tan hoàn toàn trong nước tiểu. Yếu tố nào sau đây có nguy cơ cao dẫn đến hình thành sỏi thận?

  • A. Uống không đủ nước hàng ngày.
  • B. Ăn nhiều rau xanh.
  • C. Vận động thường xuyên.
  • D. Chế độ ăn giàu chất xơ.

Câu 20: Vai trò của quai Henle trong quá trình tạo nước tiểu là gì?

  • A. Lọc máu tạo nước tiểu đầu.
  • B. Tái hấp thu hoàn toàn glucose và axit amin.
  • C. Tạo ra gradient nồng độ ở tủy thận giúp cô đặc nước tiểu.
  • D. Bài tiết các chất độc hại từ máu vào dịch lọc.

Câu 21: So với huyết tương, dịch lọc cầu thận (nước tiểu đầu) khác biệt chủ yếu ở điểm nào?

  • A. Có nồng độ urea cao hơn.
  • B. Không chứa nước.
  • C. Chứa nhiều protein và tế bào máu.
  • D. Hầu như không chứa protein và tế bào máu.

Câu 22: Khi môi trường nội môi (ví dụ: máu) có sự thay đổi (ví dụ: pH giảm), bộ phận tiếp nhận kích thích sẽ gửi tín hiệu đến đâu đầu tiên trong hệ thống điều hòa?

  • A. Bộ phận thực hiện.
  • B. Bộ phận điều khiển.
  • C. Trực tiếp đến cơ quan bài tiết.
  • D. Trực tiếp đến tuyến nội tiết.

Câu 23: Tại sao người bị suy thận mãn tính thường bị thiếu máu?

  • A. Thận sản xuất hormone erythropoietin, kích thích tạo hồng cầu. Suy thận làm giảm sản xuất hormone này.
  • B. Thận bị suy giảm khả năng lọc, làm mất hồng cầu qua nước tiểu.
  • C. Suy thận làm tăng tích tụ urea, gây độc cho hồng cầu.
  • D. Suy thận ảnh hưởng đến hấp thu sắt ở ruột non.

Câu 24: Trong điều hòa thân nhiệt, khi cơ thể bị lạnh, các cơ chế như run rẩy và co mạch máu dưới da được kích hoạt. Đây là vai trò của bộ phận nào trong hệ thống điều hòa?

  • A. Bộ phận tiếp nhận kích thích.
  • B. Bộ phận điều khiển.
  • C. Bộ phận thực hiện.
  • D. Cơ chế feedback dương.

Câu 25: Vai trò của tuyến mồ hôi trong bài tiết là gì?

  • A. Bài tiết chủ yếu urea.
  • B. Bài tiết CO2.
  • C. Chỉ bài tiết nước.
  • D. Bài tiết nước, một lượng nhỏ muối và một số chất thải khác, đồng thời tham gia điều hòa thân nhiệt.

Câu 26: Một người có nồng độ axit uric trong máu tăng cao bất thường có nguy cơ mắc bệnh Gout do axit uric kết tinh lắng đọng. Cơ quan bài tiết nào đóng vai trò chính trong việc loại bỏ axit uric khỏi cơ thể?

  • A. Phổi
  • B. Thận
  • C. Da
  • D. Gan

Câu 27: Tại sao việc nhịn tiểu thường xuyên có thể gây hại cho hệ bài tiết?

  • A. Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiết niệu do nước tiểu ứ đọng.
  • B. Làm giảm khả năng lọc của cầu thận.
  • C. Gây tăng huyết áp tạm thời.
  • D. Làm tăng tốc độ tái hấp thu nước, gây cô đặc máu.

Câu 28: Cơ chế điều hòa huyết áp thông qua hệ Renin-Angiotensin-Aldosterone có liên quan chặt chẽ đến hoạt động của cơ quan nào?

  • A. Phổi
  • B. Gan
  • C. Thận
  • D. Tim

Câu 29: Phân biệt giữa bài tiết và thải phân. Hoạt động nào trong hai hoạt động này thuộc về chức năng của hệ bài tiết theo nghĩa sinh học?

  • A. Bài tiết là loại bỏ sản phẩm chuyển hóa từ máu; Thải phân là loại bỏ chất cặn bã không được hấp thu. Bài tiết thuộc chức năng hệ bài tiết.
  • B. Cả hai đều là chức năng của hệ bài tiết.
  • C. Bài tiết là loại bỏ chất không được hấp thu; Thải phân là loại bỏ sản phẩm chuyển hóa. Cả hai đều thuộc hệ bài tiết.
  • D. Bài tiết chỉ diễn ra ở thực vật; Thải phân chỉ diễn ra ở động vật.

Câu 30: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, cơ thể điều hòa thân nhiệt bằng cách tăng cường tiết mồ hôi và giãn mạch máu dưới da. Đây là ví dụ về cơ chế feedback nào trong cân bằng nội môi?

  • A. Feedback âm.
  • B. Feedback dương.
  • C. Không phải feedback.
  • D. Feedback hỗn hợp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Cơ quan nào sau đây không đóng vai trò chính trong bài tiết các sản phẩm chuyển hóa từ máu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Sản phẩm bài tiết chủ yếu của hệ hô hấp là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Đơn vị chức năng cơ bản của thận, chịu trách nhiệm lọc máu và tạo nước tiểu, được gọi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Quá trình lọc máu ở cầu thận diễn ra dựa trên nguyên tắc nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Chất nào sau đây VẪN CÓ NỒNG ĐỘ CAO trong dịch lọc cầu thận (nước tiểu đầu) nhưng hầu như không có trong nước tiểu chính thức của người khỏe mạnh?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Quá trình tái hấp thu các chất cần thiết từ dịch lọc trở lại máu diễn ra chủ yếu ở đâu trong nephron?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Quá trình bài tiết (secretion) trong ống thận có vai trò gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Nước tiểu chính thức của người khỏe mạnh bình thường không chứa thành phần nào sau đây với nồng độ đáng kể?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về cân bằng nội môi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Hệ thống điều hòa cân bằng nội môi bao gồm các bộ phận nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Trong cơ chế điều hòa cân bằng nội môi, bộ phận thực hiện (effector) có vai trò gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, cơ thể sẽ điều chỉnh như thế nào để đưa về mức bình thường?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Khi cơ thể bị mất nước nghiêm trọng, nồng độ hormone ADH (hormone chống bài niệu) trong máu sẽ thay đổi như thế nào và ảnh hưởng đến thận ra sao?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Nhiệt độ cơ thể người được duy trì ổn định khoảng 37°C là nhờ cơ chế cân bằng nội môi. Bộ phận tiếp nhận kích thích trong trường hợp này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Hệ đệm trong máu, phổi và thận cùng tham gia vào việc điều hòa chỉ số nào sau đây của môi trường nội môi?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Cơ chế feedback âm (negative feedback) trong cân bằng nội môi có đặc điểm gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Tại sao uống nhiều nước ngọt có gas (chứa nhiều CO2 hòa tan) có thể ảnh hưởng tạm thời đến pH máu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một người bị bệnh tiểu đường type 1 (thiếu insulin). Phân tích nước tiểu của người này có khả năng phát hiện chất nào với nồng độ cao bất thường?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Sỏi thận hình thành chủ yếu do sự kết tinh của các chất thải không được hòa tan hoàn toàn trong nước tiểu. Yếu tố nào sau đây có nguy cơ cao dẫn đến hình thành sỏi thận?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Vai trò của quai Henle trong quá trình tạo nước tiểu là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: So với huyết tương, dịch lọc cầu thận (nước tiểu đầu) khác biệt chủ yếu ở điểm nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Khi môi trường nội môi (ví dụ: máu) có sự thay đổi (ví dụ: pH giảm), bộ phận tiếp nhận kích thích sẽ gửi tín hiệu đến đâu đầu tiên trong hệ thống điều hòa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Tại sao người bị suy thận mãn tính thường bị thiếu máu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Trong điều hòa thân nhiệt, khi cơ thể bị lạnh, các cơ chế như run rẩy và co mạch máu dưới da được kích hoạt. Đây là vai trò của bộ phận nào trong hệ thống điều hòa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Vai trò của tuyến mồ hôi trong bài tiết là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một người có nồng độ axit uric trong máu tăng cao bất thường có nguy cơ mắc bệnh Gout do axit uric kết tinh lắng đọng. Cơ quan bài tiết nào đóng vai trò chính trong việc loại bỏ axit uric khỏi cơ thể?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Tại sao việc nhịn tiểu thường xuyên có thể gây hại cho hệ bài tiết?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Cơ chế điều hòa huyết áp thông qua hệ Renin-Angiotensin-Aldosterone có liên quan chặt chẽ đến hoạt động của cơ quan nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Phân biệt giữa bài tiết và thải phân. Hoạt động nào trong hai hoạt động này thuộc về chức năng của hệ bài tiết theo nghĩa sinh học?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, cơ thể điều hòa thân nhiệt bằng cách tăng cường tiết mồ hôi và giãn mạch máu dưới da. Đây là ví dụ về cơ chế feedback nào trong cân bằng nội môi?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao quá trình bài tiết lại đóng vai trò thiết yếu đối với sự sống của động vật?

  • A. Giúp cơ thể hấp thụ tối đa chất dinh dưỡng từ thức ăn.
  • B. Chỉ đơn thuần loại bỏ nước dư thừa ra khỏi cơ thể.
  • C. Tăng cường sản xuất năng lượng cho các hoạt động sống.
  • D. Loại bỏ các sản phẩm chuyển hóa độc hại và duy trì cân bằng nội môi.

Câu 2: Ngoài thận, cơ quan nào dưới đây cũng tham gia vào quá trình bài tiết các chất thải ra khỏi cơ thể?

  • A. Da và phổi.
  • B. Gan và dạ dày.
  • C. Tim và mạch máu.
  • D. Não và tủy sống.

Câu 3: Đơn vị cấu tạo và chức năng cơ bản của thận, nơi diễn ra quá trình lọc máu và hình thành nước tiểu được gọi là gì?

  • A. Ống dẫn nước tiểu.
  • B. Bể thận.
  • C. Nephron.
  • D. Niệu quản.

Câu 4: Quá trình nào trong sự hình thành nước tiểu giúp loại bỏ hầu hết các tế bào máu và protein lớn ra khỏi dịch lọc ban đầu?

  • A. Lọc máu ở cầu thận.
  • B. Tái hấp thu ở ống thận.
  • C. Bài tiết thêm ở ống thận.
  • D. Dẫn truyền nước tiểu.

Câu 5: Nước tiểu đầu (dịch lọc cầu thận) khác với huyết tương ở điểm nào?

  • A. Chứa nhiều tế bào máu và protein.
  • B. Hầu như không chứa tế bào máu và protein kích thước lớn.
  • C. Có nồng độ urea cao hơn nhiều.
  • D. Không chứa glucose và các ion khoáng.

Câu 6: Nếu chức năng tái hấp thu ở ống lượn gần của nephron bị suy giảm, điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Lượng nước tiểu đầu được tạo ra sẽ giảm đáng kể.
  • B. Nước tiểu chính thức sẽ đậm đặc hơn bình thường.
  • C. Quá trình lọc máu ở cầu thận sẽ dừng lại.
  • D. Các chất dinh dưỡng cần thiết như glucose và amino acid có thể xuất hiện trong nước tiểu chính thức.

Câu 7: Urea, một sản phẩm chuyển hóa của protein, được bài tiết chủ yếu qua cơ quan nào?

  • A. Phổi.
  • B. Thận.
  • C. Da.
  • D. Gan.

Câu 8: Ngoài việc loại bỏ chất thải, thận còn đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa những chỉ số nào của môi trường nội môi?

  • A. Chỉ điều hòa thân nhiệt.
  • B. Chỉ điều hòa nồng độ glucose máu.
  • C. Thể tích máu, huyết áp và pH máu.
  • D. Chỉ điều hòa lượng oxy trong máu.

Câu 9: Tại sao việc uống đủ nước lại quan trọng đối với hoạt động của hệ bài tiết?

  • A. Giúp tăng tốc độ tái hấp thu chất dinh dưỡng.
  • B. Giúp hòa tan và vận chuyển chất thải hiệu quả, giảm nguy cơ hình thành sỏi.
  • C. Làm giảm hoạt động lọc máu của cầu thận.
  • D. Tăng nồng độ các chất độc hại trong nước tiểu.

Câu 10: Quá trình bài tiết mồ hôi qua da có vai trò chính là gì?

  • A. Điều hòa thân nhiệt và bài tiết một phần chất thải (urea, muối).
  • B. Chỉ giúp loại bỏ độc tố chính ra khỏi cơ thể.
  • C. Giúp hấp thụ oxy từ môi trường.
  • D. Tăng cường lưu thông máu dưới da.

Câu 11: Khí CO2, một sản phẩm chuyển hóa của hô hấp tế bào, được bài tiết chủ yếu qua cơ quan nào?

  • A. Thận.
  • B. Da.
  • C. Gan.
  • D. Phổi.

Câu 12: Khái niệm cân bằng nội môi được hiểu là gì?

  • A. Trạng thái cơ thể không có bất kỳ sự thay đổi nào từ môi trường bên trong lẫn bên ngoài.
  • B. Khả năng cơ thể chống lại mọi tác nhân gây bệnh.
  • C. Sự duy trì ổn định các điều kiện lý hóa của môi trường bên trong cơ thể.
  • D. Quá trình cơ thể hấp thụ chất dinh dưỡng và loại bỏ chất thải.

Câu 13: Tại sao cân bằng nội môi lại là "cân bằng động"?

  • A. Các chỉ số nội môi luôn dao động quanh một điểm thiết lập và có cơ chế bù trừ để duy trì sự ổn định.
  • B. Các chỉ số nội môi thay đổi liên tục và không bao giờ ổn định.
  • C. Cơ thể luôn phải di chuyển để duy trì cân bằng.
  • D. Chỉ số nội môi chỉ ổn định khi cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi.

Câu 14: Trong hệ thống điều hòa cân bằng nội môi, bộ phận nào có nhiệm vụ tiếp nhận thông tin về sự thay đổi của môi trường nội môi?

  • A. Bộ phận điều khiển.
  • B. Bộ phận tiếp nhận kích thích (thụ thể).
  • C. Bộ phận thực hiện (cơ quan đáp ứng).
  • D. Đường dẫn truyền.

Câu 15: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để duy trì thân nhiệt ổn định? Đây là ví dụ về vai trò của bộ phận nào trong hệ điều hòa cân bằng nội môi?

  • A. Bộ phận tiếp nhận kích thích (thụ thể nhiệt trên da).
  • B. Bộ phận điều khiển (vùng dưới đồi).
  • C. Bộ phận thực hiện (tuyến mồ hôi, mạch máu dưới da).
  • D. Cả ba bộ phận trên phối hợp hoạt động.

Câu 16: Hormone ADH (hormone chống bài niệu) có vai trò chính trong việc điều hòa chỉ số nội môi nào?

  • A. Nồng độ glucose máu.
  • B. pH máu.
  • C. Áp suất thẩm thấu máu và thể tích nước trong cơ thể.
  • D. Thân nhiệt.

Câu 17: Khi cơ thể bị mất nước nghiêm trọng (ví dụ: do tiêu chảy nặng), nồng độ ADH trong máu sẽ thay đổi như thế nào và ảnh hưởng đến quá trình tạo nước tiểu ra sao?

  • A. Nồng độ ADH tăng, thận tăng tái hấp thu nước, lượng nước tiểu giảm và trở nên cô đặc.
  • B. Nồng độ ADH giảm, thận giảm tái hấp thu nước, lượng nước tiểu tăng và trở nên loãng.
  • C. Nồng độ ADH không đổi, nhưng quá trình lọc máu bị chậm lại.
  • D. Nồng độ ADH tăng, thận tăng bài tiết thêm nước, lượng nước tiểu tăng.

Câu 18: Hormone Insulin do tuyến tụy tiết ra có vai trò chính trong việc điều hòa chỉ số nội môi nào?

  • A. Áp suất thẩm thấu máu.
  • B. Nồng độ glucose máu.
  • C. pH máu.
  • D. Thể tích máu.

Câu 19: Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để đưa glucose về mức bình thường?

  • A. Tuyến tụy tăng tiết Glucagon, gan tăng phân giải glycogen thành glucose.
  • B. Tuyến tụy giảm tiết Insulin, tế bào giảm hấp thu glucose.
  • C. Tuyến tụy tăng tiết Glucagon, tế bào tăng hấp thu glucose.
  • D. Tuyến tụy tăng tiết Insulin, tế bào tăng hấp thu glucose, gan tăng tổng hợp glycogen.

Câu 20: Rối loạn điều hòa nồng độ glucose máu do thiếu hụt hoặc kháng Insulin gây ra bệnh gì?

  • A. Bệnh tiểu đường (đái tháo đường).
  • B. Bệnh Gout.
  • C. Sỏi thận.
  • D. Suy thận mãn tính.

Câu 21: pH máu của người khỏe mạnh thường được duy trì trong khoảng hẹp (khoảng 7.35-7.45). Hệ thống nào dưới đây đóng vai trò chính trong việc duy trì sự ổn định này?

  • A. Hệ tiêu hóa.
  • B. Hệ cơ xương.
  • C. Hệ đệm trong máu, hệ hô hấp và thận.
  • D. Hệ sinh sản.

Câu 22: Nếu một người bị suy hô hấp nặng, CO2 tích tụ trong máu. Điều này có khả năng gây ra sự thay đổi nào đối với pH máu?

  • A. pH máu tăng (kiềm hóa máu).
  • B. pH máu giảm (toan hóa máu).
  • C. pH máu không thay đổi.
  • D. pH máu dao động không ổn định.

Câu 23: Vai trò của gan trong việc điều hòa cân bằng nội môi là gì?

  • A. Chỉ sản xuất enzyme tiêu hóa.
  • B. Chỉ lọc máu để loại bỏ tế bào già.
  • C. Chỉ điều hòa thân nhiệt.
  • D. Điều hòa nồng độ glucose máu, tổng hợp protein huyết tương, khử độc các chất.

Câu 24: Tình trạng sỏi thận thường được hình thành do nguyên nhân nào?

  • A. Sự kết tinh của các chất khoáng (như calci, oxalat, urat) trong nước tiểu.
  • B. Nhiễm virus gây viêm thận.
  • C. Thiếu hụt protein trong chế độ ăn.
  • D. Hoạt động quá mức của tuyến yên.

Câu 25: Khi thận bị suy giảm chức năng nghiêm trọng (suy thận), điều gì có khả năng xảy ra đối với môi trường nội môi?

  • A. Nồng độ các chất thải độc hại trong máu giảm xuống.
  • B. Cơ thể tăng khả năng điều hòa pH máu.
  • C. Tích tụ chất thải, rối loạn cân bằng nước, điện giải và pH máu.
  • D. Huyết áp giảm xuống mức nguy hiểm.

Câu 26: Một người có triệu chứng uống nhiều, tiểu nhiều, sụt cân không rõ nguyên nhân. Xét nghiệm máu cho thấy nồng độ glucose cao. Đây có thể là dấu hiệu của rối loạn cân bằng nội môi liên quan đến yếu tố nào?

  • A. Điều hòa thân nhiệt.
  • B. Điều hòa nồng độ glucose máu.
  • C. Điều hòa áp suất thẩm thấu máu do mất nước.
  • D. Điều hòa pH máu.

Câu 27: Tại sao cơ chế điều hòa ngược âm tính (negative feedback) lại phổ biến trong việc duy trì cân bằng nội môi?

  • A. Đáp ứng của cơ thể làm giảm hoặc chấm dứt kích thích ban đầu, giúp đưa chỉ số về gần điểm thiết lập.
  • B. Đáp ứng của cơ thể làm tăng cường kích thích ban đầu, đẩy chỉ số ra xa điểm thiết lập.
  • C. Cơ chế này chỉ hoạt động một chiều.
  • D. Giúp cơ thể phản ứng nhanh và mạnh với mọi thay đổi.

Câu 28: Trong quá trình hình thành nước tiểu, phần nào của nephron chủ yếu diễn ra cả hai quá trình tái hấp thu và bài tiết thêm các chất?

  • A. Cầu thận.
  • B. Nang Bowman.
  • C. Ống góp.
  • D. Ống thận (bao gồm ống lượn gần, quai Henle, ống lượn xa).

Câu 29: Một vận động viên chạy marathon trong thời tiết nóng. Cơ chế nào dưới đây giúp cơ thể người đó duy trì cân bằng nội môi về thân nhiệt và lượng nước?

  • A. Tăng cường lọc máu ở cầu thận để loại bỏ nhiệt.
  • B. Tăng tiết mồ hôi và tăng tái hấp thu nước ở thận (dưới tác động của ADH).
  • C. Giảm nhịp tim và hô hấp để tiết kiệm năng lượng.
  • D. Tăng sản xuất nước tiểu loãng để làm mát cơ thể.

Câu 30: Nếu một người bị ngộ độc thực phẩm gây nôn mửa và tiêu chảy liên tục, điều này có thể dẫn đến rối loạn cân bằng nội môi nào nghiêm trọng nhất nếu không được bù nước và điện giải kịp thời?

  • A. Tăng nồng độ glucose máu.
  • B. Giảm thân nhiệt đột ngột.
  • C. Mất cân bằng nước và điện giải, ảnh hưởng đến áp suất thẩm thấu máu và thể tích máu.
  • D. Tăng cường chức năng bài tiết của phổi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Tại sao quá trình bài tiết lại đóng vai trò thiết yếu đối với sự sống của động vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Ngoài thận, cơ quan nào dưới đây cũng tham gia vào quá trình bài tiết các chất thải ra khỏi cơ thể?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Đơn vị cấu tạo và chức năng cơ bản của thận, nơi diễn ra quá trình lọc máu và hình thành nước tiểu được gọi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Quá trình nào trong sự hình thành nước tiểu giúp loại bỏ hầu hết các tế bào máu và protein lớn ra khỏi dịch lọc ban đầu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Nước tiểu đầu (dịch lọc cầu thận) khác với huyết tương ở điểm nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Nếu chức năng tái hấp thu ở ống lượn gần của nephron bị suy giảm, điều gì có khả năng xảy ra?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Urea, một sản phẩm chuyển hóa của protein, được bài tiết chủ yếu qua cơ quan nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Ngoài việc loại bỏ chất thải, thận còn đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa những chỉ số nào của môi trường nội môi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Tại sao việc uống đủ nước lại quan trọng đối với hoạt động của hệ bài tiết?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Quá trình bài tiết mồ hôi qua da có vai trò chính là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Khí CO2, một sản phẩm chuyển hóa của hô hấp tế bào, được bài tiết chủ yếu qua cơ quan nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Khái niệm cân bằng nội môi được hiểu là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Tại sao cân bằng nội môi lại là 'cân bằng động'?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Trong hệ thống điều hòa cân bằng nội môi, bộ phận nào có nhiệm vụ tiếp nhận thông tin về sự thay đổi của môi trường nội môi?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để duy trì thân nhiệt ổn định? Đây là ví dụ về vai trò của bộ phận nào trong hệ điều hòa cân bằng nội môi?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Hormone ADH (hormone chống bài niệu) có vai trò chính trong việc điều hòa chỉ số nội môi nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Khi cơ thể bị mất nước nghiêm trọng (ví dụ: do tiêu chảy nặng), nồng độ ADH trong máu sẽ thay đổi như thế nào và ảnh hưởng đến quá trình tạo nước tiểu ra sao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Hormone Insulin do tuyến tụy tiết ra có vai trò chính trong việc điều hòa chỉ số nội môi nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để đưa glucose về mức bình thường?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Rối loạn điều hòa nồng độ glucose máu do thiếu hụt hoặc kháng Insulin gây ra bệnh gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: pH máu của người khỏe mạnh thường được duy trì trong khoảng hẹp (khoảng 7.35-7.45). Hệ thống nào dưới đây đóng vai trò chính trong việc duy trì sự ổn định này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Nếu một người bị suy hô hấp nặng, CO2 tích tụ trong máu. Điều này có khả năng gây ra sự thay đổi nào đối với pH máu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Vai trò của gan trong việc điều hòa cân bằng nội môi là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Tình trạng sỏi thận thường được hình thành do nguyên nhân nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Khi thận bị suy giảm chức năng nghiêm trọng (suy thận), điều gì có khả năng xảy ra đối với môi trường nội môi?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một người có triệu chứng uống nhiều, tiểu nhiều, sụt cân không rõ nguyên nhân. Xét nghiệm máu cho thấy nồng độ glucose cao. Đây có thể là dấu hiệu của rối loạn cân bằng nội môi liên quan đến yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Tại sao cơ chế điều hòa ngược âm tính (negative feedback) lại phổ biến trong việc duy trì cân bằng nội môi?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Trong quá trình hình thành nước tiểu, phần nào của nephron chủ yếu diễn ra cả hai quá trình tái hấp thu và bài tiết thêm các chất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một vận động viên chạy marathon trong thời tiết nóng. Cơ chế nào dưới đây giúp cơ thể người đó duy trì cân bằng nội môi về thân nhiệt và lượng nước?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Nếu một người bị ngộ độc thực phẩm gây nôn mửa và tiêu chảy liên tục, điều này có thể dẫn đến rối loạn cân bằng nội môi nào nghiêm trọng nhất nếu không được bù nước và điện giải kịp thời?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chất nào sau đây là sản phẩm thải chủ yếu chứa nitrogen được bài tiết qua đường nước tiểu ở động vật có vú?

  • A. Ammmonia
  • B. Acid uric
  • C. Urea
  • D. Creatinine

Câu 2: Bộ phận nào của nephron thực hiện chức năng lọc máu để tạo ra nước tiểu đầu?

  • A. Cầu thận (Glomerulus và nang Bowman)
  • B. Ống lượn gần
  • C. Quai Henle
  • D. Ống góp

Câu 3: Giả sử một người uống một lượng lớn nước lọc trong thời gian ngắn. Cơ chế nào sau đây sẽ diễn ra để giúp cơ thể duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu máu?

  • A. Tăng tiết hormone ADH, tăng tái hấp thu nước ở ống thận.
  • B. Tăng tiết hormone Aldosterone, tăng tái hấp thu Na+ ở ống thận.
  • C. Giảm tiết hormone Glucagon, tăng chuyển hóa glucose thành glycogen.
  • D. Giảm tiết hormone ADH, giảm tái hấp thu nước ở ống thận.

Câu 4: Trong quá trình hình thành nước tiểu, giai đoạn nào diễn ra sự tái hấp thu chọn lọc các chất cần thiết như glucose, amino acid, ion và nước từ dịch lọc trở lại máu?

  • A. Lọc ở cầu thận
  • B. Tái hấp thu ở ống thận
  • C. Bài tiết ở ống thận
  • D. Thải nước tiểu ra ngoài

Câu 5: Một người được chẩn đoán mắc bệnh đái tháo đường (tiểu đường) do tuyến tụy sản xuất không đủ insulin. Biểu hiện nào sau đây không phải là cơ chế cân bằng nội môi bị rối loạn ở người này?

  • A. Nồng độ glucose trong máu tăng cao hơn mức bình thường sau bữa ăn.
  • B. Glucose xuất hiện trong nước tiểu do ngưỡng tái hấp thu của thận bị vượt quá.
  • C. Cảm giác khát nước và đi tiểu nhiều do tăng áp suất thẩm thấu máu.
  • D. Rối loạn khả năng điều hòa thân nhiệt khi thời tiết thay đổi.

Câu 6: Khi cơ thể bị mất nước nghiêm trọng (ví dụ do tiêu chảy nặng), cơ chế nào sau đây sẽ được kích hoạt để giúp giữ lại nước?

  • A. Tăng tiết ADH, tăng tái hấp thu nước ở ống thận.
  • B. Giảm tiết ADH, giảm tái hấp thu nước ở ống thận.
  • C. Tăng tiết Aldosterone, tăng thải Na+ ra nước tiểu.
  • D. Giảm tiết Insulin, tăng phân giải glycogen.

Câu 7: Trong hệ thống điều hòa cân bằng nội môi, bộ phận nào đóng vai trò tiếp nhận thông tin về sự thay đổi của môi trường trong và truyền tín hiệu đến bộ phận điều khiển?

  • A. Bộ phận tiếp nhận kích thích
  • B. Bộ phận điều khiển
  • C. Bộ phận thực hiện
  • D. Môi trường trong cơ thể

Câu 8: Nước tiểu chính thức khác nước tiểu đầu ở điểm nào?

  • A. Nước tiểu đầu chứa nhiều urea hơn.
  • B. Nước tiểu chính thức chứa protein và tế bào máu.
  • C. Nước tiểu đầu không chứa nước.
  • D. Nước tiểu chính thức có nồng độ các chất thải cao hơn và hầu như không chứa các chất dinh dưỡng cần thiết.

Câu 9: Gan đóng vai trò quan trọng trong bài tiết thông qua chức năng nào sau đây?

  • A. Lọc máu và tạo nước tiểu.
  • B. Hấp thụ nước và chất điện giải.
  • C. Chuyển hóa chất độc hại và tổng hợp urea.
  • D. Bài tiết mồ hôi chứa urea và muối.

Câu 10: Cơ chế điều hòa ngược (feedback) trong cân bằng nội môi có vai trò chính là gì?

  • A. Truyền tín hiệu từ bộ phận tiếp nhận đến bộ phận điều khiển.
  • B. Giúp bộ phận điều khiển nhận thông tin về sự thay đổi sau khi bộ phận thực hiện hoạt động để có điều chỉnh phù hợp.
  • C. Thực hiện đáp ứng trực tiếp để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng.
  • D. Tăng cường sự thay đổi ban đầu của môi trường trong.

Câu 11: Tại sao người bị suy thận mãn tính thường có biểu hiện phù nề (sưng)?

  • A. Thận tăng cường bài tiết protein ra ngoài.
  • B. Thận giảm sản xuất hormone điều hòa huyết áp.
  • C. Thận giảm khả năng bài tiết nước và muối, gây tích tụ dịch trong cơ thể.
  • D. Thận tăng cường tái hấp thu glucose gây tăng áp suất thẩm thấu.

Câu 12: Quá trình nào sau đây không diễn ra ở ống lượn gần của nephron?

  • A. Tái hấp thu hầu hết glucose và amino acid.
  • B. Tái hấp thu phần lớn ion Na+ và Cl-.
  • C. Tái hấp thu khoảng 65% lượng nước trong dịch lọc.
  • D. Điều hòa lượng nước tái hấp thu dưới tác dụng chủ yếu của ADH.

Câu 13: Chỉ số pH máu của người khỏe mạnh được duy trì trong một khoảng hẹp (khoảng 7.35 - 7.45). Hệ thống cơ quan nào sau đây đóng vai trò chính trong việc điều hòa pH máu?

  • A. Hệ tiêu hóa và hệ tuần hoàn.
  • B. Hệ cơ xương và hệ thần kinh.
  • C. Hệ đệm máu, hệ hô hấp và hệ bài tiết (thận).
  • D. Hệ nội tiết và hệ sinh sản.

Câu 14: Một người có kết quả xét nghiệm nước tiểu cho thấy sự hiện diện của protein. Điều này có thể gợi ý vấn đề ở bộ phận nào của hệ bài tiết?

  • A. Cầu thận bị tổn thương.
  • B. Ống lượn gần tăng tái hấp thu protein.
  • C. Ống lượn xa bài tiết protein.
  • D. Bàng quang bị viêm nhiễm.

Câu 15: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, cơ thể người phản ứng bằng cách tăng tiết mồ hôi. Đây là ví dụ về cơ chế cân bằng nội môi nào?

  • A. Điều hòa áp suất thẩm thấu.
  • B. Điều hòa thân nhiệt.
  • C. Điều hòa huyết áp.
  • D. Điều hòa glucose máu.

Câu 16: Cơ quan nào sau đây có vai trò bài tiết CO2 ra khỏi cơ thể?

  • A. Thận
  • B. Da
  • C. Phổi
  • D. Gan

Câu 17: Quá trình nào sau đây diễn ra ở ống lượn xa và ống góp, giúp cơ thể điều chỉnh lượng nước và muối cuối cùng trong nước tiểu dưới tác dụng của hormone ADH và Aldosterone?

  • A. Tái hấp thu có điều kiện và bài tiết
  • B. Lọc
  • C. Tái hấp thu bắt buộc
  • D. Tổng hợp chất thải

Câu 18: Khi nồng độ glucose trong máu giảm dưới mức bình thường, hormone nào sau đây sẽ được tuyến tụy tiết ra để tăng đường huyết?

  • A. Insulin
  • B. Glucagon
  • C. ADH
  • D. Aldosterone

Câu 19: Một người bị huyết áp cao. Thận có thể tham gia điều hòa huyết áp thông qua cơ chế nào sau đây?

  • A. Bài tiết trực tiếp hormone làm giãn mạch máu.
  • B. Chuyển hóa cholesterol trong máu.
  • C. Lọc và loại bỏ các tế bào máu già.
  • D. Điều hòa thể tích máu và tiết renin.

Câu 20: Tại sao việc nhịn tiểu thường xuyên có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh sỏi thận hoặc nhiễm trùng đường tiết niệu?

  • A. Làm tăng tốc độ lọc máu ở cầu thận.
  • B. Gây giảm tái hấp thu nước ở ống thận.
  • C. Khiến nước tiểu ứ đọng, tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển và lắng đọng chất tạo sỏi.
  • D. Làm giảm nồng độ urea trong nước tiểu.

Câu 21: Bilirubin là sản phẩm thải của quá trình phân hủy tế bào nào trong cơ thể?

  • A. Hồng cầu
  • B. Tế bào thần kinh
  • C. Tế bào cơ
  • D. Tế bào biểu bì

Câu 22: Giả sử một người bị suy tuyến yên, dẫn đến giảm tiết hormone ADH. Điều gì có khả năng xảy ra với quá trình bài tiết nước tiểu của người này?

  • A. Lượng nước tiểu giảm và rất cô đặc.
  • B. Lượng nước tiểu tăng đáng kể và rất pha loãng.
  • C. Nước tiểu chứa nhiều glucose.
  • D. Nước tiểu chứa nhiều protein.

Câu 23: Thành phần nào trong nước tiểu đầu không được tái hấp thu hoàn toàn ở người khỏe mạnh và xuất hiện với nồng độ cao trong nước tiểu chính thức?

  • A. Glucose
  • B. Amino acid
  • C. Urea
  • D. Nước

Câu 24: Hệ thống điều hòa cân bằng nội môi có tính chất "cân bằng động" nghĩa là gì?

  • A. Các chỉ số sinh học luôn giữ ở một giá trị cố định không thay đổi.
  • B. Cơ thể chỉ điều chỉnh khi môi trường bên ngoài thay đổi đột ngột.
  • C. Sự cân bằng chỉ đạt được khi cơ thể hoàn toàn không hoạt động.
  • D. Các chỉ số sinh học luôn biến động trong một phạm vi hẹp xung quanh điểm đặt, được điều chỉnh liên tục.

Câu 25: Da đóng vai trò bài tiết thông qua tuyến mồ hôi. Mồ hôi chứa chủ yếu là nước và một lượng nhỏ các chất nào sau đây?

  • A. Protein và glucose.
  • B. Muối và urea.
  • C. Acid uric và creatinine.
  • D. Bilirubin và sắc tố mật.

Câu 26: Nếu chức năng tái hấp thu ở ống thận bị suy giảm nghiêm trọng, điều gì có thể xảy ra với thành phần nước tiểu chính thức?

  • A. Nước tiểu sẽ rất cô đặc.
  • B. Lượng nước tiểu sẽ giảm đáng kể.
  • C. Nước tiểu có thể chứa các chất dinh dưỡng như glucose, amino acid với nồng độ cao.
  • D. Quá trình lọc máu ở cầu thận sẽ ngừng hoạt động.

Câu 27: Một người bị ngộ độc thực phẩm, dẫn đến tiêu chảy và nôn mửa kéo dài. Tình trạng này có thể gây rối loạn cân bằng nội môi nào nghiêm trọng nhất?

  • A. Cân bằng nước và áp suất thẩm thấu máu.
  • B. Cân bằng thân nhiệt.
  • C. Cân bằng glucose máu.
  • D. Cân bằng pH máu (trừ trường hợp rất nặng).

Câu 28: Tại sao những người bị bệnh Gout (Gút) thường được khuyên hạn chế ăn các thực phẩm giàu purin (như nội tạng động vật, hải sản)?

  • A. Purin gây tổn thương trực tiếp cầu thận.
  • B. Purin làm giảm khả năng tái hấp thu nước của thận.
  • C. Purin làm tăng sản xuất urea, gây hại cho gan.
  • D. Purin được chuyển hóa thành acid uric, chất tích tụ gây bệnh Gout khi thận không bài tiết kịp.

Câu 29: Trong sơ đồ điều hòa cân bằng nội môi, mũi tên chỉ từ "Bộ phận thực hiện" ngược trở lại "Bộ phận điều khiển" thể hiện cơ chế gì?

  • A. Cơ chế điều hòa ngược (feedback).
  • B. Sự truyền tín hiệu từ bộ phận tiếp nhận.
  • C. Sự thực hiện đáp ứng.
  • D. Sự thay đổi ban đầu của môi trường trong.

Câu 30: Nếu một người có nồng độ ADH trong máu cao hơn bình thường, điều gì có khả năng xảy ra với lượng nước tiểu và nồng độ của nó?

  • A. Lượng nước tiểu tăng, nước tiểu pha loãng.
  • B. Lượng nước tiểu tăng, nước tiểu cô đặc.
  • C. Lượng nước tiểu giảm, nước tiểu cô đặc.
  • D. Lượng nước tiểu giảm, nước tiểu pha loãng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Chất nào sau đây là sản phẩm thải chủ yếu chứa nitrogen được bài tiết qua đường nước tiểu ở động vật có vú?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Bộ phận nào của nephron thực hiện chức năng lọc máu để tạo ra nước tiểu đầu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Giả sử một người uống một lượng lớn nước lọc trong thời gian ngắn. Cơ chế nào sau đây sẽ diễn ra để giúp cơ thể duy trì cân bằng áp suất th???m thấu máu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Trong quá trình hình thành nước tiểu, giai đoạn nào diễn ra sự tái hấp thu chọn lọc các chất cần thiết như glucose, amino acid, ion và nước từ dịch lọc trở lại máu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Một người được chẩn đoán mắc bệnh đái tháo đường (tiểu đường) do tuyến tụy sản xuất không đủ insulin. Biểu hiện nào sau đây *không* phải là cơ chế cân bằng nội môi bị rối loạn ở người này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Khi cơ thể bị mất nước nghiêm trọng (ví dụ do tiêu chảy nặng), cơ chế nào sau đây sẽ được kích hoạt để giúp giữ lại nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Trong hệ thống điều hòa cân bằng nội môi, bộ phận nào đóng vai trò tiếp nhận thông tin về sự thay đổi của môi trường trong và truyền tín hiệu đến bộ phận điều khiển?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Nước tiểu chính thức khác nước tiểu đầu ở điểm nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Gan đóng vai trò quan trọng trong bài tiết thông qua chức năng nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Cơ chế điều hòa ngược (feedback) trong cân bằng nội môi có vai trò chính là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Tại sao người bị suy thận mãn tính thường có biểu hiện phù nề (sưng)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Quá trình nào sau đây *không* diễn ra ở ống lượn gần của nephron?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Chỉ số pH máu của người khỏe mạnh được duy trì trong một khoảng hẹp (khoảng 7.35 - 7.45). Hệ thống cơ quan nào sau đây đóng vai trò chính trong việc điều hòa pH máu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một người có kết quả xét nghiệm nước tiểu cho thấy sự hiện diện của protein. Điều này có thể gợi ý vấn đề ở bộ phận nào của hệ bài tiết?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, cơ thể người phản ứng bằng cách tăng tiết mồ hôi. Đây là ví dụ về cơ chế cân bằng nội môi nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Cơ quan nào sau đây có vai trò bài tiết CO2 ra khỏi cơ thể?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Quá trình nào sau đây diễn ra ở ống lượn xa và ống góp, giúp cơ thể điều chỉnh lượng nước và muối cuối cùng trong nước tiểu dưới tác dụng của hormone ADH và Aldosterone?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Khi nồng độ glucose trong máu giảm dưới mức bình thường, hormone nào sau đây sẽ được tuyến tụy tiết ra để tăng đường huyết?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Một người bị huyết áp cao. Thận có thể tham gia điều hòa huyết áp thông qua cơ chế nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Tại sao việc nhịn tiểu thường xuyên có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh sỏi thận hoặc nhiễm trùng đường tiết niệu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Bilirubin là sản phẩm thải của quá trình phân hủy tế bào nào trong cơ thể?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Giả sử một người bị suy tuyến yên, dẫn đến giảm tiết hormone ADH. Điều gì có khả năng xảy ra với quá trình bài tiết nước tiểu của người này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Thành phần nào trong nước tiểu đầu không được tái hấp thu hoàn toàn ở người khỏe mạnh và xuất hiện với nồng độ cao trong nước tiểu chính thức?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Hệ thống điều hòa cân bằng nội môi có tính chất 'cân bằng động' nghĩa là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Da đóng vai trò bài tiết thông qua tuyến mồ hôi. Mồ hôi chứa chủ yếu là nước và một lượng nhỏ các chất nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Nếu chức năng tái hấp thu ở ống thận bị suy giảm nghiêm trọng, điều gì có thể xảy ra với thành phần nước tiểu chính thức?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một người bị ngộ độc thực phẩm, dẫn đến tiêu chảy và nôn mửa kéo dài. Tình trạng này có thể gây rối loạn cân bằng nội môi nào nghiêm trọng nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Tại sao những người bị bệnh Gout (Gút) thường được khuyên hạn chế ăn các thực phẩm giàu purin (như nội tạng động vật, hải sản)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Trong sơ đồ điều hòa cân bằng nội môi, mũi tên chỉ từ 'Bộ phận thực hiện' ngược trở lại 'Bộ phận điều khiển' thể hiện cơ chế gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Nếu một người có nồng độ ADH trong máu cao hơn bình thường, điều gì có khả năng xảy ra với lượng nước tiểu và nồng độ của nó?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một người uống rất nhiều nước trong một thời gian ngắn. Cơ chế cân bằng nội môi nào của cơ thể sẽ được kích hoạt chủ yếu để đối phó với sự thay đổi này?

  • A. Tăng tiết hormone glucagon từ tuyến tụy.
  • B. Giảm hoạt động của hệ đệm trong máu.
  • C. Tăng cường phân giải glycogen ở gan.
  • D. Giảm tiết hormone ADH, làm giảm tái hấp thu nước ở thận.

Câu 2: Khi cơ thể bị mất nước nghiêm trọng (ví dụ: do tiêu chảy nặng), áp suất thẩm thấu của máu có xu hướng tăng lên. Phản ứng sinh lý nào sau đây giúp cơ thể phục hồi cân bằng áp suất thẩm thấu?

  • A. Thận tăng đào thải ion K+.
  • B. Tuyến tụy tăng tiết insulin.
  • C. Tuyến yên tăng tiết hormone ADH.
  • D. Gan tăng chuyển hóa lipid.

Câu 3: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh suy thận mãn tính. Chức năng nào sau đây của thận bị suy giảm nghiêm trọng nhất, dẫn đến sự tích tụ các chất độc hại trong máu?

  • A. Khả năng lọc các chất thải từ máu.
  • B. Khả năng sản xuất hồng cầu.
  • C. Khả năng tổng hợp vitamin D.
  • D. Khả năng điều hòa thân nhiệt.

Câu 4: Trong quá trình hình thành nước tiểu tại nephron, giai đoạn nào diễn ra sự tái hấp thu chọn lọc các chất cần thiết như glucose, axit amin, ion từ dịch lọc trở lại máu?

  • A. Lọc ở cầu thận.
  • B. Tái hấp thu ở ống thận.
  • C. Bài tiết ở ống thận.
  • D. Thải nước tiểu ra ngoài.

Câu 5: Phân tích thành phần nước tiểu của một người cho thấy có sự hiện diện của protein và hồng cầu với số lượng đáng kể. Điều này có thể gợi ý vấn đề ở bộ phận nào trong hệ bài tiết nước tiểu?

  • A. Cầu thận.
  • B. Ống góp.
  • C. Bàng quang.
  • D. Niệu quản.

Câu 6: Máu chảy qua cầu thận với áp lực cao. Thành phần nào của nephron có vai trò như một màng lọc, cho phép nước và các phân tử nhỏ đi qua nhưng giữ lại các tế bào máu và protein lớn?

  • A. Ống lượn gần.
  • B. Quai Henle.
  • C. Búi mao mạch cầu thận và nang Bowman.
  • D. Ống lượn xa.

Câu 7: Trong một hệ thống điều hòa cân bằng nội môi, bộ phận nào có chức năng tiếp nhận thông tin về sự thay đổi của môi trường trong và truyền tín hiệu đến bộ phận điều khiển?

  • A. Bộ phận tiếp nhận kích thích (thụ thể).
  • B. Bộ phận điều khiển (trung ương thần kinh/tuyến nội tiết).
  • C. Bộ phận thực hiện (cơ, tuyến).
  • D. Đường liên hệ ngược.

Câu 8: Khi nồng độ CO2 trong máu tăng cao, trung khu hô hấp ở hành não sẽ bị kích thích. Phản ứng tức thời của cơ thể để đưa CO2 về mức bình thường là gì?

  • A. Tăng tiết insulin.
  • B. Tăng nhịp thở và độ sâu hô hấp.
  • C. Tăng tái hấp thu nước ở thận.
  • D. Giảm hoạt động của tuyến mồ hôi.

Câu 9: Urea là sản phẩm chuyển hóa của chất nào trong cơ thể và được bài tiết chủ yếu qua cơ quan nào?

  • A. Carbohydrate, bài tiết qua phổi.
  • B. Lipid, bài tiết qua da.
  • C. Axit nucleic, bài tiết qua gan.
  • D. Protein/Axit amin, bài tiết qua thận.

Câu 10: Một người bị bệnh tiểu đường tuýp 1 (thiếu insulin). Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng cân bằng nội môi nào của cơ thể?

  • A. Điều hòa nồng độ glucose trong máu.
  • B. Điều hòa thân nhiệt.
  • C. Điều hòa áp suất thẩm thấu máu.
  • D. Điều hòa pH máu.

Câu 11: Giả sử một người ăn một bữa ăn nhiều muối. Phản ứng sinh lý nào sau đây giúp cơ thể duy trì cân bằng nồng độ ion trong máu?

  • A. Tăng tiết hormone glucagon.
  • B. Thận tăng cường đào thải muối qua nước tiểu.
  • C. Gan tăng tổng hợp glycogen.
  • D. Giảm nhịp tim.

Câu 12: Tại sao cân bằng nội môi lại được coi là "cân bằng động"?

  • A. Vì các chỉ số môi trường trong luôn giữ ở một giá trị cố định tuyệt đối.
  • B. Vì cơ thể không có khả năng tự điều chỉnh khi có biến động.
  • C. Vì các chỉ số môi trường trong luôn dao động quanh một điểm đặt (set point) và được điều chỉnh liên tục.
  • D. Vì cân bằng nội môi chỉ xảy ra khi cơ thể không hoạt động.

Câu 13: Bilirubin là sản phẩm thải của quá trình phá hủy hồng cầu già cỗi. Cơ quan nào chủ yếu tham gia vào việc chuyển hóa và bài tiết bilirubin?

  • A. Gan.
  • B. Thận.
  • C. Phổi.
  • D. Da.

Câu 14: Sơ đồ sau mô tả một phần của hệ thống điều hòa cân bằng nội môi: Kích thích → (X) → Bộ phận điều khiển → Bộ phận thực hiện → Đáp ứng. (X) là bộ phận nào?

  • A. Bộ phận thực hiện.
  • B. Bộ phận tiếp nhận kích thích.
  • C. Đường liên hệ ngược.
  • D. Môi trường trong.

Câu 15: Vai trò quan trọng nhất của thận trong việc duy trì huyết áp là gì?

  • A. Sản xuất hormone adrenaline.
  • B. Điều hòa nồng độ glucose máu.
  • C. Tổng hợp protein huyết tương.
  • D. Điều hòa thể tích máu thông qua kiểm soát lượng nước và muối bài tiết.

Câu 16: Tại sao việc nhịn tiểu thường xuyên có thể tăng nguy cơ mắc bệnh sỏi thận hoặc nhiễm trùng đường tiết niệu?

  • A. Vì làm tăng tốc độ lọc máu ở cầu thận.
  • B. Vì kích thích tuyến yên tăng tiết ADH.
  • C. Vì tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển và các tinh thể lắng đọng lại.
  • D. Vì làm giảm áp suất thẩm thấu của nước tiểu.

Câu 17: Phổi tham gia vào quá trình bài tiết chủ yếu loại chất nào?

  • A. Khí CO2 và một phần hơi nước.
  • B. Urea và muối khoáng.
  • C. Bilirubin và sắc tố mật.
  • D. Axit uric và creatinin.

Câu 18: Khi cơ thể bị sốt cao, cơ chế cân bằng nội môi nào bị rối loạn rõ rệt nhất?

  • A. Điều hòa nồng độ glucose máu.
  • B. Điều hòa thân nhiệt.
  • C. Điều hòa áp suất thẩm thấu.
  • D. Điều hòa pH máu.

Câu 19: Chất nào sau đây, nếu xuất hiện trong nước tiểu với nồng độ cao, có thể là dấu hiệu của bệnh tiểu đường?

  • A. Urea.
  • B. Creatinin.
  • C. Glucose.
  • D. Natri ion.

Câu 20: Cơ chế "liên hệ ngược" trong hệ thống điều hòa cân bằng nội môi có vai trò gì?

  • A. Truyền thông tin từ bộ phận tiếp nhận đến bộ phận điều khiển.
  • B. Thực hiện đáp ứng của cơ thể.
  • C. Tạo ra kích thích ban đầu.
  • D. Thông báo kết quả đáp ứng về bộ phận điều khiển để điều chỉnh tiếp.

Câu 21: Sự suy giảm chức năng của gan có thể ảnh hưởng đến quá trình bài tiết chất độc như thế nào?

  • A. Giảm khả năng chuyển hóa các chất độc thành dạng ít độc hơn để bài tiết.
  • B. Tăng tốc độ lọc máu ở thận.
  • C. Làm tăng lượng CO2 bài tiết qua phổi.
  • D. Ức chế hoạt động của tuyến mồ hôi.

Câu 22: Mồ hôi được bài tiết qua da có thành phần chủ yếu là gì?

  • A. Urea và bilirubin.
  • B. Nước và một lượng nhỏ muối khoáng, urea.
  • C. CO2 và hơi nước.
  • D. Glucose và axit amin.

Câu 23: Khi cơ thể bị nhiễm toan (pH máu giảm), hệ đệm trong máu sẽ hoạt động để chống lại sự thay đổi này. Ngoài ra, cơ quan nào cũng đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh pH máu bằng cách bài tiết ion H+?

  • A. Gan.
  • B. Tuyến tụy.
  • C. Tuyến yên.
  • D. Thận.

Câu 24: Hình ảnh mô tả cấu tạo của một nephron (đơn vị chức năng của thận). Bộ phận được đánh dấu là "Quai Henle" có chức năng chính là gì trong quá trình hình thành nước tiểu?

  • A. Tái hấp thu nước và muối, góp phần cô đặc nước tiểu.
  • B. Lọc máu tạo nước tiểu đầu.
  • C. Bài tiết các chất độc hại vào dịch lọc.
  • D. Dẫn nước tiểu đến bể thận.

Câu 25: Bệnh Gout (Gút) là do sự tích tụ quá nhiều axit uric trong máu và các khớp. Axit uric là sản phẩm chuyển hóa của loại chất nào và được bài tiết chủ yếu qua cơ quan nào?

  • A. Protein, bài tiết qua da.
  • B. Lipid, bài tiết qua phổi.
  • C. Axit nucleic, bài tiết qua thận.
  • D. Carbohydrate, bài tiết qua gan.

Câu 26: Khi nồng độ glucose trong máu giảm dưới mức bình thường, tuyến tụy sẽ tiết hormone glucagon. Hormone này tác động chủ yếu lên cơ quan nào để tăng lượng glucose trong máu?

  • A. Cơ vân.
  • B. Gan.
  • C. Thận.
  • D. Tuyến thượng thận.

Câu 27: Trong quá trình hình thành nước tiểu, giai đoạn nào giúp loại bỏ thêm các chất cặn bã, ion thừa (như K+, H+) và một số loại thuốc ra khỏi máu và đưa vào dịch lọc để tạo thành nước tiểu chính thức?

  • A. Lọc ở cầu thận.
  • B. Tái hấp thu ở ống lượn gần.
  • C. Bài tiết ở ống thận.
  • D. Tái hấp thu nước ở ống góp.

Câu 28: Hệ thống cân bằng nội môi hoạt động hiệu quả dựa trên nguyên tắc nào sau đây?

  • A. Chỉ điều chỉnh khi có sự thay đổi lớn.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào hệ thần kinh.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào hệ nội tiết.
  • D. Hoạt động theo cơ chế điều hòa ngược (feedback).

Câu 29: Tại sao những người mắc bệnh gan nặng thường có biểu hiện vàng da?

  • A. Gan suy giảm khả năng chuyển hóa và bài tiết bilirubin, dẫn đến tích tụ bilirubin trong máu.
  • B. Thận tăng cường tái hấp thu bilirubin.
  • C. Tuyến tụy sản xuất quá nhiều insulin.
  • D. Phổi không đào thải CO2 hiệu quả.

Câu 30: Một vận động viên chạy marathon dưới trời nắng nóng, đổ mồ hôi nhiều. Sự mất nước và muối qua mồ hôi ảnh hưởng trực tiếp nhất đến chỉ số cân bằng nội môi nào?

  • A. Nồng độ glucose máu.
  • B. Áp suất thẩm thấu máu.
  • C. Nồng độ urea trong máu.
  • D. pH máu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một người uống rất nhiều nước trong một thời gian ngắn. Cơ chế cân bằng nội môi nào của cơ thể sẽ được kích hoạt chủ yếu để đối phó với sự thay đổi này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Khi cơ thể bị mất nước nghiêm trọng (ví dụ: do tiêu chảy nặng), áp suất thẩm thấu của máu có xu hướng tăng lên. Phản ứng sinh lý nào sau đây giúp cơ thể phục hồi cân bằng áp suất thẩm thấu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh suy thận mãn tính. Chức năng nào sau đây của thận bị suy giảm nghiêm trọng nhất, dẫn đến sự tích tụ các chất độc hại trong máu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Trong quá trình hình thành nước tiểu tại nephron, giai đoạn nào diễn ra sự tái hấp thu chọn lọc các chất cần thiết như glucose, axit amin, ion từ dịch lọc trở lại máu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Phân tích thành phần nước tiểu của một người cho thấy có sự hiện diện của protein và hồng cầu với số lượng đáng kể. Điều này có thể gợi ý vấn đề ở bộ phận nào trong hệ bài tiết nước tiểu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Máu chảy qua cầu thận với áp lực cao. Thành phần nào của nephron có vai trò như một màng lọc, cho phép nước và các phân tử nhỏ đi qua nhưng giữ lại các tế bào máu và protein lớn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Trong một hệ thống điều hòa cân bằng nội môi, bộ phận nào có chức năng tiếp nhận thông tin về sự thay đổi của môi trường trong và truyền tín hiệu đến bộ phận điều khiển?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Khi nồng độ CO2 trong máu tăng cao, trung khu hô hấp ở hành não sẽ bị kích thích. Phản ứng tức thời của cơ thể để đưa CO2 về mức bình thường là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Urea là sản phẩm chuyển hóa của chất nào trong cơ thể và được bài tiết chủ yếu qua cơ quan nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một người bị bệnh tiểu đường tuýp 1 (thiếu insulin). Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng cân bằng nội môi nào của cơ thể?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Giả sử một người ăn một bữa ăn nhiều muối. Phản ứng sinh lý nào sau đây giúp cơ thể duy trì cân bằng nồng độ ion trong máu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Tại sao cân bằng nội môi lại được coi là 'cân bằng động'?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Bilirubin là sản phẩm thải của quá trình phá hủy hồng cầu già cỗi. Cơ quan nào chủ yếu tham gia vào việc chuyển hóa và bài tiết bilirubin?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Sơ đồ sau mô tả một phần của hệ thống điều hòa cân bằng nội môi: Kích thích → (X) → Bộ phận điều khiển → Bộ phận thực hiện → Đáp ứng. (X) là bộ phận nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Vai trò quan trọng nhất của thận trong việc duy trì huyết áp là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Tại sao việc nhịn tiểu thường xuyên có thể tăng nguy cơ mắc bệnh sỏi thận hoặc nhiễm trùng đường tiết niệu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Phổi tham gia vào quá trình bài tiết chủ yếu loại chất nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Khi cơ thể bị sốt cao, cơ chế cân bằng nội môi nào bị rối loạn rõ rệt nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Chất nào sau đây, nếu xuất hiện trong nước tiểu với nồng độ cao, có thể là dấu hiệu của bệnh tiểu đường?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Cơ chế 'liên hệ ngược' trong hệ thống điều hòa cân bằng nội môi có vai trò gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Sự suy giảm chức năng của gan có thể ảnh hưởng đến quá trình bài tiết chất độc như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Mồ hôi được bài tiết qua da có thành phần chủ yếu là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Khi cơ thể bị nhiễm toan (pH máu giảm), hệ đệm trong máu sẽ hoạt động để chống lại sự thay đổi này. Ngoài ra, cơ quan nào cũng đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh pH máu bằng cách bài tiết ion H+?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Hình ảnh mô tả cấu tạo của một nephron (đơn vị chức năng của thận). Bộ phận được đánh dấu là 'Quai Henle' có chức năng chính là gì trong quá trình hình thành nước tiểu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Bệnh Gout (Gút) là do sự tích tụ quá nhiều axit uric trong máu và các khớp. Axit uric là sản phẩm chuyển hóa của loại chất nào và được bài tiết chủ yếu qua cơ quan nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Khi nồng độ glucose trong máu giảm dưới mức bình thường, tuyến tụy sẽ tiết hormone glucagon. Hormone này tác động chủ yếu lên cơ quan nào để tăng lượng glucose trong máu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Trong quá trình hình thành nước tiểu, giai đoạn nào giúp loại bỏ thêm các chất cặn bã, ion thừa (như K+, H+) và một số loại thuốc ra khỏi máu và đưa vào dịch lọc để tạo thành nước tiểu chính thức?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Hệ thống cân bằng nội môi hoạt động hiệu quả dựa trên nguyên tắc nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Tại sao những người mắc bệnh gan nặng thường có biểu hiện vàng da?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Một vận động viên chạy marathon dưới trời nắng nóng, đổ mồ hôi nhiều. Sự mất nước và muối qua mồ hôi ảnh hưởng trực tiếp nhất đến chỉ số cân bằng nội môi nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chức năng chính của quá trình bài tiết đối với cơ thể sinh vật là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống.
  • B. Tổng hợp các chất dinh dưỡng cần thiết.
  • C. Loại bỏ các tế bào già cỗi ra khỏi cơ thể.
  • D. Đào thải các sản phẩm chuyển hóa độc hại và duy trì cân bằng nội môi.

Câu 2: Sản phẩm bài tiết chủ yếu chứa nitrogen từ quá trình chuyển hóa protein ở động vật có vú là chất nào sau đây?

  • A. Amoniac (NH3).
  • B. Urea.
  • C. Acid uric.
  • D. Creatinin.

Câu 3: Bộ phận nào trong hệ bài tiết nước tiểu của người có chức năng chính là lọc máu để tạo ra nước tiểu đầu?

  • A. Ống lượn gần.
  • B. Ống lượn xa.
  • C. Cầu thận và nang Bowman.
  • D. Ống góp.

Câu 4: Quá trình nào diễn ra chủ yếu tại ống thận giúp tái hấp thu các chất cần thiết như glucose, amino acid, và phần lớn nước trở lại máu?

  • A. Tái hấp thu.
  • B. Lọc.
  • C. Bài tiết.
  • D. Thẩm thấu ngược.

Câu 5: Nếu màng lọc ở cầu thận bị tổn thương, chất nào sau đây có khả năng xuất hiện với số lượng lớn trong nước tiểu mà bình thường không có hoặc có rất ít?

  • A. Urea.
  • B. Creatinin.
  • C. Ion Na+.
  • D. Protein (ví dụ: Albumin).

Câu 6: Trình tự đúng của các giai đoạn trong quá trình hình thành nước tiểu chính thức ở nephron là gì?

  • A. Lọc máu → Bài tiết → Tái hấp thu.
  • B. Lọc máu → Tái hấp thu → Bài tiết.
  • C. Tái hấp thu → Lọc máu → Bài tiết.
  • D. Bài tiết → Lọc máu → Tái hấp thu.

Câu 7: Bộ phận nào trong nephron đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra nồng độ thẩm thấu cao ở vùng tủy thận, giúp thận có khả năng tái hấp thu nước hiệu quả và cô đặc nước tiểu?

  • A. Cầu thận.
  • B. Ống lượn gần.
  • C. Quai Henle.
  • D. Ống lượn xa.

Câu 8: Chất độc hại hoặc các ion dư thừa như H+, K+ có thể được vận chuyển từ máu vào dịch lọc tại ống thận. Quá trình này được gọi là gì?

  • A. Lọc.
  • B. Tái hấp thu.
  • C. Bài tiết.
  • D. Thẩm thấu.

Câu 9: Ngoài thận, cơ quan nào sau đây cũng tham gia vào quá trình bài tiết các sản phẩm thải, đặc biệt là CO2?

  • A. Phổi.
  • B. Gan.
  • C. Dạ dày.
  • D. Tim.

Câu 10: Khái niệm cân bằng nội môi (homeostasis) được hiểu là gì?

  • A. Sự ổn định tuyệt đối của các điều kiện môi trường bên trong cơ thể.
  • B. Sự duy trì ổn định tương đối các điều kiện lý hóa của môi trường bên trong cơ thể.
  • C. Quá trình cơ thể phản ứng lại mọi thay đổi từ môi trường bên ngoài.
  • D. Sự cân bằng giữa lượng nước nhập vào và thải ra khỏi cơ thể.

Câu 11: Tại sao việc duy trì cân bằng nội môi lại có ý nghĩa sống còn đối với cơ thể?

  • A. Giúp cơ thể dự trữ năng lượng hiệu quả hơn.
  • B. Tăng cường khả năng miễn dịch chống lại bệnh tật.
  • C. Đảm bảo sự phát triển và sinh sản của cá thể.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của các tế bào, cơ quan và hệ cơ quan.

Câu 12: Hệ thống điều hòa cân bằng nội môi bao gồm những thành phần cơ bản nào?

  • A. Bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển, bộ phận thực hiện.
  • B. Hệ thần kinh và hệ nội tiết.
  • C. Máu, dịch mô và bạch huyết.
  • D. Các cơ quan bài tiết như thận, phổi, da.

Câu 13: Khi nhiệt độ cơ thể tăng cao, bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế điều hòa cân bằng nội môi là gì?

  • A. Các tuyến mồ hôi.
  • B. Các cơ dựng lông.
  • C. Các thụ thể cảm nhận nhiệt độ.
  • D. Trung ương thần kinh (vùng dưới đồi).

Câu 14: Trong cơ chế điều hòa thân nhiệt khi trời lạnh, bộ phận điều khiển (trung ương thần kinh) sẽ đưa ra tín hiệu gì đến các bộ phận thực hiện?

  • A. Tăng tiết mồ hôi, giãn mạch máu dưới da.
  • B. Co mạch máu dưới da, tăng hoạt động cơ (run), tăng chuyển hóa.
  • C. Tăng nhịp tim, giảm nhịp thở.
  • D. Kích thích sản xuất hồng cầu.

Câu 15: Cơ chế điều hòa ngược (negative feedback) trong cân bằng nội môi có vai trò gì?

  • A. Phản hồi về bộ phận điều khiển làm giảm tác động ban đầu, đưa chỉ số về gần mức bình thường.
  • B. Phản hồi về bộ phận điều khiển làm tăng cường tác động ban đầu.
  • C. Ngăn chặn hoàn toàn mọi sự thay đổi của môi trường bên trong.
  • D. Chỉ hoạt động khi cơ thể gặp nguy hiểm nghiêm trọng.

Câu 16: Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, hormone nào được tuyến tụy tiết ra để giúp đưa nồng độ glucose trở lại mức bình thường?

  • A. Insulin.
  • B. Glucagon.
  • C. Adrenaline.
  • D. Cortisol.

Câu 17: Insulin tác động lên tế bào gan và cơ theo cách nào để giảm nồng độ glucose trong máu?

  • A. Kích thích gan phân giải glycogen thành glucose.
  • B. Giảm sự hấp thu glucose của tế bào.
  • C. Kích thích gan và cơ tăng cường hấp thu glucose và tổng hợp glycogen dự trữ.
  • D. Tăng tốc độ bài tiết glucose qua thận.

Câu 18: Khi nồng độ glucose trong máu giảm (ví dụ: sau khi nhịn đói), hormone Glucagon của tuyến tụy sẽ tác động chủ yếu lên cơ quan nào để tăng glucose máu?

  • A. Cơ bắp.
  • B. Gan.
  • C. Thận.
  • D. Não.

Câu 19: Điều gì xảy ra với nồng độ hormone ADH (hormone chống bài niệu) khi cơ thể bị mất nước (ví dụ: do khát hoặc đổ mồ hôi nhiều)?

  • A. Nồng độ ADH tăng, thận tăng cường tái hấp thu nước.
  • B. Nồng độ ADH giảm, thận tăng cường tái hấp thu nước.
  • C. Nồng độ ADH tăng, thận giảm tái hấp thu nước.
  • D. Nồng độ ADH không thay đổi.

Câu 20: Cơ chế điều hòa áp suất thẩm thấu máu thông qua hoạt động của thận chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi hormone nào?

  • A. Insulin.
  • B. Glucagon.
  • C. Adrenaline.
  • D. ADH.

Câu 21: Bệnh tiểu đường (Diabetes mellitus) là một ví dụ điển hình của rối loạn cân bằng nội môi liên quan đến việc điều hòa yếu tố nào?

  • A. Thân nhiệt.
  • B. Áp suất thẩm thấu.
  • C. Nồng độ glucose trong máu.
  • D. pH máu.

Câu 22: Hệ đệm trong máu (ví dụ: hệ đệm bicarbonate) đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì chỉ số nào của môi trường bên trong cơ thể?

  • A. Nồng độ glucose.
  • B. Áp suất thẩm thấu.
  • C. Thân nhiệt.
  • D. pH máu.

Câu 23: Nếu một người bị suy thận nặng, khả năng bài tiết các chất thải nitrogen như urea sẽ giảm đáng kể. Hậu quả trực tiếp là gì?

  • A. Các chất thải nitrogen tích tụ trong máu, gây độc cho cơ thể.
  • B. Nồng độ glucose trong máu giảm đột ngột.
  • C. Cơ thể mất khả năng duy trì thân nhiệt ổn định.
  • D. Áp suất thẩm thấu máu giảm mạnh.

Câu 24: Tại sao việc uống đủ nước lại quan trọng đối với hoạt động bài tiết và cân bằng nội môi của thận?

  • A. Nước cung cấp năng lượng cho thận hoạt động.
  • B. Nước là dung môi hòa tan chất thải, giúp quá trình lọc và bài tiết diễn ra hiệu quả.
  • C. Nước giúp tăng cường tái hấp thu glucose ở ống thận.
  • D. Nước làm tăng huyết áp, giúp tăng tốc độ lọc máu.

Câu 25: Phân tích vai trò của gan trong bài tiết và cân bằng nội môi:

  • A. Gan trực tiếp lọc máu và tạo nước tiểu như thận.
  • B. Gan bài tiết CO2 thông qua mật.
  • C. Gan tổng hợp Urea từ amoniac và bài tiết bilirubin qua mật.
  • D. Gan điều hòa thân nhiệt bằng cách tiết mồ hôi.

Câu 26: Khi môi trường bên ngoài có nhiệt độ rất cao, cơ thể người sẽ có phản ứng thích nghi nào để duy trì thân nhiệt?

  • A. Tăng tiết mồ hôi, giãn mạch máu dưới da.
  • B. Co mạch máu dưới da, tăng run cơ.
  • C. Tăng cường chuyển hóa năng lượng.
  • D. Giảm nhịp tim và nhịp thở.

Câu 27: Tại sao nước tiểu đầu (dịch lọc ở nang Bowman) lại có thành phần gần giống với huyết tương, nhưng không có các tế bào máu và hầu hết protein có kích thước lớn?

  • A. Vì các tế bào máu và protein được tái hấp thu hoàn toàn ở cầu thận.
  • B. Vì màng lọc cầu thận có các lỗ nhỏ chỉ cho các phân tử nhỏ hơn đi qua.
  • C. Vì các tế bào máu và protein bị phá hủy ngay tại cầu thận.
  • D. Vì nước tiểu đầu được tạo ra từ dịch mô chứ không phải từ máu.

Câu 28: Một người bị bệnh gây tổn thương ống lượn gần của thận. Khả năng tái hấp thu chất nào sau đây có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?

  • A. Urea.
  • B. Creatinin.
  • C. Glucose và amino acid.
  • D. Ion H+.

Câu 29: Rối loạn cân bằng nội môi có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng nào đối với cơ thể?

  • A. Giảm khả năng vận động của cơ thể.
  • B. Tăng cường hoạt động của hệ tiêu hóa.
  • C. Làm chậm quá trình lão hóa.
  • D. Gây rối loạn hoạt động tế bào, cơ quan, thậm chí tử vong.

Câu 30: Tại sao việc duy trì pH máu ổn định (khoảng 7.35-7.45) lại cực kỳ quan trọng cho cơ thể?

  • A. Vì pH máu ảnh hưởng trực tiếp đến cấu trúc và hoạt động của enzyme, protein và các phản ứng hóa sinh trong tế bào.
  • B. Vì pH máu quyết định màu sắc của máu.
  • C. Vì pH máu ảnh hưởng đến tốc độ lưu thông máu.
  • D. Vì pH máu chỉ liên quan đến hoạt động của hệ bài tiết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Chức năng chính của quá trình bài tiết đối với cơ thể sinh vật là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Sản phẩm bài tiết chủ yếu chứa nitrogen từ quá trình chuyển hóa protein ở động vật có vú là chất nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Bộ phận nào trong hệ bài tiết nước tiểu của người có chức năng chính là lọc máu để tạo ra nước tiểu đầu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Quá trình nào diễn ra chủ yếu tại ống thận giúp tái hấp thu các chất cần thiết như glucose, amino acid, và phần lớn nước trở lại máu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Nếu màng lọc ở cầu thận bị tổn thương, chất nào sau đây có khả năng xuất hiện với số lượng lớn trong nước tiểu mà bình thường không có hoặc có rất ít?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Trình tự đúng của các giai đoạn trong quá trình hình thành nước tiểu chính thức ở nephron là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Bộ phận nào trong nephron đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra nồng độ thẩm thấu cao ở vùng tủy thận, giúp thận có khả năng tái hấp thu nước hiệu quả và cô đặc nước tiểu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Chất độc hại hoặc các ion dư thừa như H+, K+ có thể được vận chuyển từ máu vào dịch lọc tại ống thận. Quá trình này được gọi là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Ngoài thận, cơ quan nào sau đây cũng tham gia vào quá trình bài tiết các sản phẩm thải, đặc biệt là CO2?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Khái niệm cân bằng nội môi (homeostasis) được hiểu là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Tại sao việc duy trì cân bằng nội môi lại có ý nghĩa sống còn đối với cơ thể?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Hệ thống điều hòa cân bằng nội môi bao gồm những thành phần cơ bản nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Khi nhiệt độ cơ thể tăng cao, bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế điều hòa cân bằng nội môi là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Trong cơ chế điều hòa thân nhiệt khi trời lạnh, bộ phận điều khiển (trung ương thần kinh) sẽ đưa ra tín hiệu gì đến các bộ phận thực hiện?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Cơ chế điều hòa ngược (negative feedback) trong cân bằng nội môi có vai trò gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, hormone nào được tuyến tụy tiết ra để giúp đưa nồng độ glucose trở lại mức bình thường?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Insulin tác động lên tế bào gan và cơ theo cách nào để giảm nồng độ glucose trong máu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Khi nồng độ glucose trong máu giảm (ví dụ: sau khi nhịn đói), hormone Glucagon của tuyến tụy sẽ tác động chủ yếu lên cơ quan nào để tăng glucose máu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Điều gì xảy ra với nồng độ hormone ADH (hormone chống bài niệu) khi cơ thể bị mất nước (ví dụ: do khát hoặc đổ mồ hôi nhiều)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Cơ chế điều hòa áp suất thẩm thấu máu thông qua hoạt động của thận chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi hormone nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Bệnh tiểu đường (Diabetes mellitus) là một ví dụ điển hình của rối loạn cân bằng nội môi liên quan đến việc điều hòa yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Hệ đệm trong máu (ví dụ: hệ đệm bicarbonate) đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì chỉ số nào của môi trường bên trong cơ thể?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Nếu một người bị suy thận nặng, khả năng bài tiết các chất thải nitrogen như urea sẽ giảm đáng kể. Hậu quả trực tiếp là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Tại sao việc uống đủ nước lại quan trọng đối với hoạt động bài tiết và cân bằng nội môi của thận?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Phân tích vai trò của gan trong bài tiết và cân bằng nội môi:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Khi môi trường bên ngoài có nhiệt độ rất cao, cơ thể người sẽ có phản ứng thích nghi nào để duy trì thân nhiệt?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Tại sao nước tiểu đầu (dịch lọc ở nang Bowman) lại có thành phần gần giống với huyết tương, nhưng không có các tế bào máu và hầu hết protein có kích thước lớn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một người bị bệnh gây tổn thương ống lượn gần của thận. Khả năng tái hấp thu chất nào sau đây có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Rối loạn cân bằng nội môi có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng nào đối với cơ thể?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Tại sao việc duy trì pH máu ổn định (khoảng 7.35-7.45) lại cực kỳ quan trọng cho cơ thể?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của hệ bài tiết đối với cơ thể sống là gì?

  • A. Hấp thụ chất dinh dưỡng từ môi trường ngoài.
  • B. Tổng hợp các chất cần thiết cho cơ thể.
  • C. Loại bỏ các sản phẩm chuyển hóa dư thừa hoặc độc hại, góp phần duy trì cân bằng nội môi.
  • D. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống.

Câu 2: Ngoài thận, cơ quan nào sau đây cũng tham gia vào quá trình bài tiết các chất thải ra khỏi cơ thể?

  • A. Tim
  • B. Gan (chủ yếu tổng hợp và chuyển hóa, ít bài tiết trực tiếp chất thải lọc từ máu)
  • C. Tụy
  • D. Phổi (bài tiết CO2)

Câu 3: Đơn vị cấu tạo và chức năng cơ bản của thận, nơi diễn ra quá trình hình thành nước tiểu, được gọi là gì?

  • A. Nephron
  • B. Bể thận
  • C. Niệu quản
  • D. Bàng quang

Câu 4: Quá trình nào dưới đây chủ yếu diễn ra tại cầu thận trong quá trình hình thành nước tiểu?

  • A. Tái hấp thu các chất cần thiết từ dịch lọc.
  • B. Lọc máu tạo ra dịch lọc (nước tiểu đầu).
  • C. Bài tiết các chất độc hại vào dịch lọc.
  • D. Vận chuyển nước tiểu xuống bể thận.

Câu 5: Nếu màng lọc ở cầu thận bị tổn thương, chất nào sau đây có khả năng xuất hiện trong nước tiểu chính thức, điều mà bình thường không xảy ra ở người khỏe mạnh?

  • A. Urea
  • B. Nước
  • C. Protein (các phân tử lớn)
  • D. Các ion vô cơ (như Na+, K+)

Câu 6: Quá trình tái hấp thu các chất dinh dưỡng quan trọng như glucose, amino acid, và phần lớn nước, ion cần thiết cho cơ thể diễn ra chủ yếu ở bộ phận nào của nephron?

  • A. Ống lượn gần
  • B. Cầu thận
  • C. Ống góp
  • D. Nang Bowman

Câu 7: Tại sao việc tái hấp thu nước ở ống lượn xa và ống góp lại đặc biệt quan trọng khi cơ thể bị mất nước hoặc trong điều kiện thời tiết nóng bức?

  • A. Để bài tiết nhiều urea hơn.
  • B. Để giữ lại các ion thừa trong cơ thể.
  • C. Để tăng thể tích nước tiểu, giúp thải độc nhanh hơn.
  • D. Để giảm lượng nước mất qua nước tiểu, giữ lại nước cho cơ thể, duy trì thể tích máu và huyết áp.

Câu 8: Sản phẩm cuối cùng của quá trình hình thành nước tiểu, được vận chuyển xuống bàng quang để thải ra ngoài, được gọi là gì?

  • A. Nước tiểu đầu
  • B. Dịch lọc
  • C. Nước tiểu chính thức
  • D. Máu

Câu 9: Điểm khác biệt cơ bản về thành phần giữa nước tiểu đầu (dịch lọc ở nang Bowman) và nước tiểu chính thức là gì?

  • A. Nước tiểu đầu chứa ít urea hơn nước tiểu chính thức.
  • B. Nước tiểu đầu còn chứa nhiều chất dinh dưỡng (glucose, amino acid) và một lượng lớn nước, trong khi nước tiểu chính thức đã loại bỏ hầu hết các chất này qua tái hấp thu và cô đặc hơn.
  • C. Nước tiểu đầu chứa nhiều chất độc hại hơn nước tiểu chính thức.
  • D. Nước tiểu đầu chứa hồng cầu và bạch cầu, còn nước tiểu chính thức thì không.

Câu 10: Khái niệm cân bằng nội môi dùng để chỉ điều gì?

  • A. Sự duy trì trạng thái ổn định tương đối về các chỉ số lý hóa của môi trường bên trong cơ thể.
  • B. Sự thích nghi hoàn toàn của cơ thể với mọi biến động của môi trường bên ngoài.
  • C. Trạng thái không có bất kỳ sự thay đổi nào về thành phần môi trường bên trong.
  • D. Khả năng cơ thể tự sản xuất các chất cần thiết để bù đắp sự thiếu hụt.

Câu 11: Tại sao nói cân bằng nội môi là một trạng thái cân bằng động?

  • A. Vì các chỉ số trong môi trường bên trong luôn cố định và không bao giờ thay đổi.
  • B. Vì môi trường bên trong cơ thể luôn biến động mạnh và không được kiểm soát.
  • C. Vì các chỉ số môi trường bên trong có thể dao động quanh một điểm đặt nhất định, nhưng luôn được điều chỉnh để trở về khoảng giá trị bình thường.
  • D. Vì cơ thể chỉ duy trì cân bằng nội môi khi nghỉ ngơi.

Câu 12: Thành phần nào sau đây KHÔNG thuộc môi trường bên trong của cơ thể động vật có xương sống?

  • A. Máu
  • B. Nước mô (dịch kẽ)
  • C. Bạch huyết
  • D. Dịch tiêu hóa trong ruột

Câu 13: Trong cơ chế điều hòa cân bằng nội môi, bộ phận nào có vai trò thu nhận thông tin về sự thay đổi của môi trường bên trong cơ thể?

  • A. Bộ phận tiếp nhận kích thích (thụ thể)
  • B. Bộ phận điều khiển (trung ương thần kinh, tuyến nội tiết)
  • C. Bộ phận thực hiện (cơ quan, tuyến)
  • D. Môi trường bên trong

Câu 14: Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, tuyến tụy sẽ tăng cường tiết hormone nào để giúp đưa nồng độ glucose về mức bình thường?

  • A. Glucagon
  • B. Insulin
  • C. Adrenaline
  • D. Cortisol

Câu 15: Hormone insulin có tác dụng chủ yếu nào trong việc điều hòa glucose máu?

  • A. Kích thích gan phân giải glycogen thành glucose.
  • B. Giảm sử dụng glucose ở các tế bào cơ thể.
  • C. Kích thích tế bào cơ thể (gan, cơ, mỡ) tăng hấp thu glucose từ máu và chuyển glucose thành glycogen hoặc lipid dự trữ.
  • D. Giảm tổng hợp glycogen ở gan.

Câu 16: Khi nồng độ glucose trong máu giảm xuống dưới mức bình thường (ví dụ: sau khi vận động mạnh hoặc nhịn ăn lâu), cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để tăng glucose máu?

  • A. Tuyến tụy tăng tiết insulin.
  • B. Tế bào gan tăng cường tổng hợp glycogen từ glucose.
  • C. Các tế bào cơ thể tăng hấp thu glucose từ máu.
  • D. Tuyến tụy tăng tiết glucagon, kích thích gan phân giải glycogen thành glucose đưa vào máu.

Câu 17: Vai trò chính của thận trong việc điều hòa áp suất thẩm thấu của máu là gì?

  • A. Điều chỉnh lượng nước được tái hấp thu hoặc bài tiết qua nước tiểu.
  • B. Sản xuất hormone insulin.
  • C. Phân giải glycogen thành glucose.
  • D. Loại bỏ CO2 khỏi máu.

Câu 18: Khi cơ thể bị mất nước nghiêm trọng (ví dụ: tiêu chảy, nôn mửa), áp suất thẩm thấu của máu có xu hướng thay đổi như thế nào và cơ thể điều chỉnh bằng cách nào?

  • A. Áp suất thẩm thấu giảm; Thận tăng bài tiết nước tiểu.
  • B. Áp suất thẩm thấu tăng; Tuyến yên tăng tiết ADH, thận tăng tái hấp thu nước, cơ thể cảm thấy khát.
  • C. Áp suất thẩm thấu không đổi; Tuyến tụy tiết insulin.
  • D. Áp suất thẩm thấu giảm; Gan tăng tổng hợp protein huyết tương.

Câu 19: Hệ đệm trong máu (như hệ đệm bicarbonate) có vai trò gì trong việc duy trì cân bằng nội môi?

  • A. Điều hòa nồng độ glucose máu.
  • B. Điều hòa áp suất thẩm thấu máu.
  • C. Điều hòa nhiệt độ cơ thể.
  • D. Duy trì pH máu ổn định trong khoảng hẹp.

Câu 20: Ngoài hệ đệm, cơ quan nào sau đây cũng đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa pH máu bằng cách loại bỏ CO2?

  • A. Gan
  • B. Thận (chủ yếu bài tiết H+ và tái hấp thu bicarbonate)
  • C. Phổi
  • D. Tim

Câu 21: Cơ chế liên hệ ngược (feedback mechanism) trong điều hòa cân bằng nội môi có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Giúp điều chỉnh hoạt động của bộ phận điều khiển dựa trên kết quả đáp ứng của bộ phận thực hiện, đảm bảo sự ổn định của môi trường bên trong.
  • B. Giúp bộ phận tiếp nhận kích thích hoạt động nhanh hơn.
  • C. Chỉ xảy ra khi cơ thể bị bệnh.
  • D. Ngăn cản sự hoạt động của bộ phận thực hiện.

Câu 22: Bệnh tiểu đường (đái tháo đường) là một ví dụ điển hình về sự rối loạn cân bằng nội môi liên quan đến chỉ số nào?

  • A. Nhiệt độ cơ thể
  • B. Nồng độ glucose máu
  • C. pH máu
  • D. Áp suất thẩm thấu máu

Câu 23: Một trong những nguyên nhân phổ biến dẫn đến sỏi thận là do sự kết tinh của các chất khoáng trong nước tiểu. Chế độ ăn uống nào sau đây có thể làm tăng nguy cơ hình thành loại sỏi này?

  • A. Ăn quá nhiều thực phẩm giàu oxalat (rau bina, sô cô la) hoặc muối calci.
  • B. Uống rất nhiều nước mỗi ngày.
  • C. Chế độ ăn giàu chất xơ và vitamin.
  • D. Ăn ít protein động vật.

Câu 24: Triệu chứng nào sau đây có thể là dấu hiệu của bệnh sỏi đường tiết niệu cần được thăm khám y tế?

  • A. Tăng cân nhanh chóng.
  • B. Hạ huyết áp đột ngột.
  • C. Nồng độ glucose máu thấp.
  • D. Đau dữ dội vùng lưng hoặc bụng dưới, tiểu buốt, tiểu rắt, có thể có máu trong nước tiểu.

Câu 25: Thói quen nào dưới đây có thể làm tăng nguy cơ mắc các bệnh về thận và đường tiết niệu?

  • A. Uống đủ 2 lít nước mỗi ngày.
  • B. Thường xuyên nhịn tiểu.
  • C. Ăn nhiều rau xanh và trái cây.
  • D. Tập thể dục đều đặn.

Câu 26: Bệnh Gout (Gút) là một bệnh rối loạn chuyển hóa liên quan đến sự tích tụ quá mức chất nào trong cơ thể, thường dẫn đến viêm khớp?

  • A. Acid uric
  • B. Glucose
  • C. Urea
  • D. Cholesterol

Câu 27: Giả sử một người bị suy thận nặng, chức năng nào của thận bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất, dẫn đến tích tụ chất độc trong máu?

  • A. Sản xuất hormone kích thích tạo hồng cầu.
  • B. Điều hòa huyết áp (chủ yếu thông qua hệ renin-angiotensin).
  • C. Lọc và bài tiết các sản phẩm chuyển hóa như urea, creatinine.
  • D. Tái hấp thu nước để cô đặc nước tiểu.

Câu 28: Tại sao việc duy trì cân bằng nội môi ổn định lại có ý nghĩa sống còn đối với cơ thể?

  • A. Để cơ thể không cần tiêu thụ năng lượng.
  • B. Để đảm bảo các tế bào hoạt động bình thường và hiệu quả, duy trì sự sống.
  • C. Để cơ thể có thể sống trong mọi điều kiện môi trường khắc nghiệt.
  • D. Để ngăn chặn hoàn toàn quá trình trao đổi chất.

Câu 29: Hệ thống điều hòa cân bằng nội môi thường bao gồm các bộ phận nào làm việc phối hợp với nhau?

  • A. Chỉ có hệ thần kinh.
  • B. Chỉ có hệ nội tiết.
  • C. Chỉ có các cơ quan bài tiết.
  • D. Bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện.

Câu 30: Khi một người bị sốt cao kéo dài, cơ thể sẽ có những cơ chế điều chỉnh nào để cố gắng duy trì nhiệt độ cơ thể ở mức phù hợp (mặc dù điểm đặt nhiệt độ có thể bị nâng lên do bệnh)?

  • A. Tăng cường thoát mồ hôi qua da, giãn mạch máu dưới da.
  • B. Tăng cường co cơ (run rẩy).
  • C. Co mạch máu dưới da.
  • D. Giảm tốc độ hô hấp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của hệ bài tiết đối với cơ thể sống là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Ngoài thận, cơ quan nào sau đây cũng tham gia vào quá trình bài tiết các chất thải ra khỏi cơ thể?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Đơn vị cấu tạo và chức năng cơ bản của thận, nơi diễn ra quá trình hình thành nước tiểu, được gọi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Quá trình nào dưới đây chủ yếu diễn ra tại cầu thận trong quá trình hình thành nước tiểu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Nếu màng lọc ở cầu thận bị tổn thương, chất nào sau đây có khả năng xuất hiện trong nước tiểu chính thức, điều mà bình thường không xảy ra ở người khỏe mạnh?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Quá trình tái hấp thu các chất dinh dưỡng quan trọng như glucose, amino acid, và phần lớn nước, ion cần thiết cho cơ thể diễn ra chủ yếu ở bộ phận nào của nephron?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Tại sao việc tái hấp thu nước ở ống lượn xa và ống góp lại đặc biệt quan trọng khi cơ thể bị mất nước hoặc trong điều kiện thời tiết nóng bức?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Sản phẩm cuối cùng của quá trình hình thành nước tiểu, được vận chuyển xuống bàng quang để thải ra ngoài, được gọi là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Điểm khác biệt cơ bản về thành phần giữa nước tiểu đầu (dịch lọc ở nang Bowman) và nước tiểu chính thức là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Khái niệm cân bằng nội môi dùng để chỉ điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Tại sao nói cân bằng nội môi là một trạng thái cân bằng động?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Thành phần nào sau đây KHÔNG thuộc môi trường bên trong của cơ thể động vật có xương sống?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong cơ chế điều hòa cân bằng nội môi, bộ phận nào có vai trò thu nhận thông tin về sự thay đổi của môi trường bên trong cơ thể?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, tuyến tụy sẽ tăng cường tiết hormone nào để giúp đưa nồng độ glucose về mức bình thường?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Hormone insulin có tác dụng chủ yếu nào trong việc điều hòa glucose máu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Khi nồng độ glucose trong máu giảm xuống dưới mức bình thường (ví dụ: sau khi vận động mạnh hoặc nhịn ăn lâu), cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để tăng glucose máu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Vai trò chính của thận trong việc điều hòa áp suất thẩm thấu của máu là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Khi cơ thể bị mất nước nghiêm trọng (ví dụ: tiêu chảy, nôn mửa), áp suất thẩm thấu của máu có xu hướng thay đổi như thế nào và cơ thể điều chỉnh bằng cách nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Hệ đệm trong máu (như hệ đệm bicarbonate) có vai trò gì trong việc duy trì cân bằng nội môi?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Ngoài hệ đệm, cơ quan nào sau đây cũng đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa pH máu bằng cách loại bỏ CO2?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cơ chế liên hệ ngược (feedback mechanism) trong điều hòa cân bằng nội môi có ý nghĩa như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Bệnh tiểu đường (đái tháo đường) là một ví dụ điển hình về sự rối loạn cân bằng nội môi liên quan đến chỉ số nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một trong những nguyên nhân phổ biến dẫn đến sỏi thận là do sự kết tinh của các chất khoáng trong nước tiểu. Chế độ ăn uống nào sau đây có thể làm tăng nguy cơ hình thành loại sỏi này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Triệu chứng nào sau đây có thể là dấu hiệu của bệnh sỏi đường tiết niệu cần được thăm khám y tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Thói quen nào dưới đây có thể làm tăng nguy cơ mắc các bệnh về thận và đường tiết niệu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Bệnh Gout (Gút) là một bệnh rối loạn chuyển hóa liên quan đến sự tích tụ quá mức chất nào trong cơ thể, thường dẫn đến viêm khớp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Giả sử một người bị suy thận nặng, chức năng nào của thận bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất, dẫn đến tích tụ chất độc trong máu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Tại sao việc duy trì cân bằng nội môi ổn định lại có ý nghĩa sống còn đối với cơ thể?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Hệ thống điều hòa cân bằng nội môi thường bao gồm các bộ phận nào làm việc phối hợp với nhau?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khi một người bị sốt cao kéo dài, cơ thể sẽ có những cơ chế điều chỉnh nào để cố gắng duy trì nhiệt độ cơ thể ở mức phù hợp (mặc dù điểm đặt nhiệt độ có thể bị nâng lên do bệnh)?

Viết một bình luận