Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Thực hành: Cảm ứng ở thực vật - Đề 09
Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Thực hành: Cảm ứng ở thực vật - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Khi đặt một chậu cây mầm vào hộp kín có một lỗ nhỏ cho ánh sáng chiếu vào từ một phía, sau vài ngày, ngọn cây mầm sẽ có xu hướng cong về phía lỗ sáng. Hiện tượng này thể hiện loại cảm ứng nào của thực vật?
- A. Hướng sáng dương
- B. Hướng sáng âm
- C. Hướng trọng lực dương
- D. Ứng động không sinh trưởng
Câu 2: Để chứng minh rễ cây có tính hướng trọng lực dương, người ta có thể đặt một chậu cây đang phát triển nằm ngang. Sau một thời gian, rễ cây sẽ có xu hướng mọc cong xuống dưới. Cơ chế chính giải thích hiện tượng này liên quan đến sự phân bố không đều của hormone thực vật nào?
- A. Gibberellin
- B. Auxin
- C. Cytokinin
- D. Ethylene
Câu 3: Lá cây trinh nữ (cây xấu hổ) cụp lại khi chạm vào. Đây là một ví dụ điển hình của loại cảm ứng nào ở thực vật?
- A. Hướng hóa
- B. Hướng nước
- C. Ứng động không sinh trưởng
- D. Ứng động sinh trưởng
Câu 4: Sự khác biệt cơ bản giữa hướng động và ứng động ở thực vật nằm ở yếu tố nào?
- A. Tốc độ phản ứng
- B. Cơ quan phản ứng
- C. Loại hormone chi phối
- D. Hướng của kích thích
Câu 5: Trong thí nghiệm chứng minh hướng sáng dương ở cây mầm, nếu nguồn sáng được chiếu từ phía trên đỉnh cây, ngọn cây sẽ phát triển theo hướng nào?
- A. Cong về phía bên phải
- B. Mọc thẳng đứng lên trên
- C. Cong về phía bên trái
- D. Cong xuống dưới
Câu 6: Rễ cây luôn mọc sâu xuống đất, ngay cả khi chậu cây bị nghiêng hoặc đổ. Hiện tượng này giúp cây thực hiện chức năng quan trọng nào?
- A. Tìm kiếm nguồn nước và chất dinh dưỡng trong đất.
- B. Hấp thụ ánh sáng mặt trời để quang hợp.
- C. Thoát hơi nước hiệu quả hơn.
- D. Thúc đẩy quá trình ra hoa kết quả.
Câu 7: Hoa của một số loài thực vật như hoa mười giờ nở vào ban ngày và cụp lại vào ban đêm. Đây là một ví dụ của ứng động nào?
- A. Ứng động tiếp xúc
- B. Ứng động hóa học
- C. Ứng động nhiệt độ
- D. Ứng động ánh sáng (quang ứng động)
Câu 8: Một thí nghiệm được bố trí như sau: Đặt một chậu cây vào buồng tối, phía dưới rễ đặt một nguồn nước. Sau một thời gian, rễ cây có xu hướng mọc cong về phía nguồn nước. Hiện tượng này chứng minh loại cảm ứng nào?
- A. Hướng sáng âm
- B. Hướng hóa dương
- C. Hướng nước dương
- D. Hướng trọng lực âm
Câu 9: Tại sao nồng độ Auxin cao lại kích thích sinh trưởng ở thân nhưng lại ức chế sinh trưởng ở rễ?
- A. Rễ nhạy cảm với Auxin hơn thân, nồng độ tối ưu cho rễ thấp hơn nhiều so với thân.
- B. Auxin chỉ có tác dụng kích thích ở thân và ức chế ở rễ.
- C. Sự phân bố Auxin ở rễ khác hoàn toàn so với thân.
- D. Rễ không có khả năng phản ứng với Auxin.
Câu 10: Cây bắt mồi (ví dụ: cây nắp ấm, cây gọng vó) có khả năng cử động để bắt côn trùng khi có sự tiếp xúc. Đây là ví dụ về ứng động nào?
- A. Ứng động tiếp xúc
- B. Ứng động ánh sáng
- C. Ứng động nhiệt độ
- D. Ứng động hóa học
Câu 11: Trong bài thực hành về cảm ứng ở thực vật, việc đặt cây mầm trong các điều kiện chiếu sáng khác nhau (một phía, từ trên xuống, trong tối) nhằm mục đích nghiên cứu loại hướng động nào?
- A. Hướng trọng lực
- B. Hướng sáng
- C. Hướng nước
- D. Hướng hóa
Câu 12: Nếu một cây non bị đổ và nằm ngang trên mặt đất, sau một thời gian, phần ngọn thân cây sẽ cong lên và rễ cây sẽ cong xuống. Điều này được giải thích chủ yếu nhờ sự kết hợp của hai loại hướng động nào?
- A. Hướng sáng dương và Hướng nước dương
- B. Hướng hóa dương và Hướng trọng lực âm
- C. Hướng sáng dương (hoặc âm tùy điều kiện sáng) và Hướng trọng lực (âm ở thân, dương ở rễ)
- D. Ứng động sinh trưởng và Ứng động không sinh trưởng
Câu 13: Cảm ứng ở thực vật có vai trò quan trọng nhất trong việc giúp cây thích nghi với những thay đổi của môi trường để làm gì?
- A. Tồn tại và phát triển
- B. Thực hiện quá trình quang hợp
- C. Hấp thụ khí carbon dioxide
- D. Tăng cường quá trình hô hấp
Câu 14: Khi bón phân không đều xung quanh gốc cây, rễ cây có xu hướng mọc lan rộng và tập trung nhiều hơn ở vùng có phân bón. Đây là ví dụ về loại hướng động nào?
- A. Hướng sáng
- B. Hướng hóa dương
- C. Hướng nước âm
- D. Hướng tiếp xúc
Câu 15: Sự vận động nở và cụp của hoa tulip theo nhiệt độ (nở khi ấm, cụp khi lạnh) là một ví dụ về ứng động sinh trưởng. Cơ chế của sự vận động này là do:
- A. Sự thay đổi sức trương nước của các tế bào ở gốc cánh hoa.
- B. Sự phân bố lại Auxin trong cánh hoa.
- C. Sự co rút của các sợi cơ trong cánh hoa.
- D. Tốc độ sinh trưởng không đều của các mặt (trong và ngoài) cánh hoa dưới tác động của nhiệt độ.
Câu 16: Trong thí nghiệm chứng minh tính hướng trọng lực dương ở rễ, nếu cắt bỏ chóp rễ, rễ sẽ:
- A. Mất khả năng phản ứng hướng trọng lực.
- B. Phản ứng hướng trọng lực mạnh hơn.
- C. Chuyển sang hướng trọng lực âm.
- D. Không bị ảnh hưởng đến khả năng hướng trọng lực.
Câu 17: Dây leo quấn quanh cọc hoặc giàn là một ví dụ về loại hướng động nào?
- A. Hướng sáng
- B. Hướng nước
- C. Hướng hóa
- D. Hướng tiếp xúc
Câu 18: Ứng động không sinh trưởng, ví dụ như sự cụp lá của cây trinh nữ, thường diễn ra nhanh hơn ứng động sinh trưởng. Cơ chế nào giải thích cho tốc độ phản ứng nhanh này?
- A. Sự phân bố lại hormone thực vật rất nhanh.
- B. Sự thay đổi tức thời sức trương nước của tế bào.
- C. Tốc độ sinh trưởng nhanh đột ngột của tế bào.
- D. Sự dẫn truyền tín hiệu điện trong mạch gỗ.
Câu 19: Quang ứng động (ứng động theo ánh sáng) là sự vận động của cơ quan thực vật (ví dụ: cánh hoa, lá chét) phản ứng với chu kỳ chiếu sáng ngày đêm hoặc cường độ ánh sáng. Cơ chế của loại ứng động này thường liên quan đến:
- A. Tốc độ sinh trưởng không đều ở hai mặt của cơ quan hoặc sự thay đổi sức trương nước.
- B. Chỉ liên quan đến sự thay đổi sức trương nước.
- C. Chỉ liên quan đến tốc độ sinh trưởng không đều.
- D. Sự di chuyển của lục lạp trong tế bào.
Câu 20: Một nhà vườn muốn trồng cây cảnh trong nhà và muốn cây mọc thẳng đều. Để đạt được điều này, dựa trên kiến thức về cảm ứng, người đó nên làm gì?
- A. Thường xuyên xoay chậu cây để cây nhận ánh sáng từ mọi phía.
- B. Đặt cây ở nơi có ánh sáng chiếu từ một phía duy nhất.
- C. Đặt cây dưới nguồn sáng chiếu trực tiếp từ phía trên đỉnh cây.
- D. Đặt cây trong bóng tối hoàn toàn.
Câu 21: Thí nghiệm đặt hạt nảy mầm trên đĩa petri ẩm, sau đó đặt đĩa theo phương thẳng đứng. Sau vài ngày, chồi mầm sẽ mọc cong lên trên và rễ mầm sẽ mọc cong xuống dưới. Kết quả này chứng tỏ điều gì về tính cảm ứng của chồi và rễ?
- A. Chồi và rễ đều có hướng sáng dương.
- B. Chồi và rễ đều có hướng trọng lực dương.
- C. Chồi có hướng trọng lực dương, rễ có hướng trọng lực âm.
- D. Chồi có hướng trọng lực âm, rễ có hướng trọng lực dương.
Câu 22: Sự vận động của tua cuốn ở cây bầu, bí, mướp giúp cây bám vào giá thể để leo lên. Đây là ứng dụng của loại cảm ứng nào?
- A. Hướng tiếp xúc dương
- B. Hướng tiếp xúc âm
- C. Ứng động tiếp xúc
- D. Hướng sáng âm
Câu 23: Tại sao việc tưới nước hoặc bón phân sát gốc cây không hiệu quả bằng việc tưới/bón xung quanh tán cây?
- A. Nước và phân bón sát gốc dễ bị rửa trôi.
- B. Rễ cây tránh xa vùng có nồng độ chất dinh dưỡng cao.
- C. Rễ cây có tính hướng nước và hướng hóa dương, thường mọc lan rộng ra để tìm kiếm nguồn nước và chất dinh dưỡng.
- D. Ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào gốc gây hại cho rễ.
Câu 24: Sự phân bố Auxin không đều ở đỉnh chồi dưới tác động của ánh sáng một phía gây ra hiện tượng hướng sáng dương. Cụ thể, Auxin sẽ tập trung nhiều hơn ở phía nào của chồi?
- A. Phía được chiếu sáng trực tiếp.
- B. Phía đối diện với nguồn sáng.
- C. Phía đỉnh chồi.
- D. Phía gốc chồi.
Câu 25: Một loại cây có hoa chỉ nở vào buổi sáng và cụp lại vào buổi chiều tối, bất kể nhiệt độ hay độ ẩm môi trường thay đổi như thế nào. Loại ứng động này chịu sự chi phối mạnh mẽ nhất bởi yếu tố nào?
- A. Chu kỳ chiếu sáng ngày/đêm (quang chu kỳ).
- B. Nhiệt độ môi trường.
- C. Độ ẩm không khí.
- D. Sự tiếp xúc vật lý.
Câu 26: Tại sao rễ cây tránh xa nguồn hóa chất độc hại hoặc nồng độ muối quá cao trong đất? Đây là ví dụ về:
- A. Hướng hóa dương.
- B. Hướng nước âm.
- C. Hướng hóa âm.
- D. Ứng động hóa học.
Câu 27: Khi thực hiện thí nghiệm chứng minh hướng sáng dương, nếu dùng nắp đậy màu tối chụp kín phần đỉnh chồi (khoảng vài mm), thì kết quả quan sát được sẽ là gì?
- A. Chồi vẫn cong về phía sáng như bình thường.
- B. Chồi mọc thẳng lên trên, không cong về phía sáng.
- C. Chồi cong về phía đối diện với nguồn sáng.
- D. Chồi ngừng sinh trưởng hoàn toàn.
Câu 28: Kết quả thí nghiệm ở Câu 27 chứng tỏ điều gì về vai trò của đỉnh chồi trong hiện tượng hướng sáng?
- A. Đỉnh chồi là nơi diễn ra quá trình sinh trưởng chính.
- B. Đỉnh chồi là nơi dự trữ năng lượng cho cây.
- C. Đỉnh chồi là nơi tổng hợp chất diệp lục.
- D. Đỉnh chồi là nơi tiếp nhận tín hiệu ánh sáng gây ra hướng động.
Câu 29: Phân tích vai trò thích nghi của hiện tượng ứng động nở hoa theo thời gian trong ngày (ví dụ: hoa nở vào ban ngày).
- A. Giúp hoa nở vào thời điểm thuận lợi nhất cho quá trình thụ phấn bởi các loài côn trùng hoạt động ban ngày.
- B. Giúp cây hấp thụ ánh sáng mặt trời hiệu quả hơn cho quang hợp.
- C. Giúp cây giảm thiểu sự thoát hơi nước vào ban đêm.
- D. Giúp hoa tránh bị động vật ăn vào ban đêm.
Câu 30: Một bạn học sinh đặt hạt đậu đang nảy mầm vào một ống nghiệm chứa bông ẩm, sau đó đặt ống nghiệm nằm ngang. Sau vài ngày, rễ mầm sẽ cong xuống. Nếu bạn ấy xoay ống nghiệm 180 độ mỗi ngày, hiện tượng gì có khả năng xảy ra với rễ mầm?
- A. Rễ mầm sẽ mọc thẳng theo trục ống nghiệm.
- B. Rễ mầm sẽ cong lên trên.
- C. Rễ mầm sẽ phát triển theo đường zic-zac hoặc không định hình rõ rệt.
- D. Rễ mầm sẽ ngừng sinh trưởng.