12+ Đề Trắc Nghiệm Sinh Học 11 (Chân Trời Sáng Tạo) Bài 17: Cảm Ứng Ở Động Vật

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Động vật phản ứng với các kích thích từ môi trường thông qua hệ thần kinh và hệ nội tiết. Phản ứng nào sau đây không thuộc về cảm ứng ở động vật?

  • A. Chim di cư tránh rét.
  • B. Chó tiết nước bọt khi nghe tiếng chuông.
  • C. Ve sầu kêu vào mùa hè.
  • D. Cây mọc cao hơn khi được tưới nước.

Câu 2: Cơ quan thụ cảm đóng vai trò quan trọng trong quá trình cảm ứng ở động vật. Loại tế bào nào sau đây không phải là tế bào thụ cảm?

  • A. Tế bào nón ở mắt.
  • B. Tế bào lông trong tai.
  • C. Tế bào cơ vân.
  • D. Tế bào thụ thể hóa học ở lưỡi.

Câu 3: Tập tính bẩm sinh và tập tính học được khác nhau về nguồn gốc và cơ chế hình thành. Đặc điểm nào sau đây chỉ thuộc về tập tính bẩm sinh?

  • A. Hình thành thông qua kinh nghiệm cá nhân.
  • B. Được di truyền từ bố mẹ.
  • C. Có thể thay đổi linh hoạt theo điều kiện môi trường.
  • D. Cần quá trình luyện tập để hoàn thiện.

Câu 4: Một con chó tiết nước bọt khi nghe tiếng bước chân của người chủ đến gần. Đây là ví dụ về loại tập tính nào?

  • A. Tập tính kiếm ăn.
  • B. Tập tính sinh sản.
  • C. Tập tính học được.
  • D. Tập tính di cư.

Câu 5: Trong thí nghiệm của Pavlov, chó tiết nước bọt khi nghe tiếng chuông sau khi đã được huấn luyện. Tiếng chuông trong thí nghiệm này đóng vai trò là:

  • A. Kích thích không điều kiện.
  • B. Kích thích có điều kiện.
  • C. Kích thích hỗn hợp.
  • D. Kích thích trung tính ban đầu.

Câu 6: Tập tính xã hội ở động vật thể hiện sự hợp tác và phân công trong bầy đàn. Tập tính nào sau đây không phải là tập tính xã hội?

  • A. Sự phân chia thứ bậc trong đàn gà.
  • B. Ong thợ chăm sóc ong chúa và ấu trùng.
  • C. Voi con đi theo đàn để được bảo vệ.
  • D. Chim én di cư về phương Nam khi mùa đông đến.

Câu 7: Hiện tượng in vết (imprinting) là một dạng đặc biệt của tập tính học được. Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng nhất về in vết?

  • A. Học nhanh chóng trong giai đoạn sớm và khó thay đổi.
  • B. Học chậm và cần lặp lại nhiều lần.
  • C. Dễ dàng thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.
  • D. Chỉ xảy ra ở động vật bậc cao.

Câu 8: Tập tính kiếm ăn đóng vai trò quan trọng trong sinh tồn của động vật. Chiến lược kiếm ăn nào sau đây thể hiện sự tối ưu hóa năng lượng?

  • A. Ăn tất cả các loại thức ăn có sẵn.
  • B. Chọn con mồi lớn và dễ bắt.
  • C. Kiếm ăn ngẫu nhiên không có chọn lọc.
  • D. Chỉ ăn một loại thức ăn duy nhất.

Câu 9: Phản xạ tự vệ giúp động vật tránh khỏi nguy hiểm. Phản xạ nào sau đây là phản xạ tự vệ ở người?

  • A. Tiết nước bọt khi ngửi thấy mùi thức ăn.
  • B. Chớp mắt khi có bụi bay vào mắt.
  • C. Rụt tay lại khi chạm vào vật nóng.
  • D. Đi bộ khi trưởng thành.

Câu 10: Tập tính sinh sản đảm bảo sự duy trì nòi giống của động vật. Hành vi nào sau đây thuộc tập tính sinh sản?

  • A. Gấu ngủ đông để tiết kiệm năng lượng.
  • B. Chó sủa khi có người lạ đến.
  • C. Khỉ con bắt chước hành động của khỉ mẹ.
  • D. Ve sầu kêu vào mùa hè.

Câu 11: Cơ sở thần kinh của tập tính là cung phản xạ. Thành phần nào sau đây không thuộc cung phản xạ?

  • A. Cơ quan thụ cảm.
  • B. Tuyến nội tiết.
  • C. Nơron trung gian.
  • D. Cơ quan phản ứng.

Câu 12: Mức độ phức tạp của tập tính ở động vật tiến hóa theo hướng nào?

  • A. Từ đơn giản đến phức tạp.
  • B. Từ phức tạp đến đơn giản.
  • C. Không thay đổi theo thời gian.
  • D. Luôn là tập tính bẩm sinh.

Câu 13: Tập tính hỗn hợp là sự kết hợp giữa tập tính bẩm sinh và tập tính học được. Ví dụ nào sau đây thể hiện tập tính hỗn hợp?

  • A. Nhện giăng tơ.
  • B. Ong xây tổ.
  • C. Chim non học mổ thóc.
  • D. Cá hồi bơi ngược dòng để sinh sản.

Câu 14: Vì sao tập tính học được có vai trò quan trọng đối với động vật sống trong môi trường thay đổi?

  • A. Tập tính học được ổn định và không thay đổi.
  • B. Tập tính học được giúp động vật thích nghi với môi trường mới.
  • C. Tập tính học được giúp tiết kiệm năng lượng.
  • D. Tập tính học được giúp tăng cường sức mạnh cơ bắp.

Câu 15: Trong tự nhiên, động vật sử dụng nhiều loại tín hiệu để giao tiếp với nhau. Loại tín hiệu nào sau đây thường được sử dụng trong phạm vi gần?

  • A. Tín hiệu hóa học.
  • B. Tín hiệu âm thanh.
  • C. Tín hiệu thị giác.
  • D. Tín hiệu điện.

Câu 16: Tập tính bảo vệ lãnh thổ có ý nghĩa sinh học gì đối với động vật?

  • A. Thể hiện sức mạnh của cá thể.
  • B. Tăng cường khả năng giao tiếp.
  • C. Bảo vệ nguồn thức ăn và nơi sinh sản.
  • D. Thu hút bạn tình.

Câu 17: Loài ong mật có khả năng nhận biết hoa và tìm đường về tổ rất hiệu quả. Khả năng này chủ yếu dựa vào giác quan nào?

  • A. Khứu giác.
  • B. Thị giác.
  • C. Xúc giác.
  • D. Thính giác.

Câu 18: Tập tính vị tha là hành vi hy sinh lợi ích cá nhân vì lợi ích của cộng đồng. Ví dụ nào sau đây thể hiện tập tính vị tha?

  • A. Gà mẹ bảo vệ gà con.
  • B. Chó sói săn mồi theo đàn.
  • C. Khỉ đầu đàn tranh giành thức ăn.
  • D. Ong thợ tấn công kẻ thù để bảo vệ tổ.

Câu 19: Sự khác biệt cơ bản giữa phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện là gì?

  • A. Phản xạ có điều kiện phức tạp hơn phản xạ không điều kiện.
  • B. Phản xạ có điều kiện hình thành do học tập, phản xạ không điều kiện là bẩm sinh.
  • C. Phản xạ có điều kiện chỉ có ở động vật bậc cao, phản xạ không điều kiện có ở mọi động vật.
  • D. Phản xạ có điều kiện luôn có lợi, phản xạ không điều kiện có thể có hại.

Câu 20: Khi nhiệt độ môi trường giảm xuống, nhiều loài động vật có vú có tập tính rụng lông và mọc lông mới dày hơn. Đây là ví dụ về cảm ứng ở cấp độ nào?

  • A. Cấp độ tế bào.
  • B. Cấp độ phân tử.
  • C. Cấp độ cơ thể.
  • D. Cấp độ quần thể.

Câu 21: Một con cá Koi bơi lên mặt nước mỗi khi có tiếng vỗ tay gần hồ cá, vì nó biết rằng tiếng vỗ tay báo hiệu thức ăn. Đây là hình thức học tập nào?

  • A. In vết (Imprinting).
  • B. Liên kết kết quả (Conditioning).
  • C. Học ngầm (Latent learning).
  • D. Bắt chước (Imitation).

Câu 22: Hãy sắp xếp các bước của quá trình cảm ứng ở động vật theo thứ tự đúng:

  • A. Kích thích → Phản ứng → Tiếp nhận → Xử lý → Truyền tin.
  • B. Tiếp nhận → Kích thích → Truyền tin → Phản ứng → Xử lý.
  • C. Xử lý → Tiếp nhận → Kích thích → Phản ứng → Truyền tin.
  • D. Kích thích → Tiếp nhận → Truyền tin → Xử lý → Phản ứng.

Câu 23: Trong một thí nghiệm, người ta chiếu ánh sáng vào mắt một con mèo. Đồng tử của mèo co lại. Đây là phản ứng của bộ phận nào trong cơ quan thụ cảm?

  • A. Cơ vòng mống mắt.
  • B. Thủy tinh thể.
  • C. Võng mạc.
  • D. Dây thần kinh thị giác.

Câu 24: Loại thụ thể nào sau đây chịu trách nhiệm cảm nhận áp lực và rung động trên da?

  • A. Thụ thể hóa học.
  • B. Thụ thể ánh sáng.
  • C. Thụ thể cơ học.
  • D. Thụ thể nhiệt.

Câu 25: Tập tính di cư ở chim thường được điều khiển bởi yếu tố môi trường nào là chính?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Lượng mưa.
  • C. Hướng gió.
  • D. Độ dài ngày.

Câu 26: Trong một đàn kiến, kiến thợ hy sinh bản thân để bảo vệ tổ khi bị tấn công. Hành vi này được giải thích tốt nhất bởi khái niệm nào?

  • A. Chọn lọc cá thể.
  • B. Chọn lọc dòng họ (Kin selection).
  • C. Cạnh tranh sinh tồn.
  • D. Cộng sinh.

Câu 27: Một con sóc học được cách mở hộp đựng thức ăn sau khi quan sát con sóc khác làm điều đó thành công. Đây là hình thức học tập nào?

  • A. Học liên kết.
  • B. Học ngầm.
  • C. Học bắt chước (Imitation).
  • D. In vết.

Câu 28: Loại tế bào thần kinh nào đóng vai trò truyền tín hiệu từ cơ quan thụ cảm đến hệ thần kinh trung ương?

  • A. Nơron hướng tâm (Nơron cảm giác).
  • B. Nơron ly tâm (Nơron vận động).
  • C. Nơron trung gian.
  • D. Tế bào thần kinh đệm.

Câu 29: Trong cơ chế phản xạ, bộ phận nào thực hiện phản ứng đáp trả kích thích?

  • A. Cơ quan thụ cảm.
  • B. Nơron trung ương.
  • C. Nơron cảm giác.
  • D. Cơ quan phản ứng.

Câu 30: Động vật có hệ thần kinh dạng lưới phản ứng với kích thích bằng hình thức nào?

  • A. Phản ứng định hướng rõ ràng.
  • B. Phản ứng toàn thân, cục bộ.
  • C. Phản ứng chậm và yếu.
  • D. Không có phản ứng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Động vật phản ứng với các kích thích từ môi trường thông qua hệ thần kinh và hệ nội tiết. Phản ứng nào sau đây *không* thuộc về cảm ứng ở động vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Cơ quan thụ cảm đóng vai trò quan trọng trong quá trình cảm ứng ở động vật. Loại tế bào nào sau đây *không* phải là tế bào thụ cảm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Tập tính bẩm sinh và tập tính học được khác nhau về nguồn gốc và cơ chế hình thành. Đặc điểm nào sau đây *chỉ* thuộc về tập tính bẩm sinh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Một con chó tiết nước bọt khi nghe tiếng bước chân của người chủ đến gần. Đây là ví dụ về loại tập tính nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Trong thí nghiệm của Pavlov, chó tiết nước bọt khi nghe tiếng chuông sau khi đã được huấn luyện. Tiếng chuông trong thí nghiệm này đóng vai trò là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Tập tính xã hội ở động vật thể hiện sự hợp tác và phân công trong bầy đàn. Tập tính nào sau đây *không* phải là tập tính xã hội?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Hiện tượng in vết (imprinting) là một dạng đặc biệt của tập tính học được. Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng nhất về in vết?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Tập tính kiếm ăn đóng vai trò quan trọng trong sinh tồn của động vật. Chiến lược kiếm ăn nào sau đây thể hiện sự *tối ưu hóa* năng lượng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Phản xạ tự vệ giúp động vật tránh khỏi nguy hiểm. Phản xạ nào sau đây là phản xạ tự vệ ở người?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Tập tính sinh sản đảm bảo sự duy trì nòi giống của động vật. Hành vi nào sau đây thuộc tập tính sinh sản?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Cơ sở thần kinh của tập tính là cung phản xạ. Thành phần nào sau đây *không* thuộc cung phản xạ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Mức độ phức tạp của tập tính ở động vật tiến hóa theo hướng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Tập tính hỗn hợp là sự kết hợp giữa tập tính bẩm sinh và tập tính học được. Ví dụ nào sau đây thể hiện tập tính hỗn hợp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Vì sao tập tính học được có vai trò quan trọng đối với động vật sống trong môi trường thay đổi?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Trong tự nhiên, động vật sử dụng nhiều loại tín hiệu để giao tiếp với nhau. Loại tín hiệu nào sau đây thường được sử dụng trong phạm vi *gần*?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Tập tính bảo vệ lãnh thổ có ý nghĩa sinh học gì đối với động vật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Loài ong mật có khả năng nhận biết hoa và tìm đường về tổ rất hiệu quả. Khả năng này chủ yếu dựa vào giác quan nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Tập tính vị tha là hành vi hy sinh lợi ích cá nhân vì lợi ích của cộng đồng. Ví dụ nào sau đây thể hiện tập tính vị tha?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Sự khác biệt cơ bản giữa phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Khi nhiệt độ môi trường giảm xuống, nhiều loài động vật có vú có tập tính rụng lông và mọc lông mới dày hơn. Đây là ví dụ về cảm ứng ở cấp độ nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một con cá Koi bơi lên mặt nước mỗi khi có tiếng vỗ tay gần hồ cá, vì nó biết rằng tiếng vỗ tay báo hiệu thức ăn. Đây là hình thức học tập nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Hãy sắp xếp các bước của quá trình cảm ứng ở động vật theo thứ tự đúng:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Trong một thí nghiệm, người ta chiếu ánh sáng vào mắt một con mèo. Đồng tử của mèo co lại. Đây là phản ứng của bộ phận nào trong cơ quan thụ cảm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Loại thụ thể nào sau đây chịu trách nhiệm cảm nhận áp lực và rung động trên da?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Tập tính di cư ở chim thường được điều khiển bởi yếu tố môi trường nào là chính?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Trong một đàn kiến, kiến thợ hy sinh bản thân để bảo vệ tổ khi bị tấn công. Hành vi này được giải thích tốt nhất bởi khái niệm nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một con sóc học được cách mở hộp đựng thức ăn sau khi quan sát con sóc khác làm điều đó thành công. Đây là hình thức học tập nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Loại tế bào thần kinh nào đóng vai trò truyền tín hiệu từ cơ quan thụ cảm đến hệ thần kinh trung ương?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Trong cơ chế phản xạ, bộ phận nào thực hiện phản ứng đáp trả kích thích?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Động vật có hệ thần kinh dạng lưới phản ứng với kích thích bằng hình thức nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một con giun đất bị chạm nhẹ vào phần thân. Nó phản ứng bằng cách co cơ tại điểm chạm và một vài đốt gần đó. Sau đó, nếu kích thích mạnh hơn hoặc lặp lại, sự co cơ có thể lan rộng hơn. Cơ chế cảm ứng này đặc trưng cho hệ thần kinh nào ở động vật?

  • A. Hệ thần kinh dạng lưới.
  • B. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.
  • C. Hệ thần kinh dạng ống.
  • D. Hệ thần kinh trung ương.

Câu 2: Khi bạn vô tình chạm tay vào vật nóng, bạn rụt tay lại ngay lập tức mà chưa kịp cảm nhận rõ ràng độ nóng. Phản xạ rụt tay này là một ví dụ điển hình về cơ chế cảm ứng nào ở động vật có hệ thần kinh dạng ống?

  • A. Phản xạ không điều kiện.
  • B. Phản xạ có điều kiện.
  • C. Tập tính học được.
  • D. Tập tính xã hội.

Câu 3: Một con chó con ban đầu sợ hãi khi nghe tiếng động lớn. Sau nhiều lần nghe tiếng động đó mà không có bất kỳ hậu quả tiêu cực nào xảy ra, con chó dần trở nên thờ ơ và không còn phản ứng sợ hãi nữa. Đây là ví dụ về hình thức học tập nào?

  • A. In vết (Imprinting).
  • B. Điều kiện hóa cổ điển (Classical conditioning).
  • C. Quen nhờn (Habituation).
  • D. Học bằng cách thử và sai (Trial-and-error learning).

Câu 4: Tại sao hệ thần kinh dạng ống ở động vật có xương sống lại cho phép hình thành các tập tính phức tạp và đa dạng hơn hẳn so với hệ thần kinh dạng lưới hay chuỗi hạch?

  • A. Do có tốc độ dẫn truyền xung thần kinh nhanh hơn.
  • B. Do chỉ có phản xạ không điều kiện.
  • C. Do cấu tạo đơn giản, ít tế bào thần kinh.
  • D. Do có bộ não phát triển, đặc biệt là vỏ não, với số lượng lớn tế bào thần kinh và mối liên hệ phức tạp.

Câu 5: Một con ong mật tìm thấy nguồn hoa mới. Sau khi hút mật, nó bay về tổ và thực hiện "điệu nhảy" đặc trưng để báo cho những con ong khác trong tổ biết về vị trí và khoảng cách của nguồn hoa đó. Đây là ví dụ về loại tập tính nào?

  • A. Tập tính xã hội.
  • B. Tập tính kiếm ăn bẩm sinh.
  • C. Tập tính sinh sản.
  • D. Tập tính bảo vệ lãnh thổ.

Câu 6: Phân tích sự khác biệt cơ bản nhất giữa tập tính bẩm sinh và tập tính học được ở động vật.

  • A. Tập tính bẩm sinh là phản xạ có điều kiện, tập tính học được là phản xạ không điều kiện.
  • B. Tập tính bẩm sinh do kiểu gen quy định và di truyền, tập tính học được hình thành do học hỏi và kinh nghiệm.
  • C. Tập tính bẩm sinh chỉ có ở động vật bậc thấp, tập tính học được chỉ có ở động vật bậc cao.
  • D. Tập tính bẩm sinh luôn phức tạp hơn tập tính học được.

Câu 7: Khi nuôi cá cảnh, mỗi lần bạn cho cá ăn, bạn đều gõ nhẹ vào thành bể. Sau một thời gian, chỉ cần nghe tiếng gõ nhẹ, cá đã bơi đến chờ thức ăn, ngay cả khi bạn chưa cho thức ăn vào bể. Đây là ví dụ về hình thức học tập nào?

  • A. Học bằng cách thử và sai.
  • B. Điều kiện hóa cổ điển.
  • C. In vết.
  • D. Học ngầm.

Câu 8: Một con mèo con mới sinh chỉ có tập tính bú sữa mẹ (bẩm sinh). Tuy nhiên, khi lớn lên, nó học cách rình bắt chuột, tránh xe cộ trên đường. Khả năng học hỏi và thay đổi tập tính này ở mèo con phụ thuộc chủ yếu vào cấu trúc và chức năng của bộ phận nào trong hệ thần kinh?

  • A. Hạch thần kinh.
  • B. Dây thần kinh.
  • C. Tủy sống.
  • D. Não bộ.

Câu 9: Tại sao tập tính vị tha (ví dụ: ong thợ hi sinh bảo vệ tổ, sóc mẹ liều mình bảo vệ con) lại được xem là một dạng tập tính xã hội có ý nghĩa quan trọng trong tiến hóa?

  • A. Vì nó giúp cá thể đó được tôn trọng trong bầy.
  • B. Vì nó đảm bảo tất cả các cá thể trong bầy đều sống sót.
  • C. Vì nó giúp tăng khả năng sống sót và sinh sản của những cá thể có quan hệ họ hàng, làm tăng tần số gen vị tha trong quần thể.
  • D. Vì nó là tập tính học được phức tạp nhất.

Câu 10: Một con chim non mới nở sẽ đi theo và coi vật thể chuyển động đầu tiên mà nó nhìn thấy (thường là chim mẹ) là "mẹ" của mình. Tập tính này chỉ xảy ra trong một giai đoạn nhất định sau khi nở. Đây là ví dụ về hình thức học tập nào?

  • A. In vết (Imprinting).
  • B. Điều kiện hóa cổ điển.
  • C. Học ngầm.
  • D. Bắt chước.

Câu 11: Khi di chuyển trên sa mạc, một con lạc đà có khả năng định hướng rất tốt dựa vào vị trí mặt trời và cấu trúc địa hình quen thuộc. Khả năng này là sự kết hợp của yếu tố nào?

  • A. Chỉ là tập tính bẩm sinh được di truyền.
  • B. Chỉ là tập tính học được hoàn toàn từ kinh nghiệm.
  • C. Chủ yếu dựa vào khả năng phát hiện từ trường Trái Đất.
  • D. Là sự kết hợp giữa cơ chế bẩm sinh và khả năng học hỏi, ghi nhớ các dấu hiệu môi trường.

Câu 12: Một con khỉ đột đực đầu đàn trong bầy thường có quyền ưu tiên tiếp cận thức ăn và con cái. Vị trí của nó trong hệ thống phân cấp xã hội này được thiết lập và duy trì chủ yếu thông qua:

  • A. Các hành vi thể hiện sức mạnh và quyền lực, thiết lập thứ bậc.
  • B. Khả năng kiếm được nhiều thức ăn nhất.
  • C. Độ tuổi già nhất trong bầy.
  • D. Số lượng con cái mà nó giao phối.

Câu 13: Tại sao việc nghiên cứu tập tính của động vật, đặc biệt là côn trùng, lại có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng một cách bền vững?

  • A. Giúp tạo ra các loại thuốc trừ sâu mới hiệu quả hơn.
  • B. Giúp thay đổi kiểu gen của cây trồng để chống lại sâu bệnh.
  • C. Giúp hiểu cách chúng tương tác với môi trường và nhau, từ đó phát triển các biện pháp kiểm soát sinh học hoặc bẫy dựa trên tập tính.
  • D. Chỉ có ý nghĩa trong nghiên cứu khoa học cơ bản, không có ứng dụng thực tiễn.

Câu 14: So sánh hệ thần kinh dạng lưới và hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, điểm khác biệt cơ bản nhất về cấu tạo dẫn đến sự khác biệt về phản ứng là gì?

  • A. Sự tập trung các tế bào thần kinh thành hạch và phân hóa hạch não.
  • B. Tốc độ dẫn truyền xung thần kinh.
  • C. Loại tế bào thần kinh cấu tạo nên hệ thần kinh.
  • D. Khả năng tiếp nhận các loại kích thích khác nhau.

Câu 15: Một con cá hồi non trải qua giai đoạn phát triển trong môi trường nước ngọt, sau đó bơi ra biển sống và lớn lên. Khi trưởng thành và đến mùa sinh sản, nó có khả năng tìm đường quay trở lại đúng dòng suối nước ngọt nơi nó được sinh ra để đẻ trứng. Khả năng này được giải thích chủ yếu dựa vào:

  • A. Khả năng định vị bằng siêu âm.
  • B. Khả năng ghi nhớ và định hướng dựa vào mùi đặc trưng của nước (in vết mùi).
  • C. Sử dụng vị trí mặt trời để định hướng.
  • D. Chỉ bơi theo dòng nước chảy.

Câu 16: Tại sao ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới, khi một điểm trên cơ thể bị kích thích, toàn bộ cơ thể co lại?

  • A. Do chúng không có cơ quan thụ cảm.
  • B. Do trung ương thần kinh tập trung cao độ.
  • C. Do chỉ có phản xạ có điều kiện.
  • D. Do mạng lưới thần kinh phân tán, xung thần kinh lan tỏa khắp cơ thể.

Câu 17: Một nhà khoa học muốn huấn luyện một con chuột đi qua một mê cung để tìm thức ăn. Ban đầu, con chuột đi lung tung, va chạm vào các bức tường, nhưng dần dần nó tìm ra con đường ngắn nhất đến đích. Đây là ví dụ về hình thức học tập nào?

  • A. Học bằng cách thử và sai.
  • B. Điều kiện hóa cổ điển.
  • C. In vết.
  • D. Học xã hội.

Câu 18: Ý nghĩa sinh học quan trọng nhất của tập tính đối với động vật là gì?

  • A. Giúp động vật trở nên thông minh hơn.
  • B. Giúp động vật chỉ có phản xạ không điều kiện.
  • C. Giúp động vật thích nghi với môi trường sống để tồn tại và phát triển.
  • D. Giúp động vật chỉ sống theo bầy đàn.

Câu 19: Tại sao một con chó nhà lại có thể học cách ngồi, bắt tay theo lệnh của chủ, trong khi một con sứa không thể thực hiện được điều đó?

  • A. Vì chó có kích thước lớn hơn sứa.
  • B. Vì chó sống trên cạn, sứa sống dưới nước.
  • C. Vì chó có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, sứa có hệ thần kinh dạng lưới.
  • D. Vì chó có hệ thần kinh dạng ống phát triển, cho phép học hỏi, trong khi sứa có hệ thần kinh dạng lưới đơn giản.

Câu 20: Khi một loài chim lần đầu tiên nhìn thấy một con rắn (kẻ thù tự nhiên), nó ngay lập tức phát ra tiếng kêu báo động đặc trưng. Những con chim khác cùng loài nghe thấy tiếng kêu này cũng nhanh chóng bay đi tìm chỗ ẩn nấp. Đây là sự phối hợp của những loại tập tính nào?

  • A. Tập tính học được và tập tính sinh sản.
  • B. Tập tính bẩm sinh và tập tính xã hội.
  • C. Tập tính kiếm ăn và tập tính di cư.
  • D. Tập tính hỗn hợp và tập tính bảo vệ lãnh thổ.

Câu 21: Một con cầy meerkat đứng thẳng trên hai chân sau để quan sát xung quanh, cảnh giác với kẻ thù. Hành động này giúp cả đàn phát hiện nguy hiểm sớm hơn. Đây là ví dụ về lợi ích của dạng tập tính xã hội nào?

  • A. Tăng cường khả năng phát hiện và phòng vệ trước kẻ thù.
  • B. Giảm sự cạnh tranh về thức ăn.
  • C. Tăng khả năng tìm kiếm bạn tình.
  • D. Giúp cá thể đó trở thành đầu đàn.

Câu 22: Phân tích tại sao tập tính học được lại chiếm tỉ lệ lớn và ngày càng phức tạp ở động vật có hệ thần kinh dạng ống phát triển (đặc biệt là động vật bậc cao)?

  • A. Vì chúng không có tập tính bẩm sinh.
  • B. Vì môi trường sống của chúng luôn ổn định.
  • C. Vì chúng chỉ có phản xạ không điều kiện.
  • D. Vì não bộ phát triển cho phép học hỏi, ghi nhớ và thích nghi linh hoạt với môi trường thay đổi.

Câu 23: Một con gấu Bắc Cực tìm kiếm thức ăn bằng cách rình mồi gần các lỗ thở trên băng. Tập tính này được truyền lại qua các thế hệ. Nó thuộc loại tập tính nào?

  • A. Tập tính bẩm sinh (kiếm ăn).
  • B. Tập tính học được (kiếm ăn).
  • C. Tập tính xã hội.
  • D. Tập tính hỗn hợp.

Câu 24: Khi nuôi dạy con, người ta thường khen thưởng khi con làm đúng và phê bình khi con làm sai. Phương pháp giáo dục này dựa trên nguyên tắc của hình thức học tập nào ở động vật?

  • A. Điều kiện hóa cổ điển.
  • B. Điều kiện hóa hành động (học bằng cách thử và sai).
  • C. In vết.
  • D. Học ngầm.

Câu 25: Tại sao ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, khi bị kích thích ở một chi, chỉ chi đó co lại mà không phải toàn thân?

  • A. Do tốc độ dẫn truyền xung thần kinh rất chậm.
  • B. Do chúng không có cơ quan thực hiện ở các chi khác.
  • C. Do các hạch thần kinh phân bố theo đốt và xử lý thông tin cục bộ.
  • D. Do chúng chỉ có phản xạ có điều kiện đơn giản.

Câu 26: Một con chim xây tổ bằng cách thu thập vật liệu và đan chúng lại theo một kiểu mẫu nhất định, đặc trưng cho loài. Dù chưa từng thấy con chim nào khác xây tổ, nó vẫn có thể thực hiện được. Đây là ví dụ về loại tập tính nào?

  • A. Tập tính bẩm sinh.
  • B. Tập tính học được.
  • C. Tập tính hỗn hợp.
  • D. Tập tính xã hội.

Câu 27: Một con chó sói đánh dấu lãnh thổ bằng cách để lại mùi nước tiểu trên các vật thể xung quanh. Hành vi này có ý nghĩa gì đối với cá thể và quần thể?

  • A. Giúp tìm kiếm bạn tình.
  • B. Thông báo cho các cá thể cùng loài khác về ranh giới lãnh thổ, tránh xung đột.
  • C. Hút kẻ thù đến để chiến đấu.
  • D. Chỉ là hành vi ngẫu nhiên không có ý nghĩa.

Câu 28: Phân tích mối quan hệ giữa sự tiến hóa của hệ thần kinh và mức độ phức tạp của tập tính ở động vật.

  • A. Hệ thần kinh càng đơn giản thì tập tính càng phức tạp.
  • B. Không có mối liên hệ giữa hệ thần kinh và tập tính.
  • C. Hệ thần kinh phát triển chỉ làm tăng số lượng tập tính bẩm sinh.
  • D. Hệ thần kinh càng tiến hóa và phức tạp (đặc biệt là não bộ) thì khả năng học hỏi và hình thành tập tính phức tạp càng cao.

Câu 29: Một con chim non được nuôi cách ly hoàn toàn với đồng loại từ khi nở. Khi trưởng thành, đến mùa sinh sản, nó vẫn có thể thực hiện đúng điệu hót đặc trưng của loài để hấp dẫn bạn tình, mặc dù giọng hót có thể không hoàn hảo như những con được nuôi dưỡng tự nhiên. Điều này cho thấy:

  • A. Điệu hót là hoàn toàn bẩm sinh.
  • B. Điệu hót là hoàn toàn học được.
  • C. Điệu hót là tập tính hỗn hợp, có cả yếu tố bẩm sinh và học hỏi.
  • D. Con chim này đã học hót từ môi trường khác.

Câu 30: Trong môi trường sống tự nhiên, việc động vật nhận biết và phản ứng lại các tín hiệu hóa học (như pheromone) có vai trò quan trọng nhất trong những hoạt động nào sau đây?

  • A. Chỉ trong việc tìm kiếm thức ăn.
  • B. Chỉ trong việc trốn tránh kẻ thù.
  • C. Chỉ trong việc xây dựng nơi ở.
  • D. Trong nhiều hoạt động quan trọng như sinh sản, giao tiếp xã hội, đánh dấu lãnh thổ, báo động.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Một con giun đất bị chạm nhẹ vào phần thân. Nó phản ứng bằng cách co cơ tại điểm chạm và một vài đốt gần đó. Sau đó, nếu kích thích mạnh hơn hoặc lặp lại, sự co cơ có thể lan rộng hơn. Cơ chế cảm ứng này đặc trưng cho hệ thần kinh nào ở động vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Khi bạn vô tình chạm tay vào vật nóng, bạn rụt tay lại ngay lập tức mà chưa kịp cảm nhận rõ ràng độ nóng. Phản xạ rụt tay này là một ví dụ điển hình về cơ chế cảm ứng nào ở động vật có hệ thần kinh dạng ống?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một con chó con ban đầu sợ hãi khi nghe tiếng động lớn. Sau nhiều lần nghe tiếng động đó mà không có bất kỳ hậu quả tiêu cực nào xảy ra, con chó dần trở nên thờ ơ và không còn phản ứng sợ hãi nữa. Đây là ví dụ về hình thức học tập nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Tại sao hệ thần kinh dạng ống ở động vật có xương sống lại cho phép hình thành các tập tính phức tạp và đa dạng hơn hẳn so với hệ thần kinh dạng lưới hay chuỗi hạch?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một con ong mật tìm thấy nguồn hoa mới. Sau khi hút mật, nó bay về tổ và thực hiện 'điệu nhảy' đặc trưng để báo cho những con ong khác trong tổ biết về vị trí và khoảng cách của nguồn hoa đó. Đây là ví dụ về loại tập tính nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Phân tích sự khác biệt cơ bản nhất giữa tập tính bẩm sinh và tập tính học được ở động vật.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Khi nuôi cá cảnh, mỗi lần bạn cho cá ăn, bạn đều gõ nhẹ vào thành bể. Sau một thời gian, chỉ cần nghe tiếng gõ nhẹ, cá đã bơi đến chờ thức ăn, ngay cả khi bạn chưa cho thức ăn vào bể. Đây là ví dụ về hình thức học tập nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Một con mèo con mới sinh chỉ có tập tính bú sữa mẹ (bẩm sinh). Tuy nhiên, khi lớn lên, nó học cách rình bắt chuột, tránh xe cộ trên đường. Khả năng học hỏi và thay đổi tập tính này ở mèo con phụ thuộc chủ yếu vào cấu trúc và chức năng của bộ phận nào trong hệ thần kinh?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Tại sao tập tính vị tha (ví dụ: ong thợ hi sinh bảo vệ tổ, sóc mẹ liều mình bảo vệ con) lại được xem là một dạng tập tính xã hội có ý nghĩa quan trọng trong tiến hóa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một con chim non mới nở sẽ đi theo và coi vật thể chuyển động đầu tiên mà nó nhìn thấy (thường là chim mẹ) là 'mẹ' của mình. Tập tính này chỉ xảy ra trong một giai đoạn nhất định sau khi nở. Đây là ví dụ về hình thức học tập nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Khi di chuyển trên sa mạc, một con lạc đà có khả năng định hướng rất tốt dựa vào vị trí mặt trời và cấu trúc địa hình quen thuộc. Khả năng này là sự kết hợp của yếu tố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Một con khỉ đột đực đầu đàn trong bầy thường có quyền ưu tiên tiếp cận thức ăn và con cái. Vị trí của nó trong hệ thống phân cấp xã hội này được thiết lập và duy trì chủ yếu thông qua:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Tại sao việc nghiên cứu tập tính của động vật, đặc biệt là côn trùng, lại có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng một cách bền vững?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: So sánh hệ thần kinh dạng lưới và hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, điểm khác biệt cơ bản nhất về cấu tạo dẫn đến sự khác biệt về phản ứng là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một con cá hồi non trải qua giai đoạn phát triển trong môi trường nước ngọt, sau đó bơi ra biển sống và lớn lên. Khi trưởng thành và đến mùa sinh sản, nó có khả năng tìm đường quay trở lại đúng dòng suối nước ngọt nơi nó được sinh ra để đẻ trứng. Khả năng này được giải thích chủ yếu dựa vào:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Tại sao ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới, khi một điểm trên cơ thể bị kích thích, toàn bộ cơ thể co lại?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một nhà khoa học muốn huấn luyện một con chuột đi qua một mê cung để tìm thức ăn. Ban đầu, con chuột đi lung tung, va ch??m vào các bức tường, nhưng dần dần nó tìm ra con đường ngắn nhất đến đích. Đây là ví dụ về hình thức học tập nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Ý nghĩa sinh học quan trọng nhất của tập tính đối với động vật là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Tại sao một con chó nhà lại có thể học cách ngồi, bắt tay theo lệnh của chủ, trong khi một con sứa không thể thực hiện được điều đó?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Khi một loài chim lần đầu tiên nhìn thấy một con rắn (kẻ thù tự nhiên), nó ngay lập tức phát ra tiếng kêu báo động đặc trưng. Những con chim khác cùng loài nghe thấy tiếng kêu này cũng nhanh chóng bay đi tìm chỗ ẩn nấp. Đây là sự phối hợp của những loại tập tính nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một con cầy meerkat đứng thẳng trên hai chân sau để quan sát xung quanh, cảnh giác với kẻ thù. Hành động này giúp cả đàn phát hiện nguy hiểm sớm hơn. Đây là ví dụ về lợi ích của dạng tập tính xã hội nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Phân tích tại sao tập tính học được lại chiếm tỉ lệ lớn và ngày càng phức tạp ở động vật có hệ thần kinh dạng ống phát triển (đặc biệt là động vật bậc cao)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một con gấu Bắc Cực tìm kiếm thức ăn bằng cách rình mồi gần các lỗ thở trên băng. Tập tính này được truyền lại qua các thế hệ. Nó thuộc loại tập tính nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Khi nuôi dạy con, người ta thường khen thưởng khi con làm đúng và phê bình khi con làm sai. Phương pháp giáo dục này dựa trên nguyên tắc của hình thức học tập nào ở động vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Tại sao ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, khi bị kích thích ở một chi, chỉ chi đó co lại mà không phải toàn thân?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một con chim xây tổ bằng cách thu thập vật liệu và đan chúng lại theo một kiểu mẫu nhất định, đặc trưng cho loài. Dù chưa từng thấy con chim nào khác xây tổ, nó vẫn có thể thực hiện được. Đây là ví dụ về loại tập tính nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một con chó sói đánh dấu lãnh thổ bằng cách để lại mùi nước tiểu trên các vật thể xung quanh. Hành vi này có ý nghĩa gì đối với cá thể và quần thể?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Phân tích mối quan hệ giữa sự tiến hóa của hệ thần kinh và mức độ phức tạp của tập tính ở động vật.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một con chim non được nuôi cách ly hoàn toàn với đồng loại từ khi nở. Khi trưởng thành, đến mùa sinh sản, nó vẫn có thể thực hiện đúng điệu hót đặc trưng của loài để hấp dẫn bạn tình, mặc dù giọng hót có thể không hoàn hảo như những con được nuôi dưỡng tự nhiên. Điều này cho thấy:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Trong môi trường sống tự nhiên, việc động vật nhận biết và phản ứng lại các tín hiệu hóa học (như pheromone) có vai trò quan trọng nhất trong những hoạt động nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cảm ứng ở động vật là khả năng tiếp nhận và phản ứng lại các kích thích từ môi trường. Vai trò quan trọng nhất của cảm ứng đối với động vật là gì?

  • A. Giúp động vật di chuyển nhanh hơn.
  • B. Giúp động vật hấp thụ chất dinh dưỡng hiệu quả hơn.
  • C. Giúp động vật tăng kích thước cơ thể.
  • D. Giúp động vật tồn tại và phát triển trong môi trường luôn thay đổi.

Câu 2: Hệ thần kinh dạng lưới được tìm thấy ở các loài động vật nào sau đây? Phân tích đặc điểm cấu tạo của hệ thần kinh này để giải thích tại sao phản ứng của chúng thường chậm và không chính xác.

  • A. Thủy tức, hải quỳ. Các tế bào thần kinh phân bố rải rác, liên kết mạng lưới.
  • B. Giun dẹp, sán lá gan. Các tế bào thần kinh tập trung thành hạch.
  • C. Cá, ếch. Hệ thần kinh có não bộ và tủy sống.
  • D. Côn trùng, giun đất. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.

Câu 3: Một con thủy tức bị kim châm vào một điểm trên thân. Phản ứng của thủy tức là toàn bộ cơ thể co rúm lại. Điều này được giải thích tốt nhất bởi đặc điểm nào của hệ thần kinh dạng lưới?

  • A. Có sự phân hóa chức năng giữa các tế bào thần kinh.
  • B. Xung thần kinh lan tỏa khắp mạng lưới thần kinh.
  • C. Có trung tâm xử lý thông tin tập trung.
  • D. Phản ứng chỉ xảy ra ở vùng bị kích thích.

Câu 4: Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có sự tiến bộ hơn hệ thần kinh dạng lưới ở điểm nào?

  • A. Tốc độ truyền xung thần kinh nhanh hơn rất nhiều.
  • B. Có khả năng học hỏi và rút kinh nghiệm.
  • C. Phản ứng mang tính định khu và chính xác hơn.
  • D. Số lượng tế bào thần kinh lớn hơn đáng kể.

Câu 5: Giun đất thuộc nhóm động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch. Khi bị kích thích nhẹ vào phần đầu, giun đất thường có phản ứng rụt đầu lại. Phân tích cơ chế phản ứng này dựa trên cấu trúc hệ thần kinh của giun đất.

  • A. Kích thích được tiếp nhận bởi cơ quan thụ cảm ở đầu, truyền về hạch não và hạch gần đó, xử lý thông tin và truyền lệnh đến cơ ở đầu để co lại.
  • B. Kích thích lan tỏa khắp mạng lưới thần kinh, gây co toàn bộ cơ thể giun.
  • C. Não bộ xử lý thông tin và truyền lệnh xuống tủy sống, sau đó đến cơ.
  • D. Các tế bào thần kinh rải rác trong cơ thể tiếp nhận kích thích và tự co cơ.

Câu 6: Hệ thần kinh dạng ống là dạng hệ thần kinh tiến hóa nhất ở động vật. Đặc điểm nổi bật về cấu tạo của hệ thần kinh dạng ống là gì?

  • A. Các tế bào thần kinh phân bố rải rác khắp cơ thể.
  • B. Các tế bào thần kinh tập trung thành chuỗi hạch nằm dọc cơ thể.
  • C. Có các hạch thần kinh lớn ở mỗi đốt cơ thể.
  • D. Có khối thần kinh trung ương là não bộ và tủy sống.

Câu 7: Phản xạ là hoạt động cơ bản của hệ thần kinh. Một cung phản xạ bao gồm những thành phần cơ bản nào theo đúng thứ tự đường đi của xung thần kinh?

  • A. Trung ương thần kinh → Cơ quan thụ cảm → Đường cảm giác → Đường vận động → Cơ quan phản ứng.
  • B. Cơ quan phản ứng → Đường vận động → Trung ương thần kinh → Đường cảm giác → Cơ quan thụ cảm.
  • C. Cơ quan thụ cảm → Đường cảm giác → Trung ương thần kinh → Đường vận động → Cơ quan phản ứng.
  • D. Kích thích → Cơ quan thụ cảm → Trung ương thần kinh → Cơ quan phản ứng.

Câu 8: Thành phần nào trong cung phản xạ có vai trò tiếp nhận kích thích từ môi trường?

  • A. Cơ quan thụ cảm.
  • B. Trung ương thần kinh.
  • C. Cơ quan phản ứng.
  • D. Đường vận động.

Câu 9: Trong một phản xạ rút tay khi chạm vào vật nóng, trung ương thần kinh xử lý thông tin nằm ở đâu ở động vật có hệ thần kinh dạng ống?

  • A. Não bộ (não trước).
  • B. Tủy sống.
  • C. Tiểu não.
  • D. Hành não.

Câu 10: Nơron là đơn vị cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh. Một nơron điển hình gồm những bộ phận chính nào?

  • A. Thân, đuôi, đầu.
  • B. Nhân, màng tế bào, chất tế bào.
  • C. Sợi cơ, sợi thần kinh, bao myelin.
  • D. Thân, sợi nhánh, sợi trục.

Câu 11: Chức năng chính của sợi trục (axon) trong nơron là gì?

  • A. Tiếp nhận tín hiệu từ nơron khác hoặc cơ quan thụ cảm.
  • B. Truyền xung thần kinh từ thân nơron đi tới nơron khác hoặc cơ quan phản ứng.
  • C. Tổng hợp protein và năng lượng cho nơron.
  • D. Bảo vệ nơron khỏi tác nhân gây hại.

Câu 12: Xinap là cấu trúc chuyên hóa giữa nơron với nơron, hoặc giữa nơron với cơ/tuyến. Thành phần nào của xinap chứa các túi chứa chất dẫn truyền thần kinh (neurotransmitter)?

  • A. Chùy xinap (cúc xinap).
  • B. Khe xinap.
  • C. Màng sau xinap.
  • D. Các kênh ion trên màng sau xinap.

Câu 13: Quá trình truyền tin qua xinap hóa học diễn ra theo trình tự nào?

  • A. Chất dẫn truyền giải phóng → Xung thần kinh tới → Gắn vào thụ thể → Tạo xung mới.
  • B. Xung thần kinh tới → Gắn vào thụ thể → Chất dẫn truyền giải phóng → Tạo xung mới.
  • C. Gắn vào thụ thể → Xung thần kinh tới → Chất dẫn truyền giải phóng → Tạo xung mới.
  • D. Xung thần kinh tới chùy xinap → Giải phóng chất dẫn truyền → Chất dẫn truyền gắn vào thụ thể → Tạo xung thần kinh mới (ở nơron) hoặc gây đáp ứng (ở cơ/tuyến).

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của phản xạ không điều kiện (phản xạ bẩm sinh)?

  • A. Mang tính bẩm sinh, di truyền.
  • B. Trung ương thần kinh thường ở tủy sống, hành não, não giữa.
  • C. Dễ hình thành và cũng dễ mất đi.
  • D. Số lượng hạn chế, đặc trưng cho loài.

Câu 15: Một chú chó con lần đầu tiên ngửi thấy mùi thức ăn và chảy nước dãi. Đây là ví dụ về loại phản xạ nào?

  • A. Phản xạ không điều kiện.
  • B. Phản xạ có điều kiện.
  • C. Tập tính học được.
  • D. Tập tính xã hội.

Câu 16: So với động vật có hệ thần kinh dạng lưới và chuỗi hạch, động vật có hệ thần kinh dạng ống thể hiện khả năng cảm ứng vượt trội ở điểm nào?

  • A. Chỉ có phản ứng co rút toàn thân.
  • B. Phản ứng nhanh nhưng không chính xác.
  • C. Phản ứng mang tính định khu nhưng ít linh hoạt.
  • D. Có khả năng hình thành các phản xạ phức tạp, học hỏi, thích nghi và tạo ra tập tính đa dạng.

Câu 17: Tại sao tốc độ truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao myelin lại nhanh hơn so với sợi trục không có bao myelin?

  • A. Bao myelin giúp tăng cường độ xung thần kinh.
  • B. Bao myelin làm cho xung thần kinh truyền theo kiểu nhảy cóc giữa các eo Ranvier.
  • C. Bao myelin giúp sợi trục dẫn truyền đồng thời nhiều xung.
  • D. Bao myelin chứa nhiều chất dẫn truyền thần kinh.

Câu 18: Khi bạn bất ngờ chạm tay vào vật nóng, bạn rụt tay lại ngay lập tức trước khi cảm thấy đau. Phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ này.

  • A. Thụ thể ở da → nơron cảm giác → não bộ → nơron vận động → cơ tay.
  • B. Thụ thể ở da → nơron vận động → tủy sống → nơron cảm giác → cơ tay.
  • C. Thụ thể ở da → nơron cảm giác → tủy sống → nơron vận động → cơ tay.
  • D. Thụ thể ở da → tủy sống → nơron cảm giác → nơron vận động → cơ tay.

Câu 19: Tại sao ở động vật có hệ thần kinh dạng ống, phản ứng trước kích thích thường nhanh, mạnh và chính xác hơn so với động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?

  • A. Do chúng có nhiều cơ quan thụ cảm hơn.
  • B. Do tốc độ truyền xung thần kinh trên nơron nhanh hơn.
  • C. Do cấu tạo cơ quan phản ứng phức tạp hơn.
  • D. Do có trung ương thần kinh tập trung, khả năng xử lý và tích hợp thông tin cao hơn.

Câu 20: Chất dẫn truyền thần kinh (neurotransmitter) có vai trò gì trong quá trình truyền tin qua xinap hóa học?

  • A. Truyền tín hiệu hóa học qua khe xinap từ nơron trước sang nơron sau hoặc cơ quan phản ứng.
  • B. Tăng tốc độ truyền xung thần kinh trên sợi trục.
  • C. Lọc bỏ các tín hiệu kích thích yếu.
  • D. Cung cấp năng lượng cho hoạt động của xinap.

Câu 21: So sánh hệ thần kinh dạng chuỗi hạch và hệ thần kinh dạng ống, điểm khác biệt cơ bản nhất về cấu trúc dẫn đến sự khác biệt về khả năng cảm ứng là gì?

  • A. Số lượng nơron.
  • B. Mức độ tập trung hóa của trung ương thần kinh.
  • C. Sự có mặt của xinap.
  • D. Khả năng dẫn truyền xung trên sợi trục.

Câu 22: Một con cá vàng trong bể bơi lội tự do, tránh né các vật cản và tìm kiếm thức ăn khi được cho vào. Khả năng này được thực hiện nhờ loại hệ thần kinh nào và đặc điểm cảm ứng tương ứng?

  • A. Hệ thần kinh dạng lưới, phản ứng toàn thân.
  • B. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, phản ứng định khu.
  • C. Hệ thần kinh dạng ống, phản ứng nhanh, chính xác, có khả năng học hỏi đơn giản.
  • D. Hệ thần kinh dạng ống, chỉ có phản xạ không điều kiện.

Câu 23: Tại sao nói sự hình thành ống thần kinh ở phôi thai động vật là một bước tiến hóa quan trọng trong hệ thần kinh?

  • A. Tạo tiền đề cho sự hình thành trung ương thần kinh tập trung (não bộ và tủy sống).
  • B. Giúp tăng số lượng nơron trong cơ thể.
  • C. Giúp các nơron phân bố đều khắp cơ thể.
  • D. Làm tăng tốc độ truyền xung thần kinh.

Câu 24: Khi một người nhìn thấy đèn đỏ và dừng xe lại, đây là ví dụ về loại phản xạ/tập tính nào? Trung ương thần kinh xử lý phản ứng này chủ yếu nằm ở đâu?

  • A. Phản xạ không điều kiện; tủy sống.
  • B. Phản xạ có điều kiện; vỏ não.
  • C. Phản xạ không điều kiện; hành não.
  • D. Phản xạ có điều kiện; tủy sống.

Câu 25: Tại sao ở động vật không xương sống có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, các hạch thần kinh thường nằm ở các đốt cơ thể?

  • A. Để tăng cường độ xung thần kinh.
  • B. Để liên kết tất cả các tế bào thần kinh lại với nhau.
  • C. Để điều khiển hoạt động của các đốt cơ thể tương ứng, tạo phản ứng định khu.
  • D. Để dễ dàng tiếp nhận kích thích từ môi trường.

Câu 26: Một con ốc sên khi chạm vào vật lạ sẽ rụt cơ thể vào vỏ. Đây là phản ứng của hệ thần kinh nào và có đặc điểm gì?

  • A. Hệ thần kinh dạng lưới, phản ứng toàn thân.
  • B. Hệ thần kinh dạng ống, phản ứng phức tạp.
  • C. Hệ thần kinh dạng ống, phản xạ không điều kiện.
  • D. Hệ thần kinh dạng hạch, phản ứng định khu.

Câu 27: Điều gì xảy ra ở màng sau xinap khi chất dẫn truyền thần kinh loại kích thích gắn vào thụ thể?

  • A. Làm thay đổi tính thấm của màng đối với ion, gây khử cực màng sau xinap.
  • B. Làm tăng điện thế nghỉ của màng sau xinap.
  • C. Kích thích giải phóng thêm chất dẫn truyền từ màng trước xinap.
  • D. Ức chế hoạt động của nơron sau xinap.

Câu 28: Sự tiến hóa của hệ thần kinh ở động vật theo hướng nào?

  • A. Từ dạng ống sang dạng lưới.
  • B. Từ dạng lưới → dạng chuỗi hạch → dạng ống.
  • C. Từ dạng chuỗi hạch sang dạng ống.
  • D. Từ dạng ống sang dạng chuỗi hạch và dạng lưới.

Câu 29: Tại sao động vật có hệ thần kinh càng phát triển thì khả năng hình thành tập tính học được càng cao?

  • A. Trung ương thần kinh (đặc biệt là não bộ) có cấu tạo phức tạp, nhiều nơron và xinap, khả năng phân tích, tổng hợp thông tin cao.
  • B. Tốc độ truyền xung thần kinh nhanh hơn.
  • C. Số lượng cơ quan thụ cảm nhiều hơn.
  • D. Kích thước cơ thể lớn hơn.

Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa kích thước và mức độ phức tạp của não bộ với khả năng cảm ứng và tập tính ở động vật.

  • A. Kích thước não bộ không liên quan đến khả năng cảm ứng.
  • B. Não bộ lớn chỉ giúp phản xạ không điều kiện nhanh hơn.
  • C. Mức độ phức tạp của não bộ chỉ ảnh hưởng đến kích thước cơ thể.
  • D. Kích thước và mức độ phức tạp của não bộ tỉ lệ thuận với khả năng xử lý thông tin, học hỏi và hình thành tập tính phức tạp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Cảm ứng ở động vật là khả năng tiếp nhận và phản ứng lại các kích thích từ môi trường. Vai trò quan trọng nhất của cảm ứng đối với động vật là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Hệ thần kinh dạng lưới được tìm thấy ở các loài động vật nào sau đây? Phân tích đặc điểm cấu tạo của hệ thần kinh này để giải thích tại sao phản ứng của chúng thường chậm và không chính xác.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một con thủy tức bị kim châm vào một điểm trên thân. Phản ứng của thủy tức là toàn bộ cơ thể co rúm lại. Điều này được giải thích tốt nhất bởi đặc điểm nào của hệ thần kinh dạng lưới?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có sự tiến bộ hơn hệ thần kinh dạng lưới ở điểm nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Giun đất thuộc nhóm động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch. Khi bị kích thích nhẹ vào phần đầu, giun đất thường có phản ứng rụt đầu lại. Phân tích cơ chế phản ứng này dựa trên cấu trúc hệ thần kinh của giun đất.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Hệ thần kinh dạng ống là dạng hệ thần kinh tiến hóa nhất ở động vật. Đặc điểm nổi bật về cấu tạo của hệ thần kinh dạng ống là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Phản xạ là hoạt động cơ bản của hệ thần kinh. Một cung phản xạ bao gồm những thành phần cơ bản nào theo đúng thứ tự đường đi của xung thần kinh?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Thành phần nào trong cung phản xạ có vai trò tiếp nhận kích thích từ môi trường?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Trong một phản xạ rút tay khi chạm vào vật nóng, trung ương thần kinh xử lý thông tin nằm ở đâu ở động vật có hệ thần kinh dạng ống?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Nơron là đơn vị cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh. Một nơron điển hình gồm những bộ phận chính nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Chức năng chính của sợi trục (axon) trong nơron là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Xinap là cấu trúc chuyên hóa giữa nơron với nơron, hoặc giữa nơron với cơ/tuyến. Thành phần nào của xinap chứa các túi chứa chất dẫn truyền thần kinh (neurotransmitter)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Quá trình truyền tin qua xinap hóa học diễn ra theo trình tự nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây *không phải* là đặc điểm của phản xạ không điều kiện (phản xạ bẩm sinh)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Một chú chó con lần đầu tiên ngửi thấy mùi thức ăn và chảy nước dãi. Đây là ví dụ về loại phản xạ nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: So với động vật có hệ thần kinh dạng lưới và chuỗi hạch, động vật có hệ thần kinh dạng ống thể hiện khả năng cảm ứng vượt trội ở điểm nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Tại sao tốc độ truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao myelin lại nhanh hơn so với sợi trục không có bao myelin?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Khi bạn bất ngờ chạm tay vào vật nóng, bạn rụt tay lại ngay lập tức trước khi cảm thấy đau. Phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ này.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Tại sao ở động vật có hệ thần kinh dạng ống, phản ứng trước kích thích thường nhanh, mạnh và chính xác hơn so với động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Chất dẫn truyền thần kinh (neurotransmitter) có vai trò gì trong quá trình truyền tin qua xinap hóa học?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: So sánh hệ thần kinh dạng chuỗi hạch và hệ thần kinh dạng ống, điểm khác biệt cơ bản nhất về cấu trúc dẫn đến sự khác biệt về khả năng cảm ứng là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Một con cá vàng trong bể bơi lội tự do, tránh né các vật cản và tìm kiếm thức ăn khi được cho vào. Khả năng này được thực hiện nhờ loại hệ thần kinh nào và đặc điểm cảm ứng tương ứng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Tại sao nói sự hình thành ống thần kinh ở phôi thai động vật là một bước tiến hóa quan trọng trong hệ thần kinh?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Khi một người nhìn thấy đèn đỏ và dừng xe lại, đây là ví dụ về loại phản xạ/tập tính nào? Trung ương thần kinh xử lý phản ứng này chủ yếu nằm ở đâu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Tại sao ở động vật không xương sống có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, các hạch thần kinh thường nằm ở các đốt cơ thể?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một con ốc sên khi chạm vào vật lạ sẽ rụt cơ thể vào vỏ. Đây là phản ứng của hệ thần kinh nào và có đặc điểm gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Điều gì xảy ra ở màng sau xinap khi chất dẫn truyền thần kinh loại kích thích gắn vào thụ thể?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Sự tiến hóa của hệ thần kinh ở động vật theo hướng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Tại sao động vật có hệ thần kinh càng phát triển thì khả năng hình thành tập tính học được càng cao?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa kích thước và mức độ phức tạp của não bộ với khả năng cảm ứng và tập tính ở động vật.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao cảm ứng ở động vật đơn bào (như trùng roi, trùng giày) lại khác biệt cơ bản so với cảm ứng ở động vật đa bào có hệ thần kinh phát triển?

  • A. Động vật đơn bào có hệ thần kinh dạng lưới đơn giản, trong khi động vật đa bào có hệ thần kinh dạng ống.
  • B. Cảm ứng ở động vật đơn bào luôn là các phản xạ có điều kiện, còn ở động vật đa bào chủ yếu là phản xạ không điều kiện.
  • C. Động vật đơn bào phản ứng chậm hơn và kém chính xác hơn do thiếu cơ quan thụ cảm chuyên hóa.
  • D. Động vật đơn bào chưa có hệ thần kinh, cảm ứng thông qua phản ứng của chất nguyên sinh hoặc cấu trúc chuyên hóa của tế bào.

Câu 2: Một con giun đất khi bị chạm nhẹ vào phần đuôi sẽ co mình lại. Kích thích này được tiếp nhận bởi cơ quan nào và truyền đi qua hệ thần kinh theo con đường nào để tạo ra phản ứng co cơ?

  • A. Cơ quan thụ cảm trên da → dây thần kinh cảm giác → hạch thần kinh → dây thần kinh vận động → cơ quan thực hiện (cơ).
  • B. Hạch thần kinh → cơ quan thụ cảm trên da → dây thần kinh cảm giác → dây thần kinh vận động → cơ quan thực hiện (cơ).
  • C. Cơ quan thụ cảm trên da → dây thần kinh cảm giác → hạch thần kinh (trung ương) → dây thần kinh vận động → cơ quan thực hiện (cơ).
  • D. Cơ quan thụ cảm trên da → dây thần kinh vận động → hạch thần kinh → dây thần kinh cảm giác → cơ quan thực hiện (cơ).

Câu 3: Hệ thần kinh dạng lưới ở ruột khoang có đặc điểm gì khiến phản ứng của chúng kém chính xác và tiêu tốn năng lượng hơn so với hệ thần kinh dạng hạch hoặc dạng ống?

  • A. Các tế bào thần kinh tập trung thành chuỗi hạch dọc theo cơ thể, gây phản ứng cục bộ.
  • B. Các tế bào thần kinh phân bố rải rác, liên kết mạng lưới, xung thần kinh lan tỏa khắp cơ thể.
  • C. Có sự phân hóa rõ rệt thành thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên.
  • D. Tốc độ dẫn truyền xung thần kinh rất nhanh do có bao myelin.

Câu 4: So sánh hệ thần kinh dạng chuỗi hạch (ở giun đốt, côn trùng) và hệ thần kinh dạng ống (ở động vật có xương sống), sự tiến hóa nào ở hệ thần kinh dạng ống giúp động vật có khả năng học hỏi và thích nghi phức tạp hơn?

  • A. Sự tập trung cao độ của các tế bào thần kinh tạo thành não bộ phát triển, cho phép xử lý thông tin phức tạp và hình thành phản xạ có điều kiện.
  • B. Các hạch thần kinh phân bố đều khắp cơ thể, giúp phản ứng nhanh chóng với mọi kích thích.
  • C. Chỉ có hệ thần kinh dạng ống mới có các dây thần kinh cảm giác và vận động.
  • D. Hệ thần kinh dạng ống chỉ điều khiển các phản xạ bẩm sinh, còn hệ hạch điều khiển phản xạ học được.

Câu 5: Khi một con chó con lần đầu tiên ngửi thấy mùi thức ăn và tiết nước bọt, đây là ví dụ về loại phản xạ nào? Tại sao?

  • A. Phản xạ có điều kiện, vì chó con phải học cách liên kết mùi thức ăn với việc tiết nước bọt.
  • B. Phản xạ không điều kiện, vì đây là phản ứng tự nhiên, bẩm sinh của cơ thể đối với kích thích (mùi thức ăn) liên quan đến nhu cầu sống còn.
  • C. Phản xạ học được, vì nó chỉ xuất hiện sau khi chó con đã trải qua quá trình ăn uống.
  • D. Phản xạ phức tạp, vì liên quan đến nhiều giác quan và cơ quan thực hiện.

Câu 6: Một con khỉ được huấn luyện để nhấn nút màu đỏ khi nghe tiếng chuông để nhận thức ăn. Sau nhiều lần lặp lại, con khỉ chỉ cần nghe tiếng chuông là nhấn nút. Đây là ví dụ về loại tập tính nào và cơ sở hình thành của nó?

  • A. Tập tính học được, hình thành trên cơ sở các phản xạ có điều kiện thông qua quá trình học tập và hình thành liên kết tạm thời giữa kích thích và phản ứng.
  • B. Tập tính bẩm sinh, vì đây là phản ứng tự nhiên của khỉ đối với kích thích (tiếng chuông).
  • C. Tập tính hỗn hợp, kết hợp giữa phản xạ không điều kiện (tiết nước bọt khi ăn) và phản xạ có điều kiện (nhấn nút).
  • D. Tập tính xã hội, vì nó liên quan đến sự tương tác giữa khỉ và người huấn luyện.

Câu 7: Tại sao tập tính bẩm sinh lại có ý nghĩa quan trọng đối với sự sống còn của động vật ngay từ khi mới sinh ra?

  • A. Giúp động vật thích nghi linh hoạt với mọi thay đổi của môi trường.
  • B. Cho phép động vật học hỏi từ kinh nghiệm của đồng loại.
  • C. Đảm bảo động vật có những phản ứng tức thời, chính xác đối với các kích thích quan trọng, giúp chúng tồn tại trong môi trường ngay từ khi chưa có kinh nghiệm.
  • D. Là cơ sở để hình thành các mối quan hệ xã hội phức tạp.

Câu 8: Một con mèo nhà khi nhìn thấy con chuột sẽ rình bắt, nhưng khi nhìn thấy con chuột đồ chơi thì không. Sự khác biệt trong phản ứng này thể hiện điều gì về cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ống?

  • A. Chỉ phản ứng với kích thích mạnh.
  • B. Không có khả năng phân biệt giữa vật thật và vật giả.
  • C. Phản ứng theo bản năng đối với mọi vật thể có hình dạng giống con mồi.
  • D. Có khả năng phân tích, xử lý thông tin về kích thích (hình dạng, mùi, chuyển động) và chỉ phản ứng chọn lọc với kích thích phù hợp.

Câu 9: Tập tính nhện giăng tơ để bắt mồi là ví dụ điển hình của loại tập tính nào? Giải thích đặc điểm của loại tập tính này.

  • A. Tập tính bẩm sinh, được di truyền từ bố mẹ, mang tính đặc trưng cho loài và ít thay đổi bởi điều kiện môi trường.
  • B. Tập tính học được, vì nhện phải học cách giăng tơ qua kinh nghiệm.
  • C. Tập tính hỗn hợp, vì nó kết hợp giữa bản năng và học hỏi.
  • D. Tập tính xã hội, vì liên quan đến hoạt động kiếm ăn của cả quần thể nhện.

Câu 10: Tại sao chim non vừa nở ra có thể há mỏ khi chim mẹ về tổ, hoặc thú non tìm vú mẹ để bú? Đây là cơ sở của loại tập tính nào và vai trò của nó?

  • A. Tập tính học được, giúp chúng thích nghi với môi trường mới.
  • B. Tập tính bẩm sinh, đảm bảo sự sống sót và phát triển ban đầu của cá thể non.
  • C. Tập tính hỗn hợp, kết hợp phản xạ bẩm sinh và học hỏi từ chim/thú mẹ.
  • D. Tập tính xã hội, thể hiện mối quan hệ giữa cá thể non và cá thể trưởng thành.

Câu 11: Tập tính "in vết" (imprinting) ở một số loài chim non (ví dụ: ngỗng con đi theo vật thể chuyển động đầu tiên mà chúng thấy sau khi nở) là một dạng đặc biệt của tập tính nào? Đặc điểm của dạng tập tính này là gì?

  • A. Tập tính bẩm sinh, vì nó xảy ra ngay sau khi nở.
  • B. Tập tính xã hội, vì nó hình thành mối quan hệ gắn bó.
  • C. Một dạng tập tính học được, hình thành rất nhanh trong một giai đoạn nhạy cảm nhất định của đời sống cá thể, rất khó thay đổi sau này.
  • D. Tập tính hỗn hợp, kết hợp bản năng đi theo vật thể và học cách nhận diện "mẹ".

Câu 12: Tại sao tập tính học được lại có vai trò quan trọng trong việc giúp động vật thích nghi với những thay đổi phức tạp và khó đoán của môi trường sống?

  • A. Vì tập tính học được mang tính di truyền và rất bền vững.
  • B. Vì nó chỉ liên quan đến các phản xạ không điều kiện.
  • C. Vì nó giúp động vật chỉ phản ứng với các kích thích có cường độ mạnh.
  • D. Vì nó cho phép động vật hình thành các phản ứng mới, linh hoạt, phù hợp với những tình huống cụ thể, thay đổi dựa trên kinh nghiệm cá thể.

Câu 13: Một con cáo sống gần khu dân cư học được cách lục tìm thức ăn trong thùng rác vào những giờ nhất định. Đây là ví dụ về loại tập tính nào và tại sao?

  • A. Tập tính bẩm sinh, vì đó là bản năng kiếm ăn của cáo.
  • B. Tập tính học được, vì cáo đã điều chỉnh hành vi kiếm ăn của mình dựa trên kinh nghiệm quan sát và thử nghiệm trong môi trường mới.
  • C. Tập tính xã hội, vì nó liên quan đến sự tương tác giữa cáo và con người.
  • D. Tập tính hỗn hợp, vì nó kết hợp bản năng kiếm ăn và học cách tìm nguồn thức ăn mới.

Câu 14: Tại sao các loài động vật có hệ thần kinh dạng ống thường có nhiều tập tính học được phức tạp hơn so với động vật có hệ thần kinh dạng lưới hoặc dạng hạch?

  • A. Hệ thần kinh dạng ống có ít nơron hơn nên dễ dàng hình thành các liên kết mới.
  • B. Hệ thần kinh dạng ống chỉ điều khiển các phản xạ không điều kiện.
  • C. Hệ thần kinh dạng ống có cấu trúc phức tạp, đặc biệt là não bộ phát triển, cho phép xử lý thông tin đa dạng, ghi nhớ và hình thành nhiều mối liên hệ thần kinh mới làm cơ sở cho học tập.
  • D. Động vật có hệ thần kinh dạng ống sống trong môi trường ít thay đổi nên cần nhiều tập tính học được.

Câu 15: Khi huấn luyện chó nghiệp vụ, người ta thường kết hợp một hiệu lệnh (ví dụ: lời nói, cử chỉ) với một kích thích không điều kiện (ví dụ: thức ăn, vuốt ve). Quá trình này nhằm mục đích hình thành loại phản xạ nào ở chó?

  • A. Phản xạ có điều kiện.
  • B. Phản xạ không điều kiện.
  • C. Phản xạ định hướng.
  • D. Phản xạ tự vệ.

Câu 16: Một con chim xây tổ lần đầu tiên thường làm theo bản năng của loài, nhưng qua những mùa sinh sản sau, nó có thể điều chỉnh kỹ thuật xây tổ để phù hợp hơn với vị trí cụ thể hoặc vật liệu sẵn có. Đây là ví dụ về loại tập tính nào?

  • A. Tập tính bẩm sinh thuần túy.
  • B. Tập tính học được thuần túy.
  • C. Tập tính hỗn hợp.
  • D. Tập tính vị tha.

Câu 17: Tập tính di cư của các loài chim (ví dụ: chim én bay về phương Nam tránh rét) thường chịu ảnh hưởng của những yếu tố môi trường nào làm tín hiệu kích thích?

  • A. Sự hiện diện của kẻ thù.
  • B. Mùi của thức ăn.
  • C. Âm thanh của đồng loại.
  • D. Sự thay đổi của nhiệt độ, độ dài ngày đêm theo mùa.

Câu 18: Tại sao việc sử dụng thuốc trừ sâu bừa bãi trong nông nghiệp có thể làm giảm hiệu quả của các loài thiên địch (ví dụ: ong mắt đỏ diệt sâu đục thân)?

  • A. Thuốc trừ sâu làm thay đổi tập tính sinh sản của ong mắt đỏ.
  • B. Thuốc trừ sâu tiêu diệt cả sâu hại và ong mắt đỏ, làm giảm số lượng thiên địch dựa vào tập tính bắt mồi bẩm sinh để kiểm soát sâu hại.
  • C. Ong mắt đỏ học được cách tránh xa những nơi có thuốc trừ sâu.
  • D. Thuốc trừ sâu làm tăng khả năng chống chịu của sâu đục thân, khiến ong mắt đỏ không bắt được mồi.

Câu 19: Một con cá sống trong bể cá cảnh được cho ăn vào những giờ cố định mỗi ngày. Sau một thời gian, cứ đến giờ đó, con cá lại nổi lên mặt nước, ngay cả khi chưa có thức ăn. Đây là ví dụ về loại tập tính nào? Giải thích cơ chế hình thành.

  • A. Tập tính học được (phản xạ có điều kiện), hình thành do sự lặp lại việc cho ăn vào giờ cố định, tạo liên kết tạm thời giữa tín hiệu thời gian và phản ứng tìm kiếm thức ăn.
  • B. Tập tính bẩm sinh, vì cá có bản năng tìm kiếm thức ăn.
  • C. Tập tính hỗn hợp, kết hợp bản năng tìm mồi và học cách nhận biết người cho ăn.
  • D. Tập tính xã hội, vì cá phản ứng với sự hiện diện của người cho ăn.

Câu 20: Tại sao ở động vật có hệ thần kinh phát triển, các tập tính thứ sinh (học được) lại chiếm ưu thế và ngày càng phức tạp hơn so với tập tính bẩm sinh?

  • A. Vì tập tính bẩm sinh không còn cần thiết cho sự sống sót.
  • B. Vì động vật có hệ thần kinh phát triển không có khả năng thực hiện tập tính bẩm sinh.
  • C. Vì hệ thần kinh phát triển, đặc biệt là não bộ, cho phép động vật có khả năng học hỏi, rút kinh nghiệm, thích nghi linh hoạt với môi trường sống luôn thay đổi, điều mà tập tính bẩm sinh cố định không làm được.
  • D. Vì tập tính học được giúp động vật tiết kiệm năng lượng hơn tập tính bẩm sinh.

Câu 21: Khi môi trường sống thay đổi đột ngột và mạnh mẽ, loại tập tính nào thường giúp động vật có khả năng thích nghi nhanh chóng và hiệu quả hơn cả?

  • A. Tập tính bẩm sinh.
  • B. Tập tính học được.
  • C. Tập tính hỗn hợp.
  • D. Cả tập tính bẩm sinh và học được đều có hiệu quả như nhau.

Câu 22: Tập tính xã hội ở động vật (ví dụ: cấu trúc bầy đàn, phân chia vai trò, giao tiếp) mang lại những lợi ích gì cho các cá thể trong nhóm?

  • A. Chỉ giúp tăng khả năng kiếm ăn của cá thể đầu đàn.
  • B. Làm tăng sự cạnh tranh giữa các cá thể trong nhóm.
  • C. Chỉ có lợi cho việc sinh sản của cá thể thống trị.
  • D. Tăng cường khả năng bảo vệ lẫn nhau khỏi kẻ thù, hỗ trợ kiếm ăn, sinh sản, và truyền đạt kinh nghiệm sống trong cộng đồng.

Câu 23: Một con chó bị bỏ rơi và phải tự kiếm ăn trên đường phố. Ban đầu nó rất sợ hãi con người, nhưng dần dần nó học được cách tiếp cận những người tốt bụng để xin thức ăn và tránh xa những người hung dữ. Đây là ví dụ về sự hình thành tập tính gì dựa trên cơ sở nào?

  • A. Tập tính bẩm sinh, vì bản năng sinh tồn thúc đẩy nó tìm kiếm thức ăn.
  • B. Tập tính học được, hình thành thông qua quá trình thử và sai, rút kinh nghiệm từ tương tác với môi trường và con người.
  • C. Tập tính xã hội, vì nó học cách hòa nhập với môi trường đô thị.
  • D. Tập tính di cư, vì nó di chuyển để tìm kiếm nguồn sống tốt hơn.

Câu 24: Khi một con mèo mẹ dạy con non cách săn mồi bằng cách mang mồi sống về cho con bắt, đây là hình thức học tập nào giúp hình thành tập tính ở con non?

  • A. Học bằng thử và sai.
  • B. Học ngầm.
  • C. Học liên kết (điều kiện hóa cổ điển).
  • D. Học xã hội (học qua quan sát/bắt chước).

Câu 25: Tại sao hormone và hệ thần kinh đều đóng vai trò quan trọng trong điều hòa tập tính ở động vật?

  • A. Hormone chỉ điều hòa tập tính bẩm sinh, còn hệ thần kinh điều hòa tập tính học được.
  • B. Hệ thần kinh chỉ tiếp nhận kích thích, còn hormone chỉ thực hiện phản ứng.
  • C. Hệ thần kinh giúp phản ứng nhanh, tức thời, còn hormone điều hòa các quá trình sinh lí nền tảng (như sinh sản, trao đổi chất) ảnh hưởng đến sự sẵn sàng thực hiện tập tính, thường có tác dụng chậm và kéo dài hơn.
  • D. Cả hai đều chỉ có vai trò thứ yếu, vai trò chính thuộc về yếu tố môi trường.

Câu 26: Một con cá rô phi đực khi đến mùa sinh sản sẽ chuyển sang màu sắc sặc sỡ hơn và có những động tác ve vãn cá cái. Yếu tố sinh lý nào đóng vai trò chủ đạo trong việc kích hoạt những thay đổi về màu sắc và hành vi này?

  • A. Hormone sinh dục.
  • B. Nhiệt độ môi trường.
  • C. Ánh sáng.
  • D. Kinh nghiệm học được từ các mùa sinh sản trước.

Câu 27: Một con chó sống trong gia đình, ban đầu rất sợ tiếng pháo hoa. Tuy nhiên, sau nhiều năm trải qua các dịp lễ có pháo hoa, nó dần trở nên bình tĩnh hơn, thậm chí có thể ngủ khi pháo hoa nổ. Hiện tượng giảm phản ứng này được gọi là gì?

  • A. Điều kiện hóa cổ điển.
  • B. Quen nhờn (Habituation).
  • C. Học bằng thử và sai.
  • D. In vết (Imprinting).

Câu 28: Tại sao tập tính bảo vệ lãnh thổ lại phổ biến ở nhiều loài động vật, đặc biệt là vào mùa sinh sản?

  • A. Chỉ đơn giản là thể hiện sự hung hăng của cá thể.
  • B. Giúp cá thể mở rộng phạm vi kiếm ăn không giới hạn.
  • C. Đảm bảo nguồn thức ăn, nơi ở, và cơ hội tiếp cận bạn tình trong khu vực được bảo vệ, từ đó tăng khả năng sống sót và thành công sinh sản.
  • D. Giúp cá thể dễ dàng bị kẻ thù phát hiện.

Câu 29: Việc nghiên cứu tập tính của động vật có ý nghĩa thực tiễn như thế nào trong đời sống con người?

  • A. Chỉ có ý nghĩa trong việc hiểu biết thêm về thế giới tự nhiên.
  • B. Chỉ giúp con người giải trí thông qua việc quan sát động vật.
  • C. Chỉ giúp con người huấn luyện động vật làm xiếc.
  • D. Ứng dụng trong chăn nuôi (cải thiện năng suất), trồng trọt (sử dụng thiên địch), bảo tồn đa dạng sinh học, huấn luyện động vật phục vụ con người (nghiệp vụ, trị liệu).

Câu 30: Một nhà khoa học tiến hành thí nghiệm: Đặt một con ốc sên lên bề mặt nóng và quan sát phản ứng của nó. Sau đó, lặp lại thí nghiệm nhiều lần. Nếu con ốc sên co mình lại nhanh chóng mỗi lần chạm vào bề mặt nóng, phản ứng này chủ yếu dựa trên cơ sở thần kinh nào và thuộc loại tập tính nào?

  • A. Cung phản xạ không điều kiện; Tập tính bẩm sinh.
  • B. Cung phản xạ có điều kiện; Tập tính học được.
  • C. Hệ thần kinh dạng lưới; Tập tính hỗn hợp.
  • D. Hệ thần kinh dạng ống; Tập tính xã hội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Tại sao cảm ứng ở động vật đơn bào (như trùng roi, trùng giày) lại khác biệt cơ bản so với cảm ứng ở động vật đa bào có hệ thần kinh phát triển?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một con giun đất khi bị chạm nhẹ vào phần đuôi sẽ co mình lại. Kích thích này được tiếp nhận bởi cơ quan nào và truyền đi qua hệ thần kinh theo con đường nào để tạo ra phản ứng co cơ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Hệ thần kinh dạng lưới ở ruột khoang có đặc điểm gì khiến phản ứng của chúng kém chính xác và tiêu tốn năng lượng hơn so với hệ thần kinh dạng hạch hoặc dạng ống?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: So sánh hệ thần kinh dạng chuỗi hạch (ở giun đốt, côn trùng) và hệ thần kinh dạng ống (ở động vật có xương sống), sự tiến hóa nào ở hệ thần kinh dạng ống giúp động vật có khả năng học hỏi và thích nghi phức tạp hơn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Khi một con chó con lần đầu tiên ngửi thấy mùi thức ăn và tiết nước bọt, đây là ví dụ về loại phản xạ nào? Tại sao?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một con khỉ được huấn luyện để nhấn nút màu đỏ khi nghe tiếng chuông để nhận thức ăn. Sau nhiều lần lặp lại, con khỉ chỉ cần nghe tiếng chuông là nhấn nút. Đây là ví dụ về loại tập tính nào và cơ sở hình thành của nó?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Tại sao tập tính bẩm sinh lại có ý nghĩa quan trọng đối với sự sống còn của động vật ngay từ khi mới sinh ra?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Một con mèo nhà khi nhìn thấy con chuột sẽ rình bắt, nhưng khi nhìn thấy con chuột đồ chơi thì không. Sự khác biệt trong phản ứng này thể hiện điều gì về cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ống?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Tập tính nhện giăng tơ để bắt mồi là ví dụ điển hình của loại tập tính nào? Giải thích đặc điểm của loại tập tính này.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Tại sao chim non vừa nở ra có thể há mỏ khi chim mẹ về tổ, hoặc thú non tìm vú mẹ để bú? Đây là cơ sở của loại tập tính nào và vai trò của nó?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Tập tính 'in vết' (imprinting) ở một số loài chim non (ví dụ: ngỗng con đi theo vật thể chuyển động đầu tiên mà chúng thấy sau khi nở) là một dạng đặc biệt của tập tính nào? Đặc điểm của dạng tập tính này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Tại sao tập tính học được lại có vai trò quan trọng trong việc giúp động vật thích nghi với những thay đổi phức tạp và khó đoán của môi trường sống?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một con cáo sống gần khu dân cư học được cách lục tìm thức ăn trong thùng rác vào những giờ nhất định. Đây là ví dụ về loại tập tính nào và tại sao?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Tại sao các loài động vật có hệ thần kinh dạng ống thường có nhiều tập tính học được phức tạp hơn so với động vật có hệ thần kinh dạng lưới hoặc dạng hạch?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Khi huấn luyện chó nghiệp vụ, người ta thường kết hợp một hiệu lệnh (ví dụ: lời nói, cử chỉ) với một kích thích không điều kiện (ví dụ: thức ăn, vuốt ve). Quá trình này nhằm mục đích hình thành loại phản xạ nào ở chó?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một con chim xây tổ lần đầu tiên thường làm theo bản năng của loài, nhưng qua những mùa sinh sản sau, nó có thể điều chỉnh kỹ thuật xây tổ để phù hợp hơn với vị trí cụ thể hoặc vật liệu sẵn có. Đây là ví dụ về loại tập tính nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Tập tính di cư của các loài chim (ví dụ: chim én bay về phương Nam tránh rét) thường chịu ảnh hưởng của những yếu tố môi trường nào làm tín hiệu kích thích?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Tại sao việc sử dụng thuốc trừ sâu bừa bãi trong nông nghiệp có thể làm giảm hiệu quả của các loài thiên địch (ví dụ: ong mắt đỏ diệt sâu đục thân)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một con cá sống trong bể cá cảnh được cho ăn vào những giờ cố định mỗi ngày. Sau một thời gian, cứ đến giờ đó, con cá lại nổi lên mặt nước, ngay cả khi chưa có thức ăn. Đây là ví dụ về loại tập tính nào? Giải thích cơ chế hình thành.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Tại sao ở động vật có hệ thần kinh phát triển, các tập tính thứ sinh (học được) lại chiếm ưu thế và ngày càng phức tạp hơn so với tập tính bẩm sinh?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Khi môi trường sống thay đổi đột ngột và mạnh mẽ, loại tập tính nào thường giúp động vật có khả năng thích nghi nhanh chóng và hiệu quả hơn cả?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Tập tính xã hội ở động vật (ví dụ: cấu trúc bầy đàn, phân chia vai trò, giao tiếp) mang lại những lợi ích gì cho các cá thể trong nhóm?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một con chó bị bỏ rơi và phải tự kiếm ăn trên đường phố. Ban đầu nó rất sợ hãi con người, nhưng dần dần nó học được cách tiếp cận những người tốt bụng để xin thức ăn và tránh xa những người hung dữ. Đây là ví dụ về sự hình thành tập tính gì dựa trên cơ sở nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Khi một con mèo mẹ dạy con non cách săn mồi bằng cách mang mồi sống về cho con bắt, đây là hình thức học tập nào giúp hình thành tập tính ở con non?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Tại sao hormone và hệ thần kinh đều đóng vai trò quan trọng trong điều hòa tập tính ở động vật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một con cá rô phi đực khi đến mùa sinh sản sẽ chuyển sang màu sắc sặc sỡ hơn và có nh???ng động tác ve vãn cá cái. Yếu tố sinh lý nào đóng vai trò chủ đạo trong việc kích hoạt những thay đổi về màu sắc và hành vi này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một con chó sống trong gia đình, ban đầu rất sợ tiếng pháo hoa. Tuy nhiên, sau nhiều năm trải qua các dịp lễ có pháo hoa, nó dần trở nên bình tĩnh hơn, thậm chí có thể ngủ khi pháo hoa nổ. Hiện tượng giảm phản ứng này được gọi là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Tại sao tập tính bảo vệ lãnh thổ lại phổ biến ở nhiều loài động vật, đặc biệt là vào mùa sinh sản?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Việc nghiên cứu tập tính của động vật có ý nghĩa thực tiễn như thế nào trong đời sống con người?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Một nhà khoa học tiến hành thí nghiệm: Đặt một con ốc sên lên bề mặt nóng và quan sát phản ứng của nó. Sau đó, lặp lại thí nghiệm nhiều lần. Nếu con ốc sên co mình lại nhanh chóng mỗi lần chạm vào bề mặt nóng, phản ứng này chủ yếu dựa trên cơ sở thần kinh nào và thuộc loại tập tính nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một con ốc sên đang bò trên lá bỗng chạm phải một vật lạ và co mình lại, thụt vào vỏ. Hành động co mình lại của ốc sên khi chạm vào vật lạ thể hiện đặc điểm nào của cảm ứng ở động vật?

  • A. Tính chủ động của cơ thể.
  • B. Sự truyền tin bằng hormone.
  • C. Phản ứng trả lời kích thích từ môi trường.
  • D. Sự thay đổi cấu trúc di truyền.

Câu 2: Hệ thần kinh dạng lưới ở thủy tức có đặc điểm cấu tạo và hoạt động như thế nào?

  • A. Gồm các hạch thần kinh phân bố dọc theo cơ thể, điều khiển hoạt động từng đoạn.
  • B. Các tế bào thần kinh phân bố rải rác và liên hệ với nhau tạo thành mạng lưới, phản ứng lan tỏa khắp cơ thể.
  • C. Tập trung thành chuỗi hạch nằm ở mặt bụng, điều khiển hoạt động phức tạp.
  • D. Hình thành ống thần kinh nằm ở lưng, có não bộ phát triển.

Câu 3: Khi chạm vào một điểm trên cơ thể thủy tức, toàn bộ cơ thể nó co lại. Kiểu phản ứng này được giải thích chủ yếu dựa trên đặc điểm nào của hệ thần kinh dạng lưới?

  • A. Các tế bào thần kinh liên kết với nhau theo mạng lưới, tín hiệu lan tỏa khắp nơi.
  • B. Có sự phân hóa thành hệ thần kinh trung ương và ngoại biên.
  • C. Tốc độ truyền xung thần kinh rất nhanh.
  • D. Có sự tham gia của các hạch thần kinh.

Câu 4: Giun đất có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch. Khi chạm vào một đoạn cơ thể giun, chỉ đoạn đó hoặc một vài đoạn lân cận co lại. Điều này cho thấy hệ thần kinh chuỗi hạch có ưu điểm gì so với hệ thần kinh lưới?

  • A. Tốc độ truyền xung thần kinh chậm hơn.
  • B. Phản ứng tiêu tốn nhiều năng lượng hơn.
  • C. Tín hiệu thần kinh lan tỏa khắp cơ thể.
  • D. Phản ứng mang tính cục bộ hơn, tiết kiệm năng lượng.

Câu 5: Hệ thần kinh dạng ống xuất hiện ở các loài động vật nào sau đây?

  • A. Cá, chim, thú.
  • B. Giun đốt, côn trùng.
  • C. Thủy tức, sứa.
  • D. Hải quỳ, san hô.

Câu 6: Đặc điểm tiến hóa vượt trội của hệ thần kinh dạng ống so với dạng lưới và chuỗi hạch là gì?

  • A. Tất cả các tế bào thần kinh đều giống nhau về chức năng.
  • B. Phản ứng luôn lan tỏa khắp cơ thể.
  • C. Có sự tập trung tế bào thần kinh tạo thành não bộ và tủy sống, cho phép xử lý thông tin phức tạp.
  • D. Chỉ có phản xạ bẩm sinh, không có khả năng học hỏi.

Câu 7: Cung phản xạ là gì?

  • A. Đường dẫn truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng.
  • B. Chỉ bao gồm dây thần kinh cảm giác và dây thần kinh vận động.
  • C. Toàn bộ hệ thần kinh của động vật.
  • D. Phản ứng của cơ thể trước kích thích.

Câu 8: Trong một cung phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng ống, bộ phận nào tiếp nhận kích thích từ môi trường?

  • A. Trung ương thần kinh.
  • B. Cơ quan thụ cảm.
  • C. Cơ quan phản ứng (cơ, tuyến).
  • D. Dây thần kinh vận động.

Câu 9: Phản xạ bẩm sinh (không điều kiện) có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Được hình thành trong quá trình sống và học tập.
  • B. Không di truyền và dễ dàng thay đổi.
  • C. Số lượng rất lớn và phong phú.
  • D. Mang tính di truyền, bẩm sinh, bền vững và đặc trưng cho loài.

Câu 10: Một chú chó con mới sinh ra đã biết tìm vú mẹ để bú. Đây là ví dụ về loại phản xạ nào?

  • A. Phản xạ bẩm sinh.
  • B. Phản xạ có điều kiện.
  • C. Tập tính học được.
  • D. Phản xạ hỗn hợp.

Câu 11: Phản xạ có điều kiện (học được) có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Di truyền từ bố mẹ sang con.
  • B. Bền vững, không thay đổi trong suốt đời sống.
  • C. Được hình thành do luyện tập, học hỏi và có thể mất đi.
  • D. Số lượng hạn chế, chỉ có ở động vật bậc thấp.

Câu 12: Một con chim sợ hãi và bay đi khi nghe tiếng động lớn. Sau đó, nó học được cách nhận biết tiếng động của tiếng bước chân người và chỉ bay đi khi nghe tiếng bước chân đó. Sự thay đổi trong phản ứng của chim từ sợ tiếng động nói chung sang chỉ sợ tiếng bước chân người là biểu hiện của điều gì?

  • A. Sự thoái hóa của phản xạ bẩm sinh.
  • B. Hình thành phản xạ có điều kiện.
  • C. Tăng cường phản xạ không điều kiện.
  • D. Mất khả năng cảm ứng.

Câu 13: Tập tính ở động vật là gì?

  • A. Chỉ là các phản xạ đơn giản.
  • B. Chỉ là các hoạt động sinh lý bên trong cơ thể.
  • C. Chỉ là các phản ứng trước nguy hiểm.
  • D. Chuỗi phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường, giúp động vật tồn tại và phát triển.

Câu 14: Tập tính bẩm sinh có vai trò chủ yếu gì đối với động vật?

  • A. Giúp động vật thích nghi với môi trường sống ổn định, đảm bảo sự tồn tại cơ bản.
  • B. Giúp động vật thay đổi linh hoạt để đối phó với môi trường biến động.
  • C. Cho phép động vật học hỏi kinh nghiệm từ đồng loại.
  • D. Là cơ sở cho sự hình thành ngôn ngữ.

Câu 15: Tại sao tập tính học được lại có vai trò quan trọng đối với động vật, đặc biệt là động vật bậc cao?

  • A. Vì nó giúp động vật duy trì các hành động cố định, không thay đổi.
  • B. Vì nó giúp động vật thích nghi linh hoạt với sự thay đổi của môi trường và học hỏi kinh nghiệm.
  • C. Vì nó chỉ liên quan đến các phản xạ đơn giản nhất.
  • D. Vì nó giúp động vật chỉ dựa vào bản năng để sinh tồn.

Câu 16: Một con cáo con được sinh ra trong môi trường nuôi nhốt, chưa bao giờ tiếp xúc với con mồi tự nhiên. Khi thả nó vào môi trường hoang dã, nó vẫn thể hiện các hành vi rình mò, săn bắt cơ bản. Đây là ví dụ về loại tập tính nào?

  • A. Tập tính bẩm sinh.
  • B. Tập tính học được.
  • C. Tập tính hỗn hợp.
  • D. Tập tính xã hội.

Câu 17: Một con khỉ trong rạp xiếc học được cách đi xe đạp. Đây là ví dụ điển hình về loại tập tính nào?

  • A. Tập tính bẩm sinh.
  • B. Tập tính học được.
  • C. Tập tính di cư.
  • D. Tập tính sinh sản.

Câu 18: Sự hình thành tập tính học được ở động vật có hệ thần kinh dạng ống liên quan chủ yếu đến hoạt động của bộ phận nào trong hệ thần kinh?

  • A. Tủy sống.
  • B. Hạch thần kinh.
  • C. Dây thần kinh ngoại biên.
  • D. Vỏ não và các phần phức tạp của bộ não.

Câu 19: Khả năng học hỏi và hình thành tập tính học được ở động vật phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào môi trường sống.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào cấu tạo cơ thể.
  • C. Phụ thuộc vào mức độ tiến hóa của hệ thần kinh và khả năng học hỏi của cá thể.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào số lượng phản xạ bẩm sinh.

Câu 20: Tại sao chim bồ câu có thể tìm đường về nhà từ những nơi rất xa lạ?

  • A. Chúng chỉ dựa vào thị giác để nhận biết đường đi quen thuộc.
  • B. Chúng chỉ dựa vào khứu giác để ngửi mùi nhà.
  • C. Đây là một khả năng siêu nhiên, không có cơ sở khoa học.
  • D. Chúng sử dụng kết hợp nhiều giác quan và khả năng định hướng phức tạp (ví dụ: cảm nhận từ trường Trái Đất, vị trí mặt trời, mùi...).

Câu 21: Khi một con kiến tìm thấy nguồn thức ăn, nó để lại dấu vết mùi trên đường đi để các con kiến khác trong đàn có thể đi theo. Đây là ví dụ về loại tập tính nào?

  • A. Tập tính kiếm ăn đơn lẻ.
  • B. Tập tính xã hội.
  • C. Tập tính di cư.
  • D. Tập tính bảo vệ lãnh thổ.

Câu 22: Việc sử dụng chó nghiệp vụ để phát hiện ma túy hoặc thuốc nổ dựa trên loại tập tính nào được hình thành thông qua huấn luyện?

  • A. Tập tính bẩm sinh về săn mồi.
  • B. Tập tính di cư theo đàn.
  • C. Tập tính học được thông qua điều kiện hóa hành động (operant conditioning).
  • D. Tập tính sinh sản theo mùa.

Câu 23: Tại sao động vật bậc cao có khả năng hình thành nhiều tập tính học được phức tạp hơn động vật bậc thấp?

  • A. Hệ thần kinh dạng ống, đặc biệt là não bộ phát triển phức tạp với nhiều nơron và khớp thần kinh.
  • B. Kích thước cơ thể lớn hơn.
  • C. Sống theo bầy đàn.
  • D. Chỉ có tập tính bẩm sinh phát triển mạnh.

Câu 24: Một con mèo con vờn và bắt một cuộn chỉ. Hành vi này giống với hành vi săn mồi của mèo trưởng thành. Đây là ví dụ về loại tập tính nào và ý nghĩa của nó?

  • A. Tập tính học được, giúp mèo giải trí.
  • B. Tập tính xã hội, giúp mèo giao tiếp.
  • C. Tập tính bẩm sinh đơn thuần, không có ý nghĩa thực tiễn.
  • D. Tập tính bẩm sinh kết hợp với học hỏi (tập luyện), giúp hoàn thiện kỹ năng săn mồi sau này.

Câu 25: Cơ sở thần kinh của tập tính là gì?

  • A. Chỉ là hoạt động của các cơ quan thụ cảm.
  • B. Chỉ là sự co cơ của cơ quan phản ứng.
  • C. Các phản xạ mà cốt lõi là cung phản xạ.
  • D. Chỉ là sự thay đổi nồng độ hormone.

Câu 26: Mức độ phức tạp của tập tính ở động vật có mối liên hệ như thế nào với sự tiến hóa của hệ thần kinh?

  • A. Hệ thần kinh càng đơn giản, tập tính càng phức tạp.
  • B. Hệ thần kinh càng tiến hóa (phức tạp), tập tính càng đa dạng và phức tạp.
  • C. Không có mối liên hệ giữa hệ thần kinh và tập tính.
  • D. Hệ thần kinh chỉ điều khiển tập tính bẩm sinh.

Câu 27: Tại sao việc nghiên cứu tập tính động vật lại có ý nghĩa quan trọng trong thực tiễn đời sống con người?

  • A. Chỉ để thỏa mãn trí tò mò về thế giới động vật.
  • B. Chỉ giúp con người hiểu về bản thân mình.
  • C. Chỉ phục vụ cho việc săn bắt động vật hoang dã.
  • D. Ứng dụng trong chăn nuôi, trồng trọt (ví dụ: diệt sâu bọ bằng thiên địch), huấn luyện động vật, bảo tồn động vật hoang dã.

Câu 28: Khi nuôi cá cảnh, người ta thường gõ nhẹ vào thành bể trước khi cho cá ăn. Sau một thời gian, cá sẽ tập trung lại mỗi khi nghe tiếng gõ. Tiếng gõ trong trường hợp này đóng vai trò là gì?

  • A. Kích thích không điều kiện gây ra phản xạ bẩm sinh.
  • B. Tín hiệu điều kiện hình thành phản xạ có điều kiện.
  • C. Yếu tố gây ức chế phản xạ.
  • D. Một loại hormone kích thích.

Câu 29: Sự khác biệt cơ bản giữa phản xạ bẩm sinh và phản xạ có điều kiện nằm ở đâu?

  • A. Phản xạ bẩm sinh là do di truyền, không cần học; phản xạ có điều kiện được hình thành trong quá trình sống, cần học hỏi.
  • B. Phản xạ bẩm sinh chỉ có ở động vật bậc thấp; phản xạ có điều kiện chỉ có ở động vật bậc cao.
  • C. Phản xạ bẩm sinh bền vững và không thay đổi; phản xạ có điều kiện không bền vững và luôn thay đổi.
  • D. Phản xạ bẩm sinh có cung phản xạ; phản xạ có điều kiện không có cung phản xạ.

Câu 30: Một con chim non mới nở mở miệng khi có vật chạm vào mỏ (ví dụ: mỏ chim mẹ). Hành vi này giúp chim non nhận thức ăn. Đây là ví dụ về loại phản xạ nào và cơ chế của nó?

  • A. Phản xạ có điều kiện phức tạp, được học từ chim mẹ.
  • B. Tập tính di cư, liên quan đến mùa sinh sản.
  • C. Phản xạ bẩm sinh đơn giản, cung phản xạ đi qua trụ não hoặc tủy sống.
  • D. Tập tính xã hội, thể hiện sự gắn kết bầy đàn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một con ốc sên đang bò trên lá bỗng chạm phải một vật lạ và co mình lại, thụt vào vỏ. Hành động co mình lại của ốc sên khi chạm vào vật lạ thể hiện đặc điểm nào của cảm ứng ở động vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Hệ thần kinh dạng lưới ở thủy tức có đặc điểm cấu tạo và hoạt động như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Khi chạm vào một điểm trên cơ thể thủy tức, toàn bộ cơ thể nó co lại. Kiểu phản ứng này được giải thích chủ yếu dựa trên đặc điểm nào của hệ thần kinh dạng lưới?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Giun đất có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch. Khi chạm vào một đoạn cơ thể giun, chỉ đoạn đó hoặc một vài đoạn lân cận co lại. Điều này cho thấy hệ thần kinh chuỗi hạch có ưu điểm gì so với hệ thần kinh lưới?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Hệ thần kinh dạng ống xuất hiện ở các loài động vật nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Đặc điểm tiến hóa vượt trội của hệ thần kinh dạng ống so với dạng lưới và chuỗi hạch là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Cung phản xạ là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Trong một cung phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng ống, bộ phận nào tiếp nhận kích thích từ môi trường?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Phản xạ bẩm sinh (không điều kiện) có đặc điểm nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Một chú chó con mới sinh ra đã biết tìm vú mẹ để bú. Đây là ví dụ về loại phản xạ nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Phản xạ có điều kiện (học được) có đặc điểm nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Một con chim sợ hãi và bay đi khi nghe tiếng động lớn. Sau đó, nó học được cách nhận biết tiếng động của tiếng bước chân người và chỉ bay đi khi nghe tiếng bước chân đó. Sự thay đổi trong phản ứng của chim từ sợ tiếng động nói chung sang chỉ sợ tiếng bước chân người là biểu hiện của điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Tập tính ở động vật là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Tập tính bẩm sinh có vai trò chủ yếu gì đối với động vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Tại sao tập tính học được lại có vai trò quan trọng đối với động vật, đặc biệt là động vật bậc cao?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một con cáo con được sinh ra trong môi trường nuôi nhốt, chưa bao giờ tiếp xúc với con mồi tự nhiên. Khi thả nó vào môi trường hoang dã, nó vẫn thể hiện các hành vi rình mò, săn bắt cơ bản. Đây là ví dụ về loại tập tính nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một con khỉ trong rạp xiếc học được cách đi xe đạp. Đây là ví dụ điển hình về loại tập tính nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Sự hình thành tập tính học được ở động vật có hệ thần kinh dạng ống liên quan chủ yếu đến hoạt động của bộ phận nào trong hệ thần kinh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Khả năng học hỏi và hình thành tập tính học được ở động vật phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Tại sao chim bồ câu có thể tìm đường về nhà từ những nơi rất xa lạ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Khi một con kiến tìm thấy nguồn thức ăn, nó để lại dấu vết mùi trên đường đi để các con kiến khác trong đàn có thể đi theo. Đây là ví dụ về loại tập tính nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Việc sử dụng chó nghiệp vụ để phát hiện ma túy hoặc thuốc nổ dựa trên loại tập tính nào được hình thành thông qua huấn luyện?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Tại sao động vật bậc cao có khả năng hình thành nhiều tập tính học được phức tạp hơn động vật bậc thấp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một con mèo con vờn và bắt một cuộn chỉ. Hành vi này giống với hành vi săn mồi của mèo trưởng thành. Đây là ví dụ về loại tập tính nào và ý nghĩa của nó?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Cơ sở thần kinh của tập tính là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Mức độ phức tạp của tập tính ở động vật có mối liên hệ như thế nào với sự tiến hóa của hệ thần kinh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Tại sao việc nghiên cứu tập tính động vật lại có ý nghĩa quan trọng trong thực tiễn đời sống con người?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Khi nuôi cá cảnh, người ta thường gõ nhẹ vào thành bể trước khi cho cá ăn. Sau một thời gian, cá sẽ tập trung lại mỗi khi nghe tiếng gõ. Tiếng gõ trong trường hợp này đóng vai trò là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Sự khác biệt cơ bản giữa phản xạ bẩm sinh và phản xạ có điều kiện nằm ở đâu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một con chim non mới nở mở miệng khi có vật chạm vào mỏ (ví dụ: mỏ chim mẹ). Hành vi này giúp chim non nhận thức ăn. Đây là ví dụ về loại phản xạ nào và cơ chế của nó?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản xạ là gì?

  • A. Phản ứng của cơ thể động vật trả lời các kích thích từ môi trường thông qua hệ thần kinh.
  • B. Sự thay đổi vị trí của động vật khi gặp kích thích.
  • C. Quá trình tiếp nhận thông tin từ môi trường của động vật.
  • D. Sự điều chỉnh hoạt động sống của động vật để thích nghi với môi trường.

Câu 2: Cung phản xạ bao gồm những thành phần cơ bản nào?

  • A. Cơ quan thụ cảm, dây thần kinh hướng tâm.
  • B. Trung ương thần kinh, dây thần kinh li tâm, cơ quan phản ứng.
  • C. Cơ quan thụ cảm, trung ương thần kinh, cơ quan phản ứng.
  • D. Cơ quan thụ cảm, đường dẫn truyền hướng tâm, trung ương thần kinh, đường dẫn truyền li tâm, cơ quan phản ứng.

Câu 3: Ở động vật đơn bào như trùng đế giày, cảm ứng diễn ra như thế nào?

  • A. Thông qua hệ thần kinh dạng lưới đơn giản.
  • B. Thông qua sự biến đổi tính thấm của màng tế bào, dẫn đến các phản ứng co rút hoặc chuyển động.
  • C. Thông qua hệ thần kinh dạng hạch phân bố khắp cơ thể.
  • D. Thông qua các tế bào thần kinh cảm giác rải rác trên cơ thể.

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải của hệ thần kinh dạng lưới ở ruột khoang?

  • A. Các tế bào thần kinh nằm rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau bằng các sợi thần kinh tạo thành mạng lưới.
  • B. Khi bị kích thích tại một điểm, xung thần kinh lan tỏa khắp mạng lưới.
  • C. Phản ứng trả lời thường khu trú tại nơi bị kích thích.
  • D. Phản ứng trả lời thường là co toàn bộ cơ thể.

Câu 5: Hệ thần kinh dạng hạch có ưu điểm nổi bật gì so với hệ thần kinh dạng lưới?

  • A. Phản ứng trả lời có tính định hướng và khu trú hơn.
  • B. Tốc độ dẫn truyền xung thần kinh nhanh hơn đáng kể.
  • C. Có khả năng thực hiện các phản xạ phức tạp và học hỏi.
  • D. Tiêu tốn ít năng lượng hơn cho hoạt động thần kinh.

Câu 6: Giun đất thuộc nhóm động vật có hệ thần kinh dạng nào?

  • A. Dạng lưới.
  • B. Dạng hạch chuỗi.
  • C. Dạng ống.
  • D. Chưa có hệ thần kinh.

Câu 7: Đặc điểm tiến hóa nhất của hệ thần kinh dạng ống ở động vật có xương sống là gì?

  • A. Các tế bào thần kinh liên kết với nhau thành mạng lưới dày đặc.
  • B. Sự xuất hiện của các hạch thần kinh lớn ở mỗi đốt cơ thể.
  • C. Toàn bộ hệ thần kinh chỉ tập trung thành một dải duy nhất.
  • D. Sự tập trung của các tế bào thần kinh tạo thành não bộ và tủy sống, cho phép xử lý thông tin phức tạp.

Câu 8: Khi một con ốc sên chạm vào vật cản, nó rụt các xúc tu lại. Đây là ví dụ về loại phản xạ nào?

  • A. Phản xạ không điều kiện.
  • B. Phản xạ có điều kiện.
  • C. Tập tính học được.
  • D. Phản xạ định hướng.

Câu 9: Tại sao hệ thần kinh dạng ống cho phép động vật có xương sống thực hiện các phản ứng phức tạp và linh hoạt hơn?

  • A. Do số lượng tế bào thần kinh ít hơn nhưng kích thước lớn hơn.
  • B. Do tất cả các tế bào thần kinh đều có khả năng xử lý thông tin như nhau.
  • C. Do có sự phân hóa rõ rệt thành các bộ phận chuyên trách (não, tủy sống) và số lượng tế bào thần kinh lớn, tạo nhiều mối liên hệ phức tạp.
  • D. Do chỉ có đường dẫn truyền hướng tâm và li tâm, không có trung ương thần kinh.

Câu 10: Trong cung phản xạ, bộ phận nào có vai trò tiếp nhận kích thích từ môi trường?

  • A. Cơ quan thụ cảm (thụ thể).
  • B. Trung ương thần kinh.
  • C. Cơ quan phản ứng (cơ, tuyến).
  • D. Dây thần kinh li tâm.

Câu 11: Khi bạn vô tình chạm tay vào vật nóng, tay rụt lại ngay lập tức. Đường dẫn truyền của phản xạ này diễn ra như thế nào trong hệ thần kinh dạng ống?

  • A. Thụ thể → Dây thần kinh li tâm → Tủy sống → Não → Cơ.
  • B. Thụ thể → Dây thần kinh hướng tâm → Tủy sống → Dây thần kinh li tâm → Cơ.
  • C. Thụ thể → Tủy sống → Não → Cơ.
  • D. Thụ thể → Dây thần kinh hướng tâm → Não → Tủy sống → Dây thần kinh li tâm → Cơ.

Câu 12: Sự hình thành các hạch thần kinh ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp xung thần kinh lan tỏa khắp cơ thể nhanh chóng.
  • B. Làm cho phản ứng trở nên kém chính xác và chậm chạp.
  • C. Tập trung các tế bào thần kinh lại, cho phép xử lý thông tin tại chỗ và phản ứng khu trú hơn.
  • D. Làm giảm số lượng tế bào thần kinh cần thiết cho cảm ứng.

Câu 13: Tại sao động vật có hệ thần kinh dạng lưới lại có xu hướng co toàn bộ cơ thể khi bị kích thích ở bất kỳ điểm nào?

  • A. Do mạng lưới thần kinh phân bố đều và xung thần kinh lan tỏa theo mọi hướng.
  • B. Do các tế bào thần kinh chỉ liên hệ với một cơ quan phản ứng duy nhất.
  • C. Do chúng thiếu khả năng xử lý thông tin tại trung ương.
  • D. Do tốc độ dẫn truyền xung thần kinh quá nhanh.

Câu 14: So với phản xạ không điều kiện, phản xạ có điều kiện có đặc điểm gì?

  • A. Mang tính bẩm sinh, di truyền và bền vững.
  • B. Số lượng giới hạn, đặc trưng cho loài.
  • C. Trung ương thần kinh nằm ở tủy sống hoặc hạch thần kinh.
  • D. Được hình thành trong đời sống cá thể, dễ mất đi nếu không được củng cố.

Câu 15: Một con chó nghe tiếng chuông reo và tiết nước bọt vì trước đó nó luôn được cho ăn ngay sau tiếng chuông. Đây là ví dụ về loại cảm ứng nào?

  • A. Phản xạ không điều kiện.
  • B. Phản xạ có điều kiện.
  • C. Cảm ứng ở động vật đơn bào.
  • D. Phản ứng bẩm sinh.

Câu 16: Sự tiến hóa của hệ thần kinh ở động vật theo hướng nào?

  • A. Từ dạng ống sang dạng lưới.
  • B. Từ dạng hạch sang dạng lưới.
  • C. Từ dạng lưới sang dạng hạch, rồi sang dạng ống.
  • D. Từ dạng hạch sang dạng ống, rồi sang dạng lưới.

Câu 17: Bộ phận nào của hệ thần kinh dạng ống chịu trách nhiệm chính cho việc hình thành các phản xạ phức tạp và tập tính học được?

  • A. Não bộ (đặc biệt là vỏ não).
  • B. Tủy sống.
  • C. Các dây thần kinh ngoại biên.
  • D. Các hạch thần kinh.

Câu 18: Tại sao tốc độ phản ứng ở động vật có xương sống nhanh hơn nhiều so với động vật có hệ thần kinh dạng lưới hoặc hạch?

  • A. Do kích thước cơ thể lớn hơn.
  • B. Do chỉ có một loại tế bào thần kinh duy nhất.
  • C. Do xung thần kinh lan tỏa khắp cơ thể.
  • D. Do có sự hình thành bao myelin bọc sợi trục thần kinh, giúp dẫn truyền xung nhanh chóng và định hướng rõ ràng.

Câu 19: Một con giun dẹp tránh xa nguồn sáng mạnh. Phản ứng này được thực hiện nhờ hệ thần kinh dạng nào và có đặc điểm gì?

  • A. Dạng lưới, phản ứng co toàn bộ cơ thể.
  • B. Dạng ống, phản ứng rất nhanh và chính xác.
  • C. Dạng hạch, phản ứng có tính định hướng.
  • D. Chưa có hệ thần kinh, phản ứng ngẫu nhiên.

Câu 20: Khi bị kim châm vào tay, bạn rụt tay lại. Nếu sau đó bạn nhìn thấy kim, bạn đã có cảm giác sợ hãi. Phản xạ rụt tay là phản xạ __________, còn cảm giác sợ hãi liên quan đến _________.

  • A. không điều kiện / hoạt động của não bộ.
  • B. có điều kiện / hoạt động của tủy sống.
  • C. có điều kiện / hoạt động của não bộ.
  • D. không điều kiện / hoạt động của tủy sống.

Câu 21: Tại sao sự hình thành synapse (khe hở giữa các neuron) lại quan trọng trong cung phản xạ?

  • A. Giúp xung thần kinh truyền thẳng từ neuron này sang neuron khác mà không bị gián đoạn.
  • B. Làm tăng tốc độ dẫn truyền xung thần kinh trên sợi trục.
  • C. Chỉ có vai trò trong việc truyền tín hiệu giữa neuron cảm giác và neuron vận động.
  • D. Là nơi các neuron liên lạc với nhau, cho phép xử lý, tích hợp thông tin và điều chỉnh phản ứng.

Câu 22: Trong quá trình tiến hóa của hệ thần kinh, sự tập trung hóa (cephalization) có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp phân tán các trung tâm xử lý thông tin khắp cơ thể.
  • B. Tập trung các tế bào thần kinh và cơ quan thụ cảm ở đầu, cho phép xử lý thông tin hiệu quả và phản ứng nhanh với môi trường phía trước.
  • C. Làm giảm khả năng tiếp nhận kích thích từ môi trường.
  • D. Chỉ xảy ra ở động vật đơn bào.

Câu 23: Khi một con cá vàng bơi trong bể, nó tránh được các vật cản một cách nhanh chóng. Khả năng này chủ yếu dựa vào hoạt động của bộ phận nào trong hệ thần kinh của cá?

  • A. Hệ thần kinh dạng lưới.
  • B. Chuỗi hạch thần kinh bụng.
  • C. Não bộ và tủy sống.
  • D. Các tế bào thần kinh rải rác.

Câu 24: Tại sao hệ thần kinh dạng ống có khả năng học hỏi và ghi nhớ tốt hơn các dạng khác?

  • A. Do số lượng lớn các neuron và synapse trong não bộ, tạo khả năng hình thành và củng cố các đường liên hệ thần kinh mới.
  • B. Do tốc độ dẫn truyền xung thần kinh rất chậm.
  • C. Do chỉ có các phản xạ không điều kiện.
  • D. Do hệ thần kinh phân bố đều khắp cơ thể.

Câu 25: Chức năng chính của neuron trung gian (interneuron) trong cung phản xạ là gì?

  • A. Tiếp nhận trực tiếp kích thích từ môi trường.
  • B. Truyền tín hiệu từ trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng.
  • C. Thực hiện phản ứng của cơ thể (co cơ, tiết dịch).
  • D. Liên kết các neuron khác nhau (cảm giác, vận động) và xử lý thông tin trong trung ương thần kinh.

Câu 26: Khi một con côn trùng đậu vào lưới nhện, nhện nhanh chóng tiếp cận con mồi. Phản ứng này ở nhện (có hệ thần kinh dạng hạch) so với phản ứng của thủy tức (hệ thần kinh dạng lưới) khi bắt mồi có gì khác biệt cơ bản?

  • A. Nhện phản ứng chậm hơn thủy tức.
  • B. Phản ứng của nhện có tính định hướng và khu trú tại vị trí con mồi hơn so với sự co toàn thân của thủy tức.
  • C. Nhện chỉ sử dụng phản xạ có điều kiện, còn thủy tức chỉ sử dụng phản xạ không điều kiện.
  • D. Thủy tức có khả năng học hỏi tốt hơn nhện trong việc bắt mồi.

Câu 27: Điều gì xảy ra nếu đường dẫn truyền hướng tâm trong cung phản xạ bị cắt đứt?

  • A. Cơ quan phản ứng sẽ hoạt động liên tục.
  • B. Xung thần kinh vẫn truyền đến trung ương nhưng không gây ra phản ứng.
  • C. Kích thích vẫn được tiếp nhận bởi thụ thể nhưng không truyền được về trung ương thần kinh, do đó không có phản xạ.
  • D. Xung thần kinh sẽ truyền ngược lại từ trung ương ra thụ thể.

Câu 28: Khả năng cảm nhận và phản ứng của động vật đối với các kích thích từ môi trường là yếu tố quan trọng nhất giúp chúng:

  • A. Sinh tồn và thích nghi với môi trường sống luôn thay đổi.
  • B. Tăng kích thước cơ thể nhanh chóng.
  • C. Thay đổi kiểu gen của mình.
  • D. Chỉ sống trong môi trường ổn định.

Câu 29: Dựa vào cấu trúc hệ thần kinh, hãy cho biết nhóm động vật nào dưới đây có khả năng thực hiện các hành vi phức tạp nhất, đòi hỏi sự phối hợp của nhiều giác quan và khả năng học hỏi?

  • A. Thủy tức và san hô.
  • B. Giun đất và giun dẹp.
  • C. Tôm, cua, côn trùng.
  • D. Chim, thú, cá.

Câu 30: Sự khác biệt cơ bản về cơ sở thần kinh giữa phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện nằm ở đâu?

  • A. Phản xạ không điều kiện chỉ qua tủy sống, phản xạ có điều kiện chỉ qua não bộ.
  • B. Phản xạ không điều kiện có đường liên hệ thần kinh cố định, bẩm sinh; phản xạ có điều kiện hình thành đường liên hệ thần kinh tạm thời trong đời sống.
  • C. Phản xạ không điều kiện cần kích thích có điều kiện, phản xạ có điều kiện cần kích thích không điều kiện.
  • D. Phản xạ không điều kiện không có trung ương thần kinh, phản xạ có điều kiện thì có.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Phản xạ là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Cung phản xạ bao gồm những thành phần cơ bản nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Ở động vật đơn bào như trùng đế giày, cảm ứng diễn ra như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải của hệ thần kinh dạng lưới ở ruột khoang?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Hệ thần kinh dạng hạch có ưu điểm nổi bật gì so với hệ thần kinh dạng lưới?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Giun đất thuộc nhóm động vật có hệ thần kinh dạng nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Đặc điểm tiến hóa nhất của hệ thần kinh dạng ống ở động vật có xương sống là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Khi một con ốc sên chạm vào vật cản, nó rụt các xúc tu lại. Đây là ví dụ về loại phản xạ nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Tại sao hệ thần kinh dạng ống cho phép động vật có xương sống thực hiện các phản ứng phức tạp và linh hoạt hơn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Trong cung phản xạ, bộ phận nào có vai trò tiếp nhận kích thích từ môi trường?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Khi bạn vô tình chạm tay vào vật nóng, tay rụt lại ngay lập tức. Đường dẫn truyền của phản xạ này diễn ra như thế nào trong hệ thần kinh dạng ống?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Sự hình thành các hạch thần kinh ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có ý nghĩa gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Tại sao động vật có hệ thần kinh dạng lưới lại có xu hướng co toàn bộ cơ thể khi bị kích thích ở bất kỳ điểm nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: So với phản xạ không điều kiện, phản xạ có điều kiện có đặc điểm gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một con chó nghe tiếng chuông reo và tiết nước bọt vì trước đó nó luôn được cho ăn ngay sau tiếng chuông. Đây là ví dụ về loại cảm ứng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Sự tiến hóa của hệ thần kinh ở động vật theo hướng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Bộ phận nào của hệ thần kinh dạng ống chịu trách nhiệm chính cho việc hình thành các phản xạ phức tạp và tập tính học được?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Tại sao tốc độ phản ứng ở động vật có xương sống nhanh hơn nhiều so với động vật có hệ thần kinh dạng lưới hoặc hạch?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một con giun dẹp tránh xa nguồn sáng mạnh. Phản ứng này được thực hiện nhờ hệ thần kinh dạng nào và có đặc điểm gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Khi bị kim châm vào tay, bạn rụt tay lại. Nếu sau đó bạn nhìn thấy kim, bạn đã có cảm giác sợ hãi. Phản xạ rụt tay là phản xạ __________, còn cảm giác sợ hãi liên quan đến _________.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Tại sao sự hình thành synapse (khe hở giữa các neuron) lại quan trọng trong cung phản xạ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Trong quá trình tiến hóa của hệ thần kinh, sự tập trung hóa (cephalization) có ý nghĩa gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Khi một con cá vàng bơi trong bể, nó tránh được các vật cản một cách nhanh chóng. Khả năng này chủ yếu dựa vào hoạt động của bộ phận nào trong hệ thần kinh của cá?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Tại sao hệ thần kinh dạng ống có khả năng học hỏi và ghi nhớ tốt hơn các dạng khác?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Chức năng chính của neuron trung gian (interneuron) trong cung phản xạ là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Khi một con côn trùng đậu vào lưới nhện, nhện nhanh chóng tiếp cận con mồi. Phản ứng này ở nhện (có hệ thần kinh dạng hạch) so với phản ứng của thủy tức (hệ thần kinh dạng lưới) khi bắt mồi có gì khác biệt cơ bản?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Điều gì xảy ra nếu đường dẫn truyền hướng tâm trong cung phản xạ bị cắt đứt?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Khả năng cảm nhận và phản ứng của động vật đối với các kích thích từ môi trường là yếu tố quan trọng nhất giúp chúng:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Dựa vào cấu trúc hệ thần kinh, hãy cho biết nhóm động vật nào dưới đây có khả năng thực hiện các hành vi phức tạp nhất, đòi hỏi sự phối hợp của nhiều giác quan và khả năng học hỏi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Sự khác biệt cơ bản về cơ sở thần kinh giữa phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện nằm ở đâu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi chạm vào một vật nóng, tay người rụt lại rất nhanh. Phản xạ này có cung phản xạ đi qua bộ phận nào của hệ thần kinh trung ương?

  • A. Não bộ
  • B. Hành não
  • C. Tiểu não
  • D. Tủy sống

Câu 2: Giun đất phản ứng với ánh sáng bằng cách chui xuống đất. Đây là ví dụ về kiểu cảm ứng nào ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?

  • A. Phản xạ có điều kiện
  • B. Phản xạ không điều kiện phức tạp
  • C. Phản xạ định hướng đơn giản
  • D. Phản xạ tự vệ

Câu 3: Tại sao động vật có hệ thần kinh dạng ống lại có khả năng học hỏi và thích nghi với môi trường sống phức tạp hơn nhiều so với động vật có hệ thần kinh dạng lưới hay chuỗi hạch?

  • A. Có bộ não phát triển, đặc biệt là vỏ não.
  • B. Có nhiều tế bào thần kinh hơn.
  • C. Tốc độ dẫn truyền xung thần kinh nhanh hơn.
  • D. Có khả năng phân biệt nhiều loại kích thích hơn.

Câu 4: Khi một con chó lần đầu tiên nghe tiếng chuông và không có phản ứng đặc biệt nào. Sau đó, cứ mỗi lần cho ăn, người ta lại rung chuông. Lặp đi lặp lại nhiều lần, đến khi chỉ cần nghe tiếng chuông là con chó đã tiết nước bọt. Đây là ví dụ điển hình về hình thành loại phản xạ nào?

  • A. Phản xạ không điều kiện
  • B. Phản xạ có điều kiện
  • C. Phản xạ bản năng
  • D. Phản xạ tự vệ

Câu 5: Một nhóm nhà khoa học đang nghiên cứu phản ứng của loài sứa với các kích thích hóa học trong nước. Họ nhận thấy sứa co bóp dù bị kích thích ở bất kỳ điểm nào trên cơ thể và sự co bóp lan tỏa ra toàn thân. Cơ chế cảm ứng này đặc trưng cho hệ thần kinh dạng nào?

  • A. Hệ thần kinh dạng lưới
  • B. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch
  • C. Hệ thần kinh dạng ống
  • D. Không có hệ thần kinh

Câu 6: So sánh cảm ứng ở động vật nguyên sinh (ví dụ: trùng đế giày) với cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới (ví dụ: thủy tức). Điểm khác biệt cơ bản nhất về cơ chế là gì?

  • A. Tốc độ phản ứng
  • B. Mức độ phức tạp của phản ứng
  • C. Khả năng phân biệt kích thích
  • D. Sự xuất hiện của tế bào thần kinh và hệ thần kinh

Câu 7: Khi một con mèo con mới sinh được đặt gần mẹ, nó tự tìm vú mẹ để bú. Đây là loại tập tính nào?

  • A. Tập tính bẩm sinh
  • B. Tập tính học được
  • C. Tập tính hỗn hợp
  • D. Tập tính xã hội

Câu 8: Một con khỉ học cách mở khóa lồng để lấy thức ăn sau nhiều lần thử và sai. Đây là ví dụ về hình thức học tập nào dẫn đến tập tính học được?

  • A. Quen nhờn
  • B. In vết
  • C. Học bằng thử và sai
  • D. Học khôn

Câu 9: Phân tích vai trò của xinap trong cơ chế phản xạ ở động vật có hệ thần kinh.

  • A. Tiếp nhận kích thích từ môi trường.
  • B. Truyền xung thần kinh từ neuron này sang neuron khác hoặc đến cơ quan thực hiện.
  • C. Phân tích và tổng hợp thông tin từ kích thích.
  • D. Tạo ra phản ứng cuối cùng của cơ thể.

Câu 10: Tại sao tập tính bẩm sinh lại có tính bền vững và không thay đổi trong suốt đời sống cá thể?

  • A. Do được quy định bởi kiểu gen và di truyền.
  • B. Do được hình thành từ quá trình học hỏi lâu dài.
  • C. Do môi trường sống luôn ổn định.
  • D. Do chỉ liên quan đến các cơ quan đơn giản.

Câu 11: Khi trời tối, con ngươi mắt người giãn ra. Khi có ánh sáng mạnh chiếu vào, con ngươi co lại. Đây là ví dụ về loại phản xạ nào?

  • A. Phản xạ không điều kiện
  • B. Phản xạ có điều kiện
  • C. Phản xạ tập nhiễm
  • D. Phản xạ học khôn

Câu 12: Một con ong thợ tìm thấy nguồn mật hoa và bay về tổ, thực hiện vũ điệu để báo cho các ong thợ khác biết vị trí và khoảng cách của nguồn mật. Đây là ví dụ về loại tập tính nào?

  • A. Tập tính kiếm ăn
  • B. Tập tính sinh sản
  • C. Tập tính bảo vệ lãnh thổ
  • D. Tập tính xã hội

Câu 13: Quá trình nào diễn ra tại trung ương thần kinh giúp động vật có thể xử lý thông tin và đưa ra phản ứng thích hợp?

  • A. Chỉ tiếp nhận xung thần kinh.
  • B. Chỉ phát đi xung thần kinh.
  • C. Tiếp nhận, xử lý thông tin và phát đi xung thần kinh.
  • D. Chỉ dẫn truyền xung thần kinh.

Câu 14: Điều gì xảy ra với khả năng hình thành phản xạ có điều kiện khi hệ thần kinh của động vật ngày càng phát triển và phức tạp?

  • A. Khả năng hình thành phản xạ có điều kiện càng mạnh mẽ và đa dạng.
  • B. Khả năng hình thành phản xạ có điều kiện giảm đi.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến phản xạ không điều kiện.
  • D. Không liên quan đến khả năng hình thành phản xạ có điều kiện.

Câu 15: Một con ốc sên đang bò trên cành cây. Khi một chiếc lá khô rơi nhẹ chạm vào vỏ của nó, ốc sên rụt mình lại. Nếu chiếc lá khô đó tiếp tục rơi và chạm vào vỏ nhiều lần mà không gây hại gì, ốc sên sẽ dần không rụt mình lại nữa. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Phản xạ có điều kiện
  • B. Quen nhờn
  • C. Phản xạ không điều kiện
  • D. Học bằng in vết

Câu 16: Bộ phận nào trong cung phản xạ có chức năng tiếp nhận kích thích từ môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể)?

  • A. Cơ quan thụ cảm
  • B. Trung ương thần kinh
  • C. Cơ quan thực hiện
  • D. Neuron trung gian

Câu 17: Cảm ứng ở động vật không có hệ thần kinh (ví dụ: trùng roi) chủ yếu dựa vào cơ chế nào?

  • A. Hệ thần kinh dạng lưới
  • B. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch
  • C. Phản ứng trực tiếp của chất nguyên sinh
  • D. Hệ thần kinh dạng ống

Câu 18: Tại sao phản xạ có điều kiện lại có tính không bền vững và dễ mất đi?

  • A. Do di truyền không ổn định.
  • B. Do chỉ liên quan đến tủy sống.
  • C. Do cơ quan thực hiện bị mệt mỏi.
  • D. Do liên kết tạm thời giữa kích thích có điều kiện và không điều kiện dễ mất đi.

Câu 19: Phân tích sự khác nhau cơ bản giữa phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.

  • A. Phản xạ không điều kiện có ở động vật bậc thấp, phản xạ có điều kiện chỉ có ở động vật bậc cao.
  • B. Phản xạ không điều kiện là bẩm sinh, di truyền; phản xạ có điều kiện là hình thành trong đời sống cá thể.
  • C. Phản xạ không điều kiện có trung ương ở vỏ não, phản xạ có điều kiện có trung ương ở dưới vỏ não.
  • D. Phản xạ không điều kiện không có ý nghĩa thích nghi, phản xạ có điều kiện có ý nghĩa thích nghi.

Câu 20: Một chú vịt con vừa nở ra đã đi theo vật thể đầu tiên mà nó nhìn thấy và chuyển động (thường là vịt mẹ). Đây là ví dụ về hình thức học tập nào?

  • A. Quen nhờn
  • B. Học bằng thử và sai
  • C. Học bằng in vết
  • D. Học khôn

Câu 21: Tại sao hệ thần kinh dạng chuỗi hạch lại có khả năng định khu phản ứng tốt hơn so với hệ thần kinh dạng lưới?

  • A. Có bộ não phát triển hơn.
  • B. Tốc độ dẫn truyền xung thần kinh nhanh hơn.
  • C. Số lượng neuron ít hơn.
  • D. Các hạch thần kinh điều khiển các vùng cơ thể riêng biệt.

Câu 22: Khi một con mèo nhìn thấy chuột, nó rình bắt. Tập tính này thuộc loại tập tính nào? (Xét cả yếu tố bẩm sinh và học hỏi)

  • A. Tập tính bẩm sinh
  • B. Tập tính học được
  • C. Tập tính hỗn hợp
  • D. Tập tính sinh sản

Câu 23: Bộ phận nào trong cung phản xạ có chức năng biến đổi tín hiệu thần kinh thành hành động cụ thể (co cơ, tiết dịch)?

  • A. Cơ quan thụ cảm
  • B. Neuron hướng tâm
  • C. Trung ương thần kinh
  • D. Cơ quan thực hiện

Câu 24: Tại sao động vật có hệ thần kinh dạng ống có thể thực hiện các cử động phức tạp, phối hợp nhịp nhàng?

  • A. Trung ương thần kinh xử lý thông tin phức tạp và điều khiển phối hợp.
  • B. Có nhiều cơ quan thụ cảm hơn.
  • C. Cơ quan thực hiện khỏe hơn.
  • D. Tốc độ dẫn truyền xung thần kinh siêu nhanh.

Câu 25: Một con nhện con vừa nở ra đã biết chăng tơ để bắt mồi theo cách đặc trưng của loài. Đây là ví dụ về tập tính nào?

  • A. Tập tính bẩm sinh
  • B. Tập tính học được
  • C. Tập tính hỗn hợp
  • D. Tập tính xã hội

Câu 26: Phân tích ý nghĩa thích nghi của việc hình thành phản xạ có điều kiện ở động vật bậc cao.

  • A. Giúp động vật phản ứng nhanh với các kích thích nguy hiểm.
  • B. Đảm bảo sự ổn định của môi trường bên trong cơ thể.
  • C. Giúp động vật thích nghi với những thay đổi của môi trường sống.
  • D. Chỉ liên quan đến các hành vi đơn giản, bản năng.

Câu 27: Cho sơ đồ cung phản xạ: Kích thích → (1) → (2) → (3) → (4) → Hành động. Các bộ phận (1), (2), (3), (4) lần lượt là gì?

  • A. (1) Cơ quan thực hiện, (2) Neuron hướng tâm, (3) Trung ương thần kinh, (4) Neuron ly tâm
  • B. (1) Neuron hướng tâm, (2) Cơ quan thụ cảm, (3) Neuron ly tâm, (4) Trung ương thần kinh
  • C. (1) Trung ương thần kinh, (2) Cơ quan thụ cảm, (3) Neuron hướng tâm, (4) Cơ quan thực hiện
  • D. (1) Cơ quan thụ cảm, (2) Neuron hướng tâm, (3) Trung ương thần kinh, (4) Neuron ly tâm

Câu 28: Khi gặp nguy hiểm, nhiều loài động vật có vú dựng lông, nhe răng, gầm gừ để đe dọa kẻ thù. Đây là ví dụ về loại tập tính nào?

  • A. Tập tính tự vệ
  • B. Tập tính kiếm ăn
  • C. Tập tính sinh sản
  • D. Tập tính xã hội

Câu 29: So với động vật có hệ thần kinh dạng lưới, động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có ưu điểm gì trong phản ứng với kích thích?

  • A. Phản ứng nhanh hơn rất nhiều.
  • B. Phản ứng có tính định khu, cục bộ hơn.
  • C. Có khả năng học hỏi phức tạp hơn.
  • D. Số lượng tế bào thần kinh ít hơn.

Câu 30: Một con cáo sống gần khu dân cư học được cách lục thùng rác để tìm thức ăn. Đây là ví dụ về loại tập tính nào?

  • A. Tập tính bẩm sinh
  • B. Tập tính học được
  • C. Tập tính di cư
  • D. Tập tính bảo vệ lãnh thổ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Khi chạm vào một vật nóng, tay người rụt lại rất nhanh. Phản xạ này có cung phản xạ đi qua bộ phận nào của hệ thần kinh trung ương?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Giun đất phản ứng với ánh sáng bằng cách chui xuống đất. Đây là ví dụ về kiểu cảm ứng nào ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Tại sao động vật có hệ thần kinh dạng ống lại có khả năng học hỏi và thích nghi với môi trường sống phức tạp hơn nhiều so với động vật có hệ thần kinh dạng lưới hay chuỗi hạch?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Khi một con chó lần đầu tiên nghe tiếng chuông và không có phản ứng đặc biệt nào. Sau đó, cứ mỗi lần cho ăn, người ta lại rung chuông. Lặp đi lặp lại nhiều lần, đến khi chỉ cần nghe tiếng chuông là con chó đã tiết nước bọt. Đây là ví dụ điển hình về hình thành loại phản xạ nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Một nhóm nhà khoa học đang nghiên cứu phản ứng của loài sứa với các kích thích hóa học trong nước. Họ nhận thấy sứa co bóp dù bị kích thích ở bất kỳ điểm nào trên cơ thể và sự co bóp lan tỏa ra toàn thân. Cơ chế cảm ứng này đặc trưng cho hệ thần kinh dạng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: So sánh cảm ứng ở động vật nguyên sinh (ví dụ: trùng đế giày) với cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới (ví dụ: thủy tức). Điểm khác biệt cơ bản nhất về cơ chế là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Khi một con mèo con mới sinh được đặt gần mẹ, nó tự tìm vú mẹ để bú. Đây là loại tập tính nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Một con khỉ học cách mở khóa lồng để lấy thức ăn sau nhiều lần thử và sai. Đây là ví dụ về hình thức học tập nào dẫn đến tập tính học được?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Phân tích vai trò của xinap trong cơ chế phản xạ ở động vật có hệ thần kinh.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Tại sao tập tính bẩm sinh lại có tính bền vững và không thay đổi trong suốt đời sống cá thể?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Khi trời tối, con ngươi mắt người giãn ra. Khi có ánh sáng mạnh chiếu vào, con ngươi co lại. Đây là ví dụ về loại phản xạ nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một con ong thợ tìm thấy nguồn mật hoa và bay về tổ, thực hiện vũ điệu để báo cho các ong thợ khác biết vị trí và khoảng cách của nguồn mật. Đây là ví dụ về loại tập tính nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Quá trình nào diễn ra tại trung ương thần kinh giúp động vật có thể xử lý thông tin và đưa ra phản ứng thích hợp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Điều gì xảy ra với khả năng hình thành phản xạ có điều kiện khi hệ thần kinh của động vật ngày càng phát triển và phức tạp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một con ốc sên đang bò trên cành cây. Khi một chiếc lá khô rơi nhẹ chạm vào vỏ của nó, ốc sên rụt mình lại. Nếu chiếc lá khô đó tiếp tục rơi và chạm vào vỏ nhiều lần mà không gây hại gì, ốc sên sẽ dần không rụt mình lại nữa. Hiện tượng này được gọi là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Bộ phận nào trong cung phản xạ có chức năng tiếp nhận kích thích từ môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Cảm ứng ở động vật không có hệ thần kinh (ví dụ: trùng roi) chủ yếu dựa vào cơ chế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Tại sao phản xạ có điều kiện lại có tính không bền vững và dễ mất đi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Phân tích sự khác nhau cơ bản giữa phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một chú vịt con vừa nở ra đã đi theo vật thể đầu tiên mà nó nhìn thấy và chuyển động (thường là vịt mẹ). Đây là ví dụ về hình thức học tập nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Tại sao hệ thần kinh dạng chuỗi hạch lại có khả năng định khu phản ứng tốt hơn so với hệ thần kinh dạng lưới?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Khi một con mèo nhìn thấy chuột, nó rình bắt. Tập tính này thuộc loại tập tính nào? (Xét cả yếu tố bẩm sinh và học hỏi)

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Bộ phận nào trong cung phản xạ có chức năng biến đổi tín hiệu thần kinh thành hành động cụ thể (co cơ, tiết dịch)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Tại sao động vật có hệ thần kinh dạng ống có thể thực hiện các cử động phức tạp, phối hợp nhịp nhàng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một con nhện con vừa nở ra đã biết chăng tơ để bắt mồi theo cách đặc trưng của loài. Đây là ví dụ về tập tính nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Phân tích ý nghĩa thích nghi của việc hình thành phản xạ có điều kiện ở động vật bậc cao.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Cho sơ đồ cung phản xạ: Kích thích → (1) → (2) → (3) → (4) → Hành động. Các bộ phận (1), (2), (3), (4) lần lượt là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Khi gặp nguy hiểm, nhiều loài động vật có vú dựng lông, nhe răng, gầm gừ để đe dọa kẻ thù. Đây là ví dụ về loại tập tính nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: So với động vật có hệ thần kinh dạng lưới, động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có ưu điểm gì trong phản ứng với kích thích?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một con cáo sống gần khu dân cư học được cách lục thùng rác để tìm thức ăn. Đây là ví dụ về loại tập tính nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cơ chế cảm ứng ở động vật bao gồm các thành phần cơ bản nào?

  • A. Chỉ có cơ quan thụ cảm và cơ quan thực hiện.
  • B. Chỉ có hệ thần kinh và cơ quan thực hiện.
  • C. Chỉ có kích thích và phản ứng.
  • D. Cơ quan thụ cảm, hệ thần kinh (hoặc mạng lưới thần kinh/hạch thần kinh) và cơ quan thực hiện.

Câu 2: Đặc điểm của hệ thần kinh dạng lưới ở ruột khoang là gì?

  • A. Các tế bào thần kinh tập trung thành chuỗi hạch dọc cơ thể.
  • B. Các tế bào thần kinh tập trung thành não bộ phát triển.
  • C. Các tế bào thần kinh phân bố rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau bằng sợi thần kinh tạo thành mạng lưới.
  • D. Có sự tập trung các tế bào thần kinh ở đầu tạo thành hạch não.

Câu 3: Khi chạm vào một con thủy tức, toàn bộ cơ thể của nó co lại. Đây là ví dụ cho đặc điểm nào của cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới?

  • A. Phản ứng toàn thân, không đặc hiệu.
  • B. Phản ứng cục bộ, chính xác.
  • C. Phản ứng chậm và kém linh hoạt.
  • D. Có khả năng học hỏi và thích nghi cao.

Câu 4: Sự xuất hiện của hạch thần kinh ở giun dẹp (hệ thần kinh dạng chuỗi hạch) đánh dấu bước tiến hóa quan trọng nào trong hệ thần kinh của động vật?

  • A. Sự phân hóa thành hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại biên.
  • B. Sự tập trung các tế bào thần kinh tạo thành trung tâm xử lý thông tin (hạch).
  • C. Sự hình thành vỏ não phát triển.
  • D. Khả năng truyền xung thần kinh theo một chiều.

Câu 5: Một con giun đất khi bị chạm vào phần thân sẽ co mình lại. So với thủy tức, phản ứng này có đặc điểm gì tiến bộ hơn?

  • A. Tốc độ phản ứng chậm hơn.
  • B. Phản ứng vẫn là toàn thân.
  • C. Phản ứng mang tính cục bộ và chính xác hơn tại vùng bị kích thích.
  • D. Không có sự tham gia của hệ thần kinh.

Câu 6: Ở động vật có hệ thần kinh dạng ống, sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan diễn ra như thế nào?

  • A. Nhờ sự điều khiển tập trung của hệ thần kinh trung ương (não bộ và tủy sống).
  • B. Nhờ sự lan tỏa của xung thần kinh khắp mạng lưới.
  • C. Nhờ sự phối hợp của các hạch thần kinh riêng lẻ.
  • D. Chủ yếu dựa vào các phản xạ không điều kiện.

Câu 7: Phản xạ là gì?

  • A. Là mọi hoạt động của cơ thể động vật.
  • B. Là phản ứng của cơ thể động vật trả lời kích thích từ môi trường thông qua hệ thần kinh.
  • C. Là khả năng di chuyển của động vật khi gặp nguy hiểm.
  • D. Là quá trình học hỏi và hình thành tập tính mới.

Câu 8: Cung phản xạ gồm các bộ phận theo trình tự nào?

  • A. Cơ quan thực hiện → Trung ương thần kinh → Cơ quan thụ cảm.
  • B. Trung ương thần kinh → Cơ quan thụ cảm → Cơ quan thực hiện.
  • C. Kích thích → Trung ương thần kinh → Cơ quan thực hiện.
  • D. Cơ quan thụ cảm → Đường cảm giác → Trung ương thần kinh → Đường vận động → Cơ quan thực hiện.

Câu 9: Phản xạ đơn giản (phản xạ không điều kiện) có đặc điểm nào?

  • A. Mang tính bẩm sinh, di truyền, bền vững, không thay đổi trong đời sống cá thể.
  • B. Được hình thành trong quá trình sống, dễ mất đi khi không củng cố.
  • C. Số lượng phản xạ này rất ít ở động vật bậc cao.
  • D. Trung ương thần kinh nằm ở vỏ não.

Câu 10: Phản xạ phức tạp (phản xạ có điều kiện) có đặc điểm nào?

  • A. Mang tính bẩm sinh, đặc trưng cho loài.
  • B. Được hình thành trong quá trình sống, có tính cá thể, không bền vững.
  • C. Trung ương thần kinh nằm ở tủy sống và thân não.
  • D. Số lượng phản xạ này ít ở động vật bậc cao.

Câu 11: Việc chó tiết nước bọt khi ngửi thấy mùi thức ăn là loại phản xạ gì? Trung ương thần kinh của phản xạ này nằm ở đâu?

  • A. Phản xạ đơn giản; Trung ương nằm ở hành não.
  • B. Phản xạ đơn giản; Trung ương nằm ở vỏ não.
  • C. Phản xạ phức tạp; Trung ương nằm ở hành não.
  • D. Phản xạ phức tạp; Trung ương nằm ở tủy sống.

Câu 12: Một con chuột bị giật mình và chạy trốn khi nghe tiếng động lớn đột ngột. Đây là loại phản xạ gì? Trung ương thần kinh của phản xạ này nằm ở đâu?

  • A. Phản xạ có điều kiện; Trung ương nằm ở vỏ não.
  • B. Phản xạ có điều kiện; Trung ương nằm ở tủy sống.
  • C. Phản xạ không điều kiện; Trung ương nằm ở thân não.
  • D. Phản xạ không điều kiện; Trung ương nằm ở vỏ não.

Câu 13: Một chú chó được huấn luyện để ngồi yên khi nghe hiệu lệnh "Ngồi!". Sau một thời gian không được huấn luyện lại, chú chó không còn phản ứng với hiệu lệnh này nữa. Hiện tượng này cho thấy đặc điểm nào của phản xạ có điều kiện?

  • A. Tính bẩm sinh, di truyền.
  • B. Tính bền vững, ít thay đổi.
  • C. Được hình thành trên cơ sở phản xạ không điều kiện và không bị mất đi.
  • D. Có thể bị tắt (ức chế) khi không được củng cố.

Câu 14: Tại sao động vật có hệ thần kinh dạng ống có khả năng tiếp thu và xử lý thông tin phức tạp hơn nhiều so với động vật có hệ thần kinh dạng lưới hay chuỗi hạch?

  • A. Do có sự tập trung cao độ các tế bào thần kinh tạo thành não bộ với cấu trúc phức tạp và nhiều nơron liên lạc.
  • B. Do có số lượng hạch thần kinh rất lớn.
  • C. Do có khả năng truyền xung thần kinh theo nhiều hướng.
  • D. Do chỉ có các phản xạ đơn giản.

Câu 15: Khi con mèo nhìn thấy con chuột (kích thích thị giác), nó rình bắt. Đây là ví dụ về loại kích thích nào và phản ứng tương ứng?

  • A. Kích thích bên trong; Phản ứng không điều kiện.
  • B. Kích thích bên ngoài; Phản ứng có thể là hỗn hợp (bẩm sinh và học được).
  • C. Kích thích bên trong; Phản ứng có điều kiện.
  • D. Kích thích bên ngoài; Phản ứng chỉ là bẩm sinh.

Câu 16: Khả năng học hỏi và hình thành các phản xạ có điều kiện có ý nghĩa gì đối với sự tồn tại của động vật?

  • A. Giúp chúng chỉ phản ứng theo bản năng cố định.
  • B. Làm cho phản ứng trở nên chậm chạp và kém hiệu quả hơn.
  • C. Giúp chúng thích nghi với những thay đổi của môi trường, hình thành các hành vi phức tạp để tồn tại và phát triển.
  • D. Làm giảm sự đa dạng trong các loại phản ứng.

Câu 17: So sánh tốc độ và tính chính xác của phản ứng cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới, dạng chuỗi hạch và dạng ống.

  • A. Lưới < Chuỗi hạch < Ống (về tốc độ và chính xác).
  • B. Lưới > Chuỗi hạch > Ống (về tốc độ và chính xác).
  • C. Lưới = Chuỗi hạch = Ống (về tốc độ và chính xác).
  • D. Lưới (chậm, kém chính xác) < Chuỗi hạch (nhanh hơn, chính xác hơn) < Ống (rất nhanh, rất chính xác).

Câu 18: Tại sao ở động vật đơn bào như trùng roi, trùng giày, cảm ứng chỉ là phản ứng trực tiếp của cơ thể đối với kích thích?

  • A. Vì chúng không có cơ quan thụ cảm.
  • B. Vì chúng chưa có hệ thần kinh.
  • C. Vì chúng không có cơ quan thực hiện.
  • D. Vì kích thích quá yếu.

Câu 19: Khi một con ốc sên đang bò, nếu chạm nhẹ vào râu của nó, râu sẽ co lại. Nếu chạm mạnh hơn, toàn bộ cơ thể sẽ co rúm. Phản ứng này thể hiện điều gì về ngưỡng kích thích?

  • A. Có ngưỡng kích thích khác nhau dẫn đến mức độ phản ứng khác nhau.
  • B. Mọi kích thích đều gây ra cùng một phản ứng.
  • C. Ốc sên không có ngưỡng kích thích.
  • D. Phản ứng chỉ phụ thuộc vào loại kích thích, không phụ thuộc cường độ.

Câu 20: Một con cá vàng trong bể bơi lội bình thường. Khi bạn gõ nhẹ vào thành bể, cá giật mình bơi nhanh hơn. Nếu bạn lặp đi lặp lại việc gõ nhẹ này nhiều lần mà không có gì nguy hiểm xảy ra, cá dần bớt giật mình và trở lại bơi bình thường. Hiện tượng này gọi là gì?

  • A. Phản xạ có điều kiện.
  • B. Phản xạ không điều kiện.
  • C. Quen nhờn (habituation).
  • D. Ức chế phản xạ.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của hiện tượng quen nhờn (habituation) đối với động vật.

  • A. Giúp động vật phản ứng mạnh mẽ hơn với mọi kích thích.
  • B. Làm giảm khả năng nhận biết nguy hiểm.
  • C. Tiêu tốn năng lượng không cần thiết cho các phản ứng lặp đi lặp lại.
  • D. Giúp động vật bỏ qua các kích thích không quan trọng, tiết kiệm năng lượng và tập trung vào các kích thích có ý nghĩa sống còn.

Câu 22: Ở động vật có xương sống, bộ phận nào của hệ thần kinh đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành và lưu giữ các phản xạ có điều kiện phức tạp?

  • A. Vỏ não.
  • B. Tủy sống.
  • C. Hành não.
  • D. Tiểu não.

Câu 23: Tại sao khả năng cảm ứng ở động vật lại có vai trò thiết yếu đối với sự sống còn của chúng?

  • A. Chỉ giúp động vật di chuyển nhanh hơn.
  • B. Chỉ giúp động vật sinh sản hiệu quả hơn.
  • C. Giúp động vật nhận biết và phản ứng kịp thời với các thay đổi của môi trường (tìm kiếm thức ăn, lẩn tránh kẻ thù, sinh sản...), đảm bảo sự tồn tại và phát triển.
  • D. Làm cho động vật trở nên thụ động hơn.

Câu 24: Một con ếch nhìn thấy một vật nhỏ chuyển động (giả là con mồi), nó lập tức phóng lưỡi bắt mồi. Nếu vật đó không chuyển động, ếch sẽ không phản ứng. Phản ứng bắt mồi này ở ếch chủ yếu dựa trên loại phản xạ nào?

  • A. Phản xạ không điều kiện (bẩm sinh).
  • B. Phản xạ có điều kiện (học được).
  • C. Quen nhờn.
  • D. Ức chế phản xạ.

Câu 25: Khi nghiên cứu về cảm ứng, việc so sánh cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thần kinh ở các nhóm động vật khác nhau (từ đơn giản đến phức tạp) giúp chúng ta hiểu rõ điều gì?

  • A. Sự giống nhau hoàn toàn trong cơ chế cảm ứng ở mọi loài.
  • B. Sự tiến hóa của hệ thần kinh và cơ chế cảm ứng, từ đơn giản đến phức tạp, giúp động vật thích nghi tốt hơn với môi trường.
  • C. Hệ thần kinh dạng lưới là hiệu quả nhất.
  • D. Chỉ có động vật có xương sống mới có cảm ứng.

Câu 26: Tại sao ở động vật có hệ thần kinh, tốc độ phản ứng thường nhanh hơn nhiều so với động vật đơn bào?

  • A. Do động vật có hệ thần kinh có kích thước lớn hơn.
  • B. Do động vật có hệ thần kinh không cần năng lượng để phản ứng.
  • C. Do sự lan tỏa kích thích chậm hơn ở động vật đơn bào.
  • D. Do xung thần kinh được truyền nhanh chóng qua các tế bào thần kinh và xinap chuyên hóa.

Câu 27: Một con chó con học được cách mở cửa chuồng bằng cách dùng mũi đẩy chốt cửa. Đây là ví dụ về loại cảm ứng nào và thể hiện khả năng gì của hệ thần kinh?

  • A. Phản xạ không điều kiện; Khả năng phản ứng bẩm sinh.
  • B. Phản xạ có điều kiện; Khả năng học hỏi và hình thành liên kết thần kinh mới.
  • C. Quen nhờn; Khả năng bỏ qua kích thích.
  • D. Cảm ứng trực tiếp; Khả năng phản ứng toàn thân.

Câu 28: Phân tích sự khác biệt cơ bản về cơ chế cảm ứng giữa cây xanh và động vật.

  • A. Cây xanh có hệ thần kinh, động vật thì không.
  • B. Cây xanh phản ứng nhanh, động vật phản ứng chậm.
  • C. Cây xanh chủ yếu phản ứng chậm thông qua hormone, động vật phản ứng nhanh và đa dạng thông qua hệ thần kinh và hormone.
  • D. Cây xanh chỉ phản ứng với ánh sáng, động vật chỉ phản ứng với âm thanh.

Câu 29: Giả sử bạn đang nghiên cứu một loài động vật mới phát hiện có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch. Dựa trên kiến thức về sự tiến hóa của hệ thần kinh, bạn dự đoán khả năng học hỏi của loài này sẽ như thế nào so với động vật có hệ thần kinh dạng ống?

  • A. Khả năng học hỏi sẽ hạn chế hơn nhiều do cấu trúc hệ thần kinh đơn giản và ít nơron liên lạc phức tạp.
  • B. Khả năng học hỏi sẽ tương đương.
  • C. Khả năng học hỏi sẽ vượt trội hơn.
  • D. Không thể dự đoán được dựa trên loại hệ thần kinh.

Câu 30: Trong một môi trường đầy rẫy nguy hiểm, động vật có hệ thần kinh dạng ống với khả năng hình thành phản xạ có điều kiện phức tạp có lợi thế gì so với động vật chỉ có phản xạ không điều kiện?

  • A. Chúng chỉ phản ứng theo những cách cố định, dễ bị kẻ thù đoán biết.
  • B. Chúng mất nhiều thời gian để phản ứng với nguy hiểm mới.
  • C. Chúng chỉ dựa vào bản năng và không thể thay đổi hành vi.
  • D. Chúng có thể học cách nhận biết và phản ứng linh hoạt với các tín hiệu nguy hiểm mới, điều chỉnh hành vi để tăng khả năng sống sót.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Cơ chế cảm ứng ở động vật bao gồm các thành phần cơ bản nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Đặc điểm của hệ thần kinh dạng lưới ở ruột khoang là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Khi chạm vào một con thủy tức, toàn bộ cơ thể của nó co lại. Đây là ví dụ cho đặc điểm nào của cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Sự xuất hiện của hạch thần kinh ở giun dẹp (hệ thần kinh dạng chuỗi hạch) đánh dấu bước tiến hóa quan trọng nào trong hệ thần kinh của động vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Một con giun đất khi bị chạm vào phần thân sẽ co mình lại. So với thủy tức, phản ứng này có đặc điểm gì tiến bộ hơn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Ở động vật có hệ thần kinh dạng ống, sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan diễn ra như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Phản xạ là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Cung phản xạ gồm các bộ phận theo trình tự nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Phản xạ đơn giản (phản xạ không điều kiện) có đặc điểm nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Phản xạ phức tạp (phản xạ có điều kiện) có đặc điểm nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Việc chó tiết nước bọt khi ngửi thấy mùi thức ăn là loại phản xạ gì? Trung ương thần kinh của phản xạ này nằm ở đâu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Một con chuột bị giật mình và chạy trốn khi nghe tiếng động lớn đột ngột. Đây là loại phản xạ gì? Trung ương thần kinh của phản xạ này nằm ở đâu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Một chú chó được huấn luyện để ngồi yên khi nghe hiệu lệnh 'Ngồi!'. Sau một thời gian không được huấn luyện lại, chú chó không còn phản ứng với hiệu lệnh này nữa. Hiện tượng này cho thấy đặc điểm nào của phản xạ có điều kiện?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Tại sao động vật có hệ thần kinh dạng ống có khả năng tiếp thu và xử lý thông tin phức tạp hơn nhiều so với động vật có hệ thần kinh dạng lưới hay chuỗi hạch?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Khi con mèo nhìn thấy con chuột (kích thích thị giác), nó rình bắt. Đây là ví dụ về loại kích thích nào và phản ứng tương ứng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Khả năng học hỏi và hình thành các phản xạ có điều kiện có ý nghĩa gì đối với sự tồn tại của động vật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: So sánh tốc độ và tính chính xác của phản ứng cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới, dạng chuỗi hạch và dạng ống.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Tại sao ở động vật đơn bào như trùng roi, trùng giày, cảm ứng chỉ là phản ứng trực tiếp của cơ thể đối với kích thích?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Khi một con ốc sên đang bò, nếu chạm nhẹ vào râu của nó, râu sẽ co lại. Nếu chạm mạnh hơn, toàn bộ cơ thể sẽ co rúm. Phản ứng này thể hiện điều gì về ngưỡng kích thích?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một con cá vàng trong bể bơi lội bình thường. Khi bạn gõ nhẹ vào thành bể, cá giật mình bơi nhanh hơn. Nếu bạn lặp đi lặp lại việc gõ nhẹ này nhiều lần mà không có gì nguy hiểm xảy ra, cá dần bớt giật mình và trở lại bơi bình thường. Hiện tượng này gọi là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của hiện tượng quen nhờn (habituation) đối với động vật.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Ở động vật có xương sống, bộ phận nào của hệ thần kinh đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành và lưu giữ các phản xạ có điều kiện phức tạp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Tại sao khả năng cảm ứng ở động vật lại có vai trò thiết yếu đối với sự sống còn của chúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một con ếch nhìn thấy một vật nhỏ chuyển động (giả là con mồi), nó lập tức phóng lưỡi bắt mồi. Nếu vật đó không chuyển động, ếch sẽ không phản ứng. Phản ứng bắt mồi này ở ếch chủ yếu dựa trên loại phản xạ nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Khi nghiên cứu về cảm ứng, việc so sánh cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thần kinh ở các nhóm động vật khác nhau (từ đơn giản đến phức tạp) giúp chúng ta hiểu rõ điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Tại sao ở động vật có hệ thần kinh, tốc độ phản ứng thường nhanh hơn nhiều so với động vật đơn bào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một con chó con học được cách mở cửa chuồng bằng cách dùng mũi đẩy chốt cửa. Đây là ví dụ về loại cảm ứng nào và thể hiện khả năng gì của hệ thần kinh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Phân tích sự khác biệt cơ bản về cơ chế cảm ứng giữa cây xanh và động vật.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Giả sử bạn đang nghiên cứu một loài động vật mới phát hiện có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch. Dựa trên kiến thức về sự tiến hóa của hệ thần kinh, bạn dự đoán khả năng học hỏi của loài này sẽ như thế nào so với động vật có hệ thần kinh dạng ống?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Trong một môi trường đầy rẫy nguy hiểm, động vật có hệ thần kinh dạng ống với khả năng hình thành phản xạ có điều kiện phức tạp có lợi thế gì so với động vật chỉ có phản xạ không điều kiện?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cảm ứng ở động vật được định nghĩa là khả năng cơ thể động vật tiếp nhận kích thích từ môi trường và phản ứng lại, giúp chúng tồn tại và phát triển. Cơ sở thần kinh của cảm ứng ở động vật đơn giản nhất (ví dụ ruột khoang) là dạng nào?

  • A. Hệ thần kinh mạng lưới.
  • B. Hệ thần kinh chuỗi hạch.
  • C. Hệ thần kinh ống.
  • D. Chưa có hệ thần kinh, chỉ có phản ứng chất nguyên sinh.

Câu 2: Quan sát sơ đồ cung phản xạ đơn giản ở động vật, con đường truyền xung thần kinh bắt đầu từ đâu?

  • A. Cơ quan thực hiện.
  • B. Trung ương thần kinh.
  • C. Cơ quan thụ cảm.
  • D. Nơron liên lạc.

Câu 3: So sánh hệ thần kinh mạng lưới với hệ thần kinh chuỗi hạch, đặc điểm nổi bật của hệ thần kinh chuỗi hạch giúp động vật phản ứng chính xác hơn là gì?

  • A. Các tế bào thần kinh liên hệ chằng chịt với nhau.
  • B. Các tế bào thần kinh tập trung thành hạch, mỗi hạch điều khiển một vùng cơ thể nhất định.
  • C. Có sự phân hóa thành thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên.
  • D. Tốc độ lan truyền xung thần kinh rất nhanh.

Câu 4: Khi chạm tay vào vật nóng, bạn rụt tay lại ngay lập tức. Phản ứng này là một ví dụ điển hình của loại phản xạ nào và có đặc điểm gì?

  • A. Phản xạ có điều kiện, được hình thành do luyện tập.
  • B. Phản xạ không điều kiện, dễ dàng thay đổi trong đời sống.
  • C. Phản xạ có điều kiện, mang tính bẩm sinh.
  • D. Phản xạ không điều kiện, mang tính bẩm sinh và bền vững.

Câu 5: Tại sao hệ thần kinh ống ở động vật có xương sống lại cho phép các phản ứng phức tạp và đa dạng hơn nhiều so với hệ thần kinh chuỗi hạch?

  • A. Có sự tập trung cao độ của nơron tạo thành não bộ và tủy sống, có khả năng xử lý thông tin phức tạp.
  • B. Các hạch thần kinh phân bố đều khắp cơ thể.
  • C. Tất cả nơron đều có khả năng tiếp nhận và truyền xung thần kinh như nhau.
  • D. Chỉ gồm các nơron cảm giác và nơron vận động.

Câu 6: Một con giun đất khi bị kích thích nhẹ vào phần đầu sẽ co toàn bộ cơ thể lại. Phản ứng này được thực hiện nhờ hệ thần kinh nào và có đặc điểm gì về sự lan truyền xung thần kinh?

  • A. Hệ thần kinh mạng lưới; xung thần kinh lan tỏa khắp cơ thể.
  • B. Hệ thần kinh chuỗi hạch; xung thần kinh lan truyền theo từng đốt.
  • C. Hệ thần kinh ống; xung thần kinh tập trung về não bộ.
  • D. Hệ thần kinh mạng lưới; phản ứng chỉ khu trú tại điểm bị kích thích.

Câu 7: Trong cung phản xạ, bộ phận nào có chức năng tiếp nhận kích thích từ môi trường?

  • A. Cơ quan thụ cảm (receptor).
  • B. Trung ương thần kinh.
  • C. Cơ quan thực hiện (effector).
  • D. Nơron vận động.

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là ưu điểm của hệ thần kinh ống so với hệ thần kinh chuỗi hạch và mạng lưới?

  • A. Khả năng phân tích và tổng hợp thông tin cao.
  • B. Tạo ra các phản ứng phức tạp, đa dạng, phù hợp với môi trường.
  • C. Tốc độ lan truyền xung thần kinh chậm hơn.
  • D. Có khả năng hình thành các phản xạ có điều kiện phức tạp.

Câu 9: Một con thủy tức khi bị kim châm vào một điểm trên cơ thể sẽ co rúm toàn bộ cơ thể lại. Phản ứng này thể hiện đặc điểm gì của hệ thần kinh mạng lưới?

  • A. Phản ứng khu trú tại điểm bị kích thích.
  • B. Có sự phân hóa chức năng rõ ràng giữa các nơron.
  • C. Tốc độ phản ứng rất nhanh và chính xác.
  • D. Xung thần kinh lan tỏa khắp mạng lưới tế bào thần kinh.

Câu 10: Khi một con ếch nhìn thấy mồi (ví dụ: con ruồi), nó sẽ phóng lưỡi bắt mồi. Đây là một phản xạ phức tạp liên quan đến nhiều bộ phận của hệ thần kinh. Trình tự truyền xung thần kinh trong phản xạ này có thể bao gồm các thành phần nào?

  • A. Mắt → Nơron cảm giác → Não bộ → Nơron vận động → Cơ lưỡi.
  • B. Cơ lưỡi → Nơron vận động → Não bộ → Nơron cảm giác → Mắt.
  • C. Mắt → Nơron vận động → Não bộ → Nơron cảm giác → Cơ lưỡi.
  • D. Não bộ → Mắt → Nơron cảm giác → Nơron vận động → Cơ lưỡi.

Câu 11: Ngưỡng kích thích là gì trong cảm ứng ở động vật?

  • A. Cường độ kích thích tối đa mà cơ thể chịu đựng được.
  • B. Thời gian tối thiểu để cơ thể phản ứng với kích thích.
  • C. Cường độ kích thích tối thiểu đủ để gây ra phản ứng ở cơ thể.
  • D. Tốc độ lan truyền xung thần kinh trong cơ thể.

Câu 12: Một con châu chấu có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch. Khi bị kích thích vào chân, nó sẽ co chân lại. Nếu kích thích vào râu, nó sẽ phản ứng khác. Điều này chứng tỏ điều gì về hệ thần kinh chuỗi hạch?

  • A. Toàn bộ cơ thể phản ứng như một khối thống nhất.
  • B. Không có sự phân hóa chức năng giữa các hạch.
  • C. Xung thần kinh lan tỏa không định hướng.
  • D. Mỗi hạch thần kinh điều khiển hoạt động của một vùng cơ thể nhất định.

Câu 13: Vai trò quan trọng nhất của nơron liên lạc (nơron trung gian) trong cung phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch và ống là gì?

  • A. Truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm đến trung ương thần kinh.
  • B. Kết nối nơron cảm giác với nơron vận động, xử lý thông tin và quyết định phản ứng.
  • C. Truyền xung thần kinh từ trung ương thần kinh đến cơ quan thực hiện.
  • D. Chỉ có ở động vật có hệ thần kinh mạng lưới.

Câu 14: Khi một con chó nghe thấy tiếng chuông và được cho ăn nhiều lần, sau đó chỉ cần nghe tiếng chuông là nó tiết nước bọt. Đây là ví dụ về loại phản xạ nào và liên quan chủ yếu đến bộ phận nào của hệ thần kinh?

  • A. Phản xạ có điều kiện, liên quan chủ yếu đến vỏ não.
  • B. Phản xạ không điều kiện, liên quan chủ yếu đến tủy sống.
  • C. Phản xạ không điều kiện, liên quan chủ yếu đến hành não.
  • D. Phản xạ có điều kiện, liên quan chủ yếu đến hạch thần kinh.

Câu 15: Một nhà nghiên cứu tiến hành gây tê tủy sống của một con ếch. Sau đó, ông kích thích nhẹ vào da chân của nó. Khả năng phản ứng của con ếch với kích thích này sẽ như thế nào so với ếch bình thường?

  • A. Phản ứng mạnh mẽ hơn do không bị ức chế.
  • B. Không có bất kỳ phản ứng nào do tủy sống bị tê liệt hoàn toàn.
  • C. Phản ứng vẫn diễn ra bình thường do phản xạ này không liên quan đến tủy sống.
  • D. Phản ứng có thể yếu hơn hoặc không xảy ra phản xạ co chân, tùy mức độ gây tê, do tủy sống là trung tâm xử lý phản xạ co chi ở ếch.

Câu 16: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa cảm ứng ở thực vật và cảm ứng ở động vật dựa trên cơ sở thần kinh.

  • A. Thực vật phản ứng nhanh hơn động vật nhờ hormone.
  • B. Động vật có hệ thần kinh giúp phản ứng nhanh, chính xác và đa dạng; thực vật không có hệ thần kinh, phản ứng chậm hơn qua hormone và cơ chế khác.
  • C. Thực vật chỉ phản ứng với ánh sáng, còn động vật phản ứng với mọi loại kích thích.
  • D. Động vật chỉ có phản xạ không điều kiện, thực vật có cả phản xạ không điều kiện và có điều kiện.

Câu 17: Tại sao động vật có hệ thần kinh ống lại có khả năng học hỏi và thích nghi cao hơn so với động vật có hệ thần kinh chuỗi hạch?

  • A. Do số lượng hạch thần kinh nhiều hơn.
  • B. Do tốc độ lan truyền xung thần kinh đồng đều khắp cơ thể.
  • C. Do có não bộ phát triển, đặc biệt là vỏ não, cho phép hình thành phản xạ có điều kiện và ghi nhớ.
  • D. Do chỉ có nơron cảm giác và nơron vận động hoạt động độc lập.

Câu 18: Một con sâu bướm khi chạm vào lá cây sẽ bò đi. Nếu chạm liên tục và nhẹ nhàng, sâu bướm có thể ngừng phản ứng. Hiện tượng này (quen nhờn) liên quan đến đặc điểm nào của cảm ứng?

  • A. Sự thay đổi ngưỡng kích thích hoặc sự ức chế ở trung ương thần kinh.
  • B. Sự phá hủy vĩnh viễn các nơron cảm giác.
  • C. Sự tăng cường hoạt động của cơ quan thực hiện.
  • D. Chỉ xảy ra ở động vật bậc cao có vỏ não phát triển.

Câu 19: Trong cung phản xạ, bộ phận nào có chức năng phân tích và tổng hợp thông tin từ kích thích để đưa ra quyết định phản ứng?

  • A. Cơ quan thụ cảm.
  • B. Trung ương thần kinh.
  • C. Nơron hướng tâm (cảm giác).
  • D. Cơ quan thực hiện.

Câu 20: Giả sử một loài động vật mới được phát hiện có hệ thần kinh bao gồm các hạch thần kinh phân bố rải rác và liên kết với nhau bằng các dây thần kinh. Khi bị kích thích ở một điểm, phản ứng co cơ xảy ra ở nhiều bộ phận lân cận nhưng không lan tỏa toàn thân. Hệ thần kinh của loài này có khả năng thuộc dạng nào?

  • A. Hệ thần kinh mạng lưới.
  • B. Hệ thần kinh ống.
  • C. Hệ thần kinh chuỗi hạch (hoặc dạng trung gian giữa mạng lưới và chuỗi hạch).
  • D. Chưa có hệ thần kinh.

Câu 21: Phản xạ là gì?

  • A. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh để trả lời kích thích từ môi trường.
  • B. Khả năng di chuyển của động vật khi gặp nguy hiểm.
  • C. Quá trình hấp thụ và chuyển hóa chất dinh dưỡng.
  • D. Sự thay đổi hình thái của động vật theo mùa.

Câu 22: Trong cung phản xạ, nơron vận động (li tâm) có chức năng gì?

  • A. Tiếp nhận kích thích.
  • B. Phân tích thông tin.
  • C. Kết nối nơron cảm giác và nơron liên lạc.
  • D. Truyền xung thần kinh từ trung ương thần kinh đến cơ quan thực hiện.

Câu 23: Sự khác biệt về tốc độ phản ứng giữa động vật có hệ thần kinh mạng lưới và động vật có hệ thần kinh ống chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Kích thước cơ thể.
  • B. Sự tập trung và phân hóa chức năng của hệ thần kinh, cùng với sự xuất hiện của bao myelin trên sợi thần kinh ở động vật có xương sống.
  • C. Nhiệt độ môi trường.
  • D. Chỉ do số lượng tế bào thần kinh ít hay nhiều.

Câu 24: Khi một con mèo nhìn thấy chuột, nó rình và vồ bắt. Đây là một phản ứng phức tạp. Bộ phận nào của hệ thần kinh động vật có xương sống đóng vai trò quan trọng nhất trong việc điều phối chuỗi hành động này?

  • A. Tủy sống.
  • B. Hệ thần kinh giao cảm.
  • C. Não bộ (đặc biệt là vỏ não và các trung khu dưới vỏ).
  • D. Hệ thần kinh ngoại biên.

Câu 25: Phân tích vai trò của cảm ứng đối với sự tồn tại của động vật trong môi trường sống luôn thay đổi.

  • A. Chỉ giúp động vật di chuyển nhanh hơn.
  • B. Chỉ giúp động vật tìm kiếm thức ăn dễ dàng hơn.
  • C. Chỉ giúp động vật tránh kẻ thù.
  • D. Giúp động vật phản ứng kịp thời với các kích thích có lợi hoặc có hại, từ đó thích nghi và tồn tại.

Câu 26: Hệ thần kinh chuỗi hạch thường được tìm thấy ở các loài động vật nào?

  • A. Giun dẹp, giun tròn, côn trùng.
  • B. Thủy tức, sứa.
  • C. Cá, ếch, bò sát, chim, thú.
  • D. Chỉ có ở các loài động vật nguyên sinh.

Câu 27: Khi ánh sáng mạnh chiếu vào mắt, đồng tử co lại. Đây là một phản xạ. Bộ phận nào trong cung phản xạ này đóng vai trò là cơ quan thực hiện?

  • A. Mắt (võng mạc).
  • B. Cơ vòng mống mắt.
  • C. Thần kinh thị giác.
  • D. Não bộ.

Câu 28: So sánh hệ thần kinh mạng lưới và hệ thần kinh chuỗi hạch về mức độ tập trung hóa của nơron và sự hình thành trung ương thần kinh.

  • A. Cả hai đều có trung ương thần kinh rõ rệt.
  • B. Mạng lưới có nơron tập trung cao hơn chuỗi hạch.
  • C. Chuỗi hạch có nơron tập trung thành hạch, thể hiện sự tập trung hóa cao hơn mạng lưới (chưa có trung ương rõ rệt).
  • D. Cả hai đều không có bất kỳ sự tập trung hóa nơron nào.

Câu 29: Một con cá vàng trong bể bơi lên khi người nuôi gõ nhẹ vào thành bể (sau nhiều lần gõ kèm cho ăn). Phản ứng bơi lên khi nghe tiếng gõ là loại phản xạ gì, và trung ương thần kinh nào đóng vai trò chính?

  • A. Phản xạ có điều kiện, liên quan đến não bộ.
  • B. Phản xạ không điều kiện, liên quan đến tủy sống.
  • C. Phản xạ có điều kiện, liên quan đến hạch thần kinh.
  • D. Phản xạ không điều kiện, liên quan đến hành não.

Câu 30: Khả năng cảm ứng của động vật ngày càng hoàn thiện và phức tạp hơn khi tiến hóa từ động vật đơn giản lên động vật phức tạp. Yếu tố nào sau đây đóng góp lớn nhất vào sự hoàn thiện này?

  • A. Sự gia tăng kích thước cơ thể.
  • B. Chế độ ăn đa dạng hơn.
  • C. Môi trường sống ổn định hơn.
  • D. Sự tiến hóa của hệ thần kinh theo hướng tập trung hóa, chuyên hóa và phức tạp hóa (từ mạng lưới đến chuỗi hạch và cuối cùng là ống).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Cảm ứng ở động vật được định nghĩa là khả năng cơ thể động vật tiếp nhận kích thích từ môi trường và phản ứng lại, giúp chúng tồn tại và phát triển. Cơ sở thần kinh của cảm ứng ở động vật đơn giản nhất (ví dụ ruột khoang) là dạng nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Quan sát sơ đồ cung phản xạ đơn giản ở động vật, con đường truyền xung thần kinh bắt đầu từ đâu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: So sánh hệ thần kinh mạng lưới với hệ thần kinh chuỗi hạch, đặc điểm nổi bật của hệ thần kinh chuỗi hạch giúp động vật phản ứng chính xác hơn là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Khi chạm tay vào vật nóng, bạn rụt tay lại ngay lập tức. Phản ứng này là một ví dụ điển hình của loại phản xạ nào và có đặc điểm gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Tại sao hệ thần kinh ống ở động vật có xương sống lại cho phép các phản ứng phức tạp và đa dạng hơn nhiều so với hệ thần kinh chuỗi hạch?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một con giun đất khi bị kích thích nhẹ vào phần đầu sẽ co toàn bộ cơ thể lại. Phản ứng này được thực hiện nhờ hệ thần kinh nào và có đặc điểm gì về sự lan truyền xung thần kinh?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Trong cung phản xạ, bộ phận nào có chức năng tiếp nhận kích thích từ môi trường?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là ưu điểm của hệ thần kinh ống so với hệ thần kinh chuỗi hạch và mạng lưới?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một con thủy tức khi bị kim châm vào một điểm trên cơ thể sẽ co rúm toàn bộ cơ thể lại. Phản ứng này thể hiện đặc điểm gì của hệ thần kinh mạng lưới?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Khi một con ếch nhìn thấy mồi (ví dụ: con ruồi), nó sẽ phóng lưỡi bắt mồi. Đây là một phản xạ phức tạp liên quan đến nhiều bộ phận của hệ thần kinh. Trình tự truyền xung thần kinh trong phản xạ này có thể bao gồm các thành phần nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Ngưỡng kích thích là gì trong cảm ứng ở động vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một con châu chấu có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch. Khi bị kích thích vào chân, nó sẽ co chân lại. Nếu kích thích vào râu, nó sẽ phản ứng khác. Điều này chứng tỏ điều gì về hệ thần kinh chuỗi hạch?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Vai trò quan trọng nhất của nơron liên lạc (nơron trung gian) trong cung phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch và ống là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Khi một con chó nghe thấy tiếng chuông và được cho ăn nhiều lần, sau đó chỉ cần nghe tiếng chuông là nó tiết nước bọt. Đây là ví dụ về loại phản xạ nào và liên quan chủ yếu đến bộ phận nào của hệ thần kinh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Một nhà nghiên cứu tiến hành gây tê tủy sống của một con ếch. Sau đó, ông kích thích nhẹ vào da chân của nó. Khả năng phản ứng của con ếch với kích thích này sẽ như thế nào so với ếch bình thường?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa cảm ứng ở thực vật và cảm ứng ở động vật dựa trên cơ sở thần kinh.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Tại sao động vật có hệ thần kinh ống lại có khả năng học hỏi và thích nghi cao hơn so với động vật có hệ thần kinh chuỗi hạch?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Một con sâu bướm khi chạm vào lá cây sẽ bò đi. Nếu chạm liên tục và nhẹ nhàng, sâu bướm có thể ngừng phản ứng. Hiện tượng này (quen nhờn) liên quan đến đặc điểm nào của cảm ứng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Trong cung phản xạ, bộ phận nào có chức năng phân tích và tổng hợp thông tin từ kích thích để đưa ra quyết định phản ứng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Giả sử một loài động vật mới được phát hiện có hệ thần kinh bao gồm các hạch thần kinh phân bố rải rác và liên kết với nhau bằng các dây thần kinh. Khi bị kích thích ở một điểm, phản ứng co cơ xảy ra ở nhiều bộ phận lân cận nhưng không lan tỏa toàn thân. Hệ thần kinh của loài này có khả năng thuộc dạng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Phản xạ là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Trong cung phản xạ, nơron vận động (li tâm) có chức năng gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Sự khác biệt về tốc độ phản ứng giữa động vật có hệ thần kinh mạng lưới và động vật có hệ thần kinh ống chủ yếu là do yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Khi một con mèo nhìn thấy chuột, nó rình và vồ bắt. Đây là một phản ứng phức tạp. Bộ phận nào của hệ thần kinh động vật có xương sống đóng vai trò quan trọng nhất trong việc điều phối chuỗi hành động này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Phân tích vai trò của cảm ứng đối với sự tồn tại của động vật trong môi trường sống luôn thay đổi.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Hệ thần kinh chuỗi hạch thường được tìm thấy ở các loài động vật nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Khi ánh sáng mạnh chiếu vào mắt, đồng tử co lại. Đây là một phản xạ. Bộ phận nào trong cung phản xạ này đóng vai trò là cơ quan thực hiện?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: So sánh hệ thần kinh mạng lưới và hệ thần kinh chuỗi hạch về mức độ tập trung hóa của nơron và sự hình thành trung ương thần kinh.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một con cá vàng trong bể bơi lên khi người nuôi gõ nhẹ vào thành bể (sau nhiều lần gõ kèm cho ăn). Phản ứng bơi lên khi nghe tiếng gõ là loại phản xạ gì, và trung ương thần kinh nào đóng vai trò chính?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Khả năng cảm ứng của động vật ngày càng hoàn thiện và phức tạp hơn khi tiến hóa từ động vật đơn giản lên động vật phức tạp. Yếu tố nào sau đây đóng góp lớn nhất vào sự hoàn thiện này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cảm ứng ở động vật là gì?

  • A. Là khả năng cơ thể phản ứng lại các kích thích từ môi trường bên trong.
  • B. Là khả năng cơ thể phản ứng lại các kích thích từ môi trường bên ngoài.
  • C. Là khả năng cơ thể tiếp nhận thông tin từ môi trường và xử lý thông tin đó.
  • D. Là khả năng cơ thể tiếp nhận kích thích từ môi trường (bên trong hoặc bên ngoài) và phản ứng lại, giúp động vật tồn tại và phát triển.

Câu 2: Cơ sở thần kinh của cảm ứng ở động vật là gì?

  • A. Hệ thần kinh.
  • B. Hệ nội tiết.
  • C. Hệ tuần hoàn.
  • D. Hệ vận động.

Câu 3: Cung phản xạ là gì?

  • A. Là con đường dẫn truyền xung thần kinh từ trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng.
  • B. Là con đường dẫn truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm đến trung ương thần kinh.
  • C. Là con đường dẫn truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng.
  • D. Là toàn bộ hệ thống thần kinh tham gia vào một phản xạ.

Câu 4: Xét một phản xạ đơn giản ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới. Khi chạm vào một xúc tu của thủy tức, toàn bộ cơ thể nó co lại. Cơ quan thụ cảm trong cung phản xạ này là bộ phận nào?

  • A. Lưới thần kinh.
  • B. Các tế bào cảm giác trên thành cơ thể.
  • C. Các tế bào cơ.
  • D. Tế bào thần kinh.

Câu 5: Mức độ phức tạp của tập tính ở động vật tỉ lệ thuận với yếu tố nào sau đây?

  • A. Kích thước cơ thể.
  • B. Tốc độ di chuyển.
  • C. Mức độ tiến hóa của hệ thần kinh và số lượng tế bào thần kinh.
  • D. Tuổi đời của cá thể.

Câu 6: Tập tính bẩm sinh (innate behavior) có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Được hình thành trong quá trình sống thông qua học tập.
  • B. Có thể thay đổi dễ dàng dưới tác động của môi trường.
  • C. Chỉ có ở động vật bậc cao.
  • D. Mang tính di truyền, không thay đổi, là chuỗi phản xạ không điều kiện.

Câu 7: Tập tính học được (learned behavior) có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Được hình thành do học tập và rút kinh nghiệm trong đời sống cá thể.
  • B. Mang tính di truyền từ bố mẹ.
  • C. Rất bền vững và không thể thay đổi.
  • D. Chỉ biểu hiện khi có kích thích mạnh.

Câu 8: Khi nghe tiếng chuông, chó của Pavlov tiết nước bọt. Đây là ví dụ về loại tập tính nào?

  • A. Tập tính bẩm sinh.
  • B. Tập tính học được (phản xạ có điều kiện).
  • C. Tập tính hỗn hợp.
  • D. Tập tính xã hội.

Câu 9: Một con nhện con vừa nở ra đã có thể tự giăng tơ để bắt mồi theo một kiểu nhất định đặc trưng cho loài. Đây là ví dụ về loại tập tính nào?

  • A. Tập tính bẩm sinh.
  • B. Tập tính học được.
  • C. Tập tính hỗn hợp.
  • D. Tập tính kiếm ăn.

Câu 10: Tại sao tập tính học được lại giúp động vật thích nghi tốt hơn với môi trường sống luôn thay đổi so với tập tính bẩm sinh?

  • A. Vì tập tính học được là bản năng của loài.
  • B. Vì tập tính học được giúp động vật phản ứng nhanh hơn.
  • C. Vì tập tính học được cho phép động vật điều chỉnh phản ứng phù hợp với những điều kiện cụ thể, mới lạ trong môi trường.
  • D. Vì tập tính học được chỉ có ở động vật thông minh.

Câu 11: Tập tính kiếm ăn ở động vật rất đa dạng. Tập tính nào sau đây chủ yếu dựa vào bản năng (tập tính bẩm sinh)?

  • A. Chim bói cá lao xuống nước bắt cá ngay lần đầu tiên.
  • B. Mèo rình chuột và thay đổi chiến thuật nếu con chuột trốn thoát.
  • C. Khỉ bóc vỏ chuối trước khi ăn.
  • D. Chó học cách tìm thức ăn do chủ giấu đi.

Câu 12: Tập tính bảo vệ lãnh thổ có ý nghĩa gì đối với động vật?

  • A. Giúp động vật tìm được nhiều thức ăn hơn.
  • B. Giúp động vật di chuyển xa hơn.
  • C. Giúp động vật tìm được bạn tình dễ dàng hơn.
  • D. Giúp động vật kiểm soát nguồn thức ăn, nơi ở và bảo vệ khu vực sinh sản khỏi các cá thể cùng loài khác.

Câu 13: Khi đến mùa sinh sản, nhiều loài chim trống thường hót vang để thu hút chim mái và xua đuổi các chim trống khác. Đây là ví dụ về loại tập tính nào?

  • A. Tập tính kiếm ăn.
  • B. Tập tính sinh sản.
  • C. Tập tính xã hội.
  • D. Tập tính bảo vệ lãnh thổ.

Câu 14: Nhiều loài động vật như chim, cá, côn trùng thực hiện những chuyến đi xa theo mùa để tìm kiếm điều kiện sống thuận lợi hơn. Đây là ví dụ về loại tập tính nào?

  • A. Tập tính di cư.
  • B. Tập tính kiếm ăn.
  • C. Tập tính xã hội.
  • D. Tập tính bảo vệ lãnh thổ.

Câu 15: Động vật di cư định hướng bằng cách nào?

  • A. Chỉ dựa vào trí nhớ về địa hình.
  • B. Chỉ dựa vào hướng gió.
  • C. Chỉ dựa vào nhiệt độ môi trường.
  • D. Sử dụng kết hợp nhiều yếu tố như vị trí mặt trời, mặt trăng, sao, từ trường Trái Đất, địa hình, mùi hương, dòng chảy nước.

Câu 16: Tập tính xã hội (social behavior) là gì?

  • A. Là tập tính chỉ có ở động vật sống thành bầy đàn.
  • B. Là tập tính chỉ liên quan đến sinh sản.
  • C. Là tập hợp các hành động tương tác giữa các cá thể cùng loài, bao gồm tập tính vị tha và tập tính hợp tác.
  • D. Là tập tính chỉ có ở động vật bậc cao có tổ chức xã hội phức tạp.

Câu 17: Trong một đàn kiến, kiến thợ sẵn sàng hy sinh thân mình để bảo vệ tổ khỏi kẻ thù. Đây là ví dụ về tập tính xã hội nào?

  • A. Tập tính vị tha.
  • B. Tập tính hợp tác.
  • C. Tập tính lãnh thổ.
  • D. Tập tính kiếm ăn.

Câu 18: Một nhóm sư tử cùng nhau săn bắt một con mồi lớn. Sau khi bắt được mồi, chúng chia sẻ thức ăn. Đây là ví dụ về tập tính xã hội nào?

  • A. Tập tính vị tha.
  • B. Tập tính hợp tác.
  • C. Tập tính bảo vệ lãnh thổ.
  • D. Tập tính sinh sản.

Câu 19: Yếu tố nào sau đây CHỦ YẾU ảnh hưởng đến sự hình thành và biểu hiện của tập tính học được?

  • A. Kiểu gen của cá thể.
  • B. Hormone sinh dục.
  • C. Kinh nghiệm sống và quá trình học tập.
  • D. Kích thước não bộ.

Câu 20: Mức độ phức tạp của hệ thần kinh ảnh hưởng như thế nào đến tập tính ở động vật?

  • A. Hệ thần kinh càng phức tạp thì tập tính càng đơn giản.
  • B. Hệ thần kinh phức tạp chỉ ảnh hưởng đến tập tính bẩm sinh.
  • C. Hệ thần kinh phức tạp chỉ ảnh hưởng đến tập tính học được.
  • D. Hệ thần kinh càng phức tạp (nhiều nơron, nhiều synapse) thì khả năng hình thành tập tính học được càng cao và tập tính càng đa dạng, phức tạp.

Câu 21: Một con chim non vừa ra ràng đã có thể nhận ra tiếng kêu của chim bố mẹ và đáp lại. Đây là ví dụ về loại tập tính nào?

  • A. Tập tính bẩm sinh.
  • B. Tập tính học được.
  • C. Tập tính hỗn hợp.
  • D. Tập tính xã hội.

Câu 22: Một con chó sau nhiều lần được cho ăn sau khi nghe tiếng còi đã hình thành phản xạ nghe tiếng còi là tiết nước bọt. Tuy nhiên, sau một thời gian dài không được cho ăn sau khi nghe còi, phản xạ này dần biến mất. Hiện tượng này trong tập tính học được gọi là gì?

  • A. Điều kiện hóa.
  • B. Học ngầm.
  • C. Tuyệt diệt (Extinction).
  • D. Học khôn.

Câu 23: Khi huấn luyện động vật, người ta thường sử dụng các kích thích có điều kiện (ví dụ: tiếng còi, ánh sáng) kết hợp với kích thích không điều kiện (ví dụ: thức ăn, phần thưởng). Phương pháp này dựa trên cơ chế hình thành tập tính nào?

  • A. Điều kiện hóa cổ điển (Classical conditioning).
  • B. Điều kiện hóa hành động (Operant conditioning).
  • C. Học khôn.
  • D. Học xã hội.

Câu 24: Mối liên hệ giữa tập tính bẩm sinh và tập tính học được được thể hiện như thế nào?

  • A. Chúng hoàn toàn độc lập và không liên quan đến nhau.
  • B. Tập tính bẩm sinh là cơ sở để hình thành tập tính học được.
  • C. Tập tính học được có thể làm thay đổi hoàn toàn tập tính bẩm sinh.
  • D. Tập tính bẩm sinh cung cấp nền tảng, còn tập tính học được giúp động vật điều chỉnh và hoàn thiện các phản ứng bẩm sinh để thích nghi tốt hơn với môi trường cụ thể.

Câu 25: Tại sao việc nghiên cứu tập tính động vật lại có ý nghĩa quan trọng trong đời sống con người?

  • A. Chỉ để thỏa mãn sự tò mò về thế giới tự nhiên.
  • B. Chỉ giúp con người hiểu thêm về các loài động vật quý hiếm.
  • C. Giúp con người khai thác và sử dụng động vật hiệu quả hơn (ví dụ: huấn luyện, chăn nuôi, bảo vệ mùa màng), cũng như hiểu biết thêm về hành vi của chính mình.
  • D. Chỉ có ý nghĩa trong việc bảo tồn động vật hoang dã.

Câu 26: Khi một con cáo lần đầu tiên nhìn thấy một con nhím, nó có thể cố gắng tấn công nhưng nhanh chóng bị gai nhím làm đau. Lần sau, khi gặp lại nhím, cáo sẽ tránh xa. Đây là ví dụ về hình thức học tập nào?

  • A. Quen nhờn.
  • B. Học liên kết (Điều kiện hóa hành động).
  • C. In vết.
  • D. Học khôn.

Câu 27: Một con chim non ngay sau khi nở ra sẽ đi theo vật thể chuyển động đầu tiên mà nó nhìn thấy (thường là chim mẹ). Tập tính này giúp chim non học hỏi và được bảo vệ. Đây là ví dụ về hình thức học tập đặc biệt nào?

  • A. Điều kiện hóa cổ điển.
  • B. Điều kiện hóa hành động.
  • C. In vết (Imprinting).
  • D. Học khôn.

Câu 28: Một con ốc sên đang bò trên mặt đất. Khi có tiếng động lớn đột ngột, ốc sên co mình lại. Nếu tiếng động này lặp đi lặp lại nhiều lần mà không gây nguy hiểm, ốc sên sẽ không còn phản ứng co mình nữa. Hiện tượng này gọi là gì?

  • A. Quen nhờn (Habituation).
  • B. Điều kiện hóa.
  • C. In vết.
  • D. Học khôn.

Câu 29: Trong một thí nghiệm, một con khỉ được đặt trong lồng có một hộp đựng chuối treo trên cao và một số thùng gỗ rỗng dưới sàn. Con khỉ đã biết xếp chồng các thùng gỗ lên nhau để leo lên lấy chuối. Đây là ví dụ về hình thức học tập nào thể hiện khả năng giải quyết vấn đề?

  • A. Quen nhờn.
  • B. Điều kiện hóa cổ điển.
  • C. In vết.
  • D. Học khôn (Insight learning).

Câu 30: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố môi trường ảnh hưởng đến tập tính của động vật?

  • A. Cấu tạo hệ thần kinh.
  • B. Ánh sáng và nhiệt độ.
  • C. Sự hiện diện của kẻ thù.
  • D. Sự có sẵn của thức ăn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Cảm ứng ở động vật là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cơ sở thần kinh của cảm ứng ở động vật là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Cung phản xạ là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Xét một phản xạ đơn giản ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới. Khi chạm vào một xúc tu của thủy tức, toàn bộ cơ thể nó co lại. Cơ quan thụ cảm trong cung phản xạ này là bộ phận nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Mức độ phức tạp của tập tính ở động vật tỉ lệ thuận với yếu tố nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Tập tính bẩm sinh (innate behavior) có đặc điểm nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Tập tính học được (learned behavior) có đặc điểm nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Khi nghe tiếng chuông, chó của Pavlov tiết nước bọt. Đây là ví dụ về loại tập tính nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một con nhện con vừa nở ra đã có thể tự giăng tơ để bắt mồi theo một kiểu nhất định đặc trưng cho loài. Đây là ví dụ về loại tập tính nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Tại sao tập tính học được lại giúp động vật thích nghi tốt hơn với môi trường sống luôn thay đổi so với tập tính bẩm sinh?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Tập tính kiếm ăn ở động vật rất đa dạng. Tập tính nào sau đây chủ yếu dựa vào bản năng (tập tính bẩm sinh)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tập tính bảo vệ lãnh thổ có ý nghĩa gì đối với động vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Khi đến mùa sinh sản, nhiều loài chim trống thường hót vang để thu hút chim mái và xua đuổi các chim trống khác. Đây là ví dụ về loại tập tính nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Nhiều loài động vật như chim, cá, côn trùng thực hiện những chuyến đi xa theo mùa để tìm kiếm điều kiện sống thuận lợi hơn. Đây là ví dụ về loại tập tính nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Động vật di cư định hướng bằng cách nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Tập tính xã hội (social behavior) là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong một đàn kiến, kiến thợ sẵn sàng hy sinh thân mình để bảo vệ tổ khỏi kẻ thù. Đây là ví dụ về tập tính xã hội nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một nhóm sư tử cùng nhau săn bắt một con mồi lớn. Sau khi bắt được mồi, chúng chia sẻ thức ăn. Đây là ví dụ về tập tính xã hội nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Yếu tố nào sau đây CHỦ YẾU ảnh hưởng đến sự hình thành và biểu hiện của tập tính học được?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Mức độ phức tạp của hệ thần kinh ảnh hưởng như thế nào đến tập tính ở động vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một con chim non vừa ra ràng đã có thể nhận ra tiếng kêu của chim bố mẹ và đáp lại. Đây là ví dụ về loại tập tính nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một con chó sau nhiều lần được cho ăn sau khi nghe tiếng còi đã hình thành phản xạ nghe tiếng còi là tiết nước bọt. Tuy nhiên, sau một thời gian dài không được cho ăn sau khi nghe còi, phản xạ này dần biến mất. Hiện tượng này trong tập tính học được gọi là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khi huấn luyện động vật, người ta thường sử dụng các kích thích có điều kiện (ví dụ: tiếng còi, ánh sáng) kết hợp với kích thích không điều kiện (ví dụ: thức ăn, phần thưởng). Phương pháp này dựa trên cơ chế hình thành tập tính nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Mối liên hệ giữa tập tính bẩm sinh và tập tính học được được thể hiện như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tại sao việc nghiên cứu tập tính động vật lại có ý nghĩa quan trọng trong đời sống con người?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khi một con cáo lần đầu tiên nhìn thấy một con nhím, nó có thể cố gắng tấn công nhưng nhanh chóng bị gai nhím làm đau. Lần sau, khi gặp lại nhím, cáo sẽ tránh xa. Đây là ví dụ về hình thức học tập nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một con chim non ngay sau khi nở ra sẽ đi theo vật thể chuyển động đầu tiên mà nó nhìn thấy (thường là chim mẹ). Tập tính này giúp chim non học hỏi và được bảo vệ. Đây là ví dụ về hình thức học tập đặc biệt nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một con ốc sên đang bò trên mặt đất. Khi có tiếng động lớn đột ngột, ốc sên co mình lại. Nếu tiếng động này lặp đi lặp lại nhiều lần mà không gây nguy hiểm, ốc sên sẽ không còn phản ứng co mình nữa. Hiện tượng này gọi là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong một thí nghiệm, một con khỉ được đặt trong lồng có một hộp đựng chuối treo trên cao và một số thùng gỗ rỗng dưới sàn. Con khỉ đã biết xếp chồng các thùng gỗ lên nhau để leo lên lấy chuối. Đây là ví dụ về hình thức học tập nào thể hiện khả năng giải quyết vấn đề?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố môi trường ảnh hưởng đến tập tính của động vật?

Viết một bình luận