12+ Đề Trắc Nghiệm Sinh Học 11 (Chân Trời Sáng Tạo) Bài 19: Khái Quát Về Sinh Trưởng Và Phát Triển Ở Sinh Vật

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm trồng cây đậu xanh trong hai điều kiện khác nhau: nhóm 1 trồng trong chậu đất thường, nhóm 2 trồng trong chậu đất trộn thêm mùn cưa. Các yếu tố khác như ánh sáng, nước tưới được đảm bảo như nhau. Sau 2 tuần, nhóm học sinh quan sát và nhận thấy cây ở nhóm 2 cao hơn và có nhiều lá xanh hơn nhóm 1. Thí nghiệm này chủ yếu khảo sát ảnh hưởng của yếu tố nào đến sinh trưởng của cây?

  • A. Ánh sáng
  • B. Dinh dưỡng
  • C. Nước
  • D. Nhiệt độ

Câu 2: Quan sát vòng đời của một loài bướm, người ta thấy trứng nở thành ấu trùng, ấu trùng phát triển thành nhộng, nhộng biến đổi thành bướm trưởng thành. Quá trình biến đổi từ nhộng thành bướm trưởng thành thể hiện rõ nhất khía cạnh nào của sự phát triển?

  • A. Sinh trưởng về kích thước
  • B. Tăng số lượng tế bào
  • C. Biến đổi về hình thái và chức năng
  • D. Tích lũy chất hữu cơ

Câu 3: Một bạn học sinh cho rằng "Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình độc lập, xảy ra song song trong cơ thể sinh vật". Nhận định này đúng hay sai? Giải thích.

  • A. Đúng, vì sinh trưởng chỉ liên quan đến kích thước, còn phát triển liên quan đến chức năng.
  • B. Sai, vì sinh trưởng tạo tiền đề cho phát triển và phát triển thúc đẩy sinh trưởng.
  • C. Đúng, vì hai quá trình này được điều khiển bởi các cơ chế sinh học khác nhau.
  • D. Sai, vì phát triển luôn xảy ra trước sinh trưởng trong vòng đời sinh vật.

Câu 4: Trong các ứng dụng sau đây, ứng dụng nào thể hiện sự hiểu biết về sinh trưởng và phát triển của sinh vật để nâng cao năng suất cây trồng?

  • A. Sử dụng thuốc trừ sâu để bảo vệ cây khỏi sâu bệnh.
  • B. Bón phân vô cơ để cung cấp thêm chất dinh dưỡng cho cây.
  • C. Tưới nước thường xuyên để đảm bảo độ ẩm cho đất.
  • D. Chiếu sáng nhân tạo vào ban đêm cho cây thanh long để kích thích ra hoa trái vụ.

Câu 5: Một loài cây thân gỗ có tuổi thọ rất cao, có thể sống hàng trăm năm. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định chính đến tuổi thọ của loài cây này?

  • A. Yếu tố di truyền (gene)
  • B. Điều kiện môi trường sống
  • C. Chế độ dinh dưỡng
  • D. Hoạt động sinh lý

Câu 6: Giai đoạn nào sau đây không thuộc vòng đời phát triển của một cây có hoa?

  • A. Hạt nảy mầm
  • B. Cây con
  • C. Rụng lá hàng loạt
  • D. Ra hoa kết quả

Câu 7: Sự khác biệt cơ bản giữa sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở thực vật hạt kín là gì?

  • A. Sinh trưởng sơ cấp diễn ra ở thân, sinh trưởng thứ cấp diễn ra ở rễ.
  • B. Sinh trưởng sơ cấp làm tăng chiều dài, sinh trưởng thứ cấp làm tăng bề ngang.
  • C. Sinh trưởng sơ cấp xảy ra ở cây non, sinh trưởng thứ cấp xảy ra ở cây trưởng thành.
  • D. Sinh trưởng sơ cấp cần ánh sáng, sinh trưởng thứ cấp cần bóng tối.

Câu 8: Một loài động vật có vòng đời kéo dài 2 năm. Trong năm đầu tiên, chúng chủ yếu tập trung vào sinh trưởng kích thước cơ thể. Đến năm thứ hai, chúng bắt đầu sinh sản và sau đó chết. Chiến lược sống này phản ánh điều gì?

  • A. Sự ưu tiên sinh trưởng trước sinh sản trong vòng đời.
  • B. Sự sinh trưởng và sinh sản diễn ra đồng thời.
  • C. Sinh sản là giai đoạn quan trọng nhất của vòng đời.
  • D. Tuổi thọ ngắn hạn chế khả năng sinh trưởng.

Câu 9: Hormone auxin có vai trò quan trọng trong sinh trưởng của thực vật. Auxin chủ yếu ảnh hưởng đến quá trình nào?

  • A. Sự phát triển của rễ
  • B. Sự đóng mở khí khổng
  • C. Sự chín của quả
  • D. Sự kéo dài tế bào và sinh trưởng chiều dài thân

Câu 10: Ở động vật, yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến tốc độ sinh trưởng và phát triển ở giai đoạn phôi?

  • A. Ánh sáng
  • B. Âm thanh
  • C. Môi trường trong cơ thể mẹ (nếu là động vật có thai)
  • D. Độ ẩm không khí

Câu 11: Cho ví dụ về một ứng dụng của việc hiểu biết về vòng đời của sâu hại trong nông nghiệp.

  • A. Bón phân cho cây trồng để tăng sức đề kháng.
  • B. Phun thuốc trừ sâu vào giai đoạn ấu trùng của sâu hại.
  • C. Tưới nước vào buổi sáng sớm để hạn chế sâu bệnh.
  • D. Trồng xen canh các loại cây để xua đuổi sâu hại.

Câu 12: Hiện tượng "ngủ đông" ở một số loài động vật có vú là một ví dụ về sự điều chỉnh sinh trưởng và phát triển để thích ứng với yếu tố môi trường nào?

  • A. Ánh sáng
  • B. Độ ẩm
  • C. Gió
  • D. Nhiệt độ thấp và thiếu thức ăn

Câu 13: Tại sao nói sinh trưởng và phát triển là hai quá trình liên quan mật thiết và không thể tách rời trong vòng đời của sinh vật?

  • A. Vì sinh trưởng luôn diễn ra trước phát triển.
  • B. Vì phát triển luôn diễn ra trước sinh trưởng.
  • C. Vì sinh trưởng tạo nền tảng vật chất cho phát triển và phát triển thúc đẩy sinh trưởng.
  • D. Vì cả hai quá trình đều chịu sự điều khiển của hormone.

Câu 14: Trong giai đoạn phát triển phôi ở động vật, quá trình biệt hóa tế bào có vai trò gì?

  • A. Tăng kích thước của phôi.
  • B. Hình thành các loại tế bào và mô khác nhau.
  • C. Phân chia tế bào để tăng số lượng.
  • D. Cung cấp chất dinh dưỡng cho phôi.

Câu 15: Đâu là dấu hiệu không phải của sinh trưởng ở động vật?

  • A. Tăng chiều cao
  • B. Tăng cân nặng
  • C. Sinh sản
  • D. Phát triển cơ bắp

Câu 16: Một cây non được trồng trong bóng tối sẽ có đặc điểm sinh trưởng khác biệt so với cây trồng ngoài ánh sáng. Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với cây non mọc trong bóng tối?

  • A. Thân cây vươn dài
  • B. Lá mầm nhỏ và có màu vàng nhạt
  • C. Rễ kém phát triển
  • D. Lá xanh lục và dày

Câu 17: Hiện tượng nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất "giai đoạn" của phát triển ở sinh vật?

  • A. Cây đậu nảy mầm từ hạt.
  • B. Sự biến thái của sâu bướm (ấu trùng, nhộng, bướm).
  • C. Gà con lớn lên thành gà trưởng thành.
  • D. Tế bào trứng thụ tinh phát triển thành phôi.

Câu 18: Nếu một loại thuốc diệt cỏ ngăn chặn quá trình phân chia tế bào, nó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình nào của sinh trưởng ở thực vật?

  • A. Sinh trưởng về số lượng tế bào.
  • B. Sinh trưởng về kích thước tế bào.
  • C. Sinh trưởng sơ cấp.
  • D. Sinh trưởng thứ cấp.

Câu 19: Trong nuôi trồng thủy sản, việc điều chỉnh mật độ nuôi hợp lý có liên quan đến yếu tố nào ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật?

  • A. Nhiệt độ nước.
  • B. Độ pH của nước.
  • C. Mật độ quần thể.
  • D. Ánh sáng mặt trời.

Câu 20: Quan sát đồ thị tăng trưởng chiều cao của một cây trong một năm, bạn thấy đường cong tăng trưởng có hình chữ S. Điều này phản ánh quy luật sinh trưởng nào?

  • A. Sinh trưởng liên tục.
  • B. Sinh trưởng không giới hạn.
  • C. Sinh trưởng theo đường thẳng.
  • D. Sinh trưởng có giới hạn và theo giai đoạn.

Câu 21: Một em bé sơ sinh có cân nặng trung bình 3.2kg. Sau 12 tháng, cân nặng trung bình của bé tăng lên khoảng 9.6kg. Đây là ví dụ về quá trình nào?

  • A. Sinh trưởng
  • B. Phát triển
  • C. Cảm ứng
  • D. Sinh sản

Câu 22: Ở giai đoạn dậy thì, cơ thể người có nhiều biến đổi về hình thái và sinh lý. Giai đoạn này thuộc quá trình nào?

  • A. Sinh trưởng
  • B. Phát triển
  • C. Cảm ứng
  • D. Sinh sản

Câu 23: So sánh vòng đời của một con ong mật và một con gà. Điểm khác biệt lớn nhất là gì?

  • A. Tuổi thọ
  • B. Kích thước cơ thể trưởng thành
  • C. Hình thức phát triển (biến thái so với phát triển trực tiếp)
  • D. Khả năng di chuyển

Câu 24: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ sinh trưởng của vi khuẩn. Biến số nào sau đây là biến độc lập trong thí nghiệm này?

  • A. Tốc độ sinh trưởng của vi khuẩn
  • B. Nhiệt độ
  • C. Thời gian thí nghiệm
  • D. Loại môi trường nuôi cấy

Câu 25: Phát biểu nào sau đây đúng về tuổi thọ của sinh vật?

  • A. Tuổi thọ của tất cả các loài sinh vật là giống nhau.
  • B. Tuổi thọ chỉ phụ thuộc vào điều kiện sống.
  • C. Tuổi thọ là thời gian từ khi sinh ra đến khi trưởng thành.
  • D. Tuổi thọ là khoảng thời gian sống của một cá thể sinh vật.

Câu 26: Cho sơ đồ vòng đời của cây táo: Hạt -> Cây mầm -> Cây non -> Cây trưởng thành -> Ra hoa kết quả -> Hạt. Giai đoạn nào thể hiện rõ nhất quá trình sinh trưởng về kích thước?

  • A. Hạt -> Cây mầm
  • B. Cây mầm -> Cây non
  • C. Cây non -> Cây trưởng thành
  • D. Ra hoa kết quả -> Hạt

Câu 27: Một tế bào trứng được thụ tinh phát triển thành một cơ thể đa bào phức tạp. Quá trình này chủ yếu dựa trên hai cơ chế tế bào nào?

  • A. Tổng hợp protein và phân giải lipid.
  • B. Phân chia tế bào và biệt hóa tế bào.
  • C. Hô hấp tế bào và quang hợp.
  • D. Vận chuyển chủ động và khuếch tán thụ động.

Câu 28: Loài sinh vật nào sau đây có tuổi thọ thường ngắn nhất?

  • A. Vi khuẩn
  • B. Côn trùng
  • C. Động vật có vú nhỏ
  • D. Cây thân thảo

Câu 29: Trong cơ thể động vật, hormone sinh trưởng (GH) có vai trò chính trong việc kích thích quá trình nào?

  • A. Sinh sản
  • B. Cảm ứng
  • C. Sinh trưởng chiều dài xương và phát triển cơ bắp
  • D. Biệt hóa tế bào

Câu 30: Một cây cà chua sinh trưởng trong điều kiện thiếu ánh sáng sẽ có xu hướng vươn cao hơn so với cây sinh trưởng đủ ánh sáng. Giải thích hiện tượng này.

  • A. Do cây hấp thụ nước nhiều hơn trong bóng tối.
  • B. Do quá trình quang hợp diễn ra mạnh hơn trong bóng tối.
  • C. Do cây tích lũy nhiều chất dinh dưỡng hơn trong bóng tối.
  • D. Do cây phản ứng vươn về phía nguồn sáng yếu để tối ưu hóa quang hợp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm trồng cây đậu xanh trong hai điều kiện khác nhau: nhóm 1 trồng trong chậu đất thường, nhóm 2 trồng trong chậu đất trộn thêm mùn cưa. Các yếu tố khác như ánh sáng, nước tưới được đảm bảo như nhau. Sau 2 tuần, nhóm học sinh quan sát và nhận thấy cây ở nhóm 2 cao hơn và có nhiều lá xanh hơn nhóm 1. Thí nghiệm này chủ yếu khảo sát ảnh hưởng của yếu tố nào đến sinh trưởng của cây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Quan sát vòng đời của một loài bướm, người ta thấy trứng nở thành ấu trùng, ấu trùng phát triển thành nhộng, nhộng biến đổi thành bướm trưởng thành. Quá trình biến đổi từ nhộng thành bướm trưởng thành thể hiện rõ nhất khía cạnh nào của sự phát triển?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một bạn học sinh cho rằng 'Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình độc lập, xảy ra song song trong cơ thể sinh vật'. Nhận định này đúng hay sai? Giải thích.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Trong các ứng dụng sau đây, ứng dụng nào thể hiện sự hiểu biết về sinh trưởng và phát triển của sinh vật để nâng cao năng suất cây trồng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Một loài cây thân gỗ có tuổi thọ rất cao, có thể sống hàng trăm năm. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định chính đến tuổi thọ của loài cây này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Giai đoạn nào sau đây không thuộc vòng đời phát triển của một cây có hoa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Sự khác biệt cơ bản giữa sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở thực vật hạt kín là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Một loài động vật có vòng đời kéo dài 2 năm. Trong năm đầu tiên, chúng chủ yếu tập trung vào sinh trưởng kích thước cơ thể. Đến năm thứ hai, chúng bắt đầu sinh sản và sau đó chết. Chiến lược sống này phản ánh điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Hormone auxin có vai trò quan trọng trong sinh trưởng của thực vật. Auxin chủ yếu ảnh hưởng đến quá trình nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Ở động vật, yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến tốc độ sinh trưởng và phát triển ở giai đoạn phôi?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Cho ví dụ về một ứng dụng của việc hiểu biết về vòng đời của sâu hại trong nông nghiệp.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Hiện tượng 'ngủ đông' ở một số loài động vật có vú là một ví dụ về sự điều chỉnh sinh trưởng và phát triển để thích ứng với yếu tố môi trường nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Tại sao nói sinh trưởng và phát triển là hai quá trình liên quan mật thiết và không thể tách rời trong vòng đời của sinh vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Trong giai đoạn phát triển phôi ở động vật, quá trình biệt hóa tế bào có vai trò gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Đâu là dấu hiệu *không* phải của sinh trưởng ở động vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một cây non được trồng trong bóng tối sẽ có đặc điểm sinh trưởng khác biệt so với cây trồng ngoài ánh sáng. Đặc điểm nào sau đây *không* phù hợp với cây non mọc trong bóng tối?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Hiện tượng nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất 'giai đoạn' của phát triển ở sinh vật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Nếu một loại thuốc diệt cỏ ngăn chặn quá trình phân chia tế bào, nó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình nào của sinh trưởng ở thực vật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Trong nuôi trồng thủy sản, việc điều chỉnh mật độ nuôi hợp lý có liên quan đến yếu tố nào ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Quan sát đồ thị tăng trưởng chiều cao của một cây trong một năm, bạn thấy đường cong tăng trưởng có hình chữ S. Điều này phản ánh quy luật sinh trưởng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một em bé sơ sinh có cân nặng trung bình 3.2kg. Sau 12 tháng, cân nặng trung bình của bé tăng lên khoảng 9.6kg. Đây là ví dụ về quá trình nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Ở giai đoạn dậy thì, cơ thể người có nhiều biến đổi về hình thái và sinh lý. Giai đoạn này thuộc quá trình nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: So sánh vòng đời của một con ong mật và một con gà. Điểm khác biệt lớn nhất là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ sinh trưởng của vi khuẩn. Biến số nào sau đây là biến độc lập trong thí nghiệm này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Phát biểu nào sau đây đúng về tuổi thọ của sinh vật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Cho sơ đồ vòng đời của cây táo: Hạt -> Cây mầm -> Cây non -> Cây trưởng thành -> Ra hoa kết quả -> Hạt. Giai đoạn nào thể hiện rõ nhất quá trình sinh trưởng về kích thước?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một tế bào trứng được thụ tinh phát triển thành một cơ thể đa bào phức tạp. Quá trình này chủ yếu dựa trên hai cơ chế tế bào nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Loài sinh vật nào sau đây có tuổi thọ thường ngắn nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Trong cơ thể động vật, hormone sinh trưởng (GH) có vai trò chính trong việc kích thích quá trình nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một cây cà chua sinh trưởng trong điều kiện thiếu ánh sáng sẽ có xu hướng vươn cao hơn so với cây sinh trưởng đủ ánh sáng. Giải thích hiện tượng này.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một người nông dân quan sát thấy cây cà chua của mình tăng đáng kể về chiều cao và số lượng lá sau mỗi tuần được bón phân và tưới nước đầy đủ. Hiện tượng nào của sinh vật đang được mô tả rõ ràng nhất trong trường hợp này?

  • A. Sinh trưởng
  • B. Phát triển
  • C. Cảm ứng
  • D. Sinh sản

Câu 2: Sự biến đổi từ ấu trùng thành nhộng và sau đó thành bướm trưởng thành ở loài bướm là một ví dụ điển hình về quá trình nào trong vòng đời của sinh vật?

  • A. Sinh trưởng
  • B. Phát triển
  • C. Sinh sản vô tính
  • D. Cảm ứng

Câu 3: Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở cấp độ tế bào được thể hiện như thế nào?

  • A. Sinh trưởng là kết quả của phát triển tế bào.
  • B. Phát triển tế bào luôn diễn ra trước sinh trưởng tế bào.
  • C. Sự phân chia và lớn lên của tế bào (sinh trưởng) tạo tiền đề cho sự biệt hóa và chuyên hóa của chúng (phát triển).
  • D. Sinh trưởng và phát triển tế bào là hai quá trình độc lập, không liên quan.

Câu 4: Một nhà khoa học đang nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự phát triển của cây mầm. Ông chia cây thành 3 nhóm: nhóm A để ở 15°C, nhóm B ở 25°C, và nhóm C ở 35°C. Sau 1 tuần, ông đo chiều cao và đếm số lá thật của mỗi cây. Thí nghiệm này chủ yếu nhằm nghiên cứu yếu tố nào ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển?

  • A. Ánh sáng
  • B. Độ ẩm
  • C. Chất dinh dưỡng
  • D. Nhiệt độ

Câu 5: Vòng đời của một loài sinh vật được định nghĩa là toàn bộ khoảng thời gian và các giai đoạn biến đổi mà sinh vật đó trải qua. Điều nào sau đây KHÔNG PHẢI là một giai đoạn phổ biến trong vòng đời của nhiều loài sinh vật?

  • A. Giai đoạn non/ấu trùng
  • B. Giai đoạn trưởng thành
  • C. Giai đoạn phân hủy xác chết
  • D. Giai đoạn sinh sản

Câu 6: Tại sao việc hiểu biết về vòng đời của các loài côn trùng gây hại trong nông nghiệp lại quan trọng đối với việc phòng trừ sâu bệnh?

  • A. Giúp xác định thời điểm và biện pháp phòng trừ hiệu quả nhất.
  • B. Chỉ để phân loại côn trùng một cách khoa học.
  • C. Giúp dự đoán chính xác số lượng trứng côn trùng sẽ đẻ.
  • D. Không có nhiều ý nghĩa thực tiễn trong phòng trừ sâu bệnh.

Câu 7: Quan sát sơ đồ vòng đời của một loài ếch: Trứng → Nòng nọc → Ếch con → Ếch trưởng thành. Sự biến đổi từ nòng nọc thành ếch con (mọc chân, tiêu biến đuôi, hô hấp bằng phổi thay vì mang) là ví dụ về kiểu phát triển nào?

  • A. Phát triển không qua biến thái.
  • B. Phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
  • C. Phát triển qua biến thái hoàn toàn.
  • D. Sinh trưởng thứ cấp.

Câu 8: Yếu tố nào sau đây được xem là yếu tố bên trong (nội tại) ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật?

  • A. Hormone
  • B. Ánh sáng
  • C. Nhiệt độ
  • D. Độ ẩm

Câu 9: Một nhà vườn muốn thúc đẩy cây cảnh ra hoa đúng dịp Tết. Ông tìm hiểu và biết rằng sự ra hoa của loài cây này phụ thuộc vào độ dài ngày. Biện pháp ông có thể áp dụng dựa trên kiến thức về yếu tố môi trường ảnh hưởng đến phát triển là gì?

  • A. Tăng lượng nước tưới.
  • B. Bón thêm phân đạm.
  • C. Giảm nhiệt độ môi trường.
  • D. Điều chỉnh chế độ chiếu sáng nhân tạo.

Câu 10: Tại sao nói sinh trưởng là tiền đề cho phát triển?

  • A. Vì có sinh trưởng thì cơ thể mới đạt được kích thước và khối lượng cần thiết để phân hóa, hình thành các cơ quan mới và thực hiện các chức năng đặc trưng.
  • B. Vì phát triển chỉ xảy ra ở những cơ thể đã ngừng sinh trưởng.
  • C. Vì sinh trưởng và phát triển là hai quá trình hoàn toàn độc lập.
  • D. Vì phát triển luôn thúc đẩy sinh trưởng diễn ra nhanh hơn.

Câu 11: Một con gà con mới nở có trọng lượng khoảng 40g. Sau 2 tháng, trọng lượng của nó đạt 2kg. Sự tăng trọng lượng này thể hiện quá trình nào của con gà?

  • A. Phát triển
  • B. Biến thái
  • C. Sinh trưởng
  • D. Sinh sản

Câu 12: Ở thực vật, mô phân sinh đỉnh rễ và mô phân sinh đỉnh thân chịu trách nhiệm chính cho quá trình nào?

  • A. Sinh trưởng sơ cấp (tăng chiều dài)
  • B. Sinh trưởng thứ cấp (tăng đường kính)
  • C. Phát triển cấu trúc
  • D. Biệt hóa tế bào

Câu 13: Sự hình thành hoa, quả và hạt ở thực vật thể hiện rõ nhất quá trình nào?

  • A. Sinh trưởng
  • B. Phát triển
  • C. Sinh sản vô tính
  • D. Cảm ứng

Câu 14: Một loài côn trùng có vòng đời gồm 4 giai đoạn: trứng → ấu trùng → nhộng → trưởng thành. Đây là kiểu phát triển nào?

  • A. Phát triển không qua biến thái.
  • B. Phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
  • C. Phát triển qua biến thái hoàn toàn.
  • D. Sinh trưởng thứ cấp.

Câu 15: Tuổi thọ của một loài sinh vật được xác định bởi những yếu tố nào?

  • A. Chỉ do di truyền quyết định.
  • B. Chỉ do điều kiện môi trường quyết định.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào tốc độ sinh trưởng.
  • D. Do sự tương tác giữa yếu tố di truyền và điều kiện môi trường.

Câu 16: Ứng dụng nào sau đây thể hiện việc con người đã vận dụng hiểu biết về sinh trưởng và phát triển của sinh vật?

  • A. Xây dựng chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh.
  • B. Sử dụng chất kích thích sinh trưởng trong trồng trọt.
  • C. Phân loại các loài sinh vật dựa trên đặc điểm hình thái.
  • D. Nghiên cứu tập tính kiếm ăn của động vật.

Câu 17: Tại sao ở giai đoạn phôi, quá trình sinh trưởng và phát triển thường diễn ra rất mạnh mẽ?

  • A. Đây là giai đoạn hình thành và biệt hóa mạnh mẽ các tế bào, mô, cơ quan từ hợp tử.
  • B. Đây là giai đoạn cơ thể chỉ tăng kích thước mà không có biến đổi cấu trúc.
  • C. Đây là giai đoạn cơ thể đã hoàn thiện và chỉ chờ trưởng thành.
  • D. Quá trình sinh trưởng và phát triển ở giai đoạn phôi là chậm nhất.

Câu 18: Một cây non bị thiếu nước nghiêm trọng trong thời gian dài. Điều này sẽ ảnh hưởng chủ yếu đến quá trình nào trước tiên?

  • A. Sự ra hoa
  • B. Sự kết quả
  • C. Sự sinh trưởng về kích thước
  • D. Sự hình thành hạt

Câu 19: Phát biểu nào sau đây về sinh trưởng và phát triển ở động vật là ĐÚNG?

  • A. Sự sinh trưởng ở động vật chỉ diễn ra ở giai đoạn non.
  • B. Sự phát triển ở động vật chỉ bao gồm sự tăng kích thước cơ thể.
  • C. Tất cả các loài động vật đều trải qua biến thái hoàn toàn.
  • D. Sự sinh trưởng và phát triển ở động vật có xương sống thường diễn ra liên tục từ giai đoạn phôi đến trưởng thành.

Câu 20: Khi nghiên cứu về vòng đời của muỗi để phòng chống dịch bệnh, người ta thường tập trung diệt muỗi ở giai đoạn trứng và ấu trùng (bọ gậy). Tại sao giai đoạn này lại được ưu tiên?

  • A. Vì muỗi trưởng thành đã hoàn thành vòng đời và sắp chết.
  • B. Vì trứng và ấu trùng thường sống tập trung ở môi trường nước và dễ bị tiêu diệt hơn muỗi trưởng thành.
  • C. Vì chỉ có giai đoạn ấu trùng mới gây bệnh cho người.
  • D. Vì muỗi trưởng thành rất khó bắt.

Câu 21: Giả sử bạn có hai cây cùng loài, cùng tuổi và được trồng trong cùng điều kiện môi trường (ánh sáng, nhiệt độ, nước). Tuy nhiên, cây A được bón phân đầy đủ còn cây B không được bón phân. Sau một thời gian, cây A sinh trưởng tốt hơn, ra nhiều lá và cành hơn cây B. Sự khác biệt này minh họa vai trò của yếu tố nào đến sinh trưởng?

  • A. Chất dinh dưỡng
  • B. Di truyền
  • C. Nhiệt độ
  • D. Ánh sáng

Câu 22: Sự thay đổi tỉ lệ các bộ phận cơ thể theo thời gian trong quá trình lớn lên của một em bé (ví dụ: đầu bớt to so với thân, chân tay dài ra tương đối) là một khía cạnh của quá trình nào?

  • A. Sinh trưởng
  • B. Phát triển
  • C. Sinh sản
  • D. Cảm ứng

Câu 23: Nếu một loài động vật có vòng đời trải qua giai đoạn ấu trùng sống trong nước và hô hấp bằng mang, còn giai đoạn trưởng thành sống trên cạn và hô hấp bằng phổi, thì nó thuộc kiểu phát triển nào?

  • A. Phát triển không qua biến thái.
  • B. Phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
  • C. Phát triển qua biến thái hoàn toàn.
  • D. Sinh trưởng thứ cấp.

Câu 24: Một kỹ thuật viên phòng thí nghiệm nuôi cấy mô thực vật. Anh ta cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng, điều kiện ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm tối ưu. Tuy nhiên, anh ta nhận thấy các tế bào chỉ tăng sinh khối và số lượng mà không hình thành rõ rệt các cấu trúc như rễ, thân. Có thể anh ta đang thiếu yếu tố nào trong môi trường nuôi cấy để thúc đẩy sự phát triển?

  • A. Nước
  • B. CO2
  • C. Oxy
  • D. Hormone thực vật

Câu 25: Quan sát biểu đồ thể hiện sự thay đổi chiều cao trung bình của hai nhóm trẻ em (nhóm A được bổ sung canxi và Vitamin D, nhóm B không bổ sung) theo độ tuổi. Nhóm A có chiều cao tăng nhanh hơn và đạt mức cao hơn nhóm B ở cùng độ tuổi. Biểu đồ này minh họa rõ nhất ảnh hưởng của yếu tố nào đến sinh trưởng ở người?

  • A. Di truyền
  • B. Chế độ dinh dưỡng
  • C. Ánh sáng
  • D. Hoạt động thể chất

Câu 26: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về sự khác biệt cơ bản giữa sinh trưởng và phát triển?

  • A. Sinh trưởng là sự tăng kích thước và khối lượng, còn phát triển là sự biến đổi về cấu trúc, hình thái và chức năng.
  • B. Sinh trưởng chỉ xảy ra ở thực vật, còn phát triển chỉ xảy ra ở động vật.
  • C. Sinh trưởng là quá trình thuận nghịch, còn phát triển là quá trình không thuận nghịch.
  • D. Sinh trưởng và phát triển là hai tên gọi khác nhau cho cùng một quá trình.

Câu 27: Tại sao một số loài thực vật chỉ ra hoa khi độ dài ngày hoặc đêm đạt đến một ngưỡng nhất định (cây ngày dài, cây ngày ngắn)?

  • A. Để tiết kiệm năng lượng.
  • B. Để tránh bị động vật ăn lá.
  • C. Vì đó là nhu cầu dinh dưỡng của cây.
  • D. Vì đây là phản ứng theo quang chu kỳ, giúp cây ra hoa vào thời điểm thích hợp trong năm.

Câu 28: Một loài cá sống ở vùng nước lạnh có tốc độ sinh trưởng chậm hơn đáng kể so với loài cá cùng họ hàng sống ở vùng nước ấm, mặc dù các điều kiện khác tương tự. Điều này gợi ý rằng yếu tố môi trường nào có ảnh hưởng lớn đến tốc độ sinh trưởng của loài cá này?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Ánh sáng
  • C. Độ mặn
  • D. Áp suất nước

Câu 29: Việc tiêm vaccine phòng bệnh cho trẻ em ở các mốc thời gian nhất định trong những năm đầu đời liên quan đến hiểu biết về khía cạnh nào trong sinh học?

  • A. Quá trình sinh trưởng về chiều cao.
  • B. Quá trình phát triển của hệ miễn dịch và cơ thể theo độ tuổi.
  • C. Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ.
  • D. Tập tính của trẻ sơ sinh.

Câu 30: Tại sao việc duy trì lối sống lành mạnh (ăn uống cân đối, tập thể dục đều đặn) lại có thể giúp kéo dài tuổi thọ ở người?

  • A. Vì lối sống lành mạnh làm thay đổi cấu trúc di truyền.
  • B. Vì lối sống lành mạnh loại bỏ hoàn toàn quá trình lão hóa.
  • C. Vì lối sống lành mạnh giúp tối ưu hóa chức năng cơ thể, làm chậm quá trình lão hóa và phòng ngừa bệnh tật.
  • D. Vì lối sống lành mạnh chỉ ảnh hưởng đến sinh trưởng chứ không ảnh hưởng đến tuổi thọ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Một người nông dân quan sát thấy cây cà chua của mình tăng đáng kể về chiều cao và số lượng lá sau mỗi tuần được bón phân và tưới nước đầy đủ. Hiện tượng nào của sinh vật đang được mô tả rõ ràng nhất trong trường hợp này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Sự biến đổi từ ấu trùng thành nhộng và sau đó thành bướm trưởng thành ở loài bướm là một ví dụ điển hình về quá trình nào trong vòng đời của sinh vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở cấp độ tế bào được thể hiện như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một nhà khoa học đang nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự phát triển của cây mầm. Ông chia cây thành 3 nhóm: nhóm A để ở 15°C, nhóm B ở 25°C, và nhóm C ở 35°C. Sau 1 tuần, ông đo chiều cao và đếm số lá thật của mỗi cây. Thí nghiệm này chủ yếu nhằm nghiên cứu yếu tố nào ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Vòng đời của một loài sinh vật được định nghĩa là toàn bộ khoảng thời gian và các giai đoạn biến đổi mà sinh vật đó trải qua. Điều nào sau đây KHÔNG PHẢI là một giai đoạn phổ biến trong vòng đời của nhiều loài sinh vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Tại sao việc hiểu biết về vòng đời của các loài côn trùng gây hại trong nông nghiệp lại quan trọng đối với việc phòng trừ sâu bệnh?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Quan sát sơ đồ vòng đời của một loài ếch: Trứng → Nòng nọc → Ếch con → Ếch trưởng thành. Sự biến đổi từ nòng nọc thành ếch con (mọc chân, tiêu biến đuôi, hô hấp bằng phổi thay vì mang) là ví dụ về kiểu phát triển nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Yếu tố nào sau đây được xem là yếu tố bên trong (nội tại) ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Một nhà vườn muốn thúc đẩy cây cảnh ra hoa đúng dịp Tết. Ông tìm hiểu và biết rằng sự ra hoa của loài cây này phụ thuộc vào độ dài ngày. Biện pháp ông có thể áp dụng dựa trên kiến thức về yếu tố môi trường ảnh hưởng đến phát triển là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Tại sao nói sinh trưởng là tiền đề cho phát triển?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một con gà con mới nở có trọng lượng khoảng 40g. Sau 2 tháng, trọng lượng của nó đạt 2kg. Sự tăng trọng lượng này thể hiện quá trình nào của con gà?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Ở thực vật, mô phân sinh đỉnh rễ và mô phân sinh đỉnh thân chịu trách nhiệm chính cho quá trình nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Sự hình thành hoa, quả và hạt ở thực vật thể hiện rõ nhất quá trình nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một loài côn trùng có vòng đời gồm 4 giai đoạn: trứng → ấu trùng → nhộng → trưởng thành. Đây là kiểu phát triển nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Tuổi thọ của một loài sinh vật được xác định bởi những yếu tố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Ứng dụng nào sau đây thể hiện việc con người đã vận dụng hiểu biết về sinh trưởng và phát triển của sinh vật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Tại sao ở giai đoạn phôi, quá trình sinh trưởng và phát triển thường diễn ra rất mạnh mẽ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một cây non bị thiếu nước nghiêm trọng trong thời gian dài. Điều này sẽ ảnh hưởng chủ yếu đến quá trình nào trước tiên?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Phát biểu nào sau đây về sinh trưởng và phát triển ở động vật là ĐÚNG?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Khi nghiên cứu về vòng đời của muỗi để phòng chống dịch bệnh, người ta thường tập trung diệt muỗi ở giai đoạn trứng và ấu trùng (bọ gậy). Tại sao giai đoạn này lại được ưu tiên?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Giả sử bạn có hai cây cùng loài, cùng tuổi và được trồng trong cùng điều kiện môi trường (ánh sáng, nhiệt độ, nước). Tuy nhiên, cây A được bón phân đầy đủ còn cây B không được bón phân. Sau một thời gian, cây A sinh trưởng tốt hơn, ra nhiều lá và cành hơn cây B. Sự khác biệt này minh họa vai trò của yếu tố nào đến sinh trưởng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Sự thay đổi tỉ lệ các bộ phận cơ thể theo thời gian trong quá trình lớn lên của một em bé (ví dụ: đầu bớt to so với thân, chân tay dài ra tương đối) là một khía cạnh của quá trình nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Nếu một loài động vật có vòng đời trải qua giai đoạn ấu trùng sống trong nước và hô hấp bằng mang, còn giai đoạn trưởng thành sống trên cạn và hô hấp bằng phổi, thì nó thuộc kiểu phát triển nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một kỹ thuật viên phòng thí nghiệm nuôi cấy mô thực vật. Anh ta cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng, điều kiện ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm tối ưu. Tuy nhiên, anh ta nhận thấy các tế bào chỉ tăng sinh khối và số lượng mà không hình thành rõ rệt các cấu trúc như rễ, thân. Có thể anh ta đang thiếu yếu tố nào trong môi trường nuôi cấy để thúc đẩy sự phát triển?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Quan sát biểu đồ thể hiện sự thay đổi chiều cao trung bình của hai nhóm trẻ em (nhóm A được bổ sung canxi và Vitamin D, nhóm B không bổ sung) theo độ tuổi. Nhóm A có chiều cao tăng nhanh hơn và đạt mức cao hơn nhóm B ở cùng độ tuổi. Biểu đồ này minh họa rõ nhất ảnh hưởng của yếu tố nào đến sinh trưởng ở người?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về sự khác biệt cơ bản giữa sinh trưởng và phát triển?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Tại sao một số loài thực vật chỉ ra hoa khi độ dài ngày hoặc đêm đạt đến một ngưỡng nhất định (cây ngày dài, cây ngày ngắn)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một loài cá sống ở vùng nước lạnh có tốc độ sinh trưởng chậm hơn đáng kể so với loài cá cùng họ hàng sống ở vùng nước ấm, mặc dù các điều kiện khác tương tự. Điều này gợi ý rằng yếu tố môi trường nào có ảnh hưởng lớn đến tốc độ sinh trưởng của loài cá này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Việc tiêm vaccine phòng bệnh cho trẻ em ở các mốc thời gian nhất định trong những năm đầu đời liên quan đến hiểu biết về khía cạnh nào trong sinh học?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Tại sao việc duy trì lối sống lành mạnh (ăn uống cân đối, tập thể dục đều đặn) lại có thể giúp kéo dài tuổi thọ ở người?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quan sát một hạt đậu nảy mầm và phát triển thành cây con. Quá trình nào biểu hiện rõ nhất sự tăng về kích thước và khối lượng của rễ mầm và thân mầm trong giai đoạn này?

  • A. Sinh trưởng
  • B. Phát triển
  • C. Cảm ứng
  • D. Sinh sản

Câu 2: Khi một con sâu bướm chuyển thành nhộng rồi sau đó thành bướm trưởng thành, quá trình này bao gồm những biến đổi sâu sắc về hình thái và cấu trúc cơ thể. Đây là biểu hiện chính của quá trình nào?

  • A. Sinh trưởng
  • B. Phát triển
  • C. Cảm ứng
  • D. Sinh sản

Câu 3: Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở sinh vật được mô tả chính xác nhất như thế nào?

  • A. Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình độc lập, không liên quan.
  • B. Phát triển là tiền đề tuyệt đối cho sinh trưởng diễn ra.
  • C. Sinh trưởng là tiền đề cho phát triển, đồng thời phát triển thúc đẩy và điều chỉnh sinh trưởng.
  • D. Sinh trưởng chỉ xảy ra ở giai đoạn non, phát triển chỉ xảy ra ở giai đoạn trưởng thành.

Câu 4: Vòng đời của một sinh vật là gì?

  • A. Thời gian sinh vật tồn tại từ khi sinh ra đến khi chết.
  • B. Toàn bộ quá trình sinh trưởng của sinh vật.
  • C. Toàn bộ quá trình phát triển của sinh vật.
  • D. Khoảng thời gian từ khi sinh vật được sinh ra đến khi tạo ra thế hệ mới và chết đi.

Câu 5: Yếu tố nào sau đây là yếu tố bên trong (nội tại) ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển ở sinh vật?

  • A. Yếu tố di truyền (gene)
  • B. Nhiệt độ môi trường
  • C. Độ ẩm không khí
  • D. Ánh sáng

Câu 6: Một người nông dân trồng cây rau trong nhà kính có kiểm soát nhiệt độ, ánh sáng và độ ẩm tối ưu. Việc kiểm soát các yếu tố này nhằm mục đích chính nào liên quan đến sinh trưởng và phát triển của cây?

  • A. Ngăn chặn sâu bệnh tấn công.
  • B. Giảm lượng nước tưới tiêu.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi nhất cho sinh trưởng và phát triển.
  • D. Kéo dài tuổi thọ của cây.

Câu 7: Ứng dụng nào sau đây là kết quả của việc hiểu biết về các giai đoạn phát triển của côn trùng gây hại?

  • A. Tưới phân bón lá cho cây trồng.
  • B. Phun thuốc diệt bọ gậy (ấu trùng muỗi) trong các vật chứa nước.
  • C. Thụ phấn bổ sung cho cây ăn quả.
  • D. Cắt tỉa cành tạo tán cho cây.

Câu 8: Tuổi thọ của một loài sinh vật được xác định bởi yếu tố nào là chủ yếu?

  • A. Yếu tố di truyền (gene).
  • B. Chế độ dinh dưỡng.
  • C. Điều kiện khí hậu.
  • D. Hoạt động thể chất.

Câu 9: Quá trình nào sau đây KHÔNG được xem là biểu hiện của sự sinh trưởng ở cây xanh?

  • A. Thân cây dài ra và to ra.
  • B. Rễ cây mọc dài thêm và phân nhánh.
  • C. Cây ra hoa và tạo quả.
  • D. Lá cây phát triển to hơn.

Câu 10: Khi nghiên cứu về sinh trưởng và phát triển ở động vật, người ta thường phân chia thành các giai đoạn chính. Sự phân chia này dựa trên cơ sở chủ yếu nào?

  • A. Sự thay đổi liên tục về kích thước cơ thể.
  • B. Thời gian sống của động vật.
  • C. Số lượng cá thể trong quần thể.
  • D. Những biến đổi đặc trưng về hình thái, cấu tạo và sinh lý.

Câu 11: Tại sao việc cung cấp đủ nước và chất dinh dưỡng lại rất quan trọng đối với sự sinh trưởng của thực vật?

  • A. Chúng là nguyên liệu cần thiết cho quá trình phân chia và tăng kích thước tế bào.
  • B. Chúng giúp cây chống lại sâu bệnh.
  • C. Chúng chỉ ảnh hưởng đến quá trình ra hoa kết quả.
  • D. Chúng làm tăng tuổi thọ của cây.

Câu 12: Quan sát hai cây cùng loài, một cây trồng ở nơi đủ sáng, một cây trồng ở nơi thiếu sáng. Cây thiếu sáng thường có thân dài hơn, lá nhạt màu hơn. Hiện tượng thân dài ra ở cây thiếu sáng có phải là biểu hiện của sinh trưởng tối ưu không? Tại sao?

  • A. Có, vì cây thiếu sáng có chiều cao tăng lên.
  • B. Có, vì cây thiếu sáng vẫn đang sống và phát triển.
  • C. Không, vì chiều cao cây không phản ánh sức sống thực sự.
  • D. Không, vì đây là sự sinh trưởng bất thường (vống) do thiếu ánh sáng, làm cây yếu ớt.

Câu 13: Một đàn cá bột mới nở được cho ăn đầy đủ và sống trong môi trường nước sạch, nhiệt độ ổn định. Sau một thời gian, kích thước cá tăng lên đáng kể. Quá trình tăng kích thước này được gọi là gì?

  • A. Sinh trưởng
  • B. Phát triển
  • C. Biến thái
  • D. Sinh sản

Câu 14: Sự hình thành và biệt hóa các mô, cơ quan chuyên hóa chức năng trong cơ thể sinh vật là biểu hiện của quá trình nào?

  • A. Sinh trưởng
  • B. Phát triển
  • C. Tái sinh
  • D. Cảm ứng

Câu 15: Tại sao ở nhiều loài động vật, giai đoạn phôi lại rất nhạy cảm với các tác nhân gây hại từ môi trường (ví dụ: hóa chất độc hại, nhiệt độ quá cao/quá thấp)?

  • A. Vì phôi chưa có hệ miễn dịch.
  • B. Vì phôi chỉ thực hiện quá trình sinh trưởng.
  • C. Vì đây là giai đoạn hình thành và biệt hóa các cơ quan, rất nhạy cảm với tác động môi trường.
  • D. Vì phôi có kích thước nhỏ, dễ bị tổn thương vật lý.

Câu 16: Một củ khoai tây được đặt ở nơi ẩm và tối. Sau một thời gian, củ mọc mầm trắng nhợt và dài ra. Đây là biểu hiện của quá trình nào và yếu tố môi trường nào đang chi phối?

  • A. Phát triển; Độ ẩm
  • B. Sinh sản; Nhiệt độ
  • C. Sinh trưởng; Nhiệt độ
  • D. Sinh trưởng; Ánh sáng

Câu 17: So sánh vòng đời của một con ruồi (biến thái hoàn toàn) và một con châu chấu (biến thái không hoàn toàn). Điểm khác biệt cơ bản nhất trong quá trình phát triển của chúng là gì?

  • A. Sự có mặt của giai đoạn nhộng và mức độ biến đổi hình thái giữa các giai đoạn.
  • B. Tốc độ sinh trưởng ở giai đoạn ấu trùng.
  • C. Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến vòng đời.
  • D. Khả năng sinh sản của con trưởng thành.

Câu 18: Việc sử dụng các loại phân bón chứa nguyên tố nitrogen (Đạm) trong nông nghiệp chủ yếu nhằm thúc đẩy quá trình nào ở thực vật?

  • A. Sinh trưởng, đặc biệt là sinh trưởng sinh dưỡng (thân, lá, rễ).
  • B. Phát triển, đặc biệt là ra hoa kết quả.
  • C. Hấp thụ nước của rễ.
  • D. Chống chịu sâu bệnh.

Câu 19: Tuổi thọ của cây thường cao hơn nhiều so với động vật cùng kích thước. Điều này có thể giải thích một phần dựa trên đặc điểm nào trong sinh trưởng và phát triển của thực vật?

  • A. Thực vật không di chuyển nên ít gặp nguy hiểm.
  • B. Thực vật có khả năng quang hợp.
  • C. Thực vật không có hệ thần kinh.
  • D. Thực vật có các mô phân sinh duy trì khả năng sinh trưởng suốt đời.

Câu 20: Khi nói về vòng đời của sinh vật, giai đoạn nào là giai đoạn mà cơ thể đạt kích thước và chức năng sinh lý hoàn chỉnh nhất, sẵn sàng thực hiện chức năng sinh sản?

  • A. Giai đoạn phôi
  • B. Giai đoạn non (ấu trùng/cây con)
  • C. Giai đoạn trưởng thành
  • D. Giai đoạn già hóa

Câu 21: Giả sử bạn đang theo dõi sự phát triển của một cây ngô từ hạt đến khi ra bắp. Sự xuất hiện của lá thật đầu tiên, sự phân hóa thành rễ chùm, và sự hình thành các bộ phận sinh sản (hoa đực, hoa cái) là những dấu hiệu của quá trình nào?

  • A. Sinh trưởng
  • B. Phát triển
  • C. Hô hấp
  • D. Vòng đời

Câu 22: Tại sao việc hiểu rõ các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển lại có ý nghĩa quan trọng trong chăn nuôi và trồng trọt?

  • A. Giúp dự đoán chính xác tuổi thọ của vật nuôi, cây trồng.
  • B. Giúp tạo ra các giống mới có khả năng tự sinh trưởng mà không cần chăm sóc.
  • C. Chỉ có ý nghĩa trong việc phòng chống dịch bệnh.
  • D. Giúp điều chỉnh quá trình này để tăng năng suất và chất lượng sản phẩm.

Câu 23: Một con ếch trải qua quá trình biến thái từ nòng nọc sống dưới nước, thở bằng mang sang ếch trưởng thành sống trên cạn, thở bằng phổi và da. Sự thay đổi cơ quan hô hấp và môi trường sống là ví dụ về biến đổi nào trong quá trình phát triển?

  • A. Chỉ là sự tăng kích thước cơ thể.
  • B. Biến đổi về cấu tạo, chức năng và sinh lý.
  • C. Sự thích nghi tạm thời với môi trường.
  • D. Quá trình sinh sản vô tính.

Câu 24: Trong vòng đời của nhiều loài động vật, có những giai đoạn sinh trưởng diễn ra rất nhanh (ví dụ: giai đoạn non/ấu trùng), sau đó tốc độ chậm lại khi đạt đến giai đoạn trưởng thành. Hiện tượng này cho thấy:

  • A. Tốc độ sinh trưởng và phát triển thay đổi tùy theo giai đoạn của vòng đời.
  • B. Chỉ có giai đoạn non mới có sinh trưởng.
  • C. Giai đoạn trưởng thành không có sinh trưởng.
  • D. Phát triển chỉ xảy ra khi sinh trưởng dừng lại.

Câu 25: Một nhà khoa học nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ lên tốc độ nảy mầm của hạt đậu. Họ gieo các hạt đậu cùng loại trong các điều kiện nhiệt độ khác nhau và đo thời gian nảy mầm. Đây là nghiên cứu về yếu tố nào ảnh hưởng đến quá trình nào?

  • A. Ánh sáng ảnh hưởng đến sinh trưởng.
  • B. Độ ẩm ảnh hưởng đến phát triển.
  • C. Nhiệt độ ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển.
  • D. Chất dinh dưỡng ảnh hưởng đến tuổi thọ.

Câu 26: Tại sao việc theo dõi cân nặng và chiều cao của trẻ em theo biểu đồ tăng trưởng lại là một phương pháp quan trọng để đánh giá sức khỏe và sự phát triển của trẻ?

  • A. Cân nặng và chiều cao là chỉ số quan trọng phản ánh sự sinh trưởng, giúp phát hiện sớm các vấn đề sức khỏe.
  • B. Biểu đồ tăng trưởng giúp dự đoán chính xác tuổi thọ của trẻ.
  • C. Việc này chỉ giúp đánh giá sự phát triển về mặt trí tuệ.
  • D. Theo dõi cân nặng và chiều cao giúp xác định nhóm máu của trẻ.

Câu 27: Một người muốn kéo dài thời gian ra hoa của cây cảnh để trưng bày được lâu hơn. Dựa trên hiểu biết về sinh trưởng và phát triển, biện pháp nào sau đây có thể được áp dụng?

  • A. Tưới thật nhiều nước mỗi ngày.
  • B. Để cây ở nơi thiếu sáng hoàn toàn.
  • C. Chỉ bón phân đạm (nitrogen).
  • D. Sử dụng các chất điều hòa sinh trưởng (hormone thực vật) phù hợp.

Câu 28: Phát biểu nào sau đây về sinh trưởng và phát triển là SAI?

  • A. Sinh trưởng tạo tiền đề cho phát triển.
  • B. Phát triển bao gồm sự biệt hóa tế bào.
  • C. Vòng đời của sinh vật là chuỗi các giai đoạn sinh trưởng và phát triển.
  • D. Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình hoàn toàn đối lập nhau trong cơ thể sinh vật.

Câu 29: Tại sao giai đoạn già hóa (lão hóa) được coi là một phần của quá trình phát triển?

  • A. Vì đó là giai đoạn có những biến đổi về cấu tạo và chức năng theo chiều hướng suy giảm.
  • B. Vì giai đoạn này chỉ có sự giảm kích thước cơ thể.
  • C. Vì đây là giai đoạn sinh vật dừng hoàn toàn quá trình trao đổi chất.
  • D. Vì giai đoạn già hóa không chịu ảnh hưởng của yếu tố di truyền.

Câu 30: Trong nông nghiệp, việc cắt tỉa cành, tạo tán cho cây ăn quả không trực tiếp làm tăng kích thước cây ngay lập tức, nhưng lại có tác động tích cực đến năng suất và chất lượng quả. Biện pháp này chủ yếu ảnh hưởng đến quá trình nào?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến sinh trưởng của thân cây.
  • B. Chủ yếu ảnh hưởng đến sự phát triển, đặc biệt là phát triển sinh sản.
  • C. Không ảnh hưởng đến sinh trưởng hay phát triển.
  • D. Chỉ làm tăng khả năng chống chịu hạn hán.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Quan sát một hạt đậu nảy mầm và phát triển thành cây con. Quá trình nào biểu hiện rõ nhất sự tăng về kích thước và khối lượng của rễ mầm và thân mầm trong giai đoạn này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Khi một con sâu bướm chuyển thành nhộng rồi sau đó thành bướm trưởng thành, quá trình này bao gồm những biến đổi sâu sắc về hình thái và cấu trúc cơ thể. Đây là biểu hiện chính của quá trình nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở sinh vật được mô tả chính xác nhất như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Vòng đời của một sinh vật là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Yếu tố nào sau đây là yếu tố bên trong (nội tại) ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển ở sinh vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Một người nông dân trồng cây rau trong nhà kính có kiểm soát nhiệt độ, ánh sáng và độ ẩm tối ưu. Việc kiểm soát các yếu tố này nhằm mục đích chính nào liên quan đến sinh trưởng và phát triển của cây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Ứng dụng nào sau đây là kết quả của việc hiểu biết về các giai đoạn phát triển của côn trùng gây hại?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Tuổi thọ của một loài sinh vật được xác định bởi yếu tố nào là chủ yếu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Quá trình nào sau đây KHÔNG được xem là biểu hiện của sự sinh trưởng ở cây xanh?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Khi nghiên cứu về sinh trưởng và phát triển ở động vật, người ta thường phân chia thành các giai đoạn chính. Sự phân chia này dựa trên cơ sở chủ yếu nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Tại sao việc cung cấp đủ nước và chất dinh dưỡng lại rất quan trọng đối với sự sinh trưởng của thực vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Quan sát hai cây cùng loài, một cây trồng ở nơi đủ sáng, một cây trồng ở nơi thiếu sáng. Cây thiếu sáng thường có thân dài hơn, lá nhạt màu hơn. Hiện tượng thân dài ra ở cây thiếu sáng có phải là biểu hiện của sinh trưởng tối ưu không? Tại sao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Một đàn cá bột mới nở được cho ăn đầy đủ và sống trong môi trường nước sạch, nhiệt độ ổn định. Sau một thời gian, kích thước cá tăng lên đáng kể. Quá trình tăng kích thước này được gọi là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Sự hình thành và biệt hóa các mô, cơ quan chuyên hóa chức năng trong cơ thể sinh vật là biểu hiện của quá trình nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Tại sao ở nhiều loài động vật, giai đoạn phôi lại rất nhạy cảm với các tác nhân gây hại từ môi trường (ví dụ: hóa chất độc hại, nhiệt độ quá cao/quá thấp)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một củ khoai tây được đặt ở nơi ẩm và tối. Sau một thời gian, củ mọc mầm trắng nhợt và dài ra. Đây là biểu hiện của quá trình nào và yếu tố môi trường nào đang chi phối?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: So sánh vòng đời của một con ruồi (biến thái hoàn toàn) và một con châu chấu (biến thái không hoàn toàn). Điểm khác biệt cơ bản nhất trong quá trình phát triển của chúng là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Việc sử dụng các loại phân bón chứa nguyên tố nitrogen (Đạm) trong nông nghiệp chủ yếu nhằm thúc đẩy quá trình nào ở thực vật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Tuổi thọ của cây thường cao hơn nhiều so với động vật cùng kích thước. Điều này có thể giải thích một phần dựa trên đặc điểm nào trong sinh trưởng và phát triển của thực vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Khi nói về vòng đời của sinh vật, giai đoạn nào là giai đoạn mà cơ thể đạt kích thước và chức năng sinh lý hoàn chỉnh nhất, sẵn sàng thực hiện chức năng sinh sản?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Giả sử bạn đang theo dõi sự phát triển của một cây ngô từ hạt đến khi ra bắp. Sự xuất hiện của lá thật đầu tiên, sự phân hóa thành rễ chùm, và sự hình thành các bộ phận sinh sản (hoa đực, hoa cái) là những dấu hiệu của quá trình nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Tại sao việc hiểu rõ các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển lại có ý nghĩa quan trọng trong chăn nuôi và trồng trọt?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một con ếch trải qua quá trình biến thái từ nòng nọc sống dưới nước, thở bằng mang sang ếch trưởng thành sống trên cạn, thở bằng phổi và da. Sự thay đổi cơ quan hô hấp và môi trường sống là ví dụ về biến đổi nào trong quá trình phát triển?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Trong vòng đời của nhiều loài động vật, có những giai đoạn sinh trưởng diễn ra rất nhanh (ví dụ: giai đoạn non/ấu trùng), sau đó tốc độ chậm lại khi đạt đến giai đoạn trưởng thành. Hiện tượng này cho thấy:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một nhà khoa học nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ lên tốc độ nảy mầm của hạt đậu. Họ gieo các hạt đậu cùng loại trong các điều kiện nhiệt độ khác nhau và đo thời gian nảy mầm. Đây là nghiên cứu về yếu tố nào ảnh hưởng đến quá trình nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Tại sao việc theo dõi cân nặng và chiều cao của trẻ em theo biểu đồ tăng trưởng lại là một phương pháp quan trọng để đánh giá sức khỏe và sự phát triển của trẻ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một người muốn kéo dài thời gian ra hoa của cây cảnh để trưng bày được lâu hơn. Dựa trên hiểu biết về sinh trưởng và phát triển, biện pháp nào sau đây có thể được áp dụng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Phát biểu nào sau đây về sinh trưởng và phát triển là SAI?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Tại sao giai đoạn già hóa (lão hóa) được coi là một phần của quá trình phát triển?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Trong nông nghiệp, việc cắt tỉa cành, tạo tán cho cây ăn quả không trực tiếp làm tăng kích thước cây ngay lập tức, nhưng lại có tác động tích cực đến năng suất và chất lượng quả. Biện pháp này chủ yếu ảnh hưởng đến quá trình nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình nào sau đây ở cơ thể sinh vật chủ yếu biểu hiện sự tăng về kích thước, khối lượng và số lượng tế bào, dẫn đến lớn lên về mặt hình thể?

  • A. Phát triển
  • B. Sinh trưởng
  • C. Biến thái
  • D. Phân hóa

Câu 2: Một hạt đậu nảy mầm, rễ mọc dài ra, thân cây vươn cao và xuất hiện thêm nhiều lá mới. Những thay đổi này chủ yếu phản ánh quá trình nào của cây?

  • A. Sinh trưởng
  • B. Phát triển
  • C. Cảm ứng
  • D. Sinh sản

Câu 3: Quá trình nào sau đây bao gồm toàn bộ các biến đổi diễn ra trong chu kỳ sống của một cá thể, từ khi hình thành đến khi chết, bao gồm sinh trưởng, phân hóa tế bào, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể, và các biến đổi sinh hóa, sinh lý?

  • A. Sinh trưởng
  • B. Biến thái
  • C. Vòng đời
  • D. Phát triển

Câu 4: Nòng nọc sống trong nước, thở bằng mang; sau đó biến đổi thành ếch con sống trên cạn, thở bằng phổi và da. Sự thay đổi về cơ quan hô hấp và môi trường sống này là biểu hiện rõ rệt của quá trình nào?

  • A. Sinh trưởng
  • B. Phát triển
  • C. Sinh sản
  • D. Tái sinh

Câu 5: Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở sinh vật được mô tả chính xác nhất như thế nào?

  • A. Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình hoàn toàn độc lập.
  • B. Phát triển là tiền đề cho sinh trưởng.
  • C. Sinh trưởng là cơ sở cho phát triển, và phát triển thúc đẩy sinh trưởng.
  • D. Chỉ có thực vật mới có cả sinh trưởng và phát triển, động vật thì không.

Câu 6: Vòng đời của sinh vật là gì?

  • A. Khoảng thời gian sinh vật bắt đầu sinh sản.
  • B. Giai đoạn sinh vật tăng trưởng nhanh nhất.
  • C. Thời điểm sinh vật đạt kích thước tối đa.
  • D. Chu trình sống của sinh vật từ khi sinh ra đến khi chết đi.

Câu 7: Ở cấp độ tế bào, quá trình phân bào nào đóng vai trò chủ yếu giúp cơ thể đa bào tăng số lượng tế bào, từ đó tăng kích thước và khối lượng cơ thể trong giai đoạn sinh trưởng?

  • A. Giảm phân
  • B. Nguyên phân
  • C. Thụ tinh
  • D. Phân hóa tế bào

Câu 8: Yếu tố nào sau đây là yếu tố bên trong (nội tại) ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng và phát triển của sinh vật?

  • A. Nhiệt độ môi trường
  • B. Ánh sáng
  • C. Hormone sinh trưởng
  • D. Độ ẩm đất

Câu 9: Quan sát sự phát triển của một loài côn trùng qua các giai đoạn: Trứng -> Ấu trùng -> Nhộng -> Côn trùng trưởng thành. Đây là kiểu phát triển có đặc điểm gì?

  • A. Biến thái hoàn toàn
  • B. Biến thái không hoàn toàn
  • C. Không biến thái
  • D. Phát triển trực tiếp

Câu 10: Vòng đời của cây hạt kín điển hình bao gồm các giai đoạn chính theo trình tự nào?

  • A. Cây trưởng thành → Hạt → Cây con → Ra hoa kết quả
  • B. Hạt → Hạt nảy mầm → Cây con → Cây trưởng thành → Ra hoa kết quả
  • C. Hạt nảy mầm → Cây trưởng thành → Hạt → Cây con → Ra hoa kết quả
  • D. Cây con → Hạt → Cây trưởng thành → Ra hoa kết quả

Câu 11: Tại sao việc hiểu biết về vòng đời và các giai đoạn phát triển của sinh vật gây hại (ví dụ: sâu bọ, muỗi) lại có ý nghĩa quan trọng trong việc phòng trừ chúng?

  • A. Giúp dự đoán chính xác thời điểm chúng tấn công.
  • B. Cho phép nuôi dưỡng chúng hiệu quả hơn.
  • C. Giúp xác định giai đoạn dễ bị tổn thương nhất để áp dụng biện pháp kiểm soát phù hợp.
  • D. Chỉ cần diệt trừ giai đoạn trưởng thành là đủ.

Câu 12: Khi nói về tuổi thọ của sinh vật, yếu tố nào sau đây được xem là có ảnh hưởng mang tính quyết định nhất?

  • A. Yếu tố di truyền (gene)
  • B. Chế độ dinh dưỡng
  • C. Điều kiện môi trường sống
  • D. Hoạt động thể chất

Câu 13: Sự phân hóa tế bào là quá trình các tế bào chuyên hóa về cấu trúc và chức năng để thực hiện các nhiệm vụ khác nhau trong cơ thể. Quá trình này là một phần của quá trình nào sau đây?

  • A. Sinh trưởng
  • B. Phát triển
  • C. Sinh sản
  • D. Cảm ứng

Câu 14: Một con gà con sau khi nở từ trứng tăng cân và lớn nhanh về kích thước. Sau vài tháng, gà bắt đầu đẻ trứng. Sự kiện "bắt đầu đẻ trứng" đánh dấu sự chuyển đổi sang giai đoạn nào trong vòng đời của gà?

  • A. Giai đoạn phôi
  • B. Giai đoạn con non (hậu phôi)
  • C. Giai đoạn trưởng thành sinh dục
  • D. Giai đoạn già hóa

Câu 15: Kiểu phát triển không qua biến thái ở động vật có đặc điểm gì?

  • A. Con non rất khác con trưởng thành và phải qua giai đoạn nhộng.
  • B. Con non rất khác con trưởng thành nhưng không qua giai đoạn nhộng.
  • C. Con non giống hoàn toàn con trưởng thành về mọi mặt.
  • D. Con non có hình thái, cấu tạo và sinh lý gần giống con trưởng thành.

Câu 16: Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất sự phát triển ở thực vật?

  • A. Thân cây tăng đường kính.
  • B. Rễ cây mọc dài hơn.
  • C. Cây bắt đầu ra hoa và kết quả.
  • D. Số lượng tế bào trong lá tăng lên.

Câu 17: Các yếu tố môi trường như nhiệt độ, ánh sáng, nước, dinh dưỡng ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật như thế nào?

  • A. Chúng cung cấp điều kiện và nguyên liệu, quyết định tốc độ và chất lượng của quá trình.
  • B. Chúng chỉ ảnh hưởng đến sinh trưởng mà không ảnh hưởng đến phát triển.
  • C. Chúng chỉ ảnh hưởng đến phát triển mà không ảnh hưởng đến sinh trưởng.
  • D. Chúng không có tác động đáng kể đến hai quá trình này.

Câu 18: Sự "già hóa" ở sinh vật đa bào được hiểu là gì trong bối cảnh vòng đời?

  • A. Giai đoạn sinh vật đạt kích thước tối đa.
  • B. Sự suy giảm dần các chức năng của cơ thể theo thời gian.
  • C. Thời điểm sinh vật bắt đầu sinh sản.
  • D. Quá trình biến đổi hình thái cơ thể.

Câu 19: Ứng dụng nào sau đây về hiểu biết sinh trưởng và phát triển được sử dụng phổ biến trong nông nghiệp để tăng năng suất cây trồng?

  • A. Sử dụng thuốc diệt cỏ.
  • B. Áp dụng biện pháp thụ phấn nhân tạo.
  • C. Bón phân và tưới nước hợp lý.
  • D. Trồng cây xen canh.

Câu 20: Quá trình nào sau đây không được xem là một biểu hiện chính của sự phát triển ở động vật?

  • A. Tăng chiều cao và cân nặng cơ thể.
  • B. Hình thành các cơ quan mới.
  • C. Biến thái (nếu có).
  • D. Đạt khả năng sinh sản.

Câu 21: So sánh sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở thực vật. Điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

  • A. Sinh trưởng sơ cấp chỉ ở rễ, thứ cấp chỉ ở thân.
  • B. Sinh trưởng sơ cấp làm tăng đường kính, thứ cấp làm tăng chiều dài.
  • C. Sinh trưởng sơ cấp nhờ mô phân sinh bên, thứ cấp nhờ mô phân sinh đỉnh.
  • D. Sinh trưởng sơ cấp làm tăng chiều dài, thứ cấp làm tăng đường kính.

Câu 22: Nhận định nào sau đây về vòng đời của các loài sinh vật là đúng?

  • A. Vòng đời của các loài khác nhau là rất đa dạng về thời gian và các giai đoạn.
  • B. Tất cả sinh vật đều có vòng đời kéo dài như nhau.
  • C. Vòng đời chỉ kết thúc khi sinh vật sinh sản.
  • D. Vòng đời chỉ bao gồm giai đoạn sinh trưởng và sinh sản.

Câu 23: Một nhà khoa học đang nghiên cứu tác động của một loại hóa chất mới lên sự phát triển của phôi cá ngựa vằn. Ông quan sát sự hình thành của các cơ quan như tim, mắt, và hệ thần kinh. Nghiên cứu này đang tập trung vào khía cạnh nào của quá trình phát triển?

  • A. Già hóa
  • B. Phát sinh hình thái
  • C. Sinh trưởng sơ cấp
  • D. Tái sinh

Câu 24: Tại sao giai đoạn phôi thai (hoặc giai đoạn hạt nảy mầm ở thực vật) thường là giai đoạn sinh trưởng và phát triển diễn ra mạnh mẽ và nhạy cảm nhất với các yếu tố môi trường?

  • A. Đây là giai đoạn khởi đầu với tốc độ phân bào, phân hóa và hình thành cơ quan diễn ra nhanh chóng.
  • B. Phôi thai/hạt nảy mầm chưa có hệ miễn dịch hoàn chỉnh.
  • C. Chúng có kích thước nhỏ nên dễ bị tổn thương vật lý.
  • D. Nhu cầu dinh dưỡng ở giai đoạn này là thấp nhất.

Câu 25: Sự khác biệt cơ bản giữa phát triển có biến thái và không biến thái ở động vật là gì?

  • A. Kiểu dinh dưỡng của con non.
  • B. Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo, sinh lý giữa con non và con trưởng thành.
  • C. Khả năng di chuyển của con non.
  • D. Số lượng cá thể sinh ra.

Câu 26: Một con châu chấu non (ấu trùng) lột xác nhiều lần để lớn lên, nhưng hình dạng cơ thể và môi trường sống vẫn tương tự châu chấu trưởng thành (chỉ khác kích thước và chưa có cánh hoàn chỉnh). Đây là ví dụ về kiểu phát triển nào?

  • A. Không biến thái
  • B. Biến thái hoàn toàn
  • C. Biến thái không hoàn toàn
  • D. Phát triển trực tiếp

Câu 27: Trong vòng đời của người, giai đoạn nào được đặc trưng bởi tốc độ sinh trưởng về chiều cao và cân nặng diễn ra nhanh nhất?

  • A. Giai đoạn phôi thai và giai đoạn sơ sinh.
  • B. Giai đoạn thiếu niên (dậy thì).
  • C. Giai đoạn trưởng thành.
  • D. Giai đoạn già hóa.

Câu 28: Nếu một loại cây trồng được cung cấp đầy đủ ánh sáng, nước, và dinh dưỡng, nhưng nhiệt độ môi trường luôn thấp hơn nhiều so với nhiệt độ tối ưu cho loài đó, thì quá trình nào của cây có khả năng bị ảnh hưởng tiêu cực nhất?

  • A. Chỉ sinh trưởng bị ảnh hưởng.
  • B. Chỉ phát triển bị ảnh hưởng.
  • C. Hầu như không bị ảnh hưởng vì đã đủ các yếu tố khác.
  • D. Cả sinh trưởng và phát triển đều bị ảnh hưởng tiêu cực.

Câu 29: Sự hình thành giới tính và cơ quan sinh sản ở động vật là một phần quan trọng của quá trình nào trong vòng đời?

  • A. Phát triển
  • B. Sinh trưởng
  • C. Tái sinh
  • D. Cảm ứng

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc sinh trưởng và phát triển diễn ra không đồng đều ở các giai đoạn khác nhau trong vòng đời của sinh vật.

  • A. Chứng tỏ quá trình bị ảnh hưởng bởi bệnh tật.
  • B. Gây lãng phí năng lượng của cơ thể.
  • C. Phản ánh sự thích nghi của sinh vật với môi trường và đảm bảo sự phát triển hiệu quả nhất.
  • D. Chỉ xảy ra ở những sinh vật có vòng đời ngắn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Quá trình nào sau đây ở cơ thể sinh vật chủ yếu biểu hiện sự tăng về kích thước, khối lượng và số lượng tế bào, dẫn đến lớn lên về mặt hình thể?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một hạt đậu nảy mầm, rễ mọc dài ra, thân cây vươn cao và xuất hiện thêm nhiều lá mới. Những thay đổi này chủ yếu phản ánh quá trình nào của cây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Quá trình nào sau đây bao gồm toàn bộ các biến đổi diễn ra trong chu kỳ sống của một cá thể, từ khi hình thành đến khi chết, bao gồm sinh trưởng, phân hóa tế bào, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể, và các biến đổi sinh hóa, sinh lý?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Nòng nọc sống trong nước, thở bằng mang; sau đó biến đổi thành ếch con sống trên cạn, thở bằng phổi và da. Sự thay đổi về cơ quan hô hấp và môi trường sống này là biểu hiện rõ rệt của quá trình nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở sinh vật được mô tả chính xác nhất như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Vòng đời của sinh vật là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Ở cấp độ tế bào, quá trình phân bào nào đóng vai trò chủ yếu giúp cơ thể đa bào tăng số lượng tế bào, từ đó tăng kích thước và khối lượng cơ thể trong giai đoạn sinh trưởng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Yếu tố nào sau đây là yếu tố bên trong (nội tại) ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng và phát triển của sinh vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Quan sát sự phát triển của một loài côn trùng qua các giai đoạn: Trứng -> Ấu trùng -> Nhộng -> Côn trùng trưởng thành. Đây là kiểu phát triển có đặc điểm gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Vòng đời của cây hạt kín điển hình bao gồm các giai đoạn chính theo trình tự nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Tại sao việc hiểu biết về vòng đời và các giai đoạn phát triển của sinh vật gây hại (ví dụ: sâu bọ, muỗi) lại có ý nghĩa quan trọng trong việc phòng trừ chúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Khi nói về tuổi thọ của sinh vật, yếu tố nào sau đây được xem là có ảnh hưởng mang tính quyết định nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Sự phân hóa tế bào là quá trình các tế bào chuyên hóa về cấu trúc và chức năng để thực hiện các nhiệm vụ khác nhau trong cơ thể. Quá trình này là một phần của quá trình nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một con gà con sau khi nở từ trứng tăng cân và lớn nhanh về kích thước. Sau vài tháng, gà bắt đầu đẻ trứng. Sự kiện 'bắt đầu đẻ trứng' đánh dấu sự chuyển đổi sang giai đoạn nào trong vòng đời của gà?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Kiểu phát triển không qua biến thái ở động vật có đặc điểm gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất sự phát triển ở thực vật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Các yếu tố môi trường như nhiệt độ, ánh sáng, nước, dinh dưỡng ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Sự 'già hóa' ở sinh vật đa bào được hiểu là gì trong bối cảnh vòng đời?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Ứng dụng nào sau đây về hiểu biết sinh trưởng và phát triển được sử dụng phổ biến trong nông nghiệp để tăng năng suất cây trồng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Quá trình nào sau đây *không* được xem là một biểu hiện chính của sự phát triển ở động vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: So sánh sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở thực vật. Điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Nhận định nào sau đây về vòng đời của các loài sinh vật là *đúng*?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một nhà khoa học đang nghiên cứu tác động của một loại hóa chất mới lên sự phát triển của phôi cá ngựa vằn. Ông quan sát sự hình thành của các cơ quan như tim, mắt, và hệ thần kinh. Nghiên cứu này đang tập trung vào khía cạnh nào của quá trình phát triển?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Tại sao giai đoạn phôi thai (hoặc giai đoạn hạt nảy mầm ở thực vật) thường là giai đoạn sinh trưởng và phát triển diễn ra mạnh mẽ và nhạy cảm nhất với các yếu tố môi trường?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Sự khác biệt cơ bản giữa phát triển có biến thái và không biến thái ở động vật là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một con châu chấu non (ấu trùng) lột xác nhiều lần để lớn lên, nhưng hình dạng cơ thể và môi trường sống vẫn tương tự châu chấu trưởng thành (chỉ khác kích thước và chưa có cánh hoàn chỉnh). Đây là ví dụ về kiểu phát triển nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trong vòng đời của người, giai đoạn nào được đặc trưng bởi tốc độ sinh trưởng về chiều cao và cân nặng diễn ra nhanh nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Nếu một loại cây trồng được cung cấp đầy đủ ánh sáng, nước, và dinh dưỡng, nhưng nhiệt độ môi trường luôn thấp hơn nhiều so với nhiệt độ tối ưu cho loài đó, thì quá trình nào của cây có khả năng bị ảnh hưởng tiêu cực nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Sự hình thành giới tính và cơ quan sinh sản ở động vật là một phần quan trọng của quá trình nào trong vòng đời?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc sinh trưởng và phát triển diễn ra không đồng đều ở các giai đoạn khác nhau trong vòng đời của sinh vật.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nhà vườn muốn tăng năng suất cây cà chua. Ngoài việc cung cấp đủ nước và dinh dưỡng, người này cần chú ý đến yếu tố nào liên quan đến sinh trưởng và phát triển để cây ra hoa, kết quả sớm và nhiều hơn? Yếu tố này chủ yếu điều hòa quá trình nào của cây?

  • A. Kích thước chậu trồng - Điều hòa sinh trưởng
  • B. Mật độ gieo trồng - Điều hòa phát triển
  • C. Ánh sáng và nhiệt độ - Điều hòa phát triển
  • D. Loại đất - Điều hòa sinh trưởng

Câu 2: Quá trình nào sau đây ở cây lúa được xem là biểu hiện chủ yếu của sự phát triển, chứ không đơn thuần là sinh trưởng?

  • A. Tăng chiều cao của thân cây.
  • B. Tăng số lượng lá trên cây.
  • C. Tăng khối lượng rễ.
  • D. Hình thành bông lúa và hạt.

Câu 3: Khi quan sát quá trình nảy mầm của hạt đậu, người ta thấy rễ mầm xuất hiện trước, sau đó là thân mầm và lá mầm. Hiện tượng này thể hiện đặc điểm nào của quá trình phát triển ở thực vật?

  • A. Sự tăng kích thước của các cơ quan.
  • B. Sự phân hóa và hình thành các cơ quan mới theo trình tự nhất định.
  • C. Sự tăng số lượng tế bào.
  • D. Sự tăng khối lượng chất khô.

Câu 4: Một con sâu bướm lột xác nhiều lần để tăng kích thước cơ thể trước khi hóa nhộng. Quá trình lột xác và tăng kích thước này chủ yếu liên quan đến khía cạnh nào của sự sống?

  • A. Sinh trưởng.
  • B. Phát triển.
  • C. Cảm ứng.
  • D. Sinh sản.

Câu 5: Sự biến đổi từ nòng nọc thành ếch con với sự tiêu biến của đuôi và xuất hiện chi là một ví dụ điển hình cho quá trình nào?

  • A. Sinh trưởng không liên tục.
  • B. Phát triển có biến thái hoàn toàn.
  • C. Sinh trưởng liên tục.
  • D. Phát triển không biến thái.

Câu 6: Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở sinh vật được thể hiện rõ nhất qua nhận định nào sau đây?

  • A. Sinh trưởng là kết quả của phát triển.
  • B. Phát triển chỉ xảy ra sau khi sinh trưởng kết thúc.
  • C. Sinh trưởng là cơ sở cho phát triển, và phát triển bao gồm cả sinh trưởng cùng với sự biệt hóa tế bào và hình thành cơ quan.
  • D. Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình hoàn toàn độc lập và không liên quan.

Câu 7: Một cây non được trồng trong điều kiện thiếu ánh sáng. Quan sát sau một thời gian, cây có thân dài, lá nhạt màu và yếu ớt. Hiện tượng này cho thấy yếu tố môi trường (ánh sáng) đã ảnh hưởng chủ yếu đến quá trình nào của cây?

  • A. Sinh trưởng.
  • B. Phát triển (đặc biệt là ra hoa, kết quả).
  • C. Cảm ứng.
  • D. Hô hấp tế bào.

Câu 8: Chu kỳ sống (vòng đời) của một loài sinh vật là gì?

  • A. Khoảng thời gian từ khi sinh ra đến khi chết.
  • B. Khoảng thời gian từ khi sinh ra đến khi trưởng thành và có khả năng sinh sản.
  • C. Tập hợp các giai đoạn phát triển hình thái của cơ thể.
  • D. Toàn bộ các giai đoạn kế tiếp nhau trong đời sống của một cá thể sinh vật, bắt đầu từ khi hình thành đến khi sinh sản tạo ra thế hệ mới hoặc chết.

Câu 9: Yếu tố bên trong nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa các giai đoạn phát triển của sinh vật, từ phôi thai đến trưởng thành và già hóa?

  • A. Hệ gene và hormone.
  • B. Kích thước cơ thể.
  • C. Số lượng tế bào.
  • D. Chế độ dinh dưỡng.

Câu 10: Khi nghiên cứu về vòng đời của một loài côn trùng, người ta thấy nó trải qua các giai đoạn trứng, ấu trùng, nhộng và trưởng thành. Kiểu phát triển này được gọi là gì?

  • A. Phát triển có biến thái hoàn toàn.
  • B. Phát triển có biến thái không hoàn toàn.
  • C. Phát triển không biến thái.
  • D. Sinh trưởng liên tục.

Câu 11: Để ứng dụng hiểu biết về sinh trưởng và phát triển vào việc nuôi tôm, người ta thường làm sạch ao nuôi, cung cấp thức ăn đầy đủ và kiểm soát nhiệt độ nước. Những biện pháp này chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm số lượng cá thể trong ao.
  • B. Thúc đẩy tôm sinh trưởng nhanh và phát triển đồng đều.
  • C. Ngăn chặn tôm sinh sản.
  • D. Kéo dài vòng đời của tôm.

Câu 12: Sự hình thành mầm hoa trên cây là biểu hiện của quá trình nào?

  • A. Sinh trưởng thứ cấp.
  • B. Sinh trưởng sơ cấp.
  • C. Sinh sản vô tính.
  • D. Phát triển.

Câu 13: Tại sao việc kiểm soát các yếu tố môi trường như ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm lại đặc biệt quan trọng trong việc trồng trọt và chăn nuôi theo mùa vụ?

  • A. Vì chúng chỉ ảnh hưởng đến khả năng chống chịu sâu bệnh của sinh vật.
  • B. Vì chúng chỉ quyết định tuổi thọ của sinh vật.
  • C. Vì chúng là các yếu tố ngoại cảnh quan trọng điều hòa tốc độ và các giai đoạn của sinh trưởng và phát triển.
  • D. Vì chúng chỉ ảnh hưởng đến quá trình quang hợp ở thực vật.

Câu 14: Khi nói về sự sinh trưởng ở cấp độ tế bào, quá trình nào sau đây đóng vai trò chủ chốt làm tăng số lượng tế bào, từ đó góp phần làm tăng kích thước cơ thể?

  • A. Nguyên phân.
  • B. Giảm phân.
  • C. Phân hóa tế bào.
  • D. Trao đổi chất.

Câu 15: Sự hình thành và phát triển của các cơ quan khác nhau (rễ, thân, lá, hoa) từ các mô phân sinh ở thực vật là biểu hiện của quá trình nào trong phát triển?

  • A. Tăng trưởng kích thước.
  • B. Biệt hóa tế bào và mô.
  • C. Già hóa.
  • D. Sinh sản.

Câu 16: Tuổi thọ của sinh vật là gì và chịu ảnh hưởng chủ yếu bởi những yếu tố nào?

  • A. Là khả năng sinh sản của sinh vật, chỉ chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • B. Là kích thước tối đa mà sinh vật đạt được, chỉ chịu ảnh hưởng của di truyền.
  • C. Là tốc độ sinh trưởng của sinh vật, chịu ảnh hưởng bởi nhiệt độ.
  • D. Là khoảng thời gian tồn tại của sinh vật, chịu ảnh hưởng của cả di truyền và môi trường.

Câu 17: Phân tích sự khác biệt giữa sinh trưởng và phát triển, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Sinh trưởng là quá trình tăng kích thước, còn phát triển là quá trình giảm kích thước.
  • B. Sinh trưởng chỉ xảy ra ở thực vật, còn phát triển chỉ xảy ra ở động vật.
  • C. Sinh trưởng là sự tăng kích thước và khối lượng cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào; Phát triển là toàn bộ quá trình biến đổi của cơ thể qua các giai đoạn, bao gồm sinh trưởng, biệt hóa tế bào, hình thành cơ quan và già hóa.
  • D. Sinh trưởng và phát triển là hai tên gọi khác nhau cho cùng một quá trình.

Câu 18: Trong vòng đời của nhiều loài động vật, có những giai đoạn tốc độ sinh trưởng diễn ra rất nhanh (ví dụ: giai đoạn ấu trùng ở côn trùng biến thái hoàn toàn). Điều này có ý nghĩa gì đối với sự sống sót và phát triển của chúng?

  • A. Giúp chúng giảm khả năng cạnh tranh thức ăn.
  • B. Giúp chúng nhanh chóng đạt kích thước lớn để tích lũy vật chất cho giai đoạn biến thái và sinh sản sau này, đồng thời giảm thời gian dễ bị tổn thương trong giai đoạn non yếu.
  • C. Làm tăng nguy cơ bị kẻ thù tấn công.
  • D. Kéo dài thời gian của giai đoạn ấu trùng.

Câu 19: Một người nông dân muốn trồng cây ăn quả lâu năm cho năng suất cao. Sau khi cây con đã lớn, người đó thường cắt tỉa cành lá và bón phân thúc. Việc cắt tỉa cành chủ yếu tác động vào khía cạnh nào của sinh trưởng và phát triển?

  • A. Thúc đẩy sự phát triển của rễ.
  • B. Làm chậm quá trình ra hoa kết quả.
  • C. Điều chỉnh sự phân bố chất dinh dưỡng, tập trung cho cành mang quả và hạn chế sinh trưởng cành vô hiệu, từ đó ảnh hưởng đến cả sinh trưởng và phát triển.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến khả năng chống chịu sâu bệnh.

Câu 20: Khi nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của một loài cá, người ta ghi nhận rằng nhiệt độ nước có ảnh hưởng lớn đến tốc độ lớn lên của cá bột. Điều này minh họa cho vai trò của yếu tố nào?

  • A. Yếu tố môi trường.
  • B. Yếu tố di truyền.
  • C. Yếu tố hormone.
  • D. Yếu tố tuổi thọ.

Câu 21: Tại sao ở thực vật, sự sinh trưởng theo chiều dài (sinh trưởng sơ cấp) chủ yếu diễn ra ở đỉnh thân và đỉnh rễ?

  • A. Vì đây là nơi tập trung hormone già hóa.
  • B. Vì đây là nơi có mô phân sinh đỉnh, các tế bào phân chia mạnh mẽ làm tăng số lượng tế bào.
  • C. Vì đây là nơi dự trữ chất dinh dưỡng chính của cây.
  • D. Vì đây là nơi diễn ra quá trình quang hợp mạnh nhất.

Câu 22: Ở động vật, quá trình nào đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành các cơ quan và bộ phận cơ thể với chức năng chuyên biệt từ các tế bào ban đầu trong giai đoạn phôi?

  • A. Sinh trưởng theo chiều ngang.
  • B. Lột xác.
  • C. Biệt hóa tế bào.
  • D. Tăng kích thước tế bào.

Câu 23: Một người nuôi gà nhận thấy đàn gà con của mình lớn rất nhanh trong vài tuần đầu, nhưng sau đó tốc độ tăng trưởng chậm lại đáng kể khi chúng gần đạt kích thước trưởng thành. Hiện tượng này phản ánh đặc điểm nào về tốc độ sinh trưởng ở động vật?

  • A. Tốc độ sinh trưởng không giống nhau ở các giai đoạn khác nhau của vòng đời.
  • B. Tốc độ sinh trưởng chỉ phụ thuộc vào loại thức ăn.
  • C. Tốc độ sinh trưởng luôn ổn định trong suốt vòng đời.
  • D. Tốc độ sinh trưởng chỉ bị ảnh hưởng bởi ánh sáng.

Câu 24: So sánh sự phát triển có biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn ở côn trùng, điểm khác biệt cơ bản nằm ở sự có mặt của giai đoạn nào?

  • A. Giai đoạn trứng.
  • B. Giai đoạn ấu trùng.
  • C. Giai đoạn trưởng thành.
  • D. Giai đoạn nhộng.

Câu 25: Ứng dụng nào sau đây thể hiện rõ nhất việc can thiệp vào quá trình phát triển của sinh vật để đạt mục đích nông nghiệp?

  • A. Tưới nước đều đặn cho cây để tăng kích thước.
  • B. Sử dụng hormone thực vật để kích thích cây ra hoa trái vụ.
  • C. Cho vật nuôi ăn nhiều để tăng khối lượng cơ thể.
  • D. Diệt trừ sâu bệnh hại cây trồng.

Câu 26: Giả sử có hai cây đậu giống nhau được trồng trong hai môi trường khác nhau. Cây A được trồng trong môi trường đầy đủ dinh dưỡng, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp. Cây B được trồng trong môi trường thiếu dinh dưỡng và ánh sáng. Dự đoán về sự sinh trưởng và phát triển của hai cây này sẽ như thế nào?

  • A. Cây A sẽ sinh trưởng nhanh hơn và phát triển đầy đủ các giai đoạn (ra hoa, kết quả) sớm hơn cây B.
  • B. Cây B sẽ sinh trưởng nhanh hơn do phải vươn lên tìm kiếm ánh sáng.
  • C. Cả hai cây sẽ sinh trưởng và phát triển với tốc độ như nhau vì chúng có cùng kiểu gene.
  • D. Cây A chỉ sinh trưởng tốt hơn, còn sự phát triển (ra hoa, kết quả) sẽ giống cây B.

Câu 27: Ở người, giai đoạn dậy thì là một giai đoạn quan trọng có sự thay đổi mạnh mẽ về cả sinh trưởng (tăng chiều cao, cân nặng) và phát triển (biến đổi về sinh lý, hình thái, hình thành khả năng sinh sản). Giai đoạn này chịu sự điều hòa chủ yếu của yếu tố nào?

  • A. Thức ăn hàng ngày.
  • B. Ánh sáng mặt trời.
  • C. Hệ hormone nội tiết.
  • D. Hoạt động thể chất.

Câu 28: Quá trình già hóa ở sinh vật là gì?

  • A. Là sự tăng kích thước không ngừng của cơ thể.
  • B. Là giai đoạn sinh sản mạnh mẽ nhất.
  • C. Là sự biến đổi hình thái đột ngột ở cuối vòng đời.
  • D. Là quá trình suy thoái dần các chức năng sinh học của cơ thể, dẫn đến giảm khả năng thích nghi và tăng nguy cơ tử vong.

Câu 29: Một kỹ thuật nông nghiệp hiện đại là nuôi cấy mô tế bào thực vật để tạo ra cây con. Kỹ thuật này dựa trên khả năng nào của tế bào thực vật liên quan đến sinh trưởng và phát triển?

  • A. Tính toàn năng của tế bào (khả năng một tế bào biệt hóa có thể phát triển thành cây hoàn chỉnh).
  • B. Khả năng quang hợp mạnh mẽ.
  • C. Khả năng chống chịu sâu bệnh.
  • D. Tốc độ hô hấp cao.

Câu 30: Tại sao hiểu biết về vòng đời của sâu bọ lại quan trọng trong việc phòng trừ sâu hại cây trồng?

  • A. Vì tất cả các giai đoạn trong vòng đời của sâu bọ đều gây hại như nhau.
  • B. Vì chỉ có giai đoạn trưởng thành mới gây hại nặng nhất.
  • C. Vì mỗi giai đoạn (trứng, ấu trùng, nhộng, trưởng thành) có đặc điểm sinh học khác nhau, mức độ gây hại và tính mẫn cảm với thuốc bảo vệ thực vật khác nhau, giúp lựa chọn thời điểm và phương pháp phòng trừ hiệu quả nhất.
  • D. Vì việc phòng trừ chỉ cần tập trung vào giai đoạn sinh sản của chúng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một nhà vườn muốn tăng năng suất cây cà chua. Ngoài việc cung cấp đủ nước và dinh dưỡng, người này cần chú ý đến yếu tố nào liên quan đến sinh trưởng và phát triển để cây ra hoa, kết quả sớm và nhiều hơn? Yếu tố này chủ yếu điều hòa quá trình nào của cây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Quá trình nào sau đây ở cây lúa được xem là biểu hiện chủ yếu của sự phát triển, chứ không đơn thuần là sinh trưởng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Khi quan sát quá trình nảy mầm của hạt đậu, người ta thấy rễ mầm xuất hiện trước, sau đó là thân mầm và lá mầm. Hiện tượng này thể hiện đặc điểm nào của quá trình phát triển ở thực vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một con sâu bướm lột xác nhiều lần để tăng kích thước cơ thể trước khi hóa nhộng. Quá trình lột xác và tăng kích thước này chủ yếu liên quan đến khía cạnh nào của sự sống?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Sự biến đổi từ nòng nọc thành ếch con với sự tiêu biến của đuôi và xuất hiện chi là một ví dụ điển hình cho quá trình nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở sinh vật được thể hiện rõ nhất qua nhận định nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Một cây non được trồng trong điều kiện thiếu ánh sáng. Quan sát sau một thời gian, cây có thân dài, lá nhạt màu và yếu ớt. Hiện tượng này cho thấy yếu tố môi trường (ánh sáng) đã ảnh hưởng chủ yếu đến quá trình nào của cây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Chu kỳ sống (vòng đời) của một loài sinh vật là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Yếu tố bên trong nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa các giai đoạn phát triển của sinh vật, từ phôi thai đến trưởng thành và già hóa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Khi nghiên cứu về vòng đời của một loài côn trùng, người ta thấy nó trải qua các giai đoạn trứng, ấu trùng, nhộng và trưởng thành. Kiểu phát triển này được gọi là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Để ứng dụng hiểu biết về sinh trưởng và phát triển vào việc nuôi tôm, người ta thường làm sạch ao nuôi, cung cấp thức ăn đầy đủ và kiểm soát nhiệt độ nước. Những biện pháp này chủ yếu nhằm mục đích gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Sự hình thành mầm hoa trên cây là biểu hiện của quá trình nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Tại sao việc kiểm soát các yếu tố môi trường như ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm lại đặc biệt quan trọng trong việc trồng trọt và chăn nuôi theo mùa vụ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Khi nói về sự sinh trưởng ở cấp độ tế bào, quá trình nào sau đây đóng vai trò chủ chốt làm tăng số lượng tế bào, từ đó góp phần làm tăng kích thước cơ thể?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Sự hình thành và phát triển của các cơ quan khác nhau (rễ, thân, lá, hoa) từ các mô phân sinh ở thực vật là biểu hiện của quá trình nào trong phát triển?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Tuổi thọ của sinh vật là gì và chịu ảnh hưởng chủ yếu bởi những yếu tố nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Phân tích sự khác biệt giữa sinh trưởng và phát triển, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Trong vòng đời của nhiều loài động vật, có những giai đoạn tốc độ sinh trưởng diễn ra rất nhanh (ví dụ: giai đoạn ấu trùng ở côn trùng biến thái hoàn toàn). Điều này có ý nghĩa gì đối với sự sống sót và phát triển của chúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Một người nông dân muốn trồng cây ăn quả lâu năm cho năng suất cao. Sau khi cây con đã lớn, người đó thường cắt tỉa cành lá và bón phân thúc. Việc cắt tỉa cành chủ yếu tác động vào khía cạnh nào của sinh trưởng và phát triển?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Khi nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của một loài cá, người ta ghi nhận rằng nhiệt độ nước có ảnh hưởng lớn đến tốc độ lớn lên của cá bột. Điều này minh họa cho vai trò của yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Tại sao ở thực vật, sự sinh trưởng theo chiều dài (sinh trưởng sơ cấp) chủ yếu diễn ra ở đỉnh thân và đỉnh rễ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Ở động vật, quá trình nào đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành các cơ quan và bộ phận cơ thể với chức năng chuyên biệt từ các tế bào ban đầu trong giai đoạn phôi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một người nuôi gà nhận thấy đàn gà con của mình lớn rất nhanh trong vài tuần đầu, nhưng sau đó tốc độ tăng trưởng chậm lại đáng kể khi chúng gần đạt kích thước trưởng thành. Hiện tượng này phản ánh đặc điểm nào về tốc độ sinh trưởng ở động vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: So sánh sự phát triển có biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn ở côn trùng, điểm khác biệt cơ bản nằm ở sự có mặt của giai đoạn nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Ứng dụng nào sau đây thể hiện rõ nhất việc can thiệp vào quá trình phát triển của sinh vật để đạt mục đích nông nghiệp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Giả sử có hai cây đậu giống nhau được trồng trong hai môi trường khác nhau. Cây A được trồng trong môi trường đầy đủ dinh dưỡng, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp. Cây B được trồng trong môi trường thiếu dinh dưỡng và ánh sáng. Dự đoán về sự sinh trưởng và phát triển của hai cây này sẽ như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Ở người, giai đoạn dậy thì là một giai đoạn quan trọng có sự thay đổi mạnh mẽ về cả sinh trưởng (tăng chiều cao, cân nặng) và phát triển (biến đổi về sinh lý, hình thái, hình thành khả năng sinh sản). Giai đoạn này chịu sự điều hòa chủ yếu của yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Quá trình già hóa ở sinh vật là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một kỹ thuật nông nghiệp hiện đại là nuôi cấy mô tế bào thực vật để tạo ra cây con. Kỹ thuật này dựa trên khả năng nào của tế bào thực vật liên quan đến sinh trưởng và phát triển?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Tại sao hiểu biết về vòng đời của sâu bọ lại quan trọng trong việc phòng trừ sâu hại cây trồng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình nào sau đây thể hiện rõ nhất sự sinh trưởng ở cấp độ cơ thể thực vật?

  • A. Cây ra hoa và kết hạt.
  • B. Chiều cao cây tăng lên và thân cây to ra.
  • C. Lá cây chuyển từ màu xanh non sang xanh đậm.
  • D. Rễ cây phân hóa thành rễ cọc và rễ bên.

Câu 2: Sự biến đổi nào dưới đây ở con người là biểu hiện của quá trình phát triển?

  • A. Cân nặng cơ thể tăng lên 5 kg trong một năm.
  • B. Chiều cao cơ thể tăng thêm 3 cm trong sáu tháng.
  • C. Số lượng tế bào cơ bắp tăng lên.
  • D. Hệ cơ quan hoàn thiện chức năng ở tuổi trưởng thành.

Câu 3: Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở sinh vật có thể được mô tả chính xác nhất là:

  • A. Sinh trưởng tạo nền tảng cho phát triển, phát triển làm thay đổi hình thái và chức năng, thúc đẩy sinh trưởng.
  • B. Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình diễn ra song song nhưng độc lập với nhau.
  • C. Phát triển luôn xảy ra trước sinh trưởng trong vòng đời của sinh vật.
  • D. Sinh trưởng chỉ là sự tăng kích thước, còn phát triển chỉ là sự biệt hóa tế bào.

Câu 4: Ở cấp độ tế bào, cơ chế chính giúp cơ thể sinh vật tăng số lượng tế bào, dẫn đến sự tăng kích thước và khối lượng là gì?

  • A. Sự giảm phân.
  • B. Sự biệt hóa tế bào.
  • C. Sự nguyên phân.
  • D. Sự hình thành giao tử.

Câu 5: Quá trình nào ở cấp độ tế bào đóng vai trò then chốt trong việc tạo ra sự đa dạng về cấu trúc và chức năng của các mô và cơ quan trong cơ thể sinh vật?

  • A. Sự tăng kích thước tế bào.
  • B. Sự biệt hóa tế bào.
  • C. Sự phân chia tế bào.
  • D. Sự chết theo chương trình (apoptosis).

Câu 6: Quan sát vòng đời của cây cà chua: Hạt → Cây mầm → Cây con → Cây trưởng thành → Ra hoa → Kết quả → Hạt. Giai đoạn nào trong vòng đời này chủ yếu thể hiện sự hình thành các cấu trúc mới có chức năng sinh sản?

  • A. Từ Hạt thành Cây mầm.
  • B. Từ Cây con thành Cây trưởng thành.
  • C. Từ Cây trưởng thành ra Hoa và Kết quả.
  • D. Toàn bộ vòng đời đều là sinh trưởng.

Câu 7: Vòng đời của muỗi trải qua các giai đoạn: Trứng → Ấu trùng (bọ gậy) → Nhộng → Muỗi trưởng thành. Sự biến đổi từ ấu trùng sống dưới nước thành muỗi trưởng thành có cánh sống trên cạn là một ví dụ về kiểu phát triển nào?

  • A. Phát triển không qua biến thái.
  • B. Phát triển qua biến thái hoàn toàn.
  • C. Phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
  • D. Chỉ là quá trình sinh trưởng.

Câu 8: Yếu tố môi trường nào sau đây có ảnh hưởng rõ rệt nhất đến tốc độ sinh trưởng của cây trong điều kiện đủ nước và dinh dưỡng?

  • A. Độ pH của đất.
  • B. Sự có mặt của vi sinh vật có lợi.
  • C. Cường độ gió.
  • D. Cường độ và quang phổ ánh sáng.

Câu 9: Để cây thanh long ra hoa đồng loạt và đúng thời điểm mong muốn, người ta thường sử dụng biện pháp thắp đèn chiếu sáng vào ban đêm. Biện pháp này tác động chủ yếu đến yếu tố nào chi phối sự ra hoa?

  • A. Quang chu kì.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Độ ẩm không khí.
  • D. Nồng độ CO2.

Câu 10: Trong chăn nuôi gia súc, việc bổ sung các loại vitamin và khoáng chất vào khẩu phần ăn có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy cả sinh trưởng và phát triển. Điều này cho thấy chế độ dinh dưỡng ảnh hưởng như thế nào đến các quá trình sống này?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng, không ảnh hưởng đến phát triển.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến sự hình thành cơ quan, không ảnh hưởng đến tăng kích thước.
  • C. Cung cấp vật liệu và năng lượng cho mọi hoạt động sống, bao gồm cả sinh trưởng và phát triển.
  • D. Chỉ giúp động vật chống lại bệnh tật.

Câu 11: Hormone Auxin được sản xuất chủ yếu ở đỉnh thân và đỉnh rễ của thực vật. Chức năng sinh lý chính của Auxin liên quan đến quá trình sinh trưởng là gì?

  • A. Kích thích sự ra hoa.
  • B. Thúc đẩy sự kéo dài của tế bào.
  • C. Gây rụng lá.
  • D. Kích thích sự đóng khí khổng.

Câu 12: Hormone Thyroxin ở động vật có xương sống (ví dụ: ếch) có vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình nào?

  • A. Biến thái.
  • B. Tăng khối lượng cơ thể.
  • C. Hình thành xương.
  • D. Điều hòa thân nhiệt.

Câu 13: Một cây lúa đang trong giai đoạn làm đòng (hình thành bông lúa non bên trong thân). Giai đoạn này chủ yếu thể hiện quá trình nào?

  • A. Sinh trưởng về chiều cao.
  • B. Phát triển (hình thành cơ quan sinh sản).
  • C. Sinh trưởng về khối lượng rễ.
  • D. Chỉ là giai đoạn tích lũy dinh dưỡng.

Câu 14: Một con chó con lớn lên từ khi mới đẻ đến khi trưởng thành. Sự thay đổi nào trong giai đoạn này chủ yếu phản ánh quá trình sinh trưởng?

  • A. Học cách chạy và vẫy đuôi.
  • B. Phát triển khả năng nghe và nhìn rõ hơn.
  • C. Thay răng sữa bằng răng vĩnh cửu.
  • D. Trọng lượng cơ thể tăng từ 1kg lên 15kg.

Câu 15: Biểu đồ sinh trưởng của một loài động vật cho thấy đường cong tăng trưởng dốc lên rất nhanh ở giai đoạn đầu, sau đó thoải dần và đạt mức ổn định. Điều này cho thấy tốc độ sinh trưởng của loài này:

  • A. Cao nhất ở giai đoạn non và chậm lại khi trưởng thành.
  • B. Như nhau ở mọi giai đoạn của vòng đời.
  • C. Chỉ xảy ra trong một thời gian ngắn sau khi sinh.
  • D. Tăng dần theo tuổi.

Câu 16: Tại sao việc cung cấp đủ nước và ánh sáng lại đặc biệt quan trọng cho sự sinh trưởng của cây xanh?

  • A. Nước và ánh sáng giúp cây ra hoa sớm.
  • B. Nước giúp cây đứng vững, ánh sáng giúp cây hút chất dinh dưỡng.
  • C. Nước là dung môi và thành phần tế bào, ánh sáng là nguồn năng lượng cho quang hợp tạo vật chất hữu cơ cho sinh trưởng.
  • D. Nước giúp điều hòa nhiệt độ, ánh sáng giúp cây chống lại sâu bệnh.

Câu 17: Trong nông nghiệp, việc cắt tỉa cành, bấm ngọn ở cây trồng có múi (cam, quýt) nhằm mục đích gì liên quan đến sinh trưởng và phát triển?

  • A. Kích thích cây vươn cao hơn.
  • B. Làm giảm số lượng quả.
  • C. Thúc đẩy rễ phát triển sâu hơn.
  • D. Điều chỉnh hình dáng cây, tập trung dinh dưỡng cho ra hoa, kết quả và hạn chế sinh trưởng thân lá không cần thiết.

Câu 18: Hormone nào sau đây chủ yếu điều khiển quá trình chín của quả?

  • A. Ethylene.
  • B. Gibberellin.
  • C. Cytokinin.
  • D. Auxin.

Câu 19: Ở động vật, hormone sinh trưởng (GH) do tuyến yên tiết ra có tác động chính lên bộ phận nào của cơ thể để thúc đẩy sinh trưởng chiều cao?

  • A. Não bộ.
  • B. Cơ quan sinh dục.
  • C. Xương và sụn.
  • D. Hệ tiêu hóa.

Câu 20: Tuổi thọ của sinh vật là:

  • A. Thời gian từ khi sinh ra đến khi bắt đầu sinh sản.
  • B. Thời gian cần thiết để hoàn thành một chu kỳ phát triển.
  • C. Số lượng con cái mà một cá thể có thể sinh ra.
  • D. Khoảng thời gian tồn tại của một cá thể từ khi sinh ra đến khi chết.

Câu 21: Yếu tố nào sau đây được xem là có ảnh hưởng ít nhất đến tuổi thọ của một cá thể trong cùng một loài?

  • A. Yếu tố di truyền.
  • B. Màu sắc lông/tóc.
  • C. Chế độ dinh dưỡng.
  • D. Điều kiện vệ sinh môi trường sống.

Câu 22: Việc sử dụng các loại thuốc diệt cỏ làm rối loạn quá trình sinh trưởng của cây như làm thân, rễ phát triển bất thường dựa trên tác động của các chất hóa học tương tự hormone thực vật. Ứng dụng này dựa trên hiểu biết về yếu tố nào điều khiển sinh trưởng?

  • A. Điều hòa sinh trưởng bằng hormone.
  • B. Ảnh hưởng của ánh sáng.
  • C. Ảnh hưởng của nhiệt độ.
  • D. Ảnh hưởng của độ ẩm.

Câu 23: Để tăng hiệu quả phòng trừ sâu bọ gây hại mùa màng, người ta thường nghiên cứu kỹ về vòng đời của loài sâu đó và áp dụng biện pháp diệt trừ vào giai đoạn nào?

  • A. Giai đoạn trưởng thành sắp chết.
  • B. Giai đoạn sinh sản mạnh nhất.
  • C. Giai đoạn dễ bị tổn thương nhất (ví dụ: trứng, ấu trùng non).
  • D. Giai đoạn gây hại ít nhất.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây mô tả không chính xác về vòng đời của sinh vật?

  • A. Vòng đời là chuỗi các giai đoạn nối tiếp nhau từ khi sinh ra đến khi chết.
  • B. Mọi sinh vật đều có vòng đời giống hệt nhau về số lượng giai đoạn và thời gian.
  • C. Trong vòng đời có sự xen kẽ giữa quá trình sinh trưởng và phát triển.
  • D. Kết thúc vòng đời của cá thể là cái chết.

Câu 25: Kiểu sinh trưởng có giới hạn (sinh trưởng dừng lại khi cơ thể đạt kích thước trưởng thành) thường thấy ở nhóm sinh vật nào?

  • A. Đa số động vật có xương sống.
  • B. Đa số thực vật thân gỗ lâu năm.
  • C. Các loài tảo đơn bào.
  • D. Nấm men.

Câu 26: Một cây đậu được trồng trong chậu và đặt cạnh cửa sổ. Sau một thời gian, thân cây có xu hướng cong về phía cửa sổ. Hiện tượng này cho thấy ánh sáng ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng của cây như thế nào?

  • A. Ánh sáng làm chậm tốc độ sinh trưởng của thân.
  • B. Ánh sáng chỉ ảnh hưởng đến sự ra hoa.
  • C. Ánh sáng gây ra phản ứng hướng sáng, làm phân bố hormone sinh trưởng không đều.
  • D. Ánh sáng làm chết các tế bào ở phía không được chiếu sáng.

Câu 27: Nếu một con sâu bướm đang ở giai đoạn cuối của ấu trùng được xử lý bằng hormone juvenile hormone (JH) ở nồng độ cao một cách bất thường, điều gì có khả năng xảy ra với quá trình phát triển của nó?

  • A. Nó sẽ biến thái thành nhộng sớm hơn bình thường.
  • B. Nó sẽ biến thái trực tiếp thành bướm trưởng thành mà không qua giai đoạn nhộng.
  • C. Nó sẽ ngừng ăn và chết ngay lập tức.
  • D. Nó sẽ tiếp tục lột xác nhưng vẫn ở dạng ấu trùng khổng lồ hoặc có hình dạng bất thường.

Câu 28: Sự khác biệt cơ bản giữa sinh trưởng và phát triển là gì?

  • A. Sinh trưởng chỉ xảy ra ở thực vật, phát triển chỉ xảy ra ở động vật.
  • B. Sinh trưởng là sự tăng về kích thước và khối lượng, phát triển là sự biến đổi về hình thái và chức năng.
  • C. Sinh trưởng là quá trình thuận nghịch, phát triển là quá trình không thuận nghịch.
  • D. Sinh trưởng chỉ liên quan đến tế bào, phát triển chỉ liên quan đến cơ quan.

Câu 29: Một người nông dân muốn cây ăn quả của mình ra hoa đúng vào dịp Tết để bán được giá cao. Họ cần quan tâm nhất đến việc điều khiển yếu tố nào để tác động vào quá trình phát triển của cây?

  • A. Độ màu mỡ của đất.
  • B. Số lượng sâu bệnh hại.
  • C. Tốc độ tăng trưởng chiều cao.
  • D. Các yếu tố môi trường (như nhiệt độ, ánh sáng) và các biện pháp kỹ thuật (cắt tỉa, bón phân, sử dụng hormone) ảnh hưởng đến sự phân hóa mầm hoa.

Câu 30: Tại sao việc nắm vững các giai đoạn trong vòng đời của vật nuôi (ví dụ: lợn, gà) lại quan trọng trong chăn nuôi?

  • A. Để áp dụng chế độ dinh dưỡng, chăm sóc và phòng bệnh phù hợp với từng giai đoạn, tối ưu hóa sinh trưởng và phát triển.
  • B. Chỉ để biết khi nào chúng có thể sinh sản.
  • C. Để dự đoán chính xác ngày chúng chết.
  • D. Chỉ để phân loại chúng theo kích thước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Quá trình nào sau đây thể hiện rõ nhất sự sinh trưởng ở cấp độ cơ thể thực vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Sự biến đổi nào dưới đây ở con người là biểu hiện của quá trình phát triển?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở sinh vật có thể được mô tả chính xác nhất là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Ở cấp độ tế bào, cơ chế chính giúp cơ thể sinh vật tăng số lượng tế bào, dẫn đến sự tăng kích thước và khối lượng là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Quá trình nào ở cấp độ tế bào đóng vai trò then chốt trong việc tạo ra sự đa dạng về cấu trúc và chức năng của các mô và cơ quan trong cơ thể sinh vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Quan sát vòng đời của cây cà chua: Hạt → Cây mầm → Cây con → Cây trưởng thành → Ra hoa → Kết quả → Hạt. Giai đoạn nào trong vòng đời này chủ yếu thể hiện sự hình thành các cấu trúc mới có chức năng sinh sản?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Vòng đời của muỗi trải qua các giai đoạn: Trứng → Ấu trùng (bọ gậy) → Nhộng → Muỗi trưởng thành. Sự biến đổi từ ấu trùng sống dưới nước thành muỗi trưởng thành có cánh sống trên cạn là một ví dụ về kiểu phát triển nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Yếu tố môi trường nào sau đây có ảnh hưởng rõ rệt nhất đến tốc độ sinh trưởng của cây trong điều kiện đủ nước và dinh dưỡng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Để cây thanh long ra hoa đồng loạt và đúng thời điểm mong muốn, người ta thường sử dụng biện pháp thắp đèn chiếu sáng vào ban đêm. Biện pháp này tác động chủ yếu đến yếu tố nào chi phối sự ra hoa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Trong chăn nuôi gia súc, việc bổ sung các loại vitamin và khoáng chất vào khẩu phần ăn có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy cả sinh trưởng và phát triển. Điều này cho thấy chế độ dinh dưỡng ảnh hưởng như thế nào đến các quá trình sống này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Hormone Auxin được sản xuất chủ yếu ở đỉnh thân và đỉnh rễ của thực vật. Chức năng sinh lý chính của Auxin liên quan đến quá trình sinh trưởng là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Hormone Thyroxin ở động vật có xương sống (ví dụ: ếch) có vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Một cây lúa đang trong giai đoạn làm đòng (hình thành bông lúa non bên trong thân). Giai đoạn này chủ yếu thể hiện quá trình nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một con chó con lớn lên từ khi mới đẻ đến khi trưởng thành. Sự thay đổi nào trong giai đoạn này chủ yếu phản ánh quá trình sinh trưởng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Biểu đồ sinh trưởng của một loài động vật cho thấy đường cong tăng trưởng dốc lên rất nhanh ở giai đoạn đầu, sau đó thoải dần và đạt mức ổn định. Điều này cho thấy tốc độ sinh trưởng của loài này:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Tại sao việc cung cấp đủ nước và ánh sáng lại đặc biệt quan trọng cho sự sinh trưởng của cây xanh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Trong nông nghiệp, việc cắt tỉa cành, bấm ngọn ở cây trồng có múi (cam, quýt) nhằm mục đích gì liên quan đến sinh trưởng và phát triển?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Hormone nào sau đây chủ yếu điều khiển quá trình chín của quả?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Ở động vật, hormone sinh trưởng (GH) do tuyến yên tiết ra có tác động chính lên bộ phận nào của cơ thể để thúc đẩy sinh trưởng chiều cao?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Tuổi thọ của sinh vật là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Yếu tố nào sau đây được xem là có ảnh hưởng *ít nhất* đến tuổi thọ của một cá thể trong cùng một loài?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Việc sử dụng các loại thuốc diệt cỏ làm rối loạn quá trình sinh trưởng của cây như làm thân, rễ phát triển bất thường dựa trên tác động của các chất hóa học tương tự hormone thực vật. Ứng dụng này dựa trên hiểu biết về yếu tố nào điều khiển sinh trưởng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Để tăng hiệu quả phòng trừ sâu bọ gây hại mùa màng, người ta thường nghiên cứu kỹ về vòng đời của loài sâu đó và áp dụng biện pháp diệt trừ vào giai đoạn nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Phát biểu nào sau đây mô tả *không chính xác* về vòng đời của sinh vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Kiểu sinh trưởng có giới hạn (sinh trưởng dừng lại khi cơ thể đạt kích thước trưởng thành) thường thấy ở nhóm sinh vật nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một cây đậu được trồng trong chậu và đặt cạnh cửa sổ. Sau một thời gian, thân cây có xu hướng cong về phía cửa sổ. Hiện tượng này cho thấy ánh sáng ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng của cây như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Nếu một con sâu bướm đang ở giai đoạn cuối của ấu trùng được xử lý bằng hormone juvenile hormone (JH) ở nồng độ cao một cách bất thường, điều gì có khả năng xảy ra với quá trình phát triển của nó?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Sự khác biệt cơ bản giữa sinh trưởng và phát triển là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một người nông dân muốn cây ăn quả của mình ra hoa đúng vào dịp Tết để bán được giá cao. Họ cần quan tâm nhất đến việc điều khiển yếu tố nào để tác động vào quá trình phát triển của cây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Tại sao việc nắm vững các giai đoạn trong vòng đời của vật nuôi (ví dụ: lợn, gà) lại quan trọng trong chăn nuôi?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong quá trình sống của một sinh vật, đâu là dấu hiệu rõ ràng nhất cho thấy sự sinh trưởng đang diễn ra?

  • A. Cơ thể đạt khả năng sinh sản.
  • B. Cơ thể thay đổi hình thái đột ngột.
  • C. Cơ thể thực hiện các tập tính phức tạp.
  • D. Cơ thể tăng dần về chiều cao và cân nặng.

Câu 2: Sự phát triển ở sinh vật bao gồm những biến đổi nào trong suốt vòng đời?

  • A. Chỉ bao gồm sự tăng kích thước và khối lượng cơ thể.
  • B. Chỉ là sự thay đổi về hình thái bên ngoài.
  • C. Bao gồm sự tăng trưởng, biệt hóa tế bào, hình thành cơ quan và thay đổi chức năng sinh lý.
  • D. Chỉ là quá trình già đi và chết.

Câu 3: Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển được mô tả chính xác nhất như thế nào?

  • A. Sinh trưởng là cơ sở cho phát triển, phát triển thúc đẩy sinh trưởng và làm thay đổi sinh trưởng.
  • B. Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình hoàn toàn độc lập.
  • C. Phát triển luôn diễn ra trước sinh trưởng.
  • D. Sinh trưởng chỉ xảy ra ở giai đoạn phôi, còn phát triển xảy ra sau giai đoạn phôi.

Câu 4: Vòng đời của sinh vật là gì?

  • A. Khoảng thời gian từ khi sinh vật trưởng thành đến khi chết.
  • B. Chuỗi các giai đoạn liên tiếp của sinh vật từ khi sinh ra đến khi chết.
  • C. Thời gian sinh vật có khả năng sinh sản.
  • D. Chỉ các giai đoạn sinh trưởng của sinh vật.

Câu 5: Ở thực vật, mô phân sinh nào sau đây chủ yếu chịu trách nhiệm cho sự tăng trưởng chiều dài của thân và rễ?

  • A. Mô phân sinh đỉnh.
  • B. Mô phân sinh bên.
  • C. Mô phân sinh lóng.
  • D. Mô mềm.

Câu 6: Sự hình thành vòng gỗ hàng năm ở cây thân gỗ là kết quả của hoạt động của loại mô phân sinh nào?

  • A. Mô phân sinh đỉnh.
  • B. Mô phân sinh bên.
  • C. Mô phân sinh lóng.
  • D. Mô che chở.

Câu 7: Một cây được trồng trong điều kiện thiếu ánh sáng. Hiện tượng nào sau đây ít khả năng xảy ra nhất do ảnh hưởng của yếu tố này đến sinh trưởng và phát triển?

  • A. Thân cây vống cao bất thường.
  • B. Lá cây có màu xanh nhạt hoặc vàng úa.
  • C. Cây chậm ra hoa hoặc không ra hoa.
  • D. Tăng cường tổng hợp sắc tố quang hợp ở lá.

Câu 8: Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật chủ yếu thông qua việc ảnh hưởng đến yếu tố nào?

  • A. Độ ẩm của môi trường.
  • B. Nồng độ CO2 trong không khí.
  • C. Tốc độ các phản ứng enzyme và trao đổi chất.
  • D. Cường độ ánh sáng.

Câu 9: Giai đoạn nào trong vòng đời của động vật biến thái hoàn toàn (ví dụ: bướm) là giai đoạn chủ yếu tích lũy vật chất, tăng kích thước cơ thể nhanh chóng?

  • A. Ấu trùng.
  • B. Nhộng.
  • C. Trứng.
  • D. Trưởng thành.

Câu 10: Sự biến đổi từ nòng nọc thành ếch con là một ví dụ điển hình về quá trình nào?

  • A. Sinh trưởng sơ cấp.
  • B. Sinh trưởng thứ cấp.
  • C. Phát triển có biến thái.
  • D. Già hóa.

Câu 11: Ở côn trùng, hormone Ecdysone (hormone lột xác) chủ yếu có vai trò gì trong quá trình sinh trưởng và phát triển?

  • A. Ức chế sự phát triển.
  • B. Kích thích lột xác và biến thái.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến sinh sản.
  • D. Duy trì trạng thái ấu trùng.

Câu 12: Hormone Juvenile (hormone non) ở côn trùng có vai trò gì trong phát triển?

  • A. Duy trì đặc điểm của giai đoạn ấu trùng.
  • B. Kích thích biến thái thành con trưởng thành.
  • C. Chỉ có ở giai đoạn nhộng.
  • D. Thúc đẩy quá trình sinh sản.

Câu 13: Yếu tố nào sau đây thuộc về môi trường ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ đến sinh trưởng của cây trồng?

  • A. Hormone thực vật.
  • B. Kiểu gene của cây.
  • C. Độ ẩm đất và hàm lượng khoáng.
  • D. Tuổi của hạt giống.

Câu 14: Ứng dụng nào sau đây trong nông nghiệp thể hiện rõ việc điều khiển quá trình phát triển ở thực vật?

  • A. Tưới nước đầy đủ giúp cây tăng chiều cao.
  • B. Xử lý ánh sáng hoặc nhiệt độ để cây ra hoa đúng hoặc trái vụ.
  • C. Bón phân đạm giúp lá cây xanh tốt.
  • D. Cắt tỉa cành để tạo tán đẹp.

Câu 15: Tại sao việc diệt trừ muỗi ở giai đoạn ấu trùng (bọ gậy, loăng quăng) lại hiệu quả hơn ở giai đoạn muỗi trưởng thành trong công tác phòng chống dịch bệnh?

  • A. Ấu trùng sống tập trung trong nước, dễ dàng tiếp cận và tiêu diệt.
  • B. Ấu trùng có kích thước lớn hơn muỗi trưởng thành.
  • C. Muỗi trưởng thành không mang mầm bệnh.
  • D. Ấu trùng có khả năng kháng thuốc thấp hơn.

Câu 16: Yếu tố di truyền ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật như thế nào?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến hình thái bên ngoài.
  • B. Chỉ quy định khả năng sinh sản.
  • C. Chỉ quyết định màu sắc cơ thể.
  • D. Quy định tiềm năng, giới hạn và tốc độ sinh trưởng, phát triển.

Câu 17: Quan sát một cây non, ta thấy thân dài ra nhanh chóng, lá non xuất hiện liên tục. Đây là biểu hiện của quá trình sinh trưởng nào?

  • A. Sinh trưởng sơ cấp.
  • B. Sinh trưởng thứ cấp.
  • C. Phát triển có biến thái.
  • D. Già hóa.

Câu 18: Một con bướm trải qua các giai đoạn: trứng -> sâu -> nhộng -> bướm trưởng thành. Đây là ví dụ về loại phát triển nào?

  • A. Phát triển có biến thái hoàn toàn.
  • B. Phát triển có biến thái không hoàn toàn.
  • C. Phát triển trực tiếp.
  • D. Sinh trưởng thứ cấp.

Câu 19: Ở động vật không xương sống (ví dụ: tôm, cua), sinh trưởng theo chiều kích thước thường diễn ra ngắt quãng, gắn liền với quá trình nào?

  • A. Sinh sản.
  • B. Di cư.
  • C. Ngủ đông.
  • D. Lột xác.

Câu 20: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa các quá trình sinh trưởng và phát triển của sinh vật ở cấp độ phân tử và tế bào?

  • A. Nước.
  • B. Ánh sáng.
  • C. Hormone.
  • D. Oxy.

Câu 21: Một số loại cây trồng yêu cầu một khoảng thời gian chiếu sáng liên tục tối thiểu hoặc tối đa nhất định để ra hoa. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Hướng sáng.
  • B. Quang chu kỳ.
  • C. Cảm ứng nhiệt.
  • D. Tính hướng nước.

Câu 22: Tại sao việc cung cấp đủ protein trong khẩu phần ăn lại đặc biệt quan trọng đối với sinh trưởng của động vật non?

  • A. Protein là vật liệu chính để xây dựng tế bào và mô mới.
  • B. Protein cung cấp năng lượng chính cho hoạt động.
  • C. Protein giúp hấp thụ nước hiệu quả hơn.
  • D. Protein chỉ cần thiết cho giai đoạn sinh sản.

Câu 23: Già hóa ở sinh vật là gì?

  • A. Quá trình tăng kích thước và khối lượng cơ thể đến giới hạn.
  • B. Giai đoạn sinh vật đạt khả năng sinh sản tối đa.
  • C. Sự thay đổi hình thái đột ngột ở cuối vòng đời.
  • D. Quá trình suy giảm chức năng của các bộ phận trong cơ thể theo tuổi.

Câu 24: Vòng đời của một số loài côn trùng (ví dụ: châu chấu) chỉ bao gồm các giai đoạn: trứng -> ấu trùng (giống trưởng thành nhưng nhỏ hơn, chưa cánh) -> lột xác nhiều lần -> trưởng thành. Đây là loại phát triển nào?

  • A. Phát triển có biến thái hoàn toàn.
  • B. Phát triển có biến thái không hoàn toàn.
  • C. Phát triển trực tiếp.
  • D. Sinh trưởng thứ cấp.

Câu 25: Khi cắt bỏ ngọn cây, các chồi bên thường phát triển mạnh hơn. Hiện tượng này liên quan đến sự điều hòa của hormone thực vật nào?

  • A. Auxin.
  • B. Gibberellin.
  • C. Cytokinin.
  • D. Abscisic acid.

Câu 26: Một nhà khoa học muốn nhân giống nhanh một loại cây quý hiếm bằng phương pháp nuôi cấy mô. Để kích thích mô sẹo (callus) phân hóa thành rễ và chồi, tỉ lệ giữa hai loại hormone thực vật nào cần được điều chỉnh cẩn thận?

  • A. Abscisic acid và Gibberellin.
  • B. Ethylen và Auxin.
  • C. Auxin và Cytokinin.
  • D. Gibberellin và Ethylen.

Câu 27: Yếu tố môi trường nào sau đây có ảnh hưởng đặc biệt quan trọng đến sự phát triển xương ở động vật có xương sống, thông qua việc tổng hợp vitamin D?

  • A. Ánh sáng.
  • B. Độ ẩm.
  • C. Nồng độ CO2.
  • D. Áp suất không khí.

Câu 28: Quan sát một con sâu bướm đang ăn lá cây liên tục và tăng kích thước rất nhanh. Đây là biểu hiện rõ nét nhất của quá trình nào?

  • A. Phát triển có biến thái.
  • B. Sinh trưởng.
  • C. Già hóa.
  • D. Sinh sản.

Câu 29: Tại sao sự biệt hóa tế bào lại là một khía cạnh thiết yếu của quá trình phát triển?

  • A. Vì nó làm tăng kích thước của tế bào.
  • B. Vì nó giúp tế bào di chuyển nhanh hơn.
  • C. Vì nó làm giảm số lượng tế bào.
  • D. Vì nó tạo ra các loại tế bào chuyên hóa để hình thành mô và cơ quan có chức năng khác nhau.

Câu 30: Một người nông dân nhận thấy đàn gà con của mình lớn rất chậm mặc dù đã cho ăn thức ăn đầy đủ. Sau khi kiểm tra, phát hiện chuồng trại quá ẩm ướt và thiếu ánh sáng mặt trời. Yếu tố môi trường nào trong trường hợp này có khả năng ảnh hưởng tiêu cực nhất đến sinh trưởng và phát triển của đàn gà?

  • A. Chất lượng thức ăn (đã nói là đầy đủ).
  • B. Điều kiện vệ sinh và ánh sáng chuồng trại.
  • C. Yếu tố di truyền của đàn gà.
  • D. Nhiệt độ môi trường (không được đề cập là bất thường).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Trong quá trình sống của một sinh vật, đâu là dấu hiệu rõ ràng nhất cho thấy sự *sinh trưởng* đang diễn ra?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Sự *phát triển* ở sinh vật bao gồm những biến đổi nào trong suốt vòng đời?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển được mô tả chính xác nhất như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Vòng đời của sinh vật là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Ở thực vật, mô phân sinh nào sau đây chủ yếu chịu trách nhiệm cho sự tăng trưởng chiều dài của thân và rễ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Sự hình thành vòng gỗ hàng năm ở cây thân gỗ là kết quả của hoạt động của loại mô phân sinh nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một cây được trồng trong điều kiện thiếu ánh sáng. Hiện tượng nào sau đây *ít khả năng* xảy ra nhất do ảnh hưởng của yếu tố này đến sinh trưởng và phát triển?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật chủ yếu thông qua việc ảnh hưởng đến yếu tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Giai đoạn nào trong vòng đời của động vật biến thái hoàn toàn (ví dụ: bướm) là giai đoạn chủ yếu tích lũy vật chất, tăng kích thước cơ thể nhanh chóng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Sự biến đổi từ nòng nọc thành ếch con là một ví dụ điển hình về quá trình nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Ở côn trùng, hormone Ecdysone (hormone lột xác) chủ yếu có vai trò gì trong quá trình sinh trưởng và phát triển?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Hormone Juvenile (hormone non) ở côn trùng có vai trò gì trong phát triển?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Yếu tố nào sau đây thuộc về *môi trường* ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ đến sinh trưởng của cây trồng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Ứng dụng nào sau đây trong nông nghiệp thể hiện rõ việc điều khiển quá trình phát triển ở thực vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Tại sao việc diệt trừ muỗi ở giai đoạn ấu trùng (bọ gậy, loăng quăng) lại hiệu quả hơn ở giai đoạn muỗi trưởng thành trong công tác phòng chống dịch bệnh?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Yếu tố di truyền ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Quan sát một cây non, ta thấy thân dài ra nhanh chóng, lá non xuất hiện liên tục. Đây là biểu hiện của quá trình sinh trưởng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một con bướm trải qua các giai đoạn: trứng -> sâu -> nhộng -> bướm trưởng thành. Đây là ví dụ về loại phát triển nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Ở động vật không xương sống (ví dụ: tôm, cua), sinh trưởng theo chiều kích thước thường diễn ra ngắt quãng, gắn liền với quá trình nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa các quá trình sinh trưởng và phát triển của sinh vật ở cấp độ phân tử và tế bào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một số loại cây trồng yêu cầu một khoảng thời gian chiếu sáng liên tục tối thiểu hoặc tối đa nhất định để ra hoa. Hiện tượng này được gọi là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Tại sao việc cung cấp đủ protein trong khẩu phần ăn lại đặc biệt quan trọng đối với sinh trưởng của động vật non?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Già hóa ở sinh vật là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Vòng đời của một số loài côn trùng (ví dụ: châu chấu) chỉ bao gồm các giai đoạn: trứng -> ấu trùng (giống trưởng thành nhưng nhỏ hơn, chưa cánh) -> lột xác nhiều lần -> trưởng thành. Đây là loại phát triển nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Khi cắt bỏ ngọn cây, các chồi bên thường phát triển mạnh hơn. Hiện tượng này liên quan đến sự điều hòa của hormone thực vật nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một nhà khoa học muốn nhân giống nhanh một loại cây quý hiếm bằng phương pháp nuôi cấy mô. Để kích thích mô sẹo (callus) phân hóa thành rễ và chồi, tỉ lệ giữa hai loại hormone thực vật nào cần được điều chỉnh cẩn thận?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Yếu tố môi trường nào sau đây có ảnh hưởng đặc biệt quan trọng đến sự phát triển xương ở động vật có xương sống, thông qua việc tổng hợp vitamin D?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Quan sát một con sâu bướm đang ăn lá cây liên tục và tăng kích thước rất nhanh. Đây là biểu hiện rõ nét nhất của quá trình nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Tại sao sự biệt hóa tế bào lại là một khía cạnh thiết yếu của quá trình phát triển?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một người nông dân nhận thấy đàn gà con của mình lớn rất chậm mặc dù đã cho ăn thức ăn đầy đủ. Sau khi kiểm tra, phát hiện chuồng trại quá ẩm ướt và thiếu ánh sáng mặt trời. Yếu tố môi trường nào trong trường hợp này có khả năng ảnh hưởng tiêu cực nhất đến sinh trưởng và phát triển của đàn gà?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình nào sau đây ở sinh vật thể hiện rõ ràng nhất sự tăng lên về kích thước và khối lượng do tăng số lượng và kích thước tế bào?

  • A. Sinh trưởng
  • B. Phát triển
  • C. Cảm ứng
  • D. Sinh sản

Câu 2: Phát triển ở sinh vật là toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của một cá thể, bao gồm:

  • A. Chỉ thay đổi về kích thước và khối lượng cơ thể.
  • B. Chỉ thay đổi về hình thái và cấu tạo các cơ quan.
  • C. Chỉ thay đổi về chức năng sinh lí của các cơ quan.
  • D. Thay đổi về số lượng, cấu trúc tế bào, hình thái, cấu tạo và chức năng sinh lí.

Câu 3: Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở sinh vật được mô tả chính xác nhất như thế nào?

  • A. Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình độc lập, không liên quan.
  • B. Sinh trưởng xảy ra trước rồi mới đến phát triển.
  • C. Sinh trưởng tạo tiền đề cho phát triển, phát triển làm thay đổi tốc độ sinh trưởng và định hướng sinh trưởng.
  • D. Phát triển chỉ là kết quả của quá trình sinh trưởng.

Câu 4: Vòng đời của sinh vật là khoảng thời gian tính từ khi sinh vật được sinh ra, lớn lên, trưởng thành, sinh sản tạo ra thế hệ mới và cuối cùng là chết đi. Vòng đời có ý nghĩa quan trọng trong việc:

  • A. Quyết định tốc độ di chuyển của sinh vật.
  • B. Duy trì nòi giống của loài.
  • C. Xác định màu sắc cơ thể của sinh vật.
  • D. Kiểm soát hoạt động hô hấp của sinh vật.

Câu 5: Quan sát quá trình từ hạt đậu nảy mầm thành cây con có lá và rễ. Đây là ví dụ minh họa cho quá trình nào ở thực vật?

  • A. Chỉ sinh trưởng.
  • B. Chỉ phát triển.
  • C. Cả sinh trưởng và phát triển, trong đó nảy mầm và hình thành các cơ quan mới là phát triển, còn tăng kích thước mầm là sinh trưởng.
  • D. Cảm ứng với ánh sáng.

Câu 6: Một con ếch trải qua các giai đoạn từ trứng, nòng nọc (sống dưới nước, thở bằng mang), ếch con (sống cả trên cạn và dưới nước, thở bằng phổi và da) đến ếch trưởng thành. Sự thay đổi từ nòng nọc thành ếch con thể hiện rõ nhất khía cạnh nào của quá trình phát triển?

  • A. Tăng kích thước cơ thể.
  • B. Tăng khối lượng cơ thể.
  • C. Tăng số lượng tế bào.
  • D. Thay đổi hình thái, cấu tạo và chức năng sinh lí (biến thái).

Câu 7: Yếu tố nào sau đây thuộc về điều kiện bên ngoài (môi trường) có ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ sinh trưởng và phát triển của sinh vật?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Kiểu gene của loài.
  • C. Hormone điều hòa sinh trưởng.
  • D. Tuổi thọ tối đa theo di truyền.

Câu 8: Tuổi thọ của sinh vật là khoảng thời gian sống của một cá thể. Tuổi thọ của mỗi loài được quy định chủ yếu bởi yếu tố nào?

  • A. Chế độ dinh dưỡng.
  • B. Yếu tố di truyền (gene).
  • C. Điều kiện khí hậu.
  • D. Số lượng cá thể trong quần thể.

Câu 9: Trong nông nghiệp, người ta thường sử dụng các biện pháp như bón phân, tưới nước đầy đủ, phòng trừ sâu bệnh để thúc đẩy quá trình sinh trưởng của cây trồng. Điều này dựa trên hiểu biết về yếu tố nào ảnh hưởng đến sinh trưởng?

  • A. Dinh dưỡng và nước.
  • B. Ánh sáng.
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Độ ẩm không khí.

Câu 10: Quá trình nào sau đây KHÔNG được xem là một biểu hiện của sự phát triển ở động vật?

  • A. Trứng thụ tinh phân chia tạo phôi.
  • B. Hình thành các cơ quan như tim, gan, phổi.
  • C. Thay đổi hành vi từ non sang trưởng thành (ví dụ: học cách săn mồi).
  • D. Tăng chiều dài xương ống chân.

Câu 11: Sinh trưởng và phát triển ở vi sinh vật diễn ra như thế nào?

  • A. Chỉ có sinh trưởng mà không có phát triển.
  • B. Chỉ có phát triển mà không có sinh trưởng.
  • C. Sinh trưởng là sự tăng kích thước tế bào, phát triển là sự tăng số lượng tế bào thông qua phân chia.
  • D. Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình hoàn toàn tách biệt.

Câu 12: Một cây mầm đang phát triển trong điều kiện thiếu ánh sáng sẽ có thân dài, lá nhạt màu. Hiện tượng này cho thấy yếu tố môi trường nào ảnh hưởng rõ rệt đến sinh trưởng và phát triển của cây?

  • A. Ánh sáng.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Độ ẩm.
  • D. Chất dinh dưỡng.

Câu 13: Vòng đời của các loài sinh vật là khác nhau. Yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên sự khác biệt về vòng đời giữa các loài?

  • A. Chỉ có kích thước cơ thể.
  • B. Chỉ có môi trường sống.
  • C. Chỉ có phương thức dinh dưỡng.
  • D. Đặc điểm di truyền của loài và điều kiện môi trường.

Câu 14: Giai đoạn nào trong vòng đời của nhiều loài sinh vật thường có tốc độ sinh trưởng mạnh mẽ nhất?

  • A. Giai đoạn phôi thai.
  • B. Giai đoạn non (sau khi nở/sinh).
  • C. Giai đoạn trưởng thành.
  • D. Giai đoạn già hóa.

Câu 15: Trong chăn nuôi, việc điều chỉnh ánh sáng, nhiệt độ và cung cấp thức ăn phù hợp cho vật nuôi nhằm mục đích chính là:

  • A. Thúc đẩy sinh trưởng và phát triển, nâng cao năng suất.
  • B. Giảm thiểu sự cạnh tranh giữa các cá thể.
  • C. Kéo dài tuổi thọ tối đa của loài.
  • D. Ngăn chặn quá trình sinh sản.

Câu 16: Quá trình nào sau đây là một ví dụ về sinh trưởng ở cấp độ tế bào?

  • A. Tế bào chuyên hóa thành tế bào thần kinh.
  • B. Tế bào lớn lên về kích thước và tăng thể tích chất nguyên sinh.
  • C. Tế bào chết theo chương trình.
  • D. Tế bào thực hiện chức năng co cơ.

Câu 17: Phân tích mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển. Khi một cây tăng trưởng chiều cao mạnh mẽ, điều này tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình nào sau đây xảy ra tiếp theo hoặc song song?

  • A. Cây ngừng quang hợp.
  • B. Cây chết đi.
  • C. Sự phân giải chất hữu cơ tăng lên.
  • D. Cây có khả năng ra hoa, kết quả (giai đoạn phát triển sinh sản).

Câu 18: Yếu tố di truyền (gene) ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật bằng cách nào?

  • A. Quy định trực tiếp nhiệt độ cơ thể.
  • B. Quy định lượng nước mà sinh vật cần.
  • C. Quy định khả năng tổng hợp protein, enzyme, hormone điều hòa các quá trình sinh trưởng và phát triển.
  • D. Quy định màu sắc của môi trường sống.

Câu 19: Một người nông dân nhận thấy cây lúa ở ruộng của mình bị bệnh, làm giảm năng suất. Bệnh này tác động chủ yếu đến quá trình nào của cây lúa?

  • A. Chỉ sinh trưởng.
  • B. Chỉ phát triển.
  • C. Chỉ cảm ứng.
  • D. Cả sinh trưởng (giảm kích thước, khối lượng) và phát triển (ảnh hưởng đến ra hoa, kết hạt).

Câu 20: So sánh sinh trưởng ở thực vật và động vật, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đặc điểm nào?

  • A. Thực vật chỉ sinh trưởng ở rễ, còn động vật chỉ sinh trưởng ở xương.
  • B. Thực vật sinh trưởng không giới hạn ở các mô phân sinh, còn động vật sinh trưởng có giới hạn ở từng giai đoạn và cơ quan.
  • C. Thực vật chỉ sinh trưởng theo chiều dọc, còn động vật chỉ sinh trưởng theo chiều ngang.
  • D. Thực vật không bị ảnh hưởng bởi môi trường, còn động vật thì có.

Câu 21: Trong vòng đời của một số loài côn trùng như bướm, có giai đoạn ấu trùng (sâu bướm) khác biệt hoàn toàn về hình thái và sinh lí so với con trưởng thành. Quá trình biến đổi này được gọi là gì?

  • A. Biến thái.
  • B. Sinh sản vô tính.
  • C. Cảm ứng.
  • D. Sinh trưởng thứ cấp.

Câu 22: Khi theo dõi sự phát triển của một hạt ngô, người ta ghi nhận các mốc thời gian: hạt trương nước, nảy mầm, ra lá mầm, ra lá thật, ra rễ phụ. Các mốc này thể hiện sự biến đổi về:

  • A. Chỉ kích thước.
  • B. Chỉ khối lượng.
  • C. Hình thái và cấu tạo.
  • D. Chỉ số lượng tế bào.

Câu 23: Quá trình nào sau đây chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của các hormone sinh trưởng ở động vật?

  • A. Tăng kích thước và khối lượng cơ thể.
  • B. Học tập và ghi nhớ.
  • C. Hô hấp tế bào.
  • D. Tuần hoàn máu.

Câu 24: Ứng dụng nào sau đây trong thực tiễn phản ánh sự hiểu biết về ảnh hưởng của môi trường đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật?

  • A. Nhân giống vô tính cây trồng.
  • B. Lai tạo giống mới có năng suất cao.
  • C. Sử dụng kháng sinh điều trị bệnh.
  • D. Điều chỉnh nhiệt độ và độ ẩm trong nhà kính trồng rau.

Câu 25: Một cá thể động vật có vú đạt đến kích thước tối đa và không tăng trưởng thêm về chiều cao. Tuy nhiên, các cơ quan sinh sản của nó bắt đầu hoạt động và có khả năng tạo ra con non. Giai đoạn này thể hiện rõ nhất đặc điểm của:

  • A. Giai đoạn sinh trưởng mạnh.
  • B. Giai đoạn trưởng thành sinh dục.
  • C. Giai đoạn già hóa.
  • D. Giai đoạn phôi thai.

Câu 26: Phân tích một trường hợp: Một cây được trồng trong đất thiếu photpho. Cây sẽ có biểu hiện sinh trưởng và phát triển như thế nào so với cây đủ photpho?

  • A. Sinh trưởng nhanh hơn, ra hoa sớm hơn.
  • B. Kích thước lớn hơn, lá xanh đậm hơn.
  • C. Sinh trưởng chậm lại, lá có thể chuyển màu tím, ra hoa kết quả kém.
  • D. Không bị ảnh hưởng gì.

Câu 27: Vòng đời của sinh vật có thể được chia thành các giai đoạn chính. Giai đoạn nào thường đặc trưng bởi sự biệt hóa tế bào mạnh mẽ và hình thành các cơ quan?

  • A. Giai đoạn phôi thai (hoặc giai đoạn mầm ở thực vật).
  • B. Giai đoạn non.
  • C. Giai đoạn trưởng thành.
  • D. Giai đoạn già hóa.

Câu 28: Việc sử dụng các chất kích thích sinh trưởng thực vật (hormone thực vật) trong nông nghiệp cần tuân thủ đúng liều lượng và thời điểm. Nếu sử dụng không đúng cách, nó có thể gây ra hậu quả gì đối với quá trình sinh trưởng và phát triển của cây?

  • A. Luôn thúc đẩy cây sinh trưởng mạnh mẽ hơn.
  • B. Gây rối loạn quá trình sinh trưởng, phát triển bất thường, thậm chí gây chết cây.
  • C. Không ảnh hưởng gì vì cây có cơ chế tự điều chỉnh.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến màu sắc của lá.

Câu 29: Một số loài côn trùng có vòng đời bao gồm các giai đoạn: trứng -> ấu trùng -> nhộng -> trưởng thành. Đây là kiểu phát triển có biến thái hoàn toàn. Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở giai đoạn trưởng thành của các loài này?

  • A. Có khả năng di chuyển.
  • B. Thực hiện trao đổi chất.
  • C. Có hệ tiêu hóa.
  • D. Có khả năng sinh sản hữu tính.

Câu 30: Quá trình già hóa và chết ở sinh vật có phải là một phần của quá trình phát triển không? Vì sao?

  • A. Có, vì đó là những biến đổi cuối cùng trong chu kỳ sống của cá thể.
  • B. Không, vì phát triển chỉ bao gồm các quá trình tăng trưởng và biệt hóa.
  • C. Không, vì già hóa và chết là sự suy thoái, không phải phát triển.
  • D. Có, nhưng chỉ ở các loài động vật bậc cao.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Quá trình nào sau đây ở sinh vật thể hiện rõ ràng nhất sự tăng lên về kích thước và khối lượng do tăng số lượng và kích thước tế bào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Phát triển ở sinh vật là toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của một cá thể, bao gồm:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở sinh vật được mô tả chính xác nhất như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Vòng đời của sinh vật là khoảng thời gian tính từ khi sinh vật được sinh ra, lớn lên, trưởng thành, sinh sản tạo ra thế hệ mới và cuối cùng là chết đi. Vòng đời có ý nghĩa quan trọng trong việc:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Quan sát quá trình từ hạt đậu nảy mầm thành cây con có lá và rễ. Đây là ví dụ minh họa cho quá trình nào ở thực vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một con ếch trải qua các giai đoạn từ trứng, nòng nọc (sống dưới nước, thở bằng mang), ếch con (sống cả trên cạn và dưới nước, thở bằng phổi và da) đến ếch trưởng thành. Sự thay đổi từ nòng nọc thành ếch con thể hiện rõ nhất khía cạnh nào của quá trình phát triển?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Yếu tố nào sau đây thuộc về điều kiện bên ngoài (môi trường) có ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ sinh trưởng và phát triển của sinh vật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Tuổi thọ của sinh vật là khoảng thời gian sống của một cá thể. Tuổi thọ của mỗi loài được quy định chủ yếu bởi yếu tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Trong nông nghiệp, người ta thường sử dụng các biện pháp như bón phân, tưới nước đầy đủ, phòng trừ sâu bệnh để thúc đẩy quá trình sinh trưởng của cây trồng. Điều này dựa trên hiểu biết về yếu tố nào ảnh hưởng đến sinh trưởng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Quá trình nào sau đây KHÔNG được xem là một biểu hiện của sự phát triển ở động vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Sinh trưởng và phát triển ở vi sinh vật diễn ra như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Một cây mầm đang phát triển trong điều kiện thiếu ánh sáng sẽ có thân dài, lá nhạt màu. Hiện tượng này cho thấy yếu tố môi trường nào ảnh hưởng rõ rệt đến sinh trưởng và phát triển của cây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Vòng đời của các loài sinh vật là khác nhau. Yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên sự khác biệt về vòng đời giữa các loài?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Giai đoạn nào trong vòng đời của nhiều loài sinh vật thường có tốc độ sinh trưởng mạnh mẽ nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Trong chăn nuôi, việc điều chỉnh ánh sáng, nhiệt độ và cung cấp thức ăn phù hợp cho vật nuôi nhằm mục đích chính là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Quá trình nào sau đây là một ví dụ về sinh trưởng ở cấp độ tế bào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Phân tích mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển. Khi một cây tăng trưởng chiều cao mạnh mẽ, điều này tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình nào sau đây xảy ra tiếp theo hoặc song song?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Yếu tố di truyền (gene) ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật bằng cách nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một người nông dân nhận thấy cây lúa ở ruộng của mình bị bệnh, làm giảm năng suất. Bệnh này tác động chủ yếu đến quá trình nào của cây lúa?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: So sánh sinh trưởng ở thực vật và động vật, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đặc điểm nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Trong vòng đời của một số loài côn trùng như bướm, có giai đoạn ấu trùng (sâu bướm) khác biệt hoàn toàn về hình thái và sinh lí so với con trưởng thành. Quá trình biến đổi này được gọi là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Khi theo dõi sự phát triển của một hạt ngô, người ta ghi nhận các mốc thời gian: hạt trương nước, nảy mầm, ra lá mầm, ra lá thật, ra rễ phụ. Các mốc này thể hiện sự biến đổi về:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Quá trình nào sau đây chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của các hormone sinh trưởng ở động vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Ứng dụng nào sau đây trong thực tiễn phản ánh sự hiểu biết về ảnh hưởng của môi trường đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một cá thể động vật có vú đạt đến kích thước tối đa và không tăng trưởng thêm về chiều cao. Tuy nhiên, các cơ quan sinh sản của nó bắt đầu hoạt động và có khả năng tạo ra con non. Giai đoạn này thể hiện rõ nhất đặc điểm của:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Phân tích một trường hợp: Một cây được trồng trong đất thiếu photpho. Cây sẽ có biểu hiện sinh trưởng và phát triển như thế nào so với cây đủ photpho?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Vòng đời của sinh vật có thể được chia thành các giai đoạn chính. Giai đoạn nào thường đặc trưng bởi sự biệt hóa tế bào mạnh mẽ và hình thành các cơ quan?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Việc sử dụng các chất kích thích sinh trưởng thực vật (hormone thực vật) trong nông nghiệp cần tuân thủ đúng liều lượng và thời điểm. Nếu sử dụng không đúng cách, nó có thể gây ra hậu quả gì đối với quá trình sinh trưởng và phát triển của cây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một số loài côn trùng có vòng đời bao gồm các giai đoạn: trứng -> ấu trùng -> nhộng -> trưởng thành. Đây là kiểu phát triển có biến thái hoàn toàn. Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở giai đoạn trưởng thành của các loài này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Quá trình già hóa và chết ở sinh vật có phải là một phần của quá trình phát triển không? Vì sao?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình nào sau đây thể hiện rõ nhất sự sinh trưởng ở cấp độ tế bào của một cây non?

  • A. Hình thành lá mới
  • B. Ra hoa và kết quả
  • C. Phân hóa thành các mô chuyên hóa
  • D. Tăng số lượng tế bào do nguyên phân và tăng kích thước tế bào

Câu 2: Phát triển ở sinh vật được hiểu là:

  • A. Sự tăng về kích thước và khối lượng cơ thể.
  • B. Chỉ bao gồm các biến đổi về hình thái bên ngoài.
  • C. Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống, bao gồm sinh trưởng, phân hóa tế bào, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể.
  • D. Chỉ là quá trình hình thành các cơ quan sinh sản.

Câu 3: Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển được mô tả chính xác nhất như thế nào?

  • A. Sinh trưởng là cơ sở cho phát triển, còn phát triển làm thay đổi tốc độ sinh trưởng.
  • B. Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình độc lập, không ảnh hưởng lẫn nhau.
  • C. Phát triển luôn diễn ra trước sinh trưởng trong suốt vòng đời.
  • D. Sinh trưởng chỉ xảy ra ở giai đoạn non, còn phát triển xảy ra ở giai đoạn trưởng thành.

Câu 4: Một hạt đậu nảy mầm, sau đó cây con mọc rễ, thân, lá, rồi ra hoa, tạo quả và hạt. Quá trình nào trong chuỗi này thể hiện sự phát triển?

  • A. Hạt nảy mầm và rễ dài ra.
  • B. Thân cây tăng chiều cao và đường kính.
  • C. Lá cây tăng kích thước.
  • D. Sự hình thành rễ, thân, lá, hoa, quả và hạt.

Câu 5: Vòng đời của sinh vật là:

  • A. Khoảng thời gian từ khi sinh vật được sinh ra đến khi chết.
  • B. Chuỗi các giai đoạn kế tiếp nhau mà một sinh vật trải qua, bắt đầu từ khi hình thành, lớn lên, sinh sản và kết thúc bằng cái chết.
  • C. Thời gian tối đa mà một loài sinh vật có thể sống trong điều kiện tối ưu.
  • D. Giai đoạn sinh sản của sinh vật.

Câu 6: Yếu tố môi trường nào sau đây không trực tiếp ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển của thực vật?

  • A. Mật độ quần thể của loài săn mồi.
  • B. Nhiệt độ không khí.
  • C. Cường độ và quang phổ ánh sáng.
  • D. Nồng độ khoáng chất trong đất.

Câu 7: Một ví dụ về ứng dụng hiểu biết về sinh trưởng và phát triển trong nông nghiệp là:

  • A. Sử dụng thuốc trừ sâu hóa học.
  • B. Áp dụng luân canh cây trồng.
  • C. Điều chỉnh thời vụ gieo trồng để cây ra hoa kết quả đúng vào thời điểm thuận lợi nhất.
  • D. Xây dựng hệ thống thủy lợi.

Câu 8: Tuổi thọ của sinh vật chủ yếu được quy định bởi yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào điều kiện dinh dưỡng.
  • B. Yếu tố di truyền và các yếu tố môi trường.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào số lần sinh sản.
  • D. Hoàn toàn do môi trường quyết định.

Câu 9: Khi nói về sinh trưởng và phát triển ở động vật, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Quá trình sinh trưởng làm tăng kích thước cơ thể.
  • B. Phát triển bao gồm sự phân hóa tế bào và hình thành cơ quan.
  • C. Tất cả các loài động vật đều có vòng đời giống nhau về số lượng và trình tự các giai đoạn.
  • D. Sinh trưởng và phát triển ở động vật chịu ảnh hưởng của hoocmôn.

Câu 10: Quan sát một con sâu bướm lột xác nhiều lần để tăng kích thước. Đây là biểu hiện của quá trình nào?

  • A. Sinh trưởng.
  • B. Phát triển biến thái hoàn toàn.
  • C. Phát triển biến thái không hoàn toàn.
  • D. Cảm ứng.

Câu 11: So sánh sinh trưởng ở thực vật và động vật, điểm khác biệt cơ bản nhất là:

  • A. Thực vật sinh trưởng chậm hơn động vật.
  • B. Động vật chỉ sinh trưởng ở giai đoạn phôi.
  • C. Thực vật chỉ sinh trưởng theo chiều dọc.
  • D. Sinh trưởng ở thực vật diễn ra liên tục suốt đời, còn ở động vật thường giới hạn ở một giai đoạn nhất định.

Câu 12: Một con nòng nọc biến đổi thành ếch. Quá trình này chủ yếu thể hiện điều gì?

  • A. Sinh trưởng nhanh chóng.
  • B. Phát triển biến thái hoàn toàn.
  • C. Phát triển biến thái không hoàn toàn.
  • D. Sinh sản vô tính.

Câu 13: Để tăng năng suất cây trồng, người ta thường cung cấp đủ nước và phân bón. Điều này tác động chủ yếu đến quá trình nào của cây?

  • A. Sinh trưởng và phát triển.
  • B. Cảm ứng.
  • C. Trao đổi chất khí.
  • D. Vận chuyển nước.

Câu 14: Giai đoạn nào trong vòng đời của sinh vật thường có tốc độ sinh trưởng mạnh nhất?

  • A. Giai đoạn già hóa.
  • B. Giai đoạn non (trước trưởng thành sinh dục).
  • C. Giai đoạn sinh sản.
  • D. Giai đoạn phôi.

Câu 15: Sự hình thành rễ, thân, lá từ mô phân sinh đỉnh ở thực vật là biểu hiện của:

  • A. Chỉ sinh trưởng.
  • B. Chỉ phát triển.
  • C. Cảm ứng.
  • D. Cả sinh trưởng (tăng kích thước) và phát triển (hình thành cấu trúc).

Câu 16: Tại sao việc kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm là quan trọng đối với sự phát triển của trứng gia cầm trong lò ấp?

  • A. Để trứng không bị hỏng.
  • B. Để tăng kích thước của trứng.
  • C. Để tạo điều kiện môi trường tối ưu cho quá trình phân hóa tế bào và phát sinh hình thái phôi.
  • D. Để rút ngắn tuổi thọ của gia cầm con.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn già hóa ở sinh vật?

  • A. Là giai đoạn sinh vật ngừng sinh trưởng hoàn toàn.
  • B. Là quá trình suy giảm chức năng của các cơ quan và hệ thống trong cơ thể, dẫn đến khả năng thích nghi giảm và cuối cùng là cái chết.
  • C. Là giai đoạn sinh vật đạt kích thước tối đa.
  • D. Chỉ xảy ra ở động vật bậc cao.

Câu 18: Việc sử dụng hoocmôn tăng trưởng trong chăn nuôi có thể ảnh hưởng như thế nào đến vật nuôi?

  • A. Thúc đẩy tăng khối lượng và kích thước cơ thể vật nuôi.
  • B. Làm chậm quá trình sinh trưởng.
  • C. Không ảnh hưởng đến sinh trưởng mà chỉ ảnh hưởng đến sinh sản.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến màu sắc lông/da của vật nuôi.

Câu 19: Tại sao cây trồng trong điều kiện thiếu ánh sáng thường có thân vống cao, lá nhỏ và màu nhạt?

  • A. Do cây ngừng sinh trưởng.
  • B. Do cây chỉ tập trung vào phát triển rễ.
  • C. Ánh sáng là yếu tố môi trường quan trọng ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng (vống cao do thiếu ánh sáng) và sự phát triển các cơ quan (lá nhỏ, nhạt màu do thiếu quang hợp).
  • D. Do cây đang ở giai đoạn già hóa.

Câu 20: Một loài cá có vòng đời trải qua các giai đoạn: trứng -> cá con -> cá trưởng thành -> cá bố mẹ. Giai đoạn nào chủ yếu thể hiện sự phân hóa tế bào và hình thành cơ quan mới?

  • A. Giai đoạn trứng phát triển thành cá con (phôi thai).
  • B. Giai đoạn cá con lớn lên thành cá trưởng thành.
  • C. Giai đoạn cá trưởng thành sinh sản.
  • D. Giai đoạn cá trưởng thành già đi.

Câu 21: Khi nghiên cứu về sinh trưởng của một loài cây, nhà khoa học đo chiều cao cây định kỳ. Dữ liệu thu được (chiều cao theo thời gian) có thể giúp đánh giá khía cạnh nào của sinh trưởng?

  • A. Sự phân hóa mô.
  • B. Tốc độ sinh trưởng.
  • C. Khả năng sinh sản.
  • D. Tuổi thọ tối đa của cây.

Câu 22: Để kéo dài thời gian bảo quản rau quả sau thu hoạch, người ta thường sử dụng các biện pháp làm chậm quá trình hô hấp và chín. Điều này liên quan đến việc làm chậm quá trình nào của tế bào thực vật?

  • A. Nguyên phân.
  • B. Giảm phân.
  • C. Quang hợp.
  • D. Các quá trình sinh hóa liên quan đến già hóa và phát triển sau thu hoạch.

Câu 23: Tại sao việc hiểu biết về vòng đời của côn trùng gây hại lại quan trọng trong việc phòng trừ sâu bệnh?

  • A. Để biết loài côn trùng đó sống được bao lâu.
  • B. Để biết côn trùng bay được bao xa.
  • C. Để xác định giai đoạn vòng đời dễ bị tiêu diệt nhất bởi các biện pháp kiểm soát (ví dụ: trứng, ấu trùng, nhộng).
  • D. Để dự đoán số lượng trứng mà côn trùng sẽ đẻ.

Câu 24: Sự hình thành rễ ở cây giâm cành là một ví dụ của quá trình nào ở thực vật?

  • A. Sinh trưởng thứ cấp.
  • B. Phát triển (hình thành cơ quan mới).
  • C. Sinh trưởng sơ cấp.
  • D. Cảm ứng dương sáng.

Câu 25: Giả sử bạn đang trồng một loại cây cảnh và muốn cây ra nhiều hoa vào đúng dịp Tết. Bạn cần điều chỉnh yếu tố môi trường nào dựa trên hiểu biết về sinh trưởng và phát triển?

  • A. Chỉ cần tưới nhiều nước hơn.
  • B. Chỉ cần bón nhiều phân đạm.
  • C. Thay đổi loại đất trồng.
  • D. Điều chỉnh chế độ chiếu sáng (độ dài ngày đêm) và nhiệt độ phù hợp với yêu cầu ra hoa của loài cây đó.

Câu 26: Phân biệt giữa sinh trưởng và phát triển dựa vào tiêu chí nào là chính xác nhất?

  • A. Sinh trưởng là tăng kích thước và khối lượng; Phát triển là biến đổi về chất, hình thái, chức năng.
  • B. Sinh trưởng chỉ ở thực vật; Phát triển chỉ ở động vật.
  • C. Sinh trưởng là quá trình không thuận nghịch; Phát triển là quá trình thuận nghịch.
  • D. Sinh trưởng chỉ diễn ra ở giai đoạn non; Phát triển diễn ra suốt đời.

Câu 27: Tại sao cùng một loài cây, khi trồng ở vùng nhiệt đới lại có thể ra hoa kết quả quanh năm, trong khi trồng ở vùng ôn đới lại chỉ ra hoa vào một mùa nhất định?

  • A. Do sự khác biệt về giống cây.
  • B. Do yếu tố môi trường (nhiệt độ, ánh sáng) ở hai vùng khác nhau ảnh hưởng đến sự ra hoa - một giai đoạn quan trọng của phát triển.
  • C. Do lượng nước tưới khác nhau.
  • D. Do hàm lượng CO2 trong không khí khác nhau.

Câu 28: Giả sử bạn quan sát một quần thể động vật và thấy số lượng cá thể mới sinh ra ít hơn số lượng cá thể chết đi. Điều này có thể cho thấy quần thể đang ở giai đoạn nào của vòng đời quần thể (không phải cá thể)?

  • A. Phát triển mạnh.
  • B. Sinh trưởng nhanh.
  • C. Già hóa hoặc suy thoái.
  • D. Ổn định.

Câu 29: Ứng dụng nào sau đây thể hiện rõ nhất việc can thiệp vào quá trình sinh trưởng của động vật để đạt hiệu quả kinh tế?

  • A. Sử dụng thức ăn giàu dinh dưỡng và các chất kích thích sinh trưởng hợp lý trong chăn nuôi gia súc, gia cầm.
  • B. Tiêm vắc xin phòng bệnh.
  • C. Cải tạo giống để tăng khả năng sinh sản.
  • D. Xây dựng chuồng trại thông thoáng.

Câu 30: Một cây lúa trải qua các giai đoạn: hạt -> mạ -> lúa non -> lúa đẻ nhánh -> lúa làm đòng -> lúa trổ bông -> lúa chín. Giai đoạn nào trong chuỗi này chủ yếu liên quan đến sự hình thành cơ quan sinh sản?

  • A. Lúa đẻ nhánh.
  • B. Lúa non.
  • C. Lúa làm đòng và lúa trổ bông.
  • D. Lúa chín.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Quá trình nào sau đây thể hiện rõ nhất sự sinh trưởng ở cấp độ tế bào của một cây non?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Phát triển ở sinh vật được hiểu là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển được mô tả chính xác nhất như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một hạt đậu nảy mầm, sau đó cây con mọc rễ, thân, lá, rồi ra hoa, tạo quả và hạt. Quá trình nào trong chuỗi này thể hiện sự phát triển?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Vòng đời của sinh vật là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Yếu tố môi trường nào sau đây không trực tiếp ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển của thực vật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Một ví dụ về ứng dụng hiểu biết về sinh trưởng và phát triển trong nông nghiệp là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Tuổi thọ của sinh vật chủ yếu được quy định bởi yếu tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Khi nói về sinh trưởng và phát triển ở động vật, phát biểu nào sau đây là sai?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Quan sát một con sâu bướm lột xác nhiều lần để tăng kích thước. Đây là biểu hiện của quá trình nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: So sánh sinh trưởng ở thực vật và động vật, điểm khác biệt cơ bản nhất là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một con nòng nọc biến đổi thành ếch. Quá trình này chủ yếu thể hiện điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Để tăng năng suất cây trồng, người ta thường cung cấp đủ nước và phân bón. Điều này tác động chủ yếu đến quá trình nào của cây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Giai đoạn nào trong vòng đời của sinh vật thường có tốc độ sinh trưởng mạnh nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Sự hình thành rễ, thân, lá từ mô phân sinh đỉnh ở thực vật là biểu hiện của:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Tại sao việc kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm là quan trọng đối với sự phát triển của trứng gia cầm trong lò ấp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn già hóa ở sinh vật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Việc sử dụng hoocmôn tăng trưởng trong chăn nuôi có thể ảnh hưởng như thế nào đến vật nuôi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Tại sao cây trồng trong điều kiện thiếu ánh sáng thường có thân vống cao, lá nhỏ và màu nhạt?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một loài cá có vòng đời trải qua các giai đoạn: trứng -> cá con -> cá trưởng thành -> cá bố mẹ. Giai đoạn nào chủ yếu thể hiện sự phân hóa tế bào và hình thành cơ quan mới?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Khi nghiên cứu về sinh trưởng của một loài cây, nhà khoa học đo chiều cao cây định kỳ. Dữ liệu thu được (chiều cao theo thời gian) có thể giúp đánh giá khía cạnh nào của sinh trưởng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Để kéo dài thời gian bảo quản rau quả sau thu hoạch, người ta thường sử dụng các biện pháp làm chậm quá trình hô hấp và chín. Điều này liên quan đến việc làm chậm quá trình nào của tế bào thực vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Tại sao việc hiểu biết về vòng đời của côn trùng gây hại lại quan trọng trong việc phòng trừ sâu bệnh?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Sự hình thành rễ ở cây giâm cành là một ví dụ của quá trình nào ở thực vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Giả sử bạn đang trồng một loại cây cảnh và muốn cây ra nhiều hoa vào đúng dịp Tết. Bạn cần điều chỉnh yếu tố môi trường nào dựa trên hiểu biết về sinh trưởng và phát triển?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Phân biệt giữa sinh trưởng và phát triển dựa vào tiêu chí nào là chính xác nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Tại sao cùng một loài cây, khi trồng ở vùng nhiệt đới lại có thể ra hoa kết quả quanh năm, trong khi trồng ở vùng ôn đới lại chỉ ra hoa vào một mùa nhất định?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Giả sử bạn quan sát một quần thể động vật và thấy số lượng cá thể mới sinh ra ít hơn số lượng cá thể chết đi. Điều này có thể cho thấy quần thể đang ở giai đoạn nào của vòng đời quần thể (không phải cá thể)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Ứng dụng nào sau đây thể hiện rõ nhất việc can thiệp vào quá trình sinh trưởng của động vật để đạt hiệu quả kinh tế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một cây lúa trải qua các giai đoạn: hạt -> mạ -> lúa non -> lúa đẻ nhánh -> lúa làm đòng -> lúa trổ bông -> lúa chín. Giai đoạn nào trong chuỗi này chủ yếu liên quan đến sự hình thành cơ quan sinh sản?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nhà khoa học theo dõi sự thay đổi về chiều dài thân của cây đậu trong vòng 2 tuần. Ông ghi nhận chiều dài tăng dần theo từng ngày. Hoạt động nghiên cứu này đang tập trung vào khía cạnh nào của sự sống ở thực vật?

  • A. Sinh trưởng.
  • B. Phát triển.
  • C. Cảm ứng.
  • D. Sinh sản.

Câu 2: Quá trình nào sau đây ở động vật phản ánh rõ rệt nhất sự phát triển?

  • A. Tăng cân nặng từ 5kg lên 10kg.
  • B. Xương dài ra và chắc khỏe hơn.
  • C. Nòng nọc biến đổi thành ếch con với các cơ quan mới (phổi, chân).
  • D. Tăng số lượng tế bào cơ bắp.

Câu 3: Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở sinh vật được mô tả chính xác nhất bằng nhận định nào?

  • A. Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình độc lập, không liên quan.
  • B. Sinh trưởng là tiền đề cho phát triển, và phát triển thúc đẩy sinh trưởng.
  • C. Chỉ có sinh trưởng mới quan trọng cho sự tồn tại của loài.
  • D. Phát triển luôn kết thúc khi sinh trưởng dừng lại.

Câu 4: Một hạt lúa được gieo xuống đất ẩm, sau vài ngày nảy mầm và mọc rễ, thân, lá non. Giai đoạn từ hạt đến cây mầm này chủ yếu thể hiện điều gì?

  • A. Chỉ có sinh trưởng, không có phát triển.
  • B. Chỉ có phát triển, không có sinh trưởng.
  • C. Chủ yếu là sinh trưởng về kích thước.
  • D. Thể hiện cả sinh trưởng (tăng kích thước phôi) và phát triển (hình thành các cơ quan non).

Câu 5: Vòng đời của một sinh vật là gì?

  • A. Khoảng thời gian từ khi sinh vật hình thành đến khi chết, trải qua các giai đoạn sinh trưởng, phát triển và sinh sản.
  • B. Tổng thời gian sinh vật dành để tìm kiếm thức ăn và tránh kẻ thù.
  • C. Thời gian cần thiết để sinh vật đạt kích thước tối đa.
  • D. Giai đoạn sinh vật có khả năng sinh sản.

Câu 6: Tế bào phân chia (nguyên phân) và tăng kích thước là nền tảng ở cấp độ tế bào cho quá trình nào sau đây của cơ thể đa bào?

  • A. Sinh trưởng.
  • B. Phát triển.
  • C. Cảm ứng.
  • D. Hô hấp.

Câu 7: Quá trình biến thái hoàn toàn ở côn trùng (ví dụ: từ sâu bướm thành nhộng rồi thành bướm) là một ví dụ điển hình cho quá trình nào?

  • A. Chỉ sinh trưởng nhanh chóng.
  • B. Phát triển với sự biến đổi sâu sắc về hình thái và cấu tạo.
  • C. Sinh sản vô tính.
  • D. Chỉ tăng kích thước cơ thể.

Câu 8: Yếu tố môi trường nào sau đây không trực tiếp ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng và phát triển của cây xanh?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Ánh sáng.
  • C. Nước và khoáng chất.
  • D. Độ cao của địa hình (nếu các yếu tố khác như nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm không đổi).

Câu 9: Việc bón phân, tưới nước hợp lý cho cây trồng nhằm mục đích chính là thúc đẩy quá trình nào?

  • A. Sinh trưởng.
  • B. Già hóa.
  • C. Rụng lá.
  • D. Biến dị.

Câu 10: Tại sao việc hiểu biết về vòng đời của sâu bọ gây hại là rất quan trọng trong nông nghiệp?

  • A. Để biết khi nào chúng di cư.
  • B. Để dự đoán số lượng trứng chúng đẻ.
  • C. Để xác định giai đoạn phát triển dễ bị tổn thương nhất và áp dụng biện pháp phòng trừ hiệu quả.
  • D. Để biết chúng ăn loại cây nào.

Câu 11: Sự hình thành các mô và cơ quan chuyên hóa từ các tế bào phôi ban đầu là một đặc điểm quan trọng của quá trình nào?

  • A. Sinh trưởng.
  • B. Phát triển.
  • C. Hấp thụ.
  • D. Bài tiết.

Câu 12: Ở thực vật, mô phân sinh đỉnh (ở ngọn thân và chóp rễ) có vai trò chính trong quá trình nào?

  • A. Sinh trưởng theo chiều dài.
  • B. Sinh trưởng theo chiều ngang.
  • C. Phát triển hoa và quả.
  • D. Hấp thụ nước và khoáng.

Câu 13: Việc cắt tỉa cành (loại bỏ chồi đỉnh) ở một số loại cây cảnh thường nhằm mục đích gì liên quan đến sinh trưởng?

  • A. Thúc đẩy cây ra hoa sớm.
  • B. Ngăn chặn cây sinh trưởng hoàn toàn.
  • C. Kích thích chồi bên phát triển, tạo tán cây rậm rạp hơn.
  • D. Làm cho rễ cây phát triển mạnh hơn.

Câu 14: Khi nói về tuổi thọ của sinh vật, yếu tố di truyền (gene) có vai trò như thế nào?

  • A. Gene quyết định hoàn toàn tuổi thọ, môi trường không ảnh hưởng.
  • B. Gene chỉ quy định hình dáng, không liên quan đến tuổi thọ.
  • C. Gene quyết định tốc độ sinh sản, từ đó ảnh hưởng gián tiếp đến tuổi thọ.
  • D. Gene quy định tiềm năng về tuổi thọ tối đa của loài, nhưng các yếu tố môi trường và lối sống ảnh hưởng đến việc đạt được tiềm năng đó.

Câu 15: Quá trình nào sau đây không được xem là một khía cạnh của sự phát triển ở sinh vật?

  • A. Tế bào tăng kích thước.
  • B. Tế bào chuyên hóa chức năng.
  • C. Cơ thể hình thành các cơ quan mới.
  • D. Cơ thể đạt đến trạng thái trưởng thành sinh dục.

Câu 16: Quan sát một con cá bột lớn dần và bắt đầu xuất hiện vây, mang phát triển đầy đủ hơn. Sự tăng kích thước của cá là sinh trưởng, còn sự xuất hiện và hoàn thiện của vây, mang là biểu hiện của quá trình nào?

  • A. Chỉ sinh trưởng.
  • B. Phát triển.
  • C. Sinh sản.
  • D. Cảm ứng.

Câu 17: Trong vòng đời của nhiều loài động vật, giai đoạn nào thường có tốc độ sinh trưởng (tăng kích thước, khối lượng) nhanh nhất?

  • A. Giai đoạn non (sau khi nở/sinh ra).
  • B. Giai đoạn trưởng thành.
  • C. Giai đoạn già hóa.
  • D. Tốc độ sinh trưởng giống nhau ở mọi giai đoạn.

Câu 18: Ứng dụng nào sau đây về hiểu biết sinh trưởng và phát triển giúp nâng cao năng suất vật nuôi?

  • A. Cho vật nuôi nghe nhạc cổ điển.
  • B. Thiết kế chuồng trại theo hình tròn.
  • C. Xây dựng chế độ dinh dưỡng và chăm sóc phù hợp với từng giai đoạn sinh trưởng của vật nuôi.
  • D. Huấn luyện vật nuôi thực hiện các động tác phức tạp.

Câu 19: Sự già hóa (aging) ở sinh vật là một phần của quá trình nào?

  • A. Chỉ sinh trưởng.
  • B. Vòng đời.
  • C. Chỉ phát triển.
  • D. Sinh sản.

Câu 20: Khi một cây ra hoa và kết hạt, đây là biểu hiện của quá trình nào?

  • A. Chỉ sinh trưởng.
  • B. Phát triển (đạt đến giai đoạn sinh sản).
  • C. Hô hấp mạnh.
  • D. Quang hợp.

Câu 21: Nhận định nào sau đây về sự sinh trưởng ở thực vật là sai?

  • A. Sinh trưởng làm tăng kích thước và khối lượng của cây.
  • B. Sinh trưởng diễn ra nhờ sự phân chia và lớn lên của tế bào ở mô phân sinh.
  • C. Sinh trưởng ở thực vật chỉ diễn ra trong một giai đoạn ngắn của vòng đời.
  • D. Sinh trưởng có thể theo chiều dài (nhờ mô phân sinh đỉnh) hoặc chiều ngang (nhờ mô phân sinh bên).

Câu 22: Ở động vật, giai đoạn phôi thai là giai đoạn chủ yếu diễn ra quá trình nào?

  • A. Chỉ sinh trưởng.
  • B. Chỉ phát triển.
  • C. Sinh sản.
  • D. Cả sinh trưởng (tăng số lượng tế bào) và phát triển (phân hóa, hình thành cơ quan).

Câu 23: Một con gà con tăng gấp đôi cân nặng trong 1 tháng đầu tiên. Đây là ví dụ về quá trình nào?

  • A. Sinh trưởng.
  • B. Phát triển.
  • C. Biến thái.
  • D. Già hóa.

Câu 24: Tại sao việc kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm trong nhà kính lại quan trọng đối với cây trồng?

  • A. Để ngăn chặn côn trùng gây hại.
  • B. Để cây có màu sắc đẹp hơn.
  • C. Để tạo điều kiện tối ưu cho quá trình sinh trưởng và phát triển của cây.
  • D. Để giảm lượng nước tưới.

Câu 25: Sự hình thành lông, tóc, móng ở động vật là biểu hiện của quá trình nào?

  • A. Chỉ sinh trưởng.
  • B. Phát triển (liên quan đến biệt hóa tế bào và hình thành cấu trúc).
  • C. Hấp thụ.
  • D. Bài tiết.

Câu 26: Yếu tố nào sau đây là yếu tố bên trong (nội tại) ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật?

  • A. Hormone.
  • B. Ánh sáng.
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Độ ẩm.

Câu 27: Trong nông nghiệp, việc sử dụng các giống cây trồng hoặc vật nuôi có tiềm năng sinh trưởng nhanh và năng suất cao dựa trên hiểu biết về yếu tố nào ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển?

  • A. Yếu tố môi trường (chế độ dinh dưỡng).
  • B. Yếu tố di truyền.
  • C. Yếu tố khí hậu.
  • D. Yếu tố đất đai.

Câu 28: So với sinh trưởng, quá trình phát triển có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Bao gồm sự biến đổi về chất (biệt hóa, hình thành cấu trúc mới).
  • B. Chỉ đơn thuần là tăng kích thước cơ thể.
  • C. Chỉ xảy ra ở thực vật, không xảy ra ở động vật.
  • D. Luôn dừng lại khi sinh vật đạt kích thước tối đa.

Câu 29: Một con chó con học cách đi lại, chạy nhảy và phản ứng với lệnh của chủ. Những thay đổi về hành vi và chức năng này chủ yếu liên quan đến quá trình nào?

  • A. Sinh trưởng.
  • B. Phát triển (bao gồm phát triển hệ thần kinh và tập tính).
  • C. Hô hấp.
  • D. Sinh sản.

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây thể hiện việc điều khiển quá trình phát triển ở thực vật?

  • A. Tưới đủ nước cho cây.
  • B. Bón phân chứa đạm.
  • C. Cắt tỉa cành khô héo.
  • D. Sử dụng hormone thực vật để kích thích cây ra hoa trái vụ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một nhà khoa học theo dõi sự thay đổi về chiều dài thân của cây đậu trong vòng 2 tuần. Ông ghi nhận chiều dài tăng dần theo từng ngày. Hoạt động nghiên cứu này đang tập trung vào khía cạnh nào của sự sống ở thực vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Quá trình nào sau đây ở động vật phản ánh rõ rệt nhất sự *phát triển*?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở sinh vật được mô tả chính xác nhất bằng nhận định nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một hạt lúa được gieo xuống đất ẩm, sau vài ngày nảy mầm và mọc rễ, thân, lá non. Giai đoạn từ hạt đến cây mầm này chủ yếu thể hiện điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Vòng đời của một sinh vật là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Tế bào phân chia (nguyên phân) và tăng kích thước là nền tảng ở cấp độ tế bào cho quá trình nào sau đây của cơ thể đa bào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Quá trình biến thái hoàn toàn ở côn trùng (ví dụ: từ sâu bướm thành nhộng rồi thành bướm) là một ví dụ điển hình cho quá trình nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Yếu tố môi trường nào sau đây *không* trực tiếp ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng và phát triển của cây xanh?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Việc bón phân, tưới nước hợp lý cho cây trồng nhằm mục đích chính là thúc đẩy quá trình nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Tại sao việc hiểu biết về vòng đời của sâu bọ gây hại là rất quan trọng trong nông nghiệp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Sự hình thành các mô và cơ quan chuyên hóa từ các tế bào phôi ban đầu là một đặc điểm quan trọng của quá trình nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Ở thực vật, mô phân sinh đỉnh (ở ngọn thân và chóp rễ) có vai trò chính trong quá trình nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Việc cắt tỉa cành (loại bỏ chồi đỉnh) ở một số loại cây cảnh thường nhằm mục đích gì liên quan đến sinh trưởng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khi nói về tuổi thọ của sinh vật, yếu tố di truyền (gene) có vai trò như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Quá trình nào sau đây *không* được xem là một khía cạnh của sự phát triển ở sinh vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Quan sát một con cá bột lớn dần và bắt đầu xuất hiện vây, mang phát triển đầy đủ hơn. Sự tăng kích thước của cá là sinh trưởng, còn sự xuất hiện và hoàn thiện của vây, mang là biểu hiện của quá trình nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong vòng đời của nhiều loài động vật, giai đoạn nào thường có tốc độ sinh trưởng (tăng kích thước, khối lượng) nhanh nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Ứng dụng nào sau đây về hiểu biết sinh trưởng và phát triển giúp nâng cao năng suất vật nuôi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Sự già hóa (aging) ở sinh vật là một phần của quá trình nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi một cây ra hoa và kết hạt, đây là biểu hiện của quá trình nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Nhận định nào sau đây về sự sinh trưởng ở thực vật là *sai*?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Ở động vật, giai đoạn phôi thai là giai đoạn chủ yếu diễn ra quá trình nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một con gà con tăng gấp đôi cân nặng trong 1 tháng đầu tiên. Đây là ví dụ về quá trình nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tại sao việc kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm trong nhà kính lại quan trọng đối với cây trồng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Sự hình thành lông, tóc, móng ở động vật là biểu hiện của quá trình nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Yếu tố nào sau đây là yếu tố bên trong (nội tại) ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong nông nghiệp, việc sử dụng các giống cây trồng hoặc vật nuôi có tiềm năng sinh trưởng nhanh và năng suất cao dựa trên hiểu biết về yếu tố nào ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: So với sinh trưởng, quá trình phát triển có đặc điểm nổi bật nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một con chó con học cách đi lại, chạy nhảy và phản ứng với lệnh của chủ. Những thay đổi về hành vi và chức năng này chủ yếu liên quan đến quá trình nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây thể hiện việc điều khiển quá trình phát triển ở thực vật?

Viết một bình luận