12+ Đề Trắc Nghiệm Sinh Học 11 (Chân Trời Sáng Tạo) Bài 2: Trao Đổi Nước Và Khoáng Ở Thực Vật

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vai trò nào sau đây của nước không trực tiếp liên quan đến sự vận chuyển chất dinh dưỡng trong cây?

  • A. Dung môi hòa tan các chất khoáng để vận chuyển trong mạch gỗ và mạch rây.
  • B. Môi trường cho các phản ứng sinh hóa liên quan đến quá trình trao đổi chất và sinh trưởng.
  • C. Duy trì độ trương của tế bào, tạo điều kiện cho các quá trình sinh lý diễn ra bình thường.
  • D. Nguyên liệu tham gia trực tiếp vào quá trình quang hợp tạo ra glucose.

Câu 2: Quan sát cây trồng trong vườn, bạn thấy lá cây có màu xanh lục nhạt, đặc biệt ở các lá già, và xuất hiện các đốm vàng giữa các gân lá. Đây có thể là dấu hiệu thiếu hụt nguyên tố dinh dưỡng khoáng nào?

  • A. Nitrogen (N)
  • B. Phosphorus (P)
  • C. Magnesium (Mg)
  • D. Potassium (K)

Câu 3: Cơ chế hấp thụ nước ở rễ cây chủ yếu diễn ra theo con đường nào?

  • A. Vận chuyển chủ động
  • B. Thẩm thấu
  • C. Khuếch tán đơn giản
  • D. Vận chuyển có chất mang

Câu 4: Yếu tố môi trường nào sau đây không trực tiếp ảnh hưởng đến tốc độ thoát hơi nước qua khí khổng ở lá cây?

  • A. Ánh sáng
  • B. Nhiệt độ
  • C. Độ ẩm không khí
  • D. Độ pH của đất

Câu 5: Trong điều kiện tế bào lông hút của rễ cây có nồng độ chất tan cao hơn so với dung dịch đất, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Nước di chuyển từ đất vào tế bào lông hút.
  • B. Nước di chuyển từ tế bào lông hút ra đất.
  • C. Không có sự di chuyển nước.
  • D. Chất tan di chuyển từ tế bào lông hút ra đất.

Câu 6: Con đường vận chuyển nước và chất khoáng từ lông hút vào mạch gỗ của rễ cây theo thành tế bào và gian bào được gọi là con đường nào?

  • A. Symplast
  • B. Apoplast
  • C. Vascular
  • D. Transmembrane

Câu 7: Động lực chính giúp dòng nước và chất khoáng di chuyển từ rễ lên lá ở cây thân gỗ cao lớn là gì?

  • A. Áp suất rễ
  • B. Lực đẩy của rễ
  • C. Sức căng thoát hơi nước ở lá
  • D. Hoạt động của mạch gỗ

Câu 8: Mạch rây trong cây vận chuyển chủ yếu chất hữu cơ nào?

  • A. Sucrose
  • B. Glucose
  • C. Tinh bột
  • D. Amino acid

Câu 9: Hiện tượng ứ giọt ở thực vật thường xảy ra vào thời điểm nào trong ngày và do điều kiện môi trường nào gây ra?

  • A. Trưa nắng, độ ẩm thấp
  • B. Sáng sớm, độ ẩm cao
  • C. Chiều tối, gió mạnh
  • D. Giữa đêm, nhiệt độ cao

Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình thoát hơi nước ở lá cây?

  • A. Tạo động lực đầu trên cho dòng mạch gỗ vận chuyển nước và chất khoáng.
  • B. Giúp hạ nhiệt độ bề mặt lá, tránh cho lá bị quá nóng.
  • C. Góp phần điều chỉnh độ mở khí khổng, ảnh hưởng đến quá trình quang hợp.
  • D. Cung cấp năng lượng ATP trực tiếp cho các hoạt động sống của cây.

Câu 11: Thực vật hấp thụ nitrogen từ đất chủ yếu ở dạng ion nào?

  • A. N2
  • B. NH3
  • C. NO3- và NH4+
  • D. NO2-

Câu 12: Khi bón phân cho cây trồng, việc bón quá liều lượng có thể gây ra hiện tượng gì?

  • A. Cây sinh trưởng nhanh hơn bình thường.
  • B. Cây bị héo rũ do mất nước ngược lại vào đất.
  • C. Đất trở nên màu mỡ hơn.
  • D. Cây hấp thụ chất dinh dưỡng hiệu quả hơn.

Câu 13: Sự khác biệt cơ bản giữa cơ chế hấp thụ nước và hấp thụ ion khoáng ở rễ cây là gì?

  • A. Cả nước và ion khoáng đều chỉ hấp thụ thụ động.
  • B. Cả nước và ion khoáng đều chỉ hấp thụ chủ động.
  • C. Nước hấp thụ thụ động, ion khoáng hấp thụ chủ động và thụ động.
  • D. Nước hấp thụ chủ động, ion khoáng hấp thụ thụ động.

Câu 14: Một loại thuốc diệt cỏ tác động bằng cách ức chế quá trình vận chuyển chủ động các ion khoáng vào rễ cây. Điều gì sẽ xảy ra với cây khi bị phun thuốc này?

  • A. Cây sẽ hấp thụ nước nhiều hơn.
  • B. Cây sẽ tăng cường quang hợp.
  • C. Cây sẽ phát triển mạnh mẽ hơn.
  • D. Cây sẽ thiếu dinh dưỡng và sinh trưởng kém.

Câu 15: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của ánh sáng đến tốc độ thoát hơi nước, nhóm học sinh đặt hai chậu cây dưới ánh sáng mạnh và trong bóng tối. Yếu tố nào sau đây được xem là biến độc lập trong thí nghiệm này?

  • A. Tốc độ thoát hơi nước.
  • B. Điều kiện ánh sáng.
  • C. Loại cây sử dụng.
  • D. Thời gian thí nghiệm.

Câu 16: Để trồng rau sạch tại nhà bằng phương pháp thủy canh, người ta cần cung cấp đầy đủ các yếu tố nào cho cây?

  • A. Đất và ánh sáng.
  • B. Ánh sáng và không khí.
  • C. Nước và các chất dinh dưỡng khoáng.
  • D. Nước và chất hữu cơ.

Câu 17: Phân bón NPK là loại phân bón cung cấp những nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào cho cây?

  • A. Nitrogen, Phosphorus, Potassium.
  • B. Nitrogen, Phosphorus, Calcium.
  • C. Nitrogen, Potassium, Sulfur.
  • D. Phosphorus, Potassium, Magnesium.

Câu 18: Cây trồng trong môi trường đất bị nhiễm mặn thường gặp khó khăn trong việc hấp thụ nước. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Đất nhiễm mặn làm tăng áp suất rễ.
  • B. Đất nhiễm mặn làm giảm sự chênh lệch nồng độ nước giữa đất và rễ.
  • C. Đất nhiễm mặn làm tắc nghẽn mạch gỗ.
  • D. Đất nhiễm mặn làm tăng tốc độ thoát hơi nước.

Câu 19: Quá trình chuyển hóa ammonium (NH4+) thành amide trong cây có vai trò gì quan trọng khi cây dư thừa ammonium?

  • A. Tăng cường quá trình hô hấp tế bào.
  • B. Thúc đẩy quá trình quang hợp.
  • C. Tăng cường hấp thụ nước.
  • D. Khử độc ammonium và dự trữ nitrogen.

Câu 20: Cho sơ đồ mô tả dòng vận chuyển chất trong cây. Mũi tên nào trong sơ đồ sau đây biểu thị dòng mạch rây?

  • A. Mũi tên chỉ từ rễ lên lá
  • B. Mũi tên chỉ từ lá xuống rễ
  • C. Mũi tên vòng quanh thân cây
  • D. Mũi tên từ đất vào rễ

Câu 21: Trong điều kiện thiếu oxygen, rễ cây bị ngập úng sẽ bị tổn thương chủ yếu do nguyên nhân nào?

  • A. Không đủ oxygen cho hô hấp tế bào rễ.
  • B. Hấp thụ quá nhiều nước vào tế bào rễ.
  • C. Mất cân bằng ion khoáng trong tế bào rễ.
  • D. Ánh sáng không thể chiếu tới rễ.

Câu 22: Để tăng hiệu quả hấp thụ phân bón qua lá (phân bón lá), người nông dân nên tưới phân vào thời điểm nào trong ngày?

  • A. Giữa trưa nắng nóng.
  • B. Sáng sớm hoặc chiều mát.
  • C. Đêm khuya.
  • D. Bất kỳ thời điểm nào trong ngày.

Câu 23: So sánh con đường apoplast và symplast trong vận chuyển nước ở rễ, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Cả hai con đường đều diễn ra hoàn toàn bên trong tế bào chất.
  • B. Cả hai con đường đều diễn ra hoàn toàn bên ngoài tế bào chất.
  • C. Apoplast diễn ra ngoài tế bào chất, symplast diễn ra trong tế bào chất.
  • D. Apoplast chỉ vận chuyển nước, symplast chỉ vận chuyển khoáng.

Câu 24: Cây xương rồng sống ở vùng sa mạc có những đặc điểm nào sau đây giúp giảm thiểu sự mất nước qua thoát hơi nước?

  • A. Lá rộng bản, khí khổng tập trung ở mặt trên lá.
  • B. Thân mọng nước, rễ chùm nông.
  • C. Lá có lớp lông dày, khí khổng luôn mở.
  • D. Lá biến thành gai, lớp cutin dày, khí khổng đóng vào ban ngày.

Câu 25: Cho bảng số liệu về hàm lượng một số nguyên tố khoáng trong cây và trong đất. Nguyên tố nào có hệ số hấp thụ cao nhất?

  • A. Nguyên tố có hàm lượng cao nhất trong cây
  • B. Nguyên tố có hàm lượng thấp nhất trong đất
  • C. Nguyên tố có hệ số hấp thụ cao nhất
  • D. Nguyên tố có hàm lượng tương đương trong cây và đất

Câu 26: Trong một thí nghiệm, người ta sử dụng chất ức chế ATP synthase trên cây. Quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng nào sau đây sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất?

  • A. Hấp thụ nước qua thẩm thấu.
  • B. Hấp thụ thụ động ion khoáng.
  • C. Hấp thụ chủ động ion khoáng.
  • D. Vận chuyển sucrose trong mạch rây.

Câu 27: Một người làm vườn nhận thấy cây cà chua của mình bị vàng lá từ dưới lên trên, bắt đầu từ các lá già. Thiếu hụt nguyên tố nào có thể gây ra triệu chứng này?

  • A. Nitrogen (N)
  • B. Phosphorus (P)
  • C. Potassium (K)
  • D. Calcium (Ca)

Câu 28: Áp suất rễ đóng vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển nước ở loại cây nào sau đây?

  • A. Cây gỗ lim cao hàng chục mét.
  • B. Cây lúa non mới mọc.
  • C. Cây bạch đàn trưởng thành.
  • D. Cây thông cổ thụ.

Câu 29: Khi nồng độ CO2 trong không khí tăng cao, khí khổng của lá cây thường có xu hướng phản ứng như thế nào?

  • A. Mở rộng hoàn toàn để tăng cường quang hợp.
  • B. Không thay đổi kích thước.
  • C. Đóng một phần để hạn chế thoát hơi nước.
  • D. Mở rộng và sau đó đóng lại liên tục.

Câu 30: Trong hệ thống mạch dẫn của cây, tế bào nào sau đây là tế bào sống và tham gia tích cực vào quá trình vận chuyển chất dinh dưỡng?

  • A. Tế bào quản bào trong mạch gỗ.
  • B. Tế bào mạch ống trong mạch gỗ.
  • C. Tế bào sợi trong mạch rây.
  • D. Tế bào ống rây trong mạch rây.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Vai trò nào sau đây của nước *không* trực tiếp liên quan đến sự vận chuyển chất dinh dưỡng trong cây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Quan sát cây trồng trong vườn, bạn thấy lá cây có màu xanh lục nhạt, đặc biệt ở các lá già, và xuất hiện các đốm vàng giữa các gân lá. Đây có thể là dấu hiệu thiếu hụt nguyên tố dinh dưỡng khoáng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Cơ chế hấp thụ nước ở rễ cây chủ yếu diễn ra theo con đường nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Yếu tố môi trường nào sau đây *không* trực tiếp ảnh hưởng đến tốc độ thoát hơi nước qua khí khổng ở lá cây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Trong điều kiện tế bào lông hút của rễ cây có nồng độ chất tan cao hơn so với dung dịch đất, điều gì sẽ xảy ra?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Con đường vận chuyển nước và chất khoáng từ lông hút vào mạch gỗ của rễ cây theo thành tế bào và gian bào được gọi là con đường nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Động lực chính giúp dòng nước và chất khoáng di chuyển từ rễ lên lá ở cây thân gỗ cao lớn là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Mạch rây trong cây vận chuyển chủ yếu chất hữu cơ nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Hiện tượng ứ giọt ở thực vật thường xảy ra vào thời điểm nào trong ngày và do điều kiện môi trường nào gây ra?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về quá trình thoát hơi nước ở lá cây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Thực vật hấp thụ nitrogen từ đất chủ yếu ở dạng ion nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Khi bón phân cho cây trồng, việc bón quá liều lượng có thể gây ra hiện tượng gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Sự khác biệt cơ bản giữa cơ chế hấp thụ nước và hấp thụ ion khoáng ở rễ cây là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Một loại thuốc diệt cỏ tác động bằng cách ức chế quá trình vận chuyển chủ động các ion khoáng vào rễ cây. Điều gì sẽ xảy ra với cây khi bị phun thuốc này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của ánh sáng đến tốc độ thoát hơi nước, nhóm học sinh đặt hai chậu cây dưới ánh sáng mạnh và trong bóng tối. Yếu tố nào sau đây được xem là biến độc lập trong thí nghiệm này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Để trồng rau sạch tại nhà bằng phương pháp thủy canh, người ta cần cung cấp đầy đủ các yếu tố nào cho cây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Phân bón NPK là loại phân bón cung cấp những nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào cho cây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Cây trồng trong môi trường đất bị nhiễm mặn thường gặp khó khăn trong việc hấp thụ nước. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Quá trình chuyển hóa ammonium (NH4+) thành amide trong cây có vai trò gì quan trọng khi cây dư thừa ammonium?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Cho sơ đồ mô tả dòng vận chuyển chất trong cây. Mũi tên nào trong sơ đồ sau đây biểu thị dòng mạch rây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Trong điều kiện thiếu oxygen, rễ cây bị ngập úng sẽ bị tổn thương chủ yếu do nguyên nhân nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Để tăng hiệu quả hấp thụ phân bón qua lá (phân bón lá), người nông dân nên tưới phân vào thời điểm nào trong ngày?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: So sánh con đường apoplast và symplast trong vận chuyển nước ở rễ, phát biểu nào sau đây *đúng*?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Cây xương rồng sống ở vùng sa mạc có những đặc điểm nào sau đây giúp giảm thiểu sự mất nước qua thoát hơi nước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Cho bảng số liệu về hàm lượng một số nguyên tố khoáng trong cây và trong đất. Nguyên tố nào có hệ số hấp thụ cao nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Trong một thí nghiệm, người ta sử dụng chất ức chế ATP synthase trên cây. Quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng nào sau đây sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một người làm vườn nhận thấy cây cà chua của mình bị vàng lá từ dưới lên trên, bắt đầu từ các lá già. Thiếu hụt nguyên tố nào có thể gây ra triệu chứng này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Áp suất rễ đóng vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển nước ở loại cây nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Khi nồng độ CO2 trong không khí tăng cao, khí khổng của lá cây thường có xu hướng phản ứng như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Trong hệ thống mạch dẫn của cây, tế bào nào sau đây là tế bào sống và tham gia tích cực vào quá trình vận chuyển chất dinh dưỡng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nước đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong đời sống thực vật. Vai trò nào sau đây của nước không phải là vai trò chính yếu, trực tiếp tham gia vào các phản ứng sinh hóa trong tế bào thực vật?

  • A. Là dung môi hòa tan các chất.
  • B. Tham gia trực tiếp vào quá trình quang hợp.
  • C. Là thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào và cơ thể.
  • D. Điều hòa nhiệt độ cơ thể thực vật.

Câu 2: Quan sát lát cắt ngang rễ cây cho thấy sự di chuyển của nước từ đất vào mạch gỗ có thể đi theo hai con đường: con đường gian bào (apoplast) và con đường tế bào chất (symplast). Điểm khác biệt cốt lõi giữa hai con đường này nằm ở cấu trúc nào của tế bào rễ?

  • A. Lông hút
  • B. Tế bào vỏ rễ
  • C. Đai Caspari ở tế bào nội bì
  • D. Mạch gỗ

Câu 3: Một người nông dân nhận thấy cây lúa của mình có biểu hiện lá già ở phía dưới chuyển sang màu vàng úa đồng đều, trong khi các lá non phía trên vẫn xanh. Triệu chứng này gợi ý cây lúa đang thiếu nguyên tố khoáng nào?

  • A. Nitrogen (N)
  • B. Phosphorus (P)
  • C. Potassium (K)
  • D. Calcium (Ca)

Câu 4: Tại sao sự thoát hơi nước qua khí khổng là con đường thoát hơi nước chủ yếu ở thực vật trên cạn, đặc biệt là ở cây trưởng thành?

  • A. Lớp cutin trên bề mặt lá non rất dày.
  • B. Khí khổng có khả năng đóng mở để điều chỉnh lượng hơi nước thoát ra.
  • C. Mật độ khí khổng trên bề mặt lá ít hơn mật độ tế bào biểu bì phủ cutin.
  • D. Thoát hơi nước qua khí khổng không phụ thuộc vào các yếu tố môi trường.

Câu 5: Mạch gỗ và mạch rây là hai hệ thống vận chuyển chính trong thực vật. Điểm khác biệt cơ bản nhất về chiều vận chuyển chất giữa mạch gỗ và mạch rây là gì?

  • A. Mạch gỗ vận chuyển chất vô cơ, mạch rây vận chuyển chất hữu cơ.
  • B. Mạch gỗ vận chuyển chủ động, mạch rây vận chuyển thụ động.
  • C. Mạch gỗ vận chuyển chủ yếu một chiều từ dưới lên, mạch rây vận chuyển hai chiều.
  • D. Mạch gỗ vận chuyển nhanh hơn mạch rây.

Câu 6: Một cây được trồng trong dung dịch thủy canh thiếu nguyên tố S (Lưu huỳnh). Sau một thời gian, người ta quan sát thấy lá non của cây chuyển sang màu vàng nhạt đồng đều. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho hiện tượng này?

  • A. S là nguyên tố di động, được vận chuyển từ lá non xuống lá già gây vàng lá già.
  • B. S không tham gia cấu tạo chlorophyll nên thiếu S không gây vàng lá.
  • C. S là nguyên tố cần thiết cho sự phát triển rễ, thiếu S làm rễ yếu, không hấp thụ được nước.
  • D. S là nguyên tố ít di động, khi thiếu S cây không thể cung cấp đủ cho lá non, gây vàng lá non.

Câu 7: Quá trình hấp thụ ion khoáng ở rễ thực vật là quá trình chọn lọc. Cơ chế nào sau đây cho phép tế bào rễ hấp thụ các ion ngược chiều gradient nồng độ và đòi hỏi năng lượng?

  • A. Khuếch tán
  • B. Hấp thụ chủ động
  • C. Thẩm thấu
  • D. Hấp thụ thụ động

Câu 8: Hiện tượng ứ giọt thường xảy ra ở một số cây thân thảo vào ban đêm hoặc sáng sớm, khi độ ẩm không khí cao. Nguyên nhân trực tiếp gây ra hiện tượng ứ giọt là gì?

  • A. Áp suất rễ đẩy nước lên trong điều kiện thoát hơi nước yếu.
  • B. Thoát hơi nước quá mạnh vào ban đêm.
  • C. Cây hấp thụ quá nhiều khoáng chất vào ban đêm.
  • D. Nước ngưng tụ từ không khí trên bề mặt lá.

Câu 9: Một nhà khoa học tiến hành thí nghiệm: cắt bỏ một vòng vỏ cây (bao gồm cả mạch rây) ở phần thân. Sau một thời gian, quan sát thấy phần thân phía trên vết cắt phình to ra. Giải thích nào sau đây là đúng nhất cho hiện tượng này?

  • A. Mạch gỗ bị cắt nên nước và khoáng không lên được lá.
  • B. Sự thoát hơi nước bị ngăn cản làm nước tích tụ.
  • C. Quá trình quang hợp ở lá bị ngừng lại.
  • D. Chất hữu cơ (đường) được tổng hợp ở lá không vận chuyển xuống dưới được.

Câu 10: Nhiệt độ môi trường tăng cao trong ngưỡng sinh lý có ảnh hưởng như thế nào đến quá trình trao đổi nước ở thực vật?

  • A. Làm giảm tốc độ hấp thụ nước ở rễ.
  • B. Làm khí khổng đóng lại hoàn toàn.
  • C. Làm tăng cường độ thoát hơi nước, kéo theo tăng hấp thụ nước.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến quá trình trao đổi nước.

Câu 11: Tại sao bón phân quá liều lượng cho cây trồng thường gây hại, thậm chí làm cây chết?

  • A. Làm tăng pH của đất quá mức cho phép.
  • B. Làm tăng nồng độ dung dịch đất, gây khó khăn cho rễ hút nước hoặc làm rễ mất nước.
  • C. Tiêu diệt hết vi sinh vật có lợi trong đất.
  • D. Nguyên tố khoáng dư thừa gây ngộ độc trực tiếp cho lá cây.

Câu 12: Nguyên tố khoáng nào sau đây là thành phần cấu tạo chính của diệp lục (chlorophyll), đóng vai trò thiết yếu trong quá trình quang hợp?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Kẽm (Zn)
  • C. Mangan (Mn)
  • D. Magie (Mg)

Câu 13: Quá trình hấp thụ ion khoáng thụ động ở rễ cây diễn ra dựa trên những yếu tố nào?

  • A. Sự chênh lệch nồng độ ion và sự chênh lệch điện thế qua màng.
  • B. Năng lượng ATP và hoạt động của bơm ion.
  • C. Hoạt động của các chất mang đặc hiệu trên màng.
  • D. Quá trình thoát hơi nước ở lá.

Câu 14: Khi nghiên cứu ảnh hưởng của độ ẩm đất đến sự hấp thụ nước của rễ cây, người ta thấy rằng khi độ ẩm đất giảm dưới một ngưỡng nhất định, tốc độ hấp thụ nước giảm mạnh. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Lượng oxy trong đất giảm khi đất khô.
  • B. Thế năng nước của đất giảm, làm giảm động lực hút nước của rễ.
  • C. Nồng độ ion khoáng trong đất tăng cao gây độc cho rễ.
  • D. Rễ cây bị tổn thương do thiếu nước.

Câu 15: Con đường vận chuyển nước từ rễ lên lá trong mạch gỗ được giải thích chủ yếu bằng thuyết nào?

  • A. Thuyết hút nước do thoát hơi nước (Cohesion-Tension Theory).
  • B. Thuyết áp suất rễ (Root Pressure Theory).
  • C. Thuyết dòng khối (Mass Flow Theory).
  • D. Thuyết khuếch tán (Diffusion Theory).

Câu 16: Nguyên tố khoáng nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh độ mở khí khổng, cân bằng nước và hoạt hóa nhiều enzyme?

  • A. Nitrogen (N)
  • B. Phosphorus (P)
  • C. Potassium (K)
  • D. Calcium (Ca)

Câu 17: Khi không khí xung quanh lá cây trở nên bão hòa hơi nước (độ ẩm 100%), điều gì có khả năng xảy ra đối với quá trình thoát hơi nước qua khí khổng?

  • A. Quá trình thoát hơi nước diễn ra mạnh hơn.
  • B. Khí khổng mở rộng hoàn toàn.
  • C. Quá trình hấp thụ nước ở rễ tăng lên.
  • D. Quá trình thoát hơi nước qua khí khổng bị ngừng lại hoặc giảm mạnh.

Câu 18: Thế năng nước (water potential) là một khái niệm quan trọng để giải thích sự di chuyển của nước trong cây. Nước luôn di chuyển từ nơi có thế năng nước _________ đến nơi có thế năng nước _________.

  • A. cao hơn / thấp hơn
  • B. thấp hơn / cao hơn
  • C. âm hơn / dương hơn
  • D. dương hơn / ít dương hơn

Câu 19: Lớp tế bào nội bì của rễ với đai Caspari đóng vai trò như một "hàng rào" kiểm soát sự di chuyển của nước và ion khoáng từ vỏ rễ vào trung trụ. Cụ thể, đai Caspari buộc nước và các ion phải đi theo con đường nào trước khi vào mạch gỗ?

  • A. Đi xuyên qua thành tế bào và khoảng gian bào.
  • B. Đi xuyên qua màng sinh chất và tế bào chất của tế bào nội bì.
  • C. Đi trực tiếp vào mạch gỗ mà không qua tế bào nội bì.
  • D. Đi ngược trở lại vỏ rễ.

Câu 20: Để tối ưu hóa sự hấp thụ khoáng của cây trồng, người nông dân cần chú ý đến nhiều yếu tố của đất. Yếu tố nào sau đây của đất có ảnh hưởng lớn nhất đến trạng thái tồn tại và khả năng hòa tan của nhiều ion khoáng, qua đó ảnh hưởng trực tiếp đến sự hấp thụ của rễ?

  • A. Độ pH của đất.
  • B. Màu sắc của đất.
  • C. Thành phần cơ giới của đất (tỷ lệ cát, sét).
  • D. Độ chặt của đất.

Câu 21: Trong điều kiện thiếu oxy ở vùng rễ (ví dụ đất bị ngập úng), cây sẽ gặp khó khăn trong việc hấp thụ ion khoáng theo cơ chế chủ động. Lý do chính là gì?

  • A. Thiếu oxy làm ion khoáng bị kết tủa trong đất.
  • B. Thiếu oxy làm tăng nồng độ ion khoáng trong rễ.
  • C. Thiếu oxy làm giảm hô hấp, giảm sản xuất ATP cần cho hấp thụ chủ động.
  • D. Thiếu oxy làm tăng cường độ thoát hơi nước.

Câu 22: Quá trình hình thành amide từ ammonium dư thừa trong cây có ý nghĩa gì đối với thực vật?

  • A. Giải độc ammonium dư thừa và tạo nguồn dự trữ nitrogen.
  • B. Giúp cây hấp thụ nitrogen từ không khí.
  • C. Chuyển hóa amide thành ammonium để sử dụng ngay lập tức.
  • D. Bài tiết nitrogen ra khỏi cơ thể thực vật.

Câu 23: Trong điều kiện ánh sáng mạnh và đủ nước, quá trình thoát hơi nước diễn ra mạnh mẽ. Điều này có tác động tích cực như thế nào đến quá trình hấp thụ và vận chuyển nước, khoáng trong cây?

  • A. Làm tăng nồng độ chất tan trong mạch gỗ.
  • B. Tạo ra lực hút kéo dòng nước và ion khoáng từ rễ lên lá.
  • C. Làm giảm áp suất rễ, đẩy nước lên nhanh hơn.
  • D. Kích thích rễ tiết enzyme phân giải khoáng.

Câu 24: Sự vận chuyển chất hữu cơ trong mạch rây tuân theo mô hình dòng khối (pressure-flow hypothesis). Theo mô hình này, dòng chất hữu cơ di chuyển từ "nguồn" đến "đích" là nhờ sự chênh lệch về yếu tố nào?

  • A. Sự chênh lệch nhiệt độ.
  • B. Sự chênh lệch nồng độ oxy.
  • C. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu.
  • D. Sự chênh lệch điện thế.

Câu 25: Hệ rễ của thực vật có khả năng mở rộng diện tích bề mặt hấp thụ nước và khoáng nhờ cấu trúc đặc biệt nào sau đây?

  • A. Chóp rễ.
  • B. Miền sinh trưởng kéo dài.
  • C. Miền chóp rễ.
  • D. Lông hút.

Câu 26: Một cây được tưới đủ nước nhưng vẫn có hiện tượng héo vào buổi trưa nắng gắt. Hiện tượng này có thể được giải thích bằng lý do nào sau đây?

  • A. Tốc độ thoát hơi nước lớn hơn tốc độ hấp thụ nước.
  • B. Cây bị thiếu chất dinh dưỡng.
  • C. Hệ rễ bị tổn thương.
  • D. Áp suất rễ quá cao.

Câu 27: Liên kết cộng hóa trị giữa các phân tử nước và lực bám dính giữa phân tử nước với thành mạch gỗ đóng vai trò quan trọng trong sự vận chuyển nước trong mạch gỗ. Hai lực này cùng với lực hút do thoát hơi nước tạo nên điều gì?

  • A. Tạo ra áp suất đẩy nước từ rễ lên.
  • B. Giúp nước khuếch tán qua màng tế bào.
  • C. Ngăn cản sự thoát hơi nước ở lá.
  • D. Duy trì cột nước liên tục trong mạch gỗ và chống lại trọng lực.

Câu 28: Các nguyên tố khoáng đại lượng (macronutrients) và vi lượng (micronutrients) khác nhau chủ yếu ở đặc điểm nào?

  • A. Vai trò trong cây.
  • B. Lượng mà cây cần.
  • C. Khả năng di động trong cây.
  • D. Khả năng hòa tan trong đất.

Câu 29: Một trong những biện pháp kỹ thuật giúp tăng hiệu quả hấp thụ khoáng cho cây là làm đất tơi xốp, thoáng khí. Lý do chính của biện pháp này là gì?

  • A. Làm tăng lượng nước trong đất.
  • B. Giảm nồng độ ion khoáng trong đất.
  • C. Tăng lượng oxy trong đất, thúc đẩy hô hấp rễ và hoạt động của vi sinh vật.
  • D. Giảm pH của đất.

Câu 30: Khi nồng độ CO2 trong không khí giảm xuống thấp hơn mức bình thường, điều gì có khả năng xảy ra đối với khí khổng và quá trình thoát hơi nước?

  • A. Khí khổng có xu hướng mở ra, tăng thoát hơi nước.
  • B. Khí khổng có xu hướng đóng lại, giảm thoát hơi nước.
  • C. Không ảnh hưởng đến độ mở khí khổng.
  • D. Làm tăng áp suất thẩm thấu trong tế bào bảo vệ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Nước đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong đời sống thực vật. Vai trò nào sau đây của nước *không* phải là vai trò chính yếu, trực tiếp tham gia vào các phản ứng sinh hóa trong tế bào thực vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Quan sát lát cắt ngang rễ cây cho thấy sự di chuyển của nước từ đất vào mạch gỗ có thể đi theo hai con đường: con đường gian bào (apoplast) và con đường tế bào chất (symplast). Điểm khác biệt cốt lõi giữa hai con đường này nằm ở cấu trúc nào của tế bào rễ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một người nông dân nhận thấy cây lúa của mình có biểu hiện lá già ở phía dưới chuyển sang màu vàng úa đồng đều, trong khi các lá non phía trên vẫn xanh. Triệu chứng này gợi ý cây lúa đang thiếu nguyên tố khoáng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Tại sao sự thoát hơi nước qua khí khổng là con đường thoát hơi nước chủ yếu ở thực vật trên cạn, đặc biệt là ở cây trưởng thành?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Mạch gỗ và mạch rây là hai hệ thống vận chuyển chính trong thực vật. Điểm khác biệt cơ bản nhất về chiều vận chuyển chất giữa mạch gỗ và mạch rây là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Một cây được trồng trong dung dịch thủy canh thiếu nguyên tố S (Lưu huỳnh). Sau một thời gian, người ta quan sát thấy lá non của cây chuyển sang màu vàng nhạt đồng đều. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho hiện tượng này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Quá trình hấp thụ ion khoáng ở rễ thực vật là quá trình chọn lọc. Cơ chế nào sau đây cho phép tế bào rễ hấp thụ các ion *ngược chiều* gradient nồng độ và đòi hỏi năng lượng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Hiện tượng ứ giọt thường xảy ra ở một số cây thân thảo vào ban đêm hoặc sáng sớm, khi độ ẩm không khí cao. Nguyên nhân trực tiếp gây ra hiện tượng ứ giọt là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Một nhà khoa học tiến hành thí nghiệm: cắt bỏ một vòng vỏ cây (bao gồm cả mạch rây) ở phần thân. Sau một thời gian, quan sát thấy phần thân phía trên vết cắt phình to ra. Giải thích nào sau đây là đúng nhất cho hiện tượng này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Nhiệt độ môi trường tăng cao trong ngưỡng sinh lý có ảnh hưởng như thế nào đến quá trình trao đổi nước ở thực vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Tại sao bón phân quá liều lượng cho cây trồng thường gây hại, thậm chí làm cây chết?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Nguyên tố khoáng nào sau đây là thành phần cấu tạo chính của diệp lục (chlorophyll), đóng vai trò thiết yếu trong quá trình quang hợp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Quá trình hấp thụ ion khoáng thụ động ở rễ cây diễn ra dựa trên những yếu tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Khi nghiên cứu ảnh hưởng của độ ẩm đất đến sự hấp thụ nước của rễ cây, người ta thấy rằng khi độ ẩm đất giảm dưới một ngưỡng nhất định, tốc độ hấp thụ nước giảm mạnh. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Con đường vận chuyển nước từ rễ lên lá trong mạch gỗ được giải thích chủ yếu bằng thuyết nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Nguyên tố khoáng nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh độ mở khí khổng, cân bằng nước và hoạt hóa nhiều enzyme?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Khi không khí xung quanh lá cây trở nên bão hòa hơi nước (độ ẩm 100%), điều gì có khả năng xảy ra đối với quá trình thoát hơi nước qua khí khổng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Thế năng nước (water potential) là một khái niệm quan trọng để giải thích sự di chuyển của nước trong cây. Nước luôn di chuyển từ nơi có thế năng nước _________ đến nơi có thế năng nước _________.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Lớp tế bào nội bì của rễ với đai Caspari đóng vai trò như một 'hàng rào' kiểm soát sự di chuyển của nước và ion khoáng từ vỏ rễ vào trung trụ. Cụ thể, đai Caspari buộc nước và các ion phải đi theo con đường nào trước khi vào mạch gỗ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Để tối ưu hóa sự hấp thụ khoáng của cây trồng, người nông dân cần chú ý đến nhiều yếu tố của đất. Yếu tố nào sau đây của đất có ảnh hưởng lớn nhất đến trạng thái tồn tại và khả năng hòa tan của nhiều ion khoáng, qua đó ảnh hưởng trực tiếp đến sự hấp thụ của rễ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Trong điều kiện thiếu oxy ở vùng rễ (ví dụ đất bị ngập úng), cây sẽ gặp khó khăn trong việc hấp thụ ion khoáng theo cơ chế chủ động. Lý do chính là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Quá trình hình thành amide từ ammonium dư thừa trong cây có ý nghĩa gì đối với thực vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Trong điều kiện ánh sáng mạnh và đủ nước, quá trình thoát hơi nước diễn ra mạnh mẽ. Điều này có tác động tích cực như thế nào đến quá trình hấp thụ và vận chuyển nước, khoáng trong cây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Sự vận chuyển chất hữu cơ trong mạch rây tuân theo mô hình dòng khối (pressure-flow hypothesis). Theo mô hình này, dòng chất hữu cơ di chuyển từ 'nguồn' đến 'đích' là nhờ sự chênh lệch về yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Hệ rễ của thực vật có khả năng mở rộng diện tích bề mặt hấp thụ nước và khoáng nhờ cấu trúc đặc biệt nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một cây được tưới đủ nước nhưng vẫn có hiện tượng héo vào buổi trưa nắng gắt. Hiện tượng này có thể được giải thích bằng lý do nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Liên kết cộng hóa trị giữa các phân tử nước và lực bám dính giữa phân tử nước với thành mạch gỗ đóng vai trò quan trọng trong sự vận chuyển nước trong mạch gỗ. Hai lực này cùng với lực hút do thoát hơi nước tạo nên điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Các nguyên tố khoáng đại lượng (macronutrients) và vi lượng (micronutrients) khác nhau chủ yếu ở đặc điểm nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một trong những biện pháp kỹ thuật giúp tăng hiệu quả hấp thụ khoáng cho cây là làm đất tơi xốp, thoáng khí. Lý do chính của biện pháp này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Khi nồng độ CO2 trong không khí giảm xuống thấp hơn mức bình thường, điều gì có khả năng xảy ra đối với khí khổng và quá trình thoát hơi nước?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nước đóng vai trò quan trọng trong đời sống thực vật. Nếu một cây bị thiếu nước nghiêm trọng, chức năng sinh lí nào sau đây có khả năng bị ảnh hưởng sớm nhất và rõ rệt nhất, dẫn đến cây bị héo?

  • A. Tổng hợp chất hữu cơ (Quang hợp)
  • B. Hô hấp tế bào
  • C. Vận chuyển chất hữu cơ trong mạch rây
  • D. Duy trì sức trương của tế bào và thoát hơi nước

Câu 2: Rễ cây hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua bộ phận nào sau đây?

  • A. Chóp rễ
  • B. Miền lông hút
  • C. Miền sinh trưởng
  • D. Miền chóp rễ

Câu 3: Con đường vận chuyển nước từ đất vào mạch gỗ của rễ theo con đường tế bào chất (Symplast) khác biệt cơ bản với con đường gian bào (Apoplast) ở điểm nào?

  • A. Nước đi xuyên qua màng sinh chất và di chuyển trong tế bào chất.
  • B. Nước chỉ di chuyển theo không gian giữa các tế bào và thành tế bào.
  • C. Con đường này bị chặn lại bởi đai Caspari ở nội bì.
  • D. Tốc độ vận chuyển nước theo con đường này thường nhanh hơn.

Câu 4: Tại sao sự hấp thụ một số ion khoáng từ đất vào rễ cây lại cần năng lượng ATP?

  • A. Để hòa tan các ion khoáng trong đất.
  • B. Để tạo ra gradient nồng độ cho ion di chuyển.
  • C. Để vận chuyển ion ngược chiều gradient nồng độ hoặc có chọn lọc.
  • D. Để tăng khả năng thẩm thấu của thành tế bào.

Câu 5: Một loại đất bị yếm khí (thiếu oxy) do ngập úng kéo dài. Điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến khả năng hấp thụ ion khoáng của rễ cây?

  • A. Giảm khả năng hấp thụ chủ động các ion khoáng do thiếu năng lượng.
  • B. Tăng khả năng hấp thụ thụ động các ion khoáng.
  • C. Không ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ khoáng.
  • D. Làm tăng nồng độ ion khoáng trong đất, giúp rễ hấp thụ dễ hơn.

Câu 6: Lực hút do thoát hơi nước ở lá được xem là động lực chính cho sự vận chuyển dòng nước và ion khoáng trong mạch gỗ ở cây thân gỗ cao lớn. Lực này được tạo ra dựa trên nguyên tắc vật lý nào?

  • A. Lực đẩy của áp suất rễ.
  • B. Sức căng do sự bay hơi nước ở bề mặt lá.
  • C. Lực hút của trọng trường.
  • D. Lực đẩy của tế bào nhu mô gỗ.

Câu 7: Hiện tượng ứ giọt ở thực vật thường xảy ra vào buổi sáng sớm trong điều kiện không khí bão hòa hơi nước. Nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng này là gì?

  • A. Lá cây hấp thụ trực tiếp hơi nước từ không khí.
  • B. Cây thải các chất độc hại qua lá dưới dạng lỏng.
  • C. Thoát hơi nước qua khí khổng diễn ra mạnh mẽ vào ban đêm.
  • D. Áp suất rễ đẩy nước lên trong điều kiện thoát hơi nước yếu.

Câu 8: Khí khổng của thực vật có chức năng chính là:

  • A. Hấp thụ nước và khoáng từ không khí.
  • B. Tổng hợp chất hữu cơ.
  • C. Trao đổi khí (CO2, O2) và thoát hơi nước.
  • D. Vận chuyển chất dinh dưỡng trong cây.

Câu 9: Cơ chế đóng mở khí khổng liên quan mật thiết đến sự thay đổi sức trương nước của hai tế bào hạt đậu (tế bào bảo vệ). Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh sức trương nước của tế bào hạt đậu?

  • A. Sự di chuyển của ion K+.
  • B. Nhiệt độ môi trường xung quanh.
  • C. Độ pH của đất.
  • D. Hàm lượng oxy trong không khí.

Câu 10: Một người nông dân quan sát thấy ruộng lúa của mình bị vàng lá đồng đều ở các lá già phía dưới trước, sau đó lan dần lên các lá non hơn. Triệu chứng này có khả năng cao là biểu hiện của việc thiếu nguyên tố dinh dưỡng nào?

  • A. Nitrogen (N)
  • B. Phosphorus (P)
  • C. Potassium (K)
  • D. Magnesium (Mg)

Câu 11: Nguyên tố dinh dưỡng khoáng nào sau đây được xem là nguyên tố đa lượng, đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa hoạt động của khí khổng, hoạt hóa nhiều enzyme và giúp cây chống chịu stress?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Mangan (Mn)
  • C. Kali (K)
  • D. Kẽm (Zn)

Câu 12: Một trong những nguyên tố vi lượng thiết yếu cho thực vật là Sắt (Fe). Vai trò chính của Sắt trong cây là gì?

  • A. Thành phần cấu tạo chính của diệp lục.
  • B. Tham gia tổng hợp diệp lục và các enzyme hô hấp/quang hợp.
  • C. Thành phần chính của thành tế bào.
  • D. Điều hòa áp suất thẩm thấu của tế bào.

Câu 13: Tại sao việc bón phân quá liều lượng khuyến cáo có thể gây hại cho cây, thậm chí làm cây chết?

  • A. Làm tăng nồng độ chất tan trong đất, gây hiện tượng thẩm thấu ngược (nước từ rễ ra đất).
  • B. Cây hấp thụ quá nhanh các chất dinh dưỡng, gây ngộ độc.
  • C. Tiêu diệt tất cả các vi sinh vật có lợi trong đất.
  • D. Làm cho lá cây quá xanh tốt, thu hút sâu bệnh nhiều hơn.

Câu 14: Dòng mạch gỗ vận chuyển những chất gì và theo chiều nào trong cây?

  • A. Chất hữu cơ từ lá xuống rễ.
  • B. Nước và chất hữu cơ từ rễ lên lá.
  • C. Nước, ion khoáng và một số chất hữu cơ từ rễ lên các bộ phận trên mặt đất.
  • D. Ion khoáng từ lá xuống rễ.

Câu 15: Dòng mạch rây vận chuyển những chất gì và theo chiều nào trong cây?

  • A. Nước và ion khoáng từ rễ lên lá.
  • B. Chất hữu cơ (chủ yếu là đường) từ cơ quan nguồn đến cơ quan đích.
  • C. Chất vô cơ từ đất lên lá.
  • D. Oxy và CO2 giữa lá và môi trường.

Câu 16: Cây hấp thụ nitrogen chủ yếu dưới dạng ion nào trong đất?

  • A. N2 (khí nitrogen)
  • B. NH3 (amoniac)
  • C. HNO3 (axit nitric)
  • D. NO3- và NH4+

Câu 17: Khi nồng độ NH4+ trong tế bào thực vật quá cao, cây có cơ chế giải độc bằng cách chuyển hóa NH4+ thành hợp chất nào sau đây để tránh gây hại?

  • A. Amide
  • B. Nitrit (NO2-)
  • C. Nitrat (NO3-)
  • D. Amino acid tự do

Câu 18: Điều kiện nào sau đây thuận lợi cho quá trình thoát hơi nước ở thực vật?

  • A. Ánh sáng mạnh, nhiệt độ thấp, độ ẩm không khí cao.
  • B. Ánh sáng, nhiệt độ vừa phải, gió nhẹ, độ ẩm không khí thấp.
  • C. Bóng râm, nhiệt độ cao, gió mạnh.
  • D. Ánh sáng yếu, nhiệt độ thấp, độ ẩm không khí cao.

Câu 19: Một cây được trồng trong dung dịch dinh dưỡng thủy canh. Để đảm bảo cây sinh trưởng tốt, dung dịch này cần cung cấp đầy đủ các nguyên tố thiết yếu cho cây ở dạng nào?

  • A. Dạng hợp chất hữu cơ phức tạp.
  • B. Dạng khí.
  • C. Dạng tinh thể rắn.
  • D. Dạng ion hòa tan.

Câu 20: Nguyên tố dinh dưỡng nào sau đây là thành phần cấu tạo của diệp lục?

  • A. Magnesium (Mg)
  • B. Sắt (Fe)
  • C. Mangan (Mn)
  • D. Đồng (Cu)

Câu 21: Mối quan hệ giữa quá trình thoát hơi nước và quá trình hấp thụ nước ở rễ là gì?

  • A. Thoát hơi nước làm giảm hấp thụ nước ở rễ.
  • B. Hấp thụ nước ở rễ làm giảm thoát hơi nước ở lá.
  • C. Thoát hơi nước tạo ra động lực kéo nước từ rễ lên lá, thúc đẩy hấp thụ nước ở rễ.
  • D. Hai quá trình này hoàn toàn độc lập với nhau.

Câu 22: Đai Caspari ở nội bì rễ có vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh dòng nước và ion khoáng đi vào mạch gỗ như thế nào?

  • A. Giúp rễ hấp thụ nước nhanh hơn theo con đường gian bào.
  • B. Ngăn cản tất cả các chất đi vào mạch gỗ.
  • C. Làm tăng áp suất rễ đẩy nước lên.
  • D. Buộc nước và ion phải đi qua tế bào chất của nội bì để kiểm soát sự chọn lọc.

Câu 23: Một cây trồng trên đất chua (pH thấp) có thể gặp khó khăn trong việc hấp thụ một số nguyên tố khoáng. Điều này chủ yếu là do:

  • A. Độ hòa tan và trạng thái ion của các nguyên tố khoáng bị thay đổi, làm giảm khả năng hấp thụ.
  • B. Rễ cây bị tổn thương do axit nên không thể hấp thụ.
  • C. Vi sinh vật đất bị chết, không phân giải được chất hữu cơ.
  • D. Nước trong đất chua không thể di chuyển vào rễ.

Câu 24: Nguyên tố khoáng nào sau đây là thành phần cấu tạo của các axit nucleic (DNA, RNA) và ATP?

  • A. Nitrogen (N)
  • B. Phosphorus (P)
  • C. Kali (K)
  • D. Lưu huỳnh (S)

Câu 25: Translocation (sự vận chuyển chất hữu cơ trong mạch rây) được giải thích chủ yếu bởi thuyết nào sau đây?

  • A. Thuyết dòng khối (Pressure-flow hypothesis)
  • B. Thuyết cố kết - bám dính - sức căng (Cohesion-adhesion-tension theory)
  • C. Thuyết áp suất rễ (Root pressure theory)
  • D. Thuyết khuếch tán đơn thuần (Simple diffusion theory)

Câu 26: Tại sao trong điều kiện ngập úng, cây dễ bị thiếu các nguyên tố khoáng như Nitrogen (dạng NO3-)?

  • A. Rễ cây không hấp thụ được NO3- khi có nước.
  • B. NO3- bị rửa trôi hết khỏi đất ngập nước.
  • C. Quá trình nitrat hóa bị ức chế và phản nitrat hóa tăng cường, làm giảm lượng NO3-.
  • D. Cây chỉ hấp thụ được NH4+ khi đất bị ngập nước.

Câu 27: Ánh sáng ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ nước và khoáng của rễ thông qua tác động gián tiếp nào sau đây?

  • A. Ánh sáng làm tăng nhiệt độ đất, thúc đẩy hấp thụ.
  • B. Ánh sáng ảnh hưởng đến quang hợp và thoát hơi nước, từ đó ảnh hưởng đến hấp thụ ở rễ.
  • C. Ánh sáng trực tiếp kích thích các kênh vận chuyển ion ở màng tế bào rễ.
  • D. Ánh sáng làm tăng lượng oxy trong đất, giúp rễ hô hấp tốt hơn.

Câu 28: Vai trò nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của nước đối với đời sống thực vật?

  • A. Là dung môi hòa tan và vận chuyển các chất.
  • B. Tham gia trực tiếp vào các phản ứng sinh hóa (ví dụ: quang hợp).
  • C. Duy trì sức trương của tế bào, giúp cây đứng thẳng.
  • D. Là nguồn năng lượng chính cung cấp cho các hoạt động sống.

Câu 29: Một cây cà chua bị hiện tượng lá non có màu xanh nhạt hoặc hơi vàng giữa các gân lá, gân lá vẫn giữ màu xanh đậm. Các lá già ít bị ảnh hưởng hơn. Triệu chứng này gợi ý cây đang thiếu nguyên tố khoáng nào?

  • A. Sắt (Fe) hoặc Mangan (Mn)
  • B. Nitrogen (N)
  • C. Kali (K)
  • D. Phosphorus (P)

Câu 30: Trong môi trường đất, ion khoáng có thể được rễ cây hấp thụ theo cơ chế thụ động. Cơ chế thụ động này thường dựa vào sự chênh lệch nồng độ ion giữa dung dịch đất và dịch tế bào rễ. Quá trình nào sau đây là một ví dụ về hấp thụ ion thụ động?

  • A. Vận chuyển ion qua kênh protein có tiêu tốn ATP.
  • B. Sự di chuyển của ion từ nơi nồng độ cao sang nơi nồng độ thấp theo gradient.
  • C. Sự hấp thụ ion bằng cách sử dụng bơm proton.
  • D. Quá trình hình thành amide để giải độc ion.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Nước đóng vai trò quan trọng trong đời sống thực vật. Nếu một cây bị thiếu nước nghiêm trọng, chức năng sinh lí nào sau đây có khả năng bị ảnh hưởng sớm nhất và rõ rệt nhất, dẫn đến cây bị héo?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Rễ cây hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua bộ phận nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Con đường vận chuyển nước từ đất vào mạch gỗ của rễ theo con đường tế bào chất (Symplast) khác biệt cơ bản với con đường gian bào (Apoplast) ở điểm nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Tại sao sự hấp thụ một số ion khoáng từ đất vào rễ cây lại cần năng lượng ATP?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một loại đất bị yếm khí (thiếu oxy) do ngập úng kéo dài. Điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến khả năng hấp thụ ion khoáng của rễ cây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Lực hút do thoát hơi nước ở lá được xem là động lực chính cho sự vận chuyển dòng nước và ion khoáng trong mạch gỗ ở cây thân gỗ cao lớn. Lực này được tạo ra dựa trên nguyên tắc vật lý nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Hiện tượng ứ giọt ở thực vật thường xảy ra vào buổi sáng sớm trong điều kiện không khí bão hòa hơi nước. Nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Khí khổng của thực vật có chức năng chính là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Cơ chế đóng mở khí khổng liên quan mật thiết đến sự thay đổi sức trương nước của hai tế bào hạt đậu (tế bào bảo vệ). Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh sức trương nước của tế bào hạt đậu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một người nông dân quan sát thấy ruộng lúa của mình bị vàng lá đồng đều ở các lá già phía dưới trước, sau đó lan dần lên các lá non hơn. Triệu chứng này có khả năng cao là biểu hiện của việc thiếu nguyên tố dinh dưỡng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Nguyên tố dinh dưỡng khoáng nào sau đây được xem là nguyên tố đa lượng, đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa hoạt động của khí khổng, hoạt hóa nhiều enzyme và giúp cây chống chịu stress?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một trong những nguyên tố vi lượng thiết yếu cho thực vật là Sắt (Fe). Vai trò chính của Sắt trong cây là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Tại sao việc bón phân quá liều lượng khuyến cáo có thể gây hại cho cây, thậm chí làm cây chết?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Dòng mạch gỗ vận chuyển những chất gì và theo chiều nào trong cây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Dòng mạch rây vận chuyển những chất gì và theo chiều nào trong cây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Cây hấp thụ nitrogen chủ yếu dưới dạng ion nào trong đất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Khi nồng độ NH4+ trong tế bào thực vật quá cao, cây có cơ chế giải độc bằng cách chuyển hóa NH4+ thành hợp chất nào sau đây để tránh gây hại?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Điều kiện nào sau đây thuận lợi cho quá trình thoát hơi nước ở thực vật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một cây được trồng trong dung dịch dinh dưỡng thủy canh. Để đảm bảo cây sinh trưởng tốt, dung dịch này cần cung cấp đầy đủ các nguyên tố thiết yếu cho cây ở dạng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Nguyên tố dinh dưỡng nào sau đây là thành phần cấu tạo của diệp lục?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Mối quan hệ giữa quá trình thoát hơi nước và quá trình hấp thụ nước ở rễ là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Đai Caspari ở nội bì rễ có vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh dòng nước và ion khoáng đi vào mạch gỗ như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một cây trồng trên đất chua (pH thấp) có thể gặp khó khăn trong việc hấp thụ một số nguyên tố khoáng. Điều này chủ yếu là do:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Nguyên tố khoáng nào sau đây là thành phần cấu tạo của các axit nucleic (DNA, RNA) và ATP?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Translocation (sự vận chuyển chất hữu cơ trong mạch rây) được giải thích chủ yếu bởi thuyết nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Tại sao trong điều kiện ngập úng, cây dễ bị thiếu các nguyên tố khoáng như Nitrogen (dạng NO3-)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Ánh sáng ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ nước và khoáng của rễ thông qua tác động gián tiếp nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Vai trò nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của nước đối với đời sống thực vật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một cây cà chua bị hiện tượng lá non có màu xanh nhạt hoặc hơi vàng giữa các gân lá, gân lá vẫn giữ màu xanh đậm. Các lá già ít bị ảnh hưởng hơn. Triệu chứng này gợi ý cây đang thiếu nguyên tố khoáng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Trong môi trường đất, ion khoáng có thể được rễ cây hấp thụ theo cơ chế thụ động. Cơ chế thụ động này thường dựa vào sự chênh lệch nồng độ ion giữa dung dịch đất và dịch tế bào rễ. Quá trình nào sau đây là một ví dụ về hấp thụ ion thụ động?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nước đóng vai trò quan trọng trong đời sống thực vật. Ngoài việc là thành phần cấu tạo và dung môi, vai trò nào của nước giúp cây điều hòa nhiệt độ, đặc biệt quan trọng khi nhiệt độ môi trường tăng cao?

  • A. Tham gia trực tiếp vào các phản ứng quang hợp.
  • B. Tạo áp suất trương nước giúp cây đứng vững.
  • C. Vận chuyển các chất trong cây.
  • D. Thoát hơi nước làm hạ nhiệt độ bề mặt lá.

Câu 2: Một cây lúa đang sinh trưởng tốt trên đất phù sa màu mỡ. Tuy nhiên, người nông dân quan sát thấy lá lúa phía dưới bị vàng úa, trong khi lá non phía trên vẫn xanh. Triệu chứng này có khả năng cao là do thiếu nguyên tố khoáng nào?

  • A. Nitrogen (N)
  • B. Phosphorus (P)
  • C. Potassium (K)
  • D. Calcium (Ca)

Câu 3: Quá trình hấp thụ nước ở rễ cây diễn ra chủ yếu theo cơ chế nào và tại bộ phận nào của rễ?

  • A. Chủ động, qua đỉnh sinh trưởng.
  • B. Khuếch tán, qua chóp rễ.
  • C. Thẩm thấu, qua lông hút.
  • D. Vận chuyển tích cực, qua miền trưởng thành.

Câu 4: Phân tích sự khác biệt cơ bản về cơ chế hấp thụ giữa nước và ion khoáng ở rễ cây.

  • A. Cả nước và ion khoáng đều chỉ được hấp thụ theo cơ chế thụ động.
  • B. Nước được hấp thụ chủ động, còn ion khoáng hấp thụ thụ động.
  • C. Cả nước và ion khoáng đều chỉ được hấp thụ theo cơ chế chủ động và có chọn lọc.
  • D. Nước hấp thụ theo thẩm thấu (thụ động), ion khoáng hấp thụ theo cả thụ động và chủ động (có chọn lọc).

Câu 5: Khi nghiên cứu về con đường vận chuyển nước từ đất vào mạch gỗ của rễ, người ta nhận thấy nước có thể đi theo hai con đường: gian bào và tế bào chất. Con đường tế bào chất có đặc điểm gì nổi bật so với con đường gian bào?

  • A. Nước di chuyển hoàn toàn bên ngoài màng tế bào.
  • B. Nước phải đi xuyên qua màng sinh chất của tế bào nội bì.
  • C. Tốc độ vận chuyển nước nhanh hơn đáng kể.
  • D. Không cần sự tham gia của các kênh protein vận chuyển.

Câu 6: Đai Caspari trong tế bào nội bì của rễ có vai trò quan trọng trong việc kiểm soát dòng nước và ion khoáng đi vào trung trụ. Chức năng chính của đai Caspari là gì?

  • A. Ngăn chặn nước và ion khoáng đi theo con đường gian bào vào trung trụ.
  • B. Tăng cường tốc độ hấp thụ nước từ đất.
  • C. Giúp tế bào nội bì tổng hợp chất hữu cơ.
  • D. Điều hòa áp suất thẩm thấu trong tế bào rễ.

Câu 7: Động lực chủ yếu giúp dòng nước và các chất khoáng hòa tan vận chuyển ngược chiều trọng lực từ rễ lên lá trong mạch gỗ là gì?

  • A. Áp suất rễ đẩy nước từ dưới lên.
  • B. Lực hút của lá do quá trình thoát hơi nước.
  • C. Lực liên kết giữa các phân tử nước.
  • D. Sự chênh lệch nồng độ chất tan giữa rễ và lá.

Câu 8: Một cây được trồng trong điều kiện độ ẩm không khí rất cao và đất đủ ẩm. Hiện tượng nào sau đây có khả năng xảy ra ở cây này vào buổi sáng sớm?

  • A. Hiện tượng ứ giọt (guttation).
  • B. Tăng cường độ thoát hơi nước.
  • C. Giảm hấp thụ nước ở rễ.
  • D. Khí khổng mở to suốt cả ngày.

Câu 9: Cấu trúc nào trên lá thực vật đóng vai trò chính trong việc điều chỉnh cường độ thoát hơi nước, giúp cây cân bằng giữa việc hấp thụ CO2 cho quang hợp và giữ nước?

  • A. Lớp cutin.
  • B. Lỗ khí (thủy khổng).
  • C. Khí khổng.
  • D. Gân lá.

Câu 10: Sự đóng mở của khí khổng chủ yếu được điều chỉnh bởi sự thay đổi hàm lượng nước trong tế bào nào?

  • A. Tế bào nhu mô lá.
  • B. Tế bào hạt đậu (tế bào bảo vệ).
  • C. Tế bào biểu bì lá.
  • D. Tế bào mạch gỗ.

Câu 11: Yếu tố môi trường nào sau đây có xu hướng làm khí khổng đóng lại, từ đó làm giảm cường độ thoát hơi nước?

  • A. Ánh sáng mạnh.
  • B. Độ ẩm không khí thấp vừa phải.
  • C. Nồng độ CO2 trong không khí thấp.
  • D. Đất bị hạn (thiếu nước).

Câu 12: Quá trình thoát hơi nước có ý nghĩa gì đối với sự hút và vận chuyển nước, khoáng trong cây?

  • A. Tạo ra lực hút đầu trên, kéo cột nước và ion khoáng từ rễ lên lá.
  • B. Đẩy nước từ rễ lên thân nhờ áp suất rễ.
  • C. Giúp vận chuyển các chất hữu cơ trong mạch rây.
  • D. Làm tăng nhiệt độ bề mặt lá, thúc đẩy phản ứng hóa học.

Câu 13: Dòng mạch rây trong cây có chức năng gì?

  • A. Vận chuyển nước và ion khoáng từ rễ lên lá.
  • B. Vận chuyển nước và ion khoáng từ lá xuống rễ.
  • C. Vận chuyển chất hữu cơ (sản phẩm quang hợp) từ lá đến các bộ phận khác của cây.
  • D. Vận chuyển oxygen từ lá đến rễ.

Câu 14: Sự khác biệt cơ bản về chiều vận chuyển giữa dòng mạch gỗ và dòng mạch rây là gì?

  • A. Mạch gỗ vận chuyển hai chiều, mạch rây vận chuyển một chiều từ dưới lên.
  • B. Mạch gỗ vận chuyển một chiều từ dưới lên, mạch rây vận chuyển hai chiều.
  • C. Cả hai loại mạch đều chỉ vận chuyển một chiều từ dưới lên.
  • D. Cả hai loại mạch đều chỉ vận chuyển một chiều từ trên xuống.

Câu 15: Thực vật chủ yếu hấp thụ nguyên tố Nitrogen từ đất dưới những dạng ion nào?

  • A. NO3- và NH4+
  • B. N2 và NO2-
  • C. NH3 và N2O
  • D. Chỉ có NH4+

Câu 16: Quá trình đồng hóa Nitrogen trong cây là quá trình chuyển hóa các dạng Nitrogen vô cơ (như NO3-, NH4+) thành các hợp chất hữu cơ chứa Nitrogen (như amino acid, protein). Con đường đồng hóa NO3- cần trải qua giai đoạn khử NO3- thành dạng nào trước khi kết hợp với khung carbon?

  • A. N2
  • B. NO2-
  • C. NH4+
  • D. NH3

Câu 17: Khi bón phân cho cây, người nông dân cần lưu ý điều gì để đảm bảo hiệu quả hấp thụ dinh dưỡng và tránh gây hại cho cây?

  • A. Luôn bón thật nhiều phân để cây phát triển nhanh.
  • B. Chỉ bón phân vào ban đêm để tránh bay hơi.
  • C. Ưu tiên bón các loại phân khó tan để dinh dưỡng tồn tại lâu trong đất.
  • D. Bón phân cân đối, đúng liều lượng, đúng loại, đúng thời điểm và đúng cách.

Câu 18: Giải thích tại sao cây bị ngập úng lâu ngày thường bị chết?

  • A. Rễ cây hấp thụ quá nhiều nước gây trương vỡ tế bào.
  • B. Thiếu oxygen trong đất làm rễ không hô hấp hiếu khí, ảnh hưởng đến hấp thụ khoáng chủ động.
  • C. Nồng độ ion khoáng trong đất bị pha loãng quá mức.
  • D. Ánh sáng không chiếu tới rễ trong môi trường nước.

Câu 19: Một nhà khoa học đang nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến quá trình thoát hơi nước của một loại cây. Ông đo được cường độ thoát hơi nước ở các nhiệt độ khác nhau trong điều kiện ánh sáng và độ ẩm không khí ổn định. Kết quả cho thấy cường độ thoát hơi nước tăng khi nhiệt độ tăng từ 20°C lên 35°C, nhưng giảm đột ngột khi nhiệt độ vượt quá 40°C. Giải thích hợp lý nhất cho sự giảm đột ngột ở nhiệt độ cao là gì?

  • A. Nhiệt độ quá cao gây stress nước, làm khí khổng đóng lại.
  • B. Các phân tử nước bị phá vỡ ở nhiệt độ cao.
  • C. Lực hút của lá giảm mạnh ở nhiệt độ cao.
  • D. Nhiệt độ cao làm tăng áp suất rễ, đẩy nước ra ngoài.

Câu 20: Trồng cây thủy canh là phương pháp trồng cây không dùng đất, mà trồng trực tiếp vào dung dịch dinh dưỡng. Phương pháp này chứng tỏ điều gì về vai trò của đất đối với thực vật?

  • A. Đất là nguồn cung cấp carbon dioxide chính cho cây.
  • B. Đất cung cấp tất cả các chất hữu cơ cần thiết cho cây.
  • C. Đất là môi trường duy nhất để rễ cây bám vào.
  • D. Đất chủ yếu đóng vai trò là giá thể và nguồn cung cấp nước, oxygen, và ion khoáng cho cây.

Câu 21: Một cây cảnh bị héo vào buổi trưa nắng gắt nhưng lại tươi trở lại vào buổi chiều mát hoặc sáng sớm. Hiện tượng này liên quan chủ yếu đến sự mất cân bằng tạm thời giữa những quá trình nào?

  • A. Quang hợp và hô hấp.
  • B. Hấp thụ khoáng và vận chuyển khoáng.
  • C. Hấp thụ nước ở rễ và thoát hơi nước ở lá.
  • D. Vận chuyển chất hữu cơ và tích trữ chất hữu cơ.

Câu 22: Giả sử bạn đang thiết kế một hệ thống tưới tiêu hiệu quả cho cây trồng. Dựa vào kiến thức về hấp thụ nước ở rễ, bạn nên lưu ý điều gì về độ ẩm của đất?

  • A. Duy trì độ ẩm đất ở mức thích hợp, không quá khô cũng không quá ẩm/ngập úng.
  • B. Luôn giữ cho đất khô hoàn toàn để kích thích rễ mọc dài tìm nước.
  • C. Tưới thật nhiều nước cho đất bị ngập úng để đảm bảo đủ nước.
  • D. Độ ẩm đất không ảnh hưởng đáng kể đến hấp thụ nước.

Câu 23: Các ion khoáng di chuyển từ đất vào tế bào rễ theo con đường nào?

  • A. Chỉ theo con đường gian bào.
  • B. Chỉ theo con đường tế bào chất.
  • C. Theo cả con đường gian bào và tế bào chất.
  • D. Chỉ qua các lỗ khí trên bề mặt rễ.

Câu 24: Tại sao cây trồng trên đất thiếu oxygen (do ngập úng hoặc đất chặt) thường có biểu hiện thiếu dinh dưỡng khoáng, mặc dù trong đất vẫn có đủ khoáng?

  • A. Thiếu oxygen làm ion khoáng bị kết tủa trong đất.
  • B. Thiếu oxygen làm tăng tốc độ thoát hơi nước, gây mất nước.
  • C. Thiếu oxygen làm rễ không tổng hợp được chất mang ion.
  • D. Hấp thụ khoáng chủ động cần năng lượng từ hô hấp, thiếu oxygen làm giảm hô hấp và năng lượng.

Câu 25: Vai trò của các vi sinh vật trong đất đối với dinh dưỡng khoáng của thực vật là gì?

  • A. Cạnh tranh trực tiếp với cây để hấp thụ tất cả các ion khoáng.
  • B. Phân giải chất hữu cơ và chuyển hóa các dạng khoáng khó tiêu thành dạng cây dễ hấp thụ.
  • C. Tiết ra chất độc làm chết rễ cây, giải phóng khoáng.
  • D. Chỉ có vai trò cố định CO2 cho cây.

Câu 26: Quá trình nào sau đây giúp giải độc amoni (NH3) dư thừa trong tế bào thực vật và đồng thời tạo nguồn dự trữ nitrogen cho quá trình tổng hợp amino acid?

  • A. Tổng hợp amide.
  • B. Khử nitrat.
  • C. Amin hóa.
  • D. Chuyển vị amin.

Câu 27: Khi nồng độ CO2 trong không khí xung quanh lá tăng lên (trong điều kiện ánh sáng và độ ẩm thích hợp), khí khổng có xu hướng thay đổi như thế nào?

  • A. Mở rộng hơn.
  • B. Đóng lại.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Mở rồi đóng thất thường.

Câu 28: Tại sao lớp cutin trên bề mặt lá của cây trưởng thành thường dày hơn và thoát hơi nước qua cutin giảm đáng kể so với cây non?

  • A. Số lượng khí khổng tăng lên làm giảm vai trò của cutin.
  • B. Tế bào biểu bì ngừng hoạt động ở cây trưởng thành.
  • C. Lớp cutin dày lên theo tuổi lá, làm tăng sức cản đối với sự thoát hơi nước.
  • D. Cây trưởng thành không còn cần thoát hơi nước qua cutin.

Câu 29: Dựa vào kiến thức về vận chuyển trong mạch rây, giải thích tại sao khi cây cần năng lượng để nảy chồi, các chất hữu cơ dự trữ trong củ (ví dụ: củ khoai tây) lại được vận chuyển lên các chồi non?

  • A. Mạch rây chỉ vận chuyển một chiều từ rễ lên lá.
  • B. Sự vận chuyển này do lực hút của rễ tạo ra.
  • C. Đó là sự vận chuyển nước trong mạch gỗ.
  • D. Mạch rây vận chuyển hai chiều từ cơ quan dự trữ (củ) đến cơ quan sử dụng (chồi non) khi có sự chênh lệch nồng độ đường.

Câu 30: Một phương pháp bón phân qua lá (phun dung dịch dinh dưỡng lên lá) có thể hiệu quả đối với một số nguyên tố khoáng. Phương pháp này dựa trên khả năng hấp thụ khoáng của lá qua cấu trúc nào?

  • A. Chỉ qua lớp cutin.
  • B. Qua khí khổng và bề mặt cutin.
  • C. Chỉ qua gân lá.
  • D. Lá không có khả năng hấp thụ ion khoáng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Nước đóng vai trò quan trọng trong đời sống thực vật. Ngoài việc là thành phần cấu tạo và dung môi, vai trò nào của nước giúp cây điều hòa nhiệt độ, đặc biệt quan trọng khi nhiệt độ môi trường tăng cao?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một cây lúa đang sinh trưởng tốt trên đất phù sa màu mỡ. Tuy nhiên, người nông dân quan sát thấy lá lúa phía dưới bị vàng úa, trong khi lá non phía trên vẫn xanh. Triệu chứng này có khả năng cao là do thiếu nguyên tố khoáng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Quá trình hấp thụ nước ở rễ cây diễn ra chủ yếu theo cơ chế nào và tại bộ phận nào của rễ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Phân tích sự khác biệt cơ bản về cơ chế hấp thụ giữa nước và ion khoáng ở rễ cây.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Khi nghiên cứu về con đường vận chuyển nước từ đất vào mạch gỗ của rễ, người ta nhận thấy nước có thể đi theo hai con đường: gian bào và tế bào chất. Con đường tế bào chất có đặc điểm gì nổi bật so với con đường gian bào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Đai Caspari trong tế bào nội bì của rễ có vai trò quan trọng trong việc kiểm soát dòng nước và ion khoáng đi vào trung trụ. Chức năng chính của đai Caspari là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Động lực chủ yếu giúp dòng nước và các chất khoáng hòa tan vận chuyển ngược chiều trọng lực từ rễ lên lá trong mạch gỗ là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Một cây được trồng trong điều kiện độ ẩm không khí rất cao và đất đủ ẩm. Hiện tượng nào sau đây có khả năng xảy ra ở cây này vào buổi sáng sớm?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Cấu trúc nào trên lá thực vật đóng vai trò chính trong việc điều chỉnh cường độ thoát hơi nước, giúp cây cân bằng giữa việc hấp thụ CO2 cho quang hợp và giữ nước?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Sự đóng mở của khí khổng chủ yếu được điều chỉnh bởi sự thay đổi hàm lượng nước trong tế bào nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Yếu tố môi trường nào sau đây có xu hướng làm khí khổng đóng lại, từ đó làm giảm cường độ thoát hơi nước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Quá trình thoát hơi nước có ý nghĩa gì đối với sự hút và vận chuyển nước, khoáng trong cây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Dòng mạch rây trong cây có chức năng gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Sự khác biệt cơ bản về chiều vận chuyển giữa dòng mạch gỗ và dòng mạch rây là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Thực vật chủ yếu hấp thụ nguyên tố Nitrogen từ đất dưới những dạng ion nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Quá trình đồng hóa Nitrogen trong cây là quá trình chuyển hóa các dạng Nitrogen vô cơ (như NO3-, NH4+) thành các hợp chất hữu cơ chứa Nitrogen (như amino acid, protein). Con đường đồng hóa NO3- cần trải qua giai đoạn khử NO3- thành dạng nào trước khi kết hợp với khung carbon?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Khi bón phân cho cây, người nông dân cần lưu ý điều gì để đảm bảo hiệu quả hấp thụ dinh dưỡng và tránh gây hại cho cây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Giải thích tại sao cây bị ngập úng lâu ngày thường bị chết?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một nhà khoa học đang nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến quá trình thoát hơi nước của một loại cây. Ông đo được cường độ thoát hơi nước ở các nhiệt độ khác nhau trong điều kiện ánh sáng và độ ẩm không khí ổn định. Kết quả cho thấy cường độ thoát hơi nước tăng khi nhiệt độ tăng từ 20°C lên 35°C, nhưng giảm đột ngột khi nhiệt độ vượt quá 40°C. Giải thích hợp lý nhất cho sự giảm đột ngột ở nhiệt độ cao là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Trồng cây thủy canh là phương pháp trồng cây không dùng đất, mà trồng trực tiếp vào dung dịch dinh dưỡng. Phương pháp này chứng tỏ điều gì về vai trò của đất đối với thực vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một cây cảnh bị héo vào buổi trưa nắng gắt nhưng lại tươi trở lại vào buổi chiều mát hoặc sáng sớm. Hiện tượng này liên quan chủ yếu đến sự mất cân bằng tạm thời giữa những quá trình nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Giả sử bạn đang thiết kế một hệ thống tưới tiêu hiệu quả cho cây trồng. Dựa vào kiến thức về hấp thụ nước ở rễ, bạn nên lưu ý điều gì về độ ẩm của đất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Các ion khoáng di chuyển từ đất vào tế bào rễ theo con đường nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Tại sao cây trồng trên đất thiếu oxygen (do ngập úng hoặc đất chặt) thường có biểu hiện thiếu dinh dưỡng khoáng, mặc dù trong đất vẫn có đủ khoáng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Vai trò của các vi sinh vật trong đất đối với dinh dưỡng khoáng của thực vật là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Quá trình nào sau đây giúp giải độc amoni (NH3) dư thừa trong tế bào thực vật và đồng thời tạo nguồn dự trữ nitrogen cho quá trình tổng hợp amino acid?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Khi nồng độ CO2 trong không khí xung quanh lá tăng lên (trong điều kiện ánh sáng và độ ẩm thích hợp), khí khổng có xu hướng thay đổi như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Tại sao lớp cutin trên bề mặt lá của cây trưởng thành thường dày hơn và thoát hơi nước qua cutin giảm đáng kể so với cây non?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Dựa vào kiến thức về vận chuyển trong mạch rây, giải thích tại sao khi cây cần năng lượng để nảy chồi, các chất hữu cơ dự trữ trong củ (ví dụ: củ khoai tây) lại được vận chuyển lên các chồi non?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Một phương pháp bón phân qua lá (phun dung dịch dinh dưỡng lên lá) có thể hiệu quả đối với một số nguyên tố khoáng. Phương pháp này dựa trên khả năng hấp thụ khoáng của lá qua cấu trúc nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một cây xanh được trồng trong điều kiện đủ ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm đất. Tuy nhiên, lá cây non xuất hiện màu vàng nhạt đồng nhất trên toàn bộ phiến lá, trong khi các lá già vẫn xanh. Dựa vào triệu chứng này, cây có khả năng đang thiếu nguyên tố khoáng thiết yếu nào?

  • A. Kali (K)
  • B. Photpho (P)
  • C. Lưu huỳnh (S)
  • D. Canxi (Ca)

Câu 2: Cơ chế chủ yếu giúp cây hấp thụ nước từ đất vào rễ là gì?

  • A. Thẩm thấu (Osmosis)
  • B. Khuếch tán (Diffusion)
  • C. Vận chuyển chủ động (Active transport)
  • D. Vận chuyển thụ động (Passive transport)

Câu 3: Tại sao lông hút ở rễ là cấu trúc quan trọng nhất trong việc hấp thụ nước và ion khoáng từ đất?

  • A. Vì lông hút có thành tế bào dày, giúp chống lại áp lực của đất.
  • B. Vì lông hút chứa nhiều lục lạp, giúp quang hợp sơ cấp.
  • C. Vì lông hút có khả năng tiết ra độc tố tiêu diệt vi sinh vật gây hại trong đất.
  • D. Vì lông hút làm tăng diện tích tiếp xúc giữa rễ và đất lên rất lớn.

Câu 4: Một học sinh thực hiện thí nghiệm trồng cây trong dung dịch dinh dưỡng. Khi nồng độ oxy hòa tan trong dung dịch giảm mạnh do sục khí kém, quá trình hấp thụ ion khoáng nào của cây sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất?

  • A. Hấp thụ ion theo cơ chế thụ động.
  • B. Hấp thụ nước theo cơ chế thẩm thấu.
  • C. Hấp thụ ion theo cơ chế chủ động.
  • D. Cả hấp thụ nước và ion khoáng theo mọi cơ chế.

Câu 5: Sự vận chuyển nước và ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ theo con đường tế bào chất (symplast) khác với con đường gian bào (apoplast) ở điểm nào?

  • A. Con đường tế bào chất chỉ vận chuyển nước, còn con đường gian bào chỉ vận chuyển ion khoáng.
  • B. Con đường tế bào chất đi xuyên qua màng sinh chất và cầu sinh chất, còn con đường gian bào đi qua không gian giữa các tế bào và thành tế bào.
  • C. Con đường tế bào chất bị chặn lại bởi đai Caspari, còn con đường gian bào thì không.
  • D. Con đường tế bào chất đòi hỏi năng lượng ATP, còn con đường gian bào thì không.

Câu 6: Đai Caspari trong nội bì của rễ có vai trò quan trọng gì đối với sự hấp thụ nước và khoáng?

  • A. Buộc nước và các ion khoáng đi theo con đường tế bào chất khi vào mạch gỗ.
  • B. Ngăn cản hoàn toàn sự xâm nhập của nước và ion khoáng vào mạch gỗ.
  • C. Chỉ cho phép nước đi qua và giữ lại toàn bộ ion khoáng.
  • D. Tăng tốc độ vận chuyển nước và ion khoáng theo con đường gian bào.

Câu 7: Lực hút do thoát hơi nước ở lá là động lực chính cho sự vận chuyển của dòng nước trong cây. Lực này được tạo ra nhờ đặc tính nào của nước?

  • A. Khả năng hòa tan các chất.
  • B. Sức căng bề mặt cao.
  • C. Nhiệt dung riêng lớn.
  • D. Lực liên kết hydro giữa các phân tử nước (lực cố kết) và lực bám dính với thành mạch gỗ.

Câu 8: Hiện tượng ứ giọt thường xảy ra vào buổi sáng sớm ở một số cây thân thảo khi đất đủ ẩm và không khí bão hòa hơi nước. Nguyên nhân trực tiếp gây ra hiện tượng này là gì?

  • A. Lực hút do thoát hơi nước quá mạnh.
  • B. Sự vận chuyển chủ động của nước vào mạch gỗ.
  • C. Áp suất rễ đẩy nước lên.
  • D. Sự đóng hoàn toàn của khí khổng ngăn cản thoát hơi nước.

Câu 9: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có vai trò điều chỉnh lượng nước thoát ra khỏi cây như thế nào?

  • A. Khí khổng luôn mở cố định, không điều chỉnh.
  • B. Độ mở của khí khổng có thể thay đổi tùy thuộc vào điều kiện môi trường và sinh lí của cây.
  • C. Khí khổng chỉ mở vào ban đêm để thoát hơi nước.
  • D. Khí khổng chỉ mở khi cây bị thiếu nước nghiêm trọng.

Câu 10: Khi cây bị thiếu nước, quá trình nào sau đây sẽ xảy ra đầu tiên để giúp cây bảo tồn nước?

  • A. Khí khổng đóng lại.
  • B. Tăng cường hấp thụ nước ở rễ.
  • C. Giảm tốc độ vận chuyển nước trong mạch gỗ.
  • D. Tăng cường tổng hợp chất hữu cơ để giữ nước.

Câu 11: Nguyên tố khoáng nào là thành phần cấu tạo của diệp lục và giữ vai trò trung tâm trong phân tử này?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Mangan (Mn)
  • C. Kẽm (Zn)
  • D. Magie (Mg)

Câu 12: So sánh sự vận chuyển trong mạch gỗ và mạch rây, điểm khác biệt cơ bản nhất về chiều vận chuyển là gì?

  • A. Mạch gỗ vận chuyển một chiều từ trên xuống, mạch rây vận chuyển một chiều từ dưới lên.
  • B. Mạch gỗ vận chuyển hai chiều, mạch rây vận chuyển một chiều từ dưới lên.
  • C. Mạch gỗ vận chuyển một chiều từ dưới lên, mạch rây vận chuyển hai chiều (từ nguồn đến đích).
  • D. Cả mạch gỗ và mạch rây đều chỉ vận chuyển một chiều từ dưới lên.

Câu 13: Khi bón phân cho cây, tại sao việc duy trì độ pH đất thích hợp lại quan trọng?

  • A. Độ pH ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ thoát hơi nước của lá.
  • B. Độ pH ảnh hưởng đến khả năng hòa tan và dạng ion của các nguyên tố khoáng trong đất, từ đó ảnh hưởng đến khả năng hấp thụ của rễ.
  • C. Độ pH quyết định loại vi sinh vật có lợi trong đất.
  • D. Độ pH ảnh hưởng đến màu sắc của hoa và quả.

Câu 14: Tại sao cây không thể hấp thụ trực tiếp khí nitrogen (N2) từ khí quyển?

  • A. Phân tử N2 có liên kết ba rất bền vững, cây không có enzyme để phá vỡ liên kết này.
  • B. Kích thước phân tử N2 quá lớn để đi qua màng tế bào rễ.
  • C. N2 là khí trơ, không tham gia phản ứng sinh hóa trong cây.
  • D. N2 chỉ có thể được hấp thụ qua lá, không phải qua rễ.

Câu 15: Quá trình nào sau đây giúp cây chuyển hóa ion nitrat (NO3-) thành dạng nitrogen có thể sử dụng để tổng hợp các hợp chất hữu cơ như amino acid?

  • A. Oxi hóa nitrat.
  • B. Amon hóa.
  • C. Khử nitrat.
  • D. Nitrit hóa.

Câu 16: Khi bón phân đạm (chứa NH4+) quá liều, cây có thể bị ngộ độc ammonium. Cơ chế nào giúp cây giải độc ammonium dư thừa?

  • A. Bài tiết ammonium ra ngoài qua lá.
  • B. Chuyển hóa ammonium thành amide.
  • C. Lưu trữ ammonium trong không bào.
  • D. Phân giải ammonium thành nitrogen tự do.

Câu 17: Một cây cảnh trong chậu bị héo vào buổi trưa nắng gắt mặc dù đất vẫn còn ẩm. Nguyên nhân chính của hiện tượng này là gì?

  • A. Cây bị thiếu chất khoáng.
  • B. Rễ cây bị tổn thương không hấp thụ được nước.
  • C. Áp suất rễ quá yếu.
  • D. Cường độ thoát hơi nước ở lá lớn hơn tốc độ hấp thụ nước của rễ.

Câu 18: Độ ẩm đất ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ nước và khoáng của cây như thế nào?

  • A. Độ ẩm đất quá cao làm tăng hấp thụ khoáng theo cơ chế thụ động.
  • B. Độ ẩm đất quá thấp làm khí khổng mở rộng, tăng thoát hơi nước.
  • C. Độ ẩm đất quá thấp hoặc quá cao đều có thể gây bất lợi cho sự hấp thụ nước và khoáng.
  • D. Độ ẩm đất không ảnh hưởng đến sự hấp thụ nước, chỉ ảnh hưởng đến sự hấp thụ khoáng.

Câu 19: Vai trò của quá trình thoát hơi nước đối với cây là gì?

  • A. Chỉ giúp cây thải bớt nước dư thừa.
  • B. Chỉ giúp làm mát lá cây.
  • C. Chỉ tạo lực đẩy cho dòng mạch rây.
  • D. Tạo động lực hút nước và khoáng từ rễ lên, làm mát lá, và giúp khí CO2 khuếch tán vào lá cho quang hợp.

Câu 20: Một cây lúa bị ngập úng kéo dài. Nguyên nhân chính dẫn đến cái chết của cây là do:

  • A. Rễ bị thiếu oxy để hô hấp, làm giảm khả năng hấp thụ nước và khoáng.
  • B. Rễ hấp thụ quá nhiều nước gây trương nước và vỡ tế bào.
  • C. Các ion khoáng bị rửa trôi hết khỏi đất.
  • D. Ánh sáng không chiếu tới rễ.

Câu 21: Để phân biệt triệu chứng thiếu nguyên tố di động (như N, P, K) và nguyên tố không di động (như Ca, B) trong cây, người ta thường dựa vào:

  • A. Màu sắc của lá bị ảnh hưởng.
  • B. Vị trí xuất hiện triệu chứng trên cây (lá già hay lá non).
  • C. Tốc độ lan truyền của triệu chứng.
  • D. Sự có mặt của vi sinh vật gây bệnh.

Câu 22: Khi nồng độ ion khoáng trong dung dịch đất thấp hơn nồng độ trong tế bào rễ, cây vẫn có thể hấp thụ được các ion này. Cơ chế hấp thụ nào giúp cây thực hiện điều này?

  • A. Thẩm thấu.
  • B. Khuếch tán.
  • C. Vận chuyển chủ động.
  • D. Vận chuyển thụ động.

Câu 23: Dòng mạch gỗ được vận chuyển theo chiều nào và nhờ những động lực nào là chủ yếu?

  • A. Hai chiều; lực đẩy của áp suất rễ và lực hút của thoát hơi nước.
  • B. Một chiều từ trên xuống; lực hút của trọng lực.
  • C. Một chiều từ dưới lên; lực đẩy của áp suất rễ và lực hút của trọng lực.
  • D. Một chiều từ dưới lên; lực đẩy của áp suất rễ và lực hút do thoát hơi nước.

Câu 24: Phân bón lá có hiệu quả trong trường hợp nào?

  • A. Khi bộ rễ cây bị tổn thương hoặc hoạt động kém.
  • B. Khi đất bị khô hạn kéo dài.
  • C. Khi cần bổ sung các nguyên tố đa lượng với số lượng lớn.
  • D. Khi cần cung cấp nước cho cây nhanh chóng.

Câu 25: Quá trình cố định nitrogen khí quyển (N2) thành dạng cây có thể hấp thụ (NH4+) chủ yếu được thực hiện bởi nhóm sinh vật nào?

  • A. Nấm rễ (Mycorrhiza).
  • B. Vi khuẩn cố định nitrogen.
  • C. Động vật nguyên sinh sống trong đất.
  • D. Tảo lục đơn bào.

Câu 26: Tại sao việc bón phân quá liều, đặc biệt là phân đạm và phân kali, có thể gây "cháy lá" hoặc chết cây?

  • A. Các ion khoáng dư thừa làm tăng pH đất đột ngột.
  • B. Các ion khoáng gây phản ứng hóa học độc hại với thành tế bào rễ.
  • C. Nồng độ ion trong đất tăng cao làm giảm thế nước của đất, gây khó khăn cho rễ hấp thụ nước (hoặc thậm chí làm nước từ rễ đi ra đất).
  • D. Các ion khoáng dư thừa làm tắc nghẽn mạch gỗ.

Câu 27: Ánh sáng ảnh hưởng đến quá trình trao đổi nước ở thực vật chủ yếu thông qua tác động nào?

  • A. Làm tăng nhiệt độ đất, thúc đẩy hấp thụ nước.
  • B. Kích thích sự phát triển của lông hút.
  • C. Làm tăng áp suất rễ.
  • D. Gây mở khí khổng, làm tăng cường độ thoát hơi nước.

Câu 28: Phân tích một mẫu đất cho thấy nồng độ ion PO43- (photphat) rất thấp mặc dù tổng lượng photpho trong đất khá cao. Nguyên nhân có thể là do:

  • A. Độ ẩm đất quá cao làm rửa trôi photphat.
  • B. Độ pH đất không phù hợp (quá axit hoặc quá kiềm) làm photphat bị cố định và khó hòa tan.
  • C. Thiếu vi sinh vật phân giải chất hữu cơ trong đất.
  • D. Cây trồng trước đó đã hấp thụ hết photphat.

Câu 29: Hệ thống mạch rây trong cây có chức năng chính là vận chuyển:

  • A. Các sản phẩm quang hợp (chủ yếu là đường sucrose) từ lá đến các bộ phận khác của cây.
  • B. Nước và ion khoáng từ rễ lên lá.
  • C. Oxygen từ lá xuống rễ.
  • D. Carbon dioxide từ khí quyển vào lá.

Câu 30: Một loại cây trồng thường xuyên bị thiếu kẽm (Zn), biểu hiện ở các lá non bị biến dạng và lóng thân ngắn lại. Để khắc phục hiệu quả tình trạng này, người nông dân nên:

  • A. Tăng cường bón phân đạm để cây sinh trưởng nhanh hơn.
  • B. Tưới nước nhiều hơn để tăng khả năng hòa tan khoáng.
  • C. Bón bổ sung phân bón chứa kẽm, có thể kết hợp điều chỉnh pH đất nếu cần thiết.
  • D. Cắt bỏ các lá bị biến dạng để cây tập trung dinh dưỡng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một cây xanh được trồng trong điều kiện đủ ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm đất. Tuy nhiên, lá cây non xuất hiện màu vàng nhạt đồng nhất trên toàn bộ phiến lá, trong khi các lá già vẫn xanh. Dựa vào triệu chứng này, cây có khả năng đang thiếu nguyên tố khoáng thiết yếu nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Cơ chế chủ yếu giúp cây hấp thụ nước từ đất vào rễ là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Tại sao lông hút ở rễ là cấu trúc quan trọng nhất trong việc hấp thụ nước và ion khoáng từ đất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một học sinh thực hiện thí nghiệm trồng cây trong dung dịch dinh dưỡng. Khi nồng độ oxy hòa tan trong dung dịch giảm mạnh do sục khí kém, quá trình hấp thụ ion khoáng nào của cây sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Sự vận chuyển nước và ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ theo con đường tế bào chất (symplast) khác với con đường gian bào (apoplast) ở điểm nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Đai Caspari trong nội bì của rễ có vai trò quan trọng gì đối với sự hấp thụ nước và khoáng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Lực hút do thoát hơi nước ở lá là động lực chính cho sự vận chuyển của dòng nước trong cây. Lực này được tạo ra nhờ đặc tính nào của nước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Hiện tượng ứ giọt thường xảy ra vào buổi sáng sớm ở một số cây thân thảo khi đất đủ ẩm và không khí bão hòa hơi nước. Nguyên nhân trực tiếp gây ra hiện tượng này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có vai trò điều chỉnh lượng nước thoát ra khỏi cây như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Khi cây bị thiếu nước, quá trình nào sau đây sẽ xảy ra đầu tiên để giúp cây bảo tồn nước?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Nguyên tố khoáng nào là thành phần cấu tạo của diệp lục và giữ vai trò trung tâm trong phân tử này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: So sánh sự vận chuyển trong mạch gỗ và mạch rây, điểm khác biệt cơ bản nhất về chiều vận chuyển là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Khi bón phân cho cây, tại sao việc duy trì độ pH đất thích hợp lại quan trọng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Tại sao cây không thể hấp thụ trực tiếp khí nitrogen (N2) từ khí quyển?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Quá trình nào sau đây giúp cây chuyển hóa ion nitrat (NO3-) thành dạng nitrogen có thể sử dụng để tổng hợp các hợp chất hữu cơ như amino acid?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Khi bón phân đạm (chứa NH4+) quá liều, cây có thể bị ngộ độc ammonium. Cơ chế nào giúp cây giải độc ammonium dư thừa?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một cây cảnh trong chậu bị héo vào buổi trưa nắng gắt mặc dù đất vẫn còn ẩm. Nguyên nhân chính của hiện tượng này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Độ ẩm đất ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ nước và khoáng của cây như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Vai trò của quá trình thoát hơi nước đối với cây là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một cây lúa bị ngập úng kéo dài. Nguyên nhân chính dẫn đến cái chết của cây là do:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Để phân biệt triệu chứng thiếu nguyên tố di động (như N, P, K) và nguyên tố không di động (như Ca, B) trong cây, người ta thường dựa vào:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Khi nồng độ ion khoáng trong dung dịch đất thấp hơn nồng độ trong tế bào rễ, cây vẫn có thể hấp thụ được các ion này. Cơ chế hấp thụ nào giúp cây thực hiện điều này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Dòng mạch gỗ được vận chuyển theo chiều nào và nhờ những động lực nào là chủ yếu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Phân bón lá có hiệu quả trong trường hợp nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Quá trình cố định nitrogen khí quyển (N2) thành dạng cây có thể hấp thụ (NH4+) chủ yếu được thực hiện bởi nhóm sinh vật nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Tại sao việc bón phân quá liều, đặc biệt là phân đạm và phân kali, có thể gây 'cháy lá' hoặc chết cây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Ánh sáng ảnh hưởng đến quá trình trao đổi nước ở thực vật chủ yếu thông qua tác động nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Phân tích một mẫu đất cho thấy nồng độ ion PO43- (photphat) rất thấp mặc dù tổng lượng photpho trong đất khá cao. Nguyên nhân có thể là do:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Hệ thống mạch rây trong cây có chức năng chính là vận chuyển:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một loại cây trồng thường xuyên bị thiếu kẽm (Zn), biểu hiện ở các lá non bị biến dạng và lóng thân ngắn lại. Để khắc phục hiệu quả tình trạng này, người nông dân nên:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một loại cây trồng ở vùng đất chua có biểu hiện lá úa vàng đồng đều ở các lá già trước, sau đó lan dần sang các lá non. Đây có thể là triệu chứng thiếu nguyên tố khoáng nào?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Kẽm (Zn)
  • C. Nitrogen (N)
  • D. Kali (K)

Câu 2: Cơ chế chủ động trong quá trình hấp thụ ion khoáng ở rễ thực vật được đặc trưng bởi điều gì?

  • A. Diễn ra theo chiều gradient nồng độ mà không cần năng lượng.
  • B. Chỉ xảy ra khi nồng độ ion trong đất cao hơn trong tế bào rễ.
  • C. Không có tính chọn lọc đối với các loại ion.
  • D. Cần năng lượng (ATP) và sự tham gia của các kênh hoặc bơm protein trên màng tế bào.

Câu 3: Tại sao hiện tượng ứ giọt thường xảy ra vào ban đêm hoặc sáng sớm ở các cây thân thảo?

  • A. Thoát hơi nước giảm mạnh do độ ẩm không khí cao, trong khi rễ vẫn tiếp tục hút nước tạo áp suất rễ đẩy nước lên.
  • B. Rễ ngừng hấp thụ khoáng, làm tăng nồng độ chất tan trong mạch gỗ, kéo nước vào.
  • C. Khí khổng đóng hoàn toàn, ngăn cản nước thoát ra ngoài dưới mọi hình thức.
  • D. Ánh sáng yếu kích thích sự hoạt động mạnh mẽ của các tế bào tiết nước ở mép lá.

Câu 4: Phân tích vai trò của nước trong quá trình quang hợp ở thực vật. Vai trò nào sau đây là ít quan trọng nhất so với các vai trò khác trong bối cảnh này?

  • A. Là nguyên liệu trực tiếp tham gia vào pha sáng của quang hợp (quá trình quang phân li nước).
  • B. Là dung môi hòa tan các chất tham gia và sản phẩm của quang hợp.
  • C. Giúp mở khí khổng để CO2 khuếch tán vào lá, cung cấp nguyên liệu cho pha tối.
  • D. Làm thành phần cấu tạo chính của thành tế bào thực vật.

Câu 5: Một cây lúa được trồng trong điều kiện thiếu ánh sáng. Hiện tượng nào sau đây có khả năng xảy ra đối với quá trình trao đổi nước của cây?

  • A. Tăng cường hấp thụ nước ở rễ do cây tập trung vào sinh trưởng bộ rễ.
  • B. Khí khổng có xu hướng đóng lại, làm giảm cường độ thoát hơi nước.
  • C. Vận chuyển nước trong mạch gỗ diễn ra nhanh hơn do giảm nhu cầu quang hợp.
  • D. Áp suất rễ tăng cao đột ngột gây hiện tượng ứ giọt ngay cả ban ngày.

Câu 6: Khi phân tích thành phần của dịch mạch gỗ và dịch mạch rây, người ta nhận thấy sự khác biệt rõ rệt. Sự khác biệt nào sau đây là không đúng?

  • A. Dịch mạch gỗ chủ yếu là nước và ion khoáng, còn dịch mạch rây chứa nhiều chất hữu cơ (đường, amino acid...).
  • B. Dịch mạch gỗ vận chuyển chủ yếu một chiều từ rễ lên lá, còn dịch mạch rây có thể vận chuyển hai chiều.
  • C. Dịch mạch gỗ có nồng độ chất tan cao hơn dịch mạch rây.
  • D. Dịch mạch gỗ được vận chuyển bởi áp suất rễ và lực hút do thoát hơi nước, còn dịch mạch rây được vận chuyển theo cơ chế chênh lệch áp suất thẩm thấu.

Câu 7: Một cây cảnh bị héo rũ vào buổi trưa nắng nóng, nhưng tươi trở lại vào buổi chiều mát mẻ. Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng này là gì?

  • A. Cường độ thoát hơi nước vào buổi trưa vượt quá khả năng hấp thụ nước của rễ, gây mất cân bằng nước tạm thời.
  • B. Cây bị thiếu dinh dưỡng khoáng đột ngột do nhiệt độ cao ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ.
  • C. Ánh sáng mạnh làm phá hủy cấu trúc khí khổng khiến chúng không thể đóng lại.
  • D. Sự tích tụ quá nhiều CO2 trong lá vào buổi trưa ức chế hoạt động sống của tế bào.

Câu 8: Nguyên tố khoáng nào sau đây là thành phần cấu tạo của diệp lục tố, có vai trò quan trọng trong quá trình quang hợp?

  • A. Lưu huỳnh (S)
  • B. Magnesium (Mg)
  • C. Sắt (Fe)
  • D. Kẽm (Zn)

Câu 9: Con đường vận chuyển nước và ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ có thể đi theo hai con đường chính là gian bào và tế bào chất. Điểm khác biệt cơ bản giữa hai con đường này khi đi qua vỏ rễ là gì?

  • A. Con đường gian bào cần năng lượng ATP, còn con đường tế bào chất thì không.
  • B. Con đường tế bào chất chỉ vận chuyển nước, còn con đường gian bào vận chuyển cả nước và khoáng.
  • C. Con đường gian bào bị chặn lại bởi đai Caspari ở nội bì, còn con đường tế bào chất thì không.
  • D. Con đường gian bào nước và ion đi qua khoảng trống giữa các tế bào, còn con đường tế bào chất nước và ion đi xuyên qua màng tế bào và chất nguyên sinh.

Câu 10: Tại sao việc bón phân quá liều lượng cho cây trồng có thể gây hại?

  • A. Làm giảm nồng độ chất tan trong đất, khiến nước di chuyển từ rễ ra đất.
  • B. Kích thích sự phát triển quá mức của vi sinh vật có hại trong đất.
  • C. Làm tăng áp suất thẩm thấu của dung dịch đất, gây khó khăn hoặc ngăn cản rễ hấp thụ nước.
  • D. Phân bón dư thừa dễ bị rửa trôi hoàn toàn khỏi vùng rễ trước khi cây kịp hấp thụ.

Câu 11: Một cây bị cắt ngang thân, sau một thời gian có dịch chảy ra từ mặt cắt phía gốc. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì đang xảy ra trong cây?

  • A. Lực hút do thoát hơi nước ở lá vẫn đang hoạt động mạnh mẽ.
  • B. Áp suất rễ đang đẩy nước và khoáng từ dưới lên.
  • C. Dòng mạch rây đang vận chuyển chất hữu cơ từ rễ lên thân.
  • D. Quá trình quang hợp ở rễ đang tạo ra nước.

Câu 12: Yếu tố môi trường nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếpmạnh mẽ nhất đến sự đóng mở khí khổng, qua đó điều tiết quá trình thoát hơi nước?

  • A. Ánh sáng và hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.
  • B. Nhiệt độ không khí và nồng độ oxy trong đất.
  • C. Độ pH của đất và nồng độ kali trong lá.
  • D. Gió và thành phần khoáng chất trong nước tưới.

Câu 13: Tại sao cây trồng trên đất thiếu oxy (ví dụ: đất ngập nước) thường bị vàng lá và sinh trưởng kém, mặc dù nước có đủ?

  • A. Thiếu oxy làm tăng quá trình thoát hơi nước gây mất nước.
  • B. Thiếu oxy ngăn cản sự hấp thụ nước thụ động ở rễ.
  • C. Thiếu oxy ức chế hô hấp rễ, làm giảm năng lượng (ATP) cần thiết cho quá trình hấp thụ khoáng chủ động.
  • D. Thiếu oxy làm tăng nồng độ các ion khoáng độc hại trong đất.

Câu 14: Nguyên tố dinh dưỡng nào sau đây được xếp vào nhóm nguyên tố đa lượng đối với thực vật?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Đồng (Cu)
  • C. Mangan (Mn)
  • D. Phốt pho (P)

Câu 15: Phân tích sự khác biệt về chức năng chính giữa mạch gỗ và mạch rây trong hệ thống vận chuyển của thực vật.

  • A. Mạch gỗ vận chuyển nước và khoáng từ rễ lên, mạch rây vận chuyển chất hữu cơ từ lá đi khắp cây.
  • B. Mạch gỗ vận chuyển chất hữu cơ, mạch rây vận chuyển nước và khoáng.
  • C. Mạch gỗ vận chuyển các chất vô cơ, mạch rây vận chuyển các chất khí.
  • D. Cả hai mạch đều vận chuyển nước và khoáng theo hai chiều.

Câu 16: Nước được hấp thụ vào rễ chủ yếu qua bộ phận nào của rễ, nơi có diện tích bề mặt tiếp xúc với đất lớn nhất?

  • A. Chóp rễ
  • B. Miền sinh trưởng
  • C. Miền lông hút
  • D. Miền chóp rễ

Câu 17: Khi nồng độ một ion khoáng trong dung dịch đất thấp hơn trong tế bào rễ, cây vẫn có thể hấp thụ ion đó. Điều này chứng tỏ cơ chế hấp thụ nào đang hoạt động?

  • A. Thẩm thấu
  • B. Chủ động
  • C. Thụ động
  • D. Khuếch tán

Câu 18: Lực nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc kéo dòng nước và khoáng từ rễ lên lá ở các cây gỗ cao?

  • A. Áp suất rễ
  • B. Lực đẩy của nước từ đất
  • C. Lực liên kết giữa các phân tử nước
  • D. Lực hút do thoát hơi nước ở lá

Câu 19: Phân tích tác động của gió mạnh và khô đến quá trình thoát hơi nước ở thực vật.

  • A. Gió mạnh làm tăng lớp không khí ẩm quanh lá, giảm thoát hơi nước.
  • B. Gió mạnh không ảnh hưởng đến thoát hơi nước.
  • C. Gió mạnh cuốn đi lớp không khí ẩm quanh lá, làm tăng sự chênh lệch ẩm độ và tăng thoát hơi nước (trong giới hạn nhất định).
  • D. Gió mạnh làm đóng khí khổng hoàn toàn, ngăn cản thoát hơi nước.

Câu 20: Nguyên tố khoáng nào sau đây là thành phần của axit nucleic, ATP, phospholipid và coenzym, đóng vai trò quan trọng trong chuyển hóa năng lượng?

  • A. Phốt pho (P)
  • B. Kali (K)
  • C. Magnesium (Mg)
  • D. Lưu huỳnh (S)

Câu 21: Quá trình cố định nitrogen khí quyển (N2) thành dạng cây có thể hấp thụ được chủ yếu do hoạt động của nhóm sinh vật nào?

  • A. Nấm rễ (Mycorrhizae)
  • B. Vi khuẩn cố định nitrogen (ví dụ: Rhizobium, Azotobacter)
  • C. Tảo lục
  • D. Động vật nguyên sinh trong đất

Câu 22: Khi nồng độ ion NH4+ trong cây quá cao, thực vật có cơ chế nào để giảm độc tính của ion này?

  • A. Đẩy NH4+ ra khỏi tế bào rễ vào đất.
  • B. Chuyển hóa NH4+ thành khí N2 và thải ra ngoài.
  • C. Kết hợp NH4+ với các axit hữu cơ để tạo thành các amide (ví dụ: Asparagin, Glutamin).
  • D. Lưu trữ NH4+ trong không bào trung tâm để cách ly.

Câu 23: Một cây được trồng trong dung dịch thủy canh thiếu nguyên tố Bo. Triệu chứng nào sau đây có khả năng xuất hiện?

  • A. Chồi non và rễ non chết khô, các cơ quan sinh sản (hoa, quả) kém phát triển.
  • B. Lá già úa vàng đồng đều.
  • C. Xuất hiện các đốm hoại tử dọc gân lá.
  • D. Lá non bị vàng giữa các gân lá.

Câu 24: Quá trình nào sau đây không trực tiếp tham gia vào chu trình vận chuyển nước và khoáng từ rễ lên lá?

  • A. Hấp thụ nước ở rễ.
  • B. Thoát hơi nước ở lá.
  • C. Lực liên kết giữa các phân tử nước trong mạch gỗ.
  • D. Quá trình quang hợp ở lá.

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa quá trình thoát hơi nước và sự hấp thụ nước ở rễ.

  • A. Thoát hơi nước làm giảm áp suất thẩm thấu của lá, đẩy nước xuống rễ.
  • B. Thoát hơi nước tạo ra lực hút kéo nước từ rễ lên lá, thúc đẩy rễ hấp thụ nước.
  • C. Hấp thụ nước ở rễ làm tăng nhiệt độ lá, kích thích thoát hơi nước.
  • D. Hai quá trình này hoàn toàn độc lập với nhau.

Câu 26: Để cây trồng hấp thụ dinh dưỡng khoáng một cách hiệu quả, người nông dân cần lưu ý đến yếu tố nào của đất?

  • A. Chỉ cần đảm bảo đủ lượng khoáng chất trong đất.
  • B. Chỉ cần đảm bảo độ ẩm đất luôn cao.
  • C. pH đất, độ thoáng khí của đất và hàm lượng nước trong đất.
  • D. Nhiệt độ đất và màu sắc của đất.

Câu 27: Quan sát một cây trồng trong chậu, bạn nhận thấy lá non có màu vàng nhạt, kích thước nhỏ hơn bình thường, còn các lá già vẫn xanh. Triệu chứng này gợi ý cây đang thiếu nguyên tố khoáng nào?

  • A. Lưu huỳnh (S)
  • B. Phốt pho (P)
  • C. Kali (K)
  • D. Magnesium (Mg)

Câu 28: Con đường vận chuyển nước và khoáng từ tế bào lông hút vào mạch gỗ của rễ theo con đường tế bào chất liên quan đến việc nước và ion đi qua cấu trúc nào sau đây?

  • A. Khoảng trống giữa thành tế bào và màng tế bào.
  • B. Không bào trung tâm.
  • C. Đai Caspari.
  • D. Màng sinh chất và tế bào chất của các tế bào liên tiếp.

Câu 29: Vai trò nào sau đây không phải là vai trò của nguyên tố Kali (K) đối với thực vật?

  • A. Điều hòa hoạt động đóng mở khí khổng.
  • B. Tham gia vào quá trình tổng hợp protein và enzyme.
  • C. Là thành phần cấu tạo của diệp lục.
  • D. Tăng khả năng chống chịu của cây với điều kiện bất lợi (hạn hán, rét).

Câu 30: Tại sao việc duy trì độ ẩm đất phù hợp là rất quan trọng đối với sự hấp thụ khoáng của rễ?

  • A. Độ ẩm cao làm tăng lượng oxy trong đất, thúc đẩy hấp thụ khoáng.
  • B. Nước là dung môi hòa tan khoáng, giúp khoáng di chuyển đến bề mặt rễ và được hấp thụ.
  • C. Độ ẩm đất chỉ ảnh hưởng đến hấp thụ nước chứ không ảnh hưởng đến hấp thụ khoáng.
  • D. Độ ẩm đất thấp làm tăng hoạt động của vi sinh vật cố định đạm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một loại cây trồng ở vùng đất chua có biểu hiện lá úa vàng đồng đều ở các lá già trước, sau đó lan dần sang các lá non. Đây có thể là triệu chứng thiếu nguyên tố khoáng nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Cơ chế chủ động trong quá trình hấp thụ ion khoáng ở rễ thực vật được đặc trưng bởi điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Tại sao hiện tượng ứ giọt thường xảy ra vào ban đêm hoặc sáng sớm ở các cây thân thảo?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Phân tích vai trò của nước trong quá trình quang hợp ở thực vật. Vai trò nào sau đây là *ít quan trọng nhất* so với các vai trò khác trong bối cảnh này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Một cây lúa được trồng trong điều kiện thiếu ánh sáng. Hiện tượng nào sau đây có khả năng xảy ra đối với quá trình trao đổi nước của cây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Khi phân tích thành phần của dịch mạch gỗ và dịch mạch rây, người ta nhận thấy sự khác biệt rõ rệt. Sự khác biệt nào sau đây là *không đúng*?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một cây cảnh bị héo rũ vào buổi trưa nắng nóng, nhưng tươi trở lại vào buổi chiều mát mẻ. Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Nguyên tố khoáng nào sau đây là thành phần cấu tạo của diệp lục tố, có vai trò quan trọng trong quá trình quang hợp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Con đường vận chuyển nước và ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ có thể đi theo hai con đường chính là gian bào và tế bào chất. Điểm khác biệt cơ bản giữa hai con đường này khi đi qua vỏ rễ là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Tại sao việc bón phân quá liều lượng cho cây trồng có thể gây hại?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một cây bị cắt ngang thân, sau một thời gian có dịch chảy ra từ mặt cắt phía gốc. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì đang xảy ra trong cây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Yếu tố môi trường nào sau đây có ảnh hưởng *trực tiếp* và *mạnh mẽ nhất* đến sự đóng mở khí khổng, qua đó điều tiết quá trình thoát hơi nước?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Tại sao cây trồng trên đất thiếu oxy (ví dụ: đất ngập nước) thường bị vàng lá và sinh trưởng kém, mặc dù nước có đủ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Nguyên tố dinh dưỡng nào sau đây được xếp vào nhóm nguyên tố *đa lượng* đối với thực vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Phân tích sự khác biệt về chức năng chính giữa mạch gỗ và mạch rây trong hệ thống vận chuyển của thực vật.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Nước được hấp thụ vào rễ chủ yếu qua bộ phận nào của rễ, nơi có diện tích bề mặt tiếp xúc với đất lớn nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Khi nồng độ một ion khoáng trong dung dịch đất thấp hơn trong tế bào rễ, cây vẫn có thể hấp thụ ion đó. Điều này chứng tỏ cơ chế hấp thụ nào đang hoạt động?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Lực nào sau đây đóng vai trò *quan trọng nhất* trong việc kéo dòng nước và khoáng từ rễ lên lá ở các cây gỗ cao?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Phân tích tác động của gió mạnh và khô đến quá trình thoát hơi nước ở thực vật.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Nguyên tố khoáng nào sau đây là thành phần của axit nucleic, ATP, phospholipid và coenzym, đóng vai trò quan trọng trong chuyển hóa năng lượng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Quá trình cố định nitrogen khí quyển (N2) thành dạng cây có thể hấp thụ được chủ yếu do hoạt động của nhóm sinh vật nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Khi nồng độ ion NH4+ trong cây quá cao, thực vật có cơ chế nào để giảm độc tính của ion này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một cây được trồng trong dung dịch thủy canh thiếu nguyên tố Bo. Triệu chứng nào sau đây có khả năng xuất hiện?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Quá trình nào sau đây không trực tiếp tham gia vào chu trình vận chuyển nước và khoáng từ rễ lên lá?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa quá trình thoát hơi nước và sự hấp thụ nước ở rễ.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Để cây trồng hấp thụ dinh dưỡng khoáng một cách hiệu quả, người nông dân cần lưu ý đến yếu tố nào của đất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Quan sát một cây trồng trong chậu, bạn nhận thấy lá non có màu vàng nhạt, kích thước nhỏ hơn bình thường, còn các lá già vẫn xanh. Triệu chứng này gợi ý cây đang thiếu nguyên tố khoáng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Con đường vận chuyển nước và khoáng từ tế bào lông hút vào mạch gỗ của rễ theo con đường tế bào chất liên quan đến việc nước và ion đi qua cấu trúc nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Vai trò nào sau đây *không phải* là vai trò của nguyên tố Kali (K) đối với thực vật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Tại sao việc duy trì độ ẩm đất phù hợp là rất quan trọng đối với sự hấp thụ khoáng của rễ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nước đóng vai trò quan trọng trong đời sống thực vật vì nhiều lý do. Tuy nhiên, vai trò nào của nước tạo ra động lực chính cho sự vận chuyển các chất khoáng từ rễ lên lá ở cây gỗ lớn?

  • A. Là dung môi hòa tan các chất.
  • B. Tham gia trực tiếp vào quá trình quang hợp.
  • C. Là thành phần cấu tạo chính của tế bào.
  • D. Tạo ra lực hút do quá trình thoát hơi nước ở lá.

Câu 2: Một cây cà chua được trồng trong dung dịch dinh dưỡng thiếu nguyên tố Nitrogen (N). Sau một thời gian, người ta quan sát thấy lá già của cây chuyển sang màu vàng nhạt, sau đó lan dần lên các lá non hơn. Triệu chứng này phản ánh điều gì về vai trò và khả năng di động của nguyên tố Nitrogen trong cây?

  • A. N là nguyên tố vi lượng, cần thiết cho sự ra hoa.
  • B. N là nguyên tố không di động trong cây, ảnh hưởng đến sự hình thành rễ.
  • C. N là nguyên tố đa lượng, di động trong cây và cần cho tổng hợp protein.
  • D. N là nguyên tố trung lượng, không di động và ảnh hưởng đến quang hợp.

Câu 3: Khi rễ cây hấp thụ ion khoáng theo cơ chế chủ động, quá trình này đòi hỏi năng lượng và hoạt động của các protein vận chuyển đặc hiệu trên màng tế bào. Năng lượng này được cung cấp chủ yếu từ quá trình nào diễn ra trong tế bào rễ?

  • A. Hô hấp tế bào.
  • B. Quang hợp.
  • C. Thoát hơi nước.
  • D. Thẩm thấu.

Câu 4: Có hai con đường chính cho nước và ion khoáng di chuyển từ lông hút vào mạch gỗ của rễ: con đường gian bào và con đường tế bào chất. Điểm khác biệt cơ bản giữa hai con đường này là gì?

  • A. Con đường gian bào chỉ vận chuyển nước, còn con đường tế bào chất vận chuyển ion khoáng.
  • B. Con đường gian bào đi qua không gian giữa các tế bào, còn con đường tế bào chất đi xuyên qua tế bào chất và màng tế bào.
  • C. Con đường gian bào cần năng lượng ATP, còn con đường tế bào chất thì không.
  • D. Con đường gian bào bị cản trở bởi đai Caspari, còn con đường tế bào chất thì không.

Câu 5: Đai Caspari nằm ở nội bì của rễ, đóng vai trò như một "hàng rào" kiểm soát sự di chuyển của nước và khoáng. Nếu đai Caspari bị tổn thương hoặc không hình thành đúng cách, điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Rễ cây sẽ hấp thụ nước và khoáng nhanh hơn đáng kể.
  • B. Quá trình thoát hơi nước ở lá sẽ ngừng lại.
  • C. Cây không thể vận chuyển nước lên lá.
  • D. Khả năng kiểm soát và chọn lọc các ion khoáng đi vào mạch gỗ sẽ giảm.

Câu 6: Thoát hơi nước qua khí khổng là con đường thoát hơi nước chủ yếu ở thực vật trên cạn. Cơ chế đóng mở khí khổng phức tạp, chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây có tác động trực tiếp nhất làm khí khổng mở ra?

  • A. Ánh sáng.
  • B. Nồng độ CO2 cao trong lá.
  • C. Thiếu nước trong tế bào hạt đậu.
  • D. Nhiệt độ môi trường cao.

Câu 7: Hiện tượng ứ giọt thường xảy ra ở một số loại cây, đặc biệt vào ban đêm hoặc sáng sớm khi không khí bão hòa hơi nước. Chất lỏng xuất hiện ở mép lá trong hiện tượng này là gì và con đường thoát của nó là gì?

  • A. Nhựa cây, thoát qua khí khổng.
  • B. Chất hữu cơ, thoát qua cutin.
  • C. Nước (có lẫn khoáng), thoát qua thủy khổng.
  • D. Nước tinh khiết, thoát qua lỗ khí khổng.

Câu 8: Một khu vườn bị nhiễm phèn nặng, làm cho đất có pH thấp. Việc bón phân đạm dạng ammonium (NH4+) cho cây trồng trong điều kiện đất phèn này có thể gây ra vấn đề gì?

  • A. Cây không hấp thụ được đạm dưới dạng ammonium.
  • B. Gây ngộ độc ammonium cho cây do pH đất thấp.
  • C. Thúc đẩy quá trình nitrat hóa diễn ra mạnh hơn.
  • D. Làm tăng pH của đất, cải thiện tình trạng đất phèn.

Câu 9: Quá trình đồng hóa Nitrogen ở thực vật bao gồm nhiều bước. Bước nào giúp chuyển hóa dạng Nitrogen mà cây hấp thụ được (Nitrate) thành dạng có thể sử dụng trực tiếp để tổng hợp amino acid?

  • A. Khử Nitrate.
  • B. Amin hóa trực tiếp.
  • C. Chuyển vị amin.
  • D. Hình thành Amide.

Câu 10: Bón phân qua lá là một phương pháp cung cấp dinh dưỡng cho cây. Ưu điểm chính của phương pháp này so với bón phân qua rễ là gì?

  • A. Giúp cây hấp thụ tất cả các loại khoáng chất cần thiết.
  • B. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường đất.
  • C. Kích thích hệ rễ phát triển mạnh hơn.
  • D. Cây hấp thụ dinh dưỡng nhanh chóng, hiệu quả trong điều kiện bất lợi cho rễ.

Câu 11: Khi nồng độ CO2 trong khoang dưới khí khổng giảm xuống thấp (ví dụ khi cường độ quang hợp cao), điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến trạng thái của khí khổng và quá trình thoát hơi nước?

  • A. Khí khổng mở ra, cường độ thoát hơi nước tăng.
  • B. Khí khổng đóng lại, cường độ thoát hơi nước giảm.
  • C. Khí khổng không bị ảnh hưởng.
  • D. Khí khổng mở ra, nhưng thoát hơi nước vẫn thấp.

Câu 12: Phân tích thành phần của cây cho thấy sự hiện diện của nhiều nguyên tố hóa học. Tuy nhiên, một nguyên tố được coi là thiết yếu đối với thực vật khi đáp ứng các tiêu chí nào sau đây?

  • A. Có mặt với số lượng lớn trong mô thực vật.
  • B. Có thể được thay thế hoàn toàn bằng nguyên tố khác có chức năng tương tự.
  • C. Thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống và nó tham gia trực tiếp vào chuyển hóa vật chất.
  • D. Chỉ cần thiết cho sự sinh trưởng, không cần cho sự phát triển.

Câu 13: Một cây trồng có biểu hiện các lá non bị vàng úa ở phần thịt lá giữa các gân xanh rõ rệt. Quan sát này gợi ý cây đang thiếu nguyên tố khoáng nào?

  • A. Sắt (Fe).
  • B. Kali (K).
  • C. Phosphorus (P).
  • D. Canxi (Ca).

Câu 14: Tại sao việc giữ độ ẩm đất phù hợp lại quan trọng đối với quá trình hấp thụ khoáng ở rễ cây?

  • A. Độ ẩm đất quyết định nhiệt độ của đất.
  • B. Khoáng chất được rễ hấp thụ dưới dạng ion hòa tan trong nước của đất.
  • C. Độ ẩm đất ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của khí khổng.
  • D. Độ ẩm đất làm tăng nồng độ CO2 trong đất.

Câu 15: Dòng mạch gỗ trong cây vận chuyển nước và khoáng theo chiều từ rễ lên lá. Động lực chính nào giúp đẩy cột nước lên cao, thậm chí ở những cây hàng chục mét?

  • A. Lực hút do thoát hơi nước ở lá.
  • B. Áp suất rễ.
  • C. Lực đẩy do quá trình quang hợp.
  • D. Trọng lực.

Câu 16: Trồng cây bằng phương pháp thủy canh (hydroponics) có những ưu điểm nổi bật so với trồng trong đất. Ưu điểm nào sau đây liên quan trực tiếp đến việc kiểm soát dinh dưỡng cho cây?

  • A. Tiết kiệm diện tích trồng trọt.
  • B. Giảm thiểu sâu bệnh hại từ đất.
  • C. Không cần sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
  • D. Kiểm soát chính xác thành phần và nồng độ dinh dưỡng.

Câu 17: Khí khổng thường đóng lại khi cây bị hạn hán. Điều này giúp cây tồn tại trong điều kiện thiếu nước nhưng đồng thời cũng gây ra hạn chế gì đối với hoạt động sống khác của cây?

  • A. Ngăn cản sự hấp thụ khoáng từ đất.
  • B. Hạn chế sự trao đổi khí, làm giảm cường độ quang hợp.
  • C. Thúc đẩy quá trình ứ giọt.
  • D. Làm tăng nhiệt độ của lá.

Câu 18: Nguyên tố Kali (K) được coi là "nguyên tố chất lượng" trong dinh dưỡng thực vật. Vai trò nào sau đây giải thích tại sao Kali lại quan trọng trong việc điều hòa hoạt động của khí khổng?

  • A. Tham gia cấu tạo thành tế bào.
  • B. Là thành phần của chlorophyll.
  • C. Điều chỉnh áp suất thẩm thấu trong tế bào hạt đậu khí khổng.
  • D. Kích thích sự phát triển của rễ.

Câu 19: Một nhà khoa học đang nghiên cứu về sự di chuyển của nước trong cây. Họ sử dụng một chất màu hòa tan trong nước và tiêm vào mạch gỗ ở thân cây. Theo dõi sự di chuyển của chất màu này sẽ giúp hiểu rõ nhất về điều gì?

  • A. Con đường và tốc độ vận chuyển của dòng mạch gỗ.
  • B. Sự di chuyển của chất hữu cơ trong mạch rây.
  • C. Cơ chế hấp thụ khoáng chủ động ở rễ.
  • D. Quá trình thoát hơi nước qua khí khổng.

Câu 20: Để xác định một nguyên tố khoáng có phải là nguyên tố đa lượng hay vi lượng, người ta dựa vào tiêu chí nào?

  • A. Tầm quan trọng của nguyên tố đối với sự sống của cây.
  • B. Hàm lượng của nguyên tố đó trong mô thực vật.
  • C. Khả năng di động của nguyên tố trong cây.
  • D. Nguồn gốc của nguyên tố (từ đất hay không khí).

Câu 21: Một cây lúa được trồng trong điều kiện đất thiếu Phosphorus (P). Biểu hiện nào sau đây có khả năng cao nhất xuất hiện ở cây lúa này?

  • A. Lá non bị vàng úa giữa các gân.
  • B. Lá già có đốm hoại tử dọc gân lá.
  • C. Thân còi cọc, lá xanh đậm bất thường.
  • D. Cây lùn, lá có màu tím đỏ, đặc biệt ở thân và gân lá dưới.

Câu 22: Mạch rây vận chuyển các chất hữu cơ được tổng hợp chủ yếu ở lá (cơ quan nguồn) đến các bộ phận khác của cây (cơ quan đích hoặc dự trữ). Sự di chuyển này có đặc điểm gì khác biệt so với dòng mạch gỗ?

  • A. Vận chuyển chủ yếu là nước và khoáng.
  • B. Có thể vận chuyển theo hai chiều.
  • C. Động lực chính là lực hút do thoát hơi nước.
  • D. Chỉ vận chuyển theo một chiều từ dưới lên trên.

Câu 23: Để tăng hiệu quả hấp thụ ion khoáng theo cơ chế chủ động, cần phải có các điều kiện thuận lợi cho quá trình hô hấp ở rễ. Điều kiện nào sau đây không trực tiếp hỗ trợ hô hấp rễ?

  • A. Đủ oxygen trong đất.
  • B. Nhiệt độ đất thích hợp.
  • C. Độ ẩm đất phù hợp.
  • D. Cường độ ánh sáng cao.

Câu 24: Tại sao bón phân hữu cơ lại có lợi cho quá trình hấp thụ khoáng của cây trồng?

  • A. Phân hữu cơ cung cấp trực tiếp tất cả các nguyên tố đa lượng cho cây.
  • B. Phân hữu cơ chỉ chứa các nguyên tố vi lượng mà phân vô cơ không có.
  • C. Phân hữu cơ giúp cải tạo đất, tăng hoạt động vi sinh vật và cung cấp khoáng dạng dễ tiêu khi phân giải.
  • D. Cây chỉ hấp thụ được khoáng từ phân hữu cơ.

Câu 25: Quá trình chuyển vị amin là một bước quan trọng trong việc tổng hợp các amino acid khác nhau từ các amino acid ban đầu. Bản chất của quá trình này là gì?

  • A. Gắn trực tiếp nhóm NH4+ vào một keto acid.
  • B. Chuyển nhóm amin từ một amino acid sang một keto acid.
  • C. Kết hợp hai phân tử amino acid với nhau.
  • D. Loại bỏ nhóm amin khỏi một phân tử amino acid.

Câu 26: Một cây cảnh trong chậu bị tưới quá nhiều nước liên tục trong nhiều ngày. Hiện tượng nào sau đây có khả năng cao nhất xảy ra đầu tiên đối với hệ rễ của cây?

  • A. Thiếu oxygen, làm giảm hô hấp và khả năng hấp thụ khoáng.
  • B. Hấp thụ quá nhiều nước gây trương nước tế bào rễ.
  • C. Tăng cường hấp thụ các chất khoáng độc hại.
  • D. Kích thích rễ phát triển mạnh hơn để tìm kiếm oxygen.

Câu 27: Khi nghiên cứu sự vận chuyển nước trong cây bằng phương pháp đồng vị phóng xạ (ví dụ sử dụng nước có chứa đồng vị tritium 3H), người ta sẽ theo dõi sự xuất hiện của đồng vị này chủ yếu ở bộ phận nào của cây?

  • A. Trong mạch rây của thân và rễ.
  • B. Trong các tế bào nhu mô vỏ rễ.
  • C. Trong mạch gỗ ở thân và lá.
  • D. Trong các tế bào hạt đậu của khí khổng.

Câu 28: Vai trò của nguyên tố Canxi (Ca) trong thực vật liên quan chủ yếu đến cấu trúc và tính toàn vẹn của tế bào. Thiếu Canxi thường biểu hiện triệu chứng ở lá non và đỉnh sinh trưởng. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho vị trí xuất hiện triệu chứng này?

  • A. Canxi cần thiết cho quá trình quang hợp ở lá non.
  • B. Canxi là nguyên tố di động mạnh trong cây.
  • C. Đỉnh sinh trưởng là nơi tổng hợp Canxi.
  • D. Canxi là nguyên tố không di động trong cây và cần cho sự hình thành tế bào mới.

Câu 29: Tại sao vào những ngày trời nắng nóng và khô hạn, cường độ thoát hơi nước của cây có thể giảm mặc dù nhiệt độ cao thúc đẩy sự bay hơi?

  • A. Cây tăng cường hấp thụ nước từ đất để bù đắp.
  • B. Khí khổng đóng lại để hạn chế mất nước.
  • C. Áp suất rễ tăng cao đẩy nước lên lá.
  • D. Quá trình quang hợp ngừng hoạt động.

Câu 30: Phân tích một mẫu đất cho thấy nồng độ các ion khoáng thiết yếu ở mức thấp. Để cải thiện tình trạng dinh dưỡng cho cây trồng, người nông dân nên ưu tiên biện pháp nào sau đây một cách bền vững?

  • A. Chỉ bón phân hóa học với liều lượng cao.
  • B. Tăng cường tưới nước để hòa tan khoáng trong đất.
  • C. Cải tạo đất bằng cách bón phân hữu cơ và áp dụng luân canh cây trồng.
  • D. Phun trực tiếp dung dịch khoáng lên lá cây thường xuyên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Nước đóng vai trò quan trọng trong đời sống thực vật vì nhiều lý do. Tuy nhiên, vai trò nào của nước tạo ra động lực chính cho sự vận chuyển các chất khoáng từ rễ lên lá ở cây gỗ lớn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một cây cà chua được trồng trong dung dịch dinh dưỡng thiếu nguyên tố Nitrogen (N). Sau một thời gian, người ta quan sát thấy lá già của cây chuyển sang màu vàng nhạt, sau đó lan dần lên các lá non hơn. Triệu chứng này phản ánh điều gì về vai trò và khả năng di động của nguyên tố Nitrogen trong cây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Khi rễ cây hấp thụ ion khoáng theo cơ chế chủ động, quá trình này đòi hỏi năng lượng và hoạt động của các protein vận chuyển đặc hiệu trên màng tế bào. Năng lượng này được cung cấp chủ yếu từ quá trình nào diễn ra trong tế bào rễ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Có hai con đường chính cho nước và ion khoáng di chuyển từ lông hút vào mạch gỗ của rễ: con đường gian bào và con đường tế bào chất. Điểm khác biệt cơ bản giữa hai con đường này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Đai Caspari nằm ở nội bì của rễ, đóng vai trò như một 'hàng rào' kiểm soát sự di chuyển của nước và khoáng. Nếu đai Caspari bị tổn thương hoặc không hình thành đúng cách, điều gì có khả năng xảy ra?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Thoát hơi nước qua khí khổng là con đường thoát hơi nước chủ yếu ở thực vật trên cạn. Cơ chế đóng mở khí khổng phức tạp, chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây có tác động trực tiếp nhất làm khí khổng mở ra?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Hiện tượng ứ giọt thường xảy ra ở một số loại cây, đặc biệt vào ban đêm hoặc sáng sớm khi không khí bão hòa hơi nước. Chất lỏng xuất hiện ở mép lá trong hiện tượng này là gì và con đường thoát của nó là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Một khu vườn bị nhiễm phèn nặng, làm cho đất có pH thấp. Việc bón phân đạm dạng ammonium (NH4+) cho cây trồng trong điều kiện đất phèn này có thể gây ra vấn đề gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Quá trình đồng hóa Nitrogen ở thực vật bao gồm nhiều bước. Bước nào giúp chuyển hóa dạng Nitrogen mà cây hấp thụ được (Nitrate) thành dạng có thể sử dụng trực tiếp để tổng hợp amino acid?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Bón phân qua lá là một phương pháp cung cấp dinh dưỡng cho cây. Ưu điểm chính của phương pháp này so với bón phân qua rễ là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Khi nồng độ CO2 trong khoang dưới khí khổng giảm xuống thấp (ví dụ khi cường độ quang hợp cao), điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến trạng thái của khí khổng và quá trình thoát hơi nước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Phân tích thành phần của cây cho thấy sự hiện diện của nhiều nguyên tố hóa học. Tuy nhiên, một nguyên tố được coi là thiết yếu đối với thực vật khi đáp ứng các tiêu chí nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một cây trồng có biểu hiện các lá non bị vàng úa ở phần thịt lá giữa các gân xanh rõ rệt. Quan sát này gợi ý cây đang thiếu nguyên tố khoáng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Tại sao việc giữ độ ẩm đất phù hợp lại quan trọng đối với quá trình hấp thụ khoáng ở rễ cây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Dòng mạch gỗ trong cây vận chuyển nước và khoáng theo chiều từ rễ lên lá. Động lực chính nào giúp đẩy cột nước lên cao, thậm chí ở những cây hàng chục mét?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Trồng cây bằng phương pháp thủy canh (hydroponics) có những ưu điểm nổi bật so với trồng trong đất. Ưu điểm nào sau đây liên quan trực tiếp đến việc kiểm soát dinh dưỡng cho cây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Khí khổng thường đóng lại khi cây bị hạn hán. Điều này giúp cây tồn tại trong điều kiện thiếu nước nhưng đồng thời cũng gây ra hạn chế gì đối với hoạt động sống khác của cây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Nguyên tố Kali (K) được coi là 'nguyên tố chất lượng' trong dinh dưỡng thực vật. Vai trò nào sau đây giải thích tại sao Kali lại quan trọng trong việc điều hòa hoạt động của khí khổng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Một nhà khoa học đang nghiên cứu về sự di chuyển của nước trong cây. Họ sử dụng một chất màu hòa tan trong nước và tiêm vào mạch gỗ ở thân cây. Theo dõi sự di chuyển của chất màu này sẽ giúp hiểu rõ nhất về điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Để xác định một nguyên tố khoáng có phải là nguyên tố đa lượng hay vi lượng, người ta dựa vào tiêu chí nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một cây lúa được trồng trong điều kiện đất thiếu Phosphorus (P). Biểu hiện nào sau đây có khả năng cao nhất xuất hiện ở cây lúa này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Mạch rây vận chuyển các chất hữu cơ được tổng hợp chủ yếu ở lá (cơ quan nguồn) đến các bộ phận khác của cây (cơ quan đích hoặc dự trữ). Sự di chuyển này có đặc điểm gì khác biệt so với dòng mạch gỗ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Để tăng hiệu quả hấp thụ ion khoáng theo cơ chế chủ động, cần phải có các điều kiện thuận lợi cho quá trình hô hấp ở rễ. Điều kiện nào sau đây không trực tiếp hỗ trợ hô hấp rễ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Tại sao bón phân hữu cơ lại có lợi cho quá trình hấp thụ khoáng của cây trồng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Quá trình chuyển vị amin là một bước quan trọng trong việc tổng hợp các amino acid khác nhau từ các amino acid ban đầu. Bản chất của quá trình này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một cây cảnh trong chậu bị tưới quá nhiều nước liên tục trong nhiều ngày. Hiện tượng nào sau đây có khả năng cao nhất xảy ra đầu tiên đối với hệ rễ của cây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Khi nghiên cứu sự vận chuyển nước trong cây bằng phương pháp đồng vị phóng xạ (ví dụ sử dụng nước có chứa đồng vị tritium 3H), người ta sẽ theo dõi sự xuất hiện của đồng vị này chủ yếu ở bộ phận nào của cây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Vai trò của nguyên tố Canxi (Ca) trong thực vật liên quan chủ yếu đến cấu trúc và tính toàn vẹn của tế bào. Thiếu Canxi thường biểu hiện triệu chứng ở lá non và đỉnh sinh trưởng. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho vị trí xuất hiện triệu chứng này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Tại sao vào những ngày trời nắng nóng và khô hạn, cường độ thoát hơi nước của cây có thể giảm mặc dù nhiệt độ cao thúc đẩy sự bay hơi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Phân tích một mẫu đất cho thấy nồng độ các ion khoáng thiết yếu ở mức thấp. Để cải thiện tình trạng dinh dưỡng cho cây trồng, người nông dân nên ưu tiên biện pháp nào sau đây một cách bền vững?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vai trò nào của nước là quan trọng nhất, đảm bảo cho quá trình trao đổi chất và vận chuyển vật chất diễn ra thuận lợi trong cây?

  • A. Là thành phần cấu tạo chính của tế bào, tạo hình dạng cho cây.
  • B. Là dung môi hòa tan, tham gia trực tiếp vào các phản ứng sinh hóa.
  • C. Điều hòa nhiệt độ, giúp cây chống nóng.
  • D. Tạo sức trương cho tế bào, giúp cây đứng vững.

Câu 2: Trong số các nguyên tố hóa học có mặt trong cơ thể thực vật, những nguyên tố được coi là thiết yếu khi chúng trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất và cây không thể hoàn thành chu trình sống nếu thiếu chúng. Có khoảng bao nhiêu nguyên tố được xem là thiết yếu đối với thực vật?

  • A. 7
  • B. 10
  • C. 17
  • D. Trên 50

Câu 3: Một cây cà chua được trồng trong điều kiện thiếu một nguyên tố khoáng. Quan sát cho thấy lá cây bị vàng ở gân lá và phần thịt lá (phiến lá) giữa các gân vẫn còn xanh. Đây là triệu chứng điển hình của việc thiếu nguyên tố khoáng nào?

  • A. Magnesium (Mg)
  • B. Nitrogen (N)
  • C. Potassium (K)
  • D. Phosphorus (P)

Câu 4: Sự khác biệt cơ bản nhất trong cơ chế hấp thụ nước và hấp thụ ion khoáng ở rễ cây là gì?

  • A. Nước được hấp thụ chủ động, còn ion khoáng hấp thụ thụ động.
  • B. Cả nước và ion khoáng đều được hấp thụ theo cơ chế thẩm thấu.
  • C. Ion khoáng được hấp thụ chủ động, còn nước hấp thụ thụ động.
  • D. Nước hấp thụ theo cơ chế thẩm thấu (thụ động), còn ion khoáng hấp thụ theo cả cơ chế thụ động và chủ động.

Câu 5: Khi độ ẩm không khí xung quanh cây rất cao, quá trình thoát hơi nước qua khí khổng sẽ bị ảnh hưởng như thế nào và điều này tác động ra sao đến sự hấp thụ nước ở rễ?

  • A. Thoát hơi nước tăng, hấp thụ nước tăng.
  • B. Thoát hơi nước giảm, hấp thụ nước giảm.
  • C. Thoát hơi nước tăng, hấp thụ nước giảm.
  • D. Thoát hơi nước giảm, hấp thụ nước tăng.

Câu 6: Bộ phận nào của rễ đóng vai trò chủ yếu và hiệu quả nhất trong việc hấp thụ nước và ion khoáng từ đất?

  • A. Lông hút
  • B. Chóp rễ
  • C. Miền sinh trưởng
  • D. Miền chóp rễ

Câu 7: Nước và các ion khoáng di chuyển từ đất vào mạch gỗ của rễ theo hai con đường chính: con đường gian bào và con đường tế bào chất. Đặc điểm khác biệt cơ bản giữa hai con đường này là gì?

  • A. Con đường gian bào đi xuyên qua tế bào chất, con đường tế bào chất đi qua khoảng trống giữa các tế bào.
  • B. Con đường gian bào chỉ vận chuyển nước, con đường tế bào chất vận chuyển cả nước và ion khoáng.
  • C. Con đường gian bào đi qua khoảng trống giữa các tế bào và thành tế bào, con đường tế bào chất đi xuyên qua tế bào chất và không bào.
  • D. Con đường gian bào bị chặn lại bởi đai Caspari ở nội bì, con đường tế bào chất không bị chặn.

Câu 8: Lực nào sau đây được xem là động lực chính, tạo ra sức hút nước từ rễ lên lá và quyết định tốc độ của dòng mạch gỗ ở đa số thực vật trên cạn vào ban ngày?

  • A. Lực đẩy của áp suất rễ.
  • B. Lực liên kết giữa các phân tử nước và thành mạch gỗ.
  • C. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau.
  • D. Lực hút do thoát hơi nước ở lá.

Câu 9: Áp suất rễ là một lực đẩy giúp đẩy cột nước trong mạch gỗ lên cao một đoạn. Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện rõ nét nhất của vai trò áp suất rễ, đặc biệt trong điều kiện độ ẩm cao và thoát hơi nước yếu?

  • A. Hiện tượng ứ giọt.
  • B. Hiện tượng héo rũ.
  • C. Hiện tượng rụng lá.
  • D. Hiện tượng đóng khí khổng.

Câu 10: Hiện tượng ứ giọt ở thực vật xảy ra khi nào và chất lỏng được đẩy ra từ mép lá là gì?

  • A. Xảy ra khi thoát hơi nước mạnh, chất lỏng là nhựa cây.
  • B. Xảy ra khi độ ẩm không khí cao và đất ẩm, chất lỏng là nước lỏng.
  • C. Xảy ra khi đất khô hạn, chất lỏng là dung dịch khoáng.
  • D. Xảy ra khi nhiệt độ cao, chất lỏng là hơi nước ngưng tụ.

Câu 11: Ở những cây trưởng thành sống ở điều kiện bình thường, con đường thoát hơi nước nào đóng vai trò chủ yếu nhất?

  • A. Qua khí khổng.
  • B. Qua cutin.
  • C. Qua vỏ thân.
  • D. Qua bề mặt rễ.

Câu 12: Cơ chế đóng mở khí khổng chủ yếu dựa vào sự thay đổi nào của tế bào hạt đậu?

  • A. Sự thay đổi nhiệt độ.
  • B. Sự thay đổi nồng độ CO2 trong không khí.
  • C. Sự thay đổi sức trương nước.
  • D. Sự thay đổi cường độ ánh sáng.

Câu 13: Một người làm vườn tưới nước cho cây vào buổi trưa nắng gắt. Điều này có thể gây ra hiện tượng gì đối với cây và tại sao?

  • A. Giúp cây hấp thụ nước tốt hơn do nhiệt độ cao.
  • B. Làm tăng thoát hơi nước mạnh hơn, giúp cây giải nhiệt hiệu quả.
  • C. Không ảnh hưởng gì vì cây luôn cần nước.
  • D. Làm giảm sự hấp thụ nước do nước tưới nóng lên và làm giảm nồng độ oxy trong đất, có thể gây sốc nhiệt hoặc làm khí khổng đóng lại.

Câu 14: Thực vật trên cạn chủ yếu hấp thụ nguyên tố nitrogen từ đất dưới dạng ion nào?

  • A. NO3- và NH4+
  • B. N2 và NH3
  • C. Nitơ hữu cơ
  • D. Amino acid

Câu 15: Quá trình chuyển hóa nitrogen trong cây bao gồm nhiều bước. Bước nào sau đây là cần thiết để chuyển dạng nitrogen không hấp thụ trực tiếp được từ đất (trong một số trường hợp) thành dạng có thể đồng hóa?

  • A. Tổng hợp amino acid.
  • B. Khử nitrat (NO3- thành NH4+).
  • C. Tổng hợp protein.
  • D. Phân giải chất hữu cơ.

Câu 16: Vai trò quan trọng nhất của các vi sinh vật cố định đạm trong đất đối với thực vật là gì?

  • A. Phân giải chất hữu cơ thành ion khoáng.
  • B. Chuyển hóa NH4+ thành NO3-.
  • C. Chuyển hóa NO3- thành N2.
  • D. Biến đổi N2 trong khí quyển thành NH3, sau đó thành NH4+ cung cấp cho cây.

Câu 17: Khi lượng ion ammonium (NH4+) trong tế bào thực vật tăng cao đến mức gây độc, cây sẽ thực hiện quá trình chuyển hóa NH4+ thành hợp chất nào để giải độc và dự trữ nitrogen?

  • A. Amide.
  • B. Nitrat.
  • C. Nitrit.
  • D. Nitrogen phân tử (N2).

Câu 18: Để bón phân cho cây trồng đạt hiệu quả cao nhất và tránh gây hại cho môi trường, người nông dân cần lưu ý điều gì?

  • A. Chỉ cần bón đúng loại phân cây cần.
  • B. Bón càng nhiều phân càng tốt để cây phát triển nhanh.
  • C. Bón đúng loại phân, đúng liều lượng, đúng thời điểm, và đúng phương pháp.
  • D. Chỉ cần bón vào giai đoạn cây ra hoa kết quả.

Câu 19: Nhiệt độ đất ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ ion khoáng của rễ như thế nào?

  • A. Nhiệt độ thấp làm tăng hấp thụ khoáng.
  • B. Nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến hấp thụ nước, không ảnh hưởng đến hấp thụ khoáng.
  • C. Nhiệt độ cao luôn làm tăng hấp thụ khoáng.
  • D. Nhiệt độ đất quá cao hoặc quá thấp đều làm giảm khả năng hấp thụ khoáng của rễ.

Câu 20: Độ pH của đất có ảnh hưởng đáng kể đến khả năng hấp thụ ion khoáng của thực vật. Điều này là do pH ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Tốc độ thoát hơi nước của cây.
  • B. Trạng thái ion và khả năng hòa tan của các nguyên tố khoáng trong đất.
  • C. Cấu trúc của mạch gỗ và mạch rây.
  • D. Sự đóng mở của khí khổng.

Câu 21: Dòng mạch gỗ (xylem) trong cây có chức năng chính là vận chuyển những chất gì?

  • A. Chất hữu cơ từ lá xuống rễ.
  • B. Chất hữu cơ từ rễ lên lá.
  • C. Nước và ion khoáng từ rễ lên lá.
  • D. Nước và chất hữu cơ từ lá xuống rễ.

Câu 22: Dòng mạch rây (phloem) trong cây có chức năng chính là vận chuyển những chất gì và theo chiều nào?

  • A. Nước và ion khoáng theo chiều từ rễ lên lá.
  • B. Chất hữu cơ theo chiều từ rễ lên lá.
  • C. Nước và ion khoáng theo chiều từ lá xuống rễ.
  • D. Chất hữu cơ theo chiều từ cơ quan nguồn (lá) đến cơ quan đích (rễ, quả, củ...) và ngược lại.

Câu 23: So với dòng mạch rây, dòng mạch gỗ có đặc điểm vận chuyển như thế nào?

  • A. Tốc độ nhanh hơn và chỉ theo một chiều từ rễ lên.
  • B. Tốc độ chậm hơn và theo nhiều chiều.
  • C. Tốc độ tương đương và chỉ theo một chiều từ rễ lên.
  • D. Tốc độ nhanh hơn và theo nhiều chiều.

Câu 24: Khi đất bị khô hạn kéo dài, cây thường có hiện tượng héo rũ. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho hiện tượng này?

  • A. Đất khô hạn làm rễ không hô hấp được.
  • B. Đất khô hạn làm tăng áp suất rễ, đẩy nước ra ngoài.
  • C. Lượng nước cây hấp thụ từ đất không đủ bù đắp lượng nước mất đi do thoát hơi nước.
  • D. Đất khô hạn làm giảm khả năng quang hợp của lá.

Câu 25: Khi nước và ion khoáng di chuyển từ tế bào lông hút vào trung trụ rễ, chúng phải đi qua lớp tế bào nội bì. Tại lớp nội bì, con đường vận chuyển gian bào bị chặn lại bởi cấu trúc nào, buộc nước và ion phải chuyển sang con đường tế bào chất?

  • A. Màng sinh chất.
  • B. Đai Caspari.
  • C. Thành tế bào.
  • D. Không bào trung tâm.

Câu 26: Tại sao người ta thường che chắn cho cây con mới trồng hoặc cây mới đánh bầu?

  • A. Để giảm bớt cường độ ánh sáng và gió, làm giảm tốc độ thoát hơi nước, giúp cây duy trì cân bằng nước trong khi hệ rễ chưa phục hồi.
  • B. Để tăng cường độ ánh sáng, giúp cây quang hợp mạnh hơn.
  • C. Để tăng nhiệt độ xung quanh cây, thúc đẩy sinh trưởng.
  • D. Để ngăn chặn côn trùng gây hại.

Câu 27: Mối liên hệ nào sau đây giữa thoát hơi nước và hấp thụ ion khoáng là đúng?

  • A. Thoát hơi nước càng mạnh thì hấp thụ ion khoáng càng giảm.
  • B. Thoát hơi nước không liên quan đến hấp thụ ion khoáng.
  • C. Thoát hơi nước tạo ra lực hút nước, kéo theo cả ion khoáng được hòa tan và vận chuyển lên phía trên trong mạch gỗ.
  • D. Hấp thụ ion khoáng tạo ra lực đẩy nước, giúp cây thoát hơi nước dễ dàng hơn.

Câu 28: Một cây bị ngập úng trong thời gian dài rất dễ bị chết. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này là gì?

  • A. Cây hấp thụ quá nhiều nước làm tế bào bị vỡ.
  • B. Rễ cây thiếu oxy để hô hấp, làm giảm khả năng hấp thụ nước và ion khoáng.
  • C. Nước ngập làm rửa trôi hết chất dinh dưỡng trong đất.
  • D. Nước ngập làm tăng nhiệt độ đất, gây hại cho rễ.

Câu 29: Dựa vào hàm lượng cần thiết cho cây, các nguyên tố khoáng được chia thành nguyên tố đa lượng và vi lượng. Nhóm nào sau đây chỉ gồm các nguyên tố đa lượng?

  • A. N, P, Fe, Zn
  • B. K, Mg, Cu, B
  • C. C, H, O, Mn
  • D. N, P, K, S, Ca, Mg

Câu 30: Phương pháp trồng cây không cần đất, sử dụng dung dịch dinh dưỡng chứa đầy đủ các nguyên tố khoáng thiết yếu hòa tan trong nước được gọi là gì?

  • A. Thủy canh.
  • B. Khí canh.
  • C. Trồng cây trên giá thể.
  • D. Trồng cây hữu cơ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Vai trò nào của nước là quan trọng nhất, đảm bảo cho quá trình trao đổi chất và vận chuyển vật chất diễn ra thuận lợi trong cây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Trong số các nguyên tố hóa học có mặt trong cơ thể thực vật, những nguyên tố được coi là thiết yếu khi chúng trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất và cây không thể hoàn thành chu trình sống nếu thiếu chúng. Có khoảng bao nhiêu nguyên tố được xem là thiết yếu đối với thực vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một cây cà chua được trồng trong điều kiện thiếu một nguyên tố khoáng. Quan sát cho thấy lá cây bị vàng ở gân lá và phần thịt lá (phiến lá) giữa các gân vẫn còn xanh. Đây là triệu chứng điển hình của việc thiếu nguyên tố khoáng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Sự khác biệt cơ bản nhất trong cơ chế hấp thụ nước và hấp thụ ion khoáng ở rễ cây là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Khi độ ẩm không khí xung quanh cây rất cao, quá trình thoát hơi nước qua khí khổng sẽ bị ảnh hưởng như thế nào và điều này tác động ra sao đến sự hấp thụ nước ở rễ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Bộ phận nào của rễ đóng vai trò chủ yếu và hiệu quả nhất trong việc hấp thụ nước và ion khoáng từ đất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Nước và các ion khoáng di chuyển từ đất vào mạch gỗ của rễ theo hai con đường chính: con đường gian bào và con đường tế bào chất. Đặc điểm khác biệt cơ bản giữa hai con đường này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Lực nào sau đây được xem là động lực chính, tạo ra sức hút nước từ rễ lên lá và quyết định tốc độ của dòng mạch gỗ ở đa số thực vật trên cạn vào ban ngày?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Áp suất rễ là một lực đẩy giúp đẩy cột nước trong mạch gỗ lên cao một đoạn. Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện rõ nét nhất của vai trò áp suất rễ, đặc biệt trong điều kiện độ ẩm cao và thoát hơi nước yếu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Hiện tượng ứ giọt ở thực vật xảy ra khi nào và chất lỏng được đẩy ra từ mép lá là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Ở những cây trưởng thành sống ở điều kiện bình thường, con đường thoát hơi nước nào đóng vai trò chủ yếu nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Cơ chế đóng mở khí khổng chủ yếu dựa vào sự thay đổi nào của tế bào hạt đậu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Một người làm vườn tưới nước cho cây vào buổi trưa nắng gắt. Điều này có thể gây ra hiện tượng gì đối với cây và tại sao?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Thực vật trên cạn chủ yếu hấp thụ nguyên tố nitrogen từ đất dưới dạng ion nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Quá trình chuyển hóa nitrogen trong cây bao gồm nhiều bước. Bước nào sau đây là cần thiết để chuyển dạng nitrogen không hấp thụ trực tiếp được từ đất (trong một số trường hợp) thành dạng có thể đồng hóa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Vai trò quan trọng nhất của các vi sinh vật cố định đạm trong đất đối với thực vật là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Khi lượng ion ammonium (NH4+) trong tế bào thực vật tăng cao đến mức gây độc, cây sẽ thực hiện quá trình chuyển hóa NH4+ thành hợp chất nào để giải độc và dự trữ nitrogen?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Để bón phân cho cây trồng đạt hiệu quả cao nhất và tránh gây hại cho môi trường, người nông dân cần lưu ý điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Nhiệt độ đất ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ ion khoáng của rễ như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Độ pH của đất có ảnh hưởng đáng kể đến khả năng hấp thụ ion khoáng của thực vật. Điều này là do pH ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Dòng mạch gỗ (xylem) trong cây có chức năng chính là vận chuyển những chất gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Dòng mạch rây (phloem) trong cây có chức năng chính là vận chuyển những chất gì và theo chiều nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: So với dòng mạch rây, dòng mạch gỗ có đặc điểm vận chuyển như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Khi đất bị khô hạn kéo dài, cây thường có hiện tượng héo rũ. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho hiện tượng này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Khi nước và ion khoáng di chuyển từ tế bào lông hút vào trung trụ rễ, chúng phải đi qua lớp tế bào nội bì. Tại lớp nội bì, con đường vận chuyển gian bào bị chặn lại bởi cấu trúc nào, buộc nước và ion phải chuyển sang con đường tế bào chất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Tại sao người ta thường che chắn cho cây con mới trồng hoặc cây mới đánh bầu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Mối liên hệ nào sau đây giữa thoát hơi nước và hấp thụ ion khoáng là đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một cây bị ngập úng trong thời gian dài rất dễ bị chết. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Dựa vào hàm lượng cần thiết cho cây, các nguyên tố khoáng được chia thành nguyên tố đa lượng và vi lượng. Nhóm nào sau đây chỉ gồm các nguyên tố đa lượng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Phương pháp trồng cây không cần đất, sử dụng dung dịch dinh dưỡng chứa đầy đủ các nguyên tố khoáng thiết yếu hòa tan trong nước được gọi là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nước đóng vai trò nào sau đây trong quá trình trao đổi chất của thực vật?

  • A. Là chất xúc tác cho mọi phản ứng hóa học.
  • B. Chỉ tham gia vào phản ứng quang hợp.
  • C. Là dung môi hòa tan các chất và tham gia trực tiếp vào nhiều phản ứng sinh hóa.
  • D. Chỉ có vai trò vận chuyển vật chất.

Câu 2: Khi môi trường đất bị ngập úng kéo dài, cây có thể bị chết do nguyên nhân chính nào sau đây?

  • A. Rễ cây hấp thụ quá nhiều nước gây ngộ độc.
  • B. Ion khoáng bị rửa trôi hết khỏi đất.
  • C. Nhiệt độ đất tăng cao bất thường.
  • D. Thiếu oxygen trong đất làm rễ không hô hấp được, ảnh hưởng hấp thụ nước và khoáng.

Câu 3: Bộ phận nào của rễ đóng vai trò chủ yếu trong việc hấp thụ nước và ion khoáng từ đất?

  • A. Chóp rễ.
  • B. Lông hút.
  • C. Miền sinh trưởng.
  • D. Miền chóp rễ.

Câu 4: Sự vận chuyển nước từ đất vào tế bào lông hút của rễ chủ yếu diễn ra theo cơ chế nào?

  • A. Thẩm thấu (gradient thế nước).
  • B. Khuếch tán (gradient nồng độ).
  • C. Vận chuyển chủ động (cần năng lượng ATP).
  • D. Vận chuyển thụ động (nhờ kênh protein).

Câu 5: Tại sao cây cần năng lượng ATP để hấp thụ một số loại ion khoáng từ đất?

  • A. Ion khoáng có kích thước lớn, khó đi qua màng tế bào.
  • B. Nồng độ ion khoáng trong đất luôn thấp hơn trong tế bào rễ.
  • C. Cây cần vận chuyển ion khoáng ngược chiều gradient nồng độ hoặc để chọn lọc ion cần thiết.
  • D. ATP cần thiết để làm biến tính các kênh vận chuyển ion.

Câu 6: Con đường vận chuyển nước và ion khoáng từ lông hút vào mạch gỗ của rễ theo con đường tế bào chất (symplast) có đặc điểm gì?

  • A. Vận chuyển qua các cầu sinh chất nối giữa các tế bào.
  • B. Vận chuyển qua thành tế bào và khoảng gian bào.
  • C. Bị ngăn chặn bởi đai Caspari ở nội bì.
  • D. Không cần năng lượng ATP.

Câu 7: Đai Caspari trong tế bào nội bì của rễ có vai trò quan trọng nào trong quá trình hấp thụ nước và khoáng?

  • A. Tăng diện tích tiếp xúc giữa rễ và đất.
  • B. Điều chỉnh dòng nước và ion khoáng, buộc chúng phải đi qua tế bào chất.
  • C. Ngăn chặn hoàn toàn nước và ion khoáng đi vào mạch gỗ.
  • D. Tạo ra áp suất rễ đẩy nước lên.

Câu 8: Lực hút do thoát hơi nước ở lá là động lực chính giúp vận chuyển nước và ion khoáng lên cao ở cây thân gỗ lâu năm. Điều này được giải thích dựa trên nguyên lý nào?

  • A. Lực đẩy do áp suất rễ.
  • B. Hiện tượng mao dẫn trong mạch gỗ.
  • C. Lực liên kết giữa các phân tử nước và thành mạch gỗ.
  • D. Sự bay hơi nước tạo ra sức căng âm, kéo cột nước liên tục trong mạch gỗ.

Câu 9: Hiện tượng ứ giọt ở thực vật thường xảy ra khi nào?

  • A. Độ ẩm không khí cao, thoát hơi nước yếu, áp suất rễ cao.
  • B. Độ ẩm không khí thấp, thoát hơi nước mạnh, áp suất rễ thấp.
  • C. Thiếu nước nghiêm trọng trong đất.
  • D. Thừa ánh sáng và nhiệt độ cao.

Câu 10: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm gì so với con đường qua cutin?

  • A. Luôn mở hoàn toàn và không bị ảnh hưởng bởi môi trường.
  • B. Chiếm tỉ lệ nhỏ trong tổng lượng nước thoát ra.
  • C. Được điều chỉnh đóng mở bởi tế bào hạt đậu, giúp kiểm soát lượng nước thoát ra.
  • D. Chỉ xảy ra ở thực vật thủy sinh.

Câu 11: Cơ chế đóng mở khí khổng chủ yếu dựa vào sự thay đổi nào trong tế bào hạt đậu?

  • A. Sự thay đổi nhiệt độ của môi trường.
  • B. Sự thay đổi hàm lượng nước và ion K+ làm thay đổi sức trương nước.
  • C. Sự thay đổi nồng độ CO2 trong không khí.
  • D. Sự thay đổi cường độ ánh sáng mà không liên quan đến nước.

Câu 12: Vai trò quan trọng nhất của quá trình thoát hơi nước đối với thực vật là gì?

  • A. Giúp cây tổng hợp chất hữu cơ.
  • B. Loại bỏ các chất độc hại ra khỏi cây.
  • C. Giúp cây hấp thụ CO2 cho quang hợp.
  • D. Tạo lực hút kéo dòng nước và ion khoáng từ rễ lên lá và làm mát lá.

Câu 13: Yếu tố môi trường nào sau đây khi tăng lên trong ngưỡng nhất định sẽ làm tăng cường độ thoát hơi nước?

  • A. Cường độ ánh sáng.
  • B. Độ ẩm không khí.
  • C. Độ ẩm của đất.
  • D. Nồng độ CO2 trong không khí.

Câu 14: Thực vật có thể hấp thụ nitrogen từ đất ở những dạng ion nào?

  • A. N2 và NH3.
  • B. NH3 và NO2-.
  • C. NH4+ và NO3-.
  • D. N2 và NO3-.

Câu 15: Ion ammonium (NH4+) khi được hấp thụ vào rễ thực vật sẽ được đồng hóa thành các hợp chất hữu cơ đầu tiên nào?

  • A. Amino acid và amide.
  • B. Nitrogenase.
  • C. Nitrite và nitrate.
  • D. Urea.

Câu 16: Nguyên tố khoáng nào sau đây là thành phần chính của chlorophyll và có vai trò quan trọng trong quang hợp?

  • A. Kali (K).
  • B. Phosphor (P).
  • C. Nitrogen (N).
  • D. Magnesium (Mg).

Câu 17: Triệu chứng cây bị lùn, lá úa vàng từ gốc lên ngọn, đặc biệt là ở các lá già, thường là dấu hiệu thiếu nguyên tố dinh dưỡng nào?

  • A. Kali (K).
  • B. Nitrogen (N).
  • C. Phosphor (P).
  • D. Lưu huỳnh (S).

Câu 18: Nguyên tố khoáng nào sau đây được xem là nguyên tố đa lượng thiết yếu đối với thực vật?

  • A. Kẽm (Zn).
  • B. Đồng (Cu).
  • C. Lưu huỳnh (S).
  • D. Bo (B).

Câu 19: Tại sao việc bón phân quá liều lượng cho cây trồng có thể gây hại cho cây và môi trường?

  • A. Làm tăng độ pH của đất, gây chua đất.
  • B. Giúp cây phát triển quá nhanh, dễ bị sâu bệnh.
  • C. Kích thích vi sinh vật có hại trong đất phát triển.
  • D. Gây ngộ độc cho cây, làm thay đổi tính chất đất, ô nhiễm nguồn nước.

Câu 20: Hệ thống mạch gỗ trong cây có chức năng chính là gì?

  • A. Vận chuyển nước và ion khoáng từ rễ lên các bộ phận trên mặt đất.
  • B. Vận chuyển chất hữu cơ từ lá đến các bộ phận khác.
  • C. Lưu trữ nước và chất dinh dưỡng dự trữ.
  • D. Cung cấp năng lượng cho toàn bộ cây.

Câu 21: Dòng mạch rây vận chuyển các chất hữu cơ được tổng hợp chủ yếu ở đâu và đi đến đâu?

  • A. Từ rễ lên lá.
  • B. Từ cơ quan nguồn (lá) đến cơ quan đích (rễ, quả, củ, lá non).
  • C. Từ thân đến rễ và lá.
  • D. Chỉ từ lá xuống rễ.

Câu 22: So sánh sự vận chuyển trong mạch gỗ và mạch rây ở thực vật.

  • A. Mạch gỗ vận chuyển theo hai chiều, mạch rây chỉ một chiều.
  • B. Mạch gỗ vận chuyển chất hữu cơ, mạch rây vận chuyển nước và khoáng.
  • C. Mạch gỗ cần năng lượng ATP, mạch rây thì không.
  • D. Mạch gỗ vận chuyển chủ yếu nước và khoáng theo một chiều từ rễ lên, mạch rây vận chuyển chất hữu cơ theo hai chiều.

Câu 23: Tại sao phương pháp trồng cây thủy canh có thể giúp cây hấp thụ dinh dưỡng hiệu quả hơn trong một số trường hợp?

  • A. Nồng độ và tỉ lệ các nguyên tố dinh dưỡng được kiểm soát chính xác, rễ dễ dàng tiếp xúc và hấp thụ.
  • B. Nước trong hệ thống thủy canh luôn có nhiệt độ tối ưu.
  • C. Phương pháp này loại bỏ hoàn toàn nhu cầu về oxygen cho rễ.
  • D. Chất dinh dưỡng trong dung dịch thủy canh luôn ở dạng phân tử lớn.

Câu 24: Một loại cây trồng xuất hiện các đốm hoại tử giữa các gân lá, các gân lá vẫn xanh. Triệu chứng này gợi ý cây đang thiếu nguyên tố vi lượng nào?

  • A. Sắt (Fe).
  • B. Mangan (Mn).
  • C. Kẽm (Zn).
  • D. Đồng (Cu).

Câu 25: Quá trình nào giúp thực vật chuyển hóa nitrogen vô cơ (NH4+, NO3-) thành các hợp chất nitrogen hữu cơ (amino acid)?

  • A. Đồng hóa nitrogen.
  • B. Cố định nitrogen.
  • C. Nitrate hóa.
  • D. Ammon hóa.

Câu 26: Khi nồng độ CO2 trong không khí tăng cao, quá trình thoát hơi nước qua khí khổng có xu hướng như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi (khí khổng đóng lại một phần).
  • C. Không bị ảnh hưởng.
  • D. Đóng hoàn toàn khí khổng.

Câu 27: Một nhà vườn nhận thấy cây cà chua của mình có lá già chuyển sang màu tím ở mặt dưới. Dựa vào triệu chứng này, nguyên tố dinh dưỡng nào có khả năng đang bị thiếu?

  • A. Nitrogen (N).
  • B. Kali (K).
  • C. Magnesium (Mg).
  • D. Phosphor (P).

Câu 28: Tại sao nói việc tưới nước cho cây vào buổi chiều mát hoặc sáng sớm là hợp lý?

  • A. Lúc đó cây cần nhiều nước nhất cho quang hợp.
  • B. Tránh làm rễ bị sốc nhiệt.
  • C. Giảm thiểu sự bay hơi nước từ đất và lá, tăng hiệu quả hấp thụ.
  • D. Vi sinh vật đất hoạt động mạnh nhất vào thời điểm này.

Câu 29: Con đường vận chuyển nước và ion khoáng từ lông hút vào mạch gỗ theo con đường gian bào (apoplast) có đặc điểm gì?

  • A. Đi xuyên qua màng tế bào của các tế bào vỏ rễ.
  • B. Đi qua thành tế bào và khoảng gian bào, bị chặn lại ở đai Caspari.
  • C. Cần năng lượng ATP để vận chuyển.
  • D. Chỉ vận chuyển các ion khoáng, không vận chuyển nước.

Câu 30: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng nhưng rất cần thiết cho sự hình thành enzyme nitrogenase ở vi khuẩn cố định đạm?

  • A. Molypden (Mo).
  • B. Sắt (Fe).
  • C. Kẽm (Zn).
  • D. Mangan (Mn).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Nước đóng vai trò nào sau đây trong quá trình trao đổi chất của thực vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Khi môi trường đất bị ngập úng kéo dài, cây có thể bị chết do nguyên nhân chính nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Bộ phận nào của rễ đóng vai trò chủ yếu trong việc hấp thụ nước và ion khoáng từ đất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Sự vận chuyển nước từ đất vào tế bào lông hút của rễ chủ yếu diễn ra theo cơ chế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Tại sao cây cần năng lượng ATP để hấp thụ một số loại ion khoáng từ đất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Con đường vận chuyển nước và ion khoáng từ lông hút vào mạch gỗ của rễ theo con đường tế bào chất (symplast) có đặc điểm gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Đai Caspari trong tế bào nội bì của rễ có vai trò quan trọng nào trong quá trình hấp thụ nước và khoáng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Lực hút do thoát hơi nước ở lá là động lực chính giúp vận chuyển nước và ion khoáng lên cao ở cây thân gỗ lâu năm. Điều này được giải thích dựa trên nguyên lý nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Hiện tượng ứ giọt ở thực vật thường xảy ra khi nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm gì so với con đường qua cutin?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Cơ chế đóng mở khí khổng chủ yếu dựa vào sự thay đổi nào trong tế bào hạt đậu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Vai trò quan trọng nhất của quá trình thoát hơi nước đối với thực vật là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Yếu tố môi trường nào sau đây khi tăng lên trong ngưỡng nhất định sẽ làm tăng cường độ thoát hơi nước?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Thực vật có thể hấp thụ nitrogen từ đất ở những dạng ion nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Ion ammonium (NH4+) khi được hấp thụ vào rễ thực vật sẽ được đồng hóa thành các hợp chất hữu cơ đầu tiên nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Nguyên tố khoáng nào sau đây là thành phần chính của chlorophyll và có vai trò quan trọng trong quang hợp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Triệu chứng cây bị lùn, lá úa vàng từ gốc lên ngọn, đặc biệt là ở các lá già, thường là dấu hiệu thiếu nguyên tố dinh dưỡng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Nguyên tố khoáng nào sau đây được xem là nguyên tố đa lượng thiết yếu đối với thực vật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Tại sao việc bón phân quá liều lượng cho cây trồng có thể gây hại cho cây và môi trường?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Hệ thống mạch gỗ trong cây có chức năng chính là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Dòng mạch rây vận chuyển các chất hữu cơ được tổng hợp chủ yếu ở đâu và đi đến đâu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: So sánh sự vận chuyển trong mạch gỗ và mạch rây ở thực vật.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Tại sao phương pháp trồng cây thủy canh có thể giúp cây hấp thụ dinh dưỡng hiệu quả hơn trong một số trường hợp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một loại cây trồng xuất hiện các đốm hoại tử giữa các gân lá, các gân lá vẫn xanh. Triệu chứng này gợi ý cây đang thiếu nguyên tố vi lượng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Quá trình nào giúp thực vật chuyển hóa nitrogen vô cơ (NH4+, NO3-) thành các hợp chất nitrogen hữu cơ (amino acid)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Khi nồng độ CO2 trong không khí tăng cao, quá trình thoát hơi nước qua khí khổng có xu hướng như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một nhà vườn nhận thấy cây cà chua của mình có lá già chuyển sang màu tím ở mặt dưới. Dựa vào triệu chứng này, nguyên tố dinh dưỡng nào có khả năng đang bị thiếu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Tại sao nói việc tưới nước cho cây vào buổi chiều mát hoặc sáng sớm là hợp lý?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Con đường vận chuyển nước và ion khoáng từ lông hút vào mạch gỗ theo con đường gian bào (apoplast) có đặc điểm gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng nhưng rất cần thiết cho sự hình thành enzyme nitrogenase ở vi khuẩn cố định đạm?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nước đóng vai trò là thành phần cấu tạo chính của tế bào thực vật và chiếm tỉ lệ rất cao. Điều này đảm bảo cho tế bào và toàn bộ cơ thể thực vật có một hình dạng nhất định. Vai trò này của nước thuộc nhóm vai trò nào?

  • A. Vai trò cấu trúc
  • B. Vai trò dung môi
  • C. Vai trò tham gia phản ứng
  • D. Vai trò điều hòa nhiệt độ

Câu 2: Tại sao nước được coi là dung môi quan trọng nhất trong cây?

  • A. Vì nước có khả năng liên kết mạnh với thành tế bào.
  • B. Vì nước có khả năng hòa tan nhiều loại muối khoáng và chất hữu cơ.
  • C. Vì nước tham gia trực tiếp vào quá trình quang hợp.
  • D. Vì nước giúp duy trì áp suất thẩm thấu trong tế bào.

Câu 3: Một cây trồng trong điều kiện đất khô hạn kéo dài. Biểu hiện nào sau đây có khả năng xảy ra sớm nhất ở lá cây?

  • A. Lá chuyển sang màu vàng do thiếu diệp lục.
  • B. Xuất hiện các vết hoại tử trên lá.
  • C. Lá bị héo, rũ xuống do mất nước.
  • D. Cây ra hoa trái mùa do stress.

Câu 4: Nguyên tố khoáng nào sau đây là nguyên tố đa lượng thiết yếu đối với thực vật?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Kẽm (Zn)
  • C. Đồng (Cu)
  • D. Lưu huỳnh (S)

Câu 5: Nguyên tố khoáng nào sau đây là nguyên tố vi lượng thiết yếu đối với thực vật?

  • A. Molypden (Mo)
  • B. Kali (K)
  • C. Phosphor (P)
  • D. Calcium (Ca)

Câu 6: Quá trình hấp thụ nước ở rễ cây chủ yếu diễn ra theo cơ chế nào?

  • A. Cơ chế chủ động, cần ATP
  • B. Cơ chế thẩm thấu (thụ động)
  • C. Cơ chế khuếch tán thuận hóa
  • D. Cơ chế vận chuyển chủ động thứ cấp

Câu 7: Sự hấp thụ ion khoáng ở rễ cây diễn ra như thế nào?

  • A. Chỉ theo cơ chế thụ động.
  • B. Chỉ theo cơ chế chủ động.
  • C. Theo cả cơ chế thụ động và chủ động.
  • D. Chỉ theo cơ chế thẩm thấu.

Câu 8: Tại sao lông hút của rễ cây là bộ phận chủ yếu thực hiện chức năng hấp thụ nước và ion khoáng từ đất?

  • A. Vì lông hút có thành tế bào mỏng và không có lớp cutin.
  • B. Vì lông hút chứa nhiều ti thể cung cấp năng lượng.
  • C. Vì lông hút có khả năng tiết ra các chất làm tăng độ hòa tan của khoáng.
  • D. Vì lông hút có diện tích bề mặt lớn, làm tăng khả năng tiếp xúc với đất và nước.

Câu 9: Con đường vận chuyển nước và ion khoáng từ lông hút vào mạch gỗ của rễ có thể đi theo những con đường nào?

  • A. Con đường gian bào và con đường tế bào chất.
  • B. Chỉ con đường tế bào chất.
  • C. Chỉ con đường gian bào.
  • D. Con đường mạch rây và con đường mạch gỗ.

Câu 10: Vai trò chính của đai Caspari trong con đường vận chuyển nước và ion khoáng vào mạch gỗ của rễ là gì?

  • A. Tăng tốc độ vận chuyển nước.
  • B. Kiểm soát và điều chỉnh dòng nước và ion khoáng đi vào mạch gỗ qua con đường tế bào chất.
  • C. Ngăn chặn sự vận chuyển nước theo con đường tế bào chất.
  • D. Giúp rễ bám chặt vào đất.

Câu 11: Động lực nào sau đây KHÔNG phải là động lực chính cho dòng nước và ion khoáng di chuyển từ rễ lên lá trong mạch gỗ?

  • A. Lực hút do thoát hơi nước ở lá.
  • B. Lực đẩy do áp suất rễ.
  • C. Lực liên kết giữa các phân tử nước (lực cố kết).
  • D. Lực hấp dẫn của Trái Đất.

Câu 12: Áp suất rễ là một động lực đẩy nước lên thân. Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện rõ nhất của áp suất rễ vào ban đêm hoặc khi độ ẩm không khí cao?

  • A. Hiện tượng ứ giọt.
  • B. Hiện tượng héo lá.
  • C. Hiện tượng quang hợp mạnh.
  • D. Hiện tượng rụng lá.

Câu 13: Thoát hơi nước ở thực vật có những con đường chính nào?

  • A. Chỉ qua khí khổng.
  • B. Chỉ qua cutin.
  • C. Qua khí khổng và qua cutin.
  • D. Qua bề mặt thân và rễ.

Câu 14: Ở đa số thực vật trên cạn trưởng thành, con đường thoát hơi nước nào là chủ yếu và được điều chỉnh bởi cây?

  • A. Qua khí khổng.
  • B. Qua cutin.
  • C. Qua lỗ vỏ (lenticels).
  • D. Qua bề mặt rễ.

Câu 15: Cơ chế đóng mở khí khổng chủ yếu dựa vào sự thay đổi nào của tế bào hạt đậu (tế bào bảo vệ)?

  • A. Thay đổi nhiệt độ của tế bào.
  • B. Thay đổi pH của tế bào.
  • C. Thay đổi nồng độ oxygen trong tế bào.
  • D. Thay đổi sức trương nước của tế bào.

Câu 16: Khi ánh sáng chiếu vào lá, khí khổng thường mở ra. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự mở khí khổng dưới tác động của ánh sáng là gì?

  • A. Ánh sáng làm tăng nhiệt độ, gây bay hơi nước.
  • B. Ánh sáng kích thích bơm ion H+ hoạt động, tạo gradient cho K+ đi vào, làm tăng áp suất thẩm thấu và sức trương nước của tế bào hạt đậu.
  • C. Ánh sáng làm giảm nồng độ CO2 trong lá do quang hợp, kích thích khí khổng mở.
  • D. Ánh sáng làm tăng độ ẩm không khí xung quanh lá.

Câu 17: Ý nghĩa quan trọng nhất của quá trình thoát hơi nước đối với đời sống thực vật là gì?

  • A. Giúp cây loại bỏ các chất thải.
  • B. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống.
  • C. Tạo động lực hút nước và ion khoáng từ rễ lên lá và làm mát lá.
  • D. Giúp cây tổng hợp chất hữu cơ.

Câu 18: Một cây được tưới đủ nước và đặt trong điều kiện nhiệt độ cao, gió nhẹ. Dự đoán nào sau đây về cường độ thoát hơi nước là đúng?

  • A. Cường độ thoát hơi nước sẽ tăng lên.
  • B. Cường độ thoát hơi nước sẽ giảm đi.
  • C. Cường độ thoát hơi nước không thay đổi.
  • D. Cây sẽ ngừng thoát hơi nước.

Câu 19: Khi cây bị thiếu nguyên tố Nitrogen (N), biểu hiện điển hình nhất thường là gì?

  • A. Lá non bị biến dạng, xoăn lại.
  • B. Lá già chuyển sang màu vàng (vàng úa) do thiếu diệp lục.
  • C. Xuất hiện các đốm hoại tử màu nâu trên lá.
  • D. Thân cây bị lùn, mọc chậm.

Câu 20: Thực vật hấp thụ Nitrogen từ đất chủ yếu dưới dạng ion nào?

  • A. N2 (khí nitrogen)
  • B. NH3 (amoniac)
  • C. NH4+ (amoni) và NO3- (nitrat)
  • D. HNO3 (axit nitric)

Câu 21: Tại sao khi bón phân đạm (chứa N) cho cây, người ta thường khuyến cáo không bón quá liều lượng cần thiết?

  • A. Vì bón nhiều đạm làm cây cứng cáp quá mức, khó thu hoạch.
  • B. Vì đạm dư thừa sẽ bay hơi hết vào không khí.
  • C. Vì đạm chỉ cần một lượng rất nhỏ cho cây.
  • D. Vì dư thừa đạm có thể gây độc cho cây, ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến sức khỏe con người khi sử dụng nông sản.

Câu 22: Một cây trồng biểu hiện lá non có màu vàng nhạt, trong khi gân lá vẫn xanh. Triệu chứng này có thể là do thiếu nguyên tố khoáng nào?

  • A. Kali (K)
  • B. Sắt (Fe) hoặc Magie (Mg)
  • C. Phosphor (P)
  • D. Calcium (Ca)

Câu 23: Quá trình chuyển hóa ion Amoni (NH4+) dư thừa thành Amide trong cây có ý nghĩa gì?

  • A. Là con đường khử độc NH4+ và tạo nguồn dự trữ Nitrogen.
  • B. Giúp cây bài tiết NH4+ ra ngoài.
  • C. Chỉ xảy ra khi cây thiếu Nitrogen.
  • D. Giúp cây hấp thụ thêm NH4+ từ đất.

Câu 24: Tại sao việc duy trì độ ẩm đất phù hợp lại quan trọng đối với quá trình hấp thụ khoáng của rễ?

  • A. Độ ẩm đất ảnh hưởng trực tiếp đến nhiệt độ của đất.
  • B. Độ ẩm đất cao giúp tăng nồng độ oxygen trong đất.
  • C. Độ ẩm đất chỉ ảnh hưởng đến hấp thụ nước, không ảnh hưởng đến khoáng.
  • D. Độ ẩm đất phù hợp giúp hòa tan khoáng, tạo điều kiện thoáng khí cho rễ hô hấp cung cấp năng lượng cho hấp thụ chủ động.

Câu 25: Khi độ ẩm không khí tăng cao, ảnh hưởng nào sau đây có thể xảy ra đối với quá trình thoát hơi nước và hấp thụ nước của cây?

  • A. Thoát hơi nước giảm, có thể dẫn đến giảm hấp thụ nước.
  • B. Thoát hơi nước tăng, dẫn đến tăng hấp thụ nước.
  • C. Thoát hơi nước không thay đổi, hấp thụ nước tăng.
  • D. Thoát hơi nước tăng, hấp thụ nước giảm.

Câu 26: Một cây trồng trong môi trường thiếu oxygen ở vùng rễ (ví dụ: đất bị ngập úng). Quá trình hấp thụ ion khoáng theo cơ chế chủ động của cây sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Tăng mạnh do cây cần bù đắp sự thiếu hụt.
  • B. Không bị ảnh hưởng vì hấp thụ khoáng không cần oxygen.
  • C. Giảm mạnh hoặc ngừng lại do thiếu năng lượng ATP từ hô hấp.
  • D. Chuyển hoàn toàn sang cơ chế thụ động.

Câu 27: Dịch mạch rây trong cây chủ yếu vận chuyển loại chất nào?

  • A. Nước và ion khoáng từ rễ lên lá.
  • B. Oxygen từ lá đến các bộ phận khác.
  • C. Carbon dioxide từ không khí vào lá.
  • D. Chất hữu cơ (chủ yếu là đường saccarose) từ cơ quan nguồn đến cơ quan đích.

Câu 28: Sự vận chuyển các chất trong mạch rây diễn ra theo chiều nào?

  • A. Chỉ một chiều từ rễ lên lá.
  • B. Hai chiều, từ cơ quan nguồn đến cơ quan đích.
  • C. Chỉ một chiều từ lá xuống rễ.
  • D. Chỉ theo chiều trọng lực.

Câu 29: Tại sao khi đất quá chua (pH thấp), khả năng hấp thụ một số ion khoáng như Phosphor (P) của cây có thể bị giảm?

  • A. pH đất ảnh hưởng đến trạng thái tồn tại và độ hòa tan của các ion khoáng trong đất.
  • B. pH thấp làm tăng khả năng cạnh tranh của ion H+ với các ion khoáng khác.
  • C. pH thấp gây độc trực tiếp cho rễ, làm giảm khả năng hấp thụ chung.
  • D. Tất cả các lý do trên đều đúng.

Câu 30: Một nhà vườn muốn tăng năng suất cây trồng bằng cách bón phân qua lá. Phương pháp này dựa trên cơ sở khoa học nào?

  • A. Lá cây có khả năng hấp thụ nước mạnh hơn rễ.
  • B. Các ion khoáng có thể khuếch tán thụ động qua lớp cutin của lá.
  • C. Lá cây có thể hấp thụ một lượng nhỏ nước và ion khoáng qua bề mặt biểu bì và khí khổng.
  • D. Chất hữu cơ tổng hợp ở lá giúp hấp thụ khoáng hiệu quả hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Nước đóng vai trò là thành phần cấu tạo chính của tế bào thực vật và chiếm tỉ lệ rất cao. Điều này đảm bảo cho tế bào và toàn bộ cơ thể thực vật có một hình dạng nhất định. Vai trò này của nước thuộc nhóm vai trò nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Tại sao nước được coi là dung môi quan trọng nhất trong cây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một cây trồng trong điều kiện đất khô hạn kéo dài. Biểu hiện nào sau đây có khả năng xảy ra sớm nhất ở lá cây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Nguyên tố khoáng nào sau đây là nguyên tố đa lượng thiết yếu đối với thực vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Nguyên tố khoáng nào sau đây là nguyên tố vi lượng thiết yếu đối với thực vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Quá trình hấp thụ nước ở rễ cây chủ yếu diễn ra theo cơ chế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Sự hấp thụ ion khoáng ở rễ cây diễn ra như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Tại sao lông hút của rễ cây là bộ phận chủ yếu thực hiện chức năng hấp thụ nước và ion khoáng từ đất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Con đường vận chuyển nước và ion khoáng từ lông hút vào mạch gỗ của rễ có thể đi theo những con đường nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Vai trò chính của đai Caspari trong con đường vận chuyển nước và ion khoáng vào mạch gỗ của rễ là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Động lực nào sau đây KHÔNG phải là động lực chính cho dòng nước và ion khoáng di chuyển từ rễ lên lá trong mạch gỗ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Áp suất rễ là một động lực đẩy nước lên thân. Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện rõ nhất của áp suất rễ vào ban đêm hoặc khi độ ẩm không khí cao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Thoát hơi nước ở thực vật có những con đường chính nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Ở đa số thực vật trên cạn trưởng thành, con đường thoát hơi nước nào là chủ yếu và được điều chỉnh bởi cây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Cơ chế đóng mở khí khổng chủ yếu dựa vào sự thay đổi nào của tế bào hạt đậu (tế bào bảo vệ)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Khi ánh sáng chiếu vào lá, khí khổng thường mở ra. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự mở khí khổng dưới tác động của ánh sáng là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Ý nghĩa quan trọng nhất của quá trình thoát hơi nước đối với đời sống thực vật là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một cây được tưới đủ nước và đặt trong điều kiện nhiệt độ cao, gió nhẹ. Dự đoán nào sau đây về cường độ thoát hơi nước là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khi cây bị thiếu nguyên tố Nitrogen (N), biểu hiện điển hình nhất thường là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Thực vật hấp thụ Nitrogen từ đất chủ yếu dưới dạng ion nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Tại sao khi bón phân đạm (chứa N) cho cây, người ta thường khuyến cáo không bón quá liều lượng cần thiết?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một cây trồng biểu hiện lá non có màu vàng nhạt, trong khi gân lá vẫn xanh. Triệu chứng này có thể là do thiếu nguyên tố khoáng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Quá trình chuyển hóa ion Amoni (NH4+) dư thừa thành Amide trong cây có ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tại sao việc duy trì độ ẩm đất phù hợp lại quan trọng đối với quá trình hấp thụ khoáng của rễ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khi độ ẩm không khí tăng cao, ảnh hưởng nào sau đây có thể xảy ra đối với quá trình thoát hơi nước và hấp thụ nước của cây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một cây trồng trong môi trường thiếu oxygen ở vùng rễ (ví dụ: đất bị ngập úng). Quá trình hấp thụ ion khoáng theo cơ chế chủ động của cây sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Dịch mạch rây trong cây chủ yếu vận chuyển loại chất nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Sự vận chuyển các chất trong mạch rây diễn ra theo chiều nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Tại sao khi đất quá chua (pH thấp), khả năng hấp thụ một số ion khoáng như Phosphor (P) của cây có thể bị giảm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một nhà vườn muốn tăng năng suất cây trồng bằng cách bón phân qua lá. Phương pháp này dựa trên cơ sở khoa học nào?

Viết một bình luận