12+ Đề Trắc Nghiệm Sinh Học 11 (Chân Trời Sáng Tạo) Bài 21: Sinh Trưởng Và Phát Triển Ở Động Vật

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điều gì KHÔNG phải là đặc điểm chung của sinh trưởng và phát triển ở động vật?

  • A. Quá trình biến đổi về số lượng và chất lượng.
  • B. Chịu ảnh hưởng của yếu tố di truyền và môi trường.
  • C. Diễn ra theo các giai đoạn nhất định.
  • D. Luôn dẫn đến sự tăng kích thước cơ thể theo chiều dài.

Câu 2: Một loài động vật có kiểu phát triển KHÔNG qua biến thái. Điều nào sau đây mô tả đúng nhất về kiểu phát triển này?

  • A. Con non có hình dạng, cấu tạo và sinh lý tương tự như con trưởng thành.
  • B. Ấu trùng trải qua nhiều lần lột xác để biến đổi thành con trưởng thành.
  • C. Giai đoạn ấu trùng có hình dạng và lối sống khác biệt hoàn toàn so với con trưởng thành.
  • D. Phát triển mạnh mẽ ở giai đoạn phôi, giai đoạn hậu phôi không đáng kể.

Câu 3: Hormone nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc kích thích sinh trưởng chiều dài xương ở giai đoạn dậy thì của người?

  • A. Insulin
  • B. Hormone sinh trưởng (GH)
  • C. Thyroxine (T4)
  • D. Testosterone

Câu 4: Điều gì sẽ xảy ra nếu một người trưởng thành bị thiếu hormone tuyến giáp?

  • A. Chiều cao tăng nhanh bất thường.
  • B. Cơ thể phát triển cân đối và khỏe mạnh hơn.
  • C. Quá trình trao đổi chất giảm sút.
  • D. Tăng cường hoạt động sinh dục.

Câu 5: Ở động vật biến nhiệt, nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển chủ yếu thông qua yếu tố nào?

  • A. Ảnh hưởng đến tốc độ các phản ứng enzyme trong cơ thể.
  • B. Thay đổi thành phần hóa học của thức ăn.
  • C. Tác động trực tiếp lên hệ thần kinh trung ương.
  • D. Ảnh hưởng đến khả năng hấp thụ ánh sáng của da.

Câu 6: Cho các giai đoạn phát triển phôi ở động vật: (1) Phôi vị, (2) Phân cắt trứng, (3) Phôi nang, (4) Hình thành cơ quan. Trình tự đúng của các giai đoạn này là:

  • A. (1) → (2) → (3) → (4)
  • B. (2) → (1) → (4) → (3)
  • C. (2) → (3) → (1) → (4)
  • D. (3) → (2) → (1) → (4)

Câu 7: Trong quá trình phát triển của côn trùng biến thái hoàn toàn, giai đoạn nào mà ấu trùng có sự biến đổi mạnh mẽ về hình thái và cấu tạo để trở thành con trưởng thành?

  • A. Giai đoạn trứng
  • B. Giai đoạn ấu trùng
  • C. Giai đoạn nhộng
  • D. Giai đoạn con trưởng thành

Câu 8: Một bạn học sinh cho rằng "Sinh trưởng và phát triển ở động vật là hai quá trình độc lập, không liên quan đến nhau". Nhận định này đúng hay sai? Giải thích.

  • A. Đúng, vì sinh trưởng chỉ tăng kích thước, phát triển chỉ biến đổi chức năng.
  • B. Sai, vì sinh trưởng và phát triển là hai quá trình liên quan mật thiết và tác động lẫn nhau.
  • C. Đúng, vì có loài sinh trưởng mạnh nhưng phát triển chậm và ngược lại.
  • D. Sai, vì thực chất sinh trưởng bao hàm cả phát triển.

Câu 9: Ví dụ nào sau đây KHÔNG thể hiện ảnh hưởng của yếu tố môi trường đến sinh trưởng và phát triển của động vật?

  • A. Gấu Bắc Cực có lớp mỡ dày để chống lại thời tiết lạnh giá.
  • B. Cá sống trong hang động thường bị mù do thiếu ánh sáng.
  • C. Chim di cư về phương Nam tránh rét vào mùa đông.
  • D. Màu lông của mèo Xiêm thay đổi theo nhiệt độ cơ thể.

Câu 10: Để tăng năng suất vật nuôi, người ta thường áp dụng các biện pháp nào liên quan đến sinh trưởng và phát triển?

  • A. Giảm lượng thức ăn để vật nuôi chậm lớn, kéo dài tuổi thọ.
  • B. Tạo môi trường sống khắc nghiệt để tăng khả năng thích nghi của vật nuôi.
  • C. Cung cấp thức ăn đầy đủ dinh dưỡng và tạo môi trường sống thuận lợi.
  • D. Sử dụng các chất kích thích sinh trưởng không rõ nguồn gốc.

Câu 11: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở thực vật và động vật. Ở động vật có tồn tại kiểu sinh trưởng tương tự sinh trưởng thứ cấp ở thực vật không?

  • A. Sinh trưởng sơ cấp làm tăng chiều dài, thứ cấp tăng bề ngang; động vật có sinh trưởng thứ cấp.
  • B. Sinh trưởng sơ cấp diễn ra ở giai đoạn non, thứ cấp ở giai đoạn trưởng thành; động vật có sinh trưởng thứ cấp.
  • C. Sinh trưởng sơ cấp do phân chia tế bào đỉnh, thứ cấp do mô phân sinh bên; động vật có sinh trưởng thứ cấp.
  • D. Sinh trưởng sơ cấp làm tăng chiều dài thân và rễ, thứ cấp tăng bề dày; động vật không có kiểu sinh trưởng tương tự sinh trưởng thứ cấp ở thực vật.

Câu 12: Một em bé sơ sinh có nguy cơ mắc bệnh còi xương nếu thiếu vitamin D. Vitamin D ảnh hưởng đến quá trình phát triển xương như thế nào?

  • A. Vitamin D trực tiếp cấu tạo nên chất nền xương.
  • B. Vitamin D giúp cơ thể hấp thụ calcium và phosphate cần thiết cho xương.
  • C. Vitamin D kích thích tế bào xương phân chia nhanh hơn.
  • D. Vitamin D điều hòa hormone sinh trưởng giúp xương dài ra.

Câu 13: Tại sao nói tuổi dậy thì là giai đoạn sinh trưởng và phát triển mạnh mẽ nhất ở người?

  • A. Vì giai đoạn này có sự tăng vọt về hormone sinh trưởng và hormone giới tính.
  • B. Vì giai đoạn này cơ thể tích lũy được nhiều chất dinh dưỡng nhất.
  • C. Vì giai đoạn này hệ thần kinh phát triển hoàn thiện nhất.
  • D. Vì giai đoạn này con người đạt được kích thước cơ thể tối đa.

Câu 14: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên sự phát triển của nòng nọc, nhóm nào sau đây được xem là nhóm đối chứng?

  • A. Nhóm nòng nọc được nuôi ở nhiệt độ cao hơn bình thường.
  • B. Nhóm nòng nọc được nuôi ở nhiệt độ thấp hơn bình thường.
  • C. Nhóm nòng nọc được nuôi ở nhiệt độ bình thường, ổn định.
  • D. Nhóm nòng nọc không được cung cấp thức ăn.

Câu 15: Hiện tượng "gà đẻ trứng" có liên quan đến loại hormone sinh dục nào ở động vật?

  • A. Testosterone
  • B. Estrogen
  • C. Progesterone
  • D. Hormone sinh trưởng

Câu 16: Ở loài bướm, giai đoạn nào trong vòng đời mà chúng thường ăn lá cây để tích lũy năng lượng cho quá trình biến thái?

  • A. Giai đoạn trứng
  • B. Giai đoạn ấu trùng (sâu bướm)
  • C. Giai đoạn nhộng (tằm)
  • D. Giai đoạn trưởng thành (bướm)

Câu 17: Điều gì KHÔNG phải là vai trò của hormone trong điều hòa sinh trưởng và phát triển ở động vật?

  • A. Kích thích phân chia và tăng kích thước tế bào.
  • B. Biệt hóa tế bào và hình thành các cơ quan.
  • C. Điều hòa quá trình trao đổi chất.
  • D. Quyết định màu sắc lông và da.

Câu 18: Một con gà trống bị cắt bỏ tinh hoàn từ nhỏ sẽ có biểu hiện gì về đặc điểm sinh dục thứ cấp?

  • A. Mào và tích phát triển lớn hơn bình thường.
  • B. Tiếng gáy to và khỏe hơn.
  • C. Mào và tích nhỏ, tiếng gáy yếu.
  • D. Không có thay đổi gì về đặc điểm sinh dục thứ cấp.

Câu 19: Trong các yếu tố môi trường, ánh sáng ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật chủ yếu thông qua cơ chế nào?

  • A. Ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình quang hợp.
  • B. Thay đổi nhiệt độ cơ thể động vật.
  • C. Tác động đến khả năng tìm kiếm thức ăn.
  • D. Ảnh hưởng đến nhịp điệu sinh học và hoạt động hormone.

Câu 20: Để thúc đẩy quá trình phát triển của tằm, người nuôi tằm thường điều chỉnh yếu tố môi trường nào?

  • A. Nhiệt độ và độ ẩm.
  • B. Ánh sáng và tiếng ồn.
  • C. Thức ăn và độ pH.
  • D. Gió và lượng mưa.

Câu 21: Một loài động vật có thời gian phát triển phôi kéo dài ở nhiệt độ thấp và rút ngắn ở nhiệt độ cao (trong giới hạn chịu đựng). Điều này thể hiện vai trò của yếu tố nào?

  • A. Ánh sáng
  • B. Thức ăn
  • C. Nhiệt độ
  • D. Độ ẩm

Câu 22: Trong phát triển biến thái không hoàn toàn, giai đoạn nào KHÔNG có mặt?

  • A. Giai đoạn trứng
  • B. Giai đoạn ấu trùng
  • C. Giai đoạn nhộng
  • D. Giai đoạn trưởng thành

Câu 23: Nếu tuyến yên sản xuất quá nhiều hormone sinh trưởng ở người trưởng thành, tình trạng nào có thể xảy ra?

  • A. Bệnh lùn tuyến yên
  • B. Bệnh акromegaly (to đầu chi)
  • C. Bệnh gigantism (khổng lồ)
  • D. Suy tuyến yên

Câu 24: Loại tế bào nào đóng vai trò quan trọng trong quá trình sinh trưởng của cơ thể động vật bằng cách tăng số lượng thông qua phân chia?

  • A. Tế bào sinh dưỡng
  • B. Tế bào thần kinh
  • C. Tế bào sinh dục
  • D. Tế bào biểu mô

Câu 25: Đâu là sự khác biệt chính giữa phát triển trực tiếp và phát triển gián tiếp ở động vật?

  • A. Phát triển trực tiếp xảy ra nhanh hơn phát triển gián tiếp.
  • B. Phát triển gián tiếp có giai đoạn ấu trùng, phát triển trực tiếp không có.
  • C. Phát triển trực tiếp chỉ xảy ra ở động vật có xương sống.
  • D. Phát triển gián tiếp cần hormone, trực tiếp không cần.

Câu 26: Trong chăn nuôi, việc "vỗ béo" gia súc là ứng dụng của quá trình sinh trưởng và phát triển nào?

  • A. Ức chế sinh trưởng để tăng chất lượng thịt.
  • B. Kích thích phát triển giới tính sớm.
  • C. Tối ưu hóa sinh trưởng về khối lượng và kích thước.
  • D. Thay đổi kiểu phát triển của vật nuôi.

Câu 27: Cho sơ đồ vòng đời của ếch: Trứng -> Nòng nọc -> Ếch con -> Ếch trưởng thành. Đây là kiểu phát triển nào?

  • A. Phát triển không qua biến thái.
  • B. Phát triển trực tiếp.
  • C. Phát triển chậm.
  • D. Phát triển biến thái hoàn toàn.

Câu 28: Điều gì quyết định giới hạn sinh trưởng của mỗi loài động vật?

  • A. Chế độ dinh dưỡng
  • B. Yếu tố di truyền (gene)
  • C. Môi trường sống
  • D. Hoạt động của hormone

Câu 29: Một con non mới nở của loài chim sẻ có hình dạng gần giống chim trưởng thành và có thể tự kiếm ăn. Đây là dấu hiệu của kiểu phát triển nào?

  • A. Phát triển không qua biến thái
  • B. Phát triển biến thái hoàn toàn
  • C. Phát triển chậm
  • D. Phát triển nhanh

Câu 30: Trong quá trình phát triển phôi, sự hình thành các lớp phôi (lá phôi) có ý nghĩa gì quan trọng?

  • A. Đảm bảo sự phân chia tế bào diễn ra đồng đều.
  • B. Ngăn chặn sự xâm nhập của vi khuẩn vào phôi.
  • C. Là cơ sở cho sự biệt hóa tế bào và hình thành các cơ quan, hệ cơ quan.
  • D. Cung cấp chất dinh dưỡng cho phôi phát triển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Điều gì KHÔNG phải là đặc điểm chung của sinh trưởng và phát triển ở động vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Một loài động vật có kiểu phát triển KHÔNG qua biến thái. Điều nào sau đây mô tả đúng nhất về kiểu phát triển này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Hormone nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc kích thích sinh trưởng chiều dài xương ở giai đoạn dậy thì của người?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Điều gì sẽ xảy ra nếu một người trưởng thành bị thiếu hormone tuyến giáp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Ở động vật biến nhiệt, nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển chủ yếu thông qua yếu tố nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Cho các giai đoạn phát triển phôi ở động vật: (1) Phôi vị, (2) Phân cắt trứng, (3) Phôi nang, (4) Hình thành cơ quan. Trình tự đúng của các giai đoạn này là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Trong quá trình phát triển của côn trùng biến thái hoàn toàn, giai đoạn nào mà ấu trùng có sự biến đổi mạnh mẽ về hình thái và cấu tạo để trở thành con trưởng thành?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Một bạn học sinh cho rằng 'Sinh trưởng và phát triển ở động vật là hai quá trình độc lập, không liên quan đến nhau'. Nhận định này đúng hay sai? Giải thích.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Ví dụ nào sau đây KHÔNG thể hiện ảnh hưởng của yếu tố môi trường đến sinh trưởng và phát triển của động vật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Để tăng năng suất vật nuôi, người ta thường áp dụng các biện pháp nào liên quan đến sinh trưởng và phát triển?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở thực vật và động vật. Ở động vật có tồn tại kiểu sinh trưởng tương tự sinh trưởng thứ cấp ở thực vật không?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Một em bé sơ sinh có nguy cơ mắc bệnh còi xương nếu thiếu vitamin D. Vitamin D ảnh hưởng đến quá trình phát triển xương như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Tại sao nói tuổi dậy thì là giai đoạn sinh trưởng và phát triển mạnh mẽ nhất ở người?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên sự phát triển của nòng nọc, nhóm nào sau đây được xem là nhóm đối chứng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Hiện tượng 'gà đẻ trứng' có liên quan đến loại hormone sinh dục nào ở động vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Ở loài bướm, giai đoạn nào trong vòng đời mà chúng thường ăn lá cây để tích lũy năng lượng cho quá trình biến thái?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Điều gì KHÔNG phải là vai trò của hormone trong điều hòa sinh trưởng và phát triển ở động vật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một con gà trống bị cắt bỏ tinh hoàn từ nhỏ sẽ có biểu hiện gì về đặc điểm sinh dục thứ cấp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Trong các yếu tố môi trường, ánh sáng ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật chủ yếu thông qua cơ chế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Để thúc đẩy quá trình phát triển của tằm, người nuôi tằm thường điều chỉnh yếu tố môi trường nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một loài động vật có thời gian phát triển phôi kéo dài ở nhiệt độ thấp và rút ngắn ở nhiệt độ cao (trong giới hạn chịu đựng). Điều này thể hiện vai trò của yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Trong phát triển biến thái không hoàn toàn, giai đoạn nào KHÔNG có mặt?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Nếu tuyến yên sản xuất quá nhiều hormone sinh trưởng ở người trưởng thành, tình trạng nào có thể xảy ra?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Loại tế bào nào đóng vai trò quan trọng trong quá trình sinh trưởng của cơ thể động vật bằng cách tăng số lượng thông qua phân chia?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Đâu là sự khác biệt chính giữa phát triển trực tiếp và phát triển gián tiếp ở động vật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Trong chăn nuôi, việc 'vỗ béo' gia súc là ứng dụng của quá trình sinh trưởng và phát triển nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Cho sơ đồ vòng đời của ếch: Trứng -> Nòng nọc -> Ếch con -> Ếch trưởng thành. Đây là kiểu phát triển nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Điều gì quyết định giới hạn sinh trưởng của mỗi loài động vật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một con non mới nở của loài chim sẻ có hình dạng gần giống chim trưởng thành và có thể tự kiếm ăn. Đây là dấu hiệu của kiểu phát triển nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Trong quá trình phát triển phôi, sự hình thành các lớp phôi (lá phôi) có ý nghĩa gì quan trọng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình sinh trưởng ở động vật là:

  • A. Quá trình biến đổi về hình thái, cấu tạo và sinh lí của cơ thể.
  • B. Quá trình tăng số lượng cá thể của loài.
  • C. Quá trình tăng kích thước cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào.
  • D. Quá trình chín về mặt sinh dục, có khả năng sinh sản.

Câu 2: Quá trình phát triển ở động vật là:

  • A. Quá trình tăng kích thước và khối lượng cơ thể.
  • B. Quá trình biến đổi về hình thái, cấu tạo và sinh lí của cơ thể.
  • C. Quá trình tăng số lượng tế bào trong cơ thể.
  • D. Quá trình hình thành giao tử và thụ tinh.

Câu 3: Giai đoạn phát triển phôi ở động vật bao gồm các quá trình:

  • A. Phân cắt trứng, phôi vị hóa, hình thành mầm cơ quan.
  • B. Sinh trưởng, phân hóa tế bào, hoàn thiện chức năng.
  • C. Lột xác, biến thái, trưởng thành sinh dục.
  • D. Thụ tinh, làm tổ, phát triển thai nhi.

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là của phát triển không qua biến thái?

  • A. Con non sinh ra có hình dạng, cấu tạo và sinh lí gần giống con trưởng thành.
  • B. Con non phát triển thành con trưởng thành mà không trải qua lột xác (ở côn trùng).
  • C. Con non chỉ khác con trưởng thành chủ yếu về kích thước và khả năng sinh sản.
  • D. Có sự thay đổi đột ngột về hình thái và cấu tạo trong quá trình phát triển.

Câu 5: Động vật nào sau đây có hình thức phát triển không qua biến thái?

  • A. Bướm
  • B. Ruồi
  • C. Gà
  • D. Ếch

Câu 6: Phát triển qua biến thái là hình thức phát triển mà:

  • A. Con non lớn lên thành con trưởng thành mà không có bất kì sự thay đổi hình thái nào.
  • B. Con non chỉ khác con trưởng thành về kích thước.
  • C. Quá trình phát triển chỉ diễn ra trong giai đoạn phôi.
  • D. Con non có sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí để trở thành con trưởng thành.

Câu 7: Đặc điểm nào phân biệt biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn ở côn trùng?

  • A. Có hay không có giai đoạn nhộng.
  • B. Hình dạng con non khác hay giống con trưởng thành.
  • C. Số lần lột xác nhiều hay ít.
  • D. Môi trường sống của con non và con trưởng thành.

Câu 8: Quan sát vòng đời của châu chấu: Trứng -> Ấu trùng (giống châu chấu trưởng thành nhưng nhỏ hơn, chưa có cánh, chưa chín sinh dục) -> Lột xác nhiều lần -> Châu chấu trưởng thành. Đây là hình thức phát triển:

  • A. Không qua biến thái.
  • B. Qua biến thái không hoàn toàn.
  • C. Qua biến thái hoàn toàn.
  • D. Trực tiếp.

Câu 9: Vai trò chính của hormone sinh trưởng (GH) ở động vật có xương sống là:

  • A. Điều hòa quá trình biến thái.
  • B. Kích thích phát triển hệ sinh dục.
  • C. Kích thích phân chia tế bào và tăng tổng hợp protein, thúc đẩy sinh trưởng.
  • D. Kiểm soát sự lột xác ở côn trùng.

Câu 10: Nếu tuyến yên của một trẻ em sản xuất quá ít hormone sinh trưởng trong giai đoạn phát triển, hậu quả có thể là:

  • A. Người bé nhỏ (lùn tuyến yên).
  • B. Người khổng lồ.
  • C. Chậm phát triển trí tuệ.
  • D. Biến thái bất thường.

Câu 11: Hormone Thyroxine do tuyến giáp tiết ra có vai trò quan trọng nhất trong quá trình biến thái của loài động vật nào sau đây?

  • A. Cá.
  • B. Bướm.
  • C. Gà.
  • D. Ếch.

Câu 12: Một nhà khoa học tiến hành thí nghiệm cắt bỏ tuyến giáp của một nhóm nòng nọc. Dự đoán nào sau đây về sự phát triển của nhóm nòng nọc này là đúng?

  • A. Nòng nọc sẽ biến thái thành ếch sớm hơn bình thường.
  • B. Nòng nọc sẽ chết ngay lập tức.
  • C. Nòng nọc sẽ không biến thái được thành ếch, có thể tiếp tục sinh trưởng thành nòng nọc khổng lồ.
  • D. Nòng nọc vẫn biến thái bình thường vì Thyroxine không quan trọng.

Câu 13: Ở côn trùng, hormone Ecdysone (hormone lột xác) và Juvenile hormone (hormone non) phối hợp điều hòa quá trình lột xác và biến thái. Vai trò chính của Juvenile hormone là:

  • A. Kích thích hình thành các đặc điểm của con trưởng thành.
  • B. Duy trì đặc điểm ấu trùng và ức chế biến thái thành nhộng hoặc trưởng thành.
  • C. Kích thích lột xác thành công.
  • D. Chỉ có vai trò ở giai đoạn nhộng.

Câu 14: Nếu bôi Juvenile hormone nhân tạo vào cơ thể một ấu trùng sâu sắp lột xác lần cuối để hóa nhộng. Dự đoán nào sau đây có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Ấu trùng sẽ lột xác nhưng vẫn giữ nguyên hình thái ấu trùng (không hóa nhộng).
  • B. Ấu trùng sẽ biến thái thành con trưởng thành ngay lập tức.
  • C. Ấu trùng sẽ chết do thừa hormone.
  • D. Quá trình hóa nhộng diễn ra bình thường.

Câu 15: Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật, đặc biệt rõ rệt ở động vật biến nhiệt (ngoại nhiệt) vì:

  • A. Chúng cần nhiều năng lượng để duy trì thân nhiệt ổn định.
  • B. Chúng có khả năng điều hòa thân nhiệt rất tốt.
  • C. Nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của chúng.
  • D. Thân nhiệt của chúng phụ thuộc vào môi trường, ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ chuyển hóa và các quá trình sống.

Câu 16: Tại sao ở vùng ôn đới, nhiều loài động vật thường sinh sản vào mùa xuân và mùa hè mà ít hoặc ngừng sinh sản vào mùa đông?

  • A. Vì mùa đông nhiệt độ quá lạnh, con trưởng thành không thể giao phối.
  • B. Vì mùa xuân và mùa hè có điều kiện môi trường (nhiệt độ, ánh sáng, thức ăn) thuận lợi cho sự sống sót và phát triển của con non.
  • C. Vì đây là tập tính sinh sản cố định, không liên quan đến môi trường.
  • D. Vì hormone sinh sản chỉ được sản xuất vào mùa ấm.

Câu 17: Khi nói về ảnh hưởng của yếu tố dinh dưỡng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng đều có thể gây rối loạn quá trình sinh trưởng và phát triển.
  • B. Chất lượng dinh dưỡng chỉ ảnh hưởng đến kích thước tối đa của cơ thể.
  • C. Chỉ cần đủ năng lượng là cơ thể phát triển bình thường, không cần quan tâm đến các chất cụ thể.
  • D. Dinh dưỡng chỉ quan trọng ở giai đoạn con non, không ảnh hưởng đến con trưởng thành.

Câu 18: Phân tích lợi ích của sự phân hóa ổ sinh thái giữa ấu trùng và con trưởng thành ở động vật biến thái hoàn toàn (ví dụ bướm).

  • A. Giúp con trưởng thành tìm kiếm bạn tình dễ dàng hơn.
  • B. Giúp con non tránh được kẻ thù của con trưởng thành.
  • C. Giảm sự cạnh tranh về thức ăn và không gian sống giữa ấu trùng và con trưởng thành.
  • D. Giúp con non di chuyển xa nơi sinh sản của bố mẹ.

Câu 19: Quá trình nào sau đây chủ yếu làm tăng kích thước của cơ thể động vật?

  • A. Sinh trưởng.
  • B. Phân hóa tế bào.
  • C. Phát sinh hình thái.
  • D. Trưởng thành sinh dục.

Câu 20: Giai đoạn nào trong vòng đời của động vật (nếu có) có sự thay đổi hình thái, cấu tạo và sinh lí mạnh mẽ nhất?

  • A. Giai đoạn phôi.
  • B. Giai đoạn con non sau khi sinh ra (trước biến thái).
  • C. Giai đoạn biến thái (nếu có).
  • D. Giai đoạn trưởng thành sinh dục.

Câu 21: Hormone nào sau đây có tác dụng ức chế quá trình biến thái từ ấu trùng thành nhộng hoặc trưởng thành ở côn trùng?

  • A. Ecdysone.
  • B. Juvenile hormone.
  • C. Thyroxine.
  • D. Hormone sinh trưởng.

Câu 22: Một loại thuốc trừ sâu mới được phát triển hoạt động bằng cách bắt chước tác dụng của Juvenile hormone ở côn trùng. Cơ chế hoạt động của loại thuốc này có thể là:

  • A. Kích thích côn trùng lột xác liên tục cho đến chết.
  • B. Ngăn cản trứng nở thành ấu trùng.
  • C. Làm tăng tốc độ biến thái, khiến côn trùng chết non.
  • D. Ngăn cản ấu trùng biến thái thành con trưởng thành, giữ chúng ở trạng thái ấu trùng không có khả năng sinh sản.

Câu 23: Biểu đồ dưới đây thể hiện tốc độ sinh trưởng của một loài cá (động vật biến nhiệt) ở các nhiệt độ khác nhau. Nhận xét nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tốc độ sinh trưởng của cá tăng dần khi nhiệt độ tăng trong khoảng nhất định, đạt tối ưu rồi giảm khi nhiệt độ quá cao.
  • B. Tốc độ sinh trưởng của cá không bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ môi trường.
  • C. Cá chỉ sinh trưởng được ở một nhiệt độ cố định.
  • D. Nhiệt độ càng cao thì cá sinh trưởng càng nhanh.

Câu 24: So với động vật biến thái hoàn toàn, động vật biến thái không hoàn toàn thường có điểm gì khác biệt về ổ sinh thái giữa con non và con trưởng thành?

  • A. Con non và trưởng thành có ổ sinh thái hoàn toàn tách biệt.
  • B. Con non và trưởng thành thường có ổ sinh thái trùng lặp, cạnh tranh trực tiếp về thức ăn và không gian.
  • C. Con non sống dưới nước còn trưởng thành sống trên cạn.
  • D. Chỉ có con trưởng thành mới có khả năng di chuyển.

Câu 25: Tại sao nói sự phát triển của động vật là một quá trình phức tạp chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố?

  • A. Vì nó chỉ diễn ra ở động vật đa bào.
  • B. Vì nó luôn phải trải qua biến thái.
  • C. Vì chỉ có hormone mới điều khiển quá trình này.
  • D. Vì nó bao gồm nhiều quá trình (sinh trưởng, phân hóa, phát sinh hình thái) và chịu sự điều hòa phức tạp của yếu tố bên trong và bên ngoài.

Câu 26: Trong quá trình phát triển phôi ở động vật, hiện tượng phân hóa tế bào có ý nghĩa gì?

  • A. Làm tăng số lượng tế bào một cách nhanh chóng.
  • B. Giúp phôi di chuyển trong môi trường.
  • C. Tạo ra sự đa dạng về cấu trúc và chức năng của các loại tế bào khác nhau, hình thành mô và cơ quan.
  • D. Giúp phôi trao đổi chất với môi trường.

Câu 27: Lột xác là một quá trình cần thiết cho sinh trưởng của nhiều loài động vật, đặc biệt là động vật chân khớp. Nguyên nhân chính khiến chúng phải lột xác là gì?

  • A. Để thay đổi hình dạng cho phù hợp với giai đoạn phát triển mới.
  • B. Vì lớp vỏ kitin cứng bên ngoài không thể giãn nở theo sự sinh trưởng của cơ thể.
  • C. Để loại bỏ các chất độc hại tích tụ trong cơ thể.
  • D. Để tìm kiếm nguồn thức ăn mới.

Câu 28: Trong điều kiện nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp so với giới hạn chịu đựng, tốc độ sinh trưởng và phát triển của động vật biến nhiệt sẽ:

  • A. Giảm hoặc ngừng hẳn.
  • B. Tăng nhanh hơn.
  • C. Không bị ảnh hưởng.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.

Câu 29: Nếu một loài côn trùng biến thái hoàn toàn sống trong môi trường thiếu dinh dưỡng nghiêm trọng ở giai đoạn ấu trùng, điều gì có khả năng xảy ra nhất đối với quá trình phát triển của nó?

  • A. Ấu trùng sẽ biến thái thành nhộng và trưởng thành nhanh hơn.
  • B. Con trưởng thành sẽ có kích thước lớn hơn bình thường.
  • C. Quá trình sinh trưởng và biến thái sẽ bị chậm lại hoặc không hoàn thành, có thể dẫn đến chết.
  • D. Con trưởng thành sẽ có khả năng sinh sản cao hơn.

Câu 30: Sự khác biệt về môi trường sống và nguồn thức ăn giữa nòng nọc và ếch trưởng thành (qua biến thái) mang lại lợi ích thích nghi nào?

  • A. Giúp ếch trưởng thành dễ dàng tìm kiếm bạn tình dưới nước.
  • B. Giảm cạnh tranh về thức ăn và môi trường sống giữa nòng nọc và ếch trưởng thành.
  • C. Giúp nòng nọc dễ dàng lẩn trốn kẻ thù trên cạn.
  • D. Chỉ là sự thay đổi ngẫu nhiên trong quá trình tiến hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Quá trình sinh trưởng ở động vật là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Quá trình phát triển ở động vật là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Giai đoạn phát triển phôi ở động vật bao gồm các quá trình:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là của phát triển không qua biến thái?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Động vật nào sau đây có hình thức phát triển không qua biến thái?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Phát triển qua biến thái là hình thức phát triển mà:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Đặc điểm nào phân biệt biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn ở côn trùng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Quan sát vòng đời của châu chấu: Trứng -> Ấu trùng (giống châu chấu trưởng thành nhưng nhỏ hơn, chưa có cánh, chưa chín sinh dục) -> Lột xác nhiều lần -> Châu chấu trưởng thành. Đây là hình thức phát triển:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Vai trò chính của hormone sinh trưởng (GH) ở động vật có xương sống là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Nếu tuyến yên của một trẻ em sản xuất quá ít hormone sinh trưởng trong giai đoạn phát triển, hậu quả có thể là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Hormone Thyroxine do tuyến giáp tiết ra có vai trò quan trọng nhất trong quá trình biến thái của loài động vật nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Một nhà khoa học tiến hành thí nghiệm cắt bỏ tuyến giáp của một nhóm nòng nọc. Dự đoán nào sau đây về sự phát triển của nhóm nòng nọc này là đúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Ở côn trùng, hormone Ecdysone (hormone lột xác) và Juvenile hormone (hormone non) phối hợp điều hòa quá trình lột xác và biến thái. Vai trò chính của Juvenile hormone là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Nếu bôi Juvenile hormone nhân tạo vào cơ thể một ấu trùng sâu sắp lột xác lần cuối để hóa nhộng. Dự đoán nào sau đây có khả năng xảy ra nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật, đặc biệt rõ rệt ở động vật biến nhiệt (ngoại nhiệt) vì:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Tại sao ở vùng ôn đới, nhiều loài động vật thường sinh sản vào mùa xuân và mùa hè mà ít hoặc ngừng sinh sản vào mùa đông?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Khi nói về ảnh hưởng của yếu tố dinh dưỡng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật, phát biểu nào sau đây là đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Phân tích lợi ích của sự phân hóa ổ sinh thái giữa ấu trùng và con trưởng thành ở động vật biến thái hoàn toàn (ví dụ bướm).

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Quá trình nào sau đây chủ yếu làm tăng kích thước của cơ thể động vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Giai đoạn nào trong vòng đời của động vật (nếu có) có sự thay đổi hình thái, cấu tạo và sinh lí mạnh mẽ nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Hormone nào sau đây có tác dụng ức chế quá trình biến thái từ ấu trùng thành nhộng hoặc trưởng thành ở côn trùng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một loại thuốc trừ sâu mới được phát triển hoạt động bằng cách bắt chước tác dụng của Juvenile hormone ở côn trùng. Cơ chế hoạt động của loại thuốc này có thể là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Biểu đồ dưới đây thể hiện tốc độ sinh trưởng của một loài cá (động vật biến nhiệt) ở các nhiệt độ khác nhau. Nhận xét nào sau đây là phù hợp nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: So với động vật biến thái hoàn toàn, động vật biến thái không hoàn toàn thường có điểm gì khác biệt về ổ sinh thái giữa con non và con trưởng thành?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Tại sao nói sự phát triển của động vật là một quá trình phức tạp chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Trong quá trình phát triển phôi ở động vật, hiện tượng phân hóa tế bào có ý nghĩa gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Lột xác là một quá trình cần thiết cho sinh trưởng của nhiều loài động vật, đặc biệt là động vật chân khớp. Nguyên nhân chính khiến chúng phải lột xác là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trong điều kiện nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp so với giới hạn chịu đựng, tốc độ sinh trưởng và phát triển của động vật biến nhiệt sẽ:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Nếu một loài côn trùng biến thái hoàn toàn sống trong môi trường thiếu dinh dưỡng nghiêm trọng ở giai đoạn ấu trùng, điều gì có khả năng xảy ra nhất đối với quá trình phát triển của nó?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Sự khác biệt về môi trường sống và nguồn thức ăn giữa nòng nọc và ếch trưởng thành (qua biến thái) mang lại lợi ích thích nghi nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sinh trưởng ở động vật là quá trình nào sau đây?

  • A. Tăng số lượng cá thể trong quần thể.
  • B. Tăng kích thước cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào.
  • C. Biến đổi cấu trúc các cơ quan, bộ phận.
  • D. Hình thành các cơ quan mới và chức năng mới.

Câu 2: Phát triển ở động vật là quá trình nào sau đây?

  • A. Chỉ đơn thuần là sự tăng kích thước cơ thể.
  • B. Quá trình hình thành các tế bào sinh dục.
  • C. Quá trình biến đổi toàn diện của cơ thể, bao gồm sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái.
  • D. Sự gia tăng khả năng sinh sản của cá thể.

Câu 3: Giai đoạn nào trong quá trình phát triển của động vật diễn ra sự biệt hóa tế bào mạnh mẽ nhất, dẫn đến hình thành các mô, cơ quan và hệ cơ quan?

  • A. Giai đoạn phôi.
  • B. Giai đoạn trưởng thành.
  • C. Giai đoạn con non.
  • D. Giai đoạn già hóa.

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của phát triển qua biến thái hoàn toàn ở côn trùng?

  • A. Ấu trùng có hình thái, cấu tạo và sinh lý khác biệt hoàn toàn so với con trưởng thành.
  • B. Vòng đời trải qua 4 giai đoạn: trứng, ấu trùng, nhộng, con trưởng thành.
  • C. Ấu trùng thường sống ở môi trường khác và có kiểu dinh dưỡng khác con trưởng thành.
  • D. Con non (ấu trùng) có hình dạng giống con trưởng thành nhưng kích thước nhỏ hơn.

Câu 5: Quan sát vòng đời của châu chấu, người ta thấy con non (ấu trùng) có hình dạng khá giống châu chấu trưởng thành, chỉ khác về kích thước, tỉ lệ các bộ phận cơ thể và chưa có cánh, chưa có cơ quan sinh sản hoàn chỉnh. Đây là hình thức phát triển nào?

  • A. Phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
  • B. Phát triển qua biến thái hoàn toàn.
  • C. Phát triển không qua biến thái.
  • D. Phát triển trực tiếp.

Câu 6: Giải thích vì sao nòng nọc sống trong nước và hô hấp bằng mang, trong khi ếch trưởng thành sống trên cạn và hô hấp bằng phổi và da. Sự biến đổi này là ví dụ rõ ràng nhất cho khía cạnh nào của quá trình phát triển?

  • A. Chỉ là sự sinh trưởng đơn thuần.
  • B. Quá trình tăng số lượng cá thể.
  • C. Sự biệt hóa tế bào nhưng không thay đổi hình thái.
  • D. Sự phát sinh hình thái và chức năng mới (biến thái).

Câu 7: Yếu tố môi trường nào sau đây có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến tốc độ sinh trưởng và phát triển của động vật biến nhiệt?

  • A. Ánh sáng.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Độ ẩm.
  • D. Nồng độ CO2.

Câu 8: Một người nuôi cá cảnh nhận thấy vào mùa đông lạnh, cá của họ ăn ít hơn và lớn chậm hơn so với mùa hè ấm áp. Nguyên nhân chủ yếu là gì?

  • A. Ánh sáng mùa đông yếu hơn làm cá giảm hoạt động.
  • B. Thức ăn mùa đông kém chất lượng hơn.
  • C. Nhiệt độ nước thấp làm giảm tốc độ chuyển hóa và hoạt động của cá.
  • D. Cá cần ngủ đông nên giảm ăn và hoạt động.

Câu 9: Hoocmon tiroxin do tuyến giáp tiết ra có vai trò quan trọng trong sự phát triển của động vật có xương sống. Nếu một con nòng nọc bị cắt bỏ tuyến giáp, điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Nòng nọc sẽ không thể biến thái thành ếch trưởng thành hoặc biến thái rất chậm.
  • B. Nòng nọc sẽ phát triển thành ếch trưởng thành với kích thước lớn hơn bình thường.
  • C. Nòng nọc sẽ chết ngay lập tức.
  • D. Nòng nọc vẫn biến thái bình thường nhưng khả năng sinh sản kém.

Câu 10: Hoocmon ecdyson (hoocmon lột xác) và juvenin (hoocmon sinh trưởng) điều hòa quá trình biến thái ở côn trùng. Nếu nồng độ juvenin giảm xuống ở giai đoạn cuối của ấu trùng sâu bướm, điều gì sẽ xảy ra tiếp theo?

  • A. Sâu bướm tiếp tục lột xác để tăng kích thước.
  • B. Sâu bướm biến thành con trưởng thành ngay lập tức.
  • C. Sâu bướm sẽ biến thành nhộng.
  • D. Sâu bướm ngừng sinh trưởng và chết.

Câu 11: Tại sao ở động vật có xương sống, quá trình sinh trưởng và phát triển sau giai đoạn phôi thường diễn ra liên tục và không có sự biến đổi đột ngột về hình thái?

  • A. Vì chúng chỉ sinh trưởng mà không phát triển.
  • B. Vì con non có hình dạng, cấu tạo và sinh lý tương tự con trưởng thành và chỉ lớn lên.
  • C. Vì chúng không chịu ảnh hưởng của hoocmon.
  • D. Vì chúng hô hấp bằng phổi ngay từ khi mới sinh/nở.

Câu 12: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa phát triển qua biến thái hoàn toàn và phát triển qua biến thái không hoàn toàn ở côn trùng?

  • A. Hình dạng, cấu tạo của ấu trùng và con trưởng thành.
  • B. Số lượng giai đoạn trong vòng đời.
  • C. Tốc độ sinh trưởng của ấu trùng.
  • D. Khả năng sinh sản của con trưởng thành.

Câu 13: Một người nông dân muốn đàn lợn của mình lớn nhanh và khỏe mạnh. Dựa vào kiến thức về các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển, người đó nên chú trọng vào những yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ cần cung cấp đủ nước uống.
  • B. Chỉ cần giữ chuồng trại luôn sáng đèn.
  • C. Chỉ cần tiêm phòng đầy đủ.
  • D. Cung cấp đầy đủ dinh dưỡng, đảm bảo nhiệt độ, ánh sáng thích hợp, vệ sinh chuồng trại và phòng bệnh.

Câu 14: Tại sao ánh sáng lại có ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển của một số loài động vật, đặc biệt là các loài có tập tính hoạt động theo chu kỳ ngày đêm hoặc theo mùa?

  • A. Ánh sáng giúp động vật quang hợp tổng hợp chất hữu cơ.
  • B. Ánh sáng chỉ ảnh hưởng đến khả năng nhìn của động vật.
  • C. Ánh sáng có thể ảnh hưởng đến hoạt động trao đổi chất, điều hòa sản sinh hoocmon và tập tính sinh sản theo mùa.
  • D. Ánh sáng làm tăng nhiệt độ cơ thể động vật.

Câu 15: Hoocmon sinh trưởng (GH) do tuyến yên tiết ra có vai trò chính là gì trong cơ thể động vật có xương sống?

  • A. Kích thích phân chia tế bào và tổng hợp protein, thúc đẩy tăng trưởng xương và cơ.
  • B. Điều hòa chuyển hóa đường trong máu.
  • C. Kích thích sự phát triển của tuyến sinh dục.
  • D. Kiểm soát quá trình biến thái.

Câu 16: Tình trạng người lùn do tuyến yên là hậu quả của sự thiếu hụt hoocmon nào ở giai đoạn trẻ em?

  • A. Tiroxin.
  • B. Hoocmon sinh trưởng (GH).
  • C. Insulin.
  • D. Testosterone.

Câu 17: Phát triển không qua biến thái có đặc điểm gì nổi bật so với phát triển qua biến thái?

  • A. Có giai đoạn nhộng.
  • B. Ấu trùng khác biệt hoàn toàn con trưởng thành.
  • C. Con non có hình dạng, cấu tạo gần giống con trưởng thành.
  • D. Chỉ xảy ra ở động vật không xương sống.

Câu 18: Tại sao việc nghiên cứu vòng đời và các giai đoạn phát triển của động vật có ý nghĩa quan trọng trong nông nghiệp và y học?

  • A. Chỉ để phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học cơ bản.
  • B. Chỉ giúp phân loại động vật dễ dàng hơn.
  • C. Chủ yếu để dự đoán tuổi thọ của động vật.
  • D. Giúp xây dựng biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại hiệu quả, nâng cao năng suất chăn nuôi, và hiểu biết về các bệnh liên quan đến rối loạn phát triển ở người và động vật.

Câu 19: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao quá mức tối ưu, tốc độ sinh trưởng và phát triển của động vật có thể bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Tốc độ sinh trưởng và phát triển có thể bị chậm lại hoặc ngừng lại do rối loạn chuyển hóa.
  • B. Tốc độ sinh trưởng và phát triển tăng nhanh hơn bình thường.
  • C. Không ảnh hưởng gì đến tốc độ sinh trưởng và phát triển.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.

Câu 20: Một số loài động vật có vú như chuột, chó con sau khi sinh ra còn rất yếu, chưa mở mắt, chưa tự đi được, phụ thuộc hoàn toàn vào mẹ. Đây là đặc điểm của loại phát triển nào sau giai đoạn phôi?

  • A. Phát triển qua biến thái hoàn toàn.
  • B. Phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
  • C. Biến thái.
  • D. Phát triển không qua biến thái.

Câu 21: Tác động của hoocmon ecdyson ở côn trùng là gì?

  • A. Kích thích quá trình lột xác.
  • B. Ức chế quá trình lột xác.
  • C. Kích thích sự phát triển của tuyến sinh dục.
  • D. Điều hòa màu sắc cơ thể.

Câu 22: Tại sao dinh dưỡng lại là yếu tố then chốt ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật?

  • A. Dinh dưỡng chỉ ảnh hưởng đến khả năng miễn dịch.
  • B. Dinh dưỡng cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho quá trình tổng hợp vật chất mới và hoạt động sống.
  • C. Dinh dưỡng chỉ quan trọng ở giai đoạn phôi.
  • D. Dinh dưỡng chỉ ảnh hưởng đến màu sắc da.

Câu 23: Một con sâu bướm đang ở giai đoạn ấu trùng. Nếu nồng độ hoocmon juvenin trong cơ thể nó vẫn ở mức cao, điều gì sẽ xảy ra khi nó lột xác?

  • A. Nó sẽ biến thành nhộng.
  • B. Nó sẽ biến thành con bướm trưởng thành.
  • C. Nó sẽ lột xác để trở thành ấu trùng có kích thước lớn hơn.
  • D. Nó sẽ ngừng lột xác và chết.

Câu 24: Thiếu i-ốt trong khẩu phần ăn của người mẹ mang thai có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự phát triển của thai nhi, đặc biệt là hệ thần kinh và thể chất. Hoocmon nào liên quan trực tiếp đến tình trạng này?

  • A. Tiroxin.
  • B. Hoocmon sinh trưởng (GH).
  • C. Insulin.
  • D. Oestrogen.

Câu 25: Quá trình phát triển của động vật trải qua các giai đoạn chính nào?

  • A. Giai đoạn trứng và giai đoạn con non.
  • B. Giai đoạn sinh trưởng và giai đoạn phát dục.
  • C. Giai đoạn ấu trùng và giai đoạn trưởng thành.
  • D. Giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi.

Câu 26: Tại sao việc kiểm soát dịch bệnh lại quan trọng đối với sự sinh trưởng và phát triển của vật nuôi?

  • A. Dịch bệnh chỉ ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.
  • B. Dịch bệnh làm tăng tốc độ sinh trưởng để bù đắp.
  • C. Dịch bệnh làm suy yếu cơ thể, giảm khả năng hấp thu dinh dưỡng và rối loạn các quá trình sinh lý, gây chậm lớn hoặc chết.
  • D. Dịch bệnh chỉ ảnh hưởng đến màu sắc da và lông.

Câu 27: Một loài côn trùng có vòng đời gồm trứng, ấu trùng (hình dạng giống con trưởng thành nhưng nhỏ hơn), và con trưởng thành. Đây là hình thức phát triển nào?

  • A. Phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
  • B. Phát triển qua biến thái hoàn toàn.
  • C. Phát triển không qua biến thái.
  • D. Phát triển trực tiếp.

Câu 28: Cho một đồ thị biểu diễn tốc độ sinh trưởng của một loài động vật theo nhiệt độ môi trường. Đồ thị có dạng đường cong, tăng dần khi nhiệt độ tăng đến một điểm tối ưu rồi giảm nhanh khi nhiệt độ tiếp tục tăng. Điều này thể hiện điều gì về ảnh hưởng của nhiệt độ?

  • A. Nhiệt độ chỉ có tác động tích cực đến sinh trưởng.
  • B. Tốc độ sinh trưởng tỉ lệ thuận với nhiệt độ.
  • C. Nhiệt độ không ảnh hưởng đến sinh trưởng.
  • D. Có một khoảng nhiệt độ tối ưu cho sự sinh trưởng, vượt ra ngoài khoảng đó tốc độ sinh trưởng giảm.

Câu 29: Hoocmon nào sau đây chủ yếu ảnh hưởng đến sự phát triển giới tính và các đặc điểm sinh dục phụ ở động vật có xương sống?

  • A. Hoocmon sinh trưởng (GH).
  • B. Hoocmon sinh dục (ví dụ: testosterone, estrogen).
  • C. Tiroxin.
  • D. Insulin.

Câu 30: Tại sao giai đoạn phôi lại là giai đoạn cực kỳ nhạy cảm với các tác động của môi trường (hóa chất, phóng xạ, nhiệt độ bất thường...)?

  • A. Vì đây là giai đoạn các tế bào đang phân chia và biệt hóa mạnh mẽ để hình thành cơ quan, rất dễ bị tổn thương và gây dị tật.
  • B. Vì phôi chưa có hệ miễn dịch.
  • C. Vì phôi chỉ hấp thu chất dinh dưỡng qua môi trường ngoài.
  • D. Vì phôi có kích thước rất nhỏ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Sinh trưởng ở động vật là quá trình nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Phát triển ở động vật là quá trình nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Giai đoạn nào trong quá trình phát triển của động vật diễn ra sự biệt hóa tế bào mạnh mẽ nhất, dẫn đến hình thành các mô, cơ quan và hệ cơ quan?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của phát triển qua biến thái hoàn toàn ở côn trùng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Quan sát vòng đời của châu chấu, người ta thấy con non (ấu trùng) có hình dạng khá giống châu chấu trưởng thành, chỉ khác về kích thước, tỉ lệ các bộ phận cơ thể và chưa có cánh, chưa có cơ quan sinh sản hoàn chỉnh. Đây là hình thức phát triển nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Giải thích vì sao nòng nọc sống trong nước và hô hấp bằng mang, trong khi ếch trưởng thành sống trên cạn và hô hấp bằng phổi và da. Sự biến đổi này là ví dụ rõ ràng nhất cho khía cạnh nào của quá trình phát triển?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Yếu tố môi trường nào sau đây có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến tốc độ sinh trưởng và phát triển của động vật biến nhiệt?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một người nuôi cá cảnh nhận thấy vào mùa đông lạnh, cá của họ ăn ít hơn và lớn chậm hơn so với mùa hè ấm áp. Nguyên nhân chủ yếu là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Hoocmon tiroxin do tuyến giáp tiết ra có vai trò quan trọng trong sự phát triển của động vật có xương sống. Nếu một con nòng nọc bị cắt bỏ tuyến giáp, điều gì có khả năng xảy ra?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Hoocmon ecdyson (hoocmon lột xác) và juvenin (hoocmon sinh trưởng) điều hòa quá trình biến thái ở côn trùng. Nếu nồng độ juvenin giảm xuống ở giai đoạn cuối của ấu trùng sâu bướm, điều gì sẽ xảy ra tiếp theo?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Tại sao ở động vật có xương sống, quá trình sinh trưởng và phát triển sau giai đoạn phôi thường diễn ra liên tục và không có sự biến đổi đột ngột về hình thái?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa phát triển qua biến thái hoàn toàn và phát triển qua biến thái không hoàn toàn ở côn trùng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Một người nông dân muốn đàn lợn của mình lớn nhanh và khỏe mạnh. Dựa vào kiến thức về các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển, người đó nên chú trọng vào những yếu tố nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Tại sao ánh sáng lại có ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển của một số loài động vật, đặc biệt là các loài có tập tính hoạt động theo chu kỳ ngày đêm hoặc theo mùa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Hoocmon sinh trưởng (GH) do tuyến yên tiết ra có vai trò chính là gì trong cơ thể động vật có xương sống?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Tình trạng người lùn do tuyến yên là hậu quả của sự thiếu hụt hoocmon nào ở giai đoạn trẻ em?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Phát triển không qua biến thái có đặc điểm gì nổi bật so với phát triển qua biến thái?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Tại sao việc nghiên cứu vòng đời và các giai đoạn phát triển của động vật có ý nghĩa quan trọng trong nông nghiệp và y học?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao quá mức tối ưu, tốc độ sinh trưởng và phát triển của động vật có thể bị ảnh hưởng như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một số loài động vật có vú như chuột, chó con sau khi sinh ra còn rất yếu, chưa mở mắt, chưa tự đi được, phụ thuộc hoàn toàn vào mẹ. Đây là đặc điểm của loại phát triển nào sau giai đoạn phôi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Tác động của hoocmon ecdyson ở côn trùng là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Tại sao dinh dưỡng lại là yếu tố then chốt ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một con sâu bướm đang ở giai đoạn ấu trùng. Nếu nồng độ hoocmon juvenin trong cơ thể nó vẫn ở mức cao, điều gì sẽ xảy ra khi nó lột xác?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Thiếu i-ốt trong khẩu phần ăn của người mẹ mang thai có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự phát triển của thai nhi, đặc biệt là hệ thần kinh và thể chất. Hoocmon nào liên quan trực tiếp đến tình trạng này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Quá trình phát triển của động vật trải qua các giai đoạn chính nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Tại sao việc kiểm soát dịch bệnh lại quan trọng đối với sự sinh trưởng và phát triển của vật nuôi?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một loài côn trùng có vòng đời gồm trứng, ấu trùng (hình dạng giống con trưởng thành nhưng nhỏ hơn), và con trưởng thành. Đây là hình thức phát triển nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Cho một đồ thị biểu diễn tốc độ sinh trưởng của một loài động vật theo nhiệt độ môi trường. Đồ thị có dạng đường cong, tăng dần khi nhiệt độ tăng đến một điểm tối ưu rồi giảm nhanh khi nhiệt độ tiếp tục tăng. Điều này thể hiện điều gì về ảnh hưởng của nhiệt độ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Hoocmon nào sau đây chủ yếu ảnh hưởng đến sự phát triển giới tính và các đặc điểm sinh dục phụ ở động vật có xương sống?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Tại sao giai đoạn phôi lại là giai đoạn cực kỳ nhạy cảm với các tác động của môi trường (hóa chất, phóng xạ, nhiệt độ bất thường...)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về quá trình sinh trưởng ở động vật?

  • A. Là quá trình tăng số lượng tế bào của cơ thể.
  • B. Là quá trình tăng kích thước cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào.
  • C. Là quá trình biến đổi hình thái và sinh lí của cơ thể.
  • D. Là quá trình tăng khả năng sinh sản của cơ thể.

Câu 2: Phát triển ở động vật là quá trình bao gồm các giai đoạn nào sau đây?

  • A. Chỉ sinh trưởng và sinh sản.
  • B. Chỉ sinh trưởng và phân hóa tế bào.
  • C. Sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái.
  • D. Chỉ sinh sản và phát sinh hình thái.

Câu 3: Giai đoạn phát triển phôi ở động vật diễn ra theo trình tự các quá trình chính nào?

  • A. Phôi vị → Phân cắt trứng → Phôi nang → Hình thành cơ quan.
  • B. Phôi nang → Phân cắt trứng → Phôi vị → Hình thành cơ quan.
  • C. Phân cắt trứng → Phôi vị → Phôi nang → Hình thành cơ quan.
  • D. Phân cắt trứng → Phôi nang → Phôi vị → Hình thành cơ quan.

Câu 4: Loại phát triển nào ở động vật mà con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí gần giống con trưởng thành, chỉ khác về kích thước và chức năng sinh dục?

  • A. Phát triển không qua biến thái.
  • B. Phát triển qua biến thái hoàn toàn.
  • C. Phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
  • D. Phát triển gián tiếp.

Câu 5: Quan sát vòng đời của con gà từ khi nở đến khi trưởng thành. Vòng đời này thuộc kiểu phát triển nào?

  • A. Phát triển không qua biến thái.
  • B. Phát triển qua biến thái hoàn toàn.
  • C. Phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
  • D. Phát triển gián tiếp.

Câu 6: Biến thái là gì trong quá trình phát triển ở động vật?

  • A. Sự tăng kích thước cơ thể.
  • B. Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí sau khi sinh hoặc nở.
  • C. Sự phân hóa tế bào để hình thành các cơ quan.
  • D. Sự tăng số lượng cá thể trong quần thể.

Câu 7: Vòng đời của một loài côn trùng bao gồm các giai đoạn: Trứng → Ấu trùng → Nhộng → Bướm trưởng thành. Kiểu phát triển của loài côn trùng này là gì?

  • A. Phát triển không qua biến thái.
  • B. Phát triển qua biến thái hoàn toàn.
  • C. Phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
  • D. Phát triển trực tiếp.

Câu 8: Vòng đời của một loài côn trùng bao gồm các giai đoạn: Trứng → Ấu trùng (giống con trưởng thành nhưng nhỏ hơn, chưa có cánh) → Lột xác nhiều lần → Con trưởng thành. Kiểu phát triển của loài côn trùng này là gì?

  • A. Phát triển không qua biến thái.
  • B. Phát triển qua biến thái hoàn toàn.
  • C. Phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
  • D. Phát triển trực tiếp.

Câu 9: Hoocmôn nào sau đây đóng vai trò chính trong việc kích thích sinh trưởng và phát triển xương, cơ ở động vật có xương sống, đặc biệt là giai đoạn non?

  • A. Hoocmôn sinh trưởng (GH).
  • B. Tiroxin.
  • C. Testosteron.
  • D. Ơstrogen.

Câu 10: Ở người, nếu tuyến yên sản xuất quá ít hoocmôn sinh trưởng (GH) vào giai đoạn trẻ em, hậu quả có thể là gì?

  • A. Người khổng lồ.
  • B. To đầu chi.
  • C. Người bé nhỏ (lùn).
  • D. Chậm phát triển trí tuệ nghiêm trọng.

Câu 11: Hoocmôn nào sau đây đóng vai trò quyết định trong quá trình biến thái từ nòng nọc thành ếch?

  • A. Hoocmôn sinh trưởng (GH).
  • B. Tiroxin.
  • C. Ecdyson.
  • D. Juvenin.

Câu 12: Một thí nghiệm được tiến hành trên nòng nọc: một nhóm được bổ sung tiroxin vào nước nuôi, nhóm khác được cắt bỏ tuyến giáp. Dự đoán kết quả sau một thời gian:

  • A. Nhóm bổ sung tiroxin biến thái sớm hơn, nhóm cắt tuyến giáp không biến thái.
  • B. Nhóm bổ sung tiroxin không biến thái, nhóm cắt tuyến giáp biến thái bình thường.
  • C. Cả hai nhóm đều biến thái chậm hơn bình thường.
  • D. Cả hai nhóm đều biến thái nhanh hơn bình thường.

Câu 13: Ở côn trùng, hoocmôn Ecdyson (hoocmôn lột xác) do tuyến nào tiết ra và có vai trò gì?

  • A. Tuyến thể hang; gây ức chế lột xác.
  • B. Tuyến trước ngực; gây lột xác.
  • C. Tuyến thể hang; gây biến thái.
  • D. Tuyến trước ngực; ức chế biến thái.

Câu 14: Hoocmôn Juvenin (hoocmôn sinh trưởng trẻ) ở côn trùng do tuyến nào tiết ra và có tác dụng gì?

  • A. Tuyến thể hang; ức chế biến thái.
  • B. Tuyến trước ngực; ức chế biến thái.
  • C. Tuyến thể hang; kích thích biến thái.
  • D. Tuyến trước ngực; kích thích biến thái.

Câu 15: Trong quá trình phát triển của một loài côn trùng biến thái hoàn toàn, nếu nồng độ hoocmôn Juvenin tiếp tục duy trì ở mức cao trong giai đoạn đáng lẽ phải biến thành nhộng, thì điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Ấu trùng biến thành con trưởng thành ngay lập tức.
  • B. Ấu trùng chết do không lột xác được.
  • C. Ấu trùng biến thành nhộng sớm hơn dự kiến.
  • D. Ấu trùng tiếp tục lột xác nhưng không biến thành nhộng, có thể tạo ra ấu trùng khổng lồ.

Câu 16: Phân tích sự khác biệt cơ bản về vai trò của hoocmôn trong điều hòa biến thái ở côn trùng và lưỡng cư.

  • A. Côn trùng sử dụng Ecdyson để ức chế, lưỡng cư sử dụng Tiroxin để kích thích.
  • B. Côn trùng sử dụng Juvenin để kích thích, lưỡng cư sử dụng Tiroxin để ức chế.
  • C. Côn trùng điều hòa biến thái bằng sự phối hợp giữa Ecdyson và Juvenin, lưỡng cư chủ yếu bằng Tiroxin.
  • D. Cả hai nhóm đều sử dụng cùng một loại hoocmôn để kích thích biến thái.

Câu 17: Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật, đặc biệt là động vật biến nhiệt, chủ yếu thông qua yếu tố nào?

  • A. Tốc độ các phản ứng hóa sinh và hoạt tính của enzyme.
  • B. Nồng độ hoocmôn sinh trưởng trong máu.
  • C. Lượng thức ăn mà động vật tiêu thụ.
  • D. Khả năng hấp thụ oxy của cơ thể.

Câu 18: Một ao cá được chia làm hai phần: một phần giữ nhiệt độ nước ổn định ở mức tối ưu cho loài cá (28°C), phần còn lại nhiệt độ dao động thấp hơn đáng kể (18-22°C). Cùng thả cá bột vào hai phần ao với mật độ và lượng thức ăn như nhau. Dự đoán về tốc độ sinh trưởng của cá ở hai phần ao:

  • A. Cá ở phần ao 28°C sẽ sinh trưởng nhanh hơn đáng kể so với cá ở phần ao 18-22°C.
  • B. Cá ở phần ao 18-22°C sẽ sinh trưởng nhanh hơn do ít tiêu hao năng lượng.
  • C. Tốc độ sinh trưởng của cá ở hai phần ao sẽ tương đương nhau.
  • D. Cá ở phần ao 28°C sẽ chết nhiều hơn do nhiệt độ quá cao.

Câu 19: Yếu tố dinh dưỡng ảnh hưởng như thế nào đến sinh trưởng và phát triển ở động vật?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.
  • B. Cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho sinh trưởng và phát triển.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến màu sắc cơ thể.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến tuổi thọ của động vật.

Câu 20: Ánh sáng có thể ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật như thế nào? Chọn phát biểu sai.

  • A. Là nguồn năng lượng chính cho quá trình tổng hợp chất hữu cơ trong cơ thể động vật.
  • B. Ảnh hưởng đến chu kỳ sinh sản theo mùa của nhiều loài.
  • C. Kích thích tổng hợp vitamin D ở động vật có xương sống.
  • D. Cường độ ánh sáng quá mạnh hoặc quá yếu có thể gây hại.

Câu 21: Tại sao ấu trùng của các loài côn trùng biến thái hoàn toàn thường có khả năng ăn và sinh trưởng rất nhanh?

  • A. Vì chúng cần tích lũy năng lượng để bay lượn ở giai đoạn trưởng thành.
  • B. Vì chúng cần lột xác nhiều lần để biến thành con trưởng thành.
  • C. Vì giai đoạn ấu trùng là giai đoạn tích lũy vật chất và năng lượng cho cả vòng đời sau này.
  • D. Vì hệ tiêu hóa của ấu trùng hoạt động hiệu quả hơn con trưởng thành.

Câu 22: So sánh sự phát triển của con người (động vật có xương sống) và con châu chấu (côn trùng biến thái không hoàn toàn). Điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

  • A. Kiểu phát triển (không qua biến thái so với biến thái không hoàn toàn).
  • B. Số lượng hoocmôn điều hòa sinh trưởng.
  • C. Ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường.
  • D. Việc có hay không có giai đoạn phôi.

Câu 23: Tại sao nhiệt độ môi trường thấp thường làm chậm quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật biến nhiệt?

  • A. Vì chúng phải tiêu tốn nhiều năng lượng để duy trì thân nhiệt.
  • B. Vì tốc độ chuyển hóa vật chất và năng lượng bị giảm.
  • C. Vì chúng ngừng ăn khi nhiệt độ xuống thấp.
  • D. Vì các hoocmôn sinh trưởng bị bất hoạt ở nhiệt độ thấp.

Câu 24: Chế độ ăn giàu protein và khoáng chất (như Canxi, Photpho) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sinh trưởng và phát triển ở động vật có xương sống non?

  • A. Cung cấp nguyên liệu cho tổng hợp protein, xây dựng tế bào, mô và phát triển hệ xương.
  • B. Chỉ giúp cơ thể tăng cường khả năng miễn dịch.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến màu sắc lông, da.
  • D. Giúp cơ thể chịu đựng tốt hơn với nhiệt độ môi trường.

Câu 25: Giai đoạn nào trong vòng đời của động vật có xương sống là giai đoạn sinh trưởng mạnh nhất, tích lũy vật chất và năng lượng chủ yếu cho cơ thể?

  • A. Giai đoạn phôi.
  • B. Giai đoạn trưởng thành sinh dục.
  • C. Giai đoạn sau phôi (con non).
  • D. Giai đoạn sinh sản.

Câu 26: Tại sao ở nhiều loài động vật, giai đoạn sinh sản thường chỉ xảy ra khi cơ thể đã đạt đến kích thước và mức độ phát triển nhất định?

  • A. Để giảm sự cạnh tranh thức ăn giữa con non và con trưởng thành.
  • B. Để các hoocmôn sinh sản có đủ thời gian tích lũy.
  • C. Vì sinh trưởng và phát triển dừng lại khi bắt đầu sinh sản.
  • D. Vì cơ thể cần đạt đủ mức độ trưởng thành về cấu tạo, sinh lí và tích lũy năng lượng để đảm bảo sự thành công của quá trình sinh sản.

Câu 27: Phân tích vai trò phối hợp của các hoocmôn Ecdyson và Juvenin trong việc điều hòa biến thái hoàn toàn ở côn trùng.

  • A. Ecdyson gây lột xác, Juvenin ức chế biến thái. Khi Juvenin giảm thấp, Ecdyson thúc đẩy biến thái thành nhộng/trưởng thành.
  • B. Ecdyson gây biến thái, Juvenin gây lột xác. Cả hai cùng hoạt động để tạo ra nhộng.
  • C. Ecdyson và Juvenin cùng kích thích quá trình biến thái.
  • D. Juvenin kích thích lột xác, Ecdyson ức chế biến thái.

Câu 28: Quan sát hai con chó cùng giống, cùng lứa tuổi nhưng một con có trọng lượng và kích thước nhỏ hơn đáng kể so với con còn lại. Giả sử chế độ dinh dưỡng như nhau. Nguyên nhân nào sau đây có khả năng cao nhất gây ra sự khác biệt này?

  • A. Sự khác biệt về loài.
  • B. Chế độ ánh sáng khác nhau.
  • C. Rối loạn sản xuất hoocmôn sinh trưởng (GH).
  • D. Nhiệt độ môi trường sống khác nhau đáng kể.

Câu 29: Tại sao giai đoạn nhộng ở côn trùng biến thái hoàn toàn lại là giai đoạn bất động và không ăn?

  • A. Là giai đoạn tái cấu trúc cơ thể từ ấu trùng thành con trưởng thành, sử dụng năng lượng dự trữ.
  • B. Là giai đoạn nghỉ ngơi trước khi bắt đầu sinh sản.
  • C. Vì nhộng không có cơ quan tiêu hóa.
  • D. Để tránh bị kẻ thù phát hiện và tấn công.

Câu 30: Phân biệt phát triển không qua biến thái và phát triển qua biến thái hoàn toàn dựa vào đặc điểm nào của con non/ấu trùng?

  • A. Kích thước của con non/ấu trùng.
  • B. Tốc độ sinh trưởng của con non/ấu trùng.
  • C. Khả năng di chuyển của con non/ấu trùng.
  • D. Sự giống nhau/khác nhau về hình thái, cấu tạo, sinh lí giữa con non/ấu trùng và con trưởng thành.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về quá trình sinh trưởng ở động vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Phát triển ở động vật là quá trình bao gồm các giai đoạn nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Giai đoạn phát triển phôi ở động vật diễn ra theo trình tự các quá trình chính nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Loại phát triển nào ở động vật mà con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí gần giống con trưởng thành, chỉ khác về kích thước và chức năng sinh dục?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Quan sát vòng đời của con gà từ khi nở đến khi trưởng thành. Vòng đời này thuộc kiểu phát triển nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Biến thái là gì trong quá trình phát triển ở động vật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Vòng đời của một loài côn trùng bao gồm các giai đoạn: Trứng → Ấu trùng → Nhộng → Bướm trưởng thành. Kiểu phát triển của loài côn trùng này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Vòng đời của một loài côn trùng bao gồm các giai đoạn: Trứng → Ấu trùng (giống con trưởng thành nhưng nhỏ hơn, chưa có cánh) → Lột xác nhiều lần → Con trưởng thành. Kiểu phát triển của loài côn trùng này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Hoocmôn nào sau đây đóng vai trò chính trong việc kích thích sinh trưởng và phát triển xương, cơ ở động vật có xương sống, đặc biệt là giai đoạn non?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Ở người, nếu tuyến yên sản xuất quá ít hoocmôn sinh trưởng (GH) vào giai đoạn trẻ em, hậu quả có thể là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Hoocmôn nào sau đây đóng vai trò quyết định trong quá trình biến thái từ nòng nọc thành ếch?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một thí nghiệm được tiến hành trên nòng nọc: một nhóm được bổ sung tiroxin vào nước nuôi, nhóm khác được cắt bỏ tuyến giáp. Dự đoán kết quả sau một thời gian:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Ở côn trùng, hoocmôn Ecdyson (hoocmôn lột xác) do tuyến nào tiết ra và có vai trò gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Hoocmôn Juvenin (hoocmôn sinh trưởng trẻ) ở côn trùng do tuyến nào tiết ra và có tác dụng gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Trong quá trình phát triển của một loài côn trùng biến thái hoàn toàn, nếu nồng độ hoocmôn Juvenin tiếp tục duy trì ở mức cao trong giai đoạn đáng lẽ phải biến thành nhộng, thì điều gì có khả năng xảy ra?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Phân tích sự khác biệt cơ bản về vai trò của hoocmôn trong điều hòa biến thái ở côn trùng và lưỡng cư.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật, đặc biệt là động vật biến nhiệt, chủ yếu thông qua yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Một ao cá được chia làm hai phần: một phần giữ nhiệt độ nước ổn định ở mức tối ưu cho loài cá (28°C), phần còn lại nhiệt độ dao động thấp hơn đáng kể (18-22°C). Cùng thả cá bột vào hai phần ao với mật độ và lượng thức ăn như nhau. Dự đoán về tốc độ sinh trưởng của cá ở hai phần ao:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Yếu tố dinh dưỡng ảnh hưởng như thế nào đến sinh trưởng và phát triển ở động vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Ánh sáng có thể ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật như thế nào? Chọn phát biểu *sai*.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Tại sao ấu trùng của các loài côn trùng biến thái hoàn toàn thường có khả năng ăn và sinh trưởng rất nhanh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: So sánh sự phát triển của con người (động vật có xương sống) và con châu chấu (côn trùng biến thái không hoàn toàn). Điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Tại sao nhiệt độ môi trường thấp thường làm chậm quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật biến nhiệt?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Chế độ ăn giàu protein và khoáng chất (như Canxi, Photpho) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sinh trưởng và phát triển ở động vật có xương sống non?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Giai đoạn nào trong vòng đời của động vật có xương sống là giai đoạn sinh trưởng mạnh nhất, tích lũy vật chất và năng lượng chủ yếu cho cơ thể?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Tại sao ở nhiều loài động vật, giai đoạn sinh sản thường chỉ xảy ra khi cơ thể đã đạt đến kích thước và mức độ phát triển nhất định?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Phân tích vai trò phối hợp của các hoocmôn Ecdyson và Juvenin trong việc điều hòa biến thái hoàn toàn ở côn trùng.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Quan sát hai con chó cùng giống, cùng lứa tuổi nhưng một con có trọng lượng và kích thước nhỏ hơn đáng kể so với con còn lại. Giả sử chế độ dinh dưỡng như nhau. Nguyên nhân nào sau đây có khả năng cao nhất gây ra sự khác biệt này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Tại sao giai đoạn nhộng ở côn trùng biến thái hoàn toàn lại là giai đoạn bất động và không ăn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Phân biệt phát triển không qua biến thái và phát triển qua biến thái hoàn toàn dựa vào đặc điểm nào của con non/ấu trùng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình nào sau đây ở động vật làm tăng kích thước cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào?

  • A. Phát triển
  • B. Sinh trưởng
  • C. Phân hóa tế bào
  • D. Biến thái

Câu 2: Sự biến đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của cơ thể sau khi sinh ra hoặc nở ra từ trứng được gọi là gì?

  • A. Sinh trưởng
  • B. Phát triển không qua biến thái
  • C. Biến thái
  • D. Phân hóa tế bào

Câu 3: Kiểu phát triển nào ở động vật mà con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự con trưởng thành, chỉ khác về kích thước và chức năng sinh sản chưa hoàn thiện?

  • A. Phát triển không qua biến thái
  • B. Phát triển qua biến thái hoàn toàn
  • C. Phát triển qua biến thái không hoàn toàn
  • D. Tất cả các kiểu phát triển trên

Câu 4: Phát triển qua biến thái hoàn toàn có đặc điểm gì về các giai đoạn sống?

  • A. Trứng → Con non → Con trưởng thành
  • B. Trứng → Ấu trùng → Con trưởng thành
  • C. Trứng → Ấu trùng → Nhộng → Con non → Con trưởng thành
  • D. Trứng → Ấu trùng → Nhộng → Con trưởng thành

Câu 5: Cho các động vật sau: Cá chép, Bướm, Cào cào, Gà. Động vật nào có kiểu phát triển qua biến thái hoàn toàn?

  • A. Cá chép
  • B. Bướm
  • C. Cào cào
  • D. Gà

Câu 6: Giai đoạn ấu trùng trong biến thái hoàn toàn có đặc điểm nào khác biệt rõ rệt so với con trưởng thành?

  • A. Khác biệt hoàn toàn về hình thái, cấu tạo, sinh lí và nơi sống.
  • B. Chỉ khác về kích thước và chưa có khả năng sinh sản.
  • C. Khác về hình thái bên ngoài nhưng cấu tạo bên trong và sinh lí tương tự.
  • D. Giống hệt con trưởng thành về mọi mặt.

Câu 7: Điều gì xảy ra nếu tuyến yên của một em bé tiết ra quá ít hormone sinh trưởng (GH)?

  • A. Trẻ phát triển nhanh hơn so với bình thường.
  • B. Trẻ bị bệnh tiểu đường.
  • C. Trẻ chậm lớn, có thể dẫn đến lùn tuyến yên.
  • D. Trẻ phát triển các đặc điểm sinh dục phụ sớm.

Câu 8: Hormone Thyroxine (do tuyến giáp tiết ra) có vai trò quan trọng nhất trong quá trình biến thái của loài động vật nào dưới đây?

  • A. Côn trùng (ví dụ: Bướm)
  • B. Chim bồ câu
  • C. Cá rô phi
  • D. Ếch đồng

Câu 9: Nếu loại bỏ tuyến giáp của nòng nọc, hiện tượng gì có thể xảy ra?

  • A. Nòng nọc chết ngay lập tức.
  • B. Nòng nọc không biến thái thành ếch trưởng thành.
  • C. Nòng nọc biến thái thành ếch nhanh hơn bình thường.
  • D. Nòng nọc chỉ phát triển về kích thước mà không thay đổi hình dạng.

Câu 10: Ở côn trùng, hormone Ecdysone (hormone lột xác) có vai trò chính là gì?

  • A. Gây lột xác và biến đổi từ sâu non thành nhộng hoặc từ nhộng thành bướm.
  • B. Ức chế quá trình lột xác.
  • C. Duy trì đặc điểm của ấu trùng.
  • D. Kích thích sinh sản.

Câu 11: Hormone Juvenile (hormone sinh trưởng non) ở côn trùng có vai trò gì?

  • A. Gây biến thái thành con trưởng thành.
  • B. Kích thích lột xác.
  • C. Duy trì đặc điểm của ấu trùng, ức chế biến thái thành con trưởng thành.
  • D. Kích thích tuyến sinh dục phát triển.

Câu 12: Nếu nồng độ hormone Juvenile ở sâu non giảm đột ngột trong giai đoạn cần lột xác, hiện tượng gì có thể xảy ra?

  • A. Sâu non có thể biến thái thành con trưởng thành sớm hơn bình thường.
  • B. Sâu non không thể lột xác.
  • C. Sâu non tiếp tục lột xác nhưng vẫn giữ nguyên đặc điểm ấu trùng.
  • D. Sâu non chết ngay lập tức.

Câu 13: Tại sao nhiệt độ môi trường lại ảnh hưởng lớn đến tốc độ sinh trưởng và phát triển của động vật biến nhiệt (ví dụ: cá, bò sát, côn trùng)?

  • A. Vì chúng cần nhiệt độ cao để kích thích hormone sinh trưởng.
  • B. Vì thân nhiệt của chúng phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường, ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ chuyển hóa.
  • C. Vì chúng cần nhiệt độ ổn định để duy trì hình dạng cơ thể.
  • D. Vì nhiệt độ ảnh hưởng đến nguồn thức ăn của chúng.

Câu 14: Một con cá đang sống trong môi trường nước có nhiệt độ tối ưu cho sự phát triển. Nếu nhiệt độ nước giảm đáng kể dưới mức tối ưu, điều gì có khả năng xảy ra với tốc độ sinh trưởng của nó?

  • A. Tốc độ sinh trưởng tăng lên để chống lại cái lạnh.
  • B. Tốc độ sinh trưởng không bị ảnh hưởng.
  • C. Tốc độ sinh trưởng chậm lại.
  • D. Cá sẽ ngừng sinh trưởng hoàn toàn và chết.

Câu 15: Chế độ dinh dưỡng thiếu protein nghiêm trọng ở trẻ em có thể gây ra hậu quả gì đối với sự sinh trưởng và phát triển?

  • A. Chậm lớn, suy dinh dưỡng, ảnh hưởng đến phát triển trí tuệ.
  • B. Phát triển quá nhanh dẫn đến béo phì.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến màu sắc da và tóc.
  • D. Không ảnh hưởng đến sinh trưởng, chỉ ảnh hưởng đến sức đề kháng.

Câu 16: So sánh kiểu phát triển qua biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

  • A. Sự có mặt của giai đoạn trứng.
  • B. Sự có mặt của giai đoạn con trưởng thành.
  • C. Việc con non có lột xác hay không.
  • D. Sự có mặt của giai đoạn nhộng và mức độ khác biệt giữa ấu trùng và con trưởng thành.

Câu 17: Tại sao bướm trưởng thành thường có môi trường sống và thức ăn khác biệt so với sâu bướm (ấu trùng)?

  • A. Để giảm sự cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng loài.
  • B. Đây là đặc điểm của biến thái hoàn toàn, giúp giảm cạnh tranh thức ăn và nơi ở giữa ấu trùng và con trưởng thành.
  • C. Vì con trưởng thành cần thức ăn giàu năng lượng hơn.
  • D. Đây là ngẫu nhiên, không có ý nghĩa sinh học rõ rệt.

Câu 18: Giai đoạn nào trong vòng đời của côn trùng biến thái hoàn toàn có chức năng chủ yếu là tích lũy vật chất và năng lượng để chuẩn bị cho biến thái?

  • A. Ấu trùng (sâu non)
  • B. Nhộng
  • C. Trứng
  • D. Con trưởng thành

Câu 19: Giai đoạn nào trong vòng đời của côn trùng biến thái hoàn toàn xảy ra sự tái tổ chức mô và cơ quan mạnh mẽ nhất?

  • A. Ấu trùng
  • B. Nhộng
  • C. Con trưởng thành
  • D. Trứng

Câu 20: Hormone sinh dục (Estrogen, Testosterone) có ảnh hưởng chủ yếu đến quá trình nào trong phát triển của động vật có xương sống?

  • A. Tăng kích thước xương và cơ bắp ở giai đoạn phôi thai.
  • B. Gây lột xác ở giai đoạn ấu trùng.
  • C. Hoàn thiện cơ quan sinh dục và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở giai đoạn sau sinh.
  • D. Kiểm soát quá trình biến thái hoàn toàn.

Câu 21: Tại sao ánh sáng (cường độ, chu kỳ) có thể ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của một số loài động vật?

  • A. Ảnh hưởng đến nhịp sinh học, hoạt động kiếm ăn, hoặc kích thích/ức chế sản xuất hormone.
  • B. Ánh sáng cung cấp năng lượng trực tiếp cho quá trình tổng hợp chất hữu cơ.
  • C. Ánh sáng giúp động vật điều chỉnh thân nhiệt hiệu quả hơn.
  • D. Ánh sáng là yếu tố duy nhất quyết định tốc độ sinh trưởng.

Câu 22: Phát triển của con người là kiểu phát triển nào?

  • A. Không qua biến thái
  • B. Qua biến thái hoàn toàn
  • C. Qua biến thái không hoàn toàn
  • D. Vừa biến thái hoàn toàn vừa không hoàn toàn

Câu 23: Giai đoạn nào trong vòng đời của động vật đẻ trứng diễn ra quá trình phân cắt trứng, hình thành phôi nang và phôi vị?

  • A. Giai đoạn sau phôi
  • B. Giai đoạn phôi thai
  • C. Giai đoạn con non
  • D. Giai đoạn con trưởng thành

Câu 24: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của hormone động vật?

  • A. Có hoạt tính sinh học cao.
  • B. Được vận chuyển trong máu hoặc dịch cơ thể.
  • C. Tác động lên các tế bào đích cụ thể.
  • D. Được tiết ra từ các tuyến ngoại tiết.

Câu 25: Quan sát vòng đời của một loài côn trùng: Trứng nở ra con non giống hệt con trưởng thành nhưng nhỏ hơn và chưa có cánh. Con non trải qua nhiều lần lột xác để lớn lên và cuối cùng phát triển cánh, trở thành con trưởng thành có khả năng sinh sản. Đây là kiểu phát triển nào?

  • A. Phát triển không qua biến thái
  • B. Phát triển qua biến thái hoàn toàn
  • C. Phát triển qua biến thái không hoàn toàn
  • D. Cả A và B

Câu 26: Tại sao giai đoạn nhộng trong biến thái hoàn toàn thường là giai đoạn không hoạt động (ít di chuyển, không ăn)?

  • A. Vì đây là giai đoạn diễn ra sự phá hủy và tái tổ chức mô mạnh mẽ, cần tập trung năng lượng.
  • B. Vì nhộng không có cơ quan tiêu hóa.
  • C. Để tránh kẻ thù trong môi trường.
  • D. Đây là đặc điểm ngẫu nhiên của loài.

Câu 27: Phân tích vai trò của hormone Thyroxine trong biến thái của nòng nọc. Nếu nồng độ Thyroxine thấp, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Nòng nọc chết vì thiếu năng lượng.
  • B. Nòng nọc biến thái thành ếch sớm hơn dự kiến.
  • C. Nòng nọc phát triển kích thước rất lớn nhưng không biến thái.
  • D. Nòng nọc chậm hoặc không hoàn thành quá trình biến thái thành ếch.

Câu 28: Một yếu tố môi trường có thể gây ra tình trạng "lùn" ở động vật có xương sống dù chúng được cung cấp đủ hormone sinh trưởng. Yếu tố đó có thể là gì?

  • A. Chế độ dinh dưỡng thiếu các chất cần thiết như protein, khoáng chất.
  • B. Môi trường quá nhiều ánh sáng.
  • C. Nhiệt độ môi trường luôn ở mức tối ưu.
  • D. Sự có mặt của các loài động vật khác.

Câu 29: So sánh sinh trưởng và phát triển, khẳng định nào sau đây đúng?

  • A. Sinh trưởng là quá trình phát triển, phát triển là quá trình sinh trưởng.
  • B. Sinh trưởng là một phần của phát triển, làm tăng kích thước; phát triển bao gồm sinh trưởng và phân hóa tế bào, làm thay đổi hình thái và chức năng.
  • C. Sinh trưởng chỉ xảy ra ở giai đoạn phôi, phát triển chỉ xảy ra sau khi sinh.
  • D. Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình hoàn toàn độc lập.

Câu 30: Trong phát triển không qua biến thái ở động vật có vú, giai đoạn sau sinh (con non) có đặc điểm gì so với con trưởng thành?

  • A. Khác biệt hoàn toàn về hình thái và cấu tạo.
  • B. Chỉ khác về màu sắc da.
  • C. Tương tự về hình thái và cấu tạo nhưng nhỏ hơn và chưa có khả năng sinh sản.
  • D. Đã hoàn thiện về mọi mặt và có khả năng sinh sản.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Quá trình nào sau đây ở động vật làm tăng kích thước cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Sự biến đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của cơ thể sau khi sinh ra hoặc nở ra từ trứng được gọi là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Kiểu phát triển nào ở động vật mà con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự con trưởng thành, chỉ khác về kích thước và chức năng sinh sản chưa hoàn thiện?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Phát triển qua biến thái hoàn toàn có đặc điểm gì về các giai đoạn sống?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Cho các động vật sau: Cá chép, Bướm, Cào cào, Gà. Động vật nào có kiểu phát triển qua biến thái hoàn toàn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Giai đoạn ấu trùng trong biến thái hoàn toàn có đặc điểm nào khác biệt rõ rệt so với con trưởng thành?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Điều gì xảy ra nếu tuyến yên của một em bé tiết ra quá ít hormone sinh trưởng (GH)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Hormone Thyroxine (do tuyến giáp tiết ra) có vai trò quan trọng nhất trong quá trình biến thái của loài động vật nào dưới đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Nếu loại bỏ tuyến giáp của nòng nọc, hiện tượng gì có thể xảy ra?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Ở côn trùng, hormone Ecdysone (hormone lột xác) có vai trò chính là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Hormone Juvenile (hormone sinh trưởng non) ở côn trùng có vai trò gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Nếu nồng độ hormone Juvenile ở sâu non giảm đột ngột trong giai đoạn cần lột xác, hiện tượng gì có thể xảy ra?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Tại sao nhiệt độ môi trường lại ảnh hưởng lớn đến tốc độ sinh trưởng và phát triển của động vật biến nhiệt (ví dụ: cá, bò sát, côn trùng)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một con cá đang sống trong môi trường nước có nhiệt độ tối ưu cho sự phát triển. Nếu nhiệt độ nước giảm đáng kể dưới mức tối ưu, điều gì có khả năng xảy ra với tốc độ sinh trưởng của nó?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Chế độ dinh dưỡng thiếu protein nghiêm trọng ở trẻ em có thể gây ra hậu quả gì đối với sự sinh trưởng và phát triển?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: So sánh kiểu phát triển qua biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Tại sao bướm trưởng thành thường có môi trường sống và thức ăn khác biệt so với sâu bướm (ấu trùng)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Giai đoạn nào trong vòng đời của côn trùng biến thái hoàn toàn có chức năng chủ yếu là tích lũy vật chất và năng lượng để chuẩn bị cho biến thái?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Giai đoạn nào trong vòng đời của côn trùng biến thái hoàn toàn xảy ra sự tái tổ chức mô và cơ quan mạnh mẽ nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Hormone sinh dục (Estrogen, Testosterone) có ảnh hưởng chủ yếu đến quá trình nào trong phát triển của động vật có xương sống?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Tại sao ánh sáng (cường độ, chu kỳ) có thể ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của một số loài động vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Phát triển của con người là kiểu phát triển nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Giai đoạn nào trong vòng đời của động vật đẻ trứng diễn ra quá trình phân cắt trứng, hình thành phôi nang và phôi vị?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của hormone động vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Quan sát vòng đời của một loài côn trùng: Trứng nở ra con non giống hệt con trưởng thành nhưng nhỏ hơn và chưa có cánh. Con non trải qua nhiều lần lột xác để lớn lên và cuối cùng phát triển cánh, trở thành con trưởng thành có khả năng sinh sản. Đây là kiểu phát triển nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Tại sao giai đoạn nhộng trong biến thái hoàn toàn thường là giai đoạn không hoạt động (ít di chuyển, không ăn)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Phân tích vai trò của hormone Thyroxine trong biến thái của nòng nọc. Nếu nồng độ Thyroxine thấp, điều gì sẽ xảy ra?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một yếu tố môi trường có thể gây ra tình trạng 'lùn' ở động vật có xương sống dù chúng được cung cấp đủ hormone sinh trưởng. Yếu tố đó có thể là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: So sánh sinh trưởng và phát triển, khẳng định nào sau đây đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Trong phát triển không qua biến thái ở động vật có vú, giai đoạn sau sinh (con non) có đặc điểm gì so với con trưởng thành?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình nào sau đây ở động vật làm tăng kích thước cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào?

  • A. Sinh trưởng
  • B. Phát triển
  • C. Biến thái
  • D. Phân hóa tế bào

Câu 2: Đặc điểm nổi bật của giai đoạn phát triển sau phôi ở động vật là gì?

  • A. Chỉ có sự tăng kích thước cơ thể.
  • B. Chỉ có sự biệt hóa tế bào tạo cơ quan.
  • C. Bao gồm cả sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái.
  • D. Chỉ xảy ra ở động vật đẻ con.

Câu 3: Kiểu phát triển nào sau đây ở động vật, con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự con trưởng thành, chỉ khác về kích thước và chức năng sinh sản chưa hoàn chỉnh?

  • A. Phát triển không qua biến thái
  • B. Phát triển qua biến thái hoàn toàn
  • C. Phát triển qua biến thái không hoàn toàn
  • D. Phát triển gián tiếp

Câu 4: Quan sát vòng đời của một loài côn trùng cho thấy nó trải qua các giai đoạn: trứng → ấu trùng → nhộng → con trưởng thành. Kiểu phát triển của loài này là gì?

  • A. Phát triển không qua biến thái
  • B. Phát triển qua biến thái hoàn toàn
  • C. Phát triển qua biến thái không hoàn toàn
  • D. Phát triển trực tiếp

Câu 5: Một loài côn trùng non (ví dụ: châu chấu non) có hình dạng giống con trưởng thành nhưng chưa có cánh và cơ quan sinh sản chưa phát triển. Nó lột xác nhiều lần để lớn lên. Kiểu phát triển của loài này là gì?

  • A. Phát triển không qua biến thái
  • B. Phát triển qua biến thái hoàn toàn
  • C. Phát triển qua biến thái không hoàn toàn
  • D. Phát triển qua biến thái phức tạp

Câu 6: Động vật nào sau đây có kiểu phát triển không qua biến thái?

  • A. Bướm
  • B. Ếch
  • C. Châu chấu
  • D. Gà

Câu 7: Loại hoocmôn nào sau đây chủ yếu ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng (tăng kích thước) của cơ thể động vật có xương sống, đặc biệt ở giai đoạn non?

  • A. Hoocmôn sinh trưởng (GH)
  • B. Tirôxin
  • C. Ectyson
  • D. Juvenin

Câu 8: Ở lưỡng cư (ví dụ: ếch), hoocmôn nào đóng vai trò quan trọng trong quá trình biến thái từ nòng nọc thành ếch trưởng thành?

  • A. Hoocmôn sinh trưởng
  • B. Tirôxin
  • C. Insulin
  • D. Adrenalin

Câu 9: Nếu tuyến giáp của nòng nọc bị cắt bỏ, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Nòng nọc biến thái thành ếch sớm hơn bình thường.
  • B. Nòng nọc chết ngay lập tức.
  • C. Nòng nọc không thể biến thái thành ếch và tiếp tục sống dưới dạng nòng nọc khổng lồ.
  • D. Nòng nọc phát triển thành ếch nhưng có kích thước nhỏ hơn.

Câu 10: Ở côn trùng, hoocmôn ectyson (hoocmôn lột xác) có chức năng chính là gì?

  • A. Gây lột xác ở ấu trùng và hóa nhộng, hóa bướm.
  • B. Ức chế quá trình lột xác.
  • C. Kích thích sự phát triển của cơ quan sinh sản.
  • D. Duy trì trạng thái ấu trùng.

Câu 11: Hoocmôn juvenin (hoocmôn trẻ mãi không già) ở côn trùng có vai trò như thế nào trong quá trình biến thái hoàn toàn?

  • A. Kích thích ấu trùng lột xác thành nhộng và bướm.
  • B. Ức chế quá trình biến đổi từ ấu trùng thành nhộng và bướm, duy trì đặc điểm ấu trùng.
  • C. Chỉ có tác dụng ở giai đoạn nhộng.
  • D. Kích thích sự phát triển của cánh.

Câu 12: Một người nuôi tằm muốn tằm nhanh cho kén. Dựa vào kiến thức về hoocmôn ở côn trùng, người đó có thể can thiệp bằng cách nào?

  • A. Tăng nồng độ juvenin trong cơ thể tằm.
  • B. Giảm nồng độ ectyson trong cơ thể tằm.
  • C. Giảm nồng độ juvenin trong cơ thể tằm.
  • D. Tăng nồng độ cả ectyson và juvenin.

Câu 13: Yếu tố môi trường nào sau đây có ảnh hưởng rõ rệt nhất đến tốc độ sinh trưởng và phát triển của động vật biến nhiệt?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Ánh sáng
  • C. Độ ẩm
  • D. Nồng độ CO2

Câu 14: Tại sao khi trời rét, gia súc thường chậm lớn hơn so với khi trời ấm áp?

  • A. Vì nhiệt độ thấp làm giảm khả năng tiêu hóa thức ăn.
  • B. Vì cơ thể phải tăng cường chuyển hóa để bù đắp lượng nhiệt mất đi, tiêu hao năng lượng cho sinh trưởng.
  • C. Vì nhiệt độ thấp làm giảm hoạt tính của hoocmôn sinh trưởng.
  • D. Vì gia súc cần ngủ đông khi trời rét.

Câu 15: Ánh sáng có thể ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật thông qua cơ chế nào?

  • A. Cung cấp năng lượng trực tiếp cho cơ thể.
  • B. Ảnh hưởng đến nhiệt độ cơ thể động vật hằng nhiệt.
  • C. Tăng cường khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng.
  • D. Điều hòa nhịp sinh học, ảnh hưởng đến hoạt động của tuyến nội tiết và tập tính sinh sản.

Câu 16: Dinh dưỡng ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật như thế nào?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến giai đoạn phôi thai.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến kích thước cơ thể, không ảnh hưởng đến sự phát dục.
  • C. Cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho quá trình sinh trưởng, phát triển, ảnh hưởng đến sự cân bằng hoocmôn.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến động vật biến nhiệt.

Câu 17: Tại sao sự thiếu iốt trong khẩu phần ăn ở trẻ em có thể dẫn đến bệnh đần độn?

  • A. Iốt cần thiết cho sản xuất hoocmôn sinh trưởng.
  • B. Iốt cần thiết cho sản xuất tirôxin, hoocmôn quan trọng cho sự phát triển hệ thần kinh.
  • C. Iốt giúp tăng cường hấp thụ canxi cho xương.
  • D. Thiếu iốt làm giảm khả năng miễn dịch.

Câu 18: So sánh sự điều hòa sinh trưởng và phát triển ở côn trùng và động vật có xương sống, điểm khác biệt cơ bản là gì?

  • A. Cả hai nhóm đều chỉ chịu ảnh hưởng của hoocmôn.
  • B. Côn trùng chỉ chịu ảnh hưởng của môi trường, còn động vật có xương sống chịu ảnh hưởng của hoocmôn.
  • C. Động vật có xương sống chỉ chịu ảnh hưởng của môi trường, còn côn trùng chịu ảnh hưởng của hoocmôn.
  • D. Cả hai nhóm đều chịu ảnh hưởng của hoocmôn và môi trường, nhưng loại hoocmôn và cơ chế tác động khác nhau.

Câu 19: Giai đoạn nào trong quá trình phát triển của động vật có sự phân hóa tế bào mạnh mẽ nhất để hình thành các mô, cơ quan và hệ cơ quan?

  • A. Giai đoạn phôi
  • B. Giai đoạn con non
  • C. Giai đoạn trưởng thành
  • D. Giai đoạn già hóa

Câu 20: Tại sao biến thái hoàn toàn được xem là một kiểu phát triển thích nghi cao với môi trường sống?

  • A. Vì các giai đoạn sống đều sống cùng một môi trường và ăn cùng một loại thức ăn.
  • B. Vì con non và con trưởng thành cạnh tranh gay gắt về thức ăn.
  • C. Vì ấu trùng và con trưởng thành thường sống ở môi trường khác nhau và ăn các loại thức ăn khác nhau, giảm cạnh tranh.
  • D. Vì giai đoạn nhộng giúp cơ thể chống chịu tốt với điều kiện bất lợi.

Câu 21: Một người đàn ông trưởng thành bị bệnh to đầu chi (tay chân, xương hàm phát triển quá mức). Nguyên nhân có thể do tuyến yên sản sinh quá nhiều hoocmôn nào?

  • A. Hoocmôn sinh trưởng
  • B. Tirôxin
  • C. Testosteron
  • D. Insulin

Câu 22: Trong chăn nuôi, để vật nuôi sinh trưởng nhanh và đạt năng suất cao, người ta thường sử dụng các biện pháp kỹ thuật nào dựa trên kiến thức về sinh trưởng và phát triển?

  • A. Hạn chế cho vật nuôi ăn để giảm năng lượng tiêu hao.
  • B. Nuôi nhốt trong điều kiện nhiệt độ thấp để cơ thể tăng cường chuyển hóa.
  • C. Chỉ cung cấp một loại thức ăn duy nhất cho vật nuôi.
  • D. Cung cấp khẩu phần ăn đầy đủ dinh dưỡng, đảm bảo nhiệt độ, ánh sáng, vệ sinh chuồng trại phù hợp.

Câu 23: Giai đoạn nào trong vòng đời của động vật qua biến thái hoàn toàn là giai đoạn tích lũy năng lượng và chuẩn bị cho sự biến đổi hình thái triệt để?

  • A. Ấu trùng
  • B. Nhộng
  • C. Con trưởng thành
  • D. Trứng

Câu 24: Tại sao ếch con (nòng nọc) sống dưới nước, thở bằng mang, còn ếch trưởng thành sống trên cạn là chủ yếu, thở bằng phổi và da?

  • A. Đây là kết quả của quá trình biến thái hoàn toàn do tác động của tirôxin.
  • B. Đây là kết quả của quá trình phát triển không qua biến thái.
  • C. Đây là do sự thay đổi nhiệt độ môi trường.
  • D. Đây là do sự thay đổi ánh sáng môi trường.

Câu 25: Trường hợp nào sau đây cho thấy ảnh hưởng của yếu tố môi trường đến sinh trưởng và phát triển ở động vật?

  • A. Gà con nở ra từ trứng sau 21 ngày ấp.
  • B. Sâu bướm lột xác nhiều lần để tăng kích thước.
  • C. Cá rô phi nuôi ở nhiệt độ 28-30°C sinh trưởng nhanh hơn nuôi ở nhiệt độ 20°C.
  • D. Nòng nọc rụng đuôi và mọc chân để thành ếch.

Câu 26: Khi nói về mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở động vật, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Sinh trưởng là tiền đề của phát triển, phát triển không ảnh hưởng đến sinh trưởng.
  • B. Phát triển là tiền đề của sinh trưởng, sinh trưởng không ảnh hưởng đến phát triển.
  • C. Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình độc lập, không liên quan đến nhau.
  • D. Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình đan xen, liên quan mật thiết với nhau, trong đó sinh trưởng tạo cơ sở cho phát triển và phát triển thúc đẩy sinh trưởng.

Câu 27: Tại sao việc sử dụng các loại hoocmôn tăng trưởng nhân tạo trong chăn nuôi cần được kiểm soát chặt chẽ?

  • A. Vì chúng rất đắt tiền.
  • B. Vì việc lạm dụng có thể gây hại cho sức khỏe con người khi tiêu thụ sản phẩm từ vật nuôi.
  • C. Vì chúng làm giảm tốc độ sinh trưởng của vật nuôi.
  • D. Vì chúng chỉ có hiệu quả ở một số ít loài vật nuôi.

Câu 28: Trong vòng đời của một loài côn trùng có biến thái không hoàn toàn, giai đoạn nào sau đây không có?

  • A. Trứng
  • B. Ấu trùng (con non)
  • C. Nhộng
  • D. Con trưởng thành

Câu 29: Sự biến đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của cơ thể sau khi sinh hoặc nở ra từ trứng được gọi là gì?

  • A. Biến thái
  • B. Sinh trưởng
  • C. Phân hóa
  • D. Tái sinh

Câu 30: Vòng đời của động vật là gì?

  • A. Thời gian sống tối đa của một cá thể.
  • B. Giai đoạn từ khi sinh ra đến khi chết.
  • C. Quá trình sinh trưởng của cơ thể.
  • D. Trình tự các giai đoạn sống, đặc trưng cho mỗi loài sinh vật, bắt đầu từ khi sinh ra (hoặc trứng được thụ tinh) đến khi cá thể trưởng thành và sinh sản.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Quá trình nào sau đây ở động vật làm tăng kích thước cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Đặc điểm nổi bật của giai đoạn phát triển sau phôi ở động vật là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Kiểu phát triển nào sau đây ở động vật, con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự con trưởng thành, chỉ khác về kích thước và chức năng sinh sản chưa hoàn chỉnh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Quan sát vòng đời của một loài côn trùng cho thấy nó trải qua các giai đoạn: trứng → ấu trùng → nhộng → con trưởng thành. Kiểu phát triển của loài này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Một loài côn trùng non (ví dụ: châu chấu non) có hình dạng giống con trưởng thành nhưng chưa có cánh và cơ quan sinh sản chưa phát triển. Nó lột xác nhiều lần để lớn lên. Kiểu phát triển của loài này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Động vật nào sau đây có kiểu phát triển không qua biến thái?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Loại hoocmôn nào sau đây chủ yếu ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng (tăng kích thước) của cơ thể động vật có xương sống, đặc biệt ở giai đoạn non?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Ở lưỡng cư (ví dụ: ếch), hoocmôn nào đóng vai trò quan trọng trong quá trình biến thái từ nòng nọc thành ếch trưởng thành?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Nếu tuyến giáp của nòng nọc bị cắt bỏ, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Ở côn trùng, hoocmôn ectyson (hoocmôn lột xác) có chức năng chính là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Hoocmôn juvenin (hoocmôn trẻ mãi không già) ở côn trùng có vai trò như thế nào trong quá trình biến thái hoàn toàn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một người nuôi tằm muốn tằm nhanh cho kén. Dựa vào kiến thức về hoocmôn ở côn trùng, người đó có thể can thiệp bằng cách nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Yếu tố môi trường nào sau đây có ảnh hưởng rõ rệt nhất đến tốc độ sinh trưởng và phát triển của động vật biến nhiệt?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Tại sao khi trời rét, gia súc thường chậm lớn hơn so với khi trời ấm áp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Ánh sáng có thể ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật thông qua cơ chế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Dinh dưỡng ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Tại sao sự thiếu iốt trong khẩu phần ăn ở trẻ em có thể dẫn đến bệnh đần độn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: So sánh sự điều hòa sinh trưởng và phát triển ở côn trùng và động vật có xương sống, điểm khác biệt cơ bản là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Giai đoạn nào trong quá trình phát triển của động vật có sự phân hóa tế bào mạnh mẽ nhất để hình thành các mô, cơ quan và hệ cơ quan?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Tại sao biến thái hoàn toàn được xem là một kiểu phát triển thích nghi cao với môi trường sống?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một người đàn ông trưởng thành bị bệnh to đầu chi (tay chân, xương hàm phát triển quá mức). Nguyên nhân có thể do tuyến yên sản sinh quá nhiều hoocmôn nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Trong chăn nuôi, để vật nuôi sinh trưởng nhanh và đạt năng suất cao, người ta thường sử dụng các biện pháp kỹ thuật nào dựa trên kiến thức về sinh trưởng và phát triển?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Giai đoạn nào trong vòng đời của động vật qua biến thái hoàn toàn là giai đoạn tích lũy năng lượng và chuẩn bị cho sự biến đổi hình thái triệt để?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Tại sao ếch con (nòng nọc) sống dưới nước, thở bằng mang, còn ếch trưởng thành sống trên cạn là chủ yếu, thở bằng phổi và da?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Trường hợp nào sau đây cho thấy ảnh hưởng của yếu tố môi trường đến sinh trưởng và phát triển ở động vật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Khi nói về mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở động vật, phát biểu nào sau đây là đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Tại sao việc sử dụng các loại hoocmôn tăng trưởng nhân tạo trong chăn nuôi cần được kiểm soát chặt chẽ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Trong vòng đời của một loài côn trùng có biến thái không hoàn toàn, giai đoạn nào sau đây không có?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Sự biến đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của cơ thể sau khi sinh hoặc nở ra từ trứng được gọi là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Vòng đời của động vật là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân biệt rõ ràng nhất giữa sinh trưởng và phát triển ở động vật là gì?

  • A. Sinh trưởng chỉ xảy ra ở giai đoạn phôi, còn phát triển xảy ra ở giai đoạn hậu phôi.
  • B. Sinh trưởng làm tăng khối lượng, còn phát triển làm tăng chiều dài.
  • C. Sinh trưởng là quá trình tích lũy năng lượng, còn phát triển là quá trình giải phóng năng lượng.
  • D. Sinh trưởng là tăng kích thước cơ thể, còn phát triển bao gồm sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái.

Câu 2: Giai đoạn phát triển phôi ở động vật bao gồm các quá trình nào sau đây?

  • A. Phân cắt trứng, phôi vị hóa, hình thành mầm cơ quan.
  • B. Thay lông/da, hóa nhộng, vũ hóa.
  • C. Tăng kích thước tế bào, tăng số lượng tế bào, biệt hóa tế bào.
  • D. Phát dục, giao phối, thụ tinh.

Câu 3: Tại sao quá trình phân hóa (biệt hóa) tế bào lại là một phần quan trọng của sự phát triển ở động vật, không chỉ đơn thuần là sinh trưởng?

  • A. Vì nó giúp tăng nhanh kích thước tổng thể của cơ thể.
  • B. Vì nó làm tăng số lượng tế bào trong cơ thể.
  • C. Vì nó tạo ra sự chuyên hóa về cấu trúc và chức năng của tế bào, hình thành các mô, cơ quan khác nhau.
  • D. Vì nó chỉ xảy ra ở giai đoạn hậu phôi, giúp cơ thể trưởng thành.

Câu 4: Sự phát triển không qua biến thái ở động vật được đặc trưng bởi điều gì?

  • A. Con non có hình dạng và cấu tạo rất khác so với con trưởng thành.
  • B. Con non có hình dạng và cấu tạo tương tự con trưởng thành.
  • C. Luôn có giai đoạn ấu trùng sống trong môi trường nước.
  • D. Cơ thể trải qua quá trình lột xác nhiều lần trước khi trưởng thành.

Câu 5: Động vật nào sau đây thường có kiểu phát triển không qua biến thái?

  • A. Bướm
  • B. Ếch
  • C. Gà
  • D. Ruồi

Câu 6: Kiểu phát triển qua biến thái hoàn toàn ở côn trùng có đặc điểm gì khác biệt so với biến thái không hoàn toàn?

  • A. Có thêm giai đoạn nhộng giữa ấu trùng và con trưởng thành.
  • B. Ấu trùng giống hệt con trưởng thành về hình dạng.
  • C. Ấu trùng sống trong môi trường khác biệt hoàn toàn với con trưởng thành.
  • D. Chỉ xảy ra ở các loài côn trùng sống dưới nước.

Câu 7: Tại sao nòng nọc ếch phải trải qua quá trình biến thái để trở thành ếch trưởng thành?

  • A. Để tăng kích thước cơ thể nhanh chóng.
  • B. Để hoàn thiện chức năng sinh sản sớm hơn.
  • C. Để giảm sự cạnh tranh thức ăn với các loài sống dưới nước khác.
  • D. Để thích nghi với môi trường sống khác biệt và nguồn thức ăn mới (từ nước lên cạn).

Câu 8: Hoocmôn tirôxin do tuyến giáp tiết ra có vai trò quan trọng nhất trong quá trình biến thái của loài động vật nào?

  • A. Cá
  • B. Ếch
  • C. Gà
  • D. Chó

Câu 9: Một loại thuốc trừ sâu hoạt động bằng cách bắt chước cấu trúc và chức năng của hoocmôn juvenile ở côn trùng. Nếu phun loại thuốc này lên ấu trùng sâu bọ, điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Ấu trùng sẽ tiếp tục lột xác nhưng không biến thành nhộng hoặc con trưởng thành.
  • B. Ấu trùng sẽ biến thành nhộng sớm hơn bình thường.
  • C. Quá trình lột xác của ấu trùng sẽ bị ngừng lại ngay lập tức.
  • D. Con trưởng thành sẽ bị vô sinh.

Câu 10: Nghiên cứu cho thấy, nếu thiếu hoocmôn sinh trưởng (GH) ở trẻ em, có thể dẫn đến tình trạng lùn tuyến yên. Điều này chứng tỏ yếu tố nào ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển?

  • A. Yếu tố môi trường (nhiệt độ).
  • B. Yếu tố nội tiết (hoocmôn).
  • C. Yếu tố dinh dưỡng.
  • D. Yếu tố di truyền (gen).

Câu 11: Tại sao nhiệt độ môi trường lại ảnh hưởng đáng kể đến tốc độ sinh trưởng và phát triển của động vật biến nhiệt?

  • A. Vì nhiệt độ ảnh hưởng trực tiếp đến cấu trúc ADN của chúng.
  • B. Vì động vật biến nhiệt cần sử dụng nhiều năng lượng để duy trì thân nhiệt ổn định.
  • C. Vì thân nhiệt của chúng phụ thuộc môi trường, ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ các phản ứng sinh hóa và hoạt động của enzyme.
  • D. Vì nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến giai đoạn sinh sản, không ảnh hưởng đến sinh trưởng.

Câu 12: Hãy phân tích tác động của việc thiếu dinh dưỡng (ví dụ: thiếu protein) đến quá trình sinh trưởng và phát triển của một loài động vật có vú non.

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của con vật khi trưởng thành.
  • B. Chỉ làm giảm khả năng miễn dịch, không ảnh hưởng đến kích thước cơ thể.
  • C. Làm tăng tốc độ phân hóa tế bào để bù đắp.
  • D. Làm chậm quá trình tăng số lượng và kích thước tế bào, ảnh hưởng đến sự phát triển của các mô và cơ quan.

Câu 13: Quan sát vòng đời của một loài côn trùng, bạn thấy nó trải qua các giai đoạn: trứng → ấu trùng → nhộng → trưởng thành. Kiểu phát triển này được gọi là gì?

  • A. Phát triển qua biến thái hoàn toàn.
  • B. Phát triển không qua biến thái.
  • C. Phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
  • D. Phát triển trực tiếp.

Câu 14: Trong quá trình biến thái hoàn toàn ở côn trùng, giai đoạn nào là giai đoạn tích lũy vật chất chủ yếu để chuẩn bị cho sự biến đổi sang giai đoạn tiếp theo?

  • A. Giai đoạn trứng.
  • B. Giai đoạn ấu trùng.
  • C. Giai đoạn nhộng.
  • D. Giai đoạn trưởng thành.

Câu 15: Nếu một con sâu bướm bị cắt bỏ tuyến trước ngực (nơi sản xuất Ecdysone), điều gì có khả năng xảy ra với quá trình phát triển của nó?

  • A. Nó sẽ biến thành nhộng sớm hơn bình thường.
  • B. Nó sẽ tiếp tục lột xác và phát triển bình thường.
  • C. Quá trình lột xác và biến thái của nó sẽ bị ngừng lại.
  • D. Nó sẽ biến thành con trưởng thành ngay lập tức mà không qua giai đoạn nhộng.

Câu 16: Sự khác biệt cơ bản nhất về nhu cầu dinh dưỡng giữa ấu trùng và con trưởng thành ở loài bướm là gì?

  • A. Ấu trùng cần nhiều vitamin hơn con trưởng thành.
  • B. Ấu trùng cần nhiều protein và carbohydrate để tích lũy vật chất, trong khi con trưởng thành chủ yếu cần đường từ mật hoa cho năng lượng.
  • C. Con trưởng thành cần nhiều khoáng chất hơn ấu trùng.
  • D. Nhu cầu dinh dưỡng của ấu trùng và con trưởng thành là như nhau.

Câu 17: Tại sao việc hiểu rõ vòng đời và các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển của sâu bọ gây hại lại quan trọng trong nông nghiệp?

  • A. Giúp xác định thời điểm và phương pháp phòng trừ sâu bệnh hiệu quả nhất dựa trên giai đoạn phát triển và điều kiện môi trường.
  • B. Giúp biến đổi gen của sâu bọ để chúng không gây hại nữa.
  • C. Chỉ có ý nghĩa trong nghiên cứu khoa học, không áp dụng trong thực tế sản xuất.
  • D. Giúp tăng tốc độ sinh trưởng của cây trồng để chống lại sâu bệnh.

Câu 18: Một con chó con được nuôi dưỡng trong điều kiện thiếu thốn dinh dưỡng nghiêm trọng trong giai đoạn đầu đời. Điều gì có khả năng xảy ra với sự sinh trưởng và phát triển của nó khi trưởng thành?

  • A. Nó sẽ có kích thước lớn hơn bình thường để bù đắp cho sự thiếu hụt ban đầu.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến màu lông và không ảnh hưởng đến kích thước cơ thể.
  • C. Kích thước cơ thể khi trưởng thành có thể nhỏ hơn bình thường và có thể gặp các vấn đề sức khỏe.
  • D. Quá trình phát dục sẽ diễn ra sớm hơn.

Câu 19: Tại sao việc tiêm hoocmôn sinh trưởng tổng hợp cho trẻ em bị lùn tuyến yên cần được thực hiện dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ?

  • A. Vì hoocmôn sinh trưởng rất đắt tiền.
  • B. Vì việc sử dụng không đúng liều lượng hoặc đối tượng có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng và không hiệu quả.
  • C. Vì hoocmôn sinh trưởng chỉ có tác dụng khi được tiêm vào ban đêm.
  • D. Vì hoocmôn này có thể gây nghiện.

Câu 20: Phân tích vai trò tương quan giữa Ecdysone và Juvenile hormone (JH) trong việc điều hòa biến thái hoàn toàn ở côn trùng.

  • A. Ecdysone kích thích biến thái, còn JH kích thích lột xác.
  • B. Cả Ecdysone và JH đều kích thích biến thái thành con trưởng thành.
  • C. Ecdysone duy trì giai đoạn ấu trùng, còn JH gây lột xác.
  • D. Ecdysone kích thích lột xác và biến thái, còn JH duy trì đặc điểm ấu trùng và ngăn cản biến thái thành nhộng/trưởng thành (tác động đối kháng ở một khía cạnh).

Câu 21: Một con sâu bướm đang ở giai đoạn ấu trùng cuối. Nếu nồng độ Juvenile hormone (JH) trong cơ thể nó đột ngột tăng cao thay vì giảm xuống, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Nó sẽ tiếp tục lột xác nhưng vẫn giữ nguyên hình dạng ấu trùng hoặc tạo ra ấu trùng khổng lồ.
  • B. Nó sẽ biến thành nhộng sớm hơn dự kiến.
  • C. Nó sẽ biến thành con trưởng thành ngay lập tức.
  • D. Quá trình lột xác sẽ bị ngừng lại hoàn toàn.

Câu 22: So sánh quá trình phát triển phôi của gà và thỏ, điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

  • A. Gà có giai đoạn phôi vị hóa, còn thỏ thì không.
  • B. Gà hình thành mầm cơ quan, còn thỏ thì không.
  • C. Phôi gà phát triển bên ngoài cơ thể mẹ trong trứng, còn phôi thỏ phát triển bên trong cơ thể mẹ.
  • D. Phôi gà không cần dinh dưỡng, còn phôi thỏ cần dinh dưỡng từ mẹ.

Câu 23: Nếu một con cá con được nuôi trong bể nước có nhiệt độ thấp hơn đáng kể so với nhiệt độ tối ưu cho loài đó, điều gì có khả năng xảy ra với tốc độ sinh trưởng của nó?

  • A. Tốc độ sinh trưởng sẽ chậm lại.
  • B. Tốc độ sinh trưởng sẽ nhanh hơn để thích nghi với điều kiện lạnh.
  • C. Tốc độ sinh trưởng không bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ nước.
  • D. Cá sẽ ngừng sinh trưởng và chết.

Câu 24: Giai đoạn nào trong vòng đời của động vật qua biến thái hoàn toàn có vai trò đảm bảo sự phân tán loài và tìm kiếm bạn tình để sinh sản?

  • A. Giai đoạn trứng.
  • B. Giai đoạn ấu trùng.
  • C. Giai đoạn nhộng.
  • D. Giai đoạn trưởng thành.

Câu 25: So sánh sự khác biệt về môi trường sống và thức ăn giữa ấu trùng chuồn chuồn và chuồn chuồn trưởng thành. Điều này phản ánh đặc điểm nào của kiểu phát triển qua biến thái không hoàn toàn?

  • A. Sự thay đổi về môi trường sống và/hoặc thức ăn giữa con non và con trưởng thành giúp giảm cạnh tranh.
  • B. Con non và con trưởng thành có hình dạng hoàn toàn khác biệt.
  • C. Có giai đoạn nhộng sống dưới nước.
  • D. Con non chỉ khác con trưởng thành về kích thước.

Câu 26: Tại sao nói sự phát triển ở động vật là một quá trình biến đổi phức tạp?

  • A. Vì nó chỉ xảy ra ở động vật bậc cao.
  • B. Vì nó luôn đòi hỏi sự can thiệp của con người.
  • C. Vì nó chỉ bao gồm sự tăng trưởng về kích thước.
  • D. Vì nó bao gồm nhiều quá trình phối hợp như sinh trưởng, phân hóa tế bào, phát sinh hình thái, và có thể có biến thái.

Câu 27: Yếu tố môi trường nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất đến tốc độ phát triển của nòng nọc thành ếch?

  • A. Ánh sáng.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Độ pH của nước.
  • D. Mật độ nòng nọc trong ao.

Câu 28: Tại sao động vật hằng nhiệt ít bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ môi trường đến tốc độ sinh trưởng và phát triển hơn so với động vật biến nhiệt?

  • A. Vì chúng chỉ sinh sống ở vùng khí hậu ôn hòa.
  • B. Vì chúng không có hoocmôn điều hòa sinh trưởng.
  • C. Vì chúng có khả năng duy trì thân nhiệt ổn định, giúp các quá trình sinh hóa diễn ra bình thường.
  • D. Vì chúng có kích thước cơ thể lớn hơn nên ít bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ.

Câu 29: Trong chăn nuôi, để vật nuôi non sinh trưởng và phát triển tốt, người ta cần chú ý đến những yếu tố nào là quan trọng nhất?

  • A. Cung cấp đầy đủ dinh dưỡng và đảm bảo môi trường sống thuận lợi (nhiệt độ, vệ sinh).
  • B. Chỉ cần tiêm đủ các loại vắc-xin.
  • C. Quan trọng nhất là cho chúng tiếp xúc với ánh sáng mặt trời.
  • D. Chỉ cần đảm bảo chuồng trại luôn khô ráo.

Câu 30: Phân tích ý nghĩa thích nghi của kiểu phát triển qua biến thái hoàn toàn ở côn trùng (ví dụ: bướm) đối với sự tồn tại của loài.

  • A. Giúp con non đạt kích thước tối đa trong thời gian ngắn nhất.
  • B. Đảm bảo con non và con trưởng thành luôn cạnh tranh nhau về nguồn thức ăn để chọn lọc cá thể mạnh.
  • C. Giảm cạnh tranh giữa ấu trùng và con trưởng thành về thức ăn và môi trường sống, đồng thời tối ưu hóa vai trò của từng giai đoạn (ăn/lớn, sinh sản/phân tán).
  • D. Chỉ đơn thuần là sự thay đổi hình dạng ngẫu nhiên trong vòng đời.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Phân biệt rõ ràng nhất giữa sinh trưởng và phát triển ở động vật là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Giai đoạn phát triển phôi ở động vật bao gồm các quá trình nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Tại sao quá trình phân hóa (biệt hóa) tế bào lại là một phần quan trọng của sự phát triển ở động vật, không chỉ đơn thuần là sinh trưởng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Sự phát triển không qua biến thái ở động vật được đặc trưng bởi điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Động vật nào sau đây thường có kiểu phát triển không qua biến thái?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Kiểu phát triển qua biến thái hoàn toàn ở côn trùng có đặc điểm gì khác biệt so với biến thái không hoàn toàn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Tại sao nòng nọc ếch phải trải qua quá trình biến thái để trở thành ếch trưởng thành?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Hoocmôn tirôxin do tuyến giáp tiết ra có vai trò quan trọng nhất trong quá trình biến thái của loài động vật nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một loại thuốc trừ sâu hoạt động bằng cách bắt chước cấu trúc và chức năng của hoocmôn juvenile ở côn trùng. Nếu phun loại thuốc này lên ấu trùng sâu bọ, điều gì có khả năng xảy ra?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Nghiên cứu cho thấy, nếu thiếu hoocmôn sinh trưởng (GH) ở trẻ em, có thể dẫn đến tình trạng lùn tuyến yên. Điều này chứng tỏ yếu tố nào ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Tại sao nhiệt độ môi trường lại ảnh hưởng đáng kể đến tốc độ sinh trưởng và phát triển của động vật biến nhiệt?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Hãy phân tích tác động của việc thiếu dinh dưỡng (ví dụ: thiếu protein) đến quá trình sinh trưởng và phát triển của một loài động vật có vú non.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Quan sát vòng đời của một loài côn trùng, bạn thấy nó trải qua các giai đoạn: trứng → ấu trùng → nhộng → trưởng thành. Kiểu phát triển này được gọi là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Trong quá trình biến thái hoàn toàn ở côn trùng, giai đoạn nào là giai đoạn tích lũy vật chất chủ yếu để chuẩn bị cho sự biến đổi sang giai đoạn tiếp theo?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Nếu một con sâu bướm bị cắt bỏ tuyến trước ngực (nơi sản xuất Ecdysone), điều gì có khả năng xảy ra với quá trình phát triển của nó?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Sự khác biệt cơ bản nhất về nhu cầu dinh dưỡng giữa ấu trùng và con trưởng thành ở loài bướm là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Tại sao việc hiểu rõ vòng đời và các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển của sâu bọ gây hại lại quan trọng trong nông nghiệp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một con chó con được nuôi dưỡng trong điều kiện thiếu thốn dinh dưỡng nghiêm trọng trong giai đoạn đầu đời. Điều gì có khả năng xảy ra với sự sinh trưởng và phát triển của nó khi trưởng thành?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Tại sao việc tiêm hoocmôn sinh trưởng tổng hợp cho trẻ em bị lùn tuyến yên cần được thực hiện dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Phân tích vai trò tương quan giữa Ecdysone và Juvenile hormone (JH) trong việc điều hòa biến thái hoàn toàn ở côn trùng.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một con sâu bướm đang ở giai đoạn ấu trùng cuối. Nếu nồng độ Juvenile hormone (JH) trong cơ thể nó đột ngột tăng cao thay vì giảm xuống, điều gì có thể xảy ra?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: So sánh quá trình phát triển phôi của gà và thỏ, điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Nếu một con cá con được nuôi trong bể nước có nhiệt độ thấp hơn đáng kể so với nhiệt độ tối ưu cho loài đó, điều gì có khả năng xảy ra với tốc độ sinh trưởng của nó?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Giai đoạn nào trong vòng đời của động vật qua biến thái hoàn toàn có vai trò đảm bảo sự phân tán loài và tìm kiếm bạn tình để sinh sản?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: So sánh sự khác biệt về môi trường sống và thức ăn giữa ấu trùng chuồn chuồn và chuồn chuồn trưởng thành. Điều này phản ánh đặc điểm nào của kiểu phát triển qua biến thái không hoàn toàn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Tại sao nói sự phát triển ở động vật là một quá trình biến đổi phức tạp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Yếu tố môi trường nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất đến tốc độ phát triển của nòng nọc thành ếch?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Tại sao động vật hằng nhiệt ít bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ môi trường đến tốc độ sinh trưởng và phát triển hơn so với động vật biến nhiệt?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Trong chăn nuôi, để vật nuôi non sinh trưởng và phát triển tốt, người ta cần chú ý đến những yếu tố nào là quan trọng nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Phân tích ý nghĩa thích nghi của kiểu phát triển qua biến thái hoàn toàn ở côn trùng (ví dụ: bướm) đối với sự tồn tại của loài.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình nào sau đây ở động vật làm tăng kích thước cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào?

  • A. Sinh trưởng
  • B. Phát triển
  • C. Biến thái
  • D. Phân hóa tế bào

Câu 2: Phát triển ở động vật là quá trình biến đổi bao gồm các giai đoạn và quá trình nào?

  • A. Sinh trưởng và sinh sản
  • B. Sinh trưởng và cảm ứng
  • C. Phân hóa tế bào và cảm ứng
  • D. Sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái

Câu 3: Xét các loài sau: người, gà, bướm, ếch, cá chép. Có bao nhiêu loài phát triển không qua biến thái?

  • A. 2 (người, gà)
  • B. 3 (người, gà, cá chép)
  • C. 4 (người, gà, ếch, cá chép)
  • D. 5 (người, gà, bướm, ếch, cá chép)

Câu 4: Điểm khác biệt cơ bản giữa phát triển qua biến thái hoàn toàn và phát triển qua biến thái không hoàn toàn là gì?

  • A. Có giai đoạn phôi hay không có giai đoạn phôi
  • B. Con non có hình dạng, cấu tạo giống hay khác con trưởng thành
  • C. Có hay không có giai đoạn nhộng
  • D. Chỉ xảy ra ở động vật có xương sống hay động vật không xương sống

Câu 5: Giai đoạn nào trong vòng đời của động vật qua biến thái hoàn toàn thường có chức năng tích lũy năng lượng cho toàn bộ quá trình biến đổi sau đó?

  • A. Ấu trùng (sâu bướm)
  • B. Trứng
  • C. Nhộng
  • D. Con trưởng thành

Câu 6: Hoocmôn nào sau đây do tuyến yên tiết ra, có vai trò kích thích sinh trưởng và phát triển xương, cơ bắp ở động vật có xương sống?

  • A. GH (Growth hormone)
  • B. Thyroxin
  • C. Ecdysone
  • D. Juvenile hormone

Câu 7: Nếu tuyến giáp của một con nòng nọc bị cắt bỏ, dự đoán nào sau đây về sự phát triển của nó là ĐÚNG?

  • A. Nòng nọc sẽ biến thành ếch sớm hơn bình thường.
  • B. Nòng nọc vẫn phát triển thành ếch bình thường nhưng kích thước nhỏ hơn.
  • C. Nòng nọc sẽ chết ngay lập tức.
  • D. Nòng nọc sẽ không biến thái thành ếch mà tiếp tục sống ở dạng nòng nọc khổng lồ.

Câu 8: Hoocmôn Ecdysone ở côn trùng có vai trò chính là gì?

  • A. Kích thích sinh trưởng cơ thể
  • B. Gây lột xác và biến thái
  • C. Ức chế quá trình lột xác
  • D. Duy trì đặc điểm ấu trùng

Câu 9: Hoocmôn Juvenile hormone (JH) ở côn trùng có vai trò chính là gì?

  • A. Kích thích biến thái thành con trưởng thành
  • B. Gây lột xác
  • C. Ức chế biến thái, duy trì đặc điểm ấu trùng
  • D. Kích thích sinh sản

Câu 10: Ở côn trùng, sự cân bằng giữa nồng độ của hai loại hoocmôn Ecdysone và Juvenile hormone quyết định điều gì?

  • A. Tốc độ sinh trưởng của cơ thể
  • B. Giới tính của con non
  • C. Số lượng trứng được đẻ ra
  • D. Kiểu lột xác (lột xác tăng trưởng hay lột xác biến thái)

Câu 11: Yếu tố môi trường nào sau đây ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến tốc độ sinh trưởng và phát triển của động vật biến nhiệt (ví dụ: bò sát, côn trùng)?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Ánh sáng
  • C. Độ ẩm
  • D. Nồng độ CO2

Câu 12: Tại sao khi nhiệt độ môi trường xuống quá thấp, động vật biến nhiệt lại ngừng sinh trưởng và phát triển hoặc chết?

  • A. Vì chúng cần nhiều năng lượng để duy trì thân nhiệt.
  • B. Vì các quá trình chuyển hóa trong cơ thể bị chậm lại hoặc ngừng hoạt động do hoạt tính enzim giảm.
  • C. Vì chúng không thể tìm kiếm thức ăn.
  • D. Vì ánh sáng mặt trời không đủ để tổng hợp vitamin D.

Câu 13: Đối với động vật hằng nhiệt (ví dụ: chim, thú) sống trong môi trường lạnh, tại sao nhiệt độ thấp lại ảnh hưởng tiêu cực đến sinh trưởng dù chúng có khả năng duy trì thân nhiệt?

  • A. Nhiệt độ thấp làm giảm hoạt tính enzim của chúng.
  • B. Chúng không thể tìm kiếm thức ăn trong môi trường lạnh.
  • C. Cơ thể phải tăng cường trao đổi chất để bù đắp lượng nhiệt mất đi, năng lượng dành cho sinh trưởng bị hạn chế.
  • D. Nhiệt độ thấp gây đột biến gen ảnh hưởng đến sinh trưởng.

Câu 14: Chế độ dinh dưỡng hợp lí có vai trò như thế nào đối với sinh trưởng và phát triển của động vật?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng, không ảnh hưởng đến phát triển.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến phát triển, không ảnh hưởng đến sinh trưởng.
  • C. Chỉ cung cấp nguyên liệu cho sinh trưởng, không liên quan đến hoocmôn.
  • D. Cung cấp nguyên liệu cho sinh trưởng, năng lượng cho hoạt động sống và ảnh hưởng đến sự tổng hợp hoocmôn điều hòa phát triển.

Câu 15: Ánh sáng ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật thông qua cơ chế chủ yếu nào?

  • A. Ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt tính enzim.
  • B. Ảnh hưởng đến quá trình quang hợp của động vật.
  • C. Ảnh hưởng đến thời gian hoạt động, khả năng tìm kiếm thức ăn và quá trình tổng hợp vitamin D ở da (đối với động vật có xương sống).
  • D. Ảnh hưởng đến nồng độ CO2 trong môi trường.

Câu 16: Giai đoạn nào trong quá trình phát triển của động vật là giai đoạn hình thành các cơ quan và hệ cơ quan?

  • A. Giai đoạn phôi
  • B. Giai đoạn ấu trùng
  • C. Giai đoạn con non
  • D. Giai đoạn trưởng thành

Câu 17: Tại sao quá trình phân hóa tế bào lại quan trọng đối với sự phát triển của động vật?

  • A. Giúp tăng kích thước cơ thể nhanh chóng.
  • B. Tạo ra các loại tế bào chuyên hóa để hình thành các mô, cơ quan, hệ cơ quan có chức năng khác nhau.
  • C. Giúp cơ thể lột xác và biến đổi hình dạng.
  • D. Đảm bảo tất cả các tế bào trong cơ thể đều giống nhau về cấu tạo và chức năng.

Câu 18: Quan sát vòng đời của một con châu chấu. Giai đoạn nào trong vòng đời của nó thể hiện sự phát triển qua biến thái không hoàn toàn?

  • A. Trứng → Sâu bướm → Nhộng → Bướm trưởng thành
  • B. Trứng → Nòng nọc → Ếch con → Ếch trưởng thành
  • C. Trứng → Ấu trùng (giống con trưởng thành nhưng nhỏ hơn, chưa có cánh) → Lột xác nhiều lần → Châu chấu trưởng thành
  • D. Hợp tử → Phôi → Con non → Con trưởng thành (hình dạng giống nhau)

Câu 19: Điều gì xảy ra nếu một con sâu bướm được tiêm thêm một lượng lớn Juvenile hormone tổng hợp?

  • A. Nó sẽ tiếp tục lột xác để tăng kích thước nhưng không biến thành nhộng.
  • B. Nó sẽ biến thành nhộng ngay lập tức.
  • C. Nó sẽ chết.
  • D. Nó sẽ biến thành bướm trưởng thành mà không qua giai đoạn nhộng.

Câu 20: So sánh quá trình phát triển của người và bướm, điểm khác biệt nổi bật nhất nằm ở giai đoạn nào?

  • A. Giai đoạn phôi.
  • B. Giai đoạn hậu phôi (có/không có biến thái).
  • C. Sự tham gia của hoocmôn.
  • D. Sự tăng kích thước cơ thể.

Câu 21: Tại sao nông dân thường thắp đèn vào ban đêm ở các trang trại nuôi tằm?

  • A. Để diệt sâu bọ gây hại cho tằm.
  • B. Để tăng nhiệt độ cho tằm phát triển nhanh hơn.
  • C. Để kéo dài thời gian chiếu sáng, kích thích tằm ăn nhiều hơn và sinh trưởng nhanh hơn.
  • D. Để giúp tằm định hướng và làm kén dễ dàng hơn.

Câu 22: Khi nghiên cứu về ảnh hưởng của nhiệt độ lên sự phát triển của một loài côn trùng X, người ta nhận thấy ở 20°C, vòng đời từ trứng đến trưởng thành là 60 ngày; ở 25°C, vòng đời là 40 ngày; ở 30°C, vòng đời là 30 ngày. Điều này cho thấy mối quan hệ giữa nhiệt độ và tốc độ phát triển của loài côn trùng này là gì (trong giới hạn nhiệt độ nghiên cứu)?

  • A. Nhiệt độ tăng thì tốc độ phát triển tăng.
  • B. Nhiệt độ tăng thì tốc độ phát triển giảm.
  • C. Nhiệt độ không ảnh hưởng đến tốc độ phát triển.
  • D. Tốc độ phát triển chỉ phụ thuộc vào độ ẩm.

Câu 23: Bệnh bướu cổ ở người (do thiếu i-ốt) có thể ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển như thế nào, đặc biệt ở trẻ em?

  • A. Gây lùn tuyến yên.
  • B. Thiếu i-ốt dẫn đến thiếu Thyroxin, gây chậm lớn, thiểu năng trí tuệ (bệnh đần độn).
  • C. Gây bệnh khổng lồ.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến tuyến sinh dục.

Câu 24: Tại sao người ta thường bổ sung hoocmôn GH cho trẻ em bị thiếu hoocmôn này?

  • A. Để kích thích xương và cơ bắp phát triển, điều trị bệnh lùn tuyến yên.
  • B. Để kích thích tuyến sinh dục phát triển.
  • C. Để kích thích tuyến giáp sản xuất Thyroxin.
  • D. Để điều trị bệnh khổng lồ.

Câu 25: Trong chăn nuôi, người ta thường sử dụng các biện pháp kỹ thuật như cải thiện chuồng trại, điều chỉnh nhiệt độ, ánh sáng, bổ sung dinh dưỡng hợp lí. Mục đích chính của các biện pháp này là gì?

  • A. Để vật nuôi giảm sinh sản.
  • B. Để vật nuôi dễ mắc bệnh hơn.
  • C. Để vật nuôi biến thái hoàn toàn.
  • D. Để tạo điều kiện môi trường tối ưu, thúc đẩy sinh trưởng và phát triển, tăng năng suất.

Câu 26: So sánh sự phát triển của một con cá chép và một con ếch. Điểm khác biệt rõ rệt nhất về kiểu phát triển hậu phôi là gì?

  • A. Cá chép có giai đoạn phôi, ếch thì không.
  • B. Cá chép phát triển không qua biến thái, ếch phát triển qua biến thái hoàn toàn.
  • C. Cá chép phát triển qua biến thái không hoàn toàn, ếch phát triển không qua biến thái.
  • D. Cá chép và ếch đều phát triển qua biến thái không hoàn toàn.

Câu 27: Điều gì sẽ xảy ra với một con sâu bướm nếu nồng độ Juvenile hormone của nó giảm dần đến mức rất thấp, trong khi Ecdysone vẫn được tiết ra?

  • A. Nó sẽ chết.
  • B. Nó sẽ tiếp tục lột xác tăng trưởng.
  • C. Nó sẽ biến thái thành nhộng và sau đó thành bướm trưởng thành.
  • D. Nó sẽ biến thành một con bướm nhỏ hơn bình thường.

Câu 28: Giải thích tại sao ở động vật biến nhiệt, nhiệt độ môi trường ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ đến tốc độ sinh trưởng và phát triển hơn so với động vật hằng nhiệt.

  • A. Động vật biến nhiệt không có khả năng tự điều chỉnh thân nhiệt, nên thân nhiệt của chúng phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường, ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ phản ứng sinh hóa.
  • B. Động vật biến nhiệt cần nhiều năng lượng để duy trì thân nhiệt.
  • C. Động vật biến nhiệt chỉ sống ở những nơi có nhiệt độ ổn định.
  • D. Hoocmôn của động vật biến nhiệt chỉ hoạt động ở một khoảng nhiệt độ hẹp.

Câu 29: Giai đoạn nào trong vòng đời của động vật có sự biến đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí, thường đi kèm với sự thay đổi môi trường sống hoặc tập tính dinh dưỡng?

  • A. Giai đoạn phôi
  • B. Giai đoạn con non
  • C. Giai đoạn trưởng thành
  • D. Giai đoạn biến thái

Câu 30: Quan sát một con gián con (ấu trùng). Nó có hình dạng, cấu tạo và sinh lí tương tự con gián trưởng thành nhưng nhỏ hơn và chưa có cánh. Kiểu phát triển của gián là gì?

  • A. Phát triển không qua biến thái
  • B. Phát triển qua biến thái không hoàn toàn
  • C. Phát triển qua biến thái hoàn toàn
  • D. Phát triển trực tiếp

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Quá trình nào sau đây ở động vật làm tăng kích thước cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Phát triển ở động vật là quá trình biến đổi bao gồm các giai đoạn và quá trình nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Xét các loài sau: người, gà, bướm, ếch, cá chép. Có bao nhiêu loài phát triển không qua biến thái?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Điểm khác biệt cơ bản giữa phát triển qua biến thái hoàn toàn và phát triển qua biến thái không hoàn toàn là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Giai đoạn nào trong vòng đời của động vật qua biến thái hoàn toàn thường có chức năng tích lũy năng lượng cho toàn bộ quá trình biến đổi sau đó?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Hoocmôn nào sau đây do tuyến yên tiết ra, có vai trò kích thích sinh trưởng và phát triển xương, cơ bắp ở động vật có xương sống?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Nếu tuyến giáp của một con nòng nọc bị cắt bỏ, dự đoán nào sau đây về sự phát triển của nó là ĐÚNG?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Hoocmôn Ecdysone ở côn trùng có vai trò chính là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Hoocmôn Juvenile hormone (JH) ở côn trùng có vai trò chính là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Ở côn trùng, sự cân bằng giữa nồng độ của hai loại hoocmôn Ecdysone và Juvenile hormone quyết định điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Yếu tố môi trường nào sau đây ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến tốc độ sinh trưởng và phát triển của động vật biến nhiệt (ví dụ: bò sát, côn trùng)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Tại sao khi nhiệt độ môi trường xuống quá thấp, động vật biến nhiệt lại ngừng sinh trưởng và phát triển hoặc chết?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Đối với động vật hằng nhiệt (ví dụ: chim, thú) sống trong môi trường lạnh, tại sao nhiệt độ thấp lại ảnh hưởng tiêu cực đến sinh trưởng dù chúng có khả năng duy trì thân nhiệt?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Chế độ dinh dưỡng hợp lí có vai trò như thế nào đối với sinh trưởng và phát triển của động vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Ánh sáng ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật thông qua cơ chế chủ yếu nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Giai đoạn nào trong quá trình phát triển của động vật là giai đoạn hình thành các cơ quan và hệ cơ quan?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Tại sao quá trình phân hóa tế bào lại quan trọng đối với sự phát triển của động vật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Quan sát vòng đời của một con châu chấu. Giai đoạn nào trong vòng đời của nó thể hiện sự phát triển qua biến thái không hoàn toàn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Điều gì xảy ra nếu một con sâu bướm được tiêm thêm một lượng lớn Juvenile hormone tổng hợp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: So sánh quá trình phát triển của người và bướm, điểm khác biệt nổi bật nhất nằm ở giai đoạn nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Tại sao nông dân thường thắp đèn vào ban đêm ở các trang trại nuôi tằm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Khi nghiên cứu về ảnh hưởng của nhiệt độ lên sự phát triển của một loài côn trùng X, người ta nhận thấy ở 20°C, vòng đời từ trứng đến trưởng thành là 60 ngày; ở 25°C, vòng đời là 40 ngày; ở 30°C, vòng đời là 30 ngày. Điều này cho thấy mối quan hệ giữa nhiệt độ và tốc độ phát triển của loài côn trùng này là gì (trong giới hạn nhiệt độ nghiên cứu)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Bệnh bướu cổ ở người (do thiếu i-ốt) có thể ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển như thế nào, đặc biệt ở trẻ em?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Tại sao người ta thường bổ sung hoocmôn GH cho trẻ em bị thiếu hoocmôn này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Trong chăn nuôi, người ta thường sử dụng các biện pháp kỹ thuật như cải thiện chuồng trại, điều chỉnh nhiệt độ, ánh sáng, bổ sung dinh dưỡng hợp lí. Mục đích chính của các biện pháp này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: So sánh sự phát triển của một con cá chép và một con ếch. Điểm khác biệt rõ rệt nhất về kiểu phát triển hậu phôi là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Điều gì sẽ xảy ra với một con sâu bướm nếu nồng độ Juvenile hormone của nó giảm dần đến mức rất thấp, trong khi Ecdysone vẫn được tiết ra?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Giải thích tại sao ở động vật biến nhiệt, nhiệt độ môi trường ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ đến tốc độ sinh trưởng và phát triển hơn so với động vật hằng nhiệt.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Giai đoạn nào trong vòng đời của động vật có sự biến đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí, thường đi kèm với sự thay đổi môi trường sống hoặc tập tính dinh dưỡng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Quan sát một con gián con (ấu trùng). Nó có hình dạng, cấu tạo và sinh lí tương tự con gián trưởng thành nhưng nhỏ hơn và chưa có cánh. Kiểu phát triển của gián là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một con nòng nọc đang trong giai đoạn phát triển từ ấu trùng thành ếch trưởng thành. Quá trình biến đổi hình thái sâu sắc này được điều hòa chủ yếu bởi loại hormone nào?

  • A. Hormone sinh trưởng (GH)
  • B. Estrogen
  • C. Thyroxin
  • D. Insulin

Câu 2: Quan sát sự phát triển của con người từ khi mới sinh đến tuổi dậy thì. Sự tăng nhanh về chiều cao và cân nặng trong giai đoạn này chủ yếu phản ánh quá trình sinh trưởng nào ở cấp độ tế bào?

  • A. Sự phân hóa tế bào
  • B. Tăng số lượng và kích thước tế bào
  • C. Phát sinh hình thái cơ quan
  • D. Hoạt động chức năng của tế bào

Câu 3: Một loài côn trùng trải qua các giai đoạn phát triển: Trứng -> Ấu trùng -> Nhộng -> Con trưởng thành. Kiểu phát triển này được gọi là gì?

  • A. Phát triển qua biến thái hoàn toàn
  • B. Phát triển qua biến thái không hoàn toàn
  • C. Phát triển không qua biến thái
  • D. Phát triển trực tiếp

Câu 4: Giải thích tại sao ở động vật biến nhiệt, nhiệt độ môi trường có ảnh hưởng rõ rệt đến tốc độ sinh trưởng và phát triển của chúng.

  • A. Nhiệt độ ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng hấp thụ nước.
  • B. Nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến quá trình sinh sản.
  • C. Động vật biến nhiệt không có khả năng điều hòa thân nhiệt.
  • D. Nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ các phản ứng sinh hóa và hoạt động enzyme trong cơ thể.

Câu 5: Phân tích đặc điểm của giai đoạn phôi nang trong quá trình phát triển phôi ở động vật có xương sống.

  • A. Là giai đoạn hình thành 3 lá phôi.
  • B. Là khối tế bào rỗng bên trong, có một khoang gọi là xoang phôi.
  • C. Là giai đoạn hợp tử bắt đầu phân cắt.
  • D. Là giai đoạn hình thành các mầm cơ quan.

Câu 6: So sánh sự khác nhau cơ bản về hình thái và sinh lí giữa ấu trùng và con trưởng thành ở động vật phát triển qua biến thái hoàn toàn.

  • A. Ấu trùng và con trưởng thành khác nhau rất nhiều về hình thái, cấu tạo và sinh lí (ví dụ: thức ăn, môi trường sống).
  • B. Ấu trùng và con trưởng thành chỉ khác nhau về kích thước cơ thể.
  • C. Ấu trùng và con trưởng thành giống hệt nhau về hình thái nhưng khác về sinh lí.
  • D. Chỉ có con trưởng thành có khả năng sinh sản.

Câu 7: Tại sao việc bổ sung đầy đủ dinh dưỡng, đặc biệt là protein, lại rất quan trọng đối với sự sinh trưởng của động vật non?

  • A. Protein chỉ cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động.
  • B. Protein giúp cơ thể chống lại bệnh tật.
  • C. Protein là thành phần cấu tạo chính của tế bào và mô, cần thiết cho sự tổng hợp vật chất mới.
  • D. Protein kích thích hoạt động của hormone sinh sản.

Câu 8: Một người bị bệnh lùn do thiếu hormone sinh trưởng (GH) ở giai đoạn trẻ em. Nếu phát hiện và bổ sung GH kịp thời, tình trạng này có thể được cải thiện. Điều này cho thấy vai trò của GH trong quá trình nào?

  • A. Phân hóa tế bào
  • B. Phát sinh cơ quan
  • C. Biến thái
  • D. Tăng kích thước cơ thể (sinh trưởng)

Câu 9: Ở loài sâu bướm, hormone Ecdysone và hormone Juvenile (JH) phối hợp với nhau để điều hòa quá trình lột xác và biến thái. Nếu nồng độ JH giảm đột ngột khi ấu trùng đạt kích thước nhất định, điều gì có khả năng xảy ra tiếp theo?

  • A. Ấu trùng sẽ chết.
  • B. Ấu trùng sẽ lột xác và biến thành nhộng.
  • C. Ấu trùng sẽ tiếp tục lớn lên mà không lột xác.
  • D. Ấu trùng sẽ biến thành con trưởng thành ngay lập tức.

Câu 10: Tại sao giai đoạn phôi là giai đoạn đặc biệt nhạy cảm với các yếu tố môi trường (hóa chất độc hại, phóng xạ, nhiệt độ bất thường) ở động vật?

  • A. Đây là giai đoạn hình thành và biệt hóa các mô, cơ quan, nên dễ bị tổn thương cấu trúc và chức năng.
  • B. Phôi chưa có hệ miễn dịch hoàn chỉnh.
  • C. Phôi có tốc độ trao đổi chất rất thấp.
  • D. Phôi chỉ hấp thụ chất dinh dưỡng từ môi trường bên ngoài.

Câu 11: Cho các giai đoạn sau trong quá trình phát triển phôi của động vật: (1) Phôi nang, (2) Hợp tử, (3) Mầm cơ quan, (4) Phôi vị. Sắp xếp các giai đoạn này theo đúng trình tự xảy ra.

  • A. (2) -> (1) -> (4) -> (3)
  • B. (1) -> (2) -> (3) -> (4)
  • C. (2) -> (1) -> (4) -> (3)
  • D. (1) -> (4) -> (2) -> (3)

Câu 12: Ở động vật có xương sống, hormone nào sau đây chủ yếu điều hòa sự phát triển giới tính và các đặc điểm sinh dục phụ ở giai đoạn dậy thì?

  • A. Hormone sinh trưởng (GH)
  • B. Insulin
  • C. Thyroxin
  • D. Testosterone và Estrogen

Câu 13: Nêu một ví dụ về động vật có kiểu phát triển không qua biến thái.

  • A. Gà
  • B. Bướm
  • C. Ếch
  • D. Muỗi

Câu 14: Tại sao ánh sáng lại có thể ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của một số loài động vật, đặc biệt là các loài sống theo mùa?

  • A. Ánh sáng cung cấp năng lượng trực tiếp cho quá trình sinh trưởng.
  • B. Chu kì chiếu sáng (quang chu kì) có thể ảnh hưởng đến hoạt động của hệ nội tiết, điều hòa sinh sản và các chu kì sống khác.
  • C. Ánh sáng giúp động vật tìm kiếm thức ăn dễ dàng hơn.
  • D. Ánh sáng làm tăng nhiệt độ cơ thể động vật.

Câu 15: Xét một loài động vật có vú. Giai đoạn nào trong vòng đời của chúng thể hiện rõ nhất sự tăng trưởng về kích thước và khối lượng cơ thể?

  • A. Giai đoạn phôi thai
  • B. Giai đoạn trưởng thành
  • C. Giai đoạn non (sau sinh đến trước tuổi sinh sản)
  • D. Giai đoạn già hóa

Câu 16: Phân tích hậu quả có thể xảy ra nếu một con vật non bị suy dinh dưỡng kéo dài.

  • A. Tăng tốc độ sinh trưởng bù.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến màu sắc da lông.
  • C. Tăng khả năng chống chịu bệnh tật.
  • D. Chậm lớn, suy giảm miễn dịch, ảnh hưởng đến sự phát triển các cơ quan, thậm chí tử vong.

Câu 17: Hormone sinh trưởng (GH) có tác động chủ yếu lên bộ phận nào của cơ thể để kích thích tăng chiều dài xương ở động vật có xương sống non?

  • A. Đĩa sụn đầu xương dài
  • B. Cơ bắp
  • C. Da
  • D. Não bộ

Câu 18: Kiểu phát triển qua biến thái không hoàn toàn khác với biến thái hoàn toàn ở điểm nào?

  • A. Biến thái hoàn toàn không có giai đoạn ấu trùng.
  • B. Biến thái không hoàn toàn có giai đoạn nhộng.
  • C. Ấu trùng của biến thái không hoàn toàn giống con trưởng thành về hình thái, cấu tạo và sinh lí (chỉ khác kích thước và chưa có cánh/cơ quan sinh sản hoàn chỉnh).
  • D. Biến thái hoàn toàn không chịu ảnh hưởng của hormone.

Câu 19: Một số loài động vật có khả năng tái sinh các bộ phận cơ thể bị mất (ví dụ: thằn lằn mọc lại đuôi). Quá trình này liên quan đến khía cạnh nào của sự phát triển?

  • A. Chỉ là sinh trưởng đơn thuần.
  • B. Bao gồm cả sinh trưởng (tăng số lượng tế bào) và phân hóa tế bào để hình thành cấu trúc mới.
  • C. Chỉ là sự biệt hóa chức năng của tế bào.
  • D. Không liên quan đến sinh trưởng và phát triển.

Câu 20: Phân tích vai trò của hormone Juvenile (JH) trong quá trình biến thái ở côn trùng.

  • A. JH kích thích sự hình thành nhộng.
  • B. JH kích thích sự phát triển thành con trưởng thành.
  • C. JH gây ra sự lột xác.
  • D. JH ức chế sự biến đổi từ ấu trùng thành nhộng và con trưởng thành, duy trì đặc điểm ấu trùng.

Câu 21: Giải thích tại sao nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp đều có thể làm giảm tốc độ sinh trưởng và phát triển ở động vật.

  • A. Nhiệt độ tối ưu cho hoạt động của enzyme trong cơ thể. Nhiệt độ quá cao hoặc thấp làm enzyme hoạt động kém hiệu quả hoặc bị biến tính.
  • B. Nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến khả năng di chuyển của động vật.
  • C. Nhiệt độ ảnh hưởng đến lượng oxy hòa tan trong nước.
  • D. Nhiệt độ làm thay đổi màu sắc cơ thể động vật.

Câu 22: Sự hình thành các cơ quan chuyên biệt như tim, gan, thận từ các lá phôi (ngoại bì, trung bì, nội bì) trong giai đoạn phôi gọi là quá trình gì?

  • A. Sinh trưởng
  • B. Phát sinh hình thái (Morphogenesis)
  • C. Phân cắt trứng
  • D. Biến thái

Câu 23: Một con chó con bị thiếu hormone thyroxin. Dựa vào kiến thức về vai trò của thyroxin, dự đoán hậu quả nào có thể xảy ra?

  • A. Tăng kích thước cơ thể đột ngột.
  • B. Phát triển giới tính sớm.
  • C. Chậm lớn, trí tuệ kém phát triển.
  • D. Lông rụng nhiều và da khô.

Câu 24: So sánh vòng đời của châu chấu (phát triển qua biến thái không hoàn toàn) và bướm (phát triển qua biến thái hoàn toàn). Điểm khác biệt cốt lõi nằm ở giai đoạn nào?

  • A. Giai đoạn trứng.
  • B. Giai đoạn ấu trùng (sâu non).
  • C. Giai đoạn con trưởng thành.
  • D. Sự có mặt hay vắng mặt của giai đoạn nhộng và sự khác biệt lớn giữa ấu trùng và con trưởng thành.

Câu 25: Tại sao việc cung cấp đủ vitamin và khoáng chất, dù chỉ cần một lượng nhỏ, lại cần thiết cho sự sinh trưởng và phát triển bình thường của động vật?

  • A. Chúng là các coenzyme hoặc thành phần cấu tạo của enzyme, tham gia vào các quá trình trao đổi chất quan trọng.
  • B. Chúng cung cấp năng lượng chính cho cơ thể.
  • C. Chúng chỉ có vai trò làm tăng vị giác.
  • D. Chúng giúp cơ thể dự trữ nước.

Câu 26: Mô tả đặc điểm của giai đoạn phôi vị trong quá trình phát triển phôi.

  • A. Là khối tế bào đặc.
  • B. Là giai đoạn hình thành các lá phôi (ngoại bì, nội bì, trung bì ở đa số động vật).
  • C. Chỉ là sự tăng kích thước của phôi nang.
  • D. Là giai đoạn phôi đã có đầy đủ các cơ quan.

Câu 27: Hormone nào được sản xuất bởi tuyến sinh dục (tinh hoàn, buồng trứng) và đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành các đặc điểm sinh dục thứ cấp ở động vật có vú vào tuổi dậy thì?

  • A. Thyroxin
  • B. Hormone sinh trưởng (GH)
  • C. Testosterone và Estrogen
  • D. Insulin

Câu 28: Quan sát sự phát triển của một loài cá. Từ trứng nở ra cá con có hình dạng và cấu tạo tương tự cá trưởng thành, chỉ khác về kích thước và chưa có khả năng sinh sản. Kiểu phát triển này là gì?

  • A. Phát triển qua biến thái hoàn toàn
  • B. Phát triển qua biến thái không hoàn toàn
  • C. Phát triển gián tiếp
  • D. Phát triển không qua biến thái (trực tiếp)

Câu 29: Một nhà chăn nuôi muốn thúc đẩy tốc độ sinh trưởng của đàn lợn con. Ngoài việc cung cấp thức ăn đầy đủ, anh ta cần chú ý đến yếu tố môi trường nào nhất để đạt hiệu quả cao?

  • A. Nhiệt độ chuồng nuôi phù hợp, tránh quá nóng hoặc quá lạnh.
  • B. Cường độ ánh sáng trong chuồng.
  • C. Độ ẩm không khí.
  • D. Tiếng ồn trong chuồng.

Câu 30: Phân tích sự khác biệt về tốc độ sinh trưởng giữa động vật hằng nhiệt và động vật biến nhiệt khi nhiệt độ môi trường thay đổi.

  • A. Động vật hằng nhiệt sinh trưởng nhanh hơn ở nhiệt độ thấp.
  • B. Động vật biến nhiệt duy trì tốc độ sinh trưởng ổn định hơn khi nhiệt độ thay đổi.
  • C. Động vật hằng nhiệt ít chịu ảnh hưởng bởi nhiệt độ môi trường hơn so với động vật biến nhiệt trong việc duy trì tốc độ sinh trưởng.
  • D. Cả hai loại động vật đều ngừng sinh trưởng khi nhiệt độ môi trường giảm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một con nòng nọc đang trong giai đoạn phát triển từ ấu trùng thành ếch trưởng thành. Quá trình biến đổi hình thái sâu sắc này được điều hòa chủ yếu bởi loại hormone nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Quan sát sự phát triển của con người từ khi mới sinh đến tuổi dậy thì. Sự tăng nhanh về chiều cao và cân nặng trong giai đoạn này chủ yếu phản ánh quá trình sinh trưởng nào ở cấp độ tế bào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một loài côn trùng trải qua các giai đoạn phát triển: Trứng -> Ấu trùng -> Nhộng -> Con trưởng thành. Kiểu phát triển này được gọi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Giải thích tại sao ở động vật biến nhiệt, nhiệt độ môi trường có ảnh hưởng rõ rệt đến tốc độ sinh trưởng và phát triển của chúng.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Phân tích đặc điểm của giai đoạn phôi nang trong quá trình phát triển phôi ở động vật có xương sống.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: So sánh sự khác nhau cơ bản về hình thái và sinh lí giữa ấu trùng và con trưởng thành ở động vật phát triển qua biến thái hoàn toàn.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Tại sao việc bổ sung đầy đủ dinh dưỡng, đặc biệt là protein, lại rất quan trọng đối với sự sinh trưởng của động vật non?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một người bị bệnh lùn do thiếu hormone sinh trưởng (GH) ở giai đoạn trẻ em. Nếu phát hiện và bổ sung GH kịp thời, tình trạng này có thể được cải thiện. Điều này cho thấy vai trò của GH trong quá trình nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Ở loài sâu bướm, hormone Ecdysone và hormone Juvenile (JH) phối hợp với nhau để điều hòa quá trình lột xác và biến thái. Nếu nồng độ JH giảm đột ngột khi ấu trùng đạt kích thước nhất định, điều gì có khả năng xảy ra tiếp theo?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Tại sao giai đoạn phôi là giai đoạn đặc biệt nhạy cảm với các yếu tố môi trường (hóa chất độc hại, phóng xạ, nhiệt độ bất thường) ở động vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Cho các giai đoạn sau trong quá trình phát triển phôi của động vật: (1) Phôi nang, (2) Hợp tử, (3) Mầm cơ quan, (4) Phôi vị. Sắp xếp các giai đoạn này theo đúng trình tự xảy ra.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Ở động vật có xương sống, hormone nào sau đây chủ yếu điều hòa sự phát triển giới tính và các đặc điểm sinh dục phụ ở giai đoạn dậy thì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Nêu một ví dụ về động vật có kiểu phát triển không qua biến thái.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Tại sao ánh sáng lại có thể ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của một số loài động vật, đặc biệt là các loài sống theo mùa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Xét một loài động vật có vú. Giai đoạn nào trong vòng đời của chúng thể hiện rõ nhất sự tăng trưởng về kích thước và khối lượng cơ thể?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Phân tích hậu quả có thể xảy ra nếu một con vật non bị suy dinh dưỡng kéo dài.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Hormone sinh trưởng (GH) có tác động chủ yếu lên bộ phận nào của cơ thể để kích thích tăng chiều dài xương ở động vật có xương sống non?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Kiểu phát triển qua biến thái không hoàn toàn khác với biến thái hoàn toàn ở điểm nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một số loài động vật có khả năng tái sinh các bộ phận cơ thể bị mất (ví dụ: thằn lằn mọc lại đuôi). Quá trình này liên quan đến khía cạnh nào của sự phát triển?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Phân tích vai trò của hormone Juvenile (JH) trong quá trình biến thái ở côn trùng.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Giải thích tại sao nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp đều có thể làm giảm tốc độ sinh trưởng và phát triển ở động vật.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Sự hình thành các cơ quan chuyên biệt như tim, gan, thận từ các lá phôi (ngoại bì, trung bì, nội bì) trong giai đoạn phôi gọi là quá trình gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một con chó con bị thiếu hormone thyroxin. Dựa vào kiến thức về vai trò của thyroxin, dự đoán hậu quả nào có thể xảy ra?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: So sánh vòng đời của châu chấu (phát triển qua biến thái không hoàn toàn) và bướm (phát triển qua biến thái hoàn toàn). Điểm khác biệt cốt lõi nằm ở giai đoạn nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Tại sao việc cung cấp đủ vitamin và khoáng chất, dù chỉ cần một lượng nhỏ, lại cần thiết cho sự sinh trưởng và phát triển bình thường của động vật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Mô tả đặc điểm của giai đoạn phôi vị trong quá trình phát triển phôi.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Hormone nào được sản xuất bởi tuyến sinh dục (tinh hoàn, buồng trứng) và đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành các đặc điểm sinh dục thứ cấp ở động vật có vú vào tuổi dậy thì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Quan sát sự phát triển của một loài cá. Từ trứng nở ra cá con có hình dạng và cấu tạo tương tự cá trưởng thành, chỉ khác về kích thước và chưa có khả năng sinh sản. Kiểu phát triển này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một nhà chăn nuôi muốn thúc đẩy tốc độ sinh trưởng của đàn lợn con. Ngoài việc cung cấp thức ăn đầy đủ, anh ta cần chú ý đến yếu tố môi trường nào nhất để đạt hiệu quả cao?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Phân tích sự khác biệt về tốc độ sinh trưởng giữa động vật hằng nhiệt và động vật biến nhiệt khi nhiệt độ môi trường thay đổi.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình nào sau đây bao gồm cả sự tăng kích thước cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào, đồng thời có sự biến đổi cấu trúc và chức năng của các bộ phận, tạo nên các giai đoạn sống khác nhau?

  • A. Sinh trưởng
  • B. Biến thái
  • C. Phân hóa tế bào
  • D. Phát triển

Câu 2: Một nhà khoa học quan sát sự phát triển ban đầu của trứng cá sau khi thụ tinh. Ông nhận thấy một quá trình phân chia tế bào nhanh chóng từ hợp tử, tạo thành một khối tế bào đặc. Giai đoạn tiếp theo ông mong đợi quan sát được là gì?

  • A. Giai đoạn tạo cơ quan
  • B. Giai đoạn phôi nang
  • C. Giai đoạn phôi vị
  • D. Giai đoạn hậu phôi

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng của phát triển không qua biến thái ở động vật?

  • A. Con non có hình dạng và cấu tạo khác hẳn con trưởng thành.
  • B. Vòng đời bắt buộc phải có giai đoạn ấu trùng sống độc lập.
  • C. Con non giống con trưởng thành, chỉ khác về kích thước, cân nặng và chức năng sinh sản chưa hoàn thiện.
  • D. Có sự thay đổi đột ngột về hình thái và sinh lí qua các lần lột xác.

Câu 4: Quan sát vòng đời của ruồi nhà (trứng -> giòi -> nhộng -> ruồi trưởng thành). Vòng đời này thể hiện kiểu phát triển nào?

  • A. Phát triển qua biến thái hoàn toàn.
  • B. Phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
  • C. Phát triển không qua biến thái.
  • D. Sinh sản vô tính.

Câu 5: Giai đoạn con non của châu chấu (động vật phát triển qua biến thái không hoàn toàn) khác với châu chấu trưởng thành chủ yếu ở điểm nào?

  • A. Chỉ khác về kích thước cơ thể.
  • B. Chưa có cánh và cơ quan sinh sản chưa phát triển hoàn chỉnh.
  • C. Có số lượng chân ít hơn.
  • D. Sống trong môi trường hoàn toàn khác biệt.

Câu 6: Nếu tuyến yên của một đứa trẻ sản xuất lượng hormone sinh trưởng (GH) quá ít trong giai đoạn sinh trưởng, hậu quả có thể xảy ra là gì?

  • A. Trẻ phát triển thành người khổng lồ.
  • B. Trẻ bị chậm phát triển trí tuệ.
  • C. Trẻ bị lùn tuyến yên.
  • D. Trẻ dậy thì sớm hơn bình thường.

Câu 7: Thí nghiệm cắt bỏ tuyến giáp ở nòng nọc cho thấy chúng không thể biến đổi thành ếch con dù được cung cấp đủ thức ăn. Điều này chứng tỏ hormone thyroxine có vai trò quan trọng trong quá trình nào ở ếch?

  • A. Sinh sản.
  • B. Sinh trưởng.
  • C. Hô hấp.
  • D. Biến thái.

Câu 8: Trong quá trình biến thái ở côn trùng, hormone Ecdysone và Juvenile hormone (JH) có mối quan hệ tác động như thế nào để kiểm soát các lần lột xác và biến đổi hình thái?

  • A. Ecdysone gây lột xác, JH duy trì đặc điểm ấu trùng; nồng độ JH giảm dần cho phép biến thái hoàn thành.
  • B. JH gây lột xác, Ecdysone duy trì đặc điểm ấu trùng; nồng độ Ecdysone giảm dần cho phép biến thái hoàn thành.
  • C. Cả hai hormone cùng kích thích lột xác và biến đổi thành con trưởng thành.
  • D. Cả hai hormone cùng duy trì trạng thái ấu trùng và ngăn cản sự biến thái.

Câu 9: Tại sao ở vùng ôn đới, động vật biến nhiệt (như bò sát, lưỡng cư) thường có tốc độ sinh trưởng và phát triển chậm hơn đáng kể vào mùa đông so với mùa hè?

  • A. Chúng bị thiếu thức ăn trầm trọng vào mùa đông.
  • B. Ánh sáng ngày ngắn vào mùa đông ức chế sản xuất hormone sinh trưởng.
  • C. Nhiệt độ môi trường thấp làm giảm mạnh tốc độ chuyển hóa và các phản ứng sinh hóa trong cơ thể.
  • D. Chúng di cư đến vùng ấm hơn hoặc ngủ đông nên không sinh trưởng.

Câu 10: Ánh sáng có thể ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật, đặc biệt là thông qua việc điều hòa nhịp sinh học và hoạt động của tuyến nội tiết. Ví dụ, ánh sáng ngày dài vào mùa xuân/hè thường kích thích sinh sản ở nhiều loài động vật. Cơ chế chính liên quan đến sự tác động của ánh sáng lên bộ phận nào?

  • A. Hệ thần kinh và tuyến tùng.
  • B. Hệ tiêu hóa và tuyến tụy.
  • C. Hệ hô hấp và tuyến thượng thận.
  • D. Hệ tuần hoàn và tuyến giáp.

Câu 11: Trong chăn nuôi, việc cung cấp một khẩu phần ăn cân đối, giàu protein, vitamin và khoáng chất cho gia súc, gia cầm non đóng vai trò quan trọng nhất trong việc:

  • A. Kích thích khả năng sinh sản sớm.
  • B. Thúc đẩy tốc độ sinh trưởng và phát triển cơ thể.
  • C. Giảm thiểu nhu cầu về nước uống.
  • D. Tăng cường khả năng học hỏi và thích nghi.

Câu 12: Để tăng năng suất thu hoạch tằm, người nuôi có thể áp dụng biện pháp kỹ thuật nào liên quan đến điều hòa sinh trưởng và phát triển?

  • A. Giảm nhiệt độ môi trường nuôi.
  • B. Sử dụng hóa chất ức chế hormone lột xác.
  • C. Sử dụng hóa chất ức chế hormone Juvenile để tằm nhanh chóng chuyển sang giai đoạn nhộng.
  • D. Cho tằm ăn ít lá dâu hơn để giảm kích thước.

Câu 13: Điểm khác biệt cơ bản nhất về các giai đoạn trong vòng đời giữa phát triển qua biến thái hoàn toàn và phát triển qua biến thái không hoàn toàn ở côn trùng là sự xuất hiện của giai đoạn nào?

  • A. Giai đoạn nhộng.
  • B. Giai đoạn trứng.
  • C. Giai đoạn ấu trùng.
  • D. Giai đoạn con trưởng thành.

Câu 14: Phát triển ở động vật là một quá trình phức tạp bao gồm sự phối hợp của nhiều quá trình nhỏ hơn. Quá trình nào sau đây là không thể thiếu trong sự phát triển của động vật?

  • A. Biến thái.
  • B. Sinh sản hữu tính.
  • C. Di cư.
  • D. Phân hóa (biệt hóa) tế bào.

Câu 15: Giai đoạn hậu phôi của động vật được tính từ thời điểm nào?

  • A. Từ khi hợp tử được hình thành.
  • B. Từ khi con non được sinh ra hoặc nở ra từ trứng.
  • C. Từ khi các cơ quan bắt đầu hình thành.
  • D. Từ khi con vật đạt kích thước tối đa.

Câu 16: Động vật nào sau đây có hình thức phát triển không qua biến thái?

  • A. Muỗi.
  • B. Bướm.
  • C. Ếch.
  • D. Thỏ.

Câu 17: Vòng đời của loài nào sau đây trải qua biến thái hoàn toàn?

  • A. Cá chép.
  • B. Gà.
  • C. Ong mật.
  • D. Thằn lằn.

Câu 18: Loài nào sau đây có hình thức phát triển qua biến thái không hoàn toàn?

  • A. Chó.
  • B. Cào cào.
  • C. Bọ cánh cứng.
  • D. Ếch đồng.

Câu 19: Ở người trưởng thành, nếu tuyến yên sản xuất lượng hormone sinh trưởng (GH) quá nhiều, điều này có thể dẫn đến tình trạng bệnh lý nào?

  • A. Bệnh lùn.
  • B. Bệnh khổng lồ.
  • C. Bệnh to đầu chi (Acromegaly).
  • D. Bệnh Basedow.

Câu 20: Quá trình các tế bào ban đầu giống nhau của phôi dần trở nên khác biệt về cấu trúc và chức năng để hình thành nên các loại mô và cơ quan khác nhau được gọi là gì?

  • A. Phân hóa (biệt hóa) tế bào.
  • B. Sinh trưởng.
  • C. Phát sinh hình thái.
  • D. Cảm ứng.

Câu 21: So với động vật hằng nhiệt, động vật biến nhiệt phụ thuộc nhiều hơn vào nhiệt độ môi trường cho các hoạt động sống, bao gồm cả sinh trưởng và phát triển. Nguyên nhân chính là do:

  • A. Chúng không có hệ tuần hoàn kín.
  • B. Thân nhiệt của chúng thay đổi theo nhiệt độ môi trường, ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt tính enzyme và tốc độ chuyển hóa.
  • C. Chúng không có khả năng sinh sản vào mùa lạnh.
  • D. Chúng chỉ sống ở những vùng có nhiệt độ ổn định quanh năm.

Câu 22: Hormone nào sau đây, được sản xuất bởi tuyến giáp ở động vật có xương sống, có vai trò quan trọng trong việc tăng cường tốc độ chuyển hóa, kích thích sinh trưởng và đặc biệt là thúc đẩy biến thái ở lưỡng cư?

  • A. Insulin.
  • B. Adrenaline.
  • C. Thyroxine.
  • D. Cortisol.

Câu 23: Trong nuôi trồng thủy sản, việc điều chỉnh nồng độ các chất hòa tan trong nước (ví dụ: độ mặn, pH) có thể ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng của một số loài. Đây là ví dụ về sự ảnh hưởng của yếu tố nào đến sinh trưởng và phát triển của động vật?

  • A. Ánh sáng.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Hormone.
  • D. Môi trường sống (các yếu tố hóa học, vật lí).

Câu 24: Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở động vật là gì?

  • A. Sinh trưởng là một phần của phát triển, chúng song hành và tác động lẫn nhau.
  • B. Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình hoàn toàn độc lập.
  • C. Phát triển là tiền đề cho sinh trưởng diễn ra.
  • D. Chỉ những động vật biến thái mới có cả sinh trưởng và phát triển.

Câu 25: Tại sao ở nhiều loài động vật có vú nuôi con non bằng sữa mẹ, giai đoạn bú sữa có ý nghĩa quan trọng đối với sự sinh trưởng và phát triển ban đầu của con non?

  • A. Sữa mẹ chứa hormone kích thích sinh sản sớm.
  • B. Sữa mẹ cung cấp đầy đủ dinh dưỡng và kháng thể cần thiết cho sự tăng trưởng nhanh chóng và hoàn thiện hệ miễn dịch.
  • C. Giai đoạn bú sữa giúp con non học cách săn mồi.
  • D. Sữa mẹ chứa chất ức chế sự phát triển của các cơ quan không cần thiết.

Câu 26: Giai đoạn nào trong phát triển phôi của động vật là giai đoạn quan trọng đánh dấu sự hình thành ba lá phôi (ngoại bì, nội bì, trung bì), từ đó sẽ biệt hóa thành các loại mô và cơ quan khác nhau?

  • A. Giai đoạn phân cắt.
  • B. Giai đoạn phôi nang.
  • C. Giai đoạn phôi vị.
  • D. Giai đoạn tạo cơ quan.

Câu 27: Giả sử một loài côn trùng sống trong môi trường bị ô nhiễm bởi một loại hóa chất gây rối loạn nội tiết, đặc biệt ảnh hưởng đến quá trình lột xác. Hậu quả nào có thể xảy ra đối với vòng đời của loài côn trùng này?

  • A. Tốc độ sinh sản tăng nhanh.
  • B. Kích thước cơ thể trưởng thành lớn hơn bình thường.
  • C. Quá trình biến thái diễn ra nhanh hơn.
  • D. Sự lột xác bị đình trệ hoặc xảy ra bất thường, dẫn đến tử vong hoặc dị tật.

Câu 28: Điểm khác biệt nào thể hiện rõ nhất tính chất "không hoàn toàn" của biến thái không hoàn toàn so với biến thái hoàn toàn ở côn trùng?

  • A. Số lượng trứng đẻ ra.
  • B. Giai đoạn ấu trùng (con non) có hình thái, cấu tạo và sinh lý gần giống con trưởng thành.
  • C. Có nhiều lần lột xác hơn.
  • D. Chỉ sống ở môi trường nước.

Câu 29: Trong chăn nuôi lợn công nghiệp, người ta thường duy trì nhiệt độ chuồng nuôi ổn định và phù hợp với từng giai đoạn phát triển của lợn. Biện pháp này nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tối ưu hóa tốc độ sinh trưởng và chuyển hóa thức ăn, giảm năng lượng tiêu hao cho việc điều hòa thân nhiệt.
  • B. Kích thích lợn sinh sản sớm hơn.
  • C. Giảm nhu cầu về thức ăn cho lợn.
  • D. Tăng cường khả năng chống chịu bệnh tật một cách trực tiếp.

Câu 30: Nếu một con sâu bướm được tiêm thêm hormone Juvenile (JH) ngoại sinh ở giai đoạn chuẩn bị hóa nhộng, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Sâu bướm sẽ chết ngay lập tức.
  • B. Sâu bướm sẽ biến đổi thành bướm trưởng thành sớm hơn dự kiến.
  • C. Sâu bướm sẽ ngừng lột xác hoàn toàn.
  • D. Sâu bướm sẽ tiếp tục lột xác nhưng vẫn giữ nguyên đặc điểm của giai đoạn sâu non (không hóa nhộng).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Quá trình nào sau đây bao gồm cả sự tăng kích thước cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào, đồng thời có sự biến đổi cấu trúc và chức năng của các bộ phận, tạo nên các giai đoạn sống khác nhau?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một nhà khoa học quan sát sự phát triển ban đầu của trứng cá sau khi thụ tinh. Ông nhận thấy một quá trình phân chia tế bào nhanh chóng từ hợp tử, tạo thành một khối tế bào đặc. Giai đoạn tiếp theo ông mong đợi quan sát được là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng của phát triển không qua biến thái ở động vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Quan sát vòng đời của ruồi nhà (trứng -> giòi -> nhộng -> ruồi trưởng thành). Vòng đời này thể hiện kiểu phát triển nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Giai đoạn con non của châu chấu (động vật phát triển qua biến thái không hoàn toàn) khác với châu chấu trưởng thành chủ yếu ở điểm nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Nếu tuyến yên của một đứa trẻ sản xuất lượng hormone sinh trưởng (GH) quá ít trong giai đoạn sinh trưởng, hậu quả có thể xảy ra là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Thí nghiệm cắt bỏ tuyến giáp ở nòng nọc cho thấy chúng không thể biến đổi thành ếch con dù được cung cấp đủ thức ăn. Điều này chứng tỏ hormone thyroxine có vai trò quan trọng trong quá trình nào ở ếch?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong quá trình biến thái ở côn trùng, hormone Ecdysone và Juvenile hormone (JH) có mối quan hệ tác động như thế nào để kiểm soát các lần lột xác và biến đổi hình thái?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tại sao ở vùng ôn đới, động vật biến nhiệt (như bò sát, lưỡng cư) thường có tốc độ sinh trưởng và phát triển chậm hơn đáng kể vào mùa đông so với mùa hè?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Ánh sáng có thể ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật, đặc biệt là thông qua việc điều hòa nhịp sinh học và hoạt động của tuyến nội tiết. Ví dụ, ánh sáng ngày dài vào mùa xuân/hè thường kích thích sinh sản ở nhiều loài động vật. Cơ chế chính liên quan đến sự tác động của ánh sáng lên bộ phận nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong chăn nuôi, việc cung cấp một khẩu phần ăn cân đối, giàu protein, vitamin và khoáng chất cho gia súc, gia cầm non đóng vai trò quan trọng nhất trong việc:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Để tăng năng suất thu hoạch tằm, người nuôi có thể áp dụng biện pháp kỹ thuật nào liên quan đến điều hòa sinh trưởng và phát triển?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Điểm khác biệt cơ bản nhất về các giai đoạn trong vòng đời giữa phát triển qua biến thái hoàn toàn và phát triển qua biến thái không hoàn toàn ở côn trùng là sự xuất hiện của giai đoạn nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Phát triển ở động vật là một quá trình phức tạp bao gồm sự phối hợp của nhiều quá trình nhỏ hơn. Quá trình nào sau đây là không thể thiếu trong sự phát triển của động vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Giai đoạn hậu phôi của động vật được tính từ thời điểm nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Động vật nào sau đây có hình thức phát triển không qua biến thái?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Vòng đời của loài nào sau đây trải qua biến thái hoàn toàn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Loài nào sau đây có hình thức phát triển qua biến thái không hoàn toàn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Ở người trưởng thành, nếu tuyến yên sản xuất lượng hormone sinh trưởng (GH) quá nhiều, điều này có thể dẫn đến tình trạng bệnh lý nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Quá trình các tế bào ban đầu giống nhau của phôi dần trở nên khác biệt về cấu trúc và chức năng để hình thành nên các loại mô và cơ quan khác nhau được gọi là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: So với động vật hằng nhiệt, động vật biến nhiệt phụ thuộc nhiều hơn vào nhiệt độ môi trường cho các hoạt động sống, bao gồm cả sinh trưởng và phát triển. Nguyên nhân chính là do:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Hormone nào sau đây, được sản xuất bởi tuyến giáp ở động vật có xương sống, có vai trò quan trọng trong việc tăng cường tốc độ chuyển hóa, kích thích sinh trưởng và đặc biệt là thúc đẩy biến thái ở lưỡng cư?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong nuôi trồng thủy sản, việc điều chỉnh nồng độ các chất hòa tan trong nước (ví dụ: độ mặn, pH) có thể ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng của một số loài. Đây là ví dụ về sự ảnh hưởng của yếu tố nào đến sinh trưởng và phát triển của động vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở động vật là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tại sao ở nhiều loài động vật có vú nuôi con non bằng sữa mẹ, giai đoạn bú sữa có ý nghĩa quan trọng đối với sự sinh trưởng và phát triển ban đầu của con non?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Giai đoạn nào trong phát triển phôi của động vật là giai đoạn quan trọng đánh dấu sự hình thành ba lá phôi (ngoại bì, nội bì, trung bì), từ đó sẽ biệt hóa thành các loại mô và cơ quan khác nhau?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Giả sử một loài côn trùng sống trong môi trường bị ô nhiễm bởi một loại hóa chất gây rối loạn nội tiết, đặc biệt ảnh hưởng đến quá trình lột xác. Hậu quả nào có thể xảy ra đối với vòng đời của loài côn trùng này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Điểm khác biệt nào thể hiện rõ nhất tính chất 'không hoàn toàn' của biến thái không hoàn toàn so với biến thái hoàn toàn ở côn trùng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong chăn nuôi lợn công nghiệp, người ta thường duy trì nhiệt độ chuồng nuôi ổn định và phù hợp với từng giai đoạn phát triển của lợn. Biện pháp này nhằm mục đích chính là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Nếu một con sâu bướm được tiêm thêm hormone Juvenile (JH) ngoại sinh ở giai đoạn chuẩn bị hóa nhộng, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

Viết một bình luận