12+ Đề Trắc Nghiệm Sinh Học 11 (Chân Trời Sáng Tạo) Bài 23: Khái Quát Về Sinh Sản Ở Sinh Vật

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một loài thực vật có khả năng sinh sản vô tính bằng thân rễ và sinh sản hữu tính bằng hạt. Trong môi trường sống ổn định, hình thức sinh sản nào sẽ mang lại lợi thế lớn nhất cho sự tồn tại và phát triển của loài này trong dài hạn?

  • A. Sinh sản vô tính, vì tạo ra các cá thể thích nghi cao với môi trường ổn định, đảm bảo duy trì số lượng lớn cá thể.
  • B. Sinh sản hữu tính, vì tạo ra sự đa dạng di truyền, giúp loài thích nghi tốt hơn khi môi trường thay đổi.
  • C. Cả hai hình thức sinh sản đều có lợi thế như nhau trong môi trường ổn định.
  • D. Không hình thức nào có lợi thế rõ rệt trong môi trường ổn định.

Câu 2: Quan sát quá trình sinh sản của trùng roi Euglena, người ta thấy một tế bào mẹ phân chia theo chiều dọc tạo thành hai tế bào con giống hệt nhau. Hình thức sinh sản này được gọi là gì và nó thuộc kiểu sinh sản nào?

  • A. Nảy chồi, sinh sản hữu tính
  • B. Phân đôi, sinh sản vô tính
  • C. Phân mảnh, sinh sản vô tính
  • D. Trinh sinh, sinh sản hữu tính

Câu 3: Trong kỹ thuật nhân giống vô tính in vitro (nuôi cấy mô tế bào thực vật), người ta sử dụng một đoạn mô nhỏ từ cây mẹ để tạo ra hàng loạt cây con. Ưu điểm nổi bật nhất của phương pháp này so với các phương pháp nhân giống vô tính truyền thống (giâm, chiết, ghép) là gì?

  • A. Đơn giản, dễ thực hiện tại nhà
  • B. Chi phí thấp, không đòi hỏi kỹ thuật cao
  • C. Tạo ra cây con có khả năng thích nghi tốt hơn với môi trường tự nhiên
  • D. Nhân nhanh số lượng lớn cây con trong thời gian ngắn và tạo ra cây sạch bệnh

Câu 4: Một số loài ong có thể sinh sản trinh sinh, tức là trứng không thụ tinh vẫn phát triển thành cá thể mới. Cá thể con sinh ra từ trinh sinh sẽ có bộ nhiễm sắc thể như thế nào so với ong mẹ?

  • A. Bộ nhiễm sắc thể gấp đôi ong mẹ
  • B. Bộ nhiễm sắc thể khác hoàn toàn ong mẹ
  • C. Bộ nhiễm sắc thể tương tự như ong mẹ nhưng chỉ nhận vật chất di truyền từ mẹ
  • D. Bộ nhiễm sắc thể giảm đi một nửa so với ong mẹ

Câu 5: Hiện tượng thụ tinh kép chỉ xảy ra ở thực vật Hạt kín (Angiosperms). Ý nghĩa sinh học quan trọng nhất của thụ tinh kép là gì?

  • A. Tăng cường khả năng thụ phấn nhờ sự tham gia của hai giao tử đực
  • B. Hình thành nội nhũ chứa chất dinh dưỡng nuôi phôi phát triển, tăng tỷ lệ sống sót của cây con
  • C. Đảm bảo sự đa dạng di truyền cho thế hệ sau
  • D. Thúc đẩy quá trình hình thành quả và hạt nhanh chóng hơn

Câu 6: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến tỷ lệ nảy mầm của hạt giống lúa. Ông ấy chia hạt giống thành 4 nhóm và gieo ở 4 mức nhiệt độ khác nhau (20°C, 25°C, 30°C, 35°C), các yếu tố khác được giữ không đổi. Đây là loại thí nghiệm nào liên quan đến sinh sản?

  • A. Thí nghiệm lai giống
  • B. Thí nghiệm chọn lọc dòng thuần
  • C. Thí nghiệm sinh lý thực vật về ảnh hưởng của môi trường đến sinh sản
  • D. Thí nghiệm về di truyền quần thể

Câu 7: Trong sinh sản hữu tính ở động vật, quá trình giảm phân tạo ra giao tử có vai trò quan trọng nào đối với bộ nhiễm sắc thể của loài?

  • A. Giảm phân giúp bộ nhiễm sắc thể của giao tử giảm đi một nửa, đảm bảo bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội được phục hồi sau thụ tinh.
  • B. Giảm phân giúp tăng gấp đôi bộ nhiễm sắc thể để đảm bảo sự ổn định di truyền.
  • C. Giảm phân giúp tạo ra sự đa dạng di truyền trong giao tử.
  • D. Giảm phân không ảnh hưởng đến bộ nhiễm sắc thể của giao tử.

Câu 8: So sánh sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính, đặc điểm nào sau đây chỉ có ở sinh sản hữu tính?

  • A. Tạo ra số lượng lớn con cháu
  • B. Cá thể con giống hệt cá thể mẹ
  • C. Có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái
  • D. Cá thể con phát triển từ một phần cơ thể mẹ

Câu 9: Tại sao các loài thực vật hạt kín lại có khả năng thích nghi và phân bố rộng rãi trên Trái Đất hơn so với các nhóm thực vật khác?

  • A. Chúng có khả năng sinh sản vô tính mạnh mẽ
  • B. Chúng có hệ mạch dẫn hoàn thiện
  • C. Chúng có khả năng quang hợp hiệu quả hơn
  • D. Chúng có cơ quan sinh sản (hoa, quả, hạt) phức tạp, thích nghi với nhiều môi trường và có khả năng phát tán rộng rãi

Câu 10: Một số loài động vật lưỡng tính (ví dụ: giun đất) có khả năng tự thụ tinh. Tuy nhiên, phần lớn các loài lưỡng tính lại giao phối chéo. Lợi ích chính của giao phối chéo so với tự thụ tinh ở các loài lưỡng tính là gì?

  • A. Đảm bảo quá trình thụ tinh diễn ra nhanh chóng và hiệu quả hơn
  • B. Tăng cường sự đa dạng di truyền trong quần thể, giảm nguy cơ suy thoái giống
  • C. Tiết kiệm năng lượng và thời gian tìm kiếm bạn tình
  • D. Đảm bảo con cái nhận được nguồn dinh dưỡng tốt hơn từ bố mẹ

Câu 11: Cho sơ đồ vòng đời của cây rêu: Bào tử (n) → Nguyên tản (n) → Cơ quan sinh dục (n) → Giao tử (n) → Thụ tinh → Hợp tử (2n) → Thể bào tử (2n) → Bào tử (n). Pha nào trong vòng đời của rêu là pha đơn bội chiếm ưu thế?

  • A. Pha đơn bội (n) từ bào tử đến giao tử
  • B. Pha lưỡng bội (2n) từ hợp tử đến thể bào tử
  • C. Cả pha đơn bội và pha lưỡng bội đều chiếm ưu thế như nhau
  • D. Không thể xác định pha ưu thế từ sơ đồ

Câu 12: Một loài thực vật có hoa thụ phấn nhờ gió. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm thích nghi của hoa thụ phấn nhờ gió?

  • A. Hoa thường tập trung thành cụm hoa lớn
  • B. Lượng hạt phấn tạo ra rất nhiều
  • C. Màu sắc sặc sỡ và có hương thơm hấp dẫn côn trùng
  • D. Đầu nhụy thường có lông hoặc xù xì

Câu 13: Trong quá trình sinh sản hữu tính ở động vật có vú, sự kiện nào sau đây KHÔNG diễn ra trước khi trứng được thụ tinh?

  • A. Quá trình rụng trứng
  • B. Sự di chuyển của tinh trùng đến ống dẫn trứng
  • C. Quá trình phóng tinh
  • D. Sự phân cắt của trứng đã thụ tinh

Câu 14: Phương pháp nào sau đây là ứng dụng của sinh sản vô tính trong nông nghiệp để tạo ra các giống cây trồng đồng nhất về năng suất và chất lượng?

  • A. Giâm cành cây mía
  • B. Lai hữu tính giữa hai giống lúa
  • C. Gieo hạt giống F1
  • D. Chọn lọc cá thể ưu tú từ quần thể

Câu 15: Ở người, quá trình thụ tinh thường diễn ra ở đâu trong hệ sinh sản của nữ giới?

  • A. Buồng trứng
  • B. Ống dẫn trứng
  • C. Tử cung
  • D. Âm đạo

Câu 16: Một loài động vật có hình thức sinh sản phân mảnh. Nếu một cá thể của loài này bị cắt thành 3 đoạn, về mặt lý thuyết, có thể tạo ra tối đa bao nhiêu cá thể mới?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. Vô số

Câu 17: Trong sinh sản hữu tính, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử trong quá trình thụ tinh và sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân tạo ra điều gì?

  • A. Các cá thể con giống hệt nhau
  • B. Sự đa dạng di truyền ở thế hệ con
  • C. Sự ổn định di truyền tuyệt đối
  • D. Sự suy giảm khả năng thích nghi của loài

Câu 18: Hình thức sinh sản nào sau đây thường gặp ở các loài động vật đơn bào và một số động vật đa bào bậc thấp như thủy tức?

  • A. Sinh sản bằng bào tử
  • B. Sinh sản trinh sinh
  • C. Sinh sản hữu tính
  • D. Sinh sản vô tính (phân đôi, nảy chồi)

Câu 19: Để tăng hiệu quả thụ phấn chéo ở thực vật, cơ chế nào sau đây KHÔNG được sử dụng?

  • A. Hoa đơn tính
  • B. Thời gian chín của nhị và nhụy không đồng thời
  • C. Tự thụ phấn
  • D. Vị trí của nhị và nhụy trong hoa khác nhau

Câu 20: Một quần thể sinh vật sinh sản vô tính đang phát triển mạnh mẽ. Điều gì có thể gây ra sự suy giảm số lượng cá thể trong quần thể này nếu môi trường sống thay đổi bất lợi?

  • A. Sự cạnh tranh nguồn sống tăng cao
  • B. Quần thể thiếu đa dạng di truyền, khả năng thích nghi kém
  • C. Mật độ quần thể quá cao
  • D. Xuất hiện các loài ăn thịt mới

Câu 21: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về sinh sản vô tính ở thực vật?

  • A. Tạo ra cây con có đặc tính di truyền giống cây mẹ
  • B. Có thể thực hiện bằng nhiều hình thức như giâm cành, chiết cành, ghép, nuôi cấy mô
  • C. Giúp duy trì các đặc tính tốt của giống cây trồng
  • D. Luôn tạo ra sự đa dạng di truyền cho quần thể cây trồng

Câu 22: Trong quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa, bộ phận nào của hoa sẽ phát triển thành quả sau khi thụ tinh?

  • A. Đài hoa
  • B. Bầu nhụy
  • C. Noãn
  • D. Vòi nhụy

Câu 23: Ở động vật, hình thức sinh sản nảy chồi thường gặp ở nhóm động vật nào sau đây?

  • A. Động vật thân mềm (ốc sên, trai)
  • B. Động vật chân khớp (tôm, cua, côn trùng)
  • C. Ruột khoang (thủy tức, san hô)
  • D. Động vật có xương sống (cá, chim, thú)

Câu 24: Cho các hình thức sinh sản sau: (1) Phân đôi, (2) Nảy chồi, (3) Phân mảnh, (4) Trinh sinh, (5) Thụ tinh. Những hình thức nào là sinh sản vô tính?

  • A. (1), (2), (3), (4)
  • B. (1), (2), (3), (5)
  • C. (2), (3), (4), (5)
  • D. (1), (3), (4), (5)

Câu 25: Trong sinh sản hữu tính, sự kiện nào sau đây xảy ra đầu tiên?

  • A. Thụ tinh
  • B. Phát triển phôi
  • C. Hình thành hợp tử
  • D. Giảm phân tạo giao tử

Câu 26: Một giống cây ăn quả quý hiếm có khả năng kháng bệnh tốt nhưng lại khó nhân giống bằng hạt. Phương pháp nhân giống nào sau đây là phù hợp nhất để duy trì và nhân rộng giống cây này?

  • A. Gieo hạt
  • B. Nuôi cấy hạt phấn
  • C. Chiết cành hoặc ghép cành
  • D. Lai hữu tính

Câu 27: Ở thực vật, bào tử được hình thành từ cấu trúc nào và bằng hình thức phân bào nào?

  • A. Giao tử, nguyên phân
  • B. Túi bào tử, giảm phân
  • C. Hợp tử, nguyên phân
  • D. Phôi, giảm phân

Câu 28: Trong quá trình sinh sản hữu tính ở động vật, tế bào nào mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n)?

  • A. Hợp tử
  • B. Tế bào sinh dưỡng
  • C. Giao tử (tinh trùng, trứng)
  • D. Tế bào phôi

Câu 29: Nhận định nào sau đây KHÔNG phải là ưu điểm của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính?

  • A. Tạo ra sự đa dạng di truyền phong phú
  • B. Tăng khả năng thích nghi của quần thể khi môi trường thay đổi
  • C. Loài dễ dàng phân bố và phát triển ở nhiều môi trường khác nhau
  • D. Tạo ra số lượng lớn con cháu trong thời gian ngắn

Câu 30: Cho ví dụ về một loài động vật có thể sinh sản vừa vô tính vừa hữu tính.

  • A. Thủy tức
  • B. Giun đất
  • C. Ếch
  • D. Gà

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Một loài thực vật có khả năng sinh sản vô tính bằng thân rễ và sinh sản hữu tính bằng hạt. Trong môi trường sống ổn định, hình thức sinh sản nào sẽ mang lại lợi thế lớn nhất cho sự tồn tại và phát triển của loài này trong dài hạn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Quan sát quá trình sinh sản của trùng roi Euglena, người ta thấy một tế bào mẹ phân chia theo chiều dọc tạo thành hai tế bào con giống hệt nhau. Hình thức sinh sản này được gọi là gì và nó thuộc kiểu sinh sản nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trong kỹ thuật nhân giống vô tính in vitro (nuôi cấy mô tế bào thực vật), người ta sử dụng một đoạn mô nhỏ từ cây mẹ để tạo ra hàng loạt cây con. Ưu điểm nổi bật nhất của phương pháp này so với các phương pháp nhân giống vô tính truyền thống (giâm, chiết, ghép) là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Một số loài ong có thể sinh sản trinh sinh, tức là trứng không thụ tinh vẫn phát triển thành cá thể mới. Cá thể con sinh ra từ trinh sinh sẽ có bộ nhiễm sắc thể như thế nào so với ong mẹ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Hiện tượng thụ tinh kép chỉ xảy ra ở thực vật Hạt kín (Angiosperms). Ý nghĩa sinh học quan trọng nhất của thụ tinh kép là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến tỷ lệ nảy mầm của hạt giống lúa. Ông ấy chia hạt giống thành 4 nhóm và gieo ở 4 mức nhiệt độ khác nhau (20°C, 25°C, 30°C, 35°C), các yếu tố khác được giữ không đổi. Đây là loại thí nghiệm nào liên quan đến sinh sản?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Trong sinh sản hữu tính ở động vật, quá trình giảm phân tạo ra giao tử có vai trò quan trọng nào đối với bộ nhiễm sắc thể của loài?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: So sánh sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính, đặc điểm nào sau đây chỉ có ở sinh sản hữu tính?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Tại sao các loài thực vật hạt kín lại có khả năng thích nghi và phân bố rộng rãi trên Trái Đất hơn so với các nhóm thực vật khác?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Một số loài động vật lưỡng tính (ví dụ: giun đất) có khả năng tự thụ tinh. Tuy nhiên, phần lớn các loài lưỡng tính lại giao phối chéo. Lợi ích chính của giao phối chéo so với tự thụ tinh ở các loài lưỡng tính là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Cho sơ đồ vòng đời của cây rêu: Bào tử (n) → Nguyên tản (n) → Cơ quan sinh dục (n) → Giao tử (n) → Thụ tinh → Hợp tử (2n) → Thể bào tử (2n) → Bào tử (n). Pha nào trong vòng đời của rêu là pha đơn bội chiếm ưu thế?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Một loài thực vật có hoa thụ phấn nhờ gió. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm thích nghi của hoa thụ phấn nhờ gió?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Trong quá trình sinh sản hữu tính ở động vật có vú, sự kiện nào sau đây KHÔNG diễn ra trước khi trứng được thụ tinh?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Phương pháp nào sau đây là ứng dụng của sinh sản vô tính trong nông nghiệp để tạo ra các giống cây trồng đồng nhất về năng suất và chất lượng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Ở người, quá trình thụ tinh thường diễn ra ở đâu trong hệ sinh sản của nữ giới?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một loài động vật có hình thức sinh sản phân mảnh. Nếu một cá thể của loài này bị cắt thành 3 đoạn, về mặt lý thuyết, có thể tạo ra tối đa bao nhiêu cá thể mới?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong sinh sản hữu tính, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử trong quá trình thụ tinh và sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân tạo ra điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Hình thức sinh sản nào sau đây thường gặp ở các loài động vật đơn bào và một số động vật đa bào bậc thấp như thủy tức?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Để tăng hiệu quả thụ phấn chéo ở thực vật, cơ chế nào sau đây KHÔNG được sử dụng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Một quần thể sinh vật sinh sản vô tính đang phát triển mạnh mẽ. Điều gì có thể gây ra sự suy giảm số lượng cá thể trong quần thể này nếu môi trường sống thay đổi bất lợi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về sinh sản vô tính ở thực vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Trong quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa, bộ phận nào của hoa sẽ phát triển thành quả sau khi thụ tinh?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Ở động vật, hình thức sinh sản nảy chồi thường gặp ở nhóm động vật nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Cho các hình thức sinh sản sau: (1) Phân đôi, (2) Nảy chồi, (3) Phân mảnh, (4) Trinh sinh, (5) Thụ tinh. Những hình thức nào là sinh sản vô tính?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Trong sinh sản hữu tính, sự kiện nào sau đây xảy ra đầu tiên?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một giống cây ăn quả quý hiếm có khả năng kháng bệnh tốt nhưng lại khó nhân giống bằng hạt. Phương pháp nhân giống nào sau đây là phù hợp nhất để duy trì và nhân rộng giống cây này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Ở thực vật, bào tử được hình thành từ cấu trúc nào và bằng hình thức phân bào nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Trong quá trình sinh sản hữu tính ở động vật, tế bào nào mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Nhận định nào sau đây KHÔNG phải là ưu điểm của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Cho ví dụ về một loài động vật có thể sinh sản vừa vô tính vừa hữu tính.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một loài vi khuẩn sống trong môi trường ổn định, giàu dinh dưỡng. Hình thức sinh sản nào sau đây mang lại lợi thế lớn nhất cho loài vi khuẩn này trong điều kiện môi trường đó?

  • A. Sinh sản vô tính
  • B. Sinh sản hữu tính
  • C. Cả sinh sản vô tính và hữu tính đều có lợi như nhau
  • D. Không hình thức nào có lợi trong môi trường đó

Câu 2: Sinh sản hữu tính ở đa số sinh vật được đặc trưng bởi quá trình nào sau đây?

  • A. Chỉ cần một cá thể bố hoặc mẹ.
  • B. Tạo ra các cá thể con giống hệt cơ thể mẹ.
  • C. Có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.
  • D. Chỉ xảy ra ở động vật bậc cao.

Câu 3: Một người nông dân muốn nhân giống nhanh một giống lúa mới có năng suất cao và khả năng chống sâu bệnh tốt. Tuy nhiên, ông lo ngại về khả năng thích ứng của giống lúa này với những thay đổi đột ngột của khí hậu trong tương lai. Để giải quyết mối lo ngại về khả năng thích ứng, ông nên kết hợp phương pháp nhân giống nào với phương pháp truyền thống?

  • A. Chỉ sử dụng phương pháp giâm cành để đảm bảo tính trạng tốt.
  • B. Thực hiện lai tạo (sinh sản hữu tính) để tạo ra các tổ hợp gen mới.
  • C. Nhân giống bằng nuôi cấy mô để tạo số lượng lớn.
  • D. Không có phương pháp nào giúp giải quyết mối lo ngại này.

Câu 4: Quan sát một con sao biển bị đứt một cánh tay. Sau một thời gian, từ cánh tay bị đứt đó phát triển thành một con sao biển hoàn chỉnh. Đây là ví dụ về hình thức sinh sản vô tính nào?

  • A. Phân đôi
  • B. Nảy chồi
  • C. Phân mảnh
  • D. Trinh sản

Câu 5: Tại sao trong nông nghiệp, người ta thường sử dụng phương pháp chiết cành hoặc ghép cành để nhân giống cây ăn quả lâu năm như cam, bưởi thay vì trồng bằng hạt?

  • A. Vì trồng bằng hạt tốn kém hơn.
  • B. Vì cây trồng từ hạt có bộ rễ yếu hơn.
  • C. Vì chiết/ghép cành giúp cây con có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn cây mẹ.
  • D. Vì cây con giữ được đặc tính tốt của cây mẹ và nhanh ra hoa kết quả.

Câu 6: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính là gì?

  • A. Số lượng cá thể tham gia.
  • B. Có hay không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.
  • C. Môi trường sống của sinh vật.
  • D. Kích thước của cá thể con.

Câu 7: Một loài thằn lằn sa mạc chỉ có cá thể cái và chúng có khả năng sinh sản mà không cần thụ tinh bởi cá thể đực. Kiểu sinh sản này được gọi là gì?

  • A. Trinh sản (Parthenogenesis)
  • B. Phân đôi (Fission)
  • C. Nảy chồi (Budding)
  • D. Phân mảnh (Fragmentation)

Câu 8: Tại sao sinh sản hữu tính lại đóng vai trò quan trọng trong sự tiến hóa của loài?

  • A. Vì nó giúp tạo ra số lượng lớn cá thể con.
  • B. Vì nó giúp giữ vững các đặc điểm di truyền của bố mẹ.
  • C. Vì nó chỉ cần một cá thể duy nhất để sinh sản.
  • D. Vì nó tạo ra sự đa dạng di truyền ở thế hệ con.

Câu 9: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu ảnh hưởng của một loại thuốc diệt cỏ mới lên tính trạng của cây cà chua. Để đảm bảo kết quả nghiên cứu được chính xác và có thể so sánh, ông cần sử dụng các cây cà chua có đặc điểm di truyền giống hệt nhau. Phương pháp nhân giống nào sau đây phù hợp nhất với mục đích này?

  • A. Trồng bằng hạt từ quả cà chua.
  • B. Lai tạo giữa hai giống cà chua khác nhau.
  • C. Nhân giống bằng nuôi cấy mô từ một cây cà chua ban đầu.
  • D. Để cây tự thụ phấn và thu hạt.

Câu 10: Cấu tạo nào của hoa đóng vai trò là cơ quan sinh sản cái, chứa noãn (tế bào trứng)?

  • A. Đài hoa
  • B. Tràng hoa
  • C. Nhị hoa
  • D. Nhụy hoa

Câu 11: Quá trình nào sau đây là sự kiện trung tâm, quyết định hình thức sinh sản là hữu tính?

  • A. Giảm phân tạo giao tử.
  • B. Thụ tinh tạo hợp tử.
  • C. Nguyên phân tạo tế bào con.
  • D. Hình thành cơ quan sinh sản.

Câu 12: Một cây mía được trồng từ một đoạn thân. Sau một thời gian, đoạn thân này mọc rễ và chồi, phát triển thành cây mía mới. Hình thức sinh sản này thuộc loại nào?

  • A. Sinh sản sinh dưỡng (vô tính)
  • B. Sinh sản hữu tính
  • C. Sinh sản bằng bào tử (vô tính)
  • D. Trinh sản (vô tính)

Câu 13: So với sinh sản vô tính, ưu điểm nổi bật nhất của sinh sản hữu tính trong điều kiện môi trường sống thay đổi là gì?

  • A. Tốc độ sinh sản nhanh hơn.
  • B. Tiết kiệm năng lượng hơn.
  • C. Tạo ra số lượng lớn cá thể con.
  • D. Tăng khả năng thích ứng với môi trường thay đổi.

Câu 14: Trong các phương pháp nhân giống cây trồng dưới đây, phương pháp nào KHÔNG thuộc sinh sản vô tính?

  • A. Giâm cành
  • B. Chiết cành
  • C. Trồng bằng hạt
  • D. Nuôi cấy mô

Câu 15: Một loài động vật lưỡng tính (có cả cơ quan sinh sản đực và cái trên cùng một cá thể) nhưng vẫn thực hiện sinh sản hữu tính thông qua giao phối với cá thể khác. Điều này mang lại lợi ích chủ yếu nào?

  • A. Đảm bảo 100% cá thể con mang đặc điểm của cá thể mẹ.
  • B. Tăng sự đa dạng di truyền cho thế hệ sau.
  • C. Tạo ra số lượng cá thể con lớn hơn.
  • D. Rút ngắn thời gian phát triển phôi thai.

Câu 16: Tại sao sinh sản vô tính lại phổ biến ở các sinh vật đơn bào và nấm?

  • A. Vì chúng không có khả năng thực hiện sinh sản hữu tính.
  • B. Vì môi trường sống của chúng luôn ổn định.
  • C. Vì nó là quá trình đơn giản, nhanh chóng và hiệu quả để tăng số lượng.
  • D. Vì nó giúp tạo ra các cá thể có khả năng di chuyển xa.

Câu 17: Một đoạn rễ của cây khoai lang có thể mọc mầm và phát triển thành cây khoai lang mới. Đây là hình thức sinh sản vô tính nào?

  • A. Sinh sản sinh dưỡng bằng rễ củ.
  • B. Sinh sản bằng hạt.
  • C. Sinh sản bằng thân rễ.
  • D. Sinh sản bằng lá.

Câu 18: Trong chu trình sống của nhiều loài thực vật, giai đoạn nào liên quan trực tiếp đến quá trình giảm phân và thụ tinh?

  • A. Giai đoạn sinh trưởng sinh dưỡng (phát triển thân, lá, rễ).
  • B. Giai đoạn nảy chồi từ củ hoặc thân rễ.
  • C. Giai đoạn ra hoa, tạo quả và hạt.
  • D. Giai đoạn phân mảnh của thân cây.

Câu 19: Nhược điểm lớn nhất của sinh sản vô tính trong tự nhiên là gì?

  • A. Số lượng cá thể con ít.
  • B. Thiếu sự đa dạng di truyền, giảm khả năng thích ứng khi môi trường thay đổi.
  • C. Tốn nhiều năng lượng cho quá trình sinh sản.
  • D. Chỉ xảy ra ở một số ít loài sinh vật.

Câu 20: Sự khác biệt giữa thụ tinh ngoài và thụ tinh trong ở động vật là gì?

  • A. Số lượng giao tử tham gia.
  • B. Loài động vật thực hiện.
  • C. Môi trường sống của động vật.
  • D. Địa điểm diễn ra sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng.

Câu 21: Một nhà vườn muốn trồng một vườn hoa hồng có màu sắc và hương thơm đặc trưng của một cây mẹ quý hiếm. Phương pháp nào sau đây giúp ông đạt được mục tiêu này một cách hiệu quả nhất?

  • A. Giâm cành từ cây mẹ.
  • B. Gieo hạt thu được từ cây mẹ.
  • C. Lai tạo cây mẹ với một giống hoa hồng khác.
  • D. Để cây mẹ tự thụ phấn và gieo hạt.

Câu 22: Bào tử ở nấm mốc và bào tử ở cây dương xỉ có điểm gì chung về vai trò trong sinh sản?

  • A. Chúng đều được tạo ra từ quá trình giảm phân.
  • B. Chúng đều là đơn vị sinh sản vô tính, có thể phát triển thành cá thể mới.
  • C. Chúng đều là giao tử tham gia vào quá trình thụ tinh.
  • D. Chúng đều có khả năng quang hợp.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa sinh sản và sự tồn tại, phát triển của loài là chính xác nhất?

  • A. Sinh sản chỉ giúp tăng số lượng cá thể trong một thế hệ.
  • B. Sinh sản chỉ giúp cá thể tồn tại lâu hơn.
  • C. Sinh sản đảm bảo sự kế tục các thế hệ, duy trì sự tồn tại và phát triển của loài.
  • D. Sinh sản là quá trình giúp cá thể tự sửa chữa tổn thương.

Câu 24: Tại sao trinh sản (parthenogenesis) được xếp vào hình thức sinh sản vô tính, mặc dù có sự tham gia của tế bào trứng?

  • A. Vì nó chỉ xảy ra ở động vật bậc thấp.
  • B. Vì cá thể con sinh ra luôn là con cái.
  • C. Vì quá trình tạo trứng không liên quan đến giảm phân.
  • D. Vì không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.

Câu 25: Một nhà khoa học phát hiện một loài thực vật mới trong điều kiện môi trường khắc nghiệt, thay đổi liên tục. Ông dự đoán hình thức sinh sản chủ yếu của loài này có thể là gì và tại sao?

  • A. Sinh sản vô tính, vì nó tiết kiệm năng lượng.
  • B. Sinh sản hữu tính, vì nó tạo ra sự đa dạng di truyền giúp thích nghi.
  • C. Chỉ sinh sản bằng bào tử, vì bào tử có khả năng chống chịu tốt.
  • D. Cả vô tính và hữu tính với tỉ lệ bằng nhau.

Câu 26: Khi ghép cành, phần nào của cây được lấy từ giống cây cần nhân và mang đặc điểm mong muốn (như quả ngon, hoa đẹp)?

  • A. Gốc ghép
  • B. Phần rễ
  • C. Cành ghép (hoặc mắt ghép)
  • D. Toàn bộ cây con

Câu 27: Một ưu điểm của sinh sản vô tính trong ứng dụng công nghệ sinh học là gì?

  • A. Tạo ra số lượng lớn cá thể con đồng nhất về mặt di truyền trong thời gian ngắn.
  • B. Giúp tạo ra các giống cây mới có khả năng chống chịu tốt hơn.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn khả năng mắc bệnh của cây.
  • D. Chỉ áp dụng cho các loài thực vật bậc cao.

Câu 28: Trong quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa, hạt được hình thành từ bộ phận nào của hoa sau khi thụ tinh?

  • A. Bầu nhụy
  • B. Noãn
  • C. Đài hoa
  • D. Nhị hoa

Câu 29: Tại sao sinh sản hữu tính thường tiêu tốn nhiều năng lượng và thời gian hơn so với sinh sản vô tính?

  • A. Vì phải tạo ra số lượng cá thể con lớn hơn.
  • B. Vì cá thể con lớn nhanh hơn.
  • C. Vì bao gồm các quá trình phức tạp như tạo giao tử, tìm kiếm đối tác, thụ tinh.
  • D. Vì cá thể con sinh ra có kích thước lớn hơn.

Câu 30: Xét một quần thể sinh vật đang sống trong môi trường rất ổn định và có nguồn thức ăn dồi dào. Tuy nhiên, dự báo trong tương lai gần, môi trường này sẽ có những biến động lớn (nhiệt độ tăng, xuất hiện dịch bệnh mới). Quần thể này nên ưu tiên hình thức sinh sản nào để có cơ hội tồn tại tốt hơn trong tương lai?

  • A. Sinh sản vô tính, để nhanh chóng tăng số lượng khai thác môi trường hiện tại.
  • B. Sinh sản hữu tính, để tạo ra sự đa dạng di truyền chuẩn bị cho môi trường thay đổi.
  • C. Cả hai hình thức với tỉ lệ bằng nhau.
  • D. Giảm tốc độ sinh sản để tiết kiệm năng lượng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Một loài vi khuẩn sống trong môi trường ổn định, giàu dinh dưỡng. Hình thức sinh sản nào sau đây mang lại lợi thế lớn nhất cho loài vi khuẩn này trong điều kiện môi trường đó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Sinh sản hữu tính ở đa số sinh vật được đặc trưng bởi quá trình nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một người nông dân muốn nhân giống nhanh một giống lúa mới có năng suất cao và khả năng chống sâu bệnh tốt. Tuy nhiên, ông lo ngại về khả năng thích ứng của giống lúa này với những thay đổi đột ngột của khí hậu trong tương lai. Để giải quyết mối lo ngại về khả năng thích ứng, ông nên kết hợp phương pháp nhân giống nào với phương pháp truyền thống?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Quan sát một con sao biển bị đứt một cánh tay. Sau một thời gian, từ cánh tay bị đứt đó phát triển thành một con sao biển hoàn chỉnh. Đây là ví dụ về hình thức sinh sản vô tính nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Tại sao trong nông nghiệp, người ta thường sử dụng phương pháp chiết cành hoặc ghép cành để nhân giống cây ăn quả lâu năm như cam, bưởi thay vì trồng bằng hạt?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Một loài thằn lằn sa mạc chỉ có cá thể cái và chúng có khả năng sinh sản mà không cần thụ tinh bởi cá thể đực. Kiểu sinh sản này được gọi là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Tại sao sinh sản hữu tính lại đóng vai trò quan trọng trong sự tiến hóa của loài?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu ảnh hưởng của một loại thuốc diệt cỏ mới lên tính trạng của cây cà chua. Để đảm bảo kết quả nghiên cứu được chính xác và có thể so sánh, ông cần sử dụng các cây cà chua có đặc điểm di truyền giống hệt nhau. Phương pháp nhân giống nào sau đây phù hợp nhất với mục đích này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Cấu tạo nào của hoa đóng vai trò là cơ quan sinh sản cái, chứa noãn (tế bào trứng)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Quá trình nào sau đây là sự kiện trung tâm, quyết định hình thức sinh sản là hữu tính?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Một cây mía được trồng từ một đoạn thân. Sau một thời gian, đoạn thân này mọc rễ và chồi, phát triển thành cây mía mới. Hình thức sinh sản này thuộc loại nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: So với sinh sản vô tính, ưu điểm nổi bật nhất của sinh sản hữu tính trong điều kiện môi trường sống thay đổi là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Trong các phương pháp nhân giống cây trồng dưới đây, phương pháp nào KHÔNG thuộc sinh sản vô tính?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một loài động vật lưỡng tính (có cả cơ quan sinh sản đực và cái trên cùng một cá thể) nhưng vẫn thực hiện sinh sản hữu tính thông qua giao phối với cá thể khác. Điều này mang lại lợi ích chủ yếu nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Tại sao sinh sản vô tính lại phổ biến ở các sinh vật đơn bào và nấm?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một đoạn rễ của cây khoai lang có thể mọc mầm và phát triển thành cây khoai lang mới. Đây là hình thức sinh sản vô tính nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Trong chu trình sống của nhiều loài thực vật, giai đoạn nào liên quan trực tiếp đến quá trình giảm phân và thụ tinh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Nhược điểm lớn nhất của sinh sản vô tính trong tự nhiên là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Sự khác biệt giữa thụ tinh ngoài và thụ tinh trong ở động vật là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một nhà vườn muốn trồng một vườn hoa hồng có màu sắc và hương thơm đặc trưng của một cây mẹ quý hiếm. Phương pháp nào sau đây giúp ông đạt được mục tiêu này một cách hiệu quả nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Bào tử ở nấm mốc và bào tử ở cây dương xỉ có điểm gì chung về vai trò trong sinh sản?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa sinh sản và sự tồn tại, phát triển của loài là chính xác nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Tại sao trinh sản (parthenogenesis) được xếp vào hình thức sinh sản vô tính, mặc dù có sự tham gia của tế bào trứng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một nhà khoa học phát hiện một loài thực vật mới trong điều kiện môi trường khắc nghiệt, thay đổi liên tục. Ông dự đoán hình thức sinh sản chủ yếu của loài này có thể là gì và tại sao?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Khi ghép cành, phần nào của cây được lấy từ giống cây cần nhân và mang đặc điểm mong muốn (như quả ngon, hoa đẹp)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một ưu điểm của sinh sản vô tính trong ứng dụng công nghệ sinh học là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trong quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa, hạt được hình thành từ bộ phận nào của hoa sau khi thụ tinh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Tại sao sinh sản hữu tính thường tiêu tốn nhiều năng lượng và thời gian hơn so với sinh sản vô tính?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Xét một quần thể sinh vật đang sống trong môi trường rất ổn định và có nguồn thức ăn dồi dào. Tuy nhiên, dự báo trong tương lai gần, môi trường này sẽ có những biến động lớn (nhiệt độ tăng, xuất hiện dịch bệnh mới). Quần thể này nên ưu tiên hình thức sinh sản nào để có cơ hội tồn tại tốt hơn trong tương lai?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sinh sản là một quá trình sinh học thiết yếu ở mọi sinh vật. Vai trò quan trọng nhất của quá trình sinh sản đối với sự tồn tại của loài là gì?

  • A. Giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.
  • B. Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống.
  • C. Loại bỏ các cá thể yếu kém.
  • D. Duy trì sự tồn tại và phát triển liên tục của loài.

Câu 2: Dựa trên sự tham gia của giao tử đực và giao tử cái, sinh sản ở sinh vật được phân thành mấy hình thức chính?

  • A. Hai hình thức (vô tính và hữu tính).
  • B. Ba hình thức (phân đôi, nảy chồi, hữu tính).
  • C. Bốn hình thức (phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, trinh sinh).
  • D. Năm hình thức (sinh sản sinh dưỡng, hữu tính, vô tính, trinh sinh, phân đôi).

Câu 3: Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản mà cơ thể con cái được tạo ra từ một phần cơ thể của cơ thể mẹ hoặc từ tế bào mẹ. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của sinh sản vô tính?

  • A. Không có sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái.
  • B. Tạo ra các cá thể con giống hệt cơ thể mẹ về mặt di truyền.
  • C. Tạo ra thế hệ con cháu có tính đa dạng di truyền cao, thích nghi tốt với môi trường thay đổi.
  • D. Có thể tạo ra số lượng lớn cá thể trong thời gian ngắn nếu điều kiện thuận lợi.

Câu 4: Một loài thủy tức trong hồ nước ngọt có khả năng tạo ra một chồi nhỏ ở bên hông cơ thể. Chồi này lớn dần, sau đó tách ra khỏi cơ thể mẹ và sống độc lập thành một cá thể thủy tức mới. Hình thức sinh sản này thuộc loại nào?

  • A. Phân đôi.
  • B. Nảy chồi.
  • C. Phân mảnh.
  • D. Trinh sinh.

Câu 5: Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự tham gia của giao tử đực và giao tử cái thông qua quá trình thụ tinh tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới. Lợi ích chính của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính là gì?

  • A. Tạo ra thế hệ con có sự đa dạng di truyền, tăng khả năng thích nghi với môi trường biến đổi.
  • B. Tạo ra số lượng lớn cá thể con trong thời gian ngắn.
  • C. Đảm bảo các đặc điểm tốt của cơ thể mẹ được truyền lại nguyên vẹn.
  • D. Giúp sinh vật phân bố rộng rãi hơn trong các môi trường khác nhau.

Câu 6: Một nhà vườn muốn nhân giống nhanh một giống hoa hồng quý hiếm để bán vào dịp lễ. Giống hoa hồng này có khả năng ra rễ kém khi giâm cành thông thường nhưng lại cho hoa rất đẹp. Phương pháp nhân giống vô tính nào sau đây có thể phù hợp nhất để giúp nhà vườn đạt được mục tiêu?

  • A. Gieo hạt.
  • B. Giâm cành.
  • C. Chiết cành.
  • D. Nuôi cấy mô.

Câu 7: Trinh sinh (parthenogenesis) là một hình thức sinh sản vô tính đặc biệt thường gặp ở một số loài côn trùng, bò sát, cá... Đặc điểm của trinh sinh là gì?

  • A. Cơ thể mẹ tự phân chia thành hai hoặc nhiều cơ thể con.
  • B. Cơ thể con phát triển từ một chồi mọc ra từ cơ thể mẹ.
  • C. Cơ thể con phát triển từ một đoạn cơ thể mẹ bị đứt ra.
  • D. Cơ thể con phát triển từ trứng mà không cần thụ tinh.

Câu 8: Tại sao trong nông nghiệp, người ta thường sử dụng các phương pháp nhân giống vô tính như giâm cành, chiết cành, ghép cành đối với cây ăn quả lâu năm thay vì chỉ gieo hạt?

  • A. Để tạo ra các giống cây mới có năng suất cao hơn.
  • B. Để giữ nguyên các đặc tính tốt của giống cây mẹ và rút ngắn thời gian sinh trưởng, sớm cho thu hoạch.
  • C. Để tăng khả năng chống chịu sâu bệnh cho cây.
  • D. Để tạo ra sự đa dạng di truyền cho cây trồng.

Câu 9: So sánh sinh sản vô tính và hữu tính, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở khía cạnh nào?

  • A. Sự có mặt hay không có mặt của quá trình giảm phân tạo giao tử và thụ tinh.
  • B. Số lượng cá thể tham gia vào quá trình sinh sản.
  • C. Tốc độ tạo ra thế hệ con.
  • D. Mức độ phức tạp của cơ quan sinh sản.

Câu 10: Trong các ví dụ sau, ví dụ nào là về sinh sản hữu tính?

  • A. Cây rau má mọc lên từ thân rễ.
  • B. Con ong chúa nở ra từ trứng không được thụ tinh.
  • C. Cây khoai tây mọc mầm từ củ.
  • D. Cây xoài con mọc lên từ hạt xoài.

Câu 11: Một ưu điểm của sinh sản vô tính là gì?

  • A. Tăng khả năng thích nghi của loài với môi trường thay đổi.
  • B. Tạo ra số lượng lớn cá thể con trong thời gian ngắn khi điều kiện sống thích hợp.
  • C. Giúp loại bỏ các đặc điểm không mong muốn ở thế hệ sau.
  • D. Tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể.

Câu 12: Nhược điểm của sinh sản vô tính là gì?

  • A. Tốc độ sinh sản chậm.
  • B. Cần có hai cá thể bố mẹ tham gia.
  • C. Thiếu sự đa dạng di truyền, khả năng thích nghi với môi trường thay đổi kém.
  • D. Đòi hỏi cấu tạo cơ quan sinh sản phức tạp.

Câu 13: Sinh sản bằng bào tử là hình thức sinh sản vô tính phổ biến ở nhóm sinh vật nào?

  • A. Nấm, rêu, dương xỉ.
  • B. Vi khuẩn, động vật nguyên sinh.
  • C. Thực vật có hoa, động vật bậc cao.
  • D. Côn trùng, cá.

Câu 14: Bầu nhụy của hoa sau khi được thụ tinh sẽ phát triển thành bộ phận nào của cây?

  • A. Hạt.
  • B. Lá.
  • C. Quả.
  • D. Thân.

Câu 15: Quá trình giảm phân trong sinh sản hữu tính có vai trò quan trọng gì?

  • A. Tăng gấp đôi số lượng nhiễm sắc thể.
  • B. Tạo ra các tế bào con giống hệt tế bào mẹ.
  • C. Giúp cơ thể sinh trưởng nhanh chóng.
  • D. Giảm số lượng nhiễm sắc thể đi một nửa để khi thụ tinh, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài được phục hồi.

Câu 16: Tại sao sinh sản hữu tính thường phức tạp hơn sinh sản vô tính ở động vật?

  • A. Vì liên quan đến hình thành cơ quan sinh dục, tạo giao tử bằng giảm phân, thụ tinh và phát triển phôi.
  • B. Vì chỉ xảy ra ở động vật bậc cao.
  • C. Vì luôn cần sự giao phối giữa cá thể đực và cái.
  • D. Vì tạo ra thế hệ con có kích thước lớn hơn.

Câu 17: Một nhà khoa học phát hiện một loài giun dẹp mới có khả năng khi bị cắt thành nhiều mảnh, mỗi mảnh có thể phát triển thành một cá thể giun dẹp hoàn chỉnh. Hình thức sinh sản vô tính này được gọi là gì?

  • A. Phân đôi.
  • B. Nảy chồi.
  • C. Phân mảnh.
  • D. Trinh sinh.

Câu 18: Cơ sở tế bào học của sinh sản vô tính là quá trình nào?

  • A. Nguyên phân.
  • B. Giảm phân.
  • C. Thụ tinh.
  • D. Phân mảnh.

Câu 19: Tại sao sinh sản hữu tính lại đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa của sinh vật?

  • A. Vì tạo ra các cá thể con giống hệt bố mẹ.
  • B. Vì giúp tăng nhanh số lượng cá thể trong quần thể.
  • C. Vì chỉ cần một cá thể bố hoặc mẹ.
  • D. Vì tạo ra sự đa dạng di truyền thông qua tái tổ hợp và đột biến, cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.

Câu 20: Một cây hoa được mô tả là "hoa lưỡng tính". Điều này có nghĩa là hoa đó có cấu tạo như thế nào?

  • A. Chỉ có đài hoa và cánh hoa.
  • B. Có cả nhị và nhụy trên cùng một hoa.
  • C. Chỉ có nhị hoặc chỉ có nhụy trên một hoa.
  • D. Có khả năng tự thụ phấn mà không cần côn trùng.

Câu 21: Trong điều kiện môi trường sống ổn định và thuận lợi, hình thức sinh sản nào thường mang lại lợi thế về tốc độ gia tăng số lượng cá thể?

  • A. Sinh sản vô tính.
  • B. Sinh sản hữu tính.
  • C. Cả hai hình thức đều có tốc độ tương đương.
  • D. Tùy thuộc vào từng loài sinh vật cụ thể, không có quy luật chung.

Câu 22: Khả năng tái sinh các bộ phận cơ thể bị mất là một hiện tượng phổ biến ở nhiều loài động vật (ví dụ: thằn lằn đứt đuôi mọc lại đuôi). Tuy nhiên, tái sinh chỉ được coi là hình thức sinh sản vô tính khi nào?

  • A. Khi bộ phận bị mất có kích thước lớn.
  • B. Khi xảy ra ở động vật bậc thấp.
  • C. Khi quá trình này diễn ra nhanh chóng.
  • D. Khi một phần cơ thể bị tách rời có khả năng phát triển thành một cá thể hoàn chỉnh mới.

Câu 23: Tại sao các nhà khoa học thường sử dụng phương pháp nuôi cấy mô (một dạng sinh sản vô tính) để nhân giống các loại cây biến đổi gen hoặc cây có đặc tính quý hiếm?

  • A. Để tạo ra sự đa dạng di truyền cho cây.
  • B. Để tạo ra số lượng lớn cây con mang đặc tính di truyền giống hệt cây mẹ ban đầu.
  • C. Để tăng tốc độ tiến hóa của giống cây.
  • D. Để cây con có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn cây mẹ.

Câu 24: Trong sinh sản hữu tính, quá trình thụ tinh là sự kiện quan trọng. Thụ tinh là gì?

  • A. Sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử.
  • B. Quá trình tạo ra giao tử bằng giảm phân.
  • C. Sự phát triển của hợp tử thành phôi.
  • D. Quá trình hình thành cơ quan sinh sản.

Câu 25: Đối với các loài sinh vật đơn giản như vi khuẩn, hình thức sinh sản phổ biến nhất là gì?

  • A. Nảy chồi.
  • B. Phân mảnh.
  • C. Trinh sinh.
  • D. Phân đôi.

Câu 26: Một khu rừng bị cháy nghiêm trọng, chỉ còn lại một số cây sống sót. Những cây này có khả năng sinh sản mạnh mẽ bằng cách tạo ra rễ ngầm lan rộng và mọc lên cây con từ các chồi trên rễ đó. Hình thức sinh sản này giúp loài cây phục hồi quần thể nhanh chóng trong điều kiện môi trường khắc nghiệt sau cháy rừng. Đây là ví dụ về hình thức sinh sản vô tính nào?

  • A. Sinh sản bằng thân củ.
  • B. Sinh sản bằng rễ.
  • C. Sinh sản bằng lá.
  • D. Sinh sản bằng thân rễ.

Câu 27: Tại sao sinh sản hữu tính lại tốn kém năng lượng và thời gian hơn so với sinh sản vô tính ở nhiều loài?

  • A. Vì tạo ra số lượng cá thể con lớn hơn.
  • B. Vì các cá thể con có kích thước lớn hơn.
  • C. Vì thường liên quan đến việc tìm kiếm bạn tình, giao phối, hình thành cơ quan sinh dục và quá trình phát triển phôi phức tạp.
  • D. Vì chỉ xảy ra ở môi trường nước.

Câu 28: Cây dâu tây có khả năng sinh sản bằng cách mọc ra thân bò trên mặt đất, từ các đốt trên thân bò này mọc rễ và lá phát triển thành cây dâu tây con. Đây là ví dụ về hình thức sinh sản sinh dưỡng nào?

  • A. Sinh sản bằng rễ củ.
  • B. Sinh sản bằng lá.
  • C. Sinh sản bằng thân củ.
  • D. Sinh sản bằng thân bò.

Câu 29: Trong môi trường có nhiều biến động và áp lực chọn lọc cao (ví dụ: sự xuất hiện của dịch bệnh mới), hình thức sinh sản nào thường giúp loài có cơ hội sống sót và tồn tại tốt hơn?

  • A. Sinh sản vô tính.
  • B. Sinh sản hữu tính.
  • C. Cả hai hình thức đều như nhau.
  • D. Không hình thức nào giúp loài sống sót tốt hơn trong điều kiện biến động.

Câu 30: Một số loài côn trùng như rệp vừng có thể sinh sản rất nhanh bằng trinh sinh trong điều kiện thuận lợi (nhiều thức ăn, nhiệt độ thích hợp). Tuy nhiên, khi môi trường trở nên khắc nghiệt hoặc nguồn thức ăn cạn kiệt, chúng có xu hướng chuyển sang hình thức sinh sản hữu tính. Sự chuyển đổi này mang lại lợi ích gì cho loài rệp vừng?

  • A. Tạo ra thế hệ con có sự đa dạng di truyền cao hơn, tăng khả năng thích nghi với điều kiện môi trường khắc nghiệt và có thể tạo ra giai đoạn sống (trứng/bào tử) chống chịu tốt hơn.
  • B. Tăng nhanh số lượng cá thể để đối phó với sự cạn kiệt thức ăn.
  • C. Giúp loại bỏ các cá thể yếu trong quần thể.
  • D. Giảm nhu cầu năng lượng cho sinh sản.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Sinh sản là một quá trình sinh học thiết yếu ở mọi sinh vật. Vai trò quan trọng nhất của quá trình sinh sản đối với sự tồn tại của loài là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Dựa trên sự tham gia của giao tử đực và giao tử cái, sinh sản ở sinh vật được phân thành mấy hình thức chính?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản mà cơ thể con cái được tạo ra từ một phần cơ thể của cơ thể mẹ hoặc từ tế bào mẹ. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của sinh sản vô tính?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một loài thủy tức trong hồ nước ngọt có khả năng tạo ra một chồi nhỏ ở bên hông cơ thể. Chồi này lớn dần, sau đó tách ra khỏi cơ thể mẹ và sống độc lập thành một cá thể thủy tức mới. Hình thức sinh sản này thuộc loại nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự tham gia của giao tử đực và giao tử cái thông qua quá trình thụ tinh tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới. Lợi ích chính của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Một nhà vườn muốn nhân giống nhanh một giống hoa hồng quý hiếm để bán vào dịp lễ. Giống hoa hồng này có khả năng ra rễ kém khi giâm cành thông thường nhưng lại cho hoa rất đẹp. Phương pháp nhân giống vô tính nào sau đây có thể phù hợp nhất để giúp nhà vườn đạt được mục tiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Trinh sinh (parthenogenesis) là một hình thức sinh sản vô tính đặc biệt thường gặp ở một số loài côn trùng, bò sát, cá... Đặc điểm của trinh sinh là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Tại sao trong nông nghiệp, người ta thường sử dụng các phương pháp nhân giống vô tính như giâm cành, chiết cành, ghép cành đối với cây ăn quả lâu năm thay vì chỉ gieo hạt?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: So sánh sinh sản vô tính và hữu tính, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở khía cạnh nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Trong các ví dụ sau, ví dụ nào là về sinh sản hữu tính?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một ưu điểm của sinh sản vô tính là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Nhược điểm của sinh sản vô tính là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Sinh sản bằng bào tử là hình thức sinh sản vô tính phổ biến ở nhóm sinh vật nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Bầu nhụy của hoa sau khi được thụ tinh sẽ phát triển thành bộ phận nào của cây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Quá trình giảm phân trong sinh sản hữu tính có vai trò quan trọng gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Tại sao sinh sản hữu tính thường phức tạp hơn sinh sản vô tính ở động vật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một nhà khoa học phát hiện một loài giun dẹp mới có khả năng khi bị cắt thành nhiều mảnh, mỗi mảnh có thể phát triển thành một cá thể giun dẹp hoàn chỉnh. Hình thức sinh sản vô tính này được gọi là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Cơ sở tế bào học của sinh sản vô tính là quá trình nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Tại sao sinh sản hữu tính lại đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa của sinh vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một cây hoa được mô tả là 'hoa lưỡng tính'. Điều này có nghĩa là hoa đó có cấu tạo như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Trong điều kiện môi trường sống ổn định và thuận lợi, hình thức sinh sản nào thường mang lại lợi thế về tốc độ gia tăng số lượng cá thể?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Khả năng tái sinh các bộ phận cơ thể bị mất là một hiện tượng phổ biến ở nhiều loài động vật (ví dụ: thằn lằn đứt đuôi mọc lại đuôi). Tuy nhiên, tái sinh chỉ được coi là hình thức sinh sản vô tính khi nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Tại sao các nhà khoa học thường sử dụng phương pháp nuôi cấy mô (một dạng sinh sản vô tính) để nhân giống các loại cây biến đổi gen hoặc cây có đặc tính quý hiếm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Trong sinh sản hữu tính, quá trình thụ tinh là sự kiện quan trọng. Thụ tinh là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Đối với các loài sinh vật đơn giản như vi khuẩn, hình thức sinh sản phổ biến nhất là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một khu rừng bị cháy nghiêm trọng, chỉ còn lại một số cây sống sót. Những cây này có khả năng sinh sản mạnh mẽ bằng cách tạo ra rễ ngầm lan rộng và mọc lên cây con từ các chồi trên rễ đó. Hình thức sinh sản này giúp loài cây phục hồi quần thể nhanh chóng trong điều kiện môi trường khắc nghiệt sau cháy rừng. Đây là ví dụ về hình thức sinh sản vô tính nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Tại sao sinh sản hữu tính lại tốn kém năng lượng và thời gian hơn so với sinh sản vô tính ở nhiều loài?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Cây dâu tây có khả năng sinh sản bằng cách mọc ra thân bò trên mặt đất, từ các đốt trên thân bò này mọc rễ và lá phát triển thành cây dâu tây con. Đây là ví dụ về hình thức sinh sản sinh dưỡng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Trong môi trường có nhiều biến động và áp lực chọn lọc cao (ví dụ: sự xuất hiện của dịch bệnh mới), hình thức sinh sản nào thường giúp loài có cơ hội sống sót và tồn tại tốt hơn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Một số loài côn trùng như rệp vừng có thể sinh sản rất nhanh bằng trinh sinh trong điều kiện thuận lợi (nhiều thức ăn, nhiệt độ thích hợp). Tuy nhiên, khi môi trường trở nên khắc nghiệt hoặc nguồn thức ăn cạn kiệt, chúng có xu hướng chuyển sang hình thức sinh sản hữu tính. Sự chuyển đổi này mang lại lợi ích gì cho loài rệp vừng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một người nông dân muốn nhân nhanh số lượng cây bưởi Đoan Hùng có phẩm chất tốt từ một cây duy nhất để mở rộng diện tích trồng. Phương pháp sinh sản vô tính nào sau đây được xem là hiệu quả và phổ biến nhất để đạt được mục tiêu này trong nông nghiệp hiện đại?

  • A. Giâm cành
  • B. Gieo hạt
  • C. Chiết cành
  • D. Nuôi cấy mô

Câu 2: Sinh sản vô tính có một nhược điểm lớn khi môi trường sống thay đổi đột ngột. Nhược điểm đó là gì?

  • A. Số lượng cá thể con sinh ra ít.
  • B. Quần thể con có tính đa dạng di truyền thấp, khó thích nghi với môi trường thay đổi.
  • C. Cần phải có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái.
  • D. Thời gian sinh sản kéo dài.

Câu 3: Quan sát một loài động vật đơn bào đang thực hiện quá trình phân chia cơ thể thành hai phần tương đương, mỗi phần phát triển thành một cá thể mới độc lập. Đây là hình thức sinh sản vô tính nào?

  • A. Phân đôi
  • B. Nảy chồi
  • C. Phân mảnh
  • D. Trinh sinh

Câu 4: Tại sao sinh sản hữu tính lại có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa của loài?

  • A. Giúp tạo ra số lượng lớn cá thể con trong thời gian ngắn.
  • B. Đảm bảo các cá thể con giống hệt cá thể mẹ.
  • C. Không cần tìm kiếm đối tác sinh sản.
  • D. Tạo ra sự đa dạng di truyền ở thế hệ con, cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa.

Câu 5: Một loài thực vật có hoa chỉ chứa nhị (cơ quan sinh sản đực). Để loài này có thể tạo ra hạt (sản phẩm của sinh sản hữu tính), điều kiện bắt buộc nào sau đây phải có?

  • A. Cây phải có khả năng tự thụ phấn.
  • B. Trong quần thể phải có cá thể cái hoặc cá thể lưỡng tính.
  • C. Cây phải sinh sản vô tính bằng cách giâm cành.
  • D. Hoa phải được trồng trong môi trường giàu dinh dưỡng.

Câu 6: Hình thức sinh sản nào sau đây không phải là sinh sản vô tính ở động vật?

  • A. Trinh sinh ở ong thợ.
  • B. Nảy chồi ở thủy tức.
  • C. Phân mảnh ở giun dẹp.
  • D. Hình thành hợp tử từ trứng và tinh trùng.

Câu 7: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật, người ta có thể tạo ra hàng loạt cây con từ một mẫu mô nhỏ của cây mẹ. Kỹ thuật này dựa trên nguyên tắc nào của sinh sản vô tính?

  • A. Tính toàn năng của tế bào thực vật.
  • B. Khả năng thụ phấn chéo.
  • C. Sự hình thành hợp tử.
  • D. Quá trình giảm phân.

Câu 8: So với sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính thường đòi hỏi nhiều năng lượng và thời gian hơn cho quá trình tìm kiếm bạn tình, hình thành giao tử và chăm sóc con non (ở một số loài). Tuy nhiên, nhược điểm này được bù đắp bởi ưu điểm vượt trội nào?

  • A. Tốc độ sinh sản nhanh hơn.
  • B. Tạo ra số lượng cá thể con lớn hơn.
  • C. Tăng khả năng thích nghi của loài với môi trường biến đổi.
  • D. Đảm bảo cá thể con hoàn toàn giống hệt cá thể mẹ.

Câu 9: Hiện tượng một phần cơ thể mẹ tách ra và phát triển thành một cá thể mới hoàn chỉnh, như ở một số loài giun dẹp hoặc sao biển, được gọi là hình thức sinh sản vô tính nào?

  • A. Phân đôi
  • B. Nảy chồi
  • C. Trinh sinh
  • D. Phân mảnh

Câu 10: Trong chu trình sinh sản hữu tính ở nhiều loài, quá trình nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc giảm một nửa số lượng nhiễm sắc thể, tạo tiền đề cho sự kết hợp giao tử?

  • A. Nguyên phân
  • B. Giảm phân
  • C. Thụ tinh
  • D. Phân cắt hợp tử

Câu 11: Cây dâu tây có thể sinh sản bằng cách tạo ra các thân bò (runner) mọc dài trên mặt đất, từ các mấu trên thân bò này sẽ hình thành rễ và lá, phát triển thành cây con độc lập. Đây là một ví dụ điển hình về hình thức sinh sản nào ở thực vật?

  • A. Sinh sản bằng hạt
  • B. Sinh sản bằng bào tử
  • C. Sinh sản sinh dưỡng
  • D. Sinh sản hữu tính

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng chỉ có ở sinh sản hữu tính mà không có ở sinh sản vô tính?

  • A. Có sự hình thành và hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái.
  • B. Tạo ra các cá thể con có đặc điểm giống cá thể mẹ.
  • C. Có thể tạo ra số lượng lớn cá thể con trong thời gian ngắn.
  • D. Tham gia vào việc duy trì nòi giống.

Câu 13: Một loài ong mật có hiện tượng trinh sinh, trong đó trứng không được thụ tinh phát triển thành ong đực (ong non). Điều này có ý nghĩa gì về mặt di truyền đối với ong đực được sinh ra bằng cách này?

  • A. Ong đực mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n).
  • B. Ong đực mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n), nhận vật chất di truyền từ cả bố và mẹ.
  • C. Ong đực mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n), chỉ nhận vật chất di truyền từ mẹ.
  • D. Ong đực mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n), chỉ nhận vật chất di truyền từ mẹ.

Câu 14: Trong trường hợp nào sau đây, sinh sản vô tính sẽ mang lại lợi thế rõ rệt hơn so với sinh sản hữu tính cho sự tồn tại của loài?

  • A. Môi trường sống ổn định, ít biến động.
  • B. Môi trường sống thay đổi liên tục, xuất hiện nhiều tác nhân gây hại mới.
  • C. Quần thể có mật độ cá thể rất thấp.
  • D. Cần tạo ra các cá thể có khả năng chống chịu bệnh tật mới.

Câu 15: Hoa lưỡng tính là loại hoa có cấu tạo như thế nào?

  • A. Chỉ có nhị hoặc chỉ có nhụy.
  • B. Có cả đài và tràng hoa.
  • C. Có cả nhị và nhụy hoa.
  • D. Có đài, tràng, nhị, nhụy và bầu nhuỵ.

Câu 16: Quá trình thụ tinh trong (internal fertilization) ở động vật có những ưu điểm nào so với thụ tinh ngoài (external fertilization)?

  • A. Thường tạo ra số lượng lớn trứng được thụ tinh.
  • B. Tăng hiệu quả thụ tinh, ít phụ thuộc vào môi trường nước.
  • C. Không cần tìm kiếm bạn tình.
  • D. Cá thể con phát triển hoàn toàn bên ngoài cơ thể mẹ.

Câu 17: Tại sao nhiều loài thực vật có hoa lại tiến hóa các cơ chế ngăn cản tự thụ phấn (như hoa đực và hoa cái riêng biệt, hạt phấn không nảy mầm trên nhụy cùng hoa, hoặc thời gian chín của nhị và nhụy khác nhau)?

  • A. Tăng cường sự đa dạng di truyền ở thế hệ sau.
  • B. Giảm số lượng hạt phấn cần thiết cho thụ tinh.
  • C. Đảm bảo tất cả các hạt phấn đều được thụ tinh.
  • D. Rút ngắn thời gian từ thụ phấn đến thụ tinh.

Câu 18: Một nhà khoa học phát hiện một loài vi khuẩn mới có khả năng sinh sản rất nhanh trong điều kiện phòng thí nghiệm ổn định. Hình thức sinh sản phổ biến nhất mà loài vi khuẩn này có thể sử dụng là gì?

  • A. Nảy chồi
  • B. Phân mảnh
  • C. Phân đôi
  • D. Thụ tinh ngoài

Câu 19: Ý nghĩa cơ bản của quá trình sinh sản đối với sinh vật và sự sống trên Trái Đất là gì?

  • A. Duy trì nòi giống và đảm bảo sự tồn tại liên tục của loài.
  • B. Giúp cá thể sinh vật sinh trưởng và phát triển.
  • C. Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống.
  • D. Loại bỏ các cá thể già yếu trong quần thể.

Câu 20: So sánh sinh sản bằng bào tử ở rêu và sinh sản bằng hạt ở cây đậu. Điểm khác biệt cơ bản về mặt di truyền giữa thế hệ con được tạo ra từ hai hình thức này là gì?

  • A. Cây con từ bào tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội, cây con từ hạt có bộ nhiễm sắc thể đơn bội.
  • B. Cây con từ bào tử có kiểu gen đa dạng, cây con từ hạt có kiểu gen đồng nhất.
  • C. Cây con từ bào tử phát triển nhanh hơn cây con từ hạt.
  • D. Cây con từ bào tử có kiểu gen giống cây mẹ, cây con từ hạt có kiểu gen khác cây mẹ và đa dạng.

Câu 21: Một loài san hô có khả năng sinh sản bằng cách nảy chồi, tạo ra các cá thể con dính liền với cơ thể mẹ ban đầu, hình thành nên tập đoàn san hô. Đây là một ví dụ về hình thức sinh sản nào?

  • A. Phân đôi
  • B. Nảy chồi
  • C. Phân mảnh
  • D. Trinh sinh

Câu 22: Trong chu trình sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa, quá trình thụ tinh xảy ra sau quá trình nào?

  • A. Thụ phấn
  • B. Phân cắt hợp tử
  • C. Giảm phân
  • D. Hình thành quả và hạt

Câu 23: Tại sao ghép cành là phương pháp sinh sản vô tính được ưa chuộng để duy trì các giống cây ăn quả quý hiếm?

  • A. Tạo ra cây con có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn nhờ sự đa dạng di truyền.
  • B. Giúp cây con nhanh chóng ra hoa, kết quả hơn so với trồng bằng hạt.
  • C. Giữ nguyên được các đặc tính di truyền tốt của giống cây quý.
  • D. Tạo ra số lượng lớn cây con trong thời gian ngắn nhất.

Câu 24: Một loài ếch sống ở vùng đầm lầy thường đẻ trứng ra môi trường nước, sau đó trứng được tinh trùng trong nước đến thụ tinh. Hình thức thụ tinh này được gọi là gì?

  • A. Thụ tinh ngoài
  • B. Thụ tinh trong
  • C. Tự thụ tinh
  • D. Trinh sinh

Câu 25: So với sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính có điểm hạn chế nào về mặt tốc độ và số lượng cá thể con được tạo ra trong một chu kỳ sinh sản?

  • A. Tốc độ sinh sản nhanh hơn nhưng số lượng con ít hơn.
  • B. Tốc độ sinh sản chậm hơn và số lượng con nhiều hơn.
  • C. Tốc độ sinh sản nhanh hơn và số lượng con nhiều hơn.
  • D. Tốc độ sinh sản chậm hơn và số lượng con ít hơn.

Câu 26: Cơ quan sinh sản đực của hoa (nhị) thường bao gồm những bộ phận chính nào?

  • A. Bầu nhụy và vòi nhụy.
  • B. Chỉ nhị và bao phấn.
  • C. Đài hoa và tràng hoa.
  • D. Noãn và túi phôi.

Câu 27: Một loài động vật đơn bào có khả năng hình thành bào xác khi gặp điều kiện môi trường bất lợi (khô hạn, nhiệt độ cao). Khi điều kiện thuận lợi trở lại, bào xác nảy nở và sinh ra cá thể mới. Đây là hình thức sinh sản nào?

  • A. Sinh sản bằng bào tử/bào xác.
  • B. Phân đôi.
  • C. Nảy chồi.
  • D. Phân mảnh.

Câu 28: Trong sinh sản hữu tính ở động vật, quá trình nào tạo ra tế bào con có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n)?

  • A. Nguyên phân.
  • B. Thụ tinh.
  • C. Giảm phân.
  • D. Phân cắt hợp tử.

Câu 29: Cây rau má có khả năng sinh sản bằng thân rễ lan dưới mặt đất, từ các mấu trên thân rễ mọc lên cây con. Đây là hình thức sinh sản vô tính thuộc loại nào?

  • A. Sinh sản sinh dưỡng bằng thân rễ.
  • B. Sinh sản bằng hạt.
  • C. Sinh sản bằng lá.
  • D. Sinh sản bằng bào tử.

Câu 30: Một loài động vật lưỡng tính (có cả cơ quan sinh dục đực và cái trên cùng một cá thể) có khả năng tự thụ tinh. Hình thức sinh sản này có những ưu điểm và nhược điểm gì so với thụ tinh chéo?

  • A. Ưu điểm: Tăng đa dạng di truyền; Nhược điểm: Khó tìm bạn tình.
  • B. Ưu điểm: Tạo ra con lai có sức sống cao; Nhược điểm: Tốc độ sinh sản chậm.
  • C. Ưu điểm: Tốc độ sinh sản nhanh; Nhược điểm: Số lượng con ít.
  • D. Ưu điểm: Không cần tìm bạn tình; Nhược điểm: Giảm đa dạng di truyền, dễ thoái hóa giống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Một người nông dân muốn nhân nhanh số lượng cây bưởi Đoan Hùng có phẩm chất tốt từ một cây duy nhất để mở rộng diện tích trồng. Phương pháp sinh sản vô tính nào sau đây được xem là hiệu quả và phổ biến nhất để đạt được mục tiêu này trong nông nghiệp hiện đại?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Sinh sản vô tính có một nhược điểm lớn khi môi trường sống thay đổi đột ngột. Nhược điểm đó là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Quan sát một loài động vật đơn bào đang thực hiện quá trình phân chia cơ thể thành hai phần tương đương, mỗi phần phát triển thành một cá thể mới độc lập. Đây là hình thức sinh sản vô tính nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Tại sao sinh sản hữu tính lại có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa của loài?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một loài thực vật có hoa chỉ chứa nhị (cơ quan sinh sản đực). Để loài này có thể tạo ra hạt (sản phẩm của sinh sản hữu tính), điều kiện bắt buộc nào sau đây phải có?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Hình thức sinh sản nào sau đây không phải là sinh sản vô tính ở động vật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật, người ta có thể tạo ra hàng loạt cây con từ một mẫu mô nhỏ của cây mẹ. Kỹ thuật này dựa trên nguyên tắc nào của sinh sản vô tính?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: So với sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính thường đòi hỏi nhiều năng lượng và thời gian hơn cho quá trình tìm kiếm bạn tình, hình thành giao tử và chăm sóc con non (ở một số loài). Tuy nhiên, nhược điểm này được bù đắp bởi ưu điểm vượt trội nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Hiện tượng một phần cơ thể mẹ tách ra và phát triển thành một cá thể mới hoàn chỉnh, như ở một số loài giun dẹp hoặc sao biển, được gọi là hình thức sinh sản vô tính nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Trong chu trình sinh sản hữu tính ở nhiều loài, quá trình nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc giảm một nửa số lượng nhiễm sắc thể, tạo tiền đề cho sự kết hợp giao tử?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Cây dâu tây có thể sinh sản bằng cách tạo ra các thân bò (runner) mọc dài trên mặt đất, từ các mấu trên thân bò này sẽ hình thành rễ và lá, phát triển thành cây con độc lập. Đây là một ví dụ điển hình về hình thức sinh sản nào ở thực vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng chỉ có ở sinh sản hữu tính mà không có ở sinh sản vô tính?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một loài ong mật có hiện tượng trinh sinh, trong đó trứng không được thụ tinh phát triển thành ong đực (ong non). Điều này có ý nghĩa gì về mặt di truyền đối với ong đực được sinh ra bằng cách này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Trong trường hợp nào sau đây, sinh sản vô tính sẽ mang lại lợi thế rõ rệt hơn so với sinh sản hữu tính cho sự tồn tại của loài?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Hoa lưỡng tính là loại hoa có cấu tạo như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Quá trình thụ tinh trong (internal fertilization) ở động vật có những ưu điểm nào so với thụ tinh ngoài (external fertilization)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Tại sao nhiều loài thực vật có hoa lại tiến hóa các cơ chế ngăn cản tự thụ phấn (như hoa đực và hoa cái riêng biệt, hạt phấn không nảy mầm trên nhụy cùng hoa, hoặc thời gian chín của nhị và nhụy khác nhau)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Một nhà khoa học phát hiện một loài vi khuẩn mới có khả năng sinh sản rất nhanh trong điều kiện phòng thí nghiệm ổn định. Hình thức sinh sản phổ biến nhất mà loài vi khuẩn này có thể sử dụng là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Ý nghĩa cơ bản của quá trình sinh sản đối với sinh vật và sự sống trên Trái Đất là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: So sánh sinh sản bằng bào tử ở rêu và sinh sản bằng hạt ở cây đậu. Điểm khác biệt cơ bản về mặt di truyền giữa thế hệ con được tạo ra từ hai hình thức này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một loài san hô có khả năng sinh sản bằng cách nảy chồi, tạo ra các cá thể con dính liền với cơ thể mẹ ban đầu, hình thành nên tập đoàn san hô. Đây là một ví dụ về hình thức sinh sản nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Trong chu trình sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa, quá trình thụ tinh xảy ra sau quá trình nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Tại sao ghép cành là phương pháp sinh sản vô tính được ưa chuộng để duy trì các giống cây ăn quả quý hiếm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một loài ếch sống ở vùng đầm lầy thường đẻ trứng ra môi trường nước, sau đó trứng được tinh trùng trong nước đến thụ tinh. Hình thức thụ tinh này được gọi là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: So với sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính có điểm hạn chế nào về mặt tốc độ và số lượng cá thể con được tạo ra trong một chu kỳ sinh sản?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Cơ quan sinh sản đực của hoa (nhị) thường bao gồm những bộ phận chính nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một loài động vật đơn bào có khả năng hình thành bào xác khi gặp điều kiện môi trường bất lợi (khô hạn, nhiệt độ cao). Khi điều kiện thuận lợi trở lại, bào xác nảy nở và sinh ra cá thể mới. Đây là hình thức sinh sản nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Trong sinh sản hữu tính ở động vật, quá trình nào tạo ra tế bào con có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Cây rau má có khả năng sinh sản bằng thân rễ lan dưới mặt đất, từ các mấu trên thân rễ mọc lên cây con. Đây là hình thức sinh sản vô tính thuộc loại nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Một loài động vật lưỡng tính (có cả cơ quan sinh dục đực và cái trên cùng một cá thể) có khả năng tự thụ tinh. Hình thức sinh sản này có những ưu điểm và nhược điểm gì so với thụ tinh chéo?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sinh sản là quá trình thiết yếu ở mọi sinh vật. Ý nghĩa quan trọng nhất của quá trình sinh sản đối với sự sống trên Trái Đất là gì?

  • A. Giúp sinh vật tăng kích thước cơ thể.
  • B. Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của sinh vật.
  • C. Đảm bảo sự duy trì và phát triển liên tục của loài qua các thế hệ.
  • D. Giúp sinh vật có khả năng thích nghi ngay lập tức với mọi sự thay đổi của môi trường.

Câu 2: Một loài thực vật sống ở khu vực có điều kiện môi trường rất ổn định qua nhiều năm. Hình thức sinh sản nào sau đây có khả năng giúp loài này phát triển quần thể một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất trong điều kiện đó?

  • A. Sinh sản vô tính.
  • B. Sinh sản hữu tính.
  • C. Cả sinh sản vô tính và hữu tính đều hiệu quả như nhau.
  • D. Không thể xác định vì phụ thuộc vào loài cụ thể.

Câu 3: Quan sát một tế bào vi khuẩn đang tiến hành phân chia thành hai tế bào con có kích thước tương đương. Đây là ví dụ về hình thức sinh sản vô tính nào?

  • A. Nảy chồi.
  • B. Phân đôi.
  • C. Phân mảnh.
  • D. Sinh sản bằng bào tử.

Câu 4: Khác biệt cơ bản về mặt di truyền giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính là gì?

  • A. Sinh sản vô tính tạo ra cá thể có bộ nhiễm sắc thể đơn bội, còn hữu tính tạo ra lưỡng bội.
  • B. Sinh sản hữu tính luôn tạo ra cá thể có giới tính khác với cơ thể bố mẹ.
  • C. Sinh sản vô tính cần sự tham gia của giao tử, còn hữu tính thì không.
  • D. Sinh sản vô tính tạo ra các cá thể con giống hệt mẹ về mặt di truyền, còn hữu tính tạo ra sự đa dạng di truyền.

Câu 5: Một người nông dân muốn trồng một vườn hoa hồng giống hệt cây mẹ mà ông đang có, bao gồm cả màu sắc và hương thơm đặc trưng. Phương pháp nhân giống nào sau đây là phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?

  • A. Gieo hạt từ quả hoa hồng.
  • B. Thụ phấn chéo giữa cây hoa hồng và một cây khác.
  • C. Giâm cành hoặc chiết cành từ cây mẹ.
  • D. Lai tạo giống mới bằng cách cho cây mẹ tự thụ phấn.

Câu 6: Khi nói về sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa, bộ phận nào của hoa thường phát triển thành quả sau khi quá trình thụ tinh diễn ra?

  • A. Cánh hoa.
  • B. Lá đài.
  • C. Nhị hoa.
  • D. Bầu nhụy.

Câu 7: Ưu điểm nổi bật của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính trong điều kiện môi trường sống thường xuyên thay đổi là gì?

  • A. Tạo ra số lượng lớn cá thể trong thời gian ngắn.
  • B. Tạo ra thế hệ con cháu đa dạng về di truyền, tăng khả năng thích nghi.
  • C. Giúp duy trì ổn định các đặc điểm tốt của thế hệ trước.
  • D. Tiết kiệm năng lượng và vật chất cho cơ thể mẹ.

Câu 8: Một loài sứa có thể sinh sản bằng cách nảy chồi (tạo ra các cá thể con từ phần mọc ra trên cơ thể mẹ) hoặc sinh sản hữu tính (thông qua giao tử). Kiểu sinh sản nảy chồi của sứa thuộc hình thức nào?

  • A. Sinh sản vô tính.
  • B. Sinh sản hữu tính.
  • C. Tái sinh.
  • D. Trinh sinh.

Câu 9: Tại sao phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật được xem là một hình thức sinh sản vô tính?

  • A. Vì cần sử dụng các loại hormone sinh trưởng đặc biệt.
  • B. Vì quá trình này diễn ra trong phòng thí nghiệm vô trùng.
  • C. Vì tạo ra cây con có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn.
  • D. Vì cây con được tạo ra từ một phần mô/tế bào của cây mẹ mà không qua thụ tinh.

Câu 10: Trường hợp nào sau đây không phải là ví dụ về sinh sản sinh dưỡng ở thực vật?

  • A. Cây mía mọc lên từ một đoạn thân vùi xuống đất.
  • B. Cây phượng non phát triển từ hạt rụng xuống đất.
  • C. Cây khoai lang mọc mầm từ củ.
  • D. Cây dâu tây lan rộng bằng thân bò trên mặt đất.

Câu 11: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một loài côn trùng có khả năng sinh sản mà trứng không cần thụ tinh vẫn có thể phát triển thành cá thể mới. Đây là hình thức sinh sản nào?

  • A. Phân đôi.
  • B. Nảy chồi.
  • C. Trinh sinh.
  • D. Phân mảnh.

Câu 12: Trong sinh sản hữu tính, sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành cấu trúc nào, đánh dấu sự khởi đầu của một cá thể mới?

  • A. Hợp tử.
  • B. Phôi.
  • C. Giao tử.
  • D. Thể cực.

Câu 13: Tại sao việc sử dụng phương pháp chiết cành để nhân giống cây ăn quả (như cam, bưởi) lại được ưa chuộng hơn so với gieo hạt?

  • A. Vì chiết cành tạo ra cây con có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn.
  • B. Vì chiết cành giúp cây con lớn nhanh và cho năng suất quả cao hơn nhiều.
  • C. Vì chiết cành giúp cây con có bộ rễ khỏe mạnh hơn so với cây trồng từ hạt.
  • D. Vì chiết cành giúp giữ nguyên các đặc tính tốt của cây mẹ và sớm cho thu hoạch.

Câu 14: Một loài động vật thủy sinh có khả năng khi cơ thể bị cắt thành nhiều mảnh nhỏ, mỗi mảnh có thể phát triển thành một cá thể hoàn chỉnh mới. Đây là ví dụ về hình thức sinh sản vô tính nào?

  • A. Nảy chồi.
  • B. Phân đôi.
  • C. Phân mảnh.
  • D. Trinh sinh.

Câu 15: Nhược điểm lớn nhất của sinh sản vô tính khi môi trường sống thay đổi đột ngột là gì?

  • A. Thiếu đa dạng di truyền, dễ bị tiêu diệt hàng loạt nếu không thích nghi được.
  • B. Số lượng cá thể con sinh ra quá ít.
  • C. Cần nhiều năng lượng và vật chất từ cơ thể mẹ.
  • D. Tốc độ sinh sản chậm.

Câu 16: Xét về mặt năng lượng và vật chất cần thiết cho quá trình sinh sản, hình thức nào sau đây nhìn chung đòi hỏi ít năng lượng và vật chất hơn?

  • A. Sinh sản vô tính.
  • B. Sinh sản hữu tính.
  • C. Cả hai hình thức đều cần lượng năng lượng như nhau.
  • D. Không thể so sánh được.

Câu 17: Hoa đơn tính là loại hoa chỉ chứa bộ phận sinh sản đực (nhị) hoặc bộ phận sinh sản cái (nhụy). Điều này có ý nghĩa gì đối với quá trình thụ phấn so với hoa lưỡng tính?

  • A. Hoa đơn tính chắc chắn sẽ tự thụ phấn.
  • B. Hoa đơn tính thường phải thụ phấn chéo để tạo quả/hạt.
  • C. Hoa đơn tính không có khả năng thụ phấn.
  • D. Hoa đơn tính chỉ có thể sinh sản vô tính.

Câu 18: Một cây cảnh quý hiếm rất khó nhân giống bằng hạt và có tốc độ sinh trưởng chậm. Để tạo ra nhiều cây con giống hệt cây mẹ trong thời gian ngắn, phương pháp sinh sản vô tính nào có thể là giải pháp hiệu quả nhất?

  • A. Gieo hạt.
  • B. Chiết cành.
  • C. Giâm cành.
  • D. Nuôi cấy mô tế bào.

Câu 19: Sinh sản hữu tính ở động vật thường phức tạp hơn ở thực vật do có sự tham gia của nhiều quá trình và cơ quan chuyên biệt. Quá trình nào sau đây là đặc trưng của sinh sản hữu tính mà không có ở sinh sản vô tính?

  • A. Thụ tinh (sự kết hợp của giao tử đực và cái).
  • B. Nguyên phân (phân chia tế bào).
  • C. Sinh trưởng và phát triển phôi.
  • D. Hình thành mô và cơ quan.

Câu 20: Trong sinh sản vô tính ở động vật, một số loài có khả năng tái sinh phần cơ thể bị mất và từ đó tạo ra cá thể mới. Đây là hình thức sinh sản vô tính nào?

  • A. Nảy chồi.
  • B. Phân mảnh.
  • C. Phân đôi.
  • D. Trinh sinh.

Câu 21: Một trong những hạn chế của sinh sản vô tính là quần thể được tạo ra có tính đơn điệu về mặt di truyền. Điều này dẫn đến hậu quả tiềm tàng nào khi môi trường thay đổi?

  • A. Tăng khả năng cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
  • B. Giảm tốc độ sinh sản của quần thể.
  • C. Quần thể dễ bị tổn thương hoặc diệt vong nếu gặp điều kiện bất lợi mà không có cá thể đột biến thích nghi.
  • D. Tăng sự phân hóa giới tính trong quần thể.

Câu 22: Hình thức sinh sản nào sau đây luôn cần sự tham gia của hai loại giao tử (đực và cái)?

  • A. Sinh sản vô tính.
  • B. Sinh sản hữu tính.
  • C. Tái sinh.
  • D. Trinh sinh.

Câu 23: So sánh sinh sản vô tính và hữu tính, quá trình nào có chi phí năng lượng cao hơn cho mỗi cá thể con được tạo ra?

  • A. Sinh sản vô tính.
  • B. Sinh sản hữu tính.
  • C. Chi phí năng lượng là như nhau ở cả hai hình thức.
  • D. Không thể so sánh vì tùy thuộc vào loài.

Câu 24: Trong các phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật, phương pháp nào thường cho hiệu quả sản xuất cây con số lượng lớn và trên quy mô công nghiệp?

  • A. Giâm cành.
  • B. Chiết cành.
  • C. Ghép cành.
  • D. Nuôi cấy mô tế bào.

Câu 25: Một loài nấm mốc sinh sản bằng cách tạo ra các cấu trúc nhỏ, nhẹ, có vỏ bọc và được phát tán trong không khí, khi gặp điều kiện thuận lợi sẽ nảy mầm phát triển thành cơ thể mới. Đây là hình thức sinh sản vô tính nào?

  • A. Sinh sản bằng bào tử.
  • B. Nảy chồi.
  • C. Phân đôi.
  • D. Phân mảnh.

Câu 26: Tại sao ở nhiều loài động vật bậc cao, sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản chủ yếu?

  • A. Vì sinh sản hữu tính tạo ra số lượng con lớn hơn nhiều.
  • B. Vì sinh sản hữu tính đòi hỏi ít năng lượng hơn.
  • C. Vì sinh sản hữu tính tạo ra sự đa dạng di truyền, giúp loài thích nghi tốt hơn với môi trường luôn biến động.
  • D. Vì sinh sản hữu tính giúp duy trì các đặc điểm tốt của bố mẹ một cách tuyệt đối.

Câu 27: Quá trình giảm phân để tạo giao tử và quá trình thụ tinh là hai sự kiện quan trọng trong sinh sản hữu tính. Ý nghĩa chính của hai quá trình này là gì?

  • A. Giúp tăng kích thước cơ thể sinh vật.
  • B. Đảm bảo số lượng nhiễm sắc thể của loài được tăng lên qua các thế hệ.
  • C. Giúp tạo ra các cá thể con hoàn toàn giống bố mẹ.
  • D. Giúp duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ và tạo ra sự đa dạng di truyền.

Câu 28: Một cây bị bệnh virus nghiêm trọng. Nếu muốn nhân giống cây này để tạo ra cây con sạch bệnh, phương pháp sinh sản vô tính nào sau đây có khả năng thực hiện được điều đó (trong điều kiện phòng thí nghiệm)?

  • A. Giâm cành.
  • B. Chiết cành.
  • C. Nuôi cấy mô phân sinh đỉnh/mô sẹo.
  • D. Gieo hạt từ quả của cây bệnh.

Câu 29: Sự khác biệt cơ bản nhất trong cơ chế tạo ra cá thể mới giữa sinh sản vô tính và hữu tính là gì?

  • A. Có hay không có sự hợp nhất của giao tử đực và cái.
  • B. Cá thể con được tạo ra từ một hay nhiều cá thể bố mẹ.
  • C. Có hay không có sự tham gia của tế bào sinh dưỡng.
  • D. Tốc độ sinh sản nhanh hay chậm.

Câu 30: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào sai khi nói về sinh sản vô tính?

  • A. Cá thể con sinh ra thường giống hệt mẹ về mặt di truyền.
  • B. Có khả năng tạo ra số lượng lớn cá thể trong thời gian ngắn nếu điều kiện thuận lợi.
  • C. Không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.
  • D. Luôn tạo ra các cá thể con có khả năng thích nghi cao với môi trường sống luôn thay đổi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Sinh sản là quá trình thiết yếu ở mọi sinh vật. Ý nghĩa quan trọng nhất của quá trình sinh sản đối với sự sống trên Trái Đất là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một loài thực vật sống ở khu vực có điều kiện môi trường rất ổn định qua nhiều năm. Hình thức sinh sản nào sau đây có khả năng giúp loài này phát triển quần thể một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất trong điều kiện đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Quan sát một tế bào vi khuẩn đang tiến hành phân chia thành hai tế bào con có kích thước tương đương. Đây là ví dụ về hình thức sinh sản vô tính nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Khác biệt cơ bản về mặt di truyền giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một người nông dân muốn trồng một vườn hoa hồng giống hệt cây mẹ mà ông đang có, bao gồm cả màu sắc và hương thơm đặc trưng. Phương pháp nhân giống nào sau đây là phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Khi nói về sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa, bộ phận nào của hoa thường phát triển thành quả sau khi quá trình thụ tinh diễn ra?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Ưu điểm nổi bật của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính trong điều kiện môi trường sống *thường xuyên thay đổi* là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Một loài sứa có thể sinh sản bằng cách nảy chồi (tạo ra các cá thể con từ phần mọc ra trên cơ thể mẹ) hoặc sinh sản hữu tính (thông qua giao tử). Kiểu sinh sản nảy chồi của sứa thuộc hình thức nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Tại sao phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật được xem là một hình thức sinh sản vô tính?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Trường hợp nào sau đây *không* phải là ví dụ về sinh sản sinh dưỡng ở thực vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một loài côn trùng có khả năng sinh sản mà trứng không cần thụ tinh vẫn có thể phát triển thành cá thể mới. Đây là hình thức sinh sản nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Trong sinh sản hữu tính, sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành cấu trúc nào, đánh dấu sự khởi đầu của một cá thể mới?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Tại sao việc sử dụng phương pháp chiết cành để nhân giống cây ăn quả (như cam, bưởi) lại được ưa chuộng hơn so với gieo hạt?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một loài động vật thủy sinh có khả năng khi cơ thể bị cắt thành nhiều mảnh nhỏ, mỗi mảnh có thể phát triển thành một cá thể hoàn chỉnh mới. Đây là ví dụ về hình thức sinh sản vô tính nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Nhược điểm lớn nhất của sinh sản vô tính khi môi trường sống thay đổi đột ngột là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Xét về mặt năng lượng và vật chất cần thiết cho quá trình sinh sản, hình thức nào sau đây nhìn chung đòi hỏi ít năng lượng và vật chất hơn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Hoa đơn tính là loại hoa chỉ chứa bộ phận sinh sản đực (nhị) hoặc bộ phận sinh sản cái (nhụy). Điều này có ý nghĩa gì đối với quá trình thụ phấn so với hoa lưỡng tính?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một cây cảnh quý hiếm rất khó nhân giống bằng hạt và có tốc độ sinh trưởng chậm. Để tạo ra nhiều cây con giống hệt cây mẹ trong thời gian ngắn, phương pháp sinh sản vô tính nào có thể là giải pháp hiệu quả nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Sinh sản hữu tính ở động vật thường phức tạp hơn ở thực vật do có sự tham gia của nhiều quá trình và cơ quan chuyên biệt. Quá trình nào sau đây là *đặc trưng* của sinh sản hữu tính mà không có ở sinh sản vô tính?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Trong sinh sản vô tính ở động vật, một số loài có khả năng tái sinh phần cơ thể bị mất và từ đó tạo ra cá thể mới. Đây là hình thức sinh sản vô tính nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một trong những hạn chế của sinh sản vô tính là quần thể được tạo ra có tính đơn điệu về mặt di truyền. Điều này dẫn đến hậu quả tiềm tàng nào khi môi trường thay đổi?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Hình thức sinh sản nào sau đây *luôn* cần sự tham gia của hai loại giao tử (đực và cái)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: So sánh sinh sản vô tính và hữu tính, quá trình nào có chi phí năng lượng cao hơn cho mỗi cá thể con được tạo ra?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Trong các phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật, phương pháp nào thường cho hiệu quả sản xuất cây con số lượng lớn và trên quy mô công nghiệp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một loài nấm mốc sinh sản bằng cách tạo ra các cấu trúc nhỏ, nhẹ, có vỏ bọc và được phát tán trong không khí, khi gặp điều kiện thuận lợi sẽ nảy mầm phát triển thành cơ thể mới. Đây là hình thức sinh sản vô tính nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Tại sao ở nhiều loài động vật bậc cao, sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản chủ yếu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Quá trình giảm phân để tạo giao tử và quá trình thụ tinh là hai sự kiện quan trọng trong sinh sản hữu tính. Ý nghĩa chính của hai quá trình này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một cây bị bệnh virus nghiêm trọng. Nếu muốn nhân giống cây này để tạo ra cây con sạch bệnh, phương pháp sinh sản vô tính nào sau đây có khả năng thực hiện được điều đó (trong điều kiện phòng thí nghiệm)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Sự khác biệt cơ bản nhất trong cơ chế tạo ra cá thể mới giữa sinh sản vô tính và hữu tính là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào *sai* khi nói về sinh sản vô tính?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vai trò cơ bản nhất của sinh sản đối với các loài sinh vật trong tự nhiên là gì?

  • A. Giúp cá thể sinh trưởng và phát triển.
  • B. Đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho cơ thể.
  • C. Đảm bảo sự kế tục giữa các thế hệ, duy trì nòi giống.
  • D. Tạo ra các biến dị di truyền mới.

Câu 2: Điểm khác biệt cốt lõi giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính là gì?

  • A. Có hay không có sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái.
  • B. Số lượng cá thể con được tạo ra.
  • C. Môi trường sống của sinh vật.
  • D. Tốc độ sinh sản nhanh hay chậm.

Câu 3: Một loài thủy tức trong điều kiện thuận lợi có thể hình thành các chồi nhỏ trên thân, sau đó các chồi này tách ra và phát triển thành cơ thể mới độc lập. Hình thức sinh sản này được gọi là gì?

  • A. Phân đôi.
  • B. Nảy chồi.
  • C. Phân mảnh.
  • D. Trinh sinh.

Câu 4: Khi nuôi cấy một mẩu thân hoặc lá của cây thuốc bỏng trong môi trường thích hợp, từ mẩu đó có thể phát triển thành cây thuốc bỏng hoàn chỉnh. Đây là ví dụ về hình thức sinh sản vô tính nào ở thực vật?

  • A. Sinh sản bằng bào tử.
  • B. Phân đôi.
  • C. Nảy chồi.
  • D. Sinh sản sinh dưỡng.

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là ưu điểm của sinh sản vô tính?

  • A. Tạo ra số lượng lớn cá thể con trong thời gian ngắn.
  • B. Cá thể con giống hệt cá thể mẹ, giữ nguyên đặc tính tốt.
  • C. Tạo ra thế hệ con đa dạng về kiểu gen, thích nghi tốt với môi trường biến động.
  • D. Không cần tìm kiếm bạn tình, tiết kiệm năng lượng.

Câu 6: Trong sinh sản hữu tính, quá trình nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra sự đa dạng di truyền ở thế hệ con?

  • A. Nguyên phân.
  • B. Giảm phân và thụ tinh.
  • C. Sinh trưởng.
  • D. Phân hóa tế bào.

Câu 7: Một nhà khoa học quan sát thấy một loài thằn lằn chỉ có cá thể cái và chúng có khả năng sinh sản mà không cần sự thụ tinh của cá thể đực. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Nảy chồi.
  • B. Phân mảnh.
  • C. Phân đôi.
  • D. Trinh sinh.

Câu 8: Nuôi cấy mô tế bào thực vật là một ứng dụng của hình thức sinh sản nào?

  • A. Sinh sản vô tính.
  • B. Sinh sản hữu tính.
  • C. Trinh sinh.
  • D. Sinh sản bằng bào tử.

Câu 9: Tại sao sinh sản hữu tính lại có ý nghĩa quan trọng đối với sự tiến hóa của loài, đặc biệt trong môi trường sống luôn thay đổi?

  • A. Giúp tăng nhanh số lượng cá thể.
  • B. Tạo ra các cá thể hoàn toàn giống nhau.
  • C. Tạo ra sự đa dạng di truyền, tăng khả năng thích nghi của quần thể.
  • D. Tiết kiệm năng lượng cho sinh vật.

Câu 10: Cho các hình thức sinh sản sau: (1) Phân đôi ở vi khuẩn, (2) Sinh sản bằng hạt ở cây ngô, (3) Nảy chồi ở san hô, (4) Giâm cành ở cây mía. Có bao nhiêu hình thức là sinh sản vô tính?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 11: Trong sinh sản hữu tính, hợp tử được hình thành như thế nào?

  • A. Do nguyên phân của tế bào sinh dục.
  • B. Do sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.
  • C. Do giảm phân của tế bào sinh dục.
  • D. Do tế bào sinh dưỡng phân chia.

Câu 12: Sinh sản sinh dưỡng ở thực vật là hình thức sinh sản vô tính dựa trên khả năng nào của thực vật?

  • A. Khả năng tái sinh các bộ phận từ các tế bào sinh dưỡng.
  • B. Khả năng tạo ra hạt.
  • C. Khả năng thụ phấn nhờ gió.
  • D. Khả năng quang hợp mạnh.

Câu 13: Một nhược điểm của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính là gì?

  • A. Không tạo ra sự đa dạng di truyền.
  • B. Cá thể con kém thích nghi với môi trường.
  • C. Khó khăn trong việc tìm kiếm thức ăn.
  • D. Tốc độ sinh sản thường chậm hơn, cần nhiều năng lượng và thời gian hơn.

Câu 14: Tại sao các phương pháp nhân giống vô tính như giâm cành, chiết cành, ghép cành lại được sử dụng phổ biến trong nông nghiệp để nhân giống cây ăn quả lâu năm?

  • A. Giúp giữ nguyên các đặc tính tốt (năng suất, chất lượng quả) của cây mẹ và rút ngắn thời gian cho thu hoạch.
  • B. Tạo ra các giống cây mới có nhiều đặc điểm khác cây mẹ.
  • C. Giúp cây con chống chịu sâu bệnh tốt hơn cây mẹ.
  • D. Tăng khả năng thụ phấn chéo giữa các cây.

Câu 15: Trong sinh sản hữu tính ở động vật, quá trình phát triển của hợp tử thường diễn ra qua các giai đoạn nào?

  • A. Giảm phân -> Nguyên phân -> Phát triển cá thể.
  • B. Thụ tinh -> Giảm phân -> Phát triển cá thể.
  • C. Nguyên phân -> Phân hóa tế bào -> Phát triển thành cơ thể hoàn chỉnh.
  • D. Nảy chồi -> Phân mảnh -> Phát triển cá thể.

Câu 16: Quan sát một quần thể côn trùng sống trong môi trường ổn định, nguồn thức ăn dồi dào. Quần thể này có xu hướng ưu tiên hình thức sinh sản nào để tăng số lượng cá thể nhanh chóng?

  • A. Sinh sản vô tính.
  • B. Sinh sản hữu tính.
  • C. Chỉ sinh sản hữu tính khi nguồn thức ăn khan hiếm.
  • D. Chỉ sinh sản vô tính khi môi trường thay đổi.

Câu 17: Một loài giun dẹp (ví dụ: Planaria) có khả năng tái sinh mạnh mẽ. Nếu cắt cơ thể giun thành nhiều mảnh, mỗi mảnh có thể phát triển thành một cơ thể hoàn chỉnh mới. Đây là hình thức sinh sản vô tính nào?

  • A. Phân đôi.
  • B. Nảy chồi.
  • C. Phân mảnh.
  • D. Trinh sinh.

Câu 18: Tại sao ở ong mật, ong thợ và ong chúa đều là cá thể cái, nhưng ong đực lại được sinh ra từ trứng không được thụ tinh? Đây là ví dụ về hình thức sinh sản nào?

  • A. Sinh sản hữu tính.
  • B. Trinh sinh.
  • C. Nảy chồi.
  • D. Phân đôi.

Câu 19: Nhận định nào sau đây về sinh sản vô tính là ĐÚNG?

  • A. Luôn cần có sự tham gia của hai cá thể bố và mẹ.
  • B. Thế hệ con luôn có sự khác biệt rõ rệt về mặt di truyền so với mẹ.
  • C. Chỉ xảy ra ở các loài động vật bậc thấp.
  • D. Dựa trên quá trình nguyên phân là chủ yếu.

Câu 20: Trong điều kiện môi trường sống thay đổi đột ngột (ví dụ: nhiệt độ tăng cao, xuất hiện chất độc mới), hình thức sinh sản nào có khả năng giúp loài sinh vật tồn tại và phát triển tốt hơn?

  • A. Sinh sản vô tính.
  • B. Sinh sản hữu tính.
  • C. Cả hai hình thức đều như nhau.
  • D. Không hình thức nào giúp loài tồn tại.

Câu 21: Cây dâu tây có thể sinh sản bằng thân bò (runners). Từ các mấu trên thân bò, rễ và lá phát triển thành cây con mới độc lập. Đây là hình thức sinh sản vô tính nào?

  • A. Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
  • B. Sinh sản bằng bào tử.
  • C. Trinh sinh.
  • D. Phân mảnh.

Câu 22: Tại sao cây trồng được nhân giống bằng phương pháp nuôi cấy mô thường có năng suất và chất lượng đồng đều?

  • A. Vì chúng được trồng trong môi trường giàu dinh dưỡng.
  • B. Vì chúng có khả năng chống chịu sâu bệnh cao.
  • C. Vì chúng là các dòng vô tính, có kiểu gen hoàn toàn giống cây mẹ ban đầu.
  • D. Vì chúng được thụ phấn chéo liên tục.

Câu 23: Quá trình nào sau đây chỉ xảy ra trong sinh sản hữu tính mà không xảy ra trong sinh sản vô tính?

  • A. Nguyên phân.
  • B. Sinh trưởng.
  • C. Phân hóa tế bào.
  • D. Thụ tinh.

Câu 24: Một người nông dân muốn nhân nhanh một giống hoa lan quý hiếm để bán. Giống lan này khó nhân giống bằng hạt. Phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất để đạt được mục tiêu đó?

  • A. Gieo hạt.
  • B. Nuôi cấy mô tế bào.
  • C. Chiết cành.
  • D. Để cây tự thụ phấn.

Câu 25: So với sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính đòi hỏi sự đầu tư về năng lượng và thời gian như thế nào?

  • A. Thường đòi hỏi năng lượng và thời gian nhiều hơn.
  • B. Thường đòi hỏi năng lượng và thời gian ít hơn.
  • C. Lượng năng lượng và thời gian là như nhau.
  • D. Hoàn toàn không tốn năng lượng và thời gian.

Câu 26: Cây dương xỉ sinh sản chủ yếu bằng hình thức nào?

  • A. Hạt.
  • B. Giâm cành.
  • C. Bào tử.
  • D. Thân bò.

Câu 27: Phân đôi là hình thức sinh sản vô tính phổ biến ở nhóm sinh vật nào?

  • A. Sinh vật nhân sơ (vi khuẩn).
  • B. Động vật có vú.
  • C. Thực vật có hoa.
  • D. Nấm.

Câu 28: Giả sử có một quần thể vi khuẩn sống trong môi trường ổn định với đủ nguồn dinh dưỡng. Nếu quần thể này chuyển sang sinh sản hữu tính (nếu có thể) thay vì sinh sản vô tính, điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Tốc độ tăng trưởng quần thể sẽ nhanh hơn.
  • B. Tất cả cá thể con sẽ giống hệt cá thể bố mẹ.
  • C. Quần thể sẽ tuyệt chủng ngay lập tức.
  • D. Tốc độ tăng trưởng quần thể có thể chậm lại, nhưng khả năng thích ứng với thay đổi môi trường trong tương lai sẽ tăng lên.

Câu 29: Đặc điểm nào sau đây là ĐÚNG khi nói về sinh sản hữu tính ở hầu hết động vật?

  • A. Luôn có sự hình thành giao tử đực và giao tử cái.
  • B. Chỉ xảy ra ở động vật bậc thấp.
  • C. Thế hệ con luôn giống hệt bố mẹ.
  • D. Không cần quá trình thụ tinh.

Câu 30: Một nhà vườn muốn trồng một loại cây cảnh mới có màu sắc hoa độc đáo. Ông mua một cây duy nhất và muốn nhân giống để có nhiều cây giống hệt cây mẹ. Ông nên sử dụng hình thức sinh sản nào?

  • A. Gieo hạt từ quả của cây.
  • B. Để cây tự thụ phấn và gieo hạt.
  • C. Chiết cành hoặc giâm cành từ cây mẹ.
  • D. Trồng cây con được sinh ra từ hạt phấn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Vai trò cơ bản nhất của sinh sản đối với các loài sinh vật trong tự nhiên là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Điểm khác biệt cốt lõi giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một loài thủy tức trong điều kiện thuận lợi có thể hình thành các chồi nhỏ trên thân, sau đó các chồi này tách ra và phát triển thành cơ thể mới độc lập. Hình thức sinh sản này được gọi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Khi nuôi cấy một mẩu thân hoặc lá của cây thuốc bỏng trong môi trường thích hợp, từ mẩu đó có thể phát triển thành cây thuốc bỏng hoàn chỉnh. Đây là ví dụ về hình thức sinh sản vô tính nào ở thực vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là ưu điểm của sinh sản vô tính?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Trong sinh sản hữu tính, quá trình nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra sự đa dạng di truyền ở thế hệ con?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một nhà khoa học quan sát thấy một loài thằn lằn chỉ có cá thể cái và chúng có khả năng sinh sản mà không cần sự thụ tinh của cá thể đực. Hiện tượng này được gọi là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Nuôi cấy mô tế bào thực vật là một ứng dụng của hình thức sinh sản nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Tại sao sinh sản hữu tính lại có ý nghĩa quan trọng đối với sự tiến hóa của loài, đặc biệt trong môi trường sống luôn thay đổi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Cho các hình thức sinh sản sau: (1) Phân đôi ở vi khuẩn, (2) Sinh sản bằng hạt ở cây ngô, (3) Nảy chồi ở san hô, (4) Giâm cành ở cây mía. Có bao nhiêu hình thức là sinh sản vô tính?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Trong sinh sản hữu tính, hợp tử được hình thành như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Sinh sản sinh dưỡng ở thực vật là hình thức sinh sản vô tính dựa trên khả năng nào của thực vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Một nhược điểm của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Tại sao các phương pháp nhân giống vô tính như giâm cành, chiết cành, ghép cành lại được sử dụng phổ biến trong nông nghiệp để nhân giống cây ăn quả lâu năm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Trong sinh sản hữu tính ở động vật, quá trình phát triển của hợp tử thường diễn ra qua các giai đoạn nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Quan sát một quần thể côn trùng sống trong môi trường ổn định, nguồn thức ăn dồi dào. Quần thể này có xu hướng ưu tiên hình thức sinh sản nào để tăng số lượng cá thể nhanh chóng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Một loài giun dẹp (ví dụ: Planaria) có khả năng tái sinh mạnh mẽ. Nếu cắt cơ thể giun thành nhiều mảnh, mỗi mảnh có thể phát triển thành một cơ thể hoàn chỉnh mới. Đây là hình thức sinh sản vô tính nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Tại sao ở ong mật, ong thợ và ong chúa đều là cá thể cái, nhưng ong đực lại được sinh ra từ trứng không được thụ tinh? Đây là ví dụ về hình thức sinh sản nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Nhận định nào sau đây về sinh sản vô tính là ĐÚNG?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Trong điều kiện môi trường sống thay đổi đột ngột (ví dụ: nhiệt độ tăng cao, xuất hiện chất độc mới), hình thức sinh sản nào có khả năng giúp loài sinh vật tồn tại và phát triển tốt hơn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Cây dâu tây có thể sinh sản bằng thân bò (runners). Từ các mấu trên thân bò, rễ và lá phát triển thành cây con mới độc lập. Đây là hình thức sinh sản vô tính nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Tại sao cây trồng được nhân giống bằng phương pháp nuôi cấy mô thường có năng suất và chất lượng đồng đều?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Quá trình nào sau đây chỉ xảy ra trong sinh sản hữu tính mà không xảy ra trong sinh sản vô tính?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một người nông dân muốn nhân nhanh một giống hoa lan quý hiếm để bán. Giống lan này khó nhân giống bằng hạt. Phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất để đạt được mục tiêu đó?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: So với sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính đòi hỏi sự đầu tư về năng lượng và thời gian như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Cây dương xỉ sinh sản chủ yếu bằng hình thức nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Phân đôi là hình thức sinh sản vô tính phổ biến ở nhóm sinh vật nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Giả sử có một quần thể vi khuẩn sống trong môi trường ổn định với đủ nguồn dinh dưỡng. Nếu quần thể này chuyển sang sinh sản hữu tính (nếu có thể) thay vì sinh sản vô tính, điều gì có khả năng xảy ra?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Đặc điểm nào sau đây là ĐÚNG khi nói về sinh sản hữu tính ở hầu hết động vật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Một nhà vườn muốn trồng một loại cây cảnh mới có màu sắc hoa độc đáo. Ông mua một cây duy nhất và muốn nhân giống để có nhiều cây giống hệt cây mẹ. Ông nên sử dụng hình thức sinh sản nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mục đích cốt lõi và quan trọng nhất của quá trình sinh sản ở sinh vật là gì?

  • A. Giúp cá thể sinh vật tăng trưởng và phát triển.
  • B. Giúp cá thể sinh vật thích nghi với môi trường sống.
  • C. Đảm bảo sự tồn tại và phát triển liên tục của loài.
  • D. Tạo ra nguồn năng lượng cho hoạt động sống của cá thể.

Câu 2: Trong một môi trường sống ổn định, ít biến động, hình thức sinh sản nào sau đây thường mang lại lợi thế về tốc độ và số lượng cá thể con được tạo ra trong cùng một khoảng thời gian?

  • A. Sinh sản vô tính.
  • B. Sinh sản hữu tính.
  • C. Cả sinh sản vô tính và hữu tính đều có tốc độ như nhau.
  • D. Không thể kết luận vì phụ thuộc vào từng loài cụ thể.

Câu 3: Một loài thủy tức sống trong ao, khi điều kiện môi trường thuận lợi (đủ thức ăn, nhiệt độ thích hợp), cơ thể chúng xuất hiện những chồi nhỏ ở bên sườn, lớn dần lên và tách ra thành cá thể mới. Đây là ví dụ về hình thức sinh sản vô tính nào?

  • A. Phân đôi.
  • B. Nảy chồi.
  • C. Phân mảnh.
  • D. Trinh sinh.

Câu 4: Tại sao các phương pháp nhân giống vô tính như giâm cành, chiết cành, ghép cành lại được ứng dụng rộng rãi trong nông nghiệp để duy trì và nhân rộng các giống cây trồng có năng suất, chất lượng cao?

  • A. Các phương pháp này giúp tạo ra cây con có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn.
  • B. Các phương pháp này giúp cây con đa dạng về mặt di truyền, dễ thích nghi với môi trường mới.
  • C. Các phương pháp này giúp rút ngắn thời gian tạo cây con so với gieo hạt.
  • D. Các phương pháp này giúp giữ lại các đặc tính tốt (năng suất, chất lượng) của cây mẹ ở thế hệ sau.

Câu 5: Phân tích sự khác biệt cơ bản về vật chất di truyền giữa cá thể con được sinh ra bằng sinh sản vô tính và cá thể con được sinh ra bằng sinh sản hữu tính.

  • A. Sinh sản vô tính tạo ra cá thể con có vật chất di truyền giống hệt cơ thể mẹ; Sinh sản hữu tính tạo ra cá thể con có vật chất di truyền là sự tổ hợp của bố và mẹ.
  • B. Sinh sản vô tính tạo ra cá thể con có vật chất di truyền là sự tổ hợp của bố và mẹ; Sinh sản hữu tính tạo ra cá thể con có vật chất di truyền giống hệt cơ thể mẹ.
  • C. Cả hai hình thức sinh sản đều tạo ra cá thể con có vật chất di truyền giống hệt cơ thể mẹ.
  • D. Cả hai hình thức sinh sản đều tạo ra cá thể con có vật chất di truyền là sự tổ hợp của bố và mẹ.

Câu 6: Một nhà khoa học muốn tạo ra một quần thể thực vật đồng nhất về mặt di truyền để phục vụ cho nghiên cứu. Phương pháp sinh sản nào sau đây là lựa chọn tối ưu nhất?

  • A. Gieo hạt (sinh sản hữu tính).
  • B. Nuôi cấy mô tế bào (sinh sản vô tính).
  • C. Thụ phấn chéo (sinh sản hữu tính).
  • D. Lai tạo giống (sinh sản hữu tính).

Câu 7: Sinh sản hữu tính ở động vật có đặc điểm nổi bật nào giúp loài dễ dàng thích nghi hơn với sự thay đổi của môi trường sống so với sinh sản vô tính?

  • A. Tốc độ sinh sản nhanh, tạo ra nhiều cá thể con.
  • B. Chỉ cần một cá thể bố hoặc mẹ để sinh sản.
  • C. Tạo ra thế hệ con đa dạng về mặt di truyền.
  • D. Giúp cá thể con có kích thước lớn hơn cá thể mẹ.

Câu 8: Quá trình nào sau đây là đặc trưng chỉ có ở hình thức sinh sản hữu tính mà không có ở sinh sản vô tính?

  • A. Nguyên phân.
  • B. Phân hóa tế bào.
  • C. Tăng trưởng kích thước cơ thể.
  • D. Hình thành giao tử và thụ tinh.

Câu 9: Nếu một loài sinh vật chỉ có khả năng sinh sản vô tính, điều gì có thể xảy ra với loài đó khi môi trường sống đột ngột thay đổi theo chiều hướng bất lợi?

  • A. Loài có nguy cơ bị tuyệt chủng cao do thiếu sự đa dạng di truyền để thích nghi.
  • B. Loài sẽ sinh sản nhanh hơn để bù đắp cho số lượng cá thể bị chết.
  • C. Các cá thể sẽ tự biến đổi kiểu gen để thích nghi với môi trường mới.
  • D. Loài sẽ chuyển sang hình thức sinh sản hữu tính để tạo ra sự đa dạng.

Câu 10: Trong các loài sau, loài nào thường sử dụng hình thức trinh sinh (parthenogenesis) để sinh sản?

  • A. Cá chép.
  • B. Gà.
  • C. Ong.
  • D. Thỏ.

Câu 11: Một cây mía bị sâu bệnh nặng. Người nông dân muốn nhân giống một cây mía khác trong vườn không bị sâu bệnh để thay thế. Phương pháp nào sau đây là phù hợp và hiệu quả nhất để đảm bảo cây con có đặc tính tốt của cây mẹ?

  • A. Gieo hạt từ cây mía không bệnh.
  • B. Giâm hom từ thân cây mía không bệnh.
  • C. Lai tạo cây mía không bệnh với một giống mía khác.
  • D. Để cây mía không bệnh tự thụ phấn.

Câu 12: So sánh sinh sản bằng bào tử ở rêu và sinh sản bằng hạt ở cây hoa hồng. Điểm khác biệt cơ bản về hình thức sinh sản giữa hai trường hợp này là gì?

  • A. Cả hai đều là hình thức sinh sản vô tính.
  • B. Cả hai đều là hình thức sinh sản hữu tính.
  • C. Sinh sản bằng bào tử là hữu tính, sinh sản bằng hạt là vô tính.
  • D. Sinh sản bằng bào tử là vô tính, sinh sản bằng hạt là hữu tính.

Câu 13: Tại sao nhiều loài động vật có xương sống bậc cao (như chim, thú) chủ yếu sinh sản hữu tính thay vì sinh sản vô tính?

  • A. Để tạo ra sự đa dạng di truyền, tăng khả năng thích nghi và tiến hóa.
  • B. Để tạo ra số lượng lớn cá thể con trong thời gian ngắn.
  • C. Để duy trì đặc điểm tốt của bố mẹ ở thế hệ con.
  • D. Để giảm bớt sự cạnh tranh giữa các cá thể con.

Câu 14: Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta có thể tạo ra các cây con hoàn chỉnh từ một nhóm nhỏ tế bào hoặc mô của cây mẹ. Phương pháp này được gọi là gì và thuộc hình thức sinh sản nào?

  • A. Giâm cành, sinh sản hữu tính.
  • B. Ghép cành, sinh sản hữu tính.
  • C. Nuôi cấy mô tế bào, sinh sản vô tính.
  • D. Chiết cành, sinh sản hữu tính.

Câu 15: Quan sát một con giun dẹp bị cắt thành nhiều mảnh nhỏ, mỗi mảnh có khả năng tái tạo thành một con giun dẹp hoàn chỉnh. Đây là ví dụ về hình thức sinh sản vô tính nào?

  • A. Phân đôi.
  • B. Nảy chồi.
  • C. Trinh sinh.
  • D. Phân mảnh.

Câu 16: Tại sao quá trình giảm phân lại đóng vai trò quan trọng trong sinh sản hữu tính?

  • A. Giúp tăng số lượng tế bào nhanh chóng.
  • B. Tạo ra giao tử có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n), duy trì bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) ở thế hệ sau.
  • C. Tạo ra các tế bào con giống hệt tế bào mẹ.
  • D. Giúp cơ thể sinh vật tăng trưởng về kích thước.

Câu 17: Một người nông dân trồng dâu tây bằng cách cho các cành bò trên mặt đất ra rễ và phát triển thành cây mới. Đây là hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên nào?

  • A. Sinh sản bằng thân bò.
  • B. Sinh sản bằng củ.
  • C. Sinh sản bằng lá.
  • D. Sinh sản bằng rễ củ.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về sự thụ tinh trong sinh sản hữu tính?

  • A. Quá trình giảm phân tạo giao tử.
  • B. Sự phát triển của hợp tử thành phôi.
  • C. Sự phân chia của tế bào sinh dục.
  • D. Sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử.

Câu 19: Ưu điểm nổi bật nhất của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính là gì?

  • A. Tốc độ sinh sản nhanh.
  • B. Tạo ra thế hệ con đa dạng về di truyền.
  • C. Chỉ cần một cơ thể mẹ.
  • D. Tiết kiệm năng lượng hơn.

Câu 20: Một loài vi khuẩn E. coli sinh sản bằng cách nhân đôi vật chất di truyền và phân chia tế bào chất thành hai tế bào con gần như giống hệt nhau. Hình thức sinh sản này thuộc loại nào?

  • A. Phân đôi.
  • B. Nảy chồi.
  • C. Phân mảnh.
  • D. Trinh sinh.

Câu 21: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học lại liên quan mật thiết đến hình thức sinh sản hữu tính của các loài?

  • A. Sinh sản hữu tính tạo ra số lượng cá thể lớn, dễ dàng bảo tồn.
  • B. Sinh sản hữu tính chỉ cần một cá thể, đơn giản cho việc bảo tồn.
  • C. Sinh sản hữu tính tạo ra sự đa dạng di truyền, là cơ sở cho sự thích nghi và tồn tại lâu dài của loài.
  • D. Sinh sản hữu tính giúp các cá thể con có sức sống yếu hơn, dễ quản lý trong khu bảo tồn.

Câu 22: Khi nói về sinh sản vô tính, phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Tạo ra cá thể con giống hệt cơ thể mẹ (về mặt di truyền).
  • B. Không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.
  • C. Thường tạo ra số lượng cá thể lớn trong thời gian ngắn.
  • D. Tạo ra thế hệ con có sự đa dạng di truyền lớn, dễ thích nghi với môi trường biến động.

Câu 23: Quan sát một chậu cây khoai tây, bạn thấy có những mầm non mọc lên từ các "mắt" trên củ khoai tây được vùi trong đất. Đây là hình thức sinh sản sinh dưỡng nào?

  • A. Sinh sản bằng thân rễ.
  • B. Sinh sản bằng thân củ.
  • C. Sinh sản bằng lá.
  • D. Sinh sản bằng rễ củ.

Câu 24: Phân tích vai trò của quá trình nguyên phân trong sinh sản vô tính.

  • A. Giúp tăng số lượng tế bào, hình thành cơ thể mới từ một hoặc một nhóm tế bào của cơ thể mẹ, đảm bảo sự giống nhau về di truyền.
  • B. Giúp giảm một nửa số lượng nhiễm sắc thể để tạo giao tử.
  • C. Giúp kết hợp vật chất di truyền từ hai cơ thể bố mẹ.
  • D. Giúp tạo ra sự đa dạng di truyền ở thế hệ con.

Câu 25: Một nhà vườn muốn tạo ra một cây cam mới mang đặc điểm của cả cây cam ngọt (cho quả ngon) và cây cam chua (có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt). Phương pháp nhân giống nào sau đây có thể giúp ông đạt được mục tiêu này?

  • A. Giâm cành từ cây cam ngọt.
  • B. Chiết cành từ cây cam chua.
  • C. Ghép cành từ cây cam ngọt lên gốc cây cam chua.
  • D. Gieo hạt từ quả cam ngọt.

Câu 26: Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính khác nhau chủ yếu ở điểm nào?

  • A. Số lượng cá thể bố mẹ tham gia.
  • B. Có hay không có sự hình thành giao tử và thụ tinh.
  • C. Môi trường sống của sinh vật.
  • D. Tốc độ sinh sản.

Câu 27: Tại sao một số loài thực vật như hành, tỏi có thể được nhân giống bằng cách trồng phần thân hành (củ hành, củ tỏi)?

  • A. Thân hành chứa các mầm và chất dinh dưỡng dự trữ, có khả năng phát triển thành cây mới.
  • B. Thân hành là cơ quan chuyên biệt để thụ phấn.
  • C. Thân hành chứa nhiều hạt giống.
  • D. Thân hành có khả năng quang hợp mạnh mẽ.

Câu 28: Trong các tình huống sau, tình huống nào sinh sản vô tính mang lại lợi thế hơn sinh sản hữu tính?

  • A. Khi môi trường sống thay đổi đột ngột.
  • B. Trong môi trường sống ổn định, mật độ cá thể thấp, cần tăng nhanh số lượng.
  • C. Khi cần tạo ra các giống mới có đặc tính vượt trội.
  • D. Khi cần loại bỏ các kiểu gen không thích nghi.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của sự hình thành hợp tử trong sinh sản hữu tính.

  • A. Là tế bào sinh dục đực.
  • B. Là tế bào sinh dưỡng của cơ thể mẹ.
  • C. Là tế bào đầu tiên của cơ thể mới, mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n).
  • D. Là tế bào chỉ có ở thực vật.

Câu 30: Xét một loài cây chỉ có hoa đực và hoa cái riêng biệt trên các cây khác nhau (cây đơn tính khác gốc). Hình thức sinh sản nào sau đây là bắt buộc đối với loài cây này?

  • A. Sinh sản hữu tính.
  • B. Sinh sản vô tính bằng thân.
  • C. Sinh sản vô tính bằng lá.
  • D. Tự thụ phấn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Mục đích cốt lõi và quan trọng nhất của quá trình sinh sản ở sinh vật là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Trong một môi trường sống ổn định, ít biến động, hình thức sinh sản nào sau đây thường mang lại lợi thế về tốc độ và số lượng cá thể con được tạo ra trong cùng một khoảng thời gian?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một loài thủy tức sống trong ao, khi điều kiện môi trường thuận lợi (đủ thức ăn, nhiệt độ thích hợp), cơ thể chúng xuất hiện những chồi nhỏ ở bên sườn, lớn dần lên và tách ra thành cá thể mới. Đây là ví dụ về hình thức sinh sản vô tính nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Tại sao các phương pháp nhân giống vô tính như giâm cành, chiết cành, ghép cành lại được ứng dụng rộng rãi trong nông nghiệp để duy trì và nhân rộng các giống cây trồng có năng suất, chất lượng cao?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Phân tích sự khác biệt cơ bản về vật chất di truyền giữa cá thể con được sinh ra bằng sinh sản vô tính và cá thể con được sinh ra bằng sinh sản hữu tính.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một nhà khoa học muốn tạo ra một quần thể thực vật đồng nhất về mặt di truyền để phục vụ cho nghiên cứu. Phương pháp sinh sản nào sau đây là lựa chọn tối ưu nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Sinh sản hữu tính ở động vật có đặc điểm nổi bật nào giúp loài dễ dàng thích nghi hơn với sự thay đổi của môi trường sống so với sinh sản vô tính?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Quá trình nào sau đây là đặc trưng chỉ có ở hình thức sinh sản hữu tính mà không có ở sinh sản vô tính?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Nếu một loài sinh vật chỉ có khả năng sinh sản vô tính, điều gì có thể xảy ra với loài đó khi môi trường sống đột ngột thay đổi theo chiều hướng bất lợi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Trong các loài sau, loài nào thường sử dụng hình thức trinh sinh (parthenogenesis) để sinh sản?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một cây mía bị sâu bệnh nặng. Người nông dân muốn nhân giống một cây mía khác trong vườn không bị sâu bệnh để thay thế. Phương pháp nào sau đây là phù hợp và hiệu quả nhất để đảm bảo cây con có đặc tính tốt của cây mẹ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: So sánh sinh sản bằng bào tử ở rêu và sinh sản bằng hạt ở cây hoa hồng. Điểm khác biệt cơ bản về hình thức sinh sản giữa hai trường hợp này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Tại sao nhiều loài động vật có xương sống bậc cao (như chim, thú) chủ yếu sinh sản hữu tính thay vì sinh sản vô tính?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta có thể tạo ra các cây con hoàn chỉnh từ một nhóm nhỏ tế bào hoặc mô của cây mẹ. Phương pháp này được gọi là gì và thuộc hình thức sinh sản nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Quan sát một con giun dẹp bị cắt thành nhiều mảnh nhỏ, mỗi mảnh có khả năng tái tạo thành một con giun dẹp hoàn chỉnh. Đây là ví dụ về hình thức sinh sản vô tính nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Tại sao quá trình giảm phân lại đóng vai trò quan trọng trong sinh sản hữu tính?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một người nông dân trồng dâu tây bằng cách cho các cành bò trên mặt đất ra rễ và phát triển thành cây mới. Đây là hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về sự thụ tinh trong sinh sản hữu tính?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Ưu điểm nổi bật nhất của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một loài vi khuẩn E. coli sinh sản bằng cách nhân đôi vật chất di truyền và phân chia tế bào chất thành hai tế bào con gần như giống hệt nhau. Hình thức sinh sản này thuộc loại nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học lại liên quan mật thiết đến hình thức sinh sản hữu tính của các loài?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Khi nói về sinh sản vô tính, phát biểu nào sau đây là SAI?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Quan sát một chậu cây khoai tây, bạn thấy có những mầm non mọc lên từ các 'mắt' trên củ khoai tây được vùi trong đất. Đây là hình thức sinh sản sinh dưỡng nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Phân tích vai trò của quá trình nguyên phân trong sinh sản vô tính.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một nhà vườn muốn tạo ra một cây cam mới mang đặc điểm của cả cây cam ngọt (cho quả ngon) và cây cam chua (có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt). Phương pháp nhân giống nào sau đây có thể giúp ông đạt được mục tiêu này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính khác nhau chủ yếu ở điểm nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Tại sao một số loài thực vật như hành, tỏi có thể được nhân giống bằng cách trồng phần thân hành (củ hành, củ tỏi)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Trong các tình huống sau, tình huống nào sinh sản vô tính mang lại lợi thế hơn sinh sản hữu tính?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của sự hình thành hợp tử trong sinh sản hữu tính.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Xét một loài cây chỉ có hoa đực và hoa cái riêng biệt trên các cây khác nhau (cây đơn tính khác gốc). Hình thức sinh sản nào sau đây là bắt buộc đối với loài cây này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ý nghĩa cốt lõi của quá trình sinh sản đối với các loài sinh vật là gì?

  • A. Giúp cá thể sinh vật tồn tại lâu hơn.
  • B. Tăng cường khả năng thích nghi của cá thể với môi trường.
  • C. Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của cá thể.
  • D. Đảm bảo sự duy trì và phát triển liên tục của loài qua các thế hệ.

Câu 2: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính nằm ở yếu tố nào?

  • A. Tốc độ tạo ra cá thể mới.
  • B. Số lượng cá thể tham gia vào quá trình.
  • C. Có hay không có sự hình thành và hợp nhất của giao tử.
  • D. Môi trường sống của sinh vật.

Câu 3: Trong điều kiện môi trường sống ổn định, sinh sản vô tính thường mang lại lợi thế nào cho quần thể?

  • A. Tạo ra số lượng lớn cá thể mới trong thời gian ngắn, thích nghi tốt với môi trường hiện tại.
  • B. Tăng cường đa dạng di truyền, giúp quần thể chống chịu tốt với sự thay đổi môi trường.
  • C. Giảm cạnh tranh giữa các cá thể con.
  • D. Tiết kiệm năng lượng hơn so với sinh sản hữu tính.

Câu 4: Một loài vi khuẩn nhân lên bằng cách tế bào mẹ phân chia thành hai tế bào con có kích thước gần bằng nhau. Đây là hình thức sinh sản vô tính nào?

  • A. Nảy chồi.
  • B. Phân đôi.
  • C. Phân mảnh.
  • D. Trinh sản.

Câu 5: Tại sao sinh sản hữu tính lại đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa của loài?

  • A. Giúp duy trì ổn định các đặc điểm của loài.
  • B. Luôn tạo ra số lượng cá thể con lớn hơn sinh sản vô tính.
  • C. Đòi hỏi ít năng lượng hơn.
  • D. Tạo ra sự đa dạng di truyền lớn ở thế hệ con, cung cấp vật liệu cho chọn lọc tự nhiên.

Câu 6: Hình thức sinh sản vô tính nào thường gặp ở các loài động vật bậc thấp như thủy tức?

  • A. Nảy chồi.
  • B. Phân đôi.
  • C. Phân mảnh.
  • D. Trinh sản.

Câu 7: Một đoạn thân hoặc rễ của cây khi tách ra và phát triển thành cây mới là ví dụ về hình thức sinh sản vô tính nào ở thực vật?

  • A. Sinh sản bằng bào tử.
  • B. Sinh sản bằng hạt.
  • C. Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
  • D. Trinh sản.

Câu 8: Kỹ thuật ghép cành trong trồng trọt dựa trên nguyên lí sinh sản vô tính nào?

  • A. Phân đôi tế bào.
  • B. Khả năng tái sinh và phát triển từ mô/tế bào sinh dưỡng.
  • C. Sự hình thành bào tử.
  • D. Thụ tinh kép.

Câu 9: Quá trình nào sau đây không thuộc về sinh sản hữu tính?

  • A. Giảm phân tạo giao tử.
  • B. Thụ tinh tạo hợp tử.
  • C. Phát triển phôi từ hợp tử.
  • D. Tái sinh một bộ phận cơ thể bị mất.

Câu 10: Hợp tử được hình thành thông qua quá trình nào?

  • A. Sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái.
  • B. Sự phân chia của tế bào sinh dưỡng.
  • C. Sự nảy chồi từ cơ thể mẹ.
  • D. Sự phát triển của bào tử.

Câu 11: Tại sao các loài sinh sản hữu tính thường có khả năng thích ứng cao hơn với môi trường sống thay đổi so với các loài sinh sản vô tính?

  • A. Chúng có tốc độ sinh sản nhanh hơn.
  • B. Cá thể con luôn lớn hơn và khỏe mạnh hơn.
  • C. Sự tái tổ hợp vật chất di truyền tạo ra thế hệ con đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
  • D. Chúng có thể sinh sản ở nhiều môi trường khác nhau.

Câu 12: Ở thực vật, bộ phận nào của hoa thường phát triển thành quả sau khi thụ tinh?

  • A. Cánh hoa.
  • B. Đài hoa.
  • C. Nhị hoa.
  • D. Bầu nhụy.

Câu 13: Cây dâu tây có thể sinh sản bằng cách hình thành thân bò trên mặt đất, từ các mắt trên thân bò này mọc ra cây con. Đây là hình thức sinh sản sinh dưỡng nào?

  • A. Sinh sản bằng thân bò.
  • B. Sinh sản bằng củ.
  • C. Sinh sản bằng rễ củ.
  • D. Sinh sản bằng lá.

Câu 14: Trinh sản (parthenogenesis) là một hình thức sinh sản vô tính đặc biệt, trong đó cá thể mới được hình thành từ bộ phận nào?

  • A. Tế bào sinh dưỡng bị cắt rời.
  • B. Trứng không được thụ tinh.
  • C. Một đoạn cơ thể bị phân mảnh.
  • D. Chồi mọc ra từ cơ thể mẹ.

Câu 15: So với động vật, quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật có điểm gì phức tạp hơn?

  • A. Chỉ có một loại giao tử được tạo ra.
  • B. Không có sự hình thành hợp tử.
  • C. Có hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật Hạt kín.
  • D. Không có sự phát triển phôi.

Câu 16: Tại sao người ta thường áp dụng phương pháp chiết cành đối với các cây ăn quả lâu năm như cam, bưởi, xoài thay vì trồng bằng hạt?

  • A. Hạt của các loại cây này rất khó nảy mầm.
  • B. Cây trồng từ hạt thường có tuổi thọ ngắn hơn.
  • C. Chiết cành tạo ra cây con có bộ rễ khỏe hơn.
  • D. Đảm bảo giữ được đặc tính tốt của cây mẹ (năng suất, chất lượng quả) và rút ngắn thời gian cho thu hoạch.

Câu 17: Nhược điểm chính của sinh sản vô tính trong việc đối phó với sự thay đổi của môi trường là gì?

  • A. Tốc độ sinh sản chậm.
  • B. Thiếu đa dạng di truyền ở thế hệ con.
  • C. Số lượng cá thể con ít.
  • D. Đòi hỏi nhiều năng lượng.

Câu 18: Sinh sản bằng bào tử là hình thức sinh sản vô tính phổ biến ở nhóm sinh vật nào sau đây?

  • A. Rêu, dương xỉ, nấm.
  • B. Động vật nguyên sinh.
  • C. Cây Hạt kín.
  • D. Động vật có xương sống.

Câu 19: Trong sinh sản hữu tính ở động vật, giao tử đực và giao tử cái được hình thành từ quá trình giảm phân ở cơ quan nào?

  • A. Hệ thần kinh.
  • B. Hệ tiêu hóa.
  • C. Tuyến sinh dục (tinh hoàn và buồng trứng).
  • D. Hệ tuần hoàn.

Câu 20: Một loài thực vật có hoa chỉ có nhị mà không có nhụy. Đây là loại hoa gì?

  • A. Hoa lưỡng tính.
  • B. Hoa đơn tính đực.
  • C. Hoa đơn tính cái.
  • D. Hoa vô tính.

Câu 21: Tại sao sinh sản hữu tính lại tốn kém năng lượng và thời gian hơn so với sinh sản vô tính?

  • A. Vì chỉ cần một cá thể tham gia.
  • B. Vì không có sự hình thành giao tử.
  • C. Vì tạo ra ít cá thể con.
  • D. Vì cần tìm kiếm bạn tình, hình thành giao tử và nuôi dưỡng hợp tử/phôi.

Câu 22: Nuôi cấy mô tế bào thực vật là một kỹ thuật hiện đại thuộc hình thức sinh sản nào?

  • A. Sinh sản vô tính (sinh sản sinh dưỡng nhân tạo).
  • B. Sinh sản hữu tính.
  • C. Trinh sản.
  • D. Sinh sản bằng bào tử.

Câu 23: Nếu một quần thể sinh vật sống trong môi trường khắc nghiệt với nhiều yếu tố bất lợi thay đổi liên tục, hình thức sinh sản nào sẽ giúp quần thể có khả năng tồn tại và phát triển bền vững hơn?

  • A. Sinh sản vô tính, vì tạo ra nhiều cá thể nhanh chóng.
  • B. Sinh sản hữu tính, vì tạo ra sự đa dạng di truyền.
  • C. Cả hai hình thức đều như nhau.
  • D. Không có hình thức sinh sản nào giúp tồn tại trong môi trường khắc nghiệt.

Câu 24: Khả năng tái sinh toàn bộ cơ thể từ một mảnh vỡ (như ở sao biển) là một dạng sinh sản vô tính. Đặc điểm nào của dạng này giúp sao biển tồn tại khi bị tấn công bởi kẻ thù?

  • A. Tạo ra cá thể con khác biệt hoàn toàn với bố mẹ.
  • B. Tốc độ sinh sản rất nhanh.
  • C. Từ một phần cơ thể có thể phát triển thành cá thể hoàn chỉnh.
  • D. Khả năng di chuyển nhanh để trốn thoát.

Câu 25: Yếu tố môi trường nào sau đây có ảnh hưởng đáng kể nhất đến thời điểm và cường độ sinh sản ở nhiều loài sinh vật?

  • A. Nhiệt độ và độ dài ngày (chu kỳ ánh sáng).
  • B. Độ mặn của nước.
  • C. Áp suất không khí.
  • D. Độ cao so với mực nước biển.

Câu 26: Một loài thực vật có hoa thụ phấn nhờ gió. Đặc điểm nào sau đây thường không có ở hoa của loài thực vật này?

  • A. Hạt phấn nhẹ, số lượng nhiều.
  • B. Nhụy có lông hoặc có chất dính để bắt hạt phấn.
  • C. Hoa thường nhỏ, không có màu sắc sặc sỡ.
  • D. Có tuyến mật hoặc hương thơm quyến rũ côn trùng.

Câu 27: Một loài động vật có khả năng sinh sản cả vô tính (trinh sản) và hữu tính. Trong điều kiện nào, loài này có xu hướng chuyển sang sinh sản hữu tính?

  • A. Khi nguồn thức ăn dồi dào.
  • B. Khi mật độ quần thể thấp.
  • C. Khi môi trường sống bắt đầu thay đổi bất lợi.
  • D. Khi cần tăng nhanh số lượng cá thể.

Câu 28: Hiện tượng nào sau đây là kết quả của sinh sản hữu tính?

  • A. Sự hình thành phôi từ hợp tử.
  • B. Sự mọc thêm cánh tay ở thằn lằn bị đứt.
  • C. Sự phân chia của tế bào amip.
  • D. Sự hình thành củ từ rễ cây khoai mì.

Câu 29: Trong trồng trọt, phương pháp giâm cành thường được áp dụng cho những loại cây nào?

  • A. Những cây chỉ sinh sản bằng hạt.
  • B. Những cây có khả năng tái sinh kém.
  • C. Những cây có thời gian ra rễ rất chậm.
  • D. Những cây có khả năng ra rễ nhanh từ đoạn thân hoặc cành.

Câu 30: Xét về mặt di truyền, các cá thể con sinh ra từ sinh sản vô tính có đặc điểm gì nổi bật so với cá thể mẹ?

  • A. Giống hệt nhau và giống cơ thể mẹ về mặt di truyền.
  • B. Luôn có sự đa dạng di truyền cao.
  • C. Chỉ nhận một nửa vật chất di truyền từ mẹ.
  • D. Có kiểu gen hoàn toàn mới do tái tổ hợp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Ý nghĩa cốt lõi của quá trình sinh sản đối với các loài sinh vật là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính nằm ở yếu tố nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Trong điều kiện môi trường sống ổn định, sinh sản vô tính thường mang lại lợi thế nào cho quần thể?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một loài vi khuẩn nhân lên bằng cách tế bào mẹ phân chia thành hai tế bào con có kích thước gần bằng nhau. Đây là hình thức sinh sản vô tính nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Tại sao sinh sản hữu tính lại đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa của loài?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Hình thức sinh sản vô tính nào thường gặp ở các loài động vật bậc thấp như thủy tức?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một đoạn thân hoặc rễ của cây khi tách ra và phát triển thành cây mới là ví dụ về hình thức sinh sản vô tính nào ở thực vật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Kỹ thuật ghép cành trong trồng trọt dựa trên nguyên lí sinh sản vô tính nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Quá trình nào sau đây *không* thuộc về sinh sản hữu tính?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Hợp tử được hình thành thông qua quá trình nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Tại sao các loài sinh sản hữu tính thường có khả năng thích ứng cao hơn với môi trường sống thay đổi so với các loài sinh sản vô tính?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Ở thực vật, bộ phận nào của hoa thường phát triển thành quả sau khi thụ tinh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Cây dâu tây có thể sinh sản bằng cách hình thành thân bò trên mặt đất, từ các mắt trên thân bò này mọc ra cây con. Đây là hình thức sinh sản sinh dưỡng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Trinh sản (parthenogenesis) là một hình thức sinh sản vô tính đặc biệt, trong đó cá thể mới được hình thành từ bộ phận nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: So với động vật, quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật có điểm gì phức tạp hơn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Tại sao người ta thường áp dụng phương pháp chiết cành đối với các cây ăn quả lâu năm như cam, bưởi, xoài thay vì trồng bằng hạt?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Nhược điểm chính của sinh sản vô tính trong việc đối phó với sự thay đổi của môi trường là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Sinh sản bằng bào tử là hình thức sinh sản vô tính phổ biến ở nhóm sinh vật nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Trong sinh sản hữu tính ở động vật, giao tử đực và giao tử cái được hình thành từ quá trình giảm phân ở cơ quan nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một loài thực vật có hoa chỉ có nhị mà không có nhụy. Đây là loại hoa gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Tại sao sinh sản hữu tính lại tốn kém năng lượng và thời gian hơn so với sinh sản vô tính?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Nuôi cấy mô tế bào thực vật là một kỹ thuật hiện đại thuộc hình thức sinh sản nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Nếu một quần thể sinh vật sống trong môi trường khắc nghiệt với nhiều yếu tố bất lợi thay đổi liên tục, hình thức sinh sản nào sẽ giúp quần thể có khả năng tồn tại và phát triển bền vững hơn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Khả năng tái sinh toàn bộ cơ thể từ một mảnh vỡ (như ở sao biển) là một dạng sinh sản vô tính. Đặc điểm nào của dạng này giúp sao biển tồn tại khi bị tấn công bởi kẻ thù?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Yếu tố môi trường nào sau đây có ảnh hưởng *đáng kể nhất* đến thời điểm và cường độ sinh sản ở nhiều loài sinh vật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một loài thực vật có hoa thụ phấn nhờ gió. Đặc điểm nào sau đây thường *không* có ở hoa của loài thực vật này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một loài động vật có khả năng sinh sản cả vô tính (trinh sản) và hữu tính. Trong điều kiện nào, loài này có xu hướng chuyển sang sinh sản hữu tính?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Hiện tượng nào sau đây là kết quả của sinh sản hữu tính?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Trong trồng trọt, phương pháp giâm cành thường được áp dụng cho những loại cây nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Xét về mặt di truyền, các cá thể con sinh ra từ sinh sản vô tính có đặc điểm gì nổi bật so với cá thể mẹ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình sinh sản ở sinh vật có ý nghĩa cơ bản nhất là gì?

  • A. Giúp sinh vật tăng kích thước cơ thể.
  • B. Tạo ra nguồn năng lượng cho hoạt động sống.
  • C. Loại bỏ các chất thải từ cơ thể.
  • D. Bảo đảm sự kế tục liên tục của loài qua các thế hệ.

Câu 2: Dựa vào sự tham gia của yếu tố đực và yếu tố cái, sinh sản ở sinh vật được chia thành mấy hình thức chính?

  • A. Hai hình thức: vô tính và hữu tính.
  • B. Ba hình thức: phân đôi, nảy chồi, hữu tính.
  • C. Bốn hình thức: phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, trinh sinh.
  • D. Năm hình thức: vô tính, hữu tính, sinh dưỡng, bào tử, ghép.

Câu 3: Điểm khác biệt cốt lõi giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính là gì?

  • A. Sinh sản vô tính luôn cần một cơ thể mẹ, còn sinh sản hữu tính luôn cần hai cơ thể bố mẹ.
  • B. Sinh sản hữu tính có sự kết hợp giao tử đực và cái, còn sinh sản vô tính thì không.
  • C. Sinh sản vô tính tạo ra số lượng con nhiều hơn, còn sinh sản hữu tính tạo ra số lượng con ít hơn.
  • D. Sinh sản hữu tính chỉ xảy ra ở động vật bậc cao, còn sinh sản vô tính xảy ra ở cả thực vật và động vật.

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của sinh sản vô tính?

  • A. Tạo ra các cá thể con có kiểu gen giống hệt cơ thể mẹ.
  • B. Không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái.
  • C. Tạo ra các cá thể con rất đa dạng về đặc điểm di truyền.
  • D. Có thể tạo ra số lượng lớn cá thể trong một thời gian ngắn.

Câu 5: Tại sao sinh sản hữu tính lại có ý nghĩa quan trọng trong việc giúp loài thích nghi với môi trường sống thay đổi?

  • A. Tạo ra thế hệ con cháu có sự đa dạng di truyền cao.
  • B. Tốc độ sinh sản nhanh hơn sinh sản vô tính.
  • C. Đảm bảo tất cả cá thể con đều giống hệt bố mẹ.
  • D. Chỉ cần một cá thể duy nhất để sinh sản.

Câu 6: Hình thức sinh sản vô tính nào sau đây thường được thấy ở trùng roi, vi khuẩn, và một số động vật đơn bào?

  • A. Nảy chồi.
  • B. Phân đôi.
  • C. Phân mảnh.
  • D. Trinh sinh.

Câu 7: Một đoạn thân cây bị gãy rơi xuống đất và phát triển thành cây mới. Đây là ví dụ về hình thức sinh sản vô tính nào ở thực vật?

  • A. Sinh sản sinh dưỡng.
  • B. Sinh sản bằng bào tử.
  • C. Sinh sản hữu tính.
  • D. Trinh sinh.

Câu 8: Quá trình một phần cơ thể mẹ tách ra và phát triển thành cá thể mới, thường thấy ở thủy tức hoặc bọt biển, được gọi là hình thức sinh sản vô tính nào?

  • A. Phân đôi.
  • B. Phân mảnh.
  • C. Nảy chồi.
  • D. Trinh sinh.

Câu 9: Hình thức sinh sản vô tính mà cơ thể mới phát triển từ một phần cơ thể mẹ bị tách rời (ví dụ: sao biển) được gọi là?

  • A. Nảy chồi.
  • B. Phân mảnh.
  • C. Phân đôi.
  • D. Trinh sinh.

Câu 10: Trinh sinh là hình thức sinh sản vô tính đặc biệt, trong đó cá thể con phát triển từ bộ phận nào?

  • A. Một đoạn cơ thể mẹ.
  • B. Chồi mọc ra từ cơ thể mẹ.
  • C. Hai tế bào sinh dưỡng hợp nhất.
  • D. Trứng không được thụ tinh.

Câu 11: Kỹ thuật nhân giống vô tính nào ở thực vật cho phép tạo ra cây mới từ một phần cành, sau đó trồng trực tiếp xuống đất để ra rễ và phát triển?

  • A. Giâm cành.
  • B. Chiết cành.
  • C. Ghép cành.
  • D. Nuôi cấy mô.

Câu 12: Kỹ thuật nhân giống vô tính nào ở thực vật tạo ra cây mới ngay trên cây mẹ bằng cách khoanh vỏ một đoạn cành, bó đất ẩm, sau khi ra rễ thì cắt rời đem trồng?

  • A. Giâm cành.
  • B. Chiết cành.
  • C. Ghép cành.
  • D. Nuôi cấy mô.

Câu 13: Kỹ thuật nhân giống vô tính nào ở thực vật kết hợp một phần của cây này (cành/mắt ghép) với một phần của cây khác (gốc ghép) để tạo thành cây mới mang đặc điểm của cành/mắt ghép?

  • A. Giâm cành.
  • B. Chiết cành.
  • C. Ghép cành.
  • D. Nuôi cấy mô.

Câu 14: Tại sao nuôi cấy mô thực vật được coi là một phương pháp nhân giống vô tính hiệu quả, đặc biệt trong sản xuất quy mô lớn?

  • A. Chỉ cần một lượng rất nhỏ vật liệu ban đầu để tạo ra nhiều cây con.
  • B. Cây con được tạo ra luôn kháng tất cả các loại bệnh.
  • C. Thời gian để tạo ra cây con rất dài.
  • D. Có thể tạo ra số lượng lớn cây con đồng nhất về mặt di truyền và sạch bệnh trong điều kiện vô trùng.

Câu 15: Ưu điểm của sinh sản vô tính so với sinh sản hữu tính trong điều kiện môi trường sống ổn định là gì?

  • A. Tạo ra số lượng lớn cá thể con trong thời gian ngắn, giữ nguyên đặc tính tốt của bố mẹ.
  • B. Tạo ra cá thể con có khả năng thích nghi cao với môi trường thay đổi.
  • C. Giúp loài tiến hóa nhanh hơn.
  • D. Cần ít năng lượng hơn để sinh sản.

Câu 16: Nhược điểm chính của sinh sản vô tính là gì?

  • A. Tốc độ sinh sản chậm.
  • B. Cần nhiều cá thể bố mẹ tham gia.
  • C. Thiếu đa dạng di truyền, khó thích nghi khi môi trường thay đổi.
  • D. Số lượng cá thể con ít.

Câu 17: Sinh sản hữu tính thường phức tạp hơn sinh sản vô tính vì nó liên quan đến quá trình nào?

  • A. Phân đôi tế bào.
  • B. Giảm phân tạo giao tử và thụ tinh.
  • C. Tái sinh các bộ phận cơ thể.
  • D. Nảy chồi từ cơ thể mẹ.

Câu 18: Quan sát một loài cây thân thảo sinh sản bằng cách mọc ra thân bò trên mặt đất, từ các đốt của thân bò này có thể mọc rễ và chồi để hình thành cây mới. Đây là hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên kiểu gì?

  • A. Bằng rễ củ.
  • B. Bằng lá.
  • C. Bằng thân bò.
  • D. Bằng hạt.

Câu 19: Trong nông nghiệp, người ta thường sử dụng phương pháp ghép cành hoặc ghép mắt để nhân giống các loại cây ăn quả như cam, bưởi, xoài nhằm mục đích chính nào?

  • A. Kết hợp đặc tính tốt của gốc ghép (chịu hạn, chịu bệnh) với đặc tính tốt của cành ghép (chất lượng quả cao).
  • B. Tạo ra cây con có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn hẳn cả gốc ghép và cành ghép.
  • C. Giúp cây con phát triển nhanh hơn rất nhiều so với trồng từ hạt.
  • D. Đảm bảo tất cả cây con đều có hoa lưỡng tính.

Câu 20: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu ảnh hưởng của một loại thuốc diệt cỏ mới lên một loài thực vật. Để đảm bảo tính đồng nhất của vật liệu thí nghiệm, ông nên sử dụng phương pháp nhân giống nào để tạo ra các cây thử nghiệm?

  • A. Trồng từ hạt thu được từ thụ phấn tự nhiên.
  • B. Chiết cành từ nhiều cây mẹ khác nhau.
  • C. Ghép cành từ các giống khác nhau.
  • D. Nuôi cấy mô từ một cây mẹ ban đầu.

Câu 21: Tại sao ở nhiều loài động vật, quá trình sinh sản hữu tính đòi hỏi sự tìm kiếm và kết đôi giữa cá thể đực và cái?

  • A. Để giao tử đực và giao tử cái có thể gặp nhau và thụ tinh.
  • B. Để tăng cường sự cạnh tranh giữa các cá thể đực.
  • C. Để đảm bảo cá thể con được chăm sóc tốt hơn.
  • D. Để giảm thiểu số lượng cá thể con được sinh ra.

Câu 22: Xét về mặt di truyền, các cá thể con sinh ra từ sinh sản vô tính có đặc điểm gì so với cá thể mẹ?

  • A. Giống hệt về kiểu gen.
  • B. Khác hoàn toàn về kiểu gen.
  • C. Giống một phần về kiểu gen.
  • D. Chỉ giống về kiểu hình, khác về kiểu gen.

Câu 23: Một loài động vật sống trong môi trường rất ổn định, ít thay đổi. Hình thức sinh sản nào có thể mang lại lợi thế về tốc độ gia tăng số lượng cá thể cho loài này?

  • A. Sinh sản hữu tính.
  • B. Sinh sản vô tính.
  • C. Cả hai hình thức đều có lợi thế như nhau.
  • D. Không có hình thức sinh sản nào mang lại lợi thế.

Câu 24: Nếu một loài cây trồng bị nhiễm một loại bệnh mới mà tất cả các cá thể đều có kiểu gen giống nhau (do nhân giống vô tính), thì nguy cơ đối với quần thể cây trồng này là gì?

  • A. Toàn bộ quần thể có thể bị tiêu diệt vì không có cá thể nào có khả năng kháng bệnh.
  • B. Chỉ một số ít cá thể yếu nhất bị ảnh hưởng, phần lớn vẫn sống sót.
  • C. Quần thể sẽ tự động phát sinh đột biến để chống lại bệnh.
  • D. Bệnh sẽ lây lan chậm hơn do tính đồng nhất của cây.

Câu 25: Một loài thằn lằn chỉ có cá thể cái và sinh sản bằng cách trứng phát triển thành cá thể mới mà không cần thụ tinh. Đây là ví dụ về hình thức sinh sản nào?

  • A. Phân mảnh.
  • B. Nảy chồi.
  • C. Phân đôi.
  • D. Trinh sinh.

Câu 26: Sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa thường liên quan đến các bộ phận nào của hoa?

  • A. Đài hoa và cánh hoa.
  • B. Nhị hoa và nhụy hoa.
  • C. Lá bắc và cuống hoa.
  • D. Tất cả các bộ phận của hoa.

Câu 27: Tại sao việc nhân giống bằng hạt (sinh sản hữu tính) ở cây ăn quả thường không được ưa chuộng bằng các phương pháp nhân giống vô tính (chiết, ghép) trong sản xuất thương mại?

  • A. Cây trồng từ hạt thường cho năng suất cao hơn.
  • B. Cây trồng từ hạt lớn nhanh hơn và ra quả sớm hơn.
  • C. Cây trồng từ hạt có thể không giữ được đặc tính tốt của cây bố mẹ do sự phân li và tổ hợp lại của các gen.
  • D. Hạt của cây ăn quả rất khó nảy mầm.

Câu 28: Xét một loài sinh vật có chu kỳ sống ngắn và môi trường sống thường xuyên biến động mạnh. Hình thức sinh sản nào có thể giúp loài này tồn tại và phát triển tốt hơn trong điều kiện đó?

  • A. Sinh sản hữu tính, vì tạo ra sự đa dạng di truyền giúp một số cá thể có thể thích nghi.
  • B. Sinh sản vô tính, vì tốc độ sinh sản nhanh bù đắp cho sự mất mát cá thể.
  • C. Cả hai hình thức đều không hiệu quả trong môi trường biến động.
  • D. Chỉ có sinh sản bằng bào tử mới giúp thích nghi với môi trường biến động.

Câu 29: Một ưu điểm của sinh sản sinh dưỡng ở thực vật là gì?

  • A. Tạo ra cây con có khả năng phân tán xa cây mẹ.
  • B. Luôn tạo ra cây con khỏe mạnh hơn cây mẹ.
  • C. Giúp tạo ra các giống cây mới với đặc điểm vượt trội.
  • D. Giúp cây con phát triển nhanh, sớm ra hoa, kết quả hoặc thu hoạch so với trồng từ hạt.

Câu 30: Tại sao cơ thể con sinh ra từ sinh sản hữu tính lại có sự khác biệt về mặt di truyền so với bố mẹ và giữa các cá thể con với nhau?

  • A. Do quá trình nguyên phân.
  • B. Do quá trình giảm phân tạo giao tử và sự tổ hợp ngẫu nhiên của giao tử trong thụ tinh.
  • C. Do quá trình phân đôi tế bào.
  • D. Do môi trường sống tác động lên kiểu hình.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Quá trình sinh sản ở sinh vật có ý nghĩa cơ bản nhất là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Dựa vào sự tham gia của yếu tố đực và yếu tố cái, sinh sản ở sinh vật được chia thành mấy hình thức chính?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Điểm khác biệt cốt lõi giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của sinh sản vô tính?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Tại sao sinh sản hữu tính lại có ý nghĩa quan trọng trong việc giúp loài thích nghi với môi trường sống thay đổi?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Hình thức sinh sản vô tính nào sau đây thường được thấy ở trùng roi, vi khuẩn, và một số động vật đơn bào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Một đoạn thân cây bị gãy rơi xuống đất và phát triển thành cây mới. Đây là ví dụ về hình thức sinh sản vô tính nào ở thực vật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Quá trình một phần cơ thể mẹ tách ra và phát triển thành cá thể mới, thường thấy ở thủy tức hoặc bọt biển, được gọi là hình thức sinh sản vô tính nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Hình thức sinh sản vô tính mà cơ thể mới phát triển từ một phần cơ thể mẹ bị tách rời (ví dụ: sao biển) được gọi là?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Trinh sinh là hình thức sinh sản vô tính đặc biệt, trong đó cá thể con phát triển từ bộ phận nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Kỹ thuật nhân giống vô tính nào ở thực vật cho phép tạo ra cây mới từ một phần cành, sau đó trồng trực tiếp xuống đất để ra rễ và phát triển?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Kỹ thuật nhân giống vô tính nào ở thực vật tạo ra cây mới ngay trên cây mẹ bằng cách khoanh vỏ một đoạn cành, bó đất ẩm, sau khi ra rễ thì cắt rời đem trồng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Kỹ thuật nhân giống vô tính nào ở thực vật kết hợp một phần của cây này (cành/mắt ghép) với một phần của cây khác (gốc ghép) để tạo thành cây mới mang đặc điểm của cành/mắt ghép?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Tại sao nuôi cấy mô thực vật được coi là một phương pháp nhân giống vô tính hiệu quả, đặc biệt trong sản xuất quy mô lớn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Ưu điểm của sinh sản vô tính so với sinh sản hữu tính trong điều kiện môi trường sống ổn định là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Nhược điểm chính của sinh sản vô tính là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Sinh sản hữu tính thường phức tạp hơn sinh sản vô tính vì nó liên quan đến quá trình nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Quan sát một loài cây thân thảo sinh sản bằng cách mọc ra thân bò trên mặt đất, từ các đốt của thân bò này có thể mọc rễ và chồi để hình thành cây mới. Đây là hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên kiểu gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Trong nông nghiệp, người ta thường sử dụng phương pháp ghép cành hoặc ghép mắt để nhân giống các loại cây ăn quả như cam, bưởi, xoài nhằm mục đích chính nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu ảnh hưởng của một loại thuốc diệt cỏ mới lên một loài thực vật. Để đảm bảo tính đồng nhất của vật liệu thí nghiệm, ông nên sử dụng phương pháp nhân giống nào để tạo ra các cây thử nghiệm?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Tại sao ở nhiều loài động vật, quá trình sinh sản hữu tính đòi hỏi sự tìm kiếm và kết đôi giữa cá thể đực và cái?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Xét về mặt di truyền, các cá thể con sinh ra từ sinh sản vô tính có đặc điểm gì so với cá thể mẹ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một loài động vật sống trong môi trường rất ổn định, ít thay đổi. Hình thức sinh sản nào có thể mang lại lợi thế về tốc độ gia tăng số lượng cá thể cho loài này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Nếu một loài cây trồng bị nhiễm một loại bệnh mới mà tất cả các cá thể đều có kiểu gen giống nhau (do nhân giống vô tính), thì nguy cơ đối với quần thể cây trồng này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một loài thằn lằn chỉ có cá thể cái và sinh sản bằng cách trứng phát triển thành cá thể mới mà không cần thụ tinh. Đây là ví dụ về hình thức sinh sản nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa thường liên quan đến các bộ phận nào của hoa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Tại sao việc nhân giống bằng hạt (sinh sản hữu tính) ở cây ăn quả thường không được ưa chuộng bằng các phương pháp nhân giống vô tính (chiết, ghép) trong sản xuất thương mại?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Xét một loài sinh vật có chu kỳ sống ngắn và môi trường sống thường xuyên biến động mạnh. Hình thức sinh sản nào có thể giúp loài này tồn tại và phát triển tốt hơn trong điều kiện đó?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một ưu điểm của sinh sản sinh dưỡng ở thực vật là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Tại sao cơ thể con sinh ra từ sinh sản hữu tính lại có sự khác biệt về mặt di truyền so với bố mẹ và giữa các cá thể con với nhau?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sinh sản có vai trò quan trọng nhất đối với sự tồn tại và phát triển của loài sinh vật là gì?

  • A. Tạo ra các cá thể mới để duy trì số lượng quần thể ở mức tối đa.
  • B. Giúp sinh vật thích nghi nhanh chóng với mọi biến đổi của môi trường.
  • C. Bảo đảm sự kế tục giữa các thế hệ, duy trì sự tồn tại của loài.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn các cá thể mang gen xấu trong quần thể.

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính là gì?

  • A. Số lượng cá thể tham gia sinh sản.
  • B. Có hay không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.
  • C. Môi trường sống của sinh vật.
  • D. Tốc độ tạo ra cá thể mới.

Câu 3: Một loài vi khuẩn trong điều kiện nuôi cấy thuận lợi cứ 20 phút lại phân đôi một lần. Sau 2 giờ, từ một tế bào vi khuẩn ban đầu sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con?

  • A. 16
  • B. 32
  • C. 64
  • D. 64

Câu 4: Ưu điểm của sinh sản vô tính trong điều kiện môi trường sống ổn định là gì?

  • A. Tạo ra số lượng lớn cá thể trong thời gian ngắn và giữ lại các đặc tính tốt của bố mẹ.
  • B. Tạo ra sự đa dạng di truyền giúp loài thích nghi với môi trường thay đổi.
  • C. Giúp chọn lọc những cá thể khỏe mạnh nhất để sinh sản.
  • D. Luôn cần có sự giao phối giữa cá thể đực và cái.

Câu 5: Nhược điểm chính của sinh sản vô tính khi môi trường sống thay đổi đột ngột là gì?

  • A. Số lượng cá thể con sinh ra quá ít.
  • B. Cần nhiều thời gian để tạo ra thế hệ mới.
  • C. Thiếu sự đa dạng di truyền, khó thích nghi với điều kiện mới.
  • D. Tiêu tốn nhiều năng lượng cho quá trình sinh sản.

Câu 6: Hình thức sinh sản nào sau đây KHÔNG phải là sinh sản vô tính ở động vật?

  • A. Phân đôi ở trùng roi.
  • B. Nảy chồi ở thủy tức.
  • C. Trinh sản ở ong thợ.
  • D. Đẻ trứng ở gà.

Câu 7: Sinh sản sinh dưỡng ở thực vật là hình thức sinh sản vô tính dựa trên bộ phận nào?

  • A. Các bộ phận sinh dưỡng của cây (rễ, thân, lá).
  • B. Hạt được hình thành từ quả.
  • C. Hoa chứa cơ quan sinh sản đực và cái.
  • D. Bào tử được giải phóng từ túi bào tử.

Câu 8: Phương pháp nhân giống vô tính nào ở thực vật cho phép tạo ra cây con có đặc điểm của cả cây gốc (gốc ghép) và cây lấy mắt/cành (cành ghép)?

  • A. Giâm cành.
  • B. Ghép cành/mắt.
  • C. Chiết cành.
  • D. Nuôi cấy mô.

Câu 9: Tại sao phương pháp chiết cành thường được áp dụng cho các cây ăn quả lâu năm như cam, bưởi thay vì giâm cành?

  • A. Cành chiết đã có rễ sẵn trước khi tách khỏi cây mẹ, đảm bảo tỉ lệ sống cao và sớm cho quả.
  • B. Cành của cây ăn quả lâu năm quá cứng không thể giâm được.
  • C. Chiết cành tạo ra nhiều cây con hơn giâm cành.
  • D. Chiết cành giúp cây con chống chịu sâu bệnh tốt hơn.

Câu 10: Trinh sản (parthenogenesis) là hình thức sinh sản vô tính đặc biệt ở một số loài động vật, trong đó cá thể mới phát triển từ bộ phận nào?

  • A. Một đoạn cơ thể bị đứt ra.
  • B. Chồi mọc ra từ cơ thể mẹ.
  • C. Trứng không được thụ tinh.
  • D. Tế bào sinh dưỡng của cơ thể mẹ.

Câu 11: Trong sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa, bộ phận nào của hoa sẽ phát triển thành quả sau khi thụ tinh?

  • A. Đài hoa.
  • B. Tràng hoa.
  • C. Nhị hoa.
  • D. Bầu nhụy.

Câu 12: Tại sao sinh sản hữu tính lại tạo ra các cá thể con đa dạng hơn về mặt di truyền so với sinh sản vô tính?

  • A. Có sự kết hợp vật chất di truyền từ hai cá thể bố và mẹ thông qua quá trình giảm phân và thụ tinh.
  • B. Quá trình nguyên phân diễn ra phức tạp hơn.
  • C. Cá thể con nhận được toàn bộ vật chất di truyền từ một cá thể bố hoặc mẹ duy nhất.
  • D. Môi trường sống ảnh hưởng trực tiếp đến kiểu gen của cá thể con.

Câu 13: Sinh sản hữu tính có ưu thế gì so với sinh sản vô tính khi môi trường sống thay đổi hoặc có dịch bệnh lây lan?

  • A. Tạo ra số lượng cá thể rất lớn trong thời gian ngắn.
  • B. Tạo ra các cá thể con có sự đa dạng di truyền, tăng khả năng có cá thể thích nghi được với điều kiện mới.
  • C. Quá trình sinh sản diễn ra đơn giản và nhanh chóng.
  • D. Tiết kiệm năng lượng vì không cần tìm kiếm bạn tình.

Câu 14: Hợp tử là sản phẩm của quá trình nào trong sinh sản hữu tính?

  • A. Nguyên phân.
  • B. Giảm phân.
  • C. Thụ tinh.
  • D. Phân đôi.

Câu 15: Hoa đơn tính là hoa như thế nào?

  • A. Chỉ chứa nhị (cơ quan sinh sản đực) hoặc chỉ chứa nhụy (cơ quan sinh sản cái).
  • B. Chứa cả nhị và nhụy trên cùng một hoa.
  • C. Không có đài và tràng hoa.
  • D. Chỉ có chức năng trang trí mà không tham gia sinh sản.

Câu 16: Quá trình giảm phân trong sinh sản hữu tính có vai trò quan trọng gì?

  • A. Tăng gấp đôi số lượng nhiễm sắc thể ở tế bào con.
  • B. Tạo ra giao tử có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n), góp phần duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ.
  • C. Nhân đôi vật chất di truyền một cách chính xác.
  • D. Giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.

Câu 17: Xét một loài thực vật có thể sinh sản bằng hạt (hữu tính) và bằng củ (vô tính). Nếu trồng chúng ở một vùng đất mới có điều kiện khí hậu thay đổi thất thường, phương thức sinh sản nào có khả năng giúp loài này tồn tại và phát triển tốt hơn về lâu dài?

  • A. Sinh sản bằng hạt (hữu tính), vì tạo ra sự đa dạng di truyền.
  • B. Sinh sản bằng củ (vô tính), vì tạo ra số lượng lớn cá thể nhanh chóng.
  • C. Cả hai phương thức đều có hiệu quả như nhau.
  • D. Không thể xác định được mà không có thêm thông tin.

Câu 18: Nuôi cấy mô tế bào thực vật là một ứng dụng của hình thức sinh sản nào?

  • A. Sinh sản hữu tính.
  • B. Sinh sản vô tính.
  • C. Trinh sản.
  • D. Phân mảnh.

Câu 19: Tại sao quá trình thụ tinh (sự kết hợp của giao tử đực và cái) lại là đặc trưng KHÔNG thể thiếu của sinh sản hữu tính?

  • A. Để kích thích trứng phát triển.
  • B. Để tạo ra nhiều cá thể con cùng lúc.
  • C. Để đảm bảo cá thể con hoàn toàn giống bố mẹ.
  • D. Để khôi phục bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) ở hợp tử và tạo ra sự tổ hợp lại vật chất di truyền.

Câu 20: Trong nông nghiệp, phương pháp giâm cành thường được áp dụng cho những loại cây nào để nhân giống?

  • A. Những cây chỉ sinh sản bằng hạt.
  • B. Những cây có rễ củ phát triển mạnh.
  • C. Những cây có khả năng ra rễ từ cành khi được cắt và cắm xuống đất ẩm (ví dụ: mía, sắn, hoa hồng).
  • D. Những cây có hoa đơn tính.

Câu 21: Quan sát một loài động vật không xương sống, bạn thấy một phần cơ thể của nó bị đứt ra và từ đó phát triển thành một cá thể hoàn chỉnh mới. Đây là hình thức sinh sản vô tính nào?

  • A. Phân đôi.
  • B. Phân mảnh.
  • C. Nảy chồi.
  • D. Trinh sản.

Câu 22: Cây dâu tây có thể sinh sản bằng cách lan bò trên mặt đất và tạo ra cây con từ các mắt trên thân bò đó. Đây là ví dụ về hình thức sinh sản vô tính nào?

  • A. Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên (bằng thân bò).
  • B. Sinh sản bằng hạt.
  • C. Sinh sản bằng bào tử.
  • D. Giâm cành.

Câu 23: Tại sao nhiều loài thực vật có hoa lại cần sự hỗ trợ của các tác nhân thụ phấn (như côn trùng, gió, chim...)?

  • A. Để ngăn chặn quá trình thụ tinh.
  • B. Để tiêu diệt sâu bệnh gây hại cho hoa.
  • C. Để hoa có màu sắc và mùi hương hấp dẫn hơn.
  • D. Để di chuyển hạt phấn từ nhị đến nhụy, tạo điều kiện cho quá trình thụ tinh xảy ra.

Câu 24: Đặc điểm nào sau đây là phổ biến ở hầu hết các loài sinh vật sinh sản hữu tính?

  • A. Có chu kì sống phức tạp hơn so với sinh vật sinh sản vô tính.
  • B. Luôn tạo ra số lượng cá thể con rất lớn trong một lần sinh sản.
  • C. Cá thể con hoàn toàn giống hệt bố mẹ.
  • D. Chỉ sống được trong môi trường ổn định.

Câu 25: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật, người ta thường sử dụng các mảnh mô nhỏ từ cây mẹ để nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo. Cơ sở khoa học của phương pháp này là gì?

  • A. Mô thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ từ môi trường vô cơ.
  • B. Mỗi tế bào thực vật đều chứa bộ gen đầy đủ và có khả năng biệt hóa để phát triển thành cây hoàn chỉnh (tính toàn năng của tế bào).
  • C. Ánh sáng là yếu tố bắt buộc để mô thực vật sinh trưởng.
  • D. Mô thực vật không bị tấn công bởi vi khuẩn trong môi trường nhân tạo.

Câu 26: Sự hình thành bào tử ở rêu hoặc dương xỉ có thể được xem là một hình thức sinh sản vô tính. Tại sao bào tử lại có vai trò quan trọng trong việc phát tán loài này?

  • A. Bào tử có khả năng tự di chuyển rất nhanh.
  • B. Bào tử chứa nguồn dinh dưỡng dự trữ lớn.
  • C. Bào tử có kích thước nhỏ, nhẹ, dễ dàng phát tán nhờ gió hoặc nước và có vỏ bọc giúp chống chịu điều kiện bất lợi.
  • D. Bào tử cần có sự thụ tinh để phát triển thành cây mới.

Câu 27: Một loài lưỡng tính là loài mà mỗi cá thể mang cả cơ quan sinh sản đực và cơ quan sinh sản cái. Tuy nhiên, không phải tất cả các loài lưỡng tính đều tự thụ tinh. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp tăng cường sự đa dạng di truyền thông qua giao phối chéo giữa các cá thể.
  • B. Làm giảm khả năng sinh sản của loài.
  • C. Luôn dẫn đến sinh sản vô tính.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn quá trình giảm phân.

Câu 28: So với sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính thường đòi hỏi cơ thể sinh vật tiêu tốn nhiều năng lượng và thời gian hơn cho các hoạt động nào?

  • A. Tự tổng hợp chất hữu cơ.
  • B. Phân giải các chất trong cơ thể.
  • C. Hô hấp tế bào.
  • D. Tìm kiếm bạn tình, giao phối, hình thành giao tử, thụ tinh.

Câu 29: Tại sao việc nhân giống vô tính bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào lại có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo tồn các loài thực vật quý hiếm hoặc có nguy cơ tuyệt chủng?

  • A. Tạo ra các cá thể con có khả năng chống chịu bệnh tật tốt hơn cây mẹ.
  • B. Cho phép tạo ra số lượng lớn cá thể con từ một lượng nhỏ vật liệu ban đầu trong điều kiện vô trùng, bảo tồn được đặc điểm di truyền của cây mẹ.
  • C. Giúp cây con thích nghi nhanh chóng với môi trường hoang dã.
  • D. Tạo ra các cá thể con có sự đa dạng di truyền cao.

Câu 30: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của sinh sản đối với sinh vật và sự tiến hóa?

  • A. Sinh sản là quá trình thiết yếu để duy trì nòi giống và tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa (thông qua biến dị di truyền, đặc biệt ở sinh sản hữu tính).
  • B. Chỉ có sinh sản hữu tính mới có vai trò trong tiến hóa, sinh sản vô tính thì không.
  • C. Sinh sản chỉ đơn thuần là tăng số lượng cá thể mà không liên quan đến sự tiến hóa của loài.
  • D. Quá trình sinh sản làm tiêu hao năng lượng, cản trở sự tiến hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Sinh sản có vai trò quan trọng nhất đối với sự tồn tại và phát triển của loài sinh vật là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một loài vi khuẩn trong điều kiện nuôi cấy thuận lợi cứ 20 phút lại phân đôi một lần. Sau 2 giờ, từ một tế bào vi khuẩn ban đầu sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Ưu điểm của sinh sản vô tính trong điều kiện môi trường sống ổn định là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Nhược điểm chính của sinh sản vô tính khi môi trường sống thay đổi đột ngột là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Hình thức sinh sản nào sau đây KHÔNG phải là sinh sản vô tính ở động vật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Sinh sản sinh dưỡng ở thực vật là hình thức sinh sản vô tính dựa trên bộ phận nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Phương pháp nhân giống vô tính nào ở thực vật cho phép tạo ra cây con có đặc điểm của cả cây gốc (gốc ghép) và cây lấy mắt/cành (cành ghép)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tại sao phương pháp chiết cành thường được áp dụng cho các cây ăn quả lâu năm như cam, bưởi thay vì giâm cành?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trinh sản (parthenogenesis) là hình thức sinh sản vô tính đặc biệt ở một số loài động vật, trong đó cá thể mới phát triển từ bộ phận nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa, bộ phận nào của hoa sẽ phát triển thành quả sau khi thụ tinh?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tại sao sinh sản hữu tính lại tạo ra các cá thể con đa dạng hơn về mặt di truyền so với sinh sản vô tính?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Sinh sản hữu tính có ưu thế gì so với sinh sản vô tính khi môi trường sống thay đổi hoặc có dịch bệnh lây lan?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Hợp tử là sản phẩm của quá trình nào trong sinh sản hữu tính?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Hoa đơn tính là hoa như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Quá trình giảm phân trong sinh sản hữu tính có vai trò quan trọng gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Xét một loài thực vật có thể sinh sản bằng hạt (hữu tính) và bằng củ (vô tính). Nếu trồng chúng ở một vùng đất mới có điều kiện khí hậu thay đổi thất thường, phương thức sinh sản nào có khả năng giúp loài này tồn tại và phát triển tốt hơn về lâu dài?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Nuôi cấy mô tế bào thực vật là một ứng dụng của hình thức sinh sản nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Tại sao quá trình thụ tinh (sự kết hợp của giao tử đực và cái) lại là đặc trưng KHÔNG thể thiếu của sinh sản hữu tính?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong nông nghiệp, phương pháp giâm cành thường được áp dụng cho những loại cây nào để nhân giống?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Quan sát một loài động vật không xương sống, bạn thấy một phần cơ thể của nó bị đứt ra và từ đó phát triển thành một cá thể hoàn chỉnh mới. Đây là hình thức sinh sản vô tính nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Cây dâu tây có thể sinh sản bằng cách lan bò trên mặt đất và tạo ra cây con từ các mắt trên thân bò đó. Đây là ví dụ về hình thức sinh sản vô tính nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Tại sao nhiều loài thực vật có hoa lại cần sự hỗ trợ của các tác nhân thụ phấn (như côn trùng, gió, chim...)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Đặc điểm nào sau đây là phổ biến ở hầu hết các loài sinh vật sinh sản hữu tính?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật, người ta thường sử dụng các mảnh mô nhỏ từ cây mẹ để nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo. Cơ sở khoa học của phương pháp này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Sự hình thành bào tử ở rêu hoặc dương xỉ có thể được xem là một hình thức sinh sản vô tính. Tại sao bào tử lại có vai trò quan trọng trong việc phát tán loài này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một loài lưỡng tính là loài mà mỗi cá thể mang cả cơ quan sinh sản đực và cơ quan sinh sản cái. Tuy nhiên, không phải tất cả các loài lưỡng tính đều tự thụ tinh. Điều này có ý nghĩa gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: So với sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính thường đòi hỏi cơ thể sinh vật tiêu tốn nhiều năng lượng và thời gian hơn cho các hoạt động nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Tại sao việc nhân giống vô tính bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào lại có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo tồn các loài thực vật quý hiếm hoặc có nguy cơ tuyệt chủng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của sinh sản đối với sinh vật và sự tiến hóa?

Viết một bình luận