12+ Đề Trắc Nghiệm Sinh Học 11 (Chân Trời Sáng Tạo) Bài 25: Thực Hành: Nhân Giống Vô Tính Và Thụ Phấn Ở Thực Vật

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phương pháp nhân giống vô tính nào sau đây không dựa trên khả năng tái sinh của các bộ phận sinh dưỡng của cây?

  • A. Giâm cành
  • B. Chiết cành
  • C. Ghép cành
  • D. Nuôi cấy mô tế bào

Câu 2: Trong kỹ thuật giâm cành, việc sử dụng hormone kích thích ra rễ (ví dụ: auxin) mang lại lợi ích chính nào?

  • A. Tăng khả năng kháng bệnh cho cây con
  • B. Thúc đẩy nhanh quá trình ra rễ và tăng tỷ lệ cành giâm sống
  • C. Ngăn chặn sự phát triển của chồi ngọn, tập trung dinh dưỡng cho rễ
  • D. Giảm thiểu sự thoát hơi nước từ cành giâm

Câu 3: Một người nông dân muốn nhân giống nhanh một giống hoa quý có khả năng kháng bệnh tốt nhưng khó ra rễ khi giâm cành. Phương pháp nhân giống vô tính nào sau đây là phù hợp nhất trong trường hợp này?

  • A. Giâm lá
  • B. Chiết rễ
  • C. Ghép mắt (ghép cành)
  • D. Nuôi cấy hạt phấn

Câu 4: Tại sao phương pháp nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào được xem là hiệu quả trong việc tạo ra số lượng lớn cây giống đồng nhất trong thời gian ngắn?

  • A. Mỗi mẫu cấy ban đầu có thể nhân lên thành hàng loạt cây con giống hệt nhau về mặt di truyền.
  • B. Cây con tạo ra có sức sống mạnh mẽ và khả năng thích nghi cao với môi trường.
  • C. Quy trình thực hiện đơn giản, ít tốn kém và không đòi hỏi kỹ thuật cao.
  • D. Có thể dễ dàng tạo ra các giống cây mới mang nhiều đặc tính ưu việt.

Câu 5: Quan sát sơ đồ một quy trình nhân giống vô tính. Giai đoạn "tạo chồi" trong quy trình này thường được thực hiện bằng cách nào?

  • A. Sử dụng môi trường giàu auxin
  • B. Sử dụng môi trường giàu cytokinin
  • C. Thay đổi điều kiện ánh sáng và nhiệt độ
  • D. Bổ sung các chất dinh dưỡng đa lượng và vi lượng

Câu 6: Ưu điểm lớn nhất của phương pháp thụ phấn chéo so với tự thụ phấn ở thực vật là gì?

  • A. Tiết kiệm năng lượng và nguồn lực cho cây
  • B. Đảm bảo khả năng sinh sản ngay cả khi điều kiện môi trường bất lợi
  • C. Tăng tính đa dạng di truyền cho quần thể, tăng khả năng thích nghi
  • D. Dễ dàng kiểm soát và duy trì các đặc tính mong muốn của giống cây

Câu 7: Loại môi trường nào đóng vai trò trung gian quan trọng nhất trong quá trình thụ phấn nhờ gió ở thực vật?

  • A. Nước
  • B. Côn trùng
  • C. Động vật có vú
  • D. Không khí (gió)

Câu 8: Hoa của cây thụ phấn nhờ sâu bọ thường có đặc điểm nào sau đây để thu hút côn trùng?

  • A. Nhụy hoa dài và thò ra ngoài
  • B. Màu sắc cánh hoa sặc sỡ và có hương thơm
  • C. Hạt phấn nhỏ, nhẹ và khô
  • D. Số lượng hạt phấn ít và kích thước lớn

Câu 9: Hiện tượng "tự bất hợp" (self-incompatibility) ở thực vật có vai trò sinh học quan trọng nào?

  • A. Đảm bảo quá trình thụ phấn diễn ra ngay cả trong điều kiện thiếu côn trùng
  • B. Tiết kiệm nguồn lực và năng lượng cho cây trong quá trình sinh sản
  • C. Ngăn chặn tự thụ phấn, thúc đẩy thụ phấn chéo và tăng tính đa dạng di truyền
  • D. Tăng cường khả năng cạnh tranh với các loài thực vật khác

Câu 10: Trong quá trình thụ tinh kép ở thực vật có hoa, nhân của tế bào nào kết hợp với nhân cực để tạo thành nội nhũ?

  • A. Nhân của tế bào tinh trùng thứ hai
  • B. Nhân của tế bào trứng
  • C. Nhân của tế bào kèm
  • D. Nhân của tế bào đối cực

Câu 11: Phân tích ưu và nhược điểm của nhân giống vô tính và nhân giống hữu tính. Trường hợp nào sau đây nhân giống vô tính mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn?

  • A. Tạo ra giống cây mới có khả năng thích nghi rộng với môi trường
  • B. Nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, có năng suất và chất lượng cao
  • C. Tạo ra các giống cây có khả năng kháng sâu bệnh tốt hơn
  • D. Giảm chi phí sản xuất cây giống và tăng lợi nhuận

Câu 12: Một giống táo mới được tạo ra có quả to, màu sắc đẹp nhưng khả năng kháng bệnh kém. Để nhanh chóng nhân rộng giống táo này và duy trì các đặc tính tốt, phương pháp nhân giống nào nên được ưu tiên sử dụng?

  • A. Gieo hạt
  • B. Thụ phấn nhân tạo
  • C. Ghép cành
  • D. Nuôi cấy mô từ hạt

Câu 13: Trong một thí nghiệm về ảnh hưởng của hormone auxin đến sự ra rễ của cành giâm, nhóm đối chứng cần được xử lý như thế nào?

  • A. Xử lý cành giâm bằng auxin với nồng độ cao
  • B. Xử lý cành giâm bằng cytokinin
  • C. Xử lý cành giâm bằng gibberellin
  • D. Không xử lý cành giâm bằng bất kỳ hormone nào

Câu 14: Biện pháp nào sau đây giúp tăng cường khả năng thụ phấn chéo ở các loài cây tự thụ phấn?

  • A. Tăng mật độ trồng cây
  • B. Trồng xen kẽ các giống cây khác nhau và tạo hàng rào chắn gió
  • C. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật để diệt trừ sâu bệnh
  • D. Bón phân đầy đủ và tưới nước thường xuyên

Câu 15: Một cây lưỡng tính có hoa màu trắng, ít thơm và hạt phấn nặng. Khả năng cao cây này thụ phấn nhờ tác nhân nào?

  • A. Sâu bọ
  • B. Chim
  • C. Nước
  • D. Gió

Câu 16: Hãy sắp xếp các giai đoạn sau của quá trình thụ tinh kép ở thực vật có hoa theo thứ tự đúng: (1) Hình thành nội nhũ, (2) Tinh trùng thứ nhất kết hợp với trứng, (3) Tinh trùng thứ hai kết hợp với nhân cực, (4) Nảy mầm của hạt phấn.

  • A. (4) → (2) → (3) → (1)
  • B. (4) → (3) → (2) → (1)
  • C. (4) → (2) → (1) → (3)
  • D. (2) → (4) → (3) → (1)

Câu 17: Trong kỹ thuật chiết cành, mục đích của việc khoanh vỏ cành là gì?

  • A. Ngăn chặn dòng mạch rây, tập trung chất dinh dưỡng kích thích ra rễ
  • B. Ngăn chặn dòng mạch gỗ, hạn chế sự mất nước của cành
  • C. Tạo vết thương cơ giới để kích thích sự phân chia tế bào
  • D. Loại bỏ lớp vỏ già, giúp cành dễ dàng hấp thụ nước và dinh dưỡng

Câu 18: So sánh phương pháp ghép đoạn cành và ghép mắt. Ưu điểm chính của ghép mắt so với ghép đoạn cành là gì?

  • A. Tỷ lệ thành công cao hơn và thời gian sinh trưởng nhanh hơn
  • B. Tiết kiệm vật liệu giống và dễ thực hiện hơn trên các cây thân gỗ lớn
  • C. Tạo ra cây ghép có khả năng sinh trưởng mạnh mẽ và tuổi thọ cao hơn
  • D. Ít bị ảnh hưởng bởi điều kiện thời tiết và sâu bệnh hại

Câu 19: Một nhà vườn muốn tạo ra một giống cam mới có khả năng chịu lạnh tốt hơn giống hiện tại. Phương pháp nào sau đây có thể giúp đạt được mục tiêu này?

  • A. Thực hiện thụ phấn nhân tạo giữa giống cam hiện tại với giống cam chịu lạnh
  • B. Nhân giống vô tính giống cam hiện tại bằng phương pháp chiết cành
  • C. Sử dụng kỹ thuật nuôi cấy mô để tạo ra các biến dị chịu lạnh
  • D. Thay đổi điều kiện môi trường sống để cây cam thích nghi với lạnh

Câu 20: Trong thí nghiệm về thụ phấn ở hoa mướp đắng, một nhóm hoa được bao kín bằng túi nylon trước khi hoa nở. Mục đích của việc bao hoa này là gì?

  • A. Ngăn chặn sự xâm nhập của sâu bệnh hại
  • B. Bảo vệ hoa khỏi tác động của thời tiết bất lợi
  • C. Ngăn chặn sự thụ phấn tự nhiên hoặc thụ phấn chéo không mong muốn
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình chín của quả

Câu 21: Cho sơ đồ quy trình nhân giống vô tính bằng phương pháp giâm cành. Bước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tỷ lệ thành công cao?

  • A. Chọn cành giâm từ cây mẹ khỏe mạnh
  • B. Đảm bảo độ ẩm thích hợp cho môi trường giâm
  • C. Bón phân đầy đủ cho cành giâm
  • D. Đặt cành giâm ở nơi có ánh sáng trực tiếp

Câu 22: Phân tích mối quan hệ giữa cấu tạo của hạt phấn và phương thức thụ phấn của cây. Hạt phấn của cây thụ phấn nhờ gió thường có đặc điểm nào?

  • A. Kích thước lớn, bề mặt trơn nhẵn và có gai
  • B. Kích thước nhỏ, nặng và có chất dính
  • C. Kích thước nhỏ, nhẹ, bề mặt có gai hoặc không gai, số lượng lớn
  • D. Kích thước lớn, có gai và số lượng ít

Câu 23: Trong kỹ thuật ghép cây, tại sao cần phải buộc chặt vị trí ghép và che chắn vết ghép?

  • A. Để tăng cường sự trao đổi chất giữa gốc ghép và cành ghép
  • B. Để bảo vệ vết ghép khỏi ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ cao
  • C. Để ngăn chặn sự xâm nhập của sâu bệnh và vi sinh vật gây hại
  • D. Để cố định vị trí ghép, giữ ẩm và tạo điều kiện cho sự liền sẹo

Câu 24: Một giống hoa lan quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng trong tự nhiên. Phương pháp nhân giống nào là phù hợp nhất để bảo tồn và nhân nhanh giống lan này?

  • A. Nuôi cấy mô tế bào
  • B. Ghép cành
  • C. Giâm cành
  • D. Chiết cành

Câu 25: Hiện tượng "ưu thế lai" thường không được duy trì ở đời sau khi nhân giống hữu tính. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Do đột biến gen xảy ra ở đời sau làm mất đi ưu thế lai
  • B. Do sự phân ly và tổ hợp lại của các gen trong quá trình sinh sản hữu tính
  • C. Do ảnh hưởng của môi trường sống làm thay đổi kiểu hình của cây
  • D. Do cây con bị thoái hóa giống sau nhiều thế hệ sinh sản hữu tính

Câu 26: Trong quy trình thụ phấn nhân tạo ở ngô, bước nào sau đây được thực hiện đầu tiên?

  • A. Thụ phấn cho hoa ngô mẹ
  • B. Bao hoa ngô mẹ sau khi thụ phấn
  • C. Thu thập hạt phấn từ hoa ngô bố
  • D. Chọn cây ngô mẹ và ngô bố phù hợp

Câu 27: Đánh giá tính hiệu quả của các phương pháp nhân giống vô tính khác nhau. Phương pháp nào cho phép nhân giống với tốc độ nhanh nhất trên quy mô công nghiệp?

  • A. Giâm cành
  • B. Chiết cành
  • C. Ghép cành
  • D. Nuôi cấy mô tế bào

Câu 28: Cho biểu đồ so sánh tỷ lệ nảy mầm của hạt phấn ở các môi trường có nồng độ đường khác nhau. Nồng độ đường nào có thể coi là tối ưu cho sự nảy mầm của hạt phấn trong thí nghiệm này?

  • A. 0%
  • B. 10%
  • C. 20%
  • D. 30%

Câu 29: Trong thực hành thụ phấn ở thực vật, tại sao cần phải lựa chọn thời điểm thụ phấn thích hợp?

  • A. Để tiết kiệm hạt phấn và công sức
  • B. Để tránh ảnh hưởng của thời tiết xấu
  • C. Để đảm bảo hoa ở trạng thái tiếp nhận hạt phấn tốt nhất, tăng tỷ lệ thụ tinh
  • D. Để hoa có đủ thời gian phát triển sau khi thụ phấn

Câu 30: Ứng dụng kiến thức về nhân giống vô tính và thụ phấn trong nông nghiệp và lâm nghiệp. Hãy nêu một ví dụ cụ thể về ứng dụng của nhân giống vô tính trong việc cải thiện năng suất cây trồng.

  • A. Ghép cành để nhân giống nhanh các giống cây ăn quả có năng suất cao, phẩm chất tốt
  • B. Thụ phấn nhân tạo để tạo ra các giống cây cảnh có màu sắc hoa đẹp
  • C. Nuôi cấy mô tế bào để sản xuất cây giống lâm nghiệp với số lượng lớn
  • D. Giâm cành để tạo ra các giống rau màu có khả năng kháng bệnh tốt

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Phương pháp nhân giống vô tính nào sau đây *không* dựa trên khả năng tái sinh của các bộ phận sinh dưỡng của cây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Trong kỹ thuật giâm cành, việc sử dụng hormone kích thích ra rễ (ví dụ: auxin) mang lại lợi ích chính nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một người nông dân muốn nhân giống nhanh một giống hoa quý có khả năng kháng bệnh tốt nhưng khó ra rễ khi giâm cành. Phương pháp nhân giống vô tính nào sau đây là phù hợp nhất trong trường hợp này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Tại sao phương pháp nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào được xem là hiệu quả trong việc tạo ra số lượng lớn cây giống đồng nhất trong thời gian ngắn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Quan sát sơ đồ một quy trình nhân giống vô tính. Giai đoạn 'tạo chồi' trong quy trình này thường được thực hiện bằng cách nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Ưu điểm lớn nhất của phương pháp thụ phấn chéo so với tự thụ phấn ở thực vật là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Loại môi trường nào đóng vai trò trung gian quan trọng nhất trong quá trình thụ phấn nhờ gió ở thực vật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Hoa của cây thụ phấn nhờ sâu bọ thường có đặc điểm nào sau đây để thu hút côn trùng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Hiện tượng 'tự bất hợp' (self-incompatibility) ở thực vật có vai trò sinh học quan trọng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Trong quá trình thụ tinh kép ở thực vật có hoa, nhân của tế bào nào kết hợp với nhân cực để tạo thành nội nhũ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Phân tích ưu và nhược điểm của nhân giống vô tính và nhân giống hữu tính. Trường hợp nào sau đây nhân giống vô tính mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Một giống táo mới được tạo ra có quả to, màu sắc đẹp nhưng khả năng kháng bệnh kém. Để nhanh chóng nhân rộng giống táo này và duy trì các đặc tính tốt, phương pháp nhân giống nào nên được ưu tiên sử dụng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Trong một thí nghiệm về ảnh hưởng của hormone auxin đến sự ra rễ của cành giâm, nhóm đối chứng cần được xử lý như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Biện pháp nào sau đây giúp tăng cường khả năng thụ phấn chéo ở các loài cây tự thụ phấn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một cây lưỡng tính có hoa màu trắng, ít thơm và hạt phấn nặng. Khả năng cao cây này thụ phấn nhờ tác nhân nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Hãy sắp xếp các giai đoạn sau của quá trình thụ tinh kép ở thực vật có hoa theo thứ tự đúng: (1) Hình thành nội nhũ, (2) Tinh trùng thứ nhất kết hợp với trứng, (3) Tinh trùng thứ hai kết hợp với nhân cực, (4) Nảy mầm của hạt phấn.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong kỹ thuật chiết cành, mục đích của việc khoanh vỏ cành là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: So sánh phương pháp ghép đoạn cành và ghép mắt. Ưu điểm chính của ghép mắt so với ghép đoạn cành là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Một nhà vườn muốn tạo ra một giống cam mới có khả năng chịu lạnh tốt hơn giống hiện tại. Phương pháp nào sau đây có thể giúp đạt được mục tiêu này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Trong thí nghiệm về thụ phấn ở hoa mướp đắng, một nhóm hoa được bao kín bằng túi nylon trước khi hoa nở. Mục đích của việc bao hoa này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Cho sơ đồ quy trình nhân giống vô tính bằng phương pháp giâm cành. Bước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tỷ lệ thành công cao?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Phân tích mối quan hệ giữa cấu tạo của hạt phấn và phương thức thụ phấn của cây. Hạt phấn của cây thụ phấn nhờ gió thường có đặc điểm nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Trong kỹ thuật ghép cây, tại sao cần phải buộc chặt vị trí ghép và che chắn vết ghép?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một giống hoa lan quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng trong tự nhiên. Phương pháp nhân giống nào là phù hợp nhất để bảo tồn và nhân nhanh giống lan này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Hiện tượng 'ưu thế lai' thường không được duy trì ở đời sau khi nhân giống hữu tính. Giải thích nào sau đây là đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Trong quy trình thụ phấn nhân tạo ở ngô, bước nào sau đây được thực hiện đầu tiên?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Đánh giá tính hiệu quả của các phương pháp nhân giống vô tính khác nhau. Phương pháp nào cho phép nhân giống với tốc độ nhanh nhất trên quy mô công nghiệp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Cho biểu đồ so sánh tỷ lệ nảy mầm của hạt phấn ở các môi trường có nồng độ đường khác nhau. Nồng độ đường nào có thể coi là tối ưu cho sự nảy mầm của hạt phấn trong thí nghiệm này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Trong thực hành thụ phấn ở thực vật, tại sao cần phải lựa chọn thời điểm thụ phấn thích hợp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Ứng dụng kiến thức về nhân giống vô tính và thụ phấn trong nông nghiệp và lâm nghiệp. Hãy nêu một ví dụ cụ thể về ứng dụng của nhân giống vô tính trong việc cải thiện năng suất cây trồng.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi thực hiện kĩ thuật giâm cành, bước nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc kích thích cành giâm ra rễ nhanh và khỏe?

  • A. Chọn cành bánh tẻ khỏe mạnh.
  • B. Cắt vát gốc cành giâm.
  • C. Xử lý gốc cành giâm bằng dung dịch hormone kích thích ra rễ.
  • D. Trồng cành giâm vào đất tơi xốp, đủ ẩm.

Câu 2: Một học sinh thực hiện giâm cành cây hoa giấy. Sau khi giâm được vài ngày, lá trên cành bắt đầu héo rũ và rụng dần. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Đất trồng quá khô, thiếu ẩm.
  • B. Cành giâm bị đặt ở nơi có ánh nắng trực tiếp mạnh.
  • C. Cành giâm chưa xử lý hoặc xử lý không đúng cách với hormone kích thích ra rễ.
  • D. Đất trồng quá ẩm, gây ngập úng.

Câu 3: Kỹ thuật chiết cành thường được áp dụng cho những loại cây nào để nhân giống, nhằm mục đích giữ nguyên đặc tính của cây mẹ và cho ra hoa/quả sớm?

  • A. Cây ăn quả lâu năm, cây cảnh thân gỗ.
  • B. Cây thân thảo ngắn ngày.
  • C. Cây có rễ cọc ăn sâu.
  • D. Cây sinh sản chủ yếu bằng hạt.

Câu 4: Trong quy trình chiết cành, việc cạo sạch lớp vỏ và tượng tầng (cambium) xung quanh một đoạn cành có mục đích chính là gì?

  • A. Giúp cành thoát hơi nước tốt hơn.
  • B. Ngăn chặn sự vận chuyển chất hữu cơ từ lá xuống rễ, tạo điều kiện tích lũy chất dinh dưỡng ở phía trên vết khoanh để hình thành rễ.
  • C. Kích thích cành nhanh ra hoa.
  • D. Tiêu diệt các loại sâu bệnh trên vỏ cây.

Câu 5: Sau khi chiết cành và bó bầu bằng vật liệu ẩm, dấu hiệu nào cho thấy cành chiết đã sẵn sàng để cắt khỏi cây mẹ và đem trồng?

  • A. Lá trên cành chiết bắt đầu vàng và rụng.
  • B. Đoạn cành phía dưới vết khoanh vỏ bị khô héo.
  • C. Quan sát thấy rễ mọc ra từ bầu đất chiết.
  • D. Vỏ cây tại vết khoanh vỏ liền lại hoàn toàn.

Câu 6: Kỹ thuật ghép cành/mắt có ưu điểm vượt trội nào so với giâm cành hoặc chiết cành khi muốn nhân giống một giống cây ăn quả quý hiếm?

  • A. Tốc độ nhân giống nhanh hơn nhiều.
  • B. Đảm bảo cây con hoàn toàn sạch bệnh.
  • C. Tất cả các loại cây đều có thể áp dụng.
  • D. Có thể kết hợp đặc điểm tốt của gốc ghép và cành/mắt ghép.

Câu 7: Trong kỹ thuật ghép cành, yếu tố quan trọng nhất quyết định sự thành công của mối ghép là gì?

  • A. Kích thước của cành ghép và gốc ghép phải hoàn toàn giống nhau.
  • B. Lớp tượng tầng (cambium) của cành/mắt ghép phải tiếp xúc và khớp với lớp tượng tầng của gốc ghép.
  • C. Chỉ cần buộc chặt mối ghép bằng dây.
  • D. Thực hiện ghép vào mùa hè có nhiệt độ cao.

Câu 8: Một nông dân muốn nhân nhanh một giống hoa lan có năng suất cao, đồng thời cần đảm bảo số lượng cây con lớn và sạch bệnh. Phương pháp nhân giống vô tính nào phù hợp nhất trong trường hợp này?

  • A. Giâm cành.
  • B. Chiết cành.
  • C. Ghép cành.
  • D. Nuôi cấy mô tế bào thực vật.

Câu 9: Điểm khác biệt cơ bản giữa tự thụ phấn và thụ phấn chéo là gì?

  • A. Nguồn gốc hạt phấn: cùng một hoa/cùng một cây (tự thụ) khác cây (thụ phấn chéo).
  • B. Tác nhân thụ phấn: gió (tự thụ) côn trùng (thụ phấn chéo).
  • C. Kết quả: tạo quả (tự thụ) tạo hạt (thụ phấn chéo).
  • D. Thời điểm xảy ra: ban ngày (tự thụ) ban đêm (thụ phấn chéo).

Câu 10: Quan sát một bông hoa có đặc điểm: cánh hoa nhỏ, màu sắc không sặc sỡ, không có mùi hương, nhị dài, chỉ nhị mỏng manh, hạt phấn nhỏ và nhẹ, số lượng nhiều. Tác nhân thụ phấn chủ yếu của loại hoa này có khả năng cao là gì?

  • A. Côn trùng (ong, bướm).
  • B. Gió.
  • C. Nước.
  • D. Chim.

Câu 11: Tại sao việc giữ ẩm cho bầu đất khi chiết cành lại rất quan trọng?

  • A. Tạo môi trường thuận lợi cho rễ hình thành và phát triển.
  • B. Giúp cành chiết quang hợp mạnh hơn.
  • C. Ngăn chặn côn trùng gây hại tấn công.
  • D. Làm cho vỏ cây nhanh chóng liền lại.

Câu 12: Kỹ thuật ghép mắt (ghép "mắt ngủ") thường được sử dụng phổ biến trong nhân giống cây nào và có ưu điểm gì?

  • A. Cây lúa; ưu điểm là chống chịu sâu bệnh.
  • B. Cây bắp; ưu điểm là tăng năng suất hạt.
  • C. Cây có múi (cam, quýt); ưu điểm là tiết kiệm vật liệu ghép, dễ thực hiện.
  • D. Cây thủy sinh; ưu điểm là thích nghi môi trường nước.

Câu 13: Một bông hoa có nhị và nhụy cùng chín vào một thời điểm, đồng thời cấu tạo hoa đảm bảo hạt phấn dễ dàng rơi xuống đầu nhụy của chính nó. Đây là đặc điểm của loại thụ phấn nào?

  • A. Tự thụ phấn.
  • B. Thụ phấn chéo.
  • C. Thụ phấn nhờ gió.
  • D. Thụ phấn nhờ côn trùng.

Câu 14: Tại sao khi giâm cành, người ta thường cắt bỏ bớt lá ở phần gốc cành?

  • A. Giúp cành tập trung dinh dưỡng nuôi lá mới.
  • B. Giảm sự thoát hơi nước, hạn chế mất nước của cành giâm.
  • C. Kích thích cành ra hoa sớm.
  • D. Giúp cành cứng cáp hơn.

Câu 15: Phương pháp nhân giống vô tính nào sau đây có khả năng tạo ra cây con có sức sống tốt hơn, chống chịu sâu bệnh tốt hơn nếu gốc ghép được chọn lọc kỹ?

  • A. Giâm cành.
  • B. Chiết cành.
  • C. Ghép cành/mắt.
  • D. Nuôi cấy mô.

Câu 16: Một người muốn tạo ra một cây hoa hồng có bông màu đỏ của giống A nhưng lại phát triển khỏe mạnh và chống chịu bệnh tốt như gốc hoa hồng dại giống B. Phương pháp nhân giống vô tính nào là phù hợp nhất?

  • A. Giâm cành giống A.
  • B. Ghép mắt/cành giống A lên gốc giống B.
  • C. Chiết cành giống A.
  • D. Gieo hạt từ cây giống A.

Câu 17: Thụ phấn là quá trình sinh học quan trọng dẫn đến sự hình thành của cấu trúc nào sau đây ở thực vật có hoa?

  • A. Thân cây.
  • B. Lá cây.
  • C. Rễ cây.
  • D. Hạt và quả.

Câu 18: Tại sao hoa thụ phấn nhờ côn trùng thường có màu sắc sặc sỡ, mùi hương hấp dẫn và mật hoa?

  • A. Để thu hút côn trùng đến lấy mật và giúp thụ phấn.
  • B. Để tự vệ khỏi động vật ăn lá.
  • C. Để hấp thụ ánh sáng mặt trời tốt hơn.
  • D. Để đẩy lùi các loại nấm gây bệnh.

Câu 19: Khi thực hiện thụ phấn nhân tạo cho một bông hoa, bước nào sau đây là cần thiết để tránh sự thụ phấn không mong muốn từ các tác nhân tự nhiên (gió, côn trùng) trước và sau khi thụ phấn?

  • A. Chỉ cần lấy hạt phấn từ nhị.
  • B. Chỉ cần đưa hạt phấn lên đầu nhụy.
  • C. Tiến hành bao túi (cách ly) hoa trước và sau khi thụ phấn.
  • D. Tưới nước thật nhiều cho cây sau khi thụ phấn.

Câu 20: So với giâm cành, kỹ thuật chiết cành có nhược điểm chính nào?

  • A. Cây con dễ bị sâu bệnh hơn.
  • B. Tỉ lệ sống sót của cây con thấp hơn.
  • C. Cây con lâu ra hoa, kết quả hơn.
  • D. Tốn kém vật liệu, công sức và số lượng cây con nhân được ít hơn trong một lần làm.

Câu 21: Tại sao khi ghép cành, người ta thường cắt vát cành ghép và gốc ghép thành các hình dạng phù hợp (ví dụ: ghép nêm, ghép áp, ghép chữ T)?

  • A. Tăng diện tích tiếp xúc giữa lớp tượng tầng của cành ghép và gốc ghép.
  • B. Giúp mối ghép thoát hơi nước dễ dàng.
  • C. Làm cho mối ghép trông thẩm mỹ hơn.
  • D. Giảm trọng lượng của cành ghép.

Câu 22: Một trong những lợi ích quan trọng nhất của nhân giống vô tính đối với nông nghiệp là gì?

  • A. Tạo ra sự đa dạng di truyền lớn cho quần thể.
  • B. Giúp cây con thích nghi tốt với môi trường mới.
  • C. Duy trì ổn định các đặc tính tốt của giống cây mẹ.
  • D. Tăng khả năng chống chịu sâu bệnh cho cây con một cách tự nhiên.

Câu 23: Quan sát một hoa nở vào ban đêm, có màu trắng hoặc nhạt, mùi thơm nồng, và lượng mật hoa nhiều. Tác nhân thụ phấn chủ yếu của loại hoa này có khả năng cao là gì?

  • A. Gió.
  • B. Ong mật.
  • C. Chim ruồi.
  • D. Bướm đêm hoặc dơi.

Câu 24: Điều gì có thể xảy ra nếu mối ghép (cành ghép và gốc ghép) không được buộc chặt sau khi ghép?

  • A. Mối ghép có thể bị khô, lệch, không liền và thất bại.
  • B. Cành ghép sẽ ra hoa ngay lập tức.
  • C. Gốc ghép sẽ phát triển mạnh hơn.
  • D. Cây con sẽ có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn.

Câu 25: Phương pháp nhân giống vô tính nào sau đây cho phép tạo ra cây con có hệ rễ ban đầu khỏe mạnh hơn, giảm thiểu nguy cơ chết do thiếu nước sau khi tách khỏi cây mẹ?

  • A. Giâm cành.
  • B. Chiết cành.
  • C. Ghép cành.
  • D. Nuôi cấy mô.

Câu 26: Thụ phấn chéo có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự tồn tại và phát triển của loài thực vật?

  • A. Giúp cây con giữ nguyên đặc tính của cây mẹ.
  • B. Luôn tạo ra cây con có năng suất cao hơn.
  • C. Tăng tính đa dạng di truyền, giúp loài thích nghi và phát triển.
  • D. Đảm bảo tất cả các hạt đều nảy mầm.

Câu 27: Khi giâm cành, tại sao nên sử dụng đất trồng tơi xốp, thoát nước tốt nhưng vẫn giữ được độ ẩm?

  • A. Để cung cấp nhiều dinh dưỡng cho cành giâm ngay lập tức.
  • B. Để cành giâm không bị gió làm đổ.
  • C. Để kích thích cành giâm ra hoa sớm.
  • D. Tạo môi trường thoáng khí, đủ ẩm, thuận lợi cho rễ hình thành và tránh úng thối.

Câu 28: Một nhược điểm của nhân giống vô tính so với nhân giống hữu tính (bằng hạt) là gì?

  • A. Thời gian từ lúc trồng đến khi thu hoạch lâu hơn.
  • B. Giảm tính đa dạng di truyền của quần thể, dễ bị tổn thương bởi sâu bệnh hoặc thay đổi môi trường.
  • C. Tốn kém chi phí và công sức hơn.
  • D. Cây con có kích thước nhỏ hơn cây trồng từ hạt.

Câu 29: Bộ phận nào của hoa đóng vai trò là nơi tiếp nhận hạt phấn trong quá trình thụ phấn?

  • A. Chỉ nhị.
  • B. Bao phấn.
  • C. Đầu nhụy.
  • D. Bầu nhụy.

Câu 30: Trong các kỹ thuật nhân giống vô tính đã học (giâm, chiết, ghép), kỹ thuật nào thường được sử dụng để "cải tạo" những cây già cỗi hoặc thay đổi giống trên cùng một gốc cây sẵn có?

  • A. Ghép cành/mắt.
  • B. Giâm cành.
  • C. Chiết cành.
  • D. Nuôi cấy mô.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Khi thực hiện kĩ thuật giâm cành, bước nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc kích thích cành giâm ra rễ nhanh và khỏe?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một học sinh thực hiện giâm cành cây hoa giấy. Sau khi giâm được vài ngày, lá trên cành bắt đầu héo rũ và rụng dần. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng xảy ra nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Kỹ thuật chiết cành thường được áp dụng cho những loại cây nào để nhân giống, nhằm mục đích giữ nguyên đặc tính của cây mẹ và cho ra hoa/quả sớm?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Trong quy trình chiết cành, việc cạo sạch lớp vỏ và tượng tầng (cambium) xung quanh một đoạn cành có mục đích chính là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Sau khi chiết cành và bó bầu bằng vật liệu ẩm, dấu hiệu nào cho thấy cành chiết đã sẵn sàng để cắt khỏi cây mẹ và đem trồng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Kỹ thuật ghép cành/mắt có ưu điểm vượt trội nào so với giâm cành hoặc chiết cành khi muốn nhân giống một giống cây ăn quả quý hiếm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Trong kỹ thuật ghép cành, yếu tố quan trọng nhất quyết định sự thành công của mối ghép là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Một nông dân muốn nhân nhanh một giống hoa lan có năng suất cao, đồng thời cần đảm bảo số lượng cây con lớn và sạch bệnh. Phương pháp nhân giống vô tính nào phù hợp nhất trong trường hợp này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Điểm khác biệt cơ bản giữa tự thụ phấn và thụ phấn chéo là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Quan sát một bông hoa có đặc điểm: cánh hoa nhỏ, màu sắc không sặc sỡ, không có mùi hương, nhị dài, chỉ nhị mỏng manh, hạt phấn nhỏ và nhẹ, số lượng nhiều. Tác nhân thụ phấn chủ yếu của loại hoa này có khả năng cao là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Tại sao việc giữ ẩm cho bầu đất khi chiết cành lại rất quan trọng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Kỹ thuật ghép mắt (ghép 'mắt ngủ') thường được sử dụng phổ biến trong nhân giống cây nào và có ưu điểm gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Một bông hoa có nhị và nhụy cùng chín vào một thời điểm, đồng thời cấu tạo hoa đảm bảo hạt phấn dễ dàng rơi xuống đầu nhụy của chính nó. Đây là đặc điểm của loại thụ phấn nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Tại sao khi giâm cành, người ta thường cắt bỏ bớt lá ở phần gốc cành?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Phương pháp nhân giống vô tính nào sau đây có khả năng tạo ra cây con có sức sống tốt hơn, chống chịu sâu bệnh tốt hơn nếu gốc ghép được chọn lọc kỹ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một người muốn tạo ra một cây hoa hồng có bông màu đỏ của giống A nhưng lại phát triển khỏe mạnh và chống chịu bệnh tốt như gốc hoa hồng dại giống B. Phương pháp nhân giống vô tính nào là phù hợp nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Thụ phấn là quá trình sinh học quan trọng dẫn đến sự hình thành của cấu trúc nào sau đây ở thực vật có hoa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Tại sao hoa thụ phấn nhờ côn trùng thường có màu sắc sặc sỡ, mùi hương hấp dẫn và mật hoa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Khi thực hiện thụ phấn nhân tạo cho một bông hoa, bước nào sau đây là cần thiết để tránh sự thụ phấn không mong muốn từ các tác nhân tự nhiên (gió, côn trùng) trước và sau khi thụ phấn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: So với giâm cành, kỹ thuật chiết cành có nhược điểm chính nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Tại sao khi ghép cành, người ta thường cắt vát cành ghép và gốc ghép thành các hình dạng phù hợp (ví dụ: ghép nêm, ghép áp, ghép chữ T)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một trong những lợi ích quan trọng nhất của nhân giống vô tính đối với nông nghiệp là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Quan sát một hoa nở vào ban đêm, có màu trắng hoặc nhạt, mùi thơm nồng, và lượng mật hoa nhiều. Tác nhân thụ phấn chủ yếu của loại hoa này có khả năng cao là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Điều gì có thể xảy ra nếu mối ghép (cành ghép và gốc ghép) không được buộc chặt sau khi ghép?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Phương pháp nhân giống vô tính nào sau đây cho phép tạo ra cây con có hệ rễ ban đầu khỏe mạnh hơn, giảm thiểu nguy cơ chết do thiếu nước sau khi tách khỏi cây mẹ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Thụ phấn chéo có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự tồn tại và phát triển của loài thực vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Khi giâm cành, tại sao nên sử dụng đất trồng tơi xốp, thoát nước tốt nhưng vẫn giữ được độ ẩm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một nhược điểm của nhân giống vô tính so với nhân giống hữu tính (bằng hạt) là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Bộ phận nào của hoa đóng vai trò là nơi tiếp nhận hạt phấn trong quá trình thụ phấn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Trong các kỹ thuật nhân giống vô tính đã học (giâm, chiết, ghép), kỹ thuật nào thường được sử dụng để 'cải tạo' những cây già cỗi hoặc thay đổi giống trên cùng một gốc cây sẵn có?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi thực hiện phương pháp giâm cành, người ta thường cắt bỏ bớt lá ở cành giâm. Mục đích chính của việc làm này là gì?

  • A. Kích thích cành ra hoa sớm hơn.
  • B. Giảm thoát hơi nước, hạn chế mất nước cho cành.
  • C. Tập trung dinh dưỡng cho sự phát triển của chồi ngọn.
  • D. Ngăn chặn sâu bệnh tấn công lá non.

Câu 2: Trong kỹ thuật chiết cành, sau khi khoanh vỏ và bóc hết lớp vỏ, người ta dùng chất gì để bọc bầu chiết nhằm kích thích ra rễ?

  • A. Vải khô và cát sạch.
  • B. Giấy báo và nước muối loãng.
  • C. Đất ẩm trộn mùn hoặc rêu ẩm.
  • D. Nilon khô và sỏi nhỏ.

Câu 3: Một người nông dân muốn nhân giống nhanh một cây bưởi quý có đặc điểm quả ngon, năng suất cao nhưng bộ rễ kém phát triển, dễ bị bệnh. Phương pháp nhân giống vô tính nào phù hợp và hiệu quả nhất trong trường hợp này?

  • A. Ghép cành.
  • B. Giâm cành.
  • C. Chiết cành.
  • D. Nuôi cấy mô tế bào thực vật.

Câu 4: Khi ghép cành, thao tác buộc chặt vết ghép có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

  • A. Giúp cành ghép nhận đủ ánh sáng để quang hợp.
  • B. Ngăn chặn nước mưa thấm vào vết cắt.
  • C. Giúp cành ghép nhanh chóng ra hoa.
  • D. Giữ cành ghép và gốc ghép tiếp xúc chặt, tạo điều kiện cho sự liền mạch dẫn và tượng tầng.

Câu 5: So với giâm cành, phương pháp chiết cành có ưu điểm nổi bật nào?

  • A. Thực hiện đơn giản, nhanh chóng hơn.
  • B. Tỉ lệ sống sót của cây con cao hơn.
  • C. Có thể áp dụng cho mọi loại cây.
  • D. Cây con sinh trưởng chậm hơn.

Câu 6: Tại sao khi chiết cành, sau khi khoanh vỏ, người ta phải bóc hết lớp vỏ, cạo sạch lớp tượng tầng (tầng sinh mạch) ở phần khoanh vỏ?

  • A. Để cây tập trung dinh dưỡng nuôi cành chiết.
  • B. Giúp vết cắt khô nhanh hơn.
  • C. Ngăn cản sự liền mạch rây, tích lũy chất hữu cơ phía trên vết khoanh vỏ để kích thích ra rễ.
  • D. Tiêu diệt các loại nấm mốc có hại.

Câu 7: Một học sinh thực hiện chiết cành cây hoa hồng. Sau khi khoanh vỏ, bọc bầu đất ẩm, học sinh này nhận thấy bầu đất bị khô nhanh dù đã tưới nước định kỳ. Điều chỉnh nào sau đây là hợp lý nhất để khắc phục tình trạng này?

  • A. Tăng lượng phân bón trong bầu đất.
  • B. Cắt bớt cành mẹ phía trên bầu chiết.
  • C. Để bầu chiết tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
  • D. Bọc kín bầu chiết bằng nilon hoặc vật liệu giữ ẩm tốt khác.

Câu 8: Phương pháp nhân giống vô tính nào có nhược điểm là chỉ áp dụng được với những cây có cành gần mặt đất hoặc có khả năng uốn cong cành?

  • A. Giâm cành.
  • B. Ghép cành.
  • C. Chiết cành.
  • D. Nuôi cấy mô.

Câu 9: Khi thực hiện ghép mắt, mắt ghép được lấy từ đâu và cần đảm bảo điều kiện gì?

  • A. Từ rễ cây mẹ, phải là rễ già.
  • B. Từ cành bánh tẻ của cây mẹ, phải có mắt ngủ khỏe mạnh.
  • C. Từ lá cây mẹ, phải là lá non.
  • D. Từ quả cây mẹ, phải là quả chín.

Câu 10: Một trong những lợi ích kinh tế quan trọng của việc nhân giống vô tính (giâm, chiết, ghép) so với nhân giống hữu tính bằng hạt là gì?

  • A. Tạo ra cây con có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn.
  • B. Thời gian từ khi trồng đến khi ra hoa, kết quả lâu hơn.
  • C. Giữ nguyên được các đặc tính tốt của cây mẹ và tạo ra cây con đồng nhất về mặt di truyền.
  • D. Tăng cường sự đa dạng di truyền trong quần thể cây trồng.

Câu 11: Thụ phấn là quá trình di chuyển hạt phấn từ đâu đến đâu?

  • A. Từ bao phấn đến đầu nhụy.
  • B. Từ đầu nhụy đến bầu nhụy.
  • C. Từ hạt phấn đến noãn.
  • D. Từ bầu nhụy đến hạt phấn.

Câu 12: Phân biệt giữa thụ phấn chéo và thụ phấn tự nhiên (tự thụ phấn).

  • A. Thụ phấn chéo chỉ xảy ra ở hoa đơn tính, tự thụ phấn chỉ xảy ra ở hoa lưỡng tính.
  • B. Thụ phấn chéo cần tác nhân truyền hạt phấn, tự thụ phấn thì không cần.
  • C. Thụ phấn chéo là hạt phấn từ nhị đến nhụy trong cùng một hoa, tự thụ phấn là giữa các hoa khác nhau.
  • D. Thụ phấn chéo là hạt phấn từ hoa cây này sang hoa cây khác cùng loài, tự thụ phấn là hạt phấn từ bao phấn đến đầu nhụy của cùng một hoa hoặc hoa khác trên cùng một cây.

Câu 13: Ong, bướm thường đóng vai trò gì trong quá trình thụ phấn của thực vật?

  • A. Hỗ trợ quá trình quang hợp.
  • B. Tiêu diệt sâu bệnh hại hoa.
  • C. Là tác nhân truyền hạt phấn (thụ phấn nhờ côn trùng).
  • D. Cung cấp dinh dưỡng cho sự phát triển của hoa.

Câu 14: Hoa thụ phấn nhờ gió thường có đặc điểm gì để thích nghi với phương thức thụ phấn này?

  • A. Hạt phấn nhẹ, số lượng nhiều, đầu nhụy lớn, có lông.
  • B. Cánh hoa to, màu sắc sặc sỡ, có mùi thơm nồng.
  • C. Có tuyến mật phát triển mạnh ở đáy hoa.
  • D. Nhị và nhụy nằm ẩn sâu bên trong hoa.

Câu 15: Khi thực hiện thụ phấn nhân tạo cho cây ngô (một loài thụ phấn nhờ gió), thời điểm nào trong ngày thường được chọn để thu hạt phấn và tiến hành thụ phấn để đạt hiệu quả cao nhất?

  • A. Buổi trưa nắng gắt.
  • B. Buổi sáng sớm, khi trời nắng nhẹ và khô ráo.
  • C. Buổi chiều muộn, trước khi mặt trời lặn.
  • D. Ban đêm, khi nhiệt độ xuống thấp.

Câu 16: Tại sao trong kỹ thuật thụ phấn nhân tạo cho một số loài cây, người ta cần phải tiến hành "thiến hoa" (loại bỏ nhị) trước khi hoa nở?

  • A. Để hoa tập trung dinh dưỡng nuôi bầu nhụy.
  • B. Giúp hoa nở to hơn và đẹp hơn.
  • C. Ngăn chặn hiện tượng tự thụ phấn xảy ra.
  • D. Kích thích hoa sản xuất nhiều mật hơn.

Câu 17: Sau khi thụ phấn nhân tạo cho hoa, người ta thường dùng túi giấy hoặc túi vải mỏng để bọc hoa lại. Mục đích của việc làm này là gì?

  • A. Giữ ấm cho hoa trong điều kiện thời tiết lạnh.
  • B. Kích thích quá trình hình thành quả.
  • C. Bảo vệ hoa khỏi ánh nắng mặt trời gay gắt.
  • D. Ngăn ngừa hạt phấn lạ từ bên ngoài rơi vào đầu nhụy.

Câu 18: Một người thực hiện ghép cành cây hoa đào. Sau khi ghép và buộc chặt, cành ghép bị héo và chết. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Gốc ghép và cành ghép không tương thích về loài hoặc giống.
  • B. Vết cắt không phẳng, lớp tượng tầng của gốc ghép và cành ghép không tiếp xúc tốt.
  • C. Cành ghép nhận được quá nhiều ánh sáng mặt trời trực tiếp.
  • D. Dây buộc vết ghép quá lỏng hoặc quá chặt.

Câu 19: Quan sát một bông hoa và nhận thấy hoa có màu trắng, không mùi, không mật nhưng có đầu nhụy rất dài và có nhiều lông. Dự đoán phương thức thụ phấn chủ yếu của loại hoa này là gì?

  • A. Thụ phấn nhờ côn trùng.
  • B. Thụ phấn nhờ gió.
  • C. Thụ phấn nhờ nước.
  • D. Tự thụ phấn.

Câu 20: Để tăng tỉ lệ ra rễ khi giâm cành, người ta thường sử dụng các chất kích thích sinh trưởng thực vật. Nhóm chất nào sau đây thường được sử dụng với mục đích này?

  • A. Các chất thuộc nhóm Auxin (ví dụ: IBA, NAA).
  • B. Các chất thuộc nhóm Gibberellin (GA).
  • C. Các chất thuộc nhóm Cytokinin.
  • D. Các chất thuộc nhóm Abscisic Acid (ABA).

Câu 21: Phân tích sự khác biệt cơ bản về nguyên tắc giữa phương pháp giâm cành và phương pháp chiết cành.

  • A. Giâm cành chỉ áp dụng cho cây thân gỗ, chiết cành áp dụng cho cây thân thảo.
  • B. Giâm cành tạo rễ trên cây mẹ, chiết cành tạo rễ sau khi tách khỏi cây mẹ.
  • C. Giâm cành tách cành trước rồi tạo rễ, chiết cành tạo rễ trên cây mẹ rồi mới tách cành.
  • D. Giâm cành cần gốc ghép, chiết cành thì không.

Câu 22: Một người muốn nhân giống một cây cảnh quý hiếm nhưng cây chỉ có duy nhất một cành non nhỏ. Phương pháp giâm cành hay chiết cành sẽ khó thực hiện hoặc không hiệu quả. Phương pháp nào khác có thể xem xét, mặc dù phức tạp hơn?

  • A. Ghép cành.
  • B. Giâm cành.
  • C. Chiết cành.
  • D. Nuôi cấy mô tế bào thực vật.

Câu 23: Tại sao khi ghép cành, đường kính của cành ghép và gốc ghép nên tương đương nhau?

  • A. Để lớp tượng tầng của cành ghép và gốc ghép dễ tiếp xúc và thẳng hàng.
  • B. Giúp vết ghép nhanh khô và không bị nhiễm bệnh.
  • C. Để cành ghép nhận được nhiều ánh sáng hơn.
  • D. Làm cho cây ghép có hình dáng cân đối hơn.

Câu 24: Quan sát một bông hoa có cánh hoa to, màu đỏ tươi, mùi thơm dịu và có mật ở đáy hoa. Dự đoán tác nhân thụ phấn chính của loại hoa này là gì?

  • A. Gió.
  • B. Nước.
  • C. Côn trùng hoặc chim.
  • D. Tự thụ phấn.

Câu 25: Khi thu hạt phấn để thụ phấn nhân tạo, cần lưu ý điều gì để đảm bảo hạt phấn còn sức sống?

  • A. Thu hạt phấn khi hoa còn là nụ nhỏ.
  • B. Thu hạt phấn khi bao phấn đã chín, tránh để hạt phấn bị ẩm hoặc quá khô.
  • C. Ngâm hạt phấn trong nước trước khi sử dụng.
  • D. Thu hạt phấn từ hoa đã héo.

Câu 26: Một kỹ thuật viên nông nghiệp được giao nhiệm vụ nhân giống một giống cây ăn quả mới bằng phương pháp ghép. Anh ta nhận thấy gốc ghép có nhựa chảy ra nhiều sau khi cắt. Điều này có ảnh hưởng gì đến quá trình ghép và cần xử lý như thế nào?

  • A. Nhựa chảy nhiều là dấu hiệu tốt, giúp vết ghép mau liền.
  • B. Không ảnh hưởng gì, cứ tiến hành ghép bình thường.
  • C. Chỉ cần rửa sạch vết cắt bằng nước trước khi ghép.
  • D. Nhựa chảy nhiều cản trở sự liền vết ghép, cần để nhựa chảy bớt hoặc lau nhẹ trước khi ghép.

Câu 27: So sánh ưu điểm của nhân giống vô tính (giâm, chiết, ghép) so với nhân giống hữu tính (bằng hạt) về tốc độ sinh trưởng và thời gian cho sản phẩm.

  • A. Cây con từ nhân giống vô tính sinh trưởng chậm hơn và cho sản phẩm muộn hơn.
  • B. Cây con từ nhân giống vô tính thường sinh trưởng nhanh hơn và cho sản phẩm sớm hơn.
  • C. Tốc độ sinh trưởng và thời gian cho sản phẩm của hai phương pháp là như nhau.
  • D. Nhân giống bằng hạt cho cây con sinh trưởng nhanh hơn nhưng cho sản phẩm muộn hơn.

Câu 28: Một cây hoa có hoa đơn tính, hoa đực và hoa cái nằm trên các cây khác nhau (cây đơn tính khác gốc). Phương thức thụ phấn nào là bắt buộc đối với loài cây này để tạo quả/hạt?

  • A. Thụ phấn chéo.
  • B. Tự thụ phấn.
  • C. Cả tự thụ phấn và thụ phấn chéo đều có thể xảy ra.
  • D. Không cần thụ phấn để tạo quả/hạt.

Câu 29: Khi thực hiện giâm cành hoặc chiết cành, việc giữ độ ẩm phù hợp cho giá thể hoặc bầu đất là rất quan trọng. Nếu giá thể/bầu đất quá khô, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Rễ sẽ mọc nhanh hơn để tìm nguồn nước.
  • B. Kích thích cành ra hoa thay vì ra rễ.
  • C. Cành bị mất nước, khó ra rễ và có thể bị chết.
  • D. Tăng khả năng chống chịu sâu bệnh cho cành.

Câu 30: Để nâng cao năng suất và chất lượng quả cho một vườn cây ăn quả thụ phấn nhờ côn trùng, biện pháp thực hành nào sau đây có thể mang lại hiệu quả tích cực?

  • A. Tưới nước thật nhiều cho cây trong giai đoạn ra hoa.
  • B. Phun thuốc trừ sâu diện rộng khi cây đang nở hoa.
  • C. Cắt bỏ toàn bộ lá trên cây để tập trung dinh dưỡng cho hoa.
  • D. Thả ong mật vào vườn cây trong thời kỳ cây ra hoa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Khi thực hiện phương pháp giâm cành, người ta thường cắt bỏ bớt lá ở cành giâm. Mục đích chính của việc làm này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong kỹ thuật chiết cành, sau khi khoanh vỏ và bóc hết lớp vỏ, người ta dùng chất gì để bọc bầu chiết nhằm kích thích ra rễ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một người nông dân muốn nhân giống nhanh một cây bưởi quý có đặc điểm quả ngon, năng suất cao nhưng bộ rễ kém phát triển, dễ bị bệnh. Phương pháp nhân giống vô tính nào phù hợp và hiệu quả nhất trong trường hợp này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Khi ghép cành, thao tác buộc chặt vết ghép có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: So với giâm cành, phương pháp chiết cành có ưu điểm nổi bật nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Tại sao khi chiết cành, sau khi khoanh vỏ, người ta phải bóc hết lớp vỏ, cạo sạch lớp tượng tầng (tầng sinh mạch) ở phần khoanh vỏ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một học sinh thực hiện chiết cành cây hoa hồng. Sau khi khoanh vỏ, bọc bầu đất ẩm, học sinh này nhận thấy bầu đất bị khô nhanh dù đã tưới nước định kỳ. Điều chỉnh nào sau đây là hợp lý nhất để khắc phục tình trạng này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Phương pháp nhân giống vô tính nào có nhược điểm là chỉ áp dụng được với những cây có cành gần mặt đất hoặc có khả năng uốn cong cành?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Khi thực hiện ghép mắt, mắt ghép được lấy từ đâu và cần đảm bảo điều kiện gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một trong những lợi ích kinh tế quan trọng của việc nhân giống vô tính (giâm, chiết, ghép) so với nhân giống hữu tính bằng hạt là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Thụ phấn là quá trình di chuyển hạt phấn từ đâu đến đâu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Phân biệt giữa thụ phấn chéo và thụ phấn tự nhiên (tự thụ phấn).

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Ong, bướm thường đóng vai trò gì trong quá trình thụ phấn của thực vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Hoa thụ phấn nhờ gió thường có đặc điểm gì để thích nghi với phương thức thụ phấn này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Khi thực hiện thụ phấn nhân tạo cho cây ngô (một loài thụ phấn nhờ gió), thời điểm nào trong ngày thường được chọn để thu hạt phấn và tiến hành thụ phấn để đạt hiệu quả cao nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Tại sao trong kỹ thuật thụ phấn nhân tạo cho một số loài cây, người ta cần phải tiến hành 'thiến hoa' (loại bỏ nhị) trước khi hoa nở?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Sau khi thụ phấn nhân tạo cho hoa, người ta thường dùng túi giấy hoặc túi vải mỏng để bọc hoa lại. Mục đích của việc làm này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một người thực hiện ghép cành cây hoa đào. Sau khi ghép và buộc chặt, cành ghép bị héo và chết. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng xảy ra nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Quan sát một bông hoa và nhận thấy hoa có màu trắng, không mùi, không mật nhưng có đầu nhụy rất dài và có nhiều lông. Dự đoán phương thức thụ phấn chủ yếu của loại hoa này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Để tăng tỉ lệ ra rễ khi giâm cành, người ta thường sử dụng các chất kích thích sinh trưởng thực vật. Nhóm chất nào sau đây thường được sử dụng với mục đích này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Phân tích sự khác biệt cơ bản về nguyên tắc giữa phương pháp giâm cành và phương pháp chiết cành.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Một người muốn nhân giống một cây cảnh quý hiếm nhưng cây chỉ có duy nhất một cành non nhỏ. Phương pháp giâm cành hay chiết cành sẽ khó thực hiện hoặc không hiệu quả. Phương pháp nào khác có thể xem xét, mặc dù phức tạp hơn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Tại sao khi ghép cành, đường kính của cành ghép và gốc ghép nên tương đương nhau?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Quan sát một bông hoa có cánh hoa to, màu đỏ tươi, mùi thơm dịu và có mật ở đáy hoa. Dự đoán tác nhân thụ phấn chính của loại hoa này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Khi thu hạt phấn để thụ phấn nhân tạo, cần lưu ý điều gì để đảm bảo hạt phấn còn sức sống?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một kỹ thuật viên nông nghiệp được giao nhiệm vụ nhân giống một giống cây ăn quả mới bằng phương pháp ghép. Anh ta nhận thấy gốc ghép có nhựa chảy ra nhiều sau khi cắt. Điều này có ảnh hưởng gì đến quá trình ghép và cần xử lý như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: So sánh ưu điểm của nhân giống vô tính (giâm, chiết, ghép) so với nhân giống hữu tính (bằng hạt) về tốc độ sinh trưởng và thời gian cho sản phẩm.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một cây hoa có hoa đơn tính, hoa đực và hoa cái nằm trên các cây khác nhau (cây đơn tính khác gốc). Phương thức thụ phấn nào là bắt buộc đối với loài cây này để tạo quả/hạt?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Khi thực hiện giâm cành hoặc chiết cành, việc giữ độ ẩm phù hợp cho giá thể hoặc bầu đất là rất quan trọng. Nếu giá thể/bầu đất quá khô, điều gì có thể xảy ra?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Để nâng cao năng suất và chất lượng quả cho một vườn cây ăn quả thụ phấn nhờ côn trùng, biện pháp thực hành nào sau đây có thể mang lại hiệu quả tích cực?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi thực hiện ghép cành, người ta thường chọn cành ghép là cành non, khỏe mạnh, có nhiều mắt ngủ. Việc này nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

  • A. Giúp cành ghép ít bị mất nước.
  • B. Tăng khả năng liền vết ghép và phát triển của cành ghép.
  • C. Đảm bảo cành ghép mang đặc điểm di truyền tốt của cây mẹ.
  • D. Giúp cây gốc (gốc ghép) dễ dàng nhận biết cành ghép.

Câu 2: Một học sinh thực hành giâm cành cây hoa hồng. Sau một tuần, học sinh quan sát thấy một số cành bị thối gốc. Nguyên nhân nào sau đây có khả năng cao nhất dẫn đến tình trạng này?

  • A. Thiếu ánh sáng mặt trời.
  • B. Nồng độ hormone kích thích ra rễ quá cao.
  • C. Giá thể giâm cành quá ẩm hoặc bị ngập nước.
  • D. Nhiệt độ môi trường quá thấp.

Câu 3: So sánh phương pháp chiết cành và giâm cành, ưu điểm nổi bật của chiết cành là gì?

  • A. Cây con tạo ra có tỷ lệ sống cao hơn và sinh trưởng nhanh hơn.
  • B. Có thể áp dụng cho mọi loại cây thân gỗ.
  • C. Quy trình thực hiện đơn giản, không cần kỹ thuật cao.
  • D. Tạo ra số lượng cây con lớn trong thời gian ngắn.

Câu 4: Trong kỹ thuật ghép cành, tại sao cần phải buộc chặt vết ghép sau khi đặt cành ghép vào gốc ghép?

  • A. Ngăn chặn sự tấn công của sâu bệnh.
  • B. Giảm sự thoát hơi nước của cành ghép.
  • C. Cung cấp dinh dưỡng cho cành ghép.
  • D. Giúp tầng sinh mạch của gốc ghép và cành ghép tiếp xúc để liền vết ghép.

Câu 5: Kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật (vi nhân giống) có những ưu điểm vượt trội nào so với các phương pháp nhân giống vô tính truyền thống (giâm, chiết, ghép)?

  • A. Đòi hỏi ít kỹ thuật và trang thiết bị đơn giản.
  • B. Tạo ra số lượng lớn cây con đồng nhất, sạch bệnh trong không gian hẹp.
  • C. Cây con từ nuôi cấy mô có khả năng chống chịu sâu bệnh tự nhiên cao hơn.
  • D. Thời gian từ khi bắt đầu đến khi có cây con trưởng thành ngắn hơn đáng kể.

Câu 6: Quan sát một bông hoa đơn tính đực, bạn sẽ thấy thành phần nào sau đây phát triển đầy đủ?

  • A. Nhụy và cánh hoa.
  • B. Đài hoa và nhụy.
  • C. Nhị và đài hoa.
  • D. Cánh hoa và nhụy.

Câu 7: Để thực hiện thụ phấn chéo nhân tạo cho một loài cây, người làm vườn cần thực hiện những bước cơ bản nào?

  • A. Lấy hạt phấn từ cây thứ nhất đưa lên đầu nhụy của cây thứ hai.
  • B. Cắt bỏ toàn bộ hoa đực trên cây cần thụ phấn.
  • C. Kích thích hoa nở đồng loạt trên cả hai cây.
  • D. Chỉ cần tưới nước đầy đủ cho cả hai cây trong thời kỳ ra hoa.

Câu 8: Một bông hoa có màu sắc sặc sỡ, mùi hương quyến rũ và mật hoa ngọt ngào. Đặc điểm này cho thấy hoa có khả năng cao được thụ phấn nhờ tác nhân nào?

  • A. Gió.
  • B. Côn trùng.
  • C. Nước.
  • D. Con người.

Câu 9: Tại sao hạt phấn của hoa thụ phấn nhờ gió thường nhỏ, nhẹ, số lượng rất nhiều và đầu nhụy có lông hoặc hình dạng đặc biệt (như hình lưới)?

  • A. Để thu hút động vật đến thụ phấn.
  • B. Để tự bảo vệ khỏi điều kiện môi trường khắc nghiệt.
  • C. Để tăng hiệu quả thụ phấn khi tác nhân là gió.
  • D. Để dễ dàng nảy mầm sau khi tiếp xúc với nước.

Câu 10: Trong quá trình giâm cành, việc cắt vát gốc cành và loại bỏ bớt lá có ý nghĩa gì?

  • A. Tăng cường quang hợp và tạo ra nhiều chất hữu cơ hơn.
  • B. Giảm sự tấn công của sâu bệnh trên lá.
  • C. Kích thích cành ra hoa sớm hơn.
  • D. Tăng khả năng hút nước và giảm thoát hơi nước của cành.

Câu 11: Khi thực hiện chiết cành, sau khi bóc khoanh vỏ, người ta thường cạo sạch lớp tượng tầng. Mục đích của việc này là gì?

  • A. Giúp vết cắt nhanh khô và liền lại.
  • B. Kích thích sự phát triển của cành phía trên.
  • C. Ngăn chặn sự vận chuyển chất hữu cơ xuống phía dưới, thúc đẩy hình thành rễ.
  • D. Giúp nhận biết ranh giới giữa vỏ và gỗ.

Câu 12: Trong một thí nghiệm giâm cành, nhóm A sử dụng hormone IBA (Indole-3-butyric acid) với nồng độ 1000 ppm, nhóm B sử dụng nước cất. Sau 2 tuần, nhóm A có tỷ lệ ra rễ và số lượng rễ trung bình cao hơn đáng kể so với nhóm B. Kết quả này chứng tỏ điều gì?

  • A. Nước cất có tác dụng ức chế sự ra rễ.
  • B. Hormone IBA có tác dụng thúc đẩy sự ra rễ ở cành giâm.
  • C. Ánh sáng là yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự ra rễ.
  • D. Nồng độ hormone 1000 ppm là tối ưu cho mọi loại cây.

Câu 13: Một kỹ thuật viên nhân giống cây trồng đang thực hiện ghép mắt (ghép nụ). Sau khi đặt mắt ghép vào gốc ghép, anh ta dùng băng dính chuyên dụng quấn chặt lại, chỉ để hở phần chồi của mắt ghép. Mục đích của việc này là gì?

  • A. Giữ chặt mắt ghép, ngăn nước và vi sinh vật xâm nhập, giảm mất nước.
  • B. Kích thích mắt ghép nảy mầm ngay lập tức.
  • C. Cung cấp dinh dưỡng từ băng dính cho mắt ghép.
  • D. Bảo vệ mắt ghép khỏi ánh sáng mặt trời trực tiếp.

Câu 14: Tại sao phương pháp nhân giống vô tính lại giữ được đặc tính tốt của cây mẹ, trong khi sinh sản hữu tính thường tạo ra sự đa dạng ở thế hệ con?

  • A. Nhân giống vô tính chỉ sử dụng một phần cơ thể cây mẹ.
  • B. Quá trình nhân giống vô tính không chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • C. Các hormone thực vật sử dụng trong nhân giống vô tính đảm bảo tính đồng nhất.
  • D. Cây con từ nhân giống vô tính được hình thành từ nguyên phân, có bộ gen giống hệt cây mẹ.

Câu 15: Một người muốn nhân giống một cây ăn quả quý hiếm nhưng cây này rất khó ra rễ khi giâm cành. Phương pháp nhân giống vô tính nào là lựa chọn khả thi và hiệu quả nhất trong trường hợp này?

  • A. Giâm cành.
  • B. Chiết cành.
  • C. Nuôi cấy mô tế bào.
  • D. Ghép cành.

Câu 16: Quan sát một bông hoa ngô (bắp), bạn nhận thấy hoa đực mọc ở ngọn cây và hoa cái mọc ở nách lá, trên cùng một cây. Kiểu sắp xếp hoa này cho thấy cây ngô là loại thực vật như thế nào?

  • A. Lưỡng tính.
  • B. Đơn tính cùng gốc.
  • C. Đơn tính khác gốc.
  • D. Vô tính.

Câu 17: Thụ phấn chéo có ý nghĩa sinh học quan trọng nhất nào sau đây?

  • A. Đảm bảo cây con luôn có đặc tính giống hệt cây mẹ.
  • B. Tiết kiệm năng lượng cho cây vì không cần sản xuất nhiều hạt phấn.
  • C. Giúp quả phát triển nhanh hơn và to hơn.
  • D. Tạo ra thế hệ con đa dạng về mặt di truyền, tăng khả năng thích nghi.

Câu 18: Để kiểm tra sức sống của hạt phấn trước khi thực hiện thụ phấn nhân tạo, người ta có thể sử dụng phương pháp nào?

  • A. Kiểm tra khả năng nảy mầm trên môi trường dinh dưỡng phù hợp.
  • B. Quan sát màu sắc và kích thước của hạt phấn dưới kính hiển vi.
  • C. Đo khối lượng của một lượng hạt phấn nhất định.
  • D. Ngâm hạt phấn trong nước và quan sát sự thay đổi.

Câu 19: Một vườn cây ăn quả gặp khó khăn trong việc đậu quả dù hoa nở rất nhiều. Người làm vườn nghi ngờ vấn đề nằm ở khâu thụ phấn. Biện pháp nào sau đây có thể giúp cải thiện tình hình, giả sử cây vẫn có khả năng tạo hạt phấn và noãn bình thường?

  • A. Tăng lượng phân bón cho cây.
  • B. Tưới nước nhiều hơn cho cây trong thời kỳ ra hoa.
  • C. Thả ong mật vào vườn hoặc thực hiện thụ phấn nhân tạo.
  • D. Cắt tỉa bớt cành lá để cây tập trung dinh dưỡng cho hoa.

Câu 20: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô, giai đoạn nào đòi hỏi môi trường nuôi cấy phải được khử trùng tuyệt đối và thao tác phải được thực hiện trong điều kiện vô trùng (ví dụ: tủ cấy vô trùng)?

  • A. Giai đoạn cấy mẫu vào môi trường nuôi cấy và nhân nhanh.
  • B. Giai đoạn xử lý cây con trước khi trồng ra đất.
  • C. Giai đoạn chọn cây mẹ ban đầu.
  • D. Giai đoạn chăm sóc cây con sau khi đã trồng ra vườn ươm.

Câu 21: Một nghiên cứu so sánh hiệu quả giâm cành của hai giống cây A và B trong cùng điều kiện môi trường. Kết quả cho thấy giống A có tỷ lệ ra rễ 90% và thời gian ra rễ trung bình 15 ngày, trong khi giống B có tỷ lệ ra rễ 60% và thời gian ra rễ trung bình 25 ngày. Kết luận nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Giống B phù hợp hơn cho phương pháp giâm cành.
  • B. Giống A có khả năng ra rễ tốt hơn giống B khi giâm cành.
  • C. Thời gian ra rễ không ảnh hưởng đến tỷ lệ sống của cành giâm.
  • D. Cần thay đổi điều kiện môi trường để đánh giá chính xác.

Câu 22: Tại sao khi ghép cành, người ta thường chọn cây gốc ghép là cây khỏe mạnh, có bộ rễ tốt, thích nghi với điều kiện đất đai và khí hậu tại địa phương?

  • A. Đảm bảo cung cấp đủ nước và dinh dưỡng, giúp cây ghép sinh trưởng tốt và chống chịu môi trường.
  • B. Giúp cành ghép mang đặc điểm di truyền của gốc ghép.
  • C. Làm cho cây ghép ra hoa kết quả sớm hơn.
  • D. Giảm chi phí chăm sóc cho cây ghép.

Câu 23: Một học sinh quan sát một bông hoa có đài và cánh hoa không rõ ràng, nhị dài, bao phấn chứa hạt phấn rất nhẹ và mịn, đầu nhụy xẻ lông. Học sinh này có thể dự đoán hoa này được thụ phấn chủ yếu nhờ tác nhân nào?

  • A. Côn trùng.
  • B. Nước.
  • C. Gió.
  • D. Chim.

Câu 24: Phân tích quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi ở thực vật có hoa, sự thụ phấn xảy ra khi nào?

  • A. Hạt phấn được chuyển từ bao phấn đến đầu nhụy.
  • B. Giao tử đực kết hợp với giao tử cái.
  • C. Ống phấn xuyên qua vòi nhụy đi vào noãn.
  • D. Noãn phát triển thành hạt.

Câu 25: Để tối ưu hóa hiệu quả giâm cành trong thực hành, ngoài việc sử dụng hormone kích thích ra rễ, người thực hành cần chú ý đến những yếu tố môi trường nào?

  • A. Chỉ cần độ ẩm và nhiệt độ.
  • B. Chỉ cần ánh sáng và nhiệt độ.
  • C. Chỉ cần độ ẩm và ánh sáng.
  • D. Độ ẩm, nhiệt độ và ánh sáng.

Câu 26: Giả sử bạn đang thực hành ghép cành cây cam. Sau khi ghép được 3 tuần, bạn quan sát thấy cành ghép bắt đầu héo lá và chết dần, trong khi gốc ghép vẫn tươi tốt. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Vết ghép không liền mạch dẫn, nước không được vận chuyển lên cành ghép.
  • B. Cành ghép bị nấm hoặc vi khuẩn tấn công tại vết cắt.
  • C. Gốc ghép không đủ khả năng hút nước và dinh dưỡng.
  • D. Cành ghép bị mất nước quá nhiều do không được bảo vệ đúng cách.

Câu 27: Phân tích cấu tạo của hoa thụ phấn nhờ động vật (ví dụ: chim ruồi), bạn sẽ thấy những đặc điểm nào thường xuất hiện?

  • A. Màu sắc tối, hạt phấn nhẹ, không có mật.
  • B. Màu sắc sặc sỡ (đặc biệt là đỏ), hình ống, nhiều mật.
  • C. Kích thước nhỏ, màu trắng, nở về đêm, mùi hương nồng.
  • D. Hạt phấn dính, đầu nhụy nhỏ, ít mật.

Câu 28: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô, việc chuyển cây con từ ống nghiệm ra môi trường vườn ươm cần thực hiện cẩn thận và trải qua giai đoạn "thích nghi". Mục đích của giai đoạn này là gì?

  • A. Kích thích cây con ra hoa sớm.
  • B. Tăng cường khả năng chống chịu sâu bệnh cho cây con.
  • C. Giúp cây con đồng đều về kích thước.
  • D. Giúp cây con thích nghi dần với điều kiện môi trường bên ngoài (độ ẩm, ánh sáng, vi sinh vật).

Câu 29: Một nhà khoa học đang nghiên cứu nhân giống một loài cây cảnh mới bằng phương pháp chiết cành. Ông nhận thấy tỷ lệ ra rễ ở các cành chiết rất thấp. Để cải thiện tình hình, ông nên xem xét điều chỉnh yếu tố nào đầu tiên?

  • A. Kiểm tra độ ẩm của bầu chiết và sử dụng hormone kích thích ra rễ.
  • B. Thay đổi loại đất trồng cây mẹ.
  • C. Giảm lượng nước tưới cho cây mẹ.
  • D. Tăng cường ánh sáng cho khu vực chiết cành.

Câu 30: So sánh tự thụ phấn và thụ phấn chéo ở thực vật, phát biểu nào sau đây là không chính xác?

  • A. Tự thụ phấn thường xảy ra ở hoa lưỡng tính.
  • B. Tự thụ phấn không dẫn đến hình thành hạt và quả.
  • C. Thụ phấn chéo tạo ra thế hệ con đa dạng hơn về mặt di truyền.
  • D. Thụ phấn chéo cần có tác nhân truyền hạt phấn (gió, côn trùng, v.v.).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Khi thực hiện ghép cành, người ta thường chọn cành ghép là cành non, khỏe mạnh, có nhiều mắt ngủ. Việc này nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một học sinh thực hành giâm cành cây hoa hồng. Sau một tuần, học sinh quan sát thấy một số cành bị thối gốc. Nguyên nhân nào sau đây có khả năng cao nhất dẫn đến tình trạng này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: So sánh phương pháp chiết cành và giâm cành, ưu điểm nổi bật của chiết cành là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Trong kỹ thuật ghép cành, tại sao cần phải buộc chặt vết ghép sau khi đặt cành ghép vào gốc ghép?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật (vi nhân giống) có những ưu điểm vượt trội nào so với các phương pháp nhân giống vô tính truyền thống (giâm, chiết, ghép)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Quan sát một bông hoa đơn tính đực, bạn sẽ thấy thành phần nào sau đây phát triển đầy đủ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Để thực hiện thụ phấn chéo nhân tạo cho một loài cây, người làm vườn cần thực hiện những bước cơ bản nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Một bông hoa có màu sắc sặc sỡ, mùi hương quyến rũ và mật hoa ngọt ngào. Đặc điểm này cho thấy hoa có khả năng cao được thụ phấn nhờ tác nhân nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Tại sao hạt phấn của hoa thụ phấn nhờ gió thường nhỏ, nhẹ, số lượng rất nhiều và đầu nhụy có lông hoặc hình dạng đặc biệt (như hình lưới)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Trong quá trình giâm cành, việc cắt vát gốc cành và loại bỏ bớt lá có ý nghĩa gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Khi thực hiện chiết cành, sau khi bóc khoanh vỏ, người ta thường cạo sạch lớp tượng tầng. Mục đích của việc này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Trong một thí nghiệm giâm cành, nhóm A sử dụng hormone IBA (Indole-3-butyric acid) với nồng độ 1000 ppm, nhóm B sử dụng nước cất. Sau 2 tuần, nhóm A có tỷ lệ ra rễ và số lượng rễ trung bình cao hơn đáng kể so với nhóm B. Kết quả này chứng tỏ điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một kỹ thuật viên nhân giống cây trồng đang thực hiện ghép mắt (ghép nụ). Sau khi đặt mắt ghép vào gốc ghép, anh ta dùng băng dính chuyên dụng quấn chặt lại, chỉ để hở phần chồi của mắt ghép. Mục đích của việc này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Tại sao phương pháp nhân giống vô tính lại giữ được đặc tính tốt của cây mẹ, trong khi sinh sản hữu tính thường tạo ra sự đa dạng ở thế hệ con?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một người muốn nhân giống một cây ăn quả quý hiếm nhưng cây này rất khó ra rễ khi giâm cành. Phương pháp nhân giống vô tính nào là lựa chọn khả thi và hiệu quả nhất trong trường hợp này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Quan sát một bông hoa ngô (bắp), bạn nhận thấy hoa đực mọc ở ngọn cây và hoa cái mọc ở nách lá, trên cùng một cây. Kiểu sắp xếp hoa này cho thấy cây ngô là loại thực vật như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Thụ phấn chéo có ý nghĩa sinh học quan trọng nhất nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Để kiểm tra sức sống của hạt phấn trước khi thực hiện thụ phấn nhân tạo, người ta có thể sử dụng phương pháp nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một vườn cây ăn quả gặp khó khăn trong việc đậu quả dù hoa nở rất nhiều. Người làm vườn nghi ngờ vấn đề nằm ở khâu thụ phấn. Biện pháp nào sau đây có thể giúp cải thiện tình hình, giả sử cây vẫn có khả năng tạo hạt phấn và noãn bình thường?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô, giai đoạn nào đòi hỏi môi trường nuôi cấy phải được khử trùng tuyệt đối và thao tác phải được thực hiện trong điều kiện vô trùng (ví dụ: tủ cấy vô trùng)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một nghiên cứu so sánh hiệu quả giâm cành của hai giống cây A và B trong cùng điều kiện môi trường. Kết quả cho thấy giống A có tỷ lệ ra rễ 90% và thời gian ra rễ trung bình 15 ngày, trong khi giống B có tỷ lệ ra rễ 60% và thời gian ra rễ trung bình 25 ngày. Kết luận nào sau đây là phù hợp nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Tại sao khi ghép cành, người ta thường chọn cây gốc ghép là cây khỏe mạnh, có bộ rễ tốt, thích nghi với điều kiện đất đai và khí hậu tại địa phương?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một học sinh quan sát một bông hoa có đài và cánh hoa không rõ ràng, nhị dài, bao phấn chứa hạt phấn rất nhẹ và mịn, đầu nhụy xẻ lông. Học sinh này có thể dự đoán hoa này được thụ phấn chủ yếu nhờ tác nhân nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Phân tích quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi ở thực vật có hoa, sự thụ phấn xảy ra khi nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Để tối ưu hóa hiệu quả giâm cành trong thực hành, ngoài việc sử dụng hormone kích thích ra rễ, người thực hành cần chú ý đến những yếu tố môi trường nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Giả sử bạn đang thực hành ghép cành cây cam. Sau khi ghép được 3 tuần, bạn quan sát thấy cành ghép bắt đầu héo lá và chết dần, trong khi gốc ghép vẫn tươi tốt. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng xảy ra nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Phân tích cấu tạo của hoa thụ phấn nhờ động vật (ví dụ: chim ruồi), bạn sẽ thấy những đặc điểm nào thường xuất hiện?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô, việc chuyển cây con từ ống nghiệm ra môi trường vườn ươm cần thực hiện cẩn thận và trải qua giai đoạn 'thích nghi'. Mục đích của giai đoạn này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một nhà khoa học đang nghiên cứu nhân giống một loài cây cảnh mới bằng phương pháp chiết cành. Ông nhận thấy tỷ lệ ra rễ ở các cành chiết rất thấp. Để cải thiện tình hình, ông nên xem xét điều chỉnh yếu tố nào đầu tiên?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: So sánh tự thụ phấn và thụ phấn chéo ở thực vật, phát biểu nào sau đây là không chính xác?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một người làm vườn muốn nhân nhanh một giống cây ăn quả quý hiếm cho năng suất cao nhưng cây này rất khó ra rễ khi giâm cành. Dựa trên mục đích và đặc điểm của cây, phương pháp nhân giống vô tính nào sau đây là lựa chọn tối ưu nhất?

  • A. Giâm cành
  • B. Chiết cành
  • C. Ghép cành
  • D. Trồng bằng hạt

Câu 2: Khi thực hiện kỹ thuật chiết cành trên một cây thân gỗ, việc loại bỏ một khoanh vỏ ở vị trí cần chiết có vai trò sinh học quan trọng nhất là gì?

  • A. Kích thích sự phát triển của chồi non.
  • B. Ngăn chặn dòng vận chuyển chất hữu cơ (nhựa luyện) từ lá xuống rễ, tập trung chất dinh dưỡng và hormone kích thích ra rễ tại vết khoanh.
  • C. Làm giảm sự thoát hơi nước của cành chiết.
  • D. Giúp cành chiết tiếp xúc tốt hơn với bầu đất.

Câu 3: Quan sát một cành giâm sau vài tuần thực hiện, người làm vườn nhận thấy phần gốc cành bị úng nước và thối rữa, không hề có dấu hiệu ra rễ. Nguyên nhân phổ biến nhất dẫn đến tình trạng này là gì?

  • A. Đất hoặc giá thể giâm cành quá ẩm hoặc thoát nước kém.
  • B. Không sử dụng hormone kích thích ra rễ.
  • C. Ánh sáng quá mạnh chiếu trực tiếp vào cành giâm.
  • D. Nhiệt độ môi trường quá thấp.

Câu 4: Trong kỹ thuật ghép cành, tại sao việc đặt lớp tượng tầng (cambium) của cành ghép tiếp xúc trực tiếp và khít với lớp tượng tầng của gốc ghép lại là bước quan trọng quyết định sự thành công của mối ghép?

  • A. Giúp cành ghép nhận đủ nước từ gốc ghép ngay lập tức.
  • B. Ngăn chặn sự xâm nhập của vi khuẩn gây bệnh vào vết cắt.
  • C. Giúp cành ghép đứng vững trên gốc ghép.
  • D. Lớp tượng tầng có khả năng phân chia mạnh, tạo ra mô mới nối liền hệ thống mạch gỗ và mạch rây giữa gốc ghép và cành ghép.

Câu 5: So sánh kỹ thuật chiết cành và giâm cành, chiết cành thường có ưu điểm nổi bật nào sau đây?

  • A. Tỉ lệ sống và phát triển thành cây con thường cao hơn, cây con khỏe mạnh và nhanh ra hoa kết quả hơn.
  • B. Có thể áp dụng cho nhiều loại cây thân thảo.
  • C. Kỹ thuật thực hiện đơn giản, ít tốn công sức hơn.
  • D. Có thể tạo ra số lượng lớn cây con từ một cây mẹ trong thời gian ngắn.

Câu 6: Thụ phấn là quá trình sinh học thiết yếu đối với thực vật có hoa. Bản chất của quá trình thụ phấn là gì?

  • A. Hạt phấn kết hợp với noãn tạo thành hợp tử.
  • B. Ống phấn mang giao tử đực đến gặp noãn.
  • C. Hạt phấn được chuyển từ nhị đến đầu nhụy.
  • D. Sự nảy mầm của hạt phấn trên đầu nhụy.

Câu 7: Trong thực hành thụ phấn nhân tạo cho cây bầu bí trong nhà lưới, tại sao người ta thường chọn thời điểm sáng sớm để tiến hành công việc này?

  • A. Để tránh côn trùng thụ phấn tự nhiên vào ban ngày.
  • B. Lúc này hạt phấn có khả năng sống cao nhất và đầu nhụy có độ ẩm thích hợp nhất cho hạt phấn nảy mầm.
  • C. Để thuận tiện cho việc di chuyển trong nhà lưới.
  • D. Ánh sáng mặt trời buổi sớm giúp kích thích quá trình thụ phấn.

Câu 8: Một bông hoa có cả nhị (cơ quan sinh dục đực) và nhụy (cơ quan sinh dục cái) trên cùng một hoa. Nếu hạt phấn của bông hoa đó rơi vào đầu nhụy của chính nó và xảy ra thụ tinh, đó là hình thức thụ phấn nào?

  • A. Tự thụ phấn
  • B. Thụ phấn chéo
  • C. Thụ phấn nhân tạo
  • D. Thụ phấn nhờ gió

Câu 9: Kỹ thuật ghép nêm (wedge grafting) thường được áp dụng khi nào?

  • A. Khi gốc ghép còn non, thân rất nhỏ.
  • B. Khi chỉ muốn ghép một mắt duy nhất.
  • C. Khi gốc ghép có đường kính lớn hơn đáng kể so với cành ghép.
  • D. Khi ghép các loại cây thân thảo.

Câu 10: Tại sao sau khi ghép cành hoặc chiết cành thành công và cành ghép/cành chiết đã phát triển tốt, người ta thường tiến hành cắt bỏ phần ngọn của gốc ghép (đối với ghép cành) hoặc cắt rời hẳn cành chiết khỏi cây mẹ (đối với chiết cành)?

  • A. Để giảm chiều cao của cây.
  • B. Để kích thích cây ra hoa sớm.
  • C. Để tránh sâu bệnh hại tấn công.
  • D. Để tập trung dinh dưỡng cho cành ghép/cành chiết phát triển độc lập và mạnh mẽ hơn.

Câu 11: Mục đích chính của việc sử dụng hormone kích thích ra rễ (như IBA, NAA) trong kỹ thuật giâm cành và chiết cành là gì?

  • A. Tăng khả năng quang hợp của lá.
  • B. Thúc đẩy sự hình thành và phát triển của rễ bất định từ mô sẹo hoặc các tế bào chuyên hóa ở gốc cành.
  • C. Tăng sức đề kháng của cành đối với sâu bệnh.
  • D. Giúp cành giữ nước lâu hơn.

Câu 12: Kỹ thuật nhân giống vô tính nào sau đây có khả năng tạo ra cây con nhanh cho quả nhất và cây con có kích thước tương đối lớn ngay từ khi trồng?

  • A. Giâm cành
  • B. Chiết cành
  • C. Ghép cành
  • D. Nuôi cấy mô tế bào

Câu 13: Một học sinh thực hành giâm cành cây hoa giấy. Sau khi cắt cành, học sinh ngâm gốc cành vào dung dịch hormone kích thích ra rễ, sau đó cắm vào giá thể ẩm và đặt ở nơi có ánh sáng tán xạ, độ ẩm cao. Việc làm này nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm thiểu sự bay hơi nước từ cành.
  • B. Cung cấp dinh dưỡng cho cành phát triển.
  • C. Ngăn chặn vi khuẩn gây bệnh.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi nhất cho cành ra rễ và sống sót.

Câu 14: Thụ phấn nhờ gió thường gặp ở những loài thực vật có đặc điểm hoa như thế nào?

  • A. Hoa nhỏ, không màu sắc sặc sỡ, không mùi hương, hạt phấn nhẹ và số lượng rất lớn, nhụy thường có lông hoặc hình dạng phù hợp để bắt hạt phấn trong không khí.
  • B. Hoa to, màu sắc sặc sỡ, có mùi thơm, có mật hoa, hạt phấn dính.
  • C. Hoa mọc ngập trong nước.
  • D. Hoa có cấu tạo đặc biệt để tự thụ phấn.

Câu 15: Kỹ thuật ghép mắt (bud grafting) có ưu điểm gì so với ghép cành (grafting with scion)?

  • A. Tỉ lệ sống cao hơn trong mọi trường hợp.
  • B. Có thể thực hiện khi gốc ghép và cành ghép có đường kính rất khác nhau.
  • C. Tiết kiệm vật liệu ghép (chỉ cần một mắt ghép thay vì cả một đoạn cành).
  • D. Giúp cây con phát triển nhanh và mạnh mẽ hơn.

Câu 16: Một trong những nhược điểm của phương pháp nhân giống vô tính (giâm, chiết, ghép) so với nhân giống hữu tính bằng hạt là gì?

  • A. Cây con dễ bị thoái hóa giống.
  • B. Cây con sinh trưởng chậm hơn.
  • C. Cây con ít đồng đều về mặt di truyền.
  • D. Không tạo ra sự đa dạng di truyền, cây con dễ mẫn cảm với cùng một loại sâu bệnh hoặc điều kiện môi trường bất lợi.

Câu 17: Trong quá trình thụ phấn nhân tạo cho hoa, dụng cụ thường được sử dụng để thu thập hạt phấn từ nhị và rắc lên đầu nhụy là gì?

  • A. Cọ nhỏ, bông gòn hoặc que diêm.
  • B. Kéo và dao lam.
  • C. Bình tưới nước.
  • D. Kính lúp.

Câu 18: Nếu thực hiện ghép cành vào mùa khô hạn, tỉ lệ thành công của mối ghép có thể bị ảnh hưởng tiêu cực. Biện pháp khắc phục nào sau đây là phù hợp nhất để tăng khả năng sống cho cành ghép?

  • A. Tăng cường bón phân cho cây gốc ghép.
  • B. Cắt bỏ toàn bộ lá trên gốc ghép.
  • C. Tưới đủ ẩm cho cây gốc ghép trước và sau khi ghép, đồng thời che chắn hoặc dùng túi nilon trùm kín mối ghép và cành ghép để giữ ẩm.
  • D. Chọn cành ghép có nhiều chồi non.

Câu 19: Kỹ thuật giâm cành thường được áp dụng hiệu quả cho những loại cây nào?

  • A. Các loại cây ăn quả thân gỗ lâu năm.
  • B. Các loại cây chỉ sinh sản hữu tính.
  • C. Các loại cây có khả năng ra rễ bất định kém.
  • D. Các loại cây thân thảo hoặc cây thân gỗ có khả năng ra rễ bất định tốt như mía, sắn, hoa hồng, dâu tằm.

Câu 20: Tại sao khi chiết cành, bầu đất bó quanh vết khoanh vỏ cần phải giữ ẩm nhưng không được quá ướt?

  • A. Quá ướt sẽ làm trôi mất hormone kích thích ra rễ.
  • B. Độ ẩm vừa đủ thúc đẩy ra rễ, quá ướt gây thiếu oxy, tạo điều kiện cho vi sinh vật gây thối rễ.
  • C. Quá ướt làm bầu đất bị vỡ khi vận chuyển.
  • D. Độ ẩm không ảnh hưởng đến quá trình ra rễ.

Câu 21: Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của kỹ thuật ghép cành trong nông nghiệp là gì?

  • A. Tạo ra cây con có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn so với cây mẹ.
  • B. Giúp cây con ra rễ nhanh và mạnh mẽ hơn.
  • C. Kết hợp các đặc tính tốt của gốc ghép (như khả năng chống chịu đất, bệnh) và cành ghép (như năng suất, chất lượng quả).
  • D. Tăng số lượng cây con thu được từ một cây mẹ trong một lần nhân giống.

Câu 22: Khi thực hiện thụ phấn nhân tạo, điều quan trọng nhất cần đảm bảo để hạt phấn có thể nảy mầm và thực hiện chức năng là gì?

  • A. Hạt phấn phải có màu sắc tươi sáng.
  • B. Đầu nhụy phải khô ráo.
  • C. Hạt phấn phải được thu thập vào buổi trưa nắng gắt.
  • D. Hạt phấn phải còn sức sống và đầu nhụy phải tiếp nhận, có độ ẩm và chất dinh dưỡng phù hợp.

Câu 23: Việc sử dụng túi nilon hoặc vật liệu tương tự để bao bọc kín bầu chiết hoặc mối ghép sau khi thực hiện có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Giữ ẩm cho bầu chiết/mối ghép, tạo môi trường thuận lợi cho mô sẹo và rễ phát triển (đối với chiết) hoặc sự liền mạch (đối với ghép).
  • B. Ngăn chặn ánh sáng chiếu trực tiếp vào vị trí chiết/ghép.
  • C. Cung cấp oxy cho các tế bào.
  • D. Bảo vệ khỏi nhiệt độ cao.

Câu 24: Một cây hoa chỉ có hoa đực (chỉ có nhị) và một cây khác cùng loài chỉ có hoa cái (chỉ có nhụy). Để cây cái có thể tạo quả, cần phải có quá trình thụ phấn nào xảy ra?

  • A. Tự thụ phấn
  • B. Thụ phấn chéo
  • C. Thụ tinh kép
  • D. Sinh sản vô tính

Câu 25: Khi chọn cành để giâm, người ta thường ưu tiên chọn cành bánh tẻ (không quá non, không quá già). Lý do là gì?

  • A. Cành bánh tẻ có nhiều chất dinh dưỡng dự trữ nhất.
  • B. Cành bánh tẻ ít bị sâu bệnh tấn công.
  • C. Cành bánh tẻ có đủ độ trưởng thành để phân hóa mô tượng tầng hình thành rễ nhưng vẫn còn non để dễ dàng ra rễ.
  • D. Cành bánh tẻ có khả năng quang hợp mạnh nhất.

Câu 26: Trong kỹ thuật ghép cành, "gốc ghép" là phần nào của cây được sử dụng?

  • A. Phần rễ và một đoạn thân phía dưới, có bộ rễ khỏe mạnh hoặc khả năng chống chịu tốt.
  • B. Phần cành có mang mắt ghép hoặc chồi đỉnh.
  • C. Phần bầu đất được bó quanh cành.
  • D. Toàn bộ cây con mới được tạo ra.

Câu 27: Mục đích của việc bấm ngọn hoặc tỉa bớt lá trên cành giâm hoặc cành ghép sau khi thực hiện là gì?

  • A. Kích thích cành ra hoa sớm.
  • B. Tăng cường khả năng quang hợp.
  • C. Giúp cành phát triển theo chiều ngang.
  • D. Giảm bớt sự thoát hơi nước, tập trung năng lượng và dinh dưỡng cho quá trình ra rễ hoặc liền mối ghép.

Câu 28: Tại sao một số loại cây (ví dụ: cây ăn quả lâu năm) ít được nhân giống bằng hạt trong thương mại, thay vào đó sử dụng các phương pháp nhân giống vô tính như chiết hoặc ghép?

  • A. Hạt của chúng khó nảy mầm.
  • B. Cây trồng từ hạt thường cho năng suất cao hơn.
  • C. Nhân giống bằng hạt có thể làm thay đổi đặc tính di truyền của giống (phân ly tính trạng), cây lâu ra hoa kết quả và không đảm bảo giữ được đặc điểm mong muốn của cây mẹ.
  • D. Các phương pháp vô tính tốn ít công sức hơn.

Câu 29: Quan sát một bông hoa, bạn thấy nhị và nhụy chín không cùng lúc (lệch pha). Hiện tượng này có ý nghĩa gì đối với quá trình thụ phấn?

  • A. Thúc đẩy thụ phấn chéo, tăng đa dạng di truyền.
  • B. Ngăn chặn hoàn toàn quá trình thụ phấn.
  • C. Đảm bảo chắc chắn xảy ra tự thụ phấn.
  • D. Không ảnh hưởng đến hình thức thụ phấn.

Câu 30: Nếu muốn nhân giống một loại cây cảnh quý hiếm với số lượng lớn trong phòng thí nghiệm, kỹ thuật nào sau đây là phù hợp và hiệu quả nhất?

  • A. Giâm cành
  • B. Chiết cành
  • C. Ghép cành
  • D. Nuôi cấy mô tế bào (vi nhân giống)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một người làm vườn muốn nhân nhanh một giống cây ăn quả quý hiếm cho năng suất cao nhưng cây này rất khó ra rễ khi giâm cành. Dựa trên mục đích và đặc điểm của cây, phương pháp nhân giống vô tính nào sau đây là lựa chọn tối ưu nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Khi thực hiện kỹ thuật chiết cành trên một cây thân gỗ, việc loại bỏ một khoanh vỏ ở vị trí cần chiết có vai trò sinh học quan trọng nhất là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Quan sát một cành giâm sau vài tuần thực hiện, người làm vườn nhận thấy phần gốc cành bị úng nước và thối rữa, không hề có dấu hiệu ra rễ. Nguyên nhân phổ biến nhất dẫn đến tình trạng này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Trong kỹ thuật ghép cành, tại sao việc đặt lớp tượng tầng (cambium) của cành ghép tiếp xúc trực tiếp và khít với lớp tượng tầng của gốc ghép lại là bước quan trọng quyết định sự thành công của mối ghép?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: So sánh kỹ thuật chiết cành và giâm cành, chiết cành thường có ưu điểm nổi bật nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Thụ phấn là quá trình sinh học thiết yếu đối với thực vật có hoa. Bản chất của quá trình thụ phấn là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Trong thực hành thụ phấn nhân tạo cho cây bầu bí trong nhà lưới, tại sao người ta thường chọn thời điểm sáng sớm để tiến hành công việc này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Một bông hoa có cả nhị (cơ quan sinh dục đực) và nhụy (cơ quan sinh dục cái) trên cùng một hoa. Nếu hạt phấn của bông hoa đó rơi vào đầu nhụy của chính nó và xảy ra thụ tinh, đó là hình thức thụ phấn nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Kỹ thuật ghép nêm (wedge grafting) thường được áp dụng khi nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Tại sao sau khi ghép cành hoặc chiết cành thành công và cành ghép/cành chiết đã phát triển tốt, người ta thường tiến hành cắt bỏ phần ngọn của gốc ghép (đối với ghép cành) hoặc cắt rời hẳn cành chiết khỏi cây mẹ (đối với chiết cành)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Mục đích chính của việc sử dụng hormone kích thích ra rễ (như IBA, NAA) trong kỹ thuật giâm cành và chiết cành là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Kỹ thuật nhân giống vô tính nào sau đây có khả năng tạo ra cây con nhanh cho quả nhất và cây con có kích thước tương đối lớn ngay từ khi trồng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Một học sinh thực hành giâm cành cây hoa giấy. Sau khi cắt cành, học sinh ngâm gốc cành vào dung dịch hormone kích thích ra rễ, sau đó cắm vào giá thể ẩm và đặt ở nơi có ánh sáng tán xạ, độ ẩm cao. Việc làm này nhằm mục đích gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Thụ phấn nhờ gió thường gặp ở những loài thực vật có đặc điểm hoa như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Kỹ thuật ghép mắt (bud grafting) có ưu điểm gì so với ghép cành (grafting with scion)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một trong những nhược điểm của phương pháp nhân giống vô tính (giâm, chiết, ghép) so với nhân giống hữu tính bằng hạt là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Trong quá trình thụ phấn nhân tạo cho hoa, dụng cụ thường được sử dụng để thu thập hạt phấn từ nhị và rắc lên đầu nhụy là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Nếu thực hiện ghép cành vào mùa khô hạn, tỉ lệ thành công của mối ghép có thể bị ảnh hưởng tiêu cực. Biện pháp khắc phục nào sau đây là phù hợp nhất để tăng khả năng sống cho cành ghép?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Kỹ thuật giâm cành thường được áp dụng hiệu quả cho những loại cây nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Tại sao khi chiết cành, bầu đất bó quanh vết khoanh vỏ cần phải giữ ẩm nhưng không được quá ướt?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của kỹ thuật ghép cành trong nông nghiệp là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Khi thực hiện thụ phấn nhân tạo, điều quan trọng nhất cần đảm bảo để hạt phấn có thể nảy mầm và thực hiện chức năng là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Việc sử dụng túi nilon hoặc vật liệu tương tự để bao bọc kín bầu chiết hoặc mối ghép sau khi thực hiện có tác dụng chủ yếu là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một cây hoa chỉ có hoa đực (chỉ có nhị) và một cây khác cùng loài chỉ có hoa cái (chỉ có nhụy). Để cây cái có thể tạo quả, cần phải có quá trình thụ phấn nào xảy ra?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Khi chọn cành để giâm, người ta thường ưu tiên chọn cành bánh tẻ (không quá non, không quá già). Lý do là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Trong kỹ thuật ghép cành, 'gốc ghép' là phần nào của cây được sử dụng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Mục đích của việc bấm ngọn hoặc tỉa bớt lá trên cành giâm hoặc cành ghép sau khi thực hiện là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Tại sao một số loại cây (ví dụ: cây ăn quả lâu năm) ít được nhân giống bằng hạt trong thương mại, thay vào đó sử dụng các phương pháp nhân giống vô tính như chiết hoặc ghép?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Quan sát một bông hoa, bạn thấy nhị và nhụy chín không cùng lúc (lệch pha). Hiện tượng này có ý nghĩa gì đối với quá trình thụ phấn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Nếu muốn nhân giống một loại cây cảnh quý hiếm với số lượng lớn trong phòng thí nghiệm, kỹ thuật nào sau đây là phù hợp và hiệu quả nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một người muốn nhân giống nhanh một loại cây ăn quả quý hiếm mà cây con từ hạt thường cho phẩm chất kém hoặc mất nhiều thời gian để ra quả. Phương pháp nhân giống vô tính nào sau đây là phù hợp và hiệu quả nhất trong trường hợp này?

  • A. Giâm cành
  • B. Chiết cành
  • C. Ghép cành/mắt
  • D. Gieo hạt

Câu 2: Khi thực hiện phương pháp giâm cành, việc ngâm gốc cành giâm vào dung dịch kích thích ra rễ có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Giúp cành hấp thụ nước nhanh hơn
  • B. Kích thích sự hình thành và phát triển của rễ mới từ mô sẹo
  • C. Ngăn ngừa nấm bệnh tấn công vết cắt
  • D. Cung cấp dinh dưỡng cho cành giâm ngay lập tức

Câu 3: Ưu điểm nổi bật nhất của phương pháp chiết cành so với giâm cành là gì?

  • A. Tốc độ nhân giống nhanh hơn
  • B. Số lượng cây con thu được lớn hơn
  • C. Đơn giản, dễ thực hiện hơn
  • D. Cây con giữ nguyên đặc tính của cây mẹ và có khả năng sống sót cao hơn khi tách ra

Câu 4: Trong kỹ thuật chiết cành, phần vỏ được khoanh bỏ trên cành cần chiết có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Ngăn chặn dòng vận chuyển chất hữu cơ từ lá xuống rễ, tích lũy ở vết khoanh
  • B. Giúp vết cắt nhanh khô và liền sẹo
  • C. Loại bỏ nguồn bệnh tiềm ẩn trên vỏ cây
  • D. Kích thích mô gỗ phân hóa thành rễ

Câu 5: Khi thực hiện ghép cành, việc cắt vát gốc ghép và cành ghép thành hình tương ứng (ví dụ: hình lưỡi gà, nêm) nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Giúp mối ghép trông thẩm mỹ hơn
  • B. Tăng độ bền cơ học cho mối ghép
  • C. Tăng diện tích tiếp xúc giữa tầng sinh mạch của gốc ghép và cành ghép
  • D. Giảm thiểu sự thoát hơi nước qua vết cắt

Câu 6: Một cành ghép sau khi ghép vào gốc ghép bị khô héo và chết. Nguyên nhân ít có khả năng xảy ra nhất là gì?

  • A. Tầng sinh mạch của cành ghép và gốc ghép không tiếp xúc tốt
  • B. Cành ghép bị mất nước quá nhiều trước hoặc sau khi ghép
  • C. Gốc ghép và cành ghép không tương thích về mặt sinh học
  • D. Cành ghép quá non hoặc quá già

Câu 7: Phương pháp ghép nào thường được sử dụng để phục hồi các cây lâu năm bị tổn thương một phần thân hoặc rễ?

  • A. Ghép mắt
  • B. Ghép cầu (ghép nối liền)
  • C. Ghép nêm
  • D. Ghép áp

Câu 8: Khi tiến hành ghép mắt, tại sao cần bóc lấy mắt ghép kèm theo một lớp mỏng gỗ hoặc không có gỗ tùy loại cây?

  • A. Để đảm bảo mắt ghép có chứa tầng sinh mạch, giúp mắt ghép tiếp hợp với gốc ghép
  • B. Giúp mắt ghép nhẹ hơn, dễ thao tác
  • C. Ngăn ngừa mắt ghép bị khô nhanh
  • D. Cung cấp dinh dưỡng ban đầu cho mắt ghép

Câu 9: Một trong những hạn chế chính của nhân giống vô tính bằng phương pháp giâm cành, chiết cành, ghép cành so với gieo hạt là gì?

  • A. Tốc độ nhân giống chậm hơn
  • B. Không giữ được đặc tính tốt của cây mẹ
  • C. Cây con dễ bị lây nhiễm bệnh từ cây mẹ
  • D. Cây con khó thích nghi với điều kiện môi trường mới

Câu 10: Thụ phấn là quá trình chuyển hạt phấn từ ___________ đến __________.

  • A. bao phấn / đầu nhụy
  • B. nhụy hoa / bao phấn
  • C. đầu nhụy / bầu nhụy
  • D. bầu nhụy / noãn

Câu 11: Một bông hoa có đặc điểm: nhỏ, không màu sắc sặc sỡ, không mùi thơm, không có mật hoa, hạt phấn nhẹ và nhiều, nhụy có lông hoặc dạng lưới. Bông hoa này có khả năng thụ phấn nhờ tác nhân nào là chủ yếu?

  • A. Côn trùng
  • B. Chim
  • C. Nước
  • D. Gió

Câu 12: Sự khác biệt cơ bản giữa tự thụ phấn và thụ phấn chéo là gì?

  • A. Tự thụ phấn xảy ra ở hoa lưỡng tính, thụ phấn chéo chỉ xảy ra ở hoa đơn tính.
  • B. Tự thụ phấn cần tác nhân trung gian, thụ phấn chéo không cần.
  • C. Tự thụ phấn là hạt phấn từ bao phấn đến đầu nhụy của cùng một hoa hoặc khác hoa trên cùng một cây; thụ phấn chéo là hạt phấn từ cây này đến đầu nhụy của cây khác cùng loài.
  • D. Tự thụ phấn luôn dẫn đến hình thành quả, thụ phấn chéo thì không.

Câu 13: Khi thực hiện thụ phấn nhân tạo cho một loại cây, người ta thường dùng cọ nhỏ hoặc vật nhọn để lấy hạt phấn từ bao phấn của hoa đực và chuyển sang đầu nhụy của hoa cái. Bước nào sau đây không cần thiết hoặc không đúng quy trình khi thụ phấn nhân tạo cho hoa lưỡng tính để tránh tự thụ phấn?

  • A. Bao hoa lại sau khi thụ phấn
  • B. Để hoa tự thụ phấn trước rồi mới thụ phấn chéo
  • C. Cắt bỏ nhị đực trước khi hạt phấn chín
  • D. Chọn thời điểm nhụy hoa cái đã chín và có khả năng tiếp nhận hạt phấn

Câu 14: Đặc điểm nào của hoa cho thấy nó thích nghi với thụ phấn nhờ côn trùng?

  • A. Màu sắc sặc sỡ, có mùi thơm, có tuyến mật
  • B. Kích thước nhỏ, không màu, hạt phấn nhẹ
  • C. Nhụy có lông hoặc dạng lưới, hạt phấn trơn nhẵn
  • D. Hoa mọc chìm trong nước

Câu 15: Tại sao việc thụ phấn nhân tạo lại có ý nghĩa quan trọng trong nông nghiệp và chọn giống cây trồng?

  • A. Giúp cây trồng tự chống lại sâu bệnh
  • B. Tăng cường khả năng quang hợp của cây
  • C. Đảm bảo 100% hạt phấn thụ tinh với noãn
  • D. Chủ động lai tạo giống mới mang những đặc điểm mong muốn từ bố mẹ

Câu 16: Khi thực hiện chiết cành, lớp vật liệu dùng để bó bầu (ví dụ: đất ẩm, rêu ẩm) cần phải giữ độ ẩm thích hợp. Nếu bầu chiết quá khô hoặc quá ướt thì hậu quả có thể là gì?

  • A. Bầu chiết quá khô khiến rễ không mọc được, bầu quá ướt dễ gây thối rễ hoặc nhiễm nấm
  • B. Bầu chiết quá khô giúp rễ mọc nhanh hơn, bầu quá ướt không ảnh hưởng
  • C. Bầu chiết quá khô gây thối rễ, bầu quá ướt giúp rễ khỏe hơn
  • D. Độ ẩm của bầu chiết không ảnh hưởng đến sự ra rễ

Câu 17: Một cây cảnh quý chỉ có duy nhất một cành non khỏe mạnh. Để nhân giống cây này mà vẫn giữ được đặc tính của cây mẹ và đảm bảo tỷ lệ sống cao nhất cho cây con đầu tiên, phương pháp nào sau đây là rủi ro nhất?

  • A. Giâm cành
  • B. Chiết cành
  • C. Ghép mắt
  • D. Ghép cành

Câu 18: Tại sao khi ghép cành/mắt, cần phải buộc chặt mối ghép nhưng không được quá chặt?

  • A. Buộc lỏng dễ làm cành ghép bị rụng, buộc chặt giúp cố định tốt hơn.
  • B. Buộc chặt giúp nhựa cây dễ dàng lưu thông, buộc lỏng thì không.
  • C. Buộc chặt để giữ cố định cành/mắt ghép và đảm bảo tiếp xúc tầng sinh mạch, nhưng không quá chặt để tránh làm dập nát mô và cản trở lưu thông nhựa.
  • D. Buộc chặt giúp ngăn ngừa sâu bệnh, buộc lỏng thì không.

Câu 19: Một bông hoa chỉ có nhị đực và không có nhụy cái. Đây là loại hoa gì và nó chỉ có thể tham gia vào quá trình thụ phấn nào?

  • A. Hoa lưỡng tính, tự thụ phấn
  • B. Hoa lưỡng tính, thụ phấn chéo
  • C. Hoa đơn tính cái, thụ phấn chéo
  • D. Hoa đơn tính đực, thụ phấn chéo

Câu 20: Trong quá trình thụ phấn chéo nhờ gió, đặc điểm nào của hạt phấn giúp tăng khả năng thụ phấn thành công?

  • A. Có gai hoặc chất dính
  • B. Nhẹ, nhỏ, số lượng lớn
  • C. Có màu sắc sặc sỡ
  • D. Có chứa nhiều chất dinh dưỡng

Câu 21: Quan sát một cây hoa, bạn thấy có rất nhiều ong bướm bay đến hút mật. Điều này gợi ý rằng cây hoa này chủ yếu thụ phấn nhờ tác nhân nào và có những đặc điểm hoa nào?

  • A. Côn trùng; hoa thường có màu sắc, mùi thơm, mật hoa.
  • B. Gió; hoa thường nhỏ, không màu, không mùi.
  • C. Nước; hoa thường mọc chìm hoặc nổi trên mặt nước.
  • D. Chim; hoa thường có màu đỏ/cam, mật hoa nhiều.

Câu 22: Khi thực hiện ghép cành, tại sao cần phải lựa chọn gốc ghép và cành ghép cùng loài hoặc cùng chi (họ gần)?

  • A. Để cây con phát triển nhanh hơn
  • B. Để cây con kháng bệnh tốt hơn
  • C. Để đảm bảo sự tương thích sinh học, giúp tầng sinh mạch dễ dàng tiếp hợp và phát triển mô dẫn
  • D. Để cây con ra hoa, kết quả sớm hơn

Câu 23: Phương pháp nhân giống vô tính nào sau đây không sử dụng một phần cơ quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá) của cây mẹ để tạo cây con?

  • A. Giâm cành
  • B. Chiết cành
  • C. Ghép cành
  • D. Gieo hạt

Câu 24: Tại sao khi giâm cành, người ta thường cắt bỏ bớt lá hoặc cắt ngắn lá?

  • A. Giảm bớt sự thoát hơi nước, giúp cành giâm không bị khô héo trước khi ra rễ
  • B. Kích thích cành giâm ra rễ nhanh hơn
  • C. Giúp cành giâm đứng vững trong đất
  • D. Ngăn ngừa sâu bệnh hại lá

Câu 25: Một người muốn nhân một cây hoa hồng bằng phương pháp chiết cành. Sau khi khoanh vỏ và bó bầu được một thời gian, kiểm tra thấy bầu chiết bị khô hoàn toàn. Biện pháp khắc phục phù hợp nhất là gì?

  • A. Tháo bầu chiết ra và thực hiện lại từ đầu
  • B. Tưới thật nhiều nước vào gốc cây mẹ
  • C. Bổ sung độ ẩm cho bầu chiết bằng cách tưới nước nhẹ nhàng vào vật liệu bó hoặc dùng xi lanh tiêm nước vào bầu
  • D. Cắt bỏ cành chiết và giâm cành đó xuống đất

Câu 26: Ưu điểm nào của phương pháp ghép cành/mắt giúp cây trồng có khả năng chống chịu tốt hơn với điều kiện đất đai hoặc sâu bệnh?

  • A. Tăng tốc độ sinh trưởng của cây
  • B. Cây con luôn giữ được phẩm chất tốt của cành ghép
  • C. Dễ dàng nhân số lượng lớn cây con
  • D. Có thể chọn gốc ghép có đặc tính chống chịu tốt (ví dụ: chịu hạn, chịu mặn, kháng bệnh rễ)

Câu 27: Khi thực hiện thụ phấn nhân tạo, việc bao hoa lại bằng túi giấy hoặc lưới mỏng sau khi thụ phấn nhằm mục đích gì?

  • A. Giữ ẩm cho hoa
  • B. Ngăn chặn sự xâm nhập của hạt phấn lạ từ bên ngoài (thụ phấn không mong muốn)
  • C. Bảo vệ hoa khỏi sâu bệnh
  • D. Giúp hoa nhanh tàn để quả phát triển

Câu 28: Một loại cây có hoa màu trắng, nở về đêm, có mùi hương rất nồng và thu hút dơi. Đây là đặc điểm thích nghi với tác nhân thụ phấn nào?

  • A. Động vật (dơi)
  • B. Gió
  • C. Nước
  • D. Côn trùng ban ngày

Câu 29: So sánh chiết cành và giâm cành, phương pháp nào thường cho tỷ lệ sống của cây con cao hơn và tại sao?

  • A. Chiết cành, vì cành chiết vẫn còn liên kết với cây mẹ, được cung cấp nước và dinh dưỡng cho đến khi ra rễ.
  • B. Giâm cành, vì cành giâm được trồng trực tiếp vào đất, dễ dàng hấp thụ nước.
  • C. Chiết cành, vì bầu chiết luôn giữ được độ ẩm ổn định hơn môi trường đất.
  • D. Giâm cành, vì cành giâm thường non hơn, khả năng phân hóa mô cao hơn.

Câu 30: Một kỹ thuật viên nông nghiệp muốn tạo ra một giống cây cà chua mới có khả năng kháng bệnh A (từ giống B) và cho quả to (từ giống C). Kỹ thuật nào liên quan đến thụ phấn có thể được áp dụng để khởi đầu quá trình lai tạo này?

  • A. Tự thụ phấn cho giống B và C riêng biệt
  • B. Thụ phấn nhân tạo (lai chéo) giữa giống B và giống C
  • C. Giâm cành giống B và ghép lên gốc giống C
  • D. Chiết cành từ cả hai giống B và C

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một người muốn nhân giống nhanh một loại cây ăn quả quý hiếm mà cây con từ hạt thường cho phẩm chất kém hoặc mất nhiều thời gian để ra quả. Phương pháp nhân giống vô tính nào sau đây là phù hợp và hiệu quả nhất trong trường hợp này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Khi thực hiện phương pháp giâm cành, việc ngâm gốc cành giâm vào dung dịch kích thích ra rễ có tác dụng chủ yếu là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Ưu điểm nổi bật nhất của phương pháp chiết cành so với giâm cành là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Trong kỹ thuật chiết cành, phần vỏ được khoanh bỏ trên cành cần chiết có vai trò quan trọng nhất là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Khi thực hiện ghép cành, việc cắt vát gốc ghép và cành ghép thành hình tương ứng (ví dụ: hình lưỡi gà, nêm) nhằm mục đích chính là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một cành ghép sau khi ghép vào gốc ghép bị khô héo và chết. Nguyên nhân *ít có khả năng* xảy ra nhất là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Phương pháp ghép nào thường được sử dụng để phục hồi các cây lâu năm bị tổn thương một phần thân hoặc rễ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Khi tiến hành ghép mắt, tại sao cần bóc lấy mắt ghép kèm theo một lớp mỏng gỗ hoặc không có gỗ tùy loại cây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một trong những hạn chế chính của nhân giống vô tính bằng phương pháp giâm cành, chiết cành, ghép cành so với gieo hạt là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Thụ phấn là quá trình chuyển hạt phấn từ ___________ đến __________.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một bông hoa có đặc điểm: nhỏ, không màu sắc sặc sỡ, không mùi thơm, không có mật hoa, hạt phấn nhẹ và nhiều, nhụy có lông hoặc dạng lưới. Bông hoa này có khả năng thụ phấn nhờ tác nhân nào là chủ yếu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Sự khác biệt cơ bản giữa tự thụ phấn và thụ phấn chéo là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Khi thực hiện thụ phấn nhân tạo cho một loại cây, người ta thường dùng cọ nhỏ hoặc vật nhọn để lấy hạt phấn từ bao phấn của hoa đực và chuyển sang đầu nhụy của hoa cái. Bước nào sau đây *không* cần thiết hoặc *không* đúng quy trình khi thụ phấn nhân tạo cho hoa lưỡng tính để tránh tự thụ phấn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Đặc điểm nào của hoa cho thấy nó thích nghi với thụ phấn nhờ côn trùng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Tại sao việc thụ phấn nhân tạo lại có ý nghĩa quan trọng trong nông nghiệp và chọn giống cây trồng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Khi thực hiện chiết cành, lớp vật liệu dùng để bó bầu (ví dụ: đất ẩm, rêu ẩm) cần phải giữ độ ẩm thích hợp. Nếu bầu chiết quá khô hoặc quá ướt thì hậu quả có thể là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Một cây cảnh quý chỉ có duy nhất một cành non khỏe mạnh. Để nhân giống cây này mà vẫn giữ được đặc tính của cây mẹ và đảm bảo tỷ lệ sống cao nhất cho cây con đầu tiên, phương pháp nào sau đây là rủi ro nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Tại sao khi ghép cành/mắt, cần phải buộc chặt mối ghép nhưng không được quá chặt?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một bông hoa chỉ có nhị đực và không có nhụy cái. Đây là loại hoa gì và nó chỉ có thể tham gia vào quá trình thụ phấn nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Trong quá trình thụ phấn chéo nhờ gió, đặc điểm nào của hạt phấn giúp tăng khả năng thụ phấn thành công?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Quan sát một cây hoa, bạn thấy có rất nhiều ong bướm bay đến hút mật. Điều này gợi ý rằng cây hoa này chủ yếu thụ phấn nhờ tác nhân nào và có những đặc điểm hoa nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Khi thực hiện ghép cành, tại sao cần phải lựa chọn gốc ghép và cành ghép cùng loài hoặc cùng chi (họ gần)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Phương pháp nhân giống vô tính nào sau đây *không* sử dụng một phần cơ quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá) của cây mẹ để tạo cây con?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Tại sao khi giâm cành, người ta thường cắt bỏ bớt lá hoặc cắt ngắn lá?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một người muốn nhân một cây hoa hồng bằng phương pháp chiết cành. Sau khi khoanh vỏ và bó bầu được một thời gian, kiểm tra thấy bầu chiết bị khô hoàn toàn. Biện pháp khắc phục phù hợp nhất là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Ưu điểm nào của phương pháp ghép cành/mắt giúp cây trồng có khả năng chống chịu tốt hơn với điều kiện đất đai hoặc sâu bệnh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Khi thực hiện thụ phấn nhân tạo, việc bao hoa lại bằng túi giấy hoặc lưới mỏng sau khi thụ phấn nhằm mục đích gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một loại cây có hoa màu trắng, nở về đêm, có mùi hương rất nồng và thu hút dơi. Đây là đặc điểm thích nghi với tác nhân thụ phấn nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: So sánh chiết cành và giâm cành, phương pháp nào thường cho tỷ lệ sống của cây con cao hơn và tại sao?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Một kỹ thuật viên nông nghiệp muốn tạo ra một giống cây cà chua mới có khả năng kháng bệnh A (từ giống B) và cho quả to (từ giống C). Kỹ thuật nào liên quan đến thụ phấn có thể được áp dụng để khởi đầu quá trình lai tạo này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi thực hiện phương pháp giâm cành, việc loại bỏ bớt lá ở cành giâm có mục đích chủ yếu là gì?

  • A. Giúp cành giâm tập trung dinh dưỡng cho sự phát triển của chồi.
  • B. Kích thích sự hình thành của mô sẹo ở vết cắt.
  • C. Giảm thoát hơi nước, hạn chế mất nước cho cành giâm.
  • D. Ngăn chặn sự tấn công của sâu bệnh hại trên lá.

Câu 2: Bạn được giao nhiệm vụ nhân giống một loại cây cảnh quý hiếm chỉ có một cây mẹ duy nhất và bạn muốn tạo ra nhiều cây con giống hệt cây mẹ trong thời gian tương đối ngắn. Phương pháp nhân giống vô tính nào phù hợp và hiệu quả nhất trong trường hợp này?

  • A. Giâm cành
  • B. Chiết cành
  • C. Ghép mắt
  • D. Nuôi cấy mô tế bào thực vật

Câu 3: Khi thực hiện ghép cành, việc buộc chặt vết ghép có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Ngăn chặn sự xâm nhập của vi khuẩn gây bệnh.
  • B. Giúp tượng tầng của gốc ghép và cành ghép tiếp xúc và liền lại.
  • C. Cung cấp dinh dưỡng cho cành ghép từ gốc ghép.
  • D. Bảo vệ cành ghép khỏi tác động của môi trường bên ngoài.

Câu 4: So sánh phương pháp chiết cành và giâm cành, điểm khác biệt cơ bản về vị trí ra rễ của cây con là gì?

  • A. Chiết cành ra rễ trên cây mẹ, giâm cành ra rễ sau khi cắt khỏi cây mẹ.
  • B. Chiết cành ra rễ từ gốc, giâm cành ra rễ từ ngọn.
  • C. Chiết cành chỉ áp dụng cho cây thân gỗ, giâm cành áp dụng cho cây thân thảo.
  • D. Chiết cành tạo ra cây con nhanh hơn giâm cành.

Câu 5: Trong phương pháp chiết cành, tại sao cần bóc một khoanh vỏ và cạo sạch tượng tầng?

  • A. Để ngăn chặn sự phát triển của chồi non ở vị trí đó.
  • B. Để cắt đứt sự vận chuyển chất hữu cơ từ lá xuống rễ, kích thích ra rễ ở phía trên.
  • C. Để tạo điều kiện cho nước và muối khoáng dễ dàng vận chuyển lên lá.
  • D. Để làm sạch bề mặt, tránh nhiễm khuẩn cho vết cắt.

Câu 6: Một người nông dân thực hiện ghép mắt cho cây cam nhưng tỷ lệ mắt ghép sống rất thấp. Nguyên nhân nào sau đây có thể là nguyên nhân chính dẫn đến thất bại?

  • A. Sử dụng gốc ghép quá già hoặc quá non.
  • B. Tưới nước quá nhiều cho cây sau khi ghép.
  • C. Tượng tầng của mắt ghép và gốc ghép không tiếp xúc tốt.
  • D. Thời tiết quá lạnh hoặc quá nóng sau khi ghép.

Câu 7: Ưu điểm nổi bật nhất của phương pháp nhân giống vô tính (như giâm, chiết, ghép) so với nhân giống hữu tính (bằng hạt) là gì?

  • A. Tạo ra cây con có khả năng thích nghi rộng với môi trường.
  • B. Tạo ra số lượng lớn cây con trong thời gian ngắn.
  • C. Giúp cây con có sức sống tốt hơn và ít bị sâu bệnh.
  • D. Giữ được đặc tính di truyền tốt của cây mẹ.

Câu 8: Tại sao một số loại cây thân gỗ lâu năm khó hoặc không thể nhân giống bằng phương pháp giâm cành thông thường?

  • A. Cành của chúng chứa quá nhiều chất dinh dưỡng.
  • B. Khả năng hình thành rễ bất định từ cành kém.
  • C. Chúng dễ bị nhiễm bệnh khi cắt rời khỏi cây mẹ.
  • D. Vỏ cây quá dày, cản trở sự thoát hơi nước.

Câu 9: Khi tiến hành thụ phấn nhân tạo cho hoa, người ta thường sử dụng dụng cụ gì để lấy hạt phấn từ nhị đực?

  • A. Que diêm hoặc cọ nhỏ.
  • B. Kéo cắt cành.
  • C. Dao ghép.
  • D. Bình xịt nước.

Câu 10: Mục đích chính của việc thụ phấn nhân tạo là gì?

  • A. Làm cho hoa đẹp hơn.
  • B. Ngăn chặn sự phát triển của sâu bệnh.
  • C. Giúp hoa cái nhận được hạt phấn để thụ tinh và tạo quả/hạt.
  • D. Tăng cường quá trình quang hợp của lá.

Câu 11: Quan sát một bông hoa có đặc điểm: cánh hoa nhỏ, màu không sặc sỡ, không có mùi thơm, không có mật hoa, nhị dài thò ra ngoài, hạt phấn rất nhẹ và số lượng nhiều. Hoa này có khả năng thụ phấn chủ yếu nhờ tác nhân nào?

  • A. Côn trùng
  • B. Chim
  • C. Nước
  • D. Gió

Câu 12: Một bông hoa khác có đặc điểm: cánh hoa to, màu sắc sặc sỡ, có mùi thơm, có tuyến mật, hạt phấn dính. Hoa này có khả năng thụ phấn chủ yếu nhờ tác nhân nào?

  • A. Côn trùng
  • B. Gió
  • C. Nước
  • D. Tự thụ phấn

Câu 13: Tại sao việc thụ phấn chéo (thụ phấn giữa các cây khác nhau) thường tạo ra hạt/quả có chất lượng tốt hơn và cây con có sức sống cao hơn so với tự thụ phấn ở nhiều loài thực vật?

  • A. Giúp cây mẹ tiêu thụ ít năng lượng hơn.
  • B. Tăng cường sự đa dạng di truyền, có thể tạo ra ưu thế lai.
  • C. Đảm bảo 100% số hoa được thụ phấn.
  • D. Giúp cây con ra hoa kết quả sớm hơn.

Câu 14: Khi thực hiện giâm cành, việc nhúng gốc cành vào dung dịch kích thích ra rễ (như IBA, NAA) có tác dụng gì?

  • A. Ngăn chặn sự phát triển của nấm bệnh.
  • B. Cung cấp chất dinh dưỡng cho cành giâm.
  • C. Kích thích cành giâm ra rễ nhanh và nhiều hơn.
  • D. Làm cho cành giâm cứng cáp hơn.

Câu 15: Phương pháp ghép cành hoặc ghép mắt được sử dụng phổ biến trong nhân giống cây ăn quả nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tạo ra cây con có bộ rễ khỏe hơn.
  • B. Giúp cây con sinh trưởng nhanh hơn từ giai đoạn đầu.
  • C. Tăng khả năng tự thụ phấn cho cây.
  • D. Kết hợp đặc tính tốt của gốc ghép và cành/mắt ghép, giữ nguyên đặc tính giống.

Câu 16: Khi thực hiện chiết cành, vật liệu nào sau đây thường được dùng để bó bầu chiết nhằm giữ ẩm và tạo môi trường cho rễ phát triển?

  • A. Đất sét khô
  • B. Rêu ẩm, đất mùn trộn rơm mục
  • C. Cát khô
  • D. Vụn gỗ ép

Câu 17: Tại sao sau khi chiết cành thành công và cắt rời khỏi cây mẹ, cần phải trồng cây con ở nơi râm mát và tưới nước đầy đủ trong thời gian đầu?

  • A. Bộ rễ còn yếu, giảm thoát hơi nước và giúp cây phục hồi.
  • B. Kích thích cây ra thêm chồi non.
  • C. Ngăn chặn sự phát triển chiều cao của cây.
  • D. Giúp cây thích nghi nhanh với ánh sáng mạnh.

Câu 18: Trong quá trình thụ phấn, hạt phấn từ nhị đực cần tiếp xúc với bộ phận nào của hoa cái để quá trình thụ tinh có thể diễn ra?

  • A. Cánh hoa
  • B. Đài hoa
  • C. Đầu nhụy
  • D. Bầu nhụy

Câu 19: Phương pháp nhân giống vô tính nào sau đây KHÔNG tạo ra cây con hoàn toàn giống cây mẹ về mặt di truyền (chỉ xét đến phần thân, lá, rễ)?

  • A. Giâm cành
  • B. Chiết cành
  • C. Ghép cành
  • D. Nuôi cấy mô

Câu 20: Tại sao phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật lại có khả năng tạo ra số lượng cây con lớn trong thời gian ngắn và trên diện tích nhỏ?

  • A. Vì sử dụng các bộ phận lớn của cây mẹ.
  • B. Vì không cần môi trường vô trùng.
  • C. Vì cây con phát triển rất chậm trong ống nghiệm.
  • D. Vì sử dụng lượng nhỏ vật liệu ban đầu và tạo điều kiện tối ưu cho tăng trưởng, phân chia tế bào.

Câu 21: Khi thực hiện thụ phấn nhân tạo cho hoa đơn tính cái (chỉ có nhụy), nguồn hạt phấn cần được lấy từ đâu?

  • A. Từ chính hoa cái đó.
  • B. Từ hoa đơn tính đực cùng loài hoặc khác loài.
  • C. Từ lá của cây.
  • D. Từ rễ của cây.

Câu 22: Một cành giâm sau khi trồng bị nấm tấn công gây thối gốc. Biện pháp phòng ngừa nào sau đây là hiệu quả nhất để tránh tình trạng này?

  • A. Tưới nước thật nhiều sau khi trồng.
  • B. Trồng cành giâm ở nơi có ánh sáng mạnh.
  • C. Xử lý cành giâm và đất trồng bằng thuốc diệt nấm trước khi trồng.
  • D. Bón phân hóa học liều cao ngay sau khi trồng.

Câu 23: Phương pháp nhân giống vô tính nào thường được áp dụng cho các loại cây cảnh có thân mềm, dễ gãy như hoa giấy, hoa hồng?

  • A. Giâm cành
  • B. Chiết cành
  • C. Ghép mắt
  • D. Ghép cành

Câu 24: Điều kiện môi trường nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tỷ lệ sống cao khi giâm cành?

  • A. Ánh sáng mạnh trực tiếp.
  • B. Nhiệt độ rất cao.
  • C. Đất khô hạn.
  • D. Độ ẩm đất và không khí phù hợp.

Câu 25: Phân biệt thụ phấn và thụ tinh ở thực vật có hoa. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Thụ phấn là sự kết hợp giao tử đực và cái; Thụ tinh là hạt phấn di chuyển đến đầu nhụy.
  • B. Thụ phấn là hạt phấn di chuyển đến đầu nhụy; Thụ tinh là sự kết hợp giao tử đực và cái.
  • C. Thụ phấn và thụ tinh là hai tên gọi khác nhau của cùng một quá trình.
  • D. Thụ phấn diễn ra sau thụ tinh.

Câu 26: Tại sao hoa thụ phấn nhờ gió thường nở rộ trước khi cây ra lá hoặc khi lá chưa phát triển đầy đủ?

  • A. Để hạt phấn dễ dàng phát tán trong không khí, không bị lá cản trở.
  • B. Để thu hút côn trùng đến thụ phấn.
  • C. Để tránh bị động vật ăn hạt phấn.
  • D. Để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng cho sự phát triển của hạt phấn.

Câu 27: Khi thực hiện ghép cành hoặc mắt, người ta thường chọn thời điểm có thời tiết ấm áp, độ ẩm không khí cao. Lý do là gì?

  • A. Để cây mẹ có đủ nước cung cấp cho cành ghép.
  • B. Để côn trùng hoạt động mạnh, giúp thụ phấn cho hoa.
  • C. Để ngăn chặn sự phát triển của cỏ dại.
  • D. Để giảm mất nước cho cành/mắt ghép và thúc đẩy vết ghép mau liền.

Câu 28: Một trong những nhược điểm của phương pháp giâm cành so với chiết cành là gì?

  • A. Tỷ lệ sống của cành giâm thường thấp hơn chiết cành.
  • B. Thời gian ra rễ lâu hơn chiết cành.
  • C. Chỉ áp dụng được cho cây thân thảo.
  • D. Cây con dễ bị nhiễm sâu bệnh hơn.

Câu 29: Quan sát một bông hoa có cấu tạo đơn giản, chỉ có nhị đực và nhụy cái trên cùng một hoa. Đây là loại hoa gì và có khả năng thụ phấn theo hình thức nào?

  • A. Hoa đơn tính đực, chỉ thụ phấn chéo.
  • B. Hoa đơn tính cái, chỉ tự thụ phấn.
  • C. Hoa lưỡng tính, chỉ tự thụ phấn.
  • D. Hoa lưỡng tính, có khả năng tự thụ phấn hoặc thụ phấn chéo.

Câu 30: Một trong những vai trò quan trọng nhất của các loài động vật (côn trùng, chim, dơi...) đối với quá trình sinh sản ở thực vật là gì?

  • A. Giúp thực hiện quá trình thụ phấn, đặc biệt là thụ phấn chéo.
  • B. Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây từ phân thải.
  • C. Ăn thịt các loài gây hại cho cây.
  • D. Giúp cây phân tán hạt đi xa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Khi thực hiện phương pháp giâm cành, việc loại bỏ bớt lá ở cành giâm có mục đích chủ yếu là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Bạn được giao nhiệm vụ nhân giống một loại cây cảnh quý hiếm chỉ có một cây mẹ duy nhất và bạn muốn tạo ra nhiều cây con giống hệt cây mẹ trong thời gian tương đối ngắn. Phương pháp nhân giống vô tính nào phù hợp và hiệu quả nhất trong trường hợp này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Khi thực hiện ghép cành, việc buộc chặt vết ghép có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: So sánh phương pháp chiết cành và giâm cành, điểm khác biệt cơ bản về vị trí ra rễ của cây con là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Trong phương pháp chiết cành, tại sao cần bóc một khoanh vỏ và cạo sạch tượng tầng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một người nông dân thực hiện ghép mắt cho cây cam nhưng tỷ lệ mắt ghép sống rất thấp. Nguyên nhân nào sau đây có thể là nguyên nhân chính dẫn đến thất bại?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Ưu điểm nổi bật nhất của phương pháp nhân giống vô tính (như giâm, chiết, ghép) so với nhân giống hữu tính (bằng hạt) là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Tại sao một số loại cây thân gỗ lâu năm khó hoặc không thể nhân giống bằng phương pháp giâm cành thông thường?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Khi tiến hành thụ phấn nhân tạo cho hoa, người ta thường sử dụng dụng cụ gì để lấy hạt phấn từ nhị đực?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Mục đích chính của việc thụ phấn nhân tạo là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Quan sát một bông hoa có đặc điểm: cánh hoa nhỏ, màu không sặc sỡ, không có mùi thơm, không có mật hoa, nhị dài thò ra ngoài, hạt phấn rất nhẹ và số lượng nhiều. Hoa này có khả năng thụ phấn chủ yếu nhờ tác nhân nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một bông hoa khác có đặc điểm: cánh hoa to, màu sắc sặc sỡ, có mùi thơm, có tuyến mật, hạt phấn dính. Hoa này có khả năng thụ phấn chủ yếu nhờ tác nhân nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Tại sao việc thụ phấn chéo (thụ phấn giữa các cây khác nhau) thường tạo ra hạt/quả có chất lượng tốt hơn và cây con có sức sống cao hơn so với tự thụ phấn ở nhiều loài thực vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Khi thực hiện giâm cành, việc nhúng gốc cành vào dung dịch kích thích ra rễ (như IBA, NAA) có tác dụng gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Phương pháp ghép cành hoặc ghép mắt được sử dụng phổ biến trong nhân giống cây ăn quả nhằm mục đích chính là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Khi thực hiện chiết cành, vật liệu nào sau đây thường được dùng để bó bầu chiết nhằm giữ ẩm và tạo môi trường cho rễ phát triển?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Tại sao sau khi chiết cành thành công và cắt rời khỏi cây mẹ, cần phải trồng cây con ở nơi râm mát và tưới nước đầy đủ trong thời gian đầu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Trong quá trình thụ phấn, hạt phấn từ nhị đực cần tiếp xúc với bộ phận nào của hoa cái để quá trình thụ tinh có thể diễn ra?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Phương pháp nhân giống vô tính nào sau đây KHÔNG tạo ra cây con hoàn toàn giống cây mẹ về mặt di truyền (chỉ xét đến phần thân, lá, rễ)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Tại sao phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật lại có khả năng tạo ra số lượng cây con lớn trong thời gian ngắn và trên diện tích nhỏ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Khi thực hiện thụ phấn nhân tạo cho hoa đơn tính cái (chỉ có nhụy), nguồn hạt phấn cần được lấy từ đâu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một cành giâm sau khi trồng bị nấm tấn công gây thối gốc. Biện pháp phòng ngừa nào sau đây là hiệu quả nhất để tránh tình trạng này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Phương pháp nhân giống vô tính nào thường được áp dụng cho các loại cây cảnh có thân mềm, dễ gãy như hoa giấy, hoa hồng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Điều kiện môi trường nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tỷ lệ sống cao khi giâm cành?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Phân biệt thụ phấn và thụ tinh ở thực vật có hoa. Phát biểu nào sau đây là đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Tại sao hoa thụ phấn nhờ gió thường nở rộ trước khi cây ra lá hoặc khi lá chưa phát triển đầy đủ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Khi thực hiện ghép cành hoặc mắt, người ta thường chọn thời điểm có thời tiết ấm áp, độ ẩm không khí cao. Lý do là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một trong những nhược điểm của phương pháp giâm cành so với chiết cành là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Quan sát một bông hoa có cấu tạo đơn giản, chỉ có nhị đực và nhụy cái trên cùng một hoa. Đây là loại hoa gì và có khả năng thụ phấn theo hình thức nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một trong những vai trò quan trọng nhất của các loài động vật (côn trùng, chim, dơi...) đối với quá trình sinh sản ở thực vật là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi thực hiện phương pháp giâm cành cây hoa hồng, vì sao người ta thường cắt bỏ bớt lá trên cành giâm?

  • A. Để kích thích cành ra hoa sớm hơn.
  • B. Để giảm sự thoát hơi nước, tập trung dinh dưỡng nuôi cành và hình thành rễ.
  • C. Để làm cho cành nhẹ hơn, dễ cắm vào đất.
  • D. Để loại bỏ mầm bệnh tiềm ẩn trên lá.

Câu 2: Một học sinh thực hiện chiết cành cây ăn quả. Sau một thời gian, học sinh thấy vết khoanh vỏ khô héo và không thấy rễ mới hình thành. Nguyên nhân nào sau đây có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Đoạn khoanh vỏ quá ngắn, không đủ để cắt đứt mạch rây.
  • B. Vật liệu bó bầu quá ẩm, gây úng rễ.
  • C. Lớp vỏ và mạch rây chưa được bóc sạch hoàn toàn khỏi phần gỗ.
  • D. Cây mẹ đang trong giai đoạn ra hoa, không thích hợp để chiết cành.

Câu 3: So sánh phương pháp giâm cành và chiết cành trong nhân giống vô tính thực vật, điểm khác biệt cơ bản nằm ở yếu tố nào?

  • A. Vị trí hình thành rễ mới (trên cành tách rời hay trên cành còn gắn với cây mẹ).
  • B. Loại cây có thể áp dụng (cây thân thảo hay cây thân gỗ).
  • C. Tốc độ sinh trưởng của cây con.
  • D. Khả năng giữ nguyên đặc tính của cây mẹ.

Câu 4: Khi thực hiện ghép mắt, vì sao cần phải buộc chặt vết ghép và đảm bảo tầng sinh mạch của mắt ghép tiếp xúc với tầng sinh mạch của gốc ghép?

  • A. Để ngăn chặn sự phát triển của chồi phụ từ gốc ghép.
  • B. Để tạo lực hút nước từ gốc ghép lên mắt ghép.
  • C. Để bảo vệ vết ghép khỏi côn trùng và vi sinh vật gây hại.
  • D. Để các tế bào tầng sinh mạch phân chia, hình thành mô sẹo và nối liền mạch dẫn.

Câu 5: Một ưu điểm nổi bật của nhân giống vô tính bằng phương pháp nuôi cấy mô so với giâm, chiết, ghép là gì?

  • A. Cây con sinh trưởng nhanh và khỏe hơn cây từ hạt.
  • B. Tạo ra số lượng lớn cây con đồng đều trong thời gian ngắn và sạch bệnh.
  • C. Đảm bảo cây con giữ nguyên tất cả đặc tính của cây mẹ ban đầu.
  • D. Không đòi hỏi điều kiện vô trùng nghiêm ngặt.

Câu 6: Trong quá trình thụ phấn, hạt phấn cần tiếp xúc với bộ phận nào của hoa để quá trình thụ tinh có thể diễn ra?

  • A. Cánh hoa.
  • B. Chỉ nhị.
  • C. Đầu nhụy.
  • D. Cuống hoa.

Câu 7: Quan sát một bông hoa, học sinh nhận thấy hoa có cánh hoa màu sặc sỡ, hương thơm nồng nặc và có tuyến mật. Dựa vào đặc điểm này, học sinh dự đoán hoa này thường được thụ phấn nhờ tác nhân nào?

  • A. Côn trùng (ong, bướm...).
  • B. Gió.
  • C. Nước.
  • D. Tự thụ phấn.

Câu 8: Một bông hoa có đặc điểm: nhụy nằm dưới bao phấn, bao phấn chín trước khi nhụy chín. Hiện tượng này ngăn cản kiểu thụ phấn nào?

  • A. Thụ phấn nhờ gió.
  • B. Tự thụ phấn.
  • C. Thụ phấn chéo.
  • D. Thụ phấn nhân tạo.

Câu 9: Để tăng hiệu quả thụ phấn cho cây trồng (ví dụ: cây bầu, bí), người nông dân thường sử dụng phương pháp thụ phấn nhân tạo. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Giảm số lượng hạt trong quả.
  • B. Tạo ra giống cây mới có đặc tính vượt trội.
  • C. Đảm bảo và tăng tỷ lệ đậu quả, nâng cao năng suất.
  • D. Ngăn chặn sâu bệnh tấn công hoa.

Câu 10: Khi tiến hành thụ phấn nhân tạo cho một cây hoa, bước quan trọng nhất để đảm bảo hạt phấn có thể nảy mầm trên đầu nhụy là gì?

  • A. Chọn hạt phấn có màu sắc đẹp.
  • B. Thực hiện thụ phấn vào buổi trưa nắng gắt.
  • C. Sử dụng lượng hạt phấn rất ít.
  • D. Đảm bảo hạt phấn lấy từ hoa đã chín và đầu nhụy đã sẵn sàng tiếp nhận (thường tiết dịch nhầy).

Câu 11: Phân tích cấu tạo của một bông hoa đơn tính đực và một bông hoa đơn tính cái trên cùng một cây (ví dụ: cây ngô). Sự khác biệt cơ bản nhất về bộ phận sinh sản là gì?

  • A. Hoa đực chỉ có nhị, hoa cái chỉ có nhụy.
  • B. Hoa đực có cánh hoa lớn hơn hoa cái.
  • C. Hoa đực có nhiều lá đài hơn hoa cái.
  • D. Hoa đực và hoa cái có số lượng nhị và nhụy như nhau nhưng cấu tạo khác biệt.

Câu 12: Một kỹ thuật nhân giống vô tính giúp phục hồi các giống cây quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng hoặc các cây khó nhân giống bằng phương pháp truyền thống (giâm, chiết) là gì?

  • A. Ghép cành.
  • B. Chiết cành.
  • C. Nuôi cấy mô tế bào thực vật.
  • D. Gieo hạt.

Câu 13: Khi thực hiện ghép cành, tại sao cần phải loại bỏ hết các chồi dại mọc ra từ gốc ghép sau khi ghép thành công?

  • A. Để cây con có hình dáng đẹp hơn.
  • B. Để kích thích gốc ghép ra rễ mạnh hơn.
  • C. Để ngăn chặn bệnh tật lây lan từ gốc ghép lên cành ghép.
  • D. Để tập trung dinh dưỡng nuôi cành ghép phát triển, tránh cạnh tranh với chồi dại.

Câu 14: Trong thí nghiệm giâm cành, nhóm học sinh A đặt cành giâm ở nơi có ánh sáng mạnh, nhóm B đặt cành giâm ở nơi râm mát. Dự đoán kết quả về tỷ lệ ra rễ của hai nhóm này và giải thích.

  • A. Nhóm A tỷ lệ ra rễ cao hơn vì ánh sáng giúp quang hợp mạnh.
  • B. Nhóm B tỷ lệ ra rễ cao hơn vì giảm thoát hơi nước, cây ít bị mất nước và tập trung năng lượng hình thành rễ.
  • C. Tỷ lệ ra rễ của hai nhóm như nhau vì ánh sáng không ảnh hưởng đến quá trình ra rễ.
  • D. Nhóm A tỷ lệ ra rễ thấp hơn nhưng cây con sẽ khỏe mạnh hơn sau này.

Câu 15: Phương pháp nhân giống vô tính nào thường được áp dụng để tạo ra các cây cảnh bonsai có hình dáng độc đáo dựa trên sự kết hợp giữa hai cá thể thực vật khác nhau?

  • A. Ghép cành/mắt.
  • B. Giâm cành.
  • C. Chiết cành.
  • D. Nuôi cấy mô.

Câu 16: Phân tích vai trò của các chất điều hòa sinh trưởng (hormone thực vật) trong quá trình giâm cành. Chất nào đóng vai trò chính trong việc kích thích sự hình thành rễ bất định?

  • A. Gibberellin.
  • B. Cytokinin.
  • C. Auxin.
  • D. Ethylene.

Câu 17: Một người muốn nhân giống nhanh một giống cây ăn quả mới có năng suất cao. Phương pháp nào trong các phương pháp nhân giống vô tính truyền thống (giâm, chiết, ghép) có thể cho cây con ra quả sớm nhất so với cây trồng từ hạt?

  • A. Giâm cành.
  • B. Chiết cành.
  • C. Ghép (cành hoặc mắt).
  • D. Cả ba phương pháp đều cho quả cùng thời điểm.

Câu 18: Khi quan sát quá trình thụ phấn ở hoa ngô (cây đơn tính cùng gốc), học sinh thấy hạt phấn từ hoa đực ở ngọn cây rơi xuống các râu ngô (là đầu nhụy của hoa cái ở dưới). Đây là hình thức thụ phấn nào?

  • A. Tự thụ phấn.
  • B. Thụ phấn nhờ côn trùng.
  • C. Thụ phấn nhờ nước.
  • D. Thụ phấn chéo (giữa các hoa khác nhau trên cùng một cây).

Câu 19: Tại sao trong kỹ thuật chiết cành, việc loại bỏ hoàn toàn lớp vỏ và mạch rây (libe) ở vị trí khoanh vỏ lại quan trọng cho sự hình thành rễ mới phía trên vết khoanh?

  • A. Để kích thích mạch gỗ vận chuyển nước mạnh hơn lên phía trên.
  • B. Để ngăn chặn dòng vận chuyển chất hữu cơ (từ lá xuống rễ) đi qua vết khoanh, làm tích tụ chất hữu cơ và hormone kích thích ra rễ phía trên.
  • C. Để tạo vết thương, kích thích cây phản ứng bằng cách ra rễ.
  • D. Để loại bỏ các tế bào già cỗi, tạo không gian cho rễ mới phát triển.

Câu 20: Một loài hoa nở vào ban đêm, có màu trắng hoặc nhạt, hương thơm dịu nhẹ, và thường tiết nhiều mật. Tác nhân thụ phấn chủ yếu cho loài hoa này có thể là gì?

  • A. Gió.
  • B. Ong mật (hoạt động ban ngày).
  • C. Nước.
  • D. Bướm đêm hoặc dơi.

Câu 21: Khi giâm cành, nếu môi trường giâm quá khô hoặc quá ẩm đều có thể ảnh hưởng tiêu cực đến tỷ lệ ra rễ. Hãy phân tích lý do.

  • A. Quá khô làm cây thiếu nước, quá ẩm làm tăng thoát hơi nước.
  • B. Quá khô ngăn cản sự phát triển của vi sinh vật có lợi, quá ẩm kích thích vi sinh vật gây hại.
  • C. Quá khô làm cành bị héo, không đủ nước cho quá trình sống và hình thành rễ; quá ẩm gây thiếu oxy cho tế bào, tạo điều kiện cho nấm bệnh phát triển gây thối cành.
  • D. Quá khô làm giảm nhiệt độ, quá ẩm làm tăng nhiệt độ, đều không thuận lợi cho ra rễ.

Câu 22: Phương pháp nhân giống vô tính nào cho phép nhân nhanh các giống cây biến đổi gen hoặc các cây lai vô tính (ví dụ: chuối) mà không bị phân ly tính trạng?

  • A. Ghép cành.
  • B. Giâm cành.
  • C. Chiết cành.
  • D. Nuôi cấy mô tế bào thực vật.

Câu 23: Xác định một trong những nhược điểm của phương pháp giâm cành so với gieo hạt.

  • A. Cây con thường có bộ rễ nông, kém bền vững hơn.
  • B. Thời gian từ khi trồng đến khi thu hoạch lâu hơn.
  • C. Không giữ được đặc tính tốt của cây mẹ.
  • D. Tỷ lệ sống sót của cành giâm thường rất cao.

Câu 24: Một học sinh muốn quan sát cấu tạo hoa để hiểu rõ hơn về quá trình thụ phấn. Bộ phận nào của hoa cần được quan sát kỹ lưỡng để nhận diện cơ quan sinh sản đực và cái?

  • A. Lá đài và cánh hoa.
  • B. Cuống hoa và đế hoa.
  • C. Tuyến mật và bầu nhụy.
  • D. Nhị hoa (bao phấn, chỉ nhị) và Nhụy hoa (đầu nhụy, vòi nhụy, bầu nhụy).

Câu 25: Trong kỹ thuật chiết cành, vật liệu bó bầu (đất ẩm, rêu ẩm...) có vai trò gì?

  • A. Cung cấp chất dinh dưỡng trực tiếp cho cành chiết.
  • B. Ngăn chặn côn trùng phá hoại vết chiết.
  • C. Cung cấp độ ẩm cần thiết và là môi trường để rễ mới hình thành và phát triển.
  • D. Giúp cố định cành chiết vào cây mẹ chắc chắn hơn.

Câu 26: Tại sao việc chọn cây mẹ khỏe mạnh, không sâu bệnh là yếu tố quan trọng hàng đầu khi thực hiện các phương pháp nhân giống vô tính (giâm, chiết, ghép)?

  • A. Để đảm bảo cây con sinh trưởng tốt, mang đặc điểm di truyền tốt và không mang mầm bệnh từ cây mẹ.
  • B. Cây mẹ khỏe mạnh thì cành/mắt chiết/ghép sẽ ra rễ nhanh hơn.
  • C. Cây mẹ khỏe mạnh thì khả năng tự thụ phấn cao hơn.
  • D. Chỉ cây mẹ khỏe mạnh mới có khả năng ra hoa, đậu quả.

Câu 27: Phân tích sự khác biệt giữa thụ phấn và thụ tinh ở thực vật.

  • A. Thụ phấn là sự kết hợp giao tử đực và cái, thụ tinh là sự di chuyển của hạt phấn.
  • B. Thụ phấn là sự di chuyển của hạt phấn đến đầu nhụy; Thụ tinh là sự kết hợp của giao tử đực với giao tử cái (noãn và nhân cực) trong túi phôi.
  • C. Thụ phấn chỉ xảy ra ở hoa lưỡng tính, thụ tinh xảy ra ở hoa đơn tính.
  • D. Thụ phấn tạo thành hạt, thụ tinh tạo thành quả.

Câu 28: Một vườn cây ăn quả lâu năm có nhiều cây già cỗi, năng suất thấp. Người nông dân muốn cải tạo vườn cây này bằng cách giữ lại bộ rễ và thân cây ban đầu nhưng thay đổi giống cây cho năng suất cao hơn. Phương pháp nhân giống vô tính nào phù hợp nhất trong trường hợp này?

  • A. Ghép (cải tạo).
  • B. Giâm cành.
  • C. Chiết cành.
  • D. Gieo hạt giống mới.

Câu 29: Trong quá trình nuôi cấy mô, giai đoạn nào đòi hỏi điều kiện vô trùng nghiêm ngặt nhất để tránh nhiễm khuẩn và nấm mốc?

  • A. Giai đoạn cây con đã phát triển hoàn chỉnh trong ống nghiệm.
  • B. Giai đoạn đưa cây con ra vườn ươm.
  • C. Giai đoạn chuẩn bị môi trường dinh dưỡng.
  • D. Giai đoạn cấy mẫu vật (mô, tế bào) vào môi trường dinh dưỡng.

Câu 30: Quan sát một bông hoa có hạt phấn nhỏ, nhẹ, số lượng rất lớn, không có màu sắc sặc sỡ hay hương thơm, nhụy thường có dạng lông hoặc mạng lưới để dễ bắt hạt phấn. Dự đoán tác nhân thụ phấn chính của loại hoa này.

  • A. Côn trùng.
  • B. Gió.
  • C. Chim.
  • D. Tự thụ phấn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Khi thực hiện phương pháp giâm cành cây hoa hồng, vì sao người ta thường cắt bỏ bớt lá trên cành giâm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một học sinh thực hiện chiết cành cây ăn quả. Sau một thời gian, học sinh thấy vết khoanh vỏ khô héo và không thấy rễ mới hình thành. Nguyên nhân nào sau đây có khả năng xảy ra nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: So sánh phương pháp giâm cành và chiết cành trong nhân giống vô tính thực vật, điểm khác biệt cơ bản nằm ở yếu tố nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Khi thực hiện ghép mắt, vì sao cần phải buộc chặt vết ghép và đảm bảo tầng sinh mạch của mắt ghép tiếp xúc với tầng sinh mạch của gốc ghép?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Một ưu điểm nổi bật của nhân giống vô tính bằng phương pháp nuôi cấy mô so với giâm, chiết, ghép là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Trong quá trình thụ phấn, hạt phấn cần tiếp xúc với bộ phận nào của hoa để quá trình thụ tinh có thể diễn ra?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Quan sát một bông hoa, học sinh nhận thấy hoa có cánh hoa màu sặc sỡ, hương thơm nồng nặc và có tuyến mật. Dựa vào đặc điểm này, học sinh dự đoán hoa này thường được thụ phấn nhờ tác nhân nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Một bông hoa có đặc điểm: nhụy nằm dưới bao phấn, bao phấn chín trước khi nhụy chín. Hiện tượng này ngăn cản kiểu thụ phấn nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Để tăng hiệu quả thụ phấn cho cây trồng (ví dụ: cây bầu, bí), người nông dân thường sử dụng phương pháp thụ phấn nhân tạo. Mục đích chính của việc này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Khi tiến hành thụ phấn nhân tạo cho một cây hoa, bước quan trọng nhất để đảm bảo hạt phấn có thể nảy mầm trên đầu nhụy là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Phân tích cấu tạo của một bông hoa đơn tính đực và một bông hoa đơn tính cái trên cùng một cây (ví dụ: cây ngô). Sự khác biệt cơ bản nhất về bộ phận sinh sản là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Một kỹ thuật nhân giống vô tính giúp phục hồi các giống cây quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng hoặc các cây khó nhân giống bằng phương pháp truyền thống (giâm, chiết) là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Khi thực hiện ghép cành, tại sao cần phải loại bỏ hết các chồi dại mọc ra từ gốc ghép sau khi ghép thành công?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Trong thí nghiệm giâm cành, nhóm học sinh A đặt cành giâm ở nơi có ánh sáng mạnh, nhóm B đặt cành giâm ở nơi râm mát. Dự đoán kết quả về tỷ lệ ra rễ của hai nhóm này và giải thích.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Phương pháp nhân giống vô tính nào thường được áp dụng để tạo ra các cây cảnh bonsai có hình dáng độc đáo dựa trên sự kết hợp giữa hai cá thể thực vật khác nhau?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Phân tích vai trò của các chất điều hòa sinh trưởng (hormone thực vật) trong quá trình giâm cành. Chất nào đóng vai trò chính trong việc kích thích sự hình thành rễ bất định?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một người muốn nhân giống nhanh một giống cây ăn quả mới có năng suất cao. Phương pháp nào trong các phương pháp nhân giống vô tính truyền thống (giâm, chiết, ghép) có thể cho cây con ra quả sớm nhất so với cây trồng từ hạt?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Khi quan sát quá trình thụ phấn ở hoa ngô (cây đơn tính cùng gốc), học sinh thấy hạt phấn từ hoa đực ở ngọn cây rơi xuống các râu ngô (là đầu nhụy của hoa cái ở dưới). Đây là hình thức thụ phấn nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Tại sao trong kỹ thuật chiết cành, việc loại bỏ hoàn toàn lớp vỏ và mạch rây (libe) ở vị trí khoanh vỏ lại quan trọng cho sự hình thành rễ mới phía trên vết khoanh?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một loài hoa nở vào ban đêm, có màu trắng hoặc nhạt, hương thơm dịu nhẹ, và thường tiết nhiều mật. Tác nhân thụ phấn chủ yếu cho loài hoa này có thể là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Khi giâm cành, nếu môi trường giâm quá khô hoặc quá ẩm đều có thể ảnh hưởng tiêu cực đến tỷ lệ ra rễ. Hãy phân tích lý do.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Phương pháp nhân giống vô tính nào cho phép nhân nhanh các giống cây biến đổi gen hoặc các cây lai vô tính (ví dụ: chuối) mà không bị phân ly tính trạng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Xác định một trong những nhược điểm của phương pháp giâm cành so với gieo hạt.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một học sinh muốn quan sát cấu tạo hoa để hiểu rõ hơn về quá trình thụ phấn. Bộ phận nào của hoa cần được quan sát kỹ lưỡng để nhận diện cơ quan sinh sản đực và cái?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Trong kỹ thuật chiết cành, vật liệu bó bầu (đất ẩm, rêu ẩm...) có vai trò gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Tại sao việc chọn cây mẹ khỏe mạnh, không sâu bệnh là yếu tố quan trọng hàng đầu khi thực hiện các phương pháp nhân giống vô tính (giâm, chiết, ghép)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Phân tích sự khác biệt giữa thụ phấn và thụ tinh ở thực vật.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một vườn cây ăn quả lâu năm có nhiều cây già cỗi, năng suất thấp. Người nông dân muốn cải tạo vườn cây này bằng cách giữ lại bộ rễ và thân cây ban đầu nhưng thay đổi giống cây cho năng suất cao hơn. Phương pháp nhân giống vô tính nào phù hợp nhất trong trường hợp này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Trong quá trình nuôi cấy mô, giai đoạn nào đòi hỏi điều kiện vô trùng nghiêm ngặt nhất để tránh nhiễm khuẩn và nấm mốc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Quan sát một bông hoa có hạt phấn nhỏ, nhẹ, số lượng rất lớn, không có màu sắc sặc sỡ hay hương thơm, nhụy thường có dạng lông hoặc mạng lưới để dễ bắt hạt phấn. Dự đoán tác nhân thụ phấn chính của loại hoa này.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi thực hiện phương pháp giâm cành, người ta thường cắt bỏ bớt lá ở cành giâm. Mục đích chính của việc làm này là gì?

  • A. Để cành giâm nhẹ hơn, dễ cắm vào đất.
  • B. Để kích thích cành giâm ra hoa sớm.
  • C. Giảm thoát hơi nước, tập trung nước và dinh dưỡng nuôi cành và hình thành rễ mới.
  • D. Ngăn chặn sâu bệnh tấn công lá non.

Câu 2: Giả sử bạn đang thực hiện ghép cành cây hoa hồng. Sau khi ghép, bạn cần dùng băng keo chuyên dụng quấn chặt mối ghép. Hành động này có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Giúp mối ghép không bị lay động bởi gió.
  • B. Ngăn chặn sự mất nước ở vết cắt và bảo vệ mối ghép khỏi vi sinh vật gây bệnh.
  • C. Cố định cành ghép ở đúng vị trí trên gốc ghép.
  • D. Kích thích sự phát triển của các chồi non ở cành ghép.

Câu 3: Trong kỹ thuật chiết cành, sau khi bóc khoanh vỏ, người ta thường cạo sạch lớp tượng tầng. Mục đích của việc cạo sạch lớp tượng tầng là gì?

  • A. Giúp nhựa cây chảy ra ngoài dễ dàng hơn.
  • B. Ngăn chặn sự hình thành mô sẹo quá mức.
  • C. Kích thích sự phát triển của rễ bất định từ phía trên vết khoanh.
  • D. Ngăn chặn sự liền mạch của mạch dẫn (libe) từ phía trên xuống dưới, buộc chất hữu cơ phải tích tụ lại và kích thích ra rễ.

Câu 4: So sánh phương pháp giâm cành và chiết cành, điểm khác biệt cơ bản nhất về nguyên tắc tạo cây con là gì?

  • A. Giâm cành tạo rễ mới từ cành tách rời khỏi cây mẹ, chiết cành tạo rễ mới trên cành khi còn gắn với cây mẹ.
  • B. Giâm cành chỉ áp dụng cho cây thân gỗ, chiết cành áp dụng cho cây thân thảo.
  • C. Giâm cành cần sử dụng hóa chất kích thích ra rễ, chiết cành thì không.
  • D. Giâm cành cho cây con phát triển nhanh hơn chiết cành.

Câu 5: Khi thực hiện thụ phấn nhân tạo cho cây ngô (bắp), người ta thường thu phấn từ hoa đực ở ngọn cây và rắc lên râu ngô (nụ hoa cái). Việc thu phấn này nên được thực hiện vào thời điểm nào trong ngày để đạt hiệu quả cao nhất?

  • A. Buổi tối muộn, khi nhiệt độ xuống thấp.
  • B. Buổi sáng sớm, khi không khí khô ráo và phấn hoa đã chín.
  • C. Buổi trưa nắng gắt, để phấn hoa khô nhanh.
  • D. Bất kỳ thời điểm nào trong ngày đều được.

Câu 6: Một học sinh thực hiện giâm cành cây sắn (khoai mì). Sau một tuần, quan sát thấy cành giâm bị héo úa và chết. Nguyên nhân có thể là do học sinh đã bỏ qua bước quan trọng nào trong quy trình giâm cành?

  • A. Không bón phân kích thích ra rễ trước khi giâm.
  • B. Không cắt bỏ hết lá trên cành giâm.
  • C. Không tưới đủ nước hoặc giữ ẩm cho giá thể sau khi giâm.
  • D. Chọn cành giâm quá non hoặc quá già.

Câu 7: Phương pháp nhân giống vô tính nào có ưu điểm là giữ nguyên được đặc tính tốt của cả gốc ghép và cành ghép, đồng thời giúp cây sinh trưởng khỏe, chống chịu tốt với điều kiện đất đai, khí hậu bất lợi?

  • A. Ghép cành/mắt.
  • B. Giâm cành.
  • C. Chiết cành.
  • D. Nuôi cấy mô.

Câu 8: Khi tiến hành thụ phấn nhân tạo cho một loại cây ăn quả, việc quan sát và xác định đúng thời điểm hoa cái nở rộ và nhụy cái có khả năng tiếp nhận hạt phấn là rất quan trọng. Đây là bước nào trong quy trình thụ phấn nhân tạo?

  • A. Thu hạt phấn.
  • B. Bảo quản hạt phấn.
  • C. Cách li hoa.
  • D. Xác định thời điểm thụ phấn thích hợp.

Câu 9: Một vườn cây cảnh muốn nhân giống nhanh một loại cây quý hiếm nhưng cây này rất khó ra rễ khi giâm cành hoặc chiết cành. Phương pháp nhân giống vô tính nào có khả năng đáp ứng tốt nhất yêu cầu này?

  • A. Giâm cành.
  • B. Ghép cành.
  • C. Nuôi cấy mô (vi nhân giống).
  • D. Chiết cành.

Câu 10: Trong kỹ thuật ghép cành, vết cắt trên gốc ghép và cành ghép cần phải phẳng, nhẵn và khớp với nhau. Điều này nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Giúp mối ghép trông thẩm mỹ hơn.
  • B. Tăng diện tích tiếp xúc giữa tầng sinh mạch (tượng tầng) của gốc ghép và cành ghép để dễ dàng hình thành mô sẹo và mạch dẫn nối liền.
  • C. Giảm thiểu nguy cơ nhiễm bệnh cho vết cắt.
  • D. Giúp cố định cành ghép chắc chắn hơn.

Câu 11: Một điểm khác biệt quan trọng giữa thụ phấn nhờ gió và thụ phấn nhờ côn trùng là gì?

  • A. Hoa thụ phấn nhờ gió thường có màu sắc sặc sỡ, còn hoa thụ phấn nhờ côn trùng thì không.
  • B. Hoa thụ phấn nhờ gió thường có mật hoa phong phú, còn hoa thụ phấn nhờ côn trùng thì không.
  • C. Hạt phấn của hoa thụ phấn nhờ gió thường lớn, có gai, còn hạt phấn của hoa thụ phấn nhờ côn trùng thường nhỏ, nhẹ.
  • D. Hoa thụ phấn nhờ gió thường không có tuyến mật và mùi thơm, còn hoa thụ phấn nhờ côn trùng thường có.

Câu 12: Giả sử bạn đang thực hành chiết cành cây ổi. Sau khi bóc khoanh vỏ và cạo tượng tầng, bạn cần dùng vật liệu gì để bó bầu chiết nhằm giữ ẩm và kích thích ra rễ?

  • A. Đất mùn hoặc hỗn hợp đất trộn rêu/xơ dừa ẩm.
  • B. Cát khô.
  • C. Vụn xốp.
  • D. Lá cây khô.

Câu 13: Ưu điểm chính của phương pháp nhân giống vô tính so với nhân giống hữu tính (bằng hạt) là gì?

  • A. Tạo ra cây con đa dạng về mặt di truyền.
  • B. Giúp cây con chống chịu tốt hơn với sâu bệnh.
  • C. Giữ nguyên được các đặc tính di truyền tốt của cây mẹ và cho ra sản phẩm (hoa, quả...) sớm hơn.
  • D. Tạo ra số lượng lớn cây con trong thời gian ngắn từ một cây mẹ duy nhất.

Câu 14: Khi quan sát một bông hoa, bạn nhận thấy nó có cánh hoa nhỏ, màu lục nhạt, không mùi, không mật, chỉ nhị dài thòng ra ngoài, hạt phấn nhỏ, nhẹ, số lượng lớn. Đặc điểm này cho thấy hoa có khả năng cao được thụ phấn nhờ tác nhân nào?

  • A. Côn trùng.
  • B. Gió.
  • C. Chim.
  • D. Nước.

Câu 15: Để thực hiện thụ phấn chéo nhân tạo cho cây đậu Hà Lan, bạn cần loại bỏ bộ phận nào của hoa trước khi hoa nở để tránh hiện tượng tự thụ phấn?

  • A. Cánh hoa.
  • B. Đài hoa.
  • C. Nhị hoa.
  • D. Nhuỵ hoa.

Câu 16: Một trong những rủi ro khi áp dụng các phương pháp nhân giống vô tính truyền thống như giâm, chiết, ghép là gì?

  • A. Dễ lây lan các mầm bệnh (virus, vi khuẩn, nấm) từ cây mẹ sang cây con nếu cây mẹ bị nhiễm bệnh.
  • B. Cây con thường kém phát triển hơn so với cây trồng từ hạt.
  • C. Không giữ được đặc tính di truyền tốt của cây mẹ.
  • D. Chỉ áp dụng được cho một số rất ít loài thực vật.

Câu 17: Khi thực hành ghép mắt (ghép nêm), sau khi cắt gốc ghép và cành ghép tạo hình nêm/chữ T, bước tiếp theo quan trọng nhất là gì để đảm bảo sự sống sót của mắt ghép?

  • A. Tưới nước thật đẫm cho gốc ghép.
  • B. Bón phân kích thích sinh trưởng cho gốc ghép.
  • C. Để mối ghép ở nơi có ánh sáng mạnh để quang hợp.
  • D. Nhanh chóng ghép mắt vào gốc ghép và quấn chặt để tránh khô vết cắt và ngăn nhiễm trùng.

Câu 18: Quan sát một bông hoa bí đỏ, bạn thấy hoa có kích thước lớn, màu vàng tươi, có mùi thơm nhẹ và nhiều hạt phấn dính. Đây là những đặc điểm thích nghi với hình thức thụ phấn nào?

  • A. Tự thụ phấn.
  • B. Thụ phấn nhờ gió.
  • C. Thụ phấn nhờ côn trùng.
  • D. Thụ phấn nhờ nước.

Câu 19: Trong kỹ thuật chiết cành, việc sử dụng hormone thực vật (như IBA, NAA) bôi vào vết khoanh vỏ phía trên bầu chiết có tác dụng gì?

  • A. Kích thích sự hình thành và phát triển của rễ bất định.
  • B. Giúp vết cắt nhanh liền sẹo.
  • C. Ngăn chặn sự phát triển của nấm mốc.
  • D. Giúp cành chiết ra hoa sớm hơn.

Câu 20: Khi thực hiện thụ phấn nhân tạo cho một loài cây có hoa đơn tính (hoa đực và hoa cái riêng biệt trên cùng một cây hoặc khác cây), bước đầu tiên và quan trọng nhất là gì?

  • A. Thu thập hạt phấn từ hoa cái.
  • B. Xác định và phân biệt rõ ràng hoa đực và hoa cái.
  • C. Cách li hoa cái trước khi nó nở.
  • D. Bón phân cho cây để hoa phát triển tốt.

Câu 21: Phương pháp nhân giống vô tính nào dưới đây tạo ra số lượng cây con lớn nhất trong một thời gian ngắn từ một mẫu mô rất nhỏ của cây mẹ?

  • A. Giâm cành.
  • B. Ghép cành.
  • C. Chiết cành.
  • D. Nuôi cấy mô (vi nhân giống).

Câu 22: Để kiểm tra khả năng nảy mầm của hạt phấn trước khi thụ phấn nhân tạo, người ta có thể rắc hạt phấn lên môi trường nuôi cấy thích hợp. Môi trường nuôi cấy này thường chứa chất dinh dưỡng nào là chủ yếu để hạt phấn nảy mầm và ống phấn phát triển?

  • A. Đường (sucrose).
  • B. Muối khoáng.
  • C. Vitamin.
  • D. Chất kích thích sinh trưởng.

Câu 23: Một học sinh thực hiện ghép cành cây bưởi. Sau hai tuần, quan sát thấy cành ghép bị khô héo và chết, trong khi gốc ghép vẫn sống. Nguyên nhân có thể là do học sinh đã làm sai kỹ thuật nào?

  • A. Chọn gốc ghép không phù hợp.
  • B. Không cắt bỏ hết lá trên cành ghép.
  • C. Tầng sinh mạch (tượng tầng) của gốc ghép và cành ghép không tiếp xúc hoặc tiếp xúc không tốt.
  • D. Không tưới đủ nước cho gốc ghép sau khi ghép.

Câu 24: Thụ phấn là quá trình chuyển hạt phấn từ nhị đến nhuỵ. Hiện tượng nào sau đây xảy ra sau khi thụ phấn thành công và hạt phấn nảy mầm?

  • A. Hoa rụng cánh.
  • B. Ống phấn phát triển xuống bầu nhuỵ.
  • C. Hạt phấn được giải phóng khỏi túi phấn.
  • D. Nhị hoa dài ra.

Câu 25: Phương pháp nhân giống vô tính nào dưới đây thường được áp dụng để nhân nhanh các giống cây đột biến gen hoặc cây chuyển gen quý hiếm?

  • A. Giâm cành.
  • B. Ghép cành.
  • C. Chiết cành.
  • D. Nuôi cấy mô.

Câu 26: Khi thực hiện thụ phấn nhân tạo, việc cách li hoa (bằng túi giấy hoặc túi vải màn) trước và sau khi thụ phấn nhằm mục đích gì?

  • A. Ngăn chặn sự thụ phấn ngoài ý muốn bởi các tác nhân tự nhiên (gió, côn trùng).
  • B. Giúp hoa giữ được độ ẩm cần thiết.
  • C. Bảo vệ hoa khỏi ánh nắng mặt trời trực tiếp.
  • D. Kích thích hoa nở to và đẹp hơn.

Câu 27: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ nhân giống một cây cảnh thân gỗ quý hiếm, có tán rộng nhưng cành thường mọc cao, khó tiếp cận để chiết. Cây này ra rễ rất kém khi giâm cành. Phương pháp nhân giống vô tính nào có thể là lựa chọn khả thi nhất trong trường hợp này?

  • A. Chiết cành (khó thực hiện trên cành cao).
  • B. Ghép cành (có thể lấy mắt/cành từ cây mẹ ghép lên gốc ghép phù hợp).
  • C. Giâm cành (cây khó ra rễ).
  • D. Nuôi cấy mô (có thể cần thiết nếu các phương pháp khác thất bại hoàn toàn, nhưng ghép cành là lựa chọn truyền thống và khả thi hơn nếu có gốc ghép phù hợp).

Câu 28: Phân tích vai trò của lớp vỏ bầu chiết trong kỹ thuật chiết cành. Lớp vỏ này không chỉ giữ ẩm mà còn có chức năng quan trọng nào khác?

  • A. Cung cấp chất dinh dưỡng trực tiếp cho cành chiết.
  • B. Ngăn chặn ánh sáng chiếu vào bầu chiết.
  • C. Giúp định hình và giữ chặt vật liệu bó bầu quanh vết khoanh vỏ.
  • D. Kích thích sự quang hợp của cành chiết.

Câu 29: Tại sao việc vệ sinh dụng cụ (dao, kéo) và tay khi thực hiện các kỹ thuật nhân giống vô tính (giâm, chiết, ghép) lại cực kỳ quan trọng?

  • A. Để dụng cụ không bị gỉ sét.
  • B. Giúp thao tác cắt gọn gàng hơn.
  • C. Đảm bảo tính thẩm mỹ cho mối ghép/vết cắt.
  • D. Ngăn ngừa sự lây nhiễm các mầm bệnh từ dụng cụ/tay vào vết cắt trên cây.

Câu 30: Khi thực hiện thụ phấn nhân tạo cho một loài hoa, bạn cần thu hạt phấn từ cây bố và đưa lên nhuỵ của cây mẹ. Để đảm bảo kết quả, bạn cần chọn cây bố và cây mẹ có đặc điểm gì?

  • A. Là những cây khỏe mạnh, có đặc tính mong muốn (năng suất cao, chất lượng tốt...).
  • B. Là những cây đã bị bệnh nhẹ để thử nghiệm khả năng chống chịu.
  • C. Là những cây già cỗi, sắp chết để tận dụng lần cuối.
  • D. Bất kỳ cây nào cùng loài đều được.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Khi thực hiện phương pháp giâm cành, người ta thường cắt bỏ bớt lá ở cành giâm. Mục đích chính của việc làm này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Giả sử bạn đang thực hiện ghép cành cây hoa hồng. Sau khi ghép, bạn cần dùng băng keo chuyên dụng quấn chặt mối ghép. Hành động này có vai trò quan trọng nhất là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Trong kỹ thuật chiết cành, sau khi bóc khoanh vỏ, người ta thường cạo sạch lớp tượng tầng. Mục đích của việc cạo sạch lớp tượng tầng là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: So sánh phương pháp giâm cành và chiết cành, điểm khác biệt cơ bản nhất về nguyên tắc tạo cây con là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Khi thực hiện thụ phấn nhân tạo cho cây ngô (bắp), người ta thường thu phấn từ hoa đực ở ngọn cây và rắc lên râu ngô (nụ hoa cái). Việc thu phấn này nên được thực hiện vào thời điểm nào trong ngày để đạt hiệu quả cao nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một học sinh thực hiện giâm cành cây sắn (khoai mì). Sau một tuần, quan sát thấy cành giâm bị héo úa và chết. Nguyên nhân có thể là do học sinh đã bỏ qua bước quan trọng nào trong quy trình giâm cành?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Phương pháp nhân giống vô tính nào có ưu điểm là giữ nguyên được đặc tính tốt của cả gốc ghép và cành ghép, đồng thời giúp cây sinh trưởng khỏe, chống chịu tốt với điều kiện đất đai, khí hậu bất lợi?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Khi tiến hành thụ phấn nhân tạo cho một loại cây ăn quả, việc quan sát và xác định đúng thời điểm hoa cái nở rộ và nhụy cái có khả năng tiếp nhận hạt phấn là rất quan trọng. Đây là bước nào trong quy trình thụ phấn nhân tạo?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một vườn cây cảnh muốn nhân giống nhanh một loại cây quý hiếm nhưng cây này rất khó ra rễ khi giâm cành hoặc chiết cành. Phương pháp nhân giống vô tính nào có khả năng đáp ứng tốt nhất yêu cầu này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Trong kỹ thuật ghép cành, vết cắt trên gốc ghép và cành ghép cần phải phẳng, nhẵn và khớp với nhau. Điều này nhằm mục đích chính là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một điểm khác biệt quan trọng giữa thụ phấn nhờ gió và thụ phấn nhờ côn trùng là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Giả sử bạn đang thực hành chiết cành cây ổi. Sau khi bóc khoanh vỏ và cạo tượng tầng, bạn cần dùng vật liệu gì để bó bầu chiết nhằm giữ ẩm và kích thích ra rễ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Ưu điểm chính của phương pháp nhân giống vô tính so với nhân giống hữu tính (bằng hạt) là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Khi quan sát một bông hoa, bạn nhận thấy nó có cánh hoa nhỏ, màu lục nhạt, không mùi, không mật, chỉ nhị dài thòng ra ngoài, hạt phấn nhỏ, nhẹ, số lượng lớn. Đặc điểm này cho thấy hoa có khả năng cao được thụ phấn nhờ tác nhân nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Để thực hiện thụ phấn chéo nhân tạo cho cây đậu Hà Lan, bạn cần loại bỏ bộ phận nào của hoa trước khi hoa nở để tránh hiện tượng tự thụ phấn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một trong những rủi ro khi áp dụng các phương pháp nhân giống vô tính truyền thống như giâm, chiết, ghép là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Khi thực hành ghép mắt (ghép nêm), sau khi cắt gốc ghép và cành ghép tạo hình nêm/chữ T, bước tiếp theo quan trọng nhất là gì để đảm bảo sự sống sót của mắt ghép?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Quan sát một bông hoa bí đỏ, bạn thấy hoa có kích thước lớn, màu vàng tươi, có mùi thơm nhẹ và nhiều hạt phấn dính. Đây là những đặc điểm thích nghi với hình thức thụ phấn nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Trong kỹ thuật chiết cành, việc sử dụng hormone thực vật (như IBA, NAA) bôi vào vết khoanh vỏ phía trên bầu chiết có tác dụng gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Khi thực hiện thụ phấn nhân tạo cho một loài cây có hoa đơn tính (hoa đực và hoa cái riêng biệt trên cùng một cây hoặc khác cây), bước đầu tiên và quan trọng nhất là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Phương pháp nhân giống vô tính nào dưới đây tạo ra số lượng cây con lớn nhất trong một thời gian ngắn từ một mẫu mô rất nhỏ của cây mẹ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Để kiểm tra khả năng nảy mầm của hạt phấn trước khi thụ phấn nhân tạo, người ta có thể rắc hạt phấn lên môi trường nuôi cấy thích hợp. Môi trường nuôi cấy này thường chứa chất dinh dưỡng nào là chủ yếu để hạt phấn nảy mầm và ống phấn phát triển?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một học sinh thực hiện ghép cành cây bưởi. Sau hai tuần, quan sát thấy cành ghép bị khô héo và chết, trong khi gốc ghép vẫn sống. Nguyên nhân có thể là do học sinh đã làm sai kỹ thuật nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Thụ phấn là quá trình chuyển hạt phấn từ nhị đến nhuỵ. Hiện tượng nào sau đây xảy ra *sau* khi thụ phấn thành công và hạt phấn nảy mầm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Phương pháp nhân giống vô tính nào dưới đây thường được áp dụng để nhân nhanh các giống cây đột biến gen hoặc cây chuyển gen quý hiếm?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Khi thực hiện thụ phấn nhân tạo, việc cách li hoa (bằng túi giấy hoặc túi vải màn) trước và sau khi thụ phấn nhằm mục đích gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ nhân giống một cây cảnh thân gỗ quý hiếm, có tán rộng nhưng cành thường mọc cao, khó tiếp cận để chiết. Cây này ra rễ rất kém khi giâm cành. Phương pháp nhân giống vô tính nào có thể là lựa chọn khả thi nhất trong trường hợp này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Phân tích vai trò của lớp vỏ bầu chiết trong kỹ thuật chiết cành. Lớp vỏ này không chỉ giữ ẩm mà còn có chức năng quan trọng nào khác?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Tại sao việc vệ sinh dụng cụ (dao, kéo) và tay khi thực hiện các kỹ thuật nhân giống vô tính (giâm, chiết, ghép) lại cực kỳ quan trọng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Khi thực hiện thụ phấn nhân tạo cho một loài hoa, bạn cần thu hạt phấn từ cây bố và đưa lên nhuỵ của cây mẹ. Để đảm bảo kết quả, bạn cần chọn cây bố và cây mẹ có đặc điểm gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi thực hiện phương pháp giâm cành cho một loại cây thân thảo, người ta thường cắt một đoạn thân non có chứa mắt lá. Việc để lại mắt lá trên đoạn cành giâm có vai trò chủ yếu là gì?

  • A. Giúp cành giâm quang hợp tốt hơn.
  • B. Chứa các tế bào phân sinh có khả năng hình thành rễ mới.
  • C. Làm tăng khả năng chống chịu sâu bệnh cho cành giâm.
  • D. Cung cấp chất dinh dưỡng trực tiếp cho cành giâm.

Câu 2: Một người muốn nhân giống nhanh một giống hoa hồng quý hiếm nhưng cây mẹ đã già cỗi, cành kém phát triển. Phương pháp nhân giống vô tính nào sau đây được xem là hiệu quả và phù hợp nhất để khắc phục nhược điểm của cây mẹ và tạo ra cây con khỏe mạnh, giữ nguyên đặc tính của giống?

  • A. Giâm cành.
  • B. Chiết cành.
  • C. Ghép cành.
  • D. Trồng bằng hạt.

Câu 3: Phân tích ưu điểm chính của phương pháp chiết cành so với giâm cành trong nhân giống cây ăn quả lâu năm như cam, bưởi?

  • A. Cây con từ cành chiết thường ra hoa, kết quả sớm hơn.
  • B. Tỉ lệ sống sót của cành chiết thấp hơn giâm cành.
  • C. Phương pháp chiết cành đơn giản, dễ thực hiện hơn giâm cành.
  • D. Chiết cành giúp cây con có bộ rễ ăn sâu, chống hạn tốt hơn.

Câu 4: Khi ghép cành, việc lựa chọn gốc ghép và cành ghép cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo tỉ lệ thành công cao nhất?

  • A. Gốc ghép và cành ghép phải cùng loài và khác giống.
  • B. Gốc ghép và cành ghép phải khác loài nhưng cùng chi.
  • C. Gốc ghép phải là cây non, cành ghép phải là cành già.
  • D. Gốc ghép và cành ghép phải có sự tương đồng về mặt di truyền (cùng loài hoặc khác loài trong cùng chi, họ có quan hệ gần gũi).

Câu 5: Quan sát một cành cây sau khi được bó bầu để chiết cành. Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ quá trình hình thành rễ mới đang diễn ra thuận lợi?

  • A. Vỏ cây ở chỗ cắt bị khô lại.
  • B. Lá trên cành chiết bị rụng nhiều.
  • C. Xuất hiện các mầm rễ trắng nhỏ xuyên qua lớp vật liệu bó bầu.
  • D. Cành chiết có dấu hiệu héo rũ.

Câu 6: Bộ phận nào của hoa có chức năng chứa hạt phấn?

  • A. Bao phấn.
  • B. Đầu nhụy.
  • C. Noãn.
  • D. Cuống hoa.

Câu 7: Quá trình thụ phấn là gì?

  • A. Sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.
  • B. Sự di chuyển của hạt phấn từ nhị đến đầu nhụy.
  • C. Sự hình thành ống phấn và đưa giao tử đực vào noãn.
  • D. Sự phát triển của noãn thành hạt.

Câu 8: Tại sao hiện tượng tự thụ phấn thường xảy ra ở những loài hoa lưỡng tính có nhị và nhụy chín cùng lúc?

  • A. Vì hạt phấn của hoa lưỡng tính luôn có khả năng tự di chuyển.
  • B. Vì đầu nhụy của hoa lưỡng tính chỉ tiếp nhận hạt phấn của chính nó.
  • C. Vì hoa lưỡng tính không cần các tác nhân truyền phấn bên ngoài.
  • D. Vì nhị và nhụy ở gần nhau, tạo điều kiện thuận lợi cho hạt phấn rơi hoặc di chuyển đến đầu nhụy của cùng một hoa hoặc cùng một cây.

Câu 9: Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào không phải là đặc điểm điển hình của hoa thụ phấn nhờ gió?

  • A. Hạt phấn nhẹ, số lượng nhiều.
  • B. Hoa thường nhỏ, không có màu sắc sặc sỡ.
  • C. Có tuyến mật hoặc mùi hương hấp dẫn.
  • D. Nhị và nhụy thường lộ ra ngoài.

Câu 10: So sánh giữa thụ phấn nhờ côn trùng và thụ phấn nhờ gió, yếu tố nào sau đây thể hiện sự khác biệt rõ rệt nhất về đặc điểm của hạt phấn?

  • A. Hạt phấn của hoa thụ phấn nhờ côn trùng thường nặng, có gai hoặc chất dính; hạt phấn của hoa thụ phấn nhờ gió thường nhẹ, trơn.
  • B. Hạt phấn của hoa thụ phấn nhờ côn trùng có màu sắc sặc sỡ; hạt phấn của hoa thụ phấn nhờ gió có màu trắng.
  • C. Hạt phấn của hoa thụ phấn nhờ côn trùng có kích thước lớn hơn; hạt phấn của hoa thụ phấn nhờ gió có kích thước nhỏ hơn.
  • D. Hạt phấn của hoa thụ phấn nhờ côn trùng có mùi thơm; hạt phấn của hoa thụ phấn nhờ gió không có mùi.

Câu 11: Một người nông dân muốn trồng một vườn cây ăn quả mà cây con ra quả sớm, giữ nguyên được đặc tính của cây mẹ và không bị biến đổi di truyền. Phương pháp nhân giống nào là phù hợp nhất?

  • A. Gieo hạt.
  • B. Lai tạo giống.
  • C. Thụ phấn chéo.
  • D. Nhân giống vô tính (giâm, chiết, ghép).

Câu 12: Khi thực hiện ghép cành, tại sao cần phải buộc chặt vết ghép?

  • A. Để cung cấp nước cho cành ghép.
  • B. Để mô dẫn của gốc ghép và cành ghép tiếp xúc gần nhau, tạo điều kiện cho sự liền mạch và vận chuyển chất.
  • C. Để ngăn chặn quá trình thoát hơi nước của cành ghép.
  • D. Để vết ghép không bị khô.

Câu 13: Phân tích vai trò của lớp vỏ bầu được sử dụng trong phương pháp chiết cành.

  • A. Ngăn cản sự hình thành rễ.
  • B. Cung cấp ánh sáng cho vùng chiết.
  • C. Giữ ẩm cho vùng chiết, tạo môi trường thuận lợi cho rễ phát triển.
  • D. Bảo vệ cành chiết khỏi bị khô nóng.

Câu 14: Một nhà vườn phát hiện cây bưởi nhà mình mắc bệnh ở bộ rễ nhưng tán lá và quả rất ngon. Để cứu giống bưởi này và trồng trên đất có mầm bệnh, phương pháp nhân giống nào là tối ưu nhất?

  • A. Ghép cành bưởi quý lên gốc ghép của một loại cây cùng họ có khả năng kháng bệnh rễ.
  • B. Giâm cành bưởi từ cây mẹ bị bệnh.
  • C. Chiết cành bưởi từ cây mẹ bị bệnh.
  • D. Gieo hạt bưởi từ quả của cây mẹ bị bệnh.

Câu 15: Cấu tạo nào của hoa giúp thu hút động vật đến thụ phấn?

  • A. Cuống hoa.
  • B. Đài hoa.
  • C. Chỉ nhị.
  • D. Cánh hoa sặc sỡ, mùi hương, tuyến mật.

Câu 16: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa thụ phấn và thụ tinh ở thực vật có hoa.

  • A. Thụ phấn là quá trình di chuyển của hạt phấn, thụ tinh là quá trình hình thành quả.
  • B. Thụ phấn xảy ra trước thụ tinh; thụ phấn là sự kết hợp giao tử, thụ tinh là sự di chuyển hạt phấn.
  • C. Thụ phấn là sự di chuyển hạt phấn từ nhị đến nhụy; thụ tinh là sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái trong noãn.
  • D. Thụ phấn chỉ xảy ra ở hoa đơn tính; thụ tinh chỉ xảy ra ở hoa lưỡng tính.

Câu 17: Tại sao ở một số loài cây như ngô, người ta thường trồng thành luống hoặc thành vùng rộng lớn thay vì trồng rải rác?

  • A. Để tiết kiệm diện tích đất trồng.
  • B. Để tăng hiệu quả thụ phấn nhờ gió, do hạt phấn dễ dàng bay từ cây này sang cây khác trong quần thể dày đặc.
  • C. Để dễ dàng tưới tiêu và bón phân.
  • D. Để ngăn chặn sâu bệnh lây lan.

Câu 18: Quan sát một bông hoa có cánh hoa màu trắng, kích thước nhỏ, không mùi, nhị và nhụy dài, thò ra ngoài. Dự đoán tác nhân thụ phấn chính của loại hoa này là gì?

  • A. Gió.
  • B. Côn trùng.
  • C. Chim.
  • D. Nước.

Câu 19: Ưu điểm của thụ phấn chéo so với tự thụ phấn là gì?

  • A. Tạo ra cây con đồng nhất về mặt di truyền.
  • B. Đảm bảo cây con luôn mang những đặc tính tốt của cây mẹ.
  • C. Tiết kiệm năng lượng cho cây.
  • D. Tăng cường sự đa dạng di truyền, tạo ra thế hệ con có sức sống và khả năng thích nghi cao hơn.

Câu 20: Khi thực hiện giâm cành, tại sao cần loại bỏ bớt lá ở phần gốc cành giâm?

  • A. Để làm cho cành giâm nhẹ hơn.
  • B. Để kích thích cành giâm ra hoa sớm.
  • C. Để giảm thoát hơi nước, tránh cành giâm bị héo trước khi rễ kịp hình thành.
  • D. Để tập trung chất dinh dưỡng lên phần ngọn.

Câu 21: Một học sinh thực hiện chiết cành cây ổi nhưng sau một thời gian bầu chiết bị khô và cành chiết héo. Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến thất bại này?

  • A. Sử dụng quá nhiều đất trong bầu chiết.
  • B. Vị trí chiết quá gần ngọn cành.
  • C. Buộc bầu chiết quá lỏng.
  • D. Không giữ đủ độ ẩm cho bầu chiết trong suốt quá trình.

Câu 22: Trong cấu tạo hoa, bộ phận nào sau đây là bộ phận sinh sản cái?

  • A. Nhị.
  • B. Nhụy.
  • C. Cánh hoa.
  • D. Đài hoa.

Câu 23: Xét về mặt di truyền, cây con được tạo ra bằng phương pháp nhân giống vô tính (giâm, chiết, ghép) sẽ có đặc điểm như thế nào so với cây mẹ?

  • A. Giống hệt cây mẹ.
  • B. Khác biệt hoàn toàn với cây mẹ.
  • C. Mang đặc điểm trung gian giữa cây mẹ và cây bố.
  • D. Có sự biến đổi di truyền ngẫu nhiên.

Câu 24: Tại sao việc thụ phấn là bước tiền đề quan trọng cho quá trình thụ tinh và hình thành quả, hạt ở thực vật có hoa?

  • A. Thụ phấn cung cấp năng lượng cho quá trình thụ tinh.
  • B. Thụ phấn trực tiếp tạo ra quả và hạt.
  • C. Hạt phấn sau khi đến đầu nhụy sẽ nảy mầm, hình thành ống phấn chứa giao tử đực để tiến hành thụ tinh với noãn.
  • D. Thụ phấn giúp loại bỏ các noãn không có khả năng thụ tinh.

Câu 25: Một vườn cây ăn quả lâu năm cho năng suất thấp và dễ bị sâu bệnh. Người làm vườn muốn cải thiện tình hình mà vẫn giữ được giống quả ngon. Biện pháp nhân giống nào sau đây có thể giúp đạt được mục tiêu này một cách hiệu quả?

  • A. Ghép cành của giống quả ngon lên gốc ghép có khả năng sinh trưởng mạnh và chống chịu sâu bệnh tốt.
  • B. Chiết cành từ cây mẹ năng suất thấp để trồng cây con.
  • C. Giâm cành từ cây mẹ dễ bị sâu bệnh.
  • D. Gieo hạt từ quả của cây mẹ để tạo cây con mới.

Câu 26: Loại hoa nào sau đây có khả năng cao xảy ra hiện tượng thụ phấn nhờ nước?

  • A. Hoa hướng dương.
  • B. Hoa hồng.
  • C. Hoa lúa.
  • D. Hoa rong đuôi chồn (sống dưới nước).

Câu 27: Tại sao khi thực hiện ghép cành, vết cắt trên gốc ghép và cành ghép cần phải phẳng, nhẵn và tiếp xúc sát với nhau?

  • A. Để vết ghép mau khô.
  • B. Để tầng sinh mạch của gốc ghép và cành ghép dễ dàng tiếp xúc và nối liền, đảm bảo sự phát triển sau ghép.
  • C. Để ngăn chặn vi khuẩn xâm nhập.
  • D. Để cành ghép không bị lung lay.

Câu 28: Sự khác biệt cơ bản về kết quả di truyền giữa nhân giống vô tính và nhân giống hữu tính (từ hạt thụ phấn chéo) là gì?

  • A. Nhân giống vô tính tạo ra cây con đồng nhất di truyền với cây mẹ; nhân giống hữu tính tạo ra cây con có sự đa dạng di truyền.
  • B. Nhân giống vô tính tạo ra cây con khỏe mạnh hơn; nhân giống hữu tính tạo ra cây con yếu hơn.
  • C. Nhân giống vô tính cho năng suất cao hơn; nhân giống hữu tính cho năng suất thấp hơn.
  • D. Nhân giống vô tính diễn ra nhanh hơn; nhân giống hữu tính diễn ra chậm hơn.

Câu 29: Một bông hoa bị loại bỏ hết nhị trước khi hạt phấn chín. Hiện tượng nào sau đây chắc chắn sẽ không xảy ra với bông hoa đó một cách tự nhiên?

  • A. Thụ phấn nhờ côn trùng.
  • B. Thụ phấn nhờ gió.
  • C. Tự thụ phấn.
  • D. Nhận hạt phấn từ hoa khác cùng loài.

Câu 30: Khi thực hiện giâm cành cho cây hoa giấy, người ta thường ngâm gốc cành giâm vào dung dịch kích thích ra rễ. Vai trò của dung dịch này là gì?

  • A. Cung cấp nước cho cành giâm.
  • B. Tiêu diệt vi khuẩn gây hại.
  • C. Bảo vệ vết cắt khỏi bị khô.
  • D. Kích thích sự hình thành và phát triển của rễ bất định.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Khi thực hiện phương pháp giâm cành cho một loại cây thân thảo, người ta thường cắt một đoạn thân non có chứa mắt lá. Việc để lại mắt lá trên đoạn cành giâm có vai trò chủ yếu là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một người muốn nhân giống nhanh một giống hoa hồng quý hiếm nhưng cây mẹ đã già cỗi, cành kém phát triển. Phương pháp nhân giống vô tính nào sau đây được xem là hiệu quả và phù hợp nhất để khắc phục nhược điểm của cây mẹ và tạo ra cây con khỏe mạnh, giữ nguyên đặc tính của giống?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phân tích ưu điểm chính của phương pháp chiết cành so với giâm cành trong nhân giống cây ăn quả lâu năm như cam, bưởi?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khi ghép cành, việc lựa chọn gốc ghép và cành ghép cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo tỉ lệ thành công cao nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Quan sát một cành cây sau khi được bó bầu để chiết cành. Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ quá trình hình thành rễ mới đang diễn ra thuận lợi?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Bộ phận nào của hoa có chức năng chứa hạt phấn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Quá trình thụ phấn là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Tại sao hiện tượng tự thụ phấn thường xảy ra ở những loài hoa lưỡng tính có nhị và nhụy chín cùng lúc?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào *không* phải là đặc điểm điển hình của hoa thụ phấn nhờ gió?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: So sánh giữa thụ phấn nhờ côn trùng và thụ phấn nhờ gió, yếu tố nào sau đây thể hiện sự khác biệt rõ rệt nhất về đặc điểm của hạt phấn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một người nông dân muốn trồng một vườn cây ăn quả mà cây con ra quả sớm, giữ nguyên được đặc tính của cây mẹ và không bị biến đổi di truyền. Phương pháp nhân giống nào là phù hợp nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Khi thực hiện ghép cành, tại sao cần phải buộc chặt vết ghép?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Phân tích vai trò của lớp vỏ bầu được sử dụng trong phương pháp chiết cành.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một nhà vườn phát hiện cây bưởi nhà mình mắc bệnh ở bộ rễ nhưng tán lá và quả rất ngon. Để cứu giống bưởi này và trồng trên đất có mầm bệnh, phương pháp nhân giống nào là tối ưu nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Cấu tạo nào của hoa giúp thu hút động vật đến thụ phấn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa thụ phấn và thụ tinh ở thực vật có hoa.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Tại sao ở một số loài cây như ngô, người ta thường trồng thành luống hoặc thành vùng rộng lớn thay vì trồng rải rác?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Quan sát một bông hoa có cánh hoa màu trắng, kích thước nhỏ, không mùi, nhị và nhụy dài, thò ra ngoài. Dự đoán tác nhân thụ phấn chính của loại hoa này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Ưu điểm của thụ phấn chéo so với tự thụ phấn là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi thực hiện giâm cành, tại sao cần loại bỏ bớt lá ở phần gốc cành giâm?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một học sinh thực hiện chiết cành cây ổi nhưng sau một thời gian bầu chiết bị khô và cành chiết héo. Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến thất bại này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong cấu tạo hoa, bộ phận nào sau đây là bộ phận sinh sản cái?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Xét về mặt di truyền, cây con được tạo ra bằng phương pháp nhân giống vô tính (giâm, chiết, ghép) sẽ có đặc điểm như thế nào so với cây mẹ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tại sao việc thụ phấn là bước tiền đề quan trọng cho quá trình thụ tinh và hình thành quả, hạt ở thực vật có hoa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một vườn cây ăn quả lâu năm cho năng suất thấp và dễ bị sâu bệnh. Người làm vườn muốn cải thiện tình hình mà vẫn giữ được giống quả ngon. Biện pháp nhân giống nào sau đây có thể giúp đạt được mục tiêu này một cách hiệu quả?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Loại hoa nào sau đây có khả năng cao xảy ra hiện tượng thụ phấn nhờ nước?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tại sao khi thực hiện ghép cành, vết cắt trên gốc ghép và cành ghép cần phải phẳng, nhẵn và tiếp xúc sát với nhau?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Sự khác biệt cơ bản về kết quả di truyền giữa nhân giống vô tính và nhân giống hữu tính (từ hạt thụ phấn chéo) là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một bông hoa bị loại bỏ hết nhị trước khi hạt phấn chín. Hiện tượng nào sau đây chắc chắn sẽ không xảy ra với bông hoa đó một cách tự nhiên?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khi thực hiện giâm cành cho cây hoa giấy, người ta thường ngâm gốc cành giâm vào dung dịch kích thích ra rễ. Vai trò của dung dịch này là gì?

Viết một bình luận