12+ Đề Trắc Nghiệm Sinh Học 11 (Chân Trời Sáng Tạo) Bài 4: Quang Hợp Ở Thực Vật

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thực vật trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu từ môi trường thông qua cấu trúc nào sau đây?

  • A. Thân
  • B. Rễ
  • C. Lá
  • D. Hoa

Câu 2: Trong quá trình quang hợp, pha sáng và pha tối có mối quan hệ mật thiết với nhau. Sản phẩm nào của pha sáng được sử dụng trực tiếp trong pha tối?

  • A. Glucose và O2
  • B. CO2 và H2O
  • C. ATP và NADPH
  • D. RuBP và PGA

Câu 3: Cho sơ đồ đơn giản về dòng electron trong pha sáng quang hợp. Thành phần X trong sơ đồ dưới đây có thể là chất nào?

[Sơ đồ: H2O -> Quang hệ II -> Chuỗi chuyền electron -> Quang hệ I -> X -> NADPH]

  • A. ATP
  • B. O2
  • C. CO2
  • D. NADP+

Câu 4: Enzyme RuBisCO đóng vai trò quan trọng trong pha tối của quang hợp. Chức năng chính của enzyme này là gì?

  • A. Cố định CO2 vào RuBP
  • B. Tổng hợp ATP từ ADP
  • C. Phân giải nước thành O2 và H+
  • D. Khử NADP+ thành NADPH

Câu 5: Trong điều kiện cường độ ánh sáng yếu, cây C4 có lợi thế hơn cây C3 về hiệu suất quang hợp. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Cây C4 có lục lạp lớn hơn cây C3.
  • B. Cây C4 có enzyme PEP carboxylase cố định CO2 hiệu quả hơn ở nồng độ CO2 thấp.
  • C. Cây C4 dự trữ nhiều nước hơn cây C3.
  • D. Cây C4 có hệ rễ phát triển hơn cây C3.

Câu 6: Quá trình quang phân li nước diễn ra trong pha sáng quang hợp có ý nghĩa sinh học nào sau đây?

  • A. Cung cấp CO2 cho pha tối.
  • B. Tổng hợp glucose trực tiếp.
  • C. Cung cấp electron cho chuỗi chuyền electron và giải phóng O2.
  • D. Tạo ra RuBP để cố định CO2.

Câu 7: Một loại thuốc diệt cỏ ức chế quá trình vận chuyển electron trong quang hệ II. Ảnh hưởng trực tiếp của thuốc diệt cỏ này đến cây trồng là gì?

  • A. Tăng cường quá trình cố định CO2.
  • B. Tăng sản lượng glucose.
  • C. Giải phóng nhiều O2 hơn.
  • D. Ngừng tổng hợp ATP và NADPH.

Câu 8: Nồng độ CO2 trong khí quyển tăng lên có thể ảnh hưởng đến quang hợp của cây C3 và cây C4 như thế nào?

  • A. Quang hợp của cây C3 có thể tăng lên, trong khi cây C4 ít bị ảnh hưởng.
  • B. Quang hợp của cả cây C3 và cây C4 đều giảm.
  • C. Quang hợp của cây C4 có thể tăng lên, trong khi cây C3 ít bị ảnh hưởng.
  • D. Quang hợp của cả cây C3 và cây C4 đều tăng mạnh.

Câu 9: Thực vật CAM thích nghi với môi trường khô hạn bằng cách nào trong quá trình quang hợp?

  • A. Tăng cường thoát hơi nước để làm mát lá.
  • B. Mở khí khổng vào ban đêm và đóng vào ban ngày.
  • C. Chỉ thực hiện pha tối vào ban đêm.
  • D. Không cần CO2 cho quang hợp.

Câu 10: Chlorophyll a và chlorophyll b khác nhau về điểm nào sau đây?

  • A. Khả năng hòa tan trong nước.
  • B. Vị trí trong lục lạp.
  • C. Cấu trúc hóa học và phổ hấp thụ ánh sáng.
  • D. Vai trò trong chuỗi chuyền electron.

Câu 11: Điểm bù ánh sáng là gì và nó có ý nghĩa như thế nào đối với sự sinh trưởng của thực vật?

  • A. Cường độ ánh sáng tối đa cây có thể chịu được.
  • B. Cường độ ánh sáng cần thiết cho pha tối quang hợp.
  • C. Cường độ ánh sáng mà tại đó cây bắt đầu quang hợp.
  • D. Cường độ ánh sáng mà tại đó quang hợp và hô hấp bằng nhau, ảnh hưởng đến sinh trưởng.

Câu 12: Để tăng năng suất cây trồng trong nhà kính, người ta thường tăng nồng độ CO2. Giải thích cơ sở khoa học của biện pháp này.

  • A. CO2 giúp cây hấp thụ nước hiệu quả hơn.
  • B. CO2 là nguyên liệu cho pha tối quang hợp, tăng cường tổng hợp chất hữu cơ.
  • C. CO2 làm tăng hoạt động của enzyme RuBisCO.
  • D. CO2 giúp cây thoát hơi nước ít hơn.

Câu 13: Phân tử đường đầu tiên được tạo ra trong chu trình Calvin là chất nào?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Glyceraldehyde-3-phosphate (G3P)
  • D. RuBP

Câu 14: Carotenoid là nhóm sắc tố phụ trong quang hợp. Vai trò chính của carotenoid là gì?

  • A. Trực tiếp tham gia vào chuỗi chuyền electron.
  • B. Cố định CO2 trong pha tối.
  • C. Vận chuyển electron từ quang hệ II đến quang hệ I.
  • D. Hấp thụ ánh sáng ở vùng quang phổ khác và bảo vệ chlorophyll.

Câu 15: Khi nói về pha tối của quang hợp, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Diễn ra trên màng thylakoid.
  • B. Sử dụng ATP và NADPH để khử CO2.
  • C. Giải phóng O2 vào khí quyển.
  • D. Cần ánh sáng trực tiếp để hoạt động.

Câu 16: Nếu thí nghiệm trong bóng tối hoàn toàn, cây xanh có thể thực hiện được quá trình nào sau đây?

  • A. Quang hợp pha sáng.
  • B. Quang hợp pha tối.
  • C. Hô hấp tế bào.
  • D. Cả quang hợp và hô hấp.

Câu 17: Trong chu trình C4, chất nhận CO2 đầu tiên là phân tử nào?

  • A. RuBP
  • B. PEP
  • C. PGA
  • D. OAA

Câu 18: Loại tế bào nào ở lá cây C4 thực hiện chu trình Calvin?

  • A. Tế bào biểu bì.
  • B. Tế bào mô giậu.
  • C. Tế bào khí khổng.
  • D. Tế bào bao bó mạch.

Câu 19: Yếu tố môi trường nào sau đây thường là yếu tố giới hạn quang hợp ở thực vật trong điều kiện bình thường?

  • A. Nồng độ CO2.
  • B. Cường độ ánh sáng.
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Độ ẩm.

Câu 20: Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được chuyển hóa thành dạng năng lượng hóa học nào?

  • A. Nhiệt năng.
  • B. ATP và NADPH.
  • C. Động năng.
  • D. Quang năng.

Câu 21: Nếu một cây trồng được cung cấp đầy đủ ánh sáng, nước và chất dinh dưỡng, nhưng vẫn sinh trưởng kém, yếu tố nào sau đây có thể là nguyên nhân?

  • A. Nhiệt độ quá thấp.
  • B. Độ ẩm không khí quá cao.
  • C. Nồng độ CO2 trong không khí quá thấp.
  • D. Thiếu ánh sáng.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về quá trình khử CO2 trong pha tối?

  • A. CO2 được oxi hóa để tạo thành glucose.
  • B. CO2 được kết hợp với O2 để tạo thành carbohydrate.
  • C. CO2 được phân giải thành C và O2.
  • D. CO2 được khử để tạo thành carbohydrate.

Câu 23: Đồ thị nào sau đây thể hiện đúng mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và cường độ quang hợp đến điểm bão hòa ánh sáng?

  • A. Đồ thị đường cong đi lên rồi nằm ngang.
  • B. Đồ thị đường thẳng đi lên liên tục.
  • C. Đồ thị hình chữ U.
  • D. Đồ thị hình chữ V ngược.

Câu 24: Trong quang hợp, nguyên liệu nào được sử dụng trực tiếp để tạo ra phân tử O2?

  • A. CO2
  • B. Glucose
  • C. H2O
  • D. ATP

Câu 25: Biện pháp nào sau đây không nhằm mục đích điều khiển quang hợp để tăng năng suất cây trồng?

  • A. Tưới nước và bón phân hợp lý.
  • B. Chọn giống cây trồng có năng suất quang hợp cao.
  • C. Cung cấp ánh sáng nhân tạo trong nhà kính.
  • D. Bón phân không cân đối, thừa hoặc thiếu chất.

Câu 26: Sản phẩm nào của chu trình Calvin được sử dụng để tái tạo chất nhận CO2 đầu tiên (RuBP)?

  • A. Glucose
  • B. Glyceraldehyde-3-phosphate (G3P)
  • C. ATP
  • D. NADPH

Câu 27: Quá trình nào sau đây xảy ra ở cả pha sáng và pha tối của quang hợp?

  • A. Quang phân li nước.
  • B. Cố định CO2.
  • C. Sự tham gia của enzyme.
  • D. Sự hấp thụ ánh sáng trực tiếp.

Câu 28: Ý nghĩa sinh thái của quá trình quang hợp đối với hệ sinh thái là gì?

  • A. Tăng lượng CO2 trong khí quyển.
  • B. Giảm nhiệt độ Trái Đất.
  • C. Tạo ra nguồn nước sạch.
  • D. Cung cấp chất hữu cơ và O2 cho sinh vật, duy trì sự sống.

Câu 29: Trong điều kiện thiếu nước, cây trồng sẽ phản ứng như thế nào để giảm thiểu sự mất nước nhưng vẫn đảm bảo quang hợp?

  • A. Đóng khí khổng để giảm thoát hơi nước, nhưng cũng giảm lượng CO2 cho quang hợp.
  • B. Mở khí khổng tối đa để tăng cường hấp thụ CO2.
  • C. Tăng cường hấp thụ nước qua rễ.
  • D. Chuyển sang quang hợp theo con đường C4.

Câu 30: Ứng dụng kiến thức về quang hợp trong công nghệ trồng trọt hiện đại là gì?

  • A. Sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để bảo vệ cây.
  • B. Trồng cây trong nhà kính, sử dụng ánh sáng nhân tạo (LED).
  • C. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học.
  • D. Thay đổi giống cây trồng hàng năm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Thực vật trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu từ môi trường thông qua cấu trúc nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Trong quá trình quang hợp, pha sáng và pha tối có mối quan hệ mật thiết với nhau. Sản phẩm nào của pha sáng được sử dụng trực tiếp trong pha tối?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Cho sơ đồ đơn giản về dòng electron trong pha sáng quang hợp. Thành phần X trong sơ đồ dưới đây có thể là chất nào?

[Sơ đồ: H2O -> Quang hệ II -> Chuỗi chuyền electron -> Quang hệ I -> X -> NADPH]

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Enzyme RuBisCO đóng vai trò quan trọng trong pha tối của quang hợp. Chức năng chính của enzyme này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Trong điều kiện cường độ ánh sáng yếu, cây C4 có lợi thế hơn cây C3 về hiệu suất quang hợp. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Quá trình quang phân li nước diễn ra trong pha sáng quang hợp có ý nghĩa sinh học nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Một loại thuốc diệt cỏ ức chế quá trình vận chuyển electron trong quang hệ II. Ảnh hưởng trực tiếp của thuốc diệt cỏ này đến cây trồng là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Nồng độ CO2 trong khí quyển tăng lên có thể ảnh hưởng đến quang hợp của cây C3 và cây C4 như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Thực vật CAM thích nghi với môi trường khô hạn bằng cách nào trong quá trình quang hợp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Chlorophyll a và chlorophyll b khác nhau về điểm nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Điểm bù ánh sáng là gì và nó có ý nghĩa như thế nào đối với sự sinh trưởng của thực vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Để tăng năng suất cây trồng trong nhà kính, người ta thường tăng nồng độ CO2. Giải thích cơ sở khoa học của biện pháp này.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Phân tử đường đầu tiên được tạo ra trong chu trình Calvin là chất nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Carotenoid là nhóm sắc tố phụ trong quang hợp. Vai trò chính của carotenoid là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Khi nói về pha tối của quang hợp, phát biểu nào sau đây là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Nếu thí nghiệm trong bóng tối hoàn toàn, cây xanh có thể thực hiện được quá trình nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong chu trình C4, chất nhận CO2 đầu tiên là phân tử nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Loại tế bào nào ở lá cây C4 thực hiện chu trình Calvin?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Yếu tố môi trường nào sau đây thường là yếu tố giới hạn quang hợp ở thực vật trong điều kiện bình thường?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được chuyển hóa thành dạng năng lượng hóa học nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Nếu một cây trồng được cung cấp đầy đủ ánh sáng, nước và chất dinh dưỡng, nhưng vẫn sinh trưởng kém, yếu tố nào sau đây có thể là nguyên nhân?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về quá trình khử CO2 trong pha tối?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Đồ thị nào sau đây thể hiện đúng mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và cường độ quang hợp đến điểm bão hòa ánh sáng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong quang hợp, nguyên liệu nào được sử dụng trực tiếp để tạo ra phân tử O2?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Biện pháp nào sau đây không nhằm mục đích điều khiển quang hợp để tăng năng suất cây trồng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Sản phẩm nào của chu trình Calvin được sử dụng để tái tạo chất nhận CO2 đầu tiên (RuBP)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Quá trình nào sau đây xảy ra ở cả pha sáng và pha tối của quang hợp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Ý nghĩa sinh thái của quá trình quang hợp đối với hệ sinh thái là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Trong điều kiện thiếu nước, cây trồng sẽ phản ứng như thế nào để giảm thiểu sự mất nước nhưng vẫn đảm bảo quang hợp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Ứng dụng kiến thức về quang hợp trong công nghệ trồng trọt hiện đại là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình quang hợp ở thực vật có vai trò quan trọng nhất nào sau đây đối với sinh quyển?

  • A. Cung cấp chất hữu cơ làm nguyên liệu cho thực vật.
  • B. Giúp thực vật hấp thụ nước và khoáng chất hiệu quả hơn.
  • C. Điều hòa nhiệt độ bề mặt lá cây.
  • D. Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành hóa năng và giải phóng oxygen.

Câu 2: Quang hợp ở thực vật diễn ra chủ yếu ở bào quan nào trong tế bào?

  • A. Lục lạp.
  • B. Ti thể.
  • C. Không bào.
  • D. Nhân tế bào.

Câu 3: Trong lục lạp, pha sáng của quang hợp diễn ra ở cấu trúc nào?

  • A. Chất nền (stroma).
  • B. Màng thylakoid.
  • C. Khoang thylakoid (lumen).
  • D. Màng ngoài lục lạp.

Câu 4: Sản phẩm nào sau đây của pha sáng được sử dụng trực tiếp trong pha tối của quang hợp?

  • A. O2 và glucose.
  • B. H2O và CO2.
  • C. ATP và NADPH.
  • D. G3P và RuBP.

Câu 5: Quá trình quang phân li nước (phân li H2O nhờ năng lượng ánh sáng) trong pha sáng của quang hợp có vai trò chủ yếu là gì?

  • A. Cung cấp electron, proton và giải phóng O2.
  • B. Sản xuất ATP cho pha tối.
  • C. Cố định CO2 từ khí quyển.
  • D. Tái sinh chất nhận electron NADP+.

Câu 6: Hệ sắc tố quang hợp ở thực vật bao gồm các nhóm chính là:

  • A. Carotenoid và Anthocyanin.
  • B. Chlorophyll a và Phycobilin.
  • C. Chlorophyll b và Carotenoid.
  • D. Chlorophyll (a, b) và Carotenoid.

Câu 7: Sắc tố nào sau đây được coi là trung tâm phản ứng (reaction center) trong quang hợp, trực tiếp chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học?

  • A. Chlorophyll a.
  • B. Chlorophyll b.
  • C. Carotene.
  • D. Xanthophyll.

Câu 8: Giả sử bạn đang thiết kế hệ thống chiếu sáng nhân tạo cho nhà kính trồng rau. Dựa trên kiến thức về phổ hấp thụ của sắc tố quang hợp, loại ánh sáng nào sau đây nên được ưu tiên sử dụng để tối ưu hiệu quả quang hợp?

  • A. Ánh sáng xanh lục.
  • B. Ánh sáng vàng.
  • C. Ánh sáng đỏ và xanh tím.
  • D. Ánh sáng trắng (tất cả các màu).

Câu 9: Pha tối của quang hợp (chu trình Calvin) diễn ra ở đâu trong lục lạp?

  • A. Chất nền (stroma).
  • B. Màng thylakoid.
  • C. Khoang thylakoid (lumen).
  • D. Màng trong lục lạp.

Câu 10: Chất nhận CO2 đầu tiên trong chu trình Calvin (pha tối) là:

  • A. PGA.
  • B. G3P.
  • C. PEP.
  • D. RuBP.

Câu 11: Sản phẩm ổn định đầu tiên được tạo ra khi CO2 kết hợp với chất nhận CO2 trong chu trình Calvin là gì?

  • A. Hợp chất 3 carbon (PGA).
  • B. Hợp chất 4 carbon (OAA).
  • C. Glucose.
  • D. ATP.

Câu 12: Phân tử nào sau đây được tạo ra từ chu trình Calvin và là nguyên liệu trực tiếp để tổng hợp glucose, sucrose, tinh bột và các hợp chất hữu cơ khác?

  • A. RuBP.
  • B. G3P (glyceraldehyde-3-phosphate).
  • C. PGA (3-phosphoglycerate).
  • D. OAA (oxaloacetate).

Câu 13: Thực vật C4 (ví dụ: ngô, mía, cao lương) thích nghi với điều kiện sống nào sau đây?

  • A. Vùng ôn đới ẩm, nhiều bóng râm.
  • B. Vùng lạnh giá, ít ánh sáng.
  • C. Vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới có cường độ ánh sáng cao và nhiệt độ cao.
  • D. Vùng sa mạc khô hạn.

Câu 14: Con đường cố định CO2 ở thực vật C4 có đặc điểm gì nổi bật so với thực vật C3?

  • A. Chỉ cố định CO2 vào ban đêm.
  • B. Có hai loại tế bào thực hiện cố định CO2 (thịt lá và bao bó mạch) và chất nhận CO2 sơ cấp là PEP.
  • C. Sản phẩm ổn định đầu tiên luôn là PGA (hợp chất 3C).
  • D. Chỉ sử dụng chu trình Calvin để tổng hợp chất hữu cơ.

Câu 15: Thực vật CAM (ví dụ: xương rồng, dứa) thích nghi với điều kiện sống nào sau đây?

  • A. Vùng sa mạc hoặc bán sa mạc khô hạn.
  • B. Vùng ngập nước, thiếu oxygen.
  • C. Vùng ôn đới, khí hậu mát mẻ.
  • D. Vùng nhiệt đới ẩm thấp.

Câu 16: Điểm khác biệt quan trọng nhất về mặt thời gian giữa con đường quang hợp CAM và C4 là gì?

  • A. C4 cố định CO2 vào ban đêm, CAM cố định CO2 vào ban ngày.
  • B. C4 thực hiện pha sáng và pha tối cùng lúc, CAM thực hiện tách rời.
  • C. CAM cố định CO2 sơ bộ vào ban đêm và thực hiện chu trình Calvin vào ban ngày, trong khi C4 thực hiện cả hai giai đoạn vào ban ngày nhưng ở các loại tế bào khác nhau.
  • D. Cả C4 và CAM đều chỉ cố định CO2 vào ban đêm.

Câu 17: Tại sao thực vật C4 và CAM lại có năng suất sinh học cao hơn thực vật C3 trong điều kiện môi trường khô nóng, cường độ ánh sáng cao?

  • A. Chúng có hệ rễ phát triển hơn nên hấp thụ nước tốt hơn.
  • B. Chúng có khả năng hấp thụ năng lượng ánh sáng ở phổ rộng hơn.
  • C. Chúng có thể thực hiện quang hợp mà không cần CO2.
  • D. Chúng có cơ chế cố định CO2 hiệu quả hơn, giảm thiểu hô hấp sáng, giúp duy trì nồng độ CO2 cao tại nơi diễn ra chu trình Calvin.

Câu 18: Yếu tố môi trường nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp nhất đến sự đóng mở của khí khổng, từ đó ảnh hưởng đến lượng CO2 đi vào lá và tốc độ quang hợp?

  • A. Nồng độ oxygen.
  • B. Nước (độ ẩm không khí và đất).
  • C. Nhiệt độ không khí.
  • D. Cường độ ánh sáng.

Câu 19: Quan sát đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và tốc độ quang hợp ở một loại cây (trục hoành: cường độ ánh sáng, trục tung: tốc độ quang hợp). Điểm bù ánh sáng trên đồ thị là điểm mà tại đó:

  • A. Tốc độ quang hợp bằng tốc độ hô hấp.
  • B. Tốc độ quang hợp đạt giá trị cực đại.
  • C. Tốc độ quang hợp bắt đầu giảm khi cường độ ánh sáng tăng.
  • D. Không có sự trao đổi khí CO2 và O2 với môi trường.

Câu 20: Khi nồng độ CO2 trong không khí tăng lên đến một giới hạn nhất định, tốc độ quang hợp sẽ không tăng nữa dù các yếu tố khác vẫn thuận lợi. Hiện tượng này được gọi là:

  • A. Điểm bù CO2.
  • B. Điểm tối ưu CO2.
  • C. Điểm bão hòa CO2.
  • D. Ngưỡng CO2 gây ức chế.

Câu 21: Giả sử bạn đang trồng một loại cây cảnh trong nhà. Bạn nhận thấy cây phát triển chậm và lá có màu xanh nhạt. Dựa trên kiến thức về các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp, bạn nên kiểm tra và điều chỉnh yếu tố nào đầu tiên để cải thiện tình hình?

  • A. Tăng nhiệt độ phòng.
  • B. Tăng cường độ ẩm không khí.
  • C. Tăng nồng độ CO2.
  • D. Kiểm tra lượng ánh sáng cây nhận được và tình trạng dinh dưỡng của đất (đặc biệt là các nguyên tố cấu tạo chlorophyll).

Câu 22: Việc trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo sử dụng đèn LED có phổ ánh sáng phù hợp (đỏ và xanh tím) giúp tăng năng suất cây trồng vì:

  • A. Ánh sáng đỏ và xanh tím là những bước sóng được sắc tố quang hợp hấp thụ mạnh nhất.
  • B. Đèn LED giúp tăng cường độ hô hấp ở cây.
  • C. Đèn LED giúp cây tổng hợp nhiều nước hơn.
  • D. Ánh sáng LED làm giảm nhu cầu CO2 của cây.

Câu 23: Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được biến đổi thành năng lượng hóa học tích trữ trong các phân tử nào?

  • A. Glucose và Oxygen.
  • B. ATP và NADPH.
  • C. CO2 và H2O.
  • D. Tinh bột và Lipid.

Câu 24: Nếu một cây C3 được chuyển từ môi trường có nồng độ CO2 cao sang môi trường có nồng độ CO2 rất thấp, điều gì có khả năng xảy ra với tốc độ quang hợp và hiện tượng hô hấp sáng?

  • A. Tốc độ quang hợp giảm mạnh và hô hấp sáng tăng lên.
  • B. Tốc độ quang hợp tăng và hô hấp sáng giảm.
  • C. Tốc độ quang hợp và hô hấp sáng đều giảm.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến cả hai quá trình.

Câu 25: Enzyme RuBP carboxylase (RuBisCO) đóng vai trò quan trọng trong quá trình nào của quang hợp?

  • A. Quang phân li nước.
  • B. Tổng hợp ATP.
  • C. Cố định CO2 trong chu trình Calvin.
  • D. Truyền electron trong chuỗi truyền electron.

Câu 26: Giả sử bạn đang nghiên cứu một loại cây mới được phát hiện. Bạn đo lường nồng độ các chất trong lá và thấy rằng sản phẩm ổn định đầu tiên của quá trình cố định CO2 là một hợp chất 4 carbon. Loại cây này có khả năng cao thuộc nhóm thực vật nào?

  • A. Thực vật C3.
  • B. Thực vật CAM (chỉ cố định 3C).
  • C. Thực vật ưa bóng.
  • D. Thực vật C4 hoặc CAM.

Câu 27: Nước ảnh hưởng đến quang hợp thông qua những con đường nào sau đây?

  • A. Là nguyên liệu trực tiếp cho quang phân li nước.
  • B. Ảnh hưởng đến sự đóng mở khí khổng, điều chỉnh lượng CO2 đi vào.
  • C. Là dung môi cho các phản ứng hóa học và vận chuyển chất.
  • D. Tất cả các con đường trên.

Câu 28: Tại sao cường độ ánh sáng quá cao lại có thể gây ức chế quang hợp ở một số loại cây?

  • A. Gây phá hủy các phân tử chlorophyll và enzyme quang hợp.
  • B. Làm tăng nồng độ CO2 trong lá.
  • C. Làm giảm nhiệt độ của lá.
  • D. Kích thích hô hấp tế bào mạnh mẽ hơn quang hợp.

Câu 29: Biện pháp canh tác nào sau đây giúp tăng cường độ quang hợp cho cây trồng bằng cách tối ưu hóa việc hấp thụ ánh sáng?

  • A. Tưới nước đầy đủ.
  • B. Bón phân đạm.
  • C. Thiết kế mật độ trồng hợp lý, tỉa cành tạo tán.
  • D. Giảm nhiệt độ môi trường.

Câu 30: Sản phẩm G3P tạo ra từ chu trình Calvin có thể được sử dụng để tổng hợp nên những chất nào sau đây trong tế bào thực vật?

  • A. Chỉ glucose.
  • B. Chỉ tinh bột và lipid.
  • C. Chỉ protein.
  • D. Glucose, sucrose, tinh bột, lipid, amino acid, và các hợp chất hữu cơ khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Quá trình quang hợp ở thực vật có vai trò quan trọng nhất nào sau đây đối với sinh quyển?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Quang hợp ở thực vật diễn ra chủ yếu ở bào quan nào trong tế bào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Trong lục lạp, pha sáng của quang hợp diễn ra ở cấu trúc nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Sản phẩm nào sau đây của pha sáng được sử dụng trực tiếp trong pha tối của quang hợp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Quá trình quang phân li nước (phân li H2O nhờ năng lượng ánh sáng) trong pha sáng của quang hợp có vai trò chủ yếu là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Hệ sắc tố quang hợp ở thực vật bao gồm các nhóm chính là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Sắc tố nào sau đây được coi là trung tâm phản ứng (reaction center) trong quang hợp, trực tiếp chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Giả sử bạn đang thiết kế hệ thống chiếu sáng nhân tạo cho nhà kính trồng rau. Dựa trên kiến thức về phổ hấp thụ của sắc tố quang hợp, loại ánh sáng nào sau đây nên được ưu tiên sử dụng để tối ưu hiệu quả quang hợp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Pha tối của quang hợp (chu trình Calvin) diễn ra ở đâu trong lục lạp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Chất nhận CO2 đầu tiên trong chu trình Calvin (pha tối) là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Sản phẩm ổn định đầu tiên được tạo ra khi CO2 kết hợp với chất nhận CO2 trong chu trình Calvin là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Phân tử nào sau đây được tạo ra từ chu trình Calvin và là nguyên liệu trực tiếp để tổng hợp glucose, sucrose, tinh bột và các hợp chất hữu cơ khác?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Thực vật C4 (ví dụ: ngô, mía, cao lương) thích nghi với điều kiện sống nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Con đường cố định CO2 ở thực vật C4 có đặc điểm gì nổi bật so với thực vật C3?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Thực vật CAM (ví dụ: xương rồng, dứa) thích nghi với điều kiện sống nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Điểm khác biệt quan trọng nhất về mặt thời gian giữa con đường quang hợp CAM và C4 là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Tại sao thực vật C4 và CAM lại có năng suất sinh học cao hơn thực vật C3 trong điều kiện môi trường khô nóng, cường độ ánh sáng cao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Yếu tố môi trường nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp nhất đến sự đóng mở của khí khổng, từ đó ảnh hưởng đến lượng CO2 đi vào lá và tốc độ quang hợp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Quan sát đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và tốc độ quang hợp ở một loại cây (trục hoành: cường độ ánh sáng, trục tung: tốc độ quang hợp). Điểm bù ánh sáng trên đồ thị là điểm mà tại đó:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Khi nồng độ CO2 trong không khí tăng lên đến một giới hạn nhất định, tốc độ quang hợp sẽ không tăng nữa dù các yếu tố khác vẫn thuận lợi. Hiện tượng này được gọi là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Giả sử bạn đang trồng một loại cây cảnh trong nhà. Bạn nhận thấy cây phát triển chậm và lá có màu xanh nhạt. Dựa trên kiến thức về các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp, bạn nên kiểm tra và điều chỉnh yếu tố nào đầu tiên để cải thiện tình hình?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Việc trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo sử dụng đèn LED có phổ ánh sáng phù hợp (đỏ và xanh tím) giúp tăng năng suất cây trồng vì:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được biến đổi thành năng lượng hóa học tích trữ trong các phân tử nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Nếu một cây C3 được chuyển từ môi trường có nồng độ CO2 cao sang môi trường có nồng độ CO2 rất thấp, điều gì có khả năng xảy ra với tốc độ quang hợp và hiện tượng hô hấp sáng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Enzyme RuBP carboxylase (RuBisCO) đóng vai trò quan trọng trong quá trình nào của quang hợp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Giả sử bạn đang nghiên cứu một loại cây mới được phát hiện. Bạn đo lường nồng độ các chất trong lá và thấy rằng sản phẩm ổn định đầu tiên của quá trình cố định CO2 là một hợp chất 4 carbon. Loại cây này có khả năng cao thuộc nhóm thực vật nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Nước ảnh hưởng đến quang hợp thông qua những con đường nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Tại sao cường độ ánh sáng quá cao lại có thể gây ức chế quang hợp ở một số loại cây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Biện pháp canh tác nào sau đây giúp tăng cường độ quang hợp cho cây trồng bằng cách tối ưu hóa việc hấp thụ ánh sáng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Sản phẩm G3P tạo ra từ chu trình Calvin có thể được sử dụng để tổng hợp nên những chất nào sau đây trong tế bào thực vật?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao quang hợp được xem là quá trình nền tảng duy trì sự sống trên Trái Đất?

  • A. Vì nó giúp thực vật phát triển nhanh chóng.
  • B. Vì nó tạo ra nước cho môi trường.
  • C. Vì nó cung cấp chất hữu cơ và oxy cho sinh giới.
  • D. Vì nó chỉ diễn ra ở thực vật, sinh vật sản xuất chính.

Câu 2: Phân tử nào là chất nhận năng lượng ánh sáng trực tiếp và khởi đầu chuỗi truyền electron trong pha sáng của quang hợp?

  • A. Chlorophyll a ở trung tâm phản ứng.
  • B. Chlorophyll b.
  • C. Carotenoid.
  • D. ATP.

Câu 3: Sản phẩm nào của pha sáng được sử dụng trực tiếp trong pha tối (chu trình Calvin) để tổng hợp carbohydrate?

  • A. O2 và H2O.
  • B. Glucose và O2.
  • C. CO2 và H2O.
  • D. ATP và NADPH.

Câu 4: Quá trình quang phân li nước (phân li H2O nhờ ánh sáng) trong quang hợp diễn ra ở đâu và có ý nghĩa gì?

  • A. Chất nền lục lạp (stroma), cung cấp CO2 cho pha tối.
  • B. Xoang thylakoid, cung cấp electron và proton cho pha sáng, giải phóng O2.
  • C. Màng ngoài lục lạp, giúp vận chuyển chất.
  • D. Chất nền tế bào chất, tổng hợp glucose.

Câu 5: Enzyme chính xúc tác cho phản ứng cố định CO2 đầu tiên trong chu trình Calvin (ở thực vật C3) là gì?

  • A. RuBisCO.
  • B. PEP carboxylase.
  • C. ATP synthase.
  • D. NADP+ reductase.

Câu 6: Sản phẩm ổn định đầu tiên của quá trình cố định CO2 trong chu trình Calvin (ở thực vật C3) là hợp chất có bao nhiêu nguyên tử carbon?

  • A. 2C.
  • B. 3C.
  • C. 4C.
  • D. 5C.

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản về mặt không gian diễn ra quá trình cố định CO2 giữa thực vật C3 và thực vật C4 là gì?

  • A. Thực vật C3 cố định CO2 ở rễ, thực vật C4 cố định ở lá.
  • B. Thực vật C3 cố định CO2 trong lục lạp, thực vật C4 cố định ngoài lục lạp.
  • C. Thực vật C3 cố định CO2 chủ yếu ở tế bào thịt lá, thực vật C4 cố định qua hai loại tế bào (thịt lá và bao bó mạch).
  • D. Thực vật C3 cố định CO2 vào ban ngày, thực vật C4 cố định vào ban đêm.

Câu 8: Tại sao thực vật C4 và CAM có khả năng thích nghi tốt hơn với môi trường khô hạn, nồng độ CO2 thấp hoặc nhiệt độ cao so với thực vật C3?

  • A. Chúng có cơ chế tập trung CO2 nội bào, giảm thiểu hô hấp sáng và mất nước.
  • B. Chúng có hệ rễ phát triển mạnh hơn để hút nước.
  • C. Chúng có thể quang hợp mà không cần CO2.
  • D. Chúng chỉ cần ánh sáng yếu để quang hợp.

Câu 9: Một cây cảnh được đặt trong phòng kín có ánh sáng đầy đủ nhưng không được tưới nước trong một thời gian. Cường độ quang hợp của cây có xu hướng thay đổi như thế nào và tại sao?

  • A. Tăng lên do cây tập trung năng lượng vào quang hợp.
  • B. Giảm xuống do thiếu ánh sáng.
  • C. Không đổi vì ánh sáng vẫn đầy đủ.
  • D. Giảm xuống do khí khổng đóng lại, hạn chế CO2 đi vào.

Câu 10: Khi nồng độ CO2 trong không khí tăng vượt quá điểm bão hòa CO2 đối với một loại cây, yếu tố nào sau đây có khả năng trở thành yếu tố giới hạn tốc độ quang hợp?

  • A. Ánh sáng hoặc nhiệt độ.
  • B. Nồng độ O2.
  • C. Độ ẩm không khí.
  • D. Áp suất khí quyển.

Câu 11: Một nhà vườn muốn tăng năng suất rau xà lách trồng trong nhà kính vào mùa đông. Biện pháp nào sau đây là hợp lý nhất dựa trên kiến thức về quang hợp?

  • A. Giảm lượng nước tưới để kích thích cây ra hoa.
  • B. Sử dụng đèn chiếu sáng bổ sung và duy trì nhiệt độ thích hợp.
  • C. Tăng nồng độ oxy trong nhà kính.
  • D. Trồng cây với mật độ thật dày.

Câu 12: Hệ sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền cho chlorophyll a ở trung tâm phản ứng thông qua cơ chế nào?

  • A. Truyền năng lượng cộng hưởng.
  • B. Truyền electron trực tiếp.
  • C. Phát xạ nhiệt.
  • D. Quang phân li nước.

Câu 13: Điều gì xảy ra với năng lượng ánh sáng được hấp thụ bởi hệ sắc tố quang hợp?

  • A. Toàn bộ được chuyển hóa thành nhiệt.
  • B. Chỉ được sử dụng để phân li nước.
  • C. Được truyền tới trung tâm phản ứng để biến đổi thành năng lượng hóa học.
  • D. Được giải phóng hoàn toàn dưới dạng ánh sáng huỳnh quang.

Câu 14: Phân tích vai trò của ATP và NADPH trong pha tối của quang hợp.

  • A. ATP cung cấp CO2, NADPH cung cấp nước.
  • B. ATP cung cấp năng lượng, NADPH cung cấp lực khử.
  • C. ATP cung cấp oxy, NADPH cung cấp ATP.
  • D. ATP và NADPH đều là sản phẩm cuối cùng của quang hợp.

Câu 15: Hợp chất G3P (glyceraldehyde-3-phosphate) tạo ra từ chu trình Calvin có thể được cây sử dụng để tổng hợp những chất nào sau đây?

  • A. Chỉ glucose.
  • B. Chỉ tinh bột.
  • C. Chỉ sucrose và tinh bột.
  • D. Glucose, fructose, sucrose, tinh bột, lipid, amino acid.

Câu 16: So sánh điểm khác biệt về chất nhận CO2 đầu tiên giữa thực vật C3 và thực vật C4.

  • A. C3 là RuBP, C4 là PEP.
  • B. C3 là PEP, C4 là RuBP.
  • C. C3 là PGA, C4 là OAA.
  • D. C3 và C4 đều là RuBP.

Câu 17: Đặc điểm thích nghi của thực vật CAM với điều kiện khô hạn khắc nghiệt là gì?

  • A. Chỉ quang hợp vào ban đêm.
  • B. Chỉ quang hợp vào ban ngày.
  • C. Đóng khí khổng ban ngày, mở khí khổng ban đêm để cố định CO2.
  • D. Có khả năng sống sót hoàn toàn không cần nước.

Câu 18: Một cây trồng được bón phân khoáng đầy đủ nhưng vẫn cho năng suất thấp. Quan sát cho thấy lá cây có màu xanh nhạt, kém phát triển. Nguyên nhân có thể là do thiếu yếu tố nào ảnh hưởng đến quang hợp?

  • A. Thiếu dinh dưỡng khoáng (ví dụ: Nitơ).
  • B. Thừa nước.
  • C. Nồng độ CO2 quá cao.
  • D. Nhiệt độ môi trường quá thấp.

Câu 19: Tại sao việc trồng cây dưới bóng râm quá mức thường dẫn đến năng suất thấp?

  • A. Vì cây bị cạnh tranh dinh dưỡng với cây khác.
  • B. Vì cường độ ánh sáng thấp hơn mức tối ưu cho quang hợp.
  • C. Vì nồng độ CO2 dưới bóng râm thấp.
  • D. Vì nhiệt độ dưới bóng râm quá cao.

Câu 20: Khi nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến quang hợp ở một loại cây C3, người ta nhận thấy cường độ quang hợp tăng dần khi nhiệt độ tăng từ 10°C đến 25°C, đạt cực đại ở 25°C, và giảm mạnh khi nhiệt độ tiếp tục tăng lên 40°C. Giải thích hiện tượng này.

  • A. Hoạt động của enzyme quang hợp phụ thuộc vào nhiệt độ, có nhiệt độ tối ưu và bị ức chế ở nhiệt độ cao.
  • B. Ánh sáng bị giảm ở nhiệt độ cao.
  • C. Nồng độ CO2 giảm ở nhiệt độ cao.
  • D. Cây bị thiếu nước ở nhiệt độ cao.

Câu 21: Tại sao việc tăng diện tích lá thông qua các biện pháp kỹ thuật (ví dụ: tưới nước đủ, bón phân hợp lý) lại góp phần tăng năng suất cây trồng?

  • A. Lá to hơn giúp cây chống chịu sâu bệnh tốt hơn.
  • B. Lá to hơn giúp cây hút nước từ đất dễ dàng hơn.
  • C. Tăng diện tích lá làm tăng khả năng hấp thụ ánh sáng và CO2 cho quang hợp.
  • D. Lá to hơn giúp cây dự trữ nhiều chất dinh dưỡng hơn.

Câu 22: Trong điều kiện nồng độ CO2 thấp, thực vật C4 có lợi thế hơn thực vật C3 trong quang hợp là nhờ enzyme nào?

  • A. RuBisCO.
  • B. ATP synthase.
  • C. NADP+ reductase.
  • D. PEP carboxylase.

Câu 23: Hô hấp sáng là quá trình không có lợi cho quang hợp vì nó tiêu tốn năng lượng và giải phóng CO2. Quá trình này xảy ra mạnh nhất ở loại thực vật nào trong điều kiện môi trường nào?

  • A. Thực vật C3 trong điều kiện ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao, nồng độ CO2 thấp.
  • B. Thực vật C4 trong điều kiện ánh sáng yếu, nhiệt độ thấp.
  • C. Thực vật CAM vào ban đêm.
  • D. Tất cả các loại thực vật trong mọi điều kiện.

Câu 24: Một nhà nghiên cứu muốn đánh giá hiệu quả quang hợp của hai giống lúa (giống A là C3, giống B là C4) trong điều kiện sa mạc. Giả sử các yếu tố khác đều tối ưu. Giống nào có khả năng cho năng suất cao hơn và tại sao?

  • A. Giống A (C3) vì nó sử dụng chu trình Calvin đơn giản hơn.
  • B. Giống B (C4) vì nó thích nghi tốt hơn với ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao và khô hạn.
  • C. Cả hai giống sẽ cho năng suất như nhau nếu được tưới đủ nước.
  • D. Không thể xác định vì lúa không phải là cây sa mạc.

Câu 25: Năng lượng ánh sáng được chuyển hóa thành năng lượng hóa học (ATP và NADPH) ở pha sáng, sau đó năng lượng hóa học này được sử dụng để tổng hợp chất hữu cơ ở pha tối. Điều này thể hiện mối quan hệ nào giữa pha sáng và pha tối?

  • A. Độc lập hoàn toàn với nhau.
  • B. Pha sáng chỉ diễn ra khi có pha tối.
  • C. Pha tối chỉ diễn ra khi có oxy.
  • D. Phụ thuộc và bổ sung cho nhau, sản phẩm của pha này là nguyên liệu cho pha kia.

Câu 26: Tại sao ánh sáng xanh tím và ánh sáng đỏ có hiệu quả cao nhất trong quang hợp?

  • A. Vì đây là các màu sắc mà mắt người dễ nhìn thấy.
  • B. Vì hệ sắc tố chlorophyll hấp thụ mạnh nhất ánh sáng ở các vùng này.
  • C. Vì ánh sáng xanh tím và đỏ có năng lượng thấp nhất.
  • D. Vì ánh sáng xanh lá cây bị phản xạ.

Câu 27: Một loại cây trồng được phát hiện có điểm bù ánh sáng rất thấp. Điều này có ý nghĩa gì trong việc lựa chọn môi trường trồng trọt cho loại cây này?

  • A. Cây có thể sinh trưởng tốt ở nơi có cường độ ánh sáng yếu (ưa bóng).
  • B. Cây cần cường độ ánh sáng rất mạnh để quang hợp (ưa sáng).
  • C. Cây không cần ánh sáng để quang hợp.
  • D. Cây chỉ quang hợp vào ban đêm.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc tổng hợp tinh bột trong lục lạp ở thực vật.

  • A. Tinh bột là dạng đường đơn được vận chuyển đi khắp cây.
  • B. Tinh bột là chất nhận CO2 đầu tiên.
  • C. Tinh bột chỉ được tổng hợp vào ban đêm.
  • D. Tinh bột là dạng dự trữ carbohydrate tạm thời trong lục lạp.

Câu 29: Giả sử bạn đang thiết kế một hệ thống chiếu sáng nhân tạo cho nhà kính trồng rau lá xanh. Dựa trên kiến thức về quang hợp, bạn sẽ ưu tiên sử dụng loại đèn có phổ ánh sáng tập trung chủ yếu vào vùng nào để đạt hiệu quả năng lượng và sinh trưởng cao nhất?

  • A. Ánh sáng xanh lá cây.
  • B. Ánh sáng xanh tím và đỏ.
  • C. Ánh sáng vàng.
  • D. Ánh sáng trắng đầy đủ phổ.

Câu 30: Hợp chất nào sau đây là chất nhận CO2 đầu tiên trong con đường cố định CO2 của thực vật CAM?

  • A. RuBP.
  • B. PGA.
  • C. PEP.
  • D. OAA.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Tại sao quang hợp được xem là quá trình nền tảng duy trì sự sống trên Trái Đất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Phân tử nào là chất nhận năng lượng ánh sáng trực tiếp và khởi đầu chuỗi truyền electron trong pha sáng của quang hợp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Sản phẩm nào của pha sáng được sử dụng trực tiếp trong pha tối (chu trình Calvin) để tổng hợp carbohydrate?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Quá trình quang phân li nước (phân li H2O nhờ ánh sáng) trong quang hợp diễn ra ở đâu và có ý nghĩa gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Enzyme chính xúc tác cho phản ứng cố định CO2 đầu tiên trong chu trình Calvin (ở thực vật C3) là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Sản phẩm ổn định đầu tiên của quá trình cố định CO2 trong chu trình Calvin (ở thực vật C3) là hợp chất có bao nhiêu nguyên tử carbon?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản về mặt không gian diễn ra quá trình cố định CO2 giữa thực vật C3 và thực vật C4 là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Tại sao thực vật C4 và CAM có khả năng thích nghi tốt hơn với môi trường khô hạn, nồng độ CO2 thấp hoặc nhiệt độ cao so với thực vật C3?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một cây cảnh được đặt trong phòng kín có ánh sáng đầy đủ nhưng không được tưới nước trong một thời gian. Cường độ quang hợp của cây có xu hướng thay đổi như thế nào và tại sao?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Khi nồng độ CO2 trong không khí tăng vượt quá điểm bão hòa CO2 đối với một loại cây, yếu tố nào sau đây có khả năng trở thành yếu tố giới hạn tốc độ quang hợp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một nhà vườn muốn tăng năng suất rau xà lách trồng trong nhà kính vào mùa đông. Biện pháp nào sau đây là hợp lý nhất dựa trên kiến thức về quang hợp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Hệ sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền cho chlorophyll a ở trung tâm phản ứng thông qua cơ chế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Điều gì xảy ra với năng lượng ánh sáng được hấp thụ bởi hệ sắc tố quang hợp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Phân tích vai trò của ATP và NADPH trong pha tối của quang hợp.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Hợp chất G3P (glyceraldehyde-3-phosphate) tạo ra từ chu trình Calvin có thể được cây sử dụng để tổng hợp những chất nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: So sánh điểm khác biệt về chất nhận CO2 đầu tiên giữa thực vật C3 và thực vật C4.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Đặc điểm thích nghi của thực vật CAM với điều kiện khô hạn khắc nghiệt là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một cây trồng được bón phân khoáng đầy đủ nhưng vẫn cho năng suất thấp. Quan sát cho thấy lá cây có màu xanh nhạt, kém phát triển. Nguyên nhân có thể là do thiếu yếu tố nào ảnh hưởng đến quang hợp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Tại sao việc trồng cây dưới bóng râm quá mức thường dẫn đến năng suất thấp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Khi nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến quang hợp ở một loại cây C3, người ta nhận thấy cường độ quang hợp tăng dần khi nhiệt độ tăng từ 10°C đến 25°C, đạt cực đại ở 25°C, và giảm mạnh khi nhiệt độ tiếp tục tăng lên 40°C. Giải thích hiện tượng này.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Tại sao việc tăng diện tích lá thông qua các biện pháp kỹ thuật (ví dụ: tưới nước đủ, bón phân hợp lý) lại góp phần tăng năng suất cây trồng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Trong điều kiện nồng độ CO2 thấp, thực vật C4 có lợi thế hơn thực vật C3 trong quang hợp là nhờ enzyme nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Hô hấp sáng là quá trình không có lợi cho quang hợp vì nó tiêu tốn năng lượng và giải phóng CO2. Quá trình này xảy ra mạnh nhất ở loại thực vật nào trong điều kiện môi trường nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một nhà nghiên cứu muốn đánh giá hiệu quả quang hợp của hai giống lúa (giống A là C3, giống B là C4) trong điều kiện sa mạc. Giả sử các yếu tố khác đều tối ưu. Giống nào có khả năng cho năng suất cao hơn và tại sao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Năng lượng ánh sáng được chuyển hóa thành năng lượng hóa học (ATP và NADPH) ở pha sáng, sau đó năng lượng hóa học này được sử dụng để tổng hợp chất hữu cơ ở pha tối. Điều này thể hiện mối quan hệ nào giữa pha sáng và pha tối?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Tại sao ánh sáng xanh tím và ánh sáng đỏ có hiệu quả cao nhất trong quang hợp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một loại cây trồng được phát hiện có điểm bù ánh sáng rất thấp. Điều này có ý nghĩa gì trong việc lựa chọn môi trường trồng trọt cho loại cây này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc tổng hợp tinh bột trong lục lạp ở thực vật.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Giả sử bạn đang thiết kế một hệ thống chiếu sáng nhân tạo cho nhà kính trồng rau lá xanh. Dựa trên kiến thức về quang hợp, bạn sẽ ưu tiên sử dụng loại đèn có phổ ánh sáng tập trung chủ yếu vào vùng nào để đạt hiệu quả năng lượng và sinh trưởng cao nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Hợp chất nào sau đây là chất nhận CO2 đầu tiên trong con đường cố định CO2 của thực vật CAM?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong quá trình quang hợp ở thực vật, vai trò nào sau đây là quan trọng nhất đối với sự sống của các sinh vật dị dưỡng trên Trái Đất?

  • A. Giúp thực vật tổng hợp chất hữu cơ cho chính nó.
  • B. Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học.
  • C. Giảm nồng độ CO2 trong khí quyển.
  • D. Cung cấp chất hữu cơ và giải phóng oxygen.

Câu 2: Nước tham gia vào pha sáng của quang hợp với vai trò chính là gì?

  • A. Cung cấp nguyên liệu CO2 cho quá trình cố định carbon.
  • B. Làm dung môi cho các phản ứng hóa học.
  • C. Cung cấp electron và proton, đồng thời giải phóng oxygen.
  • D. Giúp ổn định nhiệt độ lá cây.

Câu 3: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một loại cây trồng mới. Họ phát hiện ra rằng hệ sắc tố quang hợp của cây này hấp thụ mạnh nhất ánh sáng ở bước sóng 450 nm (xanh tím) và 660 nm (đỏ), và phản xạ mạnh nhất ánh sáng ở bước sóng 550 nm (xanh lục). Dựa vào thông tin này, loại sắc tố nào là chủ yếu đóng góp vào khả năng hấp thụ ánh sáng của cây?

  • A. Chlorophyll
  • B. Carotenoid
  • C. Anthocyanin
  • D. Xanthophyll

Câu 4: ATP và NADPH được tạo ra trong pha sáng của quang hợp có vai trò gì trong pha tối?

  • A. Làm chất xúc tác cho phản ứng cố định CO2.
  • B. Cung cấp năng lượng (ATP) và chất khử (NADPH) cho quá trình tổng hợp carbohydrate.
  • C. Tham gia trực tiếp vào chuỗi truyền electron.
  • D. Giải phóng oxygen từ nước.

Câu 5: Chu trình Calvin (pha tối) của quang hợp diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?

  • A. Trên màng thylakoid.
  • B. Trong xoang thylakoid.
  • C. Trên màng ngoài lục lạp.
  • D. Trong chất nền (stroma) của lục lạp.

Câu 6: Trong chu trình Calvin, phân tử nào đóng vai trò là chất nhận CO2 đầu tiên?

  • A. Ribulose-1,5-bisphosphate (RuBP)
  • B. 3-phosphoglycerate (PGA)
  • C. Glyceraldehyde-3-phosphate (G3P)
  • D. Phosphoenolpyruvate (PEP)

Câu 7: Phân tử G3P (Glyceraldehyde-3-phosphate) được tạo ra trong chu trình Calvin là sản phẩm trung gian quan trọng. G3P có thể được sử dụng trực tiếp hoặc chuyển hóa thành các hợp chất hữu cơ khác để đáp ứng nhu cầu của cây. Công dụng nào sau đây không phải là trực tiếp từ G3P?

  • A. Tổng hợp glucose và các loại đường khác.
  • B. Tổng hợp tinh bột để dự trữ năng lượng.
  • C. Tái tạo RuBP để tiếp tục chu trình Calvin.
  • D. Tổng hợp axit amin và axit béo.

Câu 8: Quang hô hấp (hô hấp sáng) là một quá trình không hiệu quả xảy ra ở thực vật C3 trong điều kiện nhất định. Điều kiện nào sau đây thúc đẩy quá trình quang hô hấp diễn ra mạnh hơn?

  • A. Nồng độ O2 cao, nồng độ CO2 thấp và nhiệt độ cao.
  • B. Nồng độ CO2 cao, nồng độ O2 thấp và nhiệt độ thấp.
  • C. Cường độ ánh sáng yếu và nồng độ CO2 cao.
  • D. Nhiệt độ tối ưu và nồng độ CO2 tối ưu.

Câu 9: Thực vật C4 có cơ chế quang hợp thích nghi với môi trường khô nóng, cường độ ánh sáng cao. Đặc điểm cấu trúc giải phẫu lá nào của thực vật C4 giúp tăng hiệu quả cố định CO2 so với thực vật C3?

  • A. Màng thylakoid phát triển mạnh hơn.
  • B. Có cấu trúc giải phẫu Kranz (vòng hoa).
  • C. Số lượng lục lạp trong mỗi tế bào thịt lá nhiều hơn.
  • D. Có nhiều khí khổng hơn trên bề mặt lá.

Câu 10: Con đường cố định CO2 ở thực vật CAM (ví dụ: xương rồng, dứa) có sự khác biệt cơ bản nào so với thực vật C4 về mặt thời gian và không gian?

  • A. Phân chia quá trình cố định CO2 theo thời gian (đêm và ngày) trong cùng tế bào.
  • B. Phân chia quá trình cố định CO2 theo không gian (hai loại tế bào khác nhau).
  • C. Chỉ cố định CO2 vào ban đêm và thực hiện chu trình Calvin vào ban đêm.
  • D. Chỉ cố định CO2 vào ban ngày và thực hiện chu trình Calvin vào ban ngày.

Câu 11: Một nông dân trồng rau trong nhà kính muốn tăng năng suất. Ông đã đảm bảo đủ nước, dinh dưỡng và nhiệt độ tối ưu. Yếu tố nào sau đây có khả năng nhất trở thành yếu tố giới hạn tốc độ quang hợp nếu không được kiểm soát?

  • A. Nhiệt độ không khí.
  • B. Nồng độ CO2 trong không khí.
  • C. Độ ẩm đất.
  • D. Các nguyên tố khoáng trong đất.

Câu 12: Enzym RuBisCO có ái lực với cả CO2 và O2. Phản ứng nào do RuBisCO xúc tác được coi là bước đầu tiên của quang hô hấp?

  • A. RuBP + CO2 → 2 PGA
  • B. PGA → G3P
  • C. G3P → RuBP
  • D. RuBP + O2 → PGA + Phosphoglycolate

Câu 13: Giả sử một loại thuốc diệt cỏ mới hoạt động bằng cách ngăn chặn sự hoạt động của phức hệ truyền electron trên màng thylakoid. Tác động trực tiếp và ngay lập tức của loại thuốc này đến quá trình quang hợp là gì?

  • A. Ngừng sản xuất ATP và NADPH trong pha sáng.
  • B. Ngừng cố định CO2 trong pha tối.
  • C. Tăng cường quang phân li nước.
  • D. Tăng ái lực của RuBisCO với CO2.

Câu 14: Tại sao nồng độ CO2 trong không khí (khoảng 0.04%) thường được coi là yếu tố giới hạn đối với tốc độ quang hợp ở thực vật C3 trong điều kiện ánh sáng và nhiệt độ tối ưu?

  • A. Khí khổng luôn đóng kín ngăn cản sự khuếch tán CO2.
  • B. Enzyme RuBisCO chỉ hoạt động hiệu quả ở nồng độ CO2 rất cao.
  • C. Ái lực của enzyme RuBisCO với CO2 tương đối thấp và hoạt tính của nó chậm.
  • D. CO2 chỉ khuếch tán vào lá vào ban đêm.

Câu 15: Trong chu trình Calvin, giai đoạn nào sử dụng ATP và NADPH được tạo ra từ pha sáng?

  • A. Giai đoạn cố định CO2.
  • B. Giai đoạn giải phóng oxygen.
  • C. Giai đoạn quang phân li nước.
  • D. Giai đoạn khử và giai đoạn tái tạo RuBP.

Câu 16: Một cây được trồng trong điều kiện thiếu ánh sáng. Điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp nhất đến pha nào của quá trình quang hợp và hậu quả là gì?

  • A. Pha sáng, làm giảm sản xuất ATP và NADPH.
  • B. Pha tối, làm giảm cố định CO2.
  • C. Quang hô hấp, làm tăng hiệu quả quang hợp.
  • D. Quang phân li nước, làm tăng giải phóng O2.

Câu 17: So sánh thực vật C3 và C4 về điểm bù CO2 (nồng độ CO2 mà tại đó tốc độ quang hợp bằng tốc độ hô hấp). Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Thực vật C3 có điểm bù CO2 thấp hơn thực vật C4.
  • B. Thực vật C4 có điểm bù CO2 thấp hơn thực vật C3.
  • C. Điểm bù CO2 ở hai nhóm thực vật này là như nhau.
  • D. Điểm bù CO2 chỉ phụ thuộc vào cường độ ánh sáng, không phụ thuộc vào loại thực vật.

Câu 18: Một trong những ứng dụng của kiến thức về quang hợp trong nông nghiệp hiện đại là sử dụng hệ thống đèn LED chiếu sáng cho cây trồng trong nhà kính. Việc lựa chọn màu sắc (bước sóng) ánh sáng của đèn LED cần dựa trên cơ sở khoa học nào?

  • A. Phổ phản xạ ánh sáng của lá cây.
  • B. Nhu cầu năng lượng của pha tối.
  • C. Phổ hấp thụ ánh sáng của sắc tố quang hợp và phổ hoạt động quang hợp.
  • D. Nhiệt độ phát ra từ đèn LED.

Câu 19: Quá trình tổng hợp ATP trong pha sáng của quang hợp diễn ra theo cơ chế hóa thẩm (chemiosmosis). Nguồn năng lượng trực tiếp cho quá trình tổng hợp ATP này là gì?

  • A. Năng lượng từ ánh sáng mặt trời.
  • B. Năng lượng từ sự phân giải nước.
  • C. Năng lượng từ NADPH.
  • D. Năng lượng từ gradient nồng độ proton (H+) xuyên màng thylakoid.

Câu 20: Nếu một cây C3 được chuyển từ môi trường có nồng độ CO2 0.04% sang môi trường có nồng độ CO2 0.1% (giả sử các yếu tố khác tối ưu), tốc độ quang hợp của cây có khả năng thay đổi như thế nào và tại sao?

  • A. Tăng lên, vì CO2 không còn là yếu tố giới hạn chính.
  • B. Giảm xuống, vì nồng độ CO2 quá cao gây độc cho cây.
  • C. Không thay đổi, vì tốc độ quang hợp chỉ phụ thuộc vào ánh sáng.
  • D. Đầu tiên tăng rồi giảm ngay lập tức.

Câu 21: Tại sao cây sống ở vùng khô hạn khắc nghiệt thường có xu hướng tiến hóa theo con đường quang hợp CAM hoặc C4?

  • A. Các con đường này giúp cây hấp thụ nhiều nước hơn từ đất.
  • B. Các con đường này giúp cây tổng hợp nhiều sắc tố quang hợp hơn.
  • C. Các con đường này là sự thích nghi giúp giảm mất nước và duy trì cố định CO2 hiệu quả trong điều kiện khô hạn.
  • D. Các con đường này giúp cây chống lại sâu bệnh tốt hơn.

Câu 22: Sản phẩm cuối cùng của pha sáng của quang hợp là gì, và chúng được sử dụng ở đâu?

  • A. ATP và NADPH, được sử dụng trong pha tối.
  • B. Glucose và O2, được sử dụng trong hô hấp tế bào.
  • C. CO2 và H2O, được sử dụng trong pha tối.
  • D. PGA và G3P, được sử dụng để tổng hợp đường.

Câu 23: Nếu nhiệt độ môi trường tăng cao vượt quá nhiệt độ tối ưu cho quang hợp của một cây C3, điều gì có khả năng xảy ra đối với hoạt động của enzyme RuBisCO và tốc độ quang hợp?

  • A. Hoạt động của RuBisCO tăng lên, tốc độ quang hợp tăng.
  • B. Hoạt động của RuBisCO không đổi, tốc độ quang hợp giảm do mất nước.
  • C. Hoạt động của RuBisCO giảm do tăng ái lực với CO2, tốc độ quang hợp tăng.
  • D. Hoạt động của RuBisCO giảm (có thể do biến tính hoặc tăng quang hô hấp), tốc độ quang hợp giảm.

Câu 24: Trình bày thứ tự dòng chảy electron trong pha sáng của quang hợp ở thực vật C3 (không vòng).

  • A. Nước → PSI → PSII → NADP+
  • B. Nước → PSII → Chuỗi truyền electron → PSI → NADP+
  • C. NADP+ → PSI → Chuỗi truyền electron → PSII → Nước
  • D. CO2 → RuBP → G3P

Câu 25: Nếu một cây bị thiếu nguyên tố Nitrogen (N), điều này có thể ảnh hưởng đáng kể đến quang hợp của cây vì Nitrogen là thành phần cấu tạo quan trọng của:

  • A. Thành tế bào.
  • B. Lipid màng lục lạp.
  • C. Chlorophyll và các enzyme quang hợp.
  • D. Tinh bột dự trữ.

Câu 26: Một biện pháp kỹ thuật trong canh tác cây trồng là phủ nilon màu đỏ hoặc xanh tím lên luống cây. Cơ sở khoa học của việc làm này nhằm mục đích gì liên quan đến quang hợp?

  • A. Giảm nhiệt độ đất.
  • B. Thay đổi phổ ánh sáng chiếu tới cây, ưu tiên các bước sóng hấp thụ mạnh cho quang hợp.
  • C. Ngăn chặn sự phát triển của cỏ dại.
  • D. Tăng cường thoát hơi nước của cây.

Câu 27: Tại sao cây C4 có năng suất sinh học cao hơn cây C3 trong điều kiện nhiệt độ cao, ánh sáng mạnh và nồng độ CO2 bình thường?

  • A. Cây C4 có khả năng hấp thụ nhiều ánh sáng hơn cây C3.
  • B. Cây C4 không thực hiện hô hấp tế bào.
  • C. Cây C4 có enzyme RuBisCO hoạt động nhanh hơn cây C3.
  • D. Cây C4 giảm thiểu được quang hô hấp nhờ cơ chế cố định CO2 hiệu quả và phân chia không gian.

Câu 28: Quan sát một sơ đồ cho thấy sự vận chuyển electron trong pha sáng của quang hợp. Dòng electron này cuối cùng được sử dụng để khử phân tử nào?

  • A. NADP+
  • B. CO2
  • C. ATP
  • D. O2

Câu 29: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu tác động của các bước sóng ánh sáng khác nhau lên tốc độ quang hợp của một loại tảo. Ông sử dụng lăng kính để phân tách ánh sáng trắng thành các màu sắc khác nhau và chiếu từng màu lên các mẫu tảo riêng biệt, đo lượng O2 giải phóng. Phương pháp này đang giúp ông xây dựng loại phổ nào?

  • A. Phổ hấp thụ.
  • B. Phổ phản xạ.
  • C. Phổ hoạt động.
  • D. Phổ phát xạ.

Câu 30: Tinh bột là carbohydrate dự trữ chính ở nhiều loài thực vật. Tinh bột được tổng hợp từ G3P ở vị trí nào trong tế bào thực vật?

  • A. Trong chất nền (stroma) của lục lạp.
  • B. Trong xoang thylakoid.
  • C. Trong tế bào chất.
  • D. Trong không bào trung tâm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Trong quá trình quang hợp ở thực vật, vai trò nào sau đây là *quan trọng nhất* đối với sự sống của các sinh vật dị dưỡng trên Trái Đất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Nước tham gia vào pha sáng của quang hợp với vai trò chính là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một loại cây trồng mới. Họ phát hiện ra rằng hệ sắc tố quang hợp của cây này hấp thụ mạnh nhất ánh sáng ở bước sóng 450 nm (xanh tím) và 660 nm (đỏ), và phản xạ mạnh nhất ánh sáng ở bước sóng 550 nm (xanh lục). Dựa vào thông tin này, loại sắc tố nào là chủ yếu đóng góp vào khả năng hấp thụ ánh sáng của cây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: ATP và NADPH được tạo ra trong pha sáng của quang hợp có vai trò gì trong pha tối?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Chu trình Calvin (pha tối) của quang hợp diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Trong chu trình Calvin, phân tử nào đóng vai trò là chất nhận CO2 đầu tiên?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Phân tử G3P (Glyceraldehyde-3-phosphate) được tạo ra trong chu trình Calvin là sản phẩm trung gian quan trọng. G3P có thể được sử dụng trực tiếp hoặc chuyển hóa thành các hợp chất hữu cơ khác để đáp ứng nhu cầu của cây. Công dụng nào sau đây *không phải* là trực tiếp từ G3P?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Quang hô hấp (hô hấp sáng) là một quá trình không hiệu quả xảy ra ở thực vật C3 trong điều kiện nhất định. Điều kiện nào sau đây *thúc đẩy* quá trình quang hô hấp diễn ra mạnh hơn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Thực vật C4 có cơ chế quang hợp thích nghi với môi trường khô nóng, cường độ ánh sáng cao. Đặc điểm cấu trúc giải phẫu lá nào của thực vật C4 giúp tăng hiệu quả cố định CO2 so với thực vật C3?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Con đường cố định CO2 ở thực vật CAM (ví dụ: xương rồng, dứa) có sự khác biệt cơ bản nào so với thực vật C4 về mặt thời gian và không gian?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một nông dân trồng rau trong nhà kính muốn tăng năng suất. Ông đã đảm bảo đủ nước, dinh dưỡng và nhiệt độ tối ưu. Yếu tố nào sau đây có khả năng *nhất* trở thành yếu tố giới hạn tốc độ quang hợp nếu không được kiểm soát?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Enzym RuBisCO có ái lực với cả CO2 và O2. Phản ứng nào do RuBisCO xúc tác được coi là bước đầu tiên của quang hô hấp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Giả sử một loại thuốc diệt cỏ mới hoạt động bằng cách ngăn chặn sự hoạt động của phức hệ truyền electron trên màng thylakoid. Tác động trực tiếp và ngay lập tức của loại thuốc này đến quá trình quang hợp là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Tại sao nồng độ CO2 trong không khí (khoảng 0.04%) thường được coi là yếu tố giới hạn đối với tốc độ quang hợp ở thực vật C3 trong điều kiện ánh sáng và nhiệt độ tối ưu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Trong chu trình Calvin, giai đoạn nào sử dụng ATP và NADPH được tạo ra từ pha sáng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một cây được trồng trong điều kiện thiếu ánh sáng. Điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp nhất đến pha nào của quá trình quang hợp và hậu quả là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: So sánh thực vật C3 và C4 về điểm bù CO2 (nồng độ CO2 mà tại đó tốc độ quang hợp bằng tốc độ hô hấp). Phát biểu nào sau đây là đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Một trong những ứng dụng của kiến thức về quang hợp trong nông nghiệp hiện đại là sử dụng hệ thống đèn LED chiếu sáng cho cây trồng trong nhà kính. Việc lựa chọn màu sắc (bước sóng) ánh sáng của đèn LED cần dựa trên cơ sở khoa học nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Quá trình tổng hợp ATP trong pha sáng của quang hợp diễn ra theo cơ chế hóa thẩm (chemiosmosis). Nguồn năng lượng trực tiếp cho quá trình tổng hợp ATP này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Nếu một cây C3 được chuyển từ môi trường có nồng độ CO2 0.04% sang môi trường có nồng độ CO2 0.1% (giả sử các yếu tố khác tối ưu), tốc độ quang hợp của cây có khả năng thay đổi như thế nào và tại sao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Tại sao cây sống ở vùng khô hạn khắc nghiệt thường có xu hướng tiến hóa theo con đường quang hợp CAM hoặc C4?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Sản phẩm cuối cùng của pha sáng của quang hợp là gì, và chúng được sử dụng ở đâu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Nếu nhiệt độ môi trường tăng cao vượt quá nhiệt độ tối ưu cho quang hợp của một cây C3, điều gì có khả năng xảy ra đối với hoạt động của enzyme RuBisCO và tốc độ quang hợp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Trình bày thứ tự dòng chảy electron trong pha sáng của quang hợp ở thực vật C3 (không vòng).

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Nếu một cây bị thiếu nguyên tố Nitrogen (N), điều này có thể ảnh hưởng đáng kể đến quang hợp của cây vì Nitrogen là thành phần cấu tạo quan trọng của:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một biện pháp kỹ thuật trong canh tác cây trồng là phủ nilon màu đỏ hoặc xanh tím lên luống cây. Cơ sở khoa học của việc làm này nhằm mục đích gì liên quan đến quang hợp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Tại sao cây C4 có năng suất sinh học cao hơn cây C3 trong điều kiện nhiệt độ cao, ánh sáng mạnh và nồng độ CO2 bình thường?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Quan sát một sơ đồ cho thấy sự vận chuyển electron trong pha sáng của quang hợp. Dòng electron này cuối cùng được sử dụng để khử phân tử nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu tác động của các bước sóng ánh sáng khác nhau lên tốc độ quang hợp của một loại tảo. Ông sử dụng lăng kính để phân tách ánh sáng trắng thành các màu sắc khác nhau và chiếu từng màu lên các mẫu tảo riêng biệt, đo lượng O2 giải phóng. Phương pháp này đang giúp ông xây dựng loại phổ nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Tinh bột là carbohydrate dự trữ chính ở nhiều loài thực vật. Tinh bột được tổng hợp từ G3P ở vị trí nào trong tế bào thực vật?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của quá trình quang hợp đối với sự sống trên Trái Đất là gì?

  • A. Cung cấp CO2 cho quá trình hô hấp của sinh vật.
  • B. Tổng hợp chất hữu cơ và giải phóng O2, duy trì cân bằng khí quyển.
  • C. Tăng cường độ ẩm trong không khí, tạo điều kiện cho mưa.
  • D. Hấp thụ năng lượng nhiệt từ Mặt Trời, làm mát môi trường.

Câu 2: Phân tử oxy (O2) được giải phóng ra môi trường trong quá trình quang hợp có nguồn gốc trực tiếp từ đâu?

  • A. Khí CO2 được hấp thụ.
  • B. Phân tử glucose được tổng hợp.
  • C. Năng lượng ánh sáng.
  • D. Phân tử nước (H2O) bị phân ly.

Câu 3: Nhóm sắc tố nào sau đây đóng vai trò chủ yếu trong việc hấp thụ năng lượng ánh sáng cho quang hợp ở thực vật bậc cao?

  • A. Chlorophyll (diệp lục).
  • B. Carotenoid.
  • C. Anthocyanin.
  • D. Phycobilin.

Câu 4: Tại sao lá cây thường có màu xanh lục?

  • A. Hệ sắc tố quang hợp hấp thụ mạnh ánh sáng màu xanh lục.
  • B. Hệ sắc tố quang hợp chỉ phản xạ các màu khác trừ xanh lục.
  • C. Hệ sắc tố chlorophyll hấp thụ mạnh ánh sáng đỏ và xanh tím, phản xạ ánh sáng xanh lục.
  • D. Ánh sáng xanh lục có năng lượng cao nhất, dễ dàng được hấp thụ.

Câu 5: Pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra chủ yếu ở bộ phận nào trong tế bào thực vật?

  • A. Chất nền (stroma) của lục lạp.
  • B. Hệ thống màng thylakoid trong lục lạp.
  • C. Màng ngoài của lục lạp.
  • D. Không bào trung tâm.

Câu 6: Sản phẩm chính của pha sáng (ngoài O2) được sử dụng trực tiếp cho pha tối là gì?

  • A. ATP và NADPH.
  • B. Glucose và O2.
  • C. CO2 và H2O.
  • D. RuBP và PGA.

Câu 7: Pha tối (chu trình Calvin) của quá trình quang hợp diễn ra chủ yếu ở bộ phận nào trong lục lạp?

  • A. Chất nền (stroma).
  • B. Hệ thống màng thylakoid.
  • C. Khoang thylakoid.
  • D. Màng trong của lục lạp.

Câu 8: Chất nhận CO2 đầu tiên trong chu trình Calvin ở thực vật C3 là gì?

  • A. PGA (acid phosphoglyceric).
  • B. RuBP (ribulose-1,5-bisphosphate).
  • C. PEP (phosphoenolpyruvate).
  • D. G3P (glyceraldehyde-3-phosphate).

Câu 9: Sản phẩm ổn định đầu tiên sau khi cố định CO2 trong chu trình Calvin là gì?

  • A. PGA (hợp chất 3 carbon).
  • B. OAA (hợp chất 4 carbon).
  • C. G3P (hợp chất 3 carbon).
  • D. Glucose (hợp chất 6 carbon).

Câu 10: Phân tử G3P (glyceraldehyde-3-phosphate) được tạo ra trong chu trình Calvin có thể được sử dụng để tổng hợp những chất nào sau đây?

  • A. Chỉ tổng hợp glucose.
  • B. Chỉ tổng hợp tinh bột.
  • C. Chỉ tổng hợp lipid và protein.
  • D. Tổng hợp glucose, fructose, tinh bột, cellulose, acid amin, acid béo, v.v.

Câu 11: Điểm khác biệt cơ bản về mặt không gian diễn ra quá trình cố định CO2 sơ bộ và chu trình Calvin giữa thực vật C3 và C4 là gì?

  • A. Cả hai quá trình đều diễn ra trong cùng một loại tế bào ở thực vật C3 và C4.
  • B. Ở C3, cả hai diễn ra ở tế bào bao bó mạch; ở C4, cả hai diễn ra ở tế bào thịt lá.
  • C. Ở C3, cả hai diễn ra ở tế bào thịt lá; ở C4, cố định CO2 sơ bộ ở tế bào thịt lá, chu trình Calvin ở tế bào bao bó mạch.
  • D. Ở C3, cố định CO2 sơ bộ ở tế bào thịt lá, chu trình Calvin ở tế bào bao bó mạch; ở C4 thì ngược lại.

Câu 12: Chất nhận CO2 đầu tiên ở thực vật C4 và CAM trong giai đoạn cố định CO2 sơ bộ là gì?

  • A. PEP (phosphoenolpyruvate).
  • B. RuBP (ribulose-1,5-bisphosphate).
  • C. PGA (acid phosphoglyceric).
  • D. OAA (acid oxaloacetic).

Câu 13: Sản phẩm ổn định đầu tiên của quá trình cố định CO2 sơ bộ ở thực vật C4 và CAM là gì?

  • A. PGA (3C).
  • B. G3P (3C).
  • C. OAA (4C).
  • D. Glucose (6C).

Câu 14: Điểm khác biệt cơ bản về mặt thời gian diễn ra quá trình cố định CO2 sơ bộ và chu trình Calvin giữa thực vật C4 và CAM là gì?

  • A. Ở cả C4 và CAM, cả hai quá trình đều diễn ra vào ban ngày.
  • B. Ở C4, cả hai diễn ra vào ban đêm; ở CAM, cả hai diễn ra vào ban ngày.
  • C. Ở C4, cố định CO2 sơ bộ ban đêm, chu trình Calvin ban ngày; ở CAM thì ngược lại.
  • D. Ở C4, cả hai diễn ra vào ban ngày; ở CAM, cố định CO2 sơ bộ ban đêm, chu trình Calvin ban ngày.

Câu 15: Tại sao thực vật C4 có năng suất quang hợp cao hơn thực vật C3 trong điều kiện ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao và nồng độ CO2 thấp?

  • A. Thực vật C4 không có hiện tượng hô hấp sáng.
  • B. Enzyme PEP carboxylase ở C4 có ái lực với CO2 cao hơn nhiều so với RuBP carboxylase ở C3, giúp cố định CO2 hiệu quả ngay cả khi nồng độ thấp.
  • C. Thực vật C4 có hệ thống sắc tố quang hợp hấp thụ ánh sáng tốt hơn.
  • D. Chu trình Calvin ở C4 diễn ra nhanh hơn nhiều so với ở C3.

Câu 16: Thực vật CAM (ví dụ: xương rồng, dứa) thích nghi với điều kiện khô hạn khắc nghiệt bằng cách nào liên quan đến quang hợp?

  • A. Mở khí khổng cả ngày để tối đa hóa hấp thụ CO2.
  • B. Đóng khí khổng hoàn toàn vào ban ngày và ban đêm.
  • C. Mở khí khổng vào ban đêm để hấp thụ CO2 và tích trữ dưới dạng acid hữu cơ, đóng khí khổng vào ban ngày.
  • D. Chỉ thực hiện pha sáng vào ban đêm và pha tối vào ban ngày.

Câu 17: Khi cường độ ánh sáng tăng dần từ 0 đến điểm bão hòa ánh sáng, cường độ quang hợp thường có xu hướng như thế nào?

  • A. Tăng dần.
  • B. Giảm dần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ban đầu tăng, sau đó giảm đột ngột.

Câu 18: Nếu nồng độ CO2 trong không khí giảm xuống dưới điểm bù CO2 của cây, điều gì sẽ xảy ra với quá trình quang hợp?

  • A. Cường độ quang hợp đạt mức tối đa.
  • B. Quang hợp diễn ra bình thường, không bị ảnh hưởng.
  • C. Cây bắt đầu hấp thụ O2 thay vì CO2.
  • D. Cường độ quang hợp sẽ âm (lượng CO2 giải phóng qua hô hấp lớn hơn lượng hấp thụ cho quang hợp), cây có thể chết.

Câu 19: Tại sao nhiệt độ quá cao (vượt ngưỡng tối ưu) lại làm giảm cường độ quang hợp?

  • A. Làm tăng tốc độ quang phân ly nước.
  • B. Làm biến tính các enzyme tham gia vào quá trình quang hợp và đóng khí khổng.
  • C. Làm giảm sự hấp thụ ánh sáng của hệ sắc tố.
  • D. Tăng nồng độ CO2 trong tế bào lá.

Câu 20: Nước ảnh hưởng đến quang hợp thông qua những yếu tố nào sau đây?

  • A. Là nguyên liệu cho pha sáng.
  • B. Ảnh hưởng đến độ mở khí khổng, từ đó ảnh hưởng đến sự khuếch tán CO2.
  • C. Là môi trường cho các phản ứng sinh hóa diễn ra.
  • D. Tất cả các yếu tố trên.

Câu 21: Việc bón phân chứa nguyên tố Nitơ (N) hợp lý cho cây trồng có thể làm tăng năng suất quang hợp vì N là thành phần cấu tạo nên:

  • A. Chlorophyll và enzyme quang hợp.
  • B. Thành tế bào thực vật.
  • C. Chất dự trữ carbohydrate.
  • D. Lipid cấu tạo màng tế bào.

Câu 22: Một người nông dân muốn tăng năng suất rau trồng trong nhà kính. Họ sử dụng đèn LED có phổ ánh sáng chủ yếu ở vùng đỏ và xanh tím. Biện pháp này dựa trên cơ sở khoa học nào về quang hợp?

  • A. Ánh sáng đỏ và xanh tím giúp cây hấp thụ nước hiệu quả hơn.
  • B. Hệ sắc tố quang hợp (chlorophyll và carotenoid) hấp thụ mạnh nhất ánh sáng ở vùng đỏ và xanh tím.
  • C. Ánh sáng đỏ và xanh tím làm tăng nồng độ CO2 trong nhà kính.
  • D. Ánh sáng đỏ và xanh tím giúp cây chống chịu sâu bệnh tốt hơn.

Câu 23: Mô hình trồng xen canh các loại cây có nhu cầu ánh sáng khác nhau (ví dụ: trồng cây ưa bóng dưới tán cây ưa sáng) nhằm mục đích gì?

  • A. Tận dụng tối đa nguồn năng lượng ánh sáng trên cùng một diện tích đất.
  • B. Giúp cây ưa sáng nhận được ít ánh sáng hơn để tránh bị cháy lá.
  • C. Làm giảm nhu cầu nước tưới cho cả hai loại cây.
  • D. Ngăn chặn sự cạnh tranh về CO2 giữa các loại cây.

Câu 24: Trong điều kiện đất bị ngập úng kéo dài, cây trồng sẽ bị ảnh hưởng tiêu cực đến quang hợp chủ yếu do yếu tố nào?

  • A. Tăng cường độ ánh sáng chiếu vào lá.
  • B. Giảm nhiệt độ môi trường xung quanh rễ.
  • C. Rễ thiếu oxy dẫn đến hô hấp rễ kém, giảm khả năng hút nước và khoáng, khí khổng đóng lại.
  • D. Tăng nồng độ CO2 trong đất.

Câu 25: Enzyme nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc cố định CO2 vào RuBP trong chu trình Calvin?

  • A. PEP carboxylase.
  • B. ATP synthase.
  • C. NADPH reductase.
  • D. RuBP carboxylase/oxygenase (Rubisco).

Câu 26: Hô hấp sáng (photorespiration) là quá trình không có lợi cho quang hợp, xảy ra khi enzyme Rubisco cố định O2 thay vì CO2. Hiện tượng này thường xảy ra mạnh trong điều kiện nào?

  • A. Ánh sáng yếu, nhiệt độ thấp, nồng độ CO2 cao.
  • B. Ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao, nồng độ CO2 thấp.
  • C. Ban đêm, nhiệt độ thấp.
  • D. Trong điều kiện thiếu nước nghiêm trọng.

Câu 27: Cây lúa (thực vật C3) có điểm bù CO2 khoảng 30-100 ppm, trong khi cây ngô (thực vật C4) có điểm bù CO2 khoảng 0-10 ppm. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Cây lúa có thể quang hợp hiệu quả hơn cây ngô ở nồng độ CO2 thấp.
  • B. Cây ngô cần nồng độ CO2 cao hơn nhiều để bắt đầu quang hợp.
  • C. Cây ngô có thể quang hợp hiệu quả hơn cây lúa ở nồng độ CO2 thấp.
  • D. Điểm bù CO2 không liên quan đến hiệu quả quang hợp.

Câu 28: Việc tỉa bớt cành, lá già, lá sâu bệnh ở cây trồng có thể làm tăng năng suất quang hợp của cây còn lại bằng cách nào?

  • A. Giảm nhu cầu nước và dinh dưỡng.
  • B. Tập trung chất dinh dưỡng vào các bộ phận còn lại.
  • C. Tạo điều kiện thông thoáng, giảm sâu bệnh và tăng cường độ chiếu sáng cho các lá bên dưới.
  • D. Tất cả các lý do trên đều đúng.

Câu 29: Nếu một cây cảnh được đặt ở vị trí có ánh sáng yếu liên tục (dưới điểm bù ánh sáng), theo thời gian, cây có khả năng sẽ như thế nào?

  • A. Chết dần do lượng chất hữu cơ tạo ra ít hơn lượng tiêu hao cho hô hấp.
  • B. Phát triển mạnh mẽ hơn do tiết kiệm năng lượng.
  • C. Chuyển hóa sang hình thức quang hợp CAM để thích nghi.
  • D. Tăng kích thước lá để hấp thụ nhiều ánh sáng hơn.

Câu 30: Chu trình quang hợp CAM ở thực vật sa mạc thể hiện sự thích nghi chủ yếu với yếu tố môi trường nào?

  • A. Nồng độ CO2 thấp.
  • B. Thiếu nước và nhiệt độ cao.
  • C. Cường độ ánh sáng yếu.
  • D. Đất nghèo dinh dưỡng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của quá trình quang hợp đối với sự sống trên Trái Đất là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Phân tử oxy (O2) được giải phóng ra môi trường trong quá trình quang hợp có nguồn gốc trực tiếp từ đâu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Nhóm sắc tố nào sau đây đóng vai trò chủ yếu trong việc hấp thụ năng lượng ánh sáng cho quang hợp ở thực vật bậc cao?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Tại sao lá cây thường có màu xanh lục?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra chủ yếu ở bộ phận nào trong tế bào thực vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Sản phẩm chính của pha sáng (ngoài O2) được sử dụng trực tiếp cho pha tối là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Pha tối (chu trình Calvin) của quá trình quang hợp diễn ra chủ yếu ở bộ phận nào trong lục lạp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Chất nhận CO2 đầu tiên trong chu trình Calvin ở thực vật C3 là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Sản phẩm ổn định đầu tiên sau khi cố định CO2 trong chu trình Calvin là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Phân tử G3P (glyceraldehyde-3-phosphate) được tạo ra trong chu trình Calvin có thể được sử dụng để tổng hợp những chất nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Điểm khác biệt cơ bản về mặt không gian diễn ra quá trình cố định CO2 sơ bộ và chu trình Calvin giữa thực vật C3 và C4 là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Chất nhận CO2 đầu tiên ở thực vật C4 và CAM trong giai đoạn cố định CO2 sơ bộ là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Sản phẩm ổn định đầu tiên của quá trình cố định CO2 sơ bộ ở thực vật C4 và CAM là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Điểm khác biệt cơ bản về mặt thời gian diễn ra quá trình cố định CO2 sơ bộ và chu trình Calvin giữa thực vật C4 và CAM là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Tại sao thực vật C4 có năng suất quang hợp cao hơn thực vật C3 trong điều kiện ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao và nồng độ CO2 thấp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Thực vật CAM (ví dụ: xương rồng, dứa) thích nghi với điều kiện khô hạn khắc nghiệt bằng cách nào liên quan đến quang hợp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Khi cường độ ánh sáng tăng dần từ 0 đến điểm bão hòa ánh sáng, cường độ quang hợp thường có xu hướng như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Nếu nồng độ CO2 trong không khí giảm xuống dưới điểm bù CO2 của cây, điều gì sẽ xảy ra với quá trình quang hợp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Tại sao nhiệt độ quá cao (vượt ngưỡng tối ưu) lại làm giảm cường độ quang hợp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Nước ảnh hưởng đến quang hợp thông qua những yếu tố nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Việc bón phân chứa nguyên tố Nitơ (N) hợp lý cho cây trồng có thể làm tăng năng suất quang hợp vì N là thành phần cấu tạo nên:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một người nông dân muốn tăng năng suất rau trồng trong nhà kính. Họ sử dụng đèn LED có phổ ánh sáng chủ yếu ở vùng đỏ và xanh tím. Biện pháp này dựa trên cơ sở khoa học nào về quang hợp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Mô hình trồng xen canh các loại cây có nhu cầu ánh sáng khác nhau (ví dụ: trồng cây ưa bóng dưới tán cây ưa sáng) nhằm mục đích gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Trong điều kiện đất bị ngập úng kéo dài, cây trồng sẽ bị ảnh hưởng tiêu cực đến quang hợp chủ yếu do yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Enzyme nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc cố định CO2 vào RuBP trong chu trình Calvin?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Hô hấp sáng (photorespiration) là quá trình không có lợi cho quang hợp, xảy ra khi enzyme Rubisco cố định O2 thay vì CO2. Hiện tượng này thường xảy ra mạnh trong điều kiện nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Cây lúa (thực vật C3) có điểm bù CO2 khoảng 30-100 ppm, trong khi cây ngô (thực vật C4) có điểm bù CO2 khoảng 0-10 ppm. Điều này có ý nghĩa gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Việc tỉa bớt cành, lá già, lá sâu bệnh ở cây trồng có thể làm tăng năng suất quang hợp của cây còn lại bằng cách nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Nếu một cây cảnh được đặt ở vị trí có ánh sáng yếu liên tục (dưới điểm bù ánh sáng), theo thời gian, cây có khả năng sẽ như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Chu trình quang hợp CAM ở thực vật sa mạc thể hiện sự thích nghi chủ yếu với yếu tố môi trường nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Năng lượng ánh sáng được hấp thụ trong quá trình quang hợp cuối cùng được chuyển đổi và lưu trữ chủ yếu dưới dạng năng lượng hóa học trong phân tử nào?

  • A. ATP
  • B. NADPH
  • C. Glucose
  • D. O2

Câu 2: Mục đích chính của pha sáng trong quá trình quang hợp là gì?

  • A. Cố định CO2 từ khí quyển
  • B. Tổng hợp glucose
  • C. Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học (ATP và NADPH)
  • D. Phân giải chất hữu cơ để tạo năng lượng

Câu 3: Quá trình quang phân ly nước (phân li nước dưới tác dụng của ánh sáng) trong pha sáng của quang hợp không chỉ giải phóng O2 mà còn có vai trò quan trọng nào khác?

  • A. Cung cấp CO2 cho pha tối
  • B. Tạo ra electron và proton (H+) để khử NADP+ thành NADPH
  • C. Tổng hợp trực tiếp glucose
  • D. Tái tạo RuBP

Câu 4: Nhóm sắc tố carotenoid trong hệ sắc tố quang hợp ở thực vật có vai trò chủ yếu là gì?

  • A. Trực tiếp chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học
  • B. Hấp thụ ánh sáng ở vùng xanh tím và truyền năng lượng cho chlorophyll a
  • C. Cố định CO2
  • D. Tham gia quang phân ly nước

Câu 5: Dựa vào phổ hấp thụ của diệp lục, loại ánh sáng nào trong phổ nhìn thấy có hiệu quả quang hợp thấp nhất đối với hầu hết thực vật?

  • A. Ánh sáng đỏ
  • B. Ánh sáng xanh dương
  • C. Ánh sáng xanh lục
  • D. Ánh sáng tím

Câu 6: Mục đích chính của pha tối (chu trình Calvin) trong quang hợp là gì?

  • A. Hấp thụ năng lượng ánh sáng
  • B. Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành ATP và NADPH
  • C. Sử dụng ATP và NADPH để cố định CO2 và tổng hợp chất hữu cơ
  • D. Giải phóng O2

Câu 7: Để chu trình Calvin có thể tiếp tục diễn ra một cách liên tục, phân tử nào cần được tái tạo từ một phần sản phẩm (G3P)?

  • A. PGA
  • B. RuBP
  • C. Malic acid
  • D. OAA

Câu 8: ATP và NADPH được tổng hợp trong pha sáng của quang hợp được sử dụng chủ yếu cho quá trình nào sau đây?

  • A. Quang phân ly nước
  • B. Chuỗi truyền electron
  • C. Cố định CO2 và khử PGA trong pha tối
  • D. Hấp thụ ánh sáng bởi sắc tố

Câu 9: Sản phẩm trực tiếp của chu trình Calvin là một loại đường 3 carbon. Phân tử này là tiền chất để tổng hợp glucose và các carbohydrate khác. Tên của phân tử này là gì?

  • A. RuBP
  • B. PGA
  • C. G3P (glyceraldehyde-3-phosphate)
  • D. PEP

Câu 10: Dưới điều kiện môi trường khô nóng, enzyme RuBisCO ở thực vật C3 có xu hướng phản ứng với O2 thay vì CO2, dẫn đến hiện tượng làm giảm hiệu quả quang hợp. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Quang phân ly nước
  • B. Hô hấp sáng (photorespiration)
  • C. Chu trình Calvin tăng tốc
  • D. Tổng hợp ATP hiệu quả hơn

Câu 11: Ở thực vật C4, quá trình cố định CO2 ban đầu diễn ra ở đâu và nhờ enzyme nào?

  • A. Tế bào bao bó mạch, enzyme RuBisCO
  • B. Tế bào thịt lá, enzyme PEP carboxylase
  • C. Tế bào bao bó mạch, enzyme PEP carboxylase
  • D. Tế bào thịt lá, enzyme RuBisCO

Câu 12: Lợi thế chính của thực vật C4 so với thực vật C3 trong điều kiện khí hậu nhiệt đới nắng nóng và khô hạn là gì?

  • A. Khả năng quang phân ly nước mạnh hơn
  • B. Giảm thiểu hô hấp sáng nhờ khả năng duy trì nồng độ CO2 cao tại vị trí hoạt động của RuBisCO
  • C. Hấp thụ ánh sáng hiệu quả hơn ở vùng xanh lục
  • D. Tốc độ thoát hơi nước thấp hơn đáng kể (so với C3 trong cùng điều kiện CO2)

Câu 13: Đặc điểm nổi bật của thực vật CAM trong việc cố định CO2 để thích nghi với điều kiện sa mạc hoặc khô hạn là gì?

  • A. Cố định CO2 vào ban ngày và thực hiện chu trình Calvin vào ban đêm
  • B. Cố định CO2 vào ban đêm và thực hiện chu trình Calvin vào ban ngày
  • C. Cố định CO2 ở tế bào thịt lá và chu trình Calvin ở tế bào bao bó mạch
  • D. Cả hai giai đoạn cố định CO2 và chu trình Calvin đều diễn ra đồng thời vào ban ngày

Câu 14: Loại thực vật nào sau đây thường sử dụng con đường quang hợp CAM để thích nghi với điều kiện khô hạn khắc nghiệt?

  • A. Cây lúa
  • B. Cây ngô
  • C. Cây xương rồng
  • D. Cây đậu tương

Câu 15: Tại điểm bù ánh sáng, mối quan hệ giữa cường độ quang hợp và cường độ hô hấp của cây như thế nào?

  • A. Cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp
  • B. Cường độ quang hợp nhỏ hơn cường độ hô hấp
  • C. Cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp
  • D. Cường độ quang hợp đạt mức bão hòa

Câu 16: Khi nồng độ CO2 trong khí quyển tăng lên trên điểm bão hòa CO2 của cây (với các yếu tố khác tối ưu), điều gì thường xảy ra với cường độ quang hợp?

  • A. Cường độ quang hợp tiếp tục tăng mạnh
  • B. Cường độ quang hợp giảm xuống
  • C. Cường độ quang hợp đạt mức ổn định (bão hòa)
  • D. Cây ngừng quang hợp

Câu 17: Enzyme tham gia quang hợp hoạt động tối ưu trong một khoảng nhiệt độ nhất định. Nếu nhiệt độ môi trường tăng lên quá cao so với nhiệt độ tối ưu, điều gì sẽ xảy ra với tốc độ quang hợp và tại sao?

  • A. Tốc độ quang hợp tăng lên do phản ứng hóa học diễn ra nhanh hơn
  • B. Tốc độ quang hợp giảm mạnh do enzyme bị biến tính
  • C. Tốc độ quang hợp không thay đổi
  • D. Quá trình quang phân ly nước bị dừng lại

Câu 18: Thiếu nước ảnh hưởng đến quang hợp chủ yếu một cách gián tiếp thông qua cơ chế nào sau đây?

  • A. Làm giảm lượng CO2 đi vào lá do khí khổng đóng lại
  • B. Ngăn cản sự hấp thụ ánh sáng
  • C. Phá hủy trực tiếp enzyme RuBisCO
  • D. Làm tăng cường độ hô hấp sáng

Câu 19: Khoáng chất nào sau đây là thành phần cấu tạo quan trọng của phân tử chlorophyll, đóng vai trò trung tâm trong việc hấp thụ năng lượng ánh sáng?

  • A. Kali (K)
  • B. Photpho (P)
  • C. Magie (Mg)
  • D. Lưu huỳnh (S)

Câu 20: Để tối ưu hóa quang hợp khi trồng cây trong nhà kính sử dụng đèn LED, người ta thường sử dụng loại đèn có phổ ánh sáng chủ yếu ở vùng nào dựa trên khả năng hấp thụ của sắc tố quang hợp?

  • A. Xanh lục
  • B. Vàng
  • C. Đỏ và xanh dương/tím
  • D. Toàn bộ phổ ánh sáng trắng

Câu 21: Biện pháp kỹ thuật nào sau đây giúp tăng nồng độ CO2 xung quanh lá cây để thúc đẩy quang hợp trong môi trường nhà kính, đặc biệt là đối với thực vật C3?

  • A. Tăng cường độ chiếu sáng
  • B. Bổ sung CO2 vào không khí nhà kính
  • C. Giảm nhiệt độ
  • D. Tăng cường độ tưới nước

Câu 22: Dựa vào kiến thức về quang hợp và thoát hơi nước, thời điểm tưới nước hợp lý nhất cho cây trồng vào ngày nắng nóng để cây có đủ nước cho quang hợp và tránh sốc nhiệt là khi nào?

  • A. Buổi trưa nắng gắt
  • B. Buổi chiều muộn hoặc sáng sớm
  • C. Bất kỳ lúc nào trong ngày
  • D. Chỉ tưới vào ban đêm

Câu 23: Việc lai tạo hoặc biến đổi gen để tạo ra các giống cây trồng có chỉ số diện tích lá (LAI) cao hơn và phân bố lá hợp lý trên thân có ý nghĩa gì trong việc nâng cao năng suất quang hợp?

  • A. Giảm nhu cầu nước của cây
  • B. Tăng khả năng hấp thụ CO2
  • C. Tăng diện tích bề mặt lá tiếp xúc với ánh sáng, tối ưu hóa hấp thụ năng lượng
  • D. Kéo dài thời gian sống của lá

Câu 24: Mô hình trồng xen canh cây ngô (ưa sáng) với cây đậu tương (chịu bóng nhẹ) trên cùng một diện tích đất dựa trên nguyên tắc khoa học nào về quang hợp?

  • A. Tận dụng khác biệt về nhu cầu dinh dưỡng khoáng
  • B. Tận dụng khác biệt về nhu cầu nhiệt độ
  • C. Tận dụng khác biệt về nhu cầu ánh sáng và cấu trúc tán lá
  • D. Giảm thiểu sự cạnh tranh về nước

Câu 25: Một cây trồng đang quang hợp dưới cường độ ánh sáng yếu. Nếu tăng nồng độ CO2 trong không khí (các yếu tố khác không đổi), tốc độ quang hợp có khả năng tăng không và tại sao?

  • A. Có, vì CO2 là nguyên liệu của quang hợp nên tăng CO2 sẽ tăng tốc độ.
  • B. Không, vì ánh sáng đang là yếu tố giới hạn, làm hạn chế lượng ATP và NADPH cho pha tối.
  • C. Tăng nhẹ, sau đó giảm do cây bị sốc CO2.
  • D. Chỉ tăng nếu nhiệt độ cũng tăng để enzyme hoạt động hiệu quả hơn.

Câu 26: Một thí nghiệm đo tốc độ quang hợp của lá cây ở các nhiệt độ khác nhau, giữ các yếu tố ánh sáng và CO2 không đổi. Kết quả cho thấy tốc độ quang hợp tăng từ 15°C lên 35°C, đạt cực đại ở 35°C, sau đó giảm mạnh ở 45°C. Kết luận nào sau đây là hợp lý nhất về ảnh hưởng của nhiệt độ trong thí nghiệm này?

  • A. Ánh sáng là yếu tố giới hạn ở 45°C.
  • B. Enzyme quang hợp hoạt động tối ưu ở khoảng 35°C và bị ảnh hưởng tiêu cực (biến tính) ở nhiệt độ cao hơn.
  • C. Nồng độ CO2 trở thành yếu tố giới hạn ở 45°C.
  • D. Cây là thực vật CAM.

Câu 27: Trong một khu rừng nhiệt đới ẩm ướt, yếu tố môi trường nào có khả năng là yếu tố giới hạn chính đối với quang hợp của các cây tầng dưới (thảm thực vật), nơi có độ ẩm cao và nhiệt độ ổn định?

  • A. Nước
  • B. Nhiệt độ
  • C. Ánh sáng
  • D. Nồng độ CO2

Câu 28: Dưới điều kiện môi trường khắc nghiệt như sa mạc, nơi có nhiệt độ rất cao, ánh sáng mạnh và khô hạn kéo dài, loại thực vật nào thường có hiệu quả sử dụng nước và quang hợp tốt nhất?

  • A. Thực vật C3
  • B. Thực vật C4
  • C. Thực vật CAM
  • D. Cả C3, C4, và CAM đều có hiệu quả như nhau

Câu 29: Trong một photosystem, các phân tử sắc tố phụ (như chlorophyll b và carotenoid) trong phức hệ "anten" có chức năng gì?

  • A. Trực tiếp nhận electron từ nước
  • B. Cố định CO2
  • C. Hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền nó đến trung tâm phản ứng (chlorophyll a đặc biệt)
  • D. Tổng hợp ATP

Câu 30: Quá trình tổng hợp ATP trong pha sáng của quang hợp (phosphoryl hóa quang hóa) được thực hiện bởi enzyme ATP synthase, sử dụng năng lượng từ sự chênh lệch nồng độ của loại ion nào qua màng thylakoid?

  • A. Na+
  • B. K+
  • C. H+ (proton)
  • D. Ca2+

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Năng lượng ánh sáng được hấp thụ trong quá trình quang hợp cuối cùng được chuyển đổi và lưu trữ chủ yếu dưới dạng năng lượng hóa học trong phân tử nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Mục đích chính của pha sáng trong quá trình quang hợp là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Quá trình quang phân ly nước (phân li nước dưới tác dụng của ánh sáng) trong pha sáng của quang hợp không chỉ giải phóng O2 mà còn có vai trò quan trọng nào khác?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Nhóm sắc tố carotenoid trong hệ sắc tố quang hợp ở thực vật có vai trò chủ yếu là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Dựa vào phổ hấp thụ của diệp lục, loại ánh sáng nào trong phổ nhìn thấy có hiệu quả quang hợp thấp nhất đối với hầu hết thực vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Mục đích chính của pha tối (chu trình Calvin) trong quang hợp là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Để chu trình Calvin có thể tiếp tục diễn ra một cách liên tục, phân tử nào cần được tái tạo từ một phần sản phẩm (G3P)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: ATP và NADPH được tổng hợp trong pha sáng của quang hợp được sử dụng chủ yếu cho quá trình nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Sản phẩm trực tiếp của chu trình Calvin là một loại đường 3 carbon. Phân tử này là tiền chất để tổng hợp glucose và các carbohydrate khác. Tên của phân tử này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Dưới điều kiện môi trường khô nóng, enzyme RuBisCO ở thực vật C3 có xu hướng phản ứng với O2 thay vì CO2, dẫn đến hiện tượng làm giảm hiệu quả quang hợp. Hiện tượng này được gọi là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Ở thực vật C4, quá trình cố định CO2 ban đầu diễn ra ở đâu và nhờ enzyme nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Lợi thế chính của thực vật C4 so với thực vật C3 trong điều kiện khí hậu nhiệt đới nắng nóng và khô hạn là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Đặc điểm nổi bật của thực vật CAM trong việc cố định CO2 để thích nghi với điều kiện sa mạc hoặc khô hạn là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Loại thực vật nào sau đây thường sử dụng con đường quang hợp CAM để thích nghi với điều kiện khô hạn khắc nghiệt?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Tại điểm bù ánh sáng, mối quan hệ giữa cường độ quang hợp và cường độ hô hấp của cây như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Khi nồng độ CO2 trong khí quyển tăng lên trên điểm bão hòa CO2 của cây (với các yếu tố khác tối ưu), điều gì thường xảy ra với cường độ quang hợp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Enzyme tham gia quang hợp hoạt động tối ưu trong một khoảng nhiệt độ nhất định. Nếu nhiệt độ môi trường tăng lên quá cao so với nhiệt độ tối ưu, điều gì sẽ xảy ra với tốc độ quang hợp và tại sao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Thiếu nước ảnh hưởng đến quang hợp chủ yếu một cách gián tiếp thông qua cơ chế nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Khoáng chất nào sau đây là thành phần cấu tạo quan trọng của phân tử chlorophyll, đóng vai trò trung tâm trong việc hấp thụ năng lượng ánh sáng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Để tối ưu hóa quang hợp khi trồng cây trong nhà kính sử dụng đèn LED, người ta thường sử dụng loại đèn có phổ ánh sáng chủ yếu ở vùng nào dựa trên khả năng hấp thụ của sắc tố quang hợp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Biện pháp kỹ thuật nào sau đây giúp tăng nồng độ CO2 xung quanh lá cây để thúc đẩy quang hợp trong môi trường nhà kính, đặc biệt là đối với thực vật C3?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Dựa vào kiến thức về quang hợp và thoát hơi nước, thời điểm tưới nước hợp lý nhất cho cây trồng vào ngày nắng nóng để cây có đủ nước cho quang hợp và tránh sốc nhiệt là khi nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Việc lai tạo hoặc biến đổi gen để tạo ra các giống cây trồng có chỉ số diện tích lá (LAI) cao hơn và phân bố lá hợp lý trên thân có ý nghĩa gì trong việc nâng cao năng suất quang hợp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Mô hình trồng xen canh cây ngô (ưa sáng) với cây đậu tương (chịu bóng nhẹ) trên cùng một diện tích đất dựa trên nguyên tắc khoa học nào về quang hợp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một cây trồng đang quang hợp dưới cường độ ánh sáng yếu. Nếu tăng nồng độ CO2 trong không khí (các yếu tố khác không đổi), tốc độ quang hợp có khả năng tăng không và tại sao?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một thí nghiệm đo tốc độ quang hợp của lá cây ở các nhiệt độ khác nhau, giữ các yếu tố ánh sáng và CO2 không đổi. Kết quả cho thấy tốc độ quang hợp tăng từ 15°C lên 35°C, đạt cực đại ở 35°C, sau đó giảm mạnh ở 45°C. Kết luận nào sau đây là hợp lý nhất về ảnh hưởng của nhiệt độ trong thí nghiệm này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Trong một khu rừng nhiệt đới ẩm ướt, yếu tố môi trường nào có khả năng là yếu tố giới hạn chính đối với quang hợp của các cây tầng dưới (thảm thực vật), nơi có độ ẩm cao và nhiệt độ ổn định?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Dưới điều kiện môi trường khắc nghiệt như sa mạc, nơi có nhiệt độ rất cao, ánh sáng mạnh và khô hạn kéo dài, loại thực vật nào thường có hiệu quả sử dụng nước và quang hợp tốt nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Trong một photosystem, các phân tử sắc tố phụ (như chlorophyll b và carotenoid) trong phức hệ 'anten' có chức năng gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Quá trình tổng hợp ATP trong pha sáng của quang hợp (phosphoryl hóa quang hóa) được thực hiện bởi enzyme ATP synthase, sử dụng năng lượng từ sự chênh lệch nồng độ của loại ion nào qua màng thylakoid?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quang hợp đóng vai trò nền tảng duy trì sự sống trên Trái Đất thông qua các chức năng nào sau đây?

  • A. Tổng hợp protein và lipid cho hệ sinh thái.
  • B. Giải phóng CO2 và hấp thụ O2 điều hòa khí quyển.
  • C. Chỉ tạo ra chất hữu cơ cho cây, không ảnh hưởng đến khí quyển.
  • D. Tạo ra chất hữu cơ cung cấp năng lượng và vật chất, điều hòa thành phần khí quyển.

Câu 2: Bộ phận nào trong tế bào thực vật là nơi diễn ra toàn bộ quá trình quang hợp?

  • A. Ty thể
  • B. Không bào
  • C. Lục lạp
  • D. Nhân tế bào

Câu 3: Trong quang hợp, pha sáng diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?

  • A. Chất nền (stroma)
  • B. Màng thylakoid
  • C. Màng ngoài lục lạp
  • D. Khoảng gian màng

Câu 4: Các sắc tố quang hợp chính ở thực vật bao gồm:

  • A. Chlorophyll a và chlorophyll b
  • B. Carotene và Xanthophyll
  • C. Phycocyanin và Phycoerythrin
  • D. Chỉ có Chlorophyll a

Câu 5: Phân tử nào sau đây được giải phóng vào khí quyển trong quá trình quang phân ly nước ở pha sáng?

  • A. CO2
  • B. ATP
  • C. NADPH
  • D. O2

Câu 6: Sản phẩm của pha sáng (ATP và NADPH) được sử dụng cho giai đoạn nào của quang hợp?

  • A. Cố định CO2 trong pha tối.
  • B. Quang phân ly nước.
  • C. Hấp thụ năng lượng ánh sáng.
  • D. Tổng hợp sắc tố quang hợp.

Câu 7: Chất nhận CO2 đầu tiên trong chu trình Calvin (pha tối) ở thực vật C3 là gì?

  • A. PEP (Phosphoenolpyruvate)
  • B. PGA (3-Phosphoglycerate)
  • C. RuBP (Ribulose-1,5-bisphosphate)
  • D. OAA (Oxaloacetate)

Câu 8: Sản phẩm ổn định đầu tiên khi CO2 được cố định vào RuBP trong chu trình Calvin là phân tử có bao nhiêu nguyên tử carbon?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 9: Phân tử G3P (Glyceraldehyde-3-phosphate) được tạo ra trong chu trình Calvin có thể được sử dụng trực tiếp để tổng hợp các chất nào sau đây trong tế bào thực vật?

  • A. Chỉ tổng hợp glucose.
  • B. Chỉ tổng hợp ATP và NADPH.
  • C. Chỉ tổng hợp protein và lipid.
  • D. Tổng hợp glucose, sucrose, tinh bột và các hợp chất hữu cơ khác.

Câu 10: Cường độ ánh sáng tăng dần sẽ ảnh hưởng đến tốc độ quang hợp như thế nào?

  • A. Luôn tăng tuyến tính với cường độ ánh sáng.
  • B. Giảm khi cường độ ánh sáng tăng.
  • C. Tăng đến một giá trị cực đại rồi ổn định hoặc giảm.
  • D. Không bị ảnh hưởng bởi cường độ ánh sáng.

Câu 11: Tại sao nồng độ CO2 trong khí quyển là một yếu tố giới hạn đối với quang hợp ở nhiều loài thực vật?

  • A. CO2 cần thiết cho pha sáng.
  • B. CO2 là nguyên liệu chính cho pha tối và nồng độ thường thấp.
  • C. CO2 làm giảm hoạt động của sắc tố quang hợp.
  • D. CO2 chỉ ảnh hưởng đến thực vật CAM.

Câu 12: Nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ quang hợp chủ yếu thông qua việc tác động lên yếu tố nào?

  • A. Hoạt động của các enzyme quang hợp.
  • B. Sự hấp thụ ánh sáng của sắc tố.
  • C. Quá trình quang phân ly nước.
  • D. Sự giải phóng oxy.

Câu 13: Khi cây bị thiếu nước nghiêm trọng, tốc độ quang hợp thường giảm sút đáng kể. Nguyên nhân chính là do:

  • A. Nước là nguyên liệu trực tiếp cho pha tối.
  • B. Thiếu nước làm tăng hoạt động của enzyme Rubisco.
  • C. Khí khổng đóng lại làm giảm lượng CO2 đi vào lá.
  • D. Thiếu nước làm tăng cường độ ánh sáng hấp thụ.

Câu 14: Thực vật C4 thích nghi với môi trường nào tốt hơn so với thực vật C3?

  • A. Môi trường lạnh, ẩm.
  • B. Môi trường nóng, khô, ánh sáng mạnh.
  • C. Môi trường thiếu ánh sáng.
  • D. Môi trường có nồng độ CO2 rất cao.

Câu 15: Điểm khác biệt chính về không gian diễn ra quá trình cố định CO2 giữa thực vật C3 và thực vật C4 là gì?

  • A. Thực vật C4 cố định CO2 ở hai loại tế bào khác nhau (thịt lá và bao bó mạch), còn C3 chỉ ở tế bào thịt lá.
  • B. Thực vật C3 cố định CO2 vào ban đêm, còn C4 vào ban ngày.
  • C. Thực vật C4 không có chu trình Calvin.
  • D. Enzyme cố định CO2 ở hai loại thực vật này là như nhau.

Câu 16: Thực vật CAM thích nghi với môi trường sa mạc khô nóng bằng cách nào?

  • A. Mở khí khổng vào ban ngày để hấp thụ CO2.
  • B. Không cần CO2 cho quá trình quang hợp.
  • C. Mở khí khổng vào ban đêm để hấp thụ CO2 và cố định tạm thời.
  • D. Chỉ thực hiện pha sáng vào ban đêm.

Câu 17: Hô hấp sáng là quá trình không hiệu quả đối với thực vật C3 vì nó:

  • A. Tạo ra nhiều ATP và NADPH.
  • B. Giúp cây hấp thụ thêm CO2.
  • C. Chỉ xảy ra trong điều kiện thiếu ánh sáng.
  • D. Tiêu tốn ATP, NADPH và giải phóng CO2, làm giảm hiệu suất quang hợp.

Câu 18: Để tăng năng suất cây trồng trong điều kiện nhà kính, người ta có thể áp dụng biện pháp nào sau đây liên quan đến quang hợp?

  • A. Tăng nồng độ CO2 trong không khí.
  • B. Giảm cường độ chiếu sáng.
  • C. Giảm nhiệt độ xuống mức thấp nhất.
  • D. Giảm lượng nước tưới.

Câu 19: Biện pháp chọn giống cây trồng có hệ số kinh tế cao (tỉ lệ khối lượng chất khô ở bộ phận thu hoạch so với tổng khối lượng chất khô của cây) nhằm mục đích gì?

  • A. Làm tăng tốc độ quang hợp của lá.
  • B. Tăng tỉ lệ phân phối sản phẩm quang hợp vào bộ phận thu hoạch.
  • C. Giảm nhu cầu về nước của cây.
  • D. Tăng khả năng chống chịu với sâu bệnh.

Câu 20: Một cây được trồng trong điều kiện tối hoàn toàn trong vài ngày. Sau đó, một lá của cây được chiếu sáng một phần, phần còn lại được che tối. Sau vài giờ, lá được xử lý bằng iodine để kiểm tra sự có mặt của tinh bột. Kết quả nào sau đây có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Phần lá được chiếu sáng chuyển màu xanh tím, phần bị che tối không đổi màu.
  • B. Toàn bộ lá chuyển màu xanh tím.
  • C. Toàn bộ lá không đổi màu.
  • D. Phần lá bị che tối chuyển màu xanh tím, phần được chiếu sáng không đổi màu.

Câu 21: Tại sao việc sử dụng đèn LED với phổ ánh sáng phù hợp (đỏ và xanh dương) lại hiệu quả trong việc chiếu sáng bổ sung cho cây trồng?

  • A. Ánh sáng xanh lá cây được hấp thụ mạnh nhất bởi cây.
  • B. Cây chỉ cần ánh sáng trắng để quang hợp.
  • C. Sắc tố quang hợp hấp thụ mạnh nhất ánh sáng ở vùng đỏ và xanh dương.
  • D. Đèn LED tạo ra nhiệt độ cao tốt cho quang hợp.

Câu 22: Enzyme Rubisco có hai hoạt tính: carboxylase (cố định CO2) và oxygenase (cố định O2, gây hô hấp sáng). Hoạt tính nào được ưu tiên khi nồng độ CO2 cao và nồng độ O2 thấp?

  • A. Carboxylase.
  • B. Oxygenase.
  • C. Cả hai hoạt tính đều giảm.
  • D. Cả hai hoạt tính đều tăng.

Câu 23: Con đường C4 có lợi thế hơn con đường C3 trong điều kiện nóng, khô vì:

  • A. Rubisco của cây C4 không có hoạt tính oxygenase.
  • B. Cây C4 có cơ chế tập trung CO2 vào tế bào bao bó mạch, giảm hô hấp sáng.
  • C. Cây C4 không cần nước để quang hợp.
  • D. Cây C4 chỉ thực hiện pha sáng.

Câu 24: Trong chuỗi truyền electron quang hợp ở pha sáng, năng lượng từ electron được sử dụng để:

  • A. Tổng hợp glucose trực tiếp.
  • B. Phân giải phân tử nước.
  • C. Cố định CO2.
  • D. Bơm proton qua màng thylakoid để tổng hợp ATP.

Câu 25: Phân tử nào là chất cho electron ban đầu trong chuỗi truyền electron quang hợp?

  • A. H2O
  • B. CO2
  • C. ATP
  • D. NADPH

Câu 26: Một nhà khoa học đang nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ CO2 lên quang hợp của một loài cây. Ông đo tốc độ quang hợp ở các nồng độ CO2 khác nhau nhưng giữ cường độ ánh sáng và nhiệt độ không đổi, ở mức tối ưu cho loài cây đó. Kết quả cho thấy tốc độ quang hợp tăng khi nồng độ CO2 tăng từ 0.01% lên 0.1%, nhưng không tăng nữa khi nồng độ CO2 vượt quá 0.1%. Hiện tượng này cho thấy điều gì?

  • A. Nồng độ CO2 luôn là yếu tố giới hạn duy nhất.
  • B. Cường độ ánh sáng đã trở thành yếu tố giới hạn.
  • C. Nhiệt độ đã trở thành yếu tố giới hạn.
  • D. Ở nồng độ CO2 trên 0.1%, yếu tố khác ngoài CO2 đã trở thành yếu tố giới hạn.

Câu 27: Vai trò của hệ sắc tố phụ (carotenoid) trong quang hợp là gì?

  • A. Trực tiếp chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học.
  • B. Hấp thụ ánh sáng ở vùng khác và truyền năng lượng cho chlorophyll, đồng thời bảo vệ chlorophyll.
  • C. Chỉ có vai trò bảo vệ cây khỏi tia UV.
  • D. Cố định CO2 trong pha tối.

Câu 28: Chu trình Calvin cần bao nhiêu vòng để tạo ra một phân tử G3P thực sự được sử dụng để tổng hợp đường (tức là một phân tử G3P xuất ra khỏi chu trình)?

  • A. 3
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 6

Câu 29: Sự khác biệt về thời gian cố định CO2 giữa thực vật C4 và thực vật CAM là gì?

  • A. C4 cố định CO2 ban đêm, CAM ban ngày.
  • B. C4 cố định CO2 cả ngày đêm, CAM chỉ ban ngày.
  • C. Cả hai đều cố định CO2 vào ban đêm.
  • D. C4 cố định CO2 vào ban ngày (ở 2 loại tế bào), CAM cố định CO2 sơ bộ ban đêm và thực hiện chu trình Calvin ban ngày.

Câu 30: Biện pháp luân canh, xen canh cây trồng trong nông nghiệp có thể ảnh hưởng tích cực đến quang hợp và năng suất như thế nào?

  • A. Làm giảm nhu cầu ánh sáng của tất cả các loài cây.
  • B. Tận dụng hiệu quả các yếu tố môi trường như ánh sáng, dinh dưỡng, nước cho các loài cây khác nhau.
  • C. Chỉ có tác dụng làm giảm sâu bệnh.
  • D. Chỉ áp dụng cho cây C3.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Quang hợp đóng vai trò nền tảng duy trì sự sống trên Trái Đất thông qua các chức năng nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Bộ phận nào trong tế bào thực vật là nơi diễn ra toàn bộ quá trình quang hợp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Trong quang hợp, pha sáng diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Các sắc tố quang hợp chính ở thực vật bao gồm:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Phân tử nào sau đây được giải phóng vào khí quyển trong quá trình quang phân ly nước ở pha sáng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Sản phẩm của pha sáng (ATP và NADPH) được sử dụng cho giai đoạn nào của quang hợp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Chất nhận CO2 đầu tiên trong chu trình Calvin (pha tối) ở thực vật C3 là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Sản phẩm ổn định đầu tiên khi CO2 được cố định vào RuBP trong chu trình Calvin là phân tử có bao nhiêu nguyên tử carbon?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Phân tử G3P (Glyceraldehyde-3-phosphate) được tạo ra trong chu trình Calvin có thể được sử dụng trực tiếp để tổng hợp các chất nào sau đây trong tế bào thực vật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Cường độ ánh sáng tăng dần sẽ ảnh hưởng đến tốc độ quang hợp như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Tại sao nồng độ CO2 trong khí quyển là một yếu tố giới hạn đối với quang hợp ở nhiều loài thực vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ quang hợp chủ yếu thông qua việc tác động lên yếu tố nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Khi cây bị thiếu nước nghiêm trọng, tốc độ quang hợp thường giảm sút đáng kể. Nguyên nhân chính là do:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Thực vật C4 thích nghi với môi trường nào tốt hơn so với thực vật C3?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Điểm khác biệt chính về không gian diễn ra quá trình cố định CO2 giữa thực vật C3 và thực vật C4 là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Thực vật CAM thích nghi với môi trường sa mạc khô nóng bằng cách nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Hô hấp sáng là quá trình không hiệu quả đối với thực vật C3 vì nó:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Để tăng năng suất cây trồng trong điều kiện nhà kính, người ta có thể áp dụng biện pháp nào sau đây liên quan đến quang hợp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Biện pháp chọn giống cây trồng có hệ số kinh tế cao (tỉ lệ khối lượng chất khô ở bộ phận thu hoạch so với tổng khối lượng chất khô của cây) nhằm mục đích gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một cây được trồng trong điều kiện tối hoàn toàn trong vài ngày. Sau đó, một lá của cây được chiếu sáng một phần, phần còn lại được che tối. Sau vài giờ, lá được xử lý bằng iodine để kiểm tra sự có mặt của tinh bột. Kết quả nào sau đây có khả năng xảy ra nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Tại sao việc sử dụng đèn LED với phổ ánh sáng phù hợp (đỏ và xanh dương) lại hiệu quả trong việc chiếu sáng bổ sung cho cây trồng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Enzyme Rubisco có hai hoạt tính: carboxylase (cố định CO2) và oxygenase (cố định O2, gây hô hấp sáng). Hoạt tính nào được ưu tiên khi nồng độ CO2 cao và nồng độ O2 thấp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Con đường C4 có lợi thế hơn con đường C3 trong điều kiện nóng, khô vì:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Trong chuỗi truyền electron quang hợp ở pha sáng, năng lượng từ electron được sử dụng để:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Phân tử nào là chất cho electron ban đầu trong chuỗi truyền electron quang hợp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một nhà khoa học đang nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ CO2 lên quang hợp của một loài cây. Ông đo tốc độ quang hợp ở các nồng độ CO2 khác nhau nhưng giữ cường độ ánh sáng và nhiệt độ không đổi, ở mức tối ưu cho loài cây đó. Kết quả cho thấy tốc độ quang hợp tăng khi nồng độ CO2 tăng từ 0.01% lên 0.1%, nhưng không tăng nữa khi nồng độ CO2 vượt quá 0.1%. Hiện tượng này cho thấy điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Vai trò của hệ sắc tố phụ (carotenoid) trong quang hợp là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Chu trình Calvin cần bao nhiêu vòng để tạo ra một phân tử G3P thực sự được sử dụng để tổng hợp đường (tức là một phân tử G3P xuất ra khỏi chu trình)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Sự khác biệt về thời gian cố định CO2 giữa thực vật C4 và thực vật CAM là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Biện pháp luân canh, xen canh cây trồng trong nông nghiệp có thể ảnh hưởng tích cực đến quang hợp và năng suất như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của quá trình quang hợp đối với sự sống trên Trái Đất là gì?

  • A. Cung cấp khí CO2 cho hô hấp của sinh vật.
  • B. Giúp duy trì nhiệt độ ổn định cho môi trường.
  • C. Tổng hợp chất hữu cơ và giải phóng khí O2.
  • D. Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ.

Câu 2: Sản phẩm nào của pha sáng quang hợp được sử dụng trực tiếp trong pha tối (chu trình Calvin) để tổng hợp carbohydrate?

  • A. O2 và H2O.
  • B. Glucose và O2.
  • C. CO2 và H2O.
  • D. ATP và NADPH.

Câu 3: Quá trình quang phân li nước (phân li H2O dưới tác dụng của ánh sáng) trong pha sáng quang hợp diễn ra ở đâu và tạo ra sản phẩm nào?

  • A. Trên màng thylakoid, giải phóng O2, electron và ion H+.
  • B. Trong chất nền lục lạp, tạo ra ATP và NADPH.
  • C. Trên màng ngoài lục lạp, tạo ra glucose.
  • D. Trong khoang thylakoid, hấp thụ CO2.

Câu 4: Nếu cây xanh chỉ được chiếu sáng bằng ánh sáng màu xanh lục, cường độ quang hợp của cây sẽ như thế nào so với khi chiếu sáng bằng ánh sáng trắng?

  • A. Cao hơn, vì sắc tố hấp thụ mạnh ánh sáng xanh lục.
  • B. Thấp hơn, vì sắc tố quang hợp hấp thụ kém ánh sáng xanh lục.
  • C. Không thay đổi, vì ánh sáng chỉ cung cấp năng lượng.
  • D. Tăng lên đáng kể do hiệu ứng nhà kính.

Câu 5: Trong chu trình Calvin (pha tối), chất nhận CO2 đầu tiên là gì?

  • A. PGA (Acid phosphoglyceric).
  • B. G3P (Glyceraldehyde-3-phosphate).
  • C. RuBP (Ribulose-1,5-bisphosphate).
  • D. OAA (Oxaloacetic acid).

Câu 6: Phân tử G3P (Glyceraldehyde-3-phosphate) được tạo ra trong chu trình Calvin có thể chuyển hóa thành những chất nào trong cây?

  • A. Chỉ glucose.
  • B. Chỉ tinh bột.
  • C. Chỉ sucrose.
  • D. Glucose, tinh bột, sucrose và các hợp chất hữu cơ khác.

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây là của thực vật C4?

  • A. Chất nhận CO2 đầu tiên là RuBP.
  • B. Có hai giai đoạn cố định CO2, diễn ra ở hai loại tế bào khác nhau (thịt lá và bao bó mạch).
  • C. Chỉ mở khí khổng vào ban đêm để lấy CO2.
  • D. Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên là PGA (3 carbon).

Câu 8: Tại sao thực vật C4 và CAM có thể tồn tại và phát triển tốt hơn thực vật C3 ở những vùng khí hậu khô nóng, cường độ ánh sáng cao?

  • A. Chúng có cơ chế cố định CO2 hiệu quả hơn, giảm thiểu mất nước do đóng khí khổng vào ban ngày (C4 ở tế bào bao bó mạch, CAM ban đêm).
  • B. Chúng có khả năng hấp thụ nước từ đất tốt hơn.
  • C. Chúng không cần ánh sáng để thực hiện quang hợp.
  • D. Chúng có hệ rễ phát triển mạnh hơn để tìm kiếm nước.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng về sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến quang hợp?

  • A. Mỗi loài thực vật có một khoảng nhiệt độ tối ưu cho quang hợp.
  • B. Khi nhiệt độ tăng quá cao hoặc quá thấp so với nhiệt độ tối ưu, cường độ quang hợp sẽ giảm.
  • C. Nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến pha sáng mà không ảnh hưởng đến pha tối.
  • D. Nhiệt độ ảnh hưởng đến hoạt động của các enzyme trong quá trình quang hợp.

Câu 10: Một nhà kính trồng rau được lắp đặt hệ thống đèn chiếu sáng bổ sung. Việc sử dụng đèn này dựa trên cơ sở khoa học nào của quang hợp?

  • A. Tăng nhiệt độ trong nhà kính.
  • B. Tăng cường độ và/hoặc điều chỉnh phổ ánh sáng phù hợp cho quang hợp.
  • C. Giảm lượng nước tưới cho cây.
  • D. Hỗ trợ quá trình hô hấp ở cây.

Câu 11: Khi nồng độ CO2 trong khí quyển tăng lên đến một giới hạn nhất định, cường độ quang hợp của cây sẽ tăng. Tuy nhiên, nếu tiếp tục tăng CO2, cường độ quang hợp có thể không tăng nữa hoặc thậm chí giảm. Hiện tượng này giải thích điều gì?

  • A. CO2 không phải là yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp.
  • B. Ánh sáng trở thành yếu tố giới hạn khi CO2 quá cao.
  • C. Nhiệt độ tối ưu cho quang hợp bị thay đổi.
  • D. Đến một mức nào đó, có yếu tố khác (như ánh sáng, nhiệt độ, nước, enzyme) trở thành yếu tố giới hạn quá trình quang hợp.

Câu 12: Loại sắc tố quang hợp nào có vai trò truyền năng lượng ánh sáng đã hấp thụ cho chlorophyll a ở trung tâm phản ứng?

  • A. Chỉ chlorophyll a.
  • B. Carotene.
  • C. Chlorophyll b và carotenoid.
  • D. Chỉ xanthophyll.

Câu 13: Thực vật CAM (ví dụ: xương rồng, dứa) có cơ chế cố định CO2 đặc biệt để thích nghi với điều kiện khô hạn. Đặc điểm nổi bật của cơ chế này là gì?

  • A. Mở khí khổng và cố định CO2 sơ bộ vào ban đêm, đóng khí khổng và thực hiện chu trình Calvin vào ban ngày.
  • B. Mở khí khổng và cố định CO2 vào ban ngày ở tế bào thịt lá và tế bào bao bó mạch.
  • C. Luôn giữ khí khổng mở cả ngày lẫn đêm để lấy CO2.
  • D. Không cần CO2 để thực hiện quang hợp.

Câu 14: Tại sao việc thiếu nước kéo dài có thể làm giảm cường độ quang hợp ở thực vật?

  • A. Nước là nguyên liệu chính cho pha tối.
  • B. Thiếu nước làm tăng nhiệt độ lá, gây ức chế enzyme.
  • C. Thiếu nước trực tiếp phá hủy chlorophyll.
  • D. Thiếu nước làm khí khổng đóng lại, hạn chế sự khuếch tán CO2 vào lá.

Câu 15: Trong một thí nghiệm, người ta đo lượng O2 giải phóng từ một cây thủy sinh dưới các điều kiện ánh sáng khác nhau. Kết quả cho thấy lượng O2 giải phóng tăng khi tăng cường độ ánh sáng ban đầu, nhưng sau đó đạt đến một giới hạn và không tăng thêm nữa. Điểm mà tại đó lượng O2 không tăng thêm nữa được gọi là gì?

  • A. Điểm bù ánh sáng.
  • B. Điểm bão hòa ánh sáng.
  • C. Điểm tối ưu ánh sáng.
  • D. Điểm ngưỡng ánh sáng.

Câu 16: Mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp ở thực vật là gì?

  • A. Quang hợp tạo ra chất hữu cơ và O2, là nguyên liệu cho hô hấp; hô hấp giải phóng năng lượng từ chất hữu cơ và tạo ra CO2, là nguyên liệu cho quang hợp.
  • B. Quang hợp và hô hấp là hai quá trình hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau.
  • C. Quang hợp chỉ diễn ra vào ban ngày, hô hấp chỉ diễn ra vào ban đêm.
  • D. Cả hai quá trình đều sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp ATP.

Câu 17: Enzyme nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc cố định CO2 ở thực vật C3 và là enzyme phong phú nhất trên Trái Đất?

  • A. PEP carboxylase.
  • B. ATP synthase.
  • C. NADP+ reductase.
  • D. RuBisCO (RuBP carboxylase/oxygenase).

Câu 18: Tại sao việc tăng diện tích lá của cây bằng các biện pháp kỹ thuật (ví dụ: bón phân hợp lý, phòng trừ sâu bệnh) có thể góp phần tăng năng suất cây trồng?

  • A. Diện tích lá tăng giúp cây hút nước tốt hơn.
  • B. Lá to hơn giúp cây hấp thụ nhiệt tốt hơn.
  • C. Diện tích lá tăng giúp cây hấp thụ được nhiều ánh sáng và CO2 hơn cho quang hợp.
  • D. Lá to hơn có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn.

Câu 19: Sự kiện nào dưới đây KHÔNG xảy ra trong pha sáng của quang hợp?

  • A. Quang phân li nước.
  • B. Tổng hợp ATP.
  • C. Tổng hợp NADPH.
  • D. Cố định CO2 vào RuBP.

Câu 20: Năng lượng ánh sáng được chuyển hóa thành năng lượng hóa học dưới dạng các phân tử nào trong pha sáng quang hợp?

  • A. ATP và NADPH.
  • B. Glucose.
  • C. O2.
  • D. CO2 và H2O.

Câu 21: Một cây trồng được đặt trong môi trường có nồng độ CO2 rất thấp. Yếu tố nào có khả năng trở thành yếu tố giới hạn chính đối với cường độ quang hợp của cây trong trường hợp này?

  • A. Cường độ ánh sáng.
  • B. Nồng độ CO2.
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Lượng nước.

Câu 22: Sắc tố nào sau đây có vai trò hấp thụ năng lượng ánh sáng ở vùng xanh tím và đỏ, đồng thời trực tiếp tham gia vào chuỗi truyền electron?

  • A. Chlorophyll a.
  • B. Chlorophyll b.
  • C. Carotene.
  • D. Xanthophyll.

Câu 23: Con đường cố định CO2 ở thực vật C4 giúp chúng giảm thiểu hiện tượng hô hấp sáng (photorespiration). Hiện tượng hô hấp sáng là gì?

  • A. Quá trình hô hấp diễn ra chỉ khi có ánh sáng.
  • B. Quá trình quang hợp diễn ra song song với hô hấp.
  • C. Quá trình giải phóng O2 từ chất hữu cơ dưới ánh sáng.
  • D. Quá trình RuBisCO sử dụng O2 thay vì CO2, làm giảm hiệu quả cố định carbon và tiêu tốn năng lượng.

Câu 24: Trong mô hình trồng xen canh các loại cây có nhu cầu ánh sáng khác nhau (ví dụ: trồng ngô xen đậu tương), cơ sở khoa học của biện pháp này liên quan đến yếu tố nào ảnh hưởng đến quang hợp?

  • A. Nhu cầu về nước.
  • B. Nhu cầu về CO2.
  • C. Nhu cầu về ánh sáng (điểm bù, điểm bão hòa).
  • D. Nhu cầu về nhiệt độ.

Câu 25: Nước tham gia trực tiếp vào quá trình quang hợp với vai trò là gì?

  • A. Chất nhận electron cuối cùng.
  • B. Chất cho electron và H+ trong pha sáng.
  • C. Nguyên liệu chính để tổng hợp glucose.
  • D. Xúc tác cho hoạt động của enzyme RuBisCO.

Câu 26: Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên trong con đường C4 là hợp chất có bao nhiêu nguyên tử carbon?

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 5.
  • D. 4.

Câu 27: Tại sao lá cây thường có màu xanh lục?

  • A. Vì sắc tố chlorophyll có khả năng hấp thụ ánh sáng đỏ và xanh tím mạnh, đồng thời phản xạ hoặc truyền qua ánh sáng xanh lục.
  • B. Vì lá cây chỉ hấp thụ ánh sáng xanh lục để quang hợp.
  • C. Vì lá cây sản xuất ra chất màu xanh lục.
  • D. Vì ánh sáng xanh lục có năng lượng cao nhất.

Câu 28: Chu trình Calvin diễn ra ở bộ phận nào của lục lạp?

  • A. Trên màng thylakoid.
  • B. Trong khoang thylakoid.
  • C. Trong chất nền (stroma) của lục lạp.
  • D. Trên màng ngoài lục lạp.

Câu 29: Nếu một cây C3 được chuyển từ môi trường có đủ nước sang môi trường bị hạn hán nhẹ, điều gì có khả năng xảy ra đầu tiên làm giảm cường độ quang hợp?

  • A. Khí khổng đóng bớt lại, hạn chế CO2 vào lá.
  • B. Lượng chlorophyll trong lá tăng lên.
  • C. Hoạt động của enzyme RuBisCO tăng lên.
  • D. Quá trình quang phân li nước diễn ra mạnh hơn.

Câu 30: Biện pháp nào sau đây nhằm điều khiển các yếu tố môi trường để tăng hiệu quả quang hợp trong nông nghiệp công nghệ cao?

  • A. Chỉ dựa vào ánh sáng mặt trời tự nhiên.
  • B. Không kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm.
  • C. Để nồng độ CO2 trong nhà kính bằng với khí quyển bên ngoài.
  • D. Sử dụng hệ thống chiếu sáng bổ sung, điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm và nồng độ CO2.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của quá trình quang hợp đối với sự sống trên Trái Đất là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Sản phẩm nào của pha sáng quang hợp được sử dụng trực tiếp trong pha tối (chu trình Calvin) để tổng hợp carbohydrate?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Quá trình quang phân li nước (phân li H2O dưới tác dụng của ánh sáng) trong pha sáng quang hợp diễn ra ở đâu và tạo ra sản phẩm nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Nếu cây xanh chỉ được chiếu sáng bằng ánh sáng màu xanh lục, cường độ quang hợp của cây sẽ như thế nào so với khi chiếu sáng bằng ánh sáng trắng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Trong chu trình Calvin (pha tối), chất nhận CO2 đầu tiên là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Phân tử G3P (Glyceraldehyde-3-phosphate) được tạo ra trong chu trình Calvin có thể chuyển hóa thành những chất nào trong cây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây là của thực vật C4?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Tại sao thực vật C4 và CAM có thể tồn tại và phát triển tốt hơn thực vật C3 ở những vùng khí hậu khô nóng, cường độ ánh sáng cao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến quang hợp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một nhà kính trồng rau được lắp đặt hệ thống đèn chiếu sáng bổ sung. Việc sử dụng đèn này dựa trên cơ sở khoa học nào của quang hợp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Khi nồng độ CO2 trong khí quyển tăng lên đến một giới hạn nhất định, cường độ quang hợp của cây sẽ tăng. Tuy nhiên, nếu tiếp tục tăng CO2, cường độ quang hợp có thể không tăng nữa hoặc thậm chí giảm. Hiện tượng này giải thích điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Loại sắc tố quang hợp nào có vai trò truyền năng lượng ánh sáng đã hấp thụ cho chlorophyll a ở trung tâm phản ứng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Thực vật CAM (ví dụ: xương rồng, dứa) có cơ chế cố định CO2 đặc biệt để thích nghi với điều kiện khô hạn. Đặc điểm nổi bật của cơ chế này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Tại sao việc thiếu nước kéo dài có thể làm giảm cường độ quang hợp ở thực vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Trong một thí nghiệm, người ta đo lượng O2 giải phóng từ một cây thủy sinh dưới các điều kiện ánh sáng khác nhau. Kết quả cho thấy lượng O2 giải phóng tăng khi tăng cường độ ánh sáng ban đầu, nhưng sau đó đạt đến một giới hạn và không tăng thêm nữa. Điểm mà tại đó lượng O2 không tăng thêm nữa được gọi là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp ở thực vật là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Enzyme nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc cố định CO2 ở thực vật C3 và là enzyme phong phú nhất trên Trái Đất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Tại sao việc tăng diện tích lá của cây bằng các biện pháp kỹ thuật (ví dụ: bón phân hợp lý, phòng trừ sâu bệnh) có thể góp phần tăng năng suất cây trồng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Sự kiện nào dưới đây KHÔNG xảy ra trong pha sáng của quang hợp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Năng lượng ánh sáng được chuyển hóa thành năng lượng hóa học dưới dạng các phân tử nào trong pha sáng quang hợp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một cây trồng được đặt trong môi trường có nồng độ CO2 rất thấp. Yếu tố nào có khả năng trở thành yếu tố giới hạn chính đối với cường độ quang hợp của cây trong trường hợp này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Sắc tố nào sau đây có vai trò hấp thụ năng lượng ánh sáng ở vùng xanh tím và đỏ, đồng thời trực tiếp tham gia vào chuỗi truyền electron?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Con đường cố định CO2 ở thực vật C4 giúp chúng giảm thiểu hiện tượng hô hấp sáng (photorespiration). Hiện tượng hô hấp sáng là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Trong mô hình trồng xen canh các loại cây có nhu cầu ánh sáng khác nhau (ví dụ: trồng ngô xen đậu tương), cơ sở khoa học của biện pháp này liên quan đến yếu tố nào ảnh hưởng đến quang hợp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Nước tham gia trực tiếp vào quá trình quang hợp với vai trò là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên trong con đường C4 là hợp chất có bao nhiêu nguyên tử carbon?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Tại sao lá cây thường có màu xanh lục?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Chu trình Calvin diễn ra ở bộ phận nào của lục lạp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Nếu một cây C3 được chuyển từ môi trường có đủ nước sang môi trường bị hạn hán nhẹ, điều gì có khả năng xảy ra đầu tiên làm giảm cường độ quang hợp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Biện pháp nào sau đây nhằm điều khiển các yếu tố môi trường để tăng hiệu quả quang hợp trong nông nghiệp công nghệ cao?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một cây xanh được chiếu sáng đầy đủ và cung cấp đủ nước, CO2. Quá trình quang hợp diễn ra mạnh mẽ. Vai trò quan trọng nhất của quá trình quang hợp đối với sự tồn tại và phát triển của chính cây đó là gì?

  • A. Giúp cây hấp thụ nước và khoáng chất từ đất hiệu quả hơn.
  • B. Tổng hợp chất hữu cơ (đường, tinh bột...) cung cấp năng lượng và vật liệu xây dựng cho tế bào.
  • C. Thải ra khí O2 giúp làm sạch môi trường không khí xung quanh cây.
  • D. Giúp cây duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định dưới ánh nắng mặt trời.

Câu 2: Trong quá trình quang hợp, nguồn gốc của khí oxygen (O2) được giải phóng ra môi trường là từ sự phân li của phân tử nào?

  • A. Carbon dioxide (CO2)
  • B. Glucose (C6H12O6)
  • C. ATP
  • D. Nước (H2O)

Câu 3: Hệ sắc tố quang hợp ở thực vật bao gồm Chlorophyll (diệp lục) và Carotenoid. Nhóm sắc tố Carotenoid (caroten và xanthophyll) có vai trò chủ yếu là gì trong quang hợp?

  • A. Trực tiếp chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học.
  • B. Cố định CO2 để tổng hợp chất hữu cơ.
  • C. Hấp thụ ánh sáng ở vùng bước sóng mà chlorophyll hấp thụ kém và truyền năng lượng cho chlorophyll.
  • D. Tham gia vào quá trình quang phân li nước.

Câu 4: Pha sáng của quang hợp diễn ra ở đâu trong lục lạp?

  • A. Chất nền (stroma) của lục lạp.
  • B. Màng thylakoid.
  • C. Khoang giữa hai lớp màng lục lạp.
  • D. Màng ngoài của lục lạp.

Câu 5: Sản phẩm chính của pha sáng, cung cấp năng lượng và nguồn khử cho pha tối, là những phân tử nào?

  • A. ATP và NADPH.
  • B. Glucose và O2.
  • C. CO2 và H2O.
  • D. RuBP và PGA.

Câu 6: Chu trình Calvin (pha tối) của quang hợp diễn ra ở đâu trong lục lạp?

  • A. Chất nền (stroma) của lục lạp.
  • B. Màng thylakoid.
  • C. Khoang giữa hai lớp màng lục lạp.
  • D. Màng trong của lục lạp.

Câu 7: Trong chu trình Calvin, chất nhận CO2 đầu tiên là gì?

  • A. PGA (acid phosphoglyceric)
  • B. G3P (glyceraldehyde-3-phosphate)
  • C. RuBP (ribulose-1,5-bisphosphate)
  • D. PEP (phosphoenolpyruvate)

Câu 8: Sản phẩm ổn định đầu tiên được tạo ra khi CO2 được cố định vào RuBP trong chu trình Calvin là gì?

  • A. PGA (hợp chất 3 carbon)
  • B. OAA (hợp chất 4 carbon)
  • C. G3P (hợp chất 3 carbon)
  • D. Glucose (hợp chất 6 carbon)

Câu 9: Phân tử G3P (glyceraldehyde-3-phosphate) được tạo ra trong chu trình Calvin có vai trò gì?

  • A. Chỉ được sử dụng để tái tạo RuBP.
  • B. Chỉ được sử dụng để tổng hợp glucose.
  • C. Là chất nhận CO2 trong chu trình Calvin.
  • D. Là tiền chất để tổng hợp glucose, sucrose, tinh bột và tái tạo RuBP.

Câu 10: Điểm bù ánh sáng trong quang hợp là gì?

  • A. Cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp đạt tối đa.
  • B. Cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp.
  • C. Cường độ ánh sáng tối thiểu để quang hợp có thể xảy ra.
  • D. Cường độ ánh sáng mà tại đó cây bắt đầu bị ức chế quang hợp.

Câu 11: Quan sát đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa cường độ quang hợp và nồng độ CO2. Tại sao khi nồng độ CO2 tăng lên đến một mức nhất định, cường độ quang hợp không tiếp tục tăng mà đạt đến điểm bão hòa?

  • A. Vì cây đã hấp thụ đủ lượng CO2 cần thiết cho toàn bộ quá trình sống.
  • B. Vì ánh sáng trở thành yếu tố giới hạn.
  • C. Vì các yếu tố khác như cường độ ánh sáng, nhiệt độ, hoặc hoạt động của enzyme quang hợp đã trở thành yếu tố giới hạn.
  • D. Vì nồng độ O2 trong môi trường tăng quá cao.

Câu 12: Thực vật C4 có ưu điểm gì so với thực vật C3, đặc biệt trong điều kiện môi trường nóng và khô?

  • A. Có cơ chế cố định CO2 hiệu quả hơn, giảm thiểu hiện tượng hô hấp sáng.
  • B. Có khả năng quang phân li nước mạnh hơn.
  • C. Có hệ sắc tố quang hợp đa dạng hơn.
  • D. Có thể quang hợp trong điều kiện hoàn toàn không có ánh sáng.

Câu 13: Điểm khác biệt cơ bản về không gian giữa con đường cố định CO2 ở thực vật C4 và thực vật C3 là gì?

  • A. Thực vật C3 cố định CO2 ở rễ, còn C4 cố định ở lá.
  • B. Thực vật C3 chỉ cố định CO2 ở chất nền lục lạp, còn C4 cố định ở màng thylakoid.
  • C. Thực vật C4 cố định CO2 ở tế bào biểu bì lá, còn C3 cố định ở tế bào thịt lá.
  • D. Thực vật C4 cố định CO2 sơ bộ ở tế bào thịt lá và cố định lại theo chu trình Calvin ở tế bào bao bó mạch, còn C3 chỉ cố định ở tế bào thịt lá.

Câu 14: Thực vật CAM thích nghi với môi trường khô hạn khắc nghiệt bằng cách nào?

  • A. Đóng khí khổng hoàn toàn cả ngày lẫn đêm.
  • B. Mở khí khổng vào ban đêm để lấy CO2 và cố định tạm thời, đóng khí khổng vào ban ngày để tiết kiệm nước.
  • C. Tăng cường hô hấp tế bào vào ban ngày.
  • D. Chỉ quang hợp khi có mưa.

Câu 15: Sự khác biệt cơ bản về thời gian cố định CO2 giữa thực vật CAM và thực vật C4 là gì?

  • A. C4 cố định CO2 vào ban đêm, CAM cố định vào ban ngày.
  • B. C4 và CAM đều cố định CO2 vào ban ngày.
  • C. C4 cố định CO2 vào ban ngày (ở hai loại tế bào khác nhau), CAM cố định CO2 sơ bộ vào ban đêm và cố định lại theo chu trình Calvin vào ban ngày (ở cùng một loại tế bào).
  • D. C4 cố định CO2 liên tục, CAM cố định theo chu kỳ tuần hoàn.

Câu 16: Enzyme nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc cố định CO2 ở thực vật C3?

  • A. RuBisCO
  • B. PEP carboxylase
  • C. ATP synthase
  • D. NADP+ reductase

Câu 17: Tại sao nhiệt độ quá cao (ví dụ trên 40°C đối với đa số thực vật) lại làm giảm cường độ quang hợp?

  • A. Nhiệt độ cao làm tăng độ ẩm không khí, gây khó khăn cho quá trình thoát hơi nước.
  • B. Nhiệt độ cao làm tăng nồng độ CO2 trong lá.
  • C. Nhiệt độ cao làm tăng cường độ ánh sáng, gây cháy lá.
  • D. Nhiệt độ cao làm biến tính các enzyme tham gia vào quá trình quang hợp và tăng cường hô hấp sáng/hô hấp tế bào.

Câu 18: Nước là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quang hợp. Ngoài vai trò là nguyên liệu cho quang phân li, nước còn ảnh hưởng gián tiếp đến quang hợp thông qua yếu tố nào?

  • A. Giúp hòa tan CO2 trong không khí.
  • B. Là thành phần chính của chlorophyll.
  • C. Ảnh hưởng đến độ mở của khí khổng, từ đó ảnh hưởng đến sự khuếch tán CO2 vào lá.
  • D. Tăng cường sự hấp thụ ánh sáng của lá.

Câu 19: Giả sử một nhà kính trồng rau được chiếu sáng bằng đèn LED có bước sóng phù hợp và duy trì nhiệt độ tối ưu. Để tăng năng suất quang hợp hơn nữa, biện pháp nào sau đây là khả thi nhất?

  • A. Tăng nồng độ CO2 trong không khí nhà kính lên mức cao hơn nồng độ khí quyển (trong giới hạn cho phép).
  • B. Tưới nước lạnh để giảm nhiệt độ lá.
  • C. Giảm cường độ chiếu sáng để tiết kiệm năng lượng.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn O2 khỏi môi trường nhà kính.

Câu 20: Khi nói về hiệu quả sử dụng ánh sáng cho quang hợp, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Ánh sáng xanh lục là hiệu quả nhất cho quang hợp vì lá cây có màu xanh lục.
  • B. Tất cả các bước sóng ánh sáng nhìn thấy đều có hiệu quả như nhau đối với quang hợp.
  • C. Ánh sáng mặt trời được cây sử dụng hoàn toàn cho quang hợp.
  • D. Ánh sáng đỏ và xanh tím là những vùng bước sóng được hệ sắc tố quang hợp hấp thụ và sử dụng hiệu quả nhất.

Câu 21: Trong pha sáng, quá trình nào trực tiếp tạo ra năng lượng ATP?

  • A. Quang phân li nước.
  • B. Sự truyền electron qua chuỗi truyền electron quang hợp và sự tổng hợp ATP nhờ enzyme ATP synthase.
  • C. Sự cố định CO2.
  • D. Tái tạo RuBP.

Câu 22: Hô hấp sáng là quá trình xảy ra ở thực vật C3 trong điều kiện nào?

  • A. Cường độ ánh sáng cao, nồng độ CO2 thấp, nồng độ O2 cao.
  • B. Cường độ ánh sáng thấp, nồng độ CO2 cao, nồng độ O2 thấp.
  • C. Nhiệt độ thấp, độ ẩm cao.
  • D. Hoàn toàn không có ánh sáng.

Câu 23: Tại sao hô hấp sáng lại làm giảm hiệu quả quang hợp ở thực vật C3?

  • A. Nó tiêu thụ ATP và NADPH được tạo ra từ pha sáng.
  • B. Nó giải phóng CO2 đã được cố định.
  • C. Cả A và B đều đúng.
  • D. Nó tạo ra các chất độc hại cho tế bào.

Câu 24: Nhóm thực vật nào dưới đây thường có năng suất sinh học cao hơn trong điều kiện khí hậu nóng ẩm, nhiều ánh sáng và nồng độ CO2 không quá cao?

  • A. Thực vật C3 (ví dụ: lúa, khoai tây)
  • B. Thực vật C4 (ví dụ: ngô, mía)
  • C. Thực vật CAM (ví dụ: xương rồng, dứa)
  • D. Thực vật ưa bóng

Câu 25: Việc sử dụng đèn LED có bước sóng phù hợp trong nhà kính trồng cây dựa trên nguyên tắc khoa học nào của quang hợp?

  • A. Cung cấp ánh sáng có bước sóng hiệu quả nhất cho sự hấp thụ của sắc tố quang hợp.
  • B. Giúp tăng nhiệt độ môi trường xung quanh cây.
  • C. Kích thích cây ra hoa sớm hơn.
  • D. Giúp cây hấp thụ nhiều nước hơn.

Câu 26: Một yếu tố nào sau đây được coi là yếu tố giới hạn khi nồng độ CO2 trong không khí tăng lên rất cao?

  • A. Nồng độ O2.
  • B. Độ ẩm không khí.
  • C. Cường độ ánh sáng hoặc nhiệt độ.
  • D. Sự có mặt của enzyme PEP carboxylase.

Câu 27: Để tăng cường quang hợp và năng suất cây trồng, người ta có thể thực hiện các biện pháp kỹ thuật như: (1) Bón phân hợp lí, (2) Tưới nước đủ, (3) Điều chỉnh ánh sáng, (4) Tăng nồng độ CO2 trong nhà kính. Các biện pháp này tác động chủ yếu đến yếu tố nào ảnh hưởng đến quang hợp?

  • A. Chỉ tác động đến nguyên liệu quang hợp (CO2, H2O).
  • B. Chỉ tác động đến điều kiện môi trường (ánh sáng, nhiệt độ).
  • C. Chỉ tác động đến hệ enzyme quang hợp.
  • D. Tác động đến cả nguyên liệu, điều kiện môi trường và hoạt động của hệ enzyme (gián tiếp qua cung cấp dinh dưỡng).

Câu 28: Tại sao thực vật CAM thường có tốc độ sinh trưởng chậm hơn thực vật C3 và C4?

  • A. Việc đóng khí khổng vào ban ngày làm giảm lượng CO2 đi vào lá, giới hạn tốc độ quang hợp mặc dù có cơ chế tích trữ CO2.
  • B. Chúng không có enzyme RuBisCO.
  • C. Chúng không có pha sáng.
  • D. Chúng chỉ quang hợp vào ban đêm.

Câu 29: Quá trình tổng hợp ATP trong pha sáng của quang hợp được gọi là quang phosphoryl hóa. Năng lượng để tổng hợp ATP này trực tiếp đến từ đâu?

  • A. Năng lượng giải phóng từ sự phân giải glucose.
  • B. Năng lượng từ CO2.
  • C. Năng lượng được giải phóng khi proton (H+) khuếch tán qua kênh ATP synthase từ khoang thylakoid ra chất nền lục lạp theo gradient nồng độ.
  • D. Năng lượng từ sự phân hủy ATP cũ.

Câu 30: Trong chu trình Calvin, giai đoạn nào sử dụng ATP và NADPH được tạo ra từ pha sáng?

  • A. Giai đoạn cố định CO2.
  • B. Giai đoạn tái tạo chất nhận CO2 (RuBP).
  • C. Giai đoạn tổng hợp glucose.
  • D. Giai đoạn khử PGA thành G3P và giai đoạn tái tạo RuBP.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một cây xanh được chiếu sáng đầy đủ và cung cấp đủ nước, CO2. Quá trình quang hợp diễn ra mạnh mẽ. Vai trò quan trọng nhất của quá trình quang hợp đối với sự tồn tại và phát triển của chính cây đó là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Trong quá trình quang hợp, nguồn gốc của khí oxygen (O2) được giải phóng ra môi trường là từ sự phân li của phân tử nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Hệ sắc tố quang hợp ở thực vật bao gồm Chlorophyll (diệp lục) và Carotenoid. Nhóm sắc tố Carotenoid (caroten và xanthophyll) có vai trò chủ yếu là gì trong quang hợp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Pha sáng của quang hợp diễn ra ở đâu trong lục lạp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Sản phẩm chính của pha sáng, cung cấp năng lượng và nguồn khử cho pha tối, là những phân tử nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Chu trình Calvin (pha tối) của quang hợp diễn ra ở đâu trong lục lạp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Trong chu trình Calvin, chất nhận CO2 đầu tiên là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Sản phẩm ổn định đầu tiên được tạo ra khi CO2 được cố định vào RuBP trong chu trình Calvin là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Phân tử G3P (glyceraldehyde-3-phosphate) được tạo ra trong chu trình Calvin có vai trò gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Điểm bù ánh sáng trong quang hợp là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Quan sát đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa cường độ quang hợp và nồng độ CO2. Tại sao khi nồng độ CO2 tăng lên đến một mức nhất định, cường độ quang hợp không tiếp tục tăng mà đạt đến điểm bão hòa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Thực vật C4 có ưu điểm gì so với thực vật C3, đặc biệt trong điều kiện môi trường nóng và khô?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Điểm khác biệt cơ bản về không gian giữa con đường cố định CO2 ở thực vật C4 và thực vật C3 là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Thực vật CAM thích nghi với môi trường khô hạn khắc nghiệt bằng cách nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Sự khác biệt cơ bản về thời gian cố định CO2 giữa thực vật CAM và thực vật C4 là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Enzyme nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc cố định CO2 ở thực vật C3?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Tại sao nhiệt độ quá cao (ví dụ trên 40°C đối với đa số thực vật) lại làm giảm cường độ quang hợp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Nước là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quang hợp. Ngoài vai trò là nguyên liệu cho quang phân li, nước còn ảnh hưởng gián tiếp đến quang hợp thông qua yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Giả sử một nhà kính trồng rau được chiếu sáng bằng đèn LED có bước sóng phù hợp và duy trì nhiệt độ tối ưu. Để tăng năng suất quang hợp hơn nữa, biện pháp nào sau đây là khả thi nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Khi nói về hiệu quả sử dụng ánh sáng cho quang hợp, phát biểu nào sau đây là đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Trong pha sáng, quá trình nào trực tiếp tạo ra năng lượng ATP?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Hô hấp sáng là quá trình xảy ra ở thực vật C3 trong điều kiện nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Tại sao hô hấp sáng lại làm giảm hiệu quả quang hợp ở thực vật C3?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Nhóm thực vật nào dưới đây thường có năng suất sinh học cao hơn trong điều kiện khí hậu nóng ẩm, nhiều ánh sáng và nồng độ CO2 không quá cao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Việc sử dụng đèn LED có bước sóng phù hợp trong nhà kính trồng cây dựa trên nguyên tắc khoa học nào của quang hợp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một yếu tố nào sau đây được coi là yếu tố giới hạn khi nồng độ CO2 trong không khí tăng lên rất cao?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Để tăng cường quang hợp và năng suất cây trồng, người ta có thể thực hiện các biện pháp kỹ thuật như: (1) Bón phân hợp lí, (2) Tưới nước đủ, (3) Điều chỉnh ánh sáng, (4) Tăng nồng độ CO2 trong nhà kính. Các biện pháp này tác động chủ yếu đến yếu tố nào ảnh hưởng đến quang hợp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Tại sao thực vật CAM thường có tốc độ sinh trưởng chậm hơn thực vật C3 và C4?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Quá trình tổng hợp ATP trong pha sáng của quang hợp được gọi là quang phosphoryl hóa. Năng lượng để tổng hợp ATP này trực tiếp đến từ đâu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Trong chu trình Calvin, giai đoạn nào sử dụng ATP và NADPH được tạo ra từ pha sáng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vai trò trực tiếp và quan trọng nhất của quá trình quang hợp đối với sự sống của thực vật là gì?

  • A. Giải phóng khí oxygen vào khí quyển.
  • B. Tạo ra chất hữu cơ (glucose) cung cấp năng lượng và nguyên liệu xây dựng cơ thể.
  • C. Giúp cây hấp thụ nước và khoáng chất từ đất hiệu quả hơn.
  • D. Điều hòa nhiệt độ cho lá cây thông qua quá trình thoát hơi nước.

Câu 2: Phân tử nào trong lục lạp trực tiếp tham gia chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học (ATP và NADPH) trong pha sáng?

  • A. Chlorophyll b
  • B. Carotenoid
  • C. Chlorophyll a ở trung tâm phản ứng
  • D. RuBP (Ribulose-1,5-bisphosphate)

Câu 3: Sản phẩm nào của pha sáng được sử dụng làm nguồn năng lượng và chất khử để tổng hợp chất hữu cơ trong pha tối?

  • A. ATP và NADPH
  • B. Oxygen (O2) và glucose
  • C. Nước (H2O) và Carbon dioxide (CO2)
  • D. ADP và NADP+

Câu 4: Quá trình quang phân li nước trong pha sáng của quang hợp có vai trò chính là gì?

  • A. Sản xuất ATP để cung cấp năng lượng.
  • B. Tổng hợp NADPH làm chất khử.
  • C. Cố định CO2 từ khí quyển.
  • D. Cung cấp electron cho chuỗi truyền electron và giải phóng O2.

Câu 5: Trong chu trình Calvin (pha tối), phân tử CO2 được cố định đầu tiên vào chất nhận nào?

  • A. PGA (Phosphoglyceric acid)
  • B. RuBP (Ribulose-1,5-bisphosphate)
  • C. G3P (Glyceraldehyde-3-phosphate)
  • D. PEP (Phosphoenolpyruvate)

Câu 6: Enzyme nào đóng vai trò quan trọng nhất trong bước cố định CO2 đầu tiên của chu trình Calvin?

  • A. RuBisCO (Ribulose-1,5-bisphosphate carboxylase/oxygenase)
  • B. PEP carboxylase
  • C. ATP synthase
  • D. NADP+ reductase

Câu 7: Sản phẩm đường 3 carbon (G3P) tạo ra từ chu trình Calvin có thể được sử dụng để tổng hợp những chất nào trong tế bào thực vật?

  • A. Chỉ glucose và tinh bột.
  • B. Chỉ sucrose và cellulose.
  • C. Chỉ lipid và protein.
  • D. Glucose, tinh bột, sucrose, cellulose, lipid, amino acid và các hợp chất hữu cơ khác.

Câu 8: So với thực vật C3, thực vật C4 có lợi thế gì ở vùng khí hậu nóng, khô và cường độ ánh sáng mạnh?

  • A. Có khả năng quang hợp ngay cả khi không có CO2.
  • B. Giảm thiểu sự mất nước thông qua khí khổng đóng kín hoàn toàn vào ban ngày.
  • C. Giảm thiểu hiện tượng hô hấp sáng nhờ cơ chế cố định CO2 sơ bộ ở tế bào thịt lá.
  • D. Có chu trình Calvin hoạt động hiệu quả hơn ở nhiệt độ thấp.

Câu 9: Điểm khác biệt cơ bản về không gian diễn ra quá trình cố định CO2 giữa thực vật C3 và thực vật C4 là gì?

  • A. Thực vật C3 cố định CO2 ở rễ, thực vật C4 cố định ở lá.
  • B. Thực vật C3 chỉ cố định CO2 ở tế bào thịt lá, thực vật C4 cố định CO2 sơ bộ ở tế bào thịt lá và tái cố định ở tế bào bao bó mạch.
  • C. Thực vật C3 cố định CO2 vào ban ngày, thực vật C4 cố định vào ban đêm.
  • D. Thực vật C3 cố định CO2 trong lục lạp, thực vật C4 cố định ở ngoài lục lạp.

Câu 10: Thực vật CAM (ví dụ: xương rồng, dứa) thích nghi với điều kiện khô hạn bằng cách nào trong quá trình quang hợp?

  • A. Mở khí khổng vào ban đêm để hấp thụ CO2 và đóng khí khổng vào ban ngày để tiết kiệm nước.
  • B. Thực hiện toàn bộ quá trình quang hợp chỉ vào ban đêm.
  • C. Sử dụng nước từ thân dự trữ thay vì nước từ đất.
  • D. Có khả năng quang hợp ở nhiệt độ rất cao mà không bị ảnh hưởng.

Câu 11: Một cây trồng được chiếu sáng bởi đèn LED có bước sóng ánh sáng chủ yếu là màu xanh tím và đỏ. Điều này dựa trên cơ sở khoa học nào?

  • A. Ánh sáng xanh tím và đỏ có cường độ cao nhất trong phổ ánh sáng mặt trời.
  • B. Cây chỉ sử dụng ánh sáng xanh tím và đỏ cho quá trình quang hợp.
  • C. Hệ sắc tố quang hợp (chlorophyll và carotenoid) hấp thụ mạnh nhất ở vùng ánh sáng xanh tím và đỏ.
  • D. Ánh sáng xanh tím và đỏ giúp cây phát triển chiều cao nhanh hơn.

Câu 12: Nồng độ CO2 trong không khí tăng lên (trong giới hạn nhất định) thường làm tăng cường độ quang hợp của cây C3. Điều này giải thích tại sao trong nhà kính, người ta có thể bổ sung CO2 để tăng năng suất cây trồng. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chính?

  • A. CO2 cung cấp năng lượng cho cây.
  • B. CO2 giúp mở khí khổng hiệu quả hơn.
  • C. CO2 làm tăng nhiệt độ trong lá, thúc đẩy phản ứng enzyme.
  • D. CO2 là nguyên liệu trực tiếp cho pha tối, khi nồng độ CO2 tăng sẽ thúc đẩy hoạt động của enzyme cố định CO2 (RuBisCO).

Câu 13: Nếu nhiệt độ môi trường tăng quá cao so với nhiệt độ tối ưu cho quang hợp của một loài thực vật, cường độ quang hợp có xu hướng giảm sút. Nguyên nhân chủ yếu là do:

  • A. Lá cây bị bỏng nắng.
  • B. Hoạt động của các enzyme quang hợp bị ức chế hoặc biến tính ở nhiệt độ cao.
  • C. Nồng độ CO2 trong lá giảm.
  • D. Sự hấp thụ ánh sáng của sắc tố quang hợp giảm.

Câu 14: Tại sao tình trạng thiếu nước nghiêm trọng lại ảnh hưởng tiêu cực đến quá trình quang hợp ở thực vật?

  • A. Nước là nguyên liệu chính để tổng hợp glucose.
  • B. Thiếu nước làm giảm lượng ánh sáng hấp thụ.
  • C. Khi thiếu nước, khí khổng đóng lại làm giảm sự trao đổi khí CO2, đồng thời ảnh hưởng đến quang phân li nước và hoạt động enzyme.
  • D. Thiếu nước làm tăng nồng độ oxygen trong lá.

Câu 15: Biện pháp nào sau đây giúp tăng cường hấp thụ ánh sáng cho cây, góp phần nâng cao hiệu quả quang hợp?

  • A. Tăng cường tưới nước cho cây.
  • B. Giảm bón phân cho cây.
  • C. Trồng cây với mật độ rất dày.
  • D. Tỉa cành, tạo tán hợp lý để các lá nhận được nhiều ánh sáng hơn.

Câu 16: Một cây cảnh được đặt trong phòng kín, thiếu ánh sáng. Sau một thời gian, lá cây có xu hướng chuyển sang màu vàng nhạt. Hiện tượng này liên quan chủ yếu đến sự thiếu hụt sắc tố nào?

  • A. Chlorophyll
  • B. Carotenoid
  • C. Xanthophyll
  • D. Anthocyanin

Câu 17: Tại sao người ta thường trồng xen canh các loại cây có nhu cầu ánh sáng khác nhau (ví dụ: cây ưa sáng trồng cùng hàng với cây ưa bóng)?

  • A. Để cây ưa bóng cung cấp CO2 cho cây ưa sáng.
  • B. Để tận dụng tối đa nguồn ánh sáng trên cùng một diện tích đất, cây ưa bóng sử dụng ánh sáng yếu lọt qua tán lá cây ưa sáng.
  • C. Để giảm sự cạnh tranh về nước và dinh dưỡng giữa các loại cây.
  • D. Để cây ưa sáng bảo vệ cây ưa bóng khỏi sâu bệnh.

Câu 18: Nếu một nhà khoa học muốn tăng hiệu quả quang hợp của cây lúa (thực vật C3) trong điều kiện nhiệt độ cao, họ có thể nghiên cứu theo hướng nào sau đây?

  • A. Tạo ra giống lúa có khả năng cố định CO2 vào ban đêm.
  • B. Tăng cường hoạt động của enzyme RuBisCO ở nhiệt độ thấp.
  • C. Cấy gen hoặc cải biến enzyme RuBisCO để giảm hoạt tính oxygenase (gây hô hấp sáng) ở nhiệt độ cao.
  • D. Giảm lượng sắc tố chlorophyll trong lá.

Câu 19: Sản phẩm cuối cùng của quá trình quang hợp (đường glucose) được vận chuyển đến các bộ phận khác của cây dưới dạng nào chủ yếu?

  • A. Sucrose
  • B. Tinh bột
  • C. Fructose
  • D. G3P

Câu 20: Bảng sau ghi lại cường độ quang hợp của một loại cây ở các nồng độ CO2 khác nhau, giữ nguyên các yếu tố khác:
| Nồng độ CO2 (%) | Cường độ quang hợp (đơn vị tùy ý) |
|-----------------|----------------------------------|
| 0.01 | 5 |
| 0.03 | 15 |
| 0.05 | 20 |
| 0.10 | 22 |
| 0.20 | 22 |
Dựa vào bảng dữ liệu, nhận xét nào sau đây là phù hợp?

  • A. Cường độ quang hợp luôn tỉ lệ thuận với nồng độ CO2.
  • B. Nồng độ CO2 tối ưu cho quang hợp của cây này là 0.03%.
  • C. Khi nồng độ CO2 đạt 0.05%, cường độ quang hợp bắt đầu giảm.
  • D. Khi nồng độ CO2 vượt quá 0.10%, nồng độ CO2 không còn là yếu tố giới hạn cường độ quang hợp.

Câu 21: Tại sao pha sáng của quang hợp chỉ diễn ra khi có ánh sáng?

  • A. Vì ánh sáng cung cấp CO2 cho phản ứng.
  • B. Vì ánh sáng là chất xúc tác cho tất cả các phản ứng trong lục lạp.
  • C. Vì năng lượng ánh sáng được hấp thụ bởi sắc tố quang hợp là động lực để tổng hợp ATP và NADPH.
  • D. Vì ánh sáng cần thiết để mở khí khổng, cho phép CO2 đi vào.

Câu 22: Hình ảnh dưới đây mô tả cấu trúc của lục lạp. Quá trình quang phân li nước diễn ra chủ yếu ở vị trí nào được đánh số?

  • A. (1) Màng thylakoid
  • B. (2) Chất nền (stroma)
  • C. (3) Màng ngoài lục lạp
  • D. (4) Khoang giữa hai lớp màng

Câu 23: Chu trình Calvin diễn ra ở đâu trong lục lạp?

  • A. Trong khoang thylakoid
  • B. Trong chất nền (stroma) của lục lạp
  • C. Trên màng ngoài lục lạp
  • D. Trong màng thylakoid

Câu 24: Nếu một cây C3 được đưa vào môi trường có nồng độ CO2 rất thấp, hiện tượng nào sau đây có khả năng xảy ra mạnh mẽ hơn, làm giảm hiệu quả quang hợp?

  • A. Quang phân li nước tăng cường.
  • B. Tổng hợp ATP và NADPH tăng lên.
  • C. Hoạt động oxygenase của enzyme RuBisCO tăng lên, dẫn đến hô hấp sáng.
  • D. Tích lũy đường glucose trong lá.

Câu 25: Tại sao thực vật CAM thường có tốc độ sinh trưởng chậm hơn thực vật C3 và C4?

  • A. Vì chúng chỉ quang hợp vào ban đêm.
  • B. Vì enzyme cố định CO2 của chúng kém hiệu quả.
  • C. Vì chúng không có chu trình Calvin.
  • D. Vì chúng chỉ mở khí khổng vào ban đêm, lượng CO2 hấp thụ bị giới hạn, ảnh hưởng đến tốc độ tổng hợp chất hữu cơ vào ban ngày.

Câu 26: Biện pháp nào sau đây không phải là ứng dụng của hiểu biết về quang hợp trong sản xuất nông nghiệp?

  • A. Sử dụng thuốc diệt cỏ có khả năng ức chế hô hấp tế bào của cây.
  • B. Điều chỉnh mật độ trồng cây phù hợp.
  • C. Sử dụng hệ thống chiếu sáng nhân tạo (đèn LED) trong nhà kính.
  • D. Bón phân, tưới nước hợp lý theo nhu cầu của cây.

Câu 27: Một cây được cung cấp đủ nước, CO2 và nhiệt độ tối ưu, nhưng cường độ ánh sáng rất yếu. Yếu tố nào đang giới hạn tốc độ quang hợp của cây?

  • A. Nồng độ CO2
  • B. Cường độ ánh sáng
  • C. Nhiệt độ
  • D. Lượng nước

Câu 28: Nhận định nào sau đây về vai trò của quang hợp đối với hệ sinh thái là SAI?

  • A. Cung cấp nguồn chất hữu cơ ban đầu cho toàn bộ sinh vật trên Trái Đất.
  • B. Giải phóng khí O2 duy trì sự sống của động vật và con người.
  • C. Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học tích lũy trong các liên kết hữu cơ.
  • D. Giúp phân giải các chất ô nhiễm trong không khí thành các nguyên tố vô cơ.

Câu 29: Tại sao lá cây thường có màu xanh lục?

  • A. Do sắc tố chlorophyll hấp thụ mạnh ánh sáng đỏ và xanh tím, nhưng phản xạ hoặc truyền qua ánh sáng xanh lục.
  • B. Do lá cây hấp thụ toàn bộ các bước sóng ánh sáng nhìn thấy, trừ ánh sáng xanh lục.
  • C. Do trong lá cây chỉ có sắc tố chlorophyll màu xanh lục.
  • D. Do ánh sáng xanh lục là bước sóng duy nhất mà cây sử dụng cho quang hợp.

Câu 30: Một nhà vườn muốn trồng dứa (thực vật CAM) ở vùng khô hạn. Họ nên tưới nước và bón phân vào thời điểm nào trong ngày để hỗ trợ tốt nhất cho quá trình quang hợp của cây?

  • A. Ban ngày, khi có ánh sáng mạnh.
  • B. Ban đêm, khi cây mở khí khổng để hấp thụ CO2.
  • C. Vào buổi trưa, khi nhiệt độ cao nhất.
  • D. Thời điểm nào cũng được, không ảnh hưởng đến quang hợp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Vai trò trực tiếp và quan trọng nhất của quá trình quang hợp đối với sự sống của thực vật là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phân tử nào trong lục lạp trực tiếp tham gia chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học (ATP và NADPH) trong pha sáng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Sản phẩm nào của pha sáng được sử dụng làm nguồn năng lượng và chất khử để tổng hợp chất hữu cơ trong pha tối?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Quá trình quang phân li nước trong pha sáng của quang hợp có vai trò chính là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong chu trình Calvin (pha tối), phân tử CO2 được cố định đầu tiên vào chất nhận nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Enzyme nào đóng vai trò quan trọng nhất trong bước cố định CO2 đầu tiên của chu trình Calvin?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Sản phẩm đường 3 carbon (G3P) tạo ra từ chu trình Calvin có thể được sử dụng để tổng hợp những chất nào trong tế bào thực vật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: So với thực vật C3, thực vật C4 có lợi thế gì ở vùng khí hậu nóng, khô và cường độ ánh sáng mạnh?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Điểm khác biệt cơ bản về không gian diễn ra quá trình cố định CO2 giữa thực vật C3 và thực vật C4 là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Thực vật CAM (ví dụ: xương rồng, dứa) thích nghi với điều kiện khô hạn bằng cách nào trong quá trình quang hợp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một cây trồng được chiếu sáng bởi đèn LED có bước sóng ánh sáng chủ yếu là màu xanh tím và đỏ. Điều này dựa trên cơ sở khoa học nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Nồng độ CO2 trong không khí tăng lên (trong giới hạn nhất định) thường làm tăng cường độ quang hợp của cây C3. Điều này giải thích tại sao trong nhà kính, người ta có thể bổ sung CO2 để tăng năng suất cây trồng. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chính?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Nếu nhiệt độ môi trường tăng quá cao so với nhiệt độ tối ưu cho quang hợp của một loài thực vật, cường độ quang hợp có xu hướng giảm sút. Nguyên nhân chủ yếu là do:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tại sao tình trạng thiếu nước nghiêm trọng lại ảnh hưởng tiêu cực đến quá trình quang hợp ở thực vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Biện pháp nào sau đây giúp tăng cường hấp thụ ánh sáng cho cây, góp phần nâng cao hiệu quả quang hợp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một cây cảnh được đặt trong phòng kín, thiếu ánh sáng. Sau một thời gian, lá cây có xu hướng chuyển sang màu vàng nhạt. Hiện tượng này liên quan chủ yếu đến sự thiếu hụt sắc tố nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Tại sao người ta thường trồng xen canh các loại cây có nhu cầu ánh sáng khác nhau (ví dụ: cây ưa sáng trồng cùng hàng với cây ưa bóng)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Nếu một nhà khoa học muốn tăng hiệu quả quang hợp của cây lúa (thực vật C3) trong điều kiện nhiệt độ cao, họ có thể nghiên cứu theo hướng nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Sản phẩm cuối cùng của quá trình quang hợp (đường glucose) được vận chuyển đến các bộ phận khác của cây dưới dạng nào chủ yếu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Bảng sau ghi lại cường độ quang hợp của một loại cây ở các nồng độ CO2 khác nhau, giữ nguyên các yếu tố khác:
| Nồng độ CO2 (%) | Cường độ quang hợp (đơn vị tùy ý) |
|-----------------|----------------------------------|
| 0.01 | 5 |
| 0.03 | 15 |
| 0.05 | 20 |
| 0.10 | 22 |
| 0.20 | 22 |
Dựa vào bảng dữ liệu, nhận xét nào sau đây là phù hợp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Tại sao pha sáng của quang hợp chỉ diễn ra khi có ánh sáng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Hình ảnh dưới đây mô tả cấu trúc của lục lạp. Quá trình quang phân li nước diễn ra chủ yếu ở vị trí nào được đánh số?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Chu trình Calvin diễn ra ở đâu trong lục lạp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Nếu một cây C3 được đưa vào môi trường có nồng độ CO2 rất thấp, hiện tượng nào sau đây có khả năng xảy ra mạnh mẽ hơn, làm giảm hiệu quả quang hợp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tại sao thực vật CAM thường có tốc độ sinh trưởng chậm hơn thực vật C3 và C4?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Biện pháp nào sau đây không phải là ứng dụng của hiểu biết về quang hợp trong sản xuất nông nghiệp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một cây được cung cấp đủ nước, CO2 và nhiệt độ tối ưu, nhưng cường độ ánh sáng rất yếu. Yếu tố nào đang giới hạn tốc độ quang hợp của cây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Nhận định nào sau đây về vai trò của quang hợp đối với hệ sinh thái là SAI?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Tại sao lá cây thường có màu xanh lục?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một nhà vườn muốn trồng dứa (thực vật CAM) ở vùng khô hạn. Họ nên tưới nước và bón phân vào thời điểm nào trong ngày để hỗ trợ tốt nhất cho quá trình quang hợp của cây?

Viết một bình luận