12+ Đề Trắc Nghiệm Sinh Học 11 (Chân Trời Sáng Tạo) Bài 8: Dinh Dưỡng Và Tiêu Hóa Ở Động Vật

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thứ tự nào sau đây thể hiện đúng trình tự các giai đoạn của quá trình dinh dưỡng ở động vật?

  • A. Lấy thức ăn → Đồng hóa → Tiêu hóa thức ăn → Hấp thụ → Thải chất cặn bã.
  • B. Lấy thức ăn → Tiêu hóa thức ăn → Hấp thụ → Đồng hóa → Thải chất cặn bã.
  • C. Tiêu hóa thức ăn → Lấy thức ăn → Hấp thụ → Đồng hóa → Thải chất cặn bã.
  • D. Hấp thụ → Tiêu hóa thức ăn → Lấy thức ăn → Đồng hóa → Thải chất cặn bã.

Câu 2: Động vật đơn bào như trùng giày thực hiện quá trình tiêu hóa thức ăn chủ yếu ở giai đoạn nào?

  • A. Tiêu hóa nội bào.
  • B. Tiêu hóa ngoại bào.
  • C. Tiêu hóa cơ học.
  • D. Tiêu hóa hóa học.

Câu 3: Ở động vật có túi tiêu hóa, thức ăn sau khi được tiêu hóa ngoại bào sẽ tiếp tục được xử lý như thế nào?

  • A. Thải ra ngoài ngay lập tức.
  • B. Tiếp tục tiêu hóa nội bào và hấp thụ.
  • C. Đi vào ống tiêu hóa để hấp thụ.
  • D. Được dự trữ trong túi tiêu hóa.

Câu 4: Ưu điểm chính của ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa trong quá trình tiến hóa của hệ tiêu hóa là gì?

  • A. Tiêu hóa thức ăn nhanh hơn.
  • B. Tiêu hóa được mọi loại thức ăn.
  • C. Cho phép thức ăn đi theo một chiều, tạo điều kiện cho sự chuyên hóa chức năng của các bộ phận.
  • D. Hấp thụ chất dinh dưỡng hiệu quả hơn ở mọi loài động vật.

Câu 5: Trong hệ tiêu hóa của động vật ăn cỏ như trâu, bò, dạ cỏ đóng vai trò quan trọng nào trong quá trình tiêu hóa?

  • A. Tiết enzyme tiêu hóa protein.
  • B. Hấp thụ nước và muối khoáng.
  • C. Tiêu hóa lipid nhờ dịch mật.
  • D. Lên men và tiêu hóa cellulose nhờ vi sinh vật cộng sinh.

Câu 6: Quá trình tiêu hóa hóa học carbohydrate bắt đầu từ cơ quan nào trong hệ tiêu hóa của người?

  • A. Khoang miệng.
  • B. Dạ dày.
  • C. Ruột non.
  • D. Ruột già.

Câu 7: Enzyme pepsin trong dịch vị dạ dày có chức năng chính là gì?

  • A. Tiêu hóa carbohydrate thành đường đơn.
  • B. Phân cắt protein thành các peptide ngắn.
  • C. Nhũ tương hóa lipid để dễ tiêu hóa.
  • D. Trung hòa acid trong thức ăn.

Câu 8: Vai trò của dịch mật trong quá trình tiêu hóa lipid ở ruột non là gì?

  • A. Phân cắt lipid thành acid béo và glycerol.
  • B. Vận chuyển lipid vào tế bào niêm mạc ruột.
  • C. Tăng cường hoạt động của enzyme lipase.
  • D. Nhũ tương hóa lipid, biến lipid phức tạp thành các giọt lipid nhỏ hơn.

Câu 9: Cơ quan nào sau đây chịu trách nhiệm chính trong việc hấp thụ chất dinh dưỡng đã tiêu hóa vào máu và hệ bạch huyết?

  • A. Dạ dày.
  • B. Ruột già.
  • C. Ruột non.
  • D. Thực quản.

Câu 10: Ruột già có vai trò quan trọng nào trong quá trình tiêu hóa và dinh dưỡng ở động vật có ống tiêu hóa?

  • A. Tiêu hóa protein và lipid.
  • B. Hấp thụ nước, muối khoáng và một số vitamin; chứa vi sinh vật cộng sinh.
  • C. Sản xuất enzyme tiêu hóa.
  • D. Lưu trữ và nghiền nát thức ăn.

Câu 11: Hình thức tiêu hóa nào sau đây là đặc trưng của động vật ăn thịt?

  • A. Tiêu hóa nội bào hoàn toàn.
  • B. Tiêu hóa hỗn hợp nội bào và ngoại bào ở túi tiêu hóa.
  • C. Tiêu hóa ngoại bào trong ống tiêu hóa chuyên hóa.
  • D. Tiêu hóa nhờ vi sinh vật cộng sinh ở dạ cỏ.

Câu 12: Động vật nào sau đây có hình thức tiêu hóa nội bào là chủ yếu?

  • A. Giun đất.
  • B. Cá chép.
  • C. Gà.
  • D. Bọt biển.

Câu 13: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến nhu cầu dinh dưỡng của động vật?

  • A. Độ tuổi, giới tính, mức độ hoạt động và môi trường sống.
  • B. Kích thước cơ thể và màu sắc lông.
  • C. Loại thức ăn và thời gian kiếm ăn.
  • D. Số lượng con non và mùa sinh sản.

Câu 14: Nếu một người bị thiếu enzyme lactase, họ sẽ gặp khó khăn trong việc tiêu hóa loại đường nào?

  • A. Glucose.
  • B. Fructose.
  • C. Lactose.
  • D. Sucrose.

Câu 15: Chức năng chính của răng trong quá trình tiêu hóa cơ học là gì?

  • A. Hấp thụ chất dinh dưỡng từ thức ăn.
  • B. Nghiền nhỏ và xé thức ăn thành những mảnh nhỏ hơn.
  • C. Trộn thức ăn với nước bọt.
  • D. Vận chuyển thức ăn xuống thực quản.

Câu 16: Loại vitamin nào sau đây được vi sinh vật cộng sinh trong ruột già của người tổng hợp?

  • A. Vitamin A.
  • B. Vitamin C.
  • C. Vitamin D.
  • D. Vitamin K.

Câu 17: Một người có chế độ ăn thiếu chất xơ có thể dẫn đến tình trạng rối loạn tiêu hóa nào?

  • A. Tiêu chảy.
  • B. Viêm loét dạ dày.
  • C. Táo bón.
  • D. Ợ nóng.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về quá trình đồng hóa trong dinh dưỡng?

  • A. Quá trình phân giải thức ăn thành các chất đơn giản.
  • B. Quá trình cơ thể sử dụng các chất dinh dưỡng hấp thụ được để xây dựng tế bào và mô, tích lũy năng lượng.
  • C. Quá trình loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể.
  • D. Quá trình vận chuyển chất dinh dưỡng đến các tế bào.

Câu 19: Ở chim, dạ dày cơ (mề) có vai trò gì trong quá trình tiêu hóa?

  • A. Nghiền nát thức ăn cơ học nhờ các viên sỏi và sự co bóp mạnh mẽ.
  • B. Tiết enzyme tiêu hóa protein.
  • C. Hấp thụ chất dinh dưỡng.
  • D. Lưu trữ thức ăn trước khi tiêu hóa.

Câu 20: Để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, chúng ta nên thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Ăn thức ăn tái sống để giữ nguyên dinh dưỡng.
  • B. Sử dụng đồ dùng nấu ăn chung cho thực phẩm sống và chín.
  • C. Bảo quản thức ăn chín ở nhiệt độ phòng.
  • D. Rửa tay sạch trước khi ăn và chế biến thực phẩm; nấu chín kỹ thức ăn; bảo quản thực phẩm đúng cách.

Câu 21: Loại động vật nào sau đây có răng nanh phát triển nhất, phù hợp với chế độ ăn thịt?

  • A. Ngựa.
  • B. Hổ.
  • C. Thỏ.
  • D. Bò.

Câu 22: Trong quá trình tiêu hóa ở người, cơ quan nào tiết ra dịch tụy?

  • A. Gan.
  • B. Dạ dày.
  • C. Tụy.
  • D. Ruột non.

Câu 23: Một người bị cắt bỏ túi mật sẽ gặp khó khăn trong tiêu hóa loại thức ăn nào?

  • A. Thức ăn giàu lipid.
  • B. Thức ăn giàu protein.
  • C. Thức ăn giàu carbohydrate.
  • D. Thức ăn giàu chất xơ.

Câu 24: Quá trình tiêu hóa nào sau đây diễn ra ở khoang miệng?

  • A. Tiêu hóa protein.
  • B. Tiêu hóa lipid.
  • C. Hấp thụ chất dinh dưỡng.
  • D. Tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học carbohydrate bước đầu.

Câu 25: Loại tế bào nào ở niêm mạc dạ dày tiết ra acid hydrochloric (HCl)?

  • A. Tế bào chính (chief cells).
  • B. Tế bào viền (parietal cells).
  • C. Tế bào слизистой (mucous cells).
  • D. Tế bào G (G cells).

Câu 26: Một con vật có ống tiêu hóa dài hơn so với chiều dài cơ thể thường có chế độ ăn như thế nào?

  • A. Ăn thịt.
  • B. Ăn tạp.
  • C. Ăn thực vật.
  • D. Ăn lọc.

Câu 27: Hoạt động nào sau đây KHÔNG thuộc giai đoạn tiêu hóa cơ học?

  • A. Nhai.
  • B. Nhu động ruột.
  • C. Co bóp dạ dày.
  • D. Phân cắt protein bởi pepsin.

Câu 28: Hiện tượng ợ nóng xảy ra khi acid từ dạ dày trào ngược lên cơ quan nào?

  • A. Thực quản.
  • B. Khí quản.
  • C. Ruột non.
  • D. Khoang miệng.

Câu 29: Trong hệ tiêu hóa của người, vitamin và muối khoáng được hấp thụ chủ yếu ở đâu?

  • A. Dạ dày.
  • B. Thực quản.
  • C. Ruột non và ruột già.
  • D. Gan.

Câu 30: Cho sơ đồ hệ tiêu hóa của động vật có xương sống. Bộ phận nào được đánh dấu X có chức năng chính là hấp thụ lại nước và muối khoáng, đồng thời chứa hệ vi sinh vật cộng sinh?

  • A. Dạ dày.
  • B. Ruột non.
  • C. Tuyến tụy.
  • D. Ruột già.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Thứ tự nào sau đây thể hiện đúng trình tự các giai đoạn của quá trình dinh dưỡng ở động vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Động vật đơn bào như trùng giày thực hiện quá trình tiêu hóa thức ăn chủ yếu ở giai đoạn nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Ở động vật có túi tiêu hóa, thức ăn sau khi được tiêu hóa ngoại bào sẽ tiếp tục được xử lý như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Ưu điểm chính của ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa trong quá trình tiến hóa của hệ tiêu hóa là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Trong hệ tiêu hóa của động vật ăn cỏ như trâu, bò, dạ cỏ đóng vai trò quan trọng nào trong quá trình tiêu hóa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Quá trình tiêu hóa hóa học carbohydrate bắt đầu từ cơ quan nào trong hệ tiêu hóa của người?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Enzyme pepsin trong dịch vị dạ dày có chức năng chính là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Vai trò của dịch mật trong quá trình tiêu hóa lipid ở ruột non là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Cơ quan nào sau đây chịu trách nhiệm chính trong việc hấp thụ chất dinh dưỡng đã tiêu hóa vào máu và hệ bạch huyết?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Ruột già có vai trò quan trọng nào trong quá trình tiêu hóa và dinh dưỡng ở động vật có ống tiêu hóa?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Hình thức tiêu hóa nào sau đây là đặc trưng của động vật ăn thịt?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Động vật nào sau đây có hình thức tiêu hóa nội bào là chủ yếu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến nhu cầu dinh dưỡng của động vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Nếu một người bị thiếu enzyme lactase, họ sẽ gặp khó khăn trong việc tiêu hóa loại đường nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Chức năng chính của răng trong quá trình tiêu hóa cơ học là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Loại vitamin nào sau đây được vi sinh vật cộng sinh trong ruột già của người tổng hợp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một người có chế độ ăn thiếu chất xơ có thể dẫn đến tình trạng rối loạn tiêu hóa nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về quá trình đồng hóa trong dinh dưỡng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Ở chim, dạ dày cơ (mề) có vai trò gì trong quá trình tiêu hóa?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, chúng ta nên thực hiện biện pháp nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Loại động vật nào sau đây có răng nanh phát triển nhất, phù hợp với chế độ ăn thịt?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Trong quá trình tiêu hóa ở người, cơ quan nào tiết ra dịch tụy?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một người bị cắt bỏ túi mật sẽ gặp khó khăn trong tiêu hóa loại thức ăn nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Quá trình tiêu hóa nào sau đây diễn ra ở khoang miệng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Loại tế bào nào ở niêm mạc dạ dày tiết ra acid hydrochloric (HCl)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một con vật có ống tiêu hóa dài hơn so với chiều dài cơ thể thường có chế độ ăn như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Hoạt động nào sau đây KHÔNG thuộc giai đoạn tiêu hóa cơ học?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Hiện tượng ợ nóng xảy ra khi acid từ dạ dày trào ngược lên cơ quan nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Trong hệ tiêu hóa của người, vitamin và muối khoáng được hấp thụ chủ yếu ở đâu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Cho sơ đồ hệ tiêu hóa của động vật có xương sống. Bộ phận nào được đánh dấu X có chức năng chính là hấp thụ lại nước và muối khoáng, đồng thời chứa hệ vi sinh vật cộng sinh?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình dinh dưỡng ở động vật bao gồm nhiều giai đoạn liên tiếp. Giai đoạn nào đánh dấu sự di chuyển của các chất dinh dưỡng từ lòng ống tiêu hóa hoặc túi tiêu hóa vào máu hoặc dịch cơ thể?

  • A. Đồng hóa
  • B. Tiêu hóa
  • C. Thải chất cặn bã
  • D. Hấp thu

Câu 2: Động vật chưa có cơ quan tiêu hóa (ví dụ: bọt biển) thực hiện quá trình tiêu hóa chủ yếu bằng hình thức nào?

  • A. Tiêu hóa nội bào
  • B. Tiêu hóa ngoại bào
  • C. Tiêu hóa nội bào kết hợp ngoại bào
  • D. Tiêu hóa cơ học

Câu 3: Thủy tức là động vật có túi tiêu hóa. Khi thủy tức bắt mồi, thức ăn được đưa vào túi tiêu hóa. Tại đây, quá trình tiêu hóa diễn ra như thế nào?

  • A. Chỉ tiêu hóa nội bào trong các tế bào thành túi.
  • B. Chỉ tiêu hóa ngoại bào trong lòng túi nhờ enzyme.
  • C. Tiêu hóa ngoại bào trong lòng túi, sau đó tiêu hóa nội bào trong tế bào.
  • D. Tiêu hóa cơ học nhờ sự co bóp của túi tiêu hóa.

Câu 4: So với túi tiêu hóa, ống tiêu hóa ở động vật có những ưu điểm vượt trội nào?

  • A. Chỉ thực hiện tiêu hóa nội bào hiệu quả hơn.
  • B. Các bộ phận chuyên hóa, thức ăn đi một chiều, tiêu hóa và hấp thu hiệu quả.
  • C. Enzyme tiêu hóa được hòa loãng hơn, giúp phản ứng nhanh hơn.
  • D. Thức ăn và chất thải được trộn lẫn, giúp tận dụng tối đa dinh dưỡng.

Câu 5: Một người ăn một miếng bánh mì sandwich kẹp thịt và rau. Quá trình tiêu hóa tinh bột (trong bánh mì) bắt đầu diễn ra chủ yếu ở bộ phận nào của ống tiêu hóa?

  • A. Khoang miệng
  • B. Dạ dày
  • C. Ruột non
  • D. Ruột già

Câu 6: Enzyme pepsin trong dịch vị của dạ dày có vai trò chính là gì?

  • A. Phân giải tinh bột thành đường đơn.
  • B. Phân giải lipid thành glycerol và axit béo.
  • C. Phân giải protein thành các chuỗi polypeptide.
  • D. Phân giải axit nucleic.

Câu 7: Ruột non được coi là trung tâm của quá trình tiêu hóa và hấp thu chất dinh dưỡng ở hầu hết động vật có ống tiêu hóa. Đặc điểm cấu tạo nào dưới đây GIÚP ruột non thực hiện hiệu quả chức năng hấp thu?

  • A. Thành ruột non có lớp cơ dày, co bóp mạnh.
  • B. Có nhiều tuyến tiết dịch tiêu hóa mạnh.
  • C. Độ pH trong ruột non rất thấp (axit mạnh).
  • D. Bề mặt ruột non có nhiều nếp gấp, nhung mao và vi nhung mao.

Câu 8: Dịch mật, do gan sản xuất và dự trữ ở túi mật, đổ vào ruột non có vai trò quan trọng gì trong tiêu hóa?

  • A. Chứa enzyme phân giải protein.
  • B. Nhũ tương hóa lipid, giúp enzyme lipase hoạt động.
  • C. Phân giải carbohydrate phức tạp.
  • D. Hấp thu vitamin B12.

Câu 9: Tại sao động vật ăn thực vật (đặc biệt là động vật nhai lại như bò, cừu) lại có khả năng tiêu hóa cellulose - một loại carbohydrate phức tạp mà hầu hết động vật ăn thịt không tiêu hóa được?

  • A. Dạ dày của chúng tiết ra enzyme cellulase rất mạnh.
  • B. Ruột non của chúng có cấu tạo đặc biệt để hấp thu cellulose.
  • C. Chúng có hệ vi sinh vật cộng sinh trong đường tiêu hóa (đặc biệt dạ cỏ) giúp phân giải cellulose.
  • D. Chúng tiêu hóa cellulose chủ yếu bằng tiêu hóa cơ học.

Câu 10: Chim không có răng nhưng lại có khả năng nghiền nát thức ăn cứng như hạt. Cơ quan nào trong hệ tiêu hóa của chim đảm nhận vai trò này?

  • A. Dạ dày tuyến
  • B. Dạ dày cơ (mề)
  • C. Diều
  • D. Manh tràng

Câu 11: Sắp xếp các loại động vật sau theo chiều hướng tiến hóa TĂNG DẦN về cấu tạo hệ tiêu hóa: Giun đất, Thủy tức, Chim, Bọt biển.

  • A. Thủy tức → Bọt biển → Giun đất → Chim
  • B. Bọt biển → Giun đất → Thủy tức → Chim
  • C. Giun đất → Thủy tức → Bọt biển → Chim
  • D. Bọt biển → Thủy tức → Giun đất → Chim

Câu 12: Giả sử bạn ăn một bữa cơm với thịt lợn rang, rau muống luộc và canh bí. Loại chất dinh dưỡng nào trong bữa ăn này sẽ được tiêu hóa chủ yếu ở dạ dày?

  • A. Tinh bột
  • B. Chất xơ (cellulose)
  • C. Protein
  • D. Lipid

Câu 13: Tại sao việc nhai kỹ thức ăn ở khoang miệng lại quan trọng đối với quá trình tiêu hóa sau đó?

  • A. Giúp hấp thu trực tiếp chất dinh dưỡng tại miệng.
  • B. Làm nhỏ thức ăn, tăng diện tích tiếp xúc cho enzyme tiêu hóa hoạt động hiệu quả hơn.
  • C. Chỉ có vai trò làm mềm thức ăn cho dễ nuốt.
  • D. Phân giải hoàn toàn protein và lipid tại miệng.

Câu 14: Một người bị cắt bỏ một phần ruột non do bệnh lý. Điều này có khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng nhất đến chức năng nào của hệ tiêu hóa?

  • A. Tiêu hóa cơ học ở dạ dày.
  • B. Tiêu hóa cellulose.
  • C. Hấp thu nước và muối khoáng.
  • D. Hấp thu chất dinh dưỡng.

Câu 15: Chế độ ăn uống không hợp lí, thiếu chất xơ và ít vận động thường dẫn đến tình trạng rối loạn tiêu hóa nào sau đây?

  • A. Táo bón
  • B. Tiêu chảy
  • C. Viêm loét dạ dày
  • D. Trào ngược dạ dày thực quản

Câu 16: Tại sao động vật ăn thịt thường có ống tiêu hóa ngắn hơn so với động vật ăn thực vật có cùng kích thước cơ thể?

  • A. Thức ăn là thịt chứa nhiều năng lượng hơn.
  • B. Chúng có khả năng hấp thu chất dinh dưỡng nhanh hơn.
  • C. Thức ăn là thịt dễ tiêu hóa hơn thức ăn thực vật.
  • D. Chúng cần thải chất thải ra nhanh hơn.

Câu 17: Em hãy phân tích tại sao việc ăn chậm, nhai kỹ lại được các chuyên gia dinh dưỡng khuyến khích?

  • A. Chỉ giúp làm giảm lượng thức ăn ăn vào.
  • B. Chủ yếu giúp tiêu hóa protein tốt hơn ở miệng.
  • C. Chỉ giúp làm mềm thức ăn cho dễ nuốt.
  • D. Tăng hiệu quả tiêu hóa cơ học và hóa học ban đầu, giảm gánh nặng cho hệ tiêu hóa dưới.

Câu 18: Trong hệ tiêu hóa của người, bộ phận nào có vai trò chủ yếu trong việc hấp thu lại nước và tạo phân?

  • A. Dạ dày
  • B. Ruột già
  • C. Ruột non
  • D. Manh tràng

Câu 19: Quan sát sơ đồ hệ tiêu hóa của một loài động vật (không được cung cấp hình ảnh, chỉ dựa vào mô tả). Nếu hệ tiêu hóa đó có miệng → hầu → thực quản → diều → dạ dày tuyến → dạ dày cơ → ruột → hậu môn, thì đây có thể là hệ tiêu hóa của loài động vật nào?

  • A. Chim bồ câu
  • B. Cá chép
  • C. Thỏ
  • D. Giun đất

Câu 20: Khi nói về quá trình tiêu hóa hóa học ở động vật có ống tiêu hóa, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Là quá trình làm nhỏ thức ăn bằng cơ học.
  • B. Chỉ xảy ra trong tế bào.
  • C. Không cần sự tham gia của enzyme.
  • D. Là quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành đơn giản nhờ enzyme.

Câu 21: Một người bị thiếu enzyme lactase (enzyme tiêu hóa đường lactose có trong sữa). Khi người này uống sữa tươi, họ có thể gặp phải triệu chứng gì và nguyên nhân là gì?

  • A. Táo bón do sữa bị hấp thu quá nhanh.
  • B. Ợ nóng, trào ngược do dạ dày không tiêu hóa được lactose.
  • C. Đầy hơi, tiêu chảy do lactose không được tiêu hóa bị vi khuẩn lên men ở ruột già.
  • D. Thiếu máu do không hấp thu được vitamin từ sữa.

Câu 22: Hệ tiêu hóa của động vật ăn thực vật nhai lại có cấu tạo thích nghi đặc biệt để tiêu hóa thức ăn giàu cellulose. Ngăn nào trong dạ dày của chúng là nơi chủ yếu diễn ra quá trình tiêu hóa vi sinh vật?

  • A. Dạ cỏ
  • B. Dạ tổ ong
  • C. Dạ lá sách
  • D. Dạ múi khế

Câu 23: Tại sao việc duy trì một hệ vi sinh vật đường ruột khỏe mạnh lại quan trọng đối với sức khỏe tổng thể, không chỉ riêng hệ tiêu hóa?

  • A. Chỉ giúp tiêu hóa protein hiệu quả hơn.
  • B. Chỉ giúp hấp thu nước tốt hơn ở ruột già.
  • C. Chỉ có vai trò cạnh tranh với vi khuẩn gây bệnh.
  • D. Hỗ trợ tiêu hóa (tổng hợp vitamin, phân giải chất xơ), tăng cường miễn dịch, ảnh hưởng đến hấp thu và sức khỏe tinh thần.

Câu 24: Một bữa ăn giàu chất béo sẽ kích thích túi mật co bóp để đẩy dịch mật xuống ruột non. Vai trò của dịch mật trong trường hợp này là gì để hỗ trợ tiêu hóa chất béo?

  • A. Chứa enzyme lipase phân giải chất béo.
  • B. Nhũ tương hóa chất béo thành các giọt nhỏ.
  • C. Tạo môi trường kiềm cho enzyme pepsin hoạt động.
  • D. Hấp thu trực tiếp chất béo đã tiêu hóa.

Câu 25: Giả sử một người ăn một viên thuốc bọc đường. Quá trình tiêu hóa lớp đường này sẽ bắt đầu ở đâu và nhờ enzyme nào?

  • A. Khoang miệng, nhờ amylase.
  • B. Dạ dày, nhờ pepsin.
  • C. Ruột non, nhờ disaccharidase (nếu là đường đôi) hoặc hấp thu thẳng (nếu là đường đơn).
  • D. Ruột già, nhờ vi khuẩn.

Câu 26: Chế độ ăn uống không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm (thực phẩm ôi thiu, nhiễm khuẩn) có thể gây ra tình trạng nào phổ biến nhất?

  • A. Tiêu chảy
  • B. Táo bón
  • C. Sỏi mật
  • D. Viêm ruột thừa

Câu 27: Một con thỏ (động vật ăn thực vật không nhai lại) có một manh tràng rất phát triển. Vai trò của manh tràng ở thỏ là gì trong việc tiêu hóa thức ăn thực vật?

  • A. Tiết enzyme tiêu hóa protein.
  • B. Chủ yếu hấp thu nước.
  • C. Là nơi dự trữ thức ăn tạm thời.
  • D. Chứa vi sinh vật giúp phân giải cellulose.

Câu 28: So sánh tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa và động vật có ống tiêu hóa, điểm khác biệt cốt lõi nằm ở đâu?

  • A. Loại enzyme được sử dụng.
  • B. Chỉ có tiêu hóa nội bào hoặc ngoại bào.
  • C. Thức ăn đi theo một chiều và sự chuyên hóa của các bộ phận.
  • D. Khả năng tiêu hóa chất xơ.

Câu 29: Giả sử một loại thuốc mới được phát triển để ức chế hoạt động của enzyme amylase trong cơ thể. Nếu một người sử dụng thuốc này, quá trình tiêu hóa loại chất nào trong thức ăn sẽ bị ảnh hưởng NGHIÊM TRỌNG nhất?

  • A. Tinh bột
  • B. Protein
  • C. Lipid
  • D. Vitamin

Câu 30: Tại sao việc ăn đủ chất dinh dưỡng từ nhiều nguồn thực phẩm khác nhau lại quan trọng cho sức khỏe?

  • A. Chỉ để ngon miệng hơn.
  • B. Chỉ giúp tăng cường hấp thu nước.
  • C. Chỉ cung cấp đủ năng lượng.
  • D. Cung cấp đầy đủ và cân đối các loại vitamin, khoáng chất, axit amin, axit béo và các chất dinh dưỡng khác cần thiết cho cơ thể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Quá trình dinh dưỡng ở động vật bao gồm nhiều giai đoạn liên tiếp. Giai đoạn nào đánh dấu sự di chuyển của các chất dinh dưỡng từ lòng ống tiêu hóa hoặc túi tiêu hóa vào máu hoặc dịch cơ thể?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Động vật chưa có cơ quan tiêu hóa (ví dụ: bọt biển) thực hiện quá trình tiêu hóa chủ yếu bằng hình thức nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Thủy tức là động vật có túi tiêu hóa. Khi thủy tức bắt mồi, thức ăn được đưa vào túi tiêu hóa. Tại đây, quá trình tiêu hóa diễn ra như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: So với túi tiêu hóa, ống tiêu hóa ở động vật có những ưu điểm vượt trội nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một người ăn một miếng bánh mì sandwich kẹp thịt và rau. Quá trình tiêu hóa tinh bột (trong bánh mì) bắt đầu diễn ra chủ yếu ở bộ phận nào của ống tiêu hóa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Enzyme pepsin trong dịch vị của dạ dày có vai trò chính là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Ruột non được coi là trung tâm của quá trình tiêu hóa và hấp thu chất dinh dưỡng ở hầu hết động vật có ống tiêu hóa. Đặc điểm cấu tạo nào dưới đây GIÚP ruột non thực hiện hiệu quả chức năng hấp thu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Dịch mật, do gan sản xuất và dự trữ ở túi mật, đổ vào ruột non có vai trò quan trọng gì trong tiêu hóa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Tại sao động vật ăn thực vật (đặc biệt là động vật nhai lại như bò, cừu) lại có khả năng tiêu hóa cellulose - một loại carbohydrate phức tạp mà hầu hết động vật ăn thịt không tiêu hóa được?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Chim không có răng nhưng lại có khả năng nghiền nát thức ăn cứng như hạt. Cơ quan nào trong hệ tiêu hóa của chim đảm nhận vai trò này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Sắp xếp các loại động vật sau theo chiều hướng tiến hóa TĂNG DẦN về cấu tạo hệ tiêu hóa: Giun đất, Thủy tức, Chim, Bọt biển.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Giả sử bạn ăn một bữa cơm với thịt lợn rang, rau muống luộc và canh bí. Loại chất dinh dưỡng nào trong bữa ăn này sẽ được tiêu hóa chủ yếu ở dạ dày?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Tại sao việc nhai kỹ thức ăn ở khoang miệng lại quan trọng đối với quá trình tiêu hóa sau đó?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một người bị cắt bỏ một phần ruột non do bệnh lý. Điều này có khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng nhất đến chức năng nào của hệ tiêu hóa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Chế độ ăn uống không hợp lí, thiếu chất xơ và ít vận động thường dẫn đến tình trạng rối loạn tiêu hóa nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Tại sao động vật ăn thịt thường có ống tiêu hóa ngắn hơn so với động vật ăn thực vật có cùng kích thước cơ thể?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Em hãy phân tích tại sao việc ăn chậm, nhai kỹ lại được các chuyên gia dinh dưỡng khuyến khích?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Trong hệ tiêu hóa của người, bộ phận nào có vai trò chủ yếu trong việc hấp thu lại nước và tạo phân?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Quan sát sơ đồ hệ tiêu hóa của một loài động vật (không được cung cấp hình ảnh, chỉ dựa vào mô tả). Nếu hệ tiêu hóa đó có miệng → hầu → thực quản → diều → dạ dày tuyến → dạ dày cơ → ruột → hậu môn, thì đây có thể là hệ tiêu hóa của loài động vật nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Khi nói về quá trình tiêu hóa hóa học ở động vật có ống tiêu hóa, phát biểu nào sau đây là đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một người bị thiếu enzyme lactase (enzyme tiêu hóa đường lactose có trong sữa). Khi người này uống sữa tươi, họ có thể gặp phải triệu chứng gì và nguyên nhân là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Hệ tiêu hóa của động vật ăn thực vật nhai lại có cấu tạo thích nghi đặc biệt để tiêu hóa thức ăn giàu cellulose. Ngăn nào trong dạ dày của chúng là nơi chủ yếu diễn ra quá trình tiêu hóa vi sinh vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Tại sao việc duy trì một hệ vi sinh vật đường ruột khỏe mạnh lại quan trọng đối với sức khỏe tổng thể, không chỉ riêng hệ tiêu hóa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một bữa ăn giàu chất béo sẽ kích thích túi mật co bóp để đẩy dịch mật xuống ruột non. Vai trò của dịch mật trong trường hợp này là gì để hỗ trợ tiêu hóa chất béo?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Giả sử một người ăn một viên thuốc bọc đường. Quá trình tiêu hóa lớp đường này sẽ bắt đầu ở đâu và nhờ enzyme nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Chế độ ăn uống không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm (thực phẩm ôi thiu, nhiễm khuẩn) có thể gây ra tình trạng nào phổ biến nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một con thỏ (động vật ăn thực vật không nhai lại) có một manh tràng rất phát triển. Vai trò của manh tràng ở thỏ là gì trong việc tiêu hóa thức ăn thực vật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: So sánh tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa và động vật có ống tiêu hóa, điểm khác biệt cốt lõi nằm ở đâu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Giả sử một loại thuốc mới được phát triển để ức chế hoạt động của enzyme amylase trong cơ thể. Nếu một người sử dụng thuốc này, quá trình tiêu hóa loại chất nào trong thức ăn sẽ bị ảnh hưởng NGHIÊM TRỌNG nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Tại sao việc ăn đủ chất dinh dưỡng từ nhiều nguồn thực phẩm khác nhau lại quan trọng cho sức khỏe?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình dinh dưỡng ở động vật bao gồm các giai đoạn chính nào theo trình tự?

  • A. Hấp thu → Lấy thức ăn → Tiêu hóa → Đồng hóa → Thải chất cặn bã.
  • B. Lấy thức ăn → Tiêu hóa → Hấp thu → Đồng hóa → Thải chất cặn bã.
  • C. Tiêu hóa → Lấy thức ăn → Hấp thu → Đồng hóa → Thải chất cặn bã.
  • D. Lấy thức ăn → Hấp thu → Tiêu hóa → Đồng hóa → Thải chất cặn bã.

Câu 2: Một nhà sinh vật học quan sát mẫu vật bọt biển dưới kính hiển vi và nhận thấy các tế bào bên trong cơ thể đang bắt và tiêu hóa các hạt thức ăn nhỏ. Hình thức tiêu hóa này được gọi là gì?

  • A. Tiêu hóa nội bào.
  • B. Tiêu hóa ngoại bào.
  • C. Tiêu hóa kết hợp nội bào và ngoại bào.
  • D. Tiêu hóa khoang.

Câu 3: So với túi tiêu hóa, ống tiêu hóa có những ưu điểm vượt trội nào giúp nâng cao hiệu quả tiêu hóa và hấp thu thức ăn?

  • A. Chỉ có tiêu hóa nội bào, hiệu quả hơn.
  • B. Thức ăn đi vào và chất thải đi ra cùng một lỗ, tiết kiệm năng lượng.
  • C. Enzyme tiêu hóa bị hòa loãng, giúp kiểm soát tốc độ phản ứng.
  • D. Thức ăn đi theo một chiều, các bộ phận chuyên hóa và enzyme ít bị hòa loãng.

Câu 4: Một loại động vật có hệ tiêu hóa bao gồm miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và hậu môn. Dựa vào cấu tạo này, có thể suy luận động vật đó có hình thức tiêu hóa chủ yếu là gì?

  • A. Tiêu hóa nội bào.
  • B. Tiêu hóa ngoại bào.
  • C. Tiêu hóa kết hợp nội bào và ngoại bào.
  • D. Tiêu hóa thẩm thấu.

Câu 5: Giun dẹp (ví dụ sán lá gan) có hệ tiêu hóa dạng túi. Điều này có nghĩa là quá trình tiêu hóa ở giun dẹp diễn ra như thế nào?

  • A. Chỉ tiêu hóa nội bào trong không bào tiêu hóa.
  • B. Chỉ tiêu hóa ngoại bào trong lòng túi tiêu hóa.
  • C. Tiêu hóa kết hợp cả ngoại bào trong lòng túi và nội bào bên trong tế bào.
  • D. Chỉ hấp thu trực tiếp chất dinh dưỡng qua bề mặt cơ thể.

Câu 6: Tại sao động vật ăn thực vật, đặc biệt là động vật nhai lại, có cấu tạo hệ tiêu hóa phức tạp hơn đáng kể so với động vật ăn thịt?

  • A. Thức ăn thực vật khó tiêu hóa hơn (chứa cellulose) và cần sự hỗ trợ của vi sinh vật.
  • B. Thức ăn thực vật chứa ít dinh dưỡng hơn nên cần hệ tiêu hóa lớn hơn.
  • C. Động vật ăn thực vật cần dự trữ lượng lớn thức ăn trong dạ dày.
  • D. Thức ăn thực vật thường chứa độc tố cần được xử lý đặc biệt.

Câu 7: Một người ăn một bữa cơm có thịt, rau, cơm (tinh bột) và một ít dầu mỡ. Các thành phần carbohydrate, protein và lipid trong bữa ăn này sẽ bắt đầu quá trình tiêu hóa hóa học ở những vị trí nào trong ống tiêu hóa của người?

  • A. Carbohydrate: dạ dày; Protein: ruột non; Lipid: khoang miệng.
  • B. Carbohydrate: ruột non; Protein: khoang miệng; Lipid: dạ dày.
  • C. Carbohydrate: khoang miệng; Protein: ruột non; Lipid: dạ dày.
  • D. Carbohydrate: khoang miệng; Protein: dạ dày; Lipid: ruột non.

Câu 8: Trong hệ tiêu hóa của chim, dạ dày được phân hóa thành hai phần là dạ dày tuyến và dạ dày cơ. Vai trò chính của dạ dày cơ là gì?

  • A. Tiết enzyme tiêu hóa protein.
  • B. Hấp thu nước và khoáng chất.
  • C. Nghiền nát thức ăn nhờ co bóp mạnh.
  • D. Tiêu hóa hóa học carbohydrate.

Câu 9: Một bệnh nhân bị cắt bỏ một phần ruột non. Điều này có khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng nhất đến giai đoạn nào của quá trình dinh dưỡng?

  • A. Lấy thức ăn.
  • B. Tiêu hóa cơ học.
  • C. Hấp thu chất dinh dưỡng.
  • D. Thải chất cặn bã.

Câu 10: Tại sao động vật ăn thịt thường có ruột ngắn hơn đáng kể so với động vật ăn thực vật cùng kích thước cơ thể?

  • A. Thức ăn là thịt dễ tiêu hóa và hấp thu hơn thức ăn thực vật.
  • B. Động vật ăn thịt cần di chuyển nhanh nhẹn, ruột ngắn giúp giảm trọng lượng.
  • C. Thịt chứa ít chất dinh dưỡng hơn, không cần hấp thu nhiều.
  • D. Động vật ăn thịt có dạ dày lớn hơn nên ruột có thể ngắn hơn.

Câu 11: Một bác sĩ dinh dưỡng đang tư vấn cho bệnh nhân về chế độ ăn uống. Bác sĩ nhấn mạnh rằng nhu cầu dinh dưỡng của mỗi người là khác nhau và phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Các yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến nhu cầu dinh dưỡng của một cá thể?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào cân nặng và chiều cao.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào độ tuổi và giới tính.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe và loại hình lao động.
  • D. Phụ thuộc vào độ tuổi, giới tính, tình trạng sức khỏe, loại hình lao động và điều kiện môi trường.

Câu 12: Khi nói về vai trò của nước bọt trong quá trình tiêu hóa ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Chỉ có tác dụng làm ẩm và bôi trơn thức ăn.
  • B. Chủ yếu tiêu hóa protein thành peptide.
  • C. Chứa enzyme amylase giúp thủy phân tinh bột chín.
  • D. Tiêu hóa hoàn toàn lipid thành glycerol và axit béo.

Câu 13: Một người bị viêm loét dạ dày tá tràng. Bệnh này chủ yếu ảnh hưởng đến quá trình tiêu hóa chất nào trong thức ăn?

  • A. Protein.
  • B. Carbohydrate.
  • C. Lipid.
  • D. Vitamin và khoáng chất.

Câu 14: Chiều hướng tiến hóa của hệ tiêu hóa ở động vật từ đơn giản đến phức tạp được thể hiện qua sự thay đổi nào?

  • A. Từ ống tiêu hóa đến túi tiêu hóa.
  • B. Từ chưa có cơ quan tiêu hóa → túi tiêu hóa → ống tiêu hóa.
  • C. Từ tiêu hóa ngoại bào đến tiêu hóa nội bào.
  • D. Từ ống tiêu hóa đơn giản đến túi tiêu hóa phức tạp.

Câu 15: Tại sao việc nhai kỹ thức ăn lại quan trọng đối với quá trình tiêu hóa?

  • A. Làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúc của thức ăn với enzyme tiêu hóa.
  • B. Giúp hấp thu trực tiếp chất dinh dưỡng tại khoang miệng.
  • C. Tiêu diệt vi khuẩn có hại trong thức ăn.
  • D. Giúp cơ thể sản xuất nhiều enzyme tiêu hóa hơn.

Câu 16: Một người thường xuyên bỏ bữa sáng và ăn vặt không lành mạnh vào đêm khuya. Chế độ ăn này có thể gây ra những vấn đề gì cho hệ tiêu hóa?

  • A. Tăng cường hấp thu chất dinh dưỡng.
  • B. Gây rối loạn hoạt động co bóp, tiết dịch của dạ dày và ruột.
  • C. Giúp cơ thể đốt cháy calo hiệu quả hơn.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể vì cơ thể có khả năng thích nghi.

Câu 17: Chế độ ăn giàu chất xơ có vai trò quan trọng như thế nào đối với sức khỏe hệ tiêu hóa và cơ thể?

  • A. Cung cấp năng lượng chính cho cơ thể.
  • B. Chỉ giúp hấp thu vitamin tan trong dầu.
  • C. Được tiêu hóa hoàn toàn thành đường đơn ở ruột non.
  • D. Giúp tăng khối lượng phân, kích thích nhu động ruột và ngăn ngừa táo bón.

Câu 18: So sánh quá trình tiêu hóa ở động vật ăn thực vật nhai lại (ví dụ: bò) và động vật ăn thực vật không nhai lại (ví dụ: thỏ), điểm khác biệt cốt lõi nằm ở đâu?

  • A. Động vật nhai lại không cần vi sinh vật tiêu hóa cellulose, còn thỏ thì cần.
  • B. Động vật nhai lại tiêu hóa cellulose ở ruột non, còn thỏ ở dạ dày.
  • C. Động vật nhai lại có dạ dày 4 ngăn với dạ cỏ lớn, còn thỏ có manh tràng lớn và ăn phân.
  • D. Động vật nhai lại chỉ tiêu hóa cơ học, còn thỏ tiêu hóa hóa học.

Câu 19: Một người bị thiếu enzyme lactase bẩm sinh. Khi người này uống sữa hoặc ăn các sản phẩm từ sữa chứa lactose, họ thường gặp các triệu chứng như đầy hơi, chướng bụng, tiêu chảy. Điều này giải thích vai trò của enzyme lactase trong tiêu hóa là gì?

  • A. Phân giải protein trong sữa.
  • B. Phân giải đường lactose trong sữa.
  • C. Phân giải chất béo trong sữa.
  • D. Hấp thu vitamin từ sữa.

Câu 20: Tại sao việc duy trì hệ vi sinh vật đường ruột khỏe mạnh (ví dụ bằng cách ăn sữa chua hoặc thực phẩm lên men) lại có lợi cho tiêu hóa và sức khỏe tổng thể?

  • A. Hỗ trợ tiêu hóa, tổng hợp vitamin, tăng cường miễn dịch và ức chế vi khuẩn có hại.
  • B. Chỉ giúp phân giải protein và lipid.
  • C. Chỉ giúp hấp thu nước và điện giải.
  • D. Không có vai trò đáng kể, chỉ là thành phần ngẫu nhiên trong ruột.

Câu 21: Quá trình đồng hóa trong dinh dưỡng đề cập đến hoạt động nào của cơ thể?

  • A. Phân giải thức ăn thành chất đơn giản.
  • B. Đưa thức ăn vào cơ thể.
  • C. Tổng hợp các chất đặc trưng của cơ thể từ sản phẩm tiêu hóa và sử dụng năng lượng.
  • D. Thải chất cặn bã ra ngoài.

Câu 22: Tại sao động vật có túi tiêu hóa không thể chuyên hóa các bộ phận tiêu hóa như động vật có ống tiêu hóa?

  • A. Vì chúng không có enzyme tiêu hóa.
  • B. Vì thức ăn và chất thải ra vào qua cùng một lỗ.
  • C. Vì chúng chỉ tiêu hóa nội bào.
  • D. Vì kích thước cơ thể của chúng quá nhỏ.

Câu 23: Khi một người bị ngộ độc thực phẩm do vi khuẩn, triệu chứng tiêu chảy thường xuất hiện. Cơ chế nào sau đây giải thích hiện tượng này?

  • A. Thức ăn không được tiêu hóa do thiếu enzyme.
  • B. Tăng cường hấp thu nước ở ruột già.
  • C. Tăng tiết dịch vào lòng ruột và/hoặc giảm hấp thu nước.
  • D. Giảm nhu động ruột, làm chậm quá trình di chuyển của phân.

Câu 24: Một loại động vật ăn hạt cứng có hệ tiêu hóa phát triển mạnh dạ dày cơ và thường nuốt thêm sỏi nhỏ. Đây là sự thích nghi giúp tăng cường quá trình tiêu hóa nào?

  • A. Tiêu hóa cơ học.
  • B. Tiêu hóa hóa học protein.
  • C. Tiêu hóa hóa học lipid.
  • D. Hấp thu nước và khoáng chất.

Câu 25: Dịch mật do gan sản xuất không chứa enzyme tiêu hóa, nhưng lại đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong tiêu hóa lipid ở ruột non. Vai trò đó là gì?

  • A. Phân giải lipid thành glycerol và axit béo.
  • B. Hấp thu trực tiếp lipid vào máu.
  • C. Nhũ hóa lipid, làm tăng diện tích tiếp xúc cho enzyme lipase.
  • D. Tiêu hóa carbohydrate phức tạp.

Câu 26: Khi một người ăn quá nhiều thức ăn chứa đường đơn (glucose, fructose) cùng một lúc, điều gì có khả năng xảy ra ngay sau đó liên quan đến quá trình hấp thu?

  • A. Quá trình tiêu hóa carbohydrate bị chậm lại.
  • B. Nồng độ đường trong máu tăng đột ngột.
  • C. Khả năng hấp thu protein bị ức chế.
  • D. Cơ thể ngay lập tức chuyển hóa hết thành chất béo dự trữ.

Câu 27: Bệnh táo bón là tình trạng phân khô, cứng và khó đi ngoài. Nguyên nhân phổ biến nào sau đây có thể dẫn đến táo bón?

  • A. Chế độ ăn ít chất xơ và uống không đủ nước.
  • B. Ăn quá nhiều chất béo.
  • C. Nhu động ruột tăng quá mức.
  • D. Hấp thu quá ít nước ở ruột già.

Câu 28: Một người đang bị tiêu chảy nặng. Biện pháp bù nước và điện giải (ví dụ: uống Oresol) là cực kỳ cần thiết. Điều này liên quan đến giai đoạn nào của quá trình dinh dưỡng bị ảnh hưởng nghiêm trọng?

  • A. Tiêu hóa carbohydrate.
  • B. Tiêu hóa protein.
  • C. Hấp thu lipid.
  • D. Hấp thu nước và điện giải.

Câu 29: Khi nghiên cứu sự thích nghi về dinh dưỡng, người ta thấy rằng động vật ăn mật hoa (như chim ruồi) có hệ tiêu hóa rất ngắn và đơn giản. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất cho đặc điểm này?

  • A. Chúng cần dự trữ lượng lớn mật hoa trong ruột.
  • B. Mật hoa là thức ăn dễ tiêu hóa và hấp thu nhanh.
  • C. Chúng không có enzyme tiêu hóa đường.
  • D. Hệ tiêu hóa ngắn giúp tăng cường tiêu hóa chất béo.

Câu 30: Một người bị bệnh celiac, một rối loạn tự miễn khiến ruột non bị tổn thương khi tiếp xúc với gluten (một loại protein trong lúa mì, lúa mạch). Tổn thương này làm phẳng các nhung mao trên thành ruột non. Hậu quả chính của tình trạng này đối với dinh dưỡng là gì?

  • A. Giảm khả năng hấp thu chất dinh dưỡng do tổn thương cấu trúc ruột non.
  • B. Tăng cường tiêu hóa protein do phản ứng viêm.
  • C. Giảm nhu động ruột, gây táo bón.
  • D. Cơ thể tự sản xuất đủ chất dinh dưỡng mà không cần hấp thu từ thức ăn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Quá trình dinh dưỡng ở động vật bao gồm các giai đoạn chính nào theo trình tự?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một nhà sinh vật học quan sát mẫu vật bọt biển dưới kính hiển vi và nhận thấy các tế bào bên trong cơ thể đang bắt và tiêu hóa các hạt thức ăn nhỏ. Hình thức tiêu hóa này được gọi là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: So với túi tiêu hóa, ống tiêu hóa có những ưu điểm vượt trội nào giúp nâng cao hiệu quả tiêu hóa và hấp thu thức ăn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một loại động vật có hệ tiêu hóa bao gồm miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và hậu môn. Dựa vào cấu tạo này, có thể suy luận động vật đó có hình thức tiêu hóa chủ yếu là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Giun dẹp (ví dụ sán lá gan) có hệ tiêu hóa dạng túi. Điều này có nghĩa là quá trình tiêu hóa ở giun dẹp diễn ra như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Tại sao động vật ăn thực vật, đặc biệt là động vật nhai lại, có cấu tạo hệ tiêu hóa phức tạp hơn đáng kể so với động vật ăn thịt?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một người ăn một bữa cơm có thịt, rau, cơm (tinh bột) và một ít dầu mỡ. Các thành phần carbohydrate, protein và lipid trong bữa ăn này sẽ bắt đầu quá trình tiêu hóa hóa học ở những vị trí nào trong ống tiêu hóa của người?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Trong hệ tiêu hóa của chim, dạ dày được phân hóa thành hai phần là dạ dày tuyến và dạ dày cơ. Vai trò chính của dạ dày cơ là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một bệnh nhân bị cắt bỏ một phần ruột non. Điều này có khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng nhất đến giai đoạn nào của quá trình dinh dưỡng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Tại sao động vật ăn thịt thường có ruột ngắn hơn đáng kể so với động vật ăn thực vật cùng kích thước cơ thể?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một bác sĩ dinh dưỡng đang tư vấn cho bệnh nhân về chế độ ăn uống. Bác sĩ nhấn mạnh rằng nhu cầu dinh dưỡng của mỗi người là khác nhau và phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Các yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến nhu cầu dinh dưỡng của một cá thể?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Khi nói về vai trò của nước bọt trong quá trình tiêu hóa ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Một người bị viêm loét dạ dày tá tràng. Bệnh này chủ yếu ảnh hưởng đến quá trình tiêu hóa chất nào trong thức ăn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Chiều hướng tiến hóa của hệ tiêu hóa ở động vật từ đơn giản đến phức tạp được thể hiện qua sự thay đổi nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Tại sao việc nhai kỹ thức ăn lại quan trọng đối với quá trình tiêu hóa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một người thường xuyên bỏ bữa sáng và ăn vặt không lành mạnh vào đêm khuya. Chế độ ăn này có thể gây ra những vấn đề gì cho hệ tiêu hóa?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Chế độ ăn giàu chất xơ có vai trò quan trọng như thế nào đối với sức khỏe hệ tiêu hóa và cơ thể?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: So sánh quá trình tiêu hóa ở động vật ăn thực vật nhai lại (ví dụ: bò) và động vật ăn thực vật không nhai lại (ví dụ: thỏ), điểm khác biệt cốt lõi nằm ở đâu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một người bị thiếu enzyme lactase bẩm sinh. Khi người này uống sữa hoặc ăn các sản phẩm từ sữa chứa lactose, họ thường gặp các triệu chứng như đầy hơi, chướng bụng, tiêu chảy. Điều này giải thích vai trò của enzyme lactase trong tiêu hóa là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Tại sao việc duy trì hệ vi sinh vật đường ruột khỏe mạnh (ví dụ bằng cách ăn sữa chua hoặc thực phẩm lên men) lại có lợi cho tiêu hóa và sức khỏe tổng thể?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Quá trình đồng hóa trong dinh dưỡng đề cập đến hoạt động nào của cơ thể?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Tại sao động vật có túi tiêu hóa không thể chuyên hóa các bộ phận tiêu hóa như động vật có ống tiêu hóa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Khi một người bị ngộ độc thực phẩm do vi khuẩn, triệu chứng tiêu chảy thường xuất hiện. Cơ chế nào sau đây giải thích hiện tượng này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một loại động vật ăn hạt cứng có hệ tiêu hóa phát triển mạnh dạ dày cơ và thường nuốt thêm sỏi nhỏ. Đây là sự thích nghi giúp tăng cường quá trình tiêu hóa nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Dịch mật do gan sản xuất không chứa enzyme tiêu hóa, nhưng lại đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong tiêu hóa lipid ở ruột non. Vai trò đó là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Khi một người ăn quá nhiều thức ăn chứa đường đơn (glucose, fructose) cùng một lúc, điều gì có khả năng xảy ra ngay sau đó liên quan đến quá trình hấp thu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Bệnh táo bón là tình trạng phân khô, cứng và khó đi ngoài. Nguyên nhân phổ biến nào sau đây có thể dẫn đến táo bón?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một người đang bị tiêu chảy nặng. Biện pháp bù nước và điện giải (ví dụ: uống Oresol) là cực kỳ cần thiết. Điều này liên quan đến giai đoạn nào của quá trình dinh dưỡng bị ảnh hưởng nghiêm trọng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Khi nghiên cứu sự thích nghi về dinh dưỡng, người ta thấy rằng động vật ăn mật hoa (như chim ruồi) có hệ tiêu hóa rất ngắn và đơn giản. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất cho đặc điểm này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Một người bị bệnh celiac, một rối loạn tự miễn khiến ruột non bị tổn thương khi tiếp xúc với gluten (một loại protein trong lúa mì, lúa mạch). Tổn thương này làm phẳng các nhung mao trên thành ruột non. Hậu quả chính của tình trạng này đối với dinh dưỡng là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình dinh dưỡng ở động vật bao gồm nhiều giai đoạn phối hợp nhịp nhàng. Giai đoạn nào đóng vai trò biến đổi thức ăn có kích thước lớn, cấu tạo phức tạp thành các phân tử nhỏ, đơn giản mà cơ thể có thể hấp thụ được?

  • A. Lấy thức ăn
  • B. Tiêu hóa thức ăn
  • C. Hấp thu
  • D. Đồng hóa

Câu 2: So sánh hình thức tiêu hóa nội bào và ngoại bào ở động vật. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai hình thức này là gì?

  • A. Loại enzyme sử dụng
  • B. Độ pH của môi trường tiêu hóa
  • C. Vị trí diễn ra quá trình tiêu hóa
  • D. Loại động vật thực hiện

Câu 3: Bọt biển là một trong những loài động vật đơn giản nhất, chưa có cơ quan tiêu hóa chuyên biệt. Hình thức tiêu hóa chủ yếu ở bọt biển là gì?

  • A. Tiêu hóa nội bào
  • B. Tiêu hóa ngoại bào
  • C. Tiêu hóa kết hợp (nội bào và ngoại bào)
  • D. Tiêu hóa vi sinh vật

Câu 4: Túi tiêu hóa ở ruột khoang (ví dụ: thủy tức) có đặc điểm gì khiến nó kém hiệu quả hơn so với ống tiêu hóa ở động vật bậc cao?

  • A. Không có enzyme tiêu hóa
  • B. Chỉ thực hiện tiêu hóa nội bào
  • C. Kích thước nhỏ, chứa được ít thức ăn
  • D. Thức ăn và chất thải ra vào qua cùng một lỗ

Câu 5: Ống tiêu hóa ở động vật có sự phân hóa thành nhiều bộ phận khác nhau (miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già...). Sự phân hóa này mang lại lợi ích gì cho quá trình tiêu hóa?

  • A. Giảm lượng enzyme cần thiết
  • B. Tăng hiệu quả chuyên hóa chức năng của từng bộ phận
  • C. Cho phép tiêu hóa cả nội bào và ngoại bào
  • D. Ngăn chặn sự hấp thu chất dinh dưỡng quá nhanh

Câu 6: Trong ống tiêu hóa ở người, quá trình tiêu hóa cơ học diễn ra ở những bộ phận nào dưới đây?

  • A. Thực quản và ruột già
  • B. Dạ dày và tuyến tụy
  • C. Miệng, dạ dày và ruột
  • D. Ruột non và gan

Câu 7: Enzyme amylase trong nước bọt có vai trò gì trong quá trình tiêu hóa ở khoang miệng của người?

  • A. Thủy phân tinh bột chín thành đường maltose
  • B. Thủy phân protein thành peptide
  • C. Thủy phân lipid thành acid béo và glycerol
  • D. Hỗ trợ hấp thu vitamin

Câu 8: Tại sao dạ dày của động vật ăn thịt thường có cấu tạo đơn giản và chứa nhiều enzyme tiêu hóa protein (pepsin)?

  • A. Vì protein là nguồn năng lượng duy nhất của chúng.
  • B. Vì protein dễ tiêu hóa hơn các loại thức ăn khác.
  • C. Để dự trữ một lượng lớn thức ăn trong thời gian dài.
  • D. Vì thức ăn chủ yếu của chúng là thịt, giàu protein.

Câu 9: Hệ tiêu hóa của động vật ăn thực vật nhai lại (ví dụ: trâu, bò) có dạ dày 4 ngăn phức tạp. Ngăn nào đóng vai trò chính trong việc tiêu hóa cellulose nhờ hệ vi sinh vật cộng sinh?

  • A. Dạ cỏ (Rumen)
  • B. Dạ tổ ong (Reticulum)
  • C. Dạ lá sách (Omasum)
  • D. Dạ múi khế (Abomasum)

Câu 10: Tại sao động vật ăn thực vật nhai lại cần phải ợ lên và nhai lại thức ăn đã nuốt một lần?

  • A. Để loại bỏ các chất độc hại có trong thực vật.
  • B. Để đẩy nhanh quá trình di chuyển thức ăn xuống ruột.
  • C. Để nghiền nhỏ thức ăn, tăng diện tích tiếp xúc với vi sinh vật và enzyme.
  • D. Là phản xạ tự nhiên không có ý nghĩa tiêu hóa đặc biệt.

Câu 11: Chim không có răng để nghiền thức ăn. Bộ phận nào trong hệ tiêu hóa của chim đảm nhận vai trò nghiền nát thức ăn tương tự như răng ở động vật có vú?

  • A. Dạ dày tuyến
  • B. Dạ dày cơ (mề)
  • C. Diều
  • D. Thực quản

Câu 12: Vai trò chính của dịch mật trong quá trình tiêu hóa lipid (chất béo) ở ruột non là gì?

  • A. Thủy phân lipid thành acid béo và glycerol.
  • B. Tổng hợp lipid mới cho cơ thể.
  • C. Vận chuyển lipid qua thành ruột.
  • D. Nhũ tương hóa lipid, tạo điều kiện cho enzyme lipase hoạt động.

Câu 13: Bộ phận nào của ống tiêu hóa ở người có diện tích bề mặt hấp thu chất dinh dưỡng lớn nhất, nhờ cấu tạo đặc biệt với các nếp gấp, lông nhung và vi nhung?

  • A. Dạ dày
  • B. Ruột già
  • C. Ruột non
  • D. Thực quản

Câu 14: Tại sao quá trình hấp thu nước diễn ra chủ yếu ở ruột già, mặc dù vẫn có một phần nhỏ nước được hấp thu ở ruột non?

  • A. Ruột già có nhiều lông nhung hơn ruột non.
  • B. Ruột già có chức năng chính là hấp thu lại nước và chất điện giải.
  • C. Tất cả chất dinh dưỡng đã được hấp thu hết ở ruột non.
  • D. Vi sinh vật trong ruột già sản xuất nước.

Câu 15: Một người bị thiếu hụt enzyme lipase do tuyến tụy gặp vấn đề. Hậu quả chính có thể xảy ra đối với quá trình tiêu hóa của người này là gì?

  • A. Khó tiêu hóa protein
  • B. Khó tiêu hóa carbohydrate
  • C. Khó hấp thu vitamin nhóm B
  • D. Khó tiêu hóa và hấp thu lipid

Câu 16: Một chế độ ăn giàu chất xơ (như rau xanh, trái cây, ngũ cốc nguyên hạt) có lợi ích gì đối với hệ tiêu hóa của người?

  • A. Cung cấp năng lượng chính cho cơ thể.
  • B. Giúp hấp thu protein hiệu quả hơn.
  • C. Kích thích nhu động ruột và phòng ngừa táo bón.
  • D. Giúp tiêu hóa lipid nhanh hơn.

Câu 17: Tại sao động vật ăn thực vật có ống tiêu hóa thường dài hơn đáng kể so với động vật ăn thịt cùng kích thước?

  • A. Thức ăn thực vật khó tiêu hóa và hấp thu hơn.
  • B. Để chứa được lượng thức ăn lớn hơn.
  • C. Để có nhiều không gian cho vi sinh vật cộng sinh.
  • D. Vì chúng cần hấp thu nhiều nước hơn.

Câu 18: Sự tiến hóa của hệ tiêu hóa ở động vật thể hiện rõ nhất qua chiều hướng nào?

  • A. Từ ống tiêu hóa đến túi tiêu hóa.
  • B. Từ tiêu hóa nội bào đến tiêu hóa ngoại bào trong ống tiêu hóa.
  • C. Từ tiêu hóa hóa học đến tiêu hóa cơ học.
  • D. Từ hệ tiêu hóa đơn giản đến hệ tiêu hóa phức tạp hơn nhưng kém hiệu quả.

Câu 19: Một trong những nguyên nhân chính gây ra bệnh viêm loét dạ dày - tá tràng ở người là do vi khuẩn Helicobacter pylori. Điều này cho thấy yếu tố nào có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe hệ tiêu hóa?

  • A. Chế độ ăn nhiều chất béo
  • B. Thiếu vitamin C
  • C. Sự tấn công của vi sinh vật gây bệnh
  • D. Hoạt động quá mức của enzyme tiêu hóa

Câu 20: Nhu cầu dinh dưỡng của mỗi người là khác nhau và phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào dưới đây không ảnh hưởng đáng kể đến nhu cầu năng lượng và dinh dưỡng của cơ thể?

  • A. Độ tuổi và giới tính
  • B. Tình trạng sức khỏe (ví dụ: đang ốm, mang thai)
  • C. Mức độ hoạt động thể chất (lao động, thể thao)
  • D. Màu da

Câu 21: Một người thường xuyên bỏ bữa sáng, ăn tối muộn và ăn nhiều đồ ăn nhanh. Chế độ ăn này có thể gây ra những vấn đề gì đối với hệ tiêu hóa về lâu dài?

  • A. Tăng nguy cơ viêm loét dạ dày, rối loạn tiêu hóa.
  • B. Giảm khả năng hấp thu vitamin tan trong nước.
  • C. Hệ vi sinh vật đường ruột phát triển mạnh mẽ hơn.
  • D. Tăng cường chức năng tiêu hóa protein.

Câu 22: Trong quá trình tiêu hóa ở động vật ăn thực vật, vai trò của vi sinh vật cộng sinh trong ống tiêu hóa là gì?

  • A. Hấp thu trực tiếp chất dinh dưỡng từ thức ăn.
  • B. Tiết enzyme giúp tiêu hóa protein.
  • C. Phân giải cellulose thành các chất đơn giản hơn.
  • D. Tăng cường nhu động ruột.

Câu 23: Hãy phân tích sự khác biệt trong cấu tạo và chức năng của dạ dày giữa động vật ăn thịt (chó) và động vật ăn thực vật không nhai lại (thỏ).

  • A. Dạ dày chó có nhiều ngăn hơn dạ dày thỏ.
  • B. Dạ dày chó chuyên hóa tiêu hóa protein, trong khi thỏ chủ yếu tiêu hóa cellulose ở manh tràng.
  • C. Dạ dày chó có pH cao hơn dạ dày thỏ.
  • D. Dạ dày thỏ có khả năng hấp thu chất dinh dưỡng tốt hơn dạ dày chó.

Câu 24: Tại sao quá trình hấp thu các sản phẩm tiêu hóa như glucose, acid amin, acid béo và glycerol lại cần năng lượng (chủ động) hoặc phụ thuộc vào gradient nồng độ (thụ động)?

  • A. Để vận chuyển các chất qua màng tế bào ruột vào máu hoặc bạch huyết.
  • B. Để phân giải thêm các chất dinh dưỡng.
  • C. Để tạo ra enzyme tiêu hóa mới.
  • D. Để đào thải các chất cặn bã.

Câu 25: Một người sau khi uống sữa tươi thường bị đầy bụng, tiêu chảy. Vấn đề này có khả năng liên quan đến sự thiếu hụt enzyme nào trong hệ tiêu hóa?

  • A. Amylase
  • B. Pepsin
  • C. Trypsin
  • D. Lactase

Câu 26: Chế độ ăn uống lành mạnh không chỉ cung cấp đủ năng lượng và dinh dưỡng mà còn giúp phòng tránh nhiều bệnh tật. Đối với hệ tiêu hóa, một chế độ ăn uống lành mạnh cần ưu tiên những yếu tố nào?

  • A. Chỉ tập trung vào protein và chất béo.
  • B. Cân bằng các nhóm chất, đủ chất xơ, hợp vệ sinh, ăn đúng giờ.
  • C. Ăn thật nhiều bữa trong ngày.
  • D. Ưu tiên đồ ăn chế biến sẵn để tiết kiệm thời gian.

Câu 27: Quá trình tiêu hóa protein bắt đầu ở dạ dày và tiếp tục ở ruột non. Enzyme chính tham gia tiêu hóa protein ở dạ dày và ruột non lần lượt là gì?

  • A. Pepsin và Trypsin
  • B. Amylase và Pepsin
  • C. Lipase và Amylase
  • D. Trypsin và Lactase

Câu 28: Tại sao việc nhai kỹ thức ăn lại quan trọng trong quá trình tiêu hóa, dù tiêu hóa hóa học mới là chính?

  • A. Nhai kỹ giúp hấp thu chất dinh dưỡng ngay tại miệng.
  • B. Nhai kỹ chỉ có ý nghĩa làm sạch răng.
  • C. Nhai kỹ giúp loại bỏ vi khuẩn trong thức ăn.
  • D. Nhai kỹ làm nhỏ thức ăn, tăng diện tích tiếp xúc cho enzyme tiêu hóa.

Câu 29: So sánh quá trình tiêu hóa ở chim và động vật có vú ăn hạt. Đâu là điểm khác biệt nổi bật trong cấu tạo hệ tiêu hóa thích nghi với loại thức ăn này?

  • A. Động vật có vú ăn hạt có dạ dày 4 ngăn, chim có dạ dày đơn giản.
  • B. Chim ăn hạt tiêu hóa hoàn toàn nội bào, động vật có vú tiêu hóa ngoại bào.
  • C. Chim có diều và dạ dày cơ (mề) để dự trữ và nghiền hạt, động vật có vú ăn hạt có răng chuyên hóa để nghiền.
  • D. Động vật có vú ăn hạt có khả năng tiêu hóa cellulose nhờ vi sinh vật, chim thì không.

Câu 30: Một người bị hội chứng ruột kích thích, thường xuyên gặp các triệu chứng như đau bụng, đầy hơi, tiêu chảy hoặc táo bón. Vấn đề này chủ yếu liên quan đến sự rối loạn chức năng của bộ phận nào trong hệ tiêu hóa?

  • A. Dạ dày
  • B. Ruột (ruột non và ruột già)
  • C. Gan
  • D. Tuyến tụy

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Quá trình dinh dưỡng ở động vật bao gồm nhiều giai đoạn phối hợp nhịp nhàng. Giai đoạn nào đóng vai trò biến đổi thức ăn có kích thước lớn, cấu tạo phức tạp thành các phân tử nhỏ, đơn giản mà cơ thể có thể hấp thụ được?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: So sánh hình thức tiêu hóa nội bào và ngoại bào ở động vật. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai hình thức này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Bọt biển là một trong những loài động vật đơn giản nhất, chưa có cơ quan tiêu hóa chuyên biệt. Hình thức tiêu hóa chủ yếu ở bọt biển là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Túi tiêu hóa ở ruột khoang (ví dụ: thủy tức) có đặc điểm gì khiến nó kém hiệu quả hơn so với ống tiêu hóa ở động vật bậc cao?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Ống tiêu hóa ở động vật có sự phân hóa thành nhiều bộ phận khác nhau (miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già...). Sự phân hóa này mang lại lợi ích gì cho quá trình tiêu hóa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Trong ống tiêu hóa ở người, quá trình tiêu hóa cơ học diễn ra ở những bộ phận nào dưới đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Enzyme amylase trong nước bọt có vai trò gì trong quá trình tiêu hóa ở khoang miệng của người?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Tại sao dạ dày của động vật ăn thịt thường có cấu tạo đơn giản và chứa nhiều enzyme tiêu hóa protein (pepsin)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Hệ tiêu hóa của động vật ăn thực vật nhai lại (ví dụ: trâu, bò) có dạ dày 4 ngăn phức tạp. Ngăn nào đóng vai trò chính trong việc tiêu hóa cellulose nhờ hệ vi sinh vật cộng sinh?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Tại sao động vật ăn thực vật nhai lại cần phải ợ lên và nhai lại thức ăn đã nuốt một lần?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Chim không có răng để nghiền thức ăn. Bộ phận nào trong hệ tiêu hóa của chim đảm nhận vai trò nghiền nát thức ăn tương tự như răng ở động vật có vú?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Vai trò chính của dịch mật trong quá trình tiêu hóa lipid (chất béo) ở ruột non là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Bộ phận nào của ống tiêu hóa ở người có diện tích bề mặt hấp thu chất dinh dưỡng lớn nhất, nhờ cấu tạo đặc biệt với các nếp gấp, lông nhung và vi nhung?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Tại sao quá trình hấp thu nước diễn ra chủ yếu ở ruột già, mặc dù vẫn có một phần nhỏ nước được hấp thu ở ruột non?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một người bị thiếu hụt enzyme lipase do tuyến tụy gặp vấn đề. Hậu quả chính có thể xảy ra đối với quá trình tiêu hóa của người này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một chế độ ăn giàu chất xơ (như rau xanh, trái cây, ngũ cốc nguyên hạt) có lợi ích gì đối với hệ tiêu hóa của người?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Tại sao động vật ăn thực vật có ống tiêu hóa thường dài hơn đáng kể so với động vật ăn thịt cùng kích thước?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Sự tiến hóa của hệ tiêu hóa ở động vật thể hiện rõ nhất qua chiều hướng nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một trong những nguyên nhân chính gây ra bệnh viêm loét dạ dày - tá tràng ở người là do vi khuẩn Helicobacter pylori. Điều này cho thấy yếu tố nào có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe hệ tiêu hóa?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Nhu cầu dinh dưỡng của mỗi người là khác nhau và phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào dưới đây *không* ảnh hưởng đáng kể đến nhu cầu năng lượng và dinh dưỡng của cơ thể?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một người thường xuyên bỏ bữa sáng, ăn tối muộn và ăn nhiều đồ ăn nhanh. Chế độ ăn này có thể gây ra những vấn đề gì đối với hệ tiêu hóa về lâu dài?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Trong quá trình tiêu hóa ở động vật ăn thực vật, vai trò của vi sinh vật cộng sinh trong ống tiêu hóa là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Hãy phân tích sự khác biệt trong cấu tạo và chức năng của dạ dày giữa động vật ăn thịt (chó) và động vật ăn thực vật không nhai lại (thỏ).

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Tại sao quá trình hấp thu các sản phẩm tiêu hóa như glucose, acid amin, acid béo và glycerol lại cần năng lượng (chủ động) hoặc phụ thuộc vào gradient nồng độ (thụ động)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một người sau khi uống sữa tươi thường bị đầy bụng, tiêu chảy. Vấn đề này có khả năng liên quan đến sự thiếu hụt enzyme nào trong hệ tiêu hóa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Chế độ ăn uống lành mạnh không chỉ cung cấp đủ năng lượng và dinh dưỡng mà còn giúp phòng tránh nhiều bệnh tật. Đối với hệ tiêu hóa, một chế độ ăn uống lành mạnh cần ưu tiên những yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Quá trình tiêu hóa protein bắt đầu ở dạ dày và tiếp tục ở ruột non. Enzyme chính tham gia tiêu hóa protein ở dạ dày và ruột non lần lượt là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Tại sao việc nhai kỹ thức ăn lại quan trọng trong quá trình tiêu hóa, dù tiêu hóa hóa học mới là chính?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: So sánh quá trình tiêu hóa ở chim và động vật có vú ăn hạt. Đâu là điểm khác biệt nổi bật trong cấu tạo hệ tiêu hóa thích nghi với loại thức ăn này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Một người bị hội chứng ruột kích thích, thường xuyên gặp các triệu chứng như đau bụng, đầy hơi, tiêu chảy hoặc táo bón. Vấn đề này chủ yếu liên quan đến sự rối loạn chức năng của bộ phận nào trong hệ tiêu hóa?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình dinh dưỡng ở động vật bao gồm một chuỗi các giai đoạn kế tiếp nhau. Trình tự đúng của các giai đoạn này là gì?

  • A. Lấy thức ăn → Hấp thu → Đồng hóa → Tiêu hóa thức ăn → Thải chất cặn bã.
  • B. Lấy thức ăn → Tiêu hóa thức ăn → Hấp thu → Đồng hóa → Thải chất cặn bã.
  • C. Đồng hóa → Tiêu hóa thức ăn → Lấy thức ăn → Hấp thu → Thải chất cặn bã.
  • D. Tiêu hóa thức ăn → Lấy thức ăn → Hấp thu → Đồng hóa → Thải chất cặn bã.

Câu 2: Khi so sánh tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào, đặc điểm nào sau đây chỉ có ở tiêu hóa ngoại bào?

  • A. Sử dụng enzyme để phân giải thức ăn.
  • B. Diễn ra bên trong tế bào.
  • C. Thích hợp với thức ăn có kích thước nhỏ.
  • D. Enzyme được tiết ra ngoài tế bào hoặc vào khoang/ống tiêu hóa.

Câu 3: Ở động vật có túi tiêu hóa như thủy tức, thức ăn sau khi được bắt sẽ đi vào khoang túi qua lỗ miệng. Quá trình tiêu hóa diễn ra trong túi này có đặc điểm gì?

  • A. Chỉ diễn ra tiêu hóa hóa học nhờ enzyme.
  • B. Chỉ diễn ra tiêu hóa cơ học do sự co bóp của túi.
  • C. Kết hợp cả tiêu hóa ngoại bào (trong khoang túi) và tiêu hóa nội bào (trong tế bào thành túi).
  • D. Thức ăn được tiêu hóa hoàn toàn thành chất đơn giản ngay trong khoang túi.

Câu 4: Ống tiêu hóa được xem là cấu trúc tiến hóa hơn túi tiêu hóa. Lợi thế quan trọng nhất của ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa là gì?

  • A. Thức ăn di chuyển theo một chiều, không bị trộn lẫn với chất thải và các bộ phận chuyên hóa chức năng.
  • B. Chỉ cần một lỗ duy nhất cho cả việc lấy thức ăn và thải chất cặn bã.
  • C. Toàn bộ quá trình tiêu hóa diễn ra bên trong tế bào.
  • D. Có thể tiêu hóa được mọi loại thức ăn, kể cả cellulose.

Câu 5: Động vật nào sau đây chưa có cơ quan tiêu hóa, mà quá trình tiêu hóa chủ yếu diễn ra bên trong tế bào (tiêu hóa nội bào)?

  • A. Giun dẹp.
  • B. Thủy tức.
  • C. Sứa.
  • D. Bọt biển.

Câu 6: Hệ tiêu hóa của chim có sự phân hóa đặc biệt để phù hợp với tập tính ăn và bay lượn. Bộ phận nào trong hệ tiêu hóa của chim có chức năng nghiền nát thức ăn nhờ sự co bóp mạnh của thành cơ dày và sự hỗ trợ của sỏi nhỏ?

  • A. Diều.
  • B. Dạ dày cơ (mề).
  • C. Dạ dày tuyến.
  • D. Ruột non.

Câu 7: Động vật nhai lại như bò, cừu có dạ dày phức tạp với nhiều ngăn. Ngăn nào trong dạ dày của chúng là nơi diễn ra quá trình tiêu hóa vi sinh vật mạnh mẽ nhất, giúp phân giải cellulose có trong thành tế bào thực vật?

  • A. Dạ cỏ.
  • B. Dạ tổ ong.
  • C. Dạ lá sách.
  • D. Dạ múi khế.

Câu 8: Tại sao vi sinh vật trong hệ tiêu hóa lại đóng vai trò thiết yếu đối với động vật ăn thực vật, đặc biệt là động vật nhai lại?

  • A. Chúng giúp tiêu hóa protein trong thịt.
  • B. Chúng tạo ra các vitamin cần thiết cho động vật.
  • C. Chúng có khả năng tiết enzyme cellulase để phân giải cellulose mà động vật không tự sản xuất được.
  • D. Chúng giúp tăng cường hấp thu nước và muối khoáng.

Câu 9: Lipid (chất béo) là một nhóm chất dinh dưỡng quan trọng. Quá trình tiêu hóa hóa học lipid ở động vật có ống tiêu hóa chủ yếu diễn ra ở bộ phận nào và nhờ enzyme nào?

  • A. Dạ dày, nhờ enzyme pepsin.
  • B. Ruột non, nhờ enzyme lipase và sự hỗ trợ của mật.
  • C. Khoang miệng, nhờ enzyme amylase.
  • D. Ruột già, nhờ vi khuẩn cộng sinh.

Câu 10: Protein được tiêu hóa hóa học thành các amino acid nhờ các enzyme protease. Enzyme pepsin, một loại protease quan trọng, hoạt động mạnh nhất trong môi trường nào của ống tiêu hóa người?

  • A. Môi trường acid ở dạ dày.
  • B. Môi trường kiềm ở ruột non.
  • C. Môi trường trung tính ở khoang miệng.
  • D. Môi trường có nhiều vi khuẩn ở ruột già.

Câu 11: Carbohydrate phức tạp như tinh bột bắt đầu được tiêu hóa hóa học ở khoang miệng nhờ enzyme amylase có trong nước bọt. Sản phẩm của quá trình tiêu hóa tinh bột ở khoang miệng là gì?

  • A. Glucose.
  • B. Amino acid.
  • C. Đường maltose (đường đôi).
  • D. Acid béo và glycerol.

Câu 12: Hoạt động nào sau đây là ví dụ điển hình của tiêu hóa cơ học trong ống tiêu hóa của động vật có vú?

  • A. Sự phân giải protein thành peptide nhỏ nhờ enzyme.
  • B. Sự hấp thu glucose qua thành ruột.
  • C. Hoạt động của vi khuẩn phân giải chất xơ.
  • D. Sự co bóp của dạ dày nhào trộn thức ăn với dịch vị.

Câu 13: Dịch mật, được sản xuất bởi gan và dự trữ ở túi mật, không chứa enzyme tiêu hóa. Tuy nhiên, mật đóng vai trò quan trọng trong tiêu hóa lipid bằng cách nào?

  • A. Nhũ tương hóa (phân tán) các giọt lipid lớn thành các giọt nhỏ, tăng diện tích tiếp xúc cho enzyme lipase.
  • B. Phân giải trực tiếp lipid thành acid béo và glycerol.
  • C. Tạo môi trường acid cần thiết cho hoạt động của lipase.
  • D. Hấp thu acid béo và glycerol vào máu.

Câu 14: Ruột non là bộ phận chính diễn ra quá trình hấp thu chất dinh dưỡng ở động vật có ống tiêu hóa. Cấu tạo nào của ruột non giúp tối đa hóa diện tích bề mặt hấp thu?

  • A. Thành ruột dày và ít nếp gấp.
  • B. Có nhiều nếp gấp, trên đó có các lông ruột, và trên mỗi tế bào lông ruột lại có các vi nhung mao.
  • C. Lòng ruột hẹp và dài.
  • D. Có hệ thống mạch máu và bạch huyết kém phát triển.

Câu 15: Nhu cầu dinh dưỡng của mỗi cá thể động vật (bao gồm cả con người) không giống nhau mà phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu năng lượng và chất dinh dưỡng của một cá thể?

  • A. Độ tuổi.
  • B. Loại hình hoạt động (lao động chân tay hay trí óc).
  • C. Màu sắc da.
  • D. Tình trạng sức khỏe (bệnh tật, mang thai).

Câu 16: Thực phẩm sạch là yếu tố quan trọng để đảm bảo sức khỏe. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của thực phẩm sạch?

  • A. Không chứa các chất độc hại vượt quá giới hạn cho phép.
  • B. Không chứa vi sinh vật gây bệnh.
  • C. Đảm bảo nguồn gốc rõ ràng, an toàn cho sức khỏe.
  • D. Chứa hàm lượng chất dinh dưỡng cao gấp đôi so với thực phẩm thông thường.

Câu 17: Táo bón và tiêu chảy là hai rối loạn tiêu hóa thường gặp. Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến táo bón, chứ không phải tiêu chảy?

  • A. Nhiễm khuẩn đường ruột.
  • B. Chế độ ăn thiếu chất xơ và uống ít nước.
  • C. Ngộ độc thực phẩm.
  • D. Tác dụng phụ của một số loại thuốc kháng sinh.

Câu 18: Giai đoạn đồng hóa trong quá trình dinh dưỡng ở động vật là gì?

  • A. Quá trình tổng hợp các chất đơn giản đã hấp thu thành các chất phức tạp đặc trưng của cơ thể và tích lũy năng lượng.
  • B. Quá trình phân giải các chất phức tạp thành chất đơn giản.
  • C. Quá trình đưa thức ăn vào cơ thể.
  • D. Quá trình đào thải chất cặn bã ra ngoài.

Câu 19: So sánh tiêu hóa ở động vật ăn thịt (ví dụ: chó) và động vật ăn thực vật không nhai lại (ví dụ: thỏ), đặc điểm nào sau đây thường thấy ở động vật ăn thực vật?

  • A. Có răng nanh phát triển mạnh.
  • B. Ống tiêu hóa ngắn hơn.
  • C. Có manh tràng (ruột tịt) phát triển chứa vi sinh vật cộng sinh tiêu hóa cellulose.
  • D. Dạ dày phức tạp gồm nhiều ngăn.

Câu 20: Tại sao động vật nhai lại cần thực hiện hành vi nhai lại thức ăn sau khi đã nuốt lần đầu?

  • A. Để loại bỏ các chất độc hại trong thức ăn.
  • B. Để tăng cường hấp thu nước từ thức ăn.
  • C. Để thức ăn di chuyển nhanh hơn xuống các ngăn dạ dày sau.
  • D. Để nghiền nhỏ thức ăn hơn nữa, giúp vi sinh vật trong dạ cỏ dễ dàng tiếp cận và phân giải cellulose.

Câu 21: Ruột già trong ống tiêu hóa của động vật có vú có chức năng chính là gì?

  • A. Hấp thu lại nước và một số ion, tạo phân và đào thải chất cặn bã.
  • B. Tiêu hóa hóa học chủ yếu các chất dinh dưỡng phức tạp.
  • C. Hấp thu phần lớn các chất dinh dưỡng đơn giản.
  • D. Tiết enzyme tiêu hóa protein và lipid.

Câu 22: Một người bị thiếu hụt enzyme lactase (enzyme phân giải đường lactose có trong sữa). Khi uống sữa, người này có thể gặp phải các triệu chứng như đầy hơi, chướng bụng, tiêu chảy. Điều này giải thích cho điều gì?

  • A. Thiếu enzyme tiêu hóa làm tăng hấp thu chất dinh dưỡng.
  • B. Lactose được hấp thu trực tiếp vào máu mà không cần phân giải.
  • C. Lactose không được tiêu hóa ở ruột non sẽ đi xuống ruột già và bị vi khuẩn phân giải, tạo khí và các sản phẩm gây kích ứng.
  • D. Chỉ có protein trong sữa gây ra vấn đề tiêu hóa.

Câu 23: Môi trường pH trong các bộ phận khác nhau của ống tiêu hóa thay đổi đáng kể. Môi trường pH nào là tối ưu cho hoạt động của enzyme amylase trong nước bọt?

  • A. Rất acid (pH 1-2) ở dạ dày.
  • B. Acid nhẹ (pH 4-5) ở thực quản.
  • C. Kiềm mạnh (pH 8-9) ở ruột non.
  • D. Trung tính hoặc kiềm nhẹ (pH 6-7) ở khoang miệng.

Câu 24: Quan sát sơ đồ đơn giản hóa ống tiêu hóa của một loài động vật có vú: Miệng → Thực quản → Dạ dày → Ruột non → Ruột già → Hậu môn. Bộ phận nào trong sơ đồ này chủ yếu thực hiện chức năng hấp thu nước để tạo phân?

  • A. Dạ dày.
  • B. Ruột non.
  • C. Thực quản.
  • D. Ruột già.

Câu 25: Tại sao ống tiêu hóa của động vật ăn thực vật thường dài hơn nhiều so với ống tiêu hóa của động vật ăn thịt có cùng kích thước cơ thể?

  • A. Thức ăn thực vật (chứa cellulose) khó tiêu hóa và hấp thu hơn, cần thời gian lưu lại và diện tích bề mặt lớn hơn.
  • B. Thức ăn thực vật chứa nhiều năng lượng hơn nên cần ống tiêu hóa dài để hấp thu hết.
  • C. Động vật ăn thực vật cần hấp thu nhiều nước hơn từ thức ăn.
  • D. Động vật ăn thịt có tốc độ trao đổi chất chậm hơn.

Câu 26: Bệnh loét dạ dày - tá tràng thường liên quan đến sự mất cân bằng giữa yếu tố bảo vệ niêm mạc và yếu tố gây hại (như acid HCl, enzyme pepsin, vi khuẩn Helicobacter pylori). Đây là một ví dụ về rối loạn chức năng ở bộ phận nào của hệ tiêu hóa?

  • A. Khoang miệng.
  • B. Dạ dày và phần đầu ruột non.
  • C. Ruột già.
  • D. Thực quản.

Câu 27: Trong quá trình tiêu hóa ở người, hoạt động nào sau đây chủ yếu diễn ra ở khoang miệng?

  • A. Hấp thu acid béo và glycerol.
  • B. Phân giải protein thành amino acid.
  • C. Nhai, nghiền thức ăn và bắt đầu tiêu hóa tinh bột.
  • D. Hấp thu nước và tạo phân.

Câu 28: Sự khác biệt cơ bản về cấu tạo và chức năng giữa hệ tiêu hóa của động vật ăn thịt và động vật ăn thực vật phản ánh điều gì?

  • A. Sự thích nghi với loại thức ăn đặc trưng mà chúng tiêu thụ.
  • B. Sự khác biệt về môi trường sống.
  • C. Sự khác biệt về kích thước cơ thể.
  • D. Sự khác biệt về tốc độ di chuyển.

Câu 29: Tại sao động vật có ống tiêu hóa có thể tiêu hóa được thức ăn với hiệu quả cao hơn so với động vật có túi tiêu hóa?

  • A. Vì chúng chỉ thực hiện tiêu hóa nội bào.
  • B. Vì thức ăn di chuyển ngược chiều trong ống.
  • C. Vì enzyme tiêu hóa bị pha loãng trong suốt quá trình.
  • D. Vì các bộ phận chuyên hóa thực hiện các chức năng tiêu hóa và hấp thu khác nhau theo từng giai đoạn, tối ưu hóa hiệu quả.

Câu 30: Ngoài việc cung cấp năng lượng, chất dinh dưỡng còn có vai trò gì đối với cơ thể động vật?

  • A. Chỉ đóng vai trò là nguồn năng lượng duy nhất.
  • B. Là nguyên liệu xây dựng cơ thể, tham gia vào quá trình điều hòa hoạt động sống.
  • C. Chỉ có vai trò đào thải độc tố.
  • D. Chỉ giúp cơ thể giữ ấm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Quá trình dinh dưỡng ở động vật bao gồm một chuỗi các giai đoạn kế tiếp nhau. Trình tự đúng của các giai đoạn này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Khi so sánh tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào, đặc điểm nào sau đây *chỉ* có ở tiêu hóa ngoại bào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Ở động vật có túi tiêu hóa như thủy tức, thức ăn sau khi được bắt sẽ đi vào khoang túi qua lỗ miệng. Quá trình tiêu hóa diễn ra trong túi này có đặc điểm gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Ống tiêu hóa được xem là cấu trúc tiến hóa hơn túi tiêu hóa. Lợi thế *quan trọng nhất* của ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Động vật nào sau đây *chưa* có cơ quan tiêu hóa, mà quá trình tiêu hóa chủ yếu diễn ra bên trong tế bào (tiêu hóa nội bào)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Hệ tiêu hóa của chim có sự phân hóa đặc biệt để phù hợp với tập tính ăn và bay lượn. Bộ phận nào trong hệ tiêu hóa của chim có chức năng *nghiền nát* thức ăn nhờ sự co bóp mạnh của thành cơ dày và sự hỗ trợ của sỏi nhỏ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Động vật nhai lại như bò, cừu có dạ dày phức tạp với nhiều ngăn. Ngăn nào trong dạ dày của chúng là nơi diễn ra quá trình tiêu hóa vi sinh vật mạnh mẽ nhất, giúp phân giải cellulose có trong thành tế bào thực vật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Tại sao vi sinh vật trong hệ tiêu hóa lại đóng vai trò *thiết yếu* đối với động vật ăn thực vật, đặc biệt là động vật nhai lại?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Lipid (chất béo) là một nhóm chất dinh dưỡng quan trọng. Quá trình tiêu hóa hóa học lipid ở động vật có ống tiêu hóa chủ yếu diễn ra ở bộ phận nào và nhờ enzyme nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Protein được tiêu hóa hóa học thành các amino acid nhờ các enzyme protease. Enzyme pepsin, một loại protease quan trọng, hoạt động mạnh nhất trong môi trường nào của ống tiêu hóa người?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Carbohydrate phức tạp như tinh bột bắt đầu được tiêu hóa hóa học ở khoang miệng nhờ enzyme amylase có trong nước bọt. Sản phẩm của quá trình tiêu hóa tinh bột ở khoang miệng là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Hoạt động nào sau đây là ví dụ điển hình của tiêu hóa cơ học trong ống tiêu hóa của động vật có vú?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Dịch mật, được sản xuất bởi gan và dự trữ ở túi mật, không chứa enzyme tiêu hóa. Tuy nhiên, mật đóng vai trò *quan trọng* trong tiêu hóa lipid bằng cách nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Ruột non là bộ phận chính diễn ra quá trình hấp thu chất dinh dưỡng ở động vật có ống tiêu hóa. Cấu tạo nào của ruột non giúp tối đa hóa diện tích bề mặt hấp thu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Nhu cầu dinh dưỡng của mỗi cá thể động vật (bao gồm cả con người) không giống nhau mà phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây *không* ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu năng lượng và chất dinh dưỡng của một cá thể?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Thực phẩm sạch là yếu tố quan trọng để đảm bảo sức khỏe. Đặc điểm nào sau đây *không phải* là đặc điểm của thực phẩm sạch?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Táo bón và tiêu chảy là hai rối loạn tiêu hóa thường gặp. Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến *táo bón*, chứ không phải tiêu chảy?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Giai đoạn đồng hóa trong quá trình dinh dưỡng ở động vật là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

So sánh tiêu hóa ở động vật ăn thịt (ví dụ: chó) và động vật ăn thực vật không nhai lại (ví dụ: thỏ), đặc điểm nào sau đây thường thấy ở động vật ăn thực vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Tại sao động vật nhai lại cần thực hiện hành vi nhai lại thức ăn sau khi đã nuốt lần đầu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Ruột già trong ống tiêu hóa của động vật có vú có chức năng chính là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Một người bị thiếu hụt enzyme lactase (enzyme phân giải đường lactose có trong sữa). Khi uống sữa, người này có thể gặp phải các triệu chứng như đầy hơi, chướng bụng, tiêu chảy. Điều này giải thích cho điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Môi trường pH trong các bộ phận khác nhau của ống tiêu hóa thay đổi đáng kể. Môi trường pH nào là *tối ưu* cho hoạt động của enzyme amylase trong nước bọt?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Quan sát sơ đồ đơn giản hóa ống tiêu hóa của một loài động vật có vú: Miệng → Thực quản → Dạ dày → Ruột non → Ruột già → Hậu môn. Bộ phận nào trong sơ đồ này chủ yếu thực hiện chức năng *hấp thu nước* để tạo phân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Tại sao ống tiêu hóa của động vật ăn thực vật thường dài hơn nhiều so với ống tiêu hóa của động vật ăn thịt có cùng kích thước cơ thể?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Bệnh loét dạ dày - tá tràng thường liên quan đến sự mất cân bằng giữa yếu tố bảo vệ niêm mạc và yếu tố gây hại (như acid HCl, enzyme pepsin, vi khuẩn Helicobacter pylori). Đây là một ví dụ về rối loạn chức năng ở bộ phận nào của hệ tiêu hóa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Trong quá trình tiêu hóa ở người, hoạt động nào sau đây *chủ yếu* diễn ra ở khoang miệng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Sự khác biệt cơ bản về cấu tạo và chức năng giữa hệ tiêu hóa của động vật ăn thịt và động vật ăn thực vật phản ánh điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Tại sao động vật có ống tiêu hóa có thể tiêu hóa được thức ăn với hiệu quả cao hơn so với động vật có túi tiêu hóa?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Ngoài việc cung cấp năng lượng, chất dinh dưỡng còn có vai trò gì đối với cơ thể động vật?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình dinh dưỡng ở động vật bao gồm nhiều giai đoạn kế tiếp nhau. Giai đoạn nào đóng vai trò biến đổi các phân tử thức ăn phức tạp thành các phân tử đơn giản mà cơ thể có thể hấp thụ được?

  • A. Lấy thức ăn
  • B. Tiêu hóa thức ăn
  • C. Hấp thu chất dinh dưỡng
  • D. Đồng hóa

Câu 2: Động vật chưa có cơ quan tiêu hóa như bọt biển thực hiện quá trình tiêu hóa chủ yếu bằng hình thức nào?

  • A. Tiêu hóa ngoại bào
  • B. Tiêu hóa cơ học
  • C. Tiêu hóa nội bào
  • D. Tiêu hóa vi sinh vật

Câu 3: Túi tiêu hóa ở một số động vật như thủy tức có đặc điểm cấu tạo và chức năng nào?

  • A. Có hai lỗ riêng biệt: miệng và hậu môn.
  • B. Thức ăn chỉ được tiêu hóa hoàn toàn bên trong tế bào.
  • C. Enzyme tiêu hóa được tiết ra từ tuyến tiêu hóa độc lập.
  • D. Chỉ có một lỗ duy nhất vừa làm miệng vừa làm hậu môn và diễn ra cả tiêu hóa nội bào lẫn ngoại bào.

Câu 4: Ống tiêu hóa được xem là một bước tiến hóa quan trọng trong hệ tiêu hóa của động vật. Lợi ích nổi bật nhất của ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa là gì?

  • A. Phân hóa thành các bộ phận chuyên hóa, thức ăn di chuyển một chiều và không trộn lẫn với chất thải.
  • B. Toàn bộ quá trình tiêu hóa diễn ra bên trong tế bào.
  • C. Enzyme tiêu hóa được hòa loãng tối đa giúp tăng hiệu quả.
  • D. Chỉ thực hiện tiêu hóa hóa học mà không cần tiêu hóa cơ học.

Câu 5: Một người ăn một miếng thịt bò. Quá trình tiêu hóa protein trong miếng thịt này sẽ bắt đầu chủ yếu ở cơ quan nào trong ống tiêu hóa của người?

  • A. Khoang miệng
  • B. Dạ dày
  • C. Ruột non
  • D. Ruột già

Câu 6: Em hãy phân tích và cho biết vai trò chính của dịch mật trong quá trình tiêu hóa ở ruột non là gì?

  • A. Chứa enzyme tiêu hóa tinh bột.
  • B. Thủy phân protein thành các axit amin.
  • C. Nhũ hóa chất béo, tạo điều kiện cho enzyme lipase hoạt động hiệu quả hơn.
  • D. Hấp thu nước và các vitamin.

Câu 7: Tại sao ở động vật nhai lại như bò, dê, cừu, dạ dày lại có cấu tạo phức tạp với nhiều ngăn (dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế)?

  • A. Để chứa vi sinh vật cộng sinh giúp tiêu hóa cellulose và các chất xơ khó tiêu khác.
  • B. Để lưu trữ một lượng lớn thức ăn trong thời gian dài.
  • C. Giúp tăng tốc độ hấp thu nước từ thức ăn.
  • D. Tạo ra môi trường axit mạnh để tiêu diệt vi khuẩn có hại.

Câu 8: So sánh quá trình tiêu hóa ở chim và động vật có vú ăn hạt. Điểm khác biệt nổi bật trong cấu tạo và chức năng của hệ tiêu hóa giúp chim xử lý hạt cứng là gì?

  • A. Chim có ruột non dài hơn đáng kể.
  • B. Dạ dày của chim phân hóa thành dạ dày tuyến (tiêu hóa hóa học) và dạ dày cơ (nghiền nát thức ăn).
  • C. Chim có tuyến nước bọt tiết ra nhiều enzyme hơn.
  • D. Chim có túi mật lớn hơn để dự trữ dịch mật.

Câu 9: Một người bị cắt bỏ một phần ruột non do bệnh lý. Điều này có khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng nhất đến giai đoạn nào trong quá trình dinh dưỡng?

  • A. Lấy thức ăn
  • B. Tiêu hóa thức ăn
  • C. Hấp thu chất dinh dưỡng
  • D. Thải chất cặn bã

Câu 10: Quan sát sơ đồ mô tả hệ tiêu hóa của một loài động vật. Nếu sơ đồ cho thấy một ống tiêu hóa đơn giản, ít phân hóa, có thể dự đoán loài động vật đó thuộc nhóm nào dưới đây?

  • A. Giun đất
  • B. Chim bồ câu
  • C. Hổ
  • D. Bò

Câu 11: Tại sao việc nhai kỹ thức ăn lại quan trọng đối với quá trình tiêu hóa?

  • A. Giúp tăng cường hấp thu nước.
  • B. Kích thích tiết dịch mật nhiều hơn.
  • C. Tiêu diệt vi khuẩn có hại trong thức ăn.
  • D. Làm nhỏ thức ăn, tăng diện tích tiếp xúc với enzyme tiêu hóa.

Câu 12: Enzyme amylase trong nước bọt có vai trò gì trong tiêu hóa ở khoang miệng?

  • A. Thủy phân protein.
  • B. Thủy phân một phần tinh bột thành đường maltose.
  • C. Thủy phân chất béo.
  • D. Thủy phân cellulose.

Câu 13: Sự khác biệt chính giữa tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào là gì?

  • A. Tiêu hóa nội bào diễn ra bên trong tế bào, còn tiêu hóa ngoại bào diễn ra bên ngoài tế bào (trong khoang hoặc ống tiêu hóa).
  • B. Tiêu hóa nội bào chỉ dùng enzyme, còn tiêu hóa ngoại bào chỉ dùng cơ học.
  • C. Tiêu hóa nội bào cần oxy, còn tiêu hóa ngoại bào không cần oxy.
  • D. Tiêu hóa nội bào tạo ra năng lượng, còn tiêu hóa ngoại bào không tạo ra năng lượng.

Câu 14: Tại sao ruột non lại có cấu tạo với rất nhiều nếp gấp, nhung mao và vi nhung mao?

  • A. Giúp đẩy thức ăn di chuyển nhanh hơn.
  • B. Tăng cường tiết enzyme tiêu hóa.
  • C. Tăng diện tích bề mặt hấp thu chất dinh dưỡng.
  • D. Bảo vệ thành ruột khỏi tác động của enzyme.

Câu 15: Một người ăn một bữa ăn giàu chất xơ nhưng ít uống nước. Điều này có khả năng gây ra vấn đề tiêu hóa nào?

  • A. Tiêu chảy
  • B. Táo bón
  • C. Ợ nóng
  • D. Khó tiêu hóa chất béo

Câu 16: Trong hệ tiêu hóa của người, cơ quan nào có vai trò chủ yếu trong việc hấp thu lại nước từ bã thức ăn và tạo thành phân?

  • A. Dạ dày
  • B. Ruột non
  • C. Tụy
  • D. Ruột già

Câu 17: Cho một sơ đồ đơn giản về hệ tiêu hóa của côn trùng. Sơ đồ đó có thể bao gồm các bộ phận nào?

  • A. Dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế.
  • B. Túi tiêu hóa đơn giản.
  • C. Ống tiêu hóa phân hóa gồm miệng, thực quản, diều, dạ dày tuyến, dạ dày cơ, ruột, hậu môn.
  • D. Chỉ có tiêu hóa nội bào trong các tế bào biểu mô.

Câu 18: Enzyme pepsin trong dịch vị dạ dày có khả năng tiêu hóa loại chất dinh dưỡng nào?

  • A. Protein
  • B. Lipid
  • C. Carbohydrate
  • D. Axit nucleic

Câu 19: Tại sao động vật ăn thịt thường có ống tiêu hóa ngắn hơn so với động vật ăn thực vật có cùng kích thước cơ thể?

  • A. Thức ăn là thịt chứa ít năng lượng hơn.
  • B. Thức ăn là thịt cần nhiều thời gian tiêu hóa hơn.
  • C. Thức ăn là thịt có cấu trúc phức tạp hơn.
  • D. Thức ăn là thịt dễ tiêu hóa và hấp thu hơn thức ăn thực vật.

Câu 20: Một người bị bệnh viêm loét dạ dày tá tràng. Phân tích nguyên nhân có thể gây ra tình trạng này liên quan đến hệ tiêu hóa.

  • A. Thiếu enzyme amylase trong nước bọt.
  • B. Sự hoạt động quá mức của enzyme lipase.
  • C. Sự mất cân bằng giữa yếu tố tấn công (axit HCl, pepsin, vi khuẩn H. pylori) và yếu tố bảo vệ niêm mạc.
  • D. Khả năng hấp thu nước ở ruột già kém.

Câu 21: Vi sinh vật cộng sinh trong đường tiêu hóa của động vật ăn thực vật (như ở dạ cỏ của bò hoặc manh tràng của thỏ) đóng vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Tiết enzyme cellulase giúp phân giải cellulose.
  • B. Tổng hợp vitamin K và vitamin nhóm B.
  • C. Cạnh tranh với vi khuẩn gây bệnh.
  • D. Tăng cường hấp thu chất khoáng.

Câu 22: Tại sao việc duy trì một hệ vi sinh vật đường ruột khỏe mạnh lại quan trọng đối với sức khỏe tổng thể của con người?

  • A. Chúng giúp tăng cường lưu thông máu.
  • B. Chúng sản xuất hormone tăng trưởng.
  • C. Chúng làm tăng nhiệt độ cơ thể để tiêu diệt mầm bệnh.
  • D. Chúng hỗ trợ tiêu hóa, tổng hợp vitamin, cạnh tranh với vi khuẩn có hại và kích thích hệ miễn dịch.

Câu 23: Em hãy phân tích một trường hợp cụ thể: Một người bị bệnh suy tuyến tụy, dẫn đến giảm tiết dịch tụy. Quá trình tiêu hóa các loại chất dinh dưỡng nào sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?

  • A. Chỉ tinh bột.
  • B. Chỉ protein.
  • C. Cả carbohydrate, protein và lipid do dịch tụy chứa nhiều loại enzyme tiêu hóa quan trọng.
  • D. Chỉ vitamin và khoáng chất.

Câu 24: Chiều hướng tiến hóa của hệ tiêu hóa ở động vật được thể hiện qua sự thay đổi nào sau đây?

  • A. Từ ống tiêu hóa đơn giản đến túi tiêu hóa.
  • B. Từ tiêu hóa nội bào đơn thuần đến tiêu hóa ngoại bào trong ống tiêu hóa chuyên hóa.
  • C. Từ chỉ tiêu hóa hóa học đến chỉ tiêu hóa cơ học.
  • D. Từ hấp thu ở dạ dày đến hấp thu ở ruột già.

Câu 25: Nhu cầu dinh dưỡng của mỗi người là khác nhau và phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào dưới đây có ảnh hưởng đáng kể nhất đến nhu cầu năng lượng và protein hàng ngày của một người?

  • A. Nhóm máu.
  • B. Màu tóc.
  • C. Khu vực sinh sống (thành thị hay nông thôn).
  • D. Loại hình lao động và mức độ vận động thể chất.

Câu 26: Tại sao việc ăn uống không hợp vệ sinh (thức ăn ôi thiu, nguồn nước ô nhiễm) có thể dẫn đến các bệnh về đường tiêu hóa như tiêu chảy?

  • A. Thức ăn ôi thiu làm giảm hoạt động của enzyme tiêu hóa.
  • B. Nước ô nhiễm làm tăng cường hấp thu nước ở ruột già.
  • C. Vi sinh vật gây bệnh hoặc độc tố trong thức ăn/nước gây viêm nhiễm niêm mạc ruột, cản trở hấp thu nước và tăng nhu động ruột.
  • D. Việc ăn không hợp vệ sinh làm tăng sản xuất dịch vị axit trong dạ dày.

Câu 27: So sánh hệ tiêu hóa của động vật ăn thịt (ví dụ: mèo) và động vật ăn thực vật không nhai lại (ví dụ: thỏ). Điểm khác biệt nào sau đây là đúng?

  • A. Mèo có manh tràng lớn hơn thỏ.
  • B. Thỏ có manh tràng phát triển chứa vi sinh vật tiêu hóa cellulose, trong khi mèo có manh tràng nhỏ.
  • C. Mèo có dạ dày phức tạp hơn thỏ.
  • D. Thỏ có ruột non ngắn hơn mèo.

Câu 28: Chức năng chính của thực quản trong hệ tiêu hóa là gì?

  • A. Vận chuyển thức ăn từ khoang miệng xuống dạ dày bằng nhu động.
  • B. Tiết enzyme tiêu hóa protein.
  • C. Hấp thu chất dinh dưỡng.
  • D. Nghiền nát thức ăn.

Câu 29: Tại sao động vật có ống tiêu hóa có thể hấp thu được nhiều loại chất dinh dưỡng đa dạng hơn so với động vật chỉ có túi tiêu hóa?

  • A. Ống tiêu hóa có khả năng co bóp mạnh hơn.
  • B. Túi tiêu hóa không có khả năng hấp thu nước.
  • C. Ống tiêu hóa có nhiệt độ phù hợp hơn cho enzyme.
  • D. Ống tiêu hóa có sự phân hóa chức năng rõ rệt ở các bộ phận khác nhau (tiêu hóa cơ học, hóa học ở các đoạn khác nhau) và diện tích bề mặt hấp thu lớn hơn.

Câu 30: Em hãy đưa ra lời khuyên về chế độ ăn uống khoa học dựa trên kiến thức về dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật, đặc biệt là con người.

  • A. Chỉ nên ăn một loại thực phẩm duy nhất để hệ tiêu hóa dễ làm việc.
  • B. Ăn thật nhanh để rút ngắn thời gian tiêu hóa.
  • C. Ăn đa dạng các loại thực phẩm, cân đối các nhóm chất dinh dưỡng (đường, đạm, béo, vitamin, khoáng chất, chất xơ), ăn đúng giờ và nhai kỹ.
  • D. Uống thật nhiều nước ngọt có gas để hỗ trợ tiêu hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Quá trình dinh dưỡng ở động vật bao gồm nhiều giai đoạn kế tiếp nhau. Giai đoạn nào đóng vai trò biến đổi các phân tử thức ăn phức tạp thành các phân tử đơn giản mà cơ thể có thể hấp thụ được?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Động vật chưa có cơ quan tiêu hóa như bọt biển thực hiện quá trình tiêu hóa chủ yếu bằng hình thức nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Túi tiêu hóa ở một số động vật như thủy tức có đặc điểm cấu tạo và chức năng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Ống tiêu hóa được xem là một bước tiến hóa quan trọng trong hệ tiêu hóa của động vật. Lợi ích nổi bật nhất của ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Một người ăn một miếng thịt bò. Quá trình tiêu hóa protein trong miếng thịt này sẽ bắt đầu chủ yếu ở cơ quan nào trong ống tiêu hóa của người?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Em hãy phân tích và cho biết vai trò chính của dịch mật trong quá trình tiêu hóa ở ruột non là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Tại sao ở động vật nhai lại như bò, dê, cừu, dạ dày lại có cấu tạo phức tạp với nhiều ngăn (dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: So sánh quá trình tiêu hóa ở chim và động vật có vú ăn hạt. Điểm khác biệt nổi bật trong cấu tạo và chức năng của hệ tiêu hóa giúp chim xử lý hạt cứng là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một người bị cắt bỏ một phần ruột non do bệnh lý. Điều này có khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng nhất đến giai đoạn nào trong quá trình dinh dưỡng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Quan sát sơ đồ mô tả hệ tiêu hóa của một loài động vật. Nếu sơ đồ cho thấy một ống tiêu hóa đơn giản, ít phân hóa, có thể dự đoán loài động vật đó thuộc nhóm nào dưới đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Tại sao việc nhai kỹ thức ăn lại quan trọng đối với quá trình tiêu hóa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Enzyme amylase trong nước bọt có vai trò gì trong tiêu hóa ở khoang miệng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Sự khác biệt chính giữa tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Tại sao ruột non lại có cấu tạo với rất nhiều nếp gấp, nhung mao và vi nhung mao?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một người ăn một bữa ăn giàu chất xơ nhưng ít uống nước. Điều này có khả năng gây ra vấn đề tiêu hóa nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Trong hệ tiêu hóa của người, cơ quan nào có vai trò chủ yếu trong việc hấp thu lại nước từ bã thức ăn và tạo thành phân?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Cho một sơ đồ đơn giản về hệ tiêu hóa của côn trùng. Sơ đồ đó có thể bao gồm các bộ phận nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Enzyme pepsin trong dịch vị dạ dày có khả năng tiêu hóa loại chất dinh dưỡng nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Tại sao động vật ăn thịt thường có ống tiêu hóa ngắn hơn so với động vật ăn thực vật có cùng kích thước cơ thể?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một người bị bệnh viêm loét dạ dày tá tràng. Phân tích nguyên nhân có thể gây ra tình trạng này liên quan đến hệ tiêu hóa.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Vi sinh vật cộng sinh trong đường tiêu hóa của động vật ăn thực vật (như ở dạ cỏ của bò hoặc manh tràng của thỏ) đóng vai trò quan trọng nhất là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Tại sao việc duy trì một hệ vi sinh vật đường ruột khỏe mạnh lại quan trọng đối với sức khỏe tổng thể của con người?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Em hãy phân tích một trường hợp cụ thể: Một người bị bệnh suy tuyến tụy, dẫn đến giảm tiết dịch tụy. Quá trình tiêu hóa các loại chất dinh dưỡng nào sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Chiều hướng tiến hóa của hệ tiêu hóa ở động vật được thể hiện qua sự thay đổi nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Nhu cầu dinh dưỡng của mỗi người là khác nhau và phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào dưới đây có ảnh hưởng đáng kể nhất đến nhu cầu năng lượng và protein hàng ngày của một người?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Tại sao việc ăn uống không hợp vệ sinh (thức ăn ôi thiu, nguồn nước ô nhiễm) có thể dẫn đến các bệnh về đường tiêu hóa như tiêu chảy?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: So sánh hệ tiêu hóa của động vật ăn thịt (ví dụ: mèo) và động vật ăn thực vật không nhai lại (ví dụ: thỏ). Điểm khác biệt nào sau đây là đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Chức năng chính của thực quản trong hệ tiêu hóa là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Tại sao động vật có ống tiêu hóa có thể hấp thu được nhiều loại chất dinh dưỡng đa dạng hơn so với động vật chỉ có túi tiêu hóa?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Em hãy đưa ra lời khuyên về chế độ ăn uống khoa học dựa trên kiến thức về dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật, đặc biệt là con người.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình dinh dưỡng ở động vật bao gồm nhiều giai đoạn liên tiếp. Sắp xếp các giai đoạn sau theo đúng trình tự diễn ra trong cơ thể động vật: (1) Hấp thu chất dinh dưỡng, (2) Lấy thức ăn, (3) Tiêu hóa thức ăn, (4) Thải chất cặn bã, (5) Đồng hóa các chất.

  • A. (1) → (2) → (3) → (5) → (4)
  • B. (2) → (3) → (1) → (4) → (5)
  • C. (3) → (2) → (1) → (5) → (4)
  • D. (2) → (3) → (1) → (5) → (4)

Câu 2: Một loài động vật đơn giản chỉ có một lỗ duy nhất vừa làm miệng vừa làm hậu môn, hệ tiêu hóa là một khoang rỗng. Thức ăn sau khi vào khoang này sẽ được tiêu hóa một phần bên ngoài tế bào, sau đó các mảnh nhỏ hơn được đưa vào tế bào để tiêu hóa hoàn toàn. Dựa vào mô tả, loài động vật này có hình thức tiêu hóa nào?

  • A. Tiêu hóa nội bào hoàn toàn
  • B. Tiêu hóa ngoại bào hoàn toàn
  • C. Tiêu hóa kết hợp (nội bào và ngoại bào)
  • D. Tiêu hóa nhờ vi sinh vật

Câu 3: So với túi tiêu hóa, ống tiêu hóa mang lại nhiều lợi thế tiến hóa quan trọng trong quá trình tiêu hóa thức ăn. Lợi thế nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa?

  • A. Thức ăn đi theo một chiều, không bị trộn lẫn với chất thải.
  • B. Các bộ phận được chuyên hóa cao, thực hiện các chức năng khác nhau.
  • C. Enzyme tiêu hóa không bị hòa loãng, tăng hiệu quả phân giải.
  • D. Tối ưu hóa quá trình tiêu hóa nội bào các phân tử lớn.

Câu 4: Một người ăn một bữa cơm có thịt, cá, rau và cơm. Tại bộ phận nào trong hệ tiêu hóa của người diễn ra quá trình tiêu hóa hóa học đồng thời cả carbohydrate (tinh bột), protein và lipid?

  • A. Khoang miệng
  • B. Ruột non
  • C. Dạ dày
  • D. Ruột già

Câu 5: Chim sẻ là động vật ăn hạt. Hệ tiêu hóa của chim sẻ có một cấu trúc đặc biệt giúp nghiền nát hạt cứng trước khi thức ăn đi vào ruột non. Cấu trúc đó là gì và chức năng chính của nó là gì?

  • A. Dạ dày tuyến, tiêu hóa hóa học protein.
  • B. Diều, dự trữ và làm mềm thức ăn.
  • C. Dạ dày cơ, nghiền nát thức ăn cơ học.
  • D. Manh tràng, tiêu hóa xenlulozo nhờ vi sinh vật.

Câu 6: Một con bò đang gặm cỏ. Quá trình tiêu hóa xenlulozo ở bò diễn ra chủ yếu ở đâu và nhờ yếu tố nào?

  • A. Dạ cỏ, nhờ vi sinh vật cộng sinh.
  • B. Dạ múi khế, nhờ enzyme của chính con bò.
  • C. Ruột non, nhờ enzyme cellulase do gan tiết ra.
  • D. Manh tràng, nhờ enzyme của chính con bò.

Câu 7: Tại sao động vật ăn thịt thường có ống tiêu hóa ngắn hơn so với động vật ăn thực vật có cùng kích thước cơ thể?

  • A. Thức ăn là thịt chứa nhiều năng lượng hơn.
  • B. Thức ăn là thịt dễ tiêu hóa và hấp thu hơn thức ăn thực vật.
  • C. Động vật ăn thịt có tốc độ trao đổi chất cao hơn.
  • D. Động vật ăn thịt không cần tiêu hóa cơ học mạnh mẽ.

Câu 8: Quá trình hấp thu chất dinh dưỡng từ ruột non vào máu hoặc hệ bạch huyết là một giai đoạn quan trọng của dinh dưỡng. Đặc điểm cấu tạo nào của ruột non giúp tối ưu hóa quá trình hấp thu này?

  • A. Thành ruột non rất dày và chắc.
  • B. Có nhiều tuyến tiết enzyme tiêu hóa mạnh.
  • C. Chiều dài ống ruột rất ngắn.
  • D. Có nhiều nếp gấp, nhung mao và vi nhung mao làm tăng diện tích bề mặt.

Câu 9: Một người bị cắt bỏ túi mật. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến quá trình tiêu hóa, đặc biệt là tiêu hóa lipid?

  • A. Khó tiêu hóa lipid do thiếu dịch mật được dự trữ và giải phóng tập trung.
  • B. Quá trình tiêu hóa protein sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng.
  • C. Hấp thu glucose từ ruột non sẽ giảm đáng kể.
  • D. Quá trình tiêu hóa carbohydrate sẽ ngừng lại.

Câu 10: Chức năng chính của ruột già trong hệ tiêu hóa của người là gì?

  • A. Hoàn thành tiêu hóa hóa học tất cả các loại chất.
  • B. Hấp thu lại nước và tạo phân.
  • C. Hấp thu các chất dinh dưỡng đã tiêu hóa.
  • D. Tiết enzyme phân giải protein.

Câu 11: Quan sát sơ đồ hệ tiêu hóa của một loài động vật. Nếu sơ đồ này cho thấy một ống dài, phân hóa rõ rệt thành miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và hậu môn, thì loài động vật này có hình thức tiêu hóa và cấu tạo hệ tiêu hóa thuộc loại nào?

  • A. Ống tiêu hóa; Tiêu hóa ngoại bào.
  • B. Túi tiêu hóa; Tiêu hóa nội bào.
  • C. Ống tiêu hóa; Tiêu hóa nội bào.
  • D. Không có cơ quan tiêu hóa; Tiêu hóa nội bào.

Câu 12: Tại sao việc nhai kỹ thức ăn ở khoang miệng lại quan trọng đối với quá trình tiêu hóa tiếp theo ở dạ dày và ruột non?

  • A. Giúp hấp thu trực tiếp chất dinh dưỡng tại miệng.
  • B. Chỉ có tác dụng làm mềm thức ăn.
  • C. Giúp tiêu hóa hoàn toàn protein tại miệng.
  • D. Làm nhỏ thức ăn, tăng diện tích tiếp xúc với enzyme và trộn lẫn với enzyme trong nước bọt.

Câu 13: Một người đang ăn chay trường, chế độ ăn chủ yếu là thực vật. Họ cần chú ý bổ sung vitamin B12 vì vitamin này chủ yếu có trong thực phẩm nào và được hấp thu ở đâu trong hệ tiêu hóa người?

  • A. Thực phẩm động vật; Phần cuối ruột non (hồi tràng).
  • B. Thực vật; Tá tràng.
  • C. Thực vật; Ruột già.
  • D. Thực phẩm động vật; Dạ dày.

Câu 14: Khi nói về tiêu hóa ở động vật ăn thực vật không nhai lại (ví dụ: thỏ, ngựa), phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Chúng tiêu hóa xenlulozo hiệu quả hơn động vật nhai lại.
  • B. Chúng có dạ dày bốn ngăn tương tự bò.
  • C. Chúng tiêu hóa xenlulozo chủ yếu ở manh tràng nhờ vi sinh vật.
  • D. Quá trình tiêu hóa của chúng không cần sự tham gia của vi sinh vật.

Câu 15: Enzyme pepsin trong dịch vị dạ dày có vai trò gì trong tiêu hóa protein và hoạt động tối ưu trong môi trường pH như thế nào?

  • A. Phân giải tinh bột; pH kiềm.
  • B. Phân giải protein; pH axit.
  • C. Phân giải lipid; pH trung tính.
  • D. Phân giải xenlulozo; pH axit.

Câu 16: Tại sao động vật chưa có cơ quan tiêu hóa (ví dụ: bọt biển) chỉ có thể tiêu hóa thức ăn bằng hình thức nội bào?

  • A. Chúng không có enzyme tiêu hóa.
  • B. Thức ăn của chúng quá nhỏ, chỉ có thể vào trong tế bào.
  • C. Chúng không có khoang tiêu hóa để tiết enzyme ra ngoài tế bào.
  • D. Tiêu hóa nội bào là hình thức hiệu quả nhất cho động vật bậc thấp.

Câu 17: Một người bị tiêu chảy nặng do nhiễm khuẩn E. coli. Cơ chế chính dẫn đến tiêu chảy trong trường hợp này thường liên quan đến sự ảnh hưởng của vi khuẩn/độc tố vi khuẩn lên quá trình nào ở ruột?

  • A. Giảm tiết enzyme tiêu hóa protein.
  • B. Tăng cường hấp thu chất béo.
  • C. Tăng nhu động ruột một cách bất thường, đẩy nhanh thức ăn qua ruột.
  • D. Rối loạn quá trình hấp thu nước và ion ở ruột.

Câu 18: Nhu cầu dinh dưỡng của mỗi cá thể động vật (bao gồm cả con người) là khác nhau. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đáng kể nhất đến sự khác biệt về nhu cầu năng lượng và các chất dinh dưỡng?

  • A. Màu sắc da và tóc.
  • B. Nhóm máu.
  • C. Độ tuổi, giới tính và mức độ hoạt động thể chất.
  • D. Sở thích ăn uống cá nhân.

Câu 19: Tại sao việc duy trì một hệ vi sinh vật đường ruột khỏe mạnh (ví dụ: bằng cách bổ sung lợi khuẩn) lại có lợi cho quá trình tiêu hóa và sức khỏe tổng thể?

  • A. Hỗ trợ tiêu hóa một số chất, tổng hợp vitamin và cạnh tranh với vi khuẩn gây hại.
  • B. Chỉ có vai trò thải độc cho cơ thể.
  • C. Làm tăng tốc độ hấp thu tất cả các chất dinh dưỡng.
  • D. Thay thế hoàn toàn vai trò của enzyme tiêu hóa do cơ thể tiết ra.

Câu 20: Sự khác biệt cơ bản giữa động vật ăn thực vật nhai lại và không nhai lại nằm ở cấu tạo và chức năng của bộ phận nào trong hệ tiêu hóa?

  • A. Khoang miệng.
  • B. Ruột non.
  • C. Dạ dày và manh tràng.
  • D. Thực quản.

Câu 21: Khi một người bị táo bón kéo dài, nguyên nhân có thể liên quan đến chế độ ăn uống thiếu chất xơ. Chất xơ ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa như thế nào để giúp ngăn ngừa táo bón?

  • A. Chất xơ cung cấp năng lượng dồi dào cho nhu động ruột.
  • B. Chất xơ hút nước, làm tăng khối lượng và làm mềm phân, kích thích nhu động ruột.
  • C. Chất xơ chứa enzyme giúp phân giải chất bã.
  • D. Chất xơ chỉ có tác dụng làm sạch thành ruột.

Câu 22: Quá trình đồng hóa (anabolism) trong dinh dưỡng có ý nghĩa gì đối với cơ thể động vật?

  • A. Phân giải các chất hữu cơ để giải phóng năng lượng.
  • B. Đưa thức ăn vào cơ thể.
  • C. Thải các chất không tiêu hóa ra ngoài.
  • D. Tổng hợp các chất phức tạp từ các chất đơn giản đã hấp thu để xây dựng cơ thể và thực hiện chức năng sống.

Câu 23: Một người bị loét dạ dày tá tràng do vi khuẩn Helicobacter pylori. Vi khuẩn này tồn tại và phát triển được trong môi trường khắc nghiệt (pH rất thấp) của dạ dày là nhờ đặc điểm nào?

  • A. Sản xuất enzyme urease tạo môi trường kiềm cục bộ.
  • B. Có lớp vỏ dày chống axit.
  • C. Tự tổng hợp axit để trung hòa môi trường.
  • D. Chỉ hoạt động trong môi trường pH trung tính.

Câu 24: So sánh giữa tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học, điểm khác biệt cốt lõi là gì?

  • A. Tiêu hóa hóa học diễn ra trong tế bào, còn cơ học diễn ra ngoài tế bào.
  • B. Tiêu hóa hóa học sử dụng enzyme để cắt đứt liên kết hóa học, còn cơ học chỉ là biến đổi vật lý.
  • C. Tiêu hóa cơ học chỉ có ở động vật có ống tiêu hóa, còn hóa học có ở mọi động vật.
  • D. Tiêu hóa hóa học chỉ phân giải protein, còn cơ học phân giải tất cả các chất.

Câu 25: Tại sao động vật ăn thực vật thường có ống tiêu hóa dài hơn và phức tạp hơn động vật ăn thịt?

  • A. Thức ăn thực vật khó tiêu hóa hơn, đặc biệt là xenlulozo, cần thời gian và các cấu trúc chuyên biệt.
  • B. Động vật ăn thực vật cần hấp thu nhiều loại vitamin hơn.
  • C. Thức ăn thực vật chứa ít năng lượng hơn nên cần xử lý lượng lớn.
  • D. Động vật ăn thực vật có tốc độ trao đổi chất chậm hơn.

Câu 26: Dịch tụy đóng vai trò quan trọng trong tiêu hóa ở ruột non. Thành phần nào trong dịch tụy giúp trung hòa một phần lượng axit từ dạ dày xuống ruột non, tạo môi trường thuận lợi cho enzyme hoạt động?

  • A. Enzyme amylase.
  • B. Enzyme lipase.
  • C. Enzyme trypsin.
  • D. Ion Bicarbonate (HCO3-).

Câu 27: Khi nói về sự tiến hóa của hệ tiêu hóa ở động vật, chiều hướng tiến hóa từ đơn giản đến phức tạp thường đi kèm với sự thay đổi chủ yếu nào về hình thức tiêu hóa?

  • A. Từ tiêu hóa ngoại bào sang nội bào.
  • B. Từ tiêu hóa kết hợp sang nội bào.
  • C. Từ tiêu hóa nội bào sang tiêu hóa chủ yếu ngoại bào.
  • D. Từ tiêu hóa nhờ vi sinh vật sang tiêu hóa bằng enzyme tự tiết.

Câu 28: Tại sao việc duy trì vệ sinh an toàn thực phẩm lại là yếu tố hàng đầu để đảm bảo sức khỏe hệ tiêu hóa và ngăn ngừa các bệnh liên quan?

  • A. Ngăn ngừa sự xâm nhập của vi sinh vật gây bệnh và các chất độc hại vào cơ thể qua đường tiêu hóa.
  • B. Giúp tăng tốc độ hấp thu chất dinh dưỡng.
  • C. Làm tăng hiệu quả hoạt động của enzyme tiêu hóa.
  • D. Chỉ có tác dụng làm cho thức ăn ngon hơn.

Câu 29: Khi phân tích thành phần hóa học của phân, người ta thấy có một lượng đáng kể các sợi thực vật chưa tiêu hóa. Điều này có thể là dấu hiệu của vấn đề gì trong hệ tiêu hóa, đặc biệt nếu chế độ ăn có nhiều chất xơ?

  • A. Hấp thu chất dinh dưỡng quá mức.
  • B. Thiếu nước trong khẩu phần ăn.
  • C. Quá trình tiêu hóa xenlulozo không hiệu quả hoặc thức ăn di chuyển qua ruột quá nhanh.
  • D. Thừa enzyme phân giải protein.

Câu 30: Sắp xếp các bộ phận sau của hệ tiêu hóa người theo đúng thứ tự thức ăn đi qua: (1) Dạ dày, (2) Thực quản, (3) Khoang miệng, (4) Ruột già, (5) Hậu môn, (6) Ruột non, (7) Hầu.

  • A. (3) → (7) → (1) → (2) → (6) → (4) → (5)
  • B. (3) → (7) → (2) → (1) → (6) → (4) → (5)
  • C. (3) → (2) → (7) → (1) → (6) → (4) → (5)
  • D. (7) → (3) → (2) → (1) → (6) → (4) → (5)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Quá trình dinh dưỡng ở động vật bao gồm nhiều giai đoạn liên tiếp. Sắp xếp các giai đoạn sau theo đúng trình tự diễn ra trong cơ thể động vật: (1) Hấp thu chất dinh dưỡng, (2) Lấy thức ăn, (3) Tiêu hóa thức ăn, (4) Thải chất cặn bã, (5) Đồng hóa các chất.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một loài động vật đơn giản chỉ có một lỗ duy nhất vừa làm miệng vừa làm hậu môn, hệ tiêu hóa là một khoang rỗng. Thức ăn sau khi vào khoang này sẽ được tiêu hóa một phần bên ngoài tế bào, sau đó các mảnh nhỏ hơn được đưa vào tế bào để tiêu hóa hoàn toàn. Dựa vào mô tả, loài động vật này có hình thức tiêu hóa nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: So với túi tiêu hóa, ống tiêu hóa mang lại nhiều lợi thế tiến hóa quan trọng trong quá trình tiêu hóa thức ăn. Lợi thế nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Một người ăn một bữa cơm có thịt, cá, rau và cơm. Tại bộ phận nào trong hệ tiêu hóa của người diễn ra quá trình tiêu hóa hóa học đồng thời cả carbohydrate (tinh bột), protein và lipid?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Chim sẻ là động vật ăn hạt. Hệ tiêu hóa của chim sẻ có một cấu trúc đặc biệt giúp nghiền nát hạt cứng trước khi thức ăn đi vào ruột non. Cấu trúc đó là gì và chức năng chính của nó là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một con bò đang gặm cỏ. Quá trình tiêu hóa xenlulozo ở bò diễn ra chủ yếu ở đâu và nhờ yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Tại sao động vật ăn thịt thường có ống tiêu hóa ngắn hơn so với động vật ăn thực vật có cùng kích thước cơ thể?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Quá trình hấp thu chất dinh dưỡng từ ruột non vào máu hoặc hệ bạch huyết là một giai đoạn quan trọng của dinh dưỡng. Đặc điểm cấu tạo nào của ruột non giúp tối ưu hóa quá trình hấp thu này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một người bị cắt bỏ túi mật. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến quá trình tiêu hóa, đặc biệt là tiêu hóa lipid?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Chức năng chính của ruột già trong hệ tiêu hóa của người là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Quan sát sơ đồ hệ tiêu hóa của một loài động vật. Nếu sơ đồ này cho thấy một ống dài, phân hóa rõ rệt thành miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và hậu môn, thì loài động vật này có hình thức tiêu hóa và cấu tạo hệ tiêu hóa thuộc loại nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Tại sao việc nhai kỹ thức ăn ở khoang miệng lại quan trọng đối với quá trình tiêu hóa tiếp theo ở dạ dày và ruột non?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một người đang ăn chay trường, chế độ ăn chủ yếu là thực vật. Họ cần chú ý bổ sung vitamin B12 vì vitamin này chủ yếu có trong thực phẩm nào và được hấp thu ở đâu trong hệ tiêu hóa người?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Khi nói về tiêu hóa ở động vật ăn thực vật không nhai lại (ví dụ: thỏ, ngựa), phát biểu nào sau đây là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Enzyme pepsin trong dịch vị dạ dày có vai trò gì trong tiêu hóa protein và hoạt động tối ưu trong môi trường pH như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Tại sao động vật chưa có cơ quan tiêu hóa (ví dụ: bọt biển) chỉ có thể tiêu hóa thức ăn bằng hình thức nội bào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một người bị tiêu chảy nặng do nhiễm khuẩn E. coli. Cơ chế chính dẫn đến tiêu chảy trong trường hợp này thường liên quan đến sự ảnh hưởng của vi khuẩn/độc tố vi khuẩn lên quá trình nào ở ruột?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Nhu cầu dinh dưỡng của mỗi cá thể động vật (bao gồm cả con người) là khác nhau. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đáng kể nhất đến sự khác biệt về nhu cầu năng lượng và các chất dinh dưỡng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Tại sao việc duy trì một hệ vi sinh vật đường ruột khỏe mạnh (ví dụ: bằng cách bổ sung lợi khuẩn) lại có lợi cho quá trình tiêu hóa và sức khỏe tổng thể?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Sự khác biệt cơ bản giữa động vật ăn thực vật nhai lại và không nhai lại nằm ở cấu tạo và chức năng của bộ phận nào trong hệ tiêu hóa?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Khi một người bị táo bón kéo dài, nguyên nhân có thể liên quan đến chế độ ăn uống thiếu chất xơ. Chất xơ ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa như thế nào để giúp ngăn ngừa táo bón?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Quá trình đồng hóa (anabolism) trong dinh dưỡng có ý nghĩa gì đối với cơ thể động vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Một người bị loét dạ dày tá tràng do vi khuẩn Helicobacter pylori. Vi khuẩn này tồn tại và phát triển được trong môi trường khắc nghiệt (pH rất thấp) của dạ dày là nhờ đặc điểm nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: So sánh giữa tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học, điểm khác biệt cốt lõi là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Tại sao động vật ăn thực vật thường có ống tiêu hóa dài hơn và phức tạp hơn động vật ăn thịt?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Dịch tụy đóng vai trò quan trọng trong tiêu hóa ở ruột non. Thành phần nào trong dịch tụy giúp trung hòa một phần lượng axit từ dạ dày xuống ruột non, tạo môi trường thuận lợi cho enzyme hoạt động?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Khi nói về sự tiến hóa của hệ tiêu hóa ở động vật, chiều hướng tiến hóa từ đơn giản đến phức tạp thường đi kèm với sự thay đổi chủ yếu nào về hình thức tiêu hóa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Tại sao việc duy trì vệ sinh an toàn thực phẩm lại là yếu tố hàng đầu để đảm bảo sức khỏe hệ tiêu hóa và ngăn ngừa các bệnh liên quan?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Khi phân tích thành phần hóa học của phân, người ta thấy có một lượng đáng kể các sợi thực vật chưa tiêu hóa. Điều này có thể là dấu hiệu của vấn đề gì trong hệ tiêu hóa, đặc biệt nếu chế độ ăn có nhiều chất xơ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Sắp xếp các bộ phận sau của hệ tiêu hóa người theo đúng thứ tự thức ăn đi qua: (1) Dạ dày, (2) Thực quản, (3) Khoang miệng, (4) Ruột già, (5) Hậu môn, (6) Ruột non, (7) Hầu.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình dinh dưỡng ở động vật bao gồm nhiều giai đoạn. Hãy sắp xếp các giai đoạn sau theo đúng trình tự diễn ra trong cơ thể động vật có ống tiêu hóa: (1) Hấp thu các chất dinh dưỡng; (2) Thải chất cặn bã; (3) Tiêu hóa thức ăn; (4) Lấy thức ăn; (5) Đồng hóa.

  • A. (4) → (3) → (5) → (1) → (2)
  • B. (4) → (3) → (1) → (5) → (2)
  • C. (3) → (4) → (1) → (5) → (2)
  • D. (4) → (1) → (3) → (5) → (2)

Câu 2: Loài động vật nào sau đây thực hiện tiêu hóa chủ yếu bằng hình thức tiêu hóa nội bào?

  • A. Giun đất
  • B. Thủy tức
  • C. Bọt biển
  • D. Cá lóc

Câu 3: Một nhà khoa học quan sát quá trình tiêu hóa ở một loài động vật không xương sống và nhận thấy thức ăn được đưa vào một khoang duy nhất, tại đó diễn ra cả phân giải thức ăn và đẩy chất thải ra ngoài qua cùng một lỗ. Cấu tạo hệ tiêu hóa của loài này thuộc dạng nào?

  • A. Túi tiêu hóa
  • B. Ống tiêu hóa
  • C. Chưa có cơ quan tiêu hóa
  • D. Hệ tiêu hóa phân hóa

Câu 4: Ưu điểm nổi bật nhất của ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa là gì?

  • A. Diễn ra đồng thời cả tiêu hóa nội bào và ngoại bào.
  • B. Kích thước nhỏ gọn, ít tốn năng lượng.
  • C. Thức ăn được tiêu hóa hoàn toàn bên trong tế bào.
  • D. Các bộ phận phân hóa chuyên biệt, thức ăn đi một chiều, không trộn lẫn với chất thải.

Câu 5: Ở động vật có ống tiêu hóa, quá trình tiêu hóa hóa học chủ yếu diễn ra nhờ tác động của yếu tố nào?

  • A. Sự co bóp của thành ống tiêu hóa.
  • B. Các enzyme thủy phân trong dịch tiêu hóa.
  • C. Hoạt động của vi sinh vật cộng sinh.
  • D. Sự thay đổi nhiệt độ và độ pH.

Câu 6: Một người sau khi ăn một bữa giàu protein (thịt, trứng) có thể cảm thấy khó chịu ở dạ dày. Quá trình tiêu hóa protein bắt đầu chủ yếu ở bộ phận nào trong ống tiêu hóa của người?

  • A. Khoang miệng
  • B. Thực quản
  • C. Dạ dày
  • D. Ruột già

Câu 7: Tại sao ở động vật nhai lại như trâu, bò, quá trình tiêu hóa cellulose lại hiệu quả hơn nhiều so với người?

  • A. Vì chúng có răng hàm phát triển mạnh mẽ hơn.
  • B. Vì dạ dày của chúng tiết ra enzyme cellulase.
  • C. Vì ruột non của chúng dài hơn đáng kể.
  • D. Vì có vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ có khả năng phân giải cellulose.

Câu 8: Một người bị thiếu hụt enzyme amylase trong nước bọt. Điều này sẽ ảnh hưởng chủ yếu đến quá trình tiêu hóa loại chất nào ở khoang miệng?

  • A. Tinh bột chín.
  • B. Protein.
  • C. Lipid.
  • D. Vitamin.

Câu 9: Quan sát sơ đồ cấu tạo hệ tiêu hóa của chim, người ta thấy có sự phân hóa thành dạ dày tuyến và dạ dày cơ. Chức năng chính của dạ dày cơ ở chim là gì?

  • A. Tiết enzyme tiêu hóa protein.
  • B. Nghiền nhỏ thức ăn nhờ sự co bóp mạnh và sỏi, cát.
  • C. Hấp thu nước và các chất dinh dưỡng đơn giản.
  • D. Phân giải tinh bột nhờ enzyme amylase.

Câu 10: Tại sao động vật ăn thịt có ruột non ngắn hơn so với động vật ăn thực vật cùng kích thước cơ thể?

  • A. Thức ăn thực vật chứa nhiều độc tố cần thời gian dài để xử lý.
  • B. Thức ăn thịt chứa ít năng lượng hơn nên cần hấp thu nhanh.
  • C. Protein và lipid trong thịt dễ tiêu hóa và hấp thu hơn cellulose trong thực vật.
  • D. Động vật ăn thịt cần di chuyển nhanh nên hệ tiêu hóa phải gọn nhẹ.

Câu 11: Một người bị bệnh tắc ống dẫn mật. Chức năng tiêu hóa nào sau đây sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?

  • A. Tiêu hóa tinh bột ở ruột non.
  • B. Tiêu hóa protein ở dạ dày.
  • C. Hấp thu vitamin nhóm B.
  • D. Nhũ tương hóa lipid ở ruột non.

Câu 12: Chức năng chính của ruột già trong hệ tiêu hóa của người là gì?

  • A. Tiêu hóa hoàn toàn carbohydrate, protein và lipid.
  • B. Hấp thu phần lớn các chất dinh dưỡng đơn giản.
  • C. Hấp thu lại nước, một số ion và hình thành phân.
  • D. Tiết enzyme tiêu hóa các loại vitamin.

Câu 13: Tại sao việc nhai kỹ thức ăn lại quan trọng đối với quá trình tiêu hóa?

  • A. Giúp tiêu diệt hết vi khuẩn có hại trong thức ăn.
  • B. Làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúc của thức ăn với enzyme tiêu hóa.
  • C. Kích thích dạ dày co bóp mạnh hơn.
  • D. Giúp hấp thu trực tiếp các chất dinh dưỡng ở khoang miệng.

Câu 14: So với động vật ăn thịt, động vật ăn thực vật thường có đặc điểm nào sau đây ở hệ tiêu hóa để thích nghi với khẩu phần ăn giàu cellulose và khó tiêu hóa?

  • A. Ống tiêu hóa dài hơn, có cấu trúc đặc biệt (ví dụ: dạ dày 4 ngăn ở động vật nhai lại) và/hoặc có sự cộng sinh với vi sinh vật.
  • B. Dạ dày tiết ra enzyme tiêu hóa mạnh hơn nhiều.
  • C. Tốc độ di chuyển của thức ăn qua ống tiêu hóa nhanh hơn.
  • D. Chủ yếu dựa vào tiêu hóa nội bào.

Câu 15: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh viêm loét dạ dày. Tình trạng này thường liên quan đến sự mất cân bằng giữa yếu tố nào trong môi trường dạ dày?

  • A. Nồng độ glucose và insulin.
  • B. Hoạt động của enzyme amylase và lipase.
  • C. Khả năng hấp thu nước và ion.
  • D. Sự tiết acid HCl và pepsin với lớp chất nhầy bảo vệ thành dạ dày.

Câu 16: Tại sao thức ăn sau khi rời dạ dày và đi xuống ruột non lại cần được trung hòa bớt tính acid?

  • A. Để tạo môi trường pH thích hợp cho hoạt động của các enzyme tiêu hóa ở ruột non.
  • B. Để kích thích quá trình hấp thu nước ở ruột non.
  • C. Để ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn có lợi.
  • D. Để giúp phân giải lipid hiệu quả hơn.

Câu 17: Quá trình hấp thu chất dinh dưỡng ở động vật có ống tiêu hóa diễn ra chủ yếu ở đâu?

  • A. Dạ dày.
  • B. Ruột non.
  • C. Ruột già.
  • D. Thực quản.

Câu 18: Cấu tạo nào ở ruột non giúp tăng diện tích bề mặt hấp thu chất dinh dưỡng lên gấp hàng trăm lần so với bề mặt phẳng?

  • A. Lớp cơ dày.
  • B. Các tuyến tiêu hóa.
  • C. Mạng lưới thần kinh dày đặc.
  • D. Các nếp gấp, lông ruột và vi nhung mao.

Câu 19: Một người có chế độ ăn thiếu chất xơ trầm trọng. Điều này có thể dẫn đến vấn đề sức khỏe nào liên quan đến hệ tiêu hóa?

  • A. Táo bón.
  • B. Tiêu chảy.
  • C. Viêm loét dạ dày.
  • D. Tăng hấp thu chất béo.

Câu 20: Tại sao việc duy trì hệ vi sinh vật đường ruột khỏe mạnh lại có vai trò quan trọng đối với dinh dưỡng và sức khỏe tổng thể của động vật có ống tiêu hóa?

  • A. Chúng cạnh tranh thức ăn với vật chủ, giúp kiểm soát cân nặng.
  • B. Chúng chỉ có vai trò trong việc loại bỏ chất thải.
  • C. Chúng hỗ trợ tiêu hóa (ví dụ: cellulose), tổng hợp vitamin (ví dụ: K, B), cạnh tranh với vi khuẩn có hại và kích thích hệ miễn dịch.
  • D. Chúng chỉ đơn thuần tồn tại mà không có chức năng sinh học nào đáng kể.

Câu 21: Sự khác biệt cơ bản giữa tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào là gì?

  • A. Tiêu hóa nội bào chỉ có ở động vật bậc thấp, còn ngoại bào chỉ có ở động vật bậc cao.
  • B. Tiêu hóa nội bào dùng enzyme, còn ngoại bào dùng cơ học.
  • C. Tiêu hóa nội bào diễn ra bên ngoài cơ thể, còn ngoại bào diễn ra bên trong cơ thể.
  • D. Tiêu hóa nội bào diễn ra bên trong tế bào, còn ngoại bào diễn ra bên ngoài tế bào (trong khoang hoặc ống tiêu hóa).

Câu 22: Một người ăn một miếng bánh mì. Quá trình tiêu hóa carbohydrate (tinh bột) sẽ bắt đầu ở đâu và kết thúc chủ yếu ở đâu trong ống tiêu hóa?

  • A. Bắt đầu ở khoang miệng, kết thúc chủ yếu ở ruột non.
  • B. Bắt đầu ở dạ dày, kết thúc chủ yếu ở ruột non.
  • C. Bắt đầu ở khoang miệng, kết thúc chủ yếu ở ruột già.
  • D. Bắt đầu ở thực quản, kết thúc chủ yếu ở dạ dày.

Câu 23: Tại sao động vật ăn thực vật nhai lại lại có khả năng tiêu hóa lượng lớn thức ăn thô giàu cellulose mà vẫn nhận đủ năng lượng?

  • A. Chúng có tốc độ trao đổi chất rất chậm, cần ít năng lượng.
  • B. Vi sinh vật trong dạ cỏ phân giải cellulose thành các acid béo dễ bay hơi, là nguồn năng lượng chính, và còn cung cấp protein từ chính cơ thể vi sinh vật.
  • C. Chúng có khả năng hấp thu năng lượng trực tiếp từ ánh sáng mặt trời.
  • D. Toàn bộ cellulose được chuyển hóa thành glucose và hấp thu trực tiếp.

Câu 24: Một người được khuyên nên ăn nhiều trái cây và rau xanh. Lợi ích chính của việc bổ sung các loại thực phẩm này đối với hệ tiêu hóa là gì?

  • A. Cung cấp lượng lớn protein cho cơ thể.
  • B. Giúp tăng hấp thu chất béo.
  • C. Cung cấp chất xơ giúp thúc đẩy nhu động ruột và ngăn ngừa táo bón.
  • D. Chỉ cung cấp vitamin và khoáng chất, không ảnh hưởng đến tiêu hóa.

Câu 25: Khi nói về nhu cầu dinh dưỡng ở người, yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đáng kể đến lượng năng lượng và chất dinh dưỡng cần thiết hàng ngày?

  • A. Độ tuổi.
  • B. Giới tính.
  • C. Cường độ lao động/vận động.
  • D. Màu da.

Câu 26: Quá trình đồng hóa trong dinh dưỡng ở động vật là gì?

  • A. Quá trình các chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thu và biến đổi thành các chất phức tạp đặc trưng cho cơ thể, sử dụng cho xây dựng cấu trúc và năng lượng.
  • B. Quá trình phân giải các chất phức tạp thành chất đơn giản.
  • C. Quá trình thải các chất cặn bã ra khỏi cơ thể.
  • D. Quá trình lấy thức ăn từ môi trường ngoài.

Câu 27: Một loài động vật có ống tiêu hóa rất ngắn so với kích thước cơ thể, và thức ăn được tiêu hóa và hấp thu rất nhanh. Loài này có khả năng cao thuộc nhóm nào?

  • A. Động vật ăn thực vật nhai lại.
  • B. Động vật ăn thịt.
  • C. Động vật ăn thực vật không nhai lại.
  • D. Động vật ăn lọc.

Câu 28: Dạ dày ở người có độ pH rất thấp (khoảng 1.5 - 3.5). Điều này có vai trò gì trong quá trình tiêu hóa?

  • A. Giúp hấp thu trực tiếp các loại đường đơn.
  • B. Tạo điều kiện tối ưu cho enzyme amylase hoạt động.
  • C. Kích thích tiết dịch mật.
  • D. Hoạt hóa enzyme pepsinogen thành pepsin và tiêu diệt một số vi khuẩn gây bệnh trong thức ăn.

Câu 29: So sánh hệ tiêu hóa của chim ăn hạt và chim ăn sâu bọ. Điểm khác biệt nào sau đây là hợp lý nhất để thích nghi với chế độ ăn?

  • A. Chim ăn hạt có dạ dày cơ phát triển hơn để nghiền nát hạt cứng.
  • B. Chim ăn sâu bọ có ruột già dài hơn để hấp thu nước từ côn trùng.
  • C. Chim ăn hạt có dạ dày tuyến tiết enzyme mạnh hơn.
  • D. Chim ăn sâu bọ không có dạ dày cơ.

Câu 30: Tại sao việc ăn uống không hợp vệ sinh có thể gây ra các bệnh về đường tiêu hóa như tiêu chảy?

  • A. Làm tăng tiết enzyme tiêu hóa quá mức.
  • B. Đưa các tác nhân gây bệnh (vi khuẩn, virus, ký sinh trùng) hoặc chất độc hại vào cơ thể, gây viêm nhiễm và rối loạn chức năng hấp thu/bài tiết.
  • C. Gây co thắt cơ trơn ống tiêu hóa, cản trở lưu thông thức ăn.
  • D. Làm giảm độ pH trong toàn bộ ống tiêu hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Quá trình dinh dưỡng ở động vật bao gồm nhiều giai đoạn. Hãy sắp xếp các giai đoạn sau theo đúng trình tự diễn ra trong cơ thể động vật có ống tiêu hóa: (1) Hấp thu các chất dinh dưỡng; (2) Thải chất cặn bã; (3) Tiêu hóa thức ăn; (4) Lấy thức ăn; (5) Đồng hóa.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Loài động vật nào sau đây thực hiện tiêu hóa chủ yếu bằng hình thức tiêu hóa nội bào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một nhà khoa học quan sát quá trình tiêu hóa ở một loài động vật không xương sống và nhận thấy thức ăn được đưa vào một khoang duy nhất, tại đó diễn ra cả phân giải thức ăn và đẩy chất thải ra ngoài qua cùng một lỗ. Cấu tạo hệ tiêu hóa của loài này thuộc dạng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Ưu điểm nổi bật nhất của ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Ở động vật có ống tiêu hóa, quá trình tiêu hóa hóa học chủ yếu diễn ra nhờ tác động của yếu tố nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một người sau khi ăn một bữa giàu protein (thịt, trứng) có thể cảm thấy khó chịu ở dạ dày. Quá trình tiêu hóa protein bắt đầu chủ yếu ở bộ phận nào trong ống tiêu hóa của người?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Tại sao ở động vật nhai lại như trâu, bò, quá trình tiêu hóa cellulose lại hiệu quả hơn nhiều so với người?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Một người bị thiếu hụt enzyme amylase trong nước bọt. Điều này sẽ ảnh hưởng chủ yếu đến quá trình tiêu hóa loại chất nào ở khoang miệng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Quan sát sơ đồ cấu tạo hệ tiêu hóa của chim, người ta thấy có sự phân hóa thành dạ dày tuyến và dạ dày cơ. Chức năng chính của dạ dày cơ ở chim là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Tại sao động vật ăn thịt có ruột non ngắn hơn so với động vật ăn thực vật cùng kích thước cơ thể?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một người bị bệnh tắc ống dẫn mật. Chức năng tiêu hóa nào sau đây sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Chức năng chính của ruột già trong hệ tiêu hóa của người là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Tại sao việc nhai kỹ thức ăn lại quan trọng đối với quá trình tiêu hóa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: So với động vật ăn thịt, động vật ăn thực vật thường có đặc điểm nào sau đây ở hệ tiêu hóa để thích nghi với khẩu phần ăn giàu cellulose và khó tiêu hóa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh viêm loét dạ dày. Tình trạng này thường liên quan đến sự mất cân bằng giữa yếu tố nào trong môi trường dạ dày?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Tại sao thức ăn sau khi rời dạ dày và đi xuống ruột non lại cần được trung hòa bớt tính acid?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Quá trình hấp thu chất dinh dưỡng ở động vật có ống tiêu hóa diễn ra chủ yếu ở đâu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Cấu tạo nào ở ruột non giúp tăng diện tích bề mặt hấp thu chất dinh dưỡng lên gấp hàng trăm lần so với bề mặt phẳng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một người có chế độ ăn thiếu chất xơ trầm trọng. Điều này có thể dẫn đến vấn đề sức khỏe nào liên quan đến hệ tiêu hóa?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Tại sao việc duy trì hệ vi sinh vật đường ruột khỏe mạnh lại có vai trò quan trọng đối với dinh dưỡng và sức khỏe tổng thể của động vật có ống tiêu hóa?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Sự khác biệt cơ bản giữa tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một người ăn một miếng bánh mì. Quá trình tiêu hóa carbohydrate (tinh bột) sẽ bắt đầu ở đâu và kết thúc chủ yếu ở đâu trong ống tiêu hóa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Tại sao động vật ăn thực vật nhai lại lại có khả năng tiêu hóa lượng lớn thức ăn thô giàu cellulose mà vẫn nhận đủ năng lượng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một người được khuyên nên ăn nhiều trái cây và rau xanh. Lợi ích chính của việc bổ sung các loại thực phẩm này đối với hệ tiêu hóa là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Khi nói về nhu cầu dinh dưỡng ở người, yếu tố nào sau đây *không* ảnh hưởng đáng kể đến lượng năng lượng và chất dinh dưỡng cần thiết hàng ngày?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Quá trình đồng hóa trong dinh dưỡng ở động vật là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một loài động vật có ống tiêu hóa rất ngắn so với kích thước cơ thể, và thức ăn được tiêu hóa và hấp thu rất nhanh. Loài này có khả năng cao thuộc nhóm nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Dạ dày ở người có độ pH rất thấp (khoảng 1.5 - 3.5). Điều này có vai trò gì trong quá trình tiêu hóa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: So sánh hệ tiêu hóa của chim ăn hạt và chim ăn sâu bọ. Điểm khác biệt nào sau đây là hợp lý nhất để thích nghi với chế độ ăn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Tại sao việc ăn uống không hợp vệ sinh có thể gây ra các bệnh về đường tiêu hóa như tiêu chảy?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình dinh dưỡng ở động vật là một chuỗi các giai đoạn kế tiếp nhau. Thứ tự đúng của các giai đoạn này, bắt đầu từ việc lấy thức ăn, là gì?

  • A. Lấy thức ăn → Đồng hóa → Tiêu hóa → Hấp thu → Thải chất cặn bã
  • B. Lấy thức ăn → Tiêu hóa → Hấp thu → Đồng hóa → Thải chất cặn bã
  • C. Tiêu hóa → Lấy thức ăn → Hấp thu → Đồng hóa → Thải chất cặn bã
  • D. Lấy thức ăn → Hấp thu → Tiêu hóa → Đồng hóa → Thải chất cặn bã

Câu 2: Động vật nào sau đây tiêu hóa thức ăn chủ yếu bằng hình thức nội bào?

  • A. Thủy tức
  • B. Giun đất
  • C. Cá chép
  • D. Bọt biển

Câu 3: So với túi tiêu hóa, ống tiêu hóa có những ưu điểm vượt trội nào giúp tăng hiệu quả tiêu hóa thức ăn?

  • A. Thức ăn được trộn lẫn hoàn toàn với chất thải, giúp hấp thu tốt hơn.
  • B. Chỉ diễn ra tiêu hóa nội bào, bảo vệ cơ thể khỏi enzyme.
  • C. Có sự chuyên hóa các bộ phận và thức ăn đi theo một chiều.
  • D. Enzyme tiêu hóa được hòa loãng tối đa, tránh làm tổn thương thành ống.

Câu 4: Ở thủy tức, thức ăn sau khi được bắt vào túi tiêu hóa sẽ trải qua quá trình tiêu hóa như thế nào?

  • A. Tiêu hóa ngoại bào trong lòng túi, sau đó tiêu hóa nội bào trong tế bào thành túi.
  • B. Chỉ tiêu hóa nội bào bên trong các tế bào thành túi.
  • C. Chỉ tiêu hóa ngoại bào trong lòng túi nhờ enzyme từ tuyến tiêu hóa.
  • D. Thức ăn được hấp thu trực tiếp qua thành cơ thể mà không cần tiêu hóa.

Câu 5: Trong hệ tiêu hóa của người, bộ phận nào đóng vai trò chính trong việc nhào trộn thức ăn với dịch vị và bắt đầu quá trình tiêu hóa protein?

  • A. Khoang miệng
  • B. Dạ dày
  • C. Ruột non
  • D. Ruột già

Câu 6: Dịch mật, được sản xuất bởi gan và lưu trữ ở túi mật, có vai trò quan trọng trong tiêu hóa chất nào sau đây?

  • A. Carbohydrate
  • B. Protein
  • C. Lipid
  • D. Vitamin

Câu 7: Tại sao ruột non được xem là cơ quan hấp thu chất dinh dưỡng chủ yếu trong hệ tiêu hóa của động vật có ống tiêu hóa?

  • A. Vì ruột non có thành rất dày, ngăn chặn sự thất thoát chất dinh dưỡng.
  • B. Vì ruột non là nơi duy nhất tiết ra enzyme tiêu hóa.
  • C. Vì ruột non có nhu động mạnh nhất, đẩy chất thải ra ngoài nhanh chóng.
  • D. Vì niêm mạc ruột non có nhiều nếp gấp, nhung mao và vi nhung mao làm tăng diện tích bề mặt hấp thu.

Câu 8: Một người ăn bánh mì (chủ yếu là tinh bột). Quá trình tiêu hóa hóa học tinh bột bắt đầu từ đâu trong hệ tiêu hóa của người?

  • A. Khoang miệng
  • B. Dạ dày
  • C. Tá tràng
  • D. Ruột già

Câu 9: Động vật nhai lại (ví dụ: trâu, bò) có dạ dày 4 ngăn. Ngăn nào là nơi chủ yếu diễn ra quá trình tiêu hóa vi sinh vật giúp phân giải cellulose có trong thức ăn thực vật?

  • A. Dạ cỏ
  • B. Dạ tổ ong
  • C. Dạ lá sách
  • D. Dạ múi khế

Câu 10: Ở chim, dạ dày được phân hóa thành hai phần là dạ dày tuyến và dạ dày cơ (mề). Chức năng chính của dạ dày cơ là gì?

  • A. Tiết enzyme tiêu hóa protein.
  • B. Nghiền nhỏ thức ăn nhờ sự co bóp mạnh và sỏi.
  • C. Hấp thu nước và các chất dinh dưỡng đơn giản.
  • D. Tiêu hóa hóa học carbohydrate.

Câu 11: Điều gì xảy ra khi động vật có ống tiêu hóa ăn thức ăn mà cơ thể không sản xuất đủ enzyme để tiêu hóa loại thức ăn đó (ví dụ: con người ăn cellulose)?

  • A. Thức ăn sẽ được tiêu hóa hoàn toàn bằng vi sinh vật trong dạ dày.
  • B. Cơ thể sẽ tự động sản xuất enzyme cần thiết.
  • C. Thức ăn đó sẽ không được tiêu hóa hoặc tiêu hóa không hoàn toàn và bị thải ra ngoài.
  • D. Thức ăn sẽ được hấp thu trực tiếp dưới dạng phức tạp.

Câu 12: Chiều hướng tiến hóa của hệ tiêu hóa ở động vật nhìn chung là từ cấu trúc đơn giản đến phức tạp, cụ thể là từ hình thức tiêu hóa nào sang hình thức nào?

  • A. Tiêu hóa ngoại bào → Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa kết hợp
  • B. Tiêu hóa kết hợp → Tiêu hóa ngoại bào → Tiêu hóa nội bào
  • C. Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa kết hợp → Tiêu hóa ngoại bào
  • D. Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa ngoại bào → Tiêu hóa kết hợp

Câu 13: Tại sao việc nhai kỹ thức ăn ở khoang miệng lại quan trọng đối với quá trình tiêu hóa sau này?

  • A. Vì nhai kỹ giúp hấp thu trực tiếp các chất dinh dưỡng qua niêm mạc miệng.
  • B. Vì nhai kỹ làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúc của thức ăn với enzyme tiêu hóa.
  • C. Vì nhai kỹ giúp tiêu diệt hết vi khuẩn có trong thức ăn.
  • D. Vì nhai kỹ kích thích dạ dày co bóp mạnh hơn.

Câu 14: Enzyme nào trong dịch tụy có khả năng thủy phân tinh bột, protein và lipid?

  • A. Amylase
  • B. Pepsin
  • C. Lipase
  • D. Dịch tụy chứa hỗn hợp nhiều loại enzyme tiêu hóa các chất trên.

Câu 15: Chức năng chính của ruột già trong hệ tiêu hóa của người là gì?

  • A. Hấp thu nước và tạo phân.
  • B. Tiêu hóa hoàn toàn protein và lipid.
  • C. Tiết enzyme tiêu hóa carbohydrate.
  • D. Hấp thu chủ yếu các vitamin tan trong dầu.

Câu 16: Nhu cầu dinh dưỡng của mỗi người là khác nhau và phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đáng kể đến nhu cầu dinh dưỡng cá nhân?

  • A. Độ tuổi
  • B. Giới tính
  • C. Nhóm máu
  • D. Loại hình lao động

Câu 17: Tại sao thực phẩm sạch lại quan trọng đối với sức khỏe con người, đặc biệt liên quan đến hệ tiêu hóa?

  • A. Thực phẩm sạch chỉ chứa một loại chất dinh dưỡng duy nhất, giúp tiêu hóa dễ dàng.
  • B. Thực phẩm sạch có màu sắc bắt mắt, kích thích vị giác.
  • C. Thực phẩm sạch luôn tươi sống và không cần chế biến.
  • D. Thực phẩm sạch không chứa chất độc hại, vi sinh vật gây bệnh, giúp hệ tiêu hóa hoạt động an toàn và hiệu quả, phòng tránh ngộ độc.

Câu 18: Một người bị cắt bỏ một phần ruột non. Điều này có khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng nhất đến giai đoạn nào của quá trình dinh dưỡng?

  • A. Lấy thức ăn
  • B. Hấp thu
  • C. Thải chất cặn bã
  • D. Đồng hóa

Câu 19: Quá trình biến đổi thức ăn từ dạng phức tạp thành dạng đơn giản để cơ thể hấp thu được gọi là gì?

  • A. Tiêu hóa
  • B. Hấp thu
  • C. Đồng hóa
  • D. Bài tiết

Câu 20: So sánh hệ tiêu hóa của giun đất và chim. Điểm khác biệt cơ bản trong cấu tạo liên quan đến chức năng nghiền thức ăn là gì?

  • A. Giun đất có dạ dày cơ, chim thì không.
  • B. Giun đất có diều, chim thì không.
  • C. Chim có dạ dày cơ (mề) chuyên biệt, giun đất không có cấu trúc tương tự phát triển như vậy.
  • D. Giun đất tiêu hóa nội bào, chim tiêu hóa ngoại bào.

Câu 21: Enzyme amylase trong nước bọt có vai trò gì trong tiêu hóa?

  • A. Thủy phân protein thành peptide.
  • B. Thủy phân lipid thành acid béo và glycerol.
  • C. Thủy phân cellulose thành glucose.
  • D. Thủy phân tinh bột chín thành đường maltose.

Câu 22: Khi ăn thịt (chủ yếu là protein), quá trình tiêu hóa hóa học protein bắt đầu mạnh mẽ nhất ở bộ phận nào của hệ tiêu hóa người?

  • A. Khoang miệng
  • B. Dạ dày
  • C. Tá tràng
  • D. Ruột già

Câu 23: Tại sao độ pH trong dạ dày người lại thấp (acid)?

  • A. Tạo môi trường thuận lợi cho enzyme pepsin hoạt động và tiêu diệt một số vi khuẩn.
  • B. Giúp hòa tan chất béo hiệu quả hơn.
  • C. Kích thích nhu động ruột đẩy thức ăn đi nhanh hơn.
  • D. Ngăn chặn sự hấp thu nước từ thức ăn.

Câu 24: Trong hệ tiêu hóa người, bộ phận nào vừa có chức năng tiêu hóa hóa học vừa có chức năng hấp thu một lượng nhỏ chất dinh dưỡng (như rượu, một số loại thuốc)?

  • A. Thực quản
  • B. Ruột già
  • C. Dạ dày
  • D. Hậu môn

Câu 25: Một người bị bệnh viêm tụy cấp, dẫn đến giảm sản xuất enzyme tiêu hóa. Loại chất dinh dưỡng nào trong bữa ăn của họ có khả năng bị ảnh hưởng tiêu hóa nhiều nhất?

  • A. Vitamin C
  • B. Chất khoáng
  • C. Nước
  • D. Protein, carbohydrate và lipid (do tụy tiết nhiều loại enzyme quan trọng)

Câu 26: Quá trình "đồng hóa" trong dinh dưỡng ở động vật là gì?

  • A. Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ đặc trưng của cơ thể từ các chất dinh dưỡng đã hấp thu.
  • B. Quá trình biến đổi thức ăn thành dạng đơn giản để hấp thu.
  • C. Quá trình vận chuyển chất dinh dưỡng từ ruột vào máu và bạch huyết.
  • D. Quá trình thải các chất cặn bã ra khỏi cơ thể.

Câu 27: Lợi ích của việc có hệ vi sinh vật cộng sinh trong đường tiêu hóa của động vật (đặc biệt là động vật ăn thực vật) là gì?

  • A. Chúng giúp tiêu diệt các tế bào của thành ruột, tạo không gian cho chất dinh dưỡng đi vào.
  • B. Chúng giúp phân giải các chất phức tạp như cellulose mà enzyme của động vật không tiêu hóa được.
  • C. Chúng cạnh tranh thức ăn với động vật, giúp kiểm soát lượng thức ăn hấp thu.
  • D. Chúng tạo ra môi trường acid mạnh, hỗ trợ enzyme pepsin.

Câu 28: Điều gì xảy ra với phần thức ăn không được tiêu hóa và hấp thu trong ống tiêu hóa?

  • A. Chúng được chuyển ngược lên dạ dày để tiêu hóa lại.
  • B. Chúng được hấp thu trực tiếp qua thành ruột già.
  • C. Chúng được đẩy xuống ruột già, tạo thành phân và được thải ra ngoài.
  • D. Chúng bị phá hủy hoàn toàn bởi vi khuẩn trong ruột non.

Câu 29: Dựa vào cấu tạo của hệ tiêu hóa, động vật nào sau đây có khả năng tiêu hóa được cellulose hiệu quả nhất nhờ sự hỗ trợ của vi sinh vật?

  • A. Trâu
  • B. Chó
  • C. Mèo
  • D. Gà

Câu 30: Hệ tiêu hóa của giun dẹp có cấu tạo như thế nào?

  • A. Chưa có cơ quan tiêu hóa, tiêu hóa nội bào.
  • B. Có túi tiêu hóa, tiêu hóa kết hợp nội bào và ngoại bào.
  • C. Có ống tiêu hóa, tiêu hóa ngoại bào.
  • D. Có ống tiêu hóa với dạ dày 4 ngăn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Quá trình dinh dưỡng ở động vật là một chuỗi các giai đoạn kế tiếp nhau. Thứ tự đúng của các giai đoạn này, bắt đầu từ việc lấy thức ăn, là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Động vật nào sau đây tiêu hóa thức ăn chủ yếu bằng hình thức nội bào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: So với túi tiêu hóa, ống tiêu hóa có những ưu điểm vượt trội nào giúp tăng hiệu quả tiêu hóa thức ăn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Ở thủy tức, thức ăn sau khi được bắt vào túi tiêu hóa sẽ trải qua quá trình tiêu hóa như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Trong hệ tiêu hóa của người, bộ phận nào đóng vai trò chính trong việc nhào trộn thức ăn với dịch vị và bắt đầu quá trình tiêu hóa protein?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Dịch mật, được sản xuất bởi gan và lưu trữ ở túi mật, có vai trò quan trọng trong tiêu hóa chất nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Tại sao ruột non được xem là cơ quan hấp thu chất dinh dưỡng chủ yếu trong hệ tiêu hóa của động vật có ống tiêu hóa?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một người ăn bánh mì (chủ yếu là tinh bột). Quá trình tiêu hóa hóa học tinh bột bắt đầu từ đâu trong hệ tiêu hóa của người?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Động vật nhai lại (ví dụ: trâu, bò) có dạ dày 4 ngăn. Ngăn nào là nơi chủ yếu diễn ra quá trình tiêu hóa vi sinh vật giúp phân giải cellulose có trong thức ăn thực vật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Ở chim, dạ dày được phân hóa thành hai phần là dạ dày tuyến và dạ dày cơ (mề). Chức năng chính của dạ dày cơ là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Điều gì xảy ra khi động vật có ống tiêu hóa ăn thức ăn mà cơ thể không sản xuất đủ enzyme để tiêu hóa loại thức ăn đó (ví dụ: con người ăn cellulose)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Chiều hướng tiến hóa của hệ tiêu hóa ở động vật nhìn chung là từ cấu trúc đơn giản đến phức tạp, cụ thể là từ hình thức tiêu hóa nào sang hình thức nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Tại sao việc nhai kỹ thức ăn ở khoang miệng lại quan trọng đối với quá trình tiêu hóa sau này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Enzyme nào trong dịch tụy có khả năng thủy phân tinh bột, protein và lipid?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Chức năng chính của ruột già trong hệ tiêu hóa của người là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Nhu cầu dinh dưỡng của mỗi người là khác nhau và phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây *không* ảnh hưởng đáng kể đến nhu cầu dinh dưỡng cá nhân?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Tại sao thực phẩm sạch lại quan trọng đối với sức khỏe con người, đặc biệt liên quan đến hệ tiêu hóa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Một người bị cắt bỏ một phần ruột non. Điều này có khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng nhất đến giai đoạn nào của quá trình dinh dưỡng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Quá trình biến đổi thức ăn từ dạng phức tạp thành dạng đơn giản để cơ thể hấp thu được gọi là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: So sánh hệ tiêu hóa của giun đất và chim. Điểm khác biệt cơ bản trong cấu tạo liên quan đến chức năng nghiền thức ăn là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Enzyme amylase trong nước bọt có vai trò gì trong tiêu hóa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Khi ăn thịt (chủ yếu là protein), quá trình tiêu hóa hóa học protein bắt đầu mạnh mẽ nhất ở bộ phận nào của hệ tiêu hóa người?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Tại sao độ pH trong dạ dày người lại thấp (acid)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Trong hệ tiêu hóa người, bộ phận nào vừa có chức năng tiêu hóa hóa học vừa có chức năng hấp thu một lượng nhỏ chất dinh dưỡng (như rượu, một số loại thuốc)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một người bị bệnh viêm tụy cấp, dẫn đến giảm sản xuất enzyme tiêu hóa. Loại chất dinh dưỡng nào trong bữa ăn của họ có khả năng bị ảnh hưởng tiêu hóa nhiều nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Quá trình 'đồng hóa' trong dinh dưỡng ở động vật là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Lợi ích của việc có hệ vi sinh vật cộng sinh trong đường tiêu hóa của động vật (đặc biệt là động vật ăn thực vật) là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Điều gì xảy ra với phần thức ăn không được tiêu hóa và hấp thu trong ống tiêu hóa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Dựa vào cấu tạo của hệ tiêu hóa, động vật nào sau đây có khả năng tiêu hóa được cellulose hiệu quả nhất nhờ sự hỗ trợ của vi sinh vật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Hệ tiêu hóa của giun dẹp có cấu tạo như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình dinh dưỡng ở động vật diễn ra theo mấy giai đoạn chính? Hãy sắp xếp các giai đoạn này theo trình tự hợp lý.

  • A. 4 giai đoạn: Tiêu hóa → Hấp thu → Đồng hóa → Thải bã.
  • B. 5 giai đoạn: Lấy thức ăn → Tiêu hóa → Hấp thu → Đồng hóa → Thải bã.
  • C. 5 giai đoạn: Lấy thức ăn → Hấp thu → Tiêu hóa → Đồng hóa → Thải bã.
  • D. 4 giai đoạn: Lấy thức ăn → Tiêu hóa → Hấp thu → Đồng hóa.

Câu 2: Tại sao động vật chưa có cơ quan tiêu hóa (như bọt biển) chỉ có thể thực hiện tiêu hóa nội bào?

  • A. Chúng không có khoang cơ thể hoặc ống dẫn để chứa thức ăn và enzyme tiêu hóa bên ngoài tế bào.
  • B. Enzyme tiêu hóa của chúng chỉ hoạt động bên trong lysosome.
  • C. Thức ăn mà chúng ăn có kích thước rất nhỏ, phù hợp cho việc thực bào.
  • D. Cơ thể chúng đơn giản, không cần đến hình thức tiêu hóa ngoại bào phức tạp.

Câu 3: So với túi tiêu hóa, ống tiêu hóa mang lại lợi thế tiến hóa đáng kể nào trong quá trình tiêu hóa ở động vật?

  • A. Thức ăn được tiêu hóa nhanh hơn do chỉ có tiêu hóa nội bào.
  • B. Thức ăn và chất thải được trộn lẫn, giúp cơ thể hấp thu hiệu quả hơn.
  • C. Các bộ phận được chuyên hóa cho từng chức năng (tiêu hóa cơ học, hóa học, hấp thu), thức ăn di chuyển một chiều.
  • D. Chỉ cần một lỗ duy nhất vừa làm miệng vừa làm hậu môn.

Câu 4: Trong hệ tiêu hóa của động vật có ống tiêu hóa, quá trình tiêu hóa cơ học có vai trò chủ yếu là gì?

  • A. Biến đổi các chất dinh dưỡng phức tạp thành đơn giản.
  • B. Nghiền nhỏ thức ăn, tăng diện tích tiếp xúc cho enzyme tiêu hóa.
  • C. Hấp thu các chất dinh dưỡng vào máu và bạch huyết.
  • D. Đào thải các chất cặn bã ra khỏi cơ thể.

Câu 5: Enzyme pepsin hoạt động mạnh nhất trong môi trường có độ pH thấp (acid). Điều này giải thích tại sao pepsin là enzyme tiêu hóa protein chính ở bộ phận nào trong ống tiêu hóa của người?

  • A. Khoang miệng.
  • B. Ruột non.
  • C. Ruột già.
  • D. Dạ dày.

Câu 6: Một con thỏ ăn cỏ. Trong hệ tiêu hóa của thỏ, bộ phận nào có vai trò quan trọng nhất trong việc tiêu hóa xenlulozo nhờ sự hỗ trợ của vi sinh vật cộng sinh?

  • A. Manh tràng (ruột tịt).
  • B. Dạ dày.
  • C. Ruột non.
  • D. Ruột già.

Câu 7: Tại sao động vật nhai lại (như bò, cừu) có dạ dày 4 ngăn, trong khi động vật ăn thịt (như chó, mèo) chỉ có dạ dày đơn?

  • A. Dạ dày 4 ngăn giúp chúng dự trữ được lượng thức ăn lớn hơn.
  • B. Dạ dày 4 ngăn giúp hấp thu nước hiệu quả hơn.
  • C. Dạ dày 4 ngăn (đặc biệt dạ cỏ) chứa vi sinh vật giúp tiêu hóa xenlulozo có trong thực vật.
  • D. Dạ dày 4 ngăn giúp tăng cường tiêu hóa cơ học thức ăn.

Câu 8: Trong quá trình tiêu hóa ở người, dịch mật do gan sản xuất đóng vai trò gì trong việc tiêu hóa chất béo?

  • A. Chứa enzyme lipase thủy phân chất béo.
  • B. Nhũ hóa chất béo, tạo các giọt nhỏ tăng diện tích tiếp xúc cho enzyme lipase.
  • C. Hấp thu các sản phẩm tiêu hóa chất béo.
  • D. Trung hòa môi trường acid từ dạ dày đi xuống.

Câu 9: Bộ phận nào trong ống tiêu hóa của chim có chức năng nghiền nát thức ăn nhờ lớp cơ dày và sỏi nhỏ (nếu có)?

  • A. Dạ dày cơ (mề).
  • B. Dạ dày tuyến.
  • C. Diều.
  • D. Ruột non.

Câu 10: Sự hấp thu các chất dinh dưỡng chủ yếu diễn ra ở đâu trong ống tiêu hóa của động vật có xương sống?

  • A. Dạ dày.
  • B. Ruột già.
  • C. Ruột non.
  • D. Thực quản.

Câu 11: Cấu tạo của niêm mạc ruột non với nhiều nếp gấp, nhung mao và vi nhung mao có ý nghĩa gì đối với chức năng hấp thu?

  • A. Giảm tốc độ di chuyển của thức ăn.
  • B. Tăng cường hoạt động của vi sinh vật cộng sinh.
  • C. Ngăn chặn sự hấp thu các chất độc hại.
  • D. Tăng diện tích bề mặt hấp thu lên rất nhiều lần.

Câu 12: Người bị cắt bỏ một phần lớn ruột non sẽ gặp khó khăn chủ yếu trong giai đoạn nào của quá trình dinh dưỡng?

  • A. Lấy thức ăn.
  • B. Hấp thu.
  • C. Tiêu hóa.
  • D. Thải bã.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về quá trình đồng hóa trong dinh dưỡng ở động vật?

  • A. Quá trình tổng hợp các chất đơn giản đã hấp thu thành các chất phức tạp của cơ thể và tích lũy năng lượng.
  • B. Quá trình phân giải các chất phức tạp thành chất đơn giản dưới tác dụng của enzyme.
  • C. Quá trình đưa thức ăn từ môi trường ngoài vào cơ thể.
  • D. Quá trình đào thải các chất không tiêu hóa được ra khỏi cơ thể.

Câu 14: Tại sao việc duy trì hệ vi sinh vật đường ruột khỏe mạnh lại quan trọng đối với tiêu hóa và sức khỏe tổng thể của động vật có ống tiêu hóa?

  • A. Vi sinh vật giúp tăng cường tiêu hóa cơ học.
  • B. Vi sinh vật sản xuất enzyme tiêu hóa tất cả các loại thức ăn.
  • C. Vi sinh vật hỗ trợ tiêu hóa một số chất (như chất xơ), tổng hợp vitamin và cạnh tranh với vi khuẩn gây hại.
  • D. Vi sinh vật làm chậm quá trình hấp thu, giúp cơ thể có thêm thời gian.

Câu 15: Một người thường xuyên ăn uống không đúng giờ giấc, bỏ bữa sáng và ăn nhiều thực phẩm chế biến sẵn. Theo em, thói quen này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến hệ tiêu hóa như thế nào?

  • A. Tăng cường sản xuất enzyme tiêu hóa, giúp tiêu hóa hiệu quả hơn.
  • B. Cải thiện sự cân bằng hệ vi sinh vật đường ruột.
  • C. Giúp dạ dày co bóp mạnh mẽ hơn.
  • D. Gây rối loạn tiết dịch tiêu hóa, tăng nguy cơ viêm loét dạ dày, tá tràng và táo bón/tiêu chảy.

Câu 16: Loại enzyme nào sau đây đóng vai trò chính trong việc phân giải tinh bột thành đường maltose ở khoang miệng và ruột non của người?

  • A. Amylase.
  • B. Lipase.
  • C. Pepsin.
  • D. Trypsin.

Câu 17: Tại sao động vật ăn thực vật thường có ống tiêu hóa dài hơn so với động vật ăn thịt có cùng kích thước cơ thể?

  • A. Để chứa được nhiều thức ăn hơn.
  • B. Thực vật khó tiêu hóa hơn, cần nhiều thời gian và diện tích để tiêu hóa và hấp thu dinh dưỡng.
  • C. Để tăng cường đào thải chất độc từ thực vật.
  • D. Để có nhiều không gian cho vi sinh vật cộng sinh phát triển.

Câu 18: Trong quá trình tiêu hóa ở dạ dày của động vật có dạ dày đơn, ngoài enzyme pepsin, còn có yếu tố nào tạo môi trường acid và hỗ trợ tiêu hóa protein?

  • A. Dịch mật.
  • B. Enzyme amylase.
  • C. Acid hydrochloric (HCl).
  • D. Nước bọt.

Câu 19: Điều gì xảy ra với các chất dinh dưỡng sau khi được hấp thu qua thành ruột non?

  • A. Được đào thải ngay lập tức ra ngoài cơ thể.
  • B. Được dự trữ lại ở ruột già.
  • C. Chỉ được sử dụng để tạo năng lượng.
  • D. Được vận chuyển đến các tế bào trong cơ thể để đồng hóa hoặc tạo năng lượng.

Câu 20: Chế độ ăn thiếu chất xơ kéo dài có thể dẫn đến vấn đề sức khỏe nào liên quan đến hệ tiêu hóa?

  • A. Táo bón.
  • B. Tiêu chảy.
  • C. Tăng cường hấp thu vitamin.
  • D. Tăng cường tiêu hóa protein.

Câu 21: So sánh tiêu hóa ở thủy tức (túi tiêu hóa) và giun đất (ống tiêu hóa), điểm khác biệt cơ bản nào về quá trình tiêu hóa là đúng?

  • A. Thủy tức chỉ có tiêu hóa ngoại bào, giun đất chỉ có tiêu hóa nội bào.
  • B. Thủy tức tiêu hóa thức ăn một chiều, giun đất tiêu hóa hai chiều.
  • C. Thủy tức có tiêu hóa nội bào và ngoại bào, giun đất chủ yếu tiêu hóa ngoại bào trong ống.
  • D. Thủy tức có các bộ phận tiêu hóa chuyên hóa hơn giun đất.

Câu 22: Ở động vật ăn thực vật nhai lại, ngăn dạ dày nào sau đây có chức năng hấp thu bớt nước và các sản phẩm tiêu hóa của vi sinh vật trước khi thức ăn chuyển sang dạ múi khế?

  • A. Dạ cỏ.
  • B. Dạ lá sách.
  • C. Dạ tổ ong.
  • D. Dạ múi khế.

Câu 23: Khi ăn một miếng thịt, quá trình tiêu hóa protein bắt đầu diễn ra mạnh mẽ ở bộ phận nào trong ống tiêu hóa của người?

  • A. Khoang miệng.
  • B. Thực quản.
  • C. Ruột non.
  • D. Dạ dày.

Câu 24: Tại sao việc nhai kỹ thức ăn lại được coi là một thói quen tốt cho hệ tiêu hóa?

  • A. Giúp thức ăn đi xuống thực quản nhanh hơn.
  • B. Tăng cường sản xuất dịch mật.
  • C. Giúp nghiền nhỏ thức ăn, trộn đều với nước bọt (chứa amylase), giảm tải cho dạ dày và ruột.
  • D. Làm tăng nhiệt độ của thức ăn, giúp tiêu hóa dễ dàng hơn.

Câu 25: Hormone gastrin được tiết ra khi thức ăn vào dạ dày, có tác dụng kích thích dạ dày tiết acid HCl và pepsinogen. Đây là ví dụ về cơ chế điều hòa nào trong tiêu hóa?

  • A. Điều hòa bằng hormone.
  • B. Điều hòa bằng thần kinh.
  • C. Điều hòa bằng cơ học.
  • D. Điều hòa bằng nhiệt độ.

Câu 26: Trong hệ tiêu hóa của cá, ruột thường ngắn hơn nhiều so với động vật có vú ăn thực vật. Điều này liên quan chủ yếu đến yếu tố nào?

  • A. Nhiệt độ môi trường nước.
  • B. Thức ăn của cá thường dễ tiêu hóa hơn (chủ yếu là động vật nhỏ hoặc thực vật thủy sinh mềm).
  • C. Cá không có dạ dày.
  • D. Cá hấp thu dinh dưỡng chủ yếu qua mang.

Câu 27: Chất nào sau đây được hấp thu trực tiếp qua thành ruột non vào máu mà không cần biến đổi thêm (đã là đơn phân)?

  • A. Protein.
  • B. Tinh bột.
  • C. Glucose.
  • D. Lipid.

Câu 28: Tại sao việc ăn uống không hợp vệ sinh (ví dụ: ăn phải thực phẩm ôi thiu, nhiễm khuẩn) có thể gây ra bệnh tiêu chảy cấp?

  • A. Vi khuẩn trong thức ăn tiêu hóa hết các chất dinh dưỡng, khiến cơ thể thiếu chất.
  • B. Vi khuẩn làm tăng cường hấp thu nước ở ruột non, gây mất nước.
  • C. Độc tố hoặc sự phát triển của vi khuẩn gây hại làm tổn thương niêm mạc ruột, cản trở hấp thu nước và gây tăng tiết dịch.
  • D. Vi khuẩn làm giảm nhu động ruột, khiến thức ăn bị ứ đọng.

Câu 29: So với động vật ăn thịt, động vật ăn thực vật có những đặc điểm thích nghi nào ở răng và hệ tiêu hóa?

  • A. Răng cửa và răng hàm phát triển tốt để cắn, nghiền thức ăn thực vật; ruột dài hơn và có thể có cơ quan tiêu hóa vi sinh vật.
  • B. Răng nanh sắc nhọn để xé thịt; ruột ngắn và dạ dày lớn.
  • C. Không có răng; ống tiêu hóa rất ngắn.
  • D. Răng đều nhau; chỉ có tiêu hóa nội bào.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về quá trình tiêu hóa ở động vật là KHÔNG đúng?

  • A. Tiêu hóa hóa học sử dụng enzyme để phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp.
  • B. Tiêu hóa cơ học giúp nghiền nhỏ và trộn đều thức ăn.
  • C. Tất cả các loại động vật đều có khả năng tiêu hóa xenlulozo một cách hiệu quả bằng enzyme của chính chúng.
  • D. Sản phẩm cuối cùng của tiêu hóa carbohydrate là đường đơn (monosaccharide).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Quá trình dinh dưỡng ở động vật diễn ra theo mấy giai đoạn chính? Hãy sắp xếp các giai đoạn này theo trình tự hợp lý.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Tại sao động vật chưa có cơ quan tiêu hóa (như bọt biển) chỉ có thể thực hiện tiêu hóa nội bào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

So với túi tiêu hóa, ống tiêu hóa mang lại lợi thế tiến hóa đáng kể nào trong quá trình tiêu hóa ở động vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Trong hệ tiêu hóa của động vật có ống tiêu hóa, quá trình tiêu hóa cơ học có vai trò chủ yếu là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Enzyme pepsin hoạt động mạnh nhất trong môi trường có độ pH thấp (acid). Điều này giải thích tại sao pepsin là enzyme tiêu hóa protein chính ở bộ phận nào trong ống tiêu hóa của người?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Một con thỏ ăn cỏ. Trong hệ tiêu hóa của thỏ, bộ phận nào có vai trò quan trọng nhất trong việc tiêu hóa xenlulozo nhờ sự hỗ trợ của vi sinh vật cộng sinh?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Tại sao động vật nhai lại (như bò, cừu) có dạ dày 4 ngăn, trong khi động vật ăn thịt (như chó, mèo) chỉ có dạ dày đơn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Trong quá trình tiêu hóa ở người, dịch mật do gan sản xuất đóng vai trò gì trong việc tiêu hóa chất béo?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Bộ phận nào trong ống tiêu hóa của chim có chức năng nghiền nát thức ăn nhờ lớp cơ dày và sỏi nhỏ (nếu có)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Sự hấp thu các chất dinh dưỡng chủ yếu diễn ra ở đâu trong ống tiêu hóa của động vật có xương sống?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Cấu tạo của niêm mạc ruột non với nhiều nếp gấp, nhung mao và vi nhung mao có ý nghĩa gì đối với chức năng hấp thu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Người bị cắt bỏ một phần lớn ruột non sẽ gặp khó khăn chủ yếu trong giai đoạn nào của quá trình dinh dưỡng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về quá trình đồng hóa trong dinh dưỡng ở động vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Tại sao việc duy trì hệ vi sinh vật đường ruột khỏe mạnh lại quan trọng đối với tiêu hóa và sức khỏe tổng thể của động vật có ống tiêu hóa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Một người thường xuyên ăn uống không đúng giờ giấc, bỏ bữa sáng và ăn nhiều thực phẩm chế biến sẵn. Theo em, thói quen này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến hệ tiêu hóa như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Loại enzyme nào sau đây đóng vai trò chính trong việc phân giải tinh bột thành đường maltose ở khoang miệng và ruột non của người?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Tại sao động vật ăn thực vật thường có ống tiêu hóa dài hơn so với động vật ăn thịt có cùng kích thước cơ thể?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Trong quá trình tiêu hóa ở dạ dày của động vật có dạ dày đơn, ngoài enzyme pepsin, còn có yếu tố nào tạo môi trường acid và hỗ trợ tiêu hóa protein?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Điều gì xảy ra với các chất dinh dưỡng sau khi được hấp thu qua thành ruột non?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Chế độ ăn thiếu chất xơ kéo dài có thể dẫn đến vấn đề sức khỏe nào liên quan đến hệ tiêu hóa?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

So sánh tiêu hóa ở thủy tức (túi tiêu hóa) và giun đất (ống tiêu hóa), điểm khác biệt cơ bản nào về quá trình tiêu hóa là đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Ở động vật ăn thực vật nhai lại, ngăn dạ dày nào sau đây có chức năng hấp thu bớt nước và các sản phẩm tiêu hóa của vi sinh vật trước khi thức ăn chuyển sang dạ múi khế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Khi ăn một miếng thịt, quá trình tiêu hóa protein bắt đầu diễn ra mạnh mẽ ở bộ phận nào trong ống tiêu hóa của người?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Tại sao việc nhai kỹ thức ăn lại được coi là một thói quen tốt cho hệ tiêu hóa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Hormone gastrin được tiết ra khi thức ăn vào dạ dày, có tác dụng kích thích dạ dày tiết acid HCl và pepsinogen. Đây là ví dụ về cơ chế điều hòa nào trong tiêu hóa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Trong hệ tiêu hóa của cá, ruột thường ngắn hơn nhiều so với động vật có vú ăn thực vật. Điều này liên quan chủ yếu đến yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Chất nào sau đây được hấp thu trực tiếp qua thành ruột non vào máu mà không cần biến đổi thêm (đã là đơn phân)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Tại sao việc ăn uống không hợp vệ sinh (ví dụ: ăn phải thực phẩm ôi thiu, nhiễm khuẩn) có thể gây ra bệnh tiêu chảy cấp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

So với động vật ăn thịt, động vật ăn thực vật có những đặc điểm thích nghi nào ở răng và hệ tiêu hóa?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Phát biểu nào sau đây về quá trình tiêu hóa ở động vật là KHÔNG đúng?

Viết một bình luận