12+ Đề Trắc Nghiệm Sinh Học 11 (Chân Trời Sáng Tạo) Bài 9: Hô Hấp Ở Động Vật

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Động vật đơn bào như trùng roi trao đổi khí trực tiếp với môi trường xung quanh thông qua cấu trúc nào?

  • A. Hệ thống ống khí
  • B. Màng tế bào
  • C. Mang
  • D. Phổi

Câu 2: Hình thức trao đổi khí qua bề mặt cơ thể hiệu quả nhất ở nhóm động vật nào sau đây, xét về tỉ lệ diện tích bề mặt cơ thể so với thể tích và môi trường sống?

  • A. Chim bồ câu
  • B. Thằn lằn
  • C. Giun đất
  • D. Châu chấu

Câu 3: Ở cá xương, dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu trong mao mạch mang chảy ngược chiều. Cơ chế này có ưu điểm gì trong trao đổi khí?

  • A. Giảm thiểu sự chênh lệch nồng độ khí O2 giữa máu và nước
  • B. Tăng tốc độ dòng chảy của máu qua mao mạch mang
  • C. Tiết kiệm năng lượng cho cá trong quá trình hô hấp
  • D. Duy trì gradient nồng độ O2 thuận lợi cho khuếch tán khí O2 từ nước vào máu dọc theo chiều dài mao mạch mang

Câu 4: Hệ thống ống khí ở côn trùng có đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng?

  • A. Khí O2 được vận chuyển đến tế bào nhờ hệ tuần hoàn máu
  • B. Gồm các ống khí phân nhánh nhỏ dần đến tận tế bào
  • C. Thông với bên ngoài qua các lỗ thở
  • D. Sự thông khí có thể nhờ sự co giãn của cơ bụng

Câu 5: Phổi của động vật có vú có diện tích bề mặt trao đổi khí rất lớn là nhờ cấu trúc nào?

  • A. Các thùy phổi
  • B. Màng phổi
  • C. Phế nang
  • D. Khí quản

Câu 6: Trong quá trình hô hấp ở người, cơ hoành và cơ liên sườn co lại dẫn đến hiện tượng gì?

  • A. Thở ra
  • B. Hít vào
  • C. Trao đổi khí ở phế nang
  • D. Vận chuyển khí O2 trong máu

Câu 7: So với lưỡng cư và bò sát, chim có hiệu quả trao đổi khí cao hơn nhờ đặc điểm nào của hệ hô hấp?

  • A. Phổi có nhiều phế nang
  • B. Trao đổi khí qua da và phổi
  • C. Thông khí nhờ cơ hoành
  • D. Hệ thống túi khí và dòng khí một chiều qua phổi

Câu 8: Khi lặn sâu dưới nước, các loài động vật biển có vú như cá voi có nhữngAdaptation nào để tối ưu hóa việc sử dụng oxygen?

  • A. Tăng cường trao đổi khí qua da
  • B. Sử dụng mang ngoài để hấp thụ O2 từ nước
  • C. Dự trữ O2 trong máu và cơ, giảm nhịp tim khi lặn
  • D. Hô hấp bằng hệ thống ống khí

Câu 9: Một con chuột được đặt trong bình kín chứa vôi soda (hấp thụ CO2). Điều gì sẽ xảy ra với tần số hô hấp của chuột theo thời gian?

  • A. Giảm dần
  • B. Tăng dần
  • C. Không thay đổi
  • D. Dao động không规律

Câu 10: Bệnh khí phế thũng (COPD) gây tổn thương chủ yếu đến cấu trúc nào của hệ hô hấp ở người?

  • A. Khí quản
  • B. Phế quản
  • C. Phế nang
  • D. Màng phổi

Câu 11: Cho sơ đồ hệ hô hấp của chim. Túi khí trước và túi khí sau có vai trò chính gì trong quá trình hô hấp?

  • A. Dự trữ và luân chuyển khí, đảm bảo dòng khí một chiều qua phổi
  • B. Trao đổi khí trực tiếp với máu
  • C. Làm ẩm và ấm không khí trước khi vào phổi
  • D. Lọc bụi và các chất ô nhiễm trong không khí

Câu 12: Tại sao bề mặt trao đổi khí của các loài động vật luôn ẩm ướt?

  • A. Để bảo vệ bề mặt trao đổi khí khỏi bị khô
  • B. Để O2 và CO2 có thể hòa tan và khuếch tán qua màng
  • C. Để tăng diện tích bề mặt trao đổi khí
  • D. Để điều hòa nhiệt độ cho bề mặt trao đổi khí

Câu 13: Trong điều kiện thiếu oxygen, một số động vật có khả năng thực hiện hô hấp kị khí. Tuy nhiên, hô hấp hiếu khí vẫn được ưu tiên hơn vì sao?

  • A. Hô hấp kị khí không tạo ra CO2
  • B. Hô hấp kị khí diễn ra nhanh hơn
  • C. Hô hấp hiếu khí tạo ra nhiều ATP hơn
  • D. Hô hấp hiếu khí không tạo ra sản phẩm trung gian độc hại

Câu 14: Cho biết môi trường sống và hình thức hô hấp của 4 loài động vật: (1) Cá chép (nước), (2) Châu chấu (cạn), (3) Ếch đồng (vừa cạn vừa nước), (4) Chim sẻ (cạn). Sắp xếp hình thức hô hấp tương ứng với loài?

  • A. (1) Mang, (2) Phổi, (3) Da và phổi, (4) Ống khí
  • B. (1) Mang, (2) Ống khí, (3) Da và phổi, (4) Phổi
  • C. (1) Da, (2) Ống khí, (3) Mang, (4) Phổi
  • D. (1) Phổi, (2) Mang, (3) Ống khí, (4) Da và phổi

Câu 15: Một người bị bệnh viêm phổi nặng, phế nang bị tổn thương và giảm diện tích trao đổi khí. Hậu quả trực tiếp đến hoạt động sống của người này là gì?

  • A. Rối loạn tiêu hóa
  • B. Suy giảm chức năng gan
  • C. Mất khả năng vận động
  • D. Thiếu oxygen cho các hoạt động tế bào

Câu 16: Cho biểu đồ thể hiện sự thay đổi áp suất trong lồng ngực và thể tích phổi trong một chu kì hô hấp ở người. Giai đoạn nào trên biểu đồ tương ứng với thì hít vào?

  • A. Giai đoạn áp suất lồng ngực giảm và thể tích phổi tăng
  • B. Giai đoạn áp suất lồng ngực tăng và thể tích phổi giảm
  • C. Giai đoạn áp suất lồng ngực và thể tích phổi không đổi
  • D. Giai đoạn áp suất lồng ngực tăng và thể tích phổi tăng

Câu 17: Loại tế bào máu nào đóng vai trò chính trong vận chuyển O2 và CO2 trong máu ở động vật có xương sống?

  • A. Bạch cầu
  • B. Hồng cầu
  • C. Tiểu cầu
  • D. Tế bào lympho

Câu 18: Nếu nồng độ CO2 trong máu tăng cao hơn bình thường, trung khu hô hấp ở hành não sẽ phản ứng như thế nào để điều chỉnh?

  • A. Giảm tần số và biên độ hô hấp
  • B. Ngừng hoạt động hô hấp
  • C. Tăng tần số và biên độ hô hấp
  • D. Không thay đổi hoạt động hô hấp

Câu 19: Đặc điểm cấu tạo nào của mang cá giúp tăng hiệu quả trao đổi khí so với bề mặt cơ thể?

  • A. Bề mặt mang được bảo vệ bởi xương
  • B. Mang có khả năng lọc nước
  • C. Mang có hệ thống thần kinh điều khiển phức tạp
  • D. Mang có diện tích bề mặt trao đổi khí lớn do cấu trúc phiến mang và mao mạch dày đặc

Câu 20: Trong điều kiện môi trường sống thiếu oxygen, động vật nào sau đây có thể thích nghi bằng cách tăng cường hô hấp qua da?

  • A. Bò sát
  • B. Lưỡng cư
  • C. Chim
  • D. Thú

Câu 21: Sự khác biệt cơ bản trong cơ chế thông khí giữa hô hấp ở thú và hô hấp ở chim là gì?

  • A. Thú sử dụng cơ hoành, chim không sử dụng
  • B. Chim có phổi, thú không có phổi
  • C. Chim có dòng khí một chiều qua phổi nhờ túi khí, thú có dòng khí hai chiều
  • D. Thú hô hấp bằng phế nang, chim hô hấp bằng ống khí

Câu 22: Một vận động viên marathon cần cung cấp nhiều oxygen hơn cho cơ bắp so với người bình thường. Hệ hô hấp của vận động viên sẽ điều chỉnh như thế nào?

  • A. Tăng tần số và nhịp thở
  • B. Giảm tần số và nhịp thở
  • C. Tăng cường hô hấp kị khí
  • D. Không thay đổi hoạt động hô hấp

Câu 23: Trong ống nghiệm chứa dịch huyết tương và hồng cầu, nếu giảm nồng độ pH của huyết tương (tăng tính acid), điều gì sẽ xảy ra với khả năng gắn oxygen của hemoglobin?

  • A. Tăng
  • B. Giảm
  • C. Không đổi
  • D. Thay đổi không dự đoán được

Câu 24: Cho hình ảnh so sánh phổi của thú và mang của cá. Điểm chung về cấu tạo giúp cả hai cơ quan này tăng hiệu quả trao đổi khí là gì?

  • A. Cấu tạo từ sụn
  • B. Có hệ thống ống dẫn khí phức tạp
  • C. Diện tích bề mặt trao đổi khí lớn và mạng mao mạch dày đặc
  • D. Được bảo vệ bởi khung xương

Câu 25: Một người leo núi ở độ cao lớn, nồng độ oxygen trong không khí giảm. Cơ thể sẽ có phản ứng thích nghi ban đầu nào để duy trì cung cấp oxygen?

  • A. Giảm nhịp tim và tần số hô hấp
  • B. Tăng sản xuất hồng cầu ngay lập tức
  • C. Giảm hoạt động của trung khu hô hấp
  • D. Tăng nhịp tim và tần số hô hấp

Câu 26: Nếu một loại thuốc ức chế hoạt động của cơ hoành, hoạt động hô hấp nào sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp nhất?

  • A. Hít vào
  • B. Thở ra
  • C. Trao đổi khí ở phế nang
  • D. Vận chuyển khí trong máu

Câu 27: Ở động vật có hệ tuần hoàn kín, quá trình trao đổi khí giữa máu và tế bào diễn ra ở đâu?

  • A. Động mạch
  • B. Mao mạch
  • C. Tĩnh mạch
  • D. Tim

Câu 28: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về sự tiến hóa của hệ hô hấp ở động vật?

  • A. Từ hình thức trao đổi khí qua bề mặt cơ thể đến các cơ quan chuyên hóa
  • B. Từ mang ngoài ở động vật sống dưới nước đến phổi ở động vật trên cạn
  • C. Xu hướng tăng diện tích bề mặt trao đổi khí
  • D. Hệ hô hấp của côn trùng (ống khí) là hình thức tiến hóa cao nhất

Câu 29: Một người bị ngộ độc khí CO (carbon monoxide). Khí CO gây nguy hiểm cho quá trình hô hấp như thế nào?

  • A. Gây tổn thương trực tiếp đến phổi
  • B. Làm giảm khả năng hòa tan O2 trong máu
  • C. Cạnh tranh với O2 liên kết với hemoglobin, làm giảm vận chuyển O2
  • D. Ức chế hoạt động của trung khu hô hấp

Câu 30: Nếu so sánh hiệu quả trao đổi khí giữa mang cá và phổi thú, yếu tố nào sau đây KHÔNG góp phần làm phổi thú hiệu quả hơn trong môi trường trên cạn?

  • A. Diện tích bề mặt trao đổi khí lớn hơn
  • B. Cơ chế trao đổi khí ngược dòng
  • C. Không khí giàu O2 hơn nước
  • D. Khoảng cách khuếch tán khí ngắn hơn (thành phế nang mỏng)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Động vật đơn bào như trùng roi trao đổi khí trực tiếp với môi trường xung quanh thông qua cấu trúc nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Hình thức trao đổi khí qua bề mặt cơ thể hiệu quả nhất ở nhóm động vật nào sau đây, xét về tỉ lệ diện tích bề mặt cơ thể so với thể tích và môi trường sống?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Ở cá xương, dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu trong mao mạch mang chảy ngược chiều. Cơ chế này có ưu điểm gì trong trao đổi khí?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Hệ thống ống khí ở côn trùng có đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Phổi của động vật có vú có diện tích bề mặt trao đổi khí rất lớn là nhờ cấu trúc nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Trong quá trình hô hấp ở người, cơ hoành và cơ liên sườn co lại dẫn đến hiện tượng gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: So với lưỡng cư và bò sát, chim có hiệu quả trao đổi khí cao hơn nhờ đặc điểm nào của hệ hô hấp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Khi lặn sâu dưới nước, các loài động vật biển có vú như cá voi có nhữngAdaptation nào để tối ưu hóa việc sử dụng oxygen?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Một con chuột được đặt trong bình kín chứa vôi soda (hấp thụ CO2). Điều gì sẽ xảy ra với tần số hô hấp của chuột theo thời gian?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Bệnh khí phế thũng (COPD) gây tổn thương chủ yếu đến cấu trúc nào của hệ hô hấp ở người?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Cho sơ đồ hệ hô hấp của chim. Túi khí trước và túi khí sau có vai trò chính gì trong quá trình hô hấp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Tại sao bề mặt trao đổi khí của các loài động vật luôn ẩm ướt?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Trong điều kiện thiếu oxygen, một số động vật có khả năng thực hiện hô hấp kị khí. Tuy nhiên, hô hấp hiếu khí vẫn được ưu tiên hơn vì sao?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Cho biết môi trường sống và hình thức hô hấp của 4 loài động vật: (1) Cá chép (nước), (2) Châu chấu (cạn), (3) Ếch đồng (vừa cạn vừa nước), (4) Chim sẻ (cạn). Sắp xếp hình thức hô hấp tương ứng với loài?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một người bị bệnh viêm phổi nặng, phế nang bị tổn thương và giảm diện tích trao đổi khí. Hậu quả trực tiếp đến hoạt động sống của người này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Cho biểu đồ thể hiện sự thay đổi áp suất trong lồng ngực và thể tích phổi trong một chu kì hô hấp ở người. Giai đoạn nào trên biểu đồ tương ứng với thì hít vào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Loại tế bào máu nào đóng vai trò chính trong vận chuyển O2 và CO2 trong máu ở động vật có xương sống?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Nếu nồng độ CO2 trong máu tăng cao hơn bình thường, trung khu hô hấp ở hành não sẽ phản ứng như thế nào để điều chỉnh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Đặc điểm cấu tạo nào của mang cá giúp tăng hiệu quả trao đổi khí so với bề mặt cơ thể?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Trong điều kiện môi trường sống thiếu oxygen, động vật nào sau đây có thể thích nghi bằng cách tăng cường hô hấp qua da?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Sự khác biệt cơ bản trong cơ chế thông khí giữa hô hấp ở thú và hô hấp ở chim là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Một vận động viên marathon cần cung cấp nhiều oxygen hơn cho cơ bắp so với người bình thường. Hệ hô hấp của vận động viên sẽ điều chỉnh như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Trong ống nghiệm chứa dịch huyết tương và hồng cầu, nếu giảm nồng độ pH của huyết tương (tăng tính acid), điều gì sẽ xảy ra với khả năng gắn oxygen của hemoglobin?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Cho hình ảnh so sánh phổi của thú và mang của cá. Điểm chung về cấu tạo giúp cả hai cơ quan này tăng hiệu quả trao đổi khí là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một người leo núi ở độ cao lớn, nồng độ oxygen trong không khí giảm. Cơ thể sẽ có phản ứng thích nghi ban đầu nào để duy trì cung cấp oxygen?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Nếu một loại thuốc ức chế hoạt động của cơ hoành, hoạt động hô hấp nào sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Ở động vật có hệ tuần hoàn kín, quá trình trao đổi khí giữa máu và tế bào diễn ra ở đâu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về sự tiến hóa của hệ hô hấp ở động vật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một người bị ngộ độc khí CO (carbon monoxide). Khí CO gây nguy hiểm cho quá trình hô hấp như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Nếu so sánh hiệu quả trao đổi khí giữa mang cá và phổi thú, yếu tố nào sau đây KHÔNG góp phần làm phổi thú hiệu quả hơn trong môi trường trên cạn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Giun đất sống trong môi trường ẩm ướt và trao đổi khí qua bề mặt cơ thể. Nếu một con giun đất bị đặt trong môi trường khô hạn, khả năng hô hấp của nó sẽ bị ảnh hưởng như thế nào và tại sao?

  • A. Tăng hiệu quả hô hấp do O2 trong không khí khô nhiều hơn trong đất ẩm.
  • B. Không bị ảnh hưởng vì giun đất có khả năng điều hòa độ ẩm cơ thể.
  • C. Giảm hoặc ngừng hô hấp do bề mặt cơ thể bị khô, ngăn cản sự khuếch tán khí.
  • D. Chuyển sang hình thức hô hấp kị khí tạm thời.

Câu 2: Quan sát hình ảnh cấu tạo mang cá (không cung cấp hình, chỉ mô tả). Mang cá gồm các cung mang, trên mỗi cung mang có nhiều phiến mang chứa mạng lưới mao mạch dày đặc. Đặc điểm cấu tạo này giúp mang cá đạt hiệu quả trao đổi khí cao là nhờ yếu tố nào?

  • A. Độ dày mỏng của mao mạch.
  • B. Diện tích bề mặt trao đổi khí lớn.
  • C. Sự chênh lệch áp suất riêng phần của O2.
  • D. Vận tốc dòng máu chảy trong mao mạch.

Câu 3: Hệ thống ống khí ở côn trùng thông trực tiếp với các tế bào. Điều này dẫn đến đặc điểm gì trong hệ tuần hoàn của côn trùng liên quan đến vận chuyển khí hô hấp?

  • A. Máu côn trùng chứa lượng lớn hemoglobin để vận chuyển O2.
  • B. Hệ tuần hoàn có vai trò chính trong việc vận chuyển O2 và CO2.
  • C. Máu côn trùng vận chuyển CO2 nhưng không vận chuyển O2.
  • D. Máu côn trùng không làm nhiệm vụ vận chuyển khí O2 và CO2.

Câu 4: Tại sao hô hấp qua da chỉ hiệu quả ở những động vật có kích thước nhỏ hoặc dẹp và sống trong môi trường ẩm ướt?

  • A. Vì tỉ lệ diện tích bề mặt trên thể tích (S/V) lớn và bề mặt da ẩm giúp khuếch tán khí hiệu quả.
  • B. Vì động vật nhỏ có nhu cầu O2 thấp hơn.
  • C. Vì da của chúng có cấu tạo đặc biệt với nhiều phế nang.
  • D. Vì chúng có thêm hình thức hô hấp khác hỗ trợ.

Câu 5: So sánh hiệu quả trao đổi khí O2 giữa hệ hô hấp của cá (dòng nước và dòng máu ngược chiều) và hệ hô hấp của động vật có vú (phổi, không có dòng chảy ngược chiều rõ rệt giữa không khí và máu). Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Hiệu quả trao đổi O2 ở phổi động vật có vú cao hơn do có diện tích bề mặt lớn hơn.
  • B. Hiệu quả trao đổi O2 ở mang cá thấp hơn do nồng độ O2 trong nước thấp hơn trong không khí.
  • C. Hiệu quả trao đổi O2 ở mang cá cao hơn do cơ chế dòng chảy ngược chiều giữa nước và máu.
  • D. Hiệu quả trao đổi O2 là như nhau vì đều dựa trên cơ chế khuếch tán.

Câu 6: Ở chim, không khí giàu O2 đi qua phổi cả khi hít vào và thở ra. Cơ chế nào giúp chim đạt được hiệu quả hô hấp đặc biệt này?

  • A. Hệ thống túi khí hoạt động như khoang chứa, điều hướng dòng khí qua phổi theo một chiều.
  • B. Phổi chim có khả năng hấp thụ O2 trực tiếp từ không khí mà không cần máu.
  • C. Chim có thêm một cơ quan hô hấp phụ chỉ hoạt động khi thở ra.
  • D. Sự co dãn mạnh mẽ của cơ hoành tạo áp lực lớn đẩy khí qua phổi hai lần.

Câu 7: Một người bị bệnh hen suyễn nặng, các phế quản bị co thắt và sưng viêm. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến giai đoạn nào của quá trình hô hấp ở người?

  • A. Trao đổi khí ở tế bào.
  • B. Vận chuyển khí O2 và CO2 trong máu.
  • C. Trao đổi khí ở phế nang.
  • D. Thông khí ở phổi.

Câu 8: Tại sao động vật có vú sống trên cạn không thể hô hấp hiệu quả khi ngâm mình hoàn toàn dưới nước?

  • A. Vì nồng độ O2 trong nước quá thấp so với nhu cầu của chúng.
  • B. Vì phổi được cấu tạo để trao đổi khí với không khí, nước sẽ lấp đầy phế nang làm cản trở khuếch tán.
  • C. Vì chúng thiếu mang để chiết xuất O2 từ nước.
  • D. Vì thân nhiệt của chúng không phù hợp với môi trường nước.

Câu 9: Một người đang leo núi ở độ cao lớn. Nồng độ O2 trong không khí ở độ cao này thấp hơn so với mực nước biển. Cơ thể người đó sẽ có những phản ứng tức thời nào để cố gắng duy trì việc cung cấp O2 cho cơ thể?

  • A. Tăng tần số và độ sâu hô hấp, tăng nhịp tim.
  • B. Giảm tần số hô hấp để tiết kiệm năng lượng.
  • C. Tăng sản xuất hồng cầu ngay lập tức để vận chuyển nhiều O2 hơn.
  • D. Co mạch máu ở các cơ quan ngoại vi để tập trung máu về trung tâm.

Câu 10: So sánh hô hấp qua da của ếch và hô hấp qua phổi của thỏ. Điểm khác biệt cơ bản về cơ chế thông khí là gì?

  • A. Cả hai đều sử dụng cơ hoành để thay đổi thể tích khoang cơ thể.
  • B. Ếch chủ yếu khuếch tán thụ động, thỏ có cơ chế thông khí chủ động (hít vào/thở ra).
  • C. Thỏ sử dụng toàn bộ bề mặt da để hô hấp, ếch chỉ dùng phổi.
  • D. Ếch chỉ hô hấp khi ở dưới nước, thỏ chỉ hô hấp khi ở trên cạn.

Câu 11: Một hồ cá bị ô nhiễm nặng, lượng oxy hòa tan trong nước giảm sút nghiêm trọng. Quan sát cá trong hồ, bạn có thể thấy chúng có biểu hiện gì liên quan đến hô hấp và giải thích tại sao?

  • A. Cá bơi xuống đáy hồ và giảm hoạt động để tiết kiệm oxy.
  • B. Cá chuyển sang hô hấp kị khí và bơi nhanh hơn.
  • C. Cá bơi lên gần mặt nước, đớp khí hoặc tăng cường cử động nắp mang.
  • D. Màu sắc cơ thể cá trở nên nhạt hơn do thiếu oxy.

Câu 12: Khí CO2 được vận chuyển trong máu chủ yếu dưới dạng nào?

  • A. Kết hợp với hemoglobin.
  • B. Hòa tan trực tiếp trong huyết tương.
  • C. Kết hợp với protein huyết tương.
  • D. Dưới dạng ion bicarbonate (HCO3-).

Câu 13: Tại sao việc hút thuốc lá lại gây hại nghiêm trọng cho hệ hô hấp?

  • A. Khói thuốc chứa nhiều chất độc hại gây tổn thương niêm mạc đường dẫn khí, phá hủy phế nang.
  • B. Nicotin trong khói thuốc làm tăng cường hoạt động hô hấp, gây mệt mỏi.
  • C. Khói thuốc làm tăng nồng độ O2 trong máu, gây ngộ độc oxy.
  • D. Hút thuốc lá làm giảm lưu lượng máu đến phổi.

Câu 14: Một bệnh nhân bị tràn dịch màng phổi. Tình trạng này ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình nào trong hô hấp?

  • A. Vận chuyển O2 trong máu.
  • B. Sự thông khí ở phổi.
  • C. Trao đổi khí ở phế nang.
  • D. Hô hấp tế bào.

Câu 15: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào giúp tăng cường sức khỏe hệ hô hấp một cách hiệu quả nhất?

  • A. Chỉ đeo khẩu trang khi ra đường.
  • B. Uống nhiều nước ngọt có ga.
  • C. Tập thể dục, thể thao đều đặn và đúng cách.
  • D. Ăn nhiều chất béo và đường.

Câu 16: So sánh hô hấp ở côn trùng (hệ ống khí) và cá (mang). Điểm khác biệt lớn nhất về cơ quan tham gia vận chuyển khí O2 đến tế bào là gì?

  • A. Côn trùng sử dụng hệ ống khí đưa O2 trực tiếp; Cá sử dụng hệ tuần hoàn (máu).
  • B. Côn trùng sử dụng máu; Cá sử dụng hệ ống khí.
  • C. Cả hai đều sử dụng hệ tuần hoàn để vận chuyển O2.
  • D. Cả hai đều đưa O2 trực tiếp đến tế bào mà không cần hệ tuần hoàn.

Câu 17: Tại sao bề mặt trao đổi khí ở động vật cần phải mỏng và ẩm ướt?

  • A. Để ngăn chặn vi khuẩn xâm nhập.
  • B. Để tăng nhiệt độ của khí đi vào cơ thể.
  • C. Để lọc bụi bẩn từ môi trường.
  • D. Để khí O2 và CO2 có thể hòa tan và khuếch tán dễ dàng qua màng hô hấp.

Câu 18: Khi một người hít vào, thể tích lồng ngực tăng lên do hoạt động của các cơ hô hấp. Sự thay đổi thể tích này dẫn đến điều gì khiến không khí đi vào phổi?

  • A. Làm giảm áp suất trong phổi thấp hơn áp suất khí quyển.
  • B. Làm tăng áp suất trong phổi cao hơn áp suất khí quyển.
  • C. Tạo ra sự chênh lệch nồng độ O2 giữa trong và ngoài phổi.
  • D. Kích thích trung tâm hô hấp ở hành não.

Câu 19: Tại sao các loài lưỡng cư như ếch có thể hô hấp qua da hiệu quả khi ở dưới nước?

  • A. Da ếch có cấu tạo giống như mang cá.
  • B. Da ếch mỏng, ẩm, có mạng lưới mao mạch dưới da dày đặc.
  • C. Ếch có khả năng tổng hợp O2 từ nước.
  • D. Ếch ngừng trao đổi chất khi ở dưới nước.

Câu 20: Trong quá trình hô hấp ở người, trao đổi khí O2 và CO2 giữa máu và tế bào diễn ra ở đâu?

  • A. Phế nang của phổi.
  • B. Khí quản và phế quản.
  • C. Mao mạch ở các mô và cơ quan.
  • D. Tâm nhĩ của tim.

Câu 21: Tại sao chim có nhu cầu O2 cao hơn nhiều so với bò sát cùng kích thước, đặc biệt khi bay?

  • A. Vì chim có kích thước phổi lớn hơn.
  • B. Vì chim có nhiệt độ cơ thể thấp hơn.
  • C. Vì chim hô hấp kị khí là chủ yếu.
  • D. Vì chim có tốc độ trao đổi chất cao và hoạt động bay tiêu tốn nhiều năng lượng.

Câu 22: Khi phân tích thành phần khí hít vào và khí thở ra ở người, nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Khí thở ra có nồng độ O2 thấp hơn và nồng độ CO2 cao hơn khí hít vào.
  • B. Khí thở ra có nồng độ O2 và CO2 đều cao hơn khí hít vào.
  • C. Khí thở ra chỉ khác khí hít vào ở nồng độ hơi nước.
  • D. Nồng độ O2 và CO2 trong khí hít vào và thở ra là như nhau.

Câu 23: Một người bị bệnh khí phế thũng, các phế nang bị phá hủy làm giảm diện tích bề mặt trao đổi khí. Hậu quả chính của tình trạng này đối với quá trình hô hấp là gì?

  • A. Giảm khả năng thông khí ở phổi.
  • B. Tăng tốc độ vận chuyển O2 trong máu.
  • C. Tăng hiệu quả trao đổi khí ở tế bào.
  • D. Giảm hiệu quả trao đổi khí O2 và CO2 ở phổi.

Câu 24: Tại sao việc giữ ấm cơ thể, đặc biệt là vùng cổ và ngực, vào mùa lạnh lại giúp phòng tránh các bệnh đường hô hấp?

  • A. Giúp duy trì nhiệt độ tối ưu cho hoạt động của hệ miễn dịch tại niêm mạc đường hô hấp, ngăn chặn mầm bệnh.
  • B. Làm tăng nồng độ O2 trong không khí hít vào.
  • C. Giúp cơ thể sản xuất nhiều kháng thể hơn.
  • D. Làm tăng dung tích sống của phổi.

Câu 25: Trong điều kiện bình thường, yếu tố nào đóng vai trò chính trong việc điều hòa nhịp hô hấp của cơ thể người?

  • A. Nồng độ O2 trong máu.
  • B. Áp suất khí quyển.
  • C. Nồng độ CO2 trong máu.
  • D. Nhiệt độ cơ thể.

Câu 26: Tại sao những người thợ lặn chuyên nghiệp lặn sâu thường cần được trang bị bình khí đặc biệt thay vì chỉ dùng không khí nén thông thường?

  • A. Để cung cấp lượng O2 nhiều hơn cho cơ thể.
  • B. Để giảm áp lực nước tác động lên phổi.
  • C. Để tránh bị cảm lạnh do nhiệt độ nước thấp.
  • D. Để tránh ngộ độc khí (như nitơ, oxy) do áp suất riêng phần tăng cao ở độ sâu.

Câu 27: So sánh hình thức hô hấp qua phổi ở lưỡng cư trưởng thành và ở bò sát. Điểm khác biệt đáng chú ý về cấu tạo phổi là gì?

  • A. Phổi bò sát có cấu tạo phức tạp hơn, có vách ngăn và phế nang đơn giản, tăng diện tích trao đổi khí so với phổi lưỡng cư đơn giản.
  • B. Phổi lưỡng cư có phế nang phát triển hơn phổi bò sát.
  • C. Bò sát chỉ hô hấp bằng phổi, còn lưỡng cư hô hấp chủ yếu bằng da.
  • D. Cả hai đều có phổi cấu tạo giống nhau, chỉ khác ở cơ chế thông khí.

Câu 28: Tại sao việc sục khí vào bể nuôi cá cảnh lại quan trọng?

  • A. Để làm giảm nồng độ CO2 trong nước.
  • B. Để tăng lượng O2 hòa tan trong nước cho cá hô hấp.
  • C. Để làm sạch nước và loại bỏ chất thải.
  • D. Để tạo dòng chảy kích thích cá bơi lội.

Câu 29: Một người bị ngộ độc khí CO (carbon monoxide). Mặc dù lượng O2 trong không khí đủ, nhưng các tế bào vẫn bị thiếu O2 nghiêm trọng. Giải thích tại sao?

  • A. Khí CO làm giảm nồng độ O2 trong máu.
  • B. Khí CO phá hủy các tế bào hồng cầu.
  • C. Khí CO liên kết với hemoglobin mạnh hơn O2, ngăn cản hemoglobin vận chuyển O2.
  • D. Khí CO làm co thắt các mạch máu, giảm lưu lượng máu.

Câu 30: Khi so sánh hô hấp ở người và chim, điểm khác biệt cơ bản nào về cấu tạo phổi dẫn đến cơ chế trao đổi khí hiệu quả hơn ở chim?

  • A. Phổi người có túi khí, phổi chim không có.
  • B. Phổi chim có phế nang, phổi người không có.
  • C. Phổi người có kích thước lớn hơn nhiều so với phổi chim.
  • D. Phổi chim có hệ thống ống khí và túi khí giúp dòng khí đi qua phổi theo một chiều, hiệu quả hơn phổi người với phế nang và dòng khí hai chiều.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Giun đất sống trong môi trường ẩm ướt và trao đổi khí qua bề mặt cơ thể. Nếu một con giun đất bị đặt trong môi trường khô hạn, khả năng hô hấp của nó sẽ bị ảnh hưởng như thế nào và tại sao?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Quan sát hình ảnh cấu tạo mang cá (không cung cấp hình, chỉ mô tả). Mang cá gồm các cung mang, trên mỗi cung mang có nhiều phiến mang chứa mạng lưới mao mạch dày đặc. Đặc điểm cấu tạo này giúp mang cá đạt hiệu quả trao đổi khí cao là nhờ yếu tố nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Hệ thống ống khí ở côn trùng thông trực tiếp với các tế bào. Điều này dẫn đến đặc điểm gì trong hệ tuần hoàn của côn trùng liên quan đến vận chuyển khí hô hấp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Tại sao hô hấp qua da chỉ hiệu quả ở những động vật có kích thước nhỏ hoặc dẹp và sống trong môi trường ẩm ướt?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: So sánh hiệu quả trao đổi khí O2 giữa hệ hô hấp của cá (dòng nước và dòng máu ngược chiều) và hệ hô hấp của động vật có vú (phổi, không có dòng chảy ngược chiều rõ rệt giữa không khí và máu). Phát biểu nào sau đây là đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Ở chim, không khí giàu O2 đi qua phổi cả khi hít vào và thở ra. Cơ chế nào giúp chim đạt được hiệu quả hô hấp đặc biệt này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Một người bị bệnh hen suyễn nặng, các phế quản bị co thắt và sưng viêm. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến giai đoạn nào của quá trình hô hấp ở người?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Tại sao động vật có vú sống trên cạn không thể hô hấp hiệu quả khi ngâm mình hoàn toàn dưới nước?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Một người đang leo núi ở độ cao lớn. Nồng độ O2 trong không khí ở độ cao này thấp hơn so với mực nước biển. Cơ thể người đó sẽ có những phản ứng tức thời nào để cố gắng duy trì việc cung cấp O2 cho cơ thể?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: So sánh hô hấp qua da của ếch và hô hấp qua phổi của thỏ. Điểm khác biệt cơ bản về cơ chế thông khí là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một hồ cá bị ô nhiễm nặng, lượng oxy hòa tan trong nước giảm sút nghiêm trọng. Quan sát cá trong hồ, bạn có thể thấy chúng có biểu hiện gì liên quan đến hô hấp và giải thích tại sao?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Khí CO2 được vận chuyển trong máu chủ yếu dưới dạng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Tại sao việc hút thuốc lá lại gây hại nghiêm trọng cho hệ hô hấp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một bệnh nhân bị tràn dịch màng phổi. Tình trạng này ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình nào trong hô hấp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào giúp tăng cường sức khỏe hệ hô hấp một cách hiệu quả nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: So sánh hô hấp ở côn trùng (hệ ống khí) và cá (mang). Điểm khác biệt lớn nhất về cơ quan tham gia vận chuyển khí O2 đến tế bào là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Tại sao bề mặt trao đổi khí ở động vật cần phải mỏng và ẩm ướt?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Khi một người hít vào, thể tích lồng ngực tăng lên do hoạt động của các cơ hô hấp. Sự thay đổi thể tích này dẫn đến điều gì khiến không khí đi vào phổi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Tại sao các loài lưỡng cư như ếch có thể hô hấp qua da hiệu quả khi ở dưới nước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Trong quá trình hô hấp ở người, trao đổi khí O2 và CO2 giữa máu và tế bào diễn ra ở đâu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Tại sao chim có nhu cầu O2 cao hơn nhiều so với bò sát cùng kích thước, đặc biệt khi bay?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Khi phân tích thành phần khí hít vào và khí thở ra ở người, nhận xét nào sau đây là đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một người bị bệnh khí phế thũng, các phế nang bị phá hủy làm giảm diện tích bề mặt trao đổi khí. Hậu quả chính của tình trạng này đối với quá trình hô hấp là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Tại sao việc giữ ấm cơ thể, đặc biệt là vùng cổ và ngực, vào mùa lạnh lại giúp phòng tránh các bệnh đường hô hấp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Trong điều kiện bình thường, yếu tố nào đóng vai trò chính trong việc điều hòa nhịp hô hấp của cơ thể người?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Tại sao những người thợ lặn chuyên nghiệp lặn sâu thường cần được trang bị bình khí đặc biệt thay vì chỉ dùng không khí nén thông thường?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: So sánh hình thức hô hấp qua phổi ở lưỡng cư trưởng thành và ở bò sát. Điểm khác biệt đáng chú ý về cấu tạo phổi là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Tại sao việc sục khí vào bể nuôi cá cảnh lại quan trọng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một người bị ngộ độc khí CO (carbon monoxide). Mặc dù lượng O2 trong không khí đủ, nhưng các tế bào vẫn bị thiếu O2 nghiêm trọng. Giải thích tại sao?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Khi so sánh hô hấp ở người và chim, điểm khác biệt cơ bản nào về cấu tạo phổi dẫn đến cơ chế trao đổi khí hiệu quả hơn ở chim?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao bề mặt trao đổi khí ở hầu hết các loài động vật lại cần phải ẩm ướt?

  • A. Giúp bề mặt trao đổi khí không bị khô và nứt nẻ.
  • B. Khí O2 và CO2 chỉ khuếch tán qua màng hô hấp khi đã hòa tan trong nước.
  • C. Tăng diện tích tiếp xúc giữa cơ quan hô hấp và môi trường.
  • D. Giảm ma sát khi không khí hoặc nước di chuyển qua bề mặt.

Câu 2: So với hô hấp qua bề mặt cơ thể, hô hấp bằng mang ở cá có ưu điểm nổi bật nào giúp chúng thích nghi tốt hơn với môi trường nước?

  • A. Giúp giảm thiểu sự mất nước qua bề mặt cơ thể.
  • B. Tốc độ khuếch tán khí O2 trong nước nhanh hơn nhiều so với qua da.
  • C. Tăng diện tích bề mặt trao đổi khí lên rất lớn nhờ cấu tạo đặc thù (phiến mang, lá mang).
  • D. Cho phép trao đổi khí diễn ra trực tiếp giữa tế bào và môi trường nước.

Câu 3: Cơ chế dòng chảy ngược chiều (countercurrent exchange) trong mang cá hoạt động như thế nào để tối đa hóa hiệu quả hấp thụ O2 từ nước?

  • A. Dòng nước và dòng máu chảy cùng chiều, tạo sự chênh lệch nồng độ O2 lớn ở cuối đường đi.
  • B. Dòng nước chảy vuông góc với dòng máu, tạo ra nhiều điểm tiếp xúc.
  • C. Dòng nước và dòng máu chảy cùng chiều, giúp O2 khuếch tán nhanh ở đầu đường đi.
  • D. Dòng nước giàu O2 chảy ngược chiều với dòng máu ít O2, duy trì gradient nồng độ O2 dọc theo toàn bộ bề mặt trao đổi khí.

Câu 4: Hệ thống ống khí (tracheal system) ở côn trùng có đặc điểm cấu tạo và chức năng nào khác biệt cơ bản so với hệ hô hấp bằng phổi hay mang?

  • A. Vận chuyển khí O2 trực tiếp đến tế bào mà không cần hệ tuần hoàn.
  • B. Diện tích bề mặt trao đổi khí rất lớn nhờ các túi khí.
  • C. Thực hiện trao đổi khí theo cơ chế dòng chảy ngược chiều.
  • D. Có cơ quan hô hấp nằm hoàn toàn bên trong cơ thể, không tiếp xúc trực tiếp với môi trường ngoài.

Câu 5: Quan sát một con châu chấu đang hô hấp, bạn nhận thấy sự phập phồng ở phần bụng của nó. Hoạt động này có vai trò gì trong quá trình hô hấp của châu chấu?

  • A. Giúp máu lưu thông nhanh hơn trong các ống khí.
  • B. Tạo ra sự lưu thông không khí trong hệ thống ống khí (thông khí).
  • C. Lọc bụi bẩn từ không khí trước khi vào ống khí.
  • D. Tăng tốc độ khuếch tán O2 qua thành ống khí.

Câu 6: Tại sao động vật có kích thước cơ thể lớn và hoạt động trao đổi chất mạnh lại cần có hệ hô hấp chuyên hóa với diện tích bề mặt lớn?

  • A. Giúp giảm lượng CO2 tích tụ trong cơ thể.
  • B. Để có thể sống được ở nhiều môi trường khác nhau.
  • C. Vì chúng có khả năng điều hòa thân nhiệt tốt hơn.
  • D. Để đáp ứng nhu cầu O2 cao cho hoạt động trao đổi chất mạnh mẽ và tỉ lệ S/V nhỏ.

Câu 7: Phổi của chim có cấu tạo đặc biệt với hệ thống túi khí. Ưu điểm của cấu tạo này trong hô hấp là gì?

  • A. Đảm bảo dòng không khí giàu O2 đi qua phổi liên tục cả khi hít vào và thở ra.
  • B. Tăng khả năng dự trữ O2 trong cơ thể chim.
  • C. Giúp làm ấm và làm ẩm không khí trước khi vào phổi.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn CO2 ra khỏi cơ thể chỉ trong một chu kì hô hấp.

Câu 8: Khi người hít vào, những thay đổi nào trong cơ thể diễn ra để không khí đi vào phổi?

  • A. Cơ hoành dãn, cơ liên sườn co, lồng ngực hạ xuống.
  • B. Cơ hoành co, cơ liên sườn dãn, lồng ngực nâng lên.
  • C. Cơ hoành co, cơ liên sườn co, lồng ngực nâng lên và dãn rộng.
  • D. Cơ hoành dãn, cơ liên sườn dãn, lồng ngực hạ xuống và thu hẹp.

Câu 9: So sánh quá trình hô hấp ở động vật có phổi (thú) và động vật có hệ thống ống khí (côn trùng), điểm khác biệt cốt lõi trong vận chuyển khí O2 là gì?

  • A. Thú vận chuyển O2 chủ yếu bằng hồng cầu, côn trùng vận chuyển bằng huyết tương.
  • B. Thú vận chuyển O2 nhờ hệ tuần hoàn, côn trùng vận chuyển O2 trực tiếp đến tế bào qua ống khí.
  • C. Tốc độ vận chuyển O2 ở thú chậm hơn côn trùng.
  • D. Thú chỉ vận chuyển O2, côn trùng vận chuyển cả O2 và CO2 qua ống khí.

Câu 10: Một con ếch sống cả trên cạn và dưới nước. Nó có thể hô hấp bằng cả phổi và da. Khi ở dưới nước lâu, hình thức hô hấp chủ yếu nào giúp ếch lấy đủ O2?

  • A. Hô hấp qua da.
  • B. Hô hấp qua phổi.
  • C. Hô hấp qua mang.
  • D. Hô hấp qua bề mặt niêm mạc miệng.

Câu 11: Tại sao phế nang trong phổi của động vật có vú lại có hình dạng túi nhỏ và số lượng rất lớn?

  • A. Giúp không khí lưu thông một chiều qua phổi.
  • B. Ngăn chặn sự thoát hơi nước quá mức từ bề mặt hô hấp.
  • C. Tăng diện tích bề mặt trao đổi khí lên rất lớn.
  • D. Giúp làm sạch không khí trước khi O2 khuếch tán vào máu.

Câu 12: Một người bị bệnh hen suyễn, đường dẫn khí bị co thắt và viêm nhiễm. Điều này ảnh hưởng trực tiếp nhất đến giai đoạn nào của quá trình hô hấp ở người?

  • A. Thông khí ở phổi.
  • B. Trao đổi khí ở phế nang.
  • C. Vận chuyển khí O2 và CO2 trong máu.
  • D. Trao đổi khí ở tế bào.

Câu 13: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả trao đổi khí qua bề mặt hô hấp?

  • A. Diện tích bề mặt trao đổi khí.
  • B. Độ mỏng của màng hô hấp.
  • C. Sự chênh lệch áp suất riêng phần của khí O2 và CO2.
  • D. Màu sắc của cơ quan hô hấp.

Câu 14: Tại sao nhiều động vật sống dưới nước (trừ động vật có vú ở nước như cá voi, hải cẩu) lại hô hấp bằng mang mà không phải bằng phổi như động vật trên cạn?

  • A. Mang giúp lọc thức ăn từ nước dễ dàng hơn.
  • B. Mang thích nghi với việc hấp thụ O2 hòa tan trong nước, trong khi phổi thích nghi với khí quyển.
  • C. Cấu tạo của mang đơn giản hơn phổi.
  • D. Mang giúp động vật dưới nước nổi dễ dàng hơn.

Câu 15: Trong các loài sau, loài nào hô hấp chủ yếu qua bề mặt cơ thể?

  • A. Cá chép.
  • B. Chim bồ câu.
  • C. Giun đất.
  • D. Thỏ.

Câu 16: Khi một người lặn sâu dưới nước, áp suất môi trường tăng lên đáng kể. Điều này ảnh hưởng thế nào đến sự trao đổi khí trong phổi?

  • A. Áp suất riêng phần của O2 trong không khí hít vào tăng, làm tăng sự khuếch tán O2 vào máu.
  • B. Áp suất riêng phần của CO2 trong máu tăng, làm giảm sự khuếch tán CO2 ra ngoài.
  • C. Thể tích phổi giảm, làm giảm lượng khí trao đổi.
  • D. Nhiệt độ nước giảm làm chậm tốc độ khuếch tán khí.

Câu 17: Hệ hô hấp của chim được xem là hiệu quả nhất trong thế giới động vật có xương sống. Đặc điểm nào sau đây góp phần quan trọng nhất vào hiệu quả đó?

  • A. Sự hiện diện của cơ hoành và cơ liên sườn mạnh mẽ.
  • B. Dòng không khí đi một chiều qua phổi.
  • C. Phổi có cấu trúc phế nang rất nhỏ và nhiều.
  • D. Khả năng hô hấp cả trên cạn và dưới nước.

Câu 18: Tại sao động vật đơn bào như trùng roi, trùng giày không cần cơ quan hô hấp chuyên hóa?

  • A. Chúng có khả năng sống trong môi trường không có O2.
  • B. Hoạt động trao đổi chất của chúng rất thấp.
  • C. Tỉ lệ diện tích bề mặt trên thể tích của chúng rất lớn, cho phép khuếch tán khí hiệu quả qua màng tế bào.
  • D. Chúng sử dụng năng lượng từ quá trình quang hợp thay vì hô hấp.

Câu 19: Trong quá trình trao đổi khí ở phế nang của động vật có vú, O2 di chuyển từ đâu đến đâu và CO2 di chuyển từ đâu đến đâu?

  • A. O2 từ phế nang vào máu, CO2 từ máu vào phế nang.
  • B. O2 từ máu vào phế nang, CO2 từ phế nang vào máu.
  • C. O2 và CO2 đều từ phế nang vào máu.
  • D. O2 và CO2 đều từ máu vào phế nang.

Câu 20: Tại sao bệnh viêm phổi, khi các túi phế nang chứa đầy dịch lỏng hoặc mủ, lại gây khó thở nghiêm trọng?

  • A. Dịch lỏng ngăn cản không khí đi vào phổi.
  • B. Dịch lỏng làm tăng áp suất trong phổi, cản trở hô hấp.
  • C. Dịch lỏng làm giảm khả năng vận chuyển O2 của máu.
  • D. Dịch lỏng làm dày màng hô hấp và giảm diện tích bề mặt trao đổi khí ở phế nang.

Câu 21: Khi tập thể dục cường độ cao, nhịp hô hấp tăng lên. Sự tăng nhịp hô hấp này chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Giúp làm mát cơ thể nhanh hơn.
  • B. Tăng cường cung cấp O2 cho cơ bắp và thải CO2 ra ngoài.
  • C. Kích thích hoạt động của hệ tiêu hóa.
  • D. Giảm áp lực máu trong động mạch phổi.

Câu 22: Chim có thể bay ở độ cao lớn, nơi nồng độ O2 trong không khí thấp hơn so với mặt đất. Cấu tạo hệ hô hấp nào ở chim giúp chúng thích nghi với điều kiện này tốt hơn động vật có vú?

  • A. Chim có dung tích phổi lớn hơn nhiều so với động vật có vú cùng kích thước.
  • B. Máu chim có khả năng vận chuyển O2 gấp đôi so với máu động vật có vú.
  • C. Chim có khả năng lưu trữ O2 trong cơ bắp nhiều hơn.
  • D. Hệ thống hô hấp với dòng khí một chiều qua phổi giúp hiệu suất trao đổi khí rất cao.

Câu 23: Tại sao màng hô hấp (lớp biểu mô phế nang và nội mô mao mạch) ở động vật có phổi lại rất mỏng?

  • A. Giúp giữ ẩm cho bề mặt phế nang.
  • B. Tăng tốc độ khuếch tán O2 và CO2 giữa phế nang và máu.
  • C. Giảm khối lượng phổi.
  • D. Ngăn chặn vi khuẩn xâm nhập vào máu.

Câu 24: Một loài cá sống trong môi trường nước thiếu O2 trầm trọng có thể có những đặc điểm thích nghi nào liên quan đến hô hấp?

  • A. Giảm diện tích bề mặt của mang.
  • B. Tăng tốc độ dòng nước chảy qua mang.
  • C. Phát triển các cấu trúc hô hấp phụ hoặc tăng hiệu quả hấp thụ O2 của mang/máu.
  • D. Chuyển sang hô hấp kị khí hoàn toàn.

Câu 25: Trong quá trình hô hấp tế bào, O2 đóng vai trò gì?

  • A. Là chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền electron.
  • B. Cung cấp năng lượng trực tiếp cho tế bào.
  • C. Tham gia vào quá trình phân giải glucose.
  • D. Giúp vận chuyển CO2 ra khỏi tế bào.

Câu 26: Tại sao giun đất phải sống trong môi trường đất ẩm?

  • A. Để tìm kiếm thức ăn dễ dàng hơn.
  • B. Để tránh bị các loài săn mồi phát hiện.
  • C. Để duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định.
  • D. Để bề mặt da luôn ẩm ướt, đảm bảo quá trình hô hấp qua da diễn ra hiệu quả.

Câu 27: Cấu trúc nào trong hệ hô hấp của chim là nơi diễn ra quá trình trao đổi khí O2 và CO2 với máu?

  • A. Túi khí trước.
  • B. Parabronchi.
  • C. Khí quản.
  • D. Túi khí sau.

Câu 28: Phân tích sự khác biệt giữa hô hấp ngoài và hô hấp tế bào.

  • A. Hô hấp ngoài diễn ra trong phổi, hô hấp tế bào diễn ra trong máu.
  • B. Hô hấp ngoài tạo ra năng lượng, hô hấp tế bào chỉ trao đổi khí.
  • C. Hô hấp ngoài là trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường, hô hấp tế bào là giải phóng năng lượng từ chất hữu cơ trong tế bào.
  • D. Hô hấp ngoài chỉ xảy ra ở động vật, hô hấp tế bào xảy ra ở thực vật.

Câu 29: Tại sao việc giữ vệ sinh môi trường sống và tránh xa khói bụi, hóa chất độc hại lại quan trọng đối với hệ hô hấp?

  • A. Giảm thiểu tác nhân gây viêm nhiễm, tổn thương đường hô hấp và phổi.
  • B. Giúp tăng dung tích sống của phổi ngay lập tức.
  • C. Làm tăng nồng độ O2 trong không khí hít vào.
  • D. Giúp cơ thể hấp thụ vitamin D tốt hơn.

Câu 30: Dựa vào kiến thức về hô hấp ở động vật, giải thích tại sao việc sử dụng máy sục khí trong ao nuôi tôm, cá mật độ cao là cần thiết?

  • A. Giúp làm sạch nước khỏi các chất thải hữu cơ.
  • B. Tăng nhiệt độ của nước, thúc đẩy sự phát triển của tôm, cá.
  • C. Tăng lượng O2 hòa tan trong nước để đáp ứng nhu cầu hô hấp cao của tôm, cá mật độ lớn.
  • D. Giúp tạo dòng chảy, kích thích tôm, cá bơi lội nhiều hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Tại sao bề mặt trao đổi khí ở hầu hết các loài động vật lại cần phải ẩm ướt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: So với hô hấp qua bề mặt cơ thể, hô hấp bằng mang ở cá có ưu điểm nổi bật nào giúp chúng thích nghi tốt hơn với môi trường nước?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Cơ chế dòng chảy ngược chiều (countercurrent exchange) trong mang cá hoạt động như thế nào để tối đa hóa hiệu quả hấp thụ O2 từ nước?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Hệ thống ống khí (tracheal system) ở côn trùng có đặc điểm cấu tạo và chức năng nào khác biệt cơ bản so với hệ hô hấp bằng phổi hay mang?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Quan sát một con châu chấu đang hô hấp, bạn nhận thấy sự phập phồng ở phần bụng của nó. Hoạt động này có vai trò gì trong quá trình hô hấp của châu chấu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Tại sao động vật có kích thước cơ thể lớn và hoạt động trao đổi chất mạnh lại cần có hệ hô hấp chuyên hóa với diện tích bề mặt lớn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Phổi của chim có cấu tạo đặc biệt với hệ thống túi khí. Ưu điểm của cấu tạo này trong hô hấp là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Khi người hít vào, những thay đổi nào trong cơ thể diễn ra để không khí đi vào phổi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: So sánh quá trình hô hấp ở động vật có phổi (thú) và động vật có hệ thống ống khí (côn trùng), điểm khác biệt cốt lõi trong vận chuyển khí O2 là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một con ếch sống cả trên cạn và dưới nước. Nó có thể hô hấp bằng cả phổi và da. Khi ở dưới nước lâu, hình thức hô hấp chủ yếu nào giúp ếch lấy đủ O2?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Tại sao phế nang trong phổi của động vật có vú lại có hình dạng túi nhỏ và số lượng rất lớn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một người bị bệnh hen suyễn, đường dẫn khí bị co thắt và viêm nhiễm. Điều này ảnh hưởng trực tiếp nhất đến giai đoạn nào của quá trình hô hấp ở người?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả trao đổi khí qua bề mặt hô hấp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Tại sao nhiều động vật sống dưới nước (trừ động vật có vú ở nước như cá voi, hải cẩu) lại hô hấp bằng mang mà không phải bằng phổi như động vật trên cạn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Trong các loài sau, loài nào hô hấp chủ yếu qua bề mặt cơ thể?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Khi một người lặn sâu dưới nước, áp suất môi trường tăng lên đáng kể. Điều này ảnh hưởng thế nào đến sự trao đổi khí trong phổi?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Hệ hô hấp của chim được xem là hiệu quả nhất trong thế giới động vật có xương sống. Đặc điểm nào sau đây góp phần quan trọng nhất vào hiệu quả đó?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Tại sao động vật đơn bào như trùng roi, trùng giày không cần cơ quan hô hấp chuyên hóa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Trong quá trình trao đổi khí ở phế nang của động vật có vú, O2 di chuyển từ đâu đến đâu và CO2 di chuyển từ đâu đến đâu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Tại sao bệnh viêm phổi, khi các túi phế nang chứa đầy dịch lỏng hoặc mủ, lại gây khó thở nghiêm trọng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Khi tập thể dục cường độ cao, nhịp hô hấp tăng lên. Sự tăng nhịp hô hấp này chủ yếu nhằm mục đích gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Chim có thể bay ở độ cao lớn, nơi nồng độ O2 trong không khí thấp hơn so với mặt đất. Cấu tạo hệ hô hấp nào ở chim giúp chúng thích nghi với điều kiện này tốt hơn động vật có vú?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Tại sao màng hô hấp (lớp biểu mô phế nang và nội mô mao mạch) ở động vật có phổi lại rất mỏng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một loài cá sống trong môi trường nước thiếu O2 trầm trọng có thể có những đặc điểm thích nghi nào liên quan đến hô hấp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Trong quá trình hô hấp tế bào, O2 đóng vai trò gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Tại sao giun đất phải sống trong môi trường đất ẩm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Cấu trúc nào trong hệ hô hấp của chim là nơi diễn ra quá trình trao đổi khí O2 và CO2 với máu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Phân tích sự khác biệt giữa hô hấp ngoài và hô hấp tế bào.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Tại sao việc giữ vệ sinh môi trường sống và tránh xa khói bụi, hóa chất độc hại lại quan trọng đối với hệ hô hấp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Dựa vào kiến thức về hô hấp ở động vật, giải thích tại sao việc sử dụng máy sục khí trong ao nuôi tôm, cá mật độ cao là cần thiết?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong quá trình hô hấp ở động vật, yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ khuếch tán khí qua bề mặt trao đổi khí?

  • A. Diện tích bề mặt trao đổi khí
  • B. Độ dày của bề mặt trao đổi khí
  • C. Chênh lệch áp suất riêng phần của khí
  • D. Nồng độ CO2 trong môi trường sống

Câu 2: Giun đất hô hấp qua bề mặt cơ thể. Đặc điểm nào sau đây của bề mặt cơ thể giun đất giúp tối ưu hóa quá trình trao đổi khí?

  • A. Có lớp biểu bì dày, khô
  • B. Diện tích bề mặt nhỏ so với thể tích cơ thể
  • C. Da mỏng, ẩm ướt và có nhiều mao mạch
  • D. Có hệ thống ống khí phức tạp

Câu 3: Hệ thống hô hấp của côn trùng (ví dụ châu chấu) hoạt động như thế nào để cung cấp O2 trực tiếp cho tế bào, không cần hệ tuần hoàn tham gia vận chuyển O2?

  • A. O2 được hòa tan trong máu và vận chuyển bởi hemoglobin.
  • B. Hệ thống ống khí phân nhánh đến tận các tế bào.
  • C. Trao đổi khí diễn ra ở mang nằm trong khoang cơ thể.
  • D. Phổi có cấu trúc phế nang giúp trao đổi khí hiệu quả.

Câu 4: Tại sao hô hấp bằng mang ở cá xương lại đạt hiệu quả cao trong việc hấp thụ O2 từ nước (vốn có nồng độ O2 thấp hơn không khí)?

  • A. Có cơ chế dòng chảy ngược chiều của nước và máu.
  • B. Mang có cấu trúc phế nang tương tự phổi.
  • C. Nước chứa lượng O2 hòa tan rất cao.
  • D. Cá có hệ thống túi khí hỗ trợ hô hấp.

Câu 5: Giải thích tại sao lưỡng cư như ếch có thể hô hấp qua cả da và phổi?

  • A. Da khô và dày để chống mất nước.
  • B. Chỉ có phổi phát triển đầy đủ như ở động vật có vú.
  • C. Hệ thống ống khí thay thế cho phổi.
  • D. Da mỏng, ẩm, nhiều mao mạch và có phổi đơn giản.

Câu 6: Quá trình thông khí ở phổi người diễn ra nhờ sự phối hợp hoạt động của các cơ hô hấp. Khi hít vào, cơ hoành và cơ liên sườn hoạt động như thế nào?

  • A. Cơ hoành dãn, cơ liên sườn co.
  • B. Cơ hoành co, cơ liên sườn co.
  • C. Cơ hoành dãn, cơ liên sườn dãn.
  • D. Cơ hoành co, cơ liên sườn dãn.

Câu 7: So với phổi của bò sát, phổi của thú có những cải tiến cấu trúc nào giúp tăng hiệu quả trao đổi khí?

  • A. Có cấu trúc phế nang phức tạp, tăng diện tích bề mặt.
  • B. Có hệ thống túi khí hỗ trợ thông khí.
  • C. Trao đổi khí diễn ra chủ yếu qua da.
  • D. Có cơ chế dòng chảy ngược chiều.

Câu 8: Đặc điểm nổi bật trong hệ hô hấp của chim, giúp chúng có thể bay lượn ở độ cao lớn nơi nồng độ O2 loãng, là gì?

  • A. Phổi có cấu trúc phế nang rất lớn.
  • B. Chỉ hô hấp khi thở ra.
  • C. Có hệ thống túi khí và phổi cấu trúc ống khí, đảm bảo dòng khí giàu O2 đi qua phổi liên tục.
  • D. Chủ yếu hô hấp qua bề mặt cơ thể.

Câu 9: Hemoglobin trong máu động vật có vai trò chủ yếu nào trong quá trình hô hấp?

  • A. Vận chuyển CO2 từ tế bào về cơ quan trao đổi khí.
  • B. Vận chuyển O2 từ cơ quan trao đổi khí đến tế bào.
  • C. Tham gia trực tiếp vào quá trình hô hấp tế bào.
  • D. Lọc bụi bẩn trong đường hô hấp.

Câu 10: Tại sao một con cá bị đưa lên cạn sẽ nhanh chóng chết, mặc dù không khí trên cạn có nồng độ O2 cao hơn trong nước?

  • A. Các phiến mang bị khô và dính lại, giảm diện tích trao đổi khí.
  • B. Cá không có phổi để hô hấp trên cạn.
  • C. Nhiệt độ không khí trên cạn quá cao.
  • D. Nồng độ CO2 trong không khí quá cao.

Câu 11: So sánh hô hấp qua da và hô hấp bằng phổi ở động vật. Điểm khác biệt cốt lõi nằm ở đâu?

  • A. Hô hấp qua da chỉ có ở động vật dưới nước, hô hấp bằng phổi chỉ có ở động vật trên cạn.
  • B. Hô hấp qua da cần hệ tuần hoàn, hô hấp bằng phổi thì không.
  • C. Hô hấp qua da sử dụng toàn bộ hoặc phần lớn bề mặt cơ thể, hô hấp bằng phổi sử dụng cơ quan chuyên hóa.
  • D. Hô hấp qua da hiệu quả hơn hô hấp bằng phổi.

Câu 12: Tại sao chim có thể duy trì hoạt động hô hấp hiệu quả ngay cả khi bay lên hoặc hạ xuống, khác với động vật có vú chỉ trao đổi khí khi hít vào?

  • A. Phổi chim có dung tích lớn hơn phổi thú.
  • B. Máu chim có khả năng vận chuyển O2 tốt hơn.
  • C. Chim có thể ngừng thở trong thời gian ngắn khi cần.
  • D. Không khí giàu O2 đi qua phổi cả khi hít vào và thở ra nhờ hệ thống túi khí.

Câu 13: Quan sát một loài động vật không xương sống sống trong môi trường ẩm ướt, có kích thước nhỏ và cơ thể dẹp. Dự đoán hình thức hô hấp chủ yếu của loài này và giải thích.

  • A. Hô hấp bằng mang vì sống trong môi trường ẩm.
  • B. Hô hấp qua bề mặt cơ thể vì cơ thể nhỏ, dẹp và sống trong môi trường ẩm.
  • C. Hô hấp bằng phổi vì là động vật không xương sống.
  • D. Hô hấp bằng hệ thống ống khí vì kích thước nhỏ.

Câu 14: Sự khác biệt cơ bản giữa hô hấp ngoài và hô hấp tế bào là gì?

  • A. Hô hấp ngoài là trao đổi khí với môi trường, hô hấp tế bào là quá trình chuyển hóa năng lượng trong tế bào.
  • B. Hô hấp ngoài chỉ xảy ra ở động vật, hô hấp tế bào xảy ra ở thực vật.
  • C. Hô hấp ngoài tạo ra năng lượng, hô hấp tế bào sử dụng năng lượng.
  • D. Hô hấp ngoài cần O2, hô hấp tế bào không cần O2.

Câu 15: Một con chó bị sốc nhiệt, thở hổn hển. Cơ chế sinh học nào giúp con chó điều chỉnh nhiệt độ cơ thể thông qua hoạt động hô hấp này?

  • A. Tăng cường hấp thụ O2 để sản xuất năng lượng làm mát.
  • B. Thải CO2 nhiều hơn để giảm nhiệt độ máu.
  • C. Tăng tốc độ bay hơi nước từ đường hô hấp, giúp giải nhiệt.
  • D. Giảm hoạt động hô hấp để tiết kiệm năng lượng.

Câu 16: Tại sao đa số động vật có kích thước lớn cần có cơ quan hô hấp chuyên hóa thay vì chỉ hô hấp qua bề mặt cơ thể?

  • A. Để hô hấp được trong môi trường nước.
  • B. Tỉ lệ diện tích bề mặt trên thể tích cơ thể giảm, không đủ cho trao đổi khí.
  • C. Để có thể di chuyển nhanh hơn.
  • D. Để tiêu hóa thức ăn hiệu quả hơn.

Câu 17: So sánh hiệu quả trao đổi khí giữa hệ thống ống khí ở côn trùng và phổi ở động vật có vú. Điểm nào làm cho hệ thống ống khí hiệu quả đối với côn trùng?

  • A. Cung cấp O2 trực tiếp đến tế bào mà không cần qua máu.
  • B. Có diện tích bề mặt trao đổi khí lớn hơn phổi.
  • C. Trao đổi khí diễn ra cả khi hít vào và thở ra.
  • D. Có khả năng lọc bụi bẩn tốt hơn phổi.

Câu 18: Một người bị bệnh làm giảm tính đàn hồi của phổi (ví dụ: khí phế thũng). Điều này ảnh hưởng chủ yếu đến giai đoạn nào của quá trình hô hấp ở người?

  • A. Vận chuyển khí O2 và CO2 trong máu.
  • B. Thông khí ở phổi (hít vào và thở ra).
  • C. Trao đổi khí ở tế bào.
  • D. Hô hấp tế bào.

Câu 19: Tại sao bề mặt trao đổi khí luôn phải ẩm ướt?

  • A. Để ngăn vi khuẩn xâm nhập.
  • B. Để giảm nhiệt độ cơ thể.
  • C. Để tăng cường vận chuyển máu.
  • D. Để khí O2 và CO2 hòa tan trước khi khuếch tán.

Câu 20: Trong quá trình hô hấp ở người, O2 từ phế nang khuếch tán vào máu và CO2 từ máu khuếch tán vào phế nang. Động lực chính của quá trình này là gì?

  • A. Sự co bóp của tim.
  • B. Hoạt động của cơ hoành.
  • C. Sự chênh lệch áp suất riêng phần của O2 và CO2.
  • D. Nồng độ hemoglobin trong máu.

Câu 21: Hệ thống hô hấp của chim có cấu tạo đặc biệt không có phế nang mà là các ống khí. Điều này có ý nghĩa gì đối với hiệu quả trao đổi khí?

  • A. Giảm diện tích bề mặt trao đổi khí.
  • B. Tạo dòng khí một chiều qua phổi, tăng hiệu quả trao đổi khí.
  • C. Chỉ cho phép trao đổi khí khi thở ra.
  • D. Giúp chim lặn dưới nước lâu hơn.

Câu 22: Một loài cá sống ở vùng nước lợ (nồng độ muối thay đổi). Cơ quan hô hấp của chúng (mang) có thể gặp thách thức gì liên quan đến cân bằng nước và muối khi thực hiện chức năng hô hấp?

  • A. Khó khăn trong việc duy trì cân bằng nước và muối do sự chênh lệch nồng độ giữa máu và môi trường nước.
  • B. Nồng độ O2 trong nước lợ luôn rất thấp.
  • C. Mang bị tắc nghẽn bởi bùn và cặn bẩn.
  • D. Áp suất nước thay đổi đột ngột gây tổn thương mang.

Câu 23: Tại sao động vật sống trong hang động thiếu O2 hoặc dưới đáy bùn thường có sắc tố hô hấp (ví dụ hemoglobin) với ái lực cao hơn với O2?

  • A. Để vận chuyển CO2 hiệu quả hơn.
  • B. Để dự trữ O2 trong thời gian dài.
  • C. Để giảm tốc độ trao đổi chất.
  • D. Để liên kết được với O2 ở áp suất riêng phần thấp.

Câu 24: Một người bị ngộ độc khí CO (Carbon monoxide). Tại sao khí CO lại nguy hiểm đến tính mạng liên quan đến hô hấp, dù nó không trực tiếp cản trở trao đổi khí ở phổi?

  • A. CO làm giảm nồng độ O2 trong không khí hít vào.
  • B. CO liên kết với hemoglobin mạnh hơn O2, cản trở vận chuyển O2.
  • C. CO gây tổn thương trực tiếp đến màng phế nang.
  • D. CO làm tăng tốc độ thải CO2 ra ngoài.

Câu 25: Quan sát sơ đồ hệ hô hấp của một loài động vật, thấy có các túi khí lớn thông với phổi. Dựa vào cấu trúc này, dự đoán đây có thể là hệ hô hấp của nhóm động vật nào?

  • A. Cá xương
  • B. Bò sát
  • C. Chim
  • D. Lưỡng cư

Câu 26: Một vận động viên chạy marathon cần lượng O2 rất lớn. Cơ thể họ thích nghi bằng cách tăng cường hiệu quả hô hấp. Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là cách cơ thể tăng cường hiệu quả hô hấp khi vận động mạnh?

  • A. Tăng tần số và biên độ hô hấp.
  • B. Tăng tốc độ lưu thông máu.
  • C. Tăng hiệu quả sử dụng O2 ở cơ bắp.
  • D. Giảm dung tích sống của phổi.

Câu 27: Tại sao hô hấp bằng mang KHÔNG hiệu quả khi động vật sống ở môi trường trên cạn?

  • A. Mang bị khô và dính lại, giảm diện tích bề mặt trao đổi khí.
  • B. Không khí trên cạn không chứa O2.
  • C. Nhiệt độ trên cạn quá cao làm hỏng mang.
  • D. Áp suất khí quyển trên cạn quá thấp.

Câu 28: Hô hấp tế bào là quá trình diễn ra chủ yếu ở bào quan nào trong tế bào nhân thực?

  • A. Lưới nội chất
  • B. Ty thể
  • C. Ribosome
  • D. Bộ máy Golgi

Câu 29: Một loài sinh vật đơn bào sống trong nước. Hình thức trao đổi khí của nó có khả năng cao nhất là gì?

  • A. Qua màng tế bào.
  • B. Qua mang.
  • C. Qua phổi.
  • D. Qua hệ thống ống khí.

Câu 30: Yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa nhịp hô hấp ở động vật có vú?

  • A. Nồng độ O2 trong máu.
  • B. Nhiệt độ cơ thể.
  • C. Nồng độ CO2 trong máu.
  • D. Hoạt động của cơ bắp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Trong quá trình hô hấp ở động vật, yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ khuếch tán khí qua bề mặt trao đổi khí?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Giun đất hô hấp qua bề mặt cơ thể. Đặc điểm nào sau đây của bề mặt cơ thể giun đất giúp tối ưu hóa quá trình trao đổi khí?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Hệ thống hô hấp của côn trùng (ví dụ châu chấu) hoạt động như thế nào để cung cấp O2 trực tiếp cho tế bào, không cần hệ tuần hoàn tham gia vận chuyển O2?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Tại sao hô hấp bằng mang ở cá xương lại đạt hiệu quả cao trong việc hấp thụ O2 từ nước (vốn có nồng độ O2 thấp hơn không khí)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Giải thích tại sao lưỡng cư như ếch có thể hô hấp qua cả da và phổi?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Quá trình thông khí ở phổi người diễn ra nhờ sự phối hợp hoạt động của các cơ hô hấp. Khi hít vào, cơ hoành và cơ liên sườn hoạt động như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: So với phổi của bò sát, phổi của thú có những cải tiến cấu trúc nào giúp tăng hiệu quả trao đổi khí?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Đặc điểm nổi bật trong hệ hô hấp của chim, giúp chúng có thể bay lượn ở độ cao lớn nơi nồng độ O2 loãng, là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Hemoglobin trong máu động vật có vai trò chủ yếu nào trong quá trình hô hấp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Tại sao một con cá bị đưa lên cạn sẽ nhanh chóng chết, mặc dù không khí trên cạn có nồng độ O2 cao hơn trong nước?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: So sánh hô hấp qua da và hô hấp bằng phổi ở động vật. Điểm khác biệt cốt lõi nằm ở đâu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Tại sao chim có thể duy trì hoạt động hô hấp hiệu quả ngay cả khi bay lên hoặc hạ xuống, khác với động vật có vú chỉ trao đổi khí khi hít vào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Quan sát một loài động vật không xương sống sống trong môi trường ẩm ướt, có kích thước nhỏ và cơ thể dẹp. Dự đoán hình thức hô hấp chủ yếu của loài này và giải thích.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Sự khác biệt cơ bản giữa hô hấp ngoài và hô hấp tế bào là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một con chó bị sốc nhiệt, thở hổn hển. Cơ chế sinh học nào giúp con chó điều chỉnh nhiệt độ cơ thể thông qua hoạt động hô hấp này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Tại sao đa số động vật có kích thước lớn cần có cơ quan hô hấp chuyên hóa thay vì chỉ hô hấp qua bề mặt cơ thể?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: So sánh hiệu quả trao đổi khí giữa hệ thống ống khí ở côn trùng và phổi ở động vật có vú. Điểm nào làm cho hệ thống ống khí hiệu quả đối với côn trùng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Một người bị bệnh làm giảm tính đàn hồi của phổi (ví dụ: khí phế thũng). Điều này ảnh hưởng chủ yếu đến giai đoạn nào của quá trình hô hấp ở người?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Tại sao bề mặt trao đổi khí luôn phải ẩm ướt?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Trong quá trình hô hấp ở người, O2 từ phế nang khuếch tán vào máu và CO2 từ máu khuếch tán vào phế nang. Động lực chính của quá trình này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Hệ thống hô hấp của chim có cấu tạo đặc biệt không có phế nang mà là các ống khí. Điều này có ý nghĩa gì đối với hiệu quả trao đổi khí?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một loài cá sống ở vùng nước lợ (nồng độ muối thay đổi). Cơ quan hô hấp của chúng (mang) có thể gặp thách thức gì liên quan đến cân bằng nước và muối khi thực hiện chức năng hô hấp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Tại sao động vật sống trong hang động thiếu O2 hoặc dưới đáy bùn thường có sắc tố hô hấp (ví dụ hemoglobin) với ái lực cao hơn với O2?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một người bị ngộ độc khí CO (Carbon monoxide). Tại sao khí CO lại nguy hiểm đến tính mạng liên quan đến hô hấp, dù nó không trực tiếp cản trở trao đổi khí ở phổi?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Quan sát sơ đồ hệ hô hấp của một loài động vật, thấy có các túi khí lớn thông với phổi. Dựa vào cấu trúc này, dự đoán đây có thể là hệ hô hấp của nhóm động vật nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một vận động viên chạy marathon cần lượng O2 rất lớn. Cơ thể họ thích nghi bằng cách tăng cường hiệu quả hô hấp. Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là cách cơ thể tăng cường hiệu quả hô hấp khi vận động mạnh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Tại sao hô hấp bằng mang KHÔNG hiệu quả khi động vật sống ở môi trường trên cạn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Hô hấp tế bào là quá trình diễn ra chủ yếu ở bào quan nào trong tế bào nhân thực?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một loài sinh vật đơn bào sống trong nước. Hình thức trao đổi khí của nó có khả năng cao nhất là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa nhịp hô hấp ở động vật có vú?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao bề mặt trao đổi khí của động vật cần phải ẩm ướt?

  • A. Để ngăn chặn vi khuẩn xâm nhập.
  • B. Khí O2 và CO2 chỉ khuếch tán qua màng ẩm ướt.
  • C. Giúp giữ nhiệt độ cơ thể ổn định.
  • D. Tăng cường tuần hoàn máu đến bề mặt.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây là không cần thiết cho một bề mặt trao đổi khí hiệu quả ở động vật?

  • A. Diện tích bề mặt lớn.
  • B. Bề mặt mỏng, chỉ gồm một hoặc vài lớp tế bào.
  • C. Có hệ thống mao mạch hoặc dịch lỏng lưu thông.
  • D. Được bao phủ bởi lớp biểu bì dày, khô.

Câu 3: Giun đất trao đổi khí qua bề mặt cơ thể. Điều gì xảy ra với quá trình hô hấp của giun đất nếu môi trường sống của nó bị khô hạn kéo dài?

  • A. Quá trình khuếch tán khí bị cản trở, giun có thể chết ngạt.
  • B. Giun sẽ chuyển sang hô hấp kị khí.
  • C. Giun sẽ tăng cường hoạt động để tìm môi trường ẩm hơn.
  • D. Lớp biểu bì của giun sẽ dày lên để giữ nước.

Câu 4: Hệ thống ống khí ở côn trùng có đặc điểm cấu tạo nào giúp đưa O2 trực tiếp đến từng tế bào mà không cần sự tham gia chủ yếu của hệ tuần hoàn?

  • A. Hệ thống ống khí rất dày và cứng.
  • B. Ống khí chỉ phân nhánh đến các cơ quan lớn.
  • C. Hệ thống ống khí phân nhánh rất nhỏ, len lỏi đến tận các tế bào và chứa dịch lỏng ở đầu tận.
  • D. Có các túi khí lớn đóng vai trò như phổi.

Câu 5: Tại sao hô hấp bằng mang là hình thức trao đổi khí hiệu quả ở môi trường nước, mặc dù lượng O2 trong nước thấp hơn nhiều so với không khí?

  • A. Mang có khả năng hấp thụ O2 ngay cả khi nồng độ rất thấp.
  • B. Mang có diện tích bề mặt lớn, mỏng, nhiều mao mạch và dòng chảy ngược chiều của nước và máu.
  • C. Cá có khả năng nín thở rất lâu.
  • D. Cá sử dụng năng lượng rất ít cho hoạt động hô hấp.

Câu 6: Cơ chế dòng chảy ngược chiều (countercurrent exchange) trong trao đổi khí ở mang cá có ý nghĩa gì?

  • A. Duy trì sự chênh lệch nồng độ O2 giữa nước và máu dọc theo toàn bộ chiều dài phiến mang, tối đa hóa lượng O2 khuếch tán vào máu.
  • B. Giúp máu chảy nhanh hơn qua mang.
  • C. Ngăn chặn CO2 từ máu khuếch tán vào nước.
  • D. Giúp mang lọc bỏ các chất độc trong nước.

Câu 7: So với hô hấp bằng mang ở cá, hô hấp bằng phổi ở động vật trên cạn có những ưu điểm nào?

  • A. Tiết kiệm năng lượng hơn.
  • B. Trao đổi khí nhanh hơn trong môi trường nước.
  • C. Không cần bề mặt ẩm ướt.
  • D. Hấp thụ O2 từ không khí có nồng độ O2 cao hơn nhiều so với nước.

Câu 8: Phổi của bò sát và lưỡng cư có cấu tạo đơn giản hơn phổi của thú. Điều này dẫn đến hiệu quả trao đổi khí của chúng như thế nào so với thú?

  • A. Hiệu quả cao hơn vì cấu trúc đơn giản.
  • B. Hiệu quả thấp hơn do diện tích bề mặt trao đổi khí nhỏ hơn.
  • C. Hiệu quả tương đương vì chúng có tốc độ trao đổi chất thấp.
  • D. Hiệu quả chỉ khác nhau ở khả năng thải CO2.

Câu 9: Hệ hô hấp của chim có cấu tạo đặc biệt gồm phổi (không có phế nang) và hệ thống túi khí. Cơ chế thông khí ở chim diễn ra như thế nào để đảm bảo phổi luôn nhận được không khí giàu O2 cả khi hít vào và thở ra?

  • A. Không khí chỉ đi qua phổi một chiều từ trước ra sau.
  • B. Túi khí trước chứa không khí giàu O2, túi khí sau chứa không khí nghèo O2.
  • C. Không khí đi qua phổi hai lần (một lần khi hít vào, một lần khi thở ra) nhờ sự luân chuyển giữa phổi và túi khí.
  • D. Phổi của chim có khả năng dự trữ O2 rất lớn.

Câu 10: Trong quá trình hô hấp ở người, sự co cơ hoành và cơ liên sườn ngoài có tác dụng gì?

  • A. Làm tăng thể tích lồng ngực, giúp không khí đi vào phổi (hít vào).
  • B. Làm giảm thể tích lồng ngực, đẩy không khí ra ngoài (thở ra).
  • C. Giúp đóng mở nắp thanh quản.
  • D. Điều hòa nhịp thở.

Câu 11: Khi một người tập thể dục gắng sức, nhịp thở tăng lên. Cơ chế điều hòa hô hấp nào chủ yếu điều khiển sự thay đổi này?

  • A. Tăng nồng độ O2 trong máu.
  • B. Giảm nồng độ CO2 trong máu.
  • C. Tăng nồng độ glucose trong máu.
  • D. Tăng nồng độ CO2 và ion H+ trong máu và dịch não tủy.

Câu 12: Tại sao việc hút thuốc lá lại gây hại nghiêm trọng cho hệ hô hấp?

  • A. Làm tăng tính đàn hồi của phổi.
  • B. Phá hủy các phế nang, làm giảm diện tích bề mặt trao đổi khí và gây viêm đường hô hấp.
  • C. Tăng cường hoạt động của các lông rung trong đường hô hấp.
  • D. Giúp cơ thể hấp thụ O2 hiệu quả hơn.

Câu 13: Một con côn trùng bịt kín tất cả các lỗ thở (spiracles). Điều gì có khả năng xảy ra nhất với quá trình hô hấp của nó?

  • A. Nó sẽ chuyển sang hô hấp qua da.
  • B. Hệ tuần hoàn sẽ tăng cường vận chuyển khí.
  • C. Trao đổi khí qua hệ thống ống khí bị ngừng lại, gây ngạt.
  • D. Nó sẽ tăng cường hoạt động cơ bụng để thông khí.

Câu 14: Tại sao việc nuôi cá cảnh trong bể nhỏ, không có máy sục khí dễ làm cá bị thiếu O2?

  • A. Diện tích bề mặt tiếp xúc giữa nước và không khí nhỏ, tốc độ hòa tan O2 vào nước thấp, trong khi cá hô hấp liên tục tiêu thụ O2.
  • B. Cá thải ra nhiều CO2 làm ô nhiễm nước.
  • C. Nhiệt độ nước trong bể nhỏ thường quá cao.
  • D. Cá trong bể nhỏ bơi lội nhiều hơn nên cần nhiều O2 hơn.

Câu 15: Khi lặn sâu dưới nước, áp suất riêng phần của các khí tăng lên. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến sự hòa tan khí O2 và CO2 trong máu của động vật có phổi (như người)?

  • A. Làm giảm khả năng hòa tan của O2 và CO2.
  • B. Chỉ làm tăng khả năng hòa tan của O2, giảm CO2.
  • C. Chỉ làm giảm khả năng hòa tan của O2, tăng CO2.
  • D. Làm tăng khả năng hòa tan của cả O2 và CO2.

Câu 16: Chim có khả năng bay ở độ cao lớn, nơi nồng độ O2 trong không khí loãng. Đặc điểm nào của hệ hô hấp chim giúp chúng thích nghi với điều kiện này?

  • A. Hệ thống túi khí và cơ chế dòng khí đi qua phổi hai lần đảm bảo hiệu quả trao đổi khí cao.
  • B. Phổi chim có cấu trúc phế nang rất lớn.
  • C. Máu chim có khả năng vận chuyển O2 rất thấp.
  • D. Chim có thể hô hấp kị khí trong thời gian dài.

Câu 17: Phân tích sơ đồ trao đổi khí qua bề mặt cơ thể ở giun đất, yếu tố nào đóng vai trò chủ chốt trong việc vận chuyển O2 từ môi trường ngoài vào các tế bào bên trong cơ thể?

  • A. Hệ thống ống khí.
  • B. Hệ tuần hoàn (máu chứa sắc tố hô hấp).
  • C. Sự co bóp của cơ thể.
  • D. Hệ thống hô hấp tế bào.

Câu 18: So sánh hô hấp qua da (ở giun đất) và hô hấp qua mang (ở cá), điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc bề mặt trao đổi khí là gì?

  • A. Hô hấp qua da cần bề mặt ẩm, hô hấp qua mang không cần.
  • B. Hô hấp qua da có diện tích nhỏ, hô hấp qua mang có diện tích lớn.
  • C. Hô hấp qua da sử dụng toàn bộ bề mặt cơ thể, hô hấp qua mang là cấu trúc chuyên hóa lồi ra ngoài cơ thể.
  • D. Hô hấp qua da chỉ trao đổi O2, hô hấp qua mang trao đổi cả O2 và CO2.

Câu 19: Một con cá chép bị đưa lên cạn. Mặc dù không khí có nồng độ O2 cao hơn nước, cá vẫn chết sau một thời gian ngắn. Giải thích hợp lý nhất cho hiện tượng này là gì?

  • A. Các phiến mang bị khô và dính lại, làm giảm đáng kể diện tích bề mặt trao đổi khí.
  • B. Cá không có phổi để hô hấp trong không khí.
  • C. Nhiệt độ không khí quá cao đối với cá.
  • D. Cá không thể vận chuyển O2 trong không khí bằng hệ tuần hoàn của nó.

Câu 20: Tại sao đa số động vật có kích thước lớn không thể chỉ hô hấp qua bề mặt cơ thể như động vật đơn bào hay giun dẹp?

  • A. Tốc độ trao đổi chất của chúng quá cao.
  • B. Tỷ lệ diện tích bề mặt trên thể tích cơ thể giảm khi kích thước tăng, không đủ để đáp ứng nhu cầu O2.
  • C. Cấu tạo cơ thể phức tạp, O2 không thể khuếch tán sâu vào bên trong.
  • D. Cả B và C đều đúng.

Câu 21: Trong hô hấp ở người, quá trình trao đổi khí O2 và CO2 giữa máu và tế bào diễn ra chủ yếu ở đâu?

  • A. Phế nang.
  • B. Khí quản.
  • C. Mao mạch ở các mô và cơ quan.
  • D. Tĩnh mạch phổi.

Câu 22: Đặc điểm nào của hệ hô hấp ở động vật có phổi giúp tăng hiệu quả trao đổi khí?

  • A. Phổi có cấu trúc ống khí đơn giản.
  • B. Phổi được cấu tạo bởi nhiều phế nang (hoặc tương đương) tạo nên diện tích bề mặt trao đổi khí rất lớn.
  • C. Phổi luôn chứa đầy không khí cũ.
  • D. Không có hệ thống mao mạch dày đặc bao quanh bề mặt trao đổi khí.

Câu 23: Tại sao động vật có vú ở vùng lạnh thường có kích thước cơ thể lớn hơn so với cùng loài ở vùng nóng (quy tắc Bergmann)? Liên quan đến hô hấp, điều này có ý nghĩa gì trong việc duy trì thân nhiệt?

  • A. Tỷ lệ diện tích bề mặt trên thể tích cơ thể giảm, giúp giảm tốc độ mất nhiệt qua bề mặt, đồng thời thể tích lớn hơn cho phép sản sinh nhiều nhiệt hơn thông qua hô hấp tế bào.
  • B. Kích thước lớn giúp tăng diện tích bề mặt hô hấp.
  • C. Hô hấp ở động vật lớn hiệu quả hơn trong việc sản sinh nhiệt.
  • D. Động vật lớn có thể tích phổi nhỏ hơn.

Câu 24: Một con châu chấu đang bay. Hoạt động nào sau đây giúp tăng cường sự thông khí qua hệ thống ống khí của nó?

  • A. Hoạt động của cánh tạo ra luồng gió.
  • B. Sự đóng mở các van trong ống khí.
  • C. Sự co bóp của cơ ngực.
  • D. Sự co dãn của phần bụng (hoạt động bơm).

Câu 25: Nồng độ CO2 trong máu tăng cao sẽ kích thích trung tâm hô hấp ở hành não. Điều này dẫn đến phản ứng nào của cơ thể?

  • A. Giảm nhịp thở và độ sâu của mỗi lần thở.
  • B. Tăng nhịp thở và độ sâu của mỗi lần thở.
  • C. Co các phế quản.
  • D. Giãn các mạch máu trong phổi.

Câu 26: Tại sao phế nang (hoặc tương đương) trong phổi động vật có vú lại có thành rất mỏng và được bao bọc bởi mạng lưới mao mạch dày đặc?

  • A. Để tối ưu hóa tốc độ khuếch tán khí O2 và CO2 giữa không khí trong phế nang và máu.
  • B. Giúp phổi đàn hồi tốt hơn.
  • C. Ngăn chặn nước đi vào phổi.
  • D. Giúp lọc bụi bẩn từ không khí.

Câu 27: Khi ngâm mình trong bồn tắm nước nóng, một người có thể cảm thấy khó thở hơn. Điều này có thể được giải thích một phần bởi yếu tố nào ảnh hưởng đến hô hấp?

  • A. Áp suất riêng phần của O2 trong không khí giảm.
  • B. Độ ẩm không khí giảm.
  • C. Nhiệt độ cơ thể tăng nhẹ làm tăng tốc độ trao đổi chất, dẫn đến tăng nhu cầu O2 và sản sinh CO2.
  • D. Diện tích bề mặt trao đổi khí của phổi giảm.

Câu 28: Một người bị bệnh hen suyễn, đường hô hấp bị co thắt. Điều này ảnh hưởng trực tiếp nhất đến giai đoạn nào của quá trình hô hấp ở người?

  • A. Thông khí ở phổi (hít vào và thở ra).
  • B. Trao đổi khí ở phế nang.
  • C. Vận chuyển O2 và CO2 trong máu.
  • D. Trao đổi khí ở tế bào.

Câu 29: Tại sao động vật có vú sống dưới nước như cá voi, cá heo vẫn phải ngoi lên mặt nước để thở, trong khi cá thì không?

  • A. Chúng cần làm mát cơ thể.
  • B. Chúng cần tìm thức ăn trên mặt nước.
  • C. Chúng hô hấp bằng mang giống cá nhưng mang chỉ hoạt động hiệu quả trong không khí.
  • D. Chúng hô hấp bằng phổi và cần lấy O2 từ không khí chứ không phải từ nước.

Câu 30: Khi so sánh hiệu quả hô hấp của cá và chim, yếu tố nào sau đây góp phần làm cho hiệu quả trao đổi khí ở chim cao hơn?

  • A. Lượng O2 trong nước cao hơn trong không khí.
  • B. Cơ chế dòng khí đi qua phổi hai lần (nhờ túi khí) và dòng máu chảy vuông góc với dòng khí trong mao mạch phổi.
  • C. Mang cá có diện tích bề mặt nhỏ hơn phổi chim.
  • D. Chim có khả năng hô hấp kị khí tốt hơn cá.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Tại sao bề mặt trao đổi khí của động vật cần phải ẩm ướt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây là *không* cần thiết cho một bề mặt trao đổi khí hiệu quả ở động vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Giun đất trao đổi khí qua bề mặt cơ thể. Điều gì xảy ra với quá trình hô hấp của giun đất nếu môi trường sống của nó bị khô hạn kéo dài?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Hệ thống ống khí ở côn trùng có đặc điểm cấu tạo nào giúp đưa O2 trực tiếp đến từng tế bào mà không cần sự tham gia chủ yếu của hệ tuần hoàn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Tại sao hô hấp bằng mang là hình thức trao đổi khí hiệu quả ở môi trường nước, mặc dù lượng O2 trong nước thấp hơn nhiều so với không khí?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Cơ chế dòng chảy ngược chiều (countercurrent exchange) trong trao đổi khí ở mang cá có ý nghĩa gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: So với hô hấp bằng mang ở cá, hô hấp bằng phổi ở động vật trên cạn có những ưu điểm nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Phổi của bò sát và lưỡng cư có cấu tạo đơn giản hơn phổi của thú. Điều này dẫn đến hiệu quả trao đổi khí của chúng như thế nào so với thú?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Hệ hô hấp của chim có cấu tạo đặc biệt gồm phổi (không có phế nang) và hệ thống túi khí. Cơ chế thông khí ở chim diễn ra như thế nào để đảm bảo phổi luôn nhận được không khí giàu O2 cả khi hít vào và thở ra?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Trong quá trình hô hấp ở người, sự co cơ hoành và cơ liên sườn ngoài có tác dụng gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Khi một người tập thể dục gắng sức, nhịp thở tăng lên. Cơ chế điều hòa hô hấp nào chủ yếu điều khiển sự thay đổi này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Tại sao việc hút thuốc lá lại gây hại nghiêm trọng cho hệ hô hấp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Một con côn trùng bịt kín tất cả các lỗ thở (spiracles). Điều gì có khả năng xảy ra nhất với quá trình hô hấp của nó?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Tại sao việc nuôi cá cảnh trong bể nhỏ, không có máy sục khí dễ làm cá bị thiếu O2?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Khi lặn sâu dưới nước, áp suất riêng phần của các khí tăng lên. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến sự hòa tan khí O2 và CO2 trong máu của động vật có phổi (như người)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Chim có khả năng bay ở độ cao lớn, nơi nồng độ O2 trong không khí loãng. Đặc điểm nào của hệ hô hấp chim giúp chúng thích nghi với điều kiện này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Phân tích sơ đồ trao đổi khí qua bề mặt cơ thể ở giun đất, yếu tố nào đóng vai trò chủ chốt trong việc vận chuyển O2 từ môi trường ngoài vào các tế bào bên trong cơ thể?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: So sánh hô hấp qua da (ở giun đất) và hô hấp qua mang (ở cá), điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc bề mặt trao đổi khí là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Một con cá chép bị đưa lên cạn. Mặc dù không khí có nồng độ O2 cao hơn nước, cá vẫn chết sau một thời gian ngắn. Giải thích hợp lý nhất cho hiện tượng này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Tại sao đa số động vật có kích thước lớn không thể chỉ hô hấp qua bề mặt cơ thể như động vật đơn bào hay giun dẹp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Trong hô hấp ở người, quá trình trao đổi khí O2 và CO2 giữa máu và tế bào diễn ra chủ yếu ở đâu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Đặc điểm nào của hệ hô hấp ở động vật có phổi giúp tăng hiệu quả trao đổi khí?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Tại sao động vật có vú ở vùng lạnh thường có kích thước cơ thể lớn hơn so với cùng loài ở vùng nóng (quy tắc Bergmann)? Liên quan đến hô hấp, điều này có ý nghĩa gì trong việc duy trì thân nhiệt?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một con châu chấu đang bay. Hoạt động nào sau đây giúp tăng cường sự thông khí qua hệ thống ống khí của nó?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Nồng độ CO2 trong máu tăng cao sẽ kích thích trung tâm hô hấp ở hành não. Điều này dẫn đến phản ứng nào của cơ thể?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Tại sao phế nang (hoặc tương đương) trong phổi động vật có vú lại có thành rất mỏng và được bao bọc bởi mạng lưới mao mạch dày đặc?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Khi ngâm mình trong bồn tắm nước nóng, một người có thể cảm thấy khó thở hơn. Điều này có thể được giải thích một phần bởi yếu tố nào ảnh hưởng đến hô hấp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một người bị bệnh hen suyễn, đường hô hấp bị co thắt. Điều này ảnh hưởng trực tiếp nhất đến giai đoạn nào của quá trình hô hấp ở người?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Tại sao động vật có vú sống dưới nước như cá voi, cá heo vẫn phải ngoi lên mặt nước để thở, trong khi cá thì không?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Khi so sánh hiệu quả hô hấp của cá và chim, yếu tố nào sau đây góp phần làm cho hiệu quả trao đổi khí ở chim cao hơn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao bề mặt trao đổi khí ở động vật cần phải luôn ẩm ướt?

  • A. Để giảm ma sát khi khí di chuyển.
  • B. Để làm sạch không khí trước khi vào cơ thể.
  • C. Vì khí (O2 và CO2) chỉ khuếch tán qua bề mặt ẩm.
  • D. Để giữ nhiệt độ cơ thể ổn định.

Câu 2: Một con cá sống trong môi trường nước có nồng độ oxy hòa tan rất thấp. Cơ chế nào ở mang cá giúp nó tối ưu hóa việc hấp thụ oxy từ nước trong điều kiện này?

  • A. Hệ thống ống khí phân nhánh dày đặc.
  • B. Sự co bóp mạnh mẽ của cơ hoành.
  • C. Trao đổi khí qua bề mặt da mỏng.
  • D. Cơ chế trao đổi ngược dòng giữa máu và nước.

Câu 3: Giun đất hô hấp qua bề mặt cơ thể. Điều kiện môi trường sống nào là quan trọng nhất để đảm bảo hiệu quả hô hấp của giun đất?

  • A. Đất ẩm và giàu mùn hữu cơ.
  • B. Đất khô ráo và nhiều sỏi đá.
  • C. Môi trường nước ngọt có dòng chảy mạnh.
  • D. Không khí khô nóng và ít độ ẩm.

Câu 4: Hệ thống ống khí ở côn trùng có đặc điểm cấu tạo nào giúp khí oxy được vận chuyển trực tiếp đến từng tế bào?

  • A. Có các phế nang nhỏ chứa đầy máu.
  • B. Hệ thống ống khí phân nhánh rất nhỏ, tận cùng bằng ống khí tận.
  • C. Có các túi khí lớn đóng vai trò như phổi.
  • D. Bề mặt ống khí được bao phủ bởi lớp lông mao.

Câu 5: Tại sao chim có khả năng hô hấp hiệu quả hơn nhiều so với động vật có vú, đặc biệt trong điều kiện bay cao hoặc hoạt động mạnh?

  • A. Phổi chim có dung tích lớn hơn phổi thú cùng kích thước.
  • B. Chim có cơ hoành phát triển mạnh hơn.
  • C. Hệ thống hô hấp của chim cho phép dòng khí đi qua phổi theo một chiều, cả khi hít vào và thở ra.
  • D. Máu chim chứa nhiều hemoglobin hơn máu thú.

Câu 6: Khi con người tập thể dục với cường độ cao, nhịp hô hấp tăng lên. Sự thay đổi này chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng cường cung cấp O2 cho cơ bắp và thải CO2 ra ngoài.
  • B. Giảm nhiệt độ cơ thể do hoạt động mạnh.
  • C. Tăng khả năng giữ CO2 trong máu.
  • D. Giảm áp lực lên hệ tuần hoàn.

Câu 7: Một loài ếch sống cả trên cạn và dưới nước. Nó có thể hô hấp bằng phổi khi ở trên cạn và hô hấp bằng da khi ở dưới nước. Đặc điểm nào của da ếch giúp nó thực hiện chức năng hô hấp dưới nước?

  • A. Da dày, có lớp keratin chống thấm nước.
  • B. Da mỏng, ẩm ướt và có mạng lưới mao mạch dày đặc dưới da.
  • C. Da có khả năng tạo ra oxy.
  • D. Da có lỗ thở giống như ở côn trùng.

Câu 8: Trong quá trình hô hấp ở động vật có vú, sự thay đổi thể tích lồng ngực khi hít vào và thở ra là do hoạt động của các cơ hô hấp. Hai cơ quan chính tham gia vào quá trình này là:

  • A. Cơ tim và cơ hoành.
  • B. Cơ liên sườn và cơ dạ dày.
  • C. Cơ hoành và cơ bụng.
  • D. Cơ hoành và cơ liên sườn.

Câu 9: Xét hai loài động vật A và B cùng sống trong môi trường nước. Loài A hô hấp bằng da, loài B hô hấp bằng mang. Nếu môi trường nước bị ô nhiễm, nồng độ oxy hòa tan giảm mạnh, loài nào có khả năng chống chịu tốt hơn và tại sao?

  • A. Loài A, vì hô hấp qua da ít bị ảnh hưởng bởi chất ô nhiễm trong nước.
  • B. Loài B, vì mang có diện tích trao đổi khí lớn và cơ chế trao đổi ngược dòng hiệu quả hơn hô hấp qua da đơn thuần.
  • C. Loài A, vì da có khả năng lọc bớt chất ô nhiễm.
  • D. Loài B, vì mang có thể đóng lại để tránh nước ô nhiễm.

Câu 10: Tại sao những người sống ở vùng núi cao thường có số lượng hồng cầu trong máu cao hơn những người sống ở vùng đồng bằng?

  • A. Để tăng cường khả năng đào thải CO2.
  • B. Để giảm áp lực máu trong điều kiện không khí loãng.
  • C. Để bù đắp cho nồng độ oxy trong không khí thấp hơn, tăng khả năng vận chuyển oxy.
  • D. Để chống lại tác động của tia UV mạnh hơn ở vùng núi cao.

Câu 11: Quá trình thông khí ở phổi chim có sự tham gia của hệ thống túi khí. Vai trò chính của các túi khí này là gì?

  • A. Hoạt động như các bình chứa khí, đảm bảo dòng khí giàu O2 đi qua phổi liên tục cả khi hít vào và thở ra.
  • B. Là nơi diễn ra quá trình trao đổi khí trực tiếp với máu.
  • C. Làm ấm và làm ẩm không khí trước khi vào phổi.
  • D. Giúp chim nổi dễ dàng hơn khi bơi.

Câu 12: Một nhà khoa học đang nghiên cứu về hô hấp ở một loài động vật không xương sống. Quan sát cho thấy cơ thể nó dẹp, sống trong môi trường nước và không có cơ quan hô hấp chuyên hóa. Khả năng cao loài này hô hấp bằng hình thức nào?

  • A. Hệ thống ống khí.
  • B. Mang.
  • C. Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể.
  • D. Phổi.

Câu 13: Hiệu quả trao đổi khí ở phổi động vật có vú thấp hơn so với mang cá hoặc hệ thống hô hấp của chim. Yếu tố nào sau đây góp phần giải thích sự khác biệt này?

  • A. Kích thước cơ thể động vật có vú lớn hơn.
  • B. Nhiệt độ cơ thể động vật có vú cao hơn.
  • C. Phổi động vật có vú không có phế nang.
  • D. Dòng khí trong phổi động vật có vú là dòng khí hai chiều (thủy triều).

Câu 14: Tại sao việc giữ cho môi trường nước nuôi cá sạch sẽ và có đủ oxy hòa tan lại quan trọng đối với sức khỏe và sự sống của cá?

  • A. Cá hô hấp bằng mang, cần oxy hòa tan trong nước để trao đổi khí hiệu quả.
  • B. Cá uống nước để duy trì sự sống.
  • C. Nước sạch giúp cá nhìn rõ thức ăn hơn.
  • D. Nước sạch làm giảm nhiệt độ cơ thể cá.

Câu 15: So sánh hô hấp qua da và hô hấp qua phổi ở động vật lưỡng cư. Đặc điểm nào của hô hấp qua da khiến nó trở nên quan trọng khi ếch ở dưới nước?

  • A. Da có thể hấp thụ oxy trực tiếp từ không khí.
  • B. Phổi hoạt động kém hiệu quả hoặc không hoạt động dưới nước, trong khi da vẫn có thể trao đổi khí với nước.
  • C. Hô hấp qua da giúp thải CO2 nhanh hơn hô hấp qua phổi.
  • D. Da có khả năng lưu trữ oxy.

Câu 16: Một người bị bệnh làm giảm diện tích bề mặt phế nang trong phổi. Hậu quả trực tiếp nhất đối với quá trình hô hấp của người đó là gì?

  • A. Giảm khả năng vận chuyển oxy trong máu.
  • B. Tăng tốc độ dòng máu qua phổi.
  • C. Giảm khả năng thông khí (hít vào/thở ra).
  • D. Giảm hiệu quả trao đổi khí O2 và CO2 giữa không khí trong phổi và máu.

Câu 17: Tại sao hệ thống ống khí ở côn trùng không cần hệ tuần hoàn để vận chuyển oxy đến tế bào như ở động vật có vú?

  • A. Hệ thống ống khí phân nhánh rất nhỏ, đưa oxy trực tiếp đến gần từng tế bào.
  • B. Côn trùng có kích thước cơ thể nhỏ.
  • C. Tế bào côn trùng có khả năng tự tổng hợp oxy.
  • D. Máu côn trùng (hemolymph) chứa oxy hòa tan.

Câu 18: Khi một người ngừng thở (ví dụ, khi lặn dưới nước), nồng độ khí nào trong máu tăng lên nhanh chóng và kích thích trung tâm hô hấp ở não, gây ra cảm giác muốn hít thở?

  • A. Oxy (O2).
  • B. Nitơ (N2).
  • C. Carbon dioxide (CO2).
  • D. Carbon monoxide (CO).

Câu 19: Cấu trúc nào ở mang cá có vai trò tăng diện tích bề mặt tiếp xúc với nước để tối ưu hóa quá trình trao đổi khí?

  • A. Cung mang.
  • B. Khe mang.
  • C. Nắp mang.
  • D. Phiến mang.

Câu 20: Ở chim, luồng không khí đi qua phổi theo một chiều nhất định. Điều này đạt được nhờ sự phối hợp hoạt động của phổi và:

  • A. Hệ thống mao mạch dày đặc.
  • B. Hệ thống túi khí (trước và sau).
  • C. Cơ hoành.
  • D. Phế quản phân nhánh.

Câu 21: Một bệnh nhân bị xơ hóa phổi, làm cho thành phế nang dày lên. Điều này ảnh hưởng tiêu cực đến quá trình trao đổi khí như thế nào?

  • A. Tăng khoảng cách khuếch tán cho O2 và CO2, làm giảm tốc độ trao đổi khí.
  • B. Giảm diện tích bề mặt trao đổi khí.
  • C. Làm tắc nghẽn đường dẫn khí.
  • D. Giảm khả năng vận chuyển oxy của hồng cầu.

Câu 22: Tại sao động vật có kích thước lớn thường cần có cơ quan hô hấp chuyên hóa (như phổi, mang) thay vì chỉ hô hấp qua bề mặt cơ thể?

  • A. Để giảm thiểu sự mất nước.
  • B. Để thích nghi với môi trường khô hạn.
  • C. Tỷ lệ diện tích bề mặt trên thể tích cơ thể giảm, hô hấp qua bề mặt không đủ cung cấp oxy cho toàn bộ cơ thể.
  • D. Cơ quan hô hấp chuyên hóa giúp lọc bụi bẩn tốt hơn.

Câu 23: Khi con châu chấu thực hiện động tác "hóp bụng", điều gì xảy ra với hệ thống ống khí và quá trình thông khí?

  • A. Thể tích khoang bụng giảm, đẩy khí giàu CO2 ra ngoài qua lỗ thở.
  • B. Thể tích khoang bụng tăng, hút khí giàu O2 vào qua lỗ thở.
  • C. Ống khí tận co lại, đẩy khí vào tế bào.
  • D. Lỗ thở đóng lại, ngăn không khí đi vào.

Câu 24: Động vật nào dưới đây có hình thức hô hấp khác biệt rõ rệt so với ba loài còn lại: Cá rô phi, Tôm càng xanh, Cá voi, Ếch đồng?

  • A. Cá rô phi (mang).
  • B. Tôm càng xanh (mang).
  • C. Cá voi (phổi).
  • D. Ếch đồng (phổi và da).

Câu 25: Quá trình trao đổi khí ở cấp độ tế bào (hô hấp tế bào) diễn ra ở bào quan nào trong tế bào của động vật?

  • A. Lưới nội chất.
  • B. Ti thể.
  • C. Ribosome.
  • D. Không bào.

Câu 26: Khi nhiệt độ môi trường nước tăng cao, lượng oxy hòa tan trong nước thường giảm. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến hô hấp của các loài cá sống trong nước?

  • A. Cá phải tăng cường hoạt động hô hấp (tăng tần số cử động nắp mang) để lấy đủ oxy.
  • B. Cá giảm hoạt động hô hấp để tiết kiệm năng lượng.
  • C. Cá chuyển sang hô hấp bằng da.
  • D. Cá có thể sống sót dễ dàng hơn trong điều kiện này.

Câu 27: Tại sao hệ thống mao mạch dưới da của ếch rất phát triển và phân bố dày đặc?

  • A. Để giúp ếch thay đổi màu da.
  • B. Để cung cấp dinh dưỡng cho da.
  • C. Để vận chuyển O2 và CO2 trong quá trình hô hấp qua da.
  • D. Để giữ nhiệt độ cơ thể ổn định.

Câu 28: Giả sử một loài động vật mới được phát hiện sống trong hang động ẩm ướt, tối tăm, có da mỏng và ẩm, không có phổi hay mang. Hình thức hô hấp chủ yếu của nó có thể là gì?

  • A. Hệ thống ống khí.
  • B. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
  • C. Hô hấp bằng phổi.
  • D. Hô hấp bằng mang.

Câu 29: Quá trình thông khí ở phổi động vật có vú là sự luân phiên của hít vào và thở ra, tạo nên dòng khí hai chiều. Điều này khác với hệ thống hô hấp của chim ở điểm nào về luồng khí?

  • A. Ở thú, khí đi từ khí quản vào phổi và ngược lại; ở chim, khí chỉ đi vào phổi.
  • B. Ở thú, khí chỉ đi qua phổi một lần; ở chim, khí đi qua phổi hai lần theo một chiều.
  • C. Ở thú, khí đi qua phổi liên tục; ở chim, khí đi qua phổi ngắt quãng.
  • D. Ở thú, luồng khí ra vào phổi theo hướng ngược nhau; ở chim, luồng khí đi qua phổi theo một chiều nhất định.

Câu 30: Dựa vào kiến thức về hô hấp ở động vật, hãy giải thích tại sao việc hút thuốc lá lại gây hại nghiêm trọng cho hệ hô hấp của con người?

  • A. Các chất độc trong khói thuốc phá hủy các tế bào biểu mô, làm giảm diện tích và khả năng trao đổi khí của phế nang, gây viêm nhiễm đường hô hấp.
  • B. Khói thuốc làm tăng nồng độ oxy trong phổi, gây ngộ độc oxy.
  • C. Khói thuốc làm tăng cường hoạt động của cơ hoành, gây mệt mỏi.
  • D. Khói thuốc chỉ ảnh hưởng đến mũi và họng, không ảnh hưởng đến phổi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Tại sao bề mặt trao đổi khí ở động vật cần phải luôn ẩm ướt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một con cá sống trong môi trường nước có nồng độ oxy hòa tan rất thấp. Cơ chế nào ở mang cá giúp nó tối ưu hóa việc hấp thụ oxy từ nước trong điều kiện này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Giun đất hô hấp qua bề mặt cơ thể. Điều kiện môi trường sống nào là quan trọng nhất để đảm bảo hiệu quả hô hấp của giun đất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Hệ thống ống khí ở côn trùng có đặc điểm cấu tạo nào giúp khí oxy được vận chuyển trực tiếp đến từng tế bào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Tại sao chim có khả năng hô hấp hiệu quả hơn nhiều so với động vật có vú, đặc biệt trong điều kiện bay cao hoặc hoạt động mạnh?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Khi con người tập thể dục với cường độ cao, nhịp hô hấp tăng lên. Sự thay đổi này chủ yếu nhằm mục đích gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một loài ếch sống cả trên cạn và dưới nước. Nó có thể hô hấp bằng phổi khi ở trên cạn và hô hấp bằng da khi ở dưới nước. Đặc điểm nào của da ếch giúp nó thực hiện chức năng hô hấp dưới nước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Trong quá trình hô hấp ở động vật có vú, sự thay đổi thể tích lồng ngực khi hít vào và thở ra là do hoạt động của các cơ hô hấp. Hai cơ quan chính tham gia vào quá trình này là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Xét hai loài động vật A và B cùng sống trong môi trường nước. Loài A hô hấp bằng da, loài B hô hấp bằng mang. Nếu môi trường nước bị ô nhiễm, nồng độ oxy hòa tan giảm mạnh, loài nào có khả năng chống chịu tốt hơn và tại sao?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Tại sao những người sống ở vùng núi cao thường có số lượng hồng cầu trong máu cao hơn những người sống ở vùng đồng bằng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Quá trình thông khí ở phổi chim có sự tham gia của hệ thống túi khí. Vai trò chính của các túi khí này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một nhà khoa học đang nghiên cứu về hô hấp ở một loài động vật không xương sống. Quan sát cho thấy cơ thể nó dẹp, sống trong môi trường nước và không có cơ quan hô hấp chuyên hóa. Khả năng cao loài này hô hấp bằng hình thức nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Hiệu quả trao đổi khí ở phổi động vật có vú thấp hơn so với mang cá hoặc hệ thống hô hấp của chim. Yếu tố nào sau đây góp phần giải thích sự khác biệt này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Tại sao việc giữ cho môi trường nước nuôi cá sạch sẽ và có đủ oxy hòa tan lại quan trọng đối với sức khỏe và sự sống của cá?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: So sánh hô hấp qua da và hô hấp qua phổi ở động vật lưỡng cư. Đặc điểm nào của hô hấp qua da khiến nó trở nên quan trọng khi ếch ở dưới nước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một người bị bệnh làm giảm diện tích bề mặt phế nang trong phổi. Hậu quả trực tiếp nhất đối với quá trình hô hấp của người đó là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Tại sao hệ thống ống khí ở côn trùng không cần hệ tuần hoàn để vận chuyển oxy đến tế bào như ở động vật có vú?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Khi một người ngừng thở (ví dụ, khi lặn dưới nước), nồng độ khí nào trong máu tăng lên nhanh chóng và kích thích trung tâm hô hấp ở não, gây ra cảm giác muốn hít thở?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Cấu trúc nào ở mang cá có vai trò tăng diện tích bề mặt tiếp xúc với nước để tối ưu hóa quá trình trao đổi khí?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Ở chim, luồng không khí đi qua phổi theo một chiều nhất định. Điều này đạt được nhờ sự phối hợp hoạt động của phổi và:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một bệnh nhân bị xơ hóa phổi, làm cho thành phế nang dày lên. Điều này ảnh hưởng tiêu cực đến quá trình trao đổi khí như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Tại sao động vật có kích thước lớn thường cần có cơ quan hô hấp chuyên hóa (như phổi, mang) thay vì chỉ hô hấp qua bề mặt cơ thể?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Khi con châu chấu thực hiện động tác 'hóp bụng', điều gì xảy ra với hệ thống ống khí và quá trình thông khí?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Động vật nào dưới đây có hình thức hô hấp khác biệt rõ rệt so với ba loài còn lại: Cá rô phi, Tôm càng xanh, Cá voi, Ếch đồng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Quá trình trao đổi khí ở cấp độ tế bào (hô hấp tế bào) diễn ra ở bào quan nào trong tế bào của động vật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Khi nhiệt độ môi trường nước tăng cao, lượng oxy hòa tan trong nước thường giảm. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến hô hấp của các loài cá sống trong nước?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Tại sao hệ thống mao mạch dưới da của ếch rất phát triển và phân bố dày đặc?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Giả sử một loài động vật mới được phát hiện sống trong hang động ẩm ướt, tối tăm, có da mỏng và ẩm, không có phổi hay mang. Hình thức hô hấp chủ yếu của nó có thể là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Quá trình thông khí ở phổi động vật có vú là sự luân phiên của hít vào và thở ra, tạo nên dòng khí hai chiều. Điều này khác với hệ thống hô hấp của chim ở điểm nào về luồng khí?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Dựa vào kiến thức về hô hấp ở động vật, hãy giải thích tại sao việc hút thuốc lá lại gây hại nghiêm trọng cho hệ hô hấp của con người?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một con giun đất đang sống trong môi trường đất ẩm. Nếu môi trường xung quanh đột ngột trở nên khô hạn, quá trình hô hấp của giun đất sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Nguyên nhân trực tiếp nào dẫn đến sự suy giảm khả năng trao đổi khí của giun đất trong điều kiện khô hạn?

  • A. Tăng nồng độ CO2 trong cơ thể do không thoát ra được.
  • B. Giảm diện tích bề mặt trao đổi khí.
  • C. Bề mặt da bị khô, cản trở O2 hòa tan và khuếch tán.
  • D. Hệ thống mạch máu dưới da bị co lại.

Câu 2: Cá xương có một hệ thống hô hấp hiệu quả cao nhờ cấu trúc mang và cơ chế thông khí đặc biệt. Yếu tố nào sau đây đóng góp quan trọng nhất vào hiệu quả trao đổi khí ở mang cá, liên quan đến dòng chảy của nước và máu?

  • A. Diện tích bề mặt mang rất lớn.
  • B. Phiến mang rất mỏng và có nhiều mao mạch.
  • C. Sự thông khí liên tục nhờ hoạt động của miệng và nắp mang.
  • D. Dòng chảy ngược chiều của nước và máu trên phiến mang.

Câu 3: Hệ thống ống khí ở côn trùng (ví dụ: châu chấu) có đặc điểm cấu tạo và chức năng độc đáo. Tại sao hệ thống này lại hiệu quả cho việc vận chuyển khí ở côn trùng nhỏ và không cần hệ tuần hoàn đưa O2 trực tiếp đến từng tế bào như ở động vật có xương sống?

  • A. Ống khí có thành rất mỏng giúp O2 khuếch tán nhanh.
  • B. Các ống khí tận cùng phân nhánh đến tận các tế bào cơ thể.
  • C. Sự co dãn của bụng giúp đẩy không khí lưu thông trong hệ thống ống khí.
  • D. Lỗ thở có van đóng mở điều chỉnh lượng khí đi vào.

Câu 4: Chim là loài có tốc độ trao đổi chất cao, đặc biệt khi bay. Hệ hô hấp của chim có cấu trúc và cơ chế hoạt động phức tạp bao gồm phổi và hệ thống túi khí. Ưu điểm vượt trội của hệ hô hấp chim so với phổi của động vật có vú là gì, giúp chim có hiệu suất trao đổi khí cao?

  • A. Phổi chim có diện tích bề mặt trao đổi khí lớn hơn nhiều.
  • B. Máu chim có ái lực cao hơn với O2.
  • C. Không khí giàu O2 đi qua bề mặt trao đổi khí (phổi) cả khi hít vào và thở ra.
  • D. Chim có khả năng ngừng thở lâu hơn khi cần thiết.

Câu 5: Lưỡng cư (ví dụ: ếch) có thể hô hấp bằng cả phổi và da. Khả năng hô hấp qua da đặc biệt quan trọng trong điều kiện nào sau đây?

  • A. Khi ở dưới nước hoặc trong môi trường rất ẩm.
  • B. Khi hoạt động mạnh trên cạn.
  • C. Khi ngủ đông trong hang khô.
  • D. Khi nhiệt độ môi trường cao.

Câu 6: Ở động vật có vú (bao gồm người), quá trình thông khí ở phổi (hít vào và thở ra) là kết quả của sự thay đổi thể tích khoang ngực. Cơ chế chính tạo ra sự thay đổi thể tích này là hoạt động của các cơ hô hấp. Hai nhóm cơ chính tham gia vào hoạt động thông khí bình thường là:

  • A. Cơ hoành và cơ bụng.
  • B. Cơ hoành và cơ liên sườn.
  • C. Cơ ngực và cơ lưng.
  • D. Cơ liên sườn và cơ bụng.

Câu 7: Khi một người tập thể dục với cường độ cao, tần số và biên độ hô hấp tăng lên đáng kể. Sự thay đổi này nhằm mục đích gì đối với quá trình hô hấp?

  • A. Giảm lượng O2 tiêu thụ của cơ thể.
  • B. Tăng hiệu suất hấp thụ O2 tại phế nang.
  • C. Tăng cường cung cấp O2 và thải CO2 để đáp ứng nhu cầu trao đổi chất cao.
  • D. Giảm sự tích tụ axit lactic trong cơ bắp.

Câu 8: Quan sát một mô hình phổi động vật có vú, người ta thấy phổi được cấu tạo bởi rất nhiều phế nang nhỏ. Cấu trúc này mang lại lợi ích sinh học quan trọng gì cho chức năng hô hấp?

  • A. Làm tăng đáng kể diện tích bề mặt trao đổi khí.
  • B. Giúp giữ cho không khí trong phổi luôn sạch.
  • C. Ngăn chặn sự xâm nhập của vi khuẩn vào phổi.
  • D. Giảm khối lượng riêng của phổi.

Câu 9: Một con cá bị đưa ra khỏi môi trường nước. Sau một thời gian ngắn, cá sẽ chết do ngạt thở, mặc dù không khí trên cạn chứa nhiều O2 hơn trong nước. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho hiện tượng này?

  • A. Cá không có cơ chế thông khí chủ động trên cạn.
  • B. Các phiến mang bị dính lại, làm giảm diện tích bề mặt trao đổi khí.
  • C. Nồng độ CO2 trong máu cá tăng cao đột ngột.
  • D. Nhiệt độ môi trường trên cạn quá cao đối với cá.

Câu 10: Trong quá trình trao đổi khí ở động vật, sự khuếch tán của khí O2 và CO2 qua bề mặt hô hấp tuân theo các định luật vật lý. Tốc độ khuếch tán của một chất khí qua một màng phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào diện tích bề mặt và nhiệt độ.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào độ dày màng và nồng độ khí.
  • C. Phụ thuộc vào áp suất khí quyển và độ ẩm.
  • D. Phụ thuộc vào diện tích bề mặt, độ dày màng, chênh lệch áp suất riêng phần và độ hòa tan của khí.

Câu 11: Một loài côn trùng sống dưới nước có mang. Điều này cho thấy sự thích nghi về hô hấp của chúng với môi trường sống. Mang của côn trùng dưới nước khác với mang của cá ở điểm cơ bản nào?

  • A. Mang côn trùng có diện tích bề mặt lớn hơn.
  • B. Mang côn trùng không có mạch máu.
  • C. Mang côn trùng thường là biến đổi của hệ thống ống khí, không phải cơ quan trao đổi khí giữa máu và nước.
  • D. Mang côn trùng hoạt động hiệu quả hơn trong nước chảy xiết.

Câu 12: Bề mặt trao đổi khí ở động vật cần đáp ứng những yêu cầu cơ bản nào để đảm bảo hiệu quả hô hấp?

  • A. Diện tích lớn, mỏng, ẩm ướt và có hệ thống mạch máu.
  • B. Cứng, khô ráo, diện tích nhỏ và có nhiều lông.
  • C. Dày, nhẵn, khô và không có mạch máu.
  • D. Diện tích nhỏ, mỏng, có lớp sừng bảo vệ và ít mạch máu.

Câu 13: Một con vật có hệ hô hấp bao gồm một mạng lưới các ống phân nhánh đi khắp cơ thể, mở ra bên ngoài qua các lỗ thở. Hệ hô hấp này đặc trưng cho nhóm động vật nào?

  • A. Cá xương.
  • B. Giun đốt.
  • C. Côn trùng.
  • D. Lưỡng cư.

Câu 14: So sánh hô hấp qua da của giun đất và hô hấp qua phổi của người, điểm khác biệt cơ bản nhất về cơ chế vận chuyển khí O2 đến tế bào là gì?

  • A. Cả hai đều sử dụng hệ tuần hoàn để vận chuyển O2 từ bề mặt hô hấp đến tế bào.
  • B. Giun đất vận chuyển O2 trực tiếp đến tế bào, người dùng máu.
  • C. Người vận chuyển O2 trực tiếp đến tế bào, giun đất dùng máu.
  • D. Giun đất chỉ cần khuếch tán đơn thuần, người cần vận chuyển chủ động.

Câu 15: Bệnh hen suyễn (suyễn) là một bệnh hô hấp mãn tính. Cơ chế bệnh sinh chính của hen suyễn gây khó thở liên quan đến:

  • A. Giảm diện tích bề mặt trao đổi khí ở phế nang.
  • B. Tổn thương màng phế nang-mao mạch.
  • C. Giảm khả năng vận chuyển O2 của máu.
  • D. Co thắt cơ trơn và viêm, phù nề đường dẫn khí (phế quản, tiểu phế quản).

Câu 16: Tại sao bề mặt trao đổi khí ở động vật trên cạn (ví dụ: phổi) thường nằm sâu bên trong cơ thể, còn ở động vật dưới nước (ví dụ: mang) thường lộ ra ngoài?

  • A. Để bảo vệ khỏi kẻ thù.
  • B. Để giữ cho bề mặt trao đổi khí luôn ẩm ướt.
  • C. Để tăng diện tích bề mặt trao đổi khí.
  • D. Để dễ dàng thông khí.

Câu 17: Ở người, khi hít vào, áp suất trong lồng ngực và phổi thay đổi như thế nào so với áp suất khí quyển để không khí có thể đi vào phổi?

  • A. Áp suất trong phổi thấp hơn áp suất khí quyển.
  • B. Áp suất trong phổi cao hơn áp suất khí quyển.
  • C. Áp suất trong phổi bằng áp suất khí quyển.
  • D. Áp suất trong khoang màng phổi tăng lên.

Câu 18: Hệ hô hấp của chim có 9 túi khí kết nối với phổi. Chức năng chính của các túi khí này là gì trong quá trình hô hấp?

  • A. Là nơi dự trữ O2 cho cơ thể khi bay cao.
  • B. Là bề mặt trao đổi khí chính, thay cho phổi.
  • C. Giúp tạo ra dòng không khí đi một chiều qua phổi và dự trữ không khí.
  • D. Lọc bụi bẩn và làm ấm không khí trước khi vào phổi.

Câu 19: Tại sao động vật đơn bào hoặc các động vật đa bào rất nhỏ và dẹp (như thủy tức, giun dẹp) không cần hệ hô hấp chuyên hóa mà vẫn đảm bảo trao đổi khí cho toàn bộ cơ thể?

  • A. Tỉ lệ diện tích bề mặt trên thể tích lớn và khoảng cách khuếch tán ngắn.
  • B. Tốc độ trao đổi chất của chúng rất thấp.
  • C. Chúng sống trong môi trường nước giàu O2.
  • D. Thành cơ thể của chúng có khả năng vận chuyển O2 chủ động.

Câu 20: Bệnh khí phế thũng (emphysema) là một dạng của bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD), gây tổn thương và phá hủy thành phế nang. Hậu quả trực tiếp của sự phá hủy này đối với chức năng hô hấp là gì?

  • A. Tăng khả năng vận chuyển O2 của máu.
  • B. Giảm diện tích bề mặt trao đổi khí tại phổi.
  • C. Gây co thắt cơ trơn đường dẫn khí.
  • D. Tăng tốc độ thông khí ở phổi.

Câu 21: Tại sao động vật sống trong môi trường nước thường gặp khó khăn hơn trong việc lấy đủ O2 so với động vật sống trên cạn?

  • A. Nhiệt độ nước thường thấp hơn không khí.
  • B. Áp suất riêng phần của O2 trong nước cao hơn.
  • C. Bề mặt trao đổi khí của động vật dưới nước thường nhỏ hơn.
  • D. Nồng độ O2 hòa tan trong nước thấp hơn nhiều so với trong không khí.

Câu 22: Quan sát một đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa nhiệt độ môi trường và tần số hô hấp của một loài cá. Nếu đồ thị cho thấy tần số hô hấp tăng khi nhiệt độ nước tăng (trong một phạm vi nhất định), điều này có thể được giải thích như thế nào dựa trên kiến thức về hô hấp và môi trường?

  • A. Nhu cầu O2 của cá tăng và lượng O2 hòa tan trong nước giảm khi nhiệt độ tăng.
  • B. Cá cố gắng giữ nhiệt độ cơ thể ổn định bằng cách thở nhanh hơn.
  • C. Tốc độ khuếch tán O2 qua mang giảm khi nhiệt độ tăng.
  • D. Nồng độ CO2 trong máu cá tăng lên khi nhiệt độ tăng.

Câu 23: Tại sao hệ thống ống khí ở côn trùng có kích thước lớn lại kém hiệu quả hơn so với phổi ở động vật có vú có cùng kích thước cơ thể?

  • A. Lỗ thở không đủ lớn để lấy đủ không khí.
  • B. Thành ống khí quá dày cản trở khuếch tán.
  • C. Côn trùng lớn không có cơ chế thông khí hiệu quả.
  • D. Sự khuếch tán khí trong ống khí chỉ hiệu quả trên khoảng cách ngắn.

Câu 24: Quá trình trao đổi khí ở phế nang của người diễn ra theo cơ chế khuếch tán. Chiều khuếch tán của O2 và CO2 được xác định bởi yếu tố nào?

  • A. Nồng độ khí trong không khí.
  • B. Sự chênh lệch áp suất riêng phần của khí.
  • C. Tốc độ dòng máu chảy qua mao mạch phổi.
  • D. Diện tích bề mặt phế nang.

Câu 25: Khi một người bị viêm phế quản nặng, niêm mạc phế quản bị sưng viêm và tăng tiết dịch nhầy. Tình trạng này ảnh hưởng đến hô hấp như thế nào?

  • A. Làm hẹp đường dẫn khí, tăng sức cản dòng khí và cản trở thông khí.
  • B. Phá hủy phế nang, giảm diện tích trao đổi khí.
  • C. Giảm khả năng vận chuyển O2 của hồng cầu.
  • D. Gây co thắt cơ hoành.

Câu 26: So với hô hấp bằng mang ở cá, hô hấp bằng phổi ở động vật có vú có điểm khác biệt cơ bản nào về môi trường trao đổi khí?

  • A. Cá trao đổi O2, động vật có vú trao đổi CO2.
  • B. Cá trao đổi khí chủ động, động vật có vú trao đổi khí thụ động.
  • C. Cá trao đổi khí với nước, động vật có vú trao đổi khí với không khí.
  • D. Cá cần bề mặt ẩm, động vật có vú cần bề mặt khô.

Câu 27: Tại sao việc giữ ẩm bề mặt da rất quan trọng đối với hô hấp của ếch khi nó ở trên cạn?

  • A. Da khô giúp ngăn chặn vi khuẩn xâm nhập.
  • B. O2 cần hòa tan trong lớp màng ẩm để khuếch tán qua da.
  • C. Da khô làm tăng nhiệt độ cơ thể ếch.
  • D. Da khô giúp ếch di chuyển nhanh hơn.

Câu 28: Ở chim, dòng không khí đi qua phổi theo một chiều nhất định. Điều này đạt được nhờ sự phối hợp hoạt động của phổi và các túi khí trong mấy chu kỳ hô hấp?

  • A. Hai chu kỳ hít vào và thở ra.
  • B. Một chu kỳ hít vào và thở ra.
  • C. Ba chu kỳ hít vào và thở ra.
  • D. Chỉ cần thì hít vào.

Câu 29: Bệnh lao phổi do vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis gây ra, thường tạo các tổn thương (hang lao, xơ hóa) trong mô phổi. Hậu quả chính của các tổn thương này đối với chức năng hô hấp là gì?

  • A. Gây co thắt phế quản, cản trở thông khí.
  • B. Tăng tiết dịch nhầy trong đường dẫn khí.
  • C. Phá hủy cơ hoành, ảnh hưởng đến thông khí.
  • D. Làm giảm diện tích bề mặt trao đổi khí và/hoặc tăng khoảng cách khuếch tán khí.

Câu 30: Trong các loài động vật sau, loài nào hô hấp chủ yếu bằng phổi nhưng vẫn có khả năng trao đổi khí đáng kể qua da ẩm?

  • A. Ếch (Lưỡng cư).
  • B. Cá rô phi.
  • C. Chim bồ câu.
  • D. Rắn hổ mang (Bò sát).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một con giun đất đang sống trong môi trường đất ẩm. Nếu môi trường xung quanh đột ngột trở nên khô hạn, quá trình hô hấp của giun đất sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Nguyên nhân trực tiếp nào dẫn đến sự suy giảm khả năng trao đổi khí của giun đất trong điều kiện khô hạn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Cá xương có một hệ thống hô hấp hiệu quả cao nhờ cấu trúc mang và cơ chế thông khí đặc biệt. Yếu tố nào sau đây đóng góp quan trọng nhất vào hiệu quả trao đổi khí ở mang cá, liên quan đến dòng chảy của nước và máu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Hệ thống ống khí ở côn trùng (ví dụ: châu chấu) có đặc điểm cấu tạo và chức năng độc đáo. Tại sao hệ thống này lại hiệu quả cho việc vận chuyển khí ở côn trùng nhỏ và không cần hệ tuần hoàn đưa O2 trực tiếp đến từng tế bào như ở động vật có xương sống?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Chim là loài có tốc độ trao đổi chất cao, đặc biệt khi bay. Hệ hô hấp của chim có cấu trúc và cơ chế hoạt động phức tạp bao gồm phổi và hệ thống túi khí. Ưu điểm vượt trội của hệ hô hấp chim so với phổi của động vật có vú là gì, giúp chim có hiệu suất trao đổi khí cao?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Lưỡng cư (ví dụ: ếch) có thể hô hấp bằng cả phổi và da. Khả năng hô hấp qua da đặc biệt quan trọng trong điều kiện nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Ở động vật có vú (bao gồm người), quá trình thông khí ở phổi (hít vào và thở ra) là kết quả của sự thay đổi thể tích khoang ngực. Cơ chế chính tạo ra sự thay đổi thể tích này là hoạt động của các cơ hô hấp. Hai nhóm cơ chính tham gia vào hoạt động thông khí bình thường là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Khi một người tập thể dục với cường độ cao, tần số và biên độ hô hấp tăng lên đáng kể. Sự thay đổi này nhằm mục đích gì đối với quá trình hô hấp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Quan sát một mô hình phổi động vật có vú, người ta thấy phổi được cấu tạo bởi rất nhiều phế nang nhỏ. Cấu trúc này mang lại lợi ích sinh học quan trọng gì cho chức năng hô hấp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một con cá bị đưa ra khỏi môi trường nước. Sau một thời gian ngắn, cá sẽ chết do ngạt thở, mặc dù không khí trên cạn chứa nhiều O2 hơn trong nước. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho hiện tượng này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Trong quá trình trao đổi khí ở động vật, sự khuếch tán của khí O2 và CO2 qua bề mặt hô hấp tuân theo các định luật vật lý. Tốc độ khuếch tán của một chất khí qua một màng phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một loài côn trùng sống dưới nước có mang. Điều này cho thấy sự thích nghi về hô hấp của chúng với môi trường sống. Mang của côn trùng dưới nước khác với mang của cá ở điểm cơ bản nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Bề mặt trao đổi khí ở động vật cần đáp ứng những yêu cầu cơ bản nào để đảm bảo hiệu quả hô hấp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một con vật có hệ hô hấp bao gồm một mạng lưới các ống phân nhánh đi khắp cơ thể, mở ra bên ngoài qua các lỗ thở. Hệ hô hấp này đặc trưng cho nhóm động vật nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: So sánh hô hấp qua da của giun đất và hô hấp qua phổi của người, điểm khác biệt cơ bản nhất về cơ chế vận chuyển khí O2 đến tế bào là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Bệnh hen suyễn (suyễn) là một bệnh hô hấp mãn tính. Cơ chế bệnh sinh chính của hen suyễn gây khó thở liên quan đến:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Tại sao bề mặt trao đổi khí ở động vật trên cạn (ví dụ: phổi) thường nằm sâu bên trong cơ thể, còn ở động vật dưới nước (ví dụ: mang) thường lộ ra ngoài?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Ở người, khi hít vào, áp suất trong lồng ngực và phổi thay đổi như thế nào so với áp suất khí quyển để không khí có thể đi vào phổi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Hệ hô hấp của chim có 9 túi khí kết nối với phổi. Chức năng chính của các túi khí này là gì trong quá trình hô hấp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Tại sao động vật đơn bào hoặc các động vật đa bào rất nhỏ và dẹp (như thủy tức, giun dẹp) không cần hệ hô hấp chuyên hóa mà vẫn đảm bảo trao đổi khí cho toàn bộ cơ thể?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Bệnh khí phế thũng (emphysema) là một dạng của bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD), gây tổn thương và phá hủy thành phế nang. Hậu quả trực tiếp của sự phá hủy này đối với chức năng hô hấp là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Tại sao động vật sống trong môi trường nước thường gặp khó khăn hơn trong việc lấy đủ O2 so với động vật sống trên cạn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Quan sát một đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa nhiệt độ môi trường và tần số hô hấp của một loài cá. Nếu đồ thị cho thấy tần số hô hấp tăng khi nhiệt độ nước tăng (trong một phạm vi nhất định), điều này có thể được giải thích như thế nào dựa trên kiến thức về hô hấp và môi trường?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Tại sao hệ thống ống khí ở côn trùng có kích thước lớn lại kém hiệu quả hơn so với phổi ở động vật có vú có cùng kích thước cơ thể?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Quá trình trao đổi khí ở phế nang của người diễn ra theo cơ chế khuếch tán. Chiều khuếch tán của O2 và CO2 được xác định bởi yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Khi một người bị viêm phế quản nặng, niêm mạc phế quản bị sưng viêm và tăng tiết dịch nhầy. Tình trạng này ảnh hưởng đến hô hấp như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: So với hô hấp bằng mang ở cá, hô hấp bằng phổi ở động vật có vú có điểm khác biệt cơ bản nào về môi trường trao đổi khí?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Tại sao việc giữ ẩm bề mặt da rất quan trọng đối với hô hấp của ếch khi nó ở trên cạn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Ở chim, dòng không khí đi qua phổi theo một chiều nhất định. Điều này đạt được nhờ sự phối hợp hoạt động của phổi và các túi khí trong mấy chu kỳ hô hấp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Bệnh lao phổi do vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis gây ra, thường tạo các tổn thương (hang lao, xơ hóa) trong mô phổi. Hậu quả chính của các tổn thương này đối với chức năng hô hấp là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Trong các loài động vật sau, loài nào hô hấp chủ yếu bằng phổi nhưng vẫn có khả năng trao đổi khí đáng kể qua da ẩm?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao các động vật có kích thước cơ thể lớn và chuyển hóa cao cần có hệ hô hấp chuyên hóa thay vì chỉ trao đổi khí qua bề mặt cơ thể?

  • A. Vì bề mặt cơ thể quá dày, khí không thể khuếch tán qua.
  • B. Vì chúng sống trong môi trường thiếu oxy trầm trọng.
  • C. Vì chúng không có hệ tuần hoàn để vận chuyển khí.
  • D. Vì tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể nhỏ, không đáp ứng đủ nhu cầu oxy cho quá trình chuyển hóa năng lượng.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không phải là điều kiện cần thiết cho bề mặt trao đổi khí ở động vật?

  • A. Diện tích bề mặt lớn.
  • B. Mỏng và ẩm ướt.
  • C. Có lớp biểu bì dày, hóa sừng.
  • D. Có nhiều mao mạch máu hoặc dịch mô.

Câu 3: Giun đất trao đổi khí chủ yếu qua hình thức nào và điều kiện môi trường nào thuận lợi nhất cho hình thức hô hấp này?

  • A. Qua bề mặt cơ thể; môi trường đất ẩm.
  • B. Qua mang; môi trường nước chảy xiết.
  • C. Qua phổi; môi trường không khí khô.
  • D. Qua hệ thống ống khí; môi trường đất khô.

Câu 4: Hệ thống ống khí ở côn trùng có đặc điểm gì giúp khí oxy được vận chuyển trực tiếp đến các tế bào?

  • A. Hệ thống ống khí thông với hệ tuần hoàn.
  • B. Các ống khí tận cùng phân nhánh nhỏ đến tận các tế bào và dịch mô.
  • C. Có các túi khí lớn đóng vai trò như phổi.
  • D. Bề mặt ống khí được bao phủ bởi lớp dịch lỏng dày.

Câu 5: Tại sao hệ thống ống khí ở côn trùng hoạt động hiệu quả trong môi trường trên cạn nhưng lại không phù hợp với động vật sống hoàn toàn dưới nước?

  • A. Vì nước làm tắc nghẽn các lỗ thở.
  • B. Vì nồng độ oxy trong nước quá thấp.
  • C. Vì oxy khuếch tán trong nước chậm hơn nhiều so với trong không khí và nước nặng hơn làm cản trở sự thông khí qua hệ thống ống khí rỗng.
  • D. Vì côn trùng dưới nước hô hấp bằng mang.

Câu 6: Cơ quan trao đổi khí chủ yếu của cá là mang. Cấu tạo nào của mang cá giúp tăng tối đa hiệu quả trao đổi khí với nước?

  • A. Mang có nhiều cung mang, trên mỗi cung mang có nhiều phiến mang mỏng chứa mạng lưới mao mạch dày đặc.
  • B. Mang có cấu tạo dạng túi khí tương tự như phổi động vật có vú.
  • C. Mang chỉ có một lớp tế bào duy nhất.
  • D. Mang được bao phủ bởi lớp chất nhầy dày cản trở vi khuẩn.

Câu 7: Cơ chế dòng chảy song song ngược chiều (counter-current exchange) trong mang cá hoạt động như thế nào để tối ưu hóa việc lấy oxy từ nước?

  • A. Nước và máu chảy cùng chiều, duy trì gradient nồng độ oxy lớn nhất ở đầu dòng.
  • B. Nước và máu chảy cùng chiều, duy trì gradient nồng độ oxy nhỏ nhất ở cuối dòng.
  • C. Nước và máu chảy ngược chiều, làm bão hòa oxy trong máu nhanh chóng ngay từ đầu dòng.
  • D. Nước và máu chảy ngược chiều, duy trì gradient nồng độ oxy liên tục dọc theo chiều dài mao mạch, giúp oxy khuếch tán vào máu hiệu quả hơn.

Câu 8: Lưỡng cư (ví dụ: ếch) có hình thức hô hấp đa dạng. Khi ở trên cạn và trong môi trường ẩm ướt, ếch trưởng thành hô hấp chủ yếu bằng cơ quan nào?

  • A. Chỉ bằng phổi.
  • B. Bằng phổi và da.
  • C. Chỉ bằng da.
  • D. Bằng mang và da.

Câu 9: Tại sao da của ếch trưởng thành lại là bề mặt trao đổi khí hiệu quả khi ở môi trường ẩm?

  • A. Da có lớp sừng dày bảo vệ.
  • B. Da có màu sắc sặc sỡ thu hút oxy.
  • C. Da mỏng, ẩm ướt và có mạng lưới mao mạch máu dày đặc ngay dưới lớp biểu bì.
  • D. Da tiết ra chất độc giúp hấp thụ oxy.

Câu 10: Phổi của bò sát, chim và thú có cấu tạo khác nhau. Điểm khác biệt cơ bản giữa phổi của bò sát/thú và phổi của chim là gì?

  • A. Phổi bò sát/thú có túi khí, phổi chim không có.
  • B. Phổi bò sát/thú có ống khí, phổi chim có phế nang.
  • C. Phổi bò sát/thú trao đổi khí hiệu quả hơn phổi chim.
  • D. Phổi bò sát/thú có cấu trúc dạng túi (phế nang), còn phổi chim có cấu trúc dạng ống (ống khí parabronchi) và hệ thống túi khí hỗ trợ.

Câu 11: Hệ hô hấp của chim có cấu tạo đặc biệt với phổi và hệ thống 9 túi khí. Hệ thống túi khí đóng vai trò chính gì trong quá trình hô hấp của chim?

  • A. Là nơi diễn ra quá trình trao đổi khí chính.
  • B. Chỉ chứa không khí giàu CO2 để thải ra ngoài.
  • C. Làm kho chứa không khí, giúp không khí giàu oxy đi qua phổi theo một chiều liên tục cả khi hít vào và thở ra.
  • D. Lọc bụi bẩn và làm ấm không khí trước khi vào phổi.

Câu 12: Giải thích tại sao hệ hô hấp của chim được coi là hiệu quả nhất trong các loài động vật có xương sống trên cạn.

  • A. Vì phổi chim có kích thước rất lớn so với cơ thể.
  • B. Vì có dòng không khí giàu oxy đi qua phổi theo một chiều liên tục (unidirectional flow) nhờ hệ thống túi khí.
  • C. Vì chim có khả năng ngừng thở trong thời gian dài.
  • D. Vì chim chỉ hô hấp khi đang bay.

Câu 13: Quá trình thông khí ở phổi người và thú diễn ra nhờ hoạt động của các cơ hô hấp. Khi chúng ta hít vào, những cơ nào co lại?

  • A. Cơ hoành và cơ liên sườn ngoài.
  • B. Cơ hoành và cơ liên sườn trong.
  • C. Cơ bụng và cơ liên sườn ngoài.
  • D. Cơ bụng và cơ liên sườn trong.

Câu 14: Cấu trúc nào trong phổi người và thú có chức năng làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí lên rất lớn?

  • A. Khí quản.
  • B. Phế quản.
  • C. Phế nang.
  • D. Màng phổi.

Câu 15: Tại sao màng hô hấp (màng phế nang - mao mạch) ở phổi người lại phải rất mỏng để đảm bảo hiệu quả trao đổi khí?

  • A. Để ngăn vi khuẩn xâm nhập vào máu.
  • B. Để giảm quãng đường khuếch tán của O2 và CO2 giữa phế nang và máu.
  • C. Để làm tăng áp suất trong phế nang.
  • D. Để chứa được nhiều không khí hơn.

Câu 16: Quá trình vận chuyển oxy trong máu của động vật có vú chủ yếu nhờ vào phân tử nào?

  • A. Albumin.
  • B. Glucose.
  • C. Ion bicacbonat.
  • D. Hemoglobin.

Câu 17: Carbon dioxide được vận chuyển trong máu theo nhiều cách. Hình thức vận chuyển nào chiếm tỷ lệ lớn nhất?

  • A. Dưới dạng ion bicacbonat (HCO3-) trong huyết tương.
  • B. Kết hợp với hemoglobin.
  • C. Hòa tan trực tiếp trong huyết tương.
  • D. Kết hợp với protein của hồng cầu (không phải hemoglobin).

Câu 18: Tại sao khi lặn sâu, người ta không được nín thở mà phải thở ra từ từ khi nổi lên để tránh hiện tượng "say nitơ" và bệnh giảm áp?

  • A. Để tiết kiệm oxy.
  • B. Để tăng áp suất trong phổi.
  • C. Để giảm áp suất khí trong phổi và máu từ từ, cho phép khí nitơ hòa tan thoát ra ngoài mà không tạo bọt khí gây tắc nghẽn.
  • D. Để làm ấm không khí hít vào.

Câu 19: Khi một người tập thể dục với cường độ cao, nhịp hô hấp và thể tích khí hít vào/thở ra mỗi lần sẽ thay đổi như thế nào để đáp ứng nhu cầu oxy tăng cao của cơ thể?

  • A. Nhịp hô hấp giảm, thể tích khí mỗi lần thở giảm.
  • B. Nhịp hô hấp tăng, thể tích khí mỗi lần thở giảm.
  • C. Nhịp hô hấp giảm, thể tích khí mỗi lần thở tăng.
  • D. Nhịp hô hấp tăng, thể tích khí mỗi lần thở tăng.

Câu 20: Nếu nồng độ CO2 trong máu tăng cao, trung khu hô hấp ở hành não sẽ phản ứng như thế nào để điều chỉnh quá trình hô hấp?

  • A. Tăng nhịp và độ sâu hô hấp.
  • B. Giảm nhịp và độ sâu hô hấp.
  • C. Tăng nhịp hô hấp nhưng giảm độ sâu.
  • D. Không có phản ứng nào, CO2 không ảnh hưởng đến trung khu hô hấp.

Câu 21: So sánh hiệu quả trao đổi khí giữa mang cá và phổi người. Yếu tố nào đóng góp quan trọng nhất vào hiệu quả vượt trội của mang cá trong môi trường nước?

  • A. Diện tích bề mặt trao đổi khí của mang cá lớn hơn phổi người.
  • B. Màng trao đổi khí ở mang cá dày hơn phổi người.
  • C. Cơ chế dòng chảy song song ngược chiều (counter-current) ở mang cá.
  • D. Nồng độ oxy trong nước cao hơn trong không khí.

Câu 22: Một con côn trùng bị ngâm trong dầu. Tại sao nó nhanh chóng chết?

  • A. Dầu làm bít kín các lỗ thở (spiracles), ngăn cản không khí đi vào hệ thống ống khí.
  • B. Dầu hòa tan oxy trong cơ thể côn trùng.
  • C. Dầu làm tổn thương mang của côn trùng.
  • D. Côn trùng không thể hô hấp qua da khi bị ngâm dầu.

Câu 23: Tại sao ấu trùng muỗi (sống dưới nước) lại cần ngoi lên mặt nước để hô hấp?

  • A. Ấu trùng muỗi hô hấp bằng mang, cần lấy oxy từ không khí.
  • B. Ấu trùng muỗi hô hấp bằng hệ thống ống khí thông với bên ngoài qua ống thở ở cuối bụng, cần tiếp xúc với không khí trên mặt nước.
  • C. Ấu trùng muỗi cần lấy ánh sáng mặt trời để quang hợp.
  • D. Ấu trùng muỗi cần tìm thức ăn trên mặt nước.

Câu 24: Bệnh hen suyễn là một bệnh lý về đường hô hấp. Cơ chế chính gây khó thở ở người bị hen suyễn là gì?

  • A. Phổi bị tràn dịch.
  • B. Phế nang bị phá hủy.
  • C. Màng phổi bị viêm.
  • D. Đường dẫn khí (phế quản, tiểu phế quản) bị co thắt và viêm nhiễm, làm hẹp lòng ống.

Câu 25: Trong quá trình hô hấp tế bào, oxy đóng vai trò gì?

  • A. Là chất cho electron cuối cùng.
  • B. Là chất nhận proton cuối cùng.
  • C. Là chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền electron, tạo ra nước.
  • D. Là nguồn năng lượng chính cho tế bào.

Câu 26: Khi nuôi cá trong ao tù hoặc mật độ cao, người ta thường lắp đặt hệ thống sục khí. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Tăng nồng độ oxy hòa tan trong nước, hỗ trợ cá hô hấp.
  • B. Giảm nồng độ CO2 trong nước.
  • C. Làm sạch nước khỏi vi khuẩn gây bệnh.
  • D. Làm tăng nhiệt độ của nước.

Câu 27: So với động vật có vú, hệ hô hấp của chim có một lợi thế đặc biệt liên quan đến việc duy trì nồng độ oxy cao trong phổi. Lợi thế đó là gì?

  • A. Phổi chim có khả năng lưu trữ oxy lớn hơn.
  • B. Không khí giàu oxy đi qua phổi trong cả hai pha hít vào và thở ra.
  • C. Chim có thể hô hấp trong môi trường thiếu oxy.
  • D. Chim có thể hô hấp bằng cả phổi và da.

Câu 28: Một người bị tổn thương cơ hoành. Chức năng nào của quá trình thông khí ở phổi sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?

  • A. Sự thay đổi thể tích lồng ngực trong cả hít vào và thở ra bình thường.
  • B. Sự vận chuyển oxy trong máu.
  • C. Quá trình trao đổi khí ở cấp độ tế bào.
  • D. Sự co bóp của tim.

Câu 29: Tại sao động vật sống hoàn toàn dưới nước (trừ động vật có vú ở nước) lại hô hấp bằng mang thay vì bằng phổi?

  • A. Phổi không thể lấy oxy từ nước.
  • B. Mang hiệu quả hơn phổi trong việc lấy oxy từ không khí.
  • C. Mang được cấu tạo để lấy oxy hòa tan trực tiếp từ nước, điều mà cấu trúc phế nang của phổi không làm được hiệu quả.
  • D. Mang giúp động vật bơi nhanh hơn.

Câu 30: Quá trình hô hấp ở người và thú bao gồm nhiều giai đoạn. Giai đoạn nào diễn ra sự khuếch tán khí O2 từ máu vào tế bào và CO2 từ tế bào vào máu?

  • A. Thông khí ở phổi.
  • B. Trao đổi khí ở cơ quan hô hấp (phổi).
  • C. Vận chuyển khí O2 và CO2.
  • D. Trao đổi khí ở tế bào (mô).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Tại sao các động vật có kích thước cơ thể lớn và chuyển hóa cao cần có hệ hô hấp chuyên hóa thay vì chỉ trao đổi khí qua bề mặt cơ thể?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không phải là điều kiện cần thiết cho bề mặt trao đổi khí ở động vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Giun đất trao đổi khí chủ yếu qua hình thức nào và điều kiện môi trường nào thuận lợi nhất cho hình thức hô hấp này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Hệ thống ống khí ở côn trùng có đặc điểm gì giúp khí oxy được vận chuyển trực tiếp đến các tế bào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Tại sao hệ thống ống khí ở côn trùng hoạt động hiệu quả trong môi trường trên cạn nhưng lại không phù hợp với động vật sống hoàn toàn dưới nước?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Cơ quan trao đổi khí chủ yếu của cá là mang. Cấu tạo nào của mang cá giúp tăng tối đa hiệu quả trao đổi khí với nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Cơ chế dòng chảy song song ngược chiều (counter-current exchange) trong mang cá hoạt động như thế nào để tối ưu hóa việc lấy oxy từ nước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Lưỡng cư (ví dụ: ếch) có hình thức hô hấp đa dạng. Khi ở trên cạn và trong môi trường ẩm ướt, ếch trưởng thành hô hấp chủ yếu bằng cơ quan nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Tại sao da của ếch trưởng thành lại là bề mặt trao đổi khí hiệu quả khi ở môi trường ẩm?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Phổi của bò sát, chim và thú có cấu tạo khác nhau. Điểm khác biệt cơ bản giữa phổi của bò sát/thú và phổi của chim là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Hệ hô hấp của chim có cấu tạo đặc biệt với phổi và hệ thống 9 túi khí. Hệ thống túi khí đóng vai trò chính gì trong quá trình hô hấp của chim?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Giải thích tại sao hệ hô hấp của chim được coi là hiệu quả nhất trong các loài động vật có xương sống trên cạn.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Quá trình thông khí ở phổi người và thú diễn ra nhờ hoạt động của các cơ hô hấp. Khi chúng ta hít vào, những cơ nào co lại?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Cấu trúc nào trong phổi người và thú có chức năng làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí lên rất lớn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Tại sao màng hô hấp (màng phế nang - mao mạch) ở phổi người lại phải rất mỏng để đảm bảo hiệu quả trao đổi khí?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Quá trình vận chuyển oxy trong máu của động vật có vú chủ yếu nhờ vào phân tử nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Carbon dioxide được vận chuyển trong máu theo nhiều cách. Hình thức vận chuyển nào chiếm tỷ lệ lớn nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Tại sao khi lặn sâu, người ta không được nín thở mà phải thở ra từ từ khi nổi lên để tránh hiện tượng 'say nitơ' và bệnh giảm áp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Khi một người tập thể dục với cường độ cao, nhịp hô hấp và thể tích khí hít vào/thở ra mỗi lần sẽ thay đổi như thế nào để đáp ứng nhu cầu oxy tăng cao của cơ thể?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Nếu nồng độ CO2 trong máu tăng cao, trung khu hô hấp ở hành não sẽ phản ứng như thế nào để điều chỉnh quá trình hô hấp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: So sánh hiệu quả trao đổi khí giữa mang cá và phổi người. Yếu tố nào đóng góp quan trọng nhất vào hiệu quả vượt trội của mang cá trong môi trường nước?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một con côn trùng bị ngâm trong dầu. Tại sao nó nhanh chóng chết?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Tại sao ấu trùng muỗi (sống dưới nước) lại cần ngoi lên mặt nước để hô hấp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Bệnh hen suyễn là một bệnh lý về đường hô hấp. Cơ chế chính gây khó thở ở người bị hen suyễn là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Trong quá trình hô hấp tế bào, oxy đóng vai trò gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Khi nuôi cá trong ao tù hoặc mật độ cao, người ta thường lắp đặt hệ thống sục khí. Mục đích chính của việc này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: So với động vật có vú, hệ hô hấp của chim có một lợi thế đặc biệt liên quan đến việc duy trì nồng độ oxy cao trong phổi. Lợi thế đó là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một người bị tổn thương cơ hoành. Chức năng nào của quá trình thông khí ở phổi sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Tại sao động vật sống hoàn toàn dưới nước (trừ động vật có vú ở nước) lại hô hấp bằng mang thay vì bằng phổi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Quá trình hô hấp ở người và thú bao gồm nhiều giai đoạn. Giai đoạn nào diễn ra sự khuếch tán khí O2 từ máu vào tế bào và CO2 từ tế bào vào máu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao hệ hô hấp ở chim được xem là hiệu quả nhất trong các loài động vật có xương sống trên cạn?

  • A. Phổi có cấu tạo dạng phế nang giống như thú nhưng diện tích lớn hơn.
  • B. Có khả năng trao đổi khí cả khi hít vào và thở ra do có cơ hoành phát triển.
  • C. Dòng máu và dòng khí trong phổi chảy cùng chiều, tối ưu hóa sự khuếch tán.
  • D. Không khí giàu O2 đi qua phổi theo một chiều trong cả hai lần hít vào và thở ra, nhờ hệ thống túi khí.

Câu 2: Một loài động vật sống dưới nước có cơ quan hô hấp là mang. Đặc điểm cấu tạo nào của mang giúp tối ưu hóa quá trình trao đổi khí?

  • A. Mang có lớp biểu bì dày, chắc chắn để bảo vệ.
  • B. Các phiến mang có ít mao mạch máu.
  • C. Diện tích bề mặt lớn do có nhiều cung mang, phiến mang và lá mang mỏng.
  • D. Dòng nước chảy qua mang cùng chiều với dòng máu trong mao mạch.

Câu 3: Tại sao giun đất, dù sống trên cạn, lại cần môi trường ẩm ướt để hô hấp hiệu quả?

  • A. Da giun đất chỉ có thể hấp thụ O2 từ nước lỏng.
  • B. Khí O2 và CO2 khuếch tán qua bề mặt da ẩm mới hòa tan và đi vào cơ thể.
  • C. Độ ẩm giúp tăng nhiệt độ cơ thể, đẩy nhanh quá trình trao đổi khí.
  • D. Môi trường khô khiến giun đất phải chuyển sang hô hấp kỵ khí.

Câu 4: Hệ thống ống khí ở côn trùng (ví dụ châu chấu) có đặc điểm gì khác biệt cơ bản so với hệ hô hấp bằng phổi hoặc mang?

  • A. Vận chuyển trực tiếp khí O2 đến từng tế bào mà không cần hệ tuần hoàn.
  • B. Chỉ trao đổi khí CO2 với môi trường bên ngoài.
  • C. Diễn ra quá trình hô hấp kỵ khí ở các ống khí tận cùng.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự khuếch tán đơn thuần, không có sự hỗ trợ của cơ.

Câu 5: Khi một người lặn sâu dưới nước, áp suất riêng phần của O2 trong không khí hít vào (từ bình dưỡng khí) tăng lên đáng kể. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến quá trình trao đổi khí ở phổi?

  • A. Giảm tốc độ khuếch tán O2 từ phế nang vào máu.
  • B. Tăng lượng CO2 khuếch tán từ máu vào phế nang.
  • C. Tăng sự chênh lệch áp suất riêng phần của O2, làm tăng tốc độ khuếch tán O2 vào máu.
  • D. Không ảnh hưởng đến trao đổi khí vì cơ chế khuếch tán là hằng định.

Câu 6: Tại sao động vật có kích thước lớn thường có cơ quan hô hấp chuyên hóa (mang, phổi, ống khí) thay vì chỉ hô hấp qua bề mặt cơ thể?

  • A. Tỷ lệ diện tích bề mặt so với thể tích cơ thể giảm khi kích thước tăng, không đủ đáp ứng nhu cầu O2.
  • B. Da của động vật lớn thường dày và khô hơn, cản trở khuếch tán.
  • C. Động vật lớn có nhiệt độ cơ thể cao hơn, cần nhiều O2 hơn.
  • D. Hệ tuần hoàn ở động vật lớn không hiệu quả trong việc vận chuyển khí.

Câu 7: Quá trình thông khí ở phổi thú (bao gồm người) diễn ra chủ yếu nhờ hoạt động của cơ quan nào?

  • A. Các cơ trơn trong thành phế nang.
  • B. Cơ hoành và cơ liên sườn.
  • C. Hoạt động co bóp của tim.
  • D. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa không khí và cơ thể.

Câu 8: Một con cá bị mắc cạn trên bờ sẽ chết rất nhanh, mặc dù vẫn có nước trên mang. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Cá không thể hấp thụ O2 từ không khí.
  • B. Nước trên mang bay hơi quá nhanh.
  • C. Mang bị khô và không còn khả năng trao đổi khí.
  • D. Các lá mang dính lại với nhau khi thiếu nước, làm giảm đáng kể diện tích bề mặt trao đổi khí.

Câu 9: Hemoglobin (huyết sắc tố) trong máu của động vật có vai trò chính là gì trong quá trình hô hấp?

  • A. Vận chuyển khí O2 từ cơ quan hô hấp đến các tế bào.
  • B. Tham gia trực tiếp vào quá trình hô hấp tế bào tại mô.
  • C. Vận chuyển khí CO2 từ tế bào về cơ quan hô hấp dưới dạng tự do.
  • D. Chỉ có vai trò trong hệ miễn dịch.

Câu 10: Tại sao khi tập thể dục gắng sức, tần số hô hấp và thể tích khí lưu thông mỗi nhịp thở đều tăng lên?

  • A. Để giảm lượng CO2 tích tụ trong máu.
  • B. Để tăng cường thải nhiệt ra môi trường.
  • C. Để đáp ứng nhu cầu O2 tăng cao của cơ bắp và thải CO2 sản sinh nhiều hơn.
  • D. Để tăng áp suất không khí trong phổi.

Câu 11: So sánh hô hấp qua da và hô hấp bằng phổi ở ếch nhái. Đặc điểm nào thể hiện sự khác biệt cơ bản?

  • A. Hô hấp qua da chỉ diễn ra khi ếch ở dưới nước, còn hô hấp bằng phổi chỉ khi ở trên cạn.
  • B. Hô hấp qua da không cần sự hỗ trợ của cơ hô hấp đặc hiệu, còn hô hấp bằng phổi cần cơ nâng hạ thềm miệng.
  • C. Hô hấp qua da chỉ trao đổi O2, còn hô hấp bằng phổi trao đổi cả O2 và CO2.
  • D. Da chỉ có chức năng bảo vệ, phổi mới là cơ quan hô hấp chính.

Câu 12: Một bệnh nhân bị xơ hóa phổi, khiến các phế nang trở nên dày và kém đàn hồi. Điều này sẽ ảnh hưởng chủ yếu đến giai đoạn nào trong quá trình hô hấp ở người?

  • A. Trao đổi khí ở phổi (giữa phế nang và máu).
  • B. Thông khí (hít vào và thở ra).
  • C. Vận chuyển O2 và CO2 trong máu.
  • D. Hô hấp tế bào tại các mô.

Câu 13: Tại sao hệ hô hấp của chim cần có hệ thống túi khí bên cạnh phổi?

  • A. Túi khí là nơi dự trữ O2 để chim lặn dưới nước.
  • B. Túi khí tham gia trực tiếp vào quá trình trao đổi khí với máu.
  • C. Túi khí giúp duy trì dòng không khí đi một chiều qua phổi, đảm bảo hiệu quả trao đổi khí cao liên tục.
  • D. Túi khí giúp giảm trọng lượng cơ thể, hỗ trợ bay lượn.

Câu 14: Hình thức hô hấp nào sau đây không cần đến sự tham gia của hệ tuần hoàn để vận chuyển khí O2 đến tế bào?

  • A. Hô hấp qua mang ở cá.
  • B. Hô hấp qua hệ thống ống khí ở côn trùng.
  • C. Hô hấp bằng phổi ở thú.
  • D. Hô hấp qua da ở giun đất.

Câu 15: Sự chênh lệch áp suất riêng phần của khí O2 giữa môi trường ngoài và bề mặt trao đổi khí là yếu tố quan trọng thúc đẩy quá trình nào?

  • A. Khuếch tán O2 từ môi trường vào cơ thể.
  • B. Vận chuyển O2 trong máu.
  • C. Hô hấp tế bào.
  • D. Thông khí (hít vào/thở ra).

Câu 16: Tại sao bề mặt trao đổi khí (như mang, phế nang) luôn cần phải ẩm ướt?

  • A. Độ ẩm giúp tăng nhiệt độ bề mặt, tăng tốc độ phản ứng hóa học.
  • B. Độ ẩm ngăn chặn vi khuẩn xâm nhập.
  • C. Độ ẩm làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí.
  • D. Khí O2 và CO2 cần hòa tan trong lớp dịch lỏng trước khi khuếch tán qua màng.

Câu 17: Trong quá trình trao đổi khí ở mang cá, cơ chế dòng chảy ngược chiều giữa nước và máu có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp nước chảy nhanh hơn qua mang.
  • B. Duy trì sự chênh lệch áp suất riêng phần của O2 dọc theo chiều dài phiến mang, tối đa hóa lượng O2 khuếch tán vào máu.
  • C. Giảm lượng máu cần bơm qua mang.
  • D. Ngăn chặn CO2 từ máu khuếch tán ngược vào nước.

Câu 18: Động vật nguyên sinh (ví dụ: trùng roi, trùng giày) hô hấp bằng hình thức nào?

  • A. Trao đổi khí trực tiếp qua bề mặt tế bào.
  • B. Hệ thống ống khí đơn giản.
  • C. Cấu trúc giống mang sơ khai.
  • D. Hô hấp kỵ khí hoàn toàn.

Câu 19: Ở người, khi hít vào, thể tích lồng ngực tăng lên là do sự phối hợp hoạt động của các cơ nào?

  • A. Cơ tim và cơ hoành.
  • B. Cơ trơn phế quản và cơ liên sườn.
  • C. Cơ hoành và cơ liên sườn ngoài co lại.
  • D. Cơ bụng và cơ liên sườn trong co lại.

Câu 20: Tại sao những người sống ở vùng núi cao thường có số lượng hồng cầu trong máu cao hơn so với người sống ở đồng bằng?

  • A. Để tăng cường thải CO2 ra ngoài.
  • B. Để máu đông nhanh hơn khi bị thương.
  • C. Để tăng cường hệ miễn dịch.
  • D. Để bù đắp cho áp suất riêng phần của O2 thấp ở vùng cao, tăng khả năng vận chuyển O2 của máu.

Câu 21: Hệ hô hấp của bò sát (ví dụ: thằn lằn) có đặc điểm gì so với lưỡng cư?

  • A. Phổi có cấu tạo phức tạp hơn với nhiều vách ngăn, tăng diện tích bề mặt trao đổi khí.
  • B. Vẫn chủ yếu hô hấp qua da ẩm.
  • C. Có hệ thống túi khí hỗ trợ hô hấp.
  • D. Hô hấp bằng mang khi còn non.

Câu 22: Khi phân tích thành phần khí trong phế nang của người sau khi hít vào, nồng độ O2 sẽ như thế nào so với không khí bên ngoài?

  • A. Cao hơn đáng kể do phổi làm giàu O2.
  • B. Thấp hơn một chút do O2 đã khuếch tán vào máu.
  • C. Bằng với nồng độ O2 trong không khí bên ngoài.
  • D. Gần như bằng không do O2 đã được sử dụng hết.

Câu 23: Loại sắc tố hô hấp nào chứa đồng (Cu) và thường có màu xanh khi gắn với O2?

  • A. Hemoglobin.
  • B. Myoglobin.
  • C. Hemocyanin.
  • D. Chlorophyll.

Câu 24: Tại sao hiệu suất trao đổi khí ở phổi thú không cao bằng chim?

  • A. Phổi thú có ít phế nang hơn.
  • B. Máu trong phổi thú không chứa hemoglobin.
  • C. Sự chênh lệch áp suất riêng phần của O2 giữa phế nang và máu ở thú thấp hơn.
  • D. Luồng không khí trong phổi thú là luồng khí hai chiều (vào và ra cùng một đường), dẫn đến không khí trong phế nang luôn là hỗn hợp khí hít vào và khí cặn.

Câu 25: Một loài sâu bọ bịt kín tất cả các lỗ thở trên cơ thể. Điều gì sẽ xảy ra với quá trình hô hấp của nó?

  • A. Quá trình trao đổi khí qua hệ thống ống khí bị ngừng trệ do không khí không vào được.
  • B. Nó sẽ chuyển sang hô hấp qua da.
  • C. Hệ tuần hoàn sẽ bù đắp bằng cách vận chuyển O2 từ da.
  • D. Nó có thể sống sót lâu nhờ hô hấp kỵ khí.

Câu 26: Trong quá trình hô hấp ở người, phần lớn khí CO2 được vận chuyển trong máu dưới dạng nào?

  • A. Kết hợp với hemoglobin.
  • B. Dưới dạng ion bicacbonat (HCO3-) trong huyết tương.
  • C. Hòa tan trực tiếp trong huyết tương.
  • D. Kết hợp với protein của hồng cầu.

Câu 27: Đặc điểm cấu tạo nào của phế nang trong phổi thú giúp tối đa hóa diện tích bề mặt trao đổi khí?

  • A. Thành phế nang dày và chắc chắn.
  • B. Bao quanh bởi ít mao mạch máu.
  • C. Số lượng rất lớn và kích thước nhỏ, tạo tổng diện tích bề mặt khổng lồ.
  • D. Có lớp lông rung giúp đẩy bụi bẩn.

Câu 28: Khi thở ra bình thường ở người, hiện tượng nào sau đây xảy ra?

  • A. Cơ hoành và cơ liên sườn ngoài dãn ra, thể tích lồng ngực giảm.
  • B. Cơ hoành và cơ liên sườn ngoài co lại, thể tích lồng ngực tăng.
  • C. Cơ liên sườn trong co lại, đẩy lồng ngực lên.
  • D. Áp suất trong lồng ngực giảm xuống thấp hơn áp suất khí quyển.

Câu 29: Một loài cá sống trong môi trường nước thiếu O2 trầm trọng có thể có những thích nghi nào về hệ hô hấp?

  • A. Giảm số lượng phiến mang để giảm diện tích tiếp xúc với nước.
  • B. Tăng tốc độ dòng nước chảy qua mang.
  • C. Hô hấp kỵ khí là chủ yếu.
  • D. Có thể phát triển thêm cơ quan hô hấp phụ (ví dụ: túi khí, ruột) hoặc tăng hiệu quả của mang.

Câu 30: So sánh hô hấp ở chim và thú. Đặc điểm nào chỉ có ở hệ hô hấp của chim mà không có ở thú?

  • A. Trao đổi khí qua phổi.
  • B. Có hệ thống túi khí hỗ trợ thông khí và trao đổi khí.
  • C. Sử dụng cơ hoành để thay đổi thể tích lồng ngực.
  • D. Máu chứa hemoglobin để vận chuyển O2.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Tại sao hệ hô hấp ở chim được xem là hiệu quả nhất trong các loài động vật có xương sống trên cạn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một loài động vật sống dưới nước có cơ quan hô hấp là mang. Đặc điểm cấu tạo nào của mang giúp tối ưu hóa quá trình trao đổi khí?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Tại sao giun đất, dù sống trên cạn, lại cần môi trường ẩm ướt để hô hấp hiệu quả?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Hệ thống ống khí ở côn trùng (ví dụ châu chấu) có đặc điểm gì khác biệt cơ bản so với hệ hô hấp bằng phổi hoặc mang?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Khi một người lặn sâu dưới nước, áp suất riêng phần của O2 trong không khí hít vào (từ bình dưỡng khí) tăng lên đáng kể. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến quá trình trao đổi khí ở phổi?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Tại sao động vật có kích thước lớn thường có cơ quan hô hấp chuyên hóa (mang, phổi, ống khí) thay vì chỉ hô hấp qua bề mặt cơ thể?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Quá trình thông khí ở phổi thú (bao gồm người) diễn ra chủ yếu nhờ hoạt động của cơ quan nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một con cá bị mắc cạn trên bờ sẽ chết rất nhanh, mặc dù vẫn có nước trên mang. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Hemoglobin (huyết sắc tố) trong máu của động vật có vai trò chính là gì trong quá trình hô hấp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Tại sao khi tập thể dục gắng sức, tần số hô hấp và thể tích khí lưu thông mỗi nhịp thở đều tăng lên?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: So sánh hô hấp qua da và hô hấp bằng phổi ở ếch nhái. Đặc điểm nào thể hiện sự khác biệt cơ bản?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một bệnh nhân bị xơ hóa phổi, khiến các phế nang trở nên dày và kém đàn hồi. Điều này sẽ ảnh hưởng chủ yếu đến giai đoạn nào trong quá trình hô hấp ở người?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Tại sao hệ hô hấp của chim cần có hệ thống túi khí bên cạnh phổi?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Hình thức hô hấp nào sau đây không cần đến sự tham gia của hệ tuần hoàn để vận chuyển khí O2 đến tế bào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Sự chênh lệch áp suất riêng phần của khí O2 giữa môi trường ngoài và bề mặt trao đổi khí là yếu tố quan trọng thúc đẩy quá trình nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Tại sao bề mặt trao đổi khí (như mang, phế nang) luôn cần phải ẩm ướt?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Trong quá trình trao đổi khí ở mang cá, cơ chế dòng chảy ngược chiều giữa nước và máu có ý nghĩa gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Động vật nguyên sinh (ví dụ: trùng roi, trùng giày) hô hấp bằng hình thức nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Ở người, khi hít vào, thể tích lồng ngực tăng lên là do sự phối hợp hoạt động của các cơ nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Tại sao những người sống ở vùng núi cao thường có số lượng hồng cầu trong máu cao hơn so với người sống ở đồng bằng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Hệ hô hấp của bò sát (ví dụ: thằn lằn) có đặc điểm gì so với lưỡng cư?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Khi phân tích thành phần khí trong phế nang của người sau khi hít vào, nồng độ O2 sẽ như thế nào so với không khí bên ngoài?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Loại sắc tố hô hấp nào chứa đồng (Cu) và thường có màu xanh khi gắn với O2?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Tại sao hiệu suất trao đổi khí ở phổi thú không cao bằng chim?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một loài sâu bọ bịt kín tất cả các lỗ thở trên cơ thể. Điều gì sẽ xảy ra với quá trình hô hấp của nó?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Trong quá trình hô hấp ở người, phần lớn khí CO2 được vận chuyển trong máu dưới dạng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Đặc điểm cấu tạo nào của phế nang trong phổi thú giúp tối đa hóa diện tích bề mặt trao đổi khí?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Khi thở ra bình thường ở người, hiện tượng nào sau đây xảy ra?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một loài cá sống trong môi trường nước thiếu O2 trầm trọng có thể có những thích nghi nào về hệ hô hấp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: So sánh hô hấp ở chim và thú. Đặc điểm nào chỉ có ở hệ hô hấp của chim mà không có ở thú?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vì sao bề mặt trao đổi khí của hầu hết các loài động vật phải luôn ẩm ướt?

  • A. Để khí O2 và CO2 hòa tan trong nước trước khi khuếch tán qua màng.
  • B. Để tăng diện tích bề mặt trao đổi khí.
  • C. Để ngăn chặn sự xâm nhập của vi khuẩn.
  • D. Để duy trì nhiệt độ ổn định cho cơ quan hô hấp.

Câu 2: Quan sát hình ảnh cấu tạo mang cá. Giải thích vì sao dòng nước chảy qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều lại giúp cá lấy được tối đa lượng O2 hòa tan trong nước?

  • A. Vì sự chênh lệch nồng độ O2 giữa nước và máu luôn lớn nhất ở cuối con đường di chuyển của nước.
  • B. Vì sự chênh lệch nồng độ O2 giữa nước và máu luôn bằng nhau dọc theo chiều dài của phiến mang.
  • C. Vì sự chênh lệch nồng độ O2 giữa nước và máu luôn được duy trì dọc theo chiều dài của phiến mang, đảm bảo O2 luôn khuếch tán từ nước vào máu.
  • D. Vì dòng chảy ngược chiều làm giảm tốc độ khuếch tán của CO2 từ máu ra nước.

Câu 3: Một con giun đất bị bỏ quên trên nền đất khô. Sau một thời gian, con giun chết. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cái chết của con giun đất là do:

  • A. Mất nước nghiêm trọng dẫn đến sốc nhiệt.
  • B. Bề mặt da bị khô, cản trở quá trình khuếch tán khí O2 và CO2.
  • C. Nhiệt độ cơ thể tăng cao do không thoát nhiệt được qua da.
  • D. Hệ thần kinh bị tổn thương do thiếu độ ẩm.

Câu 4: So sánh hiệu quả trao đổi khí O2 giữa hệ hô hấp của chim và hệ hô hấp của thú. Đặc điểm nào ở chim giúp hiệu quả trao đổi khí vượt trội hơn?

  • A. Phổi chim có nhiều phế nang hơn phổi thú.
  • B. Mao mạch ở phổi chim dày đặc hơn ở phổi thú.
  • C. Sự thông khí chỉ diễn ra khi chim hít vào.
  • D. Có hệ thống túi khí và dòng khí đi một chiều qua phổi, đảm bảo cả khi hít vào và thở ra đều có không khí giàu O2 đi qua phổi.

Câu 5: Tại sao côn trùng có kích thước nhỏ nhưng hệ thống ống khí lại có thể cung cấp đủ O2 cho các tế bào hoạt động mạnh mẽ, ngay cả khi không có hệ tuần hoàn tham gia vận chuyển O2?

  • A. Hệ thống ống khí phân nhánh nhỏ dần, đi sâu vào tận các tế bào, đưa O2 trực tiếp đến nơi sử dụng.
  • B. Côn trùng có khả năng dự trữ O2 trong cơ thể rất lớn.
  • C. Tốc độ hô hấp tế bào của côn trùng rất thấp.
  • D. Ống khí tận có chứa hemoglobin giúp vận chuyển O2.

Câu 6: Một người đang tập thể dục với cường độ cao. Hoạt động hô hấp của người đó sẽ thay đổi như thế nào để đáp ứng nhu cầu O2 tăng lên của cơ thể?

  • A. Tần số hô hấp giảm, thể tích mỗi lần hít vào tăng.
  • B. Tần số hô hấp tăng, biên độ hô hấp (thể tích mỗi lần hít vào/thở ra) tăng.
  • C. Tần số hô hấp tăng, biên độ hô hấp giảm.
  • D. Tần số hô hấp giảm, biên độ hô hấp giảm.

Câu 7: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong cơ chế thông khí (hít vào/thở ra) giữa hệ hô hấp của cá và hệ hô hấp của thú.

  • A. Cá sử dụng cơ hoành, thú sử dụng cơ mang.
  • B. Cá thực hiện hít vào và thở ra cùng lúc, thú thực hiện tuần tự.
  • C. Cá điều chỉnh áp suất trong khoang miệng và khoang mang, thú điều chỉnh thể tích lồng ngực và áp suất trong phổi.
  • D. Cá điều chỉnh thể tích khoang miệng và nắp mang, thú điều chỉnh thể tích lồng ngực nhờ cơ hoành và cơ liên sườn.

Câu 8: Tại sao những động vật có hệ hô hấp bằng phổi (như bò sát, chim, thú) lại có thể sống trên cạn, trong khi cá (hô hấp bằng mang) lại không thể?

  • A. Phổi được cấu tạo để trao đổi khí với không khí khô, trong khi mang chỉ hoạt động hiệu quả khi ngập trong nước để duy trì độ ẩm và cấu trúc.
  • B. Phổi có diện tích bề mặt lớn hơn mang.
  • C. Hệ tuần hoàn của động vật có phổi phát triển hơn cá.
  • D. Động vật có phổi có khả năng điều hòa nhiệt độ cơ thể tốt hơn cá.

Câu 9: Quan sát sơ đồ quá trình vận chuyển O2 và CO2 trong cơ thể người. Khí O2 được vận chuyển chủ yếu từ phổi đến tế bào dưới dạng nào?

  • A. Hòa tan trực tiếp trong huyết tương.
  • B. Kết hợp với các ion trong huyết tương.
  • C. Kết hợp với hemoglobin trong hồng cầu.
  • D. Dưới dạng bọt khí trong máu.

Câu 10: Hệ thống hô hấp của chim có 9 túi khí. Vai trò chính của các túi khí này là gì?

  • A. Đóng vai trò như "bơm" đẩy không khí đi qua phổi theo một chiều liên tục, cả khi hít vào và thở ra.
  • B. Là nơi diễn ra quá trình trao đổi khí O2 và CO2 chính.
  • C. Làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí của phổi.
  • D. Lọc bụi bẩn và làm ấm không khí trước khi vào phổi.

Câu 11: Khi môi trường nước bị ô nhiễm, nồng độ O2 hòa tan trong nước giảm đáng kể. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động hô hấp của cá?

  • A. Cá sẽ tăng tốc độ hô hấp (tần số đóng mở nắp mang) nhưng hiệu quả lấy O2 sẽ giảm do chênh lệch nồng độ O2 giữa nước và máu thấp.
  • B. Cá sẽ tăng tốc độ hô hấp (tần số đóng mở nắp mang) để cố gắng lấy đủ O2, nhưng vẫn có thể bị thiếu O2 nghiêm trọng.
  • C. Cá sẽ giảm tốc độ hô hấp để tiết kiệm năng lượng.
  • D. Cá sẽ chuyển sang hình thức hô hấp qua da để bù đắp lượng O2 thiếu hụt.

Câu 12: Phổi của lưỡng cư trưởng thành có cấu tạo đơn giản với ít vách ngăn. Điều này giải thích vì sao lưỡng cư cần kết hợp hô hấp qua da để tồn tại. Đặc điểm nào của da lưỡng cư phù hợp cho vai trò hô hấp bổ sung này?

  • A. Da dày và có lớp biểu bì hóa sừng.
  • B. Da có nhiều sắc tố giúp hấp thụ nhiệt.
  • C. Da mỏng, ẩm ướt, có nhiều mao mạch dưới da.
  • D. Da có khả năng tổng hợp O2 từ nước.

Câu 13: Giả sử bạn quan sát một con châu chấu và một con giun đất trong môi trường sống tự nhiên của chúng. Nếu môi trường xung quanh đột ngột trở nên rất khô, loài nào có khả năng chống chịu tốt hơn và tại sao?

  • A. Châu chấu, vì hệ thống ống khí nằm sâu bên trong cơ thể, giảm mất nước qua bề mặt hô hấp, trong khi giun đất hô hấp qua da cần độ ẩm liên tục.
  • B. Giun đất, vì da của nó có khả năng giữ nước tốt hơn lớp vỏ kitin của châu chấu.
  • C. Cả hai loài đều chống chịu kém như nhau vì đều cần O2 từ môi trường.
  • D. Châu chấu, vì nó có thể bay đi tìm môi trường ẩm ướt hơn.

Câu 14: Quá trình thông khí ở phổi người và thú diễn ra nhờ sự thay đổi thể tích lồng ngực. Khi hít vào, thể tích lồng ngực tăng lên là do hoạt động của cơ quan nào?

  • A. Cơ trơn phế quản co lại.
  • B. Cơ hoành dãn và cơ liên sườn ngoài dãn.
  • C. Cơ hoành dãn và cơ liên sườn ngoài co.
  • D. Cơ hoành co và cơ liên sườn ngoài co.

Câu 15: Một người bị bệnh làm giảm diện tích bề mặt trao đổi khí ở phổi (ví dụ: do khí phế thũng). Hậu quả trực tiếp của bệnh này đối với quá trình hô hấp là gì?

  • A. Tăng hiệu quả vận chuyển O2 trong máu.
  • B. Giảm lượng O2 đi vào máu và giảm lượng CO2 thải ra ngoài.
  • C. Tăng tần số hô hấp nhưng không ảnh hưởng đến lượng khí trao đổi.
  • D. Giảm nhu cầu O2 của cơ thể.

Câu 16: Tại sao hệ tuần hoàn của động vật có xương sống lại đóng vai trò quan trọng trong hô hấp, trong khi ở côn trùng thì không?

  • A. Vì côn trùng có kích thước nhỏ nên không cần vận chuyển khí.
  • B. Vì hệ tuần hoàn của côn trùng rất đơn giản, không có khả năng vận chuyển khí.
  • C. Vì động vật có xương sống vận chuyển O2 và CO2 đi khắp cơ thể chủ yếu nhờ máu, còn côn trùng hệ ống khí đưa khí trực tiếp đến tế bào.
  • D. Vì động vật có xương sống không có hệ thống ống khí.

Câu 17: Phân tích sự khác biệt về cấu trúc bề mặt trao đổi khí giữa mang cá và phế nang phổi thú.

  • A. Mang cá là các phiến mỏng nằm trong nước, phế nang là các túi khí nhỏ chứa đầy không khí.
  • B. Mang cá có nhiều mạch máu hơn phế nang.
  • C. Mang cá chỉ trao đổi O2, phế nang trao đổi cả O2 và CO2.
  • D. Mang cá có lớp biểu bì dày hơn phế nang.

Câu 18: Trong quá trình hô hấp tế bào, khí CO2 được tạo ra. Khí CO2 này được vận chuyển từ tế bào ra ngoài môi trường chủ yếu dưới những dạng nào trong máu người?

  • A. Chỉ dưới dạng hòa tan trong huyết tương.
  • B. Chỉ kết hợp với hemoglobin.
  • C. Chủ yếu dưới dạng khí tự do.
  • D. Chủ yếu dưới dạng ion bicarbonat, một phần hòa tan trong huyết tương và kết hợp với hemoglobin.

Câu 19: Một loài động vật thủy sinh có kích thước lớn và sống ở môi trường nước có hàm lượng O2 thấp. Dự đoán cơ quan hô hấp chuyên hóa của loài này có thể có đặc điểm gì để tăng hiệu quả lấy O2?

  • A. Bề mặt cơ thể dày và ít mạch máu.
  • B. Cơ quan hô hấp có diện tích bề mặt rất lớn, màng mỏng, và có cơ chế tạo dòng nước liên tục hoặc dòng chảy ngược chiều.
  • C. Sự phụ thuộc hoàn toàn vào hô hấp qua da.
  • D. Tốc độ trao đổi chất rất thấp.

Câu 20: Khi chim hít vào lần thứ nhất, không khí giàu O2 đi đến đâu trong hệ hô hấp của chúng?

  • A. Chỉ đi vào phổi.
  • B. Chỉ đi vào các túi khí trước.
  • C. Đi vào phổi và các túi khí sau.
  • D. Đi vào các túi khí trước và túi khí sau.

Câu 21: Quá trình trao đổi khí ở cấp độ tế bào diễn ra dựa trên nguyên lý nào?

  • A. Sự khuếch tán của khí từ nơi có phân áp cao đến nơi có phân áp thấp.
  • B. Sự vận chuyển chủ động của khí qua màng tế bào.
  • C. Sự thẩm thấu của khí qua màng tế bào.
  • D. Hoạt động của các kênh protein đặc hiệu trên màng tế bào.

Câu 22: Tại sao những loài động vật có hệ hô hấp bằng phổi (như thú) lại cần một hệ tuần hoàn phát triển để vận chuyển khí hô hấp?

  • A. Để tạo ra áp lực đẩy khí vào phổi.
  • B. Để lọc sạch không khí trước khi vào phổi.
  • C. Để làm ẩm không khí đi vào phổi.
  • D. Để vận chuyển O2 từ phổi đến các tế bào và CO2 từ các tế bào về phổi, do phổi không tiếp xúc trực tiếp với tất cả các tế bào.

Câu 23: So sánh bề mặt trao đổi khí của giun đất và châu chấu. Đặc điểm nào làm cho giun đất dễ bị ảnh hưởng bởi môi trường khô hạn hơn châu chấu về mặt hô hấp?

  • A. Giun đất có kích thước lớn hơn châu chấu.
  • B. Giun đất hô hấp qua toàn bộ bề mặt da ẩm ướt lộ ra ngoài, châu chấu hô hấp qua hệ thống ống khí nằm sâu bên trong cơ thể.
  • C. Giun đất có tốc độ trao đổi chất cao hơn.
  • D. Châu chấu có lớp vỏ kitin cứng hơn giun đất.

Câu 24: Một vận động viên lặn biển nín thở ở độ sâu lớn. Áp lực nước tăng lên ảnh hưởng như thế nào đến khả năng trao đổi khí của phổi (nếu có thể xảy ra)?

  • A. Áp lực tăng làm tăng phân áp của các khí trong phổi, có thể dẫn đến hòa tan nhiều khí hơn vào máu, đặc biệt là nitrogen (có nguy cơ gây bệnh giảm áp khi lên mặt nước nhanh).
  • B. Áp lực tăng làm giảm phân áp của các khí trong phổi, cản trở trao đổi khí.
  • C. Áp lực tăng không ảnh hưởng đến phân áp khí trong phổi.
  • D. Áp lực tăng giúp O2 khuếch tán vào máu dễ dàng hơn.

Câu 25: Hãy phân tích mối quan hệ giữa tốc độ lưu thông máu và hiệu quả trao đổi khí tại cơ quan hô hấp ở động vật có hệ tuần hoàn kín.

  • A. Tốc độ lưu thông máu càng chậm, hiệu quả trao đổi khí càng cao.
  • B. Tốc độ lưu thông máu không ảnh hưởng đến hiệu quả trao đổi khí.
  • C. Tốc độ lưu thông máu phù hợp (không quá nhanh hoặc quá chậm) giúp duy trì gradient phân áp khí, tăng hiệu quả trao đổi khí.
  • D. Tốc độ lưu thông máu chỉ ảnh hưởng đến vận chuyển CO2, không ảnh hưởng đến O2.

Câu 26: Tại sao những động vật có kích thước cơ thể quá lớn không thể chỉ hô hấp bằng cách khuếch tán khí qua bề mặt cơ thể?

  • A. Vì bề mặt cơ thể của chúng quá cứng.
  • B. Vì chúng sống ở môi trường có nồng độ O2 thấp.
  • C. Vì tốc độ khuếch tán khí quá nhanh gây tổn thương tế bào.
  • D. Vì tỉ lệ diện tích bề mặt trên thể tích cơ thể nhỏ, không đủ diện tích để đáp ứng nhu cầu O2 của toàn bộ khối lượng cơ thể lớn.

Câu 27: Ở chim, không khí đi qua phổi theo một chiều nhất định. Điều này có ý nghĩa gì đối với hiệu quả hô hấp của chim?

  • A. Giúp duy trì gradient phân áp O2 cao dọc theo chiều dài của ống khí trong phổi, tối ưu hóa sự khuếch tán O2 vào máu.
  • B. Giúp loại bỏ CO2 nhanh hơn so với dòng khí hai chiều.
  • C. Giúp làm ẩm không khí trước khi vào phổi.
  • D. Giúp giảm năng lượng cần thiết cho quá trình thông khí.

Câu 28: Khi một người bị tắc nghẽn đường dẫn khí (ví dụ: do hen suyễn), quá trình hô hấp nào bị ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất?

  • A. Hô hấp tế bào.
  • B. Thông khí ở phổi (sự lưu thông không khí ra vào phổi).
  • C. Vận chuyển O2 trong máu.
  • D. Trao đổi khí ở cấp độ tế bào.

Câu 29: Quan sát một con cá đang bơi. Hoạt động nào của cá thể hiện quá trình thông khí?

  • A. Sự chuyển động của vây.
  • B. Sự co bóp của tim.
  • C. Hoạt động đóng mở miệng và nắp mang phối hợp nhịp nhàng.
  • D. Sự thay đổi màu sắc của da.

Câu 30: Tại sao phổi của bò sát có cấu tạo phức tạp hơn phổi của lưỡng cư trưởng thành?

  • A. Phổi bò sát có nhiều vách ngăn hơn, tạo thành các phế nang nhỏ, làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí để bù đắp cho việc hô hấp qua da giảm đi đáng kể so với lưỡng cư.
  • B. Phổi bò sát có hệ thống túi khí phát triển hơn.
  • C. Phổi bò sát có khả năng lọc không khí tốt hơn.
  • D. Phổi bò sát có thể hoạt động hiệu quả trong môi trường nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Vì sao bề mặt trao đổi khí của hầu hết các loài động vật phải luôn ẩm ướt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Quan sát hình ảnh cấu tạo mang cá. Giải thích vì sao dòng nước chảy qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều lại giúp cá lấy được tối đa lượng O2 hòa tan trong nước?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một con giun đất bị bỏ quên trên nền đất khô. Sau một thời gian, con giun chết. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cái chết của con giun đất là do:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: So sánh hiệu quả trao đổi khí O2 giữa hệ hô hấp của chim và hệ hô hấp của thú. Đặc điểm nào ở chim giúp hiệu quả trao đổi khí vượt trội hơn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tại sao côn trùng có kích thước nhỏ nhưng hệ thống ống khí lại có thể cung cấp đủ O2 cho các tế bào hoạt động mạnh mẽ, ngay cả khi không có hệ tuần hoàn tham gia vận chuyển O2?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một người đang tập thể dục với cường độ cao. Hoạt động hô hấp của người đó sẽ thay đổi như thế nào để đáp ứng nhu cầu O2 tăng lên của cơ thể?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong cơ chế thông khí (hít vào/thở ra) giữa hệ hô hấp của cá và hệ hô hấp của thú.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Tại sao những động vật có hệ hô hấp bằng phổi (như bò sát, chim, thú) lại có thể sống trên cạn, trong khi cá (hô hấp bằng mang) lại không thể?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Quan sát sơ đồ quá trình vận chuyển O2 và CO2 trong cơ thể người. Khí O2 được vận chuyển chủ yếu từ phổi đến tế bào dưới dạng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Hệ thống hô hấp của chim có 9 túi khí. Vai trò chính của các túi khí này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khi môi trường nước bị ô nhiễm, nồng độ O2 hòa tan trong nước giảm đáng kể. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động hô hấp của cá?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Phổi của lưỡng cư trưởng thành có cấu tạo đơn giản với ít vách ngăn. Điều này giải thích vì sao lưỡng cư cần kết hợp hô hấp qua da để tồn tại. Đặc điểm nào của da lưỡng cư phù hợp cho vai trò hô hấp bổ sung này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Giả sử bạn quan sát một con châu chấu và một con giun đất trong môi trường sống tự nhiên của chúng. Nếu môi trường xung quanh đột ngột trở nên rất khô, loài nào có khả năng chống chịu tốt hơn và tại sao?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Quá trình thông khí ở phổi người và thú diễn ra nhờ sự thay đổi thể tích lồng ngực. Khi hít vào, thể tích lồng ngực tăng lên là do hoạt động của cơ quan nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một người bị bệnh làm giảm diện tích bề mặt trao đổi khí ở phổi (ví dụ: do khí phế thũng). Hậu quả trực tiếp của bệnh này đối với quá trình hô hấp là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Tại sao hệ tuần hoàn của động vật có xương sống lại đóng vai trò quan trọng trong hô hấp, trong khi ở côn trùng thì không?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phân tích sự khác biệt về cấu trúc bề mặt trao đổi khí giữa mang cá và phế nang phổi thú.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong quá trình hô hấp tế bào, khí CO2 được tạo ra. Khí CO2 này được vận chuyển từ tế bào ra ngoài môi trường chủ yếu dưới những dạng nào trong máu người?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một loài động vật thủy sinh có kích thước lớn và sống ở môi trường nước có hàm lượng O2 thấp. Dự đoán cơ quan hô hấp chuyên hóa của loài này có thể có đặc điểm gì để tăng hiệu quả lấy O2?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi chim hít vào lần thứ nhất, không khí giàu O2 đi đến đâu trong hệ hô hấp của chúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Quá trình trao đổi khí ở cấp độ tế bào diễn ra dựa trên nguyên lý nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Tại sao những loài động vật có hệ hô hấp bằng phổi (như thú) lại cần một hệ tuần hoàn phát triển để vận chuyển khí hô hấp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: So sánh bề mặt trao đổi khí của giun đất và châu chấu. Đặc điểm nào làm cho giun đất dễ bị ảnh hưởng bởi môi trường khô hạn hơn châu chấu về mặt hô hấp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một vận động viên lặn biển nín thở ở độ sâu lớn. Áp lực nước tăng lên ảnh hưởng như thế nào đến khả năng trao đổi khí của phổi (nếu có thể xảy ra)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Hãy phân tích mối quan hệ giữa tốc độ lưu thông máu và hiệu quả trao đổi khí tại cơ quan hô hấp ở động vật có hệ tuần hoàn kín.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Tại sao những động vật có kích thước cơ thể quá lớn không thể chỉ hô hấp bằng cách khuếch tán khí qua bề mặt cơ thể?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Ở chim, không khí đi qua phổi theo một chiều nhất định. Điều này có ý nghĩa gì đối với hiệu quả hô hấp của chim?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi một người bị tắc nghẽn đường dẫn khí (ví dụ: do hen suyễn), quá trình hô hấp nào bị ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Quan sát một con cá đang bơi. Hoạt động nào của cá thể hiện quá trình thông khí?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Tại sao phổi của bò sát có cấu tạo phức tạp hơn phổi của lưỡng cư trưởng thành?

Viết một bình luận