Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 10: Tuần hoàn ở động vật - Đề 04
Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 10: Tuần hoàn ở động vật - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Hệ tuần hoàn ở động vật có vai trò chủ yếu là gì?
- A. Vận chuyển các chất cần thiết đến tế bào và mang chất thải đi.
- B. Tiếp nhận và xử lý thông tin từ môi trường.
- C. Thực hiện các cử động của cơ thể.
- D. Bảo vệ cơ thể khỏi tác nhân gây bệnh.
Câu 2: Quan sát sơ đồ cấu tạo hệ tuần hoàn của một loài động vật X. Máu từ tim được bơm vào động mạch, sau đó chảy vào các xoang cơ thể, tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với các tế bào, rồi theo các ống góp trở về tim. Dựa vào mô tả này, hệ tuần hoàn của động vật X thuộc loại nào?
- A. Hệ tuần hoàn kín.
- B. Hệ tuần hoàn hở.
- C. Hệ tuần hoàn đơn.
- D. Hệ tuần hoàn kép.
Câu 3: Tại sao hệ tuần hoàn kín lại có hiệu quả vận chuyển máu cao hơn so với hệ tuần hoàn hở?
- A. Máu trộn lẫn với dịch mô, tăng diện tích trao đổi chất.
- B. Máu chỉ chảy một chiều và không bao giờ rời khỏi mạch.
- C. Tim bơm máu với áp lực cao, tốc độ máu chảy nhanh và được điều hòa.
- D. Hệ mạch gồm nhiều ống góp nhỏ giúp máu về tim nhanh hơn.
Câu 4: Một con cá và một con ếch trưởng thành đều có hệ tuần hoàn kín. Tuy nhiên, hệ tuần hoàn của chúng có sự khác biệt cơ bản về số vòng tuần hoàn. Sự khác biệt này dẫn đến hệ tuần hoàn của loài nào hiệu quả hơn trong việc cung cấp oxygen cho cơ thể khi hoạt động mạnh và tại sao?
- A. Ếch, vì máu giàu oxygen từ phổi về tim rồi mới được bơm đi khắp cơ thể.
- B. Cá, vì máu chỉ đi qua tim một lần trong mỗi vòng tuần hoàn.
- C. Ếch, vì có tim 3 ngăn giúp bơm máu mạnh hơn cá.
- D. Cá, vì máu được oxygen hóa hoàn toàn ở mang trước khi đi nuôi cơ thể.
Câu 5: Quan sát cấu tạo tim của chim bồ câu và ếch. Điểm khác biệt quan trọng nhất về cấu tạo tim giữa hai loài này, quyết định hiệu quả phân tách máu giàu O2 và máu giàu CO2, là gì?
- A. Số lượng tâm nhĩ.
- B. Độ dày thành tâm thất.
- C. Sự hiện diện của van tim.
- D. Sự hoàn chỉnh của vách ngăn giữa hai tâm thất.
Câu 6: Trong chu kì hoạt động của tim người, hiện tượng nào xảy ra ngay sau giai đoạn tâm nhĩ co?
- A. Pha giãn chung của cả tim.
- B. Van bán nguyệt đóng lại.
- C. Tâm thất co.
- D. Máu từ tĩnh mạch đổ đầy tâm nhĩ.
Câu 7: Hệ dẫn truyền tim có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tim đập nhịp nhàng và tự động. Trung tâm phát nhịp tự động của tim, khởi đầu mỗi chu kì tim, là cấu trúc nào?
- A. Nút xoang nhĩ.
- B. Nút nhĩ thất.
- C. Bó His.
- D. Mạng Purkinje.
Câu 8: Một người có nhịp tim lúc nghỉ ngơi là 75 lần/phút. Giả sử chu kì tim của người này tuân theo quy luật chung (tâm nhĩ co 0.1s, tâm thất co 0.3s, pha giãn chung). Thời gian của pha giãn chung trong mỗi chu kì tim của người này là bao nhiêu?
- A. 0.1 giây.
- B. 0.3 giây.
- C. 0.2 giây.
- D. 0.4 giây.
Câu 9: Huyết áp là áp lực của máu tác động lên thành mạch. Tại sao huyết áp trong hệ động mạch lại cao hơn nhiều so với huyết áp trong hệ tĩnh mạch?
- A. Do lực co bóp mạnh của tim đẩy máu vào động mạch.
- B. Do thành động mạch mỏng và kém đàn hồi hơn tĩnh mạch.
- C. Do máu trong động mạch giàu oxygen hơn máu trong tĩnh mạch.
- D. Do tổng tiết diện của hệ động mạch nhỏ hơn hệ tĩnh mạch.
Câu 10: Trong hệ mạch máu, loại mạch nào có tổng tiết diện lớn nhất và vận tốc máu chảy chậm nhất, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho quá trình trao đổi chất giữa máu và tế bào?
- A. Động mạch chủ.
- B. Tĩnh mạch chủ.
- C. Mao mạch.
- D. Tiểu động mạch.
Câu 11: Khi cơ thể hoạt động thể chất gắng sức, nhịp tim thường tăng lên. Cơ chế điều hòa thần kinh nào chủ yếu gây ra sự tăng nhịp tim này?
- A. Hệ thần kinh đối giao cảm kích thích.
- B. Hệ thần kinh giao cảm kích thích.
- C. Kích thích dây thần kinh phế vị.
- D. Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não bị ức chế.
Câu 12: Hormone adrenaline (tuyến thượng thận) có tác động như thế nào đến hoạt động của hệ tuần hoàn?
- A. Làm tăng nhịp tim và lực co bóp cơ tim.
- B. Làm giảm nhịp tim và lực co bóp cơ tim.
- C. Gây giãn mạch máu, làm giảm huyết áp.
- D. Chỉ ảnh hưởng đến tốc độ máu chảy trong mao mạch.
Câu 13: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh hẹp van hai lá (van giữa tâm nhĩ trái và tâm thất trái). Hậu quả chủ yếu của tình trạng này đối với hoạt động tuần hoàn là gì?
- A. Máu từ tâm thất phải khó khăn khi đi vào động mạch phổi.
- B. Máu từ tâm nhĩ phải khó khăn khi đi xuống tâm thất phải.
- C. Máu từ tâm nhĩ trái khó khăn khi đi xuống tâm thất trái.
- D. Máu từ tâm thất trái khó khăn khi đi vào động mạch chủ.
Câu 14: Tại sao người già thường có nguy cơ cao mắc các bệnh liên quan đến huyết áp như tăng huyết áp và đột quỵ?
- A. Do tim người già co bóp mạnh hơn khi còn trẻ.
- B. Do thành mạch máu bị xơ cứng, giảm tính đàn hồi.
- C. Do lượng máu trong cơ thể người già tăng lên.
- D. Do hệ thần kinh điều hòa tim mạch hoạt động hiệu quả hơn.
Câu 15: Một vận động viên chạy marathon có nhịp tim lúc nghỉ ngơi thấp hơn đáng kể so với người ít vận động. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho hiện tượng này?
- A. Thể tích tâm thu của tim tăng lên, nên mỗi nhịp đập bơm được nhiều máu hơn.
- B. Hệ thần kinh giao cảm của vận động viên luôn bị ức chế.
- C. Thành mạch máu của vận động viên dày lên, làm giảm sức cản.
- D. Lượng máu trong cơ thể vận động viên ít hơn người ít vận động.
Câu 16: Tại sao hệ tuần hoàn kép lại cần thiết cho chim và thú, trong khi cá chỉ cần hệ tuần hoàn đơn?
- A. Chim và thú có kích thước cơ thể lớn hơn cá.
- B. Chim và thú sống trên cạn, cá sống dưới nước.
- C. Chim và thú cần máu giàu CO2 để duy trì hoạt động.
- D. Chim và thú là động vật hằng nhiệt, có nhu cầu năng lượng cao, cần cung cấp O2 hiệu quả.
Câu 17: Mô tả nào sau đây về sự lưu thông máu trong hệ tuần hoàn đơn ở cá là chính xác?
- A. Tim → Động mạch → Cơ quan → Tĩnh mạch → Mang → Tim.
- B. Tim → Động mạch mang → Mang → Động mạch lưng → Cơ quan → Tĩnh mạch → Tim.
- C. Tim → Động mạch → Mang → Tĩnh mạch → Cơ quan → Tim.
- D. Tim → Cơ quan → Động mạch → Mang → Tĩnh mạch → Tim.
Câu 18: Trong hệ tuần hoàn kín, loại mạch máu nào có thành mỏng nhất và chỉ gồm một lớp tế bào biểu mô dẹt?
- A. Động mạch.
- B. Tĩnh mạch.
- C. Mao mạch.
- D. Tiểu động mạch.
Câu 19: Khi đo huyết áp, chúng ta thường nghe hai chỉ số: huyết áp tâm thu (tối đa) và huyết áp tâm trương (tối thiểu). Huyết áp tâm trương tương ứng với giai đoạn nào trong chu kì tim?
- A. Tâm nhĩ co.
- B. Tâm thất giãn.
- C. Tâm thất co.
- D. Pha giãn chung của cả tim.
Câu 20: Cơ chế tự điều hòa (tự động phát nhịp) của tim là do khả năng của các tế bào đặc biệt trong hệ dẫn truyền tim. Khả năng này được gọi là gì?
- A. Tính tự động.
- B. Tính hưng phấn.
- C. Tính dẫn truyền.
- D. Tính co giãn.
Câu 21: Một bệnh nhân bị mất máu nhiều do tai nạn. Phản ứng tức thời của cơ thể để duy trì huyết áp và cung cấp máu cho các cơ quan quan trọng là gì?
- A. Giảm nhịp tim và giãn mạch máu.
- B. Tăng nhịp tim và giãn mạch máu.
- C. Giảm nhịp tim và co mạch máu.
- D. Tăng nhịp tim và co mạch máu.
Câu 22: Phân tích sơ đồ hệ tuần hoàn của một loài động vật. Nếu sơ đồ cho thấy máu đi từ tim đến phổi, rồi trở về tim, sau đó từ tim đi đến các cơ quan khác và trở lại tim, thì đây là loại hệ tuần hoàn nào?
- A. Hệ tuần hoàn hở.
- B. Hệ tuần hoàn đơn.
- C. Hệ tuần hoàn kín không hoàn chỉnh.
- D. Hệ tuần hoàn kép.
Câu 23: Tại sao các động vật có hệ tuần hoàn hở thường có kích thước nhỏ và hoạt động kém linh hoạt hơn so với động vật có hệ tuần hoàn kín?
- A. Vì máu trong hệ tuần hoàn hở dễ bị nhiễm khuẩn.
- B. Vì hệ tuần hoàn hở không có tim để bơm máu.
- C. Vì hệ tuần hoàn hở có tốc độ máu chảy chậm, hiệu quả vận chuyển thấp.
- D. Vì động vật có hệ tuần hoàn hở không có hệ hô hấp phát triển.
Câu 24: Trong hệ tuần hoàn kín của động vật có xương sống, loại mạch máu nào chịu áp lực máu cao nhất?
- A. Động mạch chủ.
- B. Mao mạch.
- C. Tĩnh mạch chủ.
- D. Tiểu tĩnh mạch.
Câu 25: Khi đo huyết áp cho một người, kết quả là 120/80 mmHg. Con số 80 mmHg biểu thị điều gì?
- A. Áp lực máu lớn nhất khi tâm thất co.
- B. Tốc độ máu chảy trong động mạch.
- C. Áp lực máu nhỏ nhất khi tâm thất giãn.
- D. Lượng máu được bơm ra từ tim mỗi phút.
Câu 26: Điều nào sau đây không phải là yếu tố chính ảnh hưởng đến huyết áp?
- A. Nhịp tim và lực co bóp cơ tim.
- B. Thể tích máu.
- C. Độ đàn hồi và đường kính mạch máu.
- D. Màu sắc của máu.
Câu 27: Một người bị ngất xỉu đột ngột sau khi đứng dậy quá nhanh. Nguyên nhân có thể là do sự điều hòa huyết áp không kịp thời dẫn đến thiếu máu tạm thời lên não. Cơ chế điều hòa nào đã không phản ứng đủ nhanh trong trường hợp này?
- A. Cơ chế điều hòa thần kinh.
- B. Cơ chế điều hòa thể dịch (hormone).
- C. Khả năng tự điều hòa của tim.
- D. Sự điều hòa bởi hệ hô hấp.
Câu 28: Bệnh động mạch vành, một trong những nguyên nhân gây nhồi máu cơ tim, là do sự tích tụ mảng xơ vữa trong động mạch vành. Hậu quả trực tiếp của sự tích tụ này đối với cơ tim là gì?
- A. Tăng lượng máu giàu oxygen đến cơ tim.
- B. Giảm lượng máu giàu oxygen đến cơ tim.
- C. Làm tăng lực co bóp của cơ tim.
- D. Gây ra sự pha trộn giữa máu giàu oxygen và máu giàu carbon dioxide trong tim.
Câu 29: Tại sao việc duy trì cân nặng hợp lý và chế độ ăn ít muối lại được khuyến cáo để phòng ngừa bệnh tăng huyết áp?
- A. Giúp tim đập nhanh hơn để tăng lưu lượng máu.
- B. Làm tăng độ đàn hồi của thành mạch máu.
- C. Giúp giảm gánh nặng cho tim và mạch máu, kiểm soát huyết áp.
- D. Làm tăng lượng cholesterol tốt trong máu.
Câu 30: Một điểm khác biệt nổi bật giữa hệ tuần hoàn của côn trùng (hệ hở) và giun đất (hệ kín) là:
- A. Côn trùng có tim còn giun đất thì không.
- B. Máu của côn trùng luôn chảy trong mạch, còn máu của giun đất thì không.
- C. Giun đất có hệ mạch đơn giản hơn côn trùng.
- D. Máu của côn trùng không chứa sắc tố hô hấp và không vận chuyển O2.