12+ Đề Trắc Nghiệm Sinh Học 11 (Kết Nối Tri Thức) Bài 12: Miễn Dịch Ở Người Và Động Vật

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cơ chế bảo vệ nào sau đây là một ví dụ về miễn dịch không đặc hiệu ở người?

  • A. Sản xuất kháng thể IgG sau khi tiêm vaccine uốn ván.
  • B. Phản ứng viêm tại chỗ khi da bị trầy xước và nhiễm trùng.
  • C. Tế bào lympho T tiêu diệt tế bào ung thư.
  • D. Miễn dịch suốt đời sau khi mắc bệnh thủy đậu.

Câu 2: Một người bị thương ở tay, vết thương sưng đỏ, nóng và đau. Hiện tượng này là biểu hiện của quá trình miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch dịch thể.
  • B. Miễn dịch tế bào.
  • C. Thực bào.
  • D. Phản ứng viêm.

Câu 3: Trong phản ứng miễn dịch đặc hiệu, loại tế bào nào chịu trách nhiệm sản xuất kháng thể?

  • A. Tế bào lympho T độc (Tc).
  • B. Tế bào lympho T hỗ trợ (Th).
  • C. Tế bào lympho B.
  • D. Tế bào NK (tế bào giết tự nhiên).

Câu 4: Vaccine phòng bệnh hoạt động dựa trên nguyên tắc nào của hệ miễn dịch?

  • A. Tạo ra trí nhớ miễn dịch.
  • B. Tăng cường miễn dịch không đặc hiệu.
  • C. Ức chế phản ứng viêm.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn mầm bệnh khỏi cơ thể.

Câu 5: Điều gì KHÔNG phải là vai trò của tế bào lympho T hỗ trợ (Th) trong hệ miễn dịch?

  • A. Hoạt hóa tế bào lympho B.
  • B. Hoạt hóa tế bào lympho T độc (Tc).
  • C. Trực tiếp tiêu diệt tế bào nhiễm virus.
  • D. Tiết cytokine để điều hòa miễn dịch.

Câu 6: Phản ứng dị ứng xảy ra khi hệ miễn dịch phản ứng quá mức với yếu tố nào?

  • A. Tác nhân gây bệnh.
  • B. Dị nguyên.
  • C. Kháng thể.
  • D. Tế bào ung thư.

Câu 7: Cơ quan nào sau đây KHÔNG thuộc hệ thống miễn dịch?

  • A. Tuyến ức.
  • B. Lách.
  • C. Hạch bạch huyết.
  • D. Gan.

Câu 8: Trong miễn dịch tế bào, loại tế bào nào trực tiếp phá hủy tế bào nhiễm virus hoặc tế bào ung thư?

  • A. Tế bào lympho T độc (Tc).
  • B. Tế bào lympho T hỗ trợ (Th).
  • C. Tế bào lympho B.
  • D. Đại thực bào.

Câu 9: Kháng thể IgE chủ yếu liên quan đến loại phản ứng miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch dịch thể chống vi khuẩn.
  • B. Miễn dịch tế bào chống virus.
  • C. Phản ứng dị ứng.
  • D. Miễn dịch thụ động.

Câu 10: Hiện tượng thực bào là một phần của hệ miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch đặc hiệu.
  • B. Miễn dịch không đặc hiệu.
  • C. Cả miễn dịch đặc hiệu và không đặc hiệu.
  • D. Không thuộc hệ miễn dịch.

Câu 11: Điều gì xảy ra trong đáp ứng miễn dịch thứ phát so với đáp ứng miễn dịch nguyên phát?

  • A. Đáp ứng nhanh hơn và mạnh hơn.
  • B. Đáp ứng chậm hơn và yếu hơn.
  • C. Chỉ tạo ra kháng thể IgM.
  • D. Chỉ hoạt động miễn dịch tế bào.

Câu 12: HIV gây suy giảm miễn dịch ở người bằng cách tấn công trực tiếp vào loại tế bào nào?

  • A. Tế bào lympho B.
  • B. Tế bào lympho T hỗ trợ (Th).
  • C. Tế bào lympho T độc (Tc).
  • D. Đại thực bào.

Câu 13: Sốt là một phản ứng bảo vệ của cơ thể. Cơ chế nào sau đây KHÔNG phải là lợi ích của sốt?

  • A. Ức chế sự phát triển của vi khuẩn và virus.
  • B. Tăng cường hoạt động của tế bào miễn dịch.
  • C. Giảm nồng độ sắt trong máu, hạn chế vi khuẩn phát triển.
  • D. Tăng tốc độ phân chia tế bào ung thư.

Câu 14: Trong quá trình ghép tạng, phản ứng thải ghép chủ yếu là do loại miễn dịch nào gây ra?

  • A. Miễn dịch dịch thể.
  • B. Miễn dịch tế bào.
  • C. Miễn dịch tự nhiên.
  • D. Miễn dịch thụ động.

Câu 15: Loại kháng thể nào chiếm tỷ lệ cao nhất trong huyết thanh và dịch ngoại bào, đóng vai trò quan trọng trong việc trung hòa độc tố và virus?

  • A. IgM.
  • B. IgA.
  • C. IgG.
  • D. IgE.

Câu 16: Một người bị ong đốt, sau vài phút xuất hiện khó thở, phát ban toàn thân và tụt huyết áp. Đây là biểu hiện của loại phản ứng dị ứng nào?

  • A. Dị ứng da tiếp xúc.
  • B. Viêm mũi dị ứng.
  • C. Hen suyễn dị ứng.
  • D. Sốc phản vệ.

Câu 17: Trong miễn dịch thụ động, cơ thể nhận được kháng thể từ nguồn nào?

  • A. Tự sản xuất do tiếp xúc kháng nguyên.
  • B. Từ bên ngoài cơ thể (ví dụ: sữa mẹ, huyết thanh).
  • C. Từ tế bào lympho T.
  • D. Từ tế bào lympho B nhớ.

Câu 18: Hàng rào bảo vệ đầu tiên của cơ thể chống lại mầm bệnh xâm nhập bao gồm những yếu tố nào?

  • A. Da và niêm mạc.
  • B. Tế bào bạch cầu và kháng thể.
  • C. Phản ứng viêm và sốt.
  • D. Tế bào lympho T và B.

Câu 19: Cytokine là các chất trung gian hóa học quan trọng trong hệ miễn dịch. Chúng được sản xuất bởi loại tế bào nào chủ yếu?

  • A. Tế bào lympho B.
  • B. Tế bào lympho T hỗ trợ (Th).
  • C. Tế bào lympho T độc (Tc).
  • D. Đại thực bào.

Câu 20: Trong phản ứng miễn dịch dịch thể, kháng thể thực hiện chức năng bảo vệ bằng cách nào?

  • A. Trực tiếp phá hủy tế bào nhiễm bệnh.
  • B. Ngăn chặn sự xâm nhập của mầm bệnh qua da.
  • C. Trung hòa độc tố và tăng cường thực bào.
  • D. Kích thích phản ứng viêm.

Câu 21: Một người chưa từng mắc bệnh thủy đậu được tiêm vaccine thủy đậu. Đây là hình thức tạo miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch chủ động nhân tạo.
  • B. Miễn dịch chủ động tự nhiên.
  • C. Miễn dịch thụ động nhân tạo.
  • D. Miễn dịch thụ động tự nhiên.

Câu 22: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu?

  • A. Miễn dịch không đặc hiệu chỉ có ở động vật không xương sống.
  • B. Miễn dịch đặc hiệu phản ứng chậm hơn miễn dịch không đặc hiệu.
  • C. Miễn dịch không đặc hiệu chỉ chống lại vi khuẩn, còn miễn dịch đặc hiệu chống lại virus.
  • D. Miễn dịch đặc hiệu có tính đặc hiệu và trí nhớ miễn dịch.

Câu 23: Trong phản ứng viêm, histamin được giải phóng từ tế bào nào và gây ra tác dụng gì?

  • A. Tế bào lympho B, gây tăng sinh tế bào.
  • B. Tế bào lympho T, gây hoạt hóa tế bào khác.
  • C. Tế bào mast, gây giãn mạch và tăng tính thấm thành mạch.
  • D. Đại thực bào, gây thực bào mầm bệnh.

Câu 24: Loại tế bào nào đóng vai trò cầu nối giữa miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu?

  • A. Tế bào lympho B.
  • B. Tế bào trình diện kháng nguyên (APC).
  • C. Tế bào lympho T độc (Tc).
  • D. Tế bào mast.

Câu 25: Một người bị nhiễm virus cúm. Miễn dịch tế bào sẽ đáp ứng bằng cách nào?

  • A. Sản xuất kháng thể trung hòa virus.
  • B. Hoạt hóa bổ thể để ly giải virus.
  • C. Thực bào các virus tự do.
  • D. Tế bào T độc tiêu diệt tế bào nhiễm virus.

Câu 26: Trong các bệnh tự miễn, hệ miễn dịch tấn công nhầm vào thành phần nào của cơ thể?

  • A. Các tế bào và mô của cơ thể.
  • B. Các tác nhân gây bệnh từ bên ngoài.
  • C. Các tế bào ung thư.
  • D. Các dị nguyên vô hại.

Câu 27: Loại kháng thể nào có vai trò bảo vệ trẻ sơ sinh trong những tháng đầu đời, được truyền từ mẹ sang con qua sữa mẹ?

  • A. IgG.
  • B. IgA.
  • C. IgM.
  • D. IgE.

Câu 28: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về miễn dịch thụ động?

  • A. Kháng thể được truyền từ nguồn bên ngoài vào cơ thể.
  • B. Không tạo ra trí nhớ miễn dịch.
  • C. Có tác dụng bảo vệ lâu dài suốt đời.
  • D. Ví dụ như miễn dịch từ sữa mẹ.

Câu 29: Một người bị thiếu hụt tế bào lympho B sẽ gặp khó khăn trong việc chống lại loại tác nhân gây bệnh nào?

  • A. Vi khuẩn ngoại bào và độc tố.
  • B. Virus nội bào.
  • C. Tế bào ung thư.
  • D. Ký sinh trùng đơn bào.

Câu 30: Để đánh giá hiệu quả của một loại vaccine mới phòng bệnh COVID-19, phương pháp nghiên cứu nào thường được sử dụng?

  • A. Nghiên cứu bệnh chứng.
  • B. Nghiên cứu thuần tập.
  • C. Nghiên cứu mô tả cắt ngang.
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Cơ chế bảo vệ nào sau đây là một ví dụ về miễn dịch không đặc hiệu ở người?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Một người bị thương ở tay, vết thương sưng đỏ, nóng và đau. Hiện tượng này là biểu hiện của quá trình miễn dịch nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trong phản ứng miễn dịch đặc hiệu, loại tế bào nào chịu trách nhiệm sản xuất kháng thể?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Vaccine phòng bệnh hoạt động dựa trên nguyên tắc nào của hệ miễn dịch?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Điều gì KHÔNG phải là vai trò của tế bào lympho T hỗ trợ (Th) trong hệ miễn dịch?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Phản ứng dị ứng xảy ra khi hệ miễn dịch phản ứng quá mức với yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Cơ quan nào sau đây KHÔNG thuộc hệ thống miễn dịch?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Trong miễn dịch tế bào, loại tế bào nào trực tiếp phá hủy tế bào nhiễm virus hoặc tế bào ung thư?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Kháng thể IgE chủ yếu liên quan đến loại phản ứng miễn dịch nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Hiện tượng thực bào là một phần của hệ miễn dịch nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Điều gì xảy ra trong đáp ứng miễn dịch thứ phát so với đáp ứng miễn dịch nguyên phát?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: HIV gây suy giảm miễn dịch ở người bằng cách tấn công trực tiếp vào loại tế bào nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Sốt là một phản ứng bảo vệ của cơ thể. Cơ chế nào sau đây KHÔNG phải là lợi ích của sốt?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Trong quá trình ghép tạng, phản ứng thải ghép chủ yếu là do loại miễn dịch nào gây ra?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Loại kháng thể nào chiếm tỷ lệ cao nhất trong huyết thanh và dịch ngoại bào, đóng vai trò quan trọng trong việc trung hòa độc tố và virus?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một người bị ong đốt, sau vài phút xuất hiện khó thở, phát ban toàn thân và tụt huyết áp. Đây là biểu hiện của loại phản ứng dị ứng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong miễn dịch thụ động, cơ thể nhận được kháng thể từ nguồn nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Hàng rào bảo vệ đầu tiên của cơ thể chống lại mầm bệnh xâm nhập bao gồm những yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Cytokine là các chất trung gian hóa học quan trọng trong hệ miễn dịch. Chúng được sản xuất bởi loại tế bào nào chủ yếu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Trong phản ứng miễn dịch dịch thể, kháng thể thực hiện chức năng bảo vệ bằng cách nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một người chưa từng mắc bệnh thủy đậu được tiêm vaccine thủy đậu. Đây là hình thức tạo miễn dịch nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Trong phản ứng viêm, histamin được giải phóng từ tế bào nào và gây ra tác dụng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Loại tế bào nào đóng vai trò cầu nối giữa miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một người bị nhiễm virus cúm. Miễn dịch tế bào sẽ đáp ứng bằng cách nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Trong các bệnh tự miễn, hệ miễn dịch tấn công nhầm vào thành phần nào của cơ thể?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Loại kháng thể nào có vai trò bảo vệ trẻ sơ sinh trong những tháng đầu đời, được truyền từ mẹ sang con qua sữa mẹ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về miễn dịch thụ động?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một người bị thiếu hụt tế bào lympho B sẽ gặp khó khăn trong việc chống lại loại tác nhân gây bệnh nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Để đánh giá hiệu quả của một loại vaccine mới phòng bệnh COVID-19, phương pháp nghiên cứu nào thường được sử dụng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một người bị đứt tay khi làm vườn, vết thương hở tiếp xúc với đất có nhiều vi khuẩn. Ngay lập tức, cơ thể sẽ kích hoạt hàng rào phòng thủ đầu tiên. Hàng rào này bao gồm những yếu tố nào?

  • A. Tế bào T độc và tế bào B nhớ
  • B. Kháng thể và bổ thể
  • C. Da, niêm mạc, nước mắt, nước bọt
  • D. Đại thực bào và tế bào lympho T

Câu 2: Khi vi khuẩn xâm nhập qua vết đứt tay ở Câu 1, vùng da xung quanh vết thương trở nên sưng, nóng, đỏ, đau. Đây là biểu hiện của đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu nào?

  • A. Sốt
  • B. Thực bào
  • C. Sản xuất kháng thể
  • D. Viêm

Câu 3: Trong phản ứng viêm tại vết thương (như mô tả ở Câu 2), vai trò chính của việc tăng tính thấm thành mạch máu là gì?

  • A. Tăng cường di chuyển của bạch cầu và protein miễn dịch đến mô bị tổn thương.
  • B. Giảm lưu lượng máu đến khu vực nhiễm trùng.
  • C. Ngăn chặn sự lan rộng của mầm bệnh.
  • D. Tăng nhiệt độ cơ thể để tiêu diệt vi khuẩn.

Câu 4: Một bệnh nhân bị sốt cao kéo dài do nhiễm khuẩn. Bác sĩ giải thích rằng sốt là một phản ứng có lợi của cơ thể trong trường hợp này. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất về tác dụng bảo vệ của sốt?

  • A. Sốt trực tiếp phá hủy màng tế bào của vi khuẩn.
  • B. Nhiệt độ cao có thể ức chế sự sinh sản của một số mầm bệnh và tăng cường hoạt động của bạch cầu.
  • C. Sốt làm giảm nhu cầu năng lượng của cơ thể, giúp tiết kiệm năng lượng cho hệ miễn dịch.
  • D. Sốt là dấu hiệu cho thấy tất cả mầm bệnh đã bị tiêu diệt.

Câu 5: Tế bào nào đóng vai trò chủ chốt trong quá trình thực bào, "nuốt chửng" và tiêu hóa các mầm bệnh hoặc mảnh vỡ tế bào?

  • A. Đại thực bào và bạch cầu trung tính
  • B. Tế bào lympho B và tế bào plasma
  • C. Tế bào T hỗ trợ và tế bào T độc
  • D. Tế bào diệt tự nhiên (NK cell)

Câu 6: Sau khi phục hồi từ một bệnh do virus gây ra (ví dụ: sởi), một người thường không mắc lại bệnh đó nữa. Khả năng này chủ yếu là nhờ cơ chế nào của hệ miễn dịch?

  • A. Đáp ứng viêm cấp tính
  • B. Hoạt động tăng cường của thực bào
  • C. Hình thành tế bào nhớ (B và T)
  • D. Sản xuất lysozyme ở nước mắt

Câu 7: Miễn dịch đặc hiệu khác với miễn dịch không đặc hiệu ở những điểm cốt lõi nào?

  • A. Miễn dịch đặc hiệu chỉ có ở động vật có xương sống, còn miễn dịch không đặc hiệu có ở tất cả động vật.
  • B. Miễn dịch đặc hiệu đáp ứng nhanh hơn, còn miễn dịch không đặc hiệu đáp ứng chậm hơn.
  • C. Miễn dịch đặc hiệu nhắm vào nhiều loại mầm bệnh, còn miễn dịch không đặc hiệu chỉ nhắm vào một loại mầm bệnh cụ thể.
  • D. Miễn dịch đặc hiệu có tính ghi nhớ và nhắm vào kháng nguyên cụ thể, còn miễn dịch không đặc hiệu không có tính ghi nhớ và đáp ứng chung với nhiều mầm bệnh.

Câu 8: Kháng nguyên là gì? Chọn định nghĩa chính xác nhất.

  • A. Là những phân tử (thường là protein hoặc polysaccharide) có khả năng kích thích cơ thể tạo ra đáp ứng miễn dịch đặc hiệu.
  • B. Là những tế bào của hệ miễn dịch có khả năng tiêu diệt mầm bệnh.
  • C. Là những protein do tế bào plasma sản xuất để trung hòa mầm bệnh.
  • D. Là những tín hiệu hóa học gây ra phản ứng viêm.

Câu 9: Tế bào lympho B khi được hoạt hóa sẽ biệt hóa thành hai loại tế bào chính. Đó là những loại nào và chức năng của chúng là gì?

  • A. Tế bào T độc (tiêu diệt tế bào nhiễm bệnh) và tế bào T hỗ trợ (điều hòa miễn dịch).
  • B. Tế bào plasma (sản xuất kháng thể) và tế bào B nhớ (ghi nhớ kháng nguyên).
  • C. Tế bào diệt tự nhiên (NK cell) và đại thực bào.
  • D. Bạch cầu trung tính (thực bào) và tế bào mast (giải phóng histamine).

Câu 10: Kháng thể (globulin miễn dịch) có cấu trúc hóa học chủ yếu là gì và vai trò chính của nó trong miễn dịch dịch thể là gì?

  • A. Là lipid, có vai trò phá hủy màng tế bào vi khuẩn.
  • B. Là polysaccharide, có vai trò kích hoạt phản ứng viêm.
  • C. Là protein, có vai trò nhận diện và bám đặc hiệu vào kháng nguyên, hỗ trợ loại bỏ chúng.
  • D. Là DNA, mang thông tin di truyền của mầm bệnh.

Câu 11: Tế bào T độc (cytotoxic T cell) đóng vai trò chính trong loại miễn dịch nào và cơ chế hoạt động của nó là gì?

  • A. Miễn dịch tế bào; tiêu diệt trực tiếp các tế bào bị nhiễm mầm bệnh hoặc tế bào bất thường.
  • B. Miễn dịch dịch thể; sản xuất kháng thể chống lại mầm bệnh.
  • C. Miễn dịch không đặc hiệu; thực bào mầm bệnh.
  • D. Miễn dịch bẩm sinh; tạo ra các peptide kháng khuẩn.

Câu 12: Tế bào T hỗ trợ (helper T cell) được xem là "nhạc trưởng" của hệ miễn dịch vì vai trò quan trọng của chúng. Vai trò đó là gì?

  • A. Chỉ thực hiện chức năng thực bào mầm bệnh.
  • B. Chỉ sản xuất kháng thể để trung hòa độc tố.
  • C. Chỉ tiêu diệt trực tiếp các tế bào ung thư.
  • D. Tiết ra cytokine để hoạt hóa tế bào B, tế bào T độc và các tế bào miễn dịch khác.

Câu 13: Sơ đồ sau mô tả một phần của đáp ứng miễn dịch đặc hiệu. (Sơ đồ: Kháng nguyên -> Tế bào trình diện kháng nguyên -> Tế bào T hỗ trợ -> Hoạt hóa X và Y). X và Y có thể là những đáp ứng nào?

  • A. X là phản ứng viêm, Y là sốt.
  • B. X là thực bào, Y là sản xuất interferon.
  • C. X là hoạt hóa tế bào B (dẫn đến sản xuất kháng thể), Y là hoạt hóa tế bào T độc (dẫn đến tiêu diệt tế bào đích).
  • D. X là đông máu, Y là liền vết thương.

Câu 14: Một người được tiêm vaccine phòng bệnh sởi. Sau một thời gian, hệ miễn dịch của người đó sẽ tạo ra đáp ứng miễn dịch nguyên phát. Nếu sau đó người này tiếp xúc với virus sởi thật, đáp ứng miễn dịch thứ phát sẽ diễn ra như thế nào so với đáp ứng nguyên phát?

  • A. Nhanh hơn, mạnh hơn, và tạo ra lượng kháng thể lớn hơn, kéo dài hơn.
  • B. Chậm hơn, yếu hơn, và tạo ra lượng kháng thể ít hơn.
  • C. Diễn ra tương tự như đáp ứng nguyên phát.
  • D. Chỉ kích hoạt miễn dịch không đặc hiệu.

Câu 15: Vaccine hoạt động dựa trên nguyên lý nào để tạo ra miễn dịch chủ động cho cơ thể?

  • A. Tiêm trực tiếp kháng thể vào cơ thể để chống lại mầm bệnh.
  • B. Đưa mầm bệnh sống, độc lực mạnh vào cơ thể để hệ miễn dịch tự chiến đấu.
  • C. Sử dụng thuốc kháng sinh để tiêu diệt mầm bệnh trước khi chúng xâm nhập.
  • D. Đưa kháng nguyên (mầm bệnh đã làm yếu, chết hoặc một phần của mầm bệnh) vào cơ thể để kích thích đáp ứng miễn dịch và hình thành tế bào nhớ.

Câu 16: Miễn dịch thụ động là loại miễn dịch mà cơ thể nhận được kháng thể từ bên ngoài. Ví dụ nào sau đây KHÔNG phải là miễn dịch thụ động tự nhiên?

  • A. Kháng thể truyền từ mẹ sang con qua nhau thai.
  • B. Cơ thể tự sản xuất kháng thể sau khi bị nhiễm bệnh.
  • C. Kháng thể truyền từ mẹ sang con qua sữa mẹ.
  • D. Nhận kháng thể từ huyết thanh của người hoặc động vật khác đã miễn dịch.

Câu 17: Phản ứng dị ứng là một phản ứng quá mức của hệ miễn dịch đối với các chất thường vô hại trong môi trường (dị nguyên). Chất trung gian hóa học nào đóng vai trò chính gây ra các triệu chứng điển hình của dị ứng như ngứa, mẩn đỏ, sưng, co thắt cơ trơn?

  • A. Histamine
  • B. Insulin
  • C. Adrenaline
  • D. Hemoglobin

Câu 18: Sốc phản vệ là một phản ứng dị ứng cấp tính, nghiêm trọng, có thể đe dọa tính mạng. Điều gì làm cho sốc phản vệ trở nên nguy hiểm?

  • A. Chỉ gây ra các triệu chứng nhẹ như hắt hơi, sổ mũi.
  • B. Kích hoạt khả năng thực bào của bạch cầu quá mức.
  • C. Gây giãn mạch và tăng tính thấm thành mạch trên toàn thân, dẫn đến tụt huyết áp đột ngột, khó thở.
  • D. Làm tăng nhiệt độ cơ thể lên mức nguy hiểm.

Câu 19: Bệnh tự miễn xảy ra khi hệ miễn dịch tấn công nhầm các tế bào hoặc mô của chính cơ thể. Cơ chế cơ bản dẫn đến bệnh tự miễn là gì?

  • A. Cơ thể không sản xuất đủ kháng thể.
  • B. Mầm bệnh có khả năng lẩn tránh sự phát hiện của hệ miễn dịch.
  • C. Tế bào ung thư phát triển không kiểm soát.
  • D. Hệ miễn dịch mất khả năng nhận diện và dung thứ các kháng nguyên của chính cơ thể.

Câu 20: Ung thư là bệnh đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát của tế bào. Hệ miễn dịch có vai trò trong việc phòng chống ung thư như thế nào?

  • A. Hệ miễn dịch sản xuất hormone điều hòa sự phát triển của tế bào.
  • B. Các tế bào miễn dịch (như tế bào T độc, tế bào NK) có khả năng nhận diện và tiêu diệt các tế bào ung thư.
  • C. Hệ miễn dịch tạo ra kháng thể bám vào khối u, ngăn chặn sự di căn.
  • D. Phản ứng viêm tại vị trí khối u giúp ngăn chặn sự phát triển của nó.

Câu 21: Di căn trong ung thư là quá trình các tế bào ung thư tách khỏi khối u ban đầu và di chuyển đến các bộ phận khác của cơ thể. Con đường di căn phổ biến nhất của tế bào ung thư là gì?

  • A. Qua hệ thần kinh.
  • B. Trực tiếp qua tiếp xúc giữa các cơ quan.
  • C. Qua đường máu và đường bạch huyết.
  • D. Chỉ di căn đến các mô lân cận.

Câu 22: Virus HIV gây suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) bằng cách tấn công chủ yếu vào loại tế bào nào của hệ miễn dịch?

  • A. Tế bào T hỗ trợ (CD4+ T cells).
  • B. Tế bào B.
  • C. Bạch cầu trung tính.
  • D. Đại thực bào.

Câu 23: Tại sao người nhiễm HIV/AIDS lại dễ mắc các bệnh nhiễm trùng cơ hội (những bệnh mà người có hệ miễn dịch khỏe mạnh thường không mắc phải)?

  • A. Cơ thể họ sản xuất quá nhiều kháng thể gây hại.
  • B. Virus HIV trực tiếp tiêu diệt tất cả các loại mầm bệnh khác.
  • C. Hệ miễn dịch của họ phản ứng quá mạnh với các mầm bệnh thông thường.
  • D. Sự suy giảm số lượng tế bào T hỗ trợ làm tê liệt khả năng phối hợp của hệ miễn dịch đặc hiệu và không đặc hiệu, khiến cơ thể không chống lại được ngay cả mầm bệnh yếu.

Câu 24: Việc tiêm huyết thanh chứa kháng thể (ví dụ: kháng độc tố uốn ván) cho người bị phơi nhiễm là một hình thức miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch chủ động tự nhiên.
  • B. Miễn dịch thụ động nhân tạo.
  • C. Miễn dịch chủ động nhân tạo.
  • D. Miễn dịch thụ động tự nhiên.

Câu 25: Tại sao cần phải tiêm nhắc lại (tiêm mũi tăng cường) một số loại vaccine sau một thời gian?

  • A. Để củng cố và tăng cường đáp ứng miễn dịch thứ phát, duy trì nồng độ kháng thể và số lượng tế bào nhớ ở mức bảo vệ.
  • B. Để kích hoạt lại đáp ứng miễn dịch nguyên phát.
  • C. Để thay đổi loại kháng thể được sản xuất.
  • D. Để hệ miễn dịch quên đi lần tiếp xúc kháng nguyên trước đó.

Câu 26: Một người bị cảm lạnh thông thường. Hệ miễn dịch của người đó sẽ phản ứng với virus gây cảm lạnh. Đáp ứng nào sau đây KHÔNG phải là một phần của phản ứng miễn dịch với virus?

  • A. Sản xuất kháng thể để trung hòa virus ngoại bào.
  • B. Tế bào T độc tiêu diệt các tế bào bị nhiễm virus.
  • C. Tăng cường sản xuất hồng cầu để vận chuyển oxy tốt hơn.
  • D. Hoạt động của đại thực bào và bạch cầu trung tính tại vị trí nhiễm trùng.

Câu 27: Khi một tế bào trong cơ thể bị nhiễm virus, nó có thể "báo hiệu" cho hệ miễn dịch bằng cách nào để các tế bào T độc nhận biết và tiêu diệt?

  • A. Giải phóng một lượng lớn kháng thể vào máu.
  • B. Tăng cường thực bào các mầm bệnh xung quanh.
  • C. Thay đổi hình dạng bề mặt tế bào một cách ngẫu nhiên.
  • D. Trình diện các mảnh kháng nguyên của virus lên bề mặt tế bào thông qua các phân tử phù hợp.

Câu 28: Một bệnh nhân được ghép tạng. Tại sao bệnh nhân này cần phải sử dụng thuốc ức chế miễn dịch trong suốt quãng đời còn lại?

  • A. Để ngăn chặn hệ miễn dịch của người nhận tấn công và loại bỏ tạng ghép (coi tạng ghép là "vật lạ").
  • B. Để tăng cường khả năng miễn dịch chống lại mầm bệnh.
  • C. Để kích thích tạng ghép sản xuất kháng thể.
  • D. Để tạng ghép không tấn công cơ thể người nhận.

Câu 29: Phân biệt giữa miễn dịch tự nhiên và miễn dịch thu được (miễn dịch thích ứng).

  • A. Miễn dịch tự nhiên có tính đặc hiệu cao, miễn dịch thu được không đặc hiệu.
  • B. Miễn dịch tự nhiên có từ khi sinh ra, không đặc hiệu và không có trí nhớ; miễn dịch thu được hình thành trong đời sống, có tính đặc hiệu và có trí nhớ.
  • C. Miễn dịch tự nhiên chỉ liên quan đến kháng thể, miễn dịch thu được chỉ liên quan đến tế bào.
  • D. Miễn dịch tự nhiên đáp ứng chậm, miễn dịch thu được đáp ứng nhanh.

Câu 30: Một loại virus mới xuất hiện và gây bệnh ở người. Ban đầu, cơ thể chưa có miễn dịch với loại virus này. Đáp ứng miễn dịch nào sẽ là tuyến phòng thủ đầu tiên của cơ thể, trước khi miễn dịch đặc hiệu kịp hình thành?

  • A. Miễn dịch không đặc hiệu (bẩm sinh).
  • B. Miễn dịch dịch thể.
  • C. Miễn dịch tế bào.
  • D. Miễn dịch thụ động nhân tạo.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Một người bị đứt tay khi làm vườn, vết thương hở tiếp xúc với đất có nhiều vi khuẩn. Ngay lập tức, cơ thể sẽ kích hoạt hàng rào phòng thủ đầu tiên. Hàng rào này bao gồm những yếu tố nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Khi vi khuẩn xâm nhập qua vết đứt tay ở Câu 1, vùng da xung quanh vết thương trở nên sưng, nóng, đỏ, đau. Đây là biểu hiện của đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Trong phản ứng viêm tại vết thương (như mô tả ở Câu 2), vai trò chính của việc tăng tính thấm thành mạch máu là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một bệnh nhân bị sốt cao kéo dài do nhiễm khuẩn. Bác sĩ giải thích rằng sốt là một phản ứng có lợi của cơ thể trong trường hợp này. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất về tác dụng bảo vệ của sốt?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Tế bào nào đóng vai trò chủ chốt trong quá trình thực bào, 'nuốt chửng' và tiêu hóa các mầm bệnh hoặc mảnh vỡ tế bào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Sau khi phục hồi từ một bệnh do virus gây ra (ví dụ: sởi), một người thường không mắc lại bệnh đó nữa. Khả năng này chủ yếu là nhờ cơ chế nào của hệ miễn dịch?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Miễn dịch đặc hiệu khác với miễn dịch không đặc hiệu ở những điểm cốt lõi nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Kháng nguyên là gì? Chọn định nghĩa chính xác nhất.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Tế bào lympho B khi được hoạt hóa sẽ biệt hóa thành hai loại tế bào chính. Đó là những loại nào và chức năng của chúng là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Kháng thể (globulin miễn dịch) có cấu trúc hóa học chủ yếu là gì và vai trò chính của nó trong miễn dịch dịch thể là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Tế bào T độc (cytotoxic T cell) đóng vai trò chính trong loại miễn dịch nào và cơ chế hoạt động của nó là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Tế bào T hỗ trợ (helper T cell) được xem là 'nhạc trưởng' của hệ miễn dịch vì vai trò quan trọng của chúng. Vai trò đó là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Sơ đồ sau mô tả một phần của đáp ứng miễn dịch đặc hiệu. (Sơ đồ: Kháng nguyên -> Tế bào trình diện kháng nguyên -> Tế bào T hỗ trợ -> Hoạt hóa X và Y). X và Y có thể là những đáp ứng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một người được tiêm vaccine phòng bệnh sởi. Sau một thời gian, hệ miễn dịch của người đó sẽ tạo ra đáp ứng miễn dịch nguyên phát. Nếu sau đó người này tiếp xúc với virus sởi thật, đáp ứng miễn dịch thứ phát sẽ diễn ra như thế nào so với đáp ứng nguyên phát?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Vaccine hoạt động dựa trên nguyên lý nào để tạo ra miễn dịch chủ động cho cơ thể?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Miễn dịch thụ động là loại miễn dịch mà cơ thể nhận được kháng thể từ bên ngoài. Ví dụ nào sau đây KHÔNG phải là miễn dịch thụ động tự nhiên?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Phản ứng dị ứng là một phản ứng quá mức của hệ miễn dịch đối với các chất thường vô hại trong môi trường (dị nguyên). Chất trung gian hóa học nào đóng vai trò chính gây ra các triệu chứng điển hình của dị ứng như ngứa, mẩn đỏ, sưng, co thắt cơ trơn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Sốc phản vệ là một phản ứng dị ứng cấp tính, nghiêm trọng, có thể đe dọa tính mạng. Điều gì làm cho sốc phản vệ trở nên nguy hiểm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Bệnh tự miễn xảy ra khi hệ miễn dịch tấn công nhầm các tế bào hoặc mô của chính cơ thể. Cơ chế cơ bản dẫn đến bệnh tự miễn là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Ung thư là bệnh đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát của tế bào. Hệ miễn dịch có vai trò trong việc phòng chống ung thư như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Di căn trong ung thư là quá trình các tế bào ung thư tách khỏi khối u ban đầu và di chuyển đến các bộ phận khác của cơ thể. Con đường di căn phổ biến nhất của tế bào ung thư là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Virus HIV gây suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) bằng cách tấn công chủ yếu vào loại tế bào nào của hệ miễn dịch?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Tại sao người nhiễm HIV/AIDS lại dễ mắc các bệnh nhiễm trùng cơ hội (những bệnh mà người có hệ miễn dịch khỏe mạnh thường không mắc phải)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Việc tiêm huyết thanh chứa kháng thể (ví dụ: kháng độc tố uốn ván) cho người bị phơi nhiễm là một hình thức miễn dịch nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Tại sao cần phải tiêm nhắc lại (tiêm mũi tăng cường) một số loại vaccine sau một thời gian?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một người bị cảm lạnh thông thường. Hệ miễn dịch của người đó sẽ phản ứng với virus gây cảm lạnh. Đáp ứng nào sau đây KHÔNG phải là một phần của phản ứng miễn dịch với virus?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Khi một tế bào trong cơ thể bị nhiễm virus, nó có thể 'báo hiệu' cho hệ miễn dịch bằng cách nào để các tế bào T độc nhận biết và tiêu diệt?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một bệnh nhân được ghép tạng. Tại sao bệnh nhân này cần phải sử dụng thuốc ức chế miễn dịch trong suốt quãng đời còn lại?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Phân biệt giữa miễn dịch tự nhiên và miễn dịch thu được (miễn dịch thích ứng).

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một loại virus mới xuất hiện và gây bệnh ở người. Ban đầu, cơ thể chưa có miễn dịch với loại virus này. Đáp ứng miễn dịch nào sẽ là tuyến phòng thủ đầu tiên của cơ thể, trước khi miễn dịch đặc hiệu kịp hình thành?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi cơ thể bị vi khuẩn xâm nhập qua vết thương hở trên da, hàng rào bảo vệ đầu tiên nào của hệ miễn dịch không đặc hiệu sẽ được kích hoạt ngay lập tức tại vị trí tổn thương?

  • A. Sản xuất kháng thể bởi tế bào B.
  • B. Hoạt động của tế bào T độc.
  • C. Phản ứng viêm cục bộ.
  • D. Tăng nhiệt độ toàn thân (sốt).

Câu 2: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh tự miễn lupus ban đỏ hệ thống. Cơ chế cơ bản gây ra bệnh này là gì?

  • A. Cơ thể không sản xuất đủ kháng thể để chống lại mầm bệnh.
  • B. Hệ miễn dịch tấn công nhầm các tế bào và mô của chính cơ thể.
  • C. Các tế bào thực bào bị suy giảm chức năng, không thể loại bỏ mầm bệnh.
  • D. Virus gây bệnh làm tổn thương trực tiếp các cơ quan nội tạng.

Câu 3: Một người bị đứt tay và vết thương bị nhiễm trùng. Tại vị trí vết thương, bạn quan sát thấy các dấu hiệu sưng, nóng, đỏ, đau. Đây là biểu hiện đặc trưng của đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu nào?

  • A. Phản ứng viêm.
  • B. Sốt toàn thân.
  • C. Sản xuất kháng thể.
  • D. Hoạt động của tế bào T nhớ.

Câu 4: Vai trò chính của tế bào T hỗ trợ (T helper cell) trong đáp ứng miễn dịch đặc hiệu là gì?

  • A. Trực tiếp tiêu diệt các tế bào nhiễm virus hoặc tế bào ung thư.
  • B. Sản xuất kháng thể chống lại kháng nguyên.
  • C. Thực bào các tác nhân gây bệnh và mảnh vụn tế bào.
  • D. Hoạt hóa và điều hòa hoạt động của các tế bào miễn dịch khác như tế bào B và tế bào T độc.

Câu 5: Tại sao việc tiêm vaccine lại giúp cơ thể phòng ngừa bệnh hiệu quả hơn so với việc chỉ chờ đợi bị nhiễm bệnh tự nhiên?

  • A. Vaccine trực tiếp tiêu diệt mầm bệnh ngay khi chúng xâm nhập.
  • B. Vaccine làm tăng cường hoạt động của các hàng rào vật lý như da và niêm mạc.
  • C. Vaccine tạo ra "trí nhớ miễn dịch" (tế bào nhớ), giúp cơ thể phản ứng nhanh và mạnh khi tái nhiễm mầm bệnh thật.
  • D. Vaccine chứa kháng thể giúp trung hòa độc tố của mầm bệnh.

Câu 6: Trong một thí nghiệm về miễn dịch, người ta tiêm kháng nguyên A vào cơ thể chuột lần đầu tiên, sau đó 2 tuần tiêm lại kháng nguyên A và đồng thời tiêm kháng nguyên B lần đầu. Biểu đồ nào sau đây thể hiện đúng nồng độ kháng thể chống lại kháng nguyên A và kháng nguyên B theo thời gian?

  • A. Kháng thể A tăng chậm ban đầu, sau đó tăng vọt. Kháng thể B tăng chậm.
  • B. Kháng thể A và B đều tăng chậm và đạt đỉnh cùng lúc.
  • C. Kháng thể A tăng nhanh ngay từ đầu, kháng thể B tăng chậm.
  • D. Kháng thể A và B đều tăng nhanh và mạnh như nhau.

Câu 7: Chức năng chính của kháng thể (globulin miễn dịch) trong đáp ứng miễn dịch dịch thể là gì?

  • A. Trực tiếp phá hủy màng tế bào của vi khuẩn.
  • B. Liên kết đặc hiệu với kháng nguyên, giúp trung hòa độc tố hoặc đánh dấu mầm bệnh để thực bào.
  • C. Thực bào và tiêu hóa các tác nhân gây bệnh.
  • D. Kích hoạt phản ứng viêm tại vị trí nhiễm trùng.

Câu 8: Một bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch tế bào nghiêm trọng do thiếu hụt tế bào T độc. Điều này sẽ ảnh hưởng lớn nhất đến khả năng chống lại loại tác nhân gây bệnh nào sau đây?

  • A. Các tế bào bị nhiễm virus hoặc tế bào ung thư.
  • B. Vi khuẩn ngoại bào và độc tố của chúng.
  • C. Kí sinh trùng đường ruột.
  • D. Dị nguyên gây phản ứng dị ứng.

Câu 9: Một người bị ong đốt và xuất hiện các triệu chứng như nổi mẩn ngứa, sưng tấy, khó thở đột ngột, tụt huyết áp. Đây là biểu hiện của loại phản ứng miễn dịch nào?

  • A. Đáp ứng miễn dịch nguyên phát.
  • B. Miễn dịch thụ động.
  • C. Bệnh tự miễn.
  • D. Phản ứng dị ứng cấp tính (sốc phản vệ).

Câu 10: Tại sao người bị nhiễm HIV/AIDS lại dễ mắc các bệnh nhiễm trùng cơ hội (opportunistic infections) như lao, nấm phổi?

  • A. Virus HIV trực tiếp làm hỏng phổi và các cơ quan khác.
  • B. Virus HIV tiêu diệt tế bào T hỗ trợ, làm suy yếu hệ miễn dịch và giảm khả năng chống lại các tác nhân gây bệnh.
  • C. Virus HIV làm cơ thể sản xuất quá nhiều kháng thể gây hại.
  • D. Virus HIV biến đổi các tế bào bình thường thành tế bào ung thư.

Câu 11: Miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu khác nhau cơ bản ở điểm nào?

  • A. Miễn dịch không đặc hiệu chỉ có ở động vật có xương sống, còn miễn dịch đặc hiệu có ở tất cả động vật.
  • B. Miễn dịch không đặc hiệu phản ứng chậm hơn, còn miễn dịch đặc hiệu phản ứng nhanh hơn.
  • C. Miễn dịch không đặc hiệu phản ứng không chuyên biệt với nhiều tác nhân, còn miễn dịch đặc hiệu phản ứng chuyên biệt với từng kháng nguyên cụ thể và có trí nhớ miễn dịch.
  • D. Miễn dịch không đặc hiệu chỉ liên quan đến tế bào, còn miễn dịch đặc hiệu chỉ liên quan đến kháng thể.

Câu 12: Một bệnh nhân cần ghép thận. Để giảm thiểu nguy cơ thải ghép (phản ứng đào thải cơ quan cấy ghép), các bác sĩ thường phải sử dụng thuốc ức chế miễn dịch. Cơ chế hoạt động chính của các loại thuốc này là gì?

  • A. Ức chế hoạt động của các tế bào miễn dịch, đặc biệt là tế bào T.
  • B. Làm tăng khả năng nhận diện kháng nguyên của tế bào B.
  • C. Kích thích cơ thể sản xuất nhiều kháng thể hơn.
  • D. Trung hòa trực tiếp các protein gây hại từ cơ quan cấy ghép.

Câu 13: Giả sử một loại virus mới xuất hiện có khả năng đột biến rất nhanh, làm thay đổi liên tục các kháng nguyên bề mặt của nó. Điều này gây khó khăn gì lớn nhất trong việc phát triển vaccine phòng bệnh do virus này?

  • A. Virus đột biến nhanh làm tăng độc tính, khiến vaccine không đủ mạnh.
  • B. Hệ miễn dịch không thể thực bào virus đã đột biến.
  • C. Virus đột biến làm tăng khả năng lây lan, khiến việc kiểm soát dịch bệnh khó khăn hơn.
  • D. Sự thay đổi kháng nguyên liên tục khiến các kháng thể và tế bào nhớ được tạo ra từ vaccine không còn nhận diện được virus, đòi hỏi phải cập nhật vaccine thường xuyên.

Câu 14: Khi vi khuẩn xâm nhập vào máu, loại tế bào nào của hệ miễn dịch không đặc hiệu có vai trò chính trong việc thực bào và loại bỏ chúng?

  • A. Tế bào B.
  • B. Đại thực bào và bạch cầu trung tính.
  • C. Tế bào T độc.
  • D. Tế bào T hỗ trợ.

Câu 15: Một người bị suy giảm chức năng tuyến ức bẩm sinh. Điều này có khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng nhất đến sự phát triển và trưởng thành của loại tế bào miễn dịch nào?

  • A. Tế bào B.
  • B. Bạch cầu trung tính.
  • C. Tế bào T.
  • D. Đại thực bào.

Câu 16: Phân tích sơ đồ dưới đây mô tả một giai đoạn của đáp ứng miễn dịch. (Giả định sơ đồ mô tả tế bào trình diện kháng nguyên (APC) tương tác với tế bào T hỗ trợ). Quá trình này là bước khởi đầu quan trọng cho loại đáp ứng miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch đặc hiệu.
  • B. Miễn dịch không đặc hiệu.
  • C. Phản ứng viêm.
  • D. Thực bào.

Câu 17: Tại sao một người đã từng mắc bệnh sởi thường không bị mắc lại bệnh này nữa?

  • A. Virus sởi chỉ có thể gây bệnh một lần trong đời.
  • B. Cơ thể tạo ra một loại kháng sinh tự nhiên tiêu diệt virus sởi vĩnh viễn.
  • C. Các hàng rào vật lý của cơ thể trở nên bất khả xâm phạm đối với virus sởi.
  • D. Hệ miễn dịch đặc hiệu đã tạo ra tế bào nhớ, giúp cơ thể phản ứng nhanh và hiệu quả khi gặp lại virus sởi.

Câu 18: Xét nghiệm máu cho thấy nồng độ kháng thể IgM tăng cao ở một bệnh nhân. Điều này thường cho thấy điều gì về tình trạng nhiễm trùng của bệnh nhân?

  • A. Bệnh nhân đang trong giai đoạn nhiễm trùng cấp tính hoặc mới bắt đầu.
  • B. Bệnh nhân đã hồi phục hoàn toàn sau nhiễm trùng.
  • C. Bệnh nhân bị bệnh tự miễn.
  • D. Bệnh nhân có phản ứng dị ứng nghiêm trọng.

Câu 19: Khi tiêm kháng thể trực tiếp từ người này sang người khác (ví dụ: huyết thanh kháng độc tố uốn ván), người nhận sẽ có được loại miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch chủ động nhân tạo.
  • B. Miễn dịch thụ động nhân tạo.
  • C. Miễn dịch chủ động tự nhiên.
  • D. Miễn dịch không đặc hiệu.

Câu 20: Một trong những vai trò bảo vệ của lớp nhầy và lông rung trong đường hô hấp là gì?

  • A. Sản xuất kháng thể chống lại vi khuẩn.
  • B. Thực bào trực tiếp các tác nhân gây bệnh.
  • C. Giữ lại và loại bỏ bụi bẩn, vi sinh vật xâm nhập qua đường hô hấp.
  • D. Kích hoạt phản ứng sốt toàn thân.

Câu 21: So sánh đáp ứng miễn dịch nguyên phát và thứ phát khi cơ thể tiếp xúc với cùng một loại kháng nguyên.

  • A. Đáp ứng nguyên phát nhanh hơn và mạnh hơn đáp ứng thứ phát.
  • B. Đáp ứng thứ phát chỉ liên quan đến tế bào T, còn nguyên phát liên quan đến tế bào B.
  • C. Cả hai đáp ứng đều có tốc độ và cường độ như nhau.
  • D. Đáp ứng thứ phát nhanh hơn, mạnh hơn và kéo dài hơn đáp ứng nguyên phát do có sự tham gia của tế bào nhớ.

Câu 22: Một bệnh nhân bị thiếu hụt bẩm sinh một loại protein trong hệ thống bổ thể. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến khả năng miễn dịch của họ?

  • A. Làm suy yếu khả năng tiêu diệt mầm bệnh trực tiếp, tăng cường thực bào và phản ứng viêm.
  • B. Làm giảm khả năng sản xuất kháng thể.
  • C. Làm tăng nguy cơ mắc bệnh tự miễn.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến khả năng miễn dịch.

Câu 23: Khi một tế bào của cơ thể bị nhiễm virus, loại tế bào miễn dịch nào có vai trò chính trong việc nhận diện và tiêu diệt trực tiếp tế bào bị nhiễm đó?

  • A. Tế bào B.
  • B. Đại thực bào.
  • C. Tế bào T hỗ trợ.
  • D. Tế bào T độc.

Câu 24: Miễn dịch mà cơ thể có được sau khi tiêm vaccine là loại miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch chủ động nhân tạo.
  • B. Miễn dịch thụ động nhân tạo.
  • C. Miễn dịch chủ động tự nhiên.
  • D. Miễn dịch thụ động tự nhiên.

Câu 25: Phản ứng dị ứng là một ví dụ về phản ứng miễn dịch quá mức đối với các chất thường vô hại trong môi trường, gọi là dị nguyên. Cơ chế ban đầu của phản ứng dị ứng liên quan đến loại kháng thể nào?

  • A. IgG.
  • B. IgM.
  • C. IgE.
  • D. IgA.

Câu 26: Một người bị sốt cao khi nhiễm trùng. Mặc dù gây khó chịu, sốt thường được xem là một cơ chế bảo vệ của cơ thể. Tác dụng có lợi của sốt trong đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu là gì?

  • A. Làm tăng khả năng sản xuất kháng thể của tế bào B.
  • B. Ức chế sự phát triển của một số vi sinh vật và tăng cường hoạt động của tế bào thực bào.
  • C. Trực tiếp tiêu diệt tất cả các loại mầm bệnh trong máu.
  • D. Giảm nhu cầu oxy của các mô bị nhiễm trùng.

Câu 27: Khả năng nhận diện và phản ứng chuyên biệt với hàng triệu loại kháng nguyên khác nhau của hệ miễn dịch đặc hiệu là do đâu?

  • A. Sự đa dạng lớn của các thụ thể nhận diện kháng nguyên trên bề mặt tế bào B và tế bào T.
  • B. Khả năng đột biến nhanh chóng của các tế bào miễn dịch khi gặp kháng nguyên.
  • C. Sự hiện diện của hàng rào vật lý và hóa học ở khắp cơ thể.
  • D. Hoạt động thực bào không chọn lọc của đại thực bào.

Câu 28: Bệnh ung thư là bệnh do sự tăng sinh không kiểm soát của tế bào bất thường. Hệ miễn dịch có vai trò như thế nào trong việc chống lại ung thư?

  • A. Hệ miễn dịch chỉ chống lại các tác nhân gây bệnh từ bên ngoài, không liên quan đến ung thư.
  • B. Hệ miễn dịch sản xuất kháng thể tiêu diệt trực tiếp khối u.
  • C. Hệ miễn dịch gây viêm làm chậm sự phát triển của khối u.
  • D. Hệ miễn dịch, đặc biệt là tế bào T độc, có khả năng nhận diện và tiêu diệt các tế bào ung thư thông qua cơ chế giám sát miễn dịch.

Câu 29: Khi một người bị rắn độc cắn, bác sĩ thường tiêm huyết thanh kháng nọc rắn. Biện pháp này cung cấp loại miễn dịch nào và có đặc điểm gì?

  • A. Miễn dịch chủ động nhân tạo, có tác dụng lâu dài.
  • B. Miễn dịch thụ động nhân tạo, có tác dụng tức thời nhưng không kéo dài.
  • C. Miễn dịch chủ động tự nhiên, giúp cơ thể tự sản xuất kháng thể.
  • D. Miễn dịch không đặc hiệu, tăng cường khả năng thực bào.

Câu 30: Một em bé bú sữa mẹ nhận được kháng thể từ mẹ truyền qua sữa. Loại miễn dịch này là gì?

  • A. Miễn dịch chủ động nhân tạo.
  • B. Miễn dịch thụ động nhân tạo.
  • C. Miễn dịch chủ động tự nhiên.
  • D. Miễn dịch thụ động tự nhiên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Khi cơ thể bị vi khuẩn xâm nhập qua vết thương hở trên da, hàng rào bảo vệ đầu tiên nào của hệ miễn dịch không đặc hiệu sẽ được kích hoạt ngay lập tức tại vị trí tổn thương?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh tự miễn lupus ban đỏ hệ thống. Cơ chế cơ bản gây ra bệnh này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một người bị đứt tay và vết thương bị nhiễm trùng. Tại vị trí vết thương, bạn quan sát thấy các dấu hiệu sưng, nóng, đỏ, đau. Đây là biểu hiện đặc trưng của đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Vai trò chính của tế bào T hỗ trợ (T helper cell) trong đáp ứng miễn dịch đặc hiệu là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Tại sao việc tiêm vaccine lại giúp cơ thể phòng ngừa bệnh hiệu quả hơn so với việc chỉ chờ đợi bị nhiễm bệnh tự nhiên?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Trong một thí nghiệm về miễn dịch, người ta tiêm kháng nguyên A vào cơ thể chuột lần đầu tiên, sau đó 2 tuần tiêm lại kháng nguyên A và đồng thời tiêm kháng nguyên B lần đầu. Biểu đồ nào sau đây thể hiện đúng nồng độ kháng thể chống lại kháng nguyên A và kháng nguyên B theo thời gian?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Chức năng chính của kháng thể (globulin miễn dịch) trong đáp ứng miễn dịch dịch thể là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch tế bào nghiêm trọng do thiếu hụt tế bào T độc. Điều này sẽ ảnh hưởng lớn nhất đến khả năng chống lại loại tác nhân gây bệnh nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một người bị ong đốt và xuất hiện các triệu chứng như nổi mẩn ngứa, sưng tấy, khó thở đột ngột, tụt huyết áp. Đây là biểu hiện của loại phản ứng miễn dịch nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Tại sao người bị nhiễm HIV/AIDS lại dễ mắc các bệnh nhiễm trùng cơ hội (opportunistic infections) như lao, nấm phổi?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu khác nhau cơ bản ở điểm nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một bệnh nhân cần ghép thận. Để giảm thiểu nguy cơ thải ghép (phản ứng đào thải cơ quan cấy ghép), các bác sĩ thường phải sử dụng thuốc ức chế miễn dịch. Cơ chế hoạt động chính của các loại thuốc này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Giả sử một loại virus mới xuất hiện có khả năng đột biến rất nhanh, làm thay đổi liên tục các kháng nguyên bề mặt của nó. Điều này gây khó khăn gì lớn nhất trong việc phát triển vaccine phòng bệnh do virus này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Khi vi khuẩn xâm nhập vào máu, loại tế bào nào của hệ miễn dịch không đặc hiệu có vai trò chính trong việc thực bào và loại bỏ chúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Một người bị suy giảm chức năng tuyến ức bẩm sinh. Điều này có khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng nhất đến sự phát triển và trưởng thành của loại tế bào miễn dịch nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Phân tích sơ đồ dưới đây mô tả một giai đoạn của đáp ứng miễn dịch. (Giả định sơ đồ mô tả tế bào trình diện kháng nguyên (APC) tương tác với tế bào T hỗ trợ). Quá trình này là bước khởi đầu quan trọng cho loại đáp ứng miễn dịch nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Tại sao một người đã từng mắc bệnh sởi thường không bị mắc lại bệnh này nữa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Xét nghiệm máu cho thấy nồng độ kháng thể IgM tăng cao ở một bệnh nhân. Điều này thường cho thấy điều gì về tình trạng nhiễm trùng của bệnh nhân?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Khi tiêm kháng thể trực tiếp từ người này sang người khác (ví dụ: huyết thanh kháng độc tố uốn ván), người nhận sẽ có được loại miễn dịch nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một trong những vai trò bảo vệ của lớp nhầy và lông rung trong đường hô hấp là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: So sánh đáp ứng miễn dịch nguyên phát và thứ phát khi cơ thể tiếp xúc với cùng một loại kháng nguyên.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Một bệnh nhân bị thiếu hụt bẩm sinh một loại protein trong hệ thống bổ thể. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến khả năng miễn dịch của họ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Khi một tế bào của cơ thể bị nhiễm virus, loại tế bào miễn dịch nào có vai trò chính trong việc nhận diện và tiêu diệt trực tiếp tế bào bị nhiễm đó?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Miễn dịch mà cơ thể có được sau khi tiêm vaccine là loại miễn dịch nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Phản ứng dị ứng là một ví dụ về phản ứng miễn dịch quá mức đối với các chất thường vô hại trong môi trường, gọi là dị nguyên. Cơ chế ban đầu của phản ứng dị ứng liên quan đến loại kháng thể nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một người bị sốt cao khi nhiễm trùng. Mặc dù gây khó chịu, sốt thường được xem là một cơ chế bảo vệ của cơ thể. Tác dụng có lợi của sốt trong đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Khả năng nhận diện và phản ứng chuyên biệt với hàng triệu loại kháng nguyên khác nhau của hệ miễn dịch đặc hiệu là do đâu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Bệnh ung thư là bệnh do sự tăng sinh không kiểm soát của tế bào bất thường. Hệ miễn dịch có vai trò như thế nào trong việc chống lại ung thư?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Khi một người bị rắn độc cắn, bác sĩ thường tiêm huyết thanh kháng nọc rắn. Biện pháp này cung cấp loại miễn dịch nào và có đặc điểm gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Một em bé bú sữa mẹ nhận được kháng thể từ mẹ truyền qua sữa. Loại miễn dịch này là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi cơ thể tiếp xúc lần đầu với một tác nhân gây bệnh (kháng nguyên) như virus cúm, hệ miễn dịch sẽ tạo ra đáp ứng miễn dịch nguyên phát. Đặc điểm nào sau đây **không** phải là đặc điểm của đáp ứng miễn dịch nguyên phát?

  • A. Diễn ra nhanh chóng và mạnh mẽ ngay từ lần tiếp xúc đầu tiên.
  • B. Thời gian tiềm ẩn (từ khi tiếp xúc kháng nguyên đến khi có đáp ứng) kéo dài hơn.
  • C. Lượng kháng thể được tạo ra thường ít hơn.
  • D. Tạo ra các tế bào nhớ có vai trò quan trọng cho lần tiếp xúc sau.

Câu 2: Một người bị đứt tay do dao cắt và vết thương bị nhiễm khuẩn. Phản ứng viêm tại vết thương diễn ra như thế nào để bảo vệ cơ thể?

  • A. Các mạch máu co lại để ngăn mầm bệnh lan rộng.
  • B. Tế bào lympho B sản xuất kháng thể tiêu diệt vi khuẩn ngay lập tức.
  • C. Mạch máu tại vết thương giãn ra, tăng tính thấm, thu hút bạch cầu thực bào đến tiêu diệt vi khuẩn.
  • D. Tế bào T độc trực tiếp tấn công và phá hủy các tế bào bị nhiễm khuẩn tại vết thương.

Câu 3: Miễn dịch không đặc hiệu (miễn dịch bẩm sinh) có những đặc điểm nào sau đây?

  • A. Chỉ có ở động vật có xương sống và hình thành sau khi tiếp xúc với kháng nguyên.
  • B. Có khả năng chống lại nhiều loại mầm bệnh khác nhau mà không cần tiếp xúc trước.
  • C. Tạo ra các tế bào nhớ giúp đáp ứng nhanh hơn cho những lần tiếp xúc sau.
  • D. Chủ yếu dựa vào sự sản xuất kháng thể đặc hiệu bởi tế bào lympho B.

Câu 4: Một người được tiêm vaccine phòng bệnh sởi. Sau một thời gian, cơ thể người này tiếp xúc với virus sởi thật. Điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Cơ thể sẽ tạo ra đáp ứng miễn dịch nguyên phát chậm và có thể mắc bệnh sởi nặng.
  • B. Hệ miễn dịch không nhận ra virus sởi vì vaccine chỉ là "giả".
  • C. Các tế bào thực bào sẽ ngay lập tức tiêu diệt virus sởi mà không cần sự tham gia của tế bào lympho.
  • D. Các tế bào nhớ được tạo ra từ vaccine sẽ kích hoạt đáp ứng miễn dịch thứ phát nhanh chóng và hiệu quả, ngăn ngừa hoặc làm giảm nhẹ bệnh sởi.

Câu 5: Tế bào lympho B đóng vai trò trung tâm trong loại hình miễn dịch nào và chức năng chính của chúng là gì?

  • A. Miễn dịch tế bào; trực tiếp tiêu diệt các tế bào bị nhiễm mầm bệnh.
  • B. Miễn dịch dịch thể; sản xuất kháng thể đặc hiệu.
  • C. Miễn dịch không đặc hiệu; thực hiện quá trình thực bào.
  • D. Miễn dịch tế bào; trình diện kháng nguyên cho các tế bào T khác.

Câu 6: Kháng thể là các protein được sản xuất bởi tương bào. Chức năng chính của kháng thể trong đáp ứng miễn dịch dịch thể là gì?

  • A. Trực tiếp tiêu diệt tế bào bị nhiễm mầm bệnh.
  • B. Thực hiện quá trình thực bào để nuốt chửng mầm bệnh.
  • C. Tiết ra các chất độc phá hủy màng tế bào của vi khuẩn.
  • D. Kết hợp đặc hiệu với kháng nguyên, đánh dấu hoặc trung hòa mầm bệnh/độc tố, tạo điều kiện cho các cơ chế khác loại bỏ.

Câu 7: Tế bào T độc (Cytotoxic T cell) đóng vai trò chính trong loại hình miễn dịch nào và chúng hoạt động bằng cách nào?

  • A. Miễn dịch tế bào; trực tiếp tiêu diệt các tế bào bị nhiễm mầm bệnh hoặc tế bào ung thư.
  • B. Miễn dịch dịch thể; sản xuất kháng thể để tiêu diệt mầm bệnh trong dịch cơ thể.
  • C. Miễn dịch không đặc hiệu; thực hiện quá trình thực bào.
  • D. Miễn dịch dịch thể; trình diện kháng nguyên cho các tế bào B.

Câu 8: Mối quan hệ giữa tế bào T hỗ trợ (Helper T cell) và các tế bào miễn dịch khác như tế bào B và tế bào T độc là gì?

  • A. Tế bào T hỗ trợ trực tiếp tiêu diệt mầm bệnh và tế bào ung thư.
  • B. Tế bào T hỗ trợ sản xuất kháng thể để tiêu diệt mầm bệnh.
  • C. Tế bào T hỗ trợ tiết ra cytokine giúp hoạt hóa và điều hòa hoạt động của tế bào B và tế bào T độc.
  • D. Tế bào T hỗ trợ thực hiện quá trình thực bào để nuốt chửng mầm bệnh.

Câu 9: Sốt là một phản ứng phổ biến của cơ thể khi bị nhiễm trùng. Mặc dù gây khó chịu, sốt có vai trò bảo vệ cơ thể như thế nào?

  • A. Làm giảm hoạt động của các tế bào miễn dịch, giúp cơ thể nghỉ ngơi.
  • B. Ức chế sự sinh trưởng và phát triển của nhiều loại vi khuẩn, virus; tăng cường hoạt động của một số tế bào miễn dịch.
  • C. Giúp kháng thể kết hợp chặt chẽ hơn với kháng nguyên.
  • D. Tăng cường quá trình thực bào của bạch cầu bằng cách làm giảm nhiệt độ mô xung quanh.

Câu 10: Một người bị dị ứng với phấn hoa. Khi tiếp xúc với phấn hoa, cơ thể người đó có phản ứng như hắt hơi, sổ mũi, ngứa mắt. Chất trung gian hóa học nào chủ yếu gây ra các triệu chứng này?

  • A. Histamine
  • B. Insulin
  • C. Adrenaline
  • D. Hemoglobin

Câu 11: Sốc phản vệ là một phản ứng dị ứng cấp tính, nghiêm trọng, có thể đe dọa tính mạng. Nguyên nhân của sốc phản vệ là gì?

  • A. Hệ miễn dịch không phản ứng với dị nguyên.
  • B. Sự giảm đột ngột nồng độ kháng thể trong máu.
  • C. Sự tăng cường quá mức hoạt động của tế bào T độc.
  • D. Giải phóng lượng lớn histamine và các chất trung gian hóa học khác trên toàn cơ thể do dị nguyên.

Câu 12: Bệnh tự miễn là tình trạng hệ miễn dịch tấn công chính các tế bào, mô của cơ thể. Điều này xảy ra do:

  • A. Sự thiếu hụt các tế bào miễn dịch trong cơ thể.
  • B. Hệ miễn dịch mất khả năng phân biệt tế bào "bản thân" với tế bào "lạ".
  • C. Sự tấn công của virus vào các tế bào miễn dịch.
  • D. Sự sản xuất quá nhiều kháng thể chống lại mầm bệnh.

Câu 13: Người nhiễm HIV/AIDS thường dễ mắc các bệnh nhiễm trùng cơ hội (như lao, nấm...). Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy giảm miễn dịch này là gì?

  • A. Virus HIV trực tiếp tiêu diệt tất cả các loại bạch cầu.
  • B. Virus HIV làm tăng cường quá trình tự miễn, phá hủy mô cơ thể.
  • C. Virus HIV tấn công và phá hủy chủ yếu các tế bào T hỗ trợ, làm suy yếu khả năng điều hòa miễn dịch.
  • D. Virus HIV ngăn chặn việc sản xuất kháng thể của tế bào B.

Câu 14: Một người mẹ truyền kháng thể qua sữa cho con bú. Đây là hình thức miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch tự nhiên thụ động.
  • B. Miễn dịch tự nhiên chủ động.
  • C. Miễn dịch nhân tạo thụ động.
  • D. Miễn dịch nhân tạo chủ động.

Câu 15: Tiêm huyết thanh kháng độc tố uốn ván cho người bị thương có nguy cơ nhiễm uốn ván là hình thức miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch tự nhiên thụ động.
  • B. Miễn dịch tự nhiên chủ động.
  • C. Miễn dịch nhân tạo thụ động.
  • D. Miễn dịch nhân tạo chủ động.

Câu 16: Vai trò của hệ thống bạch huyết trong đáp ứng miễn dịch là gì?

  • A. Vận chuyển oxy và chất dinh dưỡng đến các tế bào miễn dịch.
  • B. Là mạng lưới vận chuyển và nơi tập trung các tế bào miễn dịch, giúp chúng tiếp xúc và phản ứng với kháng nguyên.
  • C. Sản xuất ra tất cả các loại kháng thể cần thiết cho cơ thể.
  • D. Thực hiện quá trình lọc máu để loại bỏ mầm bệnh.

Câu 17: Tại sao một số bệnh nhiễm trùng như cảm lạnh thông thường lại có thể tái phát nhiều lần ở một người?

  • A. Hệ miễn dịch của người đó bị suy yếu bẩm sinh.
  • B. Các tế bào nhớ chỉ tồn tại trong thời gian rất ngắn sau khi mắc bệnh.
  • C. Virus gây cảm lạnh không có kháng nguyên để hệ miễn dịch nhận diện.
  • D. Có nhiều chủng virus khác nhau gây cảm lạnh, và chúng có thể biến đổi kháng nguyên, khiến miễn dịch với chủng cũ không hiệu quả với chủng mới.

Câu 18: Tế bào trình diện kháng nguyên (Antigen-presenting cell - APC), như đại thực bào hoặc tế bào đuôi gai, có vai trò gì trong việc khởi động đáp ứng miễn dịch đặc hiệu?

  • A. Nuốt chửng mầm bệnh, phân giải và trình bày các mảnh kháng nguyên trên bề mặt tế bào để kích hoạt tế bào T.
  • B. Trực tiếp sản xuất kháng thể chống lại mầm bệnh.
  • C. Tiêu diệt tế bào bị nhiễm mầm bệnh bằng cách tiết độc tố.
  • D. Làm trung gian giữa miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch dịch thể mà không cần tế bào T.

Câu 19: Tại sao việc duy trì lối sống lành mạnh (ăn uống cân bằng, tập thể dục đều đặn, ngủ đủ giấc) lại quan trọng đối với chức năng của hệ miễn dịch?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe thể chất mà không liên quan đến hệ miễn dịch.
  • B. Làm tăng số lượng tất cả các loại bạch cầu một cách không kiểm soát.
  • C. Giúp cơ thể không bao giờ tiếp xúc với mầm bệnh.
  • D. Cung cấp điều kiện tối ưu cho các tế bào miễn dịch hoạt động hiệu quả và duy trì sức khỏe tổng thể.

Câu 20: Xét nghiệm máu cho thấy một người có nồng độ kháng thể kháng virus viêm gan B (anti-HBs) cao. Điều này có thể cho thấy điều gì?

  • A. Người đó đang bị nhiễm virus viêm gan B cấp tính.
  • B. Người đó đã có miễn dịch với virus viêm gan B (do từng mắc bệnh hoặc đã tiêm vaccine).
  • C. Người đó có nguy cơ cao mắc bệnh viêm gan B trong tương lai gần.
  • D. Hệ miễn dịch của người đó đang bị suy yếu nghiêm trọng.

Câu 21: Tại sao các cơ quan cấy ghép (như thận, tim) từ người khác giới thường bị cơ thể người nhận đào thải, trừ khi có biện pháp y tế đặc biệt?

  • A. Cơ quan cấy ghép luôn chứa mầm bệnh tiềm ẩn.
  • B. Phản ứng đào thải là một dạng bệnh tự miễn tấn công cơ quan mới.
  • C. Hệ miễn dịch của người nhận nhận diện các kháng nguyên trên tế bào cơ quan cấy ghép là "lạ" và tấn công.
  • D. Việc cấy ghép làm suy yếu khả năng sản xuất kháng thể của người nhận.

Câu 22: Vai trò của lớp nhầy và lông rung trong đường hô hấp là gì đối với miễn dịch không đặc hiệu?

  • A. Giữ lại và loại bỏ bụi bẩn, mầm bệnh xâm nhập qua đường hô hấp.
  • B. Tiết ra kháng thể đặc hiệu để tiêu diệt virus, vi khuẩn.
  • C. Thực hiện quá trình thực bào đối với các hạt bụi.
  • D. Sản xuất enzyme tiêu hóa mầm bệnh tại chỗ.

Câu 23: Khi một virus xâm nhập vào cơ thể và lây nhiễm vào tế bào, loại tế bào miễn dịch nào đóng vai trò chính trong việc tiêu diệt các tế bào đã bị nhiễm virus này?

  • A. Tế bào B
  • B. Tương bào
  • C. Tế bào T hỗ trợ
  • D. Tế bào T độc

Câu 24: Sự khác biệt cơ bản giữa miễn dịch chủ động và miễn dịch thụ động là gì?

  • A. Miễn dịch chủ động có từ khi sinh ra, miễn dịch thụ động hình thành sau khi tiếp xúc kháng nguyên.
  • B. Miễn dịch chủ động là do cơ thể tự sản xuất kháng thể/tế bào miễn dịch, miễn dịch thụ động là do nhận kháng thể từ nguồn bên ngoài.
  • C. Miễn dịch chủ động chỉ chống virus, miễn dịch thụ động chỉ chống vi khuẩn.
  • D. Miễn dịch chủ động không có tế bào nhớ, miễn dịch thụ động có tế bào nhớ.

Câu 25: Tại sao việc tiêm nhắc lại (booster dose) vaccine lại cần thiết đối với một số loại vaccine?

  • A. Để kích hoạt đáp ứng miễn dịch nguyên phát lần thứ hai.
  • B. Để thay thế các kháng thể đã bị phân hủy hoàn toàn.
  • C. Để củng cố và tăng cường đáp ứng miễn dịch thứ phát, duy trì mức độ bảo vệ lâu dài.
  • D. Để làm cho virus/vi khuẩn trong vaccine trở nên mạnh hơn.

Câu 26: Ung thư là bệnh liên quan đến sự tăng sinh không kiểm soát của tế bào. Hệ miễn dịch có vai trò gì trong việc kiểm soát tế bào ung thư?

  • A. Hệ miễn dịch không có khả năng nhận diện tế bào ung thư.
  • B. Tế bào B sản xuất kháng thể trực tiếp tiêu diệt khối u.
  • C. Chỉ có miễn dịch không đặc hiệu mới có vai trò chống ung thư.
  • D. Hệ miễn dịch (đặc biệt là tế bào T độc và tế bào NK) có khả năng nhận diện và tiêu diệt tế bào ung thư, nhưng tế bào ung thư có thể phát triển cơ chế lẩn tránh.

Câu 27: Một người bị sốt cao, đau họng, sưng hạch bạch huyết ở cổ. Dấu hiệu sưng hạch bạch huyết cho thấy điều gì về hoạt động của hệ miễn dịch?

  • A. Các tế bào miễn dịch trong hạch đang tăng sinh và hoạt động mạnh mẽ để chống lại nhiễm trùng.
  • B. Hạch bạch huyết đang bị mầm bệnh phá hủy và không còn hoạt động.
  • C. Cơ thể đang sản xuất quá ít tế bào miễn dịch.
  • D. Chỉ là phản ứng phụ không liên quan đến hoạt động miễn dịch.

Câu 28: Phagocytosis (thực bào) là quá trình quan trọng trong miễn dịch không đặc hiệu. Tế bào nào sau đây chủ yếu thực hiện chức năng thực bào để loại bỏ mầm bệnh và mảnh vụn tế bào?

  • A. Tế bào lympho B
  • B. Đại thực bào và bạch cầu trung tính
  • C. Tế bào T hỗ trợ
  • D. Tương bào

Câu 29: Sự kết hợp đặc hiệu giữa kháng nguyên và kháng thể được ví như "chìa khóa và ổ khóa". Điều này thể hiện đặc tính quan trọng nào của miễn dịch đặc hiệu?

  • A. Tính bẩm sinh (có từ khi sinh ra).
  • B. Tính phản ứng nhanh chóng.
  • C. Tính đặc hiệu (chỉ phản ứng với một loại kháng nguyên cụ thể).
  • D. Tính ghi nhớ.

Câu 30: Interferon là một nhóm protein được tế bào bị nhiễm virus tiết ra. Vai trò của interferon trong miễn dịch là gì?

  • A. Ức chế sự nhân lên của virus trong các tế bào lân cận chưa bị nhiễm.
  • B. Trực tiếp tiêu diệt các tế bào đã bị nhiễm virus.
  • C. Sản xuất kháng thể để trung hòa virus.
  • D. Kích hoạt quá trình thực bào đối với virus.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Khi cơ thể tiếp xúc lần đầu với một tác nhân gây bệnh (kháng nguyên) như virus cúm, hệ miễn dịch sẽ tạo ra đáp ứng miễn dịch nguyên phát. Đặc điểm nào sau đây **không** phải là đặc điểm của đáp ứng miễn dịch nguyên phát?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một người bị đứt tay do dao cắt và vết thương bị nhiễm khuẩn. Phản ứng viêm tại vết thương diễn ra như thế nào để bảo vệ cơ thể?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Miễn dịch không đặc hiệu (miễn dịch bẩm sinh) có những đặc điểm nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một người được tiêm vaccine phòng bệnh sởi. Sau một thời gian, cơ thể người này tiếp xúc với virus sởi thật. Điều gì sẽ xảy ra?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Tế bào lympho B đóng vai trò trung tâm trong loại hình miễn dịch nào và chức năng chính của chúng là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Kháng thể là các protein được sản xuất bởi tương bào. Chức năng chính của kháng thể trong đáp ứng miễn dịch dịch thể là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Tế bào T độc (Cytotoxic T cell) đóng vai trò chính trong loại hình miễn dịch nào và chúng hoạt động bằng cách nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Mối quan hệ giữa tế bào T hỗ trợ (Helper T cell) và các tế bào miễn dịch khác như tế bào B và tế bào T độc là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Sốt là một phản ứng phổ biến của cơ thể khi bị nhiễm trùng. Mặc dù gây khó chịu, sốt có vai trò bảo vệ cơ thể như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một người bị dị ứng với phấn hoa. Khi tiếp xúc với phấn hoa, cơ thể người đó có phản ứng như hắt hơi, sổ mũi, ngứa mắt. Chất trung gian hóa học nào chủ yếu gây ra các triệu chứng này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Sốc phản vệ là một phản ứng dị ứng cấp tính, nghiêm trọng, có thể đe dọa tính mạng. Nguyên nhân của sốc phản vệ là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Bệnh tự miễn là tình trạng hệ miễn dịch tấn công chính các tế bào, mô của cơ thể. Điều này xảy ra do:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Người nhiễm HIV/AIDS thường dễ mắc các bệnh nhiễm trùng cơ hội (như lao, nấm...). Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy giảm miễn dịch này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một người mẹ truyền kháng thể qua sữa cho con bú. Đây là hình thức miễn dịch nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Tiêm huyết thanh kháng độc tố uốn ván cho người bị thương có nguy cơ nhiễm uốn ván là hình thức miễn dịch nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Vai trò của hệ thống bạch huyết trong đáp ứng miễn dịch là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Tại sao một số bệnh nhiễm trùng như cảm lạnh thông thường lại có thể tái phát nhiều lần ở một người?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Tế bào trình diện kháng nguyên (Antigen-presenting cell - APC), như đại thực bào hoặc tế bào đuôi gai, có vai trò gì trong việc khởi động đáp ứng miễn dịch đặc hiệu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Tại sao việc duy trì lối sống lành mạnh (ăn uống cân bằng, tập thể dục đều đặn, ngủ đủ giấc) lại quan trọng đối với chức năng của hệ miễn dịch?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Xét nghiệm máu cho thấy một người có nồng độ kháng thể kháng virus viêm gan B (anti-HBs) cao. Điều này có thể cho thấy điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Tại sao các cơ quan cấy ghép (như thận, tim) từ người khác giới thường bị cơ thể người nhận đào thải, trừ khi có biện pháp y tế đặc biệt?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Vai trò của lớp nhầy và lông rung trong đường hô hấp là gì đối với miễn dịch không đặc hiệu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Khi một virus xâm nhập vào cơ thể và lây nhiễm vào tế bào, loại tế bào miễn dịch nào đóng vai trò chính trong việc tiêu diệt các tế bào đã bị nhiễm virus này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Sự khác biệt cơ bản giữa miễn dịch chủ động và miễn dịch thụ động là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Tại sao việc tiêm nhắc lại (booster dose) vaccine lại cần thiết đối với một số loại vaccine?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Ung thư là bệnh liên quan đến sự tăng sinh không kiểm soát của tế bào. Hệ miễn dịch có vai trò gì trong việc kiểm soát tế bào ung thư?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một người bị sốt cao, đau họng, sưng hạch bạch huyết ở cổ. Dấu hiệu sưng hạch bạch huyết cho thấy điều gì về hoạt động của hệ miễn dịch?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Phagocytosis (thực bào) là quá trình quan trọng trong miễn dịch không đặc hiệu. Tế bào nào sau đây chủ yếu thực hiện chức năng thực bào để loại bỏ mầm bệnh và mảnh vụn tế bào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Sự kết hợp đặc hiệu giữa kháng nguyên và kháng thể được ví như 'chìa khóa và ổ khóa'. Điều này thể hiện đặc tính quan trọng nào của miễn dịch đặc hiệu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Interferon là một nhóm protein được tế bào bị nhiễm virus tiết ra. Vai trò của interferon trong miễn dịch là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi một vi sinh vật gây bệnh lần đầu tiên xâm nhập vào cơ thể, hệ miễn dịch sẽ kích hoạt đáp ứng nào trước tiên?

  • A. Miễn dịch không đặc hiệu.
  • B. Miễn dịch đặc hiệu dịch thể.
  • C. Miễn dịch đặc hiệu tế bào.
  • D. Đáp ứng miễn dịch thứ phát.

Câu 2: Phản ứng viêm tại một vết thương nhỏ trên da (sưng, nóng, đỏ, đau) chủ yếu là biểu hiện của cơ chế miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch không đặc hiệu.
  • B. Miễn dịch đặc hiệu.
  • C. Miễn dịch thụ động.
  • D. Miễn dịch chủ động.

Câu 3: Tế bào nào đóng vai trò "ăn" và tiêu hóa các mầm bệnh, mảnh vụn tế bào trong cơ thể, là một phần quan trọng của miễn dịch không đặc hiệu?

  • A. Tế bào B.
  • B. Tế bào T độc.
  • C. Đại thực bào (Macrophage).
  • D. Tế bào T hỗ trợ.

Câu 4: Chức năng chính của kháng thể (antibody) trong đáp ứng miễn dịch dịch thể là gì?

  • A. Trực tiếp tiêu diệt tế bào bị nhiễm mầm bệnh.
  • B. Bám vào kháng nguyên trên bề mặt mầm bệnh để đánh dấu hoặc trung hòa chúng.
  • C. Tiết ra cytokine để hoạt hóa các tế bào miễn dịch khác.
  • D. Ghi nhớ kháng nguyên để đáp ứng nhanh hơn lần sau.

Câu 5: Điểm khác biệt cơ bản trong cơ chế tiêu diệt giữa tế bào T độc (cytotoxic T cell) và kháng thể là gì?

  • A. Tế bào T độc tiêu diệt vi khuẩn, kháng thể tiêu diệt virus.
  • B. Tế bào T độc chỉ hoạt động trong máu, kháng thể chỉ hoạt động trong dịch kẽ.
  • C. Tế bào T độc sản xuất kháng thể, kháng thể là protein do tế bào B sản xuất.
  • D. Tế bào T độc trực tiếp tiêu diệt tế bào đích (tế bào bị nhiễm), kháng thể đánh dấu mầm bệnh hoặc trung hòa độc tố trong dịch cơ thể.

Câu 6: Kháng nguyên (antigen) là gì?

  • A. Protein do tế bào B sản xuất để chống lại mầm bệnh.
  • B. Một loại tế bào miễn dịch chuyên biệt.
  • C. Chất (thường là protein hoặc polysaccharide) có khả năng kích hoạt đáp ứng miễn dịch đặc hiệu.
  • D. Tín hiệu hóa học được tế bào miễn dịch sử dụng để giao tiếp.

Câu 7: Việc tiêm vaccine phòng bệnh (ví dụ: vaccine sởi, vaccine uốn ván) dựa trên nguyên tắc hoạt động nào của hệ miễn dịch?

  • A. Kích thích cơ thể tạo ra đáp ứng miễn dịch nguyên phát và hình thành tế bào nhớ.
  • B. Cung cấp sẵn kháng thể từ bên ngoài để tiêu diệt mầm bệnh ngay lập tức.
  • C. Tăng cường hoạt động của miễn dịch không đặc hiệu như thực bào và phản ứng viêm.
  • D. Làm giảm nhiệt độ cơ thể để ức chế sự phát triển của mầm bệnh.

Câu 8: Tại sao đáp ứng miễn dịch thứ phát (khi cơ thể tiếp xúc lại với cùng kháng nguyên) lại thường nhanh hơn, mạnh hơn và hiệu quả hơn đáp ứng miễn dịch nguyên phát?

  • A. Vì lần thứ hai, mầm bệnh yếu hơn.
  • B. Vì đã có sẵn các tế bào nhớ (tế bào B nhớ và T nhớ) được tạo ra từ lần tiếp xúc đầu tiên.
  • C. Vì miễn dịch không đặc hiệu hoạt động mạnh hơn ở lần thứ hai.
  • D. Vì cơ thể sản xuất ra loại kháng thể khác biệt hoàn toàn so với lần đầu.

Câu 9: Tế bào lympho B sau khi được hoạt hóa và biệt hóa sẽ trở thành tế bào nào chịu trách nhiệm sản xuất một lượng lớn kháng thể?

  • A. Tế bào T độc.
  • B. Đại thực bào.
  • C. Tế bào T hỗ trợ.
  • D. Tương bào (Plasma cell).

Câu 10: Loại tế bào T nào đóng vai trò trung tâm trong việc điều phối và kích hoạt cả miễn dịch dịch thể (thông qua tế bào B) và miễn dịch tế bào (thông qua tế bào T độc)?

  • A. Tế bào T hỗ trợ (Helper T cell).
  • B. Tế bào T độc (Cytotoxic T cell).
  • C. Tế bào T điều hòa (Regulatory T cell).
  • D. Tế bào B nhớ (Memory B cell).

Câu 11: Da đóng vai trò là hàng rào bảo vệ cơ thể khỏi mầm bệnh bằng những cách nào?

  • A. Chỉ bằng việc sản xuất kháng thể trên bề mặt.
  • B. Chỉ bằng cách tiết ra các tế bào thực bào.
  • C. Là một hàng rào vật lý vững chắc và có lớp dầu, mồ hôi chứa chất kháng khuẩn.
  • D. Chỉ bằng việc duy trì nhiệt độ cao trên bề mặt.

Câu 12: Khi một tế bào trong cơ thể bị nhiễm virus, loại tế bào miễn dịch đặc hiệu nào sẽ nhận diện và tiêu diệt trực tiếp tế bào bị nhiễm đó?

  • A. Tế bào B.
  • B. Tế bào T độc.
  • C. Đại thực bào.
  • D. Tế bào T hỗ trợ.

Câu 13: Hiện tượng dị ứng (allergy) là gì trong bối cảnh miễn dịch?

  • A. Phản ứng quá mức hoặc không mong muốn của hệ miễn dịch đối với các chất thường vô hại trong môi trường (dị nguyên).
  • B. Sự tấn công của hệ miễn dịch vào các tế bào của chính cơ thể.
  • C. Tình trạng hệ miễn dịch bị suy yếu, không đủ khả năng chống lại mầm bệnh.
  • D. Khả năng miễn dịch bẩm sinh của cơ thể.

Câu 14: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến các bệnh tự miễn (autoimmune diseases) là gì?

  • A. Cơ thể thiếu hụt kháng thể.
  • B. Hệ miễn dịch phản ứng quá mức với mầm bệnh từ bên ngoài.
  • C. Hệ miễn dịch mất khả năng phân biệt "bản thân" và "không phải bản thân", tấn công các tế bào và mô của chính cơ thể.
  • D. Sự phát triển quá mức của tế bào T độc.

Câu 15: Khi một người bị rắn độc cắn hoặc nghi nhiễm uốn ván, việc tiêm huyết thanh kháng độc tố (ví dụ: huyết thanh kháng nọc rắn, kháng uốn ván) có tác dụng gì?

  • A. Kích thích cơ thể tự sản xuất kháng thể đặc hiệu chống lại độc tố.
  • B. Cung cấp sẵn kháng thể đặc hiệu từ bên ngoài để trung hòa độc tố đang lưu hành trong cơ thể.
  • C. Tăng cường hoạt động của tế bào T độc để tiêu diệt độc tố.
  • D. Giúp cơ thể hình thành tế bào nhớ chống lại độc tố trong tương lai.

Câu 16: Tại sao nhiệt độ cơ thể tăng cao (sốt) lại được xem là một cơ chế bảo vệ của hệ miễn dịch không đặc hiệu?

  • A. Nhiệt độ cao giúp sản xuất nhiều kháng thể hơn.
  • B. Sốt làm tăng lượng oxy trong máu, giúp tiêu diệt mầm bệnh.
  • C. Sốt trực tiếp làm tan rã mầm bệnh.
  • D. Nhiệt độ tăng có thể ức chế sự sinh trưởng của một số mầm bệnh và tăng cường hoạt động của một số tế bào miễn dịch.

Câu 17: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một hàng rào vật lý hoặc hóa học thuộc hệ miễn dịch không đặc hiệu?

  • A. Da.
  • B. Nước mắt chứa enzyme lysozyme.
  • C. Kháng thể trong máu.
  • D. Axit trong dạ dày.

Câu 18: Sốc phản vệ (anaphylactic shock) là một phản ứng dị ứng đặc biệt nguy hiểm. Điều gì xảy ra ở mức độ tế bào dẫn đến các triệu chứng nghiêm trọng như tụt huyết áp, khó thở trong sốc phản vệ?

  • A. Giải phóng đột ngột và ồ ạt các chất trung gian hóa học (như histamine) từ tế bào mast và bạch cầu ái kiềm trên diện rộng.
  • B. Sản xuất quá nhiều kháng thể IgG.
  • C. Tế bào T độc tấn công nhầm vào các tế bào của cơ thể.
  • D. Tế bào B ngừng sản xuất kháng thể.

Câu 19: Người nhiễm virus HIV thường bị suy giảm miễn dịch nghiêm trọng, dẫn đến dễ mắc các bệnh nhiễm trùng cơ hội. Loại tế bào nào bị virus HIV tấn công và phá hủy chủ yếu, gây ra tình trạng suy giảm này?

  • A. Tế bào B.
  • B. Tế bào T độc.
  • C. Tế bào T hỗ trợ (Helper T cell).
  • D. Đại thực bào.

Câu 20: Một người bị ong đốt lần đầu tiên chỉ bị sưng và ngứa nhẹ tại chỗ. Vài tuần sau, người đó bị ong đốt lại và xuất hiện phản ứng nghiêm trọng hơn nhiều, thậm chí khó thở. Hiện tượng này có thể được giải thích bằng cơ chế nào của hệ miễn dịch?

  • A. Đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu được tăng cường.
  • B. Sự tấn công của bệnh tự miễn.
  • C. Hệ miễn dịch bị suy yếu tạm thời.
  • D. Cơ thể đã được "mẫn cảm hóa" (sensitized) ở lần tiếp xúc đầu tiên, tạo ra đáp ứng miễn dịch thứ phát quá mức ở lần sau (phản vệ).

Câu 21: Peptide kháng khuẩn (antimicrobial peptides) được sản xuất bởi các tế bào biểu mô và tế bào miễn dịch, có khả năng tiêu diệt trực tiếp hoặc ức chế sự phát triển của vi sinh vật. Yếu tố này thuộc về loại miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch không đặc hiệu.
  • B. Miễn dịch đặc hiệu dịch thể.
  • C. Miễn dịch đặc hiệu tế bào.
  • D. Miễn dịch thụ động.

Câu 22: Quá trình thực bào (phagocytosis) của bạch cầu như đại thực bào diễn ra theo các bước cơ bản nào?

  • A. Sản xuất kháng thể -> Bám dính -> Tiêu hóa.
  • B. Nhận diện -> Biệt hóa -> Tiết độc tố.
  • C. Bám dính -> Nuốt (hình thành túi thực bào) -> Tiêu hóa (trong lysosome).
  • D. Hoạt hóa -> Nhân lên -> Ghi nhớ.

Câu 23: Trong miễn dịch đặc hiệu, tế bào nào có khả năng nhận diện và phản ứng với kháng nguyên được trình diện bởi các tế bào khác của cơ thể (ví dụ: tế bào bị nhiễm virus hoặc tế bào ung thư)?

  • A. Tế bào B.
  • B. Tế bào T (cả T hỗ trợ và T độc).
  • C. Đại thực bào.
  • D. Tế bào mast.

Câu 24: Bệnh ung thư liên quan đến hệ miễn dịch như thế nào?

  • A. Hệ miễn dịch có khả năng nhận diện và tiêu diệt một số tế bào ung thư (giám sát miễn dịch), nhưng tế bào ung thư có thể trốn tránh sự phát hiện này.
  • B. Bệnh ung thư do hệ miễn dịch tấn công các tế bào bình thường.
  • C. Hệ miễn dịch luôn bị suy yếu khi có khối u ung thư.
  • D. Tế bào ung thư là một dạng kháng thể đột biến.

Câu 25: Tại sao những người được ghép nội tạng (ví dụ: ghép thận, ghép tim) thường phải sử dụng thuốc ức chế miễn dịch suốt đời?

  • A. Để ngăn chặn sự phát triển của bệnh tự miễn.
  • B. Để tăng cường khả năng chống lại nhiễm trùng.
  • C. Để giúp nội tạng mới sản xuất kháng thể.
  • D. Để ngăn hệ miễn dịch của người nhận tấn công và đào thải nội tạng được cấy ghép (coi là "không phải bản thân").

Câu 26: So sánh vai trò của vaccine và huyết thanh trong việc phòng và chữa bệnh?

  • A. Vaccine giúp phòng bệnh bằng cách kích thích miễn dịch chủ động (cơ thể tự tạo miễn dịch), huyết thanh giúp chữa bệnh hoặc phòng ngừa khẩn cấp bằng cách cung cấp miễn dịch thụ động (kháng thể làm sẵn).
  • B. Vaccine chữa bệnh, huyết thanh phòng bệnh.
  • C. Cả hai đều cung cấp miễn dịch chủ động.
  • D. Cả hai đều cung cấp miễn dịch thụ động.

Câu 27: Yếu tố nào sau đây không thuộc về hệ miễn dịch không đặc hiệu?

  • A. Lớp nhầy trên đường hô hấp.
  • B. Enzyme lysozyme trong nước bọt.
  • C. Tế bào B nhớ.
  • D. Phản ứng sốt.

Câu 28: Bệnh tự miễn nguy hiểm vì:

  • A. Hệ miễn dịch bị tê liệt hoàn toàn.
  • B. Hệ miễn dịch tấn công và phá hủy các mô, cơ quan của chính cơ thể.
  • C. Cơ thể không sản xuất đủ kháng thể.
  • D. Mầm bệnh phát triển không kiểm soát.

Câu 29: Khi một loại virus mới xuất hiện và gây bệnh trên diện rộng (đại dịch), điều gì giải thích tại sao ban đầu con người rất dễ bị lây nhiễm và bệnh có thể diễn biến nặng?

  • A. Dân số chưa có miễn dịch đặc hiệu (chưa từng tiếp xúc với virus hoặc chưa được tiêm vaccine).
  • B. Hệ miễn dịch không đặc hiệu không hoạt động.
  • C. Kháng thể được sản xuất quá nhanh và gây hại.
  • D. Tế bào T độc không nhận diện được virus.

Câu 30: Lớp lông rung và lớp dịch nhầy trên niêm mạc đường hô hấp có vai trò gì trong miễn dịch không đặc hiệu?

  • A. Sản xuất kháng thể để bẫy mầm bệnh.
  • B. Trực tiếp tiêu diệt virus.
  • C. Kích hoạt tế bào B sản xuất kháng thể.
  • D. Giữ lại và đẩy các hạt bụi, vi sinh vật ra khỏi đường hô hấp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Khi một vi sinh vật gây bệnh lần đầu tiên xâm nhập vào cơ thể, hệ miễn dịch sẽ kích hoạt đáp ứng nào trước tiên?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Phản ứng viêm tại một vết thương nhỏ trên da (sưng, nóng, đỏ, đau) chủ yếu là biểu hiện của cơ chế miễn dịch nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Tế bào nào đóng vai trò 'ăn' và tiêu hóa các mầm bệnh, mảnh vụn tế bào trong cơ thể, là một phần quan trọng của miễn dịch không đặc hiệu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Chức năng chính của kháng thể (antibody) trong đáp ứng miễn dịch dịch thể là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Điểm khác biệt cơ bản trong cơ chế tiêu diệt giữa tế bào T độc (cytotoxic T cell) và kháng thể là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Kháng nguyên (antigen) là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Việc tiêm vaccine phòng bệnh (ví dụ: vaccine sởi, vaccine uốn ván) dựa trên nguyên tắc hoạt động nào của hệ miễn dịch?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Tại sao đáp ứng miễn dịch thứ phát (khi cơ thể tiếp xúc lại với cùng kháng nguyên) lại thường nhanh hơn, mạnh hơn và hiệu quả hơn đáp ứng miễn dịch nguyên phát?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Tế bào lympho B sau khi được hoạt hóa và biệt hóa sẽ trở thành tế bào nào chịu trách nhiệm sản xuất một lượng lớn kháng thể?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Loại tế bào T nào đóng vai trò trung tâm trong việc điều phối và kích hoạt cả miễn dịch dịch thể (thông qua tế bào B) và miễn dịch tế bào (thông qua tế bào T độc)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Da đóng vai trò là hàng rào bảo vệ cơ thể khỏi mầm bệnh bằng những cách nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Khi một tế bào trong cơ thể bị nhiễm virus, loại tế bào miễn dịch đặc hiệu nào sẽ nhận diện và tiêu diệt trực tiếp tế bào bị nhiễm đó?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Hiện tượng dị ứng (allergy) là gì trong bối cảnh miễn dịch?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến các bệnh tự miễn (autoimmune diseases) là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Khi một người bị rắn độc cắn hoặc nghi nhiễm uốn ván, việc tiêm huyết thanh kháng độc tố (ví dụ: huyết thanh kháng nọc rắn, kháng uốn ván) có tác dụng gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Tại sao nhiệt độ cơ thể tăng cao (sốt) lại được xem là một cơ chế bảo vệ của hệ miễn dịch không đặc hiệu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một hàng rào vật lý hoặc hóa học thuộc hệ miễn dịch không đặc hiệu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Sốc phản vệ (anaphylactic shock) là một phản ứng dị ứng đặc biệt nguy hiểm. Điều gì xảy ra ở mức độ tế bào dẫn đến các triệu chứng nghiêm trọng như tụt huyết áp, khó thở trong sốc phản vệ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Người nhiễm virus HIV thường bị suy giảm miễn dịch nghiêm trọng, dẫn đến dễ mắc các bệnh nhiễm trùng cơ hội. Loại tế bào nào bị virus HIV tấn công và phá hủy chủ yếu, gây ra tình trạng suy giảm này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một người bị ong đốt lần đầu tiên chỉ bị sưng và ngứa nhẹ tại chỗ. Vài tuần sau, người đó bị ong đốt lại và xuất hiện phản ứng nghiêm trọng hơn nhiều, thậm chí khó thở. Hiện tượng này có thể được giải thích bằng cơ chế nào của hệ miễn dịch?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Peptide kháng khuẩn (antimicrobial peptides) được sản xuất bởi các tế bào biểu mô và tế bào miễn dịch, có khả năng tiêu diệt trực tiếp hoặc ức chế sự phát triển của vi sinh vật. Yếu tố này thuộc về loại miễn dịch nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Quá trình thực bào (phagocytosis) của bạch cầu như đại thực bào diễn ra theo các bước cơ bản nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Trong miễn dịch đặc hiệu, tế bào nào có khả năng nhận diện và phản ứng với kháng nguyên được trình diện bởi các tế bào khác của cơ thể (ví dụ: tế bào bị nhiễm virus hoặc tế bào ung thư)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Bệnh ung thư liên quan đến hệ miễn dịch như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Tại sao những người được ghép nội tạng (ví dụ: ghép thận, ghép tim) thường phải sử dụng thuốc ức chế miễn dịch suốt đời?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: So sánh vai trò của vaccine và huyết thanh trong việc phòng và chữa bệnh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Yếu tố nào sau đây không thuộc về hệ miễn dịch không đặc hiệu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Bệnh tự miễn nguy hiểm vì:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Khi một loại virus mới xuất hiện và gây bệnh trên diện rộng (đại dịch), điều gì giải thích tại sao ban đầu con người rất dễ bị lây nhiễm và bệnh có thể diễn biến nặng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Lớp lông rung và lớp dịch nhầy trên niêm mạc đường hô hấp có vai trò gì trong miễn dịch không đặc hiệu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi một người bị kim tiêm đâm vào tay, mầm bệnh có thể xâm nhập. Hàng rào bảo vệ đầu tiên của cơ thể chống lại sự xâm nhập này là gì?

  • A. Sự hoạt động của tế bào T độc
  • B. Da và các biểu mô
  • C. Sự sản xuất kháng thể
  • D. Phản ứng sốt

Câu 2: Một bệnh nhân bị viêm họng cấp do vi khuẩn. Cơ chế nào thuộc miễn dịch không đặc hiệu giúp cơ thể chống lại vi khuẩn tại vùng họng?

  • A. Phản ứng viêm tại chỗ, tăng lưu lượng máu và bạch cầu đến vùng nhiễm khuẩn
  • B. Tế bào B sản xuất kháng thể đặc hiệu chống lại vi khuẩn
  • C. Tế bào T độc trực tiếp tiêu diệt vi khuẩn
  • D. Hệ thống bổ thể chỉ hoạt động khi có kháng thể

Câu 3: Tại sao sốt (nhiệt độ cơ thể tăng cao) lại được coi là một đáp ứng có lợi trong miễn dịch không đặc hiệu khi cơ thể bị nhiễm trùng?

  • A. Sốt làm giảm hoạt động của các tế bào miễn dịch
  • B. Sốt chỉ có tác dụng làm bệnh nhân khó chịu, không có lợi ích miễn dịch
  • C. Sốt làm tăng tốc độ nhân lên của vi khuẩn và virus
  • D. Sốt ức chế sự sinh sản của một số mầm bệnh và tăng cường hoạt động của các tế bào miễn dịch

Câu 4: Một người bị vi khuẩn lao tấn công. Tế bào miễn dịch nào đóng vai trò chính trong việc thực bào và tiêu diệt vi khuẩn lao, đặc biệt là trong miễn dịch không đặc hiệu?

  • A. Tế bào B
  • B. Tế bào T độc
  • C. Đại thực bào và bạch cầu trung tính
  • D. Tương bào

Câu 5: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa miễn dịch đặc hiệu và miễn dịch không đặc hiệu là gì?

  • A. Miễn dịch đặc hiệu có tính ghi nhớ và phân biệt kháng nguyên, miễn dịch không đặc hiệu thì không.
  • B. Miễn dịch đặc hiệu có từ khi sinh ra, miễn dịch không đặc hiệu hình thành trong đời sống.
  • C. Miễn dịch đặc hiệu chỉ chống virus, miễn dịch không đặc hiệu chống vi khuẩn.
  • D. Miễn dịch đặc hiệu đáp ứng nhanh hơn miễn dịch không đặc hiệu.

Câu 6: Kháng nguyên là gì trong ngữ cảnh miễn dịch?

  • A. Là protein do cơ thể sản xuất để chống lại mầm bệnh.
  • B. Là tế bào miễn dịch chính tham gia vào phản ứng miễn dịch.
  • C. Là chất hóa học gây viêm tại chỗ.
  • D. Là phân tử (thường là protein hoặc polysaccharide) có khả năng kích thích đáp ứng miễn dịch đặc hiệu.

Câu 7: Một người được tiêm vaccine phòng bệnh sởi. Cơ chế nào giải thích tại sao người này có thể phòng được bệnh sởi sau khi tiêm vaccine?

  • A. Vaccine chứa kháng nguyên của virus sởi, kích thích cơ thể tạo ra tế bào nhớ và kháng thể đặc hiệu.
  • B. Vaccine chứa kháng thể chống lại virus sởi, trực tiếp tiêu diệt virus.
  • C. Vaccine tăng cường hoạt động thực bào của đại thực bào.
  • D. Vaccine gây ra phản ứng viêm toàn thân, giúp loại bỏ mầm bệnh.

Câu 8: Trong đáp ứng miễn dịch dịch thể, tế bào nào đóng vai trò chính trong việc sản xuất kháng thể?

  • A. Tế bào T độc
  • B. Đại thực bào
  • C. Tương bào (Plasma cell)
  • D. Tế bào T hỗ trợ

Câu 9: Vai trò chủ yếu của tế bào T độc (Cytotoxic T cell) trong đáp ứng miễn dịch tế bào là gì?

  • A. Sản xuất kháng thể
  • B. Trực tiếp nhận diện và tiêu diệt các tế bào bị nhiễm mầm bệnh hoặc tế bào ung thư
  • C. Trình diện kháng nguyên cho các tế bào miễn dịch khác
  • D. Tiết cytokine để hoạt hóa các tế bào miễn dịch khác

Câu 10: Tại sao đáp ứng miễn dịch lần thứ hai (tiếp xúc lại với cùng một kháng nguyên) thường diễn ra nhanh hơn, mạnh hơn và kéo dài hơn so với đáp ứng miễn dịch lần đầu?

  • A. Do cơ thể đã quen với kháng nguyên nên không phản ứng mạnh nữa.
  • B. Do lượng kháng nguyên lần thứ hai xâm nhập ít hơn lần đầu.
  • C. Do các tế bào miễn dịch đã bị suy yếu sau lần tiếp xúc đầu tiên.
  • D. Do sự tồn tại của các tế bào nhớ đặc hiệu được tạo ra từ lần tiếp xúc đầu tiên.

Câu 11: Miễn dịch thụ động là gì?

  • A. Là miễn dịch có được khi cơ thể nhận kháng thể từ bên ngoài.
  • B. Là miễn dịch có được khi cơ thể tự sản xuất kháng thể sau khi bị nhiễm bệnh.
  • C. Là miễn dịch có được khi tiêm vaccine.
  • D. Là miễn dịch bẩm sinh, có ngay từ khi sinh ra.

Câu 12: Ví dụ nào sau đây minh họa cho miễn dịch thụ động tự nhiên?

  • A. Một người bị cảm cúm và tự khỏi bệnh.
  • B. Một người được tiêm vaccine phòng uốn ván.
  • C. Em bé nhận kháng thể từ mẹ qua sữa mẹ.
  • D. Một người bị nhiễm virus thủy đậu lần thứ nhất và có miễn dịch suốt đời.

Câu 13: Huyết thanh kháng độc tố bạch hầu được sử dụng để điều trị bệnh bạch hầu. Đây là một ví dụ về loại miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch chủ động tự nhiên
  • B. Miễn dịch thụ động nhân tạo
  • C. Miễn dịch chủ động nhân tạo
  • D. Miễn dịch không đặc hiệu

Câu 14: Phản ứng dị ứng là gì?

  • A. Là phản ứng miễn dịch bình thường, có lợi cho cơ thể.
  • B. Là tình trạng cơ thể không có khả năng chống lại mầm bệnh.
  • C. Là phản ứng miễn dịch chống lại tế bào ung thư.
  • D. Là phản ứng quá mức, không bình thường của hệ miễn dịch đối với những chất thường vô hại (dị nguyên).

Câu 15: Một người bị dị ứng phấn hoa có các triệu chứng như hắt hơi, sổ mũi, ngứa mắt. Chất trung gian hóa học nào đóng vai trò chính gây ra các triệu chứng này?

  • A. Histamine
  • B. Insulin
  • C. Adrenaline
  • D. Hormone tuyến giáp

Câu 16: Bệnh tự miễn là tình trạng hệ miễn dịch tấn công chính các tế bào và mô của cơ thể. Đây là do sự rối loạn nào của hệ miễn dịch?

  • A. Hệ miễn dịch không nhận diện được mầm bệnh bên ngoài.
  • B. Hệ miễn dịch mất khả năng phân biệt "bản thân" và "không phải bản thân".
  • C. Hệ miễn dịch phản ứng quá yếu với kháng nguyên.
  • D. Hệ miễn dịch phản ứng quá mạnh với dị nguyên.

Câu 17: HIV gây suy giảm miễn dịch ở người chủ yếu bằng cách tấn công loại tế bào nào?

  • A. Tế bào B
  • B. Tế bào hồng cầu
  • C. Đại thực bào
  • D. Tế bào T hỗ trợ (CD4+)

Câu 18: Tại sao người nhiễm HIV/AIDS thường dễ mắc các bệnh nhiễm trùng cơ hội (như lao, nấm, viêm phổi do Pneumocystis jirovecii)?

  • A. Virus HIV trực tiếp gây ra các bệnh nhiễm trùng cơ hội.
  • B. Thuốc điều trị HIV làm suy yếu hệ miễn dịch.
  • C. Sự suy giảm số lượng tế bào T hỗ trợ làm suy yếu cả miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào, khiến cơ thể không chống lại được các tác nhân gây bệnh thông thường.
  • D. Hệ miễn dịch phản ứng quá mạnh với các tác nhân thông thường.

Câu 19: Miễn dịch chống ung thư là khả năng của hệ miễn dịch trong việc nhận diện và tiêu diệt các tế bào ung thư. Tế bào miễn dịch nào đóng vai trò quan trọng nhất trong cơ chế này?

  • A. Tế bào T độc (Cytotoxic T cell)
  • B. Tế bào B
  • C. Đại thực bào (chỉ thực bào mảnh vỡ tế bào chết)
  • D. Tương bào

Câu 20: Một người mẹ bị bệnh sởi khi mang thai có thể truyền kháng thể chống sởi cho thai nhi qua nhau thai. Đây là hình thức miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch chủ động tự nhiên
  • B. Miễn dịch thụ động tự nhiên
  • C. Miễn dịch chủ động nhân tạo
  • D. Miễn dịch thụ động nhân tạo

Câu 21: Hàng rào bảo vệ nào sau đây thuộc về hàng rào vật lý của miễn dịch không đặc hiệu?

  • A. pH thấp trong dạ dày
  • B. Enzyme lysozyme trong nước mắt
  • C. Các vi khuẩn có lợi sống trên da
  • D. Lớp lông nhầy ở đường hô hấp

Câu 22: Khi bị đứt tay và vết thương bị nhiễm khuẩn, phản ứng viêm xảy ra. Phản ứng viêm có vai trò gì trong miễn dịch không đặc hiệu?

  • A. Giúp cô lập và tiêu diệt mầm bệnh tại chỗ, ngăn chặn sự lây lan.
  • B. Kích thích sản xuất kháng thể toàn thân.
  • C. Chỉ có tác dụng làm sạch vết thương cơ học.
  • D. Làm giảm nhiệt độ cơ thể để ức chế mầm bệnh.

Câu 23: Tế bào nào sau đây đóng vai trò là tế bào trình diện kháng nguyên (APC - Antigen-Presenting Cell), giúp "báo cáo" sự hiện diện của mầm bệnh cho các tế bào miễn dịch khác?

  • A. Tế bào T độc
  • B. Tương bào
  • C. Đại thực bào và tế bào đuôi gai
  • D. Tế bào hồng cầu

Câu 24: Tại sao việc tiêm nhắc lại vaccine lại quan trọng để duy trì miễn dịch lâu dài đối với một số bệnh?

  • A. Tiêm nhắc lại giúp cơ thể quên đi kháng nguyên cũ.
  • B. Kháng thể và tế bào nhớ được tạo ra sau lần tiêm đầu tiên tồn tại vĩnh viễn và không cần tăng cường.
  • C. Tiêm nhắc lại giúp thay đổi loại kháng thể được sản xuất.
  • D. Tiêm nhắc lại giúp tăng cường số lượng tế bào nhớ và nồng độ kháng thể, duy trì mức độ bảo vệ hiệu quả chống lại mầm bệnh.

Câu 25: Xét nghiệm máu của một bệnh nhân cho thấy nồng độ kháng thể IgM tăng cao. Điều này thường cho thấy điều gì?

  • A. Bệnh nhân đang ở giai đoạn đầu của một nhiễm trùng cấp tính.
  • B. Bệnh nhân đã có miễn dịch lâu dài với tác nhân gây bệnh.
  • C. Bệnh nhân đang bị bệnh tự miễn.
  • D. Bệnh nhân đang bị dị ứng nặng.

Câu 26: Trong trường hợp sốc phản vệ, phản ứng dị ứng diễn ra rất nhanh và nghiêm trọng, có thể đe dọa tính mạng. Nguyên nhân chính là do sự giải phóng ồ ạt chất nào?

  • A. Insulin
  • B. Adrenaline
  • C. Histamine và các chất trung gian khác từ tế bào mast
  • D. Kháng thể IgG

Câu 27: Tại sao một số bệnh tự miễn như viêm khớp dạng thấp lại gây tổn thương mô và cơ quan?

  • A. Do virus hoặc vi khuẩn tấn công trực tiếp các mô.
  • B. Do hệ miễn dịch sản xuất kháng thể hoặc tế bào T tấn công nhầm vào các thành phần của khớp và mô liên kết.
  • C. Do thiếu hụt vitamin và khoáng chất.
  • D. Do phản ứng dị ứng với thức ăn.

Câu 28: Một người bị nhiễm trùng đường ruột do vi khuẩn E. coli. Hàng rào bảo vệ nào sau đây thuộc miễn dịch không đặc hiệu đóng vai trò quan trọng trong việc ngăn chặn sự phát triển của E. coli trong ruột?

  • A. Sự sản xuất kháng thể IgA trong niêm mạc ruột.
  • B. Hoạt động của tế bào T độc.
  • C. Phản ứng sốt toàn thân.
  • D. Lớp nhầy bao phủ niêm mạc ruột và hệ vi sinh vật có lợi trong ruột.

Câu 29: Khi một tế bào cơ thể bị nhiễm virus, nó có thể "báo hiệu" cho hệ miễn dịch bằng cách nào?

  • A. Trình diện các mảnh kháng nguyên của virus trên bề mặt tế bào thông qua phức hệ MHC I.
  • B. Giải phóng kháng thể vào máu.
  • C. Biến thành tế bào B sản xuất kháng thể.
  • D. Thực bào virus và tự tiêu diệt.

Câu 30: Tại sao việc cấy ghép nội tạng từ người này sang người khác có thể gặp phải hiện tượng thải ghép?

  • A. Do nội tạng được cấy ghép bị nhiễm virus.
  • B. Do cơ thể bệnh nhân thiếu hụt kháng thể.
  • C. Do hệ miễn dịch của người nhận coi các kháng nguyên trên bề mặt tế bào của nội tạng được cấy ghép là "không phải bản thân" và tấn công.
  • D. Do phản ứng dị ứng với thuốc gây mê.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 06

Khi một người bị kim tiêm đâm vào tay, mầm bệnh có thể xâm nhập. Hàng rào bảo vệ đầu tiên của cơ thể chống lại sự xâm nhập này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 06

Một bệnh nhân bị viêm họng cấp do vi khuẩn. Cơ chế nào thuộc miễn dịch không đặc hiệu giúp cơ thể chống lại vi khuẩn tại vùng họng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 06

Tại sao sốt (nhiệt độ cơ thể tăng cao) lại được coi là một đáp ứng có lợi trong miễn dịch không đặc hiệu khi cơ thể bị nhiễm trùng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 06

Một người bị vi khuẩn lao tấn công. Tế bào miễn dịch nào đóng vai trò chính trong việc thực bào và tiêu diệt vi khuẩn lao, đặc biệt là trong miễn dịch không đặc hiệu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 06

Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa miễn dịch đặc hiệu và miễn dịch không đặc hiệu là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 06

Kháng nguyên là gì trong ngữ cảnh miễn dịch?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 06

Một người được tiêm vaccine phòng bệnh sởi. Cơ chế nào giải thích tại sao người này có thể phòng được bệnh sởi sau khi tiêm vaccine?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 06

Trong đáp ứng miễn dịch dịch thể, tế bào nào đóng vai trò chính trong việc sản xuất kháng thể?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 06

Vai trò chủ yếu của tế bào T độc (Cytotoxic T cell) trong đáp ứng miễn dịch tế bào là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 06

Tại sao đáp ứng miễn dịch lần thứ hai (tiếp xúc lại với cùng một kháng nguyên) thường diễn ra nhanh hơn, mạnh hơn và kéo dài hơn so với đáp ứng miễn dịch lần đầu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 06

Miễn dịch thụ động là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 06

Ví dụ nào sau đây minh họa cho miễn dịch thụ động tự nhiên?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 06

Huyết thanh kháng độc tố bạch hầu được sử dụng để điều trị bệnh bạch hầu. Đây là một ví dụ về loại miễn dịch nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 06

Phản ứng dị ứng là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 06

Một người bị dị ứng phấn hoa có các triệu chứng như hắt hơi, sổ mũi, ngứa mắt. Chất trung gian hóa học nào đóng vai trò chính gây ra các triệu chứng này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 06

Bệnh tự miễn là tình trạng hệ miễn dịch tấn công chính các tế bào và mô của cơ thể. Đây là do sự rối loạn nào của hệ miễn dịch?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 06

HIV gây suy giảm miễn dịch ở người chủ yếu bằng cách tấn công loại tế bào nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 06

Tại sao người nhiễm HIV/AIDS thường dễ mắc các bệnh nhiễm trùng cơ hội (như lao, nấm, viêm phổi do Pneumocystis jirovecii)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 06

Miễn dịch chống ung thư là khả năng của hệ miễn dịch trong việc nhận diện và tiêu diệt các tế bào ung thư. Tế bào miễn dịch nào đóng vai trò quan trọng nhất trong cơ chế này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 06

Một người mẹ bị bệnh sởi khi mang thai có thể truyền kháng thể chống sởi cho thai nhi qua nhau thai. Đây là hình thức miễn dịch nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 06

Hàng rào bảo vệ nào sau đây thuộc về hàng rào vật lý của miễn dịch không đặc hiệu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 06

Khi bị đứt tay và vết thương bị nhiễm khuẩn, phản ứng viêm xảy ra. Phản ứng viêm có vai trò gì trong miễn dịch không đặc hiệu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 06

Tế bào nào sau đây đóng vai trò là tế bào trình diện kháng nguyên (APC - Antigen-Presenting Cell), giúp 'báo cáo' sự hiện diện của mầm bệnh cho các tế bào miễn dịch khác?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 06

Tại sao việc tiêm nhắc lại vaccine lại quan trọng để duy trì miễn dịch lâu dài đối với một số bệnh?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 06

Xét nghiệm máu của một bệnh nhân cho thấy nồng độ kháng thể IgM tăng cao. Điều này thường cho thấy điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 06

Trong trường hợp sốc phản vệ, phản ứng dị ứng diễn ra rất nhanh và nghiêm trọng, có thể đe dọa tính mạng. Nguyên nhân chính là do sự giải phóng ồ ạt chất nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 06

Tại sao một số bệnh tự miễn như viêm khớp dạng thấp lại gây tổn thương mô và cơ quan?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 06

Một người bị nhiễm trùng đường ruột do vi khuẩn E. coli. Hàng rào bảo vệ nào sau đây thuộc miễn dịch không đặc hiệu đóng vai trò quan trọng trong việc ngăn chặn sự phát triển của E. coli trong ruột?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 06

Khi một tế bào cơ thể bị nhiễm virus, nó có thể 'báo hiệu' cho hệ miễn dịch bằng cách nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 06

Tại sao việc cấy ghép nội tạng từ người này sang người khác có thể gặp phải hiện tượng thải ghép?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một người bị đứt tay do vật sắc nhọn. Vài giờ sau, vùng da xung quanh vết thương sưng đỏ, nóng và đau. Đây là biểu hiện của đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu nào và vai trò chính của nó là gì?

  • A. Đáp ứng sốt, giúp tăng cường hoạt động của kháng thể.
  • B. Phản ứng viêm, giúp khu trú và tiêu diệt mầm bệnh tại chỗ.
  • C. Thực bào, giúp tạo ra kháng thể đặc hiệu.
  • D. Đáp ứng miễn dịch dịch thể, giúp ghi nhớ mầm bệnh cho lần sau.

Câu 2: Da và niêm mạc được xem là hàng rào bảo vệ đầu tiên của cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh. Vai trò chính của chúng trong miễn dịch không đặc hiệu là gì?

  • A. Tạo rào cản vật lý ngăn chặn sự xâm nhập của mầm bệnh.
  • B. Sản xuất kháng thể tiêu diệt mầm bệnh.
  • C. Thực hiện quá trình thực bào để nuốt chửng mầm bệnh.
  • D. Tiết ra interferon ức chế sự phát triển của virus.

Câu 3: Khi virus cúm xâm nhập vào cơ thể, một trong những đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu đầu tiên là các tế bào bị nhiễm tiết ra Interferon. Interferon có vai trò gì?

  • A. Trực tiếp tiêu diệt virus trong máu.
  • B. Hoạt hóa tế bào B để sản xuất kháng thể.
  • C. Ức chế sự nhân lên của virus trong các tế bào lân cận.
  • D. Đánh dấu virus để tế bào thực bào nhận diện.

Câu 4: Quá trình thực bào do các tế bào như đại thực bào và bạch cầu trung tính thực hiện là một cơ chế quan trọng của miễn dịch không đặc hiệu. Bản chất của quá trình này là gì?

  • A. Sản xuất các chất hóa học gây độc cho mầm bệnh.
  • B. Tạo ra các tín hiệu hóa học thu hút tế bào miễn dịch khác.
  • C. Ghi nhớ cấu trúc kháng nguyên của mầm bệnh.
  • D. Nuốt chửng và tiêu hóa các vật lạ, mầm bệnh.

Câu 5: Một điểm khác biệt cốt lõi giữa miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu là gì?

  • A. Miễn dịch không đặc hiệu chỉ có ở động vật có xương sống, còn miễn dịch đặc hiệu có ở tất cả động vật.
  • B. Miễn dịch không đặc hiệu đáp ứng nhanh và không nhắm vào kháng nguyên cụ thể, còn miễn dịch đặc hiệu đáp ứng chậm hơn và nhắm vào kháng nguyên cụ thể.
  • C. Miễn dịch không đặc hiệu tạo ra tế bào nhớ, còn miễn dịch đặc hiệu thì không.
  • D. Miễn dịch không đặc hiệu chỉ liên quan đến tế bào, còn miễn dịch đặc hiệu chỉ liên quan đến kháng thể.

Câu 6: Kháng nguyên là những phân tử mà hệ miễn dịch có thể nhận biết. Đặc điểm quan trọng nhất của kháng nguyên khiến chúng kích hoạt đáp ứng miễn dịch đặc hiệu là gì?

  • A. Có khả năng gắn kết đặc hiệu với thụ thể trên tế bào miễn dịch hoặc kháng thể.
  • B. Luôn là protein có kích thước lớn.
  • C. Chỉ xuất hiện trên bề mặt tế bào vi khuẩn hoặc virus.
  • D. Bị tiêu hóa hoàn toàn bởi các enzyme trong cơ thể.

Câu 7: Kháng thể (Immunoglobulin) là các protein quan trọng trong đáp ứng miễn dịch dịch thể. Vai trò chính của kháng thể là gì?

  • A. Thực bào và tiêu hóa mầm bệnh.
  • B. Gắn kết đặc hiệu với kháng nguyên để trung hòa hoặc đánh dấu mầm bệnh.
  • C. Tiết ra các chất gây viêm tại vị trí nhiễm trùng.
  • D. Hoạt hóa tế bào T độc để tiêu diệt tế bào bị nhiễm.

Câu 8: Tế bào B đóng vai trò trung tâm trong đáp ứng miễn dịch dịch thể. Khi được hoạt hóa bởi kháng nguyên và tế bào T hỗ trợ, tế bào B sẽ biệt hóa thành loại tế bào nào để sản xuất kháng thể?

  • A. Tế bào T độc (Cytotoxic T cell).
  • B. Tế bào T hỗ trợ (Helper T cell).
  • C. Tương bào (Plasma cell).
  • D. Tế bào trình diện kháng nguyên (Antigen-presenting cell).

Câu 9: Tế bào T độc (Cytotoxic T cell) đóng vai trò chính trong đáp ứng miễn dịch tế bào. Tế bào T độc tiêu diệt các tế bào đích (như tế bào bị nhiễm virus hoặc tế bào ung thư) bằng cách nào?

  • A. Thực bào và tiêu hóa tế bào đích.
  • B. Sản xuất kháng thể gắn lên bề mặt tế bào đích.
  • C. Tiết ra cytokine hoạt hóa đại thực bào.
  • D. Giải phóng các chất gây thủng màng hoặc gây chết theo chương trình ở tế bào đích.

Câu 10: Tế bào T hỗ trợ (Helper T cell) được xem là "nhạc trưởng" của hệ miễn dịch đặc hiệu. Vai trò quan trọng nhất của tế bào T hỗ trợ là gì?

  • A. Tiết cytokine để hoạt hóa tế bào B và tế bào T độc.
  • B. Trực tiếp tiêu diệt mầm bệnh hoặc tế bào bị nhiễm.
  • C. Sản xuất kháng thể đặc hiệu.
  • D. Thực hiện quá trình thực bào.

Câu 11: Đáp ứng miễn dịch nguyên phát xảy ra khi cơ thể lần đầu tiên tiếp xúc với một kháng nguyên. So với đáp ứng miễn dịch nguyên phát, đáp ứng miễn dịch thứ phát (khi tái tiếp xúc với cùng kháng nguyên) có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Diễn ra chậm hơn và lượng kháng thể tạo ra ít hơn.
  • B. Không tạo ra tế bào nhớ.
  • C. Diễn ra nhanh hơn, mạnh hơn và kéo dài hơn.
  • D. Chỉ liên quan đến miễn dịch không đặc hiệu.

Câu 12: Tế bào nhớ (Memory cells) là một phần quan trọng của miễn dịch đặc hiệu thu được. Chúng được hình thành sau đáp ứng miễn dịch nguyên phát và đóng vai trò gì?

  • A. Trực tiếp tiêu diệt mầm bệnh ngay lần tiếp xúc đầu tiên.
  • B. Ghi nhớ kháng nguyên để tạo đáp ứng nhanh và mạnh khi tái tiếp xúc.
  • C. Sản xuất interferon ức chế virus.
  • D. Thực hiện quá trình thực bào liên tục.

Câu 13: Một bệnh nhân bị sốt kéo dài, sưng hạch bạch huyết và kết quả xét nghiệm cho thấy lượng tế bào T hỗ trợ giảm nghiêm trọng. Tình trạng này gợi ý bệnh nhân có thể mắc bệnh suy giảm miễn dịch nào và tại sao?

  • A. Dị ứng, do phản ứng quá mức với kháng nguyên.
  • B. Bệnh tự miễn, do hệ miễn dịch tấn công tế bào cơ thể.
  • C. Sốc phản vệ, do giải phóng histamine đột ngột.
  • D. AIDS, do virus HIV tấn công và tiêu diệt tế bào T hỗ trợ.

Câu 14: Tại sao những người bị nhiễm HIV/AIDS giai đoạn cuối thường dễ mắc các bệnh nhiễm trùng cơ hội (như lao, nấm Candida...)?

  • A. Hệ miễn dịch bị suy yếu nghiêm trọng do tế bào T hỗ trợ bị tiêu diệt, không đủ khả năng chống lại các tác nhân gây bệnh thông thường.
  • B. Kháng thể trong máu tăng cao bất thường, gây hại cho cơ thể.
  • C. Các tế bào thực bào trở nên quá mẫn cảm và tấn công cả tế bào khỏe mạnh.
  • D. Cơ thể sản xuất quá nhiều interferon, gây độc cho tế bào.

Câu 15: Tiêm vaccine là một biện pháp phòng bệnh hiệu quả. Nguyên lý hoạt động của vaccine dựa trên cơ chế nào của hệ miễn dịch?

  • A. Kích thích phản ứng viêm tại chỗ tiêm.
  • B. Cung cấp sẵn kháng thể chống lại mầm bệnh.
  • C. Tăng cường hoạt động thực bào của bạch cầu.
  • D. Kích thích cơ thể tạo ra đáp ứng miễn dịch nguyên phát và hình thành tế bào nhớ.

Câu 16: Dị ứng là một phản ứng quá mức của hệ miễn dịch đối với một chất gọi là dị nguyên (allergen). Dị nguyên bản chất là gì và tại sao nó gây ra phản ứng dị ứng ở một số người?

  • A. Là kháng nguyên "vô hại" gây ra phản ứng miễn dịch quá mức ở người mẫn cảm.
  • B. Là chất độc trực tiếp gây tổn thương mô.
  • C. Là virus gây bệnh tấn công tế bào miễn dịch.
  • D. Là vi khuẩn kích thích phản ứng sốt.

Câu 17: Bệnh tự miễn xảy ra khi hệ miễn dịch mất khả năng phân biệt "bản thân" (self) với "không phải bản thân" (non-self) và tấn công chính các tế bào hoặc mô của cơ thể. Cơ chế cơ bản dẫn đến bệnh tự miễn là gì?

  • A. Cơ thể không sản xuất đủ kháng thể.
  • B. Khả năng thực bào của bạch cầu bị suy giảm.
  • C. Hệ miễn dịch tấn công nhầm các tế bào và mô của chính cơ thể.
  • D. Virus gây bệnh làm suy yếu toàn bộ hệ miễn dịch.

Câu 18: Sốc phản vệ là một phản ứng dị ứng nghiêm trọng, có thể đe dọa tính mạng. Nguyên nhân chính gây ra các triệu chứng nguy hiểm (như khó thở, tụt huyết áp) trong sốc phản vệ là gì?

  • A. Sự tấn công trực tiếp của dị nguyên lên các cơ quan nội tạng.
  • B. Giải phóng lượng lớn histamine và các chất trung gian hóa học gây giãn mạch và co thắt cơ trơn.
  • C. Sự hình thành cục máu đông trong các mạch máu nhỏ.
  • D. Virus tấn công và phá hủy các tế bào hồng cầu.

Câu 19: Huyết thanh (serum) chứa kháng thể đặc hiệu được sử dụng để điều trị một số bệnh cấp tính (ví dụ: khi bị rắn độc cắn, uốn ván). Cơ chế hoạt động của huyết thanh là gì?

  • A. Cung cấp kháng thể làm sẵn giúp trung hòa kháng nguyên ngay lập tức (miễn dịch thụ động).
  • B. Kích thích cơ thể tự sản xuất kháng thể và tế bào nhớ.
  • C. Hoạt hóa tế bào T độc để tiêu diệt mầm bệnh.
  • D. Tăng cường khả năng thực bào của bạch cầu.

Câu 20: Một người bị nhiễm trùng do vi khuẩn. Đáp ứng miễn dịch nào của cơ thể đóng vai trò chủ yếu trong việc tiêu diệt vi khuẩn nằm ngoài tế bào?

  • A. Miễn dịch tế bào do tế bào T độc.
  • B. Đáp ứng sốt và phản ứng viêm.
  • C. Miễn dịch dịch thể do tế bào B và kháng thể.
  • D. Hoạt động của interferon.

Câu 21: Trong đáp ứng miễn dịch đặc hiệu, tế bào trình diện kháng nguyên (APC), chẳng hạn như đại thực bào, đóng vai trò quan trọng. Vai trò của chúng là gì?

  • A. Thực bào mầm bệnh, xử lý và trình diện kháng nguyên cho tế bào T hỗ trợ.
  • B. Sản xuất kháng thể đặc hiệu.
  • C. Trực tiếp tiêu diệt tế bào bị nhiễm.
  • D. Ghi nhớ kháng nguyên cho lần tiếp xúc sau.

Câu 22: Phân tử MHC (Major Histocompatibility Complex) đóng vai trò quan trọng trong việc trình diện kháng nguyên. Phân tử MHC loại I thường trình diện kháng nguyên nào và cho loại tế bào T nào?

  • A. Kháng nguyên ngoại bào cho tế bào T hỗ trợ.
  • B. Kháng nguyên nội bào cho tế bào T độc.
  • C. Kháng nguyên ngoại bào cho tế bào B.
  • D. Kháng nguyên nội bào cho tế bào B.

Câu 23: Phân tử MHC loại II thường trình diện kháng nguyên nào và cho loại tế bào T nào?

  • A. Kháng nguyên ngoại bào cho tế bào T hỗ trợ.
  • B. Kháng nguyên nội bào cho tế bào T độc.
  • C. Kháng nguyên ngoại bào cho tế bào T độc.
  • D. Kháng nguyên nội bào cho tế bào T hỗ trợ.

Câu 24: Xét nghiệm máu của một bệnh nhân cho thấy nồng độ kháng thể IgM đặc hiệu với virus Dengue tăng cao. Điều này có ý nghĩa gì về tình trạng nhiễm bệnh của bệnh nhân?

  • A. Bệnh nhân đã từng nhiễm virus Dengue trong quá khứ và đã khỏi bệnh.
  • B. Bệnh nhân được tiêm vaccine phòng Dengue gần đây.
  • C. Bệnh nhân đang ở giai đoạn nhiễm virus Dengue cấp tính hoặc mới nhiễm gần đây.
  • D. Bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch bẩm sinh.

Câu 25: Một người nhận được một cơ quan cấy ghép (ví dụ: thận). Tại sao người này phải dùng thuốc ức chế miễn dịch suốt đời và nguy cơ chính khi dùng thuốc này là gì?

  • A. Để tăng cường khả năng chống lại vi khuẩn gây nhiễm trùng hậu phẫu.
  • B. Để ngăn chặn hệ miễn dịch tấn công và thải ghép cơ quan cấy ghép, nhưng làm tăng nguy cơ nhiễm trùng.
  • C. Để kích thích cơ thể sản xuất kháng thể đặc hiệu chống lại cơ quan cấy ghép.
  • D. Để tăng cường hoạt động của tế bào T độc nhằm tiêu diệt các tế bào lạ.

Câu 26: Hệ thống bổ thể (Complement system) là một tập hợp các protein trong huyết tương, đóng vai trò quan trọng trong cả miễn dịch không đặc hiệu và đặc hiệu. Một trong những chức năng chính của hệ thống bổ thể khi được hoạt hóa là gì?

  • A. Sản xuất kháng thể đặc hiệu.
  • B. Trình diện kháng nguyên cho tế bào T.
  • C. Ghi nhớ kháng nguyên cho lần sau.
  • D. Trực tiếp tiêu diệt vi khuẩn bằng cách làm thủng màng tế bào hoặc hỗ trợ thực bào.

Câu 27: Một bệnh nhân bị nhiễm virus. Loại tế bào miễn dịch nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tiêu diệt các tế bào của cơ thể đã bị virus xâm nhiễm?

  • A. Tế bào B.
  • B. Tế bào T độc.
  • C. Đại thực bào.
  • D. Tương bào.

Câu 28: Tại sao việc tiêm nhắc lại (booster shot) một số loại vaccine lại cần thiết để duy trì khả năng miễn dịch lâu dài?

  • A. Vaccine ban đầu không đủ mạnh để kích thích miễn dịch.
  • B. Kháng nguyên trong vaccine ban đầu bị biến đổi.
  • C. Để tăng cường số lượng và hoạt động của tế bào nhớ và duy trì nồng độ kháng thể bảo vệ.
  • D. Để chuyển đổi miễn dịch dịch thể sang miễn dịch tế bào.

Câu 29: Một trường hợp trẻ sơ sinh bị nhiễm trùng nặng ngay sau khi sinh do thiếu khả năng sản xuất kháng thể. Đây có thể là biểu hiện của loại suy giảm miễn dịch nào?

  • A. Suy giảm miễn dịch bẩm sinh liên quan đến miễn dịch dịch thể.
  • B. Suy giảm miễn dịch mắc phải do virus (như HIV).
  • C. Phản ứng tự miễn tấn công tế bào sản xuất kháng thể.
  • D. Dị ứng nghiêm trọng.

Câu 30: Trong quá trình viêm, các mạch máu tại vị trí tổn thương giãn ra và tăng tính thấm. Hiện tượng này có vai trò gì trong đáp ứng miễn dịch?

  • A. Ngăn chặn mầm bệnh xâm nhập vào mạch máu.
  • B. Giảm đau cho vùng bị tổn thương.
  • C. Hạ nhiệt độ tại vị trí viêm.
  • D. Tăng cường sự di chuyển của tế bào miễn dịch và protein huyết tương đến vị trí viêm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một người bị đứt tay do vật sắc nhọn. Vài giờ sau, vùng da xung quanh vết thương sưng đỏ, nóng và đau. Đây là biểu hiện của đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu nào và vai trò chính của nó là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Da và niêm mạc được xem là hàng rào bảo vệ đầu tiên của cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh. Vai trò chính của chúng trong miễn dịch không đặc hiệu là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Khi virus cúm xâm nhập vào cơ thể, một trong những đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu đầu tiên là các tế bào bị nhiễm tiết ra Interferon. Interferon có vai trò gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Quá trình thực bào do các tế bào như đại thực bào và bạch cầu trung tính thực hiện là một cơ chế quan trọng của miễn dịch không đặc hiệu. Bản chất của quá trình này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Một điểm khác biệt cốt lõi giữa miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Kháng nguyên là những phân tử mà hệ miễn dịch có thể nhận biết. Đặc điểm quan trọng nhất của kháng nguyên khiến chúng kích hoạt đáp ứng miễn dịch đặc hiệu là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Kháng thể (Immunoglobulin) là các protein quan trọng trong đáp ứng miễn dịch dịch thể. Vai trò chính của kháng thể là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Tế bào B đóng vai trò trung tâm trong đáp ứng miễn dịch dịch thể. Khi được hoạt hóa bởi kháng nguyên và tế bào T hỗ trợ, tế bào B sẽ biệt hóa thành loại tế bào nào để sản xuất kháng thể?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Tế bào T độc (Cytotoxic T cell) đóng vai trò chính trong đáp ứng miễn dịch tế bào. Tế bào T độc tiêu diệt các tế bào đích (như tế bào bị nhiễm virus hoặc tế bào ung thư) bằng cách nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Tế bào T hỗ trợ (Helper T cell) được xem là 'nhạc trưởng' của hệ miễn dịch đặc hiệu. Vai trò quan trọng nhất của tế bào T hỗ trợ là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Đáp ứng miễn dịch nguyên phát xảy ra khi cơ thể lần đầu tiên tiếp xúc với một kháng nguyên. So với đáp ứng miễn dịch nguyên phát, đáp ứng miễn dịch thứ phát (khi tái tiếp xúc với cùng kháng nguyên) có đặc điểm gì nổi bật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Tế bào nhớ (Memory cells) là một phần quan trọng của miễn dịch đặc hiệu thu được. Chúng được hình thành sau đáp ứng miễn dịch nguyên phát và đóng vai trò gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một bệnh nhân bị sốt kéo dài, sưng hạch bạch huyết và kết quả xét nghiệm cho thấy lượng tế bào T hỗ trợ giảm nghiêm trọng. Tình trạng này gợi ý bệnh nhân có thể mắc bệnh suy giảm miễn dịch nào và tại sao?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Tại sao những người bị nhiễm HIV/AIDS giai đoạn cuối thường dễ mắc các bệnh nhiễm trùng cơ hội (như lao, nấm Candida...)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Tiêm vaccine là một biện pháp phòng bệnh hiệu quả. Nguyên lý hoạt động của vaccine dựa trên cơ chế nào của hệ miễn dịch?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Dị ứng là một phản ứng quá mức của hệ miễn dịch đối với một chất gọi là dị nguyên (allergen). Dị nguyên bản chất là gì và tại sao nó gây ra phản ứng dị ứng ở một số người?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Bệnh tự miễn xảy ra khi hệ miễn dịch mất khả năng phân biệt 'bản thân' (self) với 'không phải bản thân' (non-self) và tấn công chính các tế bào hoặc mô của cơ thể. Cơ chế cơ bản dẫn đến bệnh tự miễn là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Sốc phản vệ là một phản ứng dị ứng nghiêm trọng, có thể đe dọa tính mạng. Nguyên nhân chính gây ra các triệu chứng nguy hiểm (như khó thở, tụt huyết áp) trong sốc phản vệ là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Huyết thanh (serum) chứa kháng thể đặc hiệu được sử dụng để điều trị một số bệnh cấp tính (ví dụ: khi bị rắn độc cắn, uốn ván). Cơ chế hoạt động của huyết thanh là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một người bị nhiễm trùng do vi khuẩn. Đáp ứng miễn dịch nào của cơ thể đóng vai trò chủ yếu trong việc tiêu diệt vi khuẩn nằm ngoài tế bào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Trong đáp ứng miễn dịch đặc hiệu, tế bào trình diện kháng nguyên (APC), chẳng hạn như đại thực bào, đóng vai trò quan trọng. Vai trò của chúng là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Phân tử MHC (Major Histocompatibility Complex) đóng vai trò quan trọng trong việc trình diện kháng nguyên. Phân tử MHC loại I thường trình diện kháng nguyên nào và cho loại tế bào T nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Phân tử MHC loại II thường trình diện kháng nguyên nào và cho loại tế bào T nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Xét nghiệm máu của một bệnh nhân cho thấy nồng độ kháng thể IgM đặc hiệu với virus Dengue tăng cao. Điều này có ý nghĩa gì về tình trạng nhiễm bệnh của bệnh nhân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một người nhận được một cơ quan cấy ghép (ví dụ: thận). Tại sao người này phải dùng thuốc ức chế miễn dịch suốt đời và nguy cơ chính khi dùng thuốc này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Hệ thống bổ thể (Complement system) là một tập hợp các protein trong huyết tương, đóng vai trò quan trọng trong cả miễn dịch không đặc hiệu và đặc hiệu. Một trong những chức năng chính của hệ thống bổ thể khi được hoạt hóa là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một bệnh nhân bị nhiễm virus. Loại tế bào miễn dịch nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tiêu diệt các tế bào của cơ thể đã bị virus xâm nhiễm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Tại sao việc tiêm nhắc lại (booster shot) một số loại vaccine lại cần thiết để duy trì khả năng miễn dịch lâu dài?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một trường hợp trẻ sơ sinh bị nhiễm trùng nặng ngay sau khi sinh do thiếu khả năng sản xuất kháng thể. Đây có thể là biểu hiện của loại suy giảm miễn dịch nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Trong quá trình viêm, các mạch máu tại vị trí tổn thương giãn ra và tăng tính thấm. Hiện tượng này có vai trò gì trong đáp ứng miễn dịch?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một người bị vết cắt sâu ở tay khi làm vườn. Vài giờ sau, vùng da quanh vết cắt sưng đỏ, nóng và đau. Đây là biểu hiện của cơ chế miễn dịch không đặc hiệu nào?

  • A. Thực bào
  • B. Sốt
  • C. Viêm
  • D. Sản xuất kháng thể

Câu 2: Khi virus cúm xâm nhập vào cơ thể lần đầu tiên, hệ miễn dịch sẽ tạo ra đáp ứng miễn dịch nguyên phát. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của đáp ứng miễn dịch nguyên phát?

  • A. Thời gian tiềm ẩn kéo dài hơn so với đáp ứng thứ phát.
  • B. Nồng độ kháng thể trong máu tăng chậm và đạt mức thấp hơn.
  • C. Tạo ra các tế bào nhớ.
  • D. Diễn ra nhanh chóng và mạnh mẽ nhờ các tế bào nhớ đã có từ trước.

Câu 3: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh tự miễn. Điều này có nghĩa là hệ miễn dịch của họ đang hoạt động như thế nào?

  • A. Không có khả năng nhận diện và tiêu diệt mầm bệnh.
  • B. Tấn công nhầm các tế bào, mô khỏe mạnh của chính cơ thể.
  • C. Chỉ đáp ứng với một loại kháng nguyên cụ thể.
  • D. Phản ứng quá mức đối với các dị nguyên thông thường.

Câu 4: Vaccine hoạt động dựa trên nguyên lý nào của hệ miễn dịch?

  • A. Kích thích cơ thể tạo ra đáp ứng miễn dịch nguyên phát và hình thành tế bào nhớ.
  • B. Cung cấp kháng thể trực tiếp vào cơ thể để chống lại mầm bệnh.
  • C. Tăng cường hoạt động của các tế bào thực bào không đặc hiệu.
  • D. Ức chế sự phát triển của mầm bệnh trước khi chúng xâm nhập.

Câu 5: Miễn dịch không đặc hiệu (miễn dịch bẩm sinh) có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Chỉ xuất hiện sau khi cơ thể tiếp xúc với mầm bệnh lần đầu.
  • B. Tạo ra các tế bào nhớ có khả năng ghi nhớ kháng nguyên.
  • C. Đáp ứng chậm nhưng có tính đặc hiệu cao với từng loại mầm bệnh.
  • D. Có sẵn từ khi sinh ra và đáp ứng nhanh chóng, không phân biệt loại mầm bệnh.

Câu 6: Vai trò chính của tế bào B trong đáp ứng miễn dịch dịch thể là gì?

  • A. Trực tiếp tiêu diệt các tế bào bị nhiễm mầm bệnh.
  • B. Điều hòa hoạt động của các tế bào miễn dịch khác bằng cách tiết cytokine.
  • C. Biệt hóa thành tương bào để sản xuất kháng thể.
  • D. Thực bào và trình diện kháng nguyên cho tế bào T.

Câu 7: Giả sử một loại vi khuẩn mới xuất hiện và gây bệnh. Hệ miễn dịch của cơ thể sẽ đối phó với mầm bệnh này như thế nào trong lần tiếp xúc đầu tiên? (Chọn phương án đầy đủ nhất)

  • A. Trước tiên là miễn dịch không đặc hiệu, sau đó nếu cần thiết sẽ có đáp ứng miễn dịch đặc hiệu.
  • B. Chỉ có đáp ứng miễn dịch đặc hiệu vì đây là mầm bệnh mới.
  • C. Chỉ có miễn dịch không đặc hiệu vì cơ thể chưa có kháng thể đặc hiệu.
  • D. Hệ miễn dịch sẽ bị tê liệt hoàn toàn trước mầm bệnh mới.

Câu 8: Tại sao những người nhiễm HIV/AIDS thường dễ mắc các bệnh nhiễm trùng cơ hội (những bệnh thường không gây hại cho người khỏe mạnh)?

  • A. Virus HIV trực tiếp tiêu diệt tất cả các loại tế bào miễn dịch.
  • B. Hệ miễn dịch của họ phản ứng quá mức với các tác nhân vô hại.
  • C. Cơ thể họ ngừng sản xuất kháng thể hoàn toàn.
  • D. Virus HIV tấn công và phá hủy tế bào T hỗ trợ, làm suy yếu nghiêm trọng cả miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào.

Câu 9: Cơ chế nào sau đây thuộc về hàng rào bảo vệ đầu tiên của cơ thể (miễn dịch không đặc hiệu) để ngăn chặn sự xâm nhập của mầm bệnh qua đường hô hấp?

  • A. Sản xuất kháng thể IgA tại niêm mạc.
  • B. Lớp dịch nhầy và lông rung của biểu mô đường hô hấp.
  • C. Hoạt động của tế bào T độc.
  • D. Phản ứng viêm tại phổi.

Câu 10: Phân biệt giữa kháng nguyên (antigen) và kháng thể (antibody):

  • A. Kháng nguyên là chất lạ gây ra đáp ứng miễn dịch, kháng thể là protein do cơ thể sản xuất để chống lại kháng nguyên.
  • B. Kháng thể là chất lạ gây ra đáp ứng miễn dịch, kháng nguyên là protein do cơ thể sản xuất.
  • C. Cả hai đều là protein do mầm bệnh sản xuất để tấn công cơ thể.
  • D. Cả hai đều là tế bào tham gia vào quá trình thực bào.

Câu 11: Một người bị dị ứng với phấn hoa. Khi tiếp xúc với phấn hoa, cơ thể họ giải phóng histamine gây ra các triệu chứng như hắt hơi, sổ mũi, ngứa mắt. Đây là ví dụ về loại phản ứng miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch tế bào.
  • B. Miễn dịch không đặc hiệu.
  • C. Miễn dịch tự miễn.
  • D. Phản ứng quá mẫn (dị ứng).

Câu 12: Tại sao việc duy trì nhiệt độ cơ thể ở mức sốt nhẹ (khoảng 38-39 độ C) trong một số trường hợp nhiễm trùng lại có lợi cho cơ thể?

  • A. Nhiệt độ cao giúp phá hủy trực tiếp cấu trúc của tất cả các loại mầm bệnh.
  • B. Sốt làm giảm hoạt động của các tế bào miễn dịch, giúp chúng tiết kiệm năng lượng.
  • C. Nhiệt độ tăng có thể ức chế sự sinh sản của một số mầm bệnh và tăng cường hoạt động của các tế bào miễn dịch.
  • D. Sốt giúp cơ thể sản xuất nhiều kháng thể hơn một cách tự động.

Câu 13: Tế bào T độc (Cytotoxic T cell) có vai trò chính là gì trong đáp ứng miễn dịch?

  • A. Sản xuất kháng thể để trung hòa mầm bệnh.
  • B. Trực tiếp nhận diện và tiêu diệt các tế bào của cơ thể đã bị nhiễm virus hoặc tế bào ung thư.
  • C. Thực bào và xử lý mầm bệnh.
  • D. Điều hòa phản ứng miễn dịch bằng cách tiết các chất hóa học.

Câu 14: Một người đã từng mắc bệnh sởi. Sau nhiều năm, khi tiếp xúc lại với virus sởi, họ thường không bị bệnh hoặc chỉ bị nhẹ hơn rất nhiều. Hiện tượng này là do:

  • A. Cơ thể đã hình thành các tế bào nhớ đặc hiệu với virus sởi, tạo ra đáp ứng miễn dịch thứ phát nhanh và mạnh.
  • B. Virus sởi đã thay đổi cấu trúc kháng nguyên nên không còn gây bệnh.
  • C. Miễn dịch không đặc hiệu của cơ thể đã được tăng cường vĩnh viễn sau lần mắc bệnh đầu tiên.
  • D. Kháng thể chống sởi vẫn tồn tại ở nồng độ cao trong máu suốt đời.

Câu 15: Phản ứng viêm tại một vùng bị thương có các mục đích chính nào sau đây? (Chọn phương án đúng nhất)

  • A. Chỉ để tạo ra cảm giác đau, báo hiệu có tổn thương.
  • B. Chỉ để tăng lưu lượng máu đến vùng bị thương.
  • C. Giới hạn sự lây lan của mầm bệnh, thu hút các tế bào miễn dịch đến tiêu diệt mầm bệnh và dọn dẹp các mô bị tổn thương, khởi động quá trình sửa chữa.
  • D. Chỉ để sản xuất kháng thể tại chỗ.

Câu 16: Miễn dịch thụ động có thể đạt được bằng cách nào?

  • A. Tiêm vaccine chứa kháng nguyên của mầm bệnh.
  • B. Truyền kháng thể đặc hiệu được sản xuất từ người hoặc động vật khác.
  • C. Mắc bệnh và tự khỏi.
  • D. Tăng cường hoạt động thể chất và dinh dưỡng hợp lý.

Câu 17: Tế bào trình diện kháng nguyên (Antigen-presenting cell - APC), như đại thực bào hoặc tế bào đuôi gai, đóng vai trò quan trọng trong việc kích hoạt loại đáp ứng miễn dịch nào?

  • A. Đáp ứng miễn dịch đặc hiệu.
  • B. Đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu.
  • C. Chỉ tham gia vào phản ứng viêm.
  • D. Chỉ tham gia vào quá trình thực bào.

Câu 18: Xét nghiệm máu của một bệnh nhân cho thấy nồng độ kháng thể IgM tăng cao đối với một loại virus cụ thể. Điều này thường cho thấy điều gì về tình trạng nhiễm trùng của bệnh nhân?

  • A. Bệnh nhân đã miễn dịch hoàn toàn với virus đó.
  • B. Bệnh nhân đã từng nhiễm virus trong quá khứ rất xa.
  • C. Bệnh nhân đang trong giai đoạn nhiễm trùng cấp tính (đáp ứng miễn dịch nguyên phát).
  • D. Bệnh nhân đang có phản ứng dị ứng với virus.

Câu 19: Lớp da nguyên vẹn của cơ thể được xem là một hàng rào bảo vệ thuộc loại miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch không đặc hiệu.
  • B. Miễn dịch đặc hiệu.
  • C. Miễn dịch thụ động.
  • D. Miễn dịch dịch thể.

Câu 20: Cơ chế nào sau đây là một ví dụ về hoạt động của miễn dịch dịch thể?

  • A. Đại thực bào nuốt chửng vi khuẩn.
  • B. Tế bào T độc tiêu diệt tế bào ung thư.
  • C. Phản ứng viêm tại vết thương.
  • D. Kháng thể bám vào bề mặt vi khuẩn, đánh dấu chúng cho tế bào thực bào.

Câu 21: Tại sao việc tiêm nhắc lại (booster shot) một số loại vaccine lại quan trọng?

  • A. Để củng cố và tăng cường đáp ứng miễn dịch thứ phát, duy trì nồng độ kháng thể và tế bào nhớ ở mức bảo vệ.
  • B. Để thay đổi loại kháng thể được sản xuất.
  • C. Để kích hoạt lại đáp ứng miễn dịch nguyên phát.
  • D. Để giảm bớt hoạt động của tế bào nhớ.

Câu 22: Trong một phản ứng dị ứng, chất nào chủ yếu gây ra các triệu chứng như co thắt phế quản, giãn mạch, tăng tính thấm thành mạch?

  • A. Kháng thể.
  • B. Histamine.
  • C. Cytokine.
  • D. Enzyme tiêu hóa.

Câu 23: Tế bào T hỗ trợ (Helper T cell) đóng vai trò trung tâm trong đáp ứng miễn dịch đặc hiệu bằng cách nào?

  • A. Sản xuất kháng thể.
  • B. Trực tiếp tiêu diệt tế bào nhiễm.
  • C. Thực bào mầm bệnh.
  • D. Tiết cytokine để kích hoạt và điều hòa hoạt động của tế bào B và tế bào T độc.

Câu 24: Một em bé nhận được kháng thể từ mẹ qua sữa mẹ. Đây là hình thức miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch chủ động nhân tạo.
  • B. Miễn dịch thụ động tự nhiên.
  • C. Miễn dịch chủ động tự nhiên.
  • D. Miễn dịch không đặc hiệu.

Câu 25: Khi một tế bào thực bào (ví dụ: đại thực bào) nuốt chửng một vi khuẩn, quá trình tiêu diệt vi khuẩn diễn ra chủ yếu ở đâu trong tế bào thực bào?

  • A. Nhân tế bào.
  • B. Màng tế bào.
  • C. Trong túi thực bào (phagosome) khi kết hợp với lysosome tạo thành phagolysosome.
  • D. Lưới nội chất.

Câu 26: Sự khác biệt cơ bản giữa miễn dịch đặc hiệu và miễn dịch không đặc hiệu nằm ở:

  • A. Tính đặc hiệu với từng loại kháng nguyên và khả năng ghi nhớ.
  • B. Tốc độ phản ứng với mầm bệnh.
  • C. Loại tế bào miễn dịch tham gia.
  • D. Khả năng tiêu diệt mầm bệnh.

Câu 27: Một người bị phơi nhiễm với virus viêm gan B. Bác sĩ tiêm ngay cho người đó một liều globulin miễn dịch (chứa kháng thể chống virus viêm gan B). Mục đích của việc này là gì?

  • A. Kích thích cơ thể tự sản xuất kháng thể nhanh chóng.
  • B. Hình thành miễn dịch chủ động lâu dài.
  • C. Tăng cường hoạt động của tế bào T độc.
  • D. Cung cấp miễn dịch thụ động tạm thời để giúp cơ thể chống lại virus ngay lập tức.

Câu 28: Cơ chế nào sau đây KHÔNG thuộc về miễn dịch không đặc hiệu?

  • A. Hàng rào vật lý (da, niêm mạc).
  • B. Sản xuất kháng thể đặc hiệu.
  • C. Thực bào bởi đại thực bào.
  • D. Phản ứng viêm.

Câu 29: Mặc dù virus cúm gây bệnh hàng năm, nhưng vaccine cúm cần được cập nhật và tiêm nhắc lại định kỳ. Nguyên nhân chính là do:

  • A. Virus cúm có khả năng tiêu diệt tế bào nhớ.
  • B. Hệ miễn dịch không thể tạo ra đáp ứng với virus cúm.
  • C. Virus cúm thường xuyên biến đổi cấu trúc kháng nguyên trên bề mặt.
  • D. Kháng thể chống cúm chỉ tồn tại trong cơ thể vài tuần.

Câu 30: Điều gì xảy ra với các tế bào B sau khi chúng được hoạt hóa bởi kháng nguyên và tế bào T hỗ trợ?

  • A. Biệt hóa thành tương bào sản xuất kháng thể và tế bào B nhớ.
  • B. Biệt hóa thành tế bào T độc.
  • C. Thực bào và tiêu diệt kháng nguyên.
  • D. Tiết ra cytokine để kích hoạt tế bào T.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một người bị vết cắt sâu ở tay khi làm vườn. Vài giờ sau, vùng da quanh vết cắt sưng đỏ, nóng và đau. Đây là biểu hiện của cơ chế miễn dịch không đặc hiệu nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Khi virus cúm xâm nhập vào cơ thể lần đầu tiên, hệ miễn dịch sẽ tạo ra đáp ứng miễn dịch nguyên phát. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của đáp ứng miễn dịch nguyên phát?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh tự miễn. Điều này có nghĩa là hệ miễn dịch của họ đang hoạt động như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Vaccine hoạt động dựa trên nguyên lý nào của hệ miễn dịch?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Miễn dịch không đặc hiệu (miễn dịch bẩm sinh) có đặc điểm nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Vai trò chính của tế bào B trong đáp ứng miễn dịch dịch thể là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Giả sử một loại vi khuẩn mới xuất hiện và gây bệnh. Hệ miễn dịch của cơ thể sẽ đối phó với mầm bệnh này như thế nào trong lần tiếp xúc đầu tiên? (Chọn phương án đầy đủ nhất)

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Tại sao những người nhiễm HIV/AIDS thường dễ mắc các bệnh nhiễm trùng cơ hội (những bệnh thường không gây hại cho người khỏe mạnh)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Cơ chế nào sau đây thuộc về hàng rào bảo vệ đầu tiên của cơ thể (miễn dịch không đặc hiệu) để ngăn chặn sự xâm nhập của mầm bệnh qua đường hô hấp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Phân biệt giữa kháng nguyên (antigen) và kháng thể (antibody):

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một người bị dị ứng với phấn hoa. Khi tiếp xúc với phấn hoa, cơ thể họ giải phóng histamine gây ra các triệu chứng như hắt hơi, sổ mũi, ngứa mắt. Đây là ví dụ về loại phản ứng miễn dịch nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Tại sao việc duy trì nhiệt độ cơ thể ở mức sốt nhẹ (khoảng 38-39 độ C) trong một số trường hợp nhiễm trùng lại có lợi cho cơ thể?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Tế bào T độc (Cytotoxic T cell) có vai trò chính là gì trong đáp ứng miễn dịch?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một người đã từng mắc bệnh sởi. Sau nhiều năm, khi tiếp xúc lại với virus sởi, họ thường không bị bệnh hoặc chỉ bị nhẹ hơn rất nhiều. Hiện tượng này là do:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Phản ứng viêm tại một vùng bị thương có các mục đích chính nào sau đây? (Chọn phương án đúng nhất)

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Miễn dịch thụ động có thể đạt được bằng cách nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Tế bào trình diện kháng nguyên (Antigen-presenting cell - APC), như đại thực bào hoặc tế bào đuôi gai, đóng vai trò quan trọng trong việc kích hoạt loại đáp ứng miễn dịch nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Xét nghiệm máu của một bệnh nhân cho thấy nồng độ kháng thể IgM tăng cao đối với một loại virus cụ thể. Điều này thường cho thấy điều gì về tình trạng nhiễm trùng của bệnh nhân?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Lớp da nguyên vẹn của cơ thể được xem là một hàng rào bảo vệ thuộc loại miễn dịch nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Cơ chế nào sau đây là một ví dụ về hoạt động của miễn dịch dịch thể?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Tại sao việc tiêm nhắc lại (booster shot) một số loại vaccine lại quan trọng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Trong một phản ứng dị ứng, chất nào chủ yếu gây ra các triệu chứng như co thắt phế quản, giãn mạch, tăng tính thấm thành mạch?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Tế bào T hỗ trợ (Helper T cell) đóng vai trò trung tâm trong đáp ứng miễn dịch đặc hiệu bằng cách nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một em bé nhận được kháng thể từ mẹ qua sữa mẹ. Đây là hình thức miễn dịch nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Khi một tế bào thực bào (ví dụ: đại thực bào) nuốt chửng một vi khuẩn, quá trình tiêu diệt vi khuẩn diễn ra chủ yếu ở đâu trong tế bào thực bào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Sự khác biệt cơ bản giữa miễn dịch đặc hiệu và miễn dịch không đặc hiệu nằm ở:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một người bị phơi nhiễm với virus viêm gan B. Bác sĩ tiêm ngay cho người đó một liều globulin miễn dịch (chứa kháng thể chống virus viêm gan B). Mục đích của việc này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Cơ chế nào sau đây KHÔNG thuộc về miễn dịch không đặc hiệu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Mặc dù virus cúm gây bệnh hàng năm, nhưng vaccine cúm cần được cập nhật và tiêm nhắc lại định kỳ. Nguyên nhân chính là do:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Điều gì xảy ra với các tế bào B sau khi chúng được hoạt hóa bởi kháng nguyên và tế bào T hỗ trợ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi một gai nhọn đâm vào da, gây tổn thương và đưa vi khuẩn vào mô, cơ thể lập tức xuất hiện phản ứng sưng, nóng, đỏ, đau tại vị trí tổn thương. Đây là biểu hiện của đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu nào?

  • A. Đáp ứng sốt
  • B. Đáp ứng thực bào
  • C. Đáp ứng viêm
  • D. Đáp ứng tạo kháng thể

Câu 2: Tại sao phản ứng viêm (sưng, nóng, đỏ, đau) lại có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ cơ thể khỏi mầm bệnh xâm nhập qua vết thương?

  • A. Giúp tiêu diệt mầm bệnh bằng cách tăng nhiệt độ toàn thân.
  • B. Kích thích tế bào B sản xuất kháng thể tại chỗ.
  • C. Làm giảm lượng máu lưu thông đến vùng bị thương để ngăn mầm bệnh lan rộng.
  • D. Tăng cường dòng máu và bạch cầu đến vị trí tổn thương, cô lập và tiêu diệt mầm bệnh.

Câu 3: Một người bị cảm lạnh do virus. Sau vài ngày, cơ thể bắt đầu sản xuất một lượng lớn kháng thể đặc hiệu chống lại loại virus này. Đây là biểu hiện của loại miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch không đặc hiệu
  • B. Miễn dịch đặc hiệu dịch thể
  • C. Miễn dịch đặc hiệu tế bào
  • D. Miễn dịch bẩm sinh

Câu 4: Tế bào nào đóng vai trò trung tâm trong việc điều phối cả đáp ứng miễn dịch dịch thể và đáp ứng miễn dịch tế bào, bằng cách nhận diện kháng nguyên và tiết ra các tín hiệu hóa học (cytokine)?

  • A. Tế bào B
  • B. Tế bào T độc (T cytotoxic)
  • C. Tế bào T hỗ trợ (T helper)
  • D. Tế bào thực bào (Macrophages)

Câu 5: Cơ chế hoạt động chính của tế bào T độc (T cytotoxic) trong đáp ứng miễn dịch là gì?

  • A. Trực tiếp nhận diện và tiêu diệt các tế bào bị nhiễm mầm bệnh hoặc tế bào ung thư.
  • B. Sản xuất kháng thể để trung hòa mầm bệnh trong dịch cơ thể.
  • C. Thực bào và tiêu hóa mầm bệnh.
  • D. Tiết ra cytokine để hoạt hóa tế bào B.

Câu 6: So sánh đáp ứng miễn dịch nguyên phát (lần đầu tiếp xúc kháng nguyên) và đáp ứng miễn dịch thứ phát (lần tiếp xúc sau): Điểm khác biệt cốt lõi nào giúp đáp ứng thứ phát hiệu quả hơn?

  • A. Đáp ứng nguyên phát chỉ tạo ra tế bào B, còn thứ phát tạo ra cả tế bào B và T.
  • B. Đáp ứng thứ phát diễn ra nhanh hơn, mạnh hơn và kéo dài hơn nhờ có tế bào nhớ.
  • C. Đáp ứng nguyên phát chỉ sử dụng miễn dịch dịch thể, còn thứ phát sử dụng miễn dịch tế bào.
  • D. Đáp ứng thứ phát tạo ra kháng nguyên, còn nguyên phát tạo ra kháng thể.

Câu 7: Vaccine hoạt động dựa trên nguyên tắc nào để tạo ra khả năng miễn dịch chủ động cho cơ thể?

  • A. Cung cấp sẵn kháng thể từ bên ngoài vào cơ thể.
  • B. Ức chế hoạt động của hệ miễn dịch để tránh phản ứng quá mức.
  • C. Giúp cơ thể loại bỏ hoàn toàn các tế bào miễn dịch đã lỗi thời.
  • D. Đưa kháng nguyên của mầm bệnh vào cơ thể, kích thích hệ miễn dịch tạo ra đáp ứng nguyên phát và hình thành tế bào nhớ.

Câu 8: Huyết thanh kháng nọc rắn được sử dụng để điều trị người bị rắn cắn. Loại miễn dịch nào được tạo ra khi sử dụng huyết thanh này?

  • A. Miễn dịch thụ động nhân tạo
  • B. Miễn dịch chủ động nhân tạo
  • C. Miễn dịch bẩm sinh
  • D. Miễn dịch chủ động tự nhiên

Câu 9: Phân tích sự khác biệt giữa miễn dịch chủ động và miễn dịch thụ động. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Miễn dịch chủ động có ở động vật, còn miễn dịch thụ động chỉ có ở người.
  • B. Miễn dịch chủ động tồn tại suốt đời, còn miễn dịch thụ động chỉ tồn tại tạm thời.
  • C. Miễn dịch chủ động do cơ thể tự sản xuất kháng thể/tế bào miễn dịch, còn miễn dịch thụ động là nhận kháng thể/tế bào miễn dịch từ bên ngoài.
  • D. Miễn dịch chủ động đáp ứng nhanh, còn miễn dịch thụ động đáp ứng chậm.

Câu 10: Một người bị dị ứng với phấn hoa. Khi tiếp xúc với phấn hoa, cơ thể người đó giải phóng một lượng lớn histamine, gây ra các triệu chứng như hắt hơi, sổ mũi, ngứa mắt. Đây là ví dụ về loại rối loạn miễn dịch nào?

  • A. Dị ứng
  • B. Bệnh tự miễn
  • C. Suy giảm miễn dịch
  • D. Ung thư

Câu 11: Bệnh Lupus ban đỏ hệ thống là một ví dụ về bệnh tự miễn. Cơ chế bệnh sinh của bệnh tự miễn là gì?

  • A. Hệ miễn dịch phản ứng quá mức với các tác nhân gây bệnh từ môi trường ngoài.
  • B. Hệ miễn dịch nhận diện nhầm các thành phần của cơ thể là "lạ" và tấn công chúng.
  • C. Hệ miễn dịch bị suy yếu, không đủ khả năng chống lại mầm bệnh.
  • D. Các tế bào miễn dịch phát triển không kiểm soát và hình thành khối u.

Câu 12: Tại sao người nhiễm virus HIV lại dễ mắc các bệnh nhiễm trùng cơ hội (như lao, nấm, viêm phổi do Pneumocystis)?

  • A. Virus HIV trực tiếp tiêu diệt tất cả các loại bạch cầu.
  • B. Virus HIV làm tăng sản xuất kháng thể, gây phản ứng tự miễn.
  • C. Virus HIV chỉ tấn công hệ hô hấp, làm suy yếu phổi.
  • D. Virus HIV chủ yếu tấn công và phá hủy tế bào T hỗ trợ, làm suy giảm nghiêm trọng khả năng điều phối các đáp ứng miễn dịch.

Câu 13: Tế bào nào dưới đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc trình diện kháng nguyên cho tế bào T hỗ trợ, khởi đầu cho đáp ứng miễn dịch đặc hiệu?

  • A. Tế bào B
  • B. Tế bào T độc
  • C. Đại thực bào (Macrophage) hoặc tế bào đuôi gai (Dendritic cell)
  • D. Tế bào hồng cầu

Câu 14: Kháng thể (Immunoglobulin - Ig) là các protein được sản xuất bởi tế bào nào và có vai trò chính là gì?

  • A. Tế bào T độc; Trực tiếp tiêu diệt tế bào đích.
  • B. Tương bào (Plasma cell); Gắn đặc hiệu với kháng nguyên để trung hòa hoặc đánh dấu mầm bệnh.
  • C. Đại thực bào; Thực bào mầm bệnh.
  • D. Tế bào T hỗ trợ; Điều hòa hoạt động của các tế bào miễn dịch khác.

Câu 15: Sốt là một phản ứng phổ biến khi cơ thể bị nhiễm trùng. Mặc dù gây khó chịu, sốt có thể có lợi trong cơ chế bảo vệ cơ thể bằng cách nào?

  • A. Ức chế sự sinh trưởng và sinh sản của nhiều loại vi khuẩn/virus và tăng cường hoạt động của bạch cầu.
  • B. Làm giảm lưu lượng máu đến các cơ quan bị nhiễm trùng, ngăn mầm bệnh lan rộng.
  • C. Kích thích cơ thể sản xuất nhiều kháng nguyên hơn.
  • D. Giúp cơ thể nhanh chóng đào thải độc tố qua đường mồ hôi.

Câu 16: Một loại vi khuẩn có lớp vỏ polysaccharide dày. Lớp vỏ này giúp vi khuẩn trốn tránh cơ chế miễn dịch không đặc hiệu nào hiệu quả nhất?

  • A. Phản ứng viêm
  • B. Đáp ứng sốt
  • C. Thực bào bởi đại thực bào
  • D. Hàng rào vật lý (da, niêm mạc)

Câu 17: Khi một người được truyền máu không phù hợp nhóm, cơ thể người nhận có thể xảy ra phản ứng miễn dịch mạnh mẽ. Kháng nguyên gây ra phản ứng này chủ yếu nằm ở đâu?

  • A. Trên bề mặt tế bào hồng cầu của người cho.
  • B. Trong huyết tương của người cho.
  • C. Trên bề mặt tế bào bạch cầu của người nhận.
  • D. Trong nhân của tế bào miễn dịch người nhận.

Câu 18: Tại sao hệ miễn dịch lại có khả năng "ghi nhớ" lần tiếp xúc trước đó với một kháng nguyên cụ thể?

  • A. Do kháng nguyên lưu lại mãi mãi trong cơ thể.
  • B. Do các tế bào miễn dịch ban đầu không bị tiêu diệt.
  • C. Do cơ thể liên tục sản xuất một lượng nhỏ kháng thể đó.
  • D. Do hình thành các tế bào nhớ (tế bào B nhớ và T nhớ) sau lần tiếp xúc đầu tiên.

Câu 19: Một bệnh nhân cần ghép tạng. Thử thách lớn nhất về mặt miễn dịch trong quá trình này là gì?

  • A. Nguy cơ bệnh tự miễn của người nhận tăng cao.
  • B. Hệ miễn dịch của người cho tấn công cơ thể người nhận.
  • C. Hệ miễn dịch của người nhận nhận diện các kháng nguyên trên tạng ghép là "lạ" và tấn công gây thải ghép.
  • D. Tạng ghép sản xuất kháng thể chống lại cơ thể người nhận.

Câu 20: Ung thư là sự tăng sinh không kiểm soát của tế bào. Hệ miễn dịch có vai trò tiềm năng trong việc kiểm soát ung thư như thế nào?

  • A. Tế bào B sản xuất kháng thể trực tiếp tiêu diệt tế bào ung thư.
  • B. Các tế bào miễn dịch như tế bào T độc và tế bào tiêu diệt tự nhiên (NK cell) có khả năng nhận diện và tiêu diệt tế bào ung thư.
  • C. Phản ứng viêm tại khối u giúp cô lập và loại bỏ tế bào ung thư.
  • D. Sốt cao giúp tiêu diệt các tế bào ung thư nhạy cảm với nhiệt độ.

Câu 21: Loại kháng nguyên nào dưới đây có khả năng kích thích đáp ứng miễn dịch mạnh nhất ở người và động vật?

  • A. Protein phức tạp
  • B. Lipid đơn giản
  • C. Acid nucleic (DNA, RNA)
  • D. Carbonhydrate đơn giản

Câu 22: Một trẻ sơ sinh nhận được kháng thể từ mẹ qua sữa mẹ. Đây là hình thức miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch chủ động tự nhiên
  • B. Miễn dịch chủ động nhân tạo
  • C. Miễn dịch thụ động nhân tạo
  • D. Miễn dịch thụ động tự nhiên

Câu 23: Tại sao một người đã tiêm vaccine phòng bệnh sởi vẫn có thể bị nhiễm một loại virus gây bệnh khác, ví dụ như cúm?

  • A. Vaccine sởi làm suy yếu hệ miễn dịch chung của cơ thể.
  • B. Đáp ứng miễn dịch đặc hiệu được tạo ra bởi vaccine sởi chỉ chống lại virus sởi, không chống lại virus cúm do kháng nguyên khác nhau.
  • C. Virus cúm có khả năng vô hiệu hóa kháng thể chống sởi.
  • D. Tế bào nhớ chống sởi không thể nhận diện virus cúm.

Câu 24: Phân tử nào dưới đây đóng vai trò như "thẻ căn cước" trên bề mặt tế bào, giúp hệ miễn dịch phân biệt tế bào "của mình" với tế bào "lạ" hoặc tế bào bị biến đổi (như tế bào nhiễm virus, tế bào ung thư)?

  • A. Kháng thể (Antibody)
  • B. Cytokine
  • C. Phức hợp hòa hợp mô chính (MHC)
  • D. Histamine

Câu 25: Khi vi khuẩn hoặc virus xâm nhập vào cơ thể, hàng rào bảo vệ đầu tiên mà chúng gặp phải thường là gì?

  • A. Các hàng rào vật lý và hóa học như da, niêm mạc, nước mắt, nước bọt, acid dạ dày.
  • B. Sự tấn công trực tiếp của tế bào T độc.
  • C. Sự sản xuất hàng loạt kháng thể đặc hiệu.
  • D. Phản ứng sốc phản vệ toàn thân.

Câu 26: Vai trò chính của các cytokine (chất trung gian hóa học do tế bào miễn dịch tiết ra) trong đáp ứng miễn dịch là gì?

  • A. Trực tiếp tiêu diệt mầm bệnh.
  • B. Trung hòa độc tố của vi khuẩn.
  • C. Hình thành hàng rào vật lý ngăn mầm bệnh xâm nhập.
  • D. Truyền tín hiệu giữa các tế bào miễn dịch, điều hòa và phối hợp các đáp ứng miễn dịch.

Câu 27: Miễn dịch không đặc hiệu có những đặc điểm nào sau đây?

  • A. Chỉ có ở động vật có xương sống và có khả năng ghi nhớ.
  • B. Đáp ứng chậm, chỉ chống lại một loại mầm bệnh cụ thể.
  • C. Có ngay từ khi sinh ra, đáp ứng nhanh, không đặc hiệu với từng loại mầm bệnh cụ thể và không có trí nhớ miễn dịch.
  • D. Chủ yếu dựa vào việc sản xuất kháng thể bởi tế bào B.

Câu 28: Khi một virus xâm nhập vào tế bào vật chủ, đáp ứng miễn dịch đặc hiệu nào đóng vai trò chính trong việc loại bỏ các tế bào bị nhiễm virus này?

  • A. Đáp ứng miễn dịch dịch thể (sản xuất kháng thể).
  • B. Đáp ứng miễn dịch tế bào (hoạt động của tế bào T độc).
  • C. Đáp ứng viêm.
  • D. Đáp ứng sốt.

Câu 29: Tại sao việc tiêm nhắc lại (booster shot) vaccine lại quan trọng đối với một số loại bệnh?

  • A. Kích thích hệ miễn dịch tạo ra đáp ứng thứ phát mạnh hơn, số lượng tế bào nhớ và kháng thể tăng lên, kéo dài thời gian bảo vệ.
  • B. Giúp cơ thể chống lại tất cả các loại mầm bệnh khác.
  • C. Chỉ giúp tăng cường miễn dịch không đặc hiệu.
  • D. Thay thế hoàn toàn các tế bào miễn dịch đã bị lão hóa.

Câu 30: Một người bị mắc bệnh suy giảm miễn dịch bẩm sinh do thiếu hụt một loại enzyme cần thiết cho sự phát triển của tế bào T và B. Điều này sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng nhất đến khả năng chống lại mầm bệnh của người đó như thế nào?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến khả năng thực bào của bạch cầu.
  • B. Làm suy giảm nghiêm trọng cả đáp ứng miễn dịch dịch thể và đáp ứng miễn dịch tế bào, khiến cơ thể dễ mắc nhiều loại nhiễm trùng.
  • C. Chỉ làm suy giảm khả năng tạo ra phản ứng viêm.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến khả năng tạo ra hàng rào vật lý.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Khi một gai nhọn đâm vào da, gây tổn thương và đưa vi khuẩn vào mô, cơ thể lập tức xuất hiện phản ứng sưng, nóng, đỏ, đau tại vị trí tổn thương. Đây là biểu hiện của đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Tại sao phản ứng viêm (sưng, nóng, đỏ, đau) lại có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ cơ thể khỏi mầm bệnh xâm nhập qua vết thương?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một người bị cảm lạnh do virus. Sau vài ngày, cơ thể bắt đầu sản xuất một lượng lớn kháng thể đặc hiệu chống lại loại virus này. Đây là biểu hiện của loại miễn dịch nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Tế bào nào đóng vai trò trung tâm trong việc điều phối cả đáp ứng miễn dịch dịch thể và đáp ứng miễn dịch tế bào, bằng cách nhận diện kháng nguyên và tiết ra các tín hiệu hóa học (cytokine)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Cơ chế hoạt động chính của tế bào T độc (T cytotoxic) trong đáp ứng miễn dịch là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: So sánh đáp ứng miễn dịch nguyên phát (lần đầu tiếp xúc kháng nguyên) và đáp ứng miễn dịch thứ phát (lần tiếp xúc sau): Điểm khác biệt cốt lõi nào giúp đáp ứng thứ phát hiệu quả hơn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Vaccine hoạt động dựa trên nguyên tắc nào để tạo ra khả năng miễn dịch chủ động cho cơ thể?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Huyết thanh kháng nọc rắn được sử dụng để điều trị người bị rắn cắn. Loại miễn dịch nào được tạo ra khi sử dụng huyết thanh này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Phân tích sự khác biệt giữa miễn dịch chủ động và miễn dịch thụ động. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một người bị dị ứng với phấn hoa. Khi tiếp xúc với phấn hoa, cơ thể người đó giải phóng một lượng lớn histamine, gây ra các triệu chứng như hắt hơi, sổ mũi, ngứa mắt. Đây là ví dụ về loại rối loạn miễn dịch nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Bệnh Lupus ban đỏ hệ thống là một ví dụ về bệnh tự miễn. Cơ chế bệnh sinh của bệnh tự miễn là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Tại sao người nhiễm virus HIV lại dễ mắc các bệnh nhiễm trùng cơ hội (như lao, nấm, viêm phổi do Pneumocystis)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Tế bào nào dưới đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc trình diện kháng nguyên cho tế bào T hỗ trợ, khởi đầu cho đáp ứng miễn dịch đặc hiệu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Kháng thể (Immunoglobulin - Ig) là các protein được sản xuất bởi tế bào nào và có vai trò chính là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Sốt là một phản ứng phổ biến khi cơ thể bị nhiễm trùng. Mặc dù gây khó chịu, sốt có thể có lợi trong cơ chế bảo vệ cơ thể bằng cách nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một loại vi khuẩn có lớp vỏ polysaccharide dày. Lớp vỏ này giúp vi khuẩn trốn tránh cơ chế miễn dịch không đặc hiệu nào hiệu quả nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Khi một người được truyền máu không phù hợp nhóm, cơ thể người nhận có thể xảy ra phản ứng miễn dịch mạnh mẽ. Kháng nguyên gây ra phản ứng này chủ yếu nằm ở đâu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Tại sao hệ miễn dịch lại có khả năng 'ghi nhớ' lần tiếp xúc trước đó với một kháng nguyên cụ thể?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một bệnh nhân cần ghép tạng. Thử thách lớn nhất về mặt miễn dịch trong quá trình này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Ung thư là sự tăng sinh không kiểm soát của tế bào. Hệ miễn dịch có vai trò tiềm năng trong việc kiểm soát ung thư như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Loại kháng nguyên nào dưới đây có khả năng kích thích đáp ứng miễn dịch mạnh nhất ở người và động vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một trẻ sơ sinh nhận được kháng thể từ mẹ qua sữa mẹ. Đây là hình thức miễn dịch nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Tại sao một người đã tiêm vaccine phòng bệnh sởi vẫn có thể bị nhiễm một loại virus gây bệnh khác, ví dụ như cúm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Phân tử nào dưới đây đóng vai trò như 'thẻ căn cước' trên bề mặt tế bào, giúp hệ miễn dịch phân biệt tế bào 'của mình' với tế bào 'lạ' hoặc tế bào bị biến đổi (như tế bào nhiễm virus, tế bào ung thư)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Khi vi khuẩn hoặc virus xâm nhập vào cơ thể, hàng rào bảo vệ đầu tiên mà chúng gặp phải thường là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Vai trò chính của các cytokine (chất trung gian hóa học do tế bào miễn dịch tiết ra) trong đáp ứng miễn dịch là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Miễn dịch không đặc hiệu có những đặc điểm nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Khi một virus xâm nhập vào tế bào vật chủ, đáp ứng miễn dịch đặc hiệu nào đóng vai trò chính trong việc loại bỏ các tế bào bị nhiễm virus này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Tại sao việc tiêm nhắc lại (booster shot) vaccine lại quan trọng đối với một số loại bệnh?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một người bị mắc bệnh suy giảm miễn dịch bẩm sinh do thiếu hụt một loại enzyme cần thiết cho sự phát triển của tế bào T và B. Điều này sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng nhất đến khả năng chống lại mầm bệnh của người đó như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi một vật nhọn (ví dụ: gai hoa hồng) đâm vào da, cơ thể sẽ kích hoạt hàng loạt phản ứng tại chỗ như sưng, nóng, đỏ, đau. Đây là biểu hiện điển hình của đáp ứng miễn dịch nào và vai trò chính của nó là gì?

  • A. Miễn dịch đặc hiệu; giúp nhận diện và tiêu diệt tác nhân gây bệnh cụ thể.
  • B. Miễn dịch không đặc hiệu; giúp cô lập, tiêu diệt tác nhân gây bệnh ban đầu và tạo điều kiện cho sửa chữa mô.
  • C. Miễn dịch đặc hiệu; giúp hình thành tế bào nhớ để chống lại lần phơi nhiễm sau.
  • D. Miễn dịch không đặc hiệu; giúp sản xuất kháng thể chống lại tác nhân gây bệnh.

Câu 2: Một người bị cảm lạnh do virus cúm. Sau khi khỏi bệnh, người đó thường không mắc lại chủng virus cúm đó trong một thời gian. Hiện tượng này chủ yếu là do cơ chế nào của hệ miễn dịch?

  • A. Hoạt động của các tế bào thực bào loại bỏ virus.
  • B. Phản ứng viêm tại đường hô hấp ngăn cản virus xâm nhập.
  • C. Sự hình thành tế bào nhớ và kháng thể đặc hiệu sau đáp ứng miễn dịch nguyên phát.
  • D. Nhiệt độ cơ thể tăng cao (sốt) ức chế sự nhân lên của virus.

Câu 3: Vai trò chính của tế bào T hỗ trợ (Helper T cell) trong đáp ứng miễn dịch đặc hiệu là gì?

  • A. Trực tiếp tiêu diệt các tế bào bị nhiễm virus hoặc tế bào ung thư.
  • B. Sản xuất và tiết kháng thể vào máu.
  • C. Thực bào và tiêu hóa các mầm bệnh.
  • D. Hoạt hóa và điều phối hoạt động của các tế bào miễn dịch khác như tế bào B và tế bào T độc.

Câu 4: Khi tiêm vaccine phòng bệnh, cơ thể sẽ tạo ra đáp ứng miễn dịch. Quá trình này mô phỏng giai đoạn nào của đáp ứng miễn dịch tự nhiên khi lần đầu tiên tiếp xúc với mầm bệnh?

  • A. Đáp ứng miễn dịch nguyên phát.
  • B. Đáp ứng miễn dịch thứ phát.
  • C. Phản ứng dị ứng.
  • D. Phản ứng viêm cấp tính.

Câu 5: Một người bị dị ứng nặng với phấn hoa. Khi hít phải phấn hoa, cơ thể người đó giải phóng một lượng lớn histamine, gây ra các triệu chứng như hắt hơi, sổ mũi, ngứa mắt. Histamine trong trường hợp này đóng vai trò gì?

  • A. Là kháng nguyên gây ra phản ứng miễn dịch.
  • B. Là chất trung gian hóa học gây ra các triệu chứng dị ứng.
  • C. Là kháng thể chống lại phấn hoa.
  • D. Là enzyme tiêu hóa phấn hoa.

Câu 6: Lớp da toàn vẹn và các niêm mạc lót đường hô hấp, tiêu hóa, tiết niệu được xem là hàng rào bảo vệ cơ thể thuộc loại miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch không đặc hiệu (hàng rào vật lý).
  • B. Miễn dịch đặc hiệu (hàng rào hóa học).
  • C. Miễn dịch tế bào.
  • D. Miễn dịch dịch thể.

Câu 7: Sự khác biệt cơ bản giữa miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu nằm ở điểm nào?

  • A. Khả năng phản ứng nhanh hay chậm.
  • B. Có tạo ra tế bào nhớ hay không.
  • C. Chỉ có ở động vật có xương sống hay tất cả động vật.
  • D. Khả năng phân biệt và chống lại từng loại tác nhân gây bệnh cụ thể.

Câu 8: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh tự miễn. Điều này có nghĩa là hệ miễn dịch của họ đang gặp vấn đề gì?

  • A. Không đủ khả năng chống lại mầm bệnh từ bên ngoài.
  • B. Phản ứng quá mức với các tác nhân vô hại từ môi trường.
  • C. Tấn công nhầm vào các tế bào và mô khỏe mạnh của chính cơ thể.
  • D. Không thể sản xuất kháng thể chống lại kháng nguyên.

Câu 9: Tế bào nào dưới đây chịu trách nhiệm chính trong việc sản xuất kháng thể?

  • A. Tế bào T độc.
  • B. Tương bào (dẫn xuất của tế bào B).
  • C. Tế bào T hỗ trợ.
  • D. Đại thực bào.

Câu 10: Sốt là một phản ứng phổ biến của cơ thể khi bị nhiễm trùng. Mặc dù gây khó chịu, sốt có thể mang lại lợi ích nhất định cho hệ miễn dịch bằng cách nào?

  • A. Ức chế sự sinh trưởng và nhân lên của một số mầm bệnh, đồng thời tăng cường hoạt động của các tế bào miễn dịch.
  • B. Trực tiếp phân hủy vỏ tế bào của vi khuẩn và virus.
  • C. Giúp cơ thể bài tiết độc tố nhanh hơn qua mồ hôi.
  • D. Làm giảm nhu cầu năng lượng của cơ thể, giúp tập trung nguồn lực cho hệ miễn dịch.

Câu 11: Tại sao những người mắc hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) lại dễ mắc các bệnh nhiễm trùng cơ hội (bệnh mà người khỏe mạnh ít mắc phải)?

  • A. Virus HIV làm tăng khả năng bám dính của vi khuẩn và nấm vào các tế bào trong cơ thể.
  • B. Virus HIV sản xuất độc tố gây chết các loại vi khuẩn có lợi trong cơ thể.
  • C. Virus HIV tấn công và phá hủy tế bào T hỗ trợ, làm suy yếu nghiêm trọng cả miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào.
  • D. Virus HIV gây đột biến gen ở các tế bào bạch cầu, khiến chúng không còn khả năng nhận diện mầm bệnh.

Câu 12: Phân tích vai trò của tế bào T độc (Cytotoxic T cell) trong việc bảo vệ cơ thể khỏi virus.

  • A. Chúng bao vây và tiêu hóa trực tiếp các hạt virus tự do trong máu.
  • B. Chúng nhận diện và tiêu diệt các tế bào của cơ thể đã bị nhiễm virus.
  • C. Chúng sản xuất kháng thể bám vào virus, đánh dấu cho các tế bào khác tiêu diệt.
  • D. Chúng tiết ra các chất hóa học ngăn chặn virus xâm nhập vào tế bào.

Câu 13: Khi một người nhận được kháng thể từ nguồn bên ngoài (ví dụ: tiêm huyết thanh chứa kháng thể), đó là hình thức miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch thụ động nhân tạo.
  • B. Miễn dịch chủ động nhân tạo.
  • C. Miễn dịch thụ động tự nhiên.
  • D. Miễn dịch chủ động tự nhiên.

Câu 14: Phân tích tại sao đáp ứng miễn dịch thứ phát lại nhanh hơn, mạnh hơn và kéo dài hơn đáp ứng miễn dịch nguyên phát.

  • A. Do cơ thể sản xuất ra các kháng thể đa dạng hơn ở lần phơi nhiễm thứ hai.
  • B. Do các tế bào thực bào hoạt động hiệu quả hơn ở lần phơi nhiễm thứ hai.
  • C. Do nhiệt độ cơ thể phản ứng mạnh hơn (sốt cao hơn) ở lần phơi nhiễm thứ hai.
  • D. Do đã có sẵn một lượng lớn tế bào nhớ đặc hiệu với kháng nguyên, sẵn sàng được hoạt hóa nhanh chóng.

Câu 15: Một loại thuốc điều trị ung thư hoạt động bằng cách kích hoạt hệ miễn dịch của bệnh nhân tấn công các tế bào ung thư. Đây là một ví dụ về phương pháp điều trị nào?

  • A. Xạ trị.
  • B. Hóa trị.
  • C. Liệu pháp miễn dịch.
  • D. Phẫu thuật.

Câu 16: Trong cơ chế miễn dịch không đặc hiệu, enzyme Lysozyme có trong nước mắt, nước bọt có vai trò gì?

  • A. Phá hủy thành tế bào của vi khuẩn.
  • B. Kích thích sản xuất kháng thể.
  • C. Hoạt hóa tế bào T độc.
  • D. Gây ra phản ứng viêm.

Câu 17: Khi một kháng nguyên xâm nhập vào cơ thể lần đầu tiên, tế bào B sẽ được hoạt hóa và biệt hóa thành tương bào để sản xuất kháng thể. Quá trình này diễn ra chủ yếu ở đâu trong cơ thể?

  • A. Tủy xương.
  • B. Tuyến ức.
  • C. Dạ dày.
  • D. Các cơ quan lympho thứ cấp (hạch bạch huyết, lách).

Câu 18: Phân tích tại sao việc cấy ghép nội tạng từ người này sang người khác luôn tiềm ẩn nguy cơ bị hệ miễn dịch tấn công và đào thải.

  • A. Do các mô được cấy ghép thường chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh.
  • B. Do các tế bào của nội tạng được cấy ghép mang các kháng nguyên bề mặt (MHC) khác với cơ thể nhận, bị hệ miễn dịch nhận diện là "lạ".
  • C. Do quá trình phẫu thuật làm suy yếu hệ miễn dịch của người nhận.
  • D. Do thuốc gây mê sử dụng trong phẫu thuật gây ức chế miễn dịch tạm thời.

Câu 19: Một người bị nhiễm vi khuẩn gây bệnh. Loại tế bào nào dưới đây đóng vai trò quan trọng trong việc thực bào (nuốt và tiêu hóa) trực tiếp vi khuẩn?

  • A. Đại thực bào và bạch cầu trung tính.
  • B. Tế bào B và tương bào.
  • C. Tế bào T hỗ trợ và tế bào T độc.
  • D. Tế bào nhớ và tế bào mast.

Câu 20: Kháng thể (Immunoglobulin) là các protein được sản xuất bởi tương bào. Cấu trúc của kháng thể cho phép nó thực hiện chức năng gì trong miễn dịch dịch thể?

  • A. Trực tiếp đâm thủng màng tế bào của vi khuẩn.
  • B. Kích hoạt phản ứng viêm bằng cách giải phóng histamine.
  • C. Gắn kết đặc hiệu với kháng nguyên trên bề mặt mầm bệnh hoặc chất độc, làm bất hoạt chúng hoặc đánh dấu để các tế bào khác tiêu diệt.
  • D. Mang thông tin di truyền để tổng hợp protein mới cho tế bào.

Câu 21: So sánh vai trò của miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào trong việc chống lại các loại mầm bệnh khác nhau.

  • A. Miễn dịch dịch thể chủ yếu chống lại virus, còn miễn dịch tế bào chống lại vi khuẩn.
  • B. Miễn dịch dịch thể chủ yếu chống lại mầm bệnh và độc tố nằm ngoài tế bào, còn miễn dịch tế bào chủ yếu chống lại các tế bào bị nhiễm mầm bệnh hoặc tế bào ung thư.
  • C. Miễn dịch dịch thể tạo ra tế bào nhớ, còn miễn dịch tế bào thì không.
  • D. Miễn dịch dịch thể phản ứng nhanh hơn, còn miễn dịch tế bào phản ứng chậm hơn.

Câu 22: Một trong những thách thức lớn trong việc phát triển vaccine phòng chống một số bệnh như HIV/AIDS hay cúm là do đặc điểm nào của tác nhân gây bệnh?

  • A. Khả năng biến đổi kháng nguyên bề mặt rất nhanh và liên tục.
  • B. Chúng không gây ra bất kỳ triệu chứng nào khi nhiễm bệnh.
  • C. Chúng chỉ tồn tại bên trong tế bào và không bao giờ xuất hiện bên ngoài.
  • D. Kích thước của chúng quá nhỏ để hệ miễn dịch nhận diện.

Câu 23: Phản ứng sốc phản vệ là một dạng phản ứng dị ứng rất nghiêm trọng, có thể gây nguy hiểm đến tính mạng. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng nguy kịch này là gì?

  • A. Sự suy giảm đột ngột số lượng bạch cầu trong máu.
  • B. Sự hình thành quá nhiều kháng thể trong thời gian ngắn.
  • C. Giải phóng ồ ạt các chất trung gian hóa học (như histamine) trên diện rộng, gây co thắt phế quản, giãn mạch đột ngột, tụt huyết áp.
  • D. Hệ miễn dịch tấn công trực tiếp vào tim và phổi.

Câu 24: Tế bào trình diện kháng nguyên (Antigen-presenting cell - APC), như đại thực bào, đóng vai trò cầu nối giữa miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu như thế nào?

  • A. Chúng trực tiếp sản xuất kháng thể đặc hiệu sau khi thực bào mầm bệnh.
  • B. Chúng là tế bào nhớ đầu tiên được tạo ra sau khi tiếp xúc với kháng nguyên.
  • C. Chúng chỉ tham gia vào phản ứng viêm và sốt.
  • D. Chúng thực bào mầm bệnh, xử lý kháng nguyên và trình diện mảnh kháng nguyên đó lên bề mặt để hoạt hóa tế bào T hỗ trợ.

Câu 25: Một người bị nhiễm vi khuẩn lao. Vi khuẩn lao có khả năng tồn tại và nhân lên bên trong đại thực bào. Trong trường hợp này, cơ chế miễn dịch nào đóng vai trò quan trọng nhất để tiêu diệt các tế bào bị nhiễm vi khuẩn lao?

  • A. Miễn dịch dịch thể thông qua kháng thể.
  • B. Miễn dịch tế bào thông qua tế bào T độc.
  • C. Phản ứng sốt cao.
  • D. Hoạt động của enzyme lysozyme.

Câu 26: Kháng nguyên là gì?

  • A. Là các phân tử (thường là protein hoặc polysaccharide) mà hệ miễn dịch nhận diện là "lạ" và có khả năng kích thích đáp ứng miễn dịch.
  • B. Là các tế bào của hệ miễn dịch sản xuất kháng thể.
  • C. Là các chất hóa học do cơ thể tiết ra để tiêu diệt mầm bệnh.
  • D. Là tên gọi chung cho tất cả các loại virus và vi khuẩn.

Câu 27: Một đứa trẻ được tiêm vaccine phòng bệnh sởi. Vài tuần sau, cơ thể đứa trẻ tiếp xúc với virus sởi tự nhiên. Phản ứng miễn dịch của đứa trẻ lúc này sẽ như thế nào so với lần đầu tiên chưa tiêm vaccine?

  • A. Sẽ không có phản ứng miễn dịch nào vì đã có vaccine.
  • B. Sẽ có phản ứng miễn dịch nguyên phát chậm và yếu.
  • C. Sẽ bị bệnh sởi nặng hơn do đã có kháng thể từ vaccine.
  • D. Sẽ có phản ứng miễn dịch thứ phát nhanh, mạnh và hiệu quả hơn, có khả năng ngăn ngừa hoặc làm giảm nhẹ bệnh.

Câu 28: Tại sao việc duy trì vệ sinh cá nhân và môi trường lại là biện pháp quan trọng trong phòng chống bệnh tật, đặc biệt là các bệnh truyền nhiễm?

  • A. Giúp tăng cường trực tiếp số lượng tế bào miễn dịch trong cơ thể.
  • B. Giúp giảm thiểu tối đa sự tiếp xúc của cơ thể với các tác nhân gây bệnh từ môi trường.
  • C. Làm thay đổi cấu trúc gen của vi khuẩn và virus, khiến chúng không còn khả năng gây bệnh.
  • D. Kích thích cơ thể sản xuất một loại kháng thể chung chống lại mọi loại mầm bệnh.

Câu 29: Ung thư là một bệnh lý phức tạp liên quan đến sự tăng sinh không kiểm soát của tế bào. Hệ miễn dịch có vai trò nhất định trong việc kiểm soát ung thư thông qua cơ chế nào?

  • A. Tế bào B sản xuất kháng thể bám vào tế bào ung thư và tiêu diệt chúng.
  • B. Đại thực bào thực bào các khối u lớn.
  • C. Tế bào T độc có khả năng nhận diện và tiêu diệt các tế bào ung thư (gọi là giám sát miễn dịch).
  • D. Phản ứng viêm tại vị trí khối u làm chậm sự phát triển của nó.

Câu 30: Khi bị đứt tay, máu chảy ra và sau đó đông lại, hình thành vảy. Phản ứng miễn dịch không đặc hiệu nào đóng vai trò quan trọng trong việc ngăn chặn nhiễm trùng tại vết thương hở này?

  • A. Phản ứng viêm và hoạt động của các tế bào thực bào (như bạch cầu trung tính và đại thực bào) di chuyển đến vị trí tổn thương.
  • B. Sự sản xuất kháng thể đặc hiệu chống lại vi khuẩn xâm nhập.
  • C. Hoạt động của tế bào T độc tiêu diệt các tế bào bị tổn thương.
  • D. Sự hình thành tế bào nhớ đối với các tác nhân gây bệnh tiềm ẩn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Khi một vật nhọn (ví dụ: gai hoa hồng) đâm vào da, cơ thể sẽ kích hoạt hàng loạt phản ứng tại chỗ như sưng, nóng, đỏ, đau. Đây là biểu hiện điển hình của đáp ứng miễn dịch nào và vai trò chính của nó là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một người bị cảm lạnh do virus cúm. Sau khi khỏi bệnh, người đó thường không mắc lại chủng virus cúm đó trong một thời gian. Hiện tượng này chủ yếu là do cơ chế nào của hệ miễn dịch?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Vai trò chính của tế bào T hỗ trợ (Helper T cell) trong đáp ứng miễn dịch đặc hiệu là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khi tiêm vaccine phòng bệnh, cơ thể sẽ tạo ra đáp ứng miễn dịch. Quá trình này mô phỏng giai đoạn nào của đáp ứng miễn dịch tự nhiên khi lần đầu tiên tiếp xúc với mầm bệnh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một người bị dị ứng nặng với phấn hoa. Khi hít phải phấn hoa, cơ thể người đó giải phóng một lượng lớn histamine, gây ra các triệu chứng như hắt hơi, sổ mũi, ngứa mắt. Histamine trong trường hợp này đóng vai trò gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Lớp da toàn vẹn và các niêm mạc lót đường hô hấp, tiêu hóa, tiết niệu được xem là hàng rào bảo vệ cơ thể thuộc loại miễn dịch nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Sự khác biệt cơ bản giữa miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu nằm ở điểm nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh tự miễn. Điều này có nghĩa là hệ miễn dịch của họ đang gặp vấn đề gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tế bào nào dưới đây chịu trách nhiệm chính trong việc sản xuất kháng thể?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Sốt là một phản ứng phổ biến của cơ thể khi bị nhiễm trùng. Mặc dù gây khó chịu, sốt có thể mang lại lợi ích nhất định cho hệ miễn dịch bằng cách nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Tại sao những người mắc hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) lại dễ mắc các bệnh nhiễm trùng cơ hội (bệnh mà người khỏe mạnh ít mắc phải)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Phân tích vai trò của tế bào T độc (Cytotoxic T cell) trong việc bảo vệ cơ thể khỏi virus.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Khi một người nhận được kháng thể từ nguồn bên ngoài (ví dụ: tiêm huyết thanh chứa kháng thể), đó là hình thức miễn dịch nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Phân tích tại sao đáp ứng miễn dịch thứ phát lại nhanh hơn, mạnh hơn và kéo dài hơn đáp ứng miễn dịch nguyên phát.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một loại thuốc điều trị ung thư hoạt động bằng cách kích hoạt hệ miễn dịch của bệnh nhân tấn công các tế bào ung thư. Đây là một ví dụ về phương pháp điều trị nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong cơ chế miễn dịch không đặc hiệu, enzyme Lysozyme có trong nước mắt, nước bọt có vai trò gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khi một kháng nguyên xâm nhập vào cơ thể lần đầu tiên, tế bào B sẽ được hoạt hóa và biệt hóa thành tương bào để sản xuất kháng thể. Quá trình này diễn ra chủ yếu ở đâu trong cơ thể?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Phân tích tại sao việc cấy ghép nội tạng từ người này sang người khác luôn tiềm ẩn nguy cơ bị hệ miễn dịch tấn công và đào thải.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một người bị nhiễm vi khuẩn gây bệnh. Loại tế bào nào dưới đây đóng vai trò quan trọng trong việc thực bào (nuốt và tiêu hóa) trực tiếp vi khuẩn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Kháng thể (Immunoglobulin) là các protein được sản xuất bởi tương bào. Cấu trúc của kháng thể cho phép nó thực hiện chức năng gì trong miễn dịch dịch thể?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: So sánh vai trò của miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào trong việc chống lại các loại mầm bệnh khác nhau.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một trong những thách thức lớn trong việc phát triển vaccine phòng chống một số bệnh như HIV/AIDS hay cúm là do đặc điểm nào của tác nhân gây bệnh?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Phản ứng sốc phản vệ là một dạng phản ứng dị ứng rất nghiêm trọng, có thể gây nguy hiểm đến tính mạng. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng nguy kịch này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tế bào trình diện kháng nguyên (Antigen-presenting cell - APC), như đại thực bào, đóng vai trò cầu nối giữa miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một người bị nhiễm vi khuẩn lao. Vi khuẩn lao có khả năng tồn tại và nhân lên bên trong đại thực bào. Trong trường hợp này, cơ chế miễn dịch nào đóng vai trò quan trọng nhất để tiêu diệt các tế bào bị nhiễm vi khuẩn lao?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Kháng nguyên là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một đứa trẻ được tiêm vaccine phòng bệnh sởi. Vài tuần sau, cơ thể đứa trẻ tiếp xúc với virus sởi tự nhiên. Phản ứng miễn dịch của đứa trẻ lúc này sẽ như thế nào so với lần đầu tiên chưa tiêm vaccine?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Tại sao việc duy trì vệ sinh cá nhân và môi trường lại là biện pháp quan trọng trong phòng chống bệnh tật, đặc biệt là các bệnh truyền nhiễm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Ung thư là một bệnh lý phức tạp liên quan đến sự tăng sinh không kiểm soát của tế bào. Hệ miễn dịch có vai trò nhất định trong việc kiểm soát ung thư thông qua cơ chế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khi bị đứt tay, máu chảy ra và sau đó đông lại, hình thành vảy. Phản ứng miễn dịch không đặc hiệu nào đóng vai trò quan trọng trong việc ngăn chặn nhiễm trùng tại vết thương hở này?

Viết một bình luận