12+ Đề Trắc Nghiệm Sinh Học 11 (Kết Nối Tri Thức) Bài 13: Bài Tiết Và Cân Bằng Nội Môi

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vì sao nói bài tiết đóng vai trò quan trọng trong quá trình duy trì cân bằng nội môi ở sinh vật?

  • A. Bài tiết giúp cơ thể hấp thụ chất dinh dưỡng hiệu quả hơn.
  • B. Bài tiết giúp vận chuyển các chất cần thiết đến tế bào.
  • C. Bài tiết cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống.
  • D. Bài tiết loại bỏ chất thải và chất độc hại, duy trì ổn định môi trường trong cơ thể.

Câu 2: Đơn vị cấu trúc và chức năng cơ bản của thận là gì?

  • A. Nephron
  • B. Tiểu cầu thận
  • C. Ống thận
  • D. Bể thận

Câu 3: Quá trình lọc ở cầu thận diễn ra dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Sự chênh lệch nồng độ chất tan
  • B. Áp suất máu
  • C. Hoạt động của bơm ion
  • D. Quá trình thẩm thấu

Câu 4: Trong ống thận, quá trình tái hấp thụ chủ yếu diễn ra ở vị trí nào?

  • A. Quai Henle
  • B. Ống lượn xa
  • C. Ống lượn gần
  • D. Ống góp

Câu 5: Hormone nào đóng vai trò chính trong việc điều hòa tái hấp thụ nước ở ống thận, đặc biệt là ống góp?

  • A. Insulin
  • B. Aldosterone
  • C. Cortisol
  • D. ADH (Vasopressin)

Câu 6: Cơ chế điều hòa ngược âm tính trong cân bằng nội môi có vai trò gì?

  • A. Tăng cường các thay đổi so với trạng thái cân bằng.
  • B. Ổn định môi trường trong bằng cách giảm thiểu các biến động.
  • C. Phản ứng nhanh chóng với các kích thích từ môi trường.
  • D. Duy trì sự thay đổi liên tục của các thông số nội môi.

Câu 7: Bộ phận nào trong hệ thống điều hòa cân bằng nội môi đóng vai trò tiếp nhận kích thích và phát hiện sự thay đổi của môi trường trong?

  • A. Bộ phận tiếp nhận (thụ thể)
  • B. Bộ phận điều khiển
  • C. Bộ phận thực hiện
  • D. Đường truyền thông tin

Câu 8: Gan tham gia vào điều hòa cân bằng nội môi thông qua chức năng nào sau đây?

  • A. Điều hòa huyết áp
  • B. Điều hòa nhịp tim
  • C. Điều hòa đường huyết
  • D. Điều hòa thân nhiệt

Câu 9: Khi cơ thể bị mất nước, cơ chế điều hòa nào sẽ được kích hoạt để duy trì cân bằng nội môi?

  • A. Tăng cường bài tiết mồ hôi
  • B. Tăng tái hấp thụ nước ở thận
  • C. Giảm nhịp tim
  • D. Tăng cường phân giải glycogen

Câu 10: Bệnh nhân suy thận mạn tính thường gặp phải tình trạng gì liên quan đến cân bằng nội môi?

  • A. Hạ đường huyết
  • B. Huyết áp thấp
  • C. Mất cân bằng điện giải
  • D. Tích tụ chất thải trong máu

Câu 11: Hoạt động nào sau đây của cơ thể không thuộc quá trình bài tiết?

  • A. Thải CO2 qua phổi
  • B. Bài tiết mồ hôi qua da
  • C. Tiêu hóa thức ăn trong ruột
  • D. Lọc máu ở thận

Câu 12: Nếu ống thận không tái hấp thụ glucose, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Glucose sẽ xuất hiện trong nước tiểu
  • B. Nồng độ glucose trong máu tăng cao
  • C. Cơ thể sẽ thiếu năng lượng
  • D. Quá trình lọc ở cầu thận sẽ bị ngừng trệ

Câu 13: Khi trời lạnh, cơ thể người có xu hướng giảm bài tiết mồ hôi. Đây là cơ chế điều hòa thân nhiệt theo nguyên tắc nào?

  • A. Điều hòa ngược dương tính
  • B. Điều hòa ngược âm tính
  • C. Cảm ứng
  • D. Thích nghi

Câu 14: Trong cơ chế điều hòa đường huyết, insulin đóng vai trò gì?

  • A. Tăng phân giải glycogen thành glucose
  • B. Kích thích gan tạo glucose từ protein
  • C. Giảm nồng độ glucose trong máu
  • D. Tăng hấp thụ glucose ở ruột

Câu 15: Một người bị tiêu chảy nặng có nguy cơ mất cân bằng nội môi nào cao nhất?

  • A. Tăng đường huyết
  • B. Huyết áp cao
  • C. Thừa muối
  • D. Mất nước và điện giải

Câu 16: Chức năng chính của ống góp trong nephron là gì?

  • A. Lọc máu
  • B. Tái hấp thụ nước và điều chỉnh nồng độ nước tiểu
  • C. Tái hấp thụ glucose
  • D. Bài tiết các chất độc hại

Câu 17: Aldosterone là hormone có vai trò điều hòa yếu tố nào trong cân bằng nội môi?

  • A. Cân bằng muối và nước
  • B. Đường huyết
  • C. Thân nhiệt
  • D. pH máu

Câu 18: Khi nồng độ CO2 trong máu tăng cao, cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để duy trì cân bằng pH?

  • A. Giảm nhịp thở
  • B. Tăng cường tái hấp thụ CO2 ở thận
  • C. Tăng nhịp thở và tăng thải CO2 qua phổi
  • D. Giảm bài tiết H+ ở thận

Câu 19: Bộ phận thực hiện trong cơ chế điều hòa thân nhiệt khi trời nóng là gì?

  • A. Trung khu điều nhiệt ở não
  • B. Thụ thể nhiệt ở da
  • C. Tuyến giáp
  • D. Tuyến mồ hôi và mạch máu da

Câu 20: Phương pháp nào sau đây không phải là biện pháp hỗ trợ bài tiết khi thận suy giảm chức năng?

  • A. Lọc máu ngoài thận (chạy thận nhân tạo)
  • B. Truyền dịch điện giải
  • C. Ghép thận
  • D. Uống nhiều nước

Câu 21: Cho tình huống: Một người uống quá nhiều nước trong thời gian ngắn. Hormone ADH sẽ thay đổi như thế nào và ảnh hưởng đến lượng nước tiểu ra sao?

  • A. ADH tăng, lượng nước tiểu giảm
  • B. ADH tăng, lượng nước tiểu tăng
  • C. ADH giảm, lượng nước tiểu tăng
  • D. ADH giảm, lượng nước tiểu giảm

Câu 22: So sánh quá trình lọc ở cầu thận và tái hấp thụ ở ống thận, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Vị trí diễn ra
  • B. Cơ chế vận chuyển
  • C. Loại chất được vận chuyển
  • D. Tính chọn lọc của quá trình

Câu 23: Phân tích mối quan hệ giữa hoạt động hô hấp và bài tiết trong việc duy trì cân bằng nội môi.

  • A. Hô hấp cung cấp năng lượng cho bài tiết
  • B. Hô hấp thải CO2, bài tiết thải chất thải chứa nitơ, cùng duy trì pH máu
  • C. Bài tiết điều chỉnh nhịp hô hấp
  • D. Cả hai hệ thống đều tham gia điều hòa đường huyết

Câu 24: Đánh giá vai trò của da trong quá trình bài tiết và điều hòa thân nhiệt.

  • A. Bài tiết mồ hôi chứa muối và chất thải, đồng thời giúp tỏa nhiệt
  • B. Da chỉ tham gia điều hòa thân nhiệt, không có vai trò bài tiết
  • C. Da bài tiết chất độc hại và giữ nhiệt cho cơ thể
  • D. Da tham gia cả bài tiết và điều hòa thân nhiệt nhưng không đáng kể

Câu 25: Dựa vào sơ đồ nephron, hãy xác định vị trí mà dịch lọc có nồng độ chất tan cao nhất.

  • A. Nang Bowman
  • B. Ống lượn gần
  • C. Quai Henle (nhánh xuống)
  • D. Ống lượn xa

Câu 26: Một người bị bệnh tiểu đường không kiểm soát được đường huyết. Dự đoán chức năng bài tiết của thận ở người này sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Thận sẽ tăng cường tái hấp thụ nước
  • B. Thận sẽ giảm khả năng lọc máu
  • C. Thận sẽ tăng cường bài tiết glucose
  • D. Thận có thể bị tổn thương và suy giảm chức năng lâu dài

Câu 27: Để duy trì sức khỏe của hệ bài tiết, chúng ta nên thực hiện những biện pháp nào trong lối sống hàng ngày?

  • A. Ăn nhiều muối
  • B. Uống ít nước
  • C. Uống đủ nước, chế độ ăn uống cân bằng, vận động hợp lý
  • D. Sử dụng nhiều thuốc lợi tiểu

Câu 28: Phân loại các cơ quan bài tiết ở động vật đa bào: thận, da, phổi, ống tiêu hóa. Cơ quan nào có chức năng bài tiết chính các chất thải chứa nitơ?

  • A. Da
  • B. Thận
  • C. Phổi
  • D. Ống tiêu hóa

Câu 29: Trong cơ chế điều hòa huyết áp, khi huyết áp giảm, hệ thống RAA (Renin-Angiotensin-Aldosterone) được kích hoạt. Hãy dự đoán tác động của hệ thống này lên huyết áp.

  • A. Tăng huyết áp
  • B. Giảm huyết áp
  • C. Ổn định huyết áp
  • D. Không ảnh hưởng đến huyết áp

Câu 30: Một người bị sốt cao, ra mồ hôi nhiều. Giải thích tại sao cần bù nước và điện giải cho người này để duy trì cân bằng nội môi.

  • A. Để giảm thân nhiệt
  • B. Để cung cấp năng lượng
  • C. Để tăng cường hệ miễn dịch
  • D. Vì mất nước và điện giải qua mồ hôi có thể gây rối loạn cân bằng nội môi

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Vì sao nói bài tiết đóng vai trò quan trọng trong quá trình duy trì cân bằng nội môi ở sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Đơn vị cấu trúc và chức năng cơ bản của thận là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Quá trình lọc ở cầu thận diễn ra dựa trên nguyên tắc nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Trong ống thận, quá trình tái hấp thụ chủ yếu diễn ra ở vị trí nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Hormone nào đóng vai trò chính trong việc điều hòa tái hấp thụ nước ở ống thận, đặc biệt là ống góp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Cơ chế điều hòa ngược âm tính trong cân bằng nội môi có vai trò gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Bộ phận nào trong hệ thống điều hòa cân bằng nội môi đóng vai trò tiếp nhận kích thích và phát hiện sự thay đổi của môi trường trong?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Gan tham gia vào điều hòa cân bằng nội môi thông qua chức năng nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Khi cơ thể bị mất nước, cơ chế điều hòa nào sẽ được kích hoạt để duy trì cân bằng nội môi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Bệnh nhân suy thận mạn tính thường gặp phải tình trạng gì liên quan đến cân bằng nội môi?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Hoạt động nào sau đây của cơ thể không thuộc quá trình bài tiết?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Nếu ống thận không tái hấp thụ glucose, điều gì sẽ xảy ra?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Khi trời lạnh, cơ thể người có xu hướng giảm bài tiết mồ hôi. Đây là cơ chế điều hòa thân nhiệt theo nguyên tắc nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Trong cơ chế điều hòa đường huyết, insulin đóng vai trò gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một người bị tiêu chảy nặng có nguy cơ mất cân bằng nội môi nào cao nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Chức năng chính của ống góp trong nephron là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Aldosterone là hormone có vai trò điều hòa yếu tố nào trong cân bằng nội môi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Khi nồng độ CO2 trong máu tăng cao, cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để duy trì cân bằng pH?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Bộ phận thực hiện trong cơ chế điều hòa thân nhiệt khi trời nóng là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Phương pháp nào sau đây không phải là biện pháp hỗ trợ bài tiết khi thận suy giảm chức năng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Cho tình huống: Một người uống quá nhiều nước trong thời gian ngắn. Hormone ADH sẽ thay đổi như thế nào và ảnh hưởng đến lượng nước tiểu ra sao?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: So sánh quá trình lọc ở cầu thận và tái hấp thụ ở ống thận, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Phân tích mối quan hệ giữa hoạt động hô hấp và bài tiết trong việc duy trì cân bằng nội môi.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Đánh giá vai trò của da trong quá trình bài tiết và điều hòa thân nhiệt.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Dựa vào sơ đồ nephron, hãy xác định vị trí mà dịch lọc có nồng độ chất tan cao nhất.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một người bị bệnh tiểu đường không kiểm soát được đường huyết. Dự đoán chức năng bài tiết của thận ở người này sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Để duy trì sức khỏe của hệ bài tiết, chúng ta nên thực hiện những biện pháp nào trong lối sống hàng ngày?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Phân loại các cơ quan bài tiết ở động vật đa bào: thận, da, phổi, ống tiêu hóa. Cơ quan nào có chức năng bài tiết chính các chất thải chứa nitơ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Trong cơ chế điều hòa huyết áp, khi huyết áp giảm, hệ thống RAA (Renin-Angiotensin-Aldosterone) được kích hoạt. Hãy dự đoán tác động của hệ thống này lên huyết áp.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một người bị sốt cao, ra mồ hôi nhiều. Giải thích tại sao cần bù nước và điện giải cho người này để duy trì cân bằng nội môi.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ý nghĩa quan trọng nhất của quá trình bài tiết đối với cơ thể sinh vật là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống.
  • B. Giúp cơ thể hấp thụ tối đa chất dinh dưỡng.
  • C. Tăng cường khả năng vận động của cơ thể.
  • D. Loại bỏ chất thải, chất độc hại, duy trì cân bằng nội môi.

Câu 2: Tại sao việc tích tụ các chất độc hại, chất dư thừa trong cơ thể lại nguy hiểm?

  • A. Chỉ gây khó chịu tạm thời.
  • B. Làm tăng nhiệt độ cơ thể.
  • C. Giảm nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
  • D. Gây mất cân bằng nội môi, tổn thương tế bào và cơ quan, dẫn đến bệnh tật.

Câu 3: Đơn vị cấu tạo và chức năng cơ bản của thận là gì?

  • A. Nephron.
  • B. Cầu thận.
  • C. Ống thận.
  • D. Bể thận.

Câu 4: Quá trình hình thành nước tiểu diễn ra qua mấy giai đoạn chính tại nephron? Hãy xác định các giai đoạn đó.

  • A. 1 giai đoạn: Lọc.
  • B. 2 giai đoạn: Lọc và bài tiết.
  • C. 3 giai đoạn: Lọc, tái hấp thụ và bài tiết.
  • D. 4 giai đoạn: Lọc, tái hấp thụ, bài tiết và đào thải.

Câu 5: Quá trình nào trong hình thành nước tiểu diễn ra chủ yếu tại cầu thận?

  • A. Tái hấp thụ.
  • B. Lọc.
  • C. Bài tiết.
  • D. Đào thải.

Câu 6: Dịch lọc cầu thận (nước tiểu đầu) khác với máu ở điểm nào dưới đây (trong điều kiện sinh lý bình thường)?

  • A. Không có tế bào máu và hầu hết protein.
  • B. Có nhiều glucose hơn.
  • C. Có nhiều urê hơn.
  • D. Có pH thấp hơn.

Câu 7: Quá trình tái hấp thụ trong ống thận có vai trò gì?

  • A. Loại bỏ thêm chất độc hại từ máu vào dịch lọc.
  • B. Đẩy nước tiểu xuống bể thận.
  • C. Thu hồi nước, glucose, ion cần thiết từ dịch lọc về máu.
  • D. Tăng lượng nước trong dịch lọc.

Câu 8: Chất nào dưới đây thường bị tái hấp thụ hoàn toàn từ dịch lọc trở lại máu trong điều kiện sinh lý bình thường?

  • A. Urê.
  • B. Creatinin.
  • C. Ion K+ (kali).
  • D. Glucose.

Câu 9: Quá trình bài tiết ở ống thận là gì và có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Là quá trình các tế bào ống thận chủ động đưa thêm chất độc, ion dư thừa từ máu vào dịch lọc để thải ra ngoài.
  • B. Là quá trình nước và các chất hòa tan từ máu đi qua màng lọc cầu thận vào nang Bowman.
  • C. Là quá trình thu hồi các chất dinh dưỡng từ dịch lọc về máu.
  • D. Là quá trình nước tiểu tích trữ trong bàng quang và được đẩy ra ngoài.

Câu 10: Nếu một người bị suy thận nặng, quá trình nào dưới đây sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất, dẫn đến tích tụ chất độc trong cơ thể?

  • A. Hấp thụ nước từ ruột.
  • B. Lọc máu và bài tiết chất thải.
  • C. Tổng hợp protein huyết tương.
  • D. Điều hòa thân nhiệt.

Câu 11: Khái niệm cân bằng nội môi (Homeostasis) được hiểu là gì?

  • A. Trạng thái nghỉ ngơi hoàn toàn của cơ thể.
  • B. Sự trao đổi chất mạnh mẽ diễn ra liên tục.
  • C. Sự duy trì ổn định các điều kiện lý hóa của môi trường bên trong cơ thể.
  • D. Khả năng chống lại bệnh tật của cơ thể.

Câu 12: Hệ thống điều hòa cân bằng nội môi bao gồm những thành phần cơ bản nào?

  • A. Chỉ có hệ thần kinh và hệ nội tiết.
  • B. Bộ phận tiếp nhận và bộ phận thực hiện.
  • C. Bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện.
  • D. Bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện.

Câu 13: Trong cơ chế điều hòa cân bằng nội môi, bộ phận nào có vai trò tiếp nhận thông tin về sự thay đổi của môi trường bên trong?

  • A. Bộ phận tiếp nhận kích thích.
  • B. Bộ phận điều khiển.
  • C. Bộ phận thực hiện.
  • D. Hệ bài tiết.

Câu 14: Bộ phận điều khiển trong hệ thống cân bằng nội môi thường là cơ quan hoặc hệ thống nào?

  • A. Các cơ quan như thận, gan, phổi.
  • B. Các thụ thể trên màng tế bào.
  • C. Trung ương thần kinh hoặc các tuyến nội tiết.
  • D. Các mạch máu và tim.

Câu 15: Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, cơ thể sẽ điều hòa như thế nào để đưa về mức bình thường?

  • A. Tuyến tụy tăng tiết insulin, kích thích gan và tế bào cơ thể tăng hấp thu glucose.
  • B. Tuyến tụy tăng tiết glucagon, kích thích gan giải phóng glucose.
  • C. Thận tăng cường tái hấp thụ glucose.
  • D. Não bộ gửi tín hiệu yêu cầu giảm ăn.

Câu 16: Vai trò chính của gan trong việc điều hòa cân bằng nội môi là gì?

  • A. Chỉ loại bỏ độc tố.
  • B. Điều hòa nồng độ nhiều chất hòa tan (glucose, protein,...) trong huyết tương.
  • C. Lọc máu và tạo nước tiểu.
  • D. Duy trì cân bằng pH máu bằng cách thải CO2.

Câu 17: Cơ quan nào dưới đây không đóng vai trò chính trong hệ thống bài tiết của cơ thể người?

  • A. Thận.
  • B. Phổi.
  • C. Ruột già.
  • D. Da.

Câu 18: Khi cơ thể bị mất nước nghiêm trọng (ví dụ do tiêu chảy, nôn mửa), nồng độ hormone ADH (hormone chống bài niệu) trong máu sẽ thay đổi như thế nào và ảnh hưởng đến thận ra sao?

  • A. Giảm nồng độ ADH, thận tăng đào thải nước.
  • B. Giảm nồng độ ADH, thận giảm tái hấp thụ nước.
  • C. Tăng nồng độ ADH, thận tăng đào thải nước.
  • D. Tăng nồng độ ADH, thận tăng tái hấp thụ nước.

Câu 19: Tại sao việc uống đủ nước lại quan trọng đối với sức khỏe của thận?

  • A. Giúp thận tổng hợp vitamin.
  • B. Giúp thận lọc và đào thải chất cặn bã dễ dàng hơn, ngăn ngừa sỏi thận.
  • C. Làm tăng kích thước của thận.
  • D. Giảm lượng máu chảy qua thận.

Câu 20: Một người có kết quả xét nghiệm cho thấy nồng độ urê trong máu cao bất thường. Điều này có thể gợi ý vấn đề ở cơ quan nào?

  • A. Phổi.
  • B. Gan (nếu không kèm theo các chỉ số gan khác).
  • C. Thận.
  • D. Tim.

Câu 21: Cân bằng pH máu được duy trì chủ yếu nhờ hệ đệm trong máu và hoạt động của những cơ quan nào?

  • A. Gan và ruột.
  • B. Tim và mạch máu.
  • C. Da và cơ.
  • D. Phổi và thận.

Câu 22: Tại sao nói da cũng là một cơ quan bài tiết?

  • A. Da bài tiết mồ hôi, trong đó có chứa một lượng nhỏ urê và muối.
  • B. Da loại bỏ tế bào chết.
  • C. Da tổng hợp vitamin D.
  • D. Da giúp điều hòa thân nhiệt bằng cách tỏa nhiệt.

Câu 23: Khi môi trường bên ngoài có nhiệt độ cao, cơ chế điều hòa thân nhiệt nào dưới đây diễn ra giúp cơ thể giải nhiệt?

  • A. Tăng cường chuyển hóa, co mạch máu dưới da.
  • B. Giảm tiết mồ hôi, co mạch máu dưới da.
  • C. Tăng tiết mồ hôi, giãn mạch máu dưới da.
  • D. Rung cơ, tăng chuyển hóa.

Câu 24: Bộ phận thực hiện trong cơ chế điều hòa thân nhiệt khi trời lạnh là gì?

  • A. Các thụ thể nhiệt trên da.
  • B. Vùng dưới đồi của não bộ.
  • C. Trung tâm điều hòa nhiệt ở tủy sống.
  • D. Các cơ vân (rung cơ), cơ dựng lông, mạch máu dưới da, tuyến nội tiết.

Câu 25: Sự mất cân bằng nội môi có thể dẫn đến hậu quả gì đối với cơ thể?

  • A. Cơ thể khỏe mạnh hơn do thích nghi.
  • B. Tăng khả năng miễn dịch.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến một cơ quan duy nhất.
  • D. Rối loạn hoạt động của tế bào, cơ quan, hệ cơ quan, có thể dẫn đến bệnh tật hoặc tử vong.

Câu 26: Bệnh tiểu đường (đái tháo đường) là một ví dụ điển hình về sự mất cân bằng nội môi liên quan đến yếu tố nào?

  • A. Nồng độ glucose trong máu.
  • B. Nồng độ muối trong máu.
  • C. pH máu.
  • D. Thân nhiệt.

Câu 27: Chạy thận nhân tạo là phương pháp hỗ trợ những bệnh nhân bị suy thận nặng. Phương pháp này nhằm thay thế chức năng nào của thận?

  • A. Tổng hợp hormone.
  • B. Điều hòa huyết áp bằng cách giữ nước.
  • C. Loại bỏ chất thải và nước dư thừa khỏi máu.
  • D. Tái hấp thụ hoàn toàn glucose và axit amin.

Câu 28: Ngoài thận, phổi tham gia vào quá trình bài tiết bằng cách loại bỏ chất nào ra khỏi cơ thể?

  • A. Urê.
  • B. Axit uric.
  • C. Glucose.
  • D. Carbon dioxide (CO2) và hơi nước.

Câu 29: Một người bị sốt cao liên tục. Hệ thống cân bằng nội môi của người đó đang gặp vấn đề chủ yếu trong việc điều hòa yếu tố nào?

  • A. Nồng độ glucose máu.
  • B. Áp suất thẩm thấu máu.
  • C. Thân nhiệt.
  • D. pH máu.

Câu 30: Để phòng tránh các bệnh về thận và hệ bài tiết, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Chỉ cần hạn chế ăn mặn.
  • B. Chỉ cần uống nhiều nước ngọt.
  • C. Không cần khám sức khỏe định kỳ.
  • D. Có chế độ ăn uống hợp lý (giảm muối, hạn chế đạm động vật), uống đủ nước, không nhịn tiểu, tránh lạm dụng thuốc, khám sức khỏe định kỳ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Ý nghĩa quan trọng nhất của quá trình bài tiết đối với cơ thể sinh vật là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Tại sao việc tích tụ các chất độc hại, chất dư thừa trong cơ thể lại nguy hiểm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Đơn vị cấu tạo và chức năng cơ bản của thận là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Quá trình hình thành nước tiểu diễn ra qua mấy giai đoạn chính tại nephron? Hãy xác định các giai đoạn đó.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Quá trình nào trong hình thành nước tiểu diễn ra chủ yếu tại cầu thận?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Dịch lọc cầu thận (nước tiểu đầu) khác với máu ở điểm nào dưới đây (trong điều kiện sinh lý bình thường)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Quá trình tái hấp thụ trong ống thận có vai trò gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Chất nào dưới đây thường bị tái hấp thụ hoàn toàn từ dịch lọc trở lại máu trong điều kiện sinh lý bình thường?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Quá trình bài tiết ở ống thận là gì và có ý nghĩa như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Nếu một người bị suy thận nặng, quá trình nào dưới đây sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất, dẫn đến tích tụ chất độc trong cơ thể?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Khái niệm cân bằng nội môi (Homeostasis) được hiểu là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Hệ thống điều hòa cân bằng nội môi bao gồm những thành phần cơ bản nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Trong cơ chế điều hòa cân bằng nội môi, bộ phận nào có vai trò tiếp nhận thông tin về sự thay đổi của môi trường bên trong?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Bộ phận điều khiển trong hệ thống cân bằng nội môi thường là cơ quan hoặc hệ thống nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, cơ thể sẽ điều hòa như thế nào để đưa về mức bình thường?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Vai trò chính của gan trong việc điều hòa cân bằng nội môi là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Cơ quan nào dưới đây không đóng vai trò chính trong hệ thống bài tiết của cơ thể người?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Khi cơ thể bị mất nước nghiêm trọng (ví dụ do tiêu chảy, nôn mửa), nồng độ hormone ADH (hormone chống bài niệu) trong máu sẽ thay đổi như thế nào và ảnh hưởng đến thận ra sao?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Tại sao việc uống đủ nước lại quan trọng đối với sức khỏe của thận?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một người có kết quả xét nghiệm cho thấy nồng độ urê trong máu cao bất thường. Điều này có thể gợi ý vấn đề ở cơ quan nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Cân bằng pH máu được duy trì chủ yếu nhờ hệ đệm trong máu và hoạt động của những cơ quan nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Tại sao nói da cũng là một cơ quan bài tiết?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Khi môi trường bên ngoài có nhiệt độ cao, cơ chế điều hòa thân nhiệt nào dưới đây diễn ra giúp cơ thể giải nhiệt?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Bộ phận thực hiện trong cơ chế điều hòa thân nhiệt khi trời lạnh là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Sự mất cân bằng nội môi có thể dẫn đến hậu quả gì đối với cơ thể?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Bệnh tiểu đường (đái tháo đường) là một ví dụ điển hình về sự mất cân bằng nội môi liên quan đến yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Chạy thận nhân tạo là phương pháp hỗ trợ những bệnh nhân bị suy thận nặng. Phương pháp này nhằm thay thế chức năng nào của thận?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Ngoài thận, phổi tham gia vào quá trình bài tiết bằng cách loại bỏ chất nào ra khỏi cơ thể?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một người bị sốt cao liên tục. Hệ thống cân bằng nội môi của người đó đang gặp vấn đề chủ yếu trong việc điều hòa yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Để phòng tránh các bệnh về thận và hệ bài tiết, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vai trò chính của quá trình bài tiết đối với cơ thể sinh vật là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống.
  • B. Hấp thụ chất dinh dưỡng từ môi trường ngoài.
  • C. Tổng hợp các chất cần thiết cho cơ thể.
  • D. Loại bỏ các chất thải độc hại và dư thừa, duy trì cân bằng nội môi.

Câu 2: Thành phần nào dưới đây không thuộc về môi trường trong của cơ thể động vật?

  • A. Dịch tiêu hóa
  • B. Máu
  • C. Nước mô
  • D. Bạch huyết

Câu 3: Tại sao việc duy trì ổn định các chỉ tiêu của môi trường trong (như nhiệt độ, pH, áp suất thẩm thấu) lại quan trọng đối với cơ thể?

  • A. Giúp cơ thể hấp thụ tối đa chất dinh dưỡng.
  • B. Đảm bảo các tế bào hoạt động bình thường và hiệu quả.
  • C. Tăng cường khả năng miễn dịch của cơ thể.
  • D. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào môi trường ngoài.

Câu 4: Bộ phận nào trong hệ thống điều hòa cân bằng nội môi có chức năng tiếp nhận thông tin về sự thay đổi của môi trường trong?

  • A. Bộ phận tiếp nhận kích thích
  • B. Bộ phận điều khiển
  • C. Bộ phận thực hiện
  • D. Trung ương thần kinh

Câu 5: Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, tuyến nội tiết nào sẽ đóng vai trò bộ phận điều khiển trong cơ chế điều hòa?

  • A. Tuyến yên
  • B. Tuyến giáp
  • C. Tuyến tụy
  • D. Tuyến thượng thận

Câu 6: Cơ chế phản hồi âm (negative feedback) trong điều hòa cân bằng nội môi có vai trò gì?

  • A. Tăng cường tín hiệu kích thích ban đầu.
  • B. Duy trì sự thay đổi theo cùng chiều với kích thích.
  • C. Chỉ xảy ra khi môi trường ngoài thay đổi.
  • D. Làm giảm hoặc ức chế tín hiệu kích thích ban đầu, đưa chỉ tiêu về mức ổn định.

Câu 7: Bộ phận thực hiện trong cơ chế điều hòa thân nhiệt khi trời lạnh là gì?

  • A. Các thụ thể lạnh trên da.
  • B. Các cơ vân, mạch máu dưới da, tuyến mồ hôi.
  • C. Vùng dưới đồi của não bộ.
  • D. Tuyến giáp tiết hormone thyroxin.

Câu 8: Đơn vị cấu tạo và chức năng của thận là gì?

  • A. Nephron
  • B. Cầu thận
  • C. Ống thận
  • D. Bể thận

Câu 9: Quá trình nào diễn ra chủ yếu ở cầu thận trong việc hình thành nước tiểu?

  • A. Tái hấp thu các chất cần thiết.
  • B. Lọc máu tạo nước tiểu đầu.
  • C. Bài tiết các chất độc hại.
  • D. Hấp thụ nước tạo nước tiểu chính thức.

Câu 10: Nước tiểu đầu khác với máu ở điểm nào cơ bản nhất?

  • A. Nước tiểu đầu chứa nhiều glucose hơn máu.
  • B. Nước tiểu đầu chứa nhiều urea hơn máu.
  • C. Nước tiểu đầu không chứa tế bào máu và protein có kích thước lớn.
  • D. Nước tiểu đầu có nồng độ ion thấp hơn máu.

Câu 11: Quá trình tái hấp thu các chất ở ống thận có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp cơ thể giữ lại các chất dinh dưỡng và nước cần thiết.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn các chất độc hại ra khỏi cơ thể.
  • C. Tăng áp lực lọc ở cầu thận.
  • D. Giảm thể tích máu trong cơ thể.

Câu 12: Chất nào dưới đây thường được tái hấp thu gần như hoàn toàn ở ống thận của người khỏe mạnh?

  • A. Urea
  • B. Creatinine
  • C. Một số loại thuốc kháng sinh
  • D. Glucose

Câu 13: Quá trình bài tiết (tiết) các chất ở ống thận có vai trò gì khác biệt so với lọc và tái hấp thu?

  • A. Giúp giữ lại nước cho cơ thể.
  • B. Chủ động loại bỏ thêm các chất thải và điều chỉnh pH máu.
  • C. Hấp thụ chất dinh dưỡng từ nước tiểu đầu.
  • D. Tạo áp lực đẩy nước tiểu xuống bể thận.

Câu 14: Nước tiểu chính thức khác với nước tiểu đầu ở điểm nào?

  • A. Nồng độ các chất thải cao hơn và không còn các chất dinh dưỡng cần thiết.
  • B. Thể tích lớn hơn nước tiểu đầu.
  • C. Chứa nhiều tế bào máu và protein.
  • D. Có thành phần giống hệt huyết tương.

Câu 15: Hormone ADH (Vasopressin) ảnh hưởng đến quá trình hình thành nước tiểu như thế nào?

  • A. Tăng tốc độ lọc ở cầu thận.
  • B. Giảm tái hấp thu glucose ở ống thận.
  • C. Tăng tái hấp thu nước ở ống góp và ống lượn xa.
  • D. Tăng bài tiết ion Na+.

Câu 16: Một người bị tiêu chảy nặng và nôn mửa liên tục. Điều này có thể dẫn đến tình trạng mất cân bằng nội môi nào nghiêm trọng nhất?

  • A. Tăng nồng độ glucose máu.
  • B. Giảm thân nhiệt.
  • C. Tăng pH máu.
  • D. Mất cân bằng nước và điện giải (tăng áp suất thẩm thấu).

Câu 17: Gan đóng vai trò quan trọng trong cân bằng nội môi thông qua chức năng nào dưới đây?

  • A. Điều hòa nồng độ protein huyết tương và glucose máu.
  • B. Lọc máu và tạo nước tiểu.
  • C. Điều hòa lượng CO2 và O2 trong máu.
  • D. Bài tiết mồ hôi để điều hòa thân nhiệt.

Câu 18: Tại sao những người bị suy thận mãn tính thường có biểu hiện thiếu máu?

  • A. Thận bị tổn thương làm mất máu qua nước tiểu.
  • B. Thận suy giảm sản xuất hormone erythropoietin kích thích tạo hồng cầu.
  • C. Các chất độc tích tụ trong máu do thận suy làm phá hủy hồng cầu.
  • D. Chế độ ăn kiêng của người suy thận thiếu sắt.

Câu 19: Biện pháp nào dưới đây không phải là cách hiệu quả để bảo vệ sức khỏe thận?

  • A. Uống đủ nước hàng ngày.
  • B. Kiểm soát tốt huyết áp và đường huyết.
  • C. Tránh lạm dụng thuốc giảm đau, kháng sinh.
  • D. Ăn nhiều thực phẩm chế biến sẵn.

Câu 20: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, cơ thể phản ứng như thế nào để duy trì thân nhiệt ổn định?

  • A. Tăng tiết mồ hôi và giãn mạch máu dưới da.
  • B. Co mạch máu dưới da và giảm tiết mồ hôi.
  • C. Tăng cường hoạt động cơ để sinh nhiệt.
  • D. Giảm nhịp tim và nhịp thở.

Câu 21: Bệnh đái tháo đường (tiểu đường) là một ví dụ về rối loạn cân bằng nội môi liên quan đến chỉ tiêu nào?

  • A. Cân bằng pH máu.
  • B. Cân bằng nước và điện giải.
  • C. Nồng độ glucose máu.
  • D. Thân nhiệt.

Câu 22: Tại sao việc xét nghiệm nước tiểu có thể cung cấp thông tin quan trọng về tình trạng sức khỏe của thận và cơ thể?

  • A. Nước tiểu chứa tất cả các chất dinh dưỡng mà cơ thể không cần.
  • B. Nước tiểu là nơi lưu trữ tạm thời các tế bào máu già cỗi.
  • C. Nước tiểu chỉ chứa nước và một ít muối.
  • D. Thành phần nước tiểu phản ánh chức năng lọc, tái hấp thu, bài tiết của thận và tình trạng cân bằng nội môi.

Câu 23: Hormone Aldosterone, được tiết ra từ tuyến thượng thận, có vai trò chính trong việc điều hòa cân bằng nội môi nào?

  • A. Cân bằng muối và nước.
  • B. Nồng độ glucose máu.
  • C. Thân nhiệt.
  • D. Nồng độ oxygen trong máu.

Câu 24: Một người bị bệnh cao huyết áp có thể gặp nguy cơ tổn thương thận cao hơn. Mối liên hệ này được giải thích như thế nào?

  • A. Huyết áp cao làm tăng tốc độ hình thành sỏi thận.
  • B. Huyết áp cao gây thiếu máu đến thận.
  • C. Huyết áp cao gây tổn thương các mạch máu nhỏ và đơn vị lọc ở thận.
  • D. Huyết áp cao làm giảm bài tiết các chất độc hại.

Câu 25: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng trình tự các bộ phận trong một cung phản xạ điều hòa cân bằng nội môi điển hình?

  • A. Bộ phận thực hiện → Bộ phận điều khiển → Bộ phận tiếp nhận kích thích.
  • B. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận điều khiển → Bộ phận thực hiện.
  • C. Bộ phận điều khiển → Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận thực hiện.
  • D. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận thực hiện → Bộ phận điều khiển.

Câu 26: Nếu một người uống quá nhiều nước trong thời gian ngắn, cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu máu?

  • A. Tăng tiết ADH, tăng tái hấp thu nước.
  • B. Tăng tái hấp thu muối, giảm tái hấp thu nước.
  • C. Giảm tiết ADH, giảm tái hấp thu nước.
  • D. Tăng tốc độ lọc ở cầu thận.

Câu 27: Vai trò của phổi trong cân bằng nội môi là gì?

  • A. Lọc các chất độc từ máu.
  • B. Điều hòa nồng độ glucose máu.
  • C. Bài tiết urea.
  • D. Bài tiết CO2 và góp phần điều hòa pH máu.

Câu 28: Creatinine là một chất thải được tạo ra từ hoạt động cơ bắp. Chất này chủ yếu được loại bỏ khỏi máu bằng quá trình nào ở thận?

  • A. Lọc ở cầu thận.
  • B. Tái hấp thu ở ống thận.
  • C. Bài tiết ở ống thận.
  • D. Chuyển hóa ở gan.

Câu 29: Nếu một người bị tổn thương ống lượn gần của nephron, quá trình nào trong hình thành nước tiểu sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?

  • A. Lọc ở cầu thận.
  • B. Tái hấp thu các chất dinh dưỡng và ion cần thiết.
  • C. Bài tiết các chất độc hại.
  • D. Tái hấp thu nước ở ống góp.

Câu 30: Giả sử một người bị sốt cao kéo dài. Cơ chế điều hòa cân bằng nội môi nào đang hoạt động để cố gắng đưa thân nhiệt về mức bình thường?

  • A. Cơ chế phản hồi âm điều hòa thân nhiệt.
  • B. Cơ chế phản hồi dương làm tăng thân nhiệt.
  • C. Cơ chế điều hòa nồng độ glucose.
  • D. Cơ chế điều hòa huyết áp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Vai trò chính của quá trình bài tiết đối với cơ thể sinh vật là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Thành phần nào dưới đây *không* thuộc về môi trường trong của cơ thể động vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Tại sao việc duy trì ổn định các chỉ tiêu của môi trường trong (như nhiệt độ, pH, áp suất thẩm thấu) lại quan trọng đối với cơ thể?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Bộ phận nào trong hệ thống điều hòa cân bằng nội môi có chức năng tiếp nhận thông tin về sự thay đổi của môi trường trong?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, tuyến nội tiết nào sẽ đóng vai trò bộ phận điều khiển trong cơ chế điều hòa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Cơ chế phản hồi âm (negative feedback) trong điều hòa cân bằng nội môi có vai trò gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Bộ phận thực hiện trong cơ chế điều hòa thân nhiệt khi trời lạnh là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Đơn vị cấu tạo và chức năng của thận là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Quá trình nào diễn ra chủ yếu ở cầu thận trong việc hình thành nước tiểu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Nước tiểu đầu khác với máu ở điểm nào cơ bản nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Quá trình tái hấp thu các chất ở ống thận có ý nghĩa gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Chất nào dưới đây thường được tái hấp thu gần như hoàn toàn ở ống thận của người khỏe mạnh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Quá trình bài tiết (tiết) các chất ở ống thận có vai trò gì khác biệt so với lọc và tái hấp thu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Nước tiểu chính thức khác với nước tiểu đầu ở điểm nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Hormone ADH (Vasopressin) ảnh hưởng đến quá trình hình thành nước tiểu như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một người bị tiêu chảy nặng và nôn mửa liên tục. Điều này có thể dẫn đến tình trạng mất cân bằng nội môi nào nghiêm trọng nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Gan đóng vai trò quan trọng trong cân bằng nội môi thông qua chức năng nào dưới đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Tại sao những người bị suy thận mãn tính thường có biểu hiện thiếu máu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Biện pháp nào dưới đây *không* phải là cách hiệu quả để bảo vệ sức khỏe thận?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, cơ thể phản ứng như thế nào để duy trì thân nhiệt ổn định?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Bệnh đái tháo đường (tiểu đường) là một ví dụ về rối loạn cân bằng nội môi liên quan đến chỉ tiêu nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Tại sao việc xét nghiệm nước tiểu có thể cung cấp thông tin quan trọng về tình trạng sức khỏe của thận và cơ thể?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Hormone Aldosterone, được tiết ra từ tuyến thượng thận, có vai trò chính trong việc điều hòa cân bằng nội môi nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một người bị bệnh cao huyết áp có thể gặp nguy cơ tổn thương thận cao hơn. Mối liên hệ này được giải thích như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng trình tự các bộ phận trong một cung phản xạ điều hòa cân bằng nội môi điển hình?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Nếu một người uống quá nhiều nước trong thời gian ngắn, cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu máu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Vai trò của phổi trong cân bằng nội môi là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Creatinine là một chất thải được tạo ra từ hoạt động cơ bắp. Chất này chủ yếu được loại bỏ khỏi máu bằng quá trình nào ở thận?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Nếu một người bị tổn thương ống lượn gần của nephron, quá trình nào trong hình thành nước tiểu sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Giả sử một người bị sốt cao kéo dài. Cơ chế điều hòa cân bằng nội môi nào đang hoạt động để cố gắng đưa thân nhiệt về mức bình thường?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quan sát sơ đồ cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu ở người. Bộ phận nào có chức năng chính là lọc máu, hình thành nước tiểu đầu và điều chỉnh thành phần máu?

  • A. Bàng quang
  • B. Thận
  • C. Niệu quản
  • D. Niệu đạo

Câu 2: Quá trình hình thành nước tiểu diễn ra qua ba giai đoạn chính: lọc, tái hấp thu và bài tiết. Giai đoạn nào chịu trách nhiệm loại bỏ các chất thải độc hại, ion dư thừa từ máu vào dịch lọc để hình thành nước tiểu chính thức?

  • A. Lọc ở cầu thận
  • B. Tái hấp thu ở ống thận
  • C. Bài tiết các chất ở ống thận
  • D. Cả tái hấp thu và bài tiết

Câu 3: Tại sao quá trình lọc ở cầu thận lại tạo ra nước tiểu đầu với thành phần gần giống huyết tương nhưng không có các tế bào máu và protein kích thước lớn?

  • A. Màng lọc cầu thận có các lỗ nhỏ ngăn tế bào máu và protein kích thước lớn.
  • B. Áp suất lọc ở cầu thận rất thấp, chỉ đẩy được các phân tử nhỏ.
  • C. Các tế bào ống thận đã tái hấp thu toàn bộ tế bào máu và protein.
  • D. Nang Bowman có cấu tạo đặc biệt chỉ cho phép các chất nhỏ đi vào.

Câu 4: Một người bị bệnh suy thận nặng, chức năng lọc và tái hấp thu của nephron bị suy giảm nghiêm trọng. Dự đoán nồng độ các chất nào sau đây trong máu có xu hướng tăng cao bất thường?

  • A. Glucose và axit amin.
  • B. Protein và lipid.
  • C. Oxy và CO2.
  • D. Urê, creatinin và ion K+.

Câu 5: Cân bằng nội môi là gì và tại sao nó lại có ý nghĩa sống còn đối với cơ thể sinh vật?

  • A. Là khả năng cơ thể chống lại bệnh tật từ môi trường ngoài.
  • B. Là sự ổn định của các chỉ số sinh lí như nhịp tim, huyết áp.
  • C. Là duy trì sự ổn định của môi trường bên trong cơ thể, đảm bảo hoạt động bình thường của tế bào.
  • D. Là quá trình loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể.

Câu 6: Hệ thống điều hòa cân bằng nội môi bao gồm 3 thành phần chính: Bộ phận tiếp nhận kích thích, Bộ phận điều khiển, Bộ phận thực hiện. Trong cơ chế điều hòa nồng độ glucose máu, tuyến tụy đóng vai trò gì?

  • A. Chỉ là bộ phận tiếp nhận kích thích.
  • B. Chỉ là bộ phận điều khiển.
  • C. Chỉ là bộ phận thực hiện.
  • D. Vừa là bộ phận tiếp nhận kích thích, vừa là bộ phận điều khiển.

Câu 7: Khi cơ thể bị mất nước nghiêm trọng (ví dụ: do tiêu chảy, nôn mửa kéo dài), áp suất thẩm thấu của máu có xu hướng tăng lên. Cơ chế điều hòa nào sau đây sẽ được kích hoạt để giúp phục hồi cân bằng nước?

  • A. Tăng tiết ADH, tăng tái hấp thu nước ở ống thận.
  • B. Giảm tiết ADH, giảm tái hấp thu nước ở ống thận.
  • C. Tăng tiết aldosterone, tăng tái hấp thu Na+ ở ống thận.
  • D. Giảm tiết insulin, tăng huy động glucose dự trữ.

Câu 8: Gan đóng vai trò quan trọng trong cân bằng nội môi. Chức năng nào của gan dưới đây liên quan trực tiếp đến việc điều hòa nồng độ các chất hòa tan trong huyết tương?

  • A. Sản xuất mật hỗ trợ tiêu hóa lipid.
  • B. Lọc bỏ vi khuẩn từ máu.
  • C. Tổng hợp protein huyết tương và chuyển hóa glucose.
  • D. Lưu trữ sắt và vitamin.

Câu 9: Tại sao việc duy trì pH máu ổn định (khoảng 7.35-7.45) lại cực kỳ quan trọng đối với cơ thể?

  • A. pH máu ảnh hưởng trực tiếp đến nhịp tim.
  • B. Hoạt động của enzyme và các protein trong cơ thể rất nhạy cảm với sự thay đổi pH.
  • C. pH máu quyết định tốc độ vận chuyển oxy của hồng cầu.
  • D. pH máu ổn định giúp ngăn ngừa vi khuẩn phát triển.

Câu 10: Cơ quan nào sau đây đóng vai trò chính trong việc điều hòa pH máu thông qua khả năng loại bỏ CO2?

  • A. Phổi
  • B. Thận
  • C. Gan
  • D. Da

Câu 11: Một người bị bệnh đái tháo đường type 1 (thiếu insulin). Điều này ảnh hưởng đến cân bằng nội môi như thế nào?

  • A. Gây mất cân bằng nước và điện giải.
  • B. Gây tăng nồng độ glucose trong máu.
  • C. Gây giảm nồng độ protein trong máu.
  • D. Gây giảm huyết áp.

Câu 12: Khi trời nóng, cơ thể ra mồ hôi nhiều. Hiện tượng này có ý nghĩa gì đối với cân bằng nội môi?

  • A. Giúp loại bỏ chất thải độc hại ra khỏi cơ thể.
  • B. Giúp tăng hấp thu nước từ môi trường.
  • C. Giúp điều hòa thân nhiệt.
  • D. Giúp duy trì cân bằng pH máu.

Câu 13: Tại sao nước tiểu đầu lại có thể tích rất lớn (khoảng 170-180 lít/ngày) nhưng nước tiểu chính thức chỉ khoảng 1.5-2 lít/ngày?

  • A. Do quá trình bài tiết các chất vào ống thận.
  • B. Do nước tiểu đầu chứa nhiều chất độc cần loại bỏ.
  • C. Do cầu thận chỉ lọc một lượng nhỏ huyết tương.
  • D. Do phần lớn nước và các chất cần thiết trong nước tiểu đầu được tái hấp thu vào máu ở ống thận.

Câu 14: Một người bị sỏi thận gây tắc nghẽn đường dẫn nước tiểu. Tình trạng này có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào đối với chức năng thận và cân bằng nội môi?

  • A. Tăng khả năng lọc máu của thận.
  • B. Gây ứ đọng nước tiểu, tổn thương thận và suy giảm chức năng bài tiết.
  • C. Làm tăng khả năng tái hấp thu nước của thận.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến cân bằng nội môi.

Câu 15: Phân tích vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong cơ chế điều hòa cân bằng nội môi. Điểm khác biệt cơ bản trong cách thức truyền tín hiệu của hai hệ thống này là gì?

  • A. Hệ thần kinh truyền tín hiệu bằng xung thần kinh (nhanh), hệ nội tiết bằng hormone (chậm).
  • B. Hệ thần kinh tác động lên mọi tế bào, hệ nội tiết chỉ tác động lên tế bào đích.
  • C. Hệ thần kinh chỉ điều hòa các quá trình ngắn hạn, hệ nội tiết điều hòa quá trình dài hạn.
  • D. Hệ thần kinh hoạt động tự chủ, hệ nội tiết cần sự điều khiển của hệ thần kinh.

Câu 16: Khi nồng độ ion Na+ trong máu tăng cao, cơ thể sẽ có cơ chế điều hòa nào để đưa nồng độ này trở về mức bình thường?

  • A. Tăng tái hấp thu Na+ ở ống thận.
  • B. Tăng bài xuất Na+ qua nước tiểu.
  • C. Tăng tiết aldosterone.
  • D. Tăng tiết insulin.

Câu 17: Sơ đồ sau mô tả một phần của quá trình hình thành nước tiểu. (Giả sử có sơ đồ: Máu đi vào cầu thận -> Lọc -> Dịch lọc cầu thận -> Ống thận -> Tái hấp thu + Bài tiết -> Nước tiểu chính thức). Nếu một chất X được lọc hoàn toàn ở cầu thận và không bị tái hấp thu hay bài tiết thêm ở ống thận, thì nồng độ của chất X trong nước tiểu chính thức sẽ như thế nào so với trong huyết tương?

  • A. Cao hơn nhiều lần.
  • B. Thấp hơn nhiều lần.
  • C. Gần bằng.
  • D. Bằng không.

Câu 18: Bệnh gout là một bệnh liên quan đến sự tích tụ quá nhiều axit uric trong máu và mô. Axit uric là sản phẩm chuyển hóa của purin, được thận bài tiết ra ngoài. Bệnh gout liên quan đến chức năng nào của thận?

  • A. Lọc máu ở cầu thận.
  • B. Tái hấp thu các chất cần thiết.
  • C. Bài tiết các chất thải (như axit uric) ở ống thận.
  • D. Điều hòa huyết áp.

Câu 19: Khi cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi và nhiệt độ môi trường bình thường, cơ quan nào đóng vai trò chủ yếu trong việc thải nhiệt để duy trì thân nhiệt?

  • A. Phổi (thải CO2)
  • B. Thận (thải nước tiểu)
  • C. Gan (chuyển hóa)
  • D. Da (tiết mồ hôi, tỏa nhiệt)

Câu 20: Phân tích tình huống: Một vận động viên marathon chạy dưới trời nắng nóng. Cơ thể người này sẽ có những đáp ứng nào để duy trì cân bằng nội môi?

  • A. Tăng tiết mồ hôi, tăng nhịp tim, tăng tiết ADH.
  • B. Giảm tiết mồ hôi, giảm nhịp tim, giảm tiết ADH.
  • C. Tăng tiết insulin, giảm nhịp tim, tăng bài tiết nước tiểu.
  • D. Giảm tiết ADH, tăng tái hấp thu Na+, giảm nhịp tim.

Câu 21: Tại sao sự hoạt động không bình thường của một bộ phận trong hệ thống điều hòa cân bằng nội môi (ví dụ: bộ phận tiếp nhận, điều khiển, hoặc thực hiện) lại có thể dẫn đến bệnh tật hoặc tử vong?

  • A. Vì khi một bộ phận hỏng, các bộ phận khác phải làm việc quá sức.
  • B. Vì tín hiệu điều hòa bị chặn hoàn toàn.
  • C. Vì cơ thể không còn khả năng phản ứng với bất kỳ thay đổi nào.
  • D. Vì sự ổn định của môi trường nội bào bị phá vỡ, ảnh hưởng đến hoạt động sống của tế bào và cơ quan.

Câu 22: Xét nghiệm nước tiểu có thể cung cấp nhiều thông tin về tình trạng sức khỏe. Sự xuất hiện bất thường của protein (albumin) trong nước tiểu có thể gợi ý vấn đề ở bộ phận nào của thận?

  • A. Cầu thận.
  • B. Ống lượn gần.
  • C. Ống lượn xa.
  • D. Ống góp.

Câu 23: Khi cơ thể bị nhiễm khuẩn, thân nhiệt thường tăng cao (sốt). Sốt là một phản ứng của cơ thể. Đây có phải là mất cân bằng nội môi hay là một cơ chế điều hòa mới để chống lại tác nhân gây bệnh?

  • A. Là mất cân bằng nội môi do thân nhiệt không ổn định.
  • B. Là một cơ chế điều hòa mới, thiết lập điểm đặt nhiệt độ cao hơn để hỗ trợ hệ miễn dịch.
  • C. Là hậu quả trực tiếp của sự phá hủy tế bào do vi khuẩn.
  • D. Là phản ứng ngẫu nhiên không có ý nghĩa sinh học.

Câu 24: Nêu một biện pháp đơn giản và hiệu quả nhất để hỗ trợ chức năng bài tiết của thận, đặc biệt trong điều kiện thời tiết nắng nóng hoặc khi vận động nhiều?

  • A. Uống đủ nước.
  • B. Ăn nhiều muối.
  • C. Nhịn tiểu.
  • D. Ăn ít protein.

Câu 25: So sánh quá trình tái hấp thu và bài tiết các chất ở ống thận. Điểm khác biệt cơ bản giữa hai quá trình này là gì?

  • A. Tái hấp thu chỉ diễn ra ở ống lượn gần, bài tiết chỉ ở ống lượn xa.
  • B. Tái hấp thu cần năng lượng, bài tiết không cần năng lượng.
  • C. Tái hấp thu đưa chất từ dịch lọc vào máu, bài tiết đưa chất từ máu vào dịch lọc.
  • D. Tái hấp thu liên quan đến nước, bài tiết liên quan đến ion.

Câu 26: Tại sao những người bị bệnh tim mạch (cao huyết áp, suy tim) thường được khuyến cáo hạn chế ăn mặn (ăn ít muối)?

  • A. Muối làm tăng cholesterol trong máu.
  • B. Ăn mặn làm tăng giữ nước trong cơ thể, tăng thể tích máu và tăng huyết áp.
  • C. Muối gây tổn thương trực tiếp cơ tim.
  • D. Ăn mặn làm giảm khả năng bài tiết của thận.

Câu 27: Trong cơ chế điều hòa thân nhiệt khi trời lạnh, các phản ứng nào sau đây giúp tăng sinh nhiệt cho cơ thể?

  • A. Giãn mạch máu dưới da và tăng tiết mồ hôi.
  • B. Co mạch máu dưới da và giảm chuyển hóa.
  • C. Tăng tiết mồ hôi và run cơ.
  • D. Run cơ và tăng chuyển hóa ở tế bào.

Câu 28: Một bệnh nhân có kết quả xét nghiệm máu cho thấy nồng độ urê và creatinin trong máu cao hơn mức bình thường. Dựa vào kiến thức về bài tiết, kết quả này gợi ý vấn đề ở cơ quan nào?

  • A. Gan.
  • B. Thận.
  • C. Phổi.
  • D. Da.

Câu 29: Giả sử có một chất độc X không được lọc ở cầu thận nhưng lại được bài tiết tích cực vào ống thận. Nồng độ chất X trong nước tiểu chính thức sẽ như thế nào so với trong máu?

  • A. Cao hơn nhiều lần.
  • B. Thấp hơn nhiều lần.
  • C. Gần bằng.
  • D. Bằng không.

Câu 30: Vai trò của hệ đệm (như hệ đệm bicacbonat) trong máu đối với cân bằng nội môi là gì?

  • A. Vận chuyển oxy và CO2.
  • B. Tăng tốc độ lọc máu ở thận.
  • C. Giữ cho pH máu ổn định trước các thay đổi nhỏ.
  • D. Điều hòa nồng độ glucose trong máu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Quan sát sơ đồ cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu ở người. Bộ phận nào có chức năng chính là lọc máu, hình thành nước tiểu đầu và điều chỉnh thành phần máu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Quá trình hình thành nước tiểu diễn ra qua ba giai đoạn chính: lọc, tái hấp thu và bài tiết. Giai đoạn nào chịu trách nhiệm loại bỏ các chất thải độc hại, ion dư thừa từ máu vào dịch lọc để hình thành nước tiểu chính thức?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Tại sao quá trình lọc ở cầu thận lại tạo ra nước tiểu đầu với thành phần gần giống huyết tương nhưng không có các tế bào máu và protein kích thước lớn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một người bị bệnh suy thận nặng, chức năng lọc và tái hấp thu của nephron bị suy giảm nghiêm trọng. Dự đoán nồng độ các chất nào sau đây trong máu có xu hướng tăng cao bất thường?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Cân bằng nội môi là gì và tại sao nó lại có ý nghĩa sống còn đối với cơ thể sinh vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Hệ thống điều hòa cân bằng nội môi bao gồm 3 thành phần chính: Bộ phận tiếp nhận kích thích, Bộ phận điều khiển, Bộ phận thực hiện. Trong cơ chế điều hòa nồng độ glucose máu, tuyến tụy đóng vai trò gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Khi cơ thể bị mất nước nghiêm trọng (ví dụ: do tiêu chảy, nôn mửa kéo dài), áp suất thẩm thấu của máu có xu hướng tăng lên. Cơ chế điều hòa nào sau đây sẽ được kích hoạt để giúp phục hồi cân bằng nước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Gan đóng vai trò quan trọng trong cân bằng nội môi. Chức năng nào của gan dưới đây liên quan trực tiếp đến việc điều hòa nồng độ các chất hòa tan trong huyết tương?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Tại sao việc duy trì pH máu ổn định (khoảng 7.35-7.45) lại cực kỳ quan trọng đối với cơ thể?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Cơ quan nào sau đây đóng vai trò chính trong việc điều hòa pH máu thông qua khả năng loại bỏ CO2?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một người bị bệnh đái tháo đường type 1 (thiếu insulin). Điều này ảnh hưởng đến cân bằng nội môi như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Khi trời nóng, cơ thể ra mồ hôi nhiều. Hiện tượng này có ý nghĩa gì đối với cân bằng nội môi?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Tại sao nước tiểu đầu lại có thể tích rất lớn (khoảng 170-180 lít/ngày) nhưng nước tiểu chính thức chỉ khoảng 1.5-2 lít/ngày?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một người bị sỏi thận gây tắc nghẽn đường dẫn nước tiểu. Tình trạng này có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào đối với chức năng thận và cân bằng nội môi?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Phân tích vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong cơ chế điều hòa cân bằng nội môi. Điểm khác biệt cơ bản trong cách thức truyền tín hiệu của hai hệ thống này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Khi nồng độ ion Na+ trong máu tăng cao, cơ thể sẽ có cơ chế điều hòa nào để đưa nồng độ này trở về mức bình thường?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Sơ đồ sau mô tả một phần của quá trình hình thành nước tiểu. (Giả sử có sơ đồ: Máu đi vào cầu thận -> Lọc -> Dịch lọc cầu thận -> Ống thận -> Tái hấp thu + Bài tiết -> Nước tiểu chính thức). Nếu một chất X được lọc hoàn toàn ở cầu thận và không bị tái hấp thu hay bài tiết thêm ở ống thận, thì nồng độ của chất X trong nước tiểu chính thức sẽ như thế nào so với trong huyết tương?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Bệnh gout là một bệnh liên quan đến sự tích tụ quá nhiều axit uric trong máu và mô. Axit uric là sản phẩm chuyển hóa của purin, được thận bài tiết ra ngoài. Bệnh gout liên quan đến chức năng nào của thận?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Khi cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi và nhiệt độ môi trường bình thường, cơ quan nào đóng vai trò chủ yếu trong việc thải nhiệt để duy trì thân nhiệt?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Phân tích tình huống: Một vận động viên marathon chạy dưới trời nắng nóng. Cơ thể người này sẽ có những đáp ứng nào để duy trì cân bằng nội môi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Tại sao sự hoạt động không bình thường của một bộ phận trong hệ thống điều hòa cân bằng nội môi (ví dụ: bộ phận tiếp nhận, điều khiển, hoặc thực hiện) lại có thể dẫn đến bệnh tật hoặc tử vong?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Xét nghiệm nước tiểu có thể cung cấp nhiều thông tin về tình trạng sức khỏe. Sự xuất hiện bất thường của protein (albumin) trong nước tiểu có thể gợi ý vấn đề ở bộ phận nào của thận?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Khi cơ thể bị nhiễm khuẩn, thân nhiệt thường tăng cao (sốt). Sốt là một phản ứng của cơ thể. Đây có phải là mất cân bằng nội môi hay là một cơ chế điều hòa mới để chống lại tác nhân gây bệnh?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Nêu một biện pháp đơn giản và hiệu quả nhất để hỗ trợ chức năng bài tiết của thận, đặc biệt trong điều kiện thời tiết nắng nóng hoặc khi vận động nhiều?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: So sánh quá trình tái hấp thu và bài tiết các chất ở ống thận. Điểm khác biệt cơ bản giữa hai quá trình này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Tại sao những người bị bệnh tim mạch (cao huyết áp, suy tim) thường được khuyến cáo hạn chế ăn mặn (ăn ít muối)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trong cơ chế điều hòa thân nhiệt khi trời lạnh, các phản ứng nào sau đây giúp tăng sinh nhiệt cho cơ thể?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một bệnh nhân có kết quả xét nghiệm máu cho thấy nồng độ urê và creatinin trong máu cao hơn mức bình thường. Dựa vào kiến thức về bài tiết, kết quả này gợi ý vấn đề ở cơ quan nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Giả sử có một chất độc X không được lọc ở cầu thận nhưng lại được bài tiết tích cực vào ống thận. Nồng độ chất X trong nước tiểu chính thức sẽ như thế nào so với trong máu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Vai trò của hệ đệm (như hệ đệm bicacbonat) trong máu đối với cân bằng nội môi là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một bệnh nhân bị suy thận nặng có các triệu chứng như phù nề, mệt mỏi, và nồng độ urê trong máu cao. Triệu chứng phù nề ở bệnh nhân này chủ yếu phản ánh sự suy giảm chức năng nào của thận?

  • A. Lọc các chất độc hại ra khỏi máu.
  • B. Điều hòa nồng độ glucose trong máu.
  • C. Điều hòa cân bằng nước và muối, duy trì áp suất thẩm thấu máu.
  • D. Tổng hợp một số hormone cần thiết cho cơ thể.

Câu 2: Quá trình hình thành nước tiểu diễn ra qua ba giai đoạn chính: lọc ở cầu thận, tái hấp thụ ở ống thận, và bài tiết ở ống thận. Giả sử một chất X có kích thước phân tử nhỏ, hòa tan trong huyết tương. Nếu chất X được tìm thấy trong dịch lọc cầu thận nhưng hoàn toàn vắng mặt trong nước tiểu cuối cùng, điều này chứng tỏ điều gì đã xảy ra với chất X trong ống thận?

  • A. Chất X đã bị bài tiết thêm vào ống thận.
  • B. Chất X đã được tái hấp thụ hoàn toàn từ ống thận vào máu.
  • C. Chất X không bị lọc qua màng lọc cầu thận.
  • D. Chất X đã bị phân giải trong ống thận.

Câu 3: So sánh dịch lọc cầu thận và huyết tương, sự khác biệt cơ bản nhất về thành phần giữa hai loại dịch này là gì?

  • A. Nồng độ ion K+.
  • B. Nồng độ glucose.
  • C. Sự có mặt của các chất thải như urê.
  • D. Sự có mặt của các protein có kích thước lớn và tế bào máu.

Câu 4: Một người uống rất nhiều nước trong thời gian ngắn. Cơ chế điều hòa cân bằng nội môi nào sẽ được kích hoạt để xử lý lượng nước dư thừa này và duy trì áp suất thẩm thấu máu ổn định?

  • A. Giảm tiết hormone ADH (chống bài niệu), làm giảm tái hấp thụ nước ở ống thận.
  • B. Tăng tiết hormone Aldosterone, làm tăng tái hấp thụ Na+ ở ống thận.
  • C. Tăng hoạt động của hệ thần kinh giao cảm, làm co mạch máu thận.
  • D. Kích thích trung tâm khát ở não bộ.

Câu 5: Gan đóng vai trò quan trọng trong cân bằng nội môi. Chức năng nào dưới đây của gan không trực tiếp liên quan đến việc loại bỏ hoặc biến đổi các chất có hại để bài tiết?

  • A. Chuyển hóa ammonia thành urê.
  • B. Khử độc các chất hóa học, thuốc.
  • C. Tổng hợp protein huyết tương như albumin.
  • D. Bài tiết mật chứa các sản phẩm thoái hóa của hemoglobin.

Câu 6: Hệ thống điều hòa cân bằng nội môi hoạt động theo cơ chế liên hệ ngược. Trong cơ chế điều hòa nồng độ glucose máu, khi nồng độ glucose tăng cao sau bữa ăn, bộ phận tiếp nhận kích thích là gì?

  • A. Trung ương thần kinh.
  • B. Các tế bào beta (β) của tuyến tụy.
  • C. Gan và tế bào cơ.
  • D. Thụ thể glucose trên màng tế bào.

Câu 7: Vai trò chính của quá trình bài tiết ở ống thận (secretion) trong việc hình thành nước tiểu là gì?

  • A. Lọc nước và các chất hòa tan từ máu vào ống thận.
  • B. Thu hồi các chất cần thiết từ dịch lọc trở lại máu.
  • C. Tăng cường hấp thụ nước để cô đặc nước tiểu.
  • D. Loại bỏ thêm các chất độc hại, ion dư thừa, hoặc sản phẩm chuyển hóa từ máu vào dịch lọc.

Câu 8: Tại sao những người bị bệnh tiểu đường (không kiểm soát được nồng độ glucose máu) lại có nguy cơ cao mắc các bệnh về thận?

  • A. Nồng độ glucose máu cao kéo dài làm tổn thương các mạch máu nhỏ ở cầu thận và ống thận.
  • B. Glucose dư thừa làm tăng pH máu, gây hại cho tế bào thận.
  • C. Thận phải làm việc ít hơn để lọc glucose, dẫn đến teo thận.
  • D. Bệnh tiểu đường làm giảm lượng nước lọc qua thận.

Câu 9: Khi cơ thể bị mất nước nghiêm trọng (ví dụ do tiêu chảy, nôn mửa), nồng độ hormone ADH trong máu sẽ thay đổi như thế nào và ảnh hưởng đến sự tái hấp thụ nước ở thận ra sao?

  • A. Giảm ADH, giảm tái hấp thụ nước.
  • B. Giảm ADH, tăng tái hấp thụ nước.
  • C. Tăng ADH, tăng tái hấp thụ nước.
  • D. Tăng ADH, giảm tái hấp thụ nước.

Câu 10: Bộ phận điều khiển trong một hệ thống điều hòa cân bằng nội môi thường là trung ương thần kinh hoặc các tuyến nội tiết. Vai trò chính của bộ phận này là gì?

  • A. Tiếp nhận thông tin từ bộ phận tiếp nhận kích thích và đưa ra tín hiệu đáp ứng phù hợp.
  • B. Thực hiện các đáp ứng để điều chỉnh sự mất cân bằng.
  • C. Phát hiện sự thay đổi của môi trường trong.
  • D. Sản xuất các chất thải để bài tiết ra ngoài.

Câu 11: Urê là sản phẩm thải chủ yếu của quá trình chuyển hóa chất nào trong cơ thể?

  • A. Glucose.
  • B. Protein/amino acid.
  • C. Chất béo.
  • D. Acid nucleic.

Câu 12: Ống lượn gần trong nephron có chức năng tái hấp thụ mạnh mẽ các chất cần thiết như glucose, amino acid, ion Na+, Cl-, K+, và nước. Quá trình tái hấp thụ glucose ở đây diễn ra chủ yếu bằng cơ chế nào?

  • A. Vận chuyển chủ động.
  • B. Khuếch tán đơn giản.
  • C. Thẩm thấu.
  • D. Vận chuyển thụ động.

Câu 13: Tại sao việc duy trì pH máu ổn định (khoảng 7.35-7.45) lại cực kỳ quan trọng đối với hoạt động sống của tế bào?

  • A. pH máu ảnh hưởng trực tiếp đến nồng độ oxy trong máu.
  • B. pH máu chỉ ảnh hưởng đến hoạt động của hệ bài tiết.
  • C. pH máu cao gây đông máu.
  • D. pH máu ảnh hưởng đến cấu trúc và hoạt động của enzyme và protein trong tế bào.

Câu 14: Khi cơ thể bị nhiễm toan (pH máu giảm), thận sẽ phản ứng như thế nào để giúp khôi phục lại cân bằng pH?

  • A. Tăng tái hấp thụ H+ và giảm tái hấp thụ HCO3-.
  • B. Tăng bài tiết H+ và tăng tái hấp thụ HCO3-.
  • C. Tăng bài tiết HCO3- và giảm tái hấp thụ H+.
  • D. Không có vai trò trong điều hòa pH máu.

Câu 15: Một người bị cao huyết áp do nồng độ Aldosterone trong máu tăng cao bất thường. Hormone Aldosterone ảnh hưởng đến huyết áp thông qua cơ chế nào ở thận?

  • A. Tăng tái hấp thụ Na+ và nước, làm tăng thể tích máu.
  • B. Giảm tái hấp thụ K+, làm giảm thể tích máu.
  • C. Tăng bài tiết urê, làm giảm áp suất thẩm thấu máu.
  • D. Làm giãn mạch máu ở thận.

Câu 16: Ngoài thận, phổi cũng tham gia vào quá trình bài tiết. Chất thải chủ yếu mà phổi bài tiết là gì?

  • A. Urê.
  • B. Acid lactic.
  • C. Carbon dioxide (CO2).
  • D. Protein dư thừa.

Câu 17: Vòng Henle (Loop of Henle) trong nephron đóng vai trò quan trọng trong việc cô đặc nước tiểu. Chức năng này đạt được nhờ sự chênh lệch về nồng độ chất tan và tính thấm nước giữa các đoạn khác nhau của vòng Henle và vùng tủy thận. Điều gì xảy ra chủ yếu ở nhánh xuống của vòng Henle?

  • A. Tái hấp thụ chủ động các ion Na+ và Cl-.
  • B. Tái hấp thụ nước một cách thụ động.
  • C. Bài tiết các chất thải vào dịch lọc.
  • D. Tái hấp thụ glucose và amino acid.

Câu 18: Cân bằng nội môi là khả năng duy trì môi trường bên trong cơ thể ổn định một cách tương đối. Tại sao sự ổn định này lại cần thiết cho sự sống?

  • A. Giúp cơ thể dễ dàng trao đổi chất với môi trường ngoài.
  • B. Đảm bảo các cơ quan luôn ở trạng thái nghỉ ngơi.
  • C. Ngăn chặn hoàn toàn sự thay đổi của môi trường trong.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi cho các quá trình sinh hóa và hoạt động của enzyme diễn ra bình thường.

Câu 19: Da cũng là một cơ quan bài tiết thông qua tuyến mồ hôi. Thành phần chủ yếu của mồ hôi là nước, nhưng nó còn chứa một lượng nhỏ các chất khác. Chất thải nào dưới đây có thể được tìm thấy trong mồ hôi?

  • A. Urê và một số ion (Na+, Cl-).
  • B. Protein và chất béo.
  • C. Glucose và vitamin.
  • D. Acid uric và creatinine.

Câu 20: Trong cơ chế điều hòa cân bằng nội môi, tín hiệu từ bộ phận điều khiển đến bộ phận thực hiện có thể là tín hiệu thần kinh hoặc tín hiệu hóa học (hormone). Hãy cho biết loại tín hiệu nào thường có tác dụng nhanh và chính xác hơn?

  • A. Tín hiệu thần kinh.
  • B. Tín hiệu hormone.
  • C. Cả hai loại tín hiệu đều có tốc độ như nhau.
  • D. Tùy thuộc vào loại cơ quan thực hiện.

Câu 21: Khi nồng độ glucose trong máu giảm quá thấp (hạ đường huyết), cơ thể sẽ kích hoạt cơ chế điều hòa để tăng glucose máu. Hormone nào dưới đây đóng vai trò chính trong việc tăng giải phóng glucose từ gan vào máu?

  • A. Insulin.
  • B. Glucagon.
  • C. Aldosterone.
  • D. ADH.

Câu 22: Nước tiểu cuối cùng khác biệt đáng kể so với dịch lọc cầu thận. Sự khác biệt này chủ yếu là kết quả của hai quá trình nào diễn ra ở ống thận?

  • A. Lọc và bài tiết.
  • B. Lọc và tái hấp thụ.
  • C. Bài tiết và bài xuất.
  • D. Tái hấp thụ và bài tiết.

Câu 23: Một người bị bệnh đái tháo nhạt (Diabetes insipidus) do thiếu hụt hormone ADH. Triệu chứng đặc trưng của bệnh này là gì?

  • A. Uống nhiều nước và đi tiểu rất nhiều nước tiểu loãng.
  • B. Nồng độ glucose máu cao bất thường.
  • C. Phù nề toàn thân do giữ nước quá nhiều.
  • D. Nồng độ urê máu tăng cao.

Câu 24: Áp suất lọc tại cầu thận được tạo ra chủ yếu bởi yếu tố nào?

  • A. Áp suất thẩm thấu của huyết tương.
  • B. Áp suất trong nang Bowman.
  • C. Huyết áp trong mao mạch cầu thận.
  • D. Hoạt động vận chuyển chủ động của tế bào ống thận.

Câu 25: Trong cơ chế điều hòa cân bằng nước, trung tâm điều hòa nằm ở vùng dưới đồi của não bộ. Vùng dưới đồi tiếp nhận thông tin về sự thay đổi áp suất thẩm thấu máu từ các thụ thể nào?

  • A. Thụ thể áp lực.
  • B. Thụ thể hóa học ở động mạch chủ.
  • C. Thụ thể nhiệt.
  • D. Các osmoreceptor (thụ thể thẩm thấu).

Câu 26: Lối sống ít vận động, chế độ ăn mặn, và uống không đủ nước có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe của thận như thế nào?

  • A. Làm tăng quá trình lọc máu ở cầu thận.
  • B. Tăng gánh nặng cho thận trong việc xử lý muối và duy trì cân bằng nước, có thể dẫn đến tăng huyết áp và tổn thương thận theo thời gian.
  • C. Giảm lượng nước tiểu được tạo thành mỗi ngày.
  • D. Kích thích thận sản xuất nhiều hormone hơn.

Câu 27: Bên cạnh bài tiết các chất thải, thận còn có vai trò nội tiết. Hormone nào dưới đây được sản xuất bởi thận và tham gia vào quá trình tạo hồng cầu?

  • A. Erythropoietin.
  • B. Renin.
  • C. Aldosterone.
  • D. Calcitriol (một dạng hoạt động của Vitamin D).

Câu 28: Hệ đệm trong máu, đặc biệt là hệ đệm bicacbonat, đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì pH máu. Thận hỗ trợ hệ đệm này bằng cách nào?

  • A. Chỉ bài tiết H+.
  • B. Chỉ tái hấp thụ HCO3-.
  • C. Bài tiết H+ và tái hấp thụ HCO3-.
  • D. Chỉ tổng hợp HCO3-.

Câu 29: So sánh quá trình tái hấp thụ nước ở ống lượn gần và ống góp. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Ống lượn gần tái hấp thụ nước theo cơ chế chủ động, ống góp theo cơ chế thụ động.
  • B. Tái hấp thụ nước ở ống lượn gần diễn ra bắt buộc, còn ở ống góp chịu sự điều hòa của ADH.
  • C. Chỉ có ống lượn gần tái hấp thụ nước.
  • D. Chỉ có ống góp tái hấp thụ nước.

Câu 30: Chế độ ăn quá nhiều protein trong thời gian dài có thể tạo ra gánh nặng cho thận. Điều này chủ yếu là do thận phải tăng cường bài tiết sản phẩm chuyển hóa nào của protein?

  • A. Urê.
  • B. Glucose.
  • C. Chất béo.
  • D. Vitamin tan trong nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một bệnh nhân bị suy thận nặng có các triệu chứng như phù nề, mệt mỏi, và nồng độ urê trong máu cao. Triệu chứng phù nề ở bệnh nhân này chủ yếu phản ánh sự suy giảm chức năng nào của thận?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Quá trình hình thành nước tiểu diễn ra qua ba giai đoạn chính: lọc ở cầu thận, tái hấp thụ ở ống thận, và bài tiết ở ống thận. Giả sử một chất X có kích thước phân tử nhỏ, hòa tan trong huyết tương. Nếu chất X được tìm thấy trong dịch lọc cầu thận nhưng hoàn toàn vắng mặt trong nước tiểu cuối cùng, điều này chứng tỏ điều gì đã xảy ra với chất X trong ống thận?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: So sánh dịch lọc cầu thận và huyết tương, sự khác biệt cơ bản nhất về thành phần giữa hai loại dịch này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một người uống rất nhiều nước trong thời gian ngắn. Cơ chế điều hòa cân bằng nội môi nào sẽ được kích hoạt để xử lý lượng nước dư thừa này và duy trì áp suất thẩm thấu máu ổn định?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Gan đóng vai trò quan trọng trong cân bằng nội môi. Chức năng nào dưới đây của gan *không* trực tiếp liên quan đến việc loại bỏ hoặc biến đổi các chất có hại để bài tiết?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Hệ thống điều hòa cân bằng nội môi hoạt động theo cơ chế liên hệ ngược. Trong cơ chế điều hòa nồng độ glucose máu, khi nồng độ glucose tăng cao sau bữa ăn, bộ phận *tiếp nhận kích thích* là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Vai trò chính của quá trình bài tiết ở ống thận (secretion) trong việc hình thành nước tiểu là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Tại sao những người bị bệnh tiểu đường (không kiểm soát được nồng độ glucose máu) lại có nguy cơ cao mắc các bệnh về thận?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Khi cơ thể bị mất nước nghiêm trọng (ví dụ do tiêu chảy, nôn mửa), nồng độ hormone ADH trong máu sẽ thay đổi như thế nào và ảnh hưởng đến sự tái hấp thụ nước ở thận ra sao?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Bộ phận điều khiển trong một hệ thống điều hòa cân bằng nội môi thường là trung ương thần kinh hoặc các tuyến nội tiết. Vai trò chính của bộ phận này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Urê là sản phẩm thải chủ yếu của quá trình chuyển hóa chất nào trong cơ thể?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Ống lượn gần trong nephron có chức năng tái hấp thụ mạnh mẽ các chất cần thiết như glucose, amino acid, ion Na+, Cl-, K+, và nước. Quá trình tái hấp thụ glucose ở đây diễn ra chủ yếu bằng cơ chế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Tại sao việc duy trì pH máu ổn định (khoảng 7.35-7.45) lại cực kỳ quan trọng đối với hoạt động sống của tế bào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Khi cơ thể bị nhiễm toan (pH máu giảm), thận sẽ phản ứng như thế nào để giúp khôi phục lại cân bằng pH?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một người bị cao huyết áp do nồng độ Aldosterone trong máu tăng cao bất thường. Hormone Aldosterone ảnh hưởng đến huyết áp thông qua cơ chế nào ở thận?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Ngoài thận, phổi cũng tham gia vào quá trình bài tiết. Chất thải chủ yếu mà phổi bài tiết là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Vòng Henle (Loop of Henle) trong nephron đóng vai trò quan trọng trong việc cô đặc nước tiểu. Chức năng này đạt được nhờ sự chênh lệch về nồng độ chất tan và tính thấm nước giữa các đoạn khác nhau của vòng Henle và vùng tủy thận. Điều gì xảy ra chủ yếu ở nhánh xuống của vòng Henle?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Cân bằng nội môi là khả năng duy trì môi trường bên trong cơ thể ổn định một cách tương đối. Tại sao sự ổn định này lại cần thiết cho sự sống?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Da cũng là một cơ quan bài tiết thông qua tuyến mồ hôi. Thành phần chủ yếu của mồ hôi là nước, nhưng nó còn chứa một lượng nhỏ các chất khác. Chất thải nào dưới đây có thể được tìm thấy trong mồ hôi?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Trong cơ chế điều hòa cân bằng nội môi, tín hiệu từ bộ phận điều khiển đến bộ phận thực hiện có thể là tín hiệu thần kinh hoặc tín hiệu hóa học (hormone). Hãy cho biết loại tín hiệu nào thường có tác dụng nhanh và chính xác hơn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Khi nồng độ glucose trong máu giảm quá thấp (hạ đường huyết), cơ thể sẽ kích hoạt cơ chế điều hòa để tăng glucose máu. Hormone nào dưới đây đóng vai trò chính trong việc tăng giải phóng glucose từ gan vào máu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Nước tiểu cuối cùng khác biệt đáng kể so với dịch lọc cầu thận. Sự khác biệt này chủ yếu là kết quả của hai quá trình nào diễn ra ở ống thận?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một người bị bệnh đái tháo nhạt (Diabetes insipidus) do thiếu hụt hormone ADH. Triệu chứng đặc trưng của bệnh này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Áp suất lọc tại cầu thận được tạo ra chủ yếu bởi yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Trong cơ chế điều hòa cân bằng nước, trung tâm điều hòa nằm ở vùng dưới đồi của não bộ. Vùng dưới đồi tiếp nhận thông tin về sự thay đổi áp suất thẩm thấu máu từ các thụ thể nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Lối sống ít vận động, chế độ ăn mặn, và uống không đủ nước có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe của thận như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Bên cạnh bài tiết các chất thải, thận còn có vai trò nội tiết. Hormone nào dưới đây được sản xuất bởi thận và tham gia vào quá trình tạo hồng cầu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Hệ đệm trong máu, đặc biệt là hệ đệm bicacbonat, đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì pH máu. Thận hỗ trợ hệ đệm này bằng cách nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: So sánh quá trình tái hấp thụ nước ở ống lượn gần và ống góp. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Chế độ ăn quá nhiều protein trong thời gian dài có thể tạo ra gánh nặng cho thận. Điều này chủ yếu là do thận phải tăng cường bài tiết sản phẩm chuyển hóa nào của protein?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình nào dưới đây trong chu trình tạo nước tiểu diễn ra chủ yếu nhờ sự chênh lệch áp suất giữa mao mạch cầu thận và nang Bowman?

  • A. Lọc máu ở cầu thận
  • B. Tái hấp thụ ở ống thận
  • C. Bài tiết các chất ở ống thận
  • D. Tạo nước tiểu chính thức ở ống góp

Câu 2: Một người bị bệnh làm tổn thương nghiêm trọng chức năng tái hấp thụ ở ống lượn gần của nephron. Hậu quả nào sau đây có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Nước tiểu chính thức chứa ít urê hơn bình thường.
  • B. Nồng độ glucose trong máu tăng đột ngột.
  • C. Mất đi một lượng lớn các chất dinh dưỡng thiết yếu (glucose, amino acid) qua nước tiểu.
  • D. Khả năng lọc máu ở cầu thận bị đình trệ hoàn toàn.

Câu 3: Chức năng chính của ống góp trong quá trình hình thành nước tiểu là gì?

  • A. Lọc các chất cặn bã ra khỏi máu.
  • B. Tái hấp thụ thêm nước dưới sự điều hòa của hormone ADH để tạo nước tiểu chính thức.
  • C. Bài tiết các ion dư thừa và chất độc vào dịch lọc.
  • D. Hấp thụ lại toàn bộ glucose và amino acid.

Câu 4: Ngoài thận, cơ quan nào dưới đây cũng tham gia vào quá trình bài tiết, giúp loại bỏ CO2 và một phần nước ra khỏi cơ thể?

  • A. Gan
  • B. Dạ dày
  • C. Tụy
  • D. Phổi

Câu 5: Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của các yếu tố môi trường bên trong cơ thể. Yếu tố nào dưới đây KHÔNG thuộc về các yếu tố cần được duy trì cân bằng nội môi?

  • A. Nhiệt độ môi trường bên ngoài.
  • B. Nồng độ glucose trong máu.
  • C. Độ pH của máu.
  • D. Áp suất thẩm thấu của dịch ngoại bào.

Câu 6: Khi cơ thể bị mất nước nhiều (ví dụ do đổ mồ hôi, tiêu chảy), cơ chế điều hòa cân bằng nội môi nào sẽ được kích hoạt để giữ nước?

  • A. Tăng tiết insulin.
  • B. Tăng tiết hormone ADH (Vasopressin).
  • C. Giảm hoạt động của tuyến giáp.
  • D. Tăng tốc độ lọc ở cầu thận.

Câu 7: Hệ thống điều hòa cân bằng nội môi thường bao gồm ba thành phần cơ bản: bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện. Trong điều hòa thân nhiệt, bộ phận tiếp nhận kích thích có thể là gì?

  • A. Tuyển mồ hôi.
  • B. Vùng dưới đồi.
  • C. Các thụ thể nhiệt ở da và trung ương thần kinh.
  • D. Các mạch máu dưới da.

Câu 8: Bộ phận điều khiển trong cơ chế điều hòa cân bằng nội môi có vai trò gì?

  • A. Tiếp nhận thông tin từ bộ phận tiếp nhận kích thích và đưa ra tín hiệu điều chỉnh.
  • B. Thực hiện các đáp ứng của cơ thể.
  • C. Chỉ sản xuất hormone điều hòa.
  • D. Chỉ tiếp nhận kích thích từ môi trường ngoài.

Câu 9: Phân tích vai trò của gan trong cân bằng nội môi. Vai trò nào dưới đây là chính xác?

  • A. Chỉ lọc máu và loại bỏ urê.
  • B. Chỉ điều hòa thân nhiệt bằng cách sản xuất nhiệt.
  • C. Chỉ điều hòa huyết áp.
  • D. Điều hòa nồng độ glucose, tổng hợp protein huyết tương và khử độc.

Câu 10: Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để lập lại cân bằng?

  • A. Tuyến tụy tiết insulin, kích thích gan và cơ chuyển glucose thành glycogen.
  • B. Tuyến tụy tiết glucagon, kích thích gan phân giải glycogen thành glucose.
  • C. Thận tăng cường tái hấp thụ glucose.
  • D. Vùng dưới đồi ra lệnh tăng cường hô hấp để thải CO2.

Câu 11: Một người bị bệnh tiểu đường type 1 (tuyến tụy không sản xuất đủ insulin). Hậu quả trực tiếp nhất đối với cân bằng nội môi glucose là gì?

  • A. Nồng độ glucose trong máu luôn ở mức thấp.
  • B. Nồng độ glucose trong máu tăng cao do tế bào không hấp thụ được glucose từ máu.
  • C. Gan sản xuất quá nhiều glycogen.
  • D. Thận ngừng lọc glucose.

Câu 12: Áp suất thẩm thấu của dịch ngoại bào được điều hòa chủ yếu bởi nồng độ của ion nào?

  • A. K+
  • B. Ca2+
  • C. Na+
  • D. H+

Câu 13: Hormone Aldosterone do tuyến thượng thận sản xuất có vai trò chính trong điều hòa cân bằng nội môi nào?

  • A. Điều hòa nồng độ glucose máu.
  • B. Điều hòa thân nhiệt.
  • C. Điều hòa độ pH máu.
  • D. Điều hòa cân bằng muối và nước, đặc biệt là tái hấp thụ Na+ ở ống thận.

Câu 14: Cơ chế điều hòa pH máu liên quan đến hệ đệm bicarbonate. Khi máu có tính acid cao, hệ đệm này sẽ phản ứng như thế nào?

  • A. Ion HCO3- (bicarbonate) kết hợp với H+ tạo thành H2CO3 (acid carbonic).
  • B. H2CO3 (acid carbonic) phân li thành H+ và HCO3-.
  • C. Thận tăng cường tái hấp thụ H+.
  • D. Phổi giảm thải CO2.

Câu 15: Một người bị sốt cao. Đây là biểu hiện của sự mất cân bằng nội môi nào và cơ thể có cơ chế tự điều chỉnh nào để hạ sốt?

  • A. Mất cân bằng nồng độ glucose; Tăng tiết insulin.
  • B. Mất cân bằng áp suất thẩm thấu; Tăng tiết ADH.
  • C. Mất cân bằng thân nhiệt; Tăng tiết mồ hôi, giãn mạch máu dưới da.
  • D. Mất cân bằng pH máu; Tăng cường hô hấp.

Câu 16: Tại sao việc uống đủ nước lại quan trọng đối với chức năng bài tiết của thận?

  • A. Nước giúp hòa tan protein trong máu, dễ lọc hơn.
  • B. Nước là dung môi để hòa tan chất thải, giúp thận lọc và đào thải hiệu quả hơn.
  • C. Uống nước làm tăng nồng độ muối trong máu, kích thích thận hoạt động.
  • D. Nước cung cấp năng lượng cho các tế bào ống thận hoạt động.

Câu 17: Bộ phận thực hiện trong cơ chế điều hòa cân bằng nội môi có thể là các cơ quan nào?

  • A. Chỉ là các tuyến nội tiết.
  • B. Chỉ là các thụ thể cảm giác.
  • C. Chỉ là trung ương thần kinh.
  • D. Các cơ quan đáp ứng như thận, gan, phổi, tuyến mồ hôi, cơ, mạch máu...

Câu 18: Khi nồng độ CO2 trong máu tăng cao, pH máu có xu hướng giảm (trở nên acid hơn). Cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để điều chỉnh pH máu?

  • A. Tăng cường hoạt động hô hấp để thải CO2 ra ngoài.
  • B. Giảm hoạt động hô hấp để giữ lại CO2.
  • C. Thận tăng cường tái hấp thụ H+.
  • D. Gan tăng sản xuất urê.

Câu 19: Lớp biểu bì của da có vai trò gì trong bài tiết?

  • A. Lọc máu tạo dịch lọc.
  • B. Tái hấp thụ nước và muối khoáng.
  • C. Bài tiết mồ hôi qua tuyến mồ hôi.
  • D. Tổng hợp các chất thải độc.

Câu 20: Tại sao việc tích tụ các chất độc hại và chất dư thừa trong cơ thể lại gây mất cân bằng nội môi và tổn thương tế bào?

  • A. Chúng làm tăng nhiệt độ cơ thể đột ngột.
  • B. Chúng chỉ gây ra cảm giác khó chịu mà không ảnh hưởng đến tế bào.
  • C. Chúng chỉ ảnh hưởng đến chức năng hô hấp.
  • D. Chúng làm thay đổi nồng độ các chất hòa tan, pH, áp suất thẩm thấu, gây độc trực tiếp cho tế bào và cản trở các quá trình sinh hóa bình thường.

Câu 21: Khi cơ thể bị nhiễm độc nặng, chức năng giải độc của gan bị suy giảm. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến cân bằng nội môi?

  • A. Các chất độc không được chuyển hóa hoặc loại bỏ hiệu quả, tích tụ trong máu và mô, gây rối loạn nhiều hệ thống.
  • B. Thận sẽ bù đắp hoàn toàn chức năng của gan.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến quá trình tiêu hóa thức ăn.
  • D. Làm tăng nồng độ glucose máu đột ngột.

Câu 22: So sánh quá trình lọc ở cầu thận và tái hấp thụ ở ống thận. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Lọc cần năng lượng, tái hấp thụ không cần năng lượng.
  • B. Lọc diễn ra thụ động nhờ áp suất, tái hấp thụ chủ yếu là quá trình chủ động hoặc thụ động có chọn lọc.
  • C. Lọc chỉ loại bỏ nước, tái hấp thụ chỉ loại bỏ muối.
  • D. Lọc tạo ra nước tiểu chính thức, tái hấp thụ tạo ra nước tiểu đầu.

Câu 23: Bệnh nhân bị suy thận mãn tính thường có biểu hiện phù nề (ứ nước). Giải thích nào dưới đây là hợp lý nhất?

  • A. Thận suy làm tăng sản xuất protein, kéo nước vào mô.
  • B. Thận suy làm giảm bài tiết CO2, gây tích tụ nước.
  • C. Thận suy giảm khả năng lọc và bài tiết nước, muối dư thừa, dẫn đến tích tụ dịch trong cơ thể.
  • D. Thận suy làm tăng cường hấp thụ nước ở ruột.

Câu 24: Cơ chế feedback âm tính (negative feedback) đóng vai trò quan trọng trong điều hòa cân bằng nội môi. Đặc điểm của cơ chế này là gì?

  • A. Kết quả của quá trình điều hòa làm giảm hoặc chấm dứt kích thích ban đầu.
  • B. Kết quả của quá trình điều hòa làm tăng cường kích thích ban đầu.
  • C. Chỉ hoạt động khi cơ thể bị bệnh.
  • D. Không liên quan đến các hormone.

Câu 25: Ví dụ nào dưới đây minh họa cơ chế feedback âm tính trong điều hòa cân bằng nội môi?

  • A. Khi bị thương, tiểu cầu tập trung lại và giải phóng yếu tố đông máu, kích thích thêm tiểu cầu và yếu tố đông máu đến vị trí vết thương (đông máu).
  • B. Khi tử cung co bóp lúc sinh nở, áp lực lên cổ tử cung kích thích giải phóng oxytocin, làm tăng co bóp tử cung mạnh hơn.
  • C. Khi virus xâm nhập, hệ miễn dịch phản ứng mạnh mẽ để tiêu diệt virus.
  • D. Khi nồng độ glucose máu tăng, tuyến tụy tiết insulin làm giảm glucose máu về mức bình thường.

Câu 26: Tại sao việc duy trì cân bằng nội môi về pH máu lại quan trọng cho sự sống?

  • A. pH máu ổn định giúp cơ thể hấp thụ oxy tốt hơn.
  • B. pH máu ổn định là điều kiện cần thiết cho hoạt động bình thường của enzyme và các protein khác.
  • C. pH máu chỉ ảnh hưởng đến chức năng của thận.
  • D. pH máu ổn định giúp xương chắc khỏe hơn.

Câu 27: Trong quá trình tạo nước tiểu, giai đoạn bài tiết (secretion) ở ống thận có vai trò gì?

  • A. Hấp thụ lại nước và các chất dinh dưỡng từ dịch lọc vào máu.
  • B. Lọc các chất từ máu vào nang Bowman.
  • C. Vận chuyển chủ động các chất cặn bã, chất độc, ion dư thừa từ máu vào dịch lọc để loại bỏ.
  • D. Tạo ra nước tiểu đầu từ máu.

Câu 28: Một người bị bệnh cao huyết áp kéo dài có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến chức năng của thận như thế nào?

  • A. Áp lực cao liên tục làm tổn thương các mao mạch nhỏ ở cầu thận, giảm khả năng lọc máu.
  • B. Huyết áp cao làm tăng cường tái hấp thụ nước, gây mất nước.
  • C. Huyết áp cao làm giảm lưu lượng máu đến thận.
  • D. Huyết áp cao chỉ ảnh hưởng đến tim, không ảnh hưởng đến thận.

Câu 29: Giả sử một người ăn quá nhiều muối. Cơ chế điều hòa cân bằng nội môi nào sẽ được kích hoạt để xử lý lượng muối dư thừa này?

  • A. Gan tăng cường chuyển hóa muối.
  • B. Tuyến tụy tiết insulin để xử lý muối.
  • C. Phổi tăng cường thải muối qua hơi thở.
  • D. Thận giảm tái hấp thụ Na+ và tăng bài tiết Na+ ra nước tiểu.

Câu 30: Tại sao duy trì cân bằng nội môi lại giúp cơ thể tồn tại và phát triển trong môi trường biến động?

  • A. Nó đảm bảo các quá trình sinh hóa và chức năng tế bào diễn ra ổn định, bất chấp sự thay đổi của môi trường ngoài.
  • B. Nó giúp cơ thể hấp thụ tất cả các chất dinh dưỡng từ môi trường.
  • C. Nó ngăn chặn mọi sự thay đổi bên trong cơ thể.
  • D. Nó cho phép cơ thể tồn tại mà không cần năng lượng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Quá trình nào dưới đây trong chu trình tạo nước tiểu diễn ra chủ yếu nhờ sự chênh lệch áp suất giữa mao mạch cầu thận và nang Bowman?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một người bị bệnh làm tổn thương nghiêm trọng chức năng tái hấp thụ ở ống lượn gần của nephron. Hậu quả nào sau đây có khả năng xảy ra nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Chức năng chính của ống góp trong quá trình hình thành nước tiểu là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Ngoài thận, cơ quan nào dưới đây cũng tham gia vào quá trình bài tiết, giúp loại bỏ CO2 và một phần nước ra khỏi cơ thể?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của các yếu tố môi trường bên trong cơ thể. Yếu tố nào dưới đây KHÔNG thuộc về các yếu tố cần được duy trì cân bằng nội môi?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Khi cơ thể bị mất nước nhiều (ví dụ do đổ mồ hôi, tiêu chảy), cơ chế điều hòa cân bằng nội môi nào sẽ được kích hoạt để giữ nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Hệ thống điều hòa cân bằng nội môi thường bao gồm ba thành phần cơ bản: bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện. Trong điều hòa thân nhiệt, bộ phận tiếp nhận kích thích có thể là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Bộ phận điều khiển trong cơ chế điều hòa cân bằng nội môi có vai trò gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Phân tích vai trò của gan trong cân bằng nội môi. Vai trò nào dưới đây là chính xác?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để lập lại cân bằng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một người bị bệnh tiểu đường type 1 (tuyến tụy không sản xuất đủ insulin). Hậu quả trực tiếp nhất đối với cân bằng nội môi glucose là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Áp suất thẩm thấu của dịch ngoại bào được điều hòa chủ yếu bởi nồng độ của ion nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Hormone Aldosterone do tuyến thượng thận sản xuất có vai trò chính trong điều hòa cân bằng nội môi nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Cơ chế điều hòa pH máu liên quan đến hệ đệm bicarbonate. Khi máu có tính acid cao, hệ đệm này sẽ phản ứng như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một người bị sốt cao. Đây là biểu hiện của sự mất cân bằng nội môi nào và cơ thể có cơ chế tự điều chỉnh nào để hạ sốt?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Tại sao việc uống đủ nước lại quan trọng đối với chức năng bài tiết của thận?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Bộ phận thực hiện trong cơ chế điều hòa cân bằng nội môi có thể là các cơ quan nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Khi nồng độ CO2 trong máu tăng cao, pH máu có xu hướng giảm (trở nên acid hơn). Cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để điều chỉnh pH máu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Lớp biểu bì của da có vai trò gì trong bài tiết?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Tại sao việc tích tụ các chất độc hại và chất dư thừa trong cơ thể lại gây mất cân bằng nội môi và tổn thương tế bào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Khi cơ thể bị nhiễm độc nặng, chức năng giải độc của gan bị suy giảm. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến cân bằng nội môi?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: So sánh quá trình lọc ở cầu thận và tái hấp thụ ở ống thận. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Bệnh nhân bị suy thận mãn tính thường có biểu hiện phù nề (ứ nước). Giải thích nào dưới đây là hợp lý nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Cơ chế feedback âm tính (negative feedback) đóng vai trò quan trọng trong điều hòa cân bằng nội môi. Đặc điểm của cơ chế này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Ví dụ nào dưới đây minh họa cơ chế feedback âm tính trong điều hòa cân bằng nội môi?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Tại sao việc duy trì cân bằng nội môi về pH máu lại quan trọng cho sự sống?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Trong quá trình tạo nước tiểu, giai đoạn bài tiết (secretion) ở ống thận có vai trò gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một người bị bệnh cao huyết áp kéo dài có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến chức năng của thận như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Giả sử một người ăn quá nhiều muối. Cơ chế điều hòa cân bằng nội môi nào sẽ được kích hoạt để xử lý lượng muối dư thừa này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Tại sao duy trì cân bằng nội môi lại giúp cơ thể tồn tại và phát triển trong môi trường biến động?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cân bằng nội môi là gì và tại sao việc duy trì cân bằng nội môi lại đặc biệt quan trọng đối với sự sống của cơ thể sinh vật?

  • A. Là quá trình cơ thể loại bỏ chất thải ra ngoài, giúp môi trường bên trong sạch sẽ.
  • B. Là khả năng cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh từ môi trường bên ngoài.
  • C. Là trạng thái cơ thể luôn có nhiệt độ, huyết áp, nồng độ các chất ở mức tối đa để hoạt động hiệu quả nhất.
  • D. Là sự duy trì ổn định các điều kiện lí hóa của môi trường bên trong cơ thể, đảm bảo tế bào và cơ quan hoạt động bình thường.

Câu 2: Hệ thống điều hòa cân bằng nội môi thường bao gồm ba bộ phận chính. Bộ phận nào có vai trò tiếp nhận thông tin về sự thay đổi của môi trường bên trong hoặc bên ngoài cơ thể?

  • A. Bộ phận tiếp nhận kích thích.
  • B. Bộ phận điều khiển.
  • C. Bộ phận thực hiện.
  • D. Hệ thần kinh trung ương.

Câu 3: Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, cơ thể sẽ điều hòa để đưa nồng độ này về mức bình thường. Đây là một ví dụ điển hình về cơ chế điều hòa theo phương thức nào và vai trò của tuyến tụy trong trường hợp này?

  • A. Điều hòa theo phương thức dương tính; tuyến tụy tiết glucagon.
  • B. Điều hòa theo phương thức dương tính; tuyến tụy tiết insulin.
  • C. Điều hòa theo phương thức âm tính; tuyến tụy tiết insulin.
  • D. Điều hòa theo phương thức âm tính; tuyến tụy tiết glucagon.

Câu 4: Một người bị mất nước nghiêm trọng do tiêu chảy. Sự mất nước này ảnh hưởng đến cân bằng nội môi như thế nào và cơ thể sẽ phản ứng ra sao để bù đắp?

  • A. Giảm áp suất thẩm thấu máu; cơ thể tăng tiết ADH để giảm tái hấp thu nước.
  • B. Tăng áp suất thẩm thấu máu; cơ thể tăng tiết ADH để tăng tái hấp thu nước.
  • C. Giảm nồng độ ion Na+ trong máu; cơ thể tăng tiết aldosterone để giảm tái hấp thu Na+.
  • D. Tăng nồng độ glucose trong máu; cơ thể tăng tiết insulin để giảm đường huyết.

Câu 5: Bộ phận điều khiển trong hệ thống điều hòa cân bằng nội môi có chức năng gì?

  • A. Tiếp nhận kích thích từ môi trường.
  • B. Thực hiện các đáp ứng của cơ thể.
  • C. Loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể.
  • D. Phân tích thông tin từ bộ phận tiếp nhận và đưa ra tín hiệu điều hòa.

Câu 6: Quá trình bài tiết đóng vai trò thiết yếu trong việc duy trì cân bằng nội môi. Chức năng chính của quá trình bài tiết là gì?

  • A. Loại bỏ các sản phẩm chuyển hóa dư thừa và độc hại ra khỏi cơ thể.
  • B. Cung cấp oxy cho các tế bào và loại bỏ carbon dioxide.
  • C. Hấp thụ chất dinh dưỡng từ thức ăn vào máu.
  • D. Điều hòa nhiệt độ cơ thể thông qua sự bay hơi nước.

Câu 7: Thận là cơ quan bài tiết chính của hệ tiết niệu. Cấu trúc đơn vị chức năng của thận, nơi diễn ra quá trình hình thành nước tiểu, được gọi là gì?

  • A. Bể thận.
  • B. Niệu quản.
  • C. Nephron.
  • D. Vỏ thận.

Câu 8: Quá trình hình thành nước tiểu ở nephron diễn ra qua ba giai đoạn chính. Giai đoạn nào chịu trách nhiệm cho việc hầu hết nước và các chất dinh dưỡng cần thiết (như glucose, amino acid) được đưa trở lại máu?

  • A. Lọc tại cầu thận.
  • B. Tái hấp thu tại ống thận.
  • C. Bài tiết tại ống thận.
  • D. Thu gom tại ống góp.

Câu 9: Dịch lọc cầu thận (nước tiểu đầu) có thành phần tương tự huyết tương nhưng không chứa thành phần nào với số lượng đáng kể?

  • A. Nước và ion khoáng.
  • B. Glucose và amino acid.
  • C. Ure và creatinin.
  • D. Protein và tế bào máu.

Câu 10: Giai đoạn bài tiết ở ống thận đóng vai trò quan trọng trong việc loại bỏ một số chất độc hại, thuốc hoặc ion dư thừa từ máu vào dịch lọc. Quá trình này diễn ra chủ yếu ở đâu trong nephron?

  • A. Cầu thận.
  • B. Nang Bowman.
  • C. Ống lượn gần và ống lượn xa.
  • D. Ống góp.

Câu 11: So sánh thành phần của nước tiểu cuối với dịch lọc cầu thận (nước tiểu đầu). Sự khác biệt chủ yếu nào phản ánh hoạt động của quá trình tái hấp thu và bài tiết ở ống thận?

  • A. Nước tiểu cuối có nồng độ các chất hòa tan thấp hơn dịch lọc cầu thận.
  • B. Nước tiểu cuối chứa ít hoặc không chứa glucose và amino acid, trong khi dịch lọc cầu thận có.
  • C. Nước tiểu cuối chứa nhiều protein hơn dịch lọc cầu thận.
  • D. Thể tích nước tiểu cuối lớn hơn nhiều so với thể tích dịch lọc cầu thận tạo ra trong cùng một thời gian.

Câu 12: Ngoài thận, gan cũng đóng vai trò quan trọng trong cân bằng nội môi. Vai trò nào sau đây là của gan trong việc duy trì sự ổn định của môi trường bên trong?

  • A. Lọc máu và loại bỏ ure.
  • B. Điều hòa lượng nước và ion trong máu.
  • C. Bài tiết mồ hôi để điều hòa nhiệt độ.
  • D. Tổng hợp protein huyết tương, chuyển hóa glucose và giải độc.

Câu 13: Phổi có vai trò gì trong việc điều hòa cân bằng pH máu?

  • A. Điều chỉnh lượng CO2 thải ra, ảnh hưởng đến nồng độ acid carbonic trong máu.
  • B. Bài tiết trực tiếp ion H+ vào không khí hít vào.
  • C. Tổng hợp các chất đệm kiềm tính cho máu.
  • D. Hấp thụ các ion kiềm từ không khí.

Câu 14: Da tham gia vào quá trình bài tiết và cân bằng nội môi thông qua hoạt động của tuyến mồ hôi. Chức năng chính của việc bài tiết mồ hôi là gì?

  • A. Loại bỏ một lượng lớn ure và creatinin khỏi cơ thể.
  • B. Tổng hợp vitamin D dưới tác động của ánh sáng mặt trời.
  • C. Điều hòa nhiệt độ cơ thể và bài tiết một phần chất thải.
  • D. Cung cấp độ ẩm cho da và ngăn chặn vi khuẩn xâm nhập.

Câu 15: Cơ chế điều hòa cân bằng nội môi thường hoạt động theo kiểu điều hòa ngược âm tính. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Khi có sự thay đổi vượt quá giới hạn bình thường, cơ thể sẽ có cơ chế chống lại sự thay đổi đó để đưa về trạng thái cân bằng.
  • B. Khi có sự thay đổi, cơ thể sẽ tăng cường sự thay đổi đó để đạt đến một trạng thái mới.
  • C. Sự thay đổi ở bộ phận tiếp nhận kích thích trực tiếp gây ra đáp ứng ở bộ phận thực hiện.
  • D. Hệ thống chỉ hoạt động khi môi trường bên ngoài thay đổi đột ngột.

Câu 16: Một bệnh nhân bị suy thận mãn tính. Tình trạng này sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng nhất đến chức năng nào sau đây của cơ thể?

  • A. Hấp thụ chất dinh dưỡng từ ruột.
  • B. Loại bỏ chất thải nitrogen và điều hòa cân bằng nước, muối, pH máu.
  • C. Tổng hợp protein và giải độc.
  • D. Điều hòa nhịp tim và huyết áp.

Câu 17: Hormon ADH (hormone chống bài niệu) có vai trò chính trong việc điều hòa lượng nước tiểu được tạo thành. ADH tác động lên bộ phận nào của nephron để tăng cường tái hấp thu nước?

  • A. Cầu thận.
  • B. Nang Bowman.
  • C. Ống lượn gần.
  • D. Ống lượn xa và ống góp.

Câu 18: Khi cơ thể ăn quá mặn, nồng độ Na+ trong máu tăng cao. Cơ chế điều hòa cân bằng nội môi nào sẽ được kích hoạt để xử lý tình trạng này?

  • A. Tăng tiết ADH làm tăng tái hấp thu Na+.
  • B. Giảm tiết ADH làm giảm tái hấp thu nước.
  • C. Giảm tiết Aldosterone làm giảm tái hấp thu Na+ ở ống thận.
  • D. Tăng tiết insulin làm giảm nồng độ Na+.

Câu 19: Bệnh đái tháo đường (tiểu đường) là một ví dụ về rối loạn cân bằng nội môi liên quan đến chất nào?

  • A. Glucose.
  • B. Ure.
  • C. Ion Na+.
  • D. Protein.

Câu 20: Tại sao việc uống đủ nước hàng ngày lại là một biện pháp quan trọng để bảo vệ sức khỏe của thận?

  • A. Nước giúp tăng kích thước của thận, làm tăng khả năng lọc.
  • B. Nước cung cấp năng lượng trực tiếp cho các tế bào thận.
  • C. Nước làm giảm lượng máu chảy qua thận, giúp thận nghỉ ngơi.
  • D. Nước giúp pha loãng nước tiểu, giảm nguy cơ hình thành sỏi và hỗ trợ loại bỏ chất thải.

Câu 21: Chất nào sau đây là sản phẩm chuyển hóa protein chứa nitrogen và cần được thận bài tiết ra ngoài để tránh tích tụ gây độc cho cơ thể?

  • A. Glucose.
  • B. Ure.
  • C. Acid lactic.
  • D. Carbon dioxide.

Câu 22: Một người bị bệnh cao huyết áp kéo dài có thể ảnh hưởng tiêu cực đến chức năng của thận như thế nào?

  • A. Làm tổn thương các mạch máu nhỏ trong cầu thận, giảm khả năng lọc.
  • B. Làm tăng tái hấp thu nước ở ống thận, gây quá tải cho thận.
  • C. Kích thích thận tăng sản xuất nước tiểu quá mức.
  • D. Gây tắc nghẽn niệu quản, cản trở dòng chảy của nước tiểu.

Câu 23: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là cách hiệu quả để bảo vệ sức khỏe hệ bài tiết?

  • A. Uống đủ nước hàng ngày.
  • B. Có chế độ ăn uống cân bằng, hạn chế đồ ăn quá mặn.
  • C. Nhịn tiểu thường xuyên để tránh đi vệ sinh nhiều lần.
  • D. Khám sức khỏe định kỳ, đặc biệt khi có các triệu chứng bất thường.

Câu 24: Khi cơ thể bị nhiễm toan (pH máu giảm), thận sẽ có cơ chế điều hòa bằng cách nào để giúp đưa pH máu về bình thường?

  • A. Tăng tái hấp thu H+ và bài tiết HCO3-.
  • B. Tăng bài tiết H+ và tái hấp thu HCO3-.
  • C. Giảm bài tiết H+ và tái hấp thu HCO3-.
  • D. Tăng bài tiết Na+ và tái hấp thu K+.

Câu 25: Một người bị bệnh đái tháo nhạt do thiếu hụt hormone ADH. Triệu chứng điển hình của bệnh này liên quan đến bài tiết là gì?

  • A. Bài tiết một lượng lớn nước tiểu loãng.
  • B. Bài tiết một lượng nhỏ nước tiểu cô đặc.
  • C. Nước tiểu có chứa đường glucose.
  • D. Nước tiểu có màu vàng sẫm.

Câu 26: Trong quá trình tái hấp thu ở ống thận, chất nào sau đây được tái hấp thu hoàn toàn trong điều kiện sinh lý bình thường?

  • A. Ure.
  • B. Creatinin.
  • C. Glucose.
  • D. H+.

Câu 27: Giả sử một người uống một lượng lớn nước ngọt chứa đường. Sự thay đổi nồng độ glucose trong máu sẽ được điều hòa chủ yếu thông qua sự tham gia của cơ quan nào và hormone nào?

  • A. Thận và ADH.
  • B. Tuyến tụy và insulin.
  • C. Gan và Aldosterone.
  • D. Phổi và CO2.

Câu 28: Tại sao việc duy trì cân bằng ion (như Na+, K+, Ca2+) trong dịch ngoại bào lại quan trọng đối với hoạt động của tế bào thần kinh và cơ?

  • A. Ion cung cấp năng lượng trực tiếp cho hoạt động của tế bào.
  • B. Ion giúp loại bỏ chất thải ra khỏi tế bào.
  • C. Ion chỉ đóng vai trò làm chất đệm pH trong tế bào.
  • D. Ion cần thiết cho việc tạo điện thế màng, dẫn truyền xung thần kinh và co cơ.

Câu 29: Bệnh gút (Gout) là một bệnh gây ra bởi sự tích tụ quá mức của acid uric trong cơ thể, dẫn đến viêm khớp. Acid uric là một sản phẩm chuyển hóa của chất nào và thường được bài tiết chủ yếu qua cơ quan nào?

  • A. Purin; Thận.
  • B. Glucose; Gan.
  • C. Protein; Phổi.
  • D. Chất béo; Da.

Câu 30: Khi cơ thể bị sốt cao, nhiệt độ cơ thể tăng lên. Cơ chế điều hòa cân bằng nội môi nào sẽ được kích hoạt để hạ nhiệt?

  • A. Tăng nhịp tim và co mạch máu.
  • B. Giảm hô hấp và giảm hoạt động chuyển hóa.
  • C. Giãn mạch máu dưới da và tăng tiết mồ hôi.
  • D. Tăng co cơ và run rẩy.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Cân bằng nội môi là gì và tại sao việc duy trì cân bằng nội môi lại đặc biệt quan trọng đối với sự sống của cơ thể sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Hệ thống điều hòa cân bằng nội môi thường bao gồm ba bộ phận chính. Bộ phận nào có vai trò tiếp nhận thông tin về sự thay đổi của môi trường bên trong hoặc bên ngoài cơ thể?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, cơ thể sẽ điều hòa để đưa nồng độ này về mức bình thường. Đây là một ví dụ điển hình về cơ chế điều hòa theo phương thức nào và vai trò của tuyến tụy trong trường hợp này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Một người bị mất nước nghiêm trọng do tiêu chảy. Sự mất nước này ảnh hưởng đến cân bằng nội môi như thế nào và cơ thể sẽ phản ứng ra sao để bù đắp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Bộ phận điều khiển trong hệ thống điều hòa cân bằng nội môi có chức năng gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Quá trình bài tiết đóng vai trò thiết yếu trong việc duy trì cân bằng nội môi. Chức năng chính của quá trình bài tiết là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Thận là cơ quan bài tiết chính của hệ tiết niệu. Cấu trúc đơn vị chức năng của thận, nơi diễn ra quá trình hình thành nước tiểu, được gọi là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Quá trình hình thành nước tiểu ở nephron diễn ra qua ba giai đoạn chính. Giai đoạn nào chịu trách nhiệm cho việc hầu hết nước và các chất dinh dưỡng cần thiết (như glucose, amino acid) được đưa trở lại máu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Dịch lọc cầu thận (nước tiểu đầu) có thành phần tương tự huyết tương nhưng không chứa thành phần nào với số lượng đáng kể?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Giai đoạn bài tiết ở ống thận đóng vai trò quan trọng trong việc loại bỏ một số chất độc hại, thuốc hoặc ion dư thừa từ máu vào dịch lọc. Quá trình này diễn ra chủ yếu ở đâu trong nephron?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: So sánh thành phần của nước tiểu cuối với dịch lọc cầu thận (nước tiểu đầu). Sự khác biệt chủ yếu nào phản ánh hoạt động của quá trình tái hấp thu và bài tiết ở ống thận?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Ngoài thận, gan cũng đóng vai trò quan trọng trong cân bằng nội môi. Vai trò nào sau đây là của gan trong việc duy trì sự ổn định của môi trường bên trong?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Phổi có vai trò gì trong việc điều hòa cân bằng pH máu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Da tham gia vào quá trình bài tiết và cân bằng nội môi thông qua hoạt động của tuyến mồ hôi. Chức năng chính của việc bài tiết mồ hôi là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Cơ chế điều hòa cân bằng nội môi thường hoạt động theo kiểu điều hòa ngược âm tính. Điều này có nghĩa là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một bệnh nhân bị suy thận mãn tính. Tình trạng này sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng nhất đến chức năng nào sau đây của cơ thể?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Hormon ADH (hormone chống bài niệu) có vai trò chính trong việc điều hòa lượng nước tiểu được tạo thành. ADH tác động lên bộ phận nào của nephron để tăng cường tái hấp thu nước?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Khi cơ thể ăn quá mặn, nồng độ Na+ trong máu tăng cao. Cơ chế điều hòa cân bằng nội môi nào sẽ được kích hoạt để xử lý tình trạng này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Bệnh đái tháo đường (tiểu đường) là một ví dụ về rối loạn cân bằng nội môi liên quan đến chất nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Tại sao việc uống đủ nước hàng ngày lại là một biện pháp quan trọng để bảo vệ sức khỏe của thận?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Chất nào sau đây là sản phẩm chuyển hóa protein chứa nitrogen và cần được thận bài tiết ra ngoài để tránh tích tụ gây độc cho cơ thể?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một người bị bệnh cao huyết áp kéo dài có thể ảnh hưởng tiêu cực đến chức năng của thận như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là cách hiệu quả để bảo vệ sức khỏe hệ bài tiết?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Khi cơ thể bị nhiễm toan (pH máu giảm), thận sẽ có cơ chế điều hòa bằng cách nào để giúp đưa pH máu về bình thường?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một người bị bệnh đái tháo nhạt do thiếu hụt hormone ADH. Triệu chứng điển hình của bệnh này liên quan đến bài tiết là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Trong quá trình tái hấp thu ở ống thận, chất nào sau đây được tái hấp thu hoàn toàn trong điều kiện sinh lý bình thường?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Giả sử một người uống một lượng lớn nước ngọt chứa đường. Sự thay đổi nồng độ glucose trong máu sẽ được điều hòa chủ yếu thông qua sự tham gia của cơ quan nào và hormone nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Tại sao việc duy trì cân bằng ion (như Na+, K+, Ca2+) trong dịch ngoại bào lại quan trọng đối với hoạt động của tế bào thần kinh và cơ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Bệnh gút (Gout) là một bệnh gây ra bởi sự tích tụ quá mức của acid uric trong cơ thể, dẫn đến viêm khớp. Acid uric là một sản phẩm chuyển hóa của chất nào và thường được bài tiết chủ yếu qua cơ quan nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Khi cơ thể bị sốt cao, nhiệt độ cơ thể tăng lên. Cơ chế điều hòa cân bằng nội môi nào sẽ được kích hoạt để hạ nhiệt?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hệ bài tiết đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng nội môi bằng cách loại bỏ các sản phẩm chuyển hóa dư thừa hoặc độc hại ra khỏi cơ thể. Nếu chức năng bài tiết của cơ thể bị suy giảm nghiêm trọng, điều gì có khả năng xảy ra nhất đối với môi trường bên trong cơ thể?

  • A. Nồng độ các chất dinh dưỡng thiết yếu trong máu tăng cao bất thường.
  • B. Tốc độ trao đổi chất của tế bào tăng nhanh để bù đắp.
  • C. Cơ thể sẽ tăng cường hấp thụ nước để pha loãng các chất độc.
  • D. Các chất độc hại và sản phẩm chuyển hóa tích tụ, gây rối loạn hoạt động của tế bào và cơ quan.

Câu 2: Thận là cơ quan bài tiết chính ở người. Mỗi quả thận chứa hàng triệu đơn vị chức năng gọi là nephron. Cấu tạo cơ bản của một nephron gồm những bộ phận nào?

  • A. Cầu thận và hệ thống ống thận.
  • B. Bể thận và niệu quản.
  • C. Vỏ thận và tủy thận.
  • D. Bàng quang và niệu đạo.

Câu 3: Quá trình hình thành nước tiểu diễn ra qua ba giai đoạn chính: lọc máu ở cầu thận, tái hấp thụ ở ống thận và bài tiết ở ống thận. Giai đoạn nào chịu trách nhiệm loại bỏ phần lớn nước và các chất hòa tan có kích thước nhỏ từ máu vào nang Bowman?

  • A. Bài tiết.
  • B. Lọc máu.
  • C. Tái hấp thụ.
  • D. Cả ba giai đoạn đều có vai trò như nhau.

Câu 4: Dịch lọc cầu thận (nước tiểu đầu) có thành phần tương tự huyết tương nhưng không chứa các tế bào máu và protein có kích thước lớn. Điều gì xảy ra với glucose và các axit amin trong dịch lọc cầu thận khi nó đi qua hệ thống ống thận ở người khỏe mạnh?

  • A. Chúng được giữ lại hoàn toàn trong ống thận và bài tiết ra ngoài.
  • B. Một phần nhỏ được tái hấp thụ, phần còn lại được bài tiết.
  • C. Chúng được tái hấp thụ gần như hoàn toàn trở lại máu.
  • D. Chúng bị phân hủy bởi các enzyme trong ống thận.

Câu 5: Giai đoạn bài tiết ở ống thận là quá trình các chất từ máu được chủ động vận chuyển vào dịch trong ống thận. Chức năng chính của giai đoạn bài tiết này là gì?

  • A. Loại bỏ thêm các chất độc hại, thuốc, ion dư thừa ra khỏi máu.
  • B. Hấp thụ lại nước và các chất dinh dưỡng thiết yếu.
  • C. Lọc các tế bào máu và protein khỏi huyết tương.
  • D. Cô đặc nước tiểu bằng cách loại bỏ muối.

Câu 6: Nước tiểu cuối cùng chảy từ ống góp vào bể thận, rồi theo niệu quản xuống bàng quang và được thải ra ngoài qua niệu đạo. So với nước tiểu đầu, nước tiểu cuối cùng khác biệt chủ yếu ở điểm nào?

  • A. Chỉ chứa nước và các chất độc hại.
  • B. Có nồng độ glucose và axit amin cao hơn nhiều.
  • C. Chứa các tế bào máu và protein.
  • D. Có nồng độ chất hòa tan (ure, muối...) cao hơn do mất bớt nước.

Câu 7: Ngoài thận, các cơ quan khác cũng tham gia vào quá trình bài tiết. Phổi đóng vai trò bài tiết chủ yếu chất nào?

  • A. Ure.
  • B. Axit uric.
  • C. Carbon dioxide.
  • D. Các loại muối khoáng.

Câu 8: Da cũng có chức năng bài tiết thông qua tuyến mồ hôi. Mồ hôi chủ yếu chứa nước và một lượng nhỏ các chất nào sau đây?

  • A. Glucose và axit amin.
  • B. Muối khoáng và một ít ure.
  • C. Protein và lipid.
  • D. Vitamin và enzyme.

Câu 9: Cân bằng nội môi là sự duy trì ổn định của môi trường bên trong cơ thể (máu, nước mô, dịch bạch huyết) trước những biến động từ môi trường ngoài. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc duy trì cân bằng nội môi là gì?

  • A. Đảm bảo các tế bào và cơ quan hoạt động bình thường.
  • B. Giúp cơ thể thích nghi với mọi điều kiện thời tiết.
  • C. Ngăn chặn hoàn toàn sự xâm nhập của vi khuẩn gây bệnh.
  • D. Làm tăng kích thước và khối lượng cơ thể.

Câu 10: Một hệ thống điều hòa cân bằng nội môi điển hình bao gồm ba thành phần cơ bản. Trình tự hoạt động đúng của các thành phần này khi có kích thích làm thay đổi môi trường nội môi là gì?

  • A. Bộ phận thực hiện → Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận điều khiển.
  • B. Bộ phận điều khiển → Bộ phận thực hiện → Bộ phận tiếp nhận kích thích.
  • C. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận điều khiển → Bộ phận thực hiện.
  • D. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận thực hiện → Bộ phận điều khiển.

Câu 11: Trong cơ chế điều hòa cân bằng nội môi, bộ phận tiếp nhận kích thích có vai trò gì?

  • A. Phân tích thông tin và đưa ra quyết định.
  • B. Thực hiện đáp ứng để đưa môi trường nội môi về trạng thái cân bằng.
  • C. Sản xuất các chất hóa học điều hòa (hormone).
  • D. Phát hiện sự thay đổi của các yếu tố môi trường nội môi.

Câu 12: Bộ phận điều khiển trong cơ chế điều hòa cân bằng nội môi thường là trung ương thần kinh hoặc các tuyến nội tiết. Vai trò của bộ phận này là gì?

  • A. Trực tiếp thực hiện các phản ứng điều chỉnh.
  • B. Tiếp nhận thông tin, phân tích và đưa ra tín hiệu điều hòa.
  • C. Phát hiện các biến động của môi trường bên trong.
  • D. Loại bỏ các chất thải ra khỏi cơ thể.

Câu 13: Bộ phận thực hiện trong cơ chế điều hòa cân bằng nội môi là các cơ quan nhận tín hiệu từ bộ phận điều khiển và thực hiện các hành động để khôi phục lại trạng thái cân bằng. Ví dụ nào sau đây là bộ phận thực hiện trong điều hòa thân nhiệt khi trời lạnh?

  • A. Các thụ thể cảm nhận nhiệt độ trên da.
  • B. Vùng dưới đồi của não.
  • C. Tuyến giáp.
  • D. Các cơ dựng lông, mạch máu dưới da.

Câu 14: Cơ chế điều hòa ngược (negative feedback) là cơ chế phổ biến nhất trong duy trì cân bằng nội môi. Đặc điểm của cơ chế này là gì?

  • A. Kết quả của quá trình điều hòa làm giảm hoặc vô hiệu hóa kích thích ban đầu.
  • B. Kết quả của quá trình điều hòa làm tăng cường kích thích ban đầu.
  • C. Chỉ xảy ra khi môi trường nội môi bị xáo trộn nghiêm trọng.
  • D. Không cần sự tham gia của bộ phận tiếp nhận kích thích.

Câu 15: Điều hòa nồng độ glucose trong máu là một ví dụ điển hình về cân bằng nội môi. Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, hormone nào được tuyến tụy tiết ra để đưa nồng độ glucose về mức bình thường?

  • A. Glucagon.
  • B. Insulin.
  • C. Adrenalin.
  • D. Cortisol.

Câu 16: Ngược lại, khi nồng độ glucose trong máu giảm (ví dụ sau khi vận động mạnh), hormone glucagon do tuyến tụy tiết ra có tác dụng gì?

  • A. Kích thích tế bào tăng hấp thụ glucose.
  • B. Chuyển glucose thành glycogen dự trữ ở gan và cơ.
  • C. Kích thích gan phân giải glycogen thành glucose và giải phóng vào máu.
  • D. Ức chế quá trình tạo glucose ở gan.

Câu 17: Điều hòa áp suất thẩm thấu máu chủ yếu do thận thực hiện thông qua việc điều chỉnh lượng nước tiểu bài xuất. Hormone nào đóng vai trò chính trong việc tăng tái hấp thụ nước ở ống lượn xa và ống góp, giúp giảm lượng nước tiểu khi cơ thể bị thiếu nước?

  • A. ADH (Vasopressin).
  • B. Aldosterone.
  • C. Insulin.
  • D. Glucagon.

Câu 18: Một người uống rất nhiều nước trong thời gian ngắn. Cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu máu?

  • A. Tuyến yên tăng tiết ADH, thận tăng tái hấp thụ nước.
  • B. Tuyến thượng thận tăng tiết Aldosterone, thận tăng tái hấp thụ muối.
  • C. Tuyến tụy tăng tiết insulin, tế bào tăng hấp thụ nước.
  • D. Giảm tiết ADH, thận giảm tái hấp thụ nước, tăng lượng nước tiểu bài xuất.

Câu 19: Điều hòa cân bằng pH máu là rất quan trọng vì pH ảnh hưởng đến hoạt động của enzyme và protein. Hệ đệm bicacbonat (HCO3-/H2CO3) là hệ đệm chính trong máu. Nếu máu trở nên quá axit (pH giảm), hệ đệm này sẽ hoạt động như thế nào?

  • A. HCO3- sẽ phản ứng với ion kiềm để tạo ra axit yếu H2CO3.
  • B. HCO3- sẽ phản ứng với ion H+ dư thừa để tạo ra axit yếu H2CO3.
  • C. H2CO3 sẽ phân ly mạnh hơn để giải phóng H+.
  • D. Thận sẽ giảm bài tiết H+ vào nước tiểu.

Câu 20: Ngoài hệ đệm, phổi và thận cũng tham gia điều hòa pH máu. Phổi điều chỉnh pH bằng cách thay đổi tốc độ hô hấp để kiểm soát nồng độ CO2. Nếu máu trở nên quá kiềm (pH tăng), phổi sẽ phản ứng như thế nào?

  • A. Giảm tốc độ và độ sâu hô hấp để giữ lại CO2, làm tăng nồng độ H+.
  • B. Tăng tốc độ và độ sâu hô hấp để thải CO2 ra ngoài, làm giảm nồng độ H+.
  • C. Tăng cường hấp thụ O2 để trung hòa axit.
  • D. Không có vai trò trực tiếp trong điều hòa pH máu.

Câu 21: Thận điều chỉnh pH máu bằng cách điều chỉnh lượng H+ và HCO3- bài tiết/tái hấp thụ. Khi máu bị nhiễm toan (pH thấp), thận sẽ có xu hướng hoạt động như thế nào?

  • A. Tăng bài tiết HCO3- và giảm bài tiết H+.
  • B. Tăng tái hấp thụ H+ và giảm tái hấp thụ HCO3-.
  • C. Tăng bài tiết H+ và tăng tái hấp thụ HCO3-.
  • D. Giảm bài tiết cả H+ và HCO3-.

Câu 22: Gan đóng vai trò quan trọng trong cân bằng nội môi thông qua nhiều chức năng, bao gồm tổng hợp protein huyết tương (như albumin) và chuyển hóa các chất. Chức năng nào của gan liên quan trực tiếp đến việc duy trì áp suất thẩm thấu của máu?

  • A. Khử độc các chất lạ.
  • B. Tổng hợp albumin và các protein huyết tương khác.
  • C. Dự trữ glycogen.
  • D. Sản xuất mật.

Câu 23: Mất cân bằng nội môi có thể dẫn đến nhiều hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể. Tình trạng mất nước nặng do tiêu chảy hoặc nôn mửa kéo dài có thể gây ra sự mất cân bằng nào sau đây?

  • A. Rối loạn cân bằng nước và điện giải, ảnh hưởng đến áp suất thẩm thấu máu.
  • B. Tăng đột ngột nồng độ glucose trong máu.
  • C. Giảm nhiệt độ cơ thể xuống mức nguy hiểm.
  • D. Tăng pH máu một cách bất thường.

Câu 24: Bệnh tiểu đường là một ví dụ về sự mất cân bằng nội môi liên quan đến chuyển hóa glucose. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng tăng glucose máu ở người mắc bệnh tiểu đường type 1 là gì?

  • A. Tế bào kháng insulin.
  • B. Chế độ ăn quá nhiều đường.
  • C. Tế bào beta tuyến tụy bị phá hủy, không sản xuất đủ insulin.
  • D. Gan hoạt động quá mức, giải phóng nhiều glucose vào máu.

Câu 25: Suy thận mạn tính là tình trạng chức năng thận bị suy giảm dần theo thời gian. Hậu quả chính của suy thận mạn tính đối với cân bằng nội môi là gì?

  • A. Cơ thể không thể hấp thụ đủ nước và muối từ thức ăn.
  • B. Tăng khả năng loại bỏ chất thải, làm mất các chất dinh dưỡng thiết yếu.
  • C. Giảm sản xuất các hormone điều hòa huyết áp.
  • D. Tích tụ các chất độc hại (ure, creatinin), rối loạn cân bằng nước, điện giải và pH máu.

Câu 26: Để bảo vệ hệ bài tiết và duy trì cân bằng nội môi, cần có những biện pháp phòng tránh bệnh tật. Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là một biện pháp hiệu quả để phòng tránh các bệnh liên quan đến thận?

  • A. Uống đủ nước hàng ngày.
  • B. Ăn mặn để bù đắp lượng muối mất đi.
  • C. Hạn chế sử dụng các loại thuốc không rõ nguồn gốc hoặc lạm dụng thuốc.
  • D. Kiểm soát tốt các bệnh lý nền như huyết áp cao, tiểu đường.

Câu 27: Xét nghiệm nước tiểu là một phương pháp phổ biến để đánh giá chức năng thận và phát hiện các vấn đề sức khỏe. Nếu trong mẫu nước tiểu của một người được phát hiện có một lượng lớn protein (albumin), điều này có thể gợi ý vấn đề ở giai đoạn nào của quá trình hình thành nước tiểu?

  • A. Giai đoạn lọc ở cầu thận.
  • B. Giai đoạn tái hấp thụ ở ống thận.
  • C. Giai đoạn bài tiết ở ống thận.
  • D. Quá trình vận chuyển nước tiểu từ bàng quang ra ngoài.

Câu 28: Một vận động viên marathon chạy dưới trời nắng nóng trong thời gian dài mà không uống đủ nước. Cơ thể vận động viên này có nguy cơ gặp phải tình trạng mất cân bằng nội môi nào?

  • A. Tăng pH máu do tăng thải CO2.
  • B. Giảm nồng độ glucose máu đột ngột.
  • C. Mất nước và điện giải nghiêm trọng, tăng áp suất thẩm thấu máu.
  • D. Giảm thân nhiệt xuống dưới mức bình thường.

Câu 29: Aldosterone là một hormone do tuyến thượng thận tiết ra, có vai trò điều hòa cân bằng muối và nước. Tác dụng chính của aldosterone là gì?

  • A. Tăng tái hấp thụ K+ và bài tiết Na+ ở ống thận.
  • B. Tăng tái hấp thụ nước ở ống lượn xa.
  • C. Kích thích gan chuyển glycogen thành glucose.
  • D. Tăng tái hấp thụ Na+ và bài tiết K+ ở ống thận.

Câu 30: Sự rối loạn trong sản xuất hoặc hoạt động của ADH có thể dẫn đến bệnh đái tháo nhạt. Triệu chứng đặc trưng nhất của bệnh này liên quan đến chức năng bài tiết của thận là gì?

  • A. Bài tiết một lượng lớn nước tiểu rất loãng.
  • B. Nước tiểu có chứa glucose.
  • C. Nước tiểu có chứa protein.
  • D. Giảm lượng nước tiểu bài tiết hàng ngày.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Hệ bài tiết đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng nội môi bằng cách loại bỏ các sản phẩm chuyển hóa dư thừa hoặc độc hại ra khỏi cơ thể. Nếu chức năng bài tiết của cơ thể bị suy giảm nghiêm trọng, điều gì có khả năng xảy ra nhất đối với môi trường bên trong cơ thể?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Thận là cơ quan bài tiết chính ở người. Mỗi quả thận chứa hàng triệu đơn vị chức năng gọi là nephron. Cấu tạo cơ bản của một nephron gồm những bộ phận nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Quá trình hình thành nước tiểu diễn ra qua ba giai đoạn chính: lọc máu ở cầu thận, tái hấp thụ ở ống thận và bài tiết ở ống thận. Giai đoạn nào chịu trách nhiệm loại bỏ phần lớn nước và các chất hòa tan có kích thước nhỏ từ máu vào nang Bowman?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Dịch lọc cầu thận (nước tiểu đầu) có thành phần tương tự huyết tương nhưng không chứa các tế bào máu và protein có kích thước lớn. Điều gì xảy ra với glucose và các axit amin trong dịch lọc cầu thận khi nó đi qua hệ thống ống thận ở người khỏe mạnh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Giai đoạn bài tiết ở ống thận là quá trình các chất từ máu được chủ động vận chuyển vào dịch trong ống thận. Chức năng chính của giai đoạn bài tiết này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Nước tiểu cuối cùng chảy từ ống góp vào bể thận, rồi theo niệu quản xuống bàng quang và được thải ra ngoài qua niệu đạo. So với nước tiểu đầu, nước tiểu cuối cùng khác biệt chủ yếu ở điểm nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Ngoài thận, các cơ quan khác cũng tham gia vào quá trình bài tiết. Phổi đóng vai trò bài tiết chủ yếu chất nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Da cũng có chức năng bài tiết thông qua tuyến mồ hôi. Mồ hôi chủ yếu chứa nước và một lượng nhỏ các chất nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Cân bằng nội môi là sự duy trì ổn định của môi trường bên trong cơ thể (máu, nước mô, dịch bạch huyết) trước những biến động từ môi trường ngoài. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc duy trì cân bằng nội môi là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một hệ thống điều hòa cân bằng nội môi điển hình bao gồm ba thành phần cơ bản. Trình tự hoạt động đúng của các thành phần này khi có kích thích làm thay đổi môi trường nội môi là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Trong cơ chế điều hòa cân bằng nội môi, bộ phận tiếp nhận kích thích có vai trò gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Bộ phận điều khiển trong cơ chế điều hòa cân bằng nội môi thường là trung ương thần kinh hoặc các tuyến nội tiết. Vai trò của bộ phận này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Bộ phận thực hiện trong cơ chế điều hòa cân bằng nội môi là các cơ quan nhận tín hiệu từ bộ phận điều khiển và thực hiện các hành động để khôi phục lại trạng thái cân bằng. Ví dụ nào sau đây là bộ phận thực hiện trong điều hòa thân nhiệt khi trời lạnh?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Cơ chế điều hòa ngược (negative feedback) là cơ chế phổ biến nhất trong duy trì cân bằng nội môi. Đặc điểm của cơ chế này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Điều hòa nồng độ glucose trong máu là một ví dụ điển hình về cân bằng nội môi. Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, hormone nào được tuyến tụy tiết ra để đưa nồng độ glucose về mức bình thường?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Ngược lại, khi nồng độ glucose trong máu giảm (ví dụ sau khi vận động mạnh), hormone glucagon do tuyến tụy tiết ra có tác dụng gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Điều hòa áp suất thẩm thấu máu chủ yếu do thận thực hiện thông qua việc điều chỉnh lượng nước tiểu bài xuất. Hormone nào đóng vai trò chính trong việc tăng tái hấp thụ nước ở ống lượn xa và ống góp, giúp giảm lượng nước tiểu khi cơ thể bị thiếu nước?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một người uống rất nhiều nước trong thời gian ngắn. Cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu máu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Điều hòa cân bằng pH máu là rất quan trọng vì pH ảnh hưởng đến hoạt động của enzyme và protein. Hệ đệm bicacbonat (HCO3-/H2CO3) là hệ đệm chính trong máu. Nếu máu trở nên quá axit (pH giảm), hệ đệm này sẽ hoạt động như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Ngoài hệ đệm, phổi và thận cũng tham gia điều hòa pH máu. Phổi điều chỉnh pH bằng cách thay đổi tốc độ hô hấp để kiểm soát nồng độ CO2. Nếu máu trở nên quá kiềm (pH tăng), phổi sẽ phản ứng như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Thận điều chỉnh pH máu bằng cách điều chỉnh lượng H+ và HCO3- bài tiết/tái hấp thụ. Khi máu bị nhiễm toan (pH thấp), thận sẽ có xu hướng hoạt động như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Gan đóng vai trò quan trọng trong cân bằng nội môi thông qua nhiều chức năng, bao gồm tổng hợp protein huyết tương (như albumin) và chuyển hóa các chất. Chức năng nào của gan liên quan trực tiếp đến việc duy trì áp suất thẩm thấu của máu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Mất cân bằng nội môi có thể dẫn đến nhiều hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể. Tình trạng mất nước nặng do tiêu chảy hoặc nôn mửa kéo dài có thể gây ra sự mất cân bằng nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Bệnh tiểu đường là một ví dụ về sự mất cân bằng nội môi liên quan đến chuyển hóa glucose. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng tăng glucose máu ở người mắc bệnh tiểu đường type 1 là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Suy thận mạn tính là tình trạng chức năng thận bị suy giảm dần theo thời gian. Hậu quả chính của suy thận mạn tính đối với cân bằng nội môi là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Để bảo vệ hệ bài tiết và duy trì cân bằng nội môi, cần có những biện pháp phòng tránh bệnh tật. Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là một biện pháp hiệu quả để phòng tránh các bệnh liên quan đến thận?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Xét nghiệm nước tiểu là một phương pháp phổ biến để đánh giá chức năng thận và phát hiện các vấn đề sức khỏe. Nếu trong mẫu nước tiểu của một người được phát hiện có một lượng lớn protein (albumin), điều này có thể gợi ý vấn đề ở giai đoạn nào của quá trình hình thành nước tiểu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một vận động viên marathon chạy dưới trời nắng nóng trong thời gian dài mà không uống đủ nước. Cơ thể vận động viên này có nguy cơ gặp phải tình trạng mất cân bằng nội môi nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Aldosterone là một hormone do tuyến thượng thận tiết ra, có vai trò điều hòa cân bằng muối và nước. Tác dụng chính của aldosterone là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Sự rối loạn trong sản xuất hoặc hoạt động của ADH có thể dẫn đến bệnh đái tháo nhạt. Triệu chứng đặc trưng nhất của bệnh này liên quan đến chức năng bài tiết của thận là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao việc duy trì cân bằng nội môi lại có ý nghĩa sống còn đối với cơ thể sinh vật?

  • A. Chỉ giúp cơ thể thích nghi với môi trường bên ngoài.
  • B. Giúp tăng cường quá trình trao đổi chất ở mọi điều kiện.
  • C. Đảm bảo các cơ quan hoạt động độc lập với nhau.
  • D. Duy trì môi trường bên trong ổn định để các tế bào và cơ quan hoạt động bình thường.

Câu 2: Thành phần nào sau đây không phải là bộ phận cấu tạo của một hệ thống điều hòa cân bằng nội môi điển hình ở động vật?

  • A. Bộ phận tiêu hóa.
  • B. Bộ phận tiếp nhận kích thích (thụ thể).
  • C. Bộ phận điều khiển (trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết).
  • D. Bộ phận thực hiện (cơ quan đáp ứng).

Câu 3: Quá trình nào trong sự hình thành nước tiểu diễn ra chủ yếu ở cầu thận và nang Bowman?

  • A. Lọc máu.
  • B. Tái hấp thụ.
  • C. Bài tiết.
  • D. Cô đặc nước tiểu.

Câu 4: Nước tiểu đầu được tạo ra ở nang Bowman khác với huyết tương ở điểm nào?

  • A. Nước tiểu đầu có nồng độ các chất hòa tan cao hơn.
  • B. Nước tiểu đầu chứa nhiều tế bào máu và protein kích thước lớn.
  • C. Nước tiểu đầu không chứa các tế bào máu và hầu hết protein kích thước lớn.
  • D. Nước tiểu đầu chỉ chứa nước và các chất thải.

Câu 5: Chất nào sau đây thường được tái hấp thụ hoàn toàn từ nước tiểu đầu trở lại máu ở ống lượn gần trong điều kiện sinh lí bình thường?

  • A. Urea.
  • B. Glucose.
  • C. Creatinine.
  • D. Các ion H+.

Câu 6: Quá trình bài tiết (secretion) các chất vào ống thận có vai trò chủ yếu gì trong việc hình thành nước tiểu cuối cùng?

  • A. Lọc bỏ các tế bào máu và protein khỏi máu.
  • B. Hấp thụ lại nước và các chất dinh dưỡng cần thiết.
  • C. Giúp máu chảy nhanh hơn qua mao mạch quanh ống thận.
  • D. Loại bỏ thêm các chất độc, thuốc, ion dư thừa từ máu vào dịch lọc.

Câu 7: Hormone ADH (hormone chống bài niệu) tác động chủ yếu lên bộ phận nào của nephron để tăng tái hấp thụ nước?

  • A. Cầu thận.
  • B. Ống lượn gần.
  • C. Ống lượn xa và ống góp.
  • D. Quai Henle.

Câu 8: Scenario: Một người bị mất nước nghiêm trọng do tiêu chảy. Cơ thể người này sẽ phản ứng như thế nào để cố gắng duy trì cân bằng nước?

  • A. Tăng tiết ADH, làm tăng tái hấp thụ nước ở thận và giảm lượng nước tiểu.
  • B. Giảm tiết ADH, làm giảm tái hấp thụ nước ở thận và tăng lượng nước tiểu.
  • C. Tăng tiết Aldosterone, làm tăng thải Na+ qua nước tiểu.
  • D. Giảm tiết insulin, làm giảm lượng glucose trong máu.

Câu 9: Hormone Aldosterone chủ yếu ảnh hưởng đến việc tái hấp thụ và bài tiết ion nào ở ống thận?

  • A. Tăng tái hấp thụ Na+ và tăng bài tiết K+.
  • B. Tăng tái hấp thụ K+ và tăng bài tiết Na+.
  • C. Chỉ tăng tái hấp thụ nước.
  • D. Chỉ tăng bài tiết glucose.

Câu 10: Ngoài thận, cơ quan nào sau đây cũng đóng vai trò quan trọng trong bài tiết các chất thải?

  • A. Dạ dày (bài tiết acid).
  • B. Tim (bài tiết hormone).
  • C. Não (bài tiết chất dẫn truyền thần kinh).
  • D. Phổi (bài tiết CO2).

Câu 11: Urea, một chất thải nitơ chính trong nước tiểu, được tạo ra chủ yếu từ quá trình chuyển hóa chất nào trong cơ thể?

  • A. Carbohydrate.
  • B. Lipid.
  • C. Protein.
  • D. Acid nucleic.

Câu 12: Scenario: Một bệnh nhân bị suy thận nặng. Chức năng nào của thận bị suy giảm sẽ gây ra sự tích tụ các chất độc hại như urea và creatinine trong máu?

  • A. Chỉ khả năng tái hấp thụ glucose.
  • B. Khả năng lọc máu và bài tiết các chất thải.
  • C. Chỉ khả năng sản xuất hormone Erythropoietin.
  • D. Chỉ khả năng điều hòa huyết áp.

Câu 13: Gan đóng vai trò quan trọng trong cân bằng nội môi thông qua chức năng nào sau đây?

  • A. Lọc và loại bỏ trực tiếp các chất thải nitơ từ máu.
  • B. Chuyển hóa các chất độc hại thành dạng ít độc hơn và điều hòa nồng độ glucose trong máu.
  • C. Sản xuất hormone ADH để điều hòa tái hấp thụ nước.
  • D. Bài tiết CO2 để điều hòa pH máu.

Câu 14: Cơ chế điều hòa nồng độ glucose trong máu bởi insulin là một ví dụ điển hình của loại cơ chế điều hòa nào?

  • A. Cơ chế điều hòa ngược âm tính (negative feedback).
  • B. Cơ chế điều hòa ngược dương tính (positive feedback).
  • C. Cơ chế điều hòa không phản hồi.
  • D. Cơ chế điều hòa song song.

Câu 15: Khi nồng độ CO2 trong máu tăng cao, điều này sẽ ảnh hưởng đến pH máu như thế nào và cơ thể phản ứng ra sao?

  • A. pH máu tăng; tăng nhịp thở để giữ lại CO2.
  • B. pH máu tăng; giảm nhịp thở để thải bớt CO2.
  • C. pH máu giảm; giảm nhịp thở để giữ lại CO2.
  • D. pH máu giảm; tăng nhịp thở để thải bớt CO2.

Câu 16: Scenario: Một vận động viên chạy marathon trong điều kiện thời tiết nóng ẩm và đổ mồ hôi nhiều. Ngay sau cuộc đua, nồng độ ion Na+ trong máu của vận động viên này có xu hướng thay đổi như thế nào và tại sao?

  • A. Tăng, vì cơ thể hấp thụ thêm Na+ từ mồ hôi.
  • B. Giảm, vì mồ hôi chứa cả nước và muối, nhưng lượng nước mất đi có thể ít tương đối hơn lượng muối mất đi hoặc do uống nước lọc đơn thuần sau đó.
  • C. Không đổi, vì thận bù trừ hoàn toàn lượng Na+ mất đi.
  • D. Tăng, vì thận tăng tái hấp thụ Na+ để bù nước.

Câu 17: Chức năng chính của ống lượn gần trong quá trình hình thành nước tiểu là gì?

  • A. Tái hấp thụ phần lớn nước, ion, glucose và amino acid.
  • B. Lọc máu tạo ra nước tiểu đầu.
  • C. Bài tiết chủ yếu các chất thải nitơ.
  • D. Cô đặc nước tiểu cuối cùng.

Câu 18: Scenario: Một người ăn một bữa ăn giàu protein. Lượng chất nào sau đây trong nước tiểu của họ có khả năng tăng lên đáng kể so với bình thường?

  • A. Glucose.
  • B. Amino acid.
  • C. Protein.
  • D. Urea.

Câu 19: Tốc độ lọc cầu thận (GFR - Glomerular Filtration Rate) bị ảnh hưởng trực tiếp bởi yếu tố nào?

  • A. Nồng độ glucose trong máu.
  • B. Hoạt động của hormone Aldosterone.
  • C. Huyết áp trong mao mạch cầu thận.
  • D. Số lượng aquaporin trên màng tế bào ống góp.

Câu 20: Scenario: Một loại thuốc mới được phát triển và được phát hiện là bị bài tiết chủ yếu thông qua quá trình bài tiết tích cực tại ống thận. Điều này có ý nghĩa gì đối với dược động học của thuốc?

  • A. Tốc độ loại bỏ thuốc khỏi máu phụ thuộc vào hoạt động vận chuyển của tế bào ống thận.
  • B. Thuốc sẽ được tái hấp thụ hoàn toàn trở lại máu.
  • C. Thuốc chỉ được lọc thụ động qua cầu thận.
  • D. Thuốc sẽ tích tụ trong cơ thể nếu gan hoạt động bình thường.

Câu 21: Duy trì pH máu ổn định là một khía cạnh quan trọng của cân bằng nội môi. Hệ đệm bicarbonate trong máu giúp điều hòa pH bằng cách nào?

  • A. Chỉ hấp thụ ion H+ dư thừa.
  • B. Chỉ giải phóng ion H+ khi cần.
  • C. Chuyển hóa hoàn toàn acid mạnh thành base mạnh.
  • D. Chuyển hóa acid mạnh thành acid yếu và base mạnh thành base yếu.

Câu 22: Scenario: Một người bị tổn thương tuyến yên, dẫn đến thiếu hụt sản xuất ADH. Hậu quả chính đối với chức năng thận của người này là gì?

  • A. Tăng tái hấp thụ Na+, gây cao huyết áp.
  • B. Giảm tái hấp thụ nước ở ống góp, dẫn đến bài tiết lượng lớn nước tiểu loãng.
  • C. Giảm lọc máu ở cầu thận.
  • D. Tăng tái hấp thụ glucose, gây tiểu đường.

Câu 23: Tại sao việc uống đủ nước hàng ngày được xem là một biện pháp quan trọng để bảo vệ sức khỏe thận?

  • A. Nước giúp tăng lượng protein lọc qua thận.
  • B. Nước làm giảm hoạt động của nephron.
  • C. Nước giúp thận lọc máu hiệu quả hơn và pha loãng nước tiểu, giảm nguy cơ hình thành sỏi.
  • D. Uống nhiều nước giúp thận ngừng hoạt động, cho thận nghỉ ngơi.

Câu 24: Ngoài việc bài tiết chất thải, thận còn có một số chức năng nội tiết quan trọng. Chức năng nào sau đây là một ví dụ về vai trò nội tiết của thận?

  • A. Sản xuất Erythropoietin, kích thích tạo hồng cầu.
  • B. Sản xuất insulin, điều hòa glucose máu.
  • C. Sản xuất Aldosterone, điều hòa muối và nước.
  • D. Sản xuất ADH, điều hòa tái hấp thụ nước.

Câu 25: Analysis: Quan sát sơ đồ cấu tạo của nephron. Phần nào của nephron có chức năng chủ yếu là tạo ra gradient nồng độ trong tủy thận, giúp cô đặc nước tiểu?

  • A. Cầu thận.
  • B. Ống lượn gần.
  • C. Ống lượn xa.
  • D. Quai Henle.

Câu 26: Evaluation: Đánh giá phát biểu sau:

  • A. Đúng, vì đây là vai trò chính và duy nhất.
  • B. Sai, vì hệ bài tiết còn đóng vai trò quan trọng trong điều hòa cân bằng nội môi (ví dụ: cân bằng nước, muối, pH).
  • C. Đúng, nhưng chỉ ở động vật bậc thấp.
  • D. Sai, vì nó còn giúp hấp thụ chất dinh dưỡng.

Câu 27: Problem Solving: Một bệnh nhân có kết quả xét nghiệm máu cho thấy nồng độ K+ (kali) trong máu cao bất thường (hyperkalemia). Bác sĩ có thể nghi ngờ vấn đề ở cơ quan nội tiết nào liên quan đến điều hòa cân bằng ion này?

  • A. Tuyến thượng thận (liên quan đến Aldosterone).
  • B. Tuyến giáp (liên quan đến hormone tuyến giáp).
  • C. Tuyến yên (liên quan đến ADH).
  • D. Tuyến tụy (liên quan đến insulin).

Câu 28: Contextual Application: Tại sao việc sử dụng quá nhiều thuốc kháng sinh hoặc thuốc giảm đau không theo chỉ định của bác sĩ có thể gây hại cho thận?

  • A. Vì thuốc làm tăng tái hấp thụ nước, gây quá tải cho thận.
  • B. Vì thuốc làm giảm lọc máu, gây suy thận cấp.
  • C. Vì thuốc làm tăng sản xuất nước tiểu, gây mất nước.
  • D. Vì nhiều loại thuốc được bài tiết qua thận, việc sử dụng quá liều có thể gây tổn thương trực tiếp tế bào ống thận hoặc làm giảm chức năng lọc.

Câu 29: Hệ thống điều hòa cân bằng nội môi hoạt động theo cơ chế nào là chủ yếu để duy trì sự ổn định?

  • A. Cơ chế điều hòa ngược âm tính.
  • B. Cơ chế điều hòa ngược dương tính.
  • C. Cơ chế khuếch tán đơn thuần.
  • D. Cơ chế đồng hóa.

Câu 30: Analysis: Nếu huyết áp động mạch đến thận quá thấp, quá trình nào trong sự hình thành nước tiểu sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?

  • A. Lọc máu tại cầu thận.
  • B. Tái hấp thụ ở ống lượn gần.
  • C. Bài tiết ở ống lượn xa.
  • D. Tái hấp thụ nước ở ống góp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Tại sao việc duy trì cân bằng nội môi lại có ý nghĩa sống còn đối với cơ thể sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Thành phần nào sau đây *không* phải là bộ phận cấu tạo của một hệ thống điều hòa cân bằng nội môi điển hình ở động vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Quá trình nào trong sự hình thành nước tiểu diễn ra chủ yếu ở cầu thận và nang Bowman?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Nước tiểu đầu được tạo ra ở nang Bowman khác với huyết tương ở điểm nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Chất nào sau đây thường được tái hấp thụ *hoàn toàn* từ nước tiểu đầu trở lại máu ở ống lượn gần trong điều kiện sinh lí bình thường?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Quá trình bài tiết (secretion) các chất vào ống thận có vai trò chủ yếu gì trong việc hình thành nước tiểu cuối cùng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Hormone ADH (hormone chống bài niệu) tác động chủ yếu lên bộ phận nào của nephron để tăng tái hấp thụ nước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: *Scenario:* Một người bị mất nước nghiêm trọng do tiêu chảy. Cơ thể người này sẽ phản ứng như thế nào để cố gắng duy trì cân bằng nước?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Hormone Aldosterone chủ yếu ảnh hưởng đến việc tái hấp thụ và bài tiết ion nào ở ống thận?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Ngoài thận, cơ quan nào sau đây cũng đóng vai trò quan trọng trong bài tiết các chất thải?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Urea, một chất thải nitơ chính trong nước tiểu, được tạo ra chủ yếu từ quá trình chuyển hóa chất nào trong cơ thể?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: *Scenario:* Một bệnh nhân bị suy thận nặng. Chức năng nào của thận bị suy giảm sẽ gây ra sự tích tụ các chất độc hại như urea và creatinine trong máu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Gan đóng vai trò quan trọng trong cân bằng nội môi thông qua chức năng nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Cơ chế điều hòa nồng độ glucose trong máu bởi insulin là một ví dụ điển hình của loại cơ chế điều hòa nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Khi nồng độ CO2 trong máu tăng cao, điều này sẽ ảnh hưởng đến pH máu như thế nào và cơ thể phản ứng ra sao?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: *Scenario:* Một vận động viên chạy marathon trong điều kiện thời tiết nóng ẩm và đổ mồ hôi nhiều. Ngay sau cuộc đua, nồng độ ion Na+ trong máu của vận động viên này có xu hướng thay đổi như thế nào và tại sao?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Chức năng chính của ống lượn gần trong quá trình hình thành nước tiểu là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: *Scenario:* Một người ăn một bữa ăn giàu protein. Lượng chất nào sau đây trong nước tiểu của họ có khả năng tăng lên đáng kể so với bình thường?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Tốc độ lọc cầu thận (GFR - Glomerular Filtration Rate) bị ảnh hưởng trực tiếp bởi yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: *Scenario:* Một loại thuốc mới được phát triển và được phát hiện là bị bài tiết chủ yếu thông qua quá trình bài tiết tích cực tại ống thận. Điều này có ý nghĩa gì đối với dược động học của thuốc?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Duy trì pH máu ổn định là một khía cạnh quan trọng của cân bằng nội môi. Hệ đệm bicarbonate trong máu giúp điều hòa pH bằng cách nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: *Scenario:* Một người bị tổn thương tuyến yên, dẫn đến thiếu hụt sản xuất ADH. Hậu quả chính đối với chức năng thận của người này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Tại sao việc uống đủ nước hàng ngày được xem là một biện pháp quan trọng để bảo vệ sức khỏe thận?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Ngoài việc bài tiết chất thải, thận còn có một số chức năng nội tiết quan trọng. Chức năng nào sau đây là một ví dụ về vai trò nội tiết của thận?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: *Analysis:* Quan sát sơ đồ cấu tạo của nephron. Phần nào của nephron có chức năng chủ yếu là tạo ra gradient nồng độ trong tủy thận, giúp cô đặc nước tiểu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: *Evaluation:* Đánh giá phát biểu sau: "Hệ bài tiết chỉ có chức năng duy nhất là loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể."

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: *Problem Solving:* Một bệnh nhân có kết quả xét nghiệm máu cho thấy nồng độ K+ (kali) trong máu cao bất thường (hyperkalemia). Bác sĩ có thể nghi ngờ vấn đề ở cơ quan nội tiết nào liên quan đến điều hòa cân bằng ion này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: *Contextual Application:* Tại sao việc sử dụng quá nhiều thuốc kháng sinh hoặc thuốc giảm đau không theo chỉ định của bác sĩ có thể gây hại cho thận?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Hệ thống điều hòa cân bằng nội môi hoạt động theo cơ chế nào là chủ yếu để duy trì sự ổn định?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: *Analysis:* Nếu huyết áp động mạch đến thận quá thấp, quá trình nào trong sự hình thành nước tiểu sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao quá trình bài tiết lại đóng vai trò thiết yếu trong việc duy trì sự sống của cơ thể?

  • A. Chỉ giúp loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể, không ảnh hưởng trực tiếp đến các quá trình sinh hóa khác.
  • B. Chủ yếu giúp cơ thể hấp thụ lại các chất dinh dưỡng cần thiết.
  • C. Giúp tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào.
  • D. Giúp loại bỏ các chất độc hại, chất dư thừa và điều hòa nồng độ các chất trong môi trường nội bào, góp phần duy trì cân bằng nội môi.

Câu 2: Trong hệ thống bài tiết của người, cơ quan nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc lọc máu và tạo nước tiểu?

  • A. Thận
  • B. Phổi
  • C. Gan
  • D. Da

Câu 3: Quá trình hình thành nước tiểu tại nephron diễn ra qua ba giai đoạn chính. Thứ tự đúng của các giai đoạn này là gì?

  • A. Tái hấp thụ → Lọc máu → Bài tiết
  • B. Lọc máu → Tái hấp thụ → Bài tiết
  • C. Bài tiết → Lọc máu → Tái hấp thụ
  • D. Lọc máu → Bài tiết → Tái hấp thụ

Câu 4: Giai đoạn lọc máu ở cầu thận tạo ra "nước tiểu đầu". Thành phần của nước tiểu đầu khác với máu ở điểm nào?

  • A. Chỉ chứa nước và các ion, không có chất hữu cơ.
  • B. Có chứa hồng cầu và bạch cầu nhưng không có protein.
  • C. Có chứa nước, các chất hòa tan có kích thước nhỏ (glucose, acid amin, ion, urê...) nhưng hầu như không chứa các phân tử lớn như protein và tế bào máu.
  • D. Giống hoàn toàn huyết tương, chỉ khác ở nồng độ các chất.

Câu 5: Trong quá trình tái hấp thụ ở ống thận, hầu hết các chất dinh dưỡng cần thiết như glucose và acid amin được hấp thụ trở lại máu. Điều này có ý nghĩa gì đối với cơ thể?

  • A. Ngăn chặn sự mất mát các chất dinh dưỡng quan trọng qua nước tiểu.
  • B. Giúp loại bỏ hoàn toàn các chất độc hại ra khỏi cơ thể.
  • C. Giúp tăng cường đào thải nước ra khỏi cơ thể.
  • D. Điều chỉnh pH của máu.

Câu 6: Giai đoạn bài tiết ở ống thận là quá trình các chất từ máu được tiết vào dịch lọc. Chức năng chính của giai đoạn này là gì?

  • A. Tái hấp thụ nước để cô đặc nước tiểu.
  • B. Loại bỏ thêm các chất độc, chất dư thừa (như H+, K+, một số loại thuốc) mà quá trình lọc chưa loại bỏ hết hoặc cần được đào thải tích cực.
  • C. Lọc bỏ các tế bào máu và protein khỏi huyết tương.
  • D. Hấp thụ lại glucose và acid amin.

Câu 7: Hormone ADH (hormone chống bài niệu) có vai trò quan trọng trong điều hòa lượng nước tiểu. Khi nồng độ ADH trong máu tăng cao, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Tăng cường tái hấp thụ ion Na+ ở ống thận.
  • B. Giảm tái hấp thụ nước ở ống thận, làm tăng lượng nước tiểu.
  • C. Tăng cường bài tiết các ion K+ vào nước tiểu.
  • D. Tăng cường tái hấp thụ nước ở ống lượn xa và ống góp, làm giảm lượng nước tiểu và nước tiểu cô đặc hơn.

Câu 8: Hormone Aldosterone do tuyến thượng thận tiết ra ảnh hưởng đến quá trình bài tiết của thận như thế nào?

  • A. Tăng tái hấp thụ Na+ và nước, đồng thời tăng bài tiết K+ ở ống thận.
  • B. Giảm tái hấp thụ Na+ và nước, đồng thời giảm bài tiết K+ ở ống thận.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến quá trình lọc máu ở cầu thận.
  • D. Kích thích tuyến yên giải phóng ADH.

Câu 9: Một người bị bệnh đái tháo nhạt do cơ thể sản xuất ít hoặc không đáp ứng với hormone ADH. Biểu hiện chính của bệnh này liên quan đến bài tiết là gì?

  • A. Nước tiểu có chứa đường glucose.
  • B. Lượng nước tiểu rất ít và cô đặc.
  • C. Đi tiểu nhiều lần, lượng nước tiểu lớn và rất loãng.
  • D. Nước tiểu có chứa protein.

Câu 10: Bên cạnh thận, phổi cũng tham gia vào quá trình bài tiết. Phổi bài tiết chủ yếu chất nào?

  • A. Urê
  • B. Carbon dioxide (CO2)
  • C. Axit uric
  • D. Muối khoáng dư thừa

Câu 11: Da cũng là một cơ quan bài tiết thông qua tuyến mồ hôi. Chất chủ yếu được bài tiết qua da là gì?

  • A. Amoniac
  • B. Bilirubin
  • C. Axit lactic
  • D. Nước và một lượng nhỏ muối khoáng, urê.

Câu 12: Gan có vai trò quan trọng trong cân bằng nội môi, đặc biệt là trong việc điều hòa nồng độ glucose máu. Khi nồng độ glucose máu tăng cao sau bữa ăn, gan sẽ phản ứng như thế nào?

  • A. Tăng cường chuyển glucose thành glycogen dự trữ (dưới tác động của insulin).
  • B. Tăng cường phân giải glycogen thành glucose.
  • C. Giảm hấp thụ glucose từ máu.
  • D. Tăng tiết glucose vào máu.

Câu 13: Môi trường nội môi bao gồm những thành phần nào trong cơ thể động vật?

  • A. Máu, nước tiểu và dịch tiêu hóa.
  • B. Máu, nước mô và bạch huyết.
  • C. Máu, dịch trong tế bào và dịch ngoài tế bào.
  • D. Nước bọt, mồ hôi và dịch não tủy.

Câu 14: Tại sao việc duy trì ổn định các yếu tố của môi trường nội môi (như nhiệt độ, pH, nồng độ glucose, áp suất thẩm thấu...) lại cực kỳ quan trọng đối với cơ thể?

  • A. Chỉ giúp cơ thể dễ dàng hấp thụ oxy.
  • B. Chỉ cần thiết cho hoạt động của hệ thần kinh.
  • C. Giúp cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh từ môi trường ngoài.
  • D. Đảm bảo các tế bào và cơ quan hoạt động bình thường, các quá trình sinh hóa diễn ra hiệu quả.

Câu 15: Hệ thống điều hòa cân bằng nội môi hoạt động theo cơ chế liên hệ ngược. Thành phần nào trong hệ thống này có chức năng tiếp nhận thông tin về sự thay đổi của môi trường nội môi?

  • A. Bộ phận tiếp nhận kích thích (thụ thể, cơ quan thụ cảm).
  • B. Bộ phận điều khiển (trung ương thần kinh, tuyến nội tiết).
  • C. Bộ phận thực hiện (thận, gan, cơ, tuyến...).
  • D. Môi trường nội môi.

Câu 16: Khi cơ thể bị mất nước nghiêm trọng (ví dụ do tiêu chảy hoặc nôn mửa), nồng độ các chất hòa tan trong máu tăng lên, dẫn đến tăng áp suất thẩm thấu máu. Cơ chế điều hòa nào sau đây sẽ được kích hoạt để khôi phục cân bằng?

  • A. Giảm tiết ADH, tăng tái hấp thụ nước ở thận.
  • B. Tăng tiết insulin, giảm nồng độ glucose máu.
  • C. Tăng tiết ADH, tăng tái hấp thụ nước ở thận, giảm lượng nước tiểu đào thải.
  • D. Tăng tiết Aldosterone, tăng bài tiết Na+ qua thận.

Câu 17: Một người có nồng độ CO2 trong máu tăng cao do suy hô hấp. Điều này sẽ ảnh hưởng đến độ pH máu như thế nào và cơ thể phản ứng ra sao để điều chỉnh?

  • A. pH máu giảm (máu trở nên axit hơn). Cơ thể tăng tần số và độ sâu hô hấp để thải bớt CO2.
  • B. pH máu tăng (máu trở nên kiềm hơn). Cơ thể giảm tần số và độ sâu hô hấp.
  • C. pH máu không thay đổi đáng kể. Thận sẽ tăng cường tái hấp thụ H+.
  • D. pH máu giảm. Gan sẽ tăng cường sản xuất urê.

Câu 18: Vai trò của thận trong việc duy trì cân bằng pH máu là gì?

  • A. Thận chỉ giúp đào thải CO2.
  • B. Thận chỉ tái hấp thụ oxy.
  • C. Thận chỉ đào thải các ion kim loại nặng.
  • D. Thận điều chỉnh bài tiết ion H+ và tái hấp thụ ion bicarbonate (HCO3-) để duy trì pH máu ổn định.

Câu 19: Mất cân bằng nội môi có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng nào cho cơ thể?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến khả năng vận động.
  • B. Chỉ gây ra cảm giác mệt mỏi nhất thời.
  • C. Chỉ làm chậm quá trình tiêu hóa.
  • D. Gây rối loạn hoạt động của các tế bào, cơ quan, hệ cơ quan, dẫn đến bệnh tật hoặc tử vong.

Câu 20: Giả sử một người ăn quá mặn. Nồng độ Na+ trong máu tăng cao. Cơ chế điều hòa nào sau đây sẽ được kích hoạt để đưa nồng độ Na+ về mức bình thường?

  • A. Tăng tiết Aldosterone, tăng tái hấp thụ Na+ ở thận.
  • B. Giảm tiết Aldosterone, giảm tái hấp thụ Na+ ở thận, tăng đào thải Na+ qua nước tiểu.
  • C. Tăng tiết insulin để giảm nồng độ Na+.
  • D. Tăng tiết ADH để tăng tái hấp thụ nước, làm loãng nồng độ Na+ (chỉ là giải pháp tạm thời và không trực tiếp điều hòa Na+).

Câu 21: Bộ phận điều khiển trong hệ thống điều hòa cân bằng nội môi đóng vai trò gì?

  • A. Trực tiếp thực hiện các đáp ứng để điều chỉnh môi trường nội môi.
  • B. Tiếp nhận kích thích từ môi trường trong và ngoài cơ thể.
  • C. Phân tích thông tin từ bộ phận tiếp nhận kích thích và đưa ra tín hiệu điều hòa (thần kinh hoặc hormone) đến bộ phận thực hiện.
  • D. Loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể.

Câu 22: Khi cơ thể bị nhiễm trùng, nhiệt độ cơ thể thường tăng cao (sốt). Đây là một ví dụ về sự mất cân bằng nội môi tạm thời. Phản ứng "sốt" này có thể được xem là một phần của cơ chế bảo vệ hay là một rối loạn hoàn toàn tiêu cực?

  • A. Là một cơ chế bảo vệ, nhiệt độ cao hơn có thể ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây bệnh và tăng cường hoạt động của hệ miễn dịch.
  • B. Là một rối loạn hoàn toàn tiêu cực, không có lợi ích nào cho cơ thể.
  • C. Chỉ là phản ứng ngẫu nhiên của cơ thể với nhiễm trùng.
  • D. Là dấu hiệu cho thấy hệ thống điều hòa nhiệt độ đã bị phá hủy hoàn toàn.

Câu 23: Bệnh sỏi thận là tình trạng lắng đọng các tinh thể (thường là muối khoáng) trong đường tiết niệu. Bệnh này ảnh hưởng trực tiếp nhất đến chức năng nào của thận?

  • A. Chức năng tạo máu.
  • B. Chức năng lọc và dẫn lưu nước tiểu.
  • C. Chức năng điều hòa huyết áp bằng hormone Renin.
  • D. Chức năng chuyển hóa vitamin D.

Câu 24: Để bảo vệ sức khỏe của thận và hệ bài tiết, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Ăn thật nhiều muối để tăng áp suất thẩm thấu máu.
  • B. Hạn chế uống nước để thận không phải làm việc nhiều.
  • C. Tự ý sử dụng thuốc giảm đau liều cao khi có bất kỳ cơn đau nào.
  • D. Uống đủ nước, có chế độ ăn uống cân bằng, hạn chế thực phẩm chế biến sẵn và kiểm soát các bệnh mãn tính như tiểu đường, cao huyết áp.

Câu 25: Trong cơ chế điều hòa nồng độ glucose máu, hormone nào đóng vai trò hạ đường huyết?

  • A. Insulin
  • B. Glucagon
  • C. Aldosterone
  • D. ADH

Câu 26: Bệnh đái tháo đường tuýp 1 là do tuyến tụy không sản xuất đủ insulin. Điều này trực tiếp dẫn đến tình trạng nào trong cơ thể?

  • A. Hạ đường huyết nghiêm trọng.
  • B. Tăng cường chuyển glucose thành glycogen ở gan.
  • C. Tăng đường huyết do tế bào không hấp thụ được glucose từ máu.
  • D. Giảm bài tiết glucose qua nước tiểu.

Câu 27: Tại sao gan được coi là một cơ quan quan trọng trong cân bằng nội môi, ngoài vai trò điều hòa glucose máu?

  • A. Vì gan sản xuất insulin và glucagon.
  • B. Vì gan lọc máu để loại bỏ các tế bào máu già cỗi.
  • C. Vì gan là nơi diễn ra quá trình tái hấp thụ nước chính của cơ thể.
  • D. Vì gan tham gia chuyển hóa nhiều chất (protein, lipid), khử độc, sản xuất mật, và chuyển hóa amoniac thành urê để đào thải.

Câu 28: Một người bị suy thận mãn tính. Các chỉ số nào trong máu của người này có khả năng bị mất cân bằng nghiêm trọng nhất?

  • A. Nồng độ oxy và carbon dioxide.
  • B. Nồng độ glucose và acid amin.
  • C. Nồng độ urê, creatinin, ion K+, ion Na+ và pH máu.
  • D. Nồng độ hormone giới tính.

Câu 29: Khi trời nóng, cơ thể ra nhiều mồ hôi. Phản ứng này giúp duy trì cân bằng nội môi nào?

  • A. Cân bằng nhiệt độ cơ thể.
  • B. Cân bằng nồng độ glucose máu.
  • C. Cân bằng pH máu.
  • D. Cân bằng huyết áp.

Câu 30: Tại sao việc kiểm soát huyết áp cao lại quan trọng đối với sức khỏe của thận?

  • A. Huyết áp cao làm giảm lượng máu đến thận, giúp thận nghỉ ngơi.
  • B. Huyết áp cao gây áp lực lớn lên các mạch máu nhỏ trong cầu thận, lâu dài làm tổn thương và suy giảm chức năng lọc của thận.
  • C. Huyết áp cao chỉ ảnh hưởng đến tim, không ảnh hưởng đến thận.
  • D. Huyết áp cao giúp thận lọc máu nhanh hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Tại sao quá trình bài tiết lại đóng vai trò thiết yếu trong việc duy trì sự sống của cơ thể?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong hệ thống bài tiết của người, cơ quan nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc lọc máu và tạo nước tiểu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Quá trình hình thành nước tiểu tại nephron diễn ra qua ba giai đoạn chính. Thứ tự đúng của các giai đoạn này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Giai đoạn lọc máu ở cầu thận tạo ra 'nước tiểu đầu'. Thành phần của nước tiểu đầu khác với máu ở điểm nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong quá trình tái hấp thụ ở ống thận, hầu hết các chất dinh dưỡng cần thiết như glucose và acid amin được hấp thụ trở lại máu. Điều này có ý nghĩa gì đối với cơ thể?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Giai đoạn bài tiết ở ống thận là quá trình các chất từ máu được tiết vào dịch lọc. Chức năng chính của giai đoạn này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Hormone ADH (hormone chống bài niệu) có vai trò quan trọng trong điều hòa lượng nước tiểu. Khi nồng độ ADH trong máu tăng cao, điều gì sẽ xảy ra?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Hormone Aldosterone do tuyến thượng thận tiết ra ảnh hưởng đến quá trình bài tiết của thận như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một người bị bệnh đái tháo nhạt do cơ thể sản xuất ít hoặc không đáp ứng với hormone ADH. Biểu hiện chính của bệnh này liên quan đến bài tiết là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Bên cạnh thận, phổi cũng tham gia vào quá trình bài tiết. Phổi bài tiết chủ yếu chất nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Da cũng là một cơ quan bài tiết thông qua tuyến mồ hôi. Chất chủ yếu được bài tiết qua da là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Gan có vai trò quan trọng trong cân bằng nội môi, đặc biệt là trong việc điều hòa nồng độ glucose máu. Khi nồng độ glucose máu tăng cao sau bữa ăn, gan sẽ phản ứng như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Môi trường nội môi bao gồm những thành phần nào trong cơ thể động vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tại sao việc duy trì ổn định các yếu tố của môi trường nội môi (như nhiệt độ, pH, nồng độ glucose, áp suất thẩm thấu...) lại cực kỳ quan trọng đối với cơ thể?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Hệ thống điều hòa cân bằng nội môi hoạt động theo cơ chế liên hệ ngược. Thành phần nào trong hệ thống này có chức năng tiếp nhận thông tin về sự thay đổi của môi trường nội môi?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Khi cơ thể bị mất nước nghiêm trọng (ví dụ do tiêu chảy hoặc nôn mửa), nồng độ các chất hòa tan trong máu tăng lên, dẫn đến tăng áp suất thẩm thấu máu. Cơ chế điều hòa nào sau đây sẽ được kích hoạt để khôi phục cân bằng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một người có nồng độ CO2 trong máu tăng cao do suy hô hấp. Điều này sẽ ảnh hưởng đến độ pH máu như thế nào và cơ thể phản ứng ra sao để điều chỉnh?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Vai trò của thận trong việc duy trì cân bằng pH máu là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Mất cân bằng nội môi có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng nào cho cơ thể?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Giả sử một người ăn quá mặn. Nồng độ Na+ trong máu tăng cao. Cơ chế điều hòa nào sau đây sẽ được kích hoạt để đưa nồng độ Na+ về mức bình thường?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Bộ phận điều khiển trong hệ thống điều hòa cân bằng nội môi đóng vai trò gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khi cơ thể bị nhiễm trùng, nhiệt độ cơ thể thường tăng cao (sốt). Đây là một ví dụ về sự mất cân bằng nội môi tạm thời. Phản ứng 'sốt' này có thể ??ược xem là một phần của cơ chế bảo vệ hay là một rối loạn hoàn toàn tiêu cực?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Bệnh sỏi thận là tình trạng lắng đọng các tinh thể (thường là muối khoáng) trong đường tiết niệu. Bệnh này ảnh hưởng trực tiếp nhất đến chức năng nào của thận?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Để bảo vệ sức khỏe của thận và hệ bài tiết, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong cơ chế điều hòa nồng độ glucose máu, hormone nào đóng vai trò hạ đường huyết?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Bệnh đái tháo đường tuýp 1 là do tuyến tụy không sản xuất đủ insulin. Điều này trực tiếp dẫn đến tình trạng nào trong cơ thể?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tại sao gan được coi là một cơ quan quan trọng trong cân bằng nội môi, ngoài vai trò điều hòa glucose máu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một người bị suy thận mãn tính. Các chỉ số nào trong máu của người này có khả năng bị mất cân bằng nghiêm trọng nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khi trời nóng, cơ thể ra nhiều mồ hôi. Phản ứng này giúp duy trì cân bằng nội môi nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Tại sao việc kiểm soát huyết áp cao lại quan trọng đối với sức khỏe của thận?

Viết một bình luận