12+ Đề Trắc Nghiệm Sinh Học 11 (Kết Nối Tri Thức) Bài 14: Khái Quát Về Cảm Ứng Ở Sinh Vật

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng nào sau đây không được xem là cảm ứng ở sinh vật?

  • A. Lá cây trinh nữ cụp lại khi chạm vào.
  • B. Động vật bỏ chạy khi gặp nguy hiểm.
  • C. Rễ cây hướng về nguồn nước.
  • D. Quá trình tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa.

Câu 2: Điều gì là đặc điểm khác biệt cơ bản giữa cảm ứng ở động vật và cảm ứng ở thực vật?

  • A. Tốc độ phản ứng: Cảm ứng ở động vật thường diễn ra nhanh chóng và dễ nhận thấy hơn so với thực vật.
  • B. Khả năng di chuyển: Động vật có khả năng di chuyển để phản ứng, trong khi thực vật thì không.
  • C. Tính chất kích thích: Động vật phản ứng với nhiều loại kích thích hơn thực vật.
  • D. Bộ phận phản ứng: Động vật sử dụng cơ quan, còn thực vật chỉ sử dụng tế bào.

Câu 3: Trong cơ chế cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh, bộ phận nào đóng vai trò xử lý thông tin và đưa ra quyết định phản ứng?

  • A. Thụ quan (Receptor)
  • B. Đường dẫn truyền cảm giác
  • C. Bộ não hoặc trung ương thần kinh
  • D. Cơ quan đáp ứng (Effector)

Câu 4: Hãy xét tình huống: Một cây non mọc trong hộp kín chỉ có một lỗ nhỏ để ánh sáng lọt vào. Ngọn cây sẽ có xu hướng mọc về phía lỗ sáng. Đây là hình thức cảm ứng nào ở thực vật?

  • A. Ứng động không sinh trưởng
  • B. Hướng động dương với ánh sáng
  • C. Hướng động âm với trọng lực
  • D. Ứng động sinh trưởng

Câu 5: Bộ phận nào sau đây không thuộc bộ phận tiếp nhận kích thích trong cung phản xạ ở động vật?

  • A. Tế bào thụ cảm ở da
  • B. Cơ quan thụ cảm ở mắt
  • C. Tế bào thụ cảm ở tai
  • D. Neuron vận động

Câu 6: Điều gì xảy ra đầu tiên khi một kích thích tác động lên cơ thể sinh vật?

  • A. Bộ phận tiếp nhận kích thích nhận kích thích và chuyển đổi thành tín hiệu sinh học.
  • B. Thông tin kích thích được truyền về trung ương thần kinh hoặc hệ thống điều khiển.
  • C. Cơ quan đáp ứng thực hiện phản ứng.
  • D. Sinh vật nhận thức được kích thích và đưa ra quyết định phản ứng.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về vai trò của cảm ứng đối với sinh vật?

  • A. Giúp sinh vật sinh trưởng và phát triển.
  • B. Đảm bảo quá trình trao đổi chất diễn ra hiệu quả.
  • C. Giúp sinh vật phản ứng linh hoạt với môi trường, đảm bảo tồn tại và phát triển.
  • D. Giúp sinh vật duy trì trạng thái cân bằng nội môi.

Câu 8: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất tính ứng động ở thực vật?

  • A. Rễ cây mọc xuống đất.
  • B. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng và cụp lại vào buổi chiều.
  • C. Thân cây leo quấn quanh giá đỡ.
  • D. Lá cây hướng về phía ánh sáng mặt trời.

Câu 9: Trong phản xạ "rụt tay lại khi chạm vào vật nóng", cơ quan đáp ứng (effector) là gì?

  • A. Tủy sống
  • B. Neuron cảm giác
  • C. Cơ tay
  • D. Thụ thể nhiệt ở da

Câu 10: Tại sao cảm ứng ở động vật thường diễn ra nhanh hơn so với thực vật?

  • A. Động vật có hệ thần kinh và cơ quan chuyên biệt cho cảm ứng, giúp truyền và xử lý thông tin nhanh chóng.
  • B. Thực vật có kích thước lớn hơn động vật, nên phản ứng chậm hơn.
  • C. Quá trình trao đổi chất ở động vật diễn ra nhanh hơn thực vật.
  • D. Môi trường sống của động vật biến đổi nhanh hơn môi trường sống của thực vật.

Câu 11: Loại thụ thể nào sau đây tiếp nhận kích thích ánh sáng?

  • A. Thụ thể hóa học
  • B. Thụ thể quang (thụ quan ánh sáng)
  • C. Thụ thể cơ học
  • D. Thụ thể nhiệt

Câu 12: Hình thức cảm ứng nào giúp cây leo có thể vươn cao để nhận ánh sáng?

  • A. Ứng động lá
  • B. Hướng trọng lực
  • C. Ứng động tiếp xúc
  • D. Hướng tiếp xúc và hướng sáng

Câu 13: Trong thí nghiệm về tính hướng sáng của cây, nếu che khuất một bên cây bằng hộp tối, phía bị che khuất sẽ sinh trưởng nhanh hơn phía không bị che khuất. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Ánh sáng kích thích sự sinh trưởng của tế bào thực vật.
  • B. Phía không bị che khuất nhận được nhiều chất dinh dưỡng hơn.
  • C. Auxin tập trung nhiều hơn ở phía bị che khuất, kích thích tế bào dài ra nhanh hơn.
  • D. Phía bị che khuất quang hợp mạnh hơn.

Câu 14: Một con mèo rụt chân lại khi vô tình dẫm phải đinh nhọn. Đây là phản xạ...

  • A. phản xạ có điều kiện.
  • B. phản xạ không điều kiện, tự vệ.
  • C. phản xạ sinh dưỡng.
  • D. phản xạ phức tạp.

Câu 15: Điều gì sẽ xảy ra nếu đường dẫn truyền hướng tâm (cảm giác) trong cung phản xạ bị tổn thương?

  • A. Cơ quan đáp ứng sẽ phản ứng mạnh mẽ hơn.
  • B. Phản xạ diễn ra chậm hơn.
  • C. Thông tin vẫn được truyền đến cơ quan đáp ứng nhưng phản ứng yếu đi.
  • D. Kích thích không được truyền đến trung ương thần kinh, phản xạ không xảy ra.

Câu 16: So sánh cảm ứng ở thực vật và động vật, nhận định nào sau đây là sai?

  • A. Cảm ứng ở động vật có sự tham gia của hệ thần kinh, còn ở thực vật thì không.
  • B. Phản ứng của động vật thường đa dạng hơn và linh hoạt hơn so với thực vật.
  • C. Cả thực vật và động vật đều sử dụng xung thần kinh để truyền thông tin cảm ứng.
  • D. Cảm ứng giúp cả thực vật và động vật thích nghi với môi trường sống.

Câu 17: Ví dụ nào sau đây thể hiện tính cảm ứng giúp sinh vật tránh né các yếu tố bất lợi của môi trường?

  • A. Chim di cư tránh rét khi mùa đông đến.
  • B. Cây rụng lá vào mùa đông để giảm thoát hơi nước.
  • C. Gấu ngủ đông để tiết kiệm năng lượng.
  • D. Cây hướng dương quay về phía mặt trời để quang hợp.

Câu 18: Trong cơ chế cảm ứng ở thực vật, thông tin thường được truyền đi dưới dạng nào?

  • A. Xung thần kinh điện
  • B. Dòng máu
  • C. Các chất hóa học và dòng điện sinh học chậm
  • D. Sóng âm thanh

Câu 19: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, động vật có vú thường có phản ứng đổ mồ hôi. Đây là ví dụ về cảm ứng nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng cường trao đổi chất.
  • B. Giảm lượng nước trong cơ thể.
  • C. Tăng cường khả năng vận động.
  • D. Duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định.

Câu 20: Ứng động không sinh trưởng khác với hướng động ở điểm nào?

  • A. Ứng động không sinh trưởng diễn ra chậm hơn hướng động.
  • B. Ứng động không sinh trưởng là phản ứng nhanh, không định hướng về nguồn kích thích, còn hướng động là phản ứng sinh trưởng có định hướng.
  • C. Ứng động không sinh trưởng chỉ xảy ra ở lá, còn hướng động xảy ra ở thân và rễ.
  • D. Ứng động không sinh trưởng liên quan đến hormone, còn hướng động thì không.

Câu 21: Cho tình huống: Một con sâu ăn lá cây bò lên ngọn cây khi cảm nhận ánh sáng mạnh chiếu xuống. Đây là ví dụ về...

  • A. hướng động dương với ánh sáng.
  • B. hướng động âm với trọng lực.
  • C. hướng động âm với ánh sáng.
  • D. ứng động tránh né.

Câu 22: Bộ phận nào trong hệ thần kinh trung ương đóng vai trò chủ yếu trong việc điều khiển các phản xạ phức tạp và các hoạt động có ý thức?

  • A. Não bộ
  • B. Tủy sống
  • C. Hạch thần kinh
  • D. Dây thần kinh

Câu 23: Phản ứng "lá cây trinh nữ cụp lại khi chạm vào" được xếp vào loại cảm ứng nào?

  • A. Hướng động
  • B. Ứng động sinh trưởng
  • C. Hướng tiếp xúc
  • D. Ứng động không sinh trưởng

Câu 24: Ý nghĩa sinh học quan trọng nhất của cảm ứng đối với sinh vật là gì?

  • A. Giúp sinh vật nhận biết đồng loại.
  • B. Tăng khả năng thích nghi và tồn tại trong môi trường luôn biến đổi.
  • C. Đảm bảo sự sinh sản của sinh vật.
  • D. Giúp sinh vật di chuyển và tìm kiếm thức ăn.

Câu 25: Trong cung phản xạ, neuron trung gian (neuron liên lạc) có vai trò gì?

  • A. Tiếp nhận kích thích từ môi trường.
  • B. Truyền xung thần kinh từ trung ương thần kinh đến cơ quan đáp ứng.
  • C. Kết nối neuron cảm giác và neuron vận động trong trung ương thần kinh.
  • D. Khuếch đại tín hiệu kích thích.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng về tính chất của cảm ứng?

  • A. Cảm ứng là khả năng phản ứng của sinh vật với kích thích.
  • B. Cảm ứng giúp sinh vật thích nghi với môi trường.
  • C. Cảm ứng diễn ra ở mọi cấp độ tổ chức của sinh vật.
  • D. Cảm ứng chỉ xảy ra ở động vật, không có ở thực vật.

Câu 27: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của cảm ứng trong việc tìm kiếm thức ăn ở động vật?

  • A. Chó rụt chân khi dẫm phải vật nhọn.
  • B. Cá mập phát hiện con mồi nhờ cơ quan đường bên cảm nhận rung động của nước.
  • C. Lá cây hướng về phía ánh sáng để quang hợp.
  • D. Con người đổ mồ hôi khi trời nóng.

Câu 28: Trong thí nghiệm về tính hướng trọng lực của rễ cây, nếu đặt nằm ngang chậu cây, rễ sẽ mọc cong xuống dưới. Điều này chứng tỏ rễ có tính...

  • A. hướng sáng dương.
  • B. hướng sáng âm.
  • C. hướng trọng lực dương.
  • D. hướng trọng lực âm.

Câu 29: Cảm ứng ở sinh vật được thực hiện nhờ sự phối hợp của các bộ phận nào?

  • A. Bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận dẫn truyền thông tin, bộ phận xử lý thông tin và bộ phận đáp ứng.
  • B. Hệ thần kinh, hệ nội tiết và cơ quan vận động.
  • C. Tế bào thụ cảm, tế bào thần kinh và tế bào cơ.
  • D. Rễ, thân, lá và hoa.

Câu 30: Nếu so sánh tốc độ phản ứng cảm ứng giữa một cây nắp ấm bắt mồi và một con báo săn mồi, nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Cây nắp ấm và con báo có tốc độ phản ứng cảm ứng tương đương nhau.
  • B. Con báo có tốc độ phản ứng cảm ứng nhanh hơn đáng kể so với cây nắp ấm.
  • C. Cây nắp ấm phản ứng nhanh hơn trong việc bắt mồi vì sử dụng cơ chế hóa học.
  • D. Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào loại mồi chứ không phụ thuộc vào sinh vật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Phản ứng nào sau đây *không* được xem là cảm ứng ở sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Điều gì là đặc điểm *khác biệt* cơ bản giữa cảm ứng ở động vật và cảm ứng ở thực vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trong cơ chế cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh, bộ phận nào đóng vai trò *xử lý thông tin* và đưa ra quyết định phản ứng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Hãy xét tình huống: Một cây non mọc trong hộp kín chỉ có một lỗ nhỏ để ánh sáng lọt vào. Ngọn cây sẽ có xu hướng mọc về phía lỗ sáng. Đây là hình thức cảm ứng nào ở thực vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Bộ phận nào sau đây *không* thuộc bộ phận tiếp nhận kích thích trong cung phản xạ ở động vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Điều gì xảy ra đầu tiên khi một kích thích tác động lên cơ thể sinh vật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Phát biểu nào sau đây mô tả *đúng nhất* về vai trò của cảm ứng đối với sinh vật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất tính *ứng động* ở thực vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Trong phản xạ 'rụt tay lại khi chạm vào vật nóng', cơ quan đáp ứng (effector) là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Tại sao cảm ứng ở động vật thường diễn ra nhanh hơn so với thực vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Loại thụ thể nào sau đây tiếp nhận kích thích *ánh sáng*?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Hình thức cảm ứng nào giúp cây leo có thể vươn cao để nhận ánh sáng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Trong thí nghiệm về tính hướng sáng của cây, nếu che khuất một bên cây bằng hộp tối, phía bị che khuất sẽ sinh trưởng nhanh hơn phía không bị che khuất. Giải thích nào sau đây là *đúng*?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Một con mèo rụt chân lại khi vô tình dẫm phải đinh nhọn. Đây là phản xạ...

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Điều gì sẽ xảy ra nếu đường dẫn truyền hướng tâm (cảm giác) trong cung phản xạ bị tổn thương?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: So sánh cảm ứng ở thực vật và động vật, nhận định nào sau đây là *sai*?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Ví dụ nào sau đây thể hiện tính cảm ứng giúp sinh vật *tránh né* các yếu tố bất lợi của môi trường?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Trong cơ chế cảm ứng ở thực vật, thông tin thường được truyền đi dưới dạng nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, động vật có vú thường có phản ứng đổ mồ hôi. Đây là ví dụ về cảm ứng nhằm mục đích gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Ứng động không sinh trưởng khác với hướng động ở điểm nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Cho tình huống: Một con sâu ăn lá cây bò lên ngọn cây khi cảm nhận ánh sáng mạnh chiếu xuống. Đây là ví dụ về...

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Bộ phận nào trong hệ thần kinh trung ương đóng vai trò *chủ yếu* trong việc điều khiển các phản xạ phức tạp và các hoạt động có ý thức?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Phản ứng 'lá cây trinh nữ cụp lại khi chạm vào' được xếp vào loại cảm ứng nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Ý nghĩa sinh học quan trọng nhất của cảm ứng đối với sinh vật là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Trong cung phản xạ, neuron trung gian (neuron liên lạc) có vai trò gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về tính chất của cảm ứng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của cảm ứng trong việc *tìm kiếm thức ăn* ở động vật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Trong thí nghiệm về tính hướng trọng lực của rễ cây, nếu đặt nằm ngang chậu cây, rễ sẽ mọc cong xuống dưới. Điều này chứng tỏ rễ có tính...

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Cảm ứng ở sinh vật được thực hiện nhờ sự phối hợp của các bộ phận nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Nếu so sánh tốc độ phản ứng cảm ứng giữa một cây nắp ấm bắt mồi và một con báo săn mồi, nhận xét nào sau đây là đúng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cảm ứng ở sinh vật được định nghĩa chính xác nhất là gì?

  • A. Khả năng di chuyển của sinh vật khi gặp nguy hiểm.
  • B. Quá trình trao đổi chất và năng lượng giữa sinh vật và môi trường.
  • C. Sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật theo thời gian.
  • D. Khả năng tiếp nhận kích thích từ môi trường và phản ứng lại, đảm bảo sự tồn tại và phát triển.

Câu 2: Tại sao cảm ứng lại đóng vai trò thiết yếu đối với sự sống còn của sinh vật?

  • A. Chỉ giúp sinh vật nhận biết đồng loại để sinh sản.
  • B. Chủ yếu giúp sinh vật thực hiện quá trình quang hợp hoặc hô hấp hiệu quả hơn.
  • C. Giúp sinh vật phản ứng kịp thời với các thay đổi của môi trường, từ đó tồn tại và thích nghi.
  • D. Làm cho sinh vật trở nên phức tạp hơn về cấu tạo.

Câu 3: Phân tích một ví dụ về cảm ứng ở thực vật: Cây trinh nữ khép lá khi chạm vào. Xác định tác nhân kích thích trong trường hợp này.

  • A. Ánh sáng
  • B. Xúc giác (va chạm cơ học)
  • C. Nhiệt độ
  • D. Hóa chất

Câu 4: Khi cây non đang phát triển và được đặt gần cửa sổ có ánh sáng chiếu vào từ một hướng, ngọn cây có xu hướng cong về phía ánh sáng. Đây là ví dụ về kiểu cảm ứng nào ở thực vật và ý nghĩa của nó?

  • A. Hướng sáng, giúp cây hấp thụ ánh sáng cho quang hợp.
  • B. Hướng nước, giúp rễ tìm nguồn nước.
  • C. Hướng trọng lực, giúp thân mọc thẳng.
  • D. Ứng động tiếp xúc, giúp cây bám vào giá thể.

Câu 5: So sánh tốc độ phản ứng cảm ứng giữa động vật có hệ thần kinh và thực vật. Đặc điểm nào sau đây là đúng?

  • A. Thực vật phản ứng nhanh hơn do không có hệ thần kinh phức tạp.
  • B. Tốc độ phản ứng ở hai nhóm là tương đương nhau.
  • C. Động vật có hệ thần kinh phản ứng nhanh hơn nhiều so với thực vật.
  • D. Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào loại kích thích, không phụ thuộc vào nhóm sinh vật.

Câu 6: Thành phần nào trong cơ chế cảm ứng có nhiệm vụ tiếp nhận trực tiếp các tín hiệu từ môi trường?

  • A. Thụ thể (Receptor)
  • B. Bộ phận xử lí thông tin (Processing center)
  • C. Bộ phận đáp ứng (Effector)
  • D. Đường dẫn truyền thông tin

Câu 7: Trong cơ chế cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh, bộ phận nào đóng vai trò xử lí thông tin và đưa ra quyết định phản ứng?

  • A. Cơ quan thụ cảm (Receptor)
  • B. Hệ thần kinh trung ương (Não, tủy sống)
  • C. Cơ quan phản ứng (Effector - cơ, tuyến)
  • D. Dây thần kinh cảm giác

Câu 8: Khi bạn đột ngột rụt tay lại khi chạm vào vật nóng, đây là một ví dụ điển hình về cung phản xạ. Bộ phận đáp ứng (effector) trong phản xạ này là gì?

  • A. Da ở tay (thụ thể)
  • B. Tủy sống (bộ phận xử lí)
  • C. Dây thần kinh vận động
  • D. Các cơ bắp ở tay

Câu 9: Điểm khác biệt cơ bản nhất về cơ chế dẫn truyền thông tin cảm ứng giữa thực vật và động vật có hệ thần kinh là gì?

  • A. Thực vật dùng xung thần kinh, động vật dùng tín hiệu hóa học.
  • B. Thực vật dùng tín hiệu hóa học hoặc dòng điện chậm, động vật dùng xung thần kinh nhanh.
  • C. Thực vật không dẫn truyền thông tin, động vật có.
  • D. Động vật dẫn truyền thông tin một chiều, thực vật hai chiều.

Câu 10: Tại sao cảm ứng ở thực vật thường diễn ra chậm hơn và khó nhận thấy hơn so với cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh?

  • A. Thực vật không có hệ thần kinh và cơ quan vận động chuyên hóa như động vật.
  • B. Thực vật có kích thước lớn hơn nên phản ứng chậm hơn.
  • C. Thực vật chỉ phản ứng với kích thích mạnh, còn động vật phản ứng với cả kích thích yếu.
  • D. Quá trình xử lí thông tin ở thực vật phức tạp hơn động vật.

Câu 11: Một chậu cây được đặt nằm ngang. Sau một thời gian, thân cây cong lên và rễ cây cong xuống. Hiện tượng này thể hiện kiểu cảm ứng nào và nguyên nhân?

  • A. Hướng sáng, do ánh sáng tác động.
  • B. Ứng động sinh trưởng, do nhiệt độ thay đổi.
  • C. Hướng hóa, do hóa chất trong đất.
  • D. Hướng trọng lực, do tác động của trọng lực Trái Đất.

Câu 12: Khi bạn nhìn thấy đèn đỏ giao thông và dừng xe lại. Trình tự các bộ phận tham gia vào quá trình cảm ứng này (từ lúc nhìn thấy đến lúc dừng xe) là gì?

  • A. Mắt → Cơ chân → Não bộ → Dây thần kinh
  • B. Mắt → Dây thần kinh cảm giác → Não bộ → Dây thần kinh vận động → Cơ chân
  • C. Não bộ → Mắt → Cơ chân → Dây thần kinh
  • D. Mắt → Não bộ → Cơ chân

Câu 13: Một loài động vật đơn giản như thủy tức có hệ thần kinh dạng lưới. Khi chạm vào một điểm trên cơ thể thủy tức, toàn bộ cơ thể nó co lại. Kiểu phản ứng này cho thấy đặc điểm gì của hệ thần kinh dạng lưới?

  • A. Có khả năng xử lí thông tin phức tạp.
  • B. Phản ứng nhanh và chính xác tại vị trí kích thích.
  • C. Tín hiệu lan tỏa khắp cơ thể, gây phản ứng toàn thân.
  • D. Chỉ phản ứng với một loại kích thích duy nhất.

Câu 14: Phản xạ ở động vật là gì?

  • A. Là phản ứng của cơ thể động vật thông qua hệ thần kinh để trả lời các kích thích từ môi trường.
  • B. Là sự thay đổi hình dạng của cơ thể động vật khi gặp nguy hiểm.
  • C. Là quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật.
  • D. Là sự di chuyển tự động của động vật mà không cần kích thích.

Câu 15: Tại sao sự hình thành và hoạt động của cung phản xạ lại đảm bảo tính chính xác và hiệu quả của phản ứng ở động vật có hệ thần kinh?

  • A. Vì cung phản xạ chỉ bao gồm một vài tế bào thần kinh đơn giản.
  • B. Vì tín hiệu được dẫn truyền ngẫu nhiên trong hệ thần kinh.
  • C. Vì bộ phận xử lí thông tin luôn là não bộ.
  • D. Vì tín hiệu được dẫn truyền theo một con đường xác định và có sự xử lí thông tin tại trung ương thần kinh (đối với phản xạ phức tạp).

Câu 16: Khi rễ cây gặp vật cản cứng trong đất, nó có xu hướng mọc uốn cong tránh vật cản. Đây là ví dụ về kiểu cảm ứng nào?

  • A. Hướng nước
  • B. Hướng hóa
  • C. Hướng tiếp xúc (Hướng địa/Hướng trọng lực)
  • D. Hướng sáng

Câu 17: Phân biệt cảm ứng ở thực vật và động vật dựa trên loại tín hiệu dẫn truyền chủ yếu.

  • A. Thực vật dùng xung thần kinh, động vật dùng hormone.
  • B. Thực vật dùng tín hiệu hóa học/điện lan truyền chậm, động vật dùng xung thần kinh lan truyền nhanh.
  • C. Cả hai đều dùng tín hiệu hóa học và tốc độ như nhau.
  • D. Thực vật không có tín hiệu dẫn truyền, động vật thì có.

Câu 18: Nêu ý nghĩa thích nghi của phản ứng co đồng tử mắt ở người khi ánh sáng mạnh chiếu vào.

  • A. Bảo vệ võng mạc mắt khỏi bị tổn thương do ánh sáng quá mạnh.
  • B. Giúp mắt nhìn rõ hơn trong điều kiện ánh sáng yếu.
  • C. Tăng cường khả năng nhận biết màu sắc.
  • D. Giúp mắt thích nghi với bóng tối nhanh hơn.

Câu 19: Một nhóm nghiên cứu tiến hành thí nghiệm: đặt hạt đậu nảy mầm vào hộp kín có một lỗ nhỏ cho ánh sáng lọt vào từ một phía. Sau vài ngày, thân cây non mọc cong về phía lỗ sáng. Thí nghiệm này chứng minh điều gì về cảm ứng ở thực vật?

  • A. Cây phản ứng với nhiệt độ.
  • B. Cây chỉ phản ứng với trọng lực.
  • C. Cây không có khả năng cảm ứng với ánh sáng.
  • D. Cây có khả năng cảm ứng với ánh sáng (hướng sáng).

Câu 20: So sánh tính chất của cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới và động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.

  • A. Hệ thần kinh dạng lưới phản ứng toàn thân, dạng chuỗi hạch phản ứng khu trú và chính xác hơn.
  • B. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch phản ứng toàn thân, dạng lưới phản ứng khu trú.
  • C. Cả hai đều phản ứng toàn thân và có tốc độ như nhau.
  • D. Hệ thần kinh dạng lưới chỉ có ở thực vật, dạng chuỗi hạch chỉ có ở động vật.

Câu 21: Bộ phận nào trong cơ thể sinh vật có chức năng thực hiện sự phản ứng (đáp ứng) lại kích thích?

  • A. Thụ thể (Receptor)
  • B. Trung ương thần kinh
  • C. Bộ phận đáp ứng (Effector)
  • D. Dây thần kinh cảm giác

Câu 22: Cung phản xạ đơn giản nhất ở động vật có hệ thần kinh bao gồm những thành phần cơ bản nào?

  • A. Chỉ cần thụ thể và bộ phận đáp ứng.
  • B. Thụ thể, trung ương thần kinh, bộ phận đáp ứng.
  • C. Thụ thể, dây thần kinh cảm giác, dây thần kinh vận động.
  • D. Thụ thể, đường dẫn truyền (hướng tâm, li tâm), bộ phận đáp ứng.

Câu 23: Phân tích sự khác biệt về hình thức đáp ứng giữa thực vật và động vật.

  • A. Thực vật chủ yếu đáp ứng bằng sự thay đổi sinh trưởng hoặc vận động, động vật đáp ứng đa dạng bằng vận động cơ thể, co cơ, tiết dịch...
  • B. Động vật chỉ đáp ứng bằng cách di chuyển, thực vật đáp ứng bằng mọi cách.
  • C. Thực vật đáp ứng nhanh và mạnh, động vật đáp ứng chậm và yếu.
  • D. Hình thức đáp ứng ở hai nhóm là hoàn toàn giống nhau.

Câu 24: Một cây bắt ruồi (Venus flytrap) cụp lá lại khi có côn trùng đậu vào. Đây là ví dụ về kiểu cảm ứng nào ở thực vật?

  • A. Hướng sáng
  • B. Ứng động tiếp xúc
  • C. Hướng hóa
  • D. Hướng trọng lực

Câu 25: Tại sao nói cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ống là tiến bộ nhất?

  • A. Vì hệ thần kinh dạng ống chỉ có ở động vật bậc cao.
  • B. Vì nó chỉ phản ứng với một loại kích thích duy nhất.
  • C. Vì tín hiệu lan tỏa khắp cơ thể gây phản ứng toàn thân.
  • D. Vì có sự tập trung tế bào thần kinh tạo thành trung ương thần kinh, cho phép xử lí thông tin phức tạp, phản ứng nhanh, chính xác và đa dạng.

Câu 26: Trong một thí nghiệm, rễ cây được đặt trong môi trường có nồng độ muối cao ở một phía. Rễ cây có xu hướng mọc tránh xa phía có nồng độ muối cao. Hiện tượng này thể hiện kiểu cảm ứng nào?

  • A. Hướng hóa âm
  • B. Hướng nước dương
  • C. Hướng sáng âm
  • D. Ứng động hóa học

Câu 27: Phản ứng của cơ thể sinh vật trước một kích thích có thể được phân loại dựa trên đặc điểm nào?

  • A. Chỉ dựa vào tốc độ phản ứng.
  • B. Chỉ dựa vào loại cơ quan đáp ứng.
  • C. Hướng phản ứng (hướng tới hay tránh xa nguồn kích thích).
  • D. Chỉ dựa vào mức độ phức tạp của hệ thần kinh.

Câu 28: Tại sao sự hình thành và hoạt động của các hormone thực vật (phytohormone) lại quan trọng trong cơ chế cảm ứng ở thực vật?

  • A. Hormone thực vật là chất dẫn truyền xung thần kinh.
  • B. Hormone thực vật là các tín hiệu hóa học điều hòa các phản ứng sinh trưởng và vận động.
  • C. Hormone thực vật chỉ có vai trò trong quang hợp.
  • D. Hormone thực vật chỉ giúp cây hấp thụ nước tốt hơn.

Câu 29: Phân tích sự khác biệt về mức độ chuyên hóa của bộ phận tiếp nhận kích thích (thụ thể) giữa thực vật và động vật.

  • A. Thụ thể ở thực vật chuyên hóa hơn nhiều so với động vật.
  • B. Thụ thể ở cả hai nhóm đều có mức độ chuyên hóa tương đương.
  • C. Động vật không có thụ thể, chỉ có hệ thần kinh.
  • D. Động vật có các giác quan và tế bào thụ cảm chuyên hóa cao, thực vật có thụ thể phân bố rộng và ít chuyên hóa hơn.

Câu 30: Tại sao phản ứng của động vật có hệ thần kinh dạng ống lại có thể học hỏi và rút kinh nghiệm?

  • A. Do có hệ thần kinh trung ương phát triển cao (não bộ) với khả năng hình thành các phản xạ có điều kiện.
  • B. Do có tốc độ phản ứng rất nhanh.
  • C. Do chỉ phản ứng với những kích thích quen thuộc.
  • D. Khả năng học hỏi không liên quan đến hệ thần kinh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Cảm ứng ở sinh vật được định nghĩa chính xác nhất là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Tại sao cảm ứng lại đóng vai trò thiết yếu đối với sự sống còn của sinh vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Phân tích một ví dụ về cảm ứng ở thực vật: Cây trinh nữ khép lá khi chạm vào. Xác định tác nhân kích thích trong trường hợp này.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Khi cây non đang phát triển và được đặt gần cửa sổ có ánh sáng chiếu vào từ một hướng, ngọn cây có xu hướng cong về phía ánh sáng. Đây là ví dụ về kiểu cảm ứng nào ở thực vật và ý nghĩa của nó?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: So sánh tốc độ phản ứng cảm ứng giữa động vật có hệ thần kinh và thực vật. Đặc điểm nào sau đây là đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Thành phần nào trong cơ chế cảm ứng có nhiệm vụ tiếp nhận trực tiếp các tín hiệu từ môi trường?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Trong cơ chế cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh, bộ phận nào đóng vai trò xử lí thông tin và đưa ra quyết định phản ứng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Khi bạn đột ngột rụt tay lại khi chạm vào vật nóng, đây là một ví dụ điển hình về cung phản xạ. Bộ phận đáp ứng (effector) trong phản xạ này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Điểm khác biệt cơ bản nhất về cơ chế dẫn truyền thông tin cảm ứng giữa thực vật và động vật có hệ thần kinh là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Tại sao cảm ứng ở thực vật thường diễn ra chậm hơn và khó nhận thấy hơn so với cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một chậu cây được đặt nằm ngang. Sau một thời gian, thân cây cong lên và rễ cây cong xuống. Hiện tượng này thể hiện kiểu cảm ứng nào và nguyên nhân?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Khi bạn nhìn thấy đèn đỏ giao thông và dừng xe lại. Trình tự các bộ phận tham gia vào quá trình cảm ứng này (từ lúc nhìn thấy đến lúc dừng xe) là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Một loài động vật đơn giản như thủy tức có hệ thần kinh dạng lưới. Khi chạm vào một điểm trên cơ thể thủy tức, toàn bộ cơ thể nó co lại. Kiểu phản ứng này cho thấy đặc điểm gì của hệ thần kinh dạng lưới?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Phản xạ ở động vật là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Tại sao sự hình thành và hoạt động của cung phản xạ lại đảm bảo tính chính xác và hiệu quả của phản ứng ở động vật có hệ thần kinh?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Khi rễ cây gặp vật cản cứng trong đất, nó có xu hướng mọc uốn cong tránh vật cản. Đây là ví dụ về kiểu cảm ứng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Phân biệt cảm ứng ở thực vật và động vật dựa trên loại tín hiệu dẫn truyền chủ yếu.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Nêu ý nghĩa thích nghi của phản ứng co đồng tử mắt ở người khi ánh sáng mạnh chiếu vào.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một nhóm nghiên cứu tiến hành thí nghiệm: đặt hạt đậu nảy mầm vào hộp kín có một lỗ nhỏ cho ánh sáng lọt vào từ một phía. Sau vài ngày, thân cây non mọc cong về phía lỗ sáng. Thí nghiệm này chứng minh điều gì về cảm ứng ở thực vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: So sánh tính chất của cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới và động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Bộ phận nào trong cơ thể sinh vật có chức năng thực hiện sự phản ứng (đáp ứng) lại kích thích?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Cung phản xạ đơn giản nhất ở động vật có hệ thần kinh bao gồm những thành phần cơ bản nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Phân tích sự khác biệt về hình thức đáp ứng giữa thực vật và động vật.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một cây bắt ruồi (Venus flytrap) cụp lá lại khi có côn trùng đậu vào. Đây là ví dụ về kiểu cảm ứng nào ở thực vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Tại sao nói cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ống là tiến bộ nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Trong một thí nghiệm, rễ cây được đặt trong môi trường có nồng độ muối cao ở một phía. Rễ cây có xu hướng mọc tránh xa phía có nồng độ muối cao. Hiện tượng này thể hiện kiểu cảm ứng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Phản ứng của cơ thể sinh vật trước một kích thích có thể được phân loại dựa trên đặc điểm nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Tại sao sự hình thành và hoạt động của các hormone thực vật (phytohormone) lại quan trọng trong cơ chế cảm ứng ở thực vật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Phân tích sự khác biệt về mức độ chuyên hóa của bộ phận tiếp nhận kích thích (thụ thể) giữa thực vật và động vật.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Tại sao phản ứng của động vật có hệ thần kinh dạng ống lại có thể học hỏi và rút kinh nghiệm?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi chạm tay vào vật nóng, bạn nhanh chóng rụt tay lại. Phản ứng này thể hiện đặc tính nào của cảm ứng ở động vật?

  • A. Diễn ra nhanh, dễ nhận thấy.
  • B. Diễn ra chậm, khó nhận thấy.
  • C. Chỉ xảy ra khi có sự điều khiển của ý chí.
  • D. Chỉ giới hạn ở một bộ phận cơ thể.

Câu 2: Cảm ứng ở sinh vật đóng vai trò thiết yếu nào dưới đây trong sự tồn tại và phát triển?

  • A. Giúp sinh vật tự tổng hợp chất hữu cơ.
  • B. Đảm bảo sự tuần hoàn các chất trong cơ thể.
  • C. Giúp sinh vật thích ứng với môi trường và tồn tại.
  • D. Chỉ giúp sinh vật di chuyển tìm kiếm thức ăn.

Câu 3: Cơ chế chung của cảm ứng ở mọi sinh vật, từ đơn giản đến phức tạp, bao gồm mấy giai đoạn cơ bản?

  • A. Hai giai đoạn.
  • B. Ba giai đoạn.
  • C. Bốn giai đoạn.
  • D. Năm giai đoạn.

Câu 4: Trong cơ chế cảm ứng, bộ phận nào có chức năng chuyển đổi tín hiệu kích thích từ môi trường thành tín hiệu sinh học (ví dụ: xung thần kinh hoặc tín hiệu hóa học)?

  • A. Cơ quan đáp ứng.
  • B. Trung ương xử lý thông tin.
  • C. Đường dẫn truyền.
  • D. Bộ phận tiếp nhận kích thích (thụ thể).

Câu 5: Một chậu cây được đặt gần cửa sổ. Sau vài ngày, ngọn cây có xu hướng cong về phía cửa sổ. Đây là ví dụ về kiểu cảm ứng nào ở thực vật?

  • A. Ứng động.
  • B. Hướng nước.
  • C. Hướng sáng.
  • D. Hướng hóa.

Câu 6: Sự khác biệt cơ bản nhất về tốc độ và hình thức phản ứng giữa cảm ứng ở thực vật và động vật là gì?

  • A. Động vật phản ứng nhanh, đa dạng; Thực vật phản ứng chậm, ít đa dạng hơn.
  • B. Động vật phản ứng chậm, ít đa dạng; Thực vật phản ứng nhanh, đa dạng hơn.
  • C. Cả hai đều phản ứng nhanh như nhau, nhưng hình thức khác nhau.
  • D. Cả hai đều phản ứng chậm như nhau, nhưng hình thức khác nhau.

Câu 7: Ở thực vật, thông tin kích thích sau khi được thụ thể tiếp nhận thường được truyền đi trong cây chủ yếu dưới dạng nào?

  • A. Xung thần kinh.
  • B. Tín hiệu hóa học (hormone) hoặc tín hiệu vật lý.
  • C. Dòng máu.
  • D. Tín hiệu âm thanh.

Câu 8: Khi tưới nước vào chậu cây bị khô hạn, rễ cây có xu hướng mọc dài ra và cong về phía nguồn nước. Đây là ví dụ về kiểu cảm ứng nào?

  • A. Hướng sáng dương.
  • B. Hướng trọng lực âm.
  • C. Ứng động tiếp xúc.
  • D. Hướng nước dương.

Câu 9: Phản xạ là hình thức cảm ứng đặc trưng của nhóm sinh vật nào?

  • A. Động vật có hệ thần kinh.
  • B. Thực vật bậc cao.
  • C. Vi sinh vật.
  • D. Nấm.

Câu 10: Trong cung phản xạ ở động vật, bộ phận nào đóng vai trò phân tích và tổng hợp thông tin, từ đó đưa ra quyết định đáp ứng phù hợp?

  • A. Thụ thể.
  • B. Nơron hướng tâm.
  • C. Trung ương thần kinh.
  • D. Cơ quan đáp ứng (cơ, tuyến).

Câu 11: Tại sao nói cảm ứng ở động vật đa dạng hơn nhiều so với cảm ứng ở thực vật?

  • A. Vì động vật có kích thước lớn hơn.
  • B. Vì động vật có hệ thần kinh và hệ vận động phát triển.
  • C. Vì động vật sống ở môi trường đa dạng hơn.
  • D. Vì động vật có khả năng quang hợp.

Câu 12: Cảm ứng ở thực vật chủ yếu liên quan đến những cơ chế nào?

  • A. Thay đổi tốc độ sinh trưởng và biến đổi sức trương nước.
  • B. Hoạt động của hệ thần kinh.
  • C. Hoạt động của hệ tuần hoàn.
  • D. Sự co cơ.

Câu 13: Khi chạm vào lá cây trinh nữ (xấu hổ), lá cây cụp lại. Đây là ví dụ về kiểu cảm ứng nào ở thực vật?

  • A. Hướng sáng.
  • B. Hướng hóa.
  • C. Ứng động.
  • D. Hướng nước.

Câu 14: Phân tích vai trò của cảm ứng đối với cây xanh trong điều kiện hạn hán. Cây sẽ có những phản ứng nào để thích nghi?

  • A. Tăng cường mở khí khổng để hấp thụ CO2.
  • B. Rễ mọc sâu hơn và hướng về nguồn nước, lá có thể rụng bớt.
  • C. Tăng cường quang hợp để tạo năng lượng.
  • D. Ngừng mọi hoạt động sinh trưởng.

Câu 15: Một loài động vật đơn bào (ví dụ: trùng roi) di chuyển về phía nguồn sáng. Kiểu cảm ứng này được thực hiện như thế nào?

  • A. Toàn bộ tế bào phản ứng trực tiếp với kích thích.
  • B. Thông qua hệ thần kinh dạng lưới đơn giản.
  • C. Thông qua hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.
  • D. Thông qua một cung phản xạ hoàn chỉnh.

Câu 16: So sánh cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới (ví dụ: thủy tức) với động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch (ví dụ: giun đất). Điểm khác biệt chính trong phản ứng là gì?

  • A. Động vật dạng lưới phản ứng nhanh hơn.
  • B. Động vật dạng chuỗi hạch phản ứng theo kiểu lan tỏa.
  • C. Động vật dạng chuỗi hạch phản ứng định khu hơn.
  • D. Động vật dạng lưới có khả năng học hỏi tốt hơn.

Câu 17: Trong một thí nghiệm, người ta chiếu ánh sáng từ một phía lên thân cây non đang mọc thẳng. Dự đoán hướng sinh trưởng của thân cây và giải thích cơ chế liên quan đến hormone thực vật.

  • A. Thân cây mọc thẳng, không bị ảnh hưởng vì ánh sáng cần cho quang hợp.
  • B. Thân cây cong về phía ngược sáng do ánh sáng phá hủy hormone sinh trưởng.
  • C. Thân cây cong về phía ánh sáng do ánh sáng kích thích tế bào sinh trưởng đều.
  • D. Thân cây cong về phía ánh sáng do hormone auxin phân bố lại, kích thích phía tối sinh trưởng nhanh hơn.

Câu 18: Khi bạn nghe thấy tiếng động lớn bất ngờ, bạn giật mình và quay đầu về phía âm thanh. Đây là một ví dụ về cung phản xạ, trong đó cơ quan đáp ứng là gì?

  • A. Tai (cơ quan tiếp nhận kích thích).
  • B. Cơ bắp ở cổ và đầu.
  • C. Não bộ (trung ương xử lý).
  • D. Dây thần kinh thính giác (đường dẫn truyền).

Câu 19: Một thí nghiệm được thiết lập để nghiên cứu cảm ứng của cây đậu Hà Lan đối với vật bám. Cây đậu có xu hướng quấn quanh cọc tre đặt gần đó. Đây là kiểu cảm ứng nào và cơ chế liên quan đến sự sinh trưởng?

  • A. Hướng tiếp xúc dương; phía tiếp xúc sinh trưởng chậm hơn phía đối diện.
  • B. Hướng tiếp xúc âm; phía tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn phía đối diện.
  • C. Ứng động tiếp xúc; do thay đổi sức trương nước.
  • D. Hướng hóa; do hóa chất từ cọc tre.

Câu 20: Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện khác nhau chủ yếu ở điểm nào?

  • A. Tốc độ phản ứng.
  • B. Cơ quan đáp ứng.
  • C. Loại kích thích.
  • D. Tính bẩm sinh hay hình thành trong đời sống.

Câu 21: Tại sao rễ cây thường mọc sâu xuống đất, bất kể hướng đặt của hạt khi nảy mầm?

  • A. Do rễ có tính hướng sáng âm.
  • B. Do rễ có tính hướng trọng lực dương.
  • C. Do rễ có tính hướng nước âm.
  • D. Do rễ cần tránh ánh sáng mặt trời.

Câu 22: Phân tích sự khác nhau trong cơ chế dẫn truyền thông tin cảm ứng giữa thực vật và động vật có hệ thần kinh.

  • A. Thực vật chủ yếu bằng hóa chất/điện lan truyền chậm; Động vật bằng xung thần kinh lan truyền nhanh.
  • B. Thực vật bằng xung thần kinh; Động vật bằng hormone.
  • C. Cả hai đều bằng xung thần kinh nhưng tốc độ khác nhau.
  • D. Thực vật không có dẫn truyền thông tin, chỉ phản ứng trực tiếp.

Câu 23: Giả sử một loại cây đột biến không có khả năng tổng hợp hoặc phản ứng với hormone auxin. Dự đoán khả năng phản ứng hướng sáng của cây này khi được chiếu sáng từ một phía.

  • A. Cây sẽ cong mạnh hơn về phía ánh sáng.
  • B. Cây sẽ cong về phía ngược sáng.
  • C. Cây có thể mọc thẳng hoặc phản ứng rất yếu với ánh sáng.
  • D. Cây sẽ rụng hết lá khi bị chiếu sáng.

Câu 24: Tại sao việc nghiên cứu cảm ứng ở sinh vật có ý nghĩa quan trọng trong nông nghiệp và y học?

  • A. Chỉ giúp con người hiểu biết thêm về thế giới tự nhiên.
  • B. Chủ yếu phục vụ mục đích giải trí và nghiên cứu khoa học cơ bản.
  • C. Chỉ có ý nghĩa trong việc phân loại sinh vật.
  • D. Giúp ứng dụng vào việc điều khiển cây trồng, chữa bệnh ở động vật, nâng cao đời sống con người.

Câu 25: So sánh hệ thần kinh dạng lưới và hệ thần kinh dạng chuỗi hạch về khả năng xử lý thông tin và tốc độ phản ứng.

  • A. Hệ lưới xử lý thông tin tốt hơn, phản ứng nhanh hơn.
  • B. Hệ chuỗi hạch xử lý thông tin tốt hơn, phản ứng nhanh và định khu hơn.
  • C. Cả hai hệ đều xử lý thông tin như nhau, chỉ khác tốc độ.
  • D. Hệ lưới có trung ương thần kinh phát triển hơn.

Câu 26: Khi một con côn trùng đậu vào lá cây bắt ruồi, lá cây nhanh chóng khép lại bắt mồi. Đây là ví dụ về kiểu cảm ứng nào và có đặc điểm gì khác so với hướng động?

  • A. Ứng động; phản ứng không theo hướng kích thích và thường nhanh.
  • B. Hướng động; phản ứng theo hướng kích thích và thường chậm.
  • C. Phản xạ; do hoạt động của hệ thần kinh.
  • D. Hướng hóa; do hóa chất từ côn trùng.

Câu 27: Vẽ sơ đồ khái quát đường đi của tín hiệu trong cơ chế cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ống khi bị kích thích đau ở chân.

  • A. Thụ thể -> Trung ương -> Cơ quan đáp ứng.
  • B. Trung ương -> Thụ thể -> Cơ quan đáp ứng.
  • C. Cơ quan đáp ứng -> Thụ thể -> Trung ương.
  • D. Thụ thể -> Nơron hướng tâm -> Trung ương -> Nơron li tâm -> Cơ quan đáp ứng.

Câu 28: Tại sao cây lúa đang sinh trưởng không có phản ứng hướng động rõ rệt đối với ánh sáng mặt trời chiếu thẳng từ trên xuống?

  • A. Vì cây lúa không có khả năng hướng sáng.
  • B. Vì ánh sáng mặt trời quá mạnh.
  • C. Vì ánh sáng chiếu đều từ trên xuống không gây phân bố auxin không đều.
  • D. Vì cây lúa chỉ hướng nước chứ không hướng sáng.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa thích nghi của phản ứng rụng lá ở thực vật vào mùa đông hoặc mùa khô hạn.

  • A. Giúp giảm thiểu sự mất nước qua thoát hơi nước.
  • B. Giúp tăng cường hấp thụ ánh sáng cho quang hợp.
  • C. Giúp cây hấp thụ nhiều CO2 hơn.
  • D. Giúp cây loại bỏ chất độc hại.

Câu 30: Một bác sĩ gõ nhẹ vào gân bánh chè của bệnh nhân, làm chân bệnh nhân bật ra phía trước một cách tự động. Phản ứng này là một ví dụ về loại phản xạ nào và nó có đặc điểm gì?

  • A. Phản xạ có điều kiện; cần học hỏi để thực hiện.
  • B. Phản xạ không điều kiện; là phản ứng bẩm sinh, tự động.
  • C. Ứng động; chỉ có ở thực vật.
  • D. Tập tính học được; cần quá trình rèn luyện.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Khi chạm tay vào vật nóng, bạn nhanh chóng rụt tay lại. Phản ứng này thể hiện đặc tính nào của cảm ứng ở động vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Cảm ứng ở sinh vật đóng vai trò thiết yếu nào dưới đây trong sự tồn tại và phát triển?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Cơ chế chung của cảm ứng ở mọi sinh vật, từ đơn giản đến phức tạp, bao gồm mấy giai đoạn cơ bản?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Trong cơ chế cảm ứng, bộ phận nào có chức năng chuyển đổi tín hiệu kích thích từ môi trường thành tín hiệu sinh học (ví dụ: xung thần kinh hoặc tín hiệu hóa học)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một chậu cây được đặt gần cửa sổ. Sau vài ngày, ngọn cây có xu hướng cong về phía cửa sổ. Đây là ví dụ về kiểu cảm ứng nào ở thực vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Sự khác biệt cơ bản nhất về tốc độ và hình thức phản ứng giữa cảm ứng ở thực vật và động vật là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Ở thực vật, thông tin kích thích sau khi được thụ thể tiếp nhận thường được truyền đi trong cây chủ yếu dưới dạng nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Khi tưới nước vào chậu cây bị khô hạn, rễ cây có xu hướng mọc dài ra và cong về phía nguồn nước. Đây là ví dụ về kiểu cảm ứng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Phản xạ là hình thức cảm ứng đặc trưng của nhóm sinh vật nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Trong cung phản xạ ở động vật, bộ phận nào đóng vai trò phân tích và tổng hợp thông tin, từ đó đưa ra quyết định đáp ứng phù hợp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Tại sao nói cảm ứng ở động vật đa dạng hơn nhiều so với cảm ứng ở thực vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Cảm ứng ở thực vật chủ yếu liên quan đến những cơ chế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Khi chạm vào lá cây trinh nữ (xấu hổ), lá cây cụp lại. Đây là ví dụ về kiểu cảm ứng nào ở thực vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Phân tích vai trò của cảm ứng đối với cây xanh trong điều kiện hạn hán. Cây sẽ có những phản ứng nào để thích nghi?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Một loài động vật đơn bào (ví dụ: trùng roi) di chuyển về phía nguồn sáng. Kiểu cảm ứng này được thực hiện như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: So sánh cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới (ví dụ: thủy tức) với động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch (ví dụ: giun đất). Điểm khác biệt chính trong phản ứng là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Trong một thí nghiệm, người ta chiếu ánh sáng từ một phía lên thân cây non đang mọc thẳng. Dự đoán hướng sinh trưởng của thân cây và giải thích cơ chế liên quan đến hormone thực vật.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Khi bạn nghe thấy tiếng động lớn bất ngờ, bạn giật mình và quay đầu về phía âm thanh. Đây là một ví dụ về cung phản xạ, trong đó cơ quan đáp ứng là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một thí nghiệm được thiết lập để nghiên cứu cảm ứng của cây đậu Hà Lan đối với vật bám. Cây đậu có xu hướng quấn quanh cọc tre đặt gần đó. Đây là kiểu cảm ứng nào và cơ chế liên quan đến sự sinh trưởng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện khác nhau chủ yếu ở điểm nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Tại sao rễ cây thường mọc sâu xuống đất, bất kể hướng đặt của hạt khi nảy mầm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Phân tích sự khác nhau trong cơ chế dẫn truyền thông tin cảm ứng giữa thực vật và động vật có hệ thần kinh.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Giả sử một loại cây đột biến không có khả năng tổng hợp hoặc phản ứng với hormone auxin. Dự đoán khả năng phản ứng hướng sáng của cây này khi được chiếu sáng từ một phía.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Tại sao việc nghiên cứu cảm ứng ở sinh vật có ý nghĩa quan trọng trong nông nghiệp và y học?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: So sánh hệ thần kinh dạng lưới và hệ thần kinh dạng chuỗi hạch về khả năng xử lý thông tin và tốc độ phản ứng.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Khi một con côn trùng đậu vào lá cây bắt ruồi, lá cây nhanh chóng khép lại bắt mồi. Đây là ví dụ về kiểu cảm ứng nào và có đặc điểm gì khác so với hướng động?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Vẽ sơ đồ khái quát đường đi của tín hiệu trong cơ chế cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ống khi bị kích thích đau ở chân.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Tại sao cây lúa đang sinh trưởng không có phản ứng hướng động rõ rệt đối với ánh sáng mặt trời chiếu thẳng từ trên xuống?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Phân tích ý nghĩa thích nghi của phản ứng rụng lá ở thực vật vào mùa đông hoặc mùa khô hạn.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Một bác sĩ gõ nhẹ vào gân bánh chè của bệnh nhân, làm chân bệnh nhân bật ra phía trước một cách tự động. Phản ứng này là một ví dụ về loại phản xạ nào và nó có đặc điểm gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cảm ứng ở sinh vật là gì?

  • A. Là khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ của sinh vật.
  • B. Là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường.
  • C. Là khả năng tiếp nhận và phản ứng lại các kích thích từ môi trường (bên trong và bên ngoài cơ thể), đảm bảo sự tồn tại và phát triển.
  • D. Là sự di chuyển của sinh vật từ nơi này sang nơi khác để tìm kiếm thức ăn.

Câu 2: Tầm quan trọng của cảm ứng đối với sinh vật là gì?

  • A. Giúp sinh vật sinh sản nhanh hơn.
  • B. Giúp sinh vật hấp thụ nước và dinh dưỡng tốt hơn.
  • C. Giúp sinh vật chỉ phản ứng lại các kích thích có lợi.
  • D. Giúp sinh vật thích ứng với những thay đổi của môi trường, tồn tại và phát triển.

Câu 3: Quá trình cảm ứng ở sinh vật thường bao gồm các giai đoạn cơ bản nào?

  • A. Hấp thụ, tổng hợp, phân giải.
  • B. Tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin, đáp ứng.
  • C. Sinh trưởng, phát triển, sinh sản.
  • D. Hô hấp, tuần hoàn, bài tiết.

Câu 4: Bộ phận nào trong cơ thể sinh vật có chức năng tiếp nhận các kích thích từ môi trường?

  • A. Thụ thể (receptor).
  • B. Cơ quan đáp ứng (effector).
  • C. Trung tâm xử lí thông tin.
  • D. Mô dẫn truyền.

Câu 5: Cơ quan đáp ứng (effector) trong quá trình cảm ứng có vai trò gì?

  • A. Chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành hóa năng.
  • B. Tiếp nhận kích thích ban đầu.
  • C. Phân tích và đưa ra quyết định phản ứng.
  • D. Thực hiện sự phản ứng của cơ thể đối với kích thích.

Câu 6: So với cảm ứng ở thực vật, cảm ứng ở động vật có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Diễn ra nhanh hơn, hình thức phản ứng đa dạng và phức tạp hơn.
  • B. Diễn ra chậm hơn, hình thức phản ứng đơn giản hơn.
  • C. Chỉ phản ứng với kích thích hóa học.
  • D. Không cần bộ phận tiếp nhận kích thích.

Câu 7: Tại sao cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh lại có tốc độ nhanh và chính xác hơn nhiều so với thực vật?

  • A. Vì động vật có khả năng di chuyển.
  • B. Vì động vật có kích thước cơ thể lớn hơn.
  • C. Vì thông tin được truyền đi dưới dạng xung thần kinh với tốc độ cao và được xử lí tập trung.
  • D. Vì động vật có hệ tuần hoàn phát triển.

Câu 8: Khi chạm tay vào vật nóng, ta rụt tay lại ngay lập tức. Đây là một ví dụ về cảm ứng ở động vật. Bộ phận nào đóng vai trò trung tâm xử lí thông tin cho phản xạ này?

  • A. Não bộ.
  • B. Tủy sống.
  • C. Cơ bắp ở tay.
  • D. Da ở đầu ngón tay.

Câu 9: Một cành cây đặt trong phòng, ánh sáng chỉ chiếu từ một phía cửa sổ. Sau một thời gian, ngọn cây sẽ cong về phía cửa sổ. Hiện tượng này thể hiện loại cảm ứng nào ở thực vật?

  • A. Hướng sáng dương.
  • B. Hướng sáng âm.
  • C. Hướng trọng lực dương.
  • D. Ứng động sinh trưởng.

Câu 10: Cơ chế nào giải thích hiện tượng rễ cây thường mọc hướng xuống đất?

  • A. Rễ cây cần nước ở dưới đất.
  • B. Rễ cây tránh ánh sáng.
  • C. Rễ cây có tính hướng trọng lực dương.
  • D. Do sự tác động của gió.

Câu 11: Sự khác biệt cơ bản trong cơ chế truyền thông tin kích thích ở thực vật và động vật có hệ thần kinh là gì?

  • A. Thực vật truyền bằng hormone, động vật truyền bằng enzyme.
  • B. Thực vật truyền bằng dòng nước, động vật truyền bằng dòng điện.
  • C. Thực vật truyền bằng xung điện, động vật truyền bằng chất hóa học.
  • D. Thực vật truyền chủ yếu bằng tín hiệu hóa học hoặc dòng điện tử chậm, động vật truyền bằng xung thần kinh (điện-hóa) tốc độ nhanh.

Câu 12: Một cây trinh nữ (mimosa) cụp lá khi chạm vào. Đây là ví dụ về loại cảm ứng nào ở thực vật?

  • A. Hướng sáng.
  • B. Ứng động tiếp xúc (động ứng).
  • C. Hướng hóa.
  • D. Hướng nước.

Câu 13: Trong cung phản xạ ở động vật, nơron cảm giác (nơron hướng tâm) có chức năng gì?

  • A. Truyền xung thần kinh từ thụ thể đến trung ương thần kinh.
  • B. Truyền xung thần kinh từ trung ương thần kinh đến cơ quan đáp ứng.
  • C. Xử lí thông tin kích thích.
  • D. Tiếp nhận trực tiếp kích thích từ môi trường.

Câu 14: Tại sao nói cảm ứng giúp sinh vật tồn tại và phát triển?

  • A. Vì cảm ứng giúp sinh vật tạo ra năng lượng.
  • B. Vì cảm ứng là quá trình sinh sản.
  • C. Vì cảm ứng chỉ xảy ra khi môi trường thuận lợi.
  • D. Vì cảm ứng giúp sinh vật tránh khỏi nguy hiểm, tìm kiếm thức ăn, và sinh sản, duy trì nòi giống.

Câu 15: Khi cây leo quấn quanh cọc, đó là biểu hiện của loại cảm ứng nào?

  • A. Hướng nước.
  • B. Hướng tiếp xúc.
  • C. Hướng hóa.
  • D. Ứng động sinh trưởng.

Câu 16: Phản xạ là gì?

  • A. Là phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh để trả lời kích thích từ môi trường.
  • B. Là sự di chuyển của sinh vật về phía kích thích.
  • C. Là sự thay đổi màu sắc của sinh vật.
  • D. Là quá trình hô hấp ở động vật.

Câu 17: Đâu KHÔNG phải là một thành phần của cung phản xạ?

  • A. Nơron cảm giác.
  • B. Trung ương thần kinh.
  • C. Cơ quan đáp ứng.
  • D. Tuyến nội tiết.

Câu 18: Tại sao thực vật không có hệ thần kinh nhưng vẫn có khả năng cảm ứng?

  • A. Vì thực vật có khả năng quang hợp.
  • B. Vì thực vật có các thụ thể tiếp nhận kích thích và hệ thống truyền tín hiệu bằng hóa chất (hormone) hoặc dòng điện tử qua tế bào chất.
  • C. Vì thực vật có thành tế bào cứng chắc.
  • D. Vì thực vật sống cố định tại chỗ.

Câu 19: Hiện tượng thức ngủ của lá cây theo nhịp ngày đêm, bất kể điều kiện chiếu sáng có thay đổi nhân tạo hay không (trong một phạm vi nhất định), là ví dụ về loại ứng động nào?

  • A. Ứng động tiếp xúc.
  • B. Ứng động hóa học.
  • C. Ứng động theo nhịp điệu (thức ngủ).
  • D. Ứng động nhiệt độ.

Câu 20: Ở động vật đơn giản như Thủy tức (Hydra), hệ thần kinh dạng lưới. Khi một điểm trên cơ thể bị kích thích, toàn bộ cơ thể co lại. Điều này cho thấy đặc điểm gì của hệ thần kinh dạng lưới?

  • A. Sự lan tỏa của hưng phấn theo mọi hướng.
  • B. Khả năng định hướng chính xác kích thích.
  • C. Tốc độ phản ứng rất nhanh.
  • D. Khả năng học hỏi và thích nghi phức tạp.

Câu 21: Cây bắt ruồi (Dionaea muscipula) có khả năng bắt côn trùng. Khi côn trùng chạm vào lông tơ trên lá, lá cây sẽ khép lại nhanh chóng. Đây là sự kết hợp của những loại cảm ứng nào?

  • A. Hướng sáng và hướng hóa.
  • B. Hướng nước và hướng trọng lực.
  • C. Ứng động nhiệt độ và ứng động ánh sáng.
  • D. Ứng động tiếp xúc và ứng động hóa học (từ mùi hoặc chất tiết của côn trùng).

Câu 22: Trong cơ chế hướng động ở thực vật, vai trò của hormone auxin là gì?

  • A. Ảnh hưởng đến tốc độ phân chia và giãn dài của tế bào, gây ra sự uốn cong.
  • B. Truyền tín hiệu điện tử giữa các tế bào.
  • C. Tiếp nhận trực tiếp kích thích ánh sáng.
  • D. Tạo ra năng lượng cho quá trình phản ứng.

Câu 23: Tại sao phản ứng rút tay khỏi vật nóng lại diễn ra rất nhanh và thường không cần suy nghĩ?

  • A. Vì đây là phản xạ có điều kiện.
  • B. Vì thông tin chỉ được xử lí ở não bộ.
  • C. Vì đây là phản xạ không điều kiện, cung phản xạ đơn giản thường chỉ qua tủy sống, giúp bảo vệ cơ thể nhanh chóng khỏi tổn thương.
  • D. Vì cơ bắp ở tay phản ứng trực tiếp với nhiệt độ.

Câu 24: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa hướng động và ứng động ở thực vật.

  • A. Hướng động chậm, ứng động nhanh.
  • B. Hướng động chỉ xảy ra ở rễ, ứng động chỉ xảy ra ở lá.
  • C. Hướng động theo hướng kích thích, ứng động không theo hướng kích thích.
  • D. Hướng động là phản ứng sinh trưởng theo hướng kích thích (hoặc tránh xa kích thích), còn ứng động là phản ứng vận động của cơ quan thực vật không theo hướng kích thích.

Câu 25: Một con giun đất bò trên mặt đất. Khi gặp ánh sáng mạnh, nó sẽ bò nhanh chóng xuống dưới lớp đất ẩm. Đây là ví dụ về hình thức cảm ứng nào ở động vật?

  • A. Phản xạ (thông qua hệ thần kinh chuỗi hạch).
  • B. Ứng động.
  • C. Hướng động.
  • D. Quang hợp.

Câu 26: Tại sao thực vật cần khả năng cảm ứng với ánh sáng, trọng lực, nước và hóa chất trong đất?

  • A. Để thu hút côn trùng thụ phấn.
  • B. Để tạo ra oxy cho môi trường.
  • C. Để định hướng sinh trưởng tối ưu, giúp cây tiếp cận nguồn năng lượng (ánh sáng), neo giữ cơ thể, và hấp thụ nước, dinh dưỡng cần thiết.
  • D. Để phòng vệ trước kẻ thù.

Câu 27: Cho sơ đồ cung phản xạ: Thụ thể → Nơron cảm giác → Trung ương thần kinh → Nơron vận động → Cơ quan đáp ứng. Nếu Nơron cảm giác bị tổn thương, điều gì sẽ xảy ra khi có kích thích tác động vào thụ thể?

  • A. Phản ứng vẫn diễn ra bình thường.
  • B. Kích thích được tiếp nhận nhưng thông tin không truyền đến trung ương thần kinh, nên không có phản ứng.
  • C. Thông tin truyền đến trung ương thần kinh nhưng không có đáp ứng.
  • D. Cơ quan đáp ứng tự động hoạt động liên tục.

Câu 28: Ở động vật, bên cạnh hệ thần kinh, hệ cơ quan nào cũng tham gia vào quá trình điều hòa cảm ứng, đặc biệt là các phản ứng diễn ra chậm và kéo dài?

  • A. Hệ nội tiết.
  • B. Hệ hô hấp.
  • C. Hệ tuần hoàn.
  • D. Hệ bài tiết.

Câu 29: Khi một con ốc sên chạm vào chướng ngại vật, nó sẽ co rụt cơ thể lại. Đây là dạng cảm ứng phổ biến ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch. Đặc điểm của phản ứng này là gì?

  • A. Phản ứng rất nhanh và chính xác.
  • B. Phản ứng chỉ xảy ra ở một bộ phận nhỏ của cơ thể.
  • C. Phản ứng yêu cầu sự tham gia của não bộ phát triển.
  • D. Phản ứng mang tính cục bộ, chỉ xảy ra ở bộ phận bị kích thích hoặc lan tỏa một phần sang các hạch lân cận.

Câu 30: Tại sao việc nghiên cứu cảm ứng ở sinh vật lại có ý nghĩa quan trọng trong thực tiễn, ví dụ như trong nông nghiệp hoặc y học?

  • A. Chỉ giúp hiểu biết thêm về thế giới tự nhiên.
  • B. Giúp con người ứng dụng vào điều khiển hành vi vật nuôi, cây trồng (ví dụ: điều khiển ra hoa, tránh sâu bệnh) hoặc phát triển các phương pháp chẩn đoán, điều trị bệnh ở người (liên quan đến hệ thần kinh, nội tiết).
  • C. Chỉ có ý nghĩa đối với việc bảo tồn động vật hoang dã.
  • D. Chỉ liên quan đến việc tạo ra các loại thuốc mới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Cảm ứng ở sinh vật là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Tầm quan trọng của cảm ứng đối với sinh vật là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Quá trình cảm ứng ở sinh vật thường bao gồm các giai đoạn cơ bản nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Bộ phận nào trong cơ thể sinh vật có chức năng tiếp nhận các kích thích từ môi trường?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Cơ quan đáp ứng (effector) trong quá trình cảm ứng có vai trò gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: So với cảm ứng ở thực vật, cảm ứng ở động vật có đặc điểm nổi bật nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Tại sao cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh lại có tốc độ nhanh và chính xác hơn nhiều so với thực vật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Khi chạm tay vào vật nóng, ta rụt tay lại ngay lập tức. Đây là một ví dụ về cảm ứng ở động vật. Bộ phận nào đóng vai trò trung tâm xử lí thông tin cho phản xạ này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một cành cây đặt trong phòng, ánh sáng chỉ chiếu từ một phía cửa sổ. Sau một thời gian, ngọn cây sẽ cong về phía cửa sổ. Hiện tượng này thể hiện loại cảm ứng nào ở thực vật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Cơ chế nào giải thích hiện tượng rễ cây thường mọc hướng xuống đất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Sự khác biệt cơ bản trong cơ chế truyền thông tin kích thích ở thực vật và động vật có hệ thần kinh là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một cây trinh nữ (mimosa) cụp lá khi chạm vào. Đây là ví dụ về loại cảm ứng nào ở thực vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Trong cung phản xạ ở động vật, nơron cảm giác (nơron hướng tâm) có chức năng gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Tại sao nói cảm ứng giúp sinh vật tồn tại và phát triển?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Khi cây leo quấn quanh cọc, đó là biểu hiện của loại cảm ứng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Phản xạ là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Đâu KHÔNG phải là một thành phần của cung phản xạ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Tại sao thực vật không có hệ thần kinh nhưng vẫn có khả năng cảm ứng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Hiện tượng thức ngủ của lá cây theo nhịp ngày đêm, bất kể điều kiện chiếu sáng có thay đổi nhân tạo hay không (trong một phạm vi nhất định), là ví dụ về loại ứng động nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Ở động vật đơn giản như Thủy tức (Hydra), hệ thần kinh dạng lưới. Khi một điểm trên cơ thể bị kích thích, toàn bộ cơ thể co lại. Điều này cho thấy đặc điểm gì của hệ thần kinh dạng lưới?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Cây bắt ruồi (Dionaea muscipula) có khả năng bắt côn trùng. Khi côn trùng chạm vào lông tơ trên lá, lá cây sẽ khép lại nhanh chóng. Đây là sự kết hợp của những loại cảm ứng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Trong cơ chế hướng động ở thực vật, vai trò của hormone auxin là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Tại sao phản ứng rút tay khỏi vật nóng lại diễn ra rất nhanh và thường không cần suy nghĩ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa hướng động và ứng động ở thực vật.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một con giun đất bò trên mặt đất. Khi gặp ánh sáng mạnh, nó sẽ bò nhanh chóng xuống dưới lớp đất ẩm. Đây là ví dụ về hình thức cảm ứng nào ở động vật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Tại sao thực vật cần khả năng cảm ứng với ánh sáng, trọng lực, nước và hóa chất trong đất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Cho sơ đồ cung phản xạ: Thụ thể → Nơron cảm giác → Trung ương thần kinh → Nơron vận động → Cơ quan đáp ứng. Nếu Nơron cảm giác bị tổn thương, điều gì sẽ xảy ra khi có kích thích tác động vào thụ thể?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Ở động vật, bên cạnh hệ thần kinh, hệ cơ quan nào cũng tham gia vào quá trình điều hòa cảm ứng, đặc biệt là các phản ứng diễn ra chậm và kéo dài?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Khi một con ốc sên chạm vào chướng ngại vật, nó sẽ co rụt cơ thể lại. Đây là dạng cảm ứng phổ biến ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch. Đặc điểm của phản ứng này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Tại sao việc nghiên cứu cảm ứng ở sinh vật lại có ý nghĩa quan trọng trong thực tiễn, ví dụ như trong nông nghiệp hoặc y học?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò thích nghi của cảm ứng đối với sinh vật?

  • A. Một con vi khuẩn thực hiện quá trình quang hợp khi có ánh sáng.
  • B. Cây xanh hấp thụ nước và muối khoáng từ đất qua rễ.
  • C. Một con chim đang nghỉ ngơi trên cành cây.
  • D. Con thỏ nhanh chóng lẩn trốn khi nghe tiếng động lạ từ xa.

Câu 2: Nhận định nào sau đây sai khi so sánh tốc độ cảm ứng giữa thực vật và động vật?

  • A. Cảm ứng ở thực vật thường diễn ra chậm hơn nhiều so với động vật.
  • B. Động vật có hệ thần kinh cho phép cảm ứng diễn ra với tốc độ rất nhanh.
  • C. Tốc độ cảm ứng ở thực vật và động vật đơn bào là tương đương nhau.
  • D. Sự khác biệt về tốc độ cảm ứng liên quan đến cơ chế dẫn truyền thông tin.

Câu 3: Cơ chế dẫn truyền thông tin kích thích ở đa số động vật có hệ thần kinh khác biệt cơ bản với thực vật ở điểm nào?

  • A. Sử dụng xung thần kinh lan truyền nhanh chóng.
  • B. Chỉ sử dụng các tín hiệu hóa học.
  • C. Thông tin được truyền qua mạch dẫn.
  • D. Tín hiệu chỉ truyền theo một chiều cố định.

Câu 4: Trong phản xạ rút tay khi chạm vật nóng, bộ phận nào đóng vai trò xử lý thông tin?

  • A. Da ở đầu ngón tay (thụ thể).
  • B. Tủy sống.
  • C. Cơ bắp ở cánh tay (cơ quan đáp ứng).
  • D. Dây thần kinh cảm giác.

Câu 5: Khi rễ cây mọc hướng xuống đất, bộ phận nào được xem là tiếp nhận kích thích trọng lực?

  • A. Lá cây.
  • B. Thân cây.
  • C. Miền chóp rễ.
  • D. Hoa cây.

Câu 6: Một thí nghiệm đặt hạt nảy mầm nằm ngang trong tối. Sau vài ngày, chồi non uốn cong lên, rễ uốn cong xuống. Hiện tượng chồi non uốn cong lên thuộc loại cảm ứng nào?

  • A. Ứng động không sinh trưởng.
  • B. Hướng trọng lực âm.
  • C. Hướng sáng dương.
  • D. Hướng hóa dương.

Câu 7: Hiện tượng lá cây trinh nữ (cây xấu hổ) cụp lại nhanh chóng khi chạm vào là một ví dụ về ứng động nào?

  • A. Ứng động tiếp xúc.
  • B. Ứng động nhiệt.
  • C. Ứng động ánh sáng.
  • D. Ứng động hóa học.

Câu 8: Khi nghe tiếng động lớn bất ngờ, chim giật mình bay đi. Đây là một ví dụ về cảm ứng ở động vật, trong đó tiếng động đóng vai trò gì?

  • A. Cơ quan đáp ứng.
  • B. Bộ phận xử lý thông tin.
  • C. Đường dẫn truyền thông tin.
  • D. Kích thích.

Câu 9: Tại sao hình thức đáp ứng của thực vật thường là thay đổi sinh trưởng hoặc vận động chậm, trong khi động vật có thể di chuyển nhanh hoặc thay đổi hành vi phức tạp?

  • A. Thực vật không có hệ thần kinh và hệ vận động.
  • B. Thực vật không có khả năng tiếp nhận kích thích.
  • C. Động vật có thành tế bào cứng chắc hơn.
  • D. Thực vật không cần thích nghi với môi trường.

Câu 10: Khả năng cảm ứng mang lại lợi thế sinh tồn quan trọng nhất nào cho sinh vật?

  • A. Giúp sinh vật tăng kích thước nhanh hơn.
  • B. Giúp sinh vật hấp thụ nhiều năng lượng hơn.
  • C. Giúp sinh vật thích nghi với những thay đổi của môi trường để tồn tại.
  • D. Giúp sinh vật thực hiện quang hợp hiệu quả hơn.

Câu 11: Ở động vật có hệ thần kinh, cung phản xạ là con đường thực hiện cảm ứng. Cung phản xạ bao gồm các thành phần cơ bản nào?

  • A. Kích thích, thụ thể, đáp ứng.
  • B. Thụ thể, cơ quan đáp ứng, bộ phận xử lý.
  • C. Đường dẫn truyền, bộ phận xử lý, đáp ứng.
  • D. Thụ thể, đường dẫn truyền, bộ phận xử lý thông tin, đường dẫn truyền, cơ quan đáp ứng.

Câu 12: Thông tin kích thích ở thực vật chủ yếu được dẫn truyền dưới dạng nào?

  • A. Tín hiệu hóa học (hormone thực vật) hoặc tín hiệu vật lý (điện thế hoạt động).
  • B. Xung thần kinh.
  • C. Tín hiệu ánh sáng.
  • D. Tín hiệu âm thanh.

Câu 13: Tại sao động vật đa bào có hệ thần kinh lại có khả năng cảm ứng đa dạng và chính xác hơn nhiều so với thực vật hay động vật đơn bào?

  • A. Chúng có kích thước cơ thể lớn hơn.
  • B. Chúng có khả năng quang hợp.
  • C. Hệ thần kinh cho phép xử lý thông tin phức tạp và phối hợp nhiều bộ phận.
  • D. Chúng sống trong môi trường đa dạng hơn.

Câu 14: Gốc cây thường bám chặt vào đất, rễ cây mọc sâu xuống lòng đất. Đặc điểm cảm ứng nào của rễ cây giúp nó thực hiện vai trò này?

  • A. Hướng trọng lực dương.
  • B. Hướng sáng âm.
  • C. Ứng động nhiệt.
  • D. Ứng động sức trương nước.

Câu 15: Một chậu cây được đặt bên cửa sổ. Sau một thời gian, ngọn cây uốn cong về phía cửa sổ. Đây là ví dụ về loại hướng động nào?

  • A. Hướng hóa dương.
  • B. Hướng nước âm.
  • C. Hướng tiếp xúc.
  • D. Hướng sáng dương.

Câu 16: Tốc độ cảm ứng chậm ở thực vật chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Thực vật không có thụ thể tiếp nhận kích thích.
  • B. Thông tin thường được dẫn truyền bằng tín hiệu hóa học và tốc độ sinh trưởng.
  • C. Thực vật không có cơ quan đáp ứng.
  • D. Thực vật không cần phản ứng nhanh với môi trường.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về cảm ứng là đúng?

  • A. Cảm ứng là khả năng tiếp nhận và phản ứng với kích thích của môi trường.
  • B. Cảm ứng chỉ xảy ra ở động vật có hệ thần kinh.
  • C. Cảm ứng ở thực vật luôn nhanh và mạnh hơn động vật.
  • D. Đáp ứng của sinh vật luôn là vận động di chuyển.

Câu 18: Một con thỏ đang ăn cỏ, đột nhiên nghe tiếng sột soạt trong bụi cây và lập tức bỏ chạy. Trong tình huống này, yếu tố nào là kích thích?

  • A. Con thỏ.
  • B. Việc thỏ bỏ chạy.
  • C. Tiếng sột soạt trong bụi cây.
  • D. Việc thỏ đang ăn cỏ.

Câu 19: Rễ cây luôn phát triển hướng về nguồn nước và chất dinh dưỡng trong đất. Điều này giúp cây làm gì?

  • A. Thực hiện quang hợp hiệu quả hơn.
  • B. Tăng khả năng hấp thụ các yếu tố cần thiết cho sự sống.
  • C. Hấp dẫn động vật thụ phấn.
  • D. Thoát hơi nước nhanh hơn.

Câu 20: Tóm lại, cảm ứng là một đặc điểm thiết yếu của sự sống vì nó giúp sinh vật ________.

  • A. Thực hiện trao đổi chất liên tục.
  • B. Tăng trưởng không ngừng.
  • C. Tự tổng hợp chất hữu cơ.
  • D. Tồn tại và phát triển trong môi trường luôn thay đổi.

Câu 21: Thụ thể tiếp nhận kích thích ở thực vật và động vật có những điểm khác biệt cơ bản nào?

  • A. Thụ thể ở thực vật là các tế bào chuyên biệt, còn ở động vật là các cơ quan phức tạp.
  • B. Thụ thể ở thực vật chỉ tiếp nhận kích thích hóa học, còn ở động vật tiếp nhận mọi loại kích thích.
  • C. Thụ thể ở động vật thường là các cấu trúc chuyên biệt (giác quan, tế bào thụ cảm) tập trung ở cơ quan, trong khi ở thực vật có thể là các phân tử protein trên màng tế bào hoặc rải rác.
  • D. Thụ thể ở thực vật nhạy cảm hơn thụ thể ở động vật.

Câu 22: Tại sao bộ phận xử lý thông tin lại quan trọng trong quá trình cảm ứng, đặc biệt là ở động vật có hệ thần kinh phức tạp?

  • A. Giúp tích hợp các tín hiệu, phân tích và đưa ra đáp ứng phù hợp, chính xác.
  • B. Chỉ đơn thuần truyền tín hiệu đi nhanh hơn.
  • C. Là nơi dự trữ năng lượng cho phản ứng.
  • D. Giúp thụ thể tiếp nhận kích thích tốt hơn.

Câu 23: Ở động vật đơn bào như trùng roi, cảm ứng với ánh sáng giúp chúng di chuyển đến nơi có ánh sáng thích hợp để quang hợp. Cơ chế cảm ứng này chủ yếu dựa vào:

  • A. Hệ thần kinh sơ khai.
  • B. Sự co rút của cơ bắp.
  • C. Thay đổi tốc độ sinh trưởng.
  • D. Cấu trúc nhạy sáng (điểm mắt) và sự vận động của roi.

Câu 24: Tình huống nào sau đây không được coi là một ví dụ về cảm ứng ở sinh vật?

  • A. Cây bắt ruồi cụp lá lại khi có côn trùng đậu vào.
  • B. Cá bơi ngược dòng nước.
  • C. Nước bốc hơi từ bề mặt lá cây.
  • D. Hoa hướng dương nở rộ vào ban ngày.

Câu 25: Điểm khác biệt cơ bản giữa hướng động và ứng động ở thực vật là gì?

  • A. Hướng động là vận động sinh trưởng, còn ứng động là vận động không sinh trưởng.
  • B. Hướng động là vận động theo hướng kích thích, còn ứng động là vận động không theo hướng kích thích.
  • C. Hướng động chỉ xảy ra ở rễ, còn ứng động xảy ra ở thân và lá.
  • D. Hướng động là phản ứng tạm thời, còn ứng động là phản ứng vĩnh viễn.

Câu 26: Hệ thần kinh cho phép động vật có những hình thức đáp ứng nào mà thực vật không thể có?

  • A. Thay đổi tốc độ quang hợp.
  • B. Uốn cong thân cây theo hướng ánh sáng.
  • C. Thay đổi tốc độ hấp thụ nước.
  • D. Di chuyển nhanh, thay đổi hành vi phức tạp, học tập và ghi nhớ.

Câu 27: Một cây dây leo có tua cuốn quấn chặt lấy một vật rắn mà nó tiếp xúc. Đây là ví dụ về loại cảm ứng nào?

  • A. Hướng tiếp xúc dương.
  • B. Hướng hóa âm.
  • C. Ứng động sức trương nước.
  • D. Hướng sáng âm.

Câu 28: Khi cơ thể người thiếu nước, nồng độ các chất hòa tan trong máu tăng lên, kích thích trung tâm khát ở não bộ, gây ra cảm giác khát và thúc đẩy hành vi đi uống nước. Trong chuỗi sự kiện này, nồng độ các chất hòa tan trong máu tăng lên đóng vai trò gì?

  • A. Cơ quan đáp ứng.
  • B. Kích thích bên trong cơ thể.
  • C. Bộ phận xử lý thông tin.
  • D. Đường dẫn truyền tín hiệu.

Câu 29: Nếu đặt một chậu cây vào phòng tối và chỉ chiếu sáng từ một phía bằng đèn, dự đoán sự sinh trưởng của thân cây sẽ như thế nào?

  • A. Thân cây sẽ uốn cong về phía nguồn sáng.
  • B. Thân cây sẽ mọc thẳng đứng lên trên.
  • C. Thân cây sẽ uốn cong ra xa nguồn sáng.
  • D. Sự sinh trưởng của thân cây sẽ bị ngừng lại.

Câu 30: Cảm ứng ở cấp độ phân tử và tế bào liên quan đến những quá trình nào sau đây?

  • A. Chỉ là sự thay đổi hình dạng của tế bào.
  • B. Chỉ là sự di chuyển của các ion qua màng.
  • C. Tiếp nhận kích thích bằng thụ thể, biến đổi năng lượng kích thích thành tín hiệu, dẫn truyền tín hiệu trong tế bào và đáp ứng.
  • D. Sự tổng hợp protein mới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò thích nghi của cảm ứng đối với sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Nhận định nào sau đây *sai* khi so sánh tốc độ cảm ứng giữa thực vật và động vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Cơ chế dẫn truyền thông tin kích thích ở đa số động vật có hệ thần kinh khác biệt cơ bản với thực vật ở điểm nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Trong phản xạ rút tay khi chạm vật nóng, bộ phận nào đóng vai trò xử lý thông tin?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Khi rễ cây mọc hướng xuống đất, bộ phận nào được xem là tiếp nhận kích thích trọng lực?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một thí nghiệm đặt hạt nảy mầm nằm ngang trong tối. Sau vài ngày, chồi non uốn cong lên, rễ uốn cong xuống. Hiện tượng chồi non uốn cong lên thuộc loại cảm ứng nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Hiện tượng lá cây trinh nữ (cây xấu hổ) cụp lại nhanh chóng khi chạm vào là một ví dụ về ứng động nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Khi nghe tiếng động lớn bất ngờ, chim giật mình bay đi. Đây là một ví dụ về cảm ứng ở động vật, trong đó tiếng động đóng vai trò gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Tại sao hình thức đáp ứng của thực vật thường là thay đổi sinh trưởng hoặc vận động chậm, trong khi động vật có thể di chuyển nhanh hoặc thay đổi hành vi phức tạp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Khả năng cảm ứng mang lại lợi thế sinh tồn quan trọng nhất nào cho sinh vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Ở động vật có hệ thần kinh, cung phản xạ là con đường thực hiện cảm ứng. Cung phản xạ bao gồm các thành phần cơ bản nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Thông tin kích thích ở thực vật chủ yếu được dẫn truyền dưới dạng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Tại sao động vật đa bào có hệ thần kinh lại có khả năng cảm ứng đa dạng và chính xác hơn nhiều so với thực vật hay động vật đơn bào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Gốc cây thường bám chặt vào đất, rễ cây mọc sâu xuống lòng đất. Đặc điểm cảm ứng nào của rễ cây giúp nó thực hiện vai trò này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một chậu cây được đặt bên cửa sổ. Sau một thời gian, ngọn cây uốn cong về phía cửa sổ. Đây là ví dụ về loại hướng động nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Tốc độ cảm ứng chậm ở thực vật chủ yếu là do yếu tố nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về cảm ứng là *đúng*?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một con thỏ đang ăn cỏ, đột nhiên nghe tiếng sột soạt trong bụi cây và lập tức bỏ chạy. Trong tình huống này, yếu tố nào là kích thích?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Rễ cây luôn phát triển hướng về nguồn nước và chất dinh dưỡng trong đất. Điều này giúp cây làm gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Tóm lại, cảm ứng là một đặc điểm thiết yếu của sự sống vì nó giúp sinh vật ________.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Thụ thể tiếp nhận kích thích ở thực vật và động vật có những điểm khác biệt cơ bản nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Tại sao bộ phận xử lý thông tin lại quan trọng trong quá trình cảm ứng, đặc biệt là ở động vật có hệ thần kinh phức tạp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Ở động vật đơn bào như trùng roi, cảm ứng với ánh sáng giúp chúng di chuyển đến nơi có ánh sáng thích hợp để quang hợp. Cơ chế cảm ứng này chủ yếu dựa vào:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Tình huống nào sau đây *không* được coi là một ví dụ về cảm ứng ở sinh vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Điểm khác biệt cơ bản giữa hướng động và ứng động ở thực vật là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Hệ thần kinh cho phép động vật có những hình thức đáp ứng nào mà thực vật không thể có?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một cây dây leo có tua cuốn quấn chặt lấy một vật rắn mà nó tiếp xúc. Đây là ví dụ về loại cảm ứng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Khi cơ thể người thiếu nước, nồng độ các chất hòa tan trong máu tăng lên, kích thích trung tâm khát ở não bộ, gây ra cảm giác khát và thúc đẩy hành vi đi uống nước. Trong chuỗi sự kiện này, nồng độ các chất hòa tan trong máu tăng lên đóng vai trò gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Nếu đặt một chậu cây vào phòng tối và chỉ chiếu sáng từ một phía bằng đèn, dự đoán sự sinh trưởng của thân cây sẽ như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Cảm ứng ở cấp độ phân tử và tế bào liên quan đến những quá trình nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm cảm ứng ở sinh vật được hiểu là gì trong ngữ cảnh sinh học?

  • A. Khả năng di chuyển tự chủ của sinh vật để tìm kiếm thức ăn.
  • B. Quá trình hấp thụ và chuyển hóa năng lượng từ môi trường.
  • C. Sự tiếp nhận và phản ứng của sinh vật đối với các tác nhân kích thích từ môi trường (bên trong hoặc bên ngoài), giúp sinh vật tồn tại và phát triển.
  • D. Quá trình sinh sản để duy trì nòi giống trong điều kiện môi trường thuận lợi.

Câu 2: Quá trình cảm ứng ở một sinh vật thường bao gồm những giai đoạn cơ bản nào theo một trình tự nhất định?

  • A. Đáp ứng → Dẫn truyền thông tin → Tiếp nhận kích thích.
  • B. Xử lí thông tin → Tiếp nhận kích thích → Đáp ứng.
  • C. Tiếp nhận kích thích → Đáp ứng → Xử lí thông tin.
  • D. Tiếp nhận kích thích → Dẫn truyền thông tin → Xử lí thông tin → Đáp ứng.

Câu 3: Khi tay chạm vào một vật nóng, cơ thể nhanh chóng rụt tay lại. Trong cung phản xạ này, bộ phận nào đóng vai trò là cơ quan đáp ứng?

  • A. Thụ thể đau ở da tay.
  • B. Cơ bắp ở cánh tay.
  • C. Dây thần kinh cảm giác.
  • D. Tủy sống.

Câu 4: Đặt một chậu cây cạnh cửa sổ có ánh sáng chiếu vào. Sau một thời gian, ngọn cây có xu hướng cong về phía cửa sổ. Hiện tượng này minh họa cho kiểu cảm ứng nào ở thực vật?

  • A. Hướng sáng dương.
  • B. Hướng trọng lực âm.
  • C. Ứng động không sinh trưởng.
  • D. Hướng hóa âm.

Câu 5: So với cảm ứng ở thực vật, cảm ứng ở động vật (có hệ thần kinh) có đặc điểm nổi bật nào về tốc độ và hình thức phản ứng?

  • A. Chậm hơn và ít đa dạng hơn.
  • B. Nhanh hơn nhưng ít chính xác hơn.
  • C. Nhanh hơn và đa dạng hơn.
  • D. Chậm hơn nhưng chính xác hơn.

Câu 6: Cơ chế truyền thông tin kích thích trong cảm ứng ở thực vật chủ yếu diễn ra dưới dạng nào?

  • A. Tín hiệu hóa học (hormone) và dòng điện tử.
  • B. Xung thần kinh.
  • C. Tín hiệu cơ học.
  • D. Sự thay đổi áp suất thẩm thấu đột ngột.

Câu 7: Trong quá trình cảm ứng, bộ phận tiếp nhận kích thích có vai trò gì?

  • A. Tổng hợp các chất cần thiết cho phản ứng.
  • B. Thực hiện hành động đáp trả kích thích.
  • C. Phân tích và đưa ra quyết định phản ứng.
  • D. Phát hiện và biến đổi năng lượng kích thích thành tín hiệu sinh học.

Câu 8: Cơ quan đáp ứng trong cảm ứng có chức năng gì?

  • A. Thực hiện phản ứng của cơ thể trước kích thích.
  • B. Tiếp nhận tín hiệu từ môi trường.
  • C. Truyền tín hiệu đến bộ phận xử lí.
  • D. Xử lí thông tin và đưa ra lệnh phản ứng.

Câu 9: Bộ phận xử lí thông tin trong quá trình cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Chỉ đơn thuần truyền tín hiệu từ thụ thể đến cơ quan đáp ứng.
  • B. Phân tích, tổng hợp thông tin và đưa ra quyết định phản ứng phù hợp.
  • C. Tạo ra kích thích ban đầu.
  • D. Lưu trữ toàn bộ thông tin về các loại kích thích.

Câu 10: Loại tác nhân kích thích nào sau đây được xem là kích thích hóa học?

  • A. Ánh sáng mặt trời.
  • B. Nhiệt độ môi trường.
  • C. Nồng độ CO2 trong không khí.
  • D. Tiếng động lớn.

Câu 11: Khi một con sâu bướm chạm vào lá cây trinh nữ (Mimosa pudica), lá cây cụp lại. Đây là ví dụ về loại kích thích vật lí nào?

  • A. Kích thích ánh sáng.
  • B. Kích thích cơ học (xúc giác).
  • C. Kích thích hóa học.
  • D. Kích thích nhiệt độ.

Câu 12: Ánh sáng là một tác nhân kích thích quan trọng đối với cả thực vật và động vật. Đối với thực vật, ánh sáng chủ yếu gây ra kiểu cảm ứng nào?

  • A. Hướng sáng và ứng động nở hoa/đóng lá.
  • B. Hướng trọng lực và hướng nước.
  • C. Ứng động tiếp xúc và ứng động hóa học.
  • D. Phản xạ và tập tính.

Câu 13: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa phản xạ đơn giản và phản xạ phức tạp ở động vật có hệ thần kinh là gì?

  • A. Phản xạ đơn giản chỉ có ở động vật bậc thấp, phản xạ phức tạp chỉ có ở động vật bậc cao.
  • B. Phản xạ đơn giản bẩm sinh, phản xạ phức tạp do học tập mà có.
  • C. Phản xạ đơn giản không cần bộ phận xử lí thông tin, phản xạ phức tạp thì có.
  • D. Phản xạ đơn giản mang tính bẩm sinh, di truyền, cung phản xạ đơn giản; phản xạ phức tạp mang tính học tập, không di truyền, cung phản xạ phức tạp liên quan vỏ não.

Câu 14: Cây bắt ruồi (Venus flytrap) cụp lại khi có côn trùng đậu vào lá. Đây là một ví dụ điển hình về kiểu cảm ứng nào ở thực vật?

  • A. Hướng sáng dương.
  • B. Ứng động tiếp xúc (ứng động sinh trưởng).
  • C. Hướng trọng lực âm.
  • D. Hướng hóa dương.

Câu 15: Tại sao cảm ứng được coi là một đặc tính cơ bản và thiết yếu của sự sống?

  • A. Vì nó giúp sinh vật tiêu hóa thức ăn hiệu quả hơn.
  • B. Vì nó là cơ chế duy nhất giúp sinh vật sinh sản.
  • C. Vì nó giúp sinh vật kịp thời phản ứng với những thay đổi của môi trường, từ đó thích nghi và tồn tại.
  • D. Vì nó chỉ có ở động vật bậc cao, thể hiện sự tiến hóa vượt trội.

Câu 16: Mối quan hệ giữa mức độ phát triển của hệ thần kinh và khả năng cảm ứng ở động vật là gì?

  • A. Hệ thần kinh càng phát triển, khả năng cảm ứng càng nhanh, chính xác và đa dạng.
  • B. Hệ thần kinh càng phát triển, khả năng cảm ứng càng chậm và đơn điệu.
  • C. Sự phát triển của hệ thần kinh không ảnh hưởng đến khả năng cảm ứng.
  • D. Động vật không có hệ thần kinh thì không có khả năng cảm ứng.

Câu 17: Đối với các sinh vật đơn bào (ví dụ: trùng roi xanh), chúng vẫn có khả năng cảm ứng với ánh sáng. Tuy nhiên, quá trình cảm ứng này khác biệt cơ bản với động vật đa bào có hệ thần kinh ở điểm nào?

  • A. Chúng không có thụ thể tiếp nhận ánh sáng.
  • B. Chúng không có cơ quan đáp ứng.
  • C. Toàn bộ quá trình cảm ứng diễn ra trong một tế bào duy nhất, không có sự chuyên hóa thành các cơ quan riêng biệt như hệ thần kinh, cơ quan cảm giác.
  • D. Chúng phản ứng với ánh sáng nhanh hơn nhiều so với động vật đa bào.

Câu 18: Một người cảm thấy khát nước. Đây là ví dụ về tác nhân kích thích loại nào?

  • A. Kích thích bên ngoài.
  • B. Kích thích bên trong.
  • C. Kích thích cơ học.
  • D. Kích thích ánh sáng.

Câu 19: Khái niệm "ngưỡng kích thích" trong cảm ứng đề cập đến điều gì?

  • A. Cường độ kích thích tối thiểu đủ để gây ra phản ứng ở sinh vật.
  • B. Thời gian tối đa mà sinh vật có thể chịu đựng kích thích.
  • C. Tốc độ lan truyền của tín hiệu cảm ứng.
  • D. Mức độ phức tạp của phản ứng cảm ứng.

Câu 20: Mắt, tai, mũi, lưỡi, da ở động vật được coi là các giác quan. Về bản chất, các giác quan này đóng vai trò chính là gì trong quá trình cảm ứng?

  • A. Cơ quan đáp ứng.
  • B. Bộ phận xử lí thông tin.
  • C. Tập hợp các thụ thể chuyên biệt.
  • D. Đường dẫn truyền thông tin.

Câu 21: Rễ cây luôn mọc hướng xuống đất. Đây là ví dụ về kiểu cảm ứng nào và tác nhân kích thích là gì?

  • A. Hướng sáng dương; Ánh sáng.
  • B. Hướng nước âm; Nước.
  • C. Hướng hóa dương; Chất hóa học.
  • D. Hướng trọng lực dương; Trọng lực.

Câu 22: Một con mèo đang ngủ, nghe thấy tiếng động lạ thì giật mình và bỏ chạy. Trong tình huống này, tai của con mèo đóng vai trò gì trong quá trình cảm ứng?

  • A. Cơ quan tiếp nhận kích thích (chứa thụ thể âm thanh).
  • B. Cơ quan đáp ứng (thực hiện hành động bỏ chạy).
  • C. Bộ phận xử lí thông tin (phân tích tiếng động).
  • D. Đường dẫn truyền thông tin.

Câu 23: Giải thích tại sao phản ứng cảm ứng ở thực vật thường diễn ra chậm và khó nhận thấy hơn so với ở động vật có hệ thần kinh.

  • A. Vì thực vật không có cơ quan đáp ứng.
  • B. Vì thực vật không có hệ thần kinh để truyền tín hiệu nhanh chóng bằng xung thần kinh.
  • C. Vì kích thích tác động lên thực vật thường yếu hơn.
  • D. Vì thực vật không có khả năng xử lí thông tin.

Câu 24: Thân cây mọc vươn lên, ngược chiều với lực hút của Trái Đất. Đây là ví dụ về kiểu cảm ứng nào?

  • A. Hướng sáng dương.
  • B. Hướng nước âm.
  • C. Hướng trọng lực âm.
  • D. Ứng động sinh trưởng.

Câu 25: Lá cây xếp lại khi trời tối và mở ra khi trời sáng. Đây là ví dụ về kiểu cảm ứng nào ở thực vật?

  • A. Ứng động theo nhịp điệu đồng hồ sinh học (quang chu kì).
  • B. Hướng sáng âm.
  • C. Ứng động tiếp xúc.
  • D. Hướng hóa dương.

Câu 26: Sau khi thụ thể tiếp nhận thành công kích thích, bước tiếp theo trong quá trình cảm ứng là gì?

  • A. Cơ quan đáp ứng thực hiện phản ứng ngay lập tức.
  • B. Bộ phận xử lí thông tin ra lệnh đáp ứng.
  • C. Kích thích biến mất.
  • D. Thông tin về kích thích được dẫn truyền đến bộ phận xử lí.

Câu 27: Trong cảm ứng ở thực vật, tín hiệu hóa học chủ yếu được truyền đi nhờ yếu tố nào?

  • A. Xung điện thần kinh.
  • B. Các hormone thực vật (phytohormone).
  • C. Dòng nước và ion khoáng trong mạch gỗ.
  • D. Sự co rút của tế bào.

Câu 28: Hệ thần kinh đóng vai trò trung tâm trong cảm ứng ở động vật. Chức năng chính của hệ thần kinh trong quá trình này là gì?

  • A. Chỉ là đường dẫn truyền tín hiệu.
  • B. Chỉ tạo ra kích thích.
  • C. Tiếp nhận, xử lí thông tin và điều hòa hoạt động của các cơ quan đáp ứng.
  • D. Chỉ lưu trữ thông tin về các loại kích thích.

Câu 29: Tua cuốn của cây bầu bí bám vào giàn leo và quấn quanh. Đây là ví dụ về kiểu cảm ứng nào ở thực vật?

  • A. Hướng sáng âm.
  • B. Hướng trọng lực dương.
  • C. Ứng động nhiệt.
  • D. Hướng tiếp xúc dương.

Câu 30: Mục đích cuối cùng của quá trình cảm ứng ở mọi sinh vật là gì?

  • A. Giúp sinh vật tồn tại, phát triển và sinh sản, thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
  • B. Chỉ để tránh các tác nhân gây hại.
  • C. Chỉ để tìm kiếm thức ăn.
  • D. Chỉ để di chuyển từ nơi này sang nơi khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Khái niệm cảm ứng ở sinh vật được hiểu là gì trong ngữ cảnh sinh học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Quá trình cảm ứng ở một sinh vật thường bao gồm những giai đoạn cơ bản nào theo một trình tự nhất định?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Khi tay chạm vào một vật nóng, cơ thể nhanh chóng rụt tay lại. Trong cung phản xạ này, bộ phận nào đóng vai trò là cơ quan đáp ứng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Đặt một chậu cây cạnh cửa sổ có ánh sáng chiếu vào. Sau một thời gian, ngọn cây có xu hướng cong về phía cửa sổ. Hiện tượng này minh họa cho kiểu cảm ứng nào ở thực vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: So với cảm ứng ở thực vật, cảm ứng ở động vật (có hệ thần kinh) có đặc điểm nổi bật nào về tốc độ và hình thức phản ứng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Cơ chế truyền thông tin kích thích trong cảm ứng ở thực vật chủ yếu diễn ra dưới dạng nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Trong quá trình cảm ứng, bộ phận tiếp nhận kích thích có vai trò gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Cơ quan đáp ứng trong cảm ứng có chức năng gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Bộ phận xử lí thông tin trong quá trình cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh có vai trò quan trọng nhất là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Loại tác nhân kích thích nào sau đây được xem là kích thích hóa học?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Khi một con sâu bướm chạm vào lá cây trinh nữ (Mimosa pudica), lá cây cụp lại. Đây là ví dụ về loại kích thích vật lí nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Ánh sáng là một tác nhân kích thích quan trọng đối với cả thực vật và động vật. Đối với thực vật, ánh sáng chủ yếu gây ra kiểu cảm ứng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa phản xạ đơn giản và phản xạ phức tạp ở động vật có hệ thần kinh là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Cây bắt ruồi (Venus flytrap) cụp lại khi có côn trùng đậu vào lá. Đây là một ví dụ điển hình về kiểu cảm ứng nào ở thực vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Tại sao cảm ứng được coi là một đặc tính cơ bản và thiết yếu của sự sống?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Mối quan hệ giữa mức độ phát triển của hệ thần kinh và khả năng cảm ứng ở động vật là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Đối với các sinh vật đơn bào (ví dụ: trùng roi xanh), chúng vẫn có khả năng cảm ứng với ánh sáng. Tuy nhiên, quá trình cảm ứng này khác biệt cơ bản với động vật đa bào có hệ thần kinh ở điểm nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Một người cảm thấy khát nước. Đây là ví dụ về tác nhân kích thích loại nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Khái niệm 'ngưỡng kích thích' trong cảm ứng đề cập đến điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Mắt, tai, mũi, lưỡi, da ở động vật được coi là các giác quan. Về bản chất, các giác quan này đóng vai trò chính là gì trong quá trình cảm ứng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Rễ cây luôn mọc hướng xuống đất. Đây là ví dụ về kiểu cảm ứng nào và tác nhân kích thích là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Một con mèo đang ngủ, nghe thấy tiếng động lạ thì giật mình và bỏ chạy. Trong tình huống này, tai của con mèo đóng vai trò gì trong quá trình cảm ứng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Giải thích tại sao phản ứng cảm ứng ở thực vật thường diễn ra chậm và khó nhận thấy hơn so với ở động vật có hệ thần kinh.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Thân cây mọc vươn lên, ngược chiều với lực hút của Trái Đất. Đây là ví dụ về kiểu cảm ứng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Lá cây xếp lại khi trời tối và mở ra khi trời sáng. Đây là ví dụ về kiểu cảm ứng nào ở thực vật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Sau khi thụ thể tiếp nhận thành công kích thích, bước tiếp theo trong quá trình cảm ứng là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Trong cảm ứng ở thực vật, tín hiệu hóa học chủ yếu được truyền đi nhờ yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Hệ thần kinh đóng vai trò trung tâm trong cảm ứng ở động vật. Chức năng chính của hệ thần kinh trong quá trình này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Tua cuốn của cây bầu bí bám vào giàn leo và quấn quanh. Đây là ví dụ về kiểu cảm ứng nào ở thực vật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Mục đích cuối cùng của quá trình cảm ứng ở mọi sinh vật là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác và đầy đủ nhất về khái niệm cảm ứng ở sinh vật?

  • A. Là khả năng di chuyển của sinh vật khi gặp kích thích.
  • B. Là khả năng tiếp nhận các tín hiệu từ môi trường.
  • C. Là khả năng tiếp nhận và phản ứng lại các kích thích từ môi trường sống, đảm bảo sự tồn tại và phát triển.
  • D. Là quá trình sinh vật tự điều chỉnh các hoạt động bên trong cơ thể.

Câu 2: Tại sao cảm ứng được xem là một đặc điểm thiết yếu đối với sự sống còn của mọi sinh vật?

  • A. Vì cảm ứng giúp sinh vật sinh sản nhanh hơn.
  • B. Vì cảm ứng chỉ giúp sinh vật cố định một chỗ.
  • C. Vì cảm ứng làm tăng kích thước cơ thể sinh vật.
  • D. Vì cảm ứng giúp sinh vật phản ứng kịp thời với thay đổi môi trường, tìm kiếm thức ăn, tránh kẻ thù, và sinh sản.

Câu 3: Quá trình cảm ứng ở sinh vật thường bao gồm bốn giai đoạn cơ bản. Trình tự đúng của các giai đoạn này là gì?

  • A. Tiếp nhận kích thích → Đáp ứng → Xử lý thông tin → Dẫn truyền.
  • B. Tiếp nhận kích thích → Dẫn truyền thông tin → Xử lý thông tin → Đáp ứng.
  • C. Dẫn truyền → Tiếp nhận kích thích → Xử lý thông tin → Đáp ứng.
  • D. Xử lý thông tin → Tiếp nhận kích thích → Dẫn truyền → Đáp ứng.

Câu 4: Khi bạn chạm tay vào một vật nóng, bạn rụt tay lại ngay lập tức. Trong tình huống này, bộ phận nào đóng vai trò tiếp nhận kích thích ban đầu?

  • A. Các thụ thể cảm giác nhiệt và đau ở da tay.
  • B. Não bộ.
  • C. Các sợi thần kinh vận động.
  • D. Cơ bắp ở tay.

Câu 5: Vẫn với tình huống chạm tay vào vật nóng và rụt tay lại, bộ phận nào thực hiện chức năng xử lý thông tin và đưa ra quyết định đáp ứng nhanh chóng?

  • A. Các thụ thể cảm giác ở da.
  • B. Cơ bắp ở tay.
  • C. Hệ thần kinh trung ương (tủy sống và/hoặc não bộ tùy mức độ phản xạ).
  • D. Các dây thần kinh cảm giác.

Câu 6: Sự khác biệt cơ bản nhất trong cơ chế dẫn truyền thông tin cảm ứng giữa thực vật và động vật có hệ thần kinh là gì?

  • A. Thực vật chỉ dùng tín hiệu hóa học, động vật chỉ dùng tín hiệu điện.
  • B. Thực vật truyền tín hiệu nhanh hơn, động vật chậm hơn.
  • C. Thực vật truyền tín hiệu theo đường mạch gỗ/mạch rây, động vật truyền theo đường máu.
  • D. Thực vật chủ yếu truyền tín hiệu hóa học và điện thế lan tỏa chậm, động vật truyền tín hiệu nhanh chóng dưới dạng xung thần kinh.

Câu 7: Khi đặt một chậu cây cảnh ở bệ cửa sổ, sau một thời gian, ngọn cây có xu hướng vươn cong ra phía ngoài cửa sổ (nơi có ánh sáng). Hiện tượng này ở thực vật thể hiện điều gì?

  • A. Quá trình hô hấp hiếu khí.
  • B. Một dạng cảm ứng (cụ thể là hướng sáng dương).
  • C. Hiện tượng thoát hơi nước.
  • D. Sự quang hợp diễn ra mạnh mẽ.

Câu 8: So với cảm ứng ở thực vật, cảm ứng ở động vật có những đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Diễn ra nhanh hơn, hình thức đáp ứng đa dạng và phức tạp hơn.
  • B. Diễn ra chậm hơn, hình thức đáp ứng đơn giản và khó nhận thấy.
  • C. Diễn ra chậm hơn, chỉ giới hạn ở các cử động sinh trưởng.
  • D. Diễn ra nhanh hơn, nhưng hình thức đáp ứng rất đơn điệu.

Câu 9: Cây đậu Hà Lan có tua cuốn quấn quanh cọc khi gặp. Đây là ví dụ về hình thức cảm ứng nào ở thực vật?

  • A. Hướng sáng.
  • B. Hướng nước.
  • C. Hướng tiếp xúc.
  • D. Ứng động.

Câu 10: Khi nghe tiếng chuông báo hiệu, chó Pavlov tiết nước bọt. Đây là ví dụ về hình thức cảm ứng nào ở động vật?

  • A. Phản xạ.
  • B. Hướng động.
  • C. Ứng động.
  • D. Cảm ứng sinh trưởng.

Câu 11: Trong quá trình cảm ứng ở thực vật, thông tin kích thích thường được truyền đi trong cây chủ yếu dưới dạng tín hiệu gì?

  • A. Xung thần kinh.
  • B. Tín hiệu hóa học (hormone thực vật) và/hoặc điện thế lan tỏa.
  • C. Các sóng siêu âm.
  • D. Các tín hiệu ánh sáng.

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm của cảm ứng ở thực vật?

  • A. Tốc độ phản ứng thường chậm.
  • B. Hình thức đáp ứng chủ yếu là vận động (sinh trưởng hoặc cảm ứng).
  • C. Không có hệ thần kinh tham gia.
  • D. Phản ứng diễn ra rất nhanh và phức tạp, liên quan đến hệ thần kinh.

Câu 13: Cây bắt ruồi (Dionaea muscipula) khép lá lại khi có côn trùng đậu vào. Đây là ví dụ về hình thức cảm ứng nào và có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Ứng động tiếp xúc; phản ứng nhanh, không liên quan đến hướng kích thích.
  • B. Hướng tiếp xúc; phản ứng chậm, theo hướng kích thích.
  • C. Hướng hóa; phản ứng nhanh, theo hướng hóa chất.
  • D. Ứng động nhiệt; phản ứng chậm, theo hướng nhiệt độ.

Câu 14: Trong cấu trúc cung phản xạ ở động vật, bộ phận nào có chức năng tiếp nhận kích thích và chuyển đổi nó thành tín hiệu thần kinh?

  • A. Trung ương thần kinh.
  • B. Thụ thể (receptor).
  • C. Cơ quan đáp ứng.
  • D. Dây thần kinh vận động.

Câu 15: Sắp xếp các ví dụ sau đây theo thứ tự từ cảm ứng điển hình ở thực vật đến cảm ứng điển hình ở động vật:

  • A. (1) Chó sủa khi có người lạ → (2) Cây hoa mười giờ nở vào buổi sáng → (3) Cây leo quấn quanh giàn.
  • B. (1) Chó sủa khi có người lạ → (3) Cây leo quấn quanh giàn → (2) Cây hoa mười giờ nở vào buổi sáng.
  • C. (3) Cây leo quấn quanh giàn → (1) Chó sủa khi có người lạ → (2) Cây hoa mười giờ nở vào buổi sáng.
  • D. (3) Cây leo quấn quanh giàn → (2) Cây hoa mười giờ nở vào buổi sáng → (1) Chó sủa khi có người lạ.

Câu 16: Khi trời lạnh, cơ thể người run lên. Hiện tượng này thể hiện giai đoạn nào trong quá trình cảm ứng của cơ thể?

  • A. Tiếp nhận kích thích.
  • B. Dẫn truyền thông tin.
  • C. Xử lý thông tin.
  • D. Đáp ứng.

Câu 17: Phân tích sự khác biệt về tốc độ phản ứng giữa hiện tượng cụp lá ở cây trinh nữ khi chạm vào và phản xạ rụt tay khi chạm vật nóng ở người. Sự khác biệt này chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Loại kích thích (cơ học vs nhiệt).
  • B. Cơ chế dẫn truyền tín hiệu (điện thế lan tỏa/hóa học chậm vs xung thần kinh nhanh).
  • C. Kích thước cơ thể sinh vật.
  • D. Môi trường sống (trên cạn vs dưới nước).

Câu 18: Tại sao nói cảm ứng là cơ sở để sinh vật hình thành các tập tính?

  • A. Vì tập tính là bẩm sinh và không cần cảm ứng.
  • B. Vì cảm ứng chỉ là phản ứng đơn giản, không liên quan đến tập tính.
  • C. Vì cảm ứng là khả năng phản ứng với kích thích, từ đó sinh vật có thể học hỏi, tích lũy kinh nghiệm và hình thành các chuỗi phản ứng phức tạp hơn (tập tính).
  • D. Vì tập tính chỉ xuất hiện ở động vật bậc cao, còn cảm ứng có ở mọi sinh vật.

Câu 19: Trong một thí nghiệm, người ta chiếu ánh sáng từ một phía vào chậu cây. Sau vài ngày, ngọn cây cong về phía ánh sáng. Nếu che một phần ngọn cây bằng một mũ tối màu, hiện tượng cong về phía sáng sẽ giảm hoặc biến mất. Kết quả này gợi ý điều gì về vai trò của ngọn cây trong cảm ứng hướng sáng?

  • A. Ngọn cây là bộ phận tiếp nhận kích thích ánh sáng.
  • B. Ngọn cây là bộ phận xử lý thông tin ánh sáng.
  • C. Ngọn cây là bộ phận đáp ứng với ánh sáng.
  • D. Ngọn cây không liên quan đến cảm ứng hướng sáng.

Câu 20: Cơ quan đáp ứng trong quá trình cảm ứng có chức năng gì?

  • A. Tiếp nhận kích thích ban đầu.
  • B. Chuyển đổi kích thích thành tín hiệu.
  • C. Phân tích tín hiệu và đưa ra lệnh.
  • D. Thực hiện phản ứng của cơ thể đối với kích thích.

Câu 21: Phân biệt giữa "hướng động" và "ứng động" ở thực vật dựa trên tiêu chí nào là chính xác nhất?

  • A. Hướng phản ứng (theo hướng kích thích ở hướng động, không theo hướng kích thích ở ứng động).
  • B. Tốc độ phản ứng (hướng động nhanh hơn ứng động).
  • C. Loại kích thích (hướng động chỉ với ánh sáng, ứng động với mọi kích thích).
  • D. Bộ phận phản ứng (hướng động ở rễ/thân, ứng động ở lá/hoa).

Câu 22: Khi bị giật mình bởi tiếng động lớn, nhịp tim bạn tăng nhanh và đồng tử giãn ra. Đây là ví dụ về sự tham gia của hệ thần kinh nào trong cơ chế cảm ứng ở người?

  • A. Hệ thần kinh vận động.
  • B. Hệ thần kinh cảm giác.
  • C. Hệ thần kinh thực vật (tự chủ).
  • D. Hệ thần kinh trung ương (chỉ não bộ).

Câu 23: Tại sao cảm ứng ở động vật thường có tốc độ phản ứng nhanh hơn nhiều so với ở thực vật?

  • A. Do động vật có hệ thần kinh với khả năng dẫn truyền xung thần kinh tốc độ cao.
  • B. Do động vật có kích thước cơ thể lớn hơn.
  • C. Do thực vật sống cố định một chỗ.
  • D. Do động vật chỉ phản ứng với kích thích mạnh.

Câu 24: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG phải là một ví dụ về cảm ứng ở thực vật?

  • A. Rễ cây mọc hướng xuống đất.
  • B. Lá cây xếp lại khi trời tối.
  • C. Cây dây leo bám vào giàn.
  • D. Sự đóng mở khí khổng điều chỉnh thoát hơi nước.

Câu 25: Khi bạn nhìn thấy một vật nguy hiểm và lùi lại, quá trình cảm ứng này có sự tham gia chủ yếu của bộ phận xử lý thông tin nào?

  • A. Tủy sống.
  • B. Não bộ.
  • C. Các hạch thần kinh.
  • D. Thụ thể thị giác.

Câu 26: Điều gì sẽ xảy ra nếu sinh vật mất khả năng cảm ứng?

  • A. Sinh vật sẽ sinh trưởng nhanh hơn.
  • B. Sinh vật sẽ thích nghi tốt hơn với mọi môi trường.
  • C. Sinh vật sẽ không thể phản ứng với thay đổi môi trường, dẫn đến khó khăn trong tìm kiếm thức ăn, tránh nguy hiểm và sinh sản, cuối cùng có thể chết.
  • D. Sinh vật chỉ còn khả năng sinh sản.

Câu 27: Cảm ứng ở động vật đơn giản (ví dụ: trùng roi xanh hướng sáng) có đặc điểm gì so với động vật có hệ thần kinh?

  • A. Diễn ra nhanh hơn và phức tạp hơn.
  • B. Chưa có cấu trúc chuyên biệt như hệ thần kinh, phản ứng thường là co rút hoặc di chuyển toàn thân.
  • C. Chỉ phản ứng với kích thích hóa học.
  • D. Có cung phản xạ hoàn chỉnh như ở động vật đa bào.

Câu 28: Vai trò của bộ phận dẫn truyền thông tin trong quá trình cảm ứng là gì?

  • A. Truyền tín hiệu từ bộ phận tiếp nhận đến bộ phận xử lý hoặc đáp ứng.
  • B. Tiếp nhận kích thích ban đầu.
  • C. Phân tích thông tin.
  • D. Thực hiện phản ứng cuối cùng.

Câu 29: Tại sao nói cảm ứng ở thực vật mang tính chất định hướng?

  • A. Vì thực vật chỉ phản ứng với một loại kích thích duy nhất.
  • B. Vì phản ứng của thực vật luôn diễn ra rất chậm.
  • C. Vì thực vật không có khả năng di chuyển.
  • D. Vì hướng phản ứng (sinh trưởng hoặc vận động) của cơ quan thực vật phụ thuộc vào hướng của kích thích.

Câu 30: Phản xạ là hình thức cảm ứng chủ yếu ở nhóm sinh vật nào?

  • A. Động vật có hệ thần kinh.
  • B. Thực vật.
  • C. Vi sinh vật.
  • D. Nấm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác và đầy đủ nhất về khái niệm cảm ứng ở sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Tại sao cảm ứng được xem là một đặc điểm thiết yếu đối với sự sống còn của mọi sinh vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Quá trình cảm ứng ở sinh vật thường bao gồm bốn giai đoạn cơ bản. Trình tự đúng của các giai đoạn này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Khi bạn chạm tay vào một vật nóng, bạn rụt tay lại ngay lập tức. Trong tình huống này, bộ phận nào đóng vai trò tiếp nhận kích thích ban đầu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Vẫn với tình huống chạm tay vào vật nóng và rụt tay lại, bộ phận nào thực hiện chức năng xử lý thông tin và đưa ra quyết định đáp ứng nhanh chóng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Sự khác biệt cơ bản nhất trong cơ chế dẫn truyền thông tin cảm ứng giữa thực vật và động vật có hệ thần kinh là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Khi đặt một chậu cây cảnh ở bệ cửa sổ, sau một thời gian, ngọn cây có xu hướng vươn cong ra phía ngoài cửa sổ (nơi có ánh sáng). Hiện tượng này ở thực vật thể hiện điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: So với cảm ứng ở thực vật, cảm ứng ở động vật có những đặc điểm nổi bật nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Cây đậu Hà Lan có tua cuốn quấn quanh cọc khi gặp. Đây là ví dụ về hình thức cảm ứng nào ở thực vật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Khi nghe tiếng chuông báo hiệu, chó Pavlov tiết nước bọt. Đây là ví dụ về hình thức cảm ứng nào ở động vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Trong quá trình cảm ứng ở thực vật, thông tin kích thích thường được truyền đi trong cây chủ yếu dưới dạng tín hiệu gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm của cảm ứng ở thực vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Cây bắt ruồi (Dionaea muscipula) khép lá lại khi có côn trùng đậu vào. Đây là ví dụ về hình thức cảm ứng nào và có đặc điểm gì nổi bật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Trong cấu trúc cung phản xạ ở động vật, bộ phận nào có chức năng tiếp nhận kích thích và chuyển đổi nó thành tín hiệu thần kinh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Sắp xếp các ví dụ sau đây theo thứ tự từ cảm ứng điển hình ở thực vật đến cảm ứng điển hình ở động vật:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Khi trời lạnh, cơ thể người run lên. Hiện tượng này thể hiện giai đoạn nào trong quá trình cảm ứng của cơ thể?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Phân tích sự khác biệt về tốc độ phản ứng giữa hiện tượng cụp lá ở cây trinh nữ khi chạm vào và phản xạ rụt tay khi chạm vật nóng ở người. Sự khác biệt này chủ yếu là do yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Tại sao nói cảm ứng là cơ sở để sinh vật hình thành các tập tính?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Trong một thí nghiệm, người ta chiếu ánh sáng từ một phía vào chậu cây. Sau vài ngày, ngọn cây cong về phía ánh sáng. Nếu che một phần ngọn cây bằng một mũ tối màu, hiện tượng cong về phía sáng sẽ giảm hoặc biến mất. Kết quả này gợi ý điều gì về vai trò của ngọn cây trong cảm ứng hướng sáng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Cơ quan đáp ứng trong quá trình cảm ứng có chức năng gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Phân biệt giữa 'hướng động' và 'ứng động' ở thực vật dựa trên tiêu chí nào là chính xác nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Khi bị giật mình bởi tiếng động lớn, nhịp tim bạn tăng nhanh và đồng tử giãn ra. Đây là ví dụ về sự tham gia của hệ thần kinh nào trong cơ chế cảm ứng ở người?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Tại sao cảm ứng ở động vật thường có tốc độ phản ứng nhanh hơn nhiều so với ở thực vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG phải là một ví dụ về cảm ứng ở thực vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Khi bạn nhìn thấy một vật nguy hiểm và lùi lại, quá trình cảm ứng này có sự tham gia chủ yếu của bộ phận xử lý thông tin nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Điều gì sẽ xảy ra nếu sinh vật mất khả năng cảm ứng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Cảm ứng ở động vật đơn giản (ví dụ: trùng roi xanh hướng sáng) có đặc điểm gì so với động vật có hệ thần kinh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Vai trò của bộ phận dẫn truyền thông tin trong quá trình cảm ứng là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Tại sao nói cảm ứng ở thực vật mang tính chất định hướng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Phản xạ là hình thức cảm ứng chủ yếu ở nhóm sinh vật nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm cảm ứng ở sinh vật được định nghĩa chính xác nhất là gì?

  • A. Sự thay đổi hình thái và sinh lý của sinh vật để thích nghi với môi trường.
  • B. Khả năng di chuyển của sinh vật để tìm kiếm nguồn sống.
  • C. Khả năng tiếp nhận kích thích từ môi trường và phản ứng lại, đảm bảo sự tồn tại và phát triển.
  • D. Quá trình truyền thông tin trong cơ thể sinh vật.

Câu 2: Tại sao cảm ứng lại có vai trò quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của sinh vật?

  • A. Giúp sinh vật tăng trưởng nhanh hơn.
  • B. Giúp sinh vật sinh sản hiệu quả hơn.
  • C. Giúp sinh vật luôn đứng yên tại chỗ.
  • D. Giúp sinh vật thích nghi kịp thời với những thay đổi của môi trường, tránh các tác nhân gây hại và tìm kiếm điều kiện thuận lợi.

Câu 3: Một chậu cây được đặt gần cửa sổ. Một thời gian sau, ngọn cây có xu hướng vươn ra phía ngoài cửa sổ. Hiện tượng này thuộc kiểu cảm ứng nào ở thực vật?

  • A. Ứng động không sinh trưởng
  • B. Hướng sáng dương
  • C. Hướng trọng lực âm
  • D. Ứng động sinh trưởng

Câu 4: Khi chạm tay vào vật nóng, bạn lập tức rụt tay lại. Đây là một ví dụ điển hình về cảm ứng ở động vật. Bộ phận nào trong cơ chế cảm ứng (cung phản xạ) đã tiếp nhận kích thích từ vật nóng?

  • A. Thụ thể cảm giác (ở da)
  • B. Trung ương thần kinh (tủy sống hoặc não)
  • C. Cơ bắp ở tay
  • D. Dây thần kinh vận động

Câu 5: So sánh cảm ứng ở thực vật và động vật, đặc điểm nào sau đây thường chỉ có ở động vật có hệ thần kinh?

  • A. Phản ứng chậm, khó nhận thấy.
  • B. Thông tin được truyền chủ yếu qua các chất hóa học.
  • C. Phản ứng nhanh, đa dạng, và thường phức tạp.
  • D. Toàn bộ cơ thể tham gia vào quá trình đáp ứng.

Câu 6: Cơ chế chung của cảm ứng ở sinh vật bao gồm ba bộ phận chính theo trình tự nào?

  • A. Đáp ứng → Xử lý thông tin → Tiếp nhận kích thích.
  • B. Xử lý thông tin → Tiếp nhận kích thích → Đáp ứng.
  • C. Dẫn truyền thông tin → Xử lý thông tin → Đáp ứng.
  • D. Tiếp nhận kích thích → Xử lý thông tin → Đáp ứng.

Câu 7: Ở thực vật, thông tin kích thích sau khi được thụ thể tiếp nhận chủ yếu được truyền đi dưới dạng nào?

  • A. Xung thần kinh.
  • B. Các tín hiệu hóa học (hormone thực vật) hoặc tín hiệu điện.
  • C. Sóng âm thanh.
  • D. Ánh sáng.

Câu 8: Phân tích sự khác biệt cơ bản nhất về cơ chế truyền thông tin cảm ứng giữa động vật có hệ thần kinh và thực vật.

  • A. Động vật có hệ thần kinh truyền tin bằng xung thần kinh tốc độ cao; thực vật chủ yếu bằng tín hiệu hóa học hoặc điện chậm hơn.
  • B. Động vật truyền tin bằng hormone; thực vật truyền tin bằng xung điện.
  • C. Động vật chỉ có thụ thể ở cơ quan cảm giác; thực vật có thụ thể khắp cơ thể.
  • D. Động vật có trung ương xử lý thông tin; thực vật không có.

Câu 9: Hiện tượng lá cây trinh nữ (Mimosa pudica) cụp lại khi chạm vào thuộc kiểu cảm ứng nào và đặc điểm của nó?

  • A. Ứng động không sinh trưởng, hướng phản ứng không phụ thuộc chiều kích thích.
  • B. Ứng động sinh trưởng, hướng phản ứng phụ thuộc chiều kích thích.
  • C. Hướng tiếp xúc dương, hướng phản ứng phụ thuộc chiều kích thích.
  • D. Ứng động không sinh trưởng, hướng phản ứng phụ thuộc chiều kích thích.

Câu 10: Tại sao nói cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh tiến hóa hơn so với động vật chưa có hệ thần kinh hoặc thực vật?

  • A. Vì chỉ động vật có hệ thần kinh mới có khả năng cảm ứng.
  • B. Vì hệ thần kinh giúp động vật di chuyển nhanh hơn.
  • C. Vì hệ thần kinh cho phép xử lý thông tin phức tạp, tạo ra các phản ứng nhanh, chính xác và đa dạng hơn.
  • D. Vì hệ thần kinh giúp động vật tổng hợp được chất hữu cơ.

Câu 11: Trong cơ chế cảm ứng ở động vật (cung phản xạ), bộ phận nào có vai trò phân tích, tổng hợp thông tin và đưa ra quyết định đáp ứng?

  • A. Bộ phận tiếp nhận kích thích (thụ thể).
  • B. Bộ phận xử lý thông tin (trung ương thần kinh).
  • C. Bộ phận đáp ứng (cơ, tuyến).
  • D. Dây thần kinh cảm giác.

Câu 12: Phân biệt hướng động dương và hướng động âm dựa trên mối quan hệ với nguồn kích thích.

  • A. Hướng động dương là sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích; hướng động âm là sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích.
  • B. Hướng động dương là phản ứng nhanh; hướng động âm là phản ứng chậm.
  • C. Hướng động dương xảy ra ở thân; hướng động âm xảy ra ở rễ.
  • D. Hướng động dương là do ánh sáng; hướng động âm là do trọng lực.

Câu 13: Rễ cây thường mọc hướng xuống đất và tránh xa nguồn sáng. Đây là sự kết hợp của những kiểu hướng động nào?

  • A. Hướng sáng dương và hướng trọng lực dương.
  • B. Hướng sáng âm và hướng sáng dương.
  • C. Hướng trọng lực dương và hướng sáng âm.
  • D. Hướng hóa dương và hướng nước âm.

Câu 14: Tín hiệu hóa học đóng vai trò quan trọng trong cảm ứng ở thực vật. Các chất này thường là gì?

  • A. Enzyme.
  • B. Chất khoáng.
  • C. Vitamin.
  • D. Hormone thực vật (phytohormone).

Câu 15: Một con sên bò trốn vào bóng tối khi có ánh sáng mạnh chiếu vào. Đây là ví dụ về cảm ứng ở động vật. Bộ phận nào của con sên có khả năng tiếp nhận kích thích ánh sáng?

  • A. Thụ thể cảm giác ánh sáng (trên xúc tu hoặc da).
  • B. Hệ tiêu hóa.
  • C. Cơ quan hô hấp.
  • D. Vỏ cứng.

Câu 16: So sánh ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng ở thực vật, điểm khác biệt cốt lõi là gì?

  • A. Ứng động sinh trưởng nhanh hơn; ứng động không sinh trưởng chậm hơn.
  • B. Ứng động sinh trưởng liên quan đến sự phân chia và lớn lên của tế bào; ứng động không sinh trưởng liên quan đến sự biến đổi sức trương nước.
  • C. Ứng động sinh trưởng phụ thuộc chiều kích thích; ứng động không sinh trưởng không phụ thuộc.
  • D. Ứng động sinh trưởng chỉ xảy ra ở rễ; ứng động không sinh trưởng chỉ xảy ra ở lá.

Câu 17: Một con giun đất rụt mình lại khi bị chạm vào. Đây là phản xạ tự vệ đơn giản. Cơ chế cảm ứng này ở giun đất (động vật chưa có xương sống, có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch) khác gì cơ bản so với phản xạ ở động vật có xương sống (có hệ thần kinh trung ương)?

  • A. Giun đất không có thụ thể tiếp nhận kích thích.
  • B. Thông tin ở giun đất chỉ truyền theo một chiều.
  • C. Giun đất không có bộ phận đáp ứng.
  • D. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch xử lý thông tin đơn giản hơn, phản ứng kém linh hoạt và phức tạp hơn hệ thần kinh trung ương.

Câu 18: Phân tích vai trò của các yếu tố môi trường như ánh sáng, nhiệt độ, hóa chất, trọng lực đối với cảm ứng ở sinh vật.

  • A. Chúng đóng vai trò là các tác nhân kích thích, gây ra phản ứng cảm ứng ở sinh vật.
  • B. Chúng cung cấp năng lượng cho quá trình cảm ứng diễn ra.
  • C. Chúng chỉ ảnh hưởng đến cảm ứng ở thực vật, không ảnh hưởng đến động vật.
  • D. Chúng là sản phẩm của quá trình cảm ứng.

Câu 19: Tại sao rễ cây lại có tính hướng nước dương?

  • A. Vì nước là nguồn năng lượng cho rễ.
  • B. Để rễ tránh xa các chất độc trong đất.
  • C. Để rễ tìm kiếm nguồn nước cần thiết cho sự sống của cây.
  • D. Đây là phản ứng ngẫu nhiên, không có ý nghĩa sinh học.

Câu 20: Trong trường hợp phản xạ ở động vật, bộ phận đáp ứng (effector) thường là gì?

  • A. Thụ thể cảm giác.
  • B. Dây thần kinh cảm giác.
  • C. Trung ương thần kinh.
  • D. Cơ hoặc tuyến.

Câu 21: Hiện tượng khí khổng mở vào ban ngày và đóng vào ban đêm ở thực vật thuộc kiểu cảm ứng nào?

  • A. Ứng động theo chu kì (ứng động nhiệt hoặc ứng động quang).
  • B. Hướng sáng dương.
  • C. Ứng động tiếp xúc.
  • D. Hướng nước âm.

Câu 22: Phân tích sự khác biệt về tốc độ phản ứng giữa cảm ứng ở thực vật và động vật có hệ thần kinh.

  • A. Cả hai đều có tốc độ phản ứng như nhau.
  • B. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh thường diễn ra rất nhanh (miligiây); cảm ứng ở thực vật thường chậm hơn (phút, giờ, ngày).
  • C. Cảm ứng ở thực vật nhanh hơn cảm ứng ở động vật.
  • D. Tốc độ phản ứng chỉ phụ thuộc vào cường độ kích thích.

Câu 23: Giả sử một loài cây không có khả năng cảm ứng với ánh sáng (hướng sáng). Hậu quả nào có thể xảy ra đối với loài cây này trong môi trường tự nhiên?

  • A. Cây sẽ phát triển mạnh hơn do không bị ảnh hưởng bởi ánh sáng.
  • B. Cây sẽ chỉ mọc theo hướng trọng lực.
  • C. Cây khó có thể vươn lên cao để nhận đủ ánh sáng cho quang hợp, ảnh hưởng đến sinh trưởng và cạnh tranh.
  • D. Cây sẽ chuyển sang sống dị dưỡng.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa thích nghi của phản xạ co giật chân khi bị kim châm vào da ở người.

  • A. Giúp cơ thể cảm nhận rõ hơn cơn đau.
  • B. Giúp tăng cường lưu thông máu.
  • C. Giúp cơ thể giữ thăng bằng tốt hơn.
  • D. Giúp cơ thể nhanh chóng rút khỏi tác nhân gây hại, bảo vệ mô khỏi tổn thương nghiêm trọng.

Câu 25: Tại sao các loài động vật có hệ thần kinh phát triển lại có khả năng thích nghi cao với môi trường sống phức tạp?

  • A. Hệ thần kinh cho phép tiếp nhận, xử lý thông tin đa dạng và tạo ra các phản ứng phức tạp, phù hợp với nhiều tình huống khác nhau.
  • B. Hệ thần kinh giúp chúng có bộ lông dày hơn.
  • C. Hệ thần kinh giúp chúng tiêu hóa thức ăn hiệu quả hơn.
  • D. Hệ thần kinh chỉ quan trọng cho việc di chuyển.

Câu 26: Phân tích sự khác biệt về cơ quan tiếp nhận kích thích giữa thực vật và động vật.

  • A. Thực vật chỉ có thụ thể ở rễ; động vật chỉ có ở mắt.
  • B. Thực vật có cơ quan cảm giác chuyên biệt; động vật không có.
  • C. Thực vật có thụ thể phân bố rộng khắp trên cơ thể; động vật thường có các cơ quan cảm giác chuyên biệt (mắt, tai, mũi, da...).
  • D. Thực vật chỉ tiếp nhận kích thích hóa học; động vật chỉ tiếp nhận kích thích vật lý.

Câu 27: Khi cây bắt ruồi (Venus flytrap) bị côn trùng chạm vào lông cảm giác, lá cây sẽ khép lại nhanh chóng. Đây là ví dụ về kiểu cảm ứng nào?

  • A. Hướng hóa dương.
  • B. Hướng sáng âm.
  • C. Ứng động sinh trưởng.
  • D. Ứng động tiếp xúc (ứng động không sinh trưởng).

Câu 28: Trong cung phản xạ ở động vật, dây thần kinh cảm giác (hướng tâm) có chức năng gì?

  • A. Truyền lệnh từ trung ương thần kinh đến cơ quan đáp ứng.
  • B. Truyền thông tin kích thích từ thụ thể về trung ương thần kinh.
  • C. Xử lý thông tin kích thích.
  • D. Thực hiện phản ứng của cơ thể.

Câu 29: Giả sử một cây bị tổn thương ở phần thân, làm gián đoạn sự truyền tín hiệu hóa học từ lá xuống rễ. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến khả năng hướng trọng lực dương của rễ?

  • A. Có thể làm suy yếu hoặc mất khả năng hướng trọng lực dương của rễ do sự phân bố hormone (như auxin) bị ảnh hưởng.
  • B. Không ảnh hưởng gì vì hướng trọng lực chỉ liên quan đến trọng lực.
  • C. Làm rễ mọc nhanh hơn về phía trọng lực.
  • D. Chuyển hướng trọng lực dương thành hướng trọng lực âm.

Câu 30: Phân tích điểm khác biệt cơ bản nhất về bản chất của phản ứng đáp trả giữa thực vật và động vật có hệ thần kinh.

  • A. Thực vật chỉ phản ứng bằng cách thay đổi màu sắc; động vật phản ứng bằng di chuyển.
  • B. Thực vật chỉ phản ứng bằng sinh trưởng; động vật chỉ phản ứng bằng hành vi.
  • C. Thực vật phản ứng bằng cách co rút; động vật phản ứng bằng tiết chất.
  • D. Thực vật chủ yếu phản ứng bằng sự thay đổi tốc độ/hướng sinh trưởng hoặc biến đổi sức trương nước; động vật có hệ thần kinh chủ yếu phản ứng bằng cử động cơ hoặc tiết dịch từ tuyến.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Khái niệm cảm ứng ở sinh vật được định nghĩa chính xác nhất là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Tại sao cảm ứng lại có vai trò quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của sinh vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một chậu cây được đặt gần cửa sổ. Một thời gian sau, ngọn cây có xu hướng vươn ra phía ngoài cửa sổ. Hiện tượng này thuộc kiểu cảm ứng nào ở thực vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Khi chạm tay vào vật nóng, bạn lập tức rụt tay lại. Đây là một ví dụ điển hình về cảm ứng ở động vật. Bộ phận nào trong cơ chế cảm ứng (cung phản xạ) đã tiếp nhận kích thích từ vật nóng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: So sánh cảm ứng ở thực vật và động vật, đặc điểm nào sau đây *thường* chỉ có ở động vật có hệ thần kinh?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Cơ chế chung của cảm ứng ở sinh vật bao gồm ba bộ phận chính theo trình tự nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Ở thực vật, thông tin kích thích sau khi được thụ thể tiếp nhận *chủ yếu* được truyền đi dưới dạng nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Phân tích sự khác biệt cơ bản nhất về cơ chế truyền thông tin cảm ứng giữa động vật có hệ thần kinh và thực vật.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Hiện tượng lá cây trinh nữ (Mimosa pudica) cụp lại khi chạm vào thuộc kiểu cảm ứng nào và đặc điểm của nó?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Tại sao nói cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh tiến hóa hơn so với động vật chưa có hệ thần kinh hoặc thực vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Trong cơ chế cảm ứng ở động vật (cung phản xạ), bộ phận nào có vai trò phân tích, tổng hợp thông tin và đưa ra quyết định đáp ứng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Phân biệt hướng động dương và hướng động âm dựa trên mối quan hệ với nguồn kích thích.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Rễ cây thường mọc hướng xuống đất và tránh xa nguồn sáng. Đây là sự kết hợp của những kiểu hướng động nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Tín hiệu hóa học đóng vai trò quan trọng trong cảm ứng ở thực vật. Các chất này thường là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Một con sên bò trốn vào bóng tối khi có ánh sáng mạnh chiếu vào. Đây là ví dụ về cảm ứng ở động vật. Bộ phận nào của con sên có khả năng tiếp nhận kích thích ánh sáng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: So sánh ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng ở thực vật, điểm khác biệt cốt lõi là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một con giun đất rụt mình lại khi bị chạm vào. Đây là phản xạ tự vệ đơn giản. Cơ chế cảm ứng này ở giun đất (động vật chưa có xương sống, có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch) khác gì cơ bản so với phản xạ ở động vật có xương sống (có hệ thần kinh trung ương)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Phân tích vai trò của các yếu tố môi trường như ánh sáng, nhiệt độ, hóa chất, trọng lực đối với cảm ứng ở sinh vật.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Tại sao rễ cây lại có tính hướng nước dương?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Trong trường hợp phản xạ ở động vật, bộ phận đáp ứng (effector) thường là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Hiện tượng khí khổng mở vào ban ngày và đóng vào ban đêm ở thực vật thuộc kiểu cảm ứng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Phân tích sự khác biệt về tốc độ phản ứng giữa cảm ứng ở thực vật và động vật có hệ thần kinh.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Giả sử một loài cây không có khả năng cảm ứng với ánh sáng (hướng sáng). Hậu quả nào có thể xảy ra đối với loài cây này trong môi trường tự nhiên?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Phân tích ý nghĩa thích nghi của phản xạ co giật chân khi bị kim châm vào da ở người.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Tại sao các loài động vật có hệ thần kinh phát triển lại có khả năng thích nghi cao với môi trường sống phức tạp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Phân tích sự khác biệt về cơ quan tiếp nhận kích thích giữa thực vật và động vật.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Khi cây bắt ruồi (Venus flytrap) bị côn trùng chạm vào lông cảm giác, lá cây sẽ khép lại nhanh chóng. Đây là ví dụ về kiểu cảm ứng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Trong cung phản xạ ở động vật, dây thần kinh cảm giác (hướng tâm) có chức năng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Giả sử một cây bị tổn thương ở phần thân, làm gián đoạn sự truyền tín hiệu hóa học từ lá xuống rễ. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến khả năng hướng trọng lực dương của rễ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Phân tích điểm khác biệt cơ bản nhất về bản chất của phản ứng đáp trả giữa thực vật và động vật có hệ thần kinh.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một cây cảnh được đặt ở góc phòng, gần cửa sổ. Sau một thời gian, người quan sát nhận thấy ngọn cây có xu hướng cong về phía cửa sổ. Hiện tượng này phản ánh đặc tính cảm ứng nào của thực vật?

  • A. Tính hướng nước
  • B. Tính hướng hóa
  • C. Tính hướng sáng
  • D. Tính hướng tiếp xúc

Câu 2: Cảm ứng ở sinh vật có vai trò quan trọng nhất trong việc giúp sinh vật thích nghi và tồn tại. Vai trò này được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Tăng cường tốc độ sinh trưởng
  • B. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào môi trường
  • C. Thực hiện quá trình quang hợp hiệu quả hơn
  • D. Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của cá thể và loài trong môi trường thay đổi

Câu 3: Khi một người vô tình chạm tay vào vật nóng, tay rụt lại rất nhanh. Chuỗi các sự kiện nào sau đây mô tả đúng cơ chế cảm ứng trong tình huống này ở động vật có hệ thần kinh?

  • A. Kích thích → Cơ quan đáp ứng → Trung ương thần kinh → Cơ quan thụ cảm → Đường cảm giác → Đường vận động
  • B. Kích thích → Cơ quan thụ cảm → Đường cảm giác → Trung ương thần kinh → Đường vận động → Cơ quan đáp ứng
  • C. Kích thích → Trung ương thần kinh → Cơ quan thụ cảm → Đường cảm giác → Đường vận động → Cơ quan đáp ứng
  • D. Kích thích → Đường cảm giác → Cơ quan thụ cảm → Trung ương thần kinh → Đường vận động → Cơ quan đáp ứng

Câu 4: Sự khác biệt cơ bản trong tốc độ và hình thức phản ứng cảm ứng giữa thực vật và động vật có hệ thần kinh là gì?

  • A. Động vật phản ứng nhanh, đa dạng, dựa trên hệ thần kinh; thực vật phản ứng chậm, ít đa dạng hơn, dựa trên hormone và dòng vật chất.
  • B. Động vật phản ứng chậm, ít đa dạng; thực vật phản ứng nhanh, đa dạng hơn.
  • C. Cả hai đều phản ứng nhanh như nhau nhưng hình thức khác nhau.
  • D. Thực vật chỉ phản ứng với ánh sáng và nước, còn động vật phản ứng với mọi kích thích.

Câu 5: Bộ phận nào đóng vai trò tiếp nhận trực tiếp các tín hiệu từ môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể) trong quá trình cảm ứng ở cả thực vật và động vật?

  • A. Trung ương thần kinh
  • B. Cơ quan đáp ứng (cơ, tuyến)
  • C. Hệ nội tiết
  • D. Cơ quan thụ cảm (thụ thể)

Câu 6: Khi tưới nước vào chậu cây trầu không, rễ cây có xu hướng mọc dài và phân nhánh nhiều hơn về phía có nước. Đây là ví dụ về tính cảm ứng nào của thực vật và có ý nghĩa gì?

  • A. Hướng sáng dương, giúp cây quang hợp tốt hơn.
  • B. Hướng nước dương, giúp cây hấp thụ đủ nước cho sinh tồn.
  • C. Hướng hóa âm, giúp cây tránh xa các chất độc hại trong đất.
  • D. Hướng trọng lực dương, giúp rễ cây mọc sâu xuống đất.

Câu 7: Cung phản xạ ở động vật có hệ thần kinh bao gồm những thành phần cơ bản nào?

  • A. Cơ quan thụ cảm, đường cảm giác, trung ương thần kinh, đường vận động, cơ quan đáp ứng.
  • B. Cơ quan thụ cảm, trung ương thần kinh, cơ quan đáp ứng.
  • C. Đường cảm giác, trung ương thần kinh, đường vận động.
  • D. Trung ương thần kinh, cơ quan đáp ứng, đường vận động.

Câu 8: Phân tích tình huống: Một con mèo đang ngủ, khi nghe tiếng động lạ đột ngột, nó giật mình tỉnh giấc và dựng tai lên nghe ngóng. Đây là một ví dụ về cảm ứng ở động vật. Bộ phận nào đóng vai trò tiếp nhận kích thích trong tình huống này?

  • A. Não bộ
  • B. Cơ bắp
  • C. Tuyến nội tiết
  • D. Thụ thể thính giác ở tai

Câu 9: Khi nói về cảm ứng ở thực vật, phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Cảm ứng ở thực vật thường liên quan đến sự sinh trưởng của các bộ phận.
  • B. Thông tin kích thích ở thực vật được truyền đi dưới dạng xung thần kinh.
  • C. Cảm ứng giúp thực vật phản ứng lại với các yếu tố môi trường như ánh sáng, nước, trọng lực.
  • D. Một số hình thức cảm ứng ở thực vật không liên quan đến hướng động, ví dụ như sự đóng mở khí khổng.

Câu 10: So sánh cảm ứng ở động vật chưa có hệ thần kinh (ví dụ: amip) và động vật có hệ thần kinh. Điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

  • A. Khả năng tiếp nhận kích thích.
  • B. Tốc độ phản ứng.
  • C. Sự tồn tại của trung ương xử lý thông tin và đường dẫn truyền chuyên biệt.
  • D. Khả năng đáp ứng với kích thích.

Câu 11: Một vận động viên đang chạy bộ, tim đập nhanh hơn, nhịp thở tăng lên. Đây là biểu hiện của cảm ứng đối với sự thay đổi nào trong môi trường bên trong cơ thể?

  • A. Tăng nhu cầu oxy và đào thải CO2.
  • B. Giảm nhiệt độ cơ thể.
  • C. Tăng lượng đường trong máu.
  • D. Giảm hoạt động của cơ bắp.

Câu 12: Tại sao nói cảm ứng là một đặc tính cơ bản và thiết yếu của mọi sinh vật?

  • A. Vì mọi sinh vật đều có khả năng di chuyển.
  • B. Vì cảm ứng giúp sinh vật sinh sản nhanh hơn.
  • C. Vì cảm ứng chỉ có ở các sinh vật đa bào.
  • D. Vì cảm ứng giúp sinh vật nhận biết và phản ứng với môi trường, đảm bảo sự sống sót và duy trì nòi giống.

Câu 13: Khi thân cây đậu Hà Lan non vươn lên gặp một cọc tre, tua cuốn của cây sẽ quấn quanh cọc tre đó. Hiện tượng này gọi là gì?

  • A. Tính hướng tiếp xúc dương
  • B. Tính hướng sáng âm
  • C. Tính hướng hóa dương
  • D. Tính hướng trọng lực âm

Câu 14: Thành phần nào trong cung phản xạ có vai trò phân tích, tổng hợp thông tin từ kích thích và đưa ra quyết định phản ứng phù hợp?

  • A. Cơ quan thụ cảm
  • B. Trung ương thần kinh
  • C. Cơ quan đáp ứng
  • D. Đường vận động

Câu 15: Một người đang ngủ say. Khi có tiếng chuông báo thức reo, người đó thức dậy. Trong cung phản xạ dẫn đến hành động thức dậy, bộ phận nào đóng vai trò cơ quan đáp ứng?

  • A. Tai (cơ quan thụ cảm)
  • B. Não bộ (trung ương thần kinh)
  • C. Các cơ (ví dụ: cơ mắt mở, cơ chân tay cử động)
  • D. Dây thần kinh thính giác (đường cảm giác)

Câu 16: Phân biệt rõ nhất giữa cảm ứng ở thực vật và động vật có hệ thần kinh là:

  • A. Cơ chế dẫn truyền tín hiệu (hormone/dòng vật chất ở thực vật vs xung thần kinh ở động vật).
  • B. Khả năng tiếp nhận kích thích (chỉ thực vật mới có thụ thể đặc hiệu).
  • C. Sự tồn tại của cơ quan đáp ứng.
  • D. Vai trò thích nghi với môi trường.

Câu 17: Giải thích tại sao rễ cây luôn mọc hướng xuống đất dù chậu cây bị đặt nghiêng?

  • A. Rễ cây hướng về phía có ánh sáng mạnh.
  • B. Rễ cây hướng về phía có nồng độ oxy cao.
  • C. Rễ cây hướng về phía có nhiệt độ cao.
  • D. Rễ cây phản ứng với lực hấp dẫn của Trái Đất (tính hướng trọng lực dương).

Câu 18: Một con giun đất khi bị chạm vào thân sẽ cuộn tròn lại. Đây là một dạng phản ứng cảm ứng. Thành phần nào trong cơ thể giun đất (là động vật chưa có hệ thần kinh phát triển) đóng vai trò tiếp nhận kích thích xúc giác?

  • A. Các tế bào thụ cảm nằm rải rác trên da.
  • B. Hạch thần kinh.
  • C. Dây thần kinh.
  • D. Não bộ đơn giản.

Câu 19: Khi bón phân cho cây ở một phía gốc, rễ cây có xu hướng mọc nhiều hơn về phía đó. Hiện tượng này là ví dụ về:

  • A. Tính hướng sáng âm.
  • B. Tính hướng nước âm.
  • C. Tính hướng hóa dương.
  • D. Tính hướng trọng lực âm.

Câu 20: Tại sao cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh lại có tốc độ nhanh và chính xác hơn nhiều so với cảm ứng ở thực vật?

  • A. Vì động vật có khả năng di chuyển.
  • B. Vì động vật có hệ tuần hoàn phát triển.
  • C. Vì kích thích tác động lên động vật mạnh hơn.
  • D. Vì hệ thần kinh có cấu tạo phức tạp, chuyên hóa cao cho việc truyền và xử lý thông tin dưới dạng tín hiệu điện (xung thần kinh).

Câu 21: Một chậu cây Mimosa (cây xấu hổ) khi bị chạm vào lá sẽ cụp lại. Đây là một ví dụ về:

  • A. Tính hướng sáng
  • B. Ứng động không sinh trưởng (ứng động sức trương)
  • C. Tính hướng hóa
  • D. Hướng động sinh trưởng

Câu 22: Khi đói bụng, dạ dày co bóp và có cảm giác cồn cào. Đây là một dạng cảm ứng của cơ thể động vật đối với sự thay đổi nào?

  • A. Môi trường bên trong cơ thể (nồng độ chất dinh dưỡng giảm).
  • B. Môi trường bên ngoài cơ thể (nhiệt độ giảm).
  • C. Ánh sáng.
  • D. Âm thanh.

Câu 23: Phân tích sự khác biệt giữa hướng động và ứng động ở thực vật. Điểm khác biệt cơ bản nhất là:

  • A. Hướng động là phản ứng tạm thời, ứng động là phản ứng vĩnh viễn.
  • B. Hướng động chỉ có ở rễ, ứng động chỉ có ở lá.
  • C. Hướng động là phản ứng có hướng xác định theo chiều kích thích, ứng động là phản ứng không có hướng xác định theo chiều kích thích.
  • D. Hướng động liên quan đến sự vận động của cả cây, ứng động chỉ liên quan đến sự vận động của một bộ phận.

Câu 24: Một bệnh nhân bị tổn thương tủy sống ở mức độ nặng có thể mất khả năng thực hiện một số phản xạ. Điều này chứng tỏ vai trò quan trọng của bộ phận nào trong cung phản xạ?

  • A. Cơ quan thụ cảm.
  • B. Trung ương thần kinh.
  • C. Cơ quan đáp ứng.
  • D. Đường cảm giác.

Câu 25: Khi một con côn trùng bay vào mắt, mí mắt người sẽ nhắm lại ngay lập tức. Đây là một loại phản xạ gì?

  • A. Phản xạ không điều kiện.
  • B. Phản xạ có điều kiện.
  • C. Ứng động.
  • D. Hướng động.

Câu 26: Xét về mặt tiến hóa, hệ thần kinh ở động vật ngày càng phát triển và phức tạp hơn (từ dạng lưới đến chuỗi hạch, rồi đến dạng ống). Sự tiến hóa này mang lại lợi ích gì cho khả năng cảm ứng của động vật?

  • A. Giúp động vật chỉ phản ứng với một loại kích thích duy nhất.
  • B. Làm giảm tốc độ phản ứng để tiết kiệm năng lượng.
  • C. Tăng khả năng tiếp nhận nhiều loại kích thích, xử lý thông tin phức tạp và đưa ra các phản ứng đa dạng, chính xác hơn.
  • D. Giúp động vật không cần môi trường bên ngoài để tồn tại.

Câu 27: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ muối trong đất đến sự sinh trưởng của rễ cây. Ông trồng cây trong các chậu với nồng độ muối khác nhau và quan sát hướng mọc của rễ. Đây là nghiên cứu về loại cảm ứng nào?

  • A. Tính hướng sáng.
  • B. Tính hướng nước.
  • C. Tính hướng tiếp xúc.
  • D. Tính hướng hóa.

Câu 28: Tại sao ở động vật bậc cao, phản xạ có điều kiện lại đóng vai trò quan trọng trong sự thích nghi với môi trường sống luôn thay đổi?

  • A. Giúp động vật học hỏi và xây dựng các phản ứng mới phù hợp với những kích thích hoặc tình huống mới xuất hiện.
  • B. Giúp động vật thực hiện các phản ứng bẩm sinh, không thay đổi.
  • C. Chỉ liên quan đến việc điều hòa hoạt động nội tạng.
  • D. Làm giảm sự nhạy cảm của động vật với môi trường.

Câu 29: Cơ chế cảm ứng ở thực vật, thông tin kích thích từ thụ thể thường được truyền đi trong cây dưới dạng:

  • A. Xung thần kinh tốc độ cao.
  • B. Tín hiệu hóa học (hormone thực vật) và/hoặc tín hiệu điện lan truyền chậm.
  • C. Sóng âm thanh.
  • D. Ánh sáng.

Câu 30: Nếu một người bị tổn thương dây thần kinh vận động đi từ tủy sống đến cơ bắp ở chân, hậu quả có thể xảy ra đối với khả năng cảm ứng liên quan đến chân là gì?

  • A. Người đó sẽ mất cảm giác ở chân nhưng vẫn cử động được bình thường.
  • B. Người đó vẫn có cảm giác ở chân và cử động được bình thường.
  • C. Người đó vẫn có cảm giác ở chân nhưng khó hoặc không cử động được chân.
  • D. Người đó mất cả cảm giác và khả năng cử động chân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một cây cảnh được đặt ở góc phòng, gần cửa sổ. Sau một thời gian, người quan sát nhận thấy ngọn cây có xu hướng cong về phía cửa sổ. Hiện tượng này phản ánh đặc tính cảm ứng nào của thực vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Cảm ứng ở sinh vật có vai trò quan trọng nhất trong việc giúp sinh vật thích nghi và tồn tại. Vai trò này được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Khi một người vô tình chạm tay vào vật nóng, tay rụt lại rất nhanh. Chuỗi các sự kiện nào sau đây mô tả đúng cơ chế cảm ứng trong tình huống này ở động vật có hệ thần kinh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Sự khác biệt cơ bản trong tốc độ và hình thức phản ứng cảm ứng giữa thực vật và động vật có hệ thần kinh là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Bộ phận nào đóng vai trò tiếp nhận trực tiếp các tín hiệu từ môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể) trong quá trình cảm ứng ở cả thực vật và động vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Khi tưới nước vào chậu cây trầu không, rễ cây có xu hướng mọc dài và phân nhánh nhiều hơn về phía có nước. Đây là ví dụ về tính cảm ứng nào của thực vật và có ý nghĩa gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Cung phản xạ ở động vật có hệ thần kinh bao gồm những thành phần cơ bản nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Phân tích tình huống: Một con mèo đang ngủ, khi nghe tiếng động lạ đột ngột, nó giật mình tỉnh giấc và dựng tai lên nghe ngóng. Đây là một ví dụ về cảm ứng ở động vật. Bộ phận nào đóng vai trò tiếp nhận kích thích trong tình huống này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Khi nói về cảm ứng ở thực vật, phát biểu nào sau đây là SAI?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: So sánh cảm ứng ở động vật chưa có hệ thần kinh (ví dụ: amip) và động vật có hệ thần kinh. Điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một vận động viên đang chạy bộ, tim đập nhanh hơn, nhịp thở tăng lên. Đây là biểu hiện của cảm ứng đối với sự thay đổi nào trong môi trường bên trong cơ thể?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Tại sao nói cảm ứng là một đặc tính cơ bản và thiết yếu của mọi sinh vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Khi thân cây đậu Hà Lan non vươn lên gặp một cọc tre, tua cuốn của cây sẽ quấn quanh cọc tre đó. Hiện tượng này gọi là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Thành phần nào trong cung phản xạ có vai trò phân tích, tổng hợp thông tin từ kích thích và đưa ra quyết định phản ứng phù hợp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Một người đang ngủ say. Khi có tiếng chuông báo thức reo, người đó thức dậy. Trong cung phản xạ dẫn đến hành động thức dậy, bộ phận nào đóng vai trò cơ quan đáp ứng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Phân biệt rõ nhất giữa cảm ứng ở thực vật và động vật có hệ thần kinh là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Giải thích tại sao rễ cây luôn mọc hướng xuống đất dù chậu cây bị đặt nghiêng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Một con giun đất khi bị chạm vào thân sẽ cuộn tròn lại. Đây là một dạng phản ứng cảm ứng. Thành phần nào trong cơ thể giun đất (là động vật chưa có hệ thần kinh phát triển) đóng vai trò tiếp nhận kích thích xúc giác?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Khi bón phân cho cây ở một phía gốc, rễ cây có xu hướng mọc nhiều hơn về phía đó. Hiện tượng này là ví dụ về:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Tại sao cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh lại có tốc độ nhanh và chính xác hơn nhiều so với cảm ứng ở thực vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một chậu cây Mimosa (cây xấu hổ) khi bị chạm vào lá sẽ cụp lại. Đây là một ví dụ về:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Khi đói bụng, dạ dày co bóp và có cảm giác cồn cào. Đây là một dạng cảm ứng của cơ thể động vật đối với sự thay đổi nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Phân tích sự khác biệt giữa hướng động và ứng động ở thực vật. Điểm khác biệt cơ bản nhất là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một bệnh nhân bị tổn thương tủy sống ở mức độ nặng có thể mất khả năng thực hiện một số phản xạ. Điều này chứng tỏ vai trò quan trọng của bộ phận nào trong cung phản xạ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Khi một con côn trùng bay vào mắt, mí mắt người sẽ nhắm lại ngay lập tức. Đây là một loại phản xạ gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Xét về mặt tiến hóa, hệ thần kinh ở động vật ngày càng phát triển và phức tạp hơn (từ dạng lưới đến chuỗi hạch, rồi đến dạng ống). Sự tiến hóa này mang lại lợi ích gì cho khả năng cảm ứng của động vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ muối trong đất đến sự sinh trưởng của rễ cây. Ông trồng cây trong các chậu với nồng độ muối khác nhau và quan sát hướng mọc của rễ. Đây là nghiên cứu về loại cảm ứng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Tại sao ở động vật bậc cao, phản xạ có điều kiện lại đóng vai trò quan trọng trong sự thích nghi với môi trường sống luôn thay đổi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Cơ chế cảm ứng ở thực vật, thông tin kích thích từ thụ thể thường được truyền đi trong cây dưới dạng:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Nếu một người bị tổn thương dây thần kinh vận động đi từ tủy sống đến cơ bắp ở chân, hậu quả có thể xảy ra đối với khả năng cảm ứng liên quan đến chân là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một cây trinh nữ (mimosa) khi bị chạm vào lá thì cụp lại. Hiện tượng này thể hiện đặc điểm nào của cảm ứng ở thực vật?

  • A. Diễn ra nhanh hơn so với cảm ứng ở động vật.
  • B. Diễn ra chậm hơn, khó nhận thấy hơn so với cảm ứng ở động vật.
  • C. Phản ứng theo hướng xác định bởi tác nhân kích thích.
  • D. Chỉ xảy ra khi có sự thay đổi ánh sáng.

Câu 2: Cảm ứng ở sinh vật có vai trò quan trọng nhất là:

  • A. Giúp sinh vật sinh sản nhanh chóng.
  • B. Giúp sinh vật di chuyển linh hoạt.
  • C. Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của sinh vật trong môi trường luôn biến động.
  • D. Giúp sinh vật hấp thụ chất dinh dưỡng hiệu quả hơn.

Câu 3: Khi bạn vô tình chạm tay vào vật nóng, bạn rụt tay lại ngay lập tức. Trình tự các bộ phận tham gia vào phản ứng cảm ứng này (dạng cung phản xạ) là:

  • A. Bộ phận xử lý thông tin → Cơ quan đáp ứng → Bộ phận tiếp nhận kích thích.
  • B. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Cơ quan đáp ứng → Bộ phận xử lý thông tin.
  • C. Cơ quan đáp ứng → Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận xử lý thông tin.
  • D. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận xử lý thông tin → Cơ quan đáp ứng.

Câu 4: Bộ phận nào trong cơ thể sinh vật có chức năng tiếp nhận trực tiếp các tác nhân kích thích từ môi trường?

  • A. Thụ thể.
  • B. Cơ quan đáp ứng.
  • C. Bộ phận xử lý thông tin.
  • D. Đường dẫn truyền thần kinh.

Câu 5: Điểm khác biệt cơ bản trong cơ chế dẫn truyền thông tin kích thích ở thực vật so với động vật có hệ thần kinh là gì?

  • A. Thông tin ở thực vật chỉ truyền theo một chiều nhất định.
  • B. Thông tin ở thực vật lan truyền với tốc độ nhanh hơn.
  • C. Thông tin ở thực vật chủ yếu truyền qua dòng điện tử hoặc chất hóa học, không phải xung thần kinh.
  • D. Thực vật không có khả năng dẫn truyền thông tin kích thích.

Câu 6: Khi đặt một chậu cây ở bệ cửa sổ, thân cây có xu hướng uốn cong về phía có ánh sáng. Đây là ví dụ về hình thức cảm ứng nào ở thực vật?

  • A. Hướng động dương với ánh sáng.
  • B. Hướng động âm với trọng lực.
  • C. Ứng động không sinh trưởng.
  • D. Ứng động sinh trưởng.

Câu 7: Phản ứng của động vật đối với kích thích thường diễn ra với tốc độ nhanh và đa dạng hơn thực vật là do:

  • A. Động vật có kích thước lớn hơn thực vật.
  • B. Động vật có khả năng quang hợp.
  • C. Động vật có thành tế bào chắc chắn.
  • D. Động vật có hệ thần kinh phát triển.

Câu 8: Bộ phận nào trong cung phản xạ có vai trò biến đổi thông tin kích thích thành các lệnh điều khiển hoạt động của cơ quan đáp ứng?

  • A. Thụ thể.
  • B. Trung ương thần kinh (bộ phận xử lý thông tin).
  • C. Cơ quan đáp ứng.
  • D. Đường dẫn truyền cảm giác.

Câu 9: Tại sao nói cảm ứng ở động vật đa dạng hơn cảm ứng ở thực vật?

  • A. Động vật có thể phản ứng bằng cách di chuyển, thay đổi tư thế, tiếng kêu, thay đổi màu sắc,... trong khi thực vật chủ yếu phản ứng bằng cách thay đổi tốc độ sinh trưởng hoặc vận động của các bộ phận.
  • B. Động vật có nhiều loại thụ thể hơn thực vật.
  • C. Cơ chế cảm ứng ở động vật phức tạp hơn ở thực vật.
  • D. Động vật phản ứng với nhiều loại kích thích hơn thực vật.

Câu 10: Một nhà khoa học tiến hành thí nghiệm sau: Đặt hạt đậu đang nảy mầm nằm ngang. Sau một thời gian, rễ cây sẽ mọc cong xuống đất, còn thân cây mọc cong lên trời. Hiện tượng này chứng minh điều gì về cảm ứng ở thực vật?

  • A. Thực vật chỉ phản ứng với ánh sáng.
  • B. Rễ cây có hướng động dương với ánh sáng.
  • C. Thực vật có khả năng cảm ứng với trọng lực, thể hiện qua hướng động dương của rễ và hướng động âm của thân.
  • D. Sự nảy mầm của hạt đậu phụ thuộc vào hướng đặt.

Câu 11: Phản ứng nào sau đây KHÔNG phải là một ví dụ về cảm ứng ở động vật?

  • A. Con chó sủa khi có người lạ vào nhà.
  • B. Con mèo rụt chân lại khi chạm vào nước nóng.
  • C. Cá bơi tránh xa vật cản.
  • D. Quá trình tiêu hóa thức ăn trong dạ dày.

Câu 12: Cơ quan đáp ứng trong cung phản xạ có chức năng gì?

  • A. Thực hiện phản ứng của cơ thể đối với kích thích.
  • B. Tiếp nhận kích thích từ môi trường.
  • C. Phân tích và xử lý thông tin kích thích.
  • D. Dẫn truyền thông tin từ thụ thể đến trung ương thần kinh.

Câu 13: So sánh cảm ứng ở thực vật và động vật, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Cảm ứng ở thực vật luôn nhanh hơn ở động vật.
  • B. Cảm ứng ở động vật có sự tham gia của hệ thần kinh, trong khi thực vật không có hệ thần kinh.
  • C. Cảm ứng ở thực vật đa dạng hơn về hình thức phản ứng.
  • D. Cảm ứng ở cả hai nhóm đều chỉ phản ứng với ánh sáng và nhiệt độ.

Câu 14: Tại sao khả năng cảm ứng lại là đặc điểm cơ bản của mọi sinh vật?

  • A. Vì mọi sinh vật đều cần di chuyển để tìm kiếm thức ăn.
  • B. Vì mọi sinh vật đều có hệ thần kinh.
  • C. Vì cảm ứng giúp sinh vật sinh sản hữu tính.
  • D. Vì cảm ứng giúp sinh vật nhận biết và phản ứng với môi trường, đảm bảo sự thích nghi và tồn tại.

Câu 15: Trong một thí nghiệm, người ta chiếu ánh sáng từ một phía vào một chậu cây. Sau vài ngày, ngọn cây cong về phía nguồn sáng. Nếu cắt bỏ phần ngọn cây, hiện tượng uốn cong về phía sáng sẽ không xảy ra. Kết quả này gợi ý điều gì về cơ chế hướng sáng ở thực vật?

  • A. Phần ngọn cây chứa các thụ thể tiếp nhận ánh sáng và/hoặc sản sinh ra tín hiệu điều khiển sự uốn cong.
  • B. Toàn bộ thân cây đều có khả năng cảm ứng ánh sáng.
  • C. Rễ cây cũng tham gia vào quá trình hướng sáng.
  • D. Ánh sáng trực tiếp kích thích sự sinh trưởng của thân cây.

Câu 16: Một amip (động vật đơn bào chưa có hệ thần kinh) khi gặp hạt thức ăn thì di chuyển đến bao lấy và tiêu hóa. Khi gặp giọt axit thì co rút lại và tránh xa. Đây là ví dụ về hình thức cảm ứng nào?

  • A. Phản xạ có điều kiện.
  • B. Phản ứng cảm ứng đơn giản, không qua hệ thần kinh.
  • C. Phản xạ không điều kiện.
  • D. Ứng động sinh trưởng.

Câu 17: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một tác nhân kích thích phổ biến gây ra cảm ứng ở sinh vật?

  • A. Ánh sáng.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Hóa chất.
  • D. Quá trình hô hấp tế bào.

Câu 18: Cảm ứng ở thực vật thường biểu hiện chậm và khó nhận thấy hơn so với động vật là do:

  • A. Thực vật có kích thước nhỏ.
  • B. Thực vật không có khả năng di chuyển.
  • C. Thực vật không có hệ thần kinh, thông tin được truyền chủ yếu qua các tín hiệu hóa học hoặc dòng điện chậm.
  • D. Thực vật chỉ phản ứng với một số loại kích thích nhất định.

Câu 19: Một hệ thống cảm ứng điển hình ở động vật có hệ thần kinh (cung phản xạ) bao gồm các thành phần chính nào?

  • A. Thụ thể, đường dẫn truyền cảm giác, trung ương thần kinh, đường dẫn truyền vận động, cơ quan đáp ứng.
  • B. Thụ thể, cơ quan đáp ứng, hệ nội tiết.
  • C. Trung ương thần kinh, cơ bắp, xương.
  • D. Thụ thể, tế bào quang hợp, hệ tuần hoàn.

Câu 20: Khi nói về vai trò của cảm ứng, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Giúp sinh vật chỉ tồn tại trong môi trường ổn định.
  • B. Giúp sinh vật điều chỉnh các hoạt động sống để thích nghi và tồn tại trước sự thay đổi của môi trường.
  • C. Chỉ có vai trò trong việc tìm kiếm thức ăn và tránh kẻ thù.
  • D. Chỉ quan trọng đối với động vật có hệ thần kinh phát triển.

Câu 21: Một loại cây leo quấn quanh một vật giá thể. Hiện tượng này là ví dụ về:

  • A. Hướng sáng dương.
  • B. Hướng trọng lực dương.
  • C. Hướng tiếp xúc dương.
  • D. Ứng động sinh trưởng.

Câu 22: Phân tích sự khác nhau giữa hướng động và ứng động ở thực vật.

  • A. Hướng động là phản ứng sinh trưởng, ứng động là phản ứng không sinh trưởng.
  • B. Hướng động phản ứng theo chiều tác nhân, ứng động phản ứng không theo chiều tác nhân.
  • C. Hướng động chỉ xảy ra ở rễ và thân, ứng động xảy ra ở lá và hoa.
  • D. Hướng động là phản ứng sinh trưởng có hướng xác định bởi tác nhân, ứng động là phản ứng không có hướng xác định bởi tác nhân (hoặc có hướng nhưng không phụ thuộc vào chiều tác nhân).

Câu 23: Tín hiệu thần kinh được dẫn truyền trong hệ thần kinh của động vật dưới dạng nào?

  • A. Xung thần kinh (tín hiệu điện).
  • B. Chất hóa học (hoocmon).
  • C. Dòng điện tử.
  • D. Ánh sáng.

Câu 24: Tại sao nói cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới (ví dụ: Thủy tức) còn đơn giản?

  • A. Vì chúng không có thụ thể.
  • B. Vì chúng không có cơ quan đáp ứng.
  • C. Vì mạng lưới thần kinh phân tán, khi bị kích thích ở một điểm thì toàn bộ cơ thể phản ứng.
  • D. Vì tốc độ dẫn truyền xung thần kinh rất chậm.

Câu 25: Phản ứng "bắt mồi" của cây nắp ấm khi côn trùng rơi vào túi là ví dụ về hình thức cảm ứng nào?

  • A. Hướng sáng.
  • B. Ứng động tiếp xúc.
  • C. Hướng hóa dương.
  • D. Hướng trọng lực âm.

Câu 26: Giả sử bạn đang đi trong bóng tối và đột ngột có ánh sáng mạnh chiếu vào mắt. Đồng tử của bạn sẽ co lại. Bộ phận nào trong mắt đóng vai trò là cơ quan đáp ứng trong phản ứng này?

  • A. Võng mạc (chứa thụ thể ánh sáng).
  • B. Dây thần kinh thị giác.
  • C. Cơ vòng mống mắt.
  • D. Não bộ.

Câu 27: Sự khác biệt lớn nhất về cơ chế cảm ứng giữa thực vật và động vật là sự xuất hiện của cấu trúc nào ở động vật?

  • A. Hệ thần kinh.
  • B. Thành tế bào.
  • C. Lục lạp.
  • D. Hệ mạch dẫn.

Câu 28: Một cây trồng trong chậu bị nghiêng. Sau vài ngày, ngọn cây có xu hướng thẳng đứng trở lại, còn rễ cây thì mọc sâu xuống đất. Hiện tượng này thể hiện sự phối hợp của những hình thức hướng động nào?

  • A. Hướng sáng dương ở thân, hướng hóa dương ở rễ.
  • B. Hướng tiếp xúc dương ở thân, hướng nước dương ở rễ.
  • C. Hướng hóa âm ở thân, hướng trọng lực âm ở rễ.
  • D. Hướng trọng lực âm ở thân, hướng trọng lực dương ở rễ.

Câu 29: Phản ứng nào sau đây ở động vật thể hiện rõ nhất vai trò của bộ phận xử lý thông tin trong hệ thần kinh?

  • A. Con chó rụt chân khi bị kim châm.
  • B. Con chim hót khi nghe tiếng hót của con khác cùng loài.
  • C. Con giun đất co lại khi chạm vào.
  • D. Cá bơi theo đàn.

Câu 30: Khi nói về cảm ứng, điều nào sau đây là SAI?

  • A. Cảm ứng là khả năng tiếp nhận và phản ứng với kích thích.
  • B. Cảm ứng giúp sinh vật thích nghi với môi trường.
  • C. Cảm ứng ở thực vật luôn diễn ra nhanh và mạnh mẽ hơn ở động vật.
  • D. Cơ chế cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh phức tạp hơn ở thực vật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một cây trinh nữ (mimosa) khi bị chạm vào lá thì cụp lại. Hiện tượng này thể hiện đặc điểm nào của cảm ứng ở thực vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cảm ứng ở sinh vật có vai trò quan trọng nhất là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khi bạn vô tình chạm tay vào vật nóng, bạn rụt tay lại ngay lập tức. Trình tự các bộ phận tham gia vào phản ứng cảm ứng này (dạng cung phản xạ) là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Bộ phận nào trong cơ thể sinh vật có chức năng tiếp nhận trực tiếp các tác nhân kích thích từ môi trường?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Điểm khác biệt cơ bản trong cơ chế dẫn truyền thông tin kích thích ở thực vật so với động vật có hệ thần kinh là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Khi đặt một chậu cây ở bệ cửa sổ, thân cây có xu hướng uốn cong về phía có ánh sáng. Đây là ví dụ về hình thức cảm ứng nào ở thực vật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Phản ứng của động vật đối với kích thích thường diễn ra với tốc độ nhanh và đa dạng hơn thực vật là do:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Bộ phận nào trong cung phản xạ có vai trò biến đổi thông tin kích thích thành các lệnh điều khiển hoạt động của cơ quan đáp ứng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tại sao nói cảm ứng ở động vật đa dạng hơn cảm ứng ở thực vật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một nhà khoa học tiến hành thí nghiệm sau: Đặt hạt đậu đang nảy mầm nằm ngang. Sau một thời gian, rễ cây sẽ mọc cong xuống đất, còn thân cây mọc cong lên trời. Hiện tượng này chứng minh điều gì về cảm ứng ở thực vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Phản ứng nào sau đây KHÔNG phải là một ví dụ về cảm ứng ở động vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Cơ quan đáp ứng trong cung phản xạ có chức năng gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: So sánh cảm ứng ở thực vật và động vật, phát biểu nào sau đây đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tại sao khả năng cảm ứng lại là đặc điểm cơ bản của mọi sinh vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong một thí nghiệm, người ta chiếu ánh sáng từ một phía vào một chậu cây. Sau vài ngày, ngọn cây cong về phía nguồn sáng. Nếu cắt bỏ phần ngọn cây, hiện tượng uốn cong về phía sáng sẽ không xảy ra. Kết quả này gợi ý điều gì về cơ chế hướng sáng ở thực vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một amip (động vật đơn bào chưa có hệ thần kinh) khi gặp hạt thức ăn thì di chuyển đến bao lấy và tiêu hóa. Khi gặp giọt axit thì co rút lại và tránh xa. Đây là ví dụ về hình thức cảm ứng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một tác nhân kích thích phổ biến gây ra cảm ứng ở sinh vật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Cảm ứng ở thực vật thường biểu hiện chậm và khó nhận thấy hơn so với động vật là do:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một hệ thống cảm ứng điển hình ở động vật có hệ thần kinh (cung phản xạ) bao gồm các thành phần chính nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi nói về vai trò của cảm ứng, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một loại cây leo quấn quanh một vật giá thể. Hiện tượng này là ví dụ về:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Phân tích sự khác nhau giữa hướng động và ứng động ở thực vật.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Tín hiệu thần kinh được dẫn truyền trong hệ thần kinh của động vật dưới dạng nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tại sao nói cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới (ví dụ: Thủy tức) còn đơn giản?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phản ứng 'bắt mồi' của cây nắp ấm khi côn trùng rơi vào túi là ví dụ về hình thức cảm ứng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Giả sử bạn đang đi trong bóng tối và đột ngột có ánh sáng mạnh chiếu vào mắt. Đồng tử của bạn sẽ co lại. Bộ phận nào trong mắt đóng vai trò là cơ quan đáp ứng trong phản ứng này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Sự khác biệt lớn nhất về cơ chế cảm ứng giữa thực vật và động vật là sự xuất hiện của cấu trúc nào ở động vật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một cây trồng trong chậu bị nghiêng. Sau vài ngày, ngọn cây có xu hướng thẳng đứng trở lại, còn rễ cây thì mọc sâu xuống đất. Hiện tượng này thể hiện sự phối hợp của những hình thức hướng động nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phản ứng nào sau đây ở động vật thể hiện rõ nhất vai trò của bộ phận xử lý thông tin trong hệ thần kinh?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khi nói về cảm ứng, điều nào sau đây là SAI?

Viết một bình luận