12+ Đề Trắc Nghiệm Sinh Học 11 (Kết Nối Tri Thức) Bài 2: Trao Đổi Nước Và Khoáng Ở Thực Vật

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vai trò nào sau đây của nước không trực tiếp liên quan đến cấu trúc tế bào thực vật?

  • A. Duy trì độ trương của tế bào, giúp tế bào cứng cáp.
  • B. Tham gia vào các phản ứng thủy phân trong tế bào.
  • C. Là dung môi hòa tan các chất, tạo môi trường cho các phản ứng sinh hóa.
  • D. Chiếm phần lớn khối lượng tế bào chất.

Câu 2: Khi quan sát một cây cà chua bị thiếu hụt dinh dưỡng, bạn nhận thấy lá cây chuyển sang màu vàng nhạt, đặc biệt ở các lá già. Triệu chứng này có thể gợi ý sự thiếu hụt nguyên tố khoáng nào?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Nitrogen (N)
  • C. Kali (K)
  • D. Canxi (Ca)

Câu 3: Cơ chế hấp thụ nước thụ động ở rễ cây chủ yếu dựa vào sự khác biệt về yếu tố nào giữa môi trường đất và tế bào lông hút?

  • A. Nồng độ ion khoáng
  • B. Áp suất thẩm thấu
  • C. Nhiệt độ
  • D. Thế nước

Câu 4: Điều gì sẽ xảy ra với tốc độ thoát hơi nước qua khí khổng khi độ ẩm không khí tăng lên, giả sử các yếu tố khác không đổi?

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm xuống
  • C. Không thay đổi
  • D. Tăng lên gấp đôi

Câu 5: Trong mạch gỗ của thực vật, dòng vận chuyển nước và ion khoáng một chiều từ rễ lên lá được tạo ra chủ yếu bởi động lực nào?

  • A. Lực hút do thoát hơi nước ở lá
  • B. Áp suất rễ
  • C. Hoạt động của tế bào mạch gỗ
  • D. Lực đẩy của trọng lực

Câu 6: Phân bón lá được phun trực tiếp lên lá cây có ưu điểm gì so với phân bón gốc bón vào đất?

  • A. Cung cấp dinh dưỡng chậm và kéo dài hơn.
  • B. Giúp cải tạo cấu trúc đất.
  • C. Cây hấp thụ dinh dưỡng nhanh chóng và trực tiếp.
  • D. Giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm môi trường.

Câu 7: Quá trình khử nitrate (NO3- thành NH4+) ở thực vật diễn ra ở vị trí nào trong tế bào?

  • A. Mitochondria
  • B. Tế bào chất và lục lạp
  • C. Nhân tế bào
  • D. Không bào

Câu 8: Tại sao khi bón phân quá liều lượng, cây trồng có thể bị héo, thậm chí chết?

  • A. Rễ cây không hấp thụ được chất dinh dưỡng.
  • B. Phân bón làm tắc nghẽn mạch dẫn.
  • C. Gây ngộ độc các enzyme trong cây.
  • D. Gây ra hiện tượng hút ngược nước từ rễ ra môi trường do tăng áp suất thẩm thấu của đất.

Câu 9: Trong điều kiện thiếu oxygen, rễ cây trên cạn sẽ bị ảnh hưởng như thế nào đến quá trình hấp thụ khoáng chủ động?

  • A. Giảm hoặc ngừng hấp thụ do thiếu năng lượng ATP.
  • B. Tăng cường hấp thụ để bù đắp sự thiếu hụt.
  • C. Không ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ.
  • D. Chuyển sang cơ chế hấp thụ thụ động hoàn toàn.

Câu 10: So sánh mạch gỗ và mạch rây, phát biểu nào sau đây đúng về cấu tạo và chức năng của chúng?

  • A. Cả hai đều vận chuyển chất dinh dưỡng theo hai chiều.
  • B. Mạch gỗ cấu tạo từ tế bào chết, vận chuyển nước và khoáng; mạch rây cấu tạo từ tế bào sống, vận chuyển chất hữu cơ.
  • C. Mạch gỗ vận chuyển chất hữu cơ, mạch rây vận chuyển nước và khoáng.
  • D. Cả hai đều có thành phần chính là lignin để tăng độ bền chắc.

Câu 11: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của ánh sáng đến tốc độ thoát hơi nước, yếu tố nào sau đây cần được giữ không đổi để đảm bảo tính khách quan của kết quả?

  • A. Cường độ ánh sáng
  • B. Tốc độ thoát hơi nước
  • C. Nhiệt độ và độ ẩm môi trường
  • D. Loại cây thí nghiệm

Câu 12: Một số loài cây sống ở vùng ngập mặn có cơ chế đặc biệt để chống lại tình trạng mất nước do môi trường ưu trương. Cơ chế nào sau đây không phải là cơ chế phổ biến ở nhóm cây này?

  • A. Tích lũy các chất hữu cơ (proline, sorbitol) trong tế bào chất.
  • B. Phát triển hệ rễ sâu để tìm nguồn nước ngọt.
  • C. Giảm số lượng khí khổng trên bề mặt lá.
  • D. Tăng diện tích bề mặt lá để hấp thụ ánh sáng.

Câu 13: Khi tế bào khí khổng no nước, điều gì sẽ xảy ra tiếp theo dẫn đến việc khí khổng mở ra?

  • A. Thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra hơn thành dày.
  • B. Thành dày của tế bào khí khổng căng ra hơn thành mỏng.
  • C. Cả thành mỏng và thành dày đều co lại.
  • D. Cả thành mỏng và thành dày đều không thay đổi.

Câu 14: Trong quá trình vận chuyển đường sucrose từ tế bào quang hợp ở lá đến tế bào rễ, dòng chất hữu cơ di chuyển trong mạch rây theo cơ chế nào?

  • A. Khuếch tán đơn thuần
  • B. Dòng chảy áp suất
  • C. Vận chuyển chủ động
  • D. Thẩm thấu

Câu 15: Nếu một cây bị thiếu kali (K), chức năng sinh lý nào sau đây sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp nhất?

  • A. Tổng hợp protein
  • B. Sao chép DNA
  • C. Điều hòa sự đóng mở khí khổng
  • D. Hình thành diệp lục

Câu 16: Loại tế bào nào sau đây của rễ cây có vai trò chính trong việc hấp thụ ion khoáng từ dung dịch đất?

  • A. Tế bào vỏ rễ
  • B. Tế bào trụ giữa
  • C. Tế bào chóp rễ
  • D. Tế bào lông hút

Câu 17: Trong các con đường vận chuyển nước và chất khoáng từ lông hút vào mạch gỗ của rễ, con đường nào cho phép tế bào chất kiểm soát chặt chẽ các chất đi vào?

  • A. Con đường gian bào (apoplast)
  • B. Con đường tế bào chất (symplast)
  • C. Cả hai con đường đều kiểm soát như nhau
  • D. Không con đường nào kiểm soát

Câu 18: Cho sơ đồ quá trình khử nitrate: NO3- → NO2- → X → NH4+. Chất X trong sơ đồ trên là gì?

  • A. N2
  • B. NO
  • C. NH3
  • D. NO2-

Câu 19: Khi nói về vai trò của nguyên tố khoáng đối với thực vật, phát biểu nào sau đây là chính xác?

  • A. Chỉ tham gia vào cấu trúc tế bào.
  • B. Chỉ có vai trò trong điều tiết các quá trình sinh lý.
  • C. Tham gia cấu trúc tế bào, hoạt hóa enzyme và điều tiết các quá trình sinh lý.
  • D. Chỉ cần thiết với số lượng lớn (đa lượng).

Câu 20: Cây trồng nào sau đây thường có nhu cầu dinh dưỡng về phosphorus (P) cao hơn trong giai đoạn đầu sinh trưởng để phát triển hệ rễ?

  • A. Cây lúa
  • B. Cây đậu tương
  • C. Cây ngô
  • D. Cây mía

Câu 21: Trong điều kiện thời tiết khô hạn, cây thực hiện biện pháp nào sau đây để giảm thiểu sự mất nước?

  • A. Đóng khí khổng
  • B. Tăng cường thoát hơi nước qua cutin
  • C. Mở khí khổng vào ban ngày
  • D. Hấp thụ nước qua lá

Câu 22: Để tăng hiệu quả sử dụng phân bón, người nông dân nên áp dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Bón phân tập trung một lần với liều lượng lớn.
  • B. Bón phân vào lúc trời nắng nóng.
  • C. Bón phân đúng thời điểm sinh trưởng của cây và kết hợp tưới nước.
  • D. Bón phân trước khi mưa lớn.

Câu 23: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của sự vận chuyển chủ động các chất khoáng vào tế bào lông hút?

  • A. Chất khoáng di chuyển từ nơi có nồng độ cao xuống nơi có nồng độ thấp.
  • B. Không tiêu tốn năng lượng ATP.
  • C. Chỉ xảy ra khi có sự chênh lệch điện hóa.
  • D. Có sự tham gia của protein vận chuyển và tiêu tốn năng lượng ATP.

Câu 24: Trong thí nghiệm chứng minh thoát hơi nước qua lá, người ta thường sử dụng chất nào để phát hiện hơi nước?

  • A. Giấy quỳ tím
  • B. Cobalt chloride khan
  • C. Dung dịch iodine
  • D. Phenolphthalein

Câu 25: Nguyên tố khoáng nào sau đây được coi là "chìa khóa của sự sống" vì vai trò trung tâm của nó trong các hợp chất hữu cơ quan trọng như protein và acid nucleic?

  • A. Phosphorus (P)
  • B. Potassium (K)
  • C. Nitrogen (N)
  • D. Calcium (Ca)

Câu 26: Cây trồng bị ngập úng kéo dài sẽ gặp phải tình trạng thiếu oxygen ở rễ, dẫn đến hậu quả nào sau đây?

  • A. Tăng cường hấp thụ khoáng thụ động.
  • B. Rễ phát triển mạnh hơn để tìm oxygen.
  • C. Cây chuyển sang hô hấp kị khí và phát triển bình thường.
  • D. Ức chế hô hấp hiếu khí, giảm hấp thụ khoáng và gây chết rễ.

Câu 27: Trong quá trình thoát hơi nước qua lá, cutin có vai trò gì?

  • A. Tăng cường thoát hơi nước
  • B. Hạn chế sự thoát hơi nước qua bề mặt lá
  • C. Điều chỉnh độ mở khí khổng
  • D. Hấp thụ hơi nước từ không khí

Câu 28: Để xác định hàm lượng chất khoáng trong cây, phương pháp phân tích nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Sắc ký lớp mỏng
  • B. Điện di
  • C. Phân tích tro
  • D. Ly tâm

Câu 29: Ứng dụng kiến thức về trao đổi nước và khoáng, biện pháp tưới nước tiết kiệm nào sau đây là hiệu quả nhất cho cây trồng trong điều kiện thiếu nước?

  • A. Tưới phun mưa
  • B. Tưới ngập luống
  • C. Tưới bề mặt
  • D. Tưới nhỏ giọt

Câu 30: Cho biểu đồ thể hiện sự phụ thuộc của tốc độ hấp thụ khoáng vào nhiệt độ. Dạng biểu đồ nào sau đây phù hợp nhất với mối quan hệ này trong giới hạn nhiệt độ sinh thái của cây?

  • A. Đường thẳng đi lên liên tục
  • B. Đường thẳng nằm ngang
  • C. Hình chuông (tăng đến đỉnh rồi giảm)
  • D. Đường thẳng đi xuống liên tục

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Vai trò nào sau đây của nước *không* trực tiếp liên quan đến cấu trúc tế bào thực vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Khi quan sát một cây cà chua bị thiếu hụt dinh dưỡng, bạn nhận thấy lá cây chuyển sang màu vàng nhạt, đặc biệt ở các lá già. Triệu chứng này có thể gợi ý sự thiếu hụt nguyên tố khoáng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Cơ chế hấp thụ nước thụ động ở rễ cây chủ yếu dựa vào sự khác biệt về yếu tố nào giữa môi trường đất và tế bào lông hút?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Điều gì sẽ xảy ra với tốc độ thoát hơi nước qua khí khổng khi độ ẩm không khí tăng lên, giả sử các yếu tố khác không đổi?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Trong mạch gỗ của thực vật, dòng vận chuyển nước và ion khoáng một chiều từ rễ lên lá được tạo ra chủ yếu bởi động lực nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Phân bón lá được phun trực tiếp lên lá cây có ưu điểm gì so với phân bón gốc bón vào đất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Quá trình khử nitrate (NO3- thành NH4+) ở thực vật diễn ra ở vị trí nào trong tế bào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Tại sao khi bón phân quá liều lượng, cây trồng có thể bị héo, thậm chí chết?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Trong điều kiện thiếu oxygen, rễ cây trên cạn sẽ bị ảnh hưởng như thế nào đến quá trình hấp thụ khoáng chủ động?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: So sánh mạch gỗ và mạch rây, phát biểu nào sau đây *đúng* về cấu tạo và chức năng của chúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của ánh sáng đến tốc độ thoát hơi nước, yếu tố nào sau đây cần được giữ *không đổi* để đảm bảo tính khách quan của kết quả?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Một số loài cây sống ở vùng ngập mặn có cơ chế đặc biệt để chống lại tình trạng mất nước do môi trường ưu trương. Cơ chế nào sau đây *không* phải là cơ chế phổ biến ở nhóm cây này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Khi tế bào khí khổng no nước, điều gì sẽ xảy ra tiếp theo dẫn đến việc khí khổng mở ra?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Trong quá trình vận chuyển đường sucrose từ tế bào quang hợp ở lá đến tế bào rễ, dòng chất hữu cơ di chuyển trong mạch rây theo cơ chế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Nếu một cây bị thiếu kali (K), chức năng sinh lý nào sau đây sẽ bị ảnh hưởng *trực tiếp* nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Loại tế bào nào sau đây của rễ cây có vai trò chính trong việc hấp thụ ion khoáng từ dung dịch đất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong các con đường vận chuyển nước và chất khoáng từ lông hút vào mạch gỗ của rễ, con đường nào cho phép tế bào chất kiểm soát chặt chẽ các chất đi vào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Cho sơ đồ quá trình khử nitrate: NO3- → NO2- → X → NH4+. Chất X trong sơ đồ trên là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Khi nói về vai trò của nguyên tố khoáng đối với thực vật, phát biểu nào sau đây là *chính xác*?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Cây trồng nào sau đây thường có nhu cầu dinh dưỡng về phosphorus (P) cao hơn trong giai đoạn đầu sinh trưởng để phát triển hệ rễ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Trong điều kiện thời tiết khô hạn, cây thực hiện biện pháp nào sau đây để giảm thiểu sự mất nước?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Để tăng hiệu quả sử dụng phân bón, người nông dân nên áp dụng biện pháp nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của sự vận chuyển chủ động các chất khoáng vào tế bào lông hút?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong thí nghiệm chứng minh thoát hơi nước qua lá, người ta thường sử dụng chất nào để phát hiện hơi nước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Nguyên tố khoáng nào sau đây được coi là 'chìa khóa của sự sống' vì vai trò trung tâm của nó trong các hợp chất hữu cơ quan trọng như protein và acid nucleic?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Cây trồng bị ngập úng kéo dài sẽ gặp phải tình trạng thiếu oxygen ở rễ, dẫn đến hậu quả nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong quá trình thoát hơi nước qua lá, cutin có vai trò gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Để xác định hàm lượng chất khoáng trong cây, phương pháp phân tích nào sau đây thường được sử dụng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Ứng dụng kiến thức về trao đổi nước và khoáng, biện pháp tưới nước tiết kiệm nào sau đây là hiệu quả nhất cho cây trồng trong điều kiện thiếu nước?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Cho biểu đồ thể hiện sự phụ thuộc của tốc độ hấp thụ khoáng vào nhiệt độ. Dạng biểu đồ nào sau đây phù hợp nhất với mối quan hệ này trong giới hạn nhiệt độ sinh thái của cây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nhà vườn nhận thấy cây cà chua của mình có hiện tượng lá non bị vàng, sau đó chuyển sang màu tím ở mặt dưới, thân còi cọc và ra hoa chậm. Dựa trên triệu chứng này, cây cà chua có khả năng cao đang thiếu nguyên tố khoáng nào?

  • A. Nitrogen (N)
  • B. Potassium (K)
  • C. Phosphorus (P)
  • D. Magnesium (Mg)

Câu 2: Tại sao lông hút của rễ là bộ phận chủ yếu hấp thụ nước và ion khoáng từ đất?

  • A. Có thành tế bào dày giúp chống chịu áp lực của đất.
  • B. Chứa nhiều lục lạp giúp tổng hợp chất hữu cơ nuôi rễ.
  • C. Tiết ra chất kháng sinh bảo vệ rễ khỏi vi khuẩn.
  • D. Có thành tế bào mỏng, không thấm cutin và số lượng lớn làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúc với đất.

Câu 3: Khi nồng độ ion khoáng trong đất cao hơn nồng độ trong tế bào rễ, nhưng cây vẫn có thể hấp thụ các ion này vào bên trong tế bào. Cơ chế hấp thụ ion khoáng nào đang diễn ra trong trường hợp này?

  • A. Vận chuyển thụ động thông qua kênh ion.
  • B. Vận chuyển chủ động.
  • C. Thẩm thấu.
  • D. Khuếch tán qua màng lipid kép.

Câu 4: Con đường vận chuyển nước và ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ theo con đường gian bào có đặc điểm gì?

  • A. Nước và ion khoáng đi qua không gian giữa các tế bào và thành tế bào cho đến khi gặp đai Caspari.
  • B. Nước và ion khoáng đi xuyên qua tế bào chất của các tế bào nhu mô rễ.
  • C. Chỉ vận chuyển các ion khoáng có kích thước nhỏ.
  • D. Đòi hỏi năng lượng ATP để vận chuyển.

Câu 5: Lực nào sau đây đóng vai trò chủ yếu trong việc kéo dòng nước và ion khoáng di chuyển từ rễ lên lá ở thực vật?

  • A. Áp suất rễ.
  • B. Lực đẩy của tế bào nhu mô rễ.
  • C. Lực liên kết giữa các phân tử nước và thành mạch gỗ.
  • D. Lực hút do thoát hơi nước ở lá.

Câu 6: Thoát hơi nước qua khí khổng có vai trò gì đối với cây?

  • A. Giúp cây hấp thụ oxy cho hô hấp.
  • B. Tạo lực hút cho dòng nước và ion khoáng di chuyển từ rễ lên lá, đồng thời điều hòa nhiệt độ cho lá.
  • C. Tổng hợp chất hữu cơ nuôi cây.
  • D. Loại bỏ các chất độc hại ra khỏi cây.

Câu 7: Tại sao vào những ngày nắng nóng, gió mạnh, cây thường bị héo, dù đất vẫn đủ ẩm?

  • A. Nhiệt độ cao làm giảm khả năng hấp thụ ion khoáng.
  • B. Gió mạnh làm gãy đổ các lông hút của rễ.
  • C. Cường độ thoát hơi nước tăng quá cao vượt quá khả năng hấp thụ nước của rễ.
  • D. Ánh sáng mạnh làm khí khổng đóng lại, ngăn cản hấp thụ CO2.

Câu 8: Quan sát một lát cắt ngang qua thân cây cho thấy có hai loại mạch dẫn chính. Một loại nằm ở phía trong, có cấu tạo từ quản bào và mạch ống, chức năng vận chuyển nước và ion khoáng. Loại mạch này là gì?

  • A. Mạch gỗ.
  • B. Mạch rây.
  • C. Tế bào nhu mô.
  • D. Tế bào biểu bì.

Câu 9: Dịch mạch rây chủ yếu vận chuyển chất hữu cơ được tổng hợp ở lá đến các bộ phận khác của cây. Cơ chế vận chuyển này được giải thích chủ yếu bằng thuyết gì?

  • A. Thuyết lực hút do thoát hơi nước.
  • B. Thuyết áp suất rễ.
  • C. Thuyết khuếch tán đơn thuần.
  • D. Thuyết dòng áp suất (Pressure Flow Hypothesis).

Câu 10: Tại sao quá trình đồng hóa ammonium (NH4+) ở thực vật là rất quan trọng?

  • A. Là quá trình biến đổi NH4+ thành các amino acid và các hợp chất hữu cơ chứa nitrogen khác cần thiết cho sự sống.
  • B. Giúp loại bỏ độc tính của NH4+ ra khỏi cây.
  • C. Cung cấp năng lượng ATP cho hoạt động sống của cây.
  • D. Giúp cây hấp thụ ion khoáng dễ dàng hơn.

Câu 11: Quá trình chuyển hóa nitrogen trong đất từ dạng NO3- thành NO2- rồi thành NH4+ trong tế bào thực vật được gọi là gì?

  • A. Cố định nitrogen.
  • B. Khử nitrate.
  • C. Đồng hóa ammonium.
  • D. Nitrate hóa.

Câu 12: Một nông dân bón phân đạm cho cây trồng nhưng sau vài ngày thấy lá cây vẫn vàng, không xanh tốt lên. Kiểm tra đất thấy rất bí chặt, ngập nước. Nguyên nhân có thể là do đâu?

  • A. Phân đạm bị rửa trôi hết do ngập nước.
  • B. Nhiệt độ đất quá thấp làm cây không hấp thụ được.
  • C. Ánh sáng yếu làm cây không quang hợp để sử dụng đạm.
  • D. Đất bí chặt, ngập nước gây thiếu oxy cho rễ hô hấp, làm giảm khả năng hấp thụ ion khoáng chủ động.

Câu 13: Khi cây trồng bị thiếu nước nghiêm trọng, cơ chế nào giúp cây giảm thiểu sự mất nước?

  • A. Khí khổng đóng lại.
  • B. Tăng cường thoát hơi nước để hút nước từ đất.
  • C. Lá cây dựng đứng lên để hứng ánh sáng tốt hơn.
  • D. Rễ cây mọc ngược lên trên để tìm kiếm nước.

Câu 14: So sánh con đường vận chuyển nước và ion khoáng trong mạch gỗ và con đường vận chuyển chất hữu cơ trong mạch rây, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Mạch gỗ vận chuyển chất vô cơ, mạch rây vận chuyển chất hữu cơ.
  • B. Mạch gỗ vận chuyển một chiều từ rễ lên, mạch rây vận chuyển hai chiều.
  • C. Mạch gỗ cần năng lượng ATP, mạch rây không cần năng lượng.
  • D. Mạch gỗ được cấu tạo từ tế bào sống, mạch rây được cấu tạo từ tế bào chết.

Câu 15: Tại sao việc tưới nước cho cây vào buổi chiều mát hoặc sáng sớm lại tốt hơn so với buổi trưa nắng gắt?

  • A. Buổi trưa nắng gắt làm nước bay hơi nhanh, cây không kịp hấp thụ.
  • B. Buổi trưa nắng gắt, rễ cây ngừng hoạt động hấp thụ nước.
  • C. Buổi trưa nắng gắt, khí khổng đóng hoàn toàn nên cây không thoát hơi nước và không hút nước.
  • D. Buổi chiều mát hoặc sáng sớm, cường độ thoát hơi nước thấp hơn, cây có thể hấp thụ nước hiệu quả hơn và giảm thiểu sự bay hơi nước từ mặt đất.

Câu 16: Đai Caspari ở nội bì rễ có vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh dòng nước và ion khoáng vào mạch gỗ như thế nào?

  • A. Làm tăng tốc độ vận chuyển nước vào mạch gỗ.
  • B. Buộc nước và ion khoáng phải đi qua tế bào chất của tế bào nội bì trước khi vào mạch gỗ, giúp cây kiểm soát sự hấp thụ.
  • C. Ngăn cản hoàn toàn sự di chuyển của nước và ion khoáng.
  • D. Giúp tế bào nội bì tổng hợp ATP để vận chuyển chủ động.

Câu 17: Một cây được trồng trong dung dịch dinh dưỡng đầy đủ các nguyên tố khoáng thiết yếu, nhưng hệ thống sục khí bị hỏng, dẫn đến dung dịch thiếu oxy. Cây có thể biểu hiện triệu chứng thiếu dinh dưỡng dù các nguyên tố vẫn có đủ. Giải thích nào phù hợp nhất?

  • A. Thiếu oxy làm các ion khoáng bị kết tủa, cây không hấp thụ được.
  • B. Thiếu oxy làm tăng nhiệt độ dung dịch dinh dưỡng, gây hại rễ.
  • C. Thiếu oxy làm giảm hô hấp của rễ, giảm năng lượng ATP cung cấp cho quá trình hấp thụ ion khoáng chủ động.
  • D. Thiếu oxy làm thay đổi pH của dung dịch, gây khó khăn cho hấp thụ.

Câu 18: Trong cơ chế đóng mở khí khổng, ion K+ đóng vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Sự di chuyển của K+ vào và ra khỏi tế bào khí khổng làm thay đổi áp suất thẩm thấu, điều chỉnh sức trương nước và sự đóng mở khí khổng.
  • B. K+ là thành phần cấu tạo chính của thành tế bào khí khổng.
  • C. K+ hoạt hóa enzyme quang hợp trong tế bào khí khổng.
  • D. K+ giúp tăng cường thoát hơi nước qua lớp cutin.

Câu 19: Tại sao cây thủy sinh không có lông hút điển hình ở rễ nhưng vẫn hấp thụ được nước và ion khoáng?

  • A. Chúng có hệ thống rễ rất phát triển và nhiều lông hút hơn cây trên cạn.
  • B. Chúng chỉ hấp thụ nước qua lá, không cần rễ.
  • C. Chúng hấp thụ nước và ion khoáng qua bề mặt toàn bộ cơ thể (lá, thân, rễ) ngập trong nước.
  • D. Chúng có khả năng tổng hợp nước từ CO2 và O2.

Câu 20: Một cây bị thiếu nguyên tố vi lượng Mangan (Mn). Triệu chứng điển hình thường là gì?

  • A. Vàng lá gân xanh trên lá non và lá già, đôi khi có đốm hoại tử.
  • B. Lá non bị biến dạng, xoăn lại.
  • C. Toàn bộ lá già bị vàng đồng đều.
  • D. Thân cây mềm yếu, dễ đổ ngã.

Câu 21: Nguồn cung cấp nitrogen chủ yếu cho cây trồng trên cạn từ đâu?

  • A. Nitrogen tự do (N2) trong khí quyển.
  • B. Oxygen (O2) trong đất.
  • C. Carbon dioxide (CO2) trong không khí.
  • D. Các hợp chất nitrogen vô cơ (NH4+, NO3-) trong đất.

Câu 22: Quá trình cố định nitrogen khí quyển bởi vi sinh vật (ví dụ: vi khuẩn Rhizobium cộng sinh với cây họ Đậu) có ý nghĩa gì đối với cây và hệ sinh thái?

  • A. Giúp cây hấp thụ trực tiếp N2 từ không khí.
  • B. Chuyển nitrogen khí quyển (N2) thành dạng cây hấp thụ được (NH4+), làm tăng nguồn nitrogen cho cây và đất.
  • C. Giúp cây loại bỏ các chất độc hại chứa nitrogen.
  • D. Cung cấp năng lượng cho cây quang hợp.

Câu 23: Khi bón phân cho cây, việc kết hợp phân hữu cơ và phân vô cơ thường được khuyến khích. Tại sao?

  • A. Phân hữu cơ giúp phân giải phân vô cơ nhanh hơn.
  • B. Phân vô cơ giúp cố định nitrogen từ không khí.
  • C. Cả hai loại phân đều chỉ cung cấp các nguyên tố đại lượng.
  • D. Phân vô cơ cung cấp dinh dưỡng nhanh, phân hữu cơ cải tạo đất và cung cấp dinh dưỡng từ từ, tạo môi trường tốt cho rễ và vi sinh vật đất.

Câu 24: Tại sao việc duy trì độ thoáng khí tốt cho đất là quan trọng đối với sự hấp thụ nước và khoáng của rễ?

  • A. Đảm bảo rễ có đủ oxy cho hô hấp, cung cấp năng lượng cho hấp thụ chủ động.
  • B. Giúp tăng nhiệt độ của đất, thúc đẩy hấp thụ.
  • C. Ngăn cản sự rửa trôi của ion khoáng.
  • D. Làm giảm hoạt động của vi sinh vật có hại trong đất.

Câu 25: Hiện tượng ứ giọt (guttation) ở thực vật xảy ra khi nào và phản ánh điều gì?

  • A. Xảy ra khi cây bị thiếu nước, phản ánh sự cố gắng hút nước của rễ.
  • B. Xảy ra khi cường độ thoát hơi nước cao, phản ánh hoạt động mạnh của khí khổng.
  • C. Xảy ra khi độ ẩm không khí cao và áp suất rễ lớn, phản ánh sự đẩy nước chủ động từ rễ lên.
  • D. Là hình thức bài tiết các chất độc hại của cây.

Câu 26: Một nhà khoa học tiến hành thí nghiệm: đặt một cành cây vào bình chứa nước, mặt nước có lớp dầu mỏng. Quan sát thấy lượng nước trong bình giảm đi. Lượng nước giảm này chủ yếu là do quá trình nào?

  • A. Bay hơi nước từ mặt thoáng của bình.
  • B. Thoát hơi nước qua lá của cành cây.
  • C. Cành cây sử dụng nước cho quang hợp.
  • D. Nước bị phân giải thành H2 và O2.

Câu 27: Tại sao cây cần các nguyên tố vi lượng chỉ với một lượng rất nhỏ?

  • A. Chúng dễ dàng được tổng hợp bởi cây nên không cần hấp thụ nhiều.
  • B. Chúng chỉ cần thiết cho sự phát triển của rễ, không ảnh hưởng đến các bộ phận khác.
  • C. Chúng được dự trữ trong các mô đặc biệt và sử dụng dần.
  • D. Chúng thường là thành phần của enzyme hoặc coenzyme, tham gia xúc tác các quá trình sinh hóa quan trọng chỉ với nồng độ thấp.

Câu 28: Khi đất bị nhiễm mặn (nồng độ muối cao), khả năng hấp thụ nước của rễ cây bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Khả năng hấp thụ nước tăng lên do chênh lệch nồng độ.
  • B. Khả năng hấp thụ nước giảm do thế nước của đất giảm, gây khó khăn cho sự di chuyển của nước vào rễ (hạn sinh lý).
  • C. Không ảnh hưởng đến khả năng hấp thụ nước, chỉ ảnh hưởng đến hấp thụ khoáng.
  • D. Rễ cây sẽ tiết ra muối để cân bằng nồng độ.

Câu 29: Một cây bị thiếu nguyên tố nitrogen nghiêm trọng. Triệu chứng thường xuất hiện đầu tiên ở đâu trên cây và có biểu hiện như thế nào?

  • A. Ở các lá già phía dưới, biểu hiện là vàng lá đồng đều.
  • B. Ở các lá non phía trên, biểu hiện là vàng lá gân xanh.
  • C. Ở đỉnh sinh trưởng, biểu hiện là chết khô.
  • D. Ở rễ, biểu hiện là rễ bị thối.

Câu 30: Giả sử bạn đang trồng cây trong nhà kính và muốn tối ưu hóa sự hấp thụ nước và khoáng của cây. Yếu tố môi trường nào sau đây bạn cần chú ý điều chỉnh để đạt hiệu quả tốt nhất, dựa trên kiến thức về trao đổi nước và khoáng?

  • A. Chỉ cần tăng cường độ ánh sáng thật mạnh.
  • B. Chỉ cần giữ cho đất luôn ẩm ướt.
  • C. Chỉ cần tăng nhiệt độ lên rất cao.
  • D. Cần chú ý điều chỉnh đồng thời nhiệt độ, độ ẩm đất, độ thoáng khí của đất và cường độ ánh sáng trong giới hạn thích hợp cho loài cây.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Một nhà vườn nhận thấy cây cà chua của mình có hiện tượng lá non bị vàng, sau đó chuyển sang màu tím ở mặt dưới, thân còi cọc và ra hoa chậm. Dựa trên triệu chứng này, cây cà chua có khả năng cao đang thiếu nguyên tố khoáng nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Tại sao lông hút của rễ là bộ phận chủ yếu hấp thụ nước và ion khoáng từ đất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Khi nồng độ ion khoáng trong đất cao hơn nồng độ trong tế bào rễ, nhưng cây vẫn có thể hấp thụ các ion này vào bên trong tế bào. Cơ chế hấp thụ ion khoáng nào đang diễn ra trong trường hợp này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Con đường vận chuyển nước và ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ theo con đường gian bào có đặc điểm gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Lực nào sau đây đóng vai trò chủ yếu trong việc kéo dòng nước và ion khoáng di chuyển từ rễ lên lá ở thực vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Thoát hơi nước qua khí khổng có vai trò gì đối với cây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Tại sao vào những ngày nắng nóng, gió mạnh, cây thường bị héo, dù đất vẫn đủ ẩm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Quan sát một lát cắt ngang qua thân cây cho thấy có hai loại mạch dẫn chính. Một loại nằm ở phía trong, có cấu tạo từ quản bào và mạch ống, chức năng vận chuyển nước và ion khoáng. Loại mạch này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Dịch mạch rây chủ yếu vận chuyển chất hữu cơ được tổng hợp ở lá đến các bộ phận khác của cây. Cơ chế vận chuyển này được giải thích chủ yếu bằng thuyết gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Tại sao quá trình đồng hóa ammonium (NH4+) ở thực vật là rất quan trọng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Quá trình chuyển hóa nitrogen trong đất từ dạng NO3- thành NO2- rồi thành NH4+ trong tế bào thực vật được gọi là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Một nông dân bón phân đạm cho cây trồng nhưng sau vài ngày thấy lá cây vẫn vàng, không xanh tốt lên. Kiểm tra đất thấy rất bí chặt, ngập nước. Nguyên nhân có thể là do đâu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Khi cây trồng bị thiếu nước nghiêm trọng, cơ chế nào giúp cây giảm thiểu sự mất nước?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: So sánh con đường vận chuyển nước và ion khoáng trong mạch gỗ và con đường vận chuyển chất hữu cơ trong mạch rây, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Tại sao việc tưới nước cho cây vào buổi chiều mát hoặc sáng sớm lại tốt hơn so với buổi trưa nắng gắt?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Đai Caspari ở nội bì rễ có vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh dòng nước và ion khoáng vào mạch gỗ như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một cây được trồng trong dung dịch dinh dưỡng đầy đủ các nguyên tố khoáng thiết yếu, nhưng hệ thống sục khí bị hỏng, dẫn đến dung dịch thiếu oxy. Cây có thể biểu hiện triệu chứng thiếu dinh dưỡng dù các nguyên tố vẫn có đủ. Giải thích nào phù hợp nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Trong cơ chế đóng mở khí khổng, ion K+ đóng vai trò quan trọng như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Tại sao cây thủy sinh không có lông hút điển hình ở rễ nhưng vẫn hấp thụ được nước và ion khoáng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một cây bị thiếu nguyên tố vi lượng Mangan (Mn). Triệu chứng điển hình thường là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Nguồn cung cấp nitrogen chủ yếu cho cây trồng trên cạn từ đâu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Quá trình cố định nitrogen khí quyển bởi vi sinh vật (ví dụ: vi khuẩn Rhizobium cộng sinh với cây họ Đậu) có ý nghĩa gì đối với cây và hệ sinh thái?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Khi bón phân cho cây, việc kết hợp phân hữu cơ và phân vô cơ thường được khuyến khích. Tại sao?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Tại sao việc duy trì độ thoáng khí tốt cho đất là quan trọng đối với sự hấp thụ nước và khoáng của rễ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Hiện tượng ứ giọt (guttation) ở thực vật xảy ra khi nào và phản ánh điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một nhà khoa học tiến hành thí nghiệm: đặt một cành cây vào bình chứa nước, mặt nước có lớp dầu mỏng. Quan sát thấy lượng nước trong bình giảm đi. Lượng nước giảm này chủ yếu là do quá trình nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Tại sao cây cần các nguyên tố vi lượng chỉ với một lượng rất nhỏ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Khi đất bị nhiễm mặn (nồng độ muối cao), khả năng hấp thụ nước của rễ cây bị ảnh hưởng như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một cây bị thiếu nguyên tố nitrogen nghiêm trọng. Triệu chứng thường xuất hiện đầu tiên ở đâu trên cây và có biểu hiện như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Giả sử bạn đang trồng cây trong nhà kính và muốn tối ưu hóa sự hấp thụ nước và khoáng của cây. Yếu tố môi trường nào sau đây bạn cần chú ý điều chỉnh để đạt hiệu quả tốt nhất, dựa trên kiến thức về trao đổi nước và khoáng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nước đóng vai trò quan trọng trong đời sống thực vật. Ngoài việc là thành phần cấu tạo và dung môi hòa tan, nước còn trực tiếp tham gia vào quá trình nào sau đây?

  • A. Hô hấp tế bào
  • B. Tổng hợp protein
  • C. Vận chuyển glucose
  • D. Quang hợp

Câu 2: Một cây cà chua được trồng trong điều kiện thiếu nguyên tố khoáng Nitrogen (N). Dấu hiệu nhận biết sớm nhất và rõ ràng nhất của sự thiếu hụt này thường biểu hiện ở bộ phận nào của cây?

  • A. Lá già chuyển màu vàng
  • B. Lá non chuyển màu vàng
  • C. Thân cây bị lùn, cứng
  • D. Rễ phát triển mạnh mẽ bất thường

Câu 3: Tại sao miền lông hút của rễ là bộ phận chủ yếu hấp thụ nước và ion khoáng từ đất?

  • A. Vì miền này chứa nhiều mạch gỗ nhất.
  • B. Vì các tế bào ở miền này có thành tế bào dày, chắc.
  • C. Vì có số lượng lông hút lớn làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúc với đất.
  • D. Vì miền này có khả năng tổng hợp chất hữu cơ mạnh.

Câu 4: Sự hấp thụ ion khoáng theo cơ chế thụ động ở rễ thực vật phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Năng lượng ATP do hô hấp cung cấp.
  • B. Sự chênh lệch nồng độ ion giữa đất và tế bào rễ.
  • C. Hoạt động của các kênh protein đặc hiệu.
  • D. Lực đẩy của dòng nước đi lên trong mạch gỗ.

Câu 5: Con đường vận chuyển nước và ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ có thể đi theo hai tuyến chính là con đường gian bào và con đường tế bào chất. Điểm khác biệt cốt lõi giữa hai con đường này khi đi qua lớp nội bì là gì?

  • A. Con đường gian bào chỉ vận chuyển nước, con đường tế bào chất chỉ vận chuyển ion khoáng.
  • B. Con đường tế bào chất nhanh hơn con đường gian bào.
  • C. Con đường gian bào cần năng lượng, con đường tế bào chất không cần năng lượng.
  • D. Con đường gian bào bị chặn bởi đai Caspari ở nội bì, buộc chất phải chuyển sang con đường tế bào chất.

Câu 6: Dòng mạch gỗ trong cây vận chuyển những chất gì và theo chiều nào là chủ yếu?

  • A. Nước, ion khoáng, một số chất hữu cơ; từ rễ lên lá.
  • B. Chất hữu cơ (đường, amino acid); từ lá xuống rễ.
  • C. Nước, chất hữu cơ; theo cả hai chiều.
  • D. Ion khoáng, chất hữu cơ; chỉ từ lá xuống rễ.

Câu 7: Lực hút do thoát hơi nước ở lá là động lực chính giúp vận chuyển nước và ion khoáng từ rễ lên lá ở những cây thân gỗ cao. Lực này được tạo ra nhờ hiện tượng vật lí nào?

  • A. Áp suất rễ đẩy nước lên.
  • B. Lực mao dẫn trong mạch gỗ.
  • C. Sự bay hơi nước tạo sức hút ở lá.
  • D. Hoạt động bơm của tế bào mạch gỗ.

Câu 8: Dòng mạch rây trong cây vận chuyển những chất gì và theo chiều nào?

  • A. Nước và ion khoáng; từ rễ lên lá.
  • B. Chất hữu cơ (chủ yếu là đường); theo hai chiều.
  • C. Chất hữu cơ; chỉ từ rễ lên lá.
  • D. Nước và ion khoáng; theo hai chiều.

Câu 9: Khí khổng là cấu trúc quan trọng điều chỉnh quá trình thoát hơi nước ở lá. Hoạt động đóng mở của khí khổng chủ yếu được điều khiển bởi sự thay đổi hàm lượng chất nào trong tế bào hạt đậu?

  • A. Ion K+
  • B. Đường sucrose
  • C. Axit abscisic (ABA)
  • D. Nước

Câu 10: Thoát hơi nước ở lá mang lại những lợi ích nào sau đây cho cây?

  • A. Chỉ giúp cây làm mát.
  • B. Chỉ tạo lực đẩy nước từ rễ lên.
  • C. Chỉ giúp vận chuyển chất hữu cơ.
  • D. Tạo lực hút nước, vận chuyển khoáng, và làm mát lá cây.

Câu 11: Thực vật hấp thụ nitrogen từ đất chủ yếu ở dạng ion vô cơ nào?

  • A. N2 (khí nitrogen)
  • B. NO2- (ion nitrite)
  • C. NH4+ (ion ammonium) và NO3- (ion nitrate)
  • D. Amino acid

Câu 12: Quá trình chuyển hóa ion nitrate (NO3-) thành ion ammonium (NH4+) trong cây được gọi là gì và diễn ra chủ yếu ở đâu?

  • A. Đồng hóa ammonium, diễn ra ở rễ.
  • B. Khử nitrate, diễn ra ở rễ và lá.
  • C. Cố định nitrogen, diễn ra ở lá.
  • D. Nitrate hóa, diễn ra ở rễ.

Câu 13: Ion ammonium (NH4+) sau khi được hấp thụ hoặc tạo ra từ quá trình khử nitrate sẽ được cây sử dụng để tổng hợp các chất hữu cơ chứa nitrogen. Quá trình này được gọi là gì và sản phẩm trực tiếp là gì?

  • A. Đồng hóa ammonium, sản phẩm là amino acid.
  • B. Khử nitrate, sản phẩm là protein.
  • C. Cố định nitrogen, sản phẩm là nucleic acid.
  • D. Ammôn hóa, sản phẩm là amide.

Câu 14: Độ ẩm đất ảnh hưởng đến khả năng hấp thụ nước và khoáng của rễ. Nếu độ ẩm đất quá thấp, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Tốc độ hấp thụ nước và khoáng tăng lên.
  • B. Lông hút phát triển mạnh hơn để tìm nguồn nước.
  • C. Thế nước của đất giảm, lông hút có thể bị khô và chết.
  • D. Khí khổng mở rộng để tăng thoát hơi nước, thúc đẩy hút nước.

Câu 15: Ánh sáng ảnh hưởng gián tiếp đến quá trình hấp thụ nước và khoáng ở rễ thông qua cơ chế nào?

  • A. Thúc đẩy khí khổng mở, làm tăng thoát hơi nước, tạo lực hút nước.
  • B. Làm tăng nhiệt độ đất, kích thích rễ hấp thụ khoáng.
  • C. Cung cấp năng lượng trực tiếp cho quá trình hấp thụ chủ động ở rễ.
  • D. Làm tăng nồng độ ion khoáng trong đất.

Câu 16: Nhiệt độ đất quá cao hoặc quá thấp đều có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sự hấp thụ nước và khoáng của rễ. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến tốc độ bay hơi nước trong đất.
  • B. Nhiệt độ cao làm tăng khả năng hòa tan của khoáng trong đất.
  • C. Nhiệt độ ảnh hưởng trực tiếp đến cấu trúc của mạch gỗ.
  • D. Nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ hô hấp của rễ (cung cấp năng lượng) và tính thấm của màng tế bào.

Câu 17: Tại sao việc tưới nước hợp lý sau khi bón phân cho cây trồng lại quan trọng?

  • A. Giúp phân bón bay hơi nhanh hơn.
  • B. Giúp hòa tan phân bón thành dạng ion dễ hấp thụ cho rễ.
  • C. Làm giảm nồng độ dinh dưỡng trong đất, tránh ngộ độc.
  • D. Kích thích sự phát triển của vi sinh vật có hại trong đất.

Câu 18: Để tăng hiệu quả hấp thụ khoáng của cây trồng, người ta thường cải tạo đất bằng cách cày bừa, làm đất tơi xốp. Biện pháp này có tác dụng gì?

  • A. Tăng độ thoáng khí, tạo điều kiện cho hô hấp rễ cung cấp năng lượng cho hấp thụ khoáng chủ động.
  • B. Làm giảm lượng nước trong đất, thúc đẩy rễ phát triển sâu.
  • C. Giúp cố định nitrogen từ không khí vào đất.
  • D. Làm tăng nhiệt độ của đất, kích thích hấp thụ nước.

Câu 19: Khi bón phân cho cây, cần dựa vào nguyên tắc nào để đảm bảo hiệu quả và tránh lãng phí, gây hại?

  • A. Chỉ cần bón nhiều loại phân cùng lúc.
  • B. Bón càng nhiều càng tốt để cây phát triển nhanh.
  • C. Chỉ bón một lần duy nhất trong cả vụ.
  • D. Đúng loại, đúng liều lượng, đúng thời điểm, đúng phương pháp.

Câu 20: So sánh sự vận chuyển trong mạch gỗ và mạch rây, điểm khác biệt quan trọng nhất về chiều vận chuyển là gì?

  • A. Mạch gỗ vận chuyển theo hai chiều, mạch rây chỉ một chiều.
  • B. Mạch gỗ chỉ vận chuyển nước, mạch rây vận chuyển khoáng.
  • C. Mạch gỗ vận chuyển chủ yếu một chiều, mạch rây vận chuyển theo hai chiều.
  • D. Cả hai loại mạch đều chỉ vận chuyển theo một chiều.

Câu 21: Tại sao cây trồng trên đất ngập úng lâu ngày thường bị chết?

  • A. Rễ bị thiếu oxy để hô hấp, giảm hấp thụ nước và khoáng, đồng thời tích tụ chất độc.
  • B. Lá cây bị úng nước, không quang hợp được.
  • D. Tăng cường thoát hơi nước làm cây mất nước nhanh.

Câu 22: Một nhà vườn muốn kiểm tra xem cây cà phê của mình có bị thiếu nguyên tố khoáng nào đó hay không. Dựa vào kiến thức về trao đổi khoáng, anh ta nên làm gì để chẩn đoán ban đầu?

  • A. Đo nhiệt độ và độ ẩm của đất thường xuyên.
  • B. Quan sát các triệu chứng bất thường trên lá, thân, quả và so sánh với tài liệu về triệu chứng thiếu khoáng.
  • C. Tưới thật nhiều nước để "rửa trôi" các chất độc hại.
  • D. Chỉ cần bón một loại phân đa lượng bất kỳ.

Câu 23: Trong điều kiện đủ ánh sáng và độ ẩm, tốc độ thoát hơi nước qua khí khổng thường tăng lên. Điều này có vai trò gì đối với sự hấp thụ và vận chuyển nước từ rễ lên lá?

  • A. Làm tăng lực hút nước ở lá, kéo nước và khoáng từ rễ lên.
  • B. Làm tăng áp suất rễ, đẩy nước lên cao hơn.
  • C. Giúp khí khổng đóng lại, hạn chế mất nước.
  • D. Làm giảm nhu cầu hấp thụ nước của rễ.

Câu 24: Quá trình đồng hóa ammonium (NH4+) để tạo ra các hợp chất hữu cơ chứa nitrogen diễn ra mạnh mẽ nhất ở bộ phận nào của cây?

  • A. Chỉ ở lá.
  • B. Chỉ ở thân.
  • C. Chỉ ở rễ.
  • D. Ở cả rễ và lá.

Câu 25: Một cây bị héo khi trời nắng gắt, nhưng phục hồi lại trạng thái bình thường vào ban đêm. Hiện tượng này có thể được giải thích chủ yếu do yếu tố nào?

  • A. Ban đêm cây ngừng hô hấp nên tiết kiệm nước.
  • B. Ban đêm cường độ thoát hơi nước giảm, trong khi rễ vẫn hấp thụ nước.
  • C. Ban đêm rễ ngừng hấp thụ khoáng nên cây không bị ngộ độc.
  • D. Ban đêm lá cây tổng hợp được nhiều chất hữu cơ hơn.

Câu 26: Phân tích một mẫu dịch mạch gỗ và một mẫu dịch mạch rây từ cùng một cây. Kết quả nào sau đây là hợp lý nhất về thành phần chính của hai loại dịch này?

  • A. Dịch mạch gỗ chủ yếu là nước và ion khoáng; dịch mạch rây chủ yếu là đường sucrose và amino acid.
  • B. Dịch mạch gỗ chủ yếu là đường; dịch mạch rây chủ yếu là nước và khoáng.
  • C. Cả hai đều chứa chủ yếu là nước, nhưng dịch mạch gỗ có thêm chất độc.
  • D. Cả hai đều chứa chủ yếu là chất hữu cơ tổng hợp ở lá.

Câu 27: Trong một thí nghiệm, người ta bôi một lớp vaseline mỏng lên cả hai mặt lá của một cây. Dự đoán nào sau đây về quá trình trao đổi nước của cây là đúng?

  • A. Tốc độ thoát hơi nước tăng lên đột ngột.
  • B. Quá trình hấp thụ nước ở rễ diễn ra mạnh mẽ hơn.
  • C. Tốc độ thoát hơi nước giảm mạnh, có thể ảnh hưởng đến sự hấp thụ nước.
  • D. Quá trình vận chuyển nước trong mạch gỗ không bị ảnh hưởng.

Câu 28: Nguyên tố khoáng nào sau đây là thành phần cấu tạo của diệp lục (chlorophyll)?

  • A. Potassium (K)
  • B. Phosphorus (P)
  • C. Sulfur (S)
  • D. Magnesium (Mg)

Câu 29: Hiện tượng ứ giọt (guttation) ở mép lá vào buổi sáng sớm thường xảy ra khi nào?

  • A. Khi trời nắng gắt, thoát hơi nước mạnh.
  • B. Khi độ ẩm không khí cao, thoát hơi nước yếu và áp suất rễ cao.
  • C. Khi cây bị thiếu nước nghiêm trọng.
  • D. Khi nồng độ muối trong đất rất cao.

Câu 30: Tại sao việc bón phân hữu cơ thường có hiệu quả lâu dài hơn so với phân vô cơ?

  • A. Phân hữu cơ cần thời gian để phân giải thành các ion khoáng mà cây hấp thụ được, cung cấp dinh dưỡng từ từ.
  • B. Phân hữu cơ có nồng độ dinh dưỡng cao hơn nhiều so với phân vô cơ.
  • C. Cây chỉ có thể hấp thụ dinh dưỡng từ phân hữu cơ.
  • D. Phân hữu cơ không bị rửa trôi bởi nước mưa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Nước đóng vai trò quan trọng trong đời sống thực vật. Ngoài việc là thành phần cấu tạo và dung môi hòa tan, nước còn trực tiếp tham gia vào quá trình nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một cây cà chua được trồng trong điều kiện thiếu nguyên tố khoáng Nitrogen (N). Dấu hiệu nhận biết sớm nhất và rõ ràng nhất của sự thiếu hụt này thường biểu hiện ở bộ phận nào của cây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Tại sao miền lông hút của rễ là bộ phận chủ yếu hấp thụ nước và ion khoáng từ đất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Sự hấp thụ ion khoáng theo cơ chế thụ động ở rễ thực vật phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Con đường vận chuyển nước và ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ có thể đi theo hai tuyến chính là con đường gian bào và con đường tế bào chất. Điểm khác biệt cốt lõi giữa hai con đường này khi đi qua lớp nội bì là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Dòng mạch gỗ trong cây vận chuyển những chất gì và theo chiều nào là chủ yếu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Lực hút do thoát hơi nước ở lá là động lực chính giúp vận chuyển nước và ion khoáng từ rễ lên lá ở những cây thân gỗ cao. Lực này được tạo ra nhờ hiện tượng vật lí nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Dòng mạch rây trong cây vận chuyển những chất gì và theo chiều nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Khí khổng là cấu trúc quan trọng điều chỉnh quá trình thoát hơi nước ở lá. Hoạt động đóng mở của khí khổng chủ yếu được điều khiển bởi sự thay đổi hàm lượng chất nào trong tế bào hạt đậu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Thoát hơi nước ở lá mang lại những lợi ích nào sau đây cho cây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Thực vật hấp thụ nitrogen từ đất chủ yếu ở dạng ion vô cơ nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Quá trình chuyển hóa ion nitrate (NO3-) thành ion ammonium (NH4+) trong cây được gọi là gì và diễn ra chủ yếu ở đâu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Ion ammonium (NH4+) sau khi được hấp thụ hoặc tạo ra từ quá trình khử nitrate sẽ được cây sử dụng để tổng hợp các chất hữu cơ chứa nitrogen. Quá trình này được gọi là gì và sản phẩm trực tiếp là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Độ ẩm đất ảnh hưởng đến khả năng hấp thụ nước và khoáng của rễ. Nếu độ ẩm đất quá thấp, điều gì có thể xảy ra?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Ánh sáng ảnh hưởng gián tiếp đến quá trình hấp thụ nước và khoáng ở rễ thông qua cơ chế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Nhiệt độ đất quá cao hoặc quá thấp đều có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sự hấp thụ nước và khoáng của rễ. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Tại sao việc tưới nước hợp lý sau khi bón phân cho cây trồng lại quan trọng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Để tăng hiệu quả hấp thụ khoáng của cây trồng, người ta thường cải tạo đất bằng cách cày bừa, làm đất tơi xốp. Biện pháp này có tác dụng gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Khi bón phân cho cây, cần dựa vào nguyên tắc nào để đảm bảo hiệu quả và tránh lãng phí, gây hại?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: So sánh sự vận chuyển trong mạch gỗ và mạch rây, điểm khác biệt quan trọng nhất về chiều vận chuyển là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Tại sao cây trồng trên đất ngập úng lâu ngày thường bị chết?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Một nhà vườn muốn kiểm tra xem cây cà phê của mình có bị thiếu nguyên tố khoáng nào đó hay không. Dựa vào kiến thức về trao đổi khoáng, anh ta nên làm gì để chẩn đoán ban đầu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Trong điều kiện đủ ánh sáng và độ ẩm, tốc độ thoát hơi nước qua khí khổng thường tăng lên. Điều này có vai trò gì đối với sự hấp thụ và vận chuyển nước từ rễ lên lá?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Quá trình đồng hóa ammonium (NH4+) để tạo ra các hợp chất hữu cơ chứa nitrogen diễn ra mạnh mẽ nhất ở bộ phận nào của cây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một cây bị héo khi trời nắng gắt, nhưng phục hồi lại trạng thái bình thường vào ban đêm. Hiện tượng này có thể được giải thích chủ yếu do yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Phân tích một mẫu dịch mạch gỗ và một mẫu dịch mạch rây từ cùng một cây. Kết quả nào sau đây là hợp lý nhất về thành phần chính của hai loại dịch này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Trong một thí nghiệm, người ta bôi một lớp vaseline mỏng lên cả hai mặt lá của một cây. Dự đoán nào sau đây về quá trình trao đổi nước của cây là đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Nguyên tố khoáng nào sau đây là thành phần cấu tạo của diệp lục (chlorophyll)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Hiện tượng ứ giọt (guttation) ở mép lá vào buổi sáng sớm thường xảy ra khi nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Tại sao việc bón phân hữu cơ thường có hiệu quả lâu dài hơn so với phân vô cơ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nước đóng vai trò gì trong quá trình quang hợp ở thực vật?

  • A. Là dung môi hòa tan CO2.
  • B. Cung cấp năng lượng cho phản ứng.
  • C. Là nguyên liệu trực tiếp và bị phân li trong pha sáng.
  • D. Điều hòa nhiệt độ để enzyme hoạt động tối ưu.

Câu 2: Một cây bị thiếu nước nghiêm trọng, biểu hiện rõ nhất là lá cây bị héo rũ. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất với hiện tượng này?

  • A. Nước cần thiết cho sự hình thành thành tế bào cứng chắc.
  • B. Thiếu nước làm giảm tổng hợp protein cấu trúc tế bào.
  • C. Nước là môi trường để các ion khoáng di chuyển, thiếu nước làm giảm hấp thụ khoáng cần thiết cho cấu trúc lá.
  • D. Thiếu nước làm giảm sức trương của tế bào, khiến các bộ phận không còn giữ được hình dạng ban đầu.

Câu 3: Vai trò nào dưới đây không phải là vai trò của các nguyên tố khoáng đối với thực vật?

  • A. Là nguồn năng lượng chính cho các hoạt động sống.
  • B. Là thành phần cấu tạo của tế bào và các hợp chất hữu cơ thiết yếu.
  • C. Tham gia điều tiết các quá trình sinh lí quan trọng.
  • D. Là thành phần hoạt hóa của enzyme.

Câu 4: Quan sát một cây ngô non có biểu hiện các lá phía dưới bị vàng từ chóp lá lan vào gân chính, trong khi lá non phía trên vẫn xanh. Triệu chứng này có thể gợi ý cây đang thiếu nguyên tố khoáng nào?

  • A. Phosphorus (P)
  • B. Nitrogen (N)
  • C. Potassium (K)
  • D. Calcium (Ca)

Câu 5: Sự hình thành lông hút ở rễ thực vật có ý nghĩa thích nghi gì đối với quá trình hấp thụ nước và khoáng?

  • A. Làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúc giữa rễ và đất.
  • B. Giúp rễ đâm sâu hơn vào đất.
  • C. Tiết ra chất làm mềm đất, giúp rễ dễ dàng phát triển.
  • D. Ngăn chặn sự xâm nhập của vi sinh vật gây hại.

Câu 6: Nước và các ion khoáng di chuyển từ đất vào tế bào lông hút chủ yếu theo những con đường nào?

  • A. Chỉ theo con đường gian bào.
  • B. Chỉ theo con đường không bào.
  • C. Chỉ theo con đường xuyên màng.
  • D. Theo cả con đường gian bào và không bào (chất nguyên sinh).

Câu 7: Hấp thụ ion khoáng theo cơ chế chủ động khác với cơ chế thụ động ở điểm nào?

  • A. Chỉ xảy ra khi nồng độ ion khoáng ở đất cao hơn trong rễ.
  • B. Không cần sự tham gia của các kênh protein màng.
  • C. Đòi hỏi năng lượng ATP và sự tham gia của chất tải đặc hiệu.
  • D. Tốc độ hấp thụ tỉ lệ thuận với nồng độ ion khoáng trong đất.

Câu 8: Tại sao rễ cây cần hô hấp hiếu khí để hấp thụ ion khoáng một cách hiệu quả?

  • A. Hô hấp cung cấp năng lượng ATP cho quá trình hấp thụ chủ động.
  • B. Hô hấp tạo ra CO2, làm tăng độ pH đất, thuận lợi cho hấp thụ khoáng.
  • C. Hô hấp giúp rễ tổng hợp các chất mang ion.
  • D. Hô hấp tạo ra nước, giúp duy trì độ ẩm xung quanh rễ.

Câu 9: Con đường vận chuyển nước và ion khoáng từ rễ lên lá chủ yếu diễn ra trong cấu trúc nào của cây?

  • A. Mạch gỗ (Xylem).
  • B. Mạch rây (Phloem).
  • C. Tế bào nhu mô.
  • D. Khoảng trống gian bào.

Câu 10: Động lực chính nào giúp dòng nước và ion khoáng di chuyển ngược chiều trọng lực từ rễ lên ngọn cây cao?

  • A. Áp suất rễ do sự tích lũy ion khoáng ở rễ.
  • B. Lực hút do thoát hơi nước ở lá tạo ra sức căng.
  • C. Lực đẩy do sự phát triển của rễ.
  • D. Sự chênh lệch nồng độ chất tan giữa rễ và lá.

Câu 11: Thoát hơi nước ở lá có vai trò gì đối với thực vật?

  • A. Giúp cây hấp thụ O2 cho hô hấp.
  • B. Tổng hợp chất hữu cơ cho cây.
  • C. Thải CO2 ra khỏi cây.
  • D. Tạo động lực cho dòng vận chuyển nước và khoáng, đồng thời làm mát cây.

Câu 12: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng quan trọng hơn con đường qua cutin vì:

  • A. Lớp cutin quá dày, cản trở thoát hơi nước.
  • B. Khí khổng phân bố đều trên bề mặt lá.
  • C. Lượng nước thoát qua khí khổng lớn hơn và có thể điều chỉnh được.
  • D. Khí khổng có kích thước lớn hơn lớp cutin.

Câu 13: Cơ chế đóng mở khí khổng chủ yếu dựa vào sự thay đổi điều gì trong tế bào hạt đậu (guard cells)?

  • A. Sự thay đổi sức trương nước của tế bào hạt đậu.
  • B. Sự thay đổi nồng độ CO2 bên ngoài lá.
  • C. Sự thay đổi nhiệt độ môi trường.
  • D. Sự thay đổi nồng độ O2 bên trong lá.

Câu 14: Dinh dưỡng nitrogen có vai trò đặc biệt quan trọng đối với thực vật vì:

  • A. Là nguyên tố vi lượng cần thiết cho mọi hoạt động sống.
  • B. Là thành phần cấu tạo của protein, axit nucleic, chlorophyll.
  • C. Chỉ tham gia vào quá trình quang hợp.
  • D. Chỉ có vai trò hoạt hóa enzyme.

Câu 15: Thực vật trên cạn hấp thụ nitrogen chủ yếu ở dạng nào từ đất?

  • A. Khí N2 tự do.
  • B. Hợp chất hữu cơ phức tạp.
  • C. Ion nitrite (NO2-).
  • D. Ion ammonium (NH4+) và ion nitrate (NO3-).

Câu 16: Quá trình chuyển hóa nitrogen vô cơ thành nitrogen hữu cơ trong cây được gọi là gì?

  • A. Đồng hóa nitrogen.
  • B. Khử nitrate.
  • C. Cố định nitrogen.
  • D. Amon hóa.

Câu 17: Quá trình khử nitrate (NO3- → NO2- → NH4+) trong cây diễn ra chủ yếu ở bộ phận nào?

  • A. Chỉ ở rễ.
  • B. Chỉ ở lá.
  • C. Ở cả rễ và lá.
  • D. Chỉ ở thân cây.

Câu 18: Dạng nitrogen nào sau khi được hình thành từ quá trình khử nitrate hoặc hấp thụ trực tiếp sẽ được sử dụng ngay để tổng hợp amino acid?

  • A. Ion ammonium (NH4+).
  • B. Ion nitrate (NO3-).
  • C. Ion nitrite (NO2-).
  • D. Khí N2.

Câu 19: Nêu một ví dụ về sự phụ thuộc lẫn nhau giữa quá trình hấp thụ nước và quá trình hấp thụ khoáng ở thực vật.

  • A. Ánh sáng ảnh hưởng đến cả thoát hơi nước và hấp thụ khoáng.
  • B. Thiếu nước trong đất làm giảm khả năng hòa tan và vận chuyển ion khoáng.
  • C. Nhiệt độ ảnh hưởng đến hô hấp rễ và thoát hơi nước.
  • D. Độ pH đất ảnh hưởng đến cả khả năng hấp thụ nước và khoáng.

Câu 20: Giải thích tại sao bón phân quá liều lượng có thể gây hại cho cây, thậm chí làm cây bị "cháy" lá.

  • A. Các ion khoáng thừa tích lũy gây độc cho tế bào.
  • B. Vi sinh vật đất phân hủy phân bón tạo ra chất độc.
  • C. Làm tăng nồng độ dung dịch đất, gây mất nước ở tế bào rễ do thẩm thấu.
  • D. Làm giảm độ thoáng khí của đất, ảnh hưởng hô hấp rễ.

Câu 21: Cây trồng trong môi trường đất thiếu oxi (ngập úng) thường bị suy yếu khả năng hấp thụ nước và khoáng. Nguyên nhân chính là gì?

  • A. Thiếu oxi làm tăng nồng độ CO2 gây độc cho rễ.
  • B. Nước ngập làm rửa trôi các ion khoáng.
  • C. Thiếu oxi ngăn cản sự hình thành lông hút mới.
  • D. Thiếu oxi ức chế hô hấp rễ, làm giảm năng lượng cho hấp thụ chủ động và làm suy yếu tế bào rễ.

Câu 22: Ánh sáng ảnh hưởng đến quá trình trao đổi nước ở thực vật thông qua việc tác động trực tiếp đến yếu tố nào?

  • A. Hoạt động đóng mở của khí khổng.
  • B. Tốc độ vận chuyển nước trong mạch gỗ.
  • C. Khả năng hấp thụ nước của rễ.
  • D. Độ nhớt của dòng nước.

Câu 23: Tại sao khi trời nắng nóng, cây thường có hiện tượng héo tạm thời vào buổi trưa và tươi trở lại vào buổi chiều mát?

  • A. Nhiệt độ cao làm giảm hoạt động quang hợp.
  • B. Ánh sáng mạnh làm khí khổng đóng lại hoàn toàn.
  • C. Cường độ thoát hơi nước quá lớn vượt quá khả năng hấp thụ nước của rễ.
  • D. Độ ẩm không khí giảm đột ngột vào buổi trưa.

Câu 24: Một nông dân muốn tăng cường sự hấp thụ khoáng cho cây trồng trong điều kiện đất hơi chua. Ông nên chú ý điều chỉnh yếu tố nào của đất để đạt hiệu quả tốt nhất?

  • A. Độ thoáng khí.
  • B. Độ ẩm.
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Độ pH.

Câu 25: Giả sử một cây bị tổn thương hệ mạch gỗ do côn trùng hoặc bệnh tật. Quá trình sinh lí nào của cây sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?

  • A. Hấp thụ và vận chuyển nước và ion khoáng.
  • B. Quang hợp.
  • C. Hô hấp.
  • D. Vận chuyển chất hữu cơ.

Câu 26: Tại sao tưới nước đủ ẩm cho đất lại là biện pháp quan trọng để tăng cường hấp thụ khoáng của cây?

  • A. Nước giúp tăng nhiệt độ đất, thuận lợi cho hấp thụ.
  • B. Nước hòa tan khoáng, vận chuyển chúng đến rễ và duy trì hoạt động rễ.
  • C. Nước làm tăng độ thoáng khí của đất.
  • D. Nước giúp cây tổng hợp chất mang ion.

Câu 27: Khi bón phân cho cây, người ta thường kết hợp cả bón vào đất và phun lên lá. Giải thích cơ sở khoa học của việc phun phân lên lá.

  • A. Phun phân lên lá giúp lá quang hợp mạnh hơn.
  • B. Phân bón giúp làm sạch bề mặt lá.
  • C. Lá có khả năng hấp thụ trực tiếp một số ion khoáng qua bề mặt.
  • D. Phân bón trên lá tạo lớp màng bảo vệ chống sâu bệnh.

Câu 28: Nếu một cây bị thiếu nguyên tố Phosphorus (P), triệu chứng dễ nhận thấy nhất thường là:

  • A. Lá non bị vàng giữa các gân.
  • B. Chóp lá già bị cháy khô.
  • C. Lá non bị biến dạng, xoắn lại.
  • D. Lá già có màu xanh đậm bất thường hoặc chuyển sang tím/đỏ tía.

Câu 29: Nêu một ứng dụng thực tế của việc hiểu biết về ảnh hưởng của độ ẩm đất đến sự hấp thụ nước và khoáng.

  • A. Áp dụng chế độ tưới nước hợp lý cho cây trồng.
  • B. Sử dụng các loại phân bón lá.
  • C. Lựa chọn giống cây trồng có khả năng chống hạn cao.
  • D. Kiểm soát sâu bệnh hại rễ.

Câu 30: Tại sao việc duy trì độ thoáng khí tốt cho đất lại quan trọng đối với sự hấp thụ dinh dưỡng khoáng của cây?

  • A. Đất thoáng khí giúp cây hấp thụ CO2 từ đất.
  • B. Đất thoáng khí cung cấp oxi cho hô hấp rễ, tạo năng lượng cho hấp thụ chủ động.
  • C. Đất thoáng khí làm giảm nhiệt độ đất.
  • D. Đất thoáng khí ngăn chặn sự rửa trôi ion khoáng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Nước đóng vai trò gì trong quá trình quang hợp ở thực vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một cây bị thiếu nước nghiêm trọng, biểu hiện rõ nhất là lá cây bị héo rũ. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất với hiện tượng này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Vai trò nào dưới đây không phải là vai trò của các nguyên tố khoáng đối với thực vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Quan sát một cây ngô non có biểu hiện các lá phía dưới bị vàng từ chóp lá lan vào gân chính, trong khi lá non phía trên vẫn xanh. Triệu chứng này có thể gợi ý cây đang thiếu nguyên tố khoáng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Sự hình thành lông hút ở rễ thực vật có ý nghĩa thích nghi gì đối với quá trình hấp thụ nước và khoáng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Nước và các ion khoáng di chuyển từ đất vào tế bào lông hút chủ yếu theo những con đường nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Hấp thụ ion khoáng theo cơ chế chủ động khác với cơ chế thụ động ở điểm nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Tại sao rễ cây cần hô hấp hiếu khí để hấp thụ ion khoáng một cách hiệu quả?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Con đường vận chuyển nước và ion khoáng từ rễ lên lá chủ yếu diễn ra trong cấu trúc nào của cây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Động lực chính nào giúp dòng nước và ion khoáng di chuyển ngược chiều trọng lực từ rễ lên ngọn cây cao?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Thoát hơi nước ở lá có vai trò gì đối với thực vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng quan trọng hơn con đường qua cutin vì:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Cơ chế đóng mở khí khổng chủ yếu dựa vào sự thay đổi điều gì trong tế bào hạt đậu (guard cells)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Dinh dưỡng nitrogen có vai trò đặc biệt quan trọng đối với thực vật vì:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Thực vật trên cạn hấp thụ nitrogen chủ yếu ở dạng nào từ đất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Quá trình chuyển hóa nitrogen vô cơ thành nitrogen hữu cơ trong cây được gọi là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Quá trình khử nitrate (NO3- → NO2- → NH4+) trong cây diễn ra chủ yếu ở bộ phận nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Dạng nitrogen nào sau khi được hình thành từ quá trình khử nitrate hoặc hấp thụ trực tiếp sẽ được sử dụng ngay để tổng hợp amino acid?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Nêu một ví dụ về sự phụ thuộc lẫn nhau giữa quá trình hấp thụ nước và quá trình hấp thụ khoáng ở thực vật.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Giải thích tại sao bón phân quá liều lượng có thể gây hại cho cây, thậm chí làm cây bị 'cháy' lá.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Cây trồng trong môi trường đất thiếu oxi (ngập úng) thường bị suy yếu khả năng hấp thụ nước và khoáng. Nguyên nhân chính là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Ánh sáng ảnh hưởng đến quá trình trao đổi nước ở thực vật thông qua việc tác động trực tiếp đến yếu tố nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Tại sao khi trời nắng nóng, cây thường có hiện tượng héo tạm thời vào buổi trưa và tươi trở lại vào buổi chiều mát?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một nông dân muốn tăng cường sự hấp thụ khoáng cho cây trồng trong điều kiện đất hơi chua. Ông nên chú ý điều chỉnh yếu tố nào của đất để đạt hiệu quả tốt nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Giả sử một cây bị tổn thương hệ mạch gỗ do côn trùng hoặc bệnh tật. Quá trình sinh lí nào của cây sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Tại sao tưới nước đủ ẩm cho đất lại là biện pháp quan trọng để tăng cường hấp thụ khoáng của cây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Khi bón phân cho cây, người ta thường kết hợp cả bón vào đất và phun lên lá. Giải thích cơ sở khoa học của việc phun phân lên lá.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Nếu một cây bị thiếu nguyên tố Phosphorus (P), triệu chứng dễ nhận thấy nhất thường là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Nêu một ứng dụng thực tế của việc hiểu biết về ảnh hưởng của độ ẩm đất đến sự hấp thụ nước và khoáng.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Tại sao việc duy trì độ thoáng khí tốt cho đất lại quan trọng đối với sự hấp thụ dinh dưỡng khoáng của cây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một cây lúa được trồng trong điều kiện thiếu nước nghiêm trọng. Bộ phận nào của cây có khả năng bị ảnh hưởng đầu tiên và rõ rệt nhất, dẫn đến cây bị héo?

  • A. Rễ
  • B. Thân
  • C. Lá
  • D. Hoa

Câu 2: Khi bón phân cho cây trồng, tại sao việc duy trì độ ẩm đất thích hợp lại quan trọng đối với quá trình hấp thụ khoáng của rễ?

  • A. Độ ẩm đất giúp tăng cường quá trình quang hợp, từ đó cung cấp năng lượng cho rễ hấp thụ khoáng.
  • B. Độ ẩm đất làm tăng nhiệt độ của đất, thúc đẩy hoạt động của enzyme hấp thụ khoáng.
  • C. Độ ẩm đất làm giảm nồng độ oxy trong đất, kích thích rễ hấp thụ khoáng thụ động.
  • D. Nước là dung môi hòa tan các ion khoáng, tạo điều kiện để rễ tiếp xúc và hấp thụ chúng.

Câu 3: Sự vận chuyển nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ theo con đường tế bào chất khác với con đường gian bào ở điểm nào?

  • A. Nước đi qua màng sinh chất và không bào của tế bào.
  • B. Nước di chuyển qua khoảng trống giữa các tế bào.
  • C. Tốc độ vận chuyển nước nhanh hơn.
  • D. Không bị ảnh hưởng bởi đai Caspari.

Câu 4: Tại sao hiện tượng ứ giọt thường xảy ra ở cây vào ban đêm hoặc sáng sớm khi độ ẩm không khí cao?

  • A. Ban đêm, cây ngừng hấp thụ nước nên nước bị đẩy ra ngoài.
  • B. Thoát hơi nước giảm do độ ẩm cao, trong khi rễ vẫn tiếp tục hút nước tạo áp suất rễ đẩy nước lên.
  • C. Quá trình quang hợp diễn ra mạnh vào ban đêm, tạo ra lượng nước dư thừa.
  • D. Rễ cây hấp thụ khoáng chủ động mạnh hơn vào ban đêm, kéo theo nước ra ngoài.

Câu 5: Một loại cây trồng biểu hiện lá non có màu vàng nhạt hoặc trắng, gân lá vẫn xanh. Đây là triệu chứng điển hình của việc thiếu nguyên tố khoáng nào?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Kali (K)
  • C. Phosphor (P)
  • D. Canxi (Ca)

Câu 6: Phân tích một mẫu đất cho thấy nồng độ ion NO3- thấp hơn nhiều so với nồng độ ion này trong tế bào rễ cây. Tuy nhiên, rễ cây vẫn tiếp tục hấp thụ ion NO3- từ đất. Cơ chế hấp thụ nào đang diễn ra trong trường hợp này?

  • A. Thẩm thấu
  • B. Hấp thụ thụ động
  • C. Hấp thụ chủ động
  • D. Khuếch tán

Câu 7: Lực nào đóng vai trò chủ đạo trong việc kéo nước và các ion khoáng hòa tan di chuyển từ rễ lên lá và các bộ phận phía trên của cây, đặc biệt ở cây thân gỗ cao?

  • A. Áp suất rễ
  • B. Lực đẩy của mạch rây
  • C. Lực liên kết giữa các phân tử nước
  • D. Lực hút do thoát hơi nước ở lá

Câu 8: Quá trình khử nitrate (chuyển NO3- thành NH4+) trong cây là một quá trình quan trọng vì nó:

  • A. Giúp cây hấp thụ nitrogen dưới dạng khí N2.
  • B. Tạo ra dạng nitrogen (NH4+) dễ dàng tham gia vào tổng hợp amino acid và protein.
  • C. Loại bỏ dạng nitrogen độc hại (NH4+) ra khỏi tế bào.
  • D. Là bước đầu tiên để chuyển nitrogen từ không khí vào đất.

Câu 9: Quan sát một lát cắt ngang của thân cây, người ta thấy hệ thống mạch gỗ phân bố ở trung tâm. Đặc điểm này phù hợp với chức năng vận chuyển nào của mạch gỗ?

  • A. Vận chuyển chất hữu cơ từ lá xuống rễ.
  • B. Vận chuyển chất hữu cơ từ rễ lên lá.
  • C. Vận chuyển nước và ion khoáng từ rễ lên các bộ phận trên mặt đất.
  • D. Vận chuyển nước theo chiều ngang trong thân.

Câu 10: Tại sao khi trồng cây trong điều kiện đất bị ngập úng kéo dài, cây thường có biểu hiện vàng lá và rụng lá?

  • A. Nước ngập làm tăng cường thoát hơi nước, gây mất nước nhanh ở lá.
  • B. Đất ngập úng làm tăng nồng độ oxy, gây độc cho rễ.
  • C. Nước ngập làm giảm sự hấp thụ ánh sáng của rễ, ảnh hưởng quang hợp.
  • D. Đất ngập úng làm thiếu oxy, ảnh hưởng đến hô hấp của rễ, giảm khả năng hấp thụ nước và khoáng.

Câu 11: Hoạt động đóng mở của khí khổng có vai trò kép đối với cây. Đó là hai vai trò nào?

  • A. Thoát hơi nước và trao đổi khí (CO2, O2).
  • B. Hấp thụ nước và tổng hợp chất hữu cơ.
  • C. Vận chuyển nước và hấp thụ khoáng.
  • D. Điều hòa nhiệt độ và bảo vệ cây khỏi sâu bệnh.

Câu 12: Một cây trồng có biểu hiện lá già có màu vàng từ mép vào trong, đôi khi xuất hiện các đốm hoại tử. Triệu chứng này gợi ý cây đang thiếu nguyên tố khoáng nào?

  • A. Nitrogen (N)
  • B. Sắt (Fe)
  • C. Kali (K)
  • D. Kẽm (Zn)

Câu 13: Đai Caspari trong tế bào nội bì của rễ có chức năng quan trọng trong việc kiểm soát dòng nước và ion khoáng theo con đường gian bào. Chức năng đó là gì?

  • A. Thúc đẩy nước và ion di chuyển nhanh hơn.
  • B. Buộc nước và ion phải đi qua màng sinh chất của tế bào nội bì trước khi vào trung trụ.
  • C. Ngăn chặn hoàn toàn sự di chuyển của nước và ion.
  • D. Tăng cường hấp thụ khoáng chủ động.

Câu 14: Quá trình đồng hóa ammonium (NH4+) ở thực vật chủ yếu diễn ra bằng cách kết hợp NH4+ với chất hữu cơ nào để tạo thành amino acid?

  • A. Glucose
  • B. Acid béo
  • C. Nucleotide
  • D. Các acid hữu cơ (như acid α-ketoglutaric)

Câu 15: Quan sát một cây trồng vào buổi trưa nắng gắt, người ta thấy lá cây hơi rũ xuống. Hiện tượng này có thể giải thích là do:

  • A. Tốc độ thoát hơi nước lớn hơn tốc độ hấp thụ nước của rễ.
  • B. Áp suất rễ tăng cao đẩy nước ra khỏi lá.
  • C. Cây ngừng quang hợp để tiết kiệm nước.
  • D. Nhiệt độ cao làm giảm hoạt động của enzyme vận chuyển nước.

Câu 16: Để tăng hiệu quả hấp thụ ion khoáng cho cây trồng trên đất chua (pH thấp), biện pháp nào sau đây thường được áp dụng?

  • A. Tăng cường bón phân đạm ure.
  • B. Giảm lượng nước tưới.
  • C. Bón vôi để nâng pH đất.
  • D. Trồng cây che bóng để giảm ánh sáng.

Câu 17: Tại sao việc xới đất sau khi mưa hoặc tưới nước có thể giúp cây hấp thụ khoáng tốt hơn?

  • A. Xới đất làm giảm độ ẩm đất.
  • B. Xới đất làm tăng nhiệt độ đất.
  • C. Xới đất làm giảm nồng độ CO2 trong đất.
  • D. Xới đất làm tăng độ thoáng khí, cung cấp oxy cho hô hấp của rễ, từ đó tăng cường hấp thụ khoáng chủ động.

Câu 18: Mạch rây vận chuyển các chất đồng hóa (sản phẩm quang hợp) trong cây. Chiều vận chuyển của dòng mạch rây là:

  • A. Chỉ từ rễ lên lá.
  • B. Từ cơ quan nguồn (nơi tổng hợp) đến cơ quan đích (nơi sử dụng hoặc dự trữ).
  • C. Chỉ từ lá xuống rễ.
  • D. Chỉ theo chiều ngang của thân.

Câu 19: Khi cây bị thiếu nước, cơ chế đóng khí khổng diễn ra. Cơ chế này giúp cây:

  • A. Tăng cường hấp thụ CO2 để quang hợp.
  • B. Tăng tốc độ thoát hơi nước để hạ nhiệt.
  • C. Giảm thiểu sự mất nước qua lá.
  • D. Tăng cường hấp thụ nước ở rễ.

Câu 20: Một cây trồng trong chậu có biểu hiện lá phía dưới (lá già) bị vàng đều cả phiến lá. Triệu chứng này có thể do thiếu nguyên tố khoáng di động nào?

  • A. Nitrogen (N)
  • B. Canxi (Ca)
  • C. Bo (B)
  • D. Sắt (Fe)

Câu 21: Phân tích dữ liệu từ một thí nghiệm cho thấy khi tăng nồng độ CO2 trong không khí xung quanh lá, tốc độ thoát hơi nước qua khí khổng giảm. Giải thích hợp lý nhất cho hiện tượng này là:

  • A. Nồng độ CO2 cao làm tăng nhiệt độ lá, gây đóng khí khổng.
  • B. Nồng độ CO2 cao làm giảm nhu cầu mở khí khổng để lấy CO2 cho quang hợp.
  • C. Nồng độ CO2 cao làm tăng áp suất thẩm thấu trong tế bào khí khổng.
  • D. Nồng độ CO2 cao gây độc cho tế bào khí khổng.

Câu 22: Vai trò nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của các nguyên tố khoáng đối với thực vật?

  • A. Thành phần cấu tạo của tế bào (ví dụ: N trong protein, P trong acid nucleic).
  • B. Tham gia vào các quá trình sinh lí quan trọng (ví dụ: Fe trong tổng hợp chlorophyll).
  • C. Điều tiết hoạt động của enzyme.
  • D. Là dung môi hòa tan các chất trong cây.

Câu 23: Giả sử bạn cần xác định xem cây có đang hấp thụ ion khoáng chủ động hay không. Dấu hiệu nào sau đây trong thí nghiệm có thể giúp bạn kết luận điều đó?

  • A. Tốc độ hấp thụ tỉ lệ thuận với nồng độ ion trong môi trường.
  • B. Tốc độ hấp thụ không bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ.
  • C. Tốc độ hấp thụ bị ức chế khi thiếu oxy hoặc sử dụng chất ức chế hô hấp.
  • D. Ion di chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.

Câu 24: Con đường vận chuyển nước và ion khoáng từ rễ lên lá trong mạch gỗ là một dòng chảy liên tục. Lực nào dưới đây giúp duy trì sự liên tục của cột nước trong mạch gỗ?

  • A. Lực liên kết hydro giữa các phân tử nước và lực bám dính của nước vào thành mạch gỗ.
  • B. Lực đẩy của áp suất thẩm thấu trong mạch gỗ.
  • C. Lực hút của trọng trường.
  • D. Lực đẩy của tế bào nhu mô gỗ.

Câu 25: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao quá ngưỡng tối ưu của cây, tốc độ hấp thụ nước và khoáng của rễ có xu hướng giảm. Nguyên nhân chủ yếu là do:

  • A. Nhiệt độ cao làm tăng nồng độ oxy trong đất.
  • B. Nhiệt độ cao làm giảm độ ẩm đất, nhưng không ảnh hưởng trực tiếp đến rễ.
  • C. Nhiệt độ cao làm tăng cường hoạt động của vi sinh vật có hại trong đất.
  • D. Nhiệt độ cao ảnh hưởng đến hoạt động hô hấp của rễ và tính toàn vẹn của màng tế bào rễ.

Câu 26: Cây hấp thụ nitrogen ở dạng ion NO3- và NH4+. Tuy nhiên, dạng ion nào được coi là ít gây độc hơn cho cây khi ở nồng độ cao và dễ dàng tích lũy trong không bào?

  • A. NO3-
  • B. NH4+
  • C. Cả hai dạng đều gây độc như nhau.
  • D. N2

Câu 27: Một số cây trồng có lớp cutin trên bề mặt lá rất dày. Đặc điểm này có ý nghĩa gì đối với quá trình trao đổi nước?

  • A. Làm tăng cường thoát hơi nước để làm mát lá.
  • B. Giảm thiểu sự mất nước qua bề mặt cutin, đặc biệt khi khí khổng đóng.
  • C. Tăng cường hấp thụ nước mưa qua lá.
  • D. Giúp lá phản xạ ánh sáng mặt trời tốt hơn.

Câu 28: Trong cơ chế đóng mở khí khổng, sự thay đổi hàm lượng ion K+ trong tế bào hạt đậu đóng vai trò quan trọng. Khi hàm lượng K+ tăng lên trong tế bào hạt đậu, điều gì xảy ra?

  • A. Áp suất thẩm thấu trong tế bào hạt đậu giảm, khí khổng đóng lại.
  • B. Nước di chuyển ra khỏi tế bào hạt đậu, làm khí khổng mở ra.
  • C. Áp suất thẩm thấu trong tế bào hạt đậu tăng, nước đi vào làm khí khổng mở ra.
  • D. Tế bào hạt đậu bị co nguyên sinh, khí khổng đóng lại.

Câu 29: Vai trò nào sau đây là ĐÚNG về nguyên tố Phosphor (P) đối với thực vật?

  • A. Thành phần chính của chlorophyll.
  • B. Hoạt hóa enzyme trong quá trình cố định nitrogen.
  • C. Thành phần cấu tạo của thành tế bào.
  • D. Thành phần của ATP, acid nucleic, màng tế bào và coenzyme.

Câu 30: Một nông dân nhận thấy cây trồng của mình phát triển chậm, lá chuyển màu xanh đậm bất thường và thân cây yếu. Đây có thể là triệu chứng của việc bón thừa loại phân nào?

  • A. Phân đạm (chứa nhiều Nitrogen).
  • B. Phân lân (chứa nhiều Phosphor).
  • C. Phân kali (chứa nhiều Kali).
  • D. Phân vi lượng (chứa các nguyên tố như Fe, Zn, Mn).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một cây lúa được trồng trong điều kiện thiếu nước nghiêm trọng. Bộ phận nào của cây có khả năng bị ảnh hưởng đầu tiên và rõ rệt nhất, dẫn đến cây bị héo?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Khi bón phân cho cây trồng, tại sao việc duy trì độ ẩm đất thích hợp lại quan trọng đối với quá trình hấp thụ khoáng của rễ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Sự vận chuyển nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ theo con đường tế bào chất khác với con đường gian bào ở điểm nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Tại sao hiện tượng ứ giọt thường xảy ra ở cây vào ban đêm hoặc sáng sớm khi độ ẩm không khí cao?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một loại cây trồng biểu hiện lá non có màu vàng nhạt hoặc trắng, gân lá vẫn xanh. Đây là triệu chứng điển hình của việc thiếu nguyên tố khoáng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Phân tích một mẫu đất cho thấy nồng độ ion NO3- thấp hơn nhiều so với nồng độ ion này trong tế bào rễ cây. Tuy nhiên, rễ cây vẫn tiếp tục hấp thụ ion NO3- từ đất. Cơ chế hấp thụ nào đang diễn ra trong trường hợp này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Lực nào đóng vai trò chủ đạo trong việc kéo nước và các ion khoáng hòa tan di chuyển từ rễ lên lá và các bộ phận phía trên của cây, đặc biệt ở cây thân gỗ cao?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Quá trình khử nitrate (chuyển NO3- thành NH4+) trong cây là một quá trình quan trọng vì nó:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Quan sát một lát cắt ngang của thân cây, người ta thấy hệ thống mạch gỗ phân bố ở trung tâm. Đặc điểm này phù hợp với chức năng vận chuyển nào của mạch gỗ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Tại sao khi trồng cây trong điều kiện đất bị ngập úng kéo dài, cây thường có biểu hiện vàng lá và rụng lá?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Hoạt động đóng mở của khí khổng có vai trò kép đối với cây. Đó là hai vai trò nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Một cây trồng có biểu hiện lá già có màu vàng từ mép vào trong, đôi khi xuất hiện các đốm hoại tử. Triệu chứng này gợi ý cây đang thiếu nguyên tố khoáng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Đai Caspari trong tế bào nội bì của rễ có chức năng quan trọng trong việc kiểm soát dòng nước và ion khoáng theo con đường gian bào. Chức năng đó là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Quá trình đồng hóa ammonium (NH4+) ở thực vật chủ yếu diễn ra bằng cách kết hợp NH4+ với chất hữu cơ nào để tạo thành amino acid?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Quan sát một cây trồng vào buổi trưa nắng gắt, người ta thấy lá cây hơi rũ xuống. Hiện tượng này có thể giải thích là do:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Để tăng hiệu quả hấp thụ ion khoáng cho cây trồng trên đất chua (pH thấp), biện pháp nào sau đây thường được áp dụng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Tại sao việc xới đất sau khi mưa hoặc tưới nước có thể giúp cây hấp thụ khoáng tốt hơn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Mạch rây vận chuyển các chất đồng hóa (sản phẩm quang hợp) trong cây. Chiều vận chuyển của dòng mạch rây là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Khi cây bị thiếu nước, cơ chế đóng khí khổng diễn ra. Cơ chế này giúp cây:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một cây trồng trong chậu có biểu hiện lá phía dưới (lá già) bị vàng đều cả phiến lá. Triệu chứng này có thể do thiếu nguyên tố khoáng di động nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Phân tích dữ liệu từ một thí nghiệm cho thấy khi tăng nồng độ CO2 trong không khí xung quanh lá, tốc độ thoát hơi nước qua khí khổng giảm. Giải thích hợp lý nhất cho hiện tượng này là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Vai trò nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của các nguyên tố khoáng đối với thực vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Giả sử bạn cần xác định xem cây có đang hấp thụ ion khoáng chủ động hay không. Dấu hiệu nào sau đây trong thí nghiệm có thể giúp bạn kết luận điều đó?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Con đường vận chuyển nước và ion khoáng từ rễ lên lá trong mạch gỗ là một dòng chảy liên tục. Lực nào dưới đây giúp duy trì sự liên tục của cột nước trong mạch gỗ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao quá ngưỡng tối ưu của cây, tốc độ hấp thụ nước và khoáng của rễ có xu hướng giảm. Nguyên nhân chủ yếu là do:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Cây hấp thụ nitrogen ở dạng ion NO3- và NH4+. Tuy nhiên, dạng ion nào được coi là ít gây độc hơn cho cây khi ở nồng độ cao và dễ dàng tích lũy trong không bào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một số cây trồng có lớp cutin trên bề mặt lá rất dày. Đặc điểm này có ý nghĩa gì đối với quá trình trao đổi nước?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trong cơ chế đóng mở khí khổng, sự thay đổi hàm lượng ion K+ trong tế bào hạt đậu đóng vai trò quan trọng. Khi hàm lượng K+ tăng lên trong tế bào hạt đậu, điều gì xảy ra?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Vai trò nào sau đây là ĐÚNG về nguyên tố Phosphor (P) đối với thực vật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một nông dân nhận thấy cây trồng của mình phát triển chậm, lá chuyển màu xanh đậm bất thường và thân cây yếu. Đây có thể là triệu chứng của việc bón thừa loại phân nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nước đóng vai trò quan trọng đối với đời sống thực vật. Vai trò nào sau đây của nước thể hiện rõ nhất chức năng là môi trường cho các phản ứng sinh hóa và vận chuyển vật chất trong cây?

  • A. Là thành phần cấu tạo chính của tế bào, giúp duy trì hình dạng tế bào.
  • B. Tham gia trực tiếp vào quá trình quang hợp tại lá cây.
  • C. Là dung môi hòa tan các chất và môi trường diễn ra các phản ứng enzyme.
  • D. Giúp điều hòa nhiệt độ bề mặt lá thông qua quá trình thoát hơi nước.

Câu 2: Thực vật trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua bộ phận nào của rễ, nơi có diện tích tiếp xúc với đất lớn nhất?

  • A. Miền chóp rễ.
  • B. Miền lông hút.
  • C. Miền sinh trưởng.
  • D. Miền trưởng thành.

Câu 3: Khi độ ẩm đất giảm thấp hơn ngưỡng tối ưu, khả năng hấp thụ nước của cây sẽ bị ảnh hưởng như thế nào và tại sao?

  • A. Tăng lên do nồng độ chất tan trong đất cao hơn.
  • B. Không đổi vì cây có cơ chế điều chỉnh.
  • C. Tăng lên do rễ phải hoạt động mạnh hơn.
  • D. Giảm xuống do thế nước của đất giảm, chênh lệch thế nước giữa đất và rễ giảm.

Câu 4: Tại sao việc đất bị ngập úng kéo dài thường gây hại cho hệ rễ và làm cây bị héo, thậm chí chết?

  • A. Đất thiếu oxygen, rễ hô hấp kém, giảm năng lượng cho hấp thụ khoáng chủ động và tổn thương tế bào rễ.
  • B. Đất quá nhiều nước làm loãng nồng độ khoáng, cây không hấp thụ đủ.
  • C. Vi khuẩn yếm khí phát triển mạnh gây bệnh cho rễ.
  • D. Nước ngập làm tăng nhiệt độ đất đột ngột, gây sốc nhiệt cho rễ.

Câu 5: Ion khoáng được hấp thụ vào rễ theo hai cơ chế: thụ động và chủ động. Cơ chế chủ động có đặc điểm gì khác biệt so với cơ chế thụ động?

  • A. Không cần năng lượng, chỉ phụ thuộc gradient nồng độ.
  • B. Chỉ vận chuyển các ion có kích thước nhỏ.
  • C. Cần năng lượng (ATP) và có sự tham gia của các kênh hoặc bơm protein đặc hiệu.
  • D. Chỉ xảy ra khi nồng độ ion trong đất cao hơn trong rễ.

Câu 6: Khi nồng độ ion K+ trong đất thấp hơn nồng độ K+ trong tế bào lông hút của rễ cây, cây vẫn có thể hấp thụ được K+. Điều này là nhờ cơ chế hấp thụ nào?

  • A. Hấp thụ chủ động, cần năng lượng ATP.
  • B. Hấp thụ thụ động, theo gradient nồng độ.
  • C. Thẩm thấu, theo gradient thế nước.
  • D. Khuếch tán qua lớp cutin.

Câu 7: Sau khi được hấp thụ từ đất vào tế bào lông hút, nước và ion khoáng di chuyển vào mạch gỗ của rễ theo những con đường nào?

  • A. Chỉ theo con đường gian bào.
  • B. Chỉ theo con đường tế bào chất.
  • C. Chỉ qua mạch rây.
  • D. Theo cả con đường gian bào và con đường tế bào chất.

Câu 8: Đai Caspari nằm ở nội bì của rễ có vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh dòng nước và ion khoáng đi vào mạch gỗ. Vai trò đó là gì?

  • A. Giúp tăng diện tích tiếp xúc giữa rễ và đất.
  • B. Buộc nước và các ion phải đi qua tế bào chất của tế bào nội bì trước khi vào mạch gỗ.
  • C. Ngăn hoàn toàn nước và ion đi vào trung trụ.
  • D. Chỉ cho phép nước đi qua, ngăn ion khoáng.

Câu 9: Mạch gỗ (xylem) trong cây đảm nhận chức năng chính là vận chuyển nước và ion khoáng từ rễ lên các bộ phận phía trên. Cấu tạo của mạch gỗ thích nghi với chức năng này như thế nào?

  • A. Là các ống dẫn chết, rỗng ruột, nối tiếp nhau tạo thành dòng liên tục.
  • B. Là các tế bào sống, có thành mỏng, chứa nhiều lục lạp.
  • C. Vận chuyển các chất theo cả hai chiều lên và xuống.
  • D. Thành tế bào cấu tạo từ cellulose mềm dẻo.

Câu 10: Động lực chủ yếu giúp dòng mạch gỗ vận chuyển nước và ion khoáng từ rễ lên lá ở những cây thân gỗ cao là gì?

  • A. Lực đẩy của áp suất rễ.
  • B. Lực hút của sự sinh trưởng tế bào.
  • C. Lực dính giữa các phân tử nước và lực bám giữa nước với thành mạch gỗ.
  • D. Lực hút do quá trình thoát hơi nước ở lá tạo ra.

Câu 11: Thoát hơi nước ở lá tạo ra một lực hút "kéo" cột nước trong mạch gỗ lên phía trên. Hiện tượng này được giải thích dựa trên những đặc tính nào của phân tử nước?

  • A. Khả năng hòa tan nhiều chất.
  • B. Lực liên kết hydrogen giữa các phân tử nước (lực cố kết) và lực bám vào thành mạch gỗ (lực bám dính).
  • C. Khả năng hấp thụ năng lượng ánh sáng.
  • D. Tính phân cực của phân tử nước.

Câu 12: Ánh sáng là một yếu tố môi trường quan trọng ảnh hưởng đến quá trình trao đổi nước ở thực vật. Khi cường độ ánh sáng tăng trong phạm vi thích hợp, điều gì thường xảy ra đối với khí khổng và cường độ thoát hơi nước?

  • A. Khí khổng mở rộng, cường độ thoát hơi nước tăng.
  • B. Khí khổng đóng lại, cường độ thoát hơi nước giảm.
  • C. Khí khổng mở rộng, cường độ thoát hơi nước giảm.
  • D. Khí khổng đóng lại, cường độ thoát hơi nước tăng.

Câu 13: Nhiệt độ không khí và độ ẩm không khí có ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ thoát hơi nước qua khí khổng?

  • A. Nhiệt độ tăng, độ ẩm tăng đều làm tăng thoát hơi nước.
  • B. Nhiệt độ giảm, độ ẩm tăng đều làm tăng thoát hơi nước.
  • C. Nhiệt độ tăng làm tăng thoát hơi nước; Độ ẩm tăng làm giảm thoát hơi nước.
  • D. Nhiệt độ giảm làm tăng thoát hơi nước; Độ ẩm giảm làm giảm thoát hơi nước.

Câu 14: Ngoài việc tạo lực hút nước, thoát hơi nước còn có vai trò quan trọng nào khác đối với thực vật?

  • A. Giúp cây tổng hợp chất hữu cơ.
  • B. Giúp hạ nhiệt độ bề mặt lá, tránh hiện tượng quá nóng dưới ánh sáng mạnh.
  • C. Là nguồn cung cấp oxygen cho cây.
  • D. Giúp cây hấp thụ CO2 hiệu quả hơn.

Câu 15: Sự đóng mở khí khổng chủ yếu được điều chỉnh bởi sự thay đổi thể tích của tế bào nào?

  • A. Tế bào hạt đậu (tế bào bảo vệ).
  • B. Tế bào biểu bì.
  • C. Tế bào nhu mô.
  • D. Tế bào mạch gỗ.

Câu 16: Thực vật chủ yếu hấp thụ nitrogen từ đất ở những dạng ion vô cơ nào?

  • A. N2 tự do trong không khí.
  • B. Nitrogen hữu cơ trong xác bã động thực vật.
  • C. Ion nitrat (NO3-) và ion amoni (NH4+).
  • D. Khí amoniac (NH3).

Câu 17: Quá trình chuyển hóa ion nitrat (NO3-) thành ion amoni (NH4+) trong cây được gọi là gì và diễn ra chủ yếu ở đâu?

  • A. Đồng hóa ammonium, diễn ra ở rễ và lá.
  • B. Khử nitrat, diễn ra chủ yếu ở lá (một phần ở rễ).
  • C. Cố định nitrogen, diễn ra ở nốt sần rễ.
  • D. Nitrat hóa, diễn ra trong đất.

Câu 18: Ion amoni (NH4+) sau khi được hấp thụ hoặc khử từ nitrat cần phải được đồng hóa ngay lập tức vào các hợp chất hữu cơ. Tại sao?

  • A. Để tạo áp suất thẩm thấu hút nước vào tế bào.
  • B. Để được vận chuyển dễ dàng trong mạch gỗ.
  • C. Vì NH4+ là dạng dự trữ nitrogen chính trong cây.
  • D. Vì NH4+ tích lũy ở nồng độ cao có thể gây độc cho tế bào thực vật.

Câu 19: Một cây trồng có biểu hiện các lá già phía dưới chuyển sang màu vàng nhạt đồng đều, trong khi các lá non phía trên vẫn xanh. Triệu chứng này điển hình cho sự thiếu hụt nguyên tố dinh dưỡng nào?

  • A. Nitrogen (N).
  • B. Phosphorus (P).
  • C. Potassium (K).
  • D. Sắt (Fe).

Câu 20: Quan sát một cây trồng, bạn thấy lá cây có màu xanh đậm bất thường hoặc chuyển sang màu tím ở mặt dưới, đặc biệt là trên các lá già. Đây có thể là dấu hiệu của sự thiếu hụt nguyên tố nào?

  • A. Nitrogen (N).
  • B. Phosphorus (P).
  • C. Magnesium (Mg).
  • D. Kẽm (Zn).

Câu 21: Cây có các lá già bị vàng và chết dọc theo mép lá, trong khi phần trung tâm lá vẫn xanh. Triệu chứng này thường liên quan đến sự thiếu hụt nguyên tố dinh dưỡng nào?

  • A. Sắt (Fe).
  • B. Mangan (Mn).
  • C. Kali (K).
  • D. Lưu huỳnh (S).

Câu 22: Các lá non của cây bị vàng giữa các gân lá (vàng úa), trong khi gân lá vẫn giữ màu xanh. Triệu chứng này thường xuất hiện khi cây thiếu nguyên tố nào?

  • A. Sắt (Fe) hoặc Magie (Mg).
  • B. Nitrogen (N) hoặc Phosphorus (P).
  • C. Kali (K) hoặc Canxi (Ca).
  • D. Bo (B) hoặc Kẽm (Zn).

Câu 23: Độ pH của đất ảnh hưởng lớn đến khả năng hấp thụ ion khoáng của cây. Đất chua (pH thấp) có thể gây khó khăn cho cây hấp thụ một số ion, nhưng lại làm tăng khả năng hòa tan và hấp thụ của một số ion khác. Ion nào sau đây thường khó hấp thụ trong điều kiện đất chua?

  • A. Fe2+, Mn2+.
  • B. H2PO4-.
  • C. NO3-.
  • D. Ca2+, Mg2+.

Câu 24: Nấm rễ (Mycorrhizae) sống cộng sinh với hệ rễ của nhiều loài thực vật. Vai trò chính của nấm rễ trong mối quan hệ này là gì?

  • A. Cố định nitrogen từ không khí cho cây.
  • B. Tổng hợp vitamin cho cây.
  • C. Tăng diện tích bề mặt hấp thụ nước và khoáng (đặc biệt là P) cho cây.
  • D. Bảo vệ rễ khỏi sự tấn công của côn trùng.

Câu 25: Mạch rây (phloem) có chức năng vận chuyển các sản phẩm quang hợp (chủ yếu là đường sucrose) và các chất hữu cơ khác trong cây. Chiều vận chuyển của dòng mạch rây là:

  • A. Luôn từ rễ lên lá.
  • B. Luôn từ lá xuống rễ.
  • C. Chỉ từ lá đến quả.
  • D. Hai chiều, từ cơ quan nguồn (nơi sản xuất) đến cơ quan đích (nơi tiêu thụ hoặc dự trữ).

Câu 26: Thành phần chính của dịch mạch rây là gì?

  • A. Nước và đường sucrose.
  • B. Nước và ion khoáng.
  • C. Chất béo và protein.
  • D. Oxygen và carbon dioxide.

Câu 27: Hô hấp của rễ cung cấp năng lượng (ATP) cho quá trình nào trong số các quá trình sau đây?

  • A. Hấp thụ nước theo cơ chế thẩm thấu.
  • B. Hấp thụ ion khoáng theo cơ chế chủ động.
  • C. Vận chuyển nước trong mạch gỗ.
  • D. Thoát hơi nước qua khí khổng.

Câu 28: Trong một số trường hợp, người ta bón phân cho cây bằng cách phun dung dịch dinh dưỡng lên lá (bón phân qua lá). Phương pháp này hiệu quả vì lá có khả năng hấp thụ một số ion khoáng. Tuy nhiên, phương pháp này thường không thay thế hoàn toàn việc bón phân qua rễ. Lý do chính là gì?

  • A. Lá chỉ hấp thụ được chất hữu cơ, không hấp thụ được ion vô cơ.
  • B. Diện tích bề mặt lá nhỏ hơn rất nhiều so với diện tích bề mặt rễ.
  • C. Lớp cutin trên bề mặt lá cản trở sự hấp thụ, và lượng khoáng hấp thụ qua lá thường không đủ cho nhu cầu dinh dưỡng toàn bộ cây.
  • D. Ánh sáng mặt trời làm phân bón bị phân hủy nhanh trên bề mặt lá.

Câu 29: Khi đất bị nhiễm mặn (nồng độ muối cao), cây thường gặp khó khăn trong việc hấp thụ nước. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Muối làm tắc nghẽn các mạch gỗ trong rễ.
  • B. Nồng độ muối cao làm giảm thế nước của đất, khiến nước khó di chuyển từ đất vào rễ theo gradient thế nước.
  • C. Ion muối cạnh tranh với ion khoáng thiết yếu, ngăn cản cây hấp thụ dinh dưỡng.
  • D. Muối làm tăng cường độ thoát hơi nước, gây mất nước nhanh cho cây.

Câu 30: Quá trình trao đổi nước và quá trình trao đổi dinh dưỡng khoáng ở thực vật có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Mối quan hệ đó thể hiện như thế nào?

  • A. Trao đổi nước chỉ phụ thuộc vào ánh sáng, còn trao đổi khoáng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
  • B. Nước chỉ đóng vai trò vận chuyển, không ảnh hưởng đến hấp thụ khoáng.
  • C. Hấp thụ khoáng chỉ xảy ra khi cây không thoát hơi nước.
  • D. Nước là dung môi và môi trường vận chuyển khoáng; thoát hơi nước tạo động lực hút nước kéo theo khoáng; sự có mặt của khoáng ảnh hưởng đến thế nước trong cây.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Nước đóng vai trò quan trọng đối với đời sống thực vật. Vai trò nào sau đây của nước thể hiện rõ nhất chức năng là môi trường cho các phản ứng sinh hóa và vận chuyển vật chất trong cây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Thực vật trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua bộ phận nào của rễ, nơi có diện tích tiếp xúc với đất lớn nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Khi độ ẩm đất giảm thấp hơn ngưỡng tối ưu, khả năng hấp thụ nước của cây sẽ bị ảnh hưởng như thế nào và tại sao?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Tại sao việc đất bị ngập úng kéo dài thường gây hại cho hệ rễ và làm cây bị héo, thậm chí chết?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Ion khoáng được hấp thụ vào rễ theo hai cơ chế: thụ động và chủ động. Cơ chế chủ động có đặc điểm gì khác biệt so với cơ chế thụ động?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Khi nồng độ ion K+ trong đất thấp hơn nồng độ K+ trong tế bào lông hút của rễ cây, cây vẫn có thể hấp thụ được K+. Điều này là nhờ cơ chế hấp thụ nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Sau khi được hấp thụ từ đất vào tế bào lông hút, nước và ion khoáng di chuyển vào mạch gỗ của rễ theo những con đường nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Đai Caspari nằm ở nội bì của rễ có vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh dòng nước và ion khoáng đi vào mạch gỗ. Vai trò đó là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Mạch gỗ (xylem) trong cây đảm nhận chức năng chính là vận chuyển nước và ion khoáng từ rễ lên các bộ phận phía trên. Cấu tạo của mạch gỗ thích nghi với chức năng này như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Động lực chủ yếu giúp dòng mạch gỗ vận chuyển nước và ion khoáng từ rễ lên lá ở những cây thân gỗ cao là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Thoát hơi nước ở lá tạo ra một lực hút 'kéo' cột nước trong mạch gỗ lên phía trên. Hiện tượng này được giải thích dựa trên những đặc tính nào của phân tử nước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Ánh sáng là một yếu tố môi trường quan trọng ảnh hưởng đến quá trình trao đổi nước ở thực vật. Khi cường độ ánh sáng tăng trong phạm vi thích hợp, điều gì thường xảy ra đối với khí khổng và cường độ thoát hơi nước?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Nhiệt độ không khí và độ ẩm không khí có ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ thoát hơi nước qua khí khổng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Ngoài việc tạo lực hút nước, thoát hơi nước còn có vai trò quan trọng nào khác đối với thực vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Sự đóng mở khí khổng chủ yếu được điều chỉnh bởi sự thay đổi thể tích của tế bào nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Thực vật chủ yếu hấp thụ nitrogen từ đất ở những dạng ion vô cơ nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Quá trình chuyển hóa ion nitrat (NO3-) thành ion amoni (NH4+) trong cây được gọi là gì và diễn ra chủ yếu ở đâu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Ion amoni (NH4+) sau khi được hấp thụ hoặc khử từ nitrat cần phải được đồng hóa ngay lập tức vào các hợp chất hữu cơ. Tại sao?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một cây trồng có biểu hiện các lá già phía dưới chuyển sang màu vàng nhạt đồng đều, trong khi các lá non phía trên vẫn xanh. Triệu chứng này điển hình cho sự thiếu hụt nguyên tố dinh dưỡng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Quan sát một cây trồng, bạn thấy lá cây có màu xanh đậm bất thường hoặc chuyển sang màu tím ở mặt dưới, đặc biệt là trên các lá già. Đây có thể là dấu hiệu của sự thiếu hụt nguyên tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Cây có các lá già bị vàng và chết dọc theo mép lá, trong khi phần trung tâm lá vẫn xanh. Triệu chứng này thường liên quan đến sự thiếu hụt nguyên tố dinh dưỡng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Các lá non của cây bị vàng giữa các gân lá (vàng úa), trong khi gân lá vẫn giữ màu xanh. Triệu chứng này thường xuất hiện khi cây thiếu nguyên tố nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Độ pH của đất ảnh hưởng lớn đến khả năng hấp thụ ion khoáng của cây. Đất chua (pH thấp) có thể gây khó khăn cho cây hấp thụ một số ion, nhưng lại làm tăng khả năng hòa tan và hấp thụ của một số ion khác. Ion nào sau đây thường khó hấp thụ trong điều kiện đất chua?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Nấm rễ (Mycorrhizae) sống cộng sinh với hệ rễ của nhiều loài thực vật. Vai trò chính của nấm rễ trong mối quan hệ này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Mạch rây (phloem) có chức năng vận chuyển các sản phẩm quang hợp (chủ yếu là đường sucrose) và các chất hữu cơ khác trong cây. Chiều vận chuyển của dòng mạch rây là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Thành phần chính của dịch mạch rây là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Hô hấp của rễ cung cấp năng lượng (ATP) cho quá trình nào trong số các quá trình sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Trong một số trường hợp, người ta bón phân cho cây bằng cách phun dung dịch dinh dưỡng lên lá (bón phân qua lá). Phương pháp này hiệu quả vì lá có khả năng hấp thụ một số ion khoáng. Tuy nhiên, phương pháp này thường không thay thế hoàn toàn việc bón phân qua rễ. Lý do chính là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Khi đất bị nhiễm mặn (nồng độ muối cao), cây thường gặp khó khăn trong việc hấp thụ nước. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Quá trình trao đổi nước và quá trình trao đổi dinh dưỡng khoáng ở thực vật có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Mối quan hệ đó thể hiện như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nước đóng vai trò quan trọng trong đời sống thực vật. Vai trò nào sau đây của nước thể hiện rõ nhất tính chất là môi trường cho các phản ứng sinh hóa diễn ra?

  • A. Là thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào, chiếm 80-90% khối lượng tươi.
  • B. Là dung môi hòa tan các chất, giúp các phản ứng sinh hóa trong tế bào diễn ra dễ dàng.
  • C. Tham gia trực tiếp vào quá trình quang hợp, là nguyên liệu tạo ra chất hữu cơ.
  • D. Giúp duy trì độ cứng (sức trương) của tế bào thực vật.

Câu 2: Quan sát một cây trồng trong vườn, bạn nhận thấy lá non của cây có màu vàng nhạt, gân lá có màu xanh sẫm. Triệu chứng này gợi ý cây đang thiếu nguyên tố khoáng nào?

  • A. Nitrogen (N)
  • B. Phosphorus (P)
  • C. Sulfur (S)
  • D. Potassium (K)

Câu 3: Vùng nào của rễ thực vật trên cạn đóng vai trò chủ yếu trong việc hấp thụ nước và các ion khoáng từ đất?

  • A. Miền lông hút
  • B. Miền chóp rễ
  • C. Miền sinh trưởng
  • D. Miền trưởng thành

Câu 4: Sự hấp thụ ion khoáng theo cơ chế chủ động có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Chỉ diễn ra khi nồng độ ion trong đất cao hơn trong tế bào rễ.
  • B. Không cần sự tham gia của các protein vận chuyển trên màng tế bào.
  • C. Tốc độ hấp thụ tỉ lệ thuận với sự chênh lệch nồng độ ion giữa đất và rễ.
  • D. Cần năng lượng (ATP) và sự tham gia của các chất tải đặc hiệu.

Câu 5: Quá trình vận chuyển nước và ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ diễn ra theo những con đường nào?

  • A. Chỉ theo con đường gian bào.
  • B. Theo con đường gian bào và con đường tế bào chất.
  • C. Chỉ theo con đường mạch rây.
  • D. Chỉ theo con đường mạch gỗ.

Câu 6: Tại sao đai Caspary trong tế bào nội bì của rễ lại đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát dòng nước và ion khoáng đi vào mạch gỗ?

  • A. Buộc nước và ion khoáng phải đi qua màng sinh chất của tế bào nội bì trước khi vào mạch gỗ.
  • B. Làm tăng diện tích tiếp xúc giữa rễ và đất, tăng khả năng hấp thụ.
  • C. Ngăn chặn hoàn toàn sự di chuyển của nước và ion khoáng vào rễ.
  • D. Chỉ cho phép nước đi qua, ngăn ion khoáng.

Câu 7: Lực hút do thoát hơi nước ở lá là động lực chính kéo dòng nước và ion khoáng di chuyển trong mạch gỗ theo chiều nào?

  • A. Từ lá xuống rễ.
  • B. Từ thân xuống rễ.
  • C. Từ rễ lên thân và xuống lá.
  • D. Từ rễ lên thân và lá.

Câu 8: Mạch gỗ (xylem) trong thực vật có chức năng chính là gì?

  • A. Vận chuyển chất hữu cơ từ lá đến các bộ phận khác.
  • B. Vận chuyển nước từ lá xuống rễ.
  • C. Vận chuyển nước và ion khoáng từ rễ lên lá, đồng thời nâng đỡ cơ học cho cây.
  • D. Tổng hợp chất hữu cơ thông qua quang hợp.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây về mạch rây (phloem) là đúng?

  • A. Chỉ vận chuyển chất hữu cơ theo chiều từ lá xuống rễ.
  • B. Vận chuyển các sản phẩm quang hợp theo cả hai chiều, từ nguồn đến đích.
  • C. Thành phần cấu tạo chủ yếu là quản bào và mạch ống.
  • D. Vận chuyển nước và ion khoáng từ rễ lên lá.

Câu 10: Thoát hơi nước ở lá có vai trò gì đối với đời sống thực vật?

  • A. Tạo động lực hút nước và ion khoáng từ rễ lên lá và làm mát lá.
  • B. Cung cấp oxy cho quá trình hô hấp ở rễ.
  • C. Giúp cây hấp thụ CO2 từ khí quyển để quang hợp.
  • D. Vận chuyển chất hữu cơ đi khắp cơ thể cây.

Câu 11: Lượng hơi nước thoát ra từ lá chủ yếu qua cấu trúc nào sau đây?

  • A. Lớp cutin
  • B. Lỗ vỏ
  • C. Khí khổng
  • D. Tế bào biểu bì

Câu 12: Hoạt động đóng mở của khí khổng chịu ảnh hưởng trực tiếp của yếu tố nào sau đây?

  • A. Nhiệt độ môi trường
  • B. Độ ẩm không khí
  • C. Nồng độ CO2 trong khí quyển
  • D. Cường độ ánh sáng

Câu 13: Thực vật hấp thụ nitrogen từ đất chủ yếu ở những dạng ion nào?

  • A. NO3- và NH4+
  • B. N2 và NH3
  • C. NO2- và N2
  • D. NH3 và NH4+

Câu 14: Quá trình khử nitrate (NO3-) thành ammonium (NH4+) trong cây diễn ra ở đâu?

  • A. Chỉ ở rễ.
  • B. Chỉ ở lá.
  • C. Ở cả rễ và lá.
  • D. Trong mạch gỗ.

Câu 15: Sản phẩm trực tiếp của quá trình đồng hóa ammonium (NH4+) trong thực vật là gì?

  • A. Nitrate (NO3-)
  • B. Nitrite (NO2-)
  • C. N2 tự do
  • D. Amino acid và amide

Câu 16: Điều kiện nào sau đây của đất thuận lợi nhất cho sự hấp thụ nước và ion khoáng của rễ cây?

  • A. Đất ngập nước, thiếu oxy.
  • B. Đất tơi xốp, đủ ẩm, thoáng khí.
  • C. Đất khô hạn, nồng độ muối cao.
  • D. Đất lạnh giá, hoạt động vi sinh vật kém.

Câu 17: Giải thích tại sao khi đất bị ngập úng kéo dài, rễ cây thường bị tổn thương và cây có thể bị héo, thậm chí chết?

  • A. Thiếu oxy trong đất làm ức chế hô hấp rễ, giảm năng lượng cho hấp thụ khoáng chủ động và tạo ra chất độc hại.
  • B. Nước ngập làm loãng nồng độ khoáng trong đất, cây không hấp thụ đủ.
  • C. Nước ngập làm tăng nhiệt độ đất, gây sốc nhiệt cho rễ.
  • D. Nước ngập làm tăng cường độ thoát hơi nước, gây mất nước cho cây.

Câu 18: Ánh sáng ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ nước và khoáng của cây thông qua cơ chế nào là chủ yếu?

  • A. Ánh sáng làm tăng nhiệt độ đất, kích thích rễ hoạt động.
  • B. Ánh sáng kích thích quang hợp và mở khí khổng, tăng thoát hơi nước tạo lực hút.
  • C. Ánh sáng cung cấp năng lượng trực tiếp cho quá trình hấp thụ khoáng chủ động ở rễ.
  • D. Ánh sáng làm giảm nồng độ CO2 trong lá, ảnh hưởng đến cân bằng nước.

Câu 19: Khi bón phân cho cây trồng, người ta thường ưu tiên sử dụng dạng phân bón dễ tan trong nước như phân đạm, kali để bón thúc. Việc này dựa trên đặc điểm nào của quá trình hấp thụ khoáng?

  • A. Cây chỉ hấp thụ được ion khoáng ở dạng hòa tan trong dung dịch đất.
  • B. Các loại phân này giúp tăng độ pH của đất, thuận lợi cho rễ.
  • C. Các loại phân này chứa nhiều chất hữu cơ dễ tiêu.
  • D. Các loại phân này kích thích sự phát triển của vi sinh vật cố định đạm.

Câu 20: Nồng độ ion khoáng trong dung dịch đất ảnh hưởng đến sự hấp thụ của rễ như thế nào?

  • A. Nồng độ cao luôn làm tăng tốc độ hấp thụ.
  • B. Nồng độ cao luôn làm giảm tốc độ hấp thụ.
  • C. Nồng độ không ảnh hưởng đến hấp thụ chủ động.
  • D. Nồng độ thích hợp làm tăng hấp thụ, nồng độ quá cao có thể gây ức chế hoặc làm rễ mất nước.

Câu 21: Giả sử bạn có hai cây cùng loài, một cây được tưới nước đầy đủ và một cây bị hạn nhẹ. Cây nào có cường độ thoát hơi nước và tốc độ hấp thụ nước ở rễ cao hơn? Vì sao?

  • A. Cây đủ nước. Vì khí khổng mở rộng, thoát hơi nước mạnh tạo lực hút nước lớn.
  • B. Cây đủ nước. Vì rễ cây đủ nước có khả năng hô hấp mạnh hơn.
  • C. Cây hạn nhẹ. Vì cây cần bù lại lượng nước đã mất do hạn.
  • D. Cả hai cây có tốc độ hấp thụ như nhau nếu các yếu tố khác giống nhau.

Câu 22: Tại sao cây trồng trên đất sét chặt, thiếu thoáng khí thường có biểu hiện kém phát triển, lá vàng úa?

  • A. Đất sét giữ nước quá chặt, rễ không hút được nước.
  • B. Đất sét chứa nhiều chất độc hại cho rễ.
  • C. Thiếu oxy trong đất ức chế hô hấp rễ và giảm hấp thụ khoáng chủ động.
  • D. Ánh sáng không chiếu tới rễ trong đất sét.

Câu 23: Dòng mạch rây vận chuyển các chất hữu cơ từ "cơ quan nguồn" đến "cơ quan đích". Cơ quan nào sau đây thường đóng vai trò là "cơ quan nguồn" trong cây trưởng thành?

  • A. Rễ
  • B. Lá trưởng thành
  • C. Quả đang phát triển
  • D. Củ dự trữ

Câu 24: Quá trình nào sau đây KHÔNG trực tiếp tham gia vào sự vận chuyển nước và ion khoáng trong mạch gỗ?

  • A. Lực hút do thoát hơi nước ở lá.
  • B. Lực liên kết hydro giữa các phân tử nước.
  • C. Áp suất rễ.
  • D. Quang hợp ở lá.

Câu 25: Khi nghiên cứu về sự hấp thụ ion khoáng của rễ, người ta nhận thấy rằng tốc độ hấp thụ một số ion tăng lên khi có oxy và giảm đi khi dùng chất ức chế hô hấp. Điều này chứng tỏ sự hấp thụ các ion đó diễn ra theo cơ chế nào?

  • A. Thụ động (khuếch tán)
  • B. Chủ động
  • C. Thẩm thấu
  • D. Vận chuyển trong mạch gỗ

Câu 26: Trong mối quan hệ cộng sinh giữa nấm rễ (mycorrhizae) và rễ thực vật, nấm rễ giúp cây hấp thụ nước và khoáng chất tốt hơn bằng cách nào?

  • A. Tăng diện tích bề mặt hấp thụ của hệ rễ.
  • B. Cố định nitrogen từ khí quyển.
  • C. Tổng hợp chất hữu cơ cung cấp cho cây.
  • D. Tiết ra chất độc diệt vi khuẩn gây hại rễ.

Câu 27: Một kỹ thuật tưới tiêu hiện đại là tưới nhỏ giọt, cung cấp nước và phân bón trực tiếp vào vùng rễ. Ưu điểm chính của kỹ thuật này so với tưới ngập là gì?

  • A. Làm tăng cường độ thoát hơi nước của lá.
  • B. Kích thích rễ cây phát triển mạnh theo chiều ngang.
  • C. Giúp đất luôn bị ngập nước, thuận lợi cho cây ưa ẩm.
  • D. Giữ cho đất vùng rễ luôn đủ ẩm và thoáng khí, tối ưu hóa hấp thụ nước và khoáng.

Câu 28: Nước và ion khoáng được vận chuyển từ rễ lên lá chủ yếu dựa vào sự phối hợp của những lực nào?

  • A. Áp suất thẩm thấu, trọng lực, và lực đẩy của tế bào rễ.
  • B. Lực hút do thoát hơi nước, lực liên kết giữa các phân tử nước, và áp suất rễ.
  • C. Lực hút do quang hợp, lực mao dẫn, và áp suất khí quyển.
  • D. Lực hấp dẫn, lực đẩy của nước, và hoạt động của tế bào mạch gỗ.

Câu 29: Một cây bị thiếu nguyên tố khoáng gây vàng lá từ các lá già phía dưới trước rồi lan dần lên lá non. Triệu chứng này thường liên quan đến sự thiếu hụt của những nguyên tố nào sau đây?

  • A. Sắt (Fe), Lưu huỳnh (S)
  • B. Canxi (Ca), Bo (B)
  • C. Nitrogen (N), Phosphorus (P), Potassium (K)
  • D. Kẽm (Zn), Mangan (Mn)

Câu 30: Sự vận chuyển các chất trong mạch rây (phloem) được giải thích chủ yếu bằng giả thuyết nào?

  • A. Giả thuyết lực hút do thoát hơi nước.
  • B. Giả thuyết áp suất rễ.
  • C. Giả thuyết lực liên kết phân tử nước.
  • D. Giả thuyết dòng khối (áp suất thẩm thấu).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Nước đóng vai trò quan trọng trong đời sống thực vật. Vai trò nào sau đây của nước thể hiện rõ nhất tính chất là môi trường cho các phản ứng sinh hóa diễn ra?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Quan sát một cây trồng trong vườn, bạn nhận thấy lá non của cây có màu vàng nhạt, gân lá có màu xanh sẫm. Triệu chứng này gợi ý cây đang thiếu nguyên tố khoáng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Vùng nào của rễ thực vật trên cạn đóng vai trò chủ yếu trong việc hấp thụ nước và các ion khoáng từ đất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Sự hấp thụ ion khoáng theo cơ chế chủ động có đặc điểm nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Quá trình vận chuyển nước và ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ diễn ra theo những con đường nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Tại sao đai Caspary trong tế bào nội bì của rễ lại đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát dòng nước và ion khoáng đi vào mạch gỗ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Lực hút do thoát hơi nước ở lá là động lực chính kéo dòng nước và ion khoáng di chuyển trong mạch gỗ theo chiều nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Mạch gỗ (xylem) trong thực vật có chức năng chính là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Phát biểu nào sau đây về mạch rây (phloem) là đúng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Thoát hơi nước ở lá có vai trò gì đối với đời sống thực vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Lượng hơi nước thoát ra từ lá chủ yếu qua cấu trúc nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Hoạt động đóng mở của khí khổng chịu ảnh hưởng trực tiếp của yếu tố nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Thực vật hấp thụ nitrogen từ đất chủ yếu ở những dạng ion nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Quá trình khử nitrate (NO3-) thành ammonium (NH4+) trong cây diễn ra ở đâu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Sản phẩm trực tiếp của quá trình đồng hóa ammonium (NH4+) trong thực vật là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Điều kiện nào sau đây của đất thuận lợi nhất cho sự hấp thụ nước và ion khoáng của rễ cây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Giải thích tại sao khi đất bị ngập úng kéo dài, rễ cây thường bị tổn thương và cây có thể bị héo, thậm chí chết?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Ánh sáng ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ nước và khoáng của cây thông qua cơ chế nào là chủ yếu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Khi bón phân cho cây trồng, người ta thường ưu tiên sử dụng dạng phân bón dễ tan trong nước như phân đạm, kali để bón thúc. Việc này dựa trên đặc điểm nào của quá trình hấp thụ khoáng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Nồng độ ion khoáng trong dung dịch đất ảnh hưởng đến sự hấp thụ của rễ như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Giả sử bạn có hai cây cùng loài, một cây được tưới nước đầy đủ và một cây bị hạn nhẹ. Cây nào có cường độ thoát hơi nước và tốc độ hấp thụ nước ở rễ cao hơn? Vì sao?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Tại sao cây trồng trên đất sét chặt, thiếu thoáng khí thường có biểu hiện kém phát triển, lá vàng úa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Dòng mạch rây vận chuyển các chất hữu cơ từ 'cơ quan nguồn' đến 'cơ quan đích'. Cơ quan nào sau đây thường đóng vai trò là 'cơ quan nguồn' trong cây trưởng thành?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Quá trình nào sau đây KHÔNG trực tiếp tham gia vào sự vận chuyển nước và ion khoáng trong mạch gỗ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Khi nghiên cứu về sự hấp thụ ion khoáng của rễ, người ta nhận thấy rằng tốc độ hấp thụ một số ion tăng lên khi có oxy và giảm đi khi dùng chất ức chế hô hấp. Điều này chứng tỏ sự hấp thụ các ion đó diễn ra theo cơ chế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Trong mối quan hệ cộng sinh giữa nấm rễ (mycorrhizae) và rễ thực vật, nấm rễ giúp cây hấp thụ nước và khoáng chất tốt hơn bằng cách nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một kỹ thuật tưới tiêu hiện đại là tưới nhỏ giọt, cung cấp nước và phân bón trực tiếp vào vùng rễ. Ưu điểm chính của kỹ thuật này so với tưới ngập là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Nước và ion khoáng được vận chuyển từ rễ lên lá chủ yếu dựa vào sự phối hợp của những lực nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một cây bị thiếu nguyên tố khoáng gây vàng lá từ các lá già phía dưới trước rồi lan dần lên lá non. Triệu chứng này thường liên quan đến sự thiếu hụt của những nguyên tố nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Sự vận chuyển các chất trong mạch rây (phloem) được giải thích chủ yếu bằng giả thuyết nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cây hấp thụ nước chủ yếu qua bộ phận nào của rễ và theo cơ chế nào là chính trong điều kiện bình thường?

  • A. Miền chóp rễ; thẩm thấu
  • B. Miền lông hút; thẩm thấu
  • C. Miền sinh trưởng; chủ động
  • D. Miền trưởng thành; chủ động

Câu 2: Một cây trồng đang phát triển tốt được tưới đủ nước. Nếu đột ngột chuyển cây này sang môi trường đất khô hạn, quá trình hấp thụ nước ở rễ sẽ bị ảnh hưởng như thế nào trong thời gian ngắn?

  • A. Tăng mạnh do cây cần bù đắp lượng nước mất đi.
  • B. Giảm nhẹ do cây điều chỉnh.
  • C. Giảm đáng kể do chênh lệch thế nước giữa đất và rễ giảm.
  • D. Không thay đổi do cây vẫn còn nước dự trữ.

Câu 3: Thế nước (water potential) là đại lượng vật lý biểu thị khả năng di chuyển của nước. Nước luôn di chuyển từ nơi có thế nước cao đến nơi có thế nước thấp. Dựa vào nguyên tắc này, hãy sắp xếp thứ tự các môi trường sau theo chiều giảm dần của thế nước trong điều kiện cây đang hút nước: Không khí, Lá cây, Thân cây, Rễ cây, Đất?

  • A. Không khí → Lá cây → Thân cây → Rễ cây → Đất
  • B. Đất → Rễ cây → Thân cây → Lá cây → Không khí
  • C. Rễ cây → Đất → Thân cây → Lá cây → Không khí
  • D. Đất → Rễ cây → Thân cây → Lá cây → Không khí (chú ý: thế nước không khí rất thấp)

Câu 4: Quá trình hấp thụ ion khoáng thụ động của cây diễn ra dựa trên nguyên lý nào là chủ yếu?

  • A. Sự chênh lệch nồng độ ion giữa môi trường đất và tế bào rễ.
  • B. Sự hoạt động của các bơm ion cần năng lượng ATP.
  • C. Hoạt động của các kênh protein đặc hiệu trên màng tế bào.
  • D. Lực hút tĩnh điện giữa các ion và thành tế bào.

Câu 5: Phân biệt hấp thụ ion khoáng chủ động và thụ động ở rễ cây dựa trên đặc điểm nào?

  • A. Chủ động cần chất mang, thụ động không cần chất mang.
  • B. Chủ động di chuyển từ nồng độ cao sang thấp, thụ động từ thấp sang cao.
  • C. Chủ động cần năng lượng ATP, thụ động không cần năng lượng ATP.
  • D. Chủ động diễn ra ở lông hút, thụ động diễn ra ở miền sinh trưởng.

Câu 6: Tại sao đất thoáng khí lại thuận lợi cho quá trình hấp thụ khoáng chủ động ở rễ cây?

  • A. Oxi trong đất giúp hòa tan khoáng dễ dàng hơn.
  • B. Oxi cần thiết cho hô hấp tế bào rễ, cung cấp năng lượng ATP cho hấp thụ chủ động.
  • C. Đất thoáng khí làm giảm sự cạnh tranh giữa các ion khoáng.
  • D. Đất thoáng khí giúp rễ phát triển dài hơn, tăng diện tích hấp thụ.

Câu 7: Dòng mạch gỗ trong cây vận chuyển những chất nào và theo chiều nào là chủ yếu?

  • A. Nước và ion khoáng; từ rễ lên lá và các bộ phận khác.
  • B. Nước và chất hữu cơ; từ lá xuống rễ.
  • C. Chất hữu cơ; từ lá đến các bộ phận cần sử dụng hoặc dự trữ.
  • D. Ion khoáng và chất hữu cơ; từ rễ lên lá.

Câu 8: Động lực chính giúp nước và ion khoáng vận chuyển ngược chiều trọng lực từ rễ lên lá ở cây thân gỗ cao là gì?

  • A. Áp suất rễ đẩy nước từ dưới lên.
  • B. Lực liên kết giữa các phân tử nước trong mạch gỗ.
  • C. Lực hút do quá trình thoát hơi nước ở lá.
  • D. Hoạt động bơm chủ động của tế bào mạch gỗ.

Câu 9: Áp suất rễ là một động lực đẩy nước từ rễ lên thân. Tuy nhiên, áp suất rễ thường không đủ mạnh để đẩy nước lên đỉnh của cây thân gỗ cao. Hiện tượng nào chứng minh sự tồn tại của áp suất rễ, đặc biệt vào ban đêm khi độ ẩm không khí cao?

  • A. Sự héo rũ của lá vào buổi trưa nắng.
  • B. Sự đóng mở của khí khổng.
  • C. Sự chuyển màu của lá vào mùa thu.
  • D. Hiện tượng ứ giọt (guttation) ở mép lá.

Câu 10: Vai trò quan trọng nhất của quá trình thoát hơi nước đối với đời sống của cây là gì?

  • A. Giúp cây hấp thụ khí carbon dioxide cho quang hợp.
  • B. Tạo lực hút kéo nước và ion khoáng từ rễ lên lá, đồng thời giúp hạ nhiệt độ cho cây.
  • C. Giúp cây loại bỏ các chất thải độc hại.
  • D. Cung cấp oxi cho quá trình hô hấp ở rễ.

Câu 11: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng khác với con đường thoát hơi nước qua cutin ở điểm nào?

  • A. Khí khổng có thể điều chỉnh được lượng hơi nước thoát ra, cutin thì không.
  • B. Khí khổng là con đường chính, cutin là con đường phụ.
  • C. Thoát hơi nước qua khí khổng chỉ diễn ra ban ngày, qua cutin diễn ra cả ngày đêm.
  • D. Thoát hơi nước qua khí khổng phụ thuộc vào độ dày lớp cutin, qua cutin phụ thuộc vào hoạt động khí khổng.

Câu 12: Hoạt động đóng mở của khí khổng chủ yếu chịu sự điều chỉnh của yếu tố nào?

  • A. Nhiệt độ môi trường.
  • B. Nồng độ oxi trong lá.
  • C. Áp suất rễ.
  • D. Độ trương nước của tế bào hạt đậu (tế bào bảo vệ).

Câu 13: Khi cây bị thiếu nước nghiêm trọng, khí khổng có xu hướng đóng lại. Hiện tượng này giúp cây duy trì sự sống nhưng lại gây ảnh hưởng tiêu cực đến quá trình nào?

  • A. Hấp thụ khoáng chủ động.
  • B. Quang hợp (do thiếu CO2).
  • C. Hô hấp hiếu khí.
  • D. Vận chuyển chất hữu cơ trong mạch rây.

Câu 14: Nitrogen là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu với thực vật. Dạng nitrogen nào mà cây có thể hấp thụ trực tiếp từ đất?

  • A. N2 tự do trong không khí.
  • B. Nitrogen hữu cơ trong xác bã thực vật.
  • C. Ion amonium (NH4+) và ion nitrate (NO3-).
  • D. Khí NH3.

Câu 15: Quá trình đồng hóa nitrogen ở thực vật là quá trình chuyển hóa các dạng nitrogen vô cơ đã hấp thụ thành các hợp chất hữu cơ chứa nitrogen. Sản phẩm khởi đầu của quá trình này thường là sự hình thành liên kết nào?

  • A. Sự gắn nhóm -NH2 vào các phân tử khung carbon để tạo amino acid.
  • B. Sự chuyển hóa NO3- thành NO2-.
  • C. Sự chuyển hóa NH4+ thành NO3-.
  • D. Sự cố định N2 từ không khí.

Câu 16: Tại sao ion nitrate (NO3-) sau khi được hấp thụ vào cây cần phải được khử thành ion amonium (NH4+) trước khi tham gia tổng hợp các chất hữu cơ?

  • A. Ion nitrate độc hại cho tế bào thực vật.
  • B. Ion nitrate không tan trong nước.
  • C. Ion amonium dễ dàng vận chuyển trong mạch gỗ hơn.
  • D. Ion amonium (NH4+) mới có thể gắn trực tiếp vào khung carbon để tạo amino acid.

Câu 17: Một cây trồng biểu hiện lá non bị vàng, các gân lá vẫn còn màu xanh. Triệu chứng này thường gợi ý cây đang thiếu nguyên tố dinh dưỡng khoáng nào?

  • A. Sắt (Fe).
  • B. Nitrogen (N).
  • C. Phosphorus (P).
  • D. Kali (K).

Câu 18: Khi bón phân cho cây trồng, cần lưu ý những nguyên tắc nào để đảm bảo hiệu quả và an toàn?

  • A. Chỉ bón phân hóa học, không dùng phân hữu cơ.
  • B. Bón thật nhiều phân để cây lớn nhanh.
  • C. Đúng loại, đúng liều lượng, đúng thời điểm, đúng phương pháp.
  • D. Bón phân vào lúc nắng gắt để phân dễ tan.

Câu 19: Tại sao việc duy trì độ ẩm đất phù hợp lại quan trọng đối với sự hấp thụ nước và khoáng của rễ?

  • A. Nước là dung môi hòa tan khoáng và là môi trường cho rễ hấp thụ.
  • B. Độ ẩm đất cao giúp tăng nồng độ oxi cho rễ hô hấp.
  • C. Độ ẩm đất chỉ ảnh hưởng đến hấp thụ nước, không ảnh hưởng đến khoáng.
  • D. Độ ẩm đất cao giúp giảm nhiệt độ đất, thuận lợi cho rễ.

Câu 20: Một cây cảnh trong chậu bị úng nước kéo dài. Quan sát thấy lá cây bị héo rũ và có dấu hiệu thối rễ. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho hiện tượng này?

  • A. Rễ bị úng nước làm tăng khả năng hấp thụ nước nhưng giảm hấp thụ khoáng.
  • B. Đất úng nước thiếu oxi, rễ không hô hấp được, thiếu năng lượng cho hấp thụ chủ động và tế bào rễ bị chết.
  • C. Nước úng làm loãng nồng độ khoáng trong đất, cây không hấp thụ được khoáng.
  • D. Nước úng làm tăng áp suất thẩm thấu của đất, khiến nước di chuyển từ rễ ra đất.

Câu 21: Mạch rây (floem) trong cây có chức năng vận chuyển những chất nào và theo chiều nào?

  • A. Nước và ion khoáng; một chiều từ rễ lên lá.
  • B. Chất hữu cơ (sản phẩm quang hợp); một chiều từ lá xuống rễ.
  • C. Nước và chất hữu cơ; một chiều từ rễ lên lá.
  • D. Chất hữu cơ (chủ yếu là đường sucrose); hai chiều từ nơi sản xuất (nguồn) đến nơi tiêu thụ hoặc dự trữ (đích).

Câu 22: Khi cây quang hợp mạnh vào ban ngày, nồng độ đường trong tế bào lá tăng cao. Điều này ảnh hưởng đến thế nước trong tế bào lá như thế nào và tác động ra sao đến quá trình vận chuyển nước trong mạch gỗ?

  • A. Thế nước trong tế bào lá giảm, làm tăng chênh lệch thế nước giữa lá và mạch gỗ, tạo lực hút nước mạnh hơn.
  • B. Thế nước trong tế bào lá tăng, làm giảm chênh lệch thế nước, cản trở vận chuyển nước.
  • C. Nồng độ đường tăng không ảnh hưởng đến thế nước.
  • D. Nồng độ đường tăng làm tăng áp suất rễ, đẩy nước lên lá.

Câu 23: Quá trình thoát hơi nước qua khí khổng diễn ra mạnh nhất vào thời điểm nào trong ngày và tại sao?

  • A. Ban đêm, do nhiệt độ thấp và độ ẩm cao.
  • B. Buổi trưa nắng, do cường độ ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao và độ ẩm không khí thấp.
  • C. Buổi sáng sớm, khi khí khổng bắt đầu mở.
  • D. Chiều tối, khi cây giảm hoạt động quang hợp.

Câu 24: Một loại cây trồng có lá bị cuộn tròn lại và mép lá chuyển màu nâu, đặc biệt ở các lá già. Đây có thể là biểu hiện của sự thiếu hụt nguyên tố khoáng nào?

  • A. Nitrogen (N).
  • B. Phosphorus (P).
  • C. Sắt (Fe).
  • D. Kali (K).

Câu 25: Vai trò của ion magnesium (Mg2+) đối với thực vật là gì?

  • A. Là thành phần cấu tạo của chlorophyll (diệp lục).
  • B. Tham gia cấu tạo thành tế bào.
  • C. Là thành phần của nucleic acid.
  • D. Giúp mở khí khổng.

Câu 26: Tại sao việc bón phân qua lá cần phải tuân thủ nồng độ quy định và thường bón vào lúc trời mát, không nắng gắt?

  • A. Để phân bón không bị rửa trôi.
  • B. Để tăng cường thoát hơi nước qua lá.
  • C. Tránh gây cháy lá (do nồng độ phân bón cao) và tăng hiệu quả hấp thụ qua khí khổng khi chúng mở.
  • D. Để phân bón bay hơi nhanh, giảm lãng phí.

Câu 27: Phân tích vai trò của ánh sáng đối với quá trình hấp thụ nước và khoáng ở thực vật.

  • A. Ánh sáng trực tiếp làm tăng khả năng hấp thụ của rễ.
  • B. Ánh sáng làm giảm nhiệt độ đất, thuận lợi cho hấp thụ.
  • C. Ánh sáng giúp rễ tổng hợp chất hữu cơ cung cấp năng lượng cho hấp thụ.
  • D. Ánh sáng thúc đẩy quang hợp và thoát hơi nước ở lá, tạo lực hút nước và khoáng từ rễ lên.

Câu 28: Giả sử bạn có hai cây cùng loài, cùng kích thước, trồng trong điều kiện môi trường như nhau trừ độ ẩm đất. Cây A trồng trong đất có độ ẩm tối ưu, cây B trồng trong đất hơi khô hạn. Dự đoán nào sau đây về tốc độ thoát hơi nước của hai cây là hợp lý nhất?

  • A. Cây A có tốc độ thoát hơi nước cao hơn cây B do hấp thụ đủ nước, khí khổng mở rộng hơn.
  • B. Cây B có tốc độ thoát hơi nước cao hơn cây A do cần làm mát lá trong điều kiện khô hạn.
  • C. Tốc độ thoát hơi nước của hai cây là như nhau vì cùng loài và cùng kích thước.
  • D. Cây B không thoát hơi nước do thiếu nước nghiêm trọng.

Câu 29: Chất hữu cơ được vận chuyển trong mạch rây chủ yếu là đường sucrose. Tại sao sucrose được chọn là dạng vận chuyển chính thay vì glucose?

  • A. Sucrose dễ dàng khuếch tán qua màng tế bào hơn glucose.
  • B. Sucrose ít phản ứng hóa học hơn glucose, giảm thiểu thất thoát trên đường vận chuyển và không bị tiêu thụ ngay bởi hô hấp.
  • C. Sucrose có kích thước nhỏ hơn glucose.
  • D. Cây chỉ có enzyme tổng hợp sucrose, không tổng hợp được glucose.

Câu 30: So sánh vai trò của N và P đối với sự sinh trưởng của cây trồng.

  • A. N chủ yếu liên quan đến phát triển rễ, P chủ yếu liên quan đến phát triển lá.
  • B. N và P đều là thành phần chính của thành tế bào.
  • C. N là thành phần của protein, nucleic acid, diệp lục (thúc đẩy sinh trưởng thân, lá); P là thành phần của ATP, nucleic acid, màng tế bào (quan trọng cho năng lượng, phân chia tế bào, ra hoa, kết hạt).
  • D. N chỉ cần thiết cho cây non, P chỉ cần thiết cho cây trưởng thành.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Cây hấp thụ nước chủ yếu qua bộ phận nào của rễ và theo cơ chế nào là chính trong điều kiện bình thường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một cây trồng đang phát triển tốt được tưới đủ nước. Nếu đột ngột chuyển cây này sang môi trường đất khô hạn, quá trình hấp thụ nước ở rễ sẽ bị ảnh hưởng như thế nào trong thời gian ngắn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Thế nước (water potential) là đại lượng vật lý biểu thị khả năng di chuyển của nước. Nước luôn di chuyển từ nơi có thế nước cao đến nơi có thế nước thấp. Dựa vào nguyên tắc này, hãy sắp xếp thứ tự các môi trường sau theo chiều giảm dần của thế nước trong điều kiện cây đang hút nước: Không khí, Lá cây, Thân cây, Rễ cây, Đất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Quá trình hấp thụ ion khoáng thụ động của cây diễn ra dựa trên nguyên lý nào là chủ yếu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Phân biệt hấp thụ ion khoáng chủ động và thụ động ở rễ cây dựa trên đặc điểm nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Tại sao đất thoáng khí lại thuận lợi cho quá trình hấp thụ khoáng chủ động ở rễ cây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Dòng mạch gỗ trong cây vận chuyển những chất nào và theo chiều nào là chủ yếu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Động lực chính giúp nước và ion khoáng vận chuyển ngược chiều trọng lực từ rễ lên lá ở cây thân gỗ cao là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Áp suất rễ là một động lực đẩy nước từ rễ lên thân. Tuy nhiên, áp suất rễ thường không đủ mạnh để đẩy nước lên đỉnh của cây thân gỗ cao. Hiện tượng nào chứng minh sự tồn tại của áp suất rễ, đặc biệt vào ban đêm khi độ ẩm không khí cao?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Vai trò quan trọng nhất của quá trình thoát hơi nước đối với đời sống của cây là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng khác với con đường thoát hơi nước qua cutin ở điểm nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Hoạt động đóng mở của khí khổng chủ yếu chịu sự điều chỉnh của yếu tố nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Khi cây bị thiếu nước nghiêm trọng, khí khổng có xu hướng đóng lại. Hiện tượng này giúp cây duy trì sự sống nhưng lại gây ảnh hưởng tiêu cực đến quá trình nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Nitrogen là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu với thực vật. Dạng nitrogen nào mà cây có thể hấp thụ trực tiếp từ đất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Quá trình đồng hóa nitrogen ở thực vật là quá trình chuyển hóa các dạng nitrogen vô cơ đã hấp thụ thành các hợp chất hữu cơ chứa nitrogen. Sản phẩm khởi đầu của quá trình này thường là sự hình thành liên kết nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Tại sao ion nitrate (NO3-) sau khi được hấp thụ vào cây cần phải được khử thành ion amonium (NH4+) trước khi tham gia tổng hợp các chất hữu cơ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một cây trồng biểu hiện lá non bị vàng, các gân lá vẫn còn màu xanh. Triệu chứng này thường gợi ý cây đang thiếu nguyên tố dinh dưỡng khoáng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Khi bón phân cho cây trồng, cần lưu ý những nguyên tắc nào để đảm bảo hiệu quả và an toàn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Tại sao việc duy trì độ ẩm đất phù hợp lại quan trọng đối với sự hấp thụ nước và khoáng của rễ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một cây cảnh trong chậu bị úng nước kéo dài. Quan sát thấy lá cây bị héo rũ và có dấu hiệu thối rễ. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho hiện tượng này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Mạch rây (floem) trong cây có chức năng vận chuyển những chất nào và theo chiều nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Khi cây quang hợp mạnh vào ban ngày, nồng độ đường trong tế bào lá tăng cao. Điều này ảnh hưởng đến thế nước trong tế bào lá như thế nào và tác động ra sao đến quá trình vận chuyển nước trong mạch gỗ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Quá trình thoát hơi nước qua khí khổng diễn ra mạnh nhất vào thời điểm nào trong ngày và tại sao?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một loại cây trồng có lá bị cuộn tròn lại và mép lá chuyển màu nâu, đặc biệt ở các lá già. Đây có thể là biểu hiện của sự thiếu hụt nguyên tố khoáng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Vai trò của ion magnesium (Mg2+) đối với thực vật là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Tại sao việc bón phân qua lá cần phải tuân thủ nồng độ quy định và thường bón vào lúc trời mát, không nắng gắt?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Phân tích vai trò của ánh sáng đối với quá trình hấp thụ nước và khoáng ở thực vật.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Giả sử bạn có hai cây cùng loài, cùng kích thước, trồng trong điều kiện môi trường như nhau trừ độ ẩm đất. Cây A trồng trong đất có độ ẩm tối ưu, cây B trồng trong đất hơi khô hạn. Dự đoán nào sau đây về tốc độ thoát hơi nước của hai cây là hợp lý nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Chất hữu cơ được vận chuyển trong mạch rây chủ yếu là đường sucrose. Tại sao sucrose được chọn là dạng vận chuyển chính thay vì glucose?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: So sánh vai trò của N và P đối với sự sinh trưởng của cây trồng.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nước đóng vai trò gì quan trọng nhất trong việc duy trì hình dạng và độ cứng cho tế bào thực vật?

  • A. Là dung môi hòa tan các chất.
  • B. Tạo áp suất trương nước.
  • C. Tham gia trực tiếp vào quang hợp.
  • D. Điều hòa nhiệt độ lá cây.

Câu 2: Một cây cà chua bị thiếu nước nghiêm trọng trong thời gian dài. Biểu hiện dễ nhận thấy nhất trên lá của cây này là gì?

  • A. Lá chuyển màu vàng đồng nhất.
  • B. Mép lá bị xoăn lại và có màu tím.
  • C. Xuất hiện các đốm hoại tử màu đen trên phiến lá.
  • D. Lá bị héo rũ và mất đi độ trương.

Câu 3: Bộ phận nào của rễ cây trên cạn đảm nhận chức năng hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu từ đất?

  • A. Miền lông hút.
  • B. Miền chóp rễ.
  • C. Miền sinh trưởng.
  • D. Miền trưởng thành.

Câu 4: Sự hấp thụ thụ động ion khoáng ở rễ thực vật phụ thuộc trực tiếp vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự hoạt động của các bơm ion.
  • B. Năng lượng ATP do hô hấp cung cấp.
  • C. Chênh lệch nồng độ ion giữa đất và rễ.
  • D. Hoạt động của các kênh protein đặc hiệu.

Câu 5: Để hấp thụ một số ion khoáng có nồng độ trong đất thấp hơn nồng độ trong tế bào rễ, cây cần sử dụng cơ chế nào?

  • A. Khuếch tán qua kênh ion.
  • B. Vận chuyển chủ động.
  • C. Khuếch tán trực tiếp qua màng.
  • D. Thẩm thấu.

Câu 6: Động lực chính giúp đẩy dòng nước và ion khoáng từ rễ lên lá ở cây thân gỗ cao là gì?

  • A. Áp suất rễ.
  • B. Lực liên kết giữa các phân tử nước.
  • C. Lực bám giữa nước và thành mạch gỗ.
  • D. Lực hút do thoát hơi nước ở lá.

Câu 7: Mạch gỗ trong cây có chức năng gì?

  • A. Vận chuyển nước và ion khoáng từ rễ lên lá.
  • B. Vận chuyển chất hữu cơ từ lá đến các bộ phận khác.
  • C. Dự trữ chất dinh dưỡng.
  • D. Tham gia quang hợp.

Câu 8: Tại sao sự thoát hơi nước qua khí khổng lại tạo ra lực hút, giúp nước di chuyển từ rễ lên lá?

  • A. Sự thoát hơi nước làm tăng áp suất trong mạch gỗ.
  • B. Nước bị đẩy từ dưới lên do áp suất rễ.
  • C. Nước bay hơi tạo ra chênh lệch thế nước, kéo cột nước lên.
  • D. Tế bào khí khổng co lại, đẩy nước ra ngoài.

Câu 9: Mạch rây (libe) trong cây có chức năng chính là gì?

  • A. Vận chuyển nước và muối khoáng.
  • B. Vận chuyển chất hữu cơ được tổng hợp ở lá.
  • C. Hỗ trợ cơ học cho cây.
  • D. Thực hiện quá trình quang hợp.

Câu 10: Dòng mạch rây di chuyển theo chiều nào trong cây?

  • A. Chỉ từ rễ lên lá.
  • B. Chỉ từ lá xuống rễ.
  • C. Từ cơ quan nguồn (nơi tổng hợp) đến cơ quan đích (nơi sử dụng/dự trữ).
  • D. Chỉ từ thân đến cành và lá.

Câu 11: Thực vật hấp thụ nitrogen từ đất chủ yếu ở những dạng ion nào?

  • A. N2 tự do.
  • B. NH3 và N2.
  • C. NO2- và NH3.
  • D. NH4+ và NO3-.

Câu 12: Quá trình chuyển hóa ion nitrate (NO3-) thành ion ammonium (NH4+) trong cây được gọi là gì?

  • A. Quá trình khử nitrate.
  • B. Quá trình đồng hóa ammonium.
  • C. Quá trình cố định nitrogen.
  • D. Quá trình nitrat hóa.

Câu 13: Sản phẩm trực tiếp của quá trình đồng hóa ammonium (NH4+) trong cây là gì?

  • A. Nitrate (NO3-).
  • B. Amino acid.
  • C. Protein.
  • D. Nitrite (NO2-).

Câu 14: Một cây ngô được trồng trong điều kiện đầy đủ nước nhưng thiếu ánh sáng. Điều gì có khả năng xảy ra với quá trình hấp thụ nước và khoáng của cây?

  • A. Quá trình hấp thụ diễn ra mạnh hơn để bù đắp.
  • B. Quá trình hấp thụ không bị ảnh hưởng.
  • C. Quá trình thoát hơi nước giảm, làm giảm động lực hút nước và khoáng.
  • D. Cây sẽ chuyển sang hấp thụ nước và khoáng qua lá.

Câu 15: Tại sao đất bị ngập úng lâu ngày thường gây hại cho hệ rễ và làm giảm khả năng hấp thụ khoáng của cây?

  • A. Nước ngập làm tăng nồng độ muối khoáng trong đất.
  • B. Nước ngập làm giảm nhiệt độ đất, ức chế rễ.
  • C. Nước ngập làm tăng lượng oxy trong đất, gây độc cho rễ.
  • D. Nước ngập làm giảm lượng oxy trong đất, ức chế hô hấp của rễ, giảm năng lượng cho hấp thụ chủ động.

Câu 16: Khi nhiệt độ môi trường đất tăng trong giới hạn sinh thái của cây, tốc độ hấp thụ nước và ion khoáng của rễ thường có xu hướng như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ban đầu tăng, sau đó giảm đột ngột.

Câu 17: Vai trò của các nguyên tố khoáng đại lượng đối với thực vật thường là gì?

  • A. Chỉ tham gia vào các phản ứng enzyme.
  • B. Là thành phần cấu tạo chủ yếu của các đại phân tử và cấu trúc tế bào.
  • C. Chỉ đóng vai trò hoạt hóa enzyme.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến cân bằng nước trong cây.

Câu 18: Nguyên tố khoáng vi lượng có vai trò chủ yếu nào sau đây trong cơ thể thực vật?

  • A. Là thành phần cấu tạo chính của protein.
  • B. Tạo áp suất thẩm thấu cho tế bào.
  • C. Là thành phần cấu tạo của thành tế bào.
  • D. Là coenzyme hoặc hoạt hóa các enzyme trong quá trình trao đổi chất.

Câu 19: Một cây bị vàng lá, đặc biệt là các lá già phía dưới chuyển vàng đồng nhất. Triệu chứng này có thể là do thiếu nguyên tố khoáng nào?

  • A. Nitrogen (N).
  • B. Phosphorus (P).
  • C. Potassium (K).
  • D. Calcium (Ca).

Câu 20: Khi cây thiếu nguyên tố Phosphorus (P), triệu chứng thường thấy là gì?

  • A. Lá non bị xoăn và chết đỉnh sinh trưởng.
  • B. Lá có màu lục đậm hoặc tím đỏ, đặc biệt ở gân lá và mép lá.
  • C. Lá già bị vàng từ mép vào trong, giữa gân lá vẫn xanh.
  • D. Xuất hiện các đốm hoại tử rải rác trên lá.

Câu 21: Nguyên tố nào là thành phần cấu tạo của diệp lục, đóng vai trò trung tâm trong quá trình quang hợp?

  • A. Sắt (Fe).
  • B. Kẽm (Zn).
  • C. Magnesium (Mg).
  • D. Lưu huỳnh (S).

Câu 22: Tại sao việc bón phân quá liều lượng hoặc không đúng cách có thể gây hại cho cây trồng?

  • A. Phân bón làm giảm độ pH của đất.
  • B. Phân bón làm tăng lượng oxy trong đất.
  • C. Phân bón làm giảm nhiệt độ đất.
  • D. Nồng độ ion khoáng quá cao làm tăng áp suất thẩm thấu của dung dịch đất, gây khó khăn cho rễ hút nước hoặc thậm chí làm rễ bị mất nước.

Câu 23: Độ pH của đất ảnh hưởng đến sự hấp thụ ion khoáng của cây như thế nào?

  • A. Độ pH cao luôn làm tăng khả năng hấp thụ tất cả các ion.
  • B. Độ pH đất ảnh hưởng đến trạng thái tồn tại và khả năng hòa tan của các ion khoáng, từ đó ảnh hưởng đến khả năng hấp thụ của rễ.
  • C. Độ pH đất chỉ ảnh hưởng đến hấp thụ nước, không ảnh hưởng đến hấp thụ khoáng.
  • D. Độ pH thấp luôn làm tăng khả năng hấp thụ các ion kim loại nặng.

Câu 24: Trong điều kiện đất thiếu oxy (ví dụ: đất ngập nước), khả năng hấp thụ ion khoáng theo cơ chế chủ động của rễ sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Tăng lên do cây cần nhiều năng lượng hơn.
  • B. Không bị ảnh hưởng vì đây là cơ chế thụ động.
  • C. Giảm đáng kể hoặc dừng lại do thiếu năng lượng ATP.
  • D. Chuyển sang hấp thụ thụ động hoàn toàn.

Câu 25: Tại sao các loại phân bón lá thường được sử dụng để bổ sung vi lượng cho cây trồng?

  • A. Các nguyên tố vi lượng cần thiết với lượng rất nhỏ và có thể hấp thụ qua biểu bì lá.
  • B. Lá cây chỉ hấp thụ được vi lượng, không hấp thụ được đại lượng.
  • C. Vi lượng không thể hấp thụ qua rễ.
  • D. Bón lá giúp vi lượng được vận chuyển trực tiếp vào mạch gỗ.

Câu 26: Khi tưới nước cho cây, người ta thường xới đất xung quanh gốc. Việc làm này có tác dụng gì đối với quá trình trao đổi nước và khoáng?

  • A. Làm giảm nhiệt độ đất.
  • B. Làm tăng độ chặt của đất.
  • C. Làm giảm lượng oxy trong đất.
  • D. Làm tăng độ thoáng khí trong đất, tạo điều kiện thuận lợi cho hô hấp của rễ và hấp thụ khoáng chủ động.

Câu 27: Phân tích thành phần hóa học của một loại phân bón cho thấy nó chứa hàm lượng Nitrogen (N) và Potassium (K) cao. Loại phân này thường được sử dụng để thúc đẩy quá trình sinh trưởng nào ở cây?

  • A. Sinh trưởng thân, lá (sinh khối).
  • B. Phát triển hệ rễ.
  • C. Ra hoa và kết quả.
  • D. Tăng khả năng chống chịu sâu bệnh.

Câu 28: Tại sao vào những ngày nắng nóng, cây thường bị héo rũ vào buổi trưa nhưng có thể phục hồi vào buổi chiều tối?

  • A. Buổi trưa cây ngừng thoát hơi nước.
  • B. Buổi chiều tối rễ ngừng hấp thụ nước.
  • C. Buổi trưa cường độ thoát hơi nước quá lớn, rễ không kịp bù đắp; buổi chiều tối cường độ thoát hơi nước giảm, rễ có thể bù đắp lượng nước đã mất.
  • D. Buổi trưa cây đóng khí khổng hoàn toàn.

Câu 29: Bằng cách nào rễ cây có thể làm tăng diện tích tiếp xúc với đất để hấp thụ nước và khoáng hiệu quả hơn?

  • A. Tăng kích thước đường kính rễ.
  • B. Phát triển thêm rễ cọc.
  • C. Làm cho vỏ rễ dày lên.
  • D. Phát triển hệ thống lông hút dày đặc.

Câu 30: Cơ chế vận chuyển các chất hữu cơ trong mạch rây dựa chủ yếu vào hiện tượng nào?

  • A. Lực hút do thoát hơi nước.
  • B. Sự chênh lệch áp suất trương nước giữa cơ quan nguồn và cơ quan đích.
  • C. Áp suất rễ.
  • D. Sự khuếch tán đơn thuần.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Nước đóng vai trò gì quan trọng nhất trong việc duy trì hình dạng và độ cứng cho tế bào thực vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một cây cà chua bị thiếu nước nghiêm trọng trong thời gian dài. Biểu hiện dễ nhận thấy nhất trên lá của cây này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Bộ phận nào của rễ cây trên cạn đảm nhận chức năng hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu từ đất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Sự hấp thụ thụ động ion khoáng ở rễ thực vật phụ thuộc trực tiếp vào yếu tố nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Để hấp thụ một số ion khoáng có nồng độ trong đất thấp hơn nồng độ trong tế bào rễ, cây cần sử dụng cơ chế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Động lực chính giúp đẩy dòng nước và ion khoáng từ rễ lên lá ở cây thân gỗ cao là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Mạch gỗ trong cây có chức năng gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Tại sao sự thoát hơi nước qua khí khổng lại tạo ra lực hút, giúp nước di chuyển từ rễ lên lá?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Mạch rây (libe) trong cây có chức năng chính là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Dòng mạch rây di chuyển theo chiều nào trong cây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Thực vật hấp thụ nitrogen từ đất chủ yếu ở những dạng ion nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Quá trình chuyển hóa ion nitrate (NO3-) thành ion ammonium (NH4+) trong cây được gọi là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Sản phẩm trực tiếp của quá trình đồng hóa ammonium (NH4+) trong cây là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một cây ngô được trồng trong điều kiện đầy đủ nước nhưng thiếu ánh sáng. Điều gì có khả năng xảy ra với quá trình hấp thụ nước và khoáng của cây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Tại sao đất bị ngập úng lâu ngày thường gây hại cho hệ rễ và làm giảm khả năng hấp thụ khoáng của cây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Khi nhiệt độ môi trường đất tăng trong giới hạn sinh thái của cây, tốc độ hấp thụ nước và ion khoáng của rễ thường có xu hướng như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Vai trò của các nguyên tố khoáng đại lượng đối với thực vật thường là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Nguyên tố khoáng vi lượng có vai trò chủ yếu nào sau đây trong cơ thể thực vật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một cây bị vàng lá, đặc biệt là các lá già phía dưới chuyển vàng đồng nhất. Triệu chứng này có thể là do thiếu nguyên tố khoáng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Khi cây thiếu nguyên tố Phosphorus (P), triệu chứng thường thấy là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Nguyên tố nào là thành phần cấu tạo của diệp lục, đóng vai trò trung tâm trong quá trình quang hợp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Tại sao việc bón phân quá liều lượng hoặc không đúng cách có thể gây hại cho cây trồng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Độ pH của đất ảnh hưởng đến sự hấp thụ ion khoáng của cây như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Trong điều kiện đất thiếu oxy (ví dụ: đất ngập nước), khả năng hấp thụ ion khoáng theo cơ chế chủ động của rễ sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Tại sao các loại phân bón lá thường được sử dụng để bổ sung vi lượng cho cây trồng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Khi tưới nước cho cây, người ta thường xới đất xung quanh gốc. Việc làm này có tác dụng gì đối với quá trình trao đổi nước và khoáng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Phân tích thành phần hóa học của một loại phân bón cho thấy nó chứa hàm lượng Nitrogen (N) và Potassium (K) cao. Loại phân này thường được sử dụng để thúc đẩy quá trình sinh trưởng nào ở cây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Tại sao vào những ngày nắng nóng, cây thường bị héo rũ vào buổi trưa nhưng có thể phục hồi vào buổi chiều tối?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Bằng cách nào rễ cây có thể làm tăng diện tích tiếp xúc với đất để hấp thụ nước và khoáng hiệu quả hơn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Cơ chế vận chuyển các chất hữu cơ trong mạch rây dựa chủ yếu vào hiện tượng nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nước đóng vai trò là dung môi và môi trường cho các phản ứng hóa học trong tế bào thực vật. Vai trò này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào trong quá trình sống của cây?

  • A. Tham gia và tạo điều kiện cho quá trình quang hợp và hô hấp.
  • B. Duy trì hình dạng và độ cứng của tế bào thực vật.
  • C. Vận chuyển các chất từ rễ lên lá và ngược lại.
  • D. Điều hòa nhiệt độ bề mặt lá thông qua thoát hơi nước.

Câu 2: Một loại cây trồng biểu hiện lá non bị vàng toàn bộ, đặc biệt là ở phần gốc lá, trong khi gân lá vẫn còn xanh. Sau đó, các vết hoại tử xuất hiện ở mép lá. Triệu chứng này gợi ý cây đang thiếu nguyên tố khoáng nào?

  • A. Nitrogen (N)
  • B. Phosphorus (P)
  • C. Potassium (K)
  • D. Magnesium (Mg)

Câu 3: Tại sao vùng lông hút của rễ là nơi chủ yếu hấp thụ nước và ion khoáng từ đất?

  • A. Vì vùng này có vỏ rễ dày nhất, tạo sức bền cơ học.
  • B. Vì đây là vùng duy nhất có mạch gỗ để vận chuyển nước lên.
  • C. Vì các tế bào ở đây có thành tế bào không thấm nước, ngăn cản mất nước ngược lại.
  • D. Vì vùng này có diện tích bề mặt lớn do sự phát triển của lông hút và gần nguồn nước/khoáng trong đất.

Câu 4: Cơ chế hấp thụ thụ động ion khoáng của tế bào rễ phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Năng lượng ATP do hô hấp cung cấp.
  • B. Sự chênh lệch nồng độ ion giữa dung dịch đất và dịch tế bào rễ.
  • C. Hoạt động của các bơm ion đặc hiệu trên màng tế bào.
  • D. Sự có mặt của các chất mang protein trên màng tế bào.

Câu 5: Trong điều kiện đất bị thiếu oxygen do ngập úng, khả năng hấp thụ ion khoáng của rễ cây bị suy giảm đáng kể. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho hiện tượng này?

  • A. Thiếu oxygen làm giảm cường độ hô hấp, cung cấp ít ATP cho quá trình hấp thụ chủ động.
  • B. Thiếu oxygen làm tăng nồng độ ion trong đất, gây khó khăn cho hấp thụ thụ động.
  • C. Thiếu oxygen làm cho nước trong đất khó di chuyển vào rễ hơn.
  • D. Thiếu oxygen trực tiếp phá hủy cấu trúc của lông hút.

Câu 6: Mạch gỗ (xylem) được cấu tạo từ các tế bào chết, rỗng ruột và nối tiếp nhau tạo thành ống dẫn. Đặc điểm cấu tạo này có ý nghĩa gì đối với chức năng vận chuyển nước và ion khoáng?

  • A. Giúp mạch gỗ có tính đàn hồi, chịu được áp lực cao.
  • B. Ngăn cản sự di chuyển ngược chiều của dòng nước.
  • C. Giúp tế bào mạch gỗ thực hiện chức năng lọc các chất độc hại.
  • D. Tạo thành một hệ thống ống dẫn liên tục, ít cản trở, cho phép nước di chuyển nhanh chóng.

Câu 7: Lực nào sau đây đóng vai trò CHỦ YẾU trong việc kéo cột nước từ rễ lên lá ở thực vật thân gỗ cao lớn?

  • A. Lực hút do thoát hơi nước ở lá (lực hút thoát hơi nước).
  • B. Lực đẩy của áp suất rễ.
  • C. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.
  • D. Trọng lực của cột nước.

Câu 8: Thoát hơi nước qua khí khổng có vai trò quan trọng trong đời sống thực vật. Vai trò nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của thoát hơi nước?

  • A. Tạo lực hút kéo nước và ion khoáng từ rễ lên lá.
  • B. Giúp hạ nhiệt độ bề mặt lá, tránh bị đốt nóng dưới ánh nắng mặt trời.
  • C. Điều hòa lượng nước trong cây.
  • D. Cung cấp năng lượng cho quá trình hấp thụ khoáng chủ động.

Câu 9: Quan sát một lát cắt ngang của lá cây dưới kính hiển vi, người ta thấy khí khổng phân bố chủ yếu ở mặt dưới. Đặc điểm phân bố này có ý nghĩa thích nghi gì?

  • A. Giúp lá hấp thụ ánh sáng tốt hơn cho quang hợp.
  • B. Giảm thiểu lượng nước mất đi do thoát hơi nước trực tiếp dưới ánh nắng mặt trời.
  • C. Tăng cường khả năng hấp thụ CO2 từ không khí.
  • D. Bảo vệ khí khổng khỏi bị tắc nghẽn bởi bụi bẩn.

Câu 10: Khi độ ẩm không khí xung quanh lá tăng cao, tốc độ thoát hơi nước qua khí khổng có xu hướng giảm. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Độ ẩm cao làm cho khí khổng đóng lại hoàn toàn.
  • B. Độ ẩm cao làm tăng nhiệt độ bề mặt lá.
  • C. Độ ẩm cao làm giảm sự chênh lệch nồng độ hơi nước giữa bên trong lá và không khí, giảm động lực khuếch tán.
  • D. Độ ẩm cao kích thích cây tổng hợp chất ức chế thoát hơi nước.

Câu 11: Dòng mạch rây (phloem sap) vận chuyển chủ yếu những chất nào trong cây?

  • A. Nước và các ion khoáng.
  • B. Oxygen và CO2.
  • C. Nước và các sản phẩm thải.
  • D. Đường sucrose, amino acid, hormone thực vật và một số ion khoáng.

Câu 12: Sự vận chuyển các chất trong mạch rây diễn ra theo chiều nào?

  • A. Luôn luôn theo một chiều từ rễ lên lá.
  • B. Luôn luôn theo một chiều từ lá xuống rễ.
  • C. Theo hai chiều, từ cơ quan nguồn đến cơ quan đích.
  • D. Chỉ theo chiều ngang từ vỏ vào trụ giữa.

Câu 13: Nitrogen là nguyên tố đại lượng thiết yếu đối với thực vật. Thực vật trên cạn hấp thụ nitrogen chủ yếu ở những dạng ion nào từ đất?

  • A. NH4+ và NO3-
  • B. N2 và NH3
  • C. NO2- và N2O
  • D. Amino acid và protein

Câu 14: Quá trình chuyển đổi ion nitrate (NO3-) thành dạng ammonium (NH4+) trong cây được gọi là gì và diễn ra chủ yếu ở đâu?

  • A. Đồng hóa nitrate, chỉ diễn ra ở rễ.
  • B. Cố định nitrogen, chỉ diễn ra ở lá.
  • C. Nitrat hóa, diễn ra ở cả rễ và lá.
  • D. Khử nitrate, diễn ra ở cả rễ và lá, nhưng chủ yếu ở lá (đối với thực vật bậc cao).

Câu 15: Tại sao ion ammonium (NH4+) khi được hấp thụ vào tế bào thực vật cần được đồng hóa ngay thành các hợp chất hữu cơ (như amino acid)?

  • A. Vì NH4+ là dạng không thể vận chuyển trong mạch gỗ.
  • B. Vì NH4+ có thể gây độc cho tế bào nếu tích lũy ở nồng độ cao.
  • C. Vì NH4+ không phải là dạng nitrogen thực vật sử dụng được.
  • D. Vì NH4+ dễ bị rửa trôi khỏi cây.

Câu 16: Độ pH của đất ảnh hưởng như thế nào đến khả năng hấp thụ ion khoáng của rễ cây?

  • A. pH đất chỉ ảnh hưởng đến hấp thụ nước chứ không ảnh hưởng đến hấp thụ khoáng.
  • B. pH đất cao luôn tốt hơn cho hấp thụ tất cả các loại ion khoáng.
  • C. pH đất ảnh hưởng đến trạng thái tồn tại (ion hóa) và độ hòa tan của các nguyên tố khoáng, do đó ảnh hưởng đến khả năng hấp thụ của rễ.
  • D. pH đất chỉ ảnh hưởng đến hấp thụ thụ động, không ảnh hưởng đến hấp thụ chủ động.

Câu 17: Ánh sáng ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ nước và khoáng ở rễ như thế nào?

  • A. Ánh sáng trực tiếp làm tăng nhiệt độ đất, kích thích rễ hấp thụ.
  • B. Ánh sáng cung cấp năng lượng trực tiếp cho các bơm ion ở rễ.
  • C. Ánh sáng làm cho nước trong đất bay hơi nhanh hơn, tập trung khoáng chất gần rễ.
  • D. Ánh sáng kích thích quang hợp ở lá, làm tăng thoát hơi nước, tạo lực hút nước và khoáng từ rễ.

Câu 18: Một thí nghiệm được tiến hành để đo tốc độ thoát hơi nước của một cây trong các điều kiện khác nhau. Kết quả cho thấy tốc độ thoát hơi nước cao nhất khi: Nhiệt độ 30°C, độ ẩm không khí 50%, gió nhẹ. Tốc độ thoát hơi nước thấp nhất khi: Nhiệt độ 20°C, độ ẩm không khí 80%, không có gió. Kết quả này minh họa cho yếu tố nào ảnh hưởng đến thoát hơi nước?

  • A. Nhiệt độ, độ ẩm không khí, gió.
  • B. Ánh sáng và CO2.
  • C. Chỉ có nhiệt độ.
  • D. Chỉ có độ ẩm không khí và gió.

Câu 19: Khi bón phân cho cây, việc lựa chọn dạng phân bón (vô cơ hay hữu cơ, dạng ion...) và thời điểm bón có ý nghĩa gì đối với hiệu quả hấp thụ dinh dưỡng của cây?

  • A. Chỉ cần bón đủ lượng, dạng phân và thời điểm không quan trọng.
  • B. Cây chỉ hấp thụ được dinh dưỡng từ phân hữu cơ.
  • C. Ảnh hưởng trực tiếp đến dạng ion khoáng có sẵn trong dung dịch đất và sự trùng khớp với nhu cầu dinh dưỡng theo giai đoạn phát triển của cây, từ đó tối ưu hóa khả năng hấp thụ.
  • D. Dạng phân bón chỉ ảnh hưởng đến cấu trúc đất chứ không ảnh hưởng đến hấp thụ của cây.

Câu 20: Tại sao khi đất bị khô hạn kéo dài, cây thường bị héo và khả năng hấp thụ khoáng cũng giảm theo?

  • A. Đất khô làm tăng nồng độ oxygen, gây độc cho rễ.
  • B. Đất khô làm các ion khoáng di chuyển nhanh hơn vào rễ, gây quá tải.
  • C. Đất khô làm giảm nhiệt độ, ức chế hoạt động của rễ.
  • D. Đất khô làm giảm lượng nước trong đất, ảnh hưởng đến sự hòa tan và di chuyển của ion khoáng đến bề mặt rễ, đồng thời làm giảm hoạt động sinh lý của rễ.

Câu 21: Con đường vận chuyển nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ bao gồm con đường gian bào và con đường tế bào chất. Điểm khác biệt cốt lõi giữa hai con đường này là gì?

  • A. Con đường gian bào đi qua khoảng trống giữa các tế bào và thành tế bào, con đường tế bào chất đi xuyên qua màng sinh chất và không bào của các tế bào.
  • B. Con đường gian bào cần năng lượng ATP, con đường tế bào chất không cần năng lượng.
  • C. Con đường gian bào chỉ vận chuyển nước, con đường tế bào chất vận chuyển cả nước và ion khoáng.
  • D. Con đường gian bào bị chặn lại bởi đai Caspari, con đường tế bào chất không bị chặn.

Câu 22: Đai Caspari nằm ở nội bì của rễ, là một dải không thấm nước. Vai trò của đai Caspari trong quá trình hấp thụ nước và khoáng là gì?

  • A. Giúp rễ hấp thụ nước nhanh hơn.
  • B. Buộc nước và các chất hòa tan phải đi qua màng sinh chất của tế bào nội bì trước khi vào mạch gỗ, kiểm soát sự chọn lọc chất.
  • C. Ngăn cản nước và khoáng thoát ra khỏi rễ.
  • D. Tăng diện tích tiếp xúc giữa rễ và đất.

Câu 23: Hiện tượng ứ giọt (guttation) thường xảy ra vào buổi sáng sớm khi độ ẩm không khí cao. Hiện tượng này là biểu hiện của lực nào trong vận chuyển nước ở thực vật?

  • A. Lực hút do thoát hơi nước.
  • B. Lực liên kết giữa các phân tử nước.
  • C. Lực đẩy của áp suất rễ.
  • D. Lực bám dính của nước vào thành mạch gỗ.

Câu 24: Tại sao cây sống trong môi trường nước ngọt lại có khả năng hấp thụ nước dễ dàng hơn cây sống ở môi trường nước mặn?

  • A. Nồng độ chất tan trong nước ngọt thấp hơn trong dịch tế bào rễ, tạo thế nước cao hơn, thuận lợi cho thẩm thấu.
  • B. Nước ngọt chứa nhiều oxygen hòa tan hơn nước mặn.
  • C. Cây ở nước mặn không có lông hút.
  • D. Nước mặn chứa các ion độc hại gây chết rễ.

Câu 25: Trong quá trình quang hợp, CO2 đi vào lá chủ yếu qua khí khổng. Mối liên hệ giữa việc mở khí khổng để lấy CO2 và sự mất nước do thoát hơi nước là gì?

  • A. Khi khí khổng mở để lấy CO2, sự mất nước sẽ dừng lại.
  • B. Hai quá trình này hoàn toàn độc lập với nhau.
  • C. Khi khí khổng mở để lấy CO2, lượng nước mất đi là không đáng kể.
  • D. Việc mở khí khổng để lấy CO2 đồng thời dẫn đến sự mất nước do thoát hơi nước, tạo ra sự đánh đổi (trade-off) giữa quang hợp và cân bằng nước.

Câu 26: Dựa vào vai trò đối với đời sống thực vật, các nguyên tố khoáng được chia thành nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng. Sự khác biệt chính giữa hai nhóm này là gì?

  • A. Nguyên tố đại lượng cần thiết cho cấu trúc, vi lượng cần thiết cho chức năng enzyme.
  • B. Nguyên tố đại lượng cần với số lượng lớn, nguyên tố vi lượng cần với số lượng rất nhỏ.
  • C. Nguyên tố đại lượng là kim loại, vi lượng là phi kim.
  • D. Nguyên tố đại lượng được hấp thụ chủ động, vi lượng được hấp thụ thụ động.

Câu 27: Nêu một ví dụ về cách ứng dụng kiến thức về trao đổi nước và khoáng để cải thiện năng suất cây trồng trong điều kiện biến đổi khí hậu (ví dụ: hạn hán hoặc ngập úng kéo dài).

  • A. Sử dụng hệ thống tưới nhỏ giọt kết hợp bón phân qua lá để tiết kiệm nước và cung cấp dinh dưỡng hiệu quả trong điều kiện hạn hán.
  • B. Tăng cường bón phân đạm cho cây khi bị ngập úng để cây phát triển nhanh hơn.
  • C. Trồng cây với mật độ dày đặc để tạo bóng râm, giảm thoát hơi nước.
  • D. Không cần điều chỉnh phương pháp canh tác, cây sẽ tự thích nghi với điều kiện mới.

Câu 28: Một nhà khoa học trồng cây trong dung dịch dinh dưỡng không có Magie (Mg). Sau một thời gian, lá già của cây xuất hiện triệu chứng vàng úa ở phần thịt lá giữa các gân lá vẫn xanh. Giải thích tại sao triệu chứng này lại xuất hiện ở lá già trước?

  • A. Lá già ngừng hoạt động quang hợp nên cần ít Mg hơn.
  • B. Mg là nguyên tố không di động trong cây, nên thiếu ở đâu thì biểu hiện ở đó.
  • C. Mg là nguyên tố linh động trong cây. Khi thiếu, cây sẽ huy động Mg từ lá già để cung cấp cho lá non đang phát triển, khiến lá già bị thiếu Mg trước.
  • D. Lá già là nơi tích lũy độc tố, và Mg làm tăng độc tính.

Câu 29: Phân tích sơ đồ vận chuyển nước trong cây, lực liên kết giữa các phân tử nước (lực cố kết) và lực bám dính của nước vào thành mạch gỗ đóng vai trò gì?

  • A. Tạo ra áp suất đẩy nước từ rễ lên.
  • B. Giúp duy trì cột nước liên tục trong mạch gỗ, chống lại lực trọng trường và ngăn chặn hiện tượng đứt gãy cột nước.
  • C. Điều hòa sự đóng mở khí khổng.
  • D. Cung cấp năng lượng cho quá trình vận chuyển chủ động.

Câu 30: Giả sử bạn đang thiết kế một thí nghiệm để chứng minh sự cần thiết của ánh sáng đối với quá trình thoát hơi nước. Bạn cần bố trí ít nhất bao nhiêu nhóm thí nghiệm với điều kiện ánh sáng khác nhau để rút ra kết luận?

  • A. Hai nhóm: Một nhóm có chiếu sáng và một nhóm không chiếu sáng (hoặc trong bóng tối).
  • B. Một nhóm duy nhất có chiếu sáng.
  • C. Ba nhóm: Sáng mạnh, sáng yếu và tối.
  • D. Bốn nhóm, thay đổi cả cường độ và màu sắc ánh sáng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Nước đóng vai trò là dung môi và môi trường cho các phản ứng hóa học trong tế bào thực vật. Vai trò này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào trong quá trình sống của cây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một loại cây trồng biểu hiện lá non bị vàng toàn bộ, đặc biệt là ở phần gốc lá, trong khi gân lá vẫn còn xanh. Sau đó, các vết hoại tử xuất hiện ở mép lá. Triệu chứng này gợi ý cây đang thiếu nguyên tố khoáng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Tại sao vùng lông hút của rễ là nơi chủ yếu hấp thụ nước và ion khoáng từ đất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Cơ chế hấp thụ thụ động ion khoáng của tế bào rễ phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong điều kiện đất bị thiếu oxygen do ngập úng, khả năng hấp thụ ion khoáng của rễ cây bị suy giảm đáng kể. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho hiện tượng này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Mạch gỗ (xylem) được cấu tạo từ các tế bào chết, rỗng ruột và nối tiếp nhau tạo thành ống dẫn. Đặc điểm cấu tạo này có ý nghĩa gì đối với chức năng vận chuyển nước và ion khoáng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Lực nào sau đây đóng vai trò CHỦ YẾU trong việc kéo cột nước từ rễ lên lá ở thực vật thân gỗ cao lớn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Thoát hơi nước qua khí khổng có vai trò quan trọng trong đời sống thực vật. Vai trò nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của thoát hơi nước?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Quan sát một lát cắt ngang của lá cây dưới kính hiển vi, người ta thấy khí khổng phân bố chủ yếu ở mặt dưới. Đặc điểm phân bố này có ý nghĩa thích nghi gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Khi độ ẩm không khí xung quanh lá tăng cao, tốc độ thoát hơi nước qua khí khổng có xu hướng giảm. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Dòng mạch rây (phloem sap) vận chuyển chủ yếu những chất nào trong cây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Sự vận chuyển các chất trong mạch rây diễn ra theo chiều nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Nitrogen là nguyên tố đại lượng thiết yếu đối với thực vật. Thực vật trên cạn hấp thụ nitrogen chủ yếu ở những dạng ion nào từ đất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Quá trình chuyển đổi ion nitrate (NO3-) thành dạng ammonium (NH4+) trong cây được gọi là gì và diễn ra chủ yếu ở đâu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tại sao ion ammonium (NH4+) khi được hấp thụ vào tế bào thực vật cần được đồng hóa ngay thành các hợp chất hữu cơ (như amino acid)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Độ pH của đất ảnh hưởng như thế nào đến khả năng hấp thụ ion khoáng của rễ cây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Ánh sáng ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ nước và khoáng ở rễ như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một thí nghiệm được tiến hành để đo tốc độ thoát hơi nước của một cây trong các điều kiện khác nhau. Kết quả cho thấy tốc độ thoát hơi nước cao nhất khi: Nhiệt độ 30°C, độ ẩm không khí 50%, gió nhẹ. Tốc độ thoát hơi nước thấp nhất khi: Nhiệt độ 20°C, độ ẩm không khí 80%, không có gió. Kết quả này minh họa cho yếu tố nào ảnh hưởng đến thoát hơi nước?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khi bón phân cho cây, việc lựa chọn dạng phân bón (vô cơ hay hữu cơ, dạng ion...) và thời điểm bón có ý nghĩa gì đối với hiệu quả hấp thụ dinh dưỡng của cây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tại sao khi đất bị khô hạn kéo dài, cây thường bị héo và khả năng hấp thụ khoáng cũng giảm theo?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Con đường vận chuyển nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ bao gồm con đường gian bào và con đường tế bào chất. Điểm khác biệt cốt lõi giữa hai con đường này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Đai Caspari nằm ở nội bì của rễ, là một dải không thấm nước. Vai trò của đai Caspari trong quá trình hấp thụ nước và khoáng là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Hiện tượng ứ giọt (guttation) thường xảy ra vào buổi sáng sớm khi độ ẩm không khí cao. Hiện tượng này là biểu hiện của lực nào trong vận chuyển nước ở thực vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tại sao cây sống trong môi trường nước ngọt lại có khả năng hấp thụ nước dễ dàng hơn cây sống ở môi trường nước mặn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong quá trình quang hợp, CO2 đi vào lá chủ yếu qua khí khổng. Mối liên hệ giữa việc mở khí khổng để lấy CO2 và sự mất nước do thoát hơi nước là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Dựa vào vai trò đối với đời sống thực vật, các nguyên tố khoáng được chia thành nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng. Sự khác biệt chính giữa hai nhóm này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Nêu một ví dụ về cách ứng dụng kiến thức về trao đổi nước và khoáng để cải thiện năng suất cây trồng trong điều kiện biến đổi khí hậu (ví dụ: hạn hán hoặc ngập úng kéo dài).

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một nhà khoa học trồng cây trong dung dịch dinh dưỡng không có Magie (Mg). Sau một thời gian, lá già của cây xuất hiện triệu chứng vàng úa ở phần thịt lá giữa các gân lá vẫn xanh. Giải thích tại sao triệu chứng này lại xuất hiện ở lá già trước?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phân tích sơ đồ vận chuyển nước trong cây, lực liên kết giữa các phân tử nước (lực cố kết) và lực bám dính của nước vào thành mạch gỗ đóng vai trò gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Giả sử bạn đang thiết kế một thí nghiệm để chứng minh sự cần thiết của ánh sáng đối với quá trình thoát hơi nước. Bạn cần bố trí ít nhất bao nhiêu nhóm thí nghiệm với điều kiện ánh sáng khác nhau để rút ra kết luận?

Viết một bình luận