Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 25: Sinh sản ở thực vật - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một loài thực vật mới được phát hiện ở vùng khí hậu ôn hòa, nơi các mùa thay đổi rõ rệt. Quan sát cho thấy loài này có khả năng sinh sản vô tính mạnh mẽ thông qua thân rễ. Theo bạn, khả năng sinh sản bằng thân rễ mang lại lợi thế nào cho loài thực vật này trong môi trường có mùa đông khắc nghiệt?
- A. Tăng cường sự đa dạng di truyền, giúp loài dễ dàng thích nghi với sự thay đổi khí hậu.
- B. Tạo ra số lượng lớn hạt giống có khả năng phát tán rộng, mở rộng phạm vi phân bố.
- C. Giúp cây tồn tại qua mùa đông khắc nghiệt và tiếp tục sinh trưởng vào mùa xuân từ chồi trên thân rễ.
- D. Tăng cường khả năng thụ phấn chéo nhờ cấu trúc hoa đặc biệt được hình thành từ thân rễ.
Câu 2: Trong công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật, tính toàn năng của tế bào (totipotency) là nguyên tắc cơ bản. Tính toàn năng này được hiểu là gì?
- A. Khả năng của tế bào thực vật tự tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ.
- B. Khả năng của mô thực vật chống chịu với điều kiện môi trường khắc nghiệt trong phòng thí nghiệm.
- C. Khả năng của tế bào thực vật chỉ chuyên hóa thành một loại mô hoặc cơ quan nhất định.
- D. Khả năng của một tế bào đơn lẻ hoặc nhóm tế bào nhỏ có thể phát triển thành một cây hoàn chỉnh dưới điều kiện thích hợp.
Câu 3: Quan sát một bông hoa, bạn nhận thấy nhị hoa của nó rất dài, mang nhiều hạt phấn nhẹ và khô, nhụy hoa có đầu nhụy lớn, thường có lông hoặc chất dính. Cánh hoa thường nhỏ hoặc không có màu sắc sặc sỡ, không có mùi hương hoặc mật hoa. Dựa vào đặc điểm này, bạn dự đoán bông hoa này thụ phấn chủ yếu nhờ tác nhân nào?
- A. Côn trùng (ong, bướm)
- B. Gió
- C. Nước
- D. Chim
Câu 4: Một người làm vườn muốn tạo ra một cây hoa hồng mới mang đặc điểm của hai giống khác nhau: bộ rễ khỏe của giống A (chống chịu bệnh tốt) và hoa đẹp của giống B (màu sắc độc đáo). Phương pháp nhân giống vô tính nào là phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?
- A. Giâm cành
- B. Chiết cành
- C. Ghép cành
- D. Nuôi cấy mô tế bào
Câu 5: Hiện tượng thụ tinh kép chỉ xảy ra ở nhóm thực vật nào? Hiện tượng này có ý nghĩa sinh học quan trọng gì?
- A. Thực vật Hạt kín; hình thành nội nhũ cung cấp dinh dưỡng cho phôi phát triển.
- B. Thực vật Hạt trần; giúp hạt chống chịu tốt hơn với điều kiện môi trường.
- C. Thực vật có hoa; tăng số lượng hạt được tạo ra trong mỗi quả.
- D. Thực vật có mạch; đảm bảo sự hình thành quả không hạt.
Câu 6: So sánh sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở thực vật, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở yếu tố nào?
- A. Sự tham gia của cơ quan sinh dưỡng.
- B. Có hay không có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái.
- C. Số lượng cá thể mới được tạo ra.
- D. Khả năng thích nghi với môi trường ổn định.
Câu 7: Một nhà nghiên cứu phát hiện ra một loài cây quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng do môi trường sống bị thu hẹp và khả năng tạo hạt kém. Để bảo tồn và nhân nhanh loài này, phương pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và khả thi nhất?
- A. Trồng bằng hạt thu được từ cây mẹ.
- B. Chiết cành các cành non.
- C. Ghép cành lên một gốc ghép cùng họ.
- D. Nuôi cấy mô tế bào từ các bộ phận của cây.
Câu 8: Trong quá trình hình thành hạt phấn (giao tử đực) ở thực vật có hoa, từ một tế bào mẹ hạt phấn lưỡng bội (2n), quá trình giảm phân và nguyên phân xảy ra như thế nào để tạo ra hạt phấn trưởng thành?
- A. 1 lần giảm phân tạo 4 tế bào con, mỗi tế bào con nguyên phân 1 lần.
- B. 1 lần nguyên phân tạo 2 tế bào con, mỗi tế bào con giảm phân 1 lần.
- C. 2 lần giảm phân tạo 4 tế bào con, mỗi tế bào con nguyên phân 2 lần.
- D. 1 lần giảm phân tạo 2 tế bào con, mỗi tế bào con nguyên phân 2 lần.
Câu 9: Quả được hình thành từ bộ phận nào của hoa sau khi thụ tinh? Quả có vai trò chính là gì đối với hạt?
- A. Đài hoa; cung cấp dinh dưỡng cho hạt.
- B. Cánh hoa; giúp hạt nảy mầm nhanh.
- C. Bầu nhụy; bảo vệ hạt và hỗ trợ phát tán hạt.
- D. Noãn; thu hút động vật giúp thụ phấn.
Câu 10: Một ưu điểm lớn của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở thực vật là gì?
- A. Tạo ra số lượng lớn cá thể con trong thời gian ngắn.
- B. Tạo ra thế hệ con cháu đa dạng về mặt di truyền, tăng khả năng thích nghi với môi trường biến động.
- C. Duy trì ổn định các đặc điểm di truyền tốt của cây mẹ.
- D. Không cần tiêu tốn năng lượng cho việc tạo giao tử và thụ tinh.
Câu 11: Tại sao trong kỹ thuật ghép cành, người ta thường phải cắt bỏ bớt hoặc toàn bộ lá ở cành ghép?
- A. Giảm thoát hơi nước, giúp cành ghép không bị khô héo trước khi liền với gốc ghép.
- B. Loại bỏ sâu bệnh tiềm ẩn trên lá để tránh lây nhiễm cho gốc ghép.
- C. Tập trung dinh dưỡng từ gốc ghép lên nuôi các chồi non sắp mọc.
- D. Kích thích cành ghép ra rễ nhanh hơn tại vết cắt.
Câu 12: Cây dương xỉ sinh sản chủ yếu bằng hình thức nào? Bộ phận nào đảm nhận vai trò sinh sản trong hình thức đó?
- A. Sinh sản hữu tính bằng hạt; hạt nằm trong quả nang.
- B. Sinh sản sinh dưỡng bằng thân rễ; thân rễ mọc bò trên mặt đất.
- C. Sinh sản vô tính bằng chồi trên lá; chồi mọc ở mép lá.
- D. Sinh sản vô tính bằng bào tử; bào tử nằm trong túi bào tử ở mặt dưới lá.
Câu 13: Trong quá trình thụ tinh kép ở thực vật có hoa lưỡng bội (2n), tinh tử thứ nhất (n) kết hợp với tế bào trứng (n) tạo thành hợp tử (2n). Tinh tử thứ hai (n) kết hợp với nhân lưỡng bội (2n) ở trung tâm túi phôi tạo thành nhân tam bội (3n). Nhân tam bội này sau đó phát triển thành cấu trúc nào?
- A. Vỏ hạt
- B. Nội nhũ
- C. Vỏ quả
- D. Phôi
Câu 14: Kỹ thuật chiết cành dựa trên đặc điểm sinh học nào của thực vật?
- A. Khả năng ra rễ phụ từ mô thân.
- B. Khả năng tái sinh cây hoàn chỉnh từ một tế bào.
- C. Khả năng kết hợp đặc điểm của hai cây khác nhau.
- D. Khả năng tạo chồi mới từ các mô lá.
Câu 15: Tại sao cây con được tạo ra bằng phương pháp giâm cành thường giữ được các đặc tính tốt của cây mẹ?
- A. Vì cành giâm được chọn từ những cành khỏe mạnh nhất.
- B. Vì quá trình ra rễ ở cành giâm kích thích biểu hiện các gen trội.
- C. Vì cành giâm được cung cấp đầy đủ dinh dưỡng trong quá trình giâm.
- D. Vì cây con được tạo ra từ nguyên phân các tế bào sinh dưỡng của cây mẹ, không có sự tái tổ hợp di truyền.
Câu 16: Sự hình thành túi phôi (giao tử cái) ở thực vật có hoa bắt đầu từ một tế bào mẹ đại bào tử lưỡng bội (2n) trong noãn. Quá trình này diễn ra như thế nào?
- A. 1 lần nguyên phân tạo 2 tế bào con, sau đó giảm phân tạo túi phôi.
- B. 1 lần giảm phân tạo 4 tế bào con, cả 4 đều nguyên phân tạo túi phôi.
- C. 1 lần giảm phân tạo 4 tế bào con (3 tiêu biến, 1 sống sót), tế bào sống sót nguyên phân 3 lần tạo túi phôi.
- D. 2 lần giảm phân tạo 4 tế bào con, sau đó 2 lần nguyên phân tạo túi phôi.
Câu 17: Phát tán hạt và quả có ý nghĩa sinh học quan trọng nào đối với sự tồn tại và phát triển của loài thực vật?
- A. Giúp cây con sinh trưởng nhanh hơn nhờ dinh dưỡng từ quả.
- B. Mở rộng khu phân bố của loài, giảm cạnh tranh với cây mẹ và các cây con khác.
- C. Tăng cường khả năng thụ phấn cho thế hệ sau.
- D. Giúp quả chuyển hóa thành chất dinh dưỡng cho cây mẹ.
Câu 18: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật, môi trường nuôi cấy cần cung cấp những thành phần cơ bản nào để tế bào có thể sinh trưởng và biệt hóa thành cây hoàn chỉnh?
- A. Chỉ cần nước cất và ánh sáng.
- B. Chỉ cần các loại muối khoáng và CO2.
- C. Các muối khoáng, vitamin, nguồn carbon (đường), và hormone thực vật.
- D. Chỉ cần đất sạch và độ ẩm phù hợp.
Câu 19: Ưu điểm chính của sinh sản vô tính trong nông nghiệp là gì?
- A. Duy trì ổn định các đặc tính di truyền tốt của giống cây bố mẹ và nhân nhanh số lượng lớn.
- B. Tạo ra các giống cây mới có khả năng thích nghi vượt trội với môi trường thay đổi.
- C. Giúp loại bỏ hoàn toàn các bệnh di truyền từ cây mẹ sang cây con.
- D. Rút ngắn thời gian từ khi gieo trồng đến khi thu hoạch quả.
Câu 20: Tự thụ phấn là gì? Trường hợp nào sự tự thụ phấn có xu hướng được ưu tiên ở thực vật?
- A. Hạt phấn từ cây này thụ phấn cho nhụy cây khác loài; khi cây sống trong môi trường có nhiều côn trùng.
- B. Hạt phấn từ cây này thụ phấn cho nhụy cây khác cùng loài; khi cây sống trong môi trường nước.
- C. Hạt phấn từ một hoa thụ phấn cho hoa khác trên cùng một cây; khi cây có hoa lưỡng tính và cần tạo ra sự đa dạng di truyền.
- D. Hạt phấn từ nhị của một hoa thụ phấn cho nhụy của chính hoa đó hoặc hoa khác trên cùng cây; khi mật độ quần thể thấp hoặc thiếu tác nhân thụ phấn.
Câu 21: Một loại cây ăn quả lâu năm cho năng suất và chất lượng quả rất cao, nhưng hạt của nó lại không nảy mầm hoặc cây con từ hạt không giữ được đặc điểm tốt của cây mẹ. Người nông dân muốn mở rộng diện tích trồng loại cây này. Phương pháp nào là phù hợp nhất để nhân giống đồng loạt và giữ nguyên đặc tính quý?
- A. Ghép cành hoặc chiết cành từ cây mẹ.
- B. Gieo hạt thu được từ quả của cây mẹ.
- C. Cho cây mẹ tự thụ phấn để tạo hạt.
- D. Sử dụng phương pháp lai tạo giữa cây mẹ và một giống khác.
Câu 22: Cấu tạo điển hình của một hoa lưỡng tính bao gồm các bộ phận chính nào?
- A. Đài hoa, cánh hoa, nhị hoa (chỉ có bộ phận đực).
- B. Đài hoa, cánh hoa, nhụy hoa (chỉ có bộ phận cái).
- C. Đài hoa, cánh hoa, nhị hoa, nhụy hoa.
- D. Đài hoa, cánh hoa, lá bắc.
Câu 23: So với các phương pháp nhân giống vô tính truyền thống (giâm, chiết, ghép), nuôi cấy mô tế bào thực vật có ưu điểm vượt trội nào?
- A. Đơn giản, dễ thực hiện, chi phí thấp.
- B. Nhân nhanh số lượng lớn cây con trong thời gian ngắn và tạo ra cây con sạch bệnh.
- C. Chỉ áp dụng được cho một số ít loài thực vật.
- D. Cây con tạo ra có bộ rễ kém phát triển hơn so với phương pháp khác.
Câu 24: Một cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Giả sử các gen phân li độc lập. Hãy xác định bộ nhiễm sắc thể và kiểu gen của nhân nội nhũ trong hạt được tạo ra.
- A. Bộ NST n, kiểu gen AABB.
- B. Bộ NST 2n, kiểu gen AaBb.
- C. Bộ NST 2n, kiểu gen AABb.
- D. Bộ NST 3n, kiểu gen được hình thành từ sự kết hợp của 1 giao tử đực và nhân lưỡng bội trung tâm.
Câu 25: Tại sao đa số các loài thực vật Hạt kín trên cạn cần có các tác nhân truyền hạt phấn (như gió, côn trùng, chim, nước, con người) để thực hiện quá trình thụ phấn?
- A. Hạt phấn không có khả năng tự di chuyển đến đầu nhụy, đặc biệt là giữa các cây khác nhau.
- B. Các tác nhân này cung cấp dinh dưỡng giúp hạt phấn nảy mầm trên đầu nhụy.
- C. Sự di chuyển của hạt phấn nhờ tác nhân giúp kích thích quá trình thụ tinh kép.
- D. Việc thụ phấn nhờ tác nhân giúp quả phát triển to và chứa nhiều hạt hơn.
Câu 26: Một ưu điểm của sinh sản bằng bào tử ở rêu và dương xỉ là gì?
- A. Tạo ra thế hệ con cháu có khả năng thích nghi cao với môi trường biến động.
- B. Đảm bảo duy trì ổn định các đặc tính di truyền tốt của cây mẹ.
- C. Cần ít năng lượng hơn so với các hình thức sinh sản khác.
- D. Bào tử có khả năng phát tán rộng, giúp loài dễ dàng mở rộng khu phân bố.
Câu 27: Trong chu trình sống của thực vật Hạt kín, giai đoạn nào là thể giao tử và có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n)?
- A. Hạt phấn và túi phôi.
- B. Cây trưởng thành (thể bào tử).
- C. Hợp tử và phôi.
- D. Nội nhũ.
Câu 28: Tại sao việc sử dụng phương pháp sinh sản vô tính nhân tạo (giâm, chiết, ghép, nuôi cấy mô) lại có vai trò quan trọng trong việc bảo tồn và phát triển các giống cây trồng quý hiếm hoặc có năng suất cao?
- A. Tạo ra các biến dị mới giúp cây thích nghi tốt hơn với sự thay đổi khí hậu.
- B. Nhân nhanh số lượng lớn cá thể giữ nguyên được các đặc tính di truyền tốt của giống bố mẹ.
- C. Giúp cây trồng chống chịu tốt hơn với sâu bệnh hại.
- D. Rút ngắn chu kì sinh trưởng và phát triển của cây.
Câu 29: Một số loại cây như dâu tây, khoai tây có khả năng sinh sản sinh dưỡng tự nhiên rất hiệu quả. Cơ quan sinh dưỡng nào đóng vai trò chính trong việc sinh sản vô tính tự nhiên ở hai loại cây này?
- A. Thân rễ (dâu tây) và rễ củ (khoai tây).
- B. Lá (dâu tây) và thân hành (khoai tây).
- C. Thân bò (dâu tây) và thân củ (khoai tây).
- D. Rễ củ (dâu tây) và thân rễ (khoai tây).
Câu 30: Quá trình nào sau đây là sự kiện trung tâm của sinh sản hữu tính ở thực vật, dẫn đến sự hình thành hợp tử?
- A. Thụ phấn.
- B. Thụ tinh.
- C. Hình thành hạt và quả.
- D. Phát tán hạt và quả.