Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn cho cây - Đề 03
Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn cho cây - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một nông dân muốn nhân giống nhanh một giống hoa hồng quý có đặc điểm màu sắc và hương thơm đặc trưng. Ông muốn đảm bảo thế hệ con hoàn toàn giống với cây mẹ về các đặc điểm này. Phương pháp nhân giống vô tính nào sau đây là phù hợp nhất với mục tiêu của nông dân?
- A. Giâm cành
- B. Chiết cành
- C. Ghép cành
- D. Nuôi cấy mô tế bào thực vật
Câu 2: Khi thực hiện phương pháp giâm cành, người ta thường cắt vát gốc cành giâm. Mục đích chính của việc cắt vát này là gì?
- A. Giảm thoát hơi nước qua vết cắt.
- B. Tăng diện tích tiếp xúc của vết cắt với giá thể, tạo điều kiện ra rễ tốt hơn.
- C. Ngăn ngừa sự xâm nhập của vi khuẩn gây bệnh.
- D. Giúp cành giâm dễ dàng cắm sâu vào giá thể.
Câu 3: Trong kỹ thuật chiết cành, sau khi khoanh vỏ một đoạn trên cành, người ta bóc vỏ và cạo sạch lớp tượng tầng (cambium). Việc cạo sạch lớp tượng tầng có vai trò quan trọng gì?
- A. Ngăn chặn sự liền mạch vỏ và tượng tầng, làm chất hữu cơ tích lũy phía trên vết khoanh kích thích ra rễ.
- B. Giúp cành chiết giảm bớt lượng nước cung cấp từ cây mẹ.
- C. Kích thích sự phát triển của chồi ở phía trên vết khoanh.
- D. Tạo điều kiện cho ánh sáng dễ dàng chiếu vào vùng khoanh vỏ.
Câu 4: Một người làm vườn thực hiện ghép cành táo. Sau một thời gian, cành ghép (cành scion) bị khô héo và chết, trong khi gốc ghép vẫn phát triển bình thường. Phân tích nguyên nhân có khả năng nhất dẫn đến thất bại này dựa trên kỹ thuật ghép?
- A. Cành ghép bị sâu bệnh tấn công.
- B. Thiếu nước tưới cho cây gốc ghép.
- C. Lớp tượng tầng của cành ghép và gốc ghép không tiếp xúc tốt.
- D. Thời điểm ghép không phù hợp với mùa sinh trưởng của cây.
Câu 5: So sánh phương pháp giâm cành và nuôi cấy mô tế bào thực vật về quy mô sản xuất và yêu cầu kỹ thuật. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?
- A. Giâm cành có quy mô sản xuất lớn hơn nuôi cấy mô và yêu cầu kỹ thuật phức tạp hơn.
- B. Nuôi cấy mô có quy mô sản xuất nhỏ hơn giâm cành nhưng yêu cầu kỹ thuật đơn giản hơn.
- C. Cả giâm cành và nuôi cấy mô đều có quy mô sản xuất và yêu cầu kỹ thuật tương đương nhau.
- D. Nuôi cấy mô cho phép sản xuất số lượng lớn cây con trên quy mô công nghiệp và yêu cầu kỹ thuật vô trùng cao.
Câu 6: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật, môi trường dinh dưỡng (medium) đóng vai trò quan trọng. Thành phần nào trong môi trường dinh dưỡng có vai trò kích thích sự hình thành rễ và chồi từ mô sẹo (callus)?
- A. Các muối khoáng (macro- và micronutrients).
- B. Đường sucrose.
- C. Các hormone thực vật (Auxin, Cytokinin...).
- D. Vitamin.
Câu 7: Tại sao phương pháp nhân giống vô tính (như giâm cành, chiết cành, ghép cành) lại được ưa chuộng để nhân giống các giống cây ăn quả, cây cảnh có đặc tính tốt (quả ngon, hoa đẹp, năng suất cao)?
- A. Giữ nguyên được các đặc điểm di truyền tốt của cây mẹ.
- B. Tạo ra thế hệ con có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn.
- C. Tạo ra sự đa dạng di truyền cho quần thể cây trồng.
- D. Giúp cây con sinh trưởng nhanh hơn và ra hoa kết quả sớm hơn.
Câu 8: Thụ phấn là quá trình chuyển hạt phấn từ nhị đến nhụy. Trong trường hợp tự thụ phấn, hạt phấn phải được chuyển đến bộ phận nào?
- A. Nhụy của chính hoa đó hoặc nhụy của hoa khác trên cùng một cây.
- B. Nhụy của một hoa khác trên cây khác cùng loài.
- C. Bầu nhụy của hoa.
- D. Noãn của hoa.
Câu 9: Một bông hoa có đặc điểm: cánh hoa màu trắng, kích thước nhỏ, không có mùi thơm, không có mật hoa, hạt phấn rất nhẹ và số lượng lớn, nhụy hoa có lông hoặc dạng lưới. Dựa vào các đặc điểm này, tác nhân thụ phấn chủ yếu của loài hoa này có khả năng cao nhất là gì?
- A. Côn trùng (ong, bướm)
- B. Chim
- C. Gió
- D. Nước
Câu 10: Tại sao các loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng thường có cánh hoa sặc sỡ, mùi thơm và mật hoa?
- A. Giúp hoa giảm thiểu sự mất nước.
- B. Thu hút côn trùng đến để lấy mật hoa và hạt phấn, đồng thời giúp hoa được thụ phấn.
- C. Bảo vệ nhụy hoa khỏi bị khô héo.
- D. Ngăn chặn sự tự thụ phấn không mong muốn.
Câu 11: Thụ phấn chéo (giao phấn) mang lại lợi ích gì đáng kể hơn so với tự thụ phấn đối với sự đa dạng di truyền của loài thực vật?
- A. Đảm bảo 100% hạt phấn đến được nhụy.
- B. Giúp cây con sinh trưởng đồng đều hơn.
- C. Giữ nguyên đặc điểm di truyền tốt của cây mẹ.
- D. Tạo ra các tổ hợp gen mới, tăng đa dạng di truyền và khả năng thích nghi của thế hệ sau.
Câu 12: Một kỹ thuật viên thực hiện thụ phấn nhân tạo cho cây bầu bí trong nhà kính để đảm bảo năng suất. Anh ta cần thực hiện thao tác này vào thời điểm nào trong ngày để đạt hiệu quả cao nhất?
- A. Sáng sớm, khi hoa vừa nở.
- B. Buổi trưa nắng gắt.
- C. Chiều tối, trước khi hoa tàn.
- D. Bất kỳ thời điểm nào trong ngày đều được.
Câu 13: Khi thực hiện thụ phấn nhân tạo cho một loài cây lưỡng tính, người ta thường tiến hành "khử nhị" (emasculation) trước khi hoa nở. Mục đích của việc khử nhị là gì?
- A. Giúp hoa nở to hơn và đẹp hơn.
- B. Ngăn chặn sự tự thụ phấn, đảm bảo thụ phấn chéo.
- C. Kích thích nhụy hoa chín nhanh hơn.
- D. Giảm thiểu sự tấn công của sâu bệnh vào hoa.
Câu 14: Một cây trồng trong vườn nhà bạn ra rất nhiều hoa nhưng tỉ lệ đậu quả rất thấp. Cây này thuộc loài đơn tính khác gốc (hoa đực và hoa cái trên hai cây khác nhau). Phân tích nguyên nhân có khả năng nhất và đề xuất biện pháp khắc phục liên quan đến thụ phấn.
- A. Cây bị thiếu dinh dưỡng, cần bón phân thêm.
- B. Cây bị bệnh, cần phun thuốc bảo vệ thực vật.
- C. Thiếu cây đực hoặc thiếu tác nhân thụ phấn; cần trồng thêm cây đực hoặc thụ phấn nhân tạo.
- D. Thời tiết không thuận lợi cho sự phát triển của hoa.
Câu 15: Trong các phương pháp nhân giống vô tính đã học, phương pháp nào có ưu điểm vượt trội trong việc tạo ra số lượng lớn cây con sạch bệnh từ cây mẹ bị nhiễm virus?
- A. Giâm cành
- B. Chiết cành
- C. Ghép cành
- D. Nuôi cấy mô từ đỉnh sinh trưởng
Câu 16: Phân biệt giữa tự thụ phấn và thụ phấn chéo dựa trên nguồn gốc hạt phấn chuyển đến nhụy.
- A. Tự thụ phấn: hạt phấn từ cây này sang cây khác; Thụ phấn chéo: hạt phấn trong cùng một hoa.
- B. Tự thụ phấn: hạt phấn từ nhị đến nhụy trong cùng một hoa hoặc khác hoa trên cùng cây; Thụ phấn chéo: hạt phấn từ cây này sang cây khác cùng loài.
- C. Tự thụ phấn: cần tác nhân trung gian; Thụ phấn chéo: không cần tác nhân trung gian.
- D. Tự thụ phấn: tạo đa dạng di truyền; Thụ phấn chéo: giữ nguyên đặc điểm di truyền.
Câu 17: Khi giâm cành, người ta thường loại bỏ bớt lá ở cành giâm. Mục đích của việc này là gì?
- A. Giúp cành giâm nhẹ hơn, dễ cắm vào đất.
- B. Kích thích chồi nách phát triển.
- C. Tăng khả năng quang hợp cho cành giâm.
- D. Giảm bớt sự thoát hơi nước, giữ ẩm cho cành giâm.
Câu 18: Một số loài thực vật có cơ chế ngăn ngừa tự thụ phấn như hoa đực và hoa cái nở vào các thời điểm khác nhau (lưỡng thời) hoặc nhụy không tiếp nhận hạt phấn của chính hoa đó (tự bất hợp). Mục đích tiến hóa của các cơ chế này là gì?
- A. Thúc đẩy thụ phấn chéo, tăng đa dạng di truyền.
- B. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào tác nhân thụ phấn bên ngoài.
- C. Đảm bảo tất cả các hạt phấn đều được sử dụng.
- D. Ngăn chặn sự hình thành quả và hạt.
Câu 19: Trong kỹ thuật ghép cành, tại sao việc cố định cành ghép và gốc ghép thật chắc chắn lại quan trọng?
- A. Giúp cây chống chịu được gió bão.
- B. Đảm bảo sự tiếp xúc chặt chẽ giữa tượng tầng của cành ghép và gốc ghép để chúng nối liền.
- C. Giảm sự mất nước qua vết cắt.
- D. Ngăn chặn sự phát triển của chồi dại từ gốc ghép.
Câu 20: Ưu điểm chính của phương pháp chiết cành so với giâm cành là gì?
- A. Tốc độ nhân giống nhanh hơn.
- B. Có thể áp dụng cho nhiều loại cây hơn.
- C. Tỉ lệ sống của cây con cao hơn và cây con có thể ra hoa kết quả sớm hơn.
- D. Kỹ thuật đơn giản hơn, ít tốn công chăm sóc.
Câu 21: Nuôi cấy mô tế bào thực vật được ứng dụng hiệu quả trong trường hợp nào sau đây?
- A. Nhân nhanh các giống cây quý hiếm, khó nhân bằng phương pháp thông thường và tạo cây con sạch bệnh.
- B. Nhân giống các loại cây lấy gỗ trên diện tích lớn.
- C. Tạo ra các giống cây mới có đặc tính lai ưu việt.
- D. Tăng khả năng tự thụ phấn ở các loài cây trồng.
Câu 22: Một vườn cây ăn quả phụ thuộc chủ yếu vào ong để thụ phấn. Tuy nhiên, số lượng ong trong khu vực giảm sút nghiêm trọng do sử dụng thuốc trừ sâu. Dự đoán hậu quả có thể xảy ra đối với năng suất vườn cây và đề xuất biện pháp thay thế.
- A. Cây sẽ tự điều chỉnh để tăng cường tự thụ phấn, năng suất không bị ảnh hưởng.
- B. Cây sẽ chuyển sang thụ phấn nhờ gió, năng suất có thể tăng lên.
- C. Hoa sẽ tàn nhanh hơn, giảm khả năng đậu quả, nhưng không có biện pháp khắc phục hiệu quả.
- D. Tỉ lệ đậu quả và năng suất vườn cây sẽ giảm; có thể khắc phục bằng cách thụ phấn nhân tạo hoặc thuê ong từ nơi khác.
Câu 23: Khi tiến hành ghép cành, việc lựa chọn gốc ghép phù hợp là rất quan trọng. Gốc ghép cần đáp ứng những yêu cầu nào để đảm bảo tỉ lệ sống và sinh trưởng tốt cho cây ghép?
- A. Tương thích với cành ghép, có sức sống tốt, chống chịu sâu bệnh và điều kiện ngoại cảnh bất lợi.
- B. Phải cùng loài với cành ghép và có tốc độ sinh trưởng chậm.
- C. Có nhiều cành nhánh và lá sum suê.
- D. Luôn phải là cây con được gieo từ hạt.
Câu 24: Quan sát một bông hoa và thấy có các đặc điểm: cánh hoa màu tím, có mùi thơm dịu, có tuyến mật ở gốc cánh hoa, hạt phấn dính, nhụy có chất dịch nhầy. Loài hoa này có khả năng cao được thụ phấn nhờ tác nhân nào?
- A. Gió
- B. Côn trùng
- C. Nước
- D. Tự thụ phấn
Câu 25: Tại sao trong kỹ thuật nuôi cấy mô, môi trường và dụng cụ cần phải được khử trùng tuyệt đối (vô trùng)?
- A. Giúp hormone thực vật trong môi trường hoạt động hiệu quả hơn.
- B. Tăng tốc độ sinh trưởng của mô thực vật.
- C. Ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật gây hại, đảm bảo mô thực vật phát triển thuần khiết.
- D. Giảm bớt lượng ánh sáng cần thiết cho quá trình nuôi cấy.
Câu 26: So sánh ưu điểm của nhân giống vô tính (giâm, chiết, ghép) so với gieo hạt ở cây ăn quả lâu năm như xoài, cam, bưởi.
- A. Giữ nguyên đặc tính tốt của giống, cây con nhanh ra hoa kết quả và cho năng suất ổn định.
- B. Tạo ra cây con khỏe mạnh hơn và chống chịu sâu bệnh tốt hơn.
- C. Quy mô sản xuất lớn hơn và chi phí thấp hơn.
- D. Tạo ra sự đa dạng di truyền, giúp cây thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường.
Câu 27: Một người muốn nhân giống một cây cảnh đột biến có màu lá rất độc đáo. Phương pháp nhân giống nào sau đây là hiệu quả nhất để đảm bảo giữ nguyên hoàn toàn đặc điểm màu lá đột biến đó ở thế hệ con?
- A. Gieo hạt từ quả của cây đó.
- B. Thụ phấn chéo với một cây bình thường khác.
- C. Gây đột biến nhân tạo cho hạt.
- D. Giâm cành hoặc chiết cành từ cây đó.
Câu 28: Tác nhân thụ phấn nào sau đây thường được đặc trưng bởi việc hoa có màu sắc không sặc sỡ, không mùi, không mật, nhưng hạt phấn nhiều, nhẹ và dễ bay?
- A. Gió
- B. Côn trùng
- C. Nước
- D. Động vật (chim, dơi...)
Câu 29: Tại sao thụ phấn nhân tạo lại có vai trò quan trọng trong công tác chọn giống cây trồng?
- A. Giúp cây trồng tự thụ phấn hiệu quả hơn.
- B. Kiểm soát nguồn hạt phấn để thực hiện lai tạo, tạo ra giống mới có đặc điểm tốt.
- C. Tăng cường khả năng chống chịu sâu bệnh cho cây trồng.
- D. Giảm thời gian sinh trưởng và phát triển của cây.
Câu 30: Khi thực hiện thụ phấn nhân tạo cho hoa ngô (một loài đơn tính cùng gốc), thao tác nào sau đây là cần thiết để đảm bảo hạt ngô thu được là kết quả của sự thụ phấn chéo giữa hai cây ngô khác nhau đã chọn?
- A. Chỉ cần thu thập hạt phấn từ cây bố và rắc lên râu ngô (nhụy) của cây mẹ.
- B. Loại bỏ tất cả lá trên cây mẹ để tập trung dinh dưỡng cho bắp.
- C. Cắt bỏ cờ ngô (hoa đực) của cây mẹ trước khi hạt phấn chín và dùng hạt phấn từ cờ ngô của cây bố để rắc lên râu ngô (nhụy) của cây mẹ.
- D. Bọc kín bắp ngô (hoa cái) của cây mẹ bằng túi nilon để ngăn ngừa tự thụ phấn.