12+ Đề Trắc Nghiệm Sinh Học 11 (Kết Nối Tri Thức) Bài 4: Quang Hợp Ở Thực Vật

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong pha sáng của quang hợp, năng lượng ánh sáng được sử dụng trực tiếp để thực hiện quá trình nào sau đây?

  • A. Tổng hợp glucose từ CO2
  • B. Quang phân li nước và tạo ATP, NADPH
  • C. Khử CO2 thành carbohydrate
  • D. Tái tạo chất nhận Ribulose-1,5-bisphosphate (RuBP)

Câu 2: Cho sơ đồ đơn giản hóa chu trình Calvin. Chất được đánh dấu "X" trong sơ đồ đóng vai trò gì?

  • A. Sản phẩm cuối cùng của chu trình Calvin
  • B. Nguồn năng lượng cung cấp cho chu trình
  • C. Chất nhận CO2 để bắt đầu chu trình
  • D. Chất vận chuyển electron trong chu trình

Câu 3: So sánh thực vật C3 và C4, điểm khác biệt cơ bản nào sau đây giúp thực vật C4 thích nghi tốt hơn với môi trường khô nóng?

  • A. Có thêm giai đoạn cố định CO2 sơ bộ ở tế bào mô giậu
  • B. Chu trình Calvin diễn ra ở lục lạp tế bào mô giậu
  • C. Khí khổng mở vào ban đêm và đóng vào ban ngày
  • D. Sử dụng chất nhận CO2 là RuBP trong pha tối

Câu 4: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đến quang hợp, khi cường độ ánh sáng vượt quá điểm bão hòa ánh sáng, điều gì sẽ xảy ra với tốc độ quang hợp?

  • A. Tốc độ quang hợp tiếp tục tăng tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng
  • B. Tốc độ quang hợp giảm mạnh do thừa năng lượng
  • C. Tốc độ quang hợp không đổi và đạt mức tối đa
  • D. Tốc độ quang hợp có thể không tăng hoặc giảm nhẹ

Câu 5: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng vai trò của diệp lục trong quá trình quang hợp?

  • A. Vận chuyển electron từ pha sáng sang pha tối
  • B. Hấp thụ năng lượng ánh sáng để chuyển thành năng lượng hóa học
  • C. Cung cấp CO2 cho chu trình Calvin
  • D. Tổng hợp nước từ oxy và hydrogen

Câu 6: Nếu nồng độ CO2 trong môi trường giảm xuống thấp hơn điểm bù CO2 của một loài thực vật C3, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Tốc độ quang hợp tăng lên để bù đắp sự thiếu hụt CO2
  • B. Tốc độ hô hấp giảm xuống để tiết kiệm năng lượng
  • C. Quang hợp sẽ chậm hơn hô hấp, dẫn đến mất chất hữu cơ
  • D. Cây chuyển sang con đường quang hợp C4 để thích nghi

Câu 7: Ở thực vật CAM, quá trình cố định CO2 diễn ra chủ yếu vào thời điểm nào trong ngày và tại sao?

  • A. Ban đêm, để giảm thiểu sự mất nước do thoát hơi nước ban ngày
  • B. Ban ngày, để tận dụng ánh sáng mặt trời tối đa cho pha sáng
  • C. Cả ngày và đêm, để đảm bảo quá trình quang hợp liên tục
  • D. Vào lúc hoàng hôn và bình minh, khi nhiệt độ môi trường mát mẻ nhất

Câu 8: Sản phẩm nào của pha sáng đóng vai trò trực tiếp cung cấp năng lượng và chất khử cho pha tối?

  • A. O2 và glucose
  • B. H2O và CO2
  • C. Glucose và O2
  • D. ATP và NADPH

Câu 9: Trong điều kiện thiếu nước, cây xanh thường có xu hướng đóng khí khổng. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình quang hợp như thế nào?

  • A. Tăng cường quá trình quang phân li nước
  • B. Tăng tốc độ vận chuyển electron trong pha sáng
  • C. Giảm lượng CO2 khuếch tán vào lá, làm chậm pha tối
  • D. Thúc đẩy quá trình hô hấp ánh sáng để tạo năng lượng

Câu 10: Loại tế bào nào ở lá cây C4 là nơi diễn ra chu trình Calvin?

  • A. Tế bào biểu bì
  • B. Tế bào bao bó mạch
  • C. Tế bào mô giậu
  • D. Tế bào khí khổng

Câu 11: Nếu một cây được cung cấp đầy đủ ánh sáng và nước, nhưng tốc độ quang hợp vẫn thấp, yếu tố môi trường nào có khả năng là giới hạn chính?

  • A. Nhiệt độ quá cao
  • B. Độ ẩm không khí thấp
  • C. Hàm lượng chất khoáng trong đất
  • D. Nồng độ CO2 trong không khí

Câu 12: Trong pha tối, ATP được sử dụng cho mục đích chính nào sau đây?

  • A. Phân li nước để giải phóng oxy
  • B. Cung cấp năng lượng cho quá trình khử CO2 và tái tạo RuBP
  • C. Vận chuyển electron đến chuỗi chuyền electron
  • D. Tổng hợp ATP từ ADP và phosphate vô cơ

Câu 13: Carotenoid là nhóm sắc tố phụ trong quang hợp. Vai trò chính của carotenoid là gì?

  • A. Trực tiếp tham gia vào chuỗi chuyền electron
  • B. Cung cấp electron cho diệp lục a ở trung tâm phản ứng
  • C. Hấp thụ ánh sáng ở vùng quang phổ khác và bảo vệ diệp lục
  • D. Chuyển hóa CO2 thành carbohydrate

Câu 14: Tại sao quang hợp lại được coi là quá trình nền tảng cho sự sống trên Trái Đất?

  • A. Cung cấp nguồn chất hữu cơ và O2 cho hầu hết sinh vật
  • B. Điều hòa nhiệt độ của Trái Đất
  • C. Tạo ra các loại khoáng chất cần thiết cho cây
  • D. Phân hủy chất thải hữu cơ trong môi trường

Câu 15: Trong pha sáng, quá trình quang phân li nước tạo ra sản phẩm nào có vai trò quan trọng trong việc duy trì sự sống của sinh vật hiếu khí?

  • A. ATP
  • B. O2
  • C. NADPH
  • D. Glucose

Câu 16: Biện pháp nông nghiệp nào sau đây có thể giúp tăng cường hiệu quả quang hợp ở cây trồng trong nhà kính vào mùa đông?

  • A. Giảm lượng phân bón nitrogen
  • B. Tăng cường tưới nước vào buổi tối
  • C. Bổ sung CO2 vào không khí trong nhà kính
  • D. Che bớt ánh sáng để tránh cây bị đốt nóng

Câu 17: Chu trình Calvin còn được gọi là chu trình C3 vì sao?

  • A. Vì nó chỉ xảy ra ở thực vật C3
  • B. Vì chất nhận CO2 đầu tiên là hợp chất 3 carbon
  • C. Vì nó tạo ra 3 phân tử ATP trong mỗi vòng
  • D. Vì sản phẩm cố định CO2 đầu tiên là hợp chất 3 carbon

Câu 18: Nếu ngăn chặn dòng proton (H+) từ xoang thylakoid trở lại chất nền lục lạp, quá trình nào trong pha sáng sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp?

  • A. Quang phân li nước
  • B. Tổng hợp ATP
  • C. Vận chuyển electron
  • D. Hình thành NADPH

Câu 19: Cho biểu đồ thể hiện sự phụ thuộc của cường độ quang hợp vào nồng độ CO2 ở hai loài cây khác nhau (Loài A và Loài B). Loài nào có khả năng quang hợp hiệu quả hơn ở nồng độ CO2 thấp?

  • A. Loài A, vì đường cong của Loài A dốc hơn ở nồng độ CO2 thấp
  • B. Loài B, vì đường cong của Loài B đạt cao nguyên ở nồng độ CO2 thấp hơn
  • C. Cả hai loài có hiệu quả quang hợp như nhau ở mọi nồng độ CO2
  • D. Không thể xác định được từ biểu đồ

Câu 20: Trong pha tối, NADPH được sử dụng cho mục đích chính nào sau đây?

  • A. Cung cấp năng lượng cho chu trình Calvin
  • B. Tái tạo chất nhận RuBP
  • C. Cung cấp electron và H+ cho quá trình khử CO2
  • D. Vận chuyển CO2 đến lục lạp

Câu 21: Sự khác biệt chính về mặt giải phẫu giữa lá của thực vật C3 và thực vật C4 là gì?

  • A. Thực vật C4 có lớp cutin dày hơn
  • B. Thực vật C4 có tế bào bao bó mạch lớn chứa lục lạp
  • C. Thực vật C3 có nhiều khí khổng hơn trên bề mặt lá
  • D. Thực vật C3 có lớp mô giậu phát triển hơn

Câu 22: Nếu một loại thuốc diệt cỏ ức chế enzyme Rubisco, quá trình nào trong quang hợp sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp nhất?

  • A. Quang phân li nước
  • B. Vận chuyển electron trong pha sáng
  • C. Tổng hợp ATP
  • D. Cố định CO2 trong chu trình Calvin

Câu 23: Trong điều kiện cường độ ánh sáng yếu, cây xanh có xu hướng tăng cường tổng hợp sắc tố nào để hấp thụ ánh sáng hiệu quả hơn?

  • A. Diệp lục
  • B. Carotenoid
  • C. Xanthophyll
  • D. Phycobilin

Câu 24: Quá trình nào sau đây diễn ra ở cả pha sáng và pha tối của quang hợp?

  • A. Quang phân li nước
  • B. Khử CO2
  • C. Sử dụng enzyme
  • D. Giải phóng O2

Câu 25: Để xác định tốc độ quang hợp của một lá cây, người ta thường đo đại lượng nào sau đây?

  • A. Lượng nước hấp thụ
  • B. Lượng O2 thải ra hoặc CO2 hấp thụ
  • C. Nhiệt độ lá
  • D. Diện tích bề mặt lá

Câu 26: Trong quang hệ II (PSII), trung tâm phản ứng chứa loại diệp lục a đặc biệt nào?

  • A. P700
  • B. P450
  • C. P680
  • D. Diệp lục b

Câu 27: Thực vật nào sau đây có khả năng quang hợp theo con đường CAM?

  • A. Lúa
  • B. Ngô
  • C. Đậu tương
  • D. Xương rồng

Câu 28: Phát biểu nào sau đây không đúng về pha sáng của quang hợp?

  • A. Diễn ra ở màng thylakoid
  • B. Cần ánh sáng để hoạt động
  • C. Sản phẩm cuối cùng là glucose
  • D. Tạo ra ATP và NADPH

Câu 29: Trong chu trình Calvin, giai đoạn khử (reduction) sử dụng chất nào để khử 1,3-bisphosphoglycerate thành glyceraldehyde-3-phosphate (G3P)?

  • A. ATP
  • B. NADPH
  • C. RuBP
  • D. CO2

Câu 30: Nếu thí nghiệm được thực hiện trong điều kiện ánh sáng đơn sắc màu xanh lá cây, tốc độ quang hợp sẽ như thế nào so với ánh sáng trắng?

  • A. Cao hơn, vì diệp lục hấp thụ mạnh ánh sáng xanh lá cây
  • B. Tương đương, vì ánh sáng xanh lá cây là thành phần của ánh sáng trắng
  • C. Không đổi, vì màu sắc ánh sáng không ảnh hưởng đến quang hợp
  • D. Thấp hơn, vì diệp lục ít hấp thụ ánh sáng xanh lá cây

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Trong pha sáng của quang hợp, năng lượng ánh sáng được sử dụng trực tiếp để thực hiện quá trình nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Cho sơ đồ đơn giản hóa chu trình Calvin. Chất được đánh dấu 'X' trong sơ đồ đóng vai trò gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: So sánh thực vật C3 và C4, điểm khác biệt cơ bản nào sau đây giúp thực vật C4 thích nghi tốt hơn với môi trường khô nóng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đến quang hợp, khi cường độ ánh sáng vượt quá điểm bão hòa ánh sáng, điều gì sẽ xảy ra với tốc độ quang hợp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng vai trò của diệp lục trong quá trình quang hợp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Nếu nồng độ CO2 trong môi trường giảm xuống thấp hơn điểm bù CO2 của một loài thực vật C3, điều gì sẽ xảy ra?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Ở thực vật CAM, quá trình cố định CO2 diễn ra chủ yếu vào thời điểm nào trong ngày và tại sao?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Sản phẩm nào của pha sáng đóng vai trò trực tiếp cung cấp năng lượng và chất khử cho pha tối?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Trong điều kiện thiếu nước, cây xanh thường có xu hướng đóng khí khổng. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình quang hợp như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Loại tế bào nào ở lá cây C4 là nơi diễn ra chu trình Calvin?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Nếu một cây được cung cấp đầy đủ ánh sáng và nước, nhưng tốc độ quang hợp vẫn thấp, yếu tố môi trường nào có khả năng là giới hạn chính?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Trong pha tối, ATP được sử dụng cho mục đích chính nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Carotenoid là nhóm sắc tố phụ trong quang hợp. Vai trò chính của carotenoid là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Tại sao quang hợp lại được coi là quá trình nền tảng cho sự sống trên Trái Đất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Trong pha sáng, quá trình quang phân li nước tạo ra sản phẩm nào có vai trò quan trọng trong việc duy trì sự sống của sinh vật hiếu khí?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Biện pháp nông nghiệp nào sau đây có thể giúp tăng cường hiệu quả quang hợp ở cây trồng trong nhà kính vào mùa đông?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Chu trình Calvin còn được gọi là chu trình C3 vì sao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Nếu ngăn chặn dòng proton (H+) từ xoang thylakoid trở lại chất nền lục lạp, quá trình nào trong pha sáng sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Cho biểu đồ thể hiện sự phụ thuộc của cường độ quang hợp vào nồng độ CO2 ở hai loài cây khác nhau (Loài A và Loài B). Loài nào có khả năng quang hợp hiệu quả hơn ở nồng độ CO2 thấp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Trong pha tối, NADPH được sử dụng cho mục đích chính nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Sự khác biệt chính về mặt giải phẫu giữa lá của thực vật C3 và thực vật C4 là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Nếu một loại thuốc diệt cỏ ức chế enzyme Rubisco, quá trình nào trong quang hợp sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Trong điều kiện cường độ ánh sáng yếu, cây xanh có xu hướng tăng cường tổng hợp sắc tố nào để hấp thụ ánh sáng hiệu quả hơn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Quá trình nào sau đây diễn ra ở cả pha sáng và pha tối của quang hợp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Để xác định tốc độ quang hợp của một lá cây, người ta thường đo đại lượng nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Trong quang hệ II (PSII), trung tâm phản ứng chứa loại diệp lục a đặc biệt nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Thực vật nào sau đây có khả năng quang hợp theo con đường CAM?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Phát biểu nào sau đây không đúng về pha sáng của quang hợp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Trong chu trình Calvin, giai đoạn khử (reduction) sử dụng chất nào để khử 1,3-bisphosphoglycerate thành glyceraldehyde-3-phosphate (G3P)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Nếu thí nghiệm được thực hiện trong điều kiện ánh sáng đơn sắc màu xanh lá cây, tốc độ quang hợp sẽ như thế nào so với ánh sáng trắng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hệ sắc tố quang hợp ở thực vật bao gồm hai nhóm chính là diệp lục và carotenoid. Vai trò chủ yếu của nhóm carotenoid trong quang hợp là gì?

  • A. Hấp thụ năng lượng ánh sáng ở vùng đỏ và xanh tím, truyền cho diệp lục a ở trung tâm phản ứng.
  • B. Trực tiếp chuyển năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học (ATP và NADPH).
  • C. Là trung tâm phản ứng, nơi diễn ra quá trình quang phân li nước.
  • D. Hấp thụ năng lượng ánh sáng ở vùng xanh lá và vàng, truyền cho diệp lục, đồng thời bảo vệ diệp lục khỏi bị phân hủy.

Câu 2: Quang hợp đóng vai trò cực kỳ quan trọng đối với sinh quyển. Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất một vai trò của quang hợp không thể thay thế bằng các quá trình khác trên quy mô lớn?

  • A. Tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ và chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học.
  • B. Cung cấp khí oxygen cho hô hấp của sinh vật.
  • C. Điều hòa khí hậu thông qua việc hấp thụ carbon dioxide.
  • D. Là nguồn nguyên liệu cho các ngành công nghiệp và y dược.

Câu 3: Pha sáng của quang hợp diễn ra ở màng thylakoid trong lục lạp. Sản phẩm nào của pha sáng được sử dụng trực tiếp làm nguyên liệu cho pha tối?

  • A. O2 và ATP.
  • B. Nước và NADPH.
  • C. ATP và NADPH.
  • D. CO2 và ATP.

Câu 4: Chu trình Calvin (pha tối) là quá trình đồng hóa CO2 thành chất hữu cơ. Phát biểu nào sau đây về chu trình Calvin là sai?

  • A. Diễn ra trong chất nền (stroma) của lục lạp.
  • B. Sử dụng năng lượng từ ATP và lực khử từ NADPH do pha sáng cung cấp.
  • C. Chất nhận CO2 đầu tiên ở thực vật C3 là RuBP (Ribulose-1,5-bisphosphate).
  • D. Giải phóng khí oxygen là sản phẩm chính.

Câu 5: Trong chu trình Calvin, giai đoạn nào tiêu thụ ATP và NADPH để biến đổi 3-phosphoglycerate (3-PGA) thành glyceraldehyde-3-phosphate (G3P), một tiền chất của glucose?

  • A. Cố định CO2 (Carbon fixation).
  • B. Khử (Reduction).
  • C. Tái sinh chất nhận CO2 (Regeneration of RuBP).
  • D. Quang phân li nước (Photolysis of water).

Câu 6: Thực vật C4 thích nghi với điều kiện môi trường như thế nào so với thực vật C3?

  • A. Thích nghi tốt hơn với điều kiện nhiệt độ cao, ánh sáng mạnh và nồng độ CO2 thấp.
  • B. Có tốc độ quang hợp thấp hơn ở điều kiện ánh sáng yếu.
  • C. Thực hiện cố định CO2 chỉ ở tế bào thịt lá.
  • D. Không có hiện tượng hô hấp sáng.

Câu 7: Đặc điểm giải phẫu lá nào sau đây thường thấy ở thực vật C4 nhưng không có ở thực vật C3, giúp tối ưu hóa quá trình cố định CO2?

  • A. Lớp cutin dày trên biểu bì.
  • B. Nhiều khí khổng tập trung ở mặt dưới lá.
  • C. Tế bào bao bó mạch lớn, chứa nhiều lục lạp, xếp thành vòng quanh bó mạch.
  • D. Mô giậu phân hóa thành mô giậu hình cột và mô giậu khuyết rõ rệt.

Câu 8: Thực vật CAM (ví dụ: xương rồng, thuốc bỏng) có cơ chế quang hợp đặc biệt để thích nghi với điều kiện khô hạn. Cơ chế này thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Thực hiện cố định CO2 sơ bộ và chu trình Calvin ở cùng một loại tế bào nhưng vào ban ngày.
  • B. Mở khí khổng vào ban đêm để hấp thụ CO2 và đóng khí khổng vào ban ngày để tiết kiệm nước.
  • C. Có hai loại tế bào thực hiện cố định CO2 giống như thực vật C4.
  • D. Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên là hợp chất 3 carbon.

Câu 9: Nồng độ CO2 trong không khí là một trong những yếu tố giới hạn quang hợp. Khi nồng độ CO2 tăng lên đến một giới hạn nhất định, cường độ quang hợp sẽ:

  • A. Giảm dần do ngộ độc CO2.
  • B. Tăng không giới hạn.
  • C. Tăng đến một giới hạn rồi ổn định hoặc giảm nếu có yếu tố khác giới hạn.
  • D. Không bị ảnh hưởng.

Câu 10: Nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ quang hợp chủ yếu thông qua việc ảnh hưởng đến:

  • A. Hoạt động của các enzyme xúc tác cho các phản ứng hóa học.
  • B. Khả năng hấp thụ ánh sáng của diệp lục.
  • C. Tốc độ khuếch tán CO2 qua khí khổng.
  • D. Quá trình quang phân li nước.

Câu 11: Một nhà khoa học tiến hành thí nghiệm chiếu sáng vào lá cây. Ông nhận thấy tốc độ giải phóng O2 tăng tỉ lệ thuận với cường độ chiếu sáng ban đầu, nhưng sau đó chững lại và không tăng nữa dù cường độ sáng tiếp tục tăng. Hiện tượng chững lại này xảy ra khi cường độ ánh sáng đạt đến:

  • A. Điểm bù ánh sáng.
  • B. Điểm bão hòa ánh sáng.
  • C. Ngưỡng ánh sáng.
  • D. Phổ tác dụng của ánh sáng.

Câu 12: Tại điểm bù ánh sáng, mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp của cây là gì?

  • A. Cường độ quang hợp đạt mức tối đa.
  • B. Cây bắt đầu giải phóng O2 ra môi trường.
  • C. Cây hấp thụ CO2 mạnh nhất.
  • D. Cường độ quang hợp cân bằng với cường độ hô hấp.

Câu 13: Để tăng năng suất cây trồng dựa trên việc tối ưu hóa quang hợp, người nông dân có thể áp dụng biện pháp nào sau đây để cung cấp đủ nguyên liệu cho quá trình đồng hóa CO2?

  • A. Tăng nồng độ CO2 trong không khí nhà kính.
  • B. Tưới nước đầy đủ cho cây.
  • C. Bón phân đạm (Nitrogen) cho cây.
  • D. Trồng cây dưới ánh sáng mạnh.

Câu 14: Quang phân li nước (photolysis of water) diễn ra ở pha sáng của quang hợp có vai trò quan trọng là:

  • A. Cung cấp CO2 cho chu trình Calvin.
  • B. Tổng hợp ATP từ ADP và Pi.
  • C. Cung cấp electron bù đắp cho diệp lục a và giải phóng khí O2.
  • D. Tổng hợp NADPH từ NADP+.

Câu 15: Tại sao nói quang hợp là "cửa ngõ" năng lượng đi vào hệ sinh thái?

  • A. Vì đây là quá trình duy nhất chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học trong chất hữu cơ.
  • B. Vì quang hợp tạo ra oxygen, cần thiết cho hô hấp tế bào và giải phóng năng lượng.
  • C. Vì quang hợp giúp điều hòa nhiệt độ bề mặt Trái Đất.
  • D. Vì các sinh vật tiêu thụ trực tiếp sử dụng năng lượng ánh sáng từ Mặt Trời.

Câu 16: Một cây C3 và một cây C4 được trồng trong điều kiện ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao (khoảng 35°C) và nồng độ CO2 bình thường trong khí quyển. Cây nào có khả năng cho năng suất sinh học cao hơn và vì sao?

  • A. Cây C3, vì nó có chu trình Calvin đơn giản hơn.
  • B. Cây C4, vì nó có cơ chế cố định CO2 sơ bộ giúp giảm hô hấp sáng ở nhiệt độ cao.
  • C. Cây C3, vì nó không cần cấu trúc giải phẫu Kranz phức tạp.
  • D. Cây C4, vì nó mở khí khổng vào ban đêm để hấp thụ CO2.

Câu 17: Giả sử bạn đang đo tốc độ quang hợp của một loại cây trong phòng thí nghiệm. Khi bạn tắt đèn đột ngột, nồng độ chất nào sau đây trong lục lạp có khả năng tăng lên trong thời gian ngắn ngay sau khi tắt đèn?

  • A. 3-phosphoglycerate (3-PGA).
  • B. Ribulose-1,5-bisphosphate (RuBP).
  • C. Glyceraldehyde-3-phosphate (G3P).
  • D. ATP.

Câu 18: Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được sử dụng để tổng hợp ATP và NADPH. Quá trình tổng hợp ATP diễn ra nhờ dòng proton (H+) đi qua enzyme ATP synthase từ:

  • A. Chất nền (stroma) vào xoang thylakoid.
  • B. Không gian giữa hai màng lục lạp vào chất nền.
  • C. Bên ngoài lục lạp vào chất nền.
  • D. Xoang thylakoid ra chất nền (stroma).

Câu 19: Nghiên cứu về phổ hấp thụ của các sắc tố quang hợp cho thấy diệp lục a và diệp lục b hấp thụ mạnh nhất ánh sáng ở vùng nào của phổ khả kiến?

  • A. Vùng xanh lá và vàng.
  • B. Vùng xanh tím và đỏ.
  • C. Vùng hồng ngoại và tử ngoại.
  • D. Tất cả các vùng của phổ khả kiến như nhau.

Câu 20: Hô hấp sáng là một quá trình tiêu tốn năng lượng và làm giảm hiệu quả quang hợp ở thực vật C3, đặc biệt trong điều kiện nào?

  • A. Ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao và nồng độ CO2 thấp.
  • B. Ánh sáng yếu, nhiệt độ thấp và nồng độ CO2 cao.
  • C. Trong bóng tối và nhiệt độ thấp.
  • D. Trong điều kiện ngập úng.

Câu 21: Một nhà sinh học muốn trồng một loại cây cảnh trong nhà kính. Để tối đa hóa tốc độ quang hợp, ngoài việc kiểm soát nhiệt độ và CO2, ông nên sử dụng loại đèn chiếu sáng có phổ ánh sáng tập trung chủ yếu vào vùng nào?

  • A. Vùng xanh lá.
  • B. Vùng vàng.
  • C. Vùng xanh tím và đỏ.
  • D. Vùng hồng ngoại.

Câu 22: Phân tử nào sau đây là chất nhận CO2 đầu tiên trong tế bào mô giậu của thực vật C4?

  • A. PEP (Phosphoenol pyruvate).
  • B. RuBP (Ribulose-1,5-bisphosphate).
  • C. OAA (Oxaloacetic acid).
  • D. PGA (3-Phosphoglyceric acid).

Câu 23: Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên ở thực vật CAM sau khi khí khổng mở vào ban đêm là:

  • A. 3-phosphoglyceric acid (3-PGA).
  • B. Oxaloacetic acid (OAA).
  • C. Ribulose-1,5-bisphosphate (RuBP).
  • D. Glyceraldehyde-3-phosphate (G3P).

Câu 24: Mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối của quang hợp thể hiện rõ nhất qua việc:

  • A. Pha tối chỉ diễn ra khi có ánh sáng trực tiếp chiếu vào.
  • B. Sản phẩm của pha tối (chất hữu cơ) được sử dụng làm nguyên liệu cho pha sáng.
  • C. Pha sáng giải phóng CO2 cần thiết cho pha tối.
  • D. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH, là nguyên liệu cho pha tối hoạt động.

Câu 25: Khi trồng cây trong điều kiện thiếu nước kéo dài, cường độ quang hợp thường giảm sút mạnh. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự giảm sút này là gì?

  • A. Khí khổng đóng lại làm giảm sự khuếch tán CO2 vào lá.
  • B. Làm tăng quá trình quang phân li nước.
  • C. Kích thích hoạt động của enzyme RuBisCO cố định O2.
  • D. Làm tăng nồng độ ATP và NADPH trong lục lạp.

Câu 26: Một loại cây cảnh có lá màu tím. Khả năng quang hợp của nó như thế nào so với cây có lá màu xanh thông thường?

  • A. Không có khả năng quang hợp vì không có diệp lục.
  • B. Quang hợp mạnh hơn vì sắc tố tím hấp thụ ánh sáng hiệu quả hơn diệp lục.
  • C. Chỉ thực hiện pha sáng mà không thực hiện pha tối.
  • D. Vẫn có khả năng quang hợp vì vẫn chứa diệp lục, mặc dù có thể bị che khuất bởi sắc tố khác.

Câu 27: Năng suất sinh học của cây trồng là tổng lượng chất hữu cơ tích lũy được trong một đơn vị diện tích hoặc thể tích trong một đơn vị thời gian. Để tăng năng suất sinh học thông qua quang hợp, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Tăng diện tích lá và hệ số hoạt động quang hợp của lá.
  • B. Chỉ tập trung bón nhiều phân đạm.
  • C. Giảm nhiệt độ môi trường xuống mức thấp nhất.
  • D. Trồng cây với mật độ rất dày để cạnh tranh ánh sáng.

Câu 28: Trong chu trình Calvin, sau khi G3P được tạo ra, một phần nhỏ được xuất ra khỏi lục lạp để tổng hợp glucose và các chất hữu cơ khác cho tế bào. Phần lớn G3P còn lại được sử dụng vào mục đích gì?

  • A. Dự trữ ngay lập tức dưới dạng tinh bột.
  • B. Chuyển hóa thành oxygen.
  • C. Tái sinh chất nhận CO2 (RuBP).
  • D. Thải ra ngoài tế bào như sản phẩm phụ.

Câu 29: Giả sử một loại thuốc diệt cỏ ức chế đặc hiệu hoạt động của phức hệ enzyme ATP synthase trên màng thylakoid. Nếu sử dụng loại thuốc này, quá trình nào trong quang hợp sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất?

  • A. Quang phân li nước.
  • B. Tổng hợp ATP.
  • C. Tổng hợp NADPH.
  • D. Cố định CO2 trong chu trình Calvin.

Câu 30: So sánh thực vật C3, C4 và CAM về môi trường sống đặc trưng, phát biểu nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Thực vật C3 sống ở vùng nhiệt đới khô hạn, C4 ở ôn đới ẩm.
  • B. Thực vật C4 sống ở sa mạc, CAM ở vùng ôn đới.
  • C. Thực vật CAM sống ở vùng ngập nước, C3 ở vùng núi cao.
  • D. Thực vật C3 phân bố rộng rãi, C4 ở vùng nhiệt đới/cận nhiệt sáng mạnh, CAM ở vùng khô hạn khắc nghiệt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Hệ sắc tố quang hợp ở thực vật bao gồm hai nhóm chính là diệp lục và carotenoid. Vai trò chủ yếu của nhóm carotenoid trong quang hợp là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Quang hợp đóng vai trò cực kỳ quan trọng đối với sinh quyển. Phát biểu nào sau đây mô tả *chính xác nhất* một vai trò của quang hợp không thể thay thế bằng các quá trình khác trên quy mô lớn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Pha sáng của quang hợp diễn ra ở màng thylakoid trong lục lạp. Sản phẩm nào của pha sáng được sử dụng trực tiếp làm nguyên liệu cho pha tối?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Chu trình Calvin (pha tối) là quá trình đồng hóa CO2 thành chất hữu cơ. Phát biểu nào sau đây về chu trình Calvin là *sai*?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Trong chu trình Calvin, giai đoạn nào tiêu thụ ATP và NADPH để biến đổi 3-phosphoglycerate (3-PGA) thành glyceraldehyde-3-phosphate (G3P), một tiền chất của glucose?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Thực vật C4 thích nghi với điều kiện môi trường như thế nào so với thực vật C3?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Đặc điểm giải phẫu lá nào sau đây thường thấy ở thực vật C4 nhưng không có ở thực vật C3, giúp tối ưu hóa quá trình cố định CO2?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Thực vật CAM (ví dụ: xương rồng, thuốc bỏng) có cơ chế quang hợp đặc biệt để thích nghi với điều kiện khô hạn. Cơ chế này thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Nồng độ CO2 trong không khí là một trong những yếu tố giới hạn quang hợp. Khi nồng độ CO2 tăng lên đến một giới hạn nhất định, cường độ quang hợp sẽ:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ quang hợp chủ yếu thông qua việc ảnh hưởng đến:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một nhà khoa học tiến hành thí nghiệm chiếu sáng vào lá cây. Ông nhận thấy tốc độ giải phóng O2 tăng tỉ lệ thuận với cường độ chiếu sáng ban đầu, nhưng sau đó chững lại và không tăng nữa dù cường độ sáng tiếp tục tăng. Hiện tượng chững lại này xảy ra khi cường độ ánh sáng đạt đến:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Tại điểm bù ánh sáng, mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp của cây là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Để tăng năng suất cây trồng dựa trên việc tối ưu hóa quang hợp, người nông dân có thể áp dụng biện pháp nào sau đây để cung cấp đủ nguyên liệu cho quá trình đồng hóa CO2?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Quang phân li nước (photolysis of water) diễn ra ở pha sáng của quang hợp có vai trò quan trọng là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Tại sao nói quang hợp là 'cửa ngõ' năng lượng đi vào hệ sinh thái?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một cây C3 và một cây C4 được trồng trong điều kiện ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao (khoảng 35°C) và nồng độ CO2 bình thường trong khí quyển. Cây nào có khả năng cho năng suất sinh học cao hơn và vì sao?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Giả sử bạn đang đo tốc độ quang hợp của một loại cây trong phòng thí nghiệm. Khi bạn tắt đèn đột ngột, nồng độ chất nào sau đây trong lục lạp có khả năng *tăng lên* trong thời gian ngắn ngay sau khi tắt đèn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được sử dụng để tổng hợp ATP và NADPH. Quá trình tổng hợp ATP diễn ra nhờ dòng proton (H+) đi qua enzyme ATP synthase từ:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Nghiên cứu về phổ hấp thụ của các sắc tố quang hợp cho thấy diệp lục a và diệp lục b hấp thụ mạnh nhất ánh sáng ở vùng nào của phổ khả kiến?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Hô hấp sáng là một quá trình tiêu tốn năng lượng và làm giảm hiệu quả quang hợp ở thực vật C3, đặc biệt trong điều kiện nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một nhà sinh học muốn trồng một loại cây cảnh trong nhà kính. Để tối đa hóa tốc độ quang hợp, ngoài việc kiểm soát nhiệt độ và CO2, ông nên sử dụng loại đèn chiếu sáng có phổ ánh sáng tập trung chủ yếu vào vùng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Phân tử nào sau đây là chất nhận CO2 đầu tiên trong tế bào mô giậu của thực vật C4?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên ở thực vật CAM sau khi khí khổng mở vào ban đêm là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối của quang hợp thể hiện rõ nhất qua việc:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Khi trồng cây trong điều kiện thiếu nước kéo dài, cường độ quang hợp thường giảm sút mạnh. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự giảm sút này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một loại cây cảnh có lá màu tím. Khả năng quang hợp của nó như thế nào so với cây có lá màu xanh thông thường?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Năng suất sinh học của cây trồng là tổng lượng chất hữu cơ tích lũy được trong một đơn vị diện tích hoặc thể tích trong một đơn vị thời gian. Để tăng năng suất sinh học thông qua quang hợp, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trong chu trình Calvin, sau khi G3P được tạo ra, một phần nhỏ được xuất ra khỏi lục lạp để tổng hợp glucose và các chất hữu cơ khác cho tế bào. Phần lớn G3P còn lại được sử dụng vào mục đích gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Giả sử một loại thuốc diệt cỏ ức chế đặc hiệu hoạt động của phức hệ enzyme ATP synthase trên màng thylakoid. Nếu sử dụng loại thuốc này, quá trình nào trong quang hợp sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: So sánh thực vật C3, C4 và CAM về môi trường sống đặc trưng, phát biểu nào sau đây là phù hợp nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong lục lạp của tế bào thực vật, pha sáng của quang hợp diễn ra ở đâu?

  • A. Chất nền (stroma) của lục lạp
  • B. Màng thylakoid
  • C. Khoang gian màng của lục lạp
  • D. Bên ngoài lục lạp trong tế bào chất

Câu 2: Vai trò chủ yếu của các sắc tố phụ (carotenoid) trong quang hợp là gì?

  • A. Thực hiện trực tiếp quá trình quang phân li nước.
  • B. Cố định CO2 trong pha tối.
  • C. Hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền cho diệp lục a, đồng thời bảo vệ diệp lục.
  • D. Tổng hợp ATP và NADPH.

Câu 3: Sản phẩm nào của pha sáng được sử dụng trực tiếp làm nguyên liệu cho pha tối (chu trình Calvin)?

  • A. O2 và ATP
  • B. Glucose và O2
  • C. H2O và CO2
  • D. ATP và NADPH

Câu 4: Quá trình quang phân li nước trong pha sáng quang hợp có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Cung cấp electron bù đắp cho diệp lục và giải phóng O2.
  • B. Cố định CO2 từ khí quyển.
  • C. Tổng hợp trực tiếp phân tử glucose.
  • D. Giúp cây hấp thụ ánh sáng hiệu quả hơn.

Câu 5: Nếu một cây C3 bị đưa vào môi trường có nồng độ CO2 rất thấp và cường độ ánh sáng cao, quá trình nào sau đây có khả năng xảy ra mạnh hơn, làm giảm hiệu quả quang hợp?

  • A. Chu trình Calvin diễn ra nhanh hơn.
  • B. Quang hô hấp.
  • C. Quang phân li nước dừng lại.
  • D. Sự tổng hợp tinh bột tăng lên.

Câu 6: Hợp chất đầu tiên được tạo thành khi CO2 được cố định vào chất nhận ở thực vật C3 là gì?

  • A. 3-Phosphoglyceric acid (3-PGA)
  • B. Oxaloacetic acid (OAA)
  • C. Phosphoenolpyruvate (PEP)
  • D. Ribulose-1,5-bisphosphate (RuBP)

Câu 7: Điểm bão hòa CO2 là nồng độ CO2 mà tại đó:

  • A. Cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp.
  • B. Cường độ quang hợp đạt mức tối thiểu.
  • C. Cường độ ánh sáng không còn ảnh hưởng đến quang hợp.
  • D. Cường độ quang hợp đạt mức tối đa và không tăng khi tăng thêm nồng độ CO2.

Câu 8: Thực vật C4 có những đặc điểm thích nghi nào giúp chúng quang hợp hiệu quả trong điều kiện nhiệt độ cao và ánh sáng mạnh?

  • A. Chỉ mở khí khổng vào ban đêm để lấy CO2.
  • B. Enzyme RuBisCO có ái lực rất cao với CO2 ngay cả ở nhiệt độ cao.
  • C. Có cơ chế cố định CO2 sơ bộ ở tế bào mô giậu và vận chuyển đến tế bào bao bó mạch.
  • D. Thực hiện chu trình Calvin ở cả tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch.

Câu 9: Quan sát một loại cây sống ở vùng sa mạc. Bạn nhận thấy cây này có thân mọng nước và khí khổng chỉ mở vào ban đêm. Dựa vào đặc điểm này, bạn dự đoán cây này thuộc nhóm thực vật nào?

  • A. Thực vật C3
  • B. Thực vật C4
  • C. Thực vật CAM
  • D. Thực vật thủy sinh

Câu 10: Tại sao việc bón phân đầy đủ và hợp lý lại có thể làm tăng năng suất cây trồng thông qua việc thúc đẩy quang hợp?

  • A. Cung cấp nguyên liệu cho tổng hợp diệp lục, enzyme quang hợp và các thành phần cấu trúc của lá.
  • B. Giúp cây hấp thụ CO2 hiệu quả hơn từ không khí.
  • C. Làm tăng nhiệt độ của lá, tối ưu hóa hoạt động enzyme.
  • D. Giúp cây đóng khí khổng vào ban ngày để tiết kiệm nước.

Câu 11: Nếu nồng độ CO2 trong khí quyển giảm xuống dưới mức tối ưu, yếu tố nào sau đây có khả năng trở thành yếu tố giới hạn chính đối với cường độ quang hợp ở hầu hết các loài thực vật?

  • A. Cường độ ánh sáng
  • B. Nồng độ CO2
  • C. Nhiệt độ
  • D. Hàm lượng nước trong đất

Câu 12: Chu trình Calvin (pha tối) diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?

  • A. Chất nền (stroma)
  • B. Màng thylakoid
  • C. Khoang thylakoid
  • D. Màng ngoài lục lạp

Câu 13: Tại sao thực vật C4 thường có năng suất sinh học cao hơn thực vật C3 trong điều kiện nhiệt độ cao, ánh sáng mạnh và khô hạn vừa phải?

  • A. Chúng có khả năng hấp thụ ánh sáng ở mọi bước sóng.
  • B. Chúng chỉ cần ít nước hơn cho quá trình quang hợp.
  • C. Chúng có thể thực hiện quang hợp vào ban đêm.
  • D. Chúng giảm thiểu được hiện tượng quang hô hấp nhờ cơ chế cố định CO2 đặc biệt.

Câu 14: Sản phẩm nào của quang hợp đóng vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì sự sống của hầu hết sinh vật trên Trái Đất và cân bằng khí quyển?

  • A. Chất hữu cơ và O2
  • B. Nước và CO2
  • C. ATP và NADPH
  • D. Chất khoáng

Câu 15: Quan sát một cây trồng trong chậu. Nếu bạn tưới quá nhiều nước làm ngập bộ rễ, quá trình quang hợp của cây sẽ bị ảnh hưởng như thế nào và tại sao?

  • A. Tăng cường độ quang hợp do cây có đủ nước.
  • B. Giảm cường độ quang hợp do rễ thiếu oxy, giảm hấp thụ nước và khoáng, khí khổng có thể đóng bớt.
  • C. Quang hợp không bị ảnh hưởng vì nước chỉ cần cho pha sáng.
  • D. Cây chuyển sang hình thức quang hợp CAM.

Câu 16: Phân tích vai trò của enzyme RuBisCO trong chu trình Calvin. Enzyme này có điểm đặc biệt gì khiến hiệu quả quang hợp ở thực vật C3 bị ảnh hưởng trong điều kiện môi trường nhất định?

  • A. Xúc tác cố định CO2 nhưng cũng có thể liên kết với O2, gây quang hô hấp.
  • B. Chỉ hoạt động trong điều kiện ánh sáng mạnh.
  • C. Chỉ có ở thực vật C4 và CAM.
  • D. Có khả năng tổng hợp ATP trực tiếp từ ADP và Pi.

Câu 17: Quan sát phổ hấp thụ ánh sáng của diệp lục a và diệp lục b. Bạn thấy rằng diệp lục a hấp thụ mạnh nhất ở vùng ánh sáng đỏ và xanh tím, trong khi diệp lục b hấp thụ mạnh ở vùng ánh sáng xanh lục và xanh lam. Điều này có ý nghĩa gì đối với hiệu quả quang hợp?

  • A. Cây chỉ có thể quang hợp dưới ánh sáng đỏ và xanh tím.
  • B. Ánh sáng xanh lục là hiệu quả nhất cho quang hợp.
  • C. Diệp lục b không có vai trò trực tiếp trong quang hợp.
  • D. Giúp cây hấp thụ năng lượng ánh sáng hiệu quả hơn từ nhiều vùng phổ khác nhau.

Câu 18: Một nhà khoa học muốn tăng năng suất sinh khối của một loại cây trồng trong nhà kính. Ngoài việc cung cấp đủ nước và dinh dưỡng, biện pháp hiệu quả nhất để tăng cường độ quang hợp là gì?

  • A. Giảm nhiệt độ trong nhà kính.
  • B. Tăng cường độ chiếu sáng lên gấp đôi.
  • C. Tăng nồng độ CO2 trong không khí nhà kính.
  • D. Giảm lượng nước tưới để kích thích rễ phát triển.

Câu 19: So sánh thực vật C3 và C4 về vị trí diễn ra chu trình Calvin. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Cả hai đều diễn ra ở tế bào mô giậu.
  • B. C3 diễn ra ở mô giậu, C4 diễn ra ở tế bào bao bó mạch.
  • C. C3 diễn ra ở tế bào bao bó mạch, C4 diễn ra ở mô giậu.
  • D. Cả hai đều diễn ra ở tế bào bao bó mạch.

Câu 20: Sản phẩm cuối cùng ổn định đầu tiên của quá trình cố định CO2 ở thực vật C4 là gì?

  • A. Oxaloacetic acid (OAA)
  • B. 3-Phosphoglyceric acid (3-PGA)
  • C. Pyruvate
  • D. Malate

Câu 21: Tại sao thực vật CAM lại có tốc độ sinh trưởng chậm hơn đáng kể so với thực vật C3 và C4, mặc dù chúng rất thích nghi với môi trường khô hạn?

  • A. Chúng không có enzyme RuBisCO.
  • B. Chúng không thực hiện chu trình Calvin.
  • C. Lượng CO2 được lấy vào lá trong một ngày bị giới hạn do khí khổng chỉ mở vào ban đêm.
  • D. Chúng tiêu tốn nhiều năng lượng ATP và NADPH hơn cho quang hợp.

Câu 22: Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp chủ yếu thông qua việc ảnh hưởng đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Hoạt tính của các enzyme quang hợp.
  • B. Sự hấp thụ ánh sáng của diệp lục.
  • C. Quá trình quang phân li nước.
  • D. Sự đóng mở khí khổng.

Câu 23: Một cây được chiếu sáng với cường độ ánh sáng tăng dần. Cường độ quang hợp cũng tăng theo, nhưng đến một mức nhất định thì không tăng nữa dù cường độ ánh sáng vẫn tiếp tục tăng. Điểm cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp đạt tối đa và không tăng thêm nữa được gọi là gì?

  • A. Điểm bù ánh sáng.
  • B. Điểm bão hòa CO2.
  • C. Điểm bão hòa ánh sáng.
  • D. Điểm tối ưu nhiệt độ.

Câu 24: Tại sao việc trồng cây với mật độ quá dày lại có thể làm giảm năng suất quang hợp trên mỗi cây?

  • A. Cây cạnh tranh ánh sáng, nước, dinh dưỡng, làm giảm hiệu quả quang hợp của bộ lá.
  • B. Làm tăng nồng độ CO2 xung quanh lá.
  • C. Kích thích cây chuyển sang quang hợp CAM.
  • D. Làm giảm nhiệt độ của môi trường xung quanh.

Câu 25: Quan sát một sơ đồ mô tả chuỗi truyền electron quang hợp trên màng thylakoid. Electron được truyền từ phức hệ nào đến phức hệ nào ngay sau phức hệ quang hóa II (PSII)?

  • A. Phức hệ quang hóa I (PSI)
  • B. Phức hệ Cytochrome b6f
  • C. Enzyme ATP synthase
  • D. NADP+ reductase

Câu 26: Năng lượng tích trữ trong ATP và NADPH được tạo ra từ pha sáng được sử dụng vào mục đích gì trong chu trình Calvin?

  • A. Để tổng hợp oxy từ nước.
  • B. Để hấp thụ ánh sáng mặt trời.
  • C. Để cố định CO2 trực tiếp vào phân tử glucose.
  • D. Để khử các hợp chất carbon và tái tạo chất nhận CO2 (RuBP).

Câu 27: Nếu một cây C4 được trồng trong điều kiện môi trường có nồng độ CO2 rất cao (gấp nhiều lần bình thường), ưu thế về năng suất của nó so với cây C3 trong cùng điều kiện ánh sáng và nhiệt độ tối ưu sẽ như thế nào?

  • A. Ưu thế vẫn được duy trì và thậm chí tăng lên.
  • B. Ưu thế sẽ giảm đi đáng kể hoặc biến mất.
  • C. Cây C4 sẽ ngừng quang hợp.
  • D. Cả hai loại cây đều giảm năng suất.

Câu 28: Một trong những vai trò quan trọng của quang hợp đối với môi trường là gì?

  • A. Hấp thụ CO2 và giải phóng O2, góp phần điều hòa khí hậu.
  • B. Làm tăng nhiệt độ của Trái Đất.
  • C. Tạo ra các chất ô nhiễm môi trường.
  • D. Giúp cây hấp thụ nước từ đất.

Câu 29: Nếu một cây được trồng trong môi trường thiếu nguyên tố Nitrogen (N), quá trình quang hợp sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Tăng cường độ quang hợp do cây tập trung năng lượng vào quang hợp.
  • B. Không ảnh hưởng vì N không phải là nguyên liệu trực tiếp của quang hợp.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến pha sáng, không ảnh hưởng đến pha tối.
  • D. Giảm cường độ quang hợp do thiếu hụt diệp lục và enzyme.

Câu 30: Phân tích mối liên hệ giữa quang hợp và hô hấp ở thực vật. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng mối liên hệ này?

  • A. Quang hợp tạo ra chất hữu cơ và O2 là nguyên liệu cho hô hấp; hô hấp tạo ra CO2 và H2O là nguyên liệu cho quang hợp.
  • B. Cả hai quá trình đều chỉ xảy ra khi có ánh sáng.
  • C. Quang hợp chỉ xảy ra ở lá, còn hô hấp chỉ xảy ra ở rễ.
  • D. Năng lượng giải phóng từ hô hấp được sử dụng trực tiếp cho quang hợp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Trong lục lạp của tế bào thực vật, pha sáng của quang hợp diễn ra ở đâu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Vai trò chủ yếu của các sắc tố phụ (carotenoid) trong quang hợp là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Sản phẩm nào của pha sáng được sử dụng trực tiếp làm nguyên liệu cho pha tối (chu trình Calvin)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Quá trình quang phân li nước trong pha sáng quang hợp có vai trò quan trọng nhất là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Nếu một cây C3 bị đưa vào môi trường có nồng độ CO2 rất thấp và cường độ ánh sáng cao, quá trình nào sau đây có khả năng xảy ra mạnh hơn, làm giảm hiệu quả quang hợp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Hợp chất đầu tiên được tạo thành khi CO2 được cố định vào chất nhận ở thực vật C3 là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Điểm bão hòa CO2 là nồng độ CO2 mà tại đó:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Thực vật C4 có những đặc điểm thích nghi nào giúp chúng quang hợp hiệu quả trong điều kiện nhiệt độ cao và ánh sáng mạnh?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Quan sát một loại cây sống ở vùng sa mạc. Bạn nhận thấy cây này có thân mọng nước và khí khổng chỉ mở vào ban đêm. Dựa vào đặc điểm này, bạn dự đoán cây này thuộc nhóm thực vật nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Tại sao việc bón phân đầy đủ và hợp lý lại có thể làm tăng năng suất cây trồng thông qua việc thúc đẩy quang hợp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Nếu nồng độ CO2 trong khí quyển giảm xuống dưới mức tối ưu, yếu tố nào sau đây có khả năng trở thành yếu tố giới hạn chính đối với cường độ quang hợp ở hầu hết các loài thực vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Chu trình Calvin (pha tối) diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Tại sao thực vật C4 thường có năng suất sinh học cao hơn thực vật C3 trong điều kiện nhiệt độ cao, ánh sáng mạnh và khô hạn vừa phải?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Sản phẩm nào của quang hợp đóng vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì sự sống của hầu hết sinh vật trên Trái Đất và cân bằng khí quyển?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Quan sát một cây trồng trong chậu. Nếu bạn tưới quá nhiều nước làm ngập bộ rễ, quá trình quang hợp của cây sẽ bị ảnh hưởng như thế nào và tại sao?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Phân tích vai trò của enzyme RuBisCO trong chu trình Calvin. Enzyme này có điểm đặc biệt gì khiến hiệu quả quang hợp ở thực vật C3 bị ảnh hưởng trong điều kiện môi trường nhất định?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Quan sát phổ hấp thụ ánh sáng của diệp lục a và diệp lục b. Bạn thấy rằng diệp lục a hấp thụ mạnh nhất ở vùng ánh sáng đỏ và xanh tím, trong khi diệp lục b hấp thụ mạnh ở vùng ánh sáng xanh lục và xanh lam. Điều này có ý nghĩa gì đối với hiệu quả quang hợp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một nhà khoa học muốn tăng năng suất sinh khối của một loại cây trồng trong nhà kính. Ngoài việc cung cấp đủ nước và dinh dưỡng, biện pháp hiệu quả nhất để tăng cường độ quang hợp là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: So sánh thực vật C3 và C4 về vị trí diễn ra chu trình Calvin. Phát biểu nào sau đây là đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Sản phẩm cuối cùng ổn định đầu tiên của quá trình cố định CO2 ở thực vật C4 là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Tại sao thực vật CAM lại có tốc độ sinh trưởng chậm hơn đáng kể so với thực vật C3 và C4, mặc dù chúng rất thích nghi với môi trường khô hạn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp chủ yếu thông qua việc ảnh hưởng đến yếu tố nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một cây được chiếu sáng với cường độ ánh sáng tăng dần. Cường độ quang hợp cũng tăng theo, nhưng đến một mức nhất định thì không tăng nữa dù cường độ ánh sáng vẫn tiếp tục tăng. Điểm cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp đạt tối đa và không tăng thêm nữa được gọi là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Tại sao việc trồng cây với mật độ quá dày lại có thể làm giảm năng suất quang hợp trên mỗi cây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Quan sát một sơ đồ mô tả chuỗi truyền electron quang hợp trên màng thylakoid. Electron được truyền từ phức hệ nào đến phức hệ nào ngay sau phức hệ quang hóa II (PSII)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Năng lượng tích trữ trong ATP và NADPH được tạo ra từ pha sáng được sử dụng vào mục đích gì trong chu trình Calvin?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Nếu một cây C4 được trồng trong điều kiện môi trường có nồng độ CO2 rất cao (gấp nhiều lần bình thường), ưu thế về năng suất của nó so với cây C3 trong cùng điều kiện ánh sáng và nhiệt độ tối ưu sẽ như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một trong những vai trò quan trọng của quang hợp đối với môi trường là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Nếu một cây được trồng trong môi trường thiếu nguyên tố Nitrogen (N), quá trình quang hợp sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Phân tích mối liên hệ giữa quang hợp và hô hấp ở thực vật. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng mối liên hệ này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quan sát hình ảnh cấu trúc lục lạp và cho biết, pha sáng của quang hợp ở thực vật diễn ra chủ yếu ở vị trí nào?

  • A. Chất nền (stroma) của lục lạp.
  • B. Màng thylakoid.
  • C. Khoang gian màng lục lạp.
  • D. Màng ngoài lục lạp.

Câu 2: Trong pha sáng của quang hợp, năng lượng ánh sáng được sử dụng để thực hiện quá trình nào sau đây?

  • A. Cố định CO2 thành hợp chất hữu cơ.
  • B. Tái tạo chất nhận CO2 (RuBP).
  • C. Quang phân li nước và tổng hợp ATP, NADPH.
  • D. Giải phóng O2 từ CO2.

Câu 3: Sản phẩm nào của pha sáng được sử dụng trực tiếp làm nguyên liệu cho pha tối (chu trình Calvin)?

  • A. O2 và ATP.
  • B. Nước và NADPH.
  • C. CO2 và ATP.
  • D. ATP và NADPH.

Câu 4: Chu trình Calvin (pha tối) diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp và sử dụng chất khí nào từ môi trường?

  • A. Chất nền lục lạp, CO2.
  • B. Màng thylakoid, CO2.
  • C. Chất nền lục lạp, O2.
  • D. Màng thylakoid, O2.

Câu 5: Chất nhận CO2 đầu tiên trong chu trình Calvin ở thực vật C3 là gì?

  • A. PEP (Phosphoenolpyruvate).
  • B. OAA (Oxaloacetic acid).
  • C. RuBP (Ribulose-1,5-bisphosphate).
  • D. APG (Axit phosphoglyceric).

Câu 6: Giải thích tại sao thực vật C4 thường có năng suất sinh học cao hơn thực vật C3 trong điều kiện ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao và nồng độ CO2 thấp?

  • A. Chúng chỉ mở khí khổng vào ban đêm để lấy CO2.
  • B. Enzyme RuBisCO của chúng hoạt động hiệu quả hơn ở nhiệt độ cao.
  • C. Chúng có khả năng quang phân li nước mạnh hơn.
  • D. Chúng có cơ chế cố định CO2 hiệu quả, giảm hô hấp sáng trong điều kiện nóng, khô.

Câu 7: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một loài thực vật sống ở vùng sa mạc khô hạn. Ông quan sát thấy cây này chỉ mở khí khổng vào ban đêm. Dựa vào đặc điểm này, loài thực vật đó có khả năng cao thuộc nhóm thực vật nào?

  • A. Thực vật C3.
  • B. Thực vật C4.
  • C. Thực vật CAM.
  • D. Thực vật thủy sinh.

Câu 8: So sánh con đường cố định CO2 ở thực vật C4 và CAM, điểm khác biệt cơ bản về thời gian thực hiện quá trình cố định CO2 ban đầu là gì?

  • A. C4 cố định CO2 ban đêm, CAM cố định CO2 ban ngày.
  • B. C4 cố định CO2 ban ngày, CAM cố định CO2 ban đêm.
  • C. Cả hai đều cố định CO2 ban ngày.
  • D. Cả hai đều cố định CO2 ban đêm.

Câu 9: Biện pháp kỹ thuật nào sau đây có thể được áp dụng để tăng cường độ quang hợp ở cây trồng trong nhà kính, đặc biệt khi ánh sáng và nhiệt độ đã tối ưu?

  • A. Tăng nồng độ CO2 trong không khí.
  • B. Giảm nhiệt độ môi trường.
  • C. Giảm cường độ ánh sáng.
  • D. Tăng cường độ tưới nước.

Câu 10: Quan sát đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và tốc độ quang hợp ở hai loại thực vật A và B. Đồ thị của thực vật A đạt điểm bão hòa ánh sáng ở cường độ thấp hơn và tốc độ quang hợp tối đa thấp hơn so với thực vật B. Điều này gợi ý rằng:

  • A. Thực vật A là thực vật ưa sáng, thực vật B là thực vật ưa bóng.
  • B. Cả hai thực vật đều là thực vật CAM.
  • C. Thực vật A có thể là thực vật ưa bóng, thực vật B có thể là thực vật ưa sáng.
  • D. Tốc độ hô hấp của thực vật A cao hơn thực vật B.

Câu 11: Vai trò nào sau đây của quang hợp là quan trọng nhất đối với việc duy trì sự sống của hầu hết sinh vật trên Trái Đất?

  • A. Tổng hợp chất hữu cơ cung cấp năng lượng và vật chất cho sinh giới.
  • B. Giải phóng khí O2 duy trì bầu khí quyển.
  • C. Điều hòa khí hậu thông qua hấp thụ CO2.
  • D. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp và y dược.

Câu 12: Giả sử một cây xanh bị thiếu nguyên tố Magie (Mg). Điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp nhất đến quá trình quang hợp nào trong cây?

  • A. Hấp thụ CO2.
  • B. Tổng hợp ATP trong pha tối.
  • C. Quá trình vận chuyển nước.
  • D. Tổng hợp diệp lục và hấp thụ năng lượng ánh sáng (pha sáng).

Câu 13: Tại sao nói hô hấp sáng là một quá trình gây "lãng phí" sản phẩm quang hợp ở thực vật C3?

  • A. Nó tiêu thụ O2 và giải phóng CO2, đồng thời sử dụng ATP và NADPH.
  • B. Nó chỉ xảy ra ở thực vật C3, không có ở C4 và CAM.
  • C. Nó tạo ra chất hữu cơ nhưng ở dạng không sử dụng được.
  • D. Nó chỉ xảy ra trong điều kiện thiếu ánh sáng.

Câu 14: Hệ sắc tố quang hợp bao gồm Diệp lục và Carotenoid. Chức năng chính của nhóm sắc tố Carotenoid là gì?

  • A. Chủ yếu hấp thụ ánh sáng đỏ và xanh tím.
  • B. Hấp thụ ánh sáng và truyền năng lượng cho diệp lục, bảo vệ diệp lục.
  • C. Thực hiện quang phân li nước.
  • D. Cố định CO2 trong pha tối.

Câu 15: Trong chu trình Calvin, giai đoạn nào sử dụng ATP và NADPH từ pha sáng để chuyển hóa APG thành AlPG?

  • A. Giai đoạn cố định CO2.
  • B. Giai đoạn tái tạo RiDP.
  • C. Giai đoạn khử APG.
  • D. Giai đoạn tổng hợp glucose.

Câu 16: Một nhà khoa học muốn tối ưu hóa quang hợp cho một loại cây trồng C3 trong điều kiện môi trường bình thường. Yếu tố nào ông ấy nên điều chỉnh đầu tiên nếu muốn tăng tốc độ quang hợp một cách hiệu quả nhất?

  • A. Cường độ ánh sáng.
  • B. Nồng độ CO2.
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Độ ẩm đất.

Câu 17: Tại sao các loại cây cảnh có lá màu đỏ hoặc tím vẫn có khả năng quang hợp?

  • A. Trong tế bào lá vẫn chứa chất diệp lục.
  • B. Sắc tố màu đỏ có khả năng thay thế diệp lục.
  • C. Chúng quang hợp bằng thân cây thay vì lá.
  • D. Chúng hấp thụ năng lượng ánh sáng ở bước sóng màu đỏ.

Câu 18: Phân tích vai trò của quá trình quang phân li nước (photolysis) trong pha sáng của quang hợp.

  • A. Cung cấp CO2 cho pha tối.
  • B. Tổng hợp trực tiếp glucose.
  • C. Chỉ giải phóng O2 vào khí quyển.
  • D. Cung cấp electron, proton và giải phóng O2.

Câu 19: Nếu một cây C3 được chuyển từ môi trường có nồng độ CO2 bình thường sang môi trường có nồng độ CO2 rất thấp (dưới điểm bù CO2), điều gì có khả năng xảy ra với tốc độ quang hợp và hô hấp sáng?

  • A. Tốc độ quang hợp giảm mạnh và hô hấp sáng tăng.
  • B. Tốc độ quang hợp tăng và hô hấp sáng giảm.
  • C. Tốc độ quang hợp và hô hấp sáng đều tăng.
  • D. Tốc độ quang hợp và hô hấp sáng đều giảm.

Câu 20: Tại sao thực vật CAM lại sinh trưởng chậm hơn so với thực vật C3 và C4 trong điều kiện đủ nước và ánh sáng?

  • A. Chúng không có enzyme RuBisCO.
  • B. Tốc độ cố định CO2 ban đêm chậm và giải phóng CO2 cho chu trình Calvin ban ngày bị giới hạn.
  • C. Chúng chỉ thực hiện quang hợp vào ban đêm.
  • D. Chúng tiêu tốn nhiều năng lượng hơn cho mỗi phân tử glucose tạo ra.

Câu 21: Dựa vào kiến thức về quang hợp, giải thích tại sao việc trồng cây quá dày có thể làm giảm năng suất?

  • A. Làm tăng nhiệt độ môi trường xung quanh lá.
  • B. Gây bệnh cho cây do độ ẩm cao.
  • C. Làm tăng nồng độ O2 xung quanh lá, ức chế quang hợp.
  • D. Gây cạnh tranh ánh sáng và CO2, giảm diện tích lá nhận đủ ánh sáng.

Câu 22: Enzyme nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc cố định CO2 ở thực vật C3, và enzyme này cũng là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng hô hấp sáng?

  • A. RuBisCO.
  • B. PEP carboxylase.
  • C. ATP synthase.
  • D. NADPH reductase.

Câu 23: Giả sử bạn muốn thiết kế một hệ thống chiếu sáng tối ưu cho cây trồng trong nhà kính để thúc đẩy quang hợp. Dựa trên đặc điểm hấp thụ ánh sáng của hệ sắc tố, bạn nên ưu tiên sử dụng loại ánh sáng nào?

  • A. Ánh sáng màu xanh lá cây.
  • B. Ánh sáng màu vàng.
  • C. Ánh sáng màu đỏ và xanh tím.
  • D. Ánh sáng trắng với cường độ thấp.

Câu 24: Nước đóng vai trò gì trong pha sáng của quang hợp, ngoài việc là nguyên liệu cho quang phân li?

  • A. Là chất nhận electron cuối cùng.
  • B. Cung cấp CO2 cho pha tối.
  • C. Tổng hợp ATP trực tiếp.
  • D. Là dung môi, tham gia vận chuyển vật chất, ảnh hưởng độ mở khí khổng.

Câu 25: Phân tích sự khác biệt về cấu trúc giải phẫu lá giúp thực vật C4 thích nghi với điều kiện nhiệt đới và cận nhiệt đới.

  • A. Có cấu trúc Kranz với tế bào thịt lá và tế bào bao bó mạch phát triển.
  • B. Có lớp cutin rất dày trên bề mặt lá.
  • C. Khí khổng chỉ tập trung ở mặt dưới lá.
  • D. Các tế bào lá xếp chồng lên nhau rất dày đặc.

Câu 26: Dựa vào sơ đồ chu trình Calvin, hãy cho biết sản phẩm carbohydrate đầu tiên được tạo ra trực tiếp từ chu trình này là gì, trước khi được chuyển hóa thành glucose và các chất khác?

  • A. Glucose.
  • B. Sucrose.
  • C. Glyceraldehyde-3-phosphate (G3P / AlPG).
  • D. Tinh bột.

Câu 27: Tại sao nhiệt độ quá cao (ví dụ trên 40°C) thường làm giảm mạnh tốc độ quang hợp ở hầu hết các loại cây, đặc biệt là thực vật C3?

  • A. Làm tăng nồng độ CO2 trong lá.
  • B. Kích thích quá trình quang phân li nước quá mức.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến pha sáng mà không ảnh hưởng đến pha tối.
  • D. Gây biến tính enzyme, tăng hô hấp và thoát hơi nước (đóng khí khổng).

Câu 28: Trong mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp ở thực vật, điểm bù CO2 là gì?

  • A. Nồng độ CO2 tối ưu cho quang hợp.
  • B. Nồng độ CO2 mà tại đó tốc độ quang hợp bằng tốc độ hô hấp.
  • C. Nồng độ CO2 gây ức chế quang hợp.
  • D. Nồng độ CO2 thấp nhất mà cây có thể sống sót.

Câu 29: Vai trò "cung cấp nguồn năng lượng lớn duy trì hoạt động của sinh giới" của quang hợp được thể hiện rõ nhất qua quá trình nào sau đây?

  • A. Giải phóng O2 vào khí quyển.
  • B. Hấp thụ CO2 từ khí quyển.
  • C. Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học trong hợp chất hữu cơ.
  • D. Quang phân li nước.

Câu 30: Một khu rừng bị chặt phá nghiêm trọng. Về lâu dài, điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến sự cân bằng khí CO2 và O2 trong khí quyển toàn cầu?

  • A. Nồng độ CO2 tăng và nồng độ O2 giảm.
  • B. Nồng độ CO2 giảm và nồng độ O2 tăng.
  • C. Cả nồng độ CO2 và O2 đều tăng.
  • D. Cả nồng độ CO2 và O2 đều giảm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Quan sát hình ảnh cấu trúc lục lạp và cho biết, pha sáng của quang hợp ở thực vật diễn ra chủ yếu ở vị trí nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Trong pha sáng của quang hợp, năng lượng ánh sáng được sử dụng để thực hiện quá trình nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Sản phẩm nào của pha sáng được sử dụng trực tiếp làm nguyên liệu cho pha tối (chu trình Calvin)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Chu trình Calvin (pha tối) diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp và sử dụng chất khí nào từ môi trường?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Chất nhận CO2 đầu tiên trong chu trình Calvin ở thực vật C3 là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Giải thích tại sao thực vật C4 thường có năng suất sinh học cao hơn thực vật C3 trong điều kiện ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao và nồng độ CO2 thấp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một loài thực vật sống ở vùng sa mạc khô hạn. Ông quan sát thấy cây này chỉ mở khí khổng vào ban đêm. Dựa vào đặc điểm này, loài thực vật đó có khả năng cao thuộc nhóm thực vật nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: So sánh con đường cố định CO2 ở thực vật C4 và CAM, điểm khác biệt cơ bản về thời gian thực hiện quá trình cố định CO2 ban đầu là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Biện pháp kỹ thuật nào sau đây có thể được áp dụng để tăng cường độ quang hợp ở cây trồng trong nhà kính, đặc biệt khi ánh sáng và nhiệt độ đã tối ưu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Quan sát đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và tốc độ quang hợp ở hai loại thực vật A và B. Đồ thị của thực vật A đạt điểm bão hòa ánh sáng ở cường độ thấp hơn và tốc độ quang hợp tối đa thấp hơn so với thực vật B. Điều này gợi ý rằng:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Vai trò nào sau đây của quang hợp là quan trọng nhất đối với việc duy trì sự sống của hầu hết sinh vật trên Trái Đất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Giả sử một cây xanh bị thiếu nguyên tố Magie (Mg). Điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp nhất đến quá trình quang hợp nào trong cây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Tại sao nói hô hấp sáng là một quá trình gây 'lãng phí' sản phẩm quang hợp ở thực vật C3?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Hệ sắc tố quang hợp bao gồm Diệp lục và Carotenoid. Chức năng chính của nhóm sắc tố Carotenoid là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Trong chu trình Calvin, giai đoạn nào sử dụng ATP và NADPH từ pha sáng để chuyển hóa APG thành AlPG?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một nhà khoa học muốn tối ưu hóa quang hợp cho một loại cây trồng C3 trong điều kiện môi trường bình thường. Yếu tố nào ông ấy nên điều chỉnh đầu tiên nếu muốn tăng tốc độ quang hợp một cách hiệu quả nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Tại sao các loại cây cảnh có lá màu đỏ hoặc tím vẫn có khả năng quang hợp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Phân tích vai trò của quá trình quang phân li nước (photolysis) trong pha sáng của quang hợp.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Nếu một cây C3 được chuyển từ môi trường có nồng độ CO2 bình thường sang môi trường có nồng độ CO2 rất thấp (dưới điểm bù CO2), điều gì có khả năng xảy ra với tốc độ quang hợp và hô hấp sáng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Tại sao thực vật CAM lại sinh trưởng chậm hơn so với thực vật C3 và C4 trong điều kiện đủ nước và ánh sáng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Dựa vào kiến thức về quang hợp, giải thích tại sao việc trồng cây quá dày có thể làm giảm năng suất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Enzyme nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc cố định CO2 ở thực vật C3, và enzyme này cũng là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng hô hấp sáng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Giả sử bạn muốn thiết kế một hệ thống chiếu sáng tối ưu cho cây trồng trong nhà kính để thúc đẩy quang hợp. Dựa trên đặc điểm hấp thụ ánh sáng của hệ sắc tố, bạn nên ưu tiên sử dụng loại ánh sáng nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Nước đóng vai trò gì trong pha sáng của quang hợp, ngoài việc là nguyên liệu cho quang phân li?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Phân tích sự khác biệt về cấu trúc giải phẫu lá giúp thực vật C4 thích nghi với điều kiện nhiệt đới và cận nhiệt đới.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Dựa vào sơ đồ chu trình Calvin, hãy cho biết sản phẩm carbohydrate đầu tiên được tạo ra trực tiếp từ chu trình này là gì, trước khi được chuyển hóa thành glucose và các chất khác?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Tại sao nhiệt độ quá cao (ví dụ trên 40°C) thường làm giảm mạnh tốc độ quang hợp ở hầu hết các loại cây, đặc biệt là thực vật C3?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Trong mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp ở thực vật, điểm bù CO2 là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Vai trò 'cung cấp nguồn năng lượng lớn duy trì hoạt động của sinh giới' của quang hợp được thể hiện rõ nhất qua quá trình nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Một khu rừng bị chặt phá nghiêm trọng. Về lâu dài, điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến sự cân bằng khí CO2 và O2 trong khí quyển toàn cầu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình quang hợp ở thực vật bao gồm hai pha chính là pha sáng và pha tối. Pha sáng của quang hợp diễn ra ở bộ phận nào trong lục lạp?

  • A. Màng thylakoid
  • B. Chất nền (stroma)
  • C. Màng ngoài lục lạp
  • D. Khoảng giữa hai lớp màng lục lạp

Câu 2: Sản phẩm chính của pha sáng trong quá trình quang hợp, cung cấp năng lượng và lực khử cho pha tối, là những phân tử nào?

  • A. Glucose và O2
  • B. CO2 và H2O
  • C. ATP và NADPH
  • D. ADP và NADP+

Câu 3: Nước có vai trò quan trọng trong pha sáng của quang hợp. Vai trò trực tiếp của nước trong pha sáng là gì?

  • A. Cung cấp CO2 cho quá trình cố định carbon
  • B. Là nguồn electron và proton (H+) cho chuỗi truyền electron quang hợp
  • C. Tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp glucose
  • D. Hấp thụ năng lượng ánh sáng

Câu 4: Hệ sắc tố quang hợp bao gồm diệp lục và carotenoid. Diệp lục b và carotenoid có vai trò gì trong quang hợp?

  • A. Hấp thụ trực tiếp năng lượng ánh sáng để khởi động chuỗi truyền electron
  • B. Tổng hợp ATP và NADPH
  • C. Cố định CO2 trong pha tối
  • D. Hấp thụ năng lượng ánh sáng ở bước sóng khác nhau và truyền năng lượng đó cho diệp lục a ở trung tâm phản ứng

Câu 5: Pha tối của quang hợp (chu trình Calvin) diễn ra ở đâu trong lục lạp và sử dụng nguyên liệu nào từ môi trường ngoài?

  • A. Chất nền (stroma), CO2
  • B. Màng thylakoid, O2
  • C. Chất nền (stroma), H2O
  • D. Màng thylakoid, ánh sáng

Câu 6: Trong chu trình Calvin, chất nhận CO2 đầu tiên ở thực vật C3 là gì?

  • A. PEP (Phosphoenol pyruvate)
  • B. RuBP (Ribulose-1,5-bisphosphate)
  • C. OAA (Oxaloacetic acid)
  • D. PGA (3-Phosphoglyceric acid)

Câu 7: Sản phẩm ổn định đầu tiên khi cố định CO2 ở thực vật C3 là hợp chất có bao nhiêu nguyên tử carbon?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 8: Phân tích một loại cây trồng cho thấy nó có năng suất quang hợp cao trong điều kiện nhiệt độ cao, ánh sáng mạnh và nồng độ CO2 không quá thấp. Cây này có khả năng thuộc nhóm thực vật nào?

  • A. Thực vật C3
  • B. Thực vật C4
  • C. Thực vật CAM
  • D. Thực vật thủy sinh

Câu 9: Thực vật CAM (ví dụ: xương rồng, thuốc bỏng) thích nghi với điều kiện khô hạn bằng cách đóng khí khổng vào ban ngày. Điều này ảnh hưởng thế nào đến quá trình cố định CO2 của chúng?

  • A. Chúng cố định CO2 trực tiếp vào chu trình Calvin vào ban ngày.
  • B. Chúng cố định CO2 vào ban ngày bằng cách sử dụng enzyme RuBisCO.
  • C. Chúng cố định CO2 vào ban đêm và dự trữ dưới dạng axit hữu cơ, sau đó giải phóng CO2 cho chu trình Calvin vào ban ngày.
  • D. Chúng không cần CO2 để quang hợp.

Câu 10: Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp. Vượt qua điểm bù ánh sáng, cường độ quang hợp sẽ:

  • A. Tăng dần cho đến điểm bão hòa ánh sáng.
  • B. Giảm dần do cây bị "ngộ độc" ánh sáng.
  • C. Bằng không.
  • D. Không đổi.

Câu 11: Nồng độ CO2 trong khí quyển hiện nay khoảng 0,04%. Đối với hầu hết thực vật C3, nồng độ CO2 này thường:

  • A. Cao hơn điểm bão hòa CO2, do đó không còn là yếu tố giới hạn.
  • B. Quá cao, gây ức chế quang hợp.
  • C. Bằng điểm bù CO2, quang hợp bằng hô hấp.
  • D. Thấp hơn điểm bão hòa CO2, do đó có thể là yếu tố giới hạn cường độ quang hợp.

Câu 12: Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp chủ yếu thông qua việc tác động lên:

  • A. Sự hấp thụ ánh sáng của sắc tố.
  • B. Quá trình quang phân li nước.
  • C. Hoạt động của các enzyme trong pha tối và sự đóng mở khí khổng.
  • D. Sự vận chuyển electron trong pha sáng.

Câu 13: Tại sao việc bón phân hợp lí, đặc biệt là các nguyên tố như N, P, K, Mg lại giúp tăng năng suất quang hợp ở cây trồng?

  • A. Các nguyên tố này là thành phần cấu tạo của diệp lục, enzyme quang hợp hoặc tham gia vào quá trình tổng hợp ATP/NADPH.
  • B. Các nguyên tố này giúp cây hấp thụ nhiều nước hơn.
  • C. Các nguyên tố này làm tăng nhiệt độ lá, thúc đẩy enzyme hoạt động nhanh hơn.
  • D. Các nguyên tố này trực tiếp cung cấp năng lượng cho pha sáng.

Câu 14: Quang hợp có vai trò quyết định đối với sự sống trên Trái Đất vì nó không chỉ tạo ra chất hữu cơ mà còn:

  • A. Làm giảm nhiệt độ môi trường.
  • B. Tăng độ ẩm không khí.
  • C. Tạo ra các loại vitamin cần thiết cho sinh vật.
  • D. Giải phóng khí O2, duy trì cân bằng O2/CO2 trong khí quyển và là nguồn O2 cho hô hấp của sinh vật.

Câu 15: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đến tốc độ quang hợp của cây lúa (thực vật C3). Ông nên bố trí thí nghiệm như thế nào để thu được kết quả chính xác nhất?

  • A. Thay đổi nhiệt độ và nồng độ CO2, giữ cố định cường độ ánh sáng.
  • B. Thay đổi cường độ ánh sáng và nồng độ CO2, giữ cố định nhiệt độ.
  • C. Thay đổi cường độ ánh sáng, giữ cố định các yếu tố khác như nhiệt độ, nồng độ CO2, độ ẩm và dinh dưỡng.
  • D. Chỉ cần thay đổi cường độ ánh sáng mà không cần kiểm soát yếu tố nào khác.

Câu 16: So sánh thực vật C3 và C4, điểm khác biệt cơ bản trong con đường cố định CO2 ban đầu là gì?

  • A. Enzyme cố định CO2 ban đầu và sản phẩm ổn định đầu tiên.
  • B. Nơi diễn ra pha sáng.
  • C. Loại sắc tố quang hợp chính.
  • D. Sự có mặt của chu trình Calvin.

Câu 17: Enzyme nào đóng vai trò cố định CO2 vào chất nhận ban đầu trong chu trình Calvin ở thực vật C3?

  • A. PEP carboxylase
  • B. ATP synthase
  • C. NADP+ reductase
  • D. RuBisCO (Ribulose-1,5-bisphosphate carboxylase/oxygenase)

Câu 18: Tại sao thực vật C4 có năng suất quang hợp cao hơn thực vật C3 trong điều kiện ánh sáng mạnh và nhiệt độ cao?

  • A. Chúng có khả năng hấp thụ nhiều ánh sáng hơn.
  • B. Chúng có cơ chế bơm CO2 vào tế bào bao bó mạch, duy trì nồng độ CO2 cao xung quanh enzyme RuBisCO, giảm thiểu hiện tượng hô hấp sáng.
  • C. Chúng không thực hiện hô hấp.
  • D. Chúng chỉ thực hiện pha tối vào ban đêm.

Câu 19: Hiện tượng hô hấp sáng (photorespiration) xảy ra khi enzyme RuBisCO cố định O2 thay vì CO2. Hiện tượng này thường xảy ra mạnh ở thực vật C3 trong điều kiện nào?

  • A. Nồng độ O2 cao và nồng độ CO2 thấp, nhiệt độ cao.
  • B. Nồng độ CO2 cao và nồng độ O2 thấp, nhiệt độ thấp.
  • C. Ánh sáng yếu và nhiệt độ thấp.
  • D. Luôn xảy ra với cường độ như nhau bất kể điều kiện môi trường.

Câu 20: Phân tích một loài cây cho thấy nó mở khí khổng vào ban đêm để lấy CO2 và đóng vào ban ngày. Loài cây này có khả năng thuộc nhóm thực vật nào?

  • A. Thực vật C3
  • B. Thực vật C4
  • C. Thực vật CAM
  • D. Thực vật thân gỗ

Câu 21: Trong chu trình Calvin, để tổng hợp 1 phân tử glucose (C6H12O6), cần sử dụng bao nhiêu phân tử CO2, ATP và NADPH từ pha sáng?

  • A. 1 CO2, 3 ATP, 2 NADPH
  • B. 3 CO2, 9 ATP, 6 NADPH
  • C. 6 CO2, 12 ATP, 12 NADPH
  • D. 6 CO2, 18 ATP, 12 NADPH

Câu 22: Một chậu cây được đặt trong phòng kín, có đủ ánh sáng và nhiệt độ thích hợp. Nếu lượng CO2 trong phòng giảm dần do quang hợp, điều gì có khả năng xảy ra với tốc độ quang hợp?

  • A. Tốc độ quang hợp tăng lên.
  • B. Tốc độ quang hợp giảm dần.
  • C. Tốc độ quang hợp không bị ảnh hưởng.
  • D. Tốc độ quang hợp tăng rồi giảm đột ngột.

Câu 23: Phân tích đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và tốc độ quang hợp của một loại cây. Tại sao khi cường độ ánh sáng vượt qua một ngưỡng nhất định (điểm bão hòa), tốc độ quang hợp không tăng nữa hoặc có thể giảm?

  • A. Các yếu tố khác như nồng độ CO2, nhiệt độ hoặc hoạt động enzyme trở thành yếu tố giới hạn.
  • B. Cây đã hấp thụ đủ năng lượng ánh sáng cho cả ngày.
  • C. Ánh sáng mạnh làm tăng nồng độ O2, ức chế quang hợp.
  • D. Cây bắt đầu chuyển sang hô hấp thay vì quang hợp.

Câu 24: Một khu rừng bị chặt phá, dẫn đến giảm diện tích cây xanh. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến cân bằng O2/CO2 trong khí quyển?

  • A. Nồng độ O2 tăng, nồng độ CO2 giảm.
  • B. Cả nồng độ O2 và CO2 đều tăng.
  • C. Cả nồng độ O2 và CO2 đều giảm.
  • D. Nồng độ O2 giảm, nồng độ CO2 tăng.

Câu 25: Sắc tố quang hợp nào có khả năng hấp thụ năng lượng ánh sáng trực tiếp và biến đổi nó thành năng lượng hóa học?

  • A. Diệp lục a
  • B. Diệp lục b
  • C. Carotene
  • D. Xanthophyll

Câu 26: Con đường quang hợp ở thực vật C4 có sự phân chia không gian giữa hai giai đoạn cố định CO2 ban đầu và chu trình Calvin. Sự phân chia này diễn ra ở đâu?

  • A. Giữa pha sáng và pha tối trong cùng một tế bào.
  • B. Giữa tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch.
  • C. Giữa rễ và lá.
  • D. Giữa ban ngày và ban đêm.

Câu 27: Nếu một cây C3 được trồng trong môi trường có nồng độ CO2 tăng cao hơn bình thường (ví dụ: trong nhà kính), điều gì có khả năng xảy ra với tốc độ quang hợp của cây?

  • A. Tốc độ quang hợp có thể tăng lên (cho đến khi đạt điểm bão hòa CO2).
  • B. Tốc độ quang hợp giảm do ngộ độc CO2.
  • C. Tốc độ quang hợp không đổi.
  • D. Cây sẽ chuyển sang quang hợp theo con đường C4.

Câu 28: So với thực vật C3, thực vật CAM có đặc điểm thích nghi nào giúp chúng tồn tại ở vùng sa mạc khô nóng?

  • A. Chúng không cần nước để quang hợp.
  • B. Chúng có khả năng hấp thụ nước từ không khí.
  • C. Chúng mở khí khổng cả ngày để lấy CO2.
  • D. Chúng đóng khí khổng vào ban ngày để hạn chế mất nước, lấy CO2 vào ban đêm.

Câu 29: Một nhà nông muốn tăng năng suất cho cây ngô (thực vật C4) trồng trên cánh đồng. Biện pháp nào sau đây ít có khả năng mang lại hiệu quả đáng kể nhất trong việc tăng cường độ quang hợp so với các biện pháp khác?

  • A. Bón phân đầy đủ, cân đối.
  • B. Tưới tiêu hợp lý, đảm bảo đủ nước.
  • C. Tăng nồng độ CO2 trong không khí xung quanh cánh đồng.
  • D. Chọn giống ngô có lá đứng, phân bố đều để nhận được nhiều ánh sáng.

Câu 30: Vai trò chính của quang hợp đối với khí quyển là gì?

  • A. Hấp thụ CO2 và giải phóng O2, giúp điều hòa thành phần khí quyển.
  • B. Giải phóng N2, làm tăng nồng độ nitơ trong không khí.
  • C. Hấp thụ O2 và giải phóng CO2.
  • D. Tạo ra hơi nước, làm tăng độ ẩm không khí.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Quá trình quang hợp ở thực vật bao gồm hai pha chính là pha sáng và pha tối. Pha sáng của quang hợp diễn ra ở bộ phận nào trong lục lạp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Sản phẩm chính của pha sáng trong quá trình quang hợp, cung cấp năng lượng và lực khử cho pha tối, là những phân tử nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Nước có vai trò quan trọng trong pha sáng của quang hợp. Vai trò trực tiếp của nước trong pha sáng là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Hệ sắc tố quang hợp bao gồm diệp lục và carotenoid. Diệp lục b và carotenoid có vai trò gì trong quang hợp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Pha tối của quang hợp (chu trình Calvin) diễn ra ở đâu trong lục lạp và sử dụng nguyên liệu nào từ môi trường ngoài?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Trong chu trình Calvin, chất nhận CO2 đầu tiên ở thực vật C3 là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Sản phẩm ổn định đầu tiên khi cố định CO2 ở thực vật C3 là hợp chất có bao nhiêu nguyên tử carbon?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Phân tích một loại cây trồng cho thấy nó có năng suất quang hợp cao trong điều kiện nhiệt độ cao, ánh sáng mạnh và nồng độ CO2 không quá thấp. Cây này có khả năng thuộc nhóm thực vật nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Thực vật CAM (ví dụ: xương rồng, thuốc bỏng) thích nghi với điều kiện khô hạn bằng cách đóng khí khổng vào ban ngày. Điều này ảnh hưởng thế nào đến quá trình cố định CO2 của chúng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp. Vượt qua điểm bù ánh sáng, cường độ quang hợp sẽ:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Nồng độ CO2 trong khí quyển hiện nay khoảng 0,04%. Đối với hầu hết thực vật C3, nồng độ CO2 này thường:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp chủ yếu thông qua việc tác động lên:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Tại sao việc bón phân hợp lí, đặc biệt là các nguyên tố như N, P, K, Mg lại giúp tăng năng suất quang hợp ở cây trồng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Quang hợp có vai trò quyết định đối với sự sống trên Trái Đất vì nó không chỉ tạo ra chất hữu cơ mà còn:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đến tốc độ quang hợp của cây lúa (thực vật C3). Ông nên bố trí thí nghiệm như thế nào để thu được kết quả chính xác nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: So sánh thực vật C3 và C4, điểm khác biệt cơ bản trong con đường cố định CO2 ban đầu là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Enzyme nào đóng vai trò cố định CO2 vào chất nhận ban đầu trong chu trình Calvin ở thực vật C3?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Tại sao thực vật C4 có năng suất quang hợp cao hơn thực vật C3 trong điều kiện ánh sáng mạnh và nhiệt độ cao?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Hiện tượng hô hấp sáng (photorespiration) xảy ra khi enzyme RuBisCO cố định O2 thay vì CO2. Hiện tượng này thường xảy ra mạnh ở thực vật C3 trong điều kiện nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Phân tích một loài cây cho thấy nó mở khí khổng vào ban đêm để lấy CO2 và đóng vào ban ngày. Loài cây này có khả năng thuộc nhóm thực vật nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Trong chu trình Calvin, để tổng hợp 1 phân tử glucose (C6H12O6), cần sử dụng bao nhiêu phân tử CO2, ATP và NADPH từ pha sáng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một chậu cây được đặt trong phòng kín, có đủ ánh sáng và nhiệt độ thích hợp. Nếu lượng CO2 trong phòng giảm dần do quang hợp, điều gì có khả năng xảy ra với tốc độ quang hợp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Phân tích đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và tốc độ quang hợp của một loại cây. Tại sao khi cường độ ánh sáng vượt qua một ngưỡng nhất định (điểm bão hòa), tốc độ quang hợp không tăng nữa hoặc có thể giảm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một khu rừng bị chặt phá, dẫn đến giảm diện tích cây xanh. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến cân bằng O2/CO2 trong khí quyển?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Sắc tố quang hợp nào có khả năng hấp thụ năng lượng ánh sáng trực tiếp và biến đổi nó thành năng lượng hóa học?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Con đường quang hợp ở thực vật C4 có sự phân chia không gian giữa hai giai đoạn cố định CO2 ban đầu và chu trình Calvin. Sự phân chia này diễn ra ở đâu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Nếu một cây C3 được trồng trong môi trường có nồng độ CO2 tăng cao hơn bình thường (ví dụ: trong nhà kính), điều gì có khả năng xảy ra với tốc độ quang hợp của cây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: So với thực vật C3, thực vật CAM có đặc điểm thích nghi nào giúp chúng tồn tại ở vùng sa mạc khô nóng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một nhà nông muốn tăng năng suất cho cây ngô (thực vật C4) trồng trên cánh đồng. Biện pháp nào sau đây ít có khả năng mang lại hiệu quả đáng kể nhất trong việc tăng cường độ quang hợp so với các biện pháp khác?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Vai trò chính của quang hợp đối với khí quyển là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hệ sắc tố quang hợp ở thực vật có vai trò hấp thụ năng lượng ánh sáng. Trong các sắc tố sau, sắc tố nào tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hóa năng năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học?

  • A. Diệp lục a
  • B. Diệp lục b
  • C. Carotene
  • D. Xanthophyll

Câu 2: Pha sáng của quang hợp diễn ra ở đâu trong lục lạp và sản phẩm chính tạo ra là gì?

  • A. Chất nền (stroma); glucose và O2
  • B. Màng ngoài; ATP và NADPH
  • C. Màng thylakoid; ATP và NADPH
  • D. Khoang thylakoid; CO2 và nước

Câu 3: Quá trình quang phân li nước trong pha sáng của quang hợp có vai trò quan trọng nào sau đây?

  • A. Cung cấp CO2 cho pha tối.
  • B. Giải phóng O2, cung cấp electron và proton cho chuỗi truyền electron.
  • C. Tổng hợp glucose.
  • D. Cố định CO2.

Câu 4: Pha tối (chu trình Calvin) của quang hợp sử dụng những nguyên liệu nào từ pha sáng để tổng hợp chất hữu cơ?

  • A. Nước và CO2
  • B. O2 và ATP
  • C. NADPH và O2
  • D. ATP và NADPH

Câu 5: Enzyme nào đóng vai trò chính trong bước cố định CO2 đầu tiên ở thực vật C3, xúc tác phản ứng gắn CO2 vào Ribulose-1,5-bisphosphate?

  • A. RuBisCO
  • B. PEP carboxylase
  • C. ATP synthase
  • D. NADP+ reductase

Câu 6: Sản phẩm ổn định đầu tiên của quá trình cố định CO2 trong chu trình Calvin ở thực vật C3 là hợp chất có bao nhiêu nguyên tử carbon?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 7: Tại sao thực vật C4 có năng suất quang hợp cao hơn thực vật C3 trong điều kiện ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao và nồng độ CO2 thấp?

  • A. Chúng chỉ thực hiện pha sáng.
  • B. Chúng không có quang hô hấp.
  • C. Chúng có cơ chế cố định CO2 sơ bộ hiệu quả hơn nhờ enzyme PEP carboxylase và cấu trúc lá đặc trưng (Kranz anatomy), giúp duy trì nồng độ CO2 cao xung quanh RuBisCO.
  • D. Chu trình Calvin của chúng diễn ra nhanh hơn.

Câu 8: Con đường cố định CO2 ở thực vật C4 diễn ra qua hai giai đoạn ở hai loại tế bào khác nhau. Đó là những loại tế bào nào?

  • A. Tế bào thịt lá và tế bào bao bó mạch.
  • B. Tế bào biểu bì và tế bào khí khổng.
  • C. Tế bào mạch gỗ và tế bào mạch rây.
  • D. Tế bào nhu mô và tế bào mô mềm.

Câu 9: Đặc điểm thích nghi nổi bật của thực vật CAM (ví dụ: xương rồng, thuốc bỏng) với điều kiện khô hạn là gì?

  • A. Mở khí khổng cả ngày lẫn đêm.
  • B. Đóng khí khổng vào ban ngày và mở vào ban đêm để hấp thụ CO2.
  • C. Chỉ cố định CO2 vào ban ngày.
  • D. Có cấu trúc lá mỏng để giảm thoát hơi nước.

Câu 10: Cho đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa cường độ quang hợp và cường độ chiếu sáng. Tại điểm bão hòa ánh sáng, yếu tố nào thường trở thành yếu tố giới hạn tốc độ quang hợp?

  • A. Cường độ ánh sáng
  • B. Nước
  • C. Nồng độ CO2 hoặc nhiệt độ
  • D. Oxy

Câu 11: Nồng độ CO2 trong không khí tăng lên đến một ngưỡng nhất định có thể làm tăng cường độ quang hợp ở thực vật C3. Tuy nhiên, nếu nồng độ CO2 quá cao, cường độ quang hợp có thể không tăng nữa hoặc thậm chí giảm. Hiện tượng này được giải thích chủ yếu do yếu tố nào bị giới hạn?

  • A. Ánh sáng và nước.
  • B. Nhiệt độ và oxy.
  • C. Khả năng hấp thụ CO2 của khí khổng.
  • D. Hoạt tính của enzyme quang hợp hoặc khả năng tái sinh chất nhận CO2 (RuBP).

Câu 12: Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp chủ yếu thông qua việc ảnh hưởng đến:

  • A. Sự hấp thụ ánh sáng của diệp lục.
  • B. Hoạt tính của các enzyme trong pha tối và pha sáng.
  • C. Tốc độ quang phân li nước.
  • D. Sự đóng mở khí khổng một cách trực tiếp.

Câu 13: Một trong những vai trò quan trọng nhất của quang hợp đối với sinh quyển là:

  • A. Cung cấp nước cho cây.
  • B. Điều hòa nhiệt độ môi trường.
  • C. Chuyển năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học trong hợp chất hữu cơ, là nguồn cung cấp năng lượng chính cho hầu hết sinh vật.
  • D. Thúc đẩy quá trình hô hấp tế bào.

Câu 14: Khí O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ đâu?

  • A. Nước (H2O)
  • B. Carbon dioxide (CO2)
  • C. Glucose (C6H12O6)
  • D. Năng lượng ánh sáng

Câu 15: Để tăng năng suất cây trồng dựa trên cơ sở quang hợp, người nông dân có thể áp dụng biện pháp kỹ thuật nào sau đây?

  • A. Tăng mật độ gieo trồng quá dày.
  • B. Chỉ bón phân đạm.
  • C. Trồng cây trong điều kiện thiếu ánh sáng.
  • D. Điều chỉnh ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ CO2 và cung cấp đủ nước, dinh dưỡng khoáng.

Câu 16: Khi nghiên cứu ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đến quang hợp, người ta thấy có một điểm mà tại đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp. Điểm đó được gọi là gì?

  • A. Điểm bù ánh sáng
  • B. Điểm bão hòa ánh sáng
  • C. Điểm tối ưu ánh sáng
  • D. Điểm giới hạn ánh sáng

Câu 17: Enzyme PEP carboxylase trong con đường C4 có ái lực với CO2 cao hơn nhiều so với RuBisCO. Điều này giúp thực vật C4 thích nghi tốt hơn ở môi trường nào?

  • A. Nhiệt độ thấp, ánh sáng yếu.
  • B. Nhiệt độ trung bình, CO2 dồi dào.
  • C. Nhiệt độ cao, ánh sáng mạnh, nồng độ CO2 thấp.
  • D. Độ ẩm cao, ít ánh sáng.

Câu 18: Tại sao thực vật CAM thường sinh trưởng chậm hơn thực vật C3 và C4?

  • A. Chúng không có chất diệp lục.
  • B. Chúng chỉ quang hợp vào ban đêm.
  • C. Chúng không có chu trình Calvin.
  • D. Việc đóng khí khổng ban ngày làm giảm tổng lượng CO2 hấp thụ được trong ngày, dẫn đến cường độ quang hợp thấp hơn.

Câu 19: Các sắc tố phụ (carotenoid) trong hệ quang hợp có vai trò gì?

  • A. Chuyển hóa trực tiếp năng lượng ánh sáng thành ATP.
  • B. Hấp thụ ánh sáng ở bước sóng khác diệp lục và truyền năng lượng cho diệp lục a, đồng thời bảo vệ diệp lục khỏi bị phân hủy dưới ánh sáng mạnh.
  • C. Cố định CO2 trong pha tối.
  • D. Tổng hợp glucose.

Câu 20: Nếu một cây C3 được đưa vào môi trường có nồng độ O2 rất cao và CO2 thấp, điều gì có khả năng xảy ra làm giảm hiệu quả quang hợp?

  • A. Quang hô hấp (photorespiration) tăng.
  • B. Tốc độ quang phân li nước tăng.
  • C. Sự tổng hợp ATP và NADPH tăng.
  • D. Chu trình Calvin hoạt động hiệu quả hơn.

Câu 21: Để chứng minh O2 được giải phóng trong quang hợp có nguồn gốc từ nước chứ không phải từ CO2, người ta có thể sử dụng phương pháp nào?

  • A. Đo thể tích khí O2 thoát ra.
  • B. Quan sát cây dưới kính hiển vi.
  • C. Sử dụng đồng vị phóng xạ (ví dụ: 18O) đánh dấu vào nước hoặc CO2 và theo dõi sản phẩm.
  • D. Phân tích hàm lượng diệp lục.

Câu 22: Trong chu trình Calvin, giai đoạn nào tiêu thụ ATP và NADPH được tạo ra từ pha sáng để biến đổi hợp chất 3 carbon thành các loại đường?

  • A. Cố định CO2.
  • B. Khử (reduction).
  • C. Tái sinh chất nhận CO2 (RuBP).
  • D. Tổng hợp tinh bột.

Câu 23: Tại sao cây trồng trong nhà kính có thể đạt năng suất cao hơn khi được bổ sung CO2?

  • A. Nồng độ CO2 trong không khí thường là yếu tố giới hạn tốc độ quang hợp khi các yếu tố khác (ánh sáng, nhiệt độ) được tối ưu.
  • B. CO2 giúp cây hấp thụ nước tốt hơn.
  • C. CO2 làm tăng nhiệt độ trong nhà kính.
  • D. CO2 hoạt hóa enzyme quang phân li nước.

Câu 24: Nước ảnh hưởng đến quang hợp như thế nào?

  • A. Nước là nguyên liệu trực tiếp cho pha tối.
  • B. Nước làm tăng hoạt tính của RuBisCO.
  • C. Nước chỉ có vai trò vận chuyển chất.
  • D. Nước là nguyên liệu cho quang phân li nước (cung cấp electron, proton, O2) và ảnh hưởng đến sự đóng mở khí khổng, từ đó ảnh hưởng đến lượng CO2 đi vào lá.

Câu 25: Trong điều kiện nào, con đường cố định CO2 theo kiểu CAM sẽ mang lại lợi thế sinh tồn lớn nhất cho thực vật?

  • A. Vùng ôn đới ẩm ướt.
  • B. Vùng nhiệt đới mưa nhiều.
  • C. Vùng sa mạc khô nóng, ban ngày nhiệt độ rất cao.
  • D. Vùng núi cao, lạnh giá.

Câu 26: Quang hợp không chỉ tổng hợp chất hữu cơ mà còn tạo ra sản phẩm nào đóng vai trò thiết yếu cho hô hấp của hầu hết sinh vật?

  • A. CO2
  • B. O2
  • C. Nước
  • D. Năng lượng nhiệt

Câu 27: Một cây cảnh được đặt trong phòng kín, thiếu ánh sáng trầm trọng. Theo thời gian, điều gì có khả năng xảy ra với quá trình quang hợp và sức khỏe của cây?

  • A. Cường độ quang hợp giảm, cây bị vàng lá (thiếu diệp lục) và chậm phát triển do thiếu chất hữu cơ.
  • B. Cường độ quang hợp tăng để bù đắp lượng ánh sáng thiếu hụt.
  • C. Cây chuyển sang hình thức dinh dưỡng dị dưỡng.
  • D. Cây vẫn phát triển bình thường miễn là có đủ nước và CO2.

Câu 28: Chu trình Calvin diễn ra ở đâu trong lục lạp và cần năng lượng từ những phân tử nào được tạo ra ở pha sáng?

  • A. Màng thylakoid; O2 và H2O.
  • B. Khoang thylakoid; CO2 và ATP.
  • C. Màng ngoài; NADPH và O2.
  • D. Chất nền (stroma); ATP và NADPH.

Câu 29: So sánh thực vật C3 và C4, điểm khác biệt cơ bản trong cơ chế cố định CO2 sơ cấp là gì?

  • A. Enzyme cố định CO2 sơ cấp (RuBisCO ở C3, PEP carboxylase ở C4) và chất nhận CO2 ban đầu.
  • B. Loại sắc tố quang hợp.
  • C. Vị trí diễn ra pha sáng.
  • D. Sản phẩm cuối cùng của chu trình Calvin.

Câu 30: Hợp chất hữu cơ đầu tiên được tạo ra trực tiếp từ chu trình Calvin là một phân tử đường 3 carbon (glyceraldehyde-3-phosphate). Các phân tử này sau đó được sử dụng để tổng hợp nên những chất nào cho cây?

  • A. Chỉ glucose.
  • B. Chỉ tinh bột.
  • C. Chỉ sucrose.
  • D. Glucose, tinh bột, sucrose và các hợp chất hữu cơ khác (amino acid, lipid,...) thông qua các con đường chuyển hóa tiếp theo.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Hệ sắc tố quang hợp ở thực vật có vai trò hấp thụ năng lượng ánh sáng. Trong các sắc tố sau, sắc tố nào tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hóa năng năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Pha sáng của quang hợp diễn ra ở đâu trong lục lạp và sản phẩm chính tạo ra là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Quá trình quang phân li nước trong pha sáng của quang hợp có vai trò quan trọng nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Pha tối (chu trình Calvin) của quang hợp sử dụng những nguyên liệu nào từ pha sáng để tổng hợp chất hữu cơ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Enzyme nào đóng vai trò chính trong bước cố định CO2 đầu tiên ở thực vật C3, xúc tác phản ứng gắn CO2 vào Ribulose-1,5-bisphosphate?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Sản phẩm ổn định đầu tiên của quá trình cố định CO2 trong chu trình Calvin ở thực vật C3 là hợp chất có bao nhiêu nguyên tử carbon?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Tại sao thực vật C4 có năng suất quang hợp cao hơn thực vật C3 trong điều kiện ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao và nồng độ CO2 thấp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Con đường cố định CO2 ở thực vật C4 diễn ra qua hai giai đoạn ở hai loại tế bào khác nhau. Đó là những loại tế bào nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Đặc điểm thích nghi nổi bật của thực vật CAM (ví dụ: xương rồng, thuốc bỏng) với điều kiện khô hạn là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Cho đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa cường độ quang hợp và cường độ chiếu sáng. Tại điểm bão hòa ánh sáng, yếu tố nào thường trở thành yếu tố giới hạn tốc độ quang hợp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Nồng độ CO2 trong không khí tăng lên đến một ngưỡng nhất định có thể làm tăng cường độ quang hợp ở thực vật C3. Tuy nhiên, nếu nồng độ CO2 quá cao, cường độ quang hợp có thể không tăng nữa hoặc thậm chí giảm. Hiện tượng này được giải thích chủ yếu do yếu tố nào bị giới hạn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp chủ yếu thông qua việc ảnh hưởng đến:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Một trong những vai trò quan trọng nhất của quang hợp đối với sinh quyển là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Khí O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ đâu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Để tăng năng suất cây trồng dựa trên cơ sở quang hợp, người nông dân có thể áp dụng biện pháp kỹ thuật nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Khi nghiên cứu ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đến quang hợp, người ta thấy có một điểm mà tại đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp. Điểm đó được gọi là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Enzyme PEP carboxylase trong con đường C4 có ái lực với CO2 cao hơn nhiều so với RuBisCO. Điều này giúp thực vật C4 thích nghi tốt hơn ở môi trường nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Tại sao thực vật CAM thường sinh trưởng chậm hơn thực vật C3 và C4?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Các sắc tố phụ (carotenoid) trong hệ quang hợp có vai trò gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Nếu một cây C3 được đưa vào môi trường có nồng độ O2 rất cao và CO2 thấp, điều gì có khả năng xảy ra làm giảm hiệu quả quang hợp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Để chứng minh O2 được giải phóng trong quang hợp có nguồn gốc từ nước chứ không phải từ CO2, người ta có thể sử dụng phương pháp nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Trong chu trình Calvin, giai đoạn nào tiêu thụ ATP và NADPH được tạo ra từ pha sáng để biến đổi hợp chất 3 carbon thành các loại đường?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Tại sao cây trồng trong nhà kính có thể đạt năng suất cao hơn khi được bổ sung CO2?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Nước ảnh hưởng đến quang hợp như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Trong điều kiện nào, con đường cố định CO2 theo kiểu CAM sẽ mang lại lợi thế sinh tồn lớn nhất cho thực vật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Quang hợp không chỉ tổng hợp chất hữu cơ mà còn tạo ra sản phẩm nào đóng vai trò thiết yếu cho hô hấp của hầu hết sinh vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một cây cảnh được đặt trong phòng kín, thiếu ánh sáng trầm trọng. Theo thời gian, điều gì có khả năng xảy ra với quá trình quang hợp và sức khỏe của cây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Chu trình Calvin diễn ra ở đâu trong lục lạp và cần năng lượng từ những phân tử nào được tạo ra ở pha sáng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: So sánh thực vật C3 và C4, điểm khác biệt cơ bản trong cơ chế cố định CO2 sơ cấp là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Hợp chất hữu cơ đầu tiên được tạo ra trực tiếp từ chu trình Calvin là một phân tử đường 3 carbon (glyceraldehyde-3-phosphate). Các phân tử này sau đó được sử dụng để tổng hợp nên những chất nào cho cây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quang hợp đóng vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì sự sống trên Trái Đất vì quá trình này không chỉ tổng hợp chất hữu cơ mà còn có đóng góp thiết yếu nào sau đây vào khí quyển?

  • A. Hấp thụ khí N2
  • B. Giải phóng hơi nước
  • C. Hấp thụ khí O2
  • D. Giải phóng khí O2

Câu 2: Hệ sắc tố quang hợp ở thực vật bao gồm diệp lục (chlorophyll) và carotenoid. Trong đó, diệp lục a là sắc tố chủ đạo tham gia trực tiếp vào chuyển hóa năng lượng ánh sáng. Vai trò chính của các sắc tố phụ như diệp lục b và carotenoid là gì?

  • A. Hấp thụ ánh sáng ở các bước sóng khác nhau và truyền năng lượng cho diệp lục a.
  • B. Tham gia trực tiếp vào phản ứng quang phân li nước.
  • C. Tổng hợp ATP và NADPH trong pha sáng.
  • D. Cố định CO2 trong chu trình Calvin.

Câu 3: Trong pha sáng của quang hợp, năng lượng ánh sáng được sử dụng để thực hiện quá trình quang phân li nước. Sản phẩm của quá trình này bao gồm các electron, proton (H+) và một chất khí được giải phóng ra môi trường. Chất khí đó là gì và nó được giải phóng từ bộ phận nào của thực vật?

  • A. CO2, giải phóng qua khí khổng.
  • B. H2O, giải phóng qua bề mặt lá.
  • C. O2, giải phóng qua khí khổng.
  • D. ATP, giải phóng vào chất nền lục lạp.

Câu 4: Pha sáng của quang hợp diễn ra ở màng thylakoid trong lục lạp, chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học. Hai sản phẩm chính mang năng lượng được tạo ra trong pha sáng để cung cấp cho pha tối là gì?

  • A. Glucose và O2.
  • B. ATP và NADPH.
  • C. CO2 và H2O.
  • D. ADP và NADP+.

Câu 5: Pha tối của quang hợp (chu trình Calvin) diễn ra ở chất nền (stroma) của lục lạp. Nguyên liệu trực tiếp mà pha tối sử dụng từ môi trường và từ pha sáng để tổng hợp chất hữu cơ là gì?

  • A. O2 và H2O.
  • B. Ánh sáng và CO2.
  • C. Glucose và ATP.
  • D. CO2, ATP và NADPH.

Câu 6: Enzyme chính xúc tác cho phản ứng cố định CO2 đầu tiên trong chu trình Calvin ở thực vật C3 là RuBisCO. Enzyme này có một đặc điểm là có thể phản ứng với cả CO2 và O2. Trong điều kiện nào thì RuBisCO ưu tiên phản ứng với O2 hơn là CO2, dẫn đến quá trình hô hấp sáng (photorespiration)?

  • A. Nồng độ CO2 thấp và nồng độ O2 cao.
  • B. Nồng độ CO2 cao và nồng độ O2 thấp.
  • C. Cường độ ánh sáng thấp và nhiệt độ thấp.
  • D. Cường độ ánh sáng cao và nồng độ CO2 cao.

Câu 7: Thực vật C4, ví dụ như ngô, mía, có khả năng quang hợp hiệu quả hơn thực vật C3 trong điều kiện nóng, khô và nhiều ánh sáng. Lợi thế này chủ yếu là do chúng có cơ chế cố định CO2 sơ cấp hiệu quả hơn ở nồng độ CO2 thấp và giảm thiểu hô hấp sáng. Cơ chế đó diễn ra như thế nào?

  • A. Đóng khí khổng vào ban ngày để giữ nước và cố định CO2 vào ban đêm.
  • B. Cố định CO2 hai lần ở hai loại tế bào khác nhau (mô giậu và bao bó mạch) với sự tham gia của enzyme PEP carboxylase.
  • C. Có enzyme RuBisCO chỉ phản ứng với CO2 mà không phản ứng với O2.
  • D. Thực hiện chu trình Calvin ở nhiệt độ rất cao mà không bị giảm hiệu quả.

Câu 8: Thực vật CAM, ví dụ như xương rồng, dứa, thích nghi với điều kiện sa mạc khô nóng bằng cách đóng khí khổng vào ban ngày và mở vào ban đêm. Sự thích nghi này ảnh hưởng đến quá trình quang hợp của chúng như thế nào?

  • A. Pha sáng diễn ra ban đêm, pha tối diễn ra ban ngày.
  • B. Cố định CO2 sơ cấp và chu trình Calvin cùng diễn ra vào ban ngày.
  • C. Cố định CO2 sơ cấp diễn ra vào ban đêm và dự trữ, chu trình Calvin diễn ra vào ban ngày khi khí khổng đóng.
  • D. Chúng không cần CO2 để quang hợp, chỉ cần nước và ánh sáng.

Câu 9: Một nhà nghiên cứu trồng cây lúa (thực vật C3) và cây ngô (thực vật C4) trong hai buồng cách ly có điều kiện môi trường được kiểm soát. Buồng A có nhiệt độ 25°C, nồng độ CO2 400 ppm (mức khí quyển thông thường). Buồng B có nhiệt độ 35°C, nồng độ CO2 200 ppm. Dự đoán loại cây nào sẽ có năng suất quang hợp cao hơn trong Buồng B so với Buồng A và giải thích tại sao?

  • A. Cây lúa, vì nhiệt độ cao làm tăng hoạt động của enzyme RuBisCO.
  • B. Cây ngô, vì cơ chế cố định CO2 của nó hiệu quả hơn ở nồng độ CO2 thấp và nhiệt độ cao làm giảm hô hấp sáng.
  • C. Cây lúa, vì nó thích nghi tốt hơn với nồng độ CO2 thấp.
  • D. Cây ngô, vì nó đóng khí khổng vào ban ngày để tiết kiệm nước.

Câu 10: Biểu đồ sau đây thể hiện mối quan hệ giữa cường độ quang hợp và cường độ chiếu sáng ở một loài thực vật C3. Điểm bù ánh sáng (Light Compensation Point) trên biểu đồ là điểm mà tại đó:

  • A. Cường độ quang hợp đạt mức tối đa.
  • B. Cường độ hô hấp bằng không.
  • C. Tốc độ quang hợp bằng tốc độ hô hấp.
  • D. Cây bắt đầu giải phóng O2 ra môi trường.

Câu 11: Khi nồng độ CO2 trong khí quyển tăng lên (ví dụ do biến đổi khí hậu), loại thực vật nào sau đây được dự đoán sẽ hưởng lợi nhiều nhất từ góc độ hiệu quả quang hợp, giả sử các yếu tố khác là tối ưu?

  • A. Thực vật C3.
  • B. Thực vật C4.
  • C. Thực vật CAM.
  • D. Tất cả các loại thực vật đều hưởng lợi như nhau.

Câu 12: Nước là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quang hợp. Ngoài việc là nguyên liệu cho quang phân li, nước còn ảnh hưởng gián tiếp đến quang hợp thông qua cơ chế nào sau đây?

  • A. Làm tăng cường độ ánh sáng hấp thụ.
  • B. Làm tăng nhiệt độ tối ưu cho enzyme quang hợp.
  • C. Làm tăng nồng độ O2 trong lục lạp.
  • D. Ảnh hưởng đến sự đóng mở khí khổng, từ đó điều chỉnh lượng CO2 đi vào lá.

Câu 13: Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp chủ yếu thông qua việc tác động lên hoạt động của các enzyme trong cả pha sáng và pha tối. Đối với thực vật C3, nhiệt độ tối ưu cho quang hợp thường nằm trong khoảng 20-25°C. Khi nhiệt độ vượt quá ngưỡng tối ưu này, cường độ quang hợp ở thực vật C3 có thể giảm mạnh do nguyên nhân chính nào?

  • A. Enzyme quang hợp bị biến tính và tăng cường độ hô hấp sáng.
  • B. Nồng độ CO2 trong lá tăng lên quá cao.
  • C. Sự hấp thụ ánh sáng bị giảm đi.
  • D. Quá trình quang phân li nước bị dừng lại.

Câu 14: Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm đo lượng O2 giải phóng từ cây rong đuôi chó dưới các điều kiện chiếu sáng khác nhau. Họ nhận thấy rằng khi tăng cường độ chiếu sáng liên tục, lượng O2 giải phóng ban đầu tăng nhanh, sau đó tăng chậm lại và cuối cùng đạt đến một giới hạn không tăng nữa dù cường độ sáng tiếp tục tăng. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì?

  • A. Ánh sáng là yếu tố duy nhất ảnh hưởng đến tốc độ quang hợp.
  • B. Tốc độ quang hợp bị giới hạn bởi các yếu tố khác ngoài ánh sáng khi cường độ sáng đủ cao.
  • C. O2 được giải phóng tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng ở mọi mức độ.
  • D. Cây không thể quang hợp ở cường độ ánh sáng quá cao.

Câu 15: Tại sao việc bón đầy đủ các nguyên tố khoáng như N, P, K, Mg,... lại có thể làm tăng năng suất cây trồng thông qua quang hợp?

  • A. Chất khoáng giúp cây hấp thụ nhiều nước hơn, làm tăng quang phân li nước.
  • B. Chất khoáng trực tiếp cung cấp năng lượng cho pha tối.
  • C. Chất khoáng là thành phần cấu tạo của diệp lục, enzyme và các phân tử khác tham gia vào quá trình quang hợp.
  • D. Chất khoáng giúp khí khổng luôn mở, tăng cường CO2 đi vào lá.

Câu 16: Một cây cảnh được đặt trong phòng kín có đèn chiếu sáng liên tục. Sau một thời gian, người ta nhận thấy cây bắt đầu có dấu hiệu kém phát triển, lá vàng úa dù vẫn được tưới nước đầy đủ. Nguyên nhân có khả năng nhất gây ra tình trạng này liên quan đến quang hợp là gì?

  • A. Thiếu ánh sáng.
  • B. Thiếu CO2.
  • C. Thừa O2.
  • D. Nhiệt độ quá cao.

Câu 17: Trong chu trình Calvin, G3P (glyceraldehyde-3-phosphate) là sản phẩm trực tiếp được tạo ra sau giai đoạn khử. Từ G3P, tế bào thực vật có thể tổng hợp nên những chất hữu cơ nào sau đây?

  • A. ATP và NADPH.
  • B. CO2 và H2O.
  • C. O2 và N2.
  • D. Glucose, tinh bột và các hợp chất hữu cơ khác.

Câu 18: Sự khác biệt cơ bản về cấu tạo lá giúp thực vật C4 hoạt động hiệu quả hơn trong điều kiện cường độ ánh sáng cao và nhiệt độ cao so với thực vật C3 là gì?

  • A. Lá có cấu tạo Kranz với tế bào bao bó mạch lớn chứa nhiều lục lạp, sắp xếp thành vòng quanh bó mạch.
  • B. Lá có lớp cutin dày hơn giúp giảm thoát hơi nước.
  • C. Lá có mật độ khí khổng ít hơn.
  • D. Lá có hệ thống mạch dẫn phát triển hơn.

Câu 19: Giả sử bạn đang trồng một loại cây cảnh thuộc nhóm CAM trong nhà kính. Để tối ưu hóa quá trình quang hợp cho cây này, bạn nên điều chỉnh các yếu tố môi trường như thế nào?

  • A. Tăng cường độ chiếu sáng vào ban đêm.
  • B. Tăng nồng độ CO2 vào ban ngày.
  • C. Đảm bảo thông gió tốt hoặc bổ sung CO2 vào ban đêm.
  • D. Giảm nhiệt độ vào ban ngày xuống rất thấp.

Câu 20: Quá trình nào sau đây trong quang hợp trực tiếp sử dụng năng lượng từ ATP và NADPH được tạo ra ở pha sáng?

  • A. Quang phân li nước.
  • B. Hấp thụ năng lượng ánh sáng bởi sắc tố.
  • C. Truyền electron trên màng thylakoid.
  • D. Khử CO2 và tổng hợp carbohydrate trong chu trình Calvin.

Câu 21: Hiệu quả quang hợp của cây có thể được đánh giá thông qua việc đo lường lượng sản phẩm hữu cơ tích lũy hoặc lượng khí O2 thải ra. Nếu đo lượng O2 thải ra, cần phải trừ đi lượng O2 tiêu thụ cho quá trình hô hấp. Điều này cho thấy mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp ở cấp độ trao đổi khí như thế nào?

  • A. Quang hợp giải phóng O2, hô hấp tiêu thụ O2.
  • B. Quang hợp tiêu thụ O2, hô hấp giải phóng O2.
  • C. Cả hai quá trình đều giải phóng O2.
  • D. Cả hai quá trình đều tiêu thụ O2.

Câu 22: Sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh sáng mạnh nhất ở những vùng quang phổ nào?

  • A. Vùng ánh sáng lục và vàng.
  • B. Vùng ánh sáng đỏ và xanh tím.
  • C. Vùng ánh sáng tím và vàng.
  • D. Toàn bộ vùng quang phổ thấy được.

Câu 23: Chuỗi truyền electron quang hợp trên màng thylakoid có vai trò chính là gì?

  • A. Chuyển năng lượng từ electron để bơm proton qua màng, tạo gradient H+.
  • B. Cố định CO2 từ khí quyển.
  • C. Tổng hợp glucose trực tiếp.
  • D. Phân giải ATP thành ADP và Pi.

Câu 24: Enzyme ATP synthase trên màng thylakoid hoạt động dựa trên nguyên lý nào để tổng hợp ATP trong pha sáng?

  • A. Sử dụng trực tiếp năng lượng ánh sáng.
  • B. Sử dụng năng lượng từ quá trình phân giải glucose.
  • C. Sử dụng năng lượng từ sự cố định CO2.
  • D. Sử dụng năng lượng từ gradient nồng độ proton (H+) qua màng thylakoid.

Câu 25: Trong chu trình Calvin, giai đoạn khử sử dụng ATP và NADPH để biến đổi 3-phosphoglycerate thành glyceraldehyde-3-phosphate (G3P). Nếu pha sáng bị ức chế hoàn toàn (ví dụ do thiếu ánh sáng), điều gì sẽ xảy ra với nồng độ ATP, NADPH và RuBP trong lục lạp?

  • A. ATP và NADPH giảm, RuBP giảm.
  • B. ATP và NADPH tăng, RuBP tăng.
  • C. ATP và NADPH giảm, RuBP tăng.
  • D. ATP và NADPH tăng, RuBP giảm.

Câu 26: Một nhà nông học muốn tăng năng suất cho cây trồng thuộc nhóm C3 trong nhà kính. Ngoài việc kiểm soát nhiệt độ và ánh sáng, ông ấy nên tập trung vào việc điều chỉnh yếu tố môi trường nào sau đây để đạt hiệu quả cao nhất?

  • A. Giảm nồng độ O2.
  • B. Tăng cường độ gió.
  • C. Tăng nồng độ CO2.
  • D. Giảm độ ẩm không khí.

Câu 27: Phân biệt sự khác nhau cơ bản nhất về cách cố định CO2 sơ cấp giữa thực vật C4 và thực vật CAM?

  • A. Thực vật C4 tách biệt quá trình cố định CO2 sơ cấp và chu trình Calvin về không gian (trong hai loại tế bào khác nhau), còn thực vật CAM tách biệt về thời gian (ban đêm và ban ngày).
  • B. Thực vật C4 sử dụng enzyme RuBisCO, còn thực vật CAM sử dụng enzyme PEP carboxylase.
  • C. Thực vật C4 không có chu trình Calvin, còn thực vật CAM có.
  • D. Thực vật C4 đóng khí khổng ban ngày, còn thực vật CAM mở khí khổng ban ngày.

Câu 28: Tại sao cây sống dưới bóng râm hoặc trong điều kiện ánh sáng yếu thường có lá mỏng, bản lá rộng và hàm lượng diệp lục cao hơn so với cây sống dưới ánh sáng mạnh?

  • A. Để giảm thiểu sự hấp thụ ánh sáng, tránh bị cháy lá.
  • B. Để tăng diện tích và hiệu quả hấp thụ ánh sáng yếu.
  • C. Để giảm thoát hơi nước.
  • D. Để tăng cường độ hô hấp.

Câu 29: Phân tử nào sau đây là chất nhận CO2 đầu tiên trong chu trình Calvin ở thực vật C3?

  • A. 3-Phosphoglyceric acid (3-PGA).
  • B. Phosphoenolpyruvate (PEP).
  • C. Ribulose-1,5-bisphosphate (RuBP).
  • D. Glyceraldehyde-3-phosphate (G3P).

Câu 30: Giả sử bạn muốn thiết kế hệ thống chiếu sáng nhân tạo cho cây trồng trong nhà kính để tối ưu quang hợp. Dựa trên phổ hấp thụ của sắc tố quang hợp, bạn nên ưu tiên sử dụng loại đèn có bước sóng ánh sáng nào?

  • A. Kết hợp ánh sáng đỏ và xanh tím.
  • B. Ánh sáng vàng và lục.
  • C. Chỉ ánh sáng trắng.
  • D. Ánh sáng hồng ngoại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Quang hợp đóng vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì sự sống trên Trái Đất vì quá trình này không chỉ tổng hợp chất hữu cơ mà còn có đóng góp thiết yếu nào sau đây vào khí quyển?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Hệ sắc tố quang hợp ở thực vật bao gồm diệp lục (chlorophyll) và carotenoid. Trong đó, diệp lục a là sắc tố chủ đạo tham gia trực tiếp vào chuyển hóa năng lượng ánh sáng. Vai trò chính của các sắc tố phụ như diệp lục b và carotenoid là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Trong pha sáng của quang hợp, năng lượng ánh sáng được sử dụng để thực hiện quá trình quang phân li nước. Sản phẩm của quá trình này bao gồm các electron, proton (H+) và một chất khí được giải phóng ra môi trường. Chất khí đó là gì và nó được giải phóng từ bộ phận nào của thực vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Pha sáng của quang hợp diễn ra ở màng thylakoid trong lục lạp, chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học. Hai sản phẩm chính mang năng lượng được tạo ra trong pha sáng để cung cấp cho pha tối là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Pha tối của quang hợp (chu trình Calvin) diễn ra ở chất nền (stroma) của lục lạp. Nguyên liệu trực tiếp mà pha tối sử dụng từ môi trường và từ pha sáng để tổng hợp chất hữu cơ là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Enzyme chính xúc tác cho phản ứng cố định CO2 đầu tiên trong chu trình Calvin ở thực vật C3 là RuBisCO. Enzyme này có một đặc điểm là có thể phản ứng với cả CO2 và O2. Trong điều kiện nào thì RuBisCO ưu tiên phản ứng với O2 hơn là CO2, dẫn đến quá trình hô hấp sáng (photorespiration)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Thực vật C4, ví dụ như ngô, mía, có khả năng quang hợp hiệu quả hơn thực vật C3 trong điều kiện nóng, khô và nhiều ánh sáng. Lợi thế này chủ yếu là do chúng có cơ chế cố định CO2 sơ cấp hiệu quả hơn ở nồng độ CO2 thấp và giảm thiểu hô hấp sáng. Cơ chế đó diễn ra như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Thực vật CAM, ví dụ như xương rồng, dứa, thích nghi với điều kiện sa mạc khô nóng bằng cách đóng khí khổng vào ban ngày và mở vào ban đêm. Sự thích nghi này ảnh hưởng đến quá trình quang hợp của chúng như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một nhà nghiên cứu trồng cây lúa (thực vật C3) và cây ngô (thực vật C4) trong hai buồng cách ly có điều kiện môi trường được kiểm soát. Buồng A có nhiệt độ 25°C, nồng độ CO2 400 ppm (mức khí quyển thông thường). Buồng B có nhiệt độ 35°C, nồng độ CO2 200 ppm. Dự đoán loại cây nào sẽ có năng suất quang hợp cao hơn trong Buồng B so với Buồng A và giải thích tại sao?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Biểu đồ sau đây thể hiện mối quan hệ giữa cường độ quang hợp và cường độ chiếu sáng ở một loài thực vật C3. Điểm bù ánh sáng (Light Compensation Point) trên biểu đồ là điểm mà tại đó:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Khi nồng độ CO2 trong khí quyển tăng lên (ví dụ do biến đổi khí hậu), loại thực vật nào sau đây được dự đoán sẽ hưởng lợi nhiều nhất từ góc độ hiệu quả quang hợp, giả sử các yếu tố khác là tối ưu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Nước là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quang hợp. Ngoài việc là nguyên liệu cho quang phân li, nước còn ảnh hưởng gián tiếp đến quang hợp thông qua cơ chế nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp chủ yếu thông qua việc tác động lên hoạt động của các enzyme trong cả pha sáng và pha tối. Đối với thực vật C3, nhiệt độ tối ưu cho quang hợp thường nằm trong khoảng 20-25°C. Khi nhiệt độ vượt quá ngưỡng tối ưu này, cường độ quang hợp ở thực vật C3 có thể giảm mạnh do nguyên nhân chính nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm đo lượng O2 giải phóng từ cây rong đuôi chó dưới các điều kiện chiếu sáng khác nhau. Họ nhận thấy rằng khi tăng cường độ chiếu sáng liên tục, lượng O2 giải phóng ban đầu tăng nhanh, sau đó tăng chậm lại và cuối cùng đạt đến một giới hạn không tăng nữa dù cường độ sáng tiếp tục tăng. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Tại sao việc bón đầy đủ các nguyên tố khoáng như N, P, K, Mg,... lại có thể làm tăng năng suất cây trồng thông qua quang hợp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một cây cảnh được đặt trong phòng kín có đèn chiếu sáng liên tục. Sau một thời gian, người ta nhận thấy cây bắt đầu có dấu hiệu kém phát triển, lá vàng úa dù vẫn được tưới nước đầy đủ. Nguyên nhân có khả năng nhất gây ra tình trạng này liên quan đến quang hợp là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Trong chu trình Calvin, G3P (glyceraldehyde-3-phosphate) là sản phẩm trực tiếp được tạo ra sau giai đoạn khử. Từ G3P, tế bào thực vật có thể tổng hợp nên những chất hữu cơ nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Sự khác biệt cơ bản về cấu tạo lá giúp thực vật C4 hoạt động hiệu quả hơn trong điều kiện cường độ ánh sáng cao và nhiệt độ cao so với thực vật C3 là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Giả sử bạn đang trồng một loại cây cảnh thuộc nhóm CAM trong nhà kính. Để tối ưu hóa quá trình quang hợp cho cây này, bạn nên điều chỉnh các yếu tố môi trường như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Quá trình nào sau đây trong quang hợp trực tiếp sử dụng năng lượng từ ATP và NADPH được tạo ra ở pha sáng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Hiệu quả quang hợp của cây có thể được đánh giá thông qua việc đo lường lượng sản phẩm hữu cơ tích lũy hoặc lượng khí O2 thải ra. Nếu đo lượng O2 thải ra, cần phải trừ đi lượng O2 tiêu thụ cho quá trình hô hấp. Điều này cho thấy mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp ở cấp độ trao đổi khí như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh sáng mạnh nhất ở những vùng quang phổ nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Chuỗi truyền electron quang hợp trên màng thylakoid có vai trò chính là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Enzyme ATP synthase trên màng thylakoid hoạt động dựa trên nguyên lý nào để tổng hợp ATP trong pha sáng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Trong chu trình Calvin, giai đoạn khử sử dụng ATP và NADPH để biến đổi 3-phosphoglycerate thành glyceraldehyde-3-phosphate (G3P). Nếu pha sáng bị ức chế hoàn toàn (ví dụ do thiếu ánh sáng), điều gì sẽ xảy ra với nồng độ ATP, NADPH và RuBP trong lục lạp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một nhà nông học muốn tăng năng suất cho cây trồng thuộc nhóm C3 trong nhà kính. Ngoài việc kiểm soát nhiệt độ và ánh sáng, ông ấy nên tập trung vào việc điều chỉnh yếu tố môi trường nào sau đây để đạt hiệu quả cao nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Phân biệt sự khác nhau cơ bản nhất về cách cố định CO2 sơ cấp giữa thực vật C4 và thực vật CAM?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Tại sao cây sống dưới bóng râm hoặc trong điều kiện ánh sáng yếu thường có lá mỏng, bản lá rộng và hàm lượng diệp lục cao hơn so với cây sống dưới ánh sáng mạnh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Phân tử nào sau đây là chất nhận CO2 đầu tiên trong chu trình Calvin ở thực vật C3?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Giả sử bạn muốn thiết kế hệ thống chiếu sáng nhân tạo cho cây trồng trong nhà kính để tối ưu quang hợp. Dựa trên phổ hấp thụ của sắc tố quang hợp, bạn nên ưu tiên sử dụng loại đèn có bước sóng ánh sáng nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một cây xanh được chiếu sáng với cường độ ánh sáng tăng dần. Khi cường độ ánh sáng đạt đến một mức nhất định, tốc độ quang hợp không tăng thêm nữa dù cường độ ánh sáng tiếp tục tăng. Điểm cường độ ánh sáng tại đó tốc độ quang hợp đạt tối đa và không tăng thêm được gọi là gì?

  • A. Điểm bù ánh sáng
  • B. Điểm bão hòa CO2
  • C. Điểm bão hòa ánh sáng
  • D. Điểm tối ưu nhiệt độ

Câu 2: Trong pha sáng của quá trình quang hợp, năng lượng ánh sáng được hấp thụ bởi các sắc tố quang hợp và biến đổi thành dạng năng lượng hóa học. Hai loại phân tử mang năng lượng chính được tạo ra trong pha sáng để sử dụng cho pha tối là gì?

  • A. Glucose và Oxy
  • B. CO2 và Nước
  • C. NADP+ và ADP
  • D. ATP và NADPH

Câu 3: Quá trình quang phân li nước (phân li phân tử H2O dưới tác dụng của ánh sáng) diễn ra ở đâu trong lục lạp và sản phẩm nào của quá trình này được giải phóng ra môi trường?

  • A. Trong chất nền (stroma); CO2
  • B. Trên màng thylakoid; O2
  • C. Trong xoang thylakoid; H2O
  • D. Trên màng ngoài lục lạp; ATP

Câu 4: Chu trình Calvin (pha tối) trong quang hợp diễn ra ở đâu trong lục lạp và sử dụng nguyên liệu trực tiếp nào từ pha sáng để cố định CO2?

  • A. Chất nền (stroma); ATP và NADPH
  • B. Màng thylakoid; Ánh sáng và Nước
  • C. Xoang thylakoid; CO2 và Nước
  • D. Màng trong lục lạp; Glucose và O2

Câu 5: Thực vật C4 có một cơ chế đặc biệt để cố định CO2 hiệu quả hơn trong điều kiện nóng, khô. Chất nhận CO2 đầu tiên ở thực vật C4 là gì và enzyme xúc tác cho phản ứng cố định CO2 đầu tiên này là gì?

  • A. Ribulose-1,5-bisphosphate (RuBP); RuBisCO
  • B. Oxaloacetate; RuBisCO
  • C. Phosphoenolpyruvate (PEP); PEP carboxylase
  • D. 3-Phosphoglycerate (3-PGA); PEP carboxylase

Câu 6: Thực vật CAM (ví dụ: xương rồng, thuốc bỏng) thích nghi với điều kiện sa mạc khô hạn bằng cách nào để giảm thiểu sự mất nước nhưng vẫn có thể thực hiện quang hợp?

  • A. Đóng khí khổng vào ban ngày, mở khí khổng vào ban đêm để hấp thụ CO2.
  • B. Mở khí khổng cả ngày và đêm để tối đa hóa hấp thụ CO2.
  • C. Đóng khí khổng cả ngày và đêm để giữ nước tuyệt đối.
  • D. Hấp thụ CO2 trực tiếp qua biểu bì lá mà không cần khí khổng.

Câu 7: Vai trò quan trọng nhất của quang hợp đối với sự sống trên Trái Đất là gì?

  • A. Giúp cây thoát hơi nước điều hòa nhiệt độ.
  • B. Tạo ra các chất khoáng cần thiết cho đất.
  • C. Phân giải các chất độc hại trong không khí.
  • D. Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học trong các hợp chất hữu cơ và giải phóng O2.

Câu 8: Khi nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến quang hợp, người ta nhận thấy cường độ quang hợp tăng theo nhiệt độ đến một điểm tối ưu, sau đó giảm dần khi nhiệt độ tiếp tục tăng. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự giảm cường độ quang hợp ở nhiệt độ quá cao là gì?

  • A. Sự phân hủy của các sắc tố quang hợp.
  • B. Sự biến tính (mất hoạt tính) của các enzyme quang hợp.
  • C. Tăng cường độ quang phân li nước.
  • D. Giảm nồng độ CO2 trong không khí.

Câu 9: So với thực vật C3, thực vật C4 có lợi thế gì trong môi trường nhiệt đới nắng nóng, khô hạn và nồng độ CO2 thấp?

  • A. Giảm thiểu hô hấp sáng, cố định CO2 hiệu quả hơn nhờ enzyme PEP carboxylase.
  • B. Tăng cường hô hấp sáng để sản xuất thêm ATP.
  • C. Có khả năng hấp thụ năng lượng ánh sáng ở bước sóng xa hơn.
  • D. Không cần nước cho quá trình quang hợp.

Câu 10: Một trong những biện pháp kỹ thuật quan trọng để tăng năng suất cây trồng dựa trên hiểu biết về quang hợp là tưới nước đầy đủ. Nước ảnh hưởng trực tiếp đến quang hợp ở khía cạnh nào?

  • A. Là nguồn cung cấp năng lượng chính.
  • B. Là chất xúc tác cho chu trình Calvin.
  • C. Làm tăng hoạt tính của enzyme RuBisCO.
  • D. Là nguyên liệu cho quang phân li nước và ảnh hưởng đến sự đóng mở khí khổng, từ đó ảnh hưởng đến lượng CO2 đi vào lá.

Câu 11: Tại sao lá cây thường có màu xanh lục?

  • A. Vì lá cây hấp thụ mạnh ánh sáng màu xanh lục.
  • B. Vì chất diệp lục trong lá hấp thụ mạnh ánh sáng đỏ và xanh tím, phản xạ ánh sáng màu xanh lục.
  • C. Vì lá cây chỉ chứa duy nhất sắc tố màu xanh lục.
  • D. Vì ánh sáng xanh lục có năng lượng cao nhất trong quang phổ.

Câu 12: Chất nào sau đây là chất nhận CO2 đầu tiên trong chu trình Calvin (pha tối) ở thực vật C3?

  • A. Ribulose-1,5-bisphosphate (RuBP)
  • B. Phosphoenolpyruvate (PEP)
  • C. Oxaloacetate (OAA)
  • D. 3-Phosphoglycerate (3-PGA)

Câu 13: Enzyme nào đóng vai trò chính trong phản ứng cố định CO2 vào RuBP trong chu trình Calvin và cũng là enzyme có số lượng phong phú nhất trên Trái Đất?

  • A. PEP carboxylase
  • B. ATP synthase
  • C. NADP+ reductase
  • D. RuBisCO

Câu 14: Sản phẩm nào của pha sáng không được sử dụng trực tiếp trong pha tối của quang hợp?

  • A. ATP
  • B. O2
  • C. NADPH
  • D. Cả ATP và NADPH

Câu 15: Một cây được trồng trong môi trường có nồng độ CO2 rất thấp. Quá trình nào sau đây trong quang hợp sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và nặng nề nhất?

  • A. Quang phân li nước
  • B. Tổng hợp ATP trong pha sáng
  • C. Cố định CO2 trong pha tối
  • D. Hấp thụ năng lượng ánh sáng

Câu 16: Trong pha sáng, dòng electron chuyển từ chất cho electron ban đầu (nước) qua chuỗi truyền electron đến chất nhận electron cuối cùng là gì?

  • A. NADP+
  • B. ATP
  • C. CO2
  • D. O2

Câu 17: Tích lũy các ion H+ (proton) trong xoang thylakoid trong pha sáng tạo ra một gradient nồng độ H+ qua màng thylakoid. Gradient này là động lực cho quá trình tổng hợp phân tử nào?

  • A. NADPH
  • B. ATP
  • C. Glucose
  • D. Oxy

Câu 18: Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà tại đó:

  • A. Cường độ quang hợp đạt tối đa.
  • B. Cây bắt đầu thực hiện quang hợp.
  • C. Cường độ quang hợp cân bằng với cường độ hô hấp.
  • D. Lượng CO2 hấp thụ bằng lượng O2 giải phóng.

Câu 19: Tại sao việc bón phân đầy đủ, đặc biệt là các nguyên tố như N, Mg (thành phần của diệp lục), P (thành phần của ATP, NADPH) lại giúp tăng năng suất cây trồng thông qua quang hợp?

  • A. Chất khoáng giúp rễ cây hấp thụ nước tốt hơn.
  • B. Chất khoáng làm tăng nhiệt độ tối ưu cho quang hợp.
  • C. Chất khoáng trực tiếp cung cấp năng lượng cho chu trình Calvin.
  • D. Chất khoáng là nguyên liệu cấu tạo nên các thành phần quan trọng của bộ máy quang hợp (sắc tố, enzyme) và các phân tử mang năng lượng (ATP, NADPH).

Câu 20: So sánh đặc điểm thích nghi với môi trường giữa thực vật C3, C4 và CAM. Loại thực vật nào thường sinh trưởng và phát triển tốt nhất trong điều kiện khí hậu ôn hòa, độ ẩm cao và nồng độ CO2 bình thường?

  • A. Thực vật C3
  • B. Thực vật C4
  • C. Thực vật CAM
  • D. Cả ba loại đều như nhau

Câu 21: Hô hấp sáng là một quá trình xảy ra ở thực vật, đặc biệt rõ rệt ở thực vật C3 trong điều kiện ánh sáng mạnh và nồng độ CO2 thấp. Quá trình này được coi là lãng phí vì nó sử dụng O2 và giải phóng CO2, làm giảm hiệu quả quang hợp. Enzyme nào tham gia vào hô hấp sáng và cũng tham gia vào cố định CO2 trong quang hợp?

  • A. PEP carboxylase
  • B. ATP synthase
  • C. RuBisCO
  • D. NADP+ reductase

Câu 22: Để tăng cường độ quang hợp trong nhà kính, người ta có thể bổ sung CO2 vào không khí. Biện pháp này hiệu quả nhất đối với loại thực vật nào trong điều kiện ánh sáng đầy đủ và nhiệt độ tối ưu?

  • A. Thực vật C3
  • B. Thực vật C4
  • C. Thực vật CAM
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể giữa các loại thực vật

Câu 23: Sắc tố carotenoid (bao gồm carotene và xanthophyll) trong lá cây có vai trò gì trong quang hợp?

  • A. Trực tiếp tham gia vào phản ứng quang phân li nước.
  • B. Cố định CO2 trong pha tối.
  • C. Chỉ có vai trò tạo màu sắc cho lá vào mùa thu.
  • D. Hấp thụ ánh sáng ở bước sóng khác với diệp lục và truyền năng lượng cho diệp lục, đồng thời bảo vệ diệp lục khỏi bị phân hủy khi ánh sáng quá mạnh.

Câu 24: Tế bào nào ở thực vật C4 là nơi diễn ra chủ yếu chu trình Calvin?

  • A. Tế bào biểu bì
  • B. Tế bào bao bó mạch
  • C. Tế bào thịt lá (mô giậu)
  • D. Tế bào mạch gỗ

Câu 25: Trong thực vật CAM, sự cố định CO2 ban đầu và chu trình Calvin diễn ra vào thời gian khác nhau trong ngày. Hiện tượng này được gọi là sự phân chia CO2 theo:

  • A. Thời gian
  • B. Không gian
  • C. Nồng độ
  • D. Ánh sáng

Câu 26: Nếu một cây C3 được chuyển từ điều kiện ánh sáng yếu sang ánh sáng mạnh đột ngột trong khi nồng độ CO2 không thay đổi, điều gì có khả năng xảy ra đối với tốc độ quang hợp và hô hấp sáng?

  • A. Tốc độ quang hợp giảm, hô hấp sáng giảm.
  • B. Tốc độ quang hợp tăng mạnh, hô hấp sáng không đổi.
  • C. Tốc độ quang hợp không đổi, hô hấp sáng tăng.
  • D. Tốc độ quang hợp có thể tăng ban đầu rồi chững lại hoặc giảm (do thiếu CO2), hô hấp sáng có xu hướng tăng.

Câu 27: Sản phẩm cuối cùng của chu trình Calvin mà từ đó cây tổng hợp nên glucose, tinh bột, cellulose và các hợp chất hữu cơ khác là gì?

  • A. Acetyl-CoA
  • B. Pyruvate
  • C. Glyceraldehyde-3-phosphate (G3P)
  • D. Ribulose-1,5-bisphosphate (RuBP)

Câu 28: Mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp ở thực vật là gì?

  • A. Quang hợp tạo ra chất hữu cơ và O2, là nguyên liệu cho hô hấp; Hô hấp giải phóng năng lượng từ chất hữu cơ để cung cấp cho các hoạt động sống, bao gồm cả quang hợp.
  • B. Quang hợp và hô hấp là hai quá trình hoàn toàn độc lập và không liên quan đến nhau.
  • C. Quang hợp chỉ xảy ra vào ban ngày, hô hấp chỉ xảy ra vào ban đêm.
  • D. Hô hấp tạo ra chất hữu cơ và O2, là nguyên liệu cho quang hợp.

Câu 29: Khi nồng độ CO2 trong không khí tăng lên đáng kể (ví dụ trong nhà kính được bổ sung CO2), điều gì có khả năng xảy ra đối với hoạt động của enzyme RuBisCO ở thực vật C3?

  • A. Tăng cường hoạt động với O2 (tăng hô hấp sáng).
  • B. Tăng cường hoạt động với CO2 (tăng cố định CO2).
  • C. Hoạt tính giảm đi do bị ức chế.
  • D. Không có sự thay đổi đáng kể.

Câu 30: Ánh sáng có bước sóng nào trong vùng ánh sáng nhìn thấy được hấp thụ mạnh nhất bởi chất diệp lục a và b, đóng vai trò chủ đạo trong quang hợp?

  • A. Ánh sáng xanh lục và vàng.
  • B. Ánh sáng vàng và cam.
  • C. Ánh sáng xanh lục và đỏ.
  • D. Ánh sáng đỏ và xanh tím.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một cây xanh được chiếu sáng với cường độ ánh sáng tăng dần. Khi cường độ ánh sáng đạt đến một mức nhất định, tốc độ quang hợp không tăng thêm nữa dù cường độ ánh sáng tiếp tục tăng. Điểm cường độ ánh sáng tại đó tốc độ quang hợp đạt tối đa và không tăng thêm được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Trong pha sáng của quá trình quang hợp, năng lượng ánh sáng được hấp thụ bởi các sắc tố quang hợp và biến đổi thành dạng năng lượng hóa học. Hai loại phân tử mang năng lượng chính được tạo ra trong pha sáng để sử dụng cho pha tối là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Quá trình quang phân li nước (phân li phân tử H2O dưới tác dụng của ánh sáng) diễn ra ở đâu trong lục lạp và sản phẩm nào của quá trình này được giải phóng ra môi trường?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Chu trình Calvin (pha tối) trong quang hợp diễn ra ở đâu trong lục lạp và sử dụng nguyên liệu trực tiếp nào từ pha sáng để cố định CO2?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Thực vật C4 có một cơ chế đặc biệt để cố định CO2 hiệu quả hơn trong điều kiện nóng, khô. Chất nhận CO2 đầu tiên ở thực vật C4 là gì và enzyme xúc tác cho phản ứng cố định CO2 đầu tiên này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Thực vật CAM (ví dụ: xương rồng, thuốc bỏng) thích nghi với điều kiện sa mạc khô hạn bằng cách nào để giảm thiểu sự mất nước nhưng vẫn có thể thực hiện quang hợp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Vai trò quan trọng nhất của quang hợp đối với sự sống trên Trái Đất là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Khi nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến quang hợp, người ta nhận thấy cường độ quang hợp tăng theo nhiệt độ đến một điểm tối ưu, sau đó giảm dần khi nhiệt độ tiếp tục tăng. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự giảm cường độ quang hợp ở nhiệt độ quá cao là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: So với thực vật C3, thực vật C4 có lợi thế gì trong môi trường nhiệt đới nắng nóng, khô hạn và nồng độ CO2 thấp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một trong những biện pháp kỹ thuật quan trọng để tăng năng suất cây trồng dựa trên hiểu biết về quang hợp là tưới nước đầy đủ. Nước ảnh hưởng trực tiếp đến quang hợp ở khía cạnh nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Tại sao lá cây thường có màu xanh lục?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Chất nào sau đây là chất nhận CO2 đầu tiên trong chu trình Calvin (pha tối) ở thực vật C3?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Enzyme nào đóng vai trò chính trong phản ứng cố định CO2 vào RuBP trong chu trình Calvin và cũng là enzyme có số lượng phong phú nhất trên Trái Đất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Sản phẩm nào của pha sáng *không* được sử dụng trực tiếp trong pha tối của quang hợp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Một cây được trồng trong môi trường có nồng độ CO2 rất thấp. Quá trình nào sau đây trong quang hợp sẽ bị ảnh hưởng *trực tiếp và nặng nề nhất*?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Trong pha sáng, dòng electron chuyển từ chất cho electron ban đầu (nước) qua chuỗi truyền electron đến chất nhận electron cuối cùng là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Tích lũy các ion H+ (proton) trong xoang thylakoid trong pha sáng tạo ra một gradient nồng độ H+ qua màng thylakoid. Gradient này là động lực cho quá trình tổng hợp phân tử nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà tại đó:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Tại sao việc bón phân đầy đủ, đặc biệt là các nguyên tố như N, Mg (thành phần của diệp lục), P (thành phần của ATP, NADPH) lại giúp tăng năng suất cây trồng thông qua quang hợp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: So sánh đặc điểm thích nghi với môi trường giữa thực vật C3, C4 và CAM. Loại thực vật nào thường sinh trưởng và phát triển tốt nhất trong điều kiện khí hậu ôn hòa, độ ẩm cao và nồng độ CO2 bình thường?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Hô hấp sáng là một quá trình xảy ra ở thực vật, đặc biệt rõ rệt ở thực vật C3 trong điều kiện ánh sáng mạnh và nồng độ CO2 thấp. Quá trình này được coi là lãng phí vì nó sử dụng O2 và giải phóng CO2, làm giảm hiệu quả quang hợp. Enzyme nào tham gia vào hô hấp sáng và cũng tham gia vào cố định CO2 trong quang hợp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Để tăng cường độ quang hợp trong nhà kính, người ta có thể bổ sung CO2 vào không khí. Biện pháp này hiệu quả nhất đối với loại thực vật nào trong điều kiện ánh sáng đầy đủ và nhiệt độ tối ưu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Sắc tố carotenoid (bao gồm carotene và xanthophyll) trong lá cây có vai trò gì trong quang hợp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Tế bào nào ở thực vật C4 là nơi diễn ra chủ yếu chu trình Calvin?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Trong thực vật CAM, sự cố định CO2 ban đầu và chu trình Calvin diễn ra vào thời gian khác nhau trong ngày. Hiện tượng này được gọi là sự phân chia CO2 theo:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Nếu một cây C3 được chuyển từ điều kiện ánh sáng yếu sang ánh sáng mạnh đột ngột trong khi nồng độ CO2 không thay đổi, điều gì có khả năng xảy ra đối với tốc độ quang hợp và hô hấp sáng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Sản phẩm cuối cùng của chu trình Calvin mà từ đó cây tổng hợp nên glucose, tinh bột, cellulose và các hợp chất hữu cơ khác là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp ở thực vật là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Khi nồng độ CO2 trong không khí tăng lên đáng kể (ví dụ trong nhà kính được bổ sung CO2), điều gì có khả năng xảy ra đối với hoạt động của enzyme RuBisCO ở thực vật C3?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Ánh sáng có bước sóng nào trong vùng ánh sáng nhìn thấy được hấp thụ mạnh nhất bởi chất diệp lục a và b, đóng vai trò chủ đạo trong quang hợp?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nhà khoa học tiến hành thí nghiệm chiếu sáng một lá cây xanh bằng ánh sáng đơn sắc màu đỏ và màu xanh tím với cùng cường độ. Quan sát cho thấy tốc độ quang hợp ở vùng lá chiếu ánh sáng xanh tím cao hơn so với vùng lá chiếu ánh sáng đỏ. Kết quả này gợi ý điều gì về vai trò của các sắc tố quang hợp?

  • A. Diệp lục chỉ hấp thụ hiệu quả ánh sáng xanh tím.
  • B. Carotenoid hấp thụ mạnh ánh sáng đỏ.
  • C. Sắc tố quang hợp hấp thụ mạnh nhất ở vùng ánh sáng đỏ và xanh tím.
  • D. Chỉ có ánh sáng đỏ và xanh tím mới có thể kích thích quang hợp.

Câu 2: Tại sao pha sáng của quang hợp lại được gọi là pha phụ thuộc ánh sáng?

  • A. Vì pha này sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp ATP và NADPH.
  • B. Vì pha này chỉ diễn ra vào ban ngày khi có ánh sáng mặt trời.
  • C. Vì ánh sáng là nguyên liệu trực tiếp tham gia vào các phản ứng hóa học.
  • D. Vì ánh sáng kích thích hoạt động của enzyme trong pha này.

Câu 3: Quá trình quang phân li nước (phân li nước dưới tác dụng của ánh sáng) trong pha sáng của quang hợp có vai trò quan trọng nào sau đây?

  • A. Tạo ra ATP cung cấp năng lượng cho pha tối.
  • B. Tổng hợp NADPH mang năng lượng và electron.
  • C. Cố định CO2 từ khí quyển.
  • D. Giải phóng O2 vào khí quyển và cung cấp electron cho chuỗi truyền electron quang hợp.

Câu 4: Sản phẩm nào của pha sáng được sử dụng trực tiếp làm nguyên liệu cho pha tối (chu trình Calvin)?

  • A. O2 và ATP.
  • B. ATP và NADPH.
  • C. Glucose và O2.
  • D. Nước và CO2.

Câu 5: Chu trình Calvin (pha tối) diễn ra ở bộ phận nào của lục lạp?

  • A. Màng thylakoid.
  • B. Khoang thylakoid.
  • C. Chất nền (stroma) của lục lạp.
  • D. Màng ngoài lục lạp.

Câu 6: Hợp chất nào là chất nhận CO2 đầu tiên trong chu trình Calvin ở thực vật C3?

  • A. Ribulose-1,5-bisphosphate (RuBP).
  • B. Phosphoenolpyruvate (PEP).
  • C. Oxaloacetic acid (OAA).
  • D. 3-Phosphoglyceric acid (3-PGA).

Câu 7: Sản phẩm ổn định đầu tiên sau khi cố định CO2 trong chu trình Calvin ở thực vật C3 là gì?

  • A. Glucose.
  • B. Ribulose-1,5-bisphosphate (RuBP).
  • C. Oxaloacetic acid (OAA).
  • D. 3-Phosphoglyceric acid (3-PGA).

Câu 8: Tại sao thực vật C4 và CAM lại có khả năng thích nghi tốt hơn thực vật C3 ở điều kiện môi trường khô hạn, nóng bức, nồng độ CO2 thấp?

  • A. Chúng chỉ mở khí khổng vào ban đêm.
  • B. Chúng có cơ chế cố định CO2 sơ bộ hiệu quả hơn enzyme RuBisCO, giảm hô hấp sáng.
  • C. Chúng có hệ rễ phát triển mạnh hơn để hấp thụ nước.
  • D. Chúng có lá nhỏ hơn giúp giảm thoát hơi nước.

Câu 9: Con đường cố định CO2 ở thực vật C4 diễn ra ở những loại tế bào nào của lá?

  • A. Tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch.
  • B. Chỉ ở tế bào mô giậu.
  • C. Chỉ ở tế bào bao bó mạch.
  • D. Tế bào biểu bì và tế bào mô giậu.

Câu 10: Enzyme nào đóng vai trò cố định CO2 đầu tiên ở thực vật C4?

  • A. RuBisCO.
  • B. ATP synthase.
  • C. PEP carboxylase.
  • D. NADP+ reductase.

Câu 11: Đặc điểm thích nghi nổi bật nhất của thực vật CAM với điều kiện khô hạn khắc nghiệt là gì?

  • A. Có nồng độ RuBisCO cao.
  • B. Quang hợp diễn ra ở hai loại tế bào.
  • C. Có khả năng tổng hợp đường vào ban đêm.
  • D. Đóng khí khổng vào ban ngày, mở vào ban đêm để lấy CO2.

Câu 12: Cây ngô (bắp) và cây mía thuộc nhóm thực vật nào về con đường cố định CO2?

  • A. Thực vật C3.
  • B. Thực vật C4.
  • C. Thực vật CAM.
  • D. Thực vật C3 và C4.

Câu 13: Yếu tố môi trường nào dưới đây thường là yếu tố giới hạn quang hợp ở vùng sa mạc vào ban ngày đối với thực vật C3?

  • A. Nồng độ CO2 trong lá (do khí khổng đóng để chống mất nước).
  • B. Cường độ ánh sáng.
  • C. Nhiệt độ không khí.
  • D. Nồng độ O2 trong khí quyển.

Câu 14: Khi nồng độ CO2 trong không khí tăng lên đến một giới hạn nhất định, cường độ quang hợp sẽ có xu hướng như thế nào?

  • A. Giảm dần.
  • B. Tăng lên rồi đạt trạng thái bão hòa.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Giảm đột ngột.

Câu 15: Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà tại đó:

  • A. Cường độ quang hợp đạt mức tối đa.
  • B. Thực vật bắt đầu tiến hành quang hợp.
  • C. Cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp.
  • D. Thực vật ngừng thoát hơi nước.

Câu 16: Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp chủ yếu thông qua việc ảnh hưởng đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Hoạt tính của các enzyme xúc tác cho các phản ứng quang hợp.
  • B. Khả năng hấp thụ ánh sáng của diệp lục.
  • C. Tốc độ khuếch tán CO2 qua khí khổng.
  • D. Quá trình quang phân li nước.

Câu 17: Biện pháp kỹ thuật nào sau đây có thể giúp tăng nồng độ CO2 cho cây quang hợp trong nhà kính?

  • A. Tăng cường độ chiếu sáng.
  • B. Tưới nước đầy đủ.
  • C. Bón phân đạm.
  • D. Đốt nhiên liệu hữu cơ trong điều kiện kiểm soát hoặc sử dụng khí CO2 nén.

Câu 18: Tại sao việc trồng cây với mật độ quá dày có thể làm giảm năng suất quang hợp của từng cây?

  • A. Làm tăng nồng độ O2 xung quanh lá.
  • B. Gây cạnh tranh ánh sáng, CO2 và dinh dưỡng khoáng.
  • C. Làm giảm nhiệt độ môi trường.
  • D. Kích thích cây ra hoa sớm.

Câu 19: Vai trò quan trọng nhất của quang hợp đối với sự sống trên Trái Đất là gì?

  • A. Tổng hợp chất hữu cơ và giải phóng O2.
  • B. Hấp thụ năng lượng ánh sáng.
  • C. Cố định CO2 từ khí quyển.
  • D. Tạo ra nước cho cây.

Câu 20: Giả sử một cây sống trong điều kiện thiếu nước kéo dài. Cơ chế nào sau đây có khả năng xảy ra để cây đối phó, và điều này ảnh hưởng đến quang hợp như thế nào?

  • A. Khí khổng mở rộng để lấy thêm CO2, làm tăng quang hợp.
  • B. Tăng cường quang phân li nước để bù đắp lượng nước thiếu hụt.
  • C. Khí khổng đóng lại để giảm mất nước, làm giảm lượng CO2 đi vào lá và giảm quang hợp.
  • D. Cây chuyển sang hô hấp kị khí để tiết kiệm năng lượng.

Câu 21: Một điểm khác biệt cơ bản giữa thực vật C4 và thực vật C3 về cấu tạo giải phẫu lá có liên quan đến quang hợp là gì?

  • A. Có nhiều lục lạp hơn.
  • B. Màng thylakoid dày hơn.
  • C. Có lớp cutin dày hơn.
  • D. Tế bào bao bó mạch phát triển lớn và chứa nhiều lục lạp (cấu trúc Kranz).

Câu 22: Tại sao hô hấp sáng lại làm giảm hiệu quả quang hợp, đặc biệt ở thực vật C3 trong điều kiện nóng, sáng mạnh?

  • A. Vì enzyme RuBisCO cố định O2 thay vì CO2, tiêu tốn RuBP và năng lượng (ATP, NADPH).
  • B. Vì hô hấp sáng giải phóng CO2 mà cây vừa cố định được.
  • C. Vì hô hấp sáng cạnh tranh nguyên liệu nước với quang hợp.
  • D. Vì hô hấp sáng làm tăng nhiệt độ lá.

Câu 23: Nếu cung cấp cho cây một lượng lớn CO2 đồng vị 14C, đồng vị này sẽ xuất hiện đầu tiên trong hợp chất nào ở thực vật C3?

  • A. RuBP.
  • B. 3-PGA.
  • C. Glucose.
  • D. OAA.

Câu 24: Một cây cảnh trong nhà bị vàng lá, đặc biệt là các lá già ở phía dưới. Sau khi kiểm tra, xác định cây bị thiếu nguyên tố Magie (Mg). Sự thiếu hụt này ảnh hưởng đến quang hợp như thế nào?

  • A. Giảm khả năng hấp thụ nước của rễ.
  • B. Làm chậm quá trình thoát hơi nước.
  • C. Ngăn cản sự vận chuyển đường trong cây.
  • D. Giảm tổng hợp diệp lục, làm giảm khả năng hấp thụ ánh sáng.

Câu 25: Trong pha sáng, năng lượng từ ánh sáng được chuyển hóa thành năng lượng hóa học dưới dạng các phân tử nào?

  • A. Glucose và O2.
  • B. CO2 và H2O.
  • C. ATP và NADPH.
  • D. RuBP và PGA.

Câu 26: Cây dứa (thơm) là ví dụ điển hình cho nhóm thực vật nào về con đường cố định CO2?

  • A. Thực vật C3.
  • B. Thực vật C4.
  • C. Thực vật chỉ quang hợp vào ban ngày.
  • D. Thực vật CAM.

Câu 27: Chu trình Calvin cần sự tham gia của những loại enzyme nào để chuyển hóa CO2 thành đường?

  • A. Các enzyme xúc tác cho các phản ứng cố định, khử, và tái tạo chất nhận CO2.
  • B. Chỉ enzyme RuBisCO.
  • C. Chỉ enzyme PEP carboxylase.
  • D. Các enzyme phân giải nước.

Câu 28: Nếu một cây C4 được trồng trong điều kiện nồng độ CO2 rất cao và nhiệt độ mát mẻ, hiệu quả quang hợp của nó so với cây C3 (trong cùng điều kiện) sẽ như thế nào?

  • A. Thấp hơn đáng kể.
  • B. Cao hơn đáng kể.
  • C. Có thể không vượt trội hơn nhiều hoặc tương đương, vì ưu thế của C4 thể hiện rõ nhất ở điều kiện nóng, khô, CO2 thấp.
  • D. Bằng nhau hoàn toàn.

Câu 29: Biện pháp nào sau đây giúp tăng diện tích lá để tăng cường khả năng quang hợp cho cây trồng?

  • A. Tăng cường độ chiếu sáng.
  • B. Bón phân đạm và lân hợp lý.
  • C. Tưới nước vào ban đêm.
  • D. Phun thuốc diệt sâu bệnh.

Câu 30: Sự khác biệt chính về mặt thời gian và địa điểm giữa pha sáng và pha tối ở thực vật C3 là gì?

  • A. Pha sáng ở màng thylakoid, cần ánh sáng; pha tối ở chất nền lục lạp, không cần ánh sáng trực tiếp.
  • B. Pha sáng ở chất nền lục lạp, cần ánh sáng; pha tối ở màng thylakoid, không cần ánh sáng.
  • C. Pha sáng diễn ra ban ngày, pha tối diễn ra ban đêm.
  • D. Pha sáng ở tế bào mô giậu, pha tối ở tế bào bao bó mạch.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một nhà khoa học tiến hành thí nghiệm chiếu sáng một lá cây xanh bằng ánh sáng đơn sắc màu đỏ và màu xanh tím với cùng cường độ. Quan sát cho thấy tốc độ quang hợp ở vùng lá chiếu ánh sáng xanh tím cao hơn so với vùng lá chiếu ánh sáng đỏ. Kết quả này gợi ý điều gì về vai trò của các sắc tố quang hợp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Tại sao pha sáng của quang hợp lại được gọi là pha phụ thuộc ánh sáng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Quá trình quang phân li nước (phân li nước dưới tác dụng của ánh sáng) trong pha sáng của quang hợp có vai trò quan trọng nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Sản phẩm nào của pha sáng được sử dụng trực tiếp làm nguyên liệu cho pha tối (chu trình Calvin)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Chu trình Calvin (pha tối) diễn ra ở bộ phận nào của lục lạp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Hợp chất nào là chất nhận CO2 đầu tiên trong chu trình Calvin ở thực vật C3?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Sản phẩm ổn định đầu tiên sau khi cố định CO2 trong chu trình Calvin ở thực vật C3 là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Tại sao thực vật C4 và CAM lại có khả năng thích nghi tốt hơn thực vật C3 ở điều kiện môi trường khô hạn, nóng bức, nồng độ CO2 thấp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Con đường cố định CO2 ở thực vật C4 diễn ra ở những loại tế bào nào của lá?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Enzyme nào đóng vai trò cố định CO2 đầu tiên ở thực vật C4?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Đặc điểm thích nghi nổi bật nhất của thực vật CAM với điều kiện khô hạn khắc nghiệt là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Cây ngô (bắp) và cây mía thuộc nhóm thực vật nào về con đường cố định CO2?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Yếu tố môi trường nào dưới đây thường là yếu tố giới hạn quang hợp ở vùng sa mạc vào ban ngày đối với thực vật C3?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Khi nồng độ CO2 trong không khí tăng lên đến một giới hạn nhất định, cường độ quang hợp sẽ có xu hướng như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà tại đó:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp chủ yếu thông qua việc ảnh hưởng đến yếu tố nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Biện pháp kỹ thuật nào sau đây có thể giúp tăng nồng độ CO2 cho cây quang hợp trong nhà kính?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Tại sao việc trồng cây với mật độ quá dày có thể làm giảm năng suất quang hợp của từng cây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Vai trò quan trọng nhất của quang hợp đối với sự sống trên Trái Đất là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Giả sử một cây sống trong điều kiện thiếu nước kéo dài. Cơ chế nào sau đây có khả năng xảy ra để cây đối phó, và điều này ảnh hưởng đến quang hợp như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một điểm khác biệt cơ bản giữa thực vật C4 và thực vật C3 về cấu tạo giải phẫu lá có liên quan đến quang hợp là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Tại sao hô hấp sáng lại làm giảm hiệu quả quang hợp, đặc biệt ở thực vật C3 trong điều kiện nóng, sáng mạnh?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Nếu cung cấp cho cây một lượng lớn CO2 đồng vị 14C, đồng vị này sẽ xuất hiện đầu tiên trong hợp chất nào ở thực vật C3?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một cây cảnh trong nhà bị vàng lá, đặc biệt là các lá già ở phía dưới. Sau khi kiểm tra, xác định cây bị thiếu nguyên tố Magie (Mg). Sự thiếu hụt này ảnh hưởng đến quang hợp như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Trong pha sáng, năng lượng từ ánh sáng được chuyển hóa thành năng lượng hóa học dưới dạng các phân tử nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Cây dứa (thơm) là ví dụ điển hình cho nhóm thực vật nào về con đường cố định CO2?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Chu trình Calvin cần sự tham gia của những loại enzyme nào để chuyển hóa CO2 thành đường?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Nếu một cây C4 được trồng trong điều kiện nồng độ CO2 rất cao và nhiệt độ mát mẻ, hiệu quả quang hợp của nó so với cây C3 (trong cùng điều kiện) sẽ như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Biện pháp nào sau đây giúp tăng diện tích lá để tăng cường khả năng quang hợp cho cây trồng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Sự khác biệt chính về mặt thời gian và địa điểm giữa pha sáng và pha tối ở thực vật C3 là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong quang hợp, năng lượng ánh sáng được hệ sắc tố quang hợp hấp thụ chủ yếu ở những vùng quang phổ nào?

  • A. Vùng ánh sáng xanh lá cây và vàng.
  • B. Vùng ánh sáng đỏ và xanh tím.
  • C. Vùng ánh sáng tím và xanh lá cây.
  • D. Toàn bộ vùng ánh sáng nhìn thấy.

Câu 2: Quá trình nào trong pha sáng của quang hợp trực tiếp tạo ra O2?

  • A. Sự khử NADP+ thành NADPH.
  • B. Tổng hợp ATP từ ADP và Pi.
  • C. Quang phân li nước.
  • D. Truyền electron qua chuỗi truyền electron.

Câu 3: Sản phẩm nào của pha sáng được sử dụng làm nguồn năng lượng và chất khử cho pha tối (chu trình Calvin)?

  • A. ATP và NADPH.
  • B. O2 và ATP.
  • C. NADPH và CO2.
  • D. Glucose và O2.

Câu 4: Chu trình Calvin diễn ra ở bộ phận nào trong lục lạp?

  • A. Màng thylakoid.
  • B. Khoang thylakoid.
  • C. Màng ngoài lục lạp.
  • D. Chất nền (stroma) của lục lạp.

Câu 5: Hợp chất nhận CO2 đầu tiên trong chu trình Calvin ở thực vật C3 là gì?

  • A. Phosphoenolpyruvate (PEP).
  • B. Ribulose-1,5-bisphosphate (RuBP).
  • C. Oxaloacetate (OAA).
  • D. 3-Phosphoglycerate (3-PGA).

Câu 6: Điểm khác biệt cơ bản trong cơ chế cố định CO2 ban đầu giữa thực vật C4 và thực vật C3 là gì?

  • A. Thực vật C4 cố định CO2 ở tế bào mô giậu trước, tạo hợp chất 4C, sau đó chuyển đến tế bào bao bó mạch để giải phóng CO2 cho chu trình Calvin; thực vật C3 cố định CO2 trực tiếp vào RuBP ở tế bào mô giậu.
  • B. Thực vật C4 chỉ có chu trình Calvin ở tế bào bao bó mạch; thực vật C3 có chu trình Calvin ở tất cả các tế bào lá.
  • C. Thực vật C4 sử dụng enzyme RUBISCO ở tế bào mô giậu; thực vật C3 sử dụng enzyme PEP carboxylase.
  • D. Thực vật C4 mở khí khổng vào ban đêm để lấy CO2; thực vật C3 mở khí khổng vào ban ngày.

Câu 7: Loại thực vật nào sau đây thường có hiện tượng hô hấp sáng rõ rệt khi nhiệt độ cao và nồng độ CO2 thấp?

  • A. Thực vật CAM.
  • B. Thực vật C4.
  • C. Thực vật C3.
  • D. Cả thực vật C3 và C4.

Câu 8: Một loài thực vật sống ở sa mạc thường đóng khí khổng vào ban ngày để hạn chế mất nước và mở khí khổng vào ban đêm để hấp thụ CO2. CO2 này được cố định tạm thời vào một hợp chất hữu cơ 4C và dự trữ. Ban ngày, CO2 được giải phóng từ hợp chất 4C này để đi vào chu trình Calvin. Loài thực vật này thuộc nhóm nào?

  • A. Thực vật CAM.
  • B. Thực vật C3.
  • C. Thực vật C4.
  • D. Thực vật thân gỗ.

Câu 9: Yếu tố môi trường nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến hoạt động đóng mở khí khổng, từ đó ảnh hưởng gián tiếp đến nồng độ CO2 trong lá và tốc độ quang hợp?

  • A. Nhiệt độ môi trường.
  • B. Nồng độ O2 trong không khí.
  • C. Hàm lượng chất khoáng trong đất.
  • D. Cường độ ánh sáng và độ ẩm không khí.

Câu 10: Khi nồng độ CO2 trong không khí tăng lên vượt quá điểm bão hòa CO2 của cây, yếu tố nào sau đây ít có khả năng trở thành yếu tố giới hạn tốc độ quang hợp?

  • A. Cường độ ánh sáng.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Nồng độ CO2.
  • D. Hàm lượng nước trong cây.

Câu 11: Vai trò quan trọng nhất của quang hợp đối với sinh quyển là gì?

  • A. Giải phóng một lượng lớn nhiệt năng.
  • B. Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học trong chất hữu cơ và giải phóng O2.
  • C. Cung cấp CO2 cho khí quyển.
  • D. Phân giải chất hữu cơ thành vô cơ.

Câu 12: Quan sát biểu đồ biểu diễn mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và tốc độ quang hợp của một loài thực vật C3. Điểm bù ánh sáng là điểm mà tại đó:

  • A. Cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp.
  • B. Cường độ quang hợp đạt giá trị tối đa.
  • C. Cây bắt đầu thực hiện quang hợp.
  • D. Cường độ hô hấp bằng không.

Câu 13: Tại sao thực vật C4 thường có năng suất sinh học cao hơn thực vật C3 ở vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới có điều kiện ánh sáng mạnh và nhiệt độ cao?

  • A. Vì thực vật C4 chỉ mở khí khổng vào ban đêm, giảm thoát hơi nước.
  • B. Vì thực vật C4 có hệ sắc tố quang hợp hiệu quả hơn.
  • C. Vì thực vật C4 không có hô hấp sáng.
  • D. Vì cơ chế cố định CO2 ban đầu hiệu quả hơn, giảm thiểu hô hấp sáng và duy trì nồng độ CO2 cao tại nơi diễn ra chu trình Calvin.

Câu 14: Trong chuỗi truyền electron quang hợp, năng lượng giải phóng được sử dụng để bơm ion H+ từ đâu đến đâu?

  • A. Từ khoang thylakoid ra chất nền (stroma).
  • B. Từ chất nền (stroma) vào khoang thylakoid.
  • C. Từ lục lạp ra tế bào chất.
  • D. Từ tế bào chất vào lục lạp.

Câu 15: Enzyme nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc cố định CO2 vào hợp chất hữu cơ đầu tiên trong chu trình Calvin?

  • A. RuBisCO (Ribulose-1,5-bisphosphate carboxylase/oxygenase).
  • B. PEP carboxylase.
  • C. ATP synthase.
  • D. NADP+ reductase.

Câu 16: Nếu một cây bị thiếu nước nghiêm trọng, điều gì có khả năng xảy ra đối với quá trình quang hợp của nó?

  • A. Tốc độ quang hợp tăng do cây tập trung năng lượng.
  • B. Khí khổng mở rộng hơn để lấy CO2.
  • C. Pha sáng diễn ra bình thường nhưng pha tối bị ức chế.
  • D. Khí khổng đóng lại làm giảm lượng CO2 vào lá, đồng thời thiếu nước ảnh hưởng trực tiếp đến quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP/NADPH, dẫn đến giảm tốc độ quang hợp.

Câu 17: Phân tích sơ đồ quang hợp cho thấy có hai pha chính. Pha sáng chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học dưới dạng ATP và NADPH. Pha tối sử dụng ATP và NADPH để cố định CO2 và tổng hợp carbohydrate. Điều này minh họa nguyên tắc nào của sinh học?

  • A. Sự đồng hóa và dị hóa luôn tách biệt về không gian và thời gian.
  • B. Các quá trình sinh học luôn diễn ra độc lập với nhau.
  • C. Các quá trình sinh hóa trong tế bào thường liên kết với nhau, sản phẩm của quá trình này là nguyên liệu cho quá trình khác.
  • D. Năng lượng trong sinh học chỉ được chuyển hóa theo một chiều duy nhất.

Câu 18: Hệ sắc tố phụ (carotenoid) trong quang hợp có vai trò gì?

  • A. Hấp thụ ánh sáng ở những vùng quang phổ khác với diệp lục và truyền năng lượng cho diệp lục a; bảo vệ diệp lục khỏi bị phân hủy khi cường độ ánh sáng quá cao.
  • B. Trực tiếp chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học.
  • C. Chỉ có vai trò bảo vệ diệp lục, không tham gia hấp thụ ánh sáng.
  • D. Cố định CO2 trong pha tối.

Câu 19: Nếu một cây thực vật C3 được đặt trong môi trường có nồng độ CO2 rất thấp, điều gì có khả năng xảy ra với hoạt động của enzyme RuBisCO?

  • A. Hoạt động carboxylase (gắn CO2) của RuBisCO sẽ tăng lên.
  • B. Hoạt động oxygenase (gắn O2) của RuBisCO sẽ cạnh tranh mạnh với hoạt động carboxylase, làm tăng hô hấp sáng.
  • C. Enzyme RuBisCO sẽ bị bất hoạt hoàn toàn.
  • D. Tốc độ tái sinh RuBP sẽ tăng lên để bù đắp.

Câu 20: Một nhà khoa học đang nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ lên quang hợp của một loài cây. Họ nhận thấy rằng tốc độ quang hợp tăng khi nhiệt độ tăng từ 15°C lên 25°C, nhưng lại giảm mạnh khi nhiệt độ vượt quá 35°C. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho sự giảm tốc độ quang hợp ở nhiệt độ cao?

  • A. Ánh sáng bị giảm ở nhiệt độ cao.
  • B. Nồng độ CO2 trong khí quyển giảm ở nhiệt độ cao.
  • C. Nước bị đóng băng trong lá ở nhiệt độ cao.
  • D. Các enzyme quang hợp (như RuBisCO) bị biến tính hoặc hoạt động kém hiệu quả ở nhiệt độ quá cao, đồng thời hô hấp có thể tăng làm tiêu hao sản phẩm quang hợp.

Câu 21: Quang hợp có vai trò quan trọng trong việc hình thành tầng ozon bảo vệ Trái Đất khỏi tia cực tím. Sản phẩm nào của quang hợp trực tiếp tham gia vào quá trình này?

  • A. CO2.
  • B. Glucose.
  • C. O2.
  • D. Nước.

Câu 22: So sánh thực vật C3 và thực vật CAM, điểm nào sau đây là sai?

  • A. Cả hai nhóm đều có chu trình Calvin.
  • B. Cả hai nhóm đều cố định CO2 ban đầu bằng enzyme RuBisCO.
  • C. Thực vật CAM tách biệt thời gian cố định CO2 ban đầu và chu trình Calvin (đêm/ngày), trong khi thực vật C3 thực hiện cả hai vào ban ngày.
  • D. Thực vật CAM thường sống ở vùng khí hậu khô hạn hơn thực vật C3 điển hình.

Câu 23: Một nhà vườn muốn tăng năng suất cây trồng trong nhà kính. Họ đã cung cấp đủ nước và chất khoáng. Biện pháp nào sau đây không trực tiếp làm tăng cường độ quang hợp của cây?

  • A. Bổ sung đèn chiếu sáng có phổ ánh sáng phù hợp.
  • B. Tăng nồng độ CO2 trong không khí nhà kính lên mức tối ưu.
  • C. Tưới nước muối loãng vào gốc cây.
  • D. Điều chỉnh nhiệt độ trong nhà kính đến khoảng nhiệt độ tối ưu cho quang hợp.

Câu 24: Phân tử nào sau đây được coi là "đầu vào" chính của pha sáng trong quang hợp?

  • A. Nước (H2O).
  • B. Carbon dioxide (CO2).
  • C. Glucose (C6H12O6).
  • D. Oxygen (O2).

Câu 25: Trong quá trình tổng hợp ATP ở pha sáng quang hợp, động lực chính để enzyme ATP synthase hoạt động là gì?

  • A. Năng lượng từ sự oxy hóa glucose.
  • B. Sự di chuyển của electron qua chuỗi truyền electron.
  • C. Sự cố định CO2.
  • D. Sự chênh lệch nồng độ ion H+ (proton) giữa khoang thylakoid và chất nền (stroma).

Câu 26: Cấu trúc nào trong lục lạp là nơi tập trung các hệ sắc tố quang hợp và diễn ra pha sáng?

  • A. Màng ngoài lục lạp.
  • B. Màng thylakoid.
  • C. Chất nền (stroma).
  • D. Grana (các chồng thylakoid).

Câu 27: Tại sao cường độ ánh sáng quá cao có thể làm giảm tốc độ quang hợp?

  • A. Có thể gây phân hủy diệp lục, làm hỏng bộ máy quang hợp và đóng khí khổng.
  • B. Làm tăng nồng độ CO2 trong lá.
  • C. Kích thích hô hấp sáng quá mức ở tất cả các loại thực vật.
  • D. Làm giảm nhiệt độ của lá.

Câu 28: Sản phẩm ổn định đầu tiên của quá trình cố định CO2 trong chu trình Calvin là hợp chất 3-phosphoglycerate (3-PGA). Hợp chất này có bao nhiêu nguyên tử carbon?

  • A. 2.
  • B. 4.
  • C. 3.
  • D. 5.

Câu 29: Để tổng hợp một phân tử glucose (C6H12O6) qua quang hợp, cần bao nhiêu phân tử CO2 đi vào chu trình Calvin?

  • A. 1.
  • B. 3.
  • C. 5.
  • D. 6.

Câu 30: Biện pháp kỹ thuật nào sau đây nhằm tăng diện tích lá, từ đó tăng khả năng hấp thụ ánh sáng để nâng cao năng suất cây trồng?

  • A. Bón phân đạm (Nitrogen).
  • B. Tưới đủ nước.
  • C. Tăng cường độ chiếu sáng.
  • D. Tăng nồng độ CO2.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong quang hợp, năng lượng ánh sáng được hệ sắc tố quang hợp hấp thụ chủ yếu ở những vùng quang phổ nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Quá trình nào trong pha sáng của quang hợp trực tiếp tạo ra O2?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Sản phẩm nào của pha sáng được sử dụng làm nguồn năng lượng và chất khử cho pha tối (chu trình Calvin)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Chu trình Calvin diễn ra ở bộ phận nào trong lục lạp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Hợp chất nhận CO2 đầu tiên trong chu trình Calvin ở thực vật C3 là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Điểm khác biệt cơ bản trong cơ chế cố định CO2 ban đầu giữa thực vật C4 và thực vật C3 là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Loại thực vật nào sau đây thường có hiện tượng hô hấp sáng rõ rệt khi nhiệt độ cao và nồng độ CO2 thấp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một loài thực vật sống ở sa mạc thường đóng khí khổng vào ban ngày để hạn chế mất nước và mở khí khổng vào ban đêm để hấp thụ CO2. CO2 này được cố định tạm thời vào một hợp chất hữu cơ 4C và dự trữ. Ban ngày, CO2 được giải phóng từ hợp chất 4C này để đi vào chu trình Calvin. Loài thực vật này thuộc nhóm nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Yếu tố môi trường nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến hoạt động đóng mở khí khổng, từ đó ảnh hưởng gián tiếp đến nồng độ CO2 trong lá và tốc độ quang hợp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Khi nồng độ CO2 trong không khí tăng lên vượt quá điểm bão hòa CO2 của cây, yếu tố nào sau đây *ít có khả năng* trở thành yếu tố giới hạn tốc độ quang hợp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Vai trò quan trọng nhất của quang hợp đối với sinh quyển là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Quan sát biểu đồ biểu diễn mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và tốc độ quang hợp của một loài thực vật C3. Điểm bù ánh sáng là điểm mà tại đó:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tại sao thực vật C4 thường có năng suất sinh học cao hơn thực vật C3 ở vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới có điều kiện ánh sáng mạnh và nhiệt độ cao?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong chuỗi truyền electron quang hợp, năng lượng giải phóng được sử dụng để bơm ion H+ từ đâu đến đâu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Enzyme nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc cố định CO2 vào hợp chất hữu cơ đầu tiên trong chu trình Calvin?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Nếu một cây bị thiếu nước nghiêm trọng, điều gì có khả năng xảy ra đối với quá trình quang hợp của nó?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phân tích sơ đồ quang hợp cho thấy có hai pha chính. Pha sáng chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học dưới dạng ATP và NADPH. Pha tối sử dụng ATP và NADPH để cố định CO2 và tổng hợp carbohydrate. Điều này minh họa nguyên tắc nào của sinh học?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Hệ sắc tố phụ (carotenoid) trong quang hợp có vai trò gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Nếu một cây thực vật C3 được đặt trong môi trường có nồng độ CO2 rất thấp, điều gì có khả năng xảy ra với hoạt động của enzyme RuBisCO?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một nhà khoa học đang nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ lên quang hợp của một loài cây. Họ nhận thấy rằng tốc độ quang hợp tăng khi nhiệt độ tăng từ 15°C lên 25°C, nhưng lại giảm mạnh khi nhiệt độ vượt quá 35°C. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho sự giảm tốc độ quang hợp ở nhiệt độ cao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Quang hợp có vai trò quan trọng trong việc hình thành tầng ozon bảo vệ Trái Đất khỏi tia cực tím. Sản phẩm nào của quang hợp trực tiếp tham gia vào quá trình này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: So sánh thực vật C3 và thực vật CAM, điểm nào sau đây là *sai*?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một nhà vườn muốn tăng năng suất cây trồng trong nhà kính. Họ đã cung cấp đủ nước và chất khoáng. Biện pháp nào sau đây *không* trực tiếp làm tăng cường độ quang hợp của cây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phân tử nào sau đây được coi là 'đầu vào' chính của pha sáng trong quang hợp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong quá trình tổng hợp ATP ở pha sáng quang hợp, động lực chính để enzyme ATP synthase hoạt động là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Cấu trúc nào trong lục lạp là nơi tập trung các hệ sắc tố quang hợp và diễn ra pha sáng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tại sao cường độ ánh sáng quá cao có thể làm giảm tốc độ quang hợp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Sản phẩm ổn định đầu tiên của quá trình cố định CO2 trong chu trình Calvin là hợp chất 3-phosphoglycerate (3-PGA). Hợp chất này có bao nhiêu nguyên tử carbon?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Để tổng hợp một phân tử glucose (C6H12O6) qua quang hợp, cần bao nhiêu phân tử CO2 đi vào chu trình Calvin?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Biện pháp kỹ thuật nào sau đây nhằm tăng diện tích lá, từ đó tăng khả năng hấp thụ ánh sáng để nâng cao năng suất cây trồng?

Viết một bình luận