12+ Đề Trắc Nghiệm Sinh Học 11 (Kết Nối Tri Thức) Bài 8: Dinh Dưỡng Và Tiêu Hóa Ở Động Vật

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Động vật đơn bào như trùng giày thực hiện quá trình tiêu hóa thức ăn chủ yếu ở giai đoạn nào?

  • A. Trên bề mặt cơ thể
  • B. Trong khoang miệng nguyên thủy
  • C. Trong ống tiêu hóa đơn giản
  • D. Trong không bào tiêu hóa

Câu 2: Hình thức lấy thức ăn bằng cách "ăn lọc" thường được quan sát thấy ở nhóm động vật nào sau đây?

  • A. Động vật ăn thịt như báo
  • B. Động vật thân mềm hai mảnh vỏ như trai
  • C. Động vật gặm nhấm như chuột
  • D. Động vật có vú ăn thực vật như bò

Câu 3: Trong hệ tiêu hóa của động vật có xương sống, cơ quan nào sau đây đảm nhận vai trò chủ yếu trong việc hấp thụ chất dinh dưỡng?

  • A. Dạ dày
  • B. Thực quản
  • C. Ruột non
  • D. Ruột già

Câu 4: Enzyme amylase có trong nước bọt có vai trò gì trong quá trình tiêu hóa?

  • A. Phân giải tinh bột thành đường maltose
  • B. Phân giải protein thành peptide
  • C. Nhũ tương hóa lipid
  • D. Hấp thụ vitamin và khoáng chất

Câu 5: Dịch mật do gan sản xuất đóng vai trò quan trọng trong tiêu hóa loại chất dinh dưỡng nào sau đây?

  • A. Protein
  • B. Carbohydrate
  • C. Lipid
  • D. Vitamin

Câu 6: Nhu động ruột là gì và vai trò chính của nó trong quá trình tiêu hóa là gì?

  • A. Quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng qua thành ruột
  • B. Các cơn co thắt cơ trơn giúp trộn và đẩy thức ăn đi trong ống tiêu hóa
  • C. Quá trình tiết enzyme tiêu hóa từ các tuyến tiêu hóa
  • D. Quá trình lọc chất thải từ máu vào ruột già

Câu 7: Tại sao ruột non có diện tích bề mặt hấp thụ rất lớn?

  • A. Do thành ruột mỏng và có nhiều mạch máu
  • B. Do có nhiều enzyme tiêu hóa hoạt động mạnh mẽ
  • C. Do có cấu trúc nếp gấp, lông ruột và vi nhung mao
  • D. Do chiều dài ống ruột lớn và thời gian thức ăn lưu lại lâu

Câu 8: Chế độ ăn uống cân bằng và hợp lý cần đảm bảo điều gì?

  • A. Chỉ cần cung cấp đủ năng lượng
  • B. Chỉ cần ăn nhiều rau xanh và chất xơ
  • C. Chỉ cần bổ sung vitamin và khoáng chất
  • D. Cung cấp đủ năng lượng và các chất dinh dưỡng thiết yếu

Câu 9: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là cách phòng tránh các bệnh về hệ tiêu hóa?

  • A. Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
  • B. Vận động mạnh ngay sau khi ăn
  • C. Ăn uống đúng giờ và đủ bữa
  • D. Hạn chế đồ ăn nhiều dầu mỡ và cay nóng

Câu 10: Nguyên nhân chính gây ra hội chứng không dung nạp lactose là gì?

  • A. Do dị ứng với protein trong sữa
  • B. Do thừa enzyme lactase
  • C. Do thiếu enzyme lactase
  • D. Do uống quá nhiều sữa

Câu 11: Yếu tố nào sau đây có thể góp phần gây ra bệnh đau dạ dày?

  • A. Chế độ ăn nhiều chất xơ
  • B. Vận động thường xuyên
  • C. Uống đủ nước
  • D. Căng thẳng thần kinh kéo dài

Câu 12: Điều gì xảy ra với thức ăn khi nó đi vào dạ dày?

  • A. Thức ăn được hấp thụ trực tiếp vào máu
  • B. Thức ăn tiếp tục được nghiền nhỏ nhờ răng
  • C. Thức ăn được trộn với dịch vị và bắt đầu tiêu hóa protein
  • D. Thức ăn được đẩy ngay xuống ruột non để tiêu hóa tiếp

Câu 13: Chức năng chính của ruột già trong hệ tiêu hóa là gì?

  • A. Hấp thụ lại nước và muối khoáng
  • B. Tiêu hóa protein và carbohydrate
  • C. Hấp thụ chất dinh dưỡng chính
  • D. Sản xuất enzyme tiêu hóa

Câu 14: Trong quá trình tiêu hóa protein, enzyme pepsin hoạt động ở môi trường nào?

  • A. Môi trường kiềm
  • B. Môi trường acid
  • C. Môi trường trung tính
  • D. Môi trường có nhiệt độ cao

Câu 15: Loại hình tiêu hóa nào diễn ra bên ngoài tế bào, trong ống tiêu hóa hoặc khoang tiêu hóa?

  • A. Tiêu hóa nội bào
  • B. Tiêu hóa cơ học
  • C. Tiêu hóa ngoại bào
  • D. Tiêu hóa hóa học

Câu 16: So sánh hệ tiêu hóa dạng túi và hệ tiêu hóa dạng ống, ưu điểm chính của hệ tiêu hóa dạng ống là gì?

  • A. Đơn giản và tiết kiệm năng lượng
  • B. Thức ăn được tiêu hóa nhanh hơn
  • C. Có khả năng tiêu hóa nội bào tốt hơn
  • D. Cho phép tiêu hóa và hấp thụ diễn ra theo trình tự, hiệu quả hơn

Câu 17: Nếu một người có chế độ ăn thiếu chất xơ, điều này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động của cơ quan nào trong hệ tiêu hóa?

  • A. Dạ dày
  • B. Ruột non
  • C. Ruột già
  • D. Gan

Câu 18: Một người bị cắt túi mật sẽ gặp khó khăn trong việc tiêu hóa loại thức ăn nào?

  • A. Thức ăn giàu protein
  • B. Thức ăn giàu lipid
  • C. Thức ăn giàu carbohydrate
  • D. Thức ăn giàu vitamin

Câu 19: Ví dụ nào sau đây thể hiện hình thức lấy thức ăn kiểu "ăn hút"?

  • A. Chim bồ câu ăn hạt
  • B. Sư tử ăn thịt linh dương
  • C. Cá chép ăn tảo
  • D. Muỗi hút máu người

Câu 20: Trong quá trình tiêu hóa hóa học, các phân tử thức ăn lớn được phân giải thành các phân tử nhỏ hơn nhờ sự xúc tác của chất nào?

  • A. Enzyme
  • B. Hormone
  • C. Vitamin
  • D. Muối khoáng

Câu 21: Để duy trì sức khỏe hệ tiêu hóa, chúng ta nên xây dựng thói quen ăn uống như thế nào?

  • A. Ăn nhanh và ăn nhiều đồ ăn chế biến sẵn
  • B. Bỏ bữa sáng và ăn quá no vào buổi tối
  • C. Ăn đúng giờ, nhai kỹ, uống đủ nước
  • D. Ăn nhiều đồ ăn cay nóng và dầu mỡ

Câu 22: Một người bị tiêu chảy kéo dài có thể gặp nguy cơ mất cân bằng điện giải. Nguyên nhân chính là do cơ quan nào trong hệ tiêu hóa hoạt động kém hiệu quả?

  • A. Dạ dày
  • B. Ruột non
  • C. Gan
  • D. Ruột già

Câu 23: Nếu so sánh răng của động vật ăn thịt và động vật ăn thực vật, răng của động vật ăn thịt thường có đặc điểm gì khác biệt?

  • A. Răng hàm rộng và bằng phẳng
  • B. Răng nanh sắc nhọn và phát triển
  • C. Răng cửa hình lưỡi xẻ
  • D. Số lượng răng ít hơn

Câu 24: Trong ống tiêu hóa của người, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ nhất ở cơ quan nào?

  • A. Miệng
  • B. Dạ dày
  • C. Ruột non
  • D. Ruột già

Câu 25: Một người có chỉ số BMI (Body Mass Index) cao hơn mức bình thường có nguy cơ mắc bệnh gì liên quan đến dinh dưỡng?

  • A. Bệnh tim mạch
  • B. Suy dinh dưỡng
  • C. Thiếu máu
  • D. Loãng xương

Câu 26: Quá trình đồng hóa chất dinh dưỡng (assimilation) có vai trò gì trong dinh dưỡng của động vật?

  • A. Phân giải thức ăn thành các chất đơn giản
  • B. Hấp thụ chất dinh dưỡng từ ống tiêu hóa vào máu
  • C. Loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể
  • D. Sử dụng chất dinh dưỡng để xây dựng và duy trì cơ thể

Câu 27: Một vận động viên cần chế độ ăn giàu carbohydrate hơn so với người ít vận động. Giải thích nào sau đây là phù hợp?

  • A. Carbohydrate giúp xây dựng cơ bắp
  • B. Carbohydrate cung cấp năng lượng chính cho hoạt động thể chất
  • C. Carbohydrate giúp hấp thụ vitamin tốt hơn
  • D. Carbohydrate giúp tăng cường hệ miễn dịch

Câu 28: Trong thí nghiệm về hoạt động của enzyme amylase, nếu nhiệt độ quá cao, điều gì sẽ xảy ra với hoạt tính của enzyme?

  • A. Hoạt tính enzyme tăng lên
  • B. Hoạt tính enzyme không thay đổi
  • C. Hoạt tính enzyme giảm hoặc mất hoàn toàn
  • D. Enzyme chuyển hóa thành dạng khác

Câu 29: Cho tình huống: Một người ăn chay trường có nguy cơ thiếu hụt vitamin B12. Giải pháp dinh dưỡng nào sau đây là hợp lý?

  • A. Tăng cường ăn rau xanh
  • B. Bổ sung vitamin B12 tổng hợp
  • C. Ăn nhiều trái cây
  • D. Uống sữa thực vật

Câu 30: Quan sát sơ đồ hệ tiêu hóa của động vật nhai lại (ví dụ: bò), dạ cỏ (rumen) có vai trò quan trọng nào trong quá trình tiêu hóa?

  • A. Lên men và tiêu hóa cellulose nhờ vi sinh vật cộng sinh
  • B. Tiết enzyme pepsin để tiêu hóa protein
  • C. Hấp thụ chất dinh dưỡng chính vào máu
  • D. Dự trữ thức ăn trước khi tiêu hóa

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Động vật đơn bào như trùng giày thực hiện quá trình tiêu hóa thức ăn chủ yếu ở giai đoạn nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Hình thức lấy thức ăn bằng cách 'ăn lọc' thường được quan sát thấy ở nhóm động vật nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trong hệ tiêu hóa của động vật có xương sống, cơ quan nào sau đây đảm nhận vai trò chủ yếu trong việc hấp thụ chất dinh dưỡng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Enzyme amylase có trong nước bọt có vai trò gì trong quá trình tiêu hóa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Dịch mật do gan sản xuất đóng vai trò quan trọng trong tiêu hóa loại chất dinh dưỡng nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Nhu động ruột là gì và vai trò chính của nó trong quá trình tiêu hóa là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Tại sao ruột non có diện tích bề mặt hấp thụ rất lớn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Chế độ ăn uống cân bằng và hợp lý cần đảm bảo điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là cách phòng tránh các bệnh về hệ tiêu hóa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Nguyên nhân chính gây ra hội chứng không dung nạp lactose là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Yếu tố nào sau đây có thể góp phần gây ra bệnh đau dạ dày?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Điều gì xảy ra với thức ăn khi nó đi vào dạ dày?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Chức năng chính của ruột già trong hệ tiêu hóa là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Trong quá trình tiêu hóa protein, enzyme pepsin hoạt động ở môi trường nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Loại hình tiêu hóa nào diễn ra bên ngoài tế bào, trong ống tiêu hóa hoặc khoang tiêu hóa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: So sánh hệ tiêu hóa dạng túi và hệ tiêu hóa dạng ống, ưu điểm chính của hệ tiêu hóa dạng ống là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Nếu một người có chế độ ăn thiếu chất xơ, điều này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động của cơ quan nào trong hệ tiêu hóa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một người bị cắt túi mật sẽ gặp khó khăn trong việc tiêu hóa loại thức ăn nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Ví dụ nào sau đây thể hiện hình thức lấy thức ăn kiểu 'ăn hút'?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Trong quá trình tiêu hóa hóa học, các phân tử thức ăn lớn được phân giải thành các phân tử nhỏ hơn nhờ sự xúc tác của chất nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Để duy trì sức khỏe hệ tiêu hóa, chúng ta nên xây dựng thói quen ăn uống như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Một người bị tiêu chảy kéo dài có thể gặp nguy cơ mất cân bằng điện giải. Nguyên nhân chính là do cơ quan nào trong hệ tiêu hóa hoạt động kém hiệu quả?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Nếu so sánh răng của động vật ăn thịt và động vật ăn thực vật, răng của động vật ăn thịt thường có đặc điểm gì khác biệt?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong ống tiêu hóa của người, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ nhất ở cơ quan nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một người có chỉ số BMI (Body Mass Index) cao hơn mức bình thường có nguy cơ mắc bệnh gì liên quan đến dinh dưỡng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Quá trình đồng hóa chất dinh dưỡng (assimilation) có vai trò gì trong dinh dưỡng của động vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một vận động viên cần chế độ ăn giàu carbohydrate hơn so với người ít vận động. Giải thích nào sau đây là phù hợp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Trong thí nghiệm về hoạt động của enzyme amylase, nếu nhiệt độ quá cao, điều gì sẽ xảy ra với hoạt tính của enzyme?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Cho tình huống: Một người ăn chay trường có nguy cơ thiếu hụt vitamin B12. Giải pháp dinh dưỡng nào sau đây là hợp lý?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Quan sát sơ đồ hệ tiêu hóa của động vật nhai lại (ví dụ: bò), dạ cỏ (rumen) có vai trò quan trọng nào trong quá trình tiêu hóa?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quan sát một loài động vật nguyên sinh (ví dụ: trùng đế giày) bắt và tiêu hóa thức ăn. Quá trình tiêu hóa diễn ra hoàn toàn bên trong không bào tiêu hóa của tế bào. Đây là hình thức tiêu hóa nào?

  • A. Tiêu hóa ngoại bào
  • B. Tiêu hóa nội bào
  • C. Tiêu hóa hỗn hợp
  • D. Tiêu hóa trong ống tiêu hóa

Câu 2: Một con sứa bắt mồi bằng xúc tu và đưa vào khoang tiêu hóa duy nhất (túi tiêu hóa). Tại đây, thức ăn được tiêu hóa một phần nhờ enzyme tiết ra từ các tế bào tuyến trên thành túi, sau đó các mảnh thức ăn nhỏ được thực bào và tiêu hóa hoàn toàn bên trong tế bào. Kiểu tiêu hóa này là gì?

  • A. Tiêu hóa nội bào
  • B. Tiêu hóa ngoại bào
  • C. Tiêu hóa hỗn hợp (nội bào và ngoại bào)
  • D. Tiêu hóa trong ống tiêu hóa

Câu 3: Hệ tiêu hóa ở người là một ống dài bắt đầu từ miệng và kết thúc ở hậu môn, có nhiều cơ quan và tuyến tiêu hóa phụ trợ. Hình thức tiêu hóa chủ yếu trong hệ tiêu hóa của người là gì và ưu điểm nổi bật của nó so với tiêu hóa trong túi tiêu hóa?

  • A. Tiêu hóa nội bào; có thể tiêu hóa mọi loại thức ăn.
  • B. Tiêu hóa hỗn hợp; chỉ tiêu hóa được thức ăn lỏng.
  • C. Tiêu hóa ngoại bào; chỉ tiêu hóa được thức ăn có kích thước nhỏ.
  • D. Tiêu hóa ngoại bào; hiệu quả cao hơn, tiêu hóa được lượng thức ăn lớn và liên tục.

Câu 4: Khi bạn nhai cơm trong miệng một lúc lâu, bạn cảm thấy vị ngọt nhẹ. Hiện tượng này xảy ra là do enzyme nào trong nước bọt đã tác động lên thành phần nào của cơm?

  • A. Amylase thủy phân tinh bột thành đường.
  • B. Pepsin thủy phân protein thành peptide.
  • C. Lipase thủy phân lipid thành glycerol và axit béo.
  • D. Sucrase thủy phân saccarose thành glucose và fructose.

Câu 5: Một người bị trào ngược dạ dày thực quản, axit từ dạ dày thường xuyên trào ngược lên thực quản gây cảm giác nóng rát. Điều này cho thấy cơ quan nào sau đây có vai trò ngăn không cho thức ăn và dịch vị từ dạ dày trào ngược lên thực quản?

  • A. Cơ thắt môn vị
  • B. Cơ vòng hậu môn
  • C. Cơ thắt tâm vị
  • D. Cơ vòng thực quản

Câu 6: Trong dạ dày, protein được tiêu hóa bước đầu nhờ enzyme pepsin hoạt động trong môi trường axit. Điều gì sẽ xảy ra với enzyme amylase có trong nước bọt khi nó đi cùng thức ăn xuống đến dạ dày?

  • A. Nó sẽ tiếp tục thủy phân tinh bột một cách mạnh mẽ hơn.
  • B. Nó sẽ bị phân giải bởi enzyme pepsin.
  • C. Nó sẽ chuyển hóa thành enzyme pepsin để tiêu hóa protein.
  • D. Nó sẽ bị bất hoạt do môi trường axit của dạ dày.

Câu 7: Dịch mật được sản xuất bởi gan và dự trữ ở túi mật, sau đó đổ vào ruột non. Mặc dù không chứa enzyme tiêu hóa, dịch mật lại đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong tiêu hóa chất béo. Vai trò đó là gì?

  • A. Thủy phân trực tiếp chất béo thành glycerol và axit béo.
  • B. Nhũ tương hóa chất béo, tạo điều kiện cho enzyme lipase hoạt động.
  • C. Vô hiệu hóa enzyme lipase trong ruột non.
  • D. Hấp thụ trực tiếp chất béo đã tiêu hóa.

Câu 8: Ruột non là cơ quan chính diễn ra cả quá trình tiêu hóa hóa học hoàn tất và hấp thụ chất dinh dưỡng. Cấu tạo nào dưới đây của ruột non giúp tối ưu hóa diện tích bề mặt cho quá trình hấp thụ?

  • A. Thành ruột mỏng và có nhiều mạch máu.
  • B. Chiều dài lớn và có nhu động mạnh.
  • C. Có nhiều nếp gấp, lông ruột và vi nhung mao.
  • D. Chứa nhiều loại enzyme tiêu hóa.

Câu 9: Sau khi thức ăn được tiêu hóa hoàn toàn ở ruột non thành các đơn phân như glucose, axit amin, glycerol và axit béo, chúng sẽ được hấp thụ vào máu hoặc hệ bạch huyết. Con đường hấp thụ của glycerol và axit béo (các sản phẩm tiêu hóa lipid) khác biệt so với glucose và axit amin như thế nào?

  • A. Hấp thụ vào hệ mạch bạch huyết, còn glucose và axit amin hấp thụ vào máu.
  • B. Hấp thụ trực tiếp vào máu, còn glucose và axit amin hấp thụ vào hệ bạch huyết.
  • C. Không được hấp thụ mà đi thẳng xuống ruột già.
  • D. Chỉ được hấp thụ khi có sự tham gia của dịch mật.

Câu 10: Ruột già không có chức năng tiêu hóa hóa học đáng kể, nhưng lại đóng vai trò quan trọng trong quá trình dinh dưỡng. Chức năng chính của ruột già là gì?

  • A. Tiêu hóa hoàn toàn protein và lipid.
  • B. Hấp thụ toàn bộ các chất dinh dưỡng đơn giản.
  • C. Tiết enzyme tiêu hóa và dịch mật.
  • D. Hấp thụ nước và hình thành phân.

Câu 11: Một chế độ ăn uống được coi là khoa học và lành mạnh cần đảm bảo những yếu tố nào sau đây?

  • A. Ăn thật nhiều protein và chất béo để có đủ năng lượng.
  • B. Chỉ ăn rau xanh và trái cây để giảm cân.
  • C. Đủ năng lượng, cân bằng các chất dinh dưỡng, phù hợp với nhu cầu cơ thể.
  • D. Ăn uống tùy theo sở thích cá nhân, không cần quan tâm đến thành phần dinh dưỡng.

Câu 12: Tại sao việc nhai kỹ thức ăn trước khi nuốt lại có lợi cho quá trình tiêu hóa?

  • A. Giúp hấp thụ ngay chất dinh dưỡng ở miệng.
  • B. Làm nhỏ thức ăn, tăng diện tích tiếp xúc với enzyme tiêu hóa.
  • C. Kích thích dạ dày co bóp mạnh hơn.
  • D. Giúp loại bỏ vi khuẩn có hại trong thức ăn.

Câu 13: Một người thường xuyên bị đầy hơi, khó tiêu, và tiêu chảy sau khi uống sữa tươi hoặc các sản phẩm từ sữa. Khả năng cao người này đang gặp phải vấn đề gì liên quan đến hệ tiêu hóa?

  • A. Thiếu enzyme lactase để tiêu hóa lactose.
  • B. Thừa enzyme pepsin gây kích ứng ruột.
  • C. Dạ dày tiết quá nhiều axit khi uống sữa.
  • D. Dị ứng protein trong sữa.

Câu 14: Vi khuẩn Helicobacter pylori là một trong những nguyên nhân chính gây viêm loét dạ dày tá tràng. Điều này cho thấy bệnh tiêu hóa có thể liên quan đến yếu tố nào?

  • A. Chỉ do căng thẳng tâm lý.
  • B. Do tác nhân vi sinh vật.
  • C. Chỉ do ăn đồ cay nóng.
  • D. Chỉ do di truyền.

Câu 15: Một vận động viên cần một chế độ ăn khác biệt đáng kể so với một người làm công việc văn phòng ít vận động. Điều này minh họa cho nguyên tắc nào trong xây dựng chế độ ăn uống khoa học?

  • A. Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
  • B. Ăn đủ các bữa trong ngày.
  • C. Hạn chế đồ ăn chế biến sẵn.
  • D. Chế độ ăn cần phù hợp với nhu cầu năng lượng và dinh dưỡng cụ thể của từng cá thể.

Câu 16: Quá trình nào dưới đây KHÔNG thuộc giai đoạn tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa ở người?

  • A. Tiêu hóa cơ học (nhai, co bóp).
  • B. Tiêu hóa hóa học (dùng enzyme).
  • C. Đồng hóa các chất dinh dưỡng.
  • D. Hấp thụ chất dinh dưỡng.

Câu 17: Tại sao những người bị cắt bỏ túi mật vẫn có thể tiêu hóa chất béo, mặc dù hiệu quả có thể giảm đi?

  • A. Gan vẫn tiếp tục sản xuất dịch mật và đổ trực tiếp vào ruột non.
  • B. Dạ dày tăng cường tiết enzyme lipase thay thế.
  • C. Ruột già sẽ đảm nhận chức năng tiêu hóa chất béo.
  • D. Cơ thể không cần dịch mật để tiêu hóa chất béo.

Câu 18: Nhu động ruột (sự co bóp nhịp nhàng của thành ruột) đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hóa và hấp thụ. Vai trò chính của nhu động ruột non là gì?

  • A. Chỉ đẩy thức ăn xuống ruột già.
  • B. Chỉ nhào trộn thức ăn với dịch vị.
  • C. Chỉ hấp thụ nước và chất điện giải.
  • D. Nhào trộn thức ăn với dịch tiêu hóa và đẩy thức ăn dịch chuyển.

Câu 19: Tại sao việc ăn nhiều chất xơ lại có lợi cho sức khỏe hệ tiêu hóa, đặc biệt là ruột già?

  • A. Giúp tăng khối lượng phân, kích thích nhu động ruột già, phòng ngừa táo bón.
  • B. Cung cấp năng lượng chính cho cơ thể.
  • C. Được hấp thụ trực tiếp qua thành ruột non.
  • D. Tiêu diệt các vi khuẩn có hại trong ruột già.

Câu 20: Hệ vi sinh vật đường ruột (microbiota) sống cộng sinh trong ruột già đóng vai trò quan trọng. Vai trò nào dưới đây là của hệ vi sinh vật đường ruột?

  • A. Tiết enzyme tiêu hóa protein và lipid.
  • B. Hấp thụ chất dinh dưỡng đơn giản vào máu.
  • C. Tổng hợp một số vitamin và phân giải chất xơ.
  • D. Tiết axit làm giảm pH của ruột già.

Câu 21: So sánh quá trình tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa và động vật có ống tiêu hóa. Điểm khác biệt cơ bản nhất về hiệu quả tiêu hóa là gì?

  • A. Túi tiêu hóa tiêu hóa được nhiều loại thức ăn hơn.
  • B. Ống tiêu hóa cho phép tiêu hóa liên tục, chuyên hóa và hiệu quả hơn.
  • C. Túi tiêu hóa chỉ tiêu hóa nội bào, ống tiêu hóa chỉ tiêu hóa ngoại bào.
  • D. Hấp thụ chất dinh dưỡng chỉ xảy ra ở ống tiêu hóa.

Câu 22: Tại sao việc ăn uống đúng giờ, không bỏ bữa lại được khuyến cáo để duy trì sức khỏe hệ tiêu hóa?

  • A. Để cơ thể hấp thụ chất béo tốt hơn.
  • B. Để giảm hoạt động của nhu động ruột.
  • C. Để tăng tốc độ hấp thụ nước ở ruột già.
  • D. Giúp duy trì nhịp sinh học của hệ tiêu hóa, tránh rối loạn tiết dịch.

Câu 23: Khi cơ thể bị tiêu chảy nặng, một trong những hậu quả nguy hiểm nhất là mất nước và chất điện giải. Chức năng nào của ruột già bị ảnh hưởng nghiêm trọng trong trường hợp này?

  • A. Hấp thụ nước và chất điện giải.
  • B. Tiêu hóa protein.
  • C. Hấp thụ chất béo.
  • D. Tổng hợp vitamin.

Câu 24: Một người thường xuyên bị ợ nóng và khó tiêu sau khi ăn các bữa ăn nhiều dầu mỡ. Điều này có thể liên quan đến sự hoạt động kém hiệu quả của cơ quan nào trong việc tiêu hóa chất béo?

  • A. Tuyến nước bọt.
  • B. Gan và túi mật (liên quan đến dịch mật).
  • C. Dạ dày (liên quan đến axit và pepsin).
  • D. Ruột già.

Câu 25: Quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng ở ruột non diễn ra chủ yếu qua cơ chế nào?

  • A. Chỉ bằng khuếch tán đơn giản.
  • B. Chỉ bằng vận chuyển chủ động.
  • C. Bằng cả cơ chế thụ động và chủ động.
  • D. Chỉ bằng thẩm thấu.

Câu 26: Tại sao việc nấu chín thức ăn (đặc biệt là thịt và rau củ chứa tinh bột) lại giúp cơ thể tiêu hóa và hấp thụ dễ dàng hơn?

  • A. Làm biến đổi cấu trúc thức ăn, giúp enzyme dễ dàng phân giải.
  • B. Tiêu diệt hoàn toàn các enzyme tiêu hóa có trong thức ăn.
  • C. Làm tăng lượng vitamin trong thức ăn.
  • D. Giúp cơ thể không cần tiết enzyme tiêu hóa nữa.

Câu 27: Khi nói về quá trình tiêu hóa hóa học, vai trò của enzyme được mô tả chính xác nhất như thế nào?

  • A. Trực tiếp phân giải thức ăn thành năng lượng.
  • B. Làm tăng nhiệt độ để phản ứng tiêu hóa xảy ra nhanh hơn.
  • C. Vận chuyển chất dinh dưỡng qua thành ruột.
  • D. Xúc tác các phản ứng hóa học phân giải thức ăn mà không bị biến đổi sau phản ứng.

Câu 28: Một người có thói quen ăn uống không điều độ, thường xuyên bỏ bữa sáng và ăn rất nhiều vào bữa tối. Thói quen này có nguy cơ cao gây ra vấn đề sức khỏe nào sau đây?

  • A. Thiếu máu do thiếu sắt.
  • B. Rối loạn tiêu hóa, tăng nguy cơ viêm loét dạ dày.
  • C. Bệnh về đường hô hấp.
  • D. Tăng cường hấp thụ vitamin.

Câu 29: Tại sao sau khi ăn no, chúng ta thường cảm thấy buồn ngủ và không nên vận động mạnh ngay lập tức?

  • A. Lượng máu tập trung vào hệ tiêu hóa để xử lý thức ăn, giảm lượng máu lên não và cơ bắp.
  • B. Thức ăn làm tăng đột ngột lượng đường trong máu.
  • C. Cơ thể cần nghỉ ngơi để tổng hợp enzyme mới.
  • D. Hệ hô hấp hoạt động kém hiệu quả sau khi ăn.

Câu 30: Phân tích vai trò của môi trường pH trong hoạt động của các enzyme tiêu hóa ở các bộ phận khác nhau của ống tiêu hóa người.

  • A. Tất cả enzyme tiêu hóa đều hoạt động tốt nhất ở môi trường axit.
  • B. Môi trường kiềm ở dạ dày giúp tiêu hóa protein.
  • C. pH chỉ ảnh hưởng đến tốc độ hấp thụ, không ảnh hưởng đến enzyme.
  • D. Các enzyme khác nhau hoạt động tối ưu ở các khoảng pH khác nhau tại từng bộ phận của ống tiêu hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Quan sát một loài động vật nguyên sinh (ví dụ: trùng đế giày) bắt và tiêu hóa thức ăn. Quá trình tiêu hóa diễn ra hoàn toàn bên trong không bào tiêu hóa của tế bào. Đây là hình thức tiêu hóa nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một con sứa bắt mồi bằng xúc tu và đưa vào khoang tiêu hóa duy nhất (túi tiêu hóa). Tại đây, thức ăn được tiêu hóa một phần nhờ enzyme tiết ra từ các tế bào tuyến trên thành túi, sau đó các mảnh thức ăn nhỏ được thực bào và tiêu hóa hoàn toàn bên trong tế bào. Kiểu tiêu hóa này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Hệ tiêu hóa ở người là một ống dài bắt đầu từ miệng và kết thúc ở hậu môn, có nhiều cơ quan và tuyến tiêu hóa phụ trợ. Hình thức tiêu hóa chủ yếu trong hệ tiêu hóa của người là gì và ưu điểm nổi bật của nó so với tiêu hóa trong túi tiêu hóa?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Khi bạn nhai cơm trong miệng một lúc lâu, bạn cảm thấy vị ngọt nhẹ. Hiện tượng này xảy ra là do enzyme nào trong nước bọt đã tác động lên thành phần nào của cơm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một người bị trào ngược dạ dày thực quản, axit từ dạ dày thường xuyên trào ngược lên thực quản gây cảm giác nóng rát. Điều này cho thấy cơ quan nào sau đây có vai trò ngăn không cho thức ăn và dịch vị từ dạ dày trào ngược lên thực quản?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Trong dạ dày, protein được tiêu hóa bước đầu nhờ enzyme pepsin hoạt động trong môi trường axit. Điều gì sẽ xảy ra với enzyme amylase có trong nước bọt khi nó đi cùng thức ăn xuống đến dạ dày?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Dịch mật được sản xuất bởi gan và dự trữ ở túi mật, sau đó đổ vào ruột non. Mặc dù không chứa enzyme tiêu hóa, dịch mật lại đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong tiêu hóa chất béo. Vai trò đó là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Ruột non là cơ quan chính diễn ra cả quá trình tiêu hóa hóa học hoàn tất và hấp thụ chất dinh dưỡng. Cấu tạo nào dưới đây của ruột non giúp tối ưu hóa diện tích bề mặt cho quá trình hấp thụ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Sau khi thức ăn được tiêu hóa hoàn toàn ở ruột non thành các đơn phân như glucose, axit amin, glycerol và axit béo, chúng sẽ được hấp thụ vào máu hoặc hệ bạch huyết. Con đường hấp thụ của glycerol và axit béo (các sản phẩm tiêu hóa lipid) khác biệt so với glucose và axit amin như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Ruột già không có chức năng tiêu hóa hóa học đáng kể, nhưng lại đóng vai trò quan trọng trong quá trình dinh dưỡng. Chức năng chính của ruột già là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một chế độ ăn uống được coi là khoa học và lành mạnh cần đảm bảo những yếu tố nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Tại sao việc nhai kỹ thức ăn trước khi nuốt lại có lợi cho quá trình tiêu hóa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Một người thường xuyên bị đầy hơi, khó tiêu, và tiêu chảy sau khi uống sữa tươi hoặc các sản phẩm từ sữa. Khả năng cao người này đang gặp phải vấn đề gì liên quan đến hệ tiêu hóa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Vi khuẩn Helicobacter pylori là một trong những nguyên nhân chính gây viêm loét dạ dày tá tràng. Điều này cho thấy bệnh tiêu hóa có thể liên quan đến yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một vận động viên cần một chế độ ăn khác biệt đáng kể so với một người làm công việc văn phòng ít vận động. Điều này minh họa cho nguyên tắc nào trong xây dựng chế độ ăn uống khoa học?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Quá trình nào dưới đây KHÔNG thuộc giai đoạn tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa ở người?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Tại sao những người bị cắt bỏ túi mật vẫn có thể tiêu hóa chất béo, mặc dù hiệu quả có thể giảm đi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Nhu động ruột (sự co bóp nhịp nhàng của thành ruột) đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hóa và hấp thụ. Vai trò chính của nhu động ruột non là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Tại sao việc ăn nhiều chất xơ lại có lợi cho sức khỏe hệ tiêu hóa, đặc biệt là ruột già?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Hệ vi sinh vật đường ruột (microbiota) sống cộng sinh trong ruột già đóng vai trò quan trọng. Vai trò nào dưới đây là của hệ vi sinh vật đường ruột?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: So sánh quá trình tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa và động vật có ống tiêu hóa. Điểm khác biệt cơ bản nhất về hiệu quả tiêu hóa là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Tại sao việc ăn uống đúng giờ, không bỏ bữa lại được khuyến cáo để duy trì sức khỏe hệ tiêu hóa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Khi cơ thể bị tiêu chảy nặng, một trong những hậu quả nguy hiểm nhất là mất nước và chất điện giải. Chức năng nào của ruột già bị ảnh hưởng nghiêm trọng trong trường hợp này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một người thường xuyên bị ợ nóng và khó tiêu sau khi ăn các bữa ăn nhiều dầu mỡ. Điều này có thể liên quan đến sự hoạt động kém hiệu quả của cơ quan nào trong việc tiêu hóa chất béo?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng ở ruột non diễn ra chủ yếu qua cơ chế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Tại sao việc nấu chín thức ăn (đặc biệt là thịt và rau củ chứa tinh bột) lại giúp cơ thể tiêu hóa và hấp thụ dễ dàng hơn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Khi nói về quá trình tiêu hóa hóa học, vai trò của enzyme được mô tả chính xác nhất như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một người có thói quen ăn uống không điều độ, thường xuyên bỏ bữa sáng và ăn rất nhiều vào bữa tối. Thói quen này có nguy cơ cao gây ra vấn đề sức khỏe nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Tại sao sau khi ăn no, chúng ta thường cảm thấy buồn ngủ và không nên vận động mạnh ngay lập tức?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Phân tích vai trò của môi trường pH trong hoạt động của các enzyme tiêu hóa ở các bộ phận khác nhau của ống tiêu hóa người.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình dinh dưỡng ở động vật bao gồm các giai đoạn chính nào sau đây, theo đúng trình tự diễn ra trong cơ thể?

  • A. Tiêu hóa → Hấp thụ → Lấy thức ăn → Đồng hóa.
  • B. Lấy thức ăn → Tiêu hóa → Hấp thụ chất dinh dưỡng → Đồng hóa.
  • C. Hấp thụ → Tiêu hóa → Lấy thức ăn → Bài tiết.
  • D. Lấy thức ăn → Hấp thụ → Tiêu hóa → Đồng hóa.

Câu 2: Kiểu lấy thức ăn bằng cách lọc nước qua bộ phận chuyên hóa để giữ lại các hạt nhỏ hoặc sinh vật phù du được gọi là gì? Cho ví dụ về một loài động vật điển hình sử dụng kiểu này.

  • A. Ăn hút; Ví dụ: Muỗi.
  • B. Ăn thức ăn rắn; Ví dụ: Hổ.
  • C. Ăn hút; Ví dụ: Bướm.
  • D. Ăn lọc; Ví dụ: Cá voi xanh.

Câu 3: Tại sao trùng giày (Paramecium) lại được xếp vào nhóm động vật có hình thức tiêu hóa nội bào hoàn toàn?

  • A. Vì trùng giày có túi tiêu hóa đơn giản.
  • B. Vì trùng giày có ống tiêu hóa chỉ có một lỗ.
  • C. Vì thức ăn được đưa vào không bào tiêu hóa và phân giải bên trong tế bào.
  • D. Vì trùng giày có enzyme tiêu hóa được tiết ra ngoài cơ thể.

Câu 4: Giả sử bạn quan sát dưới kính hiển vi một tế bào từ thành túi tiêu hóa của thủy tức đang "nuốt" một mảnh thức ăn nhỏ. Quá trình "nuốt" này được gọi là gì, và nó là bước khởi đầu cho kiểu tiêu hóa nào ở cấp độ tế bào?

  • A. Thực bào; Tiêu hóa nội bào.
  • B. Ẩm bào; Tiêu hóa ngoại bào.
  • C. Thẩm thấu; Tiêu hóa nội bào.
  • D. Khuếch tán; Tiêu hóa ngoại bào.

Câu 5: Đặc điểm nào của túi tiêu hóa ở thủy tức cho thấy nó là một cấu trúc tiêu hóa kém hiệu quả hơn so với ống tiêu hóa?

  • A. Thức ăn chỉ được tiêu hóa hoàn toàn bằng nội bào.
  • B. Chỉ có một lỗ duy nhất vừa làm miệng vừa làm hậu môn.
  • C. Không có sự tham gia của enzyme tiêu hóa.
  • D. Không có khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng.

Câu 6: Một loài động vật X có ống tiêu hóa hoàn chỉnh, từ miệng đến hậu môn. Thức ăn đi qua ống này chỉ theo một chiều. Đặc điểm này mang lại lợi thế gì so với túi tiêu hóa?

  • A. Giúp tiêu hóa thức ăn nhanh hơn.
  • B. Giúp hấp thụ toàn bộ chất dinh dưỡng.
  • C. Giúp các bộ phận của ống tiêu hóa có thể chuyên hóa chức năng, tăng hiệu quả tiêu hóa.
  • D. Giúp động vật có thể ăn liên tục mà không cần chờ tiêu hóa xong mẻ trước.

Câu 7: Trong ống tiêu hóa của giun đất, bộ phận nào có chức năng nghiền nát thức ăn nhờ sự co bóp của thành cơ dày và sỏi nhỏ?

  • A. Mề.
  • B. Diều.
  • C. Ruột tịt.
  • D. Hầu.

Câu 8: Chim ăn hạt thường có cấu tạo ống tiêu hóa đặc biệt để xử lý loại thức ăn cứng này. Sự khác biệt nổi bật nhất so với ống tiêu hóa của động vật ăn thịt là gì?

  • A. Dạ dày tuyến rất lớn.
  • B. Có thêm mề (dạ dày cơ) phát triển để nghiền hạt.
  • C. Ruột non rất ngắn.
  • D. Có manh tràng phát triển.

Câu 9: Dựa vào hiểu biết về quá trình tiêu hóa ở động vật có vú ăn cỏ (ví dụ: bò), bộ phận nào trong hệ tiêu hóa của chúng chứa một lượng lớn vi sinh vật cộng sinh giúp phân giải cellulose?

  • A. Dạ lá sách.
  • B. Dạ tổ ong.
  • C. Dạ cỏ.
  • D. Dạ múi khế.

Câu 10: Quá trình tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa của người chủ yếu diễn ra nhờ yếu tố nào?

  • A. Sự co bóp của thành ống tiêu hóa.
  • B. Hoạt động của các enzyme thủy phân.
  • C. Sự hấp thụ nước và ion.
  • D. Sự bài tiết chất thải.

Câu 11: Khi bạn nhai một miếng bánh mì trong miệng, enzyme nào trong nước bọt bắt đầu quá trình tiêu hóa carbohydrate (tinh bột)?

  • A. Amylase nước bọt.
  • B. Pepsin.
  • C. Lipase.
  • D. Trypsin.

Câu 12: Dịch vị trong dạ dày người có chứa enzyme pepsin. Enzyme này hoạt động hiệu quả nhất trong môi trường pH nào và có vai trò chính là gì?

  • A. pH kiềm; Phân giải tinh bột.
  • B. pH trung tính; Phân giải lipid.
  • C. pH axit; Phân giải protein thành các chuỗi polypeptide ngắn hơn.
  • D. pH axit; Phân giải cellulose.

Câu 13: Tại sao ruột non được coi là trung tâm tiêu hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng chính ở người?

  • A. Vì ruột non có dịch mật giúp tiêu hóa tất cả các loại chất.
  • B. Vì ruột non có nhu động rất mạnh đẩy thức ăn đi nhanh.
  • C. Vì ruột non chỉ tiêu hóa hóa học mà không tiêu hóa cơ học.
  • D. Vì ruột non có cả tiêu hóa cơ học và hóa học mạnh mẽ, đồng thời có cấu tạo (nếp gấp, lông ruột, vi nhung mao) làm tăng diện tích bề mặt hấp thụ rất lớn.

Câu 14: Dịch mật do gan sản xuất và được dự trữ ở túi mật. Mặc dù không chứa enzyme tiêu hóa, dịch mật lại đóng vai trò quan trọng trong tiêu hóa chất béo như thế nào?

  • A. Dịch mật chứa enzyme lipase hoạt động mạnh.
  • B. Dịch mật nhũ hóa chất béo thành các giọt nhỏ, tăng diện tích tiếp xúc cho enzyme lipase.
  • C. Dịch mật hấp thụ trực tiếp chất béo vào máu.
  • D. Dịch mật trung hòa axit từ dạ dày, tạo môi trường kiềm cho pepsin hoạt động.

Câu 15: Sau khi thức ăn được tiêu hóa hoàn toàn thành các chất dinh dưỡng đơn giản (glucose, axit amin, axit béo, glycerol...), chúng chủ yếu được hấp thụ qua thành ruột non bằng cơ chế nào?

  • A. Chỉ bằng cơ chế khuếch tán đơn thuần.
  • B. Chỉ bằng cơ chế vận chuyển chủ động.
  • C. Chỉ bằng cơ chế thẩm thấu.
  • D. Bằng cả cơ chế vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động.

Câu 16: Nước và các ion khoáng còn lại sau khi chất dinh dưỡng đã được hấp thụ ở ruột non sẽ tiếp tục được hấp thụ ở bộ phận nào của ống tiêu hóa người?

  • A. Dạ dày.
  • B. Ruột non.
  • C. Ruột già.
  • D. Thực quản.

Câu 17: Một người bị cắt bỏ một phần lớn ruột non do bệnh lý. Điều này có khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng nhất đến quá trình dinh dưỡng nào của cơ thể?

  • A. Lấy thức ăn.
  • B. Hấp thụ chất dinh dưỡng.
  • C. Tiêu hóa cơ học.
  • D. Bài tiết chất thải.

Câu 18: Tại sao việc nhai kỹ thức ăn lại được coi là một thói quen tốt cho hệ tiêu hóa?

  • A. Chỉ giúp làm nhỏ thức ăn dễ nuốt hơn.
  • B. Chỉ giúp enzyme amylase có nhiều thời gian hoạt động hơn.
  • C. Giúp thức ăn đi thẳng xuống ruột non mà không qua dạ dày.
  • D. Giúp nghiền nhỏ thức ăn (tăng diện tích tiếp xúc cho enzyme) và trộn đều với nước bọt (chứa enzyme tiêu hóa tinh bột).

Câu 19: Một người thường xuyên bị đầy hơi, khó tiêu sau khi uống sữa. Bác sĩ chẩn đoán người đó mắc hội chứng không dung nạp lactose. Nguyên nhân trực tiếp gây ra tình trạng này là gì?

  • A. Thiếu enzyme amylase.
  • B. Thừa enzyme pepsin.
  • C. Thiếu hoặc không có enzyme lactase ở ruột non.
  • D. Thừa axit clohidric trong dạ dày.

Câu 20: Vi khuẩn Helicobacter pylori được biết đến là một trong những nguyên nhân chính gây viêm loét dạ dày. Bằng cách nào loại vi khuẩn này có thể tồn tại và gây hại trong môi trường axit khắc nghiệt của dạ dày?

  • A. Chúng có khả năng sản xuất enzyme urease, phân giải urea tạo ra amoniac giúp trung hòa axit xung quanh chúng.
  • B. Chúng có lớp vỏ dày chống lại axit.
  • C. Chúng di chuyển rất nhanh qua lớp niêm mạc để vào máu.
  • D. Chúng chỉ sống trong môi trường axit mạnh.

Câu 21: Chế độ ăn uống "khoa học" và "hợp lý" được hiểu là gì trong bối cảnh dinh dưỡng ở người?

  • A. Chỉ ăn nhiều rau xanh và trái cây.
  • B. Ăn thật nhiều chất đạm để cơ thể khỏe mạnh.
  • C. Ăn theo sở thích cá nhân và không kiêng khem gì.
  • D. Cung cấp đủ năng lượng và cân đối các nhóm chất dinh dưỡng (đạm, béo, bột đường, vitamin, khoáng chất, nước) phù hợp với nhu cầu của cơ thể.

Câu 22: Tại sao người già thường cần một chế độ ăn uống khác biệt so với trẻ em hoặc người trưởng thành?

  • A. Vì người già có hệ tiêu hóa hoạt động mạnh hơn.
  • B. Vì nhu cầu năng lượng và khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng của người già thường giảm sút.
  • C. Vì người già cần ăn nhiều chất béo hơn để giữ ấm cơ thể.
  • D. Vì người già không cần vitamin và khoáng chất.

Câu 23: Việc ăn quá nhiều đồ ăn nhanh, đồ chiên rán có thể gây hại cho hệ tiêu hóa như thế nào?

  • A. Tăng gánh nặng cho gan và túi mật (tiêu hóa chất béo), dễ gây đầy hơi, khó tiêu, rối loạn chuyển hóa lipid.
  • B. Làm tăng khả năng hấp thụ vitamin tan trong nước.
  • C. Giúp tăng cường hoạt động của enzyme tiêu hóa tinh bột.
  • D. Giảm nguy cơ mắc bệnh viêm loét dạ dày.

Câu 24: Một người bị ngộ độc thực phẩm sau khi ăn phải thức ăn nhiễm khuẩn. Triệu chứng nôn mửa và tiêu chảy dữ dội là phản ứng của cơ thể nhằm mục đích gì?

  • A. Để hấp thụ chất độc nhanh hơn.
  • B. Để tăng cường hoạt động của hệ miễn dịch tại ruột.
  • C. Để làm chậm quá trình tiêu hóa và hấp thụ.
  • D. Để nhanh chóng loại bỏ chất độc hoặc vi khuẩn gây bệnh ra khỏi cơ thể.

Câu 25: Cấu trúc nào trong hệ tiêu hóa của động vật có vú ăn thịt (ví dụ: hổ) thường kém phát triển hoặc tiêu giảm so với động vật ăn cỏ, phản ánh sự khác biệt trong loại thức ăn và quá trình tiêu hóa?

  • A. Dạ dày đơn.
  • B. Ruột non.
  • C. Manh tràng.
  • D. Gan và tụy.

Câu 26: Enzyme protease có vai trò phân giải protein. Loại enzyme này được tìm thấy ở những bộ phận nào trong ống tiêu hóa người?

  • A. Miệng và dạ dày.
  • B. Dạ dày và ruột non.
  • C. Miệng và ruột non.
  • D. Ruột non và ruột già.

Câu 27: Vai trò chủ yếu của ruột già trong quá trình tiêu hóa và hấp thụ là gì?

  • A. Tiêu hóa hóa học mạnh mẽ tất cả các loại chất.
  • B. Hấp thụ hầu hết chất dinh dưỡng đơn giản.
  • C. Tiết enzyme tiêu hóa protein.
  • D. Hấp thụ lại nước, một số vitamin do vi khuẩn tổng hợp và tạo phân.

Câu 28: Một người bị táo bón kéo dài. Thói quen ăn uống nào dưới đây có khả năng giúp cải thiện tình trạng này?

  • A. Tăng cường ăn rau xanh, trái cây và uống đủ nước.
  • B. Hạn chế ăn chất xơ và uống ít nước.
  • C. Ăn nhiều đồ cay nóng.
  • D. Ăn nhiều thức ăn chế biến sẵn.

Câu 29: So với tiêu hóa nội bào, tiêu hóa ngoại bào có những ưu điểm nổi bật nào?

  • A. Chỉ có thể tiêu hóa thức ăn có kích thước rất nhỏ.
  • B. Ít cần enzyme tiêu hóa hơn.
  • C. Có thể tiêu hóa được thức ăn có kích thước lớn hơn nhờ enzyme được tiết ra ngoài tế bào/vào khoang tiêu hóa.
  • D. Diễn ra nhanh hơn và ít tốn năng lượng hơn.

Câu 30: Hệ tiêu hóa của chim bồ câu (ăn hạt) và chim đại bàng (ăn thịt) có sự khác biệt rõ rệt nhất ở bộ phận nào để phù hợp với loại thức ăn?

  • A. Thực quản.
  • B. Mề (dạ dày cơ).
  • C. Ruột non.
  • D. Diều.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Quá trình dinh dưỡng ở động vật bao gồm các giai đoạn chính nào sau đây, theo đúng trình tự diễn ra trong cơ thể?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Kiểu lấy thức ăn bằng cách lọc nước qua bộ phận chuyên hóa để giữ lại các hạt nhỏ hoặc sinh vật phù du được gọi là gì? Cho ví dụ về một loài động vật điển hình sử dụng kiểu này.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Tại sao trùng giày (Paramecium) lại được xếp vào nhóm động vật có hình thức tiêu hóa nội bào hoàn toàn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Giả sử bạn quan sát dưới kính hiển vi một tế bào từ thành túi tiêu hóa của thủy tức đang 'nuốt' một mảnh thức ăn nhỏ. Quá trình 'nuốt' này được gọi là gì, và nó là bước khởi đầu cho kiểu tiêu hóa nào ở cấp độ tế bào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Đặc điểm nào của túi tiêu hóa ở thủy tức cho thấy nó là một cấu trúc tiêu hóa kém hiệu quả hơn so với ống tiêu hóa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Một loài động vật X có ống tiêu hóa hoàn chỉnh, từ miệng đến hậu môn. Thức ăn đi qua ống này chỉ theo một chiều. Đặc điểm này mang lại lợi thế gì so với túi tiêu hóa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Trong ống tiêu hóa của giun đất, bộ phận nào có chức năng nghiền nát thức ăn nhờ sự co bóp của thành cơ dày và sỏi nhỏ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Chim ăn hạt thường có cấu tạo ống tiêu hóa đặc biệt để xử lý loại thức ăn cứng này. Sự khác biệt nổi bật nhất so với ống tiêu hóa của động vật ăn thịt là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Dựa vào hiểu biết về quá trình tiêu hóa ở động vật có vú ăn cỏ (ví dụ: bò), bộ phận nào trong hệ tiêu hóa của chúng chứa một lượng lớn vi sinh vật cộng sinh giúp phân giải cellulose?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Quá trình tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa của người chủ yếu diễn ra nhờ yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Khi bạn nhai một miếng bánh mì trong miệng, enzyme nào trong nước bọt bắt đầu quá trình tiêu hóa carbohydrate (tinh bột)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Dịch vị trong dạ dày người có chứa enzyme pepsin. Enzyme này hoạt động hiệu quả nhất trong môi trường pH nào và có vai trò chính là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Tại sao ruột non được coi là trung tâm tiêu hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng chính ở người?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Dịch mật do gan sản xuất và được dự trữ ở túi mật. Mặc dù không chứa enzyme tiêu hóa, dịch mật lại đóng vai trò quan trọng trong tiêu hóa chất béo như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Sau khi thức ăn được tiêu hóa hoàn toàn thành các chất dinh dưỡng đơn giản (glucose, axit amin, axit béo, glycerol...), chúng chủ yếu được hấp thụ qua thành ruột non bằng cơ chế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Nước và các ion khoáng còn lại sau khi chất dinh dưỡng đã được hấp thụ ở ruột non sẽ tiếp tục được hấp thụ ở bộ phận nào của ống tiêu hóa người?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một người bị cắt bỏ một phần lớn ruột non do bệnh lý. Điều này có khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng nhất đến quá trình dinh dưỡng nào của cơ thể?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Tại sao việc nhai kỹ thức ăn lại được coi là một thói quen tốt cho hệ tiêu hóa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một người thường xuyên bị đầy hơi, khó tiêu sau khi uống sữa. Bác sĩ chẩn đoán người đó mắc hội chứng không dung nạp lactose. Nguyên nhân trực tiếp gây ra tình trạng này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Vi khuẩn Helicobacter pylori được biết đến là một trong những nguyên nhân chính gây viêm loét dạ dày. Bằng cách nào loại vi khuẩn này có thể tồn tại và gây hại trong môi trường axit khắc nghiệt của dạ dày?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Chế độ ăn uống 'khoa học' và 'hợp lý' được hiểu là gì trong bối cảnh dinh dưỡng ở người?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Tại sao người già thường cần một chế độ ăn uống khác biệt so với trẻ em hoặc người trưởng thành?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Việc ăn quá nhiều đồ ăn nhanh, đồ chiên rán có thể gây hại cho hệ tiêu hóa như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một người bị ngộ độc thực phẩm sau khi ăn phải thức ăn nhiễm khuẩn. Triệu chứng nôn mửa và tiêu chảy dữ dội là phản ứng của cơ thể nhằm mục đích gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Cấu trúc nào trong hệ tiêu hóa của động vật có vú ăn thịt (ví dụ: hổ) thường kém phát triển hoặc tiêu giảm so với động vật ăn cỏ, phản ánh sự khác biệt trong loại thức ăn và quá trình tiêu hóa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Enzyme protease có vai trò phân giải protein. Loại enzyme này được tìm thấy ở những bộ phận nào trong ống tiêu hóa người?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Vai trò chủ yếu của ruột già trong quá trình tiêu hóa và hấp thụ là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một người bị táo bón kéo dài. Thói quen ăn uống nào dưới đây có khả năng giúp cải thiện tình trạng này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: So với tiêu hóa nội bào, tiêu hóa ngoại bào có những ưu điểm nổi bật nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Hệ tiêu hóa của chim bồ câu (ăn hạt) và chim đại bàng (ăn thịt) có sự khác biệt rõ rệt nhất ở bộ phận nào để phù hợp với loại thức ăn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình dinh dưỡng ở động vật bao gồm các giai đoạn chính nào? Chọn phương án đầy đủ và đúng nhất.

  • A. Lấy thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng, đồng hóa.
  • B. Tiêu hóa thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng, bài tiết.
  • C. Lấy thức ăn, tiêu hóa thức ăn, bài tiết chất thải.
  • D. Lấy thức ăn, tiêu hóa thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng, đồng hóa các chất.

Câu 2: Động vật có thể lấy thức ăn từ môi trường theo nhiều cách. Kiểu lấy thức ăn nào đòi hỏi động vật phải có bộ phận miệng chuyên hóa để hút dịch lỏng từ cơ thể sinh vật khác hoặc thực vật?

  • A. Ăn lọc.
  • B. Ăn thức ăn rắn.
  • C. Ăn hút.
  • D. Ăn động vật.

Câu 3: Quan sát một sinh vật đơn bào (ví dụ: trùng biến hình) bắt mồi và đưa vào bên trong tế bào để tiêu hóa. Hình thức tiêu hóa này được gọi là gì?

  • A. Tiêu hóa nội bào.
  • B. Tiêu hóa ngoại bào.
  • C. Tiêu hóa trong túi tiêu hóa.
  • D. Tiêu hóa trong ống tiêu hóa.

Câu 4: Ở động vật có túi tiêu hóa (ví dụ: thủy tức), quá trình tiêu hóa diễn ra như thế nào?

  • A. Chỉ diễn ra tiêu hóa nội bào.
  • B. Chỉ diễn ra tiêu hóa ngoại bào.
  • C. Diễn ra tiêu hóa ngoại bào trước, sau đó là tiêu hóa trong ống tiêu hóa.
  • D. Diễn ra cả tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.

Câu 5: Ưu điểm vượt trội của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa là gì?

  • A. Chỉ cần một loại enzyme duy nhất.
  • B. Cho phép chuyên hóa các bộ phận và tiêu hóa liên tục.
  • C. Thức ăn được tiêu hóa hoàn toàn ngay tại miệng.
  • D. Chỉ diễn ra tiêu hóa cơ học.

Câu 6: Hệ tiêu hóa của người là một ống tiêu hóa hoàn chỉnh. Trình tự đúng của các cơ quan trong ống tiêu hóa từ miệng đến hậu môn là gì?

  • A. Miệng → dạ dày → thực quản → ruột non → ruột già → hậu môn.
  • B. Miệng → ruột non → dạ dày → ruột già → hậu môn.
  • C. Miệng → thực quản → dạ dày → ruột non → ruột già → hậu môn.
  • D. Miệng → hầu → dạ dày → ruột non → thực quản → hậu môn.

Câu 7: Khi nhai một miếng bánh mì trong miệng một lúc lâu, bạn cảm thấy có vị ngọt nhẹ. Hiện tượng này là do enzyme nào trong nước bọt đã tác động lên thành phần nào của bánh mì?

  • A. Amylase thủy phân tinh bột.
  • B. Pepsin thủy phân protein.
  • C. Lipase thủy phân lipid.
  • D. Maltase thủy phân maltose.

Câu 8: Dạ dày có vai trò chính là gì trong quá trình tiêu hóa thức ăn?

  • A. Hấp thụ chủ yếu các chất dinh dưỡng.
  • B. Chỉ tiêu hóa cơ học làm nhỏ thức ăn.
  • C. Chỉ tiêu hóa hóa học tinh bột và lipid.
  • D. Co bóp nhào trộn thức ăn và tiêu hóa một phần protein.

Câu 9: Enzyme pepsin trong dịch vị hoạt động hiệu quả nhất trong môi trường nào?

  • A. Môi trường axit mạnh (pH thấp).
  • B. Môi trường kiềm mạnh (pH cao).
  • C. Môi trường trung tính (pH khoảng 7).
  • D. Môi trường axit yếu (pH khoảng 5-6).

Câu 10: Ruột non được coi là trung tâm tiêu hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng ở hầu hết động vật có ống tiêu hóa. Đặc điểm cấu tạo nào của ruột non đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tối đa hóa diện tích tiếp xúc với thức ăn để hấp thụ?

  • A. Chiều dài lớn của ống ruột.
  • B. Sự có mặt của nhiều tuyến tiêu hóa.
  • C. Các cơ vòng và cơ dọc phát triển.
  • D. Có nhiều nếp gấp, lông ruột và vi nhung mao.

Câu 11: Dịch mật, do gan sản xuất và túi mật dự trữ, không chứa enzyme tiêu hóa nhưng lại đóng vai trò thiết yếu trong tiêu hóa chất béo (lipid). Vai trò đó là gì?

  • A. Thủy phân trực tiếp lipid thành glycerol và axit béo.
  • B. Nhũ hóa chất béo, giúp enzyme lipase hoạt động hiệu quả hơn.
  • C. Trung hòa axit từ dạ dày đi xuống ruột non.
  • D. Kích thích tiết enzyme lipase.

Câu 12: Quá trình hấp thụ nước chủ yếu diễn ra ở cơ quan nào trong ống tiêu hóa của người?

  • A. Dạ dày.
  • B. Ruột non.
  • C. Thực quản.
  • D. Ruột già.

Câu 13: Tại sao việc ăn uống không đúng giờ, bỏ bữa thường xuyên có thể gây ra các vấn đề về dạ dày như viêm loét?

  • A. Làm tăng nhu động ruột, gây tiêu chảy.
  • B. Gây thiếu hụt enzyme tiêu hóa trầm trọng.
  • C. Dịch vị (chứa axit HCl) được tiết ra nhưng không có thức ăn để tiêu hóa, gây tổn thương niêm mạc dạ dày.
  • D. Làm giảm hoạt động của vi khuẩn có lợi trong ruột.

Câu 14: Một người bị tiêu chảy kéo dài sau khi uống sữa. Bác sĩ chẩn đoán người này mắc hội chứng không dung nạp lactose. Giải thích nào sau đây là đúng về nguyên nhân của hội chứng này?

  • A. Thừa enzyme lactase làm phân giải quá nhanh gây kích ứng.
  • B. Thiếu hoặc không có enzyme lactase để phân giải lactose.
  • C. Dị ứng với protein casein trong sữa.
  • D. Sữa làm tăng tiết dịch mật quá mức.

Câu 15: So sánh tiêu hóa hóa học ở miệng và ở dạ dày của người, điểm khác biệt cơ bản là gì?

  • A. Miệng tiêu hóa protein, dạ dày tiêu hóa tinh bột.
  • B. Miệng trong môi trường axit, dạ dày trong môi trường kiềm.
  • C. Miệng tiêu hóa tinh bột trong môi trường trung tính, dạ dày tiêu hóa protein trong môi trường axit.
  • D. Miệng chỉ có tiêu hóa cơ học, dạ dày chỉ có tiêu hóa hóa học.

Câu 16: Tại sao nói ruột già không đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hóa hóa học thức ăn?

  • A. Ruột già không tiết ra các enzyme tiêu hóa quan trọng.
  • B. Thức ăn đến ruột già đã được tiêu hóa hoàn toàn.
  • C. Ruột già chỉ có chức năng hấp thụ chất béo.
  • D. Môi trường trong ruột già không phù hợp cho enzyme hoạt động.

Câu 17: Một người ăn một bữa ăn giàu chất béo. Loại dịch tiêu hóa nào sẽ được huy động với số lượng lớn để hỗ trợ tiêu hóa và hấp thụ chất béo ở ruột non?

  • A. Nước bọt và dịch vị.
  • B. Dịch vị và dịch ruột.
  • C. Dịch mật và dịch vị.
  • D. Dịch mật và dịch tụy.

Câu 18: Tại sao việc ăn quá nhiều đồ ăn cay nóng hoặc uống rượu bia có thể gây hại cho niêm mạc đường tiêu hóa, đặc biệt là dạ dày?

  • A. Chúng gây kích ứng và tổn thương lớp màng nhầy bảo vệ niêm mạc.
  • B. Chúng làm giảm nhu động ruột, gây táo bón.
  • C. Chúng tiêu diệt hết vi khuẩn có lợi trong đường ruột.
  • D. Chúng làm giảm tiết dịch mật, gây khó tiêu chất béo.

Câu 19: Chế độ ăn uống khoa học và cân đối cần đảm bảo những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần ăn đủ no và đa dạng các loại thực phẩm.
  • B. Ăn nhiều rau xanh và trái cây, hạn chế thịt.
  • C. Đủ năng lượng và đủ các chất dinh dưỡng cần thiết với tỷ lệ hợp lý.
  • D. Ăn ít chất béo và đường, ăn nhiều protein.

Câu 20: Một người sau khi phẫu thuật cắt bỏ một phần ruột non. Khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng của người này sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Không bị ảnh hưởng vì ruột già sẽ bù đắp chức năng hấp thụ.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến hấp thụ nước.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến hấp thụ vitamin.
  • D. Bị giảm khả năng hấp thụ nhiều loại chất dinh dưỡng do giảm diện tích bề mặt.

Câu 21: Động vật nhai lại (ví dụ: bò) có khả năng tiêu hóa cellulose trong thành tế bào thực vật nhờ đặc điểm nào trong hệ tiêu hóa của chúng?

  • A. Tuyến nước bọt tiết ra enzyme cellulase.
  • B. Có hệ vi sinh vật cộng sinh trong dạ dày sản xuất enzyme cellulase.
  • C. Ruột non tiết ra enzyme cellulase với số lượng lớn.
  • D. Thức ăn được nghiền nát hoàn toàn ở miệng.

Câu 22: Phân tích vai trò của HCl trong dịch vị dạ dày. Vai trò nào dưới đây là KHÔNG đúng?

  • A. Tạo môi trường axit cho enzyme pepsin hoạt động.
  • B. Hoạt hóa pepsinogen thành pepsin.
  • C. Nhũ hóa chất béo, giúp enzyme lipase hoạt động.
  • D. Diệt khuẩn có hại theo thức ăn vào cơ thể.

Câu 23: Tại sao ăn nhiều chất xơ lại có lợi cho hệ tiêu hóa, mặc dù con người không tiêu hóa được cellulose là thành phần chính của chất xơ?

  • A. Chất xơ cung cấp năng lượng dồi dào cho cơ thể.
  • B. Chất xơ được hấp thụ trực tiếp vào máu ở ruột non.
  • C. Chất xơ chứa nhiều vitamin và khoáng chất thiết yếu.
  • D. Chất xơ giúp tăng khối lượng phân, kích thích nhu động ruột và phòng ngừa táo bón.

Câu 24: So sánh quá trình hấp thụ carbohydrate, protein và lipid ở ruột non. Chất nào sau đây được hấp thụ chủ yếu dưới dạng các đơn phân nhỏ nhất (monomer)?

  • A. Glucose, amino acid, glycerol và axit béo.
  • B. Tinh bột, protein, chất béo.
  • C. Maltose, peptide, triglyceride.
  • D. Vitamin, khoáng chất, nước.

Câu 25: Các chất dinh dưỡng sau khi được hấp thụ từ ruột non sẽ đi vào hệ tuần hoàn để phân phối đến các tế bào trong cơ thể. Amino acid và đường đơn (monosaccharide) chủ yếu được hấp thụ và vận chuyển qua con đường nào?

  • A. Hệ bạch huyết.
  • B. Mao mạch máu của lông ruột.
  • C. Các ống dẫn trực tiếp đến gan.
  • D. Thành ruột già.

Câu 26: Một người thường xuyên cảm thấy đầy hơi, khó tiêu, đặc biệt sau khi ăn các món chiên xào nhiều dầu mỡ. Khả năng cao người này đang gặp vấn đề với chức năng của cơ quan nào liên quan đến việc tiêu hóa chất béo?

  • A. Dạ dày.
  • B. Ruột già.
  • C. Thực quản.
  • D. Gan và/hoặc tuyến tụy (liên quan đến dịch mật và enzyme lipase).

Câu 27: Tại sao ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn sau khi đi qua ruột non sẽ được đưa xuống ruột già, thay vì được đẩy ngược trở lại dạ dày?

  • A. Do sự phối hợp hoạt động của cơ vòng và nhu động ruột tạo dòng chảy một chiều.
  • B. Do trọng lực kéo thức ăn xuống.
  • C. Do ruột già có áp suất thấp hơn ruột non.
  • D. Do thức ăn ở ruột non đã được tiêu hóa hoàn toàn.

Câu 28: Ở động vật có túi tiêu hóa, quá trình thải bã diễn ra như thế nào?

  • A. Qua hậu môn.
  • B. Qua lỗ riêng biệt ở cuối cơ thể.
  • C. Qua cùng một lỗ dùng để lấy thức ăn.
  • D. Được hấp thụ lại hoàn toàn vào cơ thể.

Câu 29: Khi bị ngộ độc thực phẩm, một trong những phản ứng của cơ thể là nôn mửa và tiêu chảy. Cơ chế này có ý nghĩa gì đối với cơ thể?

  • A. Giúp cơ thể hấp thụ chất độc nhanh hơn.
  • B. Giúp loại bỏ tác nhân gây hại ra khỏi đường tiêu hóa.
  • C. Là dấu hiệu cho thấy hệ tiêu hóa đang hoạt động bình thường.
  • D. Chỉ là phản ứng ngẫu nhiên, không có ý nghĩa bảo vệ.

Câu 30: Dựa vào kiến thức về dinh dưỡng và tiêu hóa, tại sao các bác sĩ thường khuyên những người bị bệnh dạ dày, tá tràng nên ăn thành nhiều bữa nhỏ trong ngày?

  • A. Để thức ăn luôn có trong dạ dày, giúp trung hòa bớt axit dịch vị và giảm áp lực lên dạ dày.
  • B. Giúp tăng cường hoạt động của enzyme tiêu hóa.
  • C. Để hấp thụ chất dinh dưỡng diễn ra nhanh hơn.
  • D. Giúp ruột già hoạt động hiệu quả hơn trong việc đào thải phân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Quá tr??nh dinh dưỡng ở động vật bao gồm các giai đoạn chính nào? Chọn phương án đầy đủ và đúng nhất.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Động vật có thể lấy thức ăn từ môi trường theo nhiều cách. Kiểu lấy thức ăn nào đòi hỏi động vật phải có bộ phận miệng chuyên hóa để hút dịch lỏng từ cơ thể sinh vật khác hoặc thực vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Quan sát một sinh vật đơn bào (ví dụ: trùng biến hình) bắt mồi và đưa vào bên trong tế bào để tiêu hóa. Hình thức tiêu hóa này được gọi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Ở động vật có túi tiêu hóa (ví dụ: thủy tức), quá trình tiêu hóa diễn ra như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Ưu điểm vượt trội của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Hệ tiêu hóa của người là một ống tiêu hóa hoàn chỉnh. Trình tự đúng của các cơ quan trong ống tiêu hóa từ miệng đến hậu môn là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Khi nhai một miếng bánh mì trong miệng một lúc lâu, bạn cảm thấy có vị ngọt nhẹ. Hiện tượng này là do enzyme nào trong nước bọt đã tác động lên thành phần nào của bánh mì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Dạ dày có vai trò chính là gì trong quá trình tiêu hóa thức ăn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Enzyme pepsin trong dịch vị hoạt động hiệu quả nhất trong môi trường nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Ruột non được coi là trung tâm tiêu hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng ở hầu hết động vật có ống tiêu hóa. Đặc điểm cấu tạo nào của ruột non đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tối đa hóa diện tích tiếp xúc với thức ăn để hấp thụ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Dịch mật, do gan sản xuất và túi mật dự trữ, không chứa enzyme tiêu hóa nhưng lại đóng vai trò thiết yếu trong tiêu hóa chất béo (lipid). Vai trò đó là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Quá trình hấp thụ nước chủ yếu diễn ra ở cơ quan nào trong ống tiêu hóa của người?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Tại sao việc ăn uống không đúng giờ, bỏ bữa thường xuyên có thể gây ra các vấn đề về dạ dày như viêm loét?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một người bị tiêu chảy kéo dài sau khi uống sữa. Bác sĩ chẩn đoán người này mắc hội chứng không dung nạp lactose. Giải thích nào sau đây là đúng về nguyên nhân của hội chứng này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: So sánh tiêu hóa hóa học ở miệng và ở dạ dày của người, điểm khác biệt cơ bản là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Tại sao nói ruột già không đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hóa hóa học thức ăn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một người ăn một bữa ăn giàu chất béo. Loại dịch tiêu hóa nào sẽ được huy động với số lượng lớn để hỗ trợ tiêu hóa và hấp thụ chất béo ở ruột non?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Tại sao việc ăn quá nhiều đồ ăn cay nóng hoặc uống rượu bia có thể gây hại cho niêm mạc đường tiêu hóa, đặc biệt là dạ dày?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Chế độ ăn uống khoa học và cân đối cần đảm bảo những yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một người sau khi phẫu thuật cắt bỏ một phần ruột non. Khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng của người này sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Động vật nhai lại (ví dụ: bò) có khả năng tiêu hóa cellulose trong thành tế bào thực vật nhờ đặc điểm nào trong hệ tiêu hóa của chúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Phân tích vai trò của HCl trong dịch vị dạ dày. Vai trò nào dưới đây là KHÔNG đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Tại sao ăn nhiều chất xơ lại có lợi cho hệ tiêu hóa, mặc dù con người không tiêu hóa được cellulose là thành phần chính của chất xơ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: So sánh quá trình hấp thụ carbohydrate, protein và lipid ở ruột non. Chất nào sau đây được hấp thụ chủ yếu dưới dạng các đơn phân nhỏ nhất (monomer)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Các chất dinh dưỡng sau khi được hấp thụ từ ruột non sẽ đi vào hệ tuần hoàn để phân phối đến các tế bào trong cơ thể. Amino acid và đường đơn (monosaccharide) chủ yếu được hấp thụ và vận chuyển qua con đường nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một người thường xuyên cảm thấy đầy hơi, khó tiêu, đặc biệt sau khi ăn các món chiên xào nhiều dầu mỡ. Khả năng cao người này đang gặp vấn đề với chức năng của cơ quan nào liên quan đến việc tiêu hóa chất béo?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Tại sao ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn sau khi đi qua ruột non sẽ được đưa xuống ruột già, thay vì được đẩy ngược trở lại dạ dày?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Ở động vật có túi tiêu hóa, quá trình thải bã diễn ra như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Khi bị ngộ độc thực phẩm, một trong những phản ứng của cơ thể là nôn mửa và tiêu chảy. Cơ chế này có ý nghĩa gì đối với cơ thể?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Dựa vào kiến thức về dinh dưỡng và tiêu hóa, tại sao các bác sĩ thường khuyên những người bị bệnh dạ dày, tá tràng nên ăn thành nhiều bữa nhỏ trong ngày?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình dinh dưỡng ở động vật diễn ra theo các giai đoạn cơ bản nào?

  • A. Lấy nước, tiêu hóa, hấp thụ, thải bã.
  • B. Lấy thức ăn, tiêu hóa, hấp thụ chất dinh dưỡng, đồng hóa các chất.
  • C. Lấy thức ăn, hấp thụ, đồng hóa, bài tiết.
  • D. Tiêu hóa, hấp thụ, đồng hóa, bài tiết chất thải.

Câu 2: Một loài động vật không xương sống sống trong môi trường nước, có cấu tạo miệng dạng lưới lọc. Kiểu lấy thức ăn chủ yếu của loài này là gì?

  • A. Ăn lọc.
  • B. Ăn hút.
  • C. Ăn thức ăn rắn kích cỡ lớn.
  • D. Ăn thức ăn rắn kích cỡ nhỏ.

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây không phải là điểm khác biệt giữa tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào?

  • A. Địa điểm diễn ra tiêu hóa (bên trong hay bên ngoài tế bào).
  • B. Sự tham gia của enzyme (có hay không có enzyme).
  • C. Quy mô của sinh vật (đơn bào hay đa bào).
  • D. Loại thức ăn (chỉ tiêu hóa được protein hay cả carbohydrate).

Câu 4: Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa (ví dụ: trùng biến hình), quá trình tiêu hóa diễn ra như thế nào?

  • A. Hoàn toàn ngoại bào trong khoang cơ thể.
  • B. Ngoại bào rồi nội bào trong túi tiêu hóa.
  • C. Hoàn toàn nội bào trong không bào tiêu hóa.
  • D. Chủ yếu ngoại bào trong ống tiêu hóa.

Câu 5: Giả sử bạn quan sát một loài động vật có túi tiêu hóa. Khi bắt mồi, thức ăn được đưa vào túi này. Quá trình tiêu hóa tiếp theo sẽ diễn ra như thế nào?

  • A. Chỉ tiêu hóa nội bào trong không bào tiêu hóa.
  • B. Tiêu hóa ngoại bào trong túi, sau đó tiêu hóa nội bào trong tế bào thành túi.
  • C. Chỉ tiêu hóa ngoại bào nhờ enzyme tiết vào túi.
  • D. Tiêu hóa nội bào trong túi, sau đó tiêu hóa ngoại bào.

Câu 6: Hệ tiêu hóa dạng ống có những ưu điểm nổi bật nào so với hệ tiêu hóa dạng túi?

  • A. Chỉ có khả năng tiêu hóa nội bào.
  • B. Thải bã và lấy thức ăn qua cùng một lỗ.
  • C. Chỉ tiêu hóa được một loại thức ăn duy nhất.
  • D. Tiêu hóa diễn ra liên tục, chuyên hóa ở các bộ phận và hấp thụ hiệu quả hơn.

Câu 7: Ở người, enzyme Amylase trong nước bọt bắt đầu phân giải loại chất dinh dưỡng nào?

  • A. Protein.
  • B. Lipid.
  • C. Tinh bột (Polysaccharide).
  • D. Vitamin.

Câu 8: Vai trò chính của môi trường acid trong dạ dày là gì?

  • A. Hấp thụ nước và muối khoáng.
  • B. Hoạt hóa enzyme Pepsinogen thành Pepsin và tiêu diệt vi khuẩn.
  • C. Nhũ hóa chất béo.
  • D. Phân giải hoàn toàn carbohydrate thành đường đơn.

Câu 9: Một người bị cắt bỏ túi mật. Điều này có thể ảnh hưởng trực tiếp nhất đến quá trình tiêu hóa chất nào?

  • A. Lipid.
  • B. Protein.
  • C. Carbohydrate.
  • D. Vitamin tan trong nước.

Câu 10: Bộ phận nào trong ống tiêu hóa của người đóng vai trò chủ yếu trong việc hấp thụ phần lớn các chất dinh dưỡng đã được tiêu hóa hoàn toàn?

  • A. Dạ dày.
  • B. Ruột già.
  • C. Ruột non.
  • D. Thực quản.

Câu 11: Đặc điểm cấu tạo nào của ruột non giúp tối ưu hóa diện tích bề mặt cho quá trình hấp thụ?

  • A. Có nhiều cơ trơn co bóp mạnh.
  • B. Tiết ra nhiều loại enzyme.
  • C. Có lớp niêm mạc dày.
  • D. Có nhiều nếp gấp, lông ruột và vi nhung mao.

Câu 12: Nước và một số ion chủ yếu được tái hấp thụ ở bộ phận nào trong hệ tiêu hóa của người?

  • A. Dạ dày.
  • B. Ruột già.
  • C. Tá tràng.
  • D. Hậu môn.

Câu 13: Chức năng chính của nhu động ruột là gì?

  • A. Nhào trộn thức ăn với dịch tiêu hóa và đẩy thức ăn di chuyển trong ống tiêu hóa.
  • B. Tiết enzyme phân giải thức ăn.
  • C. Hấp thụ chất dinh dưỡng vào máu.
  • D. Tái hấp thụ nước và chất điện giải.

Câu 14: Tại sao nhai kỹ thức ăn lại có lợi cho quá trình tiêu hóa?

  • A. Làm tăng lượng nước bọt tiết ra có chứa enzyme Lipase.
  • B. Giúp thức ăn đi thẳng xuống ruột non mà không cần qua dạ dày.
  • C. Tăng diện tích tiếp xúc của thức ăn với enzyme tiêu hóa và giúp nuốt dễ dàng hơn.
  • D. Hấp thụ trực tiếp chất dinh dưỡng qua niêm mạc miệng.

Câu 15: Một người bị thiếu enzyme Lactase. Khi uống sữa (chứa Lactose), họ có thể gặp phải triệu chứng gì và nguyên nhân là do đâu?

  • A. Táo bón, do Lactose làm chậm nhu động ruột.
  • B. Ợ nóng, do Lactose kích thích tăng tiết acid dạ dày.
  • C. Đau dạ dày, do Lactose gây viêm loét.
  • D. Đầy hơi, tiêu chảy, do Lactose không được tiêu hóa ở ruột non và bị vi khuẩn ở ruột già lên men.

Câu 16: Chế độ ăn nhiều chất xơ có lợi ích gì đối với hệ tiêu hóa?

  • A. Kích thích nhu động ruột, giúp ngăn ngừa táo bón.
  • B. Cung cấp năng lượng chính cho cơ thể.
  • C. Giúp hấp thụ vitamin tan trong dầu.
  • D. Tăng cường sản xuất enzyme tiêu hóa protein.

Câu 17: Tại sao việc ăn uống đúng giờ, đủ bữa lại được xem là một thói quen tốt cho hệ tiêu hóa?

  • A. Giúp cơ thể tiêu thụ ít năng lượng hơn.
  • B. Làm tăng cảm giác thèm ăn.
  • C. Giúp hệ tiêu hóa hoạt động nhịp nhàng, tránh rối loạn tiết dịch và nhu động.
  • D. Chỉ có lợi cho việc kiểm soát cân nặng.

Câu 18: So sánh hệ tiêu hóa của thỏ (động vật ăn cỏ) và chó (động vật ăn thịt), điểm khác biệt rõ rệt nhất về cấu tạo và chức năng nằm ở bộ phận nào?

  • A. Ruột già và manh tràng (liên quan đến tiêu hóa cellulose).
  • B. Dạ dày (số ngăn).
  • C. Ruột non (chiều dài tương đối).
  • D. Tuyến nước bọt (loại enzyme).

Câu 19: Một người bị viêm loét dạ dày tá tràng do vi khuẩn Helicobacter pylori. Loại vi khuẩn này có khả năng tồn tại trong môi trường acid của dạ dày là nhờ đặc điểm nào?

  • A. Có lớp vỏ dày chống acid.
  • B. Sản xuất enzyme Urease chuyển hóa Urea thành Ammonia, tạo môi trường kiềm cục bộ xung quanh nó.
  • C. Có khả năng bơi lội rất nhanh để tránh acid.
  • D. Chỉ sống được trong môi trường pH trung tính.

Câu 20: Tại sao động vật nhai lại (ví dụ: bò) có thể tiêu hóa được cellulose, trong khi người lại không?

  • A. Dạ dày của bò có cấu tạo đặc biệt giúp nghiền nát cellulose.
  • B. Gan của bò tiết ra enzyme Cellulase.
  • C. Ruột non của bò dài hơn rất nhiều so với người.
  • D. Trong dạ dày (dạ cỏ) của bò có hệ vi sinh vật cộng sinh có khả năng tiết enzyme Cellulase.

Câu 21: Chức năng chính của ruột già trong hệ tiêu hóa của người là gì?

  • A. Tiêu hóa hoàn toàn protein và carbohydrate.
  • B. Hấp thụ phần lớn chất béo.
  • C. Tái hấp thụ nước và một số chất điện giải, hình thành phân.
  • D. Tiết enzyme tiêu hóa lipid.

Câu 22: Khi một người ăn một bữa ăn giàu tinh bột, enzyme nào sẽ đóng vai trò chính trong việc phân giải tinh bột thành các đường đơn giản hơn ở các bộ phận khác nhau của ống tiêu hóa?

  • A. Pepsin và Trypsin.
  • B. Amylase và Maltase.
  • C. Lipase và Dịch mật.
  • D. Sucrase và Lactase.

Câu 23: Dịch tụy chứa nhiều loại enzyme tiêu hóa quan trọng. Các enzyme này hoạt động hiệu quả nhất trong môi trường pH nào?

  • A. Rất acid (pH 1-2) trong dạ dày.
  • B. Acid nhẹ (pH 4-5).
  • C. Trung tính (pH 7).
  • D. Kiềm nhẹ (pH 7.5-8.5) trong ruột non.

Câu 24: Tại sao việc ăn nhiều thực phẩm chế biến sẵn, đồ ăn nhanh lại không tốt cho hệ tiêu hóa và sức khỏe tổng thể?

  • A. Chúng chứa quá nhiều vitamin và khoáng chất.
  • B. Chúng làm tăng lượng chất xơ hấp thụ.
  • C. Thường chứa nhiều chất béo bão hòa, đường, muối, ít chất xơ và có thể chứa phụ gia không có lợi.
  • D. Chúng chỉ chứa protein và carbohydrate phức tạp khó tiêu hóa.

Câu 25: Quá trình đồng hóa chất dinh dưỡng là gì?

  • A. Tổng hợp các chất đặc trưng của cơ thể từ các chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thụ.
  • B. Phân giải các chất phức tạp thành chất đơn giản nhờ enzyme.
  • C. Hấp thụ chất dinh dưỡng từ ống tiêu hóa vào máu và bạch huyết.
  • D. Đào thải chất cặn bã ra khỏi cơ thể.

Câu 26: Sự khác biệt cơ bản trong cấu tạo hệ tiêu hóa giữa động vật đơn bào (ví dụ: trùng roi xanh) và động vật đa bào bậc thấp (ví dụ: thủy tức) là gì?

  • A. Trùng roi xanh có ống tiêu hóa, thủy tức có túi tiêu hóa.
  • B. Trùng roi xanh tiêu hóa nội bào, thủy tức tiêu hóa ngoại bào kết hợp nội bào trong túi tiêu hóa.
  • C. Trùng roi xanh tiêu hóa ngoại bào, thủy tức tiêu hóa nội bào.
  • D. Cả hai đều có ống tiêu hóa nhưng cấu tạo khác nhau.

Câu 27: Enzyme Pepsin trong dạ dày hoạt động hiệu quả nhất trong môi trường nào và có chức năng gì?

  • A. Môi trường acid; phân giải protein thành các chuỗi polypeptide ngắn hơn.
  • B. Môi trường kiềm; phân giải tinh bột thành đường đơn.
  • C. Môi trường trung tính; phân giải chất béo thành glycerol và acid béo.
  • D. Môi trường acid; phân giải cellulose.

Câu 28: Tại sao người bị bệnh xơ gan thường gặp khó khăn trong việc tiêu hóa chất béo?

  • A. Gan sản xuất quá nhiều acid gây ức chế enzyme Lipase.
  • B. Gan không sản xuất đủ enzyme tiêu hóa protein.
  • C. Ruột non bị tổn thương do bệnh gan.
  • D. Gan bị suy giảm chức năng sản xuất dịch mật, ảnh hưởng đến quá trình nhũ hóa và hấp thụ chất béo.

Câu 29: So sánh quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng ở ruột non và ruột già, điểm khác biệt cơ bản là gì?

  • A. Ruột non hấp thụ chủ yếu nước, ruột già hấp thụ chủ yếu chất dinh dưỡng.
  • B. Ruột non hấp thụ chủ yếu chất dinh dưỡng đã tiêu hóa, ruột già hấp thụ chủ yếu nước và một số ion.
  • C. Cả hai đều hấp thụ như nhau tất cả các loại chất.
  • D. Ruột non chỉ hấp thụ vitamin, ruột già hấp thụ khoáng chất.

Câu 30: Một người bị táo bón kéo dài. Nguyên nhân phổ biến nhất liên quan đến chức năng của bộ phận nào trong hệ tiêu hóa?

  • A. Ruột già (tái hấp thụ quá nhiều nước hoặc nhu động kém).
  • B. Dạ dày (tiêu hóa protein không hiệu quả).
  • C. Ruột non (hấp thụ chất dinh dưỡng kém).
  • D. Tuyến nước bọt (thiếu enzyme Amylase).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Quá trình dinh dưỡng ở động vật diễn ra theo các giai đoạn cơ bản nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một loài động vật không xương sống sống trong môi trường nước, có cấu tạo miệng dạng lưới lọc. Kiểu lấy thức ăn chủ yếu của loài này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây *không* phải là điểm khác biệt giữa tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa (ví dụ: trùng biến hình), quá trình tiêu hóa diễn ra như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Giả sử bạn quan sát một loài động vật có túi tiêu hóa. Khi bắt mồi, thức ăn được đưa vào túi này. Quá trình tiêu hóa tiếp theo sẽ diễn ra như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Hệ tiêu hóa dạng ống có những ưu điểm nổi bật nào so với hệ tiêu hóa dạng túi?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Ở người, enzyme Amylase trong nước bọt bắt đầu phân giải loại chất dinh dưỡng nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Vai trò chính của môi trường acid trong dạ dày là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một người bị cắt bỏ túi mật. Điều này có thể ảnh hưởng trực tiếp nhất đến quá trình tiêu hóa chất nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Bộ phận nào trong ống tiêu hóa của người đóng vai trò chủ yếu trong việc hấp thụ phần lớn các chất dinh dưỡng đã được tiêu hóa hoàn toàn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Đặc điểm cấu tạo nào của ruột non giúp tối ưu hóa diện tích bề mặt cho quá trình hấp thụ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Nước và một số ion chủ yếu được tái hấp thụ ở bộ phận nào trong hệ tiêu hóa của người?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Chức năng chính của nhu động ruột là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Tại sao nhai kỹ thức ăn lại có lợi cho quá trình tiêu hóa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một người bị thiếu enzyme Lactase. Khi uống sữa (chứa Lactose), họ có thể gặp phải triệu chứng gì và nguyên nhân là do đâu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Chế độ ăn nhiều chất xơ có lợi ích gì đối với hệ tiêu hóa?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Tại sao việc ăn uống đúng giờ, đủ bữa lại được xem là một thói quen tốt cho hệ tiêu hóa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: So sánh hệ tiêu hóa của thỏ (động vật ăn cỏ) và chó (động vật ăn thịt), điểm khác biệt rõ rệt nhất về cấu tạo và chức năng nằm ở bộ phận nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Một người bị viêm loét dạ dày tá tràng do vi khuẩn Helicobacter pylori. Loại vi khuẩn này có khả năng tồn tại trong môi trường acid của dạ dày là nhờ đặc điểm nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Tại sao động vật nhai lại (ví dụ: bò) có thể tiêu hóa được cellulose, trong khi người lại không?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Chức năng chính của ruột già trong hệ tiêu hóa của người là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Khi một người ăn một bữa ăn giàu tinh bột, enzyme nào sẽ đóng vai trò chính trong việc phân giải tinh bột thành các đường đơn giản hơn ở các bộ phận khác nhau của ống tiêu hóa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Dịch tụy chứa nhiều loại enzyme tiêu hóa quan trọng. Các enzyme này hoạt động hiệu quả nhất trong môi trường pH nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Tại sao việc ăn nhiều thực phẩm chế biến sẵn, đồ ăn nhanh lại không tốt cho hệ tiêu hóa và sức khỏe tổng thể?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Quá trình đồng hóa chất dinh dưỡng là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Sự khác biệt cơ bản trong cấu tạo hệ tiêu hóa giữa động vật đơn bào (ví dụ: trùng roi xanh) và động vật đa bào bậc thấp (ví dụ: thủy tức) là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Enzyme Pepsin trong dạ dày hoạt động hiệu quả nhất trong môi trường nào và có chức năng gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Tại sao người bị bệnh xơ gan thường gặp khó khăn trong việc tiêu hóa chất béo?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: So sánh quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng ở ruột non và ruột già, điểm khác biệt cơ bản là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một người bị táo bón kéo dài. Nguyên nhân phổ biến nhất liên quan đến chức năng của bộ phận nào trong hệ tiêu hóa?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình dinh dưỡng ở động vật bao gồm các giai đoạn chính nào theo trình tự?

  • A. Tiêu hóa thức ăn, lấy thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng, đồng hóa các chất.
  • B. Lấy thức ăn, tiêu hóa thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng, đồng hóa các chất.
  • C. Lấy thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng, tiêu hóa thức ăn, đồng hóa các chất.
  • D. Hấp thụ chất dinh dưỡng, lấy thức ăn, tiêu hóa thức ăn, đồng hóa các chất.

Câu 2: Kiểu lấy thức ăn bằng cách lọc nước qua bộ phận chuyên hóa để giữ lại các hạt thức ăn được gọi là gì?

  • A. Ăn lọc.
  • B. Ăn hút.
  • C. Ăn thức ăn rắn.
  • D. Ăn nội bào.

Câu 3: Động vật chưa có cơ quan tiêu hóa thực hiện tiêu hóa thức ăn chủ yếu bằng hình thức nào?

  • A. Tiêu hóa ngoại bào trong ống tiêu hóa.
  • B. Tiêu hóa ngoại bào trong túi tiêu hóa.
  • C. Kết hợp tiêu hóa ngoại bào và nội bào.
  • D. Tiêu hóa nội bào.

Câu 4: Ở động vật có túi tiêu hóa (ví dụ: thủy tức), quá trình tiêu hóa diễn ra như thế nào?

  • A. Chỉ tiêu hóa nội bào.
  • B. Chỉ tiêu hóa ngoại bào.
  • C. Kết hợp tiêu hóa ngoại bào và nội bào.
  • D. Tiêu hóa hoàn toàn trong ống tiêu hóa.

Câu 5: Ưu điểm vượt trội của ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa là gì?

  • A. Chỉ thực hiện tiêu hóa cơ học.
  • B. Phân hóa thành các bộ phận khác nhau đảm nhận chức năng chuyên biệt, giúp tiêu hóa hiệu quả hơn.
  • C. Chỉ thực hiện tiêu hóa nội bào.
  • D. Thức ăn và chất thải đi ra cùng một lỗ.

Câu 6: Trong hệ tiêu hóa của người, enzyme amylase trong nước bọt có vai trò chính là thủy phân loại chất nào?

  • A. Tinh bột chín.
  • B. Protein.
  • C. Lipid.
  • D. Cellulose.

Câu 7: Tại sao dạ dày người có thể tiêu hóa protein trong môi trường acid mạnh (pH 1.5-3.5)?

  • A. Vì enzyme tiêu hóa protein ở dạ dày hoạt động tốt nhất trong môi trường kiềm.
  • B. Vì niêm mạc dạ dày có lớp cơ dày giúp nghiền nát protein.
  • C. Vì enzyme pepsin (hoạt động trong môi trường acid) được tiết ra và tiêu hóa protein.
  • D. Vì dạ dày hấp thụ trực tiếp protein từ thức ăn.

Câu 8: Chức năng chính của dịch mật trong quá trình tiêu hóa là gì?

  • A. Thủy phân protein thành amino acid.
  • B. Thủy phân tinh bột thành đường đơn.
  • C. Hoạt hóa enzyme pepsin.
  • D. Nhũ hóa chất béo, tạo điều kiện cho enzyme lipase hoạt động hiệu quả hơn.

Câu 9: Bộ phận nào của ống tiêu hóa người có diện tích bề mặt hấp thụ chất dinh dưỡng lớn nhất?

  • A. Dạ dày.
  • B. Ruột già.
  • C. Ruột non.
  • D. Thực quản.

Câu 10: Đặc điểm cấu tạo nào của ruột non giúp tăng diện tích bề mặt hấp thụ lên hàng trăm lần?

  • A. Thành ruột dày, nhiều cơ.
  • B. Có nhiều nếp gấp, lông ruột và vi nhung mao.
  • C. Chiều dài rất ngắn.
  • D. Chỉ có chức năng bài tiết dịch tiêu hóa.

Câu 11: Chất dinh dưỡng nào sau đây chủ yếu được hấp thụ vào hệ bạch huyết thay vì mao mạch máu ở ruột non?

  • A. Glucose.
  • B. Amino acid.
  • C. Acid béo và glycerol (sau khi được tái tổng hợp thành lipid).
  • D. Vitamin nhóm B và C.

Câu 12: Chức năng chính của ruột già trong quá trình tiêu hóa là gì?

  • A. Hấp thụ lại nước và các chất điện giải, tạo phân.
  • B. Tiêu hóa hoàn toàn carbohydrate, protein và lipid.
  • C. Hấp thụ chủ yếu các vitamin tan trong dầu.
  • D. Tiết ra enzyme tiêu hóa mạnh nhất.

Câu 13: So sánh quá trình tiêu hóa ở người và động vật nhai lại (ví dụ: bò). Điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

  • A. Người tiêu hóa cơ học, động vật nhai lại không có tiêu hóa cơ học.
  • B. Người tiêu hóa nội bào, động vật nhai lại tiêu hóa ngoại bào.
  • C. Người không có enzyme tiêu hóa cellulose, động vật nhai lại tự sản xuất enzyme tiêu hóa cellulose.
  • D. Động vật nhai lại có dạ dày 4 ngăn chứa vi sinh vật cộng sinh giúp tiêu hóa cellulose, điều mà người không có.

Câu 14: Tại sao những người bị thiếu enzyme lactase thường gặp vấn đề khi uống sữa?

  • A. Lactose là protein khó tiêu hóa cần enzyme lactase.
  • B. Enzyme lactase giúp hấp thụ chất béo trong sữa.
  • C. Lactose (đường đôi trong sữa) không được thủy phân thành đường đơn ở ruột non và bị vi khuẩn ở ruột già lên men.
  • D. Thiếu enzyme lactase làm tăng tiết dịch vị dạ dày gây khó chịu.

Câu 15: Nhu động ruột (peristalsis) có vai trò gì trong ống tiêu hóa?

  • A. Chỉ giúp trộn đều thức ăn với dịch tiêu hóa.
  • B. Giúp đẩy thức ăn di chuyển dọc theo ống tiêu hóa và trộn đều thức ăn với dịch tiêu hóa.
  • C. Chỉ giúp hấp thụ chất dinh dưỡng.
  • D. Tiết ra các enzyme tiêu hóa.

Câu 16: Tuyến tụy đóng vai trò quan trọng trong tiêu hóa bằng cách nào?

  • A. Tiết ra nhiều loại enzyme tiêu hóa các nhóm chất chính (carbohydrate, protein, lipid) vào ruột non.
  • B. Sản xuất dịch mật để nhũ hóa chất béo.
  • C. Hấp thụ nước và chất điện giải.
  • D. Tiết hormone điều hòa lượng đường trong máu, không liên quan trực tiếp đến tiêu hóa thức ăn trong lòng ruột.

Câu 17: Để phòng tránh các bệnh về đường tiêu hóa, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Ăn thật nhanh để giảm thời gian thức ăn lưu lại trong dạ dày.
  • B. Uống nhiều nước đá ngay sau khi ăn.
  • C. Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, ăn chín uống sôi, rửa tay sạch trước khi ăn.
  • D. Tăng cường ăn thức ăn nhiều dầu mỡ và đồ cay nóng.

Câu 18: Tại sao việc nhai kỹ thức ăn lại quan trọng cho quá trình tiêu hóa?

  • A. Chỉ giúp cảm nhận mùi vị thức ăn.
  • B. Chỉ giúp thức ăn dễ nuốt hơn.
  • C. Giúp hấp thụ trực tiếp chất dinh dưỡng ở miệng.
  • D. Làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúc của thức ăn với enzyme tiêu hóa và trộn đều thức ăn với nước bọt.

Câu 19: Một người ăn một miếng thịt bò. Quá trình tiêu hóa hóa học protein trong miếng thịt này sẽ bắt đầu chủ yếu ở đâu trong ống tiêu hóa người?

  • A. Miệng.
  • B. Dạ dày.
  • C. Ruột non.
  • D. Ruột già.

Câu 20: Hệ vi sinh vật đường ruột (microbiome) đóng vai trò gì trong tiêu hóa ở người?

  • A. Tiết ra enzyme tiêu hóa tất cả các loại carbohydrate phức tạp.
  • B. Hấp thụ trực tiếp các vitamin tan trong dầu.
  • C. Tổng hợp một số vitamin (ví dụ: K, B) và phân giải một phần chất xơ mà cơ thể không tự tiêu hóa được.
  • D. Tiết dịch vị giúp tiêu hóa protein ở dạ dày.

Câu 21: So sánh quá trình hấp thụ nước ở ruột non và ruột già. Điểm khác biệt chính là gì?

  • A. Ruột non không hấp thụ nước, ruột già hấp thụ toàn bộ nước.
  • B. Ruột già hấp thụ nước chủ động, ruột non hấp thụ nước thụ động.
  • C. Ruột non chỉ hấp thụ nước từ dịch mật, ruột già hấp thụ nước từ thức ăn.
  • D. Ruột non hấp thụ phần lớn nước cùng với chất dinh dưỡng, ruột già hấp thụ phần nước còn lại để tạo phân đặc.

Câu 22: Một người bị tắc ống dẫn mật từ gan/túi mật xuống ruột non. Quá trình tiêu hóa và hấp thụ chất nào trong cơ thể họ sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?

  • A. Carbohydrate.
  • B. Protein.
  • C. Lipid.
  • D. Vitamin nhóm B.

Câu 23: Tại sao động vật ăn thực vật thường có ống tiêu hóa dài hơn và/hoặc các cấu trúc đặc biệt (như dạ dày 4 ngăn ở động vật nhai lại, ruột tịt phát triển) so với động vật ăn thịt?

  • A. Thức ăn thực vật (chứa cellulose) khó tiêu hóa hơn và cần thời gian, không gian lâu hơn để phân giải.
  • B. Thức ăn thực vật chứa nhiều protein hơn thức ăn động vật.
  • C. Động vật ăn thực vật cần hấp thụ nhiều nước hơn.
  • D. Ống tiêu hóa dài giúp chúng chạy nhanh hơn để thoát kẻ thù.

Câu 24: Vai trò của HCl trong dịch vị dạ dày là gì?

  • A. Nhũ hóa chất béo.
  • B. Thủy phân tinh bột.
  • C. Hấp thụ vitamin.
  • D. Tạo môi trường acid cho enzyme pepsin hoạt động và tiêu diệt một số vi khuẩn theo thức ăn vào dạ dày.

Câu 25: Quá trình đồng hóa các chất dinh dưỡng sau khi được hấp thụ diễn ra ở đâu?

  • A. Diễn ra bên trong tế bào của cơ thể.
  • B. Diễn ra trong lòng ống tiêu hóa.
  • C. Diễn ra chủ yếu ở ruột già.
  • D. Diễn ra bên ngoài cơ thể.

Câu 26: Tại sao chế độ ăn uống thiếu chất xơ có thể dẫn đến táo bón?

  • A. Chất xơ làm tăng hấp thụ nước ở ruột già, làm phân cứng hơn.
  • B. Chất xơ không bị tiêu hóa, làm tăng khối lượng phân và kích thích nhu động ruột, giúp đẩy phân ra ngoài dễ dàng hơn.
  • C. Chất xơ tiêu diệt hệ vi sinh vật có lợi trong ruột già.
  • D. Chất xơ gây viêm niêm mạc ruột.

Câu 27: Con đường vận chuyển chủ yếu của glucose và amino acid sau khi được hấp thụ qua niêm mạc ruột non là gì?

  • A. Theo đường máu về gan, sau đó về tim.
  • B. Theo đường bạch huyết về tim.
  • C. Trực tiếp về các tế bào trong cơ thể.
  • D. Thải ra ngoài qua ruột già.

Câu 28: Tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa được thực hiện bởi các tác nhân chính nào?

  • A. Các cơ trơn của ống tiêu hóa.
  • B. Nước và muối khoáng.
  • C. Các enzyme thủy phân trong dịch tiêu hóa.
  • D. Vi khuẩn cộng sinh.

Câu 29: So sánh kiểu ăn hút và ăn thức ăn rắn ở động vật. Điểm khác biệt cơ bản về cấu tạo miệng và loại thức ăn là gì?

  • A. Ăn hút dùng răng sắc nhọn, ăn rắn dùng vòi hút.
  • B. Ăn hút ăn thực vật, ăn rắn ăn động vật.
  • C. Ăn hút tiêu hóa nội bào, ăn rắn tiêu hóa ngoại bào.
  • D. Ăn hút có cấu tạo miệng phù hợp với đục, chích và hút dịch lỏng; ăn rắn có cấu tạo miệng phù hợp với cắn, xé, nghiền thức ăn.

Câu 30: Một người ăn một quả trứng luộc. Protein trong trứng sẽ được tiêu hóa thành các đơn vị nhỏ nhất có thể hấp thụ là gì?

  • A. Peptide.
  • B. Amino acid.
  • C. Glucose.
  • D. Acid béo và glycerol.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Quá trình dinh dưỡng ở động vật bao gồm các giai đoạn chính nào theo trình tự?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Kiểu lấy thức ăn bằng cách lọc nước qua bộ phận chuyên hóa để giữ lại các hạt thức ăn được gọi là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Động vật chưa có cơ quan tiêu hóa thực hiện tiêu hóa thức ăn chủ yếu bằng hình thức nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Ở động vật có túi tiêu hóa (ví dụ: thủy tức), quá trình tiêu hóa diễn ra như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Ưu điểm vượt trội của ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Trong hệ tiêu hóa của người, enzyme amylase trong nước bọt có vai trò chính là thủy phân loại chất nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Tại sao dạ dày người có thể tiêu hóa protein trong môi trường acid mạnh (pH 1.5-3.5)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Chức năng chính của dịch mật trong quá trình tiêu hóa là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Bộ phận nào của ống tiêu hóa người có diện tích bề mặt hấp thụ chất dinh dưỡng lớn nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Đặc điểm cấu tạo nào của ruột non giúp tăng diện tích bề mặt hấp thụ lên hàng trăm lần?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Chất dinh dưỡng nào sau đây chủ yếu được hấp thụ vào hệ bạch huyết thay vì mao mạch máu ở ruột non?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Chức năng chính của ruột già trong quá trình tiêu hóa là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: So sánh quá trình tiêu hóa ở người và động vật nhai lại (ví dụ: bò). Điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Tại sao những người bị thiếu enzyme lactase thường gặp vấn đề khi uống sữa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Nhu động ruột (peristalsis) có vai trò gì trong ống tiêu hóa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Tuyến tụy đóng vai trò quan trọng trong tiêu hóa bằng cách nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Để phòng tránh các bệnh về đường tiêu hóa, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Tại sao việc nhai kỹ thức ăn lại quan trọng cho quá trình tiêu hóa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một người ăn một miếng thịt bò. Quá trình tiêu hóa hóa học protein trong miếng thịt này sẽ bắt đầu chủ yếu ở đâu trong ống tiêu hóa người?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Hệ vi sinh vật đường ruột (microbiome) đóng vai trò gì trong tiêu hóa ở người?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: So sánh quá trình hấp thụ nước ở ruột non và ruột già. Điểm khác biệt chính là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Một người bị tắc ống dẫn mật từ gan/túi mật xuống ruột non. Quá trình tiêu hóa và hấp thụ chất nào trong cơ thể họ sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Tại sao động vật ăn thực vật thường có ống tiêu hóa dài hơn và/hoặc các cấu trúc đặc biệt (như dạ dày 4 ngăn ở động vật nhai lại, ruột tịt phát triển) so với động vật ăn thịt?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Vai trò của HCl trong dịch vị dạ dày là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Quá trình đồng hóa các chất dinh dưỡng sau khi được hấp thụ diễn ra ở đâu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Tại sao chế độ ăn uống thiếu chất xơ có thể dẫn đến táo bón?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Con đường vận chuyển chủ yếu của glucose và amino acid sau khi được hấp thụ qua niêm mạc ruột non là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa được thực hiện bởi các tác nhân chính nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: So sánh kiểu ăn hút và ăn thức ăn rắn ở động vật. Điểm khác biệt cơ bản về cấu tạo miệng và loại thức ăn là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Một người ăn một quả trứng luộc. Protein trong trứng sẽ được tiêu hóa thành các đơn vị nhỏ nhất có thể hấp thụ là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một con gấu đang ăn quả mọng trong rừng. Quá trình gấu sử dụng năng lượng từ quả mọng để duy trì hoạt động sống (di chuyển, giữ ấm cơ thể) thuộc giai đoạn nào của quá trình dinh dưỡng?

  • A. Lấy thức ăn
  • B. Tiêu hóa thức ăn
  • C. Hấp thụ chất dinh dưỡng
  • D. Đồng hóa các chất

Câu 2: Một con hến sống trong nước ngọt liên tục mở vỏ và cho dòng nước chảy qua mang. Các hạt vật chất nhỏ trong nước được giữ lại và đưa vào miệng làm thức ăn. Kiểu lấy thức ăn này được gọi là gì?

  • A. Ăn lọc
  • B. Ăn hút
  • C. Ăn thức ăn rắn
  • D. Ăn tạp

Câu 3: Amip là động vật đơn bào chưa có cơ quan tiêu hóa. Khi bắt gặp một mẩu thức ăn, amip hình thành chân giả để bao bọc và đưa mẩu thức ăn vào bên trong tế bào, tạo thành không bào tiêu hóa. Quá trình tiêu hóa diễn ra trong không bào này. Đây là hình thức tiêu hóa nào?

  • A. Tiêu hóa ngoại bào
  • B. Tiêu hóa nội bào
  • C. Tiêu hóa kết hợp
  • D. Tiêu hóa cơ học

Câu 4: Giun đất có ống tiêu hóa kéo dài từ miệng đến hậu môn. Thức ăn đi qua các bộ phận khác nhau của ống tiêu hóa (hầu, thực quản, diều, mề, ruột), được biến đổi nhờ enzyme tiết ra từ thành ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa. Hình thức tiêu hóa chủ yếu ở giun đất là gì?

  • A. Tiêu hóa ngoại bào
  • B. Tiêu hóa nội bào
  • C. Tiêu hóa kết hợp
  • D. Tiêu hóa tự động

Câu 5: Thủy tức có túi tiêu hóa. Thức ăn được đưa vào túi tiêu hóa, tại đây diễn ra cả quá trình tiêu hóa ngoại bào (nhờ enzyme tiết vào khoang túi) và tiêu hóa nội bào (các tế bào trên thành túi thực bào các mảnh thức ăn nhỏ). Đây là hình thức tiêu hóa nào?

  • A. Chỉ tiêu hóa ngoại bào
  • B. Chỉ tiêu hóa nội bào
  • C. Tiêu hóa kết hợp ngoại bào và nội bào
  • D. Tiêu hóa cơ học và hóa học

Câu 6: So với túi tiêu hóa, ống tiêu hóa ở động vật có những ưu điểm vượt trội nào?

  • A. Tiêu hóa chỉ diễn ra nội bào.
  • B. Diện tích hấp thụ nhỏ hơn.
  • C. Thức ăn và chất thải đi chung một đường.
  • D. Tiêu hóa và hấp thụ diễn ra liên tục, hiệu quả và chuyên hóa hơn.

Câu 7: Một người ăn một miếng bánh mì. Quá trình biến đổi một phần tinh bột trong bánh mì thành đường maltose diễn ra ngay trong khoang miệng là nhờ hoạt động của enzyme nào?

  • A. Amylase
  • B. Pepsin
  • C. Lipase
  • D. Trypsin

Câu 8: Tại sao dạ dày người có thể tiêu hóa protein nhưng không tiêu hóa chính các tế bào tạo nên thành dạ dày?

  • A. Vì pepsin chỉ tiêu hóa protein thực vật.
  • B. Vì thành dạ dày không chứa protein.
  • C. Vì thành dạ dày được bảo vệ bởi lớp chất nhầy và pepsin được hoạt hóa ở dạng không gây hại cho tế bào tuyến.
  • D. Vì nhiệt độ trong dạ dày quá cao để pepsin hoạt động trên thành dạ dày.

Câu 9: Dịch tụy được đổ vào tá tràng (đoạn đầu ruột non) chứa nhiều loại enzyme tiêu hóa quan trọng. Nếu tuyến tụy bị tổn thương nặng và không sản xuất đủ dịch tụy, quá trình tiêu hóa các chất nào sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?

  • A. Tinh bột và đường
  • B. Lipid (chất béo)
  • C. Protein
  • D. Vitamin và khoáng chất

Câu 10: Dịch mật do gan sản xuất và được lưu trữ ở túi mật. Dịch mật không chứa enzyme tiêu hóa. Vậy vai trò chính của dịch mật trong quá trình tiêu hóa là gì?

  • A. Nhũ tương hóa lipid, tạo điều kiện cho enzyme lipase hoạt động.
  • B. Thủy phân protein thành các amino acid.
  • C. Thủy phân tinh bột thành đường glucose.
  • D. Hấp thụ nước và các ion khoáng.

Câu 11: Cấu trúc nào của ruột non giúp tăng diện tích bề mặt hấp thụ chất dinh dưỡng lên gấp hàng trăm lần so với một ống trơn?

  • A. Chỉ có các nếp gấp lớn.
  • B. Chỉ có các lông ruột.
  • C. Chỉ có các vi nhung mao.
  • D. Sự kết hợp của các nếp gấp, lông ruột và vi nhung mao.

Câu 12: Hầu hết các chất dinh dưỡng đơn giản như glucose, amino acid, acid béo và glycerol sau khi được tiêu hóa sẽ được hấp thụ chủ yếu ở bộ phận nào của ống tiêu hóa người?

  • A. Dạ dày
  • B. Ruột già
  • C. Ruột non
  • D. Thực quản

Câu 13: Sự hấp thụ glucose ở ruột non chủ yếu diễn ra theo cơ chế nào?

  • A. Vận chuyển chủ động (có sử dụng năng lượng)
  • B. Khuếch tán đơn thuần (không sử dụng năng lượng)
  • C. Thực bào
  • D. Thẩm thấu

Câu 14: Acid béo chuỗi dài và glycerol sau khi được hấp thụ vào tế bào biểu mô ruột non sẽ có con đường vận chuyển khác biệt so với glucose và amino acid. Chúng được tái tổng hợp thành triglyceride và vận chuyển vào hệ thống nào trước khi vào máu?

  • A. Hệ tuần hoàn máu
  • B. Hệ thống bạch huyết
  • C. Hệ thần kinh
  • D. Hệ bài tiết

Câu 15: Ruột già người có vai trò chủ yếu trong quá trình tiêu hóa và hấp thụ nào?

  • A. Tiêu hóa hoàn toàn protein và lipid.
  • B. Hấp thụ chủ yếu glucose và amino acid.
  • C. Hấp thụ lại nước và một số ion khoáng.
  • D. Tiết enzyme tiêu hóa tinh bột.

Câu 16: Một người ăn chay trường cần đặc biệt chú ý bổ sung loại vitamin nào vì nó chủ yếu có trong thực phẩm nguồn gốc động vật và cần thiết cho sự tạo máu và chức năng thần kinh?

  • A. Vitamin C
  • B. Vitamin D
  • C. Vitamin A
  • D. Vitamin B12

Câu 17: Tại sao động vật ăn thực vật (động vật nhai lại như bò, cừu) có khả năng tiêu hóa cellulose - một loại carbohydrate phức tạp mà hầu hết động vật khác không tiêu hóa được?

  • A. Chúng tự sản xuất enzyme cellulase trong dạ dày.
  • B. Chúng có vi sinh vật cộng sinh trong đường tiêu hóa sản xuất enzyme cellulase.
  • C. Chúng có hệ tiêu hóa rất ngắn nên cellulose đi qua nhanh.
  • D. Chúng tiêu hóa cellulose bằng cách nghiền nát cơ học rất kỹ.

Câu 18: Chim ăn hạt có cấu tạo hệ tiêu hóa đặc biệt để nghiền nát lớp vỏ cứng của hạt. Bộ phận nào trong hệ tiêu hóa của chim đảm nhận vai trò này?

  • A. Diều
  • B. Dạ dày tuyến
  • C. Mề (Dạ dày cơ)
  • D. Ruột non

Câu 19: Một người bị cắt bỏ túi mật do sỏi mật. Sau phẫu thuật, người đó cần điều chỉnh chế độ ăn uống như thế nào để giảm thiểu các vấn đề về tiêu hóa?

  • A. Tăng cường ăn chất xơ.
  • B. Hạn chế ăn thực phẩm giàu chất béo.
  • C. Tăng cường ăn protein.
  • D. Uống nhiều sữa và các sản phẩm từ sữa.

Câu 20: Enzyme pepsin trong dạ dày người hoạt động hiệu quả nhất trong môi trường pH nào?

  • A. pH rất thấp (acid mạnh)
  • B. pH trung tính
  • C. pH hơi kiềm
  • D. pH rất cao (kiềm mạnh)

Câu 21: Tại sao sau khi ăn no, chúng ta thường cảm thấy buồn ngủ?

  • A. Vì cơ thể cần năng lượng để tiêu hóa.
  • B. Vì nhiệt độ cơ thể tăng lên.
  • C. Vì một lượng lớn máu tập trung vào hệ tiêu hóa, làm giảm lưu thông máu lên não.
  • D. Vì thức ăn làm giảm nồng độ hormone gây tỉnh táo.

Câu 22: Một người thường xuyên bị đầy hơi, chướng bụng sau khi uống sữa tươi, nhưng lại không gặp vấn đề gì khi ăn sữa chua hoặc phô mai. Nguyên nhân có khả năng nhất là gì?

  • A. Dị ứng với protein trong sữa.
  • B. Thừa enzyme lactase.
  • C. Viêm loét dạ dày.
  • D. Thiếu enzyme lactase (không dung nạp lactose).

Câu 23: Động vật ăn thịt (carnivores) thường có răng nanh phát triển, ruột non tương đối ngắn và manh tràng kém phát triển hoặc tiêu giảm. Đặc điểm này liên quan chủ yếu đến yếu tố nào trong chế độ ăn của chúng?

  • A. Thịt dễ tiêu hóa hơn thực vật.
  • B. Thịt chứa nhiều vitamin hơn thực vật.
  • C. Thịt cần nhiều năng lượng hơn để tiêu hóa.
  • D. Thịt có hàm lượng nước cao hơn thực vật.

Câu 24: Quá trình tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa người về bản chất là quá trình gì?

  • A. Biến đổi vật lý kích thước thức ăn.
  • B. Thủy phân các phân tử phức tạp thành đơn giản nhờ enzyme.
  • C. Vận chuyển chất dinh dưỡng qua màng tế bào.
  • D. Tái hấp thụ nước và ion khoáng.

Câu 25: Một bệnh nhân bị viêm loét dạ dày tá tràng do vi khuẩn Helicobacter pylori. Để điều trị hiệu quả, bác sĩ thường kê đơn kết hợp kháng sinh và thuốc giảm tiết acid dạ dày. Việc sử dụng thuốc giảm tiết acid có tác dụng gì trong trường hợp này?

  • A. Giúp kháng sinh tiêu diệt trực tiếp vi khuẩn.
  • B. Tăng cường hoạt động của enzyme tiêu hóa.
  • C. Tạo môi trường ít acid hơn, hỗ trợ diệt khuẩn và làm lành vết loét.
  • D. Giảm nhu động dạ dày.

Câu 26: Phân tích thành phần của một bữa ăn cho thấy nó chủ yếu chứa carbohydrate phức tạp (tinh bột) và chất xơ. Quá trình tiêu hóa carbohydrate này sẽ bắt đầu ở đâu và enzyme nào đóng vai trò chính ban đầu?

  • A. Dạ dày với enzyme pepsin.
  • B. Khoang miệng với enzyme amylase.
  • C. Ruột non với enzyme lipase.
  • D. Ruột già với vi khuẩn cộng sinh.

Câu 27: Tại sao nhai kỹ thức ăn lại quan trọng đối với quá trình tiêu hóa?

  • A. Làm nhỏ thức ăn, tăng diện tích tiếp xúc với enzyme tiêu hóa.
  • B. Giúp hấp thụ chất dinh dưỡng ngay tại miệng.
  • C. Loại bỏ vi khuẩn có hại trong thức ăn.
  • D. Chỉ có tác dụng làm thức ăn dễ nuốt hơn.

Câu 28: So sánh tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa và động vật có ống tiêu hóa, điểm khác biệt cơ bản nhất về hiệu quả tiêu hóa nằm ở đâu?

  • A. Khả năng tiêu hóa cellulose.
  • B. Sử dụng enzyme để phân giải thức ăn.
  • C. Thức ăn được đưa vào cơ thể.
  • D. Sự chuyên hóa của các bộ phận và dòng chảy một chiều của thức ăn.

Câu 29: Hiện tượng ợ nóng (trào ngược dạ dày thực quản) xảy ra khi nào?

  • A. Thức ăn di chuyển quá nhanh qua thực quản.
  • B. Acid từ dạ dày trào ngược lên thực quản do cơ vòng thực quản dưới yếu.
  • C. Thức ăn bị kẹt ở dạ dày.
  • D. Ruột non không hấp thụ hết chất dinh dưỡng.

Câu 30: Để duy trì sức khỏe hệ tiêu hóa, biện pháp nào sau đây là ít hiệu quả hoặc không được khuyến khích?

  • A. Ăn chậm, nhai kỹ.
  • B. Bổ sung đủ chất xơ trong khẩu phần ăn.
  • C. Vận động mạnh ngay sau bữa ăn.
  • D. Uống đủ nước trong ngày.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một con gấu đang ăn quả mọng trong rừng. Quá trình gấu sử dụng năng lượng từ quả mọng để duy trì hoạt động sống (di chuyển, giữ ấm cơ thể) thuộc giai đoạn nào của quá trình dinh dưỡng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một con hến sống trong nước ngọt liên tục mở vỏ và cho dòng nước chảy qua mang. Các hạt vật chất nhỏ trong nước được giữ lại và đưa vào miệng làm thức ăn. Kiểu lấy thức ăn này được gọi là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Amip là động vật đơn bào chưa có cơ quan tiêu hóa. Khi bắt gặp một mẩu thức ăn, amip hình thành chân giả để bao bọc và đưa mẩu thức ăn vào bên trong tế bào, tạo thành không bào tiêu hóa. Quá trình tiêu hóa diễn ra trong không bào này. Đây là hình thức tiêu hóa nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Giun đất có ống tiêu hóa kéo dài từ miệng đến hậu môn. Thức ăn đi qua các bộ phận khác nhau của ống tiêu hóa (hầu, thực quản, diều, mề, ruột), được biến đổi nhờ enzyme tiết ra từ thành ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa. Hình thức tiêu hóa chủ yếu ở giun đất là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Thủy tức có túi tiêu hóa. Thức ăn được đưa vào túi tiêu hóa, tại đây diễn ra cả quá trình tiêu hóa ngoại bào (nhờ enzyme tiết vào khoang túi) và tiêu hóa nội bào (các tế bào trên thành túi thực bào các mảnh thức ăn nhỏ). Đây là hình thức tiêu hóa nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: So với túi tiêu hóa, ống tiêu hóa ở động vật có những ưu điểm vượt trội nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một người ăn một miếng bánh mì. Quá trình biến đổi một phần tinh bột trong bánh mì thành đường maltose diễn ra ngay trong khoang miệng là nhờ hoạt động của enzyme nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Tại sao dạ dày người có thể tiêu hóa protein nhưng không tiêu hóa chính các tế bào tạo nên thành dạ dày?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Dịch tụy được đổ vào tá tràng (đoạn đầu ruột non) chứa nhiều loại enzyme tiêu hóa quan trọng. Nếu tuyến tụy bị tổn thương nặng và không sản xuất đủ dịch tụy, quá trình tiêu hóa các chất nào sẽ bị ảnh hưởng *nghiêm trọng nhất*?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Dịch mật do gan sản xuất và được lưu trữ ở túi mật. Dịch mật không chứa enzyme tiêu hóa. Vậy vai trò chính của dịch mật trong quá trình tiêu hóa là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Cấu trúc nào của ruột non giúp tăng diện tích bề mặt hấp thụ chất dinh dưỡng lên gấp hàng trăm lần so với một ống trơn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Hầu hết các chất dinh dưỡng đơn giản như glucose, amino acid, acid béo và glycerol sau khi được tiêu hóa sẽ được hấp thụ chủ yếu ở bộ phận nào của ống tiêu hóa người?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Sự hấp thụ glucose ở ruột non chủ yếu diễn ra theo cơ chế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Acid béo chuỗi dài và glycerol sau khi được hấp thụ vào tế bào biểu mô ruột non sẽ có con đường vận chuyển khác biệt so với glucose và amino acid. Chúng được tái tổng hợp thành triglyceride và vận chuyển vào hệ thống nào trước khi vào máu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Ruột già người có vai trò chủ yếu trong quá trình tiêu hóa và hấp thụ nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một người ăn chay trường cần đặc biệt chú ý bổ sung loại vitamin nào vì nó chủ yếu có trong thực phẩm nguồn gốc động vật và cần thiết cho sự tạo máu và chức năng thần kinh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Tại sao động vật ăn thực vật (động vật nhai lại như bò, cừu) có khả năng tiêu hóa cellulose - một loại carbohydrate phức tạp mà hầu hết động vật khác không tiêu hóa được?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Chim ăn hạt có cấu tạo hệ tiêu hóa đặc biệt để nghiền nát lớp vỏ cứng của hạt. Bộ phận nào trong hệ tiêu hóa của chim đảm nhận vai trò này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Một người bị cắt bỏ túi mật do sỏi mật. Sau phẫu thuật, người đó cần điều chỉnh chế độ ăn uống như thế nào để giảm thiểu các vấn đề về tiêu hóa?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Enzyme pepsin trong dạ dày người hoạt động hiệu quả nhất trong môi trường pH nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Tại sao sau khi ăn no, chúng ta thường cảm thấy buồn ngủ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một người thường xuyên bị đầy hơi, chướng bụng sau khi uống sữa tươi, nhưng lại không gặp vấn đề gì khi ăn sữa chua hoặc phô mai. Nguyên nhân có khả năng nhất là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Động vật ăn thịt (carnivores) thường có răng nanh phát triển, ruột non tương đối ngắn và manh tràng kém phát triển hoặc tiêu giảm. Đặc điểm này liên quan chủ yếu đến yếu tố nào trong chế độ ăn của chúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Quá trình tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa người về bản chất là quá trình gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một bệnh nhân bị viêm loét dạ dày tá tràng do vi khuẩn Helicobacter pylori. Để điều trị hiệu quả, bác sĩ thường kê đơn kết hợp kháng sinh và thuốc giảm tiết acid dạ dày. Việc sử dụng thuốc giảm tiết acid có tác dụng gì trong trường hợp này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Phân tích thành phần của một bữa ăn cho thấy nó chủ yếu chứa carbohydrate phức tạp (tinh bột) và chất xơ. Quá trình tiêu hóa carbohydrate này sẽ bắt đầu ở đâu và enzyme nào đóng vai trò chính ban đầu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Tại sao nhai kỹ thức ăn lại quan trọng đối với quá trình tiêu hóa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: So sánh tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa và động vật có ống tiêu hóa, điểm khác biệt cơ bản nhất về hiệu quả tiêu hóa nằm ở đâu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Hiện tượng ợ nóng (trào ngược dạ dày thực quản) xảy ra khi nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Để duy trì sức khỏe hệ tiêu hóa, biện pháp nào sau đây là *ít* hiệu quả hoặc *không* được khuyến khích?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình dinh dưỡng ở động vật bao gồm các giai đoạn chính nào theo trình tự?

  • A. Tiêu hóa thức ăn, lấy thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng, đồng hóa các chất.
  • B. Lấy thức ăn, tiêu hóa thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng, đồng hóa các chất.
  • C. Lấy thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng, tiêu hóa thức ăn, đồng hóa các chất.
  • D. Tiêu hóa thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng, lấy thức ăn, đồng hóa các chất.

Câu 2: Động vật lấy thức ăn theo kiểu ăn lọc (filter feeding) thường có đặc điểm cấu tạo nào phù hợp với phương thức dinh dưỡng này?

  • A. Có bộ phận chuyên hóa để lọc nước hoặc không khí, giữ lại các hạt thức ăn nhỏ.
  • B. Có cấu tạo miệng sắc nhọn để xé mồi và răng khỏe để nghiền nát.
  • C. Có vòi hoặc ống hút để đâm xuyên và hút dịch lỏng.
  • D. Có khả năng nuốt chửng con mồi lớn hơn kích thước cơ thể.

Câu 3: Tiêu hóa nội bào là hình thức tiêu hóa diễn ra ở đâu và có đặc điểm gì?

  • A. Diễn ra bên ngoài tế bào, nhờ enzyme được tiết ra từ các tế bào.
  • B. Diễn ra trong túi tiêu hóa, kết hợp cả cơ học và hóa học.
  • C. Diễn ra bên trong tế bào, nhờ các enzyme trong lysosome.
  • D. Diễn ra trong ống tiêu hóa, nhờ hoạt động co bóp của cơ và enzyme.

Câu 4: Giun đất có hệ tiêu hóa dạng ống. Đặc điểm nào của hệ tiêu hóa dạng ống mang lại ưu thế vượt trội so với túi tiêu hóa?

  • A. Chỉ có một lỗ duy nhất vừa làm miệng vừa làm hậu môn.
  • B. Thức ăn được tiêu hóa hoàn toàn bằng hình thức nội bào.
  • C. Quá trình tiêu hóa và hấp thụ diễn ra đồng thời trong cùng một khoang.
  • D. Có các bộ phận chuyên hóa khác nhau cho từng giai đoạn tiêu hóa (tiếp nhận, tiêu hóa, hấp thụ, thải bã).

Câu 5: Quan sát sơ đồ hệ tiêu hóa của người. Thực phẩm chứa tinh bột được tiêu hóa hóa học lần đầu tiên ở bộ phận nào?

  • A. Khoang miệng.
  • B. Dạ dày.
  • C. Ruột non.
  • D. Ruột già.

Câu 6: Enzyme pepsin trong dịch vị dạ dày có vai trò chính là gì?

  • A. Thủy phân tinh bột thành đường đôi.
  • B. Thủy phân protein thành các chuỗi polypeptide ngắn.
  • C. Thủy phân lipid thành glycerol và axit béo.
  • D. Thủy phân đường đôi thành đường đơn.

Câu 7: Dịch mật, do gan sản xuất và túi mật dự trữ, không chứa enzyme tiêu hóa nhưng lại đóng vai trò thiết yếu trong tiêu hóa lipid. Vai trò đó là gì?

  • A. Thủy phân trực tiếp lipid thành glycerol và axit béo.
  • B. Tạo môi trường axit mạnh để enzyme lipase hoạt động hiệu quả.
  • C. Nhũ hóa lipid (chia nhỏ giọt lipid lớn thành các giọt nhỏ hơn), làm tăng diện tích tiếp xúc cho enzyme lipase.
  • D. Hấp thụ lại glycerol và axit béo vào máu.

Câu 8: Ruột non là bộ phận hấp thụ chất dinh dưỡng chính trong hệ tiêu hóa người. Cấu tạo nào dưới đây của ruột non giúp tối ưu hóa khả năng hấp thụ?

  • A. Thành dày, nhiều cơ vòng co bóp mạnh.
  • B. Chỉ có một lớp biểu mô mỏng.
  • C. Chiều dài ngắn, ít nếp gấp.
  • D. Có nhiều nếp gấp, lông ruột và vi nhung mao, làm tăng diện tích bề mặt hấp thụ.

Câu 9: Chất dinh dưỡng sau khi được hấp thụ từ ruột non sẽ đi vào hệ tuần hoàn. Đường đơn (glucose) và axit amin chủ yếu được hấp thụ vào đâu?

  • A. Mao mạch máu trong lông ruột.
  • B. Mao mạch bạch huyết trong lông ruột.
  • C. Thành ruột già.
  • D. Gan trực tiếp.

Câu 10: Tại sao người bị cắt bỏ túi mật cần hạn chế ăn các thực phẩm giàu chất béo?

  • A. Vì gan không còn sản xuất dịch mật nữa.
  • B. Vì không có nơi dự trữ dịch mật, lượng dịch mật đổ vào ruột non không đủ để nhũ hóa lượng lớn lipid.
  • C. Vì enzyme lipase không còn hoạt động được.
  • D. Vì chất béo sẽ bị đào thải trực tiếp ra ngoài mà không cần tiêu hóa.

Câu 11: Một người ăn một bữa cơm có thịt, rau và cơm. Quá trình tiêu hóa cơ học diễn ra ở những bộ phận nào trong hệ tiêu hóa của người?

  • A. Chỉ ở khoang miệng.
  • B. Chỉ ở dạ dày và ruột non.
  • C. Ở khoang miệng và dạ dày.
  • D. Ở khoang miệng (nhai), dạ dày (co bóp) và ruột non (nhu động).

Câu 12: Phân tích vai trò của vi khuẩn cộng sinh trong ruột già của người.

  • A. Sản xuất enzyme tiêu hóa protein và lipid còn sót lại.
  • B. Tiêu hóa hoàn toàn chất xơ (cellulose) thành đường đơn.
  • C. Tổng hợp một số vitamin (như vitamin K, B) và hỗ trợ phân hủy các chất bã.
  • D. Hấp thụ chất dinh dưỡng chính trước khi thải ra ngoài.

Câu 13: Tại sao việc nhai kỹ thức ăn trong khoang miệng lại quan trọng đối với hiệu quả tiêu hóa?

  • A. Giúp hấp thụ ngay chất dinh dưỡng từ khoang miệng.
  • B. Chỉ để trộn thức ăn với nước bọt cho dễ nuốt.
  • C. Kích thích dạ dày co bóp mạnh hơn.
  • D. Làm nhỏ thức ăn, tăng diện tích tiếp xúc cho enzyme amylase trong nước bọt và các enzyme ở các bộ phận sau hoạt động hiệu quả hơn.

Câu 14: So sánh hệ tiêu hóa của thủy tức (túi tiêu hóa) và giun đất (ống tiêu hóa). Điểm khác biệt cơ bản nhất về chức năng là gì?

  • A. Ở thủy tức, tiêu hóa và hấp thụ diễn ra trong cùng một khoang; ở giun đất, tiêu hóa và hấp thụ diễn ra ở các bộ phận khác nhau.
  • B. Thủy tức chỉ tiêu hóa nội bào, giun đất chỉ tiêu hóa ngoại bào.
  • C. Thủy tức có khả năng tiêu hóa nhiều loại thức ăn hơn giun đất.
  • D. Giun đất có khả năng tiêu hóa cơ học, thủy tức thì không.

Câu 15: Một người có thói quen ăn uống không đúng giờ, bỏ bữa sáng và ăn tối muộn, nhiều dầu mỡ. Thói quen này có thể ảnh hưởng tiêu cực như thế nào đến hệ tiêu hóa, đặc biệt là dạ dày?

  • A. Làm tăng tiết dịch mật, gây tiêu chảy.
  • B. Gây táo bón do giảm nhu động ruột.
  • C. Gây rối loạn tiết dịch vị (HCl và enzyme), làm tăng nguy cơ viêm loét dạ dày.
  • D. Làm giảm hấp thụ chất dinh dưỡng ở ruột non.

Câu 16: Tại sao các enzyme tiêu hóa thường hoạt động hiệu quả nhất trong một khoảng pH nhất định?

  • A. pH chỉ ảnh hưởng đến tốc độ hấp thụ chất dinh dưỡng.
  • B. pH giúp enzyme di chuyển dễ dàng hơn trong ống tiêu hóa.
  • C. pH chỉ quan trọng đối với tiêu hóa cơ học.
  • D. pH tối ưu là điều kiện cần thiết để enzyme giữ được cấu trúc không gian ba chiều đặc trưng và liên kết với cơ chất hiệu quả nhất.

Câu 17: Quá trình hấp thụ nước diễn ra chủ yếu ở bộ phận nào trong hệ tiêu hóa người?

  • A. Khoang miệng.
  • B. Dạ dày.
  • C. Ruột non (hấp thụ phần lớn nước nhưng ruột già là nơi diễn ra quá trình cô đặc chất bã bằng cách hấp thụ nước dư thừa).
  • D. Ruột già.

Câu 18: Ngoài chức năng tiêu hóa, tuyến tụy còn đóng vai trò quan trọng trong hệ nội tiết bằng cách sản xuất hormone. Hormone nào dưới đây do tuyến tụy sản xuất có liên quan trực tiếp đến việc điều hòa đường huyết?

  • A. Insulin và Glucagon.
  • B. Adrenaline.
  • C. Thyroxine.
  • D. Estrogen.

Câu 19: Phân tích sự khác biệt trong cơ chế tiêu hóa cellulose ở động vật ăn cỏ có dạ dày 4 ngăn (như trâu, bò) so với động vật ăn cỏ có dạ dày đơn (như ngựa, thỏ).

  • A. Động vật dạ dày đơn có enzyme cellulase riêng do cơ thể sản xuất, còn động vật dạ dày 4 ngăn thì không.
  • B. Động vật dạ dày 4 ngăn tiêu hóa cellulose nhờ vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ; động vật dạ dày đơn tiêu hóa cellulose nhờ vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng và ruột già.
  • C. Tiêu hóa cellulose ở động vật dạ dày 4 ngăn diễn ra hoàn toàn trong ruột non, còn ở động vật dạ dày đơn diễn ra ở dạ dày.
  • D. Chỉ động vật dạ dày đơn mới có khả năng hấp thụ sản phẩm tiêu hóa cellulose.

Câu 20: Tại sao việc ăn nhiều chất xơ lại tốt cho hệ tiêu hóa của người?

  • A. Chất xơ cung cấp nhiều năng lượng cho cơ thể.
  • B. Chất xơ được hấp thụ trực tiếp vào máu.
  • C. Chất xơ chứa nhiều vitamin và khoáng chất thiết yếu.
  • D. Chất xơ không bị tiêu hóa, giúp tăng khối lượng phân, kích thích nhu động ruột, ngăn ngừa táo bón và hỗ trợ hệ vi khuẩn đường ruột khỏe mạnh.

Câu 21: Khi nói về tiêu hóa hóa học, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Là quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp trong thức ăn thành các chất đơn giản nhờ enzyme.
  • B. Là quá trình làm nhỏ thức ăn bằng các hoạt động cơ học như nhai, co bóp.
  • C. Chỉ diễn ra ở động vật có ống tiêu hóa.
  • D. Không cần sự tham gia của nước.

Câu 22: Một người bị thiếu hụt enzyme amylase trong dịch tụy. Điều này sẽ ảnh hưởng chủ yếu đến việc tiêu hóa chất nào trong ruột non?

  • A. Protein.
  • B. Lipid.
  • C. Carbohydrate (tinh bột và đường phức tạp).
  • D. Vitamin.

Câu 23: Tại sao việc duy trì hệ vi khuẩn đường ruột (microbiome) khỏe mạnh lại quan trọng cho sức khỏe tổng thể, không chỉ riêng hệ tiêu hóa?

  • A. Vì vi khuẩn đường ruột tiêu hóa tất cả các loại thức ăn thay cho cơ thể.
  • B. Vì chúng chỉ giúp phân hủy chất bã.
  • C. Vì chúng chỉ sản xuất một lượng nhỏ vitamin không đáng kể.
  • D. Vì chúng tham gia tổng hợp vitamin, hỗ trợ tiêu hóa một số chất khó tiêu, cạnh tranh với vi khuẩn gây hại, và ảnh hưởng đến hệ miễn dịch, tâm trạng, v.v.

Câu 24: Quan sát một loài động vật chưa xác định. Nếu loài này lấy thức ăn bằng cách hút dịch từ cây, ta có thể dự đoán hình thức lấy thức ăn của nó là gì?

  • A. Ăn lọc.
  • B. Ăn hút.
  • C. Ăn thức ăn rắn.
  • D. Tiêu hóa nội bào.

Câu 25: Chế độ ăn khoa học cần đảm bảo cân đối các nhóm chất dinh dưỡng chính: carbohydrate, protein, lipid, vitamin và khoáng chất. Tại sao sự cân đối này lại cần thiết?

  • A. Chỉ để tránh béo phì.
  • B. Vì cơ thể chỉ cần một loại chất dinh dưỡng duy nhất với số lượng lớn.
  • C. Vì mỗi nhóm chất dinh dưỡng có vai trò khác nhau (cung cấp năng lượng, xây dựng cấu trúc, điều hòa hoạt động) và cần thiết cho các chức năng sống khác nhau của cơ thể.
  • D. Sự cân đối chỉ quan trọng với trẻ em, không quan trọng với người lớn.

Câu 26: Phát biểu nào dưới đây mô tả đúng nhất về quá trình đồng hóa các chất dinh dưỡng ở động vật?

  • A. Là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ đặc trưng của cơ thể từ các chất dinh dưỡng đơn giản đã được hấp thụ.
  • B. Là quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành chất đơn giản.
  • C. Là quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng từ ruột vào máu hoặc bạch huyết.
  • D. Là quá trình thải bã ra khỏi cơ thể.

Câu 27: Một người thường xuyên bị đầy hơi sau khi uống sữa. Nguyên nhân có khả năng nhất là gì?

  • A. Thừa enzyme lactase.
  • B. Thiếu enzyme lactase, khiến lactose không được tiêu hóa ở ruột non và bị vi khuẩn ở ruột già lên men.
  • C. Dị ứng với protein sữa.
  • D. Thừa dịch mật.

Câu 28: Tại sao việc ăn chậm, nhai kỹ lại được khuyến khích để có hệ tiêu hóa khỏe mạnh?

  • A. Giúp nuốt nhanh hơn.
  • B. Làm giảm sự tiết nước bọt.
  • C. Chỉ có tác dụng về mặt tâm lý.
  • D. Giúp thức ăn được nghiền nhỏ tối đa, trộn đều với enzyme nước bọt, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình tiêu hóa ở dạ dày và ruột non, đồng thời giúp cơ thể nhận biết tín hiệu no kịp thời.

Câu 29: So sánh quá trình tiêu hóa ở động vật ăn thịt (ví dụ: chó) và động vật ăn thực vật (ví dụ: bò). Điểm khác biệt rõ rệt nhất trong cấu tạo và chức năng hệ tiêu hóa là gì?

  • A. Động vật ăn thịt có ruột non dài hơn động vật ăn thực vật.
  • B. Động vật ăn thực vật có răng nanh phát triển hơn động vật ăn thịt.
  • C. Động vật ăn thực vật thường có hệ tiêu hóa phức tạp hơn (ví dụ: dạ dày 4 ngăn hoặc manh tràng phát triển) để tiêu hóa cellulose, trong khi động vật ăn thịt có ống tiêu hóa tương đối ngắn và đơn giản hơn.
  • D. Chỉ động vật ăn thịt mới có khả năng tiêu hóa protein.

Câu 30: Chất nào dưới đây sau khi được hấp thụ từ ruột non sẽ đi vào hệ bạch huyết trước khi đổ vào hệ tuần hoàn máu?

  • A. Axit béo và glycerol (dạng nhũ tương lipid).
  • B. Glucose.
  • C. Axit amin.
  • D. Vitamin nhóm B và C.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Quá trình dinh dưỡng ở động vật bao gồm các giai đoạn chính nào theo trình tự?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Động vật lấy thức ăn theo kiểu ăn lọc (filter feeding) thường có đặc điểm cấu tạo nào phù hợp với phương thức dinh dưỡng này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Tiêu hóa nội bào là hình thức tiêu hóa diễn ra ở đâu và có đặc điểm gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Giun đất có hệ tiêu hóa dạng ống. Đặc điểm nào của hệ tiêu hóa dạng ống mang lại ưu thế vượt trội so với túi tiêu hóa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Quan sát sơ đồ hệ tiêu hóa của người. Thực phẩm chứa tinh bột được tiêu hóa hóa học lần đầu tiên ở bộ phận nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Enzyme pepsin trong dịch vị dạ dày có vai trò chính là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Dịch mật, do gan sản xuất và túi mật dự trữ, không chứa enzyme tiêu hóa nhưng lại đóng vai trò thiết yếu trong tiêu hóa lipid. Vai trò đó là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Ruột non là bộ phận hấp thụ chất dinh dưỡng chính trong hệ tiêu hóa người. Cấu tạo nào dưới đây của ruột non giúp tối ưu hóa khả năng hấp thụ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Chất dinh dưỡng sau khi được hấp thụ từ ruột non sẽ đi vào hệ tuần hoàn. Đường đơn (glucose) và axit amin chủ yếu được hấp thụ vào đâu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Tại sao người bị cắt bỏ túi mật cần hạn chế ăn các thực phẩm giàu chất béo?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một người ăn một bữa cơm có thịt, rau và cơm. Quá trình tiêu hóa cơ học diễn ra ở những bộ phận nào trong hệ tiêu hóa của người?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Phân tích vai trò của vi khuẩn cộng sinh trong ruột già của người.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Tại sao việc nhai kỹ thức ăn trong khoang miệng lại quan trọng đối với hiệu quả tiêu hóa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: So sánh hệ tiêu hóa của thủy tức (túi tiêu hóa) và giun đất (ống tiêu hóa). Điểm khác biệt cơ bản nhất về chức năng là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Một người có thói quen ăn uống không đúng giờ, bỏ bữa sáng và ăn tối muộn, nhiều dầu mỡ. Thói quen này có thể ảnh hưởng tiêu cực như thế nào đến hệ tiêu hóa, đặc biệt là dạ dày?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Tại sao các enzyme tiêu hóa thường hoạt động hiệu quả nhất trong một khoảng pH nhất định?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Quá trình hấp thụ nước diễn ra chủ yếu ở bộ phận nào trong hệ tiêu hóa người?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Ngoài chức năng tiêu hóa, tuyến tụy còn đóng vai trò quan trọng trong hệ nội tiết bằng cách sản xuất hormone. Hormone nào dưới đây do tuyến tụy sản xuất có liên quan trực tiếp đến việc điều hòa đường huyết?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Phân tích sự khác biệt trong cơ chế tiêu hóa cellulose ở động vật ăn cỏ có dạ dày 4 ngăn (như trâu, bò) so với động vật ăn cỏ có dạ dày đơn (như ngựa, thỏ).

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Tại sao việc ăn nhiều chất xơ lại tốt cho hệ tiêu hóa của người?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Khi nói về tiêu hóa hóa học, phát biểu nào sau đây là đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một người bị thiếu hụt enzyme amylase trong dịch tụy. Điều này sẽ ảnh hưởng chủ yếu đến việc tiêu hóa chất nào trong ruột non?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Tại sao việc duy trì hệ vi khuẩn đường ruột (microbiome) khỏe mạnh lại quan trọng cho sức khỏe tổng thể, không chỉ riêng hệ tiêu hóa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Quan sát một loài động vật chưa xác định. Nếu loài này lấy thức ăn bằng cách hút dịch từ cây, ta có thể dự đoán hình thức lấy thức ăn của nó là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Chế độ ăn khoa học cần đảm bảo cân đối các nhóm chất dinh dưỡng chính: carbohydrate, protein, lipid, vitamin và khoáng chất. Tại sao sự cân đối này lại cần thiết?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Phát biểu nào dưới đây mô tả đúng nhất về quá trình đồng hóa các chất dinh dưỡng ở động vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một người thường xuyên bị đầy hơi sau khi uống sữa. Nguyên nhân có khả năng nhất là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Tại sao việc ăn chậm, nhai kỹ lại được khuyến khích để có hệ tiêu hóa khỏe mạnh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: So sánh quá trình tiêu hóa ở động vật ăn thịt (ví dụ: chó) và động vật ăn thực vật (ví dụ: bò). Điểm khác biệt rõ rệt nhất trong cấu tạo và chức năng hệ tiêu hóa là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Chất nào dưới đây sau khi được hấp thụ từ ruột non sẽ đi vào hệ bạch huyết trước khi đổ vào hệ tuần hoàn máu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình dinh dưỡng ở động vật bao gồm nhiều giai đoạn. Giả sử một con hươu đang gặm cỏ. Giai đoạn nào của quá trình dinh dưỡng đang diễn ra tại thời điểm này?

  • A. Lấy thức ăn.
  • B. Tiêu hóa thức ăn.
  • C. Hấp thụ chất dinh dưỡng.
  • D. Đồng hóa các chất.

Câu 2: Một loài động vật thủy sinh có cấu tạo miệng chuyên hóa thành bộ phận lọc nước để thu giữ các sinh vật phù du nhỏ làm thức ăn. Kiểu lấy thức ăn đặc trưng của loài động vật này là gì?

  • A. Ăn hút.
  • B. Ăn thức ăn rắn kích cỡ khác nhau.
  • C. Ăn lọc.
  • D. Ăn chất lỏng.

Câu 3: Amip là động vật đơn bào, chưa có cơ quan tiêu hóa. Khi Amip bắt gặp một mảnh vụn thức ăn, nó sẽ hình thành chân giả để bao lấy mảnh thức ăn đó, đưa vào bên trong tế bào và tạo thành không bào tiêu hóa. Hình thức tiêu hóa chính diễn ra trong không bào này là gì?

  • A. Tiêu hóa ngoại bào.
  • B. Tiêu hóa trong ống tiêu hóa.
  • C. Tiêu hóa trong túi tiêu hóa.
  • D. Tiêu hóa nội bào.

Câu 4: Thủy tức có túi tiêu hóa. Thức ăn sau khi được đưa vào túi sẽ trải qua quá trình tiêu hóa bởi enzyme do tế bào tuyến tiết ra. Sau đó, các mảnh thức ăn nhỏ hơn sẽ được thực bào bởi các tế bào khác của túi và tiếp tục được phân giải bên trong tế bào. Hình thức tiêu hóa nào không diễn ra ở Thủy tức?

  • A. Tiêu hóa ngoại bào.
  • B. Tiêu hóa hoàn toàn trong ống tiêu hóa.
  • C. Tiêu hóa nội bào.
  • D. Tiêu hóa kết hợp ngoại bào và nội bào.

Câu 5: Ống tiêu hóa ở động vật có xương sống được cấu tạo từ nhiều bộ phận chuyên hóa khác nhau. Ưu điểm nổi bật của tiêu hóa trong ống tiêu hóa so với tiêu hóa trong túi tiêu hóa là gì?

  • A. Thức ăn được tiêu hóa hoàn toàn ngoại bào và được phân giải triệt để hơn.
  • B. Chỉ diễn ra tiêu hóa nội bào, giúp tiết kiệm năng lượng.
  • C. Quá trình tiêu hóa và hấp thụ diễn ra đồng thời tại cùng một khoang.
  • D. Chỉ cho phép tiêu hóa một loại thức ăn duy nhất.

Câu 6: Một người sau khi ăn cơm và một ít thịt kho. Quá trình tiêu hóa hóa học đối với tinh bột sẽ bắt đầu ở đâu trong hệ tiêu hóa của người?

  • A. Khoang miệng.
  • B. Thực quản.
  • C. Dạ dày.
  • D. Ruột già.

Câu 7: Enzyme Pepsin là một enzyme tiêu hóa quan trọng trong dạ dày người. Loại chất dinh dưỡng nào sau đây là cơ chất chính bị Pepsin phân giải?

  • A. Tinh bột.
  • B. Protein.
  • C. Lipid.
  • D. Acid nucleic.

Câu 8: Dịch mật, được sản xuất bởi gan và lưu trữ ở túi mật, đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hóa. Tuy nhiên, dịch mật không chứa enzyme tiêu hóa. Vai trò chính của dịch mật trong tiêu hóa là gì?

  • A. Thủy phân protein thành axit amin.
  • B. Thủy phân tinh bột thành đường đơn.
  • C. Thủy phân lipid thành axit béo và glycerol.
  • D. Nhũ tương hóa lipid, tạo điều kiện cho enzyme lipase hoạt động hiệu quả hơn.

Câu 9: Ruột non là cơ quan chính diễn ra cả tiêu hóa hóa học triệt để và hấp thụ chất dinh dưỡng. Cấu tạo đặc trưng nào của niêm mạc ruột non giúp tối đa hóa diện tích bề mặt cho quá trình hấp thụ?

  • A. Thành ruột dày và có nhiều cơ trơn.
  • B. Có nhiều tuyến tiết dịch vị mạnh.
  • C. Có nhiều nếp gấp, lông ruột và vi nhung mao.
  • D. Chiều dài ngắn và đường kính lớn.

Câu 10: Sau khi được tiêu hóa và hấp thụ ở ruột non, các chất dinh dưỡng đơn giản như glucose, axit amin và các vitamin tan trong nước sẽ được vận chuyển chủ yếu qua hệ thống nào của cơ thể?

  • A. Hệ tuần hoàn (máu).
  • B. Hệ bạch huyết.
  • C. Hệ thần kinh.
  • D. Hệ hô hấp.

Câu 11: Axit béo và glycerol là sản phẩm cuối cùng của quá trình tiêu hóa lipid. Sau khi được hấp thụ qua thành ruột non, phần lớn các chất này sẽ đi vào hệ thống nào trước khi đổ vào máu?

  • A. Hệ tuần hoàn (máu) trực tiếp.
  • B. Hệ bạch huyết.
  • C. Tĩnh mạch cửa gan.
  • D. Động mạch chủ.

Câu 12: Ruột già trong hệ tiêu hóa người có vai trò chủ yếu nào dưới đây?

  • A. Tiêu hóa triệt để protein và lipid.
  • B. Hấp thụ phần lớn các chất dinh dưỡng như glucose và axit amin.
  • C. Sản xuất enzyme tiêu hóa quan trọng.
  • D. Hấp thụ lại nước và tạo phân.

Câu 13: Một người thường xuyên bị đầy hơi, chướng bụng và tiêu chảy sau khi uống sữa tươi, nhưng lại không gặp vấn đề gì khi ăn sữa chua hoặc phô mai. Dựa trên kiến thức về tiêu hóa, nguyên nhân có khả năng nhất dẫn đến tình trạng này là gì?

  • A. Thiếu enzyme pepsin.
  • B. Thừa axit trong dạ dày.
  • C. Thiếu enzyme lactase.
  • D. Viêm ruột thừa.

Câu 14: Chim có một cấu tạo đặc biệt trong ống tiêu hóa giúp nghiền nhỏ thức ăn rắn như hạt, sỏi. Cấu tạo đó được gọi là gì?

  • A. Mề (dạ dày cơ).
  • B. Diều.
  • C. Dạ dày tuyến.
  • D. Ruột tịt.

Câu 15: Ở các loài động vật ăn cỏ như trâu, bò, cừu, có một bộ phận đặc biệt trong dạ dày chứa hệ vi sinh vật cộng sinh có khả năng phân giải cellulose. Bộ phận đó là gì?

  • A. Dạ lá sách.
  • B. Dạ tổ ong.
  • C. Dạ múi khế.
  • D. Dạ cỏ.

Câu 16: Quá trình tiêu hóa cơ học trong ống tiêu hóa của động vật có vai trò gì?

  • A. Làm nhỏ thức ăn, tăng diện tích tiếp xúc cho enzyme tiêu hóa.
  • B. Phân giải các liên kết hóa học trong thức ăn.
  • C. Hấp thụ nước và chất dinh dưỡng.
  • D. Bài tiết các chất cặn bã.

Câu 17: Chế độ ăn uống thiếu chất xơ kéo dài có thể gây ra những ảnh hưởng tiêu cực nào đối với hệ tiêu hóa, đặc biệt là ruột già?

  • A. Tăng hấp thụ chất dinh dưỡng.
  • B. Gây táo bón và tăng nguy cơ mắc bệnh trĩ, ung thư ruột kết.
  • C. Tăng sản xuất enzyme tiêu hóa.
  • D. Giảm hoạt động của vi khuẩn có lợi trong ruột già.

Câu 18: Một người bị loét dạ dày do nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori. Loại thuốc nào sau đây thường được sử dụng để điều trị nguyên nhân trực tiếp gây ra tình trạng này?

  • A. Thuốc giảm đau.
  • B. Thuốc chống viêm.
  • C. Thuốc trung hòa axit.
  • D. Thuốc kháng sinh.

Câu 19: So với động vật ăn thịt, ống tiêu hóa của động vật ăn thực vật thường có đặc điểm gì phù hợp với việc tiêu hóa thức ăn giàu cellulose?

  • A. Ngắn hơn và có ít vi khuẩn cộng sinh.
  • B. Có dạ dày đơn giản hơn.
  • C. Dài hơn và thường có các bộ phận chuyên hóa chứa vi sinh vật (như dạ cỏ, ruột tịt phát triển).
  • D. Chỉ dựa vào tiêu hóa nội bào.

Câu 20: Nhu động ruột là các cử động co bóp nhịp nhàng của cơ thành ống tiêu hóa. Chức năng chính của nhu động ruột trong quá trình tiêu hóa là gì?

  • A. Trộn thức ăn với dịch tiêu hóa và đẩy thức ăn di chuyển dọc theo ống tiêu hóa.
  • B. Sản xuất enzyme tiêu hóa.
  • C. Hấp thụ chất dinh dưỡng vào máu.
  • D. Điều hòa nhiệt độ cơ thể.

Câu 21: Tại sao việc nhai kỹ thức ăn lại quan trọng đối với hiệu quả tiêu hóa?

  • A. Giúp tăng nhiệt độ thức ăn, đẩy nhanh phản ứng hóa học.
  • B. Giúp thức ăn đi qua thực quản dễ dàng hơn nhưng không ảnh hưởng đến tiêu hóa sau đó.
  • C. Giảm lượng enzyme cần thiết cho quá trình tiêu hóa hóa học.
  • D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc của thức ăn với enzyme tiêu hóa, đồng thời trộn thức ăn với nước bọt chứa enzyme amylase.

Câu 22: Dịch tụy chứa nhiều loại enzyme quan trọng giúp tiêu hóa carbohydrate, protein và lipid ở ruột non. Nếu tuyến tụy bị tổn thương nghiêm trọng, quá trình tiêu hóa chất nào sau đây sẽ bị ảnh hưởng ít nhất ở ruột non?

  • A. Tinh bột.
  • B. Protein.
  • C. Vitamin tan trong nước.
  • D. Lipid.

Câu 23: Quá trình nào sau đây diễn ra trong cơ thể động vật, biến đổi các chất dinh dưỡng đã được hấp thụ thành các chất riêng của cơ thể và giải phóng năng lượng?

  • A. Đồng hóa.
  • B. Dị hóa.
  • C. Tiêu hóa.
  • D. Hấp thụ.

Câu 24: Một người có thói quen ăn uống không đúng giờ, bỏ bữa hoặc ăn quá no. Điều này có thể gây ảnh hưởng xấu đến hoạt động của cơ quan tiêu hóa nào trước tiên?

  • A. Ruột non.
  • B. Dạ dày.
  • C. Ruột già.
  • D. Thực quản.

Câu 25: Tại sao việc duy trì một hệ vi khuẩn đường ruột (microbiome) khỏe mạnh lại quan trọng đối với tiêu hóa và sức khỏe tổng thể?

  • A. Vi khuẩn giúp tăng tốc độ nhu động ruột, đẩy thức ăn đi nhanh hơn.
  • B. Vi khuẩn cạnh tranh và loại bỏ hết các enzyme tiêu hóa của cơ thể.
  • C. Vi khuẩn chỉ có vai trò gây bệnh trong đường tiêu hóa.
  • D. Vi khuẩn có lợi giúp tiêu hóa một số chất mà cơ thể không tự tiêu hóa được (ví dụ: chất xơ), tổng hợp vitamin (như K, B), và cạnh tranh với vi khuẩn gây hại.

Câu 26: Khi một vận động viên cần năng lượng nhanh chóng trong quá trình thi đấu kéo dài, họ thường sử dụng đồ uống thể thao chứa đường glucose. Chất này được hấp thụ vào máu chủ yếu ở bộ phận nào và theo cơ chế nào?

  • A. Ruột non, theo cơ chế vận chuyển tích cực và thụ động.
  • B. Dạ dày, theo cơ chế khuếch tán đơn giản.
  • C. Ruột già, theo cơ chế thẩm thấu.
  • D. Khoang miệng, theo cơ chế thực bào.

Câu 27: So sánh quá trình tiêu hóa ở chim ăn hạt và chim ăn sâu bọ. Điểm khác biệt cơ bản về cấu tạo ống tiêu hóa phản ánh sự khác biệt về chế độ ăn này là gì?

  • A. Chim ăn hạt có ruột ngắn hơn chim ăn sâu bọ.
  • B. Chim ăn hạt không có dạ dày tuyến.
  • C. Chim ăn hạt có mề (dạ dày cơ) phát triển hơn để nghiền hạt cứng.
  • D. Chim ăn sâu bọ có diều phát triển hơn để dự trữ.

Câu 28: Tại sao việc ăn chậm, nhai kỹ và ăn đúng giờ lại được xem là biện pháp phòng tránh các bệnh về tiêu hóa?

  • A. Giúp thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học hiệu quả hơn ngay từ đầu, giảm gánh nặng cho các bộ phận sau, và tạo nhịp sinh học ổn định cho hệ tiêu hóa.
  • B. Chỉ giúp giảm lượng thức ăn tiêu thụ, không ảnh hưởng đến quá trình tiêu hóa.
  • C. Giúp tăng cường hấp thụ nước ở ruột già.
  • D. Làm giảm hoạt động của enzyme tiêu hóa tự nhiên của cơ thể.

Câu 29: Một người bị cắt bỏ một phần đáng kể ruột non do bệnh lý. Tình trạng này có khả năng gây ra hậu quả chính nào đối với quá trình dinh dưỡng của họ?

  • A. Giảm khả năng tiêu hóa cơ học.
  • B. Giảm mạnh khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng, dẫn đến suy dinh dưỡng.
  • C. Tăng nguy cơ táo bón mãn tính.
  • D. Rối loạn chức năng bài tiết phân.

Câu 30: Khi cơ thể thiếu nước hoặc chất xơ, khối lượng phân trong ruột già giảm. Điều này có thể ảnh hưởng đến quá trình bài xuất phân như thế nào?

  • A. Tăng tốc độ nhu động ruột già, gây tiêu chảy.
  • B. Không ảnh hưởng đến quá trình bài xuất.
  • C. Giảm kích thích lên thành ruột già, làm chậm nhu động và gây táo bón.
  • D. Tăng cường hấp thụ chất dinh dưỡng còn sót lại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Quá trình dinh dưỡng ở động vật bao gồm nhiều giai đoạn. Giả sử một con hươu đang gặm cỏ. Giai đoạn nào của quá trình dinh dưỡng đang diễn ra tại thời điểm này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một loài động vật thủy sinh có cấu tạo miệng chuyên hóa thành bộ phận lọc nước để thu giữ các sinh vật phù du nhỏ làm thức ăn. Kiểu lấy thức ăn đặc trưng của loài động vật này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Amip là động vật đơn bào, chưa có cơ quan tiêu hóa. Khi Amip bắt gặp một mảnh vụn thức ăn, nó sẽ hình thành chân giả để bao lấy mảnh thức ăn đó, đưa vào bên trong tế bào và tạo thành không bào tiêu hóa. Hình thức tiêu hóa chính diễn ra trong không bào này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Thủy tức có túi tiêu hóa. Thức ăn sau khi được đưa vào túi sẽ trải qua quá trình tiêu hóa bởi enzyme do tế bào tuyến tiết ra. Sau đó, các mảnh thức ăn nhỏ hơn sẽ được thực bào bởi các tế bào khác của túi và tiếp tục được phân giải bên trong tế bào. Hình thức tiêu hóa nào *không* diễn ra ở Thủy tức?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Ống tiêu hóa ở động vật có xương sống được cấu tạo từ nhiều bộ phận chuyên hóa khác nhau. Ưu điểm nổi bật của tiêu hóa trong ống tiêu hóa so với tiêu hóa trong túi tiêu hóa là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một người sau khi ăn cơm và một ít thịt kho. Quá trình tiêu hóa hóa học đối với tinh bột sẽ bắt đầu ở đâu trong hệ tiêu hóa của người?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Enzyme Pepsin là một enzyme tiêu hóa quan trọng trong dạ dày người. Loại chất dinh dưỡng nào sau đây là cơ chất chính bị Pepsin phân giải?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Dịch mật, được sản xuất bởi gan và lưu trữ ở túi mật, đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hóa. Tuy nhiên, dịch mật *không* chứa enzyme tiêu hóa. Vai trò chính của dịch mật trong tiêu hóa là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Ruột non là cơ quan chính diễn ra cả tiêu hóa hóa học triệt để và hấp thụ chất dinh dưỡng. Cấu tạo đặc trưng nào của niêm mạc ruột non giúp tối đa hóa diện tích bề mặt cho quá trình hấp thụ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Sau khi được tiêu hóa và hấp thụ ở ruột non, các chất dinh dưỡng đơn giản như glucose, axit amin và các vitamin tan trong nước sẽ được vận chuyển chủ yếu qua hệ thống nào của cơ thể?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Axit béo và glycerol là sản phẩm cuối cùng của quá trình tiêu hóa lipid. Sau khi được hấp thụ qua thành ruột non, phần lớn các chất này sẽ đi vào hệ thống nào trước khi đổ vào máu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Ruột già trong hệ tiêu hóa người có vai trò chủ yếu nào dưới đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một người thường xuyên bị đầy hơi, chướng bụng và tiêu chảy sau khi uống sữa tươi, nhưng lại không gặp vấn đề gì khi ăn sữa chua hoặc phô mai. Dựa trên kiến thức về tiêu hóa, nguyên nhân có khả năng nhất dẫn đến tình trạng này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Chim có một cấu tạo đặc biệt trong ống tiêu hóa giúp nghiền nhỏ thức ăn rắn như hạt, sỏi. Cấu tạo đó được gọi là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Ở các loài động vật ăn cỏ như trâu, bò, cừu, có một bộ phận đặc biệt trong dạ dày chứa hệ vi sinh vật cộng sinh có khả năng phân giải cellulose. Bộ phận đó là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Quá trình tiêu hóa cơ học trong ống tiêu hóa của động vật có vai trò gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Chế độ ăn uống thiếu chất xơ kéo dài có thể gây ra những ảnh hưởng tiêu cực nào đối với hệ tiêu hóa, đặc biệt là ruột già?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Một người bị loét dạ dày do nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori. Loại thuốc nào sau đây thường được sử dụng để điều trị nguyên nhân trực tiếp gây ra tình trạng này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: So với động vật ăn thịt, ống tiêu hóa của động vật ăn thực vật thường có đặc điểm gì phù hợp với việc tiêu hóa thức ăn giàu cellulose?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Nhu động ruột là các cử động co bóp nhịp nhàng của cơ thành ống tiêu hóa. Chức năng chính của nhu động ruột trong quá trình tiêu hóa là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Tại sao việc nhai kỹ thức ăn lại quan trọng đối với hiệu quả tiêu hóa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Dịch tụy chứa nhiều loại enzyme quan trọng giúp tiêu hóa carbohydrate, protein và lipid ở ruột non. Nếu tuyến tụy bị tổn thương nghiêm trọng, quá trình tiêu hóa chất nào sau đây sẽ bị ảnh hưởng *ít nhất* ở ruột non?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Quá trình nào sau đây diễn ra trong cơ thể động vật, biến đổi các chất dinh dưỡng đã được hấp thụ thành các chất riêng của cơ thể và giải phóng năng lượng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một người có thói quen ăn uống không đúng giờ, bỏ bữa hoặc ăn quá no. Điều này có thể gây ảnh hưởng xấu đến hoạt động của cơ quan tiêu hóa nào trước tiên?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Tại sao việc duy trì một hệ vi khuẩn đường ruột (microbiome) khỏe mạnh lại quan trọng đối với tiêu hóa và sức khỏe tổng thể?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Khi một vận động viên cần năng lượng nhanh chóng trong quá trình thi đấu kéo dài, họ thường sử dụng đồ uống thể thao chứa đường glucose. Chất này được hấp thụ vào máu chủ yếu ở bộ phận nào và theo cơ chế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: So sánh quá trình tiêu hóa ở chim ăn hạt và chim ăn sâu bọ. Điểm khác biệt cơ bản về cấu tạo ống tiêu hóa phản ánh sự khác biệt về chế độ ăn này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Tại sao việc ăn chậm, nhai kỹ và ăn đúng giờ lại được xem là biện pháp phòng tránh các bệnh về tiêu hóa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một người bị cắt bỏ một phần đáng kể ruột non do bệnh lý. Tình trạng này có khả năng gây ra hậu quả chính nào đối với quá trình dinh dưỡng của họ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Khi cơ thể thiếu nước hoặc chất xơ, khối lượng phân trong ruột già giảm. Điều này có thể ảnh hưởng đến quá trình bài xuất phân như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một loài động vật đơn bào sống trong môi trường nước ngọt, bắt mồi bằng cách hình thành chân giả để bao vây và nuốt thức ăn. Quá trình tiêu hóa thức ăn diễn ra hoàn toàn bên trong tế bào trong các không bào tiêu hóa. Kiểu tiêu hóa này được gọi là gì?

  • A. Tiêu hóa nội bào
  • B. Tiêu hóa ngoại bào
  • C. Tiêu hóa hỗn hợp
  • D. Tiêu hóa cơ học

Câu 2: Giun đất có hệ tiêu hóa dạng ống, với thức ăn đi qua miệng, thực quản, diều, dạ dày cơ, ruột và hậu môn. So với túi tiêu hóa ở thủy tức, hệ tiêu hóa dạng ống ở giun đất mang lại ưu điểm nổi bật nào?

  • A. Thức ăn được tiêu hóa hoàn toàn bằng enzyme.
  • B. Chỉ diễn ra tiêu hóa nội bào, hiệu quả cao hơn.
  • C. Thức ăn và chất thải đi ra cùng một lỗ.
  • D. Các bộ phận chuyên hóa thực hiện các chức năng khác nhau dọc theo ống, giúp tiêu hóa hiệu quả hơn.

Câu 3: Ở người, quá trình tiêu hóa hóa học tinh bột bắt đầu ở khoang miệng nhờ enzyme amylase có trong nước bọt. Tuy nhiên, hoạt động của amylase bị ức chế nhanh chóng khi thức ăn di chuyển đến dạ dày. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Nhiệt độ trong dạ dày quá cao làm biến tính enzyme amylase.
  • B. Môi trường pH thấp (acid) trong dạ dày không phù hợp với hoạt động tối ưu của enzyme amylase.
  • C. Enzyme pepsin trong dạ dày phân giải enzyme amylase.
  • D. Thời gian thức ăn lưu lại trong miệng quá ngắn để amylase hoạt động hiệu quả.

Câu 4: Một người bị cắt bỏ túi mật. Điều này có thể ảnh hưởng đáng kể đến quá trình tiêu hóa và hấp thụ chất nào sau đây, do thiếu nơi dự trữ và tập trung dịch mật?

  • A. Protein
  • B. Carbohydrate
  • C. Lipid
  • D. Vitamin nhóm B và C

Câu 5: Ruột non của người có cấu trúc đặc biệt với nhiều nếp gấp, lông ruột và vi nhung mao. Chức năng chính của những cấu trúc này là gì?

  • A. Tăng cường nhu động ruột để đẩy thức ăn.
  • B. Sản xuất enzyme tiêu hóa lipid.
  • C. Tiêu diệt vi khuẩn có hại trong thức ăn.
  • D. Tăng diện tích bề mặt hấp thụ chất dinh dưỡng.

Câu 6: Động vật ăn thực vật (herbivores) như trâu, bò thường có hệ tiêu hóa phức tạp hơn động vật ăn thịt (carnivores) như hổ, báo. Sự khác biệt này chủ yếu là do đâu?

  • A. Thành phần cellulose trong thực vật khó tiêu hóa hơn thịt.
  • B. Thực vật chứa nhiều độc tố cần được loại bỏ.
  • C. Động vật ăn thực vật cần hấp thụ nhiều nước hơn.
  • D. Thức ăn thực vật có năng lượng thấp hơn nên cần tiêu hóa nhanh hơn.

Câu 7: Ở động vật nhai lại (ruminants) như bò, quá trình tiêu hóa cellulose diễn ra chủ yếu ở đâu và nhờ tác nhân nào?

  • A. Dạ múi khế, nhờ enzyme của chính con vật.
  • B. Ruột non, nhờ enzyme do gan tiết ra.
  • C. Dạ cỏ, nhờ vi sinh vật cộng sinh.
  • D. Dạ tổ ong, nhờ hoạt động cơ học.

Câu 8: Quá trình hấp thụ các sản phẩm cuối cùng của quá trình tiêu hóa, như glucose, amino acid, glycerol và acid béo, diễn ra chủ yếu ở bộ phận nào của ống tiêu hóa người?

  • A. Dạ dày
  • B. Ruột non
  • C. Ruột già
  • D. Thực quản

Câu 9: Dịch tụy chứa nhiều loại enzyme tiêu hóa quan trọng như amylase tụy, lipase tụy, trypsin... Vai trò của dịch tụy là gì trong quá trình tiêu hóa ở ruột non?

  • A. Phân giải các chất dinh dưỡng đa phân tử thành đơn phân tử.
  • B. Nhũ hóa chất béo.
  • C. Hấp thụ nước và ion.
  • D. Đẩy bã thức ăn xuống ruột già.

Câu 10: Tại sao người mắc bệnh xơ gan thường gặp khó khăn trong tiêu hóa chất béo?

  • A. Gan sản xuất quá nhiều enzyme lipase.
  • B. Gan không sản xuất đủ enzyme pepsin.
  • C. Túi mật bị tắc nghẽn.
  • D. Gan sản xuất không đủ dịch mật cần thiết cho quá trình nhũ hóa chất béo.

Câu 11: Nhu động ruột là các cử động co bóp nhịp nhàng của thành ống tiêu hóa. Chức năng chính của nhu động ruột trong quá trình tiêu hóa là gì?

  • A. Tăng cường hấp thụ nước.
  • B. Sản xuất enzyme tiêu hóa.
  • C. Trộn đều thức ăn với dịch tiêu hóa và đẩy thức ăn di chuyển.
  • D. Tiêu diệt vi khuẩn trong thức ăn.

Câu 12: Một người thường xuyên ăn các thực phẩm chứa nhiều đường tinh luyện và chất béo bão hòa, ít chất xơ, kèm theo thói quen bỏ bữa thất thường. Chế độ ăn uống này có nguy cơ cao gây ra vấn đề gì cho hệ tiêu hóa?

  • A. Tăng nguy cơ táo bón và các bệnh về đường ruột.
  • B. Tăng cường hấp thụ vitamin tan trong nước.
  • C. Giảm hoạt động của các enzyme tiêu hóa.
  • D. Cải thiện hệ vi sinh vật đường ruột có lợi.

Câu 13: Chim ăn hạt thường có một bộ phận đặc biệt gọi là mề (dạ dày cơ). Chức năng của mề là gì, hỗ trợ quá trình tiêu hóa loại thức ăn này?

  • A. Dự trữ hạt trước khi tiêu hóa.
  • B. Nghiền nát hạt nhờ các hạt sỏi nhỏ.
  • C. Tiêu hóa hóa học protein trong hạt.
  • D. Hấp thụ nước từ hạt.

Câu 14: Tại sao việc nhai kỹ thức ăn trước khi nuốt lại quan trọng đối với hiệu quả tiêu hóa?

  • A. Giảm lượng enzyme cần thiết ở các cơ quan sau.
  • B. Tăng tốc độ hấp thụ chất dinh dưỡng ở miệng.
  • C. Ngăn chặn vi khuẩn xâm nhập đường tiêu hóa.
  • D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc của thức ăn với enzyme tiêu hóa.

Câu 15: Một người bị thiếu enzyme lactase bẩm sinh. Khi uống sữa tươi (chứa nhiều lactose), họ thường có các triệu chứng như đầy hơi, chướng bụng, tiêu chảy. Giải thích cơ chế gây ra các triệu chứng này?

  • A. Lactose không được tiêu hóa ở ruột non, đi xuống ruột già và bị vi khuẩn lên men tạo khí và các sản phẩm gây tiêu chảy.
  • B. Lactose gây kích ứng trực tiếp niêm mạc ruột non.
  • C. Thiếu lactase làm tăng hấp thụ nước ở ruột non.
  • D. Protein trong sữa không được tiêu hóa do thiếu lactase.

Câu 16: Tuyến nước bọt, gan và tụy được gọi là các tuyến tiêu hóa phụ trợ. Mặc dù thức ăn không đi qua trực tiếp các cơ quan này, chúng đóng vai trò thiết yếu trong tiêu hóa bằng cách nào?

  • A. Thực hiện tiêu hóa cơ học.
  • B. Sản xuất và tiết các dịch chứa enzyme và chất hỗ trợ tiêu hóa vào ống tiêu hóa.
  • C. Hấp thụ chất dinh dưỡng.
  • D. Đẩy bã thức ăn ra ngoài.

Câu 17: Tại sao dạ dày có thể tiêu hóa protein mà không tự tiêu hóa chính nó?

  • A. Enzyme tiêu hóa protein chỉ hoạt động khi có mặt thức ăn.
  • B. Thành dạ dày được cấu tạo từ carbohydrate không bị proteinase phân giải.
  • C. Proteinase của dạ dày chỉ hoạt động ở pH trung tính.
  • D. Lớp niêm mạc dạ dày tiết chất nhầy bảo vệ và enzyme được tiết ra dưới dạng tiền chất không hoạt động.

Câu 18: Sự khác biệt cơ bản giữa tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa và động vật có ống tiêu hóa là gì?

  • A. Động vật có túi tiêu hóa chỉ tiêu hóa nội bào, còn động vật có ống tiêu hóa chỉ tiêu hóa ngoại bào.
  • B. Động vật có túi tiêu hóa không có enzyme tiêu hóa.
  • C. Động vật có túi tiêu hóa có chung một lỗ làm cả miệng và hậu môn, còn động vật có ống tiêu hóa có miệng và hậu môn riêng biệt.
  • D. Động vật có túi tiêu hóa chỉ ăn được thức ăn lỏng.

Câu 19: Chế độ ăn uống giàu chất xơ rất quan trọng đối với sức khỏe hệ tiêu hóa. Chất xơ có vai trò gì trong quá trình tiêu hóa và bài tiết?

  • A. Cung cấp năng lượng chính cho cơ thể.
  • B. Kích thích nhu động ruột, giúp đào thải chất thải dễ dàng hơn.
  • C. Được tiêu hóa hoàn toàn thành glucose và hấp thụ.
  • D. Giúp hấp thụ chất béo hiệu quả hơn.

Câu 20: Tại sao việc duy trì hệ vi sinh vật đường ruột khỏe mạnh lại cần thiết cho tiêu hóa ở người?

  • A. Vi khuẩn có lợi cạnh tranh với vi khuẩn có hại, tổng hợp một số vitamin, hỗ trợ miễn dịch, và giúp phân giải một số chất xơ.
  • B. Vi khuẩn có lợi sản xuất tất cả các enzyme tiêu hóa cần thiết.
  • C. Vi khuẩn có lợi làm tăng pH trong ruột non.
  • D. Vi khuẩn có lợi chỉ có vai trò trong việc phân hủy chất thải ở ruột già.

Câu 21: Trong quá trình tiêu hóa ở ruột non, các sản phẩm cuối cùng của carbohydrate (monosaccharide), protein (amino acid) và lipid (glycerol, acid béo) được hấp thụ. Tuy nhiên, con đường hấp thụ của glycerol và acid béo khác biệt so với monosaccharide và amino acid như thế nào?

  • A. Monosaccharide và amino acid đi vào máu, còn glycerol và acid béo đi vào hệ bạch huyết trước khi vào máu.
  • B. Monosaccharide và amino acid đi vào hệ bạch huyết, còn glycerol và acid béo đi vào máu.
  • C. Tất cả đều đi thẳng vào tĩnh mạch cửa gan.
  • D. Tất cả đều đi thẳng vào hệ bạch huyết.

Câu 22: Quan sát cấu tạo răng của một loài động vật cho thấy răng nanh rất phát triển, răng hàm sắc nhọn. Dự đoán về kiểu ăn và cấu tạo hệ tiêu hóa của loài này?

  • A. Ăn thực vật, ruột dài, dạ dày nhiều ngăn.
  • B. Ăn thịt, ruột ngắn, dạ dày đơn.
  • C. Ăn tạp, ruột trung bình, dạ dày đơn.
  • D. Ăn lọc, hệ tiêu hóa đơn giản.

Câu 23: Dịch vị dạ dày có pH rất thấp (khoảng 1.5 - 3.5). Vai trò của môi trường acid này trong tiêu hóa là gì?

  • A. Giúp nhũ hóa chất béo.
  • B. Kích thích sản xuất insulin.
  • C. Hoạt hóa enzyme pepsinogen thành pepsin và tiêu diệt một số vi khuẩn theo thức ăn vào.
  • D. Hấp thụ vitamin B12.

Câu 24: Mặc dù không có enzyme tiêu hóa, dịch mật vẫn đóng vai trò quan trọng trong việc tiêu hóa chất béo. Vai trò đó là gì?

  • A. Nhũ hóa (phân chia) các giọt chất béo lớn thành các giọt nhỏ hơn, tăng diện tích bề mặt cho enzyme lipase hoạt động.
  • B. Phân giải trực tiếp chất béo thành glycerol và acid béo.
  • C. Hấp thụ chất béo đã tiêu hóa.
  • D. Trung hòa acid từ dạ dày xuống ruột non.

Câu 25: Ở một số loài động vật, quá trình tiêu hóa có thể diễn ra cả nội bào và ngoại bào. Ví dụ điển hình cho kiểu tiêu hóa hỗn hợp này là loài nào?

  • A. Giun đất
  • B. Thủy tức
  • C. Chim bồ câu
  • D. Cá chép

Câu 26: Một người bị táo bón kéo dài. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng gây ra tình trạng này nhất?

  • A. Chế độ ăn thiếu chất xơ.
  • B. Uống không đủ nước.
  • C. Ít vận động thể chất.
  • D. Tăng cường nhu động ruột già.

Câu 27: Sau khi ăn, quá trình tiêu hóa được điều hòa chủ yếu bằng cách nào để đảm bảo enzyme và dịch tiêu hóa được tiết ra đúng lúc và đủ lượng?

  • A. Cơ chế thần kinh và cơ chế thể dịch (hormone).
  • B. Chỉ bằng cơ chế thần kinh.
  • C. Chỉ bằng cơ chế thể dịch (hormone).
  • D. Hoàn toàn tự động, không cần điều hòa.

Câu 28: Tại sao động vật ăn thịt thường có răng nanh và răng hàm phát triển sắc nhọn, trong khi động vật ăn thực vật lại có răng hàm phẳng và rộng?

  • A. Răng nanh giúp tiêu hóa hóa học, răng hàm giúp hấp thụ.
  • B. Răng sắc nhọn giúp nghiền cellulose, răng phẳng giúp xé thịt.
  • C. Răng sắc nhọn giúp xé và cắt thịt, răng phẳng giúp nghiền nát thực vật.
  • D. Cấu tạo răng không liên quan đến loại thức ăn.

Câu 29: Trình bày một ví dụ cụ thể về sự thích nghi của hệ tiêu hóa ở một loài động vật với nguồn thức ăn đặc trưng của chúng (ngoài ví dụ về động vật nhai lại và chim ăn hạt đã nêu).

  • A. Thỏ có dạ dày 4 ngăn để tiêu hóa cỏ.
  • B. Cá có hệ tiêu hóa dạng túi.
  • C. Thủy tức có ống tiêu hóa với miệng và hậu môn riêng biệt.
  • D. Động vật ăn mật hoa có vòi hút dài và hệ tiêu hóa đơn giản, chuyên biệt cho dịch lỏng.

Câu 30: Nêu một biện pháp phòng tránh bệnh viêm loét dạ dày tá tràng liên quan đến thói quen ăn uống.

  • A. Ăn uống đúng giờ, không bỏ bữa, hạn chế đồ ăn cay nóng, nhiều dầu mỡ.
  • B. Tăng cường uống rượu bia.
  • C. Ăn thật nhanh để giảm thời gian thức ăn lưu lại trong dạ dày.
  • D. Chỉ ăn các loại rau xanh và trái cây.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một loài động vật đơn bào sống trong môi trường nước ngọt, bắt mồi bằng cách hình thành chân giả để bao vây và nuốt thức ăn. Quá trình tiêu hóa thức ăn diễn ra hoàn toàn bên trong tế bào trong các không bào tiêu hóa. Kiểu tiêu hóa này được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Giun đất có hệ tiêu hóa dạng ống, với thức ăn đi qua miệng, thực quản, diều, dạ dày cơ, ruột và hậu môn. So với túi tiêu hóa ở thủy tức, hệ tiêu hóa dạng ống ở giun đất mang lại ưu điểm nổi bật nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Ở người, quá trình tiêu hóa hóa học tinh bột bắt đầu ở khoang miệng nhờ enzyme amylase có trong nước bọt. Tuy nhiên, hoạt động của amylase bị ức chế nhanh chóng khi thức ăn di chuyển đến dạ dày. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một người bị cắt bỏ túi mật. Điều này có thể ảnh hưởng đáng kể đến quá trình tiêu hóa và hấp thụ chất nào sau đây, do thiếu nơi dự trữ và tập trung dịch mật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Ruột non của người có cấu trúc đặc biệt với nhiều nếp gấp, lông ruột và vi nhung mao. Chức năng chính của những cấu trúc này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Động vật ăn thực vật (herbivores) như trâu, bò thường có hệ tiêu hóa phức tạp hơn động vật ăn thịt (carnivores) như hổ, báo. Sự khác biệt này chủ yếu là do đâu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Ở động vật nhai lại (ruminants) như bò, quá trình tiêu hóa cellulose diễn ra chủ yếu ở đâu và nhờ tác nhân nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Quá trình hấp thụ các sản phẩm cuối cùng của quá trình tiêu hóa, như glucose, amino acid, glycerol và acid béo, diễn ra chủ yếu ở bộ phận nào của ống tiêu hóa người?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Dịch tụy chứa nhiều loại enzyme tiêu hóa quan trọng như amylase tụy, lipase tụy, trypsin... Vai trò của dịch tụy là gì trong quá trình tiêu hóa ở ruột non?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Tại sao người mắc bệnh xơ gan thường gặp khó khăn trong tiêu hóa chất béo?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Nhu động ruột là các cử động co bóp nhịp nhàng của thành ống tiêu hóa. Chức năng chính của nhu động ruột trong quá trình tiêu hóa là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một người thường xuyên ăn các thực phẩm chứa nhiều đường tinh luyện và chất béo bão hòa, ít chất xơ, kèm theo thói quen bỏ bữa thất thường. Chế độ ăn uống này có nguy cơ cao gây ra vấn đề gì cho hệ tiêu hóa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Chim ăn hạt thường có một bộ phận đặc biệt gọi là mề (dạ dày cơ). Chức năng của mề là gì, hỗ trợ quá trình tiêu hóa loại thức ăn này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tại sao việc nhai kỹ thức ăn trước khi nuốt lại quan trọng đối với hiệu quả tiêu hóa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một người bị thiếu enzyme lactase bẩm sinh. Khi uống sữa tươi (chứa nhiều lactose), họ thường có các triệu chứng như đầy hơi, chướng bụng, tiêu chảy. Giải thích cơ chế gây ra các triệu chứng này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Tuyến nước bọt, gan và tụy được gọi là các tuyến tiêu hóa phụ trợ. Mặc dù thức ăn không đi qua trực tiếp các cơ quan này, chúng đóng vai trò thiết yếu trong tiêu hóa bằng cách nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Tại sao dạ dày có thể tiêu hóa protein mà không tự tiêu hóa chính nó?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Sự khác biệt cơ bản giữa tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa và động vật có ống tiêu hóa là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Chế độ ăn uống giàu chất xơ rất quan trọng đối với sức khỏe hệ tiêu hóa. Chất xơ có vai trò gì trong quá trình tiêu hóa và bài tiết?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tại sao việc duy trì hệ vi sinh vật đường ruột khỏe mạnh lại cần thiết cho tiêu hóa ở người?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong quá trình tiêu hóa ở ruột non, các sản phẩm cuối cùng của carbohydrate (monosaccharide), protein (amino acid) và lipid (glycerol, acid béo) được hấp thụ. Tuy nhiên, con đường hấp thụ của glycerol và acid béo khác biệt so với monosaccharide và amino acid như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Quan sát cấu tạo răng của một loài động vật cho thấy răng nanh rất phát triển, răng hàm sắc nhọn. Dự đoán về kiểu ăn và cấu tạo hệ tiêu hóa của loài này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Dịch vị dạ dày có pH rất thấp (khoảng 1.5 - 3.5). Vai trò của môi trường acid này trong tiêu hóa là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Mặc dù không có enzyme tiêu hóa, dịch mật vẫn đóng vai trò quan trọng trong việc tiêu hóa chất béo. Vai trò đó là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Ở một số loài động vật, quá trình tiêu hóa có thể diễn ra cả nội bào và ngoại bào. Ví dụ điển hình cho kiểu tiêu hóa hỗn hợp này là loài nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một người bị táo bón kéo dài. Nguyên nhân nào sau đây *ít có khả năng* gây ra tình trạng này nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Sau khi ăn, quá trình tiêu hóa được điều hòa chủ yếu bằng cách nào để đảm bảo enzyme và dịch tiêu hóa được tiết ra đúng lúc và đủ lượng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Tại sao động vật ăn thịt thường có răng nanh và răng hàm phát triển sắc nhọn, trong khi động vật ăn thực vật lại có răng hàm phẳng và rộng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trình bày một ví dụ cụ thể về sự thích nghi của hệ tiêu hóa ở một loài động vật với nguồn thức ăn đặc trưng của chúng (ngoài ví dụ về động vật nhai lại và chim ăn hạt đã nêu).

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Nêu một biện pháp phòng tránh bệnh viêm loét dạ dày tá tràng liên quan đến thói quen ăn uống.

Viết một bình luận