12+ Đề Trắc Nghiệm Sinh Học 11 (Kết Nối Tri Thức) Bài 9: Hô Hấp Ở Động Vật

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Động vật đơn bào như trùng roi thực hiện trao đổi khí trực tiếp với môi trường thông qua cấu trúc nào?

  • A. Hệ thống ống khí
  • B. Màng tế bào
  • C. Mang ngoài
  • D. Phổi nguyên thủy

Câu 2: Ở nhóm động vật nào sau đây, bề mặt trao đổi khí là hệ thống ống khí?

  • A. Cá xương
  • B. Giun đất
  • C. Côn trùng
  • D. Lưỡng cư

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây của bề mặt trao đổi khí giúp tối ưu hóa quá trình khuếch tán khí?

  • A. Bề mặt dày và khô
  • B. Diện tích bề mặt nhỏ
  • C. Ít mao mạch
  • D. Bề mặt mỏng, ẩm ướt và có nhiều mao mạch

Câu 4: Ở cá xương, dòng nước chảy một chiều qua mang ngược chiều với dòng máu trong mao mạch mang. Cơ chế này có vai trò gì?

  • A. Tăng hiệu quả hấp thụ O2 từ nước vào máu
  • B. Giảm thiểu sự mất nhiệt qua mang
  • C. Ngăn chặn dòng máu chảy ngược vào mang
  • D. Tăng tốc độ dòng nước chảy qua mang

Câu 5: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về quá trình thông khí ở chim?

  • A. Khí lưu thông hai chiều trong phổi giống như ở thú
  • B. Chỉ có trao đổi khí ở phổi khi hít vào
  • C. Khí lưu thông một chiều qua phổi nhờ hệ thống túi khí
  • D. Thông khí chỉ dựa vào sự co giãn của cơ hoành

Câu 6: Cơ quan hô hấp của động vật lưỡng cư trưởng thành là gì?

  • A. Mang
  • B. Phổi và da
  • C. Hệ thống ống khí
  • D. Bề mặt cơ thể

Câu 7: Hoạt động của cơ hoành và cơ liên sườn có vai trò gì trong hô hấp ở người?

  • A. Thay đổi thể tích lồng ngực để thông khí
  • B. Điều hòa nhịp điệu hô hấp
  • C. Trao đổi khí O2 và CO2 ở phổi
  • D. Vận chuyển khí từ phổi đến tế bào

Câu 8: Khi nồng độ CO2 trong máu tăng cao, trung khu hô hấp ở hành não sẽ phản ứng như thế nào?

  • A. Giảm nhịp hô hấp
  • B. Tăng cường độ hô hấp
  • C. Tăng nhịp và cường độ hô hấp
  • D. Không thay đổi nhịp hô hấp

Câu 9: Trong điều kiện thiếu oxy, cơ thể động vật sẽ có phản ứng bù trừ nào để duy trì cung cấp oxy cho tế bào?

  • A. Giảm nhịp tim và nhịp hô hấp
  • B. Tăng nhịp tim và nhịp hô hấp
  • C. Giảm thân nhiệt
  • D. Tăng huyết áp

Câu 10: Xét về hiệu quả trao đổi khí, hệ hô hấp của chim ưu việt hơn so với thú chủ yếu do đặc điểm nào?

  • A. Phổi lớn hơn
  • B. Nhịp hô hấp nhanh hơn
  • C. Nồng độ hemoglobin trong máu cao hơn
  • D. Hô hấp kép và dòng khí một chiều qua phổi

Câu 11: Một con cá rô sống trong môi trường nước có hàm lượng oxy hòa tan thấp. Để thích nghi, cá có thể có những thay đổi sinh lý nào?

  • A. Tăng cường độ thông khí ở mang
  • B. Giảm hoạt động của mang
  • C. Chuyển sang hô hấp bằng da
  • D. Tăng kích thước mang

Câu 12: So sánh bề mặt trao đổi khí của giun đất và côn trùng, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Đều là bề mặt ngoài của cơ thể
  • B. Đều cần môi trường ẩm ướt
  • C. Giun đất dùng da, côn trùng dùng hệ thống ống khí
  • D. Kích thước bề mặt trao đổi khí

Câu 13: Tại sao động vật có kích thước lớn và hoạt động mạnh cần hệ hô hấp phức tạp hơn động vật nhỏ bé và ít vận động?

  • A. Để giảm thiểu sự mất nhiệt
  • B. Để đáp ứng nhu cầu oxy lớn hơn
  • C. Để lọc bụi và các chất độc hại
  • D. Để điều hòa áp suất thẩm thấu

Câu 14: Cho sơ đồ hệ thống ống khí ở côn trùng. Van ở lỗ thở có vai trò chính là gì?

  • A. Tăng diện tích bề mặt trao đổi khí
  • B. Lọc bụi và các chất ô nhiễm
  • C. Điều hòa nhiệt độ cơ thể
  • D. Điều tiết lượng khí ra vào và giảm mất nước

Câu 15: Điều gì sẽ xảy ra nếu bề mặt trao đổi khí của động vật bị giảm diện tích?

  • A. Tăng cường độ hô hấp tế bào
  • B. Tăng hiệu quả trao đổi chất
  • C. Giảm hiệu quả trao đổi khí và thiếu oxy
  • D. Không ảnh hưởng đến quá trình hô hấp

Câu 16: Ở người, khi hoạt động gắng sức, nhu cầu oxy của cơ thể tăng cao. Cơ chế nào giúp đáp ứng nhu cầu này?

  • A. Giảm nhịp tim và nhịp thở
  • B. Tăng nhịp tim và nhịp thở
  • C. Giảm lưu lượng máu đến cơ bắp
  • D. Tăng thân nhiệt để tăng hiệu quả hô hấp

Câu 17: Phân tích ưu điểm của hình thức hô hấp bằng phổi so với hô hấp bằng mang trong môi trường sống trên cạn.

  • A. Lấy oxy từ môi trường giàu oxy hơn và giảm mất nước
  • B. Hiệu quả trao đổi khí cao hơn trong mọi môi trường
  • C. Dễ dàng thích nghi với môi trường nước và cạn
  • D. Cấu tạo đơn giản và ít tốn năng lượng hơn

Câu 18: Một người bị bệnh khí phế thũng, phổi bị tổn thương làm giảm diện tích bề mặt trao đổi khí. Hậu quả trực tiếp của bệnh này là gì?

  • A. Tăng khả năng hấp thụ oxy
  • B. Thở ra dễ dàng hơn
  • C. Khó thở và thiếu oxy máu
  • D. Tăng dung tích sống của phổi

Câu 19: Hình thức thông khí ở cá khác với thú như thế nào?

  • A. Cá thông khí hai chiều, thú một chiều
  • B. Cá dùng cơ miệng và nắp mang, thú dùng cơ hoành và liên sườn
  • C. Cá thông khí chủ động, thú thụ động
  • D. Cả hai đều sử dụng phổi để thông khí

Câu 20: Trong quá trình tiến hóa, hệ hô hấp của động vật có xu hướng phát triển theo chiều hướng nào?

  • A. Giảm diện tích bề mặt trao đổi khí
  • B. Đơn giản hóa cấu trúc
  • C. Giảm hiệu quả trao đổi khí
  • D. Tăng diện tích và hiệu quả trao đổi khí

Câu 21: Cho biểu đồ so sánh nồng độ oxy trong máu và nước khi dòng nước chảy qua mang cá (trao đổi ngược dòng). Đường biểu diễn nào thể hiện nồng độ oxy trong máu?

  • A. Đường A (nồng độ oxy trong nước)
  • B. Đường B (nồng độ oxy trong máu, song song và cao hơn nước)
  • C. Đường C (nồng độ oxy trong máu, bắt đầu thấp và tăng dần, luôn dưới nước)
  • D. Đường D (nồng độ oxy trong máu, giảm dần)

Câu 22: Tại sao bề mặt trao đổi khí của động vật sống dưới nước thường là mang hoặc bề mặt cơ thể, còn động vật trên cạn thường là phổi hoặc hệ thống ống khí?

  • A. Do nhiệt độ môi trường khác nhau
  • B. Do áp suất môi trường khác nhau
  • C. Do hàm lượng oxy và đặc tính môi trường khác nhau (nước vs. không khí)
  • D. Do kích thước cơ thể khác nhau

Câu 23: Trong cơ chế hít vào ở người, cơ hoành và cơ liên sườn co lại dẫn đến điều gì về thể tích lồng ngực và áp suất trong phổi?

  • A. Thể tích lồng ngực tăng, áp suất trong phổi giảm
  • B. Thể tích lồng ngực giảm, áp suất trong phổi tăng
  • C. Thể tích và áp suất đều tăng
  • D. Thể tích và áp suất đều giảm

Câu 24: Xét về cấu tạo, phổi của thú có ưu điểm gì so với phổi của lưỡng cư trong việc trao đổi khí?

  • A. Phổi thú có kích thước lớn hơn
  • B. Phổi thú có nhiều phế nang, tăng diện tích bề mặt
  • C. Phổi thú có hệ thống mao mạch dày đặc hơn
  • D. Phổi thú có khả năng co giãn tốt hơn

Câu 25: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên nhịp hô hấp của cá vàng, nếu nhiệt độ nước tăng lên, nhịp hô hấp của cá sẽ thay đổi như thế nào và tại sao?

  • A. Giảm, vì nhiệt độ cao làm giảm nhu cầu oxy
  • B. Không đổi, vì nhiệt độ không ảnh hưởng đến hô hấp
  • C. Tăng, vì nhiệt độ cao làm giảm lượng oxy hòa tan và tăng nhu cầu oxy
  • D. Thay đổi thất thường, không theo quy luật

Câu 26: Một vận động viên marathon cần hệ hô hấp hiệu quả để cung cấp đủ oxy cho cơ bắp hoạt động liên tục. Hệ hô hấp của họ thích nghi như thế nào?

  • A. Phổi nhỏ hơn để giảm trọng lượng
  • B. Nhịp thở chậm hơn để tiết kiệm năng lượng
  • C. Bề mặt trao đổi khí giảm để tránh mất nước
  • D. Dung tích sống lớn, cơ hô hấp khỏe mạnh

Câu 27: Phân tích mối quan hệ giữa diện tích bề mặt trao đổi khí và kích thước cơ thể ở động vật. Kích thước cơ thể tăng lên thì diện tích bề mặt trao đổi khí cần thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm tỉ lệ thuận
  • B. Tăng lên để duy trì tỉ lệ diện tích/thể tích
  • C. Không thay đổi
  • D. Giảm theo cấp số nhân

Câu 28: So sánh hiệu quả trao đổi khí giữa hệ thống ống khí và phổi. Trong điều kiện nào thì hệ thống ống khí hiệu quả hơn phổi, và ngược lại?

  • A. Ống khí luôn hiệu quả hơn phổi
  • B. Phổi luôn hiệu quả hơn ống khí
  • C. Ống khí cho động vật nhỏ, phổi cho động vật lớn và hoạt động mạnh
  • D. Hiệu quả không phụ thuộc vào kích thước và hoạt động

Câu 29: Nếu một loài động vật có khả năng hô hấp bằng mang và phổi, môi trường sống nào sẽ phù hợp nhất với loài này?

  • A. Môi trường vừa nước vừa cạn (bán cạn)
  • B. Môi trường nước sâu
  • C. Môi trường trên cạn khô hạn
  • D. Môi trường trên cạn ẩm ướt

Câu 30: Trong quá trình hô hấp tế bào, oxy đóng vai trò là chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi chuyền electron. Nếu thiếu oxy, quá trình hô hấp tế bào sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Tăng hiệu suất hô hấp tế bào
  • B. Giảm sản xuất ATP và gây thiếu năng lượng
  • C. Chuyển sang hô hấp kỵ khí hoàn toàn
  • D. Không ảnh hưởng đến hô hấp tế bào

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Động vật đơn bào như trùng roi thực hiện trao đổi khí trực tiếp với môi trường thông qua cấu trúc nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Ở nhóm động vật nào sau đây, bề mặt trao đổi khí là hệ thống ống khí?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây của bề mặt trao đổi khí giúp tối ưu hóa quá trình khuếch tán khí?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Ở cá xương, dòng nước chảy một chiều qua mang ngược chiều với dòng máu trong mao mạch mang. Cơ chế này có vai trò gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về quá trình thông khí ở chim?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Cơ quan hô hấp của động vật lưỡng cư trưởng thành là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Hoạt động của cơ hoành và cơ liên sườn có vai trò gì trong hô hấp ở người?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Khi nồng độ CO2 trong máu tăng cao, trung khu hô hấp ở hành não sẽ phản ứng như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Trong điều kiện thiếu oxy, cơ thể động vật sẽ có phản ứng bù trừ nào để duy trì cung cấp oxy cho tế bào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Xét về hiệu quả trao đổi khí, hệ hô hấp của chim ưu việt hơn so với thú chủ yếu do đặc điểm nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một con cá rô sống trong môi trường nước có hàm lượng oxy hòa tan thấp. Để thích nghi, cá có thể có những thay đổi sinh lý nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: So sánh bề mặt trao đổi khí của giun đất và côn trùng, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Tại sao động vật có kích thước lớn và hoạt động mạnh cần hệ hô hấp phức tạp hơn động vật nhỏ bé và ít vận động?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Cho sơ đồ hệ thống ống khí ở côn trùng. Van ở lỗ thở có vai trò chính là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Điều gì sẽ xảy ra nếu bề mặt trao đổi khí của động vật bị giảm diện tích?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Ở người, khi hoạt động gắng sức, nhu cầu oxy của cơ thể tăng cao. Cơ chế nào giúp đáp ứng nhu cầu này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Phân tích ưu điểm của hình thức hô hấp bằng phổi so với hô hấp bằng mang trong môi trường sống trên cạn.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một người bị bệnh khí phế thũng, phổi bị tổn thương làm giảm diện tích bề mặt trao đổi khí. Hậu quả trực tiếp của bệnh này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Hình thức thông khí ở cá khác với thú như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Trong quá trình tiến hóa, hệ hô hấp của động vật có xu hướng phát triển theo chiều hướng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Cho biểu đồ so sánh nồng độ oxy trong máu và nước khi dòng nước chảy qua mang cá (trao đổi ngược dòng). Đường biểu diễn nào thể hiện nồng độ oxy trong máu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Tại sao bề mặt trao đổi khí của động vật sống dưới nước thường là mang hoặc bề mặt cơ thể, còn động vật trên cạn thường là phổi hoặc hệ thống ống khí?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Trong cơ chế hít vào ở người, cơ hoành và cơ liên sườn co lại dẫn đến điều gì về thể tích lồng ngực và áp suất trong phổi?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Xét về cấu tạo, phổi của thú có ưu điểm gì so với phổi của lưỡng cư trong việc trao đổi khí?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên nhịp hô hấp của cá vàng, nếu nhiệt độ nước tăng lên, nhịp hô hấp của cá sẽ thay đổi như thế nào và tại sao?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một vận động viên marathon cần hệ hô hấp hiệu quả để cung cấp đủ oxy cho cơ bắp hoạt động liên tục. Hệ hô hấp của họ thích nghi như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Phân tích mối quan hệ giữa diện tích bề mặt trao đổi khí và kích thước cơ thể ở động vật. Kích thước cơ thể tăng lên thì diện tích bề mặt trao đổi khí cần thay đổi như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: So sánh hiệu quả trao đổi khí giữa hệ thống ống khí và phổi. Trong điều kiện nào thì hệ thống ống khí hiệu quả hơn phổi, và ngược lại?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Nếu một loài động vật có khả năng hô hấp bằng mang và phổi, môi trường sống nào sẽ phù hợp nhất với loài này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Trong quá trình hô hấp tế bào, oxy đóng vai trò là chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi chuyền electron. Nếu thiếu oxy, quá trình hô hấp tế bào sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sinh vật nào sau đây thực hiện trao đổi khí chủ yếu qua toàn bộ bề mặt cơ thể?

  • A. Thủy tức và giun đất
  • B. Cá chép và tôm
  • C. Châu chấu và bướm
  • D. Ếch đồng và thỏ

Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây là quan trọng nhất đảm bảo hiệu quả trao đổi khí qua bề mặt cơ thể ở động vật bậc thấp như giun đất?

  • A. Cơ thể có kích thước nhỏ.
  • B. Có hệ thống tuần hoàn vận chuyển khí.
  • C. Bề mặt da ẩm ướt và có nhiều mao mạch.
  • D. Tỷ lệ diện tích bề mặt so với thể tích cơ thể lớn.

Câu 3: Hệ thống ống khí ở côn trùng có đặc điểm cấu tạo và chức năng nào giúp chúng hô hấp hiệu quả trong môi trường cạn?

  • A. Hệ thống ống khí thông với khoang cơ thể, giúp trao đổi khí trực tiếp với máu.
  • B. Trao đổi khí diễn ra ở các phế nang nhỏ và mỏng.
  • C. Có mang để hấp thụ oxy từ không khí.
  • D. Phân nhánh sâu vào tận các tế bào, cung cấp O2 trực tiếp mà không cần hệ tuần hoàn vận chuyển.

Câu 4: Tại sao hệ thống ống khí ở côn trùng không cần đến sự tham gia trực tiếp của hệ tuần hoàn trong việc vận chuyển khí O2 đến tế bào?

  • A. Vì máu côn trùng không có hemoglobin.
  • B. Vì các ống khí nhỏ nhất (ống khí tận) tiếp xúc trực tiếp với bề mặt tế bào.
  • C. Vì côn trùng có kích thước nhỏ, nhu cầu oxy thấp.
  • D. Vì côn trùng có khả năng kỵ khí tốt.

Câu 5: Cơ chế thông khí ở cá xương (ví dụ: cá chép) diễn ra như thế nào để đảm bảo dòng nước giàu O2 luôn chảy qua mang?

  • A. Nhờ sự phối hợp hoạt động của miệng, nắp mang và các cơ hô hấp tạo ra dòng nước một chiều liên tục qua mang.
  • B. Nước chảy qua mang theo hai chiều do hoạt động co bóp của tim.
  • C. Cá chủ động nuốt nước vào miệng rồi đẩy ngược lại qua mang.
  • D. Nước tự do khuếch tán qua bề mặt mang.

Câu 6: Hiện tượng dòng chảy song song ngược chiều (counter-current exchange) ở mang cá có ý nghĩa gì đối với hiệu quả trao đổi khí?

  • A. Giúp O2 khuếch tán từ nước vào máu nhanh hơn ở giai đoạn đầu.
  • B. Ngăn cản sự mất nước qua mang.
  • C. Đảm bảo nồng độ O2 trong máu luôn cao hơn trong nước.
  • D. Duy trì sự chênh lệch nồng độ O2 dọc theo chiều dài phiến mang, giúp O2 khuếch tán liên tục từ nước vào máu.

Câu 7: Một con cá vàng được đặt vào một bể nước có nồng độ O2 hòa tan rất thấp. Quan sát nào sau đây ít khả năng xảy ra nhất do thiếu O2?

  • A. Cá bơi lên mặt nước để "ngớp" khí.
  • B. Tần suất cử động nắp mang tăng lên.
  • C. Cá bơi lội nhanh nhẹn và hoạt động mạnh.
  • D. Màu sắc mang có thể nhạt đi do thiếu O2 trong máu.

Câu 8: Lưỡng cư (ví dụ: ếch) có thể hô hấp bằng cả da và phổi. Điều này mang lại lợi thế thích nghi nào?

  • A. Giúp chúng có thể sống sót hoàn toàn ở môi trường khô hạn.
  • B. Cho phép chúng trao đổi khí hiệu quả ở cả môi trường nước (qua da) và môi trường cạn (qua phổi và da).
  • C. Giúp chúng có thể bay lượn trên không trung.
  • D. Làm giảm nhu cầu năng lượng cho hoạt động sống.

Câu 9: Đặc điểm nào của da ếch giúp nó thực hiện chức năng hô hấp hiệu quả?

  • A. Da dày và khô.
  • B. Có lớp vảy keratin bảo vệ.
  • C. Ít mạch máu dưới da.
  • D. Da mỏng, ẩm ướt và có mạng lưới mao mạch dày đặc.

Câu 10: So với phổi của bò sát và thú, phổi của lưỡng cư (trừ một số loài) có cấu tạo đơn giản hơn đáng kể. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả trao đổi khí qua phổi của chúng?

  • A. Diện tích bề mặt trao đổi khí nhỏ hơn, hiệu quả hô hấp qua phổi thấp hơn.
  • B. Diện tích bề mặt trao đổi khí lớn hơn, hiệu quả hô hấp qua phổi cao hơn.
  • C. Hiệu quả hô hấp qua phổi không phụ thuộc vào cấu tạo.
  • D. Làm tăng thể tích khí cặn trong phổi.

Câu 11: Phổi của thú (ví dụ: người) có cấu tạo đặc trưng nào giúp tăng diện tích bề mặt trao đổi khí lên rất lớn?

  • A. Có hệ thống túi khí.
  • B. Có mang.
  • C. Cấu tạo từ hàng triệu phế nang nhỏ và mỏng.
  • D. Có hệ thống ống khí phân nhánh.

Câu 12: Tại sao phổi của chim được coi là có hiệu quả trao đổi khí cao nhất trong các nhóm động vật có xương sống trên cạn?

  • A. Phổi chim có kích thước lớn hơn phổi thú.
  • B. Chim thở nhanh hơn thú.
  • C. Có hệ thống ống khí phân nhánh sâu vào tận tế bào.
  • D. Có hệ thống túi khí hỗ trợ tạo ra dòng khí một chiều liên tục qua phổi (hô hấp kép) và không có khí cặn đáng kể.

Câu 13: Trong hô hấp kép ở chim, khí O2 đi vào phổi ở cả thì hít vào và thì thở ra. Điều này là nhờ cấu trúc nào?

  • A. Hệ thống túi khí và các van điều chỉnh.
  • B. Cơ hoành và cơ liên sườn.
  • C. Mang và phiến mang.
  • D. Bề mặt da ẩm ướt.

Câu 14: Khi một người hít vào bình thường, cơ hoành và cơ liên sườn hoạt động như thế nào?

  • A. Cơ hoành giãn, cơ liên sườn ngoài giãn.
  • B. Cơ hoành co, cơ liên sườn ngoài co.
  • C. Cơ hoành co, cơ liên sườn trong co.
  • D. Cơ hoành giãn, cơ liên sườn trong co.

Câu 15: Thể tích khí cặn (khí luôn còn lại trong phổi sau khi thở ra hết sức) ở phổi thú làm giảm hiệu quả trao đổi khí so với phổi chim. Tại sao?

  • A. Khí cặn chứa nhiều O2, làm giảm nồng độ O2 trong phế nang.
  • B. Khí cặn chứa nhiều N2, gây ngộ độc.
  • C. Khí cặn làm giảm nồng độ O2 và tăng nồng độ CO2 trong phế nang, làm giảm chênh lệch nồng độ khí cho quá trình khuếch tán.
  • D. Khí cặn làm tăng thể tích phổi, gây khó khăn cho hô hấp.

Câu 16: Một người đang tập thể dục với cường độ cao. Hệ hô hấp của họ sẽ thích nghi như thế nào để đáp ứng nhu cầu O2 tăng lên?

  • A. Tăng nhịp thở và thể tích khí mỗi lần hít vào/thở ra.
  • B. Giảm nhịp thở và thể tích khí mỗi lần hít vào/thở ra.
  • C. Tăng thể tích khí cặn trong phổi.
  • D. Chuyển sang hô hấp kỵ khí để tiết kiệm O2.

Câu 17: Khí CO2 được vận chuyển trong máu chủ yếu dưới dạng nào?

  • A. Kết hợp với hemoglobin.
  • B. Hòa tan trong huyết tương.
  • C. Kết hợp với protein huyết tương.
  • D. Dưới dạng ion bicarbonat (HCO3-) hòa tan trong huyết tương.

Câu 18: Tại sao việc giữ cho bề mặt trao đổi khí luôn ẩm ướt là điều kiện cần thiết cho mọi hình thức hô hấp ở động vật?

  • A. Để ngăn ngừa vi khuẩn xâm nhập.
  • B. Vì O2 và CO2 chỉ khuếch tán qua bề mặt ẩm ướt (hòa tan trong nước).
  • C. Để làm mát bề mặt trao đổi khí.
  • D. Để tăng diện tích bề mặt trao đổi khí.

Câu 19: Khi nồng độ CO2 trong máu tăng cao, trung khu hô hấp ở hành não sẽ phản ứng như thế nào?

  • A. Tăng cường hoạt động, làm tăng nhịp và độ sâu hô hấp.
  • B. Giảm hoạt động, làm giảm nhịp và độ sâu hô hấp.
  • C. Không phản ứng với nồng độ CO2.
  • D. Chỉ phản ứng khi nồng độ O2 trong máu giảm thấp.

Câu 20: So sánh hiệu quả trao đổi khí giữa mang cá và phổi thú, đặc điểm nào của mang cá góp phần làm tăng hiệu quả hơn so với phổi thú?

  • A. Mang có kích thước lớn hơn phổi.
  • B. Cơ chế dòng chảy song song ngược chiều giữa nước và máu.
  • C. Trao đổi khí diễn ra ở nhiệt độ thấp hơn.
  • D. Nước chứa nhiều O2 hơn không khí.

Câu 21: Tại sao động vật sống hoàn toàn trong môi trường nước ngọt thường gặp khó khăn hơn động vật sống trong nước mặn khi nồng độ O2 giảm?

  • A. Nước ngọt có nhiệt độ thấp hơn nước mặn.
  • B. Động vật nước ngọt có hệ hô hấp kém hiệu quả hơn.
  • C. Nồng độ O2 hòa tan trong nước ngọt thường thấp hơn trong nước mặn ở cùng điều kiện nhiệt độ.
  • D. Nước ngọt chứa nhiều chất độc hại hơn.

Câu 22: Một con châu chấu đang bay. Nhu cầu năng lượng và O2 của nó rất cao. Cơ chế thông khí nào trong hệ thống ống khí giúp đáp ứng nhu cầu này?

  • A. Tăng tốc độ khuếch tán O2.
  • B. Sử dụng máu để vận chuyển O2 nhanh hơn.
  • C. Hô hấp kỵ khí để tạo năng lượng.
  • D. Hoạt động co giãn của cơ thể (bụng) phối hợp với đóng mở lỗ thở để bơm không khí vào/ra ống khí.

Câu 23: Việc sử dụng máy sục khí trong các ao nuôi tôm, cá với mật độ cao nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tăng nồng độ O2 hòa tan trong nước.
  • B. Giảm nồng độ CO2 trong nước.
  • C. Giảm nhiệt độ của nước.
  • D. Loại bỏ các chất thải hữu cơ.

Câu 24: Tại sao các loài bò sát có kích thước lớn hơn và hoạt động trao đổi chất mạnh hơn lưỡng cư lại chỉ hô hấp bằng phổi (không hô hấp qua da đáng kể)?

  • A. Da bò sát mỏng hơn da lưỡng cư.
  • B. Da bò sát khô, có vảy sừng, không đáp ứng được yêu cầu của bề mặt trao đổi khí qua da.
  • C. Phổi bò sát có cấu tạo đơn giản hơn phổi lưỡng cư.
  • D. Bò sát sống hoàn toàn dưới nước.

Câu 25: Khi một người bị hen suyễn, các phế quản nhỏ bị co thắt và viêm, làm cản trở luồng khí. Điều này ảnh hưởng trực tiếp nhất đến giai đoạn nào của quá trình hô hấp ngoài?

  • A. Thông khí ở phổi (sự lưu thông không khí vào và ra khỏi phổi).
  • B. Trao đổi khí ở phổi (khuếch tán O2/CO2 giữa phế nang và máu).
  • C. Vận chuyển O2/CO2 trong máu.
  • D. Hô hấp tế bào.

Câu 26: Hút thuốc lá gây hại nghiêm trọng cho hệ hô hấp vì khói thuốc chứa nhiều chất độc hại. Tác động nào sau đây không phải là tác động trực tiếp của khói thuốc lá lên đường hô hấp?

  • A. Phá hủy các lông rung trên niêm mạc đường hô hấp.
  • B. Gây viêm nhiễm và tổn thương mô phổi.
  • C. Làm tăng khả năng vận chuyển O2 của hemoglobin.
  • D. Tăng nguy cơ mắc các bệnh như ung thư phổi, COPD.

Câu 27: Tại sao ở động vật có kích thước cơ thể lớn và hoạt động trao đổi chất mạnh, hệ hô hấp thường có cấu tạo phức tạp và liên quan chặt chẽ với hệ tuần hoàn?

  • A. Để đảm bảo cung cấp đủ O2 và loại bỏ CO2 cho toàn bộ cơ thể một cách hiệu quả do tỷ lệ diện tích bề mặt/thể tích giảm.
  • B. Để giảm nhu cầu O2 của cơ thể.
  • C. Vì chúng sống ở môi trường thiếu O2.
  • D. Để tăng khả năng hô hấp kỵ khí.

Câu 28: Sự khuếch tán O2 từ phế nang vào máu và CO2 từ máu vào phế nang tuân theo nguyên lý nào?

  • A. Vận chuyển chủ động.
  • B. Thẩm thấu.
  • C. Vận chuyển theo gradient áp suất.
  • D. Khuếch tán theo gradient nồng độ (áp suất riêng phần).

Câu 29: Một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán khí qua bề mặt hô hấp là độ dày của màng hô hấp. Màng càng mỏng thì:

  • A. Tốc độ khuếch tán khí càng chậm.
  • B. Tốc độ khuếch tán khí càng nhanh.
  • C. Không ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán khí.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến khuếch tán CO2, không ảnh hưởng O2.

Câu 30: Rèn luyện thể dục, thể thao đều đặn có tác động tích cực đến hệ hô hấp như thế nào?

  • A. Làm giảm kích thước phổi.
  • B. Làm tăng nhịp thở khi nghỉ ngơi.
  • C. Làm giảm hiệu quả trao đổi khí.
  • D. Tăng cường sức bền và hiệu quả hoạt động của các cơ hô hấp, giúp tăng thể tích khí lưu thông và giảm nhịp thở khi nghỉ ngơi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Sinh vật nào sau đây thực hiện trao đổi khí chủ yếu qua toàn bộ bề mặt cơ thể?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây là *quan trọng nhất* đảm bảo hiệu quả trao đổi khí qua bề mặt cơ thể ở động vật bậc thấp như giun đất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Hệ thống ống khí ở côn trùng có đặc điểm cấu tạo và chức năng nào giúp chúng hô hấp hiệu quả trong môi trường cạn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Tại sao hệ thống ống khí ở côn trùng không cần đến sự tham gia trực tiếp của hệ tuần hoàn trong việc vận chuyển khí O2 đến tế bào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Cơ chế thông khí ở cá xương (ví dụ: cá chép) diễn ra như thế nào để đảm bảo dòng nước giàu O2 luôn chảy qua mang?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Hiện tượng dòng chảy song song ngược chiều (counter-current exchange) ở mang cá có ý nghĩa gì đối với hiệu quả trao đổi khí?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Một con cá vàng được đặt vào một bể nước có nồng độ O2 hòa tan rất thấp. Quan sát nào sau đây *ít khả năng* xảy ra nhất do thiếu O2?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Lưỡng cư (ví dụ: ếch) có thể hô hấp bằng cả da và phổi. Điều này mang lại lợi thế thích nghi nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Đặc điểm nào của da ếch giúp nó thực hiện chức năng hô hấp hiệu quả?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: So với phổi của bò sát và thú, phổi của lưỡng cư (trừ một số loài) có cấu tạo đơn giản hơn đáng kể. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả trao đổi khí qua phổi của chúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Phổi của thú (ví dụ: người) có cấu tạo đặc trưng nào giúp tăng diện tích bề mặt trao đổi khí lên rất lớn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Tại sao phổi của chim được coi là có hiệu quả trao đổi khí cao nhất trong các nhóm động vật có xương sống trên cạn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Trong hô hấp kép ở chim, khí O2 đi vào phổi ở cả thì hít vào và thì thở ra. Điều này là nhờ cấu trúc nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Khi một người hít vào bình thường, cơ hoành và cơ liên sườn hoạt động như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Thể tích khí cặn (khí luôn còn lại trong phổi sau khi thở ra hết sức) ở phổi thú làm giảm hiệu quả trao đổi khí so với phổi chim. Tại sao?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một người đang tập thể dục với cường độ cao. Hệ hô hấp của họ sẽ thích nghi như thế nào để đáp ứng nhu cầu O2 tăng lên?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Khí CO2 được vận chuyển trong máu chủ yếu dưới dạng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Tại sao việc giữ cho bề mặt trao đổi khí luôn ẩm ướt là điều kiện *cần thiết* cho mọi hình thức hô hấp ở động vật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Khi nồng độ CO2 trong máu tăng cao, trung khu hô hấp ở hành não sẽ phản ứng như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: So sánh hiệu quả trao đổi khí giữa mang cá và phổi thú, đặc điểm nào của mang cá góp phần làm tăng hiệu quả hơn so với phổi thú?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Tại sao động vật sống hoàn toàn trong môi trường nước ngọt thường gặp khó khăn hơn động vật sống trong nước mặn khi nồng độ O2 giảm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một con châu chấu đang bay. Nhu cầu năng lượng và O2 của nó rất cao. Cơ chế thông khí nào trong hệ thống ống khí giúp đáp ứng nhu cầu này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Việc sử dụng máy sục khí trong các ao nuôi tôm, cá với mật độ cao nhằm mục đích chính là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Tại sao các loài bò sát có kích thước lớn hơn và hoạt động trao đổi chất mạnh hơn lưỡng cư lại chỉ hô hấp bằng phổi (không hô hấp qua da đáng kể)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Khi một người bị hen suyễn, các phế quản nhỏ bị co thắt và viêm, làm cản trở luồng khí. Điều này ảnh hưởng trực tiếp nhất đến giai đoạn nào của quá trình hô hấp ngoài?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Hút thuốc lá gây hại nghiêm trọng cho hệ hô hấp vì khói thuốc chứa nhiều chất độc hại. Tác động nào sau đây *không phải* là tác động trực tiếp của khói thuốc lá lên đường hô hấp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Tại sao ở động vật có kích thước cơ thể lớn và hoạt động trao đổi chất mạnh, hệ hô hấp thường có cấu tạo phức tạp và liên quan chặt chẽ với hệ tuần hoàn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Sự khuếch tán O2 từ phế nang vào máu và CO2 từ máu vào phế nang tuân theo nguyên lý nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán khí qua bề mặt hô hấp là độ dày của màng hô hấp. Màng càng mỏng thì:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Rèn luyện thể dục, thể thao đều đặn có tác động tích cực đến hệ hô hấp như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vai trò trung tâm và quan trọng nhất của quá trình hô hấp ở động vật là gì?

  • A. Giúp cơ thể hấp thụ chất dinh dưỡng từ môi trường.
  • B. Đào thải các chất độc hại ra khỏi cơ thể.
  • C. Điều hòa thân nhiệt cho cơ thể động vật.
  • D. Tạo năng lượng ATP cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.

Câu 2: Bề mặt trao đổi khí hiệu quả ở động vật cần có những đặc điểm cấu tạo chung nào để tối ưu hóa quá trình khuếch tán khí?

  • A. Diện tích lớn, mỏng, luôn ẩm ướt và có nhiều mao mạch máu.
  • B. Diện tích nhỏ, dày, khô ráo và ít mao mạch máu.
  • C. Diện tích lớn, dày, ẩm ướt và ít mao mạch máu.
  • D. Diện tích nhỏ, mỏng, khô ráo và có nhiều mao mạch máu.

Câu 3: Tại sao giun đất, dù sống trong đất ẩm, vẫn cần da luôn ẩm ướt để thực hiện quá trình hô hấp qua bề mặt cơ thể?

  • A. Da ẩm giúp giun đất di chuyển dễ dàng hơn trong đất.
  • B. O2 và CO2 chỉ có thể khuếch tán qua bề mặt ẩm ướt.
  • C. Da ẩm giúp bảo vệ giun đất khỏi bị khô hạn.
  • D. Da ẩm giúp giun đất hấp thụ nước từ môi trường đất.

Câu 4: Hệ thống ống khí ở côn trùng có đặc điểm cấu tạo nào khác biệt cơ bản so với hệ hô hấp dùng máu để vận chuyển khí O2 đến tế bào như ở động vật có xương sống?

  • A. Ống khí là các mao mạch máu rất nhỏ.
  • B. Khí O2 được vận chuyển bởi hemoglobin trong dịch ống khí.
  • C. Hệ thống ống khí phân nhánh và tiếp xúc trực tiếp với các tế bào cơ thể.
  • D. Thông khí trong ống khí chỉ diễn ra nhờ sự khuếch tán đơn thuần.

Câu 5: Quan sát cấu tạo mang cá, đặc điểm nào sau đây giúp tăng hiệu quả trao đổi khí O2 từ nước vào máu?

  • A. Mang có cấu tạo cứng chắc giúp chống lại áp lực nước.
  • B. Mang nằm sâu bên trong cơ thể, ít tiếp xúc với môi trường.
  • C. Dòng nước chảy cùng chiều với dòng máu qua các phiến mang.
  • D. Các phiến mang có diện tích lớn, mỏng, giàu mao mạch và có cơ chế dòng chảy ngược chiều giữa nước và máu.

Câu 6: Một con cá bị mắc cạn trên bờ sẽ nhanh chóng chết dù môi trường không khí có nhiều O2 hơn trong nước. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Các phiến mang bị khô và dính lại, làm giảm diện tích bề mặt trao đổi khí.
  • B. Cá không thể di chuyển hàm để bơm không khí qua mang.
  • C. Không khí có nồng độ CO2 cao hơn trong nước.
  • D. Nhiệt độ không khí cao hơn nhiệt độ nước gây sốc nhiệt cho cá.

Câu 7: Lưỡng cư (ví dụ ếch) có khả năng hô hấp bằng cả da và phổi. Điều này mang lại lợi thế gì cho chúng trong môi trường sống đa dạng (nước và cạn)?

  • A. Giúp chúng bơi nhanh hơn dưới nước và nhảy cao hơn trên cạn.
  • B. Giúp chúng thay đổi màu da để lẩn tránh kẻ thù.
  • C. Giúp chúng thích nghi và lấy đủ O2 ở cả môi trường nước và môi trường cạn.
  • D. Da giúp thải CO2, còn phổi giúp lấy O2.

Câu 8: Mặc dù có phổi, tại sao hô hấp qua da vẫn đóng vai trò quan trọng, thậm chí là chủ yếu ở một số loài lưỡng cư (như sa giông)?

  • A. Da có khả năng quang hợp tạo ra O2.
  • B. Phổi của lưỡng cư không có khả năng trao đổi khí.
  • C. Da giúp điều hòa nhiệt độ cơ thể hiệu quả hơn phổi.
  • D. Da của chúng có cấu tạo phù hợp làm bề mặt trao đổi khí hiệu quả (mỏng, ẩm, nhiều mao mạch) và phổi có thể kém phát triển.

Câu 9: Hệ hô hấp của chim có cấu tạo đặc biệt gồm phổi và hệ thống túi khí. Chức năng chính của hệ thống túi khí là gì?

  • A. Là nơi dự trữ O2 cho quá trình bay.
  • B. Điều hòa dòng khí đi qua phổi theo một chiều, đảm bảo hô hấp kép.
  • C. Là nơi trao đổi khí O2 và CO2 chính của chim.
  • D. Giảm trọng lượng cơ thể giúp chim dễ bay hơn.

Câu 10: Tại sao nói cơ chế hô hấp của chim là "hô hấp kép" và điều này mang lại ưu thế gì so với hô hấp của thú?

  • A. Trao đổi khí diễn ra ở phổi cả khi hít vào và thở ra, giúp phổi luôn được cung cấp khí giàu O2, hiệu quả hơn hô hấp đơn của thú.
  • B. Chim có hai lá phổi hoạt động độc lập.
  • C. Chim có thể hô hấp cả trên cạn và dưới nước.
  • D. Lượng O2 chim hấp thụ gấp đôi lượng O2 thú hấp thụ.

Câu 11: Phổi của động vật có vú (thú) có cấu tạo đặc trưng là hệ thống phế nang. Cấu tạo này có ý nghĩa gì đối với hiệu quả trao đổi khí?

  • A. Giúp phổi có độ đàn hồi cao, dễ dàng co giãn.
  • B. Là nơi dự trữ khí carbon dioxide.
  • C. Tạo ra diện tích bề mặt trao đổi khí rất lớn.
  • D. Giúp lọc sạch bụi bẩn trong không khí hít vào.

Câu 12: Cơ chế thông khí ở phổi thú (ví dụ người) chủ yếu diễn ra nhờ hoạt động của những cơ nào?

  • A. Cơ hoành và cơ liên sườn.
  • B. Cơ bụng và cơ ngực.
  • C. Cơ vai và cơ lưng.
  • D. Cơ cổ và cơ hàm.

Câu 13: Tại sao nhịp hô hấp (số lần hít thở mỗi phút) thường tăng lên khi chúng ta vận động mạnh?

  • A. Để làm ấm không khí trước khi vào phổi.
  • B. Để giảm bớt lượng O2 trong máu.
  • C. Để ngăn không khí lạnh làm tổn thương phổi.
  • D. Để đáp ứng nhu cầu O2 tăng cao và thải CO2 sản sinh nhiều hơn do tăng cường chuyển hóa năng lượng.

Câu 14: So sánh hô hấp qua mang và hô hấp qua phổi, điểm khác biệt cơ bản nhất về môi trường trao đổi khí và chất tải khí là gì?

  • A. Mang trao đổi khí trong không khí, phổi trao đổi khí trong nước.
  • B. Mang trao đổi khí với nước, phổi trao đổi khí với không khí.
  • C. Mang sử dụng dịch mô để vận chuyển khí, phổi sử dụng máu.
  • D. Mang chỉ lấy O2, phổi lấy cả O2 và N2.

Câu 15: Tại sao những người sống hoặc làm việc trong môi trường ô nhiễm không khí (nhiều bụi mịn, hóa chất độc hại) có nguy cơ mắc các bệnh về hô hấp cao hơn?

  • A. Các chất ô nhiễm làm tăng nồng độ O2 trong không khí, gây ngộ độc O2.
  • B. Các chất ô nhiễm làm giảm nhịp hô hấp, gây thiếu O2.
  • C. Các chất ô nhiễm gây tổn thương cấu trúc và chức năng của hệ hô hấp.
  • D. Các chất ô nhiễm cạnh tranh O2 với cơ thể khi hít vào.

Câu 16: Khi thiết kế ao nuôi cá thâm canh với mật độ cao, việc lắp đặt hệ thống sục khí (quạt nước, máy thổi khí) có mục đích chính là gì liên quan đến hô hấp của cá?

  • A. Tăng cường lượng O2 hòa tan trong nước để cung cấp đủ cho cá hô hấp.
  • B. Làm sạch nước trong ao, loại bỏ vi khuẩn gây bệnh.
  • C. Tạo dòng chảy trong ao, giúp cá bơi lội khỏe mạnh.
  • D. Giảm nhiệt độ nước trong ao vào mùa hè.

Câu 17: So sánh bề mặt trao đổi khí của giun đất và cá, điểm khác biệt cơ bản nhất về vị trí và cấu tạo chuyên hóa là gì?

  • A. Giun đất hô hấp bằng mang, cá hô hấp bằng da.
  • B. Giun đất có phổi, cá không có phổi.
  • C. Giun đất trao đổi khí trong nước, cá trao đổi khí trong không khí.
  • D. Giun đất trao đổi khí qua toàn bộ bề mặt da, cá trao đổi khí qua cơ quan chuyên hóa là mang.

Câu 18: Động vật nào sau đây có hình thức trao đổi khí hiệu quả nhất, cho phép chúng duy trì hoạt động trao đổi chất cao (như bay lượn) ở độ cao lớn, nơi nồng độ O2 trong không khí thấp?

  • A. Cá xương.
  • B. Ếch đồng.
  • C. Chim bồ câu.
  • D. Thỏ nhà.

Câu 19: Giải thích tại sao côn trùng có kích thước nhỏ có thể chỉ cần thông khí trong hệ ống khí nhờ sự khuếch tán, trong khi côn trùng lớn hơn cần có thêm các cử động hô hấp?

  • A. Côn trùng nhỏ có nhu cầu O2 cao hơn côn trùng lớn.
  • B. Khuếch tán chỉ hiệu quả trong khoảng cách ngắn; côn trùng lớn cần thông khí chủ động để đưa O2 vào sâu hơn.
  • C. Côn trùng nhỏ có hệ tuần hoàn kém phát triển hơn.
  • D. Lỗ thở của côn trùng nhỏ lớn hơn lỗ thở của côn trùng lớn.

Câu 20: Khi lặn dưới nước, con người không thể hô hấp bằng cách hít nước vào phổi như cá hít nước qua mang. Lý do là gì?

  • A. Nước không chứa đủ O2 cho nhu cầu của con người.
  • B. Nước có nồng độ CO2 quá cao.
  • C. Nước làm đông máu trong phổi.
  • D. Phổi người cấu tạo để trao đổi khí với không khí, không phải với nước có O2 hòa tan.

Câu 21: Tại sao bề mặt trao đổi khí luôn phải ẩm ướt?

  • A. Để O2 và CO2 có thể hòa tan trước khi khuếch tán qua màng.
  • B. Để làm giảm nhiệt độ bề mặt trao đổi khí.
  • C. Để ngăn chặn vi khuẩn xâm nhập.
  • D. Để tăng độ bền cơ học của bề mặt.

Câu 22: Ở động vật có xương sống trên cạn (bò sát, chim, thú), cơ quan hô hấp chính là phổi. Tuy nhiên, cấu tạo phổi ở các nhóm này có sự khác biệt. Điểm khác biệt tiến hóa nào ở phổi thú giúp tăng hiệu quả trao đổi khí so với bò sát?

  • A. Phổi thú có thêm hệ thống túi khí hỗ trợ.
  • B. Phổi thú có cấu tạo phức tạp với nhiều phế nang, tăng diện tích bề mặt trao đổi khí.
  • C. Phổi thú có khả năng hô hấp kép.
  • D. Phổi thú có lớp biểu bì dày hơn để chống mất nước.

Câu 23: Hoạt động nào dưới đây có thể giúp tăng cường sức khỏe hệ hô hấp và hiệu quả hô hấp?

  • A. Tập thể dục, thể thao đều đặn.
  • B. Sống trong môi trường kín, ít không khí.
  • C. Hút thuốc lá thụ động.
  • D. Thở nông và nhanh.

Câu 24: Chất khí nào là sản phẩm chính của quá trình hô hấp tế bào ở động vật và cần được thải ra ngoài môi trường?

  • A. Oxy (O2).
  • B. Nitrogen (N2).
  • C. Carbon dioxide (CO2).
  • D. Hydrogen (H2).

Câu 25: Tại sao hệ thống ống khí ở côn trùng không cần đến hệ tuần hoàn máu để vận chuyển khí O2 đến các tế bào?

  • A. Các ống khí nhỏ nhất tiếp xúc trực tiếp với từng tế bào cơ thể.
  • B. Máu côn trùng không có khả năng vận chuyển O2.
  • C. Côn trùng không có hệ tuần hoàn máu.
  • D. O2 tự do di chuyển trong khoang cơ thể côn trùng.

Câu 26: Khi phân tích một mẫu mô từ bề mặt trao đổi khí của một loài động vật chưa xác định, các nhà khoa học quan sát thấy mô này rất mỏng, có nhiều mao mạch máu và một lớp dịch nhầy bao phủ. Dựa vào các đặc điểm này, có thể suy đoán hình thức hô hấp của loài động vật này là gì?

  • A. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
  • B. Hô hấp bằng túi khí.
  • C. Hô hấp bằng phổi dạng ống.
  • D. Hô hấp qua bề mặt mỏng, ẩm và có nhiều mao mạch (có thể là da, mang hoặc phổi).

Câu 27: So sánh hiệu quả hấp thụ O2 giữa hệ hô hấp của cá (mang với dòng chảy ngược chiều) và hệ hô hấp của thú (phổi dạng túi khí với dòng chảy hai chiều). Tại sao cơ chế dòng chảy ngược chiều ở mang cá lại hiệu quả hơn trong việc chiết xuất O2 từ môi trường?

  • A. Dòng chảy ngược chiều làm tăng tốc độ dòng nước qua mang.
  • B. Dòng chảy ngược chiều giúp làm sạch mang khỏi cặn bẩn.
  • C. Dòng chảy ngược chiều duy trì sự chênh lệch nồng độ O2 giữa nước và máu dọc theo toàn bộ bề mặt trao đổi khí, tối ưu hóa khuếch tán.
  • D. Dòng chảy ngược chiều chỉ diễn ra khi cá bơi nhanh.

Câu 28: Một loài động vật không xương sống sống dưới nước, có kích thước cơ thể dẹt và rất mỏng (ví dụ như sán dẹp). Hình thức hô hấp chủ yếu của chúng có khả năng cao là gì?

  • A. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
  • B. Hô hấp bằng mang.
  • C. Hô hấp bằng phổi.
  • D. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.

Câu 29: Tại sao động vật có kích thước cơ thể lớn và cấu tạo phức tạp không thể chỉ hô hấp qua bề mặt cơ thể như động vật đơn giản (ví dụ: giun đất)?

  • A. Nhu cầu năng lượng của động vật lớn thấp hơn.
  • B. Tỷ lệ diện tích bề mặt trên thể tích giảm và khoảng cách khuếch tán khí đến tế bào sâu bên trong lớn.
  • C. Da của động vật lớn thường dày và khô.
  • D. Động vật lớn chỉ sống trong môi trường khô ráo.

Câu 30: Trong quá trình hô hấp ở động vật, sự chênh lệch nồng độ (áp suất riêng phần) của O2 và CO2 giữa môi trường trao đổi khí và máu (hoặc dịch mô) đóng vai trò quyết định như thế nào?

  • A. Quyết định nhiệt độ của bề mặt trao đổi khí.
  • B. Ảnh hưởng đến tốc độ tuần hoàn máu.
  • C. Xác định loại cơ quan hô hấp mà động vật sử dụng.
  • D. Là động lực chính thúc đẩy quá trình khuếch tán O2 và CO2.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Vai trò trung tâm và quan trọng nhất của quá trình hô hấp ở động vật là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Bề mặt trao đổi khí hiệu quả ở động vật cần có những đặc điểm cấu tạo chung nào để tối ưu hóa quá trình khuếch tán khí?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Tại sao giun đất, dù sống trong đất ẩm, vẫn cần da luôn ẩm ướt để thực hiện quá trình hô hấp qua bề mặt cơ thể?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Hệ thống ống khí ở côn trùng có đặc điểm cấu tạo nào khác biệt cơ bản so với hệ hô hấp dùng máu để vận chuyển khí O2 đến tế bào như ở động vật có xương sống?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Quan sát cấu tạo mang cá, đặc điểm nào sau đây giúp tăng hiệu quả trao đổi khí O2 từ nước vào máu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Một con cá bị mắc cạn trên bờ sẽ nhanh chóng chết dù môi trường không khí có nhiều O2 hơn trong nước. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Lưỡng cư (ví dụ ếch) có khả năng hô hấp bằng cả da và phổi. Điều này mang lại lợi thế gì cho chúng trong môi trường sống đa dạng (nước và cạn)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Mặc dù có phổi, tại sao hô hấp qua da vẫn đóng vai trò quan trọng, thậm chí là chủ yếu ở một số loài lưỡng cư (như sa giông)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Hệ hô hấp của chim có cấu tạo đặc biệt gồm phổi và hệ thống túi khí. Chức năng chính của hệ thống túi khí là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Tại sao nói cơ chế hô hấp của chim là 'hô hấp kép' và điều này mang lại ưu thế gì so với hô hấp của thú?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Phổi của động vật có vú (thú) có cấu tạo đặc trưng là hệ thống phế nang. Cấu tạo này có ý nghĩa gì đối với hiệu quả trao đổi khí?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Cơ chế thông khí ở phổi thú (ví dụ người) chủ yếu diễn ra nhờ hoạt động của những cơ nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Tại sao nhịp hô hấp (số lần hít thở mỗi phút) thường tăng lên khi chúng ta vận động mạnh?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: So sánh hô hấp qua mang và hô hấp qua phổi, điểm khác biệt cơ bản nhất về môi trường trao đổi khí và chất tải khí là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Tại sao những người sống hoặc làm việc trong môi trường ô nhiễm không khí (nhiều bụi mịn, hóa chất độc hại) có nguy cơ mắc các bệnh về hô hấp cao hơn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Khi thiết kế ao nuôi cá thâm canh với mật độ cao, việc lắp đặt hệ thống sục khí (quạt nước, máy thổi khí) có mục đích chính là gì liên quan đến hô hấp của cá?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: So sánh bề mặt trao đổi khí của giun đất và cá, điểm khác biệt cơ bản nhất về vị trí và cấu tạo chuyên hóa là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Động vật nào sau đây có hình thức trao đổi khí hiệu quả nhất, cho phép chúng duy trì hoạt động trao đổi chất cao (như bay lượn) ở độ cao lớn, nơi nồng độ O2 trong không khí thấp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Giải thích tại sao côn trùng có kích thước nhỏ có thể chỉ cần thông khí trong hệ ống khí nhờ sự khuếch tán, trong khi côn trùng lớn hơn cần có thêm các cử động hô hấp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Khi lặn dưới nước, con người không thể hô hấp bằng cách hít nước vào phổi như cá hít nước qua mang. Lý do là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Tại sao bề mặt trao đổi khí luôn phải ẩm ướt?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Ở động vật có xương sống trên cạn (bò sát, chim, thú), cơ quan hô hấp chính là phổi. Tuy nhiên, cấu tạo phổi ở các nhóm này có sự khác biệt. Điểm khác biệt tiến hóa nào ở phổi thú giúp tăng hiệu quả trao đổi khí so với bò sát?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Hoạt động nào dưới đây có thể giúp tăng cường sức khỏe hệ hô hấp và hiệu quả hô hấp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Chất khí nào là sản phẩm chính của quá trình hô hấp tế bào ở động vật và cần được thải ra ngoài môi trường?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Tại sao hệ thống ống khí ở côn trùng không cần đến hệ tuần hoàn máu để vận chuyển khí O2 đến các tế bào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Khi phân tích một mẫu mô từ bề mặt trao đổi khí của một loài động vật chưa xác định, các nhà khoa học quan sát thấy mô này rất mỏng, có nhiều mao mạch máu và một lớp dịch nhầy bao phủ. Dựa vào các đặc điểm này, có thể suy đoán hình thức hô hấp của loài động vật này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: So sánh hiệu quả hấp thụ O2 giữa hệ hô hấp của cá (mang với dòng chảy ngược chiều) và hệ hô hấp của thú (phổi dạng túi khí với dòng chảy hai chiều). Tại sao cơ chế dòng chảy ngược chiều ở mang cá lại hiệu quả hơn trong việc chiết xuất O2 từ môi trường?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một loài động vật không xương sống sống dưới nước, có kích thước cơ thể dẹt và rất mỏng (ví dụ như sán dẹp). Hình thức hô hấp chủ yếu của chúng có khả năng cao là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Tại sao động vật có kích thước cơ thể lớn và cấu tạo phức tạp không thể chỉ hô hấp qua bề mặt cơ thể như động vật đơn giản (ví dụ: giun đất)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Trong quá trình hô hấp ở động vật, sự chênh lệch nồng độ (áp suất riêng phần) của O2 và CO2 giữa môi trường trao đổi khí và máu (hoặc dịch mô) đóng vai trò quyết định như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của bề mặt trao đổi khí hiệu quả ở hầu hết các loài động vật?

  • A. Có lớp biểu bì dày, khô.
  • B. Mỏng và ẩm ướt.
  • C. Có diện tích bề mặt lớn so với thể tích cơ thể.
  • D. Có hệ thống mao mạch hoặc mạch máu dày đặc.

Câu 2: Tại sao động vật có kích thước cơ thể lớn, cấu tạo phức tạp không thể chỉ dựa vào hô hấp qua bề mặt cơ thể?

  • A. Da của chúng quá dày và khô.
  • B. Chúng không sống trong môi trường ẩm ướt.
  • C. Tỉ lệ diện tích bề mặt trên thể tích cơ thể nhỏ, không đủ cho sự khuếch tán khí đáp ứng nhu cầu.
  • D. Hệ tuần hoàn của chúng kém phát triển.

Câu 3: Giun đất sống trong đất ẩm. Hình thức trao đổi khí chủ yếu của giun đất là gì và đặc điểm da của chúng phù hợp với hình thức này như thế nào?

  • A. Qua mang; da có nhiều nếp gấp.
  • B. Qua hệ thống ống khí; da có nhiều lỗ thở.
  • C. Qua phổi; da có nhiều phế nang.
  • D. Qua bề mặt cơ thể (da); da mỏng, ẩm ướt và có nhiều mao mạch.

Câu 4: Hệ thống ống khí ở côn trùng có đặc điểm nào giúp vận chuyển O2 trực tiếp đến tế bào mà không cần sự tham gia chủ yếu của hệ tuần hoàn?

  • A. Ống khí có chứa hemoglobin.
  • B. Hệ thống ống khí phân nhánh nhỏ dần, đi sâu vào tận các mô và tế bào.
  • C. Côn trùng có khả năng hô hấp kị khí rất mạnh.
  • D. Máu của côn trùng chứa lượng lớn O2 hòa tan.

Câu 5: Khi một con châu chấu hoạt động mạnh, tốc độ trao đổi khí của nó tăng lên đáng kể. Cơ chế nào giúp châu chấu tăng cường thông khí trong hệ thống ống khí khi cần nhiều O2?

  • A. Tăng tốc độ dòng máu qua ống khí.
  • B. Tăng diện tích bề mặt của ống khí.
  • C. Hoạt động co giãn của cơ bụng và cơ ngực phối hợp với sự đóng mở của lỗ thở.
  • D. Tăng lượng nước trong ống khí tận.

Câu 6: Tại sao cơ chế trao đổi khí ngược dòng (countercurrent exchange) ở mang cá xương lại hiệu quả hơn so với trao đổi khí xuôi dòng (concurrent exchange)?

  • A. Duy trì được sự chênh lệch nồng độ O2 giữa nước và máu trên suốt chiều dài của phiến mang.
  • B. Tăng tốc độ dòng nước chảy qua mang.
  • C. Làm giảm diện tích bề mặt trao đổi khí.
  • D. Ngăn chặn sự thoát CO2 ra khỏi máu.

Câu 7: Quan sát cấu tạo mang cá xương, bộ phận nào có vai trò trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi khí O2 và CO2 giữa máu và môi trường nước?

  • A. Cung mang.
  • B. Sợi mang.
  • C. Nắp mang.
  • D. Phiến mang.

Câu 8: Một con cá vàng được đưa từ bể nước ngọt sang bể nước mặn có cùng nhiệt độ và nồng độ O2 hòa tan. Hiện tượng nào có thể xảy ra liên quan đến hô hấp của cá và tại sao?

  • A. Tăng tốc độ hô hấp do nước mặn chứa nhiều O2 hơn.
  • B. Gặp khó khăn trong hô hấp và cân bằng nước do chênh lệch áp suất thẩm thấu làm mất nước qua mang.
  • C. Giảm tốc độ hô hấp do nước mặn làm co rút mang.
  • D. Không ảnh hưởng vì mang chỉ trao đổi khí.

Câu 9: Lưỡng cư như ếch có thể hô hấp qua cả da và phổi. Tại sao hô hấp qua da lại đặc biệt quan trọng đối với ếch, đặc biệt khi chúng ở dưới nước hoặc trong môi trường ẩm ướt?

  • A. Da mỏng, ẩm và có nhiều mao mạch, cho phép trao đổi khí hiệu quả, đặc biệt dưới nước.
  • B. Phổi của ếch rất phát triển và là cơ quan hô hấp chính.
  • C. Ếch chỉ hô hấp bằng da khi ở trên cạn.
  • D. Hô hấp qua da giúp ếch thải lượng lớn CO2.

Câu 10: So với lưỡng cư, phổi của bò sát và động vật có vú có cấu tạo phức tạp hơn đáng kể. Sự khác biệt cấu tạo này mang lại lợi ích gì về mặt hô hấp?

  • A. Giúp lọc sạch không khí đi vào phổi.
  • B. Làm giảm lượng O2 cần thiết cho cơ thể.
  • C. Tăng tốc độ vận chuyển khí trong máu.
  • D. Tăng diện tích bề mặt trao đổi khí, nâng cao hiệu quả hô hấp.

Câu 11: Ở động vật có vú, cơ hoành và cơ liên sườn đóng vai trò quan trọng trong cơ chế thông khí. Khi hít vào bình thường, hoạt động của các cơ này diễn ra như thế nào?

  • A. Cơ hoành co và hạ xuống, cơ liên sườn ngoài co và nâng lồng ngực lên.
  • B. Cơ hoành giãn và nâng lên, cơ liên sườn trong co và hạ lồng ngực xuống.
  • C. Cơ hoành và cơ liên sườn đều giãn.
  • D. Cơ hoành co và nâng lên, cơ liên sườn ngoài giãn và hạ lồng ngực xuống.

Câu 12: Tại sao phổi của chim được coi là hệ hô hấp hiệu quả nhất trong các loài động vật trên cạn, mặc dù kích thước phổi tương đối nhỏ?

  • A. Phổi chim có dung tích lớn hơn nhiều so với phổi động vật có vú.
  • B. Chim có khả năng nhịn thở lâu hơn các loài khác.
  • C. Máu của chim có khả năng vận chuyển O2 cao hơn.
  • D. Hệ thống túi khí và luồng khí một chiều qua phổi giúp hô hấp kép và không có khí cặn.

Câu 13: Một vận động viên đang chạy marathon. Cơ thể của anh ta cần một lượng lớn O2. Hệ hô hấp của anh ta sẽ điều chỉnh như thế nào để đáp ứng nhu cầu này?

  • A. Giảm nhịp thở và độ sâu của mỗi lần thở.
  • B. Chỉ tăng nhịp thở nhưng giữ nguyên độ sâu.
  • C. Tăng nhịp thở và độ sâu của mỗi lần thở.
  • D. Tăng lượng khí cặn trong phổi.

Câu 14: Khi con người lên vùng núi cao, không khí loãng hơn (áp suất riêng phần của O2 thấp hơn). Cơ thể sẽ có những phản ứng thích nghi ban đầu nào của hệ hô hấp để bù đắp tình trạng thiếu O2?

  • A. Giảm nhịp tim và nhịp thở.
  • B. Tăng nhịp thở và độ sâu hô hấp.
  • C. Tăng sản xuất CO2.
  • D. Giảm lưu lượng máu đến phổi.

Câu 15: So sánh hiệu quả trao đổi khí giữa hệ hô hấp của cá (mang với trao đổi ngược dòng) và hệ hô hấp của động vật có vú (phổi với hô hấp hai chiều). Phát biểu nào dưới đây là đúng?

  • A. Hệ hô hấp của động vật có vú hiệu quả hơn vì có diện tích bề mặt lớn hơn.
  • B. Hệ hô hấp của cá kém hiệu quả hơn vì O2 hòa tan trong nước thấp hơn O2 trong không khí.
  • C. Cơ chế trao đổi ngược dòng ở cá giúp lấy được lượng O2 tối đa từ nước, đạt hiệu quả cao hơn hô hấp hai chiều ở phổi thú.
  • D. Cả hai hệ hô hấp đều có hiệu quả tương đương nhau trong môi trường sống tương ứng.

Câu 16: Điều gì sẽ xảy ra với quá trình hô hấp của một con ếch nếu da của nó bị khô đi?

  • A. Khả năng trao đổi khí qua da giảm hoặc ngừng lại, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự sống.
  • B. Phổi sẽ hoạt động mạnh hơn để bù đắp, không ảnh hưởng đến sự sống.
  • C. Ếch sẽ chuyển sang hô hấp kị khí.
  • D. Da khô giúp ngăn ngừa mất nước, cải thiện hiệu quả hô hấp.

Câu 17: Tại sao hệ thống ống khí của côn trùng lại phù hợp với đời sống trên cạn?

  • A. Giúp côn trùng bơi lội dễ dàng.
  • B. Tăng khả năng ngâm mình dưới nước.
  • C. Giúp hấp thụ nước từ không khí.
  • D. Giảm thiểu sự mất nước của cơ thể thông qua bề mặt trao đổi khí.

Câu 18: Khi một người hít một hơi thật sâu, thể tích khí trong phổi tăng lên. Sự thay đổi thể tích này chủ yếu là do hoạt động mạnh hơn của nhóm cơ hô hấp nào so với hít vào bình thường?

  • A. Cơ hoành giãn hoàn toàn.
  • B. Hoạt động gắng sức của cơ liên sườn ngoài và các cơ nâng lồng ngực khác.
  • C. Cơ liên sườn trong co mạnh.
  • D. Cơ bụng co.

Câu 19: Khí CO2 trong cơ thể động vật chủ yếu được vận chuyển trong máu dưới dạng nào?

  • A. Kết hợp với hemoglobin tạo thành carboxyhemoglobin.
  • B. Dưới dạng khí CO2 hòa tan trong huyết tương.
  • C. Dưới dạng ion bicarbonate (HCO3-).
  • D. Kết hợp với O2 tạo thành khí carbonic.

Câu 20: Một con cá sống trong môi trường nước bị ô nhiễm nặng, nồng độ O2 hòa tan rất thấp. Quan sát hoạt động hô hấp của cá, bạn có thể nhận thấy dấu hiệu nào cho thấy nó đang cố gắng bù đắp tình trạng thiếu O2?

  • A. Giảm tần suất cử động của nắp mang.
  • B. Bơi chậm lại và nằm yên dưới đáy.
  • C. Ngừng hoạt động hô hấp qua mang và chuyển sang hô hấp kị khí.
  • D. Tăng tần suất cử động há miệng và đóng mở nắp mang.

Câu 21: Tại sao chim có thể bay ở độ cao lớn, nơi không khí rất loãng (ít O2), mà vẫn duy trì hoạt động trao đổi khí hiệu quả?

  • A. Hệ hô hấp kép với luồng khí một chiều qua phổi giúp tối ưu hóa việc lấy O2 từ không khí loãng.
  • B. Chim có khả năng lưu trữ một lượng lớn O2 trong cơ bắp.
  • C. Chim chuyển sang hô hấp kị khí khi bay ở độ cao lớn.
  • D. Phổi chim có khả năng nén không khí để tăng nồng độ O2.

Câu 22: Quá trình trao đổi khí ở phế nang của người diễn ra theo cơ chế nào là chủ yếu?

  • A. Vận chuyển chủ động.
  • B. Thẩm thấu.
  • C. Trao đổi ngược dòng.
  • D. Khuếch tán theo chênh lệch áp suất riêng phần.

Câu 23: Hút thuốc lá gây hại cho hệ hô hấp chủ yếu là do các chất độc trong khói thuốc tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên bộ phận nào dưới đây?

  • A. Phế nang và đường dẫn khí (làm tổn thương phế nang, liệt lông rung).
  • B. Cơ hoành (làm liệt cơ hoành).
  • C. Các dây thần kinh điều khiển hô hấp.
  • D. Mao mạch ở phổi (làm tắc nghẽn hoàn toàn mao mạch).

Câu 24: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào có vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa nhịp hô hấp ở động vật có vú?

  • A. Nồng độ O2 trong máu.
  • B. Nồng độ CO2 trong máu.
  • C. Nhiệt độ cơ thể.
  • D. Huyết áp.

Câu 25: Một con cá sấu có thể ở dưới nước rất lâu. Ngoài phổi, cá sấu còn có những đặc điểm thích nghi nào khác hỗ trợ việc này?

  • A. Hô hấp qua da.
  • B. Có mang phụ.
  • C. Có khả năng đóng lỗ mũi và nắp thanh quản, và điều chỉnh lưu thông máu.
  • D. Hô hấp kị khí hoàn toàn khi lặn.

Câu 26: Khi một người bị bệnh viêm phế quản mãn tính, đường dẫn khí bị sưng và tăng tiết chất nhầy. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến quá trình hô hấp?

  • A. Tăng diện tích bề mặt trao đổi khí ở phế nang.
  • B. Gây cản trở luồng khí vào và ra khỏi phổi.
  • C. Làm tăng khả năng vận chuyển O2 của máu.
  • D. Kích thích trung khu hô hấp làm giảm nhịp thở.

Câu 27: Tại sao việc duy trì độ ẩm của bề mặt trao đổi khí lại quan trọng đối với quá trình khuếch tán O2 và CO2?

  • A. Khí O2 và CO2 phải hòa tan trong nước trước khi khuếch tán qua màng.
  • B. Độ ẩm giúp tăng nhiệt độ bề mặt trao đổi khí.
  • C. Độ ẩm làm giảm diện tích bề mặt trao đổi khí.
  • D. Độ ẩm chỉ quan trọng đối với động vật sống dưới nước.

Câu 28: Một con sâu bướm sống trong môi trường thiếu O2. Cơ chế nào trong hệ thống ống khí của nó có thể hỗ trợ việc lấy O2 trong điều kiện này?

  • A. Tăng kích thước lỗ thở.
  • B. Chuyển sang hô hấp qua da.
  • C. Rút bớt chất lỏng ở đầu cuối ống khí tận, giúp không khí đi sâu hơn vào mô.
  • D. Giảm nhu cầu O2 của cơ thể.

Câu 29: So sánh quá trình thông khí ở phổi người và phổi chim. Điểm khác biệt cơ bản nhất về luồng khí là gì?

  • A. Phổi người có túi khí, phổi chim không có.
  • B. Luồng khí ở phổi người là hai chiều, luồng khí ở phổi chim là một chiều.
  • C. Phổi người trao đổi khí khi hít vào, phổi chim chỉ trao đổi khí khi thở ra.
  • D. Phổi người có cơ hoành, phổi chim không có.

Câu 30: Dựa vào kiến thức về hô hấp ở động vật, hãy giải thích tại sao nuôi cá cảnh trong bể kín cần có máy sục khí?

  • A. Máy sục khí giúp làm sạch nước.
  • B. Máy sục khí giúp tăng nhiệt độ nước.
  • C. Máy sục khí giúp loại bỏ CO2 từ nước.
  • D. Máy sục khí giúp tăng lượng O2 hòa tan trong nước, cung cấp đủ cho cá hô hấp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây *không phải* là đặc điểm chung của bề mặt trao đổi khí hiệu quả ở hầu hết các loài động vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Tại sao động vật có kích thước cơ thể lớn, cấu tạo phức tạp không thể chỉ dựa vào hô hấp qua bề mặt cơ thể?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Giun đất sống trong đất ẩm. Hình thức trao đổi khí chủ yếu của giun đất là gì và đặc điểm da của chúng phù hợp với hình thức này như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Hệ thống ống khí ở côn trùng có đặc điểm nào giúp vận chuyển O2 trực tiếp đến tế bào mà không cần sự tham gia chủ yếu của hệ tuần hoàn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Khi một con châu chấu hoạt động mạnh, tốc độ trao đổi khí của nó tăng lên đáng kể. Cơ chế nào giúp châu chấu tăng cường thông khí trong hệ thống ống khí khi cần nhiều O2?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Tại sao cơ chế trao đổi khí ngược dòng (countercurrent exchange) ở mang cá xương lại hiệu quả hơn so với trao đổi khí xuôi dòng (concurrent exchange)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Quan sát cấu tạo mang cá xương, bộ phận nào có vai trò trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi khí O2 và CO2 giữa máu và môi trường nước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Một con cá vàng được đưa từ bể nước ngọt sang bể nước mặn có cùng nhiệt độ và nồng độ O2 hòa tan. Hiện tượng nào có thể xảy ra liên quan đến hô hấp của cá và tại sao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Lưỡng cư như ếch có thể hô hấp qua cả da và phổi. Tại sao hô hấp qua da lại đặc biệt quan trọng đối với ếch, đặc biệt khi chúng ở dưới nước hoặc trong môi trường ẩm ướt?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: So với lưỡng cư, phổi của bò sát và động vật có vú có cấu tạo phức tạp hơn đáng kể. Sự khác biệt cấu tạo này mang lại lợi ích gì về mặt hô hấp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Ở động vật có vú, cơ hoành và cơ liên sườn đóng vai trò quan trọng trong cơ chế thông khí. Khi hít vào bình thường, hoạt động của các cơ này diễn ra như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Tại sao phổi của chim được coi là hệ hô hấp hiệu quả nhất trong các loài động vật trên cạn, mặc dù kích thước phổi tương đối nhỏ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một vận động viên đang chạy marathon. Cơ thể của anh ta cần một lượng lớn O2. Hệ hô hấp của anh ta sẽ điều chỉnh như thế nào để đáp ứng nhu cầu này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Khi con người lên vùng núi cao, không khí loãng hơn (áp suất riêng phần của O2 thấp hơn). Cơ thể sẽ có những phản ứng thích nghi ban đầu nào của hệ hô hấp để bù đắp tình trạng thiếu O2?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: So sánh hiệu quả trao đổi khí giữa hệ hô hấp của cá (mang với trao đổi ngược dòng) và hệ hô hấp của động vật có vú (phổi với hô hấp hai chiều). Phát biểu nào dưới đây là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Điều gì sẽ xảy ra với quá trình hô hấp của một con ếch nếu da của nó bị khô đi?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Tại sao hệ thống ống khí của côn trùng lại phù hợp với đời sống trên cạn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Khi một người hít một hơi thật sâu, thể tích khí trong phổi tăng lên. Sự thay đổi thể tích này chủ yếu là do hoạt động mạnh hơn của nhóm cơ hô hấp nào so với hít vào bình thường?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Khí CO2 trong cơ thể động vật chủ yếu được vận chuyển trong máu dưới dạng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một con cá sống trong môi trường nước bị ô nhiễm nặng, nồng độ O2 hòa tan rất thấp. Quan sát hoạt động hô hấp của cá, bạn có thể nhận thấy dấu hiệu nào cho thấy nó đang cố gắng bù đắp tình trạng thiếu O2?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Tại sao chim có thể bay ở độ cao lớn, nơi không khí rất loãng (ít O2), mà vẫn duy trì hoạt động trao đổi khí hiệu quả?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Quá trình trao đổi khí ở phế nang của người diễn ra theo cơ chế nào là chủ yếu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Hút thuốc lá gây hại cho hệ hô hấp chủ yếu là do các chất độc trong khói thuốc tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên bộ phận nào dưới đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào có vai trò *quan trọng nhất* trong việc điều hòa nhịp hô hấp ở động vật có vú?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một con cá sấu có thể ở dưới nước rất lâu. Ngoài phổi, cá sấu còn có những đặc điểm thích nghi nào khác hỗ trợ việc này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Khi một người bị bệnh viêm phế quản mãn tính, đường dẫn khí bị sưng và tăng tiết chất nhầy. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến quá trình hô hấp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Tại sao việc duy trì độ ẩm của bề mặt trao đổi khí lại quan trọng đối với quá trình khuếch tán O2 và CO2?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một con sâu bướm sống trong môi trường thiếu O2. Cơ chế nào trong hệ thống ống khí của nó có thể hỗ trợ việc lấy O2 trong điều kiện này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: So sánh quá trình thông khí ở phổi người và phổi chim. Điểm khác biệt cơ bản nhất về luồng khí là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Dựa vào kiến thức về hô hấp ở động vật, hãy giải thích tại sao nuôi cá cảnh trong bể kín cần có máy sục khí?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao bề mặt trao đổi khí của động vật cần phải ẩm ướt?

  • A. Để giảm ma sát khi không khí hoặc nước đi qua.
  • B. Để tăng diện tích tiếp xúc với môi trường bên ngoài.
  • C. Để khí O2 và CO2 có thể hòa tan trước khi khuếch tán qua màng.
  • D. Để ngăn chặn sự xâm nhập của vi khuẩn và bụi bẩn.

Câu 2: Giun đất hô hấp qua bề mặt cơ thể. Đặc điểm nào sau đây giúp giun đất thực hiện hiệu quả quá trình trao đổi khí này trong môi trường đất ẩm?

  • A. Cơ thể dẹt giúp tăng diện tích tiếp xúc.
  • B. Da khô và có lớp sừng bảo vệ.
  • C. Hệ thống ống khí phân nhánh khắp cơ thể.
  • D. Da luôn ẩm ướt và có hệ thống mao mạch dày đặc dưới da.

Câu 3: Một loài côn trùng sống trên cạn có kích thước nhỏ. Hệ hô hấp của nó là hệ thống ống khí. Điều gì làm cho hệ thống ống khí hiệu quả trong việc cung cấp O2 trực tiếp đến các tế bào cơ thể côn trùng?

  • A. Hệ thống ống khí phân nhánh sâu vào tận các tế bào.
  • B. Ống khí có chứa hemoglobin giúp vận chuyển O2.
  • C. Côn trùng có phổi nhỏ hỗ trợ trao đổi khí.
  • D. Lỗ thở đóng mở liên tục tạo dòng khí đối lưu mạnh.

Câu 4: Khi một con cá bị đưa lên khỏi mặt nước, nó sẽ chết nhanh chóng. Nguyên nhân chủ yếu là do:

  • A. Nhiệt độ không khí quá cao so với nước.
  • B. Các phiến mang dính lại với nhau, làm giảm diện tích bề mặt trao đổi khí.
  • C. Nồng độ CO2 trong không khí cao hơn trong nước.
  • D. Cá không thể sử dụng O2 ở dạng khí.

Câu 5: Hệ thống hô hấp của cá xương có cơ chế dòng chảy ngược chiều giữa máu trong mao mạch mang và dòng nước chảy qua phiến mang. Cơ chế này có vai trò gì?

  • A. Giảm lượng nước đi qua mang, tiết kiệm năng lượng.
  • B. Ngăn chặn CO2 từ máu khuếch tán vào nước.
  • C. Tăng tốc độ dòng máu chảy qua mang.
  • D. Duy trì sự chênh lệch nồng độ O2 dọc toàn bộ chiều dài phiến mang, tối ưu hóa sự khuếch tán O2 vào máu.

Câu 6: Tại sao hầu hết các loài lưỡng cư trưởng thành lại sống gần môi trường nước hoặc nơi ẩm ướt?

  • A. Da của chúng là bề mặt trao đổi khí quan trọng và cần giữ ẩm.
  • B. Chúng cần nước để uống thường xuyên.
  • C. Phổi của chúng hoạt động hiệu quả nhất khi ở trong nước.
  • D. Thức ăn của chúng chỉ có ở môi trường nước.

Câu 7: So với phổi của thú, phổi của chim có cấu tạo đặc biệt gồm hệ thống ống khí và túi khí. Sự khác biệt này dẫn đến hiệu quả trao đổi khí vượt trội ở chim như thế nào?

  • A. Chim có thể thở lâu hơn khi lặn dưới nước.
  • B. Phổi chim có diện tích bề mặt nhỏ hơn nhưng vẫn đủ O2 cho hoạt động bay.
  • C. Luồng khí giàu O2 đi qua phổi theo một chiều, cả khi hít vào và thở ra đều có trao đổi khí.
  • D. Chim có thể hấp thụ O2 trực tiếp từ không khí mà không cần hòa tan.

Câu 8: Cơ chế thông khí ở phổi của động vật có vú (ví dụ: người) chủ yếu dựa vào sự thay đổi thể tích khoang ngực. Hoạt động nào sau đây mô tả đúng quá trình hít vào bình thường?

  • A. Cơ hoành và cơ liên sườn co, làm giảm thể tích lồng ngực.
  • B. Cơ hoành co hạ xuống, cơ liên sườn ngoài co nâng lồng ngực lên, làm tăng thể tích lồng ngực.
  • C. Cơ hoành giãn nâng lên, cơ liên sườn trong co hạ lồng ngực xuống.
  • D. Phổi tự co bóp để hút không khí vào.

Câu 9: Tại sao phế nang trong phổi của thú lại có cấu trúc dạng túi nhỏ với thành rất mỏng và được bao bọc bởi mạng lưới mao mạch dày đặc?

  • A. Để tối đa hóa diện tích bề mặt trao đổi khí và rút ngắn quãng đường khuếch tán khí.
  • B. Để giảm thiểu lượng khí đi vào phổi mỗi lần hít vào.
  • C. Để tăng tốc độ dòng máu chảy qua phổi.
  • D. Để lọc sạch không khí trước khi vào máu.

Câu 10: Một người đang leo núi ở độ cao lớn. Họ cảm thấy khó thở. Nguyên nhân chính của hiện tượng này liên quan đến hô hấp là gì?

  • A. Nhiệt độ không khí thấp làm giảm hoạt động của phổi.
  • B. Nồng độ CO2 trong không khí cao hơn ở mực nước biển.
  • C. Áp suất không khí giảm làm giảm khả năng vận chuyển O2 của máu.
  • D. Áp suất riêng phần của O2 trong không khí giảm, làm giảm sự chênh lệch nồng độ O2 giữa phế nang và máu.

Câu 11: Trong các bề mặt trao đổi khí sau, bề mặt nào thường không có cơ chế thông khí tích cực (như cử động hô hấp) mà chủ yếu dựa vào sự khuếch tán khí?

  • A. Bề mặt cơ thể của giun đất.
  • B. Mang cá.
  • C. Phổi người.
  • D. Hệ thống ống khí của côn trùng (ở trạng thái nghỉ).

Câu 12: Một con ếch trưởng thành đang ở dưới nước. Hình thức hô hấp chủ yếu của nó trong trường hợp này là gì?

  • A. Bằng phổi.
  • B. Bằng mang.
  • C. Bằng da.
  • D. Bằng hệ thống ống khí.

Câu 13: Dựa vào kiến thức về hô hấp ở động vật, giải thích tại sao các loài cá sống ở tầng đáy (nơi ít O2 hơn) thường có mang phát triển hơn hoặc có các cấu trúc hỗ trợ hô hấp khác so với cá sống ở tầng mặt?

  • A. Để lọc sạch bùn đất nhiều ở tầng đáy.
  • B. Để tăng diện tích bề mặt trao đổi khí, bù đắp cho nồng độ O2 thấp.
  • C. Để hấp thụ CO2 hiệu quả hơn.
  • D. Để thích nghi với áp suất nước lớn ở tầng đáy.

Câu 14: Chim bồ câu có hoạt động bay lượn đòi hỏi năng lượng rất cao. Hệ hô hấp của chim hỗ trợ nhu cầu năng lượng này như thế nào?

  • A. Chỉ hô hấp khi hạ cánh, tiết kiệm năng lượng khi bay.
  • B. Có khả năng lưu trữ lượng lớn O2 trong cơ bắp.
  • C. Phổi có kích thước lớn hơn nhiều so với kích thước cơ thể.
  • D. Hô hấp kép giúp trao đổi khí liên tục cả khi hít vào và thở ra, không có khí cặn trong phổi.

Câu 15: So sánh hô hấp qua da và hô hấp bằng phổi ở lưỡng cư. Điểm khác biệt cơ bản về hiệu quả trao đổi khí giữa hai hình thức này là gì?

  • A. Hô hấp bằng phổi hiệu quả hơn khi ở trên cạn, hô hấp qua da quan trọng khi ở dưới nước hoặc nơi ẩm ướt.
  • B. Hô hấp qua da chỉ thải CO2, hô hấp bằng phổi chỉ lấy O2.
  • C. Hô hấp bằng phổi chỉ diễn ra khi lưỡng cư ngủ đông.
  • D. Diện tích bề mặt trao đổi khí của da lớn hơn nhiều so với phổi.

Câu 16: Hệ thống ống khí của côn trùng không liên quan trực tiếp đến hệ tuần hoàn. Điều này có ý nghĩa gì đối với quá trình vận chuyển khí O2 trong cơ thể côn trùng?

  • A. O2 được vận chuyển chủ yếu bởi máu.
  • B. O2 chỉ khuếch tán đến các cơ quan gần lỗ thở.
  • C. O2 được đưa trực tiếp từ môi trường đến từng tế bào thông qua mạng lưới ống khí.
  • D. Hệ thống ống khí giúp lọc sạch O2 trước khi đưa vào máu.

Câu 17: Tại sao kích thước cơ thể thường bị giới hạn ở các loài động vật chỉ hô hấp qua bề mặt cơ thể?

  • A. Tỷ lệ thể tích trên diện tích bề mặt tăng khi kích thước tăng, làm giảm hiệu quả trao đổi khí.
  • B. Cơ thể lớn đòi hỏi lượng O2 ít hơn.
  • C. Sự khuếch tán khí diễn ra nhanh hơn ở cơ thể nhỏ.
  • D. Khi kích thước tăng, tỷ lệ diện tích bề mặt trên thể tích giảm, quãng đường khuếch tán khí đến các tế bào bên trong xa hơn.

Câu 18: Khi một người tập thể dục cường độ cao, nhịp thở và độ sâu hô hấp tăng lên. Mục đích của sự thay đổi này là gì?

  • A. Tăng cường cung cấp O2 cho cơ bắp hoạt động và loại bỏ CO2 sản sinh nhiều hơn.
  • B. Giảm lượng O2 đi vào cơ thể để tiết kiệm năng lượng.
  • C. Làm mát cơ thể thông qua hơi thở.
  • D. Giảm áp lực lên phổi do hoạt động thể chất.

Câu 19: Tại sao hút thuốc lá lại gây hại nghiêm trọng cho hệ hô hấp, đặc biệt là phổi?

  • A. Nicotine làm tăng kích thước phế nang.
  • B. Các chất độc hại trong khói thuốc phá hủy các tế bào lông chuyển, gây viêm nhiễm, và làm giảm tính đàn hồi của phế nang.
  • C. Carbon monoxide trong khói thuốc làm tăng khả năng vận chuyển O2 của hồng cầu.
  • D. Khói thuốc làm tăng tốc độ lưu thông khí trong phổi.

Câu 20: Một loài động vật mới được phát hiện sống trong hang động ngập nước. Cơ thể chúng dẹt, không có mang hay phổi rõ rệt. Khả năng cao chúng hô hấp bằng hình thức nào?

  • A. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
  • B. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
  • C. Hô hấp bằng phổi.
  • D. Hô hấp bằng mang.

Câu 21: Nồng độ CO2 trong máu tăng cao sẽ kích thích trung tâm hô hấp ở hành não. Phản ứng sinh lý xảy ra sau đó là gì?

  • A. Giảm nhịp tim.
  • B. Giảm nhịp thở.
  • C. Tăng huyết áp.
  • D. Tăng nhịp thở và độ sâu hô hấp.

Câu 22: Tại sao cá xương cần cử động nắp mang liên tục khi hô hấp?

  • A. Để đẩy CO2 ra khỏi cơ thể.
  • B. Để giữ ấm cho mang.
  • C. Để tạo dòng nước chảy liên tục qua mang, đảm bảo trao đổi khí.
  • D. Để làm sạch mang khỏi các vật lạ.

Câu 23: Ở bò sát, phổi có cấu tạo phức tạp hơn lưỡng cư nhưng đơn giản hơn thú. Sự khác biệt này phản ánh điều gì về nhu cầu trao đổi khí của bò sát so với hai nhóm còn lại?

  • A. Nhu cầu O2 của bò sát cao hơn lưỡng cư nhưng thấp hơn thú (đặc biệt là thú có hoạt động trao đổi chất cao).
  • B. Bò sát hô hấp hiệu quả hơn thú.
  • C. Bò sát không cần hô hấp qua da.
  • D. Bò sát chỉ hô hấp khi hoạt động mạnh.

Câu 24: Một người bị tắc nghẽn đường dẫn khí nhỏ trong phổi (tiểu phế quản). Điều này ảnh hưởng trực tiếp nhất đến khía cạnh nào của quá trình hô hấp?

  • A. Vận chuyển O2 trong máu.
  • B. Sự khuếch tán khí qua màng phế nang-mao mạch.
  • C. Sự gắn kết O2 với hemoglobin.
  • D. Thông khí (sự lưu thông không khí vào và ra khỏi phổi).

Câu 25: Điều kiện nào sau đây là KHÔNG cần thiết cho một bề mặt trao đổi khí hiệu quả?

  • A. Diện tích bề mặt lớn.
  • B. Có lớp cutin dày bảo vệ.
  • C. Thành mỏng.
  • D. Có hệ thống mao mạch máu hoặc dịch cơ thể dày đặc.

Câu 26: Tại sao ấu trùng muỗi (bọ gậy) sống dưới nước nhưng lại hô hấp bằng hệ thống ống khí?

  • A. Chúng có ống thở nhô lên mặt nước để lấy không khí.
  • B. Hệ thống ống khí của chúng có khả năng chiết tách O2 từ nước.
  • C. Chúng có mang nhỏ hỗ trợ hô hấp.
  • D. Chúng hô hấp kỵ khí dưới nước.

Câu 27: Trong quá trình trao đổi khí ở phổi người, O2 khuếch tán từ __________ vào __________, còn CO2 khuếch tán từ __________ vào __________.

  • A. máu / phế nang; phế nang / máu
  • B. tế bào / máu; máu / phế nang
  • C. phế nang / máu; máu / phế nang
  • D. máu / tế bào; tế bào / máu

Câu 28: Một ao nuôi cá bị ô nhiễm nặng, nồng độ O2 hòa tan trong nước giảm mạnh. Hiện tượng nào có khả năng xảy ra đối với hoạt động hô hấp của cá trong ao?

  • A. Cá giảm tần suất cử động nắp mang.
  • B. Cá tăng tần suất cử động nắp mang và há miệng để tăng lượng nước đi qua mang.
  • C. Cá chuyển sang hô hấp kỵ khí.
  • D. Cá tăng cường hô hấp qua da.

Câu 29: So sánh hô hấp qua mang và hô hấp qua phổi ở động vật. Điểm khác biệt cơ bản nhất về môi trường trao đổi khí là gì?

  • A. Mang trao đổi khí với O2, phổi trao đổi khí với CO2.
  • B. Mang trao đổi khí trong môi trường nước ngọt, phổi trao đổi khí trong môi trường nước mặn.
  • C. Mang sử dụng O2 hòa tan trong nước, phổi sử dụng O2 trong không khí.
  • D. Mang thích nghi với trao đổi khí trong môi trường nước, phổi thích nghi với trao đổi khí trong môi trường không khí.

Câu 30: Tại sao chim cần hệ thống túi khí ngoài phổi để hỗ trợ hô hấp kép hiệu quả?

  • A. Túi khí là nơi chính diễn ra trao đổi khí.
  • B. Túi khí giúp làm ấm không khí trước khi vào phổi.
  • C. Túi khí đóng vai trò như nơi chứa khí, đảm bảo luồng khí giàu O2 đi qua phổi theo một chiều liên tục trong cả chu kì hô hấp.
  • D. Túi khí giúp làm sạch không khí.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Tại sao bề mặt trao đổi khí của động vật cần phải ẩm ướt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Giun đất hô hấp qua bề mặt cơ thể. Đặc điểm nào sau đây giúp giun đất thực hiện hiệu quả quá trình trao đổi khí này trong môi trường đất ẩm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một loài côn trùng sống trên cạn có kích thước nhỏ. Hệ hô hấp của nó là hệ thống ống khí. Điều gì làm cho hệ thống ống khí hiệu quả trong việc cung cấp O2 trực tiếp đến các tế bào cơ thể côn trùng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Khi một con cá bị đưa lên khỏi mặt nước, nó sẽ chết nhanh chóng. Nguyên nhân chủ yếu là do:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Hệ thống hô hấp của cá xương có cơ chế dòng chảy ngược chiều giữa máu trong mao mạch mang và dòng nước chảy qua phiến mang. Cơ chế này có vai trò gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Tại sao hầu hết các loài lưỡng cư trưởng thành lại sống gần môi trường nước hoặc nơi ẩm ướt?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: So với phổi của thú, phổi của chim có cấu tạo đặc biệt gồm hệ thống ống khí và túi khí. Sự khác biệt này dẫn đến hiệu quả trao đổi khí vượt trội ở chim như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Cơ chế thông khí ở phổi của động vật có vú (ví dụ: người) chủ yếu dựa vào sự thay đổi thể tích khoang ngực. Hoạt động nào sau đây mô tả đúng quá trình hít vào bình thường?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Tại sao phế nang trong phổi của thú lại có cấu trúc dạng túi nhỏ với thành rất mỏng và được bao bọc bởi mạng lưới mao mạch dày đặc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Một người đang leo núi ở độ cao lớn. Họ cảm thấy khó thở. Nguyên nhân chính của hiện tượng này liên quan đến hô hấp là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Trong các bề mặt trao đổi khí sau, bề mặt nào thường không có cơ chế thông khí tích cực (như cử động hô hấp) mà chủ yếu dựa vào sự khuếch tán khí?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Một con ếch trưởng thành đang ở dưới nước. Hình thức hô hấp chủ yếu của nó trong trường hợp này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Dựa vào kiến thức về hô hấp ở động vật, giải thích tại sao các loài cá sống ở tầng đáy (nơi ít O2 hơn) thường có mang phát triển hơn hoặc có các cấu trúc hỗ trợ hô hấp khác so với cá sống ở tầng mặt?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Chim bồ câu có hoạt động bay lượn đòi hỏi năng lượng rất cao. Hệ hô hấp của chim hỗ trợ nhu cầu năng lượng này như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: So sánh hô hấp qua da và hô hấp bằng phổi ở lưỡng cư. Điểm khác biệt cơ bản về hiệu quả trao đổi khí giữa hai hình thức này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Hệ thống ống khí của côn trùng không liên quan trực tiếp đến hệ tuần hoàn. Điều này có ý nghĩa gì đối với quá trình vận chuyển khí O2 trong cơ thể côn trùng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Tại sao kích thước cơ thể thường bị giới hạn ở các loài động vật chỉ hô hấp qua bề mặt cơ thể?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Khi một người tập thể dục cường độ cao, nhịp thở và độ sâu hô hấp tăng lên. Mục đích của sự thay đổi này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Tại sao hút thuốc lá lại gây hại nghiêm trọng cho hệ hô hấp, đặc biệt là phổi?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một loài động vật mới được phát hiện sống trong hang động ngập nước. Cơ thể chúng dẹt, không có mang hay phổi rõ rệt. Khả năng cao chúng hô hấp bằng hình thức nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Nồng độ CO2 trong máu tăng cao sẽ kích thích trung tâm hô hấp ở hành não. Phản ứng sinh lý xảy ra sau đó là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Tại sao cá xương cần cử động nắp mang liên tục khi hô hấp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Ở bò sát, phổi có cấu tạo phức tạp hơn lưỡng cư nhưng đơn giản hơn thú. Sự khác biệt này phản ánh điều gì về nhu cầu trao đổi khí của bò sát so với hai nhóm còn lại?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một người bị tắc nghẽn đường dẫn khí nhỏ trong phổi (tiểu phế quản). Điều này ảnh hưởng trực tiếp nhất đến khía cạnh nào của quá trình hô hấp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Điều kiện nào sau đây là KHÔNG cần thiết cho một bề mặt trao đổi khí hiệu quả?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Tại sao ấu trùng muỗi (bọ gậy) sống dưới nước nhưng lại hô hấp bằng hệ thống ống khí?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Trong quá trình trao đổi khí ở phổi người, O2 khuếch tán từ __________ vào __________, còn CO2 khuếch tán từ __________ vào __________.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một ao nuôi cá bị ô nhiễm nặng, nồng độ O2 hòa tan trong nước giảm mạnh. Hiện tượng nào có khả năng xảy ra đối với hoạt động hô hấp của cá trong ao?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: So sánh hô hấp qua mang và hô hấp qua phổi ở động vật. Điểm khác biệt cơ bản nhất về môi trường trao đổi khí là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Tại sao chim cần hệ thống túi khí ngoài phổi để hỗ trợ hô hấp kép hiệu quả?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của quá trình hô hấp ở động vật là gì?

  • A. Cung cấp CO2 cho quá trình quang hợp ở thực vật.
  • B. Giúp cơ thể thải bỏ các chất độc hại ra khỏi cơ thể.
  • C. Duy trì nhiệt độ ổn định cho cơ thể động vật.
  • D. Cung cấp O2 cho hô hấp tế bào, tạo năng lượng cho hoạt động sống.

Câu 2: Đặc điểm chung nào sau đây không phải là đặc điểm của bề mặt trao đổi khí ở động vật?

  • A. Diện tích bề mặt lớn.
  • B. Mỏng và luôn ẩm ướt.
  • C. Có lớp biểu bì dày, khô.
  • D. Có nhiều mao mạch máu hoặc dịch mô.

Câu 3: Giun đất thực hiện trao đổi khí qua hình thức nào và đặc điểm bề mặt trao đổi khí của chúng phù hợp với hình thức đó như thế nào?

  • A. Qua mang; mang có nhiều tấm mỏng chứa mao mạch.
  • B. Qua bề mặt cơ thể; da mỏng, ẩm ướt, có nhiều mao mạch.
  • C. Qua hệ thống ống khí; có lỗ thở và các ống dẫn khí.
  • D. Qua phổi; phổi cấu tạo từ các phế nang.

Câu 4: Hệ thống ống khí ở côn trùng có đặc điểm cấu tạo và chức năng khác biệt cơ bản nào so với hệ hô hấp bằng phổi ở động vật có xương sống?

  • A. Vận chuyển khí trực tiếp đến từng tế bào mà không cần máu.
  • B. Có diện tích bề mặt trao đổi khí nhỏ hơn nhiều.
  • C. Trao đổi khí chủ yếu qua các phế nang.
  • D. Hoạt động thông khí nhờ sự thay đổi áp suất trong lồng ngực.

Câu 5: Tại sao hô hấp qua mang chỉ hiệu quả ở môi trường nước, trong khi hô hấp qua phổi lại hiệu quả ở môi trường trên cạn?

  • A. Mang dễ bị khô và dính lại khi ở trên cạn, phổi cần nước để hoạt động.
  • B. Nồng độ O2 trong nước thấp hơn không khí, cần cấu trúc mang đặc biệt để hấp thụ.
  • C. Mang cần được giữ ẩm liên tục bởi nước để hoạt động, phổi có cấu trúc bên trong cơ thể ngăn mất nước.
  • D. Máu ở mang chỉ vận chuyển O2, còn máu ở phổi vận chuyển cả O2 và CO2.

Câu 6: Cơ chế thông khí đặc trưng ở cá xương giúp tối ưu hiệu quả trao đổi khí là gì?

  • A. Dòng nước chảy ngược chiều với dòng máu trong mao mạch mang.
  • B. Sự phối hợp hoạt động của sàn miệng và nắp mang tạo dòng nước một chiều liên tục qua mang.
  • C. Hoạt động co giãn của cơ hoành làm thay đổi thể tích khoang mang.
  • D. Trao đổi khí diễn ra ở cả khi hít vào và thở ra nhờ hệ thống túi khí.

Câu 7: Tại sao lưỡng cư có thể hô hấp qua da? Đặc điểm nào của da lưỡng cư hỗ trợ chức năng này?

  • A. Da mỏng, ẩm ướt, có nhiều mao mạch dưới da.
  • B. Da có lớp sừng dày bảo vệ, ngăn mất nước.
  • C. Da có khả năng hấp thụ trực tiếp O2 từ không khí khô.
  • D. Da chứa các túi khí nhỏ tương tự phế nang.

Câu 8: Chim có hệ hô hấp rất hiệu quả, đặc biệt phù hợp với nhu cầu năng lượng cao khi bay. Cơ chế nào sau đây góp phần quan trọng tạo nên hiệu quả đó?

  • A. Phổi có kích thước rất lớn so với cơ thể.
  • B. Chỉ hô hấp khi hít vào, không hô hấp khi thở ra.
  • C. Máu vận chuyển khí theo chiều ngược lại với dòng khí.
  • D. Hệ thống túi khí và phổi hoạt động nhịp nhàng, tạo dòng khí một chiều liên tục qua phổi (hô hấp kép).

Câu 9: Ở động vật có vú, quá trình thông khí ở phổi (hít vào và thở ra) chủ yếu được thực hiện nhờ hoạt động của các cơ nào?

  • A. Cơ liên sườn và cơ hoành.
  • B. Cơ bụng và cơ lưng.
  • C. Cơ vai và cơ cổ.
  • D. Cơ trơn thành phế quản.

Câu 10: Một bệnh nhân bị tổn thương cơ hoành nghiêm trọng. Điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp nhất đến khía cạnh nào của quá trình hô hấp?

  • A. Quá trình trao đổi khí O2 và CO2 ở phế nang.
  • B. Khả năng vận chuyển O2 trong máu.
  • C. Khả năng thay đổi thể tích lồng ngực để thông khí.
  • D. Tốc độ khuếch tán khí qua màng phế nang-mao mạch.

Câu 11: Tại sao bề mặt phế nang ở phổi động vật có vú lại có diện tích rất lớn?

  • A. Để chứa được lượng lớn khí cặn.
  • B. Để làm ấm không khí trước khi vào phổi.
  • C. Để lọc bụi bẩn khỏi không khí hít vào.
  • D. Để tăng hiệu quả khuếch tán O2 và CO2 giữa không khí và máu.

Câu 12: So sánh hô hấp qua da ở giun đất và hô hấp qua hệ thống ống khí ở châu chấu, điểm khác biệt cơ bản trong con đường vận chuyển O2 đến tế bào là gì?

  • A. Giun đất dùng hệ tuần hoàn để vận chuyển O2, châu chấu vận chuyển O2 trực tiếp qua ống khí.
  • B. Giun đất hấp thụ O2 từ nước, châu chấu hấp thụ O2 từ không khí.
  • C. Giun đất thải CO2 qua da, châu chấu thải CO2 qua lỗ thở.
  • D. Giun đất có hemoglobin trong máu, châu chấu không có sắc tố hô hấp.

Câu 13: Một loài cá sống ở vùng nước thiếu O2. Đặc điểm nào sau đây ở cá có thể là sự thích nghi để tăng hiệu quả hô hấp?

  • A. Giảm số lượng phiến mang.
  • B. Tăng tốc độ dòng nước chảy qua mang.
  • C. Tăng số lượng mao mạch trên mỗi phiến mang.
  • D. Giảm diện tích bề mặt của mang.

Câu 14: Tại sao việc giữ cho da luôn ẩm ướt là điều kiện bắt buộc đối với động vật hô hấp qua da như giun đất?

  • A. Để ngăn chặn vi khuẩn xâm nhập qua da.
  • B. O2 và CO2 chỉ khuếch tán qua bề mặt ẩm ướt.
  • C. Giúp da trở nên dày hơn và khó bị tổn thương.
  • D. Kích thích sự phát triển của các mao mạch dưới da.

Câu 15: Khi phân tích một mô hình hệ hô hấp của chim, người ta nhận thấy dòng khí đi qua phổi theo một chiều nhất định. Điều này mang lại lợi ích gì so với hệ hô hấp có khí cặn như ở thú?

  • A. Giảm lượng O2 cần thiết cho hoạt động sống.
  • B. Tăng lượng CO2 được giữ lại trong phổi.
  • C. Giảm diện tích bề mặt trao đổi khí.
  • D. Duy trì gradient nồng độ O2 cao hơn, tối ưu hiệu quả khuếch tán.

Câu 16: Một người bị bệnh khí phế thũng, làm giảm diện tích bề mặt của các phế nang. Điều này ảnh hưởng trực tiếp nhất đến giai đoạn nào của quá trình hô hấp ngoài?

  • A. Thông khí ở phổi.
  • B. Trao đổi khí ở phế nang.
  • C. Vận chuyển khí O2 trong máu.
  • D. Hô hấp tế bào.

Câu 17: Tại sao khói thuốc lá lại gây hại nghiêm trọng đến hệ hô hấp, dẫn đến các bệnh như viêm phế quản mãn tính hay ung thư phổi?

  • A. Chứa nhiều chất độc hại làm tổn thương niêm mạc đường hô hấp, phá hủy lông rung và gây đột biến tế bào.
  • B. Làm tăng lượng O2 hít vào, gây ngộ độc oxy cho phổi.
  • C. Giảm hoạt động của cơ hoành, làm giảm thông khí phổi.
  • D. Chỉ gây ảnh hưởng đến hệ tuần hoàn chứ không trực tiếp đến hệ hô hấp.

Câu 18: Khi tập thể dục với cường độ cao, nhịp thở và thể tích khí hít vào/thở ra của cơ thể tăng lên. Điều này phản ánh sự điều chỉnh nào của hệ hô hấp để đáp ứng nhu cầu năng lượng tăng cao?

  • A. Giảm nhu cầu O2 của các tế bào cơ.
  • B. Tăng hiệu quả trao đổi khí ở cấp độ tế bào.
  • C. Giảm tốc độ vận chuyển O2 trong máu.
  • D. Tăng cường thông khí phổi để cung cấp đủ O2 và thải CO2 kịp thời.

Câu 19: So sánh hệ hô hấp của cá (mang) và của châu chấu (ống khí), điểm nào thể hiện sự khác biệt rõ rệt nhất về môi trường sống và cấu tạo thích nghi?

  • A. Cá sống dưới nước, châu chấu sống trên cạn; cả hai đều dùng hệ tuần hoàn vận chuyển khí.
  • B. Cá hô hấp bằng mang, châu chấu hô hấp bằng ống khí; cả hai đều cần bề mặt ẩm ướt.
  • C. Cá hô hấp từ nước, châu chấu từ không khí; cá dùng máu vận chuyển khí, châu chấu vận chuyển khí trực tiếp đến tế bào.
  • D. Cá có cấu trúc mang bên ngoài, châu chấu có hệ thống ống khí bên trong; cả hai đều có lỗ thở.

Câu 20: Tại sao ở động vật có xương sống trên cạn, phổi thường nằm sâu bên trong cơ thể và có cấu trúc phân nhánh phức tạp?

  • A. Giảm sự mất nước qua bề mặt hô hấp và bảo vệ cấu trúc mỏng manh.
  • B. Giúp phổi tiếp xúc trực tiếp với môi trường bên ngoài.
  • C. Làm tăng nhiệt độ của không khí hít vào.
  • D. Giúp lọc sạch hoàn toàn bụi bẩn và vi khuẩn.

Câu 21: Một con ếch trưởng thành sống trong môi trường ẩm ướt. Khi nó lặn xuống nước, hình thức hô hấp chủ yếu của nó là gì?

  • A. Hô hấp bằng phổi.
  • B. Hô hấp bằng mang.
  • C. Hô hấp bằng da.
  • D. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.

Câu 22: Trong quá trình hô hấp ở chim, không khí giàu O2 đi vào phổi trong giai đoạn nào?

  • A. Chỉ khi thở ra.
  • B. Không đi vào phổi mà chỉ vào túi khí.
  • C. Chỉ khi hít vào lần thứ hai.
  • D. Khi hít vào lần thứ nhất và khi thở ra lần thứ nhất.

Câu 23: Khí CO (carbon monoxide) trong khói thuốc lá hoặc khí thải giao thông gây nguy hiểm cho hô hấp vì nó có ái lực rất mạnh với hemoglobin trong máu. Điều này dẫn đến hậu quả trực tiếp nào đối với quá trình vận chuyển khí?

  • A. Làm tăng khả năng vận chuyển O2 của hemoglobin.
  • B. Cạnh tranh với O2 trong liên kết với hemoglobin, làm giảm khả năng vận chuyển O2.
  • C. Ngăn cản sự khuếch tán CO2 từ máu ra khỏi cơ thể.
  • D. Làm tăng lượng khí cặn trong phổi.

Câu 24: Tại sao động vật có kích thước cơ thể càng lớn, cấu tạo hệ hô hấp thường càng phức tạp?

  • A. Tỷ lệ diện tích bề mặt trên thể tích giảm, cần cấu trúc chuyên hóa để tăng bề mặt trao đổi khí.
  • B. Nhu cầu năng lượng và O2 giảm khi kích thước cơ thể tăng.
  • C. Quá trình khuếch tán khí diễn ra nhanh hơn ở cơ thể lớn.
  • D. Cơ thể lớn có thể sống trong môi trường ít O2 hơn.

Câu 25: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa hô hấp ở động vật có vú?

  • A. Nồng độ O2 trong máu.
  • B. Nồng độ glucose trong máu.
  • C. Nồng độ CO2 trong máu.
  • D. Nhiệt độ môi trường.

Câu 26: Quan sát hoạt động hô hấp của một con cá trong bể nước. Khi cá mở miệng và hạ sàn miệng xuống, nước sẽ chảy vào khoang miệng. Hoạt động tiếp theo giúp nước chảy qua mang là gì?

  • A. Cá ngậm miệng lại và nâng sàn miệng lên, đồng thời mở nắp mang.
  • B. Cá ngậm miệng lại và nâng sàn miệng lên, đồng thời đóng nắp mang.
  • C. Cá mở miệng và nâng sàn miệng lên, đồng thời mở nắp mang.
  • D. Cá ngậm miệng lại và hạ sàn miệng xuống, đồng thời đóng nắp mang.

Câu 27: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một loài động vật mới phát hiện sống trong hang động ẩm ướt, tối tăm. Quan sát ban đầu cho thấy loài này không có phổi hay mang rõ rệt. Dự đoán hình thức hô hấp chủ yếu của nó dựa trên môi trường sống và khả năng trao đổi khí đơn giản là gì?

  • A. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
  • B. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
  • C. Hô hấp bằng phổi.
  • D. Hô hấp bằng túi khí.

Câu 28: Tại sao hoạt động rèn luyện thể dục, thể thao thường xuyên lại giúp tăng cường sức khỏe hệ hô hấp?

  • A. Làm giảm kích thước phổi, giúp không khí lưu thông nhanh hơn.
  • B. Giảm lượng oxy cần thiết cho cơ thể.
  • C. Tăng lượng khí cặn trong phổi.
  • D. Tăng sức bền và hiệu quả hoạt động của các cơ hô hấp (cơ hoành, cơ liên sườn).

Câu 29: Khi một người bị khó thở do viêm đường hô hấp, nguyên nhân trực tiếp phổ biến nhất là do:

  • A. Đường dẫn khí bị sưng, viêm, tiết dịch làm cản trở luồng không khí.
  • B. Giảm nồng độ CO2 trong máu.
  • C. Tăng khả năng vận chuyển O2 của hồng cầu.
  • D. Các cơ hô hấp hoạt động mạnh hơn bình thường.

Câu 30: Hệ hô hấp của loài động vật nào sau đây có cấu tạo phức tạp nhất, thể hiện sự thích nghi cao độ với môi trường sống trên cạn và nhu cầu năng lượng lớn?

  • A. Giun đất.
  • B. Thủy tức.
  • C. Cá chép.
  • D. Chim bồ câu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của quá trình hô hấp ở động vật là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Đặc điểm chung nào sau đây không phải là đặc điểm của bề mặt trao đổi khí ở động vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Giun đất thực hiện trao đổi khí qua hình thức nào và đặc điểm bề mặt trao đổi khí của chúng phù hợp với hình thức đó như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Hệ thống ống khí ở côn trùng có đặc điểm cấu tạo và chức năng khác biệt cơ bản nào so với hệ hô hấp bằng phổi ở động vật có xương sống?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Tại sao hô hấp qua mang chỉ hiệu quả ở môi trường nước, trong khi hô hấp qua phổi lại hiệu quả ở môi trường trên cạn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Cơ chế thông khí đặc trưng ở cá xương giúp tối ưu hiệu quả trao đổi khí là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Tại sao lưỡng cư có thể hô hấp qua da? Đặc điểm nào của da lưỡng cư hỗ trợ chức năng này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Chim có hệ hô hấp rất hiệu quả, đặc biệt phù hợp với nhu cầu năng lượng cao khi bay. Cơ chế nào sau đây góp phần quan trọng tạo nên hiệu quả đó?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Ở động vật có vú, quá trình thông khí ở phổi (hít vào và thở ra) chủ yếu được thực hiện nhờ hoạt động của các cơ nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một bệnh nhân bị tổn thương cơ hoành nghiêm trọng. Điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp nhất đến khía cạnh nào của quá trình hô hấp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Tại sao bề mặt phế nang ở phổi động vật có vú lại có diện tích rất lớn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: So sánh hô hấp qua da ở giun đất và hô hấp qua hệ thống ống khí ở châu chấu, điểm khác biệt cơ bản trong con đường vận chuyển O2 đến tế bào là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Một loài cá sống ở vùng nước thiếu O2. Đặc điểm nào sau đây ở cá có thể là sự thích nghi để tăng hiệu quả hô hấp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Tại sao việc giữ cho da luôn ẩm ướt là điều kiện bắt buộc đối với động vật hô hấp qua da như giun đất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Khi phân tích một mô hình hệ hô hấp của chim, người ta nhận thấy dòng khí đi qua phổi theo một chiều nhất định. Điều này mang lại lợi ích gì so với hệ hô hấp có khí cặn như ở thú?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một người bị bệnh khí phế thũng, làm giảm diện tích bề mặt của các phế nang. Điều này ảnh hưởng trực tiếp nhất đến giai đoạn nào của quá trình hô hấp ngoài?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Tại sao khói thuốc lá lại gây hại nghiêm trọng đến hệ hô hấp, dẫn đến các bệnh như viêm phế quản mãn tính hay ung thư phổi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Khi tập thể dục với cường độ cao, nhịp thở và thể tích khí hít vào/thở ra của cơ thể tăng lên. Điều này phản ánh sự điều chỉnh nào của hệ hô hấp để đáp ứng nhu cầu năng lượng tăng cao?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: So sánh hệ hô hấp của cá (mang) và của châu chấu (ống khí), điểm nào thể hiện sự khác biệt rõ rệt nhất về môi trường sống và cấu tạo thích nghi?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Tại sao ở động vật có xương sống trên cạn, phổi thường nằm sâu bên trong cơ thể và có cấu trúc phân nhánh phức tạp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một con ếch trưởng thành sống trong môi trường ẩm ướt. Khi nó lặn xuống nước, hình thức hô hấp chủ yếu của nó là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Trong quá trình hô hấp ở chim, không khí giàu O2 đi vào phổi trong giai đoạn nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Khí CO (carbon monoxide) trong khói thuốc lá hoặc khí thải giao thông gây nguy hiểm cho hô hấp vì nó có ái lực rất mạnh với hemoglobin trong máu. Điều này dẫn đến hậu quả trực tiếp nào đối với quá trình vận chuyển khí?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Tại sao động vật có kích thước cơ thể càng lớn, cấu tạo hệ hô hấp thường càng phức tạp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa hô hấp ở động vật có vú?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Quan sát hoạt động hô hấp của một con cá trong bể nước. Khi cá mở miệng và hạ sàn miệng xuống, nước sẽ chảy vào khoang miệng. Hoạt động tiếp theo giúp nước chảy qua mang là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một loài động vật mới phát hiện sống trong hang động ẩm ướt, tối tăm. Quan sát ban đầu cho thấy loài này không có phổi hay mang rõ rệt. Dự đoán hình thức hô hấp chủ yếu của nó dựa trên môi trường sống và khả năng trao đổi khí đơn giản là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Tại sao hoạt động rèn luyện thể dục, thể thao thường xuyên lại giúp tăng cường sức khỏe hệ hô hấp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Khi một người bị khó thở do viêm đường hô hấp, nguyên nhân trực tiếp phổ biến nhất là do:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Hệ hô hấp của loài động vật nào sau đây có cấu tạo phức tạp nhất, thể hiện sự thích nghi cao độ với môi trường sống trên cạn và nhu cầu năng lượng lớn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây **không phải** là đặc điểm chung của bề mặt trao đổi khí hiệu quả ở hầu hết các loài động vật?

  • A. Mỏng và ẩm ướt.
  • B. Diện tích bề mặt lớn so với thể tích cơ thể.
  • C. Có mạng lưới mao mạch (hoặc hệ thống dẫn khí) dày đặc.
  • D. Bề mặt khô ráo để khí dễ dàng khuếch tán.

Câu 2: Giun đất thực hiện trao đổi khí chủ yếu qua bề mặt cơ thể. Điều này đòi hỏi môi trường sống của giun đất phải như thế nào và tại sao?

  • A. Ẩm ướt, vì khí O2 và CO2 phải hòa tan trong nước trước khi khuếch tán qua da.
  • B. Khô ráo, để giảm sự mất nước qua da.
  • C. Nhiệt độ cao, để tăng tốc độ khuếch tán khí.
  • D. Giàu ánh sáng, để hỗ trợ quá trình quang hợp (nếu có).

Câu 3: Hệ thống ống khí ở côn trùng có đặc điểm gì khiến chúng có thể trao đổi khí hiệu quả mà không cần hệ tuần hoàn vận chuyển O2 đến từng tế bào?

  • A. Hệ thống ống khí có chứa hemoglobin.
  • B. Ống khí được bao bọc bởi mạng lưới mao mạch dày đặc.
  • C. Các ống khí phân nhánh nhỏ dần và đi sâu vào tận các tế bào trong cơ thể.
  • D. Khí được vận chuyển chủ động bởi các cơ đặc biệt trong ống khí.

Câu 4: Khi quan sát hoạt động hô hấp của một con cá, ta thấy miệng cá đóng mở liên tục và nắp mang cũng đóng mở nhịp nhàng. Cơ chế này giúp cá hô hấp hiệu quả trong môi trường nước là nhờ:

  • A. Tạo ra dòng nước chảy hai chiều qua mang, giúp tăng diện tích tiếp xúc.
  • B. Đảm bảo dòng nước chảy một chiều liên tục qua mang và thực hiện cơ chế dòng chảy song song ngược chiều.
  • C. Giúp cá lọc thức ăn trong nước đồng thời với hô hấp.
  • D. Tăng nhiệt độ của nước chảy qua mang, thúc đẩy khuếch tán.

Câu 5: Cơ chế dòng chảy song song ngược chiều (countercurrent exchange) trong hô hấp của cá mang lại lợi ích gì so với dòng chảy song song cùng chiều (concurrent exchange)?

  • A. Duy trì sự chênh lệch nồng độ O2 giữa nước và máu trên toàn bộ chiều dài bề mặt trao đổi khí, giúp thu nhận được nhiều O2 hơn.
  • B. Giúp dòng máu và dòng nước chảy cùng tốc độ qua mang.
  • C. Làm tăng nhiệt độ của máu, giúp O2 dễ dàng liên kết với hemoglobin.
  • D. Ngăn cản CO2 khuếch tán từ máu ra nước.

Câu 6: Lưỡng cư trưởng thành (như ếch) có thể hô hấp qua cả da và phổi. Khả năng hô hấp qua da đặc biệt quan trọng khi chúng ở trong môi trường nào và tại sao?

  • A. Trong môi trường nước, vì phổi hoạt động kém hiệu quả và da ẩm ướt giúp khuếch tán khí.
  • B. Trong môi trường khô ráo, để ngăn ngừa mất nước qua phổi.
  • C. Khi hoạt động mạnh trên cạn, để tăng cường lượng O2.
  • D. Trong điều kiện thiếu CO2 trong không khí.

Câu 7: Phổi của động vật có vú (như người) được cấu tạo từ hàng triệu phế nang. Cấu trúc này có ý nghĩa gì đối với hiệu quả trao đổi khí?

  • A. Giúp không khí di chuyển một chiều qua phổi.
  • B. Làm giảm lượng khí cặn trong phổi.
  • C. Tăng cường cơ chế dòng chảy ngược chiều.
  • D. Tạo ra diện tích bề mặt trao đổi khí cực kỳ lớn.

Câu 8: Hoạt động hít vào bình thường ở người chủ yếu là do sự co của những cơ nào?

  • A. Cơ hoành và cơ liên sườn ngoài.
  • B. Cơ hoành và cơ liên sườn trong.
  • C. Cơ liên sườn trong và cơ bụng.
  • D. Cơ liên sườn ngoài và cơ bụng.

Câu 9: Điều gì xảy ra với không khí trong hệ hô hấp của chim khi chim thực hiện động tác HÍT VÀO lần thứ nhất?

  • A. Toàn bộ không khí đi trực tiếp vào phổi để trao đổi khí.
  • B. Không khí đi vào túi khí trước và sau với tỷ lệ bằng nhau.
  • C. Không khí đi vào phổi và chủ yếu đi vào nhóm túi khí sau.
  • D. Không khí đi vào túi khí trước và đi ra ngoài ngay lập tức.

Câu 10: Tại sao hệ hô hấp của chim được đánh giá là hiệu quả hơn nhiều so với hệ hô hấp của động vật có vú, đặc biệt đối với hoạt động bay?

  • A. Phổi chim có diện tích bề mặt lớn hơn nhiều so với phổi động vật có vú.
  • B. Nhịp thở của chim nhanh hơn nhiều so với động vật có vú.
  • C. Chim có cơ hoành phát triển mạnh hơn giúp thông khí tốt hơn.
  • D. Hệ hô hấp của chim thực hiện hô hấp kép, luồng khí đi qua phổi một chiều và không có khí cặn.

Câu 11: Một người đang tập thể dục với cường độ cao. Nhịp thở của họ tăng lên đáng kể. Sự thay đổi này chủ yếu là do yếu tố nào điều khiển?

  • A. Nồng độ O2 trong máu giảm xuống.
  • B. Nồng độ CO2 trong máu tăng lên.
  • C. Nồng độ glucose trong máu giảm xuống.
  • D. Nhiệt độ cơ thể tăng lên.

Câu 12: Tại sao những người sống ở vùng núi cao thường có số lượng hồng cầu trong máu cao hơn so với người sống ở vùng đồng bằng?

  • A. Áp suất không khí ở vùng núi cao thấp hơn làm tăng tốc độ hô hấp tế bào.
  • B. Không khí ở vùng núi cao sạch hơn, giúp hồng cầu hoạt động hiệu quả hơn.
  • C. Nồng độ O2 trong không khí ở vùng núi cao thấp hơn, cơ thể tăng hồng cầu để tăng khả năng vận chuyển O2.
  • D. Chế độ ăn uống ở vùng núi cao giàu sắt hơn.

Câu 13: So sánh hô hấp qua da và hô hấp qua phổi ở động vật, điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

  • A. Hô hấp qua da chỉ diễn ra ở động vật dưới nước, hô hấp qua phổi chỉ diễn ra ở động vật trên cạn.
  • B. Hô hấp qua phổi có hệ thống thông khí chủ động và bề mặt trao đổi khí chuyên hóa cao, trong khi hô hấp qua da dựa chủ yếu vào khuếch tán đơn thuần qua bề mặt cơ thể.
  • C. Hô hấp qua da sử dụng hemoglobin, hô hấp qua phổi sử dụng hemocyanin.
  • D. Hô hấp qua da không cần hệ tuần hoàn, hô hấp qua phổi cần hệ tuần hoàn.

Câu 14: Tại sao côn trùng có kích thước cơ thể thường nhỏ? Hạn chế nào của hệ hô hấp ống khí liên quan đến điều này?

  • A. Hệ thống ống khí nặng, không cho phép cơ thể lớn.
  • B. Hệ thống ống khí dễ bị tắc nghẽn nếu cơ thể quá lớn.
  • C. Sự vận chuyển O2 bằng khuếch tán trong ống khí chỉ hiệu quả ở khoảng cách ngắn, giới hạn kích thước cơ thể.
  • D. Lỗ thở (spiracles) không thể mở đủ lớn để cung cấp O2 cho cơ thể lớn.

Câu 15: Một con cá vàng được chuyển từ bể nước giàu O2 sang bể nước có hàm lượng O2 rất thấp. Phản ứng sinh lý tức thời nào của cá có thể quan sát được để cố gắng duy trì hô hấp?

  • A. Tăng tần suất đóng mở miệng và nắp mang.
  • B. Giảm tần suất đóng mở miệng và nắp mang để tiết kiệm năng lượng.
  • C. Chủ động nuốt nước để tăng lượng O2.
  • D. Thay đổi màu sắc cơ thể để hấp thụ O2 tốt hơn.

Câu 16: Tại sao bề mặt trao đổi khí ở phổi động vật có vú cần phải luôn ẩm ướt?

  • A. Để làm ấm không khí trước khi vào phổi.
  • B. Để lọc bụi bẩn từ không khí.
  • C. Để ngăn chặn vi khuẩn xâm nhập.
  • D. Để O2 và CO2 có thể hòa tan vào nước trước khi khuếch tán qua màng.

Câu 17: Hệ thống hô hấp của bò sát (ví dụ: thằn lằn) tiến hóa hơn lưỡng cư ở điểm nào, giúp chúng thích nghi tốt hơn với môi trường cạn?

  • A. Phổi có cấu trúc phức tạp hơn, tăng diện tích bề mặt trao đổi khí.
  • B. Vẫn duy trì hô hấp qua da là chủ yếu.
  • C. Có hệ thống túi khí hỗ trợ như chim.
  • D. Thực hiện hô hấp kép như chim.

Câu 18: Tại sao động vật đơn bào hoặc đa bào bậc thấp (như thủy tức) không cần các cơ quan hô hấp chuyên hóa như mang hay phổi?

  • A. Chúng không cần O2 cho hoạt động sống.
  • B. Tỷ lệ diện tích bề mặt/thể tích cơ thể lớn và khoảng cách khuếch tán ngắn.
  • C. Chúng có khả năng hô hấp kị khí là chủ yếu.
  • D. Môi trường sống của chúng (nước) luôn có rất nhiều O2 hòa tan.

Câu 19: Một người bị bệnh hen suyễn, các đường dẫn khí (phế quản) bị co thắt và viêm nhiễm. Điều này ảnh hưởng trực tiếp nhất đến quá trình nào trong hô hấp?

  • A. Thông khí ở phổi (sự ra vào của không khí).
  • B. Trao đổi khí ở phế nang.
  • C. Vận chuyển O2 trong máu.
  • D. Hô hấp tế bào.

Câu 20: Khi con người lặn sâu dưới nước, áp suất nước tăng lên đáng kể. Điều này có thể gây nguy hiểm cho hệ hô hấp và tuần hoàn như thế nào?

  • A. Làm giảm nồng độ O2 trong không khí hít vào.
  • B. Tăng sự hòa tan của khí N2 trong máu và mô, có thể gây bệnh giảm áp khi lên mặt nước.
  • C. Làm co thắt các phế quản.
  • D. Giảm khả năng vận chuyển CO2 của máu.

Câu 21: Một loài động vật mới được phát hiện sống trong hang động ngập nước, có cơ thể dẹt và kích thước nhỏ. Khả năng cao loài này thực hiện trao đổi khí bằng hình thức nào?

  • A. Qua bề mặt cơ thể.
  • B. Qua mang.
  • C. Qua hệ thống ống khí.
  • D. Qua phổi.

Câu 22: Tại sao việc hút thuốc lá gây tổn thương nghiêm trọng cho hệ hô hấp, đặc biệt là phế nang?

  • A. Làm tăng kích thước phế nang, giảm hiệu quả trao đổi khí.
  • B. Giúp phế nang đàn hồi tốt hơn, nhưng dễ bị xẹp.
  • C. Phá hủy thành phế nang, giảm diện tích bề mặt trao đổi khí.
  • D. Làm tăng lượng khí O2 đi vào máu quá mức.

Câu 23: Điểm chung giữa hô hấp qua mang ở cá và hô hấp qua phổi ở động vật có vú là gì?

  • A. Đều thực hiện hô hấp kép.
  • B. Đều có hệ thống túi khí hỗ trợ.
  • C. Đều không cần sự tham gia của hệ tuần hoàn.
  • D. Đều có bề mặt trao đổi khí mỏng, ẩm, diện tích lớn và giàu mao mạch, kết nối với hệ tuần hoàn.

Câu 24: Lượng khí còn lại trong phổi sau khi thở ra bình thường được gọi là khí cặn. Tại sao sự hiện diện của khí cặn trong phổi động vật có vú lại làm giảm hiệu quả trao đổi khí so với hệ hô hấp của chim?

  • A. Khí cặn làm giảm nồng độ O2 trong không khí tại bề mặt trao đổi khí.
  • B. Khí cặn làm tăng áp suất trong phổi, cản trở thông khí.
  • C. Khí cặn chứa nhiều bụi bẩn gây viêm nhiễm.
  • D. Khí cặn làm giảm diện tích bề mặt trao đổi khí.

Câu 25: Một con sâu bướm (ấu trùng côn trùng) đang hoạt động mạnh. Quá trình thông khí trong hệ thống ống khí của nó diễn ra như thế nào để đáp ứng nhu cầu O2 tăng cao?

  • A. Tăng cường khuếch tán O2 qua toàn bộ bề mặt cơ thể.
  • B. Sử dụng hệ tuần hoàn để vận chuyển O2 nhanh hơn.
  • C. Chuyển sang hô hấp kị khí để tiết kiệm O2.
  • D. Thực hiện các cử động co giãn cơ thể (cơ bụng) để đẩy không khí qua hệ thống ống khí.

Câu 26: Tại sao mang của các loài cá sống trong nước lặng thường có diện tích bề mặt nhỏ hơn so với mang của các loài cá sống trong nước chảy xiết?

  • A. Nước chảy xiết có ít O2 hơn nước lặng.
  • B. Nước chảy xiết giúp làm mới liên tục lớp nước giàu O2 tiếp xúc với mang, làm tăng gradient khuếch tán.
  • C. Cá sống trong nước chảy xiết cần nhiều O2 hơn.
  • D. Mang nhỏ giúp giảm lực cản của nước chảy xiết.

Câu 27: Một bệnh nhân bị nhiễm trùng phổi nặng, làm dày màng phế nang-mao mạch. Quá trình nào trong hô hấp bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất do sự thay đổi này?

  • A. Sự vận chuyển O2 và CO2 trong máu.
  • B. Sự khuếch tán O2 và CO2 qua màng phế nang-mao mạch.
  • C. Sự thông khí (hít vào, thở ra).
  • D. Hô hấp tế bào.

Câu 28: Tại sao chim cần một lượng O2 rất lớn so với động vật có vú có cùng kích thước khi bay?

  • A. Hoạt động bay đòi hỏi tốc độ trao đổi chất và nhu cầu năng lượng rất cao.
  • B. Chim có thân nhiệt thấp hơn nên cần nhiều O2 để duy trì nhiệt.
  • C. Hệ tuần hoàn của chim kém hiệu quả hơn trong việc vận chuyển O2.
  • D. Chim thải ra nhiều CO2 hơn khi bay.

Câu 29: Trong quá trình hô hấp ở người, khí CO2 được vận chuyển trong máu chủ yếu dưới dạng nào?

  • A. Hòa tan trực tiếp trong huyết tương.
  • B. Liên kết với hemoglobin.
  • C. Dưới dạng ion bicarbonate (HCO3-).
  • D. Liên kết với protein huyết tương khác.

Câu 30: Tại sao việc giữ ấm cơ thể, đặc biệt là vùng ngực, trong thời tiết lạnh lại có lợi cho hệ hô hấp?

  • A. Làm tăng nồng độ O2 trong không khí hít vào.
  • B. Giúp phổi tăng diện tích bề mặt trao đổi khí.
  • C. Thúc đẩy quá trình hô hấp tế bào diễn ra nhanh hơn.
  • D. Giúp đường dẫn khí không bị co thắt, duy trì chức năng lọc và làm ẩm không khí.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây **không phải** là đặc điểm chung của bề mặt trao đổi khí hiệu quả ở hầu hết các loài động vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Giun đất thực hiện trao đổi khí chủ yếu qua bề mặt cơ thể. Điều này đòi hỏi môi trường sống của giun đất phải như thế nào và tại sao?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Hệ thống ống khí ở côn trùng có đặc điểm gì khiến chúng có thể trao đổi khí hiệu quả mà không cần hệ tuần hoàn vận chuyển O2 đến từng tế bào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Khi quan sát hoạt động hô hấp của một con cá, ta thấy miệng cá đóng mở liên tục và nắp mang cũng đóng mở nhịp nhàng. Cơ chế này giúp cá hô hấp hiệu quả trong môi trường nước là nhờ:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Cơ chế dòng chảy song song ngược chiều (countercurrent exchange) trong hô hấp của cá mang lại lợi ích gì so với dòng chảy song song cùng chiều (concurrent exchange)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Lưỡng cư trưởng thành (như ếch) có thể hô hấp qua cả da và phổi. Khả năng hô hấp qua da đặc biệt quan trọng khi chúng ở trong môi trường nào và tại sao?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Phổi của động vật có vú (như người) được cấu tạo từ hàng triệu phế nang. Cấu trúc này có ý nghĩa gì đối với hiệu quả trao đổi khí?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Hoạt động hít vào bình thường ở người chủ yếu là do sự co của những cơ nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Điều gì xảy ra với không khí trong hệ hô hấp của chim khi chim thực hiện động tác HÍT VÀO lần thứ nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Tại sao hệ hô hấp của chim được đánh giá là hiệu quả hơn nhiều so với hệ hô hấp của động vật có vú, đặc biệt đối với hoạt động bay?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một người đang tập thể dục với cường độ cao. Nhịp thở của họ tăng lên đáng kể. Sự thay đổi này chủ yếu là do yếu tố nào điều khiển?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Tại sao những người sống ở vùng núi cao thường có số lượng hồng cầu trong máu cao hơn so với người sống ở vùng đồng bằng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: So sánh hô hấp qua da và hô hấp qua phổi ở động vật, điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Tại sao côn trùng có kích thước cơ thể thường nhỏ? Hạn chế nào của hệ hô hấp ống khí liên quan đến điều này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một con cá vàng được chuyển từ bể nước giàu O2 sang bể nước có hàm lượng O2 rất thấp. Phản ứng sinh lý tức thời nào của cá có thể quan sát được để cố gắng duy trì hô hấp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Tại sao bề mặt trao đổi khí ở phổi động vật có vú cần phải luôn ẩm ướt?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Hệ thống hô hấp của bò sát (ví dụ: thằn lằn) tiến hóa hơn lưỡng cư ở điểm nào, giúp chúng thích nghi tốt hơn với môi trường cạn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Tại sao động vật đơn bào hoặc đa bào bậc thấp (như thủy tức) không cần các cơ quan hô hấp chuyên hóa như mang hay phổi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Một người bị bệnh hen suyễn, các đường dẫn khí (phế quản) bị co thắt và viêm nhiễm. Điều này ảnh hưởng trực tiếp nhất đến quá trình nào trong hô hấp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Khi con người lặn sâu dưới nước, áp suất nước tăng lên đáng kể. Điều này có thể gây nguy hiểm cho hệ hô hấp và tuần hoàn như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một loài động vật mới được phát hiện sống trong hang động ngập nước, có cơ thể dẹt và kích thước nhỏ. Khả năng cao loài này thực hiện trao đổi khí bằng hình thức nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Tại sao việc hút thuốc lá gây tổn thương nghiêm trọng cho hệ hô hấp, đặc biệt là phế nang?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Điểm chung giữa hô hấp qua mang ở cá và hô hấp qua phổi ở động vật có vú là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Lượng khí còn lại trong phổi sau khi thở ra bình thường được gọi là khí cặn. Tại sao sự hiện diện của khí cặn trong phổi động vật có vú lại làm giảm hiệu quả trao đổi khí so với hệ hô hấp của chim?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một con sâu bướm (ấu trùng côn trùng) đang hoạt động mạnh. Quá trình thông khí trong hệ thống ống khí của nó diễn ra như thế nào để đáp ứng nhu cầu O2 tăng cao?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Tại sao mang của các loài cá sống trong nước lặng thường có diện tích bề mặt nhỏ hơn so với mang của các loài cá sống trong nước chảy xiết?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một bệnh nhân bị nhiễm trùng phổi nặng, làm dày màng phế nang-mao mạch. Quá trình nào trong hô hấp bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất do sự thay đổi này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Tại sao chim cần một lượng O2 rất lớn so với động vật có vú có cùng kích thước khi bay?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Trong quá trình hô hấp ở người, khí CO2 được vận chuyển trong máu chủ yếu dưới dạng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Tại sao việc giữ ấm cơ thể, đặc biệt là vùng ngực, trong thời tiết lạnh lại có lợi cho hệ hô hấp?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của các bề mặt trao đổi khí ở động vật?

  • A. Diện tích bề mặt lớn.
  • B. Luôn ẩm ướt.
  • C. Mỏng và có nhiều mao mạch máu hoặc dịch mô.
  • D. Có cấu trúc dạng ống phân nhánh phức tạp.

Câu 2: Tại sao bề mặt trao đổi khí phải luôn ẩm ướt?

  • A. Để O2 và CO2 hòa tan vào nước trước khi khuếch tán qua màng.
  • B. Để ngăn chặn vi khuẩn xâm nhập.
  • C. Để tăng nhiệt độ bề mặt, thúc đẩy phản ứng hóa học.
  • D. Để giảm ma sát khi di chuyển không khí/nước.

Câu 3: Hình thức trao đổi khí qua bề mặt cơ thể phù hợp với những động vật có đặc điểm nào?

  • A. Có kích thước cơ thể lớn và sống trên cạn.
  • B. Có hệ tuần hoàn phát triển mạnh.
  • C. Có tỉ lệ diện tích bề mặt cơ thể trên thể tích lớn và sống trong môi trường ẩm ướt hoặc dưới nước.
  • D. Có khả năng bay lượn và trao đổi chất mạnh mẽ.

Câu 4: So với giun đất, trao đổi khí qua da ở ếch phức tạp hơn do ếch còn sử dụng thêm cơ quan hô hấp nào khác?

  • A. Mang.
  • B. Phổi.
  • C. Hệ thống ống khí.
  • D. Túi khí.

Câu 5: Hệ thống ống khí ở côn trùng có đặc điểm cấu tạo giúp vận chuyển khí O2 đến thẳng các tế bào mà không cần qua hệ tuần hoàn. Đặc điểm đó là gì?

  • A. Các ống khí phân nhánh rất nhỏ, tận cùng bằng ống khí tận chứa dịch lỏng tiếp xúc trực tiếp với tế bào.
  • B. Thành ống khí rất dày, ngăn cản sự thất thoát khí.
  • C. Có hệ thống van đóng mở ở mọi nhánh ống khí.
  • D. Ống khí chứa máu giàu hemoglobin.

Câu 6: Cơ chế thông khí ở côn trùng, đặc biệt là côn trùng lớn hoặc khi hoạt động mạnh, liên quan đến sự thay đổi thể tích khoang thân. Điều này giúp tăng hiệu quả trao đổi khí bằng cách nào?

  • A. Tăng diện tích bề mặt của ống khí.
  • B. Giảm khoảng cách khuếch tán khí.
  • C. Tạo ra sự lưu thông khí cưỡng bức theo một chiều hoặc hai chiều trong hệ thống ống khí.
  • D. Tăng nồng độ O2 trong không khí đi vào.

Câu 7: Tại sao hệ thống ống khí ở côn trùng hiệu quả cho đời sống trên cạn nhưng lại không phù hợp với động vật thủy sinh có kích thước lớn?

  • A. Ống khí dễ bị nước làm tắc nghẽn.
  • B. Côn trùng không có khả năng điều hòa áp suất thẩm thấu trong nước.
  • C. Trao đổi khí qua ống khí chỉ hiệu quả với O2 trong không khí, không hiệu quả với O2 hòa tan trong nước.
  • D. Sự khuếch tán khí trong hệ thống ống khí chỉ hiệu quả ở khoảng cách ngắn, không đáp ứng được nhu cầu O2 của cơ thể lớn trong môi trường nước có nồng độ O2 thấp hơn không khí.

Câu 8: Cấu tạo nào của mang cá giúp tối ưu hóa diện tích bề mặt trao đổi khí?

  • A. Mang được cấu tạo từ nhiều cung mang, mỗi cung mang có nhiều sợi mang, mỗi sợi mang có nhiều phiến mang mỏng.
  • B. Mang có nắp mang bảo vệ và điều hòa dòng nước.
  • C. Mang có hệ thống mạch máu dày đặc.
  • D. Mang nằm trong khoang miệng.

Câu 9: Cơ chế trao đổi khí ngược dòng (countercurrent exchange) ở mang cá có ý nghĩa gì trong việc tăng hiệu quả hấp thu O2 từ nước?

  • A. Giúp dòng nước chảy nhanh hơn qua mang.
  • B. Duy trì được sự chênh lệch nồng độ O2 giữa máu và nước dọc theo toàn bộ chiều dài phiến mang.
  • C. Ngăn cản sự mất CO2 từ máu ra nước.
  • D. Giảm nhiệt độ của máu khi qua mang.

Câu 10: Nếu dòng máu chảy cùng chiều với dòng nước qua phiến mang cá thay vì ngược chiều, hiệu quả hấp thu O2 sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên đáng kể.
  • B. Không thay đổi.
  • C. Giảm đi đáng kể do chênh lệch nồng độ O2 giữa máu và nước nhanh chóng cân bằng.
  • D. Chỉ hiệu quả khi nồng độ O2 trong nước rất cao.

Câu 11: So với động vật có vú, phổi của lưỡng cư có đặc điểm gì khiến hiệu quả trao đổi khí qua phổi của chúng thấp hơn?

  • A. Phổi lưỡng cư có nhiều phế nang hơn.
  • B. Phổi lưỡng cư có hệ thống ống khí phức tạp hơn.
  • C. Phổi lưỡng cư có lớp biểu mô dày hơn.
  • D. Phổi lưỡng cư có cấu tạo đơn giản, ít phế nang, diện tích bề mặt trao đổi khí nhỏ.

Câu 12: Trao đổi khí qua da đóng vai trò quan trọng trong hô hấp của ếch, đặc biệt là khi ở dưới nước. Điều kiện nào của da ếch là cần thiết cho quá trình trao đổi khí này?

  • A. Da mỏng, ẩm ướt và có nhiều mao mạch.
  • B. Da dày, khô và có lớp sừng bảo vệ.
  • C. Da có màu sắc sặc sỡ để hấp thụ ánh sáng.
  • D. Da có khả năng tiết chất độc.

Câu 13: Phổi của bò sát, chim và thú đều có cấu trúc dạng túi hoặc phế nang, làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí. Tuy nhiên, phổi chim có hiệu quả trao đổi khí vượt trội so với bò sát và thú (ở cùng kích thước) nhờ đặc điểm nào?

  • A. Phổi chim có kích thước lớn hơn nhiều.
  • B. Phổi chim có khả năng co bóp mạnh mẽ hơn.
  • C. Hệ hô hấp của chim có thêm hệ thống túi khí và cơ chế hô hấp kép, đảm bảo dòng khí tươi giàu O2 liên tục đi qua phổi cả khi hít vào và thở ra.
  • D. Máu của chim có ái lực với O2 cao hơn.

Câu 14: Trong cơ chế hô hấp kép ở chim, không khí giàu O2 đi vào phổi ở giai đoạn nào?

  • A. Chỉ khi hít vào.
  • B. Chỉ khi thở ra.
  • C. Chỉ khi hít vào mạnh.
  • D. Cả khi hít vào và khi thở ra (do luồng khí từ túi khí sau đi vào phổi khi thở ra).

Câu 15: Đặc điểm nào của phổi thú (bao gồm cả người) giúp tăng hiệu quả trao đổi khí so với phổi bò sát?

  • A. Phổi thú có hệ thống túi khí hỗ trợ.
  • B. Phổi thú có cấu tạo phức tạp với hàng triệu phế nang nhỏ, tạo bề mặt trao đổi khí rất lớn.
  • C. Phổi thú có cơ chế hô hấp kép.
  • D. Phổi thú không có khí cặn.

Câu 16: Hoạt động của cơ hoành và cơ liên sườn có vai trò gì trong quá trình thông khí ở phổi người?

  • A. Làm thay đổi thể tích khoang ngực, tạo ra sự chênh lệch áp suất giữa phổi và môi trường, giúp đẩy khí ra vào phổi.
  • B. Trực tiếp vận chuyển O2 và CO2 qua màng phế nang.
  • C. Điều hòa nhiệt độ không khí đi vào phổi.
  • D. Lọc sạch bụi bẩn và vi khuẩn trong không khí.

Câu 17: Khi một người hít vào, thể tích khoang ngực tăng lên. Điều này dẫn đến sự thay đổi áp suất trong phổi như thế nào so với áp suất khí quyển?

  • A. Áp suất trong phổi tăng lên.
  • B. Áp suất trong phổi bằng áp suất khí quyển.
  • C. Áp suất trong phổi giảm xuống.
  • D. Áp suất trong phổi không đổi.

Câu 18: Khí CO (carbon monoxide) trong khói thuốc lá hoặc khí thải công nghiệp rất nguy hiểm vì có ái lực với hemoglobin trong máu mạnh hơn O2 gấp 200-250 lần. Điều này ảnh hưởng đến quá trình hô hấp như thế nào?

  • A. Làm tăng khả năng vận chuyển O2 của máu.
  • B. Làm giảm khả năng vận chuyển CO2 của máu.
  • C. Kích thích trung tâm hô hấp hoạt động mạnh hơn.
  • D. Ngăn cản hemoglobin kết hợp với O2, làm giảm lượng O2 được vận chuyển đến các mô và tế bào.

Câu 19: Khi nồng độ CO2 trong máu tăng cao, cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để điều hòa hô hấp?

  • A. Trung tâm hô hấp ở hành não bị kích thích, làm tăng nhịp thở và độ sâu của mỗi lần thở.
  • B. Trung tâm hô hấp bị ức chế, làm giảm nhịp thở.
  • C. Các cơ quan hô hấp (phổi, mang) tự động tăng cường hoạt động.
  • D. Tăng cường sản xuất hồng cầu để vận chuyển CO2.

Câu 20: Tại sao việc rèn luyện thể dục, thể thao thường xuyên giúp tăng hiệu quả hô hấp?

  • A. Làm tăng kích thước phổi vĩnh viễn.
  • B. Tăng cường sức mạnh và sức bền của các cơ hô hấp (cơ hoành, cơ liên sườn), giúp thông khí hiệu quả hơn.
  • C. Giảm nhu cầu O2 của cơ thể.
  • D. Làm sạch hoàn toàn các chất độc trong phổi.

Câu 21: Một người bị bệnh làm giảm diện tích bề mặt phế nang (ví dụ: khí phế thũng). Hậu quả trực tiếp về mặt sinh lý hô hấp là gì?

  • A. Tăng khả năng vận chuyển O2 của máu.
  • B. Giảm tốc độ thông khí ở phổi.
  • C. Tăng cường trao đổi CO2 từ máu ra ngoài.
  • D. Giảm hiệu quả khuếch tán O2 từ không khí vào máu và CO2 từ máu ra ngoài.

Câu 22: Trong điều kiện môi trường nước thiếu O2 (ví dụ: ao tù, nước ô nhiễm), loài cá nào sau đây có khả năng sống sót tốt hơn cả?

  • A. Cá rô đồng (có thêm cơ quan hô hấp phụ là mê nhĩ).
  • B. Cá chép (hô hấp chủ yếu bằng mang).
  • C. Cá hồi (hô hấp chủ yếu bằng mang, sống ở nước sạch, giàu O2).
  • D. Cá mập (hô hấp bằng mang).

Câu 23: So sánh hô hấp qua mang cá và hô hấp qua phổi người, điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

  • A. Chất khí trao đổi (O2 và CO2).
  • B. Sự tham gia của hệ tuần hoàn.
  • C. Môi trường trao đổi (nước vs không khí) và cơ chế thông khí (một chiều liên tục vs hai chiều luân phiên).
  • D. Nguyên lý khuếch tán khí.

Câu 24: Tại sao giun đất cần sống trong môi trường đất ẩm ướt để duy trì hô hấp qua da?

  • A. Để làm cho da dày hơn, tăng khả năng bảo vệ.
  • B. Để giảm lượng máu lưu thông dưới da.
  • C. Để ngăn chặn CO2 khuếch tán ra ngoài.
  • D. Để bề mặt da luôn ẩm ướt, giúp O2 hòa tan và khuếch tán qua da dễ dàng.

Câu 25: Nếu một con côn trùng bị tắc nghẽn các lỗ thở trên cơ thể, quá trình trao đổi khí của nó sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất ở giai đoạn nào?

  • A. Sự thông khí (vận chuyển không khí vào và ra khỏi hệ thống ống khí).
  • B. Sự vận chuyển khí O2 trong máu.
  • C. Sự khuếch tán O2 từ máu vào tế bào.
  • D. Quá trình hô hấp tế bào.

Câu 26: Khi một người lặn sâu dưới nước, áp suất môi trường tăng lên đáng kể. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến sự hòa tan khí trong máu?

  • A. Làm giảm sự hòa tan của các loại khí.
  • B. Làm tăng sự hòa tan của các loại khí, bao gồm cả khí N2.
  • C. Không ảnh hưởng đến sự hòa tan khí.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến sự hòa tan của O2, không ảnh hưởng đến N2.

Câu 27: So sánh nhu cầu O2 của cơ thể khi nghỉ ngơi và khi hoạt động mạnh. Sự khác biệt này đòi hỏi hệ hô hấp phải có khả năng điều chỉnh như thế nào?

  • A. Giảm diện tích bề mặt trao đổi khí.
  • B. Tăng khoảng cách khuếch tán khí.
  • C. Tăng cường tốc độ thông khí (tăng nhịp thở và thể tích khí mỗi lần hít thở) và tốc độ lưu thông máu qua bề mặt trao đổi khí.
  • D. Chuyển sang sử dụng hình thức hô hấp khác hiệu quả hơn.

Câu 28: Tại sao việc giữ ấm đường hô hấp trên (mũi, họng, khí quản) vào mùa lạnh lại quan trọng đối với sức khỏe hô hấp?

  • A. Giúp làm ấm và làm ẩm không khí trước khi vào phổi, bảo vệ niêm mạc đường hô hấp và phổi khỏi bị tổn thương.
  • B. Làm tăng nồng độ O2 trong không khí hít vào.
  • C. Giảm tốc độ thông khí, tiết kiệm năng lượng.
  • D. Tiêu diệt hoàn toàn vi khuẩn trong không khí.

Câu 29: Một hồ cá bị ô nhiễm hữu cơ nặng dẫn đến sự phát triển mạnh của vi sinh vật phân hủy. Điều này ảnh hưởng tiêu cực đến hô hấp của cá trong hồ như thế nào?

  • A. Vi sinh vật cạnh tranh trực tiếp O2 với cá.
  • B. Sản sinh ra các chất độc hại làm tổn thương mang cá.
  • C. Làm giảm nhiệt độ nước, ảnh hưởng đến tốc độ trao đổi chất của cá.
  • D. Cả A và B đều đúng.

Câu 30: Chức năng chính của các lông rung và lớp chất nhầy trong đường hô hấp của động vật có phổi là gì?

  • A. Tăng cường trao đổi O2.
  • B. Lọc, giữ lại bụi bẩn, vi khuẩn và đẩy chúng ra ngoài, làm sạch không khí trước khi vào phổi.
  • C. Điều hòa nhiệt độ cơ thể.
  • D. Giúp làm khô không khí.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của các bề mặt trao đổi khí ở động vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Tại sao bề mặt trao đổi khí phải luôn ẩm ướt?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Hình thức trao đổi khí qua bề mặt cơ thể phù hợp với những động vật có đặc điểm nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: So với giun đất, trao đổi khí qua da ở ếch phức tạp hơn do ếch còn sử dụng thêm cơ quan hô hấp nào khác?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Hệ thống ống khí ở côn trùng có đặc điểm cấu tạo giúp vận chuyển khí O2 đến thẳng các tế bào mà không cần qua hệ tuần hoàn. Đặc điểm đó là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Cơ chế thông khí ở côn trùng, đặc biệt là côn trùng lớn hoặc khi hoạt động mạnh, liên quan đến sự thay đổi thể tích khoang thân. Điều này giúp tăng hiệu quả trao đổi khí bằng cách nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Tại sao hệ thống ống khí ở côn trùng hiệu quả cho đời sống trên cạn nhưng lại không phù hợp với động vật thủy sinh có kích thước lớn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Cấu tạo nào của mang cá giúp tối ưu hóa diện tích bề mặt trao đổi khí?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Cơ chế trao đổi khí ngược dòng (countercurrent exchange) ở mang cá có ý nghĩa gì trong việc tăng hiệu quả hấp thu O2 từ nước?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Nếu dòng máu chảy cùng chiều với dòng nước qua phiến mang cá thay vì ngược chiều, hiệu quả hấp thu O2 sẽ thay đổi như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: So với động vật có vú, phổi của lưỡng cư có đặc điểm gì khiến hiệu quả trao đổi khí qua phổi của chúng thấp hơn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Trao đổi khí qua da đóng vai trò quan trọng trong hô hấp của ếch, đặc biệt là khi ở dưới nước. Điều kiện nào của da ếch là cần thiết cho quá trình trao đổi khí này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Phổi của bò sát, chim và thú đều có cấu trúc dạng túi hoặc phế nang, làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí. Tuy nhiên, phổi chim có hiệu quả trao đổi khí vượt trội so với bò sát và thú (ở cùng kích thước) nhờ đặc điểm nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Trong cơ chế hô hấp kép ở chim, không khí giàu O2 đi vào phổi ở giai đoạn nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Đặc điểm nào của phổi thú (bao gồm cả người) giúp tăng hiệu quả trao đổi khí so với phổi bò sát?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Hoạt động của cơ hoành và cơ liên sườn có vai trò gì trong quá trình thông khí ở phổi người?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Khi một người hít vào, thể tích khoang ngực tăng lên. Điều này dẫn đến sự thay đổi áp suất trong phổi như thế nào so với áp suất khí quyển?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Khí CO (carbon monoxide) trong khói thuốc lá hoặc khí thải công nghiệp rất nguy hiểm vì có ái lực với hemoglobin trong máu mạnh hơn O2 gấp 200-250 lần. Điều này ảnh hưởng đến quá trình hô hấp như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Khi nồng độ CO2 trong máu tăng cao, cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để điều hòa hô hấp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Tại sao việc rèn luyện thể dục, thể thao thường xuyên giúp tăng hiệu quả hô hấp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một người bị bệnh làm giảm diện tích bề mặt phế nang (ví dụ: khí phế thũng). Hậu quả trực tiếp về mặt sinh lý hô hấp là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Trong điều kiện môi trường nước thiếu O2 (ví dụ: ao tù, nước ô nhiễm), loài cá nào sau đây có khả năng sống sót tốt hơn cả?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: So sánh hô hấp qua mang cá và hô hấp qua phổi người, điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Tại sao giun đất cần sống trong môi trường đất ẩm ướt để duy trì hô hấp qua da?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Nếu một con côn trùng bị tắc nghẽn các lỗ thở trên cơ thể, quá trình trao đổi khí của nó sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất ở giai đoạn nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Khi một người lặn sâu dưới nước, áp suất môi trường tăng lên đáng kể. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến sự hòa tan khí trong máu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: So sánh nhu cầu O2 của cơ thể khi nghỉ ngơi và khi hoạt động mạnh. Sự khác biệt này đòi hỏi hệ hô hấp phải có khả năng điều chỉnh như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Tại sao việc giữ ấm đường hô hấp trên (mũi, họng, khí quản) vào mùa lạnh lại quan trọng đối với sức khỏe hô hấp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một hồ cá bị ô nhiễm hữu cơ nặng dẫn đến sự phát triển mạnh của vi sinh vật phân hủy. Điều này ảnh hưởng tiêu cực đến hô hấp của cá trong hồ như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Chức năng chính của các lông rung và lớp chất nhầy trong đường hô hấp của động vật có phổi là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của hô hấp đối với cơ thể động vật là gì?

  • A. Cung cấp O2 cho hô hấp tế bào, tạo năng lượng duy trì hoạt động sống.
  • B. Thải CO2 ra ngoài, làm sạch môi trường bên trong cơ thể.
  • C. Điều hòa nhiệt độ cơ thể.
  • D. Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tổng hợp chất hữu cơ.

Câu 2: Bề mặt trao đổi khí ở động vật cần đảm bảo những đặc điểm nào để đạt hiệu quả cao nhất?

  • A. Diện tích lớn, mỏng và luôn khô ráo.
  • B. Diện tích nhỏ, dày và có hệ thống mao mạch.
  • C. Diện tích nhỏ, mỏng và luôn ẩm ướt.
  • D. Diện tích lớn, mỏng, luôn ẩm ướt và có hệ thống mao mạch hoặc dịch tuần hoàn.

Câu 3: Tại sao giun đất trao đổi khí hiệu quả qua da trong môi trường đất ẩm nhưng lại dễ chết khô khi gặp hạn hán?

  • A. Da giun đất không có hệ thống mao mạch để vận chuyển khí.
  • B. Trao đổi khí qua da cần bề mặt ẩm ướt để O2 và CO2 hòa tan và khuếch tán.
  • C. Giun đất chỉ hô hấp bằng da mà không có cơ quan hô hấp khác.
  • D. Da giun đất quá dày, hạn chế sự khuếch tán khí khi khô.

Câu 4: Quan sát hình ảnh cấu tạo mang cá. Dòng nước chảy qua mang theo chiều nào so với dòng máu trong mao mạch để tối ưu hiệu quả trao đổi khí?

  • A. Ngược chiều.
  • B. Cùng chiều.
  • C. Vuông góc.
  • D. Không có mối liên hệ về chiều dòng chảy.

Câu 5: Cơ chế dòng chảy ngược chiều ở mang cá có ý nghĩa gì trong việc trao đổi khí?

  • A. Làm tăng tốc độ dòng nước qua mang, tăng diện tích tiếp xúc.
  • B. Giúp giữ cho nồng độ O2 trong máu luôn cao hơn trong nước.
  • C. Duy trì sự chênh lệch nồng độ O2 giữa nước và máu dọc theo toàn bộ chiều dài mao mạch mang.
  • D. Ngăn cản CO2 khuếch tán ngược trở lại vào máu.

Câu 6: Tại sao hệ thống ống khí ở côn trùng có thể cung cấp O2 trực tiếp đến từng tế bào mà không cần hệ tuần hoàn vận chuyển O2?

  • A. Ống khí có thành dày, ngăn cản O2 khuếch tán ra ngoài.
  • B. Côn trùng có kích thước nhỏ nên nhu cầu O2 thấp.
  • C. Hemolymph (máu côn trùng) chứa nhiều hemoglobin vận chuyển O2.
  • D. Hệ thống ống khí phân nhánh rất nhỏ, tận cùng ở gần các tế bào và dịch mô.

Câu 7: Một con châu chấu đang hoạt động mạnh. Cơ chế nào giúp tăng cường thông khí qua hệ thống ống khí của nó?

  • A. Tăng cường hoạt động của tim đẩy hemolymph nhanh hơn.
  • B. Mở rộng tối đa các lỗ thở để khí tự do vào ra.
  • C. Co giãn các cơ ở bụng làm thay đổi thể tích khoang thân, đẩy khí ra vào ống khí.
  • D. Tăng cường trao đổi khí qua bề mặt cơ thể.

Câu 8: Lưỡng cư (ví dụ: ếch) có thể hô hấp bằng cả da và phổi. Sự thích nghi này giúp chúng làm gì?

  • A. Sống được ở cả môi trường nước và môi trường cạn.
  • B. Giảm nhu cầu năng lượng so với động vật khác.
  • C. Tránh được kẻ thù dưới nước và trên cạn.
  • D. Chỉ hô hấp bằng da khi ở dưới nước và bằng phổi khi ở trên cạn.

Câu 9: Tại sao da của lưỡng cư cần luôn ẩm ướt để duy trì hô hấp qua da?

  • A. Da ẩm giúp bảo vệ lưỡng cư khỏi vi khuẩn.
  • B. O2 và CO2 phải hòa tan trong lớp dịch nhầy trên da trước khi khuếch tán qua màng tế bào.
  • C. Da ẩm giúp giảm ma sát khi di chuyển.
  • D. Da ẩm giúp giữ nhiệt cho cơ thể lưỡng cư.

Câu 10: So với lưỡng cư, phổi của bò sát và thú phát triển hơn, có nhiều phế nang hoặc cấu trúc tương tự. Điều này liên quan chủ yếu đến sự thích nghi nào?

  • A. Chế độ ăn uống đa dạng hơn.
  • B. Khả năng di chuyển nhanh hơn.
  • C. Sống hoàn toàn trên cạn, nơi không khí khô hơn.
  • D. Nhu cầu trao đổi khí lớn hơn để duy trì hoạt động và thân nhiệt.

Câu 11: Phế nang trong phổi của thú (bao gồm cả người) có cấu tạo và chức năng như thế nào?

  • A. Là các ống dẫn khí lớn, có thành dày.
  • B. Là nơi lọc bụi và làm ấm không khí trước khi vào phổi.
  • C. Là các túi khí nhỏ có thành mỏng, bao quanh bởi mao mạch, nơi diễn ra trao đổi khí O2 và CO2.
  • D. Là các cơ giúp phổi co giãn khi hô hấp.

Câu 12: Tại sao hệ hô hấp của chim được coi là hiệu quả nhất trong các loài động vật có xương sống trên cạn?

  • A. Chim có phổi lớn hơn nhiều so với các động vật khác cùng kích thước.
  • B. Chim có màng ngăn phổi giúp tăng thể tích khí hít vào.
  • C. Chim thở nhanh hơn gấp nhiều lần so với thú.
  • D. Hệ thống hô hấp gồm phổi và túi khí hoạt động theo cơ chế hô hấp kép, không có khí cặn trong phổi.

Câu 13: Trong quá trình hô hấp của chim, khi hít vào lần thứ nhất, không khí giàu O2 sẽ đi đến đâu?

  • A. Đi vào phổi và các túi khí sau.
  • B. Đi vào các túi khí trước và túi khí sau.
  • C. Đi trực tiếp vào máu tại phổi.
  • D. Đi vào phổi và các túi khí trước.

Câu 14: Trong quá trình hô hấp của chim, khi thở ra lần thứ nhất, không khí giàu O2 từ đâu sẽ đi qua phổi để trao đổi khí?

  • A. Từ túi khí trước.
  • B. Từ túi khí sau.
  • C. Từ không khí vừa hít vào phổi.
  • D. Từ máu trong mao mạch phổi.

Câu 15: Tại sao phổi của chim không có khí cặn như phổi của thú?

  • A. Chim có thể tích phổi lớn hơn.
  • B. Tốc độ hô hấp của chim rất nhanh.
  • C. Luồng khí đi qua phổi chim theo một chiều và không bị ngắt quãng.
  • D. Chim có khả năng nín thở lâu hơn thú.

Câu 16: Hệ thống hô hấp của động vật có vú (ví dụ: người) hoạt động như thế nào khi chúng ta hít vào?

  • A. Cơ hoành giãn, cơ liên sườn ngoài giãn, lồng ngực hạ xuống.
  • B. Cơ hoành co, cơ liên sườn ngoài giãn, lồng ngực nâng lên.
  • C. Cơ hoành giãn, cơ liên sườn ngoài co, lồng ngực nâng lên.
  • D. Cơ hoành co, cơ liên sườn ngoài co, thể tích lồng ngực tăng lên.

Câu 17: Khi chúng ta thở ra bình thường, quá trình này diễn ra chủ yếu nhờ vào điều gì?

  • A. Sự giãn thụ động của cơ hoành và cơ liên sườn.
  • B. Sự co chủ động của cơ bụng và cơ liên sườn trong.
  • C. Áp lực dương trong phổi đẩy khí ra ngoài.
  • D. Hoạt động của các van trong đường dẫn khí.

Câu 18: Tại sao người tập luyện thể dục, thể thao thường có nhịp thở khi nghỉ ngơi chậm hơn nhưng thể tích khí lưu thông mỗi nhịp lại lớn hơn người ít vận động?

  • A. Cơ thể người tập luyện ít cần O2 hơn.
  • B. Phổi của người tập luyện có ít phế nang hơn.
  • C. Cơ hô hấp (cơ hoành, cơ liên sườn) khỏe hơn, giúp lồng ngực giãn nở hiệu quả hơn.
  • D. Người tập luyện có lượng khí cặn trong phổi nhiều hơn.

Câu 19: Khí Carbon monoxide (CO) trong khói thuốc lá cực kỳ nguy hiểm cho hệ hô hấp và tuần hoàn vì sao?

  • A. CO làm tắc nghẽn đường dẫn khí.
  • B. CO kết hợp với hemoglobin mạnh hơn O2, làm giảm khả năng vận chuyển O2 của máu.
  • C. CO phá hủy các phế nang trong phổi.
  • D. CO gây co thắt cơ trơn đường hô hấp.

Câu 20: Khi nuôi cá trong bể, việc sục khí liên tục vào nước nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tăng nồng độ O2 hòa tan trong nước, hỗ trợ hô hấp của cá.
  • B. Giảm nồng độ CO2 trong nước.
  • C. Làm sạch nước và loại bỏ vi khuẩn gây bệnh.
  • D. Tạo dòng chảy kích thích cá bơi lội.

Câu 21: So sánh hô hấp qua da của giun đất và hô hấp qua mang của cá. Điểm khác biệt cơ bản về cấu tạo bề mặt trao đổi khí là gì?

  • A. Giun đất có hệ thống ống khí, cá có phế nang.
  • B. Giun đất trao đổi khí trực tiếp với không khí, cá trao đổi khí với nước.
  • C. Bề mặt da của giun đất có diện tích nhỏ hơn nhiều so với mang cá.
  • D. Mang cá có cấu trúc dạng tấm/sợi gấp nếp phức tạp làm tăng diện tích bề mặt, da giun đất là bề mặt phẳng đơn giản hơn.

Câu 22: Một người bị bệnh làm giảm diện tích bề mặt phế nang (ví dụ: khí phế thũng). Điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp nhất đến quá trình nào trong hô hấp?

  • A. Thông khí (hít vào/thở ra).
  • B. Trao đổi khí O2 và CO2 giữa phế nang và máu.
  • C. Vận chuyển O2 và CO2 trong máu.
  • D. Hô hấp tế bào.

Câu 23: Tại sao động vật sống trên cạn lại gặp khó khăn trong việc hô hấp bằng mang?

  • A. Mang bị khô và các phiến mang dính lại, làm giảm diện tích bề mặt trao đổi khí.
  • B. Không khí trên cạn chứa ít O2 hơn nước.
  • C. Cấu tạo mang không phù hợp với môi trường không khí.
  • D. Áp suất riêng phần của O2 trong không khí quá cao đối với mang.

Câu 24: So sánh hệ thống ống khí của côn trùng và phổi của thú. Điểm khác biệt cơ bản nhất về chức năng vận chuyển khí là gì?

  • A. Ống khí vận chuyển O2, phổi vận chuyển CO2.
  • B. Ống khí chỉ có ở động vật nhỏ, phổi có ở động vật lớn.
  • C. Ống khí đưa O2 trực tiếp đến tế bào, phổi trao đổi khí với máu để máu vận chuyển đến tế bào.
  • D. Ống khí hoạt động liên tục, phổi hoạt động theo chu kỳ hít vào/thở ra.

Câu 25: Một người bị bệnh hen suyễn, đường dẫn khí (phế quản, tiểu phế quản) bị co thắt và viêm nhiễm. Điều này ảnh hưởng chủ yếu đến giai đoạn nào của quá trình hô hấp ở phổi?

  • A. Thông khí (đưa không khí vào và ra khỏi phổi).
  • B. Trao đổi khí tại phế nang.
  • C. Vận chuyển khí trong máu.
  • D. Hô hấp tế bào.

Câu 26: Tại sao chim cần một hệ thống hô hấp rất hiệu quả để đáp ứng nhu cầu năng lượng cao khi bay lượn?

  • A. Bay lượn cần ít O2 hơn đi bộ.
  • B. Chim có thân nhiệt thấp nên ít cần O2.
  • C. Cơ thể chim nhỏ nên nhu cầu O2 thấp.
  • D. Hoạt động bay lượn đòi hỏi tiêu thụ năng lượng (ATP) rất lớn, cần lượng O2 lớn cho hô hấp tế bào.

Câu 27: Giả sử có hai loại cá sống trong hai môi trường nước khác nhau: một ở suối nước chảy xiết giàu O2, một ở ao tù đọng ít O2. Loại cá nào có khả năng có mang phát triển hơn (diện tích bề mặt mang lớn hơn) để thích nghi với môi trường sống?

  • A. Cá sống ở suối nước chảy xiết.
  • B. Cá sống ở ao tù đọng.
  • C. Cả hai loại cá có mang phát triển như nhau.
  • D. Không thể xác định chỉ dựa vào thông tin này.

Câu 28: Phân tích mối liên hệ giữa hệ tuần hoàn và hệ hô hấp ở động vật có xương sống có phổi.

  • A. Hệ hô hấp cung cấp O2 cho hệ tuần hoàn hoạt động.
  • B. Hệ tuần hoàn cung cấp máu cho phổi để lọc chất độc.
  • C. Hệ tuần hoàn vận chuyển O2 từ phổi đến tế bào và CO2 từ tế bào đến phổi.
  • D. Hệ hô hấp và hệ tuần hoàn hoạt động độc lập với nhau.

Câu 29: Tại sao việc ngâm mình lâu trong nước có thể gây khó khăn cho hô hấp qua da ở người?

  • A. Da người không phải là bề mặt trao đổi khí hiệu quả và lớp biểu bì dày hạn chế khuếch tán khí.
  • B. Nước làm giảm nồng độ O2 trên bề mặt da.
  • C. Hệ thống mao mạch dưới da không đủ phát triển.
  • D. Da chỉ có khả năng hấp thụ CO2 chứ không hấp thụ O2.

Câu 30: Bệnh viêm phế quản mãn tính ảnh hưởng đến khả năng hô hấp như thế nào?

  • A. Gây tổn thương trực tiếp đến phế nang.
  • B. Làm giảm khả năng vận chuyển O2 của máu.
  • C. Làm co cứng cơ hoành, khó khăn khi hít vào.
  • D. Gây viêm, sưng và tăng tiết đờm ở đường dẫn khí, cản trở luồng không khí ra vào phổi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của hô hấp đối với cơ thể động vật là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Bề mặt trao đổi khí ở động vật cần đảm bảo những đặc điểm nào để đạt hiệu quả cao nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Tại sao giun đất trao đổi khí hiệu quả qua da trong môi trường đất ẩm nhưng lại dễ chết khô khi gặp hạn hán?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Quan sát hình ảnh cấu tạo mang cá. Dòng nước chảy qua mang theo chiều nào so với dòng máu trong mao mạch để tối ưu hiệu quả trao đổi khí?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Cơ chế dòng chảy ngược chiều ở mang cá có ý nghĩa gì trong việc trao đổi khí?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Tại sao hệ thống ống khí ở côn trùng có thể cung cấp O2 trực tiếp đến từng tế bào mà không cần hệ tuần hoàn vận chuyển O2?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Một con châu chấu đang hoạt động mạnh. Cơ chế nào giúp tăng cường thông khí qua hệ thống ống khí của nó?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Lưỡng cư (ví dụ: ếch) có thể hô hấp bằng cả da và phổi. Sự thích nghi này giúp chúng làm gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Tại sao da của lưỡng cư cần luôn ẩm ướt để duy trì hô hấp qua da?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: So với lưỡng cư, phổi của bò sát và thú phát triển hơn, có nhiều phế nang hoặc cấu trúc tương tự. Điều này liên quan chủ yếu đến sự thích nghi nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Phế nang trong phổi của thú (bao gồm cả người) có cấu tạo và chức năng như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Tại sao hệ hô hấp của chim được coi là hiệu quả nhất trong các loài động vật có xương sống trên cạn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Trong quá trình hô hấp của chim, khi hít vào lần thứ nhất, không khí giàu O2 sẽ đi đến đâu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Trong quá trình hô hấp của chim, khi thở ra lần thứ nhất, không khí giàu O2 từ đâu sẽ đi qua phổi để trao đổi khí?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Tại sao phổi của chim không có khí cặn như phổi của thú?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Hệ thống hô hấp của động vật có vú (ví dụ: người) hoạt động như thế nào khi chúng ta hít vào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Khi chúng ta thở ra bình thường, quá trình này diễn ra chủ yếu nhờ vào điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Tại sao người tập luyện thể dục, thể thao thường có nhịp thở khi nghỉ ngơi chậm hơn nhưng thể tích khí lưu thông mỗi nhịp lại lớn hơn người ít vận động?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Khí Carbon monoxide (CO) trong khói thuốc lá cực kỳ nguy hiểm cho hệ hô hấp và tuần hoàn vì sao?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Khi nuôi cá trong bể, việc sục khí liên tục vào nước nhằm mục đích chính là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: So sánh hô hấp qua da của giun đất và hô hấp qua mang của cá. Điểm khác biệt cơ bản về cấu tạo bề mặt trao đổi khí là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một người bị bệnh làm giảm diện tích bề mặt phế nang (ví dụ: khí phế thũng). Điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp nhất đến quá trình nào trong hô hấp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Tại sao động vật sống trên cạn lại gặp khó khăn trong việc hô hấp bằng mang?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: So sánh hệ thống ống khí của côn trùng và phổi của thú. Điểm khác biệt cơ bản nhất về chức năng vận chuyển khí là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một người bị bệnh hen suyễn, đường dẫn khí (phế quản, tiểu phế quản) bị co thắt và viêm nhiễm. Điều này ảnh hưởng chủ yếu đến giai đoạn nào của quá trình hô hấp ở phổi?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Tại sao chim cần một hệ thống hô hấp rất hiệu quả để đáp ứng nhu cầu năng lượng cao khi bay lượn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Giả sử có hai loại cá sống trong hai môi trường nước khác nhau: một ở suối nước chảy xiết giàu O2, một ở ao tù đọng ít O2. Loại cá nào có khả năng có mang phát triển hơn (diện tích bề mặt mang lớn hơn) để thích nghi với môi trường sống?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Phân tích mối liên hệ giữa hệ tuần hoàn và hệ hô hấp ở động vật có xương sống có phổi.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Tại sao việc ngâm mình lâu trong nước có thể gây khó khăn cho hô hấp qua da ở người?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Bệnh viêm phế quản mãn tính ảnh hưởng đến khả năng hô hấp như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao bề mặt trao đổi khí của động vật thường phải mỏng và ẩm ướt?

  • A. Để khí O2 và CO2 có thể khuếch tán dễ dàng qua màng tế bào.
  • B. Để giảm sự mất nước của cơ thể qua bề mặt hô hấp.
  • C. Để tăng diện tích tiếp xúc với môi trường bên ngoài.
  • D. Để ngăn chặn sự xâm nhập của vi khuẩn gây bệnh.

Câu 2: Giả sử bạn quan sát một loài động vật sống dưới nước có kích thước cơ thể lớn và hoạt động trao đổi chất mạnh. Dựa vào đặc điểm này, bạn dự đoán hình thức hô hấp chủ yếu của nó có thể là gì?

  • A. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
  • B. Hô hấp qua hệ thống ống khí.
  • C. Hô hấp qua mang.
  • D. Hô hấp qua phổi.

Câu 3: So sánh hô hấp qua da ở giun đất và hô hấp qua mang ở cá. Điểm khác biệt cơ bản về cơ chế thông khí là gì?

  • A. Giun đất chỉ trao đổi khí O2, còn cá trao đổi cả O2 và CO2.
  • B. Giun đất thông khí nhờ sự co bóp của thành cơ thể, còn cá thông khí nhờ hoạt động của khoang miệng và nắp mang.
  • C. Giun đất cần môi trường khô ráo, còn cá cần môi trường nước.
  • D. Giun đất trao đổi khí thụ động, còn cá trao đổi khí chủ động.

Câu 4: Tại sao hệ thống ống khí ở côn trùng lại hoạt động hiệu quả ngay cả khi chúng không có sắc tố hô hấp trong máu (hemoglobin)?

  • A. Vì máu của côn trùng chứa một loại protein đặc biệt có khả năng vận chuyển O2.
  • B. Vì côn trùng có kích thước nhỏ nên nhu cầu O2 không cao.
  • C. Vì hệ thống ống khí chỉ vận chuyển CO2 ra ngoài.
  • D. Vì hệ thống ống khí phân nhánh trực tiếp đến từng tế bào, cung cấp O2 mà không cần qua hệ tuần hoàn.

Câu 5: Một con cá chép bị đưa lên cạn sẽ nhanh chóng chết dù môi trường không khí có nhiều O2 hơn trong nước. Giải thích hợp lý nhất cho hiện tượng này là gì?

  • A. Cá không thể hấp thụ O2 từ không khí.
  • B. Các phiến mang bị khô và dính lại, làm giảm diện tích bề mặt trao đổi khí nghiêm trọng.
  • C. Cá bị sốc nhiệt do thay đổi môi trường đột ngột.
  • D. Nồng độ CO2 trong máu cá tăng quá cao.

Câu 6: Lưỡng cư (ví dụ ếch) có khả năng hô hấp qua cả da và phổi. Tại sao hô hấp qua da lại đặc biệt quan trọng đối với ếch khi ở dưới nước?

  • A. Hô hấp qua da là phương thức chủ yếu để lấy O2 khi lặn dưới nước.
  • B. Phổi của ếch không hoạt động được dưới nước.
  • C. Da giúp thải CO2 hiệu quả hơn phổi dưới nước.
  • D. Hô hấp qua da giúp điều hòa nhiệt độ cơ thể khi ở dưới nước.

Câu 7: Hệ hô hấp của chim có cấu tạo đặc biệt bao gồm phổi và hệ thống túi khí. Lợi ích chính của hệ thống túi khí này là gì?

  • A. Giúp làm ẩm không khí trước khi vào phổi.
  • B. Giúp tăng khả năng lọc bụi bẩn trong không khí.
  • C. Giúp tạo ra dòng khí O2 đi qua phổi theo một chiều liên tục, kể cả khi hít vào và thở ra.
  • D. Giúp dự trữ một lượng lớn không khí để chim có thể lặn sâu dưới nước.

Câu 8: Hiện tượng "dòng chảy song song ngược chiều" trong hô hấp ở cá xương có ý nghĩa gì đối với hiệu quả trao đổi khí?

  • A. Giúp giảm lượng O2 hòa tan trong nước.
  • B. Giúp tăng nồng độ CO2 trong máu cá.
  • C. Giúp đẩy nhanh dòng nước qua mang.
  • D. Giúp duy trì sự chênh lệch nồng độ O2 giữa nước và máu dọc theo chiều dài phiến mang, tối đa hóa sự khuếch tán O2 vào máu.

Câu 9: Tại sao động vật có vú có kích thước cơ thể lớn và mức độ trao đổi chất cao lại cần đến hệ hô hấp bằng phổi phức tạp với nhiều phế nang?

  • A. Để tạo ra bề mặt trao đổi khí rất lớn, đáp ứng nhu cầu O2 và thải CO2 cho toàn bộ cơ thể.
  • B. Để giảm thiểu sự mất nước qua đường hô hấp.
  • C. Để làm ấm không khí trước khi vào cơ thể.
  • D. Để lọc sạch không khí trước khi đến các mô.

Câu 10: Một người đang tập thể dục với cường độ cao. Sự thay đổi nào dưới đây trong cơ thể người đó giúp tăng cường hiệu quả hô hấp?

  • A. Tăng nhịp tim và giảm nhịp thở.
  • B. Giảm lưu lượng máu đến phổi.
  • C. Tăng nhịp thở và tăng thể tích khí hít vào/thở ra (tăng thông khí phổi).
  • D. Giảm sự hoạt động của cơ hoành và cơ liên sườn.

Câu 11: Giả sử bạn đo nồng độ O2 trong máu của một con cá ngay sau khi máu rời mang và đi vào cơ thể. Nồng độ này sẽ như thế nào so với nồng độ O2 trong nước chảy qua mang?

  • A. Cao hơn đáng kể do cá lấy hết O2 từ nước.
  • B. Thấp hơn, nhưng gần bão hòa do hiệu quả trao đổi khí ngược chiều.
  • C. Bằng nhau vì sự khuếch tán đạt cân bằng.
  • D. Rất thấp vì O2 chủ yếu được vận chuyển bởi hệ tuần hoàn.

Câu 12: Tại sao duy trì độ ẩm môi trường sống là yếu tố quan trọng đối với giun đất?

  • A. Giun đất hô hấp qua da, da cần ẩm để O2 và CO2 hòa tan và khuếch tán.
  • B. Giun đất cần nước để di chuyển dễ dàng trong đất.
  • C. Độ ẩm giúp giun đất tìm kiếm thức ăn hiệu quả hơn.
  • D. Độ ẩm cao giúp giun đất tránh bị các loài săn mồi phát hiện.

Câu 13: So với hô hấp qua phổi ở bò sát, hô hấp qua phổi ở chim có điểm tiến hóa nổi bật nào giúp tăng hiệu quả trao đổi khí?

  • A. Phổi chim có kích thước lớn hơn nhiều.
  • B. Phổi chim có nhiều phế nang hơn.
  • C. Phổi chim có cơ hoành phát triển hơn.
  • D. Sự kết hợp với hệ thống túi khí tạo ra dòng khí một chiều liên tục qua phổi, không có khí cặn.

Câu 14: Khi nồng độ CO2 trong máu tăng cao, cơ thể người sẽ phản ứng như thế nào để điều chỉnh hô hấp?

  • A. Giảm nhịp thở để giữ lại CO2.
  • B. Tăng nhịp thở và độ sâu của mỗi lần hít vào để thải bớt CO2.
  • C. Giảm nhịp tim và tăng huyết áp.
  • D. Không có phản ứng đáng kể vì CO2 không ảnh hưởng đến hô hấp.

Câu 15: Một ao nuôi cá bị ô nhiễm nặng, nồng độ O2 hòa tan trong nước giảm thấp. Hiện tượng nào sau đây có khả năng xảy ra với đàn cá trong ao?

  • A. Cá sẽ giảm hoạt động hô hấp.
  • B. Cá sẽ bơi lặn sâu hơn để tìm O2.
  • C. Cá sẽ ngoi lên mặt nước "hớp" không khí (khó thở).
  • D. Cá sẽ chuyển sang hô hấp bằng da.

Câu 16: Tại sao những người sống ở vùng núi cao thường có số lượng hồng cầu trong máu nhiều hơn so với những người sống ở vùng đồng bằng?

  • A. Để bù đắp cho việc mất máu do áp suất thấp.
  • B. Để tăng cường hệ miễn dịch chống lại bệnh tật ở vùng cao.
  • C. Để máu đặc hơn, giúp giữ ấm cơ thể.
  • D. Để tăng khả năng vận chuyển O2 trong điều kiện không khí loãng (áp suất riêng phần của O2 thấp).

Câu 17: Hít phải khói thuốc lá thụ động (hít khói từ người khác hút) cũng gây hại nghiêm trọng cho hệ hô hấp. Điều này chủ yếu là do khói thuốc chứa các chất độc hại gây ra tác động nào?

  • A. Gây viêm nhiễm đường hô hấp, phá hủy phế nang, tăng nguy cơ ung thư phổi.
  • B. Làm tăng lượng O2 trong máu đột ngột.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến hệ tuần hoàn chứ không ảnh hưởng trực tiếp đến phổi.
  • D. Gây ra các phản ứng dị ứng tạm thời nhưng không có tác động lâu dài.

Câu 18: So sánh bề mặt trao đổi khí ở giun đất và bề mặt trao đổi khí ở phổi người. Điểm tương đồng quan trọng nhất là gì?

  • A. Đều có diện tích bề mặt nhỏ.
  • B. Đều mỏng, ẩm ướt và có nhiều mao mạch máu.
  • C. Đều có cơ chế thông khí chủ động nhờ cơ hô hấp.
  • D. Đều được bảo vệ bởi lớp biểu bì dày.

Câu 19: Tại sao hệ thống ống khí ở côn trùng không hiệu quả đối với các loài có kích thước cơ thể lớn?

  • A. Vì ống khí sẽ bị xẹp dưới trọng lượng cơ thể lớn.
  • B. Vì côn trùng lớn không có lỗ thở.
  • C. Vì sự khuếch tán khí qua hệ thống ống khí chỉ hiệu quả ở khoảng cách ngắn, không đủ cung cấp O2 cho các mô ở trung tâm cơ thể lớn.
  • D. Vì côn trùng lớn cần nhiều máu hơn để vận chuyển O2.

Câu 20: Một con ếch đang ở môi trường nước ô nhiễm, nồng độ O2 trong nước rất thấp. Khả năng hô hấp qua da của nó sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Giảm hiệu quả nghiêm trọng do chênh lệch nồng độ O2 giữa nước và máu thấp.
  • B. Tăng hiệu quả do ếch cố gắng hấp thụ nhiều O2 hơn.
  • C. Không bị ảnh hưởng vì ếch chủ yếu hô hấp bằng phổi.
  • D. Hô hấp qua da sẽ ngừng hoạt động.

Câu 21: Cơ chế thông khí ở phổi của động vật có vú (ví dụ: người) hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Sự khuếch tán chủ động của khí O2 và CO2.
  • B. Hoạt động của các lông rung đẩy khí vào và ra.
  • C. Sự thay đổi áp suất trong khoang miệng và hầu.
  • D. Sự thay đổi thể tích khoang lồng ngực do hoạt động của cơ hoành và cơ liên sườn, dẫn đến thay đổi áp suất trong phổi.

Câu 22: Tại sao việc giữ ấm cơ thể (ví dụ: mặc đủ ấm vào mùa đông) có thể hỗ trợ hệ hô hấp hoạt động hiệu quả hơn?

  • A. Giúp làm ấm không khí hít vào, giảm kích ứng đường hô hấp và duy trì hoạt động bình thường của hệ thống lông chuyển.
  • B. Giúp tăng cường lưu lượng máu đến phổi.
  • C. Giúp giảm nồng độ CO2 trong máu.
  • D. Không có mối liên hệ trực tiếp giữa nhiệt độ cơ thể và hiệu quả hô hấp.

Câu 23: So sánh hô hấp qua mang ở cá và hô hấp qua phổi ở động vật có vú. Điểm khác biệt cơ bản trong cấu tạo để tối ưu hóa diện tích bề mặt trao đổi khí là gì?

  • A. Mang cá có các ống khí nhỏ, phổi có các phế quản lớn.
  • B. Mang cá có nhiều phiến mang mỏng xếp chồng, phổi có hàng triệu phế nang nhỏ.
  • C. Mang cá được cấu tạo từ sụn, phổi được cấu tạo từ xương.
  • D. Mang cá có cơ hoành, phổi có nắp mang.

Câu 24: Một loài côn trùng sống ở môi trường sa mạc khô nóng có thể có đặc điểm thích nghi nào về hệ hô hấp?

  • A. Tăng cường hô hấp qua bề mặt cơ thể để làm mát.
  • B. Tăng kích thước lỗ thở để lấy được nhiều không khí hơn.
  • C. Có khả năng đóng mở lỗ thở để hạn chế mất nước.
  • D. Phát triển hệ thống mang để hô hấp nước.

Câu 25: Tại sao trong quá trình hô hấp ở chim, dòng khí giàu O2 lại có thể đi qua phổi cả khi hít vào và khi thở ra?

  • A. Phổi chim có khả năng co giãn rất mạnh.
  • B. Chim có hai cơ hoành hoạt động độc lập.
  • C. Máu chim có khả năng giữ O2 rất lâu.
  • D. Sự phối hợp hoạt động của phổi và hệ thống túi khí (trước và sau) với các van điều hướng dòng khí theo một chiều qua phổi.

Câu 26: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến tốc độ khuếch tán khí qua bề mặt trao đổi khí?

  • A. Sự chênh lệch áp suất riêng phần (nồng độ) của khí giữa môi trường và máu.
  • B. Kích thước cơ thể của động vật.
  • C. Màu sắc của bề mặt trao đổi khí.
  • D. Loại thức ăn mà động vật tiêu thụ.

Câu 27: Một người bị bệnh viêm phế quản mãn tính, các ống phế quản bị sưng viêm và tăng tiết chất nhầy. Điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến quá trình hô hấp?

  • A. Tăng lượng O2 đi vào phổi.
  • B. Gây cản trở luồng khí đi vào và ra khỏi phổi, làm giảm hiệu quả thông khí.
  • C. Làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí tại phế nang.
  • D. Giúp cơ thể thải CO2 hiệu quả hơn.

Câu 28: Tại sao việc sống trong môi trường không khí ô nhiễm (nhiều bụi mịn, hóa chất độc hại) lại gây hại cho hệ hô hấp?

  • A. Làm giảm nồng độ O2 trong không khí.
  • B. Gây ra phản ứng dị ứng ngay lập tức và không có hậu quả lâu dài.
  • C. Các chất ô nhiễm có thể gây viêm, tổn thương mô phổi, làm giảm chức năng lọc và trao đổi khí.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến da chứ không vào được hệ hô hấp.

Câu 29: Đối với động vật hô hấp bằng phổi, quá trình thông khí (hít vào, thở ra) có vai trò chủ yếu là gì?

  • A. Làm mới lớp khí trên bề mặt trao đổi khí, duy trì chênh lệch nồng độ cho sự khuếch tán.
  • B. Vận chuyển O2 từ phổi đến các tế bào.
  • C. Thải các chất độc ra khỏi cơ thể.
  • D. Làm ấm và làm ẩm không khí hít vào.

Câu 30: Một vận động viên bơi lội đang tập luyện dưới nước. So với khi tập trên cạn, cơ chế hô hấp của anh ta sẽ có sự điều chỉnh nào để thích nghi (trừ việc nín thở)?

  • A. Tăng cường hô hấp qua da.
  • B. Giảm nhịp thở để tiết kiệm năng lượng.
  • C. Chuyển sang hô hấp kị khí hoàn toàn.
  • D. Sau khi ngoi lên mặt nước, nhịp hô hấp sẽ tăng lên đáng kể để bù đắp "nợ" O2 và thải CO2 tích tụ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Tại sao bề mặt trao đổi khí của động vật thường phải mỏng và ẩm ướt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Giả sử bạn quan sát một loài động vật sống dưới nước có kích thước cơ thể lớn và hoạt động trao đổi chất mạnh. Dựa vào đặc điểm này, bạn dự đoán hình thức hô hấp chủ yếu của nó có thể là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: So sánh hô hấp qua da ở giun đất và hô hấp qua mang ở cá. Điểm khác biệt cơ bản về cơ chế thông khí là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Tại sao hệ thống ống khí ở côn trùng lại hoạt động hiệu quả ngay cả khi chúng không có sắc tố hô hấp trong máu (hemoglobin)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một con cá chép bị đưa lên cạn sẽ nhanh chóng chết dù môi trường không khí có nhiều O2 hơn trong nước. Giải thích hợp lý nhất cho hiện tượng này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Lưỡng cư (ví dụ ếch) có khả năng hô hấp qua cả da và phổi. Tại sao hô hấp qua da lại đặc biệt quan trọng đối với ếch khi ở dưới nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Hệ hô hấp của chim có cấu tạo đặc biệt bao gồm phổi và hệ thống túi khí. Lợi ích chính của hệ thống túi khí này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Hiện tượng 'dòng chảy song song ngược chiều' trong hô hấp ở cá xương có ý nghĩa gì đối với hiệu quả trao đổi khí?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tại sao động vật có vú có kích thước cơ thể lớn và mức độ trao đổi chất cao lại cần đến hệ hô hấp bằng phổi phức tạp với nhiều phế nang?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một người đang tập thể dục với cường độ cao. Sự thay đổi nào dưới đây trong cơ thể người đó giúp tăng cường hiệu quả hô hấp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Giả sử bạn đo nồng độ O2 trong máu của một con cá ngay sau khi máu rời mang và đi vào cơ thể. Nồng độ này sẽ như thế nào so với nồng độ O2 trong nước chảy qua mang?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tại sao duy trì độ ẩm môi trường sống là yếu tố quan trọng đối với giun đất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: So với hô hấp qua phổi ở bò sát, hô hấp qua phổi ở chim có điểm tiến hóa nổi bật nào giúp tăng hiệu quả trao đổi khí?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khi nồng độ CO2 trong máu tăng cao, cơ thể người sẽ phản ứng như thế nào để điều chỉnh hô hấp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một ao nuôi cá bị ô nhiễm nặng, nồng độ O2 hòa tan trong nước giảm thấp. Hiện tượng nào sau đây có khả năng xảy ra với đàn cá trong ao?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Tại sao những người sống ở vùng núi cao thường có số lượng hồng cầu trong máu nhiều hơn so với những người sống ở vùng đồng bằng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Hít phải khói thuốc lá thụ động (hít khói từ người khác hút) cũng gây hại nghiêm trọng cho hệ hô hấp. Điều này chủ yếu là do khói thuốc chứa các chất độc hại gây ra tác động nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: So sánh bề mặt trao đổi khí ở giun đất và bề mặt trao đổi khí ở phổi người. Điểm tương đồng quan trọng nhất là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Tại sao hệ thống ống khí ở côn trùng không hiệu quả đối với các loài có kích thước cơ thể lớn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một con ếch đang ở môi trường nước ô nhiễm, nồng độ O2 trong nước rất thấp. Khả năng hô hấp qua da của nó sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cơ chế thông khí ở phổi của động vật có vú (ví dụ: người) hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Tại sao việc giữ ấm cơ thể (ví dụ: mặc đủ ấm vào mùa đông) có thể hỗ trợ hệ hô hấp hoạt động hiệu quả hơn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: So sánh hô hấp qua mang ở cá và hô hấp qua phổi ở động vật có vú. Điểm khác biệt cơ bản trong cấu tạo để tối ưu hóa diện tích bề mặt trao đổi khí là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một loài côn trùng sống ở môi trường sa mạc khô nóng có thể có đặc điểm thích nghi nào về hệ hô hấp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tại sao trong quá trình hô hấp ở chim, dòng khí giàu O2 lại có thể đi qua phổi cả khi hít vào và khi thở ra?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến tốc độ khuếch tán khí qua bề mặt trao đổi khí?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một người bị bệnh viêm phế quản mãn tính, các ống phế quản bị sưng viêm và tăng tiết chất nhầy. Điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến quá trình hô hấp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Tại sao việc sống trong môi trường không khí ô nhiễm (nhiều bụi mịn, hóa chất độc hại) lại gây hại cho hệ hô hấp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Đối với động vật hô hấp bằng phổi, quá trình thông khí (hít vào, thở ra) có vai trò chủ yếu là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một vận động viên bơi lội đang tập luyện dưới nước. So với khi tập trên cạn, cơ chế hô hấp của anh ta sẽ có sự điều chỉnh nào để thích nghi (trừ việc nín thở)?

Viết một bình luận