12+ Đề Trắc Nghiệm Tảo Phát Bạch Đế Thành – (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ

  • A. Khi nhà thơ đang trên đường đi sứ.
  • B. Khi nhà thơ được tha tội lưu đày và trên đường trở về.
  • C. Trong một chuyến du ngoạn ngắm cảnh sông nước.
  • D. Lúc nhà thơ đang bị giam cầm trong ngục.

Câu 2: Hình ảnh nào trong bài thơ

  • A. Triều vân.
  • B. Vượn kêu không ngớt.
  • C. Thuyền đã qua muôn trùng núi.
  • D. Thuyền đã qua muôn trùng núi.

Câu 3: Biện pháp tu từ nổi bật nào được sử dụng trong câu thơ

  • A. Phóng đại (Cường điệu).
  • B. So sánh.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Ẩn dụ.

Câu 4: Âm thanh

  • A. Thể hiện sự buồn bã, cô đơn của nhà thơ.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp yên tĩnh, thanh bình của cảnh vật.
  • C. Nhấn mạnh thời gian trôi đi rất chậm.
  • D. Gợi không gian rộng lớn, hoang sơ và làm nổi bật tốc độ di chuyển của con thuyền.

Câu 5: Dòng thơ cuối

  • A. Như gió.
  • B. Như tên.
  • C. Như mây.
  • D. Như chim bay.

Câu 6: Sự kết hợp giữa hình ảnh

  • A. Thời gian là buổi sáng sớm, địa điểm là thành Bạch Đế.
  • B. Thời gian là buổi chiều tà, địa điểm là một thành cổ.
  • C. Thời gian không xác định, địa điểm là một nơi xa xôi.
  • D. Thời gian là ban đêm, địa điểm là ven sông.

Câu 7: Tâm trạng chủ đạo của nhà thơ Lý Bạch khi rời thành Bạch Đế là gì?

  • A. Buồn bã, lưu luyến cảnh cũ.
  • B. Lo lắng, bất an về tương lai.
  • C. Vui sướng, hân hoan, nhẹ nhõm.
  • D. Giận dữ, oán trách số phận.

Câu 8: Nhịp điệu nhanh, gấp gáp của bài thơ được tạo nên chủ yếu nhờ yếu tố nào?

  • A. Sử dụng nhiều tính từ miêu tả.
  • B. Nhịp thơ chậm rãi, trầm lắng.
  • C. Sử dụng các từ láy gợi cảm giác chậm chạp.
  • D. Sử dụng động từ mạnh, hình ảnh tốc độ và câu thơ liền mạch.

Câu 9: Từ

  • A. Sự thoát ly, rũ bỏ gánh nặng, tâm trạng thư thái.
  • B. Sự mệt mỏi, uể oải sau chuyến đi dài.
  • C. Sự sợ hãi, lo sợ trước hiểm nguy.
  • D. Sự tức giận, bất mãn với cuộc sống.

Câu 10: Hình ảnh

  • A. Sự giàu có, sung túc của vùng đất.
  • B. Những gian nan, thử thách mà nhà thơ đã vượt qua hoặc bỏ lại phía sau.
  • C. Vẻ đẹp hùng vĩ nhưng tĩnh lặng của thiên nhiên.
  • D. Sự cô lập, cách biệt của thành Bạch Đế.

Câu 11: So sánh tốc độ

  • A. Đối lập.
  • B. Điệp ngữ.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Cường điệu (Phóng đại).

Câu 12: Bài thơ

  • A. Sự lãng mạn, phóng khoáng, bay bổng.
  • B. Sự hiện thực, phản ánh đời sống xã hội.
  • C. Sự thâm trầm, suy tư về nhân thế.
  • D. Sự trữ tình, sâu lắng về tình yêu đôi lứa.

Câu 13: Phân tích mối quan hệ giữa cảnh vật thiên nhiên (mây, núi, vượn kêu) và tâm trạng nhà thơ trong bài thơ.

  • A. Cảnh vật đối lập, tương phản hoàn toàn với tâm trạng.
  • B. Cảnh vật hoàn toàn tách biệt, không liên quan đến tâm trạng.
  • C. Cảnh vật làm nền, góp phần diễn tả và cộng hưởng với tâm trạng hân hoan, vội vã của nhà thơ.
  • D. Tâm trạng nhà thơ bị chi phối hoàn toàn bởi sự buồn bã của cảnh vật.

Câu 14: Cấu trúc của bài thơ thất ngôn tứ tuyệt

  • A. Gieo vần ở cuối các câu 1, 2, 4 (hoặc chỉ 2, 4), có thể có đối ở cặp câu 2-3.
  • B. Gieo vần ở cuối tất cả 4 câu, không có đối.
  • C. Gieo vần ở cuối câu 2 và 4, đối ở cặp câu 1-2 và 3-4.
  • D. Không tuân theo quy tắc gieo vần hay đối cụ thể nào.

Câu 15: Từ

  • A. Sự chậm rãi, từ từ.
  • B. Sự nhanh chóng, diễn ra trong khoảnh khắc.
  • C. Sự ổn định, đều đặn.
  • D. Sự khó khăn, vất vả.

Câu 16: Tại sao có thể nói bài thơ là sự hòa quyện giữa yếu tố cổ điển và lãng mạn?

  • A. Thể thơ cổ điển kết hợp với cảm xúc lãng mạn, bay bổng và hình ảnh cường điệu.
  • B. Chỉ tập trung miêu tả cảnh vật thiên nhiên một cách khách quan.
  • C. Nội dung mang tính giáo huấn, khuyên răn.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ cầu kỳ, khó hiểu.

Câu 17: Dòng thơ nào trong bài thể hiện rõ nhất sự tương phản giữa không gian rộng lớn và thời gian trôi đi cực nhanh?

  • A. Sớm rời thành Bạch Đế giữa làn mây sớm.
  • B. Triệu lí Giang Lăng về một ngày.
  • C. Vượn kêu không ngớt, thuyền đã qua muôn trùng núi.
  • D. Cưỡi gió, bay vút tựa như tên.

Câu 18: Ý nghĩa của việc Lý Bạch chọn miêu tả cuộc hành trình bằng thuyền trên sông Trường Giang là gì?

  • A. Vì đây là con đường duy nhất để trở về.
  • B. Để thể hiện sự nguy hiểm của thiên nhiên.
  • C. Để miêu tả vẻ đẹp tĩnh lặng của sông nước.
  • D. Để dễ dàng thể hiện tốc độ nhanh chóng, phù hợp với tâm trạng hân hoan và phong cách thơ lãng mạn.

Câu 19: Nếu thay thế hình ảnh

  • A. Không khí trở nên yên bình, tươi vui hơn nhưng mất đi sự hoang sơ, hùng vĩ và không làm nổi bật tốc độ.
  • B. Tốc độ của con thuyền được nhấn mạnh hơn.
  • C. Tâm trạng nhà thơ trở nên buồn bã hơn.
  • D. Không có sự thay đổi đáng kể về ý nghĩa và không khí.

Câu 20: Cảm giác

  • A. Con thuyền không chở hàng hóa nặng.
  • B. Do sức gió đẩy mạnh.
  • C. Do nhà thơ tự cảm thấy nhẹ nhõm trong lòng.
  • D. Do dòng nước chảy xiết ở Tam Hiệp kết hợp với tâm trạng hân hoan của nhà thơ.

Câu 21: Bài thơ

  • A. Thiên nhiên hùng vĩ, tươi đẹp hòa quyện với tâm trạng con người, thể hiện sự phóng khoáng, lãng mạn.
  • B. Thiên nhiên đối lập với con người, thể hiện sự nhỏ bé, bất lực của con người.
  • C. Thiên nhiên chỉ là phông nền mờ nhạt cho các sự kiện lịch sử.
  • D. Thiên nhiên mang vẻ đẹp u buồn, ảm đạm.

Câu 22: Dòng thơ nào đóng vai trò kết thúc, tổng kết cảm giác và tốc độ của toàn bộ cuộc hành trình ngắn ngủi?

  • A. Sớm rời thành Bạch Đế giữa làn mây sớm.
  • B. Triệu lí Giang Lăng về một ngày.
  • C. Vượn kêu không ngớt, thuyền đã qua muôn trùng núi.
  • D. Cưỡi gió, bay vút tựa như tên.

Câu 23: Cảm giác về thời gian trong bài thơ

  • A. Thời gian trôi đi rất chậm rãi, buồn tẻ.
  • B. Thời gian ngưng đọng, không thay đổi.
  • C. Thời gian trôi đi cực nhanh, chỉ trong khoảnh khắc đã đi được quãng đường rất xa.
  • D. Thời gian chỉ được nhắc đến như một khái niệm chung chung.

Câu 24: Hình ảnh

  • A. Nơi nhà thơ đã từng sống lưu đày.
  • B. Địa điểm mà nhà thơ muốn đến, cách Bạch Đế rất xa.
  • C. Một địa danh không có thật, chỉ mang tính ước lệ.
  • D. Nơi có cảnh vật thiên nhiên tươi đẹp nhất.

Câu 25: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng động từ mạnh và giàu sức gợi như

  • A. Diễn tả sự tĩnh lặng, yên bình của cảnh vật.
  • B. Làm chậm nhịp điệu của bài thơ.
  • C. Góp phần tạo nhịp điệu nhanh, gấp gáp, diễn tả sự di chuyển và tâm trạng hối hả, phấn chấn.
  • D. Chỉ đơn thuần miêu tả hành động mà không mang ý nghĩa cảm xúc.

Câu 26: Cảm hứng chủ đạo chi phối toàn bộ bài thơ là gì?

  • A. Nỗi buồn ly biệt quê hương.
  • B. Sự cô đơn, lạc lõng giữa thiên nhiên.
  • C. Nỗi tiếc nuối về quá khứ.
  • D. Niềm vui sướng, hân hoan khi được thoát khỏi cảnh lưu đày và trở về.

Câu 27: Đặt bài thơ này trong bối cảnh lịch sử nhà Đường, việc Lý Bạch được tha tội lưu đày cho thấy điều gì về sự biến động chính trị thời bấy giờ?

  • A. Phản ánh sự biến động, bất ổn trong triều đình nhà Đường sau loạn An Sử.
  • B. Cho thấy triều đình nhà Đường rất ổn định và công bằng.
  • C. Chứng tỏ nhà thơ Lý Bạch có quyền lực chính trị lớn.
  • D. Thể hiện sự quan tâm đặc biệt của triều đình đến văn học nghệ thuật.

Câu 28: Câu thơ

  • A. Gợi không gian chật hẹp, tù túng.
  • B. Gợi không gian trên cao, mờ ảo, bồng bềnh của buổi sáng sớm.
  • C. Nhấn mạnh sự tối tăm, u ám của cảnh vật.
  • D. Chỉ là hình ảnh trang trí, không có ý nghĩa đặc biệt.

Câu 29: Nếu dịch câu cuối là

  • A. Sắc thái buồn bã, u sầu.
  • B. Sắc thái hiện thực, miêu tả chính xác.
  • C. Sắc thái lãng mạn, bay bổng, cảm giác hòa mình vào thiên nhiên.
  • D. Sắc thái giận dữ, bất mãn.

Câu 30: Bài thơ

  • A. Diễn tả trực tiếp sự kiện lịch sử và cảm xúc mãnh liệt, hân hoan của nhà thơ trước sự kiện đó.
  • B. Chỉ tập trung miêu tả cảnh vật mà không đề cập đến sự kiện lịch sử.
  • C. Phản ánh sự kiện lịch sử một cách khách quan, không có yếu tố cảm xúc.
  • D. Sử dụng sự kiện lịch sử chỉ như một cái cớ để phê phán xã hội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Bài thơ "Sớm rời thành Bạch Đế" (Tảo phát Bạch Đế thành) của Lý Bạch được sáng tác trong hoàn cảnh đặc biệt nào của nhà thơ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Hình ảnh nào trong bài thơ "Sớm rời thành Bạch Đế" thể hiện rõ nhất cảm giác nhẹ nhàng, thoát tục của con thuyền và tâm trạng nhà thơ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Biện pháp tu từ nổi bật nào được sử dụng trong câu thơ "Vượn kêu không ngớt, thuyền đã qua muôn trùng núi" để diễn tả tốc độ phi thường của con thuyền?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Âm thanh "vượn kêu không ngớt" trong bài thơ có tác dụng chủ yếu gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Dòng thơ cuối "Cưỡi gió, bay vút tựa như tên" sử dụng hình ảnh so sánh nào để diễn tả tốc độ của con thuyền?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Sự kết hợp giữa hình ảnh "triều vân" (mây buổi sớm) và "thành Bạch Đế" ở câu thơ đầu gợi lên điều gì về bối cảnh thời gian và không gian của cuộc hành trình?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Tâm trạng chủ đạo của nhà thơ Lý Bạch khi rời thành Bạch Đế là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Nhịp điệu nhanh, gấp gáp của bài thơ được tạo nên chủ yếu nhờ yếu tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Từ "nhẹ nhàng" (khinh) trong câu thơ đầu không chỉ tả thực trạng thái của con thuyền mà còn gợi tả điều gì về tâm trạng của nhà thơ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Hình ảnh "vạn trùng sơn" (muôn trùng núi) trong câu thơ thứ ba có ý nghĩa biểu tượng gì ngoài việc chỉ khoảng cách địa lý?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: So sánh tốc độ "bay vút tựa như tên" với tốc độ di chuyển thông thường của thuyền trên sông, ta thấy Lý Bạch đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để cường điệu cảm giác của mình?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Bài thơ "Sớm rời thành Bạch Đế" thường được xem là biểu hiện rõ nét phong cách thơ của Lý Bạch ở điểm nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Phân tích mối quan hệ giữa cảnh vật thiên nhiên (mây, núi, vượn kêu) và tâm trạng nhà thơ trong bài thơ.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Cấu trúc của bài thơ thất ngôn tứ tuyệt "Sớm rời thành Bạch Đế" tuân theo quy tắc gieo vần và đối như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Từ "chớp nhoáng" (tiếng Hán là Sái) trong bản dịch gợi tả điều gì về tốc độ di chuyển của con thuyền?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Tại sao có thể nói bài thơ là sự hòa quyện giữa yếu tố cổ điển và lãng mạn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Dòng thơ nào trong bài thể hiện rõ nhất sự tương phản giữa không gian rộng lớn và thời gian trôi đi cực nhanh?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Ý nghĩa của việc Lý Bạch chọn miêu tả cuộc hành trình bằng thuyền trên sông Trường Giang là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Nếu thay thế hình ảnh "vượn kêu không ngớt" bằng "chim hót líu lo", ý nghĩa và không khí của câu thơ thứ ba sẽ thay đổi như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Cảm giác "nhẹ nhàng" của con thuyền khi rời thành Bạch Đế có thể được hiểu là kết quả của yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Bài thơ "Sớm rời thành Bạch Đế" thể hiện quan niệm thẩm mỹ nào của thơ Đường nói chung và phong cách thơ Lý Bạch nói riêng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Dòng thơ nào đóng vai trò kết thúc, tổng kết cảm giác và tốc độ của toàn bộ cuộc hành trình ngắn ngủi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Cảm giác về thời gian trong bài thơ "Sớm rời thành Bạch Đế" được diễn tả như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Hình ảnh "Triệu lí Giang Lăng" (ngàn dặm Giang Lăng) trong câu thơ thứ hai có ý nghĩa gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng động từ mạnh và giàu sức gợi như "phát" (rời đi), "hành" (đi), "khinh" (nhẹ nhàng), "quá" (qua), "sái" (chớp nhoáng), "hạ" (xuống, rời) trong bài thơ.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Cảm hứng chủ đạo chi phối toàn bộ bài thơ là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Đặt bài thơ này trong bối cảnh lịch sử nhà Đường, việc Lý Bạch được tha tội lưu đày cho thấy điều gì về sự biến động chính trị thời bấy giờ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Câu thơ "Triều từ Bạch Đế thái vân gian" (Sớm rời thành Bạch Đế giữa làn mây sớm) sử dụng hình ảnh "thái vân gian" (giữa làn mây sớm) có tác dụng gì trong việc gợi mở không gian và thời gian?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Nếu dịch câu cuối là "Bay nhanh như tên bắn, theo chiều gió đi", bài thơ sẽ mất đi sắc thái biểu cảm nào so với bản dịch gốc "Cưỡi gió, bay vút tựa như tên"?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Bài thơ "Sớm rời thành Bạch Đế" là minh chứng cho khả năng của thơ ca trong việc diễn tả sự kiện lịch sử (được tha tội) thông qua lăng kính chủ quan, cảm xúc cá nhân như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ

  • A. Khi đang trên đường đi sứ phương xa.
  • B. Trong lúc ẩn cư nơi núi rừng.
  • C. Sau khi được tha tội chết và trên đường trở về.
  • D. Khi đang tham gia chiến trận ở biên cương.

Câu 2: Phân tích câu thơ đầu tiên:

  • A. Sự u ám, buồn bã của buổi sáng sớm.
  • B. Vẻ đẹp thơ mộng, nhẹ nhàng, tươi sáng, phản ánh tâm trạng vui phơi phới.
  • C. Sự nguy hiểm, khó khăn của hành trình sắp tới.
  • D. Nỗi nhớ nhà, buồn thương về quá khứ.

Câu 3: Câu thơ

  • A. Nói quá (Phóng đại)
  • B. So sánh
  • C. Nhân hóa
  • D. Điệp ngữ

Câu 4: Hình ảnh

  • A. Gợi lên sự tĩnh lặng, buồn bã của cảnh vật.
  • B. Thể hiện nỗi sợ hãi, lo lắng của nhà thơ.
  • C. Nhấn mạnh sự cô đơn, lạc lõng giữa thiên nhiên.
  • D. Tăng thêm không khí sôi động, rộn rã, đồng điệu với niềm vui của nhà thơ.

Câu 5: Từ

  • A. Con thuyền được làm bằng vật liệu nhẹ.
  • B. Con thuyền chở ít người và hàng hóa.
  • C. Tốc độ di chuyển nhanh chóng và sự nhẹ nhàng, thảnh thơi của tâm trạng nhà thơ.
  • D. Con thuyền đang đi ngược dòng nước.

Câu 6: Hai câu thơ cuối:

  • A. Tốc độ phi thường của con thuyền và sự nhanh chóng của hành trình.
  • B. Vẻ đẹp hùng vĩ của núi rừng hai bên bờ sông.
  • C. Nỗi buồn khi phải chia tay cảnh vật nơi cũ.
  • D. Sự nguy hiểm, hiểm trở của dòng Trường Giang.

Câu 7: Bài thơ

  • A. Trầm lắng, suy tư về thế sự.
  • B. Hiện thực, phản ánh đời sống xã hội.
  • C. Tươi sáng, nhẹ nhàng nhưng thiên về miêu tả khách quan.
  • D. Bay bổng, lãng mạn, giàu sức tưởng tượng và cảm xúc mãnh liệt.

Câu 8: Ý nào sau đây MIÊU TẢ ĐÚNG nhất tâm trạng chủ đạo của nhà thơ trong bài

  • A. Hân hoan, vui sướng, nhẹ nhõm.
  • B. Buồn bã, nuối tiếc nơi đã qua.
  • C. Lo lắng, bất an về tương lai.
  • D. Giận dữ, oán trách số phận.

Câu 9: Việc miêu tả con thuyền

  • A. Tâm trạng buồn bã khiến thời gian trôi đi rất chậm.
  • B. Tâm trạng vui sướng, nhẹ nhõm khiến nhà thơ cảm thấy thời gian trôi rất nhanh và quãng đường như ngắn lại.
  • C. Cảnh vật hùng vĩ khiến nhà thơ cảm thấy mình nhỏ bé và lo sợ.
  • D. Âm thanh của vượn hót làm tâm trạng nhà thơ thêm phiền muộn.

Câu 10: Từ

  • A. Đến đích của chuyến đi.
  • B. Hoàn thành một nhiệm vụ được giao.
  • C. Kết thúc một ngày làm việc vất vả.
  • D. Trở về quê hương, trở về cuộc sống tự do sau biến cố.

Câu 11: Đặt trong hoàn cảnh bị lưu đày trước đó, hình ảnh

  • A. Con thuyền không có người lái.
  • B. Tâm hồn nhẹ nhõm, thoát khỏi gánh nặng và ràng buộc.
  • C. Con thuyền đang trôi nổi vô định.
  • D. Con thuyền được làm bằng tre, nứa.

Câu 12: Cảnh vật thiên nhiên trong bài thơ (

  • A. Thiên nhiên tĩnh lặng, đối lập với tâm trạng hối hả.
  • B. Thiên nhiên dữ dội, làm tăng thêm nỗi sợ hãi.
  • C. Thiên nhiên tươi sáng, rộn rã, đồng điệu với tâm trạng hân hoan.
  • D. Thiên nhiên mờ ảo, khiến nhà thơ cảm thấy lạc lõng.

Câu 13: Dựa vào bài thơ, nhận xét nào sau đây về cách Lý Bạch cảm nhận và biểu đạt thời gian là ĐÚNG nhất?

  • A. Thời gian trôi đi cực nhanh, phù hợp với tốc độ của chuyến đi và tâm trạng phấn chấn.
  • B. Thời gian trôi đi chậm rãi, vì chuyến đi quá dài.
  • C. Thời gian bị ngưng đọng lại bởi cảnh vật quá đẹp.
  • D. Thời gian là yếu tố không quan trọng trong bài thơ.

Câu 14: Bài thơ

  • A. Ngũ ngôn tứ tuyệt
  • B. Thất ngôn tứ tuyệt
  • C. Ngũ ngôn trường thiên
  • D. Thất ngôn bát cú

Câu 15: Từ nào trong bài thơ thể hiện rõ nhất sự kết thúc của quãng đường hiểm trở, khó khăn?

  • A. Bạch Đế
  • B. Giang Lăng
  • C. Vạn trùng san
  • D. Khinh chu

Câu 16: Phân tích mối quan hệ giữa câu thơ thứ hai và câu thơ thứ tư. Chúng cùng nhấn mạnh điều gì?

  • A. Tốc độ phi thường của con thuyền và quãng đường đã đi qua.
  • B. Vẻ đẹp của cảnh vật hai bên bờ sông.
  • C. Tâm trạng vui sướng của nhà thơ.
  • D. Âm thanh của tiếng vượn hót.

Câu 17: Vì sao Lý Bạch lại cảm thấy vui sướng và nhẹ nhõm như vậy khi rời Bạch Đế thành?

  • A. Vì ông sắp được gặp lại gia đình.
  • B. Vì cảnh vật ở Bạch Đế thành rất đẹp.
  • C. Vì ông đã hoàn thành một nhiệm vụ khó khăn.
  • D. Vì ông được tha tội chết và thoát khỏi cảnh lưu đày.

Câu 18: Hình ảnh

  • A. Sự giàu có, trù phú của vùng đất.
  • B. Những khó khăn, biến cố, gánh nặng trong cuộc đời nhà thơ đã vượt qua.
  • C. Sự đông đúc, nhộn nhịp của con người.
  • D. Những kỷ niệm đẹp về nơi cũ.

Câu 19: Nhận xét nào sau đây về cách sử dụng số từ (

  • A. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin chính xác về khoảng cách.
  • B. Làm cho bài thơ trở nên khô khan, thiếu cảm xúc.
  • C. Sử dụng để phóng đại, nhấn mạnh quãng đường xa và tốc độ di chuyển cực nhanh.
  • D. Tạo ra không khí bí ẩn, khó hiểu cho bài thơ.

Câu 20: Bài thơ

  • A. Thơ tả cảnh và bày tỏ tâm trạng trên đường đi.
  • B. Thơ viết về tình yêu đôi lứa.
  • C. Thơ ca ngợi cuộc sống ẩn dật.
  • D. Thơ phê phán thói đời.

Câu 21: So sánh tâm trạng của nhà thơ ở đầu bài thơ (

  • A. Nhất quán, đều thể hiện sự nhẹ nhõm, vui sướng.
  • B. Thay đổi, từ buồn bã sang vui sướng.
  • C. Thay đổi, từ lo lắng sang yên bình.
  • D. Nhất quán, đều thể hiện sự mệt mỏi.

Câu 22: Trong câu

  • A. Tiếng vượn quá nhỏ không nghe rõ.
  • B. Nhà thơ không muốn nghe tiếng vượn.
  • C. Tiếng vượn làm nhà thơ khó chịu.
  • D. Tiếng vượn vang vọng, liên tục và dường như bị bỏ lại bởi tốc độ của con thuyền.

Câu 23: Nếu thay từ

  • A. Câu thơ sẽ nhấn mạnh hơn tốc độ của con thuyền.
  • B. Câu thơ sẽ diễn tả sự vất vả của người chèo thuyền.
  • C. Câu thơ sẽ làm mất đi cảm giác nhẹ nhàng, nhanh chóng và sự giải thoát của nhà thơ.
  • D. Câu thơ sẽ không có sự thay đổi về ý nghĩa.

Câu 24: Cấu trúc của bài thơ

  • A. Miêu tả cảnh vật - Biểu lộ tâm trạng - Kể lại sự kiện.
  • B. Điểm khởi hành/đích đến - Cảnh vật trên đường - Kết quả hành trình/tốc độ.
  • C. Nêu vấn đề - Phân tích - Tổng kết.
  • D. Quá khứ - Hiện tại - Tương lai.

Câu 25: Tác dụng của biện pháp nói quá trong bài thơ là gì?

  • A. Nhấn mạnh tốc độ phi thường của con thuyền và biểu đạt niềm vui sướng, hân hoan mãnh liệt của nhà thơ.
  • B. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu.
  • C. Chỉ đơn thuần là cách miêu tả sự thật khách quan.
  • D. Thể hiện sự mệt mỏi, chán nản của nhà thơ.

Câu 26: Hình ảnh nào trong bài thơ gợi lên sự chuyển động và tốc độ rõ rệt nhất?

  • A. Áng mây màu
  • B. Tiếng vượn hót
  • C. Giang Lăng
  • D. Khinh chu dĩ quá vạn trùng san

Câu 27: Nhận xét nào sau đây về không gian trong bài thơ là ĐÚNG?

  • A. Không gian chỉ bó hẹp trong con thuyền.
  • B. Không gian rộng lớn, mở ra theo chiều dài của dòng sông và sự trải dài của núi non.
  • C. Không gian tĩnh lặng, không có sự chuyển động.
  • D. Không gian chỉ giới hạn ở Bạch Đế thành.

Câu 28: Bài thơ

  • A. Ông chỉ miêu tả thiên nhiên một cách khách quan.
  • B. Ông cảm thấy sợ hãi trước sự hùng vĩ của thiên nhiên.
  • C. Thiên nhiên được miêu tả sống động, rộn rã, đồng điệu với tâm trạng vui sướng của nhà thơ.
  • D. Ông coi thiên nhiên là nơi để ẩn trốn khỏi cuộc đời.

Câu 29: Câu thơ

  • A. Buổi trưa nắng gắt.
  • B. Buổi sáng sớm tinh khôi, tươi đẹp.
  • C. Buổi chiều tà u ám.
  • D. Ban đêm đầy sương mù.

Câu 30: Thông điệp chính mà bài thơ

  • A. Niềm vui sướng, hân hoan khi được giải thoát và trở về sau biến cố.
  • B. Nỗi buồn về sự thay đổi của cuộc đời.
  • C. Lời than trách số phận bất công.
  • D. Ước mơ được sống cuộc sống ẩn dật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Bài thơ "Tảo phát Bạch Đế thành" của Lý Bạch được sáng tác trong bối cảnh lịch sử đặc biệt nào của nhà thơ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Phân tích câu thơ đầu tiên: "Triêu từ Bạch Đế thái vân gian" (Sớm rời Bạch Đế giữa áng mây màu). Hình ảnh "thái vân gian" (giữa áng mây màu) gợi lên cảm giác gì về cảnh vật và tâm trạng của nhà thơ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Câu thơ "Thiên lí Giang Lăng nhất nhật hoàn" (Thiên lí Giang Lăng, một ngày về tới) sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh tốc độ hành trình?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Hình ảnh "Lưỡng ngạn viên thanh đề bất trụ" (Vượn hót hai bờ nghe không dứt) trong bài thơ có tác dụng gì trong việc biểu đạt cảm xúc của nhà thơ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Từ "khinh" (nhẹ) trong cụm từ "khinh chu" (thuyền nhẹ) ở câu thơ thứ tư ("Khinh chu dĩ quá vạn trùng san" - Thuyền nhẹ đã qua mười nghìn lớp núi) gợi tả điều gì về con thuyền và hành trình?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Hai câu thơ cuối: "Lưỡng ngạn viên thanh đề bất trụ, Khinh chu dĩ quá vạn trùng san" (Vượn hót hai bờ nghe không dứt, Thuyền nhẹ đã qua mười nghìn lớp núi) chủ yếu nhấn mạnh khía cạnh nào của chuyến đi?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Bài thơ "Tảo phát Bạch Đế thành" thể hiện rõ phong cách thơ của Lý Bạch ở đặc điểm nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Ý nào sau đây MIÊU TẢ ĐÚNG nhất tâm trạng chủ đạo của nhà thơ trong bài "Tảo phát Bạch Đế thành"?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Việc miêu tả con thuyền "một ngày về tới" nghìn dặm và "đã qua mười nghìn lớp núi" có mối liên hệ như thế nào với tâm trạng của nhà thơ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Từ "hoàn" (về tới) ở cuối câu thứ hai ("Thiên lí Giang Lăng nhất nhật hoàn") mang ý nghĩa gì đặc biệt trong bối cảnh của bài thơ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Đặt trong hoàn cảnh bị lưu đày trước đó, hình ảnh "khinh chu" (thuyền nhẹ) ở câu cuối bài thơ có thể hiểu theo nghĩa nào khác ngoài nghĩa tả thực?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Cảnh vật thiên nhiên trong bài thơ ("áng mây màu", "vượn hót", "mười nghìn lớp núi") được miêu tả như thế nào và có mối quan hệ gì với cảm xúc của nhà thơ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Dựa vào bài thơ, nhận xét nào sau đây về cách Lý Bạch cảm nhận và biểu đạt thời gian là ĐÚNG nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Bài thơ "Tảo phát Bạch Đế thành" thường được xếp vào thể loại thơ gì của Trung Quốc thời Đường?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Từ nào trong bài thơ thể hiện rõ nhất sự kết thúc của quãng đư???ng hiểm trở, khó khăn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Phân tích mối quan hệ giữa câu thơ thứ hai và câu thơ thứ tư. Chúng cùng nhấn mạnh điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Vì sao Lý Bạch lại cảm thấy vui sướng và nhẹ nhõm như vậy khi rời Bạch Đế thành?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Hình ảnh "vạn trùng san" (mười nghìn lớp núi) trong câu cuối có thể gợi liên tưởng đến điều gì khác ngoài nghĩa tả thực về địa hình hiểm trở?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Nhận xét nào sau đây về cách sử dụng số từ ("thiên lí", "vạn trùng") trong bài thơ là chính xác nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Bài thơ "Tảo phát Bạch Đế thành" được xem là một trong những bài thơ tiêu biểu nhất của Lý Bạch về đề tài gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: So sánh tâm trạng của nhà thơ ở đầu bài thơ ("Triêu từ Bạch Đế thái vân gian") và ở cuối bài thơ ("Khinh chu dĩ quá vạn trùng san"). Có sự thay đổi hay nhất quán?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Trong câu "Lưỡng ngạn viên thanh đề bất trụ", từ "đề bất trụ" (nghe không dứt/hót không ngừng) cho thấy điều gì về tiếng vượn và sự cảm nhận của nhà thơ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Nếu thay từ "khinh" (nhẹ) bằng từ "trọng" (nặng) trong câu cuối, ý nghĩa của câu thơ sẽ thay đổi như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Cấu trúc của bài thơ "Tảo phát Bạch Đế thành" là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Tác dụng của biện pháp nói quá trong bài thơ là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Hình ảnh nào trong bài thơ gợi lên sự chuyển động và tốc độ rõ rệt nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Nhận xét nào sau đây về không gian trong bài thơ là ĐÚNG?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Bài thơ "Tảo phát Bạch Đế thành" thể hiện tình yêu thiên nhiên của Lý Bạch như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Câu thơ "Triêu từ Bạch Đế thái vân gian" có thể gợi liên tưởng đến điều gì về thời điểm nhà thơ rời đi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Thông điệp chính mà bài thơ "Tảo phát Bạch Đế thành" muốn gửi gắm là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ

  • A. Lúc ông đang trên đường nhậm chức quan lớn.
  • B. Khi ông đang du ngoạn cảnh đẹp Giang Nam.
  • C. Sau khi ông được tha tội và rời khỏi nơi lưu đày.
  • D. Vào thời điểm chiến tranh loạn lạc đang diễn ra ác liệt.

Câu 2: Hình ảnh nào trong bài thơ thể hiện rõ nhất sự tương phản về tốc độ và cảm giác nhẹ nhàng, thoát ly?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 3: Phép tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong câu thơ

  • A. Ẩn dụ (ngầm chỉ sự ra đi, xa cách)
  • B. Hoán dụ (lấy bộ phận chỉ toàn thể)
  • C. Điệp ngữ (lặp lại từ ngữ)
  • D. Nhân hóa (gán tính cách con người cho vật)

Câu 4: Cảm xúc chủ đạo mà bài thơ

  • A. Nỗi buồn ly biệt và sự cô đơn.
  • B. Sự u uất, chán nản trước cảnh đời.
  • C. Tâm trạng lo lắng, bất an về tương lai.
  • D. Niềm vui sướng, phấn chấn, cảm giác tự do.

Câu 5: Dòng nào dưới đây thể hiện rõ phong cách thơ lãng mạn, phóng khoáng đặc trưng của Lí Bạch trong bài thơ này?

  • A. Miêu tả chi tiết, tỉ mỉ cảnh vật.
  • B. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố.
  • C. Khắc họa hình ảnh kì vĩ, tốc độ phi thường.
  • D. Biểu lộ nỗi lòng suy tư, triết lý sâu sắc.

Câu 6: Hình ảnh

  • A. Nhấn mạnh tốc độ di chuyển phi thường của con thuyền, khiến cảnh vật lùi lại rất nhanh.
  • B. Gợi tả sự hiểm trở, khó khăn của chuyến đi.
  • C. Miêu tả vẻ đẹp hùng vĩ, tráng lệ của thiên nhiên.
  • D. Thể hiện nỗi nhớ quê hương sâu sắc của nhà thơ.

Câu 7: Tiếng vượn hót (viên đề) trong bài thơ thường gợi liên tưởng đến điều gì trong thơ cổ điển Trung Quốc, nhưng trong bài thơ này lại mang sắc thái khác biệt? Sắc thái khác biệt đó là gì?

  • A. Gợi sự cô quạnh, buồn bã của người lữ thứ; trong bài này vẫn giữ nguyên ý nghĩa đó.
  • B. Tượng trưng cho sự hoang dã, xa lánh thế tục; trong bài này thể hiện sự hòa mình với thiên nhiên.
  • C. Báo hiệu thời tiết xấu sắp đến; trong bài này chỉ đơn thuần là âm thanh tự nhiên.
  • D. Thường gợi nỗi buồn ly hương, chia cắt; trong bài này lại hòa cùng niềm vui, sự phấn khích của người được tự do.

Câu 8: Từ

  • A. Ông phải đi gấp vì có việc quan trọng ở kinh đô.
  • B. Thể hiện sự nôn nóng, vội vã được trở về sau thời gian bị giam cầm/lưu đày.
  • C. Ông muốn tránh cái nóng ban ngày trên sông.
  • D. Ông muốn ngắm cảnh bình minh trên sông Trường Giang.

Câu 9: Cảnh vật

  • A. Thường là cảnh đẹp thơ mộng; Lí Bạch miêu tả sự hùng vĩ.
  • B. Thường là nơi đông đúc, nhộn nhịp; Lí Bạch miêu tả sự vắng vẻ.
  • C. Thường là nơi hiểm trở, khó đi; Lí Bạch miêu tả sự dễ dàng, nhanh chóng vượt qua.
  • D. Thường là biểu tượng của sự vĩnh cửu; Lí Bạch miêu tả sự thay đổi.

Câu 10: Câu thơ

  • A. Phóng đại (cường điệu) tốc độ.
  • B. So sánh ngầm.
  • C. Điệp cấu trúc câu.
  • D. Nhân hóa.

Câu 11: Hình ảnh

  • A. Thời điểm hoàng hôn, không gian tĩnh lặng.
  • B. Buổi trưa hè nắng gắt, không gian rộng lớn.
  • C. Ban đêm trăng sáng, không gian huyền ảo.
  • D. Buổi sáng sớm, không gian tươi sáng, rực rỡ.

Câu 12: Sự kết hợp giữa âm thanh (tiếng vượn hót) và hình ảnh (cảnh vật lướt nhanh) trong bài thơ có tác dụng gì?

  • A. Tạo nên bức tranh toàn cảnh sống động, vừa có âm thanh vừa có chuyển động, làm tăng cảm giác chân thực và tốc độ.
  • B. Làm giảm đi sự chú ý vào tốc độ, tập trung vào vẻ đẹp thiên nhiên.
  • C. Gợi sự tĩnh lặng, yên bình trái ngược với tâm trạng nhà thơ.
  • D. Chỉ đơn thuần là liệt kê các yếu tố của cảnh vật.

Câu 13: Từ

  • A. Số lượng vượn rất nhiều.
  • B. Quãng đường còn rất xa.
  • C. Sự kéo dài liên tục của âm thanh, đồng hành cùng chuyến đi nhanh.
  • D. Nỗi buồn kéo dài không dứt.

Câu 14: Câu thơ

  • A. Ông đã đến rất gần núi Lư.
  • B. Ông đã đi qua một quãng đường rất xa, núi Lư đã ở phía sau, chỉ còn nhìn thấy bóng.
  • C. Núi Lư là điểm đến tiếp theo của ông.
  • D. Ông đang đứng trên núi Lư nhìn xuống.

Câu 15: Nếu so sánh với một chuyến đi bộ, tốc độ di chuyển của con thuyền trong bài thơ gợi liên tưởng đến điều gì?

  • A. Tốc độ chậm rãi, ung dung.
  • B. Tốc độ vừa phải, thong thả.
  • C. Tốc độ nhanh hơn đi bộ một chút.
  • D. Tốc độ nhanh như bay, vượt xa khả năng di chuyển thông thường.

Câu 16: Bài thơ

  • A. Thất ngôn tứ tuyệt.
  • B. Ngũ ngôn tứ tuyệt.
  • C. Thất ngôn bát cú.
  • D. Ngũ ngôn bát cú.

Câu 17: Vị trí địa lý của Bạch Đế thành (Baidi City) và Tam Hiệp (Three Gorges) có ý nghĩa gì đối với hành trình trên sông Trường Giang?

  • A. Chúng là những nơi có phong cảnh đẹp nhất, thuận lợi cho việc ngắm cảnh.
  • B. Đó là những thành phố cảng lớn, sầm uất, nơi giao thương quan trọng.
  • C. Tam Hiệp là đoạn sông hiểm trở, chảy xiết, việc vượt qua nhanh chóng thể hiện sự phi thường của chuyến đi.
  • D. Chúng là những địa điểm nghỉ chân lý tưởng cho các thuyền buôn.

Câu 18: Phân tích mối liên hệ giữa hoàn cảnh sáng tác (được tha tội) và tâm trạng của nhà thơ thể hiện qua hình ảnh con thuyền

  • A. Hoàn cảnh được tha tội khiến ông cảm thấy gánh nặng được trút bỏ, vì vậy con thuyền cũng trở nên nặng nề hơn.
  • B. Hoàn cảnh được tha tội mang lại cảm giác giải thoát, nhẹ nhõm, điều này được thể hiện qua hình ảnh con thuyền lướt đi "nhẹ" và nhanh chóng.
  • C. Việc được tha tội không liên quan đến cảm giác về tốc độ hay sự nhẹ nhàng của con thuyền.
  • D. Hoàn cảnh khiến ông buồn bã, cô đơn, và sự nhẹ nhàng của con thuyền làm tăng thêm nỗi buồn đó.

Câu 19: Bài thơ kết thúc bằng hình ảnh gì và nó gợi lên cảm giác gì?

  • A. Bóng cánh buồm khuất xa trên nền trời biếc, gợi cảm giác về một hành trình đã đi qua rất nhanh và còn tiếp diễn.
  • B. Con thuyền dừng lại bên bến, gợi cảm giác kết thúc hành trình.
  • C. Núi non trùng điệp hiện ra trước mắt, gợi cảm giác về những thử thách phía trước.
  • D. Tiếng vượn hót im bặt, gợi sự tĩnh lặng đột ngột.

Câu 20: So với các bài thơ khác miêu tả cảnh sông nước Trường Giang,

  • A. Tập trung miêu tả vẻ đẹp tĩnh lặng, cổ kính của dòng sông.
  • B. Kết hợp hài hòa giữa miêu tả cảnh vật và biểu lộ cảm xúc cá nhân mãnh liệt, đặc biệt là cảm giác tốc độ và niềm vui.
  • C. Chỉ miêu tả cảnh vật mà không bộc lộ cảm xúc.
  • D. Sử dụng nhiều chi tiết tả thực về đời sống người dân ven sông.

Câu 21: Ý nghĩa của việc rời Bạch Đế thành vào buổi sáng sớm (

  • A. Để tránh thời tiết xấu.
  • B. Theo quy định của bến thuyền.
  • C. Thể hiện sự nôn nóng, háo hức được nhanh chóng trở về, bắt đầu cuộc sống mới.
  • D. Vì ông sợ bị kẻ thù truy đuổi.

Câu 22: Hình ảnh

  • A. Biểu tượng cho sự giàu sang, phú quý.
  • B. Gợi sự u ám, không may mắn.
  • C. Chỉ một địa danh cụ thể có tên là
  • D. Gợi không khí vui tươi, may mắn, như điềm lành cho khởi đầu mới.

Câu 23: Dựa vào bài thơ, có thể suy đoán điều gì về tâm trạng của Lí Bạch trong suốt thời gian bị lưu đày trước đó?

  • A. Ông phải chịu đựng sự buồn bã, gò bó, khao khát tự do.
  • B. Ông cảm thấy thoải mái, yên bình khi được sống ẩn dật.
  • C. Ông không có cảm xúc gì đặc biệt, chỉ chờ đợi ngày về.
  • D. Ông rất tức giận và muốn trả thù những người đã hãm hại mình.

Câu 24: Từ nào trong bài thơ thể hiện rõ nhất cảm giác "nhẹ tênh", thoát khỏi sự ràng buộc?

  • A. Tảo (sớm)
  • B. Khoái (nhanh)
  • C. Khinh (nhẹ)
  • D. Viễn (xa)

Câu 25: Cấu trúc của bài thơ tứ tuyệt (khai, thừa, chuyển, hợp) được thể hiện như thế nào trong

  • A. Câu 1 mở đầu (khai), câu 2 phát triển (thừa), câu 3 chuyển ý/tạo bước ngoặt (chuyển), câu 4 kết thúc/tổng hợp (hợp).
  • B. Câu 1 và 2 miêu tả cảnh, câu 3 và 4 bộc lộ cảm xúc.
  • C. Bài thơ chỉ gồm 4 câu đơn lẻ, không theo cấu trúc truyền thống.
  • D. Cấu trúc được đảo lộn: câu 4 mở đầu, câu 3 phát triển, v.v...

Câu 26: Hình ảnh cánh buồm

  • A. Có, hình ảnh cô lẻ cho thấy dù được tự do, nhà thơ vẫn cảm thấy cô đơn.
  • B. Không,
  • C. Có, hình ảnh cô lẻ là sự đối lập với niềm vui, tạo bi kịch cho bài thơ.
  • D. Không,

Câu 27: Bài thơ

  • A. Vì nó có nội dung phức tạp, nhiều tầng ý nghĩa.
  • B. Vì nó sử dụng ngôn ngữ bác học, khó hiểu.
  • C. Vì nó miêu tả chi tiết lịch sử sự kiện lưu đày.
  • D. Vì nó thể hiện trọn vẹn phong cách lãng mạn, phóng khoáng của ông qua hình ảnh độc đáo, giàu sức gợi và cảm xúc mãnh liệt.

Câu 28: Nếu thay từ

  • A. Bài thơ sẽ mất đi cảm giác tốc độ, niềm vui sướng và sự nhẹ nhõm, thay vào đó có thể là sự mệt mỏi, chán nản hoặc trầm ngâm.
  • B. Ý nghĩa bài thơ không thay đổi đáng kể, chỉ là tốc độ di chuyển chậm hơn.
  • C. Bài thơ sẽ trở nên bi tráng hơn.
  • D. Bài thơ sẽ tập trung hơn vào vẻ đẹp tĩnh lặng của thiên nhiên.

Câu 29: Hình ảnh

  • A. Sự giàu có của đất nước.
  • B. Những khó khăn, thử thách, gông cùm mà nhà thơ đã vượt qua.
  • C. Những đỉnh cao danh vọng mà nhà thơ muốn đạt tới.
  • D. Số lượng tác phẩm mà nhà thơ đã sáng tác.

Câu 30: Bài thơ

  • A. Trường phái lãng mạn.
  • B. Trường phái hiện thực.
  • C. Trường phái tượng trưng.
  • D. Trường phái cổ điển (chỉ về hình thức).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Bài thơ "Tảo phát Bạch Đế thành" được sáng tác trong hoàn cảnh đặc biệt nào của nhà thơ Lí Bạch?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Hình ảnh nào trong bài thơ thể hiện rõ nhất sự tương phản về tốc độ và cảm giác nhẹ nhàng, thoát ly?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Phép tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong câu thơ "Cố phàm viễn ảnh bích không tận" (Cánh buồm cô lẻ bóng xa dần, hút vào khoảng không biếc)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Cảm xúc chủ đạo mà bài thơ "Tảo phát Bạch Đế thành" truyền tải là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Dòng nào dưới đây thể hiện rõ phong cách thơ lãng mạn, phóng khoáng đặc trưng của Lí Bạch trong bài thơ này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Hình ảnh "vạn trùng san" (vạn núi non) trong câu thơ thứ hai có tác dụng gì khi kết hợp với "khinh chu dĩ quá" (thuyền nhẹ đã qua)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Tiếng vượn hót (viên đề) trong bài thơ thường gợi liên tưởng đến điều gì trong thơ cổ điển Trung Quốc, nhưng trong bài thơ này lại mang sắc thái khác biệt? Sắc thái khác biệt đó là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Từ "Tảo" (sớm) trong nhan đề "Tảo phát Bạch Đế thành" gợi ý điều gì về hành trình của Lí Bạch?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Cảnh vật "Vạn trùng san" và "Tam Hiệp" thường được miêu tả như thế nào trong các tác phẩm khác, và sự khác biệt trong bài thơ của Lí Bạch nói lên điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Câu thơ "Khoái chu túc hữu trọng khinh quan" (Thuyền nhanh đã vượt qua vạn núi) sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để nhấn mạnh tốc độ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Hình ảnh "Thái vân gian" (giữa áng mây ngũ sắc) ở câu thơ đầu gợi lên điều gì về thời điểm và không gian của chuyến đi?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Sự kết hợp giữa âm thanh (tiếng vượn hót) và hình ảnh (cảnh vật lướt nhanh) trong bài thơ có tác dụng gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Từ "bất tận" trong "Viên đề bất tận" (Tiếng vượn hót không ngớt) nhấn mạnh điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Câu thơ "Lư sơn diêu chỉ ảnh cô phàm" (Núi Lư xa xa chỉ còn bóng cánh buồm cô lẻ) thể hiện điều gì về khoảng cách và tầm nhìn của nhà thơ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Nếu so sánh với một chuyến đi bộ, tốc độ di chuyển của con thuyền trong bài thơ gợi liên tưởng đến điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Bài thơ "Tảo phát Bạch Đế thành" thuộc thể thơ gì trong thơ cổ điển Trung Quốc?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Vị trí địa lý của Bạch Đế thành (Baidi City) và Tam Hiệp (Three Gorges) có ý nghĩa gì đối với hành trình trên sông Trường Giang?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Phân tích mối liên hệ giữa hoàn cảnh sáng tác (được tha tội) và tâm trạng của nhà thơ thể hiện qua hình ảnh con thuyền "nhẹ" lướt đi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Bài thơ kết thúc bằng hình ảnh gì và nó gợi lên cảm giác gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: So với các bài thơ khác miêu tả cảnh sông nước Trường Giang, "Tảo phát Bạch Đế thành" có điểm gì nổi bật về cách khai thác đề tài?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Ý nghĩa của việc rời Bạch Đế thành vào buổi sáng sớm ("Tảo phát") là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Hình ảnh "giữa áng mây ngũ sắc" (Thái vân gian) có thể được hiểu theo nghĩa nào ngoài nghĩa tả thực cảnh bình minh?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Dựa vào bài thơ, có thể suy đoán điều gì về tâm trạng của Lí Bạch trong suốt thời gian bị lưu đày trước đó?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Từ nào trong bài thơ thể hiện rõ nhất cảm giác 'nhẹ tênh', thoát khỏi sự ràng buộc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Cấu trúc của bài thơ tứ tuyệt (khai, thừa, chuyển, hợp) được thể hiện như thế nào trong "Tảo phát Bạch Đế thành"?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Hình ảnh cánh buồm "cô lẻ" (cô phàm) trong câu thơ cuối có mâu thuẫn với cảm giác vui sướng, không cô đơn của nhà thơ không? Giải thích.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Bài thơ "Tảo phát Bạch Đế thành" được xem là một trong những bài thơ nổi tiếng nhất của Lí Bạch vì lý do gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Nếu thay từ "khoái" (nhanh) bằng từ "chậm" trong câu thơ thứ hai, ý nghĩa và cảm xúc của bài thơ sẽ thay đổi như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Hình ảnh "vạn trùng san" (vạn núi non) còn có thể gợi liên tưởng đến điều gì ngoài nghĩa tả thực về địa hình?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Bài thơ "Tảo phát Bạch Đế thành" là một ví dụ tiêu biểu cho trường phái thơ nào của Lí Bạch?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ "Tảo phát Bạch Đế thành" của Lý Bạch được sáng tác trong bối cảnh nào?

  • A. Khi Lý Bạch đang tham gia cuộc thi thơ ở Trường An.
  • B. Trong lúc Lý Bạch đang đi sứ phương xa.
  • C. Sau khi Lý Bạch được tha tội lưu đày và rời Bạch Đế thành.
  • D. Khi Lý Bạch đang ẩn cư tại một vùng núi hoang vắng.

Câu 2: Dòng thơ "Triều từ Bạch Đế thái vân gian" (Buổi sáng từ Bạch Đế trong ráng mây) có tác dụng gì trong việc mở đầu bài thơ?

  • A. Miêu tả chi tiết về kiến trúc của Bạch Đế thành.
  • B. Xác định thời gian, địa điểm xuất phát và gợi mở không gian thơ mộng, tươi sáng.
  • C. Nêu bật sự vất vả, khó khăn của chuyến đi.
  • D. Giới thiệu về người bạn đồng hành cùng nhà thơ.

Câu 3: Biện pháp tu từ nổi bật nhất được sử dụng trong dòng thơ "Thiên lí Giang Lăng nhất nhật hoàn" (Ngàn dặm Giang Lăng một ngày về) là gì?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Điệp ngữ
  • D. Khoa trương (phóng đại)

Câu 4: Hình ảnh "khinh chu" (thuyền nhẹ) trong bài thơ góp phần thể hiện điều gì về chuyến đi của nhà thơ?

  • A. Sự nhẹ nhàng, nhanh chóng và dễ dàng của con thuyền trên dòng nước.
  • B. Con thuyền được làm bằng vật liệu nhẹ.
  • C. Con thuyền chở ít người và ít đồ đạc.
  • D. Con thuyền đang neo đậu, chưa khởi hành.

Câu 5: Dòng thơ "Lưỡng ngạn viên thanh đề bất tuyệt" (Vượn hót đôi bờ không dứt) chủ yếu sử dụng giác quan nào để miêu tả cảnh vật?

  • A. Thị giác
  • B. Khứu giác
  • C. Thính giác
  • D. Vị giác

Câu 6: Tiếng vượn hót trong thơ cổ Trung Quốc thường gợi không khí buồn bã, chia ly. Tuy nhiên, trong bài thơ này, tiếng vượn có thể được hiểu như thế nào trong mối tương quan với tâm trạng của Lý Bạch?

  • A. Làm tăng thêm nỗi buồn, cô đơn của nhà thơ.
  • B. Gợi nhắc về những khó khăn, gian khổ trong quá khứ.
  • C. Thể hiện sự đồng cảm của thiên nhiên với tâm trạng của nhà thơ.
  • D. Là âm thanh đặc trưng của vùng Tam Hiệp, làm nền cho niềm vui và sự hối hả của chuyến đi.

Câu 7: Hình ảnh "vạn trùng san" (mười nghìn lớp núi) trong dòng thơ cuối ("Khinh chu dĩ quá vạn trùng san") có ý nghĩa gì?

  • A. Gợi tả sự hùng vĩ, hiểm trở và xa xôi của quãng đường, đồng thời nhấn mạnh tốc độ vượt qua của con thuyền.
  • B. Miêu tả cụ thể số lượng ngọn núi mà con thuyền đi qua.
  • C. Thể hiện sự mệt mỏi, chán nản của nhà thơ khi phải vượt qua nhiều núi non.
  • D. Là biểu tượng cho những khó khăn không thể vượt qua.

Câu 8: Cảm xúc chủ đạo xuyên suốt bài thơ "Tảo phát Bạch Đế thành" là gì?

  • A. Buồn bã, tiếc nuối khi phải rời đi.
  • B. Lo lắng, sợ hãi về chặng đường phía trước.
  • C. Vui sướng, phấn khởi, hân hoan.
  • D. Bình yên, tĩnh lặng, suy tư.

Câu 9: Sự kết hợp giữa hình ảnh con thuyền nhẹ ("khinh chu") và hành động "dĩ quá vạn trùng san" (đã vượt qua vạn lớp núi) tạo nên hiệu quả nghệ thuật nào?

  • A. Làm nổi bật vẻ đẹp hùng vĩ của núi non.
  • B. Miêu tả khó khăn, gian nan của chuyến đi.
  • C. Thể hiện sự nhỏ bé, yếu ớt của con người trước thiên nhiên.
  • D. Nhấn mạnh tốc độ phi thường và sự nhẹ nhõm của chuyến đi, thể hiện tâm trạng vui sướng.

Câu 10: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tương phản giữa khoảng cách địa lý và thời gian di chuyển?

  • A. Triều từ Bạch Đế thái vân gian
  • B. Thiên lí Giang Lăng nhất nhật hoàn
  • C. Lưỡng ngạn viên thanh đề bất tuyệt
  • D. Khinh chu dĩ quá vạn trùng san

Câu 11: Tại sao Lý Bạch lại miêu tả con thuyền là "khinh chu" (thuyền nhẹ) thay vì một loại thuyền khác?

  • A. Để gợi cảm giác con thuyền lướt đi nhanh chóng, dễ dàng, phù hợp với tâm trạng nhẹ nhõm, tự do của nhà thơ.
  • B. Vì con thuyền đó thực sự rất nhỏ và không chở được nhiều người.
  • C. Để thể hiện sự khiêm tốn của nhà thơ.
  • D. Vì đó là loại thuyền phổ biến nhất trên sông Trường Giang.

Câu 12: Hình ảnh "thái vân gian" (trong ráng mây) ở câu đầu gợi không gian như thế nào?

  • A. Không gian tối tăm, u ám.
  • B. Không gian cao rộng, rực rỡ, tươi sáng.
  • D. Không gian tĩnh mịch, hoang vắng.

Câu 13: Việc Lý Bạch sử dụng các địa danh cụ thể như Bạch Đế thành và Giang Lăng trong bài thơ có ý nghĩa gì?

  • A. Tăng tính chân thực cho bài thơ, xác định rõ bối cảnh và hành trình của nhà thơ.
  • B. Thể hiện kiến thức địa lý uyên bác của nhà thơ.
  • C. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu hơn.
  • D. Chỉ đơn thuần là tên gọi ngẫu nhiên của các địa điểm.

Câu 14: Dòng thơ nào thể hiện rõ nhất sự chủ động và tốc độ của con thuyền?

  • A. Triều từ Bạch Đế thái vân gian
  • B. Thiên lí Giang Lăng nhất nhật hoàn
  • C. Lưỡng ngạn viên thanh đề bất tuyệt
  • D. Khinh chu dĩ quá vạn trùng san

Câu 15: Từ "hoàn" (về) trong "nhất nhật hoàn" không chỉ mang nghĩa vật lý (trở về địa điểm) mà còn gợi ý nghĩa nào khác liên quan đến cuộc đời Lý Bạch?

  • A. Trở về nhà cũ.
  • B. Trở về với cuộc sống tự do, kết thúc cảnh lưu đày.
  • C. Hoàn thành một công việc.
  • D. Hoàn trả lại vật gì đó.

Câu 16: Phân tích cách sử dụng động từ trong bài thơ để thể hiện tốc độ của chuyến đi.

  • A. Sử dụng các động từ gợi hành động nhanh, mạnh, dứt khoát như "tảo phát", "hoàn", "quá".
  • B. Sử dụng nhiều động từ miêu tả trạng thái tĩnh lặng.
  • C. Chỉ sử dụng duy nhất một động từ xuyên suốt bài thơ.
  • D. Không sử dụng động từ nào.

Câu 17: Nếu thay "khinh chu" bằng "trọng chu" (thuyền nặng), hiệu quả diễn tả tốc độ và tâm trạng của bài thơ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tốc độ sẽ nhanh hơn, tâm trạng vui vẻ hơn.
  • B. Tốc độ không đổi, tâm trạng không đổi.
  • C. Tốc độ sẽ chậm lại, tâm trạng có thể bớt vui, bớt nhẹ nhõm.
  • D. Bài thơ sẽ không còn ý nghĩa gì.

Câu 18: Bài thơ "Tảo phát Bạch Đế thành" là một ví dụ tiêu biểu cho phong cách thơ nào của Lý Bạch?

  • A. Phong cách lãng mạn, bay bổng, phóng khoáng.
  • B. Phong cách hiện thực, phản ánh đời sống xã hội.
  • C. Phong cách tả cảnh, tĩnh lặng, suy tư.
  • D. Phong cách trữ tình, sâu lắng, triết lý.

Câu 19: Phân tích mối liên hệ giữa cảnh vật thiên nhiên (ráng mây, vượn hót, núi non) và cảm xúc của nhà thơ trong bài thơ.

  • A. Cảnh vật đối lập hoàn toàn với cảm xúc của nhà thơ.
  • B. Cảnh vật chỉ được miêu tả một cách khách quan, không liên quan đến cảm xúc.
  • C. Cảnh vật làm cho cảm xúc của nhà thơ trở nên buồn bã hơn.
  • D. Cảnh vật hòa quyện, làm nền và góp phần tô đậm tâm trạng vui sướng, hối hả của nhà thơ.

Câu 20: Từ "dĩ quá" (đã vượt qua) trong dòng thơ cuối ("Khinh chu dĩ quá vạn trùng san") thể hiện điều gì về thời điểm miêu tả hành động?

  • A. Hành động vượt qua đã hoàn thành tại thời điểm nhà thơ nói/viết.
  • B. Hành động đang diễn ra một cách chậm rãi.
  • C. Hành động sắp bắt đầu.
  • D. Hành động chỉ là dự định trong tương lai.

Câu 21: Nhịp điệu chủ đạo của bài thơ, được tạo nên từ cách gieo vần và ngắt nhịp, góp phần diễn tả điều gì?

  • A. Sự tĩnh lặng, trầm mặc của cảnh vật.
  • B. Tốc độ nhanh chóng, gấp gáp của chuyến đi và tâm trạng hân hoan.
  • C. Nỗi buồn man mác, suy tư về cuộc đời.
  • D. Sự đều đặn, tuần hoàn của thời gian.

Câu 22: Tại sao việc được tha tội và rời Bạch Đế thành lại mang ý nghĩa trọng đại đối với Lý Bạch, tạo nên cảm xúc mãnh liệt trong bài thơ?

  • A. Vì Bạch Đế thành là nơi ông không thích.
  • B. Vì ông sắp được gặp lại một người bạn cũ ở Giang Lăng.
  • C. Vì đó là sự giải thoát khỏi cảnh lưu đày, giành lại tự do và hy vọng cho tương lai.
  • D. Vì ông được ban thưởng rất nhiều tiền bạc.

Câu 23: Ý nào KHÔNG phải là cách mà bài thơ diễn tả tốc độ của chuyến đi?

  • A. Sử dụng biện pháp khoa trương về quãng đường và thời gian.
  • B. Sử dụng hình ảnh con thuyền nhẹ lướt đi.
  • C. Sử dụng các động từ mạnh, gợi hành động nhanh.
  • D. Miêu tả chi tiết về cấu tạo và chất liệu của con thuyền.

Câu 24: Bài thơ kết thúc bằng hình ảnh con thuyền đã vượt qua "vạn trùng san". Hình ảnh này mang tính biểu tượng cho điều gì ngoài nghĩa đen về địa lý?

  • A. Biểu tượng cho những khó khăn, trắc trở trong cuộc đời mà nhà thơ đã vượt qua.
  • B. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.
  • C. Biểu tượng cho những kỷ niệm đẹp trong quá khứ.
  • D. Biểu tượng cho sự bế tắc, không lối thoát.

Câu 25: So với phong cách thơ Đỗ Phủ (thường trầm lắng, suy tư về hiện thực), bài thơ "Tảo phát Bạch Đế thành" thể hiện rõ nét sự khác biệt về cảm xúc và cách biểu đạt của Lý Bạch như thế nào?

  • A. Lý Bạch cũng giống Đỗ Phủ, tập trung vào miêu tả nỗi buồn chiến tranh.
  • B. Lý Bạch thể hiện cảm xúc hân hoan, phóng khoáng với thủ pháp khoa trương, khác với sự trầm lắng, hiện thực của Đỗ Phủ.
  • C. Cả hai nhà thơ đều có phong cách giống hệt nhau.
  • D. Lý Bạch tập trung vào đời sống dân nghèo, còn Đỗ Phủ tả cảnh thiên nhiên.

Câu 26: Từ nào trong bài thơ gợi cảm giác về một sự khởi đầu mới, một tương lai tươi sáng sau giai đoạn khó khăn?

  • A. Bạch Đế
  • B. Giang Lăng
  • C. thái vân gian
  • D. vạn trùng san

Câu 27: Phân tích cách nhịp điệu của bài thơ thay đổi giữa các câu để phù hợp với nội dung.

  • A. Nhịp điệu thay đổi, nhanh, mạnh ở các câu diễn tả tốc độ và sự vượt qua.
  • B. Nhịp điệu đều đặn, chậm rãi xuyên suốt bài thơ.
  • C. Nhịp điệu chỉ nhanh ở câu đầu tiên.
  • D. Nhịp điệu hoàn toàn ngẫu nhiên, không theo quy luật nào.

Câu 28: Bài thơ thể hiện đặc điểm nào của thơ Đường luật (Tứ tuyệt) về mặt cấu trúc và vần điệu?

  • A. Có 8 câu, mỗi câu 5 chữ, vần gieo ở cuối câu chẵn.
  • B. Có 4 câu, mỗi câu 5 chữ, vần gieo ở cuối câu 1, 2, 4.
  • C. Có 8 câu, mỗi câu 7 chữ, vần gieo ở cuối câu 1, 2, 4, 6, 8.
  • D. Có 4 câu, mỗi câu 7 chữ, vần gieo ở cuối câu 1, 2, 4.

Câu 29: Điều gì làm cho hình ảnh "vạn trùng san" (mười nghìn lớp núi) trở nên ấn tượng và góp phần làm nổi bật tốc độ của con thuyền?

  • A. Vì nó miêu tả chi tiết màu sắc của núi.
  • B. Vì nó gợi lên sự đồ sộ, xa xôi, hiểm trở, tạo tương phản với sự nhẹ nhàng và tốc độ vượt qua của con thuyền.
  • C. Vì nó là một loại núi hiếm gặp.
  • D. Vì nó gợi không khí yên bình, tĩnh lặng.

Câu 30: Từ góc độ của người đọc hiện đại, bài thơ "Tảo phát Bạch Đế thành" vẫn có sức hấp dẫn bởi điều gì?

  • A. Cảm xúc mãnh liệt về tự do, hình ảnh thơ bay bổng và phong cách phóng khoáng, giàu sức gợi.
  • B. Việc miêu tả chi tiết cuộc sống hàng ngày của nhà thơ.
  • C. Các vấn đề xã hội phức tạp được đề cập.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ cổ khó hiểu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Bài thơ 'Tảo phát Bạch Đế thành' của Lý Bạch được sáng tác trong bối cảnh nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Dòng thơ 'Triều từ Bạch Đế thái vân gian' (Buổi sáng từ Bạch Đế trong ráng mây) có tác dụng gì trong việc mở đầu bài thơ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Biện pháp tu từ nổi bật nhất được sử dụng trong dòng thơ 'Thiên lí Giang Lăng nhất nhật hoàn' (Ngàn dặm Giang Lăng một ngày về) là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Hình ảnh 'khinh chu' (thuyền nhẹ) trong bài thơ góp phần thể hiện điều gì về chuyến đi của nhà thơ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Dòng thơ 'Lưỡng ngạn viên thanh đề bất tuyệt' (Vượn hót đôi bờ không dứt) chủ yếu sử dụng giác quan nào để miêu tả cảnh vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Tiếng vượn hót trong thơ cổ Trung Quốc thường gợi không khí buồn bã, chia ly. Tuy nhiên, trong bài thơ này, tiếng vượn có thể được hiểu như thế nào trong mối tương quan với tâm trạng của Lý Bạch?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Hình ảnh 'vạn trùng san' (mười nghìn lớp núi) trong dòng thơ cuối ('Khinh chu dĩ quá vạn trùng san') có ý nghĩa gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Cảm xúc chủ đạo xuyên suốt bài thơ 'Tảo phát Bạch Đế thành' là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Sự kết hợp giữa hình ảnh con thuyền nhẹ ('khinh chu') và hành động 'dĩ quá vạn trùng san' (đã vượt qua vạn lớp núi) tạo nên hiệu quả nghệ thuật nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tương phản giữa khoảng cách địa lý và thời gian di chuyển?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Tại sao Lý Bạch lại miêu tả con thuyền là 'khinh chu' (thuyền nhẹ) thay vì một loại thuyền khác?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Hình ảnh 'thái vân gian' (trong ráng mây) ở câu đầu gợi không gian như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Việc Lý Bạch sử dụng các địa danh cụ thể như Bạch Đế thành và Giang Lăng trong bài thơ có ý nghĩa gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Dòng thơ nào thể hiện rõ nhất sự chủ động và tốc độ của con thuyền?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Từ 'hoàn' (về) trong 'nhất nhật hoàn' không chỉ mang nghĩa vật lý (trở về địa điểm) mà còn gợi ý nghĩa nào khác liên quan đến cuộc đời Lý Bạch?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Phân tích cách sử dụng động từ trong bài thơ để thể hiện tốc độ của chuyến đi.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Nếu thay 'khinh chu' bằng 'trọng chu' (thuyền nặng), hiệu quả diễn tả tốc độ và tâm trạng của bài thơ sẽ thay đổi như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Bài thơ 'Tảo phát Bạch Đế thành' là một ví dụ tiêu biểu cho phong cách thơ nào của Lý Bạch?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Phân tích mối liên hệ giữa cảnh vật thiên nhiên (ráng mây, vượn hót, núi non) và cảm xúc của nhà thơ trong bài thơ.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Từ 'dĩ quá' (đã vượt qua) trong dòng thơ cuối ('Khinh chu dĩ quá vạn trùng san') thể hiện điều gì về thời điểm miêu tả hành động?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Nhịp điệu chủ đạo của bài thơ, được tạo nên từ cách gieo vần và ngắt nhịp, góp phần diễn tả điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Tại sao việc được tha tội và rời Bạch Đế thành lại mang ý nghĩa trọng đại đối với Lý Bạch, tạo nên cảm xúc mãnh liệt trong bài thơ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Ý nào KHÔNG phải là cách mà bài thơ diễn tả tốc độ của chuyến đi?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Bài thơ kết thúc bằng hình ảnh con thuyền đã vượt qua 'vạn trùng san'. Hình ảnh này mang tính biểu tượng cho điều gì ngoài nghĩa đen về địa lý?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: So với phong cách thơ Đỗ Phủ (thường trầm lắng, suy tư về hiện thực), bài thơ 'Tảo phát Bạch Đế thành' thể hiện rõ nét sự khác biệt về cảm xúc và cách biểu đạt của Lý Bạch như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Từ nào trong bài thơ gợi cảm giác về một sự khởi đầu mới, một tương lai tươi sáng sau giai đoạn khó khăn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Phân tích cách nhịp điệu của bài thơ thay đổi giữa các câu để phù hợp với nội dung.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Bài thơ thể hiện đặc điểm nào của thơ Đường luật (Tứ tuyệt) về mặt cấu trúc và vần điệu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Điều gì làm cho hình ảnh 'vạn trùng san' (mười nghìn lớp núi) trở nên ấn tượng và góp phần làm nổi bật tốc độ của con thuyền?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Từ góc độ của người đọc hiện đại, bài thơ 'Tảo phát Bạch Đế thành' vẫn có sức hấp dẫn bởi điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ

  • A. Ngũ ngôn tứ tuyệt
  • B. Thất ngôn tứ tuyệt
  • C. Thất ngôn bát cú
  • D. Ngũ ngôn bát cú

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của cụm từ

  • A. Miêu tả cụ thể thời tiết lúc rời đi là có mây màu rực rỡ.
  • B. Gợi không gian rộng lớn, thơ mộng, làm tăng cảm giác chia ly buồn bã.
  • C. Nâng khung cảnh Bạch Đế Thành lên vẻ đẹp thần tiên, huyền ảo, phù hợp với tâm trạng phấn chấn của thi nhân.
  • D. Nhấn mạnh sự giàu có, tráng lệ của Bạch Đế Thành.

Câu 3: Biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng trong câu thơ

  • A. Phóng đại (cường điệu)
  • B. So sánh
  • C. Nhân hóa
  • D. Ẩn dụ

Câu 4: Tác dụng chính của biện pháp tu từ trong câu

  • A. Nhấn mạnh quãng đường xa xôi, hiểm trở.
  • B. Thể hiện sự mệt mỏi, vất vả của thi nhân trên đường đi.
  • C. Miêu tả chính xác thời gian di chuyển thực tế.
  • D. Đặc tả tốc độ phi thường, nhanh chóng của con thuyền, thể hiện sự phấn khích, nhẹ nhõm của thi nhân.

Câu 5: Âm thanh nào được nhắc đến trong câu thơ thứ ba

  • A. Tiếng chim hót
  • B. Tiếng nước chảy
  • C. Tiếng vượn kêu
  • D. Tiếng gió thổi

Câu 6: Tiếng vượn kêu không ngớt (Lưỡng ngạn viên thanh đề bất trụ) trong bài thơ gợi lên điều gì về không gian và cảm giác của thi nhân?

  • A. Không gian tĩnh lặng, u tịch, làm thi nhân cảm thấy cô đơn.
  • B. Không gian hoang sơ, sống động của núi rừng, đồng thời làm nổi bật thêm tốc độ lướt đi của con thuyền.
  • C. Không gian ồn ào, náo nhiệt của bến sông.
  • D. Gợi nỗi buồn ly biệt, lưu luyến không muốn rời đi.

Câu 7: Hình ảnh

  • A. Gợi cảm giác nhẹ nhàng, thanh thoát, phù hợp với tốc độ và tâm trạng của thi nhân.
  • B. Nhấn mạnh con thuyền nhỏ bé, yếu ớt trước thiên nhiên hùng vĩ.
  • C. Miêu tả chi tiết cấu tạo của con thuyền.
  • D. Thể hiện sự giàu có, sang trọng của người đi thuyền.

Câu 8: Cụm từ

  • A. Làm chậm lại tốc độ di chuyển của con thuyền.
  • B. Miêu tả cảnh núi non hùng vĩ, gây cảm giác choáng ngợp.
  • C. Thể hiện sự khó khăn, gian nan của chuyến đi.
  • D. Làm nền để tôn lên tốc độ kinh ngạc của con thuyền, nhấn mạnh hành trình vượt qua khoảng cách và thời gian một cách dễ dàng.

Câu 9: Dựa vào hai câu cuối, hãy phân tích mối quan hệ giữa âm thanh (tiếng vượn) và chuyển động (con thuyền vượt núi)?

  • A. Tiếng vượn kêu làm chậm lại cảm giác về tốc độ của con thuyền.
  • B. Tiếng vượn kêu và chuyển động của thuyền không liên quan gì đến nhau.
  • C. Tiếng vượn kêu không ngớt dường như càng làm nổi bật, nhấn mạnh thêm tốc độ lướt đi của con thuyền, tạo sự tương phản động-tĩnh.
  • D. Chuyển động của thuyền làm ngưng bặt tiếng vượn kêu.

Câu 10: Tâm trạng chủ đạo của thi nhân Lý Bạch khi sáng sớm rời Bạch Đế Thành được thể hiện trong bài thơ là gì?

  • A. Vui vẻ, phấn chấn, nhẹ nhõm.
  • B. Buồn bã, lưu luyến.
  • C. Lo lắng, sợ hãi.
  • D. Bình thản, trầm tư.

Câu 11: Điều gì trong hoàn cảnh lịch sử có thể giải thích cho tâm trạng phấn chấn, vội vã rời đi của Lý Bạch tại Bạch Đế Thành?

  • A. Ông sắp được trọng dụng trở lại triều đình.
  • B. Ông vừa được tha tội và thoát khỏi cảnh bị đày đi Dạ Lang.
  • C. Ông đang trên đường đi nhậm chức quan lớn.
  • D. Ông vội vã về thăm gia đình sau thời gian xa cách.

Câu 12: Từ nào trong bài thơ thể hiện rõ nhất cảm giác nhẹ nhàng, thanh thoát của sự vật?

  • A. Triều (sáng)
  • B. Thiên lí (ngàn dặm)
  • C. Viên thanh (tiếng vượn)
  • D. Khinh (nhẹ)

Câu 13: Cả bài thơ tập trung khắc họa điều gì về chuyến đi của Lý Bạch?

  • A. Sự nguy hiểm, thử thách trên đường đi.
  • B. Vẻ đẹp tĩnh lặng, yên bình của cảnh vật.
  • C. Tốc độ nhanh chóng, phi thường của con thuyền và tâm trạng vui sướng, giải thoát của thi nhân.
  • D. Nỗi nhớ quê hương, gia đình da diết.

Câu 14: Hình ảnh

  • A. Đồng bằng rộng lớn, bằng phẳng.
  • B. Vùng núi non hiểm trở, trùng điệp.
  • C. Bờ biển dài, cát trắng.
  • D. Cánh đồng lúa chín vàng.

Câu 15: Dòng sông mà Lý Bạch đi qua từ Bạch Đế Thành về Giang Lăng là dòng sông nào?

  • A. Trường Giang (Dương Tử)
  • B. Hoàng Hà
  • C. Sông Vị
  • D. Sông Tương

Câu 16: Câu thơ nào diễn tả trực tiếp nhất quãng đường và thời gian di chuyển?

  • A. Triều từ Bạch Đế thái vân gian
  • B. Thiên lí Giang Lăng nhất nhật hoàn
  • C. Lưỡng ngạn viên thanh đề bất trụ
  • D. Khinh chu dĩ quá vạn trùng san

Câu 17: Phân tích sự đối lập giữa hình ảnh

  • A. Sự đối lập làm giảm đi ấn tượng về tốc độ.
  • B. Sự đối lập cho thấy sự nguy hiểm của chuyến đi.
  • C. Sự đối lập làm nổi bật, nhấn mạnh tốc độ phi thường của con thuyền khi dễ dàng vượt qua cảnh vật hùng vĩ, đồ sộ.
  • D. Sự đối lập thể hiện sự bất lực của con người trước thiên nhiên.

Câu 18: Nhịp điệu của bài thơ, đặc biệt là hai câu cuối, góp phần diễn tả điều gì?

  • A. Tốc độ nhanh, gấp gáp của con thuyền lướt đi.
  • B. Sự chậm rãi, thong thả của chuyến đi.
  • C. Sự tĩnh lặng, yên bình của cảnh vật.
  • D. Nỗi buồn man mác của thi nhân.

Câu 19: Câu thơ cuối

  • A. Một hành trình còn dài và nhiều khó khăn phía trước.
  • B. Cảm giác mệt mỏi, kiệt sức sau chuyến đi dài.
  • C. Sự tiếc nuối khi phải rời xa cảnh đẹp.
  • D. Cảm giác kết thúc nhanh chóng, dễ dàng, vượt qua mọi trở ngại.

Câu 20: So với các bài thơ khác của Lý Bạch,

  • A. Sự trầm lắng, ưu tư về thế sự.
  • B. Sự lãng mạn, bay bổng, phóng khoáng, yêu thiên nhiên và cuộc sống tự do.
  • C. Sự hiện thực, phản ánh đời sống xã hội.
  • D. Sự triết lý sâu sắc, suy ngẫm về nhân sinh.

Câu 21: Hình ảnh nào trong bài thơ mang tính động mạnh mẽ nhất, góp phần tạo nên cảm giác tốc độ?

  • A. Bạch Đế thái vân gian
  • B. Lưỡng ngạn viên thanh
  • C. Vạn trùng san
  • D. Khinh chu dĩ quá

Câu 22: Phân tích sự tương phản giữa cảnh vật hai bên bờ sông (núi, tiếng vượn) và sự chuyển động của con thuyền?

  • A. Cảnh vật hai bên bờ dường như đứng yên hoặc chỉ có âm thanh lặp lại, làm nổi bật sự lướt nhanh như bay của con thuyền.
  • B. Cảnh vật chuyển động cùng chiều và cùng tốc độ với con thuyền.
  • C. Cảnh vật hai bên bờ cản trở sự di chuyển của con thuyền.
  • D. Sự chuyển động của thuyền khiến cảnh vật hai bên bờ biến mất.

Câu 23: Bài thơ sử dụng giác quan nào để miêu tả cảnh vật và hành trình?

  • A. Chủ yếu là khứu giác và vị giác.
  • B. Kết hợp thị giác (mây, núi, thuyền) và thính giác (tiếng vượn).
  • C. Chỉ sử dụng xúc giác và vị giác.
  • D. Chỉ tập trung vào thị giác.

Câu 24: Từ

  • A. Thi nhân đang đi đến một nơi xa lạ.
  • B. Thi nhân đang đi công cán theo lệnh vua.
  • C. Thi nhân đang trở về một nơi thân thuộc, có thể là quê nhà hoặc nơi ông mong muốn đến sau khi được giải thoát.
  • D. Thể hiện sự miễn cưỡng, không muốn về.

Câu 25: Quan sát cấu trúc bài thơ, có thể thấy sự tập trung miêu tả sự vật nào ở hai câu thơ cuối?

  • A. Sự chuyển động nhanh của con thuyền và cảnh vật lùi lại.
  • B. Cảnh vật tĩnh lặng, yên bình hai bên bờ.
  • C. Tâm trạng suy tư, chiêm nghiệm của thi nhân.
  • D. Cuộc sống sinh hoạt của người dân ven sông.

Câu 26: Bài thơ

  • A. Thơ hiện thực phê phán.
  • B. Thơ trữ tình thế sự.
  • C. Thơ điền viên, ẩn dật.
  • D. Thơ lãng mạn, thể hiện cái tôi phóng khoáng, hòa hợp với thiên nhiên.

Câu 27: Cảm giác về thời gian và không gian được thể hiện trong bài thơ như thế nào?

  • A. Thời gian trôi chậm, không gian tĩnh lại.
  • B. Thời gian và không gian dường như được nén lại, co ngắn bởi tốc độ phi thường của chuyến đi.
  • C. Thời gian và không gian được kéo dài vô tận.
  • D. Bài thơ không đề cập đến thời gian và không gian.

Câu 28: Nếu so sánh với một chuyến đi bình thường, điều gì làm cho chuyến đi trong bài thơ trở nên đặc biệt và ấn tượng?

  • A. Tốc độ không tưởng và cảm giác nhẹ nhõm, vui sướng của thi nhân.
  • B. Quãng đường đi cực kỳ ngắn.
  • C. Cảnh vật hai bên bờ quá đơn điệu.
  • D. Thi nhân đi một mình mà không có ai đồng hành.

Câu 29: Từ ngữ nào trong bài thơ gợi tả sự hùng vĩ, đồ sộ của thiên nhiên?

  • A. Khinh chu
  • B. Nhất nhật hoàn
  • C. Viên thanh
  • D. Vạn trùng san

Câu 30: Bài thơ

  • A. Ông giỏi sử dụng ngôn ngữ cầu kỳ, phức tạp.
  • B. Ông có khả năng sử dụng ngôn ngữ giản dị nhưng giàu sức gợi tả, đặc biệt trong việc diễn tả chuyển động và cảm xúc mạnh mẽ.
  • C. Ông chỉ giỏi miêu tả cảnh vật tĩnh lặng.
  • D. Ông thường dùng nhiều điển cố, điển tích khó hiểu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Bài thơ "Tảo phát Bạch Đế Thành" của Lý Bạch thuộc thể thơ nào phổ biến trong thơ Đường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "thái vân gian" (giữa áng mây màu) trong câu thơ đầu "Triều từ Bạch Đế thái vân gian"?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng trong câu thơ "Thiên lí Giang Lăng nhất nhật hoàn" (Ngàn dặm Giang Lăng một ngày về) là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Tác dụng chính của biện pháp tu từ trong câu "Thiên lí Giang Lăng nhất nhật hoàn" là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Âm thanh nào được nhắc đến trong câu thơ thứ ba "Lưỡng ngạn viên thanh đề bất trụ" (Tiếng vượn hai bên bờ không ngớt kêu)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Tiếng vượn kêu không ngớt (Lưỡng ngạn viên thanh đề bất trụ) trong bài thơ gợi lên điều gì về không gian và cảm giác của thi nhân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Hình ảnh "khinh chu" (thuyền nhẹ) trong câu cuối "Khinh chu dĩ quá vạn trùng san" (Thuyền nhẹ đã vượt qua muôn trùng núi) có ý nghĩa gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Cụm từ "vạn trùng san" (muôn trùng núi) trong câu cuối có tác dụng gì khi kết hợp với hình ảnh con thuyền nhẹ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Dựa vào hai câu cuối, hãy phân tích mối quan hệ giữa âm thanh (tiếng vượn) và chuyển động (con thuyền vượt núi)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Tâm trạng chủ đạo của thi nhân Lý Bạch khi sáng sớm rời Bạch Đế Thành được thể hiện trong bài thơ là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Điều gì trong hoàn cảnh lịch sử có thể giải thích cho tâm trạng phấn chấn, vội vã rời đi của Lý Bạch tại Bạch Đế Thành?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Từ nào trong bài thơ thể hiện rõ nhất cảm giác nhẹ nhàng, thanh thoát của sự vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Cả bài thơ tập trung khắc họa điều gì về chuyến đi của Lý Bạch?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Hình ảnh "vạn trùng san" (muôn trùng núi) gợi lên điều gì về địa hình nơi con thuyền đi qua?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Dòng sông mà Lý Bạch đi qua từ Bạch Đế Thành về Giang Lăng là dòng sông nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Câu thơ nào diễn tả trực tiếp nhất quãng đường và thời gian di chuyển?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Phân tích sự đối lập giữa hình ảnh "vạn trùng san" (muôn trùng núi) và tốc độ của "khinh chu" (thuyền nhẹ)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Nhịp điệu của bài thơ, đặc biệt là hai câu cuối, góp phần diễn tả điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Câu thơ cuối "Khinh chu dĩ quá vạn trùng san" mang lại cảm giác gì cho người đọc về hành trình của thi nhân?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: So với các bài thơ khác của Lý Bạch, "Tảo phát Bạch Đế Thành" thể hiện rõ nét đặc điểm nào trong phong cách thơ ông?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Hình ảnh nào trong bài thơ mang tính động mạnh mẽ nhất, góp phần tạo nên cảm giác tốc độ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Phân tích sự tương phản giữa cảnh vật hai bên bờ sông (núi, tiếng vượn) và sự chuyển động của con thuyền?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Bài thơ sử dụng giác quan nào để miêu tả cảnh vật và hành trình?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Từ "hoàn" (về) trong "nhất nhật hoàn" (một ngày về) thể hiện điều gì về hướng đi và tâm trạng của thi nhân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Quan sát cấu trúc bài thơ, có thể thấy sự tập trung miêu tả sự vật nào ở hai câu thơ cuối?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Bài thơ "Tảo phát Bạch Đế Thành" thường được xem là một ví dụ tiêu biểu cho phong cách thơ nào của Lý Bạch?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Cảm giác về thời gian và không gian được thể hiện trong bài thơ như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Nếu so sánh với một chuyến đi bình thường, điều gì làm cho chuyến đi trong bài thơ trở nên đặc biệt và ấn tượng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Từ ngữ nào trong bài thơ gợi tả sự hùng vĩ, đồ sộ của thiên nhiên?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Bài thơ "Tảo phát Bạch Đế Thành" là minh chứng cho điều gì về tài năng sử dụng ngôn ngữ của Lý Bạch?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ

  • A. Đỗ Phủ
  • B. Bạch Cư Dị
  • C. Vương Duy
  • D. Lý Bạch

Câu 2: Bối cảnh lịch sử nào được xem là động lực chính thúc đẩy Lý Bạch sáng tác bài thơ

  • A. Ông đang trên đường đi nhậm chức quan lớn.
  • B. Ông đang du ngoạn khắp nơi để tìm cảm hứng sáng tác.
  • C. Ông được tha tội chết và ban lệnh ân xá sau một thời gian bị giam cầm/lưu đày.
  • D. Ông vừa giành chiến thắng trong một cuộc thi tài thơ ca.

Câu 3: Câu thơ nào trong bài

  • A. Triều từ Bạch Đế thái vân gian
  • B. Thiên lý Giang Lăng nhất nhật hoàn
  • C. Lưỡng ngạn viên thanh đề bất tuyệt
  • D. Khinh chu dĩ quá vạn trùng san

Câu 4: Hình ảnh

  • A. Không khí u ám, buồn bã.
  • B. Khung cảnh tươi sáng, rực rỡ, tràn đầy sức sống.
  • C. Sự bí ẩn, huyền ảo của thiên nhiên.
  • D. Cảnh vật tĩnh lặng, không có sự sống.

Câu 5: Câu thơ

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Phóng đại (cường điệu)
  • D. Ẩn dụ

Câu 6: Trong câu

  • A. Tiếng vượn hót, làm tăng thêm sự sống động và niềm vui trên sông.
  • B. Tiếng sóng vỗ, thể hiện sự dữ dội của dòng sông.
  • C. Tiếng mái chèo khua nước, miêu tả sự vất vả của người chèo thuyền.
  • D. Tiếng gió thổi, gợi sự cô đơn, quạnh vắng.

Câu 7: Hình ảnh

  • A. Sự nặng nề, khó khăn khi vượt qua ghềnh thác.
  • B. Sự nhẹ nhàng, tự do, lướt nhanh trên dòng nước.
  • C. Sự cô độc, nhỏ bé của con thuyền giữa thiên nhiên rộng lớn.
  • D. Sự chuẩn bị kỹ lưỡng cho một chuyến đi dài.

Câu 8: Câu thơ

  • A. Con thuyền đang chầm chậm trôi qua hàng vạn ngọn núi.
  • B. Nhà thơ cảm thấy mệt mỏi vì phải vượt qua nhiều núi non.
  • C. Quãng đường đi rất ngắn, chỉ ngang qua vài ngọn núi.
  • D. Con thuyền lướt đi cực nhanh, vượt qua vô số núi non trong chốc lát.

Câu 9: Cảm xúc chủ đạo được thể hiện xuyên suốt bài thơ

  • A. Niềm vui sướng, phấn chấn, tự do.
  • B. Nỗi buồn man mác, hoài niệm.
  • C. Sự lo lắng, bất an về tương lai.
  • D. Cảm giác cô đơn, lạc lõng giữa thiên nhiên.

Câu 10: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để tạo nên nhịp điệu nhanh, mạnh, dồn dập, phù hợp với cảm xúc hân hoan của nhà thơ?

  • A. Điệp ngữ
  • B. Ẩn dụ
  • C. Cường điệu (phóng đại) và nhịp thơ nhanh
  • D. Nhân hóa

Câu 11: Hình ảnh

  • A. Một ngọn núi phủ tuyết trắng.
  • B. Một tòa thành cổ nằm trên cao.
  • C. Tên một vị vua huyền thoại.
  • D. Một bến đò nhỏ bên sông.

Câu 12: Từ

  • A. Thời điểm cuối ngày, khi mặt trời lặn.
  • B. Thời điểm ban đêm, khi trăng lên.
  • C. Thời điểm giữa trưa, nắng gắt.
  • D. Thời điểm đầu ngày, khi mặt trời vừa mọc.

Câu 13: Sự đối lập nào góp phần làm nổi bật tốc độ phi thường của con thuyền trong bài thơ?

  • A. Sự nhỏ bé, nhẹ nhàng của con thuyền với sự hùng vĩ, trùng điệp của núi non.
  • B. Màu sắc tươi sáng của mây với màu xanh của dòng sông.
  • C. Tiếng vượn hót không ngừng với sự im lặng của núi đá.
  • D. Buổi sáng khởi hành với buổi chiều cập bến.

Câu 14: Điểm đến của cuộc hành trình được nhắc đến trong bài thơ là địa danh nào?

  • A. Hoàng Hạc lâu
  • B. Nghiễm Lăng
  • C. Giang Lăng
  • D. Kim Lăng

Câu 15: Bài thơ

  • A. Cổ phong
  • B. Tuyệt cú
  • C. Luật thi
  • D. Từ

Câu 16: Trong bài thơ, hình ảnh nào là trung tâm, là đối tượng di chuyển chính, thể hiện sự nhẹ nhàng, nhanh chóng?

  • A. Con thuyền nhẹ (khinh chu)
  • B. Áng mây màu (thái vân)
  • C. Tiếng vượn hót (viên thanh)
  • D. Núi non trùng điệp (vạn trùng san)

Câu 17: Câu thơ

  • A. Đi mất mười ngày mới đến Giang Lăng.
  • B. Đi được một dặm trong một ngày.
  • C. Đi mất một giờ để đến Giang Lăng.
  • D. Đi được một ngàn dặm trong một ngày.

Câu 18: Sự kết hợp giữa âm thanh (tiếng vượn) và hình ảnh (mây, núi, sông, thuyền) trong bài thơ có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu.
  • B. Tạo nên một bức tranh thiên nhiên sống động, đa chiều, làm nổi bật cuộc hành trình đầy niềm vui.
  • C. Gợi cảm giác tĩnh mịch, cô quạnh.
  • D. Chỉ tập trung vào miêu tả cảnh vật mà không có cảm xúc.

Câu 19: Từ nào trong bài thơ thể hiện rõ nhất cảm giác "đã xong", "đã qua rồi" một cách nhanh chóng?

  • A. Triều (sáng)
  • B. Thiên lý (ngàn dặm)
  • C. Dĩ quá (đã qua)
  • D. Bất tuyệt (không dứt)

Câu 20: Bài thơ thể hiện phong cách thơ nào đặc trưng của Lý Bạch?

  • A. Phóng khoáng, lãng mạn, tràn đầy cảm hứng và sức sống.
  • B. Trầm lắng, suy tư, mang đậm triết lý.
  • C. Hiện thực, phản ánh đời sống xã hội.
  • D. Ưa dùng điển tích, điển cố phức tạp.

Câu 21: Nếu thay từ

  • A. Tốc độ sẽ nhanh hơn, cảm xúc vui hơn.
  • B. Cảm giác nhẹ nhàng, thư thái hơn.
  • C. Sự vĩ đại của con thuyền được nhấn mạnh.
  • D. Tốc độ có vẻ chậm hơn, không còn cảm giác nhẹ nhàng, phiêu du, làm giảm đi niềm vui hân hoan.

Câu 22: Trong bài thơ, hình ảnh thiên nhiên (mây, núi, sông) có mối quan hệ như thế nào với con người (nhà thơ trên thuyền)?

  • A. Thiên nhiên là đối tượng cản trở, gây khó khăn cho con người.
  • B. Thiên nhiên là phông nền hùng vĩ, sống động, hòa quyện và làm nổi bật cuộc hành trình và cảm xúc của con người.
  • C. Con người hoàn toàn bị lấn át bởi sự vĩ đại của thiên nhiên.
  • D. Con người chinh phục và chế ngự thiên nhiên.

Câu 23: Nhịp điệu chủ yếu của bài thơ

  • A. Sự chậm rãi, từ tốn.
  • B. Sự đều đặn, nhịp nhàng.
  • C. Sự nhanh chóng, gấp gáp, không ngừng nghỉ.
  • D. Sự uể oải, mệt mỏi.

Câu 24: Câu thơ nào thể hiện rõ nhất sự bất ngờ, ngỡ ngàng của nhà thơ trước tốc độ của con thuyền?

  • A. Triều từ Bạch Đế thái vân gian
  • B. Thiên lý Giang Lăng nhất nhật hoàn
  • C. Lưỡng ngạn viên thanh đề bất tuyệt
  • D. Khinh chu dĩ quá vạn trùng san

Câu 25: Nếu không biết bối cảnh lịch sử Lý Bạch được tha tội, người đọc có thể suy đoán gì về tâm trạng của nhà thơ khi bắt đầu chuyến đi từ Bạch Đế thành chỉ dựa vào hai câu thơ đầu?

  • A. Tâm trạng vui vẻ, phấn khởi trước một ngày mới và khung cảnh đẹp.
  • B. Tâm trạng buồn bã, lưu luyến nơi sắp rời đi.
  • C. Tâm trạng lo sợ, e ngại về chuyến đi sắp tới.
  • D. Tâm trạng bình thản, không có cảm xúc đặc biệt.

Câu 26: Hình ảnh

  • A. Sự bằng phẳng, dễ đi của địa hình.
  • B. Sự đơn điệu, nhàm chán của cảnh vật.
  • C. Sự hiểm trở, hùng vĩ, xa xôi của quãng đường đã đi qua.
  • D. Sự nhỏ bé, tầm thường của thiên nhiên.

Câu 27: Cả bài thơ là một bức tranh động về cuộc hành trình. Yếu tố nào góp phần tạo nên tính "động" đó?

  • A. Chỉ sử dụng các tính từ miêu tả tĩnh vật.
  • B. Tập trung vào miêu tả cảm xúc nội tâm.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ chỉ trạng thái dừng, nghỉ.
  • D. Sử dụng các động từ mạnh, hình ảnh chuyển động nhanh (từ, quá), âm thanh liên tục (bất tuyệt), và biện pháp cường điệu.

Câu 28: Phép đối trong bài thơ (nếu có) thường xuất hiện ở cặp câu nào và có tác dụng gì?

  • A. Các cặp câu 1-2 và 3-4 (trong bản gốc Hán). Góp phần tạo nhịp điệu và cân đối, làm nổi bật ý thơ.
  • B. Chỉ có phép đối ở câu 1 và 2, nhấn mạnh sự đối lập giữa trời và đất.
  • C. Chỉ có phép đối ở câu 3 và 4, nhấn mạnh sự đối lập giữa âm thanh và hình ảnh.
  • D. Bài thơ không sử dụng phép đối.

Câu 29: Câu thơ nào trong bài thể hiện rõ nhất sự giải thoát, thoát ly khỏi những ràng buộc, khó khăn trước đó của nhà thơ?

  • A. Triều từ Bạch Đế thái vân gian
  • B. Thiên lý Giang Lăng nhất nhật hoàn
  • C. Lưỡng ngạn viên thanh đề bất tuyệt
  • D. Khinh chu dĩ quá vạn trùng san

Câu 30: Dựa vào bài thơ, cảnh vật hai bên bờ sông được miêu tả như thế nào?

  • A. Cảnh vật tĩnh lặng, không có sự sống.
  • B. Chỉ có tiếng gió thổi, không có âm thanh khác.
  • C. Có tiếng vượn hót liên tục, núi non trùng điệp.
  • D. Bờ sông bằng phẳng, không có núi non hay âm thanh đặc biệt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Bài thơ "Tảo phát Bạch Đế thành" được sáng tác bởi nhà thơ nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Bối cảnh lịch sử nào được xem là động lực chính thúc đẩy Lý Bạch sáng tác bài thơ "Tảo phát Bạch Đế thành" với tâm trạng vui sướng, nhẹ nhõm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Câu thơ nào trong bài "Tảo phát Bạch Đế thành" trực tiếp nhắc đến địa điểm khởi hành của nhà thơ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Hình ảnh "thái vân gian" (giữa áng mây màu) ở câu thơ đầu gợi lên điều gì về khung cảnh buổi sáng khi nhà thơ rời Bạch Đế thành?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu thơ "Thiên lý Giang Lăng nhất nhật hoàn" sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh tốc độ hành trình?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Trong câu "Lưỡng ngạn viên thanh đề bất tuyệt", âm thanh nào được nhắc đến và nó có vai trò gì trong việc khắc họa không gian và cảm xúc?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Hình ảnh "khinh chu" (thuyền nhẹ) trong bài thơ gợi cho người đọc cảm giác gì về chuyến đi của nhà thơ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu thơ "Khinh chu dĩ quá vạn trùng san" có ý nghĩa gì trong việc thể hiện tốc độ và quãng đường đi được?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Cảm xúc chủ đạo được thể hiện xuyên suốt bài thơ "Tảo phát Bạch Đế thành" là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để tạo nên nhịp điệu nhanh, mạnh, dồn dập, phù hợp với cảm xúc hân hoan của nhà thơ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Hình ảnh "Bạch Đế" trong tên bài thơ và câu thơ đầu là chỉ địa danh nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Từ "Triều" (sáng sớm) ở câu thơ đầu gợi điều gì về thời điểm bắt đầu cuộc hành trình?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Sự đối lập nào góp phần làm nổi bật tốc độ phi thường của con thuyền trong bài thơ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Điểm đến của cuộc hành trình được nhắc đến trong bài thơ là địa danh nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Bài thơ "Tảo phát Bạch Đế thành" thuộc thể thơ nào phổ biến trong thơ Đường?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Trong bài thơ, hình ảnh nào là trung tâm, là đối tượng di chuyển chính, thể hiện sự nhẹ nhàng, nhanh chóng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu thơ "Thiên lý Giang Lăng nhất nhật hoàn" nếu hiểu theo nghĩa đen hoàn toàn sẽ có ý nghĩa gì về mặt thời gian?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Sự kết hợp giữa âm thanh (tiếng vượn) và hình ảnh (mây, núi, sông, thuyền) trong bài thơ có tác dụng gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Từ nào trong bài thơ thể hiện rõ nhất cảm giác 'đã xong', 'đã qua rồi' một cách nhanh chóng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Bài thơ thể hiện phong cách thơ nào đặc trưng của Lý Bạch?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Nếu thay từ "khinh chu" (thuyền nhẹ) bằng "trọng chu" (thuyền nặng), ý nghĩa và cảm xúc của câu thơ "Trọng chu dĩ quá vạn trùng san" sẽ thay đổi như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Trong bài thơ, hình ảnh thiên nhiên (mây, núi, sông) có mối quan hệ như thế nào với con người (nhà thơ trên thuyền)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Nhịp điệu chủ yếu của bài thơ "Tảo phát Bạch Đế thành" góp phần thể hiện điều gì về chuyến đi?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu thơ nào thể hiện rõ nhất sự bất ngờ, ngỡ ngàng của nhà thơ trước tốc độ của con thuyền?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Nếu không biết bối cảnh lịch sử Lý Bạch được tha tội, người đọc có thể suy đoán gì về tâm trạng của nhà thơ khi bắt đầu chuyến đi từ Bạch Đế thành chỉ dựa vào hai câu thơ đầu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Hình ảnh "vạn trùng san" (vạn lớp núi) không chỉ miêu tả số lượng núi mà còn gợi lên điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Cả bài thơ là một bức tranh động về cuộc hành trình. Yếu tố nào góp phần tạo nên tính 'động' đó?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Phép đối trong bài thơ (nếu có) thường xuất hiện ở cặp câu nào và có tác dụng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu thơ nào trong bài thể hiện rõ nhất sự giải thoát, thoát ly khỏi những ràng buộc, khó khăn trước đó của nhà thơ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Dựa vào bài thơ, cảnh vật hai bên bờ sông được miêu tả như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ

  • A. Khi ông đang trên đường đi sứ phương xa.
  • B. Lúc ông đang sống ẩn dật trên núi.
  • C. Trong chuyến trở về sau khi được tha tội lưu đày.
  • D. Khi ông đang du ngoạn khám phá cảnh đẹp Giang Nam.

Câu 2: Cảm xúc chủ đạo xuyên suốt bài thơ

  • A. Niềm vui sướng, phấn khởi, nhẹ nhõm.
  • B. Nỗi buồn man mác về sự chia ly.
  • C. Sự cô đơn, u uất trước cảnh vật.
  • D. Tâm trạng suy tư, trầm mặc về cuộc đời.

Câu 3: Phân tích tác dụng của hình ảnh

  • A. Nhấn mạnh sự nhỏ bé của con người trước thiên nhiên hùng vĩ.
  • B. Gợi lên không gian u tối, buồn bã của buổi sớm.
  • C. Miêu tả chi tiết màu sắc cụ thể của bầu trời.
  • D. Gợi không gian cao rộng, tươi sáng, phù hợp với tâm trạng phấn khởi, thoát tục.

Câu 4: Câu thơ

  • A. So sánh.
  • B. Nói quá (Cường điệu/Phóng đại).
  • C. Nhân hóa.
  • D. Điệp ngữ.

Câu 5: Phân tích ý nghĩa của cụm từ

  • A. Miêu tả kích thước nhỏ bé của con thuyền.
  • B. Nhấn mạnh sự khó khăn khi điều khiển thuyền.
  • C. Gợi tâm trạng nhẹ nhàng, thoát tục và tốc độ lướt đi của con thuyền.
  • D. Cho thấy con thuyền không chở nặng hàng hóa.

Câu 6: Tiếng vượn hót

  • A. Làm tăng thêm nỗi buồn, cô đơn của nhà thơ trên đường đi.
  • B. Làm tăng không khí rộn rã, hối hả, đối lập làm nổi bật sự nhanh chóng, vui tươi của chuyến đi.
  • C. Gợi không gian tĩnh lặng, hoang vắng của núi rừng.
  • D. Biểu trưng cho sự gắn bó của nhà thơ với thiên nhiên.

Câu 7: Hình ảnh

  • A. Không gian rộng lớn được thu hẹp lại bởi tốc độ phi thường của con thuyền.
  • B. Thời gian trôi chậm rãi, cho phép nhà thơ ngắm cảnh.
  • C. Không gian chật hẹp, tù túng, đối lập với sự tự do.
  • D. Thời gian và không gian không có ý nghĩa trong bài thơ này.

Câu 8: So sánh tốc độ di chuyển được miêu tả trong bài thơ với tốc độ di chuyển thông thường của thuyền bè thời Đường, ta thấy điều gì nổi bật?

  • A. Tốc độ này là bình thường đối với thuyền bè xuôi dòng Trường Giang.
  • B. Tốc độ này chậm hơn nhiều so với thực tế.
  • C. Bài thơ tả thực tốc độ di chuyển trên sông.
  • D. Tốc độ này là phi thường, được cường điệu hóa để thể hiện cảm xúc giải thoát.

Câu 9: Dòng sông Trường Giang trong bài thơ được miêu tả gián tiếp qua những hình ảnh nào?

  • A. Con thuyền nhẹ, hai bờ sông, muôn trùng núi.
  • B. Ráng mây sớm, Bạch Đế thành, Giang Lăng.
  • C. Tiếng vượn hót, con thuyền nhẹ, Bạch Đế thành.
  • D. Giang Lăng, ráng mây sớm, hai bờ sông.

Câu 10: Từ nào trong bài thơ thể hiện rõ nhất sự "trở về" của nhà thơ?

  • A. Phát (發 - rời đi)
  • B. Qua (過 - qua, vượt qua)
  • C. Hoàn (還 - về, trở về)
  • D. Từ (辭 - từ biệt, rời khỏi)

Câu 11: Phân tích mối liên hệ giữa cảnh vật (vượn hót, núi non, sông nước) và cảm xúc của nhà thơ trong bài thơ.

  • A. Cảnh vật đối lập hoàn toàn với tâm trạng của nhà thơ.
  • B. Cảnh vật rộn rã, chuyển động nhanh chóng hòa quyện và làm tăng thêm cảm xúc vui sướng, hối hả của nhà thơ.
  • C. Cảnh vật chỉ đóng vai trò phông nền đơn thuần cho câu chuyện.
  • D. Cảnh vật gợi lên nỗi nhớ quê hương da diết.

Câu 12: Dựa vào bài thơ, ta có thể suy đoán hành trình trước đó của Lý Bạch (trước khi được tha tội) diễn ra như thế nào?

  • A. Chậm chạp, nặng nề và có thể đầy bi ai.
  • B. Cũng nhanh chóng và đầy hứng khởi như lúc trở về.
  • C. Diễn ra trong cảnh yên bình, tĩnh lặng.
  • D. Không thể suy đoán được từ bài thơ.

Câu 13: Từ

  • A. Chỉ đơn thuần là thời điểm mặt trời mọc.
  • B. Gợi không khí yên tĩnh, thanh bình.
  • C. Nhấn mạnh sự mệt mỏi của chuyến đi.
  • D. Thể hiện sự gấp gáp, nôn nóng, háo hức muốn nhanh chóng rời đi và trở về.

Câu 14: Dòng thơ

  • A. Thính giác và Thị giác.
  • B. Thị giác và Xúc giác.
  • C. Khứu giác và Thính giác.
  • D. Vị giác và Thị giác.

Câu 15: Cấu trúc của bài thơ

  • A. Ngũ ngôn tứ tuyệt.
  • B. Thất ngôn tứ tuyệt.
  • C. Thất ngôn bát cú.
  • D. Ngũ ngôn bát cú.

Câu 16: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về cách Lý Bạch sử dụng động từ trong bài thơ?

  • A. Ông chủ yếu sử dụng động từ tĩnh để tả cảnh.
  • B. Động từ được sử dụng rất ít trong bài thơ.
  • C. Động từ mạnh, thể hiện sự chuyển động nhanh chóng, gấp gáp.
  • D. Động từ mang tính chất ước lệ, tượng trưng.

Câu 17: Biện pháp tu từ nào góp phần tạo nên sự đối lập giữa quãng đường xa và thời gian ngắn trong câu thơ

  • A. Nói quá (Cường điệu).
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Hoán dụ.
  • D. So sánh ngầm.

Câu 18: Hình ảnh con thuyền nhẹ lướt đi

  • A. Sự mệt mỏi sau một hành trình dài.
  • B. Nỗi lo lắng về những hiểm nguy phía trước.
  • C. Sự cô đơn, lạc lõng giữa thiên nhiên hùng vĩ.
  • D. Sự nhẹ nhàng, tự do, không còn bị gánh nặng hay hiểm nguy cản trở.

Câu 19: Mạch cảm xúc trong bài thơ diễn biến như thế nào?

  • A. Từ sự gấp gáp, hối hả ban đầu đến niềm vui sướng, sảng khoái tột độ.
  • B. Từ sự buồn bã, cô đơn chuyển sang niềm hy vọng mong manh.
  • C. Từ sự ngỡ ngàng trước cảnh đẹp đến sự chiêm nghiệm sâu sắc.
  • D. Cảm xúc không thay đổi xuyên suốt bài thơ.

Câu 20: Trong các hình ảnh sau, hình ảnh nào mang tính biểu tượng cao nhất cho sự giải thoát và tự do của nhà thơ?

  • A. Thái Vân gian (ráng mây sớm).
  • B. Lưỡng ngạn Viên hô (hai bờ vượn hót).
  • C. Khinh chu đã qua vạn trọng san (thuyền nhẹ đã vượt qua muôn trùng núi).
  • D. Thiên lý Giang Lăng (ngàn dặm Giang Lăng).

Câu 21: Việc Lý Bạch chọn miêu tả hành trình bằng thuyền xuôi dòng Trường Giang có ý nghĩa gì?

  • A. Nhấn mạnh sự khó khăn, gian nan của chuyến đi.
  • B. Tận dụng lợi thế của dòng chảy để thể hiện tốc độ phi thường và sự thuận lợi.
  • C. Gợi không khí tĩnh mịch, cổ kính của vùng sông nước.
  • D. Chỉ đơn thuần là phương tiện di chuyển phổ biến thời bấy giờ.

Câu 22: Dựa vào các hình ảnh và âm thanh trong bài thơ, hãy mô tả không khí chung của cảnh vật và hành trình được miêu tả.

  • A. Yên bình, tĩnh lặng và thơ mộng.
  • B. U tối, buồn bã và cô quạnh.
  • C. Hùng vĩ, hiểm trở nhưng chậm rãi.
  • D. Rộn ràng, gấp gáp và đầy hứng khởi.

Câu 23: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ cuối

  • A. Đối lập (giữa "khinh" và "vạn trọng") kết hợp với nói quá.
  • B. So sánh.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Ẩn dụ.

Câu 24: Dòng thơ

  • A. Tiếng vượn hót làm nền cho cảnh vật trôi nhanh, tạo cảm giác cô liêu.
  • B. Tiếng vượn hót như cùng chung vui, làm tăng không khí rộn rã, hối hả của chuyến đi.
  • C. Cả hai cách hiểu đều không phù hợp với bài thơ.
  • D. Tiếng vượn hót chỉ đơn thuần là âm thanh của tự nhiên, không mang ý nghĩa cảm xúc.

Câu 25: Nhan đề

  • A. Gợi mở về một cuộc hành trình bắt đầu sớm, với sự gấp gáp và có thể là niềm mong chờ.
  • B. Báo hiệu một bài thơ tả cảnh buổi sớm yên tĩnh tại Bạch Đế thành.
  • C. Cho thấy nhà thơ không muốn rời Bạch Đế thành.
  • D. Nhấn mạnh sự khó khăn, gian khổ của chuyến đi sắp tới.

Câu 26: Nếu bỏ đi từ

  • A. Không thay đổi nhiều, câu thơ vẫn tả cảnh thuyền đi qua núi.
  • B. Làm tăng thêm sự khó khăn, gian nan của hành trình.
  • C. Giảm đi sự nhấn mạnh về tốc độ, sự dễ dàng và dứt khoát của việc vượt qua hiểm trở.
  • D. Làm cho câu thơ trở nên khó hiểu hơn.

Câu 27: Hình ảnh

  • A. Là điểm dừng chân để nhà thơ nghỉ ngơi.
  • B. Gợi không khí yên bình, tĩnh lặng của vùng quê.
  • C. Chỉ đơn thuần là một địa danh trên bản đồ.
  • D. Là mốc địa lý để so sánh với thời gian "một ngày", làm nổi bật tốc độ phi thường của chuyến đi thông qua biện pháp nói quá.

Câu 28: Bài thơ

  • A. Phong cách lãng mạn, hào sảng.
  • B. Phong cách hiện thực, phản ánh đời sống xã hội.
  • C. Phong cách điền viên, tả cảnh cuộc sống nông thôn.
  • D. Phong cách trữ tình sâu lắng, thiên về nội tâm.

Câu 29: Ý nào sau đây KHÔNG phải là tác dụng của việc sử dụng nhiều hình ảnh và âm thanh (ráng mây, vượn hót, núi, thuyền lướt) trong bài thơ?

  • A. Tạo nên bức tranh thiên nhiên sống động, giàu sức gợi cảm.
  • B. Góp phần thể hiện tâm trạng vui sướng, sảng khoái của nhà thơ.
  • C. Làm tăng nhịp điệu nhanh, gấp gáp cho bài thơ.
  • D. Gợi lên cảm giác cô đơn, buồn bã của nhà thơ trước cảnh vật.

Câu 30: Câu thơ nào trong bài thể hiện rõ nhất sự kết hợp hài hòa giữa cảnh vật và sự chuyển động?

  • A. Triều từ Bạch Đế thành.
  • B. Thái Vân gian Thiên lý Giang Lăng nhất nhật hoàn.
  • C. Lưỡng ngạn Viên hô minh bất tuyệt.
  • D. Khinh chu đã qua vạn trọng san.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Bài thơ "Tảo phát Bạch Đế thành" được sáng tác trong bối cảnh nào của cuộc đời nhà thơ Lý Bạch?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Cảm xúc chủ đạo xuyên suốt bài thơ "Tảo phát Bạch Đế thành" là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Phân tích tác dụng của hình ảnh "Thái Vân gian" (Giữa ráng mây sớm) trong câu thơ đầu tiên?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Câu thơ "Thiên lý Giang Lăng nhất nhật hoàn" (Ngàn dặm Giang Lăng, một ngày về) sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu để diễn tả tốc độ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "khinh chu" (thuyền nhẹ) trong câu thơ cuối?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Tiếng vượn hót "Lưỡng ngạn Viên hô minh bất tuyệt" (Hai bờ vượn hót không ngớt) trong bài thơ có tác dụng gì đối với việc thể hiện cảm xúc của nhà thơ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Hình ảnh "vạn trọng san" (muôn trùng núi) được miêu tả đã vượt qua nhanh chóng, điều này gợi ý gì về không gian và thời gian trong bài thơ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: So sánh tốc độ di chuyển được miêu tả trong bài thơ với tốc độ di chuyển thông thường của thuyền bè thời Đường, ta thấy điều gì nổi bật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Dòng sông Trường Giang trong bài thơ được miêu tả gián tiếp qua những hình ảnh nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Từ nào trong bài thơ thể hiện rõ nhất sự 'trở về' của nhà thơ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Phân tích mối liên hệ giữa cảnh vật (vượn hót, núi non, sông nước) và cảm xúc của nhà thơ trong bài thơ.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Dựa vào bài thơ, ta có thể suy đoán hành trình trước đó của Lý Bạch (trước khi được tha tội) diễn ra như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Từ "sớm" (Tảo) trong nhan đề và câu thơ đầu tiên có ý nghĩa gì đặc biệt trong bài thơ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Dòng thơ "Lưỡng ngạn Viên hô minh bất tuyệt" (Hai bờ vượn hót không ngớt) là sự kết hợp của loại hình ảnh nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Cấu trúc của bài thơ "Tảo phát Bạch Đế thành" thuộc thể loại nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về cách Lý Bạch sử dụng động từ trong bài thơ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Biện pháp tu từ nào góp phần tạo nên sự đối lập giữa quãng đường xa và thời gian ngắn trong câu thơ "Thiên lý Giang Lăng nhất nhật hoàn"?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Hình ảnh con thuyền nhẹ lướt đi "đã qua vạn trọng san" (đã vượt qua muôn trùng núi) gợi liên tưởng gì về tâm thế của nhà thơ lúc bấy giờ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Mạch cảm xúc trong bài thơ diễn biến như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Trong các hình ảnh sau, hình ảnh nào mang tính biểu tượng cao nhất cho sự giải thoát và tự do của nhà thơ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Việc Lý Bạch chọn miêu tả hành trình bằng thuyền xuôi dòng Trường Giang có ý nghĩa gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Dựa vào các hình ảnh và âm thanh trong bài thơ, hãy mô tả không khí chung của cảnh vật và hành trình được miêu tả.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ cuối "Khinh chu đã qua vạn trọng san" để nhấn mạnh sự dễ dàng và nhanh chóng của việc vượt qua khó khăn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Dòng thơ "Lưỡng ngạn Viên hô minh bất tuyệt" có thể được hiểu theo hai cách: tiếng vượn hót làm nền cho cảnh vật trôi nhanh, hoặc tiếng vượn hót như cùng chung vui với nhà thơ. Cách hiểu nào phù hợp hơn với cảm xúc chủ đạo của bài thơ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Nhan đề "Tảo phát Bạch Đế thành" (Sớm rời Bạch Đế thành) đã gợi mở điều gì về nội dung và cảm xúc của bài thơ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Nếu bỏ đi từ "đã qua" (đã vượt qua) trong câu thơ cuối, ý nghĩa của câu thơ sẽ thay đổi như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Hình ảnh "Giang Lăng" xuất hiện ở cuối câu thứ hai có vai trò gì trong việc thể hiện tốc độ của chuyến đi?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Bài thơ "Tảo phát Bạch Đế thành" là một ví dụ điển hình cho phong cách thơ nào của Lý Bạch?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Ý nào sau đây KHÔNG phải là tác dụng của việc sử dụng nhiều hình ảnh và âm thanh (ráng mây, vượn hót, núi, thuyền lướt) trong bài thơ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Câu thơ nào trong bài thể hiện rõ nhất sự kết hợp hài hòa giữa cảnh vật và sự chuyển động?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ

  • A. Ông đi thi tiến sĩ ở Trường An.
  • B. Ông được tha tội sau khi bị lưu đày.
  • C. Ông dâng thư lên vua Đường Minh Hoàng.
  • D. Ông ngao du sơn thủy ở vùng Giang Nam.

Câu 2: Hai câu thơ đầu trong bài

  • A. Khoảng cách địa lý và thời gian di chuyển.
  • B. Vẻ đẹp hùng vĩ của cảnh vật buổi sáng.
  • C. Nỗi buồn ly biệt khi rời Bạch Đế.
  • D. Sự tĩnh lặng, yên bình của chuyến đi.

Câu 3: Hình ảnh

  • A. Không gian chật hẹp, bí bách.
  • B. Thời điểm chiều tà, hoàng hôn.
  • C. Không gian trên cao, lúc bình minh hoặc sáng sớm.
  • D. Thời điểm đêm khuya, trăng sáng.

Câu 4: Cụm từ

  • A. Sự vất vả, gian nan.
  • B. Khoảng cách không xa.
  • C. Sự chậm rãi, thong thả.
  • D. Tốc độ nhanh chóng, bất ngờ.

Câu 5: Phép tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu thơ

  • A. Phóng đại (cường điệu).
  • B. So sánh.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Ẩn dụ.

Câu 6: Hai câu thơ cuối:

  • A. Vẻ đẹp tĩnh lặng của dòng sông.
  • B. Cảnh vật trôi nhanh qua tầm mắt và âm thanh.
  • C. Sự mệt mỏi của người lữ khách.
  • D. Nỗi nhớ nhà của nhà thơ.

Câu 7: Âm thanh

  • A. Sự im ắng, vắng vẻ.
  • B. Cảnh vật hoang tàn.
  • C. Sự thanh bình, yên ả.
  • D. Sự sống động, hoang sơ của núi rừng.

Câu 8: Hình ảnh

  • A. Thể hiện sự giàu có, sung túc.
  • B. Gợi nỗi lo âu, sợ hãi.
  • C. Gợi cảm giác nhẹ nhõm, tự do, không vướng bận.
  • D. Thể hiện sự cẩn trọng, chậm rãi.

Câu 9: Sự tương phản giữa

  • A. Nhấn mạnh tốc độ di chuyển nhanh chóng của con thuyền trước cảnh vật đồ sộ.
  • B. Thể hiện sự nhỏ bé, yếu ớt của con người trước thiên nhiên.
  • C. Gợi tả vẻ đẹp tĩnh lặng, uy nghiêm của núi rừng.
  • D. Nhấn mạnh sự khó khăn, hiểm trở của hành trình.

Câu 10: Tâm trạng chủ đạo của nhà thơ Lý Bạch khi sáng tác bài thơ

  • A. Buồn bã, tiếc nuối khi phải rời đi.
  • B. Phấn khởi, vui sướng, nhẹ nhõm.
  • C. Lo lắng, bất an về tương lai.
  • D. Giận dữ, uất hận vì bị oan.

Câu 11: Bài thơ

  • A. Thâm trầm, suy tư, mang nặng nỗi ưu thời mẫn thế.
  • B. Hiện thực, phản ánh đời sống xã hội đương thời.
  • C. Bay bổng, lãng mạn, tràn đầy cảm hứng và sự tưởng tượng phong phú.
  • D. Bình dị, gần gũi với đời sống thường ngày.

Câu 12: Cảnh vật được miêu tả trong bài thơ chủ yếu mang tính chất gì?

  • A. Động, biến đổi nhanh chóng theo chuyển động của con thuyền.
  • B. Tĩnh, yên ả, ít thay đổi.
  • C. Nhỏ bé, chi tiết, tập trung vào đời sống con người.
  • D. U ám, buồn tẻ, gợi cảm giác cô đơn.

Câu 13:

  • A. Khu vực phía Bắc Trung Quốc.
  • B. Khu vực sông Dương Tử (Trường Giang), Trung Quốc.
  • C. Khu vực phía Nam Trung Quốc.
  • D. Khu vực Tây Vực.

Câu 14: Câu thơ

  • A. Lấy động tả động (sự vận động của âm thanh vượn hót không ngừng, tương ứng với sự chuyển động nhanh của con thuyền).
  • B. Lấy tĩnh tả động.
  • C. Tả cảnh ngụ tình.
  • D. Điển cố, điển tích.

Câu 15: Từ

  • A. Sự khó khăn, trắc trở của hành trình.
  • B. Khoảng cách rất gần.
  • C. Sự dễ dàng, nhanh chóng vượt qua chướng ngại vật.
  • D. Nỗi buồn khi phải chia ly.

Câu 16: Nhịp điệu của bài thơ

  • A. Chậm rãi, suy tư.
  • B. Buồn bã, u uất.
  • C. Bình yên, tĩnh tại.
  • D. Nhanh, mạnh mẽ, hối hả.

Câu 17: Nếu dịch câu

  • A. Có, làm mất đi cảm giác tốc độ phi thường, bất ngờ của chuyến đi.
  • B. Không, vẫn giữ nguyên ý nghĩa và cảm xúc.
  • C. Có, làm tăng thêm cảm giác buồn bã.
  • D. Có, làm giảm đi vẻ đẹp của cảnh vật.

Câu 18: Hình ảnh

  • A. Đồng bằng rộng lớn.
  • B. Vùng biển cả mênh mông.
  • C. Khu vực núi non hiểm trở, trùng điệp.
  • D. Sa mạc khô cằn.

Câu 19: Từ nào trong bài thơ trực tiếp thể hiện sự "nhẹ nhàng" của con thuyền, đối lập với sự đồ sộ của cảnh vật?

  • A. Khinh (nhẹ).
  • B. Chu (thuyền).
  • C. Quá (vượt qua).
  • D. Sơn (núi).

Câu 20: Bài thơ

  • A. Ngũ ngôn tứ tuyệt.
  • B. Thất ngôn tứ tuyệt.
  • C. Thất ngôn bát cú.
  • D. Ngũ ngôn bát cú.

Câu 21: Dòng nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự kết hợp giữa cảnh vật và cảm xúc trong bài thơ?

  • A. Chỉ miêu tả cảnh vật một cách khách quan.
  • B. Chỉ tập trung thể hiện cảm xúc mà ít miêu tả cảnh.
  • C. Cảnh và tình tách bạch, không liên quan.
  • D. Cảnh vật (tốc độ trôi đi của núi sông, âm thanh vượn hót) là phương tiện để thể hiện cảm xúc vui sướng, nhẹ nhõm của nhà thơ.

Câu 22: Đọc hai câu thơ cuối, cảm giác về không gian và thời gian thay đổi như thế nào so với hai câu đầu?

  • A. Thời gian như ngừng lại, không gian vụt trôi.
  • B. Thời gian trôi chậm, không gian cố định.
  • C. Cả thời gian và không gian đều trôi chậm.
  • D. Cả thời gian và không gian đều cố định.

Câu 23: Từ nào trong bài thơ gợi tả âm thanh đặc trưng của núi rừng Tam Hiệp?

  • A. Thái vân.
  • B. Khinh chu.
  • C. Viên thanh.
  • D. Trùng sơn.

Câu 24: Bài thơ kết thúc bằng hình ảnh con thuyền đã vượt qua

  • A. Vượt qua mọi khó khăn về tài chính.
  • B. Vượt qua nỗi nhớ quê hương.
  • C. Vượt qua sự mệt mỏi của cơ thể.
  • D. Vượt qua những trắc trở, oan khuất trong cuộc đời chính trị.

Câu 25: Cảm hứng chủ đạo chi phối toàn bộ bài thơ là gì?

  • A. Cảm hứng về vẻ đẹp cổ kính của thành quách.
  • B. Cảm hứng về sự tự do, giải thoát và tốc độ phi thường.
  • C. Cảm hứng về nỗi buồn ly biệt.
  • D. Cảm hứng về sự tĩnh lặng của thiên nhiên.

Câu 26: Nếu so sánh với các bài thơ tả cảnh thiên nhiên khác của Lý Bạch,

  • A. Tập trung vào miêu tả chi tiết, tỉ mỉ.
  • B. Cảnh vật u buồn, tĩnh mịch.
  • C. Cảnh vật được miêu tả trong sự vận động, biến đổi mãnh liệt.
  • D. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố thâm sâu.

Câu 27: Cụm từ

  • A. Gợi tả sự hối hả, dồn dập của âm thanh tương ứng với tốc độ con thuyền.
  • B. Gợi tả sự tĩnh lặng, yên bình của núi rừng.
  • C. Gợi tả nỗi buồn man mác.
  • D. Gợi tả sự cô đơn của nhà thơ.

Câu 28: Vị trí địa lý của Bạch Đế thành nằm ở khu vực nào so với Tam Hiệp?

  • A. Phía Đông Tam Hiệp.
  • B. Phía Tây Tam Hiệp.
  • C. Nằm giữa Tam Hiệp.
  • D. Phía Bắc Tam Hiệp.

Câu 29: Bài thơ

  • A. Sự uyên bác, thâm thúy.
  • B. Sự hiện thực, gần gũi đời sống.
  • C. Sự bi lụy, sầu muộn.
  • D. Sự phóng khoáng, bay bổng, lãng mạn.

Câu 30: Dựa vào nội dung bài thơ, có thể suy luận điều gì về quãng đường từ Bạch Đế đến Giang Lăng?

  • A. Là một quãng đường dài (ngàn dặm) nhưng được vượt qua rất nhanh.
  • B. Là một quãng đường ngắn, dễ đi.
  • C. Là quãng đường bằng phẳng, không có núi non.
  • D. Là quãng đường chủ yếu đi bộ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Bài thơ "Tảo phát Bạch Đế thành" (Sớm rời Bạch Đế thành) thường được gắn với sự kiện lịch sử nào trong cuộc đời nhà thơ Lý Bạch?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Hai câu thơ đầu trong bài "Tảo phát Bạch Đế thành": "Triêu từ Bạch Đế thái vân gian / Thiên lý Giang Lăng nhất nhật hoàn" (Sáng từ Bạch Đế giữa mây màu / Ngàn dặm Giang Lăng một ngày về) chủ yếu khắc họa điều gì về hành trình của nhân vật trữ tình?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Hình ảnh "thái vân gian" (giữa mây màu) trong câu thơ đầu gợi lên không gian và thời điểm như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Cụm từ "nhất nhật hoàn" (một ngày về) trong câu thứ hai có tác dụng nhấn mạnh điều gì về cuộc hành trình?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Phép tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu thơ "Thiên lý Giang Lăng nhất nhật hoàn" để thể hiện sự phi thường của tốc độ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Hai câu thơ cuối: "Lưỡng ngạn viên thanh đề bất trụ / Khinh chu dĩ quá vạn trùng sơn" (Vượn hót hai bên bờ nghe chẳng dứt / Thuyền nhẹ đã vượt qua muôn trùng núi) tập trung miêu tả điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Âm thanh "viên thanh đề bất trụ" (vượn hót nghe chẳng dứt) trong câu thơ thứ ba gợi tả điều gì về không gian nơi con thuyền đi qua?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Hình ảnh "khinh chu" (thuyền nhẹ) có ý nghĩa gì trong việc thể hiện tâm trạng của nhà thơ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Sự tương phản giữa "vạn trùng sơn" (muôn trùng núi) và "khinh chu" (thuyền nhẹ) trong câu cuối có tác dụng gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Tâm trạng chủ đạo của nhà thơ Lý Bạch khi sáng tác bài thơ "Tảo phát Bạch Đế thành" là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Bài thơ "Tảo phát Bạch Đế thành" thể hiện phong cách thơ nào đặc trưng của Lý Bạch?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Cảnh vật được miêu tả trong bài thơ chủ yếu mang tính chất gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: "Bạch Đế thành" và "Giang Lăng" là hai địa danh có thật ở đâu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Câu thơ "Lưỡng ngạn viên thanh đề bất trụ" (Vượn hót hai bên bờ nghe chẳng dứt) sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để tăng tính gợi cảm cho âm thanh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Từ "quá" (vượt qua) trong câu thơ "Khinh chu dĩ quá vạn trùng sơn" (Thuyền nhẹ đã vượt qua muôn trùng núi) nhấn mạnh điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Nhịp điệu của bài thơ "Tảo phát Bạch Đế thành" chủ yếu gợi cảm giác gì cho người đọc?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Nếu dịch câu "Thiên lý Giang Lăng nhất nhật hoàn" là "Ngàn dặm Giang Lăng một ngày trở lại" thì có làm mất đi sắc thái biểu cảm nào của câu thơ gốc không?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Hình ảnh "vạn trùng sơn" (muôn trùng núi) gợi lên điều gì về địa hình nơi con thuyền đi qua?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Từ nào trong bài thơ trực tiếp thể hiện sự 'nhẹ nhàng' của con thuyền, đối lập với sự đồ sộ của cảnh vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Bài thơ "Tảo phát Bạch Đế thành" là một ví dụ tiêu biểu cho thể thơ nào trong thơ ca cổ điển Trung Quốc?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Dòng nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự kết hợp giữa cảnh vật và cảm xúc trong bài thơ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Đọc hai câu thơ cuối, cảm giác về không gian và thời gian thay đổi như thế nào so với hai câu đầu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Từ nào trong bài thơ gợi tả âm thanh đặc trưng của núi rừng Tam Hiệp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Bài thơ kết thúc bằng hình ảnh con thuyền đã vượt qua "vạn trùng sơn". Hình ảnh này có thể được hiểu theo nghĩa nào ngoài nghĩa tả thực?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Cảm hứng chủ đạo chi phối toàn bộ bài thơ là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Nếu so sánh với các bài thơ tả cảnh thiên nhiên khác của Lý Bạch, "Tảo phát Bạch Đế thành" nổi bật ở điểm nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Cụm từ "đề bất trụ" (nghe chẳng dứt, hót không ngừng) trong câu thơ thứ ba có thể được hiểu theo nghĩa nào khác ngoài nghĩa tả thực âm thanh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Vị trí địa lý của Bạch Đế thành nằm ở khu vực nào so với Tam Hiệp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Bài thơ "Tảo phát Bạch Đế thành" thường được đánh giá là thể hiện rõ nhất đặc trưng nào trong phong cách thơ của Lý Bạch?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Dựa vào nội dung bài thơ, có thể suy luận điều gì về quãng đường từ Bạch Đế đến Giang Lăng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ "Tảo phát Bạch Đế thành" được sáng tác trong hoàn cảnh đặc biệt nào của nhà thơ Lý Bạch?

  • A. Khi ông đang đi sứ sang một nước láng giềng.
  • B. Trong lúc ông đang du ngoạn sơn thủy ở vùng Tứ Xuyên.
  • C. Sau khi được tha tội và rời khỏi nơi lưu đày, trên đường về.
  • D. Khi ông đang tham gia một cuộc chiến tranh bảo vệ biên cương.

Câu 2: Nhận xét nào sau đây thể hiện rõ nhất tâm trạng của nhà thơ Lý Bạch khi "sớm rời Bạch Đế" qua nhan đề và câu thơ đầu tiên?

  • A. Tâm trạng buồn bã, lưu luyến khi phải chia xa cảnh vật.
  • B. Tâm trạng lo lắng, bất an về chặng đường phía trước.
  • C. Tâm trạng bình thản, ung dung như một chuyến đi chơi thông thường.
  • D. Tâm trạng vội vã, háo hức, tràn đầy niềm vui được giải thoát.

Câu 3: Hình ảnh "vạn trùng san" (muôn trùng núi) trong bài thơ gợi lên điều gì về cảnh vật trên sông Trường Giang?

  • A. Sự bằng phẳng, yên ả của dòng sông.
  • B. Sự hiểm trở, hùng vĩ và liên tiếp của núi non hai bên bờ.
  • C. Sự khô cằn, thiếu sức sống của vùng đất.
  • D. Sự đông đúc, nhộn nhịp của thuyền bè qua lại.

Câu 4: Biện pháp nghệ thuật nổi bật nào được sử dụng trong cụm từ "khinh chu" (thuyền nhẹ) để miêu tả con thuyền của Lý Bạch?

  • A. Hoán dụ, gợi tả sự nhẹ nhàng, thanh thoát của con thuyền di chuyển nhanh.
  • B. Ẩn dụ, so sánh con thuyền với một vật thể bay nhẹ nhàng.
  • C. Nhân hóa, gán cho con thuyền đặc điểm của con người.
  • D. Điệp ngữ, nhấn mạnh sự lặp đi lặp lại của hình ảnh con thuyền.

Câu 5: Phân tích tác dụng của từ "khinh" (nhẹ) trong "khinh chu" và "khinh qua" (nhẹ lướt qua) trong việc thể hiện cảm giác của nhà thơ?

  • A. Nhấn mạnh sự vất vả, nặng nhọc của con thuyền khi di chuyển.
  • B. Gợi tả sự tĩnh lặng, chậm rãi của cảnh vật và con thuyền.
  • C. Diễn tả sự nhanh chóng, dễ dàng, không vật cản của chuyến đi, đồng thời gợi cảm giác nhẹ nhõm, thoát tục của thi nhân.
  • D. Thể hiện sự thờ ơ, không quan tâm đến cảnh vật xung quanh của nhà thơ.

Câu 6: Hình ảnh "lưỡng ngạn viên thanh hiệu bất đoạn" (tiếng vượn hai bên bờ hót không ngừng) góp phần diễn tả điều gì trong bài thơ?

  • A. Không gian yên tĩnh, vắng lặng của núi rừng.
  • B. Sự nguy hiểm, hoang vu của khu vực sông nước.
  • C. Sự buồn bã, cô đơn của nhà thơ trước cảnh vật.
  • D. Âm thanh sống động, náo nhiệt, làm nổi bật tốc độ lướt đi của con thuyền và cảm giác hân hoan của người đi.

Câu 7: Câu thơ "Khinh chu dĩ quá vạn trùng san" (Thuyền nhẹ đã lướt qua muôn trùng núi) sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh tốc độ của con thuyền?

  • A. Điệp ngữ
  • B. Phóng đại (cường điệu)
  • C. So sánh
  • D. Nhân hóa

Câu 8: Dòng sông Trường Giang (qua hình ảnh "vạn trùng san" và "giang thủy") trong bài thơ được miêu tả chủ yếu qua đặc điểm nào?

  • A. Sự hiền hòa, thơ mộng.
  • B. Sự tĩnh lặng, u buồn.
  • C. Sự hùng vĩ, hiểm trở nhưng cũng đầy sức sống và tốc độ.
  • D. Sự khô cạn, thiếu nước.

Câu 9: Cảm xúc chủ đạo của bài thơ "Tảo phát Bạch Đế thành" là gì?

  • A. Niềm vui sướng, hân hoan, nhẹ nhõm khi được thoát khỏi cảnh tù đày và trở về.
  • B. Nỗi buồn man mác, nhớ nhà, nhớ quê hương.
  • C. Sự tức giận, oán trách số phận bất công.
  • D. Sự suy tư, chiêm nghiệm về lẽ đời.

Câu 10: Phân tích mối liên hệ giữa tốc độ di chuyển của con thuyền và tâm trạng của nhà thơ?

  • A. Tốc độ chậm chạp của thuyền làm tăng thêm nỗi buồn trong lòng nhà thơ.
  • B. Tốc độ của thuyền không liên quan đến cảm xúc của nhà thơ.
  • C. Tốc độ của thuyền tỉ lệ nghịch với sự háo hức, mong chờ của nhà thơ.
  • D. Tốc độ nhanh chóng, nhẹ nhàng của thuyền phản ánh và làm tăng thêm niềm vui, sự giải thoát trong tâm hồn nhà thơ.

Câu 11: Hình ảnh "khinh chu" (thuyền nhẹ) còn có thể gợi liên tưởng gì về tâm thế của nhà thơ ngoài ý nghĩa tả thực con thuyền?

  • A. Sự nặng trĩu, gánh nặng của trách nhiệm.
  • B. Tâm hồn trầm mặc, ít bị tác động bởi ngoại cảnh.
  • C. Tâm hồn nhẹ nhàng, thanh thoát, không còn vướng bận sau khi được giải thoát.
  • D. Sự e dè, sợ sệt trước những khó khăn.

Câu 12: Câu thơ cuối "Khinh chu dĩ quá vạn trùng san" (Thuyền nhẹ đã lướt qua muôn trùng núi) và "Trường Giang tam hiệp phi khoái ý" (Sông Trường Giang ba dặm như bay) đều nhấn mạnh điều gì?

  • A. Tốc độ cực nhanh của con thuyền và quãng đường đã đi qua.
  • B. Sự khó khăn, gian nan khi vượt qua ghềnh thác.
  • C. Vẻ đẹp tĩnh lặng, thơ mộng của dòng sông.
  • D. Thời gian di chuyển rất chậm chạp.

Câu 13: Nếu thay thế từ "khinh" (nhẹ) bằng "trọng" (nặng) trong bài thơ, ý nghĩa và cảm xúc của bài thơ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Bài thơ sẽ càng thêm mạnh mẽ, hùng tráng.
  • B. Bài thơ sẽ mất đi sự nhẹ nhõm, bay bổng và gợi cảm giác nặng nề, khó khăn.
  • C. Ý nghĩa bài thơ không thay đổi nhiều.
  • D. Bài thơ sẽ tập trung hơn vào vẻ đẹp của thiên nhiên.

Câu 14: Bài thơ "Tảo phát Bạch Đế thành" là một ví dụ điển hình cho phong cách thơ nào của Lý Bạch?

  • A. Lãng mạn, phóng khoáng, giàu tưởng tượng.
  • B. Hiện thực, phản ánh đời sống xã hội.
  • C. Tượng trưng, siêu thực.
  • D. Trữ tình, sâu lắng về những vấn đề triết học.

Câu 15: Phân tích sự tương phản giữa hoàn cảnh sáng tác (được tha tội sau lưu đày) và không khí, cảm xúc chủ đạo của bài thơ?

  • A. Không có sự tương phản, bài thơ phản ánh trực tiếp sự buồn bã của cuộc sống lưu đày.
  • B. Sự tương phản thể hiện ở việc nhà thơ vẫn giữ thái độ tức giận dù đã được tha.
  • C. Bài thơ chỉ tập trung tả cảnh, không thể hiện cảm xúc cá nhân nên không có tương phản.
  • D. Sự tương phản rõ rệt giữa hoàn cảnh khó khăn, tù túng trước đó với niềm vui, sự nhẹ nhõm, phóng khoáng sau khi được giải thoát, tạo nên sức sống mãnh liệt cho bài thơ.

Câu 16: Hình ảnh "vạn trọng san" (nghĩa là "vạn trùng núi") và "Trường Giang tam hiệp" (nghĩa là "ba dặm sông Trường Giang") khi đặt cạnh nhau trong bài thơ gợi lên điều gì?

  • A. Quãng đường rất dài, khó khăn để đi qua.
  • B. Sự tĩnh tại, không thay đổi của cảnh vật.
  • C. Sự rút ngắn đáng kinh ngạc của không gian hiểm trở nhờ tốc độ di chuyển phi thường.
  • D. Sự chia cắt, đứt đoạn của dòng sông.

Câu 17: Từ "phi" (bay) trong câu "Trường Giang tam hiệp phi khoái ý" (Sông Trường Giang ba dặm như bay) là một cách dùng từ độc đáo, thể hiện điều gì?

  • A. Con thuyền thực sự có cánh và bay lên trời.
  • B. Tốc độ di chuyển nhanh đến mức phi thường, như đang bay, thể hiện sự tự do, khoái ý của nhà thơ.
  • C. Nhà thơ đang mơ màng, không cảm nhận thực tế.
  • D. Cảnh vật hai bên bờ sông rất mờ ảo như đang bay.

Câu 18: Bài thơ "Tảo phát Bạch Đế thành" thường được xếp vào thể thơ nào của Đường luật?

  • A. Thất ngôn bát cú.
  • B. Ngũ ngôn bát cú.
  • C. Thất ngôn tứ tuyệt.
  • D. Ngũ ngôn tứ tuyệt.

Câu 19: So sánh nhịp điệu của bài thơ (khi đọc lên) với tốc độ của con thuyền được miêu tả. Nhận xét nào đúng?

  • A. Nhịp điệu nhanh, gấp gáp, phù hợp với tốc độ lướt đi của con thuyền và cảm xúc hân hoan.
  • B. Nhịp điệu chậm rãi, đều đặn, thể hiện sự bình yên của cảnh vật.
  • C. Nhịp điệu buồn bã, trầm lắng, phản ánh tâm trạng nhớ nhà.
  • D. Nhịp điệu hỗn loạn, khó đọc, không rõ ràng.

Câu 20: Dựa vào bài thơ, hãy suy luận về tâm thế của Lý Bạch trước cuộc sống và thiên nhiên sau biến cố lưu đày?

  • A. Ông trở nên bi quan, chán nản, xa lánh cuộc đời.
  • B. Ông vẫn giữ thái độ bất mãn, oán giận.
  • C. Ông vẫn giữ được sự yêu đời, phóng khoáng, tìm thấy niềm vui trong sự hòa hợp với thiên nhiên và sự tự do.
  • D. Ông trở nên thận trọng, dè dặt hơn trong mọi hành động.

Câu 21: Cảnh vật hai bên bờ sông Trường Giang trong bài thơ được miêu tả chủ yếu qua những yếu tố nào?

  • A. Đồng bằng rộng lớn, cánh đồng lúa.
  • B. Núi non hiểm trở ("vạn trùng san") và âm thanh của loài vật ("viên thanh").
  • C. Thành phố đông đúc, nhà cửa san sát.
  • D. Sa mạc khô cằn, ít cây cối.

Câu 22: Từ ngữ nào trong bài thơ thể hiện trực tiếp cảm giác thoải mái, sung sướng của nhà thơ?

  • A. Bạch Đế
  • B. vạn trùng san
  • C. viên thanh
  • D. khoái ý

Câu 23: Bài thơ "Tảo phát Bạch Đế thành" có thể được xem là biểu hiện cho triết lý sống nào của Lý Bạch?

  • A. Sống thuận theo tự nhiên, yêu thích tự do, thoát khỏi ràng buộc thế tục.
  • B. Sống khổ hạnh, tìm kiếm sự giác ngộ qua thiền định.
  • C. Sống quy củ, tuân thủ nghiêm ngặt các lễ giáo phong kiến.
  • D. Sống thực tế, chỉ quan tâm đến lợi ích vật chất.

Câu 24: Dựa vào đặc điểm của thể ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật và nội dung bài thơ, câu nào sau đây nói về cấu trúc bài thơ là đúng?

  • A. Bài thơ có 8 câu, mỗi câu 7 chữ.
  • B. Bài thơ có 4 câu, mỗi câu 7 chữ, vần ở cuối câu 1, 2, 4.
  • C. Bài thơ có 4 câu, mỗi câu 5 chữ, vần ở cuối câu 1, 2, 4.
  • D. Bài thơ có 8 câu, mỗi câu 5 chữ.

Câu 25: Sự kết hợp giữa âm thanh ("viên thanh hiệu bất đoạn") và hình ảnh (núi non, sông nước, con thuyền) trong bài thơ có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài thơ trở nên tĩnh lặng, yên bình.
  • B. Gây cảm giác khó chịu, ồn ào cho người đọc.
  • C. Chỉ đơn thuần là liệt kê các yếu tố của cảnh vật.
  • D. Tạo nên một bức tranh thiên nhiên sống động, đa chiều, vừa hùng vĩ vừa rộn rã, làm nổi bật chuyển động và cảm xúc của thi nhân.

Câu 26: Hãy phân tích ý nghĩa của việc Lý Bạch chọn miêu tả cảnh "sớm rời Bạch Đế" thay vì một thời điểm khác trong ngày?

  • A. Thời điểm "sớm" nhấn mạnh sự vội vã, háo hức được thoát ly, bắt đầu một cuộc sống mới sau thời gian bị giam cầm.
  • B. Thời điểm "sớm" gợi không khí u buồn, ảm đạm của buổi bình minh.
  • C. Thời điểm "sớm" không có ý nghĩa đặc biệt, chỉ là ngẫu nhiên.
  • D. Thời điểm "sớm" cho thấy nhà thơ là người chăm chỉ, dậy sớm.

Câu 27: Từ góc độ kỹ thuật làm thơ Đường luật, bài thơ "Tảo phát Bạch Đế thành" thể hiện sự điêu luyện của Lý Bạch ở điểm nào?

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố phức tạp.
  • B. Sử dụng ngôn từ giản dị nhưng giàu hình ảnh và sức gợi, nhịp thơ nhanh, mạnh, phù hợp với cảm xúc và cảnh vật.
  • C. Tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc đối, niêm một cách máy móc.
  • D. Tập trung miêu tả nội tâm một cách trừu tượng.

Câu 28: Hình ảnh "vạn trùng san" (muôn trùng núi) và "Trường Giang tam hiệp" (ba dặm sông Trường Giang) có thể được hiểu như biểu tượng cho điều gì?

  • A. Sự giàu có, sung túc của đất nước.
  • B. Những ước mơ, hoài bão lớn lao của nhà thơ.
  • C. Những kỷ niệm đẹp trong quá khứ.
  • D. Những khó khăn, thử thách, quãng đường gian truân mà con người (hay nhà thơ) đã hoặc đang vượt qua trong cuộc đời.

Câu 29: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng nhất về giá trị nghệ thuật của bài thơ?

  • A. Bài thơ là sự kết hợp hài hòa giữa tả cảnh và bộc lộ cảm xúc, với ngôn từ giàu hình ảnh, nhịp điệu nhanh, mạnh, thể hiện rõ phong cách thơ lãng mạn của Lý Bạch.
  • B. Bài thơ chỉ đơn thuần là ghi chép lại hành trình di chuyển, thiếu cảm xúc.
  • C. Bài thơ sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu, hàn lâm, gây khó khăn cho người đọc.
  • D. Bài thơ chủ yếu tập trung vào việc phê phán hiện thực xã hội đương thời.

Câu 30: Thông điệp chính mà bài thơ "Tảo phát Bạch Đế thành" muốn truyền tải là gì?

  • A. Con người nên tránh xa thiên nhiên hiểm trở.
  • B. Nên chấp nhận số phận dù có khó khăn đến đâu.
  • C. Niềm vui, sự giải thoát sau khi vượt qua nghịch cảnh có thể mang đến cảm giác nhẹ nhõm, tự do và sức sống mãnh liệt, hòa hợp với sự vận động của vũ trụ.
  • D. Chỉ có tiền bạc mới mang lại hạnh phúc và sự tự do.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Bài thơ 'Tảo phát Bạch Đế thành' được sáng tác trong hoàn cảnh đặc biệt nào của nhà thơ Lý Bạch?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Nhận xét nào sau đây thể hiện rõ nhất tâm trạng của nhà thơ Lý Bạch khi 'sớm rời Bạch Đế' qua nhan đề và câu thơ đầu tiên?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Hình ảnh 'vạn trùng san' (muôn trùng núi) trong bài thơ gợi lên điều gì về cảnh vật trên sông Trường Giang?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Biện pháp nghệ thuật nổi bật nào được sử dụng trong cụm từ 'khinh chu' (thuyền nhẹ) để miêu tả con thuyền của Lý Bạch?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Phân tích tác dụng của từ 'khinh' (nhẹ) trong 'khinh chu' và 'khinh qua' (nhẹ lướt qua) trong việc thể hiện cảm giác của nhà thơ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Hình ảnh 'lưỡng ngạn viên thanh hiệu bất đoạn' (tiếng vượn hai bên bờ hót không ngừng) góp phần diễn tả điều gì trong bài thơ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Câu thơ 'Khinh chu dĩ quá vạn trùng san' (Thuyền nhẹ đã lướt qua muôn trùng núi) sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh tốc độ của con thuyền?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Dòng sông Trường Giang (qua hình ảnh 'vạn trùng san' và 'giang thủy') trong bài thơ được miêu tả chủ yếu qua đặc điểm nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Cảm xúc chủ đạo của bài thơ 'Tảo phát Bạch Đế thành' là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Phân tích mối liên hệ giữa tốc độ di chuyển của con thuyền và tâm trạng của nhà thơ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Hình ảnh 'khinh chu' (thuyền nhẹ) còn có thể gợi liên tưởng gì về tâm thế của nhà thơ ngoài ý nghĩa tả thực con thuyền?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Câu thơ cuối 'Khinh chu dĩ quá vạn trùng san' (Thuyền nhẹ đã lướt qua muôn trùng núi) và 'Trường Giang tam hiệp phi khoái ý' (Sông Trường Giang ba dặm như bay) đều nhấn mạnh điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Nếu thay thế từ 'khinh' (nhẹ) bằng 'trọng' (nặng) trong bài thơ, ý nghĩa và cảm xúc của bài thơ sẽ thay đổi như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Bài thơ 'Tảo phát Bạch Đế thành' là một ví dụ điển hình cho phong cách thơ nào của Lý Bạch?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Phân tích sự tương phản giữa hoàn cảnh sáng tác (được tha tội sau lưu đày) và không khí, cảm xúc chủ đạo của bài thơ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Hình ảnh 'vạn trọng san' (nghĩa là 'vạn trùng núi') và 'Trường Giang tam hiệp' (nghĩa là 'ba dặm sông Trường Giang') khi đặt cạnh nhau trong bài thơ gợi lên điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Từ 'phi' (bay) trong câu 'Trường Giang tam hiệp phi khoái ý' (Sông Trường Giang ba dặm như bay) là một cách dùng từ độc đáo, thể hiện điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Bài thơ 'Tảo phát Bạch Đế thành' thường được xếp vào thể thơ nào của Đường luật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: So sánh nhịp điệu của bài thơ (khi đọc lên) với tốc độ của con thuyền được miêu tả. Nhận xét nào đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Dựa vào bài thơ, hãy suy luận về tâm thế của Lý Bạch trước cuộc sống và thiên nhiên sau biến cố lưu đày?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Cảnh vật hai bên bờ sông Trường Giang trong bài thơ được miêu tả chủ yếu qua những yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Từ ngữ nào trong bài thơ thể hiện trực tiếp cảm giác thoải mái, sung sướng của nhà thơ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Bài thơ 'Tảo phát Bạch Đế thành' có thể được xem là biểu hiện cho triết lý sống nào của Lý Bạch?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Dựa vào đặc điểm của thể ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật và nội dung bài thơ, câu nào sau đây nói về cấu trúc bài thơ là đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Sự kết hợp giữa âm thanh ('viên thanh hiệu bất đoạn') và hình ảnh (núi non, sông nước, con thuyền) trong bài thơ có tác dụng gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Hãy phân tích ý nghĩa của việc Lý Bạch chọn miêu tả cảnh 'sớm rời Bạch Đế' thay vì một thời điểm khác trong ngày?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Từ góc độ kỹ thuật làm thơ Đường luật, bài thơ 'Tảo phát Bạch Đế thành' thể hiện sự điêu luyện của Lý Bạch ở điểm nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Hình ảnh 'vạn trùng san' (muôn trùng núi) và 'Trường Giang tam hiệp' (ba dặm sông Trường Giang) có thể được hiểu như biểu tượng cho điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng nhất về giá trị nghệ thuật của bài thơ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Thông điệp chính mà bài thơ 'Tảo phát Bạch Đế thành' muốn truyền tải là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ

  • A. Khi nhà thơ đang trên đường đi sứ ở phương xa.
  • B. Khi nhà thơ đang ẩn mình ở vùng núi sâu để tránh loạn lạc.
  • C. Khi nhà thơ được tha tội và rời khỏi nơi bị lưu đày.
  • D. Khi nhà thơ đang tham gia một cuộc chinh chiến lớn.

Câu 2: Cảm xúc chủ đạo nào được thể hiện xuyên suốt bài thơ

  • A. Niềm vui sướng, nhẹ nhõm, hân hoan khi được tự do.
  • B. Nỗi buồn man mác, nuối tiếc về quá khứ.
  • C. Sự tức giận, bất mãn trước số phận trớ trêu.
  • D. Cảm giác cô đơn, lạc lõng giữa thiên nhiên rộng lớn.

Câu 3: Hình ảnh nào trong bài thơ trực tiếp gợi tả sự nhẹ nhàng, thanh thoát của con thuyền?

  • A. Triều từ Bạch Đế thái vân gian
  • B. Khinh chu dĩ quá vạn trùng san
  • C. Lưỡng ngạn viên thanh đề bất trụ
  • D. Khinh chu dĩ quá vạn trùng san

Câu 4: Biện pháp tu từ nổi bật nào được sử dụng trong câu thơ

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Khoa trương (phóng đại)
  • D. Ẩn dụ

Câu 5: Dòng sông được miêu tả trong bài thơ có màu sắc nào?

  • A. Xanh biếc
  • B. Vàng đục
  • C. Trắng xóa
  • D. Đỏ phù sa

Câu 6: Âm thanh nào từ thiên nhiên được nhà thơ đưa vào bài thơ để gợi không gian vùng sông núi?

  • A. Tiếng sóng vỗ
  • B. Tiếng chim hót líu lo
  • C. Tiếng gió thổi ào ạt
  • D. Tiếng vượn kêu

Câu 7: Từ nào trong bài thơ thể hiện rõ nhất thời điểm nhà thơ bắt đầu cuộc hành trình?

  • A. Dĩ quá
  • B. Triều từ
  • C. Hoàn Giang Lăng
  • D. Bất trụ

Câu 8: Cụm từ

  • A. Chỉ số lượng rất nhiều con thuyền trên sông.
  • B. Chỉ chiều dài vô tận của dòng sông.
  • C. Chỉ sự hiểm trở, trùng điệp của núi non hai bên bờ sông.
  • D. Chỉ những suy nghĩ rối bời trong lòng nhà thơ.

Câu 9: Câu thơ

  • A. Cảnh vật im lìm, tĩnh lặng.
  • B. Tiếng vượn kêu buồn bã, thê lương.
  • C. Sự dừng lại, nghỉ ngơi của con thuyền.
  • D. Sự hối hả, nhanh chóng của cuộc hành trình, không kịp dừng lại lắng nghe tiếng vượn.

Câu 10: Hình ảnh

  • A. Thành nằm ở nơi rất cao, gần mây trời.
  • B. Thành bị bao phủ bởi sương mù dày đặc.
  • C. Thành đang cháy sáng rực rỡ như mây.
  • D. Thành nằm dưới thung lũng sâu.

Câu 11: Câu thơ

  • A. Con thuyền với tiếng vượn.
  • B. Con thuyền với núi non hiểm trở.
  • C. Núi non với làn mây.
  • D. Dòng sông với Giang Lăng.

Câu 12: Nhịp điệu của bài thơ, đặc biệt ở hai câu cuối, có tác dụng chủ yếu gì trong việc biểu đạt cảm xúc?

  • A. Gợi sự trầm lắng, suy tư.
  • B. Tạo không khí u buồn, tĩnh mịch.
  • C. Diễn tả sự gấp gáp, nhanh chóng của cuộc hành trình và niềm vui hối hả.
  • D. Làm nổi bật sự hùng vĩ, tráng lệ của thiên nhiên.

Câu 13: Hình ảnh

  • A. Quá trình di chuyển chậm rãi.
  • B. Sự khó khăn khi vượt qua ghềnh thác.
  • C. Việc thuyền dừng lại nghỉ ngơi.
  • D. Sự lướt đi nhanh như bay của con thuyền.

Câu 14: Từ

  • A. Về đến, trở về.
  • B. Hoàn thành, kết thúc.
  • C. Vòng quanh, đi vòng.
  • D. Hoàn hảo, trọn vẹn.

Câu 15: Ý nghĩa của việc kết thúc bài thơ bằng hình ảnh con thuyền đã về đến Giang Lăng sau một ngày là gì?

  • A. Nhấn mạnh sự mệt mỏi sau chuyến đi dài.
  • B. Khẳng định tốc độ di chuyển kinh ngạc và niềm vui đạt đích.
  • C. Thể hiện sự tiếc nuối khi chuyến đi kết thúc quá nhanh.
  • D. Miêu tả cảnh nhộn nhịp của bến sông Giang Lăng.

Câu 16: Dòng thơ nào thể hiện sự đối lập giữa sự tĩnh tại của thiên nhiên (núi non) và sự chuyển động mãnh liệt của con thuyền?

  • A. Khinh chu dĩ quá vạn trùng san
  • B. Triều từ Bạch Đế thái vân gian
  • C. Lưỡng ngạn viên thanh đề bất trụ
  • D. Giang Lăng nhất nhật hoàn

Câu 17: Từ

  • A. Sự cẩn trọng, dè dặt.
  • B. Nỗi lo lắng, sợ hãi.
  • C. Sự nhẹ nhõm, thanh thản sau khi được giải thoát.
  • D. Sự thờ ơ, lãnh đạm.

Câu 18: Bài thơ

  • A. Thất ngôn bát cú Đường luật
  • B. Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
  • C. Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật
  • D. Song thất lục bát

Câu 19: Phân tích cách sử dụng âm thanh trong câu thơ

  • A. Nhà thơ cảm nhận âm thanh nhưng tốc độ di chuyển quá nhanh khiến âm thanh như bị bỏ lại phía sau.
  • B. Nhà thơ không nghe thấy bất kỳ âm thanh nào từ hai bên bờ.
  • C. Tiếng vượn kêu quá lớn át đi mọi âm thanh khác.
  • D. Nhà thơ cố ý phớt lờ âm thanh để tập trung vào cảnh vật.

Câu 20: Mối quan hệ giữa cảnh vật thiên nhiên và tâm trạng của nhà thơ trong bài thơ là gì?

  • A. Thiên nhiên đối lập hoàn toàn với tâm trạng, tạo sự tương phản buồn bã.
  • B. Thiên nhiên là nguồn gốc gây ra nỗi buồn cho nhà thơ.
  • C. Cảnh vật thiên nhiên (sông, núi, mây) được miêu tả sống động, nhanh chóng để phản ánh niềm vui, sự hối hả trong tâm trạng nhà thơ.
  • D. Thiên nhiên chỉ là phông nền, không liên quan nhiều đến cảm xúc của nhà thơ.

Câu 21: Cụm từ nào trong bài thơ gợi tả thời gian di chuyển rất ngắn để hoàn thành quãng đường xa?

  • A. Thái vân gian
  • B. Vạn trùng san
  • C. Đề bất trụ
  • D. Nhất nhật hoàn

Câu 22: Phân tích hình ảnh

  • A. Là nơi nhà thơ sẽ tiếp tục cuộc sống lưu đày khổ cực.
  • B. Là biểu tượng của sự tự do, điểm kết thúc của hành trình gian khó và bắt đầu cuộc sống mới.
  • C. Là một địa danh bình thường không có ý nghĩa đặc biệt.
  • D. Là nơi nhà thơ cảm thấy cô đơn, lạc lõng nhất.

Câu 23: Câu thơ

  • A. Bình minh rực rỡ, ánh nắng vàng chiếu rọi giữa những tầng mây.
  • B. Buổi sáng u ám, sương mù giăng kín lối đi.
  • C. Buổi sáng yên tĩnh, không có dấu hiệu của sự sống.
  • D. Buổi sáng lạnh lẽo, bầu trời đầy tuyết.

Câu 24: Từ nào trong bài thơ cho thấy sự vật chuyển động theo chiều thẳng đứng (từ trên xuống)?

  • A. Khinh
  • B. Quá
  • C. Hạ
  • D. Hoàn

Câu 25: Hình ảnh

  • A. Làm nổi bật sự nhỏ bé, yếu ớt của con thuyền.
  • B. Gợi sự nguy hiểm, rình rập của thiên nhiên.
  • C. Miêu tả sự tĩnh lặng, yên bình của núi non.
  • D. Nhấn mạnh tốc độ vượt trội, sự dễ dàng của con thuyền khi vượt qua muôn trùng núi non hiểm trở.

Câu 26: Cách gieo vần trong bài thơ (gian - san - hoàn) thuộc loại vần gì?

  • A. Vần chân (ở cuối câu)
  • B. Vần lưng (ở giữa câu)
  • C. Vần liền
  • D. Vần cách

Câu 27: Cảm giác về thời gian trong bài thơ được thể hiện như thế nào?

  • A. Thời gian trôi chậm chạp, nặng nề.
  • B. Thời gian bị ngưng đọng lại.
  • C. Thời gian trôi đi rất nhanh, gần như chỉ trong chớp mắt.
  • D. Thời gian không được nhắc đến trong bài thơ.

Câu 28: Dòng thơ nào gợi tả không gian rộng lớn của bầu trời buổi sớm?

  • A. Triều từ Bạch Đế thái vân gian
  • B. Khinh chu dĩ quá vạn trùng san
  • C. Lưỡng ngạn viên thanh đề bất trụ
  • D. Giang Lăng nhất nhật hoàn

Câu 29: Từ

  • A. Không ngừng kêu.
  • B. Kêu rất yếu ớt.
  • C. Kêu rất to.
  • D. Kêu không ngớt, không kịp dừng.

Câu 30: Chủ đề chính của bài thơ

  • A. Miêu tả vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên vùng Tam Hiệp.
  • B. Thể hiện nỗi buồn của nhà thơ khi phải xa quê hương.
  • C. Diễn tả niềm vui sướng, phấn chấn và tốc độ thần kỳ của chuyến đi khi được tha tội trở về.
  • D. Phê phán sự bất công của triều đình đối với người tài.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Bài thơ "Tảo phát Bạch Đế thành" được sáng tác trong hoàn cảnh đặc biệt nào của nhà thơ Lí Bạch?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cảm xúc chủ đạo nào được thể hiện xuyên suốt bài thơ "Tảo phát Bạch Đế thành"?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Hình ảnh nào trong bài thơ trực tiếp gợi tả sự nhẹ nhàng, thanh thoát của con thuyền?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Biện pháp tu từ nổi bật nào được sử dụng trong câu thơ "Khinh chu dĩ quá vạn trùng san" để diễn tả tốc độ phi thường của con thuyền?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Dòng sông được miêu tả trong bài thơ có màu sắc nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Âm thanh nào từ thiên nhiên được nhà thơ đưa vào bài thơ để gợi không gian vùng sông núi?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Từ nào trong bài thơ thể hiện rõ nhất thời điểm nhà thơ bắt đầu cuộc hành trình?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Cụm từ "vạn trùng san" trong bài thơ có ý nghĩa gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Câu thơ "Lưỡng ngạn viên thanh đề bất trụ" thể hiện điều gì về cảnh vật và cảm xúc của nhà thơ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Hình ảnh "thái vân gian" (giữa làn mây sớm) ở câu thơ đầu gợi liên tưởng gì về vị trí của Bạch Đế Thành?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Câu thơ "Khinh chu dĩ quá vạn trùng san" kết hợp miêu tả sự vật nào với sự vật nào để làm nổi bật tốc độ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Nhịp điệu của bài thơ, đặc biệt ở hai câu cuối, có tác dụng chủ yếu gì trong việc biểu đạt cảm xúc?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Hình ảnh "thuyền qua" trong câu cuối "Khinh chu dĩ quá vạn trùng san, Lưỡng ngạn viên thanh đề bất trụ. Khinh chu dĩ quá vạn trùng san, Giang Lăng nhất nhật hoàn." nhấn mạnh điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Từ "hoàn" trong cụm từ "Giang Lăng nhất nhật hoàn" có nghĩa là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Ý nghĩa của việc kết thúc bài thơ bằng hình ảnh con thuyền đã về đến Giang Lăng sau một ngày là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Dòng thơ nào thể hiện sự đối lập giữa sự tĩnh tại của thiên nhiên (núi non) và sự chuyển động mãnh liệt của con thuyền?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Từ "khinh" trong "khinh chu" không chỉ tả đặc điểm vật lý của thuyền mà còn gợi liên tưởng gì về tâm trạng của nhà thơ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Bài thơ "Tảo phát Bạch Đế thành" thuộc thể thơ nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Phân tích cách sử dụng âm thanh trong câu thơ "Lưỡng ngạn viên thanh đề bất trụ" cho thấy điều gì về sự cảm nhận của nhà thơ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Mối quan hệ giữa cảnh vật thiên nhiên và tâm trạng của nhà thơ trong bài thơ là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cụm từ nào trong bài thơ gợi tả thời gian di chuyển rất ngắn để hoàn thành quãng đường xa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Phân tích hình ảnh "Giang Lăng" ở cuối bài thơ, đây là điểm đến, vậy nó có ý nghĩa gì trong mạch cảm xúc của bài thơ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Câu thơ "Triều từ Bạch Đế thái vân gian" gợi lên khung cảnh buổi sáng như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Từ nào trong bài thơ cho thấy sự vật chuyển động theo chiều thẳng đứng (từ trên xuống)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Hình ảnh "vạn trùng san" đối lập với "khinh chu" nhằm mục đích gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Cách gieo vần trong bài thơ (gian - san - hoàn) thuộc loại vần gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Cảm giác về thời gian trong bài thơ được thể hiện như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Dòng thơ nào gợi tả không gian rộng lớn của bầu trời buổi sớm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Từ "đề bất trụ" trong câu "Lưỡng ngạn viên thanh đề bất trụ" có nghĩa là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tảo phát Bạch Đế thành - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Chủ đề chính của bài thơ "Tảo phát Bạch Đế thành" là gì?

Viết một bình luận