12+ Đề Trắc Nghiệm Thị Kính Nuôi Con Cho Thị Mầu – (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn trích

  • A. Chèo
  • B. Tuồng
  • C. Cải lương
  • D. Kịch nói

Câu 2: Trong đoạn trích, nhân vật Thị Kính xuất hiện dưới lớp cải trang nào?

  • A. Đạo sĩ
  • B. Người hành khất
  • C. Tiểu Kính
  • D. Chú tiểu

Câu 3: Sự kiện kịch tính mở đầu đoạn trích

  • A. Tiểu Kính bị hiểu lầm vì hành động vô ý.
  • B. Thị Mầu mang con đến cửa chùa và vu vạ cho Tiểu Kính.
  • C. Quan huyện xử kiện vụ việc của Thị Kính.
  • D. Thị Kính quyết định vào chùa tu hành.

Câu 4: Khi bị Thị Mầu vu vạ, thái độ của các nhân vật Sùng Ông và Sùng Bà (cha mẹ Thị Mầu) thể hiện điều gì về cách giải quyết vấn đề trong xã hội bấy giờ?

  • A. Sự công tâm, tìm hiểu rõ ngọn ngành trước khi phán xét.
  • B. Sự thương xót, đồng cảm với hoàn cảnh của Tiểu Kính.
  • C. Sự nghi ngờ, đòi hỏi bằng chứng rõ ràng từ Thị Mầu.
  • D. Sự nóng vội, thiếu suy xét thấu đáo, dễ tin vào lời nói một phía.

Câu 5: Phân tích lời đối thoại giữa Thị Mầu và Tiểu Kính (Thị Kính) khi Thị Mầu mang con đến chùa cho thấy điều gì về tính cách của Thị Mầu?

  • A. Trơ trẽn, táo bạo, bất chấp lẽ phải.
  • B. Ngây thơ, hồn nhiên, không hiểu chuyện.
  • C. Hối hận, muốn chuộc lại lỗi lầm.
  • D. Sợ sệt, tìm cách lẩn tránh trách nhiệm.

Câu 6: Chi tiết Thị Kính (dưới lốt Tiểu Kính) chấp nhận đứa bé do Thị Mầu mang đến, dù biết mình bị vu oan, thể hiện phẩm chất cao đẹp nào của nhân vật?

  • A. Sự yếu đuối, không dám đối diện với sự thật.
  • B. Lòng từ bi, vị tha, sẵn sàng chịu đựng hy sinh vì người khác.
  • C. Nỗi sợ hãi trước sức ép của dư luận.
  • D. Sự cam chịu số phận một cách tiêu cực.

Câu 7: Đoạn thơ miêu tả cảnh Tiểu Kính (Thị Kính) nuôi con: “Khi trống tàn, lúc chuông dồn/ Tiếng chuông lẫn tiếng ru con tối ngày” có tác dụng nghệ thuật gì nổi bật?

  • A. Gợi tả không gian tĩnh mịch của cửa chùa và nỗi cô đơn, hy sinh thầm lặng của Thị Kính.
  • B. Làm nổi bật sự nhàn nhã, thanh tịnh trong cuộc sống tu hành.
  • C. Thể hiện sự hòa hợp giữa cuộc sống tu hành và thiên nhiên.
  • D. Nhấn mạnh sự mâu thuẫn giữa tiếng trống, tiếng chuông và tiếng ru con.

Câu 8: Việc Thị Kính phải nuôi đứa con không phải của mình, chịu đựng sự dị nghị và khinh bỉ của xã hội, phản ánh điều gì về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến?

  • A. Người phụ nữ có quyền tự quyết định và được xã hội bảo vệ danh dự.
  • B. Người phụ nữ được tôn trọng và tin tưởng tuyệt đối.
  • C. Thân phận thấp kém, dễ bị oan khuất và phải chịu đựng sự bất công, định kiến.
  • D. Vai trò của người phụ nữ chỉ giới hạn trong việc chăm sóc gia đình.

Câu 9: Đoạn trích sử dụng ngôn ngữ chèo, vốn có đặc điểm gần gũi với đời sống dân gian. Điều này được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ cổ kính, trang trọng.
  • B. Chủ yếu dùng ngôn ngữ bác học, giàu tính triết lý.
  • C. Ngôn ngữ mang tính ước lệ cao, khó hiểu đối với người bình dân.
  • D. Sử dụng nhiều lời ăn tiếng nói, thành ngữ, tục ngữ gần gũi với đời sống hàng ngày.

Câu 10: Bên cạnh yếu tố tự sự (kể lại câu chuyện), đoạn trích còn thể hiện rõ tính trữ tình. Yếu tố trữ tình này chủ yếu đến từ đâu?

  • A. Sự miêu tả chi tiết các hành động, sự kiện xảy ra.
  • B. Việc sử dụng các hình ảnh, biểu tượng mang tính ước lệ cao.
  • C. Việc miêu tả nội tâm, cảm xúc, suy tư của nhân vật, đặc biệt là Thị Kính.
  • D. Sự xuất hiện của các yếu tố kỳ ảo, hoang đường.

Câu 11: Chi tiết Thị Kính phải đi xin sữa từng nhà để nuôi đứa bé có ý nghĩa gì trong việc khắc họa nhân vật?

  • A. Thể hiện sự bất lực, yếu đuối của Thị Kính trước hoàn cảnh.
  • B. Nhấn mạnh sự khốn cùng, tủi nhục nhưng cũng làm nổi bật tình mẫu tử và sự hy sinh cao cả của Thị Kính.
  • C. Phản ánh sự keo kiệt, vô tình của những người xung quanh.
  • D. Làm giảm nhẹ bi kịch mà Thị Kính phải chịu đựng.

Câu 12: Đoạn trích

  • A. Mâu thuẫn giữa sự trong sạch, đức hạnh của Thị Kính và lời vu oan, định kiến của xã hội.
  • B. Mâu thuẫn giữa tình yêu đôi lứa và lễ giáo phong kiến.
  • C. Mâu thuẫn giữa khát vọng tự do và sự ràng buộc của gia đình.
  • D. Mâu thuẫn giữa giàu và nghèo.

Câu 13: Ý nghĩa biểu tượng của đứa bé trong đoạn trích là gì?

  • A. Là niềm hạnh phúc bất ngờ của Thị Kính.
  • B. Là công cụ để Thị Kính trả thù Thị Mầu.
  • C. Chỉ đơn thuần là một nhân vật phụ không có nhiều ý nghĩa.
  • D. Là gánh nặng oan nghiệt Thị Kính phải gánh chịu, đồng thời là biểu tượng cho lòng từ bi và sự hy sinh của nàng.

Câu 14: Đoạn trích thể hiện rõ nét đặc trưng nào về nhân vật trong chèo?

  • A. Nhân vật có tính cách phức tạp, khó đoán.
  • B. Nhân vật được xây dựng theo tuyến rõ ràng: chính diện và phản diện.
  • C. Nhân vật là những con người bình thường, không có gì đặc biệt.
  • D. Nhân vật thường mang tính biểu tượng trừu tượng.

Câu 15: Đọc đoạn trích, người đọc/người xem cảm nhận rõ nhất điều gì về số phận của nhân vật Thị Kính?

  • A. Một cuộc sống yên bình, hạnh phúc.
  • B. Sự thành công, được mọi người ngưỡng mộ.
  • C. Số phận đầy đau khổ, oan trái và chịu đựng sự bất công.
  • D. Một hành trình tìm kiếm tình yêu đích thực.

Câu 16: Lời ru của Tiểu Kính (Thị Kính) dành cho đứa bé mang âm hưởng của loại hình nghệ thuật dân gian nào?

  • A. Hát ru, dân ca.
  • B. Hát chầu văn.
  • C. Hát xẩm.
  • D. Hát quan họ.

Câu 17: Phân tích hành động của Thị Mầu khi mang con đến chùa và thái độ của nàng cho thấy nàng là kiểu nhân vật như thế nào trong kịch chèo?

  • A. Kiểu nhân vật chính diện, hiền lành.
  • B. Kiểu nhân vật bi kịch, đáng thương.
  • C. Kiểu nhân vật lý tưởng, mẫu mực.
  • D. Kiểu nhân vật "lệch", táo bạo, đi ngược lại khuôn phép.

Câu 18: Qua việc xây dựng hình tượng Thị Kính và số phận của nàng, tác phẩm chèo

  • A. Ca ngợi đức hạnh, lòng từ bi và phê phán sự bất công, định kiến xã hội.
  • B. Phê phán những người sống ích kỷ, chỉ nghĩ cho bản thân.
  • C. Kêu gọi mọi người tin vào số phận đã được định sẵn.
  • D. Đề cao vai trò của tiền bạc trong cuộc sống.

Câu 19: Đoạn trích

  • A. Ngôn ngữ mang tính ước lệ cao, khó hiểu.
  • B. Chỉ sử dụng ngôn ngữ đối thoại đơn thuần.
  • C. Ngôn ngữ giàu tính khẩu ngữ, kết hợp ca, nói để khắc họa tính cách nhân vật.
  • D. Ít chú trọng đến việc khắc họa tính cách nhân vật qua ngôn ngữ.

Câu 20: Vì sao Thị Kính lại chấp nhận nuôi đứa bé, dù việc đó khiến nàng phải chịu thêm tủi nhục và sự hiểu lầm?

  • A. Vì bị Sùng Ông, Sùng Bà đe dọa.
  • B. Vì lòng từ bi, thương xót đứa bé vô tội và tinh thần hy sinh cao cả.
  • C. Vì muốn chứng minh mình vô tội bằng cách nuôi dạy đứa bé.
  • D. Vì không còn lựa chọn nào khác và cam chịu số phận.

Câu 21: Đoạn trích gợi cho người đọc/người xem suy ngẫm sâu sắc về vấn đề gì trong cuộc sống?

  • A. Vấn đề về tình yêu và hôn nhân.
  • B. Vấn đề về sự giàu có và nghèo đói.
  • C. Vấn đề về quyền lực và địa vị xã hội.
  • D. Vấn đề về sự thật - giả dối, công lý - bất công và ý nghĩa của lòng từ bi, sự hy sinh.

Câu 22: Chi tiết nào trong đoạn trích thể hiện rõ nhất sự kham khổ, thiếu thốn mà Thị Kính phải chịu đựng khi nuôi con?

  • A. Phải đi
  • B. Phải sống trong chùa.
  • C. Phải cải trang thành nam giới.
  • D. Phải nghe tiếng trống, tiếng chuông chùa.

Câu 23: Tính cách của Thị Mầu trong đoạn trích này có điểm gì khác biệt so với hình tượng Thị Mầu trong các đoạn trích khác (ví dụ: Thị Mầu lên chùa)?

  • A. Vẫn giữ nguyên sự ngây thơ, hồn nhiên.
  • B. Trở nên hiền lành, biết hối lỗi.
  • C. Tính cách trơ trẽn, vô liêm sỉ, dám vu oan và chối bỏ trách nhiệm.
  • D. Thể hiện lòng từ bi, thương người.

Câu 24: Đoạn trích

  • A. Chỉ tập trung vào yếu tố tự sự.
  • B. Sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa yếu tố tự sự, trữ tình và kịch.
  • C. Chỉ chú trọng vào yếu tố trữ tình.
  • D. Chỉ bao gồm các lời thoại đơn thuần.

Câu 25: Chi tiết Thị Kính qua đời sau khi chịu đựng mọi nỗi khổ và được minh oan ở cuối vở kịch (không có trong đoạn trích, nhưng là kiến thức nền về vở chèo) củng cố thêm cho chủ đề nào đã được thể hiện trong đoạn trích?

  • A. Sự chiến thắng của cái thiện trước cái ác ngay trong cuộc đời.
  • B. Sự bất tử của tình yêu đôi lứa.
  • C. Sự chịu đựng, hy sinh và sự giải thoát cho người đức hạnh.
  • D. Sự lên án mạnh mẽ đối với những kẻ gây ra oan trái.

Câu 26: Nhận xét nào dưới đây phù hợp nhất khi đánh giá về nghệ thuật xây dựng nhân vật Thị Kính trong đoạn trích?

  • A. Nhân vật được xây dựng chủ yếu qua hành động, lời nói và sự tương phản với các nhân vật khác.
  • B. Nhân vật được miêu tả ngoại hình rất chi tiết.
  • C. Nhân vật được xây dựng thông qua các đoạn độc thoại nội tâm dài.
  • D. Nhân vật không có sự phát triển về tính cách.

Câu 27: Đoạn trích giúp người đọc/người xem hiểu thêm điều gì về giá trị văn hóa và xã hội của nghệ thuật chèo truyền thống?

  • A. Chèo chỉ đơn thuần là hình thức giải trí.
  • B. Chèo là nghệ thuật chỉ dành cho tầng lớp quý tộc.
  • C. Chèo không có giá trị giáo dục hay phê phán xã hội.
  • D. Chèo là loại hình nghệ thuật phản ánh hiện thực xã hội, truyền tải các bài học đạo đức và giá trị nhân văn.

Câu 28: Trong bối cảnh xã hội hiện đại, việc học và tìm hiểu đoạn trích

  • A. Giúp hiểu về văn hóa truyền thống, suy ngẫm về lòng từ bi, sự hy sinh và cách đối diện với bất công.
  • B. Chỉ có ý nghĩa tìm hiểu lịch sử nghệ thuật chèo.
  • C. Không còn giá trị thực tiễn đối với cuộc sống hiện đại.
  • D. Chỉ đơn thuần là một câu chuyện giải trí cổ xưa.

Câu 29: Đoạn trích

  • A. Chỉ tập trung vào việc miêu tả các sự kiện hài hước.
  • B. Đồng cảm với số phận đau khổ, ca ngợi đức hạnh và lên án bất công.
  • C. Thể hiện sự thờ ơ trước nỗi đau của con người.
  • D. Ca ngợi sức mạnh của đồng tiền.

Câu 30: So với các đoạn trích khác của vở

  • A. Nổi bật với tính hài hước, châm biếm sâu sắc.
  • B. Nổi bật với tính chất lãng mạn, bay bổng.
  • C. Nổi bật với màu sắc bi thương, cảm động, thể hiện sự chịu đựng và lòng từ bi.
  • D. Nổi bật với không khí vui tươi, lạc quan.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đoạn trích "Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu" thuộc thể loại sân khấu dân gian nào của Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Trong đoạn trích, nhân vật Thị Kính xuất hiện dưới lớp cải trang nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Sự kiện kịch tính mở đầu đoạn trích "Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu" là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Khi bị Thị Mầu vu vạ, thái độ của các nhân vật Sùng Ông và Sùng Bà (cha mẹ Thị Mầu) thể hiện điều gì về cách giải quyết vấn đề trong xã hội bấy giờ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Phân tích lời đối thoại giữa Thị Mầu và Tiểu Kính (Thị Kính) khi Thị Mầu mang con đến chùa cho thấy điều gì về tính cách của Thị Mầu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Chi tiết Thị Kính (dưới lốt Tiểu Kính) chấp nhận đứa bé do Thị Mầu mang đến, dù biết mình bị vu oan, thể hiện phẩm chất cao đẹp nào của nhân vật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Đoạn thơ miêu tả cảnh Tiểu Kính (Thị Kính) nuôi con: “Khi trống tàn, lúc chuông dồn/ Tiếng chuông lẫn tiếng ru con tối ngày” có tác dụng nghệ thuật gì nổi bật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Việc Thị Kính phải nuôi đứa con không phải của mình, chịu đựng sự dị nghị và khinh bỉ của xã hội, phản ánh điều gì về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Đoạn trích sử dụng ngôn ngữ chèo, vốn có đặc điểm gần gũi với đời sống dân gian. Điều này được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Bên cạnh yếu tố tự sự (kể lại câu chuyện), đoạn trích còn thể hiện rõ tính trữ tình. Yếu tố trữ tình này chủ yếu đến từ đâu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Chi tiết Thị Kính phải đi xin sữa từng nhà để nuôi đứa bé có ý nghĩa gì trong việc khắc họa nhân vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Đoạn trích "Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu" thể hiện rõ mâu thuẫn kịch nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Ý nghĩa biểu tượng của đứa bé trong đoạn trích là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Đoạn trích thể hiện rõ nét đặc trưng nào về nhân vật trong chèo?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Đọc đoạn trích, người đọc/người xem cảm nhận rõ nhất điều gì về số phận của nhân vật Thị Kính?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Lời ru của Tiểu Kính (Thị Kính) dành cho đứa bé mang âm hưởng của loại hình nghệ thuật dân gian nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Phân tích hành động của Thị Mầu khi mang con đến chùa và thái độ của nàng cho thấy nàng là kiểu nhân vật như thế nào trong kịch chèo?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Qua việc xây dựng hình tượng Thị Kính và số phận của nàng, tác phẩm chèo "Quan Âm Thị Kính" nói chung và đoạn trích này nói riêng muốn gửi gắm thông điệp gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Đoạn trích "Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu" thể hiện đặc điểm nào của ngôn ngữ chèo trong việc khắc họa nhân vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Vì sao Thị Kính lại chấp nhận nuôi đứa bé, dù việc đó khiến nàng phải chịu thêm tủi nhục và sự hiểu lầm?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Đoạn trích gợi cho người đọc/người xem suy ngẫm sâu sắc về vấn đề gì trong cuộc sống?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Chi tiết nào trong đoạn trích thể hiện rõ nhất sự kham khổ, thiếu thốn mà Thị Kính phải chịu đựng khi nuôi con?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Tính cách của Thị Mầu trong đoạn trích này có điểm gì khác biệt so với hình tượng Thị Mầu trong các đoạn trích khác (ví dụ: Thị Mầu lên chùa)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Đoạn trích "Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu" thường được phân tích để thấy rõ đặc điểm nào của kịch bản chèo?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Chi tiết Thị Kính qua đời sau khi chịu đựng mọi nỗi khổ và được minh oan ở cuối vở kịch (không có trong đoạn trích, nhưng là kiến thức nền về vở chèo) củng cố thêm cho chủ đề nào đã được thể hiện trong đoạn trích?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Nhận xét nào dưới đây phù hợp nhất khi đánh giá về nghệ thuật xây dựng nhân vật Thị Kính trong đoạn trích?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Đoạn trích giúp người đọc/người xem hiểu thêm điều gì về giá trị văn hóa và xã hội của nghệ thuật chèo truyền thống?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Trong bối cảnh xã hội hiện đại, việc học và tìm hiểu đoạn trích "Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu" vẫn còn ý nghĩa gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Đoạn trích "Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu" thể hiện rõ tư tưởng nhân đạo nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: So với các đoạn trích khác của vở "Quan Âm Thị Kính" (ví dụ: Thị Mầu lên chùa, Xuý Vân giả dại), đoạn trích "Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu" nổi bật với đặc điểm cảm xúc nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn trích "Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu" chủ yếu tập trung khắc họa khía cạnh nào trong bi kịch cuộc đời của nhân vật Thị Kính?

  • A. Bi kịch tình yêu tan vỡ và gia đình ly tán.
  • B. Bi kịch bị oan khuất, chịu đựng sự phỉ báng và hi sinh thầm lặng vì người khác.
  • C. Bi kịch của người phụ nữ vượt lên định kiến xã hội.
  • D. Bi kịch đấu tranh đòi quyền sống và hạnh phúc cá nhân.

Câu 2: Hành động nhận nuôi đứa con của Thị Mầu và Khoai của Thị Kính (lúc này là Tiểu Kính) thể hiện rõ nhất phẩm chất nào của nhân vật?

  • A. Sự yếu đuối, cam chịu trước số phận.
  • B. Lòng hận thù, muốn giữ đứa bé để làm bằng chứng.
  • C. Lòng bao dung, từ bi, vị tha và đức hi sinh cao cả.
  • D. Sự khôn ngoan, tính toán cho tương lai.

Câu 3: Khi dân làng xua đuổi, khinh miệt, Thị Kính đã phản ứng như thế nào? Phản ứng đó nói lên điều gì về nhân vật?

  • A. Lặng lẽ chịu đựng, không oán trách, thể hiện sự nhẫn nhục và lòng hi sinh.
  • B. Phản kháng mạnh mẽ, tìm cách chứng minh sự trong sạch.
  • C. Cầu xin sự giúp đỡ, khẩn khoản mong được thông cảm.
  • D. Tức giận, quay lại đối chất với Thị Mầu và dân làng.

Câu 4: Đoạn đối thoại giữa Thị Kính (Tiểu Kính) và Xã trưởng khi nhận con chứa đựng mâu thuẫn trào phúng nào?

  • A. Mâu thuẫn giữa lời nói dối của Thị Mầu và sự thật về cha đứa bé.
  • B. Mâu thuẫn giữa sự thật về thân phận và đức hạnh của Thị Kính với sự hiểu lầm, áp đặt vô lý của Xã trưởng và dân làng.
  • C. Mâu thuẫn giữa tình mẫu tử thiêng liêng và sự chối bỏ của người cha.
  • D. Mâu thuẫn giữa luật lệ nhà chùa và quy định của làng xã.

Câu 5: Phân tích hình ảnh "Tiếng chuông lẫn tiếng ru con tối ngày" trong đoạn trích. Hình ảnh này có ý nghĩa gì trong việc khắc họa cuộc sống của Thị Kính?

  • A. Thể hiện sự thanh thản, an lạc trong cuộc sống tu hành của Thị Kính.
  • B. Nhấn mạnh sự đối lập hoàn toàn giữa cuộc sống tu hành và cuộc sống làm mẹ.
  • C. Miêu tả một ngày bình yên, nhẹ nhàng của Thị Kính ở chùa.
  • D. Khắc họa cuộc sống đầy mâu thuẫn, vừa tu hành vừa làm mẹ, thể hiện sự hi sinh thầm lặng và bi kịch của Thị Kính.

Câu 6: Đoạn trích sử dụng ngôn ngữ giàu chất dân gian, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày. Đặc điểm này góp phần tạo nên điều gì cho tác phẩm?

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu, mang tính bác học.
  • B. Tạo ra khoảng cách giữa nhân vật và người đọc/người xem.
  • C. Góp phần thể hiện bối cảnh xã hội dân dã, làm cho câu chuyện gần gũi, dễ cảm và dễ đi vào lòng người.
  • D. Nhấn mạnh sự khác biệt về thân phận giữa các nhân vật.

Câu 7: Trong đoạn trích, thái độ của dân làng đối với Tiểu Kính (Thị Kính) khi nàng nhận nuôi đứa bé là gì?

  • A. Thương cảm, chia sẻ với hoàn cảnh khó khăn.
  • B. Tôn trọng, cảm phục tấm lòng của Tiểu Kính.
  • C. Thờ ơ, không quan tâm đến sự việc.
  • D. Khinh bỉ, chế giễu, xua đuổi vì tin vào lời vu oan.

Câu 8: Việc khắc họa hình tượng Thị Kính với những phẩm chất cao đẹp như bao dung, vị tha, hi sinh trong bi kịch oan khuất thể hiện tư tưởng gì của tác giả dân gian?

  • A. Đề cao những phẩm chất đạo đức truyền thống và niềm tin vào sự giải thoát, đền bù cho người lương thiện.
  • B. Phê phán mạnh mẽ những định kiến xã hội và sự bất công.
  • C. Khẳng định vai trò quan trọng của tình mẫu tử trong xã hội phong kiến.
  • D. Miêu tả hiện thực tăm tối, không có lối thoát cho người phụ nữ.

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của việc Thị Kính giả trai để vào chùa tu hành trong bối cảnh xã hội phong kiến được thể hiện qua đoạn trích.

  • A. Thể hiện sự nổi loạn, chống đối lại mọi quy tắc xã hội.
  • B. Là con đường thoát thân duy nhất trong bối cảnh xã hội phong kiến đầy định kiến và bất công đối với phụ nữ.
  • C. Đơn giản chỉ là một tình tiết ngẫu nhiên, không có ý nghĩa sâu sắc.
  • D. Nhấn mạnh sự khôn ngoan, mưu mẹo của nhân vật nữ.

Câu 10: Đoạn trích "Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu" thuộc thể loại chèo. Đặc điểm nào của chèo được thể hiện rõ nhất qua đoạn trích này?

  • A. Kết hợp yếu tố tự sự, trữ tình và kịch tính; sử dụng ngôn ngữ dân dã, gần gũi; có các vai diễn, đối thoại đặc trưng của sân khấu dân gian.
  • B. Sử dụng nhiều điển cố, thi liệu bác học.
  • C. Tập trung vào miêu tả nội tâm phức tạp của nhân vật qua độc thoại nội tâm dài.
  • D. Có cấu trúc chương hồi rõ ràng, mỗi hồi kể một câu chuyện độc lập.

Câu 11: Sự tương phản giữa Thị Kính và Thị Mầu trong vở chèo Quan Âm Thị Kính (và thể hiện phần nào qua lời vu oan của Thị Mầu trong đoạn trích) có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ đơn thuần là hai tuyến nhân vật đối lập nhau.
  • B. Nhấn mạnh rằng phụ nữ chỉ có thể chọn một trong hai cách sống: hoặc đức hạnh, hoặc nổi loạn.
  • C. Thể hiện sự đồng cảm của tác giả dân gian với cả hai nhân vật.
  • D. Làm nổi bật bi kịch và đức hạnh của Thị Kính, đồng thời thể hiện cái nhìn đa chiều về con người và tạo kịch tính cho vở diễn.

Câu 12: Đoạn trích "Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu" mang đậm tính hiện thực xã hội qua việc khắc họa điều gì?

  • A. Sự bất công, định kiến xã hội, sự thiếu công bằng trong phán xét và thái độ bạc bẽo của cộng đồng đối với người gặp hoạn nạn.
  • B. Cuộc sống sung túc, yên bình của người dân nông thôn.
  • C. Mối quan hệ tốt đẹp giữa người dân và chính quyền địa phương.
  • D. Tinh thần đoàn kết, tương trợ lẫn nhau trong làng xã.

Câu 13: Phân tích vai trò của nhân vật Xã trưởng trong đoạn trích. Nhân vật này đại diện cho điều gì?

  • A. Người đứng ra bảo vệ lẽ phải, đòi lại công bằng cho Tiểu Kính.
  • B. Một người cha có tấm lòng nhân hậu, thấu hiểu.
  • C. Đại diện cho quyền lực địa phương, nhưng hành xử thiếu công tâm, vội vàng kết tội dựa trên lời vu oan.
  • D. Người dân bình thường, không có vai trò quan trọng trong câu chuyện.

Câu 14: Đoạn trích "Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu" thể hiện rõ đặc điểm nào về kết cấu của truyện thơ Nôm?

  • A. Kết cấu đảo ngược thời gian, kể từ kết thúc rồi quay về đầu.
  • B. Kết cấu theo trình tự thời gian, kể diễn biến cuộc đời nhân vật theo mạch truyện tuyến tính.
  • C. Kết cấu lồng ghép nhiều câu chuyện nhỏ độc lập.
  • D. Kết cấu phi tuyến tính, không theo một trật tự nhất định.

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh đứa bé vô tội mà Thị Kính nhận nuôi trong đoạn trích.

  • A. Là bằng chứng buộc tội Thị Mầu.
  • B. Là niềm vui duy nhất trong cuộc đời Thị Kính.
  • C. Là biểu tượng cho gánh nặng oan khuất, thử thách lòng từ bi và phương tiện để Thị Kính thực hành hạnh Bồ Tát.
  • D. Chỉ là một chi tiết nhỏ, không có nhiều ý nghĩa.

Câu 16: Đoạn trích thể hiện rõ nét sự kết hợp giữa yếu tố tự sự và trữ tình. Yếu tố trữ tình được thể hiện chủ yếu qua điều gì?

  • A. Việc bộc lộ cảm xúc, tâm trạng nhân vật và sử dụng ngôn ngữ, âm điệu gần gũi với ca dao, dân ca.
  • B. Miêu tả chi tiết các sự kiện, hành động của nhân vật.
  • C. Sử dụng các lập luận, lý lẽ để thuyết phục người đọc.
  • D. Chỉ tập trung vào việc kể lại câu chuyện một cách khách quan.

Câu 17: Khi Thị Kính (Tiểu Kính) bế đứa bé đi, lời của dân làng "Cái giống cha nào con nấy" thể hiện điều gì về cách nhìn nhận của họ?

  • A. Sự đồng cảm, chia sẻ với đứa bé mồ côi.
  • B. Sự định kiến, vội vàng phán xét, gán ghép ác ý dựa trên lời vu oan và hình ảnh bên ngoài.
  • C. Sự thấu hiểu, thông cảm cho hoàn cảnh của Tiểu Kính.
  • D. Lời động viên, an ủi dành cho Tiểu Kính.

Câu 18: Nghệ thuật tạo dựng tình huống kịch tính trong đoạn trích được thể hiện rõ nhất ở chi tiết nào?

  • A. Thị Kính cạo đầu đi tu.
  • B. Thị Kính chăm sóc đứa bé trong chùa.
  • C. Thị Mầu bế con đến chùa vu vạ và Xã trưởng cùng dân làng ép Tiểu Kính nhận con.
  • D. Cảnh Thị Kính hấp hối và để lại di chúc.

Câu 19: Phân tích tâm trạng của Thị Kính khi phải nuôi đứa con của Thị Mầu. Tâm trạng đó được thể hiện qua những chi tiết nào?

  • A. Chỉ có sự tức giận, oán hận Thị Mầu.
  • B. Hoàn toàn vui vẻ, hạnh phúc với vai trò làm mẹ.
  • C. Chỉ có sự thờ ơ, lạnh nhạt với đứa bé.
  • D. Hòa quyện giữa nỗi buồn tủi, lòng thương xót đứa bé và sự cam chịu, nhẫn nhục.

Câu 20: Đoạn trích "Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu" có thể được xem là lời tố cáo điều gì trong xã hội phong kiến?

  • A. Sự bất công, mù quáng của luật lệ và cách hành xử của quyền lực địa phương; sự vô tình, định kiến của cộng đồng.
  • B. Sự suy đồi đạo đức của tầng lớp thống trị.
  • C. Nạn đói kém, bệnh tật hoành hành trong xã hội.
  • D. Mâu thuẫn gay gắt giữa các giai cấp trong xã hội.

Câu 21: Phân tích cách tác giả dân gian xây dựng nhân vật Thị Kính qua đoạn trích. Phương pháp chủ yếu là gì?

  • A. Chủ yếu qua miêu tả ngoại hình chi tiết.
  • B. Chủ yếu qua độc thoại nội tâm sâu sắc.
  • C. Qua hành động, lời nói, lời kể/bình của người dẫn chuyện và các nhân vật khác.
  • D. Chủ yếu qua việc kể lại quá khứ của nhân vật.

Câu 22: Đoạn trích gợi cho người đọc/người xem suy ngẫm về vấn đề xã hội nào có tính phổ quát, không chỉ riêng trong xã hội phong kiến?

  • A. Sự nguy hiểm của tin đồn và định kiến xã hội; thái độ của cộng đồng đối với người gặp hoạn nạn; giá trị của lòng bao dung và đức hi sinh.
  • B. Vấn đề hôn nhân và gia đình trong xã hội hiện đại.
  • C. Sự xung đột giữa các tôn giáo.
  • D. Vấn đề phát triển kinh tế và xóa đói giảm nghèo.

Câu 23: Phân tích vai trò của lời kể, lời bình của người dẫn chuyện (hoặc các vai hề, vai phụ trong chèo) trong đoạn trích.

  • A. Chỉ có vai trò làm đầy dung lượng văn bản.
  • B. Làm gián đoạn mạch truyện, gây khó hiểu cho người đọc.
  • C. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin về bối cảnh.
  • D. Dẫn dắt câu chuyện, bộc lộ thái độ của tác giả dân gian, giới thiệu nhân vật và tạo cầu nối giữa các lớp diễn.

Câu 24: Đoạn trích thể hiện tinh thần nhân đạo sâu sắc của tác giả dân gian thông qua điều gì?

  • A. Việc miêu tả chi tiết cảnh sinh hoạt đời thường.
  • B. Sự đồng cảm với nỗi oan trái, bi kịch của Thị Kính, ca ngợi đức hạnh của nàng và lên án những thế lực gây ra bất công.
  • C. Chỉ tập trung vào việc giải trí, mua vui cho khán giả.
  • D. Miêu tả số phận con người một cách bi quan, tuyệt vọng.

Câu 25: Trong đoạn trích, hành động "xin sữa" của đứa bé (qua lời kể/lời hát) có ý nghĩa biểu đạt gì trong việc khắc họa nỗi đau của Thị Kính?

  • A. Cho thấy đứa bé không khỏe mạnh.
  • B. Thể hiện sự vô tâm của Thị Kính đối với đứa bé.
  • C. Nhấn mạnh sự bất lực, nỗi khổ tâm của Thị Kính khi muốn làm tròn bổn phận người mẹ nhưng không thể.
  • D. Chỉ là một chi tiết ngẫu nhiên, không có ý nghĩa đặc biệt.

Câu 26: Đoạn trích "Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu" là một ví dụ điển hình cho thấy đặc điểm nào của văn học dân gian Việt Nam?

  • A. Phản ánh cuộc sống và số phận con người lao động, đề cao đạo đức truyền thống và thể hiện niềm tin vào công lý.
  • B. Chỉ tập trung vào ca ngợi vua chúa và triều đình.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, mang tính cung đình.
  • D. Chủ yếu miêu tả các cuộc chiến tranh và anh hùng dân tộc.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của việc đặt tên cho đoạn trích là "Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu".

  • A. Nhấn mạnh vai trò của Thị Mầu trong câu chuyện.
  • B. Chỉ đơn thuần giới thiệu các nhân vật xuất hiện trong đoạn trích.
  • C. Làm cho tên gọi trở nên dễ nhớ.
  • D. Trực tiếp nêu bật hành động trung tâm và mâu thuẫn trớ trêu, gợi lên bi kịch oan trái và sự hi sinh của Thị Kính.

Câu 28: Dựa vào đoạn trích, hãy suy luận về quan niệm "thiện ác phân minh" của người Việt xưa được thể hiện qua vở chèo Quan Âm Thị Kính.

  • A. Thiện luôn chiến thắng ác, người lương thiện dù chịu nhiều oan trái cuối cùng sẽ được đền bù xứng đáng.
  • B. Thiện và ác luôn tồn tại song song và không có sự phân định rõ ràng.
  • C. Số phận con người do ý trời quyết định, không phụ thuộc vào hành động thiện hay ác.
  • D. Ác luôn chiếm ưu thế trong xã hội.

Câu 29: Đoạn trích "Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu" có giá trị giáo dục sâu sắc về điều gì?

  • A. Cách thức đối phó với thị phi trong cuộc sống.
  • B. Kỹ năng chăm sóc và nuôi dạy trẻ nhỏ.
  • C. Tầm quan trọng của việc tu hành ở chùa.
  • D. Lòng bao dung, đức hi sinh, sự nhẫn nhục và phê phán thói định kiến, vội vàng phán xét.

Câu 30: Phân tích ý nghĩa văn hóa của việc vở chèo Quan Âm Thị Kính (bao gồm đoạn trích này) vẫn được lưu truyền và biểu diễn rộng rãi trong đời sống văn hóa Việt Nam.

  • A. Vì đây là vở chèo duy nhất còn tồn tại.
  • B. Vì nó mang giá trị nghệ thuật và nội dung sâu sắc, phản ánh tâm hồn và quan niệm đạo đức của người Việt, trở thành một phần di sản văn hóa dân tộc.
  • C. Chỉ đơn thuần do thói quen giải trí của người dân.
  • D. Vì nội dung câu chuyện hoàn toàn phù hợp với xã hội hiện đại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đoạn trích 'Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu' chủ yếu tập trung khắc họa khía cạnh nào trong bi kịch cuộc đời của nhân vật Thị Kính?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Hành động nhận nuôi đứa con của Thị Mầu và Khoai của Thị Kính (lúc này là Tiểu Kính) thể hiện rõ nhất phẩm chất nào của nhân vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Khi dân làng xua đuổi, khinh miệt, Thị Kính đã phản ứng như thế nào? Phản ứng đó nói lên điều gì về nhân vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Đoạn đối thoại giữa Thị Kính (Tiểu Kính) và Xã trưởng khi nhận con chứa đựng mâu thuẫn trào phúng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Phân tích hình ảnh 'Tiếng chuông lẫn tiếng ru con tối ngày' trong đoạn trích. Hình ảnh này có ý nghĩa gì trong việc khắc họa cuộc sống của Thị Kính?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Đoạn trích sử dụng ngôn ngữ giàu chất dân gian, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày. Đặc điểm này góp phần tạo nên điều gì cho tác phẩm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Trong đoạn trích, thái độ của dân làng đối với Tiểu Kính (Thị Kính) khi nàng nhận nuôi đứa bé là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Việc khắc họa hình tượng Thị Kính với những phẩm chất cao đẹp như bao dung, vị tha, hi sinh trong bi kịch oan khuất thể hiện tư tưởng gì của tác giả dân gian?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của việc Thị Kính giả trai để vào chùa tu hành trong bối cảnh xã hội phong kiến được thể hiện qua đoạn trích.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Đoạn trích 'Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu' thuộc thể loại chèo. Đặc điểm nào của chèo được thể hiện rõ nhất qua đoạn trích này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Sự tương phản giữa Thị Kính và Thị Mầu trong vở chèo *Quan Âm Thị Kính* (và thể hiện phần nào qua lời vu oan của Thị Mầu trong đoạn trích) có ý nghĩa gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Đoạn trích 'Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu' mang đậm tính hiện thực xã hội qua việc khắc họa điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Phân tích vai trò của nhân vật Xã trưởng trong đoạn trích. Nhân vật này đại diện cho điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Đoạn trích 'Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu' thể hiện rõ đặc điểm nào về kết cấu của truyện thơ Nôm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh đứa bé vô tội mà Thị Kính nhận nuôi trong đoạn trích.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Đoạn trích thể hiện rõ nét sự kết hợp giữa yếu tố tự sự và trữ tình. Yếu tố trữ tình được thể hiện chủ yếu qua điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Khi Thị Kính (Tiểu Kính) bế đứa bé đi, lời của dân làng 'Cái giống cha nào con nấy' thể hiện điều gì về cách nhìn nhận của họ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Nghệ thuật tạo dựng tình huống kịch tính trong đoạn trích được thể hiện rõ nhất ở chi tiết nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Phân tích tâm trạng của Thị Kính khi phải nuôi đứa con của Thị Mầu. Tâm trạng đó được thể hiện qua những chi tiết nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Đoạn trích 'Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu' có thể được xem là lời tố cáo điều gì trong xã hội phong kiến?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Phân tích cách tác giả dân gian xây dựng nhân vật Thị Kính qua đoạn trích. Phương pháp chủ yếu là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Đoạn trích gợi cho người đọc/người xem suy ngẫm về vấn đề xã hội nào có tính phổ quát, không chỉ riêng trong xã hội phong kiến?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Phân tích vai trò của lời kể, lời bình của người dẫn chuyện (hoặc các vai hề, vai phụ trong chèo) trong đoạn trích.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Đoạn trích thể hiện tinh thần nhân đạo sâu sắc của tác giả dân gian thông qua điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Trong đoạn trích, hành động 'xin sữa' của đứa bé (qua lời kể/lời hát) có ý nghĩa biểu đạt gì trong việc khắc họa nỗi đau của Thị Kính?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Đoạn trích 'Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu' là một ví dụ điển hình cho thấy đặc điểm nào của văn học dân gian Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của việc đặt tên cho đoạn trích là 'Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu'.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Dựa vào đoạn trích, hãy suy luận về quan niệm 'thiện ác phân minh' của người Việt xưa được thể hiện qua vở chèo *Quan Âm Thị Kính*.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Đoạn trích 'Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu' có giá trị giáo dục sâu sắc về điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Phân tích ý nghĩa văn hóa của việc vở chèo *Quan Âm Thị Kính* (bao gồm đoạn trích này) vẫn được lưu truyền và biểu diễn rộng rãi trong đời sống văn hóa Việt Nam.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn trích

  • A. Truyện cổ tích
  • B. Truyện thơ Nôm
  • C. Chèo cổ
  • D. Vè

Câu 2: Sự kiện trung tâm tạo nên bi kịch và thử thách lớn nhất cho Thị Kính trong đoạn trích này là gì?

  • A. Bị chồng hiểu lầm và đuổi đi.
  • B. Phải giả dạng nam giới để đi tu.
  • C. Chấp nhận nuôi đứa con mà Thị Mầu vu vạ là của mình.
  • D. Cuộc sống khổ hạnh nơi cửa Phật.

Câu 3: Phân tích tâm trạng của Thị Kính khi quyết định nhận nuôi đứa bé. Tâm trạng đó chủ yếu thể hiện điều gì về nhân vật?

  • A. Lòng từ bi, bác ái, sự hy sinh cao cả.
  • B. Nỗi tuyệt vọng, chán chường với cuộc đời.
  • C. Sự tức giận, oán trách Thị Mầu.
  • D. Hy vọng tìm được sự giải thoát cho bản thân.

Câu 4: Hình ảnh Thị Kính vừa đi khất thực, vừa ẵm con đi xin sữa, xin cơm khắc họa rõ nét nhất khía cạnh nào trong cuộc đời của nhân vật ở giai đoạn này?

  • A. Sự thanh thản, an yên nơi cửa Phật.
  • B. Nỗi nhớ nhà, nhớ quê hương.
  • C. Sự căm ghét, thù hằn với người đã hại mình.
  • D. Cuộc sống gian khổ, tủi nhục và gánh nặng nuôi con.

Câu 5: Câu thơ

  • A. Thể hiện sự mâu thuẫn giữa việc tu hành và việc nuôi con.
  • B. Khắc họa cuộc sống vừa tu hành vừa làm mẹ đầy vất vả, đan xen giữa đời và đạo.
  • C. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng và yên bình của cuộc sống nơi cửa Phật.
  • D. Cho thấy Thị Kính đã quên đi quá khứ và hoàn toàn chú tâm vào việc tu hành.

Câu 6: Hành động Thị Kính phải

  • A. Nỗi ân hận về những lỗi lầm trong quá khứ.
  • B. Sự sợ hãi bị phát hiện thân phận thật.
  • C. Lòng thương xót cho đứa trẻ mồ côi.
  • D. Nỗi đau khổ, tủi nhục và sự cô đơn khi phải gánh chịu oan trái.

Câu 7: Đoạn trích thể hiện rõ nét nhất đặc điểm nào của nghệ thuật xây dựng nhân vật trong truyện thơ Nôm bình dân?

  • A. Nhân vật được lý tưởng hóa, đại diện cho phẩm chất đạo đức và số phận bi kịch.
  • B. Nhân vật có sự phát triển tâm lý phức tạp, thay đổi theo hoàn cảnh.
  • C. Nhân vật được khắc họa chân thực, gần gũi với đời sống hàng ngày.
  • D. Nhân vật mang tính biểu tượng, ít được miêu tả chi tiết về ngoại hình và nội tâm.

Câu 8: Thông qua số phận và hành động của Thị Kính trong đoạn trích, tác phẩm gửi gắm thông điệp chính nào?

  • A. Lên án mạnh mẽ thói đời bạc bẽo, định kiến xã hội.
  • B. Ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng (tình mẹ ruột).
  • C. Đề cao lòng từ bi, sự nhẫn nhục, hy sinh và con đường tu tập để đạt giác ngộ.
  • D. Phê phán sự nhẹ dạ cả tin của con người.

Câu 9: Ngôn ngữ trong đoạn trích

  • A. Gần gũi, bình dị, giàu chất trữ tình, mang âm hưởng dân ca.
  • B. Sử dụng nhiều điển cố, điển tích bác học.
  • C. Ngắn gọn, súc tích, giàu tính triết lý.
  • D. Chủ yếu là đối thoại, ít lời kể và miêu tả.

Câu 10: Hành động Thị Kính ẵm đứa bé đi

  • A. Nàng được mọi người thương xót và giúp đỡ.
  • B. Nàng vẫn còn giữ được một chút của cải.
  • C. Nàng cố gắng che giấu hoàn cảnh của mình.
  • D. Hoàn cảnh nghèo khổ, thiếu thốn và sự ghẻ lạnh, xa lánh của xã hội.

Câu 11: Đoạn trích

  • A. Tự sự
  • B. Trữ tình
  • C. Tự sự kết hợp với trữ tình
  • D. Nghị luận

Câu 12: Việc Thị Kính chấp nhận nuôi con cho Thị Mầu, mặc dù bị vu oan, có thể được coi là đỉnh điểm của phẩm chất nào ở nhân vật này?

  • A. Lòng dũng cảm
  • B. Lòng từ bi và vị tha
  • C. Sự kiên cường, nhẫn nại
  • D. Tình yêu thương con trẻ

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của việc Thị Kính phải giữ kín thân phận nữ giới trong suốt quá trình nuôi con và tu hành.

  • A. Nhấn mạnh bi kịch chồng chất, sự cô đơn và gánh nặng oan trái mà nàng phải chịu đựng một mình.
  • B. Cho thấy nàng muốn đoạn tuyệt hoàn toàn với quá khứ.
  • C. Là điều kiện bắt buộc để nàng có thể tu thành chính quả.
  • D. Thể hiện sự khéo léo, thông minh của nàng để thích nghi với hoàn cảnh.

Câu 14: Đoạn trích chủ yếu tập trung khắc họa Thị Kính ở vai trò nào?

  • A. Người vợ bị oan
  • B. Người tu hành khổ hạnh
  • C. Người mẹ (nuôi) đầy tình thương và hy sinh
  • D. Người chịu đựng định kiến xã hội

Câu 15: Qua đoạn trích, có thể thấy thái độ của tác giả dân gian đối với nhân vật Thị Kính là gì?

  • A. Trung lập, khách quan.
  • B. Phê phán sự yếu đuối, cam chịu.
  • C. Ca ngợi vẻ đẹp ngoại hình của nhân vật.
  • D. Thương cảm sâu sắc và ca ngợi phẩm chất cao đẹp.

Câu 16: Yếu tố

  • A. Sự đối đầu trực tiếp giữa Thị Kính và Thị Mầu.
  • B. Mâu thuẫn giữa sự thật (Thị Kính vô tội) và điều tiếng xã hội (Thị Kính là mẹ đứa bé).
  • C. Cuộc đấu tranh nội tâm của Thị Kính giữa việc tu hành và hoàn tục.
  • D. Sự can thiệp của các thế lực siêu nhiên.

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của cái chết và sự hóa Phật của Thị Kính (dựa trên hiểu biết về toàn bộ tác phẩm và liên hệ với đoạn trích).

  • A. Là sự trừng phạt cho những lỗi lầm nàng đã gây ra.
  • B. Cho thấy sự bất lực của con người trước số phận.
  • C. Thể hiện sự chiến thắng của cái ác đối với cái thiện.
  • D. Là sự đền đáp xứng đáng cho lòng từ bi, đức hạnh và sự giải thoát khỏi khổ ải trần gian.

Câu 18: Yếu tố nào trong đoạn trích thể hiện rõ nhất ảnh hưởng của nghệ thuật sân khấu chèo?

  • A. Ngôi kể thứ ba toàn tri.
  • B. Sự xuất hiện của các nhân vật phản diện.
  • C. Ngôn ngữ giàu tính khẩu ngữ, có những đoạn mang tính chất bộc bạch, than thân trách phận.
  • D. Cốt truyện phức tạp, nhiều tình tiết bất ngờ.

Câu 19: Đứa bé mà Thị Kính nuôi trong đoạn trích có vai trò gì trong việc thúc đẩy diễn biến tâm trạng và hành động của Thị Kính?

  • A. Là gánh nặng vật chất và tinh thần, đồng thời là đối tượng để Thị Kính thực hành lòng từ bi và hy sinh.
  • B. Là nhân chứng duy nhất biết được sự thật về Thị Kính.
  • C. Là cầu nối giúp Thị Kính hàn gắn với gia đình cũ.
  • D. Là nguyên nhân khiến Thị Kính từ bỏ việc tu hành.

Câu 20: Phân tích sự tương phản giữa vẻ ngoài (giả trai, tu hành) và bản chất bên trong (người phụ nữ, tấm lòng từ bi) của Thị Kính trong đoạn trích.

  • A. Cho thấy sự giả tạo của Thị Kính để lừa dối mọi người.
  • B. Làm giảm đi giá trị của sự hy sinh mà Thị Kính thể hiện.
  • C. Nhấn mạnh bi kịch thân phận và vẻ đẹp tâm hồn cao thượng của Thị Kính.
  • D. Thể hiện sự hòa hợp giữa đời sống vật chất và tinh thần của Thị Kính.

Câu 21: Đoạn trích phản ánh khía cạnh nào của xã hội phong kiến Việt Nam?

  • A. Sự đề cao vai trò của người phụ nữ trong gia đình.
  • B. Sự hà khắc, định kiến và dễ dàng phán xét của xã hội đối với cá nhân (đặc biệt là phụ nữ).
  • C. Tinh thần tương thân tương ái trong cộng đồng.
  • D. Sự công bằng và minh bạch trong xét xử.

Câu 22: Yếu tố

  • A. Những tai ương, oan trái liên tiếp giáng xuống đầu Thị Kính dù nàng sống đức hạnh, thể hiện quan niệm về nghiệp chướng, luân hồi.
  • B. Thị Kính tự nhận thức được lỗi lầm của mình từ kiếp trước.
  • C. Thị Mầu là hiện thân của oan khiên từ kiếp trước của Thị Kính.
  • D. Việc nuôi con cho Thị Mầu là cách Thị Kính trả nghiệp cho mình.

Câu 23: Đoạn trích

  • A. Chứng minh Thị Kính có khả năng làm mẹ.
  • B. Cho thấy Thị Kính không xứng đáng trở thành Quan Âm.
  • C. Là đoạn kết thúc bi kịch của cuộc đời Thị Kính.
  • D. Khẳng định lòng từ bi, sự hy sinh và là bước cuối cùng trên con đường tu thành chính quả của nàng.

Câu 24: Nếu phân tích theo cấu trúc bi kịch truyền thống, đoạn trích này có thể được coi là phần nào trong cuộc đời bi kịch của Thị Kính?

  • A. Khởi đầu bi kịch.
  • B. Bi kịch được giải quyết.
  • C. Một trong những đỉnh điểm của bi kịch.
  • D. Hậu quả của bi kịch.

Câu 25: Phân tích vai trò của yếu tố trữ tình trong việc khắc họa nhân vật Thị Kính trong đoạn trích.

  • A. Giúp bộc lộ trực tiếp tâm trạng, cảm xúc, nỗi khổ của nhân vật, tạo sự đồng cảm ở người đọc.
  • B. Làm câu chuyện trở nên hài hước, giải trí.
  • C. Cung cấp thông tin khách quan về cuộc đời nhân vật.
  • D. Nhấn mạnh hành động và lời nói của nhân vật, làm mờ nhạt nội tâm.

Câu 26: Đoạn trích cho thấy Thị Kính đối mặt với những áp lực nào từ xã hội?

  • A. Áp lực phải hoàn tục lấy vợ.
  • B. Áp lực phải trả lại đứa bé cho Thị Mầu.
  • C. Áp lực từ phía gia đình chồng cũ.
  • D. Áp lực từ sự nghi ngờ, phán xét và định kiến của cộng đồng.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của việc Thị Kính lựa chọn nuôi con cho Thị Mầu thay vì tìm cách minh oan ngay lập tức.

  • A. Nàng không đủ dũng cảm để đối mặt với sự thật.
  • B. Thể hiện sự chấp nhận số phận, lòng từ bi vô hạn và sự hy sinh thầm lặng.
  • C. Nàng hy vọng Thị Mầu sẽ hối hận và tự thú.
  • D. Nàng muốn chứng minh cho mọi người thấy mình có khả năng làm cha.

Câu 28: Đoạn trích góp phần làm nổi bật giá trị nhân đạo nào của tác phẩm?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp của tình yêu đôi lứa.
  • B. Phê phán chiến tranh và bạo lực.
  • C. Thể hiện sự xót thương đối với con người đau khổ và đề cao phẩm chất nhân hậu, từ bi.
  • D. Lên án tệ nạn tham nhũng trong xã hội.

Câu 29: Trong bối cảnh nuôi con cho Thị Mầu, Thị Kính được miêu tả với những hành động cụ thể nào thể hiện tình thương và trách nhiệm?

  • A. Ẵm con, xin sữa, xin cơm, ru con.
  • B. Tìm cách trả thù Thị Mầu.
  • C. Cầu xin Trời Phật giúp đỡ.
  • D. Kể lể nỗi oan cho mọi người nghe.

Câu 30: Phân tích cách tác giả dân gian sử dụng yếu tố thời gian trong đoạn trích (qua các từ ngữ, hình ảnh) để nhấn mạnh sự gian khổ của Thị Kính.

  • A. Tập trung vào một khoảnh khắc bi kịch duy nhất.
  • B. Sử dụng thời gian phi tuyến tính, đảo lộn trình tự.
  • C. Nhấn mạnh sự nhanh chóng của thời gian trôi qua.
  • D. Diễn tả sự lặp lại, kéo dài của gian khổ, vất vả qua thời gian (tối ngày, năm tháng).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đoạn trích "Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu" trong "Quan Âm Thị Kính" thuộc thể loại văn học dân gian nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Sự kiện trung tâm tạo nên bi kịch và thử thách lớn nhất cho Thị Kính trong đoạn trích này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Phân tích tâm trạng của Thị Kính khi quyết định nhận nuôi đứa bé. Tâm trạng đó chủ yếu thể hiện điều gì về nhân vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Hình ảnh Thị Kính vừa đi khất thực, vừa ẵm con đi xin sữa, xin cơm khắc họa rõ nét nhất khía cạnh nào trong cuộc đời của nhân vật ở giai đoạn này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Câu thơ "Tiếng chuông lẫn tiếng ru con tối ngày" có ý nghĩa gì trong việc thể hiện cuộc sống của Thị Kính?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Hành động Thị Kính phải "khóc thầm" khi nuôi con cho Thị Mầu chủ yếu bộc lộ điều gì về hoàn cảnh và cảm xúc của nhân vật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Đoạn trích thể hiện rõ nét nhất đặc điểm nào của nghệ thuật xây dựng nhân vật trong truyện thơ Nôm bình dân?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Thông qua số phận và hành động của Thị Kính trong đoạn trích, tác phẩm gửi gắm thông điệp chính nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Ngôn ngữ trong đoạn trích "Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu" mang đặc điểm gì nổi bật của truyện thơ Nôm bình dân?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Hành động Thị Kính ẵm đứa bé đi "xin sữa" cho thấy điều gì về hoàn cảnh của nàng và sự chấp nhận của xã hội đối với nàng lúc bấy giờ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Đoạn trích "Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu" chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Việc Thị Kính chấp nhận nuôi con cho Thị Mầu, mặc dù bị vu oan, có thể được coi là đỉnh điểm của phẩm chất nào ở nhân vật này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của việc Thị Kính phải giữ kín thân phận nữ giới trong suốt quá trình nuôi con và tu hành.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Đoạn trích chủ yếu tập trung khắc họa Thị Kính ở vai trò nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Qua đoạn trích, có thể thấy thái độ của tác giả dân gian đối với nhân vật Thị Kính là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Yếu tố "kịch tính" trong đoạn trích này chủ yếu được tạo nên từ đâu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của cái chết và sự hóa Phật của Thị Kính (dựa trên hiểu biết về toàn bộ tác phẩm và liên hệ với đoạn trích).

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Yếu tố nào trong đoạn trích thể hiện rõ nhất ảnh hưởng của nghệ thuật sân khấu chèo?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Đứa bé mà Thị Kính nuôi trong đoạn trích có vai trò gì trong việc thúc đẩy diễn biến tâm trạng và hành động của Thị Kính?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Phân tích sự tương phản giữa vẻ ngoài (giả trai, tu hành) và bản chất bên trong (người phụ nữ, tấm lòng từ bi) của Thị Kính trong đoạn trích.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Đoạn trích phản ánh khía cạnh nào của xã hội phong kiến Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Yếu tố "oan khiên" (oan trái do nghiệp chướng từ kiếp trước) được thể hiện như thế nào qua số phận của Thị Kính trong đoạn trích?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Đoạn trích "Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu" có ý nghĩa gì trong việc xây dựng hình tượng Thị Kính trở thành Quan Âm Thị Kính?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Nếu phân tích theo cấu trúc bi kịch truyền thống, đoạn trích này có thể được coi là phần nào trong cuộc đời bi kịch của Thị Kính?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Phân tích vai trò của yếu tố trữ tình trong việc khắc họa nhân vật Thị Kính trong đoạn trích.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Đoạn trích cho thấy Thị Kính đối mặt với những áp lực nào từ xã hội?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của việc Thị Kính lựa chọn nuôi con cho Thị Mầu thay vì tìm cách minh oan ngay lập tức.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Đoạn trích góp phần làm nổi bật giá trị nhân đạo nào của tác phẩm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Trong bối cảnh nuôi con cho Thị Mầu, Thị Kính được miêu tả với những hành động cụ thể nào thể hiện tình thương và trách nhiệm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Phân tích cách tác giả dân gian sử dụng yếu tố thời gian trong đoạn trích (qua các từ ngữ, hình ảnh) để nhấn mạnh sự gian khổ của Thị Kính.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong đoạn trích

  • A. Họ lo lắng cho đứa bé và tìm cách giải quyết êm đẹp.
  • B. Họ thương hại Thị Mầu và khuyên nhủ cô nhận lỗi.
  • C. Họ giữ thái độ im lặng, chờ đợi quyết định của sư cụ.
  • D. Họ tức giận, chửi bới Thị Mầu và kiên quyết không nhận cháu.

Câu 2: Hành động Thị Mầu mang con đến chùa và giao cho Tiểu Kính (Thị Kính giả dạng) thể hiện rõ nhất đặc điểm tính cách nào của Thị Mầu?

  • A. Trơ trẽn, liều lĩnh, bất chấp.
  • B. Hối hận, muốn chuộc lỗi.
  • C. Yếu đuối, cần sự giúp đỡ.
  • D. Thương con, muốn con có cha.

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của chi tiết Tiểu Kính (Thị Kính)

  • A. Thể hiện sự lạnh lẽo của thời tiết.
  • B. Cho thấy Tiểu Kính sợ hãi Thị Mầu.
  • C. Diễn tả sự bàng hoàng, tủi nhục và nỗi đau khổ của Tiểu Kính.
  • D. Biểu lộ sự tức giận muốn đánh Thị Mầu.

Câu 4: Lời nói nào của Thị Mầu khi giao con cho Tiểu Kính làm nổi bật sự trơ trẽn và thách thức dư luận của nhân vật này?

  • A. “Con ơi con! Cha con đây rồi!”
  • B. “Thầy đi tu tôi ở nhà/Đẻ con chẳng lẽ bế ra lạy chùa?”
  • C. “Xin thầy nuôi giúp cho con.”
  • D. “Tôi biết tôi sai rồi, xin thầy tha thứ.”

Câu 5: Bi kịch của Thị Kính trong đoạn trích này không chỉ đến từ sự vu oan của Thị Mầu mà còn từ yếu tố nào khác trong xã hội phong kiến?

  • A. Sự định kiến và phán xét hà khắc của xã hội.
  • B. Sự nghèo đói và bệnh tật.
  • C. Thiếu sự giúp đỡ từ gia đình cũ.
  • D. Sự thờ ơ của nhà chùa.

Câu 6: Hành động Tiểu Kính (Thị Kính) chấp nhận nuôi đứa bé, dù biết rõ mình bị oan, thể hiện phẩm chất cao đẹp nào của nhân vật?

  • A. Sự cam chịu số phận.
  • B. Nỗi sợ hãi bị đuổi khỏi chùa.
  • C. Muốn chứng minh sự trong sạch.
  • D. Lòng bao dung, vị tha và đức hi sinh.

Câu 7: Đoạn trích sử dụng thể thơ lục bát là chủ yếu. Đặc điểm nào của thể thơ này góp phần hiệu quả vào việc thể hiện nội dung và cảm xúc trong đoạn trích?

  • A. Giúp tăng tính kịch tính, gay cấn.
  • B. Tạo không khí trang nghiêm, cổ kính.
  • C. Làm cho câu chuyện gần gũi, dễ đi vào lòng người và thể hiện cảm xúc trữ tình.
  • D. Phù hợp với lối nói khoa trương, hùng biện.

Câu 8: Cảnh

  • A. Chèo.
  • B. Tuồng.
  • C. Cải lương.
  • D. Kịch nói.

Câu 9: Phân tích sự đối lập giữa hình ảnh Thị Mầu và Thị Kính (dưới lốt Tiểu Kính) trong cách họ đối xử với đứa bé và tình huống này.

  • A. Thị Mầu giàu có, Thị Kính nghèo khổ.
  • B. Thị Mầu xinh đẹp, Thị Kính xấu xí.
  • C. Thị Mầu được yêu quý, Thị Kính bị xa lánh.
  • D. Thị Mầu trơ trẽn, vô trách nhiệm; Thị Kính bao dung, hi sinh gánh oan.

Câu 10: Đoạn trích

  • A. Ca ngợi tình yêu đôi lứa.
  • B. Khắc họa bi kịch của người phụ nữ đức hạnh trong xã hội phong kiến và ca ngợi lòng từ bi, đức hi sinh.
  • C. Lên án sự giàu có và quyền lực.
  • D. Mô tả cuộc sống sinh hoạt ở nông thôn.

Câu 11: Phân tích vai trò của đứa bé trong cảnh này đối với diễn biến tâm lý và hành động của Tiểu Kính (Thị Kính).

  • A. Là nguyên nhân trực tiếp khiến Tiểu Kính bị đuổi khỏi chùa.
  • B. Giúp Tiểu Kính đoàn tụ với gia đình.
  • C. Là vật chứng oan nghiệt, đẩy bi kịch lên cao và là đối tượng khơi gợi lòng từ bi của Tiểu Kính.
  • D. Không có vai trò quan trọng trong diễn biến câu chuyện.

Câu 12: Khi gia đình Mãng Ông từ chối đứa bé, Thị Mầu có phản ứng như thế nào, thể hiện sự ngoan cố và tráo trở của cô ta?

  • A. Vẫn kiên quyết đổ vấy cho Tiểu Kính và thách thức.
  • B. Khóc lóc van xin gia đình Mãng Ông.
  • C. Nhận lỗi và xin mang con về.
  • D. Bỏ đứa bé lại và chạy trốn.

Câu 13: Đoạn trích này phản ánh điều gì về quan niệm "trinh tiết" và "danh dự" của người phụ nữ trong xã hội phong kiến?

  • A. Xã hội phong kiến rất khoan dung với phụ nữ.
  • B. Danh dự của người phụ nữ không quan trọng bằng tiền bạc.
  • C. Quan niệm phong kiến đề cao trinh tiết và danh dự phụ nữ một cách hà khắc, dễ dẫn đến oan trái.
  • D. Chỉ những người giàu có mới giữ được danh dự.

Câu 14: Trong cảnh này, đâu là điểm khác biệt cơ bản trong cách ứng xử giữa gia đình Mãng Ông và Tiểu Kính (Thị Kính) đối với đứa bé?

  • A. Gia đình Mãng Ông giàu có, Tiểu Kính nghèo khổ.
  • B. Gia đình Mãng Ông từ chối vì danh dự, Tiểu Kính chấp nhận vì lòng từ bi.
  • C. Gia đình Mãng Ông yêu quý đứa bé, Tiểu Kính ghét bỏ.
  • D. Gia đình Mãng Ông tin Thị Mầu, Tiểu Kính không tin.

Câu 15: Cảnh Thị Kính bế đứa bé về tịnh xá trong im lặng, chỉ có tiếng khóc than và tiếng chuông chùa, tạo nên hiệu quả nghệ thuật gì?

  • A. Tạo không khí bi thương, u uất, làm nổi bật nỗi đau khổ và sự cô đơn của nhân vật.
  • B. Thể hiện sự thanh thản, bình yên nơi cửa Phật.
  • C. Làm tăng tính hài hước cho cảnh.
  • D. Nhấn mạnh sự tức giận của Tiểu Kính.

Câu 16: Dựa vào đoạn trích, phân tích lý do vì sao Thị Kính, một người phụ nữ đức hạnh, lại phải chịu đựng oan trái tột cùng như vậy?

  • A. Do cô đã gây ra lỗi lầm trong quá khứ.
  • B. Do sự vu oan của Thị Mầu và sự định kiến khắc nghiệt của xã hội phong kiến.
  • C. Do sư cụ trong chùa không tin cô.
  • D. Do cô không đủ mạnh mẽ để chống lại.

Câu 17: Đoạn trích này có thể được xem là một lời phê phán ngầm đối với khía cạnh nào của xã hội phong kiến Việt Nam xưa?

  • A. Sự phát triển kinh tế chậm chạp.
  • B. Chế độ khoa cử.
  • C. Quan hệ vua tôi.
  • D. Sự bất công, định kiến và thiếu lòng trắc ẩn đối với phụ nữ và những người yếu thế.

Câu 18: Chi tiết nào trong đoạn trích thể hiện rõ nhất sự bế tắc và không còn đường lui của Thị Kính (dưới lốt Tiểu Kính) ngoài việc chấp nhận oan trái?

  • A. Việc cô vẫn giữ y phục tu hành.
  • B. Việc cô không nói một lời nào.
  • C. Việc cô không thể chứng minh sự trong sạch và phải ôm đứa bé về nơi mình nương tựa cuối cùng.
  • D. Việc cô khóc rất nhiều.

Câu 19: Phân tích tính chất "điển hình" của nhân vật Thị Mầu trong văn học dân gian Việt Nam qua hành động và lời nói của cô trong đoạn trích này.

  • A. Điển hình cho kiểu nhân vật táo bạo, dám vượt qua khuôn khổ lễ giáo nhưng cũng tráo trở, bất chấp.
  • B. Điển hình cho người phụ nữ đức hạnh, đoan trang.
  • C. Điển hình cho người mẹ hiền từ, hết lòng vì con.
  • D. Điển hình cho nhân vật phản diện chỉ biết gây hại.

Câu 20: Đoạn trích kết thúc bằng hình ảnh Tiểu Kính bế con về tịnh xá. Hình ảnh này có ý nghĩa gì đối với sự phát triển tâm linh của Thị Kính?

  • A. Khiến Thị Kính từ bỏ ý định tu hành.
  • B. Làm cho Thị Kính oán hận cuộc đời.
  • C. Không ảnh hưởng gì đến con đường tu tập.
  • D. Là một thử thách giúp Thị Kính thực hành lòng từ bi, vượt qua khổ đau và tiến gần hơn đến giác ngộ.

Câu 21: Phân tích sự "trớ trêu" (irony) trong tình huống Thị Kính (người bị vu oan) lại là người duy nhất chấp nhận đứa bé, trong khi gia đình ruột thịt lại từ chối.

  • A. Đứa bé giống Tiểu Kính một cách kỳ lạ.
  • B. Người bị vu oan là cha lại là người duy nhất chấp nhận nuôi đứa bé, trong khi gia đình ruột thịt từ chối.
  • C. Thị Mầu lại là người xinh đẹp nhất.
  • D. Cảnh diễn ra ở chùa, nơi linh thiêng.

Câu 22: Ngôn ngữ trong đoạn trích

  • A. Gần gũi với lời nói hàng ngày, giàu tính khẩu ngữ.
  • B. Mang tính bác học, uyên bác.
  • C. Chủ yếu sử dụng điển cố, điển tích.
  • D. Mang tính biểu tượng, khó hiểu.

Câu 23: Dựa vào đoạn trích, hãy phân tích nguyên nhân chính khiến Mãng Ông và Sùng Bà từ chối đứa bé.

  • A. Họ không có khả năng nuôi dưỡng.
  • B. Họ không thích trẻ con.
  • C. Họ sợ mang tiếng xấu, làm ô danh gia đình và không tin lời Thị Mầu.
  • D. Họ tin rằng Tiểu Kính mới là cha đứa bé.

Câu 24: Biểu hiện nào của Tiểu Kính (Thị Kính) khi nhận con cho thấy sự giằng xé nội tâm giữa nỗi oan ức và lòng trắc ẩn?

  • A. Tiểu Kính khóc rất to.
  • B. Tiểu Kính "nén lòng vâng chịu tiếng oan" và bế đứa bé về nuôi.
  • C. Tiểu Kính cãi lại Thị Mầu.
  • D. Tiểu Kính cầu xin sư cụ giúp đỡ.

Câu 25: Đoạn trích

  • A. Chỉ tập trung vào yếu tố tự sự.
  • B. Chỉ tập trung vào yếu tố trữ tình.
  • C. Sử dụng nhiều yếu tố kỳ ảo.
  • D. Kết hợp nhuần nhuyễn yếu tố tự sự và trữ tình.

Câu 26: Nếu phân tích cảnh này dưới góc độ sân khấu chèo, yếu tố nào có khả năng được sử dụng để nhấn mạnh sự đối lập giữa Thị Mầu và Thị Kính (Tiểu Kính)?

  • A. Phục trang, hóa trang, điệu bộ và giọng hát đặc trưng cho từng tuyến nhân vật.
  • B. Sử dụng kỹ xảo ánh sáng hiện đại.
  • C. Sân khấu được thiết kế cầu kỳ, hoành tráng.
  • D. Sử dụng nhạc nền giao hưởng.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của cụm từ

  • A. Tiếng nói từ lương tâm.
  • B. Lời buộc tội, đồn đại sai sự thật, làm tổn hại danh dự.
  • C. Tiếng khóc than của đứa bé.
  • D. Tiếng chuông chùa.

Câu 28: Đoạn trích này cho thấy một góc nhìn về "nghĩa vụ" và "trách nhiệm" trong xã hội phong kiến như thế nào?

  • A. Nghĩa vụ và trách nhiệm luôn được đề cao.
  • B. Tiền bạc quyết định trách nhiệm.
  • C. Chỉ đàn ông mới có trách nhiệm.
  • D. Việc thực hiện nghĩa vụ và trách nhiệm bị chi phối bởi định kiến xã hội và danh dự cá nhân/gia đình.

Câu 29: Hình ảnh Tiểu Kính (Thị Kính) bế đứa bé về tịnh xá trong đêm tối, với tiếng chuông chùa vọng lại, có thể được xem là biểu tượng cho điều gì?

  • A. Cuộc đời đầy oan trái, cô độc nhưng tìm thấy nơi nương tựa và con đường giải thoát.
  • B. Sự giàu có, sung túc.
  • C. Cuộc sống hạnh phúc, viên mãn.
  • D. Sự nổi tiếng, được mọi người kính trọng.

Câu 30: Qua việc xây dựng nhân vật Thị Kính và cảnh

  • A. Khuyên con người sống ích kỷ.
  • B. Đề cao sự giàu sang, phú quý.
  • C. Ca ngợi phẩm hạnh, lòng từ bi của người phụ nữ và phê phán những bất công xã hội gây ra bi kịch cho họ.
  • D. Chỉ trích những người theo đạo Phật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Trong đoạn trích "Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu", khi Thị Mầu mang đứa bé đến chùa, thái độ ban đầu của gia đình Mãng Ông (cha mẹ của Nô) được thể hiện rõ nhất qua hành động và lời nói nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Hành động Thị Mầu mang con đến chùa và giao cho Tiểu Kính (Thị Kính giả dạng) thể hiện rõ nhất đặc điểm tính cách nào của Thị Mầu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của chi tiết Tiểu Kính (Thị Kính) "vừa bế vừa run" khi nhận lấy đứa bé từ tay Thị Mầu.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Lời nói nào của Thị Mầu khi giao con cho Tiểu Kính làm nổi bật sự trơ trẽn và thách thức dư luận của nhân vật này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Bi kịch của Thị Kính trong đoạn trích này không chỉ đến từ sự vu oan của Thị Mầu mà còn từ yếu tố nào khác trong xã hội phong kiến?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Hành động Tiểu Kính (Thị Kính) chấp nhận nuôi đứa bé, dù biết rõ mình bị oan, thể hiện phẩm chất cao đẹp nào của nhân vật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Đoạn trích sử dụng thể thơ lục bát là chủ yếu. Đặc điểm nào của thể thơ này góp phần hiệu quả vào việc thể hiện nội dung và cảm xúc trong đoạn trích?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Cảnh "Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu" trong vở chèo Quan Âm Thị Kính mang đậm tính chất của loại hình sân khấu dân gian nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Phân tích sự đối lập giữa hình ảnh Thị Mầu và Thị Kính (dưới lốt Tiểu Kính) trong cách họ đối xử với đứa bé và tình huống này.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Đoạn trích "Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu" góp phần làm sâu sắc thêm chủ đề gì của toàn bộ vở chèo Quan Âm Thị Kính?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Phân tích vai trò của đứa bé trong cảnh này đối với diễn biến tâm lý và hành động của Tiểu Kính (Thị Kính).

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Khi gia đình Mãng Ông từ chối đứa bé, Thị Mầu có phản ứng như thế nào, thể hiện sự ngoan cố và tráo trở của cô ta?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Đoạn trích này phản ánh điều gì về quan niệm 'trinh tiết' và 'danh dự' của người phụ nữ trong xã hội phong kiến?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Trong cảnh này, đâu là điểm khác biệt cơ bản trong cách ứng xử giữa gia đình Mãng Ông và Tiểu Kính (Thị Kính) đối với đứa bé?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Cảnh Thị Kính bế đứa bé về tịnh xá trong im lặng, chỉ có tiếng khóc than và tiếng chuông chùa, tạo nên hiệu quả nghệ thuật gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Dựa vào đoạn trích, phân tích lý do vì sao Thị Kính, một người phụ nữ đức hạnh, lại phải chịu đựng oan trái tột cùng như vậy?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Đoạn trích này có thể được xem là một lời phê phán ngầm đối với khía cạnh nào của xã hội phong kiến Việt Nam xưa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Chi tiết nào trong đoạn trích thể hiện rõ nhất sự bế tắc và không còn đường lui của Thị Kính (dưới lốt Tiểu Kính) ngoài việc chấp nhận oan trái?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Phân tích tính chất 'điển hình' của nhân vật Thị Mầu trong văn học dân gian Việt Nam qua hành động và lời nói của cô trong đoạn trích này.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Đoạn trích kết thúc bằng hình ảnh Tiểu Kính bế con về tịnh xá. Hình ảnh này có ý nghĩa gì đối với sự phát triển tâm linh của Thị Kính?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Phân tích sự 'trớ trêu' (irony) trong tình huống Thị Kính (người bị vu oan) lại là người duy nhất chấp nhận đứa bé, trong khi gia đình ruột thịt lại từ chối.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Ngôn ngữ trong đoạn trích "Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu" mang đặc điểm của ngôn ngữ chèo như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Dựa vào đoạn trích, hãy phân tích nguyên nhân chính khiến Mãng Ông và Sùng Bà từ chối đứa bé.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Biểu hiện nào của Tiểu Kính (Thị Kính) khi nhận con cho thấy sự giằng xé nội tâm giữa nỗi oan ức và lòng trắc ẩn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Đoạn trích "Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu" thể hiện đặc điểm nào của cấu trúc truyện thơ Nôm?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Nếu phân tích cảnh này dưới góc độ sân khấu chèo, yếu tố nào có khả năng được sử dụng để nhấn mạnh sự đối lập giữa Thị Mầu và Thị Kính (Tiểu Kính)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "tiếng oan" trong câu thơ "Nén lòng vâng chịu tiếng oan" khi nói về Thị Kính.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Đoạn trích này cho thấy một góc nhìn về 'nghĩa vụ' và 'trách nhiệm' trong xã hội phong kiến như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Hình ảnh Tiểu Kính (Thị Kính) bế đứa bé về tịnh xá trong đêm tối, với tiếng chuông chùa vọng lại, có thể được xem là biểu tượng cho điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Qua việc xây dựng nhân vật Thị Kính và cảnh "Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu", tác giả dân gian muốn gửi gắm thông điệp chính nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn trích

  • A. Cuộc sống vợ chồng hạnh phúc trước khi gặp biến cố.
  • B. Quyết định giả trai đi tu sau khi bị oan.
  • C. Sự chịu đựng, hy sinh và lòng bao dung khi gánh chịu oan khuất mới.
  • D. Quá trình tu hành và đắc đạo thành Quan Âm.

Câu 2: Phân tích tâm trạng của Thị Kính (lúc này là Tiểu Kính) khi nhận đứa bé từ tay mẹ con Thị Mầu. Tâm trạng nào là nổi bật nhất?

  • A. Tức giận và phẫn nộ trước sự vu oan.
  • B. Sợ hãi và muốn chối bỏ trách nhiệm.
  • C. Bối rối và không biết phải làm gì.
  • D. Đau đớn, tủi nhục nhưng vẫn thể hiện lòng trắc ẩn.

Câu 3: Hành động Thị Kính (Tiểu Kính) đặt tên cho đứa bé là Đãng Sinh có ý nghĩa gì trong bối cảnh đoạn trích?

  • A. Thể hiện sự chấp nhận hoàn toàn thân phận làm cha.
  • B. Biểu thị sự chấp nhận gánh vác trách nhiệm và tình thương đối với đứa bé.
  • C. Là cách để Thị Kính công khai danh tính thật của mình.
  • D. Thể hiện sự chế giễu đối với Thị Mầu và đứa bé.

Câu 4: Qua lời ăn tiếng nói và thái độ của những người xung quanh (mẹ con Thị Mầu, dân làng), đoạn trích phơi bày rõ nhất vấn đề xã hội nào?

  • A. Sự độc đoán, định kiến và sức ép của dư luận xã hội.
  • B. Sự bất công trong phân chia tài sản.
  • C. Mâu thuẫn giữa các tầng lớp trong xã hội phong kiến.
  • D. Vấn đề giáo dục và nuôi dạy con cái.

Câu 5: Câu hát

  • A. Miêu tả không gian thanh tịnh, yên bình nơi cửa Phật.
  • B. Nhấn mạnh sự đối lập giữa cuộc sống tu hành và cuộc sống thế tục.
  • C. Khắc họa cuộc sống khổ cực, đơn điệu và gánh nặng nuôi con của Thị Kính.
  • D. Thể hiện sự gắn bó giữa Thị Kính và đời sống tôn giáo.

Câu 6: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong vai trò làm mẹ giữa Thị Kính (Tiểu Kính) và Thị Mầu trong đoạn trích này.

  • A. Thị Kính yêu thương con hơn Thị Mầu.
  • B. Thị Kính có điều kiện vật chất tốt hơn để nuôi con.
  • C. Thị Mầu nuôi con bằng tình thương, Thị Kính nuôi bằng trách nhiệm.
  • D. Thị Kính gánh vác trách nhiệm và tình mẫu tử (dù không phải mẹ ruột) trong khi Thị Mầu chối bỏ.

Câu 7: Yếu tố kịch tính trong đoạn trích được đẩy lên cao trào ở tình huống nào?

  • A. Mẹ con Thị Mầu mang đứa bé đến giao và vu oan cho Tiểu Kính.
  • B. Tiểu Kính chấp nhận nuôi đứa bé.
  • C. Tiểu Kính đặt tên cho đứa bé.
  • D. Cảnh Thị Kính ngày đêm vất vả nuôi con.

Câu 8: Ngôn ngữ của đoạn trích mang đậm đặc điểm của truyện thơ Nôm, thể hiện qua việc sử dụng:

  • A. Nhiều điển cố, điển tích trang trọng.
  • B. Từ Hán Việt cổ kính.
  • C. Lời ăn tiếng nói gần gũi, mộc mạc của đời sống hàng ngày.
  • D. Ngôn ngữ giàu tính triết luận, suy tưởng.

Câu 9: Chi tiết đứa bé khóc và chỉ theo Tiểu Kính (Thị Kính) có ý nghĩa gì?

  • A. Chứng minh Tiểu Kính chính là cha ruột.
  • B. Nhấn mạnh sự gắn bó tự nhiên, bản năng giữa đứa trẻ và người chăm sóc, gợi tấm lòng nhân ái của Thị Kính.
  • C. Cho thấy đứa bé sợ hãi những người khác.
  • D. Là sự sắp đặt của số phận để Thị Kính phải nhận con.

Câu 10: Thái độ của dân làng khi chứng kiến cảnh mẹ con Thị Mầu giao con cho Tiểu Kính chủ yếu thể hiện điều gì?

  • A. Sự hiếu kỳ, buôn chuyện và dễ dàng tin vào lời vu oan.
  • B. Sự cảm thông và chia sẻ với Tiểu Kính.
  • C. Thái độ bênh vực và đòi hỏi sự thật.
  • D. Sự thờ ơ, bàng quan trước sự việc.

Câu 11: Đoạn trích

  • A. Giới thiệu về toàn bộ cốt truyện của vở Chèo.
  • B. Khắc họa nhân vật Thị Mầu là người xấu xa, đáng lên án.
  • C. Làm rõ thêm bi kịch và phẩm hạnh cao đẹp của nhân vật Thị Kính.
  • D. Phê phán hệ thống pháp luật phong kiến bất công.

Câu 12: Biện pháp nghệ thuật nổi bật được sử dụng để khắc họa sự đối lập giữa vẻ ngoài (Tiểu Kính) và bản chất bên trong (Thị Kính) là gì?

  • A. So sánh.
  • B. Nghệ thuật tương phản (đối lập).
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Hoán dụ.

Câu 13: Lời thoại của mẹ con Thị Mầu khi giao con cho Tiểu Kính thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của nhân vật Thị Mầu và mẹ cô ta?

  • A. Sự hối hận và ăn năn.
  • B. Tình thương con tha thiết.
  • C. Sự nhút nhát và sợ sệt.
  • D. Sự trơ trẽn, ngang ngược và đổ lỗi.

Câu 14: Chi tiết Thị Kính (Tiểu Kính) phải đi xin sữa nuôi con có ý nghĩa gì?

  • A. Nhấn mạnh hoàn cảnh khó khăn, thiếu thốn và sự hy sinh vất vả của Thị Kính.
  • B. Thể hiện sự từ chối giúp đỡ của những người xung quanh.
  • C. Miêu tả phong tục nuôi con thời xưa.
  • D. Làm nổi bật sự giàu có của gia đình Thị Mầu.

Câu 15: Cảnh Thị Kính vừa ru con vừa khóc thể hiện điều gì về nội tâm nhân vật?

  • A. Sự bất lực trước số phận.
  • B. Nỗi nhớ chồng con ruột thịt.
  • C. Nỗi đau tủi nhục, oan trái xen lẫn tình thương con (Đãng Sinh).
  • D. Sự sợ hãi khi phải đối mặt với dư luận.

Câu 16: Đoạn trích này góp phần thể hiện giá trị nhân đạo của tác phẩm

  • A. Ca ngợi tình yêu đôi lứa vượt qua thử thách.
  • B. Đề cao lòng bao dung, đức hy sinh và phẩm hạnh của con người trước bất công.
  • C. Phê phán thói hư tật xấu của tầng lớp quan lại.
  • D. Miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước.

Câu 17: Chi tiết đứa bé gọi Thị Kính (Tiểu Kính) bằng "Thầy" tạo ra hiệu ứng nghệ thuật nào trong đoạn trích?

  • A. Nhấn mạnh sự éo le, trớ trêu của hoàn cảnh và thân phận Thị Kính.
  • B. Chứng minh Tiểu Kính là người cha tốt.
  • C. Thể hiện sự kính trọng của đứa bé đối với người nuôi dưỡng.
  • D. Gợi nhắc về cuộc sống tu hành của Thị Kính.

Câu 18: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của ngôn ngữ Chèo được thể hiện trong đoạn trích?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ, thành ngữ dân gian.
  • B. Ngôn ngữ giàu tính biểu cảm, trữ tình.
  • C. Sử dụng hình thức đối đáp, trò chuyện.
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ chuyên ngành, học thuật.

Câu 19: Hành động Thị Kính ôm đứa bé vào lòng và chấp nhận nuôi dưỡng, bất chấp sự vu oan và định kiến, thể hiện rõ nhất đức tính nào của nhân vật?

  • A. Sự ngây thơ, cả tin.
  • B. Sự sợ hãi, yếu đuối.
  • C. Lòng bao dung, vị tha và tình thương yêu con người (kể cả đứa trẻ vô tội).
  • D. Sự cam chịu, nhẫn nhục một cách tiêu cực.

Câu 20: Đoạn trích sử dụng chủ yếu phương thức biểu đạt nào?

  • A. Tự sự và miêu tả.
  • B. Tự sự và trữ tình.
  • C. Nghị luận và tự sự.
  • D. Miêu tả và biểu cảm.

Câu 21: Bối cảnh không gian chủ yếu của đoạn trích là ở đâu? Bối cảnh này có ý nghĩa gì?

  • A. Trong nhà Thị Mầu, thể hiện sự giàu có.
  • B. Trong công đường, thể hiện sự nghiêm minh của pháp luật.
  • C. Trên đường làng, thể hiện sự đông đúc, tấp nập.
  • D. Cửa chùa/cửa Phật, đối lập với những thị phi, oan trái của đời thường mà Thị Kính phải gánh chịu ngay tại nơi tu hành.

Câu 22: Phân tích tâm lý của Thị Kính khi ru con. Tiếng ru con hòa lẫn tiếng chuông chùa gợi lên điều gì về thân phận và bi kịch của nàng?

  • A. Sự day dứt giữa cuộc sống tu hành và gánh nặng trần thế, nỗi cô đơn và oan trái không thể giãi bày.
  • B. Sự thanh thản, bình yên khi tìm thấy ý nghĩa cuộc sống nơi cửa Phật.
  • C. Nỗi sợ hãi bị sư cụ phát hiện thân phận thật.
  • D. Sự gắn bó sâu sắc với đời sống tâm linh.

Câu 23: Nghệ thuật xây dựng nhân vật trong đoạn trích này chủ yếu dựa vào:

  • A. Miêu tả ngoại hình chi tiết.
  • B. Miêu tả nội tâm trực tiếp, sâu sắc.
  • C. Hành động, lời nói và thái độ của các nhân vật khác đối với nhân vật chính.
  • D. Sử dụng các biểu tượng, ẩn dụ phức tạp.

Câu 24: Tình huống Thị Kính (Tiểu Kính) nhận nuôi con cho Thị Mầu là một

  • A. Khiến Thị Kính trở nên ích kỷ và căm ghét cuộc đời.
  • B. Đẩy bi kịch của Thị Kính lên đỉnh điểm, làm bộc lộ sâu sắc hơn đức hy sinh và lòng bao dung của nàng.
  • C. Giúp Thị Kính tìm được hạnh phúc gia đình.
  • D. Làm Thị Kính từ bỏ con đường tu hành.

Câu 25: Yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên tính trữ tình cho đoạn trích?

  • A. Các lời đối thoại gay gắt.
  • B. Việc miêu tả cảnh dân làng xôn xao.
  • C. Tình huống kịch tính mẹ con Thị Mầu giao con.
  • D. Những câu hát thể hiện tâm trạng, nỗi niềm của nhân vật Thị Kính (Tiểu Kính).

Câu 26: Đoạn trích phê phán mạnh mẽ thái độ và hành vi nào của con người trong xã hội cũ?

  • A. Thói bàng quan, a dua theo dư luận, dễ dàng kết tội người khác dựa trên vẻ ngoài và tin đồn.
  • B. Thói tham lam, ích kỷ.
  • C. Sự lười biếng, không chịu lao động.
  • D. Thói trọng nam khinh nữ trong gia đình.

Câu 27: Xét về cấu trúc của một vở Chèo, đoạn trích này thường thuộc phần nào và có chức năng gì?

  • A. Phần mở đầu, giới thiệu bối cảnh và nhân vật.
  • B. Phần kết thúc, giải quyết mâu thuẫn.
  • C. Phần phát triển/đỉnh điểm, đẩy bi kịch nhân vật lên cao và thể hiện rõ tính cách.
  • D. Phần thắt nút, bắt đầu tạo ra mâu thuẫn.

Câu 28: Chi tiết Thị Kính tự tay chăm sóc, nuôi dưỡng đứa bé, mặc dù biết đó không phải con mình và việc này mang lại oan khuất, thể hiện phẩm chất nào vượt lên trên sự chịu đựng thông thường?

  • A. Sự nhẫn nhục hèn kém.
  • B. Sự cam chịu số phận.
  • C. Lòng tự trọng bị tổn thương.
  • D. Tấm lòng từ bi, bác ái, vượt qua lợi ích cá nhân vì sinh linh bé nhỏ.

Câu 29: Đoạn trích sử dụng hình ảnh

  • A. Sự hài hòa giữa cuộc sống tu hành và đời sống gia đình.
  • B. Sự giằng xé, mâu thuẫn giữa lý tưởng tu hành (thanh tịnh) và thực tại trần thế (gánh nặng, oan trái).
  • C. Sự tĩnh lặng của chùa chiền và sự ồn ào của cuộc sống.
  • D. Biểu tượng cho sự bình yên trong tâm hồn Thị Kính.

Câu 30: Bài học sâu sắc nhất về cách nhìn nhận con người mà đoạn trích

  • A. Không nên đánh giá con người qua vẻ bề ngoài, lời đồn hay định kiến xã hội mà phải nhìn vào bản chất, hành động và tấm lòng.
  • B. Phụ nữ thời xưa luôn phải chịu nhiều thiệt thòi.
  • C. Cần phải có lòng tin tuyệt đối vào tôn giáo.
  • D. Mọi oan khuất cuối cùng sẽ được làm sáng tỏ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Đoạn trích "Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu" tập trung thể hiện khía cạnh nào trong cuộc đời đầy bi kịch của Thị Kính?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Phân tích tâm trạng của Thị Kính (lúc này là Tiểu Kính) khi nhận đứa bé từ tay mẹ con Thị Mầu. Tâm trạng nào là nổi bật nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Hành động Thị Kính (Tiểu Kính) đặt tên cho đứa bé là Đãng Sinh có ý nghĩa gì trong bối cảnh đoạn trích?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Qua lời ăn tiếng nói và thái độ của những người xung quanh (mẹ con Thị Mầu, dân làng), đoạn trích phơi bày rõ nhất vấn đề xã hội nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Câu hát "Khi trống tàn, lúc chuông dồn / Tiếng chuông lẫn tiếng ru con tối ngày" có tác dụng chủ yếu gì trong việc khắc họa cuộc sống của Thị Kính?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong vai trò làm mẹ giữa Thị Kính (Tiểu Kính) và Thị Mầu trong đoạn trích này.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Yếu tố kịch tính trong đoạn trích được đẩy lên cao trào ở tình huống nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Ngôn ngữ của đoạn trích mang đậm đặc điểm của truyện thơ Nôm, thể hiện qua việc sử dụng:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Chi tiết đứa bé khóc và chỉ theo Tiểu Kính (Thị Kính) có ý nghĩa gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Thái độ của dân làng khi chứng kiến cảnh mẹ con Thị Mầu giao con cho Tiểu Kính chủ yếu thể hiện điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Đoạn trích "Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu" là một phần của vở Chèo "Quan Âm Thị Kính". Việc trích đoạn này vào chương trình học nhằm mục đích gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Biện pháp nghệ thuật nổi bật được sử dụng để khắc họa sự đối lập giữa vẻ ngoài (Tiểu Kính) và bản chất bên trong (Thị Kính) là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Lời thoại của mẹ con Thị Mầu khi giao con cho Tiểu Kính thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của nhân vật Thị Mầu và mẹ cô ta?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Chi tiết Thị Kính (Tiểu Kính) phải đi xin sữa nuôi con có ý nghĩa gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Cảnh Thị Kính vừa ru con vừa khóc thể hiện điều gì về nội tâm nhân vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Đoạn trích này góp phần thể hiện giá trị nhân đạo của tác phẩm "Quan Âm Thị Kính" ở khía cạnh nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Chi tiết đứa bé gọi Thị Kính (Tiểu Kính) bằng 'Thầy' tạo ra hiệu ứng nghệ thuật nào trong đoạn trích?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của ngôn ngữ Chèo được thể hiện trong đoạn trích?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Hành động Thị Kính ôm đứa bé vào lòng và chấp nhận nuôi dưỡng, bất chấp sự vu oan và định kiến, thể hiện rõ nhất đức tính nào của nhân vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Đoạn trích sử dụng chủ yếu phương thức biểu đạt nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Bối cảnh không gian chủ yếu của đoạn trích là ở đâu? Bối cảnh này có ý nghĩa gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Phân tích tâm lý của Thị Kính khi ru con. Tiếng ru con hòa lẫn tiếng chuông chùa gợi lên điều gì về thân phận và bi kịch của nàng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Nghệ thuật xây dựng nhân vật trong đoạn trích này chủ yếu dựa vào:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Tình huống Thị Kính (Tiểu Kính) nhận nuôi con cho Thị Mầu là một "nút thắt" quan trọng trong vở Chèo. Nút thắt này có vai trò gì đối với sự phát triển tính cách của Thị Kính?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên tính trữ tình cho đoạn trích?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Đoạn trích phê phán mạnh mẽ thái độ và hành vi nào của con người trong xã hội cũ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Xét về cấu trúc của một vở Chèo, đoạn trích này thường thuộc phần nào và có chức năng gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Chi tiết Thị Kính tự tay chăm sóc, nuôi dưỡng đứa bé, mặc dù biết đó không phải con mình và việc này mang lại oan khuất, thể hiện phẩm chất nào vượt lên trên sự chịu đựng thông thường?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Đoạn trích sử dụng hình ảnh "tiếng chuông" và "tiếng ru con" lồng ghép vào nhau. Sự kết hợp này có ý nghĩa tượng trưng gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Bài học sâu sắc nhất về cách nhìn nhận con người mà đoạn trích "Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu" gợi nhắc là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong đoạn trích

  • A. Phản đối kịch liệt, lớn tiếng phủ nhận.
  • B. Bàng hoàng, đau đớn nhưng cuối cùng đành chấp nhận.
  • C. Vui vẻ đón nhận đứa bé như con ruột.
  • D. Yêu cầu gặp Thị Mầu để đối chất.

Câu 2: Thái độ chủ yếu của Sùng Ông, Sùng Bà và đám đông dân làng đối với Kính Tâm trong cảnh này thể hiện điều gì về họ?

  • A. Sự thấu hiểu và đồng cảm.
  • B. Lòng nhân ái và vị tha.
  • C. Sự định kiến, tàn nhẫn và thiếu công tâm.
  • D. Nỗi lo lắng cho số phận đứa bé.

Câu 3: Đoạn trích

  • A. Bi kịch bị vu oan, gánh chịu oan trái và định kiến xã hội.
  • B. Bi kịch tình yêu tan vỡ.
  • C. Bi kịch mâu thuẫn gia đình.
  • D. Bi kịch không được thừa nhận tài năng.

Câu 4: Hành động Thị Kính chấp nhận nuôi dưỡng đứa bé không phải con mình thể hiện rõ nét nhất phẩm chất nào của nhân vật?

  • A. Sự yếu đuối, dễ bị bắt nạt.
  • B. Lòng bao dung, đức hi sinh cao cả.
  • C. Nỗi sợ hãi bị trục xuất khỏi cửa chùa.
  • D. Sự tuân thủ tuyệt đối các quy tắc.

Câu 5: So với những lần bị oan trước đó trong vở chèo, cảnh Thị Kính nhận nuôi con đẩy bi kịch của nàng lên một nấc thang mới như thế nào?

  • A. Lần đầu tiên Thị Kính phải đối mặt với dân làng.
  • B. Thị Kính bị tổn thương về thể xác.
  • C. Thị Kính không còn nơi nương tựa.
  • D. Thị Kính phải gánh chịu hậu quả của tội lỗi mà mình không gây ra, thậm chí phải đảm nhận vai trò "người mẹ" oan trái.

Câu 6: Yếu tố trớ trêu (irony) sâu sắc nhất trong cảnh Thị Kính (trong lốt Kính Tâm) phải nuôi con cho Thị Mầu là gì?

  • A. Người trong sạch, bị vu oan lại phải gánh hậu quả và trách nhiệm thay cho người gây ra tội lỗi.
  • B. Kính Tâm là nam giới lại phải làm mẹ.
  • C. Thị Mầu là người giàu có lại không nuôi con.
  • D. Kính Tâm đã đi tu nhưng vẫn vướng vào chuyện trần tục.

Câu 7: Cụm từ

  • A. Họ tin vào duyên nợ tiền kiếp.
  • B. Họ thương hại số phận đứa bé.
  • C. Họ xem đứa bé là bằng chứng không thể chối cãi về tội lỗi của Thị Kính.
  • D. Họ cho rằng đứa bé sẽ mang lại xui xẻo.

Câu 8: Qua lời thoại và hành động của Kính Tâm trong đoạn trích, người đọc/người xem cảm nhận rõ nhất mâu thuẫn nội tâm nào của nhân vật?

  • A. Giữa việc tu hành và tình yêu nam nữ.
  • B. Giữa khao khát được minh oan, được sống thật và sự im lặng cam chịu, hi sinh vì người khác.
  • C. Giữa lòng căm ghét Thị Mầu và tình thương đứa bé.
  • D. Giữa việc giữ gìn danh dự và việc phải nói dối thân phận.

Câu 9: Dưới góc độ đạo Phật, hành động nhận nuôi đứa bé của Kính Tâm thể hiện tinh thần nào?

  • A. Lòng từ bi, hỷ xả, cứu khổ cứu nạn.
  • B. Sự chấp nhận nghiệp báo.
  • C. Khát vọng được chứng ngộ.
  • D. Từ bỏ mọi ràng buộc thế tục.

Câu 10: Ngôn ngữ đối thoại của Sùng Ông, Sùng Bà và đám đông khi buộc tội Thị Kính có đặc điểm gì nổi bật, phù hợp với tính chất của chèo dân gian?

  • A. Trang trọng, uyên bác.
  • B. Khách quan, lý lẽ.
  • C. Thẳng thắn, bỗ bã, đôi khi thô tục, mang tính đời thường cao.
  • D. Lãng mạn, giàu hình ảnh.

Câu 11: Cấu trúc đối đáp giữa Kính Tâm và đám đông trong đoạn trích có tác dụng nghệ thuật gì?

  • A. Làm giảm căng thẳng cho cảnh diễn.
  • B. Làm nổi bật sự đối lập giữa sự trong sạch, cam chịu của Kính Tâm và sự tàn nhẫn, định kiến của đám đông.
  • C. Giúp người xem hiểu rõ hơn về quá khứ của các nhân vật.
  • D. Tạo không khí hài hước đặc trưng của chèo.

Câu 12: Chủ đề chính được thể hiện sâu sắc nhất qua hành động và diễn biến tâm lý của Thị Kính trong cảnh này là gì?

  • A. Sự đấu tranh chống lại bất công.
  • B. Khát vọng hạnh phúc gia đình.
  • C. Nỗi sợ hãi trước cái chết.
  • D. Sự hi sinh thầm lặng và lòng nhân ái vượt lên trên mọi oan trái cá nhân.

Câu 13: Đứa bé trong cảnh này đóng vai trò gì trong việc phát triển cốt truyện và khắc họa nhân vật?

  • A. Là bằng chứng vật chất (sai lầm) đẩy bi kịch của Thị Kính lên đỉnh điểm và là phương tiện để nàng thể hiện lòng từ bi.
  • B. Là nhân vật trung tâm của cảnh diễn.
  • C. Là biểu tượng của tình yêu đôi lứa.
  • D. Là nhân tố giúp Thị Kính được minh oan ngay lập tức.

Câu 14: Cảnh Thị Kính nhận nuôi con cho Thị Mầu có ý nghĩa như thế nào trong tổng thể vở chèo Quan Âm Thị Kính?

  • A. Là cảnh kết thúc vở chèo.
  • B. Là một trong những cảnh kịch tính nhất, thể hiện rõ nhất bi kịch và đức hạnh của Thị Kính, chuẩn bị cho sự hóa thân sau này.
  • C. Là cảnh mở đầu giới thiệu về cuộc đời Thị Kính.
  • D. Là cảnh giải thích nguồn gốc của Thị Mầu.

Câu 15: Câu nói

  • A. Lời thề không bao giờ kết hôn.
  • B. Lời hứa sẽ bảo vệ người yếu thế.
  • C. Lời nguyện đi tu, từ bỏ cuộc sống thế tục.
  • D. Lời thề sẽ trả thù những kẻ hãm hại mình.

Câu 16: Sự đối lập nào được khắc họa rõ nét nhất qua thái độ và hành động của Thị Kính (Kính Tâm) với đám đông trong cảnh này?

  • A. Giàu có >< Nghèo khổ.
  • B. Trí tuệ >< Ngu dốt.
  • C. Sức mạnh >< Yếu đuối.
  • D. Lòng nhân ái, cam chịu >< Sự tàn nhẫn, độc đoán của định kiến xã hội.

Câu 17: Đoạn trích

  • A. Sử dụng nhiều yếu tố kỳ ảo, thần thoại.
  • B. Tập trung khai thác xung đột xã hội, đạo đức, số phận con người qua lời thoại, diễn xuất.
  • C. Nhân vật được xây dựng phức tạp, có nhiều diễn biến tâm lý khó đoán.
  • D. Kết cấu chặt chẽ, tuân thủ nghiêm ngặt quy tắc tam đoạn luận.

Câu 18: Từ cảnh này, người đọc/người xem có thể suy luận gì về quan niệm của xã hội phong kiến đối với người phụ nữ và những định kiến?

  • A. Xã hội luôn tôn trọng và bảo vệ phụ nữ.
  • B. Định kiến chỉ tồn tại ở tầng lớp thấp trong xã hội.
  • C. Phụ nữ dễ trở thành nạn nhân của định kiến, phán xét hà khắc từ cộng đồng, ngay cả khi vô tội.
  • D. Chỉ có những người giàu có mới có quyền định đoạt số phận người khác.

Câu 19: Việc Kính Tâm bị gọi là

  • A. Sự tôn trọng đối với người tu hành.
  • B. Sự nhầm lẫn đơn thuần về giới tính.
  • C. Sự công nhận vai trò làm mẹ của Kính Tâm.
  • D. Sự chuyển đổi từ nghi ngờ sang khẳng định (sai lầm) và miệt thị, gán ghép tội lỗi dựa trên vẻ ngoài và lời buộc tội.

Câu 20: Động lực sâu xa nào khiến Thị Kính (Kính Tâm) dù bị oan khuất vẫn cam tâm nhận nuôi đứa bé?

  • A. Lòng thương cảm sâu sắc đối với đứa bé vô tội và đức hi sinh của một tấm lòng Bồ Tát.
  • B. Sợ bị đuổi khỏi chùa và không có nơi nương tựa.
  • C. Muốn chứng minh mình là người tốt trước mặt mọi người.
  • D. Tuân theo lời thầy trụ trì.

Câu 21: Nghệ thuật khắc họa nhân vật Thị Kính trong đoạn trích này chủ yếu được thể hiện qua yếu tố nào?

  • A. Miêu tả ngoại hình chi tiết và sự thay đổi trang phục.
  • B. Sử dụng nhiều độc thoại nội tâm dài.
  • C. Hành động, cử chỉ và lời đối đáp trong tình huống kịch tính cao.
  • D. Giới thiệu lý lịch và quá khứ của nhân vật.

Câu 22: Cảnh Thị Kính nhận nuôi con có tác dụng gì trong việc xây dựng hình tượng Thị Kính trong toàn bộ vở chèo?

  • A. Làm giảm bớt sự cao thượng của nhân vật.
  • B. Củng cố và nâng cao hình tượng Thị Kính thành biểu tượng của đức hi sinh, lòng nhân ái và sự chịu đựng oan trái, chuẩn bị cho sự hóa thân thành Phật.
  • C. Biến Thị Kính thành một nhân vật bi lụy, đáng thương.
  • D. Làm rõ mâu thuẫn giữa Thị Kính và Thị Mầu.

Câu 23: Lời nói của Kính Tâm trong cảnh này, dù ít ỏi, nhưng chủ yếu mang sắc thái gì?

  • A. Phẫn nộ, căm giận.
  • B. Biện minh, tranh cãi.
  • C. Buồn bã, tuyệt vọng.
  • D. Cam chịu, nhẫn nhục nhưng ẩn chứa nỗi đau và sự oan khuất.

Câu 24: Qua việc Thị Kính chấp nhận gánh vác trách nhiệm nuôi đứa bé, tác phẩm dân gian muốn gửi gắm thông điệp gì về giá trị của lòng nhân ái?

  • A. Lòng nhân ái chỉ nên dành cho những người xứng đáng.
  • B. Lòng nhân ái đôi khi mang lại rắc rối.
  • C. Lòng nhân ái là giá trị cao quý, có thể vượt qua mọi định kiến, khó khăn và là con đường dẫn đến sự giải thoát, thánh thiện.
  • D. Lòng nhân ái là biểu hiện của sự yếu đuối.

Câu 25: Cảnh Thị Kính nhận nuôi con cho Thị Mầu có thể được xem là đỉnh điểm của sự thử thách đối với Thị Kính về phương diện nào?

  • A. Đức nhẫn nhục và lòng từ bi.
  • B. Khả năng đối phó với pháp luật.
  • C. Sự gắn bó với cuộc sống tu hành.
  • D. Khả năng nuôi dạy trẻ con.

Câu 26: Việc Sùng Ông, Sùng Bà và dân làng tin ngay vào lời vu khống của Thị Mầu (qua việc gán đứa bé cho Thị Kính) thể hiện điều gì về tâm lý đám đông trong xã hội cũ?

  • A. Họ rất cẩn trọng trong việc đưa ra phán xét.
  • B. Họ dễ tin vào lời đồn đại, định kiến, và vội vàng kết tội mà thiếu sự kiểm chứng, thấu hiểu.
  • C. Họ luôn đứng về phía lẽ phải.
  • D. Họ có sự phân tích vấn đề rất logic.

Câu 27: Đoạn trích này góp phần làm rõ thêm đặc điểm nào trong tính cách của Thị Mầu, dù nhân vật này không trực tiếp xuất hiện?

  • A. Sự hiền lành, nết na.
  • B. Lòng yêu thương con cái.
  • C. Sự ăn năn, hối cải.
  • D. Sự trơ trẽn, vô trách nhiệm khi đẩy hậu quả tội lỗi của mình cho người khác.

Câu 28: Trong cảnh này, chi tiết nào làm nổi bật sự cô đơn và bi kịch của Thị Kính giữa đám đông?

  • A. Việc nàng mặc áo cà sa.
  • B. Việc nàng không có gia đình bên cạnh.
  • C. Việc nàng chỉ có thể im lặng, chịu đựng trước sự phán xét, miệt thị của tất cả mọi người xung quanh.
  • D. Việc nàng phải bế đứa bé nặng.

Câu 29: Cảnh Thị Kính nuôi con có thể được xem là một minh chứng cho quan niệm dân gian về sự

  • A. Dù gặp nhiều tai ương, oan trái do số phận và con người gây ra, nhưng nhờ giữ trọn đức hạnh, Thị Kính cuối cùng đã đạt được sự giải thoát và tôn vinh.
  • B. Số phận con người đã được định sẵn, không thể thay đổi.
  • C. Chỉ có sức mạnh vật chất mới giúp con người vượt qua khó khăn.
  • D. Đức hạnh không có ý nghĩa trong việc thay đổi số phận.

Câu 30: Yếu tố nào sau đây góp phần lớn nhất tạo nên giá trị nhân văn cho đoạn trích

  • A. Việc miêu tả chi tiết cuộc sống ở cửa chùa.
  • B. Việc khắc họa sâu sắc lòng nhân ái, đức hi sinh và sự chịu đựng phi thường của Thị Kính trước bất công xã hội.
  • C. Việc phê phán gay gắt thói hư tật xấu trong dân gian.
  • D. Việc sử dụng nhiều từ ngữ cổ kính.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Trong đoạn trích "Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu", phản ứng đầu tiên của Thị Kính (lúc này là Kính Tâm) khi bị Sùng Ông và Sùng Bà giao đứa bé là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Thái độ chủ yếu của Sùng Ông, Sùng Bà và đám đông dân làng đối với Kính Tâm trong cảnh này thể hiện điều gì về họ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Đoạn trích "Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu" chủ yếu tập trung khắc họa bi kịch nào của nhân vật Thị Kính?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Hành động Thị Kính chấp nhận nuôi dưỡng đứa bé không phải con mình thể hiện rõ nét nhất phẩm chất nào của nhân vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: So với những lần bị oan trước đó trong vở chèo, cảnh Thị Kính nhận nuôi con đẩy bi kịch của nàng lên một nấc thang mới như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Yếu tố trớ trêu (irony) sâu sắc nhất trong cảnh Thị Kính (trong lốt Kính Tâm) phải nuôi con cho Thị Mầu là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Cụm từ "oan gia trái chủ" được Sùng Ông, Sùng Bà dùng để nói về đứa bé trong cảnh này thể hiện quan niệm gì của họ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Qua lời thoại và hành động của Kính Tâm trong đoạn trích, người đọc/người xem cảm nhận rõ nhất mâu thuẫn nội tâm nào của nhân vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Dưới góc độ đạo Phật, hành động nhận nuôi đứa bé của Kính Tâm thể hiện tinh thần nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Ngôn ngữ đối thoại của Sùng Ông, Sùng Bà và đám đông khi buộc tội Thị Kính có đặc điểm gì nổi bật, phù hợp với tính chất của chèo dân gian?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Cấu trúc đối đáp giữa Kính Tâm và đám đông trong đoạn trích có tác dụng nghệ thuật gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Chủ đề chính được thể hiện sâu sắc nhất qua hành động và diễn biến tâm lý của Thị Kính trong cảnh này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Đứa bé trong cảnh này đóng vai trò gì trong việc phát triển cốt truyện và khắc họa nhân vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Cảnh Thị Kính nhận nuôi con cho Thị Mầu có ý nghĩa như thế nào trong tổng thể vở chèo Quan Âm Thị Kính?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Câu nói "Một lời thày đã trót nguyền" của Kính Tâm trong cảnh này ám chỉ điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Sự đối lập nào được khắc họa rõ nét nhất qua thái độ và hành động của Thị Kính (Kính Tâm) với đám đông trong cảnh này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Đoạn trích "Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu" thể hiện đặc trưng nào của nghệ thuật chèo dân gian?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Từ cảnh này, người đọc/người xem có thể suy luận gì về quan niệm của xã hội phong kiến đối với người phụ nữ và những định kiến?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Việc Kính Tâm bị gọi là "thằng tiểu" rồi sau đó bị gán cho vai trò "mẹ" của đứa bé thể hiện điều gì về cách đám đông nhìn nhận nhân vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Động lực sâu xa nào khiến Thị Kính (Kính Tâm) dù bị oan khuất vẫn cam tâm nhận nuôi đứa bé?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Nghệ thuật khắc họa nhân vật Thị Kính trong đoạn trích này chủ yếu được thể hiện qua yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Cảnh Thị Kính nhận nuôi con có tác dụng gì trong việc xây dựng hình tượng Thị Kính trong toàn bộ vở chèo?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Lời nói của Kính Tâm trong cảnh này, dù ít ỏi, nhưng chủ yếu mang sắc thái gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Qua việc Thị Kính chấp nhận gánh vác trách nhiệm nuôi đứa bé, tác phẩm dân gian muốn gửi gắm thông điệp gì về giá trị của lòng nhân ái?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Cảnh Thị Kính nhận nuôi con cho Thị Mầu có thể được xem là đỉnh điểm của sự thử thách đối với Thị Kính về phương diện nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Việc Sùng Ông, Sùng Bà và dân làng tin ngay vào lời vu khống của Thị Mầu (qua việc gán đứa bé cho Thị Kính) thể hiện điều gì về tâm lý đám đông trong xã hội cũ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Đoạn trích này góp phần làm rõ thêm đặc điểm nào trong tính cách của Thị Mầu, dù nhân vật này không trực tiếp xuất hiện?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Trong cảnh này, chi tiết nào làm nổi bật sự cô đơn và bi kịch của Thị Kính giữa đám đông?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Cảnh Thị Kính nuôi con có thể được xem là một minh chứng cho quan niệm dân gian về sự "đức năng thắng số" như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Yếu tố nào sau đây góp phần lớn nhất tạo nên giá trị nhân văn cho đoạn trích "Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu"?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn trích

  • A. Tài năng và sắc đẹp vượt trội.
  • B. Tấm lòng bao dung, đức hạnh và những khổ đau.
  • C. Sự đấu tranh mạnh mẽ chống lại định kiến xã hội.
  • D. Mối quan hệ phức tạp với Thị Mầu sau này.

Câu 2: Khi Thị Kính bế đứa bé đến nhà Sùng Ông, Sùng Bà, thái độ của hai ông bà này được thể hiện qua lời thoại và hành động nào trong đoạn trích?

  • A. Thương xót và nhanh chóng chấp nhận.
  • B. Thờ ơ, không quan tâm đến sự việc.
  • C. Tức giận, nghi ngờ và đuổi Thị Kính đi.
  • D. Yêu cầu Thị Kính phải có bằng chứng rõ ràng.

Câu 3: Lời ru của Thị Kính dành cho đứa bé trong đoạn trích thể hiện tâm trạng và tình cảm gì của nhân vật?

  • A. Sự thương yêu đứa bé, nỗi đau tủi nhục và cam chịu số phận.
  • B. Niềm vui khi được làm mẹ và hy vọng về tương lai.
  • C. Sự oán trách Thị Mầu và gia đình Sùng Ông.
  • D. Quyết tâm vạch trần sự thật và đòi lại danh dự.

Câu 4: Chi tiết Thị Kính phải đi xin sữa, xin ăn để nuôi đứa bé có ý nghĩa gì trong việc khắc họa cuộc đời nàng?

  • A. Thể hiện sự giàu có bất ngờ của Thị Kính.
  • B. Nhấn mạnh sự vô trách nhiệm của Thị Mầu.
  • C. Cho thấy Thị Kính được mọi người xung quanh giúp đỡ.
  • D. Làm nổi bật hoàn cảnh khốn khó, sự hy sinh và gánh nặng của Thị Kính.

Câu 5: Đoạn trích

  • A. Tự sự.
  • B. Trữ tình.
  • C. Tự sự kết hợp với trữ tình.
  • D. Nghị luận.

Câu 6: Việc Thị Kính giả trai đi tu và sau đó lại chấp nhận nuôi con cho Thị Mầu cho thấy đặc điểm tính cách nào nổi bật nhất ở nhân vật này?

  • A. Sự yếu đuối và trốn tránh trách nhiệm.
  • B. Lòng từ bi, đức hy sinh và sức chịu đựng phi thường.
  • C. Sự mưu mẹo và toan tính để đạt được mục đích.
  • D. Tính cách ích kỷ, chỉ nghĩ cho bản thân.

Câu 7: Dựa vào đoạn trích, hãy phân tích một điểm khác biệt cơ bản trong cách đối diện với khó khăn và định kiến xã hội giữa Thị Kính và Thị Mầu (dựa trên những gì đã biết về Thị Mầu từ các đoạn trước).

  • A. Thị Kính đối diện bằng sự nổi loạn, Thị Mầu bằng sự cam chịu.
  • B. Thị Kính tìm sự giúp đỡ từ cộng đồng, Thị Mầu tự giải quyết.
  • C. Thị Kính chịu đựng, hy sinh; Thị Mầu ngang ngược, đổ lỗi.
  • D. Thị Kính dùng lý lẽ để biện minh, Thị Mầu dùng vũ lực.

Câu 8: Đoạn trích thể hiện rõ đặc điểm nào của ngôn ngữ trong Chèo truyền thống?

  • A. Sử dụng nhiều từ Hán Việt cổ kính.
  • B. Ngôn ngữ bác học, trau chuốt, ít dùng từ địa phương.
  • C. Chủ yếu là lời độc thoại nội tâm phức tạp.
  • D. Ngôn ngữ gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày, giàu chất dân gian.

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của việc Thị Kính phải giữ kín thân phận nữ giới khi nuôi con trong chùa?

  • A. Là điều kiện để nàng được ở lại chùa và tiếp tục nuôi con, đồng thời phản ánh sự khó khăn, ràng buộc của xã hội với phụ nữ.
  • B. Giúp nàng dễ dàng hòa nhập với cuộc sống bên ngoài.
  • C. Nhằm mục đích trả thù những người đã hãm hại nàng.
  • D. Thể hiện sự khinh miệt của nàng đối với phái nữ.

Câu 10: Đoạn trích

  • A. Lên án tội ác của Thị Mầu.
  • B. Lên án xã hội bất công, ca ngợi phẩm chất cao đẹp của người phụ nữ.
  • C. Giải thích nguyên nhân sâu xa của mâu thuẫn gia đình.
  • D. Phê phán sự thiếu hiểu biết của người dân.

Câu 11: Câu thơ nào dưới đây trong đoạn trích thể hiện rõ nhất sự mâu thuẫn giữa vẻ ngoài (giả trai) và thân phận thực sự (phụ nữ chịu khổ) của Thị Kính?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D. Các câu tả cảnh Thị Kính giả trai nhưng vẫn làm công việc của người mẹ như ru con, đi xin sữa... (ý chung).

Câu 12: Phân tích vai trò của nhân vật đứa bé trong đoạn trích. Đứa bé có ý nghĩa gì đối với Thị Kính và câu chuyện?

  • A. Là gánh nặng gây ra khổ đau, nhưng cũng là đối tượng để Thị Kính thể hiện lòng từ bi và là động lực sống.
  • B. Là minh chứng để Thị Kính đòi lại công bằng từ Thị Mầu.
  • C. Là nhân vật quan trọng giúp giải quyết mâu thuẫn giữa Thị Kính và gia đình chồng.
  • D. Chỉ là chi tiết phụ, không có nhiều ý nghĩa.

Câu 13: Đoạn trích được kể theo ngôi thứ mấy?

  • A. Ngôi thứ nhất.
  • B. Ngôi thứ ba.
  • C. Ngôi thứ hai.
  • D. Ngôi kể linh hoạt.

Câu 14: Cảm hứng chủ đạo của đoạn trích

  • A. Cảm hứng anh hùng ca.
  • B. Cảm hứng lãng mạn, vui tươi.
  • C. Cảm hứng bi thương, xót xa cho số phận nhân vật.
  • D. Cảm hứng hài hước, châm biếm.

Câu 15: Thông qua đoạn trích, tác giả dân gian muốn gửi gắm thông điệp sâu sắc nào về cuộc sống và con người?

  • A. Quyền lực của tiền bạc và địa vị.
  • B. Sự trả thù là cách duy nhất để đạt được công bằng.
  • C. Con người nên sống ích kỷ cho bản thân.
  • D. Ca ngợi lòng từ bi, đức hy sinh và phê phán sự bất công, định kiến xã hội.

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của việc đứa bé cuối cùng gọi Thị Kính là

  • A. Làm tăng thêm sự hiểu lầm của mọi người.
  • B. Minh oan cho Thị Kính và công nhận tình mẫu tử thiêng liêng (dù không phải mẹ ruột).
  • C. Khiến Thị Kính cảm thấy tủi nhục hơn.
  • D. Không có ý nghĩa đặc biệt trong cốt truyện.

Câu 17: Đoạn trích

  • A. Chèo.
  • B. Tuồng.
  • C. Cải lương.
  • D. Hát Xẩm.

Câu 18: Phân tích cách tác giả dân gian thể hiện sự cô độc và gánh nặng của Thị Kính khi nuôi con chỉ bằng lời văn (không có diễn xuất sân khấu).

  • A. Miêu tả cảnh Thị Kính vui vẻ chơi đùa cùng đứa trẻ.
  • B. Tập trung vào lời đối thoại giữa Thị Kính và những người xung quanh.
  • C. Sử dụng các chi tiết miêu tả hoàn cảnh khó khăn (xin ăn, xin sữa) và lời ru, tiếng than.
  • D. Nhấn mạnh sự giúp đỡ của cộng đồng đối với Thị Kính.

Câu 19: Trong đoạn trích, lời thoại của Sùng Ông/Sùng Bà thể hiện rõ nhất đặc điểm tính cách nào của họ?

  • A. Sự thông thái và công bằng.
  • B. Sự nông nổi, vội vàng phán xét theo định kiến.
  • C. Lòng nhân hậu và sự cảm thông.
  • D. Sự im lặng và quan sát.

Câu 20: Liên hệ đoạn trích với bối cảnh xã hội phong kiến Việt Nam xưa, hành động của Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu có thể được xem là sự phản kháng (dù thầm lặng) hay sự chấp nhận số phận?

  • A. Hoàn toàn là sự phản kháng mạnh mẽ chống lại xã hội.
  • B. Hoàn toàn là sự chấp nhận số phận một cách tiêu cực.
  • C. Vừa là sự chấp nhận gánh nặng oan trái, vừa là sự phản kháng thầm lặng bằng cách sống đức hạnh và hy sinh.
  • D. Không liên quan gì đến sự phản kháng hay chấp nhận.

Câu 21: Đoạn trích sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh hoàn cảnh khó khăn của Thị Kính khi nuôi con? (Tìm biện pháp rõ nét nhất)

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Liệt kê/Miêu tả chân thực hoàn cảnh.

Câu 22: Khung cảnh chùa chiền trong đoạn trích mang ý nghĩa biểu tượng gì đối với Thị Kính?

  • A. Nơi nương tựa tinh thần, tìm kiếm sự bình yên và con đường giải thoát.
  • B. Biểu tượng cho sự giàu có và quyền lực.
  • C. Nơi Thị Kính gặp lại gia đình.
  • D. Biểu tượng cho sự trừng phạt của trời đất.

Câu 23: Nếu phải đặt tên cho đoạn trích này, tên nào sau đây phù hợp nhất với nội dung và chủ đề chính?

  • A. Thị Kính bị oan.
  • B. Thị Mầu độc ác.
  • C. Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu.
  • D. Thị Kính đi tu.

Câu 24: Phân tích tác dụng của việc kết hợp yếu tố tự sự và trữ tình trong đoạn trích.

  • A. Giúp vừa kể lại câu chuyện, vừa khắc họa sâu sắc nội tâm nhân vật và tạo cảm xúc cho người đọc/xem.
  • B. Chỉ có tác dụng kể chuyện mà không thể hiện cảm xúc.
  • C. Chỉ tập trung vào việc bộc lộ cảm xúc mà bỏ qua cốt truyện.
  • D. Làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu và khô khan.

Câu 25: Đoạn trích này thường được biểu diễn trên sân khấu Chèo với những đặc điểm nào về diễn xuất và âm nhạc?

  • A. Chỉ có đối thoại và không có âm nhạc.
  • B. Kết hợp hát, nói, diễn xuất hình thể và âm nhạc đặc trưng của Chèo.
  • C. Chủ yếu là múa và kịch câm.
  • D. Sử dụng nhiều kỹ xảo sân khấu hiện đại.

Câu 26: Phân tích sự khác biệt trong cách nhìn nhận của xã hội (qua lời Sùng Ông/Sùng Bà) và cách nhìn nhận của tác giả dân gian đối với Thị Kính trong đoạn trích.

  • A. Cả xã hội và tác giả đều lên án Thị Kính.
  • B. Cả xã hội và tác giả đều ca ngợi Thị Kính.
  • C. Xã hội nhìn bằng định kiến, tác giả nhìn bằng sự cảm thông và ca ngợi.
  • D. Xã hội nhìn bằng sự cảm thông, tác giả nhìn bằng định kiến.

Câu 27: Chi tiết nào trong đoạn trích thể hiện rõ nhất sự thay đổi vai trò và trách nhiệm của Thị Kính từ một ni cô (giả trai) thành một người mẹ?

  • A. Thị Kính chấp nhận bế đứa bé và nuôi dưỡng.
  • B. Thị Kính vẫn giữ nguyên y phục tu hành.
  • C. Thị Kính than vãn về số phận.
  • D. Thị Kính trò chuyện với đứa bé.

Câu 28: Đoạn trích

  • A. Thị Kính xẻo thịt chữa bệnh cho cha.
  • B. Thị Kính giả trai đi thi.
  • C. Thị Kính gặp Phật Bà Quan Âm.
  • D. Thị Mầu lên chùa.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của cụm từ

  • A. Thể hiện sự pha trộn giữa cuộc sống tu hành thanh tịnh và gánh nặng trần tục của người mẹ nuôi con.
  • B. Cho thấy cuộc sống của Thị Kính ở chùa rất bình yên và hạnh phúc.
  • C. Làm nổi bật sự xa cách giữa Thị Kính và cuộc sống bên ngoài.
  • D. Miêu tả cảnh chùa chiền đông đúc, nhộn nhịp.

Câu 30: Dựa vào toàn bộ đoạn trích, hãy đánh giá phẩm chất nào ở Thị Kính được tác giả dân gian đề cao nhất?

  • A. Sự thông minh và tài trí.
  • B. Lòng bao dung và đức hy sinh.
  • C. Sự mạnh mẽ và quyết đoán.
  • D. Vẻ đẹp ngoại hình.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đoạn trích "Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu" trong sách Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo chủ yếu tập trung khắc họa điều gì ở nhân vật Thị Kính?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Khi Thị Kính bế đứa bé đến nhà Sùng Ông, Sùng Bà, thái độ của hai ông bà này được thể hiện qua lời thoại và hành động nào trong đoạn trích?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Lời ru của Thị Kính dành cho đứa bé trong đoạn trích thể hiện tâm trạng và tình cảm gì của nhân vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Chi tiết Thị Kính phải đi xin sữa, xin ăn để nuôi đứa bé có ý nghĩa gì trong việc khắc họa cuộc đời nàng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Đoạn trích "Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu" chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Việc Thị Kính giả trai đi tu và sau đó lại chấp nhận nuôi con cho Thị Mầu cho thấy đặc điểm tính cách nào nổi bật nhất ở nhân vật này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Dựa vào đoạn trích, hãy phân tích một điểm khác biệt cơ bản trong cách đối diện với khó khăn và định kiến xã hội giữa Thị Kính và Thị Mầu (dựa trên những gì đã biết về Thị Mầu từ các đoạn trước).

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Đoạn trích thể hiện rõ đặc điểm nào của ngôn ngữ trong Chèo truyền thống?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của việc Thị Kính phải giữ kín thân phận nữ giới khi nuôi con trong chùa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Đoạn trích "Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu" góp phần thể hiện giá trị nhân đạo của tác phẩm "Quan Âm Thị Kính" như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Câu thơ nào dưới đây trong đoạn trích thể hiện rõ nhất sự mâu thuẫn giữa vẻ ngoài (giả trai) và thân phận thực sự (phụ nữ chịu khổ) của Thị Kính?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Phân tích vai trò của nhân vật đứa bé trong đoạn trích. Đứa bé có ý nghĩa gì đối với Thị Kính và câu chuyện?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Đoạn trích được kể theo ngôi thứ mấy?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Cảm hứng chủ đạo của đoạn trích "Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu" là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Thông qua đoạn trích, tác giả dân gian muốn gửi gắm thông điệp sâu sắc nào về cuộc sống và con người?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của việc đứa bé cuối cùng gọi Thị Kính là "mẹ" trong vở Chèo (dù chi tiết này có thể không nằm trọn vẹn trong đoạn trích sách giáo khoa, nhưng là kiến thức nền về tác phẩm).

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Đoạn trích "Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu" thuộc loại hình sân khấu truyền thống nào của Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Phân tích cách tác giả dân gian thể hiện sự cô độc và gánh nặng của Thị Kính khi nuôi con chỉ bằng lời văn (không có diễn xuất sân khấu).

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Trong đoạn trích, lời thoại của Sùng Ông/Sùng Bà thể hiện rõ nhất đặc điểm tính cách nào của họ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Liên hệ đoạn trích với bối cảnh xã hội phong kiến Việt Nam xưa, hành động của Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu có thể được xem là sự phản kháng (dù thầm lặng) hay sự chấp nhận số phận?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Đoạn trích sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh hoàn cảnh khó khăn của Thị Kính khi nuôi con? (Tìm biện pháp rõ nét nhất)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Khung cảnh chùa chiền trong đoạn trích mang ý nghĩa biểu tượng gì đối với Thị Kính?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Nếu phải đặt tên cho đoạn trích này, tên nào sau đây phù hợp nhất với nội dung và chủ đề chính?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Phân tích tác dụng của việc kết hợp yếu tố tự sự và trữ tình trong đoạn trích.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Đoạn trích này thường được biểu diễn trên sân khấu Chèo với những đặc điểm nào về diễn xuất và âm nhạc?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Phân tích sự khác biệt trong cách nhìn nhận của xã hội (qua lời Sùng Ông/Sùng Bà) và cách nhìn nhận của tác giả dân gian đối với Thị Kính trong đoạn trích.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Chi tiết nào trong đoạn trích thể hiện rõ nhất sự thay đổi vai trò và trách nhiệm của Thị Kính từ một ni cô (giả trai) thành một người mẹ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Đoạn trích "Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu" thường được đặt trong mối quan hệ với đoạn trích nào khác của vở "Quan Âm Thị Kính" để làm rõ hơn bi kịch của nhân vật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "tiếng chuông lẫn tiếng ru con tối ngày" trong việc miêu tả cuộc sống của Thị Kính ở chùa.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Dựa vào toàn bộ đoạn trích, hãy đánh giá phẩm chất nào ở Thị Kính được tác giả dân gian đề cao nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích tâm trạng của Thị Kính (trong lốt Tiểu Kính) khi được Thị Mầu trao đứa bé và đối diện với lời buộc tội của Sùng Ông, Sùng Bà. Tâm trạng nào là chủ đạo và chi tiết nào thể hiện rõ điều đó?

  • A. Bất ngờ, tức giận và tìm cách chối bỏ trách nhiệm, được thể hiện qua lời than vãn.
  • B. Đau đớn, tủi nhục vì bị vu oan nhưng vẫn giữ sự cam chịu và lòng trắc ẩn, thể hiện qua hành động bế đứa bé và lời ca
  • C. Hoảng sợ, tìm cách bỏ trốn khỏi cửa chùa để tránh sự sỉ nhục.
  • D. Thờ ơ, lạnh nhạt vì chuyện của Thị Mầu không liên quan đến cuộc đời tu hành của mình.

Câu 2: Hành động Thị Kính (Tiểu Kính) chấp nhận bế đứa bé về nuôi, bất chấp lời vu oan và định kiến xã hội, thể hiện phẩm chất nào nổi bật nhất của nhân vật này?

  • A. Sự yếu đuối, không dám phản kháng trước bất công.
  • B. Sự cả tin, dễ dàng bị lừa gạt bởi Thị Mầu.
  • C. Lòng bao dung, vị tha và tình thương yêu con người vượt lên trên hoàn cảnh cá nhân.
  • D. Sự ngây thơ, không hiểu rõ hậu quả của việc mình làm.

Câu 3: Lời đối thoại giữa Thị Kính (Tiểu Kính) với Sùng Ông, Sùng Bà trong đoạn trích cho thấy điều gì về quan niệm của xã hội phong kiến đối với người tu hành và phụ nữ?

  • A. Xã hội đề cao sự công bằng và luôn lắng nghe ý kiến của mọi người.
  • B. Người tu hành được kính trọng tuyệt đối, không bao giờ bị nghi ngờ.
  • C. Phụ nữ có quyền tự do bày tỏ ý kiến và được bảo vệ danh dự.
  • D. Định kiến nặng nề, chỉ dựa vào lời buộc tội bên ngoài mà không cần kiểm chứng, sẵn sàng phán xét và sỉ nhục danh dự người khác, đặc biệt là phụ nữ và người tu hành bị cho là "phạm giới".

Câu 4: Chi tiết

  • A. Làm nổi bật sự đối lập giữa lời buộc tội vô căn cứ và hành động đầy tình người của Thị Kính, qua đó khẳng định tấm lòng nhân hậu và sự hy sinh của nàng.
  • B. Cho thấy sự yếu đuối, không có khả năng tự vệ của Tiểu Kính trước sự tấn công của Thị Mầu.
  • C. Biểu tượng cho sự thất bại của Thị Kính trong việc tìm kiếm cuộc sống thanh tịnh nơi cửa Phật.
  • D. Đơn thuần là một chi tiết miêu tả hành động, không mang nhiều ý nghĩa sâu sắc.

Câu 5: So sánh thái độ của Sùng Ông và Sùng Bà khi đối diện với

  • A. Cả hai đều tỏ ra nghi ngờ nhưng vẫn giữ thái độ khách quan, chờ đợi sự thật được làm sáng tỏ.
  • B. Sùng Ông giận dữ, Sùng Bà thì thương xót cho Tiểu Kính.
  • C. Cả hai đều vội vàng tin vào lời vu oan của Thị Mầu, thể hiện sự định kiến và thiếu thấu hiểu.
  • D. Sùng Ông muốn đuổi Tiểu Kính đi ngay, còn Sùng Bà muốn giữ lại để tìm hiểu thêm.

Câu 6: Đoạn trích

  • A. Phụ nữ có vị trí quan trọng trong gia đình và xã hội, được tôn trọng.
  • B. Phụ nữ dễ dàng trở thành nạn nhân của định kiến, vu oan và phải chịu đựng nhiều bất công, khổ đau.
  • C. Phụ nữ có quyền lực trong việc quyết định số phận của mình.
  • D. Phụ nữ luôn được bênh vực khi gặp khó khăn.

Câu 7: Nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ nào trong đoạn trích (ví dụ: lời ca, đối thoại) góp phần hiệu quả nhất vào việc khắc họa nội tâm và hoàn cảnh bi kịch của Thị Kính?

  • A. Ngôn ngữ đối thoại trực tiếp, gay gắt giữa Thị Kính và Thị Mầu.
  • B. Ngôn ngữ miêu tả ngoại hình Thị Kính khi bế đứa bé.
  • C. Ngôn ngữ của người kể chuyện xen vào để giải thích tình huống.
  • D. Lời ca (hát) của Thị Kính, đặc biệt là đoạn ru con, thể hiện trực tiếp nỗi lòng, sự cam chịu và tình mẫu tử nảy nở trong nghịch cảnh.

Câu 8: Chi tiết nào trong đoạn trích thể hiện rõ nhất sự mâu thuẫn éo le giữa bản chất tốt đẹp (lòng bao dung, vị tha) của Thị Kính và hoàn cảnh trớ trêu (bị vu oan, phải nuôi con hoang)?

  • A. Thị Mầu giao đứa bé cho Tiểu Kính.
  • B. Sùng Ông, Sùng Bà mắng mỏ Tiểu Kính.
  • C. Tiểu Kính (Thị Kính) - một người tu hành bị buộc tội phá giới - lại cưu mang và nuôi nấng đứa bé không phải con mình bằng tất cả tình thương.
  • D. Đứa bé khóc đòi sữa.

Câu 9: Nếu đặt mình vào vị trí của Thị Kính, quyết định nhận nuôi đứa bé cho Thị Mầu có ý nghĩa như thế nào đối với con đường tu hành mà nàng đã chọn?

  • A. Đó là sự hy sinh lớn lao, đánh đổi danh tiếng và sự thanh tịnh của cuộc đời tu hành để cứu giúp một sinh linh bé nhỏ, thể hiện tinh thần từ bi, cứu khổ cứu nạn.
  • B. Đó là một sai lầm, khiến Thị Kính không thể tiếp tục con đường tu hành và phải hoàn tục.
  • C. Đó là một cách để Thị Kính chứng minh sự trong sạch của mình với mọi người.
  • D. Đó là hành động bồng bột, thiếu suy nghĩ của Thị Kính.

Câu 10: Lời ca

  • A. Cuộc sống an nhàn, thanh tịnh, không còn vướng bận thế tục.
  • B. Sự giằng xé giữa việc tu hành và trách nhiệm làm mẹ, thể hiện qua sự đối lập giữa tiếng chuông và tiếng ru.
  • C. Sự hòa quyện đầy bi kịch giữa cuộc sống tu hành (tiếng chuông) và gánh nặng trần thế (tiếng ru con), cho thấy sự hy sinh thầm lặng, cô đơn và tình mẫu tử thiêng liêng của nàng.
  • D. Sự buồn chán, đơn điệu của cuộc sống nơi cửa chùa.

Câu 11: Đoạn trích làm nổi bật sự khác biệt giữa tình mẫu tử ruột thịt (của Thị Mầu dành cho đứa bé) và tình mẫu tử nảy sinh từ lòng bao dung (của Thị Kính dành cho đứa bé) như thế nào qua hành động của hai nhân vật?

  • A. Thị Mầu yêu con hơn Thị Kính vì là mẹ ruột.
  • B. Thị Mầu nhẫn tâm bỏ rơi con để thoát tội, trong khi Thị Kính lại sẵn sàng gánh chịu tai tiếng và khổ cực để nuôi dưỡng đứa bé, thể hiện tình thương vượt lên mối quan hệ máu mủ.
  • C. Cả hai đều có tình thương con như nhau, chỉ khác ở cách thể hiện.
  • D. Đoạn trích không tập trung khắc họa tình cảm của Thị Mầu với đứa bé.

Câu 12: Đoạn trích

  • A. Chỉ sử dụng hình thức thơ lục bát thuần túy để kể chuyện.
  • B. Tập trung vào miêu tả phong cảnh thiên nhiên trữ tình.
  • C. Sử dụng nhiều độc thoại nội tâm dài, phức tạp của nhân vật.
  • D. Có sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa lời nói (đối thoại), lời ca (hát) và các hành động sân khấu điển hình của chèo (như bế con, đối đáp, xử án), thể hiện tính tổng hợp của nghệ thuật sân khấu truyền thống.

Câu 13: Phân tích vai trò của nhân vật Sùng Ông và Sùng Bà trong đoạn trích. Họ đại diện cho điều gì?

  • A. Họ đại diện cho tầng lớp quan lại và quan niệm đạo đức phong kiến lạc hậu, vội vàng phán xét, thiếu công tâm và dễ bị lừa gạt bởi bề ngoài.
  • B. Họ là những người hiền lành, luôn tìm hiểu sự thật trước khi đưa ra quyết định.
  • C. Họ là những người có lòng thương người, sẵn sàng giúp đỡ Tiểu Kính.
  • D. Họ chỉ đóng vai trò làm nền, không có vai trò quan trọng trong việc phát triển kịch tính.

Câu 14: Chủ đề chính mà đoạn trích

  • A. Phê phán thói lẳng lơ của Thị Mầu.
  • B. Ca ngợi cuộc sống thanh tịnh nơi cửa chùa.
  • C. Ca ngợi tấm lòng bao dung, đức hy sinh cao cả của Thị Kính và phản ánh bi kịch thân phận người phụ nữ dưới định kiến xã hội phong kiến.
  • D. Miêu tả chi tiết cuộc sống của người dân nông thôn thời xưa.

Câu 15: Chi tiết nào dưới đây trong đoạn trích thể hiện rõ nhất sự cô đơn và gánh nặng mà Thị Kính (Tiểu Kính) phải chịu đựng khi nuôi con?

  • A. Thị Kính giả trai đi tu.
  • B. Thị Mầu đến giao con.
  • C. Sùng Ông, Sùng Bà mắng đuổi.
  • D. Lời ca

Câu 16: Lời buộc tội đầy ác ý và sự phán xét vội vàng của Sùng Ông, Sùng Bà đối với Tiểu Kính phản ánh điều gì về quan niệm đạo đức và cách ứng xử trong xã hội phong kiến?

  • A. Đề cao sự thật và công lý.
  • B. Dễ dàng tin vào lời đồn thổi, định kiến, coi trọng danh tiếng bề ngoài hơn bản chất bên trong và thiếu sự khoan dung, thấu hiểu.
  • C. Khuyến khích sự minh bạch trong các vấn đề cá nhân.
  • D. Tôn trọng quyền riêng tư của mỗi người.

Câu 17: Phân tích sự đối lập giữa hình ảnh người tu hành (Tiểu Kính) và hành động nuôi con trong đoạn trích. Sự đối lập này tạo nên hiệu quả nghệ thuật gì?

  • A. Tạo nên bi kịch lớn cho nhân vật, làm nổi bật sự hy sinh phi thường của Thị Kính khi phải đánh đổi cả danh phận và cuộc đời tu hành để thực hiện một nghĩa cử cao đẹp, đồng thời tô đậm sự bất công của số phận.
  • B. Làm giảm đi sự tôn nghiêm của hình ảnh người tu hành.
  • C. Gây khó hiểu cho người xem về mục đích của nhân vật.
  • D. Không có ý nghĩa nghệ thuật đặc biệt, chỉ là diễn biến ngẫu nhiên.

Câu 18: Đoạn trích

  • A. Kết thúc mọi bi kịch của Thị Kính.
  • B. Là đoạn duy nhất Thị Kính gặp khó khăn.
  • C. Chỉ là một sự kiện nhỏ, không ảnh hưởng nhiều đến cuộc đời Thị Kính.
  • D. Đẩy bi kịch lên đỉnh điểm khi Thị Kính, sau khi phải giả trai đi tu vì bị chồng nghi oan, lại tiếp tục gánh thêm một nỗi oan tày trời khác (chửa hoang) và chấp nhận nuôi con cho kẻ đã gây ra tai ương cho mình, thể hiện số phận đầy oan khuất và sự hy sinh tột cùng của nàng.

Câu 19: Thông điệp chủ yếu về lòng nhân ái, sự bao dung và đức hy sinh được truyền tải qua đoạn trích này là gì?

  • A. Chỉ cần sống tốt thì sẽ không gặp bất công.
  • B. Lòng nhân ái và sự bao dung có thể tồn tại ngay cả trong hoàn cảnh khắc nghiệt nhất, và đức hy sinh vì người khác là phẩm chất cao quý, đáng trân trọng.
  • C. Con người nên tránh xa thị phi và cuộc đời để tìm kiếm sự thanh thản.
  • D. Định kiến xã hội là điều không thể thay đổi.

Câu 20: Lời ru của Thị Kính (Tiểu Kính) dành cho đứa bé trong đoạn trích gửi gắm tâm sự gì sâu sắc nhất của nhân vật?

  • A. Sự oán trách đối với Thị Mầu và Sùng Ông, Sùng Bà.
  • B. Ước mơ về một cuộc sống giàu sang, hạnh phúc.
  • C. Nỗi lòng về thân phận oan trái, bi kịch cá nhân hòa lẫn với tình thương yêu nảy nở dành cho đứa bé, thể hiện sự chấp nhận số phận và lòng nhân hậu.
  • D. Sự hối tiếc về quyết định đi tu của mình.

Câu 21: Cảnh Thị Kính (Tiểu Kính) bế con đi xin sữa thể hiện điều gì về hoàn cảnh sống và nghị lực của nhân vật sau khi nhận nuôi đứa bé?

  • A. Nàng vẫn được mọi người xung quanh giúp đỡ nhiệt tình.
  • B. Cuộc sống của nàng trở nên dễ dàng hơn.
  • C. Nàng bỏ cuộc và không cố gắng nuôi đứa bé nữa.
  • D. Hoàn cảnh sống vô cùng khốn khó, phải chịu đựng sự khinh miệt, nhưng nàng vẫn kiên cường, vượt qua tất cả vì tình thương dành cho sinh linh bé bỏng.

Câu 22: Phân tích vai trò của tiếng chuông chùa trong đoạn trích, đặc biệt khi nó xuất hiện cùng với tiếng ru con?

  • A. Biểu tượng cho sự thanh thản, yên bình tuyệt đối của cuộc sống tu hành.
  • B. Biểu tượng cho cuộc sống tu hành mà Thị Kính đang theo đuổi, khi hòa lẫn với tiếng ru con, nó tạo nên sự đối lập đầy ám ảnh, thể hiện gánh nặng trần thế và bi kịch của nàng trên con đường tìm sự giải thoát.
  • C. Chỉ là âm thanh nền tạo không khí cho cảnh chùa.
  • D. Biểu tượng cho sự trừng phạt của nhà Phật đối với Thị Kính.

Câu 23: Sự im lặng của Thị Kính (Tiểu Kính) trước lời buộc tội của Sùng Ông, Sùng Bà và những người xung quanh có ý nghĩa gì trong việc khắc họa nhân vật?

  • A. Sự thừa nhận tội lỗi của mình.
  • B. Sự sợ hãi, không dám đối mặt với sự thật.
  • C. Thể hiện sự bất lực, cam chịu trước định kiến xã hội và số phận bất công, đồng thời ngầm khẳng định sự trong sạch và phẩm giá của nàng một cách im lặng.
  • D. Sự khinh thường, không muốn đối đáp với những người vu oan cho mình.

Câu 24: Đứa bé trong đoạn trích, dù còn nhỏ, đóng vai trò gì trong việc phát triển câu chuyện và làm rõ tính cách các nhân vật?

  • A. Là "chất xúc tác" đẩy bi kịch của Thị Kính lên cao trào, làm bộc lộ rõ bản chất độc ác, vô trách nhiệm của Thị Mầu và sự định kiến của xã hội, đồng thời là đối tượng để Thị Kính thể hiện lòng bao dung và tình mẫu tử thiêng liêng.
  • B. Là nhân vật trung tâm của đoạn trích.
  • C. Chỉ là một chi tiết phụ, không quan trọng.
  • D. Biểu tượng cho sự ngây thơ, trong sáng của cuộc sống.

Câu 25: Phân tích xung đột chính được thể hiện trong đoạn trích

  • A. Xung đột giữa Thị Kính và Thị Mầu về quyền nuôi con.
  • B. Xung đột giữa Thị Kính và nhà chùa về việc phá giới.
  • C. Xung đột giữa Thị Kính và Sùng Ông, Sùng Bà về vấn đề danh dự.
  • D. Xung đột giữa cá nhân (Thị Kính với tấm lòng nhân hậu, trong sạch) và định kiến xã hội (đại diện là Thị Mầu, Sùng Ông, Sùng Bà) đã đẩy Thị Kính vào bi kịch oan trái.

Câu 26: Kết thúc đoạn trích bằng hình ảnh Thị Kính nuôi con gợi mở điều gì về số phận và con đường phía trước của nhân vật này trong toàn bộ vở chèo?

  • A. Số phận của nàng sẽ kết thúc tại đây với cuộc sống làm mẹ đơn thân.
  • B. Gợi mở về chặng đường đầy gian nan, thử thách và sự hy sinh tiếp theo của Thị Kính trên con đường tu hành đầy oan khuất, nơi nàng phải gánh chịu thêm nhiều khổ đau vì đứa bé.
  • C. Nàng sẽ sớm được giải oan và trở về cuộc sống bình thường.
  • D. Cuộc đời nàng sẽ hoàn toàn bình yên sau khi nhận nuôi đứa bé.

Câu 27: Đoạn trích giúp bạn hiểu thêm điều gì về giá trị của lòng vị tha và sự thấu hiểu trong cuộc sống hiện đại?

  • A. Bài học về việc không vội vàng phán xét người khác dựa trên vẻ bề ngoài hay lời đồn, cần có sự cảm thông, thấu hiểu và lòng bao dung trước những hoàn cảnh khó khăn, éo le của con người.
  • B. Khẳng định rằng chỉ có người tu hành mới có lòng vị tha thực sự.
  • C. Cho thấy định kiến xã hội ngày nay đã hoàn toàn biến mất.
  • D. Khuyên con người nên chấp nhận mọi bất công trong cuộc sống.

Câu 28: Trong đoạn trích, chi tiết nào làm nổi bật nhất bi kịch "tiến thoái lưỡng nan" của Thị Kính – giữa việc giữ gìn giới luật tu hành và việc cứu giúp một sinh linh?

  • A. Thị Mầu đến giao con và vu oan.
  • B. Sùng Ông, Sùng Bà buộc tội và đòi đuổi Tiểu Kính.
  • C. Tiểu Kính (Thị Kính) đứng giữa sự lựa chọn: chấp nhận đứa bé (phạm giới, mang tiếng xấu) để cứu nó, hoặc từ chối (giữ giới, nhưng bỏ mặc đứa bé), và cuối cùng nàng chọn vế trước dù phải gánh chịu hậu quả nặng nề.
  • D. Đứa bé khóc đòi mẹ.

Câu 29: Đoạn trích

  • A. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
  • B. Ở hiền gặp lành (dù gặp khổ trước mắt, cuối cùng vẫn được ghi nhận công đức) hoặc Vàng thật không sợ lửa (bản chất tốt đẹp không bị che lấp mãi).
  • C. Nước chảy đá mòn.
  • D. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.

Câu 30: Phân tích ý nghĩa nhân đạo sâu sắc nhất của đoạn trích

  • A. Phê phán gay gắt thói hư tật xấu của con người.
  • B. Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống nông thôn.
  • C. Nhấn mạnh sự cần thiết của việc tuân thủ quy tắc xã hội.
  • D. Thể hiện sự đồng cảm, xót thương cho số phận đầy bi kịch của người phụ nữ đức hạnh nhưng bị xã hội vùi dập, đồng thời đề cao những phẩm chất cao đẹp như lòng bao dung, đức hy sinh và tình mẫu tử thiêng liêng, khẳng định giá trị con người vượt lên trên định kiến.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Phân tích tâm trạng của Thị Kính (trong lốt Tiểu Kính) khi được Thị Mầu trao đứa bé và đối diện với lời buộc tội của Sùng Ông, Sùng Bà. Tâm trạng nào là chủ đạo và chi tiết nào thể hiện rõ điều đó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Hành động Thị Kính (Tiểu Kính) chấp nhận bế đứa bé về nuôi, bất chấp lời vu oan và định kiến xã hội, thể hiện phẩm chất nào nổi bật nhất của nhân vật này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Lời đối thoại giữa Thị Kính (Tiểu Kính) với Sùng Ông, Sùng Bà trong đoạn trích cho thấy điều gì về quan niệm của xã hội phong kiến đối với người tu hành và phụ nữ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Chi tiết "Tiểu Kính bế đứa bé" trong bối cảnh bị vu oan có ý nghĩa nghệ thuật gì trong việc khắc họa nhân vật và chủ đề tác phẩm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: So sánh thái độ của Sùng Ông và Sùng Bà khi đối diện với "Tiểu Kính" và đứa bé. Điểm chung trong thái độ của họ là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Đoạn trích "Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu" khắc họa thành công điều gì về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ nào trong đoạn trích (ví dụ: lời ca, đối thoại) góp phần hiệu quả nhất vào việc khắc họa nội tâm và hoàn cảnh bi kịch của Thị Kính?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Chi tiết nào trong đoạn trích thể hiện rõ nhất sự mâu thuẫn éo le giữa bản chất tốt đẹp (lòng bao dung, vị tha) của Thị Kính và hoàn cảnh trớ trêu (bị vu oan, phải nuôi con hoang)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Nếu đặt mình vào vị trí của Thị Kính, quyết định nhận nuôi đứa bé cho Thị Mầu có ý nghĩa như thế nào đối với con đường tu hành mà nàng đã chọn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Lời ca "Khi trống tàn, lúc chuông dồn/ Tiếng chuông lẫn tiếng ru con tối ngày" gợi cho người đọc cảm nhận sâu sắc nhất điều gì về cuộc sống của Thị Kính tại cửa Phật sau khi nhận nuôi đứa bé?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Đoạn trích làm nổi bật sự khác biệt giữa tình mẫu tử ruột thịt (của Thị Mầu dành cho đứa bé) và tình mẫu tử nảy sinh từ lòng bao dung (của Thị Kính dành cho đứa bé) như thế nào qua hành động của hai nhân vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Đoạn trích "Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu" mang đậm đặc trưng của thể loại chèo truyền thống ở những điểm nào về cấu trúc và nghệ thuật biểu diễn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Phân tích vai trò của nhân vật Sùng Ông và Sùng Bà trong đoạn trích. Họ đại diện cho điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Chủ đề chính mà đoạn trích "Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu" muốn truyền tải là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Chi tiết nào dưới đây trong đoạn trích thể hiện rõ nhất sự cô đơn và gánh nặng mà Thị Kính (Tiểu Kính) phải chịu đựng khi nuôi con?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Lời buộc tội đầy ác ý và sự phán xét vội vàng của Sùng Ông, Sùng Bà đối với Tiểu Kính phản ánh điều gì về quan niệm đạo đức và cách ứng xử trong xã hội phong kiến?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Phân tích sự đối lập giữa hình ảnh người tu hành (Tiểu Kính) và hành động nuôi con trong đoạn trích. Sự đối lập này tạo nên hiệu quả nghệ thuật gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Đoạn trích "Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu" góp phần làm sâu sắc thêm bi kịch cuộc đời Thị Kính như thế nào trong toàn bộ vở chèo "Quan Âm Thị Kính"?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Thông điệp chủ yếu về lòng nhân ái, sự bao dung và đức hy sinh được truyền tải qua đoạn trích này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Lời ru của Thị Kính (Tiểu Kính) dành cho đứa bé trong đoạn trích gửi gắm tâm sự gì sâu sắc nhất của nhân vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Cảnh Thị Kính (Tiểu Kính) bế con đi xin sữa thể hiện điều gì về hoàn cảnh sống và nghị lực của nhân vật sau khi nhận nuôi đứa bé?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Phân tích vai trò của tiếng chuông chùa trong đoạn trích, đặc biệt khi nó xuất hiện cùng với tiếng ru con?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Sự im lặng của Thị Kính (Tiểu Kính) trước lời buộc tội của Sùng Ông, Sùng Bà và những người xung quanh có ý nghĩa gì trong việc khắc họa nhân vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Đứa bé trong đoạn trích, dù còn nhỏ, đóng vai trò gì trong việc phát triển câu chuyện và làm rõ tính cách các nhân vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Phân tích xung đột chính được thể hiện trong đoạn trích "Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu".

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Kết thúc đoạn trích bằng hình ảnh Thị Kính nuôi con gợi mở điều gì về số phận và con đường phía trước của nhân vật này trong toàn bộ vở chèo?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Đoạn trích giúp bạn hiểu thêm điều gì về giá trị của lòng vị tha và sự thấu hiểu trong cuộc sống hiện đại?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Trong đoạn trích, chi tiết nào làm nổi bật nhất bi kịch 'tiến thoái lưỡng nan' của Thị Kính – giữa việc giữ gìn giới luật tu hành và việc cứu giúp một sinh linh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Đoạn trích "Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu" là một minh chứng cho câu tục ngữ, thành ngữ nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Phân tích ý nghĩa nhân đạo sâu sắc nhất của đoạn trích "Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu".

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn trích

  • A. Lưu Bình Dương Lễ
  • B. Quan Âm Thị Kính
  • C. Từ Thức gặp tiên
  • D. Quan Âm Thị Kính

Câu 2: Trong đoạn trích, nhân vật Thị Kính xuất hiện dưới thân phận nào?

  • A. Người ăn xin
  • B. Một ni cô tại chùa
  • C. Tiểu Kính, một chú tiểu trong chùa
  • D. Người hầu trong nhà Sùng Ông

Câu 3: Tình huống kịch tính nào mở đầu cho việc Thị Kính phải nhận nuôi đứa bé?

  • A. Thị Kính tự nguyện nhận nuôi đứa trẻ mồ côi.
  • B. Thị Mầu bế con đến chùa, vu vạ cho Tiểu Kính là cha đứa trẻ.
  • C. Đứa bé bị bỏ rơi trước cổng chùa và Tiểu Kính nhặt được.
  • D. Làng tổng bắt Tiểu Kính phải chịu trách nhiệm nuôi con Thị Mầu sau một vụ kiện tụng.

Câu 4: Phân tích tâm trạng của Thị Kính (trong lốt Tiểu Kính) khi đối mặt với lời vu oan và yêu cầu nhận con của Thị Mầu.

  • A. Đau đớn, uất nghẹn vì bị oan nhưng không thể biện minh thân phận thật.
  • B. Tức giận, phản kháng quyết liệt trước sự vô lý.
  • C. Hoang mang, sợ hãi và tìm cách bỏ trốn.
  • D. Chấp nhận số phận một cách cam chịu, không có cảm xúc đặc biệt.

Câu 5: Hành động Thị Kính quyết định nhận nuôi đứa con của Thị Mầu thể hiện rõ nhất phẩm chất nào của nhân vật?

  • A. Sự ngây thơ, cả tin.
  • B. Nỗi sợ hãi trước sự đe dọa của Thị Mầu và làng tổng.
  • C. Mong muốn được tha thứ tội lỗi (không có thật).
  • D. Lòng bao dung, nhân hậu và đức hy sinh cao cả.

Câu 6: Vì sao Thị Kính (trong lốt Tiểu Kính) không thể nói ra sự thật về thân phận của mình để minh oan?

  • A. Vì Thị Kính sợ bị Thị Mầu hãm hại.
  • B. Vì Thị Kính đã phát lời thề không nói.
  • C. Vì thân phận nữ giả nam của Thị Kính sẽ bị bại lộ, đi ngược lại giới luật cửa Phật và gây rắc rối lớn hơn.
  • D. Vì không ai tin lời Thị Kính nói.

Câu 7: Chi tiết Thị Kính bế đứa bé về cốc, dùng vạt áo che sương gió và hát ru thể hiện điều gì về tình cảm của nhân vật?

  • A. Sự oán giận đối với Thị Mầu và đứa bé.
  • B. Tình mẫu tử nảy nở một cách tự nhiên và sâu sắc.
  • C. Nỗi buồn chán, tuyệt vọng về cuộc đời.
  • D. Sự miễn cưỡng, gượng ép khi làm tròn trách nhiệm.

Câu 8: Nhân vật Thị Mầu trong đoạn trích này được khắc họa chủ yếu qua hành động nào?

  • A. Vu vạ, bỏ con.
  • B. Ăn năn, hối cải.
  • C. Tìm kiếm sự giúp đỡ.
  • D. Chăm sóc đứa trẻ.

Câu 9: Nhận xét nào đúng nhất về vai trò của làng tổng (các cụ lý trưởng, xã trưởng) trong việc giải quyết vụ việc giữa Thị Mầu và Tiểu Kính?

  • A. Họ đại diện cho công lý, xét xử công bằng.
  • B. Họ bênh vực Tiểu Kính vì tin vào sự trong sạch của nhà chùa.
  • C. Họ xét xử dựa trên những biểu hiện bề ngoài, định kiến xã hội mà không tìm hiểu kỹ sự thật.
  • D. Họ hoàn toàn bị Thị Mầu thao túng.

Câu 10: Qua cách đối xử của làng tổng và Thị Mầu với Thị Kính, đoạn trích phê phán điều gì trong xã hội phong kiến?

  • A. Sự giàu nghèo trong xã hội.
  • B. Tình trạng tham nhũng của quan lại.
  • C. Sự lười biếng, ỷ lại của người dân.
  • D. Sự độc đoán, thiếu công tâm của giới chức sắc và định kiến xã hội nặng nề.

Câu 11: Chi tiết đứa bé

  • A. Nhấn mạnh sự vô tâm, thiếu tình mẫu tử của Thị Mầu và sự gắn kết tự nhiên của đứa trẻ với người chăm sóc nó (Thị Kính).
  • B. Cho thấy đứa bé là một đứa trẻ khó tính.
  • C. Thể hiện sự sợ hãi của đứa bé đối với Thị Mầu.
  • D. Đứa bé nhận ra Thị Kính là mẹ ruột.

Câu 12: Đoạn thơ tả cảnh Thị Kính nuôi con:

  • A. So sánh, làm nổi bật sự vất vả của Thị Kính.
  • B. Nhân hóa, diễn tả sự sống động của cảnh chùa.
  • C. Điệp ngữ, nhấn mạnh thời gian trôi đi nhanh chóng.
  • D. Đối lập (tiếng trống/chuông với tiếng ru) và gợi tả không gian/thời gian, diễn tả cuộc sống đầy khó nhọc, âm thầm của Thị Kính nơi cửa Phật cùng đứa bé.

Câu 13: Lời thoại của Mẹ Đốp khi chứng kiến Thị Kính nuôi con thường mang sắc thái gì trong diễn chèo?

  • A. Thương cảm, chia sẻ.
  • B. Tức giận, lên án.
  • C. Mỉa mai, giễ cợt, thể hiện cái nhìn định kiến của người đời.
  • D. Trung lập, khách quan.

Câu 14: Vì sao vở chèo Quan Âm Thị Kính, bao gồm cả đoạn trích này, lại có sức sống lâu bền trong đời sống văn hóa dân gian Việt Nam?

  • A. Vì cốt truyện đơn giản, dễ hiểu.
  • B. Vì có nhiều yếu tố hài hước.
  • C. Vì chỉ tập trung ca ngợi Phật giáo.
  • D. Vì phản ánh sâu sắc những vấn đề xã hội, số phận con người, đặc biệt là phụ nữ, bằng ngôn ngữ và hình thức nghệ thuật gần gũi với dân chúng (tự sự, trữ tình, kịch tính).

Câu 15: Đoạn trích thể hiện rõ đặc điểm nào của thể loại truyện thơ Nôm bình dân?

  • A. Chỉ sử dụng ngôn ngữ bác học, trang trọng.
  • B. Kết hợp yếu tố tự sự (kể chuyện) và trữ tình (biểu cảm, tâm trạng), sử dụng ngôn ngữ gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày.
  • C. Chủ yếu miêu tả cảnh vật thiên nhiên.
  • D. Có cấu trúc phức tạp, nhiều tuyến nhân vật.

Câu 16: Hình ảnh Tiểu Kính cõng đứa bé đi xin sữa, xin cơm gợi cho người đọc/người xem cảm nhận sâu sắc nhất về điều gì?

  • A. Sự tức giận của dân làng.
  • B. Thái độ thờ ơ của xã hội.
  • C. Nỗi thống khổ, cơ cực và sự hy sinh thầm lặng của Thị Kính để nuôi dưỡng sinh linh bé nhỏ.
  • D. Sự tò mò của mọi người về thân phận của Tiểu Kính.

Câu 17: Nếu phân tích theo cấu trúc kịch, cảnh Thị Kính nhận nuôi con Thị Mầu thuộc phần nào của vở chèo Quan Âm Thị Kính?

  • A. Phần phát triển câu chuyện, đẩy bi kịch của nhân vật lên cao.
  • B. Phần mở đầu, giới thiệu nhân vật.
  • C. Phần cao trào, giải quyết mâu thuẫn chính.
  • D. Phần kết thúc, hóa giải mọi hiểu lầm.

Câu 18: Đoạn trích sử dụng ngôn ngữ chèo đặc trưng, thể hiện qua yếu tố nào?

  • A. Chỉ có lời thơ lục bát.
  • B. Sử dụng nhiều từ Hán Việt cổ.
  • C. Ngôn ngữ hoàn toàn mang tính tự sự.
  • D. Kết hợp lời nói đời thường, lời hát, các làn điệu dân ca, mang tính khẩu ngữ cao.

Câu 19: Phân tích sự đối lập giữa hành động của Thị Mầu và Thị Kính đối với đứa bé trong đoạn trích.

  • A. Thị Mầu yêu thương, Thị Kính ghẻ lạnh.
  • B. Thị Mầu vô trách nhiệm (bỏ con), Thị Kính hy sinh (nhận nuôi, chăm sóc).
  • C. Thị Mầu hối hận, Thị Kính oán trách.
  • D. Thị Mầu nhờ vả, Thị Kính từ chối.

Câu 20: Thông điệp chính về lòng nhân ái mà đoạn trích

  • A. Lòng nhân ái có thể vượt qua mọi định kiến và hoàn cảnh nghiệt ngã, thể hiện ở sự hy sinh vì người khác dù bản thân chịu oan ức.
  • B. Chỉ có những người tu hành mới có lòng nhân ái.
  • C. Lòng nhân ái luôn được xã hội công nhận và đền đáp xứng đáng.
  • D. Con người cần phải mạnh mẽ đấu tranh chống lại mọi bất công.

Câu 21: Việc đứa bé trở thành sợi dây liên kết giữa Thị Kính và Thị Mầu, dù gián tiếp, có ý nghĩa gì trong cấu trúc truyện?

  • A. Làm cho mâu thuẫn giữa hai nhân vật thêm sâu sắc.
  • B. Chứng minh tội lỗi của Thị Mầu.
  • C. Là công cụ đẩy bi kịch của Thị Kính lên đỉnh điểm, đồng thời thể hiện sự hy sinh vĩ đại của cô.
  • D. Giúp Thị Mầu nhận ra lỗi lầm của mình.

Câu 22: Đoạn trích này thường được diễn trên sân khấu chèo với những yếu tố đặc trưng nào?

  • A. Chỉ có đối thoại giữa các nhân vật.
  • B. Sử dụng nhiều kỹ xảo điện ảnh hiện đại.
  • C. Chủ yếu là độc thoại nội tâm.
  • D. Kết hợp diễn xuất, hát (các làn điệu chèo), múa, âm nhạc dân tộc (như trống, nhị, sáo, đàn nguyệt).

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc Thị Kính lựa chọn im lặng và chịu đựng thay vì phản kháng quyết liệt trước lời vu vạ.

  • A. Phù hợp với thân phận giả (Tiểu Kính) và giới luật nhà Phật, đồng thời làm nổi bật sự nhẫn nhục, đức hy sinh của Thị Kính.
  • B. Thể hiện sự yếu đuối, hèn nhát của nhân vật.
  • C. Cho thấy Thị Kính không quan tâm đến danh dự cá nhân.
  • D. Vì Thị Kính biết mình không thể thắng được Thị Mầu.

Câu 24: Đoạn trích

  • A. Là một nhân vật phản diện gây ra rắc rối.
  • B. Là một người phụ nữ bình thường, không có gì đặc biệt.
  • C. Là biểu tượng cho phẩm hạnh, đức hy sinh và lòng bao dung của người phụ nữ Việt Nam truyền thống, dù phải chịu đựng nhiều oan trái.
  • D. Là một người có sức mạnh siêu nhiên để giải quyết mọi vấn đề.

Câu 25: Câu hát ru của Thị Kính dành cho đứa bé, dù không phải con ruột, mang âm hưởng chủ đạo nào?

  • A. Vui tươi, hạnh phúc.
  • B. Oán hận, trách móc.
  • C. Hờn giận, bất mãn.
  • D. Thương yêu, xót xa, chất chứa nỗi niềm bi ai về số phận.

Câu 26: Tác động của việc Thị Kính nhận nuôi đứa bé đối với cuộc sống tu hành của Tiểu Kính là gì?

  • A. Làm cho cuộc sống tu hành trở nên thanh thản hơn.
  • B. Gia tăng thêm gánh nặng vật chất và tinh thần, khiến cuộc sống tu hành càng thêm khổ hạnh.
  • C. Không có tác động gì đáng kể.
  • D. Giúp Tiểu Kính được mọi người trong chùa kính trọng hơn.

Câu 27: Từ đoạn trích, có thể suy luận gì về thái độ của tác giả dân gian đối với nhân vật Thị Kính?

  • A. Đồng cảm sâu sắc, ca ngợi phẩm hạnh và sự hy sinh của nhân vật.
  • B. Phê phán sự thụ động, cam chịu của Thị Kính.
  • C. Thái độ trung lập, chỉ kể lại sự việc.
  • D. Chỉ quan tâm đến khía cạnh giải trí của câu chuyện.

Câu 28: Bi kịch của Thị Kính trong đoạn trích này chủ yếu bắt nguồn từ đâu?

  • A. Sự nghèo đói, thiếu thốn về vật chất.
  • B. Mâu thuẫn với sư cụ trong chùa.
  • C. Nỗi nhớ quê nhà da diết.
  • D. Sự oan khuất không thể giãi bày và định kiến tàn nhẫn của xã hội.

Câu 29: Đoạn trích

  • A. Mâu thuẫn giữa giàu và nghèo.
  • B. Mâu thuẫn giữa cái thiện (phẩm hạnh Thị Kính) và cái ác/định kiến xã hội (Thị Mầu, làng tổng).
  • C. Mâu thuẫn giữa các tăng ni trong chùa.
  • D. Mâu thuẫn giữa tình yêu đôi lứa.

Câu 30: Ý nghĩa của việc vở chèo kết thúc có hậu, Thị Kính được phong thành Phật Quan Âm Thị Kính là gì?

  • A. Thể hiện niềm tin và ước mơ về sự công bằng, cái thiện cuối cùng sẽ được đền đáp và ghi nhận, đồng thời an ủi số phận người phụ nữ đức hạnh chịu nhiều oan trái.
  • B. Khẳng định chỉ có con đường tu hành mới dẫn đến hạnh phúc.
  • C. Cho thấy mọi khó khăn trong cuộc sống đều dễ dàng vượt qua.
  • D. Nhấn mạnh sức mạnh của lời cầu nguyện.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Đoạn trích "Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu" được trích từ vở chèo nổi tiếng nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Trong đoạn trích, nhân vật Thị Kính xuất hiện dưới thân phận nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Tình huống kịch tính nào mở đầu cho việc Thị Kính phải nhận nuôi đứa bé?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Phân tích tâm trạng của Thị Kính (trong lốt Tiểu Kính) khi đối mặt với lời vu oan và yêu cầu nhận con của Thị Mầu.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Hành động Thị Kính quyết định nhận nuôi đứa con của Thị Mầu thể hiện rõ nhất phẩm chất nào của nhân vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Vì sao Thị Kính (trong lốt Tiểu Kính) không thể nói ra sự thật về thân phận của mình để minh oan?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Chi tiết Thị Kính bế đứa bé về cốc, dùng vạt áo che sương gió và hát ru thể hiện điều gì về tình cảm của nhân vật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Nhân vật Thị Mầu trong đoạn trích này được khắc họa chủ yếu qua hành động nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Nhận xét nào đúng nhất về vai trò của làng tổng (các cụ lý trưởng, xã trưởng) trong việc giải quyết vụ việc giữa Thị Mầu và Tiểu Kính?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Qua cách đối xử của làng tổng và Thị Mầu với Thị Kính, đoạn trích phê phán điều gì trong xã hội phong kiến?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Chi tiết đứa bé "chẳng khóc, chẳng cười" khi Thị Mầu bỏ đi và chỉ khóc khi Thị Kính bế về có ý nghĩa gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Đoạn thơ tả cảnh Thị Kính nuôi con: "Khi trống tàn, lúc chuông dồn / Tiếng chuông lẫn tiếng ru con tối ngày" sử dụng biện pháp nghệ thuật nào là chủ yếu và có tác dụng gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Lời thoại của Mẹ Đốp khi chứng kiến Thị Kính nuôi con thường mang sắc thái gì trong diễn chèo?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Vì sao vở chèo Quan Âm Thị Kính, bao gồm cả đoạn trích này, lại có sức sống lâu bền trong đời sống văn hóa dân gian Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Đoạn trích thể hiện rõ đặc điểm nào của thể loại truyện thơ Nôm bình dân?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Hình ảnh Tiểu Kính cõng đứa bé đi xin sữa, xin cơm gợi cho người đọc/người xem cảm nhận sâu sắc nhất về điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Nếu phân tích theo cấu trúc kịch, cảnh Thị Kính nhận nuôi con Thị Mầu thuộc phần nào của vở chèo Quan Âm Thị Kính?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Đoạn trích sử dụng ngôn ngữ chèo đặc trưng, thể hiện qua yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Phân tích sự đối lập giữa hành động của Thị Mầu và Thị Kính đối với đứa bé trong đoạn trích.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Thông điệp chính về lòng nhân ái mà đoạn trích "Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu" muốn truyền tải là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Việc đứa bé trở thành sợi dây liên kết giữa Thị Kính và Thị Mầu, dù gián tiếp, có ý nghĩa gì trong cấu trúc truyện?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Đoạn trích này thường được diễn trên sân khấu chèo với những yếu tố đặc trưng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc Thị Kính lựa chọn im lặng và chịu đựng thay vì phản kháng quyết liệt trước lời vu vạ.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Đoạn trích "Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu" góp phần xây dựng hình tượng nhân vật Thị Kính như thế nào trong toàn bộ vở chèo?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Câu hát ru của Thị Kính dành cho đứa bé, dù không phải con ruột, mang âm hưởng chủ đạo nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Tác động của việc Thị Kính nhận nuôi đứa bé đối với cuộc sống tu hành của Tiểu Kính là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Từ đoạn trích, có thể suy luận gì về thái độ của tác giả dân gian đối với nhân vật Thị Kính?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Bi kịch của Thị Kính trong đoạn trích này chủ yếu bắt nguồn từ đâu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Đoạn trích "Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu" tập trung khắc họa mâu thuẫn nào là chủ yếu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Ý nghĩa của việc vở chèo kết thúc có hậu, Thị Kính được phong thành Phật Quan Âm Thị Kính là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn trích

  • A. Sự cam chịu một cách thụ động trước số phận bất công.
  • B. Nỗi oan ức và khát khao được minh oan trước cộng đồng.
  • C. Lòng bao dung vô bờ bến và đức hy sinh cao cả.
  • D. Sự dũng cảm đấu tranh chống lại định kiến xã hội.

Câu 2: Hình ảnh Tiểu Kính ngày đêm chăm sóc đứa trẻ mà Thị Mầu bỏ lại, bất chấp sự dị nghị của dân làng, thể hiện rõ nhất khía cạnh nào trong bi kịch của nhân vật?

  • A. Bi kịch bị người thân ruồng bỏ.
  • B. Bi kịch của người mang oan trái, phải gánh chịu hậu quả không do mình gây ra.
  • C. Bi kịch mâu thuẫn giữa bổn phận làm con và khát vọng tự do cá nhân.
  • D. Bi kịch của sự nghèo khó, thiếu thốn trong cuộc sống tu hành.

Câu 3: Phân tích chi tiết

  • A. Cho thấy cuộc sống tu hành của Tiểu Kính rất thanh tịnh, tách biệt với thế tục.
  • B. Nhấn mạnh sự mâu thuẫn giữa cuộc sống tu hành khắc khổ và tình mẫu tử.
  • C. Biểu trưng cho sự kết hợp hài hòa giữa tín ngưỡng tôn giáo và đời sống gia đình.
  • D. Gợi tả cuộc sống đầy gian khổ, hy sinh, phải dung hòa giữa nghĩa vụ tu hành và việc chăm sóc đứa trẻ.

Câu 4: Thái độ của dân làng đối với Tiểu Kính khi thấy Tiểu Kính nuôi con được thể hiện như thế nào qua đoạn trích?

  • A. Họ nghi ngờ, lên án, và xa lánh dựa trên những gì họ thấy bề ngoài.
  • B. Họ cảm thông và giúp đỡ Tiểu Kính vượt qua khó khăn.
  • C. Họ thờ ơ, không quan tâm đến câu chuyện của Tiểu Kính.
  • D. Họ ngạc nhiên nhưng không đưa ra bất kỳ phán xét nào.

Câu 5: Đoạn trích

  • A. Sử dụng nhiều lời thoại mang tính độc thoại nội tâm sâu sắc.
  • B. Kết cấu chương hồi rõ ràng với nhiều sự kiện kịch tính liên tiếp.
  • C. Ngôn ngữ gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày, mang tính khẩu ngữ cao.
  • D. Nhân vật được xây dựng theo kiểu tính cách phức tạp, đa chiều.

Câu 6: Biện pháp nghệ thuật chủ yếu được sử dụng để khắc họa nỗi vất vả, gian truân của Tiểu Kính khi nuôi con là gì?

  • A. Sử dụng nhiều từ láy gợi hình, gợi cảm.
  • B. Liệt kê các công việc cụ thể, chi tiết hàng ngày mà Tiểu Kính phải làm.
  • C. Sử dụng ẩn dụ, hoán dụ để nói về sự hy sinh.
  • D. Nhấn mạnh qua các cuộc đối thoại căng thẳng giữa Tiểu Kính và dân làng.

Câu 7: Hành động của Thị Mầu khi bỏ lại đứa con và nói rằng đó là con của Tiểu Kính thể hiện điều gì về nhân vật này trong bối cảnh xã hội phong kiến?

  • A. Sự ích kỷ, vô trách nhiệm và bất chấp luân thường đạo lý để trốn tránh hậu quả.
  • B. Sự tuyệt vọng, không còn cách nào khác để tồn tại.
  • C. Mong muốn thử thách lòng tốt và sự bao dung của Tiểu Kính.
  • D. Sự nổi loạn, thách thức những quy tắc xã hội hà khắc.

Câu 8: Phẩm chất

  • A. Chấp nhận xuất gia đi tu sau khi bị oan.
  • B. Giữ im lặng trước những lời đàm tiếu của dân làng.
  • C. Nhận nuôi và chăm sóc đứa bé do Thị Mầu bỏ lại.
  • D. Không oán trách Thị Mầu khi biết sự thật về đứa bé.

Câu 9: Đoạn trích gửi gắm bài học sâu sắc nào về cách nhìn nhận, đánh giá con người?

  • A. Luôn tin vào những gì mắt thấy, tai nghe.
  • B. Nên dựa vào lời nói của số đông để đưa ra phán xét.
  • C. Không nên can thiệp vào chuyện của người khác.
  • D. Cần nhìn nhận con người bằng cả tấm lòng, không chỉ dựa vào vẻ bề ngoài hay lời đồn thổi.

Câu 10: So sánh Thị Kính (lúc còn ở nhà chồng) và Tiểu Kính (lúc đi tu và nuôi con), điểm khác biệt lớn nhất về hoàn cảnh sống là gì?

  • A. Từ cuộc sống có gia đình, được yêu thương (ban đầu) sang cuộc sống cô độc, chịu oan ức và định kiến xã hội.
  • B. Từ cuộc sống giàu sang sang cuộc sống nghèo khó.
  • C. Từ cuộc sống tự do sang cuộc sống bị ràng buộc bởi quy tắc tôn giáo.
  • D. Từ cuộc sống bình yên sang cuộc sống đầy biến động, sóng gió.

Câu 11: Phân tích tâm trạng của Tiểu Kính khi nghe tiếng ru con của chính mình, em thấy chi tiết này bộc lộ điều gì về nhân vật?

  • A. Sự thanh thản, bình yên trong cuộc sống tu hành.
  • B. Nỗi ân hận vì đã không thể có một gia đình trọn vẹn.
  • C. Nỗi xót xa, cay đắng khi phải mang thân giả trai, chịu oan khuất và gánh vác trách nhiệm không phải của mình.
  • D. Niềm vui khi được thực hiện thiên chức làm mẹ, dù trong hoàn cảnh đặc biệt.

Câu 12: Đoạn trích đề cao giá trị truyền thống nào của dân tộc Việt Nam?

  • A. Tinh thần thượng võ, anh hùng.
  • B. Lòng nhân ái, đức hy sinh, tình mẫu tử (theo nghĩa rộng).
  • C. Truyền thống hiếu học, coi trọng tri thức.
  • D. Ý chí kiên cường, bất khuất trước kẻ thù.

Câu 13: Chi tiết Tiểu Kính phải đi xin sữa nuôi con gợi cho em suy nghĩ gì về hoàn cảnh và nỗi khổ của nhân vật?

  • A. Nhấn mạnh sự cùng quẫn, bế tắc và nỗi tủi nhục mà Tiểu Kính phải chịu đựng để chăm sóc đứa trẻ.
  • B. Cho thấy sự đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng làng xã.
  • C. Biểu hiện của sự khéo léo, tháo vát của Tiểu Kính trong hoàn cảnh khó khăn.
  • D. Thể hiện sự phụ thuộc của Tiểu Kính vào sự bố thí của người khác.

Câu 14: Ngôn ngữ của đoạn trích mang đậm tính chất khẩu ngữ, gần gũi với đời sống. Điều này có tác dụng gì trong việc thể hiện nội dung và nhân vật?

  • A. Khiến câu chuyện trở nên trang trọng, thiêng liêng hơn.
  • B. Tạo khoảng cách giữa người kể chuyện và độc giả.
  • C. Chủ yếu phục vụ cho việc miêu tả cảnh vật, thiên nhiên.
  • D. Giúp câu chuyện dễ đi vào lòng người, phản ánh chân thực đời sống dân dã và tâm trạng nhân vật.

Câu 15: Nếu phân tích đoạn trích dưới góc độ xung đột kịch, em thấy xung đột chính trong phần này là gì?

  • A. Xung đột giữa Thị Kính và chồng (Thiện Sĩ).
  • B. Xung đột giữa Thị Mầu và cha mẹ.
  • C. Xung đột giữa cá nhân mang oan trái (Tiểu Kính) và định kiến, phán xét mù quáng của cộng đồng.
  • D. Xung đột giữa các nhân vật trong gia đình Mãng Ông.

Câu 16: Đoạn trích thể hiện cái nhìn nhân đạo của tác giả dân gian như thế nào?

  • A. Lên án gay gắt những người gây ra oan trái cho Thị Kính.
  • B. Chỉ tập trung miêu tả nỗi khổ của nhân vật chính.
  • C. Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống tu hành thanh tịnh.
  • D. Đồng cảm sâu sắc với nỗi oan khuất và sự hy sinh cao cả của nhân vật, đồng thời phê phán những định kiến sai lầm.

Câu 17: Chi tiết nào sau đây KHÔNG trực tiếp thể hiện sự vất vả, gian nan của Tiểu Kính trong việc nuôi con?

  • A. Tiếng chuông lẫn tiếng ru con tối ngày.
  • B. Tiểu Kính mặc áo nâu sòng, đầu trọc.
  • C. Tiểu Kính phải đi xin sữa khắp nơi.
  • D. Tiểu Kính gầy mòn, tiều tụy vì thiếu ăn thiếu ngủ.

Câu 18: Qua đoạn trích, em rút ra bài học gì về sức mạnh của lòng vị tha và sự hy sinh trong cuộc sống?

  • A. Lòng vị tha và sự hy sinh có thể vượt qua mọi khó khăn, thậm chí là oan trái và định kiến xã hội.
  • B. Hy sinh bản thân là cách duy nhất để đạt được sự công nhận của xã hội.
  • C. Chỉ những người tu hành mới có đủ sức mạnh để thực hiện sự hy sinh.
  • D. Sự hy sinh luôn dẫn đến kết quả tốt đẹp và được đền đáp xứng đáng ngay lập tức.

Câu 19: Đoạn trích sử dụng ngôi kể thứ ba. Việc sử dụng ngôi kể này có tác dụng gì?

  • A. Giúp nhân vật trực tiếp bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ của mình.
  • B. Tạo cảm giác gần gũi, thân mật giữa người kể và người đọc/người xem.
  • C. Giúp câu chuyện mang tính chủ quan, thiên về quan điểm cá nhân.
  • D. Tạo cái nhìn khách quan, toàn diện về sự kiện và các nhân vật, cho phép người kể xen vào bình luận.

Câu 20: Nếu đặt đoạn trích trong bối cảnh vở chèo Quan Âm Thị Kính, việc Tiểu Kính nuôi con là một bước ngoặt quan trọng, đánh dấu sự chuyển biến nào trong cuộc đời nhân vật?

  • A. Từ người tu hành bình thường trở thành một người có quyền lực trong chùa.
  • B. Từ người chịu oan trái đơn thuần trở thành biểu tượng của lòng từ bi, hy sinh, gánh vác khổ đau cho người khác.
  • C. Từ cuộc sống ẩn dật trở về với đời sống xã hội.
  • D. Từ người bị ghét bỏ trở thành người được mọi người kính trọng ngay lập tức.

Câu 21: Phân tích lời đối thoại giữa Tiểu Kính và dân làng (nếu có trong đoạn trích hoặc dựa trên hiểu biết về vở chèo), em thấy thái độ của dân làng chủ yếu dựa trên điều gì?

  • A. Sự nghi ngờ, suy đoán dựa trên vẻ bề ngoài và định kiến về người tu hành.
  • B. Sự hiểu biết sâu sắc về hoàn cảnh thật của Tiểu Kính.
  • C. Lòng tốt bụng, muốn giúp đỡ người gặp khó khăn.
  • D. Sự tôn trọng đối với những người sống trong chùa.

Câu 22: Đoạn trích

  • A. Tập trung miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên, vũ trụ.
  • B. Đề cao chủ nghĩa cá nhân, khát vọng tự do.
  • C. Khắc họa số phận con người nhỏ bé, đặc biệt là người phụ nữ, dưới tác động của xã hội và định kiến.
  • D. Phản ánh cuộc sống xa hoa, quyền quý của giới thượng lưu.

Câu 23: Ý nghĩa biểu tượng của đứa bé trong đoạn trích là gì?

  • A. Biểu tượng cho sự trừng phạt đối với Thị Mầu.
  • B. Biểu tượng cho hy vọng về một tương lai tốt đẹp hơn.
  • C. Biểu tượng cho sự gắn kết giữa Tiểu Kính và cuộc sống thế tục.
  • D. Biểu tượng cho gánh nặng oan trái, là minh chứng sống cho lời buộc tội sai lầm và là đối tượng để Tiểu Kính thể hiện lòng từ bi, hy sinh.

Câu 24: Tác giả dân gian đã xây dựng nhân vật Tiểu Kính (Thị Kính) theo mô típ nào phổ biến trong truyện cổ tích, truyện thơ Nôm?

  • A. Người tốt bị oan, trải qua hoạn nạn để cuối cùng được minh oan và hóa Phật/Bồ Tát.
  • B. Người nông dân nghèo vượt khó vươn lên làm giàu.
  • C. Người anh hùng chiến đấu bảo vệ quê hương.
  • D. Người thông minh, tài trí giúp vua cứu nước.

Câu 25: Cảm xúc chủ đạo mà đoạn trích gợi lên trong lòng người đọc/người xem là gì?

  • A. Sự căm phẫn tột độ đối với Thị Mầu.
  • B. Sự vui mừng, nhẹ nhõm khi nhân vật được giải oan.
  • C. Sự xót thương, cảm phục trước nỗi khổ và phẩm hạnh của Tiểu Kính.
  • D. Sự ngạc nhiên, khó hiểu trước hành động của các nhân vật.

Câu 26: Hành động nhận nuôi con của Tiểu Kính có thể được xem là sự "vượt thoát" nào trong bối cảnh xã hội phong kiến và quan niệm về người tu hành?

  • A. Vượt thoát khỏi sự ràng buộc của gia đình.
  • B. Vượt thoát khỏi quan niệm thông thường về sự "thanh tịnh", "vô lụy" của người tu hành để sống trọn vẹn với lòng từ bi và trách nhiệm.
  • C. Vượt thoát khỏi sự nghèo khó, thiếu thốn.
  • D. Vượt thoát khỏi sự cô đơn, tìm thấy niềm vui trong cuộc sống.

Câu 27: Đoạn trích góp phần thể hiện giá trị hiện thực của tác phẩm Quan Âm Thị Kính như thế nào?

  • A. Phản ánh chân thực những định kiến, phán xét vội vàng, sai lầm của xã hội đối với con người.
  • B. Miêu tả chi tiết cuộc sống sinh hoạt trong chùa chiền thời xưa.
  • C. Ghi lại lịch sử phát triển của Phật giáo ở Việt Nam.
  • D. Phê phán gay gắt chế độ phong kiến thối nát.

Câu 28: Chi tiết nào trong đoạn trích (hoặc liên quan đến nội dung đoạn trích) thể hiện sự đối lập gay gắt giữa sự thật và cách nhìn nhận của cộng đồng?

  • A. Tiểu Kính mặc áo tu hành.
  • B. Tiểu Kính phải đi xin sữa nuôi con.
  • C. Thị Kính là người phụ nữ đức hạnh nhưng bị coi là kẻ gây ra tội lỗi, làm vấy bẩn cửa chùa.
  • D. Đứa bé là con của Thị Mầu nhưng bị gán cho Tiểu Kính.

Câu 29: Phân tích vai trò của nhân vật Thị Mầu trong đoạn trích này (không xét toàn bộ vở chèo), em thấy Thị Mầu là yếu tố tạo nên điều gì cho bi kịch của Tiểu Kính?

  • A. Là nguyên nhân trực tiếp và gián tiếp dẫn đến tình cảnh oan khuất, khổ sở của Tiểu Kính.
  • B. Là người duy nhất thấu hiểu và cảm thông cho Tiểu Kính.
  • C. Là nhân vật giúp Tiểu Kính nhận ra giá trị của lòng từ bi.
  • D. Là người cuối cùng đứng ra minh oan cho Tiểu Kính.

Câu 30: Từ đoạn trích, em có suy nghĩ gì về chuẩn mực đạo đức và quan niệm xã hội được thể hiện trong tác phẩm?

  • A. Xã hội đề cao sự công bằng, luôn bảo vệ người yếu thế.
  • B. Mọi người đều có cái nhìn khách quan, không định kiến.
  • C. Chuẩn mực đạo đức rất lỏng lẻo, dễ dãi.
  • D. Chuẩn mực đạo đức đôi khi bị hiểu sai hoặc áp đặt một cách cứng nhắc, dẫn đến những phán xét bất công dựa trên vẻ ngoài hoặc lời đồn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đoạn trích "Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu" tập trung khắc họa sâu sắc phẩm chất nào của nhân vật Thị Kính (khi đã xuất gia thành Tiểu Kính)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Hình ảnh Tiểu Kính ngày đêm chăm sóc đứa trẻ mà Thị Mầu bỏ lại, bất chấp sự dị nghị của dân làng, thể hiện rõ nhất khía cạnh nào trong bi kịch của nhân vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phân tích chi tiết "Tiếng chuông lẫn tiếng ru con tối ngày" trong đoạn trích, em thấy chi tiết này có ý nghĩa gì trong việc khắc họa cuộc sống của Tiểu Kính?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Thái độ của dân làng đối với Tiểu Kính khi thấy Tiểu Kính nuôi con được thể hiện như thế nào qua đoạn trích?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Đoạn trích "Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu" là một phần của vở chèo cổ. Đặc điểm nào của thể loại chèo được thể hiện rõ nét nhất trong đoạn trích này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Biện pháp nghệ thuật chủ yếu được sử dụng để khắc họa nỗi vất vả, gian truân của Tiểu Kính khi nuôi con là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Hành động của Thị Mầu khi bỏ lại đứa con và nói rằng đó là con của Tiểu Kính thể hiện điều gì về nhân vật này trong bối cảnh xã hội phong kiến?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Phẩm chất "bao dung, vị tha" của Tiểu Kính (Thị Kính) được thể hiện rõ nhất qua hành động nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Đoạn trích gửi gắm bài học sâu sắc nào về cách nhìn nhận, đánh giá con người?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: So sánh Thị Kính (lúc còn ở nhà chồng) và Tiểu Kính (lúc đi tu và nuôi con), điểm khác biệt lớn nhất về hoàn cảnh sống là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Phân tích tâm trạng của Tiểu Kính khi nghe tiếng ru con của chính mình, em thấy chi tiết này bộc lộ điều gì về nhân vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Đoạn trích đề cao giá trị truyền thống nào của dân tộc Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Chi tiết Tiểu Kính phải đi xin sữa nuôi con gợi cho em suy nghĩ gì về hoàn cảnh và nỗi khổ của nhân vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Ngôn ngữ của đoạn trích mang đậm tính chất khẩu ngữ, gần gũi với đời sống. Điều này có tác dụng gì trong việc thể hiện nội dung và nhân vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Nếu phân tích đoạn trích dưới góc độ xung đột kịch, em thấy xung đột chính trong phần này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Đoạn trích thể hiện cái nhìn nhân đạo của tác giả dân gian như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Chi tiết nào sau đây KHÔNG trực tiếp thể hiện sự vất vả, gian nan của Tiểu Kính trong việc nuôi con?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Qua đoạn trích, em rút ra bài học gì về sức mạnh của lòng vị tha và sự hy sinh trong cuộc sống?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Đoạn trích sử dụng ngôi kể thứ ba. Việc sử dụng ngôi kể này có tác dụng gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Nếu đặt đoạn trích trong bối cảnh vở chèo Quan Âm Thị Kính, việc Tiểu Kính nuôi con là một bước ngoặt quan trọng, đánh dấu sự chuyển biến nào trong cuộc đời nhân vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phân tích lời đối thoại giữa Tiểu Kính và dân làng (nếu có trong đoạn trích hoặc dựa trên hiểu biết về vở chèo), em thấy thái độ của dân làng chủ yếu dựa trên điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Đoạn trích "Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu" thể hiện rõ nét đặc trưng nào của văn học dân gian thời kỳ trung đại?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Ý nghĩa biểu tượng của đứa bé trong đoạn trích là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tác giả dân gian đã xây dựng nhân vật Tiểu Kính (Thị Kính) theo mô típ nào phổ biến trong truyện cổ tích, truyện thơ Nôm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Cảm xúc chủ đạo mà đoạn trích gợi lên trong lòng người đọc/người xem là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Hành động nhận nuôi con của Tiểu Kính có thể được xem là sự 'vượt thoát' nào trong bối cảnh xã hội phong kiến và quan niệm về người tu hành?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Đoạn trích góp phần thể hiện giá trị hiện thực của tác phẩm Quan Âm Thị Kính như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Chi tiết nào trong đoạn trích (hoặc liên quan đến nội dung đoạn trích) thể hiện sự đối lập gay gắt giữa sự thật và cách nhìn nhận của cộng đồng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phân tích vai trò của nhân vật Thị Mầu trong đoạn trích này (không xét toàn bộ vở chèo), em thấy Thị Mầu là yếu tố tạo nên điều gì cho bi kịch của Tiểu Kính?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Từ đoạn trích, em có suy nghĩ gì về chuẩn mực đạo đức và quan niệm xã hội được thể hiện trong tác phẩm?

Viết một bình luận