Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 127 - Chân trời sáng tạo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ được gạch chân: “Mỗi lần về quê, tôi đều ghé thăm ngôi nhà cũ **nơi tôi đã lớn lên**.”
- A. Chủ ngữ
- B. Vị ngữ
- C. Thành phần phụ (định ngữ)
- D. Trạng ngữ
Câu 2: Phân tích cấu tạo của câu ghép sau: “Trời đã khuya rồi **nhưng** anh ấy vẫn miệt mài bên bàn làm việc.”
- A. Gồm hai vế câu nối với nhau bằng quan hệ từ.
- B. Gồm hai vế câu nối với nhau bằng cặp quan hệ từ.
- C. Gồm hai vế câu nối với nhau bằng dấu phẩy.
- D. Gồm một vế chính và một vế phụ.
Câu 3: Xác định biện pháp tu từ nổi bật trong câu thơ: “Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng.” (Nguyễn Khoa Điềm)
- A. So sánh
- B. Ẩn dụ
- C. Hoán dụ
- D. Điệp ngữ
Câu 4: Đọc câu sau và cho biết cụm từ gạch chân thể hiện loại trạng ngữ nào: “**Vì muốn đạt kết quả cao trong học tập**, Lan đã rất chăm chỉ ôn bài.”
- A. Trạng ngữ chỉ thời gian
- B. Trạng ngữ chỉ nơi chốn
- C. Trạng ngữ chỉ mục đích
- D. Trạng ngữ chỉ phương tiện
Câu 5: Trong các câu sau, câu nào chứa thành phần biệt lập tình thái?
- A. Nghe tiếng gọi, anh ấy quay đầu lại.
- B. Cả nhà, ai cũng vui mừng.
- C. Chiếc xe, phanh gấp lại.
- D. Có lẽ, ngày mai trời sẽ nắng.
Câu 6: Từ "chân" trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ?
- A. Em bé đang tập đi những bước chân đầu tiên.
- B. Anh ấy bị đau chân nên không thể đá bóng.
- C. Cả làng đang chuẩn bị cho chuyến ra chân đồng cấy lúa.
- D. Cô ấy đi giày cao gót nên mỏi chân.
Câu 7: Xác định hàm ý trong câu nói của người mẹ: “Con xem, đã mấy giờ rồi nhỉ?” (nói với đứa con đang mải chơi game vào buổi tối muộn).
- A. Hỏi về thời gian chính xác.
- B. Nhắc nhở con đã khuya, nên đi ngủ.
- C. Khen con chơi game giỏi.
- D. Muốn biết con có đồng hồ không.
Câu 8: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ điệp ngữ trong đoạn thơ: “Nhớ bản sương giăng, nhớ đèo mây phủ / Nhớ rừng nứa, nhớ bờ sông Đáy / Nhớ tiếng lòng ai tha thiết bên cồn.” (Quang Dũng)
- A. Nhấn mạnh nỗi nhớ da diết, sâu sắc về quê hương.
- B. Liệt kê các hình ảnh của quê hương.
- C. Tạo nhịp điệu cho câu thơ.
- D. Làm cho câu thơ dễ hiểu hơn.
Câu 9: Câu nào dưới đây sử dụng từ Hán Việt đúng cách?
- A. Anh ấy rất tài năng, luôn đạt thành tích xuất sắc trong mọi việc.
- B. Thiếu niên nhi đồng là tương lai của đất nước.
- C. Chúng tôi đang thảo luận về vấn đề này trong cuộc họp.
- D. Đây là một vấn nạn cần được giải quyết ngay lập tức.
Câu 10: Xác định lỗi sai trong câu: “Với sự giúp đỡ của thầy cô, nên bạn ấy đã tiến bộ rất nhiều.”
- A. Thiếu chủ ngữ
- B. Thừa quan hệ từ
- C. Sai vị ngữ
- D. Thiếu trạng ngữ
Câu 11: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thuộc phong cách ngôn ngữ chức năng nào: “Theo báo cáo của Bộ Y tế, số ca mắc bệnh sốt xuất huyết trong tháng qua đã tăng 15% so với cùng kỳ năm trước. Các địa phương cần tăng cường biện pháp phòng chống dịch.”
- A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
- B. Phong cách ngôn ngữ khoa học
- C. Phong cách ngôn ngữ báo chí
- D. Phong cách ngôn ngữ hành chính
Câu 12: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh?
- A. Anh ấy đã thất bại trong kỳ thi.
- B. Cô ấy là người rất xấu tính.
- C. Cụ ấy đã chết rồi.
- D. Ông nhà em đã đi xa rồi.
Câu 13: Xác định chức năng của thành phần gạch chân trong câu: “Nam Cao, **một nhà văn hiện thực xuất sắc**, đã để lại nhiều tác phẩm có giá trị.”
- A. Thành phần biệt lập chú thích
- B. Thành phần biệt lập gọi đáp
- C. Thành phần biệt lập cảm thán
- D. Thành phần phụ (định ngữ)
Câu 14: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng từ ngữ thuộc trường từ vựng “chiến tranh, chiến đấu, quân thù” trong bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu.
- A. Làm cho bài thơ giàu hình ảnh.
- B. Góp phần tái hiện bối cảnh lịch sử và tinh thần người lính trong kháng chiến.
- C. Thể hiện sự lãng mạn trong thơ ca kháng chiến.
- D. Nhấn mạnh tình đồng chí sâu sắc.
Câu 15: Câu nào dưới đây là câu phức?
- A. Mặt trời mọc, sương tan dần.
- B. Mặc dù trời mưa nhưng chúng tôi vẫn đi cắm trại.
- C. Khi chúng tôi đến nơi, mọi người đã tập trung đông đủ và buổi lễ sắp bắt đầu.
- D. Anh ấy vừa học giỏi vừa chơi thể thao hay.
Câu 16: Xác định cặp từ trái nghĩa trong câu: “Cuộc sống có lúc **thành công**, có lúc **thất bại**, quan trọng là không ngừng cố gắng.”
- A. thành công - thất bại
- B. cuộc sống - cố gắng
- C. có lúc - không ngừng
- D. quan trọng - cố gắng
Câu 17: Đọc đoạn đối thoại sau và cho biết hàm ý của câu trả lời B: A: “Mai cậu đi xem phim với bọn mình không?” B: “Mai mình có bài kiểm tra quan trọng ở trường.”
- A. Thông báo lịch học.
- B. Từ chối lời mời đi xem phim.
- C. Hỏi lại về lịch kiểm tra.
- D. Muốn rủ A đi học bài cùng.
Câu 18: Câu nào dưới đây mắc lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu?
- A. Nhờ chăm chỉ, bạn ấy đã đạt điểm cao.
- B. Vì trời mưa nên đường rất trơn.
- C. Do cô ấy học giỏi, bởi vậy đã đỗ đại học.
- D. Nếu bạn cố gắng, bạn sẽ thành công.
Câu 19: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong câu: “Tiếng suối trong như tiếng hát xa” (Hồ Chí Minh).
- A. Nhấn mạnh sự trong trẻo của tiếng suối.
- B. Gợi hình ảnh dòng suối chảy mạnh.
- C. Làm cho câu thơ có vần điệu.
- D. Gợi liên tưởng về âm thanh tiếng suối trong trẻo, du dương như tiếng hát từ xa vọng lại, tạo vẻ đẹp thơ mộng, có hồn cho cảnh vật.
Câu 20: Từ "đầu" trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ?
- A. Anh ấy gật đầu đồng ý.
- B. Chúng tôi đang ở đầu con phố này.
- C. Em bé có cái đầu tròn xoe.
- D. Cô ấy rất thông minh, có cái đầu tuyệt vời.
Câu 21: Xác định kiểu câu theo mục đích nói: “Ôi, bông hoa này đẹp quá!”
- A. Câu nghi vấn
- B. Câu trần thuật
- C. Câu cảm thán
- D. Câu cầu khiến
Câu 22: Phân tích sự khác biệt về sắc thái nghĩa giữa hai câu: (1) “Anh ấy đã hoàn thành nhiệm vụ.” và (2) “Anh ấy đã xuất sắc hoàn thành nhiệm vụ.”
- A. Câu (2) thể hiện mức độ hoàn thành cao hơn, kèm theo sự đánh giá tích cực.
- B. Câu (1) thể hiện sự đánh giá tích cực, còn câu (2) chỉ thông báo.
- C. Hai câu có nghĩa hoàn toàn giống nhau.
- D. Câu (1) dùng từ Hán Việt, câu (2) dùng từ thuần Việt.
Câu 23: Câu nào dưới đây chứa thành phần biệt lập gọi đáp?
- A. Trời ơi, sao nóng thế này!
- B. Lan ơi, giúp mình một tay với!
- C. Anh ấy, một người rất hiền lành.
- D. Chắc chắn, cậu ấy sẽ thành công.
Câu 24: Xác định lỗi sai trong câu: “Qua tác phẩm “Vợ nhặt” của Kim Lân, đã cho thấy bức tranh nạn đói năm 1945.”
- A. Thiếu chủ ngữ
- B. Thiếu vị ngữ
- C. Thừa quan hệ từ
- D. Sai trật tự từ
Câu 25: Phân tích tác dụng biểu đạt của biện pháp tu từ liệt kê trong câu: “Những người con gái Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.” (Nguyễn Thị Định)
- A. Tạo nhịp điệu cho câu văn.
- B. Làm cho câu văn ngắn gọn hơn.
- C. Nhấn mạnh, làm nổi bật nhiều phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ Việt Nam.
- D. Thể hiện sự tức giận của tác giả.
Câu 26: Dựa vào ngữ cảnh, xác định nghĩa phù hợp của từ "đường" trong câu: “Cô ấy có một **đường** nét khuôn mặt rất thanh tú.”
- A. Nơi để đi lại.
- B. Nét, hình dáng.
- C. Chất tạo vị ngọt.
- D. Cách ứng xử.
Câu 27: Câu nào dưới đây là câu ghép đẳng lập?
- A. Mây tan, mưa tạnh và nắng lên.
- B. Nếu bạn học chăm chỉ thì bạn sẽ đạt kết quả tốt.
- C. Mặc dù trời mưa nhưng anh ấy vẫn đi làm.
- D. Khi tôi đến nhà, mẹ tôi đang nấu cơm.
Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng biện pháp tu từ hoán dụ trong câu: “Áo nâu liền với áo xanh / Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.” (Tố Hữu)
- A. Miêu tả màu sắc trang phục của người dân.
- B. Nhấn mạnh sự đoàn kết của người lao động.
- C. Gợi hình ảnh cuộc sống ở nông thôn và thành thị.
- D. Chỉ tầng lớp nông dân (áo nâu) và công nhân/thị dân (áo xanh), thể hiện sự đoàn kết toàn dân tộc trong kháng chiến.
Câu 29: Xác định lỗi sai về dùng từ trong câu: “Ông ấy là một người rất cẩn thận trong công việc, luôn hoàn thành mọi việc một cách ẩu tả.”
- A. Dùng sai từ "cẩn thận".
- B. Dùng sai từ "hoàn thành".
- C. Dùng sai từ "ẩu tả" (trái nghĩa với "cẩn thận").
- D. Câu không có lỗi sai.
Câu 30: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ đạo: “Kính gửi: Ban Giám hiệu trường THPT Nguyễn Văn A. Tôi làm đơn này đề nghị nhà trường xem xét cho con tôi là Nguyễn Thị B, học sinh lớp 11A3, được nghỉ học ốm từ ngày... đến ngày... Kính mong nhận được sự chấp thuận của Quý trường.”
- A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
- B. Phong cách ngôn ngữ khoa học
- C. Phong cách ngôn ngữ báo chí
- D. Phong cách ngôn ngữ hành chính