Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 45 - Chân trời sáng tạo - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Phân tích chức năng của từ gạch chân trong câu sau: "Cảnh vật nơi đây đẹp như một bức tranh thủy mặc."
- A. Chủ ngữ
- B. Vị ngữ
- C. Trạng ngữ
- D. Định ngữ
Câu 2: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng hiệu quả nhất trong câu: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa." (Đoàn Chuẩn - Từ Linh)
- A. Ẩn dụ
- B. Hoán dụ
- C. So sánh
- D. Nhân hóa
Câu 3: Đọc đoạn văn sau và chỉ ra lỗi sai về logic hoặc ngữ pháp: "Hôm qua, em đi học muộn vì bị kẹt xe. Tuy nhiên, cô giáo đã thông cảm và cho em vào lớp bình thường."
- A. Sử dụng sai quan hệ từ "Tuy nhiên"
- B. Thiếu chủ ngữ trong vế sau
- C. Lỗi dùng từ "thông cảm"
- D. Câu sai về mặt chính tả
Câu 4: Trong tình huống giao tiếp sau, câu nói của người B hàm ý gì?
A: "Bạn đã hoàn thành bài tập Toán chưa?"
B: "Tối qua mình phải đi thăm bà ốm."
- A. Người B đã hoàn thành bài tập Toán.
- B. Người B muốn hỏi thăm tình hình sức khỏe của bà.
- C. Người B muốn khoe về việc mình hiếu thảo.
- D. Người B chưa hoàn thành bài tập Toán.
Câu 5: Từ "nhà" trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ?
- A. Ngôi nhà này rất đẹp.
- B. Anh ấy đang xây nhà.
- C. Cả nhà cùng nhau ăn cơm.
- D. Nhà văn đó rất nổi tiếng.
Câu 6: Phân tích tác dụng của việc lặp lại từ "xa" trong câu thơ: "Đường lên xứ Lạng bao xa / Cách một trái núi cũng ba bốn đèo." (Ca dao)
- A. Nhấn mạnh sự xa xôi, cách trở của con đường.
- B. Tạo nhịp điệu cho câu thơ.
- C. Làm cho câu thơ dễ nhớ hơn.
- D. Biểu thị sự ngạc nhiên của người nói.
Câu 7: Chọn cách kết hợp câu hiệu quả nhất để diễn đạt ý: "Trời mưa rất to. Chúng tôi vẫn quyết định đi cắm trại."
- A. Trời mưa rất to và chúng tôi vẫn quyết định đi cắm trại.
- B. Mặc dù trời mưa rất to nhưng chúng tôi vẫn quyết định đi cắm trại.
- C. Trời mưa rất to cho nên chúng tôi vẫn quyết định đi cắm trại.
- D. Trời mưa rất to, do đó chúng tôi vẫn quyết định đi cắm trại.
Câu 8: Phân tích ý nghĩa của yếu tố Hán Việt "gia" trong từ "gia cố".
- A. Thêm vào, tăng cường
- B. Nhà, gia đình
- C. Người, chuyên gia
- D. Tốt đẹp, giỏi giang
Câu 9: Xác định kiểu câu của câu sau: "Anh ấy là một họa sĩ tài năng."
- A. Câu đơn
- B. Câu ghép
- C. Câu đặc biệt
- D. Câu rút gọn
Câu 10: Đọc đoạn hội thoại sau và nhận xét về cách dùng từ ngữ của người B:
A: "Bạn thấy bộ phim hôm qua thế nào?"
B: "Ôi dào, chán phèo à! Mất hết cả hứng xem."
- A. Sử dụng từ ngữ mang tính khoa học, chính xác.
- B. Sử dụng từ ngữ trang trọng, khách quan.
- C. Sử dụng từ ngữ mang tính khẩu ngữ, biểu cảm.
- D. Sử dụng từ ngữ mang tính báo chí, thông tin.
Câu 11: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân trong câu: "Cô giáo khen Lan học rất giỏi."
- A. Chủ ngữ
- B. Vị ngữ
- C. Trạng ngữ
- D. Bổ ngữ
Câu 12: Câu nào dưới đây mắc lỗi lặp từ hoặc thừa từ?
- A. Anh ấy là một người bạn tốt của tôi.
- B. Thời tiết hôm nay rất đẹp, thích hợp cho buổi dã ngoại.
- C. Các bạn học sinh cần phải cố gắng nỗ lực hơn nữa trong học tập.
- D. Cô ấy đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.
Câu 13: Phân tích tác dụng của dấu gạch ngang trong câu: "Truyện ngắn "Vợ nhặt" - một tác phẩm xuất sắc của Kim Lân - đã để lại ấn tượng sâu sắc trong lòng người đọc."
- A. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.
- B. Nối các vế trong câu ghép đẳng lập.
- C. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
- D. Liệt kê các thành phần cùng loại.
Câu 14: Xác định mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong câu ghép: "Nếu em chăm chỉ học hành thì chắc chắn em sẽ đạt kết quả tốt."
- A. Quan hệ nguyên nhân - kết quả
- B. Quan hệ điều kiện - kết quả
- C. Quan hệ tương phản
- D. Quan hệ bổ sung
Câu 15: Chọn từ ngữ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống, tạo câu có nghĩa và sắc thái biểu cảm: "Sau bao ngày mong đợi, cuối cùng buổi biểu diễn đã diễn ra thành công ...."
- A. tốt
- B. hay
- C. mĩ mãn
- D. rực rỡ
Câu 16: Phân tích sự khác biệt về ý nghĩa giữa hai câu: (1) "Nó cười." và (2) "Nó cười rồi."
- A. Câu (1) chỉ hành động đang diễn ra, câu (2) chỉ hành động sẽ diễn ra.
- B. Câu (1) mang sắc thái nghi vấn, câu (2) mang sắc thái khẳng định.
- C. Câu (1) chỉ thông báo hành động, câu (2) nhấn mạnh hành động đã hoàn tất.
- D. Hai câu có ý nghĩa hoàn toàn giống nhau.
Câu 17: Đọc đoạn văn sau và xác định câu chứa lỗi diễn đạt (lủng củng, tối nghĩa): "Bài thơ "Việt Bắc" của Tố Hữu là một bản hùng ca về cuộc kháng chiến. Nó đã ca ngợi tình quân dân thắm thiết. Đồng thời, nó cũng là khúc tình ca về vẻ đẹp thiên nhiên và con người Việt Bắc. Do đó, bài thơ rất hay."
- A. Bài thơ "Việt Bắc" của Tố Hữu là một bản hùng ca về cuộc kháng chiến.
- B. Nó đã ca ngợi tình quân dân thắm thiết.
- C. Đồng thời, nó cũng là khúc tình ca về vẻ đẹp thiên nhiên và con người Việt Bắc.
- D. Do đó, bài thơ rất hay.
Câu 18: Trong các câu sau, câu nào sử dụng thành ngữ "nước đổ đầu vịt" một cách chính xác?
- A. Anh ấy làm việc rất nhanh, như nước đổ đầu vịt.
- B. Tôi đã khuyên nhủ nó rất nhiều lần nhưng nó vẫn chứng nào tật nấy, đúng là nước đổ đầu vịt.
- C. Cơn mưa rào như nước đổ đầu vịt, làm mát cả không gian.
- D. Bài giảng của thầy cô rất hay, không khác gì nước đổ đầu vịt.
Câu 19: Xác định vai trò của tình thái từ trong câu: "Bài thơ này hay thật đấy!"
- A. Biểu thị hành động đã xảy ra.
- B. Nối các vế câu.
- C. Giải thích cho danh từ đứng trước.
- D. Biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.
Câu 20: Đọc đoạn văn sau và xác định câu có thể diễn đạt tốt hơn bằng cách sử dụng câu bị động: "Người dân đã xây dựng cây cầu này từ năm 2000."
- A. Câu này có thể chuyển sang câu bị động để nhấn mạnh cây cầu và thời gian hoàn thành.
- B. Câu này đã ở dạng bị động hoàn chỉnh.
- C. Không thể chuyển câu này sang dạng bị động.
- D. Câu này chỉ có thể chuyển sang câu bị động nếu bỏ chủ ngữ "Người dân".
Câu 21: Phân tích ý nghĩa của từ "chạy" trong câu: "Chiếc đồng hồ này vẫn chạy tốt sau nhiều năm sử dụng."
- A. Di chuyển nhanh bằng chân.
- B. Hoạt động, vận hành.
- C. Trốn tránh.
- D. Quản lý, điều hành.
Câu 22: Xác định lỗi sai trong câu: "Với sự nỗ lực không ngừng, nên cuối cùng anh ấy đã thành công."
- A. Thiếu chủ ngữ.
- B. Thiếu vị ngữ.
- C. Dùng thừa quan hệ từ.
- D. Sai về mặt chính tả.
Câu 23: Phân tích tác dụng biểu đạt của phép điệp cấu trúc trong đoạn thơ: "Anh đi anh nhớ quê nhà / Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương / Nhớ ai dãi nắng dầm sương / Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao." (Ca dao)
- A. Nhấn mạnh và tô đậm nỗi nhớ da diết về quê hương.
- B. Làm cho câu thơ dễ thuộc, dễ nhớ.
- C. Tạo sự cân đối, hài hòa cho bài thơ.
- D. Miêu tả chi tiết các đối tượng được nhớ.
Câu 24: Đọc đoạn văn sau và xác định câu sử dụng từ ngữ chưa phù hợp với ngữ cảnh: "Buổi họp lớp diễn ra trong không khí trang trọng. Thầy hiệu trưởng đã phát biểu. Sau đó, các bạn lần lượt trình bày cảm nghĩ về trường xưa."
- A. Buổi họp lớp diễn ra trong không khí trang trọng.
- B. Thầy hiệu trưởng đã phát biểu.
- C. Sau đó, các bạn lần lượt trình bày cảm nghĩ về trường xưa.
- D. Tất cả các câu đều phù hợp.
Câu 25: Phân tích hàm ý của câu hỏi tu từ trong bài thơ "Ông đồ" của Vũ Đình Liên: "Giấy đỏ buồn không thắm; / Mực đọng trong nghiên sầu... / Ông đồ vẫn ngồi đấy: / Qua đường không ai hay."
- A. Hỏi về cảm xúc của giấy đỏ.
- B. Bộc lộ nỗi buồn, sự nuối tiếc trước sự tàn lụi của phong tục cũ.
- C. Miêu tả màu sắc của giấy và mực.
- D. Nhấn mạnh sự cô đơn của ông đồ.
Câu 26: Xác định chức năng của phó từ "đã" trong câu: "Anh ấy đã đến từ sáng sớm."
- A. Chỉ thời gian hành động đã hoàn thành.
- B. Chỉ mức độ của hành động.
- C. Chỉ sự tiếp diễn của hành động.
- D. Chỉ sự phủ định của hành động.
Câu 27: Phân tích cách dùng từ "bóng" trong hai câu sau và chỉ ra sự khác biệt về nghĩa: (1) "Anh ấy đá bóng rất giỏi." (2) "Cô ấy đi dưới bóng cây."
- A. Cùng nghĩa, chỉ vật hình cầu.
- B. Cùng nghĩa, chỉ hình ảnh tối.
- C. Đồng âm khác nghĩa.
- D. Một là nghĩa gốc, một là nghĩa chuyển.
Câu 28: Câu nào dưới đây sử dụng phép liệt kê?
- A. Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
- B. Anh ấy làm việc rất chăm chỉ.
- C. Chúng ta cần phải đoàn kết.
- D. Học sinh cần chuẩn bị sách, vở, bút, thước khi đến trường.
Câu 29: Xác định lỗi sai về trật tự từ trong câu: "Cô ấy đã tặng tôi một quyển sách rất hay hôm qua."
- A. Sai trật tự chủ ngữ và vị ngữ.
- B. Sai vị trí trạng ngữ chỉ thời gian.
- C. Sai trật tự giữa động từ và bổ ngữ.
- D. Không có lỗi sai về trật tự từ.
Câu 30: Trong trường hợp nào sau đây, việc sử dụng tiếng lóng là PHÙ HỢP nhất?
- A. Trò chuyện với nhóm bạn thân cùng sở thích.
- B. Viết báo cáo khoa học.
- C. Phát biểu trong buổi lễ trang trọng.
- D. Nói chuyện với người lớn tuổi lần đầu gặp mặt.