Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 52 - Cánh diều - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để gợi tả sự trôi chảy của thời gian và nỗi nuối tiếc?
"Thời gian thấm thoắt thoi đưa,
Hạt vàng mấy bận nắng trưa vơi đầy."
- A. Điệp ngữ
- B. Ẩn dụ và so sánh
- C. Nhân hóa
- D. Nói quá
Câu 2: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ "cháy" trong câu thơ: "Lá bàng đang đỏ ngọn cây / Rừng thu thay áo cả ngày lẫn đêm / Mỗi lần nắng mới hắt lên / Ngỡ rằng rừng đã **cháy** lên rực vàng." (Tố Hữu).
- A. Gợi tả âm thanh của lá cây khi khô héo.
- B. Chỉ trạng thái lá cây bị hủy hoại bởi nhiệt.
- C. Nhấn mạnh màu sắc rực rỡ, chói chang của lá cây dưới ánh nắng.
- D. Biểu thị sự tàn lụi, chết chóc của thực vật.
Câu 3: Câu nào dưới đây mắc lỗi sai về mặt logic hoặc quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần?
- A. Mặc dù trời mưa rất to nhưng chúng tôi vẫn tiếp tục công việc.
- B. Cô ấy không chỉ xinh đẹp mà còn rất thông minh.
- C. Nếu bạn cố gắng hơn nữa, bạn sẽ thành công.
- D. Nhờ có sự giúp đỡ của bạn bè nên em đã đạt được kết quả cao trong học tập.
Câu 4: Xác định thành phần trạng ngữ trong câu sau: "Để đạt được ước mơ trở thành bác sĩ, anh ấy đã nỗ lực học tập không ngừng nghỉ suốt nhiều năm trên ghế nhà trường."
- A. Để đạt được ước mơ trở thành bác sĩ
- B. anh ấy
- C. đã nỗ lực học tập không ngừng nghỉ
- D. suốt nhiều năm trên ghế nhà trường
Câu 5: Câu "Cây phượng vĩ, với những chùm hoa đỏ rực như lửa, báo hiệu mùa hè đã về." là loại câu gì xét về cấu tạo ngữ pháp cơ bản?
- A. Câu đơn
- B. Câu ghép
- C. Câu phức
- D. Câu rút gọn
Câu 6: Trong đoạn văn sau, phép liên kết nào được sử dụng để tạo sự mạch lạc giữa câu thứ nhất và câu thứ hai?
"Học tập là quá trình tích lũy kiến thức và rèn luyện kỹ năng. **Quá trình này** đòi hỏi sự kiên trì và nỗ lực không ngừng."
- A. Phép lặp
- B. Phép thế
- C. Phép nối
- D. Phép liên tưởng
Câu 7: Xác định lỗi sai trong câu sau và cách sửa phù hợp nhất: "Qua tác phẩm "Vợ nhặt" cho thấy số phận bi thảm của người nông dân nghèo trước Cách mạng tháng Tám."
- A. Thừa chủ ngữ, sửa thành: "Tác phẩm "Vợ nhặt" cho thấy số phận bi thảm..."
- B. Thiếu vị ngữ, sửa thành: "Qua tác phẩm "Vợ nhặt" đã được phân tích và cho thấy số phận bi thảm..."
- C. Thiếu chủ ngữ, sửa thành: "Tác phẩm "Vợ nhặt" cho thấy số phận bi thảm..."
- D. Sai quan hệ từ, sửa thành: "Vì tác phẩm "Vợ nhặt" nên cho thấy số phận bi thảm..."
Câu 8: Đọc câu văn sau: "Anh ấy nói rất nhỏ, tôi không nghe rõ." Mối quan hệ ý nghĩa giữa hai vế câu được nối bằng dấu phẩy là gì?
- A. Đối lập
- B. Tăng tiến
- C. Điều kiện - kết quả
- D. Nguyên nhân - kết quả
Câu 9: Phân tích nghĩa của từ "nóng" trong hai ngữ cảnh sau:
1. Thời tiết hôm nay rất **nóng**.
2. Vấn đề Biển Đông đang là vấn đề **nóng** được dư luận quan tâm.
- A. Nghĩa gốc và nghĩa chuyển
- B. Đồng nghĩa
- C. Trái nghĩa
- D. Từ đồng âm
Câu 10: Câu nào dưới đây sử dụng hiệu quả biện pháp hoán dụ?
- A. Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
- B. Áo chàm đưa buổi phân li.
- C. Em cuộn tròn trong chăn ấm.
- D. Anh ấy là cây văn của lớp.
Câu 11: Xác định câu có cấu trúc ngữ pháp sai trong các lựa chọn sau:
- A. Mọi người đều vui mừng trước tin chiến thắng.
- B. Khi mùa xuân đến, cây cối đâm chồi nảy lộc.
- C. Với một tinh thần học tập nghiêm túc đã giúp em đạt điểm cao.
- D. Chúng tôi đang thảo luận về kế hoạch sắp tới.
Câu 12: Phân tích sự khác biệt về nghĩa biểu thái (thái độ, tình cảm) của người nói/viết trong hai câu sau:
1. Anh ấy là một người rất thông minh.
2. Anh ấy là một bộ óc vĩ đại.
- A. Câu 2 thể hiện sự đánh giá, ngưỡng mộ cao hơn câu 1.
- B. Câu 1 thể hiện sự đánh giá cao hơn câu 2.
- C. Cả hai câu có nghĩa biểu thái hoàn toàn giống nhau.
- D. Câu 2 mang sắc thái mỉa mai, châm biếm.
Câu 13: Xác định câu ghép đẳng lập trong các câu dưới đây:
- A. Nếu trời không mưa, chúng tôi sẽ đi picnic.
- B. Trăng đã lên cao và gió bắt đầu thổi mạnh.
- C. Khi tôi đến nhà, anh ấy đã đi rồi.
- D. Chị Dậu bán chó để nộp sưu cho chồng.
Câu 14: Phân tích tác dụng của biện pháp liệt kê trong đoạn văn sau: "Trong căn phòng nhỏ bé đó, có đủ thứ: sách vở, bút mực, đèn học, máy tính, và cả một chậu cây xanh nhỏ."
- A. Gợi tả sự đa dạng, đầy đủ của các đồ vật trong căn phòng.
- B. Nhấn mạnh sự nghèo nàn, thiếu thốn.
- C. Tạo nhịp điệu nhanh, gấp gáp cho câu văn.
- D. Thể hiện sự tương phản giữa các đồ vật.
Câu 15: Xác định lỗi sai về từ ngữ trong câu: "Anh ấy là một người rất **cẩn trọng** trong lời ăn tiếng nói, nên rất được mọi người yêu mến."
- A. Dùng sai quan hệ từ.
- B. Dùng từ chưa chuẩn xác về nghĩa hoặc sắc thái.
- C. Câu thiếu thành phần chính.
- D. Câu thừa thành phần.
Câu 16: Phân tích hàm ý trong câu nói của bà cụ Tứ khi nói với Tràng về Thị: "Nhà tôi thì nghèo, chúng mày lấy nhau thì cũng khổ, nhưng biết thế nào mà lo cho hết được?" (Kim Lân, Vợ nhặt).
- A. Bà phản đối gay gắt cuộc hôn nhân này.
- B. Bà không quan tâm đến hạnh phúc của con cái.
- C. Bà tin rằng dù nghèo vẫn có thể sống hạnh phúc.
- D. Bà ngầm ý chấp nhận và thương xót cho hoàn cảnh của các con.
Câu 17: Xác định và sửa lỗi liên kết câu trong đoạn văn sau: "Hôm nay trời mưa rất to. **Vì thế** chúng tôi quyết định hoãn chuyến đi chơi lại."
- A. Sai phép lặp, cần thay "Vì thế" bằng "Mưa to đó".
- B. Sai phép thế, cần thay "Vì thế" bằng "Việc này".
- C. Thiếu quan hệ từ, cần thêm "nên" vào trước "chúng tôi".
- D. Không có lỗi liên kết câu.
Câu 18: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa?
- A. Anh ấy khỏe như voi.
- B. Mặt biển lặng như tờ.
- C. Những đám mây lững thững trôi trên bầu trời.
- D. Tiếng suối trong như tiếng hát xa.
Câu 19: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ "lặng lẽ" trong câu thơ: "Con sóng dưới lòng sâu / Từng đợt **lặng lẽ** bò vào bờ cát." (Xuân Quỳnh, Sóng).
- A. Gợi tả sự dữ dội, mãnh liệt của con sóng.
- B. Diễn tả sự âm thầm, dai dẳng của những khát vọng sâu kín.
- C. Miêu tả tốc độ nhanh chóng của con sóng.
- D. Nhấn mạnh sự yên tĩnh tuyệt đối của mặt biển.
Câu 20: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp nói quá?
- A. Mặt biển xanh thẳm.
- B. Anh ấy chạy rất nhanh.
- C. Ngôi nhà nhỏ bé nằm giữa vườn cây.
- D. Chờ bạn mòn mỏi cả buổi chiều rồi!
Câu 21: Xác định lỗi sai về cấu trúc câu trong câu: "Với vai trò là một người lãnh đạo, anh ấy luôn đặt lợi ích tập thể lên hàng đầu."
- A. Thiếu chủ ngữ.
- B. Thừa vị ngữ.
- C. Sai quan hệ từ.
- D. Câu không có lỗi sai.
Câu 22: Phân tích nghĩa tường minh và hàm ý trong câu nói: "Trời sắp mưa rồi đấy nhỉ?" (nói với một người đang định ra ngoài mà quên mang áo mưa).
- A. Nghĩa tường minh: Trời sắp mưa. Hàm ý: Nên mang áo mưa hoặc đừng ra ngoài.
- B. Nghĩa tường minh: Nên mang áo mưa. Hàm ý: Trời sắp mưa.
- C. Nghĩa tường minh: Trời không mưa. Hàm ý: Có thể ra ngoài thoải mái.
- D. Câu này không có hàm ý.
Câu 23: Để đoạn văn sau được liên kết mạch lạc hơn, cần thêm yếu tố liên kết nào vào đầu câu thứ hai?
"Cây cối trong vườn xanh tốt lạ thường. (...) Chúng được chăm sóc rất cẩn thận."
- A. Tuy nhiên,
- B. Do đó,
- C. Bởi vì,
- D. Mặc dù vậy,
Câu 24: Phân tích cách sử dụng từ "tay" trong các cụm từ sau và xác định cụm từ nào sử dụng nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ:
1. Bàn **tay** khéo léo
2. Một **tay** súng cừ khôi
3. **Tay** áo bị rách
4. Giao **tay** ba (trong bóng chuyền)
Câu 25: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ đạo:
"Kính gửi: Ông Giám đốc Công ty TNHH XYZ
Căn cứ vào Hợp đồng số 123/2023/HĐ-DV ngày 15/01/2023 về việc cung cấp dịch vụ tư vấn...
Chúng tôi trân trọng thông báo về việc tạm dừng cung cấp dịch vụ từ ngày..."
- A. Phong cách ngôn ngữ hành chính
- B. Phong cách ngôn ngữ báo chí
- C. Phong cách ngôn ngữ khoa học
- D. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
Câu 26: Phân tích lỗi sai và cách sửa trong câu: "Em rất yêu trường em, **nhất là** các thầy cô giáo luôn tận tình giúp đỡ chúng em trong học tập."
- A. Thiếu chủ ngữ.
- B. Thừa vị ngữ.
- C. Sai cấu trúc câu hoặc cách dùng từ ngữ liên kết.
- D. Câu không có lỗi sai.
Câu 27: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ đạo để tạo ấn tượng về sự nhỏ bé, mong manh của con người trước thiên nhiên?
"Thân em như tấm lụa đào,
Pất phơ giữa chợ biết vào tay ai." (Ca dao)
- A. So sánh
- B. Ẩn dụ
- C. Nhân hóa
- D. Điệp ngữ
Câu 28: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ "không ngừng nghỉ" trong câu: "Anh ấy đã nỗ lực học tập **không ngừng nghỉ** suốt nhiều năm."
- A. Chủ ngữ
- B. Vị ngữ
- C. Trạng ngữ
- D. Phụ ngữ trong cụm động từ
Câu 29: Phân tích sự khác biệt về sắc thái biểu cảm giữa "chết" và "qua đời"/"tạ thế".
- A. Khác biệt về nghĩa sở chỉ (đối tượng được nói đến).
- B. Khác biệt về sắc thái biểu cảm (thái độ, tình cảm).
- C. Khác biệt về nghĩa sở biểu (nội dung khái niệm).
- D. Các từ này hoàn toàn đồng nghĩa và có thể thay thế cho nhau trong mọi ngữ cảnh.
Câu 30: Đọc đoạn văn sau và nhận xét về cách dùng từ của tác giả:
"Tiếng cười nói rộn rã, những bước chân thoăn thoắt trên đường làng, bà con í ới gọi nhau ra đồng. Một buổi sáng mùa hè thật **tưng bừng**!"
- A. Tác giả dùng từ sai nghĩa, khiến đoạn văn khó hiểu.
- B. Tác giả dùng từ lặp lại nhiều, gây nhàm chán.
- C. Tác giả dùng từ thiếu chính xác, cần thay thế bằng từ khác.
- D. Tác giả dùng từ giàu hình ảnh, biểu cảm, thể hiện không khí sống động và tình cảm của người viết.