Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 89 - Kết nối tri thức - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ in đậm: “Để đạt được thành công, **chúng ta cần nỗ lực không ngừng**.”
- A. Chủ ngữ
- B. Vị ngữ
- C. Chủ ngữ và vị ngữ
- D. Trạng ngữ
Câu 2: Trong câu sau, việc lược bỏ thành phần nào đã tạo nên hiệu quả diễn đạt súc tích, gợi nhiều suy ngẫm? “Giặc đến nhà. Đàn bà cũng đánh.”
- A. Chủ ngữ
- B. Cả chủ ngữ và bổ ngữ
- C. Vị ngữ
- D. Trạng ngữ
Câu 3: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng hiệu quả nhất trong câu thơ: “Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng.” (Nguyễn Khoa Điềm)
- A. Ẩn dụ
- B. So sánh
- C. Hoán dụ
- D. Nhân hóa
Câu 4: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được xác định ở Câu 3.
- A. Làm cho hình ảnh thơ trở nên sinh động, gần gũi.
- B. Nhấn mạnh sự vất vả, tảo tần của người mẹ.
- C. Thể hiện sự đối lập giữa thiên nhiên và con người.
- D. Diễn tả sâu sắc tình yêu thương, sự quan trọng của người con đối với người mẹ.
Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi liên kết thường gặp: “Nam rất thích đọc sách. Anh ấy thường đến thư viện vào cuối tuần. Những cuốn sách ở đây rất hay.”
- A. Lặp từ
- B. Thiếu chủ ngữ
- C. Thiếu phương tiện liên kết
- D. Sai quan hệ từ
Câu 6: Trong câu
- A. Phê bình, nhận xét.
- B. Xem xét và đồng ý, chấp nhận.
- C. Thực hiện, tiến hành.
- D. Sửa chữa, điều chỉnh.
Câu 7: Phân tích ý nghĩa hàm ẩn trong câu tục ngữ: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.”
- A. Khi hưởng thụ thành quả, phải biết ơn người đã tạo ra nó.
- B. Nên ăn những loại quả do mình tự trồng.
- C. Việc trồng cây và ăn quả là quy luật tự nhiên.
- D. Hãy ghi nhớ những người đã giúp đỡ mình trồng cây.
Câu 8: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu: “Tiếng suối trong như tiếng hát xa” (Hồ Chí Minh)
- A. Ẩn dụ
- B. Nhân hóa
- C. So sánh
- D. Điệp ngữ
Câu 9: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được xác định ở Câu 8.
- A. Nhấn mạnh sự yên tĩnh, vắng lặng của núi rừng.
- B. Gợi tả âm thanh trong trẻo, du dương và làm cho cảnh vật có hồn, gần gũi với con người.
- C. Thể hiện sự đối lập giữa âm thanh của thiên nhiên và con người.
- D. Làm cho câu thơ trở nên hài hước, dí dỏm.
Câu 10: Đọc câu sau và xác định thành phần trạng ngữ: “Với lòng kiên trì, cậu ấy đã vượt qua mọi khó khăn.”
- A. cậu ấy
- B. đã vượt qua mọi khó khăn
- C. mọi khó khăn
- D. Với lòng kiên trì
Câu 11: Trong đoạn thơ sau, từ nào lặp lại tạo nên hiệu quả nhấn mạnh cảm xúc? “Nhớ sao tiếng mõ đêm xuân / Bên bếp lửa hồng bập bùng **nhớ** ai / **Nhớ** sao tiếng hát ân tình / Trên đồng lúa bạc lòng mình **nhớ** ai.” (Tố Hữu)
- A. nhớ
- B. ai
- C. tiếng
- D. bên
Câu 12: Xác định kiểu câu phân loại theo mục đích nói trong câu: “Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?” (Nguyễn Đình Chiểu)
- A. Câu trần thuật
- B. Câu cảm thán
- C. Câu nghi vấn
- D. Câu cầu khiến
Câu 13: Phân tích tác dụng của việc sử dụng kiểu câu được xác định ở Câu 12.
- A. Bộc lộ trực tiếp, mạnh mẽ cảm xúc tiếc nuối, xót xa.
- B. Dùng để hỏi về một điều chưa rõ.
- C. Nêu lên một sự việc, hiện tượng khách quan.
- D. Đưa ra lời đề nghị, yêu cầu.
Câu 14: Trong đoạn văn sau, từ nào là từ láy? “Cây cối xanh tươi, hoa lá **xum xuê**, chim chóc hót **líu lo**, tạo nên một bức tranh thiên nhiên **tươi đẹp**.”
- A. xum xuê, líu lo
- B. xanh tươi, tươi đẹp
- C. cây cối, hoa lá
- D. chim chóc, tạo nên
Câu 15: Xác định biện pháp tu từ trong câu: “Ngày Huế đổ máu / Chú Hà Nội về” (Tố Hữu)
- A. So sánh
- B. Hoán dụ
- C. Ẩn dụ
- D. Nói quá
Câu 16: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được xác định ở Câu 15.
- A. Gợi không khí yên bình, lãng mạn.
- B. Làm cho câu thơ thêm dài và giàu nhạc điệu.
- C. Gợi hình ảnh chiến tranh tàn khốc, đau thương một cách trực tiếp và ám ảnh.
- D. Nhấn mạnh vẻ đẹp của thành phố Huế.
Câu 17: Trong câu: “Dù gặp nhiều **chông gai**, anh ấy vẫn quyết tâm đi đến cùng.”, từ
- A. Nghĩa đen (vật nhọn của cây)
- B. Nghĩa bóng (khó khăn, thử thách)
- C. Nghĩa gốc (nghĩa ban đầu)
- D. Nghĩa từ điển thông thường
Câu 18: Xác định thành phần chính (chủ ngữ và vị ngữ) trong câu phức: “Khi mùa xuân đến, cây cối đâm chồi nảy lộc.”
- A. Khi mùa xuân đến
- B. đâm chồi nảy lộc
- C. cây cối đâm chồi nảy lộc
- D. Khi mùa xuân đến, cây cối
Câu 19: Phân tích mối quan hệ ý nghĩa giữa hai vế câu trong câu phức ở Câu 18.
- A. Quan hệ thời gian
- B. Quan hệ nguyên nhân - kết quả
- C. Quan hệ điều kiện - kết quả
- D. Quan hệ tương phản
Câu 20: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu: “Chúng ta phải đấu tranh cho độc lập, tự do, hạnh phúc.” (Hồ Chí Minh)
- A. So sánh
- B. Điệp ngữ
- C. Ẩn dụ
- D. Liệt kê
Câu 21: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được xác định ở Câu 20.
- A. Làm cho câu văn trở nên dài dòng, khó hiểu.
- B. Liệt kê đầy đủ và nhấn mạnh các mục tiêu cao cả của cuộc đấu tranh.
- C. Tạo sự đối lập giữa các khái niệm.
- D. Gợi hình ảnh cụ thể, sinh động.
Câu 22: Đọc đoạn văn sau và chỉ ra câu có lỗi về logic diễn đạt: “An học rất giỏi. Bạn ấy luôn đạt điểm cao trong các kỳ thi. Vì vậy, An thường xuyên đi chơi với bạn bè.”
- A. An học rất giỏi.
- B. Bạn ấy luôn đạt điểm cao trong các kỳ thi.
- C. Vì vậy, An thường xuyên đi chơi với bạn bè.
- D. Cả ba câu đều đúng logic.
Câu 23: Trong câu: “Ông tôi năm nay đã ngoài **bảy mươi**, nhưng vẫn còn rất minh mẫn.”, cụm từ in đậm là ví dụ của biện pháp tu từ nào?
- A. Ẩn dụ
- B. Hoán dụ
- C. Nói quá
- D. Nói giảm nói tránh
Câu 24: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ in đậm trong câu: “Cô giáo giao cho chúng em **một bài tập rất khó**.”
- A. Chủ ngữ
- B. Vị ngữ
- C. Bổ ngữ
- D. Định ngữ
Câu 25: Phân tích sự khác biệt về sắc thái nghĩa giữa hai từ
- A. Chúng là hai từ đồng nghĩa hoàn toàn, không có khác biệt.
- B. Từ "chết" chỉ dùng cho người, từ "qua đời" dùng cho động vật.
- C. Từ "qua đời" mang sắc thái tiêu cực hơn từ "chết".
- D. Từ "qua đời" mang sắc thái trang trọng, nhẹ nhàng hơn từ "chết".
Câu 26: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu: “Anh đi anh nhớ quê nhà / Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương / Nhớ ai dãi nắng dầm sương / Nhớ ai tát nước bên đường hôm nay.” (Ca dao)
- A. Điệp ngữ
- B. So sánh
- C. Nhân hóa
- D. Liệt kê
Câu 27: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được xác định ở Câu 26.
- A. Làm cho câu thơ có vần điệu.
- B. Liệt kê các sự vật cần nhớ.
- C. Nhấn mạnh nỗi nhớ da diết, sâu nặng và bao trùm của nhân vật trữ tình.
- D. Miêu tả cụ thể hình ảnh quê hương.
Câu 28: Câu nào sau đây mắc lỗi sai về quan hệ ngữ pháp giữa các thành phần?
- A. Nhờ chăm chỉ, bạn ấy đã tiến bộ rất nhiều.
- B. Qua học tập, đã giúp em mở rộng kiến thức.
- C. Với sự nỗ lực, cô ấy đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
- D. Bằng kinh nghiệm của mình, anh ấy đã giải quyết vấn đề.
Câu 29: Phân tích tác dụng của việc đảo ngữ trong câu thơ: “Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà / Cỏ cây chen đá **lá chen hoa**.” (Bà Huyện Thanh Quan)
- A. Nhấn mạnh sự chen chúc, đan xen dày đặc của cảnh vật.
- B. Làm cho câu thơ dễ đọc, dễ nhớ.
- C. Tạo sự đối lập giữa cỏ cây và hoa lá.
- D. Gợi tả màu sắc tươi sáng của cảnh vật.
Câu 30: Trong tình huống cần báo tin buồn về sự ra đi của một người cao tuổi đáng kính, từ ngữ nào sau đây thể hiện sự trang trọng, phù hợp nhất?
- A. chết
- B. mất
- C. qua đời
- D. từ trần