12+ Đề Trắc Nghiệm Thực Hành Tiếng Việt Trang 95 – (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để diễn tả sự khắc nghiệt của thời gian:

  • A. Nhân hóa
  • B. Ẩn dụ
  • C. So sánh
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Xác định và sửa lỗi sai trong câu sau:

  • A. Thừa chủ ngữ, sửa thành:
  • B. Thiếu chủ ngữ, sửa thành:
  • C. Sai quan hệ từ, sửa thành:
  • D. Lặp từ, sửa thành:

Câu 3: Trong bối cảnh viết một báo cáo nghiên cứu khoa học về ảnh hưởng của mạng xã hội đến học sinh lớp 11, câu văn nào sau đây sử dụng phong cách ngôn ngữ phù hợp nhất?

  • A. Tụi mình thấy là Facebook với TikTok nó làm cho mấy bạn xao nhãng việc học ghê lắm.
  • B. Kết quả khảo sát cho thấy có mối tương quan đáng kể giữa thời lượng sử dụng mạng xã hội và sự suy giảm kết quả học tập của một bộ phận học sinh.
  • C. Trời ơi, dùng mạng xã hội nhiều thế thì học hành sao nổi!
  • D. Theo ý kiến cá nhân tôi, mạng xã hội đang hủy hoại thế hệ trẻ.

Câu 4: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ Hán Việt

  • A. Tăng sắc thái trang trọng, gợi cảm giác về những ghi chép mang tính cá nhân sâu sắc.
  • B. Giúp câu văn trở nên gần gũi, thân mật hơn với người đọc.
  • C. Nhấn mạnh tính khách quan, chính xác của thông tin được ghi lại.
  • D. Làm cho câu văn đơn giản, dễ hiểu hơn.

Câu 5: Đọc đoạn thơ sau và xác định loại liên kết chủ yếu được sử dụng để nối các câu:

  • A. Liên kết bằng phép lặp từ ngữ
  • B. Liên kết bằng phép thế
  • C. Liên kết bằng quan hệ từ
  • D. Liên kết bằng cấu trúc ngữ pháp và liên kết nội dung (liệt kê, miêu tả chuỗi sự kiện)

Câu 6: Câu nào dưới đây sử dụng modal verb (trợ động từ tình thái) để thể hiện khả năng hoặc sự dự đoán?

  • A. Anh ấy đã hoàn thành công việc.
  • B. Bạn đi đâu đấy?
  • C. Trời sắp mưa, chúng ta có thể sẽ phải hoãn chuyến đi.
  • D. Cuốn sách này rất hay.

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của câu đặc biệt trong đoạn văn sau:

  • A. Nhấn mạnh thời gian, tạo không khí tĩnh lặng, cô đọng.
  • B. Liệt kê các sự vật xuất hiện trong đêm.
  • C. Thông báo về trạng thái của thành phố.
  • D. Diễn tả hành động của người viết.

Câu 8: Xác định lỗi logic trong câu sau:

  • A. Thiếu trạng ngữ chỉ thời gian.
  • B. Sử dụng sai từ loại.
  • C. Mâu thuẫn về mặt logic giữa nguyên nhân và kết quả.
  • D. Câu quá dài, khó hiểu.

Câu 9: Chọn từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống, tạo sắc thái trang trọng cho câu:

  • A. thấy
  • B. ghi nhớ
  • C. biết ơn
  • D. ghi nhận

Câu 10: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào chứa hàm ý phê phán:
(1) Anh ta luôn đến muộn trong các cuộc họp. (2) Lần nào cũng vậy, anh ta có vẻ rất bận rộn với điện thoại. (3) Có lẽ anh ta có những ưu tiên quan trọng hơn công việc chung của nhóm.

  • A. Câu (1)
  • B. Câu (2)
  • C. Câu (3)
  • D. Không có câu nào chứa hàm ý phê phán.

Câu 11: Phân tích cấu trúc ngữ pháp của câu sau:

  • A. Câu đơn mở rộng thành phần.
  • B. Câu ghép có một vế phụ chỉ thời gian và vế chính có hai vị ngữ.
  • C. Câu phức gồm ba vế câu độc lập.
  • D. Câu đặc biệt.

Câu 12: Chọn cách diễn đạt phù hợp nhất để thay thế phần gạch chân trong câu sau, đảm bảo tính khách quan và chính xác trong báo cáo:

  • A. chắc chắn rằng
  • B. tôi nghĩ rằng
  • C. có khả năng là
  • D. cho thấy sự giảm nhẹ của

Câu 13: Đọc đoạn văn sau và cho biết từ ngữ nào thể hiện rõ nhất cảm xúc hoài niệm của người viết:

  • A. rộn rã
  • B. bâng khuâng
  • C. vang vọng
  • D. xa xăm

Câu 14: Xác định lỗi dùng từ trong câu sau:

  • A. Lặp trạng ngữ chỉ mức độ.
  • B. Sử dụng sai thuật ngữ chuyên ngành.
  • C. Thiếu thành phần câu.
  • D. Dùng từ địa phương không phù hợp.

Câu 15: Chuyển đổi câu sau thành câu sử dụng phép so sánh tu từ:

  • A. Cái nắng mùa hè, ôi chao là gay gắt!
  • B. Cái nắng mùa hè thật khủng khiếp.
  • C. Cái nắng mùa hè làm cây cối héo khô.
  • D. Cái nắng mùa hè như lửa đốt da thịt.

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu văn nào thể hiện rõ nhất sự liên kết về mặt ý nghĩa với câu đứng trước nó:

  • A. Bầu trời xám xịt.
  • B. Mây đen kéo đến.
  • C. Gió bắt đầu thổi mạnh.
  • D. Những dấu hiệu ấy báo hiệu một cơn mưa lớn sắp đến.

Câu 17: Phân tích tác dụng của việc lặp cấu trúc ngữ pháp

  • A. Thể hiện sự đối lập giữa hai hành động.
  • B. Nhấn mạnh kết quả cuối cùng của hành động.
  • C. Diễn tả mối quan hệ tăng tiến, tỉ lệ thuận giữa hai vế.
  • D. Liệt kê các hoạt động của nhân vật.

Câu 18: Trong một bài văn nghị luận về vai trò của tuổi trẻ, câu nào sau đây sử dụng từ ngữ có tính biểu cảm cao nhất?

  • A. Tuổi trẻ có vai trò quan trọng trong sự phát triển đất nước.
  • B. Đoàn viên, thanh niên cần tích cực tham gia các hoạt động xã hội.
  • C. Tuổi trẻ với tất cả nhiệt huyết, khát vọng và sức sáng tạo là lực lượng tiên phong trong công cuộc xây dựng tương lai.
  • D. Nhiều người trẻ ngày nay có xu hướng sống thực dụng.

Câu 19: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân trong câu:

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Trạng ngữ
  • D. Định ngữ

Câu 20: Đọc đoạn văn sau và cho biết đại từ

  • A. Các nhà khoa học
  • B. Biến đổi khí hậu
  • C. Dữ liệu
  • D. Khắp nơi trên thế giới

Câu 21: Phân tích sự khác biệt về sắc thái ý nghĩa giữa hai câu sau:
(1) Anh ấy là một người rất giỏi.
(2) Anh ấy quả là một người rất giỏi.

  • A. Câu (1) mang sắc thái nghi ngờ, câu (2) mang sắc thái khẳng định.
  • B. Câu (1) là câu hỏi, câu (2) là câu trần thuật.
  • C. Hai câu có ý nghĩa hoàn toàn giống nhau.
  • D. Câu (2) thêm sắc thái khẳng định, nhấn mạnh sự đánh giá của người nói so với câu (1).

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và cho biết từ ngữ nào tạo nên tính hình ảnh, gợi cảm giác về sự chuyển động nhanh, mạnh:

  • A. cuồn cuộn, chảy xiết, cuốn phăng
  • B. dòng nước lũ
  • C. mọi thứ
  • D. trên đường đi

Câu 23: Xác định lỗi về logic hoặc cách dùng từ trong câu sau:

  • A. Thiếu chủ ngữ.
  • B. Sử dụng sai quan hệ từ chỉ nguyên nhân - kết quả (Nhờ).
  • C. Lặp từ.
  • D. Sai chính tả.

Câu 24: Câu nào dưới đây là câu bị động?

  • A. Họ đang xây một cây cầu mới.
  • B. Anh ấy đã đọc cuốn sách này rồi.
  • C. Ngôi nhà cổ đã bị phá hủy sau trận bão.
  • D. Chúng tôi sẽ đi thăm bảo tàng vào cuối tuần.

Câu 25: Phân tích tác dụng của việc sử dụng phép điệp cấu trúc trong đoạn văn sau:

  • A. Tạo nhịp điệu, nhấn mạnh tình cảm yêu quê hương sâu sắc.
  • B. Liệt kê các sự vật có ở quê hương.
  • C. Làm cho câu văn trở nên phức tạp hơn.
  • D. Diễn tả sự đối lập giữa các sự vật.

Câu 26: Chọn từ nối thích hợp nhất để thể hiện mối quan hệ bổ sung, giải thích giữa hai câu:

  • A. Tuy nhiên,
  • B. Cụ thể là,
  • C. Do đó,
  • D. Ngược lại,

Câu 27: Đọc câu sau và cho biết từ gạch chân thuộc loại từ nào:

  • A. Danh từ
  • B. Động từ
  • C. Phó từ
  • D. Tính từ

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng dấu chấm lửng trong câu sau:

  • A. Gợi sự ngập ngừng, cảm xúc dâng trào, dòng suy nghĩ miên man trước khi kí ức ùa về.
  • B. Cho biết còn nhiều kí ức khác chưa được kể ra.
  • C. Đánh dấu chỗ lời nói bị ngắt quãng.
  • D. Thể hiện sự bất ngờ của người viết.

Câu 29: Câu nào dưới đây mắc lỗi về trật tự từ?

  • A. Hôm qua, tôi đi thăm ông bà.
  • B. Cuốn sách này rất thú vị.
  • C. Những kinh nghiệm quý báu anh ấy đã chia sẻ cho chúng tôi.
  • D. Chúng tôi học bài rất chăm chỉ.

Câu 30: Trong một đoạn văn miêu tả cảnh vật buổi sớm mai, việc sử dụng nhiều tính từ chỉ màu sắc (ví dụ: vàng tươi, xanh biếc, hồng nhạt) có tác dụng gì?

  • A. Nhấn mạnh cảm xúc của người viết.
  • B. Thể hiện sự trang trọng của ngôn ngữ.
  • C. Làm cho câu văn ngắn gọn hơn.
  • D. Tạo hình ảnh cụ thể, sống động, tác động mạnh vào thị giác người đọc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để diễn tả sự khắc nghiệt của thời gian:
"Thời gian như một dòng sông vô tận, cuốn trôi đi tất cả: tuổi trẻ, kỉ niệm, và cả những ước mơ chưa kịp thành hình."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Xác định và sửa lỗi sai trong câu sau:
"Qua nghiên cứu, cho thấy rằng ô nhiễm môi trường đang gia tăng ở khu vực này."

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trong bối cảnh viết một báo cáo nghiên cứu khoa học về ảnh hưởng của mạng xã hội đến học sinh lớp 11, câu văn nào sau đây sử dụng phong cách ngôn ngữ phù hợp nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ Hán Việt "nhật kí" thay vì "sổ ghi chép hàng ngày" trong một đoạn văn hồi tưởng về quá khứ.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Đọc đoạn thơ sau và xác định loại liên kết chủ yếu được sử dụng để nối các câu:
"Nắng lên. Chim hót. Hoa nở. Cảnh vật bừng tỉnh sau giấc ngủ đông."

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Câu nào dưới đây sử dụng modal verb (trợ động từ tình thái) để thể hiện khả năng hoặc sự dự đoán?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của câu đặc biệt trong đoạn văn sau:
"Đêm. Rất khuya. Thành phố đã chìm vào giấc ngủ."

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Xác định lỗi logic trong câu sau:
"Vì anh ấy rất chăm chỉ nên kết quả học tập của anh ấy không được tốt."

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Chọn từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống, tạo sắc thái trang trọng cho câu:
"Chúng tôi xin trân trọng ______ sự hiện diện của quý vị tại buổi lễ."

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào chứa hàm ý phê phán:
(1) Anh ta luôn đến muộn trong các cuộc họp. (2) Lần nào cũng vậy, anh ta có vẻ rất bận rộn với điện thoại. (3) Có lẽ anh ta có những ưu tiên quan trọng hơn công việc chung của nhóm.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Phân tích cấu trúc ngữ pháp của câu sau:
"Khi chúng tôi đến nơi, mọi người đã tập trung đông đủ trước hội trường và đang trò chuyện sôi nổi."

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Chọn cách diễn đạt phù hợp nhất để thay thế phần gạch chân trong câu sau, đảm bảo tính khách quan và chính xác trong báo cáo:
"Số liệu thống kê cho thấy, có vẻ như tỷ lệ thất nghiệp đã giảm nhẹ trong quý này."

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Đọc đoạn văn sau và cho biết từ ngữ nào thể hiện rõ nhất cảm xúc hoài niệm của người viết:
"Những buổi chiều hè tắm sông cùng lũ bạn, tiếng cười nói rộn rã vang vọng cả khúc sông. Giờ đây, chỉ còn là kí ức xa xăm, khiến lòng tôi không khỏi bâng khuâng."

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Xác định lỗi dùng từ trong câu sau:
"Nhà trường đã tổ chức một buổi tọa đàm rất có ý nghĩa về chuyên đề bạo lực học đường, thu hút đông đảo học sinh tham gia rất tích cực."

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Chuyển đổi câu sau thành câu sử dụng phép so sánh tu từ:
"Cái nắng mùa hè rất gay gắt."

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu văn nào thể hiện rõ nhất sự liên kết về mặt ý nghĩa với câu đứng trước nó:
"Bầu trời xám xịt. Mây đen kéo đến. Gió bắt đầu thổi mạnh. Những dấu hiệu ấy báo hiệu một cơn mưa lớn sắp đến."

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Phân tích tác dụng của việc lặp cấu trúc ngữ pháp "Càng... càng..." trong câu:
"Anh ấy càng học, càng thấy kiến thức thật mênh mông."

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Trong một bài văn nghị luận về vai trò của tuổi trẻ, câu nào sau đây sử dụng từ ngữ có tính biểu cảm cao nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân trong câu:
"Học sinh lớp 11A rất nhiệt tình tham gia các hoạt động ngoại khóa."

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Đọc đoạn văn sau và cho biết đại từ "họ" trong câu cuối cùng dùng để chỉ ai/cái gì?
"Các nhà khoa học đã dành nhiều năm nghiên cứu về biến đổi khí hậu. Họ đã thu thập dữ liệu từ khắp nơi trên thế giới."

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Phân tích sự khác biệt về sắc thái ý nghĩa giữa hai câu sau:
(1) Anh ấy là một người rất giỏi.
(2) Anh ấy quả là một người rất giỏi.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và cho biết từ ngữ nào tạo nên tính hình ảnh, gợi cảm giác về sự chuyển động nhanh, mạnh:
"Dòng nước lũ cuồn cuộn chảy xiết, cuốn phăng mọi thứ trên đường đi."

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Xác định lỗi về logic hoặc cách dùng từ trong câu sau:
"Nhờ sự nỗ lực của cả đội, chúng tôi đã gặp phải nhiều khó khăn trong trận đấu cuối cùng."

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Câu nào dưới đây là câu bị động?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Phân tích tác dụng của việc sử dụng phép điệp cấu trúc trong đoạn văn sau:
"Tôi yêu quê hương. Yêu những con đường đất đỏ. Yêu tiếng chim hót mỗi sớm mai."

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Chọn từ nối thích hợp nhất để thể hiện mối quan hệ bổ sung, giải thích giữa hai câu:
"Anh ấy rất giỏi về công nghệ thông tin. ______ anh ấy có thể sửa chữa hầu hết các thiết bị điện tử."

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Đọc câu sau và cho biết từ gạch chân thuộc loại từ nào:
"Cô giáo tôi là một người rất hiền hậu."

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng dấu chấm lửng trong câu sau:
"Kí ức tuổi thơ... ùa về trong tâm trí tôi."

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Câu nào dưới đây mắc lỗi về trật tự từ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Trong một đoạn văn miêu tả cảnh vật buổi sớm mai, việc sử dụng nhiều tính từ chỉ màu sắc (ví dụ: vàng tươi, xanh biếc, hồng nhạt) có tác dụng gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong văn bản báo cáo nghiên cứu, việc sử dụng từ ngữ cần đảm bảo tính khách quan, chính xác. Phân tích câu sau và cho biết từ ngữ nào không phù hợp với yêu cầu đó: "Thật đáng ngạc nhiên là kết quả khảo sát cho thấy đa số người dân cực kỳ quan tâm đến vấn đề môi trường."

  • A. kết quả khảo sát
  • B. đa số người dân
  • C. quan tâm đến vấn đề môi trường
  • D. Thật đáng ngạc nhiên là / cực kỳ

Câu 2: Khi trình bày kết quả nghiên cứu, việc liên kết các ý, các đoạn là rất quan trọng. Xét đoạn văn sau: "Biến đổi khí hậu đang diễn ra phức tạp. Nhiều quốc gia đã đưa ra các cam kết giảm phát thải. Việt Nam cũng không nằm ngoài xu hướng này. Chúng ta cần hành động ngay." Để đoạn văn mạch lạc hơn, có thể thêm từ ngữ liên kết nào vào đầu câu "Việt Nam cũng không nằm ngoài xu hướng này."?

  • A. Tuy nhiên,
  • B. Do đó,
  • C. Tương tự như vậy,
  • D. Nói tóm lại,

Câu 3: Đâu là câu không mắc lỗi ngữ pháp hoặc logic khi sử dụng trong một báo cáo khoa học về ô nhiễm nguồn nước?

  • A. Qua phân tích mẫu nước cho thấy mức độ ô nhiễm đáng báo động.
  • B. Nguồn nước ngầm ở đây đã bị nhiễm độc nặng nề.
  • C. Nước thải công nghiệp gây nhiễm độc nguồn nước.
  • D. Kết quả phân tích cho thấy nồng độ chì trong mẫu nước vượt quá giới hạn cho phép.

Câu 4: Khi viết báo cáo, việc sử dụng từ Hán Việt trang trọng, chính xác thường được ưu tiên. Hãy chọn từ Hán Việt thích hợp nhất để thay thế cho cụm từ gạch chân trong câu sau, đảm bảo giữ nguyên nghĩa và tăng tính trang trọng: "Chúng tôi đã thu thập được nhiều dữ liệu liên quan đến vấn đề này."

  • A. liên quan
  • B. về
  • C. đối với
  • D. về vấn đề

Câu 5: Phân tích chức năng liên kết của từ ngữ được gạch chân trong câu sau, khi câu này đứng sau một câu miêu tả tình hình ô nhiễm: "Tình hình này đòi hỏi các biện pháp ứng phó kịp thời."

  • A. Phép lặp
  • B. Phép thế
  • C. Phép nối
  • D. Phép liên tưởng

Câu 6: Đọc đoạn văn sau: "Nghiên cứu đã chỉ ra mối liên hệ giữa việc sử dụng điện thoại thông minh và các vấn đề về giấc ngủ ở thanh thiếu niên. Điều này gợi ý rằng cần có các chiến dịch nâng cao nhận thức về việc sử dụng thiết bị điện tử một cách điều độ." Từ "Điều này" trong câu thứ hai có chức năng liên kết gì?

  • A. Phép lặp
  • B. Phép thế
  • C. Phép nối
  • D. Phép đồng nghĩa

Câu 7: Câu nào dưới đây sử dụng cấu trúc phù hợp nhất với văn phong báo cáo khoa học?

  • A. Ôi trời, tình hình thật tệ!
  • B. Về vấn đề này, đã được nghiên cứu kỹ lưỡng.
  • C. Kết quả nghiên cứu đã được công bố trên tạp chí chuyên ngành.
  • D. Nói chung là tình hình khá nghiêm trọng.

Câu 8: Đâu là lỗi thường gặp về dùng từ trong văn bản báo cáo khiến câu trở nên thiếu chính xác hoặc thừa ý?

  • A. Lặp từ không cần thiết, dùng từ sai nghĩa, dùng từ thừa.
  • B. Dùng quá nhiều từ Hán Việt.
  • C. Không dùng từ chuyên ngành.
  • D. Dùng từ đồng nghĩa.

Câu 9: Phân tích và chỉ ra lỗi sai (nếu có) trong câu sau, thường gặp trong văn viết thiếu cẩn trọng: "Nghiên cứu này nó chỉ ra rằng giới trẻ ngày nay họ rất năng động."

  • A. Lỗi dùng từ khẩu ngữ.
  • B. Lỗi thiếu thành phần câu.
  • C. Lỗi lặp/thừa chủ ngữ.
  • D. Câu hoàn toàn đúng ngữ pháp và logic.

Câu 10: Để đảm bảo tính khách quan trong báo cáo, người viết nên tránh sử dụng loại từ ngữ nào sau đây?

  • A. Từ Hán Việt.
  • B. Từ ngữ biểu lộ cảm xúc, quan điểm cá nhân.
  • C. Từ ngữ chuyên ngành.
  • D. Từ ngữ liên kết câu.

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và xác định phép liên kết chủ yếu được sử dụng để kết nối các câu: "Ô nhiễm không khí gây ra nhiều vấn đề sức khỏe nghiêm trọng. Nó làm tăng nguy cơ mắc các bệnh về đường hô hấp. Tình trạng này cũng ảnh hưởng tiêu cực đến hệ tim mạch của con người."

  • A. Phép lặp
  • B. Phép thế
  • C. Phép nối
  • D. Phép đồng nghĩa

Câu 12: Trong một báo cáo về tác động của mạng xã hội, câu nào sau đây sử dụng từ ngữ ít phù hợp nhất với văn phong trang trọng?

  • A. Mạng xã hội có ảnh hưởng đáng kể đến hành vi người dùng.
  • B. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra mối liên hệ giữa mạng xã hội và sức khỏe tâm thần.
  • C. Việc sử dụng mạng xã hội cần được quản lý chặt chẽ.
  • D. Nhiều bạn trẻ dành hàng giờ để "cày view" trên TikTok.

Câu 13: Khi viết phần "Kết quả" trong báo cáo, người viết nên tập trung vào điều gì để đảm bảo tính khoa học và chính xác?

  • A. Trình bày các dữ liệu, số liệu, và phát hiện một cách khách quan.
  • B. Đưa ra ý kiến cá nhân và suy diễn về kết quả.
  • C. Liệt kê tất cả các tài liệu tham khảo đã sử dụng.
  • D. Tóm tắt lại toàn bộ quá trình nghiên cứu.

Câu 14: Đâu là ví dụ về việc sử dụng phép nối để liên kết hai câu?

  • A. Học sinh cần nỗ lực hơn. Các em cần dành nhiều thời gian cho việc tự học.
  • B. Ô nhiễm môi trường là vấn đề cấp bách. Vấn đề này cần được giải quyết ngay.
  • C. Dữ liệu cho thấy sự gia tăng lượng rác thải nhựa. Do đó, cần có biện pháp quản lý chặt chẽ hơn.
  • D. Cuộc khảo sát được thực hiện. Kết quả đã được phân tích.

Câu 15: Khi phân tích dữ liệu trong báo cáo, việc sử dụng ngôn ngữ chính xác là rất quan trọng. Phân tích câu sau và sửa lại cho phù hợp với văn phong báo cáo: "Số người tham gia khảo sát khá nhiều, khoảng 200 người."

  • A. Số người tham gia khảo sát khá đông, khoảng 200 người.
  • B. Có 200 người tham gia khảo sát.
  • C. Số người tham gia khảo sát nhiều lắm, khoảng 200 người.
  • D. Số người tham gia khảo sát rất nhiều, khoảng 200 người.

Câu 16: Đâu là câu mắc lỗi logic, thường gặp khi sắp xếp ý hoặc diễn đạt trong văn bản báo cáo?

  • A. Kết quả nghiên cứu đã chứng minh giả thuyết ban đầu.
  • B. Quá trình thu thập dữ liệu đã diễn ra thuận lợi.
  • C. Phần lớn người được hỏi đều đồng ý với quan điểm này.
  • D. Nghiên cứu đã thành công mặc dù gặp nhiều khó khăn.

Câu 17: Khi viết báo cáo, việc sử dụng các cụm từ chỉ mức độ, số lượng cần chính xác. Cụm từ nào sau đây thể hiện mức độ chính xác cao nhất trong văn phong báo cáo?

  • A. Phần lớn
  • B. Một số ít
  • C. Đa số
  • D. 75%

Câu 18: Phân tích câu sau và cho biết nó mắc lỗi gì, thường gặp khi người viết chưa nắm vững cấu trúc câu tiếng Việt: "Qua việc khảo sát cho thấy sự cần thiết của việc tái chế."

  • A. Lỗi dùng từ sai nghĩa.
  • B. Lỗi thiếu vị ngữ.
  • C. Lỗi sai cấu trúc câu (thiếu chủ ngữ chính/lủng củng).
  • D. Lỗi lặp từ.

Câu 19: Để đảm bảo tính mạch lạc và logic giữa các đoạn trong báo cáo, người viết có thể sử dụng các từ ngữ hoặc cụm từ chuyển tiếp. Cụm từ nào dưới đây thường dùng để chuyển ý sang phần giải thích hoặc phân tích sâu hơn?

  • A. Cụ thể là,
  • B. Tóm lại,
  • C. Bên cạnh đó,
  • D. Trước hết,

Câu 20: Đâu là lý do chính khiến việc sử dụng từ ngữ chính xác và khách quan lại đặc biệt quan trọng trong văn bản báo cáo nghiên cứu?

  • A. Để bài viết dài hơn và thể hiện sự uyên bác.
  • B. Để người đọc cảm thấy thích thú và bị thuyết phục bằng cảm xúc.
  • C. Để dễ dàng sử dụng các biện pháp tu từ hấp dẫn.
  • D. Để đảm bảo tính khoa học, trung thực và độ tin cậy của thông tin được trình bày.

Câu 21: Phân tích đoạn văn sau và xác định lỗi sai về tính liên kết: "Học sinh ngày càng ít đọc sách giấy. Thay vào đó, họ dành nhiều thời gian cho mạng xã hội. Điều này rất nguy hiểm."

  • A. Liên kết logic yếu, thiếu giải thích cho nhận định.
  • B. Lỗi lặp từ "học sinh".
  • C. Không sử dụng phép nối.
  • D. Không có lỗi liên kết.

Câu 22: Trong văn bản báo cáo, việc sử dụng từ ngữ cần tránh sự mơ hồ, đa nghĩa. Từ nào dưới đây có khả năng gây mơ hồ khi sử dụng một mình mà không có ngữ cảnh rõ ràng trong báo cáo?

  • A. khảo sát
  • B. phân tích
  • C. vấn đề
  • D. kết quả

Câu 23: Đâu là cách diễn đạt tốt nhất để thể hiện sự thận trọng, không khẳng định tuyệt đối trong văn bản báo cáo khi đưa ra nhận định dựa trên dữ liệu?

  • A. Dữ liệu cho thấy có thể có mối liên hệ giữa A và B.
  • B. Dữ liệu chắc chắn chứng minh mối liên hệ giữa A và B.
  • C. Dữ liệu hoàn toàn khẳng định mối liên hệ giữa A và B.
  • D. Mối liên hệ giữa A và B là tuyệt đối đúng theo dữ liệu.

Câu 24: Phân tích câu sau và xác định lỗi thường gặp về trật tự từ hoặc thiếu thành phần, làm câu khó hiểu hoặc sai nghĩa: "Nghiên cứu của chúng tôi về nguyên nhân béo phì ở trẻ em đã hoàn thành."

  • A. Lỗi thiếu chủ ngữ.
  • B. Lỗi thiếu vị ngữ.
  • C. Lỗi sai trật tự từ.
  • D. Câu đúng ngữ pháp và logic.

Câu 25: Trong báo cáo, khi muốn so sánh hai đối tượng hoặc hai kết quả, người viết nên sử dụng cấu trúc câu và từ ngữ như thế nào để đảm bảo rõ ràng và chính xác?

  • A. Sử dụng các cấu trúc so sánh rõ ràng (A cao hơn B, A tương đương B) và chỉ rõ đối tượng so sánh.
  • B. Chỉ cần liệt kê số liệu của hai đối tượng mà không cần dùng cấu trúc so sánh.
  • C. Dùng từ ngữ cảm thán để nhấn mạnh sự khác biệt (thật kinh ngạc là A lại cao hơn B).
  • D. So sánh một đối tượng với một khái niệm chung chung.

Câu 26: Phân tích và chỉ ra lỗi sai (nếu có) trong việc sử dụng từ Hán Việt trong câu sau: "Chúng tôi đã tiến hành thực thi một cuộc khảo sát quy mô lớn."

  • A. Dùng từ Hán Việt sai nghĩa.
  • B. Lặp ý (thừa từ) do hai từ Hán Việt cùng nghĩa.
  • C. Từ Hán Việt không phù hợp văn cảnh.
  • D. Không có lỗi.

Câu 27: Đâu là cách diễn đạt không phù hợp với văn phong báo cáo khi nói về một giả thuyết chưa được chứng minh chắc chắn?

  • A. Giả thuyết này có thể đúng.
  • B. Dữ liệu dường như ủng hộ giả thuyết này.
  • C. Nghiên cứu gợi ý rằng giả thuyết này cần được xem xét thêm.
  • D. Giả thuyết này đã được chứng minh qua nghiên cứu ban đầu.

Câu 28: Khi sử dụng số liệu trong báo cáo, điều quan trọng nhất cần lưu ý về mặt ngôn ngữ là gì?

  • A. Trình bày số liệu chính xác, rõ ràng và có giải thích ý nghĩa (nếu cần).
  • B. Sử dụng các từ ngữ hoa mỹ để miêu tả số liệu.
  • C. Chỉ cần đưa ra số liệu mà không cần giải thích gì thêm.
  • D. Làm tròn số liệu để dễ nhớ hơn.

Câu 29: Phân tích câu sau và xác định lỗi về sự mạch lạc hoặc logic: "Nghiên cứu tập trung vào tác động của ô nhiễm không khí. Bên cạnh đó, kết quả cho thấy mức độ tiếng ồn cũng cao."

  • A. Lỗi thiếu chủ ngữ.
  • B. Thiếu mạch lạc, thông tin bổ sung không rõ ràng mối liên hệ với chủ đề chính.
  • C. Lỗi lặp từ.
  • D. Câu đúng ngữ pháp và logic.

Câu 30: Khi viết phần "Thảo luận" trong báo cáo, người viết cần sử dụng ngôn ngữ như thế nào để thể hiện sự cân nhắc và phân tích sâu sắc?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ phân tích, suy luận, có căn cứ, thể hiện sự cân nhắc các khía cạnh.
  • B. Chỉ cần tóm tắt lại kết quả một lần nữa.
  • C. Nêu lên ý kiến cá nhân một cách tùy tiện, không dựa trên dữ liệu.
  • D. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ để bài viết hấp dẫn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Trong văn bản báo cáo nghiên cứu, việc sử dụng từ ngữ cần đảm bảo tính khách quan, chính xác. Phân tích câu sau và cho biết từ ngữ nào *không* phù hợp với yêu cầu đó: 'Thật đáng ngạc nhiên là kết quả khảo sát cho thấy đa số người dân *cực kỳ* quan tâm đến vấn đề môi trường.'

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Khi trình bày kết quả nghiên cứu, việc liên kết các ý, các đoạn là rất quan trọng. Xét đoạn văn sau: 'Biến đổi khí hậu đang diễn ra phức tạp. Nhiều quốc gia đã đưa ra các cam kết giảm phát thải. Việt Nam cũng không nằm ngoài xu hướng này. Chúng ta cần hành động ngay.' Để đoạn văn mạch lạc hơn, có thể thêm từ ngữ liên kết nào vào đầu câu 'Việt Nam cũng không nằm ngoài xu hướng này.'?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Đâu là câu *không* mắc lỗi ngữ pháp hoặc logic khi sử dụng trong một báo cáo khoa học về ô nhiễm nguồn nước?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Khi viết báo cáo, việc sử dụng từ Hán Việt trang trọng, chính xác thường được ưu tiên. Hãy chọn từ Hán Việt thích hợp nhất để thay thế cho cụm từ gạch chân trong câu sau, đảm bảo giữ nguyên nghĩa và tăng tính trang trọng: 'Chúng tôi đã thu thập được nhiều dữ liệu *liên quan đến* vấn đề này.'

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Phân tích chức năng liên kết của từ ngữ được gạch chân trong câu sau, khi câu này đứng sau một câu miêu tả tình hình ô nhiễm: '*Tình hình này* đòi hỏi các biện pháp ứng phó kịp thời.'

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Đọc đoạn văn sau: 'Nghiên cứu đã chỉ ra mối liên hệ giữa việc sử dụng điện thoại thông minh và các vấn đề về giấc ngủ ở thanh thiếu niên. *Điều này* gợi ý rằng cần có các chiến dịch nâng cao nhận thức về việc sử dụng thiết bị điện tử một cách điều độ.' Từ 'Điều này' trong câu thứ hai có chức năng liên kết gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Câu nào dưới đây sử dụng cấu trúc phù hợp nhất với văn phong báo cáo khoa học?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Đâu là lỗi thường gặp về dùng từ trong văn bản báo cáo khiến câu trở nên thiếu chính xác hoặc thừa ý?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Phân tích và chỉ ra lỗi sai (nếu có) trong câu sau, thường gặp trong văn viết thiếu cẩn trọng: 'Nghiên cứu này nó chỉ ra rằng giới trẻ ngày nay họ rất năng động.'

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Để đảm bảo tính khách quan trong báo cáo, người viết nên tránh sử dụng loại từ ngữ nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và xác định phép liên kết chủ yếu được sử dụng để kết nối các câu: 'Ô nhiễm không khí gây ra nhiều vấn đề sức khỏe nghiêm trọng. Nó làm tăng nguy cơ mắc các bệnh về đường hô hấp. Tình trạng này cũng ảnh hưởng tiêu cực đến hệ tim mạch của con người.'

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Trong một báo cáo về tác động của mạng xã hội, câu nào sau đây sử dụng từ ngữ *ít* phù hợp nhất với văn phong trang trọng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Khi viết phần 'Kết quả' trong báo cáo, người viết nên tập trung vào điều gì để đảm bảo tính khoa học và chính xác?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Đâu là ví dụ về việc sử dụng phép nối để liên kết hai câu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Khi phân tích dữ liệu trong báo cáo, việc sử dụng ngôn ngữ chính xác là rất quan trọng. Phân tích câu sau và sửa lại cho phù hợp với văn phong báo cáo: 'Số người tham gia khảo sát *khá nhiều*, khoảng 200 người.'

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Đâu là câu mắc lỗi logic, thường gặp khi sắp xếp ý hoặc diễn đạt trong văn bản báo cáo?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Khi viết báo cáo, việc sử dụng các cụm từ chỉ mức độ, số lượng cần chính xác. Cụm từ nào sau đây thể hiện mức độ chính xác cao nhất trong văn phong báo cáo?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Phân tích câu sau và cho biết nó mắc lỗi gì, thường gặp khi người viết chưa nắm vững cấu trúc câu tiếng Việt: 'Qua việc khảo sát cho thấy sự cần thiết của việc tái chế.'

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Để đảm bảo tính mạch lạc và logic giữa các đoạn trong báo cáo, người viết có thể sử dụng các từ ngữ hoặc cụm từ chuyển tiếp. Cụm từ nào dưới đây thường dùng để chuyển ý sang phần giải thích hoặc phân tích sâu hơn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Đâu là lý do chính khiến việc sử dụng từ ngữ chính xác và khách quan lại đặc biệt quan trọng trong văn bản báo cáo nghiên cứu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Phân tích đoạn văn sau và xác định lỗi sai về tính liên kết: 'Học sinh ngày càng ít đọc sách giấy. Thay vào đó, họ dành nhiều thời gian cho mạng xã hội. *Điều này* rất nguy hiểm.'

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Trong văn bản báo cáo, việc sử dụng từ ngữ cần tránh sự mơ hồ, đa nghĩa. Từ nào dưới đây có khả năng gây mơ hồ khi sử dụng một mình mà không có ngữ cảnh rõ ràng trong báo cáo?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Đâu là cách diễn đạt tốt nhất để thể hiện sự thận trọng, không khẳng định tuyệt đối trong văn bản báo cáo khi đưa ra nhận định dựa trên dữ liệu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Phân tích câu sau và xác định lỗi thường gặp về trật tự từ hoặc thiếu thành phần, làm câu khó hiểu hoặc sai nghĩa: 'Nghiên cứu của chúng tôi về nguyên nhân béo phì ở trẻ em đã hoàn thành.'

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Trong báo cáo, khi muốn so sánh hai đối tượng hoặc hai kết quả, người viết nên sử dụng cấu trúc câu và từ ngữ như thế nào để đảm bảo rõ ràng và chính xác?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Phân tích và chỉ ra lỗi sai (nếu có) trong việc sử dụng từ Hán Việt trong câu sau: 'Chúng tôi đã *tiến hành thực thi* một cuộc khảo sát quy mô lớn.'

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Đâu là cách diễn đạt *không* phù hợp với văn phong báo cáo khi nói về một giả thuyết chưa được chứng minh chắc chắn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Khi sử dụng số liệu trong báo cáo, điều quan trọng nhất cần lưu ý về mặt ngôn ngữ là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Phân tích câu sau và xác định lỗi về sự mạch lạc hoặc logic: 'Nghiên cứu tập trung vào tác động của ô nhiễm không khí. *Bên cạnh đó*, kết quả cho thấy mức độ tiếng ồn cũng cao.'

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Khi viết phần 'Thảo luận' trong báo cáo, người viết cần sử dụng ngôn ngữ như thế nào để thể hiện sự cân nhắc và phân tích sâu sắc?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng:

  • A. Ẩn dụ
  • B. Điệp ngữ
  • C. Hoán dụ
  • D. So sánh

Câu 2: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ:

  • A. Nhấn mạnh sự đối lập giữa thiên nhiên và con người.
  • B. Tạo nhịp điệu nhanh, gấp gáp cho câu thơ.
  • C. Thể hiện tình yêu thương sâu sắc, coi đứa con là nguồn sống, niềm hạnh phúc lớn lao của người mẹ.
  • D. Miêu tả sự vất vả, khó khăn của người mẹ khi làm việc trên đồi.

Câu 3: Câu nào dưới đây mắc lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần trong câu?

  • A. Học sinh cần rèn luyện cả tri thức và đạo đức.
  • B. Anh ấy không chỉ thông minh mà còn rất chăm chỉ.
  • C. Dù trời mưa to, chúng tôi vẫn tiếp tục công việc.
  • D. Qua tác phẩm, đã làm nổi bật hình ảnh người chiến sĩ cách mạng.

Câu 4: Hãy sửa lỗi sai trong câu sau sao cho hợp lý nhất:

  • A. Hoàn cảnh gia đình khó khăn cho nên bạn ấy phải bỏ học giữa chừng.
  • B. Vì hoàn cảnh gia đình khó khăn bạn ấy phải bỏ học giữa chừng.
  • C. Vì hoàn cảnh gia đình khó khăn, bạn ấy phải bỏ học giữa chừng.
  • D. Hoàn cảnh gia đình khó khăn, bạn ấy phải bỏ học giữa chừng.

Câu 5: Xét câu:

  • A. Trạng ngữ
  • B. Chủ ngữ
  • C. Vị ngữ
  • D. Thành phần biệt lập

Câu 6: Trong các câu sau, câu nào sử dụng từ ngữ không phù hợp với sắc thái ý nghĩa, gây cười hoặc khó hiểu?

  • A. Cô ấy có một vẻ đẹp dịu dàng, đằm thắm.
  • B. Anh ấy là một người rất kiên cố.
  • C. Quyển sách này cung cấp nhiều kiến thức bổ ích.
  • D. Cuộc sống ở vùng quê thật yên bình.

Câu 7: Phân tích ý nghĩa và tác dụng của dấu chấm lửng trong câu:

  • A. Liệt kê chưa hết các sự vật.
  • B. Biểu thị lời nói bị ngắt quãng do xúc động.
  • C. Dẫn lời nói trực tiếp.
  • D. Gợi sự kéo dài, ngắt quãng hoặc khoảng lặng, diễn tả không khí tĩnh mịch.

Câu 8: Xác định lỗi sai trong câu:

  • A. Thiếu chủ ngữ
  • B. Thừa vị ngữ
  • C. Sai quan hệ từ
  • D. Lặp từ

Câu 9: Đâu là cách sửa lỗi hợp lý nhất cho câu:

  • A. Nhờ sự giúp đỡ của thầy cô và bạn bè nên em đã tiến bộ vượt bậc.
  • B. Sự giúp đỡ của thầy cô và bạn bè nên em đã tiến bộ vượt bậc.
  • C. Nhờ có sự giúp đỡ của thầy cô và bạn bè, em đã tiến bộ vượt bậc.
  • D. Vì nhờ có sự giúp đỡ của thầy cô và bạn bè nên em đã tiến bộ vượt bậc.

Câu 10: Phân tích tác dụng của việc lặp cấu trúc cú pháp (điệp cấu trúc) trong đoạn văn sau:

  • A. Làm cho câu văn ngắn gọn, dễ hiểu hơn.
  • B. Miêu tả chi tiết hoàn cảnh lịch sử.
  • C. Tạo sự ngắt quãng, nhấn mạnh thông tin ở vế sau.
  • D. Nhấn mạnh sự đánh đổi, cái giá phải trả cho độc lập, tự do, tạo nhịp điệu và tăng sức biểu cảm.

Câu 11: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu:

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nói quá

Câu 12: Câu nào dưới đây mắc lỗi về logic trong diễn đạt?

  • A. Cái chết của anh ấy thật là bi thảm và đau khổ.
  • B. Thời tiết hôm nay rất lạnh.
  • C. Anh ấy đã hoàn thành công việc đúng thời hạn.
  • D. Chúng tôi đã có một buổi thảo luận sôi nổi.

Câu 13: Cho đoạn văn:

  • A. Tuy nhiên / Ngoài ra
  • B. Vì vậy / Cũng
  • C. Mặc dù / Bên cạnh đó
  • D. Do đó / Nhưng

Câu 14: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân trong câu:

  • A. Trạng ngữ
  • B. Chủ ngữ
  • C. Vị ngữ
  • D. Thành phần phụ chú

Câu 15: Câu nào dưới đây sử dụng dấu câu (dấu phẩy) chưa chính xác?

  • A. Buổi sáng, tôi thường dậy sớm tập thể dục.
  • B. Quyển sách này, theo tôi, rất đáng đọc.
  • C. Ông bà, cha mẹ, và anh chị em là những người thân yêu nhất của tôi.
  • D. Khi tôi đến, anh ấy đã đi rồi.

Câu 16: Đâu là câu có sử dụng thành phần biệt lập tình thái?

  • A. Anh ấy, một người bạn cũ, đã đến thăm tôi.
  • B. Nam ơi, vào đây giúp mình một tay!
  • C. Mùa xuân, cây cối đâm chồi nảy lộc.
  • D. Việc này, chắc chắn là anh ấy không biết.

Câu 17: Phân tích tác dụng của thành phần biệt lập được sử dụng trong câu:

  • A. Bổ sung thông tin, giải thích rõ hơn về chủ thể.
  • B. Biểu thị thái độ của người nói.
  • C. Gọi đáp.
  • D. Thông báo sự việc sắp xảy ra.

Câu 18: Xác định biện pháp tu từ trong câu:

  • A. Điệp ngữ
  • B. Tương phản
  • C. Hoán dụ
  • D. Liệt kê

Câu 19: Đâu là cách sửa lỗi diễn đạt (lủng củng, tối nghĩa) trong câu sau:

  • A. Học sinh gian lận trong thi cử về vấn đề cần được quan tâm.
  • B. Vấn đề học sinh gian lận trong thi cử, đó là một vấn đề cần được quan tâm.
  • C. Học sinh gian lận trong thi cử là một vấn đề cần được quan tâm.
  • D. Về vấn đề học sinh gian lận trong thi cử, nó là vấn đề cần được quan tâm.

Câu 20: Xác định nghĩa của từ "xuân" trong câu:

  • A. Tuổi trẻ, tuổi thanh xuân
  • B. Mùa xuân
  • C. Sức sống, niềm vui
  • D. Thời gian trôi qua

Câu 21: Xét câu:

  • A. Câu 1 chỉ hành động, câu 2 chỉ tính chất.
  • B. Câu 1 chỉ nguyên nhân, câu 2 chỉ kết quả.
  • C. Câu 1 là trạng ngữ, câu 2 là vị ngữ.
  • D. Cả hai đều là vị ngữ, nhưng câu 1 chỉ hành động đồng thời, câu 2 chỉ đặc điểm/chức danh đồng thời.

Câu 22: Tìm câu mắc lỗi về trật tự từ hoặc lặp từ không cần thiết.

  • A. Họ đang thảo luận về kế hoạch mới.
  • B. Cô giáo yêu cầu chúng tôi giữ trật tự.
  • C. Anh ấy đã hoàn thành tất cả mọi công việc được giao.
  • D. Sự việc xảy ra quá nhanh.

Câu 23: Phân tích tác dụng của biện pháp nói giảm nói tránh trong câu:

  • A. Làm cho câu văn thêm sinh động, giàu hình ảnh.
  • B. Nhấn mạnh sự thật phũ phàng.
  • C. Tạo sự hài hước, châm biếm.
  • D. Giảm nhẹ sự đau buồn, thể hiện thái độ tế nhị, tôn trọng.

Câu 24: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Những con người Việt Bắc tiễn đưa cán bộ.
  • B. Màu sắc đặc trưng của núi rừng Việt Bắc.
  • C. Sự chia ly đầy nước mắt.
  • D. Trang phục truyền thống của dân tộc.

Câu 25: Phân tích sự khác biệt về ý nghĩa của từ "ngọt" trong hai câu sau: 1.

  • A. Cả hai đều chỉ vị giác nhưng mức độ khác nhau.
  • B. Câu 1 chỉ nghĩa gốc (vị giác), câu 2 chỉ nghĩa chuyển (tính chất, cảm giác).
  • C. Cả hai đều chỉ nghĩa chuyển nhưng đối tượng khác nhau.
  • D. Câu 1 chỉ tính chất vật lý, câu 2 chỉ tính chất tinh thần.

Câu 26: Câu nào dưới đây sử dụng từ Hán Việt không phù hợp với ngữ cảnh hoặc gây khó hiểu?

  • A. Các khán giả trên sân khấu bóng đá đã cổ vũ rất nhiệt tình.
  • B. Quyển sách này có hàng nghìn độc giả.
  • C. Nhân vật chính trong truyện rất dũng cảm.
  • D. Anh ấy đã có một bài phát biểu ấn tượng.

Câu 27: Cho câu:

  • A. đầy đủ
  • B. cao
  • C. lớn lao
  • D. toàn diện

Câu 28: Phân tích lỗi diễn đạt trong câu:

  • A. Thiếu chủ ngữ
  • B. Thừa vị ngữ
  • C. Sai quan hệ từ
  • D. Lặp từ

Câu 29: Xác định biện pháp tu từ trong câu:

  • A. Nhân hóa
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. So sánh

Câu 30: Đâu là cách diễn đạt tốt nhất cho ý sau: Bạn muốn đề nghị mọi người giữ yên lặng trong thư viện.

  • A. Các bạn phải giữ yên lặng!
  • B. Đề nghị mọi người giữ trật tự!
  • C. Xin các bạn giữ yên lặng trong thư viện.
  • D. Tại sao chúng ta không giữ yên lặng nhỉ?

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng: "Tre Việt Nam! / Xanh xanh mãi mãi / Xanh vững chãi / Tựa đồng quê, nương bãi / Nóc nhà, bờ ao..." (Nguyễn Duy).

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ: "Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng" (Nguyễn Khoa Điềm).

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Câu nào dưới đây mắc lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần trong câu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Hãy sửa lỗi sai trong câu sau sao cho hợp lý nhất: "Vì hoàn cảnh gia đình khó khăn cho nên bạn ấy phải bỏ học giữa chừng."

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Xét câu: "Với giọng văn giàu cảm xúc và hình ảnh, bài thơ đã chinh phục trái tim độc giả.". Thành phần 'Với giọng văn giàu cảm xúc và hình ảnh' trong câu này là thành phần gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Trong các câu sau, câu nào sử dụng từ ngữ không phù hợp với sắc thái ý nghĩa, gây cười hoặc khó hiểu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Phân tích ý nghĩa và tác dụng của dấu chấm lửng trong câu: "Cảnh vật thật yên bình... chỉ còn tiếng gió xào xạc lá cây."

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Xác định lỗi sai trong câu: "Qua đó cho thấy tinh thần đoàn kết của toàn thể nhân dân."

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Đâu là cách sửa lỗi hợp lý nhất cho câu: "Nhờ có sự giúp đỡ của thầy cô và bạn bè nên em đã tiến bộ vượt bậc."

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Phân tích tác dụng của việc lặp cấu trúc cú pháp (điệp cấu trúc) trong đoạn văn sau: "Để có độc lập, dân tộc ta đã hy sinh biết bao nhiêu xương máu. Để có tự do, dân tộc ta đã trải qua bao nhiêu mất mát đau thương."

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu: "Gần xa nô nức yến anh / Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân." (Nguyễn Du).

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Câu nào dưới đây mắc lỗi về logic trong diễn đạt?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Cho đoạn văn: "Trời rét. Nước đóng băng. Cây cối trụi lá. Cả làng chìm trong sự im lặng buốt giá.". Để đoạn văn mạch lạc và có sự liên kết hơn, nên thêm từ/cụm từ nào vào đầu câu thứ hai và thứ ba?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân trong câu: "Với tấm lòng yêu nghề, mến trẻ, cô giáo đã cống hiến cả tuổi thanh xuân cho sự nghiệp trồng người."

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Câu nào dưới đây sử dụng dấu câu (dấu phẩy) chưa chính xác?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Đâu là câu có sử dụng thành phần biệt lập tình thái?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Phân tích tác dụng của thành phần biệt lập được sử dụng trong câu: "Cô ấy, một họa sĩ tài năng, đã tổ chức triển lãm tranh đầu tiên."

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Xác định biện pháp tu từ trong câu: "Cha mẹ nuôi con bằng biển hồ lai láng / Con nuôi cha mẹ bằng những tháng ngày."

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Đâu là cách sửa lỗi diễn đạt (lủng củng, tối nghĩa) trong câu sau: "Về vấn đề học sinh gian lận trong thi cử là một vấn đề cần được quan tâm."

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Xác định nghĩa của từ 'xuân' trong câu: "Ba mươi năm lẻ cuộc đời / Vẫn chưa một mảnh tình vương vấn vai." (Thơ).

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Xét câu: "Nó vừa học bài, vừa nghe nhạc." và câu: "Nó vừa là học sinh giỏi, vừa là một vận động viên xuất sắc.". Kiểu cấu trúc 'vừa... vừa...' trong hai câu có gì khác biệt về chức năng ngữ pháp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Tìm câu mắc lỗi về trật tự từ hoặc lặp từ không cần thiết.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Phân tích tác dụng của biện pháp nói giảm nói tránh trong câu: "Ông ấy đã đi xa rồi." (khi nói về một người vừa mất).

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Đọc đoạn thơ sau: "Áo chàm đưa buổi phân li / Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay..." (Việt Bắc - Tố Hữu). Biện pháp hoán dụ trong câu thơ 'Áo chàm đưa buổi phân li' gợi lên hình ảnh nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Phân tích sự khác biệt về ý nghĩa của từ 'ngọt' trong hai câu sau: 1. "Nước mía này rất ngọt." 2. "Lời nói của cô ấy rất ngọt ngào."

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Câu nào dưới đây sử dụng từ Hán Việt không phù hợp với ngữ cảnh hoặc gây khó hiểu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Cho câu: "Anh ấy là người rất có trách nhiệm." Để nhấn mạnh mức độ trách nhiệm của anh ấy, có thể thêm từ/cụm từ nào vào trước cụm 'có trách nhiệm'?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Phân tích lỗi diễn đạt trong câu: "Qua việc tìm hiểu bài thơ giúp em hiểu sâu sắc hơn về tình yêu quê hương."

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Xác định biện pháp tu từ trong câu: "Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông." (Nguyễn Bính).

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Đâu là cách diễn đạt tốt nhất cho ý sau: Bạn muốn đề nghị mọi người giữ yên lặng trong thư viện.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định thành phần chủ ngữ trong câu in đậm:

  • A. Những hạt mưa
  • B. Những hạt mưa to và nặng trĩu
  • C. Những hạt mưa to và nặng trĩu thi nhau
  • D. Hạt mưa

Câu 2: Xác định và phân tích chức năng của trạng ngữ trong câu sau:

  • A. Trạng ngữ chỉ thời gian
  • B. Trạng ngữ chỉ địa điểm
  • C. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
  • D. Trạng ngữ chỉ mục đích

Câu 3: Trong các câu sau, câu nào mắc lỗi sai về quan hệ ngữ pháp giữa chủ ngữ và vị ngữ?

  • A. Học sinh chúng tôi rất yêu quý thầy cô.
  • B. Những bông hoa trong vườn đang khoe sắc dưới ánh nắng.
  • C. Anh ấy là một người bạn đáng tin cậy.
  • D. Qua tác phẩm, cho thấy số phận bi thảm của người phụ nữ phong kiến.

Câu 4: Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu sau:

  • A. Câu đơn có trạng ngữ
  • B. Câu ghép chính phụ
  • C. Câu ghép đẳng lập
  • D. Câu đặc biệt

Câu 5: Xác định lỗi sai trong câu sau:

  • A. Lỗi thừa từ
  • B. Lỗi thiếu chủ ngữ
  • C. Lỗi sai quan hệ ngữ pháp
  • D. Lỗi dùng sai từ loại

Câu 6: Chọn từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu sau:

  • A. nghiêm khắc
  • B. cẩn trọng
  • C. nghiêm túc
  • D. tỉ mỉ

Câu 7: Đọc đoạn trích sau và cho biết phép liên kết nào đã được sử dụng để nối hai câu:

  • A. Phép lặp
  • B. Phép thế
  • C. Phép nối
  • D. Phép liên tưởng

Câu 8: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ?

  • A. Mặt trời của mẹ, con nằm trên lưng mẹ.
  • B. Công cha như núi Thái Sơn.
  • C. Lá vàng rơi rụng đầu ghềnh.
  • D. Cháu đi xa, cháu nhớ nhà, nhớ ông bà, nhớ cả hàng tre.

Câu 9: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong đoạn văn sau:

  • A. Làm rõ mối quan hệ ngữ pháp giữa các thành phần.
  • B. Tạo sự cô đọng, nhấn mạnh thông tin, gợi cảm xúc.
  • C. Bổ sung đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ cho câu.
  • D. Thể hiện hành động của chủ thể một cách rõ ràng.

Câu 10: Chọn câu viết lại hay nhất cho câu sau, tránh lỗi lặp từ:

  • A. Phong cảnh ở đây rất đẹp, vẻ đẹp ấy khiến du khách ngỡ ngàng.
  • B. Phong cảnh ở đây rất đẹp, nó khiến du khách ngỡ ngàng bởi vẻ đẹp.
  • C. Phong cảnh ở đây rất đẹp, khiến du khách ngỡ ngàng.
  • D. Phong cảnh ở đây rất đẹp, và vẻ đẹp của phong cảnh khiến du khách ngỡ ngàng.

Câu 11: Xác định câu sai về mặt logic trong các câu sau:

  • A. Vì trời mưa nên đường trơn trượt.
  • B. Mặc dù nhà xa nhưng anh ấy luôn đi học đúng giờ.
  • C. Nếu chăm chỉ, bạn sẽ đạt kết quả tốt.
  • D. Sau khi ăn tối, cả nhà cùng xem phim.

Câu 12: Trong câu

  • A. Danh từ
  • B. Động từ
  • C. Tính từ
  • D. Phó từ

Câu 13: Đọc câu sau và cho biết từ gạch chân đóng vai trò ngữ pháp gì:

  • A. Chủ ngữ
  • B. Trạng ngữ
  • C. Bổ ngữ
  • D. Vị ngữ

Câu 14: Chọn dấu câu thích hợp nhất để điền vào cuối câu sau:

  • A. !
  • B. .
  • C. ?
  • D. ;

Câu 15: Phân tích chức năng của cụm từ in đậm trong câu:

  • A. Chủ ngữ
  • B. Trạng ngữ
  • C. Vị ngữ
  • D. Định ngữ

Câu 16: Sắp xếp các câu sau để tạo thành đoạn văn có mạch lạc, hợp lý: (1) Những đám mây trắng bồng bềnh trôi. (2) Buổi sáng mùa thu thật trong lành. (3) Nắng vàng dịu nhẹ trải khắp không gian. (4) Tiếng chim hót líu lo trên cành cây.

  • A. (1) - (2) - (3) - (4)
  • B. (3) - (1) - (2) - (4)
  • C. (4) - (2) - (1) - (3)
  • D. (2) - (1) - (3) - (4)

Câu 17: Câu nào dưới đây sử dụng đúng cặp quan hệ từ?

  • A. Mặc dù trời mưa to nhưng chúng tôi vẫn tiếp tục làm việc.
  • B. Vì chăm chỉ cho nên bạn sẽ thành công.
  • C. Nếu trời nắng thì chúng tôi đi chơi.
  • D. Tuy nghèo nhưng anh ấy rất giàu có.

Câu 18: Phân tích ý nghĩa biểu đạt của việc lặp cấu trúc ngữ pháp trong câu thơ:

  • A. Làm cho câu thơ dài hơn.
  • B. Nhấn mạnh, tô đậm nỗi nhớ da diết, sâu sắc.
  • C. Tạo sự hài hước cho câu thơ.
  • D. Làm cho câu thơ khó hiểu hơn.

Câu 19: Xác định câu mắc lỗi dùng từ sai nghĩa trong ngữ cảnh:

  • A. Cô ấy có giọng nói rất truyền cảm.
  • B. Cuốn sách này cung cấp nhiều kiến thức bổ ích.
  • C. Anh ấy rất bàng quang với công việc được giao.
  • D. Chúng tôi đã đạt được thành tựu đáng kể.

Câu 20: Trong câu

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Bổ ngữ
  • D. Trạng ngữ

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào là câu ghép đẳng lập:

  • A. (2)
  • B. (1)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 22: Chọn câu có cách diễn đạt rõ ràng, mạch lạc nhất:

  • A. Do trời mưa nên vì thế đường trơn.
  • B. Mặc dù nhà nghèo nhưng bạn ấy rất giàu nghị lực.
  • C. Nếu cậu cố gắng thì cậu sẽ thành công.
  • D. Nhờ sự hướng dẫn tận tình của thầy cô, chúng em đã hoàn thành tốt bài tập.

Câu 23: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong câu:

  • A. Làm cho câu văn thêm dài.
  • B. Gợi hình ảnh âm thanh sống động, gần gũi, có hồn.
  • C. Nhấn mạnh sự im lặng của cảnh vật.
  • D. Thể hiện sự đối lập giữa tiếng suối và tiếng hát.

Câu 24: Xác định thành phần bổ ngữ trong câu:

  • A. Lan
  • B. một món quà nhỏ
  • C. Lan, một món quà nhỏ
  • D. tặng Lan

Câu 25: Câu nào dưới đây là câu rút gọn?

  • A. Đi đâu đấy?
  • B. Hôm nay trời rất đẹp.
  • C. Bạn tôi đang học bài.
  • D. Chúng tôi sẽ đi xem phim vào cuối tuần.

Câu 26: Trong câu

  • A. Cụm danh từ
  • B. Cụm động từ
  • C. Cụm tính từ
  • D. Cụm trạng ngữ

Câu 27: Phân tích tác dụng của phép điệp ngữ trong đoạn thơ:

  • A. Làm cho câu thơ dễ hiểu hơn.
  • B. Tạo sự hài hước, vui tươi.
  • C. Tạo nhịp điệu, nhấn mạnh cảm xúc, hình ảnh.
  • D. Làm cho câu thơ khó đọc.

Câu 28: Câu nào dưới đây sử dụng đúng dấu phẩy để phân cách các thành phần trong câu?

  • A. Cha mẹ, thầy cô, và bạn bè, là những người tôi yêu quý.
  • B. Học bài, và làm bài tập là nhiệm vụ của học sinh.
  • C. Em thích đọc sách, nghe nhạc, và xem phim.
  • D. Mùa xuân, cây cối đâm chồi nảy lộc.

Câu 29: Phân tích lỗi sai trong câu:

  • A. Lỗi dùng từ sai nghĩa
  • B. Lỗi thiếu chủ ngữ
  • C. Lỗi sai dấu câu
  • D. Lỗi thừa vị ngữ

Câu 30: Đọc đoạn hội thoại sau và xác định câu nói nào không phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp trang trọng:

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định thành phần chủ ngữ trong câu in đậm: "Cơn mưa rào mùa hạ bất chợt ập đến. **Những hạt mưa to và nặng trĩu thi nhau rơi xuống mặt đường, tạo nên bản hòa tấu của thiên nhiên.** Gió thổi mạnh, cuốn theo lá vàng."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Xác định và phân tích chức năng của trạng ngữ trong câu sau: "Vì siêng năng luyện tập, anh ấy đã đạt được thành tích cao trong kỳ thi."

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Trong các câu sau, câu nào mắc lỗi sai về quan hệ ngữ pháp giữa chủ ngữ và vị ngữ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu sau: "Khi chúng tôi đến, mọi người đã tập trung đông đủ ở sân trường."

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Xác định lỗi sai trong câu sau: "Nhà trường đã tổ chức một buổi tọa đàm rất bổ ích về công tác hướng nghiệp, giúp cho học sinh có cái nhìn tổng quát hơn về nghề nghiệp tương lai của mình sau này."

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Chọn từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu sau: "Anh ấy là người rất .......... trong công việc, luôn hoàn thành nhiệm vụ đúng thời hạn."

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Đọc đoạn trích sau và cho biết phép liên kết nào đã được sử dụng để nối hai câu: "Mặt trời lên cao. Nắng vàng rực rỡ trải khắp cánh đồng lúa chín."

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong đoạn văn sau: "Mọi thứ im lặng như tờ. Đêm."

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Chọn câu viết lại hay nhất cho câu sau, tránh lỗi lặp từ: "Phong cảnh ở đây rất đẹp, vẻ đẹp của nó khiến du khách ngỡ ngàng."

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Xác định câu sai về mặt logic trong các câu sau:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Trong câu "Cô giáo khen em học giỏi và rất ngoan.", từ loại của từ "ngoan" là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Đọc câu sau và cho biết từ gạch chân đóng vai trò ngữ pháp gì: "Hà Nội là **thủ đô** của Việt Nam."

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Chọn dấu câu thích hợp nhất để điền vào cuối câu sau: "Ôi, phong cảnh nơi đây đẹp quá"

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Phân tích chức năng của cụm từ in đậm trong câu: "Chiếc áo này **rất hợp với em**."

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Sắp xếp các câu sau để tạo thành đoạn văn có mạch lạc, hợp lý: (1) Những đám mây trắng bồng bềnh trôi. (2) Buổi sáng mùa thu thật trong lành. (3) Nắng vàng dịu nhẹ trải khắp không gian. (4) Tiếng chim hót líu lo trên cành cây.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Câu nào dưới đây sử dụng đúng cặp quan hệ từ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Phân tích ý nghĩa biểu đạt của việc lặp cấu trúc ngữ pháp trong câu thơ: "Anh đi anh nhớ quê nhà / Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương" (Nguyễn Đình Thi)

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Xác định câu mắc lỗi dùng từ sai nghĩa trong ngữ cảnh:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Trong câu "Lan đang đọc sách trong thư viện.", thành phần "trong thư viện" là thành phần gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào là câu ghép đẳng lập: "(1) Trời đã về chiều. (2) Nắng nhạt dần và gió bắt đầu se lạnh. (3) Học sinh tan trường, ai nấy vội vã về nhà. (4) Một ngày học tập lại kết thúc."

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Chọn câu có cách diễn đạt rõ ràng, mạch lạc nhất:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong câu: "Tiếng suối trong như tiếng hát xa" (Hồ Chí Minh).

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Xác định thành phần bổ ngữ trong câu: "Tôi tặng Lan một món quà nhỏ."

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Câu nào dưới đây là câu rút gọn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Trong câu "Em bé đang chơi đùa trong sân.", cụm từ "đang chơi đùa" thuộc loại cụm từ nào xét về trung tâm ngữ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Phân tích tác dụng của phép điệp ngữ trong đoạn thơ: "Cùng trông lại / Mà cùng chẳng thấy / Thấy cây xanh ngời / Ngời nắng chang chang" (Nhớ - Nguyễn Đình Thi).

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Câu nào dưới đây sử dụng đúng dấu phẩy để phân cách các thành phần trong câu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Phân tích lỗi sai trong câu: "Với tinh thần dũng cảm, đã giúp anh ấy vượt qua khó khăn."

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Đọc đoạn hội thoại sau và xác định câu nói nào không phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp trang trọng: "A: Chào thầy ạ! Em muốn hỏi về bài tập về nhà. B: Ừm, em hỏi đi. Có gì khó hiểu à? C: Dạ vâng, em vẫn hơi lơ mơ chỗ này. D: Thầy giải thích lại giúp em được không ạ?"

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích cấu trúc ngữ pháp của câu sau và xác định thành phần chính:

  • A. Chủ ngữ: Những cánh hoa phượng đỏ rực như lửa; Vị ngữ: đang cháy trên vòm lá xanh tươi.
  • B. Chủ ngữ: Những cánh hoa phượng; Vị ngữ: đỏ rực như lửa đang cháy trên vòm lá xanh tươi.
  • C. Chủ ngữ: Những cánh hoa phượng đỏ rực; Vị ngữ: như lửa đang cháy trên vòm lá xanh tươi.
  • D. Chủ ngữ: Những cánh hoa phượng đỏ rực như lửa đang cháy; Vị ngữ: trên vòm lá xanh tươi.

Câu 2: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân trong câu:

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Trạng ngữ
  • D. Bổ ngữ

Câu 3: Trong các câu sau, câu nào chứa thành phần biệt lập phụ chú?

  • A. Ồ, phong cảnh thật đẹp!
  • B. Nam, bạn thân của tôi, rất giỏi môn Toán.
  • C. Chắc chắn cậu ấy sẽ đến dự.
  • D. Này, bạn có nghe thấy tôi nói không?

Câu 4: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ trong câu:

  • A. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng của cảnh vật.
  • B. Miêu tả mặt trời có hình dáng như hòn lửa.
  • C. Tạo cảm giác bí ẩn, huyền ảo.
  • D. Gợi hình ảnh mặt trời lúc hoàng hôn tròn, đỏ rực và to lớn, như một hòn lửa đang lặn xuống biển, làm cảnh vật trở nên hùng vĩ, dữ dội.

Câu 5: Xác định loại biện pháp tu từ được sử dụng trong câu:

  • A. Ẩn dụ
  • B. So sánh
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 6: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống, tạo sự liên kết mạch lạc cho đoạn văn:

  • A. Tuy nhiên
  • B. Vì vậy
  • C. Đồng thời
  • D. Bên cạnh đó

Câu 7: Phân tích nghĩa hàm ẩn trong câu nói:

  • A. Thông báo về thời tiết.
  • B. Nhắc nhở, giục giã các cháu thức dậy.
  • C. Miêu tả cảnh buổi sáng.
  • D. Biểu lộ sự lo lắng về sức khỏe của các cháu.

Câu 8: Xác định lỗi sai trong câu sau:

  • A. Sai trật tự từ
  • B. Thừa chủ ngữ
  • C. Sai quan hệ từ
  • D. Thiếu chủ ngữ

Câu 9: Cho đoạn hội thoại: A:

  • A. Từ chối một cách gián tiếp.
  • B. Đồng ý cho mượn.
  • C. Hỏi lại mục đích mượn.
  • D. Thông báo về tình trạng quyển sách.

Câu 10: Xác định mối quan hệ ý nghĩa giữa hai vế trong câu ghép:

  • A. Tương phản
  • B. Nguyên nhân - Kết quả
  • C. Điều kiện - Kết quả
  • D. Bổ sung

Câu 11: Chọn câu sử dụng biện pháp điệp ngữ có hiệu quả nhất.

  • A. Anh đi anh nhớ quê nhà.
  • B. Nhớ ai bổi hổi bồi hồi.
  • C. Vì sao Trái Đất nặng ân tình / Nhịp đập trái tim anh cũng thế.
  • D. Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo.

Câu 12: Xác định nghĩa của từ

  • A. Trạng thái của thức ăn đã nấu xong.
  • B. Trạng thái phát triển đầy đủ của cây trồng, quả, hạt, sẵn sàng thu hoạch.
  • C. Sự suy nghĩ thấu đáo.
  • D. Màu sắc chuyển sang vàng hoặc đỏ.

Câu 13: Phân tích cách dùng từ Hán Việt

  • A. Chỉ người tu tại gia, không xuất gia.
  • B. Chỉ người có học vấn cao.
  • C. Chỉ người sống ẩn dật.
  • D. Chỉ người có đạo đức tốt.

Câu 14: Câu nào dưới đây mắc lỗi về sự phối hợp chủ ngữ và vị ngữ?

  • A. Học sinh chúng tôi rất chăm chỉ.
  • B. Buổi chiều, tôi thường đi bộ.
  • C. Ngôi nhà ấy rất đẹp.
  • D. Qua bài thơ cho thấy tấm lòng của nhà thơ.

Câu 15: Xác định thành phần gạch chân và chức năng của nó trong câu:

  • A. Trạng ngữ chỉ thời gian.
  • B. Bổ ngữ cho động từ
  • C. Chủ ngữ của câu phụ.
  • D. Vị ngữ của câu phụ.

Câu 16: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong đoạn thơ:

  • A. Diễn tả sự ngạc nhiên, băn khoăn của nhân vật trữ tình trước sự rộng lớn vô cùng của trời đất.
  • B. Đặt câu hỏi để tìm câu trả lời từ người đọc.
  • C. Nhấn mạnh sự nhỏ bé của con người.
  • D. Tạo nhịp điệu cho bài thơ.

Câu 17: Chọn câu mắc lỗi dùng từ sai nghĩa.

  • A. Anh ấy là người rất cẩn trọng.
  • B. Chúng tôi đã thảo luận rất kỹ.
  • C. Công việc này đòi hỏi sự tỉ mỉ.
  • D. Anh ấy rất là quan tâm đến công việc.

Câu 18: Phân tích cấu trúc của câu phức:

  • A. Câu ghép đẳng lập.
  • B. Câu đơn có nhiều vị ngữ.
  • C. Câu phức với vế phụ chỉ sự nhượng bộ và vế chính.
  • D. Câu ghép chính phụ với vế phụ chỉ nguyên nhân.

Câu 19: Xác định vai xã hội của người nói và người nghe phù hợp với cách xưng hô trong câu:

  • A. Con - Bố/Mẹ
  • B. Học sinh - Giáo viên
  • C. Con - Ông/Bà
  • D. Nhân viên - Sếp

Câu 20: Cho câu:

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Bổ ngữ
  • D. Trạng ngữ chỉ cách thức/trạng thái

Câu 21: Câu nào sau đây sử dụng biện pháp liệt kê?

  • A. Trên bàn có sách, vở, bút, thước.
  • B. Anh ấy chạy rất nhanh.
  • C. Mặt trời đỏ như hòn lửa.
  • D. Lá vàng rơi rụng đầy sân.

Câu 22: Xác định lỗi logic trong câu:

  • A. Thiếu chủ ngữ.
  • B. Sai quan hệ từ.
  • C. Mối quan hệ nguyên nhân - kết quả mâu thuẫn.
  • D. Thừa vị ngữ.

Câu 23: Phân tích tác dụng của dấu gạch ngang trong câu:

  • A. Đánh dấu thành phần phụ chú.
  • B. Đánh dấu lời nói trực tiếp.
  • C. Nối các vế trong câu ghép.
  • D. Đánh dấu sự ngắt quãng trong câu.

Câu 24: Chọn câu sử dụng từ

  • A. Tôi ăn cơm tối lúc 7 giờ.
  • B. Em bé đang ăn bánh.
  • C. Con dao này rất sắc, ăn ngọt lắm.
  • D. Chiếc xe này ăn xăng như uống nước.

Câu 25: Xác định loại câu ghép dựa trên cặp quan hệ từ:

  • A. Câu ghép chỉ điều kiện - kết quả.
  • B. Câu ghép chỉ nguyên nhân - kết quả.
  • C. Câu ghép chỉ tương phản.
  • D. Câu ghép chỉ bổ sung.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của biện pháp nói giảm nói tránh trong câu:

  • A. Nhấn mạnh sự thật khách quan.
  • B. Tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, thể hiện sự tế nhị, lịch sự.
  • C. Làm cho câu văn dài hơn.
  • D. Tăng tính hài hước cho câu văn.

Câu 27: Chọn câu có cách dùng từ Hán Việt phù hợp nhất với văn cảnh trang trọng.

  • A. Em rất là hảo hán.
  • B. Anh ấy sống rất là giản dị.
  • C. Sự kiện này có ý nghĩa trọng đại.
  • D. Cậu ấy rất là thông minh.

Câu 28: Xác định lỗi sai trong câu:

  • A. Thừa chủ ngữ.
  • B. Sai quan hệ từ.
  • C. Sai trật tự từ.
  • D. Thiếu chủ ngữ.

Câu 29: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc ngữ pháp (điệp cấu trúc) trong câu:

  • A. Nhấn mạnh cảm xúc yêu mến mãnh liệt, sâu sắc.
  • B. Miêu tả cảnh vật một cách chi tiết.
  • C. Làm cho câu văn dễ hiểu hơn.
  • D. Tạo sự đối lập giữa các hình ảnh.

Câu 30: Trong câu:

  • A. Vế phụ trong câu ghép.
  • B. Thành phần biệt lập phụ chú.
  • C. Cụm chủ-vị làm định ngữ cho danh từ
  • D. Trạng ngữ chỉ thời gian.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Phân tích cấu trúc ngữ pháp của câu sau và xác định thành phần chính: "Những cánh hoa phượng đỏ rực như lửa đang cháy trên vòm lá xanh tươi."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân trong câu: "Với sự kiên trì và nỗ lực không ngừng, anh ấy đã đạt được thành công."

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Trong các câu sau, câu nào chứa thành phần biệt lập phụ chú?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ trong câu: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa."

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Xác định loại biện pháp tu từ được sử dụng trong câu: "Tay xách nách mang."

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống, tạo sự liên kết mạch lạc cho đoạn văn: "Trời đã về chiều. ...., những tia nắng cuối cùng vẫn còn vương lại trên những tán lá."

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Phân tích nghĩa hàm ẩn trong câu nói: "Nắng đã lên cao rồi đấy, các cháu ạ!" (trong ngữ cảnh người bà nói với các cháu còn đang ngủ say).

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Xác định lỗi sai trong câu sau: "Qua tìm hiểu, đã thấy rõ nguyên nhân của vấn đề."

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Cho đoạn hội thoại: A: "Cậu có phiền cho mình mượn quyển sách này một lát không?" B: "À... mình đang cần dùng nó ngay bây giờ." Phân tích hành động nói của B.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Xác định mối quan hệ ý nghĩa giữa hai vế trong câu ghép: "Trời mưa rất to nên buổi dã ngoại bị hoãn lại."

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Chọn câu sử dụng biện pháp điệp ngữ có hiệu quả nhất.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Xác định nghĩa của từ "chín" trong câu: "Lúa đã chín vàng cả cánh đồng."

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Phân tích cách dùng từ Hán Việt "cư sĩ" trong ngữ cảnh: "Ông là một cư sĩ uyên bác."

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Câu nào dưới đây mắc lỗi về sự phối hợp chủ ngữ và vị ngữ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Xác định thành phần gạch chân và chức năng của nó trong câu: "Anh ấy nói sẽ đến muộn một chút."

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong đoạn thơ: "Còn trời đất nữa chang? / Chẳng biết ai làm ra / Mà rộng ghê là rộng / Bay mãi hết tầm ta."

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Chọn câu mắc lỗi dùng từ sai nghĩa.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Phân tích cấu trúc của câu phức: "Mặc dù gặp nhiều khó khăn, nhưng anh ấy vẫn không từ bỏ ước mơ của mình."

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Xác định vai xã hội của người nói và người nghe phù hợp với cách xưng hô trong câu: "Thưa thầy, em xin phép được nghỉ học buổi chiều nay ạ."

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Cho câu: "Với vẻ mặt tươi tắn, cô giáo bước vào lớp." Phân tích chức năng của cụm từ "Với vẻ mặt tươi tắn".

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Câu nào sau đây sử dụng biện pháp liệt kê?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Xác định lỗi logic trong câu: "Vì nhà nghèo nên gia đình anh ấy rất giàu có."

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Phân tích tác dụng của dấu gạch ngang trong câu: "Tôi đã ghé thăm Huế - cố đô xưa của Việt Nam."

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Chọn câu sử dụng từ "ăn" với nghĩa chuyển (nghĩa bóng).

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Xác định loại câu ghép dựa trên cặp quan hệ từ: "Nếu trời không mưa thì chúng tôi sẽ đi dã ngoại."

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của biện pháp nói giảm nói tránh trong câu: "Ông ấy đã đi xa rồi." (thay cho "Ông ấy đã chết rồi.").

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Chọn câu có cách dùng từ Hán Việt phù hợp nhất với văn cảnh trang trọng.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Xác định lỗi sai trong câu: "Với sự nỗ lực của bản thân, đã giúp anh ấy vượt qua khó khăn."

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc ngữ pháp (điệp cấu trúc) trong câu: "Yêu biết mấy dòng sông dưới cầu vồng / Yêu biết mấy hàng tre xanh mát."

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Trong câu: "Người mà tôi muốn gặp hôm qua đã không đến.", cụm từ "mà tôi muốn gặp hôm qua" là thành phần gì và có chức năng gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong đoạn văn sau, từ gạch chân nào được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ?

  • A. đổ
  • B. trung tâm
  • C. đêm
  • D. giao thừa

Câu 2: Xác định lỗi sai trong câu sau:

  • A. Thiếu chủ ngữ
  • B. Thiếu vị ngữ
  • C. Thừa quan hệ từ
  • D. Sai về nghĩa của từ

Câu 3: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp tu từ hoán dụ?

  • A. Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
  • B. Cây tre Việt Nam, cây tre xanh, nhũn nhặn, ngay thẳng, thủy chung, can đảm.
  • C. Trường Sơn Đông, Trường Sơn Tây, một bên nắng đốt một bên mưa quây.
  • D. Áo chàm đưa buổi phân li / Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.

Câu 4: Phân tích tác dụng của việc sử dụng điệp ngữ trong câu:

  • A. Nhấn mạnh sự đối lập giữa các sự vật.
  • B. Tăng cường cảm xúc, nhấn mạnh tình yêu sâu sắc, thiết tha.
  • C. Làm cho câu văn trở nên hài hước, dí dỏm.
  • D. Tạo nhịp điệu nhanh, gấp gáp cho câu văn.

Câu 5: Từ Hán Việt

  • A. Người đọc
  • B. Người nghe
  • C. Người xem
  • D. Người tham gia

Câu 6: Chọn từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống, tạo sự liên kết mạch lạc trong đoạn văn:

  • A. Vì vậy
  • B. Tuy nhiên
  • C. Bên cạnh đó
  • D. Mặc dù

Câu 7: Phân tích cách dùng từ ngữ trong câu sau để thấy được sắc thái biểu cảm:

  • A. Từ
  • B. Từ
  • C. Từ
  • D. Từ

Câu 8: Câu nào dưới đây mắc lỗi sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu?

  • A. Em rất thích đọc sách và bố mẹ em cũng vậy.
  • B. Thời tiết hôm nay rất đẹp, phù hợp cho chuyến dã ngoại.
  • C. Mặc dù gặp khó khăn, anh ấy vẫn kiên trì theo đuổi mục tiêu.
  • D. Cả lớp im lặng lắng nghe cô giáo giảng bài.

Câu 9: Xác định biện pháp tu từ nổi bật trong câu thơ:

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Liệt kê

Câu 10: Từ nào dưới đây là từ láy?

  • A. Xe đạp
  • B. Nhà cửa
  • C. Học hành
  • D. Lấp lánh

Câu 11: Trong tình huống cần viết một bản tường trình về sự việc đã xảy ra, phong cách ngôn ngữ nào là phù hợp nhất?

  • A. Phong cách sinh hoạt
  • B. Phong cách báo chí
  • C. Phong cách hành chính
  • D. Phong cách nghệ thuật

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của câu tục ngữ:

  • A. Khuyên răn về tầm quan trọng của môi trường sống và bạn bè đối với sự hình thành nhân cách.
  • B. Nhấn mạnh sự đối lập giữa màu sắc của mực và đèn.
  • C. Ca ngợi những người làm nghề in ấn và thợ điện.
  • D. Miêu tả hiện tượng vật lý của ánh sáng và bóng tối.

Câu 13: Câu nào sau đây mắc lỗi dùng từ sai nghĩa?

  • A. Anh ấy là một người rất cẩn trọng trong công việc.
  • B. Những thành tích này đã đóng góp vào sự thụt lùi của đội tuyển.
  • C. Quyết định của ban lãnh đạo đã gây ra nhiều tranh cãi.
  • D. Cô bé có một giọng hát rất truyền cảm.

Câu 14: Trong câu

  • A. Từ ghép phân loại
  • B. Từ ghép tổng hợp
  • C. Từ láy toàn bộ
  • D. Từ láy bộ phận

Câu 15: Chọn phương án kết nối hai câu sau để tạo thành một câu ghép có quan hệ nguyên nhân - kết quả:

  • A. Trời mưa rất to nhưng đường phố bị ngập lụt.
  • B. Mặc dù trời mưa rất to, đường phố vẫn bị ngập lụt.
  • C. Vì trời mưa rất to nên đường phố bị ngập lụt.
  • D. Trời mưa rất to, đồng thời đường phố bị ngập lụt.

Câu 16: Phân tích sự khác biệt về sắc thái biểu cảm giữa

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 17: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh?

  • A. Anh ấy chạy nhanh như gió.
  • B. Ông cụ đã đi xa rồi.
  • C. Ngôi nhà này cao chót vót.
  • D. Bài thơ thật hay làm sao!

Câu 18: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân trong câu:

  • A. Trạng ngữ
  • B. Chủ ngữ
  • C. Vị ngữ
  • D. Định ngữ

Câu 19: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu hỏi:

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Câu hỏi tu từ
  • D. Điệp ngữ

Câu 20: Chọn câu sử dụng từ ngữ trang trọng, phù hợp với văn cảnh giao tiếp chính thức.

  • A. Tớ xin phép cậu về trước nhé.
  • B. Anh ấy đã tạch môn rồi.
  • C. Cảm ơn mày nhiều lắm.
  • D. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý vị.

Câu 21: Hãy phân tích ý nghĩa của từ

  • A. Tăng trưởng nhanh hơn.
  • B. Giảm tốc độ tăng trưởng, đứng yên hoặc tăng chậm lại.
  • C. Hoàn toàn ngừng hoạt động.
  • D. Bắt đầu suy thoái nghiêm trọng.

Câu 22: Câu nào dưới đây mắc lỗi logic hoặc mâu thuẫn về nghĩa?

  • A. Mặc dù trời rét, chúng tôi vẫn đi cắm trại.
  • B. Anh ấy không chỉ giỏi toán mà còn xuất sắc môn vật lý.
  • C. Nhờ sự lười biếng, cậu ấy đã đạt được điểm cao.
  • D. Càng học, tôi càng thấy kiến thức thật rộng lớn.

Câu 23: Xác định biện pháp tu từ nhân hóa trong đoạn thơ sau:

  • A. Chỉ có
  • B. Chỉ có
  • C. Chỉ có
  • D. Cả ba hình ảnh

Câu 24: Chọn cặp từ đồng nghĩa phù hợp để thay thế cho từ gạch chân trong câu:

  • A. tuyệt vời
  • B. tồi tệ
  • C. bình thường
  • D. kém cỏi

Câu 25: Trong câu

  • A. Giúp người đọc hình dung cái nắng dịu nhẹ.
  • B. Nhấn mạnh sự mát mẻ, dễ chịu của thời tiết.
  • C. Diễn tả mạnh mẽ sự nóng bỏng, dữ dội của cái nắng tháng ba.
  • D. Làm cho câu văn khó hiểu hơn.

Câu 26: Đoạn văn sau sử dụng chủ yếu phong cách ngôn ngữ nào?

  • A. Phong cách sinh hoạt
  • B. Phong cách báo chí
  • C. Phong cách nghệ thuật
  • D. Phong cách khoa học

Câu 27: Chọn câu có cách diễn đạt uyển chuyển, nhẹ nhàng thay cho cách nói trực tiếp, thô cứng:

  • A. Anh ấy hơi đậm người.
  • B. Anh ấy mập ú.
  • C. Anh ấy phì nhiêu.
  • D. Anh ấy như cái lu.

Câu 28: Xác định lỗi sai trong cách dùng cụm từ gạch chân:

  • A. Sai về nghĩa
  • B. Thiếu thành phần câu
  • C. Thừa liên từ/quan hệ từ
  • D. Dùng sai biện pháp tu từ

Câu 29: Biện pháp liệt kê được sử dụng hiệu quả nhất trong trường hợp nào sau đây?

  • A. Diễn tả một ý duy nhất.
  • B. Làm cho câu văn ngắn gọn hơn.
  • C. Che giấu thông tin quan trọng.
  • D. Trình bày nhiều sự vật, hiện tượng, đặc điểm liên tiếp để nhấn mạnh hoặc làm rõ.

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và cho biết từ

  • A. chín (trong
  • B. chín (trong
  • C. chín (trong
  • D. Cả ba từ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Trong đoạn văn sau, từ gạch chân nào được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ? "Dòng người đổ về trung tâm thành phố trong đêm giao thừa."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Xác định lỗi sai trong câu sau: "Với sự nỗ lực của bản thân, nên cuối cùng An đã đạt được kết quả tốt trong kỳ thi."

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp tu từ hoán dụ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Phân tích tác dụng của việc sử dụng điệp ngữ trong câu: "Yêu lắm những con đường làng, yêu lắm những cánh đồng lúa, yêu lắm những gương mặt thân quen."

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Từ Hán Việt "khán giả" trong câu "Khán giả vỗ tay nhiệt liệt chào đón nghệ sĩ." có nghĩa tương đương với cụm từ nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Chọn từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống, tạo sự liên kết mạch lạc trong đoạn văn: "Trời đã về chiều. __________, chúng tôi quyết định dừng chân nghỉ ngơi."

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Phân tích cách dùng từ ngữ trong câu sau để thấy được sắc thái biểu cảm: "Bà lão lúi húi bên bếp lửa, luộc củ khoai sọ cho cháu."

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Câu nào dưới đây mắc lỗi sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Xác định biện pháp tu từ nổi bật trong câu thơ: "Mặt buồn như tàu lá héo."

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Từ nào dưới đây là từ láy?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Trong tình huống cần viết một bản tường trình về sự việc đã xảy ra, phong cách ngôn ngữ nào là phù hợp nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của câu tục ngữ: "Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng."

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Câu nào sau đây mắc lỗi dùng từ sai nghĩa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Trong câu "Ông cụ chống gậy tre đi bộ tập thể dục buổi sáng.", cụm từ "gậy tre" thuộc loại cấu tạo từ gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Chọn phương án kết nối hai câu sau để tạo thành một câu ghép có quan hệ nguyên nhân - kết quả: "Trời mưa rất to. Đường phố bị ngập lụt."

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Phân tích sự khác biệt về sắc thái biểu cảm giữa "nhìn" và "ngắm" trong tiếng Việt.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân trong câu: "Với thái độ làm việc nghiêm túc, anh ấy đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ."

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu hỏi: "Ai làm cho bể kia đầy / Cho ao kia cạn, cho gầy cò con?" (Ca dao)

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Chọn câu sử dụng từ ngữ trang trọng, phù hợp với văn cảnh giao tiếp chính thức.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Hãy phân tích ý nghĩa của từ "chững lại" trong câu: "Sau một thời gian tăng trưởng nóng, thị trường bất động sản đã chững lại."

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Câu nào dưới đây mắc lỗi logic hoặc mâu thuẫn về nghĩa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Xác định biện pháp tu từ nhân hóa trong đoạn thơ sau: "Ông trời mặc áo giáp đen / Ra trận / Muôn nghìn cây mía / Múa gươm / Kiến hành quân / Đầy đường."

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Chọn cặp từ đồng nghĩa phù hợp để thay thế cho từ gạch chân trong câu: "Đội tuyển đã thi đấu rất xuất sắc và giành chiến thắng."

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Trong câu "Cái nắng tháng ba gay gắt như nung.", hình ảnh so sánh có tác dụng gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Đoạn văn sau sử dụng chủ yếu phong cách ngôn ngữ nào? "Theo số liệu thống kê mới nhất, tỷ lệ thất nghiệp trong quý II năm nay đã giảm 0.5% so với quý trước. Đây là tín hiệu tích cực cho thấy sự phục hồi của nền kinh tế."

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Chọn câu có cách diễn đạt uyển chuyển, nhẹ nhàng thay cho cách nói trực tiếp, thô cứng: "Anh ấy rất béo."

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Xác định lỗi sai trong cách dùng cụm từ gạch chân: "Nhờ có sự giúp đỡ của thầy cô giáo, cho nên em đã tiến bộ rất nhiều trong học tập."

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Biện pháp liệt kê được sử dụng hiệu quả nhất trong trường hợp nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và cho biết từ "chín" nào được dùng với nghĩa gốc? "Lúa ngoài đồng đã chín vàng. Suy nghĩ của anh ấy vẫn chưa chín chắn. Quả ổi chín rụng đầy gốc."

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng để nhấn mạnh sự phát triển nhanh chóng của công nghệ:

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Nói quá

Câu 2: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ trong câu văn sau:

  • A. Làm cho câu văn thêm trang trọng, khách quan.
  • B. Giúp thông tin được truyền tải một cách trực tiếp, dễ hiểu.
  • C. Gợi hình ảnh sinh động, giàu sức sống, thể hiện sự thuận lợi, tràn đầy năng lượng.
  • D. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng, yên bình của cảnh biển.

Câu 3: Xác định hàm ý trong câu nói của người mẹ với con khi thấy con ngồi chơi điện tử thay vì học bài:

  • A. Mẹ muốn con biết chính xác thời gian hiện tại.
  • B. Mẹ nhắc nhở con đã đến giờ học bài hoặc làm việc khác.
  • C. Mẹ bày tỏ sự ngạc nhiên vì đã muộn.
  • D. Mẹ hỏi con xem con có biết mấy giờ không.

Câu 4: Đọc đoạn hội thoại sau và cho biết A muốn hàm ý điều gì khi nói câu cuối cùng:

A: Tớ nghe nói cậu vừa được nhận học bổng du học đấy, chúc mừng nhé!
B: Cảm ơn cậu. Tớ cũng bất ngờ lắm.
A: Bất ngờ thật! Tớ nộp đơn mấy lần mà toàn trượt.

Câu nói của A:

  • A. A muốn chia sẻ kinh nghiệm thất bại của bản thân để B rút kinh nghiệm.
  • B. A muốn khoe rằng mình cũng đã từng nộp đơn du học.
  • C. A bày tỏ sự ngưỡng mộ, hoặc ngầm thể hiện sự khó tin/ghen tị trước thành công của B.
  • D. A đang hỏi B về bí quyết để được nhận học bổng.

Câu 5: Xác định và sửa lỗi sai trong câu sau:

  • A. Lỗi thiếu chủ ngữ. Sửa:
  • B. Lỗi dùng từ sai. Cần thay
  • C. Lỗi chính tả. Cần sửa từ
  • D. Câu không có lỗi sai.

Câu 6: Câu nào dưới đây mắc lỗi về logic hoặc về quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu?

  • A. Mặc dù trời mưa to nhưng trận đấu vẫn diễn ra sôi nổi.
  • B. Nhờ có thái độ học tập tốt nên kết quả thi của anh ấy rất kém.
  • C. Nếu em cố gắng hơn nữa thì chắc chắn em sẽ đạt được mục tiêu.
  • D. Vì hoàn cảnh khó khăn nên cậu ấy phải bỏ học giữa chừng.

Câu 7: Phân tích cách liên kết câu trong đoạn văn sau:

  • A. Các câu liên kết bằng quan hệ ý nghĩa và sự tiếp nối về hình ảnh, thời gian.
  • B. Các câu liên kết bằng phép lặp từ ngữ (
  • C. Các câu liên kết bằng phép thế (
  • D. Các câu liên kết bằng các quan hệ từ (

Câu 8: Chọn từ/cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo sự liên kết mạch lạc giữa hai câu:

  • A. Tuy nhiên,
  • B. Ngược lại,
  • C. Do đó,
  • D. Ngoài ra,

Câu 9: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp hoán dụ?

  • A. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi.
  • B. Cha mẹ là ngọn đèn soi sáng đường con đi.
  • C. Nhớ người mẹ nắng cháy lưng / Địu con lên rẫy bẻ từng bắp ngô.
  • D. Con đi trăm núi ngàn khe, / Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm.

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của biện pháp ẩn dụ trong câu thơ:

  • A. Thể hiện nỗi nhớ nhung, tình cảm thủy chung, gắn bó giữa người ra đi và người ở lại.
  • B. Miêu tả cảnh vật sông nước đơn thuần.
  • C. Nói về sự vô tình của con thuyền khi rời bến.
  • D. Nhấn mạnh sự rộng lớn của không gian sông nước.

Câu 11: Câu nào dưới đây mắc lỗi dùng từ không phù hợp về nghĩa hoặc sắc thái biểu cảm?

  • A. Thành phố về đêm thật lung linh huyền ảo.
  • B. Cô ấy sở hữu một giọng nói truyền cảm.
  • C. Anh ấy là một người rất cẩn trọng trong công việc.
  • D. Ông ấy có một bộ mặt khả ái.

Câu 12: Sửa câu sai sau cho đúng ngữ pháp và logic:

  • A. Để nâng cao trình độ văn hóa cho nhân dân, nhân dân đã được Đảng và Nhà nước tạo điều kiện học tập qua việc mở nhiều trường học.
  • B. Để nâng cao trình độ văn hóa cho nhân dân, việc mở nhiều trường học là cần thiết.
  • C. Đảng và Nhà nước đã mở nhiều trường học để nâng cao trình độ văn hóa cho nhân dân.
  • D. Vì nâng cao trình độ văn hóa cho nhân dân nên Đảng và Nhà nước đã mở nhiều trường học.

Câu 13: Đọc đoạn văn sau và xác định phép liên kết chủ yếu được sử dụng để nối kết các câu:

  • A. Phép lặp
  • B. Phép thế
  • C. Phép nối
  • D. Liên tưởng

Câu 14: Từ

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 15: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ:

  • A. Nói quá
  • B. Nói giảm nói tránh
  • C. Liệt kê
  • D. Tương phản

Câu 16: Phân tích sự khác biệt về sắc thái biểu cảm giữa hai cụm từ sau khi miêu tả một người gầy:

A. Anh ấy rất gầy.
B. Anh ấy gầy trơ xương.

  • A. A mang sắc thái châm biếm, B mang sắc thái ngưỡng mộ.
  • B. A mang sắc thái tiêu cực, B mang sắc thái tích cực.
  • C. A mang sắc thái trung hòa, B mang sắc thái vui vẻ.
  • D. A mang sắc thái trung hòa/khách quan, B mang sắc thái nhấn mạnh mức độ gầy, gợi cảm giác xót xa/thương cảm (nói quá).

Câu 17: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh?

  • A. Anh ấy đã ra đi mãi mãi sau một thời gian lâm bệnh nặng.
  • B. Cô ấy đẹp như tiên giáng trần.
  • C. Bài thơ này hay đến từng câu chữ.
  • D. Mặt biển giận dữ gào thét.

Câu 18: Phân tích tác dụng của biện pháp nói giảm nói tránh trong câu:

  • A. Làm tăng sự kịch tính, gây sốc cho người nghe.
  • B. Giảm nhẹ sự đau buồn, thể hiện sự tế nhị khi nói về cái chết.
  • C. Nhấn mạnh tình trạng sức khỏe nguy kịch của ông cụ.
  • D. Thông báo một cách trực tiếp, rõ ràng về tình hình.

Câu 19: Cho câu văn sau:

  • A. Cây cối như được gội sạch.
  • B. Ánh nắng bắt đầu chiếu xuống.
  • C. Cảnh vật dưới bầu trời ấy thật yên bình.
  • D. Đường sá còn ướt sũng.

Câu 20: Sửa lỗi sai về logic trong câu sau:

  • A. Nhà nghèo và bạn ấy rất chăm học.
  • B. Mặc dù nhà nghèo nhưng bạn ấy rất chăm học.
  • C. Nhờ nhà nghèo mà bạn ấy rất chăm học.
  • D. Bạn ấy rất chăm học và nhà nghèo.

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ được sử dụng để gợi tả sự đông đúc, nhộn nhịp:

  • A. Liệt kê
  • B. Điệp ngữ
  • C. So sánh
  • D. Nhân hóa

Câu 22: Phân tích tác dụng của biện pháp liệt kê trong đoạn văn ở Câu 21.

  • A. Làm cho câu văn trở nên ngắn gọn, súc tích.
  • B. Gây cảm giác mơ hồ, khó hiểu về cảnh vật.
  • C. Nhấn mạnh một loại âm thanh duy nhất.
  • D. Gợi tả sinh động, đầy đủ và chi tiết về sự đa dạng, nhộn nhịp của âm thanh trong chợ.

Câu 23: Cho câu văn sau:

  • A. Họ đã thi đấu rất nỗ lực.
  • B. Trận đấu thật gay cấn.
  • C. Khán giả reo hò vang dội.
  • D. Đối thủ của chúng tôi rất mạnh.

Câu 24: Xác định lỗi sai trong câu sau:

  • A. Lỗi dùng từ sai.
  • B. Lỗi chính tả.
  • C. Lỗi thiếu chủ ngữ.
  • D. Lỗi sai quan hệ từ.

Câu 25: Phân tích hàm ý trong câu hỏi của người cha khi thấy con về khuya:

  • A. Cha thực sự không biết lúc đó là mấy giờ.
  • B. Cha muốn con trả lời chính xác thời gian.
  • C. Cha muốn con so sánh giờ về hôm nay với hôm qua.
  • D. Cha thể hiện sự không hài lòng, lo lắng hoặc trách móc vì con về quá khuya.

Câu 26: Chọn câu sử dụng biện pháp điệp ngữ và phân tích tác dụng của nó.

  • A. Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
  • B. Yêu nhau cởi áo cho nhau / Về nhà dối mẹ qua cầu gió bay. / Qua cầu gió bay...
  • C. Áo chàm đưa buổi phân li / Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.
  • D. Gió heo may đã về rồi đấy / Từ cuối đường thôn, cuối bãi mía lau.

Câu 27: Cho đoạn văn:

  • A. Phép thế
  • B. Phép lặp
  • C. Phép nối
  • D. Liên kết dựa vào quan hệ ý nghĩa (nhân quả, liên tưởng)

Câu 28: Xác định câu mắc lỗi về trật tự từ hoặc cấu trúc câu lủng củng.

  • A. Học sinh cần đọc kỹ đề bài trước khi làm bài.
  • B. Cảnh vật mùa thu ở làng quê thật yên bình.
  • C. Qua nghiên cứu, đã chứng tỏ hút thuốc lá có hại cho sức khỏe.
  • D. Quyển sách này rất hữu ích cho việc học tập.

Câu 29: Chọn phương án sửa lỗi dùng từ trong câu sau:

  • A. Thay
  • B. Thay
  • C. Thay
  • D. Bỏ từ

Câu 30: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ tương phản trong câu thơ:

  • A. Làm cho câu thơ có tính hài hước.
  • B. Nhấn mạnh sự giống nhau giữa thành thị và rừng núi.
  • C. Làm nổi bật, tô đậm sự khác biệt giữa hai hoàn cảnh sống, thể hiện tâm trạng lo âu, buồn tủi.
  • D. Miêu tả khách quan cảnh vật hai nơi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng để nhấn mạnh sự phát triển nhanh chóng của công nghệ:

"Thế giới hôm nay quay cuồng trong vòng xoáy số. Chỉ một cái chớp mắt, công nghệ đã nhảy vọt, biến những điều không tưởng thành hiện thực ngay trước mắt chúng ta."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ trong câu văn sau:

"Những cánh buồm no gió đang lướt đi trên mặt biển biếc."

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Xác định hàm ý trong câu nói của người mẹ với con khi thấy con ngồi chơi điện tử thay vì học bài:

"Đồng hồ điểm bảy giờ tối rồi đấy con trai."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Đọc đoạn hội thoại sau và cho biết A muốn hàm ý điều gì khi nói câu cuối cùng:

A: Tớ nghe nói cậu vừa được nhận học bổng du học đấy, chúc mừng nhé!
B: Cảm ơn cậu. Tớ cũng bất ngờ lắm.
A: Bất ngờ thật! Tớ nộp đơn mấy lần mà toàn trượt.

Câu nói của A: "Bất ngờ thật! Tớ nộp đơn mấy lần mà toàn trượt."

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Xác định và sửa lỗi sai trong câu sau:

"Qua tác phẩm 'Vợ nhặt' của Kim Lân, cho thấy số phận thê thảm của người nông dân trong nạn đói năm 1945."

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Câu nào dưới đây mắc lỗi về logic hoặc về quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Phân tích cách liên kết câu trong đoạn văn sau:

"Trăng đã lên cao. Cả làng chìm vào giấc ngủ yên bình. Chỉ còn tiếng côn trùng rả rích đâu đây."

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Chọn từ/cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo sự liên kết mạch lạc giữa hai câu:

"Nhiệt độ toàn cầu đang tăng lên đáng kể. __________, mực nước biển cũng dâng cao, đe dọa nhiều khu vực ven biển."

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp hoán dụ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của biện pháp ẩn dụ trong câu thơ:

"Thuyền về có nhớ bến chăng / Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền."
(Nguyễn Khuyến)

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Câu nào dưới đây mắc lỗi dùng từ không phù hợp về nghĩa hoặc sắc thái biểu cảm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Sửa câu sai sau cho đúng ngữ pháp và logic:

"Để nâng cao trình độ văn hóa cho nhân dân, Đảng và Nhà nước đã mở nhiều trường học."

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Đọc đoạn văn sau và xác định phép liên kết chủ yếu được sử dụng để nối kết các câu:

"Nam rất chăm chỉ. *Cậu ấy* luôn hoàn thành bài tập trước thời hạn. *Điều này* giúp Nam có thêm thời gian cho các hoạt động ngoại khóa."

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Từ "chân" trong các câu sau, từ nào được dùng theo nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ?

(1) Em bé đang tập đi, những bước *chân* chập chững.
(2) *Chân* núi sừng sững hiện ra sau màn sương.
(3) Anh ấy là *chân* chạy cừ khôi của đội điền kinh.
(4) Chiếc bàn này bị gãy một *chân*.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ:

"Ngày đi trăm ngả trăm nơi
Bước chân muôn dặm một đời phong sương"

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Phân tích sự khác biệt về sắc thái biểu cảm giữa hai cụm từ sau khi miêu tả một người gầy:

A. Anh ấy rất gầy.
B. Anh ấy gầy trơ xương.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Phân tích tác dụng của biện pháp nói giảm nói tránh trong câu:

"Ông cụ yếu lắm rồi, không còn sống được bao lâu nữa."

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Cho câu văn sau:

"Sau cơn mưa, bầu trời trong xanh hơn."

Nếu muốn thêm một câu nữa vào sau câu này để tạo thành đoạn văn có liên kết bằng phép lặp, em sẽ viết câu nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Sửa lỗi sai về logic trong câu sau:

"Mặc dù nhà nghèo nên bạn ấy rất chăm học."

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ được sử dụng để gợi tả sự đông đúc, nhộn nhịp:

"Trong chợ, tiếng người ồn ào, tiếng rao hàng lảnh lót, tiếng mặc cả xôn xao, tiếng cười nói rộn rã. Tất cả hòa quyện tạo nên một bản nhạc sống động của cuộc sống thường ngày."

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Phân tích tác dụng của biện pháp liệt kê trong đoạn văn ở Câu 21.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Cho câu văn sau:

"Đội bóng của chúng tôi đã giành chiến thắng."

Nếu muốn thêm một câu nữa vào sau câu này để tạo thành đoạn văn có liên kết bằng phép thế, em sẽ viết câu nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Xác định lỗi sai trong câu sau:

"Với truyền thống hiếu học của dân tộc, đã có rất nhiều nhân tài đóng góp cho đất nước."

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Phân tích hàm ý trong câu hỏi của người cha khi thấy con về khuya:

"Mấy giờ rồi mà con mới về nhà?"

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Chọn câu sử dụng biện pháp điệp ngữ và phân tích tác dụng của nó.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Cho đoạn văn:

"Năm nay, hạn hán kéo dài. Cánh đồng khô cằn, nứt nẻ. Ruộng lúa héo úa. Cuộc sống của bà con nông dân vô cùng khó khăn."

Đoạn văn trên sử dụng phép liên kết chủ yếu nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Xác định câu mắc lỗi về trật tự từ hoặc cấu trúc câu lủng củng.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Chọn phương án sửa lỗi dùng từ trong câu sau:

"Nhà trường đã đề ra nhiều biện pháp để *ngăn chặn* thành tích học tập của học sinh."

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ tương phản trong câu thơ:

"Mình về thành thị xa xôi
Nhà cao cửa rộng dễ rồi quên ta
Mình về rừng núi *thẳm sâu*
Lá khô cơm nhạt biết đâu mà tìm."

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ được sử dụng nổi bật để miêu tả sự im lặng:

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Điệp ngữ
  • D. Ẩn dụ

Câu 2: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ sau:

  • A. Nhấn mạnh số lượng người ra đi.
  • B. Gợi tả màu sắc tươi sáng của trang phục.
  • C. Hoán dụ, gợi hình ảnh người Việt Bắc giản dị, gắn bó với cách mạng.
  • D. Ẩn dụ, chỉ những khó khăn, gian khổ trong chiến đấu.

Câu 3: Trong các câu sau, câu nào mắc lỗi về việc sử dụng quan hệ từ?

  • A. Nhờ có sự giúp đỡ của bạn bè nên tôi đã hoàn thành tốt nhiệm vụ.
  • B. Vì trời mưa to nên chúng tôi hoãn chuyến đi.
  • C. Tuy nhà xa nhưng anh ấy vẫn đi học đều đặn.
  • D. Mặc dù hoàn cảnh khó khăn nhưng vì thế anh ấy vẫn quyết tâm vươn lên.

Câu 4: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ in đậm trong câu sau:

  • A. Chủ ngữ
  • B. Phụ ngữ của vị ngữ
  • C. Vị ngữ
  • D. Trạng ngữ

Câu 5: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp liệt kê?

  • A. Mặt trời mọc đằng Đông.
  • B. Con sông quê hương uốn lượn như dải lụa.
  • C. Trong vườn có đủ loại hoa: hồng, cúc, lan, huệ.
  • D. Anh ấy là người rất thông minh.

Câu 6: Phân tích mối quan hệ ý nghĩa giữa hai vế trong câu ghép sau:

  • A. Nguyên nhân - kết quả
  • B. Tăng tiến
  • C. Điều kiện - kết quả
  • D. Tương phản

Câu 7: Từ nào trong các lựa chọn sau thuộc trường từ vựng

  • A. Giảng bài
  • B. Mua sắm
  • C. Du lịch
  • D. Nấu ăn

Câu 8: Xác định lỗi sai trong câu:

  • A. Thừa chủ ngữ. Sửa: Qua tác phẩm, cuộc sống của người dân lao động được cho thấy.
  • B. Thiếu chủ ngữ. Sửa: Qua tác phẩm, tác giả cho thấy cuộc sống của người dân lao động.
  • C. Sai vị ngữ. Sửa: Qua tác phẩm, cuộc sống của người dân lao động rất khó khăn.
  • D. Sai quan hệ từ. Sửa: Vì tác phẩm nên cho thấy cuộc sống của người dân lao động.

Câu 9: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào góp phần tạo nên hình ảnh thơ giàu sức gợi cảm:

  • A. Liệt kê
  • B. Hoán dụ
  • C. Điệp ngữ
  • D. So sánh, Nhân hóa

Câu 10: Trong một bài báo cáo khoa học, việc sử dụng từ ngữ cần đảm bảo yếu tố nào là quan trọng nhất?

  • A. Chính xác, khách quan
  • B. Giàu cảm xúc, hình ảnh
  • C. Hóm hỉnh, hài hước
  • D. Hoa mĩ, bay bổng

Câu 11: Xác định thành phần trạng ngữ trong câu:

  • A. Để đạt được kết quả cao trong học tập
  • B. bạn
  • C. cần có phương pháp học hiệu quả
  • D. trong học tập

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của việc lặp lại cụm từ

  • A. Thể hiện sự phân vân, không chắc chắn về đối tượng nỗi nhớ.
  • B. Tạo nhịp điệu, nhấn mạnh và mở rộng phạm vi nỗi nhớ về Việt Bắc.
  • C. Làm cho câu thơ trở nên khó hiểu, mơ hồ.
  • D. Chỉ đơn thuần là cách diễn đạt ngẫu nhiên.

Câu 13: Câu nào dưới đây không phải là câu ghép?

  • A. Trời mưa to và đường rất trơn.
  • B. Nếu bạn chăm chỉ, bạn sẽ đạt được thành công.
  • C. Anh ấy đọc sách, còn em gái nghe nhạc.
  • D. Ngôi nhà ấy rất đẹp và yên tĩnh.

Câu 14: Xác định loại câu dựa vào cấu tạo ngữ pháp:

  • A. Câu đơn
  • B. Câu ghép
  • C. Câu rút gọn
  • D. Câu đặc biệt

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu in đậm mắc lỗi gì:

  • A. Thiếu chủ ngữ
  • B. Thừa vị ngữ
  • C. Sai quan hệ từ
  • D. Không mắc lỗi

Câu 16: Từ nào trong các lựa chọn sau không cùng trường từ vựng với các từ còn lại:

  • A. niềm vui
  • B. hạnh phúc
  • C. nỗi buồn
  • D. phấn khởi

Câu 17: Phân tích cách tác giả sử dụng biện pháp tu từ để gợi không khí chia li, bịn rịn trong câu:

  • A. Sử dụng câu hỏi tu từ, diễn tả sự nghẹn ngào, không nói nên lời khi chia tay.
  • B. Sử dụng phép ẩn dụ, chỉ sự im lặng đáng sợ.
  • C. Sử dụng phép so sánh, ví nỗi buồn như không thể nói.
  • D. Sử dụng phép điệp ngữ, nhấn mạnh hành động cầm tay.

Câu 18: Để một đoạn văn thuyết minh về một sự vật trở nên sinh động, ngoài việc cung cấp thông tin chính xác, người viết có thể sử dụng thêm yếu tố nào?

  • A. Các công thức toán học phức tạp.
  • B. Các biện pháp tu từ, từ ngữ gợi hình, gợi cảm.
  • C. Thuật ngữ chuyên ngành dày đặc.
  • D. Các lập luận chặt chẽ như văn nghị luận.

Câu 19: Xác định thành phần khởi ngữ trong câu sau:

  • A. Còn chúng tôi
  • B. chúng tôi
  • C. nhất định không lùi bước
  • D. không lùi bước

Câu 20: Phân tích tác dụng của việc sử dụng nhiều động từ mạnh trong đoạn văn miêu tả cảnh chiến đấu.

  • A. Làm cho câu văn nhẹ nhàng, mềm mại.
  • B. Gợi không khí yên bình, tĩnh lặng.
  • C. Diễn tả hành động dứt khoát, mạnh mẽ, tạo không khí khẩn trương, quyết liệt.
  • D. Nhấn mạnh sự chậm chạp, trì trệ.

Câu 21: Câu nào dưới đây sử dụng đúng cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ tăng tiến?

  • A. Không những anh ấy học giỏi mà còn rất chăm chỉ.
  • B. Càng học, anh ấy càng tiến bộ.
  • C. Tuy trời mưa nhưng tôi vẫn đi học.
  • D. Vì trời mưa nên tôi ở nhà.

Câu 22: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu:

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 23: Khi viết một đoạn văn miêu tả cảnh vật, việc sử dụng các từ láy có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Làm cho câu văn dài hơn.
  • B. Tạo sự khô khan, cứng nhắc.
  • C. Tăng tính gợi hình, gợi cảm, làm cho sự vật, hiện tượng được miêu tả trở nên cụ thể, sinh động hơn.
  • D. Chỉ đơn thuần là thêm từ cho đủ ý.

Câu 24: Câu nào dưới đây mắc lỗi về trật tự từ?

  • A. Nó đã mua ba sách quyển mới.
  • B. Nó đã mua ba quyển sách mới.
  • C. Nó đã mua quyển sách mới đó.
  • D. Nó đã mua những quyển sách mới.

Câu 25: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong đoạn văn sau:

  • A. Diễn tả sự bình yên, tĩnh lặng.
  • B. Kéo dài thời gian đọc.
  • C. Làm cho câu văn thiếu mạch lạc.
  • D. Nhấn mạnh sự dữ dội, đột ngột của hiện tượng tự nhiên, gợi cảm xúc mạnh.

Câu 26: Xác định các thành phần chính (Chủ ngữ, Vị ngữ) trong câu:

  • A. CN: Những cánh đồng lúa / VN: chín vàng rực rỡ.
  • B. CN: Những cánh đồng lúa chín vàng rực rỡ / VN: dưới ánh nắng mặt trời.
  • C. CN: Những cánh đồng lúa / VN: chín vàng rực rỡ dưới ánh nắng mặt trời.
  • D. CN: Những cánh đồng / VN: lúa chín vàng rực rỡ dưới ánh nắng mặt trời.

Câu 27: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để tăng sức gợi hình, gợi cảm và tạo nhịp điệu cho câu văn, câu thơ bằng cách lặp lại yếu tố ngôn ngữ?

  • A. Điệp ngữ
  • B. So sánh
  • C. Nhân hóa
  • D. Ẩn dụ

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của biện pháp nhân hóa trong câu:

  • A. Miêu tả chính xác vị trí của mặt trời.
  • B. Làm cho câu văn trở nên khó hiểu.
  • C. Làm cho sự vật (mặt trời) trở nên gần gũi, sống động, có hồn như con người.
  • D. Nhấn mạnh kích thước khổng lồ của mặt trời.

Câu 29: Xác định lỗi sai trong câu:

  • A. Lặp từ/Lặp ý (rèn luyện - tu dưỡng)
  • B. Thiếu chủ ngữ
  • C. Sai quan hệ từ
  • D. Sai trật tự từ

Câu 30: Dựa vào ngữ cảnh, từ

  • A. Quả cam này rất ngọt.
  • B. Mía là loại cây có vị ngọt.
  • C. Ly sữa này hơi ngọt quá.
  • D. Lời nói của cô ấy thật ngọt ngào.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ được sử dụng nổi bật để miêu tả sự im lặng:
"Con đường làng vắng tanh, im lìm như tờ. Những ngôi nhà hai bên đường khép hờ cửa, không một tiếng động. Ngay cả tiếng gió cũng như ngừng lại, chỉ còn sự tĩnh mịch đặc quánh bao trùm."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ sau:
"Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay?"
(Việt Bắc - Tố Hữu)

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Trong các câu sau, câu nào mắc lỗi về việc sử dụng quan hệ từ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ in đậm trong câu sau:
"Học sinh cần rèn luyện kỹ năng **viết báo cáo nghiên cứu**."

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp liệt kê?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Phân tích mối quan hệ ý nghĩa giữa hai vế trong câu ghép sau:
"Trời đã khuya nhưng chúng tôi vẫn miệt mài làm việc."

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Từ nào trong các lựa chọn sau thuộc trường từ vựng "hoạt động học tập"?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Xác định lỗi sai trong câu:
"Qua tác phẩm, cho thấy cuộc sống của người dân lao động." và cách sửa phù hợp nhất.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào góp phần tạo nên hình ảnh thơ giàu sức gợi cảm:
"Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
Câu hát căng buồm cùng gió khơi."

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Trong một bài báo cáo khoa học, việc sử dụng từ ngữ cần đảm bảo yếu tố nào là quan trọng nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Xác định thành phần trạng ngữ trong câu:
"**Để đạt được kết quả cao trong học tập**, bạn cần có phương pháp học hiệu quả."

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của việc lặp lại cụm từ "nhớ gì" trong đoạn thơ sau:
"Nhớ gì như nhớ người yêu
Trăng lên đầu núi nắng chiều lưng nương
Nhớ từng rừng nứa bờ sương
Sớm khuya bếp lửa người thương đi về."
(Việt Bắc - Tố Hữu)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Câu nào dưới đây không phải là câu ghép?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Xác định loại câu dựa vào cấu tạo ngữ pháp:
"Khi mùa xuân đến, hoa đào nở rộ khắp núi rừng Tây Bắc."

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu in đậm mắc lỗi gì:
"Hôm nay, tôi dậy sớm để tập thể dục. **Sau đó, tôi ăn sáng và chuẩn bị đi học.** Tuy nhiên, tôi nhận ra mình đã quên mang theo sách."

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Từ nào trong các lựa chọn sau không cùng trường từ vựng với các từ còn lại: "niềm vui, hạnh phúc, nỗi buồn, phấn khởi"?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Phân tích cách tác giả sử dụng biện pháp tu từ để gợi không khí chia li, bịn rịn trong câu:
"Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay?"

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Để một đoạn văn thuyết minh về một sự vật trở nên sinh động, ngoài việc cung cấp thông tin chính xác, người viết có thể sử dụng thêm yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Xác định thành phần khởi ngữ trong câu sau:
"**Còn chúng tôi**, nhất định không lùi bước."

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Phân tích tác dụng của việc sử dụng nhiều động từ mạnh trong đoạn văn miêu tả cảnh chiến đấu.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Câu nào dưới đây sử dụng đúng cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ tăng tiến?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu:
"Tiếng suối trong như tiếng hát xa."

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Khi viết một đoạn văn miêu tả cảnh vật, việc sử dụng các từ láy có tác dụng chủ yếu gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Câu nào dưới đây mắc lỗi về trật tự từ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong đoạn văn sau:
"Gió. Mưa. Bão. Cả khu rừng chao đảo."

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Xác định các thành phần chính (Chủ ngữ, Vị ngữ) trong câu:
"Những cánh đồng lúa chín vàng rực rỡ dưới ánh nắng mặt trời."

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để tăng sức gợi hình, gợi cảm và tạo nhịp điệu cho câu văn, câu thơ bằng cách lặp lại yếu tố ngôn ngữ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của biện pháp nhân hóa trong câu:
"Ông mặt trời thức dậy, chiếu những tia nắng ấm áp xuống trần gian."

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Xác định lỗi sai trong câu:
"Học sinh cần phải luôn luôn rèn luyện tu dưỡng đạo đức."

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Dựa vào ngữ cảnh, từ "ngọt" trong câu nào sau đây được dùng với nghĩa chuyển?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cho câu văn sau: “Nhà văn đã khắc họa thành công hình tượng người phụ nữ Việt Nam trong chiến tranh, đó là những người mẹ, người vợ kiên cường, bất khuất.” Câu văn trên mắc lỗi gì về ngữ pháp?

  • A. Thiếu chủ ngữ
  • B. Thiếu vị ngữ
  • C. Quan hệ từ sử dụng sai
  • D. Lặp từ thừa không cần thiết

Câu 2: Xác định phép liên kết được sử dụng trong cặp câu sau: “Anh ấy là một người rất tài năng. **Anh ấy** luôn hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ được giao.”

  • A. Phép nối
  • B. Phép lặp
  • C. Phép thế
  • D. Phép đồng nghĩa

Câu 3: Trong các câu sau, câu nào sử dụng biện pháp tu từ liệt kê?

  • A. Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
  • B. Cha mẹ nuôi con bằng trời bằng bể.
  • C. Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo.
  • D. Em thích đọc sách, nghe nhạc và vẽ tranh.

Câu 4: Phân tích tác dụng của dấu hai chấm trong câu: “Ông cha ta đã đúc kết nhiều kinh nghiệm quý báu: Một cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.”

  • A. Báo hiệu phần giải thích, thuyết minh hoặc liệt kê tiếp theo.
  • B. Đánh dấu ranh giới giữa các vế của câu ghép.
  • C. Ngăn cách các thành phần phụ trong câu.
  • D. Kết thúc câu trần thuật.

Câu 5: Cho đoạn văn: “Cảnh vật buổi sáng thật thanh bình. Nắng vàng trải nhẹ trên cánh đồng. Gió hiu hiu thổi. Tiếng chim hót líu lo trên cành cây.” Đoạn văn sử dụng phép liên kết chủ yếu nào để tạo sự liền mạch?

  • A. Phép thế
  • B. Phép lặp
  • C. Phép nối
  • D. Phép đồng nghĩa

Câu 6: Xác định từ Hán Việt được sử dụng sai nghĩa trong câu sau: “Anh ấy là một người rất **cần kiệm**, luôn giúp đỡ mọi người gặp khó khăn.”

  • A. cần
  • B. kiệm
  • C. cần kiệm
  • D. khó khăn

Câu 7: Câu nào dưới đây là câu rút gọn?

  • A. Nam đang học bài.
  • B. Đi thôi!
  • C. Trời mưa to.
  • D. Bạn có khỏe không?

Câu 8: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân trong câu: “**Những bông hoa hướng dương rực rỡ** nở rộ trong vườn.”

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Trạng ngữ
  • D. Bổ ngữ

Câu 9: Câu nào dưới đây mắc lỗi về logic hoặc cách diễn đạt?

  • A. Mặc dù trời mưa to, nhưng chúng tôi vẫn tiếp tục làm việc.
  • B. Vì học hành chăm chỉ nên bạn ấy đạt kết quả cao.
  • C. Nhờ có sự nỗ lực nên kết quả kém đi.
  • D. Nếu bạn cố gắng, bạn sẽ thành công.

Câu 10: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ: “Áo chàm đưa buổi phân li / Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay…” (Việt Bắc - Tố Hữu) nhằm diễn tả sự bịn rịn, lưu luyến?

  • A. Nói giảm nói tránh
  • B. Hoán dụ
  • C. Điệp ngữ
  • D. Ẩn dụ

Câu 11: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để câu văn có nghĩa và logic: “Học sinh cần ______ kiến thức đã học để giải quyết các bài tập phức tạp.”

  • A. nhớ
  • B. thuộc
  • C. ghi lại
  • D. vận dụng

Câu 12: Cặp từ nào dưới đây là từ đồng âm?

  • A. xinh xắn - đẹp đẽ
  • B. đường (ăn) - đường (đi lại)
  • C. chăm chỉ - lười biếng
  • D. nhà cửa - cửa nhà

Câu 13: Câu nào sử dụng dấu phẩy sai quy tắc?

  • A. Anh ấy là một học sinh giỏi, chăm ngoan.
  • B. Mẹ đi chợ mua rau, thịt, cá.
  • C. Nam, là, lớp trưởng của lớp tôi.
  • D. Khi trời tối, mọi người đi ngủ.

Câu 14: Xác định loại từ gạch chân trong câu: “Cô ấy có một nụ cười rất **tươi**.”

  • A. Tính từ
  • B. Danh từ
  • C. Động từ
  • D. Trạng từ

Câu 15: Phân tích nghĩa của từ “chín” trong câu: “Lúa ngoài đồng đã **chín** vàng.”

  • A. Trạng thái của vật được nấu kỹ bằng nhiệt.
  • B. Suy nghĩ kỹ lưỡng trước khi hành động.
  • C. Trạng thái phát triển đầy đủ của quả, hạt, làm thay đổi màu sắc, hương vị.
  • D. Số liền sau số tám.

Câu 16: Câu nào sử dụng biện pháp tu từ chơi chữ?

  • A. Trăng tròn vành vạnh.
  • B. Mặt trời mọc đằng Đông.
  • C. Biển rộng mênh mông.
  • D. Bà già đi chợ cầu Đông / Bói xem một quẻ lấy chồng lợi **chăng**? / Thầy bói gieo quẻ nói rằng / Lợi thì có **lợi** nhưng răng không còn.

Câu 17: Xác định thành phần trạng ngữ trong câu: “**Sáng sớm**, em đi học.”

  • A. Sáng sớm
  • B. em
  • C. đi học
  • D. Sáng sớm, em

Câu 18: Câu nào dưới đây là câu đặc biệt?

  • A. Tôi đang đọc sách.
  • B. Trời rất đẹp hôm nay.
  • C. Ôi!
  • D. Bạn có thích đi chơi không?

Câu 19: Cho câu văn: “Anh ấy không chỉ học giỏi mà còn rất năng động trong các hoạt động ngoại khóa.” Câu văn sử dụng cặp quan hệ từ nào?

  • A. vì... nên...
  • B. không chỉ... mà còn...
  • C. nếu... thì...
  • D. càng... càng...

Câu 20: Để đoạn văn sau mạch lạc hơn, nên thêm phép liên kết nào vào chỗ trống: “Ngôi nhà cổ kính nằm giữa khu vườn xanh mát. ______ là nơi ông bà tôi đã sống cả cuộc đời.”

  • A. Đó
  • B. Vì vậy
  • C. Tuy nhiên
  • D. Và

Câu 21: Xác định từ láy trong các từ sau:

  • A. quyển sách
  • B. cây cối
  • C. long lanh
  • D. học tập

Câu 22: Câu nào sử dụng biện pháp tu từ so sánh?

  • A. Hoa phượng nở đỏ rực.
  • B. Mặt trời đã lên cao.
  • C. Tiếng sóng vỗ rì rào.
  • D. Đôi mắt em **như** vì sao sáng.

Câu 23: Trong câu: “Cái bàn này rất **chắc chắn**.”, từ gạch chân thuộc loại từ ghép nào?

  • A. Từ ghép đẳng lập
  • B. Từ ghép chính phụ
  • C. Từ láy toàn bộ
  • D. Từ láy bộ phận

Câu 24: Phân tích nghĩa của từ “xuân” trong câu thơ: “Ngày **xuân** em hãy còn dài.” (Truyện Kiều - Nguyễn Du)

  • A. Mùa đầu tiên trong năm, thời tiết ấm áp, cây cối đâm chồi nảy lộc.
  • B. Tuổi trẻ, sức sống, khoảng thời gian tươi đẹp của cuộc đời.
  • C. Tên gọi của một loài hoa.
  • D. Họ của một người.

Câu 25: Câu nào dưới đây mắc lỗi về trật tự từ?

  • A. Học sinh cần tuân thủ nội quy nhà trường.
  • B. Anh ấy đã hoàn thành công việc được giao.
  • C. Cô giáo khen Lan là một học sinh **rất ngoan**.
  • D. Buổi chiều, chúng tôi thường chơi thể thao.

Câu 26: Trong một cuộc đối thoại trang trọng, cách diễn đạt nào sau đây là phù hợp nhất để hỏi ý kiến người khác?

  • A. Bạn nghĩ sao?
  • B. Cho ý kiến đi!
  • C. Nói đi xem nào.
  • D. Xin phép cho tôi được hỏi ý kiến của quý vị về vấn đề này.

Câu 27: Xác định biện pháp tu từ nói quá trong câu: “Chờ bạn **dài cả cổ**.”

  • A. Dài cả cổ
  • B. Chờ bạn
  • C. bạn
  • D. cả cổ

Câu 28: Câu nào dưới đây sử dụng từ “ăn” với nghĩa chuyển (nghĩa bóng)?

  • A. Em bé đang **ăn** cơm.
  • B. Chiếc xe này rất **ăn** xăng.
  • C. Anh ấy **ăn** mặc rất lịch sự.
  • D. Món canh này **ăn** ngon quá.

Câu 29: Cho câu: “Nhờ sự giúp đỡ của thầy cô, em đã tiến bộ rất nhiều.” Xác định quan hệ ý nghĩa giữa hai vế câu.

  • A. Nguyên nhân - Kết quả
  • B. Điều kiện - Kết quả
  • C. Tương phản
  • D. Liệt kê

Câu 30: Chọn câu có cách diễn đạt trang trọng hơn cho câu: “Tôi muốn nói là tôi không đồng ý.”

  • A. Tôi không đồng ý đâu.
  • B. Ý tôi là không đồng ý.
  • C. Tôi xin bày tỏ ý kiến không đồng tình với vấn đề này.
  • D. Không đồng ý.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Cho câu văn sau: “Nhà văn đã khắc họa thành công hình tượng người phụ nữ Việt Nam trong chiến tranh, đó là những người mẹ, người vợ kiên cường, bất khuất.” Câu văn trên mắc lỗi gì về ngữ pháp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Xác định phép liên kết được sử dụng trong cặp câu sau: “Anh ấy là một người rất tài năng. **Anh ấy** luôn hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ được giao.”

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Trong các câu sau, câu nào sử dụng biện pháp tu từ liệt kê?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Phân tích tác dụng của dấu hai chấm trong câu: “Ông cha ta đã đúc kết nhiều kinh nghiệm quý báu: Một cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.”

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Cho đoạn văn: “Cảnh vật buổi sáng thật thanh bình. Nắng vàng trải nhẹ trên cánh đồng. Gió hiu hiu thổi. Tiếng chim hót líu lo trên cành cây.” Đoạn văn sử dụng phép liên kết chủ yếu nào để tạo sự liền mạch?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Xác định từ Hán Việt được sử dụng sai nghĩa trong câu sau: “Anh ấy là một người rất **cần kiệm**, luôn giúp đỡ mọi người gặp khó khăn.”

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Câu nào dưới đây là câu rút gọn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân trong câu: “**Những bông hoa hướng dương rực rỡ** nở rộ trong vườn.”

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Câu nào dưới đây mắc lỗi về logic hoặc cách diễn đạt?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ: “Áo chàm đưa buổi phân li / Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay…” (Việt Bắc - Tố Hữu) nhằm diễn tả sự bịn rịn, lưu luyến?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để câu văn có nghĩa và logic: “Học sinh cần ______ kiến thức đã học để giải quyết các bài tập phức tạp.”

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Cặp từ nào dưới đây là từ đồng âm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Câu nào sử dụng dấu phẩy sai quy tắc?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Xác định loại từ gạch chân trong câu: “Cô ấy có một nụ cười rất **tươi**.”

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Phân tích nghĩa của từ “chín” trong câu: “Lúa ngoài đồng đã **chín** vàng.”

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Câu nào sử dụng biện pháp tu từ chơi chữ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Xác định thành phần trạng ngữ trong câu: “**Sáng sớm**, em đi học.”

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Câu nào dưới đây là câu đặc biệt?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Cho câu văn: “Anh ấy không chỉ học giỏi mà còn rất năng động trong các hoạt động ngoại khóa.” Câu văn sử dụng cặp quan hệ từ nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Để đoạn văn sau mạch lạc hơn, nên thêm phép liên kết nào vào chỗ trống: “Ngôi nhà cổ kính nằm giữa khu vườn xanh mát. ______ là nơi ông bà tôi đã sống cả cuộc đời.”

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Xác định từ láy trong các từ sau:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Câu nào sử dụng biện pháp tu từ so sánh?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Trong câu: “Cái bàn này rất **chắc chắn**.”, từ gạch chân thuộc loại từ ghép nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Phân tích nghĩa của từ “xuân” trong câu thơ: “Ngày **xuân** em hãy còn dài.” (Truyện Kiều - Nguyễn Du)

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Câu nào dưới đây mắc lỗi về trật tự từ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Trong một cuộc đối thoại trang trọng, cách diễn đạt nào sau đây là phù hợp nhất để hỏi ý kiến người khác?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Xác định biện pháp tu từ nói quá trong câu: “Chờ bạn **dài cả cổ**.”

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Câu nào dưới đây sử dụng từ “ăn” với nghĩa chuyển (nghĩa bóng)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Cho câu: “Nhờ sự giúp đỡ của thầy cô, em đã tiến bộ rất nhiều.” Xác định quan hệ ý nghĩa giữa hai vế câu.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Chọn câu có cách diễn đạt trang trọng hơn cho câu: “Tôi muốn nói là tôi không đồng ý.”

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong câu sau, bộ phận gạch chân mắc lỗi gì về từ ngữ? "Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước."

  • A. Thiếu thành phần
  • B. Sai trật tự từ
  • C. Dùng sai nghĩa của từ (lẫn lộn từ gần âm, gần nghĩa)
  • D. Thừa thành phần

Câu 2: Xác định lỗi ngữ pháp trong câu: "Qua những tác phẩm của Nguyễn Ái Quốc đã cho thấy lòng yêu nước sâu sắc của Người."

  • A. Thiếu chủ ngữ
  • B. Thiếu vị ngữ
  • C. Sai quan hệ giữa chủ ngữ và vị ngữ
  • D. Câu lửng, thiếu thành phần chính do lạm dụng quan hệ từ/cụm giới từ ở đầu câu

Câu 3: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ trong câu thơ: "Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng." (Nguyễn Khoa Điềm)

  • A. Sử dụng phép ẩn dụ "mặt trời của mẹ" để nói về người con, thể hiện tình yêu thương lớn lao, thiêng liêng.
  • B. Sử dụng phép so sánh "mặt trời của bắp" và "mặt trời của mẹ" làm nổi bật sự khác biệt.
  • C. Sử dụng phép hoán dụ "mặt trời" chỉ nguồn sống, nguồn nuôi dưỡng.
  • D. Sử dụng phép điệp ngữ "mặt trời của" nhấn mạnh vai trò của mặt trời trong cuộc sống.

Câu 4: Câu nào sau đây sử dụng từ ngữ phù hợp nhất trong ngữ cảnh: "Anh ấy đã _______ rất nhiều công sức cho dự án này."

  • A. đóng góp
  • B. bỏ ra
  • C. đầu tư
  • D. chi tiêu

Câu 5: Đoạn văn sau sử dụng phép liên kết chủ yếu nào? "Trẻ em như búp trên cành. Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan. Chẳng may sâu bọ đến gần / Thì trẻ con sẽ kém phần xinh tươi." (Hồ Chí Minh)

  • A. Phép so sánh (ẩn dụ)
  • B. Phép lặp
  • C. Phép thế
  • D. Phép nối

Câu 6: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân trong câu: "Mẹ em **rất hiền và đảm đang**."

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Trạng ngữ
  • D. Định ngữ

Câu 7: Câu nào sau đây có thể được coi là câu bị động?

  • A. Học sinh đang làm bài tập.
  • B. Cô giáo khen Hoa học giỏi.
  • C. Ngôi nhà được xây từ năm ngoái.
  • D. Chúng tôi đã hoàn thành công việc.

Câu 8: Phân tích hàm ý của câu nói: "Nhà cửa như thế này mà anh bảo sạch à?"

  • A. Nhà cửa rất sạch sẽ.
  • B. Nhà cửa không hề sạch sẽ.
  • C. Người nói đang hỏi thật về tình trạng nhà cửa.
  • D. Người nói muốn biết ý kiến của người đối diện về nhà cửa.

Câu 9: Sửa lỗi dùng từ trong câu: "Anh ấy rất chủ quan về sức khỏe của mình."

  • A. Anh ấy rất **chủ quan** đối với sức khỏe của mình.
  • B. Anh ấy rất **chủ động** về sức khỏe của mình.
  • C. Anh ấy rất **khách quan** về sức khỏe của mình.
  • D. Anh ấy rất **quan tâm** về sức khỏe của mình.

Câu 10: Trong đoạn thơ "Ao nhà ai vớt bèo tây / Cánh bèo trắng nở hoa này hoa kia" (Nguyễn Khuyến), cụm từ "hoa này hoa kia" là biện pháp tu từ gì?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Liệt kê

Câu 11: Câu nào sau đây mắc lỗi logic về nghĩa?

  • A. Học sinh cần rèn luyện để nâng cao kiến thức.
  • B. Thời tiết năm nay lạnh hơn năm ngoái rất nhiều lần.
  • C. Anh ấy là người đã giúp đỡ tôi rất nhiều.
  • D. Cuốn sách này cung cấp nhiều thông tin hữu ích.

Câu 12: Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu: "Khi mùa xuân đến, cây cối đâm chồi nảy lộc."

  • A. Câu đơn có một chủ ngữ, một vị ngữ.
  • B. Câu đơn mở rộng thành phần.
  • C. Câu ghép chính phụ (có một vế chính, một vế phụ).
  • D. Câu ghép đẳng lập (có hai vế ngang hàng).

Câu 13: Xác định lỗi trong câu: "Nhà trường đã đề ra và thực hiện nhiều biện pháp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, nhưng kết quả chưa đạt được như mong muốn, điều đó chứng tỏ cần phải xem xét lại phương pháp."

  • A. Câu quá dài, nhiều vế, khó hiểu.
  • B. Thiếu chủ ngữ.
  • C. Dùng sai từ nối.
  • D. Lặp từ.

Câu 14: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu: "Con đi trăm núi ngàn khe / Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm." (Tố Hữu)

  • A. Nhân hóa
  • B. Nói quá
  • C. So sánh
  • D. Điệp ngữ

Câu 15: Trong câu: "Với đức tính cần cù, chịu khó, anh ấy đã gặt hái được nhiều thành công.", bộ phận "Với đức tính cần cù, chịu khó" là thành phần gì?

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Trạng ngữ
  • D. Bổ ngữ

Câu 16: Chọn cách sửa lỗi lặp từ trong câu: "Những kinh nghiệm quý báu đó là những kinh nghiệm mà anh ấy đã đúc kết được từ thực tế."

  • A. Những kinh nghiệm quý báu đó là kinh nghiệm đúc kết từ thực tế.
  • B. Những kinh nghiệm quý báu đó anh ấy đã đúc kết được từ thực tế.
  • C. Những kinh nghiệm quý báu đó chính là kinh nghiệm mà anh ấy đúc kết được từ thực tế.
  • D. Những kinh nghiệm quý báu đó được anh ấy đúc kết từ thực tế.

Câu 17: Câu nào dưới đây sử dụng từ Hán Việt không phù hợp?

  • A. Nhà trường đã tổ chức buổi lễ tổng kết năm học.
  • B. Anh ấy có một vốn tri thức sâu rộng.
  • C. Chúng tôi rất hoan hỉ với sự ra đi của anh ấy.
  • D. Đây là một vấn đề mang tính nguyên tắc.

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của từ "mùa xuân" trong câu: "Mùa xuân là Tết trồng cây / Làm cho đất nước càng ngày càng xuân." (Hồ Chí Minh)

  • A. Từ "mùa xuân" (lần 1) chỉ mùa đầu tiên trong năm; "xuân" (lần 2) chỉ mùa đầu tiên trong năm.
  • B. Từ "mùa xuân" (lần 1) chỉ mùa đầu tiên trong năm; "xuân" (lần 2) chỉ tuổi trẻ, sức sống.
  • C. Từ "mùa xuân" (lần 1) chỉ mùa đầu tiên trong năm; "xuân" (lần 2) chỉ sự giàu có, thịnh vượng.
  • D. Từ "mùa xuân" (lần 1) chỉ mùa đầu tiên trong năm; "xuân" (lần 2) chỉ sự phát triển, tươi mới, tràn đầy sức sống.

Câu 19: Xác định dạng câu sai trong các câu sau:

  • A. Với việc ứng dụng công nghệ đã nâng cao năng suất lao động.
  • B. Anh ấy đang đọc sách trong thư viện.
  • C. Trời mưa to nên đường ngập nước.
  • D. Bạn có thích môn Ngữ văn không?

Câu 20: Biện pháp tu từ nào tạo nên sự tương phản, đối lập trong câu: "Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng."?

  • A. So sánh
  • B. Tiểu đối
  • C. Điệp ngữ
  • D. Nhân hóa

Câu 21: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo câu đúng ngữ pháp và ngữ nghĩa: "Do ______ thời tiết xấu, chuyến bay đã bị hoãn."

  • A. bởi vì
  • B. cho nên
  • C. ảnh hưởng của
  • D. kết quả của

Câu 22: Trong câu: "Những người tham gia hội thảo, hầu hết đều là các chuyên gia đầu ngành." mắc lỗi gì?

  • A. Thừa thành phần (dấu phẩy sau chủ ngữ làm tách chủ ngữ khỏi vị ngữ)
  • B. Thiếu vị ngữ
  • C. Sai quan hệ ngữ pháp
  • D. Dùng sai từ

Câu 23: Phân tích tác dụng của phép điệp cấu trúc trong câu: "Tôi yêu đất nước tôi vì đó là nơi tôi sinh ra và lớn lên; tôi yêu đất nước tôi vì đó là nơi có những con người thân thiện, mến khách."

  • A. Tạo nhịp điệu cho câu văn.
  • B. Làm cho câu văn ngắn gọn, dễ hiểu.
  • C. Nhấn mạnh sự đối lập giữa các ý.
  • D. Nhấn mạnh tình yêu sâu sắc, mãnh liệt đối với đất nước và liệt kê các lý do.

Câu 24: Chọn câu sử dụng đúng cặp quan hệ từ:

  • A. Nếu trời mưa thì chúng tôi sẽ đi chơi.
  • B. Sở dĩ anh ấy học giỏi là vì chăm chỉ.
  • C. Tuy nhà nghèo nhưng anh ấy vẫn cố gắng học tập.
  • D. Bởi vì thời tiết đẹp nên chúng tôi đi dã ngoại.

Câu 25: Xác định phong cách ngôn ngữ của đoạn trích sau: "Bệnh sốt xuất huyết là bệnh truyền nhiễm cấp tính do virus Dengue gây ra, lây truyền qua muỗi vằn Aedes aegypti. Bệnh có biểu hiện lâm sàng đa dạng, từ nhẹ đến nặng, thậm chí gây tử vong."

  • A. Phong cách ngôn ngữ khoa học
  • B. Phong cách ngôn ngữ chính luận
  • C. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • D. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt

Câu 26: Câu nào sau đây mắc lỗi về trật tự từ?

  • A. Em rất thích đọc sách.
  • B. Chúng tôi đã hoàn thành công việc đúng thời hạn.
  • C. Cô giáo giảng bài rất hay.
  • D. Những bông hoa hồng đỏ thắm này rất đẹp nở trong vườn nhà em.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của biện pháp nói giảm nói tránh trong câu: "Ông ấy đã đi xa rồi."

  • A. Tránh nhắc thẳng đến cái chết, thể hiện sự tế nhị, tôn trọng.
  • B. Nhấn mạnh sự ra đi vĩnh viễn.
  • C. Làm cho câu văn thêm sinh động.
  • D. Che giấu sự thật về cái chết.

Câu 28: Chọn câu sử dụng từ ngữ không phù hợp với sắc thái ý nghĩa:

  • A. Nụ cười của em thật rạng rỡ.
  • B. Anh ấy có một bộ óc tinh ranh.
  • C. Cô bé có vẻ mặt ngây thơ.
  • D. Đó là một kế hoạch xảo quyệt.

Câu 29: Xác định lỗi sai trong câu: "Nhằm giúp đỡ những học sinh có hoàn cảnh khó khăn đã được nhà trường trao tặng học bổng."

  • A. Thiếu chủ ngữ
  • B. Thừa vị ngữ
  • C. Sai quan hệ từ
  • D. Dùng sai từ

Câu 30: Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu: "Hoa sen, quốc hoa của Việt Nam, là biểu tượng cho sự thanh khiết và ý chí vươn lên."

  • A. Câu ghép chính phụ
  • B. Câu ghép đẳng lập
  • C. Câu đơn có thành phần phụ chú
  • D. Câu rút gọn

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong câu sau, bộ phận gạch chân mắc lỗi gì về từ ngữ? 'Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước.'

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Xác định lỗi ngữ pháp trong câu: 'Qua những tác phẩm của Nguyễn Ái Quốc đã cho thấy lòng yêu nước sâu sắc của Người.'

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ trong câu thơ: 'Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng.' (Nguyễn Khoa Điềm)

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Câu nào sau đây sử dụng từ ngữ phù hợp nhất trong ngữ cảnh: 'Anh ấy đã _______ rất nhiều công sức cho dự án này.'

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Đoạn văn sau sử dụng phép liên kết chủ yếu nào? 'Trẻ em như búp trên cành. Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan. Chẳng may sâu bọ đến gần / Thì trẻ con sẽ kém phần xinh tươi.' (Hồ Chí Minh)

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân trong câu: 'Mẹ em **rất hiền và đảm đang**.'

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Câu nào sau đây có thể được coi là câu bị động?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Phân tích hàm ý của câu nói: 'Nhà cửa như thế này mà anh bảo sạch à?'

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Sửa lỗi dùng từ trong câu: 'Anh ấy rất chủ quan về sức khỏe của mình.'

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong đoạn thơ 'Ao nhà ai vớt bèo tây / Cánh bèo trắng nở hoa này hoa kia' (Nguyễn Khuyến), cụm từ 'hoa này hoa kia' là biện pháp tu từ gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Câu nào sau đây mắc lỗi logic về nghĩa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu: 'Khi mùa xuân đến, cây cối đâm chồi nảy lộc.'

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Xác định lỗi trong câu: 'Nhà trường đã đề ra và thực hiện nhiều biện pháp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, nhưng kết quả chưa đạt được như mong muốn, điều đó chứng tỏ cần phải xem xét lại phương pháp.'

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu: 'Con đi trăm núi ngàn khe / Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm.' (Tố Hữu)

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong câu: 'Với đức tính cần cù, chịu khó, anh ấy đã gặt hái được nhiều thành công.', bộ phận 'Với đức tính cần cù, chịu khó' là thành phần gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Chọn cách sửa lỗi lặp từ trong câu: 'Những kinh nghiệm quý báu đó là những kinh nghiệm mà anh ấy đã đúc kết được từ thực tế.'

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Câu nào dưới đây sử dụng từ Hán Việt không phù hợp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của từ 'mùa xuân' trong câu: 'Mùa xuân là Tết trồng cây / Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.' (Hồ Chí Minh)

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Xác định dạng câu sai trong các câu sau:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Biện pháp tu từ nào tạo nên sự tương phản, đối lập trong câu: 'Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.'?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo câu đúng ngữ pháp và ngữ nghĩa: 'Do ______ thời tiết xấu, chuyến bay đã bị hoãn.'

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong câu: 'Những người tham gia hội thảo, hầu hết đều là các chuyên gia đầu ngành.' mắc lỗi gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Phân tích tác dụng của phép điệp cấu trúc trong câu: 'Tôi yêu đất nước tôi vì đó là nơi tôi sinh ra và lớn lên; tôi yêu đất nước tôi vì đó là nơi có những con người thân thiện, mến khách.'

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Chọn câu sử dụng đúng cặp quan hệ từ:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Xác định phong cách ngôn ngữ của đoạn trích sau: 'Bệnh sốt xuất huyết là bệnh truyền nhiễm cấp tính do virus Dengue gây ra, lây truyền qua muỗi vằn Aedes aegypti. Bệnh có biểu hiện lâm sàng đa dạng, từ nhẹ đến nặng, thậm chí gây tử vong.'

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Câu nào sau đây mắc lỗi về trật tự từ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của biện pháp nói giảm nói tránh trong câu: 'Ông ấy đã đi xa rồi.'

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Chọn câu sử dụng từ ngữ không phù hợp với sắc thái ý nghĩa:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Xác định lỗi sai trong câu: 'Nhằm giúp đỡ những học sinh có hoàn cảnh khó khăn đã được nhà trường trao tặng học bổng.'

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 95 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu: 'Hoa sen, quốc hoa của Việt Nam, là biểu tượng cho sự thanh khiết và ý chí vươn lên.'

Viết một bình luận