12+ Đề Trắc Nghiệm Thương Nhớ Mùa Xuân – (Cánh Diều)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều - Đề 01

Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn trích

  • A. Khi tác giả đang du lịch tại Hà Nội vào mùa xuân.
  • B. Khi tác giả sống yên ổn ở miền Bắc và hồi tưởng về mùa xuân cũ.
  • C. Khi tác giả sống ở miền Nam, xa cách quê hương miền Bắc.
  • D. Khi tác giả viết bài báo về phong tục ngày Tết ở Việt Nam.

Câu 2: Nhan đề

  • A. Nỗi nhớ da diết, tình yêu sâu sắc với mùa xuân quê hương.
  • B. Sự nuối tiếc về một mùa xuân đã mất vĩnh viễn.
  • C. Niềm vui hân hoan khi được đón mùa xuân mới.
  • D. Sự thờ ơ, lạnh nhạt trước vẻ đẹp của mùa xuân.

Câu 3: Đoạn văn mở đầu bài tùy bút, tác giả Vũ Bằng viết: “Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân. Mà tháng Giêng là tháng ăn chơi, tháng Hai trồng trọt, tháng Ba mở hội...”. Nhận xét nào sau đây đúng về cách mở đầu này?

  • A. Cách mở đầu đột ngột, gây sốc cho người đọc.
  • B. Cách mở đầu sử dụng nhiều từ ngữ khoa trương, cầu kỳ.
  • C. Cách mở đầu mang tính triết lý sâu xa, khó hiểu.
  • D. Cách mở đầu tự nhiên, gần gũi, khẳng định tình cảm phổ biến với mùa xuân.

Câu 4: Khi miêu tả không khí và cảnh sắc mùa xuân ở miền Bắc, tác giả Vũ Bằng tập trung khắc họa những yếu tố đặc trưng nào?

  • A. Chủ yếu là hình ảnh những loài hoa quý hiếm.
  • B. Chỉ tập trung vào các hoạt động lễ hội truyền thống.
  • C. Chỉ miêu tả thời tiết khắc nghiệt của mùa đông sắp qua.
  • D. Kết hợp miêu tả thời tiết, âm thanh, cảnh vật đặc trưng của làng quê Bắc Bộ.

Câu 5: Phân tích tác dụng của việc tác giả sử dụng hàng loạt động từ mạnh và tính từ gợi cảm giác trong đoạn miêu tả cảm xúc con người khi mùa xuân đến:

  • A. Làm cho câu văn trở nên khô khan, thiếu cảm xúc.
  • B. Nhấn mạnh sự mệt mỏi, uể oải của con người.
  • C. Diễn tả mãnh liệt sức sống, niềm vui bừng dậy trong lòng người trước mùa xuân.
  • D. Thể hiện sự bất lực của con người trước sự thay đổi của thiên nhiên.

Câu 6: Tác giả cho rằng mùa xuân làm cho

  • A. Trạng thái mất trí, không kiểm soát được hành vi.
  • B. Trạng thái cảm xúc dâng trào mãnh liệt, say đắm, cuồng nhiệt trước vẻ đẹp và sức sống của mùa xuân.
  • C. Sự bực bội, khó chịu khi mùa xuân đến.
  • D. Cảm giác buồn bã, chán nản không rõ lý do.

Câu 7: Khi miêu tả về mùa xuân sau ngày rằm tháng Giêng, tác giả Vũ Bằng đã sử dụng những hình ảnh so sánh độc đáo nào để nói về vẻ đẹp của trăng?

  • A. Trăng như mâm vàng, như chiếc đèn lồng.
  • B. Trăng như hòn bi ve, như tấm gương soi.
  • C. Trăng như người con gái mơn mởn đào tơ, như nàng trinh nữ thẹn thùng.
  • D. Trăng như quả bóng, như chiếc đĩa bạc.

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Cái rét se se, ẩm ẩm, dễ chịu, đặc trưng của mùa xuân miền Bắc, làm tăng thêm cảm giác ấm áp, ngọt ngào của không khí xuân.
  • B. Cái rét khắc nghiệt, buốt giá khiến con người co ro.
  • C. Cái rét làm cho cây cối héo úa.
  • D. Cái rét tượng trưng cho sự khó khăn, vất vả trong cuộc sống.

Câu 9: Đoạn trích

  • A. Truyện ngắn.
  • B. Tùy bút.
  • C. Tiểu thuyết.
  • D. Kịch.

Câu 10: Yếu tố nào góp phần quan trọng tạo nên chất trữ tình và chất thơ trong văn phong của Vũ Bằng ở đoạn trích này?

  • A. Sử dụng nhiều thuật ngữ khoa học.
  • B. Ngôn ngữ khô khan, chỉ tập trung vào sự kiện.
  • C. Câu văn ngắn gọn, thiếu liên kết.
  • D. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc, sử dụng hiệu quả các biện pháp tu từ.

Câu 11: Phân tích tác dụng của việc tác giả lặp đi lặp lại cấu trúc

  • A. Nhấn mạnh tình yêu mãnh liệt, say đắm của tác giả với mùa xuân, tạo nhịp điệu cho câu văn.
  • B. Biểu thị sự nhàm chán, đơn điệu trong cảm xúc.
  • C. Liệt kê các sự vật một cách khách quan.
  • D. Tạo ra một giọng văn lạnh lùng, xa cách.

Câu 12: Đoạn trích thể hiện sự hòa quyện nào giữa con người và thiên nhiên trong cảm nhận của tác giả về mùa xuân?

  • A. Thiên nhiên đối lập hoàn toàn với cảm xúc con người.
  • B. Con người chỉ là người quan sát thụ động trước thiên nhiên.
  • C. Thiên nhiên hoàn toàn chi phối và áp đặt lên con người.
  • D. Thiên nhiên và con người hòa làm một, cùng bừng nở sức sống và cảm xúc.

Câu 13: Chi tiết nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tinh tế trong cảm nhận của Vũ Bằng về sự chuyển mình của mùa xuân Hà Nội sau ngày rằm tháng Giêng?

  • A. Hoa đào nở rộ khắp nơi.
  • B. Rét vẫn còn vương trên ngọn xoan đào, nhưng đất lại khô ráo, sạch bong.
  • C. Có nhiều lễ hội lớn diễn ra.
  • D. Mọi người đều mặc quần áo mỏng hơn.

Câu 14: Khi miêu tả không khí gia đình vào mùa xuân, tác giả nhấn mạnh điều gì?

  • A. Không khí ấm áp, yêu thương, gắn bó giữa các thành viên.
  • B. Sự bận rộn, chuẩn bị cho các chuyến đi xa.
  • C. Sự sum họp của bạn bè, hàng xóm.
  • D. Không khí trầm lắng, ít nói chuyện.

Câu 15: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng về giá trị nội dung của đoạn trích

  • A. Phê phán những hủ tục trong ngày Tết cổ truyền.
  • B. Cung cấp kiến thức khoa học về thời tiết mùa xuân.
  • C. Thể hiện tình yêu và nỗi nhớ da diết của tác giả với mùa xuân và quê hương miền Bắc.
  • D. Kể lại một câu chuyện cụ thể về ngày Tết xưa.

Câu 16: Phân tích sự khác biệt giữa vẻ đẹp của trăng tháng Giêng và trăng các tháng khác trong cảm nhận của Vũ Bằng qua các hình ảnh so sánh.

  • A. Trăng tháng Giêng sáng hơn tất cả các tháng khác.
  • B. Trăng tháng Giêng mờ ảo, khó nhìn rõ.
  • C. Trăng tháng Giêng giống hệt trăng mùa thu và trăng tháng Một.
  • D. Trăng tháng Giêng mang vẻ đẹp non tơ, e ấp, trong trẻo, khác với vẻ lộng lẫy của trăng thu hay húa éo của trăng tháng Một.

Câu 17: Đọc đoạn văn:

  • A. So sánh, làm nổi bật sự giống nhau giữa các sự vật.
  • B. Điệp cấu trúc kết hợp liệt kê, nhấn mạnh các dấu hiệu đặc trưng của sự chuyển mùa.
  • C. Ẩn dụ, gợi lên một ý nghĩa sâu xa khác.
  • D. Nhân hóa, làm cho sự vật trở nên sống động như con người.

Câu 18: Đoạn trích

  • A. Biểu cảm kết hợp miêu tả và tự sự.
  • B. Nghị luận kết hợp biểu cảm.
  • C. Thuyết minh kết hợp miêu tả.
  • D. Hành chính công vụ.

Câu 19: Dòng nào sau đây thể hiện rõ nhất sự gắn bó sâu sắc giữa tình yêu mùa xuân và tình yêu quê hương, đất nước trong đoạn trích?

  • A. Mùa xuân chỉ là một hiện tượng thiên nhiên bình thường.
  • B. Tình yêu mùa xuân hoàn toàn tách biệt với tình yêu quê hương.
  • C. Mùa xuân là biểu tượng của quê hương, nỗi nhớ mùa xuân gắn liền với nỗi nhớ quê nhà miền Bắc.
  • D. Tác giả chỉ yêu mùa xuân vì thời tiết dễ chịu.

Câu 20: Đọc câu văn:

  • A. Làm cho câu văn trở nên khó hiểu.
  • B. Thể hiện cảm giác thưởng thức, say mê, quyến rũ của tháng Giêng như một nụ hôn ngọt ngào.
  • C. Miêu tả vẻ đẹp hình thức của tháng Giêng.
  • D. Nhấn mạnh sự nguy hiểm, cấm kỵ của tháng Giêng.

Câu 21: Đoạn trích

  • A. Khách quan, khô khan, thiếu cảm xúc.
  • B. Lý trí, lập luận chặt chẽ, mang tính học thuật.
  • C. Hài hước, châm biếm, sử dụng nhiều yếu tố gây cười.
  • D. Giàu cảm xúc, tinh tế, ngôn ngữ điêu luyện, giàu chất thơ.

Câu 22: Chi tiết nào trong đoạn trích gợi tả không khí chuẩn bị cho mùa xuân về ở làng quê miền Bắc?

  • A. Những con đường lát nhựa mới tinh.
  • B. Các tòa nhà cao tầng được trang trí đèn rực rỡ.
  • C. Có tiếng trống chèo vọng lại tại những thôn xóm xa xa.
  • D. Tiếng còi xe inh ỏi trên phố.

Câu 23: Câu văn

  • A. Nhân hóa, diễn tả vẻ đẹp tươi mới, huyền ảo của cảnh vật và con người dưới ánh sáng mùa xuân.
  • B. So sánh, làm nổi bật sự khác biệt giữa cảnh vật và con người.
  • C. Ẩn dụ, nói về một điều gì đó khác ngoài nghĩa đen.
  • D. Liệt kê, chỉ đơn thuần kể tên các sự vật.

Câu 24: Đâu là một trong những cảm xúc đối lập nhưng cùng tồn tại trong lòng tác giả khi viết về mùa xuân quê hương từ nơi xa cách?

  • A. Hạnh phúc và sự thờ ơ.
  • B. Giận dữ và sự bình yên.
  • C. Lạc quan và sự sợ hãi.
  • D. Niềm vui, say đắm khi nhớ về vẻ đẹp và nỗi buồn, bùi ngùi vì xa cách.

Câu 25: Phân tích tác dụng của việc tác giả sử dụng các câu hỏi tu từ như

  • A. Khẳng định mạnh mẽ, nhấn mạnh sự tự nhiên, mãnh liệt của tình cảm yêu mến mùa xuân, không thể lý giải hay ngăn cản.
  • B. Biểu lộ sự nghi ngờ, không chắc chắn về cảm xúc của bản thân.
  • C. Đặt câu hỏi để người đọc tự tìm câu trả lời.
  • D. Thể hiện sự bối rối, lúng túng trước mùa xuân.

Câu 26: Đoạn trích

  • A. Thực dụng, chỉ quan tâm đến lợi ích vật chất.
  • B. Nhạy cảm, lãng mạn, yêu tha thiết cái đẹp và gắn bó sâu nặng với quê hương.
  • C. Lạnh lùng, vô cảm trước thiên nhiên và con người.
  • D. Thiếu quan sát, không để ý đến những điều xung quanh.

Câu 27: Chi tiết nào trong đoạn trích thể hiện rõ nhất sự tinh tế trong cảm nhận của tác giả về sự sống động của thiên nhiên vào mùa xuân?

  • A. Mô tả chung chung về cây cối xanh tươi.
  • B. Kể tên các loài hoa nở vào mùa xuân.
  • C. Nói về việc trời hết mưa.
  • D. So sánh sức sống con người với máu căng trong lộc nai, mầm non của cây cối.

Câu 28: Thông điệp chính mà tác giả Vũ Bằng muốn gửi gắm qua đoạn trích

  • A. Khuyên mọi người nên đi du lịch vào mùa xuân.
  • B. Thể hiện tình yêu quê hương, nỗi nhớ da diết về mùa xuân miền Bắc.
  • C. Phê phán những người không biết yêu mùa xuân.
  • D. Kêu gọi bảo vệ môi trường thiên nhiên mùa xuân.

Câu 29: Đoạn trích sử dụng nhiều từ láy và từ gợi tả, gợi cảm. Điều này có tác dụng chủ yếu gì đối với việc biểu đạt cảm xúc?

  • A. Làm cho câu văn trở nên khó hiểu.
  • B. Giúp cung cấp thông tin một cách khách quan.
  • C. Tăng tính gợi hình, gợi cảm, giúp biểu đạt cảm xúc một cách sinh động, sâu sắc.
  • D. Rút ngắn độ dài của câu văn.

Câu 30: Liên hệ với hoàn cảnh lịch sử khi tác giả sáng tác

  • A. Sự thờ ơ, không quan tâm đến tình hình đất nước.
  • B. Niềm vui, hạnh phúc khi đất nước phát triển.
  • C. Sự chán nản, tuyệt vọng trước hoàn cảnh.
  • D. Nỗi nhớ quê hương, khao khát sum họp, thống nhất trong bối cảnh đất nước bị chia cắt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân" trong sách Ngữ văn 11 (Cánh Diều) được nhà văn Vũ Bằng viết trong hoàn cảnh đặc biệt nào, thể hiện rõ nhất tâm trạng của tác giả?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Nhan đề "Thương nhớ mùa xuân" gợi lên cảm xúc chủ đạo nào của tác giả Vũ Bằng trong đoạn trích?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Đoạn văn mở đầu bài tùy bút, tác giả Vũ Bằng viết: “Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân. Mà tháng Giêng là tháng ăn chơi, tháng Hai trồng trọt, tháng Ba mở hội...”. Nhận xét nào sau đây đúng về cách mở đầu này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Khi miêu tả không khí và cảnh sắc mùa xuân ở miền Bắc, tác giả Vũ Bằng tập trung khắc họa những yếu tố đặc trưng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Phân tích tác dụng của việc tác giả sử dụng hàng loạt động từ mạnh và tính từ gợi cảm giác trong đoạn miêu tả cảm xúc con người khi mùa xuân đến: "...nhựa sống ở trong người căng lên như máu căng lên trong lộc của loài nai, như mầm non của cây cối, nằm im mãi không chịu được và phải trồi ra thành những cái lá non tươi biếc..."

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Tác giả cho rằng mùa xuân làm cho "người ta phát điên lên như thế đấy". Từ "phát điên" ở đây được hiểu theo nghĩa nào trong ngữ cảnh bài tùy bút?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Khi miêu tả về mùa xuân sau ngày rằm tháng Giêng, tác giả Vũ Bằng đã sử dụng những hình ảnh so sánh độc đáo nào để nói về vẻ đẹp của trăng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "cái rét ngọt" được tác giả nhắc đến trong đoạn trích.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân" thể hiện rõ nhất đặc trưng thể loại nào của văn học?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Yếu tố nào góp phần quan trọng tạo nên chất trữ tình và chất thơ trong văn phong của Vũ Bằng ở đoạn trích này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Phân tích tác dụng của việc tác giả lặp đi lặp lại cấu trúc "Tôi yêu..." ở phần giữa đoạn trích.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Đoạn trích thể hiện sự hòa quyện nào giữa con người và thiên nhiên trong cảm nhận của tác giả về mùa xuân?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Chi tiết nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tinh tế trong cảm nhận của Vũ Bằng về sự chuyển mình của mùa xuân Hà Nội sau ngày rằm tháng Giêng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Khi miêu tả không khí gia đình vào mùa xuân, tác giả nhấn mạnh điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng về giá trị nội dung của đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân"?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Phân tích sự khác biệt giữa vẻ đẹp của trăng tháng Giêng và trăng các tháng khác trong cảm nhận của Vũ Bằng qua các hình ảnh so sánh.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Đọc đoạn văn: "...khi những cánh hoa đào rụng hết, khi hoa vông, hoa gạo đã nở, khi bầy ong đã bắt đầu đi kiếm mật và chim én đã bắt đầu lượn trên bầu trời...", tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì và có tác dụng gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân" được viết chủ yếu bằng phương thức biểu đạt nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Dòng nào sau đây thể hiện rõ nhất sự gắn bó sâu sắc giữa tình yêu mùa xuân và tình yêu quê hương, đất nước trong đoạn trích?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Đọc câu văn: "Thế rồi cứ như thế, mùa xuân mới đến. Tháng Giêng ngon như một cặp môi gần.". Phân tích ý nghĩa và tác dụng của phép so sánh trong câu thứ hai.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân" cho thấy Vũ Bằng là một nhà văn có phong cách nghệ thuật như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Chi tiết nào trong đoạn trích gợi tả không khí chuẩn bị cho mùa xuân về ở làng quê miền Bắc?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Câu văn "Cảnh vật và con người như được tắm gội trong một thứ ánh sáng huyền ảo..." sử dụng biện pháp nghệ thuật nào và diễn tả điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Đâu là một trong những cảm xúc đối lập nhưng cùng tồn tại trong lòng tác giả khi viết về mùa xuân quê hương từ nơi xa cách?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Phân tích tác dụng của việc tác giả sử dụng các câu hỏi tu từ như "Ai bảo được đâu?", "Ai cấm được đâu?" trong đoạn trích.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân" cho thấy Vũ Bằng là người có tâm hồn như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Chi tiết nào trong đoạn trích thể hiện rõ nhất sự tinh tế trong cảm nhận của tác giả về sự sống động của thiên nhiên vào mùa xuân?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Thông điệp chính mà tác giả Vũ Bằng muốn gửi gắm qua đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân" là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Đoạn trích sử dụng nhiều từ láy và từ gợi tả, gợi cảm. Điều này có tác dụng chủ yếu gì đối với việc biểu đạt cảm xúc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Liên hệ với hoàn cảnh lịch sử khi tác giả sáng tác "Thương nhớ mười hai", đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân" còn thể hiện tâm trạng chung của một bộ phận người Việt Nam lúc bấy giờ là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều - Đề 02

Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn mở đầu văn bản "Thương nhớ mùa xuân" thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của thể loại tùy bút?

  • A. Tính khách quan, ghi chép sự kiện chính xác.
  • B. Tính chủ quan, giàu cảm xúc và suy tư cá nhân.
  • C. Cốt truyện rõ ràng, nhân vật được xây dựng chi tiết.
  • D. Sử dụng nhiều yếu tố hư cấu, tưởng tượng.

Câu 2: Khi miêu tả không khí mùa xuân ở Bắc Việt, tác giả Vũ Bằng đặc biệt nhấn mạnh vào những yếu tố nào để gợi lên sự sống động và quyến rũ?

  • A. Chỉ tập trung vào phong cảnh thiên nhiên hùng vĩ.
  • B. Chỉ kể lại các sự kiện lịch sử diễn ra vào mùa xuân.
  • C. Chỉ miêu tả các món ăn đặc trưng của mùa xuân.
  • D. Sự hòa quyện giữa cảnh sắc thiên nhiên và cảm xúc, hoạt động của con người.

Câu 3: Phân tích tác dụng của việc sử dụng điệp ngữ "Tôi yêu..." trong đoạn văn miêu tả mùa xuân sau rằm tháng Giêng:

  • A. Làm cho câu văn cân đối, dễ đọc hơn.
  • B. Giúp người đọc dễ nhớ các chi tiết được liệt kê.
  • C. Nhấn mạnh và làm sâu sắc thêm tình yêu say đắm của tác giả với mùa xuân.
  • D. Tạo không khí khách quan, lạnh lùng cho đoạn văn.

Câu 4: Hình ảnh "cái lạnh thấm thía vào lòng" và "mưa riêu riêu, gió lành lạnh" trong văn bản gợi lên cảm giác gì về mùa xuân Bắc Việt?

  • A. Sự se sắt, bảng lảng, lãng đãng đặc trưng của thời tiết miền Bắc.
  • B. Một mùa xuân khô ráo, nắng ấm và tràn đầy sức nóng.
  • C. Sự khắc nghiệt, buốt giá của mùa đông kéo dài.
  • D. Không khí nóng bức, khó chịu.

Câu 5: Khi miêu tả "nhựa sống trong người căng lên như máu căng lên trong lộc của loài nai, như mầm non của cây cối", tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì và nhằm mục đích gì?

  • A. Nhân hóa, làm cho con người trở nên giống thiên nhiên.
  • B. So sánh, làm nổi bật và cụ thể hóa sức sống trỗi dậy trong con người.
  • C. Ẩn dụ, tạo sự bí ẩn cho câu văn.
  • D. Hoán dụ, chỉ sự thay đổi về thể chất của con người.

Câu 6: Vì sao tác giả lại cảm thấy "yêu mùa xuân nhất vào khoảng sau ngày rằm tháng Giêng"?

  • A. Vì đó là lúc hoa đào, hoa mai nở rộ nhất.
  • B. Vì sau rằm tháng Giêng có nhiều lễ hội truyền thống.
  • C. Vì đó là lúc thời tiết lạnh giá nhất trong mùa xuân.
  • D. Vì mùa xuân lúc này đã chín tới, tràn đầy sức sống nhưng vẫn tinh khôi và thời tiết rất dễ chịu.

Câu 7: Chi tiết nào trong văn bản thể hiện rõ nhất sự gắn kết sâu sắc giữa con người và mùa xuân, khiến mùa xuân không chỉ là cảnh vật mà còn là trạng thái tâm hồn?

  • A. Miêu tả các loại hoa nở vào mùa xuân.
  • B. Liệt kê các phong tục ngày Tết.
  • C. Miêu tả cảm xúc "nhựa sống trong người căng lên", "tim người ta dường như cũng trẻ hơn".
  • D. Kể về những cơn mưa đầu xuân.

Câu 8: Phép so sánh "Cái đẹp của trăng tháng Giêng là cái đẹp của nàng trinh nữ thẹn thùng, vén màn hoa ở lầu cao để nhìn xem ai là tri kỷ" gợi cho người đọc cảm nhận gì về vẻ đẹp của trăng?

  • A. Vẻ đẹp e ấp, kín đáo, duyên dáng và có chiều sâu.
  • B. Vẻ đẹp rực rỡ, chói chang, thu hút mọi ánh nhìn.
  • C. Vẻ đẹp buồn bã, u sầu.
  • D. Vẻ đẹp dữ dội, mãnh liệt.

Câu 9: Dựa vào văn bản, hãy cho biết lý do sâu xa khiến tác giả "thương nhớ mùa xuân"?

  • A. Vì mùa xuân ở miền Nam không đẹp bằng miền Bắc.
  • B. Vì tác giả muốn so sánh mùa xuân hai miền.
  • C. Vì mùa xuân là biểu tượng cho quê hương, gia đình, những kỷ niệm gắn bó với miền Bắc khi tác giả sống xa nhà.
  • D. Vì tác giả chỉ đơn thuần yêu thích thời tiết mùa xuân.

Câu 10: Đoạn văn miêu tả "những cái tết cổ truyền trên đất Bắc" gợi lên điều gì về giá trị văn hóa và tinh thần của mùa xuân đối với người Việt?

  • A. Mùa xuân là dịp để mọi người đi du lịch và nghỉ ngơi.
  • B. Mùa xuân gắn liền với các giá trị văn hóa truyền thống, tình cảm gia đình và sự làm mới tâm hồn.
  • C. Mùa xuân là thời điểm thích hợp để bắt đầu công việc mới.
  • D. Mùa xuân chỉ đơn thuần là sự thay đổi thời tiết.

Câu 11: Nhận xét nào đúng về giọng điệu chủ đạo trong văn bản "Thương nhớ mùa xuân"?

  • A. Khách quan, lạnh lùng, chỉ miêu tả sự vật.
  • B. Hài hước, châm biếm.
  • C. Phẫn nộ, gay gắt.
  • D. Đắm say, tha thiết, bồi hồi, giàu chất trữ tình.

Câu 12: Chi tiết "tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa" và "câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng" có tác dụng gì trong việc tái hiện không khí mùa xuân?

  • A. Gợi không khí làng quê, lễ hội, sự sum họp, vui tươi, lãng mạn của mùa xuân.
  • B. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng, cô quạnh của làng quê.
  • C. Thể hiện sự buồn bã, tiếc nuối của tác giả.
  • D. Miêu tả cuộc sống khó khăn của người dân quê.

Câu 13: Khi nói "Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt – là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh", tác giả đang nhấn mạnh điều gì?

  • A. Mùa xuân nào ở đâu cũng giống nhau.
  • B. Sự độc đáo, đặc trưng riêng biệt của mùa xuân quê hương trong tâm tưởng tác giả.
  • C. Mùa xuân ở miền Bắc có thời tiết khắc nghiệt.
  • D. Tác giả không chắc chắn về đặc điểm mùa xuân miền Bắc.

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của việc kết thúc văn bản bằng câu "Ôi, Thương nhớ mùa xuân!".

  • A. Mở ra một chủ đề mới cho văn bản.
  • B. Kết thúc đột ngột, gây hụt hẫng cho người đọc.
  • C. Nhấn mạnh sự quên lãng, không còn nhớ về mùa xuân.
  • D. Khẳng định và làm sâu sắc thêm nỗi nhớ thương da diết của tác giả về mùa xuân quê hương.

Câu 15: Chi tiết nào dưới đây trong văn bản thể hiện rõ nhất sự tinh tế trong cảm nhận về vẻ đẹp của mùa xuân?

  • A. Miêu tả cây cối đâm chồi nảy lộc.
  • B. Miêu tả không khí sum họp ngày Tết.
  • C. Cảm nhận "cái rét vẫn còn vương trên ngọn xoan đào, nhưng đất lại khô ráo, sạch bong".
  • D. Nhắc đến các món ăn truyền thống.

Câu 16: Văn bản "Thương nhớ mùa xuân" chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

  • A. Biểu cảm kết hợp với miêu tả.
  • B. Tự sự kết hợp với nghị luận.
  • C. Thuyết minh kết hợp với biểu cảm.
  • D. Nghị luận kết hợp với tự sự.

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả coi mùa xuân như một "thứ nhựa sống" và một "mùa yêu đương".

  • A. Mùa xuân chỉ là thời điểm để cây cối phát triển.
  • B. Mùa xuân chỉ là dịp để con người thể hiện tình yêu đôi lứa.
  • C. Nhấn mạnh sức sống, sự bừng tỉnh, tình yêu thương trỗi dậy trong lòng người khi mùa xuân đến.
  • D. Thể hiện sự mệt mỏi, chán nản của tác giả trước mùa xuân.

Câu 18: Bối cảnh lịch sử nào có thể đã ảnh hưởng sâu sắc đến nỗi "thương nhớ mùa xuân" của Vũ Bằng trong văn bản?

  • A. Thời kỳ đất nước hòa bình, thống nhất.
  • B. Thời kỳ đất nước bị chia cắt hai miền.
  • C. Thời kỳ kháng chiến chống Pháp.
  • D. Thời kỳ đổi mới và hội nhập quốc tế.

Câu 19: Phân tích cách tác giả sử dụng các giác quan để miêu tả mùa xuân trong văn bản.

  • A. Kết hợp nhiều giác quan (thị giác, thính giác, xúc giác, khứu giác) để tạo nên bức tranh mùa xuân sống động, chân thực.
  • B. Chỉ tập trung vào miêu tả bằng thị giác.
  • C. Chủ yếu sử dụng thính giác để miêu tả.
  • D. Hầu như không sử dụng các giác quan để miêu tả.

Câu 20: Đoạn văn miêu tả "những trò vui ngày xuân" như "đánh đu, ném còn, kéo co..." có ý nghĩa gì trong việc thể hiện không khí mùa xuân?

  • A. Nhấn mạnh sự yên tĩnh, trầm lắng của mùa xuân.
  • B. Thể hiện sự cô đơn, lạc lõng của tác giả.
  • C. Miêu tả những hoạt động thường ngày, không có gì đặc biệt.
  • D. Gợi không khí lễ hội, sự vui tươi, phấn khởi, náo nhiệt và nét đẹp văn hóa dân gian ngày xuân.

Câu 21: So với mùa xuân ở các nơi khác, mùa xuân Bắc Việt trong cảm nhận của Vũ Bằng có điểm gì đặc biệt khiến ông "thương nhớ"?

  • A. Sự kết hợp độc đáo của thời tiết, cảnh vật, không khí sinh hoạt và những kỷ niệm gắn bó sâu sắc.
  • B. Mùa xuân Bắc Việt có nhiều loài hoa quý hiếm hơn.
  • C. Mùa xuân Bắc Việt kéo dài hơn các nơi khác.
  • D. Con người Bắc Việt sống tình cảm hơn vào mùa xuân.

Câu 22: Dòng cảm xúc của tác giả trong "Thương nhớ mùa xuân" có đặc điểm gì về mặt cấu trúc?

  • A. Tuân thủ chặt chẽ trình tự thời gian từ đầu mùa xuân đến cuối mùa xuân.
  • B. Đi theo một cốt truyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc rõ ràng.
  • C. Tuôn chảy tự do, phiêu du theo dòng cảm xúc, hồi tưởng của tác giả.
  • D. Chỉ tập trung miêu tả một khía cạnh duy nhất của mùa xuân.

Câu 23: Chi tiết "ánh trăng tháng Giêng không vàng mà trắng như sữa, trong như nước ôn tuyền" gợi tả điều gì về vẻ đẹp của trăng?

  • A. Sự rực rỡ, chói chang của ánh trăng.
  • B. Sự tinh khiết, trong trẻo, dịu dàng của ánh trăng.
  • C. Sự mờ ảo, không rõ ràng của ánh trăng.
  • D. Ánh trăng mang màu sắc u ám.

Câu 24: Phép so sánh nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự đồng điệu giữa tâm hồn con người và thiên nhiên khi mùa xuân đến?

  • A. Cái lạnh thấm thía vào lòng.
  • B. Tiếng trống chèo vọng lại.
  • C. Trăng tháng Giêng non như người con gái mơn mởn đào tơ.
  • D. Nhựa sống trong người căng lên như máu căng lên trong lộc của loài nai, như mầm non của cây cối.

Câu 25: Văn bản "Thương nhớ mùa xuân" giúp người đọc hiểu thêm điều gì về phong cách sáng tác của Vũ Bằng?

  • A. Ngòi bút giàu cảm xúc, tinh tế, sở trường về tùy bút và khả năng diễn tả nội tâm sâu sắc.
  • B. Phong cách khô khan, chỉ tập trung vào sự kiện và số liệu.
  • C. Lối viết khách quan, ít bộc lộ cảm xúc cá nhân.
  • D. Chủ yếu sáng tác các tác phẩm mang tính chiến đấu, phê phán xã hội.

Câu 26: Chi tiết "ai cũng muốn yêu thương, về đến nhà cũng thấy yêu thương nữa" cho thấy tác động của mùa xuân đến mối quan hệ nào của con người?

  • A. Chỉ tình yêu đôi lứa.
  • B. Chỉ tình yêu thiên nhiên.
  • C. Tình cảm gia đình, tình người, sự gắn kết cộng đồng.
  • D. Chỉ tình yêu quê hương đất nước.

Câu 27: Cấu trúc "A không... nhưng A lại..." (ví dụ: "Ánh trăng lúc ấy không vàng mà trắng như sữa...") được tác giả sử dụng nhằm mục đích gì?

  • A. Làm nổi bật đặc điểm độc đáo, tinh tế, khác biệt của sự vật được miêu tả.
  • B. Thể hiện sự mâu thuẫn, không nhất quán trong cảm nhận của tác giả.
  • C. Giúp câu văn dài và phức tạp hơn.
  • D. Đưa ra hai lựa chọn ngang bằng nhau để người đọc tự quyết định.

Câu 28: Nếu phải đặt tên khác cho văn bản dựa trên nội dung và cảm xúc chủ đạo, tên nào dưới đây là phù hợp nhất?

  • A. Phong cảnh mùa xuân ở Hà Nội.
  • B. Nỗi nhớ mùa xuân Bắc Việt.
  • C. Tập tục ngày Tết ở miền Bắc.
  • D. Sự khác biệt giữa mùa xuân hai miền.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của các từ láy như "riêu riêu", "lành lạnh", "bồi hồi", "rạo rực" trong văn bản.

  • A. Góp phần gợi tả sinh động các trạng thái thời tiết và cảm xúc tinh tế, khó nắm bắt.
  • B. Làm cho câu văn trở nên khô khan, thiếu cảm xúc.
  • C. Chỉ có tác dụng trang trí cho câu văn.
  • D. Diễn tả sự vật một cách khách quan, chính xác.

Câu 30: Thông điệp chính mà tác giả muốn gửi gắm qua "Thương nhớ mùa xuân" là gì?

  • A. Mùa xuân chỉ là một hiện tượng tự nhiên bình thường.
  • B. Tình yêu sâu sắc dành cho quê hương, nguồn cội và những giá trị văn hóa truyền thống gắn liền với mùa xuân.
  • C. Sự phê phán đối với những thay đổi của xã hội hiện đại.
  • D. Khuyến khích mọi người sống ở miền Nam vào mùa xuân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đoạn mở đầu văn bản 'Thương nhớ mùa xuân' thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của thể loại tùy bút?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Khi miêu tả không khí mùa xuân ở Bắc Việt, tác giả Vũ Bằng đặc biệt nhấn mạnh vào những yếu tố nào để gợi lên sự sống động và quyến rũ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Phân tích tác dụng của việc sử dụng điệp ngữ 'Tôi yêu...' trong đoạn văn miêu tả mùa xuân sau rằm tháng Giêng:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Hình ảnh 'cái lạnh thấm thía vào lòng' và 'mưa riêu riêu, gió lành lạnh' trong văn bản gợi lên cảm giác gì về mùa xuân Bắc Việt?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Khi miêu tả 'nhựa sống trong người căng lên như máu căng lên trong lộc của loài nai, như mầm non của cây cối', tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì và nhằm mục đích gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Vì sao tác giả lại cảm thấy 'yêu mùa xuân nhất vào khoảng sau ngày rằm tháng Giêng'?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Chi tiết nào trong văn bản thể hiện rõ nhất sự gắn kết sâu sắc giữa con người và mùa xuân, khiến mùa xuân không chỉ là cảnh vật mà còn là trạng thái tâm hồn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Phép so sánh 'Cái đẹp của trăng tháng Giêng là cái đẹp của nàng trinh nữ thẹn thùng, vén màn hoa ở lầu cao để nhìn xem ai là tri kỷ' gợi cho người đọc cảm nhận gì về vẻ đẹp của trăng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Dựa vào văn bản, hãy cho biết lý do sâu xa khiến tác giả 'thương nhớ mùa xuân'?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Đoạn văn miêu tả 'những cái tết cổ truyền trên đất Bắc' gợi lên điều gì về giá trị văn hóa và tinh thần của mùa xuân đối với người Việt?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Nhận xét nào đúng về giọng điệu chủ đạo trong văn bản 'Thương nhớ mùa xuân'?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Chi tiết 'tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa' và 'câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng' có tác dụng gì trong việc tái hiện không khí mùa xuân?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Khi nói 'Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt – là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh', tác giả đang nhấn mạnh điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của việc kết thúc văn bản bằng câu 'Ôi, Thương nhớ mùa xuân!'.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Chi tiết nào dưới đây trong văn bản thể hiện rõ nhất sự tinh tế trong cảm nhận về vẻ đẹp của mùa xuân?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Văn bản 'Thương nhớ mùa xuân' chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả coi mùa xuân như một 'thứ nhựa sống' và một 'mùa yêu đương'.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Bối cảnh lịch sử nào có thể đã ảnh hưởng sâu sắc đến nỗi 'thương nhớ mùa xuân' của Vũ Bằng trong văn bản?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Phân tích cách tác giả sử dụng các giác quan để miêu tả mùa xuân trong văn bản.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Đoạn văn miêu tả 'những trò vui ngày xuân' như 'đánh đu, ném còn, kéo co...' có ý nghĩa gì trong việc thể hiện không khí mùa xuân?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: So với mùa xuân ở các nơi khác, mùa xuân Bắc Việt trong cảm nhận của Vũ Bằng có điểm gì đặc biệt khiến ông 'thương nhớ'?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Dòng cảm xúc của tác giả trong 'Thương nhớ mùa xuân' có đặc điểm gì về mặt cấu trúc?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Chi tiết 'ánh trăng tháng Giêng không vàng mà trắng như sữa, trong như nước ôn tuyền' gợi tả điều gì về vẻ đẹp của trăng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Phép so sánh nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự đồng điệu giữa tâm hồn con người và thiên nhiên khi mùa xuân đến?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Văn bản 'Thương nhớ mùa xuân' giúp người đọc hiểu thêm điều gì về phong cách sáng tác của Vũ Bằng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Chi tiết 'ai cũng muốn yêu thương, về đến nhà cũng thấy yêu thương nữa' cho thấy tác động của mùa xuân đến mối quan hệ nào của con người?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Cấu trúc 'A không... nhưng A lại...' (ví dụ: 'Ánh trăng lúc ấy không vàng mà trắng như sữa...') được tác giả sử dụng nhằm mục đích gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Nếu phải đặt tên khác cho văn bản dựa trên nội dung và cảm xúc chủ đạo, tên nào dưới đây là phù hợp nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của các từ láy như 'riêu riêu', 'lành lạnh', 'bồi hồi', 'rạo rực' trong văn bản.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Thông điệp chính mà tác giả muốn gửi gắm qua 'Thương nhớ mùa xuân' là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều - Đề 03

Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cảm xúc chủ đạo mà tác giả Vũ Bằng thể hiện xuyên suốt đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân" là gì?

  • A. Sự tiếc nuối về quá khứ đã mất.
  • B. Nỗi buồn trước sự thay đổi của thiên nhiên.
  • C. Niềm say mê và nỗi nhớ da diết về mùa xuân quê hương.
  • D. Sự thờ ơ, lạnh lùng trước vẻ đẹp của mùa xuân.

Câu 2: Dựa vào hoàn cảnh sáng tác (tác giả viết bài từ Sài Gòn khi xa Hà Nội), việc miêu tả mùa xuân Hà Nội trở nên đặc biệt và sâu sắc hơn nhờ yếu tố nào?

  • A. Sự so sánh trực tiếp giữa mùa xuân hai miền Nam - Bắc.
  • B. Nỗi nhớ nhà, nhớ quê hương da diết của người con xa xứ.
  • C. Cái nhìn khách quan, khoa học về đặc điểm khí hậu.
  • D. Sự tập trung vào những chi tiết tiêu cực của mùa xuân.

Câu 3: Trong đoạn trích, tác giả miêu tả cảm giác "nhựa sống trong người căng lên như máu căng lên". Biện pháp tu từ so sánh ở đây gợi lên điều gì về tác động của mùa xuân?

  • A. Sức sống mãnh liệt, tràn đầy, sự tươi mới của cơ thể và tinh thần.
  • B. Cảm giác mệt mỏi, uể oải, thiếu năng lượng.
  • C. Sự lo lắng, bất an về những thay đổi sắp tới.
  • D. Nỗi buồn man mác, không rõ nguyên nhân.

Câu 4: Tác giả nhắc đến "tiếng nhạn kêu trong đêm xanh", "tiếng trống chèo vọng lại", "câu hát huê tình". Những âm thanh này có vai trò gì nổi bật trong việc tái hiện không khí mùa xuân?

  • A. Tạo cảm giác cô đơn, tĩnh mịch và hoang vắng.
  • B. Gợi không khí lễ hội, sự sống động, trữ tình và đặc trưng văn hóa của mùa xuân quê hương.
  • C. Làm nổi bật sự ồn ào, náo nhiệt của cuộc sống hiện đại.
  • D. Chỉ là những âm thanh ngẫu nhiên, không có ý nghĩa đặc biệt.

Câu 5: Cụm từ "làm cho người ta phát điên lên như thế đấy" được tác giả sử dụng để diễn tả điều gì về tác động của mùa xuân?

  • A. Mùa xuân khiến con người mất trí, hành động thiếu suy nghĩ.
  • B. Mùa xuân gợi những cảm xúc mãnh liệt, khó tả, vượt ra khỏi sự kiểm soát thông thường.
  • C. Mùa xuân mang đến sự bực bội, khó chịu cho con người.
  • D. Mùa xuân chỉ đẹp một cách hời hợt, không có chiều sâu cảm xúc.

Câu 6: Đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân" được triển khai chủ yếu theo mạch cảm xúc và sự hồi tưởng của tác giả. Cấu trúc này có tác dụng gì đối với người đọc?

  • A. Giúp bài văn có bố cục chặt chẽ, logic như một bài nghị luận khoa học.
  • B. Thể hiện rõ nét dòng chảy tâm trạng, cảm xúc chủ quan và sự hồi tưởng của người viết.
  • C. Tạo sự khô khan, thiếu hấp dẫn do không có cốt truyện rõ ràng.
  • D. Chỉ phù hợp với việc cung cấp thông tin khách quan, không biểu lộ cảm xúc.

Câu 7: Việc tác giả say sưa miêu tả vẻ đẹp và sức sống của mùa xuân Hà Nội trong đoạn trích chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Cung cấp thông tin khách quan về thời tiết và cảnh vật Hà Nội.
  • B. Thể hiện tình yêu và nỗi nhớ da diết đối với quê hương, nguồn cội.
  • C. Phê phán sự thay đổi của thiên nhiên và cuộc sống.
  • D. Hướng dẫn cách nhận biết các dấu hiệu của mùa xuân.

Câu 8: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG nhất về văn phong của Vũ Bằng trong đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân"?

  • A. Trữ tình, giàu cảm xúc, sử dụng nhiều biện pháp tu từ độc đáo, tinh tế.
  • B. Khách quan, miêu tả chi tiết sự vật, ít bộc lộ cảm xúc cá nhân.
  • C. Hóm hỉnh, châm biếm, sử dụng nhiều từ ngữ địa phương.
  • D. Nghiêm túc, khoa học, lập luận chặt chẽ, lý trí.

Câu 9: Câu văn "ai cũng muốn yêu thương, về đến nhà cũng thấy yêu thương nữa" cho thấy mùa xuân có tác động như thế nào đến đời sống tình cảm của con người?

  • A. Gây ra sự mệt mỏi, muốn ở một mình, tránh giao tiếp.
  • B. Khơi gợi tình cảm gắn bó, yêu thương giữa con người với nhau và với gia đình.
  • C. Làm con người trở nên ích kỷ, chỉ nghĩ cho bản thân.
  • D. Tạo ra sự xa cách, ngại ngùng khi đối diện với người thân.

Câu 10: Tác giả đặc biệt yêu mùa xuân "vào khoảng sau ngày rằm tháng Giêng". Điều gì làm cho thời điểm này trở nên đặc biệt trong cảm nhận của ông?

  • A. Thời tiết khắc nghiệt, nhiều mưa bão.
  • B. Không khí lễ hội đã tàn lụi, vắng vẻ, buồn tẻ.
  • C. Thời tiết chuyển dịu mát, đất trời và lòng người tràn đầy sức sống mới, tinh khôi.
  • D. Là lúc cây cối bắt đầu rụng lá, chuẩn bị cho mùa hè khắc nghiệt.

Câu 11: Hình ảnh "trăng tháng Giêng" được tác giả miêu tả với vẻ đẹp "non như người con gái mơn mởn đào tơ", "cái đẹp của nàng trinh nữ thẹn thùng". Cách so sánh này gợi ý điều gì về vẻ đẹp của trăng xuân?

  • A. Vẻ đẹp già dặn, từng trải, đầy kinh nghiệm.
  • B. Vẻ đẹp bí ẩn, khó hiểu, xa cách.
  • C. Vẻ đẹp trong trắng, tinh khôi, dịu dàng, đầy sức sống tuổi trẻ.
  • D. Vẻ đẹp buồn bã, u sầu, gợi nỗi nhớ về quá khứ.

Câu 12: Nhan đề "Thương nhớ mùa xuân" có thể hiện được nội dung và cảm xúc chủ đạo của đoạn trích không? Vì sao?

  • A. Không, vì đoạn trích chủ yếu miêu tả cảnh vật một cách khách quan.
  • B. Không, vì đoạn trích nói về nhiều mùa khác nhau chứ không chỉ mùa xuân.
  • C. Có, vì nhan đề trực tiếp thể hiện cảm xúc nhớ thương và đối tượng của nỗi nhớ là mùa xuân Hà Nội.
  • D. Có, nhưng nhan đề chỉ thể hiện một phần rất nhỏ cảm xúc tiêu cực của tác giả.

Câu 13: Theo tác giả, điều gì ở mùa xuân có khả năng "làm cho người ta phát điên lên", "nhựa sống trong người căng lên"?

  • A. Chỉ là do tưởng tượng chủ quan của tác giả, không có cơ sở thực tế.
  • B. Là sự kết hợp của thời tiết, cảnh vật, âm thanh, và sức sống trỗi dậy của thiên nhiên tác động mạnh mẽ đến con người.
  • C. Là do con người tự tạo ra cảm giác đó, không liên quan đến môi trường.
  • D. Chỉ do yếu tố xã hội, như các lễ hội hoặc sự kiện.

Câu 14: Tìm một ví dụ về biện pháp nhân hóa trong đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân" và phân tích tác dụng của nó.

  • A. "Mưa riêu riêu": Miêu tả hạt mưa nhỏ.
  • B. "Gió lành lạnh": Miêu tả cảm giác lạnh.
  • C. "Rét vẫn còn vương trên ngọn xoan đào": Gợi sự lưu luyến, chưa dứt khoát của cái rét cuối mùa, làm cảnh vật có hồn hơn.
  • D. "Đất lại khô ráo": Miêu tả trạng thái của đất.

Câu 15: Cụm từ "Ánh trăng lúc ấy không vàng mà trắng như sữa, trong như nước ôn tuyền" gợi tả điều gì về ánh trăng tháng Giêng trong cảm nhận của tác giả?

  • A. Sự mờ ảo, khó nhìn thấy, thiếu sức sống.
  • B. Vẻ đẹp tinh khiết, dịu dàng, trong trẻo và thanh khiết.
  • C. Ánh sáng chói chang, rực rỡ, gây khó chịu.
  • D. Màu sắc lạnh lẽo, u ám, gợi cảm giác buồn bã.

Câu 16: Đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân" được kể theo ngôi thứ mấy?

  • A. Ngôi thứ nhất (xưng "tôi").
  • B. Ngôi thứ hai (xưng "bạn", "anh", "chị").
  • C. Ngôi thứ ba (người kể giấu mình).
  • D. Kết hợp nhiều ngôi kể khác nhau.

Câu 17: Không khí và tâm trạng chủ đạo mà đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân" tạo ra cho người đọc là gì?

  • A. Hồi hộp, căng thẳng, lo sợ.
  • B. U ám, bi quan, tuyệt vọng.
  • C. Say mê, bâng khuâng, xao xuyến và thấm đẫm nỗi nhớ thương.
  • D. Lạnh lùng, dửng dưng, không cảm xúc.

Câu 18: Xét trong bối cảnh tác giả sống và viết bài tùy bút này (ở miền Nam sau năm 1954, xa cách Hà Nội), nỗi nhớ mùa xuân Hà Nội mang thêm ý nghĩa sâu sắc nào?

  • A. Chỉ là nỗi nhớ đơn thuần về thời tiết và cảnh vật quen thuộc.
  • B. Là nỗi nhớ về một phần quê hương đã xa cách về địa lý và có thể cả về mặt tinh thần, văn hóa.
  • C. Thể hiện sự hài lòng với cuộc sống hiện tại ở miền Nam.
  • D. Là nỗi nhớ về một người cụ thể đã gắn bó với mùa xuân.

Câu 19: Câu "làm cho người ta phát điên lên như thế đấy" sử dụng biện pháp tu từ cường điệu (phóng đại). Tác dụng của biện pháp này là gì?

  • A. Nhấn mạnh sự nguy hiểm tiềm ẩn của mùa xuân đối với sức khỏe tinh thần.
  • B. Gây cười cho người đọc bằng cách nói quá sự thật.
  • C. Thể hiện mức độ mãnh liệt, phi thường của cảm xúc và sức sống mà mùa xuân mang lại.
  • D. Miêu tả chính xác trạng thái tâm thần của con người khi mùa xuân đến.

Câu 20: Hình ảnh "nhựa sống trong người căng lên như máu căng lên" gợi tả điều gì về trạng thái của con người khi mùa xuân đến?

  • A. Sự mệt mỏi, uể oải, cần nghỉ ngơi.
  • B. Cảm giác buồn bã, chán nản, thiếu động lực.
  • C. Nguồn năng lượng dồi dào, sự tươi mới, khao khát sống và hành động.
  • D. Sự sợ hãi, lo lắng về những thay đổi đột ngột.

Câu 21: Nỗi "thương nhớ mùa xuân" trong bài tùy bút của Vũ Bằng còn là nỗi nhớ về điều gì sâu sắc hơn?

  • A. Chỉ là nhớ về cảnh vật thiên nhiên đơn thuần.
  • B. Nỗi nhớ về tuổi trẻ, những kỷ niệm đẹp, và không khí văn hóa đặc trưng của quê hương.
  • C. Nỗi nhớ về tiền bạc, vật chất đã có ở Hà Nội.
  • D. Nỗi nhớ về những khó khăn đã qua trong cuộc sống.

Câu 22: Tác giả miêu tả cảm giác "ngoài phố" và "về đến nhà" trong mùa xuân. Sự khác biệt giữa hai cảm giác này gợi lên điều gì?

  • A. Ngoài phố buồn bã, tẻ nhạt, về nhà vui vẻ, náo nhiệt.
  • B. Ngoài phố ồn ào, nguy hiểm, về nhà yên tĩnh, an toàn.
  • C. Ngoài phố có sự rạo rực, sôi động của cuộc sống, còn về nhà là sự ấm áp, yêu thương, gắn bó của gia đình.
  • D. Ngoài phố lãng mạn, về nhà thực tế, khô khan.

Câu 23: Câu "rét vẫn còn vương trên ngọn xoan đào, nhưng đất lại khô ráo, sạch bong" miêu tả đặc điểm thời tiết nào của Hà Nội sau rằm tháng Giêng?

  • A. Rất lạnh và ẩm ướt, gây khó chịu.
  • B. Nóng bức và khô hạn.
  • C. Vẫn còn hơi se lạnh nhưng đã khô ráo, dễ chịu, mang vẻ tinh khôi.
  • D. Mưa rất nhiều, gây ngập lụt ở các con phố.

Câu 24: Trong đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân", loại hình ảnh nào (imagery) được tác giả sử dụng phong phú và hiệu quả nhất để gợi tả không khí mùa xuân?

  • A. Chỉ tập trung vào hình ảnh thị giác (màu sắc, cảnh vật).
  • B. Chỉ tập trung vào hình ảnh thính giác (âm thanh).
  • C. Chỉ tập trung vào hình ảnh xúc giác (cảm giác chạm, nhiệt độ).
  • D. Tất cả các loại hình ảnh (thị giác, thính giác, xúc giác, khứu giác) đều được sử dụng hiệu quả và đan xen.

Câu 25: Tìm trong đoạn trích một câu hỏi tu từ và phân tích tác dụng của nó.

  • A. "Xuân! Xuân đang về!": Đây là câu cảm thán, thể hiện sự vui mừng.
  • B. "Hà Nội 12 mùa hoa": Đây là cụm danh từ hoặc tiêu đề sách, không phải câu hỏi tu từ.
  • C. "Có phải vì những lẽ ấy mà ai cũng chuộng mùa xuân?": Câu hỏi không mong đợi trả lời, thể hiện sự khẳng định và nhấn mạnh cảm xúc, suy tư của tác giả.
  • D. "Miếng ngon Hà Nội": Đây là tên tác phẩm khác, không phải câu hỏi tu từ trong đoạn trích.

Câu 26: Việc tác giả đưa vào hình ảnh "câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng" khi miêu tả mùa xuân gợi lên điều gì?

  • A. Sự cô đơn, buồn bã của tác giả khi nghe thấy.
  • B. Vẻ đẹp lãng mạn, trữ tình, gắn liền với đời sống văn hóa, tình cảm con người.
  • C. Sự hiện đại, ồn ào của cuộc sống thành thị.
  • D. Nỗi sợ hãi, bất an trước những điều không rõ ràng.

Câu 27: Tác giả thể hiện sự phổ biến, chung của cảm xúc yêu mến mùa xuân bằng những cụm từ nào?

  • A. "Riêng tôi", "Chỉ mình tôi"
  • B. "Một vài người bạn của tôi"
  • C. "Ai cũng chuộng mùa xuân", "ai cũng muốn yêu thương"
  • D. "Đa số mọi người không thích mùa xuân"

Câu 28: Câu văn nào sau đây cho thấy sự hòa quyện giữa cảnh vật thiên nhiên mùa xuân và cảm xúc, trạng thái của con người?

  • A. "Mưa riêu riêu, gió lành lạnh": Chỉ miêu tả thời tiết.
  • B. "Tiếng nhạn kêu trong đêm xanh": Chỉ miêu tả âm thanh tự nhiên.
  • C. "Nhựa sống trong người căng lên như máu căng lên": Miêu tả trạng thái cơ thể/tinh thần con người chịu tác động từ mùa xuân.
  • D. "Trăng tháng Giêng non như người con gái": So sánh vẻ đẹp thiên nhiên với con người, nhưng không trực tiếp nói về cảm xúc/trạng thái của người quan sát.

Câu 29: Đoạn kết của văn bản thường nhấn mạnh điều gì về cảm xúc của tác giả đối với mùa xuân?

  • A. Sự lãng quên, không còn nhớ về mùa xuân cũ nữa.
  • B. Nỗi nhớ càng thêm da diết, khắc khoải khi xa cách về địa lý và thời gian.
  • C. Sự chán ghét, muốn thoát ly khỏi những ký ức về mùa xuân.
  • D. Cảm giác bình thường, không có gì đặc biệt, chỉ là một mùa trong năm.

Câu 30: Mục đích chính của Vũ Bằng khi viết tùy bút "Thương nhớ mùa xuân" là gì?

  • A. Cung cấp thông tin khoa học về đặc điểm khí hậu và sinh vật học của mùa xuân.
  • B. Kể một câu chuyện hư cấu về những sự kiện xảy ra vào mùa xuân.
  • C. Bày tỏ tình cảm yêu mến, nỗi nhớ da diết đối với mùa xuân Hà Nội và qua đó là tình yêu quê hương, đất nước.
  • D. Hướng dẫn người đọc cách nhận biết các dấu hiệu và tận hưởng mùa xuân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Cảm xúc chủ đạo mà tác giả Vũ Bằng thể hiện xuyên suốt đoạn trích 'Thương nhớ mùa xuân' là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Dựa vào hoàn cảnh sáng tác (tác giả viết bài từ Sài Gòn khi xa Hà Nội), việc miêu tả mùa xuân Hà Nội trở nên đặc biệt và sâu sắc hơn nhờ yếu tố nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Trong đoạn trích, tác giả miêu tả cảm giác 'nhựa sống trong người căng lên như máu căng lên'. Biện pháp tu từ so sánh ở đây gợi lên điều gì về tác động của mùa xuân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Tác giả nhắc đến 'tiếng nhạn kêu trong đêm xanh', 'tiếng trống chèo vọng lại', 'câu hát huê tình'. Những âm thanh này có vai trò gì nổi bật trong việc tái hiện không khí mùa xuân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Cụm từ 'làm cho người ta phát điên lên như thế đấy' được tác giả sử dụng để diễn tả điều gì về tác động của mùa xuân?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Đoạn trích 'Thương nhớ mùa xuân' được triển khai chủ yếu theo mạch cảm xúc và sự hồi tưởng của tác giả. Cấu trúc này có tác dụng gì đối với người đọc?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Việc tác giả say sưa miêu tả vẻ đẹp và sức sống của mùa xuân Hà Nội trong đoạn trích chủ yếu nhằm mục đích gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG nhất về văn phong của Vũ Bằng trong đoạn trích 'Thương nhớ mùa xuân'?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Câu văn 'ai cũng muốn yêu thương, về đến nhà cũng thấy yêu thương nữa' cho thấy mùa xuân có tác động như thế nào đến đời sống tình cảm của con người?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Tác giả đặc biệt yêu mùa xuân 'vào khoảng sau ngày rằm tháng Giêng'. Điều gì làm cho thời điểm này trở nên đặc biệt trong cảm nhận của ông?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Hình ảnh 'trăng tháng Giêng' được tác giả miêu tả với vẻ đẹp 'non như người con gái mơn mởn đào tơ', 'cái đẹp của nàng trinh nữ thẹn thùng'. Cách so sánh này gợi ý điều gì về vẻ đẹp của trăng xuân?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Nhan đề 'Thương nhớ mùa xuân' có thể hiện được nội dung và cảm xúc chủ đạo của đoạn trích không? Vì sao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Theo tác giả, điều gì ở mùa xuân có khả năng 'làm cho người ta phát điên lên', 'nhựa sống trong người căng lên'?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Tìm một ví dụ về biện pháp nhân hóa trong đoạn trích 'Thương nhớ mùa xuân' và phân tích tác dụng của nó.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Cụm từ 'Ánh trăng lúc ấy không vàng mà trắng như sữa, trong như nước ôn tuyền' gợi tả điều gì về ánh trăng tháng Giêng trong cảm nhận của tác giả?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Đoạn trích 'Thương nhớ mùa xuân' được kể theo ngôi thứ mấy?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Không khí và tâm trạng chủ đạo mà đoạn trích 'Thương nhớ mùa xuân' tạo ra cho người đọc là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Xét trong bối cảnh tác giả sống và viết bài tùy bút này (ở miền Nam sau năm 1954, xa cách Hà Nội), nỗi nhớ mùa xuân Hà Nội mang thêm ý nghĩa sâu sắc nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Câu 'làm cho người ta phát điên lên như thế đấy' sử dụng biện pháp tu từ cường điệu (phóng đại). Tác dụng của biện pháp này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Hình ảnh 'nhựa sống trong người căng lên như máu căng lên' gợi tả điều gì về trạng thái của con người khi mùa xuân đến?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Nỗi 'thương nhớ mùa xuân' trong bài tùy bút của Vũ Bằng còn là nỗi nhớ về điều gì sâu sắc hơn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Tác giả miêu tả cảm giác 'ngoài phố' và 'về đến nhà' trong mùa xuân. Sự khác biệt giữa hai cảm giác này gợi lên điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Câu 'rét vẫn còn vương trên ngọn xoan đào, nhưng đất lại khô ráo, sạch bong' miêu tả đặc điểm thời tiết nào của Hà Nội sau rằm tháng Giêng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Trong đoạn trích 'Thương nhớ mùa xuân', loại hình ảnh nào (imagery) được tác giả sử dụng phong phú và hiệu quả nhất để gợi tả không khí mùa xuân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Tìm trong đoạn trích một câu hỏi tu từ và phân tích tác dụng của nó.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Việc tác giả đưa vào hình ảnh 'câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng' khi miêu tả mùa xuân gợi lên điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Tác giả thể hiện sự phổ biến, chung của cảm xúc yêu mến mùa xuân bằng những cụm từ nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Câu văn nào sau đây cho thấy sự hòa quyện giữa cảnh vật thiên nhiên mùa xuân và cảm xúc, trạng thái của con người?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Đoạn kết của văn bản thường nhấn mạnh điều gì về cảm xúc của tác giả đối với mùa xuân?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Mục đích chính của Vũ Bằng khi viết tùy bút 'Thương nhớ mùa xuân' là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều - Đề 04

Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn trích

  • A. Rút từ tập
  • B. Rút từ tập
  • C. Rút từ tập
  • D. Rút từ tập

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của cụm từ

  • A. Thể hiện sự tiếc nuối về một mùa xuân đã qua. Qua lăng kính của một người quan sát khách quan.
  • B. Thể hiện sự mong chờ một mùa xuân mới đến. Qua lăng kính của một nhà khoa học mô tả tự nhiên.
  • C. Thể hiện nỗi nhớ da diết, sâu lắng về mùa xuân quê hương khi xa cách. Qua lăng kính của một người con xa xứ đầy chủ quan và cảm tính.
  • D. Thể hiện sự tức giận vì không được hưởng trọn vẹn mùa xuân. Qua lăng kính của một nhà phê bình xã hội.

Câu 3: Khi miêu tả không khí mùa xuân, tác giả Vũ Bằng sử dụng nhiều giác quan khác nhau. Hãy chỉ ra giác quan nào được tác giả khai thác hiệu quả nhất để gợi tả sự sống động và quyến rũ của mùa xuân Hà Nội?

  • A. Khứu giác (mùi hương hoa, đất trời).
  • B. Thính giác (âm thanh mưa, gió, tiếng chim, tiếng trống chèo, câu hát).
  • C. Thị giác (màu sắc cây cối, bầu trời, cảnh vật).
  • D. Sự kết hợp hài hòa và tinh tế của nhiều giác quan, đặc biệt là thị giác, thính giác và xúc giác, tạo nên bức tranh đa chiều và sống động.

Câu 4: Đoạn văn miêu tả cảnh

  • A. Sự tinh tế, nhạy cảm trước những biến thái nhỏ nhất của thiên nhiên và khả năng kết hợp chúng để gợi không khí đặc trưng.
  • B. Sự quan sát tỉ mỉ, chính xác như một nhà khoa học về các hiện tượng thời tiết.
  • C. Sự lãng mạn hóa quá mức, xa rời thực tế của cảnh vật.
  • D. Chỉ tập trung vào những yếu tố tiêu cực, gây cảm giác buồn bã, u ám.

Câu 5: Phân tích tác dụng nghệ thuật của việc tác giả sử dụng hàng loạt các hình ảnh so sánh độc đáo và giàu sức gợi (ví dụ:

  • A. Giúp người đọc hình dung rõ nét hình dáng, màu sắc của cảnh vật mùa xuân.
  • B. Nhấn mạnh sự thay đổi về thời tiết, khí hậu trong mùa xuân.
  • C. Gợi tả mạnh mẽ, cụ thể và sinh động những rung động, cảm xúc, trạng thái tinh thần rạo rực, tràn đầy sức sống của con người khi mùa xuân đến.
  • D. Chỉ đơn thuần là cách làm cho câu văn dài hơn, phức tạp hơn.

Câu 6: Tác giả miêu tả mùa xuân không chỉ qua cảnh vật mà còn qua đời sống con người. Chi tiết nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự gắn bó và hòa điệu giữa con người và mùa xuân trong đoạn trích?

  • A. Hình ảnh
  • B. Chi tiết
  • C. Cảnh
  • D. Việc mọi người

Câu 7: Phân tích sự khác biệt trong cảm nhận của tác giả về mùa xuân

  • A. Trước rằm là mùa xuân chính thức, sau rằm là đã hết xuân. Thể hiện sự tiếc nuối khi mùa xuân sắp qua.
  • B. Trước rằm là sự rộn ràng, tưng bừng của Tết, sau rằm là sự lắng đọng, dịu dàng, trong trẻo và tinh khôi của mùa xuân đích thực. Thể hiện tình yêu sâu sắc, gắn bó đến từng khoảnh khắc, từng nét đặc trưng nhỏ nhất của mùa xuân.
  • C. Trước rằm là mùa xuân lạnh lẽo, sau rằm là ấm áp hơn. Thể hiện sự quan tâm đến thời tiết.
  • D. Trước rằm là mùa xuân ở thành phố, sau rằm là ở nông thôn. Thể hiện sự phân biệt giữa hai không gian.

Câu 8: Tác giả miêu tả trăng tháng Giêng với những hình ảnh so sánh độc đáo như

  • A. Nhân hóa vầng trăng, gợi tả vẻ đẹp trẻ trung, e ấp, tinh khôi, đầy sức sống và mang hơi hướng tình tứ, lãng mạn của mùa xuân.
  • B. Làm cho vầng trăng trở nên huyền bí, khó hiểu.
  • C. Gợi tả kích thước và hình dạng chính xác của vầng trăng.
  • D. Thể hiện sự sợ hãi, e dè của tác giả trước vầng trăng.

Câu 9: Tìm và phân tích một câu văn hoặc hình ảnh trong đoạn trích thể hiện rõ nhất sự pha trộn giữa vẻ đẹp của thiên nhiên và đời sống văn hóa, tinh thần của con người Hà Nội vào mùa xuân.

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 10: Đoạn trích

  • A. Chú trọng cốt truyện, nhân vật và đối thoại.
  • B. Ghi chép sự kiện, số liệu một cách khách quan, chính xác.
  • C. Sử dụng nhiều yếu tố hoang đường, kỳ ảo.
  • D. Kết hợp chặt chẽ giữa yếu tố tự sự, trữ tình và nghị luận; thể hiện cái tôi chủ quan, cảm xúc, suy tư của người viết trước con người, cuộc sống.

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả nhắc đến

  • A. Gợi nhắc một nét đặc trưng của thời tiết cuối xuân miền Bắc, vừa mang tính dân gian, vừa thể hiện sự chuyển giao nhẹ nhàng sang hè.
  • B. Thể hiện sự khắc nghiệt, khó chịu của thời tiết mùa xuân.
  • C. Nhấn mạnh sự khác biệt lớn giữa mùa xuân miền Bắc và miền Nam.
  • D. Là một chi tiết ngẫu nhiên, không có ý nghĩa đặc biệt.

Câu 12: Cảm xúc chủ đạo

  • A. Nỗi nhớ về những món ăn ngon của Hà Nội.
  • B. Nỗi nhớ về những người bạn cũ ở Hà Nội.
  • C. Nỗi nhớ về quê hương, gia đình, về một nét văn hóa, một không khí sống đã gắn bó máu thịt với tác giả.
  • D. Nỗi nhớ về công việc, sự nghiệp đã bỏ lại.

Câu 13: Đoạn trích mở đầu bằng câu hỏi tu từ

  • A. Thể hiện sự băn khoăn, không chắc chắn của tác giả về cảm xúc của mọi người.
  • B. Đưa ra một thông tin cần giải thích.
  • C. Tạo không khí trang trọng, nghiêm túc cho bài viết.
  • D. Gợi sự đồng cảm, kéo người đọc vào dòng cảm xúc say sưa, ngây ngất chung của con người trong những ngày đầu xuân.

Câu 14: Khi miêu tả vẻ đẹp của mùa xuân, tác giả thường xen lẫn các yếu tố thực và cảm xúc chủ quan. Điều này góp phần tạo nên đặc điểm gì cho văn phong của Vũ Bằng trong đoạn trích?

  • A. Chất trữ tình đậm đà, lãng mạn, giàu cảm xúc và sức gợi.
  • B. Sự khô khan, thiếu cảm xúc, chỉ tập trung vào sự thật.
  • C. Văn phong hài hước, châm biếm.
  • D. Văn phong mang tính học thuật, lý luận chặt chẽ.

Câu 15: Đoạn trích

  • A. Họ là những người ít quan tâm đến thiên nhiên.
  • B. Họ chỉ chú trọng vào các hoạt động lễ hội mà quên đi cảnh vật.
  • C. Họ là những người thực dụng, không có cảm xúc lãng mạn.
  • D. Họ có một tâm hồn tinh tế, nhạy cảm, biết rung động sâu sắc trước vẻ đẹp của thiên nhiên và đời sống, coi mùa xuân là thời điểm thiêng liêng, tràn đầy sức sống và tình yêu thương.

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả sử dụng nhiều từ ngữ, hình ảnh gợi cảm giác về sự non tơ, mới mẻ, tinh khôi (ví dụ:

  • A. Nhấn mạnh vẻ đẹp trong trẻo, thanh khiết, đầy sức sống và sự quyến rũ e ấp của mùa xuân ở giai đoạn này, đối lập với sự rộn ràng của những ngày Tết.
  • B. Gợi cảm giác về sự yếu ớt, mong manh của mùa xuân.
  • C. Chỉ đơn thuần là mô tả khách quan về màu sắc của trăng.
  • D. Thể hiện sự nhàm chán, đơn điệu của mùa xuân sau Tết.

Câu 17: Trong đoạn trích, Vũ Bằng không chỉ nhớ cảnh mà còn nhớ cả âm thanh. Âm thanh nào dưới đây được tác giả nhắc đến như một phần không thể thiếu, gợi không khí đặc trưng của mùa xuân quê hương?

  • A. Tiếng còi tàu.
  • B. Tiếng xe cộ ồn ào.
  • C. Tiếng trống chèo, tiếng chim hót, tiếng nhạn kêu, tiếng người nói cười rộn rã.
  • D. Tiếng máy móc hoạt động.

Câu 18: Cấu trúc của đoạn trích

  • A. Hai phần: Mùa xuân ở thành phố và mùa xuân ở nông thôn.
  • B. Ba phần: Mở đầu (cảm xúc chung về mùa xuân), Mùa xuân trước rằm tháng Giêng (sự rộn ràng của Tết), Mùa xuân sau rằm tháng Giêng (vẻ đẹp tinh khôi, trong trẻo và cảm xúc lắng đọng hơn).
  • C. Bốn phần: Cảnh vật, Con người, Ẩm thực, Lễ hội.
  • D. Năm phần: Theo trình tự thời gian từ đầu xuân đến cuối xuân.

Câu 19: Điều gì tạo nên sự khác biệt và độc đáo cho mùa xuân miền Bắc trong cảm nhận của Vũ Bằng, khiến ông

  • A. Chỉ vì đó là nơi chôn rau cắt rốn của tác giả.
  • B. Chỉ vì thời tiết lạnh hơn các vùng khác.
  • C. Chỉ vì có nhiều lễ hội truyền thống.
  • D. Sự hòa quyện đặc biệt giữa thời tiết đặc trưng (mưa, gió, rét nàng Bân), cảnh sắc thiên nhiên thanh khiết, đời sống văn hóa tinh thần phong phú (lễ hội, hát chèo, tình yêu đôi lứa) và những rung động sâu sắc trong tâm hồn con người.

Câu 20: Bên cạnh cảm xúc "thương nhớ", tác giả còn thể hiện tình cảm nào khác một cách kín đáo nhưng sâu sắc trong đoạn trích?

  • A. Tình yêu quê hương, đất nước và sự gắn bó sâu sắc với những giá trị văn hóa truyền thống.
  • B. Nỗi buồn chán, tuyệt vọng về cuộc sống hiện tại.
  • C. Sự giận dữ, bất mãn trước hoàn cảnh.
  • D. Sự thờ ơ, vô cảm trước mọi thứ xung quanh.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của câu văn

  • A. Nhân hóa. Gợi tả sự chuyển động của con người.
  • B. Điệp ngữ. Nhấn mạnh sự chờ đợi của con người.
  • C. So sánh. Gợi tả mạnh mẽ, sinh động cảm giác tràn đầy năng lượng, sức sống tiềm tàng đang trỗi dậy trong con người, hòa điệu với sự sinh sôi nảy nở của vạn vật mùa xuân.
  • D. Ẩn dụ. Gợi tả sự yếu ớt của con người trước thiên nhiên.

Câu 22: Điều gì khiến cho đoạn trích

  • A. Vì nó cung cấp nhiều thông tin lịch sử chính xác về Hà Nội.
  • B. Vì nó có cốt truyện hấp dẫn, ly kỳ.
  • C. Vì nó sử dụng ngôn ngữ khoa học, khách quan.
  • D. Vì nó thể hiện một cách chân thực, tinh tế và mãnh liệt nỗi nhớ quê hương, tình yêu với mùa xuân - biểu tượng của sự sống, hy vọng và những kỷ niệm đẹp đẽ, dễ dàng khơi gợi sự đồng cảm sâu sắc.

Câu 23: Trong đoạn trích, tác giả sử dụng nhiều từ láy, từ tượng thanh, từ tượng hình. Việc sử dụng này có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Gợi hình ảnh, âm thanh, cảm giác một cách cụ thể, sinh động, tăng sức biểu cảm và nhịp điệu cho câu văn, góp phần tái hiện không khí và vẻ đẹp của mùa xuân.
  • B. Làm cho câu văn trở nên khô khan, khó hiểu.
  • C. Chỉ đơn thuần là trang trí cho câu văn.
  • D. Nhấn mạnh tính chính xác, khách quan của thông tin.

Câu 24: Phân tích tâm trạng của tác giả khi viết những dòng về mùa xuân Hà Nội trong bối cảnh đang ở miền Nam. Tâm trạng đó chi phối cách ông lựa chọn chi tiết và giọng văn như thế nào?

  • A. Tâm trạng vui vẻ, lạc quan. Chọn chi tiết đời thường, giọng văn hài hước.
  • B. Tâm trạng hoài niệm, thương nhớ, bùi ngùi. Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu, đặc trưng nhất của mùa xuân quê hương và sử dụng giọng văn trữ tình, say đắm, có lúc dồn dập, có lúc lắng đọng.
  • C. Tâm trạng tức giận, bất mãn. Chọn chi tiết tiêu cực, giọng văn mỉa mai.
  • D. Tâm trạng thờ ơ, khách quan. Chọn chi tiết ngẫu nhiên, giọng văn trung lập.

Câu 25: Cảm hứng chủ đạo của đoạn trích

  • A. Nỗi nhớ quê hương, gia đình và tình yêu tha thiết với mùa xuân miền Bắc.
  • B. Mong muốn miêu tả vẻ đẹp của tất cả các mùa trong năm.
  • C. Phê phán những thay đổi tiêu cực của xã hội.
  • D. Kể lại một câu chuyện cụ thể về mùa xuân.

Câu 26: Câu văn nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự dồn nén, mãnh liệt trong cảm xúc của tác giả trước vẻ đẹp và sức sống của mùa xuân?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 27: Đoạn trích

  • A. Vẻ đẹp của cây cối, hoa lá.
  • B. Sự thay đổi của thời tiết.
  • C. Tiếng trống chèo, câu hát huê tình, không khí
  • D. Vẻ đẹp của vầng trăng tháng Giêng.

Câu 28: Giọng văn chủ đạo của đoạn trích

  • A. Trữ tình, say đắm, thiết tha, có lúc bồi hồi, có lúc lắng đọng.
  • B. Khách quan, trung lập, chỉ thiên về mô tả.
  • C. Hài hước, châm biếm, giễu cợt.
  • D. Giận dữ, bất mãn, phê phán.

Câu 29: Hình ảnh vầng trăng tháng Giêng được tác giả so sánh với

  • A. Gợi tả sự bí ẩn, nguy hiểm của vầng trăng.
  • B. Nhân hóa vầng trăng, gợi vẻ đẹp e ấp, kín đáo, đầy quyến rũ; đồng thời thể hiện tâm trạng cô đơn, mong tìm tri kỷ của tác giả nơi xứ lạ.
  • C. Mô tả chính xác hình dạng của vầng trăng khi nhìn từ xa.
  • D. Chỉ đơn thuần là một sự so sánh ngẫu nhiên không có ý nghĩa sâu sắc.

Câu 30: Nếu phải tóm lược thông điệp chính mà đoạn trích

  • A. Mùa xuân là mùa đẹp nhất trong năm vì thời tiết dễ chịu.
  • B. Hà Nội có nhiều cảnh đẹp và lễ hội vào mùa xuân.
  • C. Con người nên tận hưởng mùa xuân một cách trọn vẹn nhất.
  • D. Tình yêu quê hương, gia đình và những giá trị văn hóa truyền thống luôn là nguồn mạch cảm xúc sâu lắng, da diết trong tâm hồn người con xa xứ, đặc biệt khi gắn liền với những biểu tượng đẹp đẽ như mùa xuân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân" được rút từ tác phẩm nào của nhà văn Vũ Bằng? Hoàn cảnh sáng tác tác phẩm gốc có ý nghĩa như thế nào đối với cảm xúc chủ đạo của đoạn trích?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "thương nhớ" trong nhan đề và xuyên suốt đoạn trích. Cảm xúc này được thể hiện chủ yếu qua lăng kính nào của tác giả?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Khi miêu tả không khí mùa xuân, tác giả Vũ Bằng sử dụng nhiều giác quan khác nhau. Hãy chỉ ra giác quan nào được tác giả khai thác hiệu quả nhất để gợi tả sự sống động và quyến rũ của mùa xuân Hà Nội?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Đoạn văn miêu tả cảnh "mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh" cho thấy đặc điểm gì trong cách cảm nhận và diễn tả thiên nhiên của Vũ Bằng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Phân tích tác dụng nghệ thuật của việc tác giả sử dụng hàng loạt các hình ảnh so sánh độc đáo và giàu sức gợi (ví dụ: "nhựa sống trong người căng lên như máu căng lên", "tim người ta dường như cũng trẻ hơn ra").

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Tác giả miêu tả mùa xuân không chỉ qua cảnh vật mà còn qua đời sống con người. Chi tiết nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự gắn bó và hòa điệu giữa con người và mùa xuân trong đoạn trích?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Phân tích sự khác biệt trong cảm nhận của tác giả về mùa xuân "trước ngày rằm tháng Giêng" và "sau ngày rằm tháng Giêng". Sự khác biệt này nói lên điều gì về tình yêu của ông đối với mùa xuân quê hương?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Tác giả miêu tả trăng tháng Giêng với những hình ảnh so sánh độc đáo như "non như người con gái mơn mởn đào tơ", "cái đẹp của nàng trinh nữ thẹn thùng". Những so sánh này có tác dụng gì trong việc thể hiện vẻ đẹp của trăng mùa xuân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Tìm và phân tích một câu văn hoặc hình ảnh trong đoạn trích thể hiện rõ nhất sự pha trộn giữa vẻ đẹp của thiên nhiên và đời sống văn hóa, tinh thần của con người Hà Nội vào mùa xuân.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân" thể hiện rõ đặc trưng nào của thể loại tùy bút?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả nhắc đến "cái rét nàng Bân" trong đoạn trích. Chi tiết này góp phần thể hiện điều gì về không khí mùa xuân ở miền Bắc?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Cảm xúc chủ đạo "thương nhớ" trong đoạn trích không chỉ đơn thuần là nỗi nhớ về cảnh vật. Nó còn gắn liền với điều gì sâu sắc hơn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Đoạn trích mở đầu bằng câu hỏi tu từ "Tự nhiên như thế: ai cũng chuếnh choáng say sưa... Tết nhất là thế đấy.". Câu hỏi này có tác dụng gì trong việc dẫn dắt người đọc vào không khí của bài tùy bút?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Khi miêu tả vẻ đẹp của mùa xuân, tác giả thường xen lẫn các yếu tố thực và cảm xúc chủ quan. Điều này góp phần tạo nên đặc điểm gì cho văn phong của Vũ Bằng trong đoạn trích?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân" giúp người đọc hiểu thêm điều gì về tâm hồn của người Việt Nam, đặc biệt là người Hà Nội xưa, khi mùa xuân đến?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả sử dụng nhiều từ ngữ, hình ảnh gợi cảm giác về sự non tơ, mới mẻ, tinh khôi (ví dụ: "non như người con gái mơn mởn đào tơ", "trăng như sữa", "trong như nước ôn tuyền") khi miêu tả mùa xuân sau rằm tháng Giêng.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Trong đoạn trích, Vũ Bằng không chỉ nhớ cảnh mà còn nhớ cả âm thanh. Âm thanh nào dưới đây được tác giả nhắc đến như một phần không thể thiếu, gợi không khí đặc trưng của mùa xuân quê hương?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Cấu trúc của đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân" có thể được chia làm mấy phần chính dựa trên sự thay đổi trong dòng cảm xúc và đối tượng miêu tả của tác giả?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Điều gì tạo nên sự khác biệt và độc đáo cho mùa xuân miền Bắc trong cảm nhận của Vũ Bằng, khiến ông "thương nhớ" da diết?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Bên cạnh cảm xúc 'thương nhớ', tác giả còn thể hiện tình cảm nào khác một cách kín đáo nhưng sâu sắc trong đoạn trích?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của câu văn "Nhựa sống ở trong người căng lên như máu căng lên trong lộc của loài nai, như mầm non của cây cối, nằm im mãi để đợi ngày phơi màu ra ánh sáng...". Câu văn này sử dụng biện pháp tu từ nào và có tác dụng gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Điều gì khiến cho đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân" của Vũ Bằng có sức lay động mạnh mẽ đối với người đọc, đặc biệt là những người con xa quê?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Trong đoạn trích, tác giả sử dụng nhiều từ láy, từ tượng thanh, từ tượng hình. Việc sử dụng này có tác dụng chủ yếu là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Phân tích tâm trạng của tác giả khi viết những dòng về mùa xuân Hà Nội trong bối cảnh đang ở miền Nam. Tâm trạng đó chi phối cách ông lựa chọn chi tiết và giọng văn như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Cảm hứng chủ đạo của đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân" là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Câu văn nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự dồn nén, mãnh liệt trong cảm xúc của tác giả trước vẻ đẹp và sức sống của mùa xuân?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân" không chỉ là tùy bút về mùa xuân mà còn là một bức tranh về đời sống tinh thần của một thời. Chi tiết nào dưới đây gợi nhắc về những nét văn hóa, phong tục của người Việt vào dịp Tết và mùa xuân?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Giọng văn chủ đạo của đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân" là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Hình ảnh vầng trăng tháng Giêng được tác giả so sánh với "nàng trinh nữ thẹn thùng, vén màn hoa ở lầu cao để nhìn xem ai là tri kỷ". Phân tích ý nghĩa của hình ảnh này trong việc thể hiện vẻ đẹp của trăng và tâm trạng của tác giả.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Nếu phải tóm lược thông điệp chính mà đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân" muốn gửi gắm, câu nào sau đây là phù hợp nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều - Đề 05

Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn trích

  • A. Ông đang ở Hà Nội vào mùa xuân, thể hiện niềm vui trực tiếp.
  • B. Ông đang ở nước ngoài, thể hiện nỗi nhớ quê hương da diết.
  • C. Ông đang sống ở miền Nam, xa cách Hà Nội, thể hiện nỗi nhớ và tình yêu sâu sắc với quê hương.
  • D. Ông vừa trở về Hà Nội sau nhiều năm xa cách, thể hiện sự bỡ ngỡ và lạ lẫm.

Câu 2: Khi miêu tả không khí mùa xuân Hà Nội, Vũ Bằng sử dụng những giác quan nào là chủ yếu để tái hiện sinh động bức tranh?

  • A. Thị giác và thính giác.
  • B. Vị giác và khứu giác.
  • C. Xúc giác và vị giác.
  • D. Kết hợp đa dạng các giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác, xúc giác).

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của câu văn:

  • A. Nhấn mạnh mùa xuân chỉ mang đến cảm giác buồn bã, u sầu.
  • B. Khẳng định nỗi nhớ, sự bồi hồi là cảm xúc đặc trưng, sâu sắc nhất mà mùa xuân gợi lên trong lòng người, đặc biệt là người xa quê.
  • C. Thể hiện sự nuối tiếc về những kỷ niệm đã qua trong mùa xuân.
  • D. Miêu tả mùa xuân là mùa của những mối tình dang dở.

Câu 4:

  • A. Nỗi nhớ da diết về không khí, phong tục, âm thanh đặc trưng của mùa xuân quê hương khi ông đang ở xa.
  • B. Sự hào hứng, mong chờ được tham gia các hoạt động ngày Tết.
  • C. Sự nhàm chán với cuộc sống hiện tại, muốn tìm kiếm điều mới mẻ.
  • D. Nỗi buồn vì không được sum họp gia đình trong dịp Tết.

Câu 5: Khi miêu tả vẻ đẹp của trăng tháng Giêng, tác giả đã so sánh ánh trăng với những hình ảnh nào để làm nổi bật sự trong trẻo, tinh khôi?

  • A. Vàng như lúa chín.
  • B. Trong vắt như pha lê.
  • C. Lộng lẫy như trăng mùa thu.
  • D. Trắng như sữa, trong như nước ôn tuyền.

Câu 6: Phép tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu văn:

  • A. Điệp ngữ và liệt kê.
  • B. So sánh và ẩn dụ.
  • C. Nhân hóa và hoán dụ.
  • D. Chơi chữ và nói giảm nói tránh.

Câu 7:

  • A. Miêu tả cái rét rất lạnh, buốt giá.
  • B. Miêu tả cái rét khiến người ta cảm thấy khó chịu, ẩm ướt.
  • C. Miêu tả cái rét se lạnh vừa phải, dễ chịu, gợi cảm giác sảng khoái, khỏe khoắn.
  • D. Miêu tả cái rét rất khô hanh, khó chịu.

Câu 8: Đoạn văn miêu tả cảnh sắc và con người Hà Nội vào mùa xuân thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của thể tùy bút?

  • A. Tính khách quan, ghi chép sự kiện một cách chính xác.
  • B. Sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố tự sự, trữ tình, nghị luận và tính chủ quan, bộc lộ cảm xúc cá nhân sâu sắc.
  • C. Tập trung vào việc kể lại một câu chuyện có cốt truyện rõ ràng.
  • D. Chỉ đơn thuần là miêu tả cảnh vật mà không có cảm xúc.

Câu 9: Tác giả Vũ Bằng đã dùng hình ảnh nào để so sánh vẻ đẹp của trăng tháng Giêng, gợi lên sự e ấp, kín đáo nhưng đầy sức sống?

  • A. Nàng trinh nữ thẹn thùng, vén màn hoa ở lầu cao.
  • B. Người con gái mơn mởn đào tơ.
  • C. Nàng tiên giáng trần.
  • D. Mặt hồ tĩnh lặng phản chiếu ánh sáng.

Câu 10: Chi tiết nào sau đây không được tác giả nhắc đến khi miêu tả những biểu hiện của con người Hà Nội khi mùa xuân đến?

  • A. Ai cũng muốn yêu thương.
  • B. Về đến nhà cũng thấy yêu thương nữa.
  • C. Mọi người đổ ra đường đi chơi, ngắm hoa.
  • D. Nhựa sống trong người căng lên như máu căng lên.

Câu 11: Chủ đề chính mà đoạn trích

  • A. Vẻ đẹp của thiên nhiên Việt Nam.
  • B. Tình yêu đôi lứa.
  • C. Những phong tục tập quán ngày Tết.
  • D. Nỗi nhớ da diết, tình yêu sâu nặng của tác giả dành cho mùa xuân, cảnh sắc và con người Hà Nội - miền Bắc.

Câu 12: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng các câu hỏi tu từ trong đoạn trích (ví dụ:

  • A. Nhấn mạnh, khẳng định cảm xúc thương nhớ mãnh liệt, không thể kìm nén của tác giả.
  • B. Biểu lộ sự phân vân, lưỡng lự của tác giả.
  • C. Đặt câu hỏi để tìm kiếm câu trả lời từ độc giả.
  • D. Thể hiện sự trách móc đối với bản thân.

Câu 13: Đoạn trích

  • A. Truyện ngắn.
  • B. Kí sự.
  • C. Tùy bút.
  • D. Phóng sự.

Câu 14: Câu văn nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự giao cảm sâu sắc giữa con người và thiên nhiên trong cảm nhận của tác giả về mùa xuân?

  • A. Mùa xuân là mùa của nhớ nhung.
  • B. Nhựa sống trong người căng lên như máu căng lên trong lộc của loài nai, mơn mởn như nõn lá của cành cây vừa trổ.
  • C. Trăng tháng giêng non như người con gái mơn mởn đào tơ.
  • D. Cái rét vẫn còn vương trên ngọn xoan đào.

Câu 15: Nhan đề

  • A. Sự tiếc nuối về thời gian đã qua.
  • B. Niềm vui khi mùa xuân đến.
  • C. Sự mong chờ một điều gì đó mới mẻ.
  • D. Nỗi hoài niệm, lưu luyến và tình cảm sâu nặng dành cho mùa xuân quê hương.

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của sự đối lập giữa

  • A. Thể hiện thời tiết thất thường, khó chịu.
  • B. Nhấn mạnh sự khắc nghiệt của thời tiết miền Bắc.
  • C. Miêu tả cái dịu dàng, đặc trưng của mùa xuân Hà Nội sau Tết, không quá lạnh hay ẩm ướt, tạo cảm giác dễ chịu, trong lành.
  • D. Gợi lên hình ảnh một mùa đông kéo dài.

Câu 17: Tác giả miêu tả

  • A. Gợi không khí u buồn, cô quạnh.
  • B. Tạo âm thanh đặc trưng của mùa xuân, gợi cảm giác yên bình, quen thuộc và hơi man mác buồn của cảnh vật quê nhà.
  • C. Thể hiện sự sợ hãi trước màn đêm.
  • D. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng tuyệt đối của không gian.

Câu 18: Đoạn trích

  • A. Giàu chất trữ tình, ngôn ngữ tinh tế, giàu hình ảnh so sánh, thể hiện cảm xúc mãnh liệt.
  • B. Khách quan, khô khan, tập trung vào việc ghi chép sự thật.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ Hán Việt cổ kính.
  • D. Giọng văn hài hước, châm biếm.

Câu 19: Cụm từ

  • A. Miêu tả trạng thái tinh thần không ổn định.
  • B. Biểu thị sự bực bội, khó chịu.
  • C. Nhấn mạnh cảm xúc yêu đời, rạo rực, say mê đến mức mãnh liệt, khó tả trước vẻ đẹp và sức sống của mùa xuân.
  • D. Thể hiện sự lo lắng, bất an.

Câu 20: Vì sao tác giả lại đặc biệt yêu mùa xuân

  • A. Vì lúc đó thời tiết đã ấm áp hẳn lên.
  • B. Vì lúc đó có nhiều lễ hội truyền thống diễn ra.
  • C. Vì lúc đó hoa đào, hoa mai nở rộ nhất.
  • D. Vì đó là khoảng thời gian mùa xuân đạt đến độ chín, thời tiết và cảnh vật hài hòa, dịu dàng, gợi nhiều cảm xúc sâu lắng nhất.

Câu 21: Hình ảnh

  • A. Nhựa sống căng tràn trong lòng người.
  • B. Vẻ đẹp của người con gái trẻ trung.
  • C. Sự sinh sôi nảy nở của vạn vật.
  • D. Ánh trăng non tháng Giêng.

Câu 22: Đoạn trích

  • A. Tự sự.
  • B. Biểu cảm kết hợp miêu tả và nghị luận.
  • C. Thuyết minh.
  • D. Hành chính - công vụ.

Câu 23: Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất sự gắn bó máu thịt của tác giả với từng chi tiết nhỏ của mùa xuân Hà Nội?

  • A. Mùa xuân là mùa của nhớ nhung.
  • B. Ai cũng muốn yêu thương.
  • C. Tôi yêu mùa xuân nhất vào khoảng sau ngày rằm tháng Giêng.
  • D. Cái rét vẫn còn vương trên ngọn xoan đào, nhưng đất lại khô ráo, sạch bong.

Câu 24: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các tính từ giàu sức gợi cảm trong đoạn trích (ví dụ:

  • A. Góp phần tái hiện sinh động, tinh tế những cảm nhận về cảnh vật và cảm xúc của tác giả.
  • B. Làm cho câu văn trở nên dài hơn.
  • C. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin về đặc điểm sự vật.
  • D. Tạo ra giọng điệu mỉa mai.

Câu 25: Đoạn trích thể hiện quan niệm của tác giả về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên như thế nào?

  • A. Thiên nhiên chỉ là phông nền cho cuộc sống con người.
  • B. Thiên nhiên đối lập hoàn toàn với con người.
  • C. Thiên nhiên (mùa xuân) có sức ảnh hưởng mạnh mẽ đến cảm xúc, tâm trạng của con người, tạo nên sự giao hòa, đồng điệu.
  • D. Con người thống trị thiên nhiên.

Câu 26: Hình ảnh

  • A. Không gian đô thị hiện đại, tấp nập.
  • B. Không gian làng quê truyền thống, gắn liền với sinh hoạt văn hóa cộng đồng dịp xuân về.
  • C. Không gian miền núi hoang sơ.
  • D. Không gian biển cả mênh mông.

Câu 27: Cảm xúc

  • A. Nỗi nhớ những món ăn ngon.
  • B. Nỗi nhớ bạn bè cũ.
  • C. Nỗi nhớ công việc đã qua.
  • D. Nỗi nhớ về một phần hồn cốt, một nếp sống, một không khí văn hóa của quê hương miền Bắc yêu dấu.

Câu 28: Việc tác giả sử dụng từ

  • A. Gợi sự liên tưởng đến sức sống mãnh liệt, căng tràn của cây cối, qua đó nói lên sự hồi sinh, tươi mới, tràn đầy năng lượng trong con người khi xuân về.
  • B. Gợi sự khô héo, tàn lụi.
  • C. Gợi sự mệt mỏi, uể oải.
  • D. Gợi sự tĩnh lặng, bất động.

Câu 29: Đoạn trích

  • A. Miêu tả khách quan, chi tiết như một bài báo cáo.
  • B. Chỉ tập trung vào màu sắc rực rỡ của mùa xuân.
  • C. Kết hợp nhuần nhuyễn miêu tả cảnh vật với bộc lộ cảm xúc chủ quan, tạo nên bức tranh mùa xuân vừa chân thực vừa thấm đẫm tình cảm cá nhân.
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ khoa học, chuyên ngành.

Câu 30: Ý nghĩa sâu sắc nhất của đoạn trích

  • A. Cung cấp kiến thức về lịch sử Hà Nội.
  • B. Hướng dẫn cách đón Tết cổ truyền.
  • C. Kể lại một câu chuyện cảm động về gia đình.
  • D. Gợi lên tình yêu và nỗi nhớ quê hương, khơi dậy những rung cảm tinh tế trước vẻ đẹp của mùa xuân và những giá trị văn hóa truyền thống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân" được Vũ Bằng viết trong hoàn cảnh nào, điều này có ý nghĩa gì đối với cảm xúc chủ đạo của tác phẩm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Khi miêu tả không khí mùa xuân Hà Nội, Vũ Bằng sử dụng những giác quan nào là chủ yếu để tái hiện sinh động bức tranh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của câu văn: "Mùa xuân là mùa của nhớ nhung... Nhớ thương, đấy là đặc điểm nhất của mùa xuân."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: "Tự nhiên thấy thèm đi "chơi chợ Tết", thèm được nghe cái nhịp trống chèo từ xa vọng lại của những thôn xóm tưng bừng "ăn Tết" sau rằm tháng giêng..." - Chi tiết này thể hiện điều gì về tâm trạng của tác giả?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Khi miêu tả vẻ đẹp của trăng tháng Giêng, tác giả đã so sánh ánh trăng với những hình ảnh nào để làm nổi bật sự trong trẻo, tinh khôi?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Phép tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu văn: "Mùa xuân của tôi - mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội - là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh."

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: "Cái rét ngọt" mà tác giả nhắc đến có ý nghĩa gì trong việc miêu tả đặc trưng thời tiết mùa xuân Hà Nội?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Đoạn văn miêu tả cảnh sắc và con người Hà Nội vào mùa xuân thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của thể tùy bút?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Tác giả Vũ Bằng đã dùng hình ảnh nào để so sánh vẻ đẹp của trăng tháng Giêng, gợi lên sự e ấp, kín đáo nhưng đầy sức sống?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Chi tiết nào sau đây không được tác giả nhắc đến khi miêu tả những biểu hiện của con người Hà Nội khi mùa xuân đến?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Chủ đề chính mà đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân" hướng tới là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng các câu hỏi tu từ trong đoạn trích (ví dụ: "Ai bảo được lòng ta đừng thương nhớ?")

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân" được viết theo thể loại nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Câu văn nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự giao cảm sâu sắc giữa con người và thiên nhiên trong cảm nhận của tác giả về mùa xuân?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Nhan đề "Thương nhớ mùa xuân" gợi lên cảm xúc gì chủ đạo?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của sự đối lập giữa "mưa riêu riêu, gió lành lạnh" và "đất lại khô ráo, sạch bong" khi miêu tả thời tiết sau rằm tháng Giêng.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Tác giả miêu tả "tiếng nhạn kêu trong đêm xanh" nhằm mục đích gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân" bộc lộ rõ nhất phong cách nghệ thuật nào của Vũ Bằng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Cụm từ "phát điên lên" khi tác giả nói về cảm xúc trước mùa xuân cần được hiểu như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Vì sao tác giả lại đặc biệt yêu mùa xuân "nhất vào khoảng sau ngày rằm tháng Giêng"?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Hình ảnh "nõn lá của cành cây vừa trổ" được sử dụng để so sánh với điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân" chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất sự gắn bó máu thịt của tác giả với từng chi tiết nhỏ của mùa xuân Hà Nội?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các tính từ giàu sức gợi cảm trong đoạn trích (ví dụ: "riêu riêu", "lành lạnh", "mơn mởn", "thẹn thùng").

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Đoạn trích thể hiện quan niệm của tác giả về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Hình ảnh "tiếng trống chèo từ xa vọng lại" gợi lên điều gì về không gian và văn hóa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Cảm xúc "thương nhớ" trong nhan đề và xuyên suốt tác phẩm không chỉ là nỗi nhớ cảnh vật mà còn là nỗi nhớ về điều gì sâu xa hơn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Việc tác giả sử dụng từ "nhựa sống" khi miêu tả cảm giác của con người vào mùa xuân có tác dụng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân" thể hiện nét đặc sắc nào trong nghệ thuật miêu tả của Vũ Bằng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Ý nghĩa sâu sắc nhất của đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân" đối với người đọc là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều - Đề 06

Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn trích

  • A. Viết tại Hà Nội khi mùa xuân đến, thể hiện niềm vui sướng, hân hoan trước vẻ đẹp quê nhà.
  • B. Viết tại miền Bắc sau ngày giải phóng, thể hiện sự hồi tưởng về những mùa xuân xưa.
  • C. Viết tại miền Nam trong thời gian xa cách Hà Nội, thể hiện nỗi nhớ thương, hoài niệm sâu sắc về quê hương.
  • D. Viết khi đang công tác ở nước ngoài, thể hiện mong muốn được trở về quê hương dịp xuân về.

Câu 2: Nhận xét nào sau đây thể hiện đúng nhất đặc điểm nổi bật trong văn phong của Vũ Bằng qua đoạn trích

  • A. Khách quan, lạnh lùng, chú trọng miêu tả sự vật một cách chính xác.
  • B. Giản dị, mộc mạc, tập trung vào kể chuyện, ít bộc lộ cảm xúc cá nhân.
  • C. Hóm hỉnh, châm biếm, sử dụng nhiều yếu tố hài hước.
  • D. Giàu cảm xúc, lãng mạn, sử dụng nhiều hình ảnh so sánh độc đáo, thấm đẫm chất trữ tình.

Câu 3: Khi miêu tả không khí chung của mùa xuân

  • A. Cành đào phai, tiếng chim hót líu lo, mặt trời chiếu sáng.
  • B. Mưa riêu riêu, gió lành lạnh, tiếng nhạn kêu, tiếng trống chèo, câu hát huê tình.
  • C. Hoa mai nở rộ, không khí khô ráo, tiếng pháo nổ vang trời.
  • D. Cây cối đâm chồi nảy lộc, sương mù giăng kín, tiếng cười nói rộn rã.

Câu 4: Phân tích tác dụng của việc tác giả sử dụng điệp từ

  • A. Nhấn mạnh tình cảm mãnh liệt, sâu sắc và sự gắn bó máu thịt của tác giả với mùa xuân quê hương.
  • B. Thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ của tác giả trước vẻ đẹp của mùa xuân.
  • C. Tạo nhịp điệu cho đoạn văn, làm cho câu văn trở nên sinh động hơn.
  • D. Liệt kê các lý do khiến tác giả yêu mùa xuân.

Câu 5: Câu văn

  • A. So sánh; thể hiện sự bình tĩnh, suy tư về ý nghĩa của mùa xuân.
  • B. Nhân hóa; thể hiện sự khó chịu, bực bội trước không khí mùa xuân.
  • C. Điệp ngữ và câu cảm thán; thể hiện sự phấn khích tột độ, say đắm đến mức "phát điên" vì mùa xuân.
  • D. Ẩn dụ; thể hiện sự mỉa mai, châm biếm về thái độ của con người trước mùa xuân.

Câu 6: Hình ảnh

  • A. So sánh con người với loài nai và cây cối; thể hiện sự mệt mỏi, uể oải.
  • B. So sánh nhựa sống với máu; thể hiện sự sợ hãi, lo lắng.
  • C. So sánh nhựa sống với mầm non; thể hiện sự trì trệ, chậm chạp.
  • D. So sánh con người với sự vật thiên nhiên; thể hiện sự hồi sinh, tràn đầy năng lượng, khao khát sống và bộc lộ bản thân như vạn vật vào xuân.

Câu 7: Tác giả đặc biệt yêu mùa xuân vào khoảng thời gian nào và giải thích lý do cho sự yêu thích đặc biệt này?

  • A. Sau ngày rằm tháng Giêng; vì thời tiết lúc đó kỳ lạ, mang lại cảm giác mát mẻ, khô ráo, và tâm hồn con người trở nên trong sáng, nhẹ nhõm.
  • B. Trước ngày rằm tháng Giêng; vì đó là lúc mọi người chuẩn bị đón Tết, rất nhộn nhịp và vui tươi.
  • C. Vào dịp Tết Nguyên Đán; vì gia đình sum họp, có nhiều hoạt động truyền thống.
  • D. Vào cuối tháng Giêng; vì đó là lúc hoa đào nở rộ, cảnh sắc rất đẹp.

Câu 8: Tác giả miêu tả

  • A. Sáng lộng lẫy như trăng mùa thu, đẹp một cách húa éo như trăng tháng Một.
  • B. Non như người con gái mơn mởn đào tơ, trắng như sữa, trong như nước ôn tuyền, mang vẻ đẹp thẹn thùng như nàng trinh nữ.
  • C. Vàng rực rỡ, tròn vành vạnh, chiếu sáng cả bầu trời đêm.
  • D. Mờ ảo, huyền bí, ẩn hiện sau những đám mây.

Câu 9: Phép nhân hóa nào được sử dụng để miêu tả

  • A. Trăng "sáng lộng lẫy"; gợi lên vẻ đẹp kiêu sa.
  • B. Trăng "tròn vành vạnh"; gợi lên vẻ đẹp đầy đặn.
  • C. Trăng "thẹn thùng, vén màn hoa ở lầu cao để nhìn xem ai là tri kỷ"; gợi lên vẻ đẹp e ấp, duyên dáng, đầy sức sống thanh xuân.
  • D. Trăng "trắng như sữa"; gợi lên vẻ đẹp tinh khiết, trong trẻo.

Câu 10: Dòng cảm xúc chủ đạo xuyên suốt đoạn trích

  • A. Sự tiếc nuối về những mùa xuân đã qua.
  • B. Nỗi buồn man mác trước sự đổi thay của cảnh vật.
  • C. Sự tức giận vì không được đón mùa xuân ở quê nhà.
  • D. Nỗi nhớ thương, say đắm và tình yêu mãnh liệt đối với mùa xuân, đặc biệt là mùa xuân Hà Nội.

Câu 11: Tác giả sử dụng những giác quan nào để cảm nhận và miêu tả mùa xuân?

  • A. Thị giác (cảnh vật, trăng), thính giác (tiếng nhạn, trống chèo, câu hát), xúc giác (mưa, gió, rét), cảm giác bên trong (nhựa sống căng lên, rạo rực).
  • B. Chỉ sử dụng thị giác và thính giác để miêu tả cảnh vật bên ngoài.
  • C. Chủ yếu sử dụng khứu giác để ngửi hương hoa cỏ mùa xuân.
  • D. Chỉ tập trung vào cảm giác bên trong mà không miêu tả cảnh vật cụ thể.

Câu 12: Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất mối liên hệ mật thiết giữa cảnh sắc mùa xuân và cảm xúc con người trong bài tùy bút?

  • A. Mùa xuân là mùa của yêu đương.
  • B. Cái rét nàng Bân đến sau rằm tháng Giêng.
  • C. Mùa xuân đến, –mùa xuân!– mùa xuân là tết trồng cây, làm cho người ta phát điên lên như thế đấy.
  • D. Trăng tháng Giêng non như người con gái mơn mởn đào tơ.

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Biểu tượng cho sự khô hạn, thiếu sức sống.
  • B. Thể hiện sự tàn lụi, sắp hết của mùa xuân.
  • C. Gợi nhớ về mùa hè sắp đến.
  • D. Gợi tả chút dư âm, vấn vương của cái rét mùa xuân (rét nàng Bân), làm nổi bật sự chuyển giao kỳ lạ của thời tiết.

Câu 14: Đoạn trích thể hiện rõ đặc trưng nào của thể tùy bút?

  • A. Cốt truyện rõ ràng, nhân vật đa dạng, tình huống kịch tính.
  • B. Kết hợp hài hòa yếu tố trữ tình, tự sự, nghị luận; thể hiện cái tôi chủ quan đầy cảm xúc của người viết.
  • C. Ngôn ngữ khoa học, lập luận chặt chẽ, trình bày thông tin khách quan.
  • D. Sử dụng nhiều đối thoại, miêu tả chi tiết hành động của nhân vật.

Câu 15: Cụm từ

  • A. Hà Nội không chỉ là nơi chốn, mà còn là không gian thiêng liêng gắn liền với những cảm xúc, kỷ niệm đẹp đẽ nhất về mùa xuân trong tâm hồn tác giả.
  • B. Tác giả coi mùa xuân Hà Nội là mùa đẹp nhất trên thế giới.
  • C. Tác giả tin rằng mùa xuân Hà Nội có sức mạnh siêu nhiên.
  • D. Tác giả muốn ca ngợi Hà Nội như một thành phố linh thiêng.

Câu 16: Phân tích tác dụng của việc tác giả trực tiếp trò chuyện, tâm sự với người đọc (ví dụ:

  • A. Tạo khoảng cách giữa tác giả và người đọc.
  • B. Làm cho câu văn trở nên khô khan, thiếu hấp dẫn.
  • C. Nhấn mạnh tính khách quan của bài viết.
  • D. Tạo không khí gần gũi, thân mật, như một lời tâm tình, dễ dàng chia sẻ cảm xúc và lay động lòng người đọc.

Câu 17: Hình ảnh

  • A. Sự hiện đại, năng động của cuộc sống.
  • B. Nỗi buồn, sự cô đơn của con người.
  • C. Vẻ đẹp lãng mạn, trữ tình, đầy sức sống và tình yêu đôi lứa của tuổi trẻ trong khung cảnh làng quê mùa xuân.
  • D. Sự vất vả, lam lũ của người lao động.

Câu 18: Đoạn trích

  • A. Không khí, cảm xúc, và sự biến đổi trong tâm hồn con người khi mùa xuân đến.
  • B. Các phong tục, tập quán truyền thống trong dịp Tết Nguyên Đán.
  • C. Sự phát triển kinh tế và xã hội của Hà Nội vào mùa xuân.
  • D. Lịch sử hình thành và phát triển của các lễ hội mùa xuân.

Câu 19: Phân tích sự khác biệt trong cách tác giả miêu tả thời tiết

  • A. Trước rằm: Nắng ấm, khô ráo; Sau rằm: Mưa phùn, ẩm ướt.
  • B. Trước rằm: Mưa riêu riêu, gió lành lạnh; Sau rằm: Rét còn vương nhưng đất khô ráo, mát mẻ, dễ chịu hơn.
  • C. Trước rằm: Lạnh buốt, có tuyết; Sau rằm: Nóng nực, oi ả.
  • D. Trước rằm: Sương mù dày đặc; Sau rằm: Trời trong xanh, quang đãng.

Câu 20: Qua cách miêu tả mùa xuân, có thể thấy tác giả Vũ Bằng là người như thế nào?

  • A. Vô tâm trước vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • B. Chỉ quan tâm đến những điều lớn lao, vĩ đại.
  • C. Thiếu tinh tế, không có khả năng cảm nhận cái đẹp.
  • D. Giàu cảm xúc, lãng mạn, có tâm hồn nhạy cảm, yêu tha thiết quê hương và thiên nhiên.

Câu 21: Chi tiết nào sau đây KHÔNG xuất hiện trong đoạn trích khi tác giả miêu tả cảnh sắc và âm thanh mùa xuân?

  • A. Tiếng nhạn kêu trong đêm xanh.
  • B. Tiếng trống chèo vọng lại.
  • C. Tiếng chim én bay lượn.
  • D. Câu hát huê tình của cô gái.

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả lặp đi lặp lại từ

  • A. Nhấn mạnh nỗi nhớ da diết, khôn nguôi của người xa quê đối với mùa xuân, đối với quê hương.
  • B. Thể hiện sự nhàm chán, đơn điệu trong cảm xúc.
  • C. Gợi tả sự giàu có, sung túc của mùa xuân.
  • D. Biểu thị sự tức giận, oán trách.

Câu 23: Đoạn trích

  • A. Miếng ngon Hà Nội
  • B. Miếng lạ miền Nam
  • C. Lọ Văn
  • D. Thương nhớ mười hai

Câu 24: Khi miêu tả cảm giác

  • A. Sự mệt mỏi, kiệt sức sau một mùa đông dài.
  • B. Sự bừng tỉnh, tràn đầy năng lượng, sức sống mới như vạn vật được tái sinh.
  • C. Cảm giác căng thẳng, lo lắng trước những thay đổi.
  • D. Sự già nua, yếu đuối của cơ thể.

Câu 25: Nhận xét nào dưới đây đúng về cách tác giả kết hợp yếu tố tự sự và trữ tình trong đoạn trích?

  • A. Tác giả kể lại cảm nhận về mùa xuân (tự sự) nhưng chủ yếu để bộc lộ trực tiếp cảm xúc, suy tư cá nhân (trữ tình), trong đó yếu tố trữ tình lấn át.
  • B. Yếu tố tự sự chiếm phần lớn, chỉ xen kẽ một vài câu bộc lộ cảm xúc.
  • C. Chỉ có yếu tố tự sự, hoàn toàn không có yếu tố trữ tình.
  • D. Chỉ có yếu tố trữ tình, không hề kể lại hay miêu tả sự kiện, cảnh vật cụ thể.

Câu 26: Câu

  • A. Biểu hiện của sự sợ hãi, lo lắng.
  • B. Dấu hiệu của bệnh tim mạch.
  • C. Thể hiện sự rạo rực, háo hức, bồi hồi, tràn đầy sức sống và tình yêu khi mùa xuân đến.
  • D. Biểu hiện của sự giận dữ, tức tối.

Câu 27: Đoạn trích

  • A. Chú trọng phản ánh hiện thực xã hội khắc nghiệt, đấu tranh giai cấp.
  • B. Tập trung vào chủ đề chiến tranh, cách mạng.
  • C. Ưu tiên thể loại thơ ca sử thi, ca ngợi người anh hùng.
  • D. Sự phát triển mạnh mẽ của văn xuôi lãng mạn, tùy bút, truyện ngắn, tập trung khai thác thế giới nội tâm phong phú, tình yêu thiên nhiên, quê hương.

Câu 28: Đọc đoạn trích, bạn cảm nhận được điều gì về tình yêu quê hương của tác giả?

  • A. Tình yêu quê hương hòa quyện với tình yêu thiên nhiên, sâu sắc, da diết, trở thành một phần máu thịt không thể thiếu.
  • B. Tình yêu quê hương chỉ là thoáng qua, không bền vững.
  • C. Tình yêu quê hương mang tính lý trí, phân tích, không cảm xúc.
  • D. Tình yêu quê hương thể hiện qua việc ca ngợi những công trình hiện đại.

Câu 29: Từ

  • A. Lo lắng, bất an về tương lai.
  • B. Hào hứng, phấn chấn, tràn đầy sức sống và niềm vui từ bên trong.
  • C. Buồn bã, u sầu, nhớ về quá khứ.
  • D. Giận dữ, khó chịu trước sự thay đổi.

Câu 30: Đoạn trích

  • A. Sự khắc nghiệt của thời tiết miền Bắc.
  • B. Lịch sử phát triển của Hà Nội.
  • C. Tầm quan trọng của việc trồng cây vào mùa xuân.
  • D. Giá trị của tình yêu quê hương, những vẻ đẹp bình dị của cuộc sống và khả năng lay động tâm hồn của thiên nhiên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân" được tác giả Vũ Bằng viết trong bối cảnh nào, thể hiện rõ nhất tâm trạng gì của người viết?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Nhận xét nào sau đây thể hiện đúng nhất đặc điểm nổi bật trong văn phong của Vũ Bằng qua đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân"?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Khi miêu tả không khí chung của mùa xuân "trước ngày rằm tháng Giêng", tác giả sử dụng những chi tiết nào để gợi tả sự sống động, rạo rực?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Phân tích tác dụng của việc tác giả sử dụng điệp từ "tôi yêu" ở đầu đoạn trích. Biện pháp này nhấn mạnh điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Câu văn "Mùa xuân đến, –mùa xuân!– mùa xuân là tết trồng cây, làm cho người ta phát điên lên như thế đấy." sử dụng biện pháp tu từ nào và thể hiện cảm xúc gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Hình ảnh "nhựa sống trong người căng lên như máu căng lên trong lộc của loài nai, như mầm non của cây cối nằm im mãi mong ngày được phơi màu ra ánh sáng" sử dụng những phép so sánh nào và gợi lên ý nghĩa gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Tác giả đặc biệt yêu mùa xuân vào khoảng thời gian nào và giải thích lý do cho sự yêu thích đặc biệt này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Tác giả miêu tả "trăng tháng Giêng" với những đặc điểm gì khiến nó trở nên đặc biệt và khác biệt so với trăng các tháng khác?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Phép nhân hóa nào được sử dụng để miêu tả "trăng tháng Giêng" và nó gợi lên điều gì về vẻ đẹp của trăng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Dòng cảm xúc chủ đạo xuyên suốt đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân" là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Tác giả sử dụng những giác quan nào để cảm nhận và miêu tả mùa xuân?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất mối liên hệ mật thiết giữa cảnh sắc mùa xuân và cảm xúc con người trong bài tùy bút?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "cành xoan đào" trong đoạn miêu tả thời tiết sau rằm tháng Giêng.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Đoạn trích thể hiện rõ đặc trưng nào của thể tùy bút?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Cụm từ "xuân của Hà Nội... là cái mùa xuân thần thánh của tôi" cho thấy điều gì về tình cảm của tác giả đối với Hà Nội?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Phân tích tác dụng của việc tác giả trực tiếp trò chuyện, tâm sự với người đọc (ví dụ: "Hỡi ơi! Mỗi năm mỗi lần thấy xuân trở lại, lòng tôi lại... ").

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Hình ảnh "người con gái đẹp như thơ mộng" trong câu hát huê tình gợi lên điều gì về vẻ đẹp và không khí mùa xuân ở các thôn xóm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân" chủ yếu tập trung làm nổi bật khía cạnh nào của mùa xuân?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Phân tích sự khác biệt trong cách tác giả miêu tả thời tiết "trước rằm tháng Giêng" và "sau rằm tháng Giêng".

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Qua cách miêu tả mùa xuân, có thể thấy tác giả Vũ Bằng là người như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Chi tiết nào sau đây KHÔNG xuất hiện trong đoạn trích khi tác giả miêu tả cảnh sắc và âm thanh mùa xuân?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả lặp đi lặp lại từ "thương nhớ" trong nhan đề và xuyên suốt tác phẩm.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân" thuộc tập tùy bút nào của Vũ Bằng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Khi miêu tả cảm giác "nhựa sống trong người căng lên", tác giả muốn diễn tả điều gì về sự tác động của mùa xuân đến con người?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Nhận xét nào dưới đây đúng về cách tác giả kết hợp yếu tố tự sự và trữ tình trong đoạn trích?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Câu "...tim người ta dường như cũng trẻ hơn ra, đập mạnh hơn và đập vội vàng hơn." là một cách diễn đạt cảm xúc. Phân tích ý nghĩa của sự "đập mạnh hơn và đập vội vàng hơn" của trái tim.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân" là một ví dụ điển hình cho thấy đặc điểm nào của văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Đọc đoạn trích, bạn cảm nhận được điều gì về tình yêu quê hương của tác giả?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Từ "rạo rực" trong câu "Tôi yêu mùa xuân nhất vào khoảng sau ngày rằm tháng Giêng... cảm thấy rạo rực một niềm vui sáng sủa..." diễn tả trạng thái cảm xúc nào của tác giả?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân" gợi cho người đọc suy ngẫm nhiều nhất về điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều - Đề 07

Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn trích

  • A. Khi tác giả đang du lịch ở Hà Nội vào mùa xuân.
  • B. Khi tác giả đang công tác ngắn ngày tại miền Bắc.
  • C. Khi tác giả sống xa Hà Nội (ở miền Nam) và hoài nhớ quê hương.
  • D. Khi tác giả đang viết về một đề tài nghiên cứu văn hóa miền Bắc.

Câu 2: Trong đoạn trích

  • A. Chỉ thị giác và thính giác.
  • B. Chỉ thị giác và khứu giác.
  • C. Chỉ thính giác và xúc giác.
  • D. Thị giác, thính giác, xúc giác, khứu giác.

Câu 3: Phân tích tác dụng của việc tác giả mở đầu đoạn trích bằng câu văn ngắn, dồn dập:

  • A. Tạo không khí trang trọng, nghiêm túc cho bài tùy bút.
  • B. Gây ấn tượng mạnh mẽ, trực tiếp khẳng định chủ đề và thể hiện cảm xúc bồi hồi, da diết.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng hình dung ngay lập tức về cảnh vật mùa xuân.
  • D. Là cách viết thông thường của thể loại tùy bút.

Câu 4: Chi tiết nào sau đây trong đoạn trích thể hiện rõ nhất sự giao cảm sâu sắc giữa con người và thiên nhiên vào mùa xuân, khiến con người cảm thấy tràn đầy sức sống?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 5: Tác giả miêu tả thời tiết Hà Nội

  • A. Nóng ẩm, khó chịu.
  • B. Rét buốt, có tuyết rơi.
  • C. Rét vẫn còn nhưng đất khô ráo, không nồm ẩm.
  • D. Nắng chang chang như mùa hè.

Câu 6: So sánh cách tác giả miêu tả trăng tháng Giêng với trăng các tháng khác trong đoạn trích. Điều này làm nổi bật đặc điểm gì của trăng tháng Giêng trong tâm tưởng Vũ Bằng?

  • A. Làm nổi bật sự rực rỡ, chói chang của trăng tháng Giêng.
  • B. Làm nổi bật vẻ đẹp riêng biệt, thẹn thùng, tinh khôi của trăng tháng Giêng.
  • C. Cho thấy sự nhàm chán, đơn điệu của trăng các tháng khác.
  • D. Thể hiện sự khó khăn trong việc miêu tả vẻ đẹp của trăng.

Câu 7: Đoạn văn miêu tả

  • A. Sự háo hức, vui tươi, cởi mở và nếp sống văn hóa cộng đồng của người Hà Nội khi xuân về.
  • B. Sự bồn chồn, lo lắng, muốn thoát ly khỏi cuộc sống thường nhật.
  • C. Sự cô lập, ít giao tiếp của con người trong mùa xuân.
  • D. Thói quen thích đi lại, du lịch của người dân thủ đô.

Câu 8: Nhận xét nào sau đây về phong cách tùy bút của Vũ Bằng qua đoạn trích

  • A. Khách quan, giàu tính báo chí, ít bộc lộ cảm xúc cá nhân.
  • B. Ngôn ngữ khô khan, tập trung vào liệt kê sự kiện, cảnh vật.
  • C. Giàu tính triết lý, sử dụng nhiều điển cố, điển tích.
  • D. Giàu chất trữ tình, ngôn ngữ bay bổng, kết hợp nhuần nhuyễn giữa miêu tả và biểu cảm.

Câu 9: Dòng nào dưới đây NÓI KHÔNG ĐÚNG về tình cảm của tác giả Vũ Bằng dành cho mùa xuân Hà Nội qua đoạn trích?

  • A. Say đắm, tha thiết, bồi hồi.
  • B. Hoài niệm, nhớ thương da diết.
  • C. Thờ ơ, xa lạ, không còn nhiều ấn tượng.
  • D. Gắn bó sâu sắc, coi mùa xuân như một phần máu thịt.

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả lặp đi lặp lại cụm từ

  • A. Nhấn mạnh chủ đề, thể hiện nỗi nhớ da diết và tình cảm mãnh liệt dành cho mùa xuân.
  • B. Làm cho câu văn dài hơn, thể hiện sự dông dài trong cách viết.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng ghi nhớ từ khóa chính.
  • D. Chỉ là thói quen dùng từ của tác giả.

Câu 11: Những hình ảnh như

  • A. Sự tĩnh lặng, yên bình của mùa xuân.
  • B. Nỗi buồn man mác, cô đơn.
  • C. Sự hiện đại, ồn ào của cuộc sống đô thị.
  • D. Vẻ đẹp sống động, tươi vui, giàu sức sống và nét văn hóa đặc trưng của con người Hà Nội.

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả xen kẽ các câu cảm thán như

  • A. Thể hiện sự băn khoăn, do dự của tác giả.
  • B. Trực tiếp bộc lộ cảm xúc mãnh liệt, say đắm, ngạc nhiên của tác giả trước mùa xuân.
  • C. Nhấn mạnh sự nhàm chán, đơn điệu của cảnh vật.
  • D. Là cách dẫn dắt người đọc vào một vấn đề khác.

Câu 13: Khi miêu tả mùi hương mùa xuân, tác giả viết:

  • A. Làm cho đoạn văn trở nên rườm rà.
  • B. Giúp người đọc dễ dàng phân biệt từng loại mùi hương.
  • C. Nhấn mạnh sự đa dạng, phong phú của mùi hương mùa xuân và thể hiện sự say sưa trong cảm nhận của tác giả.
  • D. Chỉ đơn thuần là cách liệt kê thông tin.

Câu 14: Dựa vào đoạn trích, hãy suy luận về lý do vì sao mùa xuân lại có sức hấp dẫn đặc biệt đối với con người, khiến họ có những cảm xúc và hành động khác lạ?

  • A. Mùa xuân là mùa của sự sống, sự tươi mới, kích thích năng lượng và cảm xúc tích cực trong con người.
  • B. Mùa xuân là mùa lạnh nhất trong năm, khiến con người muốn tìm kiếm sự ấm áp.
  • C. Mùa xuân là mùa mọi người đều bận rộn với công việc.
  • D. Mùa xuân thường mang đến những điều xui xẻo.

Câu 15: Hình ảnh so sánh

  • A. Vẻ đẹp già dặn, từng trải.
  • B. Vẻ đẹp trẻ trung, tinh khôi, e ấp, đầy sức sống.
  • C. Vẻ đẹp lạnh lẽo, xa cách.
  • D. Vẻ đẹp mạnh mẽ, dữ dội.

Câu 16: Đoạn trích

  • A. Cốt truyện phức tạp, nhiều nhân vật.
  • B. Miêu tả khách quan, trung thực sự kiện lịch sử.
  • C. Thể hiện
  • D. Sử dụng ngôn ngữ khoa học, chính xác tuyệt đối.

Câu 17: Chi tiết nào trong đoạn trích cho thấy rõ nhất sự đối lập giữa khung cảnh thiên nhiên và tâm trạng con người nếu không có mùa xuân?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 18: Theo tác giả, điều gì khiến người ta

  • A. Sự thay đổi đột ngột, diệu kỳ của cảnh vật và sự bồi hồi, rạo rực trong lòng người.
  • B. Thời tiết khắc nghiệt, khó chịu.
  • C. Sự cô đơn, buồn bã khi không có ai chia sẻ.
  • D. Áp lực công việc, cuộc sống.

Câu 19: Tác giả Vũ Bằng được biết đến với sở trường viết về đề tài nào trong văn học?

  • A. Chiến tranh và cách mạng.
  • B. Phong vị đời sống Hà Nội xưa, ẩm thực, nỗi nhớ quê hương.
  • C. Đời sống công nhân, nông dân.
  • D. Khoa học viễn tưởng.

Câu 20: Đoạn trích

  • A. Thương nhớ mười hai.
  • B. Miếng ngon Hà Nội.
  • C. Miếng lạ miền Nam.
  • D. Lọ Văn.

Câu 21: Phân tích cách sử dụng từ ngữ của Vũ Bằng trong đoạn miêu tả cảm giác của con người trước mùa xuân, ví dụ như

  • A. Sử dụng từ ngữ trung tính, khách quan để miêu tả cảm xúc.
  • B. Sử dụng từ ngữ chỉ sự khó chịu, bực bội.
  • C. Sử dụng từ ngữ trừu tượng, khó hiểu.
  • D. Sử dụng hệ thống từ ngữ giàu sắc thái biểu cảm, thể hiện trực tiếp và sâu sắc những rung động mãnh liệt, phức tạp.

Câu 22: Hình ảnh

  • A. Không khí khô nóng, oi bức.
  • B. Không khí se lạnh, ẩm ướt, đặc trưng của mùa xuân miền Bắc.
  • C. Không khí khô hanh, nhiều nắng.
  • D. Không khí bão bùng, gió mạnh.

Câu 23: Đoạn trích

  • A. Tình yêu lứa đôi.
  • B. Tình yêu thiên nhiên nói chung.
  • C. Nỗi nhớ da diết, tình yêu sâu nặng dành cho quê hương, đặc biệt là mùa xuân Hà Nội.
  • D. Tình cảm gia đình.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của câu văn

  • A. Thể hiện trạng thái ngây ngất, đắm chìm, không kìm chế được cảm xúc tích cực của con người trước không khí mùa xuân.
  • B. Miêu tả những người say rượu trong mùa xuân.
  • C. Chỉ sự mất phương hướng, không biết đi đâu về đâu.
  • D. Nói về những người thích đi du lịch xa.

Câu 25: Vẻ đẹp của trăng tháng Giêng được tác giả so sánh với

  • A. Vẻ đẹp lộng lẫy, chói chang, thu hút mọi ánh nhìn.
  • B. Vẻ đẹp buồn bã, u sầu.
  • C. Vẻ đẹp kín đáo, e ấp, tinh khôi, có sức hút bí ẩn.
  • D. Vẻ đẹp mạnh mẽ, quyết liệt.

Câu 26: Chủ đề xuyên suốt đoạn trích

  • A. Vẻ đẹp của thiên nhiên bốn mùa.
  • B. Tình yêu và nỗi nhớ da diết về mùa xuân quê hương (Hà Nội).
  • C. Phê phán những thói quen xấu trong mùa xuân.
  • D. Hướng dẫn cách tận hưởng mùa xuân.

Câu 27: Tác giả thể hiện nỗi nhớ mùa xuân Hà Nội bằng cách nào là chủ yếu?

  • A. Hồi tưởng và tái hiện sinh động những hình ảnh, âm thanh, mùi hương, cảm xúc đặc trưng của mùa xuân Hà Nội.
  • B. Miêu tả trực tiếp những gì đang diễn ra ở nơi tác giả sống.
  • C. Thông qua lời kể của một nhân vật khác.
  • D. Phân tích các số liệu thống kê về mùa xuân.

Câu 28: Đoạn trích

  • A. Con người hoàn toàn làm chủ thời gian.
  • B. Thời gian là kẻ thù của con người.
  • C. Thời gian trôi chảy mang theo kỷ niệm và nỗi nhớ, ảnh hưởng sâu sắc đến tâm trạng con người.
  • D. Con người không quan tâm đến thời gian.

Câu 29: Từ nào trong đoạn trích thể hiện trực tiếp nhất cảm giác bồi hồi, rung động khó tả của tác giả trước mùa xuân?

  • A. lành lạnh
  • B. bồi hồi
  • C. khô ráo
  • D. trắng như sữa

Câu 30: Giả sử bạn đang viết một đoạn văn miêu tả mùa xuân ở quê hương mình. Dựa trên cách Vũ Bằng miêu tả mùa xuân Hà Nội, bạn sẽ tập trung vào những yếu tố nào để làm nổi bật vẻ đẹp và không khí đặc trưng?

  • A. Chỉ liệt kê tên các loài hoa nở vào mùa xuân.
  • B. Tập trung vào các số liệu về nhiệt độ, độ ẩm.
  • C. Chỉ miêu tả cảnh vật mà bỏ qua cảm xúc và con người.
  • D. Kết hợp miêu tả cảnh vật bằng nhiều giác quan, âm thanh, mùi hương, cảm xúc cá nhân và những nét sinh hoạt đặc trưng của con người nơi đó.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân" được Vũ Bằng viết trong hoàn cảnh đặc biệt nào, thể hiện rõ nỗi lòng của tác giả?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Trong đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân", tác giả Vũ Bằng đã sử dụng những giác quan nào để cảm nhận và miêu tả không khí mùa xuân Hà Nội?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Phân tích tác dụng của việc tác giả mở đầu đoạn trích bằng câu văn ngắn, dồn dập: "Tháng Giêng, mùa xuân. Mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân Hà Nội."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Chi tiết nào sau đây trong đoạn trích thể hiện rõ nhất sự giao cảm sâu sắc giữa con người và thiên nhiên vào mùa xuân, khiến con người cảm thấy tràn đầy sức sống?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Tác giả miêu tả thời tiết Hà Nội "sau ngày rằm tháng Giêng" với những đặc điểm nào, cho thấy sự tinh tế trong cảm nhận của ông?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: So sánh cách tác giả miêu tả trăng tháng Giêng với trăng các tháng khác trong đoạn trích. Điều này làm nổi bật đặc điểm gì của trăng tháng Giêng trong tâm tưởng Vũ Bằng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Đoạn văn miêu tả "cái thú giang hồ" của người Hà Nội khi mùa xuân đến ("ra sân chơi, ra đường chơi...") thể hiện điều gì về cuộc sống và tâm hồn con người nơi đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Nhận xét nào sau đây về phong cách tùy bút của Vũ Bằng qua đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân" là chính xác nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Dòng nào dưới đây NÓI KHÔNG ĐÚNG về tình cảm của tác giả Vũ Bằng dành cho mùa xuân Hà Nội qua đoạn trích?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả lặp đi lặp lại cụm từ "mùa xuân" trong đoạn trích.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Những hình ảnh như "câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng", "lời chào non nớt của chị hàng xén", "tiếng trống chèo"... trong đoạn trích góp phần tô đậm điều gì về bức tranh mùa xuân Hà Nội?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả xen kẽ các câu cảm thán như "Đẹp quá đi!", "Làm cho người ta phát điên lên như thế đấy!" trong đoạn trích.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Khi miêu tả mùi hương mùa xuân, tác giả viết: "Cái mùi soan đào rụng cánh, cái mùi hoa huệ trắng... Cái mùi mía... cái mùi soan đào... Cái mùi không khí... Cái mùi ấm áp... Cái mùi non non... Cái mùi thanh thanh...". Việc lặp lại cấu trúc "Cái mùi..." có tác dụng gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Dựa vào đoạn trích, hãy suy luận về lý do vì sao mùa xuân lại có sức hấp dẫn đặc biệt đối với con người, khiến họ có những cảm xúc và hành động khác lạ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Hình ảnh so sánh "Trăng tháng Giêng... non như người con gái mơn mởn đào tơ" gợi cho người đọc ấn tượng gì về vẻ đẹp của trăng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân" thể hiện rõ đặc điểm nào của thể loại tùy bút?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Chi tiết nào trong đoạn trích cho thấy rõ nhất sự đối lập giữa khung cảnh thiên nhiên và tâm trạng con người nếu không có mùa xuân?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Theo tác giả, điều gì khiến người ta "phát điên lên" khi mùa xuân đến?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Tác giả Vũ Bằng được biết đến với sở trường viết về đề tài nào trong văn học?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân" được trích từ tác phẩm lớn nào của Vũ Bằng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Phân tích cách sử dụng từ ngữ của Vũ Bằng trong đoạn miêu tả cảm giác của con người trước mùa xuân, ví dụ như "say sưa", "ngây ngất", "bồi hồi", "man mác".

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Hình ảnh "mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh" gợi lên không khí đặc trưng nào của mùa xuân Bắc Việt?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân" chủ yếu biểu đạt tình cảm gì của tác giả?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của câu văn "Hình như ai cũng "say" một cái gì đó thì phải: người "say" cảnh, người "say" tình, có lẽ đắm say "cái Giang hồ" của khách du xuân..."

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Vẻ đẹp của trăng tháng Giêng được tác giả so sánh với "nàng trinh nữ thẹn thùng, vén màn hoa ở lầu cao để nhìn xem ai là tri kỷ". Hình ảnh so sánh này gợi lên điều gì về vẻ đẹp đó?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Chủ đề xuyên suốt đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân" là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Tác giả thể hiện nỗi nhớ mùa xuân Hà Nội bằng cách nào là chủ yếu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân" cho thấy mối quan hệ giữa con người và thời gian như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Từ nào trong đoạn trích thể hiện trực tiếp nhất cảm giác bồi hồi, rung động khó tả của tác giả trước mùa xuân?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Giả sử bạn đang viết một đoạn văn miêu tả mùa xuân ở quê hương mình. Dựa trên cách Vũ Bằng miêu tả mùa xuân Hà Nội, bạn sẽ tập trung vào những yếu tố nào để làm nổi bật vẻ đẹp và không khí đặc trưng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều - Đề 08

Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn trích

  • A. Đất nước đang trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp.
  • B. Miền Bắc đang tiến hành cải cách ruộng đất.
  • C. Toàn quốc đang bước vào thời kỳ đổi mới kinh tế.
  • D. Đất nước bị chia cắt làm hai miền, tác giả sống ở miền Nam.

Câu 2: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về thể loại của đoạn trích

  • A. Truyện ngắn giàu chất trữ tình.
  • B. Bút ký ghi chép sự kiện.
  • C. Tùy bút giàu cảm xúc và chất thơ.
  • D. Phóng sự mang tính thời sự.

Câu 3: Khi miêu tả không khí mùa xuân ở Hà Nội, tác giả Vũ Bằng đã sử dụng những giác quan nào là chủ yếu để cảm nhận?

  • A. Thị giác, thính giác, xúc giác và khứu giác.
  • B. Chỉ tập trung vào thị giác và thính giác.
  • C. Chủ yếu là xúc giác và vị giác.
  • D. Sử dụng tất cả năm giác quan một cách đồng đều.

Câu 4: Phân tích cụm từ

  • A. Sự bình yên, tĩnh lặng trong tâm hồn.
  • B. Sự rạo rực, tràn đầy sức sống và khao khát bứt phá.
  • C. Nỗi buồn man mác về thời gian trôi đi.
  • D. Sự lo lắng, bất an trước những thay đổi.

Câu 5: Chi tiết nào trong đoạn trích thể hiện rõ nhất tình cảm của tác giả đối với mùa xuân Hà Nội không chỉ là sự thưởng thức vẻ đẹp thiên nhiên mà còn là sự gắn bó với đời sống con người?

  • A. Miêu tả cảnh sắc
  • B. So sánh trăng tháng Giêng
  • C. Nhắc đến
  • D. Diễn tả

Câu 6: Khi miêu tả

  • A. Hoán dụ, gợi cảm giác đói khát.
  • B. Nhân hóa, gợi cảm giác thân thuộc.
  • C. Ẩn dụ, gợi cảm giác mong manh.
  • D. So sánh, gợi cảm giác hấp dẫn, quyến rũ.

Câu 7: Đoạn văn miêu tả

  • A. Sáng lộng lẫy hơn trăng mùa thu.
  • B. Có vẻ đẹp thẹn thùng, trong trắng, tinh khôi như nàng trinh nữ.
  • C. Đẹp một cách húa éo hơn trăng tháng Một.
  • D. Ánh trăng vàng rực rỡ hơn bao giờ hết.

Câu 8: Phân tích tâm trạng của tác giả khi viết về mùa xuân Hà Nội từ miền Nam xa cách.

  • A. Nỗi nhớ thương da diết, khắc khoải, pha lẫn sự luyến tiếc.
  • B. Sự tức giận, bất mãn với hoàn cảnh chia cắt.
  • C. Thái độ thờ ơ, lạnh nhạt với quá khứ.
  • D. Niềm vui sướng, lạc quan về tương lai thống nhất.

Câu 9: Câu văn

  • A. Mùa xuân khiến con người cảm thấy mệt mỏi.
  • B. Mùa xuân là dịp để con người uống rượu say sưa.
  • C. Mùa xuân có sức lan tỏa mạnh mẽ, khiến ai cũng ngây ngất, xao xuyến.
  • D. Mùa xuân chỉ đẹp đối với những người có tâm hồn lãng mạn.

Câu 10: Đoạn trích

  • A. Lập luận chặt chẽ, giàu tính triết lý.
  • B. Miêu tả khách quan, chính xác như một phóng sự.
  • C. Giọng văn hài hước, châm biếm.
  • D. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc mãnh liệt, thể hiện rõ cái tôi chủ quan.

Câu 11: Chi tiết

  • A. Cái rét ngọt, dễ chịu, đặc trưng của mùa xuân.
  • B. Thời tiết khắc nghiệt, gây khó chịu.
  • C. Cái nóng ẩm ướt, khó chịu.
  • D. Sự khô hanh, thiếu sức sống.

Câu 12: Phân tích cách tác giả sử dụng các động từ mạnh như

  • A. Sự yếu ớt, thiếu năng lượng của con người.
  • B. Sức sống tiềm tàng, mãnh liệt, khao khát được bộc lộ.
  • C. Sự sợ hãi trước những thay đổi.
  • D. Sự thờ ơ, không quan tâm đến môi trường xung quanh.

Câu 13: Nhận xét nào sau đây phù hợp với cách tác giả miêu tả sự thay đổi của cảnh vật khi xuân về?

  • A. Chỉ tập trung vào sự thay đổi của cây cối.
  • B. Miêu tả chậm rãi, thiếu sức sống.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ khô khan, thiếu hình ảnh.
  • D. Quan sát tinh tế, diễn tả sự biến chuyển nhẹ nhàng nhưng đầy sức sống của vạn vật.

Câu 14: Đoạn trích bộc lộ chủ đề chính là gì?

  • A. Nỗi nhớ và tình yêu sâu sắc của tác giả đối với mùa xuân Hà Nội và quê hương.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp của bốn mùa trong năm.
  • C. Phản ánh cuộc sống khó khăn của người dân miền Bắc.
  • D. Kêu gọi mọi người bảo vệ môi trường thiên nhiên.

Câu 15: Câu văn nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự hòa quyện giữa tình cảm cá nhân của tác giả với vẻ đẹp khách quan của mùa xuân?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 16: Phép so sánh

  • A. Sự giàu có, phú quý.
  • B. Vẻ đẹp quý giá, trong sáng, tinh khiết và cao sang.
  • C. Sự mong manh, dễ vỡ.
  • D. Sự lạnh lẽo, xa cách.

Câu 17: Đoạn trích sử dụng nhiều từ ngữ, hình ảnh gợi cảm giác thân thuộc, gần gũi của đời sống hàng ngày. Điều này có tác dụng gì trong việc thể hiện tình cảm của tác giả?

  • A. Làm cho nỗi nhớ và tình yêu quê hương trở nên chân thực, sâu sắc và gần gũi.
  • B. Khiến đoạn văn trở nên khô khan, thiếu cảm xúc.
  • C. Tạo khoảng cách giữa tác giả và độc giả.
  • D. Chỉ tập trung miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên mà không gắn với con người.

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả nhắc đến các món ăn đặc trưng của mùa xuân Hà Nội (như bánh chưng, dưa hành, nem rán...).

  • A. Thể hiện sự am hiểu về ẩm thực.
  • B. Chỉ đơn thuần liệt kê các món ăn.
  • C. Nhấn mạnh sự no đủ, giàu có.
  • D. Gắn kết mùa xuân với những hương vị, ký ức thân thương của gia đình, của Tết cổ truyền, làm đậm đà thêm nỗi nhớ quê nhà.

Câu 19: Tác giả sử dụng các câu cảm thán liên tiếp như

  • A. Thể hiện sự tức giận, bất mãn.
  • B. Diễn tả trực tiếp và mạnh mẽ cảm xúc say mê, ngây ngất, rạo rực trước mùa xuân.
  • C. Đặt câu hỏi, thể hiện sự băn khoăn.
  • D. Nhấn mạnh sự bình tĩnh, điềm đạm.

Câu 20: Khi miêu tả

  • A. Làm cho cây cối trở nên đáng sợ hơn.
  • B. Chỉ đơn thuần miêu tả sự phát triển của cây.
  • C. Gợi cảm giác thiên nhiên như một sinh thể sống động, có tình cảm, hòa điệu với con người.
  • D. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng, thiếu sức sống của thiên nhiên.

Câu 21: Câu nào sau đây chứa biện pháp tu từ so sánh?

  • A. Mùa xuân là mùa của tình yêu.
  • B. Gió lành lạnh se se.
  • C. Tiếng trống chèo vọng lại.
  • D. Trăng tháng Giêng non như người con gái mơn mởn đào tơ.

Câu 22: Đoạn trích

  • A. Sự tự do trong cấu trúc, dòng cảm xúc là sợi chỉ xuyên suốt, thể hiện cái tôi tác giả.
  • B. Cốt truyện rõ ràng, nhân vật điển hình.
  • C. Sử dụng nhiều đối thoại, độc thoại nội tâm.
  • D. Lối viết khách quan, ghi chép sự việc theo trình tự thời gian.

Câu 23: Chi tiết nào dưới đây, theo tác giả, là dấu hiệu đặc trưng nhất để nhận biết mùa xuân

  • A. Hoa đào nở rộ.
  • B. Cây cối đâm chồi nảy lộc.
  • C. Cái rét ngọt ngào
  • D. Tiếng chim hót líu lo.

Câu 24: Phân tích mối liên hệ giữa cảnh sắc mùa xuân và cảm xúc của con người trong đoạn trích.

  • A. Cảnh vật và con người không có mối liên hệ.
  • B. Cảnh vật tươi đẹp làm con người buồn bã.
  • C. Con người thờ ơ với sự thay đổi của cảnh vật.
  • D. Cảnh vật mùa xuân tươi mới, tràn đầy sức sống đã khơi gợi và làm bừng tỉnh những cảm xúc rạo rực, yêu đời trong lòng người.

Câu 25: Tại sao tác giả lại dành một phần đáng kể để miêu tả

  • A. Trăng tháng Giêng là một nét đẹp độc đáo, tinh khôi của mùa xuân Hà Nội, góp phần hoàn thiện bức tranh xuân và thể hiện sự rung cảm tinh tế của tác giả.
  • B. Tác giả chỉ đơn thuần thích ngắm trăng.
  • C. Trăng tháng Giêng là biểu tượng của sự chia ly.
  • D. Miêu tả trăng tháng Giêng để làm nền cho câu chuyện tình yêu.

Câu 26: Đâu là nét đặc sắc về ngôn ngữ trong đoạn trích

  • A. Sử dụng nhiều từ Hán Việt cổ kính.
  • B. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhạc điệu, sử dụng nhiều từ láy, phép so sánh, ẩn dụ độc đáo.
  • C. Ngôn ngữ khoa học, chính xác.
  • D. Sử dụng nhiều biệt ngữ địa phương khó hiểu.

Câu 27: Cảm xúc chủ đạo nào chi phối toàn bộ đoạn trích

  • A. Niềm vui hân hoan đón Tết.
  • B. Sự tức giận trước cảnh chia cắt.
  • C. Nỗi buồn về sự già nua của bản thân.
  • D. Nỗi nhớ da diết, tình yêu mãnh liệt dành cho mùa xuân và quê hương Hà Nội.

Câu 28: Từ

  • A. Ngây ngất, lâng lâng, xao xuyến như người say rượu nhẹ.
  • B. Mệt mỏi, buồn ngủ.
  • C. Tức giận, khó chịu.
  • D. Sợ hãi, lo lắng.

Câu 29: Đoạn trích

  • A. Kiến trúc cổ.
  • B. Lịch sử các triều đại.
  • C. Phong tục, tập quán, ẩm thực, và không khí sinh hoạt đặc trưng của người Hà Nội vào mùa xuân.
  • D. Các công trình hiện đại.

Câu 30: Nhận xét nào sau đây nói đúng về giá trị của đoạn trích

  • A. Là một áng tùy bút đặc sắc, thể hiện tài năng miêu tả và bộc lộ cảm xúc của Vũ Bằng, góp phần làm giàu thêm mảng văn học viết về Hà Nội và tình yêu quê hương đất nước.
  • B. Chỉ là một bài viết mang tính cá nhân, ít giá trị văn học.
  • C. Một tác phẩm mang nặng tính phê phán xã hội.
  • D. Chủ yếu có giá trị lịch sử, không còn phù hợp với độc giả hiện đại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân" được tác giả Vũ Bằng viết trong bối cảnh lịch sử đặc biệt nào của đất nước?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về thể loại của đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân"?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Khi miêu tả không khí mùa xuân ở Hà Nội, tác giả Vũ Bằng đã sử dụng những giác quan nào là chủ yếu để cảm nhận?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Phân tích cụm từ "nhựa sống trong người căng lên như máu căng lên trong lộc của loài nai, như mầm non của cây cối, nằm im mãi không chịu được mà cựa mình muốn tung ra" để thấy rõ cảm xúc của tác giả trước mùa xuân.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Chi tiết nào trong đoạn trích thể hiện rõ nhất tình cảm của tác giả đối với mùa xuân Hà Nội không chỉ là sự thưởng thức vẻ đẹp thiên nhiên mà còn là sự gắn bó với đời sống con người?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Khi miêu tả "tháng Giêng ngon như một cặp môi gần", tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào và gợi lên cảm giác gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Đoạn văn miêu tả "trăng tháng Giêng" có gì đặc biệt so với trăng các tháng khác trong cảm nhận của tác giả?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Phân tích tâm trạng của tác giả khi viết về mùa xuân Hà Nội từ miền Nam xa cách.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Câu văn "Tự nhiên như thế: ai cũng chuếnh choáng say sưa với cảnh trời đất..." diễn tả điều gì về không khí mùa xuân?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân" cho thấy đặc điểm nổi bật nào trong phong cách tùy bút của Vũ Bằng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Chi tiết "mưa riêu riêu, gió lành lạnh" gợi tả điều gì về thời tiết mùa xuân Hà Nội trong cảm nhận của tác giả?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Phân tích cách tác giả sử dụng các động từ mạnh như "cựa mình", "muốn tung ra" khi nói về "nhựa sống" để làm nổi bật điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Nhận xét nào sau đây phù hợp với cách tác giả miêu tả sự thay đổi của cảnh vật khi xuân về?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Đoạn trích bộc lộ chủ đề chính là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Câu văn nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự hòa quyện giữa tình cảm cá nhân của tác giả với vẻ đẹp khách quan của mùa xuân?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Phép so sánh "mùa xuân như một người ngọc" gợi liên tưởng đến điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Đoạn trích sử dụng nhiều từ ngữ, hình ảnh gợi cảm giác thân thuộc, gần gũi của đời sống hàng ngày. Điều này có tác dụng gì trong việc thể hiện tình cảm của tác giả?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả nhắc đến các món ăn đặc trưng của mùa xuân Hà Nội (như bánh chưng, dưa hành, nem rán...).

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Tác giả sử dụng các câu cảm thán liên tiếp như "Đẹp quá đi, mùa xuân ơi!", "Nhựa sống trong người căng lên... làm cho người ta phát điên lên như thế đấy!" nhằm mục đích gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Khi miêu tả "cây cối lại cựa mình, rung rinh trổ lộc nảy mầm", biện pháp nhân hóa được sử dụng có tác dụng gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Câu nào sau đây chứa biện pháp tu từ so sánh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân" thể hiện rõ nét đặc trưng nào của thể loại tùy bút?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Chi tiết nào dưới đây, theo tác giả, là dấu hiệu đặc trưng nhất để nhận biết mùa xuân "đã đến thật rồi"?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Phân tích mối liên hệ giữa cảnh sắc mùa xuân và cảm xúc của con người trong đoạn trích.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Tại sao tác giả lại dành một phần đáng kể để miêu tả "trăng tháng Giêng" với vẻ đẹp đặc biệt như vậy?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Đâu là nét đặc sắc về ngôn ngữ trong đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân"?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Cảm xúc chủ đạo nào chi phối toàn bộ đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân"?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Từ "chuếnh choáng say sưa" khi miêu tả cảm xúc của con người trước mùa xuân gợi liên tưởng đến trạng thái nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân" thể hiện sự am hiểu và tình yêu của tác giả đối với khía cạnh nào của văn hóa Hà Nội?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Nhận xét nào sau đây nói đúng về giá trị của đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân" trong văn học Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều - Đề 09

Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn trích

  • A. Tác giả đang sống ở miền Bắc và nhớ về những mùa xuân đã qua.
  • B. Tác giả đang đi du lịch ở nước ngoài và hồi tưởng về quê hương.
  • C. Tác giả đang sống xa quê hương (ở miền Nam) và nhớ về mùa xuân Hà Nội (miền Bắc).
  • D. Tác giả đang nghiên cứu văn hóa dân gian và ghi chép lại không khí mùa xuân.

Câu 2: Phân tích cách tác giả Vũ Bằng mở đầu đoạn trích

  • A. Mở đầu bằng việc liệt kê các hoạt động truyền thống trong mùa xuân.
  • B. Mở đầu bằng một định nghĩa khoa học về mùa xuân.
  • C. Mở đầu bằng việc so sánh mùa xuân Hà Nội với mùa xuân ở các vùng khác.
  • D. Mở đầu bằng việc khẳng định trực tiếp và mạnh mẽ tình cảm đắm say, mãnh liệt với mùa xuân.

Câu 3: Trong đoạn trích, tác giả sử dụng những giác quan nào để cảm nhận và miêu tả không khí mùa xuân Hà Nội?

  • A. Chỉ dùng thị giác để miêu tả cảnh vật.
  • B. Chỉ dùng thính giác để ghi lại âm thanh.
  • C. Chỉ dùng xúc giác để cảm nhận thời tiết.
  • D. Kết hợp nhiều giác quan: thị giác, thính giác, xúc giác, khứu giác (ẩn ý qua mùi hương hoa).

Câu 4: Khi miêu tả cảm xúc của con người trong mùa xuân, tác giả Vũ Bằng dùng những từ ngữ nào để nhấn mạnh sự thay đổi tích cực và mãnh liệt?

  • A. Êm đềm, tĩnh lặng, bình yên.
  • B. Rạo rực, tưng bừng, phát điên lên.
  • C. Lo lắng, bồn chồn, bất an.
  • D. U buồn, tiếc nuối, hoài niệm.

Câu 5: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc tác giả lặp đi lặp lại cụm từ

  • A. Nhấn mạnh tình cảm sâu sắc, mãnh liệt và chủ quan của tác giả đối với từng biểu hiện của mùa xuân.
  • B. Tạo nhịp điệu đều đặn cho đoạn văn, giúp dễ đọc thuộc lòng.
  • C. Liệt kê các đặc điểm của mùa xuân một cách khách quan.
  • D. Thể hiện sự phân vân, lưỡng lự của tác giả trước vẻ đẹp mùa xuân.

Câu 6: Chi tiết

  • A. Một không khí nóng bức, khó chịu.
  • B. Một không khí khô hạn, thiếu sức sống.
  • C. Một không khí đặc trưng của tiết xuân xứ Bắc, hơi se lạnh, ẩm nhẹ và gợi cảm giác xa vắng, mơ hồ.
  • D. Một không khí ồn ào, náo nhiệt của lễ hội.

Câu 7: Tác giả miêu tả

  • A. Hoán dụ, thể hiện sự thay đổi về thể chất.
  • B. So sánh liên hoàn, diễn tả sự trỗi dậy mạnh mẽ, tràn đầy sức sống của tâm hồn con người hòa cùng thiên nhiên mùa xuân.
  • C. Nhân hóa, cho thấy cây cối cũng có cảm xúc.
  • D. Điệp ngữ, nhấn mạnh sự lặp lại của cảm xúc.

Câu 8: Theo tác giả, thời điểm nào của mùa xuân Hà Nội khiến ông cảm thấy

  • A. Những ngày giáp Tết Nguyên Đán.
  • B. Đêm giao thừa chuyển giao năm cũ và năm mới.
  • C. Khoảng sau ngày rằm tháng Giêng.
  • D. Những ngày cuối cùng của mùa xuân trước khi chuyển sang hè.

Câu 9: Chi tiết miêu tả

  • A. Vẻ đẹp trẻ trung, e ấp, đầy sức sống và gợi cảm xúc yêu thương, gắn bó.
  • B. Vẻ đẹp lạnh lùng, xa cách, khó gần.
  • C. Vẻ đẹp cổ kính, trang nghiêm, tôn kính.
  • D. Vẻ đẹp dữ dội, bão tố, đầy biến động.

Câu 10: Nội dung chính của đoạn trích

  • A. Miêu tả phong tục tập quán ngày Tết ở Hà Nội.
  • B. Kể lại một câu chuyện tình yêu lãng mạn trong mùa xuân.
  • C. Phê phán sự thay đổi của cảnh vật Hà Nội qua các mùa.
  • D. Thể hiện tình yêu, nỗi nhớ da diết của tác giả đối với mùa xuân và cảnh sắc, không khí, con người Hà Nội khi đang sống xa quê.

Câu 11: Đoạn văn miêu tả cảnh sinh hoạt của con người trong mùa xuân có những chi tiết nào gợi không khí truyền thống, bình dị của làng quê Bắc Bộ?

  • A. Tiếng còi tàu, khói nhà máy.
  • B. Tiếng trống chèo, câu hát huê tình.
  • C. Tiếng xe cộ, đèn đường.
  • D. Tiếng nhạc hiện đại, hoạt động mua sắm ở trung tâm thương mại.

Câu 12: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các tính từ như

  • A. Gợi tả một cách tinh tế, cụ thể những đặc điểm rất riêng, rất quen thuộc của thời tiết, cảnh vật và con người trong mùa xuân xứ Bắc.
  • B. Làm cho câu văn trở nên dài dòng, khó hiểu.
  • C. Thể hiện sự thờ ơ, lạnh nhạt của tác giả.
  • D. Chỉ mang tính chất trang trí, không có ý nghĩa sâu sắc.

Câu 13: Nhận xét về giọng văn và cảm xúc chủ đạo của tác giả trong đoạn trích

  • A. Giọng văn khách quan, lạnh lùng, cảm xúc trung lập.
  • B. Giọng văn mỉa mai, châm biếm, cảm xúc tiêu cực.
  • C. Giọng văn say mê, trữ tình, dạt dào cảm xúc yêu thương và hoài niệm.
  • D. Giọng văn hùng hồn, đanh thép, thể hiện sự tức giận.

Câu 14: Khi miêu tả sự thay đổi của con người khi mùa xuân đến, tác giả nhấn mạnh khía cạnh nào?

  • A. Sự thay đổi về trang phục.
  • B. Sự thay đổi về công việc.
  • C. Sự thay đổi về thói quen ăn uống.
  • D. Sự thay đổi về tâm trạng, cảm xúc, khao khát yêu thương và sống.

Câu 15: Đoạn trích

  • A. Tùy bút.
  • B. Truyện ngắn.
  • C. Thơ trữ tình.
  • D. Báo cáo khoa học.

Câu 16: Vì sao tác giả lại đặc biệt

  • A. Vì đó là lúc có nhiều lễ hội truyền thống nhất.
  • B. Vì thời tiết lúc đó có sự chuyển giao đặc biệt (vẫn còn rét nhưng đất khô ráo), cảnh vật và không khí mang vẻ đẹp tinh khôi, tràn đầy sức sống mới sau Tết.
  • C. Vì đó là lúc tác giả thường có nhiều thời gian rảnh rỗi.
  • D. Vì đó là lúc trăng sáng nhất trong năm.

Câu 17: Hình ảnh nào được tác giả sử dụng để so sánh và làm nổi bật vẻ đẹp tinh khiết, trong trẻo của ánh trăng tháng Giêng?

  • A. Vàng như tơ lụa.
  • B. Đỏ như lửa hồng.
  • C. Xanh như ngọc bích.
  • D. Trắng như sữa, trong như nước ôn tuyền.

Câu 18: Chi tiết

  • A. Quan hệ giữa con người với con người, tình cảm gia đình và cộng đồng.
  • B. Hoạt động kinh tế, buôn bán.
  • C. Tình hình chính trị, xã hội.
  • D. Việc học hành, thi cử.

Câu 19: Phân tích mối liên hệ giữa cảnh vật mùa xuân được miêu tả và cảm xúc của tác giả.

  • A. Cảnh vật đối lập hoàn toàn với cảm xúc của tác giả.
  • B. Cảnh vật chỉ là phông nền, không ảnh hưởng đến cảm xúc.
  • C. Cảnh vật (thiên nhiên, âm thanh, ánh sáng) là yếu tố khơi gợi trực tiếp và mạnh mẽ những cảm xúc say mê, rạo rực, yêu đời trong lòng tác giả.
  • D. Cảm xúc của tác giả chỉ đơn thuần là sự ghi nhận khách quan về cảnh vật.

Câu 20: Việc tác giả sử dụng nhiều câu cảm thán và từ ngữ biểu cảm cho thấy điều gì về phong cách viết tùy bút của ông?

  • A. Phong cách giàu chất trữ tình, bộc lộ trực tiếp cảm xúc chủ quan của người viết.
  • B. Phong cách khách quan, chú trọng miêu tả sự thật.
  • C. Phong cách lập luận chặt chẽ, giàu tính tranh biện.
  • D. Phong cách hài hước, dí dỏm.

Câu 21: Đoạn trích

  • A. Cốt truyện phức tạp, nhiều nhân vật.
  • B. Sử dụng nhiều đối thoại trực tiếp giữa các nhân vật.
  • C. Tập trung vào việc giải quyết một vấn đề xã hội cụ thể.
  • D. Sự kết hợp giữa yếu tố tự sự, trữ tình, nghị luận; thể hiện cái tôi chủ quan và cảm xúc của người viết trước hiện thực đời sống.

Câu 22: Hình ảnh

  • A. Nhân hóa.
  • B. Hoán dụ.
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Điệp ngữ.

Câu 23: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt đoạn trích là gì?

  • A. Cảm hứng về tình yêu đôi lứa.
  • B. Cảm hứng về tình yêu quê hương, đất nước, đặc biệt là tình yêu mùa xuân và Hà Nội.
  • C. Cảm hứng về sự thay đổi của thời đại.
  • D. Cảm hứng về những chuyến đi, khám phá.

Câu 24: Chi tiết nào trong đoạn trích thể hiện rõ nhất sự gắn bó sâu sắc, máu thịt của tác giả với mùa xuân?

  • A. Miêu tả màu sắc của các loại hoa.
  • B. Kể tên các món ăn truyền thống ngày Tết.
  • C. Khẳng định
  • D. Nhắc đến tên đường phố ở Hà Nội.

Câu 25: Đoạn trích gợi cho người đọc suy ngẫm về điều gì trong cuộc sống?

  • A. Giá trị của những khoảnh khắc bình dị, quen thuộc của quê hương; sức mạnh của thiên nhiên trong việc khơi gợi cảm xúc và tình yêu cuộc sống.
  • B. Sự cần thiết của việc di chuyển và thay đổi môi trường sống.
  • C. Tầm quan trọng của công nghệ hiện đại trong việc kết nối con người.
  • D. Những khó khăn và thách thức trong cuộc sống mưu sinh.

Câu 26: So sánh cách miêu tả không khí mùa xuân trước và sau ngày rằm tháng Giêng trong đoạn trích để thấy sự khác biệt trong cảm nhận của tác giả.

  • A. Trước rằm: náo nhiệt, ồn ào; Sau rằm: tĩnh lặng, buồn bã.
  • B. Trước rằm: lạnh giá, u ám; Sau rằm: nóng bức, khô hạn.
  • C. Trước rằm: nhiều lễ hội; Sau rằm: ít hoạt động.
  • D. Trước rằm: cảm giác chung về sự sống động, rạo rực; Sau rằm: cảm giác tinh khôi, trong trẻo, đất trời và lòng người như được làm mới, thanh thoát hơn.

Câu 27: Việc tác giả sử dụng các từ láy như

  • A. Gợi tả một cách sinh động, cụ thể, giàu hình ảnh và âm thanh về đặc điểm của cảnh vật, thời tiết và trạng thái cảm xúc.
  • B. Làm cho câu văn trở nên trừu tượng, khó hình dung.
  • C. Nhấn mạnh sự đơn điệu, lặp đi lặp lại.
  • D. Thể hiện sự bối rối, không chắc chắn của tác giả.

Câu 28: Đoạn trích

  • A. Miếng ngon Hà Nội.
  • B. Thương nhớ mười hai.
  • C. Lọ Văn.
  • D. Một mình trong đêm tối.

Câu 29: Liên hệ giữa nhan đề

  • A. Nhan đề không liên quan đến nội dung.
  • B. Nhan đề chỉ nói về mùa xuân, còn nội dung chủ yếu nói về con người.
  • C. Nhan đề thể hiện trực tiếp tình cảm chủ đạo (thương nhớ) và đối tượng của tình cảm đó (mùa xuân), phù hợp với nội dung trữ tình, hoài niệm của đoạn trích.
  • D. Nhan đề mang tính chất khách quan, miêu tả sự thật, trong khi nội dung lại giàu cảm xúc chủ quan.

Câu 30: Đoạn trích thể hiện vẻ đẹp của mùa xuân Hà Nội qua những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ qua cảnh vật thiên nhiên.
  • B. Chỉ qua hoạt động của con người.
  • C. Chỉ qua những món ăn đặc trưng.
  • D. Kết hợp vẻ đẹp của thiên nhiên (thời tiết, cây cối, ánh trăng), không khí sinh hoạt văn hóa truyền thống và sự thay đổi trong tâm hồn con người.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân" được viết trong hoàn cảnh đặc biệt nào của tác giả Vũ Bằng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Phân tích cách tác giả Vũ Bằng mở đầu đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân" để thể hiện tình cảm của mình.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Trong đoạn trích, tác giả sử dụng những giác quan nào để cảm nhận và miêu tả không khí mùa xuân Hà Nội?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Khi miêu tả cảm xúc của con người trong mùa xuân, tác giả Vũ Bằng dùng những từ ngữ nào để nhấn mạnh sự thay đổi tích cực và mãnh liệt?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc tác giả lặp đi lặp lại cụm từ "Tôi yêu..." trong đoạn trích.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Chi tiết "mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh" gợi lên điều gì về không khí mùa xuân ở miền Bắc theo cảm nhận của tác giả?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Tác giả miêu tả "nhựa sống trong người căng lên như máu căng lên trong lộc của loài nai, như mầm non của cây cối, nằm im mãi không chịu được..." sử dụng biện pháp tu từ nào và có tác dụng gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Theo tác giả, thời điểm nào của mùa xuân Hà Nội khiến ông cảm thấy "rạo rực một niềm vui sáng sủa" nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Chi tiết miêu tả "Trăng tháng Giêng non như người con gái mơn mởn đào tơ... cái đẹp của nàng trinh nữ thẹn thùng, vén màn hoa ở lầu cao để nhìn xem ai là tri kỷ" thể hiện điều gì về cảm nhận của tác giả về vẻ đẹp của trăng xuân?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Nội dung chính của đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân" là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Đoạn văn miêu tả cảnh sinh hoạt của con người trong mùa xuân có những chi tiết nào gợi không khí truyền thống, bình dị của làng quê Bắc Bộ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các tính từ như "riêu riêu", "lành lạnh", "sạch bong", "mơn mởn" trong việc miêu tả mùa xuân.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Nhận xét về giọng văn và cảm xúc chủ đạo của tác giả trong đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân".

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Khi miêu tả sự thay đổi của con người khi mùa xuân đến, tác giả nhấn mạnh khía cạnh nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân" chủ yếu thuộc thể loại nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Vì sao tác giả lại đặc biệt "yêu mùa xuân nhất vào khoảng sau ngày rằm tháng Giêng"?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Hình ảnh nào được tác giả sử dụng để so sánh và làm nổi bật vẻ đẹp tinh khiết, trong trẻo của ánh trăng tháng Giêng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Chi tiết "ai cũng thấy ấm áp vào lòng... về đến nhà cũng thấy yêu thương nữa" cho thấy mùa xuân không chỉ tác động đến cảnh vật mà còn ảnh hưởng sâu sắc đến điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Phân tích mối liên hệ giữa cảnh vật mùa xuân được miêu tả và cảm xúc của tác giả.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Việc tác giả sử dụng nhiều câu cảm thán và từ ngữ biểu cảm cho thấy điều gì về phong cách viết tùy bút của ông?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân" thể hiện rõ nét đặc điểm nào của thể loại tùy bút?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Hình ảnh "cây cối nằm im mãi không chịu được" trong câu văn "như mầm non của cây cối, nằm im mãi không chịu được" là biện pháp tu từ nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt đoạn trích là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Chi tiết nào trong đoạn trích thể hiện rõ nhất sự gắn bó sâu sắc, máu thịt của tác giả với mùa xuân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Đoạn trích gợi cho người đọc suy ngẫm về điều gì trong cuộc sống?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: So sánh cách miêu tả không khí mùa xuân trước và sau ngày rằm tháng Giêng trong đoạn trích để thấy sự khác biệt trong cảm nhận của tác giả.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Việc tác giả sử dụng các từ láy như "riêu riêu", "rào rạt", "chầm chậm" có tác dụng gì trong việc miêu tả?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân" được trích từ tác phẩm lớn nào của Vũ Bằng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Liên hệ giữa nhan đề "Thương nhớ mùa xuân" và nội dung chính của đoạn trích.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Đoạn trích thể hiện vẻ đẹp của mùa xuân Hà Nội qua những khía cạnh nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều - Đề 10

Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong đoạn trích

  • A. Vị giác và khứu giác
  • B. Thính giác và xúc giác
  • C. Thị giác và vị giác
  • D. Thị giác, thính giác, khứu giác và xúc giác

Câu 2: Khi miêu tả không khí mùa xuân, tác giả Vũ Bằng thường sử dụng những hình ảnh nào để gợi lên sự sống động, tươi mới?

  • A. Cành cây khẳng khiu, bầu trời xám xịt
  • B. Con đường vắng vẻ, tiếng rao buồn bã
  • C. Mưa riêu riêu, gió lành lạnh, tiếng nhạn kêu, tiếng trống chèo
  • D. Nắng chói chang, tiếng ve sầu, đường phố tấp nập

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của cụm từ

  • A. Sự bực bội, khó chịu trước thời tiết ẩm ương của mùa xuân.
  • B. Sự say mê, rạo rực, cuồng nhiệt đến mức không kìm nén được trước vẻ đẹp và sức sống của mùa xuân.
  • C. Sự lo lắng, bất an khi mùa xuân mang đến quá nhiều thay đổi.
  • D. Sự buồn bã, thất vọng vì không được tận hưởng mùa xuân trọn vẹn.

Câu 4: Đoạn văn miêu tả “nhựa sống trong người căng lên như máu căng lên trong lộc của loài nai, như mầm non của cây cối, nằm im mãi không chịu được, phải trồi ra cho bằng được những cái lá non tươi biếc” sử dụng biện pháp nghệ thuật nào là chủ yếu và có tác dụng gì?

  • A. So sánh, diễn tả sức sống mãnh liệt, trỗi dậy trong lòng người khi mùa xuân đến.
  • B. Nhân hóa, làm cho thiên nhiên trở nên gần gũi, sống động như con người.
  • C. Ẩn dụ, gợi ý về những ham muốn thầm kín của con người trong mùa xuân.
  • D. Liệt kê, nhấn mạnh sự đa dạng của các biểu hiện của sự sống trong mùa xuân.

Câu 5: Chi tiết nào trong bài tùy bút

  • A. Miêu tả cảnh sắc thiên nhiên tươi đẹp.
  • B. Diễn tả cảm xúc rạo rực của cá nhân.
  • C. Nhắc đến các món ăn đặc trưng của mùa xuân.
  • D. Nhắc đến những hoạt động như đi chợ Tết, thăm hỏi, lễ bái.

Câu 6: Khi viết

  • A. Hòa lẫn giữa niềm vui khám phá cái mới và nỗi buồn chia ly.
  • B. Nỗi nhớ thương da diết, khắc khoải về quê hương, về mùa xuân xứ Bắc.
  • C. Sự bình yên, tĩnh lặng khi được sống chậm lại và chiêm nghiệm.
  • D. Sự hào hứng, mong chờ những điều tốt đẹp phía trước.

Câu 7: Tác giả miêu tả

  • A. Sáng lộng lẫy như trăng mùa thu.
  • B. Đẹp húa éo như trăng tháng Một.
  • C. Non như người con gái mơn mởn đào tơ, trắng như sữa, trong như nước ôn tuyền.
  • D. Vàng rực rỡ, tròn vành vạnh như trăng tháng Tám.

Câu 8: Đoạn tùy bút

  • A. Sự kết hợp giữa yếu tố trữ tình, biểu cảm và yếu tố tự sự, nghị luận nhẹ nhàng; thể hiện cái tôi chủ quan, cảm xúc của người viết.
  • B. Tập trung vào việc tái hiện khách quan các sự kiện lịch sử.
  • C. Xây dựng cốt truyện phức tạp với nhiều nhân vật và tình huống.
  • D. Chủ yếu sử dụng ngôn ngữ khoa học, chính xác để truyền tải thông tin.

Câu 9: Tại sao tác giả lại dành một phần đáng kể để miêu tả không khí

  • A. Vì đó là thời điểm mùa xuân kết thúc.
  • B. Vì thời tiết lúc đó khắc nghiệt nhất.
  • C. Vì tác giả chỉ có ấn tượng về giai đoạn này.
  • D. Vì ông cảm nhận được vẻ đẹp và không khí đặc trưng, sâu lắng và riêng biệt của mùa xuân ngay cả khi những ngày Tết rộn rã đã qua, thể hiện sự tinh tế và tình yêu sâu sắc.

Câu 10: Những câu văn như

  • A. Điệp ngữ kết hợp câu hỏi tu từ, nhấn mạnh sự mãnh liệt, tự nhiên và không thể cưỡng lại của tình yêu, tình cảm con người, liên hệ với tình yêu mùa xuân.
  • B. So sánh, làm cho tình yêu trở nên cụ thể, dễ hình dung.
  • C. Nhân hóa, gán cho sự vật vô tri giác cảm xúc của con người.
  • D. Liệt kê, cho thấy sự đa dạng của các mối quan hệ tình cảm.

Câu 11: Tác giả miêu tả sự thay đổi của cây cối, hoa lá vào mùa xuân như thế nào để thể hiện sức sống đang trỗi dậy?

  • A. Lá vàng rụng nhiều, cành cây khô héo.
  • B. Cành xoan đào vẫn còn rét vương, nhưng đất khô ráo; cây cối đâm chồi nảy lộc.
  • C. Hoa nở rộ nhưng nhanh tàn, cây cối ít thay đổi.
  • D. Cây cối phủ đầy tuyết, lá cây rụng hết.

Câu 12: Cảm giác

  • A. Cảm giác mệt mỏi, uể oải do thời tiết.
  • B. Cảm giác buồn ngủ, thiếu tỉnh táo.
  • C. Cảm giác khó chịu, bồn chồn.
  • D. Cảm giác ngây ngất, lâng lâng, đắm chìm trong không khí và vẻ đẹp của mùa xuân.

Câu 13: Đoạn văn nào trong bài

  • A. Đoạn miêu tả cảnh đi chợ Tết, thăm hỏi, các trò vui, tiếng trống chèo.
  • B. Đoạn miêu tả sự thay đổi của cây cối, hoa lá.
  • C. Đoạn miêu tả cảm xúc cá nhân trước mùa xuân.
  • D. Đoạn miêu tả vẻ đẹp của trăng tháng Giêng.

Câu 14: Nhan đề

  • A. Niềm vui khi mùa xuân về.
  • B. Sự tiếc nuối khi mùa xuân qua đi.
  • C. Nỗi lòng hoài niệm, vấn vương không nguôi của người xa quê về mùa xuân gắn liền với kỷ niệm và quê hương.
  • D. Sự háo hức chờ đợi một mùa xuân mới.

Câu 15: Khi so sánh trăng tháng Giêng với

  • A. Ẩn dụ, làm cho vẻ đẹp của trăng trở nên huyền bí.
  • B. So sánh và nhân hóa, làm cho vẻ đẹp của trăng trở nên sống động, có hồn, e ấp và quyến rũ như con người.
  • C. Hoán dụ, gợi liên tưởng đến sự trong trắng, tinh khôi.
  • D. Điệp ngữ, nhấn mạnh vẻ đẹp đặc biệt của trăng.

Câu 16: Văn phong của Vũ Bằng trong

  • A. Khô khan, khách quan.
  • B. Trữ tình, bay bổng, giàu hình ảnh, thấm đẫm cảm xúc cá nhân.
  • C. Chính luận sắc sảo, lập luận chặt chẽ.
  • D. Kết hợp giữa trữ tình, giàu cảm xúc với những chi tiết đời thường, gần gũi, tạo nên sự chân thực và sức lay động.

Câu 17: Ngoài tình yêu mùa xuân, bài tùy bút còn thể hiện sâu sắc tình cảm nào khác của tác giả?

  • A. Tình yêu quê hương, đất nước, đặc biệt là Hà Nội và miền Bắc.
  • B. Tình yêu đôi lứa, tình cảm gia đình.
  • C. Tình yêu thiên nhiên nói chung.
  • D. Tình yêu lao động, gắn bó với công việc.

Câu 18: Đoạn văn nào thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa ký ức về mùa xuân tươi đẹp và hoàn cảnh hiện tại của tác giả?

  • A. Đoạn miêu tả cảnh sắc thiên nhiên đầu xuân.
  • B. Đoạn miêu tả không khí sinh hoạt ngày Tết.
  • C. Đoạn cuối bài, khi tác giả bộc lộ trực tiếp nỗi nhớ và hoàn cảnh xa cách.
  • D. Đoạn miêu tả cảm xúc rạo rực của bản thân.

Câu 19: Việc tác giả sử dụng nhiều từ láy (riêu riêu, lành lạnh, thoang thoảng, mênh mang...) trong bài tùy bút có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Làm cho câu văn trở nên trang trọng, cổ kính.
  • B. Tăng tính gợi hình, gợi cảm, diễn tả tinh tế các sắc thái của cảnh vật và cảm xúc.
  • C. Nhấn mạnh ý nghĩa triết lý sâu xa.
  • D. Tạo nhịp điệu nhanh, mạnh cho câu văn.

Câu 20: Cụm từ

  • A. Sự khó hiểu, mâu thuẫn trong cảm xúc của tác giả.
  • B. Mùi hương này thật sự không có gì đặc biệt.
  • C. Tác giả đang cố gắng tìm kiếm một mùi hương đã mất.
  • D. Sự tinh tế trong cảm nhận, nhận ra rằng những điều tưởng chừng bình dị, không quan trọng lại đọng lại sâu sắc trong tâm trí, đặc biệt khi gắn với ký ức.

Câu 21: Phân tích cách tác giả chuyển đổi giữa việc miêu tả cảnh vật và bộc lộ cảm xúc cá nhân trong bài tùy bút. Sự chuyển đổi này có tác dụng gì?

  • A. Tạo nên sự đan xen, hòa quyện giữa thế giới khách quan và thế giới nội tâm, làm cho bài văn vừa sinh động, chân thực vừa thấm đẫm chất trữ tình.
  • B. Khiến bài văn trở nên lộn xộn, thiếu mạch lạc.
  • C. Chỉ đơn thuần là cách sắp xếp thông tin.
  • D. Nhằm che giấu cảm xúc thật của tác giả.

Câu 22: Chi tiết nào trong bài gợi lên không khí của những lễ hội, sinh hoạt văn hóa truyền thống của làng quê Bắc Bộ vào mùa xuân?

  • A. Cảnh sắc hoa nở rộ.
  • B. Mùi hương của đất trời.
  • C. Tiếng trống chèo vọng lại.
  • D. Ánh trăng tháng Giêng.

Câu 23: Khi miêu tả con người trong mùa xuân, tác giả nhấn mạnh điều gì về tâm trạng và hành động của họ?

  • A. Sự mệt mỏi, chán nản.
  • B. Sự thờ ơ, vô cảm.
  • C. Sự bận rộn, lo toan.
  • D. Sự rạo rực, vui vẻ, yêu đời, muốn yêu thương và được yêu thương.

Câu 24: Phân tích tác dụng của việc sử dụng đại từ

  • A. Nhấn mạnh cái tôi trữ tình, chủ quan của người viết, thể hiện trực tiếp cảm xúc, suy nghĩ và góc nhìn cá nhân về mùa xuân.
  • B. Tạo khoảng cách giữa người kể chuyện và độc giả.
  • C. Làm cho câu chuyện trở nên khách quan, đáng tin cậy.
  • D. Tăng tính giáo huấn cho bài viết.

Câu 25: Đoạn nào thể hiện rõ nhất sự hòa hợp, giao cảm giữa con người và thiên nhiên trong mùa xuân?

  • A. Đoạn miêu tả trăng tháng Giêng.
  • B. Đoạn miêu tả
  • C. Đoạn miêu tả cảnh chợ Tết.
  • D. Đoạn cuối bài bộc lộ nỗi nhớ.

Câu 26: Nghệ thuật so sánh được tác giả sử dụng rất hiệu quả trong bài tùy bút. Hãy chỉ ra một ví dụ về sự sáng tạo, độc đáo trong các phép so sánh của Vũ Bằng.

  • A. Mùa xuân như một bức tranh đẹp.
  • B. Không khí mùa xuân ấm áp.
  • C. Trăng tháng Giêng
  • D. Người Hà Nội yêu mùa xuân.

Câu 27: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về giá trị nội dung của đoạn trích

  • A. Là bức tranh tuyệt đẹp về mùa xuân Hà Nội và miền Bắc, đồng thời thể hiện tình yêu, nỗi nhớ quê hương sâu sắc của tác giả.
  • B. Chỉ đơn thuần miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên vào mùa xuân.
  • C. Phê phán những thay đổi của xã hội trong mùa xuân.
  • D. Kể lại một câu chuyện tình yêu lãng mạn.

Câu 28: Đọc đoạn văn miêu tả không khí sau rằm tháng Giêng:

  • A. Cái rét buốt giá, khó chịu.
  • B. Cái rét se se, vừa đủ lạnh nhưng không khắc nghiệt, mang lại cảm giác dễ chịu, sảng khoái.
  • C. Cái rét làm cho mọi thứ trở nên khô khan.
  • D. Cái rét khiến con người muốn ở trong nhà.

Câu 29: Liên hệ với kiến thức về thể loại,

  • A. Tính chất ghi chép sự kiện khách quan như báo chí.
  • B. Cốt truyện chặt chẽ, nhân vật phức tạp.
  • C. Lập luận sắc bén, mang tính tranh biện cao.
  • D. Sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa cảm xúc chủ quan, suy tưởng cá nhân và miêu tả cảnh vật, đời sống, thể hiện phong cách độc đáo của người viết.

Câu 30: Nếu phải chọn một từ khóa để nói lên cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài tùy bút, từ nào là phù hợp nhất?

  • A. Hoài niệm
  • B. Khám phá
  • C. Tranh luận
  • D. Giáo dục

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân", cảnh sắc mùa xuân ở miền Bắc được tác giả khắc họa đậm nét nhất qua giác quan nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Khi miêu tả không khí mùa xuân, tác giả Vũ Bằng thường sử dụng những hình ảnh nào để gợi lên sự sống động, tươi mới?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "làm cho người ta phát điên lên như thế đấy" khi tác giả nói về cảm xúc trước mùa xuân. Cụm từ này thể hiện điều gì về tình cảm của nhân vật "tôi"?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Đoạn văn miêu tả “nhựa sống trong người căng lên như máu căng lên trong lộc của loài nai, như mầm non của cây cối, nằm im mãi không chịu được, phải trồi ra cho bằng được những cái lá non tươi biếc” sử dụng biện pháp nghệ thuật nào là chủ yếu và có tác dụng gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Chi tiết nào trong bài tùy bút "Thương nhớ mùa xuân" thể hiện rõ nhất sự gắn bó sâu sắc của tác giả với phong tục, tập quán truyền thống của người Việt vào dịp Tết và mùa xuân?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Khi viết "Thương nhớ mùa xuân" trong hoàn cảnh xa quê, cảm xúc chủ đạo chi phối ngòi bút của Vũ Bằng là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Tác giả miêu tả "trăng tháng Giêng" với những đặc điểm nào để làm nổi bật vẻ đẹp riêng biệt, e ấp của nó so với trăng các tháng khác?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Đoạn tùy bút "Thương nhớ mùa xuân" thể hiện rõ đặc trưng nào của thể loại tùy bút?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tại sao tác giả lại dành một phần đáng kể để miêu tả không khí "sau rằm tháng Giêng"? Điều này cho thấy điều gì về sự quan sát và tình cảm của ông đối với mùa xuân?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Những câu văn như "Ai bảo được non đừng thương nước, bướm đừng thương hoa, trăng đừng thương gió; ai cấm được trai thương gái, ai cấm được mẹ yêu con; ai cấm được cô tư nhớ cậu chiêu?" sử dụng biện pháp tu từ gì và có tác dụng nhấn mạnh điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Tác giả miêu tả sự thay đổi của cây cối, hoa lá vào mùa xuân như thế nào để thể hiện sức sống đang trỗi dậy?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Cảm giác "say say" khi mùa xuân đến mà tác giả nhắc đến có thể được hiểu là gì trong ngữ cảnh của bài tùy bút?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Đoạn văn nào trong bài "Thương nhớ mùa xuân" tập trung nhiều nhất vào việc khắc họa không khí sinh hoạt, đời sống của con người vào mùa xuân?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Nhan đề "Thương nhớ mùa xuân" gợi cho người đọc cảm nhận sâu sắc nhất về điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Khi so sánh trăng tháng Giêng với "nàng trinh nữ thẹn thùng, vén màn hoa ở lầu cao để nhìn xem ai là tri kỷ", tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì và tạo ra hiệu quả biểu đạt nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Văn phong của Vũ Bằng trong "Thương nhớ mùa xuân" được đánh giá là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Ngoài tình yêu mùa xuân, bài tùy bút còn thể hiện sâu sắc tình cảm nào khác của tác giả?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Đoạn văn nào thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa ký ức về mùa xuân tươi đẹp và hoàn cảnh hiện tại của tác giả?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Việc tác giả sử dụng nhiều từ láy (riêu riêu, lành lạnh, thoang thoảng, mênh mang...) trong bài tùy bút có tác dụng chủ yếu gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Cụm từ "mùi soan đào rụng, cái mùi không vương vấn gì cho cam nhưng cứ vấn vương mãi" là một nghịch lý đầy chất thơ. Nó thể hiện điều gì về sự cảm nhận của tác giả?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phân tích cách tác giả chuyển đổi giữa việc miêu tả cảnh vật và bộc lộ cảm xúc cá nhân trong bài tùy bút. Sự chuyển đổi này có tác dụng gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Chi tiết nào trong bài gợi lên không khí của những lễ hội, sinh hoạt văn hóa truyền thống của làng quê Bắc Bộ vào mùa xuân?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khi miêu tả con người trong mùa xuân, tác giả nhấn mạnh điều gì về tâm trạng và hành động của họ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phân tích tác dụng của việc sử dụng đại từ "tôi" trong bài tùy bút "Thương nhớ mùa xuân".

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Đoạn nào thể hiện rõ nhất sự hòa hợp, giao cảm giữa con người và thiên nhiên trong mùa xuân?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Nghệ thuật so sánh được tác giả sử dụng rất hiệu quả trong bài tùy bút. Hãy chỉ ra một ví dụ về sự sáng tạo, độc đáo trong các phép so sánh của Vũ Bằng.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về giá trị nội dung của đoạn trích "Thương nhớ mùa xuân"?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Đọc đoạn văn miêu tả không khí sau rằm tháng Giêng: "Rét vẫn còn vương trên ngọn xoan đào, nhưng đất lại khô ráo, sạch bong... Cái rét ngọt ngào...". Em hiểu thế nào về cảm giác "rét ngọt ngào" mà tác giả nhắc đến?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Liên hệ với kiến thức về thể loại, "Thương nhớ mùa xuân" của Vũ Bằng tiêu biểu cho đặc điểm nào của tùy bút hiện đại Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thương nhớ mùa xuân - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Nếu phải chọn một từ khóa để nói lên cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài tùy bút, từ nào là phù hợp nhất?

Viết một bình luận