12+ Đề Trắc Nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing - Đề 01

Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bác sĩ nói với bệnh nhân của mình: "You should eat more fruits and vegetables to improve your health." Câu nói này có thể được tường thuật lại (reported speech) tốt nhất như thế nào?

  • A. His doctor advised his patient to eat more fruits and vegetables to improve his health.
  • B. His doctor told his patient that he should ate more fruits and vegetables to improve his health.
  • C. His doctor suggested his patient eating more fruits and vegetables to improve his health.
  • D. His doctor asked his patient if he should eat more fruits and vegetables to improve his health.

Câu 2: Lan nói với tôi: "I will start jogging every morning from tomorrow." Khi tường thuật lại lời nói này, từ "tomorrow" cần được chuyển đổi thành gì?

  • A. yesterday
  • B. today
  • C. the next day
  • D. last day

Câu 3: An hỏi Minh: "Did you finish your exercise program last week?" Câu hỏi này được tường thuật lại như thế nào?

  • A. An asked Minh if did he finish his exercise program the week before.
  • B. An asked Minh whether he finished his exercise program the previous week.
  • C. An asked Minh if he had finished his exercise program the previous week.
  • D. An asked Minh whether had he finished his exercise program last week.

Câu 4: Huấn luyện viên nói: "Don"t skip your warm-up exercises." Đây là một lời khuyên/mệnh lệnh phủ định. Cách tường thuật nào sau đây là đúng nhất?

  • A. The coach told not skip your warm-up exercises.
  • B. The coach advised us not to skip our warm-up exercises.
  • C. The coach warned us to not skip our warm-up exercises.
  • D. The coach suggested that we didn"t skip our warm-up exercises.

Câu 5: Khi tường thuật lại một câu chứa động từ khuyết thiếu "can" nói về khả năng ở hiện tại, "can" thường được chuyển đổi thành gì?

  • A. could
  • B. would
  • C. might
  • D. must

Câu 6: Bạn muốn giải thích lý do bạn dậy sớm mỗi ngày. Hai câu "I want to have more time for exercise." và "I get up early every day." có thể được nối lại bằng liên từ chỉ mục đích nào để thể hiện rõ ý đó?

  • A. I get up early every day, so as to I want to have more time for exercise.
  • B. I want to have more time for exercise, so that I get up early every day.
  • C. I get up early every day in order that I want to have more time for exercise.
  • D. I get up early every day in order to have more time for exercise.

Câu 7: Nối hai câu sau sử dụng "so... that": "The weather was very cold. We decided to stay indoors."

  • A. The weather was so cold that we decided staying indoors.
  • B. The weather was so cold that we decided to stay indoors.
  • C. The weather was very cold so that we decided to stay indoors.
  • D. So cold the weather was that we decided to stay indoors.

Câu 8: Chọn câu sử dụng liên từ chỉ sự nhượng bộ (contrast) đúng ngữ pháp và ý nghĩa:

  • A. However she exercises regularly, she still feels tired.
  • B. Despite she exercises regularly, she still feels tired.
  • D. Even though exercising regularly, she still feels tired.

Câu 9: Chọn câu giải thích nguyên nhân sử dụng "because" đúng ngữ pháp:

  • A. Because of she didn"t sleep enough, she felt tired.
  • B. She felt tired, because she didn"t sleep enough.
  • C. She felt tired because of she didn"t sleep enough.
  • D. She felt tired because she didn"t sleep enough.

Câu 10: Đâu là cách tốt nhất để kết hợp hai câu "He wants to improve his cardiovascular health." và "He started swimming every day." sử dụng liên từ chỉ mục đích?

  • A. He started swimming every day, so that he wants to improve his cardiovascular health.
  • B. He started swimming every day so as to improve his cardiovascular health.
  • C. He wants to improve his cardiovascular health, in order to he started swimming every day.
  • D. He started swimming every day, because he wants to improve his cardiovascular health.

Câu 11: Chọn câu tường thuật lại lời đề nghị/gợi ý sau: "How about joining a yoga class?"

  • A. He suggested to join a yoga class.
  • B. He asked about joining a yoga class.
  • C. He suggested joining a yoga class.
  • D. He suggested that we should join a yoga class.

Câu 12: Chọn câu tường thuật lại lời hứa sau: "I promise to drink at least 2 liters of water every day."

  • A. He/She promised to drink at least 2 liters of water every day.
  • B. He/She promised drinking at least 2 liters of water every day.
  • C. He/She promised that he/she drinks at least 2 liters of water every day.
  • D. He/She said that he/she promises to drink at least 2 liters of water every day.

Câu 13: Xác định câu sử dụng cấu trúc "so... that" bị sai ngữ pháp:

  • A. He was so tired that he couldn"t finish the race.
  • B. She spoke so quickly that I couldn"t understand her.
  • C. It was so hot that we stayed indoors all day.
  • D. The exercise was such a difficult that many students gave up.

Câu 14: Chọn câu sử dụng liên từ chỉ mục đích ("in order to", "so as to", "so that") bị sai ngữ pháp hoặc ý nghĩa:

  • A. He wears glasses in order to see better.
  • B. She studies hard so that she can pass the exam.
  • C. They exercise regularly so as to we can keep fit.
  • D. We ate lunch quickly so as not to be late for the meeting.

Câu 15: Chọn câu tường thuật lại câu điều kiện loại 1 sau: "If you follow my advice, you will feel better soon," the doctor said.

  • A. The doctor said if I followed his advice, I will feel better soon.
  • B. The doctor said if you followed my advice, you would feel better soon.
  • C. The doctor said that if I follow his advice, I would feel better soon.
  • D. The doctor said that if I followed his advice, I would feel better soon.

Câu 16: Một bản tin sức khỏe nói: "Smoking seriously harms your lungs." Khi chuyển câu này sang thể bị động (passive voice), nó sẽ là:

  • A. Your lungs are seriously harmed by smoking.
  • B. Your lungs is seriously harmed by smoking.
  • C. Smoking is seriously harmed your lungs.
  • D. Your lungs seriously harm by smoking.

Câu 17: Chọn câu sử dụng cấu trúc đảo ngữ với "Hardly" đúng ngữ pháp:

  • A. Hardly she had finished her workout when she felt exhausted.
  • B. Hardly had she finished her workout when she felt exhausted.
  • C. She had hardly finished her workout when she felt exhausted.
  • D. Hardly when she had finished her workout, she felt exhausted.

Câu 18: Bạn muốn nói rằng bạn tập thể dục rất chăm chỉ, đến mức bạn cảm thấy hoàn toàn kiệt sức. Chọn câu kết hợp ý này sử dụng "so... that" một cách chính xác.

  • A. I exercised so hardly that I felt completely exhausted.
  • B. I exercised so hard that I felt completely exhausted.
  • C. I was so hard exercise that I felt completely exhausted.
  • D. I exercised so hard that I felt completely exhausted.

Câu 19: Chọn câu tường thuật lại câu hỏi "What kind of healthy food do you like?" mà Nam hỏi Mai.

  • A. Nam asked Mai what kind of healthy food did she like.
  • B. Nam asked Mai what kind of healthy food she liked.
  • C. Nam asked Mai what kind of healthy food she likes.
  • D. Nam asked Mai what kind of healthy food did you like.

Câu 20: Đâu là cách tốt nhất để diễn đạt ý "Tôi ăn nhiều rau củ. Tuy nhiên, tôi vẫn thích ăn đồ ăn nhanh thỉnh thoảng." sử dụng liên từ/trạng từ chỉ sự đối lập?

  • A. I eat lots of vegetables. However, I still like eating fast food sometimes.
  • B. I eat lots of vegetables, however, I still like eating fast food sometimes.
  • C. However I eat lots of vegetables, I still like eating fast food sometimes.
  • D. I eat lots of vegetables; however I still like eating fast food sometimes.

Câu 21: Một chuyên gia dinh dưỡng nói: "Eating breakfast is essential for a healthy start to the day." Câu này có thể được tường thuật lại bằng cấu trúc "It is said that..." như thế nào?

  • A. It is said that eating breakfast is essential for a healthy start to the day.
  • B. Eating breakfast is said to be essential for a healthy start to the day.
  • C. It is said that eating breakfast was essential for a healthy start to the day.
  • D. Eating breakfast is said that it is essential for a healthy start to the day.

Câu 22: Chọn câu kết hợp hai ý "She was very tired." và "She went to bed early." sử dụng liên từ chỉ kết quả.

  • A. Because she was very tired, so she went to bed early.
  • B. She was very tired, so she went to bed early.
  • C. She went to bed early, because she was very tired.
  • D. She was very tired, although she went to bed early.

Câu 23: Đâu là cách tốt nhất để viết lại câu "He exercises regularly to stay healthy." sử dụng "so that"?

  • A. He exercises regularly so that he can stay healthy.
  • B. He exercises regularly so that he stayed healthy.
  • C. He exercises regularly so that to stay healthy.
  • D. He exercises regularly so that can he stay healthy.

Câu 24: Chọn câu tường thuật lại câu "I haven"t eaten any junk food since last month," said Peter.

  • A. Peter said he hasn"t eaten any junk food since the previous month.
  • B. Peter said he didn"t eat any junk food since last month.
  • C. Peter said he hadn"t eaten any junk food since last month.
  • D. Peter said he hadn"t eaten any junk food since the previous month.

Câu 25: Một bài báo về sức khỏe viết: "Regular physical activity reduces the risk of chronic diseases." Câu này có thể được viết lại bằng cấu trúc "The risk of chronic diseases..." như thế nào?

  • A. The risk of chronic diseases is reduced by regular physical activity.
  • B. The risk of chronic diseases reduces regular physical activity.
  • C. The risk of chronic diseases is reducing regular physical activity.
  • D. Regular physical activity is reduced the risk of chronic diseases.

Câu 26: Chọn câu kết hợp hai ý "She wanted to lose weight." và "She joined a gym." sử dụng liên từ/trạng từ chỉ nguyên nhân-kết quả.

  • A. She wanted to lose weight, so she joined a gym.
  • B. Because she wanted to lose weight, she joined a gym.
  • C. She joined a gym because of she wanted to lose weight.
  • D. Although she wanted to lose weight, she joined a gym.

Câu 27: Khi tường thuật lại câu "We must finish this health project by Friday," người nói có thể dùng động từ tường thuật nào?

  • A. promised
  • B. asked
  • C. stated
  • D. suggested

Câu 28: Chọn câu tường thuật lại câu hỏi "Can you give me some advice on healthy eating?" mà Mary hỏi một chuyên gia.

  • A. Mary asked an expert if can you give her some advice on healthy eating.
  • B. Mary asked an expert if he/she could give her some advice on healthy eating.
  • C. Mary asked an expert if he/she can give her some advice on healthy eating.
  • D. Mary asked an expert if could he/she give her some advice on healthy eating.

Câu 29: Đâu là cách tốt nhất để kết hợp hai câu "He wanted to avoid getting sick." và "He got a flu shot." sử dụng liên từ chỉ mục đích phủ định?

  • A. He got a flu shot so as to getting sick.
  • B. He got a flu shot so that he would avoid getting sick.
  • C. He got a flu shot in order not to get sick.
  • D. He got a flu shot not to get sick.

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và xác định câu nào sử dụng liên từ/trạng từ liên kết không phù hợp với ý nghĩa của nó trong ngữ cảnh:

  • A. (1) Getting enough sleep is crucial for overall health.
  • B. (2) Many experts recommend 7-9 hours of sleep per night.
  • C. (3) However, getting enough sleep helps improve your mood and concentration.
  • D. (4) Therefore, prioritize sleep as part of a healthy lifestyle.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Bác sĩ nói với bệnh nhân của mình: 'You should eat more fruits and vegetables to improve your health.' Câu nói này có thể được tường thuật lại (reported speech) tốt nhất như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Lan nói với tôi: 'I will start jogging every morning from tomorrow.' Khi tường thuật lại lời nói này, từ 'tomorrow' cần được chuyển đổi thành gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: An hỏi Minh: 'Did you finish your exercise program last week?' Câu hỏi này được tường thuật lại như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Huấn luyện viên nói: 'Don't skip your warm-up exercises.' Đây là một lời khuyên/mệnh lệnh phủ định. Cách tường thuật nào sau đây là đúng nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Khi tường thuật lại một câu chứa động từ khuyết thiếu 'can' nói về khả năng ở hiện tại, 'can' thường được chuyển đổi thành gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Bạn muốn giải thích lý do bạn dậy sớm mỗi ngày. Hai câu 'I want to have more time for exercise.' và 'I get up early every day.' có thể được nối lại bằng liên từ chỉ mục đích nào để thể hiện rõ ý đó?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Nối hai câu sau sử dụng 'so... that': 'The weather was very cold. We decided to stay indoors.'

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Chọn câu sử dụng liên từ chỉ sự nhượng bộ (contrast) đúng ngữ pháp và ý nghĩa:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Chọn câu giải thích nguyên nhân sử dụng 'because' đúng ngữ pháp:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Đâu là cách tốt nhất để kết hợp hai câu 'He wants to improve his cardiovascular health.' và 'He started swimming every day.' sử dụng liên từ chỉ mục đích?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Chọn câu tường thuật lại lời đề nghị/gợi ý sau: 'How about joining a yoga class?'

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Chọn câu tường thuật lại lời hứa sau: 'I promise to drink at least 2 liters of water every day.'

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Xác định câu sử dụng cấu trúc 'so... that' bị sai ngữ pháp:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Chọn câu sử dụng liên từ chỉ mục đích ('in order to', 'so as to', 'so that') bị sai ngữ pháp hoặc ý nghĩa:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Chọn câu tường thuật lại câu điều kiện loại 1 sau: 'If you follow my advice, you will feel better soon,' the doctor said.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một bản tin sức khỏe nói: 'Smoking seriously harms your lungs.' Khi chuyển câu này sang thể bị động (passive voice), nó sẽ là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Chọn câu sử dụng cấu trúc đảo ngữ với 'Hardly' đúng ngữ pháp:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Bạn muốn nói rằng bạn tập thể dục rất chăm chỉ, đến mức bạn cảm thấy hoàn toàn kiệt sức. Chọn câu kết hợp ý này sử dụng 'so... that' một cách chính xác.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Chọn câu tường thuật lại câu hỏi 'What kind of healthy food do you like?' mà Nam hỏi Mai.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Đâu là cách tốt nhất để diễn đạt ý 'Tôi ăn nhiều rau củ. Tuy nhiên, tôi vẫn thích ăn đồ ăn nhanh thỉnh thoảng.' sử dụng liên từ/trạng từ chỉ sự đối lập?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một chuyên gia dinh dưỡng nói: 'Eating breakfast is essential for a healthy start to the day.' Câu này có thể được tường thuật lại bằng cấu trúc 'It is said that...' như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Chọn câu kết hợp hai ý 'She was very tired.' và 'She went to bed early.' sử dụng liên từ chỉ kết quả.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Đâu là cách tốt nhất để viết lại câu 'He exercises regularly to stay healthy.' sử dụng 'so that'?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Chọn câu tường thuật lại câu 'I haven't eaten any junk food since last month,' said Peter.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một bài báo về sức khỏe viết: 'Regular physical activity reduces the risk of chronic diseases.' Câu này có thể được viết lại bằng cấu trúc 'The risk of chronic diseases...' như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Chọn câu kết hợp hai ý 'She wanted to lose weight.' và 'She joined a gym.' sử dụng liên từ/trạng từ chỉ nguyên nhân-kết quả.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Khi tường thuật lại câu 'We must finish this health project by Friday,' người nói có thể dùng động từ tường thuật nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Chọn câu tường thuật lại câu hỏi 'Can you give me some advice on healthy eating?' mà Mary hỏi một chuyên gia.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Đâu là cách tốt nhất để kết hợp hai câu 'He wanted to avoid getting sick.' và 'He got a flu shot.' sử dụng liên từ chỉ mục đích phủ định?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và xác định câu nào sử dụng liên từ/trạng từ liên kết không phù hợp với ý nghĩa của nó trong ngữ cảnh:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing - Đề 02

Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mai nói với tôi: "Tôi sẽ tham gia lớp học yoga mới vào tuần tới để cải thiện sức khỏe." Câu nói này khi được tường thuật lại là:

  • A. Mai told me that she will join the new yoga class the next week to improve her health.
  • B. Mai told me that she would join the new yoga class the following week to improve her health.
  • C. Mai said to me that she would join the new yoga class next week to improve her health.
  • D. Mai told me that I would join the new yoga class the following week to improve her health.

Câu 2: Huấn luyện viên hỏi Nam: "Bạn đã tập thể dục bao lâu mỗi ngày?" Câu hỏi này khi được tường thuật lại là:

  • A. The coach asked Nam how long had he exercised every day.
  • B. The coach asked Nam how long you had exercised every day.
  • C. The coach asked Nam how long he had exercised every day.
  • D. The coach asked Nam how long did he exercise every day.

Câu 3: Bác sĩ khuyên bệnh nhân: "Hãy ăn nhiều rau xanh và trái cây." Lời khuyên này khi được tường thuật lại là:

  • A. The doctor advised the patient eating a lot of green vegetables and fruit.
  • B. The doctor advised the patient that he should eat a lot of green vegetables and fruit.
  • C. The doctor told the patient to ate a lot of green vegetables and fruit.
  • D. The doctor advised the patient to eat a lot of green vegetables and fruit.

Câu 4: Chọn câu tường thuật đúng cho câu hỏi: "Bạn có cảm thấy tốt hơn sau khi dùng thuốc không?" mẹ hỏi con.

  • A. The mother asked her child if he/she felt better after taking the medicine.
  • B. The mother asked her child if did he/she feel better after taking the medicine.
  • C. The mother asked her child whether he/she feels better after taking the medicine.
  • D. The mother asked her child if he/she had felt better after taking the medicine.

Câu 5: Kết hợp hai câu sau sử dụng cấu trúc chỉ mục đích: "Anh ấy tập thể dục đều đặn. Anh ấy muốn duy trì cân nặng hợp lý."

  • A. He exercises regularly, so he wants to maintain a healthy weight.
  • B. He exercises regularly, in order that he can maintain a healthy weight.
  • C. He exercises regularly in order to maintain a healthy weight.
  • D. He exercises regularly so as maintaining a healthy weight.

Câu 6: Kết hợp hai câu sau sử dụng cấu trúc chỉ kết quả: "Cô ấy mệt mỏi quá. Cô ấy không thể tập trung vào bài học."

  • A. She was too tired to concentrate on the lesson.
  • B. She was so tired that she couldn"t concentrate on the lesson.
  • C. She was such tired that she couldn"t concentrate on the lesson.
  • D. She was very tired, but she couldn"t concentrate on the lesson.

Câu 7: Kết hợp hai câu sau sử dụng cấu trúc chỉ sự tương phản: "Thời tiết rất lạnh. Chúng tôi vẫn quyết định đi dã ngoại."

  • A. Although the weather was very cold, we decided to go for a picnic.
  • B. Because the weather was very cold, we decided to go for a picnic.
  • C. The weather was very cold, so we decided to go for a picnic.
  • D. The weather was very cold, and we decided to go for a picnic.

Câu 8: Chọn câu có nghĩa tương đương với: "He couldn"t run fast because he was overweight."

  • A. He was overweight, but he could run fast.
  • B. He was overweight, so he could run fast.
  • C. Although he was overweight, he could run fast.
  • D. Being overweight prevented him from running fast.

Câu 9: Chọn câu có nghĩa tương đương với: "Despite feeling unwell, she went to work."

  • A. Although she felt unwell, she went to work.
  • B. Because she felt unwell, she went to work.
  • C. She felt unwell, so she went to work.
  • D. She felt unwell, and she went to work.

Câu 10: Chọn câu diễn đạt mục đích đúng nhất: "Many people practice meditation regularly _____ reduce stress."

  • A. in order to
  • B. so that
  • C. because
  • D. although

Câu 11: Xác định lỗi sai trong câu tường thuật sau: "My doctor advised me taking more vitamins to boost my immune system."

  • A. My doctor
  • B. taking
  • C. to boost
  • D. immune system

Câu 12: Chọn câu kết hợp đúng hai ý sau: "Smoking is harmful to health. Few people seem to quit."

  • A. Smoking is harmful to health, so few people seem to quit.
  • B. Smoking is harmful to health, and few people seem to quit.
  • C. Because smoking is harmful to health, few people seem to quit.
  • D. Although smoking is harmful to health, few people seem to quit.

Câu 13: Biến đổi câu sau sang bị động: "People have developed many new treatments for serious diseases."

  • A. Many new treatments for serious diseases have been developing by people.
  • B. Many new treatments for serious diseases have been developed by people.
  • C. Many new treatments for serious diseases are developed by people.
  • D. People have been developed many new treatments for serious diseases.

Câu 14: Chọn câu có nghĩa khác biệt so với ba câu còn lại:

  • A. We eat healthy food to stay fit.
  • B. We eat healthy food in order to stay fit.
  • C. We eat healthy food, so we are fit.
  • D. We eat healthy food so as to stay fit.

Câu 15: Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống: "The lecture on healthy eating was _____ informative _____ everyone took notes."

  • A. so / that
  • B. such / that
  • C. too / to
  • D. enough / to

Câu 16: Chọn câu tường thuật đúng cho: "Don"t skip meals," my sister warned me.

  • A. My sister warned me skip meals.
  • B. My sister warned me not to skip meals.
  • C. My sister warned me that I didn"t skip meals.
  • D. My sister warned me against skipping meals.

Câu 17: Kết hợp hai câu: "She started a new exercise routine. She hoped to lose weight and feel more energetic." Sử dụng cấu trúc phù hợp.

  • A. She started a new exercise routine, so she hoped to lose weight and feel more energetic.
  • B. She started a new exercise routine, because she hoped to lose weight and feel more energetic.
  • C. She started a new exercise routine in order to lose weight and feel more energetic.
  • D. She started a new exercise routine, but she hoped to lose weight and feel more energetic.

Câu 18: Biến đổi câu sau sang bị động: "The government should launch more campaigns to promote healthy living."

  • A. More campaigns to promote healthy living should be launched by the government.
  • B. More campaigns to promote healthy living should launched by the government.
  • C. The government should be launched more campaigns to promote healthy living.
  • D. More campaigns to promote healthy living should be launching by the government.

Câu 19: Chọn câu diễn đạt đúng ý: "Anh ấy thức khuya đến nỗi sáng hôm sau dậy muộn."

  • A. He stayed up too late to wake up late the next morning.
  • B. He stayed up such late that he woke up late the next morning.
  • C. He stayed up so late that he woke up late the next morning.
  • D. He stayed up late, so he was too late to wake up the next morning.

Câu 20: Phân tích chức năng của cụm từ gạch chân trong câu: "She goes jogging every morning to keep fit."

  • A. Chỉ nguyên nhân
  • B. Chỉ mục đích
  • C. Chỉ kết quả
  • D. Chỉ sự tương phản

Câu 21: Chọn câu có lỗi ngữ pháp liên quan đến cấu trúc chỉ sự tương phản:

  • A. Even though he felt tired, he finished the race.
  • B. Although it was raining, we went for a walk.
  • C. In spite of the bad weather, they enjoyed their holiday.
  • D. Despite of the difficulty, she managed to solve the problem.

Câu 22: Chọn câu tường thuật đúng cho câu cảm thán: "What a healthy diet you have!" Nam nói với Mai.

  • A. Nam exclaimed that Mai had a very healthy diet.
  • B. Nam asked Mai what a healthy diet she had.
  • C. Nam said that what a healthy diet Mai had.
  • D. Nam told Mai that her diet was healthy, wasn"t it?

Câu 23: Kết hợp hai câu sử dụng cấu trúc "such...that": "Đó là một lời khuyên hữu ích. Tất cả mọi người đều lắng nghe cẩn thận."

  • A. It was so useful advice that everyone listened carefully.
  • B. It was such useful advice that everyone listened carefully.
  • C. The advice was so useful that everyone listened carefully.
  • D. Such was useful advice that everyone listened carefully.

Câu 24: Chọn câu có nghĩa tương đương với: "He studies hard because he wants to get a scholarship."

  • A. He studies hard, so he wants to get a scholarship.
  • B. He studies hard, but he wants to get a scholarship.
  • C. He studies hard, and he wants to get a scholarship.
  • D. He studies hard to get a scholarship.

Câu 25: Đâu là cách kết hợp tốt nhất hai câu sau để nhấn mạnh thời gian xảy ra hành động: "Tôi vừa mới bắt đầu ăn sáng. Điện thoại reo."

  • A. Hardly had I started eating breakfast when the phone rang.
  • B. Hardly I had started eating breakfast when the phone rang.
  • C. I had hardly started eating breakfast, then the phone rang.
  • D. No sooner had I started eating breakfast when the phone rang.

Câu 26: Biến đổi câu sau sang bị động: "They are building a new hospital in the town center."

  • A. A new hospital is build in the town center.
  • B. A new hospital is being build in the town center.
  • C. A new hospital is being built in the town center.
  • D. They are being built a new hospital in the town center.

Câu 27: Chọn câu tường thuật đúng cho lời mời: "Would you like to join our jogging club?" said Tom.

  • A. Tom asked me if I would like to join their jogging club.
  • B. Tom invited me joining their jogging club.
  • C. Tom suggested that I should join their jogging club.
  • D. Tom invited me to join their jogging club.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của câu: "He is such a dedicated athlete that he trains even on holidays."

  • A. Anh ấy là vận động viên tận tâm mặc dù anh ấy tập luyện cả ngày lễ.
  • B. Anh ấy là vận động viên tận tâm, vì vậy anh ấy tập luyện cả ngày lễ.
  • C. Anh ấy tập luyện cả ngày lễ để trở thành vận động viên tận tâm.
  • D. Anh ấy tập luyện cả ngày lễ, nhưng anh ấy không phải là vận động viên tận tâm.

Câu 29: Chọn câu có lỗi ngữ pháp liên quan đến câu tường thuật:

  • A. She asked me where I had been the day before.
  • B. He told his son not to play computer games all day.
  • C. They asked us how did he feel after the operation.
  • D. The teacher said that the Earth goes around the Sun.

Câu 30: Đọc đoạn hội thoại ngắn và xác định chức năng giao tiếp của câu gạch chân:
An: "I feel so tired all the time."
Binh: "You should try to get at least 7-8 hours of sleep every night."

  • A. Đưa ra lời khuyên (Giving advice)
  • B. Đưa ra lời mời (Making an invitation)
  • C. Diễn tả sự ngạc nhiên (Expressing surprise)
  • D. Hỏi thông tin (Asking for information)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Mai nói với tôi: 'Tôi sẽ tham gia lớp học yoga mới vào tuần tới để cải thiện sức khỏe.' Câu nói này khi được tường thuật lại là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Huấn luyện viên hỏi Nam: 'Bạn đã tập thể dục bao lâu mỗi ngày?' Câu hỏi này khi được tường thuật lại là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Bác sĩ khuyên bệnh nhân: 'Hãy ăn nhiều rau xanh và trái cây.' Lời khuyên này khi được tường thuật lại là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Chọn câu tường thuật đúng cho câu hỏi: 'Bạn có cảm thấy tốt hơn sau khi dùng thuốc không?' mẹ hỏi con.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Kết hợp hai câu sau sử dụng cấu trúc chỉ mục đích: 'Anh ấy tập thể dục đều đặn. Anh ấy muốn duy trì cân nặng hợp lý.'

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Kết hợp hai câu sau sử dụng cấu trúc chỉ kết quả: 'Cô ấy mệt mỏi quá. Cô ấy không thể tập trung vào bài học.'

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Kết hợp hai câu sau sử dụng cấu trúc chỉ sự tương phản: 'Thời tiết rất lạnh. Chúng tôi vẫn quyết định đi dã ngoại.'

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Chọn câu có nghĩa tương đương với: 'He couldn't run fast because he was overweight.'

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Chọn câu có nghĩa tương đương với: 'Despite feeling unwell, she went to work.'

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Chọn câu diễn đạt mục đích đúng nhất: 'Many people practice meditation regularly _____ reduce stress.'

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Xác định lỗi sai trong câu tường thuật sau: 'My doctor advised me taking more vitamins to boost my immune system.'

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Chọn câu kết hợp đúng hai ý sau: 'Smoking is harmful to health. Few people seem to quit.'

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Biến đổi câu sau sang bị động: 'People have developed many new treatments for serious diseases.'

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Chọn câu có nghĩa khác biệt so với ba câu còn lại:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống: 'The lecture on healthy eating was _____ informative _____ everyone took notes.'

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Chọn câu tường thuật đúng cho: 'Don't skip meals,' my sister warned me.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Kết hợp hai câu: 'She started a new exercise routine. She hoped to lose weight and feel more energetic.' Sử dụng cấu trúc phù hợp.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Biến đổi câu sau sang bị động: 'The government should launch more campaigns to promote healthy living.'

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Chọn câu diễn đạt đúng ý: 'Anh ấy thức khuya đến nỗi sáng hôm sau dậy muộn.'

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Phân tích chức năng của cụm từ gạch chân trong câu: 'She goes jogging every morning *to keep fit*.'

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Chọn câu có lỗi ngữ pháp liên quan đến cấu trúc chỉ sự tương phản:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Chọn câu tường thuật đúng cho câu cảm thán: 'What a healthy diet you have!' Nam nói với Mai.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Kết hợp hai câu sử dụng cấu trúc 'such...that': 'Đó là một lời khuyên hữu ích. Tất cả mọi người đều lắng nghe cẩn thận.'

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Chọn câu có nghĩa tương đương với: 'He studies hard because he wants to get a scholarship.'

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Đâu là cách kết hợp tốt nhất hai câu sau để nhấn mạnh thời gian xảy ra hành động: 'Tôi vừa mới bắt đầu ăn sáng. Điện thoại reo.'

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Biến đổi câu sau sang bị động: 'They are building a new hospital in the town center.'

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Chọn câu tường thuật đúng cho lời mời: 'Would you like to join our jogging club?' said Tom.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của câu: 'He is such a dedicated athlete that he trains even on holidays.'

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Chọn câu có lỗi ngữ pháp liên quan đến câu tường thuật:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Đọc đoạn hội thoại ngắn và xác định chức năng giao tiếp của câu gạch chân:
An: 'I feel so tired all the time.'
Binh: 'You should try to get at least 7-8 hours of sleep every night.'

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing - Đề 03

Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi viết một đoạn văn về lợi ích của việc tập thể dục thường xuyên, câu nào sau đây phù hợp nhất làm câu chủ đề (topic sentence)?

  • A. Many people enjoy going to the gym.
  • B. Running for 30 minutes burns about 300 calories.
  • C. Yesterday, I went for a walk in the park.
  • D. Regular exercise offers numerous benefits for both physical and mental health.

Câu 2: Đoạn văn về tầm quan trọng của chế độ ăn uống cân bằng kết thúc bằng câu: "Therefore, making conscious choices about what you eat is crucial for a healthy and fulfilling life." Câu nào sau đây có thể làm câu kết luận hiệu quả nhất cho đoạn văn này?

  • A. Eating vegetables is good.
  • B. I like healthy food.
  • C. In conclusion, prioritizing a balanced diet is a fundamental step towards achieving long-term well-being.
  • D. This is the end of the paragraph about food.

Câu 3: Chọn từ/cụm từ liên kết phù hợp nhất để hoàn thành câu sau, thể hiện mối quan hệ nguyên nhân - kết quả: "Getting enough sleep is vital for overall health, ______ it allows your body and mind to recover."

  • A. because
  • B. although
  • C. however
  • D. so that

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định câu không liên quan đến chủ đề chính:
(1) Stress management is essential for maintaining good health.
(2) Finding healthy ways to cope with stress can prevent many physical and mental problems.
(3) Activities like meditation, yoga, or spending time in nature are effective.
(4) My favourite color is blue.
(5) Therefore, incorporating stress-reducing techniques into your daily routine is highly recommended.

  • A. (2)
  • B. (3)
  • C. (4)
  • D. (5)

Câu 5: Sắp xếp các câu sau để tạo thành một đoạn văn mạch lạc về tầm quan trọng của việc uống đủ nước:
(a) It helps transport nutrients, regulate body temperature, and remove waste products.
(b) Staying hydrated is crucial for various bodily functions.
(c) Dehydration can lead to fatigue, headaches, and other health issues.
(d) Therefore, make sure to drink plenty of water throughout the day.

  • A. (a) - (b) - (c) - (d)
  • B. (b) - (a) - (c) - (d)
  • C. (c) - (a) - (b) - (d)
  • D. (b) - (c) - (a) - (d)

Câu 6: Đọc đoạn văn ngắn sau: "Mindfulness meditation involves focusing on the present moment without judgment. Regular practice has been shown to reduce stress, improve concentration, and enhance emotional well-being. It"s a simple yet powerful technique for mental health." Lợi ích chính được nhấn mạnh trong đoạn văn này là gì?

  • A. Physical fitness
  • B. Improved diet
  • C. More sleep
  • D. Enhanced mental well-being

Câu 7: Bạn muốn đưa ra lời khuyên về việc ăn nhiều rau xanh. Câu nào sau đây diễn đạt lời khuyên đó một cách hiệu quả nhất trong một bài viết về lối sống lành mạnh?

  • A. Eating lots of green vegetables.
  • B. It is advisable to incorporate plenty of green vegetables into your daily meals.
  • C. You ate green vegetables.
  • D. Green vegetables are eaten by people.

Câu 8: Cho câu chủ đề: "Maintaining good mental health is just as important as physical health." Câu nào sau đây là một chi tiết hỗ trợ (supporting detail) phù hợp nhất cho câu chủ đề này?

  • A. Engaging in hobbies and social activities can significantly reduce stress.
  • B. Physical exercise strengthens muscles.
  • C. Eating fruit provides vitamins.
  • D. Getting enough sleep is necessary.

Câu 9: Giả sử bạn có một biểu đồ cho thấy lượng đường trung bình tiêu thụ bởi thanh thiếu niên vượt quá mức khuyến nghị. Câu nào sau đây tóm tắt chính xác nhất thông tin từ biểu đồ đó?

  • A. Teenagers eat a lot of fruit.
  • B. The chart shows teenagers don"t eat any sugar.
  • C. Teenagers consume less sugar than recommended.
  • D. The chart indicates that the average sugar intake among teenagers exceeds the recommended limit.

Câu 10: Bạn đang viết một bài đăng blog không chính thức (informal blog post) cho các bạn cùng lớp về cách giữ sức khỏe. Câu nào sau đây là cách phù hợp nhất để bắt đầu phần đưa ra lời khuyên?

  • A. Hey everyone! Want to stay healthy? Here are some tips I find helpful.
  • B. Dear readers, this article will outline recommended health practices.
  • C. It is formally advised that you consider the following health suggestions.
  • D. To whom it may concern: Health recommendations are provided below.

Câu 11: Đọc hai phiên bản của một đoạn văn và chọn phiên bản mạch lạc hơn:
Phiên bản A: Eat a balanced diet. Junk food is bad. Exercise regularly. Sleep well.
Phiên bản B: Eating a balanced diet is crucial for health. Additionally, regular exercise provides numerous benefits. Furthermore, getting sufficient sleep allows your body to function properly. Incorporating these habits contributes to overall well-being.

  • A. Phiên bản A
  • B. Phiên bản B
  • C. Cả hai đều mạch lạc như nhau
  • D. Cả hai đều không mạch lạc

Câu 12: Khi bắt đầu một bài luận (essay) về tầm quan trọng của lối sống lành mạnh đối với tuổi thọ, câu nào sau đây là câu mở đầu (introduction) phù hợp nhất?

  • A. Eating is important.
  • B. In today"s world, the pursuit of a long and healthy life is a common goal, and it is increasingly clear that our daily lifestyle choices play a significant role in achieving this.
  • C. I will write about health and longevity.
  • D. Longevity means living long.

Câu 13: Xác định câu sử dụng từ vựng không chính xác trong ngữ cảnh sức khỏe/lối sống:

  • A. Eating a balanced diet provides essential nutrients.
  • B. Regular exercise helps maintain a healthy weight.
  • C. Smoking can severely injure your lungs.
  • D. Getting enough sleep improves your concentration.

Câu 14: Một người bạn của bạn thường xuyên bỏ bữa sáng và cảm thấy mệt mỏi vào buổi sáng. Lời khuyên nào sau đây là phù hợp và hữu ích nhất để viết cho người bạn đó?

  • A. You should go to bed earlier.
  • B. Try drinking more coffee.
  • C. You really should try to eat breakfast every morning. It gives you energy for the day and can help you feel less tired.
  • D. Maybe you should exercise more.

Câu 15: Chọn động từ khuyết thiếu (modal verb) phù hợp nhất để hoàn thành câu sau, đưa ra lời khuyên nhẹ nhàng về việc kiểm tra sức khỏe định kỳ: "You ______ consider having a health check-up at least once a year."

  • A. should
  • B. must
  • C. will
  • D. can

Câu 16: Trong một đoạn văn về lợi ích của yoga, câu "For example, certain poses improve flexibility and strength." đóng vai trò gì?

  • A. Câu chủ đề (Topic sentence)
  • B. Chi tiết hỗ trợ/Ví dụ (Supporting detail/Example)
  • C. Câu chuyển ý (Transition sentence)
  • D. Câu kết luận (Concluding sentence)

Câu 17: Bạn đang viết bài luận về lối sống lành mạnh. Đoạn 1 nói về chế độ ăn uống. Đoạn 2 sẽ nói về tập thể dục. Cụm từ chuyển ý nào sau đây phù hợp nhất để bắt đầu Đoạn 2?

  • A. In addition to a healthy diet, regular physical activity is another cornerstone of a healthy lifestyle.
  • B. However, exercise is different from diet.
  • C. In contrast to diet, exercise is hard.
  • D. Finally, let"s talk about exercise.

Câu 18: Đánh giá bốn câu kết luận sau cho một bài luận về cách duy trì sức khỏe khi về già và chọn câu hiệu quả nhất:

  • A. In conclusion, old people should be healthy.
  • B. This essay discussed diet, exercise, and sleep for older adults.
  • C. So, staying healthy when you are old is important.
  • D. To sum up, by prioritizing balanced nutrition, regular physical activity, sufficient sleep, and mental engagement, individuals can significantly enhance their quality of life and well-being in their senior years.

Câu 19: Câu nào sau đây sử dụng một cách diễn đạt sáo rỗng (cliché) về sức khỏe?

  • A. Eating fruit is beneficial for health.
  • B. Remember, an apple a day keeps the doctor away.
  • C. Studies show that fruit consumption is linked to better health outcomes.
  • D. Including fruit in your diet is a good habit.

Câu 20: Bạn có các dữ kiện sau về Vitamin D: - Produced by skin when exposed to sunlight. - Found in fatty fish and fortified foods. - Essential for bone health. Cách tốt nhất để kết hợp các dữ kiện này vào một hoặc hai câu cho đoạn văn là gì?

  • A. Vitamin D, essential for bone health, can be produced by the skin upon sunlight exposure and is also found in fatty fish and fortified foods.
  • B. Vitamin D is produced by skin. It is in fish. It is for bones.
  • C. Bone health needs sunlight, fish, and fortified foods.
  • D. Fatty fish and fortified foods produce Vitamin D for bone health.

Câu 21: Một bài viết có tiêu đề "5 Easy Ways Teens Can Boost Their Energy" trên một trang web dành cho học sinh trung học có khả năng hướng đến đối tượng và mục đích nào?

  • A. Đối tượng: Các nhà khoa học; Mục đích: Trình bày kết quả nghiên cứu.
  • B. Đối tượng: Bác sĩ; Mục đích: Chia sẻ kiến thức chuyên môn.
  • C. Đối tượng: Trẻ em tiểu học; Mục đích: Kể chuyện giải trí.
  • D. Đối tượng: Thanh thiếu niên; Mục đích: Đưa ra lời khuyên thực tế về sức khỏe.

Câu 22: Trong các câu sau về sức khỏe, câu nào thể hiện một ý kiến cá nhân (personal opinion) hơn là một sự thật chung (general fact)?

  • A. Eating too much sugar can lead to health problems.
  • B. I believe that yoga is the most relaxing form of exercise.
  • C. Regular physical activity strengthens the heart.
  • D. Getting 7-8 hours of sleep per night is generally recommended for adults.

Câu 23: Xác định câu bị lỗi song hành (faulty parallelism) khi liệt kê các hoạt động lành mạnh:

  • A. A healthy lifestyle includes eating healthy food, exercising regularly, and enough sleep.
  • B. A healthy lifestyle includes eating healthy food, exercising regularly, and getting enough sleep.
  • C. To be healthy, you should eat healthy food, exercise regularly, and get enough sleep.
  • D. Eating healthy food, exercising regularly, and getting enough sleep are key to a healthy lifestyle.

Câu 24: Khi viết về các lựa chọn ăn vặt lành mạnh, câu nào sau đây phù hợp nhất để giới thiệu một danh sách các ví dụ?

  • A. Snacks are important.
  • B. Here are some healthy tips.
  • C. Here are some examples of healthy snacks you can choose from:
  • D. I like healthy snacks.

Câu 25: Một quảng cáo nói: "Drink our special juice daily and you will never get sick!" Dựa trên kiến thức về sức khỏe, điểm yếu rõ ràng nhất trong tuyên bố này là gì?

  • A. It doesn"t mention the taste.
  • B. It doesn"t say where to buy it.
  • C. It is probably expensive.
  • D. It makes an absolute claim that cannot be guaranteed or scientifically supported.

Câu 26: Chọn hình thức đúng của động từ để hoàn thành câu: "Many people find ______ outdoors very relaxing."

  • A. exercising
  • B. to exercise
  • C. exercise
  • D. exercised

Câu 27: Trong các câu sau, câu nào sử dụng thể bị động (passive voice) một cách không cần thiết hoặc làm cho câu văn kém tự nhiên khi viết về thói quen cá nhân?

  • A. Every morning, breakfast is eaten by me at 7 AM.
  • B. I try to eat a variety of fruits and vegetables.
  • C. Getting enough sleep helps me feel refreshed.
  • D. I usually go for a walk in the evening.

Câu 28: Chọn cụm từ phù hợp nhất để diễn tả kết quả của việc duy trì lối sống lành mạnh: "Maintaining a healthy lifestyle can lead to improved energy levels ______ reduced risk of chronic diseases."

  • A. but also
  • B. as well as
  • C. despite
  • D. in contrast to

Câu 29: Đọc đoạn văn ngắn sau và xác định chủ đề chính mà nó thảo luận: "Many studies have shown that getting 7-9 hours of quality sleep per night is essential for cognitive function, mood regulation, and physical recovery. Lack of sleep can impair judgment and increase the risk of accidents. Establishing a regular sleep schedule is highly beneficial."

  • A. Exercise
  • B. Diet
  • C. Sleep
  • D. Stress management

Câu 30: Kết hợp hai câu sau thành một câu sử dụng từ nối phù hợp: "He wanted to improve his fitness. He started going to the gym regularly."

  • A. He started going to the gym regularly in order to improve his fitness.
  • B. He wanted to improve his fitness, but he started going to the gym regularly.
  • C. Although he wanted to improve his fitness, he started going to the gym regularly.
  • D. He started going to the gym regularly, so he wanted to improve his fitness.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Khi viết một đoạn văn về lợi ích của việc tập thể dục thường xuyên, câu nào sau đây phù hợp nhất làm câu chủ đề (topic sentence)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Đoạn văn về tầm quan trọng của chế độ ăn uống cân bằng kết thúc bằng câu: 'Therefore, making conscious choices about what you eat is crucial for a healthy and fulfilling life.' Câu nào sau đây có thể làm câu kết luận hiệu quả nhất cho đoạn văn này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Chọn từ/cụm từ liên kết phù hợp nhất để hoàn thành câu sau, thể hiện mối quan hệ nguyên nhân - kết quả: 'Getting enough sleep is vital for overall health, ______ it allows your body and mind to recover.'

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định câu không liên quan đến chủ đề chính:
(1) Stress management is essential for maintaining good health.
(2) Finding healthy ways to cope with stress can prevent many physical and mental problems.
(3) Activities like meditation, yoga, or spending time in nature are effective.
(4) My favourite color is blue.
(5) Therefore, incorporating stress-reducing techniques into your daily routine is highly recommended.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Sắp xếp các câu sau để tạo thành một đoạn văn mạch lạc về tầm quan trọng của việc uống đủ nước:
(a) It helps transport nutrients, regulate body temperature, and remove waste products.
(b) Staying hydrated is crucial for various bodily functions.
(c) Dehydration can lead to fatigue, headaches, and other health issues.
(d) Therefore, make sure to drink plenty of water throughout the day.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Đọc đoạn văn ngắn sau: 'Mindfulness meditation involves focusing on the present moment without judgment. Regular practice has been shown to reduce stress, improve concentration, and enhance emotional well-being. It's a simple yet powerful technique for mental health.' Lợi ích chính được nhấn mạnh trong đoạn văn này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Bạn muốn đưa ra lời khuyên về việc ăn nhiều rau xanh. Câu nào sau đây diễn đạt lời khuyên đó một cách hiệu quả nhất trong một bài viết về lối sống lành mạnh?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Cho câu chủ đề: 'Maintaining good mental health is just as important as physical health.' Câu nào sau đây là một chi tiết hỗ trợ (supporting detail) phù hợp nhất cho câu chủ đề này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Giả sử bạn có một biểu đồ cho thấy lượng đường trung bình tiêu thụ bởi thanh thiếu niên vượt quá mức khuyến nghị. Câu nào sau đây tóm tắt chính xác nhất thông tin từ biểu đồ đó?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Bạn đang viết một bài đăng blog không chính thức (informal blog post) cho các bạn cùng lớp về cách giữ sức khỏe. Câu nào sau đây là cách phù hợp nhất để bắt đầu phần đưa ra lời khuyên?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Đọc hai phiên bản của một đoạn văn và chọn phiên bản mạch lạc hơn:
Phiên bản A: Eat a balanced diet. Junk food is bad. Exercise regularly. Sleep well.
Phiên bản B: Eating a balanced diet is crucial for health. Additionally, regular exercise provides numerous benefits. Furthermore, getting sufficient sleep allows your body to function properly. Incorporating these habits contributes to overall well-being.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Khi bắt đầu một bài luận (essay) về tầm quan trọng của lối sống lành mạnh đối với tuổi thọ, câu nào sau đây là câu mở đầu (introduction) phù hợp nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Xác định câu sử dụng từ vựng không chính xác trong ngữ cảnh sức khỏe/lối sống:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một người bạn của bạn thường xuyên bỏ bữa sáng và cảm thấy mệt mỏi vào buổi sáng. Lời khuyên nào sau đây là phù hợp và hữu ích nhất để viết cho người bạn đó?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Chọn động từ khuyết thiếu (modal verb) phù hợp nhất để hoàn thành câu sau, đưa ra lời khuyên nhẹ nhàng về việc kiểm tra sức khỏe định kỳ: 'You ______ consider having a health check-up at least once a year.'

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Trong một đoạn văn về lợi ích của yoga, câu 'For example, certain poses improve flexibility and strength.' đóng vai trò gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Bạn đang viết bài luận về lối sống lành mạnh. Đoạn 1 nói về chế độ ăn uống. Đoạn 2 sẽ nói về tập thể dục. Cụm từ chuyển ý nào sau đây phù hợp nhất để bắt đầu Đoạn 2?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Đánh giá bốn câu kết luận sau cho một bài luận về cách duy trì sức khỏe khi về già và chọn câu hiệu quả nhất:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Câu nào sau đây sử dụng một cách diễn đạt sáo rỗng (cliché) về sức khỏe?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Bạn có các dữ kiện sau về Vitamin D: - Produced by skin when exposed to sunlight. - Found in fatty fish and fortified foods. - Essential for bone health. Cách tốt nhất để kết hợp các dữ kiện này vào một hoặc hai câu cho đoạn văn là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một bài viết có tiêu đề '5 Easy Ways Teens Can Boost Their Energy' trên một trang web dành cho học sinh trung học có khả năng hướng đến đối tượng và mục đích nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Trong các câu sau về sức khỏe, câu nào thể hiện một ý kiến cá nhân (personal opinion) hơn là một sự thật chung (general fact)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Xác định câu bị lỗi song hành (faulty parallelism) khi liệt kê các hoạt động lành mạnh:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Khi viết về các lựa chọn ăn vặt lành mạnh, câu nào sau đây phù hợp nhất để giới thiệu một danh sách các ví dụ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một quảng cáo nói: 'Drink our special juice daily and you will never get sick!' Dựa trên kiến thức về sức khỏe, điểm yếu rõ ràng nhất trong tuyên bố này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Chọn hình thức đúng của động từ để hoàn thành câu: 'Many people find ______ outdoors very relaxing.'

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Trong các câu sau, câu nào sử dụng thể bị động (passive voice) một cách không cần thiết hoặc làm cho câu văn kém tự nhiên khi viết về thói quen cá nhân?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Chọn cụm từ phù hợp nhất để diễn tả kết quả của việc duy trì lối sống lành mạnh: 'Maintaining a healthy lifestyle can lead to improved energy levels ______ reduced risk of chronic diseases.'

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Đọc đoạn văn ngắn sau và xác định chủ đề chính mà nó thảo luận: 'Many studies have shown that getting 7-9 hours of quality sleep per night is essential for cognitive function, mood regulation, and physical recovery. Lack of sleep can impair judgment and increase the risk of accidents. Establishing a regular sleep schedule is highly beneficial.'

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Kết hợp hai câu sau thành một câu sử dụng từ nối phù hợp: 'He wanted to improve his fitness. He started going to the gym regularly.'

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing - Đề 04

Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bác sĩ nói với bệnh nhân: "Bạn nên giảm lượng đường trong chế độ ăn để cải thiện sức khỏe tim mạch." Câu nói này có thể được tường thuật lại bằng cách nào sau đây?

  • A. The doctor advised the patient to reduce sugar in their diet to improve heart health.
  • B. The doctor advised the patient reducing sugar in their diet to improve heart health.
  • C. The doctor advised the patient that they should reduce sugar in their diet to improve heart health.
  • D. The doctor advised the patient reducing the sugar in his diet to improve heart health.

Câu 2: "Tôi sẽ tập thể dục ít nhất 30 phút mỗi ngày để giữ dáng," Nam nói. Câu này tường thuật lại như thế nào?

  • A. Nam said he will exercise at least 30 minutes a day to keep fit.
  • B. Nam promised exercising at least 30 minutes a day to keep fit.
  • C. Nam promised to exercise at least 30 minutes a day to keep fit.
  • D. Nam promised that he will exercise at least 30 minutes a day to keep fit.

Câu 3: "Bạn nên ngủ đủ giấc để tăng cường hệ miễn dịch," y tá nói với tôi. Câu nào tường thuật lại đúng nhất?

  • A. The nurse suggested me to sleep enough to boost my immune system.
  • B. The nurse advised me sleeping enough to boost my immune system.
  • C. The nurse said me to sleep enough to boost my immune system.
  • D. The nurse advised me to get enough sleep to boost my immune system.

Câu 4: Lan muốn cải thiện sức khỏe. Cô ấy bắt đầu tập yoga hàng ngày. Kết hợp hai câu trên sử dụng cấu trúc chỉ mục đích.

  • A. Lan wanted to improve her health, so she started doing yoga daily.
  • B. Lan started doing yoga daily in order to improve her health.
  • C. Lan started doing yoga daily, and she wanted to improve her health.
  • D. Lan started doing yoga daily because she wanted to improve her health.

Câu 5: Anh ấy ăn quá nhiều đồ ăn vặt. Kết quả là anh ấy tăng cân nhanh chóng. Kết hợp hai câu trên sử dụng cấu trúc chỉ kết quả.

  • A. He ate so much junk food that he gained weight quickly.
  • B. He ate too much junk food, so he gained weight quickly.
  • C. Because he ate too much junk food, he gained weight quickly.
  • D. He gained weight quickly in order to eat too much junk food.

Câu 6: Cô ấy cảm thấy mệt mỏi. Tuy nhiên, cô ấy vẫn quyết định đi chạy bộ. Chọn từ/cụm từ nối phù hợp để kết hợp hai ý này thành một câu hoặc hai câu liên kết.

  • A. Although she felt tired, she decided to go for a run.
  • B. She felt tired, so she decided to go for a run.
  • C. She felt tired; therefore, she decided to go for a run.
  • D. She felt tired; however, she decided to go for a run.

Câu 7: Anh ấy tuân thủ một chế độ ăn uống lành mạnh và tập luyện đều đặn. Do đó, anh ấy có sức khỏe tốt. Chọn từ/cụm từ nối phù hợp.

  • A. He followed a healthy diet and exercised regularly, but he had good health.
  • B. He followed a healthy diet and exercised regularly; although, he had good health.
  • C. He followed a healthy diet and exercised regularly; therefore, he had good health.
  • D. He followed a healthy diet and exercised regularly, because he had good health.

Câu 8: Nếu bạn tập thể dục thường xuyên, bạn sẽ cảm thấy tràn đầy năng lượng. Câu này sử dụng cấu trúc ngữ pháp nào?

  • A. Câu điều kiện loại 1 (Conditional Sentence Type 1)
  • B. Câu điều kiện loại 2 (Conditional Sentence Type 2)
  • C. Câu tường thuật (Reported Speech)
  • D. Cấu trúc chỉ mục đích (Purpose Clause)

Câu 9: Bạn của tôi khuyên tôi nên thiền mỗi sáng để giảm căng thẳng. Câu gốc (lời nói trực tiếp) có thể là gì?

  • A. "You must meditate every morning to reduce stress," my friend said.
  • B. "Why don"t you meditate every morning to reduce stress?" my friend asked.
  • C. "You should meditate every morning to reduce stress," my friend said.
  • D. "Let"s meditate every morning to reduce stress," my friend suggested.

Câu 10: Chọn câu có cách kết hợp không đúng:

  • A. She exercises regularly so as to stay healthy.
  • B. He was so tired that he couldn"t finish the marathon.
  • C. Although it was raining, they went for a walk.
  • D. He felt sick; therefore, he decided to go to the party.

Câu 11: Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống: Many people take up sports ______ keep fit.

  • A. so that
  • B. because
  • C. although
  • D. in order to

Câu 12: Nghiên cứu đã chứng minh rằng việc ăn nhiều rau xanh có thể giảm nguy cơ mắc bệnh tim. Viết lại câu này ở dạng bị động.

  • A. Eating more green vegetables can be proven by the study to reduce the risk of heart disease.
  • B. It has been proven by the study that eating more green vegetables can reduce the risk of heart disease.
  • C. That eating more green vegetables can reduce the risk of heart disease has been proven by the study.
  • D. The study is proven that eating more green vegetables can reduce the risk of heart disease.

Câu 13: "Bạn nên tránh căng thẳng để có một cuộc sống khỏe mạnh." Bố mẹ tôi khuyên tôi. Viết lại câu này bằng cách sử dụng "advise".

  • A. My parents advised me not to avoid stress to have a healthy life.
  • B. My parents advised me to avoid stress to have a healthy life.
  • C. My parents advised me avoiding stress to have a healthy life.
  • D. My parents advised me that I shouldn"t avoid stress to have a healthy life.

Câu 14: Mặc dù anh ấy tuân thủ chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt, anh ấy vẫn không giảm được cân. Câu nào sau đây có nghĩa tương đương?

  • A. He didn"t lose weight because he followed a strict diet.
  • B. He followed a strict diet so that he couldn"t lose weight.
  • C. He followed a strict diet, so he didn"t lose weight.
  • D. Despite following a strict diet, he didn"t lose weight.

Câu 15: Chọn câu có lỗi sai về ngữ pháp:

  • A. My coach encouraged me to train harder for the competition.
  • B. She suggested eating healthier food to feel better.
  • C. He told that he was going to start a new exercise plan.
  • D. The doctor warned her against smoking, as it is bad for her lungs.

Câu 16: Đâu là cách tốt nhất để kết hợp hai câu sau: "Tập thể dục thường xuyên rất quan trọng. Nó giúp ngăn ngừa nhiều bệnh mãn tính."

  • A. Regular exercise is very important, but it helps prevent many chronic diseases.
  • B. Regular exercise is very important because it helps prevent many chronic diseases.
  • C. Regular exercise is very important, although it helps prevent many chronic diseases.
  • D. Regular exercise is very important, therefore it helps prevent many chronic diseases.

Câu 17: Một chuyên gia dinh dưỡng nói: "Bạn nên uống nhiều nước mỗi ngày." Câu này có thể được tường thuật lại bằng cách sử dụng động từ "recommend".

  • A. A nutritionist recommended me to drink more water every day.
  • B. A nutritionist recommended drinking more water every day.
  • C. A nutritionist recommended that people should drink more water every day.
  • D. A nutritionist recommended that people drink more water every day.

Câu 18: "Tôi sẽ cố gắng ăn nhiều trái cây hơn," cô ấy nói. Khi tường thuật lại, câu này có thể bắt đầu bằng "She said that...". Tiếp theo sẽ là gì?

  • A. She said that she will try to eat more fruit.
  • B. She said that I would try to eat more fruit.
  • C. She said that she tried to eat more fruit.
  • D. She said that she would try to eat more fruit.

Câu 19: Chọn câu tường thuật không đúng với câu gốc: "Đừng thức khuya quá, nó không tốt cho sức khỏe đâu," mẹ tôi nói.

  • A. My mother advised me not to stay up too late, as it was not good for my health.
  • B. My mother warned me staying up too late, as it was not good for my health.
  • C. My mother told me not to stay up too late because it was not good for my health.
  • D. My mother warned me that staying up too late was not good for my health.

Câu 20: "Chúng ta nên tập thể dục cùng nhau vào cuối tuần," anh ấy đề nghị. Câu nào tường thuật lại đúng nhất?

  • A. He suggested exercising together at the weekend.
  • B. He suggested us to exercise together at the weekend.
  • C. He suggested that we should exercise together at the weekend.
  • D. He suggested that we exercised together at the weekend.

Câu 21: Kết hợp hai câu sau sử dụng cấu trúc chỉ mục đích: "Cô ấy mua một đôi giày chạy bộ mới. Cô ấy muốn bắt đầu chạy bộ."

  • A. She bought new running shoes, so she wanted to start running.
  • B. She wanted to start running, so she bought new running shoes.
  • C. She bought new running shoes in order to start running.
  • D. She bought new running shoes because she wanted to start running.

Câu 22: "Ăn uống cân bằng rất quan trọng cho sức khỏe tổng thể," giáo viên nói. Câu tường thuật nào sau đây là chính xác?

  • A. The teacher said that eating a balanced diet was very important for overall health.
  • B. The teacher said that eating a balanced diet is very important for overall health.
  • C. The teacher told eating a balanced diet was very important for overall health.
  • D. The teacher said that eating a balanced diet is very important for overall health.

Câu 23: Chọn câu tường thuật sai:

  • A. He advised me don"t smoke.
  • B. She suggested going for a walk in the park.
  • C. They promised to help us with the exercise program.
  • D. The doctor warned him against eating too much salt.

Câu 24: Điền từ/cụm từ nối thích hợp: He was feeling unwell; ______, he decided to stay home and rest.

  • A. however
  • B. therefore
  • C. although
  • D. in addition

Câu 25: Phân tích mối quan hệ giữa hai mệnh đề trong câu sau: "Since she started meditating, she has felt less anxious."

  • A. Nguyên nhân - Kết quả (Cause - Effect)
  • B. Mục đích (Purpose)
  • C. Đối lập (Contrast)
  • D. Thời gian (Time)

Câu 26: Chọn câu sử dụng cấu trúc "so... that" đúng ngữ pháp và phù hợp với ngữ cảnh về sức khỏe.

  • A. He felt so tired that he goes to bed early.
  • B. The exercise was such difficult that I couldn"t complete it.
  • C. She ate so much food, that she felt sick.
  • D. The weather was so cold that we decided to stay indoors to avoid getting sick.

Câu 27: "Tại sao bạn không thử chạy bộ mỗi sáng?" bạn tôi hỏi. Câu tường thuật nào đúng?

  • A. My friend asked why I don"t try jogging every morning.
  • B. My friend suggested trying jogging every morning.
  • C. My friend suggested me to try jogging every morning.
  • D. My friend asked me to try jogging every morning.

Câu 28: Chọn câu tường thuật đúng cho câu: "Chúng tôi đã hoàn thành bài tập thể dục khó khăn đó," họ nói.

  • A. They said that they have completed the difficult exercise.
  • B. They said that we had completed the difficult exercise.
  • C. They said that they had completed the difficult exercise.
  • D. They said that they completed the difficult exercise.

Câu 29: Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống: She eats a lot of fruits and vegetables; ______, she rarely gets sick.

  • A. as a result
  • B. however
  • C. in contrast
  • D. otherwise

Câu 30: Bạn muốn khuyên ai đó giảm cân. Câu nào sử dụng cấu trúc phù hợp nhất để đưa ra lời khuyên này?

  • A. You must lose weight.
  • B. Losing weight is good.
  • C. If you lost weight, you would be healthier.
  • D. You should try to eat less junk food and exercise more to lose weight.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Bác sĩ nói với bệnh nhân: 'Bạn nên giảm lượng đường trong chế độ ăn để cải thiện sức khỏe tim mạch.' Câu nói này có thể được tường thuật lại bằng cách nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: 'Tôi sẽ tập thể dục ít nhất 30 phút mỗi ngày để giữ dáng,' Nam nói. Câu này tường thuật lại như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: 'Bạn nên ngủ đủ giấc để tăng cường hệ miễn dịch,' y tá nói với tôi. Câu nào tường thuật lại đúng nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Lan muốn cải thiện sức khỏe. Cô ấy bắt đầu tập yoga hàng ngày. Kết hợp hai câu trên sử dụng cấu trúc chỉ mục đích.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Anh ấy ăn quá nhiều đồ ăn vặt. Kết quả là anh ấy tăng cân nhanh chóng. Kết hợp hai câu trên sử dụng cấu trúc chỉ kết quả.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Cô ấy cảm thấy mệt mỏi. Tuy nhiên, cô ấy vẫn quyết định đi chạy bộ. Chọn từ/cụm từ nối phù hợp để kết hợp hai ý này thành một câu hoặc hai câu liên kết.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Anh ấy tuân thủ một chế độ ăn uống lành mạnh và tập luyện đều đặn. Do đó, anh ấy có sức khỏe tốt. Chọn từ/cụm từ nối phù hợp.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Nếu bạn tập thể dục thường xuyên, bạn sẽ cảm thấy tràn đầy năng lượng. Câu này sử dụng cấu trúc ngữ pháp nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Bạn của tôi khuyên tôi nên thiền mỗi sáng để giảm căng thẳng. Câu gốc (lời nói trực tiếp) có thể là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Chọn câu có cách kết hợp không đúng:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống: Many people take up sports ______ keep fit.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Nghiên cứu đã chứng minh rằng việc ăn nhiều rau xanh có thể giảm nguy cơ mắc bệnh tim. Viết lại câu này ở dạng bị động.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: 'Bạn nên tránh căng thẳng để có một cuộc sống khỏe mạnh.' Bố mẹ tôi khuyên tôi. Viết lại câu này bằng cách sử dụng 'advise'.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Mặc dù anh ấy tuân thủ chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt, anh ấy vẫn không giảm được cân. Câu nào sau đây có nghĩa tương đương?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Chọn câu có lỗi sai về ngữ pháp:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Đâu là cách tốt nhất để kết hợp hai câu sau: 'Tập thể dục thường xuyên rất quan trọng. Nó giúp ngăn ngừa nhiều bệnh mãn tính.'

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một chuyên gia dinh dưỡng nói: 'Bạn nên uống nhiều nước mỗi ngày.' Câu này có thể được tường thuật lại bằng cách sử dụng động từ 'recommend'.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: 'Tôi sẽ cố gắng ăn nhiều trái cây hơn,' cô ấy nói. Khi tường thuật lại, câu này có thể bắt đầu bằng 'She said that...'. Tiếp theo sẽ là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Chọn câu tường thuật không đúng với câu gốc: 'Đừng thức khuya quá, nó không tốt cho sức khỏe đâu,' mẹ tôi nói.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: 'Chúng ta nên tập thể dục cùng nhau vào cuối tuần,' anh ấy đề nghị. Câu nào tường thuật lại đúng nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Kết hợp hai câu sau sử dụng cấu trúc chỉ mục đích: 'Cô ấy mua một đôi giày chạy bộ mới. Cô ấy muốn bắt đầu chạy bộ.'

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: 'Ăn uống cân bằng rất quan trọng cho sức khỏe tổng thể,' giáo viên nói. Câu tường thuật nào sau đây là chính xác?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Chọn câu tường thuật sai:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Điền từ/cụm từ nối thích hợp: He was feeling unwell; ______, he decided to stay home and rest.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Phân tích mối quan hệ giữa hai mệnh đề trong câu sau: 'Since she started meditating, she has felt less anxious.'

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Chọn câu sử dụng cấu trúc 'so... that' đúng ngữ pháp và phù hợp với ngữ cảnh về sức khỏe.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: 'Tại sao bạn không thử chạy bộ mỗi sáng?' bạn tôi hỏi. Câu tường thuật nào đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Chọn câu tường thuật đúng cho câu: 'Chúng tôi đã hoàn thành bài tập thể dục khó khăn đó,' họ nói.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống: She eats a lot of fruits and vegetables; ______, she rarely gets sick.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Bạn muốn khuyên ai đó giảm cân. Câu nào sử dụng cấu trúc phù hợp nhất để đưa ra lời khuyên này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing - Đề 05

Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Your friend tells you, "I will try to eat more fruits and vegetables from now on." When you report this to another friend, which sentence is grammatically correct?

  • A. My friend said that he/she would try to eat more fruits and vegetables from then on.
  • B. My friend said that he/she will try to eat more fruits and vegetables from now on.
  • C. My friend says that he/she would try to eat more fruits and vegetables from then on.
  • D. My friend said that he/she try to eat more fruits and vegetables from now on.

Câu 2: A doctor gives advice: "You should get at least 7 hours of sleep every night to stay healthy." How would you report this advice?

  • A. The doctor advised me that I should got at least 7 hours of sleep every night to stay healthy.
  • B. The doctor advised me to getting at least 7 hours of sleep every night to stay healthy.
  • C. The doctor advised me to get at least 7 hours of sleep every night to stay healthy.
  • D. The doctor advised me that you should get at least 7 hours of sleep every night to stay healthy.

Câu 3: Your mother says, "Don"t forget to drink plenty of water throughout the day!" You need to tell your brother what she said. Which sentence is correct?

  • A. My mother told my brother don"t forget to drink plenty of water throughout the day.
  • B. My mother told my brother not to forget to drink plenty of water throughout the day.
  • C. My mother asked my brother not forgetting to drink plenty of water throughout the day.
  • D. My mother suggested my brother not to forget to drink plenty of water throughout the day.

Câu 4: Your coach asks you, "Are you feeling better today?" When reporting this question, which sentence uses the correct structure?

  • A. My coach asked me if are I feeling better today.
  • B. My coach asked me if I am feeling better that day.
  • C. My coach asked me whether was I feeling better that day.
  • D. My coach asked me if I was feeling better that day.

Câu 5: Sarah is planning her diet. She says, "I need to cut down on sugary drinks." Which reported speech sentence accurately reflects her statement?

  • A. Sarah said that she needed to cut down on sugary drinks.
  • B. Sarah said that I need to cut down on sugary drinks.
  • C. Sarah says that she needed to cut down on sugary drinks.
  • D. Sarah said that she must cut down on sugary drinks.

Câu 6: If you _________ enough sleep, you _________ more focused during the day.

  • A. will get / are
  • B. get / will be
  • C. get / are
  • D. gets / will be

Câu 7: What is the likely outcome if someone starts exercising regularly?

  • A. If you exercise regularly, you will improve your cardiovascular health.
  • B. If you exercised regularly, you would improve your cardiovascular health.
  • C. If you exercise regularly, you improved your cardiovascular health.
  • D. If you will exercise regularly, you improve your cardiovascular health.

Câu 8: Choose the sentence that correctly uses the first conditional to talk about a possible future event.

  • A. If she studies hard, she got good grades.
  • B. If she will study hard, she gets good grades.
  • C. If she studies hard, she will get good grades.
  • D. If she studied hard, she will get good grades.

Câu 9: If the weather _________ nice tomorrow, we _________ for a walk in the park.

  • A. is / went
  • B. will be / go
  • C. was / would go
  • D. is / will go

Câu 10: Your friend asks, "What will you do if you feel stressed?" Which is a possible and grammatically correct answer using the first conditional?

  • A. If I feel stressed, I would listen to music.
  • B. If I feel stressed, I will listen to music.
  • C. If I felt stressed, I will listen to music.
  • D. If I feel stressed, I listening to music.

Câu 11: We should eat a balanced diet _________ get all the nutrients our body needs.

  • A. in order to
  • B. so that
  • C. because
  • D. although

Câu 12: He wears a mask _________ he doesn"t catch a cold.

  • A. in order to
  • B. so that
  • C. in order not to
  • D. so as to

Câu 13: She goes to bed early _________ wake up feeling refreshed.

  • A. so that she
  • B. so that she can
  • C. in order to
  • D. so that

Câu 14: Choose the sentence that correctly uses a purpose clause.

  • A. They saved money so as they could buy a new car.
  • B. They saved money so that to buy a new car.
  • C. They saved money in order they could buy a new car.
  • D. They saved money so that they could buy a new car.

Câu 15: Why do people meditate? Choose the sentence that best describes the purpose.

  • A. People meditate in order to reduce stress.
  • B. People meditate so that reduce stress.
  • C. People meditate so as they reduce stress.
  • D. People meditate for reduce stress.

Câu 16: Your friend asked, "What did you eat for breakfast today?" How would you report this question?

  • A. My friend asked me what I ate for breakfast today.
  • B. My friend asked me what I had eaten for breakfast that day.
  • C. My friend asked me what did I eat for breakfast that day.
  • D. My friend asked me what I have eaten for breakfast today.

Câu 17: The teacher said, "The exam will be next week." When you report this statement, the time expression "next week" changes to...

  • A. next week
  • B. the previous week
  • C. this week
  • D. the following week

Câu 18: If you _________ too much fast food, you _________ weight easily.

  • A. eat / will gain
  • B. will eat / gain
  • C. ate / would gain
  • D. eat / gain

Câu 19: Combine the two sentences using "in order to": "He wakes up early. He wants to go for a run."

  • A. He wakes up early in order to he wants to go for a run.
  • B. He wakes up early in order going for a run.
  • C. He wakes up early in order to go for a run.
  • D. He wakes up early in order to he goes for a run.

Câu 20: Combine the two sentences using "so that": "She studies hard. She can pass the exam."

  • A. She studies hard so that to pass the exam.
  • B. She studies hard so that she can pass the exam.
  • C. She studies hard so that can pass the exam.
  • D. She studies hard so that she passes the exam.

Câu 21: Identify the error in the following reported speech sentence: "She told me that she will visit me tomorrow."

  • A. will visit
  • B. told me
  • C. that
  • D. tomorrow

Câu 22: Identify the error in the following conditional sentence: "If it will rain, we stay inside."

  • A. will rain
  • B. stay
  • C. inside
  • D. If

Câu 23: Identify the error in the following purpose clause sentence: "He bought a dictionary in order he could improve his vocabulary."

  • A. in order he could
  • B. bought
  • C. improve
  • D. his vocabulary

Câu 24: My brother asked me, "Can you help me with my homework this evening?" Report this question.

  • A. My brother asked me if I can help him with his homework this evening.
  • B. My brother asked me if I could help me with my homework that evening.
  • C. My brother asked me if could I help him with his homework that evening.
  • D. My brother asked me if I could help him with his homework that evening.

Câu 25: If you _________ plenty of sleep, you _________ less likely to get sick.

  • A. got / are
  • B. get / will be
  • C. get / are
  • D. will get / are

Câu 26: People wear sunscreen _________ protect their skin from the sun.

  • A. in order to
  • B. so that
  • C. because
  • D. although

Câu 27: The teacher said, "Please submit your essays by Friday." Report this command.

  • A. The teacher told us please submit our essays by Friday.
  • B. The teacher asked us submitting our essays by Friday.
  • C. The teacher told us to submit our essays by Friday.
  • D. The teacher suggested us to submit our essays by Friday.

Câu 28: If he _________ smoking, his health _________ significantly.

  • A. stops / improved
  • B. will stop / improves
  • C. stopped / would improve
  • D. stops / will improve

Câu 29: She bought a new pair of running shoes _________ she could train for the marathon comfortably.

  • A. in order to
  • B. so that
  • C. so as to
  • D. for

Câu 30: Choose the sentence that correctly reports the statement: "I haven"t felt well since yesterday," said Tom.

  • A. Tom said that he hadn"t felt well since the previous day.
  • B. Tom said that he hasn"t felt well since yesterday.
  • C. Tom said that he didn"t feel well since the previous day.
  • D. Tom said that I hadn"t felt well since yesterday.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Your friend tells you, 'I will try to eat more fruits and vegetables from now on.' When you report this to another friend, which sentence is grammatically correct?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: A doctor gives advice: 'You should get at least 7 hours of sleep every night to stay healthy.' How would you report this advice?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Your mother says, 'Don't forget to drink plenty of water throughout the day!' You need to tell your brother what she said. Which sentence is correct?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Your coach asks you, 'Are you feeling better today?' When reporting this question, which sentence uses the correct structure?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Sarah is planning her diet. She says, 'I need to cut down on sugary drinks.' Which reported speech sentence accurately reflects her statement?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: If you _________ enough sleep, you _________ more focused during the day.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: What is the likely outcome if someone starts exercising regularly?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Choose the sentence that correctly uses the first conditional to talk about a possible future event.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: If the weather _________ nice tomorrow, we _________ for a walk in the park.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Your friend asks, 'What will you do if you feel stressed?' Which is a possible and grammatically correct answer using the first conditional?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: We should eat a balanced diet _________ get all the nutrients our body needs.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: He wears a mask _________ he doesn't catch a cold.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: She goes to bed early _________ wake up feeling refreshed.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Choose the sentence that correctly uses a purpose clause.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Why do people meditate? Choose the sentence that best describes the purpose.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Your friend asked, 'What did you eat for breakfast today?' How would you report this question?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: The teacher said, 'The exam will be next week.' When you report this statement, the time expression 'next week' changes to...

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: If you _________ too much fast food, you _________ weight easily.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Combine the two sentences using 'in order to': 'He wakes up early. He wants to go for a run.'

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Combine the two sentences using 'so that': 'She studies hard. She can pass the exam.'

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Identify the error in the following reported speech sentence: 'She told me that she will visit me tomorrow.'

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Identify the error in the following conditional sentence: 'If it will rain, we stay inside.'

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Identify the error in the following purpose clause sentence: 'He bought a dictionary in order he could improve his vocabulary.'

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: My brother asked me, 'Can you help me with my homework this evening?' Report this question.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: If you _________ plenty of sleep, you _________ less likely to get sick.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: People wear sunscreen _________ protect their skin from the sun.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: The teacher said, 'Please submit your essays by Friday.' Report this command.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: If he _________ smoking, his health _________ significantly.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: She bought a new pair of running shoes _________ she could train for the marathon comfortably.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Choose the sentence that correctly reports the statement: 'I haven't felt well since yesterday,' said Tom.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing - Đề 06

Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chọn câu diễn đạt tốt nhất mục đích của hành động trong tình huống sau:

  • A. Many people meditate regularly in order to reduce stress.
  • B. Many people meditate regularly, so they want to reduce stress.
  • C. Many people meditate regularly, although they want to reduce stress.
  • D. Many people meditate regularly because they want to reduce stress.

Câu 2: Chọn câu diễn đạt tốt nhất kết quả của tình huống sau:

  • A. The public health campaign was very effective, so that more people started exercising.
  • B. The public health campaign was such effective that more people started exercising.
  • C. The public health campaign was so effective that more people started exercising.
  • D. The public health campaign was effective enough so that more people started exercising.

Câu 3: Chọn câu diễn đạt tốt nhất nguyên nhân trong tình huống sau:

  • A. She felt exhausted, so she hadn"t slept well for days.
  • B. She felt exhausted because she hadn"t slept well for days.
  • C. She felt exhausted, although she hadn"t slept well for days.
  • D. She felt exhausted in order to hadn"t slept well for days.

Câu 4: Chọn câu diễn đạt tốt nhất sự tương phản trong tình huống sau:

  • A. He knew smoking was bad for him, so he couldn"t quit.
  • B. He knew smoking was bad for him because he couldn"t quit.
  • C. He knew smoking was bad for him in order to quit.
  • D. Although he knew smoking was bad for him, he couldn"t quit.

Câu 5: Bác sĩ nói với bệnh nhân:

  • A. The doctor advised the patient to reduce their sugar intake.
  • B. The doctor advised the patient reducing their sugar intake.
  • C. The doctor advised the patient that he should reduce his sugar intake.
  • D. The doctor advised the patient reducing his sugar intake.

Câu 6: Lan nói với mẹ:

  • A. Lan promised her mother eating more vegetables.
  • B. Lan promised her mother that she would eat more vegetables.
  • C. Lan promised her mother to eat more vegetables.
  • D. Lan promised her mother she will eat more vegetables.

Câu 7: Huấn luyện viên nói:

  • A. The trainer said if I train consistently, I will improve quickly.
  • B. The trainer said if I trained consistently, I will improve quickly.
  • C. The trainer said if I trained consistently, I would improve quickly.
  • D. The trainer said that if I train consistently, I would improve quickly.

Câu 8: Chọn câu sử dụng cấu trúc tường thuật vô nhân xưng (Impersonal Reporting) chính xác nhất để diễn đạt ý sau:

  • A. It is believed that getting enough sleep is crucial for health.
  • B. It is believed getting enough sleep to be crucial for health.
  • C. Getting enough sleep is believed that it is crucial for health.
  • D. It is believed getting enough sleep crucial for health.

Câu 9: Chọn câu sử dụng thể bị động (Passive Voice) để diễn đạt kết quả nghiên cứu sau:

  • A. A link between diet and certain diseases has been discovered by scientists.
  • B. A link between diet and certain diseases has been discovered.
  • C. Scientists have been discovered a link between diet and certain diseases.
  • D. A link between diet and certain diseases is discovered by scientists.

Câu 10: Đọc hai câu sau:

  • A. Therefore
  • B. In addition
  • C. Because
  • D. However

Câu 11: Tìm lỗi sai trong câu sau:

  • A. wears
  • B. in order not
  • C. catching
  • D. a cold

Câu 12: Tìm lỗi sai trong câu sau:

  • A. so loud
  • B. that
  • C. couldn"t barely
  • D. each other

Câu 13: Tìm lỗi sai trong câu sau:

  • A. suggested
  • B. me to take
  • C. a week off
  • D. work

Câu 14: Tìm lỗi sai trong câu sau:

  • A. Even though
  • B. felt unwell
  • C. but
  • D. decided to go

Câu 15: Chọn cách diễn đạt lại câu gốc

  • A. The doctor advised me to eat more fruits and vegetables.
  • B. The doctor told me I should eat more fruits and vegetables.
  • C. The doctor suggested that I eat more fruits and vegetables.
  • D. The doctor recommended eating more fruits and vegetables.

Câu 16: Chọn câu diễn đạt mục đích hiệu quả nhất.

  • A. He goes jogging daily, so he wants to stay fit.
  • B. He goes jogging daily, and he stays fit.
  • C. He goes jogging daily, so that he stays fit.
  • D. He goes jogging daily in order to stay fit.

Câu 17: Chọn câu diễn đạt kết quả hiệu quả nhất.

  • A. The exercise was very difficult, so I couldn"t finish it.
  • B. The exercise was so difficult that I couldn"t finish it.
  • C. The exercise was such difficult that I couldn"t finish it.
  • D. The exercise was too difficult, so I couldn"t finish it.

Câu 18: Chọn câu diễn đạt nguyên nhân hiệu quả nhất.

  • A. Because she followed the doctor"s advice, she recovered quickly.
  • B. She followed the doctor"s advice, so she recovered quickly.
  • C. She followed the doctor"s advice, although she recovered quickly.
  • D. She followed the doctor"s advice in order to recover quickly.

Câu 19: Chọn câu diễn đạt sự tương phản hiệu quả nhất.

  • A. He has a busy schedule, so he still manages to find time for exercise.
  • B. He has a busy schedule because he still manages to find time for exercise.
  • C. Although he has a busy schedule, he still manages to find time for exercise.
  • D. He has a busy schedule in order to still manage to find time for exercise.

Câu 20: Chọn phương án hoàn thành câu sau sao cho diễn đạt đúng mục đích:

  • A. so she could relax more.
  • B. to improve her flexibility and reduce stress.
  • C. that she felt more relaxed.
  • D. although she wanted to relax more.

Câu 21: Chọn phương án hoàn thành câu sau sao cho diễn đạt đúng kết quả:

  • A. so he developed several health problems.
  • B. so that he developed several health problems.
  • C. although he developed several health problems.
  • D. in order to develop several health problems.

Câu 22: Chọn phương án hoàn thành câu sau sao cho diễn đạt đúng nguyên nhân:

  • A. So she wanted to lose weight
  • B. Although she wanted to lose weight
  • C. Because she wanted to lose weight
  • D. In order to want to lose weight

Câu 23: Chọn phương án hoàn thành câu sau sao cho diễn đạt đúng sự tương phản:

  • A. so he still gets sick sometimes.
  • B. because he still gets sick sometimes.
  • C. in order to still get sick sometimes.
  • D. yet he still gets sick sometimes.

Câu 24: Trong hai câu sau, câu nào nhấn mạnh lý do của hành động hơn? (1) He started exercising daily, so he wanted to improve his health. (2) He started exercising daily because he wanted to improve his health.

  • A. Câu (1)
  • B. Câu (2)
  • C. Cả hai câu nhấn mạnh như nhau.
  • D. Không câu nào nhấn mạnh lý do.

Câu 25: Tìm từ/cụm từ liên quan đến lối sống lành mạnh được sử dụng không chính xác trong câu sau:

  • A. Regular physical activity
  • B. essential
  • C. maintaining
  • D. financial health

Câu 26: Chọn từ nối thích hợp nhất để hoàn thành đoạn văn ngắn sau:

  • A. In addition
  • B. However
  • C. Therefore
  • D. As a result

Câu 27: Chọn từ nối thích hợp nhất để hoàn thành đoạn văn ngắn sau:

  • A. Therefore
  • B. However
  • C. In addition
  • D. Consequently

Câu 28: Chuyển câu hỏi trực tiếp sau sang câu gián tiếp:

  • A. The doctor asked me if I have been exercising regularly.
  • B. The doctor asked me if I had been exercising regularly.
  • C. The doctor asked me if I was exercising regularly.
  • D. The doctor asked me whether I had been exercising regularly.

Câu 29: Chọn cách kết hợp ba câu sau thành một hoặc hai câu phức tạp hơn, sử dụng từ nối thích hợp:

  • A. He started cycling every morning for an hour in order to improve his cardiovascular health.
  • B. He wanted to improve his cardiovascular health, so he started cycling every morning, cycling for an hour.
  • C. Because he wanted to improve his cardiovascular health, he started cycling every morning and cycled for an hour.
  • D. He started cycling every morning for an hour, so that he wanted to improve his cardiovascular health.

Câu 30: Chọn phương án hoàn thành câu sau sao cho đúng ngữ pháp và logic, dựa trên chủ đề lối sống lành mạnh:

  • A. although you feel stressed.
  • B. for preventing burnout and maintaining mental well-being.
  • C. so that you can work more hours.
  • D. because you want to ignore your responsibilities.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Chọn câu diễn đạt t???t nhất mục đích của hành động trong tình huống sau: "Many people meditate regularly. They want to reduce stress."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Chọn câu diễn đạt tốt nhất kết quả của tình huống sau: "The public health campaign was very effective. More people started exercising."

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Chọn câu diễn đạt tốt nhất nguyên nhân trong tình huống sau: "She felt exhausted. She hadn't slept well for days."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Chọn câu diễn đạt tốt nhất sự tương phản trong tình huống sau: "He knew smoking was bad for him. He couldn't quit."

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Bác sĩ nói với bệnh nhân: "You should reduce your sugar intake." Hãy chuyển câu này sang câu gián tiếp, sử dụng động từ 'advise'.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Lan nói với mẹ: "I promise I will eat more vegetables." Hãy chuyển câu này sang câu gián tiếp, sử dụng động từ 'promise'.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Huấn luyện viên nói: "If you train consistently, you will improve quickly." Hãy chuyển câu này sang câu gián tiếp.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Chọn câu sử dụng cấu trúc tường thuật vô nhân xưng (Impersonal Reporting) chính xác nhất để diễn đạt ý sau: "Many people believe that getting enough sleep is crucial for health."

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Chọn câu sử dụng thể bị động (Passive Voice) để diễn đạt kết quả nghiên cứu sau: "Scientists have discovered a link between diet and certain diseases."

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Đọc hai câu sau: "Exercising regularly offers numerous health benefits. _____ , many people still find it difficult to start and maintain an exercise routine." Chọn từ/cụm từ nối thích hợp nhất để điền vào chỗ trống.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Tìm lỗi sai trong câu sau: "He wears warm clothes in order not catching a cold."

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Tìm lỗi sai trong câu sau: "The music was so loud that we couldn't barely hear each other."

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Tìm lỗi sai trong câu sau: "The doctor suggested me to take a week off work."

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Tìm lỗi sai trong câu sau: "Even though he felt unwell, but he decided to go to the gym."

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Chọn cách diễn đạt lại câu gốc "You should eat more fruits and vegetables," một cách lịch sự hơn, sử dụng câu gián tiếp.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Chọn câu diễn đạt mục đích hiệu quả nhất.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Chọn câu diễn đạt kết quả hiệu quả nhất.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Chọn câu diễn đạt nguyên nhân hiệu quả nhất.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Chọn câu diễn đạt sự tương phản hiệu quả nhất.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Chọn phương án hoàn thành câu sau sao cho diễn đạt đúng mục đích: "She joined a yoga class _____".

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Chọn phương án hoàn thành câu sau sao cho diễn đạt đúng kết quả: "He ate an unhealthy diet for years, _____."

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Chọn phương án hoàn thành câu sau sao cho diễn đạt đúng nguyên nhân: "_____ , she decided to try a new exercise program."

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Chọn phương án hoàn thành câu sau sao cho diễn đạt đúng sự tương phản: "He follows a strict healthy diet, _____."

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Trong hai câu sau, câu nào nhấn mạnh lý do của hành động hơn? (1) He started exercising daily, so he wanted to improve his health. (2) He started exercising daily because he wanted to improve his health.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Tìm từ/cụm từ liên quan đến lối sống lành mạnh được sử dụng không chính xác trong câu sau: "Regular physical activity is essential for maintaining good financial health."

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Chọn từ nối thích hợp nhất để hoàn thành đoạn văn ngắn sau: "Eating a balanced diet provides your body with essential nutrients. _____, it helps boost your immune system."

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Chọn từ nối thích hợp nhất để hoàn thành đoạn văn ngắn sau: "Quitting smoking is one of the best things you can do for your health. _____, it can be incredibly challenging."

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Chuyển câu hỏi trực tiếp sau sang câu gián tiếp: "Have you been exercising regularly?" the doctor asked me.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Chọn cách kết hợp ba câu sau thành một hoặc hai câu phức tạp hơn, sử dụng từ nối thích hợp: "He wanted to improve his cardiovascular health. He started cycling every morning. He cycled for an hour."

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Chọn phương án hoàn thành câu sau sao cho đúng ngữ pháp và logic, dựa trên chủ đề lối sống lành mạnh: "Maintaining a work-life balance is crucial _____."

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing - Đề 07

Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chọn câu đúng nhất diễn đạt lời khuyên sau dưới dạng câu gián tiếp: "You should eat more vegetables and fruit," the doctor said to me.

  • A. The doctor told me I should ate more vegetables and fruit.
  • B. The doctor advised me to eat more vegetables and fruit.
  • C. The doctor suggested me eating more vegetables and fruit.
  • D. The doctor said that I should be eaten more vegetables and fruit.

Câu 2: Kết hợp hai câu sau sử dụng cấu trúc chỉ mục đích: "He goes to the gym every day. He wants to keep fit."

  • A. He goes to the gym every day, so he wants to keep fit.
  • B. He goes to the gym every day in order to keep fit.
  • C. He wants to keep fit, so he goes to the gym every day.
  • D. He goes to the gym every day because he wants to keep fit.

Câu 3: Chuyển câu sau sang câu gián tiếp: "If you exercise regularly, you will improve your health," the fitness coach told us.

  • A. The fitness coach told us if we exercise regularly, we would improve our health.
  • B. The fitness coach told us if we would exercise regularly, we would improve our health.
  • C. The fitness coach told us if we exercised regularly, we would improve our health.
  • D. The fitness coach told us if we had exercised regularly, we would have improved our health.

Câu 4: Chọn câu sử dụng cấu trúc "so that" để diễn tả mục đích một cách chính xác:

  • A. She does yoga regularly so that she can stay flexible and reduce stress.
  • B. She does yoga regularly so that to stay flexible and reduce stress.
  • C. She does yoga regularly so that staying flexible and reducing stress.
  • D. She does yoga regularly so that she stays flexible and reduces stress.

Câu 5: Chuyển câu hỏi sau sang câu gián tiếp: "How often do you exercise?" the nurse asked me.

  • A. The nurse asked me how often did I exercise.
  • B. The nurse asked me how often do I exercise.
  • C. The nurse asked me how often I do exercise.
  • D. The nurse asked me how often I exercised.

Câu 6: Kết hợp hai câu sau sử dụng mệnh đề quan hệ (relative clause) một cách hợp lý: "Smoking is a bad habit. It can cause many health problems."

  • A. Smoking is a bad habit, which it can cause many health problems.
  • B. Smoking, which is a bad habit, can cause many health problems.
  • C. Smoking is a bad habit that it can cause many health problems.
  • D. Smoking is a bad habit, which can cause many health problems.

Câu 7: Tìm câu có nghĩa tương đương với câu sau: "Despite feeling tired, she finished her workout."

  • A. Because she felt tired, she finished her workout.
  • B. Although she felt tired, she finished her workout.
  • C. She felt tired, so she finished her workout.
  • D. She finished her workout, and she felt tired.

Câu 8: Chuyển câu sau sang câu gián tiếp: "Don"t skip breakfast," my mother told me.

  • A. My mother told me to not skip breakfast.
  • B. My mother told me not to skip breakfast.
  • C. My mother said me don"t skip breakfast.
  • D. My mother told me that I didn"t skip breakfast.

Câu 9: Chọn câu đúng nhất để kết hợp hai câu sau, diễn đạt kết quả: "He didn"t follow the doctor"s advice. He didn"t recover quickly."

  • A. He didn"t follow the doctor"s advice, so he didn"t recover quickly.
  • B. Because he didn"t follow the doctor"s advice, so he didn"t recover quickly.
  • C. He didn"t recover quickly, because he didn"t follow the doctor"s advice.
  • D. Although he didn"t follow the doctor"s advice, he didn"t recover quickly.

Câu 10: Tìm câu có lỗi sai về ngữ pháp hoặc cách dùng từ trong các câu sau:

  • A. She avoids sugary drinks so as not to getting weight.
  • B. He promised to quit smoking for his health.
  • C. They advised us to limit our intake of fast food.
  • D. Drinking enough water is important for staying healthy.

Câu 11: Chuyển câu sau sang câu gián tiếp: "We are trying to adopt healthier habits," they said.

  • A. They said they are trying to adopt healthier habits.
  • B. They said they have been trying to adopt healthier habits.
  • C. They said they were trying to adopt healthier habits.
  • D. They said they had tried to adopt healthier habits.

Câu 12: Chọn câu sử dụng cấu trúc chỉ mục đích "in order to" một cách chính xác:

  • A. He wakes up early every day in order to do exercise before work.
  • B. He wakes up early every day in order to doing exercise before work.
  • C. He wakes up early every day in order to he does exercise before work.
  • D. He wakes up early every day in order to for exercise before work.

Câu 13: Chuyển câu sau sang câu gián tiếp: "What kind of healthy food do you like?" Mary asked John.

  • A. Mary asked John what kind of healthy food did he like.
  • B. Mary asked John what kind of healthy food he likes.
  • C. Mary asked John what kind of healthy food do he like.
  • D. Mary asked John what kind of healthy food he liked.

Câu 14: Chọn câu có nghĩa tương đương với câu sau: "If you don"t drink enough water, you may feel tired."

  • A. Unless you drink enough water, you may not feel tired.
  • B. Without drinking enough water, you may feel tired.
  • C. If you drink enough water, you may feel tired.
  • D. Drink enough water, or you may feel tired.

Câu 15: Kết hợp hai câu sau sử dụng "so as to" để diễn đạt mục đích: "She wears a mask. She doesn"t want to get infected."

  • A. She wears a mask so as to get infected.
  • B. She wears a mask so as not getting infected.
  • C. She wears a mask so as not to get infected.
  • D. She wears a mask so as to she doesn"t get infected.

Câu 16: Chuyển câu sau sang câu gián tiếp: "Eat healthy food and get enough sleep," the doctor said to the patient.

  • A. The doctor told the patient to eat healthy food and get enough sleep.
  • B. The doctor told the patient eating healthy food and getting enough sleep.
  • C. The doctor told the patient that he eats healthy food and gets enough sleep.
  • D. The doctor told the patient if he ate healthy food and got enough sleep.

Câu 17: Xác định lỗi sai trong câu sau: "He joined the sports club in order that improving his physical strength."

  • A. joined
  • B. the
  • C. in order that
  • D. improving

Câu 18: Chọn câu diễn đạt lời hứa sau dưới dạng câu gián tiếp: "I will help you prepare healthy meals," my sister said to me.

  • A. My sister promised me helping me prepare healthy meals.
  • B. My sister promised that she would help me prepare healthy meals.
  • C. My sister promised me she will help me prepare healthy meals.
  • D. My sister promised to me that she would help me prepare healthy meals.

Câu 19: Kết hợp hai câu sau sử dụng "so that": "They save money. They can afford healthy organic food."

  • A. They save money, so they can afford healthy organic food.
  • B. They can afford healthy organic food so that they save money.
  • C. They save money so that they can afford healthy organic food.
  • D. They save money so that to afford healthy organic food.

Câu 20: Chuyển câu sau sang câu gián tiếp: "Did you sleep well last night?" my mother asked me.

  • A. My mother asked me if I had slept well the previous night.
  • B. My mother asked me if I slept well last night.
  • C. My mother asked me if did I sleep well the night before.
  • D. My mother asked me whether had I slept well last night.

Câu 21: Chọn câu diễn đạt ý tương phản một cách chính xác nhất: "He knows smoking is bad for him. He can"t quit."

  • A. Because he knows smoking is bad for him, he can"t quit.
  • B. He knows smoking is bad for him, so he can"t quit.
  • C. Although he knows smoking is bad for him, he can"t quit.
  • D. He knows smoking is bad for him, and he can"t quit.

Câu 22: Chuyển câu sau sang câu gián tiếp: "I stopped eating fast food a month ago," she said.

  • A. She said she stopped eating fast food a month ago.
  • B. She said she stops eating fast food a month before.
  • C. She said she had stopped eating fast food a month ago.
  • D. She said she had stopped eating fast food a month before.

Câu 23: Chọn câu có lỗi sai về cách dùng cấu trúc chỉ mục đích:

  • A. He studies hard to pass the exam.
  • B. She exercises regularly so as to improving her fitness.
  • C. They saved money in order to buy a new house.
  • D. He whispered so that no one could hear him.

Câu 24: Chuyển câu sau sang câu gián tiếp: "We can prevent many diseases if we maintain a healthy lifestyle," the expert explained.

  • A. The expert explained that we could prevent many diseases if we maintain a healthy lifestyle.
  • B. The expert explained that we can prevent many diseases if we maintained a healthy lifestyle.
  • C. The expert explained if we maintained a healthy lifestyle, we could prevent many diseases.
  • D. The expert explained that they could prevent many diseases if they maintained a healthy lifestyle.

Câu 25: Kết hợp hai câu sau sử dụng "to-infinitive" chỉ mục đích: "They joined the clean-up campaign. They wanted to protect the environment."

  • A. They joined the clean-up campaign to protect the environment.
  • B. They joined the clean-up campaign for protecting the environment.
  • C. They joined the clean-up campaign so that to protect the environment.
  • D. They joined the clean-up campaign in order they protect the environment.

Câu 26: Chuyển câu sau sang câu gián tiếp: "Have you ever tried meditation?" she asked me.

  • A. She asked me if I have ever tried meditation.
  • B. She asked me if had I ever tried meditation.
  • C. She asked me if I had ever tried meditation.
  • D. She asked me if did I ever try meditation.

Câu 27: Chọn câu có nghĩa tương đương với: "He exercises regularly so as not to gain weight."

  • A. He exercises regularly so that he gains weight.
  • B. He exercises regularly because he wants to gain weight.
  • C. He exercises regularly to gain weight.
  • D. He exercises regularly in order not to gain weight.

Câu 28: Chuyển câu sau sang câu gián tiếp: "Please drink plenty of water," the doctor said to him.

  • A. The doctor told him please drink plenty of water.
  • B. The doctor asked him to drink plenty of water.
  • C. The doctor asked him that he drink plenty of water.
  • D. The doctor requested him drinking plenty of water.

Câu 29: Kết hợp hai câu sau sử dụng "so that" để diễn đạt mục đích: "She takes vitamins every day. She hopes she won"t get sick."

  • A. She takes vitamins every day so that won"t she get sick.
  • B. She takes vitamins every day so that she hopes she won"t get sick.
  • C. She takes vitamins every day so that she won"t get sick.
  • D. She takes vitamins every day so that not to get sick.

Câu 30: Chọn câu có nghĩa tương đương với: "If you want to improve your memory, you should do brain exercises."

  • A. You should do brain exercises, so you want to improve your memory.
  • B. To improve your memory, you should do brain exercises.
  • C. Because you do brain exercises, you improve your memory.
  • D. You want to improve your memory, so you should do brain exercises.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Chọn câu đúng nhất diễn đạt lời khuyên sau dưới dạng câu gián tiếp: 'You should eat more vegetables and fruit,' the doctor said to me.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Kết hợp hai câu sau sử dụng cấu trúc chỉ mục đích: 'He goes to the gym every day. He wants to keep fit.'

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Chuyển câu sau sang câu gián tiếp: 'If you exercise regularly, you will improve your health,' the fitness coach told us.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Chọn câu sử dụng cấu trúc 'so that' để diễn tả mục đích một cách chính xác:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Chuyển câu hỏi sau sang câu gián tiếp: 'How often do you exercise?' the nurse asked me.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Kết hợp hai câu sau sử dụng mệnh đề quan hệ (relative clause) một cách hợp lý: 'Smoking is a bad habit. It can cause many health problems.'

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Tìm câu có nghĩa tương đương với câu sau: 'Despite feeling tired, she finished her workout.'

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Chuyển câu sau sang câu gián tiếp: 'Don't skip breakfast,' my mother told me.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Chọn câu đúng nhất để kết hợp hai câu sau, diễn đạt kết quả: 'He didn't follow the doctor's advice. He didn't recover quickly.'

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Tìm câu có lỗi sai về ngữ pháp hoặc cách dùng từ trong các câu sau:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Chuyển câu sau sang câu gián tiếp: 'We are trying to adopt healthier habits,' they said.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Chọn câu sử dụng cấu trúc chỉ mục đích 'in order to' một cách chính xác:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Chuyển câu sau sang câu gián tiếp: 'What kind of healthy food do you like?' Mary asked John.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Chọn câu có nghĩa tương đương với câu sau: 'If you don't drink enough water, you may feel tired.'

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Kết hợp hai câu sau sử dụng 'so as to' để diễn đạt mục đích: 'She wears a mask. She doesn't want to get infected.'

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Chuyển câu sau sang câu gián tiếp: 'Eat healthy food and get enough sleep,' the doctor said to the patient.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Xác định lỗi sai trong câu sau: 'He joined the sports club in order that improving his physical strength.'

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Chọn câu diễn đạt lời hứa sau dưới dạng câu gián tiếp: 'I will help you prepare healthy meals,' my sister said to me.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Kết hợp hai câu sau sử dụng 'so that': 'They save money. They can afford healthy organic food.'

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Chuyển câu sau sang câu gián tiếp: 'Did you sleep well last night?' my mother asked me.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Chọn câu diễn đạt ý tương phản một cách chính xác nhất: 'He knows smoking is bad for him. He can't quit.'

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Chuyển câu sau sang câu gián tiếp: 'I stopped eating fast food a month ago,' she said.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Chọn câu có lỗi sai về cách dùng cấu trúc chỉ mục đích:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Chuyển câu sau sang câu gián tiếp: 'We can prevent many diseases if we maintain a healthy lifestyle,' the expert explained.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Kết hợp hai câu sau sử dụng 'to-infinitive' chỉ mục đích: 'They joined the clean-up campaign. They wanted to protect the environment.'

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Chuyển câu sau sang câu gián tiếp: 'Have you ever tried meditation?' she asked me.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Chọn câu có nghĩa tương đương với: 'He exercises regularly so as not to gain weight.'

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Chuyển câu sau sang câu gián tiếp: 'Please drink plenty of water,' the doctor said to him.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Kết hợp hai câu sau sử dụng 'so that' để diễn đạt mục đích: 'She takes vitamins every day. She hopes she won't get sick.'

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Chọn câu có nghĩa tương đương với: 'If you want to improve your memory, you should do brain exercises.'

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing - Đề 08

Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chọn câu hoàn chỉnh nhất sử dụng cấu trúc "in order to" hoặc "so as to" để diễn tả mục đích:

  • A. She wakes up early in order not be late for work.
  • B. He studies hard so as to getting good grades.
  • C. They exercise regularly so as to stay healthy.
  • D. We saved money in order to a new car.

Câu 2: Kết hợp hai câu sau sử dụng một liên từ chỉ mục đích ("in order to" hoặc "so as to"):
She wears a mask. She doesn"t want to catch a cold.

  • A. She wears a mask in order to catch a cold.
  • B. She wears a mask so as to catching a cold.
  • C. She wears a mask so as to not to catch a cold.
  • D. She wears a mask in order not to catch a cold.

Câu 3: Chọn câu diễn đạt đúng nhất lời khuyên sau ở dạng gián tiếp (reported speech):
"You should eat more vegetables," the doctor said to me.

  • A. The doctor advised me to eat more vegetables.
  • B. The doctor told me I should ate more vegetables.
  • C. The doctor suggested me eating more vegetables.
  • D. The doctor asked me if I should eat more vegetables.

Câu 4: Chọn câu diễn đạt đúng nhất câu hỏi sau ở dạng gián tiếp (reported speech):
"Did you sleep well last night?" my mother asked me.

  • A. My mother asked me did I sleep well the night before.
  • B. My mother asked me if did I sleep well the night before.
  • C. My mother asked me if I had slept well the night before.
  • D. My mother asked me whether I slept well last night.

Câu 5: Đọc đoạn văn ngắn sau và chọn câu chủ đề (topic sentence) phù hợp nhất:
__________. Firstly, it helps you maintain a healthy weight, reducing the risk of obesity-related diseases. Secondly, regular physical activity strengthens your heart and improves circulation. Finally, exercise can boost your mood and reduce stress levels.

  • A. There are many types of exercise you can do.
  • B. Regular exercise brings numerous benefits to your health.
  • C. Healthy eating is also important for longevity.
  • D. Stress can affect your physical health.

Câu 6: Chọn câu kết luận (concluding sentence) phù hợp nhất cho đoạn văn ở Câu 5.

  • A. In conclusion, incorporating regular exercise into your routine is vital for a healthy and long life.
  • B. So, you should try different sports to find what you like.
  • C. Therefore, eating healthy is just as important as exercising.
  • D. However, some people find it hard to start exercising.

Câu 7: Chọn từ hoặc cụm từ nối (connector) phù hợp nhất để điền vào chỗ trống:
Eating a balanced diet is crucial for good health; __________, getting enough sleep is equally important.

  • A. therefore
  • B. as a result
  • C. furthermore
  • D. in contrast

Câu 8: Chọn từ hoặc cụm từ nối (connector) phù hợp nhất để điền vào chỗ trống:
He didn"t follow the doctor"s advice; __________, his condition got worse.

  • A. however
  • B. as a result
  • C. although
  • D. in addition

Câu 9: Chọn câu diễn đạt đúng nhất mối quan hệ nguyên nhân - kết quả giữa hai ý sau:
She ate too much junk food. She gained weight quickly.

  • A. She ate too much junk food, but she gained weight quickly.
  • B. She ate too much junk food, so she doesn"t gain weight quickly.
  • C. Although she ate too much junk food, she gained weight quickly.
  • D. Because she ate too much junk food, she gained weight quickly.

Câu 10: Chọn câu sử dụng cấu trúc "so... that" để diễn tả kết quả phù hợp nhất:

  • A. The weather was so cold that we went for a walk.
  • B. He was so tired that he fell asleep immediately.
  • C. She is so healthy that she never exercises.
  • D. They were so hungry that they skipped dinner.

Câu 11: Đâu là cách diễn đạt lời khuyên về việc từ bỏ thói quen xấu (ví dụ: hút thuốc) hiệu quả nhất trong văn viết?

  • A. It is highly recommended that you quit smoking for your health.
  • B. You must quit smoking now!
  • C. Smoking is bad, so stop it.
  • D. Why don"t you quit smoking?

Câu 12: Khi viết về lợi ích của một lối sống lành mạnh, việc sử dụng các từ vựng nào sau đây là phù hợp?

  • A. sedentary, junk food, stress
  • B. illness, fatigue, unhealthy
  • C. well-being, longevity, boost immunity
  • D. obesity, chronic diseases, anxiety

Câu 13: Giả sử bạn đang viết một đoạn văn về tầm quan trọng của giấc ngủ. Câu nào sau đây có thể là một câu hỗ trợ (supporting sentence) tốt cho câu chủ đề "Getting enough sleep is essential for both physical and mental health"?

  • A. Many people find it difficult to fall asleep.
  • B. The recommended amount of sleep for adults is 7-9 hours per night.
  • C. Some people prefer taking naps during the day.
  • D. Lack of sleep can weaken your immune system and impair cognitive function.

Câu 14: Chọn cách diễn đạt đúng nhất câu yêu cầu sau ở dạng gián tiếp (reported speech):
"Please drink more water," the nutritionist advised her.

  • A. The nutritionist advised her drinking more water.
  • B. The nutritionist advised her to drink more water.
  • C. The nutritionist advised her that she drinks more water.
  • D. The nutritionist advised her if she could drink more water.

Câu 15: Đâu là cách hiệu quả nhất để mở đầu một đoạn văn cung cấp lời khuyên về cách cải thiện sức khỏe?

  • A. Here are some things you should do.
  • B. You need to be healthier.
  • C. Adopting a few simple habits can significantly improve your overall health.
  • D. Let me tell you how to be healthy.

Câu 16: Chọn câu sử dụng cấu trúc điều kiện (conditional sentence) loại 1 phù hợp với bối cảnh về sức khỏe:

  • A. If you eat healthy food, you will feel more energetic.
  • B. If she had exercised more, she would have lost weight.
  • C. If they didn"t eat junk food, they wouldn"t be overweight.
  • D. If he sleeps well, he would feel better.

Câu 17: Chọn câu sử dụng cấu trúc điều kiện (conditional sentence) loại 2 phù hợp với bối cảnh về sức khỏe:

  • A. If I have more time, I will go to the gym.
  • B. If she studied harder, she would pass the exam.
  • C. If they had known about the risks, they wouldn"t have done it.
  • D. If I were you, I would see a doctor about that cough.

Câu 18: Đâu là cách diễn đạt tốt nhất để so sánh lợi ích của hai loại thực phẩm khác nhau trong một đoạn văn về dinh dưỡng?

  • A. Apples are good, and bananas are also good.
  • B. Apples are better than bananas.
  • C. While apples provide fiber and vitamin C, bananas are an excellent source of potassium and vitamin B6.
  • D. You should eat both apples and bananas.

Câu 19: Khi viết về một vấn đề sức khỏe phổ biến (ví dụ: stress), đâu là cách tốt nhất để giới thiệu nguyên nhân của nó?

  • A. Stress can stem from various factors, such as work pressure, financial worries, or relationship issues.
  • B. People are stressed because of many things.
  • C. Work makes people stressed.
  • D. Stress happens.

Câu 20: Chọn câu sử dụng từ vựng về sức khỏe không chính xác:

  • A. Regular exercise helps boost your metabolism.
  • B. Eating too much sugar can lead to obesity.
  • C. Getting enough sleep is vital for your well-being.
  • D. He has a strong immunity system, so he gets sick often.

Câu 21: Đâu là cách diễn đạt tốt nhất để đưa ra một lời khuyên cụ thể sau khi đã trình bày một vấn đề sức khỏe?

  • A. So, do this.
  • B. To address this issue, you should consider reducing your screen time before bed.
  • C. This is bad, stop it now.
  • D. Maybe you should do something.

Câu 22: Chọn câu diễn đạt đúng nhất lời mời/đề nghị sau ở dạng gián tiếp (reported speech):
"Would you like to join us for a healthy cooking class?" asked Sarah.

  • A. Sarah asked me would I like to join them for a healthy cooking class.
  • B. Sarah invited me if I would like to join them for a healthy cooking class.
  • C. Sarah invited me to join them for a healthy cooking class.
  • D. Sarah asked me if I wanted to join us for a healthy cooking class.

Câu 23: Khi viết về tác động của môi trường đến sức khỏe, câu nào sau đây sử dụng từ vựng phù hợp nhất?

  • A. Air pollution can contribute to respiratory problems.
  • B. Dirty air makes people cough.
  • C. The environment is bad for health.
  • D. Pollution causes sickness thing.

Câu 24: Chọn cách diễn đạt tốt nhất để nhấn mạnh tầm quan trọng của một yếu tố đối với sức khỏe (ví dụ: hydrat hóa - uống đủ nước).

  • A. You should drink water.
  • B. Water is important.
  • C. Drinking water is a good habit.
  • D. Proper hydration is absolutely vital for maintaining bodily functions and overall health.

Câu 25: Đâu là cách diễn đạt tốt nhất để giới thiệu một giải pháp cho một vấn đề sức khỏe đã nêu?

  • A. Fortunately, there are several effective strategies to manage stress.
  • B. You can manage stress.
  • C. Stress is a problem, but there is a solution.
  • D. Here"s how to fix stress.

Câu 26: Chọn câu sử dụng liên từ chỉ sự đối lập (contrast) phù hợp nhất:

  • A. He eats healthy food, so he is overweight.
  • B. She exercises regularly, as a result she is unhealthy.
  • C. Although he has a busy schedule, he still finds time to meditate.
  • D. They got enough sleep; therefore, they felt tired.

Câu 27: Khi viết một đoạn văn so sánh hai chế độ ăn uống, cụm từ nào sau đây phù hợp để bắt đầu một câu nêu điểm khác biệt?

  • A. Similarly,
  • B. In contrast,
  • C. Furthermore,
  • D. Consequently,

Câu 28: Chọn câu diễn đạt đúng nhất lời đề nghị sau ở dạng gián tiếp (reported speech):
"Why don"t you try yoga to relax?" my friend suggested.

  • A. My friend suggested me to try yoga to relax.
  • B. My friend suggested why don"t I try yoga to relax.
  • C. My friend suggested that I should try yoga to relax?
  • D. My friend suggested trying yoga to relax.

Câu 29: Đâu là cách tốt nhất để kết thúc một bài viết về tầm quan trọng của một lối sống lành mạnh, để lại ấn tượng mạnh cho người đọc?

  • A. Ultimately, investing in your health through positive lifestyle choices is an investment in a happier, more fulfilling future.
  • B. So, be healthy.
  • C. That"s all about healthy lifestyle.
  • D. I hope you learned something about health.

Câu 30: Khi viết một bài luận về "Factors Contributing to Longevity", đâu là cách hiệu quả nhất để giới thiệu các yếu tố này trong phần mở đầu?

  • A. People live long because of some things.
  • B. Several key factors play a significant role in determining how long and how healthily individuals live.
  • C. Longevity is important.
  • D. Here are the factors for living long.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Chọn câu hoàn chỉnh nhất sử dụng cấu trúc 'in order to' hoặc 'so as to' để diễn tả mục đích:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Kết hợp hai câu sau sử dụng một liên từ chỉ mục đích ('in order to' hoặc 'so as to'):
She wears a mask. She doesn't want to catch a cold.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Chọn câu diễn đạt đúng nhất lời khuyên sau ở dạng gián tiếp (reported speech):
'You should eat more vegetables,' the doctor said to me.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Chọn câu diễn đạt đúng nhất câu hỏi sau ở dạng gián tiếp (reported speech):
'Did you sleep well last night?' my mother asked me.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Đọc đoạn văn ngắn sau và chọn câu chủ đề (topic sentence) phù hợp nhất:
__________. Firstly, it helps you maintain a healthy weight, reducing the risk of obesity-related diseases. Secondly, regular physical activity strengthens your heart and improves circulation. Finally, exercise can boost your mood and reduce stress levels.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Chọn câu kết luận (concluding sentence) phù hợp nhất cho đoạn văn ở Câu 5.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Chọn từ hoặc cụm từ nối (connector) phù hợp nhất để điền vào chỗ trống:
Eating a balanced diet is crucial for good health; __________, getting enough sleep is equally important.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Chọn từ hoặc cụm từ nối (connector) phù hợp nhất để điền vào chỗ trống:
He didn't follow the doctor's advice; __________, his condition got worse.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Chọn câu diễn đạt đúng nhất mối quan hệ nguyên nhân - kết quả giữa hai ý sau:
She ate too much junk food. She gained weight quickly.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Chọn câu sử dụng cấu trúc 'so... that' để diễn tả kết quả phù hợp nhất:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Đâu là cách diễn đạt lời khuyên về việc từ bỏ thói quen xấu (ví dụ: hút thuốc) hiệu quả nhất trong văn viết?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Khi viết về lợi ích của một lối sống lành mạnh, việc sử dụng các từ vựng nào sau đây là phù hợp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Giả sử bạn đang viết một đoạn văn về tầm quan trọng của giấc ngủ. Câu nào sau đây có thể là một câu hỗ trợ (supporting sentence) tốt cho câu chủ đề 'Getting enough sleep is essential for both physical and mental health'?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Chọn cách diễn đạt đúng nhất câu yêu cầu sau ở dạng gián tiếp (reported speech):
'Please drink more water,' the nutritionist advised her.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Đâu là cách hiệu quả nhất để mở đầu một đoạn văn cung cấp lời khuyên về cách cải thiện sức khỏe?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Chọn câu sử dụng cấu trúc điều kiện (conditional sentence) loại 1 phù hợp với bối cảnh về sức khỏe:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Chọn câu sử dụng cấu trúc điều kiện (conditional sentence) loại 2 phù hợp với bối cảnh về sức khỏe:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Đâu là cách diễn đạt tốt nhất để so sánh lợi ích của hai loại thực phẩm khác nhau trong một đoạn văn về dinh dưỡng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Khi viết về một vấn đề sức khỏe phổ biến (ví dụ: stress), đâu là cách tốt nhất để giới thiệu nguyên nhân của nó?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Chọn câu sử dụng từ vựng về sức khỏe không chính xác:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Đâu là cách diễn đạt tốt nhất để đưa ra một lời khuyên cụ thể sau khi đã trình bày một vấn đề sức khỏe?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Chọn câu diễn đạt đúng nhất lời mời/đề nghị sau ở dạng gián tiếp (reported speech):
'Would you like to join us for a healthy cooking class?' asked Sarah.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Khi viết về tác động của môi trường đến sức khỏe, câu nào sau đây sử dụng từ vựng phù hợp nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Chọn cách diễn đạt tốt nhất để nhấn mạnh tầm quan trọng của một yếu tố đối với sức khỏe (ví dụ: hydrat hóa - uống đủ nước).

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Đâu là cách diễn đạt tốt nhất để giới thiệu một giải pháp cho một vấn đề sức khỏe đã nêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Chọn câu sử dụng liên từ chỉ sự đối lập (contrast) phù hợp nhất:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Khi viết một đoạn văn so sánh hai chế độ ăn uống, cụm từ nào sau đây phù hợp để bắt đầu một câu nêu điểm khác biệt?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Chọn câu diễn đạt đúng nhất lời đề nghị sau ở dạng gián tiếp (reported speech):
'Why don't you try yoga to relax?' my friend suggested.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Đâu là cách tốt nhất để kết thúc một bài viết về tầm quan trọng của một lối sống lành mạnh, để lại ấn tượng mạnh cho người đọc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Khi viết một bài luận về 'Factors Contributing to Longevity', đâu là cách hiệu quả nhất để giới thiệu các yếu tố này trong phần mở đầu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing - Đề 09

Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chọn câu tường thuật đúng nhất từ câu trực tiếp sau: "You should drink more water every day," the doctor said to his patient.

  • A. The doctor said to his patient that you should drink more water every day.
  • B. The doctor advised his patient that he should drink more water every day.
  • C. The doctor advised his patient to drink more water every day.
  • D. The doctor told his patient he should to drink more water every day.

Câu 2: Chuyển câu sau sang câu tường thuật: "I will start exercising regularly from tomorrow," she promised.

  • A. She promised that she would start exercising regularly from the next day.
  • B. She promised that she will start exercising regularly from tomorrow.
  • C. She promised starting exercising regularly from the next day.
  • D. She promised to start exercising regularly from tomorrow.

Câu 3: Kết hợp hai câu sau sử dụng cấu trúc chỉ mục đích: "He wears glasses. He wants to see better."

  • A. He wears glasses, so he wants to see better.
  • B. He wants to see better, so he wears glasses.
  • C. He wears glasses in order that he wants to see better.
  • D. He wears glasses so as to see better.

Câu 4: Chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật: "Don"t eat too much fast food," my mother warned me.

  • A. My mother warned me to eat too much fast food.
  • B. My mother warned me not to eat too much fast food.
  • C. My mother warned me that I didn"t eat too much fast food.
  • D. My mother warned me against eating too much fast food.

Câu 5: Kết hợp hai câu sau sử dụng cấu trúc diễn tả nguyên nhân - kết quả: "She felt very tired. She went to bed early."

  • A. She felt very tired, but she went to bed early.
  • B. She went to bed early, for she felt very tired.
  • C. Because she felt very tired, she went to bed early.
  • D. Although she felt very tired, she went to bed early.

Câu 6: Viết lại câu sau sử dụng "Hardly... when...": "As soon as she finished her homework, she watched TV."

  • A. Hardly had she finished her homework when she watched TV.
  • B. Hardly she had finished her homework when she watched TV.
  • C. Hardly she finished her homework when she watched TV.
  • D. Hardly had she finished her homework than she watched TV.

Câu 7: Chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật: "Can you help me with this exercise?" she asked her friend.

  • A. She asked her friend if she can help her with that exercise.
  • B. She asked her friend if she could help me with this exercise.
  • C. She asked her friend if she could help her with this exercise.
  • D. She asked her friend if she could help her with that exercise.

Câu 8: Kết hợp hai câu sau sử dụng cấu trúc chỉ kết quả (so... that): "The food was very spicy. We couldn"t eat it."

  • A. The food was too spicy for us to eat.
  • B. The food was so spicy that we couldn"t eat it.
  • C. It was such spicy food that we couldn"t eat it.
  • D. The food was very spicy, so we could eat it.

Câu 9: Chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật: "What time will the meeting finish?" he asked.

  • A. He asked what time the meeting would finish.
  • B. He asked what time will the meeting finish.
  • C. He asked what time would the meeting finish.
  • D. He asked what time the meeting finished.

Câu 10: Kết hợp hai câu sau sử dụng cấu trúc chỉ mục đích (in order not to): "She studies hard. She doesn"t want to fail the exam."

  • A. She studies hard in order to fail the exam.
  • B. She studies hard so as to not fail the exam.
  • C. She studies hard in order not to fail the exam.
  • D. She studies hard so that she doesn"t want to fail the exam.

Câu 11: Chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật: "We visited London last week," they said.

  • A. They said that they visited London last week.
  • B. They said that they had visited London the previous week.
  • C. They said that we had visited London the previous week.
  • D. They said they visited London the week before.

Câu 12: Kết hợp hai câu sau sử dụng cấu trúc chỉ sự đối lập (Although): "It was raining heavily. We went for a walk."

  • A. Although it was raining heavily, we went for a walk.
  • B. It was raining heavily, although we went for a walk.
  • C. Because it was raining heavily, we went for a walk.
  • D. It was raining heavily so that we went for a walk.

Câu 13: Chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật: "I have finished my project," he announced.

  • A. He announced that he has finished his project.
  • B. He announced that he finished his project.
  • C. He announced that he had finished his project.
  • D. He announced that I had finished my project.

Câu 14: Kết hợp hai câu sau sử dụng cấu trúc chỉ kết quả (such... that): "It was a beautiful day. We decided to go to the beach."

  • A. It was so beautiful day that we decided to go to the beach.
  • B. It was a beautiful day, so we decided to go to the beach.
  • C. It was such beautiful day that we decided to go to the beach.
  • D. It was such a beautiful day that we decided to go to the beach.

Câu 15: Chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật: "Could you please close the door?" he asked me.

  • A. He asked me to close the door.
  • B. He asked me if I could close the door.
  • C. He asked me please to close the door.
  • D. He asked me if I can close the door.

Câu 16: Kết hợp hai câu sau sử dụng cấu trúc chỉ nguyên nhân (Since): "He was ill. He couldn"t go to school."

  • A. Since he couldn"t go to school, he was ill.
  • B. Since he was ill, he couldn"t go to school.
  • C. He was ill since he couldn"t go to school.
  • D. He was ill, so he couldn"t go to school.

Câu 17: Chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật: "Will you be home early tonight?" she asked him.

  • A. She asked him if he will be home early tonight.
  • B. She asked him if he would be home early tonight.
  • C. She asked him if he would be home early that night.
  • D. She asked him whether he would be home early that night.

Câu 18: Kết hợp hai câu sau sử dụng cấu trúc chỉ sự đối lập (Despite): "He is very rich. He is not happy."

  • A. Despite being very rich, he is not happy.
  • B. Despite he is very rich, he is not happy.
  • C. Despite of being very rich, he is not happy.
  • D. Despite his richness, he is happy.

Câu 19: Chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật: "I must finish this report by tomorrow," she said.

  • A. She said that she must finish this report by tomorrow.
  • B. She said that she had to finish this report by tomorrow.
  • C. She said that she had to finish that report by the next day.
  • D. She said that she must finished that report by the next day.

Câu 20: Viết lại câu sau sử dụng cấu trúc bị động với động từ tường thuật: "People believe that he is a talented artist."

  • A. It believes that he is a talented artist.
  • B. It is believed that he is a talented artist.
  • C. He is believed that he is a talented artist.
  • D. He believes to be a talented artist.

Câu 21: Chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật: "Where did you go last night?" he asked me.

  • A. He asked me where did I go last night.
  • B. He asked me where I went the night before.
  • C. He asked me where I had gone last night.
  • D. He asked me where I had gone the night before.

Câu 22: Kết hợp hai câu sau sử dụng cấu trúc chỉ mục đích (so that): "He saved money. He could buy a new car."

  • A. He saved money so that he could buy a new car.
  • B. He saved money so as to he could buy a new car.
  • C. He saved money in order to he could buy a new car.
  • D. He saved money, so he could buy a new car.

Câu 23: Chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật: "I may visit my grandparents tomorrow," she said.

  • A. She said that she may visit her grandparents tomorrow.
  • B. She said that she might visit her grandparents the next day.
  • C. She said that I might visit my grandparents the next day.
  • D. She said that she might visit her grandparents tomorrow.

Câu 24: Kết hợp hai câu sau sử dụng cấu trúc chỉ sự nhượng bộ (Even though): "He worked very hard. He didn"t pass the exam."

  • A. Even though he didn"t pass the exam, he worked very hard.
  • B. He worked very hard, even though he passed the exam.
  • C. Even though he worked very hard, he didn"t pass the exam.
  • D. He didn"t pass the exam even though he worked very hard.

Câu 25: Chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật: "Don"t be late!" the teacher told us.

  • A. The teacher told us not to be late.
  • B. The teacher told us to not be late.
  • C. The teacher told us don"t be late.
  • D. The teacher told us that we shouldn"t be late.

Câu 26: Kết hợp hai câu sau sử dụng cấu trúc chỉ nguyên nhân (As): "She was afraid of heights. She couldn"t go climbing."

  • A. As she couldn"t go climbing, she was afraid of heights.
  • B. She was afraid of heights, as she couldn"t go climbing.
  • C. She was afraid of heights as she couldn"t go climbing.
  • D. As she was afraid of heights, she couldn"t go climbing.

Câu 27: Chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật: "How long have you been learning English?" he asked me.

  • A. He asked me how long had I been learning English.
  • B. He asked me how long I had been learning English?
  • C. He asked me how long I had been learning English.
  • D. He asked me how long I have been learning English.

Câu 28: Viết lại câu sau sử dụng cấu trúc bị động với động từ tường thuật: "They say that he is living abroad."

  • A. He is said to be living abroad.
  • B. It is said that he was living abroad.
  • C. He is said that he is living abroad.
  • D. It is said to be living abroad by him.

Câu 29: Kết hợp hai câu sau sử dụng "so... that": "The music was very loud. We couldn"t hear each other talk."

  • A. The music was too loud for us to hear each other talk.
  • B. The music was so loud that we couldn"t hear each other talk.
  • C. It was such loud music that we couldn"t hear each other talk.
  • D. The music was very loud, so we could hear each other talk.

Câu 30: Chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật: "I bought this book two days ago," she said.

  • A. She said that she bought this book two days ago.
  • B. She said that she had bought this book two days ago.
  • C. She said that she bought that book two days before.
  • D. She said that she had bought that book two days before.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Chọn câu tường thuật đúng nhất từ câu trực tiếp sau: 'You should drink more water every day,' the doctor said to his patient.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Chuyển câu sau sang câu tường thuật: 'I will start exercising regularly from tomorrow,' she promised.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Kết hợp hai câu sau sử dụng cấu trúc chỉ mục đích: 'He wears glasses. He wants to see better.'

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật: 'Don't eat too much fast food,' my mother warned me.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Kết hợp hai câu sau sử dụng cấu trúc diễn tả nguyên nhân - kết quả: 'She felt very tired. She went to bed early.'

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Viết lại câu sau sử dụng 'Hardly... when...': 'As soon as she finished her homework, she watched TV.'

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật: 'Can you help me with this exercise?' she asked her friend.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Kết hợp hai câu sau sử dụng cấu trúc chỉ kết quả (so... that): 'The food was very spicy. We couldn't eat it.'

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật: 'What time will the meeting finish?' he asked.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Kết hợp hai câu sau sử dụng cấu trúc chỉ mục đích (in order not to): 'She studies hard. She doesn't want to fail the exam.'

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật: 'We visited London last week,' they said.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Kết hợp hai câu sau sử dụng cấu trúc chỉ sự đối lập (Although): 'It was raining heavily. We went for a walk.'

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật: 'I have finished my project,' he announced.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Kết hợp hai câu sau sử dụng cấu trúc chỉ kết quả (such... that): 'It was a beautiful day. We decided to go to the beach.'

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật: 'Could you please close the door?' he asked me.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Kết hợp hai câu sau sử dụng cấu trúc chỉ nguyên nhân (Since): 'He was ill. He couldn't go to school.'

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật: 'Will you be home early tonight?' she asked him.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Kết hợp hai câu sau sử dụng cấu trúc chỉ sự đối lập (Despite): 'He is very rich. He is not happy.'

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật: 'I must finish this report by tomorrow,' she said.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Viết lại câu sau sử dụng cấu trúc bị động với động từ tường thuật: 'People believe that he is a talented artist.'

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật: 'Where did you go last night?' he asked me.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Kết hợp hai câu sau sử dụng cấu trúc chỉ mục đích (so that): 'He saved money. He could buy a new car.'

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật: 'I may visit my grandparents tomorrow,' she said.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Kết hợp hai câu sau sử dụng cấu trúc chỉ sự nhượng bộ (Even though): 'He worked very hard. He didn't pass the exam.'

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Chuyển câu trực tiếp sang c??u tường thuật: 'Don't be late!' the teacher told us.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Kết hợp hai câu sau sử dụng cấu trúc chỉ nguyên nhân (As): 'She was afraid of heights. She couldn't go climbing.'

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật: 'How long have you been learning English?' he asked me.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Viết lại câu sau sử dụng cấu trúc bị động với động từ tường thuật: 'They say that he is living abroad.'

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Kết hợp hai câu sau sử dụng 'so... that': 'The music was very loud. We couldn't hear each other talk.'

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật: 'I bought this book two days ago,' she said.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing - Đề 10

Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chọn câu tường thuật đúng nhất cho câu nói sau: "I will visit my grandparents tomorrow," said Nam.

  • A. Nam said that he would visit his grandparents the following day.
  • B. Nam said that I would visit his grandparents tomorrow.
  • C. Nam said that he will visit his grandparents the following day.
  • D. Nam said that he would visit my grandparents tomorrow.

Câu 2: Chuyển câu hỏi sau sang dạng tường thuật: "Are you feeling better today, Mai?" asked her mother.

  • A. Mai"s mother asked if she is feeling better today.
  • B. Mai"s mother asked her if she was feeling better that day.
  • C. Mai"s mother asked Mai if are you feeling better today.
  • D. Mai"s mother asked Mai if she was feeling better that day.

Câu 3: Chọn câu tường thuật phù hợp nhất cho lời đề nghị: "Why don"t we go for a walk in the park?" said Tom.

  • A. Tom suggested going for a walk in the park.
  • B. Tom suggested that they should go for a walk in the park.
  • C. Tom asked why they didn"t go for a walk in the park.
  • D. Tom suggested them to go for a walk in the park.

Câu 4: Chuyển câu mệnh lệnh sau sang dạng tường thuật: "Please close the door," she said to him.

  • A. She asked him to close the door.
  • B. She told him closing the door.
  • C. She asked him that he closed the door.
  • D. She suggested him to close the door.

Câu 5: Chọn câu tường thuật đúng cho câu nói có động từ khuyết thiếu: "You must finish your homework before dinner," said the teacher.

  • A. The teacher said that we must finish our homework before dinner.
  • B. The teacher told us that we had to finish our homework before dinner.
  • C. The teacher told us to finish our homework before dinner.
  • D. The teacher ordered that we must finish our homework before dinner.

Câu 6: Kết hợp hai câu sau sử dụng mệnh đề mục đích: "He studies hard. He wants to pass the exam." (Sử dụng "in order to")

  • A. He studies hard in order to pass the exam.
  • B. He studies hard in order not to pass the exam.
  • C. He studies hard in order that he pass the exam.
  • D. He studies hard in order to he wants to pass the exam.

Câu 7: Kết hợp hai câu sau sử dụng mệnh đề mục đích: "She saved money. She could buy a new laptop." (Sử dụng "so that")

  • A. She saved money so that she can buy a new laptop.
  • B. She saved money so as to buy a new laptop.
  • C. She saved money so that she buys a new laptop.
  • D. She saved money so that she could buy a new laptop.

Câu 8: Chọn cách kết hợp câu tốt nhất để diễn đạt mục đích: "Wear a hat. You don"t get sunburnt."

  • A. Wear a hat so that you get sunburnt.
  • B. Wear a hat so that you don"t get sunburnt.
  • C. Wear a hat in order to you don"t get sunburnt.
  • D. Wear a hat so as not to you get sunburnt.

Câu 9: Phân tích và chọn câu có cấu trúc mệnh đề mục đích chính xác:

  • A. They left early in order that to avoid the traffic.
  • B. He whispered so as not to wake the baby up.
  • C. She studies medicine in order to become a doctor.
  • D. We took a map so that we would not get lost.

Câu 10: Chọn từ/cụm từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống, tạo thành câu diễn đạt mục đích: "He exercises regularly _____ stay healthy."

  • A. in order to
  • B. so that
  • C. in order that
  • D. so as not to

Câu 11: Viết lại câu điều kiện Loại 1 từ câu sau: "If you study hard, you will pass the exam." (Giữ nguyên nghĩa)

  • A. Unless you study hard, you won"t pass the exam.
  • B. If you don"t study hard, you will pass the exam.
  • C. If you studied hard, you would pass the exam.
  • D. Unless you study hard, you will pass the exam.

Câu 12: Chọn câu điều kiện Loại 2 phù hợp nhất cho tình huống sau: "I don"t have enough money, so I can"t buy that car."

  • A. If I had enough money, I could buy that car.
  • B. If I have enough money, I can buy that car.
  • C. If I had enough money, I would buy that car.
  • D. If I had had enough money, I could have bought that car.

Câu 13: Chọn câu điều kiện Loại 3 phù hợp nhất với tình huống trong quá khứ: "She didn"t follow the doctor"s advice, so she didn"t recover quickly."

  • A. If she followed the doctor"s advice, she would recover quickly.
  • B. If she had followed the doctor"s advice, she would have recovered quickly.
  • C. If she had followed the doctor"s advice, she would recover quickly.
  • D. If she follows the doctor"s advice, she will recover quickly.

Câu 14: Phân tích và chọn câu điều kiện có cấu trúc hoặc ý nghĩa không chính xác:

  • A. If it rains tomorrow, we will stay home.
  • B. If I were you, I would accept the offer.
  • C. If he had studied harder, he might have passed the exam.
  • D. Unless you hurry up, you won"t miss the train.

Câu 15: Chọn cách kết hợp hai câu sau thành câu điều kiện Loại 1: "Study hard! You will get good marks."

  • A. If you study hard, you will get good marks.
  • B. Unless you study hard, you will get good marks.
  • C. If you studied hard, you would get good marks.
  • D. If you study hard, you get good marks.

Câu 16: Chọn câu tường thuật đúng nhất cho câu nói sau: "What are you doing this weekend?" asked my friend.

  • A. My friend asked what are you doing this weekend.
  • B. My friend asked what I was doing this weekend.
  • C. My friend asked what I was doing that weekend.
  • D. My friend asked what I am doing that weekend.

Câu 17: Chọn câu tường thuật đúng cho lời khuyên: "You should see a doctor," he said to me.

  • A. He advised me to see a doctor.
  • B. He told me I should see a doctor.
  • C. He suggested me to see a doctor.
  • D. He asked me to see a doctor.

Câu 18: Kết hợp hai câu sau sử dụng mệnh đề mục đích: "They built a high wall. They wanted to protect their house from the wind."

  • A. They built a high wall so as to they wanted to protect their house from the wind.
  • B. They built a high wall so that protect their house from the wind.
  • C. They built a high wall so as not to protect their house from the wind.
  • D. They built a high wall in order to protect their house from the wind.

Câu 19: Phân tích câu sau và xác định lỗi sai (nếu có) trong cách sử dụng mệnh đề mục đích: "We hurried up so that not to be late for the meeting."

  • A. Không có lỗi sai.
  • B. Sử dụng "so that not to" thay vì "so as not to" hoặc "in order not to".
  • C. Sử dụng "hurried up" thay vì "hurry up".
  • D. Thiếu "we" sau "so that".

Câu 20: Chọn câu điều kiện hỗn hợp (Mixed Conditional) phù hợp nhất: "He didn"t save money in the past, so he isn"t rich now."

  • A. If he had saved money in the past, he would be rich now.
  • B. If he saved money in the past, he would be rich now.
  • C. If he had saved money in the past, he would have been rich now.
  • D. If he saves money in the past, he will be rich now.

Câu 21: Đọc đoạn hội thoại sau và chọn câu tường thuật chính xác nhất: An: "I feel tired." Binh: "You should get more sleep."

  • A. An said he feels tired and Binh suggested he should get more sleep.
  • B. An said he felt tired and Binh advised him to get more sleep.
  • C. An said that he felt tired and Binh suggested him getting more sleep.
  • D. An said that he felt tired and Binh advised him to get more sleep.

Câu 22: Chọn cách viết lại câu sau sử dụng cấu trúc mệnh đề mục đích với "so as to": "She practices speaking English every day because she wants to improve her fluency."

  • A. She practices speaking English every day so as to she wants to improve her fluency.
  • B. She practices speaking English every day so as to improve her fluency.
  • C. She practices speaking English every day so as to improving her fluency.
  • D. She practices speaking English every day so as not to improve her fluency.

Câu 23: Phân tích câu sau và xác định loại câu điều kiện được sử dụng: "If they had left earlier, they wouldn"t have missed the plane."

  • A. Loại 1 (Hiện tại - Tương lai)
  • B. Loại 2 (Hiện tại giả định - Tương lai giả định)
  • C. Loại 3 (Quá khứ giả định - Kết quả quá khứ giả định)
  • D. Hỗn hợp

Câu 24: Chọn câu tường thuật đúng cho câu cảm thán: "What a beautiful dress you are wearing!" he said to her.

  • A. He exclaimed that she was wearing a beautiful dress.
  • B. He asked what a beautiful dress she was wearing.
  • C. He told her that what a beautiful dress she was wearing.
  • D. He said that what a beautiful dress you are wearing.

Câu 25: Kết hợp hai câu sau sử dụng cấu trúc mệnh đề mục đích với "so that" và phân tích sự thay đổi thì động từ: "He took a taxi. He wanted to arrive on time."

  • A. He took a taxi so that he arrives on time.
  • B. He took a taxi so that he could arrive on time.
  • C. He took a taxi so that he arrived on time.
  • D. He took a taxi so that he would arrive on time.

Câu 26: Chọn câu điều kiện Loại 2 diễn đạt lời khuyên hoặc gợi ý trong tình huống giả định: "I feel sick. I don"t know what to do."

  • A. If I feel sick, I will go to the doctor.
  • B. If I had felt sick, I would have gone to the doctor.
  • C. If I were you, I would go to the doctor.
  • D. If I was sick, I would go to the doctor.

Câu 27: Chọn câu tường thuật sai ngữ pháp hoặc ý nghĩa so với câu gốc: "Could you please help me with this box?" she asked.

  • A. She asked me to help her with that box.
  • B. She asked if I could help her with that box.
  • C. She asked me whether I could help her with that box.
  • D. She asked me helping her with this box.

Câu 28: Kết hợp hai câu sau, tập trung vào việc sử dụng "in order not to": "She spoke quietly. She didn"t want to disturb anyone."

  • A. She spoke quietly in order to disturb anyone.
  • B. She spoke quietly in order not to disturb anyone.
  • C. She spoke quietly in order not to disturbing anyone.
  • D. She spoke quietly in order not disturb anyone.

Câu 29: Phân tích câu điều kiện sau và giải thích ý nghĩa của nó: "If I won the lottery, I would travel the world."

  • A. Đây là câu điều kiện Loại 2, diễn tả một hành động hoặc tình huống không có thật hoặc khó xảy ra ở hiện tại/tương lai và kết quả giả định tương ứng.
  • B. Đây là câu điều kiện Loại 1, diễn tả một hành động hoặc tình huống có thể xảy ra ở hiện tại/tương lai và kết quả tương ứng.
  • C. Đây là câu điều kiện Loại 3, diễn tả một hành động hoặc tình huống không có thật trong quá khứ và kết quả giả định trong quá khứ.
  • D. Đây là câu điều kiện hỗn hợp, kết hợp quá khứ và hiện tại.

Câu 30: Chọn câu tường thuật đúng nhất cho câu nói có sử dụng thì hiện tại hoàn thành: "I haven"t finished my project yet," said Peter.

  • A. Peter said that he hasn"t finished his project yet.
  • B. Peter said that he didn"t finish his project yet.
  • C. Peter said that I hadn"t finished my project yet.
  • D. Peter said that he hadn"t finished his project yet.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Chọn câu tường thuật đúng nhất cho câu nói sau: 'I will visit my grandparents tomorrow,' said Nam.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Chuyển câu hỏi sau sang dạng tường thuật: 'Are you feeling better today, Mai?' asked her mother.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Chọn câu tường thuật phù hợp nhất cho lời đề nghị: 'Why don't we go for a walk in the park?' said Tom.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Chuyển câu mệnh lệnh sau sang dạng tường thuật: 'Please close the door,' she said to him.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Chọn câu tường thuật đúng cho câu nói có động từ khuyết thiếu: 'You must finish your homework before dinner,' said the teacher.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Kết hợp hai câu sau sử dụng mệnh đề mục đích: 'He studies hard. He wants to pass the exam.' (Sử dụng 'in order to')

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Kết hợp hai câu sau sử dụng mệnh đề mục đích: 'She saved money. She could buy a new laptop.' (Sử dụng 'so that')

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Chọn cách kết hợp câu tốt nhất để diễn đạt mục đích: 'Wear a hat. You don't get sunburnt.'

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Phân tích và chọn câu có cấu trúc mệnh đề mục đích chính xác:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Chọn từ/cụm từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống, tạo thành câu diễn đạt mục đích: 'He exercises regularly _____ stay healthy.'

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Viết lại câu điều kiện Loại 1 từ câu sau: 'If you study hard, you will pass the exam.' (Giữ nguyên nghĩa)

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Chọn câu điều kiện Loại 2 phù hợp nhất cho tình huống sau: 'I don't have enough money, so I can't buy that car.'

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Chọn câu điều kiện Loại 3 phù hợp nhất với tình huống trong quá khứ: 'She didn't follow the doctor's advice, so she didn't recover quickly.'

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Phân tích và chọn câu điều kiện có cấu trúc hoặc ý nghĩa không chính xác:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Chọn cách kết hợp hai câu sau thành câu điều kiện Loại 1: 'Study hard! You will get good marks.'

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Chọn câu tường thuật đúng nhất cho câu nói sau: 'What are you doing this weekend?' asked my friend.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Chọn câu tường thuật đúng cho lời khuyên: 'You should see a doctor,' he said to me.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Kết hợp hai câu sau sử dụng mệnh đề mục đích: 'They built a high wall. They wanted to protect their house from the wind.'

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Phân tích câu sau và xác định lỗi sai (nếu có) trong cách sử dụng mệnh đề mục đích: 'We hurried up so that not to be late for the meeting.'

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Chọn câu điều kiện hỗn hợp (Mixed Conditional) phù hợp nhất: 'He didn't save money in the past, so he isn't rich now.'

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Đọc đoạn hội thoại sau và chọn câu tường thuật chính xác nhất: An: 'I feel tired.' Binh: 'You should get more sleep.'

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Chọn cách viết lại câu sau sử dụng cấu trúc mệnh đề mục đích với 'so as to': 'She practices speaking English every day because she wants to improve her fluency.'

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Phân tích câu sau và xác định loại câu điều kiện được sử dụng: 'If they had left earlier, they wouldn't have missed the plane.'

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Chọn câu tường thuật đúng cho câu cảm thán: 'What a beautiful dress you are wearing!' he said to her.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Kết hợp hai câu sau sử dụng cấu trúc mệnh đề mục đích với 'so that' và phân tích sự thay đổi thì động từ: 'He took a taxi. He wanted to arrive on time.'

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Chọn câu điều kiện Loại 2 diễn đạt lời khuyên hoặc gợi ý trong tình huống giả định: 'I feel sick. I don't know what to do.'

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Chọn câu tường thuật sai ngữ pháp hoặc ý nghĩa so với câu gốc: 'Could you please help me with this box?' she asked.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Kết hợp hai câu sau, tập trung vào việc sử dụng 'in order not to': 'She spoke quietly. She didn't want to disturb anyone.'

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phân tích câu điều kiện sau và giải thích ý nghĩa của nó: 'If I won the lottery, I would travel the world.'

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Writing

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Chọn câu tường thuật đúng nhất cho câu nói có sử dụng thì hiện tại hoàn thành: 'I haven't finished my project yet,' said Peter.

Viết một bình luận