12+ Đề Trắc Nghiệm Tin Học 11 (Kết Nối Tri Thức) Bài 13: Cơ Sở Dữ Liệu Quan Hệ

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ - Đề 01

Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ, đơn vị cấu trúc cơ bản dùng để tổ chức và lưu trữ dữ liệu về một loại đối tượng hoặc sự kiện cụ thể (ví dụ: thông tin sinh viên, danh sách sản phẩm) được gọi là gì?

  • A. Bản ghi (Record)
  • B. Bảng (Table)
  • C. Trường (Field)
  • D. Khoá (Key)

Câu 2: Mỗi hàng trong một bảng của cơ sở dữ liệu quan hệ biểu diễn thông tin về một thực thể hoặc một sự kiện cụ thể. Khái niệm này được gọi là gì?

  • A. Bản ghi (Record)
  • B. Trường (Field)
  • C. Khoá chính (Primary Key)
  • D. Kiểu dữ liệu (Data Type)

Câu 3: Thuộc tính của một đối tượng hoặc sự kiện (ví dụ: Tên sinh viên, Ngày sinh, Giá sản phẩm) trong một bảng CSDL quan hệ được biểu diễn bởi thành phần nào?

  • A. Bảng (Table)
  • B. Bản ghi (Record)
  • C. Trường (Field)
  • D. Quan hệ (Relationship)

Câu 4: Trong một bảng CSDL quan hệ, trường hoặc tập hợp các trường có giá trị duy nhất cho mỗi bản ghi và được dùng để phân biệt các bản ghi với nhau được gọi là gì?

  • A. Khoá ngoài (Foreign Key)
  • B. Khoá ứng viên (Candidate Key)
  • C. Chỉ mục (Index)
  • D. Khoá chính (Primary Key)

Câu 5: Phát biểu nào sau đây mô tả ĐÚNG vai trò của Khoá ngoài (Foreign Key) trong cơ sở dữ liệu quan hệ?

  • A. Xác định duy nhất mỗi bản ghi trong bảng.
  • B. Đảm bảo tất cả các trường trong bảng đều có giá trị.
  • C. Thiết lập mối quan hệ giữa hai bảng bằng cách tham chiếu đến khoá chính của bảng khác.
  • D. Sắp xếp dữ liệu trong bảng theo một thứ tự nhất định.

Câu 6: Giả sử bạn có hai bảng trong CSDL quản lý thư viện: Bảng SACH (MaSach, TenSach, MaTacGia) và bảng TACGIA (MaTacGia, TenTacGia). Trường MaTacGia trong bảng TACGIA là khoá chính. Để thiết lập mối liên hệ giữa hai bảng này, trường MaTacGia trong bảng SACH sẽ đóng vai trò gì?

  • A. Khoá ngoài (Foreign Key)
  • B. Khoá chính (Primary Key)
  • C. Trường dữ liệu thông thường
  • D. Khoá ứng viên (Candidate Key)

Câu 7: Tại sao việc tổ chức dữ liệu thành nhiều bảng có liên kết với nhau trong CSDL quan hệ (thay vì lưu tất cả trong một bảng lớn) lại được khuyến khích?

  • A. Giúp tăng tốc độ truy vấn dữ liệu một cách đáng kể.
  • B. Làm cho cấu trúc CSDL trở nên đơn giản và dễ hiểu hơn cho người dùng cuối.
  • C. Đảm bảo mỗi bảng chỉ chứa một loại dữ liệu duy nhất (ví dụ: chỉ số hoặc chỉ văn bản).
  • D. Giảm thiểu sự dư thừa dữ liệu và cải thiện tính nhất quán khi cập nhật hoặc sửa đổi thông tin.

Câu 8: Trong CSDL quản lý đơn hàng, bạn có bảng DONHANG (MaDH, NgayDH, MaKH) và bảng KHACHHANG (MaKH, TenKH, DiaChi). MaDH là khoá chính của DONHANG, MaKH là khoá chính của KHACHHANG. Trường MaKH trong bảng DONHANG là khoá ngoài tham chiếu đến KHACHHANG. Khi bạn cố gắng thêm một đơn hàng mới với MaKH không tồn tại trong bảng KHACHHANG, điều gì sẽ xảy ra nếu ràng buộc toàn vẹn tham chiếu được thiết lập?

  • A. Bản ghi đơn hàng sẽ được thêm vào bình thường.
  • B. Hệ quản trị CSDL sẽ từ chối thêm bản ghi đơn hàng đó.
  • C. Trường MaKH trong bản ghi đơn hàng mới sẽ tự động được gán giá trị NULL.
  • D. Hệ thống sẽ tự động tạo một khách hàng mới với MaKH đó trong bảng KHACHHANG.

Câu 9: Xét bảng SINHVIEN gồm các trường: MaSV, HoTen, NgaySinh, GioiTinh, MaLop. Trường nào hoặc tập hợp trường nào sau đây thích hợp nhất để chọn làm khoá chính cho bảng này trong hầu hết các trường hợp và tại sao?

  • A. MaSV, vì mỗi sinh viên có một mã duy nhất và không thay đổi.
  • B. HoTen, vì tên mỗi sinh viên là khác nhau.
  • C. MaSV và MaLop, vì kết hợp cả hai sẽ duy nhất.
  • D. NgaySinh, vì ngày sinh có thể dùng để phân biệt sinh viên.

Câu 10: Trong thiết kế CSDL, ràng buộc đảm bảo rằng giá trị của trường khoá ngoài trong một bảng phải tồn tại trong trường khoá chính được tham chiếu ở bảng khác được gọi là gì?

  • A. Toàn vẹn thực thể (Entity Integrity)
  • B. Toàn vẹn miền giá trị (Domain Integrity)
  • C. Toàn vẹn người dùng (User Integrity)
  • D. Toàn vẹn tham chiếu (Referential Integrity)

Câu 11: Quan hệ "Một-nhiều" (One-to-Many) là loại quan hệ phổ biến nhất trong CSDL quan hệ. Ví dụ nào sau đây minh họa cho quan hệ "Một-nhiều" giữa hai thực thể?

  • A. Mỗi quốc gia có một thủ đô duy nhất và mỗi thủ đô thuộc về một quốc gia duy nhất.
  • B. Mỗi sinh viên chỉ có một mã số sinh viên duy nhất và mỗi mã số sinh viên chỉ thuộc về một sinh viên.
  • C. Một lớp học có thể có nhiều sinh viên, nhưng mỗi sinh viên chỉ thuộc về một lớp học (trong một năm học).
  • D. Một cuốn sách có thể được viết bởi nhiều tác giả và một tác giả có thể viết nhiều cuốn sách.

Câu 12: Khi thiết kế CSDL quan hệ, việc sử dụng khoá chính tổng hợp (Composite Primary Key) là cần thiết trong trường hợp nào?

  • A. Khi bảng có quá nhiều trường dữ liệu.
  • B. Khi không có trường đơn lẻ nào có thể đảm bảo tính duy nhất cho mỗi bản ghi.
  • C. Khi muốn tăng tốc độ truy vấn dữ liệu.
  • D. Khi cần lưu trữ dữ liệu hình ảnh hoặc âm thanh.

Câu 13: Xét bảng CHITIET_HOADON có các trường: SoHD, MaSP, SoLuong, DonGia. Một hoá đơn (SoHD) có thể có nhiều mặt hàng (MaSP), và cùng một mặt hàng (MaSP) có thể xuất hiện trong nhiều hoá đơn (SoHD). Để xác định duy nhất một dòng chi tiết trong bảng này (ví dụ: mặt hàng X trong hoá đơn Y), cần sử dụng trường nào hoặc kết hợp các trường nào làm khoá chính?

  • A. SoHD
  • B. MaSP
  • C. SoHD và MaSP
  • D. SoLuong

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về giá trị của trường Khoá chính là SAI?

  • A. Giá trị của khoá chính có thể trùng lặp giữa các bản ghi khác nhau.
  • B. Giá trị của khoá chính phải là duy nhất trong bảng.
  • C. Giá trị của khoá chính không được để trống (NULL).
  • D. Khoá chính có thể là một trường hoặc tập hợp nhiều trường.

Câu 15: Trong CSDL quan hệ, việc xóa một bản ghi khỏi bảng mà có các bản ghi liên quan trong bảng khác (thông qua khoá ngoài) có thể gây ra vấn đề gì nếu không có các quy tắc xử lý phù hợp?

  • A. Dữ liệu trong bảng bị xóa sẽ tự động được sao lưu.
  • B. Gây ra tình trạng dữ liệu không nhất quán (ví dụ: có bản ghi đơn hàng tham chiếu đến khách hàng không còn tồn tại).
  • C. Tất cả dữ liệu trong CSDL sẽ bị mất.
  • D. Hệ thống sẽ tự động tạo lại bản ghi vừa bị xóa.

Câu 16: Để một trường trong bảng A có thể trở thành khoá ngoài tham chiếu đến khoá chính của bảng B, điều kiện cơ bản nào về kiểu dữ liệu của trường đó là BẮT BUỘC?

  • A. Kiểu dữ liệu của trường khoá ngoài phải tương thích với kiểu dữ liệu của khoá chính được tham chiếu.
  • B. Kiểu dữ liệu của trường khoá ngoài phải là kiểu số nguyên.
  • C. Kiểu dữ liệu của trường khoá ngoài phải là kiểu văn bản.
  • D. Kiểu dữ liệu của trường khoá ngoài phải khác với kiểu dữ liệu của khoá chính được tham chiếu.

Câu 17: Giả sử CSDL quản lý điểm có bảng SINHVIEN (MaSV, TenSV, MaLop) và bảng DIEM (MaSV, MaMonHoc, DiemSo). MaSV là khoá chính của SINHVIEN, (MaSV, MaMonHoc) là khoá chính tổng hợp của DIEM. Trường MaSV trong bảng DIEM là khoá ngoài tham chiếu đến bảng SINHVIEN. Mối quan hệ giữa hai bảng này là gì?

  • A. Một-Một (One-to-One)
  • B. Một-Nhiều (One-to-Many)
  • C. Nhiều-Một (Many-to-One)
  • D. Nhiều-Nhiều (Many-to-Many)

Câu 18: Khi xem xét một bảng trong CSDL quan hệ, thuộc tính nào của một trường giúp xác định rằng trường đó có thể được chọn làm khoá chính?

  • A. Kiểu dữ liệu là số nguyên.
  • B. Độ dài của trường là cố định.
  • C. Trường đó chứa thông tin quan trọng nhất về đối tượng.
  • D. Giá trị của trường đó là duy nhất cho mỗi bản ghi.

Câu 19: Giả sử bạn thiết kế CSDL cho một cửa hàng sách online. Bạn có các thông tin cần lưu trữ: Sách (Mã sách, Tên sách, Giá), Tác giả (Mã tác giả, Tên tác giả), và thông tin về việc tác giả nào viết sách nào. Để tránh lặp lại tên tác giả cho mỗi cuốn sách và cho phép một tác giả viết nhiều sách, bạn nên tổ chức CSDL như thế nào?

  • A. Tất cả thông tin (Mã sách, Tên sách, Giá, Mã tác giả, Tên tác giả) lưu trữ trong một bảng duy nhất.
  • B. Hai bảng: Sách (Mã sách, Tên sách, Giá, Tên tác giả) và Tác giả (Mã tác giả, Tên tác giả).
  • C. Ba bảng: Sách (Mã sách, Tên sách, Giá), Tác giả (Mã tác giả, Tên tác giả), và Sách_TacGia (Mã sách, Mã tác giả).
  • D. Hai bảng: Sách (Mã sách, Tên sách, Giá) và Tác giả (Mã tác giả, Tên tác giả, Mã sách).

Câu 20: Thuật ngữ "NULL" trong CSDL quan hệ biểu thị điều gì?

  • A. Giá trị bằng 0.
  • B. Sự thiếu vắng của giá trị (giá trị chưa được xác định hoặc không áp dụng).
  • C. Một chuỗi ký tự rỗng.
  • D. Giá trị mặc định của trường.

Câu 21: Tại sao trường được chọn làm Khoá chính không được phép có giá trị NULL?

  • A. Để đảm bảo mỗi bản ghi có thể được xác định duy nhất.
  • B. Để tiết kiệm dung lượng lưu trữ.
  • C. Để tăng tốc độ tìm kiếm dữ liệu.
  • D. Vì kiểu dữ liệu của khoá chính không cho phép giá trị NULL.

Câu 22: Trong một bảng CSDL, việc định nghĩa kiểu dữ liệu cho mỗi trường (ví dụ: Số nguyên, Văn bản, Ngày tháng) mang lại lợi ích chính gì?

  • A. Giúp người dùng dễ dàng đọc hiểu dữ liệu hơn.
  • B. Cho phép nhập bất kỳ loại dữ liệu nào vào trường đó.
  • C. Đảm bảo dữ liệu nhập vào là chính xác và đồng nhất về định dạng, tối ưu hóa lưu trữ và xử lý.
  • D. Tự động tạo mối liên kết với các bảng khác.

Câu 23: Xét CSDL quản lý học sinh gồm bảng HOC_SINH (MaHS, TenHS, MaLop). MaHS là khoá chính. MaLop là khoá ngoài tham chiếu đến bảng LOP (MaLop, TenLop). Nếu bạn muốn thêm một học sinh mới nhưng Mã lớp của học sinh đó chưa tồn tại trong bảng LOP, hành động nào sau đây là cần thiết trước khi thêm học sinh?

  • A. Xóa tất cả các bản ghi hiện có trong bảng LOP.
  • B. Bỏ qua trường MaLop khi thêm học sinh mới.
  • C. Thay đổi MaLop của học sinh mới thành một giá trị bất kỳ.
  • D. Thêm bản ghi lớp mới với Mã lớp tương ứng vào bảng LOP.

Câu 24: Lợi ích nào sau đây KHÔNG phải là lợi ích của việc sử dụng CSDL quan hệ?

  • A. Làm cho việc lưu trữ và quản lý dữ liệu đa phương tiện (hình ảnh, âm thanh) trở nên đơn giản hơn nhiều so với các mô hình CSDL khác.
  • B. Giảm thiểu sự dư thừa dữ liệu.
  • C. Tăng tính nhất quán và toàn vẹn của dữ liệu.
  • D. Giúp dễ dàng truy vấn và báo cáo dữ liệu phức tạp thông qua các mối quan hệ.

Câu 25: Trong mô hình quan hệ, "lược đồ quan hệ" (Relational Schema) của một bảng thường bao gồm thông tin gì?

  • A. Chỉ tên của bảng và số lượng bản ghi.
  • B. Tên bảng, danh sách các trường, kiểu dữ liệu của từng trường và các ràng buộc (khoá chính, khoá ngoài).
  • C. Tất cả dữ liệu đang được lưu trữ trong bảng.
  • D. Lịch sử các thao tác đã thực hiện trên bảng.

Câu 26: Khi thiết kế CSDL, việc xác định đúng các mối quan hệ giữa các bảng (Một-nhiều, Một-một, Nhiều-nhiều) dựa trên phân tích các thực thể và thuộc tính của chúng nhằm mục đích gì?

  • A. Để quyết định số lượng bản ghi tối đa cho mỗi bảng.
  • B. Để xác định kiểu dữ liệu cho tất cả các trường.
  • C. Để làm cho giao diện người dùng thân thiện hơn.
  • D. Để xây dựng cấu trúc CSDL hợp lý, giảm dư thừa dữ liệu và đảm bảo tính toàn vẹn tham chiếu.

Câu 27: Trong CSDL quản lý sản phẩm, bạn có bảng SANPHAM (MaSP, TenSP, MaNCC, GiaBan). MaSP là khoá chính. MaNCC (Mã nhà cung cấp) là khoá ngoài tham chiếu đến bảng NHACUNGCAP (MaNCC, TenNCC). Nếu một nhà cung cấp (trong bảng NHACUNGCAP) ngừng hoạt động, và bạn muốn xóa bản ghi nhà cung cấp đó, quy tắc xử lý nào trên khoá ngoài MaNCC (trong bảng SANPHAM) sẽ đảm bảo rằng không còn sản phẩm nào liên kết với nhà cung cấp đã xóa?

  • A. RESTRICT (Ngăn chặn việc xóa nếu có bản ghi liên quan)
  • B. SET NULL (Thiết lập giá trị NULL cho MaNCC trong SANPHAM)
  • C. CASCADE (Tự động xóa các bản ghi SANPHAM có MaNCC tương ứng)
  • D. NO ACTION (Giống RESTRICT)

Câu 28: Khi nào thì quan hệ "Một-Một" (One-to-One) giữa hai bảng thường được sử dụng trong thiết kế CSDL quan hệ?

  • A. Khi muốn chia nhỏ dữ liệu của một thực thể thành hai bảng riêng biệt để cải thiện hiệu suất hoặc quản lý quyền truy cập.
  • B. Khi một bản ghi ở bảng này liên kết với nhiều bản ghi ở bảng kia.
  • C. Khi một bản ghi ở bảng này có thể liên kết với nhiều bản ghi ở bảng kia và ngược lại.
  • D. Khi cần lưu trữ lịch sử thay đổi của dữ liệu.

Câu 29: Giả sử bạn có bảng NHANVIEN (MaNV, TenNV, MaPhongBan). MaNV là khoá chính. MaPhongBan là khoá ngoài tham chiếu đến bảng PHONGBAN (MaPhongBan, TenPhongBan). Nếu bạn muốn chuyển một nhân viên sang một phòng ban mới (chưa có trong bảng PHONGBAN), thao tác cập nhật trên trường MaPhongBan của nhân viên đó sẽ gặp vấn đề gì nếu không có ràng buộc toàn vẹn tham chiếu?

  • A. Hệ thống sẽ tự động thêm phòng ban mới vào bảng PHONGBAN.
  • B. Có thể cập nhật MaPhongBan thành một giá trị không tồn tại trong bảng PHONGBAN, dẫn đến dữ liệu không nhất quán.
  • C. Tên nhân viên sẽ bị thay đổi.
  • D. Không có vấn đề gì xảy ra, dữ liệu luôn nhất quán.

Câu 30: Trong CSDL quan hệ, khái niệm "Toàn vẹn miền giá trị" (Domain Integrity) đề cập đến việc gì?

  • A. Đảm bảo rằng giá trị của mỗi trường là hợp lệ và nằm trong phạm vi hoặc tập hợp giá trị cho phép theo định nghĩa của miền giá trị (kiểu dữ liệu, ràng buộc).
  • B. Đảm bảo mỗi bản ghi trong bảng là duy nhất.
  • C. Đảm bảo mối liên hệ giữa các bảng thông qua khoá ngoài là chính xác.
  • D. Đảm bảo tất cả các trường quan trọng đều có giá trị và không bị NULL.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Trong mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ, đơn vị cấu trúc cơ bản dùng để tổ chức và lưu trữ dữ liệu về một loại đối tượng hoặc sự kiện cụ thể (ví dụ: thông tin sinh viên, danh sách sản phẩm) được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Mỗi hàng trong một bảng của cơ sở dữ liệu quan hệ biểu diễn thông tin về một thực thể hoặc một sự kiện cụ thể. Khái niệm này được gọi là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Thuộc tính của một đối tượng hoặc sự kiện (ví dụ: Tên sinh viên, Ngày sinh, Giá sản phẩm) trong một bảng CSDL quan hệ được biểu diễn bởi thành phần nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Trong một bảng CSDL quan hệ, trường hoặc tập hợp các trường có giá trị duy nhất cho mỗi bản ghi và được dùng để phân biệt các bản ghi với nhau được gọi là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Phát biểu nào sau đây mô tả ĐÚNG vai trò của Khoá ngoài (Foreign Key) trong cơ sở dữ liệu quan hệ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Giả sử bạn có hai bảng trong CSDL quản lý thư viện: Bảng SACH (MaSach, TenSach, MaTacGia) và bảng TACGIA (MaTacGia, TenTacGia). Trường MaTacGia trong bảng TACGIA là khoá chính. Để thiết lập mối liên hệ giữa hai bảng này, trường MaTacGia trong bảng SACH sẽ đóng vai trò gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Tại sao việc tổ chức dữ liệu thành nhiều bảng có liên kết với nhau trong CSDL quan hệ (thay vì lưu tất cả trong một bảng lớn) lại được khuyến khích?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Trong CSDL quản lý đơn hàng, bạn có bảng DONHANG (MaDH, NgayDH, MaKH) và bảng KHACHHANG (MaKH, TenKH, DiaChi). MaDH là khoá chính của DONHANG, MaKH là khoá chính của KHACHHANG. Trường MaKH trong bảng DONHANG là khoá ngoài tham chiếu đến KHACHHANG. Khi bạn cố gắng thêm một đơn hàng mới với MaKH không tồn tại trong bảng KHACHHANG, điều gì sẽ xảy ra nếu ràng buộc toàn vẹn tham chiếu được thiết lập?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Xét bảng SINHVIEN gồm các trường: MaSV, HoTen, NgaySinh, GioiTinh, MaLop. Trường nào hoặc tập hợp trường nào sau đây *thích hợp nhất* để chọn làm khoá chính cho bảng này trong hầu hết các trường hợp và tại sao?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Trong thiết kế CSDL, ràng buộc đảm bảo rằng giá trị của trường khoá ngoài trong một bảng phải tồn tại trong trường khoá chính được tham chiếu ở bảng khác được gọi là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Quan hệ 'Một-nhiều' (One-to-Many) là loại quan hệ phổ biến nhất trong CSDL quan hệ. Ví dụ nào sau đây minh họa cho quan hệ 'Một-nhiều' giữa hai thực thể?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Khi thiết kế CSDL quan hệ, việc sử dụng khoá chính tổng hợp (Composite Primary Key) là cần thiết trong trường hợp nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Xét bảng CHITIET_HOADON có các trường: SoHD, MaSP, SoLuong, DonGia. Một hoá đơn (SoHD) có thể có nhiều mặt hàng (MaSP), và cùng một mặt hàng (MaSP) có thể xuất hiện trong nhiều hoá đơn (SoHD). Để xác định duy nhất một dòng chi tiết trong bảng này (ví dụ: mặt hàng X trong hoá đơn Y), cần sử dụng trường nào hoặc kết hợp các trường nào làm khoá chính?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về giá trị của trường Khoá chính là SAI?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Trong CSDL quan hệ, việc xóa một bản ghi khỏi bảng mà có các bản ghi liên quan trong bảng khác (thông qua khoá ngoài) có thể gây ra vấn đề gì nếu không có các quy tắc xử lý phù hợp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Để một trường trong bảng A có thể trở thành khoá ngoài tham chiếu đến khoá chính của bảng B, điều kiện cơ bản nào về kiểu dữ liệu của trường đó là BẮT BUỘC?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Giả sử CSDL quản lý điểm có bảng SINHVIEN (MaSV, TenSV, MaLop) và bảng DIEM (MaSV, MaMonHoc, DiemSo). MaSV là khoá chính của SINHVIEN, (MaSV, MaMonHoc) là khoá chính tổng hợp của DIEM. Trường MaSV trong bảng DIEM là khoá ngoài tham chiếu đến bảng SINHVIEN. Mối quan hệ giữa hai bảng này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Khi xem xét một bảng trong CSDL quan hệ, thuộc tính nào của một trường giúp xác định rằng trường đó có thể được chọn làm khoá chính?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Giả sử bạn thiết kế CSDL cho một cửa hàng sách online. Bạn có các thông tin cần lưu trữ: Sách (Mã sách, Tên sách, Giá), Tác giả (Mã tác giả, Tên tác giả), và thông tin về việc tác giả nào viết sách nào. Để tránh lặp lại tên tác giả cho mỗi cuốn sách và cho phép một tác giả viết nhiều sách, bạn nên tổ chức CSDL như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Thuật ngữ 'NULL' trong CSDL quan hệ biểu thị điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Tại sao trường được chọn làm Khoá chính không được phép có giá trị NULL?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Trong một bảng CSDL, việc định nghĩa kiểu dữ liệu cho mỗi trường (ví dụ: Số nguyên, Văn bản, Ngày tháng) mang lại lợi ích chính gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Xét CSDL quản lý học sinh gồm bảng HOC_SINH (MaHS, TenHS, MaLop). MaHS là khoá chính. MaLop là khoá ngoài tham chiếu đến bảng LOP (MaLop, TenLop). Nếu bạn muốn thêm một học sinh mới nhưng Mã lớp của học sinh đó chưa tồn tại trong bảng LOP, hành động nào sau đây là cần thiết trước khi thêm học sinh?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Lợi ích nào sau đây KHÔNG phải là lợi ích của việc sử dụng CSDL quan hệ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Trong mô hình quan hệ, 'lược đồ quan hệ' (Relational Schema) của một bảng thường bao gồm thông tin gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Khi thiết kế CSDL, việc xác định đúng các mối quan hệ giữa các bảng (Một-nhiều, Một-một, Nhiều-nhiều) dựa trên phân tích các thực thể và thuộc tính của chúng nhằm mục đích gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong CSDL quản lý sản phẩm, bạn có bảng SANPHAM (MaSP, TenSP, MaNCC, GiaBan). MaSP là khoá chính. MaNCC (Mã nhà cung cấp) là khoá ngoài tham chiếu đến bảng NHACUNGCAP (MaNCC, TenNCC). Nếu một nhà cung cấp (trong bảng NHACUNGCAP) ngừng hoạt động, và bạn muốn xóa bản ghi nhà cung cấp đó, quy tắc xử lý nào trên khoá ngoài MaNCC (trong bảng SANPHAM) sẽ đảm bảo rằng không còn sản phẩm nào liên kết với nhà cung cấp đã xóa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Khi nào thì quan hệ 'Một-Một' (One-to-One) giữa hai bảng thường được sử dụng trong thiết kế CSDL quan hệ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Giả sử bạn có bảng NHANVIEN (MaNV, TenNV, MaPhongBan). MaNV là khoá chính. MaPhongBan là khoá ngoài tham chiếu đến bảng PHONGBAN (MaPhongBan, TenPhongBan). Nếu bạn muốn chuyển một nhân viên sang một phòng ban mới (chưa có trong bảng PHONGBAN), thao tác cập nhật trên trường MaPhongBan của nhân viên đó sẽ gặp vấn đề gì nếu không có ràng buộc toàn vẹn tham chiếu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Trong CSDL quan hệ, khái niệm 'Toàn vẹn miền giá trị' (Domain Integrity) đề cập đến việc gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ - Đề 02

Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ, đơn vị lưu trữ dữ liệu cơ bản có cấu trúc dạng bảng được gọi là gì?

  • A. Trường (Field)
  • B. Bảng (Table)
  • C. Bản ghi (Record)
  • D. Khoá (Key)

Câu 2: Mỗi hàng trong một bảng của cơ sở dữ liệu quan hệ biểu diễn thông tin của một đối tượng cụ thể (ví dụ: thông tin của một sinh viên, một sản phẩm, một đơn hàng). Khái niệm này được gọi là gì?

  • A. Cột (Column)
  • B. Kiểu dữ liệu (Data Type)
  • C. Bản ghi (Record)
  • D. Quan hệ (Relationship)

Câu 3: Mỗi cột trong một bảng của cơ sở dữ liệu quan hệ biểu diễn một thuộc tính (đặc điểm) của các đối tượng được lưu trữ trong bảng đó (ví dụ: Tên sinh viên, Giá sản phẩm, Ngày đặt hàng). Khái niệm này được gọi là gì?

  • A. Trường (Field)
  • B. Bản ghi (Record)
  • C. Khoá chính (Primary Key)
  • D. Quan hệ (Relationship)

Câu 4: Trong một bảng cơ sở dữ liệu quan hệ, trường (hoặc tập hợp các trường) nào có vai trò xác định duy nhất mỗi bản ghi, đảm bảo không có hai bản ghi nào trùng lặp hoàn toàn về giá trị của trường này?

  • A. Khoá ngoài (Foreign Key)
  • B. Khoá chính (Primary Key)
  • C. Trường dữ liệu (Data Field)
  • D. Chỉ mục (Index)

Câu 5: Thuộc tính nào là BẮT BUỘC đối với một trường được chọn làm khoá chính trong một bảng cơ sở dữ liệu quan hệ?

  • A. Có kiểu dữ liệu dạng số.
  • B. Là trường đầu tiên trong bảng.
  • C. Có thể chứa giá trị rỗng (NULL).
  • D. Giá trị là duy nhất cho mỗi bản ghi và không được rỗng (NULL).

Câu 6: Trong một cơ sở dữ liệu quản lý bán hàng, có hai bảng: `KHACH_HANG` (`MaKH` - PK, `TenKH`, `DiaChi`) và `DON_HANG` (`MaDH` - PK, `NgayDH`, `TongTien`, `MaKH`). Trường `MaKH` trong bảng `DON_HANG` đóng vai trò gì?

  • A. Khoá ngoài (Foreign Key)
  • B. Khoá chính (Primary Key)
  • C. Trường dữ liệu thông thường
  • D. Khoá phụ (Candidate Key)

Câu 7: Khoá ngoài trong một bảng cơ sở dữ liệu quan hệ được sử dụng chủ yếu với mục đích gì?

  • A. Xác định duy nhất bản ghi trong chính bảng chứa nó.
  • B. Giảm dung lượng lưu trữ dữ liệu.
  • C. Thiết lập mối quan hệ và liên kết dữ liệu giữa hai bảng khác nhau.
  • D. Tăng tốc độ truy vấn dữ liệu trong một bảng đơn lẻ.

Câu 8: Trong mô hình quan hệ, mối liên kết giữa hai bảng thông qua khoá ngoài tham chiếu đến khoá chính thể hiện điều gì?

  • A. Hai bảng có cùng cấu trúc.
  • B. Dữ liệu trong hai bảng là hoàn toàn độc lập.
  • C. Một bảng là bản sao của bảng kia.
  • D. Các bản ghi trong hai bảng có thể được liên kết với nhau dựa trên giá trị của khoá.

Câu 9: Tại sao việc tổ chức dữ liệu thành nhiều bảng có quan hệ với nhau lại được ưa chuộng hơn việc lưu trữ tất cả dữ liệu trong một bảng lớn duy nhất trong cơ sở dữ liệu quan hệ?

  • A. Giúp in ấn báo cáo dễ dàng hơn.
  • B. Giảm thiểu sự lặp lại (dư thừa) dữ liệu và dễ dàng cập nhật, bảo trì.
  • C. Tăng tốc độ nhập liệu.
  • D. Bắt buộc phải có nhiều bảng theo quy định.

Câu 10: Trong một cơ sở dữ liệu quan hệ, mối quan hệ "Một-nhiều" (One-to-Many) giữa hai bảng A và B có nghĩa là gì?

  • A. Một bản ghi ở bảng A có thể tương ứng với nhiều bản ghi ở bảng B, nhưng một bản ghi ở bảng B chỉ tương ứng với một bản ghi ở bảng A.
  • B. Một bản ghi ở bảng A chỉ tương ứng với một bản ghi ở bảng B, và ngược lại.
  • C. Một bản ghi ở bảng A có thể tương ứng với nhiều bản ghi ở bảng B, và một bản ghi ở bảng B cũng có thể tương ứng với nhiều bản ghi ở bảng A.
  • D. Dữ liệu của bảng A và bảng B là hoàn toàn giống nhau.

Câu 11: Để thiết lập mối quan hệ "Một-nhiều" (One-to-Many) giữa hai bảng (ví dụ: bảng `LOP_HOC` và bảng `HOC_SINH`, trong đó một lớp học có nhiều học sinh), khóa ngoài thường được đặt ở bảng nào?

  • A. Bảng ở phía "một" (ví dụ: `LOP_HOC`).
  • B. Bảng ở phía "nhiều" (ví dụ: `HOC_SINH`).
  • C. Cả hai bảng đều phải có khoá ngoài.
  • D. Tùy thuộc vào người thiết kế, không có quy tắc cố định.

Câu 12: Trong một cơ sở dữ liệu quản lý thư viện, bảng `SACH` có các trường `MaSach` (PK), `TenSach`, `MaTacGia`. Bảng `TAC_GIA` có các trường `MaTacGia` (PK), `TenTacGia`, `QuocGia`. Mối quan hệ giữa hai bảng này là gì?

  • A. Mối quan hệ Một-nhiều (One-to-Many)
  • B. Mối quan hệ Nhiều-một (Many-to-One)
  • C. Mối quan hệ Một-một (One-to-One)
  • D. Mối quan hệ Nhiều-nhiều (Many-to-Many)

Câu 13: Khi thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ, việc đảm bảo "toàn vẹn dữ liệu tham chiếu" (Referential Integrity) chủ yếu được thực hiện thông qua việc sử dụng yếu tố nào?

  • A. Kiểu dữ liệu của các trường.
  • B. Kích thước của bảng.
  • C. Khoá ngoài (Foreign Key).
  • D. Số lượng bản ghi.

Câu 14: Nếu bạn cố gắng xóa một bản ghi trong bảng "cha" (bảng chứa khoá chính) mà bản ghi đó đang được tham chiếu bởi một hoặc nhiều bản ghi trong bảng "con" (bảng chứa khoá ngoài), hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) thường sẽ xử lý như thế nào để duy trì toàn vẹn dữ liệu tham chiếu (mặc định, nếu không có quy tắc xóa đặc biệt)?

  • A. Ngăn chặn hành động xóa.
  • B. Tự động xóa tất cả các bản ghi liên quan ở bảng "con".
  • C. Đặt giá trị NULL cho trường khoá ngoài ở các bản ghi "con".
  • D. Chuyển bản ghi "cha" sang một bảng lưu trữ tạm thời.

Câu 15: Lợi ích chính của việc giảm thiểu sự dư thừa dữ liệu (redundancy) trong cơ sở dữ liệu quan hệ là gì?

  • A. Làm cho cơ sở dữ liệu phức tạp hơn.
  • B. Tăng tốc độ tìm kiếm dữ liệu.
  • C. Chỉ có lợi với cơ sở dữ liệu nhỏ.
  • D. Tiết kiệm không gian lưu trữ và đảm bảo tính nhất quán của dữ liệu khi cập nhật.

Câu 16: Giả sử bạn có một bảng `NHAN_VIEN` với các trường `MaNV`, `TenNV`, `Luong`, `MaPhongBan`. Nếu bạn quyết định thêm thông tin chi tiết về phòng ban (như `TenPhongBan`, `DiaDiem`) vào cùng bảng này, điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Cơ sở dữ liệu sẽ trở nên an toàn hơn.
  • B. Dữ liệu về phòng ban sẽ bị lặp lại (dư thừa) cho mỗi nhân viên trong phòng đó.
  • C. Mối quan hệ giữa nhân viên và phòng ban sẽ rõ ràng hơn.
  • D. Tốc độ truy vấn sẽ nhanh hơn.

Câu 17: Khi nào thì một tập hợp các trường trong một bảng có thể được xem xét là khoá ứng viên (Candidate Key)?

  • A. Tập hợp đó chỉ chứa một trường duy nhất.
  • B. Tập hợp đó có giá trị trùng lặp cho một số bản ghi.
  • C. Tập hợp đó là khoá ngoài tham chiếu đến bảng khác.
  • D. Tập hợp đó xác định duy nhất mỗi bản ghi và không có tập con nào của nó cũng làm được điều đó.

Câu 18: Trong một bảng `LICH_DAY` (`MaGV`, `MaMonHoc`, `HocKy`), một giáo viên (`MaGV`) có thể dạy nhiều môn học (`MaMonHoc`) trong cùng một học kỳ (`HocKy`), và một môn học có thể được dạy bởi nhiều giáo viên trong cùng một học kỳ. Để xác định duy nhất một bản ghi trong bảng này, khoá chính phù hợp nhất sẽ là gì?

  • A. Chỉ `MaGV`.
  • B. Chỉ `MaMonHoc`.
  • C. Kết hợp của `MaGV`, `MaMonHoc`, và `HocKy`.
  • D. Chỉ `HocKy`.

Câu 19: Khi một bảng có khoá chính được tạo thành từ nhiều trường, nó được gọi là gì?

  • A. Khoá chính phức hợp (Composite Primary Key).
  • B. Khoá ngoài (Foreign Key).
  • C. Khoá ứng viên (Candidate Key).
  • D. Chỉ mục (Index).

Câu 20: Một cơ sở dữ liệu quan hệ được thiết kế tốt sẽ giúp giảm thiểu "bất thường về cập nhật" (update anomalies). Bất thường này xảy ra khi nào?

  • A. Dữ liệu mới không thể thêm vào bảng.
  • B. Phải cập nhật cùng một thông tin ở nhiều bản ghi khác nhau, có nguy cơ bỏ sót hoặc cập nhật không đồng nhất.
  • C. Không thể xóa một bản ghi.
  • D. Không thể tạo mối quan hệ giữa các bảng.

Câu 21: Giả sử bạn có bảng `SAN_PHAM` (`MaSP` - PK, `TenSP`, `Gia`, `MaNhaCungCap`) và bảng `NHA_CUNG_CAP` (`MaNhaCungCap` - PK, `TenNhaCungCap`, `DiaChiNCC`). Trường `MaNhaCungCap` trong bảng `SAN_PHAM` là khoá ngoài tham chiếu đến bảng `NHA_CUNG_CAP`. Nếu bạn muốn thêm một sản phẩm mới, giá trị của trường `MaNhaCungCap` trong bản ghi sản phẩm mới đó phải thoả mãn điều kiện gì?

  • A. Phải là duy nhất trong bảng `SAN_PHAM`.
  • B. Phải có kiểu dữ liệu khác với `MaSP`.
  • C. Phải lớn hơn 0.
  • D. Phải tồn tại như một giá trị `MaNhaCungCap` trong bảng `NHA_CUNG_CAP` (hoặc là NULL nếu ràng buộc cho phép).

Câu 22: Trong bối cảnh cơ sở dữ liệu quan hệ, "Schema" (Lược đồ) của một bảng đề cập đến điều gì?

  • A. Tổng số bản ghi trong bảng.
  • B. Cấu trúc của bảng, bao gồm tên trường, kiểu dữ liệu và ràng buộc.
  • C. Dữ liệu thực tế được lưu trữ trong bảng.
  • D. Mối quan hệ của bảng đó với các bảng khác.

Câu 23: Điều gì xảy ra nếu bạn cố gắng thêm một bản ghi vào bảng "con" (chứa khoá ngoài) với giá trị khoá ngoài không tồn tại trong bảng "cha" (chứa khoá chính được tham chiếu)?

  • A. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu sẽ báo lỗi và từ chối thêm bản ghi.
  • B. Bản ghi sẽ được thêm vào, nhưng trường khoá ngoài sẽ tự động chuyển thành NULL.
  • C. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu sẽ tự động tạo một bản ghi mới trong bảng "cha" với giá trị khoá chính tương ứng.
  • D. Dữ liệu sẽ được thêm vào mà không có bất kỳ vấn đề gì.

Câu 24: Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ giúp cải thiện tính nhất quán của dữ liệu (data consistency) như thế nào?

  • A. Bằng cách cho phép dữ liệu trùng lặp.
  • B. Bằng cách lưu trữ tất cả dữ liệu trong một bảng duy nhất.
  • C. Bằng cách không sử dụng khoá.
  • D. Bằng cách tổ chức dữ liệu logic, giảm dư thừa và áp dụng các ràng buộc toàn vẹn.

Câu 25: Trong một cơ sở dữ liệu quản lý nhân sự, bảng `NHAN_VIEN` có `MaNV` là khoá chính. Bảng `LUONG` có `MaLuong` là khoá chính và `MaNV` là khoá ngoài. Mối quan hệ giữa `NHAN_VIEN` và `LUONG` là gì, và nó thể hiện điều gì?

  • A. Một-nhiều: Một nhân viên có thể có nhiều dòng lương.
  • B. Nhiều-một: Nhiều dòng lương thuộc về một nhân viên.
  • C. Một-một: Mỗi nhân viên chỉ có một dòng lương duy nhất.
  • D. Nhiều-nhiều: Nhiều nhân viên có nhiều dòng lương.

Câu 26: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một lợi ích chính của việc sử dụng mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ so với các phương pháp lưu trữ dữ liệu đơn giản hơn (ví dụ: tệp văn bản, bảng tính độc lập)?

  • A. Đảm bảo tính toàn vẹn và nhất quán của dữ liệu.
  • B. Giảm thiểu sự dư thừa dữ liệu.
  • C. Không cần cấu trúc rõ ràng cho dữ liệu.
  • D. Dễ dàng truy vấn và kết hợp dữ liệu từ các nguồn khác nhau (các bảng).

Câu 27: Trong thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ, mối quan hệ Nhiều-nhiều (Many-to-Many) giữa hai thực thể (ví dụ: Sinh viên và Môn học - một sinh viên học nhiều môn, một môn có nhiều sinh viên) thường được biểu diễn bằng cách nào?

  • A. Sử dụng một khoá chính phức hợp trong một trong hai bảng.
  • B. Đặt khoá ngoài của bảng này vào bảng kia.
  • C. Lưu trữ tất cả thông tin trong một bảng duy nhất.
  • D. Tạo một bảng trung gian (bảng kết nối) có khoá ngoài tham chiếu đến khoá chính của cả hai bảng.

Câu 28: Khi sử dụng một bảng trung gian (ví dụ: bảng `DANG_KY` để kết nối `SINH_VIEN` và `MON_HOC`), khoá chính của bảng trung gian đó thường được thiết lập như thế nào?

  • A. Là một trường tự tăng (auto-increment) duy nhất.
  • B. Là sự kết hợp (khoá phức hợp) của các khoá ngoài tham chiếu đến hai bảng gốc.
  • C. Là khoá ngoài của bảng thứ nhất.
  • D. Là khoá ngoài của bảng thứ hai.

Câu 29: Trong mô hình quan hệ, khái niệm nào đảm bảo rằng mỗi bản ghi trong bảng có thể được truy cập và quản lý một cách riêng biệt và không nhầm lẫn với bản ghi nào khác?

  • A. Kiểu dữ liệu.
  • B. Kích thước bảng.
  • C. Khoá chính (Primary Key).
  • D. Số lượng trường.

Câu 30: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) đóng vai trò gì trong việc quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ?

  • A. Chỉ lưu trữ tệp dữ liệu.
  • B. Chỉ cho phép người dùng xem dữ liệu.
  • C. Là phần cứng để chạy cơ sở dữ liệu.
  • D. Là phần mềm cho phép tạo, truy cập, cập nhật và quản lý cơ sở dữ liệu, bao gồm việc thực thi các ràng buộc quan hệ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Trong mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ, đơn vị lưu trữ dữ liệu cơ bản có cấu trúc dạng bảng được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Mỗi hàng trong một bảng của cơ sở dữ liệu quan hệ biểu diễn thông tin của một đối tượng cụ thể (ví dụ: thông tin của một sinh viên, một sản phẩm, một đơn hàng). Khái niệm này được gọi là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Mỗi cột trong một bảng của cơ sở dữ liệu quan hệ biểu diễn một thuộc tính (đặc điểm) của các đối tượng được lưu trữ trong bảng đó (ví dụ: Tên sinh viên, Giá sản phẩm, Ngày đặt hàng). Khái niệm này được gọi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Trong một bảng cơ sở dữ liệu quan hệ, trường (hoặc tập hợp các trường) nào có vai trò xác định duy nhất mỗi bản ghi, đảm bảo không có hai bản ghi nào trùng lặp hoàn toàn về giá trị của trường này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Thuộc tính nào là BẮT BUỘC đối với một trường được chọn làm khoá chính trong một bảng cơ sở dữ liệu quan hệ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Trong một cơ sở dữ liệu quản lý bán hàng, có hai bảng: `KHACH_HANG` (`MaKH` - PK, `TenKH`, `DiaChi`) và `DON_HANG` (`MaDH` - PK, `NgayDH`, `TongTien`, `MaKH`). Trường `MaKH` trong bảng `DON_HANG` đóng vai trò gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Khoá ngoài trong một bảng cơ sở dữ liệu quan hệ được sử dụng chủ yếu với mục đích gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Trong mô hình quan hệ, mối liên kết giữa hai bảng thông qua khoá ngoài tham chiếu đến khoá chính thể hiện điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Tại sao việc tổ chức dữ liệu thành nhiều bảng có quan hệ với nhau lại được ưa chuộng hơn việc lưu trữ tất cả dữ liệu trong một bảng lớn duy nhất trong cơ sở dữ liệu quan hệ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Trong một cơ sở dữ liệu quan hệ, mối quan hệ 'Một-nhiều' (One-to-Many) giữa hai bảng A và B có nghĩa là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Để thiết lập mối quan hệ 'Một-nhiều' (One-to-Many) giữa hai bảng (ví dụ: bảng `LOP_HOC` và bảng `HOC_SINH`, trong đó một lớp học có nhiều học sinh), khóa ngoài thường được đặt ở bảng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Trong một cơ sở dữ liệu quản lý thư viện, bảng `SACH` có các trường `MaSach` (PK), `TenSach`, `MaTacGia`. Bảng `TAC_GIA` có các trường `MaTacGia` (PK), `TenTacGia`, `QuocGia`. Mối quan hệ giữa hai bảng này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Khi thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ, việc đảm bảo 'toàn vẹn dữ liệu tham chiếu' (Referential Integrity) chủ yếu được thực hiện thông qua việc sử dụng yếu tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Nếu bạn cố gắng xóa một bản ghi trong bảng 'cha' (bảng chứa khoá chính) mà bản ghi đó đang được tham chiếu bởi một hoặc nhiều bản ghi trong bảng 'con' (bảng chứa khoá ngoài), hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) thường sẽ xử lý như thế nào để duy trì toàn vẹn dữ liệu tham chiếu (mặc định, nếu không có quy tắc xóa đặc biệt)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Lợi ích chính của việc giảm thiểu sự dư thừa dữ liệu (redundancy) trong cơ sở dữ liệu quan hệ là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Giả sử bạn có một bảng `NHAN_VIEN` với các trường `MaNV`, `TenNV`, `Luong`, `MaPhongBan`. Nếu bạn quyết định thêm thông tin chi tiết về phòng ban (như `TenPhongBan`, `DiaDiem`) vào cùng bảng này, điều gì có khả năng xảy ra?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Khi nào thì một tập hợp các trường trong một bảng có thể được xem xét là khoá ứng viên (Candidate Key)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Trong một bảng `LICH_DAY` (`MaGV`, `MaMonHoc`, `HocKy`), một giáo viên (`MaGV`) có thể dạy nhiều môn học (`MaMonHoc`) trong cùng một học kỳ (`HocKy`), và một môn học có thể được dạy bởi nhiều giáo viên trong cùng một học kỳ. Để xác định duy nhất một bản ghi trong bảng này, khoá chính phù hợp nhất sẽ là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Khi một bảng có khoá chính được tạo thành từ nhiều trường, nó được gọi là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một cơ sở dữ liệu quan hệ được thiết kế tốt sẽ giúp giảm thiểu 'bất thường về cập nhật' (update anomalies). Bất thường này xảy ra khi nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Giả sử bạn có bảng `SAN_PHAM` (`MaSP` - PK, `TenSP`, `Gia`, `MaNhaCungCap`) và bảng `NHA_CUNG_CAP` (`MaNhaCungCap` - PK, `TenNhaCungCap`, `DiaChiNCC`). Trường `MaNhaCungCap` trong bảng `SAN_PHAM` là khoá ngoài tham chiếu đến bảng `NHA_CUNG_CAP`. Nếu bạn muốn thêm một sản phẩm mới, giá trị của trường `MaNhaCungCap` trong bản ghi sản phẩm mới đó phải tho??? mãn điều kiện gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Trong bối cảnh cơ sở dữ liệu quan hệ, 'Schema' (Lược đồ) của một bảng đề cập đến điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Điều gì xảy ra nếu bạn cố gắng thêm một bản ghi vào bảng 'con' (chứa khoá ngoài) với giá trị khoá ngoài không tồn tại trong bảng 'cha' (chứa khoá chính được tham chiếu)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ giúp cải thiện tính nhất quán của dữ liệu (data consistency) như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Trong một cơ sở dữ liệu quản lý nhân sự, bảng `NHAN_VIEN` có `MaNV` là khoá chính. Bảng `LUONG` có `MaLuong` là khoá chính và `MaNV` là khoá ngoài. Mối quan hệ giữa `NHAN_VIEN` và `LUONG` là gì, và nó thể hiện điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một lợi ích chính của việc sử dụng mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ so với các phương pháp lưu trữ dữ liệu đơn giản hơn (ví dụ: tệp văn bản, bảng tính độc lập)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Trong thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ, mối quan hệ Nhiều-nhiều (Many-to-Many) giữa hai thực thể (ví dụ: Sinh viên và Môn học - một sinh viên học nhiều môn, một môn có nhiều sinh viên) thường được biểu diễn bằng cách nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Khi sử dụng một bảng trung gian (ví dụ: bảng `DANG_KY` để kết nối `SINH_VIEN` và `MON_HOC`), khoá chính của bảng trung gian đó thường được thiết lập như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Trong mô hình quan hệ, khái niệm nào đảm bảo rằng mỗi bản ghi trong bảng có thể được truy cập và quản lý một cách riêng biệt và không nhầm lẫn với bản ghi nào khác?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) đóng vai trò gì trong việc quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ - Đề 03

Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational Database Model) tổ chức dữ liệu chủ yếu dưới dạng nào?

  • A. Cây phân cấp (Hierarchical tree)
  • B. Các bảng (Tables)
  • C. Mạng lưới (Network)
  • D. Tệp tin phẳng (Flat files)

Câu 2: Trong một bảng cơ sở dữ liệu quan hệ, mỗi hàng (row) đại diện cho một đối tượng cụ thể (ví dụ: một học sinh, một sản phẩm, một đơn hàng). Hàng này được gọi là gì?

  • A. Trường (Field)
  • B. Thuộc tính (Attribute)
  • C. Bản ghi (Record)
  • D. Khoá (Key)

Câu 3: Đâu là vai trò chính của Khóa chính (Primary Key) trong một bảng cơ sở dữ liệu quan hệ?

  • A. Xác định duy nhất mỗi bản ghi trong bảng.
  • B. Thiết lập mối quan hệ với các bảng khác.
  • C. Sắp xếp dữ liệu theo thứ tự nhất định.
  • D. Lưu trữ thông tin quan trọng nhất của đối tượng.

Câu 4: Giả sử bạn có hai bảng: `SINH_VIEN` (MaSV, TenSV, NgaySinh, MaLop) và `LOP_HOC` (MaLop, TenLop, SiSo). Để liên kết thông tin sinh viên với lớp học mà họ đang theo học, trường nào trong bảng `SINH_VIEN` nên được xem là Khóa ngoài (Foreign Key)?

  • A. MaSV
  • B. TenSV
  • C. NgaySinh
  • D. MaLop

Câu 5: Khóa ngoài (Foreign Key) có thể chứa giá trị trùng lặp hoặc giá trị Null trong một số trường hợp không?

  • A. Có, Khóa ngoài có thể chứa giá trị trùng lặp và/hoặc giá trị Null.
  • B. Không, Khóa ngoài giống như Khóa chính, không được trùng lặp và không được Null.
  • C. Chỉ có thể chứa giá trị trùng lặp, không được Null.
  • D. Chỉ có thể chứa giá trị Null, không được trùng lặp.

Câu 6: Việc tổ chức dữ liệu thành nhiều bảng có liên kết với nhau bằng Khóa chính và Khóa ngoài mang lại lợi ích chính nào so với việc lưu trữ tất cả dữ liệu trong một bảng lớn duy nhất?

  • A. Giảm thời gian truy vấn dữ liệu.
  • B. Tăng tốc độ nhập liệu.
  • C. Giảm thiểu sự dư thừa dữ liệu và đảm bảo tính nhất quán.
  • D. Tiết kiệm chi phí phần cứng cho máy chủ.

Câu 7: Trong một bảng cơ sở dữ liệu quan hệ, mỗi cột (column) đại diện cho một loại thông tin cụ thể về các đối tượng trong bảng (ví dụ: tên, tuổi, địa chỉ). Cột này được gọi là gì?

  • A. Trường (Field)
  • B. Bản ghi (Record)
  • C. Khoá (Key)
  • D. Quan hệ (Relationship)

Câu 8: Giả sử bạn thiết kế cơ sở dữ liệu cho một thư viện. Bạn có hai bảng: `SACH` (MaSach, TenSach, TacGia, NamXB) và `MUON_SACH` (MaMuon, MaDocGia, MaSach, NgayMuon, NgayTra). Để đảm bảo rằng chỉ những cuốn sách tồn tại trong bảng `SACH` mới có thể được ghi nhận trong các giao dịch mượn sách ở bảng `MUON_SACH`, bạn sẽ sử dụng MaSach trong bảng `MUON_SACH` làm gì?

  • A. Khoá chính (Primary Key)
  • B. Khoá ngoài (Foreign Key)
  • C. Thuộc tính đơn giản (Simple Attribute)
  • D. Không cần định nghĩa gì đặc biệt

Câu 9: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) trong mô hình quan hệ thực hiện chức năng nào để đảm bảo tính toàn vẹn tham chiếu (Referential Integrity)?

  • A. Ngăn chặn giá trị trùng lặp trong Khóa chính.
  • B. Đảm bảo tất cả các trường bắt buộc đều có giá trị.
  • C. Tự động tạo Khóa chính cho các bảng mới.
  • D. Kiểm tra để đảm bảo giá trị của Khóa ngoài tồn tại trong Khóa chính của bảng liên kết.

Câu 10: Xét bảng `SAN_PHAM` (MaSP, TenSP, GiaBan, MaLoaiSP) và bảng `LOAI_SAN_PHAM` (MaLoaiSP, TenLoai). Mối quan hệ giữa hai bảng này thường là gì?

  • A. Một - Nhiều (One-to-Many)
  • B. Một - Một (One-to-One)
  • C. Nhiều - Nhiều (Many-to-Many)
  • D. Không có mối quan hệ

Câu 11: Khi thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ, việc phân tích và xác định các thực thể (entities) và mối quan hệ giữa chúng là bước đầu tiên quan trọng. Thực thể trong ngữ cảnh này thường tương ứng với khái niệm nào trong mô hình quan hệ?

  • A. Bản ghi (Record)
  • B. Bảng (Table)
  • C. Trường (Field)
  • D. Khoá chính (Primary Key)

Câu 12: Bạn được yêu cầu thiết kế cơ sở dữ liệu cho một hệ thống quản lý nhân sự. Mỗi nhân viên có một mã số duy nhất, tên, ngày sinh, và thuộc một phòng ban. Mỗi phòng ban có mã phòng ban duy nhất và tên phòng ban. Để biểu diễn cấu trúc này một cách hiệu quả trong mô hình quan hệ, bạn nên tạo ít nhất bao nhiêu bảng?

  • A. Một bảng duy nhất.
  • B. Hai bảng: Nhân viên và Phòng ban.
  • C. Ba bảng: Nhân viên, Phòng ban và Mối quan hệ.
  • D. Số lượng bảng phụ thuộc vào số lượng nhân viên.

Câu 13: Trong kịch bản quản lý nhân sự ở Câu 12, để liên kết nhân viên với phòng ban mà họ thuộc về, bạn sẽ thêm trường nào vào bảng `NHAN_VIEN` và nó sẽ đóng vai trò gì?

  • A. Thêm trường "TenPhongBan" làm Khóa chính.
  • B. Thêm trường "MaNV_MaPB" làm Khóa tổ hợp.
  • C. Thêm trường "MaPB" làm Khóa ngoài.
  • D. Không cần thêm trường nào, liên kết được tự động tạo.

Câu 14: Giả sử bạn có bảng `DON_HANG` (MaDH, NgayDH, MaKH) và bảng `KHACH_HANG` (MaKH, TenKH, DiaChi). Để lấy tên khách hàng đã đặt một đơn hàng cụ thể, bạn cần thực hiện thao tác nào dựa trên mối quan hệ giữa hai bảng?

  • A. Chỉ cần truy vấn bảng DON_HANG.
  • B. Chỉ cần truy vấn bảng KHACH_HANG.
  • C. Tạo một bảng mới chứa tất cả thông tin từ cả hai bảng.
  • D. Thực hiện kết nối (Join) hai bảng DON_HANG và KHACH_HANG dựa trên MaKH.

Câu 15: Trong một bảng, nếu một trường hoặc tập hợp các trường có thể xác định duy nhất mỗi bản ghi, nhưng không được chọn làm Khóa chính, thì nó được gọi là gì?

  • A. Khoá ứng viên (Candidate Key)
  • B. Khoá ngoại (Foreign Key)
  • C. Khoá thứ cấp (Secondary Key)
  • D. Chỉ mục (Index)

Câu 16: Nguyên tắc "mỗi thuộc tính (trường) trong bảng chỉ chứa một giá trị đơn lẻ" (Atomic values) là một phần của nguyên tắc nào trong thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ?

  • A. Các giá trị thuộc tính là nguyên tố (Atomic).
  • B. Tính toàn vẹn thực thể (Entity Integrity).
  • C. Tính toàn vẹn tham chiếu (Referential Integrity).
  • D. Không có giá trị Null trong Khóa chính.

Câu 17: Tại sao việc lặp lại thông tin (Data Redundancy) trong cơ sở dữ liệu quan hệ nên được giảm thiểu?

  • A. Làm cho cơ sở dữ liệu khó đọc hơn.
  • B. Gây lãng phí không gian lưu trữ và khó khăn trong việc cập nhật/duy trì tính nhất quán.
  • C. Ngăn cản việc tạo mối quan hệ giữa các bảng.
  • D. Làm tăng tốc độ truy vấn dữ liệu.

Câu 18: Trong bảng `MON_HOC` (MaMH, TenMH, SoTinChi), trường nào có khả năng cao nhất được chọn làm Khóa chính?

  • A. MaMH
  • B. TenMH
  • C. SoTinChi
  • D. Cả TenMH và SoTinChi

Câu 19: Khi xóa một bản ghi trong bảng "cha" (bảng chứa Khóa chính được tham chiếu bởi Khóa ngoài ở bảng khác), điều gì có thể xảy ra nếu thiết lập tính toàn vẹn tham chiếu?

  • A. Bản ghi tương ứng trong bảng "con" (bảng chứa Khóa ngoài) cũng tự động bị xóa (Cascade Delete).
  • B. Thao tác xóa bị từ chối nếu có bản ghi liên quan trong bảng "con" (Restrict Delete).
  • C. Giá trị Khóa ngoài trong các bản ghi liên quan ở bảng "con" được đặt thành Null (Set Null Delete).
  • D. Tất cả các lựa chọn trên đều có thể xảy ra, tùy thuộc vào cách thiết lập ràng buộc toàn vẹn tham chiếu.

Câu 20: SQL (Structured Query Language) là ngôn ngữ chuẩn được sử dụng phổ biến nhất để làm việc với cơ sở dữ liệu quan hệ. SQL dùng để làm gì?

  • A. Thiết kế giao diện người dùng cho ứng dụng cơ sở dữ liệu.
  • B. Lập trình các thuật toán xử lý dữ liệu phức tạp.
  • C. Truy vấn (lấy), cập nhật, chèn và xóa dữ liệu trong cơ sở dữ liệu.
  • D. Thiết kế cấu trúc phần cứng cho hệ thống cơ sở dữ liệu.

Câu 21: Khi thiết kế một bảng, việc chọn kiểu dữ liệu phù hợp cho mỗi trường (ví dụ: Văn bản, Số, Ngày/Giờ, Boolean) là quan trọng vì lý do nào sau đây?

  • A. Chỉ để làm cho bảng trông đẹp hơn.
  • B. Đảm bảo tính chính xác của dữ liệu, tối ưu hóa lưu trữ và cho phép thực hiện các phép toán/truy vấn phù hợp.
  • C. Để quyết định Khóa chính của bảng.
  • D. Chỉ cần chọn một kiểu dữ liệu chung cho tất cả các trường.

Câu 22: Trong một cơ sở dữ liệu quản lý bán hàng, bạn có bảng `SAN_PHAM` (MaSP, TenSP, GiaBan) và bảng `CHI_TIET_DON_HANG` (MaDH, MaSP, SoLuong, DonGiaBan). Trường MaSP trong bảng `CHI_TIET_DON_HANG` đóng vai trò gì?

  • A. Khoá chính của bảng CHI_TIET_DON_HANG.
  • B. Khoá ngoài tham chiếu đến bảng SAN_PHAM.
  • C. Một phần của Khóa chính tổ hợp của bảng CHI_TIET_DON_HANG.
  • D. Chỉ là một trường dữ liệu thông thường.

Câu 23: Mối quan hệ Nhiều - Nhiều (Many-to-Many) giữa hai thực thể (ví dụ: SINH_VIEN và MON_HOC - một sinh viên học nhiều môn, một môn có nhiều sinh viên) thường được biểu diễn trong cơ sở dữ liệu quan hệ bằng cách nào?

  • A. Thêm Khóa chính của bảng này vào bảng kia làm Khóa ngoài.
  • B. Thêm một trường đặc biệt vào cả hai bảng.
  • C. Tạo một bảng trung gian mới, chứa Khóa ngoài tham chiếu đến Khóa chính của cả hai bảng ban đầu.
  • D. Không thể biểu diễn mối quan hệ Nhiều - Nhiều trong mô hình quan hệ.

Câu 24: Giả sử bạn có bảng trung gian `DANG_KY_HOC` (MaSV, MaMH, Diem) để biểu diễn mối quan hệ Nhiều-Nhiều giữa `SINH_VIEN` và `MON_HOC`. Khóa chính của bảng `DANG_KY_HOC` có khả năng cao nhất là gì?

  • A. MaSV
  • B. MaMH
  • C. Diem
  • D. Tổ hợp của MaSV và MaMH

Câu 25: Khi một Khóa chính được tạo, hệ quản trị cơ sở dữ liệu thường tự động tạo một chỉ mục (Index) trên trường đó. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Tăng tốc độ truy vấn và tìm kiếm dữ liệu dựa trên Khóa chính.
  • B. Giảm dung lượng lưu trữ của bảng.
  • C. Ngăn chặn việc xóa dữ liệu.
  • D. Tự động sao lưu dữ liệu.

Câu 26: Trong mô hình quan hệ, tính toàn vẹn thực thể (Entity Integrity) được đảm bảo chủ yếu thông qua quy tắc nào?

  • A. Giá trị của Khóa ngoài phải tồn tại trong Khóa chính của bảng liên kết.
  • B. Giá trị của Khóa chính không được Null và phải là duy nhất cho mỗi bản ghi.
  • C. Mỗi trường chỉ chứa một giá trị đơn lẻ.
  • D. Dữ liệu phải được sắp xếp theo thứ tự của Khóa chính.

Câu 27: Giả sử bạn có bảng `HANG_HOA` (MaHH, TenHH, DonViTinh) và bảng `KHO` (MaKho, TenKho, DiaChi). Một mặt hàng có thể được lưu trữ ở nhiều kho khác nhau, và mỗi kho có thể chứa nhiều mặt hàng. Để biểu diễn mối quan hệ này trong CSDL quan hệ, bạn cần làm gì?

  • A. Thêm trường MaKho vào bảng HANG_HOA.
  • B. Thêm trường MaHH vào bảng KHO.
  • C. Tạo một bảng trung gian mới (ví dụ: `TON_KHO`) chứa MaHH và MaKho làm Khóa ngoài, cùng với các thông tin khác nếu cần (ví dụ: SoLuongTon).
  • D. Gộp thông tin của cả hai bảng vào một bảng duy nhất.

Câu 28: Ưu điểm nổi bật của việc sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS) so với việc lưu trữ dữ liệu trong các tệp tin riêng lẻ (ví dụ: file Excel, file văn bản) là gì?

  • A. RDBMS luôn miễn phí và dễ sử dụng hơn.
  • B. RDBMS chỉ cho phép lưu trữ dữ liệu văn bản.
  • C. Dữ liệu trong RDBMS không cần sao lưu.
  • D. RDBMS cung cấp cấu trúc chặt chẽ, đảm bảo tính toàn vẹn, dễ dàng truy vấn phức tạp và quản lý tập trung dữ liệu.

Câu 29: Trong một bảng `NHAN_VIEN` có các trường MaNV, TenNV, NgaySinh, Luong, MaPhongBan. Giả sử MaNV là Khóa chính. Nếu bạn muốn tìm tất cả nhân viên có lương cao hơn 10,000,000 VNĐ, bạn sẽ sử dụng thao tác nào trong SQL?

  • A. Sử dụng mệnh đề WHERE.
  • B. Sử dụng mệnh đề ORDER BY.
  • C. Sử dụng mệnh đề GROUP BY.
  • D. Sử dụng mệnh đề JOIN.

Câu 30: Khi thiết kế cơ sở dữ liệu, mục đích của việc chuẩn hóa (Normalization) là gì?

  • A. Tăng tốc độ thực hiện các phép tính toán trên dữ liệu.
  • B. Giảm thiểu sự dư thừa dữ liệu và loại bỏ các bất thường khi cập nhật, chèn, xóa dữ liệu.
  • C. Mã hóa dữ liệu để tăng cường bảo mật.
  • D. Tạo giao diện đồ họa thân thiện với người dùng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational Database Model) tổ chức dữ liệu chủ yếu dưới dạng nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong một bảng cơ sở dữ liệu quan hệ, mỗi hàng (row) đại diện cho một đối tượng cụ thể (ví dụ: một học sinh, một sản phẩm, một đơn hàng). Hàng này được gọi là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Đâu là vai trò chính của Khóa chính (Primary Key) trong một bảng cơ sở dữ liệu quan hệ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Giả sử bạn có hai bảng: `SINH_VIEN` (MaSV, TenSV, NgaySinh, MaLop) và `LOP_HOC` (MaLop, TenLop, SiSo). Để liên kết thông tin sinh viên với lớp học mà họ đang theo học, trường nào trong bảng `SINH_VIEN` nên được xem là Khóa ngoài (Foreign Key)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Khóa ngoài (Foreign Key) có thể chứa giá trị trùng lặp hoặc giá trị Null trong một số trường hợp không?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Việc tổ chức dữ liệu thành nhiều bảng có liên kết với nhau bằng Khóa chính và Khóa ngoài mang lại lợi ích chính nào so với việc lưu trữ tất cả dữ liệu trong một bảng lớn duy nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Trong một bảng cơ sở dữ liệu quan hệ, mỗi cột (column) đại diện cho một loại thông tin cụ thể về các đối tượng trong bảng (ví dụ: tên, tuổi, địa chỉ). Cột này được gọi là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Giả sử bạn thiết kế cơ sở dữ liệu cho một thư viện. Bạn có hai bảng: `SACH` (MaSach, TenSach, TacGia, NamXB) và `MUON_SACH` (MaMuon, MaDocGia, MaSach, NgayMuon, NgayTra). Để đảm bảo rằng chỉ những cuốn sách tồn tại trong bảng `SACH` mới có thể được ghi nhận trong các giao dịch mượn sách ở bảng `MUON_SACH`, bạn sẽ sử dụng MaSach trong bảng `MUON_SACH` làm gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) trong mô hình quan hệ thực hiện chức năng nào để đảm bảo tính toàn vẹn tham chiếu (Referential Integrity)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Xét bảng `SAN_PHAM` (MaSP, TenSP, GiaBan, MaLoaiSP) và bảng `LOAI_SAN_PHAM` (MaLoaiSP, TenLoai). Mối quan hệ giữa hai bảng này thường là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Khi thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ, việc phân tích và xác định các thực thể (entities) và mối quan hệ giữa chúng là bước đầu tiên quan trọng. Thực thể trong ngữ cảnh này thường tương ứng với khái niệm nào trong mô hình quan hệ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Bạn được yêu cầu thiết kế cơ sở dữ liệu cho một hệ thống quản lý nhân sự. Mỗi nhân viên có một mã số duy nhất, tên, ngày sinh, và thuộc một phòng ban. Mỗi phòng ban có mã phòng ban duy nhất và tên phòng ban. Để biểu diễn cấu trúc này một cách hiệu quả trong mô hình quan hệ, bạn nên tạo ít nhất bao nhiêu bảng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Trong kịch bản quản lý nhân sự ở Câu 12, để liên kết nhân viên với phòng ban mà họ thuộc về, bạn sẽ thêm trường nào vào bảng `NHAN_VIEN` và nó sẽ đóng vai trò gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Giả sử bạn có bảng `DON_HANG` (MaDH, NgayDH, MaKH) và bảng `KHACH_HANG` (MaKH, TenKH, DiaChi). Để lấy tên khách hàng đã đặt một đơn hàng cụ thể, bạn cần thực hiện thao tác nào dựa trên mối quan hệ giữa hai bảng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Trong một bảng, nếu một trường hoặc tập hợp các trường có thể xác định duy nhất mỗi bản ghi, nhưng không được chọn làm Khóa chính, thì nó được gọi là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Nguyên tắc 'mỗi thuộc tính (trường) trong bảng chỉ chứa một giá trị đơn lẻ' (Atomic values) là một phần của nguyên tắc nào trong thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Tại sao việc lặp lại thông tin (Data Redundancy) trong cơ sở dữ liệu quan hệ nên được giảm thiểu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Trong bảng `MON_HOC` (MaMH, TenMH, SoTinChi), trường nào có khả năng cao nhất được chọn làm Khóa chính?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Khi xóa một bản ghi trong bảng 'cha' (bảng chứa Khóa chính được tham chiếu bởi Khóa ngoài ở bảng khác), điều gì có thể xảy ra nếu thiết lập tính toàn vẹn tham chiếu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: SQL (Structured Query Language) là ngôn ngữ chuẩn được sử dụng phổ biến nhất để làm việc với cơ sở dữ liệu quan hệ. SQL dùng để làm gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Khi thiết kế một bảng, việc chọn kiểu dữ liệu phù hợp cho mỗi trường (ví dụ: Văn bản, Số, Ngày/Giờ, Boolean) là quan trọng vì lý do nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Trong một cơ sở dữ liệu quản lý bán hàng, bạn có bảng `SAN_PHAM` (MaSP, TenSP, GiaBan) và bảng `CHI_TIET_DON_HANG` (MaDH, MaSP, SoLuong, DonGiaBan). Trường MaSP trong bảng `CHI_TIET_DON_HANG` đóng vai trò gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Mối quan hệ Nhiều - Nhiều (Many-to-Many) giữa hai thực thể (ví dụ: SINH_VIEN và MON_HOC - một sinh viên học nhiều môn, một môn có nhiều sinh viên) thường được biểu diễn trong cơ sở dữ liệu quan hệ bằng cách nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Giả sử bạn có bảng trung gian `DANG_KY_HOC` (MaSV, MaMH, Diem) để biểu diễn mối quan hệ Nhiều-Nhiều giữa `SINH_VIEN` và `MON_HOC`. Khóa chính của bảng `DANG_KY_HOC` có khả năng cao nhất là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Khi một Khóa chính được tạo, hệ quản trị cơ sở dữ liệu thường tự động tạo một chỉ mục (Index) trên trường đó. Mục đích chính của việc này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Trong mô hình quan hệ, tính toàn vẹn thực thể (Entity Integrity) được đảm bảo chủ yếu thông qua quy tắc nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Giả sử bạn có bảng `HANG_HOA` (MaHH, TenHH, DonViTinh) và bảng `KHO` (MaKho, TenKho, DiaChi). Một mặt hàng có thể được lưu trữ ở nhiều kho khác nhau, và mỗi kho có thể chứa nhiều mặt hàng. Để biểu diễn mối quan hệ này trong CSDL quan hệ, bạn cần làm gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Ưu điểm nổi bật của việc sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS) so với việc lưu trữ dữ liệu trong các tệp tin riêng lẻ (ví dụ: file Excel, file văn bản) là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Trong một bảng `NHAN_VIEN` có các trường MaNV, TenNV, NgaySinh, Luong, MaPhongBan. Giả sử MaNV là Khóa chính. Nếu bạn muốn tìm tất cả nhân viên có lương cao hơn 10,000,000 VNĐ, bạn sẽ sử dụng thao tác nào trong SQL?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Khi thiết kế cơ sở dữ liệu, mục đích của việc chuẩn hóa (Normalization) là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ - Đề 04

Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ, đơn vị cấu trúc cơ bản để lưu trữ và tổ chức dữ liệu là gì?

  • A. Tệp tin (File)
  • B. Bản ghi (Record)
  • C. Bảng (Table)
  • D. Trường (Field)

Câu 2: Mỗi hàng (dòng) trong một bảng của cơ sở dữ liệu quan hệ biểu diễn thông tin về một đối tượng cụ thể hoặc một sự kiện. Thuật ngữ nào sau đây mô tả chính xác một hàng trong bảng?

  • A. Trường (Field)
  • B. Bản ghi (Record)
  • C. Khóa (Key)
  • D. Quan hệ (Relationship)

Câu 3: Mỗi cột trong một bảng cơ sở dữ liệu quan hệ biểu diễn một thuộc tính hoặc một đặc điểm của đối tượng được lưu trữ. Thuật ngữ nào sau đây mô tả chính xác một cột trong bảng?

  • A. Trường (Field)
  • B. Bản ghi (Record)
  • C. Bảng (Table)
  • D. Khóa chính (Primary Key)

Câu 4: Khái niệm nào sau đây mô tả một trường hoặc tập hợp các trường có giá trị duy nhất cho mỗi bản ghi trong bảng và được sử dụng để nhận diện riêng biệt bản ghi đó?

  • A. Khóa ngoài (Foreign Key)
  • B. Trường (Field)
  • C. Bản ghi (Record)
  • D. Khóa chính (Primary Key)

Câu 5: Trong một bảng cơ sở dữ liệu quan hệ, tại sao giá trị của Khóa chính không được phép rỗng (NULL)?

  • A. Để đảm bảo tính duy nhất và nhận diện chính xác bản ghi.
  • B. Để tiết kiệm dung lượng lưu trữ.
  • C. Vì kiểu dữ liệu của khóa chính không hỗ trợ giá trị rỗng.
  • D. Chỉ là quy ước, không ảnh hưởng đến chức năng.

Câu 6: Khái niệm nào sau đây mô tả một trường trong một bảng mà giá trị của nó tham chiếu đến Khóa chính của một bảng khác, được sử dụng để thiết lập mối quan hệ giữa hai bảng?

  • A. Khóa chính (Primary Key)
  • B. Khóa ngoài (Foreign Key)
  • C. Khóa dự tuyển (Candidate Key)
  • D. Chỉ mục (Index)

Câu 7: Xét hai bảng trong một cơ sở dữ liệu quản lý thư viện: `SACH` (MaSach PK, TenSach, MaTacGia FK) và `TACGIA` (MaTacGia PK, TenTacGia, QuocGia). Mối quan hệ giữa hai bảng này được thiết lập thông qua trường `MaTacGia`. Trường `MaTacGia` trong bảng `SACH` đóng vai trò gì?

  • A. Khóa ngoài (Foreign Key)
  • B. Khóa chính (Primary Key)
  • C. Trường dữ liệu thông thường
  • D. Khóa duy nhất (Unique Key)

Câu 8: Tại sao việc tổ chức dữ liệu thành nhiều bảng có liên kết với nhau (thay vì một bảng lớn duy nhất) lại là một nguyên tắc quan trọng trong thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ?

  • A. Để tăng tốc độ truy vấn dữ liệu.
  • B. Để giới hạn số lượng bản ghi trong mỗi bảng.
  • C. Để làm cho cấu trúc cơ sở dữ liệu phức tạp hơn.
  • D. Để giảm thiểu sự lặp lại dữ liệu và cải thiện tính nhất quán.

Câu 9: Khái niệm nào sau đây mô tả khả năng của cơ sở dữ liệu quan hệ trong việc duy trì tính chính xác và nhất quán của dữ liệu, đặc biệt là các mối quan hệ giữa các bảng?

  • A. Tính bảo mật (Security)
  • B. Tính sẵn sàng (Availability)
  • C. Tính toàn vẹn (Integrity)
  • D. Tính riêng tư (Privacy)

Câu 10: Trong một cơ sở dữ liệu quản lý sinh viên, bảng `DIEM` (MaSV FK, MaMonHoc FK, DiemSo) sử dụng cả `MaSV` và `MaMonHoc` làm Khóa ngoài, đồng thời kết hợp chúng lại để tạo thành Khóa chính. Đây là ví dụ về loại Khóa chính nào?

  • A. Khóa chính phức hợp (Composite Primary Key)
  • B. Khóa ngoài (Foreign Key)
  • C. Khóa đơn (Simple Key)
  • D. Khóa duy nhất (Unique Key)

Câu 11: Khi thiết kế cơ sở dữ liệu, việc chọn kiểu dữ liệu phù hợp cho mỗi trường (ví dụ: Số, Văn bản, Ngày/Giờ) là rất quan trọng vì:

  • A. Chỉ để làm đẹp cấu trúc bảng.
  • B. Kiểu dữ liệu không ảnh hưởng đến cách lưu trữ.
  • C. Chỉ cần chọn Text cho tất cả các trường là đủ.
  • D. Giúp đảm bảo tính chính xác của dữ liệu và tối ưu hóa lưu trữ/truy vấn.

Câu 12: Giả sử bạn có bảng `NHANVIEN` (MaNV PK, TenNV, MaPhongBan FK) và bảng `PHONGBAN` (MaPhongBan PK, TenPhongBan). Mối quan hệ giữa hai bảng này là một-nhiều (một phòng ban có nhiều nhân viên). Trường nào trong bảng `NHANVIEN` được sử dụng để "biết" nhân viên đó thuộc phòng ban nào?

  • A. MaNV
  • B. TenNV
  • C. MaPhongBan
  • D. TenPhongBan

Câu 13: Khi nào thì nên xem xét sử dụng Khóa ngoài trong thiết kế cơ sở dữ liệu?

  • A. Khi muốn đảm bảo giá trị của một trường là duy nhất trong bảng.
  • B. Khi cần lưu trữ dữ liệu văn bản.
  • C. Khi bảng chỉ có một trường duy nhất.
  • D. Khi cần thiết lập và quản lý mối quan hệ giữa hai bảng khác nhau.

Câu 14: Một trong những lợi ích chính của việc sử dụng mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ so với việc lưu trữ dữ liệu trong các bảng tính Excel riêng lẻ là gì?

  • A. Chỉ có thể lưu trữ dữ liệu dạng số.
  • B. Khả năng quản lý mối quan hệ phức tạp giữa các tập dữ liệu và đảm bảo tính nhất quán.
  • C. Không cần xác định cấu trúc dữ liệu trước khi nhập.
  • D. Hoàn toàn miễn phí để sử dụng ở mọi quy mô.

Câu 15: Khi truy vấn dữ liệu từ một cơ sở dữ liệu quan hệ, để lấy thông tin kết hợp từ hai bảng có liên quan (ví dụ: tên sinh viên và tên lớp học của họ từ bảng `SINHVIEN` và `LOP`), chúng ta sử dụng cơ chế nào dựa trên Khóa ngoài?

  • A. Sắp xếp (Sorting)
  • B. Lọc (Filtering)
  • C. Kết nối (Joining)
  • D. Tổng hợp (Aggregating)

Câu 16: Xét bảng `SANPHAM` với các trường: `MaSP`, `TenSP`, `Gia`, `NgayNhapKho`. Trường nào sau đây là lựa chọn tốt nhất cho Khóa chính của bảng này, giả sử mỗi sản phẩm có một mã duy nhất được gán?

  • A. MaSP
  • B. TenSP (Tên sản phẩm có thể trùng)
  • C. Gia (Giá có thể trùng)
  • D. NgayNhapKho (Ngày nhập kho có thể trùng cho nhiều sản phẩm)

Câu 17: Trong ngữ cảnh cơ sở dữ liệu quan hệ, "tính duy nhất" của Khóa chính có ý nghĩa gì?

  • A. Giá trị của khóa chính không bao giờ thay đổi.
  • B. Không có hai bản ghi nào trong bảng có cùng giá trị tại trường khóa chính.
  • C. Khóa chính chỉ được sử dụng một lần trong cơ sở dữ liệu.
  • D. Mỗi bảng chỉ có một trường duy nhất.

Câu 18: Bạn đang thiết kế cơ sở dữ liệu cho một cửa hàng. Bạn có bảng `KHACHHANG` (MaKH PK, TenKH) và bảng `DONHANG` (MaDonHang PK, NgayDat, MaKH FK). Nếu bạn cố gắng xóa một khách hàng khỏi bảng `KHACHHANG` mà khách hàng đó vẫn còn đơn hàng liên kết trong bảng `DONHANG`, hệ quản trị cơ sở dữ liệu có thể ngăn chặn hành động này. Chức năng này nhằm mục đích gì?

  • A. Duy trì tính toàn vẹn tham chiếu (Referential Integrity).
  • B. Tiết kiệm dung lượng lưu trữ.
  • C. Tăng tốc độ truy vấn.
  • D. Ngăn chặn việc thêm khách hàng mới.

Câu 19: Trường nào sau đây KHÔNG phải là một lựa chọn tốt cho Khóa chính của bảng `HOCSINH` (lưu thông tin học sinh) vì khả năng cao bị trùng lặp hoặc thay đổi?

  • A. MaHS (Mã học sinh)
  • B. MaTheHS (Mã thẻ học sinh, nếu là duy nhất)
  • C. SoCMND/CCCD (Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân, nếu có và là duy nhất)
  • D. TenHS (Tên học sinh)

Câu 20: Trong mô hình quan hệ, mối liên kết giữa các bảng được thiết lập chủ yếu thông qua việc sử dụng:

  • A. Các tệp tin riêng biệt.
  • B. Các công thức tính toán phức tạp.
  • C. Khóa chính và Khóa ngoài.
  • D. Sắp xếp dữ liệu theo thứ tự bảng chữ cái.

Câu 21: Khi thiết kế cơ sở dữ liệu, việc xác định các "thực thể" (entities) mà bạn cần lưu trữ thông tin về chúng là bước đầu tiên để tạo ra các gì trong mô hình quan hệ?

  • A. Các bảng (Tables).
  • B. Các bản ghi (Records).
  • C. Các trường (Fields).
  • D. Các mối quan hệ (Relationships).

Câu 22: Xét bảng `NHANVIEN` (MaNV PK, TenNV, Luong) và bảng `HOPDONG` (MaHD PK, NgayKy, ThoiHan, MaNV FK). Mối quan hệ giữa `NHANVIEN` và `HOPDONG` là gì?

  • A. Một-một (One-to-One)
  • B. Một-nhiều (One-to-Many)
  • C. Nhiều-một (Many-to-One)
  • D. Nhiều-nhiều (Many-to-Many)

Câu 23: Lợi ích nào sau đây của cơ sở dữ liệu quan hệ giúp giảm bớt công sức khi cần cập nhật thông tin chung của nhiều bản ghi?

  • A. Tăng cường bảo mật dữ liệu.
  • B. Cho phép lưu trữ dữ liệu không giới hạn.
  • C. Tự động sao lưu dữ liệu.
  • D. Giảm thiểu sự lặp lại dữ liệu (redundancy), giúp cập nhật dễ dàng và nhất quán.

Câu 24: Trong một bảng `MONHOC` (MaMonHoc PK, TenMonHoc), trường `MaMonHoc` được chọn làm Khóa chính. Điều này đảm bảo điều gì về dữ liệu trong trường `MaMonHoc`?

  • A. Mỗi giá trị trong trường `MaMonHoc` là duy nhất và không rỗng.
  • B. Giá trị trong trường `MaMonHoc` có thể trùng lặp.
  • C. Trường `MaMonHoc` chỉ chứa dữ liệu số.
  • D. Trường `MaMonHoc` liên kết với một bảng khác.

Câu 25: Cơ sở dữ liệu quan hệ lưu trữ dữ liệu theo cấu trúc nào?

  • A. Dạng cây thư mục.
  • B. Dạng các bảng có liên kết với nhau.
  • C. Dạng danh sách phẳng (flat list).
  • D. Dạng biểu đồ mạng nhện.

Câu 26: Khi nào thì một tập hợp các trường trong một bảng được xem xét để trở thành Khóa chính phức hợp?

  • A. Khi tất cả các trường đều có kiểu dữ liệu giống nhau.
  • B. Khi bảng chỉ có ít bản ghi.
  • C. Khi không có trường đơn lẻ nào có thể nhận diện duy nhất bản ghi, nhưng kết hợp nhiều trường thì có.
  • D. Khi muốn làm cho cấu trúc bảng phức tạp hơn.

Câu 27: Xét bảng `DATHANG` (MaDH PK, NgayDH, MaKH FK, MaSP FK, SoLuong). Trường `MaDH` là Khóa chính. `MaKH` là Khóa ngoài tham chiếu bảng `KHACHHANG`. `MaSP` là Khóa ngoài tham chiếu bảng `SANPHAM`. Bảng này mô tả mối quan hệ giữa những thực thể nào?

  • A. Khách hàng và Sản phẩm.
  • B. Đơn hàng và Khách hàng.
  • C. Đơn hàng và Sản phẩm.
  • D. Cả Khách hàng và Sản phẩm liên quan đến một Đơn hàng cụ thể.

Câu 28: Nếu bạn có bảng `LOAISANPHAM` (MaLoai PK, TenLoai) và bảng `SANPHAM` (MaSP PK, TenSP, Gia, MaLoai FK), thì mối quan hệ giữa loại sản phẩm và sản phẩm là gì?

  • A. Một-Một (One-to-One)
  • B. Một-Nhiều (One-to-Many)
  • C. Nhiều-Nhiều (Many-to-Many)
  • D. Không có mối quan hệ.

Câu 29: Tính năng nào của cơ sở dữ liệu quan hệ giúp ngăn chặn việc thêm một bản ghi vào bảng "con" (bảng chứa khóa ngoài) nếu giá trị của khóa ngoài không tồn tại trong khóa chính của bảng "cha" (bảng được tham chiếu)?

  • A. Tính duy nhất của khóa chính.
  • B. Ràng buộc NOT NULL.
  • C. Ràng buộc toàn vẹn tham chiếu (Referential Integrity).
  • D. Chỉ mục (Index).

Câu 30: Điều nào sau đây là một nhược điểm tiềm tàng (mặc dù có thể quản lý được) khi sử dụng cơ sở dữ liệu quan hệ so với các mô hình dữ liệu đơn giản hơn?

  • A. Không thể lưu trữ dữ liệu dạng số.
  • B. Dễ bị trùng lặp dữ liệu hơn.
  • C. Khó khăn khi truy vấn dữ liệu.
  • D. Việc thiết kế và quản lý có thể phức tạp hơn đối với cấu trúc dữ liệu phức tạp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Trong mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ, đơn vị cấu trúc cơ bản để lưu trữ và tổ chức dữ liệu là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Mỗi hàng (dòng) trong một bảng của cơ sở dữ liệu quan hệ biểu diễn thông tin về một đối tượng cụ thể hoặc một sự kiện. Thuật ngữ nào sau đây mô tả chính xác một hàng trong bảng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Mỗi cột trong một bảng cơ sở dữ liệu quan hệ biểu diễn một thuộc tính hoặc một đặc điểm của đối tượng được lưu trữ. Thuật ngữ nào sau đây mô tả chính xác một cột trong bảng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Khái niệm nào sau đây mô tả một trường hoặc tập hợp các trường có giá trị duy nhất cho mỗi bản ghi trong bảng và được sử dụng để nhận diện riêng biệt bản ghi đó?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Trong một bảng cơ sở dữ liệu quan hệ, tại sao giá trị của Khóa chính không được phép rỗng (NULL)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Khái niệm nào sau đây mô tả một trường trong một bảng mà giá trị của nó tham chiếu đến Khóa chính của một bảng khác, được sử dụng để thiết lập mối quan hệ giữa hai bảng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Xét hai bảng trong một cơ sở dữ liệu quản lý thư viện: `SACH` (MaSach PK, TenSach, MaTacGia FK) và `TACGIA` (MaTacGia PK, TenTacGia, QuocGia). Mối quan hệ giữa hai bảng này được thiết lập thông qua trường `MaTacGia`. Trường `MaTacGia` trong bảng `SACH` đóng vai trò gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Tại sao việc tổ chức dữ liệu thành nhiều bảng có liên kết với nhau (thay vì một bảng lớn duy nhất) lại là một nguyên tắc quan trọng trong thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Khái niệm nào sau đây mô tả khả năng của cơ sở dữ liệu quan hệ trong việc duy trì tính chính xác và nhất quán của dữ liệu, đặc biệt là các mối quan hệ giữa các bảng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Trong một cơ sở dữ liệu quản lý sinh viên, bảng `DIEM` (MaSV FK, MaMonHoc FK, DiemSo) sử dụng cả `MaSV` và `MaMonHoc` làm Khóa ngoài, đồng thời kết hợp chúng lại để tạo thành Khóa chính. Đây là ví dụ về loại Khóa chính nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Khi thiết kế cơ sở dữ liệu, việc chọn kiểu dữ liệu phù hợp cho mỗi trường (ví dụ: Số, Văn bản, Ngày/Giờ) là rất quan trọng vì:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Giả sử bạn có bảng `NHANVIEN` (MaNV PK, TenNV, MaPhongBan FK) và bảng `PHONGBAN` (MaPhongBan PK, TenPhongBan). Mối quan hệ giữa hai bảng này là một-nhiều (một phòng ban có nhiều nhân viên). Trường nào trong bảng `NHANVIEN` được sử dụng để 'biết' nhân viên đó thuộc phòng ban nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Khi nào thì nên xem xét sử dụng Khóa ngoài trong thiết kế cơ sở dữ liệu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một trong những lợi ích chính của việc sử dụng mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ so với việc lưu trữ dữ liệu trong các bảng tính Excel riêng lẻ là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Khi truy vấn dữ liệu từ một cơ sở dữ liệu quan hệ, để lấy thông tin kết hợp từ hai bảng có liên quan (ví dụ: tên sinh viên và tên lớp học của họ từ bảng `SINHVIEN` và `LOP`), chúng ta sử dụng cơ chế nào dựa trên Khóa ngoài?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Xét bảng `SANPHAM` với các trường: `MaSP`, `TenSP`, `Gia`, `NgayNhapKho`. Trường nào sau đây là lựa chọn tốt nhất cho Khóa chính của bảng này, giả sử mỗi sản phẩm có một mã duy nhất được gán?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Trong ngữ cảnh cơ sở dữ liệu quan hệ, 'tính duy nhất' của Khóa chính có ý nghĩa gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Bạn đang thiết kế cơ sở dữ liệu cho một cửa hàng. Bạn có bảng `KHACHHANG` (MaKH PK, TenKH) và bảng `DONHANG` (MaDonHang PK, NgayDat, MaKH FK). Nếu bạn cố gắng xóa một khách hàng khỏi bảng `KHACHHANG` mà khách hàng đó vẫn còn đơn hàng liên kết trong bảng `DONHANG`, hệ quản trị cơ sở dữ liệu có thể ngăn chặn hành động này. Chức năng này nhằm mục đích gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Trường nào sau đây KHÔNG phải là một lựa chọn tốt cho Khóa chính của bảng `HOCSINH` (lưu thông tin học sinh) vì khả năng cao bị trùng lặp hoặc thay đổi?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Trong mô hình quan hệ, mối liên kết giữa các bảng được thiết lập chủ yếu thông qua việc sử dụng:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Khi thiết kế cơ sở dữ liệu, việc xác định các 'thực thể' (entities) mà bạn cần lưu trữ thông tin về chúng là bước đầu tiên để tạo ra các gì trong mô hình quan hệ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Xét bảng `NHANVIEN` (MaNV PK, TenNV, Luong) và bảng `HOPDONG` (MaHD PK, NgayKy, ThoiHan, MaNV FK). Mối quan hệ giữa `NHANVIEN` và `HOPDONG` là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Lợi ích nào sau đây của cơ sở dữ liệu quan hệ giúp giảm bớt công sức khi cần cập nhật thông tin chung của nhiều bản ghi?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Trong một bảng `MONHOC` (MaMonHoc PK, TenMonHoc), trường `MaMonHoc` được chọn làm Khóa chính. Điều này đảm bảo điều gì về dữ liệu trong trường `MaMonHoc`?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Cơ sở dữ liệu quan hệ lưu trữ dữ liệu theo cấu trúc nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Khi nào thì một tập hợp các trường trong một bảng được xem xét để trở thành Khóa chính phức hợp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Xét bảng `DATHANG` (MaDH PK, NgayDH, MaKH FK, MaSP FK, SoLuong). Trường `MaDH` là Khóa chính. `MaKH` là Khóa ngoài tham chiếu bảng `KHACHHANG`. `MaSP` là Khóa ngoài tham chiếu bảng `SANPHAM`. Bảng này mô tả mối quan hệ giữa những thực thể nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Nếu bạn có bảng `LOAISANPHAM` (MaLoai PK, TenLoai) và bảng `SANPHAM` (MaSP PK, TenSP, Gia, MaLoai FK), thì mối quan hệ giữa loại sản phẩm và sản phẩm là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Tính năng nào của cơ sở dữ liệu quan hệ giúp ngăn chặn việc thêm một bản ghi vào bảng 'con' (bảng chứa khóa ngoài) nếu giá trị của khóa ngoài không tồn tại trong khóa chính của bảng 'cha' (bảng được tham chiếu)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Điều nào sau đây là một nhược điểm tiềm tàng (mặc dù có thể quản lý được) khi sử dụng cơ sở dữ liệu quan hệ so với các mô hình dữ liệu đơn giản hơn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ - Đề 05

Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ, đơn vị cơ bản để tổ chức và lưu trữ dữ liệu là gì?

  • A. Trường (Field)
  • B. Bảng (Table)
  • C. Bản ghi (Record)
  • D. Khoá (Key)

Câu 2: Mỗi cột trong một bảng của cơ sở dữ liệu quan hệ biểu diễn điều gì?

  • A. Một thuộc tính (Attribute) của đối tượng
  • B. Một bản ghi (Record) duy nhất
  • C. Mối quan hệ giữa các bảng
  • D. Tên của bảng

Câu 3: Mỗi hàng trong một bảng của cơ sở dữ liệu quan hệ biểu diễn điều gì?

  • A. Một thuộc tính (Attribute) của đối tượng
  • B. Tên của bảng
  • C. Một bản ghi (Record) về một đối tượng cụ thể
  • D. Kiểu dữ liệu của một trường

Câu 4: Đâu là vai trò chính của khoá chính (Primary Key) trong một bảng cơ sở dữ liệu quan hệ?

  • A. Liên kết bảng này với bảng khác
  • B. Lưu trữ dữ liệu dạng văn bản
  • C. Chỉ định kiểu dữ liệu cho cột
  • D. Xác định duy nhất mỗi bản ghi trong bảng

Câu 5: Trường nào trong một bảng cơ sở dữ liệu quan hệ được sử dụng để thiết lập mối liên kết với khoá chính của một bảng khác?

  • A. Khoá chính (Primary Key)
  • B. Khoá ngoài (Foreign Key)
  • C. Khoá ứng viên (Candidate Key)
  • D. Chỉ mục (Index)

Câu 6: Hãy xem xét hai bảng: Bảng HOC_SINH (MaHS, TenHS, MaLop) và Bảng LOP_HOC (MaLop, TenLop, GVCN). Để liên kết học sinh với lớp học tương ứng, trường nào trong bảng HOC_SINH đóng vai trò khoá ngoài?

  • A. MaHS
  • B. TenHS
  • C. MaLop
  • D. Không có trường nào

Câu 7: Trong ví dụ ở câu trên (HOC_SINH và LOP_HOC), trường nào trong bảng LOP_HOC có khả năng là khoá chính?

  • A. MaLop
  • B. TenLop
  • C. GVCN
  • D. Không có trường nào

Câu 8: Tại sao việc tổ chức dữ liệu thành nhiều bảng có liên kết với nhau (thay vì một bảng lớn duy nhất) lại được ưu tiên trong cơ sở dữ liệu quan hệ?

  • A. Giúp lưu trữ được nhiều dữ liệu hơn
  • B. Giảm thiểu sự lặp lại dữ liệu và dễ dàng cập nhật thông tin
  • C. Tăng tốc độ tìm kiếm dữ liệu
  • D. Làm cho cấu trúc cơ sở dữ liệu đơn giản hơn

Câu 9: Khi thiết lập quan hệ giữa hai bảng bằng khoá ngoài, giá trị của khoá ngoài trong bảng con (bảng chứa khoá ngoài) phải thoả mãn điều kiện gì liên quan đến khoá chính của bảng cha (bảng chứa khoá chính được tham chiếu)?

  • A. Phải tồn tại trong cột khoá chính của bảng cha hoặc là giá trị NULL (nếu được phép)
  • B. Phải có giá trị khác với tất cả các giá trị trong cột khoá chính của bảng cha
  • C. Phải có cùng tên với cột khoá chính của bảng cha
  • D. Phải là kiểu dữ liệu khác với cột khoá chính của bảng cha

Câu 10: Trong một bảng cơ sở dữ liệu quan hệ, thuộc tính nào của khoá chính đảm bảo rằng không có hai bản ghi nào giống hệt nhau về giá trị của khoá chính?

  • A. Tính tham chiếu
  • B. Tính toàn vẹn
  • C. Tính duy nhất (Unique)
  • D. Tính không rỗng (Not Null)

Câu 11: Nếu một bảng có một trường được chọn làm khoá chính, thì trường đó bắt buộc phải có thuộc tính gì?

  • A. Chỉ chứa số nguyên
  • B. Có thể chứa giá trị rỗng (NULL)
  • C. Là trường đầu tiên trong bảng
  • D. Không được chứa giá trị rỗng (Not Null)

Câu 12: Bạn đang thiết kế cơ sở dữ liệu cho một cửa hàng sách. Bạn có hai bảng: SACH (MaSach, TenSach, MaTacGia) và TAC_GIA (MaTacGia, TenTacGia). Trường MaTacGia trong bảng SACH đóng vai trò gì?

  • A. Khoá chính của bảng SACH
  • B. Khoá ngoài tham chiếu đến bảng TAC_GIA
  • C. Khoá chính của bảng TAC_GIA
  • D. Một trường dữ liệu thông thường

Câu 13: Trong cơ sở dữ liệu quan hệ, mối quan hệ phổ biến nhất giữa hai bảng được thiết lập thông qua khoá ngoài là mối quan hệ gì?

  • A. Một-nhiều (One-to-Many)
  • B. Một-một (One-to-One)
  • C. Nhiều-nhiều (Many-to-Many)
  • D. Không có quan hệ

Câu 14: Nếu bạn có một bảng LOPHOC (MaLop, TenLop) và một bảng HOCSINH (MaHS, TenHS, MaLop), mối quan hệ giữa hai bảng này thông qua trường MaLop có khả năng là loại quan hệ nào?

  • A. Một lớp học có nhiều học sinh (Một-nhiều)
  • B. Một học sinh chỉ thuộc về nhiều lớp (Nhiều-nhiều)
  • C. Một lớp học chỉ có một học sinh (Một-một)
  • D. Không có mối quan hệ

Câu 15: Ưu điểm chính của việc sử dụng mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ so với việc lưu trữ dữ liệu trong các tệp tin phẳng (flat files) là gì?

  • A. Tốc độ truy cập dữ liệu luôn nhanh hơn
  • B. Chỉ có thể lưu trữ dữ liệu dạng số
  • C. Đảm bảo tính nhất quán và toàn vẹn dữ liệu cao hơn
  • D. Không cần phải xác định cấu trúc dữ liệu trước khi lưu trữ

Câu 16: Trong ngữ cảnh cơ sở dữ liệu quan hệ, "tính toàn vẹn tham chiếu" (referential integrity) là gì?

  • A. Đảm bảo tất cả các trường đều có dữ liệu
  • B. Đảm bảo mỗi bản ghi là duy nhất
  • C. Đảm bảo dữ liệu được mã hóa khi lưu trữ
  • D. Đảm bảo rằng giá trị của khoá ngoài trong bảng con phải tham chiếu đến một giá trị khoá chính tồn tại trong bảng cha

Câu 17: Giả sử bạn có một bảng DON_HANG (MaDH, NgayDH, MaKhachHang) và bảng KHACH_HANG (MaKhachHang, TenKhachHang). Trường MaKhachHang trong bảng DON_HANG là khoá ngoài tham chiếu đến bảng KHACH_HANG. Nếu bạn cố gắng thêm một đơn hàng mới với MaKhachHang không tồn tại trong bảng KHACH_HANG, hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) sẽ thực hiện hành động gì để duy trì tính toàn vẹn tham chiếu?

  • A. Tự động thêm khách hàng mới vào bảng KHACH_HANG
  • B. Ngăn chặn việc thêm bản ghi đơn hàng này
  • C. Xóa tất cả các đơn hàng cũ của khách hàng đó
  • D. Thay đổi MaKhachHang thành giá trị rỗng (NULL)

Câu 18: Bạn đang thiết kế cơ sở dữ liệu cho một trường học. Cần lưu trữ thông tin về học sinh và các môn học mà mỗi học sinh đăng ký. Một học sinh có thể đăng ký nhiều môn, và một môn học có nhiều học sinh đăng ký. Để biểu diễn mối quan hệ này một cách hiệu quả trong mô hình quan hệ, bạn sẽ cần sử dụng loại bảng bổ sung nào?

  • A. Một bảng duy nhất chứa cả thông tin học sinh và môn học
  • B. Chỉ cần bảng HOC_SINH và bảng MON_HOC với khoá chính/khoá ngoài trực tiếp
  • C. Một bảng trung gian (ví dụ: DANG_KY) chứa khoá ngoài tham chiếu đến cả bảng HOC_SINH và bảng MON_HOC
  • D. Mỗi học sinh là một bảng riêng biệt

Câu 19: Trong bảng DANG_KY (MaDK, MaHS, MaMonHoc, Diem), được sử dụng để giải quyết mối quan hệ nhiều-nhiều giữa HOC_SINH (MaHS, TenHS) và MON_HOC (MaMonHoc, TenMonHoc), trường nào hoặc tập hợp các trường nào có thể đóng vai trò khoá chính của bảng DANG_KY?

  • A. Chỉ trường MaDK
  • B. Chỉ trường MaHS
  • C. Chỉ trường MaMonHoc
  • D. Kết hợp của MaHS và MaMonHoc (MaHS, MaMonHoc)

Câu 20: Việc sử dụng khoá chính tự tăng (auto-increment primary key) cho một trường số nguyên mang lại lợi ích gì?

  • A. Đảm bảo tính duy nhất của khoá chính một cách tự động và dễ dàng
  • B. Giúp lưu trữ dữ liệu văn bản hiệu quả hơn
  • C. Cho phép khoá chính có giá trị rỗng
  • D. Tạo mối quan hệ nhiều-nhiều giữa các bảng

Câu 21: Trong một bảng quản lý sản phẩm (SAN_PHAM) với các trường: MaSP, TenSP, Gia, MaLoaiSP. Trường MaLoaiSP tham chiếu đến bảng LOAI_SAN_PHAM (MaLoaiSP, TenLoai). Nếu bạn xóa một bản ghi trong bảng LOAI_SAN_PHAM mà MaLoaiSP đó đang được sử dụng làm khoá ngoài trong nhiều bản ghi của bảng SAN_PHAM, hành động mặc định nào có thể xảy ra để duy trì tính toàn vẹn?

  • A. Tự động xóa tất cả các sản phẩm thuộc loại đó trong bảng SAN_PHAM.
  • B. Ngăn chặn việc xóa loại sản phẩm đó.
  • C. Đặt giá trị MaLoaiSP trong các bản ghi sản phẩm liên quan thành NULL.
  • D. Thay đổi giá trị MaLoaiSP trong các bản ghi sản phẩm liên quan thành một giá trị khác.

Câu 22: Bạn đang xây dựng cơ sở dữ liệu cho một thư viện. Bảng SACH có các trường: MaSach, TenSach, MaNXB. Bảng NHA_XUAT_BAN có các trường: MaNXB, TenNXB, DiaChi. Làm thế nào để lấy được danh sách các sách cùng với tên nhà xuất bản của chúng?

  • A. Chỉ cần truy vấn bảng SACH.
  • B. Chỉ cần truy vấn bảng NHA_XUAT_BAN.
  • C. Kết nối (join) hai bảng SACH và NHA_XUAT_BAN dựa trên trường MaNXB.
  • D. Tạo một bảng mới chứa tất cả thông tin từ cả hai bảng.

Câu 23: Xét bảng NHAN_VIEN (MaNV, TenNV, MaPhongBan) và PHONG_BAN (MaPhongBan, TenPhongBan). Trường MaPhongBan trong NHAN_VIEN là khoá ngoài tham chiếu đến PHONG_BAN. Điều gì xảy ra nếu bạn cố gắng thêm một nhân viên với MaPhongBan = "IT" nhưng trong bảng PHONG_BAN không tồn tại bản ghi nào có MaPhongBan = "IT"?

  • A. Bản ghi nhân viên sẽ được thêm vào nhưng MaPhongBan sẽ tự động chuyển thành NULL.
  • B. Hệ thống sẽ báo lỗi và không cho phép thêm bản ghi này để đảm bảo tính toàn vẹn tham chiếu.
  • C. Một bản ghi phòng ban mới với MaPhongBan = "IT" sẽ tự động được tạo.
  • D. Bản ghi nhân viên sẽ được thêm vào và MaPhongBan = "IT" sẽ được chấp nhận.

Câu 24: Khi thiết kế cơ sở dữ liệu, việc xác định đúng khoá chính cho mỗi bảng là rất quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến:

  • A. Khả năng xác định duy nhất bản ghi và thiết lập mối quan hệ với các bảng khác.
  • B. Màu sắc hiển thị của dữ liệu trong bảng.
  • C. Dung lượng lưu trữ cần thiết cho bảng.
  • D. Số lượng trường tối đa mà bảng có thể có.

Câu 25: Nếu một trường trong bảng được chọn làm khoá chính, nó không được phép chứa giá trị NULL. Thuộc tính này được gọi là gì?

  • A. Tính duy nhất (Unique)
  • B. Tính tham chiếu
  • C. Tính toàn vẹn
  • D. Tính không rỗng (Not Null)

Câu 26: Bạn có bảng KHOA (MaKhoa, TenKhoa) và GIAO_VIEN (MaGV, TenGV, MaKhoa). Mối quan hệ giữa Khoa và Giáo viên là Một-nhiều (Một khoa có nhiều giáo viên). Nếu bạn muốn xóa một Khoa, hệ quản trị cơ sở dữ liệu có thể được cấu hình để xử lý các giáo viên thuộc khoa đó theo quy tắc nào để duy trì tính toàn vẹn?

  • A. Luôn luôn cho phép xóa Khoa mà không ảnh hưởng đến Giáo viên.
  • B. Tự động chuyển tất cả Giáo viên của Khoa đó sang một Khoa khác ngẫu nhiên.
  • C. Ngăn chặn việc xóa Khoa nếu còn giáo viên thuộc khoa đó, hoặc tự động xóa các giáo viên liên quan (tùy cấu hình).
  • D. Thay đổi tên Khoa thành "Đã xóa".

Câu 27: Đâu là lý do chính để tránh sự lặp lại (redundancy) dữ liệu trong cơ sở dữ liệu quan hệ?

  • A. Gây lãng phí không gian lưu trữ, khó khăn khi cập nhật và dễ dẫn đến dữ liệu không nhất quán.
  • B. Làm cho cơ sở dữ liệu trông phức tạp hơn.
  • C. Giảm tốc độ truy vấn dữ liệu.
  • D. Ngăn cản việc thiết lập mối quan hệ giữa các bảng.

Câu 28: Trong thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ, việc phân chia dữ liệu thành các bảng riêng biệt dựa trên các thực thể (ví dụ: Sinh viên, Môn học, Giảng viên) và xác định mối quan hệ giữa chúng giúp đạt được điều gì?

  • A. Chỉ giúp lưu trữ dữ liệu số.
  • B. Làm cho việc nhập liệu trở nên khó khăn hơn.
  • C. Tăng cường sự lặp lại dữ liệu.
  • D. Cải thiện cấu trúc dữ liệu, giảm dư thừa và tăng tính nhất quán.

Câu 29: Giả sử bạn có bảng SAN_PHAM (MaSP, TenSP, Gia, MaNhaCungCap) và NHA_CUNG_CAP (MaNCC, TenNCC, DiaChi). Trường MaNhaCungCap trong SAN_PHAM là khoá ngoài tham chiếu đến NHA_CUNG_CAP. Nếu bạn muốn tìm tất cả các sản phẩm được cung cấp bởi "Công ty A" (biết TenNCC = "Công ty A"), bạn cần thực hiện thao tác gì trên hai bảng này?

  • A. Kết nối hai bảng SAN_PHAM và NHA_CUNG_CAP dựa trên MaNhaCungCap, sau đó lọc kết quả theo TenNCC của NHA_CUNG_CAP.
  • B. Chỉ cần tìm trong bảng SAN_PHAM.
  • C. Chỉ cần tìm trong bảng NHA_CUNG_CAP.
  • D. Xóa tất cả các sản phẩm không phải của "Công ty A".

Câu 30: Một bảng có thể có nhiều hơn một trường hoặc tập hợp các trường có thể đóng vai trò là khoá chính (tức là có tính duy nhất và không rỗng). Những trường/tập hợp trường này được gọi là gì?

  • A. Khoá ngoài (Foreign Key)
  • B. Khoá ứng viên (Candidate Key)
  • C. Khoá chính (Primary Key)
  • D. Khoá phụ (Secondary Key)

Câu 31: Trong số các khoá ứng viên của một bảng, người thiết kế cơ sở dữ liệu sẽ chọn ra một khoá duy nhất để làm khoá chính. Tiêu chí để lựa chọn khoá chính thường là gì?

  • A. Khoá có tên ngắn nhất.
  • B. Khoá chứa nhiều trường nhất.
  • C. Khoá đơn giản nhất (ít trường nhất), ổn định (ít thay đổi giá trị) và có ý nghĩa trong ngữ cảnh dữ liệu.
  • D. Khoá có kiểu dữ liệu là số.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 05

Trong mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ, đơn vị cơ bản để tổ chức và lưu trữ dữ liệu là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 05

Mỗi cột trong một bảng của cơ sở dữ liệu quan hệ biểu diễn điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 05

Mỗi hàng trong một bảng của cơ sở dữ liệu quan hệ biểu diễn điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 05

Đâu là vai trò chính của khoá chính (Primary Key) trong một bảng cơ sở dữ liệu quan hệ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 05

Trường nào trong một bảng cơ sở dữ liệu quan hệ được sử dụng để thiết lập mối liên kết với khoá chính của một bảng khác?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 05

Hãy xem xét hai bảng: Bảng HOC_SINH (MaHS, TenHS, MaLop) và Bảng LOP_HOC (MaLop, TenLop, GVCN). Để liên kết học sinh với lớp học tương ứng, trường nào trong bảng HOC_SINH đóng vai trò khoá ngoài?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 05

Trong ví dụ ở câu trên (HOC_SINH và LOP_HOC), trường nào trong bảng LOP_HOC có khả năng là khoá chính?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 05

Tại sao việc tổ chức dữ liệu thành nhiều bảng có liên kết với nhau (thay vì một bảng lớn duy nhất) lại được ưu tiên trong cơ sở dữ liệu quan hệ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 05

Khi thiết lập quan hệ giữa hai bảng bằng khoá ngoài, giá trị của khoá ngoài trong bảng con (bảng chứa khoá ngoài) phải thoả mãn điều kiện gì liên quan đến khoá chính của bảng cha (bảng chứa khoá chính được tham chiếu)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 05

Trong một bảng cơ sở dữ liệu quan hệ, thuộc tính nào của khoá chính đảm bảo rằng không có hai bản ghi nào giống hệt nhau về giá trị của khoá chính?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 05

Nếu một bảng có một trường được chọn làm khoá chính, thì trường đó bắt buộc phải có thuộc tính gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 05

Bạn đang thiết kế cơ sở dữ liệu cho một cửa hàng sách. Bạn có hai bảng: SACH (MaSach, TenSach, MaTacGia) và TAC_GIA (MaTacGia, TenTacGia). Trường MaTacGia trong bảng SACH đóng vai trò gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 05

Trong cơ sở dữ liệu quan hệ, mối quan hệ phổ biến nhất giữa hai bảng được thiết lập thông qua khoá ngoài là mối quan hệ gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 05

Nếu bạn có một bảng LOPHOC (MaLop, TenLop) và một bảng HOCSINH (MaHS, TenHS, MaLop), mối quan hệ giữa hai bảng này thông qua trường MaLop có khả năng là loại quan hệ nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 05

Ưu điểm chính của việc sử dụng mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ so với việc lưu trữ dữ liệu trong các tệp tin phẳng (flat files) là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 05

Trong ngữ cảnh cơ sở dữ liệu quan hệ, 'tính toàn vẹn tham chiếu' (referential integrity) là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 05

Giả sử bạn có một bảng DON_HANG (MaDH, NgayDH, MaKhachHang) và bảng KHACH_HANG (MaKhachHang, TenKhachHang). Trường MaKhachHang trong bảng DON_HANG là khoá ngoài tham chiếu đến bảng KHACH_HANG. Nếu bạn cố gắng thêm một đơn hàng mới với MaKhachHang không tồn tại trong bảng KHACH_HANG, hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) sẽ thực hiện hành động gì để duy trì tính toàn vẹn tham chiếu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 05

Bạn đang thiết kế cơ sở dữ liệu cho một trường học. Cần lưu trữ thông tin về học sinh và các môn học mà mỗi học sinh đăng ký. Một học sinh có thể đăng ký nhiều môn, và một môn học có nhiều học sinh đăng ký. Để biểu diễn mối quan hệ này một cách hiệu quả trong mô hình quan hệ, bạn sẽ cần sử dụng loại bảng bổ sung nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 05

Trong bảng DANG_KY (MaDK, MaHS, MaMonHoc, Diem), được sử dụng để giải quyết mối quan hệ nhiều-nhiều giữa HOC_SINH (MaHS, TenHS) và MON_HOC (MaMonHoc, TenMonHoc), trường nào hoặc tập hợp các trường nào có thể đóng vai trò khoá chính của bảng DANG_KY?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 05

Việc sử dụng khoá chính tự tăng (auto-increment primary key) cho một trường số nguyên mang lại lợi ích gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 05

Trong một bảng quản lý sản phẩm (SAN_PHAM) với các trường: MaSP, TenSP, Gia, MaLoaiSP. Trường MaLoaiSP tham chiếu đến bảng LOAI_SAN_PHAM (MaLoaiSP, TenLoai). Nếu bạn xóa một bản ghi trong bảng LOAI_SAN_PHAM mà MaLoaiSP đó đang được sử dụng làm khoá ngoài trong nhiều bản ghi của bảng SAN_PHAM, hành động mặc định nào có thể xảy ra để duy trì tính toàn vẹn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 05

Bạn đang xây dựng cơ sở dữ liệu cho một thư viện. Bảng SACH có các trường: MaSach, TenSach, MaNXB. Bảng NHA_XUAT_BAN có các trường: MaNXB, TenNXB, DiaChi. Làm thế nào để lấy được danh sách các sách cùng với tên nhà xuất bản của chúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 05

Xét bảng NHAN_VIEN (MaNV, TenNV, MaPhongBan) và PHONG_BAN (MaPhongBan, TenPhongBan). Trường MaPhongBan trong NHAN_VIEN là khoá ngoài tham chiếu đến PHONG_BAN. Điều gì xảy ra nếu bạn cố gắng thêm một nhân viên với MaPhongBan = 'IT' nhưng trong bảng PHONG_BAN không tồn tại bản ghi nào có MaPhongBan = 'IT'?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 05

Khi thiết kế cơ sở dữ liệu, việc xác định đúng khoá chính cho mỗi bảng là rất quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 05

Nếu một trường trong bảng được chọn làm khoá chính, nó không được phép chứa giá trị NULL. Thuộc tính này được gọi là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 05

Bạn có bảng KHOA (MaKhoa, TenKhoa) và GIAO_VIEN (MaGV, TenGV, MaKhoa). Mối quan hệ giữa Khoa và Giáo viên là Một-nhiều (Một khoa có nhiều giáo viên). Nếu bạn muốn xóa một Khoa, hệ quản trị cơ sở dữ liệu có thể được cấu hình để xử lý các giáo viên thuộc khoa đó theo quy tắc nào để duy trì tính toàn vẹn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 05

Đâu là lý do chính để tránh sự lặp lại (redundancy) dữ liệu trong cơ sở dữ liệu quan hệ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 05

Trong thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ, việc phân chia dữ liệu thành các bảng riêng biệt dựa trên các thực thể (ví dụ: Sinh viên, Môn học, Giảng viên) và xác định mối quan hệ giữa chúng giúp đạt được điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 05

Giả sử bạn có bảng SAN_PHAM (MaSP, TenSP, Gia, MaNhaCungCap) và NHA_CUNG_CAP (MaNCC, TenNCC, DiaChi). Trường MaNhaCungCap trong SAN_PHAM là khoá ngoài tham chiếu đến NHA_CUNG_CAP. Nếu bạn muốn tìm tất cả các sản phẩm được cung cấp bởi 'Công ty A' (biết TenNCC = 'Công ty A'), bạn cần thực hiện thao tác gì trên hai bảng này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 05

Một bảng có thể có nhiều hơn một trường hoặc tập hợp các trường có thể đóng vai trò là khoá chính (tức là có tính duy nhất và không rỗng). Những trường/tập hợp trường này được gọi là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ - Đề 06

Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ, dữ liệu được tổ chức chủ yếu dưới dạng cấu trúc nào?

  • A. Cây phân cấp
  • B. Mạng lưới
  • C. Bảng (Table)
  • D. Danh sách liên kết

Câu 2: Xem xét một bảng "HOC_SINH" trong cơ sở dữ liệu quản lý trường học. Mỗi dòng (hàng) trong bảng này thường biểu diễn điều gì?

  • A. Một thuộc tính (Field) của học sinh
  • B. Một bản ghi (Record) thông tin về một học sinh cụ thể
  • C. Mối quan hệ với bảng khác
  • D. Tên của bảng dữ liệu

Câu 3: Trong bảng "HOC_SINH", cột "HoTen" (Họ và tên) là một ví dụ về thành phần nào của bảng?

  • A. Trường (Field) hay thuộc tính (Attribute)
  • B. Bản ghi (Record)
  • C. Khoá chính (Primary Key)
  • D. Quan hệ (Relationship)

Câu 4: Vai trò chính của Khoá chính (Primary Key) trong một bảng là gì?

  • A. Lưu trữ dữ liệu văn bản
  • B. Tạo liên kết với tất cả các bảng khác
  • C. Chỉ định thứ tự hiển thị của các bản ghi
  • D. Xác định duy nhất mỗi bản ghi trong bảng

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây BẮT BUỘC phải có đối với giá trị của trường được chọn làm Khoá chính trong một bản ghi?

  • A. Duy nhất (Unique) và không rỗng (NOT NULL)
  • B. Phải là kiểu dữ liệu số
  • C. Có thể trùng lặp nhưng không được rỗng
  • D. Phải là trường đầu tiên trong bảng

Câu 6: Mối quan hệ giữa hai bảng trong cơ sở dữ liệu quan hệ thường được thiết lập thông qua việc sử dụng loại khoá nào?

  • A. Khoá ứng viên (Candidate Key)
  • B. Khoá ngoài (Foreign Key)
  • C. Khoá siêu cấp (Super Key)
  • D. Khoá phụ (Alternate Key)

Câu 7: Giả sử có hai bảng "DON_HANG" (MaDH, NgayDH, MaKhachHang) và "KHACH_HANG" (MaKhachHang, TenKH, DiaChi). Trường "MaKhachHang" trong bảng "DON_HANG" có vai trò gì?

  • A. Khoá chính của bảng "DON_HANG"
  • B. Khoá chính của bảng "KHACH_HANG"
  • C. Khoá ngoài tham chiếu đến bảng "KHACH_HANG"
  • D. Một trường dữ liệu thông thường không có vai trò đặc biệt

Câu 8: Trong ví dụ về cơ sở dữ liệu âm nhạc (Bản nhạc, Nhạc sĩ, Ca sĩ, Bản thu âm), việc tổ chức dữ liệu thành các bảng riêng biệt (Nhạc sĩ, Bản nhạc,...) và liên kết chúng giúp giải quyết vấn đề gì chính?

  • A. Giảm thiểu sự dư thừa dữ liệu (Redundancy)
  • B. Tăng tốc độ truy vấn dữ liệu
  • C. Mã hoá dữ liệu nhạy cảm
  • D. Giới hạn số lượng bản ghi có thể lưu trữ

Câu 9: Khi thiết kế cơ sở dữ liệu, việc xác định Khoá chính cho mỗi bảng là bước quan trọng nhằm đảm bảo tính chất nào của dữ liệu?

  • A. Tính bảo mật
  • B. Tính toàn vẹn thực thể (Entity Integrity)
  • C. Tính linh hoạt
  • D. Tính phân tán

Câu 10: Giả sử bạn có một bảng "SAN_PHAM" với các trường: "MaSP", "TenSP", "Gia", "MaLoaiSP". Nếu "MaLoaiSP" là khoá ngoài liên kết đến bảng "LOAI_SP", điều gì sẽ xảy ra nếu bạn cố gắng thêm một sản phẩm với "MaLoaiSP" không tồn tại trong bảng "LOAI_SP"?

  • A. Bản ghi sẽ được thêm vào bình thường.
  • B. Hệ thống sẽ tự động tạo một loại sản phẩm mới.
  • C. Trường "MaLoaiSP" sẽ được đặt giá trị NULL.
  • D. Hệ quản trị CSDL sẽ từ chối thao tác do vi phạm ràng buộc toàn vẹn tham chiếu (Referential Integrity).

Câu 11: Trong bảng "SINH_VIEN" (MaSV, TenSV, NgaySinh, MaKhoa), trường nào có khả năng cao nhất được chọn làm Khoá chính?

  • A. MaSV
  • B. TenSV
  • C. NgaySinh
  • D. MaKhoa

Câu 12: Tại sao trường "TenSV" (Tên sinh viên) trong bảng "SINH_VIEN" KHÔNG nên được chọn làm Khoá chính?

  • A. Nó là kiểu dữ liệu văn bản.
  • B. Nó không thể chứa giá trị NULL.
  • C. Giá trị của nó có thể trùng lặp giữa nhiều sinh viên khác nhau.
  • D. Nó không liên kết được với bảng khác.

Câu 13: Khái niệm "miền giá trị" (Domain) của một trường trong bảng đề cập đến điều gì?

  • A. Tên của trường.
  • B. Số lượng bản ghi trong bảng.
  • C. Tên của bảng chứa trường đó.
  • D. Tập hợp tất cả các giá trị có thể có mà trường đó có thể nhận.

Câu 14: Trong cơ sở dữ liệu quan hệ, việc sử dụng nhiều bảng có liên quan thay vì một bảng duy nhất giúp cải thiện tính nhất quán của dữ liệu như thế nào?

  • A. Bằng cách lưu trữ cùng một thông tin ở nhiều nơi.
  • B. Bằng cách chỉ cần cập nhật thông tin ở một nơi duy nhất (bảng chứa thông tin gốc) và thay đổi đó sẽ được phản ánh ở mọi nơi liên quan.
  • C. Bằng cách giới hạn quyền truy cập vào dữ liệu.
  • D. Bằng cách sử dụng các kiểu dữ liệu khác nhau cho các trường.

Câu 15: Điều gì xảy ra nếu bạn xoá một bản ghi trong bảng "LOAI_SP" (chứa Khoá chính "MaLoaiSP") mà giá trị "MaLoaiSP" đó đang được sử dụng làm Khoá ngoài trong bảng "SAN_PHAM"?

  • A. Hệ quản trị CSDL sẽ ngăn chặn thao tác xoá (nếu ràng buộc toàn vẹn được thiết lập đúng).
  • B. Hệ thống sẽ tự động xoá các bản ghi liên quan trong bảng "SAN_PHAM".
  • C. Trường "MaLoaiSP" trong các bản ghi liên quan của bảng "SAN_PHAM" sẽ được đặt giá trị NULL.
  • D. Thao tác xoá sẽ thành công mà không ảnh hưởng đến bảng "SAN_PHAM".

Câu 16: Phân tích cấu trúc của một cơ sở dữ liệu đơn giản gồm hai bảng: "TAC_GIA" (MaTG - PK, TenTG) và "SACH" (MaSach - PK, TenSach, MaTG - FK). Mối quan hệ giữa hai bảng này là gì?

  • A. Một-nhiều (One-to-Many): Một sách có nhiều tác giả.
  • B. Một-nhiều (One-to-Many): Một tác giả có nhiều sách.
  • C. Nhiều-nhiều (Many-to-Many): Nhiều tác giả có nhiều sách.
  • D. Một-một (One-to-One): Một tác giả chỉ có một sách.

Câu 17: Giả sử bạn cần lưu trữ thông tin về các lớp học và giáo viên chủ nhiệm. Mỗi lớp chỉ có một giáo viên chủ nhiệm, và một giáo viên có thể chủ nhiệm nhiều lớp. Nếu có hai bảng "LOP_HOC" và "GIAO_VIEN", trường nào có khả năng là Khoá ngoài trong bảng nào để thể hiện mối quan hệ này?

  • A. Trường "MaLop" là Khoá ngoài trong bảng "GIAO_VIEN".
  • B. Trường "MaGV" là Khoá ngoài trong bảng "GIAO_VIEN".
  • C. Trường "MaGV" là Khoá ngoài trong bảng "LOP_HOC".
  • D. Trường "MaLop" và "MaGV" đều là Khoá chính trong bảng riêng của chúng và không có Khoá ngoài.

Câu 18: Khi nào thì cần sử dụng Khoá tổng hợp (Composite Key) - tức là Khoá chính bao gồm nhiều hơn một trường?

  • A. Khi không có một trường đơn lẻ nào có thể xác định duy nhất mỗi bản ghi.
  • B. Để lưu trữ nhiều loại dữ liệu trong một trường.
  • C. Chỉ khi bảng có ít hơn 5 trường.
  • D. Để tạo mối quan hệ giữa hai bảng.

Câu 19: Trong cơ sở dữ liệu quan hệ, thuật ngữ nào dùng để chỉ một cột trong bảng?

  • A. Bản ghi (Record)
  • B. Khoá (Key)
  • C. Quan hệ (Relationship)
  • D. Trường (Field) / Thuộc tính (Attribute)

Câu 20: Lợi ích chính của việc sử dụng Khoá ngoài để liên kết các bảng là gì?

  • A. Cho phép truy vấn và kết hợp dữ liệu từ các bảng khác nhau một cách có ý nghĩa.
  • B. Tự động sao lưu dữ liệu.
  • C. Mã hoá giá trị của Khoá chính.
  • D. Giảm số lượng bảng trong cơ sở dữ liệu.

Câu 21: Trong một bảng "MON_HOC" (MaMH - PK, TenMH, SoTinChi), trường "SoTinChi" nên có kiểu dữ liệu nào phù hợp nhất?

  • A. Văn bản (Text)
  • B. Số nguyên (Integer)
  • C. Ngày/Giờ (Date/Time)
  • D. Boolean (Yes/No)

Câu 22: Phân tích cấu trúc bảng "SINH_VIEN" (MaSV - PK, TenSV, MaLop - FK) và "LOP_HOC" (MaLop - PK, TenLop, SiSo). Để lấy danh sách sinh viên cùng với tên lớp của họ, bạn cần thực hiện thao tác nào dựa trên Khoá ngoài?

  • A. Chỉ truy vấn bảng "SINH_VIEN".
  • B. Chỉ truy vấn bảng "LOP_HOC".
  • C. Kết hợp (Join) hai bảng "SINH_VIEN" và "LOP_HOC" dựa trên trường "MaLop".
  • D. Tạo một bảng mới chứa tất cả thông tin từ cả hai bảng.

Câu 23: Ràng buộc toàn vẹn tham chiếu (Referential Integrity) trong cơ sở dữ liệu quan hệ đảm bảo điều gì?

  • A. Mọi trường trong bảng đều có giá trị.
  • B. Khoá chính là duy nhất.
  • C. Dữ liệu được mã hoá khi lưu trữ.
  • D. Giá trị của Khoá ngoài trong một bảng phải tương ứng với một giá trị Khoá chính tồn tại trong bảng được tham chiếu.

Câu 24: Khi thiết kế bảng "NHAN_VIEN" (MaNV, HoTen, NgaySinh, Luong, MaPhongBan), trường nào nên được xem xét làm Khoá chính, giả sử mỗi nhân viên có một mã nhân viên duy nhất?

  • A. MaNV
  • B. HoTen
  • C. NgaySinh
  • D. MaPhongBan

Câu 25: Trong bảng "NHAN_VIEN" (MaNV - PK, HoTen, NgaySinh, Luong, MaPhongBan - FK), nếu có bảng "PHONG_BAN" (MaPB - PK, TenPB), trường nào trong bảng "NHAN_VIEN" là Khoá ngoài?

  • A. MaNV
  • B. HoTen
  • C. Luong
  • D. MaPhongBan

Câu 26: Ưu điểm nào sau đây KHÔNG phải là ưu điểm của việc tổ chức dữ liệu theo mô hình quan hệ?

  • A. Giảm thiểu sự dư thừa dữ liệu.
  • B. Đảm bảo tính nhất quán của dữ liệu.
  • C. Phù hợp nhất cho việc lưu trữ dữ liệu phi cấu trúc (như hình ảnh, video).
  • D. Dễ dàng quản lý và truy xuất dữ liệu thông qua các mối quan hệ.

Câu 27: Trong một bảng, một tập hợp các trường (có thể là một hoặc nhiều trường) mà giá trị của chúng cùng nhau xác định duy nhất một bản ghi và không có tập con nào của tập hợp đó cũng có tính chất này được gọi là gì?

  • A. Khoá chính (Primary Key)
  • B. Khoá ngoài (Foreign Key)
  • C. Khoá ứng viên (Candidate Key)
  • D. Khoá siêu cấp (Super Key)

Câu 28: Khi thiết kế cơ sở dữ liệu cho một cửa hàng bán sách, bạn có bảng "SACH" (MaSach, TenSach, MaNXB) và "NHA_XUAT_BAN" (MaNXB, TenNXB, DiaChi). Trường "MaNXB" trong bảng "SACH" là loại khoá gì và tại sao?

  • A. Khoá chính, vì nó xác định duy nhất nhà xuất bản của sách.
  • B. Khoá ngoài, vì nó liên kết sách với thông tin chi tiết về nhà xuất bản được lưu trữ ở bảng khác.
  • C. Khoá ứng viên, vì nó có thể được dùng làm khoá chính.
  • D. Không phải là khoá, chỉ là một trường dữ liệu bình thường.

Câu 29: Consider two tables: "ORDERS" (OrderID - PK, CustomerID - FK) and "CUSTOMERS" (CustomerID - PK, CustomerName). If you want to list all orders made by a specific customer, which field from the "ORDERS" table is used to link back to the "CUSTOMERS" table?

  • A. CustomerID
  • B. OrderID
  • C. CustomerName
  • D. None of the above

Câu 30: Điều nào sau đây là một nhược điểm tiềm tàng khi chỉ sử dụng một bảng duy nhất để lưu trữ tất cả thông tin trong một cơ sở dữ liệu phức tạp?

  • A. Dễ dàng tạo báo cáo.
  • B. Tốc độ truy vấn luôn nhanh hơn.
  • C. Giảm thiểu dung lượng lưu trữ.
  • D. Dẫn đến sự dư thừa dữ liệu và khó khăn trong việc cập nhật, xoá thông tin (các bất thường dữ liệu).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 06

Trong mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ, dữ liệu được tổ chức chủ yếu dưới dạng cấu trúc nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 06

Xem xét một bảng 'HOC_SINH' trong cơ sở dữ liệu quản lý trường học. Mỗi dòng (hàng) trong bảng này thường biểu diễn điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 06

Trong bảng 'HOC_SINH', cột 'HoTen' (Họ và tên) là một ví dụ về thành phần nào của bảng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 06

Vai trò chính của Khoá chính (Primary Key) trong một bảng là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 06

Đặc điểm nào sau đây BẮT BUỘC phải có đối với giá trị của trường được chọn làm Khoá chính trong một bản ghi?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 06

Mối quan hệ giữa hai bảng trong cơ sở dữ liệu quan hệ thường được thiết lập thông qua việc sử dụng loại khoá nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 06

Giả sử có hai bảng 'DON_HANG' (MaDH, NgayDH, MaKhachHang) và 'KHACH_HANG' (MaKhachHang, TenKH, DiaChi). Trường 'MaKhachHang' trong bảng 'DON_HANG' có vai trò gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 06

Trong ví dụ về cơ sở dữ liệu âm nhạc (Bản nhạc, Nhạc sĩ, Ca sĩ, Bản thu âm), việc tổ chức dữ liệu thành các bảng riêng biệt (Nhạc sĩ, Bản nhạc,...) và liên kết chúng giúp giải quyết vấn đề gì chính?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 06

Khi thiết kế cơ sở dữ liệu, việc xác định Khoá chính cho mỗi bảng là bước quan trọng nhằm đảm bảo tính chất nào của dữ liệu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 06

Giả sử bạn có một bảng 'SAN_PHAM' với các trường: 'MaSP', 'TenSP', 'Gia', 'MaLoaiSP'. Nếu 'MaLoaiSP' là khoá ngoài liên kết đến bảng 'LOAI_SP', điều gì sẽ xảy ra nếu bạn cố gắng thêm một sản phẩm với 'MaLoaiSP' không tồn tại trong bảng 'LOAI_SP'?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 06

Trong bảng 'SINH_VIEN' (MaSV, TenSV, NgaySinh, MaKhoa), trường nào có khả năng cao nhất được chọn làm Khoá chính?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 06

Tại sao trường 'TenSV' (Tên sinh viên) trong bảng 'SINH_VIEN' KHÔNG nên được chọn làm Khoá chính?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 06

Khái niệm 'miền giá trị' (Domain) của một trường trong bảng đề cập đến điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 06

Trong cơ sở dữ liệu quan hệ, việc sử dụng nhiều bảng có liên quan thay vì một bảng duy nhất giúp cải thiện tính nhất quán của dữ liệu như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 06

Điều gì xảy ra nếu bạn xoá một bản ghi trong bảng 'LOAI_SP' (chứa Khoá chính 'MaLoaiSP') mà giá trị 'MaLoaiSP' đó đang được sử dụng làm Khoá ngoài trong bảng 'SAN_PHAM'?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 06

Phân tích cấu trúc của một cơ sở dữ liệu đơn giản gồm hai bảng: 'TAC_GIA' (MaTG - PK, TenTG) và 'SACH' (MaSach - PK, TenSach, MaTG - FK). Mối quan hệ giữa hai bảng này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 06

Giả sử bạn cần lưu trữ thông tin về các lớp học và giáo viên chủ nhiệm. Mỗi lớp chỉ có một giáo viên chủ nhiệm, và một giáo viên có thể chủ nhiệm nhiều lớp. Nếu có hai bảng 'LOP_HOC' và 'GIAO_VIEN', trường nào có khả năng là Khoá ngoài trong bảng nào để thể hiện mối quan hệ này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 06

Khi nào thì cần sử dụng Khoá tổng hợp (Composite Key) - tức là Khoá chính bao gồm nhiều hơn một trường?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 06

Trong cơ sở dữ liệu quan hệ, thuật ngữ nào dùng để chỉ một cột trong bảng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 06

Lợi ích chính của việc sử dụng Khoá ngoài để liên kết các bảng là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 06

Trong một bảng 'MON_HOC' (MaMH - PK, TenMH, SoTinChi), trường 'SoTinChi' nên có kiểu dữ liệu nào phù hợp nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 06

Phân tích cấu trúc bảng 'SINH_VIEN' (MaSV - PK, TenSV, MaLop - FK) và 'LOP_HOC' (MaLop - PK, TenLop, SiSo). Để lấy danh sách sinh viên cùng với tên lớp của họ, bạn cần thực hiện thao tác nào dựa trên Khoá ngoài?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 06

Ràng buộc toàn vẹn tham chiếu (Referential Integrity) trong cơ sở dữ liệu quan hệ đảm bảo điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 06

Khi thiết kế bảng 'NHAN_VIEN' (MaNV, HoTen, NgaySinh, Luong, MaPhongBan), trường nào nên được xem xét làm Khoá chính, giả sử mỗi nhân viên có một mã nhân viên duy nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 06

Trong bảng 'NHAN_VIEN' (MaNV - PK, HoTen, NgaySinh, Luong, MaPhongBan - FK), nếu có bảng 'PHONG_BAN' (MaPB - PK, TenPB), trường nào trong bảng 'NHAN_VIEN' là Khoá ngoài?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 06

Ưu điểm nào sau đây KHÔNG phải là ưu điểm của việc tổ chức dữ liệu theo mô hình quan hệ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 06

Trong một bảng, một tập hợp các trường (có thể là một hoặc nhiều trường) mà giá trị của chúng cùng nhau xác định duy nhất một bản ghi và không có tập con nào của tập hợp đó cũng có tính chất này được gọi là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 06

Khi thiết kế cơ sở dữ liệu cho một cửa hàng bán sách, bạn có bảng 'SACH' (MaSach, TenSach, MaNXB) và 'NHA_XUAT_BAN' (MaNXB, TenNXB, DiaChi). Trường 'MaNXB' trong bảng 'SACH' là loại khoá gì và tại sao?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 06

Consider two tables: 'ORDERS' (OrderID - PK, CustomerID - FK) and 'CUSTOMERS' (CustomerID - PK, CustomerName). If you want to list all orders made by a specific customer, which field from the 'ORDERS' table is used to link back to the 'CUSTOMERS' table?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 06

Điều nào sau đây là một nhược điểm tiềm tàng khi chỉ sử dụng một bảng duy nhất để lưu trữ tất cả thông tin trong một cơ sở dữ liệu phức tạp?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ - Đề 07

Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ, đơn vị lưu trữ dữ liệu cơ bản và quan trọng nhất là gì?

  • A. Trường (Field)
  • B. Bảng (Table)
  • C. Bản ghi (Record)
  • D. Khoá (Key)

Câu 2: Xét một bảng dữ liệu về danh sách học sinh bao gồm các cột: "Mã học sinh", "Họ và tên", "Ngày sinh", "Địa chỉ", "Số điện thoại". Mỗi "Hàng" trong bảng này biểu diễn thông tin của một học sinh cụ thể. Thuật ngữ nào sau đây được sử dụng để chỉ một "Hàng" trong bảng cơ sở dữ liệu quan hệ?

  • A. Trường (Field)
  • B. Cột (Column)
  • C. Bản ghi (Record)
  • D. Quan hệ (Relationship)

Câu 3: Vẫn xét bảng danh sách học sinh như ở Câu 2. Thuật ngữ nào sau đây được sử dụng để chỉ một "Cột" trong bảng cơ sở dữ liệu quan hệ, ví dụ như cột "Ngày sinh"?

  • A. Trường (Field)
  • B. Bản ghi (Record)
  • C. Khoá (Key)
  • D. Quan hệ (Relationship)

Câu 4: Trong thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ, vai trò chính của Khóa chính (Primary Key) là gì?

  • A. Để sắp xếp dữ liệu theo thứ tự nhất định.
  • B. Để tạo liên kết với các bảng khác.
  • C. Để đảm bảo tất cả các trường đều có dữ liệu.
  • D. Để xác định duy nhất mỗi bản ghi (hàng) trong bảng.

Câu 5: Thuộc tính quan trọng nhất mà một trường hoặc tập hợp các trường được chọn làm Khóa chính phải thỏa mãn là gì?

  • A. Giá trị không được trùng lặp trong bất kỳ bản ghi nào.
  • B. Giá trị không được để trống (NULL).
  • C. Giá trị phải là kiểu số nguyên.
  • D. Giá trị phải được tạo tự động bởi hệ thống.

Câu 6: Xét hai bảng trong một cơ sở dữ liệu quản lý bán hàng: Bảng KHACH_HANG (MaKH (PK), TenKH, DiaChi) và Bảng DON_HANG (MaDH (PK), NgayDat, TongTien, MaKH (FK)). Trường "MaKH" trong bảng DON_HANG đóng vai trò là gì?

  • A. Khoá chính (Primary Key).
  • B. Khoá ngoài (Foreign Key).
  • C. Khoá ứng viên (Candidate Key).
  • D. Trường dữ liệu thông thường.

Câu 7: Vai trò chính của Khóa ngoài (Foreign Key) trong cơ sở dữ liệu quan hệ là gì?

  • A. Để xác định duy nhất mỗi bản ghi trong bảng chứa nó.
  • B. Để đảm bảo giá trị trong trường đó luôn là duy nhất.
  • C. Để thiết lập mối liên kết (quan hệ) giữa bảng này và bảng khác.
  • D. Để giới hạn kiểu dữ liệu được nhập vào trường.

Câu 8: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) sử dụng cơ chế nào để đảm bảo tính toàn vẹn tham chiếu (Referential Integrity) giữa hai bảng được liên kết bằng Khóa ngoài?

  • A. Đảm bảo rằng giá trị của Khóa ngoài trong bảng con phải tồn tại dưới dạng Khóa chính trong bảng cha (hoặc là NULL).
  • B. Đảm bảo rằng giá trị của Khóa chính trong bảng cha phải tồn tại dưới dạng Khóa ngoài trong bảng con.
  • C. Đảm bảo rằng tất cả các trường trong cả hai bảng đều không được để trống.
  • D. Đảm bảo rằng không có giá trị trùng lặp trong bất kỳ trường nào của cả hai bảng.

Câu 9: Xét kịch bản quản lý thư viện. Một cuốn sách có thể được mượn bởi nhiều độc giả khác nhau tại các thời điểm khác nhau, và một độc giả có thể mượn nhiều cuốn sách. Kiểu quan hệ giữa thực thể "Sách" và thực thể "Độc giả" trong mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ là gì?

  • A. Quan hệ Một-một (One-to-One).
  • B. Quan hệ Một-nhiều (One-to-Many).
  • C. Quan hệ Nhiều-một (Many-to-One).
  • D. Quan hệ Nhiều-nhiều (Many-to-Many).

Câu 10: Để biểu diễn quan hệ Nhiều-nhiều (Many-to-Many) giữa hai bảng (ví dụ: Bảng SINH_VIEN và Bảng MON_HOC) trong cơ sở dữ liệu quan hệ, phương pháp chuẩn mực là gì?

  • A. Thêm Khóa chính của bảng này làm Khóa ngoài vào bảng kia.
  • B. Thêm Khóa ngoài của bảng này làm Khóa chính vào bảng kia.
  • C. Tạo một bảng thứ ba (bảng trung gian) chứa Khóa ngoài tham chiếu đến Khóa chính của cả hai bảng ban đầu.
  • D. Gộp dữ liệu từ cả hai bảng vào một bảng duy nhất.

Câu 11: Tại sao việc chia dữ liệu thành nhiều bảng có liên quan với nhau (thay vì lưu trữ tất cả trong một bảng lớn) lại là nguyên tắc thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ tốt?

  • A. Giúp tăng tốc độ truy xuất dữ liệu cho mọi loại truy vấn.
  • B. Giúp giảm thiểu sự lặp lại dữ liệu và đảm bảo tính nhất quán khi cập nhật.
  • C. Giúp tiết kiệm đáng kể không gian lưu trữ trên đĩa cứng.
  • D. Giúp bảo mật dữ liệu tốt hơn bằng cách phân tán chúng.

Câu 12: Xét một cơ sở dữ liệu quản lý nhân sự. Bảng NHAN_VIEN (MaNV (PK), TenNV, MaPhong (FK)). Bảng PHONG_BAN (MaPhong (PK), TenPhong, TruongPhong). Kiểu quan hệ giữa Bảng NHAN_VIEN và Bảng PHONG_BAN là gì?

  • A. Quan hệ Một-một (One-to-One).
  • B. Quan hệ Một-nhiều (One-to-Many).
  • C. Quan hệ Nhiều-một (Many-to-One).
  • D. Quan hệ Nhiều-nhiều (Many-to-Many).

Câu 13: Trong thiết kế cơ sở dữ liệu, việc chọn trường làm Khóa chính cần cân nhắc yếu tố nào để đảm bảo tính ổn định và hiệu quả?

  • A. Trường có kiểu dữ liệu là văn bản.
  • B. Trường có thể chứa giá trị NULL.
  • C. Trường có giá trị ít có khả năng thay đổi theo thời gian.
  • D. Trường có tên ngắn gọn và dễ nhớ.

Câu 14: Giả sử bạn có hai bảng: Bảng SAN_PHAM (MaSP (PK), TenSP, Gia) và Bảng CHI_TIET_DON_HANG (MaCTDH (PK), MaDH, MaSP (FK), SoLuong). Để tìm tên sản phẩm và số lượng của một chi tiết đơn hàng cụ thể, bạn sẽ cần thực hiện thao tác gì dựa trên Khóa ngoài "MaSP"?

  • A. Kết nối (Join) hai bảng SAN_PHAM và CHI_TIET_DON_HANG dựa trên trường MaSP.
  • B. Sắp xếp (Sort) dữ liệu trong bảng CHI_TIET_DON_HANG theo trường MaSP.
  • C. Lọc (Filter) dữ liệu trong bảng SAN_PHAM theo trường MaSP.
  • D. Gộp nhóm (Group By) dữ liệu trong bảng CHI_PHAM theo trường MaSP.

Câu 15: Trong một bảng dữ liệu, nếu không có trường nào có thể đóng vai trò làm Khóa chính tự nhiên (ví dụ: không có trường nào có giá trị duy nhất và ổn định), giải pháp thường được áp dụng là gì?

  • A. Sử dụng tất cả các trường trong bảng làm Khóa chính ghép.
  • B. Bỏ qua việc định nghĩa Khóa chính cho bảng đó.
  • C. Chọn một trường bất kỳ làm Khóa chính và chấp nhận sự trùng lặp.
  • D. Thêm một trường mới (ví dụ: ID tự tăng) để làm Khóa chính nhân tạo.

Câu 16: Khi thiết kế cơ sở dữ liệu cho một hệ thống quản lý lớp học, bạn có các thực thể: LỚP_HOC (MaLop, TenLop), GIAO_VIEN (MaGV, TenGV), MON_HOC (MaMH, TenMH). Một lớp học có nhiều môn học, mỗi môn học được dạy bởi một giáo viên, và một giáo viên có thể dạy nhiều môn học. Quan hệ giữa LỚP_HOC và MON_HOC là gì?

  • A. Một-một.
  • B. Một-nhiều.
  • C. Nhiều-một.
  • D. Nhiều-nhiều.

Câu 17: Vẫn xét kịch bản ở Câu 16. Quan hệ giữa GIAO_VIEN và MON_HOC là gì?

  • A. Một-một.
  • B. Một-nhiều.
  • C. Nhiều-một.
  • D. Nhiều-nhiều.

Câu 18: Để giải quyết quan hệ Nhiều-nhiều giữa LỚP_HOC và MON_HOC (như đã phân tích ở Câu 16), bạn cần tạo thêm bảng nào?

  • A. Bảng GIAO_VIEN_DAY_LOP (MaGV, MaLop).
  • B. Bảng LOP_HOC_MON_HOC_GIAO_VIEN (MaLop, MaMH, MaGV).
  • C. Bảng LOP_HOC_MON_HOC (MaLop, MaMH).
  • D. Không cần thêm bảng nào, chỉ cần thêm trường vào bảng LỚP_HOC hoặc MON_HOC.

Câu 19: Khi thiết kế cơ sở dữ liệu, việc xác định kiểu dữ liệu phù hợp cho từng trường (ví dụ: Văn bản, Số, Ngày/Giờ) có ý nghĩa quan trọng gì?

  • A. Chỉ để làm cho cơ sở dữ liệu dễ đọc hơn.
  • B. Giúp đảm bảo tính chính xác, toàn vẹn dữ liệu và tối ưu hiệu suất lưu trữ/truy vấn.
  • C. Giúp cơ sở dữ liệu tương thích với mọi hệ điều hành.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến giao diện hiển thị dữ liệu cho người dùng.

Câu 20: Trong bảng SAN_PHAM, trường "Gia" (giá sản phẩm) nên sử dụng kiểu dữ liệu nào để lưu trữ các giá trị như 199.500, 55.000, 1.250.000?

  • A. Kiểu Văn bản (Text/String).
  • B. Kiểu Số nguyên (Integer).
  • C. Kiểu Số thực/Thập phân (Float/Decimal/Currency).
  • D. Kiểu Ngày/Giờ (Date/Time).

Câu 21: Khi bạn cố gắng thêm một bản ghi mới vào một bảng nhưng giá trị của Khóa chính trong bản ghi đó đã tồn tại trong bảng, hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) sẽ phản ứng như thế nào theo quy tắc về Khóa chính?

  • A. Từ chối thêm bản ghi mới và báo lỗi.
  • B. Tự động gán một giá trị Khóa chính mới cho bản ghi đó.
  • C. Thay thế bản ghi cũ bằng bản ghi mới.
  • D. Thêm bản ghi mới nhưng đánh dấu nó là bản ghi trùng lặp.

Câu 22: Giả sử có hai bảng KHACH_HANG (MaKH (PK), TenKH) và DON_HANG (MaDH (PK), NgayDat, MaKH (FK)). Nếu bạn cố gắng xóa một bản ghi Khách hàng (trong bảng KHACH_HANG) mà Khóa chính MaKH của khách hàng đó đang được tham chiếu bởi Khóa ngoài MaKH trong một hoặc nhiều bản ghi Đơn hàng (trong bảng DON_HANG), điều gì có thể xảy ra tùy thuộc vào cài đặt tính toàn vẹn tham chiếu?

  • A. Bản ghi khách hàng sẽ bị xóa, nhưng các bản ghi đơn hàng liên quan vẫn được giữ lại.
  • B. Bản ghi khách hàng sẽ không bị xóa, nhưng các bản ghi đơn hàng liên quan sẽ bị đánh dấu là không hợp lệ.
  • C. Hệ thống sẽ tự động gán giá trị NULL cho trường MaKH trong các bản ghi đơn hàng liên quan.
  • D. Nếu cài đặt là CASCADE DELETE, hệ thống sẽ tự động xóa luôn các bản ghi đơn hàng liên quan.

Câu 23: Phân biệt rõ ràng nhất giữa Khóa chính (Primary Key) và Khóa ngoài (Foreign Key) là gì?

  • A. Khóa chính chỉ có một trường, còn Khóa ngoài có thể có nhiều trường.
  • B. Khóa chính xác định duy nhất bản ghi trong bảng hiện tại, Khóa ngoài tham chiếu đến Khóa chính của bảng khác để tạo liên kết.
  • C. Khóa chính không được phép có giá trị NULL, còn Khóa ngoài thì được.
  • D. Khóa chính phải là số, còn Khóa ngoài có thể là bất kỳ kiểu dữ liệu nào.

Câu 24: Xét bảng LICH_SU_HOC_TAP (MaHocTap (PK), MaHS (FK), MaMH (FK), Diem). Bảng này biểu diễn việc học sinh (MaHS) học môn học (MaMH) và có điểm (Diem). Khóa chính của bảng này là MaHocTap. Tuy nhiên, việc kết hợp (MaHS, MaMH) cũng xác định duy nhất một bản ghi (một học sinh chỉ có một điểm cho một môn học). Trong trường hợp này, tập hợp (MaHS, MaMH) được gọi là gì?

  • A. Khoá chính phụ (Secondary Key).
  • B. Khoá ngoại ghép (Composite Foreign Key).
  • C. Khoá ứng viên (Candidate Key).
  • D. Siêu khoá (Super Key).

Câu 25: Khi thiết kế cơ sở dữ liệu, việc tuân thủ các nguyên tắc chuẩn hóa (normalization) nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Giảm thiểu sự dư thừa dữ liệu và các bất thường khi cập nhật/xóa.
  • B. Tăng tốc độ tìm kiếm dữ liệu.
  • C. Giúp dễ dàng tạo báo cáo phức tạp.
  • D. Giảm số lượng bảng trong cơ sở dữ liệu.

Câu 26: Xét bảng NHAN_VIEN (MaNV, TenNV, MaPhong, TenPhong, DiaChiPhong). Trong bảng này, thông tin về phòng ban (TenPhong, DiaChiPhong) bị lặp lại cho mỗi nhân viên thuộc phòng đó. Điều này gây ra vấn đề gì?

  • A. Thiếu Khóa chính.
  • B. Dư thừa dữ liệu (Data Redundancy).
  • C. Vi phạm tính toàn vẹn tham chiếu.
  • D. Không thể tạo liên kết với các bảng khác.

Câu 27: Để giải quyết vấn đề dư thừa dữ liệu trong bảng NHAN_VIEN (MaNV, TenNV, MaPhong, TenPhong, DiaChiPhong) ở Câu 26, phương pháp thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ đúng đắn là gì?

  • A. Chia thành hai bảng: NHAN_VIEN (MaNV, TenNV, MaPhong (FK)) và PHONG_BAN (MaPhong (PK), TenPhong, DiaChiPhong).
  • B. Thêm một trường Khóa ngoài vào bảng NHAN_VIEN để tham chiếu chính nó.
  • C. Tạo một bảng thứ ba chỉ chứa thông tin về mối quan hệ giữa nhân viên và phòng ban.
  • D. Gộp thêm thông tin về dự án mà nhân viên tham gia vào bảng NHAN_VIEN.

Câu 28: Khi thiết kế cơ sở dữ liệu cho một cửa hàng sách trực tuyến, bạn cần lưu trữ thông tin về Sách (Tiêu đề, Tác giả, ISBN), Khách hàng (Tên, Địa chỉ, Email) và Đơn hàng (Ngày đặt, Tổng tiền). Mỗi đơn hàng có thể chứa nhiều cuốn sách, và mỗi cuốn sách có thể có mặt trong nhiều đơn hàng. Bạn sẽ cần ít nhất bao nhiêu bảng để mô hình hóa dữ liệu này theo nguyên tắc cơ sở dữ liệu quan hệ?

  • A. 2 bảng.
  • B. 3 bảng.
  • C. 5 bảng.
  • D. 4 bảng.

Câu 29: Trong cơ sở dữ liệu quan hệ, "lược đồ quan hệ" (relational schema) của một bảng mô tả điều gì?

  • A. Toàn bộ dữ liệu được lưu trữ trong bảng.
  • B. Cấu trúc của bảng, bao gồm tên bảng, tên trường, kiểu dữ liệu và các ràng buộc.
  • C. Mối quan hệ giữa các bản ghi trong bảng.
  • D. Giao diện người dùng để truy cập dữ liệu trong bảng.

Câu 30: Khi truy vấn dữ liệu từ nhiều bảng trong một cơ sở dữ liệu quan hệ (ví dụ: lấy tên khách hàng và tên sản phẩm họ đã mua), thao tác nào là cần thiết để kết hợp thông tin từ các bảng khác nhau dựa trên mối quan hệ giữa chúng?

  • A. Kết nối (Join).
  • B. Lọc (Filter).
  • C. Sắp xếp (Sort).
  • D. Gộp nhóm (Group By).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Trong mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ, đơn vị lưu trữ dữ liệu cơ bản và quan trọng nhất là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Xét một bảng dữ liệu về danh sách học sinh bao gồm các cột: 'Mã học sinh', 'Họ và tên', 'Ngày sinh', 'Địa chỉ', 'Số điện thoại'. Mỗi 'Hàng' trong bảng này biểu diễn thông tin của một học sinh cụ thể. Thuật ngữ nào sau đây được sử dụng để chỉ một 'Hàng' trong bảng cơ sở dữ liệu quan hệ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Vẫn xét bảng danh sách học sinh như ở Câu 2. Thuật ngữ nào sau đây được sử dụng để chỉ một 'Cột' trong bảng cơ sở dữ liệu quan hệ, ví dụ như cột 'Ngày sinh'?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Trong thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ, vai trò chính của Khóa chính (Primary Key) là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Thuộc tính quan trọng nhất mà một trường hoặc tập hợp các trường được chọn làm Khóa chính phải thỏa mãn là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Xét hai bảng trong một cơ sở dữ liệu quản lý bán hàng: Bảng KHACH_HANG (MaKH (PK), TenKH, DiaChi) và Bảng DON_HANG (MaDH (PK), NgayDat, TongTien, MaKH (FK)). Trường 'MaKH' trong bảng DON_HANG đóng vai trò là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Vai trò chính của Khóa ngoài (Foreign Key) trong cơ sở dữ liệu quan hệ là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) sử dụng cơ chế nào để đảm bảo tính toàn vẹn tham chiếu (Referential Integrity) giữa hai bảng được liên kết bằng Khóa ngoài?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Xét kịch bản quản lý thư viện. Một cuốn sách có thể được mượn bởi nhiều độc giả khác nhau tại các thời điểm khác nhau, và một độc giả có thể mượn nhiều cuốn sách. Kiểu quan hệ giữa thực thể 'Sách' và thực thể 'Độc giả' trong mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Để biểu diễn quan hệ Nhiều-nhiều (Many-to-Many) giữa hai bảng (ví dụ: Bảng SINH_VIEN và Bảng MON_HOC) trong cơ sở dữ liệu quan hệ, phương pháp chuẩn mực là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Tại sao việc chia dữ liệu thành nhiều bảng có liên quan với nhau (thay vì lưu trữ tất cả trong một bảng lớn) lại là nguyên tắc thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ tốt?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Xét một cơ sở dữ liệu quản lý nhân sự. Bảng NHAN_VIEN (MaNV (PK), TenNV, MaPhong (FK)). Bảng PHONG_BAN (MaPhong (PK), TenPhong, TruongPhong). Kiểu quan hệ giữa Bảng NHAN_VIEN và Bảng PHONG_BAN là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Trong thiết kế cơ sở dữ liệu, việc chọn trường làm Khóa chính cần cân nhắc yếu tố nào để đảm bảo tính ổn định và hiệu quả?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Giả sử bạn có hai bảng: Bảng SAN_PHAM (MaSP (PK), TenSP, Gia) và Bảng CHI_TIET_DON_HANG (MaCTDH (PK), MaDH, MaSP (FK), SoLuong). Để tìm tên sản phẩm và số lượng của một chi tiết đơn hàng cụ thể, bạn sẽ cần thực hiện thao tác gì dựa trên Khóa ngoài 'MaSP'?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Trong một bảng dữ liệu, nếu không có trường nào có thể đóng vai trò làm Khóa chính tự nhiên (ví dụ: không có trường nào có giá trị duy nhất và ổn định), giải pháp thường được áp dụng là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Khi thiết kế cơ sở dữ liệu cho một hệ thống quản lý lớp học, bạn có các thực thể: LỚP_HOC (MaLop, TenLop), GIAO_VIEN (MaGV, TenGV), MON_HOC (MaMH, TenMH). Một lớp học có nhiều môn học, mỗi môn học được dạy bởi một giáo viên, và một giáo viên có thể dạy nhiều môn học. Quan hệ giữa LỚP_HOC và MON_HOC là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Vẫn xét kịch bản ở Câu 16. Quan hệ giữa GIAO_VIEN và MON_HOC là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Để giải quyết quan hệ Nhiều-nhiều giữa LỚP_HOC và MON_HOC (như đã phân tích ở Câu 16), bạn cần tạo thêm bảng nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Khi thiết kế cơ sở dữ liệu, việc xác định kiểu dữ liệu phù hợp cho từng trường (ví dụ: Văn bản, Số, Ngày/Giờ) có ý nghĩa quan trọng gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Trong bảng SAN_PHAM, trường 'Gia' (giá sản phẩm) nên sử dụng kiểu dữ liệu nào để lưu trữ các giá trị như 199.500, 55.000, 1.250.000?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Khi bạn cố gắng thêm một bản ghi mới vào một bảng nhưng giá trị của Khóa chính trong bản ghi đó đã tồn tại trong bảng, hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) sẽ phản ứng như thế nào theo quy tắc về Khóa chính?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Giả sử có hai bảng KHACH_HANG (MaKH (PK), TenKH) và DON_HANG (MaDH (PK), NgayDat, MaKH (FK)). Nếu bạn cố gắng xóa một bản ghi Khách hàng (trong bảng KHACH_HANG) mà Khóa chính MaKH của khách hàng đó đang được tham chiếu bởi Khóa ngoài MaKH trong một hoặc nhiều bản ghi Đơn hàng (trong bảng DON_HANG), điều gì có thể xảy ra tùy thuộc vào cài đặt tính toàn vẹn tham chiếu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Phân biệt rõ ràng nhất giữa Khóa chính (Primary Key) và Khóa ngoài (Foreign Key) là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Xét bảng LICH_SU_HOC_TAP (MaHocTap (PK), MaHS (FK), MaMH (FK), Diem). Bảng này biểu diễn việc học sinh (MaHS) học môn học (MaMH) và có điểm (Diem). Khóa chính của bảng này là MaHocTap. Tuy nhiên, việc kết hợp (MaHS, MaMH) cũng xác định duy nhất một bản ghi (một học sinh chỉ có một điểm cho một môn học). Trong trường hợp này, tập hợp (MaHS, MaMH) được gọi là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Khi thiết kế cơ sở dữ liệu, việc tuân thủ các nguyên tắc chuẩn hóa (normalization) nhằm mục đích chính là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Xét bảng NHAN_VIEN (MaNV, TenNV, MaPhong, TenPhong, DiaChiPhong). Trong bảng này, thông tin về phòng ban (TenPhong, DiaChiPhong) bị lặp lại cho mỗi nhân viên thuộc phòng đó. Điều này gây ra vấn đề gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Để giải quyết vấn đề dư thừa dữ liệu trong bảng NHAN_VIEN (MaNV, TenNV, MaPhong, TenPhong, DiaChiPhong) ở Câu 26, phương pháp thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ đúng đắn là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Khi thiết kế cơ sở dữ liệu cho một cửa hàng sách trực tuyến, bạn cần lưu trữ thông tin về Sách (Tiêu đề, Tác giả, ISBN), Khách hàng (Tên, Địa chỉ, Email) và Đơn hàng (Ngày đặt, Tổng tiền). Mỗi đơn hàng có thể chứa nhiều cuốn sách, và mỗi cuốn sách có thể có mặt trong nhiều đơn hàng. Bạn sẽ cần ít nhất bao nhiêu bảng để mô hình hóa dữ liệu này theo nguyên tắc cơ sở dữ liệu quan hệ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Trong cơ sở dữ liệu quan hệ, 'lược đồ quan hệ' (relational schema) của một bảng mô tả điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Khi truy vấn dữ liệu từ nhiều bảng trong một cơ sở dữ liệu quan hệ (ví dụ: lấy tên khách hàng và tên sản phẩm họ đã mua), thao tác nào là cần thiết để kết hợp thông tin từ các bảng khác nhau dựa trên mối quan hệ giữa chúng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ - Đề 08

Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ, đơn vị lưu trữ dữ liệu cơ bản được tổ chức theo cấu trúc bảng. Mỗi bảng đại diện cho một tập hợp các ______ có cùng các ______.

  • A. thuộc tính, bản ghi
  • B. liên kết, khóa
  • C. đối tượng, thuộc tính
  • D. khóa, liên kết

Câu 2: Xét một bảng `HOC_SINH` trong cơ sở dữ liệu quản lý trường học. Mỗi hàng trong bảng này (ví dụ: thông tin của học sinh Nguyễn Văn A) được gọi là gì?

  • A. Trường (Field)
  • B. Bản ghi (Record)
  • C. Khóa (Key)
  • D. Quan hệ (Relationship)

Câu 3: Trong bảng `HOC_SINH` ở câu 2, các cột như `MaHS`, `TenHS`, `NgaySinh`, `DiaChi` được gọi là gì?

  • A. Trường (Field)
  • B. Bản ghi (Record)
  • C. Khóa (Key)
  • D. Bảng (Table)

Câu 4: Mục đích chính của việc sử dụng Khóa chính (Primary Key) trong một bảng cơ sở dữ liệu quan hệ là gì?

  • A. Để tạo mối liên kết với các bảng khác.
  • B. Để lưu trữ dữ liệu quan trọng nhất của bản ghi.
  • C. Để sắp xếp các bản ghi theo thứ tự.
  • D. Để xác định duy nhất mỗi bản ghi trong bảng.

Câu 5: Trường (Field) nào sau đây là lựa chọn **phù hợp nhất** để làm Khóa chính cho bảng `HOC_SINH`?

  • A. Tên học sinh (TenHS) - vì tên có thể trùng.
  • B. Ngày sinh (NgaySinh) - vì nhiều học sinh sinh cùng ngày.
  • C. Mã học sinh (MaHS) - được cấp duy nhất cho mỗi học sinh.
  • D. Địa chỉ (DiaChi) - vì nhiều học sinh có thể ở cùng địa chỉ.

Câu 6: Khóa ngoại (Foreign Key) trong một bảng cơ sở dữ liệu quan hệ có vai trò chủ yếu là gì?

  • A. Thiết lập mối liên kết giữa hai bảng.
  • B. Xác định duy nhất một bản ghi trong bảng chứa khóa ngoại.
  • C. Ngăn chặn việc xóa dữ liệu khỏi bảng.
  • D. Lưu trữ các giá trị không được phép trùng lặp.

Câu 7: Giả sử có hai bảng: `LOP_HOC` (Khóa chính: `MaLop`) và `HOC_SINH` (Khóa chính: `MaHS`). Để thể hiện rằng mỗi học sinh thuộc về một lớp học, ta cần thêm trường nào vào bảng `HOC_SINH` và trường đó đóng vai trò gì?

  • A. Thêm `MaHS` vào bảng `LOP_HOC`, đó là Khóa ngoại.
  • B. Thêm `MaLop` vào bảng `LOP_HOC`, đó là Khóa ngoại.
  • C. Thêm `MaHS` vào bảng `HOC_SINH`, đó là Khóa ngoại.
  • D. Thêm `MaLop` vào bảng `HOC_SINH`, đó là Khóa ngoại.

Câu 8: Mối quan hệ Một-nhiều (One-to-Many, 1-N) giữa hai bảng A và B có nghĩa là gì?

  • A. Một bản ghi trong bảng A có thể liên kết với một hoặc nhiều bản ghi trong bảng B, và ngược lại.
  • B. Một bản ghi trong bảng A có thể liên kết với một hoặc nhiều bản ghi trong bảng B, nhưng mỗi bản ghi trong bảng B chỉ liên kết với tối đa một bản ghi trong bảng A.
  • C. Mỗi bản ghi trong bảng A chỉ liên kết với đúng một bản ghi trong bảng B.
  • D. Mỗi bản ghi trong bảng A có thể không liên kết với bản ghi nào trong bảng B, nhưng mỗi bản ghi trong bảng B phải liên kết với một bản ghi trong bảng A.

Câu 9: Mối quan hệ Nhiều-nhiều (Many-to-Many, N-N) giữa hai bảng A và B (ví dụ: bảng `HOC_SINH` và bảng `MON_HOC`, một học sinh học nhiều môn, một môn có nhiều học sinh học) thường được biểu diễn trong cơ sở dữ liệu quan hệ bằng cách nào?

  • A. Thêm Khóa chính của bảng A vào bảng B làm Khóa ngoại.
  • B. Thêm Khóa chính của bảng B vào bảng A làm Khóa ngoại.
  • C. Tạo một bảng trung gian mới chứa Khóa ngoại tham chiếu đến Khóa chính của cả hai bảng A và B.
  • D. Lưu trữ danh sách các Khóa chính liên quan trong một trường dữ liệu của mỗi bảng.

Câu 10: Ưu điểm chính của việc tổ chức dữ liệu theo mô hình quan hệ (sử dụng nhiều bảng liên kết) so với lưu trữ tất cả trong một bảng duy nhất là gì?

  • A. Giúp truy vấn dữ liệu nhanh hơn trong mọi trường hợp.
  • B. Giảm thiểu sự lặp lại (dư thừa) dữ liệu và tăng tính nhất quán.
  • C. Chỉ cho phép lưu trữ dữ liệu dạng số và văn bản.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn nhu cầu về khóa chính và khóa ngoại.

Câu 11: Tính toàn vẹn tham chiếu (Referential Integrity) trong cơ sở dữ liệu quan hệ đảm bảo điều gì?

  • A. Đảm bảo rằng các giá trị trong Khóa ngoại của một bảng phải tương ứng với các giá trị trong Khóa chính của bảng được tham chiếu, hoặc là NULL.
  • B. Đảm bảo tất cả các trường trong bảng đều phải có giá trị (không được NULL).
  • C. Đảm bảo rằng mỗi bản ghi trong bảng đều có một Khóa chính duy nhất.
  • D. Đảm bảo rằng dữ liệu chỉ có thể được truy cập bởi những người dùng được ủy quyền.

Câu 12: Giả sử có bảng `DON_HANG` (Khóa chính: `MaDonHang`) và bảng `KHACH_HANG` (Khóa chính: `MaKH`). Bảng `DON_HANG` có trường `MaKH` là Khóa ngoại tham chiếu đến bảng `KHACH_HANG`. Nếu bạn cố gắng xóa một khách hàng khỏi bảng `KHACH_HANG` mà khách hàng đó vẫn có đơn hàng trong bảng `DON_HANG`, điều gì có thể xảy ra nếu tính toàn vẹn tham chiếu được bật và cấu hình mặc định?

  • A. Khách hàng sẽ bị xóa, và tất cả đơn hàng liên quan cũng bị xóa tự động.
  • B. Khách hàng sẽ bị xóa, và trường `MaKH` trong các đơn hàng liên quan sẽ được đặt thành NULL.
  • C. Hệ thống sẽ ngăn chặn việc xóa khách hàng đó để tránh dữ liệu "mồ côi" trong bảng `DON_HANG`.
  • D. Việc xóa sẽ thành công mà không ảnh hưởng đến bảng `DON_HANG`.

Câu 13: Trong một cơ sở dữ liệu quản lý sản phẩm, có bảng `SAN_PHAM` (MaSP, TenSP, MaLoaiSP) và bảng `LOAI_SAN_PHAM` (MaLoaiSP, TenLoai). Mối quan hệ giữa hai bảng này là gì và trường nào là khóa ngoại?

  • A. Mối quan hệ 1-N (Một loại sản phẩm có nhiều sản phẩm), `MaLoaiSP` trong bảng `SAN_PHAM` là khóa ngoại.
  • B. Mối quan hệ 1-N (Một sản phẩm thuộc nhiều loại), `MaSP` trong bảng `LOAI_SAN_PHAM` là khóa ngoại.
  • C. Mối quan hệ N-N, cần một bảng trung gian.
  • D. Mối quan hệ 1-1, `MaSP` và `MaLoaiSP` đều là khóa chính.

Câu 14: Giả sử bạn muốn tìm tất cả các sản phẩm thuộc loại "Điện tử" từ cơ sở dữ liệu ở câu 13. Về mặt khái niệm, bạn sẽ thực hiện thao tác gì?

  • A. Chỉ cần xem bảng `SAN_PHAM` và lọc theo tên sản phẩm.
  • B. Kết nối bảng `SAN_PHAM` và bảng `LOAI_SAN_PHAM` dựa trên `MaLoaiSP`, sau đó lọc các bản ghi có `TenLoai` là "Điện tử".
  • C. Xem bảng `LOAI_SAN_PHAM` để tìm `MaLoaiSP` của "Điện tử", sau đó xem bảng `SAN_PHAM` để tìm các sản phẩm có `MaLoaiSP` đó.
  • D. Chỉ cần xem bảng `LOAI_SAN_PHAM`.

Câu 15: Khi thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ, việc xác định đúng các thực thể (đối tượng cần quản lý) và các mối quan hệ giữa chúng là bước quan trọng nhất trong giai đoạn nào?

  • A. Phân tích và thiết kế cơ sở dữ liệu.
  • B. Nhập dữ liệu vào cơ sở dữ liệu.
  • C. Bảo trì hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
  • D. Viết các câu lệnh truy vấn dữ liệu.

Câu 16: Trong mô hình quan hệ, một tập hợp các trường (cột) mà giá trị của chúng kết hợp lại có thể xác định duy nhất một bản ghi được gọi là gì?

  • A. Khóa ngoại.
  • B. Trường dữ liệu.
  • C. Khóa (Key).
  • D. Bản ghi.

Câu 17: Sự khác biệt cơ bản giữa Khóa chính (Primary Key) và Khóa thay thế (Candidate Key) là gì?

  • A. Khóa chính có thể chứa giá trị NULL, còn khóa thay thế thì không.
  • B. Một bảng có thể có nhiều khóa chính nhưng chỉ có một khóa thay thế.
  • C. Khóa thay thế được dùng để liên kết bảng, còn khóa chính thì không.
  • D. Khóa thay thế là bất kỳ khóa nào có thể làm khóa chính, còn Khóa chính là khóa thay thế được chọn để đại diện duy nhất cho bảng.

Câu 18: Khi nào thì mối quan hệ Một-Một (One-to-One, 1-1) giữa hai bảng A và B được sử dụng?

  • A. Khi một bản ghi ở A liên kết với nhiều bản ghi ở B và ngược lại.
  • B. Khi mỗi bản ghi ở A chỉ liên kết với tối đa một bản ghi ở B, và ngược lại.
  • C. Khi cần tạo một bảng trung gian để giải quyết mối quan hệ N-N.
  • D. Khi một bảng không có khóa chính.

Câu 19: Giả sử bạn có bảng `NHAN_VIEN` (MaNV, TenNV, MaPhongBan) và bảng `PHONG_BAN` (MaPB, TenPB). Trường `MaPhongBan` trong bảng `NHAN_VIEN` là khóa ngoại tham chiếu đến `MaPB` trong bảng `PHONG_BAN`. Nếu bạn muốn tìm tên phòng ban của một nhân viên cụ thể, bạn cần thực hiện thao tác nào?

  • A. Kết nối hai bảng `NHAN_VIEN` và `PHONG_BAN` dựa trên `MaPhongBan` và `MaPB`, sau đó tìm nhân viên và lấy `TenPB` tương ứng.
  • B. Chỉ cần tìm trong bảng `NHAN_VIEN` bằng `MaNV` để lấy `MaPhongBan`, không cần liên kết.
  • C. Chỉ cần tìm trong bảng `PHONG_BAN` bằng `MaPB` để lấy `TenPB`.
  • D. Tạo một bảng mới chứa thông tin kết hợp của cả hai bảng.

Câu 20: Việc thiết kế cơ sở dữ liệu sao cho giảm thiểu tối đa sự dư thừa dữ liệu và các bất thường khi cập nhật, xóa, thêm dữ liệu được gọi là gì?

  • A. Truy vấn dữ liệu.
  • B. Thiết lập quan hệ.
  • C. Chuẩn hóa dữ liệu (Normalization).
  • D. Bảo mật dữ liệu.

Câu 21: Trong một bảng cơ sở dữ liệu, mỗi trường (cột) được gán một kiểu dữ liệu nhất định (ví dụ: số, văn bản, ngày tháng). Việc này có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp mã hóa dữ liệu để bảo mật.
  • B. Chỉ cho phép nhập dữ liệu từ một nguồn nhất định.
  • C. Tự động tạo khóa chính cho bảng.
  • D. Đảm bảo tính nhất quán và hợp lệ của dữ liệu được lưu trữ trong trường đó.

Câu 22: Nếu một trường trong bảng được khai báo là Khóa chính, điều kiện nào sau đây **phải** được thỏa mãn đối với các giá trị trong trường đó?

  • A. Tất cả các giá trị phải là số nguyên.
  • B. Các giá trị không được trùng lặp và không được là NULL.
  • C. Các giá trị phải được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
  • D. Chỉ có thể chứa tối đa 255 ký tự.

Câu 23: Khi thiết kế cơ sở dữ liệu cho một cửa hàng bán sách online, bạn cần lưu trữ thông tin về Sách, Tác giả, Thể loại, Khách hàng, Đơn hàng và Chi tiết đơn hàng. Bảng nào sau đây có khả năng cao sẽ đóng vai trò là bảng trung gian để giải quyết mối quan hệ Nhiều-nhiều?

  • A. Chi tiết đơn hàng (liên kết Đơn hàng và Sách).
  • B. Sách (liên kết Tên sách và Giá).
  • C. Tác giả (liên kết Tên tác giả và Tiểu sử).
  • D. Khách hàng (liên kết Tên khách hàng và Địa chỉ).

Câu 24: Hãy phân tích lý do tại sao trường `TenHS` (Tên học sinh) thường không được chọn làm Khóa chính cho bảng `HOC_SINH`.

  • A. Vì tên học sinh là dữ liệu văn bản, không phải số.
  • B. Vì tên học sinh có thể quá dài.
  • C. Vì nhiều học sinh khác nhau có thể có tên trùng nhau.
  • D. Vì tên học sinh có thể thay đổi theo thời gian.

Câu 25: Trong một cơ sở dữ liệu quản lý dự án, có bảng `DU_AN` (MaDA, TenDA) và bảng `NHAN_VIEN` (MaNV, TenNV). Một dự án có nhiều nhân viên tham gia, và một nhân viên có thể tham gia nhiều dự án. Để biểu diễn mối quan hệ này, bạn sẽ thiết kế như thế nào?

  • A. Thêm `MaDA` làm khóa ngoại vào bảng `NHAN_VIEN`.
  • B. Thêm `MaNV` làm khóa ngoại vào bảng `DU_AN`.
  • C. Thêm cả `MaDA` và `MaNV` làm khóa ngoại vào bảng `NHAN_VIEN`.
  • D. Tạo một bảng trung gian `PHAN_CONG` (MaDA, MaNV) với `MaDA` và `MaNV` là các khóa ngoại tham chiếu đến bảng tương ứng, và kết hợp chúng làm khóa chính của bảng `PHAN_CONG`.

Câu 26: Giả sử có bảng `SAN_PHAM` (MaSP, TenSP, DonGia). Nếu bạn muốn tăng giá của tất cả sản phẩm lên 10%, thao tác này thuộc loại nào trong các thao tác cơ bản với dữ liệu quan hệ?

  • A. Thêm dữ liệu (Insert).
  • B. Cập nhật dữ liệu (Update).
  • C. Xóa dữ liệu (Delete).
  • D. Truy vấn dữ liệu (Query).

Câu 27: Xét bảng `SINH_VIEN` (MaSV, TenSV, NgaySinh, DiaChi, MaKhoa). Trường `MaKhoa` là khóa ngoại tham chiếu đến bảng `KHOA` (MaKhoa, TenKhoa). Nếu bạn muốn lấy danh sách sinh viên cùng với tên khoa mà họ đang học, bạn cần thực hiện thao tác nào?

  • A. Kết nối (Join) hai bảng `SINH_VIEN` và `KHOA` dựa trên trường `MaKhoa`.
  • B. Chỉ cần chọn tất cả các trường từ bảng `SINH_VIEN`.
  • C. Chỉ cần chọn tất cả các trường từ bảng `KHOA`.
  • D. Tạo một bảng mới bằng cách sao chép dữ liệu từ cả hai bảng.

Câu 28: Trong thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ, tại sao việc đặt các trường dữ liệu lặp đi lặp lại trong cùng một bảng (ví dụ: lưu 3 số điện thoại của cùng một người trong 3 cột Phone1, Phone2, Phone3) lại được coi là một thiết kế kém?

  • A. Vì nó làm tăng kích thước tệp cơ sở dữ liệu.
  • B. Vì nó chỉ áp dụng cho dữ liệu dạng số.
  • C. Vì nó ngăn cản việc tạo khóa chính.
  • D. Vì nó gây khó khăn khi muốn thêm số điện thoại thứ 4, lãng phí không gian nếu người đó chỉ có 1 số, và làm phức tạp việc truy vấn.

Câu 29: Khái niệm "quan hệ" trong "cơ sở dữ liệu quan hệ" có nghĩa là gì?

  • A. Mối liên kết giữa các bản ghi trong cùng một bảng.
  • B. Mối liên kết được thiết lập giữa các bảng thông qua các khóa.
  • C. Cách người dùng tương tác với cơ sở dữ liệu.
  • D. Cấu trúc phân cấp của dữ liệu.

Câu 30: Giả sử bạn có bảng `MON_HOC` (MaMH, TenMH) và bảng `GIAO_VIEN` (MaGV, TenGV). Một môn học có thể do nhiều giáo viên dạy, và một giáo viên có thể dạy nhiều môn. Để tìm tất cả các môn học mà một giáo viên cụ thể đang dạy, bạn cần:

  • A. Sử dụng bảng trung gian biểu diễn mối quan hệ N-N giữa `MON_HOC` và `GIAO_VIEN`, sau đó kết nối bảng trung gian đó với `MON_HOC` và lọc theo `MaGV`.
  • B. Thêm Khóa chính của bảng `MON_HOC` vào bảng `GIAO_VIEN` và lọc.
  • C. Thêm Khóa chính của bảng `GIAO_VIEN` vào bảng `MON_HOC` và lọc.
  • D. Chỉ cần xem bảng `GIAO_VIEN`.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Trong mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ, đơn vị lưu trữ dữ liệu cơ bản được tổ chức theo cấu trúc bảng. Mỗi bảng đại diện cho một tập hợp các ______ có cùng các ______.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Xét một bảng `HOC_SINH` trong cơ sở dữ liệu quản lý trường học. Mỗi hàng trong bảng này (ví dụ: thông tin của học sinh Nguyễn Văn A) được gọi là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Trong bảng `HOC_SINH` ở câu 2, các cột như `MaHS`, `TenHS`, `NgaySinh`, `DiaChi` được gọi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Mục đích chính của việc sử dụng Khóa chính (Primary Key) trong một bảng cơ sở dữ liệu quan hệ là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Trường (Field) nào sau đây là lựa chọn **phù hợp nhất** để làm Khóa chính cho bảng `HOC_SINH`?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Khóa ngoại (Foreign Key) trong một bảng cơ sở dữ liệu quan hệ có vai trò chủ yếu là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Giả sử có hai bảng: `LOP_HOC` (Khóa chính: `MaLop`) và `HOC_SINH` (Khóa chính: `MaHS`). Để thể hiện rằng mỗi học sinh thuộc về một lớp học, ta cần thêm trường nào vào bảng `HOC_SINH` và trường đó đóng vai trò gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Mối quan hệ Một-nhiều (One-to-Many, 1-N) giữa hai bảng A và B có nghĩa là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Mối quan hệ Nhiều-nhiều (Many-to-Many, N-N) giữa hai bảng A và B (ví dụ: bảng `HOC_SINH` và bảng `MON_HOC`, một học sinh học nhiều môn, một môn có nhiều học sinh học) thường được biểu diễn trong cơ sở dữ liệu quan hệ bằng cách nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Ưu điểm chính của việc tổ chức dữ liệu theo mô hình quan hệ (sử dụng nhiều bảng liên kết) so với lưu trữ tất cả trong một bảng duy nhất là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Tính toàn vẹn tham chiếu (Referential Integrity) trong cơ sở dữ liệu quan hệ đảm bảo điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Giả sử có bảng `DON_HANG` (Khóa chính: `MaDonHang`) và bảng `KHACH_HANG` (Khóa chính: `MaKH`). Bảng `DON_HANG` có trường `MaKH` là Khóa ngoại tham chiếu đến bảng `KHACH_HANG`. Nếu bạn cố gắng xóa một khách hàng khỏi bảng `KHACH_HANG` mà khách hàng đó vẫn có đơn hàng trong bảng `DON_HANG`, điều gì có thể xảy ra nếu tính toàn vẹn tham chiếu được bật và cấu hình mặc định?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Trong một cơ sở dữ liệu quản lý sản phẩm, có bảng `SAN_PHAM` (MaSP, TenSP, MaLoaiSP) và bảng `LOAI_SAN_PHAM` (MaLoaiSP, TenLoai). Mối quan hệ giữa hai bảng này là gì và trường nào là khóa ngoại?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Giả sử bạn muốn tìm tất cả các sản phẩm thuộc loại 'Điện tử' từ cơ sở dữ liệu ở câu 13. Về mặt khái niệm, bạn sẽ thực hiện thao tác gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Khi thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ, việc xác định đúng các thực thể (đối tượng cần quản lý) và các mối quan hệ giữa chúng là bước quan trọng nhất trong giai đoạn nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Trong mô hình quan hệ, một tập hợp các trường (cột) mà giá trị của chúng kết hợp lại có thể xác định duy nhất một bản ghi được gọi là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Sự khác biệt cơ bản giữa Khóa chính (Primary Key) và Khóa thay thế (Candidate Key) là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Khi nào thì mối quan hệ Một-Một (One-to-One, 1-1) giữa hai bảng A và B được sử dụng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Giả sử bạn có bảng `NHAN_VIEN` (MaNV, TenNV, MaPhongBan) và bảng `PHONG_BAN` (MaPB, TenPB). Trường `MaPhongBan` trong bảng `NHAN_VIEN` là khóa ngoại tham chiếu đến `MaPB` trong bảng `PHONG_BAN`. Nếu bạn muốn tìm tên phòng ban của một nhân viên cụ thể, bạn cần thực hiện thao tác nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Việc thiết kế cơ sở dữ liệu sao cho giảm thiểu tối đa sự dư thừa dữ liệu và các bất thường khi cập nhật, xóa, thêm dữ liệu được gọi là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Trong một bảng cơ sở dữ liệu, mỗi trường (cột) được gán một kiểu dữ liệu nhất định (ví dụ: số, văn bản, ngày tháng). Việc này có ý nghĩa gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Nếu một trường trong bảng được khai báo là Khóa chính, điều kiện nào sau đây **phải** được thỏa mãn đối với các giá trị trong trường đó?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Khi thiết kế cơ sở dữ liệu cho một cửa hàng bán sách online, bạn cần lưu trữ thông tin về Sách, Tác giả, Thể loại, Khách hàng, Đơn hàng và Chi tiết đơn hàng. Bảng nào sau đây có khả năng cao sẽ đóng vai trò là bảng trung gian để giải quyết mối quan hệ Nhiều-nhiều?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Hãy phân tích lý do tại sao trường `TenHS` (Tên học sinh) thường không được chọn làm Khóa chính cho bảng `HOC_SINH`.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Trong một cơ sở dữ liệu quản lý dự án, có bảng `DU_AN` (MaDA, TenDA) và bảng `NHAN_VIEN` (MaNV, TenNV). Một dự án có nhiều nhân viên tham gia, và một nhân viên có thể tham gia nhiều dự án. Để biểu diễn mối quan hệ này, bạn sẽ thiết kế như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Giả sử có bảng `SAN_PHAM` (MaSP, TenSP, DonGia). Nếu bạn muốn tăng giá của tất cả sản phẩm lên 10%, thao tác này thuộc loại nào trong các thao tác cơ bản với dữ liệu quan hệ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Xét bảng `SINH_VIEN` (MaSV, TenSV, NgaySinh, DiaChi, MaKhoa). Trường `MaKhoa` là khóa ngoại tham chiếu đến bảng `KHOA` (MaKhoa, TenKhoa). Nếu bạn muốn lấy danh sách sinh viên cùng với tên khoa mà họ đang học, bạn cần thực hiện thao tác nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Trong thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ, tại sao việc đặt các trường dữ liệu lặp đi lặp lại trong cùng một bảng (ví dụ: lưu 3 số điện thoại của cùng một người trong 3 cột Phone1, Phone2, Phone3) lại được coi là một thiết kế kém?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Khái niệm 'quan hệ' trong 'cơ sở dữ liệu quan hệ' có nghĩa là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Giả sử bạn có bảng `MON_HOC` (MaMH, TenMH) và bảng `GIAO_VIEN` (MaGV, TenGV). Một môn học có thể do nhiều giáo viên dạy, và một giáo viên có thể dạy nhiều môn. Để tìm tất cả các môn học mà một giáo viên cụ thể đang dạy, bạn cần:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ - Đề 09

Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ, đơn vị lưu trữ dữ liệu cơ bản có cấu trúc giống như một bảng tính (spreadsheet) được gọi là gì?

  • A. Trường (Field)
  • B. Bản ghi (Record)
  • C. Bảng (Table)
  • D. Khoá (Key)

Câu 2: Xét một bảng trong cơ sở dữ liệu quan hệ. Mỗi cột trong bảng đó biểu diễn một thuộc tính hoặc một đặc điểm của đối tượng được quản lý. Đơn vị này được gọi là gì?

  • A. Trường (Field)
  • B. Bản ghi (Record)
  • C. Bảng (Table)
  • D. Quan hệ (Relationship)

Câu 3: Trong một bảng cơ sở dữ liệu quan hệ quản lý thông tin học sinh, mỗi dòng (hàng) lưu trữ toàn bộ thông tin của một học sinh cụ thể (ví dụ: Mã số, Họ tên, Ngày sinh, Địa chỉ). Đơn vị này được gọi là gì?

  • A. Trường (Field)
  • B. Bản ghi (Record)
  • C. Khoá chính (Primary Key)
  • D. Kiểu dữ liệu (Data Type)

Câu 4: Thuộc tính (hoặc tập hợp các thuộc tính) có giá trị xác định duy nhất mỗi bản ghi trong một bảng, đảm bảo không có hai bản ghi nào có giá trị giống hệt nhau tại thuộc tính này, được gọi là gì?

  • A. Khoá ngoài (Foreign Key)
  • B. Trường dữ liệu (Data Field)
  • C. Khoá chính (Primary Key)
  • D. Chỉ mục (Index)

Câu 5: Trong một cơ sở dữ liệu quản lý thông tin lớp học và học sinh, bảng LOP có khoá chính là MaLop. Bảng HOCSINH có trường MaLop để chỉ ra học sinh đó thuộc lớp nào. Trường MaLop trong bảng HOCSINH đóng vai trò gì?

  • A. Khoá ngoài (Foreign Key)
  • B. Khoá chính (Primary Key)
  • C. Trường dữ liệu thông thường
  • D. Khoá ứng viên (Candidate Key)

Câu 6: Mục đích chính của việc sử dụng khoá ngoài trong cơ sở dữ liệu quan hệ là gì?

  • A. Để xác định duy nhất mỗi bản ghi trong bảng chứa khoá ngoài.
  • B. Để thiết lập mối liên kết hoặc quan hệ giữa hai bảng khác nhau.
  • C. Để đảm bảo rằng các giá trị trong trường khoá ngoài là duy nhất.
  • D. Để tăng tốc độ truy vấn dữ liệu trong bảng.

Câu 7: Giả sử bạn có hai bảng: Bảng TACGIA (MaTG, TenTG) và Bảng SACH (MaSach, TenSach, MaTG). Mối quan hệ giữa hai bảng này thể hiện điều gì?

  • A. Mỗi tác giả chỉ viết một cuốn sách.
  • B. Mỗi cuốn sách được viết bởi nhiều tác giả.
  • C. Mỗi tác giả có thể viết nhiều cuốn sách, nhưng mỗi cuốn sách chỉ có một tác giả.
  • D. Không có mối quan hệ nào giữa hai bảng này.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về mối quan hệ 1-N (Một-Nhiều) giữa hai bảng A và B trong cơ sở dữ liệu quan hệ?

  • A. Một bản ghi trong bảng A tương ứng với một bản ghi duy nhất trong bảng B.
  • B. Một bản ghi trong bảng A có thể tương ứng với nhiều bản ghi trong bảng B, và một bản ghi trong bảng B cũng có thể tương ứng với nhiều bản ghi trong bảng A.
  • C. Một bản ghi trong bảng B có thể tương ứng với nhiều bản ghi trong bảng A, nhưng một bản ghi trong bảng A chỉ tương ứng với một bản ghi duy nhất trong bảng B.
  • D. Một bản ghi trong bảng A có thể tương ứng với nhiều bản ghi trong bảng B, nhưng một bản ghi trong bảng B chỉ tương ứng với một bản ghi duy nhất trong bảng A.

Câu 9: Tại sao việc tổ chức dữ liệu thành nhiều bảng có liên kết với nhau (trong CSDL quan hệ) lại tốt hơn so với việc lưu trữ tất cả dữ liệu trong một bảng duy nhất?

  • A. Giảm thiểu sự lặp lại dữ liệu (dư thừa) và dễ dàng cập nhật thông tin.
  • B. Tăng tốc độ tìm kiếm dữ liệu cho các truy vấn đơn giản.
  • C. Giúp người dùng dễ dàng nhập liệu hơn.
  • D. Làm cho kích thước tệp cơ sở dữ liệu nhỏ hơn đáng kể.

Câu 10: Khi thiết kế cơ sở dữ liệu, việc xác định khoá chính cho mỗi bảng là cần thiết vì lý do nào sau đây?

  • A. Để làm cho bảng trông gọn gàng và dễ đọc hơn.
  • B. Để đảm bảo mỗi bản ghi có thể được nhận dạng và truy cập một cách duy nhất.
  • C. Để hạn chế số lượng trường trong bảng.
  • D. Để tự động sắp xếp các bản ghi theo một thứ tự nhất định.

Câu 11: Một bảng trong CSDL quan hệ có thể có nhiều hơn một trường được coi là "khoá ứng viên" (candidate key - tập hợp thuộc tính có thể dùng làm khoá chính). Tuy nhiên, chỉ có một "khoá chính" được chọn. Các khoá ứng viên còn lại, không được chọn làm khoá chính, được gọi là gì?

  • A. Khoá ngoài (Foreign Key)
  • B. Khoá tổng hợp (Composite Key)
  • C. Khoá duy nhất (Unique Key)
  • D. Khoá phụ (Alternate Key)

Câu 12: Giả sử bạn đang thiết kế CSDL cho một thư viện. Bạn có bảng SACH (MaSach, TenSach, NamXuatBan) và bảng DOCGIA (MaDG, TenDG, DiaChi). Để theo dõi việc mượn sách, bạn cần thêm một bảng thứ ba là MUONSACH. Bảng MUONSACH cần những trường nào để liên kết với hai bảng trên và ghi nhận thông tin mượn?

  • A. MaSach, TenSach, TenDG, NgayMuon
  • B. MaSach, MaDG, TenSach, TenDG, NgayMuon
  • C. MaSach, MaDG, NgayMuon, NgayTra (dự kiến)
  • D. MaSach, MaDG, TenSach, NgayMuon

Câu 13: Trong CSDL thư viện ở Câu 12, trường MaSach trong bảng MUONSACH là gì đối với bảng SACH?

  • A. Khoá chính
  • B. Khoá ngoài
  • C. Khoá ứng viên
  • D. Trường thông thường

Câu 14: Kiểu dữ liệu nào sau đây thường được sử dụng cho trường lưu trữ ngày, tháng, năm?

  • A. Text/String
  • B. Integer
  • C. Boolean
  • D. Date/Time

Câu 15: Khi nào thì một trường trong bảng cơ sở dữ liệu nên được thiết lập kiểu dữ liệu là "Số nguyên" (Integer)?

  • A. Khi trường đó lưu trữ các giá trị là số nguyên không có phần thập phân, ví dụ: số lượng, mã ID tự tăng.
  • B. Khi trường đó lưu trữ các giá trị có thể có phần thập phân, ví dụ: điểm trung bình, giá tiền.
  • C. Khi trường đó lưu trữ các chuỗi ký tự dài.
  • D. Khi trường đó chỉ có hai giá trị có thể xảy ra (Đúng/Sai).

Câu 16: Trong CSDL quan hệ, tính toàn vẹn tham chiếu (referential integrity) liên quan đến việc duy trì sự nhất quán giữa dữ liệu của các bảng có quan hệ với nhau. Điều này thường được thực hiện thông qua cơ chế nào?

  • A. Kiểm tra kiểu dữ liệu của các trường.
  • B. Đặt khoá chính cho mỗi bảng.
  • C. Sử dụng khoá ngoài để tham chiếu đến khoá chính của bảng khác.
  • D. Đảm bảo các giá trị trong cùng một cột là duy nhất.

Câu 17: Xét CSDL quản lý đơn hàng gồm hai bảng: KHACHHANG (MaKH, TenKH, DiaChi) và DONDATHANG (MaDH, MaKH, NgayDatHang, TongTien). Trường MaKH trong bảng DONDATHANG là khoá ngoài tham chiếu đến bảng KHACHHANG. Nếu bạn cố gắng thêm một đơn đặt hàng mới với MaKH không tồn tại trong bảng KHACHHANG, hệ quản trị CSDL sẽ làm gì (nếu tính toàn vẹn tham chiếu được thiết lập đúng)?

  • A. Từ chối thao tác thêm dữ liệu để bảo vệ tính toàn vẹn.
  • B. Tự động thêm một khách hàng mới với MaKH đó vào bảng KHACHHANG.
  • C. Cho phép thêm dữ liệu nhưng đánh dấu bản ghi đó là không hợp lệ.
  • D. Xóa tất cả các đơn đặt hàng có MaKH tương tự (nếu có).

Câu 18: Ưu điểm chính của việc sử dụng CSDL quan hệ so với lưu trữ dữ liệu trong các tệp tin phẳng (flat files) hoặc bảng tính lớn là gì?

  • A. Tốc độ đọc/ghi dữ liệu luôn nhanh hơn.
  • B. Yêu cầu ít dung lượng lưu trữ hơn cho mọi loại dữ liệu.
  • C. Dễ dàng chia sẻ tệp dữ liệu qua mạng.
  • D. Đảm bảo tính nhất quán và toàn vẹn dữ liệu tốt hơn, giảm thiểu dư thừa.

Câu 19: Trong thiết kế CSDL quan hệ, việc phân chia dữ liệu thành nhiều bảng nhỏ hơn, có liên quan đến nhau thông qua khoá, nhằm mục đích giảm thiểu dư thừa dữ liệu và cải thiện tính toàn vẹn được gọi là quá trình gì?

  • A. Chuẩn hoá (Normalization)
  • B. Lập chỉ mục (Indexing)
  • C. Truy vấn (Querying)
  • D. Kết nối (Joining)

Câu 20: Xét một bảng lưu trữ thông tin về các bộ phim: PHIM (MaPhim, TenPhim, DaoDien, NamSanXuat, TenHangSanXuat, DiaChiHangSanXuat). Nếu một hãng sản xuất làm nhiều bộ phim, thông tin về hãng sản xuất (TenHangSanXuat, DiaChiHangSanXuat) sẽ bị lặp lại nhiều lần. Để loại bỏ sự dư thừa này, bạn nên làm gì theo nguyên tắc CSDL quan hệ?

  • A. Thêm một trường "GhiChu" để mô tả hãng sản xuất.
  • B. Tách thông tin hãng sản xuất ra thành một bảng riêng (HANGSANXUAT) và tạo liên kết giữa hai bảng.
  • C. Sử dụng kiểu dữ liệu "Văn bản dài" cho trường TenHangSanXuat.
  • D. Không làm gì cả, chấp nhận sự lặp lại dữ liệu.

Câu 21: Tiếp theo Câu 20, nếu bạn tách bảng PHIM thành hai bảng: PHIM (MaPhim, TenPhim, DaoDien, NamSanXuat, MaHangSX) và HANGSANXUAT (MaHangSX, TenHangSanXuat, DiaChiHangSanXuat). Trường nào trong bảng PHIM sẽ đóng vai trò khoá ngoài để liên kết với bảng HANGSANXUAT?

  • A. MaPhim
  • B. TenPhim
  • C. MaHangSX
  • D. DaoDien

Câu 22: Trong một CSDL quan hệ, một bảng có thể có nhiều khoá ứng viên. Ví dụ bảng HOCSINH có thể có MaHS và SoCMND đều là khoá ứng viên. Tuy nhiên, chỉ có một trong số đó được chọn làm khoá chính. Điều này tuân theo quy tắc nào của mô hình quan hệ?

  • A. Mỗi bảng phải có duy nhất một khoá chính.
  • B. Mỗi bảng phải có ít nhất một khoá ngoài.
  • C. Tất cả các trường phải có kiểu dữ liệu khác nhau.
  • D. Số lượng bản ghi không được vượt quá một giới hạn nhất định.

Câu 23: Khi thiết kế CSDL, việc lựa chọn một khoá chính phù hợp rất quan trọng. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm lý tưởng của một khoá chính?

  • A. Giá trị là duy nhất cho mỗi bản ghi.
  • B. Giá trị không thay đổi theo thời gian.
  • C. Giá trị luôn có mặt (không được để trống - NULL).
  • D. Giá trị mang ý nghĩa mô tả rõ ràng về bản ghi (ví dụ: tên người).

Câu 24: Mối quan hệ N-M (Nhiều-Nhiều) giữa hai bảng (ví dụ: Sinh viên và Môn học - một sinh viên học nhiều môn, một môn có nhiều sinh viên học) thường được biểu diễn trong CSDL quan hệ bằng cách nào?

  • A. Thêm khoá chính của bảng này vào làm khoá ngoài trong bảng kia.
  • B. Thêm tất cả các trường của bảng này vào bảng kia.
  • C. Tạo một bảng trung gian mới (bảng kết nối) chứa khoá ngoài tham chiếu đến khoá chính của cả hai bảng ban đầu.
  • D. Không thể biểu diễn mối quan hệ N-M trong CSDL quan hệ.

Câu 25: Xét bảng SINHVIEN (MaSV, TenSV) và MONHOC (MaMH, TenMH). Để biểu diễn mối quan hệ N-M "Sinh viên học Môn học", bạn tạo bảng mới là KETQUA (MaSV, MaMH, Diem). Trong bảng KETQUA, tập hợp các trường nào sau đây có khả năng làm khoá chính?

  • A. (MaSV, MaMH)
  • B. (MaSV)
  • C. (MaMH)
  • D. (Diem)

Câu 26: Trong CSDL quan hệ, một "lược đồ quan hệ" (relation schema) mô tả cấu trúc của một bảng. Lược đồ quan hệ bao gồm những thành phần chính nào?

  • A. Tên bảng và các bản ghi hiện có.
  • B. Tên bảng và danh sách các trường (thuộc tính) cùng kiểu dữ liệu của chúng.
  • C. Tên bảng và các mối quan hệ với các bảng khác.
  • D. Tên bảng và các giá trị dữ liệu cụ thể trong mỗi trường.

Câu 27: Khi thiết kế CSDL, việc xác định kiểu dữ liệu phù hợp cho mỗi trường là quan trọng. Tại sao không nên sử dụng kiểu dữ liệu "Văn bản" (Text/String) cho trường lưu trữ "Lương" của nhân viên?

  • A. Kiểu văn bản tốn nhiều dung lượng lưu trữ hơn.
  • B. Kiểu văn bản không thể lưu trữ các ký tự số.
  • C. Kiểu văn bản không cho phép nhập dấu phẩy thập phân.
  • D. Không thể thực hiện các phép tính toán học (như cộng, trừ, tính trung bình) trực tiếp trên dữ liệu kiểu văn bản.

Câu 28: Giả sử bạn có bảng SANPHAM (MaSP, TenSP, GiaBan, MaLoaiSP). Trường MaLoaiSP là khoá ngoài tham chiếu đến bảng LOAISANPHAM (MaLoaiSP, TenLoaiSP). Nếu bạn muốn xóa một loại sản phẩm khỏi bảng LOAISANPHAM mà loại sản phẩm đó vẫn còn sản phẩm tương ứng trong bảng SANPHAM, điều gì sẽ xảy ra nếu quy tắc "ON DELETE RESTRICT" được áp dụng cho liên kết này?

  • A. Hệ quản trị CSDL sẽ ngăn chặn (từ chối) thao tác xóa loại sản phẩm.
  • B. Hệ quản trị CSDL sẽ tự động xóa tất cả các sản phẩm thuộc loại đó.
  • C. Hệ quản trị CSDL sẽ đặt giá trị NULL cho trường MaLoaiSP trong các bản ghi sản phẩm liên quan.
  • D. Thao tác xóa sẽ được thực hiện thành công mà không ảnh hưởng đến bảng SANPHAM.

Câu 29: Trong mô hình CSDL quan hệ, thuật ngữ "quan hệ" (relation) thường được dùng để chỉ đối tượng nào?

  • A. Mối liên kết giữa hai trường dữ liệu.
  • B. Một bản ghi (hàng) trong bảng.
  • C. Một trường (cột) trong bảng.
  • D. Một bảng hoàn chỉnh, bao gồm lược đồ và các bản ghi.

Câu 30: Bạn đang thiết kế CSDL cho một cửa hàng bán lẻ. Cần lưu trữ thông tin về các giao dịch bán hàng. Mỗi giao dịch có thể bao gồm nhiều mặt hàng khác nhau, và một mặt hàng có thể xuất hiện trong nhiều giao dịch. Bạn có bảng GIAODICH (MaGD, NgayGD, MaKH) và bảng MATHANG (MaMH, TenMH, Gia). Cần thêm bảng nào và các trường khoá chính/khoá ngoài nào để mô hình hóa mối quan hệ giữa GIAODICH và MATHANG?

  • A. Thêm trường MaMH vào bảng GIAODICH.
  • B. Tạo bảng trung gian CHITIET_GIAODICH (MaGD, MaMH, SoLuong, DonGia). (MaGD, MaMH) là khoá chính, MaGD là khoá ngoài tới GIAODICH, MaMH là khoá ngoài tới MATHANG.
  • C. Thêm trường MaGD vào bảng MATHANG.
  • D. Tạo bảng trung gian CHITIET_GIAODICH chỉ với hai trường MaGD và MaMH.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Trong mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ, đơn vị lưu trữ dữ liệu cơ bản có cấu trúc giống như một bảng tính (spreadsheet) được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Xét một bảng trong cơ sở dữ liệu quan hệ. Mỗi cột trong bảng đó biểu diễn một thuộc tính hoặc một đặc điểm của đối tượng được quản lý. Đơn vị này được gọi là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Trong một bảng cơ sở dữ liệu quan hệ quản lý thông tin học sinh, mỗi dòng (hàng) lưu trữ toàn bộ thông tin của một học sinh cụ thể (ví dụ: Mã số, Họ tên, Ngày sinh, Địa chỉ). Đơn vị này được gọi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Thuộc tính (hoặc tập hợp các thuộc tính) có giá trị xác định duy nhất mỗi bản ghi trong một bảng, đảm bảo không có hai bản ghi nào có giá trị giống hệt nhau tại thuộc tính này, được gọi là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Trong một cơ sở dữ liệu quản lý thông tin lớp học và học sinh, bảng LOP có khoá chính là MaLop. Bảng HOCSINH có trường MaLop để chỉ ra học sinh đó thuộc lớp nào. Trường MaLop trong bảng HOCSINH đóng vai trò gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Mục đích chính của việc sử dụng khoá ngoài trong cơ sở dữ liệu quan hệ là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Giả sử bạn có hai bảng: Bảng TACGIA (MaTG, TenTG) và Bảng SACH (MaSach, TenSach, MaTG). Mối quan hệ giữa hai bảng này thể hiện điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về mối quan hệ 1-N (Một-Nhiều) giữa hai bảng A và B trong cơ sở dữ liệu quan hệ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Tại sao việc tổ chức dữ liệu thành nhiều bảng có liên kết với nhau (trong CSDL quan hệ) lại tốt hơn so với việc lưu trữ tất cả dữ liệu trong một bảng duy nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Khi thiết kế cơ sở dữ liệu, việc xác định khoá chính cho mỗi bảng là cần thiết vì lý do nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một bảng trong CSDL quan hệ có thể có nhiều hơn một trường được coi là 'khoá ứng viên' (candidate key - tập hợp thuộc tính có thể dùng làm khoá chính). Tuy nhiên, chỉ có một 'khoá chính' được chọn. Các khoá ứng viên còn lại, không được chọn làm khoá chính, được gọi là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Giả sử bạn đang thiết kế CSDL cho một thư viện. Bạn có bảng SACH (MaSach, TenSach, NamXuatBan) và bảng DOCGIA (MaDG, TenDG, DiaChi). Để theo dõi việc mượn sách, bạn cần thêm một bảng thứ ba là MUONSACH. Bảng MUONSACH cần những trường nào để liên kết với hai bảng trên và ghi nhận thông tin mượn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Trong CSDL thư viện ở Câu 12, trường MaSach trong bảng MUONSACH là gì đối với bảng SACH?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Kiểu dữ liệu nào sau đây thường được sử dụng cho trường lưu trữ ngày, tháng, năm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Khi nào thì một trường trong bảng cơ sở dữ liệu nên được thiết lập kiểu dữ liệu là 'Số nguyên' (Integer)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Trong CSDL quan hệ, tính toàn vẹn tham chiếu (referential integrity) liên quan đến việc duy trì sự nhất quán giữa dữ liệu của các bảng có quan hệ với nhau. Điều này thường được thực hiện thông qua cơ chế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Xét CSDL quản lý đơn hàng gồm hai bảng: KHACHHANG (MaKH, TenKH, DiaChi) và DONDATHANG (MaDH, MaKH, NgayDatHang, TongTien). Trường MaKH trong bảng DONDATHANG là khoá ngoài tham chiếu đến bảng KHACHHANG. Nếu bạn cố gắng thêm một đơn đặt hàng mới với MaKH không tồn tại trong bảng KHACHHANG, hệ quản trị CSDL sẽ làm gì (nếu tính toàn vẹn tham chiếu được thiết lập đúng)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Ưu điểm chính của việc sử dụng CSDL quan hệ so với lưu trữ dữ liệu trong các tệp tin phẳng (flat files) hoặc bảng tính lớn là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Trong thiết kế CSDL quan hệ, việc phân chia dữ liệu thành nhiều bảng nhỏ hơn, có liên quan đến nhau thông qua khoá, nhằm mục đích giảm thiểu dư thừa dữ liệu và cải thiện tính toàn vẹn được gọi là quá trình gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Xét một bảng lưu trữ thông tin về các bộ phim: PHIM (MaPhim, TenPhim, DaoDien, NamSanXuat, TenHangSanXuat, DiaChiHangSanXuat). Nếu một hãng sản xuất làm nhiều bộ phim, thông tin về hãng sản xuất (TenHangSanXuat, DiaChiHangSanXuat) sẽ bị lặp lại nhiều lần. Để loại bỏ sự dư thừa này, bạn nên làm gì theo nguyên tắc CSDL quan hệ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Tiếp theo Câu 20, nếu bạn tách bảng PHIM thành hai bảng: PHIM (MaPhim, TenPhim, DaoDien, NamSanXuat, MaHangSX) và HANGSANXUAT (MaHangSX, TenHangSanXuat, DiaChiHangSanXuat). Trường nào trong bảng PHIM sẽ đóng vai trò khoá ngoài để liên kết với bảng HANGSANXUAT?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Trong một CSDL quan hệ, một bảng có thể có nhiều khoá ứng viên. Ví dụ bảng HOCSINH có thể có MaHS và SoCMND đều là khoá ứng viên. Tuy nhiên, chỉ có một trong số đó được chọn làm khoá chính. Điều này tuân theo quy tắc nào của mô hình quan hệ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Khi thiết kế CSDL, việc lựa chọn một khoá chính phù hợp rất quan trọng. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm lý tưởng của một khoá chính?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Mối quan hệ N-M (Nhiều-Nhiều) giữa hai bảng (ví dụ: Sinh viên và Môn học - một sinh viên học nhiều môn, một môn có nhiều sinh viên học) thường được biểu diễn trong CSDL quan hệ bằng cách nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Xét bảng SINHVIEN (MaSV, TenSV) và MONHOC (MaMH, TenMH). Để biểu diễn mối quan hệ N-M 'Sinh viên học Môn học', bạn tạo bảng mới là KETQUA (MaSV, MaMH, Diem). Trong bảng KETQUA, tập hợp các trường nào sau đây có khả năng làm khoá chính?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Trong CSDL quan hệ, một 'lược đồ quan hệ' (relation schema) mô tả cấu trúc của một bảng. Lược đồ quan hệ bao gồm những thành phần chính nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Khi thiết kế CSDL, việc xác định kiểu dữ liệu phù hợp cho mỗi trường là quan trọng. Tại sao không nên sử dụng kiểu dữ liệu 'Văn bản' (Text/String) cho trường lưu trữ 'Lương' của nhân viên?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Giả sử bạn có bảng SANPHAM (MaSP, TenSP, GiaBan, MaLoaiSP). Trường MaLoaiSP là khoá ngoài tham chiếu đến bảng LOAISANPHAM (MaLoaiSP, TenLoaiSP). Nếu bạn muốn xóa một loại sản phẩm khỏi bảng LOAISANPHAM mà loại sản phẩm đó vẫn còn sản phẩm tương ứng trong bảng SANPHAM, điều gì sẽ xảy ra nếu quy tắc 'ON DELETE RESTRICT' được áp dụng cho liên kết này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Trong mô hình CSDL quan hệ, thuật ngữ 'quan hệ' (relation) thường được dùng để chỉ đối tượng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Bạn đang thiết kế CSDL cho một cửa hàng bán lẻ. Cần lưu trữ thông tin về các giao dịch bán hàng. Mỗi giao dịch có thể bao gồm nhiều mặt hàng khác nhau, và một mặt hàng có thể xuất hiện trong nhiều giao dịch. Bạn có bảng GIAODICH (MaGD, NgayGD, MaKH) và bảng MATHANG (MaMH, TenMH, Gia). Cần thêm bảng nào và các trường khoá chính/khoá ngoài nào để mô hình hóa mối quan hệ giữa GIAODICH và MATHANG?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ - Đề 10

Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ, đơn vị tổ chức dữ liệu cơ bản nhất, được trình bày dưới dạng bảng, được gọi là gì?

  • A. Trường (Field)
  • B. Bản ghi (Record)
  • C. Khoá (Key)
  • D. Bảng (Table/Relation)

Câu 2: Mỗi hàng trong một bảng cơ sở dữ liệu quan hệ biểu diễn thông tin về một đối tượng cụ thể (ví dụ: một sinh viên, một sản phẩm). Thuật ngữ nào sau đây dùng để chỉ một hàng trong bảng?

  • A. Trường (Field)
  • B. Bản ghi (Record/Tuple)
  • C. Thuộc tính (Attribute)
  • D. Quan hệ (Relationship)

Câu 3: Một cột trong bảng cơ sở dữ liệu quan hệ biểu diễn một đặc điểm hoặc thuộc tính của các đối tượng được lưu trữ trong bảng (ví dụ: Tên sinh viên, Giá sản phẩm). Thuật ngữ nào sau đây dùng để chỉ một cột trong bảng?

  • A. Trường (Field/Attribute)
  • B. Bản ghi (Record)
  • C. Khoá chính (Primary Key)
  • D. Chỉ mục (Index)

Câu 4: Trong thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ, vai trò chính của Khoá chính (Primary Key) là gì?

  • A. Thiết lập liên kết với bảng khác.
  • B. Lưu trữ dữ liệu dạng văn bản duy nhất.
  • C. Xác định duy nhất mỗi bản ghi trong bảng.
  • D. Tăng tốc độ tìm kiếm dữ liệu chung.

Câu 5: Khoá ngoài (Foreign Key) trong cơ sở dữ liệu quan hệ có chức năng chủ yếu nào?

  • A. Đảm bảo dữ liệu trong trường đó là duy nhất.
  • B. Thiết lập mối quan hệ giữa hai bảng.
  • C. Đánh dấu bản ghi quan trọng nhất.
  • D. Lưu trữ các giá trị số.

Câu 6: Khi thiết kế bảng `SINH_VIEN` với các trường `MaSV`, `TenSV`, `NgaySinh`, `DiaChi`, trường nào nên được chọn làm Khoá chính để đảm bảo mỗi sinh viên được xác định duy nhất?

  • A. MaSV
  • B. TenSV
  • C. NgaySinh
  • D. DiaChi

Câu 7: Xét hai bảng `KHACH_HANG` (`MaKH` PK, `TenKH`) và `DON_HANG` (`MaDH` PK, `NgayDH`, `MaKH`). Trường `MaKH` trong bảng `DON_HANG` là Khoá ngoài tham chiếu đến `MaKH` trong bảng `KHACH_HANG`. Cấu trúc này thể hiện mối quan hệ nào giữa Khách hàng và Đơn hàng?

  • A. Một-nhiều (Many-to-One)
  • B. Một-một (One-to-One)
  • C. Một-nhiều (One-to-Many)
  • D. Nhiều-nhiều (Many-to-Many)

Câu 8: Lợi ích chính của việc sử dụng nhiều bảng liên kết với nhau bằng Khoá ngoài trong cơ sở dữ liệu quan hệ là gì?

  • A. Giảm thiểu sự lặp lại dữ liệu và cải thiện tính nhất quán.
  • B. Giúp lưu trữ nhiều loại dữ liệu khác nhau trong cùng một trường.
  • C. Làm cho việc nhập dữ liệu ban đầu nhanh hơn.
  • D. Đảm bảo tất cả dữ liệu đều được hiển thị cùng lúc.

Câu 9: Giả sử bạn có bảng `MON_HOC` (`MaMH` PK, `TenMH`) và bảng `DIEM` (`MaSV` FK, `MaMH` FK, `DiemSo`). Nếu bạn cố gắng thêm một bản ghi vào bảng `DIEM` với `MaMH` không tồn tại trong bảng `MON_HOC`, điều gì sẽ xảy ra nếu tính toàn vẹn tham chiếu được bật?

  • A. Bản ghi được thêm vào nhưng `MaMH` sẽ bị đặt là NULL.
  • B. Một bản ghi mới được tạo tự động trong bảng `MON_HOC` với `MaMH` đó.
  • C. Bản ghi vẫn được thêm vào mà không có vấn đề gì.
  • D. Thao tác thêm bản ghi sẽ bị từ chối do vi phạm ràng buộc Khoá ngoài.

Câu 10: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa Khoá chính (Primary Key) và Khoá ngoài (Foreign Key) là gì?

  • A. Khoá chính chỉ dùng số, Khoá ngoài dùng văn bản.
  • B. Khoá chính có thể có giá trị trùng lặp, Khoá ngoài thì không.
  • C. Khoá chính xác định duy nhất bản ghi trong bảng của nó, Khoá ngoài tham chiếu đến Khoá chính ở bảng khác.
  • D. Một bảng chỉ có một Khoá ngoài nhưng có thể có nhiều Khoá chính.

Câu 11: Khi thiết kế bảng `SAN_PHAM` trong cơ sở dữ liệu bán hàng, trường nào sau đây là lựa chọn phù hợp nhất làm Khoá chính?

  • A. TenSP (Tên sản phẩm)
  • B. MaSP (Mã sản phẩm - duy nhất)
  • C. GiaBan (Giá bán)
  • D. MoTa (Mô tả sản phẩm)

Câu 12: Tính nhất quán dữ liệu (Data Consistency) trong cơ sở dữ liệu quan hệ được tăng cường nhờ việc giảm thiểu sự lặp lại thông tin. Cơ chế nào của CSDL quan hệ đóng vai trò chính trong việc giảm sự lặp lại này?

  • A. Tổ chức dữ liệu thành nhiều bảng liên kết bằng khoá.
  • B. Sử dụng các kiểu dữ liệu khác nhau cho mỗi trường.
  • C. Hạn chế số lượng bản ghi trong mỗi bảng.
  • D. Cho phép giá trị NULL trong các trường.

Câu 13: Tại sao việc chọn tên người (ví dụ: `TenSV`) làm Khoá chính cho bảng `SINH_VIEN` lại không phải là một lựa chọn tốt trong hầu hết các trường hợp?

  • A. Tên người không thể lưu trữ trong trường Khoá chính.
  • B. Tên người quá dài để làm Khoá chính.
  • C. Tên người có khả năng không duy nhất.
  • D. Tên người có thể thay đổi theo thời gian.

Câu 14: Trong một cơ sở dữ liệu thư viện, bảng `DOC_GIA` (`MaDocGia` PK, `TenDocGia`) và bảng `PHIEU_MUON` (`MaPhieu` PK, `MaDocGia` FK, `NgayMuon`). Mối quan hệ giữa `DOC_GIA` và `PHIEU_MUON` là gì?

  • A. Nhiều-nhiều
  • B. Một-một
  • C. Nhiều-một
  • D. Một-nhiều

Câu 15: Tính toàn vẹn thực thể (Entity Integrity) trong cơ sở dữ liệu quan hệ đảm bảo rằng:

  • A. Khoá chính của mỗi bảng không được có giá trị NULL và phải là duy nhất.
  • B. Giá trị của Khoá ngoài phải tham chiếu đến giá trị Khoá chính tồn tại.
  • C. Dữ liệu trong mỗi trường phải thuộc kiểu dữ liệu đã định nghĩa.
  • D. Tất cả các bảng phải có ít nhất một Khoá ngoài.

Câu 16: Khi một bảng chứa lặp lại thông tin về cùng một đối tượng (ví dụ: địa chỉ khách hàng lặp lại trên mỗi dòng đơn hàng của khách hàng đó), vấn đề chính gặp phải là gì?

  • A. Khó khăn trong việc tạo báo cáo.
  • B. Dư thừa dữ liệu (Data Redundancy).
  • C. Vi phạm tính toàn vẹn tham chiếu.
  • D. Không thể sử dụng Khoá chính.

Câu 17: Trong một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ, việc sử dụng Khoá ngoài để liên kết các bảng giúp thực hiện thao tác nào một cách hiệu quả?

  • A. Sao lưu dữ liệu (Backup).
  • B. Phân quyền truy cập (Authorization).
  • C. Kết hợp dữ liệu từ nhiều bảng (Joining).
  • D. Định dạng dữ liệu (Formatting).

Câu 18: Tính toàn vẹn tham chiếu (Referential Integrity) trong cơ sở dữ liệu quan hệ đảm bảo điều gì?

  • A. Mối quan hệ giữa các bảng thông qua Khoá ngoài là hợp lệ.
  • B. Mỗi trường chỉ chứa một loại dữ liệu duy nhất.
  • C. Tất cả các bản ghi đều có giá trị cho Khoá chính.
  • D. Dữ liệu được sắp xếp theo thứ tự nhất định.

Câu 19: Khi thiết kế cơ sở dữ liệu, nếu một thuộc tính (trường) có giá trị có thể lặp lại hoặc có thể để trống (NULL), nó có thể được chọn làm Khoá chính không? Tại sao?

  • A. Có, vì Khoá chính chỉ cần xác định một số bản ghi.
  • B. Có, miễn là nó là trường đầu tiên trong bảng.
  • C. Không, vì Khoá chính phải là duy nhất và không được NULL.
  • D. Không, trừ khi bảng chỉ có một bản ghi.

Câu 20: Trong bảng `LOPHOCPHAN` (`MaLHP` PK, `TenLHP`, `MaGV`), `MaGV` là Khoá ngoài tham chiếu đến bảng `GIAO_VIEN` (`MaGV` PK, `TenGV`). Điều này cho thấy mối quan hệ điển hình nào giữa Giáo viên và Lớp học phần?

  • A. Mỗi lớp học phần chỉ có một giáo viên, và mỗi giáo viên chỉ dạy một lớp học phần.
  • B. Mỗi giáo viên có thể dạy nhiều lớp học phần, nhưng mỗi lớp học phần chỉ do một giáo viên phụ trách chính.
  • C. Mỗi giáo viên chỉ dạy một lớp học phần, nhưng một lớp học phần có nhiều giáo viên.
  • D. Nhiều giáo viên có thể dạy nhiều lớp học phần.

Câu 21: Việc tổ chức dữ liệu thành các bảng riêng biệt cho từng loại thực thể (ví dụ: bảng Sinh viên, bảng Môn học, bảng Điểm) và liên kết chúng bằng Khoá ngoài giúp tránh được loại vấn đề nào khi cập nhật thông tin?

  • A. Anomalies (bất thường) khi cập nhật, thêm, hoặc xóa dữ liệu.
  • B. Thiếu khả năng tìm kiếm dữ liệu.
  • C. Tốn nhiều dung lượng lưu trữ hơn.
  • D. Giảm tốc độ truy cập dữ liệu.

Câu 22: Xem xét bảng `SINH_VIEN` (`MaSV` PK, `TenSV`, `MaKhoa` FK) và bảng `KHOA` (`MaKhoa` PK, `TenKhoa`). Nếu bạn muốn xóa một bản ghi Khoa khỏi bảng `KHOA`, điều gì có thể xảy ra nếu có sinh viên thuộc khoa đó trong bảng `SINH_VIEN` và ràng buộc toàn vẹn tham chiếu được thiết lập để ngăn chặn xóa?

  • A. Các sinh viên thuộc khoa đó cũng sẽ bị xóa tự động.
  • B. Mã khoa của các sinh viên đó sẽ được đặt là NULL.
  • C. Thao tác xóa khoa sẽ bị từ chối.
  • D. Khoa vẫn bị xóa, nhưng các sinh viên liên quan sẽ bị đánh dấu lỗi.

Câu 23: Một ưu điểm của cơ sở dữ liệu quan hệ so với hệ thống quản lý tệp truyền thống là khả năng truy vấn dữ liệu phức tạp và kết hợp thông tin từ nhiều nguồn khác nhau một cách linh hoạt. Tính năng nào của mô hình quan hệ hỗ trợ điều này?

  • A. Chỉ lưu trữ dữ liệu văn bản.
  • B. Giới hạn số lượng bản ghi.
  • C. Yêu cầu mỗi bảng chỉ có một trường.
  • D. Sử dụng các phép toán quan hệ (ví dụ: join) trên các bảng liên kết bằng khoá.

Câu 24: Trong bảng `SAN_PHAM_CHI_TIET` (ví dụ: biến thể màu sắc, kích cỡ của sản phẩm) cần liên kết với bảng `SAN_PHAM` (`MaSP` PK). Để thực hiện liên kết này, bảng `SAN_PHAM_CHI_TIET` cần có trường nào đóng vai trò là Khoá ngoài?

  • A. MaSP
  • B. MaSP_ChiTiet (PK của bảng này)
  • C. TenSP
  • D. GiaBan

Câu 25: Tại sao việc sử dụng một trường có giá trị tự động tăng (Auto-increment) thường là một lựa chọn tốt cho Khoá chính khi không có thuộc tính tự nhiên nào đảm bảo tính duy nhất?

  • A. Nó giúp tiết kiệm dung lượng lưu trữ.
  • B. Nó tự động đảm bảo tính duy nhất và không NULL cho mỗi bản ghi mới.
  • C. Nó cho phép lưu trữ bất kỳ loại dữ liệu nào.
  • D. Nó giúp sắp xếp dữ liệu theo thứ tự bảng chữ cái.

Câu 26: Khi một bảng có Khoá chính được tạo từ sự kết hợp của hai hay nhiều trường (ví dụ: bảng `DIEM` có Khoá chính là sự kết hợp của `MaSV` và `MaMH`), loại Khoá chính này được gọi là gì?

  • A. Khoá ngoài (Foreign Key)
  • B. Khoá ứng viên (Candidate Key)
  • C. Khoá thay thế (Alternate Key)
  • D. Khoá phức hợp/Khoá ghép (Composite Key)

Câu 27: Trong mô hình quan hệ, tính toàn vẹn miền (Domain Integrity) đảm bảo điều gì cho dữ liệu?

  • A. Mỗi bản ghi là duy nhất.
  • B. Quan hệ giữa các bảng là hợp lệ.
  • C. Giá trị trong mỗi trường thuộc về tập hợp các giá trị hợp lệ đã định nghĩa (kiểu dữ liệu, ràng buộc giá trị).
  • D. Dữ liệu được bảo mật khỏi truy cập trái phép.

Câu 28: Giả sử bạn có bảng `PHONG_BAN` (`MaPB` PK, `TenPB`) và bảng `NHAN_VIEN` (`MaNV` PK, `TenNV`, `MaPB`). `MaPB` trong `NHAN_VIEN` là FK. Để tìm tất cả nhân viên làm việc trong "Phòng Kỹ thuật" (biết `TenPB` là "Phòng Kỹ thuật"), bạn cần thực hiện thao tác gì trên CSDL quan hệ?

  • A. Kết hợp (Join) bảng `NHAN_VIEN` và `PHONG_BAN` dựa trên `MaPB` và lọc theo `TenPB`="Phòng Kỹ thuật".
  • B. Chỉ cần lọc bảng `NHAN_VIEN` theo `MaPB`.
  • C. Chỉ cần lọc bảng `PHONG_BAN` theo `TenPB`.
  • D. Tạo một bảng mới chứa thông tin kết hợp.

Câu 29: Khi thiết kế một cơ sở dữ liệu quan hệ, việc xác định các thực thể, thuộc tính của chúng và mối quan hệ giữa các thực thể là bước quan trọng nào trong quy trình thiết kế?

  • A. Triển khai vật lý (Physical Implementation).
  • B. Thiết kế logic/khái niệm (Logical/Conceptual Design).
  • C. Viết truy vấn (Query Writing).
  • D. Sao lưu và phục hồi (Backup and Recovery).

Câu 30: Lợi ích nào sau đây KHÔNG phải là lợi ích trực tiếp của việc sử dụng mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ so với việc lưu trữ dữ liệu trong các tệp phẳng riêng lẻ?

  • A. Dễ dàng duy trì tính nhất quán của dữ liệu.
  • B. Giảm thiểu sự dư thừa dữ liệu.
  • C. Hỗ trợ truy vấn phức tạp trên dữ liệu liên quan.
  • D. Giảm thiểu hoàn toàn nguy cơ mất dữ liệu do lỗi phần cứng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ, đơn vị tổ chức dữ liệu cơ bản nhất, được trình bày dưới dạng bảng, được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Mỗi hàng trong một bảng cơ sở dữ liệu quan hệ biểu diễn thông tin về một đối tượng cụ thể (ví dụ: một sinh viên, một sản phẩm). Thuật ngữ nào sau đây dùng để chỉ một hàng trong bảng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một cột trong bảng cơ sở dữ liệu quan hệ biểu diễn một đặc điểm hoặc thuộc tính của các đối tượng được lưu trữ trong bảng (ví dụ: Tên sinh viên, Giá sản phẩm). Thuật ngữ nào sau đây dùng để chỉ một cột trong bảng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ, vai trò chính của Khoá chính (Primary Key) là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khoá ngoài (Foreign Key) trong cơ sở dữ liệu quan hệ có chức năng chủ yếu nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Khi thiết kế bảng `SINH_VIEN` với các trường `MaSV`, `TenSV`, `NgaySinh`, `DiaChi`, trường nào nên được chọn làm Khoá chính để đảm bảo mỗi sinh viên được xác định duy nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Xét hai bảng `KHACH_HANG` (`MaKH` PK, `TenKH`) và `DON_HANG` (`MaDH` PK, `NgayDH`, `MaKH`). Trường `MaKH` trong bảng `DON_HANG` là Khoá ngoài tham chiếu đến `MaKH` trong bảng `KHACH_HANG`. Cấu trúc này thể hiện mối quan hệ nào giữa Khách hàng và Đơn hàng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Lợi ích chính của việc sử dụng nhiều bảng liên kết với nhau bằng Khoá ngoài trong cơ sở dữ liệu quan hệ là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Giả sử bạn có bảng `MON_HOC` (`MaMH` PK, `TenMH`) và bảng `DIEM` (`MaSV` FK, `MaMH` FK, `DiemSo`). Nếu bạn cố gắng thêm một bản ghi vào bảng `DIEM` với `MaMH` không tồn tại trong bảng `MON_HOC`, điều gì sẽ xảy ra nếu tính toàn vẹn tham chiếu được bật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa Khoá chính (Primary Key) và Khoá ngoài (Foreign Key) là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khi thiết kế bảng `SAN_PHAM` trong cơ sở dữ liệu bán hàng, trường nào sau đây là lựa chọn phù hợp nhất làm Khoá chính?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tính nhất quán dữ liệu (Data Consistency) trong cơ sở dữ liệu quan hệ được tăng cường nhờ việc giảm thiểu sự lặp lại thông tin. Cơ chế nào của CSDL quan hệ đóng vai trò chính trong việc giảm sự lặp lại này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tại sao việc chọn tên người (ví dụ: `TenSV`) làm Khoá chính cho bảng `SINH_VIEN` lại không phải là một lựa chọn tốt trong hầu hết các trường hợp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong một cơ sở dữ liệu thư viện, bảng `DOC_GIA` (`MaDocGia` PK, `TenDocGia`) và bảng `PHIEU_MUON` (`MaPhieu` PK, `MaDocGia` FK, `NgayMuon`). Mối quan hệ giữa `DOC_GIA` và `PHIEU_MUON` là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tính toàn vẹn thực thể (Entity Integrity) trong cơ sở dữ liệu quan hệ đảm bảo rằng:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Khi một bảng chứa lặp lại thông tin về cùng một đối tượng (ví dụ: địa chỉ khách hàng lặp lại trên mỗi dòng đơn hàng của khách hàng đó), vấn đề chính gặp phải là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ, việc sử dụng Khoá ngoài để liên kết các bảng giúp thực hiện thao tác nào một cách hiệu quả?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tính toàn vẹn tham chiếu (Referential Integrity) trong cơ sở dữ liệu quan hệ đảm bảo điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khi thiết kế cơ sở dữ liệu, nếu một thuộc tính (trường) có giá trị có thể lặp lại hoặc có thể để trống (NULL), nó có thể được chọn làm Khoá chính không? Tại sao?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong bảng `LOPHOCPHAN` (`MaLHP` PK, `TenLHP`, `MaGV`), `MaGV` là Khoá ngoài tham chiếu đến bảng `GIAO_VIEN` (`MaGV` PK, `TenGV`). Điều này cho thấy mối quan hệ điển hình nào giữa Giáo viên và Lớp học phần?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Việc tổ chức dữ liệu thành các bảng riêng biệt cho từng loại thực thể (ví dụ: bảng Sinh viên, bảng Môn học, bảng Điểm) và liên kết chúng bằng Khoá ngoài giúp tránh được loại vấn đề nào khi cập nhật thông tin?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Xem xét bảng `SINH_VIEN` (`MaSV` PK, `TenSV`, `MaKhoa` FK) và bảng `KHOA` (`MaKhoa` PK, `TenKhoa`). Nếu bạn muốn xóa một bản ghi Khoa khỏi bảng `KHOA`, điều gì có thể xảy ra nếu có sinh viên thuộc khoa đó trong bảng `SINH_VIEN` và ràng buộc toàn vẹn tham chiếu được thiết lập để ngăn chặn xóa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một ưu điểm của cơ sở dữ liệu quan hệ so với hệ thống quản lý tệp truyền thống là khả năng truy vấn dữ liệu phức tạp và kết hợp thông tin từ nhiều nguồn khác nhau một cách linh hoạt. Tính năng nào của mô hình quan hệ hỗ trợ điều này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong bảng `SAN_PHAM_CHI_TIET` (ví dụ: biến thể màu sắc, kích cỡ của sản phẩm) cần liên kết với bảng `SAN_PHAM` (`MaSP` PK). Để thực hiện liên kết này, bảng `SAN_PHAM_CHI_TIET` cần có trường nào đóng vai trò là Khoá ngoài?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tại sao việc sử dụng một trường có giá trị tự động tăng (Auto-increment) thường là một lựa chọn tốt cho Khoá chính khi không có thuộc tính tự nhiên nào đảm bảo tính duy nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khi một bảng có Khoá chính được tạo từ sự kết hợp của hai hay nhiều trường (ví dụ: bảng `DIEM` có Khoá chính là sự kết hợp của `MaSV` và `MaMH`), loại Khoá chính này được gọi là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong mô hình quan hệ, tính toàn vẹn miền (Domain Integrity) đảm bảo điều gì cho dữ liệu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Giả sử bạn có bảng `PHONG_BAN` (`MaPB` PK, `TenPB`) và bảng `NHAN_VIEN` (`MaNV` PK, `TenNV`, `MaPB`). `MaPB` trong `NHAN_VIEN` là FK. Để tìm tất cả nhân viên làm việc trong 'Phòng Kỹ thuật' (biết `TenPB` là 'Phòng Kỹ thuật'), bạn cần thực hiện thao tác gì trên CSDL quan hệ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khi thiết kế một cơ sở dữ liệu quan hệ, việc xác định các thực thể, thuộc tính của chúng và mối quan hệ giữa các thực thể là bước quan trọng nào trong quy trình thiết kế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Lợi ích nào sau đây KHÔNG phải là lợi ích trực tiếp của việc sử dụng mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ so với việc lưu trữ dữ liệu trong các tệp phẳng riêng lẻ?

Viết một bình luận