12+ Đề Trắc Nghiệm Tràng Giang – (Cánh Diều)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều - Đề 01

Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc khổ thơ đầu bài thơ

  • A. Sự kiên cường, bất khuất của vật nhỏ bé trước dòng chảy cuộc đời.
  • B. Vẻ đẹp bình dị, gần gũi của cảnh vật trên sông nước.
  • C. Sự sống động, tấp nập của dòng sông với nhiều vật trôi dạt.
  • D. Nỗi buồn cô đơn, lạc lõng, chia lìa của kiếp người nhỏ bé.

Câu 2: Phân tích cách sử dụng từ láy trong câu thơ “Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp” và cho biết hiệu quả nghệ thuật của nó.

  • A. Từ láy "điệp điệp" gợi tả sóng nước gợn lên liên tiếp, không ngừng, đồng thời nhấn mạnh nỗi buồn triền miên, chồng chất của nhân vật trữ tình.
  • B. Từ láy "gợn gợn" (không có trong câu) gợi tả sự chuyển động nhẹ nhàng của sóng nước, làm dịu bớt nỗi buồn.
  • C. Từ láy "tràng giang" (không phải từ láy) chỉ dòng sông dài, rộng lớn, không liên quan đến cảm xúc buồn.
  • D. Từ láy "song song" (ở câu sau) gợi tả sự cùng chảy của thuyền và nước, không trực tiếp nhấn mạnh nỗi buồn điệp điệp.

Câu 3: Đọc khổ thơ thứ hai:
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả,
Củi một cành khô lạc mấy dòng.
Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu,
Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều.
Hình ảnh

  • A. Sự bình yên, tĩnh lặng của một buổi chiều tà trên sông.
  • B. Vẻ đẹp thơ mộng, trữ tình của phong cảnh làng quê ven sông.
  • C. Không gian vắng lặng, thưa thớt sự sống, làm nổi bật nỗi cô đơn của cái tôi trữ tình.
  • D. Sự chuyển mình của thiên nhiên từ chiều sang tối.

Câu 4: Trong bài thơ

  • A. Thuyền, củi khô, cồn nhỏ.
  • B. Sóng gợn tràng giang, mây cao đùn núi bạc, non xa hun hút.
  • C. Chợ chiều, bến chiều, rặng nhãn.
  • D. Chim nghiêng cánh nhỏ, bóng chiều sa, mặt trời xuống.

Câu 5: Phân tích sự đối lập trong khổ thơ thứ hai:
Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu,
Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều.
Nắng xuống, trời lên sâu chót vót,
Sông dài, trời rộng, bến cô liêu.
Sự đối lập giữa hai cặp hình ảnh "Nắng xuống, trời lên" và "Sông dài, trời rộng" có tác dụng gì trong việc biểu đạt cảm xúc?

  • A. Diễn tả sự tuần hoàn của thời gian trong ngày.
  • B. Làm nổi bật vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên.
  • C. Gợi cảm giác bình yên, thư thái khi ngắm cảnh.
  • D. Khắc họa không gian vũ trụ rộng lớn, vô tận, đối lập và nhấn mạnh sự nhỏ bé, cô đơn của con người.

Câu 6: Khổ thơ cuối bài

  • A. Nỗi buồn man mác trước cảnh hoàng hôn.
  • B. Sự nuối tiếc về những phong tục truyền thống đã mất.
  • C. Nỗi nhớ quê hương, đất nước thường trực, sâu đậm, không phụ thuộc vào ngoại cảnh.
  • D. Sự cô đơn, lạc lõng khi không tìm thấy dấu hiệu của sự sống con người.

Câu 7: Đọc lại toàn bộ bài thơ

  • A. Thiên nhiên tươi đẹp làm con người quên đi nỗi buồn.
  • B. Thiên nhiên rộng lớn, hoang vắng là phông nền và là yếu tố khắc sâu nỗi cô đơn, lạc lõng của con người.
  • C. Con người chinh phục và làm chủ thiên nhiên.
  • D. Thiên nhiên và con người tồn tại độc lập, không liên quan đến nhau.

Câu 8: Bài thơ

  • A. Huy Cận là người mở đầu cho phong trào Thơ mới.
  • B. Huy Cận là nhà thơ cuối cùng của phong trào Thơ mới.
  • C. Huy Cận đứng ngoài lề phong trào Thơ mới.
  • D. Huy Cận là một trong những nhà thơ tiêu biểu, đạt thành tựu đỉnh cao của phong trào Thơ mới.

Câu 9: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh

  • A. Là nơi neo đậu an toàn cho những con thuyền.
  • B. Biểu tượng cho sự cô đơn, vắng lặng, thiếu vắng điểm tựa tinh thần của con người.
  • C. Nơi gặp gỡ, giao lưu của con người.
  • D. Chỉ một địa điểm cụ thể trên sông.

Câu 10: Đọc khổ thơ thứ ba:
Bèo dạt về đâu hàng nối hàng,
Mênh mông không một chuyến đò ngang.
Không cầu gợi chút niềm thân mật,
Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng.
Biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng trong ba câu thơ đầu của khổ thơ này là gì?

  • A. Điệp cấu trúc (sử dụng liên tiếp các yếu tố phủ định).
  • B. So sánh.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Hoán dụ.

Câu 11: Tại sao trong bài thơ

  • A. Để chỉ đích danh con sông Trường Giang ở Trung Quốc.
  • B. Để thể hiện sự ảnh hưởng sâu sắc của văn hóa Trung Quốc.
  • C. Tạo sắc thái cổ kính, trang trọng, gợi cảm giác về một dòng sông mênh mông, mang tính biểu tượng, góp phần khắc họa nỗi buồn vũ trụ.
  • D. Chỉ đơn giản là cách gọi khác của dòng sông.

Câu 12: Đọc lại toàn bài thơ

  • A. Tình yêu đôi lứa và sự chia ly.
  • B. Vẻ đẹp hùng vĩ của sông nước quê hương.
  • C. Khát vọng khám phá và chinh phục thiên nhiên.
  • D. Nỗi buồn cô đơn của cái tôi cá nhân trước vũ trụ rộng lớn và tình yêu quê hương đất nước thầm kín.

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Sự nhỏ bé, đơn độc và nỗi buồn của sinh linh trước không gian rộng lớn và bước đi của thời gian.
  • B. Vẻ đẹp lãng mạn của cảnh hoàng hôn trên sông.
  • C. Sự sống động, nhộn nhịp của cảnh vật khi chiều xuống.
  • D. Khát vọng bay cao, bay xa của nhân vật trữ tình.

Câu 14: Bài thơ

  • A. Thể hiện tinh thần tập thể, ca ngợi cuộc sống lao động.
  • B. Tập trung vào các đề tài lịch sử, anh hùng.
  • C. Đề cao cái tôi cá nhân, thể hiện nỗi buồn, sự cô đơn của con người hiện đại.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ giản dị, mộc mạc, gần gũi với ca dao dân ca.

Câu 15: Đọc khổ thơ thứ nhất:
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả,
Củi một cành khô lạc mấy dòng.
Nhận xét nào sau đây ĐÚNG nhất về nhịp điệu của khổ thơ này?

  • A. Nhịp nhanh, dồn dập, thể hiện sự sôi động.
  • B. Nhịp chậm, buồn, dàn trải, phù hợp với tâm trạng cô đơn.
  • C. Nhịp ngắt quãng, đột ngột, thể hiện sự giận dữ.
  • D. Nhịp đều đặn, vui tươi, thể hiện sự lạc quan.

Câu 16: Phân tích sự khác biệt về cảm hứng giữa bài thơ

  • A. Thơ cổ chỉ tả cảnh, còn "Tràng giang" chỉ tả tình.
  • B. "Tràng giang" sử dụng hoàn toàn ngôn ngữ hiện đại, không có yếu tố cổ điển.
  • C. Thơ cổ tập trung vào vẻ đẹp thiên nhiên, "Tràng giang" hoàn toàn không quan tâm đến thiên nhiên.
  • D. "Tràng giang" thể hiện nỗi buồn cô đơn của cái tôi cá nhân trước vũ trụ, trong khi thơ cổ thường là nỗi buồn li biệt, hoài cổ mang tính ước lệ hoặc chí lớn.

Câu 17: Trong bài thơ

  • A. Củi một cành khô lạc mấy dòng.
  • B. Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp.
  • C. Mây cao đùn núi bạc.
  • D. Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng.

Câu 18: Phân tích sự khác biệt về mặt cảm xúc giữa hai câu thơ:
- Thuyền về nước lại sầu trăm ngả
- Lòng quê dợn dợn vời con nước
(Lưu ý: Hai câu này ở hai khổ khác nhau trong bản gốc/SGK)

  • A. Cả hai câu đều diễn tả nỗi buồn chia ly với người thân.
  • B. Câu đầu diễn tả nỗi buồn trước cảnh vật, câu sau diễn tả niềm vui khi về quê.
  • C. Câu đầu diễn tả nỗi sầu chung chung, câu sau diễn tả nỗi sầu vì mất mát.
  • D. Câu đầu diễn tả nỗi sầu chia lìa, tản mát nhìn từ cảnh vật, câu sau diễn tả nỗi nhớ quê hương trào dâng từ trong lòng chủ thể trữ tình.

Câu 19: Nhận xét nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về nghệ thuật sử dụng hình ảnh trong bài thơ

  • A. Kết hợp hài hòa giữa hình ảnh thiên nhiên rộng lớn và nhỏ bé.
  • B. Hình ảnh mang tính biểu tượng cao, gợi nhiều liên tưởng về thân phận và tâm trạng con người.
  • C. Chỉ sử dụng những hình ảnh hoàn toàn mới lạ, chưa từng xuất hiện trong thơ cổ điển.
  • D. Sử dụng các gam màu, đường nét gợi cảm giác buồn, lạnh lẽo (bờ xanh, bãi vàng, bóng chiều sa).

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của cụm từ

  • A. Miêu tả độ cao của bầu trời khi nắng lên.
  • B. Gợi tả sự rộng lớn, thăm thẳm, rợn ngợp của không gian vũ trụ, làm tăng cảm giác nhỏ bé của con người.
  • C. Chỉ độ sâu của dòng sông.
  • D. Miêu tả sự chuyển động của mây trên bầu trời.

Câu 21: Tình yêu quê hương đất nước trong bài thơ

  • A. Trực tiếp ca ngợi vẻ đẹp hùng vĩ của đất nước.
  • B. Diễn tả niềm tự hào về lịch sử dân tộc.
  • C. Ẩn chứa trong nỗi buồn cô đơn, lạc lõng khi thiếu vắng những dấu hiệu của sự sống con người trên dòng sông, và nỗi nhớ quê hương da diết.
  • D. Thể hiện qua khát vọng xây dựng đất nước giàu mạnh.

Câu 22: Đọc khổ thơ thứ ba:
Bèo dạt về đâu hàng nối hàng,
Mênh mông không một chuyến đò ngang.
Không cầu gợi chút niềm thân mật,
Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng.
Hình ảnh

  • A. Sự bình yên, thơ mộng của cảnh sắc nông thôn.
  • B. Sự giàu có, trù phú của vùng đất ven sông.
  • C. Sự sống động, tràn đầy năng lượng của thiên nhiên.
  • D. Sự tĩnh mịch, vắng lặng, chia lìa, làm tăng thêm nỗi cô đơn.

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc lặp lại cấu trúc "không" trong khổ thơ thứ ba:
Mênh mông không một chuyến đò ngang.
Không cầu gợi chút niềm thân mật,

  • A. Nhấn mạnh sự vắng bóng hoàn toàn của những dấu hiệu giao kết, liên lạc giữa con người, khắc họa không gian cô lập và nỗi cô đơn tột cùng.
  • B. Diễn tả sự giàu có, sung túc của vùng đất.
  • C. Làm cho câu thơ có vần điệu, dễ đọc.
  • D. Thể hiện sự từ chối, phản kháng của nhân vật trữ tình.

Câu 24: So sánh hình ảnh

  • A. Cả hai đều biểu tượng cho sức sống mãnh liệt.
  • B. Cả hai đều biểu tượng cho thân phận nhỏ bé, bơ vơ, lạc lõng, vô định.
  • C. Cả hai đều biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.
  • D. Cả hai đều biểu tượng cho sự gắn kết, đoàn tụ.

Câu 25: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về phong cách thơ Huy Cận qua bài

  • A. Thơ hùng hồn, tráng lệ, ca ngợi cuộc sống mới.
  • B. Thơ vui tươi, lạc quan, tràn đầy sức sống.
  • C. Thơ hiện thực, miêu tả chi tiết đời sống lao động.
  • D. Thơ giàu chất suy tưởng, nỗi buồn vũ trụ, kết hợp nét cổ điển và hiện đại trong hình ảnh và cảm xúc.

Câu 26: Đọc khổ thơ cuối (bản SGK):
Lòng quê dợn dợn vời con nước,
Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà.
Anh nhớ tiếng reo của sóng nước,
Nhớ bờ tre xanh, nhớ bến đò xưa.
Câu thơ

  • A. Thể hiện sự gắn bó, yêu mến và tìm thấy sự đồng điệu với cảnh vật quê hương, coi tiếng sóng như một âm thanh quen thuộc.
  • B. Thể hiện sự sợ hãi trước âm thanh của sóng nước.
  • C. Thể hiện sự thờ ơ, không quan tâm đến cảnh vật.
  • D. Thể hiện sự ghét bỏ, muốn xa lánh cảnh vật.

Câu 27: Phân tích tính chất

  • A. Là nỗi buồn vui lẫn lộn.
  • B. Là nỗi buồn chỉ xuất hiện một lần duy nhất.
  • C. Là nỗi buồn liên tiếp, chồng chất, triền miên, thấm đẫm vào cảnh vật và tâm hồn.
  • D. Là nỗi buồn chỉ liên quan đến chuyện tình cảm.

Câu 28: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về cách thể hiện cái tôi trữ tình trong bài thơ

  • A. Cái tôi hòa mình hoàn toàn vào cộng đồng, không có cảm xúc riêng.
  • B. Cái tôi cô đơn, nhỏ bé, đầy suy tư, bộc lộ trực tiếp cảm xúc cá nhân trước vũ trụ.
  • C. Cái tôi chỉ quan tâm đến vật chất, không có đời sống tinh thần.
  • D. Cái tôi anh hùng, chiến đấu vì lý tưởng.

Câu 29: Đọc khổ thơ thứ tư (bản gốc):
Lòng quê dợn dợn vời con nước,
Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà.
Em không nghe tiếng hàng tre reo
Không thấy cánh buồm giương.
Hai câu thơ cuối

  • A. Thể hiện sự vui mừng khi được khám phá những điều mới lạ.
  • B. Miêu tả cảnh vật nhộn nhịp, tràn đầy sức sống.
  • C. Thể hiện sự từ bỏ hoàn toàn quá khứ.
  • D. Tiếp tục nhấn mạnh sự vắng bóng của những dấu hiệu quen thuộc, sống động của quê hương, làm tăng nỗi nhớ và cảm giác cô lập.

Câu 30: Bài thơ

  • A. Sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa yếu tố cổ điển và hiện đại trong cảm xúc và nghệ thuật, tạo nên chiều sâu triết lý về thân phận con người và tình yêu quê hương.
  • B. Chỉ đơn thuần mô tả vẻ đẹp của dòng sông.
  • C. Chỉ thể hiện nỗi buồn riêng tư của nhà thơ.
  • D. Chỉ sao chép lại các mô típ của thơ cổ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đọc khổ thơ đầu bài thơ "Tràng giang":
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả,
Củi một cành khô lạc mấy dòng.
Hình ảnh “củi một cành khô lạc mấy dòng” trong khổ thơ trên gợi lên cảm xúc và suy tư gì ở người đọc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Phân tích cách sử dụng từ láy trong câu thơ “Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp” và cho biết hiệu quả nghệ thuật của nó.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Đọc khổ thơ thứ hai:
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả,
Củi một cành khô lạc mấy dòng.
Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu,
Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều.
Hình ảnh "Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu" kết hợp với "Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều" thể hiện điều gì về không gian và tâm trạng của nhân vật trữ tình?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Trong bài thơ "Tràng giang", Huy Cận đã sử dụng những hình ảnh thiên nhiên nào để gợi tả sự mênh mông, rợn ngợp của vũ trụ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Phân tích sự đối lập trong khổ thơ thứ hai:
Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu,
Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều.
Nắng xuống, trời lên sâu chót vót,
Sông dài, trời rộng, bến cô liêu.
Sự đối lập giữa hai cặp hình ảnh 'Nắng xuống, trời lên' và 'Sông dài, trời rộng' có tác dụng gì trong việc biểu đạt cảm xúc?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Khổ thơ cuối bài "Tràng giang":
Lòng quê dợn dợn vời con nước,
Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà.
Em không nghe tiếng hàng tre reo
Không thấy cánh buồm giương.
(Lưu ý: Đây là khổ thơ cuối trong bản gốc "Tràng giang" của Huy Cận, có thể khác với bản đã chỉnh sửa trong một số SGK).
Trong khổ thơ này, hình ảnh 'không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà' thể hiện điều gì về tình cảm của tác giả?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Đọc lại toàn bộ bài thơ "Tràng giang". Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người (nhân vật trữ tình) trong bài thơ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Bài thơ "Tràng giang" được sáng tác năm 1939 và in trong tập "Lửa thiêng". Điều này gợi ý gì về vị trí của Huy Cận trong phong trào Thơ mới?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "bến cô liêu" trong khổ thơ thứ hai của bài "Tràng giang".

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Đọc khổ thơ thứ ba:
Bèo dạt về đâu hàng nối hàng,
Mênh mông không một chuyến đò ngang.
Không cầu gợi chút niềm thân mật,
Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng.
Biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng trong ba câu thơ đầu của khổ thơ này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Tại sao trong bài thơ "Tràng giang", Huy Cận lại dùng từ Hán Việt "Tràng giang" thay vì từ thuần Việt "Trường Giang"?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Đọc lại toàn bài thơ "Tràng giang". Chủ đề bao trùm của bài thơ là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa" trong khổ thơ cuối (bản SGK):
Lòng quê dợn dợn vời con nước,
Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà.
Anh nhớ tiếng reo của sóng nước,
Nhớ bờ tre xanh, nhớ bến đò xưa.
(Lưu ý: Khổ cuối bản SGK có thể khác bản gốc)
Hình ảnh này thể hiện điều gì về cảm nhận của nhân vật trữ tình?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Bài thơ "Tràng giang" thể hiện rõ đặc trưng nào của phong trào Thơ mới (1932-1945)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Đọc khổ thơ thứ nhất:
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả,
Củi một cành khô lạc mấy dòng.
Nhận xét nào sau đây ĐÚNG nhất về nhịp điệu của khổ thơ này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Phân tích sự khác biệt về cảm hứng giữa bài thơ "Tràng giang" của Huy Cận và các bài thơ vịnh cảnh sông nước cổ điển (ví dụ: thơ Đường)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong bài thơ "Tràng giang", hình ảnh nào sau đây được coi là biểu tượng mạnh mẽ nhất cho thân phận nhỏ bé, bơ vơ của con người trước cuộc đời?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Phân tích sự khác biệt về mặt cảm xúc giữa hai câu thơ:
- Thuyền về nước lại sầu trăm ngả
- Lòng quê dợn dợn vời con nước
(Lưu ý: Hai câu này ở hai khổ khác nhau trong bản gốc/SGK)

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Nhận xét nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về nghệ thuật sử dụng hình ảnh trong bài thơ "Tràng giang"?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "sâu chót vót" trong câu thơ "Nắng xuống, trời lên sâu chót vót".

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Tình yêu quê hương đất nước trong bài thơ "Tràng giang" được thể hiện một cách như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Đọc khổ thơ thứ ba:
Bèo dạt về đâu hàng nối hàng,
Mênh mông không một chuyến đò ngang.
Không cầu gợi chút niềm thân mật,
Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng.
Hình ảnh "Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng" miêu tả cảnh vật nhưng đồng thời còn gợi cảm giác gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc lặp lại cấu trúc 'không' trong khổ thơ thứ ba:
Mênh mông không một chuyến đò ngang.
Không cầu gợi chút niềm thân mật,

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: So sánh hình ảnh "bèo dạt" và "củi một cành khô lạc mấy dòng" trong bài thơ "Tràng giang" để thấy điểm chung về ý nghĩa biểu tượng.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về phong cách thơ Huy Cận qua bài "Tràng giang"?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Đọc khổ thơ cuối (bản SGK):
Lòng quê dợn dợn vời con nước,
Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà.
Anh nhớ tiếng reo của sóng nước,
Nhớ bờ tre xanh, nhớ bến đò xưa.
Câu thơ "Anh nhớ tiếng reo của sóng nước" thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa nhân vật trữ tình và cảnh vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Phân tích tính chất "buồn điệp điệp" trong câu thơ mở đầu "Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp". Nỗi buồn này khác gì so với nỗi buồn đơn thuần?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về cách thể hiện cái tôi trữ tình trong bài thơ "Tràng giang"?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Đọc khổ thơ thứ tư (bản gốc):
Lòng quê dợn dợn vời con nước,
Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà.
Em không nghe tiếng hàng tre reo
Không thấy cánh buồm giương.
Hai câu thơ cuối "Em không nghe tiếng hàng tre reo / Không thấy cánh buồm giương" trong bản gốc này thể hiện điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Bài thơ "Tràng giang" của Huy Cận được đánh giá là một trong những bài thơ hay nhất của phong trào Thơ mới. Điều gì đã làm nên giá trị đặc biệt của bài thơ này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều - Đề 02

Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ

  • A. Trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp.
  • B. Sau khi Cách mạng tháng Tám thành công.
  • C. Trước Cách mạng tháng Tám, khi đứng trước sông Hồng.
  • D. Trong thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

Câu 2: Nhan đề

  • A. Gợi tả sự gần gũi, thân thuộc của dòng sông quê hương.
  • B. Gợi cảm giác mênh mông, xa vắng và mang âm hưởng cổ kính.
  • C. Nhấn mạnh vẻ đẹp hiện đại, hùng vĩ của dòng sông.
  • D. Chỉ đơn thuần là tên gọi địa lý của dòng sông.

Câu 3: Hai câu thơ đầu bài:

  • A. Chật hẹp, tù túng.
  • B. Ấm cúng, gần gũi.
  • C. Sôi động, tấp nập.
  • D. Mênh mông, vô tận.

Câu 4: Hình ảnh

  • A. Sự nhỏ bé, cô đơn, lạc lõng của kiếp người.
  • B. Vẻ đẹp bình dị, gần gũi của cảnh vật quê hương.
  • C. Sức sống mãnh liệt, kiên cường của thiên nhiên.
  • D. Sự giàu có, trù phú của dòng sông.

Câu 5: Điểm khác biệt trong cách miêu tả dòng sông của Huy Cận so với các nhà thơ cổ điển thường là gì?

  • A. Nhấn mạnh sự đông đúc, tấp nập của bến sông.
  • B. Tập trung vào vẻ đẹp kỳ vĩ, hoang sơ chưa từng được khám phá.
  • C. Gợi tả sự vắng lặng, thiếu vắng dấu hiệu sự sống con người.
  • D. Miêu tả dòng sông chỉ như một yếu tố phong cảnh đơn thuần.

Câu 6: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng từ láy

  • A. Diễn tả tốc độ chảy nhanh của dòng sông.
  • B. Gợi cảm giác về sự liên tiếp, kéo dài, chồng chất của nỗi buồn và sóng nước.
  • C. Nhấn mạnh sự yên tĩnh, phẳng lặng của mặt nước.
  • D. Miêu tả màu sắc đặc trưng của dòng sông.

Câu 7: Khổ thơ thứ hai bắt đầu bằng câu:

  • A. Sự sống động, tươi vui.
  • B. Sự ấm áp, bình yên.
  • C. Sự ồn ào, náo nhiệt.
  • D. Sự hoang vắng, tiêu điều, cô đơn.

Câu 8: Câu thơ

  • A. Tăng tính hàm súc, gợi mở, để cảm giác cô đơn thấm vào không gian.
  • B. Làm cho bài thơ dễ hiểu hơn đối với người đọc.
  • C. Nhấn mạnh sự xuất hiện của nhiều con thuyền trên sông.
  • D. Giảm bớt cảm giác buồn bã cho bài thơ.

Câu 9: Khổ thơ thứ ba tập trung miêu tả điều gì trên dòng sông?

  • A. Sự tấp nập, đông vui của chợ búa ven sông.
  • B. Vẻ đẹp hùng vĩ của núi non hai bên bờ.
  • C. Sự vắng lặng, thiếu vắng các dấu hiệu của cuộc sống con người.
  • D. Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về bến.

Câu 10: Câu thơ

  • A. So sánh.
  • B. Điệp cấu trúc kết hợp liệt kê.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Ẩn dụ.

Câu 11: Vì sao việc thiếu vắng

  • A. Vì cảnh hoàng hôn chỉ đẹp khi có sự xuất hiện của con người.
  • B. Vì nhà thơ không thích khung cảnh chợ chiều.
  • C. Vì khói hoàng hôn che khuất tầm nhìn của nhà thơ.
  • D. Vì sự vắng bóng con người làm không gian thiên nhiên thêm rợn ngợp, cô đơn, đẩy nỗi buồn lên tột cùng.

Câu 12: Từ

  • A. Sự gần gũi, thân mật của cảnh vật.
  • B. Sự thăm thẳm, hun hút, rợn ngợp của không gian.
  • C. Sự bằng phẳng, dễ chịu của cảnh vật.
  • D. Sự tươi sáng, đầy sức sống của buổi chiều.

Câu 13: Hình ảnh

  • A. Sự đông đúc, nhộn nhịp của bầu trời.
  • B. Biểu tượng cho sức mạnh phi thường của thiên nhiên.
  • C. Gợi cảm giác đơn độc, lạc lõng, hữu hạn của sinh linh nhỏ bé giữa không gian rộng lớn.
  • D. Thể hiện sự vui tươi, phấn khởi của cảnh vật lúc hoàng hôn.

Câu 14: Câu thơ

  • A. Nỗi nhớ quê hương, đất nước trào dâng.
  • B. Sự thờ ơ, lãnh đạm trước cảnh vật.
  • C. Nỗi buồn chán, tuyệt vọng về cuộc sống.
  • D. Sự vui vẻ, lạc quan trước tương lai.

Câu 15: Mặc dù miêu tả cảnh sông nước mênh mông mang cảm giác vũ trụ, bài thơ

  • A. Tình yêu đôi lứa.
  • B. Sự ngưỡng mộ vẻ đẹp của dòng sông nước ngoài.
  • C. Nỗi buồn cá nhân, ích kỷ.
  • D. Tình yêu quê hương, đất nước thầm kín mà sâu sắc.

Câu 16: Nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ

  • A. Hiện thực và lãng mạn.
  • B. Bi kịch và hài kịch.
  • C. Yếu tố cổ điển và tinh thần thơ mới.
  • D. Tự sự và trữ tình.

Câu 17: Cảm hứng chủ đạo nào chi phối toàn bộ bài thơ

  • A. Niềm vui, sự lạc quan về cuộc sống.
  • B. Nỗi buồn mênh mang, nỗi cô đơn của con người trước vũ trụ.
  • C. Lòng căm thù đối với cái ác.
  • D. Sự ngưỡng mộ vẻ đẹp của con người lao động.

Câu 18: Xét về cấu trúc, bài thơ

  • A. Thơ bảy chữ, gồm 4 khổ, mỗi khổ 4 câu.
  • B. Thơ lục bát, gồm 4 khổ, mỗi khổ 4 câu.
  • C. Thơ tự do, không có cấu trúc cố định.
  • D. Thơ năm chữ, gồm 4 khổ, mỗi khổ 4 câu.

Câu 19: Nét độc đáo trong việc sử dụng các tính từ chỉ độ cao/sâu trong bài thơ (

  • A. Sự ấm áp, gần gũi của cảnh vật.
  • B. Vẻ đẹp bình dị, quen thuộc của dòng sông.
  • C. Sự chật hẹp, tù túng của không gian.
  • D. Sự rộng lớn, vô cùng, thăm thẳm của không gian vũ trụ.

Câu 20: Tại sao có thể nói bài thơ

  • A. Vì bài thơ sử dụng nhiều điển tích, điển cố cổ xưa.
  • B. Vì bài thơ thể hiện cái tôi cá nhân, nỗi buồn cô đơn, cảm thức vũ trụ.
  • C. Vì bài thơ ca ngợi chủ nghĩa anh hùng cách mạng.
  • D. Vì bài thơ tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc của thơ Đường luật.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Biểu tượng cho sự vô định, lênh đênh, không nơi nương tựa của kiếp người.
  • B. Diễn tả vẻ đẹp sinh động, đầy sức sống của thảm thực vật trên sông.
  • C. Thể hiện sự gắn bó, đoàn kết của các sự vật trong tự nhiên.
  • D. Miêu tả sự giàu có, trù phú của hệ sinh thái ven sông.

Câu 22: Câu thơ nào trong bài thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa cái vô cùng của vũ trụ và cái hữu hạn, nhỏ bé của con người?

  • A. Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp.
  • B. Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu.
  • C. Chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa.
  • D. Lòng quê dợn dợn vời con nước.

Câu 23: Ý nào KHÔNG phải là một nét nghĩa có thể suy luận từ hình ảnh

  • A. Sự cô quạnh, tiêu điều.
  • B. Sự hoang vắng, trống trải.
  • C. Cảm giác lạnh lẽo, buồn bã.
  • D. Sự sum họp, ấm áp của gia đình.

Câu 24: Việc sử dụng nhiều từ láy như

  • A. Làm cho bài thơ trở nên khô khan, thiếu cảm xúc.
  • B. Tăng tính gợi hình, gợi cảm, tạo nhạc điệu và diễn tả tâm trạng.
  • C. Chỉ đơn thuần là biện pháp trang trí ngôn ngữ.
  • D. Làm giảm sự chú ý của người đọc vào nội dung chính.

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa cảnh và tình trong bài thơ

  • A. Cảnh và tình hoàn toàn tách biệt, không liên quan đến nhau.
  • B. Tình cảm của nhà thơ làm lu mờ hoàn toàn cảnh vật.
  • C. Cảnh vật chỉ đơn thuần là đối tượng được miêu tả mà không mang ý nghĩa biểu cảm.
  • D. Cảnh vật thiên nhiên mênh mông, vắng lặng là phương tiện để bộc lộ nỗi cô đơn, buồn bã và tình yêu quê hương của nhà thơ.

Câu 26: Khổ thơ cuối bài thể hiện rõ nhất sự giằng xé trong tâm trạng của Huy Cận giữa điều gì?

  • A. Giữa niềm vui và nỗi buồn.
  • B. Giữa cảm giác cô đơn, nhỏ bé trước vũ trụ và tình yêu, nỗi nhớ quê hương.
  • C. Giữa hy vọng và tuyệt vọng về tương lai.
  • D. Giữa tình yêu thiên nhiên và sự chán ghét cuộc sống.

Câu 27: Nhận xét nào dưới đây khái quát đúng nhất về phong cách thơ Huy Cận trước Cách mạng tháng Tám qua bài

  • A. Trữ tình, giàu chất suy tưởng triết lý, mang nỗi buồn cô đơn và cảm thức vũ trụ.
  • B. Hào hùng, tràn đầy niềm tin vào cuộc sống.
  • C. Tươi sáng, lạc quan, ca ngợi vẻ đẹp của con người lao động.
  • D. Đơn giản, mộc mạc, gần gũi với đời sống thường ngày.

Câu 28: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng hệ thống hình ảnh mang tính biểu tượng trong bài thơ.

  • A. Làm cho bài thơ chỉ mang tính miêu tả đơn thuần.
  • B. Hạn chế khả năng liên tưởng, suy ngẫm của người đọc.
  • C. Khiến bài thơ khó hiểu, xa lạ với người đọc.
  • D. Làm cho bài thơ giàu sức gợi, mang chiều sâu ý nghĩa về thân phận và tâm trạng con người.

Câu 29: Yếu tố nào trong bài thơ

  • A. Sự kết hợp giữa thi liệu cổ điển (sông, bến, chim, hoàng hôn) và cảm thức hiện đại (cái tôi cô đơn, cảm thức vũ trụ).
  • B. Việc tuân thủ nghiêm ngặt niêm luật của thơ Đường luật.
  • C. Chỉ sử dụng hoàn toàn ngôn ngữ và hình ảnh hiện đại.
  • D. Tập trung ca ngợi vẻ đẹp của quá khứ.

Câu 30: Dựa vào nội dung bài thơ

  • A. Con người là trung tâm, chế ngự và làm chủ vũ trụ.
  • B. Con người và vũ trụ tồn tại độc lập, không ảnh hưởng lẫn nhau.
  • C. Con người nhỏ bé, cô đơn, hữu hạn trước sự rộng lớn, vô tận của vũ trụ.
  • D. Vũ trụ là nơi ẩn náu an toàn cho con người.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Bài thơ "Tràng giang" của Huy Cận được sáng tác trong hoàn cảnh nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Nhan đề "Tràng giang" có ý nghĩa gì đặc biệt so với tên gọi thông thường của dòng sông?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Hai câu thơ đầu bài: "Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp / Con thuyền xuôi mái nước song song" gợi lên cảm giác chủ đạo nào về không gian?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Hình ảnh "củi một cành khô lạc mấy dòng" trong khổ 1 tượng trưng cho điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Điểm khác biệt trong cách miêu tả dòng sông của Huy Cận so với các nhà thơ cổ điển thường là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng từ láy "điệp điệp" trong câu thơ "Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp".

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Khổ thơ thứ hai bắt đầu bằng câu: "Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu". Hình ảnh "cồn nhỏ" và "gió đìu hiu" tiếp tục khắc sâu cảm giác gì đã được gợi mở ở khổ 1?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Câu thơ "Trên dòng Tràng Giang, con sông chảy / Tôi thấy chiếc thuyền độc hành"

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Khổ thơ thứ ba tập trung miêu tả điều gì trên dòng sông?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Câu thơ "Không một chuyến đò ngang, không cầu Kiều" sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh sự vắng lặng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Vì sao việc thiếu vắng "chợ chiều" và "dáng điệu" con người lại khiến nhà thơ cảm thấy "khói hoàng hôn về non xa" càng thêm "sâu chót vót"?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Từ "sâu chót vót" trong câu "Khói hoàng hôn về non xa / Sâu chót vót" là một cách dùng từ độc đáo, gợi cảm giác gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Hình ảnh "chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa" trong khổ cuối có ý nghĩa gì đặc biệt?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Câu thơ "Lòng quê dợn dợn vời con nước" thể hiện cảm xúc gì của nhà thơ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Mặc dù miêu tả cảnh sông nước mênh mông mang cảm giác vũ trụ, bài thơ "Tràng giang" vẫn thể hiện tình cảm gì rất sâu sắc của nhà thơ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ "Tràng giang" là sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Cảm hứng chủ đạo nào chi phối toàn bộ bài thơ "Tràng giang"?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Xét về cấu trúc, bài thơ "Tràng giang" được viết theo thể thơ nào và có đặc điểm gì nổi bật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Nét độc đáo trong việc sử dụng các tính từ chỉ độ cao/sâu trong bài thơ ("sâu chót vót", "cao vợi") góp phần diễn tả điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Tại sao có thể nói bài thơ "Tràng giang" mang dấu ấn rõ nét của phong trào Thơ mới?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "Bèo dạt về đâu hàng nối hàng" trong khổ 1.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Câu thơ nào trong bài thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa cái vô cùng của vũ trụ và cái hữu hạn, nhỏ bé của con người?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Ý nào KHÔNG phải là một nét nghĩa có thể suy luận từ hình ảnh "cồn nhỏ gió đìu hiu"?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Việc sử dụng nhiều từ láy như "điệp điệp", "song song", "lơ thơ", "đìu hiu", "dợn dợn" trong bài thơ có tác dụng gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa cảnh và tình trong bài thơ "Tràng giang".

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Khổ thơ cuối bài thể hiện rõ nhất sự giằng xé trong tâm trạng của Huy Cận giữa điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Nhận xét nào dưới đây khái quát đúng nhất về phong cách thơ Huy Cận trước Cách mạng tháng Tám qua bài "Tràng giang"?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng hệ thống hình ảnh mang tính biểu tượng trong bài thơ.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Yếu tố nào trong bài thơ "Tràng giang" thể hiện rõ nhất sự giao thoa giữa truyền thống và hiện đại trong Thơ mới?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Dựa vào nội dung bài thơ "Tràng giang", hãy suy luận về quan niệm của Huy Cận về mối quan hệ giữa con người và vũ trụ trong giai đoạn sáng tác này.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều - Đề 03

Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khổ thơ đầu bài thơ "Tràng giang" của Huy Cận (SGK Ngữ Văn 11 Cánh Diều) khắc họa hình ảnh "sóng gợn tràng giang". Hình ảnh này, kết hợp với từ "điệp điệp" và "buồn điệp điệp", thể hiện rõ nhất điều gì về cảnh vật và tâm trạng?

  • A. Sự đối lập giữa cảnh vật hùng vĩ và tâm trạng con người nhỏ bé.
  • B. Vẻ đẹp yên bình, thơ mộng của cảnh sông nước.
  • C. Sự vận động không ngừng của dòng sông, tượng trưng cho thời gian trôi chảy.
  • D. Sự hòa quyện, cộng hưởng giữa cảnh vật mênh mang, vô tận và nỗi buồn sâu lắng, kéo dài.

Câu 2: Trong khổ thơ thứ hai ("Thuyền về nước lại sầu trăm ngả / Củi một cành khô lạc mấy dòng"), hình ảnh "Củi một cành khô lạc mấy dòng" mang ý nghĩa biểu tượng sâu sắc nào?

  • A. Sự trôi dạt của những vật vô tri trên sông nước.
  • B. Sự gắn bó, hòa mình của con người với thiên nhiên.
  • C. Nỗi cô đơn, lạc lõng, bơ vơ của kiếp người nhỏ bé giữa dòng đời rộng lớn.
  • D. Sự phong phú, đa dạng của cảnh vật trên sông nước.

Câu 3: Câu thơ "Lòng quê dợn dợn vời con nước" (khổ 3) thể hiện trực tiếp tâm trạng gì của nhà thơ?

  • A. Nỗi buồn chán, tuyệt vọng trước cuộc sống.
  • B. Nỗi nhớ quê hương da diết, cồn cào.
  • C. Sự ngưỡng mộ trước vẻ đẹp hùng vĩ của dòng sông.
  • D. Tâm trạng lãng mạn, mơ mộng về một nơi xa xôi.

Câu 4: Hình ảnh "Không cầu gợi chút niềm thân mật" (khổ 3) trong bài thơ "Tràng giang" thể hiện điều gì về không gian và tâm trạng của nhân vật trữ tình?

  • A. Sự chia cắt, cô lập, thiếu vắng kết nối giữa con người với con người và với cuộc sống.
  • B. Vẻ đẹp nguyên sơ, chưa bị tác động của con người.
  • C. Sự tự do, phóng khoáng của tâm hồn thi sĩ.
  • D. Sự giàu có, sung túc của cảnh vật nơi dòng sông chảy qua.

Câu 5: Khổ thơ cuối bài "Tràng giang" ("Lớp lớp mây cao đùn núi bạc...") mang đến một cảm giác gì về không gian và thời gian?

  • A. Không gian chật hẹp, tù túng và thời gian ngưng đọng.
  • B. Không gian ấm cúng, sum họp và thời gian trôi chậm rãi.
  • C. Không gian huyền ảo, siêu thực và thời gian hỗn loạn.
  • D. Không gian bao la, khoáng đạt, mang tầm vũ trụ và cảm giác về sự trôi chảy của thời gian.

Câu 6: Dòng thơ "Nhớ tiếng chim kêu trong lau bạc" (khổ cuối) trong bối cảnh khổ thơ miêu tả cảnh "bóng chiều sa" và "lòng quê" gợi lên điều gì?

  • A. Biểu hiện cụ thể, thân thuộc nhất của nỗi nhớ quê hương trong tâm trí nhà thơ giữa không gian mênh mông.
  • B. Âm thanh đơn thuần của tự nhiên vào buổi chiều tà.
  • C. Sự sống động hiếm hoi trên dòng sông vắng lặng.
  • D. Tiếng gọi của những người thân yêu từ quê nhà.

Câu 7: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về mạch cảm xúc chủ đạo của bài thơ "Tràng giang"?

  • A. Vui tươi, phấn chấn trước vẻ đẹp của dòng sông.
  • B. Giận dữ, bất mãn trước cuộc sống.
  • C. Từ nỗi sầu cô đơn, lạc lõng trước cảnh sông nước mênh mông đến nỗi nhớ quê hương da diết.
  • D. Lãng mạn, bay bổng, thoát ly thực tại.

Câu 8: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ "tràng giang" (âm Hán Việt) thay vì "sông dài" trong nhan đề bài thơ.

  • A. Làm cho nhan đề dễ hiểu hơn đối với người đọc.
  • B. Tạo sắc thái cổ kính, trang trọng, gợi cảm giác mênh mông, xa vắng, phù hợp với không khí bài thơ.
  • C. Nhấn mạnh tính hiện đại, mới mẻ của bài thơ.
  • D. Giúp bài thơ có vần điệu hơn khi đọc lên.

Câu 9: Hình ảnh "bóng chiều sa" trong khổ thơ cuối cùng kết hợp với tâm trạng "lòng quê dợn dợn" (khổ 3) gợi ý điều gì về mối liên hệ giữa không gian, thời gian và cảm xúc trong bài thơ?

  • A. Thời gian trôi đi làm dịu bớt nỗi nhớ quê.
  • B. Không gian rộng lớn giúp nhà thơ quên đi nỗi buồn.
  • C. Cảnh vật và thời gian không ảnh hưởng đến tâm trạng con người.
  • D. Thời gian (chiều tà) và không gian (sông nước, bầu trời) cùng cộng hưởng, làm tăng thêm nỗi buồn cô đơn và nỗi nhớ quê hương.

Câu 10: Phép đối ("Thuyền về nước lại sầu trăm ngả") trong câu thơ này có tác dụng gì trong việc diễn tả tâm trạng?

  • A. Diễn tả sự chia lìa, cách trở, làm bật lên nỗi sầu lan tỏa, không lối thoát.
  • B. Nhấn mạnh sự hòa hợp, gắn bó giữa con người và thiên nhiên.
  • C. Tạo nhịp điệu nhanh, mạnh cho câu thơ.
  • D. Làm cho câu thơ trở nên bí ẩn, khó hiểu.

Câu 11: Hình ảnh "Bèo dạt về đâu hàng nối hàng" (khổ 1) và "Củi một cành khô lạc mấy dòng" (khổ 2) có điểm chung nào về ý nghĩa biểu tượng?

  • A. Cùng biểu tượng cho sức sống mãnh liệt của thiên nhiên.
  • B. Cùng thể hiện sự sung túc, đầy đủ của cảnh vật.
  • C. Cùng biểu tượng cho sự nhỏ bé, trôi dạt, vô định của kiếp người.
  • D. Cùng miêu tả vẻ đẹp lãng mạn của dòng sông.

Câu 12: Câu thơ "Lòng quê dợn dợn vời con nước" sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu để diễn tả nỗi nhớ quê?

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Điệp ngữ.
  • D. Từ láy kết hợp với ẩn dụ/hoán dụ cảm giác.

Câu 13: Cái "tôi" trữ tình trong "Tràng giang" thể hiện sự băn khoăn, day dứt trước điều gì là nổi bật nhất?

  • A. Nỗi cô đơn, lạc lõng của con người và nỗi nhớ quê hương trong không gian rộng lớn của vũ trụ.
  • B. Sự giàu có hay nghèo đói của cảnh vật trên dòng sông.
  • C. Vấn đề chiến tranh và hòa bình.
  • D. Tình yêu đôi lứa tan vỡ.

Câu 14: So với thơ cổ điển, "Tràng giang" của Huy Cận vừa có những nét kế thừa vừa có những nét đổi mới. Nét kế thừa rõ nét nhất là gì?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ hoàn toàn hiện đại, không có yếu tố cổ điển.
  • B. Cảm thức "thiên cổ sầu" - nỗi sầu muộn của con người trước vũ trụ, thời gian và việc sử dụng hình ảnh mang tính ước lệ, cổ điển.
  • C. Tập trung miêu tả cuộc sống hiện đại sôi động.
  • D. Thể hiện niềm tin mãnh liệt vào tương lai tươi sáng.

Câu 15: Nét đổi mới hiện đại trong bài thơ "Tràng giang" so với thơ cổ điển được thể hiện rõ nhất qua điều gì?

  • A. Sử dụng thể thơ lục bát truyền thống.
  • B. Miêu tả cảnh vật hoàn toàn giống với thơ Đường.
  • C. Tâm trạng cô đơn, lạc lõng, bơ vơ của cái "tôi" cá nhân trước vũ trụ và cuộc đời.
  • D. Không sử dụng bất kỳ biện pháp tu từ nào.

Câu 16: Đọc câu thơ "Củi một cành khô lạc mấy dòng", nếu thay từ "lạc" bằng "trôi" thì ý nghĩa biểu đạt của câu thơ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Làm giảm sắc thái cô đơn, bơ vơ, vô định, mang tính biểu tượng cho kiếp người.
  • B. Làm tăng thêm cảm giác mạnh mẽ, quyết đoán.
  • C. Không làm thay đổi ý nghĩa câu thơ.
  • D. Làm cho câu thơ giàu hình ảnh hơn.

Câu 17: Phân tích mối liên hệ giữa hình ảnh "mây cao đùn núi bạc" và "chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa" trong khổ cuối.

  • A. Cùng miêu tả vẻ đẹp rực rỡ, chói lọi của cảnh vật.
  • B. Tạo sự đối lập giữa không gian vũ trụ kỳ vĩ, vĩnh cửu và sự nhỏ bé, hữu hạn của sự sống, làm tăng cảm giác cô đơn.
  • C. Cùng thể hiện sự chuyển động liên tục, không ngừng nghỉ.
  • D. Không có mối liên hệ nào về ý nghĩa.

Câu 18: Theo em, vì sao Huy Cận lại dùng hình ảnh "bóng chiều sa" thay vì "bóng chiều tà" hay "hoàng hôn"?

  • A. Vì "bóng chiều sa" là từ thông dụng nhất.
  • B. Để câu thơ có nhiều âm tiết hơn.
  • C. Gợi cảm giác chiều đang "sa" xuống, trôi đi, mang tính động và phù hợp với tâm trạng buồn bã, cô đơn.
  • D. Để tạo vần với các từ khác trong câu.

Câu 19: Bài thơ "Tràng giang" được sáng tác trong hoàn cảnh nào?

  • A. Mùa thu năm 1939, khi nhà thơ đứng trước bến đò Sông Hồng.
  • B. Trong một chuyến đi thực tế dài ngày ở miền núi phía Bắc.
  • C. Khi đang du học ở nước ngoài và nhớ về quê nhà.
  • D. Trong những ngày đầu của Cách mạng tháng Tám.

Câu 20: Nhận xét nào dưới đây KHÔNG phù hợp khi nói về thi pháp của bài thơ "Tràng giang"?

  • A. Kết hợp hài hòa yếu tố cổ điển và hiện đại.
  • B. Sử dụng nhiều hình ảnh giàu tính biểu tượng.
  • C. Bài thơ hoàn toàn thoát ly khỏi hiện thực cuộc sống.
  • D. Có sự vận động của tứ thơ và mạch cảm xúc.

Câu 21: Cảm hứng chủ đạo của bài thơ "Tràng giang" thuộc dòng cảm hứng nào trong Thơ mới?

  • A. Lãng mạn về tình yêu đôi lứa.
  • B. Nỗi sầu vũ trụ, nỗi cô đơn của cái tôi cá nhân và tình yêu quê hương đất nước.
  • C. Ca ngợi vẻ đẹp lao động sản xuất.
  • D. Phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội.

Câu 22: Phân tích sự khác biệt về không gian được gợi ra giữa khổ thơ đầu và khổ thơ cuối của bài "Tràng giang".

  • A. Khổ đầu không gian nhỏ hẹp, khổ cuối không gian rộng lớn.
  • B. Khổ đầu không gian trên bờ, khổ cuối không gian dưới nước.
  • C. Khổ đầu không gian ban đêm, khổ cuối không gian ban ngày.
  • D.

Câu 23: Câu thơ "Ao ước duyên xưa nên lỗi hẹn" (khổ 3) có ý nghĩa gì trong mạch cảm xúc của bài thơ?

  • A. Diễn tả sự tiếc nuối về những điều tốt đẹp trong quá khứ đã không thành hiện thực, góp phần làm đậm thêm nỗi buồn.
  • B. Biểu hiện niềm vui, hạnh phúc khi nhớ về kỷ niệm xưa.
  • C. Thể hiện sự giận hờn, trách móc số phận.
  • D. Miêu tả một câu chuyện tình yêu cụ thể.

Câu 24: Phân tích vai trò của yếu tố "thiếu vắng" trong việc thể hiện nỗi sầu của Huy Cận trong bài thơ "Tràng giang".

  • A. Yếu tố thiếu vắng làm cho cảnh vật trở nên sinh động hơn.
  • B. Yếu tố thiếu vắng chỉ đơn thuần là miêu tả thực tế khách quan.
  • C. Yếu tố thiếu vắng (không đò, không cầu, không quán) là biểu hiện của sự thiếu vắng kết nối, hơi ấm con người, làm nổi bật nỗi cô đơn, lạc lõng.
  • D. Yếu tố thiếu vắng thể hiện sự giàu có, sung túc.

Câu 25: Nghệ thuật gieo vần trong bài thơ "Tràng giang" (chủ yếu là vần chân ở cuối các dòng thơ) có tác dụng gì?

  • A. Tạo nhịp điệu nhanh, gấp gáp.
  • B. Tạo nhịp điệu êm đềm, ngân nga, phù hợp với không khí trầm lắng, mênh mông và nỗi buồn sâu lắng.
  • C. Làm cho bài thơ trở nên khó đọc, khó nhớ.
  • D. Không có tác dụng gì đặc biệt.

Câu 26: Liên hệ bài thơ "Tràng giang" với bài thơ "Hoàng Hạc lâu" của Thôi Hiệu (được gợi nhắc ở cuối bài), em thấy điểm tương đồng về cảm hứng là gì?

  • A. Cùng ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông.
  • B. Cùng thể hiện niềm vui được đi thăm thú nhiều nơi.
  • C. Cùng miêu tả cảnh chiến tranh loạn lạc.
  • D. Cùng thể hiện cảm thức về sự cô đơn của con người trước không gian rộng lớn và nỗi nhớ quê hương.

Câu 27: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về sự kết hợp giữa yếu tố tả cảnh và yếu tố bộc lộ tâm trạng trong bài thơ "Tràng giang"?

  • A. Cảnh vật là phương tiện để bộc lộ tâm trạng, cảnh và tình hòa quyện, thấm đẫm vào nhau.
  • B. Bài thơ chỉ đơn thuần là tả cảnh, không có yếu tố bộc lộ tâm trạng.
  • C. Tâm trạng được bộc lộ một cách trực tiếp, không liên quan đến cảnh vật.
  • D. Cảnh vật và tâm trạng hoàn toàn tách rời nhau.

Câu 28: Tại sao có thể nói "Tràng giang" là một bài thơ tiêu biểu cho phong cách thơ Huy Cận trước Cách mạng tháng Tám?

  • A. Bài thơ thể hiện niềm lạc quan, yêu đời mãnh liệt.
  • B. Bài thơ tập trung miêu tả cuộc sống sinh hoạt của người dân lao động.
  • C. Bài thơ thể hiện nỗi sầu vũ trụ, nỗi cô đơn của cái tôi hiện đại, kết hợp giữa yếu tố cổ điển và hiện đại.
  • D. Bài thơ có cấu trúc và ngôn ngữ rất đơn giản, gần gũi.

Câu 29: Phân tích sự độc đáo của hình ảnh "Mây cao đùn núi bạc" trong khổ thơ cuối.

  • A. Miêu tả mây trắng như bạc một cách thông thường.
  • B. Sử dụng động từ "đùn" gợi cảm giác mây tụ lại, vần vũ, chất chồng như núi, tạo không gian cao vút, kỳ vĩ, đầy sức nặng và biến động.
  • C. Nhấn mạnh sự nhẹ nhàng, bay bổng của mây.
  • D. Miêu tả mây giống hệt như núi thật.

Câu 30: Tổng kết lại, bài thơ "Tràng giang" thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của thơ lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1932-1945?

  • A. Đề cao chủ nghĩa anh hùng cách mạng.
  • B. Tập trung phản ánh hiện thực xã hội một cách trần trụi.
  • C. Thể hiện tinh thần tập thể, cộng đồng.
  • D. Đề cao cái tôi cá nhân, nỗi buồn cô đơn, lạc lõng, cảm thức về quê hương đất nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Khổ thơ đầu bài thơ 'Tràng giang' của Huy Cận (SGK Ngữ Văn 11 Cánh Diều) khắc họa hình ảnh 'sóng gợn tràng giang'. Hình ảnh này, kết hợp với từ 'điệp điệp' và 'buồn điệp điệp', thể hiện rõ nhất điều gì về cảnh vật và tâm trạng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong khổ thơ thứ hai ('Thuyền về nước lại sầu trăm ngả / Củi một cành khô lạc mấy dòng'), hình ảnh 'Củi một cành khô lạc mấy dòng' mang ý nghĩa biểu tượng sâu sắc nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Câu thơ 'Lòng quê dợn dợn vời con nước' (khổ 3) thể hiện trực tiếp tâm trạng gì của nhà thơ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Hình ảnh 'Không cầu gợi chút niềm thân mật' (khổ 3) trong bài thơ 'Tràng giang' thể hiện điều gì về không gian và tâm trạng của nhân vật trữ tình?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Khổ thơ cuối bài 'Tràng giang' ('Lớp lớp mây cao đùn núi bạc...') mang đến một cảm giác gì về không gian và thời gian?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Dòng thơ 'Nhớ tiếng chim kêu trong lau bạc' (khổ cuối) trong bối cảnh khổ thơ miêu tả cảnh 'bóng chiều sa' và 'lòng quê' gợi lên điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về mạch cảm xúc chủ đạo của bài thơ 'Tràng giang'?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ 'tràng giang' (âm Hán Việt) thay vì 'sông dài' trong nhan đề bài thơ.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Hình ảnh 'bóng chiều sa' trong khổ thơ cuối cùng kết hợp với tâm trạng 'lòng quê dợn dợn' (khổ 3) gợi ý điều gì về mối liên hệ giữa không gian, thời gian và cảm xúc trong bài thơ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Phép đối ('Thuyền về nước lại sầu trăm ngả') trong câu thơ này có tác dụng gì trong việc diễn tả tâm trạng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Hình ảnh 'Bèo dạt về đâu hàng nối hàng' (khổ 1) và 'Củi một cành khô lạc mấy dòng' (khổ 2) có điểm chung nào về ý nghĩa biểu tượng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Câu thơ 'Lòng quê dợn dợn vời con nước' sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu để diễn tả nỗi nhớ quê?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Cái 'tôi' trữ tình trong 'Tràng giang' thể hiện sự băn khoăn, day dứt trước điều gì là nổi bật nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: So với thơ cổ điển, 'Tràng giang' của Huy Cận vừa có những nét kế thừa vừa có những nét đổi mới. Nét kế thừa rõ nét nhất là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Nét đổi mới hiện đại trong bài thơ 'Tràng giang' so với thơ cổ điển được thể hiện rõ nhất qua điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Đọc câu thơ 'Củi một cành khô lạc mấy dòng', nếu thay từ 'lạc' bằng 'trôi' thì ý nghĩa biểu đạt của câu thơ sẽ thay đổi như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Phân tích mối liên hệ giữa hình ảnh 'mây cao đùn núi bạc' và 'chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa' trong khổ cuối.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Theo em, vì sao Huy Cận lại dùng hình ảnh 'bóng chiều sa' thay vì 'bóng chiều tà' hay 'hoàng hôn'?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Bài thơ 'Tràng giang' được sáng tác trong hoàn cảnh nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Nhận xét nào dưới đây KHÔNG phù hợp khi nói về thi pháp của bài thơ 'Tràng giang'?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Cảm hứng chủ đạo của bài thơ 'Tràng giang' thuộc dòng cảm hứng nào trong Thơ mới?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Phân tích sự khác biệt về không gian được gợi ra giữa khổ thơ đầu và khổ thơ cuối của bài 'Tràng giang'.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Câu thơ 'Ao ước duyên xưa nên lỗi hẹn' (khổ 3) có ý nghĩa gì trong mạch cảm xúc của bài thơ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Phân tích vai trò của yếu tố 'thiếu vắng' trong việc thể hiện nỗi sầu của Huy Cận trong bài thơ 'Tràng giang'.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Nghệ thuật gieo vần trong bài thơ 'Tràng giang' (chủ yếu là vần chân ở cuối các dòng thơ) có tác dụng gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Liên hệ bài thơ 'Tràng giang' với bài thơ 'Hoàng Hạc lâu' của Thôi Hiệu (được gợi nhắc ở cuối bài), em thấy điểm tương đồng về cảm hứng là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về sự kết hợp giữa yếu tố tả cảnh và yếu tố bộc lộ tâm trạng trong bài thơ 'Tràng giang'?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Tại sao có thể nói 'Tràng giang' là một bài thơ tiêu biểu cho phong cách thơ Huy Cận trước Cách mạng tháng Tám?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Phân tích sự độc đáo của hình ảnh 'Mây cao đùn núi bạc' trong khổ thơ cuối.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Tổng kết lại, bài thơ 'Tràng giang' thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của thơ lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1932-1945?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều - Đề 04

Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nhận xét nào dưới đây khái quát đúng nhất cảm xúc chủ đạo của nhà thơ Huy Cận khi đứng trước cảnh

  • A. Niềm vui sướng trước vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên.
  • B. Nỗi buồn cô đơn, mênh mang trước cảnh sông nước rộng lớn.
  • C. Sự tức giận trước số phận trôi dạt của con người.
  • D. Cảm giác bình yên, thư thái khi hòa mình vào thiên nhiên.

Câu 2: Hình ảnh

  • A. Sự kiên cường, bất khuất vượt qua mọi hoàn cảnh.
  • B. Vẻ đẹp giản dị, mộc mạc của cuộc sống ven sông.
  • C. Thân phận nhỏ bé, bơ vơ, lạc lõng và trôi dạt.
  • D. Sự gắn bó chặt chẽ với quê hương, nguồn cội.

Câu 3: Phép điệp từ

  • A. Nhấn mạnh, làm tăng thêm mức độ và sự lan tỏa của nỗi buồn.
  • B. Tạo nhịp điệu nhanh, gấp gáp cho câu thơ.
  • C. Diễn tả vẻ đẹp cổ kính, trầm mặc của dòng sông.
  • D. Làm nổi bật sự đối lập giữa cảnh và tình.

Câu 4: Trong khổ thơ thứ hai, các hình ảnh

  • A. Sự giàu có, trù phú của vùng đất ven sông.
  • B. Nỗi nhớ nhà, nhớ quê hương da diết.
  • C. Ước mơ về một cuộc sống hiện đại, tiện nghi hơn.
  • D. Cảm giác cô lập, lẻ loi, thiếu vắng sự gắn kết cộng đồng.

Câu 5: Hình ảnh bầu trời trong khổ thơ thứ ba (

  • A. Cao vời, thăm thẳm, gợi cảm giác choáng ngợp trước sự vô tận của vũ trụ.
  • B. Trong xanh, yên bình, gợi cảm giác thư thái, dễ chịu.
  • C. Đầy đe dọa, u ám, gợi cảm giác sợ hãi.
  • D. Rực rỡ, huy hoàng, gợi cảm giác vui tươi, phấn khởi.

Câu 6: Phân tích sự đối lập giữa hình ảnh

  • A. Sự đối lập giữa vẻ đẹp tĩnh lặng và sự chuyển động của cảnh vật.
  • B. Sự đối lập giữa ánh sáng ban ngày và bóng tối hoàng hôn.
  • C. Sự đối lập giữa cái hùng vĩ, đồ sộ của vũ trụ và cái nhỏ bé, đơn lẻ của sự sống.
  • D. Sự đối lập giữa âm thanh ồn ào và sự im lặng.

Câu 7: Tiếng vọng

  • A. Gợi cảm giác ấm áp, gần gũi vì có sự sống con người.
  • B. Làm tăng thêm cảm giác cô quạnh, lạc lõng giữa không gian vắng lặng.
  • C. Thể hiện niềm vui khi sắp được trở về nhà.
  • D. Gợi nhớ về những kỷ niệm vui vẻ thời thơ ấu.

Câu 8: Nỗi niềm

  • A. Sự chán ghét cuộc sống nơi quê nhà.
  • B. Nỗi buồn vu vơ, không rõ nguyên nhân.
  • C. Sự ngưỡng mộ phong cảnh hoàng hôn nơi xa lạ.
  • D. Tình yêu quê hương, đất nước thầm kín, sâu nặng và thường trực.

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây của bài thơ

  • A. Sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố cổ điển (thi liệu, bút pháp tả cảnh ngụ tình) và yếu tố hiện đại (cái tôi cô đơn, nỗi sầu vũ trụ).
  • B. Việc sử dụng hoàn toàn ngôn ngữ và hình ảnh của thơ ca trung đại.
  • C. Sự phá vỡ hoàn toàn cấu trúc và luật thơ truyền thống.
  • D. Chỉ tập trung miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên mà không lồng ghép cảm xúc con người.

Câu 10: Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về không gian nghệ thuật trong bài thơ

  • A. Không gian rộng lớn, mênh mang của sông nước.
  • B. Không gian được mở rộng theo chiều cao (trời lên sâu chót vót, mây cao).
  • C. Không gian mang cảm giác vắng lặng, hiu quạnh.
  • D. Không gian ấm cúng, sum họp của gia đình.

Câu 11: Hình ảnh nào trong khổ thơ thứ hai thể hiện rõ nhất sự chia lìa, mất kết nối?

  • A. Bèo dạt về đâu hàng nối hàng
  • B. Củi một cành khô lạc mấy dòng
  • C. Không một chuyến đò ngang, không cầu nối
  • D. Sông dài, trời rộng, bến cô liêu

Câu 12: Từ láy

  • A. Sự gợn sóng liên tiếp, trùng điệp và nỗi buồn triền miên.
  • B. Vẻ đẹp lấp lánh, rực rỡ của sóng nước.
  • C. Sự yên tĩnh, phẳng lặng của mặt sông.
  • D. Âm thanh ồn ào, dữ dội của sóng.

Câu 13: Cấu trúc của bài thơ

  • A. Lục bát
  • B. Thất ngôn (gần với Đường luật)
  • C. Ngũ ngôn
  • D. Song thất lục bát

Câu 14: Từ Hán Việt

  • A. Làm cho câu thơ gần gũi, thân thuộc hơn với người đọc.
  • B. Giảm nhẹ cảm giác mênh mông, rộng lớn của dòng sông.
  • C. Gợi sự cổ kính, trang trọng và nhấn mạnh tính chất dài rộng, mênh mông của dòng sông.
  • D. Chỉ đơn thuần là cách dùng từ của tác giả, không có ý nghĩa đặc biệt.

Câu 15: Dòng thơ

  • A. Chuyển đổi cảm giác (ám chỉ) và diễn tả sự buồn bã được chiếu sáng.
  • B. So sánh và diễn tả vẻ đẹp rực rỡ của ánh nắng.
  • C. Nhân hóa và diễn tả sự sống động của cảnh vật.
  • D. Hoán dụ và diễn tả nỗi buồn của con người.

Câu 16: Hình ảnh

  • A. Sự đoàn kết, gắn bó của cộng đồng.
  • B. Sự trôi nổi, vô định, bơ vơ của những kiếp người.
  • C. Vẻ đẹp thơ mộng, lãng mạn của sông nước.
  • D. Sự sinh sôi nảy nở mạnh mẽ của sự sống.

Câu 17: Câu thơ

  • A. Niềm vui khi ngắm cảnh sông nước.
  • B. Sự sợ hãi trước dòng sông rộng lớn.
  • C. Nỗi buồn vì phải xa cách người yêu.
  • D. Nỗi nhớ quê hương đang trào dâng, xao xuyến.

Câu 18: So với thơ ca trung đại thường lấy thiên nhiên làm phông nền hoặc đối tượng miêu tả khách quan,

  • A. Thiên nhiên được miêu tả khách quan, không gắn với cảm xúc con người.
  • B. Thiên nhiên là biểu tượng cho sức mạnh và quyền uy.
  • C. Thiên nhiên là không gian để cái tôi trữ tình bộc lộ cảm xúc, chiêm nghiệm về thân phận.
  • D. Thiên nhiên chỉ là bối cảnh phụ cho câu chuyện về con người.

Câu 19: Biện pháp nghệ thuật chính nào được sử dụng xuyên suốt bài thơ

  • A. Tả cảnh ngụ tình
  • B. Liệt kê
  • C. Phóng đại
  • D. Đối thoại nội tâm

Câu 20: Cảm giác rợn ngợp, lạc lõng của con người trước sự mênh mông, vô tận của vũ trụ trong

  • A. Lãng mạn cách mạng
  • B. Hiện thực phê phán
  • C. Cái tôi cô đơn, sầu vũ trụ
  • D. Thiên nhiên hòa hợp với con người

Câu 21: Từ

  • A. Chiều rộng.
  • B. Chiều cao và chiều sâu thăm thẳm.
  • C. Chiều dài.
  • D. Sự bằng phẳng.

Câu 22: Phân tích sự chuyển biến trong tâm trạng của nhà thơ từ khổ 1-2 sang khổ 3-4?

  • A. Từ vui tươi sang buồn bã.
  • B. Từ nhớ nhà sang yêu thiên nhiên.
  • C. Từ cảm giác cô đơn trước cảnh vật mở rộng sang nỗi sầu vũ trụ và cuối cùng lắng đọng ở nỗi nhớ quê hương.
  • D. Từ tả thực sang tưởng tượng hoàn toàn.

Câu 23: Tại sao Huy Cận lại sử dụng hình ảnh “ráng vàng” vào lúc “chiều sa” trong khổ thơ thứ ba?

  • A. Hoàng hôn là khoảnh khắc gợi cảm giác chia ly, tàn lụi, phù hợp với tâm trạng buồn bã.
  • B. Để diễn tả vẻ đẹp rực rỡ, đầy sức sống của buổi chiều.
  • C. Để làm nổi bật sự tương phản với cảnh vật ban ngày.
  • D. Vì nhà thơ thích màu vàng của ráng chiều.

Câu 24: Cảm hứng chủ đạo của bài thơ

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên đất nước.
  • B. Diễn tả niềm vui của con người lao động trên sông nước.
  • C. Nỗi buồn cô đơn của cái tôi trước cảnh vật, nỗi sầu vũ trụ và tình yêu quê hương đất nước.
  • D. Phê phán cuộc sống hiện đại làm con người xa cách thiên nhiên.

Câu 25: Nhận xét nào dưới đây không thể hiện đúng nét đặc sắc về ngôn ngữ và giọng điệu của bài thơ?

  • A. Ngôn ngữ giàu sức gợi hình, gợi cảm.
  • B. Kết hợp hài hòa từ Hán Việt và từ thuần Việt.
  • C. Giọng điệu trầm lắng, buồn bã, suy tư.
  • D. Giọng điệu vui tươi, sôi nổi, tràn đầy sức sống.

Câu 26: Mối quan hệ giữa cái tôi trữ tình và thiên nhiên trong bài thơ

  • A. Hòa hợp tuyệt đối, con người tan biến vào thiên nhiên.
  • B. Đối diện, cảm thấy nhỏ bé, cô đơn trước sự rộng lớn của thiên nhiên.
  • C. Chinh phục, chế ngự thiên nhiên.
  • D. Thờ ơ, không quan tâm đến thiên nhiên.

Câu 27: Hình ảnh nào trong bài thơ mang tính biểu tượng rõ nét nhất cho thân phận con người nhỏ bé, vô định giữa dòng đời?

  • A. Củi một cành khô lạc mấy dòng
  • B. Sóng gợn tràng giang
  • C. Lớp lớp mây cao
  • D. Tiếng làng xa

Câu 28: Bài thơ

  • A. Mây và Sóng
  • B. Gửi hương cho gió
  • C. Lửa thiêng
  • D. Kinh cầu nguyện

Câu 29: Khổ thơ cuối của bài

  • A. Làm tăng thêm cảm giác rợn ngợp, choáng ngợp trước vũ trụ.
  • B. Chuyển hoàn toàn sang niềm vui, sự phấn khởi.
  • C. Kết thúc đột ngột, không liên quan đến các khổ trước.
  • D. Lắng đọng cảm xúc ở nỗi nhớ quê hương, tạo điểm tựa tinh thần sau cảm giác cô đơn vũ trụ.

Câu 30: Từ nào trong bài thơ

  • A. Điệp điệp
  • B. Về đâu
  • C. Chót vót
  • D. Cô liêu

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Nhận xét nào dưới đây khái quát đúng nhất cảm xúc chủ đạo của nhà thơ Huy Cận khi đứng trước cảnh "Tràng giang" trong khổ thơ đầu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Hình ảnh "củi một cành khô lạc mấy dòng" trong khổ thơ đầu bài "Tràng giang" gợi lên điều gì về thân phận con người trong cảm nhận của nhà thơ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Phép điệp từ "buồn điệp điệp" và "sầu trăm ngả" trong khổ thơ đầu có tác dụng chủ yếu gì trong việc biểu đạt cảm xúc?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Trong khổ thơ thứ hai, các hình ảnh "Không một chuyến đò ngang, không cầu nối" và "bến cô liêu" thể hiện rõ nhất khía cạnh nào trong tâm trạng của nhà thơ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Hình ảnh bầu trời trong khổ thơ thứ ba ("Nắng xuống, trời lên sâu chót vót; Sông dài, trời rộng, bến cô liêu") được miêu tả như thế nào và gợi cảm giác gì cho người đọc?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Phân tích sự đối lập giữa hình ảnh "lớp lớp mây cao đùn núi bạc" và "chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa" trong khổ thơ thứ ba?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Tiếng vọng "tiếng làng xa vãn chợ chiều" trong khổ thơ cuối có ý nghĩa gì đặc biệt đối với tâm trạng của nhân vật trữ tình?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Nỗi niềm "không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà" ở cuối bài thơ "Tràng giang" thể hiện điều gì về tình cảm của Huy Cận?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây của bài thơ "Tràng giang" thể hiện rõ nhất sự tiếp nối và sáng tạo của Huy Cận so với thơ ca truyền thống?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Nhận định nào dưới đây *không* đúng khi nói về không gian nghệ thuật trong bài thơ "Tràng giang"?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Hình ảnh nào trong khổ thơ thứ hai thể hiện rõ nhất sự chia lìa, mất kết nối?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Từ láy "điệp điệp" trong câu thơ "sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp" gợi tả điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Cấu trúc của bài thơ "Tràng giang" (4 khổ thơ, mỗi khổ 4 câu thất ngôn) gợi nhớ nhiều đến thể thơ truyền thống nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Từ Hán Việt "tràng giang" được sử dụng thay cho từ thuần Việt "sông dài" trong nhan đề và câu thơ đầu có tác dụng nghệ thuật gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Dòng thơ "Áo buồn ngời lên với ráng vàng" sử dụng biện pháp tu từ nào và diễn tả điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Hình ảnh "bèo dạt về đâu hàng nối hàng" trong khổ thơ thứ hai gợi liên tưởng chủ yếu đến điều gì về thân phận con người?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Câu thơ "Lòng quê dợn dợn vời con nước" thể hiện trực tiếp cảm xúc nào của nhân vật trữ tình?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: So với thơ ca trung đại thường lấy thiên nhiên làm phông nền hoặc đối tượng miêu tả khách quan, "Tràng giang" của Huy Cận thể hiện cái nhìn về thiên nhiên như thế nào, đậm chất Thơ Mới?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Biện pháp nghệ thuật chính nào được sử dụng xuyên suốt bài thơ "Tràng giang" để thể hiện mối quan hệ giữa cảnh vật và tâm trạng con người?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Cảm giác rợn ngợp, lạc lõng của con người trước sự mênh mông, vô tận của vũ trụ trong "Tràng giang" là một biểu hiện tiêu biểu cho cảm thức nào của Thơ Mới?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Từ "sâu chót vót" trong câu thơ "Nắng xuống, trời lên sâu chót vót" gợi tả chiều kích nào của không gian?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Phân tích sự chuyển biến trong tâm trạng của nhà thơ từ khổ 1-2 sang khổ 3-4?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Tại sao Huy Cận lại sử dụng hình ảnh “ráng vàng” vào lúc “chiều sa” trong khổ thơ thứ ba?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Cảm hứng chủ đạo của bài thơ "Tràng giang" là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Nhận xét nào dưới đây *không* thể hiện đúng nét đặc sắc về ngôn ngữ và giọng điệu của bài thơ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Mối quan hệ giữa cái tôi trữ tình và thiên nhiên trong bài thơ "Tràng giang" được thể hiện như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Hình ảnh nào trong bài thơ mang tính biểu tượng rõ nét nhất cho thân phận con người nhỏ bé, vô định giữa dòng đời?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Bài thơ "Tràng giang" được in trong tập thơ nào của Huy Cận?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Khổ thơ cuối của bài "Tràng giang" có vai trò gì trong việc khép lại mạch cảm xúc của bài thơ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Từ nào trong bài thơ "Tràng giang" gợi tả rõ nhất sự vô định, không biết đi về đâu của thân phận?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều - Đề 05

Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hình ảnh trung tâm, xuyên suốt bài thơ "Tràng Giang" của Huy Cận là gì?

  • A. Bến đò ngang
  • B. Dòng sông mênh mông
  • C. Cồn cát nhỏ
  • D. Chợ chiều

Câu 2: Trong khổ thơ đầu, từ láy "điệp điệp" trong câu "Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp" có tác dụng diễn tả chủ yếu điều gì?

  • A. Sự dữ dội, mạnh mẽ của sóng
  • B. Sự biến đổi liên tục của dòng nước
  • C. Nỗi buồn lan tỏa, kéo dài, chất chồng
  • D. Sự tĩnh lặng, êm đềm của mặt sông

Câu 3: Hình ảnh "bèo dạt về đâu hàng nối hàng" trong khổ thơ đầu gợi lên cảm giác và ý nghĩa nào sâu sắc nhất?

  • A. Sự gắn kết, đoàn tụ
  • B. Sự giàu có, sung túc
  • C. Sự đông đúc, tấp nập
  • D. Sự trôi nổi, lênh đênh, vô định của thân phận

Câu 4: Khổ thơ thứ hai bắt đầu bằng câu "Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu". Từ "lơ thơ" gợi tả điều gì?

  • A. Sự thưa thớt, tiêu điều, vắng vẻ
  • B. Sự sum suê, tươi tốt
  • C. Sự ồn ào, náo nhiệt
  • D. Sự bằng phẳng, rộng lớn

Câu 5: Trong khổ thơ thứ hai, sự đối lập giữa hình ảnh "cồn nhỏ", "gió đìu hiu" ở mặt đất và "nắng xuống, trời lên sâu chót vót" ở trên cao chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Miêu tả cảnh vật đa dạng của thiên nhiên
  • B. Tạo cảm giác tương phản giữa cái nhỏ bé, hiu hắt của cảnh vật và cái vô cùng, thăm thẳm của vũ trụ, làm nổi bật nỗi cô đơn của con người
  • C. Cho thấy sự thay đổi của thời tiết trong ngày
  • D. Nhấn mạnh vẻ đẹp hùng vĩ của bầu trời

Câu 6: Hình ảnh "củi một cành khô lạc mấy dòng" trong bài thơ gợi lên điều gì về thân phận con người trong cảm nhận của nhà thơ?

  • A. Sự mạnh mẽ, kiên cường vượt qua thử thách
  • B. Sự gắn kết, sum vầy của cộng đồng
  • C. Sự nhỏ bé, cô đơn, bơ vơ, trôi dạt giữa dòng đời rộng lớn
  • D. Sự giàu có, đủ đầy về vật chất

Câu 7: Câu thơ "Không một chuyến đò ngang, không cầu tre" trong khổ thơ thứ ba diễn tả trực tiếp điều gì?

  • A. Sự vắng bóng của dấu hiệu sự sống con người, sự chia cắt, cô lập
  • B. Sự phát triển hiện đại của giao thông đường thủy
  • C. Sự giàu có, trù phú của vùng sông nước
  • D. Sự tấp nập, nhộn nhịp của bến sông

Câu 8: Việc không có "chợ chiều" trong khổ thơ thứ ba ("Chợ chiều không có. Nắng xuống, thuyền về") góp phần thể hiện chủ đề nào của bài thơ?

  • A. Vẻ đẹp của cảnh vật lúc hoàng hôn
  • B. Sự no đủ, sung túc của cuộc sống
  • C. Sự bận rộn, hối hả của con người
  • D. Nỗi cô đơn, vắng lặng, thiếu vắng hơi ấm cuộc đời

Câu 9: Từ "man mác" trong câu "Lòng quê dợn dợn vời con nước, / Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà" gợi tả sắc thái cảm xúc nào?

  • A. Sự vui vẻ, phấn khởi
  • B. Nỗi buồn nhẹ nhàng, lan tỏa, mơ hồ
  • C. Sự tức giận, uất hận
  • D. Sự sợ hãi, lo lắng

Câu 10: Câu thơ "Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà" thể hiện một nét đặc sắc trong cảm xúc của Huy Cận là gì?

  • A. Chỉ nhớ nhà khi thấy khói hoàng hôn
  • B. Nỗi nhớ nhà chỉ xuất hiện vào buổi chiều
  • C. Nỗi nhớ nhà thường trực, không cần có tín hiệu quen thuộc (như khói bếp) cũng tự dâng trào
  • D. Hoàng hôn khiến nhà thơ quên đi nỗi nhớ nhà

Câu 11: Hình ảnh "chim nghiêng cánh nhỏ: bóng chiều sa" ở cuối bài thơ gợi lên điều gì về không gian và tâm trạng?

  • A. Sự nhỏ bé, đơn độc của sự sống giữa không gian chiều rộng lớn, mênh mông đang chìm dần vào bóng tối, làm tăng cảm giác cô đơn
  • B. Sự vui tươi, nhộn nhịp của cuộc sống lúc chiều tà
  • C. Sự cân bằng, hài hòa giữa con người và thiên nhiên
  • D. Sự chuyển động nhanh chóng của thời gian

Câu 12: Cảm xúc chủ đạo, bao trùm toàn bộ bài thơ "Tràng Giang" là gì?

  • A. Niềm vui sướng, hân hoan trước vẻ đẹp thiên nhiên
  • B. Sự giận dữ, bất bình
  • C. Lòng tự hào về quê hương, đất nước
  • D. Nỗi buồn, cô đơn, thấm thía trước vũ trụ và cuộc đời

Câu 13: Bài thơ "Tràng Giang" thể hiện rõ nét phong cách thơ nào của Huy Cận trước Cách mạng tháng Tám?

  • A. Thơ trào phúng, hài hước
  • B. Thơ mang nỗi buồn vũ trụ, nỗi sầu nhân thế, sự cô đơn của cái tôi cá nhân trước thiên nhiên rộng lớn
  • C. Thơ ca ngợi vẻ đẹp lao động
  • D. Thơ cổ động, tuyên truyền

Câu 14: Việc sử dụng các từ Hán Việt cổ kính như "tràng giang", "buồn điệp điệp", "sâu chót vót", "dợn dợn" trong bài thơ góp phần tạo nên đặc điểm gì về giọng điệu và không khí?

  • A. Sự gần gũi, thân mật
  • B. Sự hiện đại, mới mẻ
  • C. Sự trang trọng, cổ kính, mang tính chất suy ngẫm về vũ trụ và kiếp người
  • D. Sự vui tươi, trẻ trung

Câu 15: Nét hiện đại của bài thơ "Tràng Giang" so với thơ ca trung đại cùng viết về sông nước thể hiện ở điểm nào là rõ nhất?

  • A. Thể hiện nỗi sầu vũ trụ, cái tôi cá nhân cô đơn trước thiên nhiên, chú trọng cảm xúc chủ quan
  • B. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố
  • C. Miêu tả cảnh vật một cách khách quan, ít bộc lộ cảm xúc
  • D. Ngôn ngữ ước lệ, tượng trưng

Câu 16: Phép tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu thơ "Nắng xuống, trời lên sâu chót vót"?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Đối lập (giữa "xuống" và "lên", tạo cảm giác không gian thăm thẳm, vô cùng)

Câu 17: Cấu trúc bài thơ "Tràng Giang" gồm 4 khổ thơ, mỗi khổ 4 câu (thể thơ 7 chữ) có tác dụng gì trong việc biểu đạt cảm xúc?

  • A. Tạo cảm giác gấp gáp, vội vã
  • B. Tạo nhịp điệu đều đặn, trầm lắng, phù hợp với dòng chảy của cảm xúc suy tư, nỗi buồn man mác
  • C. Khiến bài thơ trở nên phức tạp, khó hiểu
  • D. Gợi sự vui tươi, hồn nhiên

Câu 18: Hình ảnh "con thuyền xuôi mái nước song song" trong khổ thơ đầu gợi tả điều gì?

  • A. Sự cố gắng, nỗ lực vượt dòng nước
  • B. Sự neo đậu, dừng chân
  • C. Sự trôi chảy tự nhiên, vô định theo dòng nước, góp phần tạo cảm giác buồn
  • D. Sự đối đầu, ngược dòng

Câu 19: Nỗi nhớ nhà, nhớ quê hương trong bài thơ "Tràng Giang" có điểm gì khác biệt so với nỗi nhớ quê thường thấy trong thơ ca truyền thống?

  • A. Là nỗi nhớ quê hương đất nước nói chung, mang tính thời đại, gắn với cảm thức cô đơn của cái tôi hiện đại, không chỉ là nỗi nhớ làng xóm, gia đình cụ thể.
  • B. Chỉ nhớ nhà khi ở rất xa
  • C. Gắn liền với mong muốn được trở về ngay lập tức
  • D. Là nỗi nhớ vui vẻ, đầy hy vọng

Câu 20: Phân tích tác dụng của việc lặp lại phụ âm /s/ trong câu "Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp"?

  • A. Tạo âm thanh vui tai, sinh động
  • B. Gợi âm thanh và hình ảnh của những con sóng nhỏ liên tiếp gợn lên, kết hợp với từ "buồn điệp điệp" tăng thêm cảm giác mênh mông, buồn bã
  • C. Nhấn mạnh sự mạnh mẽ của dòng sông
  • D. Tạo cảm giác khô khan, khó đọc

Câu 21: Câu "Chợ chiều không có. Nắng xuống, thuyền về." sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để nhấn mạnh sự vắng lặng?

  • A. Liệt kê sự vắng mặt của những dấu hiệu sinh hoạt con người
  • B. So sánh
  • C. Nhân hóa
  • D. Điệp ngữ

Câu 22: Hình ảnh "chim nghiêng cánh nhỏ" đối lập với "bóng chiều sa" (không gian rộng lớn) trong khổ cuối nhằm mục đích gì?

  • A. Diễn tả sự nhanh nhẹn, hoạt bát của loài chim
  • B. Miêu tả cảnh chim bay lượn trên bầu trời
  • C. Nhấn mạnh sự nhỏ bé, đơn lẻ, lạc lõng của sự sống trước sự bao la, vô tận và bóng tối đang buông xuống của vũ trụ, gợi nỗi buồn cô đơn
  • D. Thể hiện ước mơ được bay cao, bay xa

Câu 23: Cảm hứng vũ trụ là một nét đặc trưng trong thơ Huy Cận thời kỳ này. Trong "Tràng Giang", cảm hứng này được thể hiện rõ nhất qua những hình ảnh nào?

  • A. Bèo dạt, củi khô
  • B. Con thuyền, chuyến đò
  • C. Cồn nhỏ, chợ chiều
  • D. Tràng giang, nắng xuống, trời lên sâu chót vót, bóng chiều sa

Câu 24: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên trong bài thơ "Tràng Giang"?

  • A. Con người làm chủ, chinh phục thiên nhiên
  • B. Con người nhỏ bé, cô đơn, lạc lõng trước sự bao la, vô tận và có phần xa lạ của thiên nhiên
  • C. Con người và thiên nhiên hòa hợp, gắn bó mật thiết
  • D. Thiên nhiên phục vụ cho cuộc sống của con người

Câu 25: Bài thơ "Tràng Giang" được in trong tập thơ nào của Huy Cận?

  • A. Lửa thiêng
  • B. Trời mỗi ngày lại sáng
  • C. Đất nở hoa
  • D. Bài thơ cuộc đời

Câu 26: Từ "dợn dợn" trong câu "Lòng quê dợn dợn vời con nước" là từ láy gợi tả điều gì?

  • A. Sự run sợ, hoảng hốt
  • B. Sự tức giận, sôi sục
  • C. Sự vui mừng, phấn khích
  • D. Nỗi niềm, cảm xúc rợn lên, dâng trào nhẹ nhàng và liên tiếp

Câu 27: Câu thơ nào thể hiện rõ nhất cảm giác về sự vô tận, thăm thẳm của không gian trong bài thơ?

  • A. Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp
  • B. Nắng xuống, trời lên sâu chót vót
  • C. Không một chuyến đò ngang, không cầu tre
  • D. Lòng quê dợn dợn vời con nước

Câu 28: Hình ảnh nào mang tính biểu tượng cho sự chia lìa, trôi nổi, không nơi nương tựa trong bài thơ?

  • A. Sóng gợn
  • B. Cồn nhỏ
  • C. Bèo dạt, củi một cành khô
  • D. Chim nghiêng cánh nhỏ

Câu 29: Nét đặc trưng của thơ Mới (Thơ mới 1932-1945) được thể hiện trong bài "Tràng Giang" là gì?

  • A. Đề cao cái tôi cá nhân, thể hiện những rung cảm tinh tế của chủ thể trữ tình trước thiên nhiên và cuộc đời.
  • B. Trung thành tuyệt đối với niêm luật thơ cổ.
  • C. Chỉ tập trung miêu tả cảnh vật, không bộc lộ cảm xúc.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ bác học, ít gần gũi với đời sống.

Câu 30: Nhận xét nào về giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ "Tràng Giang" là chính xác nhất?

  • A. Bài thơ chủ yếu miêu tả cảnh sông nước bình yên, thơ mộng.
  • B. Bài thơ chỉ có giá trị về mặt miêu tả cảnh vật, không có chiều sâu cảm xúc.
  • C. Bài thơ sử dụng nhiều biện pháp tu từ phức tạp khiến người đọc khó hiểu.
  • D. Bài thơ là sự kết hợp hài hòa giữa vẻ đẹp cổ điển và hiện đại, thể hiện nỗi sầu của cái tôi cô đơn trước thiên nhiên rộng lớn, nỗi nhớ quê hương da diết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Hình ảnh trung tâm, xuyên suốt bài thơ 'Tràng Giang' của Huy Cận là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Trong khổ thơ đầu, từ láy 'điệp điệp' trong câu 'Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp' có tác dụng diễn tả chủ yếu điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Hình ảnh 'bèo dạt về đâu hàng nối hàng' trong khổ thơ đầu gợi lên cảm giác và ý nghĩa nào sâu sắc nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Khổ thơ thứ hai bắt đầu bằng câu 'Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu'. Từ 'lơ thơ' gợi tả điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Trong khổ thơ thứ hai, sự đối lập giữa hình ảnh 'cồn nhỏ', 'gió đìu hiu' ở mặt đất và 'nắng xuống, trời lên sâu chót vót' ở trên cao chủ yếu nhằm mục đích gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Hình ảnh 'củi một cành khô lạc mấy dòng' trong bài thơ gợi lên điều gì về thân phận con người trong cảm nhận của nhà thơ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Câu thơ 'Không một chuyến đò ngang, không cầu tre' trong khổ thơ thứ ba diễn tả trực tiếp điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Việc không có 'chợ chiều' trong khổ thơ thứ ba ('Chợ chiều không có. Nắng xuống, thuyền về') góp phần thể hiện chủ đề nào của bài thơ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Từ 'man mác' trong câu 'Lòng quê dợn dợn vời con nước, / Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà' gợi tả sắc thái cảm xúc nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Câu thơ 'Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà' thể hiện một nét đặc sắc trong cảm xúc của Huy Cận là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Hình ảnh 'chim nghiêng cánh nhỏ: bóng chiều sa' ở cuối bài thơ gợi lên điều gì về không gian và tâm trạng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Cảm xúc chủ đạo, bao trùm toàn bộ bài thơ 'Tràng Giang' là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Bài thơ 'Tràng Giang' thể hiện rõ nét phong cách thơ nào của Huy Cận trước Cách mạng tháng Tám?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Việc sử dụng các từ Hán Việt cổ kính như 'tràng giang', 'buồn điệp điệp', 'sâu chót vót', 'dợn dợn' trong bài thơ góp phần tạo nên đặc điểm gì về giọng điệu và không khí?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Nét hiện đại của bài thơ 'Tràng Giang' so với thơ ca trung đại cùng viết về sông nước thể hiện ở điểm nào là rõ nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Phép tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu thơ 'Nắng xuống, trời lên sâu chót vót'?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Cấu trúc bài thơ 'Tràng Giang' gồm 4 khổ thơ, mỗi khổ 4 câu (thể thơ 7 chữ) có tác dụng gì trong việc biểu đạt cảm xúc?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Hình ảnh 'con thuyền xuôi mái nước song song' trong khổ thơ đầu gợi tả điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Nỗi nhớ nhà, nhớ quê hương trong bài thơ 'Tràng Giang' có điểm gì khác biệt so với nỗi nhớ quê thường thấy trong thơ ca truyền thống?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Phân tích tác dụng của việc lặp lại phụ âm /s/ trong câu 'Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp'?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Câu 'Chợ chiều không có. Nắng xuống, thuyền về.' sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để nhấn mạnh sự vắng lặng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Hình ảnh 'chim nghiêng cánh nhỏ' đối lập với 'bóng chiều sa' (không gian rộng lớn) trong khổ cuối nhằm mục đích gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Cảm hứng vũ trụ là một nét đặc trưng trong thơ Huy Cận thời kỳ này. Trong 'Tràng Giang', cảm hứng này được thể hiện rõ nhất qua những hình ảnh nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên trong bài thơ 'Tràng Giang'?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Bài thơ 'Tràng Giang' được in trong tập thơ nào của Huy Cận?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Từ 'dợn dợn' trong câu 'Lòng quê dợn dợn vời con nước' là từ láy gợi tả điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Câu thơ nào thể hiện rõ nhất cảm giác về sự vô tận, thăm thẳm của không gian trong bài thơ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Hình ảnh nào mang tính biểu tượng cho sự chia lìa, trôi nổi, không nơi nương tựa trong bài thơ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Nét đặc trưng của thơ Mới (Thơ mới 1932-1945) được thể hiện trong bài 'Tràng Giang' là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Nhận xét nào về giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ 'Tràng Giang' là chính xác nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều - Đề 06

Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích tâm trạng bao trùm đoạn thơ đầu bài "Tràng giang" của Huy Cận qua các hình ảnh "sóng gợn", "thuyền về", "nước lại".

  • A. Sự vui tươi, phấn khởi trước cảnh thiên nhiên hùng vĩ.
  • B. Nỗi buồn man mác, thoáng chút luyến tiếc.
  • C. Tâm trạng cô đơn, chia lìa, đối lập giữa sự vận động của cảnh vật và sự tĩnh lặng trong tâm hồn.
  • D. Sự bình yên, thanh thản khi hòa mình vào dòng sông.

Câu 2: Hình ảnh "củi một cành khô lạc mấy dòng" trong khổ thơ thứ hai gợi lên ý nghĩa biểu tượng nào về thân phận con người?

  • A. Sự kiên định, mạnh mẽ vượt qua mọi thử thách.
  • B. Vẻ đẹp giản dị, mộc mạc của cuộc sống.
  • C. Sự gắn bó, hòa hợp giữa con người và thiên nhiên.
  • D. Thân phận nhỏ bé, trôi nổi, lạc lõng, vô định giữa dòng đời.

Câu 3: Phân tích sự đối lập giữa hình ảnh "chợ chiều" và "bãi dâu" trong khổ thơ thứ ba. Sự đối lập này nhấn mạnh điều gì?

  • A. Sự sung túc của cuộc sống đô thị và vẻ đẹp hoang sơ của nông thôn.
  • B. Sự hiện diện mờ nhạt của con người trước sự mênh mông, vắng lặng của thiên nhiên, làm tăng thêm cảm giác cô đơn.
  • C. Sự nhộn nhịp của cảnh mua bán và sự yên bình của cảnh vật.
  • D. Vẻ đẹp cổ kính của chợ và sự tươi mới của bãi dâu.

Câu 4: Tiếng "tiếng làng xa vãn chợ chiều" được cảm nhận từ đâu? Ý nghĩa của nó trong việc thể hiện tâm trạng của nhân vật trữ tình?

  • A. Từ xa vọng lại, gợi về cuộc sống con người nhưng càng làm đậm thêm nỗi cô lập, xa cách với cuộc sống ấy.
  • B. Ngay bên cạnh, cho thấy sự gần gũi, hòa nhập của nhà thơ với cộng đồng.
  • C. Từ trong tâm tưởng, thể hiện sự nhớ nhung quê nhà da diết.
  • D. Tiếng vang của dòng sông, biểu trưng cho sức sống mãnh liệt của thiên nhiên.

Câu 5: Cảnh sắc trong khổ thơ cuối ("Trời sâu chót vót trên dòng sông", "chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa") khác biệt như thế nào so với các khổ thơ trước? Sự khác biệt đó có tác dụng gì?

  • A. Chuyển từ cảnh sông nước sang cảnh núi non, thể hiện sự dịch chuyển địa điểm của nhà thơ.
  • B. Tập trung vào chi tiết nhỏ, thể hiện cái nhìn cận cảnh, tỉ mỉ.
  • C. Mở rộng không gian lên bầu trời, tạo chiều cao và chiều sâu, nhấn mạnh sự nhỏ bé, lạc lõng của con người trước vũ trụ.
  • D. Sử dụng nhiều màu sắc tươi sáng, thể hiện tâm trạng vui vẻ hơn.

Câu 6: Câu thơ "Lòng quê dợn dợn vời con nước" thể hiện trực tiếp điều gì trong tâm hồn nhà thơ?

  • A. Sự tức giận, bất bình trước cảnh vật.
  • B. Nỗi nhớ quê hương da diết, trào dâng theo từng gợn sóng.
  • C. Sự sợ hãi trước dòng nước lớn.
  • D. Tâm trạng chán nản, muốn từ bỏ tất cả.

Câu 7: Phân tích biện pháp tu từ nổi bật trong câu "Nắng xuống, trời lên sâu chót vót". Tác dụng của biện pháp đó?

  • A. Đối lập ("Nắng xuống" - "trời lên"), tạo cảm giác không gian mở rộng vô tận theo cả chiều ngang và chiều dọc.
  • B. So sánh, làm nổi bật vẻ đẹp của bầu trời.
  • C. Nhân hóa, khiến cảnh vật trở nên sống động.
  • D. Ẩn dụ, gợi tả tâm trạng buồn bã của nhà thơ.

Câu 8: Dòng thơ "Không một chuyến đò ngang, không cầu tre" gợi lên cảm giác gì về không gian và sự hiện diện của con người?

  • A. Sự thuận tiện, dễ dàng trong giao thông.
  • B. Vẻ đẹp thơ mộng, lãng mạn của cảnh vật.
  • C. Sự vắng bóng hoàn toàn của dấu hiệu giao kết, đi lại của con người, nhấn mạnh sự cô lập, chia cắt.
  • D. Sự giàu có, hiện đại của vùng đất.

Câu 9: Hình ảnh "chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa" mang sắc thái biểu cảm gì? Nó có mối liên hệ như thế nào với tâm trạng nhà thơ?

  • A. Sự bay bổng, tự do, thể hiện khát vọng giải thoát.
  • B. Vẻ đẹp bình yên, thơ mộng của buổi chiều tà.
  • C. Sự mạnh mẽ, kiên cường của sinh vật trước thiên nhiên.
  • D. Gợi nỗi buồn man mác, sự nhỏ bé, đơn độc của cánh chim và liên tưởng đến thân phận con người nhỏ bé, lạc lõng trước không gian vũ trụ.

Câu 10: Nhận xét nào đúng về nhịp điệu chủ đạo của bài thơ "Tràng giang"?

  • A. Nhịp điệu chậm rãi, trầm buồn, phù hợp với tâm trạng cô đơn, suy tư của nhà thơ.
  • B. Nhịp điệu nhanh, gấp gáp, thể hiện sự vội vã của cuộc sống.
  • C. Nhịp điệu vui tươi, rộn ràng, diễn tả cảnh vật sống động.
  • D. Nhịp điệu đều đặn, đơn điệu, không có cảm xúc.

Câu 11: Từ "dợn dợn" trong câu "Lòng quê dợn dợn vời con nước" là từ láy gợi hình hay gợi cảm? Nó diễn tả sắc thái cảm xúc như thế nào?

  • A. Gợi hình, diễn tả sự gợn sóng nhẹ trên mặt nước.
  • B. Gợi cảm, diễn tả nỗi nhớ quê hương trào dâng, cồn cào trong lòng.
  • C. Gợi hình, diễn tả sự run rẩy của cảnh vật.
  • D. Gợi cảm, diễn tả sự sợ hãi, lo lắng.

Câu 12: Phân tích mối liên hệ giữa nỗi nhớ quê hương và cảm giác cô đơn trong bài thơ "Tràng giang".

  • A. Nhớ quê hương làm giảm bớt cảm giác cô đơn.
  • B. Cô đơn là nguyên nhân dẫn đến nỗi nhớ quê hương.
  • C. Nỗi nhớ quê hương càng sâu sắc khi con người cảm thấy cô đơn, lạc lõng giữa không gian rộng lớn, vắng bóng sự gắn kết.
  • D. Hai cảm xúc này hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau.

Câu 13: Nhận xét nào đúng về phong cách thơ Huy Cận thể hiện qua bài "Tràng giang"?

  • A. Trữ tình lãng mạn với nhiều yếu tố siêu thực.
  • B. Hiện thực phê phán, tập trung vào phản ánh đời sống xã hội.
  • C. Anh hùng ca, ngợi ca khí thế thời đại.
  • D. Trữ tình triết lý, kết hợp giữa cảm xúc cá nhân trước thiên nhiên và những suy tư về thân phận con người, vũ trụ.

Câu 14: Hình ảnh "bóng chiều sa" trong câu cuối có thể được hiểu theo những tầng nghĩa nào?

  • A. Ánh chiều tà đang tắt dần trên mặt sông, đồng thời gợi cảm giác về sự trôi chảy của thời gian, nỗi buồn hoàng hôn.
  • B. Bóng của cánh chim in xuống mặt nước, chỉ đơn thuần là một hình ảnh tả thực.
  • C. Bóng tối của đêm sắp đến, báo hiệu sự kết thúc một ngày.
  • D. Bóng dáng con người in trên sông, thể hiện sự hiện diện của nhà thơ.

Câu 15: Phân tích cách Huy Cận sử dụng yếu tố cổ điển (ví dụ: hình ảnh "chim nghiêng cánh nhỏ") trong bài thơ hiện đại của mình. Tác dụng?

  • A. Việc sử dụng yếu tố cổ điển làm cho bài thơ trở nên khó hiểu, xa lạ với độc giả hiện đại.
  • B. Chỉ đơn thuần là sự sao chép từ thơ ca truyền thống, thiếu sáng tạo.
  • C. Kết hợp hài hòa yếu tố cổ điển với tinh thần hiện đại, tạo nên vẻ đẹp vừa quen thuộc, trang nhã, vừa mới mẻ, giàu suy tư về thân phận cá nhân.
  • D. Yếu tố cổ điển làm giảm đi tính hiện thực của bài thơ.

Câu 16: Dựa vào bài thơ, nhận xét nào đúng về cái tôi trữ tình của Huy Cận trong "Tràng giang"?

  • A. Cái tôi mạnh mẽ, tràn đầy niềm tin vào cuộc sống.
  • B. Cái tôi cô đơn, u buồn, nhạy cảm trước thiên nhiên và vũ trụ, mang nặng nỗi sầu nhân thế và tình yêu quê hương thầm kín.
  • C. Cái tôi lạc quan, yêu đời, luôn tìm thấy niềm vui trong cảnh vật.
  • D. Cái tôi xa cách, lạnh lùng, không bộc lộ cảm xúc.

Câu 17: Phân tích cấu trúc bài thơ "Tràng giang". Cấu trúc đó có tác dụng gì trong việc thể hiện nội dung?

  • A. Kết cấu theo trình tự thời gian, từ sáng đến tối.
  • B. Kết cấu vòng tròn, bắt đầu và kết thúc bằng cùng một hình ảnh.
  • C. Kết cấu đối xứng, hai khổ đầu tương ứng với hai khổ cuối.
  • D. Kết cấu bốn khổ thơ, mỗi khổ là một bức tranh cảnh vật và tâm trạng, có sự phát triển dần từ nỗi buồn cá nhân đến nỗi sầu vũ trụ và tình yêu quê hương.

Câu 18: Ý nào khái quát nhất về chủ đề của bài thơ "Tràng giang"?

  • A. Vẻ đẹp hùng vĩ của dòng sông quê hương.
  • B. Nỗi nhớ nhà, nhớ làng da diết.
  • C. Nỗi sầu cô đơn của cái tôi bé nhỏ trước vũ trụ rộng lớn, qua đó bộc lộ tình yêu tha thiết với quê hương, đất nước.
  • D. Sự đối lập giữa cuộc sống con người và sự vô tận của thiên nhiên.

Câu 19: So sánh cảm giác cô đơn trong "Tràng giang" với cảm giác cô đơn thường thấy trong thơ Mới. Điểm tương đồng và khác biệt?

  • A. Hoàn toàn khác biệt, "Tràng giang" chỉ nói về nỗi buồn cá nhân.
  • B. Cùng là nỗi cô đơn của cái tôi cá nhân, nhưng "Tràng giang" còn mang âm hưởng nỗi sầu vũ trụ và gắn liền với tình yêu quê hương truyền thống.
  • C. Giống nhau hoàn toàn, chỉ là cách diễn đạt khác nhau.
  • D. Khác biệt ở chỗ "Tràng giang" hướng ngoại, còn thơ Mới thường hướng nội.

Câu 20: Từ "sâu chót vót" trong câu "Trời sâu chót vót trên dòng sông" là sự kết hợp từ đặc biệt. Phân tích hiệu quả biểu đạt của sự kết hợp này.

  • A. Kết hợp cảm giác về chiều sâu ("sâu") và chiều cao ("chót vót"), tạo ấn tượng về một không gian bầu trời vừa thăm thẳm, vừa cao vời vợi, nhấn mạnh sự vô cùng của vũ trụ.
  • B. Chỉ đơn thuần là miêu tả độ cao của bầu trời.
  • C. Nhấn mạnh sự nguy hiểm của bầu trời.
  • D. Thể hiện sự tức giận của nhà thơ.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của việc đặt tên bài thơ là "Tràng giang" thay vì "Sông Dài" hay "Sông Lớn".

  • A. Chỉ đơn thuần là tên gọi cụ thể của một dòng sông.
  • B. Tạo sự gần gũi, thân mật với độc giả.
  • C. "Tràng giang" là từ Hán Việt, gợi vẻ cổ kính, trang trọng, đồng thời mang sắc thái mênh mông, gợi cảm giác buồn bã, phù hợp với không gian và tâm trạng bài thơ.
  • D. Nhấn mạnh sự hiện đại, mới mẻ của bài thơ.

Câu 22: Hình ảnh nào trong bài thơ gợi cảm giác rõ rệt nhất về sự vô định, không nơi nương tựa?

  • A. Sóng gợn tràng giang.
  • B. Củi một cành khô lạc mấy dòng.
  • C. Bãi dâu buồn thiu.
  • D. Chim nghiêng cánh nhỏ.

Câu 23: Phân tích vai trò của các yếu tố cảnh vật trong việc bộc lộ tâm trạng của nhân vật trữ tình trong "Tràng giang".

  • A. Cảnh vật chỉ là phông nền, không liên quan đến tâm trạng.
  • B. Tâm trạng quyết định hoàn toàn cách nhìn cảnh vật.
  • C. Cảnh vật đối lập hoàn toàn với tâm trạng, tạo sự mâu thuẫn.
  • D. Cảnh vật vừa là đối tượng miêu tả, vừa là phương tiện để bộc lộ, gửi gắm tâm trạng cô đơn, sầu muộn và nỗi nhớ quê hương của nhà thơ.

Câu 24: Câu thơ nào trong bài thể hiện rõ nhất nỗi nhớ quê hương gắn liền với tình yêu đất nước thầm kín của nhà thơ?

  • A. Lòng quê dợn dợn vời con nước.
  • B. Không một chuyến đò ngang, không cầu tre.
  • C. Nắng xuống, trời lên sâu chót vót.
  • D. Củi một cành khô lạc mấy dòng.

Câu 25: Nhận xét nào sau đây KHÔNG PHÙ HỢP khi nói về hình ảnh "bãi dâu buồn thiu"?

  • A. Gợi tả sự hoang vắng, tiêu điều của cảnh vật.
  • B. Sử dụng biện pháp nhân hóa ("buồn thiu") để diễn tả tâm trạng.
  • C. Thể hiện sự trù phú, tươi tốt của vùng đất.
  • D. Làm tăng thêm cảm giác cô quạnh, hiu hắt của không gian.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của từ "chót vót" trong câu "Trời sâu chót vót trên dòng sông". Từ này gợi tả điều gì về không gian?

  • A. Chiều rộng trải dài của bầu trời.
  • B. Chiều cao thăm thẳm, vời vợi của bầu trời, tạo cảm giác không gian vô cùng, vô tận.
  • C. Màu sắc xanh biếc của bầu trời.
  • D. Sự chuyển động của những đám mây trên bầu trời.

Câu 27: Bài thơ "Tràng giang" được sáng tác trong bối cảnh nào của lịch sử văn học Việt Nam?

  • A. Thời kỳ phát triển rực rỡ của phong trào Thơ Mới.
  • B. Giai đoạn thơ ca kháng chiến chống Pháp.
  • C. Thời kỳ văn học hiện thực phê phán.
  • D. Giai đoạn văn học trung đại.

Câu 28: Cảm hứng chủ đạo nào đã chi phối ngòi bút của Huy Cận khi sáng tác bài thơ "Tràng giang"?

  • A. Niềm vui trước sự đổi mới của đất nước.
  • B. Sự ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của con người lao động.
  • C. Lòng căm thù giặc ngoại xâm.
  • D. Nỗi sầu vũ trụ, cô đơn trước thiên nhiên rộng lớn và tình yêu quê hương thầm kín.

Câu 29: Hình ảnh nào trong khổ thơ đầu vừa gợi tả sự vận động của cảnh vật, vừa hé lộ nỗi buồn chia lìa, không gặp gỡ?

  • A. Sóng gợn tràng giang.
  • B. Thuyền xuôi.
  • C. Thuyền về nước lại sầu trăm ngả.
  • D. Củi một cành khô.

Câu 30: Bài thơ "Tràng giang" thể hiện sự ảnh hưởng của yếu tố nào từ thơ ca truyền thống Việt Nam?

  • A. Chủ nghĩa anh hùng ca.
  • B. Cảm thức về nỗi buồn, sự cô đơn của con người trước thiên nhiên, cùng với tình yêu quê hương, đất nước.
  • C. Lối miêu tả cảnh vật chi tiết, tỉ mỉ theo bút pháp hiện thực.
  • D. Việc sử dụng nhiều điển tích, điển cố Hán học.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Phân tích tâm trạng bao trùm đoạn thơ đầu bài 'Tràng giang' của Huy Cận qua các hình ảnh 'sóng gợn', 'thuyền về', 'nước lại'.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Hình ảnh 'củi một cành khô lạc mấy dòng' trong khổ thơ thứ hai gợi lên ý nghĩa biểu tượng nào về thân phận con người?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Phân tích sự đối lập giữa hình ảnh 'chợ chiều' và 'bãi dâu' trong khổ thơ thứ ba. Sự đối lập này nhấn mạnh điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Tiếng 'tiếng làng xa vãn chợ chiều' được cảm nhận từ đâu? Ý nghĩa của nó trong việc thể hiện tâm trạng của nhân vật trữ tình?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Cảnh sắc trong khổ thơ cuối ('Trời sâu chót vót trên dòng sông', 'chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa') khác biệt như thế nào so với các khổ thơ trước? Sự khác biệt đó có tác dụng gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Câu thơ 'Lòng quê dợn dợn vời con nước' thể hiện trực tiếp điều gì trong tâm hồn nhà thơ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Phân tích biện pháp tu từ nổi bật trong câu 'Nắng xuống, trời lên sâu chót vót'. Tác dụng của biện pháp đó?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Dòng thơ 'Không một chuyến đò ngang, không cầu tre' gợi lên cảm giác gì về không gian và sự hiện diện của con người?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Hình ảnh 'chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa' mang sắc thái biểu cảm gì? Nó có mối liên hệ như thế nào với tâm trạng nhà thơ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Nhận xét nào đúng về nhịp điệu chủ đạo của bài thơ 'Tràng giang'?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Từ 'dợn dợn' trong câu 'Lòng quê dợn dợn vời con nước' là từ láy gợi hình hay gợi cảm? Nó diễn tả sắc thái cảm xúc như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Phân tích mối liên hệ giữa nỗi nhớ quê hương và cảm giác cô đơn trong bài thơ 'Tràng giang'.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Nhận xét nào đúng về phong cách thơ Huy Cận thể hiện qua bài 'Tràng giang'?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Hình ảnh 'bóng chiều sa' trong câu cuối có thể được hiểu theo những tầng nghĩa nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Phân tích cách Huy Cận sử dụng yếu tố cổ điển (ví dụ: hình ảnh 'chim nghiêng cánh nhỏ') trong bài thơ hiện đại của mình. Tác dụng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Dựa vào bài thơ, nhận xét nào đúng về cái tôi trữ tình của Huy Cận trong 'Tràng giang'?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Phân tích cấu trúc bài thơ 'Tràng giang'. Cấu trúc đó có tác dụng gì trong việc thể hiện nội dung?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Ý nào khái quát nhất về chủ đề của bài thơ 'Tràng giang'?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: So sánh cảm giác cô đơn trong 'Tràng giang' với cảm giác cô đơn thường thấy trong thơ Mới. Điểm tương đồng và khác biệt?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Từ 'sâu chót vót' trong câu 'Trời sâu chót vót trên dòng sông' là sự kết hợp từ đặc biệt. Phân tích hiệu quả biểu đạt của sự kết hợp này.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của việc đặt tên bài thơ là 'Tràng giang' thay vì 'Sông Dài' hay 'Sông Lớn'.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Hình ảnh nào trong bài thơ gợi cảm giác rõ rệt nhất về sự vô định, không nơi nương tựa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Phân tích vai trò của các yếu tố cảnh vật trong việc bộc lộ tâm trạng của nhân vật trữ tình trong 'Tràng giang'.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Câu thơ nào trong bài thể hiện rõ nhất nỗi nhớ quê hương gắn liền với tình yêu đất nước thầm kín của nhà thơ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Nhận xét nào sau đây KHÔNG PHÙ HỢP khi nói về hình ảnh 'bãi dâu buồn thiu'?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của từ 'chót vót' trong câu 'Trời sâu chót vót trên dòng sông'. Từ này gợi tả điều gì về không gian?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Bài thơ 'Tràng giang' được sáng tác trong bối cảnh nào của lịch sử văn học Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Cảm hứng chủ đạo nào đã chi phối ngòi bút của Huy Cận khi sáng tác bài thơ 'Tràng giang'?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Hình ảnh nào trong khổ thơ đầu vừa gợi tả sự vận động của cảnh vật, vừa hé lộ nỗi buồn chia lìa, không gặp gỡ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Bài thơ 'Tràng giang' thể hiện sự ảnh hưởng của yếu tố nào từ thơ ca truyền thống Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều - Đề 07

Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ

  • A. Khi nhà thơ đang du học ở nước ngoài, nhớ về quê hương.
  • B. Trong những ngày đầu Cách mạng tháng Tám, tràn đầy niềm vui giải phóng.
  • C. Lúc nhà thơ tham gia kháng chiến chống Pháp, chứng kiến cảnh chia ly.
  • D. Vào mùa thu năm 1939, khi đứng trước cảnh sông nước mênh mông trên một dòng sông lớn ở miền Bắc (chủ yếu là Sông Hồng).

Câu 2: Nhan đề

  • A. Nhấn mạnh tính hiện đại, mới mẻ của bài thơ.
  • B. Giới hạn phạm vi cảm xúc chỉ trong một buổi chiều cụ thể.
  • C. Gợi không gian sông nước mênh mông, cổ kính và mang nặng nỗi buồn lan tỏa, khái quát hơn.
  • D. Thể hiện rõ ràng địa danh cụ thể nơi bài thơ ra đời.

Câu 3: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng từ láy

  • A. Gợi hình ảnh sóng nước nối tiếp không ngừng và diễn tả nỗi buồn triền miên, lan tỏa.
  • B. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng, yên bình của dòng sông.
  • C. Diễn tả âm thanh mạnh mẽ, dữ dội của sóng.
  • D. Tạo nhịp điệu nhanh, gấp gáp cho câu thơ.

Câu 4: Cảm giác chủ đạo nào được thể hiện rõ nét nhất qua hình ảnh

  • A. Niềm vui sum họp.
  • B. Nỗi buồn chia lìa, cô đơn, lạc lõng.
  • C. Sự sống động, tấp nập của dòng sông.
  • D. Cảm giác bình yên, thư thái.

Câu 5: Hình ảnh

  • A. Sự giàu có, trù phú của thiên nhiên.
  • B. Cuộc sống gắn bó, hòa hợp của con người với thiên nhiên.
  • C. Sức sống mãnh liệt, vươn lên của vạn vật.
  • D. Thân phận nhỏ bé, bơ vơ, lạc loài của con người trước cuộc đời rộng lớn.

Câu 6: Hai câu thơ

  • A. Không gian tấp nập, âm thanh sôi động.
  • B. Không gian rộn rã, âm thanh náo nhiệt.
  • C. Không gian vắng lặng, tiêu điều, thiếu vắng hơi ấm sự sống con người.
  • D. Không gian tươi vui, âm thanh nhộn nhịp.

Câu 7: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng hiệu quả trong câu thơ

  • A. Điệp cấu trúc phủ định, nhấn mạnh sự chia cắt, cô lập.
  • B. So sánh, làm nổi bật vẻ đẹp của dòng sông.
  • C. Nhân hóa, khiến cảnh vật trở nên sinh động.
  • D. Ẩn dụ, gợi về một ý nghĩa trừu tượng.

Câu 8: Hình ảnh

  • A. Sự ấm áp, gần gũi của thiên nhiên.
  • B. Không gian vũ trụ rộng lớn, mênh mông, thăm thẳm.
  • C. Một buổi chiều tà yên ả, tĩnh lặng.
  • D. Sự chuyển động nhanh chóng của thời gian.

Câu 9: Từ

  • A. Chỉ độ sâu của dòng sông.
  • B. Chỉ màu sắc đặc trưng của bầu trời.
  • C. Cách dùng từ độc đáo, gợi cảm giác thăm thẳm, vô cùng của không gian bầu trời.
  • D. Chỉ khoảng cách gần gũi giữa trời và đất.

Câu 10: Hình ảnh

  • A. Niềm vui trước vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • B. Sự bình thản, vô ưu trước cảnh vật.
  • C. Cảm giác giận dữ, bất mãn.
  • D. Nỗi cô đơn, lạc lõng và lòng yêu quê hương, đất nước da diết.

Câu 11: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài thơ

  • A. Nỗi buồn cô đơn của cái tôi cá nhân trước thiên nhiên rộng lớn và tình yêu quê hương, đất nước.
  • B. Niềm vui hân hoan trước vẻ đẹp hùng vĩ của dòng sông.
  • C. Sự tức giận trước sự vô cảm của thiên nhiên.
  • D. Lòng căm thù đối với hoàn cảnh xã hội đương thời.

Câu 12: Phân tích mối liên hệ giữa cảm giác cô đơn và tình yêu quê hương trong bài thơ

  • A. Cô đơn làm nhân vật thờ ơ với quê hương.
  • B. Tình yêu quê hương làm mất đi cảm giác cô đơn.
  • C. Nỗi cô đơn trước vũ trụ mênh mông càng làm sâu sắc thêm tình yêu và nỗi nhớ quê hương da diết.
  • D. Hai cảm xúc này hoàn toàn tách biệt, không liên quan đến nhau.

Câu 13: Hình ảnh nào trong bài thơ gợi cảm giác về sự sống nhỏ bé, yếu ớt, trôi dạt giữa dòng đời?

  • A. Sóng gợn tràng giang
  • B. Củi một cành khô lạc mấy dòng
  • C. Chim nghiêng cánh nhỏ
  • D. Nắng xuống, trời lên

Câu 14: Hai câu thơ cuối bài

  • A. Sự chán ghét cuộc sống hiện tại.
  • B. Ước muốn được đi thật xa quê hương.
  • C. Nỗi sợ hãi trước cảnh vật thiên nhiên.
  • D. Tình yêu quê hương da diết, là một phần máu thịt của tâm hồn.

Câu 15: Nhận xét nào đúng nhất về sự kết hợp giữa yếu tố cổ điển và hiện đại trong bài thơ

  • A. Bài thơ là sự hòa quyện nhuần nhuyễn giữa màu sắc cổ điển (đề tài, hình ảnh, thể thơ) và cảm hứng hiện đại (cái tôi cô đơn, cảm thức vũ trụ, nỗi buồn thế hệ).
  • B. Bài thơ hoàn toàn mang phong cách cổ điển, không có yếu tố hiện đại.
  • C. Bài thơ hoàn toàn mang phong cách hiện đại, đoạn tuyệt với truyền thống.
  • D. Yếu tố cổ điển và hiện đại tồn tại tách biệt, không hòa quyện.

Câu 16: Trong khổ thơ thứ nhất, hình ảnh nào gợi cảm giác về sự chia lìa, mỗi thứ một phương?

  • A. Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp
  • B. Củi một cành khô lạc mấy dòng
  • C. Thuyền về nước lại sầu trăm ngả
  • D. Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu

Câu 17: Ý nào nói đúng nhất về tâm trạng của nhân vật trữ tình khi đứng trước cảnh

  • A. Vui vẻ, phấn khởi vì cảnh vật sinh động.
  • B. Buồn bã, cô đơn, cảm nhận sự vô định, trôi dạt.
  • C. Ngạc nhiên trước sự sắp xếp của tự nhiên.
  • D. Thờ ơ, không cảm xúc.

Câu 18: Phân tích sự đối lập trong khổ thơ thứ ba:

  • A. Sự đối lập giữa không gian rộng lớn, mênh mông của thiên nhiên và sự nhỏ bé, cô đơn của con người/chiếc thuyền.
  • B. Sự đối lập giữa màu sắc tươi sáng và màu sắc u tối.
  • C. Sự đối lập giữa âm thanh lớn và âm thanh nhỏ.
  • D. Sự đối lập giữa chuyển động và tĩnh lặng.

Câu 19: Ý nào giải thích đúng nhất vì sao tác giả lại viết

  • A. Thể hiện sự nhàm chán với các hình ảnh quen thuộc.
  • B. Muốn nói rằng chỉ khi có khói hoàng hôn tác giả mới nhớ nhà.
  • C. Khẳng định nỗi nhớ quê hương là nỗi nhớ tự thân, thường trực, sâu sắc, không cần đến tín hiệu gợi nhắc quen thuộc của thơ ca cổ điển.
  • D. Nhấn mạnh sự khác biệt giữa hoàng hôn trên sông và hoàng hôn nơi khác.

Câu 20: Bài thơ

  • A. Lục bát
  • B. Thất ngôn tứ tuyệt
  • C. Song thất lục bát
  • D. Tự do

Câu 21: Phân tích hiệu quả của việc gieo vần

  • A. Tạo nhịp điệu nhanh, vui tươi.
  • B. Gợi cảm giác chật hẹp, tù túng.
  • C. Làm cho bài thơ trở nên khó đọc, khó hiểu.
  • D. Tạo âm hưởng vang xa, ngân dài, gợi không gian mênh mông, vô tận và góp phần diễn tả nỗi buồn lan tỏa.

Câu 22: Hình ảnh

  • A. Sự hùng vĩ, tráng lệ, kỳ vĩ của không gian bầu trời.
  • B. Sự nhỏ bé, yếu ớt của đám mây.
  • C. Cảnh vật khô cằn, thiếu sức sống.
  • D. Sự gần gũi, thân thuộc của thiên nhiên.

Câu 23: Nỗi

  • A. Nỗi buồn chỉ xuất hiện khi thuyền và nước đi ngược chiều.
  • B. Nỗi buồn chỉ liên quan đến số lượng trăm con thuyền.
  • C. Nỗi buồn cụ thể về một sự việc nào đó.
  • D. Nỗi buồn đa chiều, lan tỏa, thấm vào cảnh vật và lòng người, mang tính khái quát về sự chia lìa, lạc lõng.

Câu 24: Cảm giác

  • A. Nỗi nhớ cuộn trào, bồn chồn, không yên, gắn với nhịp sóng nước.
  • B. Nỗi nhớ thoáng qua, nhẹ nhàng.
  • C. Nỗi nhớ chỉ xuất hiện trong chốc lát.
  • D. Nỗi nhớ mang tính lý trí, suy tư.

Câu 25: Nhận xét nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về thi liệu trong bài thơ

  • A. Sử dụng nhiều hình ảnh quen thuộc trong thơ ca cổ phương Đông (sông, thuyền, củi, bèo, chim chiều, khói hoàng hôn).
  • B. Các thi liệu truyền thống được đưa vào bài thơ với cảm nhận mới mẻ của nhà thơ hiện đại.
  • C. Bài thơ chủ yếu sử dụng các thi liệu hoàn toàn mới, chưa từng xuất hiện trong thơ ca truyền thống.
  • D. Thi liệu trong bài thơ góp phần tạo nên sự giao thoa giữa vẻ đẹp cổ điển và hiện đại.

Câu 26: Dựa vào phân tích bài thơ, hãy suy luận về phong thái trữ tình của Huy Cận trong

  • A. Phong thái hùng tráng, ca ngợi thiên nhiên.
  • B. Phong thái trầm lắng, suy tư, mang nỗi buồn cô đơn và tình yêu quê hương sâu sắc.
  • C. Phong thái vui tươi, lạc quan, yêu đời.
  • D. Phong thái tức giận, bất mãn với cuộc sống.

Câu 27: Câu thơ nào thể hiện rõ nhất cảm thức về sự vô tận, kỳ vĩ của không gian vũ trụ?

  • A. Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp
  • B. Củi một cành khô lạc mấy dòng
  • C. Nắng xuống, trời lên sâu chót vót / Mây cao đùn núi bạc
  • D. Lòng quê dợn dợn vời con nước

Câu 28: Phân tích mối quan hệ giữa cảnh và tình trong bài thơ

  • A. Cảnh vật là ngoại cảnh khách quan, không liên quan đến tâm trạng.
  • B. Cảnh vật chỉ đóng vai trò trang trí cho bài thơ.
  • C. Cảnh vật là sự hóa thân, biểu hiện của tâm trạng, cảnh gợi tình, tình thấm vào cảnh.
  • D. Tình cảm của nhà thơ hoàn toàn tách rời khỏi cảnh vật được miêu tả.

Câu 29: Đặc điểm nổi bật nào về mặt ngôn ngữ nghệ thuật góp phần tạo nên sức hấp dẫn của bài thơ

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ địa phương.
  • B. Ngôn ngữ giản dị, mộc mạc như lời nói thường ngày.
  • C. Chỉ sử dụng ngôn ngữ hoàn toàn hiện đại, phá cách.
  • D. Sự kết hợp hài hòa giữa ngôn ngữ trang nhã, cổ kính và ngôn ngữ hiện đại, giàu sức gợi cảm.

Câu 30: Tổng kết lại, giá trị nội dung và nghệ thuật chính của bài thơ

  • A. Thể hiện nỗi buồn cô đơn của cái tôi hiện đại và tình yêu quê hương sâu sắc, với nghệ thuật kết hợp cổ điển-hiện đại đặc sắc.
  • B. Chỉ đơn thuần miêu tả cảnh đẹp dòng sông với kỹ thuật tả cảnh truyền thống.
  • C. Phê phán mạnh mẽ thực trạng xã hội đương thời với ngôn ngữ châm biếm.
  • D. Diễn tả niềm vui sướng, tự hào trước vẻ đẹp thiên nhiên đất nước một cách trực diện.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Bài thơ "Tràng giang" của Huy Cận được sáng tác trong hoàn cảnh nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Nhan đề "Tràng giang" có ý nghĩa gì so với nhan đề ban đầu "Chiều sông Cửu Long"?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng từ láy "điệp điệp" trong câu thơ "Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp".

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Cảm giác chủ đạo nào được thể hiện rõ nét nhất qua hình ảnh "thuyền về nước lại sầu trăm ngả"?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Hình ảnh "củi một cành khô lạc mấy dòng" mang tính biểu tượng sâu sắc về điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Hai câu thơ "Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu / đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều" diễn tả không gian và âm thanh như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng hiệu quả trong câu thơ "Không một chuyến đò ngang, không cầu"?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Hình ảnh "nắng xuống, trời lên sâu chót vót" diễn tả điều gì về không gian trong bài thơ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Từ "sâu" trong câu "nắng xuống, trời lên sâu chót vót" có cách dùng đặc biệt như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Hình ảnh "chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa" trong câu thơ "Lòng quê dợn dợn vời con nước / Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà" gợi lên điều gì về tâm trạng của nhân vật trữ tình?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài thơ "Tràng giang" là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Phân tích mối liên hệ giữa cảm giác cô đơn và tình yêu quê hương trong bài thơ "Tràng giang".

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Hình ảnh nào trong bài thơ gợi cảm giác về sự sống nhỏ bé, yếu ớt, trôi dạt giữa dòng đời?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Hai câu thơ cuối bài "Lòng quê dợn dợn vời con nước / Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà" thể hiện rõ nhất điều gì về tâm hồn nhà thơ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Nhận xét nào đúng nhất về sự kết hợp giữa yếu tố cổ điển và hiện đại trong bài thơ "Tràng giang"?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Trong khổ thơ thứ nhất, hình ảnh nào gợi cảm giác về sự chia lìa, mỗi thứ một phương?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Ý nào nói đúng nhất về tâm trạng của nhân vật trữ tình khi đứng trước cảnh "Bèo dạt về đâu hàng nối hàng"?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Phân tích sự đối lập trong khổ thơ thứ ba: "Bờ xanh tiếp bãi vàng, chừng lặng lẽ / Có chiếc thuyền cô đơn nhỏ bé / Biển cả chân trời, thuyền vẫn đi / Nghe con sóng vỗ, nhịp đập trái tim."

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Ý nào giải thích đúng nhất vì sao tác giả lại viết "Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà" thay vì chỉ đơn giản là "Nhớ nhà"?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Bài thơ "Tràng giang" được viết theo thể thơ nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Phân tích hiệu quả của việc gieo vần "ang" trong nhan đề "Tràng giang" và các câu thơ như "tràng giang", "trăm ngả", "mấy dòng", "bãi vàng", "chót vót", "hoàng hôn".

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Hình ảnh "Mây cao đùn núi bạc" trong khổ thơ thứ ba gợi tả điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Nỗi "sầu trăm ngả" trong câu "Thuyền về nước lại sầu trăm ngả" có thể được hiểu như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Cảm giác "dợn dợn" trong câu "Lòng quê dợn dợn vời con nước" diễn tả nỗi nhớ quê hương ở mức độ nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Nhận xét nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về thi liệu trong bài thơ "Tràng giang"?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Dựa vào phân tích bài thơ, hãy suy luận về phong thái trữ tình của Huy Cận trong "Tràng giang".

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Câu thơ nào thể hiện rõ nhất cảm thức về sự vô tận, kỳ vĩ của không gian vũ trụ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Phân tích mối quan hệ giữa cảnh và tình trong bài thơ "Tràng giang".

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Đặc điểm nổi bật nào về mặt ngôn ngữ nghệ thuật góp phần tạo nên sức hấp dẫn của bài thơ "Tràng giang"?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Tổng kết lại, giá trị nội dung và nghệ thuật chính của bài thơ "Tràng giang" là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều - Đề 08

Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích cấu trúc của bài thơ "Tràng giang" của Huy Cận (theo sách Cánh Diều) cho thấy sự tổ chức như thế nào?

  • A. Chia làm 3 phần: Cảnh sông, tâm trạng, ước vọng.
  • B. Theo trình tự thời gian trong ngày.
  • C. Gồm 4 khổ thơ, mỗi khổ 7 câu, thể hiện sự vận động của tâm trạng trước cảnh vật.
  • D. Kết cấu đối lập giữa thiên nhiên và con người.

Câu 2: Trong khổ thơ đầu, hình ảnh "Thuyền về nước lại sầu trăm ngả" gợi lên tâm trạng gì của nhân vật trữ tình?

  • A. Niềm vui khi thấy sự sống động trên sông nước.
  • B. Sự ngưỡng mộ trước vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên.
  • C. Cảm giác bình yên, thư thái trước cảnh chiều tà.
  • D. Nỗi buồn chia lìa, sự lạc lõng, cô đơn trước không gian rộng lớn.

Câu 3: Dòng thơ "Củi một cành khô lạc mấy dòng" trong khổ 2 sử dụng biện pháp nghệ thuật nào và mang ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. So sánh, biểu tượng cho sức sống mãnh liệt.
  • B. Ẩn dụ, biểu tượng cho sự nhỏ bé, trôi dạt, vô định của kiếp người.
  • C. Nhân hóa, biểu tượng cho sự gắn kết cộng đồng.
  • D. Điệp ngữ, nhấn mạnh sự giàu có của thiên nhiên.

Câu 4: Hình ảnh "Mặt trời xuống biển như hòn lửa" trong khổ thơ thứ 3 gợi tả vẻ đẹp gì của buổi chiều trên sông?

  • A. Vẻ đẹp tráng lệ, dữ dội, mang tính vũ trụ.
  • B. Vẻ đẹp lãng mạn, thơ mộng, êm đềm.
  • C. Vẻ đẹp u buồn, hiu hắt.
  • D. Vẻ đẹp bình dị, gần gũi với cuộc sống.

Câu 5: Nỗi "nhớ nhà" trong khổ thơ cuối bài "Tràng giang" khác với nỗi nhớ nhà thông thường ở điểm nào?

  • A. Chỉ là nỗi nhớ quê hương cụ thể của tác giả.
  • B. Là nỗi nhớ mang tính thời thế, do chiến tranh chia cắt.
  • C. Là nỗi nhớ mang tính triết lý, nỗi khát vọng tìm về sự gắn bó, hòa hợp giữa con người và cuộc đời.
  • D. Là nỗi nhớ tạm thời, sẽ nhanh chóng tan biến.

Câu 6: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng từ Hán Việt "Tràng giang" làm nhan đề bài thơ.

  • A. Làm bài thơ trở nên gần gũi, bình dị hơn.
  • B. Nhấn mạnh tính hiện thực của cảnh vật.
  • C. Tạo cảm giác vui tươi, phấn khởi.
  • D. Gợi không gian cổ kính, mênh mang, mang sắc thái trang trọng, cổ điển.

Câu 7: Hai câu thơ "Không một chuyến đò ngang, không cầu / Chỉ một bến cô liêu rất vắng" trong khổ 1 nhấn mạnh điều gì về cảnh vật trên sông?

  • A. Sự giàu có, tấp nập của giao thông đường thủy.
  • B. Sự vắng lặng, hoang sơ, thiếu vắng dấu hiệu của sự sống, kết nối.
  • C. Vẻ đẹp hiện đại của bến sông.
  • D. Sự nguy hiểm khi đi thuyền trên sông.

Câu 8: Hình ảnh "bến cô liêu" trong khổ 1 có tác dụng chủ yếu gì đối với tâm trạng của nhân vật trữ tình?

  • A. Làm tăng thêm cảm giác cô đơn, lạc lõng, bơ vơ.
  • B. Gợi nhớ về những kỷ niệm vui vẻ ở bến sông.
  • C. Tạo cảm giác bình yên, tĩnh lặng.
  • D. Biểu thị sự sung túc, đầy đủ.

Câu 9: Câu thơ "Lòng quê dợn dợn vời con nước" trong khổ cuối diễn tả trực tiếp điều gì?

  • A. Niềm vui khi được ngắm cảnh sông nước quê nhà.
  • B. Sự tức giận trước dòng nước chảy xiết.
  • C. Nỗi buồn khi phải rời xa quê hương.
  • D. Sự trào dâng, cồn cào của nỗi nhớ quê hương hòa cùng nhịp chảy của dòng sông.

Câu 10: So sánh hình ảnh "mây đùn" trong khổ 4 với các hình ảnh khác trong bài thơ (sóng, thuyền, củi) để thấy sự khác biệt trong biểu đạt tâm trạng.

  • A. Mây đùn thể hiện sự bình yên, trong khi các hình ảnh khác thể hiện sự dữ dội.
  • B. Mây đùn là biểu tượng của sự gắn kết, còn các hình ảnh khác là sự chia lìa.
  • C. Mây đùn gợi lên nỗi buồn, sự vô định từ trên cao nhìn xuống, khác với nỗi buồn từ cảnh vật dưới thấp (sóng, thuyền, củi).
  • D. Mây đùn chỉ là chi tiết tả thực, không mang ý nghĩa biểu tượng như các hình ảnh khác.

Câu 11: Biện pháp tu từ chủ đạo nào được sử dụng xuyên suốt bài thơ "Tràng giang" để diễn tả nỗi buồn, sự cô đơn của nhân vật trữ tình?

  • A. Sử dụng các hình ảnh mang tính biểu tượng gợi sự chia lìa, nhỏ bé, trôi dạt trong không gian rộng lớn.
  • B. Nhân hóa cảnh vật để chúng chia sẻ nỗi buồn với con người.
  • C. Điệp ngữ để nhấn mạnh cảm xúc.
  • D. So sánh trực tiếp nỗi buồn với một sự vật cụ thể.

Câu 12: Câu thơ "Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp" mở đầu bài thơ, sử dụng từ láy "điệp điệp" có tác dụng gì?

  • A. Gợi tả âm thanh của sóng vỗ.
  • B. Nhấn mạnh sự chuyển động nhanh chóng của dòng nước.
  • C. Diễn tả nỗi buồn triền miên, kéo dài, không dứt, hòa cùng nhịp sóng.
  • D. Làm cho câu thơ có vần điệu hơn.

Câu 13: Hình ảnh "nắng xuống, trời lên sâu chót vót" trong khổ 3 gợi tả điều gì về không gian và thời gian?

  • A. Không gian chật hẹp và thời gian trôi nhanh.
  • B. Không gian ấm áp và thời gian dừng lại.
  • C. Không gian nhiều tầng lớp và thời gian buổi trưa.
  • D. Không gian rộng lớn, thăm thẳm, mang tính vũ trụ và thời khắc chiều tà.

Câu 14: Dòng thơ "Chim nghiêng cánh nhỏ: bóng chiều sa" trong khổ 4 kết hợp giữa hình ảnh nào để gợi tả không gian và thời gian?

  • A. Tiếng chim hót và ánh nắng mặt trời.
  • B. Cánh chim nhỏ bé đang bay và ánh hoàng hôn đang buông xuống.
  • C. Cánh buồm trên sông và bóng cây đổ dài.
  • D. Đám mây trôi và ánh trăng.

Câu 15: Phân tích mối quan hệ giữa cảnh vật thiên nhiên và tâm trạng con người trong bài thơ "Tràng giang".

  • A. Cảnh vật là ngoại cảnh để bộc lộ, khơi gợi tâm trạng cô đơn, buồn bã, lạc lõng của con người.
  • B. Cảnh vật đối lập hoàn toàn với tâm trạng con người.
  • C. Cảnh vật chỉ đóng vai trò phông nền, không liên quan đến tâm trạng.
  • D. Con người làm cho cảnh vật trở nên vui tươi hơn.

Câu 16: Hình ảnh "bèo dạt về đâu hàng nối hàng" trong khổ 2 gợi lên điều gì về sự vật và số phận?

  • A. Sự đông đúc, tấp nập của cuộc sống.
  • B. Sự gắn kết, đoàn kết của cộng đồng.
  • C. Sự trôi nổi, vô định, không nơi nương tựa của những kiếp người nhỏ bé.
  • D. Vẻ đẹp lãng mạn của sông nước.

Câu 17: Từ "sầu" trong câu thơ "Thuyền về nước lại sầu trăm ngả" được đặt ở vị trí nào và có tác dụng gì trong việc biểu đạt cảm xúc?

  • A. Đặt ở cuối câu, tạo âm hưởng buồn bã.
  • B. Đặt ở đầu câu, nhấn mạnh nguyên nhân của nỗi buồn.
  • C. Đặt ở giữa câu, làm giảm nhẹ cảm xúc.
  • D. Đặt ở vị trí trung tâm, làm lan tỏa nỗi buồn ra khắp không gian "trăm ngả", nhấn mạnh sự mênh mang của tâm trạng.

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả sử dụng nhiều từ ngữ gợi tả không gian rộng lớn, mênh mông trong bài thơ (ví dụ: tràng giang, trăm ngả, sâu chót vót, vời con nước).

  • A. Làm nền để làm nổi bật sự nhỏ bé, cô đơn, lạc lõng của con người trước vũ trụ.
  • B. Khẳng định sự hùng vĩ, sức mạnh của thiên nhiên.
  • C. Gợi cảm giác choáng ngợp, sợ hãi.
  • D. Miêu tả chân thực cảnh vật sông nước.

Câu 19: Điểm khác biệt trong cách nhìn nhận cảnh vật của Huy Cận trong "Tràng giang" so với các nhà thơ cổ điển viết về sông nước là gì?

  • A. Huy Cận chỉ tập trung tả cảnh, không bộc lộ cảm xúc.
  • B. Huy Cận nhìn cảnh vật bằng con mắt của cái tôi cô đơn, hiện đại, thấy sự chia lìa, trôi dạt, nỗi buồn vũ trụ.
  • C. Huy Cận nhìn cảnh vật với niềm vui, sự hòa hợp với thiên nhiên.
  • D. Huy Cận chỉ sử dụng ngôn ngữ bình dị, không trau chuốt.

Câu 20: Câu thơ "Lòng quê dợn dợn vời con nước / Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà" thể hiện sự kết nối nào giữa cảnh vật và tâm trạng?

  • A. Sự đối lập: cảnh vật đẹp làm dịu đi nỗi nhớ nhà.
  • B. Sự thờ ơ: cảnh vật không ảnh hưởng đến tâm trạng.
  • C. Sự tương đồng, cộng hưởng: dòng nước mênh mông, trào dâng gợi lên nỗi nhớ quê hương cũng mênh mông, cồn cào.
  • D. Sự ngăn cách: dòng nước chia cắt con người với quê nhà.

Câu 21: Hình ảnh "Quán nước ven sông chiều hiu quạnh" (nếu có trong bản được học) thường gợi tả điều gì?

  • A. Sự vắng vẻ, cô đơn, thiếu bóng dáng con người và sự sống.
  • B. Sự nhộn nhịp, đông đúc của cuộc sống.
  • C. Vẻ đẹp lãng mạn của buổi chiều.
  • D. Nơi nghỉ chân lý tưởng.

Câu 22: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng các phụ âm xát (s, x) và phụ âm vang (m, n, l) trong một số câu thơ của "Tràng giang".

  • A. Tạo âm thanh vui tươi, rộn rã.
  • B. Gợi tả sự mạnh mẽ, quyết liệt.
  • C. Làm cho câu thơ khó đọc hơn.
  • D. Góp phần tạo âm hưởng trầm buồn, mênh mang, kéo dài, phù hợp với tâm trạng cô đơn, u uẩn.

Câu 23: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu "Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp"?

  • A. Nhân hóa (buồn), từ láy (điệp điệp).
  • B. So sánh, ẩn dụ.
  • C. Hoán dụ, điệp ngữ.
  • D. Liệt kê, ẩn dụ.

Câu 24: Cảm hứng chủ đạo trong bài thơ "Tràng giang" là gì?

  • A. Niềm vui trước vẻ đẹp thiên nhiên.
  • B. Nỗi sầu vũ trụ, nỗi cô đơn của cái tôi cá nhân trước không gian rộng lớn.
  • C. Lòng yêu nước, tự hào dân tộc.
  • D. Sự lãng mạn, mơ mộng về tình yêu.

Câu 25: Từ "lòng quê" trong khổ cuối có thể được hiểu theo những nghĩa nào trong ngữ cảnh bài thơ?

  • A. Chỉ tình yêu với làng xóm cụ thể.
  • B. Chỉ tình yêu với gia đình.
  • C. Chỉ tình yêu với đất nước.
  • D. Có thể hiểu là nỗi nhớ quê hương cụ thể, nhưng rộng hơn là nỗi khát vọng về sự gắn bó, cội nguồn, tình thân thuộc trước sự lạc lõng của cái tôi cá nhân.

Câu 26: Phân tích sự đối lập giữa hình ảnh "cồn vàng" và "sóng bạc" trong khổ 2.

  • A. Đối lập về màu sắc, gợi sự tương phản giữa cái tĩnh lặng, chắc chắn (cồn) và cái động, biến đổi (sóng).
  • B. Đối lập về kích thước, gợi sự chênh lệch.
  • C. Đối lập về âm thanh, gợi sự ồn ào và im lặng.
  • D. Không có sự đối lập, chỉ là miêu tả cảnh vật.

Câu 27: Ý nghĩa của câu hỏi tu từ "Có phải hờ hững? Gió đông thôi" trong khổ 4 là gì?

  • A. Nhấn mạnh sự vô tâm, hờ hững của thiên nhiên.
  • B. Diễn tả sự tự vấn của nhân vật trữ tình, cảm thấy thiên nhiên (gió đông) dường như cũng lạnh lùng, vô cảm trước nỗi lòng mình.
  • C. Khẳng định gió đông rất mạnh.
  • D. Chỉ đơn thuần hỏi về hướng gió.

Câu 28: Bài thơ "Tràng giang" (Huy Cận) được xếp vào phong trào thơ nào trong văn học Việt Nam hiện đại?

  • A. Thơ Mới.
  • B. Thơ Cách mạng.
  • C. Thơ Hiện thực phê phán.
  • D. Thơ Trung đại.

Câu 29: Phân tích sự tương đồng về cảm xúc giữa "củi một cành khô lạc mấy dòng" và "bèo dạt về đâu hàng nối hàng".

  • A. Cả hai đều thể hiện niềm vui sống.
  • B. Cả hai đều miêu tả sự gắn kết.
  • C. Cả hai đều gợi lên cảm giác nhỏ bé, trôi dạt, vô định, lạc lõng giữa dòng đời/không gian rộng lớn.
  • D. Cả hai đều là hình ảnh mang tính biểu tượng của sự giàu có.

Câu 30: Tổng thể, bài thơ "Tràng giang" thể hiện nét đặc trưng nào của hồn thơ Huy Cận trước Cách mạng tháng Tám?

  • A. Sự lạc quan, yêu đời, tin tưởng vào tương lai.
  • B. Sự gắn bó sâu sắc với cuộc sống lao động của nhân dân.
  • C. Tinh thần chiến đấu, sục sôi căm thù giặc.
  • D. Nỗi sầu vũ trụ, cô đơn, lạc lõng của cái tôi cá nhân trước cuộc đời và thiên nhiên rộng lớn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Phân tích cấu trúc của bài thơ 'Tràng giang' của Huy Cận (theo sách Cánh Diều) cho thấy sự tổ chức như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Trong khổ thơ đầu, hình ảnh 'Thuyền về nước lại sầu trăm ngả' gợi lên tâm trạng gì của nhân vật trữ tình?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Dòng thơ 'Củi một cành khô lạc mấy dòng' trong khổ 2 sử dụng biện pháp nghệ thuật nào và mang ý nghĩa biểu tượng gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Hình ảnh 'Mặt trời xuống biển như hòn lửa' trong khổ thơ thứ 3 gợi tả vẻ đẹp gì của buổi chiều trên sông?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Nỗi 'nhớ nhà' trong khổ thơ cuối bài 'Tràng giang' khác với nỗi nhớ nhà thông thường ở điểm nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng từ Hán Việt 'Tràng giang' làm nhan đề bài thơ.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Hai câu thơ 'Không một chuyến đò ngang, không cầu / Chỉ một bến cô liêu rất vắng' trong khổ 1 nhấn mạnh điều gì về cảnh vật trên sông?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Hình ảnh 'bến cô liêu' trong khổ 1 có tác dụng chủ yếu gì đối với tâm trạng của nhân vật trữ tình?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Câu thơ 'Lòng quê dợn dợn vời con nước' trong khổ cuối diễn tả trực tiếp điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: So sánh hình ảnh 'mây đùn' trong khổ 4 với các hình ảnh khác trong bài thơ (sóng, thuyền, củi) để thấy sự khác biệt trong biểu đạt tâm trạng.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Biện pháp tu từ chủ đạo nào được sử dụng xuyên suốt bài thơ 'Tràng giang' để diễn tả nỗi buồn, sự cô đơn của nhân vật trữ tình?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Câu thơ 'Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp' mở đầu bài thơ, sử dụng từ láy 'điệp điệp' có tác dụng gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Hình ảnh 'nắng xuống, trời lên sâu chót vót' trong khổ 3 gợi tả điều gì về không gian và thời gian?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Dòng thơ 'Chim nghiêng cánh nhỏ: bóng chiều sa' trong khổ 4 kết hợp giữa hình ảnh nào để gợi tả không gian và thời gian?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Phân tích mối quan hệ giữa cảnh vật thiên nhiên và tâm trạng con người trong bài thơ 'Tràng giang'.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Hình ảnh 'bèo dạt về đâu hàng nối hàng' trong khổ 2 gợi lên điều gì về sự vật và số phận?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Từ 'sầu' trong câu thơ 'Thuyền về nước lại sầu trăm ngả' được đặt ở vị trí nào và có tác dụng gì trong việc biểu đạt cảm xúc?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả sử dụng nhiều từ ngữ gợi tả không gian rộng lớn, mênh mông trong bài thơ (ví dụ: tràng giang, trăm ngả, sâu chót vót, vời con nước).

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Điểm khác biệt trong cách nhìn nhận cảnh vật của Huy Cận trong 'Tràng giang' so với các nhà thơ cổ điển viết về sông nước là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Câu thơ 'Lòng quê dợn dợn vời con nước / Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà' thể hiện sự kết nối nào giữa cảnh vật và tâm trạng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Hình ảnh 'Quán nước ven sông chiều hiu quạnh' (nếu có trong bản được học) thường gợi tả điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng các phụ âm xát (s, x) và phụ âm vang (m, n, l) trong một số câu thơ của 'Tràng giang'.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu 'Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp'?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Cảm hứng chủ đạo trong bài thơ 'Tràng giang' là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Từ 'lòng quê' trong khổ cuối có thể được hiểu theo những nghĩa nào trong ngữ cảnh bài thơ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Phân tích sự đối lập giữa hình ảnh 'cồn vàng' và 'sóng bạc' trong khổ 2.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Ý nghĩa của câu hỏi tu từ 'Có phải hờ hững? Gió đông thôi' trong khổ 4 là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Bài thơ 'Tràng giang' (Huy Cận) được xếp vào phong trào thơ nào trong văn học Việt Nam hiện đại?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Phân tích sự tương đồng về cảm xúc giữa 'củi một cành khô lạc mấy dòng' và 'bèo dạt về đâu hàng nối hàng'.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Tổng thể, bài thơ 'Tràng giang' thể hiện nét đặc trưng nào của hồn thơ Huy Cận trước Cách mạng tháng Tám?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều - Đề 09

Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nhan đề

  • A. Sự hùng vĩ, mạnh mẽ của dòng sông và niềm tự hào dân tộc.
  • B. Nét cổ kính, mênh mang, gợi nỗi buồn thấm thía và cô đơn.
  • C. Vẻ đẹp trữ tình, thơ mộng và niềm vui trước thiên nhiên.
  • D. Sự hiện đại, năng động của cuộc sống và tâm trạng phấn khởi.

Câu 2: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng điệp ngữ

  • A. Nhấn mạnh sự chuyển động nhanh và mạnh mẽ của sóng.
  • B. Tạo âm hưởng vui tươi, nhộn nhịp cho câu thơ.
  • C. Diễn tả sự liên tiếp, chồng chất của những con sóng, đồng thời gợi tả nỗi buồn triền miên, không dứt trong lòng người.
  • D. Miêu tả dòng sông phẳng lặng, yên bình.

Câu 3: Hình ảnh

  • A. Vẻ đẹp giản dị, mộc mạc của sự vật trôi nổi trên sông.
  • B. Sức sống mạnh mẽ, khả năng tồn tại của vật chất dù nhỏ bé.
  • C. Sự giàu có, trù phú của dòng sông mang lại.
  • D. Sự cô đơn, lạc lõng, trôi dạt vô định của kiếp người nhỏ bé giữa dòng đời, vũ trụ mênh mông.

Câu 4: Câu thơ

  • A. Đối lập (thuyền về - nước lại) và nhân hóa (sầu trăm ngả); gợi nỗi buồn chia ly, ly tán, mênh mang.
  • B. So sánh (thuyền như nước) và ẩn dụ (sầu là ngả); gợi sự gắn bó, sum họp.
  • C. Hoán dụ (thuyền chỉ người) và điệp ngữ (trăm ngả); gợi sự giàu có, sung túc.
  • D. Nói quá (sầu trăm ngả) và liệt kê (thuyền, nước); gợi sự bận rộn, hối hả.

Câu 5: Phân tích mối quan hệ giữa cảnh vật và tâm trạng con người trong khổ thơ thứ hai của bài

  • A. Cảnh vật vui tươi làm cho tâm trạng con người thêm phấn chấn.
  • B. Cảnh vật hoang vắng, tiêu điều (cồn nhỏ lơ thơ, gió đìu hiu, quán hàng tiêu sơ) làm tăng thêm nỗi cô đơn, hiu quạnh trong lòng nhà thơ.
  • C. Cảnh vật dữ dội, khắc nghiệt làm con người sợ hãi.
  • D. Cảnh vật sống động, nhộn nhịp làm con người cảm thấy lạc lõng.

Câu 6: Hình ảnh nào trong khổ thơ thứ hai bài

  • A. Sóng gợn tràng giang.
  • B. Thuyền về nước lại.
  • C. Củi một cành khô.
  • D. Quán hàng tiêu sơ.

Câu 7: Cảm giác

  • A. Nỗi khao khát được kết nối, giao cảm với cuộc sống con người nhưng không thành, dẫn đến cảm giác cô lập, xa lạ.
  • B. Niềm vui khi khám phá ra một vùng đất mới chưa có dấu vết con người.
  • C. Sự hài lòng với cảnh thiên nhiên hoang sơ, không có sự can thiệp của con người.
  • D. Sự tức giận vì không có cây cầu để đi lại thuận tiện.

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Miêu tả vẻ đẹp phong phú, đa dạng của thực vật trên sông.
  • B. Gợi sự đoàn kết, gắn bó của những vật trôi sông.
  • C. Biểu tượng cho sự trôi nổi, vô định, không nơi nương tựa của những kiếp người bé nhỏ giữa dòng đời.
  • D. Thể hiện sự bận rộn, hối hả của dòng chảy cuộc sống.

Câu 9: Từ

  • A. Sự vui mừng, phấn khích.
  • B. Sự bình yên, tĩnh lặng.
  • C. Sự tức giận, căm phẫn.
  • D. Nỗi nhớ quê hương da diết, cồn cào như những đợt sóng lòng trào dâng.

Câu 10: Câu thơ cuối bài

  • A. Biến thể từ thơ Nguyễn Trãi, thể hiện nỗi nhớ bạn bè.
  • B. Biến thể từ thơ Thôi Hiệu (Hoàng Hạc lâu: Nhật mộ hương quan hà xứ thị / Yên ba giang thượng sử nhân sầu), thể hiện nỗi nhớ quê hương sâu sắc, thường trực dù không có tín hiệu gợi nhắc (khói hoàng hôn).
  • C. Biến thể từ thơ Hồ Xuân Hương, thể hiện sự nổi loạn.
  • D. Biến thể từ thơ Nguyễn Du, thể hiện tình yêu đôi lứa.

Câu 11: Phân tích sự tương phản giữa hình ảnh

  • A. Cả hai đều miêu tả vẻ đẹp rực rỡ, tràn đầy sức sống của thiên nhiên.
  • B. Một bên miêu tả sự gần gũi, ấm áp, một bên miêu tả sự đông đúc, nhộn nhịp.
  • C. Sự đối lập giữa chiều cao (trời lên sâu chót vót) và chiều rộng (sông dài, trời rộng), nhấn mạnh sự vô cùng, vô tận của không gian vũ trụ, làm tăng cảm giác nhỏ bé, lạc lõng của con người.
  • D. Cả hai đều miêu tả sự nhỏ hẹp, tù túng của không gian.

Câu 12: Hình ảnh

  • A. Gợi không gian chiều tà mênh mông, rợn ngợp, bóng chim nhỏ bé càng làm tăng cảm giác cô đơn, lạc lõng và sự trôi chảy của thời gian.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp sinh động, tràn đầy sức sống của loài chim.
  • C. Gợi không khí vui tươi, nhộn nhịp của cảnh vật lúc chiều tà.
  • D. Biểu tượng cho sự kiên cường, mạnh mẽ vượt qua khó khăn.

Câu 13: Chủ đề chính của bài thơ

  • A. Niềm vui trước vẻ đẹp của dòng sông quê hương.
  • B. Sự ca ngợi cuộc sống hiện đại, sôi động.
  • C. Nỗi buồn chia ly trong tình yêu đôi lứa.
  • D. Nỗi sầu vạn cổ, cô đơn của cái tôi trữ tình trước thiên nhiên mênh mông, và tình yêu quê hương đất nước thầm kín.

Câu 14: Bài thơ

  • A. Thơ hiện thực phê phán.
  • B. Phong trào Thơ mới.
  • C. Thơ cổ điển.
  • D. Thơ cách mạng.

Câu 15: Khổ thơ nào trong bài

  • A. Khổ 1.
  • B. Khổ 2.
  • C. Khổ 3.
  • D. Khổ 4.

Câu 16: Phân tích cấu trúc bài thơ

  • A. Cấu trúc chặt chẽ, mỗi khổ thơ như một bức tranh hoặc một nét tâm trạng, tạo nên sự hài hòa giữa hình thức cổ điển và nội dung hiện đại.
  • B. Cấu trúc lỏng lẻo, các khổ thơ không liên kết với nhau.
  • C. Cấu trúc tự do, phá vỡ mọi quy tắc truyền thống.
  • D. Cấu trúc giống hệt thơ cổ điển, không có sự đổi mới.

Câu 17: Từ nào trong bài thơ

  • A. Điệp điệp.
  • B. Đìu hiu.
  • C. Chót vót.
  • D. Tiêu sơ.

Câu 18: Hình ảnh

  • A. Miêu tả vẻ đẹp tĩnh lặng, hiền hòa của những đám mây.
  • B. Gợi sự nhỏ bé, yếu ớt của những đám mây.
  • C. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.
  • D. Miêu tả những đám mây trắng, lớn, xếp lớp như núi, gợi cảm giác về sự hùng vĩ, đồ sộ của thiên nhiên nhưng cũng là sự lạnh lẽo, vô cảm trước con người nhỏ bé.

Câu 19: Phân tích sự khác biệt trong biểu hiện tình yêu quê hương giữa thơ cổ điển (như Thôi Hiệu) và thơ mới (như Huy Cận trong

  • A. Thơ cổ điển thường trực tiếp nhắc đến quê hương hoặc sử dụng các biểu tượng ước lệ, trong khi thơ mới thể hiện tình yêu quê hương một cách gián tiếp, qua nỗi buồn cô đơn, sự cô lập của cái tôi trữ tình trước thiên nhiên rộng lớn.
  • B. Thơ cổ điển thể hiện tình yêu quê hương mãnh liệt hơn thơ mới.
  • C. Thơ mới chỉ tập trung vào nỗi buồn cá nhân, không có yếu tố quê hương.
  • D. Thơ cổ điển và thơ mới đều thể hiện tình yêu quê hương một cách giống nhau.

Câu 20: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng hiệu quả nhất để diễn tả sự mênh mông, vô tận của không gian trong bài thơ

  • A. Nhân hóa.
  • B. Liệt kê các hình ảnh không gian rộng lớn (sông dài, trời rộng, bến cô liêu) và sử dụng từ ngữ gợi tả chiều sâu (sâu chót vót).
  • C. So sánh.
  • D. Ẩn dụ.

Câu 21: Nét đặc trưng của cái tôi trữ tình trong bài thơ

  • A. Mạnh mẽ, lạc quan trước cuộc sống.
  • B. Vui tươi, yêu đời, hòa nhập với thiên nhiên.
  • C. Cô đơn, sầu não, nhỏ bé trước vũ trụ, mang nỗi buồn thế hệ và tình yêu quê hương thầm kín.
  • D. Giận dữ, bất mãn với hoàn cảnh.

Câu 22: Hình ảnh nào trong khổ thơ thứ nhất gợi cảm giác về sự chia lìa, mỗi thứ một nơi?

  • A. Sóng gợn tràng giang.
  • B. Buồn điệp điệp.
  • C. Củi một cành khô.
  • D. Thuyền về nước lại sầu trăm ngả.

Câu 23: Nhận xét về cách sử dụng vần trong bài thơ

  • A. Sử dụng vần chân (vần cuối câu) theo các sơ đồ khác nhau (ví dụ: ABAB, ACAC...), tạo nhạc điệu trầm buồn, ngân vang.
  • B. Không sử dụng vần theo quy tắc nào.
  • C. Chỉ sử dụng vần lưng (vần giữa câu).
  • D. Sử dụng vần rất gượng ép, không tự nhiên.

Câu 24: Câu thơ nào thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa cái nhỏ bé, đơn lẻ và cái rộng lớn, vô cùng của không gian?

  • A. Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp.
  • B. Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu.
  • C. Chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa.
  • D. Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của từ

  • A. Chỉ trạng thái buồn của sóng.
  • B. Là sự hòa quyện, cộng hưởng giữa nỗi buồn của thiên nhiên (gợi cảm giác buồn) và nỗi buồn của lòng người, tạo nên nỗi buồn vũ trụ mênh mang.
  • C. Chỉ trạng thái buồn của dòng sông.
  • D. Là một từ thừa, không có ý nghĩa.

Câu 26: Bài thơ

  • A. Huy Cận viết bài thơ này khi đứng trên bến đò Sông Hồng, trước cảnh mênh mông sóng nước.
  • B. Huy Cận viết bài thơ này khi đang ở nước ngoài, nhớ về quê hương.
  • C. Huy Cận viết bài thơ này khi đang tham gia hoạt động cách mạng.
  • D. Huy Cận viết bài thơ này sau khi Cách mạng tháng Tám thành công.

Câu 27: So sánh hình ảnh

  • A. Cả hai đều biểu tượng cho sự gắn bó, đoàn kết.
  • B. Củi là sự vững chãi, bèo là sự mong manh.
  • C. Củi là sự cô đơn, bèo là sự đông đúc.
  • D. Cả hai đều biểu tượng cho sự trôi dạt, vô định của kiếp người nhỏ bé, nhưng

Câu 28: Phép đối trong câu thơ

  • A. Miêu tả sự hài hòa, cân đối của cảnh vật.
  • B. Nhấn mạnh sự đối lập giữa hai chiều không gian (chiều xuống của nắng, chiều lên của trời), gợi cảm giác không gian vũ trụ mở rộng đến vô cùng.
  • C. Gợi cảm giác chuyển động nhẹ nhàng, êm đềm.
  • D. Miêu tả sự tĩnh lặng, không thay đổi của cảnh vật.

Câu 29: Nỗi buồn trong

  • A. Nỗi buồn trong thơ cổ điển là nỗi buồn cá nhân, còn trong
  • B. Nỗi buồn trong thơ cổ điển thường gắn với chiến tranh, còn trong
  • C. Nỗi buồn trong
  • D. Nỗi buồn trong

Câu 30: Dòng thơ

  • A. Tình yêu và nỗi nhớ quê hương da diết, cồn cào, được thể hiện qua sự tương giao giữa tâm trạng và cảnh vật (dòng nước gợi nỗi nhớ dợn dợn như sóng lòng).
  • B. Nỗi sợ hãi trước dòng nước xiết.
  • C. Sự tức giận vì dòng nước chảy quá nhanh.
  • D. Niềm vui khi nhìn thấy dòng nước trong xanh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Nhan đề "Tràng giang" mà Huy Cận sử dụng thay cho "Trường giang" gợi lên cảm giác gì về dòng sông và tâm trạng của nhà thơ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng điệp ngữ "điệp điệp" trong câu thơ "Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp"?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Hình ảnh "củi một cành khô lạc mấy dòng" trong khổ thơ đầu bài "Tràng giang" chủ yếu mang ý nghĩa biểu tượng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Câu thơ "Thuyền về nước lại sầu trăm ngả" sử dụng biện pháp tu từ nào là chính và gợi lên tâm trạng gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Phân tích mối quan hệ giữa cảnh vật và tâm trạng con người trong khổ thơ thứ hai của bài "Tràng giang" (Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu...):

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Hình ảnh nào trong khổ thơ thứ hai bài "Tràng giang" gợi cảm giác về sự sống mong manh, thưa thớt và xa vắng con người?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Cảm giác "Không cầu gợi chút niềm thân mật" trong khổ thơ thứ hai thể hiện điều gì về tâm trạng của tác giả?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "bèo dạt về đâu hàng nối hàng" trong khổ thơ thứ ba bài "Tràng giang".

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Từ "dợn dợn" trong câu "Lòng quê dợn dợn vời con nước" diễn tả sắc thái tình cảm gì của nhà thơ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Câu thơ cuối bài "Tràng giang": "Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà" là một biến thể sáng tạo dựa trên câu thơ cổ nào và thể hiện điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Phân tích sự tương phản giữa hình ảnh "Nắng xuống, trời lên sâu chót vót" và "Sông dài, trời rộng, bến cô liêu" trong khổ thơ thứ tư.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Hình ảnh "Chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa" trong khổ cuối bài thơ gợi lên điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Chủ đề chính của bài thơ "Tràng giang" là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Bài thơ "Tràng giang" mang đậm dấu ấn của phong trào thơ ca nào ở Việt Nam trước năm 1945?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Khổ thơ nào trong bài "Tràng giang" tập trung miêu tả sự đối lập giữa không gian rộng lớn, cao xa và sự nhỏ bé, đơn lẻ của sự vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Phân tích cấu trúc bài thơ "Tràng giang" (4 khổ, mỗi khổ 4 câu) và nhận xét về tính quy luật của nó.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Từ nào trong bài thơ "Tràng giang" gợi tả cảm giác về độ sâu và sự vô tận của bầu trời?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Hình ảnh "Mây đùn núi bạc, đoàn quân sơn" trong khổ thơ cuối có ý nghĩa gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Phân tích sự khác biệt trong biểu hiện tình yêu quê hương giữa thơ cổ điển (như Thôi Hiệu) và thơ mới (như Huy Cận trong "Tràng giang").

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng hiệu quả nhất để diễn tả sự mênh mông, vô tận của không gian trong bài thơ "Tràng giang"?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Nét đặc trưng của cái tôi trữ tình trong bài thơ "Tràng giang" là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Hình ảnh nào trong khổ thơ thứ nhất gợi cảm giác về sự chia lìa, mỗi thứ một nơi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Nhận xét về cách sử dụng vần trong bài thơ "Tràng giang".

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Câu thơ nào thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa cái nhỏ bé, đơn lẻ và cái rộng lớn, vô cùng của không gian?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của từ "buồn" trong câu thơ "Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp".

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Bài thơ "Tràng giang" được sáng tác trong hoàn cảnh nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: So sánh hình ảnh "củi một cành khô lạc mấy dòng" với hình ảnh "bèo dạt về đâu hàng nối hàng" về ý nghĩa biểu tượng.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Phép đối trong câu thơ "Nắng xuống, trời lên sâu chót vót" có tác dụng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Nỗi buồn trong "Tràng giang" của Huy Cận có điểm gì khác biệt so với nỗi buồn thường thấy trong thơ cổ điển Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Dòng thơ "Lòng quê dợn dợn vời con nước" thể hiện tình cảm gì của tác giả và nó được thể hiện một cách như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều - Đề 10

Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ "Tràng giang" của Huy Cận được sáng tác trong bối cảnh nào của phong trào Thơ mới?

  • A. Khi Thơ mới mới bắt đầu xuất hiện, còn nhiều lúng túng.
  • B. Khi Thơ mới đã đạt đến đỉnh cao và khẳng định vị thế.
  • C. Trong giai đoạn giao thời giữa thơ cũ và Thơ mới.
  • D. Sau khi Thơ mới đã thoái trào và nhường chỗ cho thơ kháng chiến.

Câu 2: Nhan đề "Tràng giang" mà Huy Cận lựa chọn mang ý nghĩa đặc biệt nào so với cách gọi thông thường "Trường giang"?

  • A. Tạo sự gần gũi, quen thuộc với độc giả Việt Nam.
  • B. Nhấn mạnh vẻ đẹp hùng vĩ, tráng lệ của dòng sông.
  • C. Gợi cảm giác về sự mênh mông, rợn ngợp và mang âm hưởng cổ kính, trầm buồn.
  • D. Khẳng định chủ quyền của Việt Nam trên dòng sông.

Câu 3: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng từ láy "điệp điệp" trong câu thơ "Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp".

  • A. Diễn tả sự liên tiếp, chồng chất của sóng và đồng thời gợi tả nỗi buồn triền miên, không dứt.
  • B. Chỉ đơn thuần miêu tả hình ảnh sóng nước cuồn cuộn, dữ dội.
  • C. Tạo nhịp điệu nhanh, mạnh mẽ cho câu thơ.
  • D. Nhấn mạnh vẻ đẹp tĩnh lặng, yên bình của dòng sông.

Câu 4: Hình ảnh "Thuyền về nước lại sầu trăm ngả" trong khổ thơ đầu gợi lên cảm xúc gì về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên?

  • A. Sự hòa hợp, gắn bó giữa con thuyền và dòng nước.
  • B. Nỗi vui mừng khi thấy sự chuyển động trên dòng sông.
  • C. Sự đối lập mạnh mẽ, gay gắt giữa thuyền và nước.
  • D. Sự chia lìa, xa cách, mỗi thứ một ngả, gợi nỗi buồn cô đơn, lạc lõng.

Câu 5: Dòng thơ "Củi một cành khô lạc mấy dòng" sử dụng biện pháp tu từ nào và thể hiện điều gì về thân phận?

  • A. So sánh; thể hiện sự mạnh mẽ, kiên cường.
  • B. Ẩn dụ; thể hiện thân phận nhỏ bé, trôi dạt, lạc loài, vô định.
  • C. Nhân hóa; thể hiện sự sống động của cành củi.
  • D. Hoán dụ; thể hiện sự vững chãi, có nơi chốn.

Câu 6: Sự xuất hiện của các hình ảnh "không cầu", "không chuyến đò ngang" trong khổ thơ thứ hai có ý nghĩa gì trong việc thể hiện tâm trạng của nhân vật trữ tình?

  • A. Miêu tả sự hoang sơ, chưa phát triển của vùng sông nước.
  • B. Khẳng định vẻ đẹp tự nhiên, nguyên sơ của dòng sông.
  • C. Nhấn mạnh sự vắng bóng của dấu vết con người và sự kết nối, làm tăng cảm giác cô lập, xa vắng.
  • D. Thể hiện mong ước được du ngoạn, khám phá.

Câu 7: Cụm từ "bến cô liêu" trong câu "Có một chuyến đò ngang không cột buồm / Bến cô liêu trên quãng tịch dương" gợi tả điều gì về không gian và tâm trạng?

  • A. Không gian vắng lặng, hiu quạnh và tâm trạng cô đơn, trống trải.
  • B. Không gian nhộn nhịp, đông đúc và tâm trạng vui vẻ.
  • C. Không gian rộng lớn, hùng vĩ và tâm trạng tự hào.
  • D. Không gian kỳ ảo, huyền bí và tâm trạng sợ hãi.

Câu 8: Hình ảnh "Nắng xuống, trời lên sâu chót vót" trong khổ thơ thứ ba diễn tả điều gì về không gian "Tràng giang"?

  • A. Chiều cao của bầu trời và độ sâu của dòng nước được đo đạc chính xác.
  • B. Sự tĩnh lặng, yên bình của cảnh vật vào buổi chiều.
  • C. Vẻ đẹp rực rỡ, chói chang của ánh nắng mặt trời.
  • D. Sự mở rộng đến vô cùng của không gian theo cả chiều cao và chiều sâu, tạo cảm giác choáng ngợp, rợn ngợp.

Câu 9: Phân tích sự đối lập trong câu thơ "Nắng xuống, trời lên sâu chót vót".

  • A. Đối lập giữa ánh sáng và bóng tối.
  • B. Đối lập giữa sự chuyển động đi xuống của nắng và sự mở rộng đi lên của trời, nhấn mạnh sự vô tận của không gian.
  • C. Đối lập giữa vẻ đẹp thiên nhiên và sự tàn phá của thời gian.
  • D. Đối lập giữa thực tại và tưởng tượng.

Câu 10: Hình ảnh "cồn trắng tinh sương" trong khổ thơ thứ ba mang ý nghĩa gì về cảnh vật và tâm trạng?

  • A. Miêu tả vẻ hoang vắng, lạnh lẽo, tĩnh mịch của cồn cát, làm tăng cảm giác cô đơn, hiu quạnh.
  • B. Thể hiện sự tinh khiết, trong lành của không khí buổi sáng.
  • C. Gợi vẻ đẹp thơ mộng, lãng mạn của cảnh vật.
  • D. Biểu tượng cho sự sống động, tràn đầy năng lượng.

Câu 11: Hình ảnh "chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa" ở cuối khổ ba vừa miêu tả cảnh vật vừa gợi tâm trạng gì?

  • A. Sự tự do, phóng khoáng của cánh chim trên bầu trời rộng lớn.
  • B. Vẻ đẹp rực rỡ, huy hoàng của buổi hoàng hôn.
  • C. Sự nhỏ bé, đơn lẻ của sự sống trước không gian rộng lớn và gợi cảm giác về sự trôi chảy của thời gian, nỗi buồn chiều tà.
  • D. Sự sum họp, đoàn tụ của những cánh chim về tổ.

Câu 12: Từ "dợn dợn" trong câu thơ "Lòng quê dợn dợn vời con nước" diễn tả sắc thái cảm xúc nào của nhân vật trữ tình?

  • A. Nỗi nhớ quê hương da diết, cồn cào, trào dâng theo từng đợt sóng nước.
  • B. Sự sợ hãi, lo lắng trước dòng nước xiết.
  • C. Nỗi buồn man mác, nhẹ nhàng.
  • D. Sự vui mừng, phấn khởi khi ngắm cảnh sông nước.

Câu 13: Hai câu thơ cuối bài "Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà / Lòng quê dợn dợn vời con nước" khác biệt thế nào với các khổ thơ trên về mặt cảm xúc?

  • A. Giảm bớt nỗi buồn, thiên về sự vui vẻ.
  • B. Chuyển từ buồn sang sợ hãi.
  • C. Tiếp tục miêu tả cảnh vật mà không bộc lộ cảm xúc.
  • D. Từ nỗi buồn vũ trụ, nỗi cô đơn cá nhân chuyển sang nỗi nhớ quê hương da diết, cụ thể hơn.

Câu 14: Câu thơ "Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà" cho thấy nỗi nhớ quê hương của Huy Cận trong "Tràng giang" có đặc điểm gì so với nỗi nhớ truyền thống?

  • A. Nỗi nhớ chỉ xuất hiện khi thấy khói hoàng hôn.
  • B. Nỗi nhớ không cần đến tín hiệu quen thuộc (khói hoàng hôn) mà vẫn thường trực, sâu đậm hơn.
  • C. Nỗi nhớ gắn liền với hình ảnh bếp lửa, khói lam chiều.
  • D. Nỗi nhớ chỉ là cảm giác thoáng qua, không sâu sắc.

Câu 15: Tổng thể bài thơ "Tràng giang" thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của phong trào Thơ mới?

  • A. Thể hiện cái tôi cá nhân cô đơn, sầu não trước vũ trụ và cuộc đời.
  • B. Ca ngợi vẻ đẹp của lao động và con người mới.
  • C. Diễn tả tình yêu đôi lứa nồng cháy, mãnh liệt.
  • D. Phản ánh hiện thực xã hội một cách chân thực, khách quan.

Câu 16: Hình ảnh nào trong bài thơ mang tính biểu tượng rõ nét nhất cho thân phận con người nhỏ bé, lênh đênh, vô định giữa dòng đời rộng lớn?

  • A. Dòng sông Tràng giang.
  • B. Cánh chim chiều.
  • C. Củi một cành khô lạc mấy dòng.
  • D. Bến cô liêu.

Câu 17: Sự tương phản giữa không gian "sâu chót vót" và "cánh nhỏ" của cánh chim trong khổ thơ thứ ba nhằm mục đích nghệ thuật gì?

  • A. Nhấn mạnh vẻ đẹp kỳ vĩ của thiên nhiên.
  • B. Thể hiện sự hài hòa giữa con người và vũ trụ.
  • C. Miêu tả sự chuyển động nhanh nhẹn của cánh chim.
  • D. Làm nổi bật sự nhỏ bé, cô đơn, yếu ớt của sự sống (biểu tượng là cánh chim) trước sự rộng lớn, vô tận của không gian vũ trụ.

Câu 18: Phân tích mối liên hệ giữa cảnh vật và tâm trạng trong bài thơ "Tràng giang".

  • A. Cảnh vật mênh mông, hoang vắng, chia lìa là ngoại cảnh để bộc lộ, làm sâu sắc thêm nỗi buồn, cô đơn, lạc lõng của nhân vật trữ tình.
  • B. Cảnh vật tươi sáng, tràn đầy sức sống giúp xua tan đi nỗi buồn.
  • C. Cảnh vật và tâm trạng không có mối liên hệ nào.
  • D. Tâm trạng quyết định hoàn toàn cách nhìn và miêu tả cảnh vật, không bị ảnh hưởng bởi ngoại cảnh.

Câu 19: Nét cổ điển trong bài thơ "Tràng giang" thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

  • A. Việc sử dụng nhiều từ ngữ hiện đại.
  • B. Việc sử dụng thể thơ thất ngôn (gần với đường luật) và các hình ảnh quen thuộc trong thơ cổ (sông nước, củi khô, chim chiều, hoàng hôn...).
  • C. Việc thể hiện cái tôi cá nhân độc đáo.
  • D. Cấu trúc tự do, phóng khoáng của bài thơ.

Câu 20: Nét hiện đại của bài thơ "Tràng giang" thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố.
  • B. Tuân thủ nghiêm ngặt niêm luật của thơ Đường.
  • C. Thể hiện trực tiếp nỗi buồn cô đơn, cái tôi sầu não, cảm thức về vũ trụ và cuộc đời mang đậm dấu ấn cá nhân của nhà thơ Thơ mới.
  • D. Miêu tả cảnh vật một cách khách quan, không lồng ghép cảm xúc.

Câu 21: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài thơ "Tràng giang" là gì?

  • A. Cảm hứng lãng mạn về tình yêu quê hương đất nước.
  • B. Cảm hứng vui tươi, phấn khởi trước vẻ đẹp thiên nhiên.
  • C. Cảm hứng anh hùng ca về con người lao động.
  • D. Cảm hứng về nỗi buồn, cô đơn, lạc lõng của cái tôi cá nhân trước không gian vũ trụ và cuộc đời, hòa quyện với tình yêu quê hương thầm kín.

Câu 22: Nhận xét về cách sử dụng vần và nhịp trong bài thơ "Tràng giang".

  • A. Sử dụng vần chân (cuối câu) và vần lưng (trong câu) linh hoạt, kết hợp với nhịp điệu chậm rãi, phù hợp với việc diễn tả nỗi buồn và không gian mênh mông.
  • B. Chỉ sử dụng vần lưng, tạo nhịp điệu nhanh, gấp gáp.
  • C. Không sử dụng vần, nhịp điệu tự do hoàn toàn.
  • D. Tuân thủ nghiêm ngặt vần và nhịp của thơ Đường luật.

Câu 23: Vì sao nói "Tràng giang" vừa mang nét cổ điển vừa mang nét hiện đại?

  • A. Vì bài thơ sử dụng cả tiếng Hán và tiếng Việt.
  • B. Vì bài thơ vừa tả cảnh sông nước vừa tả cảnh thành phố.
  • C. Vì bài thơ sử dụng hình thức thơ truyền thống (thất ngôn) và các hình ảnh quen thuộc trong thơ cổ, nhưng lại thể hiện nội dung, tư tưởng và cảm xúc mang đậm dấu ấn cái tôi cá nhân hiện đại (nỗi sầu vũ trụ, cô đơn).
  • D. Vì bài thơ được viết bằng cả chữ Hán và chữ Quốc ngữ.

Câu 24: Hình ảnh nào trong khổ thơ đầu gợi cảm giác về sự chia lìa, phân tán?

  • A. Sóng gợn tràng giang.
  • B. Thuyền về nước lại sầu trăm ngả.
  • C. Củi một cành khô.
  • D. Lòng quê dợn dợn.

Câu 25: Câu thơ "Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà" thể hiện sự khác biệt trong nỗi nhớ quê của Huy Cận so với thơ ca trung đại ở điểm nào?

  • A. Chỉ nhớ nhà khi có khói bếp.
  • B. Nhớ nhà một cách mơ hồ, không rõ ràng.
  • C. Nỗi nhớ gắn liền với hình ảnh cây đa, bến nước.
  • D. Nỗi nhớ đã trở thành một trạng thái tâm lý thường trực, không cần có tín hiệu cụ thể từ ngoại cảnh như "khói hoàng hôn" (biểu tượng quen thuộc trong thơ cổ) mới xuất hiện.

Câu 26: Ý nào dưới đây KHÔNG phải là đặc điểm của không gian "Tràng giang" được miêu tả trong bài thơ?

  • A. Mênh mông, rộng lớn, vô tận.
  • B. Vắng vẻ, hiu quạnh, thiếu vắng hơi ấm con người.
  • C. Nhộn nhịp, tấp nập với nhiều thuyền bè qua lại.
  • D. Mang vẻ đẹp vừa thực vừa hư, gợi cảm giác cô liêu.

Câu 27: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ "sâu" trong cụm từ "sâu chót vót".

  • A. Là cách dùng từ độc đáo, gợi cảm giác chiều cao được đẩy lên tột cùng, đồng thời lồng ghép chiều sâu của tâm trạng, nỗi buồn vào không gian.
  • B. Chỉ đơn thuần miêu tả độ cao của bầu trời.
  • C. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng của không gian.
  • D. Tạo sự nhịp nhàng cho câu thơ.

Câu 28: Hình ảnh "bèo dạt về đâu hàng nối hàng" trong khổ thơ thứ hai gợi liên tưởng gì về cuộc đời?

  • A. Sự gắn kết, đoàn kết của con người.
  • B. Vẻ đẹp của sự sống động, tươi mới.
  • C. Sự ổn định, có mục đích trong cuộc sống.
  • D. Thân phận nhỏ bé, lênh đênh, trôi nổi, vô định của con người trong dòng đời.

Câu 29: Hai câu thơ cuối bài thể hiện nét đặc trưng nào trong tâm hồn của người Việt Nam?

  • A. Tình yêu quê hương đất nước sâu nặng, thầm kín.
  • B. Sự yêu đời, lạc quan.
  • C. Khát vọng chinh phục thiên nhiên.
  • D. Nỗi sợ hãi trước sự rộng lớn của vũ trụ.

Câu 30: Bằng việc phân tích hình ảnh, ngôn ngữ và cảm xúc trong bài thơ, hãy đánh giá vai trò của "Tràng giang" trong phong trào Thơ mới.

  • A. Là một bài thơ không có nhiều đóng góp cho sự phát triển của Thơ mới.
  • B. Chỉ đơn thuần lặp lại các mô típ của thơ cổ.
  • C. Là một trong những bài thơ tiêu biểu, khẳng định sự cách tân của Thơ mới trong việc thể hiện cái tôi cá nhân, cảm thức về vũ trụ và nỗi sầu hiện đại, đồng thời vẫn kế thừa được vẻ đẹp cổ điển.
  • D. Là bài thơ mở đầu cho phong trào Thơ mới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Bài thơ 'Tràng giang' của Huy Cận được sáng tác trong bối cảnh nào của phong trào Thơ mới?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Nhan đề 'Tràng giang' mà Huy Cận lựa chọn mang ý nghĩa đặc biệt nào so với cách gọi thông thường 'Trường giang'?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng từ láy 'điệp điệp' trong câu thơ 'Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp'.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Hình ảnh 'Thuyền về nước lại sầu trăm ngả' trong khổ thơ đầu gợi lên cảm xúc gì về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Dòng thơ 'Củi một cành khô lạc mấy dòng' sử dụng biện pháp tu từ nào và thể hiện điều gì về thân phận?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Sự xuất hiện của các hình ảnh 'không cầu', 'không chuyến đò ngang' trong khổ thơ thứ hai có ý nghĩa gì trong việc thể hiện tâm trạng của nhân vật trữ tình?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Cụm từ 'bến cô liêu' trong câu 'Có một chuyến đò ngang không cột buồm / Bến cô liêu trên quãng tịch dương' gợi tả điều gì về không gian và tâm trạng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Hình ảnh 'Nắng xuống, trời lên sâu chót vót' trong khổ thơ thứ ba diễn tả điều gì về không gian 'Tràng giang'?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Phân tích sự đối lập trong câu thơ 'Nắng xuống, trời lên sâu chót vót'.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Hình ảnh 'cồn trắng tinh sương' trong khổ thơ thứ ba mang ý nghĩa gì về cảnh vật và tâm trạng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Hình ảnh 'chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa' ở cuối khổ ba vừa miêu tả cảnh vật vừa gợi tâm trạng gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Từ 'dợn dợn' trong câu thơ 'Lòng quê dợn dợn vời con nước' diễn tả sắc thái cảm xúc nào của nhân vật trữ tình?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Hai câu thơ cuối bài 'Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà / Lòng quê dợn dợn vời con nước' khác biệt thế nào với các khổ thơ trên về mặt cảm xúc?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Câu thơ 'Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà' cho thấy nỗi nhớ quê hương của Huy Cận trong 'Tràng giang' có đặc điểm gì so với nỗi nhớ truyền thống?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tổng thể bài thơ 'Tràng giang' thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của phong trào Thơ mới?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Hình ảnh nào trong bài thơ mang tính biểu tượng rõ nét nhất cho thân phận con người nhỏ bé, lênh đênh, vô định giữa dòng đời rộng lớn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Sự tương phản giữa không gian 'sâu chót vót' và 'cánh nhỏ' của cánh chim trong khổ thơ thứ ba nhằm mục đích nghệ thuật gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Phân tích mối liên hệ giữa cảnh vật và tâm trạng trong bài thơ 'Tràng giang'.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Nét cổ điển trong bài thơ 'Tràng giang' thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Nét hiện đại của bài thơ 'Tràng giang' thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài thơ 'Tràng giang' là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Nhận xét về cách sử dụng vần và nhịp trong bài thơ 'Tràng giang'.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Vì sao nói 'Tràng giang' vừa mang nét cổ điển vừa mang nét hiện đại?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Hình ảnh nào trong khổ thơ đầu gợi cảm giác về sự chia lìa, phân tán?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Câu thơ 'Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà' thể hiện sự khác biệt trong nỗi nhớ quê của Huy Cận so với thơ ca trung đại ở điểm nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Ý nào dưới đây KHÔNG phải là đặc điểm của không gian 'Tràng giang' được miêu tả trong bài thơ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ 'sâu' trong cụm từ 'sâu chót vót'.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Hình ảnh 'bèo dạt về đâu hàng nối hàng' trong khổ thơ thứ hai gợi liên tưởng gì về cuộc đời?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Hai câu thơ cuối bài thể hiện nét đặc trưng nào trong tâm hồn của người Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Bằng việc phân tích hình ảnh, ngôn ngữ và cảm xúc trong bài thơ, hãy đánh giá vai trò của 'Tràng giang' trong phong trào Thơ mới.

Viết một bình luận