12+ Đề Trắc Nghiệm Tràng Giang – (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức - Đề 01

Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nhan đề

  • A. Nhấn mạnh chiều dài vô tận, không điểm dừng của dòng sông.
  • B. Tạo âm hưởng cổ kính, trang trọng cho bài thơ.
  • C. Gợi liên tưởng đến những dòng sông lịch sử, văn hóa của dân tộc.
  • D. Gợi tả không gian dòng sông vừa dài vừa rộng mênh mông, phù hợp với cảm thức vũ trụ và nỗi buồn cô đơn của thi sĩ.

Câu 2: Lời đề từ

  • A. Nêu bật cảm xúc chủ đạo (bâng khuâng) và không gian bao trùm (trời rộng sông dài), tạo khung cảnh cho toàn bài thơ.
  • B. Chỉ đơn thuần giới thiệu về đối tượng miêu tả chính là dòng sông dài dưới bầu trời rộng.
  • C. Gợi mở một câu chuyện tình yêu lãng mạn bên dòng sông.
  • D. Giải thích nguyên nhân dẫn đến nỗi buồn của tác giả.

Câu 3: Trong khổ thơ đầu (

  • A. Vẻ đẹp giản dị, mộc mạc của cảnh vật thiên nhiên.
  • B. Sự tuần hoàn, luân chuyển không ngừng của vạn vật.
  • C. Thân phận nhỏ bé, lạc lõng, vô định của con người giữa dòng đời rộng lớn.
  • D. Sức sống tiềm tàng, dù nhỏ nhoi nhưng vẫn tồn tại.

Câu 4: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu thơ

  • A. Hoán dụ
  • B. Điệp ngữ/Điệp âm
  • C. Nhân hóa
  • D. So sánh

Câu 5: Sự xuất hiện của âm thanh

  • A. Làm cho bức tranh thiên nhiên trở nên sống động, tấp nập hơn.
  • B. Gợi nhớ về những kỉ niệm vui tươi, nhộn nhịp của cuộc sống.
  • C. Thể hiện sự gắn bó sâu sắc của tác giả với cuộc sống cộng đồng.
  • D. Càng tô đậm sự tĩnh lặng, vắng vẻ của cảnh vật và nỗi cô đơn của con người khi âm thanh sự sống vọng lại từ xa và yếu dần.

Câu 6: Trong khổ thơ thứ hai, hình ảnh

  • A. Kết hợp với nỗi
  • B. Sử dụng như một phép ẩn dụ trực tiếp cho sự trôi chảy của thời gian.
  • C. Nhấn mạnh vẻ đẹp yên bình, thơ mộng của cảnh sông nước.
  • D. Đối lập hoàn toàn với hình ảnh con người để làm nổi bật sự khác biệt.

Câu 7: Khổ thơ thứ ba (

  • A. Vẻ đẹp trù phú, đầy sức sống của vùng quê ven sông.
  • B. Sự hoang vắng, tiêu điều của cảnh vật và cảm giác cô lập, thiếu vắng sự kết nối của con người.
  • D. Nỗi nhớ nhà, nhớ quê hương một cách cụ thể.

Câu 8: Hình ảnh

  • A. Thiếu vắng phương tiện giao thông hiện đại, cảm giác lạc hậu.
  • B. Thiếu vắng cây cối xanh tươi, cảm giác khô cằn.
  • C. Thiếu vắng sự giao thoa, kết nối giữa con người và cảnh vật, cảm giác xa lạ, cô lập.
  • D. Thiếu vắng ánh nắng mặt trời, cảm giác u ám.

Câu 9: Khổ thơ cuối (

  • A. Nỗi buồn cô đơn càng sâu sắc và tuyệt vọng hơn.
  • B. Chuyển từ nỗi buồn sang niềm vui và hy vọng vào tương lai.
  • C. Tiếp tục miêu tả cảnh vật hoang vắng mà không có sự thay đổi về cảm xúc.
  • D. Chuyển từ nỗi buồn vũ trụ sang nỗi nhớ quê hương, gia đình, tìm về điểm tựa tinh thần.

Câu 10: Hình ảnh

  • A. Chỉ đơn thuần miêu tả vẻ đẹp của loài chim lúc hoàng hôn.
  • B. Biểu tượng cho sức mạnh và ý chí vượt qua khó khăn.
  • C. Gợi cảm giác nhỏ bé, đơn độc, mỏi mệt trước không gian rộng lớn và thời gian trôi chảy, đồng thời là hình ảnh mang tính biểu tượng cho tâm trạng thi sĩ.
  • D. Ẩn dụ cho khát vọng tự do, bay bổng của con người.

Câu 11: Cảm hứng chủ đạo của bài thơ

  • A. Nỗi buồn cô đơn của cái tôi cá nhân trước vũ trụ bao la và tình yêu quê hương đất nước thầm kín.
  • B. Niềm vui, sự phấn chấn trước vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên.
  • C. Sự phê phán thực tại xã hội đầy bất công.
  • D. Ước mơ về một cuộc sống tự do, thoát ly khỏi thực tại.

Câu 12: Yếu tố nào trong bài thơ

  • A. Việc sử dụng thể thơ bảy chữ truyền thống.
  • B. Miêu tả cảnh sông nước quen thuộc trong thơ ca Việt Nam.
  • C. Sử dụng nhiều từ Hán Việt trong nhan đề và lời thơ.
  • D. Sự kết hợp giữa các hình ảnh, thi liệu quen thuộc của thơ cổ với cảm thức vũ trụ, nỗi buồn cô đơn của cái tôi cá nhân hiện đại.

Câu 13: Phân tích cấu trúc của bài thơ

  • A. Mạch cảm xúc được triển khai theo trình tự thời gian từ sáng đến chiều.
  • B. Cấu trúc chặt chẽ nhưng mạch cảm xúc lại linh hoạt, liên kết chủ yếu bằng dòng chảy tâm trạng của thi sĩ trước cảnh vật.
  • C. Mỗi khổ thơ là một bức tranh hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau.
  • D. Mạch cảm xúc đi từ nỗi nhớ quê hương đến nỗi buồn vũ trụ.

Câu 14: Câu thơ

  • A. Cảm giác lạc loài, vô định, trôi nổi của những thân phận nhỏ bé.
  • B. Sự gắn kết, sum họp của những cá thể cùng loại.
  • C. Vẻ đẹp sinh động, phong phú của đời sống thực vật.
  • D. Sự tĩnh lặng, yên bình của dòng sông.

Câu 15: Phân tích sự đối lập giữa

  • A. Sự hòa hợp tuyệt đối giữa con người và thiên nhiên.
  • B. Cảm giác con người nhỏ bé, cô đơn, lạc lõng trước sự rộng lớn, vô cùng của vũ trụ.
  • C. Ý chí chinh phục thiên nhiên của con người.
  • D. Sự cân bằng, hài hòa giữa các yếu tố trong thơ.

Câu 16: Từ

  • A. Nỗi nhớ quê hương dâng lên từng đợt, bâng khuâng, xao xuyến như những gợn sóng.
  • B. Cảm giác sợ hãi, rùng mình trước cảnh vật.
  • C. Sự tức giận, bất mãn trong lòng.
  • D. Niềm vui sướng, hân hoan khi nhìn thấy dòng nước.

Câu 17: Bối cảnh sáng tác bài thơ

  • A. Là dịp để tác giả ghi lại vẻ đẹp cụ thể của sông Hồng.
  • B. Giúp tác giả tìm thấy niềm vui và sự lạc quan trong cuộc sống.
  • C. Cảnh sông nước rộng lớn vào buổi chiều thu khơi gợi cảm giác cô đơn, buồn man mác và cảm hứng về vũ trụ, thân phận.
  • D. Chỉ đơn thuần là một chuyến đi thực tế để tìm kiếm đề tài.

Câu 18: Từ

  • A. Diễn tả sự gần gũi, gắn bó giữa lòng người và cảnh vật.
  • B. Gợi sự xa cách về không gian nhưng lại là hướng đi của nỗi nhớ, tạo sự giao thoa giữa tâm tưởng và cảnh vật.
  • C. Nhấn mạnh sự trong trẻo, hiền hòa của dòng nước.
  • D. Thể hiện sự thờ ơ, không quan tâm của con người đối với thiên nhiên.

Câu 19: Phân tích sự khác biệt giữa hình ảnh

  • A. Chim trong thơ cổ bay nhanh hơn chim trong thơ Huy Cận.
  • B. Chim trong thơ cổ luôn đi theo đàn, còn chim trong "Tràng giang" bay một mình.
  • C. Chim trong thơ cổ chỉ là hình ảnh trang trí, còn chim trong "Tràng giang" là biểu tượng cho sự sống.
  • D. Chim trong "Tràng giang" mang nét cá thể, nhỏ bé, mỏi mệt, đơn độc, thể hiện cảm thức về thân phận cá nhân, khác với hình ảnh ước lệ, mang tính cộng đồng trong thơ cổ.

Câu 20: Nỗi buồn trong

  • A. Nỗi buồn vũ trụ, nỗi buồn về thân phận cô đơn, lạc lõng của cái tôi cá nhân.
  • B. Nỗi buồn lãng mạn về tình yêu đôi lứa tan vỡ.
  • C. Nỗi buồn mang tính thế sự, lo lắng cho vận mệnh đất nước.
  • D. Nỗi buồn mang tính triết học sâu sắc về sự tồn tại của con người.

Câu 21: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về sự kết hợp giữa yếu tố cổ điển và hiện đại trong bài thơ

  • A. Bài thơ hoàn toàn mang phong cách cổ điển, kế thừa trọn vẹn thơ Đường.
  • B. Bài thơ hoàn toàn mang phong cách hiện đại, đoạn tuyệt với thơ ca truyền thống.
  • C. Bài thơ là sự hòa quyện nhuần nhuyễn giữa yếu tố cổ điển (thi liệu, thể thơ) và hiện đại (cảm thức, tư tưởng, cái tôi cá nhân).
  • D. Yếu tố cổ điển và hiện đại tồn tại song song, không có sự hòa quyện.

Câu 22: Câu thơ

  • A. Diễn tả nỗi nhớ quê hương gắn liền với cảm thức vũ trụ, dâng lên bâng khuâng, mơ hồ như sóng nước, mang sắc thái tinh tế và sâu sắc hơn.
  • B. Chỉ đơn thuần là cách nói khác của "nhớ nhà".
  • C. Nhấn mạnh nỗi nhớ một cách mạnh mẽ, trực diện.
  • D. Thể hiện nỗi nhớ một cách cụ thể, có địa chỉ rõ ràng.

Câu 23: Hình ảnh

  • A. Vẻ đẹp lãng mạn, nên thơ của cảnh mây trời.
  • B. Gợi không gian vũ trụ rộng lớn, kỳ vĩ, mang tính vĩnh cửu của tạo hóa.
  • C. Biểu tượng cho sự thay đổi, biến động không ngừng của cuộc sống.
  • D. Hình ảnh cụ thể về một dãy núi có thật.

Câu 24: Từ láy

  • A. Sự thưa thớt, tiêu điều, hoang vắng của cảnh vật.
  • B. Sự tươi tốt, sum suê của cây cối.
  • C. Sự ồn ào, náo nhiệt của cuộc sống.
  • D. Sự vững chãi, kiên cố của cồn đất.

Câu 25: Cảm giác "bâng khuâng" trong lời đề từ và xuyên suốt bài thơ thể hiện trạng thái tâm lý nào của thi sĩ Huy Cận thời kỳ trước Cách mạng?

  • A. Niềm vui, sự háo hức trước những đổi thay của đất nước.
  • B. Sự căm giận, bất mãn đối với chế độ cũ.
  • C. Nỗi buồn mang tính thời đại, sự bơ vơ, lạc lõng của cái tôi cá nhân trước cuộc đời và vũ trụ.
  • D. Sự bình yên, mãn nguyện với cuộc sống hiện tại.

Câu 26: Trong bài thơ

  • A. Chỉ là một yếu tố địa lý cụ thể.
  • B. Biểu tượng cho tình yêu đôi lứa.
  • C. Biểu tượng cho sức mạnh của thiên nhiên.
  • D. Biểu tượng cho không gian vũ trụ rộng lớn, dòng đời trôi chảy và là nơi gửi gắm nỗi buồn, cảm thức về thân phận của thi sĩ.

Câu 27: Câu

  • A. Thiếu vắng cây cối xanh tươi.
  • B. Thiếu vắng sự giao lưu, kết nối của con người.
  • C. Thiếu vắng tiếng chim hót.
  • D. Thiếu vắng ánh nắng mặt trời.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của từ

  • A. Gợi cảm giác cảnh vật đang tàn lụi, chìm xuống, mang nét buồn bã, phù hợp với không gian chiều tà.
  • B. Diễn tả tốc độ lặn xuống rất nhanh của mặt trời.
  • C. Nhấn mạnh sự rực rỡ, chói chang của ánh nắng chiều.
  • D. Chỉ đơn thuần là vị trí của mặt trời trên bầu trời.

Câu 29: Tình yêu quê hương đất nước trong

  • A. Thể hiện một cách trực tiếp, hô hào khẩu hiệu.
  • B. Thông qua việc ca ngợi vẻ đẹp cụ thể, chi tiết của quê hương.
  • C. Thể hiện một cách thầm kín, sâu lắng qua nỗi nhớ quê da diết và sự khao khát tìm thấy dấu hiệu của sự sống con người giữa không gian mênh mông.
  • D. Chỉ là một cảm xúc thoáng qua, không rõ nét.

Câu 30: Phân tích sự tương phản giữa không gian

  • A. Cả ba không gian đều gợi sự rộng lớn, mênh mông.
  • B. Không gian "trời rộng sông dài" gợi sự cô đơn, còn "bến cô liêu" gợi sự ấm áp.
  • C. Không gian "trời rộng sông dài" và "bến cô liêu" đều gợi sự tấp nập, đông đúc.
  • D. Sự tương phản giữa không gian vũ trụ rộng lớn, vô cùng và không gian nhỏ bé, đơn độc của con người ("bến cô liêu") làm nổi bật cảm giác cô lập, lạc lõng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Nhan đề "Tràng giang" (sông dài) được Huy Cận lựa chọn thay vì "Trường giang" (sông dài) mang dụng ý nghệ thuật nào nổi bật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Lời đề từ "Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài" có vai trò gì trong việc định hướng cảm xúc và không gian của bài thơ "Tràng giang"?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trong khổ thơ đầu ("Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp..."), hình ảnh "củi một cành khô lạc mấy dòng" gợi lên cảm nhận sâu sắc nào về thân phận con người?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu thơ "Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp" để diễn tả cảm xúc?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Sự xuất hiện của âm thanh "tiếng làng xa vãn chợ chiều" trong khổ thơ thứ hai ("Thuyền về nước lại sầu trăm ngả...") có tác dụng gì trong việc khắc họa không gian và tâm trạng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Trong khổ thơ thứ hai, hình ảnh "thuyền về nước lại" ("Thuyền về nước lại sầu trăm ngả") mang nét quen thuộc của thi ca cổ điển. Huy Cận đã phát triển hình ảnh này theo hướng nào để tạo nên nét riêng của Thơ Mới?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Khổ thơ thứ ba ("Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu...") tập trung khắc họa điều gì về không gian và cảm giác của chủ thể trữ tình?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Hình ảnh "không cầu gợi chút niềm thân mật / Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng" trong khổ 3 thể hiện sự thiếu vắng nào và cảm giác đi kèm là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Khổ thơ cuối ("Lòng quê dợn dợn vời con nước...") có sự chuyển biến cảm xúc và không gian như thế nào so với ba khổ thơ trên?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Hình ảnh "cánh chim nghiêng" trong câu thơ "Chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa" (khổ 4) được phân tích theo những hướng nào để làm rõ tâm trạng thi sĩ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Cảm hứng chủ đạo của bài thơ "Tràng giang" là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Yếu tố nào trong bài thơ "Tràng giang" thể hiện rõ nhất sự ảnh hưởng và tiếp thu thi liệu cổ điển, đồng thời vẫn mang nét hiện đại của Thơ Mới?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Phân tích cấu trúc của bài thơ "Tràng giang" (4 khổ, mỗi khổ 4 câu, 7 chữ) cho thấy điều gì về cách Huy Cận tổ chức mạch cảm xúc?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Câu thơ "Bèo giạt về đâu hàng nối hàng" (khổ 3) gợi lên cảm giác gì tương đồng với hình ảnh "củi một cành khô lạc mấy dòng"?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Phân tích sự đối lập giữa "trời rộng" và "cánh chim nhỏ" trong khổ thơ cuối thể hiện điều gì về vị thế của con người trong cảm nhận của Huy Cận thời kỳ này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Từ "dợn dợn" trong câu "Lòng quê dợn dợn vời con nước" (khổ 4) là một sáng tạo độc đáo của Huy Cận. Từ này gợi tả trạng thái cảm xúc nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Bối cảnh sáng tác bài thơ "Tràng giang" (mùa thu năm 1939, khi Huy Cận đứng trước sông Hồng) có ý nghĩa gì đối với sự hình thành cảm xúc và tứ thơ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Từ "vời" trong câu "Lòng quê dợn dợn vời con nước" (khổ 4) có ý nghĩa gì trong việc diễn tả mối liên hệ giữa cảm xúc và cảnh vật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Phân tích sự khác biệt giữa hình ảnh "cánh chim nghiêng" trong "Tràng giang" và hình ảnh cánh chim trong thơ cổ (ví dụ: "Cô vân phiêu khứ nhàn hà tại" - Thôi Hiệu) để thấy nét hiện đại?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Nỗi buồn trong "Tràng giang" của Huy Cận thuộc kiểu nỗi buồn nào đặc trưng cho Thơ Mới?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về sự kết hợp giữa yếu tố cổ điển và hiện đại trong bài thơ "Tràng giang"?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Câu thơ "Lòng quê dợn dợn vời con nước" khác với câu "Nhớ nhà" thông thường ở điểm nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Hình ảnh "mây đùn núi bạc" (khổ 4) gợi liên tưởng gì về không gian và thời gian trong bài thơ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Từ láy "lơ thơ" trong "Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu" (khổ 3) góp phần diễn tả điều gì về cảnh vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Cảm giác 'bâng khuâng' trong lời đề từ và xuyên suốt bài thơ thể hiện trạng thái tâm lý nào của thi sĩ Huy Cận thời kỳ trước Cách mạng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Trong bài thơ "Tràng giang", hình ảnh dòng sông không chỉ là cảnh thực mà còn là biểu tượng cho điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Câu "Không một chuyến đò ngang, không cầu" (khổ 3) diễn tả sự thiếu vắng nào một cách trực tiếp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của từ "sa" trong "bóng chiều sa" (khổ 4).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Tình yêu quê hương đất nước trong "Tràng giang" được thể hiện một cách như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Phân tích sự tương phản giữa không gian "trời rộng" và "sông dài" trong lời đề từ và không gian "bến cô liêu" trong khổ 2.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức - Đề 02

Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dựa vào thông tin về tác giả Huy Cận trước Cách mạng tháng Tám, nhận định nào sau đây phản ánh đúng nét đặc trưng tâm trạng trong thơ ông giai đoạn này?

  • A. Hồ hởi, lạc quan trước cuộc sống mới.
  • B. Chỉ tập trung miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên thuần túy.
  • C. Mang nét sầu não, buồn thương, cảm nhận sự cô đơn, lạc lõng của cái tôi cá nhân trước vũ trụ.
  • D. Thể hiện tinh thần đấu tranh, cổ vũ cách mạng.

Câu 2: Hoàn cảnh sáng tác bài thơ "Tràng giang" được xác định là khi Huy Cận đứng trước cảnh tượng nào?

  • A. Biển cả bao la trong một chiều đông.
  • B. Sông Hồng mênh mông sóng nước vào mùa thu năm 1939.
  • C. Một dòng sông nhỏ ở quê nhà Hà Tĩnh.
  • D. Cảnh núi rừng hùng vĩ.

Câu 3: Nhan đề "Tràng giang" thay vì "Trường giang" của bài thơ thể hiện dụng ý nghệ thuật nào của Huy Cận?

  • A. Nhấn mạnh vẻ đẹp cổ kính của dòng sông.
  • B. Chỉ đơn thuần miêu tả chiều dài của dòng sông.
  • C. Gợi sự vui tươi, nhộn nhịp của cảnh vật.
  • D. Không chỉ gợi chiều dài mà còn gợi chiều rộng mênh mông của dòng sông, làm tăng cảm giác rợn ngợp, cô liêu của con người.

Câu 4: Lời đề từ "Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài" có vai trò gì trong việc định hướng cảm xúc và không gian cho toàn bài thơ?

  • A. Mở ra không gian rộng lớn (trời, sông) và trực tiếp bộc lộ tâm trạng "bâng khuâng", "nhớ" của nhà thơ, định hướng cảm hứng chủ đạo cho bài thơ.
  • B. Chỉ đơn thuần miêu tả cảnh vật trước mắt nhà thơ.
  • C. Nêu bật vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên Việt Nam.
  • D. Giới thiệu về một câu chuyện cụ thể sắp được kể.

Câu 5: Trong khổ thơ đầu tiên:
"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng."
Hình ảnh "củi một cành khô lạc mấy dòng" gợi cho người đọc cảm nhận sâu sắc nhất về điều gì?

  • A. Sức sống mạnh mẽ của thiên nhiên.
  • B. Sự giàu có, trù phú của dòng sông.
  • C. Sự trôi nổi, lạc lõng, bơ vơ của cái tôi cô đơn giữa dòng đời.
  • D. Vẻ đẹp bình yên, thơ mộng của cảnh vật.

Câu 6: Từ láy "buồn điệp điệp" trong câu thơ "Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp" có tác dụng diễn tả điều gì?

  • A. Sự vui tươi, phấn khởi của nhà thơ.
  • B. Nỗi buồn triền miên, kéo dài, không dứt.
  • C. Vẻ đẹp tĩnh lặng của cảnh vật.
  • D. Sự dữ dội, cuộn trào của sóng nước.

Câu 7: Phân tích mối quan hệ giữa cảnh và tình trong hai câu thơ:
"Thuyền về nước lại sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng."
Nhận định nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Cảnh vật hoàn toàn tách biệt với tâm trạng con người.
  • B. Cảnh vật chỉ đóng vai trò nền cho tâm trạng.
  • C. Tâm trạng chi phối hoàn toàn cách nhìn cảnh vật, làm cảnh vật trở nên đáng sợ.
  • D. Cảnh vật là sự ngoại cảnh hóa, là hình ảnh biểu trưng cho nỗi buồn, sự lạc lõng trong tâm hồn nhà thơ (cảnh mang tâm trạng).

Câu 8: Khổ thơ thứ hai:
"Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu,
Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều.
Nắng xuống, trời lên sâu chót vót;
Sông dài, trời rộng, bến cô liêu."
Âm thanh "tiếng làng xa vãn chợ chiều" xuất hiện trong bối cảnh này có tác dụng gì đặc biệt?

  • A. Gợi không khí nhộn nhịp, đông đúc của cuộc sống.
  • B. Làm tăng thêm cảm giác hoang vắng, cô quạnh và sự xa cách của nhà thơ với cuộc sống con người.
  • C. Thể hiện sự hòa mình của nhà thơ vào cộng đồng.
  • D. Báo hiệu một ngày mới sắp bắt đầu.

Câu 9: Cụm từ "sâu chót vót" được dùng để miêu tả bầu trời trong câu "Nắng xuống, trời lên sâu chót vót". Cách dùng từ này độc đáo ở điểm nào và gợi cảm giác gì?

  • A. Là cách dùng từ lạ hóa, gợi chiều cao thăm thẳm, không cùng của bầu trời, tạo cảm giác rợn ngợp trước vũ trụ bao la.
  • B. Chỉ đơn giản miêu tả màu xanh của bầu trời.
  • C. Thể hiện sự gần gũi, thân thuộc của nhà thơ với thiên nhiên.
  • D. Gợi sự ấm áp, dễ chịu của ánh nắng chiều.

Câu 10: Câu thơ "Sông dài, trời rộng, bến cô liêu" ở cuối khổ 2 đúc kết cảm nhận gì về cảnh vật và tâm trạng con người?

  • A. Miêu tả sự trù phú, đông đúc của bến sông.
  • B. Chỉ nhấn mạnh vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên.
  • C. Nhấn mạnh sự hoang vắng, trống trải của cảnh vật và sự cô đơn, lạc lõng của con người trong không gian rộng lớn.
  • D. Thể hiện niềm vui khi được hòa mình vào thiên nhiên.

Câu 11: Khổ thơ thứ ba:
"Bèo dạt về đâu hàng nối hàng;
Mênh mông không một chuyến đò ngang.
Không cầu gợi chút niềm thân mật,
Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng."
Hình ảnh "bèo dạt về đâu hàng nối hàng" và "mênh mông không một chuyến đò ngang" cùng "không cầu" gợi lên điều gì về mối liên hệ giữa con người và cuộc sống cộng đồng?

  • A. Sự gắn kết chặt chẽ giữa con người và thiên nhiên.
  • B. Vẻ đẹp hài hòa giữa con người và cảnh vật.
  • C. Sự thuận lợi trong giao thông đường thủy.
  • D. Sự chia cắt, thiếu vắng kết nối giữa con người với cuộc sống, cộng đồng, làm tăng cảm giác cô đơn, lạc lõng.

Câu 12: Điệp ngữ "Không..." trong hai câu thơ "Mênh mông không một chuyến đò ngang. / Không cầu gợi chút niềm thân mật," có tác dụng gì về mặt biểu đạt?

  • A. Nhấn mạnh sự thiếu vắng tuyệt đối của những phương tiện kết nối (đò, cầu), cực tả sự cô lập, chia cắt.
  • B. Thể hiện sự giàu có, đầy đủ của cảnh vật.
  • C. Miêu tả sự chuyển động không ngừng của dòng sông.
  • D. Làm cho câu thơ có nhạc điệu vui tươi hơn.

Câu 13: Hai câu thơ cuối khổ 3: "Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng." miêu tả cảnh vật như thế nào?

  • A. Bờ sông đông đúc người qua lại.
  • B. Khung cảnh bờ sông tĩnh mịch, vắng lặng với sự tiếp nối của màu xanh cây lá và màu vàng bãi cát.
  • C. Cảnh bờ sông bị tàn phá bởi thiên nhiên.
  • D. Sự kết nối nhộn nhịp giữa hai bờ sông.

Câu 14: Khổ thơ cuối:
"Lòng quê dợn dợn vời con nước,
Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà.
Lai rai chiều vọng về giọng hát
Chiếc đò ngang hôm nọ ở trong từ."
Hình ảnh "Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà" thể hiện nét đặc sắc nào trong nỗi nhớ quê hương của Huy Cận?

  • A. Nỗi nhớ quê hương không cần đến những hình ảnh ước lệ cổ điển (như khói), mà là nỗi nhớ tự nhiên, thường trực, sâu sắc.
  • B. Nỗi nhớ quê hương chỉ xuất hiện khi có khói hoàng hôn.
  • C. Nỗi nhớ quê hương mang tính công thức, rập khuôn theo thơ cổ.
  • D. Nỗi nhớ quê hương chỉ là thoáng qua.

Câu 15: Từ láy "dợn dợn" trong câu "Lòng quê dợn dợn vời con nước" gợi tả cảm giác gì trong tâm hồn nhà thơ?

  • A. Cảm giác sợ hãi, rùng mình.
  • B. Sự bình yên, tĩnh lặng.
  • C. Sự vui vẻ, phấn chấn.
  • D. Cảm giác xao động nhẹ nhàng, lăn tăn, nỗi nhớ quê hương âm ỉ, không yên.

Câu 16: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về sự kết hợp giữa yếu tố cổ điển và hiện đại trong bài thơ "Tràng giang"?

  • A. Bài thơ hoàn toàn mang phong cách cổ điển.
  • B. Bài thơ chỉ mang phong cách hiện đại, không có yếu tố cổ điển.
  • C. Bài thơ là sự kết hợp hài hòa giữa nét cổ điển (thể thơ, tứ thơ, hình ảnh ước lệ) và nét hiện đại (nỗi sầu vũ trụ, cái tôi cô đơn, cách dùng từ mới lạ).
  • D. Bài thơ sử dụng các yếu tố cổ điển và hiện đại một cách lộn xộn, không có chủ đích.

Câu 17: Cảm hứng chủ đạo bao trùm bài thơ "Tràng giang" là gì?

  • A. Niềm vui, sự phấn khởi trước vẻ đẹp thiên nhiên.
  • B. Nỗi buồn cô đơn, lạc lõng của cái tôi cá nhân trước không gian vũ trụ rộng lớn và tình yêu quê hương đất nước.
  • C. Sự tức giận, bất lực trước số phận.
  • D. Khát vọng hòa nhập, gắn bó với cộng đồng.

Câu 18: Trong bài thơ "Tràng giang", thiên nhiên được miêu tả chủ yếu qua những hình ảnh nào?

  • A. Núi non hùng vĩ và rừng cây xanh tươi.
  • B. Đồng bằng lúa chín và con đường làng.
  • C. Phố xá đông đúc và dòng xe cộ.
  • D. Sông nước mênh mông, bầu trời, bờ bãi, cồn cát, gió, nắng.

Câu 19: Nhận xét nào sau đây SAI khi nói về không gian trong bài thơ "Tràng giang"?

  • A. Không gian ấm cúng, gần gũi, đầy ắp hơi ấm con người.
  • B. Không gian rộng lớn, mênh mông, vô tận.
  • C. Không gian mang cảm giác hoang vắng, cô liêu.
  • D. Không gian làm nổi bật sự nhỏ bé, lạc lõng của con người.

Câu 20: Phân tích sự đối lập trong hai câu thơ:
"Nắng xuống, trời lên sâu chót vót;
Sông dài, trời rộng, bến cô liêu."
Sự đối lập này góp phần diễn tả điều gì?

  • A. Sự hài hòa tuyệt đối giữa con người và thiên nhiên.
  • B. Vẻ đẹp cân đối, hài hòa của cảnh vật.
  • C. Sự chuyển động nhịp nhàng của thời gian.
  • D. Sự nhỏ bé, hữu hạn của con người và cảnh vật trước sự vô cùng, vĩnh hằng của vũ trụ, làm tăng cảm giác cô đơn.

Câu 21: Cảm xúc chủ đạo trong bài thơ "Tràng giang" có thể được xếp vào nhóm cảm xúc nào phổ biến trong Thơ mới giai đoạn 1932-1945?

  • A. Nỗi buồn sầu, cô đơn, lạc lõng của cái tôi cá nhân trước cuộc đời và vũ trụ.
  • B. Niềm tin tuyệt đối vào tương lai tươi sáng.
  • C. Tinh thần đấu tranh, phản kháng mạnh mẽ.
  • D. Sự gắn bó mật thiết với cuộc sống lao động.

Câu 22: Phân tích vai trò của các hình ảnh mang tính biểu tượng (cành củi khô, bèo dạt, không đò, không cầu) trong việc thể hiện chủ đề của bài thơ.

  • A. Chỉ làm cho bài thơ thêm sinh động về mặt hình ảnh.
  • B. Làm cho bài thơ khó hiểu hơn đối với người đọc.
  • C. Là biểu tượng cho sự trôi nổi, vô định, thiếu kết nối của con người trước cuộc đời, góp phần khắc họa sâu sắc nỗi buồn cô đơn, lạc lõng.
  • D. Gợi ý về một cuộc sống ổn định, hạnh phúc.

Câu 23: Câu "Lai rai chiều vọng về giọng hát" xuất hiện ở cuối bài thơ có ý nghĩa gì trong bối cảnh không gian và tâm trạng đã được miêu tả trước đó?

  • A. Khẳng định sự hiện diện đông đúc của con người.
  • B. Là âm thanh hiếm hoi, xa xăm của sự sống con người trong không gian hoang vắng, càng làm tăng cảm giác cô đơn, xa cách.
  • C. Gợi không khí lễ hội, vui tươi.
  • D. Làm cho cảnh vật trở nên ồn ào, náo nhiệt.

Câu 24: Phân tích sự khác biệt giữa cảm giác "nhớ nhà" trong "Tràng giang" và cảm giác "nhớ nhà" thường thấy trong thơ cổ điển Việt Nam.

  • A. Trong "Tràng giang", nỗi nhớ nhà mang tính cá nhân, tự thân, không phụ thuộc vào tín hiệu cảnh vật ước lệ cổ điển ("Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà"), gắn với nỗi sầu vũ trụ; thơ cổ thường nhớ quê qua hình ảnh quen thuộc, ước lệ.
  • B. Cả hai đều chỉ nhớ những kỷ niệm vui vẻ ở quê nhà.
  • C. Nỗi nhớ trong "Tràng giang" chỉ là thoáng qua, còn thơ cổ thì sâu đậm.
  • D. Thơ cổ nhớ nhà vì đói nghèo, "Tràng giang" nhớ nhà vì giàu có.

Câu 25: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về phong thái của chủ thể trữ tình (nhà thơ) khi đứng trước cảnh "Tràng giang"?

  • A. Quan sát cảnh vật một cách khách quan, vô cảm.
  • B. Hòa mình vào cảnh vật một cách vui tươi, phấn khởi.
  • C. Đứng ngoài cảnh vật và chỉ đưa ra lời bình luận.
  • D. Một cái tôi cô đơn, suy tư, mang nỗi buồn thế kỷ, bơ vơ giữa không gian vũ trụ rộng lớn, cảm nhận sâu sắc sự lạc lõng của bản thân.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "Chiếc đò ngang hôm nọ ở trong từ" trong câu thơ cuối.

  • A. Biểu tượng cho sự kết nối, giao lưu chỉ còn tồn tại trong ký ức, trong tiềm thức, làm nổi bật sự thiếu vắng kết nối ở thực tại.
  • B. Gợi nhớ về một kỷ niệm vui vẻ trên sông.
  • C. Nhấn mạnh sự đông đúc, tấp nập của bến sông.
  • D. Thể hiện sự giận dữ của nhà thơ đối với con người.

Câu 27: Bài thơ "Tràng giang" thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của thơ Huy Cận trước Cách mạng tháng Tám?

  • A. Hồn thơ vui tươi, yêu đời.
  • B. Hồn thơ sầu não, ảo não, cảm nhận nỗi buồn vũ trụ và cái tôi cô đơn.
  • C. Hồn thơ hùng tráng, ca ngợi đất nước.
  • D. Hồn thơ lãng mạn, chỉ tập trung vào tình yêu đôi lứa.

Câu 28: Trong khổ 1, hình ảnh "Thuyền về nước lại song song" gợi lên sự chia lìa, trôi dạt, nhưng lại đi cùng với "nước song song". Sự "song song" này có thể được hiểu theo nghĩa nào trong bối cảnh bài thơ?

  • A. Sự gặp gỡ, hòa nhập giữa thuyền và nước.
  • B. Sự đối đầu, chống trả giữa thuyền và nước.
  • C. Sự tồn tại cạnh nhau nhưng không hòa nhập, không gặp gỡ, làm tăng cảm giác chia lìa, cô đơn.
  • D. Miêu tả tốc độ di chuyển của thuyền.

Câu 29: Liên hệ giữa bài thơ "Tràng giang" và thơ Đường của Trung Quốc, điểm tương đồng nổi bật nhất là gì?

  • A. Tứ thơ về cảnh sông nước, chiều tà, nỗi buồn lữ thứ, hình ảnh quen thuộc (mây, chim, bến, sông) và thể thơ 7 chữ.
  • B. Chỉ sử dụng hoàn toàn điển tích, điển cố Trung Quốc.
  • C. Thể hiện tinh thần chiến đấu chống ngoại xâm.
  • D. Miêu tả chi tiết cuộc sống sinh hoạt của người dân.

Câu 30: Dựa trên toàn bộ bài thơ, nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên trong "Tràng giang"?

  • A. Con người hoàn toàn làm chủ thiên nhiên.
  • B. Thiên nhiên là bạn bè thân thiết của con người.
  • C. Con người thờ ơ, không quan tâm đến thiên nhiên.
  • D. Thiên nhiên rộng lớn, hoang vắng làm nền cho nỗi buồn cô đơn, lạc lõng của con người; cảnh vật thấm đẫm tâm trạng con người.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Dựa vào thông tin về tác giả Huy Cận trước Cách mạng tháng Tám, nhận định nào sau đây phản ánh đúng nét đặc trưng tâm trạng trong thơ ông giai đoạn này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Hoàn cảnh sáng tác bài thơ 'Tràng giang' được xác định là khi Huy Cận đứng trước cảnh tượng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Nhan đề 'Tràng giang' thay vì 'Trường giang' của bài thơ thể hiện dụng ý nghệ thuật nào của Huy Cận?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Lời đề từ 'Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài' có vai trò gì trong việc định hướng cảm xúc và không gian cho toàn bài thơ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Trong khổ thơ đầu tiên:
'Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.'
Hình ảnh 'củi một cành khô lạc mấy dòng' gợi cho người đọc cảm nhận sâu sắc nhất về điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Từ láy 'buồn điệp điệp' trong câu thơ 'Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp' có tác dụng diễn tả điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Phân tích mối quan hệ giữa cảnh và tình trong hai câu thơ:
'Thuyền về nước lại sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.'
Nhận định nào sau đây là phù hợp nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Khổ thơ thứ hai:
'Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu,
Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều.
Nắng xuống, trời lên sâu chót vót;
Sông dài, trời rộng, bến cô liêu.'
Âm thanh 'tiếng làng xa vãn chợ chiều' xuất hiện trong bối cảnh này có tác dụng gì đặc biệt?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Cụm từ 'sâu chót vót' được dùng để miêu tả bầu trời trong câu 'Nắng xuống, trời lên sâu chót vót'. Cách dùng từ này độc đáo ở điểm nào và gợi cảm giác gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Câu thơ 'Sông dài, trời rộng, bến cô liêu' ở cuối khổ 2 đúc kết cảm nhận gì về cảnh vật và tâm trạng con người?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Khổ thơ thứ ba:
'Bèo dạt về đâu hàng nối hàng;
Mênh mông không một chuyến đò ngang.
Không cầu gợi chút niềm thân mật,
Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng.'
Hình ảnh 'bèo dạt về đâu hàng nối hàng' và 'mênh mông không một chuyến đò ngang' cùng 'không cầu' gợi lên điều gì về mối liên hệ giữa con người và cuộc sống cộng đồng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Điệp ngữ 'Không...' trong hai câu thơ 'Mênh mông không một chuyến đò ngang. / Không cầu gợi chút niềm thân mật,' có tác dụng gì về mặt biểu đạt?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Hai câu thơ cuối khổ 3: 'Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng.' miêu tả cảnh vật như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Khổ thơ cuối:
'Lòng quê dợn dợn vời con nước,
Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà.
Lai rai chiều vọng về giọng hát
Chiếc đò ngang hôm nọ ở trong từ.'
Hình ảnh 'Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà' thể hiện nét đặc sắc nào trong nỗi nhớ quê hương của Huy Cận?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Từ láy 'dợn dợn' trong câu 'Lòng quê dợn dợn vời con nước' gợi tả cảm giác gì trong tâm hồn nhà thơ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về sự kết hợp giữa yếu tố cổ điển và hiện đại trong bài thơ 'Tràng giang'?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Cảm hứng chủ đạo bao trùm bài thơ 'Tràng giang' là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Trong bài thơ 'Tràng giang', thiên nhiên được miêu tả chủ yếu qua những hình ảnh nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Nhận xét nào sau đây SAI khi nói về không gian trong bài thơ 'Tràng giang'?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Phân tích sự đối lập trong hai câu thơ:
'Nắng xuống, trời lên sâu chót vót;
Sông dài, trời rộng, bến cô liêu.'
Sự đối lập này góp phần diễn tả điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Cảm xúc chủ đạo trong bài thơ 'Tràng giang' có thể được xếp vào nhóm cảm xúc nào phổ biến trong Thơ mới giai đoạn 1932-1945?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Phân tích vai trò của các hình ảnh mang tính biểu tượng (cành củi khô, bèo dạt, không đò, không cầu) trong việc thể hiện chủ đề của bài thơ.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Câu 'Lai rai chiều vọng về giọng hát' xuất hiện ở cuối bài thơ có ý nghĩa gì trong bối cảnh không gian và tâm trạng đã được miêu tả trước đó?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Phân tích sự khác biệt giữa cảm giác 'nhớ nhà' trong 'Tràng giang' và cảm giác 'nhớ nhà' thường thấy trong thơ cổ điển Việt Nam.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về phong thái của chủ thể trữ tình (nhà thơ) khi đứng trước cảnh 'Tràng giang'?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'Chiếc đò ngang hôm nọ ở trong từ' trong câu thơ cuối.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Bài thơ 'Tràng giang' thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của thơ Huy Cận trước Cách mạng tháng Tám?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trong khổ 1, hình ảnh 'Thuyền về nước lại song song' gợi lên sự chia lìa, trôi dạt, nhưng lại đi cùng với 'nước song song'. Sự 'song song' này có thể được hiểu theo nghĩa nào trong bối cảnh bài thơ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Liên hệ giữa bài thơ 'Tràng giang' và thơ Đường của Trung Quốc, điểm tương đồng nổi bật nhất là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Dựa trên toàn bộ bài thơ, nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên trong 'Tràng giang'?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức - Đề 03

Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nhan đề "Tràng giang" trong bài thơ của Huy Cận gợi lên ý nghĩa đặc biệt nào so với cách gọi thông thường là "Trường Giang"?

  • A. Nhấn mạnh vẻ đẹp hùng vĩ, mạnh mẽ của dòng sông.
  • B. Gợi không gian dòng sông vừa dài vừa rộng, mênh mông, từ đó làm nổi bật cảm giác cô đơn.
  • C. Thể hiện sự cổ kính, trang nghiêm của cảnh vật.
  • D. Nhấn mạnh tính lịch sử, văn hóa lâu đời của con sông.

Câu 2: Lời đề từ "Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài" thể hiện điều gì về tâm trạng và cảm hứng chủ đạo của bài thơ?

  • A. Miêu tả trực tiếp vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên.
  • B. Khẳng định tình yêu thiên nhiên sâu sắc của tác giả.
  • C. Biểu lộ niềm vui, sự giao hòa giữa con người và cảnh vật.
  • D. Gợi mở cảm xúc bâng khuâng, cô đơn của cái tôi nhỏ bé trước không gian vũ trụ rộng lớn.

Câu 3: Trong khổ thơ đầu, hình ảnh "con thuyền xuôi mái nước song song" và "cành củi khô lạc mấy dòng" cùng xuất hiện. Phân tích sự tương phản hoặc bổ sung ý nghĩa giữa hai hình ảnh này.

  • A. Cả hai đều gợi lên sức sống, sự chuyển động của dòng sông.
  • B. Con thuyền biểu tượng cho hy vọng, cành củi biểu tượng cho sự tuyệt vọng.
  • C. Cả hai đều gợi sự trôi dạt, vô định, trong đó cành củi nhấn mạnh thêm sự lạc lõng, bơ vơ.
  • D. Con thuyền thể hiện sự hòa hợp với thiên nhiên, cành củi thể hiện sự chống đối.

Câu 4: Từ láy "buồn điệp điệp" trong câu thơ "Lòng quê dợn dợn vời con nước / Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà" (khổ 4) thể hiện sắc thái cảm xúc như thế nào?

  • A. Nỗi buồn kéo dài, chồng chất, liên tiếp không dứt.
  • B. Nỗi buồn thoáng qua, nhẹ nhàng.
  • C. Nỗi buồn dữ dội, quằn quại.
  • D. Nỗi buồn giận hờn, trách móc.

Câu 5: Phân tích vai trò của âm thanh "tiếng chợ chiều" trong khổ thơ thứ hai ("Củi một cành khô lạc mấy dòng / Thuyền về nước lại sầu trăm ngả; / Thoáng hiện cồn may,èo mấy cánh; / Tiếng chợ chiều không một chuyến đò").

  • A. Khắc họa sự nhộn nhịp, đông đúc của cuộc sống ven sông.
  • B. Thể hiện niềm vui của con người khi được sum họp.
  • C. Gợi sự bình yên, tĩnh lặng của buổi chiều quê.
  • D. Làm tăng thêm cảm giác cô liêu, vắng lặng của cảnh vật và sự lạc lõng của chủ thể trữ tình.

Câu 6: Hình ảnh "Nắng xuống, trời lên sâu chót vót" (khổ 2) sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu và gợi cảm giác gì?

  • A. So sánh, gợi cảm giác lãng mạn.
  • B. Đảo ngữ và tính từ độc đáo ("sâu chót vót"), gợi cảm giác rợn ngợp, hun hút của không gian.
  • C. Nhân hóa, thể hiện sự gắn bó giữa trời và nắng.
  • D. Ẩn dụ, biểu tượng cho ước mơ bay cao của con người.

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của cấu trúc phủ định "Không cầu gợi chút niềm thân mật / Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng" và "Không một chuyến đò ngang, không cầu" trong khổ thơ thứ ba.

  • A. Miêu tả sự nguyên sơ, hoang dã của thiên nhiên.
  • B. Thể hiện sự bất mãn của tác giả với cuộc sống hiện tại.
  • C. Nhấn mạnh sự chia cắt, cô lập, không có sự kết nối giữa con người và cuộc đời.
  • D. Khẳng định vẻ đẹp độc lập, không phụ thuộc vào con người của thiên nhiên.

Câu 8: Hình ảnh "mây đùn núi bạc" và "cánh chim nghiêng" trong khổ 3 ("Bèo giạt về đâu, hàng nối hàng / Mênh mông không một chuyến đò ngang, không cầu / Chỉ có thuyền neo đậu bến cô liêu / Mây đùn núi bạc, cánh chim nghiêng"). Phân tích vai trò của các hình ảnh này.

  • A. Khắc họa không gian thiên nhiên rộng lớn, mang màu sắc cổ điển và gợi cảm giác nhỏ bé, đơn lẻ của sự sống.
  • B. Thể hiện sự đối lập giữa sự sống động của thiên nhiên và sự tĩnh lặng của dòng sông.
  • C. Biểu tượng cho khát vọng tự do, bay bổng của con người.
  • D. Miêu tả vẻ đẹp lãng mạn, nên thơ của cảnh chiều tà.

Câu 9: Phân tích sự khác biệt trong cảm xúc giữa "sầu trăm ngả" (khổ 1) và "lòng quê dợn dợn vời con nước" (khổ 4).

  • A. Cả hai đều diễn tả cùng một nỗi buồn vô vọng.
  • B. "Sầu trăm ngả" là nỗi buồn lan tỏa, còn "lòng quê dợn dợn" là nỗi nhớ quê hương cụ thể, day dứt.
  • C. "Sầu trăm ngả" là nỗi buồn về tình yêu, còn "lòng quê dợn dợn" là nỗi nhớ gia đình.
  • D. Cả hai đều thể hiện sự sợ hãi trước thiên nhiên.

Câu 10: Câu thơ "Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà" (khổ 4) gợi liên tưởng đến câu thơ nổi tiếng nào trong thơ cổ Trung Quốc và ý nghĩa của sự liên tưởng này?

  • A. Câu "Yên ba giang thượng sử nhân sầu" của Thôi Hiệu, thể hiện nỗi nhớ nhà của Huy Cận không phụ thuộc vào tín hiệu cổ điển mà sâu sắc hơn.
  • B. Câu "Tĩnh dạ tứ" của Lý Bạch, thể hiện sự cô đơn của người xa quê.
  • C. Câu "Đăng Quan Tước lâu" của Vương Chi Hoán, thể hiện khát vọng vươn cao.
  • D. Câu "Xuân Vọng" của Đỗ Phủ, thể hiện nỗi buồn trước cảnh nước mất nhà tan.

Câu 11: Phân tích sự hài hòa giữa yếu tố cổ điển và hiện đại (lãng mạn) trong bài thơ "Tràng giang".

  • A. Bài thơ hoàn toàn mang phong cách cổ điển, không có yếu tố hiện đại.
  • B. Bài thơ hoàn toàn mang phong cách hiện đại, không có yếu tố cổ điển.
  • C. Yếu tố cổ điển và hiện đại tách biệt, không hòa lẫn vào nhau.
  • D. Sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa đề tài, hình ảnh mang màu sắc cổ điển với cảm xúc cô đơn cá nhân và cách diễn đạt hiện đại của Thơ Mới.

Câu 12: Cảm hứng chủ đạo bao trùm bài thơ "Tràng giang" là gì?

  • A. Niềm vui, sự lạc quan trước cuộc sống mới.
  • B. Sự tức giận, bất mãn trước hoàn cảnh xã hội.
  • C. Nỗi buồn, cảm giác cô đơn, lạc lõng của cái tôi trước thiên nhiên rộng lớn và tình yêu quê hương đất nước.
  • D. Khát vọng khám phá những miền đất mới.

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "bèo giạt về đâu, hàng nối hàng" trong khổ thơ thứ ba.

  • A. Biểu tượng cho sự trôi nổi, vô định, không nơi nương tựa của kiếp người nhỏ bé.
  • B. Miêu tả sự phong phú, đa dạng của hệ sinh thái sông nước.
  • C. Gợi vẻ đẹp lãng mạn, thơ mộng của dòng sông.
  • D. Thể hiện sự gắn kết, đoàn tụ của những số phận cùng cảnh ngộ.

Câu 14: Biện pháp tu từ nổi bật nào được sử dụng trong câu "Thuyền về nước lại sầu trăm ngả" và hiệu quả của nó?

  • A. So sánh, làm cho nỗi sầu trở nên cụ thể.
  • B. Nói quá, diễn tả nỗi sầu mênh mông, lan tỏa như dòng sông.
  • C. Nhân hóa, gán cho dòng nước cảm xúc buồn.
  • D. Ẩn dụ, biến nỗi sầu thành một vật thể.

Câu 15: Đâu là nhận định đúng về sự xuất hiện của yếu tố con người trong bài thơ "Tràng giang"?

  • A. Con người là trung tâm, chi phối toàn bộ bức tranh thiên nhiên.
  • B. Con người xuất hiện đông đúc, tạo nên không khí sinh động.
  • C. Con người xuất hiện mờ nhạt, nhỏ bé, cô đơn trước sự mênh mông của thiên nhiên.
  • D. Con người hoàn toàn vắng bóng trong bài thơ.

Câu 16: Phân tích mối quan hệ giữa không gian "sông dài trời rộng" và tâm trạng "cô liêu" trong bài thơ.

  • A. Không gian rộng lớn, mênh mông của thiên nhiên càng làm tăng thêm cảm giác nhỏ bé, cô đơn của con người.
  • B. Không gian thiên nhiên rộng lớn giúp con người cảm thấy tự do, thoát khỏi nỗi cô đơn.
  • C. Không gian chỉ là phông nền, không ảnh hưởng đến tâm trạng con người.
  • D. Sự cô liêu của con người khiến thiên nhiên trở nên u ám.

Câu 17: Dựa vào bài thơ, nhận định nào sau đây phù hợp nhất với đặc điểm phong cách thơ Huy Cận trước Cách mạng tháng Tám?

  • A. Hồ hởi, vui tươi, tràn đầy niềm tin vào cuộc sống.
  • B. Mang nỗi sầu vũ trụ, cảm giác cô đơn, lạc lõng của cái tôi cá nhân.
  • C. Chủ yếu miêu tả hiện thực xã hội, phản ánh cuộc sống lao động.
  • D. Tràn đầy tinh thần chiến đấu, ý chí quật cường.

Câu 18: Phân tích sự độc đáo trong cách sử dụng từ "dợn dợn" trong câu thơ "Lòng quê dợn dợn vời con nước".

  • A. Miêu tả trực tiếp hình ảnh con nước chảy xiết.
  • B. Gợi cảm giác sợ hãi, ghê rợn trước dòng sông.
  • C. Diễn tả nỗi nhớ quê hương bồn chồn, xao xuyến như những gợn sóng lòng.
  • D. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng, yên bình của dòng sông.

Câu 19: Câu thơ cuối bài "Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà" có thể được xem là biểu hiện của điều gì trong tâm hồn nhà thơ?

  • A. Sự phủ nhận hoàn toàn các giá trị truyền thống.
  • B. Sự thờ ơ, vô cảm trước cảnh vật.
  • C. Sự tiếc nuối về một thời đã qua.
  • D. Nỗi nhớ quê hương da diết, thường trực, không cần đến các tín hiệu gợi nhắc từ bên ngoài.

Câu 20: Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về "Tràng giang"?

  • A. Là một trong những bài thơ tiêu biểu nhất của Huy Cận trước Cách mạng tháng Tám.
  • B. Thể hiện nỗi sầu vũ trụ và tình yêu quê hương đất nước sâu sắc.
  • C. Ca ngợi vẻ đẹp hùng tráng của dòng sông và niềm tin vào cuộc sống hiện đại.
  • D. Có sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa yếu tố cổ điển và hiện đại.

Câu 21: Phân tích cách Huy Cận sử dụng không gian nghệ thuật trong "Tràng giang".

  • A. Không gian rộng lớn, mênh mông, đa chiều, đối lập với sự nhỏ bé của con người.
  • B. Không gian chật hẹp, tù túng, gây cảm giác ngột ngạt.
  • C. Không gian chỉ mang tính hiện thực, miêu tả cảnh vật một cách khách quan.
  • D. Không gian chủ yếu tập trung vào các chi tiết nhỏ, cận cảnh.

Câu 22: Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất "nỗi sầu thời thế" của Huy Cận trong bài thơ?

  • A. Việc miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • B. Nỗi nhớ nhà đơn thuần.
  • C. Sự phản ánh trực tiếp cuộc sống nghèo khổ của người dân.
  • D. Cảm giác cô đơn, lạc lõng, bơ vơ của cái tôi cá nhân trong bối cảnh xã hội mất nước.

Câu 23: Cụm từ "bến cô liêu" (khổ 3) gợi tả đặc điểm gì của cảnh vật và tâm trạng con người?

  • A. Sự đông đúc, nhộn nhịp của bến sông.
  • B. Sự vắng vẻ, hiu quạnh của bến sông và sự cô đơn của con người.
  • C. Vẻ đẹp lãng mạn của bến sông lúc chiều tà.
  • D. Sự nguy hiểm, đáng sợ của dòng sông.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của động từ "đùn" trong "Mây đùn núi bạc" (khổ 3).

  • A. Gợi hình ảnh những đám mây dày, chồng chất lên nhau, tạo cảm giác về sự đồ sộ, tĩnh lặng.
  • B. Miêu tả sự chuyển động nhanh, mạnh của những đám mây.
  • C. Thể hiện sự nhẹ nhàng, bồng bềnh của mây.
  • D. Gợi cảm giác tươi sáng, rực rỡ của bầu trời.

Câu 25: Nhận xét nào dưới đây phù hợp nhất khi đánh giá về giá trị nghệ thuật của bài thơ "Tràng giang"?

  • A. Giá trị chủ yếu nằm ở việc miêu tả chân thực cảnh sông nước.
  • B. Bài thơ chỉ có giá trị về mặt nội dung tư tưởng, không có nhiều đột phá về nghệ thuật.
  • C. Bài thơ lạm dụng các biện pháp tu từ khiến ý thơ khó hiểu.
  • D. Sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa yếu tố cổ điển và hiện đại cùng ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhạc điệu đã tạo nên sức hấp dẫn đặc biệt.

Câu 26: Phân tích sự đối lập trong khổ thơ thứ hai ("Củi một cành khô lạc mấy dòng / Thuyền về nước lại sầu trăm ngả; / Thoáng hiện cồn may,èo mấy cánh; / Tiếng chợ chiều không một chuyến đò").

  • A. Đối lập giữa ánh sáng và bóng tối.
  • B. Đối lập giữa niềm vui và nỗi buồn.
  • C. Đối lập giữa sự sống (gợi từ "tiếng chợ chiều") và sự vắng lặng, cô lập ("không chuyến đò"); sự chuyển động và sự trôi dạt vô định.
  • D. Đối lập giữa quá khứ và hiện tại.

Câu 27: Ý nào dưới đây giải thích đúng nhất về lý do Huy Cận được xem là một trong những nhà thơ tiêu biểu của phong trào Thơ Mới?

  • A. Ông là người đầu tiên sử dụng thể thơ tự do.
  • B. Thơ ông thể hiện sâu sắc cái tôi cá nhân với nỗi buồn, cô đơn trước vũ trụ, mang màu sắc lãng mạn và triết lý.
  • C. Ông là người có công lớn trong việc đưa thơ về với hiện thực đời sống.
  • D. Thơ ông có tính chiến đấu cao, cổ vũ tinh thần yêu nước.

Câu 28: Phân tích sự vận động của cảm xúc trong bài thơ "Tràng giang".

  • A. Từ nỗi buồn lan tỏa trước cảnh vật đến cảm giác cô đơn, lạc lõng và cuối cùng là nỗi nhớ quê hương sâu sắc.
  • B. Từ niềm vui ban đầu đến nỗi buồn cuối cùng.
  • C. Cảm xúc không có sự vận động, chỉ duy trì một trạng thái duy nhất.
  • D. Từ nỗi nhớ quê hương đến sự chấp nhận cảnh cô đơn.

Câu 29: Hình ảnh "bãi vàng" trong "Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng" (khổ 3) gợi liên tưởng chủ yếu về điều gì trong thơ ca?

  • A. Sự giàu có, trù phú của đất đai.
  • B. Hình ảnh cánh đồng lúa chín.
  • C. Vẻ đẹp rực rỡ, tươi sáng của thiên nhiên.
  • D. Không gian rộng lớn, hoang vắng, thường gợi cảm giác chia ly, sầu muộn trong thơ cổ điển.

Câu 30: Nhận xét nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người trong bài thơ?

  • A. Thiên nhiên là khung cảnh rộng lớn, mênh mông, làm nền và gợi mở tâm trạng cô đơn, lạc lõng của con người.
  • B. Con người chinh phục và làm chủ thiên nhiên.
  • C. Thiên nhiên và con người hoàn toàn tách biệt, không liên quan đến nhau.
  • D. Thiên nhiên là nơi con người tìm thấy niềm vui và sự sẻ chia.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Nhan đề 'Tràng giang' trong bài thơ của Huy Cận gợi lên ý nghĩa đặc biệt nào so với cách gọi thông thường là 'Trường Giang'?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Lời đề từ 'Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài' thể hiện điều gì về tâm trạng và cảm hứng chủ đạo của bài thơ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Trong khổ thơ đầu, hình ảnh 'con thuyền xuôi mái nước song song' và 'cành củi khô lạc mấy dòng' cùng xuất hiện. Phân tích sự tương phản hoặc bổ sung ý nghĩa giữa hai hình ảnh này.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Từ láy 'buồn điệp điệp' trong câu thơ 'Lòng quê dợn dợn vời con nước / Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà' (khổ 4) thể hiện sắc thái cảm xúc như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Phân tích vai trò của âm thanh 'tiếng chợ chiều' trong khổ thơ thứ hai ('Củi một cành khô lạc mấy dòng / Thuyền về nước lại sầu trăm ngả; / Thoáng hiện cồn may,èo mấy cánh; / Tiếng chợ chiều không một chuyến đò').

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Hình ảnh 'Nắng xuống, trời lên sâu chót vót' (khổ 2) sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu và gợi cảm giác gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của cấu trúc phủ định 'Không cầu gợi chút niềm thân mật / Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng' và 'Không một chuyến đò ngang, không cầu' trong khổ thơ thứ ba.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Hình ảnh 'mây đùn núi bạc' và 'cánh chim nghiêng' trong khổ 3 ('Bèo giạt về đâu, hàng nối hàng / Mênh mông không một chuyến đò ngang, không cầu / Chỉ có thuyền neo đậu bến cô liêu / Mây đùn núi bạc, cánh chim nghiêng'). Phân tích vai trò của các hình ảnh này.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Phân tích sự khác biệt trong cảm xúc giữa 'sầu trăm ngả' (khổ 1) và 'lòng quê dợn dợn vời con nước' (khổ 4).

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Câu thơ 'Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà' (khổ 4) gợi liên tưởng đến câu thơ nổi tiếng nào trong thơ cổ Trung Quốc và ý nghĩa của sự liên tưởng này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Phân tích sự hài hòa giữa yếu tố cổ điển và hiện đại (lãng mạn) trong bài thơ 'Tràng giang'.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Cảm hứng chủ đạo bao trùm bài thơ 'Tràng giang' là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'bèo giạt về đâu, hàng nối hàng' trong khổ thơ thứ ba.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Biện pháp tu từ nổi bật nào được sử dụng trong câu 'Thuyền về nước lại sầu trăm ngả' và hiệu quả của nó?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Đâu là nhận định đúng về sự xuất hiện của yếu tố con người trong bài thơ 'Tràng giang'?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Phân tích mối quan hệ giữa không gian 'sông dài trời rộng' và tâm trạng 'cô liêu' trong bài thơ.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Dựa vào bài thơ, nhận định nào sau đây phù hợp nhất với đặc điểm phong cách thơ Huy Cận trước Cách mạng tháng Tám?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Phân tích sự độc đáo trong cách sử dụng từ 'dợn dợn' trong câu thơ 'Lòng quê dợn dợn vời con nước'.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Câu thơ cuối bài 'Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà' có thể được xem là biểu hiện của điều gì trong tâm hồn nhà thơ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về 'Tràng giang'?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Phân tích cách Huy Cận sử dụng không gian nghệ thuật trong 'Tràng giang'.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất 'nỗi sầu thời thế' của Huy Cận trong bài thơ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Cụm từ 'bến cô liêu' (khổ 3) gợi tả đặc điểm gì của cảnh vật và tâm trạng con người?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của động từ 'đùn' trong 'Mây đùn núi bạc' (khổ 3).

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Nhận xét nào dưới đây phù hợp nhất khi đánh giá về giá trị nghệ thuật của bài thơ 'Tràng giang'?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Phân tích sự đối lập trong khổ thơ thứ hai ('Củi một cành khô lạc mấy dòng / Thuyền về nước lại sầu trăm ngả; / Thoáng hiện cồn may,èo mấy cánh; / Tiếng chợ chiều không một chuyến đò').

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Ý nào dưới đây giải thích đúng nhất về lý do Huy Cận được xem là một trong những nhà thơ tiêu biểu của phong trào Thơ Mới?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Phân tích sự vận động của cảm xúc trong bài thơ 'Tràng giang'.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Hình ảnh 'bãi vàng' trong 'Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng' (khổ 3) gợi liên tưởng chủ yếu về điều gì trong thơ ca?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Nhận xét nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người trong bài thơ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức - Đề 04

Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nhan đề "Tràng giang" của Huy Cận mang sắc thái ý nghĩa đặc biệt nào so với từ "Trường giang" thông thường?

  • A. Nhấn mạnh chiều dài vô tận của dòng sông.
  • B. Gợi tả sự hùng vĩ, sức mạnh của dòng sông.
  • C. Thể hiện sự thân thuộc, gần gũi của dòng sông quê hương.
  • D. Gợi cả chiều dài, chiều rộng và chiều sâu, tạo cảm giác mênh mông, rợn ngợp.

Câu 2: Câu đề từ "Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài" có vai trò gì trong việc định hướng cảm xúc và không gian cho bài thơ?

  • A. Miêu tả cụ thể khung cảnh sông nước lúc hoàng hôn.
  • B. Tóm tắt toàn bộ nội dung câu chuyện được kể trong bài.
  • C. Thiết lập không gian rộng lớn và bộc lộ trực tiếp tâm trạng, cảm hứng chủ đạo của bài thơ.
  • D. Giới thiệu nhân vật chính và bối cảnh xảy ra sự việc.

Câu 3: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ láy "điệp điệp" trong câu thơ "Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp".

  • A. Gợi hình ảnh sóng vỗ mạnh mẽ, dữ dội.
  • B. Gợi hình ảnh sóng nước liên tiếp và diễn tả nỗi buồn kéo dài, không dứt.
  • C. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng, yên bình của dòng sông.
  • D. Miêu tả màu sắc đặc trưng của nước sông.

Câu 4: Hình ảnh "Con thuyền xuôi mái nước song song" trong khổ 1 gợi lên cảm nhận gì về sự tồn tại của con người giữa thiên nhiên rộng lớn?

  • A. Sự đơn độc, trôi dạt, lạc lõng và nhỏ bé của con người trước thiên nhiên.
  • B. Sức sống mạnh mẽ, chủ động của con người khi chinh phục thiên nhiên.
  • C. Sự gắn bó, hòa hợp giữa con người và cảnh vật.
  • D. Hoạt động tấp nập, nhộn nhịp trên dòng sông.

Câu 5: Phân tích sự đối lập trong khổ thơ thứ hai ("Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu... nắng mới lên") và ý nghĩa của nó.

  • A. Đối lập giữa ban ngày và ban đêm, thể hiện sự chuyển đổi thời gian.
  • B. Đối lập giữa sự giàu có và nghèo nàn của vùng đất.
  • C. Đối lập giữa sự sống (nắng mới) và sự tàn tạ, vắng vẻ (cồn nhỏ, chợ chiều), làm nổi bật cảnh buồn.
  • D. Đối lập giữa con người và thiên nhiên, thể hiện sự xung đột.

Câu 6: Cảm giác "sâu chót vót" khi nhìn lên bầu trời trong khổ thơ thứ ba ("Bèo dạt về đâu hàng nối hàng... sâu chót vót") thể hiện điều gì về tâm trạng của chủ thể trữ tình?

  • A. Sự ngưỡng mộ vẻ đẹp hùng vĩ của bầu trời.
  • B. Nỗi sợ hãi trước độ cao.
  • C. Sự bình yên, thư thái khi ngắm cảnh trời.
  • D. Cảm giác rợn ngợp, choáng ngợp trước sự vô cùng của vũ trụ, làm tăng nỗi cô đơn, lạc lõng.

Câu 7: Hình ảnh "bèo dạt về đâu hàng nối hàng" trong khổ 3 có ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Vẻ đẹp thơ mộng, trữ tình của dòng sông.
  • B. Sự vô định, trôi nổi, lạc loài của những kiếp người nhỏ bé.
  • C. Sự phong phú, đa dạng của hệ sinh thái sông nước.
  • D. Dấu hiệu của một mùa nước nổi sắp đến.

Câu 8: Cấu trúc phủ định "Không cầu gợi chút niềm thân mật / Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng" trong khổ 3 thể hiện điều gì?

  • A. Nhấn mạnh sự vắng bóng của con người, sự chia cắt, cô lập.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp hoang sơ, tự nhiên của dòng sông.
  • C. Thể hiện sự phản đối của tác giả với việc xây cầu.
  • D. Gợi mở về một tương lai phát triển, hiện đại.

Câu 9: Hình ảnh "chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa" trong khổ 4 mang ý nghĩa gì về không gian và thời gian?

  • A. Miêu tả cảnh đàn chim bay về tổ lúc bình minh.
  • B. Thể hiện sức sống mãnh liệt của loài chim.
  • C. Gợi không gian rộng lớn, thời gian ngày tàn và sự nhỏ bé, đơn độc của sự sống.
  • D. Biểu tượng cho khát vọng tự do, bay bổng.

Câu 10: Nỗi nhớ quê hương, nhớ nhà của Huy Cận trong bài thơ "Tràng giang" có điểm gì khác biệt so với nỗi nhớ quê thường thấy trong thơ cổ?

  • A. Chỉ đơn thuần là nỗi nhớ về những kỷ niệm đẹp thời thơ ấu.
  • B. Là nỗi nhớ gắn liền với tình yêu đôi lứa.
  • C. Hoàn toàn giống với nỗi nhớ quê trong thơ cổ, chỉ khác về cách diễn đạt.
  • D. Là nỗi nhớ quê hòa quyện với nỗi sầu vũ trụ, nỗi buồn thời thế của cái tôi cô đơn, lạc lõng.

Câu 11: Khổ thơ cuối ("Lòng quê dợn dợn vời con nước... Không một chuyến đò ngang, không cầu") thể hiện rõ nhất tâm trạng gì của nhà thơ?

  • A. Niềm vui sướng, phấn chấn khi được ngắm cảnh sông nước.
  • B. Nỗi cô đơn, lạc lõng của cái tôi và nỗi nhớ quê hương da diết.
  • C. Sự tức giận, bất lực trước hoàn cảnh.
  • D. Khát vọng được hòa nhập với cộng đồng.

Câu 12: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng hiệu quả trong câu thơ "Trời, nắng quái, buồn như thời cổ / Không một chuyến đò ngang, không cầu"?

  • A. So sánh và điệp ngữ.
  • B. Ẩn dụ và hoán dụ.
  • C. Nhân hóa và liệt kê.
  • D. Ước lệ tượng trưng.

Câu 13: Hình ảnh "cành củi khô lạc mấy dòng" trong khổ 1 có thể được hiểu theo những tầng ý nghĩa biểu tượng nào?

  • A. Sự giàu có, trù phú của thiên nhiên.
  • B. Hoạt động khai thác gỗ trên sông.
  • C. Biểu tượng cho sự nhỏ bé, vô định, lạc loài của kiếp người.
  • D. Vẻ đẹp mộc mạc, giản dị của cảnh vật.

Câu 14: Yếu tố cổ điển trong bài thơ "Tràng giang" được thể hiện qua những khía cạnh nào?

  • A. Sử dụng hoàn toàn ngôn ngữ hiện đại, cách tân.
  • B. Thể hiện tình yêu lãng mạn, bay bổng của thời đại mới.
  • C. Miêu tả chi tiết cuộc sống hiện thực đương thời.
  • D. Thể thơ thất ngôn, cấu trúc, hình ảnh quen thuộc (sông, bến, chim, mây), nỗi buồn mang tính ước lệ.

Câu 15: Bài thơ "Tràng giang" được sáng tác vào thời điểm nào trong sự nghiệp của Huy Cận?

  • A. Thời kỳ trước Cách mạng tháng Tám 1945, thuộc phong trào Thơ mới.
  • B. Thời kỳ sau Cách mạng tháng Tám 1945, khi ông tham gia kháng chiến.
  • C. Thời kỳ đổi mới, khi ông đã ở tuổi già.
  • D. Đây là một trong những sáng tác đầu tiên của ông khi còn rất trẻ và chưa được biết đến.

Câu 16: Phép đối "Bờ xanh tiếp bãi vàng" trong khổ 3 có tác dụng gì trong việc miêu tả cảnh vật?

  • A. Gợi vẻ đẹp rực rỡ, sống động của cảnh vật.
  • B. Miêu tả sự đối kháng, xung đột giữa các yếu tố thiên nhiên.
  • C. Tạo không gian rộng lớn, khoáng đạt nhưng tĩnh lặng, thiếu sự sống, nhấn mạnh cảm giác cô lập.
  • D. Thể hiện sự chuyển động không ngừng của dòng sông.

Câu 17: Cảm hứng chủ đạo bao trùm bài thơ "Tràng giang" là gì?

  • A. Niềm vui trước vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • B. Khát vọng khám phá những miền đất mới.
  • C. Sự tức giận trước số phận.
  • D. Nỗi sầu vũ trụ, nỗi cô đơn và lòng yêu nước thầm kín.

Câu 18: Câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tương phản giữa cái nhỏ bé của sự sống và cái mênh mông của không gian?

  • A. Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp
  • B. Củi một cành khô lạc mấy dòng
  • C. Chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa
  • D. Lòng quê dợn dợn vời con nước

Câu 19: Từ "dợn dợn" trong câu thơ "Lòng quê dợn dợn vời con nước" diễn tả cảm xúc gì của chủ thể trữ tình?

  • A. Nỗi nhớ quê hương man mác, liên tiếp dâng trào.
  • B. Cảm giác sợ hãi, rùng mình trước cảnh vật.
  • C. Sự vui vẻ, hào hứng khi ngắm cảnh.
  • D. Cảm giác buồn bã, chán nản đến tột cùng.

Câu 20: Nhận xét nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về phong cách thơ Huy Cận trước Cách mạng tháng Tám?

  • A. Thấm đẫm nỗi sầu vũ trụ và cảm giác cô đơn.
  • B. Mang tính chất hiện thực phê phán sâu sắc, tố cáo xã hội.
  • C. Có sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố cổ điển và hiện đại.
  • D. Thể hiện cái tôi cá nhân bơ vơ, lạc lõng trước cuộc đời.

Câu 21: Ý nghĩa của hai câu thơ cuối "Không một chuyến đò ngang, không cầu / Trời rộng, sông dài, bến cô liêu" là gì?

  • A. Miêu tả vẻ đẹp thanh bình, yên ả của cảnh vật.
  • B. Thể hiện niềm tin vào sự phát triển giao thông đường thủy.
  • C. Gợi mở về một tương lai tươi sáng, đầy hy vọng.
  • D. Khẳng định cảm giác cô đơn, lạc lõng tuyệt đối của con người giữa không gian rộng lớn, vắng bóng sự sống.

Câu 22: Hình ảnh "khói hoàng hôn" trong khổ 2 ("Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu / đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều / Nắng xuống, trời lên sâu chót vót / Sông dài, trời rộng, bến cô liêu") có thể được hiểu theo ý nghĩa nào?

  • A. Gợi cuộc sống ấm áp, sum họp của làng quê.
  • B. Biểu tượng cho sự lụi tàn, tan biến.
  • C. Dấu hiệu của một buổi chiều yên bình.
  • D. Hình ảnh "khói hoàng hôn" không xuất hiện trong khổ thơ thứ hai của bài "Tràng giang".

Câu 23: Xét về cấu tứ, bài thơ "Tràng giang" được xây dựng chủ yếu dựa trên sự tương giao giữa những yếu tố nào?

  • A. Sự đối lập giữa quá khứ và hiện tại.
  • B. Sự tương giao giữa không gian thiên nhiên rộng lớn và tâm trạng con người.
  • C. Sự phát triển của câu chuyện theo trình tự thời gian.
  • D. Sự miêu tả chi tiết các hoạt động sinh hoạt của con người.

Câu 24: Đặc điểm nào của bài thơ "Tràng giang" thể hiện rõ ảnh hưởng của thi ca truyền thống phương Đông?

  • A. Sử dụng các hình ảnh ước lệ quen thuộc (sông dài, bến vắng, cánh chim chiều, mây) và nỗi sầu cảm trước cảnh vật.
  • B. Tập trung miêu tả nội tâm phức tạp, đa chiều của nhân vật.
  • C. Ngôn ngữ giản dị, gần gũi với đời sống hàng ngày.
  • D. Cấu trúc bài thơ tự do, không theo khuôn mẫu cố định.

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa nỗi buồn trong "Tràng giang" và nỗi buồn chung của phong trào Thơ mới (giai đoạn 1932-1945).

  • A. Nỗi buồn trong "Tràng giang" hoàn toàn khác biệt, mang tính cá nhân độc đáo của Huy Cận.
  • B. Nỗi buồn trong bài thơ chỉ là nỗi buồn lãng mạn vu vơ, không liên quan đến thời cuộc.
  • C. Nỗi buồn trong bài thơ là biểu hiện tiêu biểu cho nỗi buồn của cái tôi cô đơn, bế tắc trước thời cuộc của nhiều nhà thơ mới.
  • D. Bài thơ không thể hiện nỗi buồn mà chủ yếu ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên.

Câu 26: Câu thơ "Lòng quê dợn dợn vời con nước" thể hiện sự kết nối nào giữa cảm xúc con người và cảnh vật?

  • A. Sự đối lập hoàn toàn giữa cảm xúc và cảnh vật.
  • B. Nỗi nhớ quê hòa quyện, lan tỏa theo dòng chảy của con nước.
  • C. Con nước gợi lên cảm giác thờ ơ, lãnh đạm.
  • D. Chủ thể trữ tình cố gắng kìm nén cảm xúc trước cảnh vật.

Câu 27: Hình ảnh "mây đùn" trong khổ 4 ("Lớp lớp mây cao đùn núi bạc") gợi lên ấn tượng gì về không gian và thời gian?

  • A. Gợi không gian cao rộng, hùng vĩ và sự vận động liên tiếp của mây.
  • B. Miêu tả bầu trời trong xanh, tĩnh lặng.
  • C. Dấu hiệu của một cơn mưa sắp đến.
  • D. Biểu tượng cho sự bế tắc, tù túng.

Câu 28: So với khổ thơ đầu, khổ thơ cuối bài "Tràng giang" có sự khác biệt hay tương đồng về cảm xúc và không gian?

  • A. Hoàn toàn khác biệt, khổ đầu buồn bã, khổ cuối vui tươi.
  • B. Hoàn toàn tương đồng, lặp lại cảm xúc và hình ảnh.
  • C. Tương đồng về không gian rộng lớn và cảm xúc cô đơn, nhưng cảm xúc cô đơn và nỗi nhớ quê được khắc sâu hơn ở cuối bài.
  • D. Khổ đầu tập trung tả cảnh, khổ cuối tập trung kể chuyện.

Câu 29: Đoạn thơ "Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều / Nắng xuống, trời lên sâu chót vót / Sông dài, trời rộng, bến cô liêu" sử dụng thủ pháp nghệ thuật nào để tạo cảm giác vắng lặng, cô quạnh?

  • A. Liệt kê các âm thanh sống động.
  • B. Sử dụng nhiều động từ mạnh.
  • C. Tập trung miêu tả sự chuyển động của cảnh vật.
  • D. Sử dụng câu hỏi tu từ, miêu tả không gian rộng lớn, thiếu vắng âm thanh sự sống.

Câu 30: Giá trị nhân đạo sâu sắc của bài thơ "Tràng giang" được thể hiện qua khía cạnh nào?

  • A. Thể hiện sự đồng cảm với nỗi cô đơn, lạc lõng của con người và nỗi nhớ quê hương da diết.
  • B. Tố cáo mạnh mẽ những bất công trong xã hội.
  • C. Ca ngợi sức mạnh chinh phục thiên nhiên của con người.
  • D. Miêu tả chi tiết cuộc sống khổ cực của người lao động.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Nhan đề 'Tràng giang' của Huy Cận mang sắc thái ý nghĩa đặc biệt nào so với từ 'Trường giang' thông thường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Câu đề từ 'Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài' có vai trò gì trong việc định hướng cảm xúc và không gian cho bài thơ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ láy 'điệp điệp' trong câu thơ 'Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp'.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Hình ảnh 'Con thuyền xuôi mái nước song song' trong khổ 1 gợi lên cảm nhận gì về sự tồn tại của con người giữa thiên nhiên rộng lớn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Phân tích sự đối lập trong khổ thơ thứ hai ('Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu... nắng mới lên') và ý nghĩa của nó.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Cảm giác 'sâu chót vót' khi nhìn lên bầu trời trong khổ thơ thứ ba ('Bèo dạt về đâu hàng nối hàng... sâu chót vót') thể hiện điều gì về tâm trạng của chủ thể trữ tình?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Hình ảnh 'bèo dạt về đâu hàng nối hàng' trong khổ 3 có ý nghĩa biểu tượng gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Cấu trúc phủ định 'Không cầu gợi chút niềm thân mật / Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng' trong khổ 3 thể hiện điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Hình ảnh 'chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa' trong khổ 4 mang ý nghĩa gì về không gian và thời gian?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Nỗi nhớ quê hương, nhớ nhà của Huy Cận trong bài thơ 'Tràng giang' có điểm gì khác biệt so với nỗi nhớ quê thường thấy trong thơ cổ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Khổ thơ cuối ('Lòng quê dợn dợn vời con nước... Không một chuyến đò ngang, không cầu') thể hiện rõ nhất tâm trạng gì của nhà thơ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng hiệu quả trong câu thơ 'Trời, nắng quái, buồn như thời cổ / Không một chuyến đò ngang, không cầu'?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Hình ảnh 'cành củi khô lạc mấy dòng' trong khổ 1 có thể được hiểu theo những tầng ý nghĩa biểu tượng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Yếu tố cổ điển trong bài thơ 'Tràng giang' được thể hiện qua những khía cạnh nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Bài thơ 'Tràng giang' được sáng tác vào thời điểm nào trong sự nghiệp của Huy Cận?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Phép đối 'Bờ xanh tiếp bãi vàng' trong khổ 3 có tác dụng gì trong việc miêu tả cảnh vật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Cảm hứng chủ đạo bao trùm bài thơ 'Tràng giang' là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tương phản giữa cái nhỏ bé của sự sống và cái mênh mông của không gian?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Từ 'dợn dợn' trong câu thơ 'Lòng quê dợn dợn vời con nước' diễn tả cảm xúc gì của chủ thể trữ tình?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Nhận xét nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về phong cách thơ Huy Cận trước Cách mạng tháng Tám?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Ý nghĩa của hai câu thơ cuối 'Không một chuyến đò ngang, không cầu / Trời rộng, sông dài, bến cô liêu' là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Hình ảnh 'khói hoàng hôn' trong khổ 2 ('Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu / đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều / Nắng xuống, trời lên sâu chót vót / Sông dài, trời rộng, bến cô liêu') có thể được hiểu theo ý nghĩa nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Xét về cấu tứ, bài thơ 'Tràng giang' được xây dựng chủ yếu dựa trên sự tương giao giữa những yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Đặc điểm nào của bài thơ 'Tràng giang' thể hiện rõ ảnh hưởng của thi ca truyền thống phương Đông?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa nỗi buồn trong 'Tràng giang' và nỗi buồn chung của phong trào Thơ mới (giai đoạn 1932-1945).

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Câu thơ 'Lòng quê dợn dợn vời con nước' thể hiện sự kết nối nào giữa cảm xúc con người và cảnh vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Hình ảnh 'mây đùn' trong khổ 4 ('Lớp lớp mây cao đùn núi bạc') gợi lên ấn tượng gì về không gian và thời gian?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: So với khổ thơ đầu, khổ thơ cuối bài 'Tràng giang' có sự khác biệt hay tương đồng về cảm xúc và không gian?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Đoạn thơ 'Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều / Nắng xuống, trời lên sâu chót vót / Sông dài, trời rộng, bến cô liêu' sử dụng thủ pháp nghệ thuật nào để tạo cảm giác vắng lặng, cô quạnh?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Giá trị nhân đạo sâu sắc của bài thơ 'Tràng giang' được thể hiện qua khía cạnh nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức - Đề 05

Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất về phong cách thơ Huy Cận trước Cách mạng tháng Tám 1945?

  • A. Tràn đầy niềm vui, lạc quan về cuộc sống mới.
  • B. Mang nỗi sầu vũ trụ, cảm thức về sự nhỏ bé, cô đơn của con người trước không gian bao la.
  • C. Phản ánh hiện thực xã hội một cách trực diện, sắc sảo.
  • D. Đậm chất sử thi, ngợi ca những chiến công lịch sử dân tộc.

Câu 2: Bài thơ

  • A. Lửa thiêng
  • B. Trời mỗi ngày lại sáng
  • C. Đất nở hoa
  • D. Bài thơ cuộc đời

Câu 3: Hoàn cảnh ra đời của bài thơ

  • A. Sông Hương lúc hoàng hôn.
  • B. Biển Hạ Long vào buổi sớm.
  • C. Sông Hồng mênh mông sóng nước.
  • D. Sông Đà mùa lũ.

Câu 4: Nhận xét nào về nhan đề

  • A. Gợi cảm giác về một dòng sông lịch sử lâu đời.
  • B. Nhấn mạnh sự hùng vĩ, dữ dội của dòng sông.
  • C. Đơn thuần chỉ chiều dài của dòng sông.
  • D. Không chỉ gợi chiều dài mà còn mở rộng âm hưởng, gợi cảm giác mênh mông, rợn ngợp của không gian sông nước.

Câu 5: Câu đề từ

  • A. Nêu bật chủ đề chính là tình yêu thiên nhiên.
  • B. Thiết lập ngay từ đầu không gian rộng lớn, khoáng đạt của vũ trụ và tâm trạng cô đơn, bâng khuâng của chủ thể trữ tình.
  • C. Dự báo về một câu chuyện tình yêu lãng mạn.
  • D. Tóm tắt nội dung chính của từng khổ thơ.

Câu 6: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của từ láy

  • A. Gợi hình ảnh những con sóng liên tiếp vỗ bờ và nỗi buồn dâng trào, kéo dài không dứt.
  • B. Miêu tả màu sắc xanh thẫm của dòng sông.
  • C. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng, yên bình của cảnh vật.
  • D. Biểu thị sự vui tươi, phấn khởi của thi sĩ.

Câu 7: Hình ảnh

  • A. Sự thuận buồm xuôi gió, thành công trong cuộc sống.
  • B. Sự gắn bó, hòa hợp giữa con người và thiên nhiên.
  • C. Sự trôi nổi, vô định, lạc lõng của kiếp người giữa dòng đời mênh mông.
  • D. Hoạt động giao thương tấp nập trên sông.

Câu 8: Hình ảnh

  • A. Vẻ đẹp mộc mạc, giản dị của cảnh vật.
  • B. Sức sống mãnh liệt, vượt qua thử thách.
  • C. Sự gắn kết, sum họp của vạn vật.
  • D. Sự bơ vơ, lạc lõng, cô đơn và thân phận nhỏ bé, vô định của cái tôi trữ tình trước không gian rộng lớn.

Câu 9: Câu thơ nào trong khổ 2 thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa âm thanh sự sống con người và sự tĩnh lặng, hoang vắng của không gian?

  • A. Thuyền về nước lại sầu trăm ngả;
  • B. Không một chuyến đò ngang, không cầu;
  • C. Tiếng làng xa vẳng chợ chiều;
  • D. Nắng xuống, trời lên, sâu chót vót;

Câu 10: Phép đảo ngữ

  • A. Nhấn mạnh sự nguy hiểm của bầu trời.
  • B. Miêu tả sự chuyển động của ánh nắng.
  • C. Diễn tả chiều cao hun hút, cảm giác rợn ngợp và sự nhỏ bé của con người trước không gian vũ trụ.
  • D. Gợi tả màu sắc rực rỡ của cảnh vật.

Câu 11: Hình ảnh

  • A. Cùng gợi tả sự trôi nổi, vô định, lạc lõng của cái tôi trữ tình.
  • B. Cùng thể hiện vẻ đẹp kỳ vĩ của thiên nhiên.
  • C. Cùng nói về hoạt động của con người trên sông.
  • D. Cùng miêu tả sự gắn kết, sum họp của vạn vật.

Câu 12: Câu thơ

  • A. Sự êm đềm, tĩnh lặng của dòng nước.
  • B. Sự dữ dội, cuộn trào của sóng.
  • C. Cảm giác sợ hãi trước dòng sông.
  • D. Nỗi niềm bâng khuâng, day dứt, man mác nhớ quê hương dâng trào cùng nhịp sóng nước.

Câu 13: Hình ảnh

  • A. Vẻ đẹp sôi động, tràn đầy sức sống của buổi chiều.
  • B. Sự nhỏ bé, đơn lẻ của cánh chim trong không gian chiều rộng lớn, gợi cảm giác cô đơn, buồn bã.
  • C. Sự gắn kết, hòa hợp giữa loài vật và cảnh vật.
  • D. Hoạt động kiếm ăn nhộn nhịp của loài chim.

Câu 14: Khổ thơ thứ 4 mở đầu với hình ảnh

  • A. Mở rộng không gian lên tầm vũ trụ với vẻ đẹp kỳ vĩ, tráng lệ nhưng cũng nhấn thêm cảm giác nhỏ bé của con người.
  • B. Miêu tả cảnh núi non hùng vĩ ven sông.
  • C. Gợi cảm giác ấm áp, yên bình.
  • D. Thể hiện sự chuyển động nhanh chóng của cảnh vật.

Câu 15: Câu thơ

  • A. So sánh; thể hiện sự tấp nập của dòng sông.
  • B. Ẩn dụ; thể hiện sự giàu có của vùng đất.
  • C. Hoán dụ; thể hiện sự gắn kết cộng đồng.
  • D. Điệp cấu trúc phủ định; nhấn mạnh sự vắng bóng hoàn toàn của dấu hiệu sự sống, kết nối con người, làm tăng cảm giác cô lập, lạc lõng.

Câu 16: Điểm nào trong bài thơ

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hiện đại, mới lạ.
  • B. Cấu trúc tự do, không theo niêm luật chặt chẽ.
  • C. Hình ảnh mang tính ước lệ, gợi cảm giác buồn bã, cô đơn trước cảnh thiên nhiên rộng lớn (ví dụ: cánh chim chiều, dòng sông, bến vắng).
  • D. Chủ đề về tình yêu đôi lứa nồng nàn.

Câu 17: Bên cạnh yếu tố cổ điển,

  • A. Sử dụng điển tích, điển cố Trung Hoa.
  • B. Ngôn ngữ trang trọng, bác học.
  • C. Chủ đề ca ngợi vua quan, triều đình.
  • D. Biểu hiện trực tiếp cái tôi cá nhân với nỗi buồn hiện đại, cảm thức cô đơn, lạc lõng trước cuộc đời và vũ trụ.

Câu 18: Phân tích mối quan hệ giữa cảnh và tình trong bài thơ

  • A. Cảnh vật rộng lớn, hoang vắng, cô liêu làm nền và gợi lên nỗi buồn, sự cô đơn, lạc lõng trong tâm hồn thi sĩ.
  • B. Cảnh vật tươi vui, rực rỡ làm tăng thêm niềm hạnh phúc của con người.
  • C. Cảnh vật chỉ mang tính trang trí, không liên quan đến cảm xúc.
  • D. Tình cảm của thi sĩ hoàn toàn độc lập, không bị ảnh hưởng bởi cảnh vật.

Câu 19: Ý nào sau đây KHÔNG PHẢI là biểu hiện của nỗi sầu vũ trụ trong bài thơ

  • A. Cảm giác nhỏ bé, lạc lõng của con người trước không gian sông dài, trời rộng, sâu chót vót.
  • B. Nỗi buồn lan tỏa, thấm đẫm vào cảnh vật (
  • C. Niềm khao khát chinh phục, làm chủ thiên nhiên.
  • D. Sự trôi nổi, vô định của kiếp người được thể hiện qua các hình ảnh cụ thể (thuyền, củi, bèo).

Câu 20: Hai câu thơ cuối bài

  • A. Sự thờ ơ, lãnh đạm với quê hương.
  • B. Nỗi nhớ quê hương da diết, thường trực, ngay cả khi không có tín hiệu cổ điển (khói sóng) gợi nhớ.
  • C. Niềm vui khi được đi xa, khám phá những miền đất mới.
  • D. Sự tức giận vì không thể về nhà.

Câu 21: So sánh hình ảnh

  • A. Nỗi nhớ của Huy Cận không cần đến tín hiệu cổ điển (khói sóng) mà là nỗi nhớ thường trực, ám ảnh, thể hiện cái tôi hiện đại, chủ động trong cảm xúc.
  • B. Nỗi nhớ của Huy Cận chỉ là sự sao chép hoàn toàn nỗi nhớ trong thơ cổ.
  • C. Nỗi nhớ của Huy Cận mang tính chất chính trị, cách mạng.
  • D. Nỗi nhớ của Huy Cận chỉ hướng về quá khứ huy hoàng.

Câu 22: Từ nào trong bài thơ

  • A. Mênh mông
  • B. Điệp điệp
  • C. Cô liêu
  • D. Chót vót

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các từ Hán Việt trong bài thơ

  • A. Làm cho bài thơ khó hiểu, xa lạ với người đọc.
  • B. Góp phần tạo sắc thái cổ kính, trang trọng, gợi liên tưởng đến thơ Đường, đồng thời tăng sức biểu cảm cho nỗi buồn, sự cô đơn.
  • C. Chỉ đơn thuần là thói quen sử dụng từ ngữ của tác giả.
  • D. Nhấn mạnh sự hiện đại, đổi mới trong ngôn ngữ thơ.

Câu 24: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài thơ

  • A. Niềm vui trước vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • B. Khát vọng lên đường, khám phá thế giới.
  • C. Nỗi buồn cô đơn của cái tôi cá nhân trước vũ trụ và tấm lòng yêu quê hương đất nước thầm kín.
  • D. Lòng căm thù đối với giặc ngoại xâm.

Câu 25: Hình ảnh nào trong bài thơ trực tiếp gợi lên sự đối lập giữa sự sống con người và sự hoang vắng của thiên nhiên?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của việc kết thúc mỗi khổ thơ bằng dấu chấm phẩy (trừ khổ cuối).

  • A. Thể hiện sự kết thúc dứt khoát của một ý thơ.
  • B. Gợi cảm giác vui tươi, nhẹ nhõm.
  • C. Nhấn mạnh sự độc lập hoàn toàn giữa các khổ thơ.
  • D. Tạo sự ngắt quãng nhưng vẫn duy trì mạch cảm xúc liền mạch, nối tiếp giữa các khổ, gợi nỗi buồn triền miên, kéo dài.

Câu 27: Hình ảnh

  • A. Miêu tả một trận đánh lịch sử.
  • B. Gợi hình ảnh quân đội đang hành quân.
  • C. So sánh những đám mây trắng vần vũ, đồ sộ với hình ảnh đoàn quân, làm tăng vẻ hùng vĩ, tráng lệ của không gian nhưng đồng thời nhấn mạnh sự vô tận của vũ trụ so với con người.
  • D. Biểu tượng cho sức mạnh đoàn kết của dân tộc.

Câu 28: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu thơ

  • A. Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình, kết hợp thị giác và cảm giác để diễn tả không gian và tâm trạng.
  • B. Điệp ngữ.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Hoán dụ.

Câu 29: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về giá trị nội dung của bài thơ

  • A. Bài thơ chỉ đơn thuần miêu tả vẻ đẹp của dòng sông.
  • B. Bài thơ là lời kêu gọi đấu tranh cách mạng.
  • C. Bài thơ thể hiện niềm vui sướng, tự hào về đất nước.
  • D. Bài thơ là bức tranh thiên nhiên tràng giang vừa mang vẻ đẹp cổ điển, vừa thấm đượm nỗi buồn cô đơn, lạc lõng của cái tôi hiện đại, cùng với tấm lòng yêu quê hương đất nước sâu sắc.

Câu 30: Dòng nào sau đây nêu bật được sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố cổ điển và hiện đại trong bài thơ

  • A. Sử dụng thể thơ bảy chữ, hình ảnh ước lệ (chim, bèo, sông nước, hoàng hôn) kết hợp với cảm thức cô đơn, nỗi sầu vũ trụ, cái tôi cá nhân bâng khuâng, lạc lõng của thời đại Thơ mới.
  • B. Toàn bộ bài thơ chỉ sử dụng các hình ảnh và ngôn ngữ cổ điển.
  • C. Toàn bộ bài thơ chỉ thể hiện những cảm xúc và suy nghĩ rất hiện đại, không liên quan đến truyền thống.
  • D. Bài thơ chỉ tập trung vào việc phê phán xã hội đương thời.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất về phong cách thơ Huy Cận trước Cách mạng tháng Tám 1945?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Bài thơ "Tràng giang" được in trong tập thơ nào của Huy Cận, đánh dấu giai đoạn sáng tác trước Cách mạng tháng Tám?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Hoàn cảnh ra đời của bài thơ "Tràng giang" được tác giả chia sẻ là khi đứng trước khung cảnh nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Nhận xét nào về nhan đề "Tràng giang" thể hiện rõ nhất dụng ý của tác giả, khác biệt với cách dùng thông thường "Trường Giang"?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Câu đề từ "Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài" có vai trò gì trong việc định hướng cảm xúc và không gian cho toàn bài thơ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của từ láy "điệp điệp" trong câu thơ "Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp".

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Hình ảnh "con thuyền xuôi mái" trong khổ 1 mang ý nghĩa biểu tượng gì về kiếp người?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Hình ảnh "củi một cành khô lạc mấy dòng" (khổ 1) gợi lên cảm xúc và suy tư gì ở người đọc?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Câu thơ nào trong khổ 2 thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa âm thanh sự sống con người và sự tĩnh lặng, hoang vắng của không gian?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Phép đảo ngữ "sâu chót vót" trong câu thơ "Nắng xuống, trời lên, sâu chót vót" có tác dụng gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Hình ảnh "bèo dạt về đâu hàng nối hàng" (khổ 3) cùng với hình ảnh "củi một cành khô lạc mấy dòng" (khổ 1) có điểm chung nào trong việc biểu đạt tâm trạng của thi sĩ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Câu thơ "Lòng quê dợn dợn vời con nước" (khổ 3) sử dụng từ láy "dợn dợn" để diễn tả điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Hình ảnh "Chim nghiêng cánh nhỏ: bóng chiều sa" (khổ 3) gợi lên khung cảnh và tâm trạng như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Khổ thơ thứ 4 mở đầu với hình ảnh "Lớp lớp mây cao đùn núi bạc" mang ý nghĩa gì trong việc miêu tả không gian và tâm trạng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Câu thơ "Không một chuyến đò ngang, không cầu;" (khổ 2) sử dụng biện pháp tu từ nào và thể hiện điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Điểm nào trong bài thơ "Tràng giang" thể hiện rõ sự ảnh hưởng của thơ cổ điển phương Đông?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Bên cạnh yếu tố cổ điển, "Tràng giang" vẫn mang đậm dấu ấn của thơ mới ở điểm nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Phân tích mối quan hệ giữa cảnh và tình trong bài thơ "Tràng giang".

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Ý nào sau đây KHÔNG PHẢI là biểu hiện của nỗi sầu vũ trụ trong bài thơ "Tràng giang"?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Hai câu thơ cuối bài "Quê nhà ... lòng quê dợn dợn vời con nước; / Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà" thể hiện tâm trạng gì của thi sĩ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: So sánh hình ảnh "không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà" với câu thơ cổ "Nhật mộ hương quan hà xứ thị / Yên ba giang thượng sử nhân sầu" (Hoàng Hạc lâu - Thôi Hiệu) để thấy điểm mới trong nỗi nhớ quê hương của Huy Cận.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Từ nào trong bài thơ "Tràng giang" thể hiện rõ nhất sự kết hợp giữa cái nhìn tả thực (vật chất) và cảm nhận chủ quan (tinh thần), gợi cảm giác rợn ngợp, chới với của con người?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các từ Hán Việt trong bài thơ "Tràng giang" (ví dụ: Tràng giang, cô liêu, hoàng hôn).

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài thơ "Tràng giang" là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Hình ảnh nào trong bài thơ trực tiếp gợi lên sự đối lập giữa sự sống con người và sự hoang vắng của thiên nhiên?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của việc kết thúc mỗi khổ thơ bằng dấu chấm phẩy (trừ khổ cuối).

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Hình ảnh "Mây đùn núi bạc, đoàn quân" (khổ 4) được hiểu như thế nào trong bối cảnh bài thơ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu thơ "Trời sâu chót vót tiếp bãi dài" (khổ 4)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về giá trị nội dung của bài thơ "Tràng giang"?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Dòng nào sau đây nêu bật được sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố cổ điển và hiện đại trong bài thơ "Tràng giang"?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức - Đề 06

Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích tác dụng nghệ thuật của từ láy

  • A. Diễn tả âm thanh của sóng vỗ vào bờ, tạo cảm giác yên bình.
  • B. Nhấn mạnh sự liên tục, không ngừng của dòng chảy, thể hiện sức sống mãnh mẽ.
  • C. Gợi cảm giác sóng nước miên man, lan tỏa, kết hợp với nỗi buồn triền miên, không dứt.
  • D. Miêu tả màu sắc của dòng sông khi hoàng hôn buông xuống.

Câu 2: Hình ảnh

  • A. Sự hòa mình vào dòng chảy tự nhiên, thuận theo lẽ trời.
  • B. Sự gắn bó, liên kết chặt chẽ giữa con người và cảnh vật.
  • C. Sức sống tiềm tàng, khả năng vượt qua mọi thử thách.
  • D. Sự trôi nổi, lạc lõng, vô định giữa không gian rộng lớn.

Câu 3: Nhận xét nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự đối lập trong không gian được miêu tả ở khổ thơ thứ hai của bài thơ

  • A. Giữa sông nước mênh mông và bến bờ chật hẹp.
  • B. Giữa không gian rộng lớn, vắng lặng (
  • C. Giữa âm thanh của thiên nhiên và tiếng động của con người.
  • D. Giữa ánh sáng ban ngày và bóng tối hoàng hôn.

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của cụm từ

  • A. Miêu tả một bến sông đông đúc nhưng tác giả vẫn cảm thấy cô đơn.
  • B. Nhấn mạnh sự xa cách địa lý giữa bến sông và nơi ở của tác giả.
  • C. Gợi cảm giác về một không gian vắng vẻ, hiu quạnh, đồng thời phản chiếu tâm trạng cô đơn, lạc lõng của thi nhân.
  • D. Thể hiện sự bí ẩn, kỳ lạ của bến sông.

Câu 5: Hình ảnh nào trong khổ thơ thứ ba của bài thơ

  • A. Mây đùn núi bạc, chim nghiêng cánh nhỏ.
  • B. Sóng gợn tràng giang, cành củi khô.
  • C. Tiếng chợ chiều, bến cô liêu.
  • D. Nắng xuống, trời lên sâu chót vót.

Câu 6: Mặc dù sử dụng nhiều hình ảnh cổ điển,

  • A. Sử dụng nhiều từ Hán Việt cổ kính.
  • B. Tuân thủ nghiêm ngặt luật bằng trắc của thơ Đường.
  • C. Miêu tả cảnh vật thiên nhiên hùng vĩ, tráng lệ.
  • D. Thể hiện cái tôi cá nhân với nỗi buồn hiện đại, cảm thức về vũ trụ và nhân thế theo cách riêng.

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Miêu tả sự luân chuyển thời gian từ ban ngày sang ban đêm.
  • B. Gợi tả không gian cao rộng đến vô cùng của bầu trời, nhấn mạnh sự nhỏ bé, lạc lõng của con người trước vũ trụ.
  • C. Tạo hiệu ứng thị giác về màu sắc rực rỡ của cảnh vật.
  • D. Thể hiện sự đối lập giữa ánh sáng và bóng tối.

Câu 8: Nỗi nhớ quê hương, đất nước trong khổ thơ cuối bài

  • A. Hình ảnh sóng vỗ vào bờ.
  • B. Hình ảnh con thuyền trôi trên sông.
  • C. Hình ảnh
  • D. Hình ảnh cánh chim chiều bay về tổ.

Câu 9: Ý nào diễn tả đúng nhất tâm trạng chủ đạo của thi sĩ Huy Cận khi sáng tác bài thơ

  • A. Nỗi buồn cô đơn, lạc lõng trước cảnh vũ trụ bao la, hòa quyện với tình yêu quê hương đất nước.
  • B. Niềm vui hân hoan trước vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên.
  • C. Sự tức giận, bất lực trước số phận con người.
  • D. Lòng căm thù đối với kẻ thù xâm lược.

Câu 10: Phân tích mối liên hệ giữa lời đề từ

  • A. Lời đề từ chỉ đơn thuần giới thiệu bối cảnh không gian của bài thơ.
  • B. Lời đề từ là một suy nghĩ ngẫu hứng, không liên quan nhiều đến mạch cảm xúc chính.
  • C. Lời đề từ chỉ tập trung vào nỗi nhớ quê hương, trong khi bài thơ nói về nhiều cảm xúc khác.
  • D. Lời đề từ như một chìa khóa mở ra không gian cảm xúc của bài thơ: sự bâng khuâng, nỗi buồn trước cái vô cùng của trời rộng và nỗi nhớ, sự gắn bó với hình ảnh sông nước quê nhà.

Câu 11: Trong khổ thơ thứ nhất, hình ảnh nào thể hiện rõ nhất sự chia lìa, tẻ nhạt của cảnh vật?

  • A. Sóng gợn tràng giang.
  • B. Buồn điệp điệp.
  • C. Thuyền về nước lại sầu trăm ngả.
  • D. Cành củi khô lạc mấy dòng.

Câu 12: Từ

  • A. Đều gợi tả sự phó mặc, trôi nổi theo dòng nước, thiếu đi sự chủ động, gắn kết.
  • B. Đều thể hiện sức mạnh, khả năng chinh phục thiên nhiên của con người.
  • C. Đều nói về vẻ đẹp cổ kính, truyền thống của cảnh vật.
  • D. Đều miêu tả sự đông đúc, nhộn nhịp trên sông.

Câu 13: Phân tích sự khác biệt trong cảm nhận về không gian giữa khổ thơ thứ hai và khổ thơ thứ ba.

  • A. Khổ hai nhấn mạnh chiều dài, khổ ba nhấn mạnh chiều rộng.
  • B. Khổ hai nhấn mạnh sự trống vắng, thiếu vắng dấu hiệu con người, trong khi khổ ba mở rộng không gian lên chiều cao và chiều sâu với hình ảnh bầu trời, mây, chim, nhưng vẫn giữ cảm giác vô định, nhỏ bé.
  • C. Khổ hai miêu tả cảnh vật ban ngày, khổ ba miêu tả cảnh vật lúc chiều tối.
  • D. Khổ hai tập trung vào mặt nước, khổ ba tập trung vào bến bờ.

Câu 14: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu thơ

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Hoán dụ.

Câu 15: Cảm xúc nào được thể hiện rõ nét nhất qua hình ảnh

  • A. Sự sống động, tấp nập của cuộc sống.
  • B. Niềm vui khi nhìn thấy sự vật quen thuộc.
  • C. Sức mạnh và sự tự do của loài chim.
  • D. Sự nhỏ bé, đơn độc của cánh chim giữa không gian rộng lớn, gợi cảm giác chia lìa, xa vắng khi chiều xuống.

Câu 16: Liên hệ khổ thơ cuối với bối cảnh lịch sử xã hội Việt Nam năm 1939 để giải thích vì sao nỗi nhớ quê hương trong thơ Huy Cận lại mang thêm tầng nghĩa về tình yêu đất nước.

  • A. Năm 1939, đất nước đang dưới ách đô hộ, nỗi buồn cá nhân và nỗi buồn thời đại hòa quyện, khiến tình yêu quê hương không chỉ là nhớ nhà mà còn là nỗi đau đáu về vận mệnh dân tộc.
  • B. Năm 1939 là thời kỳ chiến tranh, nên nỗi nhớ nhà gắn liền với mong muốn giải phóng đất nước.
  • C. Năm 1939 kinh tế khó khăn, nỗi nhớ quê hương thể hiện sự gắn bó với ruộng đồng, làng quê.
  • D. Năm 1939 là thời kỳ phát triển văn hóa, nên nỗi nhớ quê hương gắn liền với niềm tự hào dân tộc.

Câu 17: Phân tích sự tương phản giữa hình ảnh

  • A. Tương phản giữa ban ngày và ban đêm.
  • B. Tương phản giữa vẻ đẹp hùng vĩ, tráng lệ của thiên nhiên trên cao và sự nhỏ bé, vô định, trôi dạt của kiếp người trên mặt nước.
  • C. Tương phản giữa sự tĩnh lặng và sự chuyển động.
  • D. Tương phản giữa sự giàu có và nghèo khổ.

Câu 18: Dòng thơ

  • A. Sự phát triển của giao thông hiện đại.
  • B. Sự đông đúc, tấp nập của bến sông.
  • C. Vẻ đẹp thơ mộng, lãng mạn của dòng sông.
  • D. Sự vắng lặng, chia cắt, thiếu vắng sự kết nối, giao thoa giữa con người và cuộc sống.

Câu 19: Cảm hứng chủ đạo của bài thơ

  • A. Niềm vui trước vẻ đẹp của dòng sông lúc bình minh.
  • B. Nỗi buồn, cảm giác cô đơn, nhỏ bé của nhà thơ trước cảnh sông nước mênh mông, vô tận.
  • C. Sự ngưỡng mộ đối với sức mạnh của thiên nhiên.
  • D. Mong muốn khám phá những vùng đất mới.

Câu 20: Ý nào không phải là đặc điểm của thể thơ thất ngôn trong bài

  • A. Mỗi câu có bảy chữ.
  • B. Thường gieo vần ở cuối các dòng 1, 2, 4 trong mỗi khổ (hoặc dòng 2, 4).
  • C. Luôn tuân thủ nghiêm ngặt luật bằng trắc của thơ Đường luật.
  • D. Có cấu trúc nhịp điệu riêng, góp phần thể hiện cảm xúc.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa tượng trưng của hình ảnh

  • A. Gợi liên tưởng đến những kiếp người nhỏ bé, vô định, trôi nổi giữa dòng đời, không nơi nương tựa.
  • B. Thể hiện sự giàu có, trù phú của dòng sông.
  • C. Miêu tả vẻ đẹp lãng mạn của thực vật thủy sinh.
  • D. Biểu tượng cho sức mạnh đoàn kết của con người.

Câu 22: Cụm từ

  • A. Nỗi buồn chỉ tập trung vào một vấn đề duy nhất.
  • B. Sự tức giận, oán trách.
  • C. Niềm vui được giải thoát.
  • D. Nỗi buồn lan tỏa, đa chiều, xuất phát từ nhiều hướng, nhiều nguyên nhân khác nhau trong tâm hồn thi nhân.

Câu 23: Khi đặt bài thơ

  • A. Nỗi buồn của một cái tôi cô đơn trong xã hội cũ, bế tắc, cảm nhận sự lạc lõng của kiếp người trước thời cuộc.
  • B. Nỗi buồn của người chiến sĩ trên đường ra trận.
  • C. Nỗi buồn vì không đạt được công danh, sự nghiệp.
  • D. Nỗi buồn chia ly với người yêu.

Câu 24: Phân tích sự kết hợp giữa yếu tố hiện thực và lãng mạn trong bài thơ

  • A. Bài thơ hoàn toàn mang tính hiện thực, miêu tả chân thực cảnh sông nước.
  • B. Bài thơ hoàn toàn mang tính lãng mạn, chỉ tập trung vào cảm xúc cá nhân.
  • C. Bài thơ lấy bối cảnh hiện thực của dòng sông Hồng, nhưng cảm xúc, suy tư của nhà thơ trước cảnh vật lại mang màu sắc lãng mạn, triết lý về vũ trụ và nhân thế.
  • D. Bài thơ không có sự kết hợp nào giữa hiện thực và lãng mạn.

Câu 25: Ý nào sau đây không phải là một trong những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ

  • A. Kết hợp hài hòa giữa yếu tố cổ điển và hiện đại.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, gợi cảm.
  • C. Tạo không gian nghệ thuật rộng lớn, mang tính biểu tượng.
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ địa phương, khẩu ngữ để tăng tính chân thực.

Câu 26: Dựa vào mạch cảm xúc của bài thơ, hãy cho biết hình ảnh hoàng hôn ở cuối bài có vai trò gì?

  • A. Mở ra một khung cảnh vui tươi, tràn đầy sức sống.
  • B. Khép lại không gian thơ, nhấn mạnh sự chia ly, cô đơn, đồng thời gợi nhớ về quê hương trong tâm tưởng.
  • C. Giới thiệu một chủ đề mới hoàn toàn khác biệt.
  • D. Làm nổi bật vẻ đẹp của dòng sông vào ban đêm.

Câu 27: So sánh cảm giác cô đơn trong khổ thơ thứ nhất và khổ thơ thứ hai để thấy sự phát triển của mạch cảm xúc.

  • A. Khổ một cô đơn vì cảnh vật, khổ hai cô đơn vì con người.
  • B. Khổ một cô đơn thoáng qua, khổ hai cô đơn sâu sắc hơn.
  • C. Khổ một cô đơn trong sự trôi nổi, lạc lõng của sự vật; khổ hai cô đơn trong sự trống vắng, thiếu vắng hoàn toàn dấu hiệu kết nối, giao lưu của con người.
  • D. Cảm giác cô đơn ở hai khổ thơ là hoàn toàn giống nhau.

Câu 28: Ý nào dưới đây giải thích hợp lý nhất cho việc Huy Cận chọn từ

  • A. Âm
  • B. Từ
  • C. Từ
  • D. Từ

Câu 29: Hình ảnh

  • A. Chỉ đơn thuần là hình ảnh mặt trời đang lặn.
  • B. Gợi cảm giác về sự kết thúc của một ngày.
  • C. Gợi cảm giác về sự trôi chảy của thời gian, sự chia lìa, xa vắng.
  • D. Tất cả các ý trên đều đúng, tùy thuộc vào cách cảm nhận và liên tưởng của người đọc.

Câu 30: Liên hệ bài thơ

  • A. Huy Cận chỉ sao chép hoàn toàn cấu trúc và hình ảnh của thơ cổ điển.
  • B. Huy Cận kế thừa hình thức thể thơ, một số thi liệu cổ điển (sóng, thuyền, mây, chim, hoàng hôn) nhưng đưa vào đó cảm thức về cái tôi cô đơn, nỗi buồn hiện đại, triết lý về kiếp người, vũ trụ, tạo nên sự giao thoa giữa truyền thống và hiện đại.
  • C. Huy Cận hoàn toàn đoạn tuyệt với thơ cổ điển, không có bất kỳ yếu tố kế thừa nào.
  • D. Thơ Huy Cận chỉ giống thơ cổ điển ở việc miêu tả thiên nhiên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Phân tích tác dụng nghệ thuật của từ láy "dợn dợn" trong câu thơ "Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp".

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Hình ảnh "con thuyền xuôi mái" và "cành củi khô lạc mấy dòng" trong khổ thơ đầu gợi ra những cảm nhận nào về sự tồn tại của sự vật trên dòng sông?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Nhận xét nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự đối lập trong không gian được miêu tả ở khổ thơ thứ hai của bài thơ "Tràng giang"?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "bến cô liêu" trong câu thơ "Sông dài trời rộng bến cô liêu".

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Hình ảnh nào trong khổ thơ thứ ba của bài thơ "Tràng giang" mang đậm màu sắc cổ điển, gợi liên tưởng đến thơ ca truyền thống phương Đông?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Mặc dù sử dụng nhiều hình ảnh cổ điển, "Tràng giang" vẫn được xem là một tác phẩm tiêu biểu của phong trào Thơ mới vì yếu tố nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "Nắng xuống, trời lên sâu chót vót" trong khổ thơ thứ ba.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Nỗi nhớ quê hương, đất nước trong khổ thơ cuối bài "Tràng giang" được thể hiện một cách kín đáo, sâu lắng qua hình ảnh nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Ý nào diễn tả đúng nhất tâm trạng chủ đạo của thi sĩ Huy Cận khi sáng tác bài thơ "Tràng giang"?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Phân tích mối liên hệ giữa lời đề từ "Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài" và nội dung cảm xúc của toàn bài thơ.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Trong khổ thơ thứ nhất, hình ảnh nào thể hiện rõ nhất sự chia lìa, tẻ nhạt của cảnh vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Từ "xuôi mái" trong câu thơ "Củi một cành khô lạc mấy dòng" có sự tương đồng nào về mặt ý nghĩa với hình ảnh "cành củi khô lạc mấy dòng"?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Phân tích sự khác biệt trong cảm nhận về không gian giữa khổ thơ thứ hai và khổ thơ thứ ba.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu thơ "Trời rộng nhớ sông dài"?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Cảm xúc nào được thể hiện rõ nét nhất qua hình ảnh "Chim nghiêng cánh nhỏ: bóng chiều sa"?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Liên hệ khổ thơ cuối với bối cảnh lịch sử xã hội Việt Nam năm 1939 để giải thích vì sao nỗi nhớ quê hương trong thơ Huy Cận lại mang thêm tầng nghĩa về tình yêu đất nước.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Phân tích sự tương phản giữa hình ảnh "mây đùn núi bạc" và hình ảnh "cành củi khô lạc mấy dòng".

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Dòng thơ "Không một chuyến đò ngang, không cầu" góp phần khắc họa điều gì về không gian "Tràng giang"?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Cảm hứng chủ đạo của bài thơ "Tràng giang" được gợi lên từ đâu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Ý nào không phải là đặc điểm của thể thơ thất ngôn trong bài "Tràng giang"?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Phân tích ý nghĩa tượng trưng của hình ảnh "bèo dạt về đâu hàng nối hàng" trong khổ thơ thứ ba.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Cụm từ "sầu trăm ngả" trong khổ thơ đầu có ý nghĩa gì về mặt cảm xúc?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Khi đặt bài thơ "Tràng giang" vào hoàn cảnh sáng tác (trước Cách mạng tháng Tám 1945), ta thấy nỗi buồn trong bài thơ còn mang thêm tầng ý nghĩa nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Phân tích sự kết hợp giữa yếu tố hiện thực và lãng mạn trong bài thơ "Tràng giang".

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Ý nào sau đây không phải là một trong những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ "Tràng giang"?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Dựa vào mạch cảm xúc của bài thơ, hãy cho biết hình ảnh hoàng hôn ở cuối bài có vai trò gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: So sánh cảm giác cô đơn trong khổ thơ thứ nhất và khổ thơ thứ hai để thấy sự phát triển của mạch cảm xúc.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Ý nào dưới đây giải thích hợp lý nhất cho việc Huy Cận chọn từ "Tràng giang" thay vì "Trường giang" làm nhan đề?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Hình ảnh "bóng chiều sa" trong câu thơ "Chim nghiêng cánh nhỏ: bóng chiều sa" có thể được hiểu theo những tầng nghĩa nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Liên hệ bài thơ "Tràng giang" với một số bài thơ Đường luật hoặc thơ cổ điển Việt Nam có cùng đề tài sông nước để thấy sự kế thừa và sáng tạo của Huy Cận.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức - Đề 07

Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ

  • A. Sau Cách mạng tháng Tám 1945, khi ông tham gia chính trường.
  • B. Trước Cách mạng tháng Tám 1945, trong giai đoạn Thơ mới.
  • C. Trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp.
  • D. Sau thời kỳ Đổi mới của đất nước.

Câu 2: Nhận xét nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về nhan đề

  • A. Gợi lên vẻ đẹp cổ kính, thiêng liêng của dòng sông.
  • B. Sử dụng từ Hán Việt, tạo sắc thái trang trọng.
  • C. Mang tính hiện thực rõ rệt, miêu tả chính xác địa danh.
  • D. Chữ "Tràng" gợi cả chiều dài và sự mênh mông, rộng lớn.

Câu 3: Câu đề từ

  • A. Gợi mở không gian vũ trụ rộng lớn và tâm trạng cô đơn, nỗi nhớ của nhà thơ.
  • B. Miêu tả cụ thể cảnh sắc thiên nhiên trên sông Hồng vào buổi chiều tà.
  • C. Khẳng định vẻ đẹp hùng vĩ, tràn đầy sức sống của thiên nhiên đất nước.
  • D. Nhấn mạnh sự đối lập giữa con người và thiên nhiên.

Câu 4: Trong khổ thơ đầu, hình ảnh

  • A. Sự hân hoan khi thấy cuộc sống tấp nập trên sông.
  • B. Nỗi buồn trước sự chia ly tạm thời của cảnh vật.
  • C. Sự giận dữ trước dòng chảy vô tình của thời gian.
  • D. Nỗi buồn lan tỏa, mênh mông, gắn liền với cảnh vật và thấm sâu vào lòng người.

Câu 5: Hình ảnh

  • A. Sự sống mãnh liệt, kiên cường của vật chất.
  • B. Sự nhỏ bé, cô đơn, lạc lõng, vô định của con người giữa vũ trụ.
  • C. Vẻ đẹp giản dị, mộc mạc của cảnh vật nông thôn.
  • D. Sự kết nối chặt chẽ giữa con người và thiên nhiên.

Câu 6: Khổ thơ thứ hai tập trung miêu tả điều gì để làm nổi bật tâm trạng cô đơn của thi sĩ?

  • A. Sự giao thoa, hòa quyện giữa con người và cảnh vật.
  • B. Vẻ đẹp tráng lệ, hùng vĩ của dòng sông lúc chiều tà.
  • C. Sự vắng lặng, cô liêu của không gian làm nổi bật tâm trạng đơn độc.
  • D. Hoạt động tấp nập, nhộn nhịp của con người trên sông.

Câu 7: Từ láy

  • A. Gợi hình ảnh sóng nước liên tiếp và cảm giác nỗi buồn man mác, trùng điệp.
  • B. Miêu tả âm thanh mạnh mẽ của những con sóng lớn.
  • C. Thể hiện sự vui tươi, rộn ràng của cảnh vật.
  • D. Nhấn mạnh sự yên tĩnh, phẳng lặng của mặt sông.

Câu 8: Khổ thơ thứ ba mở rộng không gian miêu tả lên bầu trời với những hình ảnh nào?

  • A. Mặt trời lặn và ánh trăng.
  • B. Những ngôi sao và dải ngân hà.
  • C. Cầu vồng và mưa phùn.
  • D. Mây và chim bay.

Câu 9: Hình ảnh

  • A. Sự tự do, phóng khoáng của sự sống.
  • B. Sự nhỏ bé, đơn độc của sự sống trước không gian bao la.
  • C. Vẻ đẹp lãng mạn, thơ mộng của buổi chiều.
  • D. Sự kết nối, quây quần của các sinh vật.

Câu 10: Hai câu thơ cuối bài

  • A. Nỗi nhớ quê hương, đất nước sâu sắc, thường trực.
  • B. Sự tuyệt vọng, chán nản trước cuộc sống.
  • C. Niềm vui khi được hòa mình vào thiên nhiên.
  • D. Sự băn khoăn, lo lắng về tương lai.

Câu 11: Trong bài thơ

  • A. Ánh sáng và bóng tối.
  • B. Âm thanh và sự im lặng.
  • C. Sự rộng lớn của vũ trụ và sự nhỏ bé của con người/cảnh vật.
  • D. Sự chuyển động và sự tĩnh lặng.

Câu 12: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng hiệu quả trong câu thơ

  • A. So sánh và ẩn dụ.
  • B. Đối và cách dùng từ độc đáo (từ
  • C. Nhân hóa và hoán dụ.
  • D. Điệp ngữ và liệt kê.

Câu 13: Phân tích sự khác biệt về sắc thái gợi cảm giữa câu thơ

  • A. Huy Cận thể hiện nỗi nhớ quê là nỗi nhớ thường trực, không cần ngoại cảnh gợi nhắc, khác với ý thơ cổ mượn ngoại cảnh để gợi sầu.
  • B. Huy Cận cho rằng khói hoàng hôn không đủ sức gợi nhớ nhà, còn Thôi Hiệu thì có.
  • C. Huy Cận chỉ nhớ nhà khi không có khói, còn Thôi Hiệu nhớ nhà khi có khói.
  • D. Huy Cận phủ nhận vai trò của ngoại cảnh trong việc gợi cảm xúc, Thôi Hiệu thì khẳng định.

Câu 14: Các hình ảnh

  • A. Miêu tả sự nghèo nàn, lạc hậu của cảnh vật vùng sông nước.
  • B. Khẳng định sự độc lập, tự chủ của con người trước thiên nhiên.
  • C. Nhấn mạnh sự chia cắt, cô lập, thiếu vắng sự giao cảm của con người.
  • D. Thể hiện sự phản kháng, chống đối của nhà thơ trước hoàn cảnh.

Câu 15: Dòng thơ

  • A. Sự đông đúc, tấp nập của cuộc sống trên sông.
  • B. Vẻ đẹp phong phú, đa dạng của thực vật thủy sinh.
  • C. Sự gắn bó, đoàn kết của các sự vật.
  • D. Sự nổi trôi, lênh đênh, vô định, lạc lõng.

Câu 16: Yếu tố nào trong bài thơ

  • A. Thể thơ thất ngôn, các hình ảnh thiên nhiên quen thuộc (sông, trời, mây, chim), bút pháp tả cảnh ngụ tình, và việc mượn ý thơ cổ.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ hiện đại, phá cách về vần điệu.
  • C. Miêu tả chi tiết, cụ thể đời sống sinh hoạt của con người.
  • D. Thể hiện rõ cái tôi cá nhân nổi loạn, thoát ly truyền thống.

Câu 17: Tuy mang màu sắc cổ điển,

  • A. Sử dụng nhiều từ Hán Việt.
  • B. Tuân thủ nghiêm ngặt niêm luật của thơ Đường.
  • D. Thể hiện sâu sắc cái tôi cá nhân với nỗi cô đơn vũ trụ, cảm thức hiện sinh và nỗi sầu mang tính thời đại.

Câu 18: Cảm xúc chủ đạo xuyên suốt bài thơ

  • A. Niềm vui, sự hào hứng trước vẻ đẹp thiên nhiên.
  • B. Nỗi buồn, sự cô đơn, lạc lõng và nỗi nhớ quê hương.
  • C. Sự tức giận, bất mãn trước hoàn cảnh xã hội.
  • D. Lòng yêu đời, tin tưởng vào tương lai.

Câu 19: Phân tích sự đối lập giữa hình ảnh

  • A. Cả hai đều thể hiện sự rộng lớn, hùng vĩ của thiên nhiên.
  • B. Cả hai đều thể hiện sự nhỏ bé, yếu ớt của cảnh vật.
  • C. Đối lập giữa cái cao lớn, chuyển động trên bầu trời và cái nhỏ bé, tĩnh lặng dưới mặt sông.
  • D. Đối lập giữa ánh sáng ban ngày và bóng tối ban đêm.

Câu 20: Tại sao có thể nói nỗi buồn trong

  • A. Nó thể hiện cảm thức về sự nhỏ bé của con người trước vũ trụ và nỗi buồn thời thế, nỗi nhớ quê hương của một thế hệ trong bối cảnh đất nước mất độc lập.
  • B. Nó chỉ đơn thuần là nỗi buồn vì tình yêu tan vỡ.
  • C. Nó phản ánh sự bất mãn với chế độ phong kiến.
  • D. Nó là nỗi buồn chung của toàn nhân loại về sự hữu hạn của đời người.

Câu 21: Đọc bài thơ

  • A. Hùng tráng, lạc quan, tràn đầy niềm tin.
  • B. Vui tươi, dí dỏm, yêu đời.
  • C.
  • D. Hiện thực, trực diện, phản ánh gai góc các vấn đề xã hội.

Câu 22: Tại sao Huy Cận lại kết thúc bài thơ bằng nỗi nhớ quê hương thay vì chỉ dừng lại ở nỗi buồn vũ trụ?

  • A. Vì ông đột ngột thay đổi cảm hứng sáng tác.
  • B. Để bài thơ có kết thúc có hậu, tươi sáng hơn.
  • C. Nhằm làm giảm bớt nỗi buồn đã thể hiện ở các khổ trên.
  • D. Để khẳng định điểm tựa tinh thần, nơi neo đậu cảm xúc của thi sĩ giữa nỗi sầu vũ trụ, thể hiện tình yêu nước thầm kín.

Câu 23: Chất "thơ mới" trong bài thơ

  • A. Biểu đạt sâu sắc cái tôi cá nhân với những cảm xúc hiện đại (cô đơn vũ trụ, cảm thức hiện sinh).
  • B. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố văn học.
  • C. Miêu tả cảnh vật theo công thức ước lệ, tượng trưng.
  • D. Ngôn ngữ giản dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói hằng ngày.

Câu 24: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của điệp ngữ

  • A. Miêu tả âm thanh tấp nập của chợ chiều.
  • B. Nhấn mạnh sự yên tĩnh, vắng lặng của cảnh vật.
  • C. Diễn tả nỗi buồn kéo dài, liên tiếp, trùng điệp như những con sóng.
  • D. Thể hiện niềm vui khi được ngắm cảnh sông nước.

Câu 25: Hình ảnh

  • A. Sự cô lập, nhỏ bé, chìm khuất, vô danh của con người trước vũ trụ.
  • B. Sự kiên cường, bất khuất của con người trước khó khăn.
  • C. Vẻ đẹp tiềm ẩn, sâu sắc của tâm hồn con người.
  • D. Sự gắn kết, hòa nhập của con người với cộng đồng.

Câu 26: Phân tích sự chuyển biến về không gian và cảm xúc giữa khổ 1, 2 (miêu tả mặt sông, bến sông) và khổ 3 (miêu tả bầu trời)?

  • A. Không gian thu hẹp dần, cảm xúc vui tươi hơn.
  • B. Không gian mở rộng từ mặt sông lên bầu trời, đưa cảm xúc buồn cô đơn lên tầm vũ trụ, triết lý.
  • C. Không gian không thay đổi, cảm xúc trở nên giận dữ.
  • D. Không gian trở nên cụ thể hơn, cảm xúc mang tính hiện thực.

Câu 27: Nét đặc sắc trong việc sử dụng từ ngữ của Huy Cận trong bài

  • A. Kết hợp hài hòa từ Hán Việt và thuần Việt, có cách dùng từ độc đáo, giàu sức gợi.
  • B. Chỉ sử dụng từ ngữ Hán Việt để tạo không khí cổ kính.
  • C. Chỉ sử dụng từ ngữ thuần Việt, giản dị.
  • D. Sử dụng nhiều tiếng lóng, từ địa phương.

Câu 28: Hình ảnh hoàng hôn trong khổ cuối (

  • A. Sự tươi sáng, rực rỡ của buổi chiều.
  • B. Sự bí ẩn, huyền ảo của cảnh đêm.
  • C. Sự bình yên, tĩnh lặng của cảnh vật.
  • D. Sắc thái chia ly, tàn phai, buồn bã, gợi sầu, gợi nhớ.

Câu 29: Bài thơ

  • A. Thiên nhiên rộng lớn, vô tận, vô tình đối lập với con người nhỏ bé, cô đơn, đầy tâm trạng.
  • B. Thiên nhiên tươi đẹp, tràn đầy sức sống đối lập với con người ốm yếu, bệnh tật.
  • C. Thiên nhiên hung dữ, khắc nghiệt đối lập với con người yếu đuối, sợ hãi.
  • D. Thiên nhiên và con người hòa quyện, gắn bó chặt chẽ với nhau.

Câu 30: Đâu là một trong những đóng góp tiêu biểu của bài thơ

  • A. Giới thiệu một thể thơ hoàn toàn mới, chưa từng có trước đây.
  • B. Chỉ tập trung vào việc miêu tả cảnh vật thiên nhiên một cách khách quan.
  • C. Phủ nhận hoàn toàn các giá trị của thơ ca truyền thống.
  • D. Kết hợp thành công yếu tố cổ điển và hiện đại trong việc biểu đạt cái tôi cá nhân với nỗi sầu vũ trụ và tình yêu quê hương.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Bài thơ "Tràng giang" của Huy Cận được sáng tác vào thời điểm nào trong sự nghiệp của ông?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Nhận xét nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về nhan đề "Tràng giang" của bài thơ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Câu đề từ "Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài" có vai trò gì trong việc gợi mở cảm hứng và không gian của bài thơ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Trong khổ thơ đầu, hình ảnh "thuyền về nước lại sầu trăm ngả" thể hiện điều gì về tâm trạng của nhà thơ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Hình ảnh "cành củi khô lạc mấy dòng" ở cuối khổ 1 mang ý nghĩa biểu tượng gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Khổ thơ thứ hai tập trung miêu tả điều gì để làm nổi bật tâm trạng cô đơn của thi sĩ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Từ láy "dợn dợn" trong câu "Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp" có tác dụng gì trong việc biểu đạt cảm xúc?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Khổ thơ thứ ba mở rộng không gian miêu tả lên bầu trời với những hình ảnh nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Hình ảnh "chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa" trong khổ 3 có ý nghĩa gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Hai câu thơ cuối bài "Lòng quê dợn dợn vời con nước / Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà" thể hiện rõ nhất điều gì về tâm trạng của Huy Cận?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Trong bài thơ "Tràng giang", Huy Cận đã sử dụng những hình ảnh tương phản nào để khắc họa cảm xúc và không gian?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng hiệu quả trong câu thơ "Nắng xuống, trời lên sâu chót vót"?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Phân tích sự khác biệt về sắc thái gợi cảm giữa câu thơ "Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà" của Huy Cận so với ý thơ trong bài "Hoàng Hạc lâu" của Thôi Hiệu (ý thơ gốc có 'Yên ba giang thượng sử nhân sầu' - Khói sóng trên sông khiến người buồn)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Các hình ảnh "không cầu", "không đò" ở khổ cuối có ý nghĩa gì trong việc thể hiện tâm trạng của nhà thơ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Dòng thơ "Bèo giạt về đâu hàng nối hàng" trong khổ 3 gợi lên cảm giác gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Yếu tố nào trong bài thơ "Tràng giang" thể hiện rõ nhất sự ảnh hưởng của thơ ca cổ điển (Đường thi)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Tuy mang màu sắc cổ điển, "Tràng giang" vẫn là một bài thơ tiêu biểu của Thơ mới bởi yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Cảm xúc chủ đạo xuyên suốt bài thơ "Tràng giang" là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Phân tích sự đối lập giữa hình ảnh "mây cao đùn núi bạc" và "cồn nhỏ in hình bóng chìm" trong khổ 3.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Tại sao có thể nói nỗi buồn trong "Tràng giang" không chỉ là nỗi buồn cá nhân mà còn mang tính thời đại?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Đọc bài thơ "Tràng giang", người đọc có thể cảm nhận rõ nét phong thái thơ Huy Cận trước Cách mạng tháng Tám là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Tại sao Huy Cận lại kết thúc bài thơ bằng nỗi nhớ quê hương thay vì chỉ dừng lại ở nỗi buồn vũ trụ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Chất 'thơ mới' trong bài thơ "Tràng giang" thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của điệp ngữ "buồn điệp điệp" trong khổ thơ đầu.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Hình ảnh "cồn nhỏ in hình bóng chìm" trong khổ 3 gợi lên sự liên tưởng nào về thân phận con người?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Phân tích sự chuyển biến về không gian và cảm xúc giữa khổ 1, 2 (miêu tả mặt sông, bến sông) và khổ 3 (miêu tả bầu trời)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Nét đặc sắc trong việc sử dụng từ ngữ của Huy Cận trong bài "Tràng giang" là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Hình ảnh hoàng hôn trong khổ cuối ("Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà") mang sắc thái gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Bài thơ "Tràng giang" thể hiện sự đối lập giữa con người và thiên nhiên như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Đâu là một trong những đóng góp tiêu biểu của bài thơ "Tràng giang" cho phong trào Thơ mới?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức - Đề 08

Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nhan đề "Tràng giang" của Huy Cận khác với "Trường Giang" ở một chữ. Việc sử dụng chữ "Tràng" thay vì "Trường" có ý nghĩa gì nổi bật về mặt không gian nghệ thuật?

  • A. Nhấn mạnh chiều dài vô tận của dòng sông.
  • B. Gợi tả cả chiều dài, chiều rộng mênh mông và cảm giác rợn ngợp.
  • C. Thể hiện sự gần gũi, thân thuộc của dòng sông.
  • D. Mang đậm màu sắc cổ kính, trang trọng của ngôn ngữ Hán Việt.

Câu 2: Lời đề từ "Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài" hé mở điều gì về tâm thế và cảm hứng chủ đạo của bài thơ?

  • A. Miêu tả cảnh sông nước vào một buổi chiều thu đẹp.
  • B. Diễn tả nỗi nhớ quê hương da diết của tác giả.
  • C. Thể hiện tâm trạng cô đơn, lạc lõng của cái tôi nhỏ bé trước không gian vũ trụ rộng lớn.
  • D. Nêu bật mối quan hệ hòa hợp giữa con người và thiên nhiên.

Câu 3: Phân tích sự đối lập trong hai câu thơ đầu tiên của bài: "Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp / Con thuyền xuôi mái nước song song". Sự đối lập này góp phần thể hiện điều gì?

  • A. Sự vận động liên hồi của cảnh vật (sóng) đối lập với sự trôi dạt, đơn lẻ, vô định (thuyền).
  • B. Sự mạnh mẽ của thiên nhiên (sóng) đối lập với sự yếu ớt của con người (thuyền).
  • C. Sự ồn ào, náo nhiệt (sóng) đối lập với sự tĩnh lặng, cô đơn (thuyền).
  • D. Sự hữu hạn của con người (thuyền) đối lập với sự vô tận của vũ trụ (sóng).

Câu 4: Hình ảnh "củi một cành khô lạc mấy dòng" ở cuối khổ 1 mang ý nghĩa biểu tượng sâu sắc nào?

  • A. Sự tàn tạ, mục nát của vật chất.
  • B. Vẻ đẹp giản dị, mộc mạc của cảnh vật nông thôn.
  • C. Dấu hiệu của sự sống còn sót lại trên dòng sông vắng.
  • D. Sự lạc lõng, trôi dạt, vô định của kiếp người trong cuộc đời.

Câu 5: Trong khổ 2, âm thanh "tiếng chợ chiều" xuất hiện trên nền không gian sông nước mênh mông, vắng lặng. Sự xuất hiện này tạo nên hiệu quả nghệ thuật gì?

  • A. Làm cho cảnh vật trở nên nhộn nhịp, sinh động hơn.
  • B. Nhấn mạnh thêm sự vắng lặng, cô quạnh của cảnh vật và nỗi cô đơn của con người.
  • C. Gợi tả cuộc sống lao động tấp nập của người dân chài lưới.
  • D. Thể hiện sự kết nối giữa con người và cộng đồng.

Câu 6: Câu thơ "Sông dài trời rộng bến cô liêu" (khổ 2) sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để nhấn mạnh nỗi cô đơn, lạc lõng?

  • A. Liệt kê các sự vật (sông, trời, bến) trong không gian rộng lớn kết hợp với tính từ gợi cảm giác vắng vẻ.
  • B. So sánh cái tôi trữ tình với bến sông cô liêu.
  • C. Ẩn dụ bến cô liêu cho tâm trạng buồn bã.
  • D. Nhân hóa dòng sông và bầu trời để chúng cùng buồn bã.

Câu 7: Phân tích mối liên hệ giữa hình ảnh "Mây đùn" và "chim nghiêng cánh nhỏ" trong khổ 3 với cảm xúc của nhà thơ.

  • A. Cả hai hình ảnh đều gợi lên sự sống động, tràn đầy năng lượng của thiên nhiên.
  • B. Hình ảnh mây gợi sự tĩnh lặng, hình ảnh chim gợi sự chuyển động.
  • C. Hình ảnh mây gợi không gian vũ trụ vô tận, hình ảnh chim gợi sự nhỏ bé, đơn độc của sự sống giữa không gian đó.
  • D. Cả hai hình ảnh đều biểu tượng cho khát vọng tự do của con người.

Câu 8: Cấu trúc "Không cầu... không đò..." lặp lại trong khổ 3 ("Không cầu gợi chút niềm thân mật / Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng") có tác dụng gì trong việc thể hiện tâm trạng của chủ thể trữ tình?

  • A. Nhấn mạnh sự thiếu thốn phương tiện giao thông trên sông.
  • B. Thể hiện thái độ bất mãn với cuộc sống hiện tại.
  • C. Miêu tả sự biệt lập, chia cắt giữa hai bờ sông.
  • D. Diễn tả cảm giác cô lập hoàn toàn, không có sự kết nối, giao cảm với cuộc đời.

Câu 9: Câu thơ "Nắng xuống, trời lên sâu chót vót" (khổ 4) tạo nên một không gian nghệ thuật đặc trưng nào trong bài thơ?

  • A. Không gian đa chiều, rợn ngợp, vừa có chiều sâu hun hút của bầu trời, vừa có sự chuyển động của ánh sáng.
  • B. Không gian phẳng lặng, yên bình của buổi chiều tà.
  • C. Không gian chỉ có chiều ngang của dòng sông và chiều cao của bầu trời.
  • D. Không gian ấm áp, gần gũi với con người.

Câu 10: Nỗi "nhớ nhà" ở cuối bài thơ ("Lòng quê dợn dợn vời con nước / Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà") có thể hiểu là nỗi nhớ về điều gì sâu xa hơn chỉ là ngôi nhà cụ thể?

  • A. Nỗi nhớ về tuổi thơ êm đềm bên gia đình.
  • B. Nỗi nhớ về những người thân yêu đang ở quê nhà.
  • C. Nỗi nhớ về cội nguồn, về đất nước, thể hiện lòng yêu nước thầm kín.
  • D. Nỗi nhớ về một tình yêu đã qua.

Câu 11: Câu thơ nào trong bài thể hiện rõ nhất sự hòa quyện giữa nỗi buồn cá nhân và nỗi sầu vũ trụ?

  • A. Thuyền về nước lại sầu trăm ngả
  • B. Củi một cành khô lạc mấy dòng
  • C. Không cầu gợi chút niềm thân mật
  • D. Nắng xuống, trời lên sâu chót vót

Câu 12: Yếu tố cổ điển nào được thể hiện rõ nét trong bài thơ "Tràng giang" và nó được kết hợp với nét hiện đại của Thơ mới như thế nào?

  • A. Yếu tố cổ điển là việc sử dụng điển tích, điển cố; kết hợp với nét hiện đại là ngôn ngữ bình dị.
  • B. Yếu tố cổ điển là các hình ảnh ước lệ (sông, bến, chim, mây, hoàng hôn); kết hợp với nét hiện đại là cảm thức cô đơn, sầu não của cái tôi cá nhân.
  • C. Yếu tố cổ điển là thể thơ thất ngôn tứ tuyệt; kết hợp với nét hiện đại là cách gieo vần tự do.
  • D. Yếu tố cổ điển là việc miêu tả thiên nhiên hùng vĩ; kết hợp với nét hiện đại là việc lồng ghép yếu tố chính trị.

Câu 13: Nhận định nào sau đây không chính xác khi nói về bài thơ "Tràng giang"?

  • A. Bài thơ thể hiện nỗi buồn cô đơn, lạc lõng của nhà thơ trước cảnh vũ trụ.
  • B. Bài thơ mang đậm dấu ấn của phong trào Thơ mới nhưng vẫn tiếp thu và phát triển yếu tố cổ điển.
  • C. Bài thơ tập trung miêu tả vẻ đẹp trù phú, sôi động của cảnh vật sông nước.
  • D. Nỗi nhớ nhà ở cuối bài mang ý nghĩa rộng lớn hơn là tình yêu quê hương đất nước.

Câu 14: Hình ảnh "bèo dạt về đâu hàng nối hàng" trong khổ 3 biểu tượng cho điều gì?

  • A. Sự vô định, trôi nổi, không bến đỗ của kiếp người.
  • B. Sự đoàn kết, gắn bó của cộng đồng dân cư.
  • C. Vẻ đẹp phong phú, đa dạng của hệ sinh thái sông nước.
  • D. Sự dịch chuyển không ngừng của thời gian.

Câu 15: Từ láy "dợn dợn" trong câu "Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp" (khổ 1) gợi tả cảm giác nào cho người đọc?

  • A. Sự vui tươi, phấn khởi trước cảnh sóng nước.
  • B. Cảm giác xao động, rợn ngợp, lan tỏa trong lòng trước sự mênh mông của sóng nước.
  • C. Sự sợ hãi, lo lắng trước dòng chảy xiết.
  • D. Cảm giác êm đềm, tĩnh lặng của mặt sông.

Câu 16: Biện pháp nhân hóa được sử dụng trong lời đề từ "Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài" có tác dụng gì?

  • A. Gắn kết cảnh vật (trời, sông) với tâm trạng con người, làm cho nỗi nhớ trở nên mênh mang, thấm đẫm vào cả không gian.
  • B. Làm cho hình ảnh thiên nhiên trở nên sống động như một sinh thể.
  • C. Nhấn mạnh sự xa cách, chia lìa giữa bầu trời và dòng sông.
  • D. Tạo ra một câu thơ giàu nhạc điệu.

Câu 17: Chủ đề chính xuyên suốt bài thơ "Tràng giang" là gì?

  • A. Vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên Việt Nam.
  • B. Tình yêu đôi lứa gắn với cảnh vật thiên nhiên.
  • C. Cuộc sống lao động của người dân trên sông nước.
  • D. Nỗi buồn cô đơn của cái tôi cá nhân trước vũ trụ và tình yêu quê hương đất nước thầm kín.

Câu 18: So với các bài thơ sông nước trong thơ cổ điển (ví dụ: thơ Đường), "Tràng giang" của Huy Cận có điểm khác biệt nào về cảm hứng chủ đạo?

  • A. Thơ cổ điển thường tả thực, "Tràng giang" nghiêng về lãng mạn.
  • B. Thơ cổ điển thường biểu lộ trực tiếp cảm xúc, "Tràng giang" kín đáo hơn.
  • C. Thơ cổ điển thường thể hiện nỗi sầu ly biệt, hoài cổ gắn với lịch sử; "Tràng giang" thể hiện nỗi sầu vũ trụ và tình yêu quê hương trong thời đại mới.
  • D. Thơ cổ điển thường tả cảnh để gợi tình, "Tràng giang" tả tình là chính.

Câu 19: Cấu trúc bài thơ gồm 4 khổ, mỗi khổ 4 câu 7 chữ, gợi nhớ thể thơ thất ngôn tứ tuyệt của Đường luật. Cấu trúc này có góp phần thể hiện cảm xúc gì của nhà thơ?

  • A. Tạo nên nhịp điệu nhanh, mạnh, thể hiện sự sôi nổi.
  • B. Tạo nên sự chặt chẽ, cân đối, phù hợp với việc diễn tả nỗi sầu mang tính chiêm nghiệm, suy tư.
  • C. Khiến bài thơ trở nên khó hiểu, phức tạp.
  • D. Nhấn mạnh tính ngẫu hứng, tự do trong cảm xúc.

Câu 20: Từ ngữ nào trong bài thơ thể hiện trực tiếp và rõ nét nhất tâm trạng buồn bã, cô đơn của nhà thơ?

  • A. sóng gợn
  • B. xuôi mái
  • C. bãi vàng
  • D. buồn điệp điệp, sầu trăm ngả, cô liêu

Câu 21: Ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "cánh chim nghiêng đi" trong buổi chiều tà (khổ 4) là gì?

  • A. Sự tự do, bay bổng của tâm hồn thi sĩ.
  • B. Vẻ đẹp lãng mạn của hoàng hôn trên sông.
  • C. Sự đơn độc, nhỏ bé, chới với của sự sống giữa không gian rộng lớn, gợi nỗi buồn về kiếp người.
  • D. Dấu hiệu của sự kết thúc một ngày làm việc.

Câu 22: Khổ thơ nào trong bài thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa cảnh vật rộng lớn, hoang vắng và sự nhỏ bé, cô đơn của con người?

  • A. Khổ 1
  • B. Khổ 2
  • C. Khổ 3
  • D. Khổ 4

Câu 23: Diễn giải nào sau đây phù hợp nhất với nỗi "nhớ nhà" ở cuối bài thơ "Tràng giang"?

  • A. Nỗi nhớ về quê hương, đất nước, là biểu hiện của tình yêu nước thầm kín, hòa quyện với nỗi buồn thời thế.
  • B. Nỗi nhớ cụ thể về ngôi nhà, gia đình, thể hiện tình cảm cá nhân.
  • C. Nỗi nhớ về quá khứ tươi đẹp đã qua.
  • D. Nỗi nhớ về một người thân yêu đang ở xa.

Câu 24: Giọng điệu chủ đạo xuyên suốt bài thơ "Tràng giang" là gì?

  • A. Vui tươi, phấn khởi.
  • B. Hào hùng, tráng lệ.
  • C. Buồn bã, cô đơn, thấm đẫm suy tư.
  • D. Giận dữ, bất mãn.

Câu 25: Màu sắc chủ đạo nào xuất hiện trong bài thơ và nó góp phần tạo nên không khí gì?

  • A. Màu đỏ của hoàng hôn, tạo không khí ấm áp, lãng mạn.
  • B. Màu xanh của nước, tạo không khí trong lành, tươi mát.
  • C. Màu vàng của bãi, tạo không khí khô cằn, tàn lụi.
  • D. Các gam màu lạnh, nhạt (xanh, vàng nhạt, màu chiều) tạo không khí buồn, hiu hắt, vắng lặng.

Câu 26: Lòng yêu nước của Huy Cận trong "Tràng giang" được thể hiện một cách kín đáo thông qua yếu tố nào?

  • A. Sự ca ngợi trực tiếp vẻ đẹp của sông Hồng.
  • B. Nỗi nhớ nhà (quê hương, đất nước) da diết khi đối diện với không gian rộng lớn, gợi liên tưởng đến thân phận dân tộc mất nước.
  • C. Việc sử dụng các từ ngữ Hán Việt mang tính trang trọng.
  • D. Sự đối lập giữa con người và thiên nhiên.

Câu 27: Việc sử dụng từ láy "điệp điệp" trong "buồn điệp điệp" (khổ 1) và "dợn dợn" trong "dợn dợn vời con nước" (khổ 4) có hiệu quả nghệ thuật chung nào?

  • A. Tạo âm hưởng vui tươi, nhịp nhàng cho bài thơ.
  • B. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng, yên bình của cảnh vật.
  • C. Gợi tả sự kéo dài, lan tỏa, không dứt của cảm xúc (buồn) và sự xao động, rợn ngợp trước không gian.
  • D. Miêu tả chính xác hình dạng của sóng nước.

Câu 28: Khổ thơ nào trong bài "Tràng giang" được đánh giá là mang tính "suy tư triết lý" rõ nét nhất?

  • A. Khổ 1
  • B. Khổ 2
  • C. Khổ 3
  • D. Khổ 4

Câu 29: Nhận định nào thể hiện đúng nét đặc sắc trong cách Huy Cận xây dựng không gian nghệ thuật trong bài thơ "Tràng giang"?

  • A. Không gian được mở rộng tối đa theo cả chiều dài, chiều rộng, chiều cao, tạo cảm giác rợn ngợp, đối lập với sự nhỏ bé, cô đơn của con người.
  • B. Không gian chỉ tập trung miêu tả vẻ đẹp cụ thể của dòng sông.
  • C. Không gian được thu hẹp lại, chỉ quanh quẩn trong tâm tưởng nhà thơ.
  • D. Không gian được miêu tả theo trình tự thời gian từ sáng đến tối.

Câu 30: Hình ảnh nào trong bài thơ "Tràng giang" vừa mang nét cổ điển, vừa được Huy Cận thổi vào cảm xúc hiện đại của Thơ mới?

  • A. Tiếng chợ chiều
  • B. Cánh chim
  • C. Cành củi khô
  • D. Bến cô liêu

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Nhan đề 'Tràng giang' của Huy Cận khác với 'Trường Giang' ở một chữ. Việc sử dụng chữ 'Tràng' thay vì 'Trường' có ý nghĩa gì nổi bật về mặt không gian nghệ thuật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Lời đề từ 'Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài' hé mở điều gì về tâm thế và cảm hứng chủ đạo của bài thơ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Phân tích sự đối lập trong hai câu thơ đầu tiên của bài: 'Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp / Con thuyền xuôi mái nước song song'. Sự đối lập này góp phần thể hiện điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Hình ảnh 'củi một cành khô lạc mấy dòng' ở cuối khổ 1 mang ý nghĩa biểu tượng sâu sắc nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Trong khổ 2, âm thanh 'tiếng chợ chiều' xuất hiện trên nền không gian sông nước mênh mông, vắng lặng. Sự xuất hiện này tạo nên hiệu quả nghệ thuật gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Câu thơ 'Sông dài trời rộng bến cô liêu' (khổ 2) sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để nhấn mạnh nỗi cô đơn, lạc lõng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Phân tích mối liên hệ giữa hình ảnh 'Mây đùn' và 'chim nghiêng cánh nhỏ' trong khổ 3 với cảm xúc của nhà thơ.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Cấu trúc 'Không cầu... không đò...' lặp lại trong khổ 3 ('Không cầu gợi chút niềm thân mật / Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng') có tác dụng gì trong việc thể hiện tâm trạng của chủ thể trữ tình?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Câu thơ 'Nắng xuống, trời lên sâu chót vót' (khổ 4) tạo nên một không gian nghệ thuật đặc trưng nào trong bài thơ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Nỗi 'nhớ nhà' ở cuối bài thơ ('Lòng quê dợn dợn vời con nước / Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà') có thể hiểu là nỗi nhớ về điều gì sâu xa hơn chỉ là ngôi nhà cụ thể?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Câu thơ nào trong bài thể hiện rõ nhất sự hòa quyện giữa nỗi buồn cá nhân và nỗi sầu vũ trụ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Yếu tố cổ điển nào được thể hiện rõ nét trong bài thơ 'Tràng giang' và nó được kết hợp với nét hiện đại của Thơ mới như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Nhận định nào sau đây *không chính xác* khi nói về bài thơ 'Tràng giang'?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Hình ảnh 'bèo dạt về đâu hàng nối hàng' trong khổ 3 biểu tượng cho điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Từ láy 'dợn dợn' trong câu 'Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp' (khổ 1) gợi tả cảm giác nào cho người đọc?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Biện pháp nhân hóa được sử dụng trong lời đề từ 'Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài' có tác dụng gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Chủ đề chính xuyên suốt bài thơ 'Tràng giang' là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: So với các bài thơ sông nước trong thơ cổ điển (ví dụ: thơ Đường), 'Tràng giang' của Huy Cận có điểm khác biệt nào về cảm hứng chủ đạo?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Cấu trúc bài thơ gồm 4 khổ, mỗi khổ 4 câu 7 chữ, gợi nhớ thể thơ thất ngôn tứ tuyệt của Đường luật. Cấu trúc này có góp phần thể hiện cảm xúc gì của nhà thơ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Từ ngữ nào trong bài thơ thể hiện trực tiếp và rõ nét nhất tâm trạng buồn bã, cô đơn của nhà thơ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh 'cánh chim nghiêng đi' trong buổi chiều tà (khổ 4) là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Khổ thơ nào trong bài thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa cảnh vật rộng lớn, hoang vắng và sự nhỏ bé, cô đơn của con người?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Diễn giải nào sau đây phù hợp nhất với nỗi 'nhớ nhà' ở cuối bài thơ 'Tràng giang'?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Giọng điệu chủ đạo xuyên suốt bài thơ 'Tràng giang' là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Màu sắc chủ đạo nào xuất hiện trong bài thơ và nó góp phần tạo nên không khí gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Lòng yêu nước của Huy Cận trong 'Tràng giang' được thể hiện một cách kín đáo thông qua yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Việc sử dụng từ láy 'điệp điệp' trong 'buồn điệp điệp' (khổ 1) và 'dợn dợn' trong 'dợn dợn vời con nước' (khổ 4) có hiệu quả nghệ thuật chung nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Khổ thơ nào trong bài 'Tràng giang' được đánh giá là mang tính 'suy tư triết lý' rõ nét nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Nhận định nào thể hiện đúng nét đặc sắc trong cách Huy Cận xây dựng không gian nghệ thuật trong bài thơ 'Tràng giang'?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Hình ảnh nào trong bài thơ 'Tràng giang' vừa mang nét cổ điển, vừa được Huy Cận thổi vào cảm xúc hiện đại của Thơ mới?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức - Đề 09

Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khổ thơ đầu tiên của bài thơ

  • A. Thuyền về nước lại sầu trăm ngả
  • B. Củi một cành khô lạc mấy dòng
  • C. Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp
  • D. Ao ước duyên xưa, buổi mới đồng

Câu 2: Trong câu thơ

  • A. Niềm vui hân hoan khi nhớ về quê hương.
  • B. Sự bình yên, tĩnh lặng trong tâm hồn.
  • C. Nỗi buồn man mác, miên man, day dứt không nguôi.
  • D. Cảm giác sợ hãi, lo lắng trước dòng nước.

Câu 3: Nhan đề

  • A. Nhấn mạnh sự quen thuộc, gần gũi của dòng sông.
  • B. Gợi cả chiều dài và chiều rộng vô tận của dòng sông, tăng cảm giác rợn ngợp, cô đơn.
  • C. Thể hiện sự biến đổi, không ngừng chảy trôi của thời gian.
  • D. Mang đậm màu sắc cổ điển, trang trọng cho bài thơ.

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của sự đối lập giữa hình ảnh

  • A. Sự trôi nổi, lạc lõng của kiếp người nhỏ bé đối lập với sự vắng bóng hoàn toàn của phương tiện kết nối, giao lưu, nhấn mạnh nỗi cô đơn, chia lìa.
  • B. Sự giàu có, phong phú của thiên nhiên đối lập với sự nghèo nàn, thiếu thốn của cuộc sống con người.
  • C. Sự chuyển động không ngừng của vạn vật đối lập với sự tĩnh lặng, bất động của không gian.
  • D. Sự hiện diện của sự sống (bèo) đối lập với sự chết chóc, tàn lụi (không cầu, không đò).

Câu 5: Hình ảnh

  • A. Chỉ đơn thuần miêu tả vẻ đẹp khách quan của cảnh vật lúc hoàng hôn.
  • B. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố từ thơ cổ.
  • C. Cảnh vật được nhìn qua lăng kính chủ quan của cái tôi cô đơn, mang theo nỗi buồn vũ trụ và cảm thức về sự nhỏ bé của con người.
  • D. Tập trung vào miêu tả chi tiết, cụ thể màu sắc của cảnh vật.

Câu 6: Đọc đoạn thơ:

  • A. Điệp ngữ (sóng gợn, thuyền về nước lại, củi một cành khô lạc mấy dòng) và đối lập (thuyền về - nước lại).
  • B. So sánh và ẩn dụ.
  • C. Nhân hóa và hoán dụ.
  • D. Nói quá và liệt kê.

Câu 7: Khổ thơ II miêu tả âm thanh

  • A. Làm cho cảnh vật trở nên tấp nập, vui tươi hơn.
  • B. Gợi nhớ về cuộc sống đô thị nhộn nhịp.
  • C. Thể hiện sự giàu có, sung túc của vùng quê.
  • D. Làm tăng thêm cảm giác quạnh hiu, trống vắng, bởi sự sống hiếm hoi càng làm nổi bật nỗi cô đơn giữa không gian mênh mông.

Câu 8: Hình ảnh

  • A. Chim trong thơ cổ chỉ là hình ảnh khách quan, còn chim trong
  • B. Chim trong thơ cổ thường gợi nỗi buồn ly biệt, còn chim trong
  • C. Chim trong thơ cổ luôn bay thẳng, còn chim trong
  • D. Chim trong thơ cổ tượng trưng cho ước mơ, còn chim trong

Câu 9: Câu đề từ

  • A. Chỉ đơn thuần là lời giải thích cho nhan đề bài thơ.
  • B. Giới thiệu trực tiếp các hình ảnh chính sẽ xuất hiện trong bài.
  • C. Nêu bật cảm hứng chủ đạo (nỗi bâng khuâng, cô đơn của cái tôi trước không gian vũ trụ và nỗi nhớ quê hương) và mở ra không gian rộng lớn của bài thơ.
  • D. Nhấn mạnh vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên Việt Nam.

Câu 10: Bài thơ

  • A. Thể hiện rõ cái tôi cá nhân cô đơn, buồn sầu; sử dụng hình ảnh, ngôn ngữ hiện đại kết hợp yếu tố cổ điển; cảm thức về vũ trụ và thân phận con người.
  • B. Tập trung vào miêu tả hiện thực xã hội đương thời một cách chân thực.
  • C. Sử dụng thể thơ truyền thống (lục bát, song thất lục bát) một cách nghiêm ngặt.
  • D. Biểu lộ lòng yêu nước, ý chí đấu tranh cách mạng mạnh mẽ.

Câu 11: Phân tích mối liên hệ giữa cảnh vật và tâm trạng con người trong khổ thơ I (

  • A. Cảnh vật vui tươi làm cho tâm trạng con người thêm phấn chấn.
  • B. Cảnh vật chỉ là phông nền, không ảnh hưởng đến tâm trạng con người.
  • C. Cảnh vật dữ dội, khắc nghiệt làm con người sợ hãi.
  • D. Cảnh vật mênh mông, chia lìa (sóng, thuyền, nước, củi lạc dòng) là ngoại cảnh, đồng thời là ẩn dụ cho nỗi buồn, sự cô đơn, lạc lõng "buồn điệp điệp", "sầu trăm ngả" trong lòng thi sĩ.

Câu 12: Hình ảnh

  • A. Một bến sông đông đúc, nhộn nhịp.
  • B. Một bến sông vắng vẻ, hiu quạnh, không có sự sống, không có người chờ đợi hay đón đưa.
  • C. Một bến sông thơ mộng, lãng mạn.
  • D. Một bến sông nguy hiểm, nhiều cạm bẫy.

Câu 13: Từ

  • A. Nỗi buồn kéo dài, liên tiếp, không dứt, chồng chất lên nhau như những con sóng.
  • B. Nỗi buồn thoáng qua, nhẹ nhàng.
  • C. Nỗi buồn giận dữ, oán trách.
  • D. Nỗi buồn chỉ xuất hiện vào ban đêm.

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả sử dụng hình ảnh

  • A. Miêu tả vẻ đẹp rực rỡ, tráng lệ của thiên nhiên, đối lập với nỗi buồn của con người.
  • B. Thể hiện sự giàu có, sung túc của quê hương.
  • C. Là những hình ảnh quen thuộc, mang tính ước lệ trong thơ cổ phương Đông, góp phần tạo nên vẻ đẹp cổ kính, trang trọng cho bức tranh chiều tà, đồng thời gợi nỗi nhớ quê hương da diết.
  • D. Biểu tượng cho sức mạnh và sự bền vững của đất nước.

Câu 15: Câu thơ

  • A. Nỗi nhớ nhà của Huy Cận không sâu sắc bằng Thôi Hiệu.
  • B. Nỗi nhớ nhà của Huy Cận không cần đến tín hiệu ngoại cảnh (khói sóng) mà xuất phát từ nội tâm sâu sắc, da diết hơn, mang dấu ấn của cái tôi hiện đại.
  • C. Huy Cận muốn chứng tỏ khả năng sáng tạo vượt trội so với tiền nhân.
  • D. Cảnh vật xung quanh không có gì đặc biệt để gợi nhớ quê hương.

Câu 16: Bài thơ

  • A. Sử dụng thể thơ tự do, không tuân thủ niêm luật.
  • B. Tập trung miêu tả đời sống hiện đại, công nghiệp.
  • C. Biểu lộ cái tôi cá nhân mạnh mẽ, đối kháng với xã hội.
  • D. Sử dụng các hình ảnh ước lệ (sông, bến, chim, núi, nắng chiều), cấu trúc đối lập, và cảm hứng về thiên nhiên vũ trụ mang nét Đường thi.

Câu 17: Cảm hứng chủ đạo bao trùm bài thơ

  • A. Nỗi buồn cô đơn, sầu não của cái tôi cá nhân trước không gian vũ trụ mênh mông và nỗi nhớ quê hương da diết.
  • B. Niềm vui sướng, hân hoan trước vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên.
  • C. Lòng căm thù giặc ngoại xâm và ý chí đấu tranh giành độc lập.
  • D. Khát vọng được hòa nhập cộng đồng, tìm thấy tình yêu đôi lứa.

Câu 18: Khổ thơ cuối bài

  • A. Nỗi lo sợ về tương lai.
  • B. Niềm hy vọng vào sự đổi thay.
  • C. Nỗi nhớ quê hương, gia đình da diết.
  • D. Sự chán ghét cuộc sống hiện tại.

Câu 19: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng các từ láy như

  • A. Chỉ đơn thuần tạo nhịp điệu cho bài thơ.
  • B. Góp phần gợi tả hình ảnh, âm thanh, diễn tả sâu sắc trạng thái cảm xúc (nỗi buồn kéo dài, sự trôi chảy liên tục, cảm giác man mác, âm thanh thưa thớt).
  • C. Làm cho ngôn ngữ bài thơ trở nên khó hiểu hơn.
  • D. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng, bất động của cảnh vật.

Câu 20: Bài thơ

  • A. Sự kết hợp hài hòa giữa vẻ đẹp cổ điển và tinh thần hiện đại, ngôn ngữ giàu hình ảnh và nhạc điệu, tạo không gian nghệ thuật độc đáo thể hiện sâu sắc nỗi buồn thế hệ.
  • B. Việc sử dụng hoàn toàn các kỹ thuật thơ truyền thống.
  • C. Tập trung khắc họa một cách hiện thực cuộc sống của người dân lao động.
  • D. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ phức tạp, khó hiểu.

Câu 21: Hình ảnh

  • A. Cảnh vật tươi sáng, rực rỡ dưới ánh nắng ban mai.
  • B. Cảnh vật rõ nét, sống động với màu sắc tươi tắn.
  • C. Cảnh vật mờ ảo, nhạt nhòa, các đường nét hòa lẫn vào nhau khi chiều tối buông xuống, gợi cảm giác bao la, chìm lắng.
  • D. Cảnh vật hùng vĩ, dữ dội với bão tố.

Câu 22: So sánh hình ảnh

  • A. Đều gợi tả sự trôi nổi, vô định, nhỏ bé và lạc lõng của kiếp người trước dòng đời mênh mông.
  • B. Đều biểu tượng cho sức sống mãnh liệt, không ngừng vươn lên.
  • C. Đều thể hiện khát vọng được đoàn tụ, sum họp.
  • D. Đều miêu tả sự giàu có, phong phú của hệ sinh thái ven sông.

Câu 23: Bài thơ

  • A. Lạc quan, yêu đời, tin tưởng vào tương lai.
  • B. Sầu não, cô đơn, buồn thương, cảm thức về vũ trụ và thân phận con người nhỏ bé.
  • C. Mang đậm tính sử thi, ngợi ca đất nước, con người.
  • D. Trữ tình chính trị, cổ vũ tinh thần chiến đấu.

Câu 24: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện nỗi nhớ quê hương giữa câu thơ

  • A. Thôi Hiệu nhớ nhà vì nhìn thấy khói, Huy Cận nhớ nhà dù không có khói.
  • B. Thôi Hiệu nhớ nhà vì cảnh vật gợi lên, Huy Cận nhớ nhà vì có khói.
  • C. Thôi Hiệu nhớ nhà một cách chủ động, Huy Cận nhớ nhà một cách bị động.
  • D. Thôi Hiệu nhớ nhà khi cảnh vật gợi nhắc (có khói), nỗi nhớ mang tính ngoại cảnh. Huy Cận nhớ nhà không cần ngoại cảnh (dù không khói vẫn nhớ), nỗi nhớ mang tính nội tại, sâu sắc hơn, là nỗi niềm thường trực của cái tôi cô đơn.

Câu 25: Trong bối cảnh không gian

  • A. Làm tăng thêm nỗi cô đơn, lạc lõng của người đi xa khi đối diện với sự chia lìa, bịn rịn của tình thân, làm nổi bật cảm giác tha hương.
  • B. Gợi lên niềm vui, hạnh phúc của cuộc sống gia đình.
  • C. Biểu tượng cho sự sum họp, đoàn tụ.
  • D. Không có tác dụng gì đặc biệt đối với cảm xúc của bài thơ.

Câu 26: Đọc khổ thơ III:

  • A. Sự thiếu thốn về cơ sở vật chất ở vùng quê.
  • B. Sự vắng bóng hoàn toàn của mọi phương tiện kết nối, giao lưu, làm tăng cảm giác cô lập, chia lìa, bơ vơ.
  • C. Sự nguy hiểm khi di chuyển trên sông nước.
  • D. Sự ưu việt của giao thông đường bộ so với đường thủy.

Câu 27: Hình ảnh

  • A. Sự gần gũi, thân thuộc của bầu trời.
  • B. Sự phẳng lặng, yên bình của không gian.
  • C. Sự thăm thẳm, hun hút, rợn ngợp của không gian vũ trụ, làm tăng cảm giác nhỏ bé, lạc lõng của con người.
  • D. Màu sắc xanh tươi, tràn đầy sức sống của bầu trời.

Câu 28: Bài thơ

  • A. Chỉ đơn thuần là nỗi buồn lãng mạn của tuổi trẻ.
  • B. Chỉ do hoàn cảnh sống khó khăn, thiếu thốn.
  • C. Chỉ là nỗi buồn khi xa cách người yêu.
  • D. Xuất phát từ cảm thức về sự nhỏ bé, cô đơn của thân phận con người trước vũ trụ bao la, sự chia lìa của kiếp người, và cả nỗi buồn thời thế của một dân tộc mất nước.

Câu 29: Dòng thơ

  • A. Sự đối lập màu sắc giữa bờ xanh và bãi vàng.
  • B. Sự "tiếp" nhau một cách "lặng lẽ" của hai bờ, gợi sự chia cắt bởi dòng sông rộng, không có điểm nối kết, không có sự giao hòa.
  • C. Việc sử dụng từ láy
  • D. Việc miêu tả cảnh vật vào buổi chiều tà.

Câu 30: Bài thơ

  • A. Nỗi buồn thế hệ của những trí thức tiểu tư sản trước Cách mạng, cảm thức về sự bơ vơ, lạc lõng của con người trong xã hội cũ và tình yêu thầm kín với quê hương đất nước.
  • B. Phê phán sâu sắc chế độ phong kiến lạc hậu.
  • C. Kêu gọi mọi người đứng lên đấu tranh giành tự do.
  • D. Miêu tả vẻ đẹp phong tục tập quán của người Việt Nam.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Khổ thơ đầu tiên của bài thơ "Tràng giang" mở ra một không gian mênh mông, gợi nhiều cảm xúc. Hình ảnh nào dưới đây trong khổ thơ I *không* góp phần trực tiếp thể hiện cảm giác nhỏ bé, cô đơn của con người trước thiên nhiên rộng lớn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Trong câu thơ "Lòng quê dợn dợn vời con nước", từ láy "dợn dợn" có tác dụng gợi tả đặc điểm nào của tâm trạng thi sĩ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Nhan đề "Tràng giang" (sông dài) thay vì "Trường giang" (sông dài) thể hiện dụng ý nghệ thuật gì của Huy Cận?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của sự đối lập giữa hình ảnh "bèo dạt về đâu hàng nối hàng" và "không một chuyến đò ngang, không cầu" trong khổ thơ III.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Hình ảnh "Hoàng hôn xuống" và "nắng xuống, trời lên sâu chót vót" trong khổ thơ IV vừa mang nét cổ điển, vừa thể hiện cái tôi hiện đại. Nét hiện đại của Thơ mới trong cách miêu tả này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Đọc đoạn thơ: "Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp / Con thuyền xuôi mái nước song song / Thuyền về nước lại sầu trăm ngả / Củi một cành khô lạc mấy dòng". Biện pháp tu từ nổi bật nào được sử dụng xuyên suốt đoạn thơ để nhấn mạnh sự chia lìa, trôi dạt và nỗi buồn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Khổ thơ II miêu tả âm thanh "tiếng chợ chiều". Âm thanh này xuất hiện trong bối cảnh "nắng xuống, trời lên sâu chót vót, sông dài trời rộng bến cô liêu" có tác dụng gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Hình ảnh "cánh chim nghiêng" trong khổ thơ III (

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Câu đề từ "Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài" mang ý nghĩa như thế nào đối với toàn bộ bài thơ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Bài thơ "Tràng giang" được sáng tác vào năm 1939, thời điểm phong trào Thơ mới đang phát triển mạnh mẽ. Bài thơ mang những đặc điểm nào của Thơ mới?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Phân tích mối liên hệ giữa cảnh vật và tâm trạng con người trong khổ thơ I ("Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp...").

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Hình ảnh "bến cô liêu" trong câu thơ "Sông dài trời rộng bến cô liêu" gợi lên điều gì về không gian mà thi sĩ đang cảm nhận?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Từ "buồn điệp điệp" trong "Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp" là một cách diễn đạt nỗi buồn rất đặc trưng. Nó gợi tả nỗi buồn như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả sử dụng hình ảnh "núi bạc" và "nắng vàng" trong khổ thơ cuối ("Lòng quê dợn dợn vời con nước / Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà / Lai rai bản chợ chiều giăng mắc / Nắng xuống, trời lên sâu chót vót; Sông dài trời rộng bến cô liêu / Áo trắng trên bờ Mẹ tiễn con / Cánh chim nghiêng nghiêng bóng chiều sa / Non xa nước lẫn, trời sa sầm / Chiều chiều oanh oanh tiếng hát xa / Nắng xuống, trời lên sâu chót vót; Lòng quê dợn dợn vời con nước / Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà; Núi bạc trời xanh, nắng vàng / Đâu đó con đò vẫy khách sang; Nhớ tiếng hát xa văng vẳng / Nhớ màu áo trắng của mẹ già; Sông dài trời rộng bến cô liêu / Bèo dạt về đâu hàng nối hàng / Không một chuyến đò ngang, không cầu; Nhớ bờ tre xanh, nhớ mái nhà tranh / Nhớ khói bếp chiều vương vấn; Nhớ con đường làng quanh co / Nhớ giọng nói thân thương của mẹ cha.") - Lưu ý: Các đoạn thơ trong câu hỏi này được ghép lại từ các ý trong `#Data Training` để tạo ngữ cảnh, câu hỏi tập trung vào phân tích ý nghĩa hình ảnh cuối bài.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Câu thơ "Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà" gợi liên tưởng đến câu thơ cổ nổi tiếng "Quê hương khuất bóng hoàng hôn / Khói lên man mác không thôn nhà nào" (Thôi Hiệu). Việc Huy Cận phủ định sự xuất hiện của khói sóng nhưng vẫn nhớ nhà thể hiện điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Bài thơ "Tràng giang" thể hiện sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa yếu tố cổ điển và hiện đại. Yếu tố cổ điển được biểu hiện qua những khía cạnh nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Cảm hứng chủ đạo bao trùm bài thơ "Tràng giang" là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Khổ thơ cuối bài "Tràng giang" tập trung thể hiện cảm xúc nào của thi sĩ một cách rõ nét nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng các từ láy như "điệp điệp", "song song", "dợn dợn", "lai rai" trong bài thơ.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Bài thơ "Tràng giang" được coi là một trong những đỉnh cao của Thơ mới. Giá trị nghệ thuật nổi bật của bài thơ nằm ở đâu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Hình ảnh "Non xa nước lẫn, trời sa sầm" trong khổ IV gợi tả khung cảnh thiên nhiên như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: So sánh hình ảnh "củi một cành khô lạc mấy dòng" trong khổ I và hình ảnh "bèo dạt về đâu hàng nối hàng" trong khổ III. Chúng có điểm chung nào về mặt biểu tượng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Bài thơ "Tràng giang" thể hiện rõ nét phong cách thơ Huy Cận giai đoạn trước Cách mạng tháng Tám. Đặc điểm nào dưới đây là tiêu biểu cho phong cách này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện nỗi nhớ quê hương giữa câu thơ "Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà" (Huy Cận) và câu thơ "Quê hương khuất bóng hoàng hôn / Khói lên man mác không thôn nhà nào" (Thôi Hiệu).

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Trong bối cảnh không gian "Tràng giang" mênh mông, vắng lặng, hình ảnh "Áo trắng trên bờ Mẹ tiễn con" (dù không có trong văn bản chuẩn "Tràng giang", nhưng giả sử xuất hiện trong một biến thể hoặc liên tưởng) sẽ có tác dụng gì về mặt cảm xúc?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Đọc khổ thơ III: "Bèo dạt về đâu hàng nối hàng / Mênh mông không một chuyến đò ngang / Không cầu gợi chút niềm thân mật / Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng". Cấu trúc phủ định lặp lại ("Không một chuyến đò ngang", "Không cầu") nhằm nhấn mạnh điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Hình ảnh "trời lên sâu chót vót" trong bài thơ là một cách diễn đạt độc đáo của Huy Cận. Từ "sâu" thường dùng cho chiều thẳng đứng xuống dưới, khi dùng cho chiều thẳng đứng lên trên ("trời lên") nó gợi cảm giác gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Bài thơ "Tràng giang" thể hiện nỗi buồn của cái tôi cá nhân trong Thơ mới. Nỗi buồn này có nguồn gốc từ đâu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Dòng thơ "Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng" trong khổ III miêu tả cảnh vật tĩnh lặng nhưng vẫn gợi được cảm giác chia lìa, xa cách. Điều này được thể hiện qua:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Bài thơ "Tràng giang" không chỉ là nỗi buồn cá nhân mà còn mang ý nghĩa rộng hơn. Đó là ý nghĩa gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức - Đề 10

Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nhan đề "Tràng giang" được tác giả Huy Cận giải thích là gợi lên cảm giác gì về dòng sông?

  • A. Chỉ đơn thuần là chiều dài của dòng sông.
  • B. Sự hùng vĩ và sức mạnh của thiên nhiên.
  • C. Chiều dài, chiều rộng mênh mông và cả chiều sâu thăm thẳm.
  • D. Sự êm đềm, tĩnh lặng của mặt nước.

Câu 2: Lời đề từ "Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài" có vai trò như thế nào đối với toàn bộ bài thơ "Tràng giang"?

  • A. Chỉ đơn thuần miêu tả cảnh vật sông nước.
  • B. Nêu bật sự đối lập giữa trời và sông.
  • C. Tóm tắt nội dung chính của khổ thơ đầu tiên.
  • D. Gợi mở không gian, tâm trạng chủ đạo và là điểm tựa cảm xúc cho bài thơ.

Câu 3: Trong khổ thơ đầu, hình ảnh "sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp" sử dụng biện pháp tu từ nào để diễn tả cảm xúc?

  • A. So sánh.
  • B. Điệp ngữ (điệp từ "buồn").
  • C. Nhân hóa.
  • D. Hoán dụ.

Câu 4: Hình ảnh "cành củi khô lạc mấy dòng" ở cuối khổ 1 gợi lên cảm giác gì về thân phận con người?

  • A. Sức sống mạnh mẽ của vật trôi sông.
  • B. Sự gắn bó với thiên nhiên.
  • C. Sự nhỏ bé, lạc lõng, trôi dạt, vô định giữa dòng đời.
  • D. Vẻ đẹp mộc mạc, giản dị.

Câu 5: Khổ thơ thứ hai miêu tả cảnh vật sông nước với sự xuất hiện của những hình ảnh nào, tạo nên cảm giác gì?

  • A. Cầu, đò, chợ chiều; gợi sự nhộn nhịp, đông vui.
  • B. Chim, mây, hoàng hôn; gợi vẻ đẹp cổ điển.
  • C. Thuyền, sóng, bèo; gợi sự sống động của dòng sông.
  • D. Thuyền, nước, bến, chợ chiều; gợi sự vắng lặng, chia lìa, tàn phai.

Câu 6: "Tiếng chợ chiều sa vọng bờ sông" trong khổ 2 tạo nên hiệu ứng nghệ thuật gì?

  • A. Là âm thanh duy nhất trong cảnh vắng, càng làm nổi bật sự tĩnh lặng, heo hút của không gian.
  • B. Thể hiện sự sống động, nhộn nhịp của cuộc sống ven sông.
  • C. Gợi nhớ về những kỷ niệm vui vẻ.
  • D. Miêu tả sự tấp nập của bến sông.

Câu 7: Câu thơ "Sông dài trời rộng bến cô liêu" (khổ 2) nhấn mạnh cảm giác gì của thi sĩ trước cảnh vật?

  • A. Sự ngưỡng mộ trước vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên.
  • B. Sự cô đơn, lạc lõng, trống vắng của cái tôi giữa không gian rộng lớn.
  • C. Nỗi buồn nhớ quê hương da diết.
  • D. Cảm giác yên bình, thư thái khi hòa mình vào thiên nhiên.

Câu 8: Khổ thơ thứ ba chủ yếu miêu tả những hình ảnh nào, thể hiện điều gì về tâm trạng của nhân vật trữ tình?

  • A. Sóng và thuyền; thể hiện sự trôi chảy của thời gian.
  • B. Chợ và bến; thể hiện sự chia lìa.
  • C. Mây và chim; thể hiện sự chia lìa, tan tác, thiếu vắng sự gắn kết.
  • D. Cầu và đò; thể hiện sự kết nối, sum họp.

Câu 9: Cặp câu "Không cầu gợi chút niềm thân mật / Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng" (khổ 3) cho thấy sự vắng bóng của yếu tố nào, làm tăng thêm cảm giác gì?

  • A. Sự gắn kết, giao thoa giữa con người và cuộc đời; làm tăng cảm giác cô lập, chia cách.
  • B. Sự chuyển động, hoạt động; làm tăng cảm giác tĩnh lặng.
  • C. Màu sắc rực rỡ; làm tăng cảm giác u buồn.
  • D. Âm thanh, tiếng động; làm tăng cảm giác im lặng.

Câu 10: Từ láy "dợn dợn" trong câu "Lòng quê dợn dợn vời con nước" (khổ 4) diễn tả sắc thái cảm xúc nào?

  • A. Sự sợ hãi, rùng mình trước cảnh vật.
  • B. Sự vui vẻ, phấn khởi.
  • C. Sự tức giận, khó chịu.
  • D. Nỗi nhớ quê hương man mác, trào dâng theo từng lớp sóng lòng.

Câu 11: Hình ảnh "nắng xuống, trời lên sâu chót vót" (khổ 4) thể hiện điều gì về không gian trong bài thơ?

  • A. Không gian chỉ có chiều ngang và chiều dài.
  • B. Không gian chỉ có chiều sâu.
  • C. Không gian ba chiều (cao, rộng, sâu) tạo cảm giác rợn ngợp, vũ trụ.
  • D. Không gian chật hẹp, tù túng.

Câu 12: Câu thơ cuối bài "Con sông dài, trời rộng, bến cô liêu" lặp lại cấu trúc và một số từ ngữ của câu nào ở khổ trước, nhằm mục đích gì?

  • A. Câu cuối khổ 2 ("Sông dài trời rộng bến cô liêu"); nhấn mạnh và khép lại cảm giác cô đơn, lạc lõng của con người trước vũ trụ.
  • B. Câu đầu khổ 1 ("Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp"); tạo sự đối xứng cho bài thơ.
  • C. Câu đầu khổ 3 ("Bèo dạt về đâu hàng nối hàng"); liên kết hình ảnh bèo trôi với sông nước.
  • D. Lời đề từ ("Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài"); khẳng định lại nỗi nhớ nhà.

Câu 13: Nỗi buồn trong bài thơ "Tràng giang" của Huy Cận mang đặc điểm gì của Thơ Mới trước Cách mạng tháng Tám?

  • A. Nỗi buồn vì tình yêu tan vỡ.
  • B. Nỗi buồn của cái tôi cô đơn, nhỏ bé trước vũ trụ và cuộc đời, mang tính thời đại.
  • C. Nỗi buồn lãng mạn, thoát ly thực tế.
  • D. Nỗi buồn vì mất nước.

Câu 14: Bên cạnh yếu tố hiện đại của Thơ Mới, bài thơ "Tràng giang" còn mang âm hưởng, thi liệu của thơ ca truyền thống (cổ điển). Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ điều đó?

  • A. Việc sử dụng từ Hán Việt trong nhan đề.
  • B. Hình ảnh thiên nhiên rộng lớn, mang tính biểu tượng (sông, trời, bến).
  • C. Cảm thức về sự nhỏ bé của con người trước vũ trụ.
  • D. Tất cả các đặc điểm trên.

Câu 15: Phân tích sự đối lập giữa "bèo dạt về đâu hàng nối hàng" và "không một chuyến đò ngang" trong khổ 3.

  • A. Bèo trôi nổi, vô định là sự vận động không mục đích; chuyến đò vắng bóng là sự thiếu vắng kết nối, giao lưu của con người.
  • B. Bèo trôi nhanh, đò đi chậm; thể hiện sự đối lập về tốc độ.
  • C. Bèo là thực vật, đò là phương tiện; thể hiện sự đối lập về loại hình.
  • D. Bèo có số lượng nhiều, đò chỉ có một; thể hiện sự đối lập về số lượng.

Câu 16: Hình ảnh "chim nghiêng cánh nhỏ: bóng chiều sa" (khổ 3) gợi ra khung cảnh và tâm trạng như thế nào?

  • A. Vẻ đẹp lãng mạn, thơ mộng của buổi chiều.
  • B. Cánh chim nhỏ bé, cô đơn trong buổi chiều tà mênh mông, gợi cảm giác chia lìa, đơn chiếc.
  • C. Sự sống động, náo nhiệt của thiên nhiên lúc chiều về.
  • D. Sự gắn kết, sum vầy của muôn loài.

Câu 17: Câu thơ "Nắng xuống, trời lên sâu chót vót" kết hợp miêu tả sự vận động nào và chiều kích không gian nào?

  • A. Ánh sáng và âm thanh.
  • B. Màu sắc và nhiệt độ.
  • C. Ánh sáng (xuống) và chiều cao/sâu của bầu trời (lên, sâu chót vót).
  • D. Gió và mây.

Câu 18: Mặc dù mang nỗi buồn sầu vũ trụ, bài thơ "Tràng giang" vẫn thể hiện một tình cảm sâu sắc, đó là tình cảm gì?

  • A. Tình yêu đôi lứa.
  • B. Tình bạn bè, đồng chí.
  • D.

Câu 19: Cấu trúc bài thơ "Tràng giang" gồm 4 khổ, mỗi khổ 4 câu theo thể thơ 7 chữ, có gieo vần chân ở cuối các câu chẵn. Cấu trúc này gợi nhớ nhiều đến thể thơ nào trong văn học trung đại Việt Nam?

  • A. Thất ngôn tứ tuyệt.
  • B. Lục bát.
  • C. Song thất lục bát.
  • D. Thất ngôn bát cú.

Câu 20: So sánh cảm giác về không gian trong khổ thơ đầu ("Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp / Con thuyền xuôi mái nước song song") với khổ thơ cuối ("Nắng xuống, trời lên sâu chót vót / Sông dài, trời rộng, bến cô liêu"). Điểm khác biệt lớn nhất là gì?

  • A. Khổ đầu chỉ có chiều dài, khổ cuối có thêm chiều rộng.
  • B. Khổ đầu có sự chuyển động, khổ cuối hoàn toàn tĩnh lặng.
  • C. Khổ đầu tập trung vào mặt sông với sự trôi chảy; khổ cuối mở rộng không gian lên bầu trời, nhấn mạnh chiều cao và chiều sâu vũ trụ.
  • D. Khổ đầu có con người, khổ cuối không có.

Câu 21: Ý nào sau đây KHÔNG phải là đặc sắc nghệ thuật của bài thơ "Tràng giang"?

  • A. Kết hợp hài hòa giữa yếu tố cổ điển và hiện đại.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, gợi cảm, tinh tế.
  • C. Xây dựng hệ thống biểu tượng thiên nhiên mang tính ước lệ.
  • D. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa trực tiếp, rõ ràng.

Câu 22: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài thơ "Tràng giang" là gì?

  • A. Nỗi sầu trước thiên nhiên rộng lớn, nỗi cô đơn của cái tôi và tình yêu quê hương đất nước.
  • B. Vẻ đẹp lãng mạn của dòng sông Hồng.
  • C. Tình yêu cuộc sống và sự lạc quan.
  • D. Nỗi buồn chia ly trong tình yêu.

Câu 23: Hình ảnh "Hoàng hôn xuống" (khổ 4) trong bài thơ "Tràng giang" thường gợi liên tưởng gì trong thơ ca?

  • A. Sự khởi đầu mới.
  • B. Sự kết thúc, tàn phai, chia ly, buồn bã.
  • C. Sự vui tươi, phấn khởi.
  • D. Sự bí ẩn, kỳ ảo.

Câu 24: Từ "vời" trong "Lòng quê dợn dợn vời con nước" (khổ 4) có ý nghĩa gì trong ngữ cảnh này?

  • A. Rất gần.
  • B. Vu vơ, không rõ ràng.
  • C. Hướng về, xa xăm, mênh mông theo con nước.
  • D. Nhỏ bé, yếu ớt.

Câu 25: Nhận xét nào sau đây đúng về sự vận động của cảm xúc trong bài thơ "Tràng giang"?

  • A. Từ nỗi buồn mênh mang, cô đơn của cái tôi trước thiên nhiên rộng lớn chuyển sang nỗi nhớ quê hương đất nước da diết.
  • B. Từ nỗi nhớ nhà chuyển sang nỗi buồn vũ trụ.
  • C. Cảm xúc không thay đổi, chỉ là nỗi buồn chung chung.
  • D. Từ sự vui vẻ ban đầu chuyển sang sự buồn bã cuối bài.

Câu 26: Yếu tố nào trong bài thơ "Tràng giang" thể hiện rõ nhất sự ảnh hưởng của chủ nghĩa lãng mạn?

  • A. Sử dụng thể thơ thất ngôn.
  • B. Miêu tả cảnh sông nước.
  • C. Sự xuất hiện của hình ảnh con thuyền.
  • D. Việc đề cao "cái tôi" trữ tình, nỗi cô đơn, sầu não trước vũ trụ.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của điệp từ "buồn điệp điệp" trong khổ thơ đầu.

  • A. Miêu tả hình dáng của sóng nước.
  • B. Nhấn mạnh và kéo dài vô tận nỗi buồn của nhân vật trữ tình, như những lớp sóng nối tiếp nhau.
  • C. Thể hiện sự vui vẻ, phấn khởi.
  • D. Diễn tả âm thanh của dòng sông.

Câu 28: Hình ảnh trung tâm, xuyên suốt bài thơ "Tràng giang" là gì?

  • A. Cánh chim.
  • B. Hoàng hôn.
  • C. Dòng sông (Tràng giang).
  • D. Bến bãi.

Câu 29: Bài thơ "Tràng giang" được sáng tác vào khoảng thời gian nào trong sự nghiệp của Huy Cận và in trong tập thơ nào?

  • A. Trước Cách mạng tháng Tám (khoảng 1939), trong tập "Lửa thiêng".
  • B. Sau Cách mạng tháng Tám (khoảng 1958), trong tập "Trời mỗi ngày lại sáng".
  • C. Trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp, trong tập "Đất nở hoa".
  • D. Trong thời kỳ đổi mới, trong tập "Những năm sáu mươi".

Câu 30: Phân tích mối liên hệ giữa không gian "trời rộng" và "sông dài" với tâm trạng "bâng khuâng" và "nhớ" trong lời đề từ.

  • A. Không gian rộng lớn làm cho tâm trạng trở nên vui vẻ.
  • B. Không gian chỉ là phông nền, không ảnh hưởng đến cảm xúc.
  • C. Sự đối lập giữa trời và sông tạo ra sự bâng khuâng.
  • D. Không gian rộng lớn, vô tận gợi mở, khuếch đại nỗi bâng khuâng, cô đơn của con người, và từ đó dấy lên nỗi nhớ quê hương.

1 / 17

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Nhan đề 'Tràng giang' được tác giả Huy Cận giải thích là gợi lên cảm giác gì về dòng sông?

2 / 17

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Lời đề từ 'Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài' có vai trò như thế nào đối với toàn bộ bài thơ 'Tràng giang'?

3 / 17

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong khổ thơ đầu, hình ảnh 'sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp' sử dụng biện pháp tu từ nào để diễn tả cảm xúc?

4 / 17

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Hình ảnh 'cành củi khô lạc mấy dòng' ở cuối khổ 1 gợi lên cảm giác gì về thân phận con người?

5 / 17

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khổ thơ thứ hai miêu tả cảnh vật sông nước với sự xuất hiện của những hình ảnh nào, tạo nên cảm giác gì?

6 / 17

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: 'Tiếng chợ chiều sa vọng bờ sông' trong khổ 2 tạo nên hiệu ứng nghệ thuật gì?

7 / 17

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Câu thơ 'Sông dài trời rộng bến cô liêu' (khổ 2) nhấn mạnh cảm giác gì của thi sĩ trước cảnh vật?

8 / 17

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Khổ thơ thứ ba chủ yếu miêu tả những hình ảnh nào, thể hiện điều gì về tâm trạng của nhân vật trữ tình?

9 / 17

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Cặp câu 'Không cầu gợi chút niềm thân mật / Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng' (khổ 3) cho thấy sự vắng bóng của yếu tố nào, làm tăng thêm cảm giác gì?

10 / 17

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Từ láy 'dợn dợn' trong câu 'Lòng quê dợn dợn vời con nước' (khổ 4) diễn tả sắc thái cảm xúc nào?

11 / 17

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Hình ảnh 'nắng xuống, trời lên sâu chót vót' (khổ 4) thể hiện điều gì về không gian trong bài thơ?

12 / 17

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Câu thơ cuối bài 'Con sông dài, trời rộng, bến cô liêu' lặp lại cấu trúc và một số từ ngữ của câu nào ở khổ trước, nhằm mục đích gì?

13 / 17

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Nỗi buồn trong bài thơ 'Tràng giang' của Huy Cận mang đặc điểm gì của Thơ Mới trước Cách mạng tháng Tám?

14 / 17

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Bên cạnh yếu tố hiện đại của Thơ Mới, bài thơ 'Tràng giang' còn mang âm hưởng, thi liệu của thơ ca truyền thống (cổ điển). Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ điều đó?

15 / 17

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Phân tích sự đối lập giữa 'bèo dạt về đâu hàng nối hàng' và 'không một chuyến đò ngang' trong khổ 3.

16 / 17

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Hình ảnh 'chim nghiêng cánh nhỏ: bóng chiều sa' (khổ 3) gợi ra khung cảnh và tâm trạng như thế nào?

17 / 17

Category: Trắc nghiệm Tràng giang - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Câu thơ 'Nắng xuống, trời lên sâu chót vót' kết hợp miêu tả sự vận động nào và chiều kích không gian nào?

Viết một bình luận