12+ Đề Trắc Nghiệm Tranh Biện Về Một Vấn Đề Trong Đời Sống – (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức - Đề 01

Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong một cuộc tranh biện về vấn đề

  • A. Vấn đề/Luận đề
  • B. Luận điểm
  • C. Lí lẽ
  • D. Bằng chứng

Câu 2: Để hỗ trợ cho luận điểm

  • A. Nhiều trường học đã triển khai hình thức học trực tuyến.
  • B. Học sinh có thể xem lại bài giảng nhiều lần và tự điều chỉnh tốc độ học phù hợp với khả năng tiếp thu của mình.
  • C. Kết quả khảo sát cho thấy đa số học sinh thích học trực tuyến hơn.
  • D. Học trực tuyến giúp tiết kiệm chi phí đi lại.

Câu 3: Bằng chứng nào sau đây có tính thuyết phục cao nhất để chứng minh luận điểm

  • A. Ý kiến của một học sinh: "Em thấy học trực tuyến rất linh hoạt."
  • B. Bài báo trên mạng xã hội nói về ưu điểm của học trực tuyến.
  • C. Kết quả khảo sát từ một trường THPT cho thấy 85% học sinh tham gia học trực tuyến cho biết họ cảm thấy tự chủ hơn trong quản lý thời gian học.
  • D. Giáo viên chủ nhiệm nhận xét học sinh lớp mình học trực tuyến tiến bộ hơn.

Câu 4: Trong tranh biện, việc sử dụng bằng chứng từ các nguồn đáng tin cậy (ví dụ: nghiên cứu khoa học, báo cáo chính thống, số liệu thống kê từ tổ chức uy tín) nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tăng tính xác thực và khách quan cho lập luận.
  • B. Chứng tỏ người tranh biện có kiến thức rộng.
  • C. Làm cho bài nói dài hơn và ấn tượng hơn.
  • D. Gây khó khăn cho đối thủ trong việc phản biện.

Câu 5: Khi phản biện một lập luận, chiến lược hiệu quả nhất là tập trung vào điều gì?

  • A. Tấn công cá nhân người đưa ra lập luận.
  • B. Phủ nhận hoàn toàn luận điểm mà không cần đưa ra lí do.
  • C. Chỉ trích giọng điệu hoặc cách trình bày của đối phương.
  • D. Chỉ ra điểm yếu trong lí lẽ hoặc bằng chứng mà đối phương sử dụng.

Câu 6: Trong một cuộc tranh biện về vấn đề ô nhiễm môi trường, một bên đưa ra lập luận:

  • A. Số liệu thống kê
  • B. Ý kiến chuyên gia
  • C. Ví dụ/Trường hợp điển hình
  • D. Quy luật khoa học

Câu 7: Vẫn với lập luận ở Câu 6 (

  • A. Bằng chứng chỉ là một trường hợp đơn lẻ, thiếu tính đại diện và khái quát.
  • B. Người nói không phải là chuyên gia về môi trường.
  • C. Video trên mạng có thể không đáng tin cậy.
  • D. Lập luận không đề cập đến giải pháp thay thế túi ni lông.

Câu 8: Khi tham gia tranh biện, việc lắng nghe tích cực ý kiến của đối phương có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Để tìm cách bắt bẻ từng câu chữ của đối phương.
  • B. Để thể hiện sự đồng tình với đối phương.
  • C. Để chuẩn bị sẵn bài nói của mình mà không cần quan tâm đối phương nói gì.
  • D. Để hiểu rõ lập luận của đối phương và tìm ra điểm cần phản biện một cách chính xác.

Câu 9: Trong một cuộc tranh biện, người điều phối (moderator) có vai trò chính là gì?

  • A. Đưa ra ý kiến cá nhân về vấn đề đang tranh biện.
  • B. Quyết định ai là người thắng cuộc tranh biện.
  • C. Quản lý thời gian, giữ trật tự và đảm bảo các bên tuân thủ quy tắc tranh biện.
  • D. Cung cấp tất cả các bằng chứng và số liệu cho các bên.

Câu 10: Tình huống nào sau đây KHÔNG phải là một vấn đề phù hợp để đưa ra tranh biện trong đời sống?

  • A. Việc sử dụng điện thoại thông minh trong giờ học.
  • B. Tác động của mạng xã hội đến giới trẻ.
  • C. Có nên cho phép học sinh THPT đi làm thêm?
  • D. Mặt Trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây.

Câu 11: Khi xây dựng lập luận để bảo vệ quan điểm của mình, người tranh biện cần chú ý đến yếu tố nào để tăng tính thuyết phục?

  • A. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành.
  • B. Đảm bảo sự kết nối logic, chặt chẽ giữa luận điểm, lí lẽ và bằng chứng.
  • C. Nói thật to và thể hiện cảm xúc mạnh mẽ.
  • D. Chỉ tập trung vào việc bác bỏ ý kiến đối phương.

Câu 12: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa tranh biện và tranh cãi?

  • A. Tranh biện dựa trên lập luận, lí lẽ, bằng chứng và tuân thủ quy tắc; tranh cãi thường mang tính cảm xúc, cá nhân và thiếu cấu trúc.
  • B. Tranh biện luôn dẫn đến kết quả hòa giải; tranh cãi luôn dẫn đến mâu thuẫn.
  • C. Tranh biện chỉ diễn ra ở nơi công cộng; tranh cãi chỉ diễn ra trong gia đình.
  • D. Tranh biện không cần chuẩn bị; tranh cãi cần chuẩn bị kỹ lưỡng.

Câu 13: Khi một người tranh biện sử dụng ngôn ngữ mỉa mai, chế giễu hoặc tấn công vào đời tư của đối phương thay vì tập trung vào nội dung lập luận, họ đang mắc phải lỗi gì?

  • A. Lập luận vòng quanh
  • B. Khái quát hóa vội vàng
  • C. Tấn công cá nhân (Ad hominem)
  • D. Ngụy biện "người rơm" (Straw man)

Câu 14: Một người tranh biện đưa ra lập luận:

  • A. Ngụy biện "Trượt dốc" (Slippery Slope)
  • B. Ngụy biện "Dựa vào số đông" (Ad populum)
  • C. Ngụy biện "Người rơm" (Straw man)
  • D. Ngụy biện "Vòng quanh" (Begging the Question)

Câu 15: Giả sử bạn đang tranh biện về lợi ích của việc đọc sách giấy so với sách điện tử. Để chứng minh luận điểm

  • A. Ý kiến của một vài người bạn thích đọc sách giấy.
  • B. Kết quả nghiên cứu khoa học so sánh mức độ tập trung khi đọc sách giấy và sách điện tử.
  • C. Một bài viết trên blog cá nhân về trải nghiệm đọc sách giấy.
  • D. Số lượng sách giấy bán ra hàng năm.

Câu 16: Mục đích cuối cùng của một cuộc tranh biện mang tính xây dựng là gì?

  • A. Buộc đối phương phải thừa nhận là sai.
  • B. Chứng tỏ mình là người thông minh nhất.
  • C. Gây ấn tượng với người nghe.
  • D. Làm sáng tỏ vấn đề, giúp người tham gia và người nghe có cái nhìn sâu sắc, toàn diện hơn.

Câu 17: Trong một cuộc tranh biện, việc thừa nhận một phần hợp lý trong lập luận của đối phương (nếu có) thể hiện điều gì?

  • A. Sự khách quan, tôn trọng và khả năng nhìn nhận vấn đề đa chiều.
  • B. Sự yếu thế và chuẩn bị thua cuộc.
  • C. Việc người nói không có đủ bằng chứng để phản biện.
  • D. Sự thiếu tự tin vào lập trường của mình.

Câu 18: Khi đối phương đưa ra một bằng chứng mà bạn cho là không đáng tin cậy, bạn nên phản biện như thế nào?

  • A. Nói rằng bằng chứng đó là sai mà không giải thích.
  • B. Đưa ra một bằng chứng khác hoàn toàn không liên quan.
  • C. Chỉ ra nguồn gốc của bằng chứng không đáng tin cậy hoặc tính lỗi thời/không liên quan của nó.
  • D. Tấn công người đưa ra bằng chứng đó.

Câu 19: Một lập luận được coi là chặt chẽ khi nào?

  • A. Khi sử dụng nhiều từ ngữ phức tạp.
  • B. Khi người nói có giọng điệu tự tin.
  • C. Khi chỉ đưa ra ý kiến cá nhân mà không cần bằng chứng.
  • D. Khi các lí lẽ và bằng chứng hỗ trợ mạnh mẽ và logic cho luận điểm chính.

Câu 20: Đâu là một trong những nguyên tắc quan trọng nhất để duy trì một cuộc tranh biện văn minh và hiệu quả?

  • A. Tôn trọng ý kiến khác biệt và không tấn công cá nhân.
  • B. Cố gắng nói át giọng đối phương.
  • C. Chỉ chấp nhận những bằng chứng có lợi cho mình.
  • D. Tìm mọi cách để làm đối phương bẽ mặt.

Câu 21: Khi chuẩn bị cho một cuộc tranh biện, việc xác định rõ đối tượng người nghe (ban giám khảo, khán giả...) có ý nghĩa gì?

  • A. Để biết mình sẽ thắng hay thua.
  • B. Để lựa chọn cách trình bày, ngôn ngữ và bằng chứng phù hợp nhất nhằm thuyết phục họ.
  • C. Để chỉ nói những điều mà người nghe muốn nghe.
  • D. Việc này không quan trọng lắm trong tranh biện.

Câu 22: Một trong những vai trò quan trọng của tranh biện trong đời sống là gì?

  • A. Chứng minh ai đúng ai sai một cách tuyệt đối.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn các ý kiến trái chiều.
  • C. Phát triển tư duy phản biện và khả năng giải quyết vấn đề dựa trên nhiều góc nhìn.
  • D. Tạo ra sự đồng thuận tuyệt đối trong mọi vấn đề.

Câu 23: Đâu là yếu tố phân biệt chính giữa một luận điểm và một bằng chứng?

  • A. Luận điểm luôn dài hơn bằng chứng.
  • B. Bằng chứng luôn là số liệu thống kê, còn luận điểm là ý kiến cá nhân.
  • C. Luận điểm mang tính khách quan, bằng chứng mang tính chủ quan.
  • D. Luận điểm là ý kiến/quan điểm cần chứng minh, bằng chứng là thông tin/dữ liệu cụ thể dùng để chứng minh.

Câu 24: Khi phản biện một lập luận, việc đặt câu hỏi ngược lại (rhetorical question) có thể có tác dụng gì?

  • A. Gợi mở cho người nghe nhận ra điểm yếu hoặc sự thiếu logic trong lập luận của đối phương.
  • B. Yêu cầu đối phương trả lời ngay lập tức.
  • C. Thể hiện sự thiếu hiểu biết của người hỏi.
  • D. Làm chậm tốc độ của cuộc tranh biện.

Câu 25: Vấn đề nào sau đây phù hợp nhất để trở thành luận đề cho một cuộc tranh biện cấp trường THPT?

  • A. Màu sắc yêu thích của hiệu trưởng là gì?
  • B. Ngày thành lập trường là ngày nào?
  • C. Nên hay không nên giới hạn thời gian sử dụng mạng xã hội của học sinh THPT?
  • D. Số lượng học sinh của trường năm nay là bao nhiêu?

Câu 26: Khi đối phương đưa ra một bằng chứng cũ, không còn phù hợp với bối cảnh hiện tại, bạn có thể phản biện bằng cách nào?

  • A. Nói rằng bằng chứng đó là giả mạo.
  • B. Chỉ ra rằng bối cảnh đã thay đổi và bằng chứng đó không còn phản ánh đúng thực tế hiện tại, đồng thời nếu có thể, cung cấp bằng chứng cập nhật hơn.
  • C. Lờ đi bằng chứng đó và tiếp tục bài nói của mình.
  • D. Hỏi đối phương lấy bằng chứng đó từ đâu.

Câu 27: Đâu là một ví dụ về ngụy biện "Người rơm" (Straw man)?

  • A. Người A:
  • B. Người A:
  • C. Người A:
  • D. Người A:

Câu 28: Việc sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, chính xác, tránh dùng từ ngữ mơ hồ hoặc mang tính công kích trong tranh biện thể hiện điều gì?

  • A. Người nói đang cố giấu giếm điều gì đó.
  • B. Người nói không có đủ vốn từ vựng.
  • C. Người nói sợ đối phương.
  • D. Sự chuyên nghiệp, tôn trọng đối phương và mong muốn truyền đạt lập luận một cách hiệu quả.

Câu 29: Đâu là một ví dụ về cách sử dụng lí lẽ để hỗ trợ luận điểm?

  • A. Luận điểm:
  • B. Bằng chứng:
  • C. Lí lẽ:
  • D. Vấn đề:

Câu 30: Trong bối cảnh tranh biện về một vấn đề xã hội phức tạp như biến đổi khí hậu, đâu là cách tiếp cận hợp lý nhất để xây dựng lập luận?

  • A. Chỉ dựa vào cảm nhận cá nhân về thời tiết.
  • B. Chỉ trích các quốc gia gây ô nhiễm nhiều nhất.
  • C. Tìm một bằng chứng duy nhất ủng hộ quan điểm của mình và bỏ qua các bằng chứng khác.
  • D. Tìm hiểu sâu về nguyên nhân, hậu quả, các giải pháp từ nhiều nguồn khoa học, kinh tế, xã hội đáng tin cậy để xây dựng lập luận toàn diện.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Trong một cuộc tranh biện về vấn đề "Học trực tuyến có nên thay thế hoàn toàn học truyền thống ở cấp THPT?", nhóm ủng hộ đưa ra luận điểm: "Học trực tuyến giúp học sinh chủ động hơn trong việc sắp xếp thời gian và lộ trình học tập". Đây là loại yếu tố nào trong cấu trúc của một bài tranh biện?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Để hỗ trợ cho luận điểm "Học trực tuyến giúp học sinh chủ động hơn", nhóm ủng hộ có thể đưa ra lí lẽ nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Bằng chứng nào sau đây có tính thuyết phục cao nhất để chứng minh luận điểm "Học trực tuyến giúp học sinh chủ động hơn trong việc sắp xếp thời gian"?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Trong tranh biện, việc sử dụng bằng chứng từ các nguồn đáng tin cậy (ví dụ: nghiên cứu khoa học, báo cáo chính thống, số liệu thống kê từ tổ chức uy tín) nhằm mục đích chính là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Khi phản biện một lập luận, chiến lược hiệu quả nhất là tập trung vào điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Trong một cuộc tranh biện về vấn đề ô nhiễm môi trường, một bên đưa ra lập luận: "Việc sử dụng túi ni lông nên bị cấm hoàn toàn vì chúng gây hại cho động vật biển. Tôi đã xem một video trên mạng thấy một con rùa bị mắc kẹt trong túi ni lông." Lập luận này chủ yếu dựa vào loại bằng chứng nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Vẫn với lập luận ở Câu 6 ("Việc sử dụng túi ni lông nên bị cấm hoàn toàn vì chúng gây hại cho động vật biển. Tôi đã xem một video trên mạng thấy một con rùa bị mắc kẹt trong túi ni lông."), điểm yếu chính trong lập luận này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Khi tham gia tranh biện, việc lắng nghe tích cực ý kiến của đối phương có vai trò quan trọng như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Trong một cuộc tranh biện, người điều phối (moderator) có vai trò chính là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Tình huống nào sau đây KHÔNG phải là một vấn đề phù hợp để đưa ra tranh biện trong đời sống?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Khi xây dựng lập luận để bảo vệ quan điểm của mình, người tranh biện cần chú ý đến yếu tố nào để tăng tính thuyết phục?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa tranh biện và tranh cãi?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Khi một người tranh biện sử dụng ngôn ngữ mỉa mai, chế giễu hoặc tấn công vào đời tư của đối phương thay vì tập trung vào nội dung lập luận, họ đang mắc phải lỗi gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Một người tranh biện đưa ra lập luận: "Nếu chúng ta cho phép học sinh mặc đồng phục tự chọn một ngày trong tuần, ngay lập tức các em sẽ đòi bỏ đồng phục hoàn toàn, rồi đòi bỏ cả quy định về giờ giấc, và cuối cùng trường học sẽ trở nên hỗn loạn." Đây là dạng ngụy biện nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Giả sử bạn đang tranh biện về lợi ích của việc đọc sách giấy so với sách điện tử. Để chứng minh luận điểm "Đọc sách giấy giúp tập trung tốt hơn", bạn nên sử dụng loại bằng chứng nào để tăng tính thuyết phục?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Mục đích cuối cùng của một cuộc tranh biện mang tính xây dựng là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong một cuộc tranh biện, việc thừa nhận một phần hợp lý trong lập luận của đối phương (nếu có) thể hiện điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Khi đối phương đưa ra một bằng chứng mà bạn cho là không đáng tin cậy, bạn nên phản biện như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Một lập luận được coi là chặt chẽ khi nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Đâu là một trong những nguyên tắc quan trọng nhất để duy trì một cuộc tranh biện văn minh và hiệu quả?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Khi chuẩn bị cho một cuộc tranh biện, việc xác định rõ đối tượng người nghe (ban giám khảo, khán giả...) có ý nghĩa gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Một trong những vai trò quan trọng của tranh biện trong đời sống là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Đâu là yếu tố phân biệt chính giữa một luận điểm và một bằng chứng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Khi phản biện một lập luận, việc đặt câu hỏi ngược lại (rhetorical question) có thể có tác dụng gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Vấn đề nào sau đây phù hợp nhất để trở thành luận đề cho một cuộc tranh biện cấp trường THPT?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Khi đối phương đưa ra một bằng chứng cũ, không còn phù hợp với bối cảnh hiện tại, bạn có thể phản biện bằng cách nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Đâu là một ví dụ về ngụy biện 'Người rơm' (Straw man)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Việc sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, chính xác, tránh dùng từ ngữ mơ hồ hoặc mang tính công kích trong tranh biện thể hiện điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Đâu là một ví dụ về cách sử dụng lí lẽ để hỗ trợ luận điểm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Trong bối cảnh tranh biện về một vấn đề xã hội phức tạp như biến đổi khí hậu, đâu là cách tiếp cận hợp lý nhất để xây dựng lập luận?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức - Đề 02

Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong tranh biện, việc xác định rõ ràng "đề tài" và "phạm vi" của cuộc thảo luận có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hoạt động nào?

  • A. Quyết định ai là người chiến thắng cuối cùng.
  • B. Giúp người nghe dễ dàng bày tỏ quan điểm cá nhân.
  • C. Định hướng cho việc nghiên cứu, xây dựng luận điểm và phản biện của cả hai phe.
  • D. Chỉ quan trọng đối với phe ủng hộ, không ảnh hưởng đến phe phản đối.

Câu 2: Một nhóm học sinh đang chuẩn bị cho cuộc tranh biện về đề tài

  • A. Điện thoại thông minh là công cụ học tập hiện đại và hiệu quả.
  • B. Học sinh cần được rèn luyện kỹ năng sử dụng công nghệ.
  • C. Việc cấm đoán sẽ làm giảm sự sáng tạo của học sinh.
  • D. Sử dụng điện thoại trong giờ học gây phân tâm và ảnh hưởng tiêu cực đến kết quả học tập.

Câu 3: Trong một cuộc tranh biện, phe ỦNG HỘ đưa ra luận điểm:

  • A. Ý kiến cá nhân của một vài học sinh thích học thêm.
  • B. Dữ liệu thống kê về sự cải thiện điểm số hoặc kết quả học tập của học sinh có tham gia học thêm.
  • C. Một câu chuyện về một học sinh giỏi nhờ học thêm.
  • D. Lời khẳng định từ giáo viên rằng học thêm là tốt.

Câu 4: Khi nghe đối phương trình bày luận điểm, người tham gia tranh biện cần thực hiện kỹ năng quan trọng nào để chuẩn bị cho phần phản biện của mình?

  • A. Lắng nghe chủ động, ghi chép lại các luận điểm và bằng chứng chính.
  • B. Ngắt lời đối phương ngay khi phát hiện ra sai lầm.
  • C. Tập trung vào việc chuẩn bị sẵn bài nói của mình mà không cần nghe kỹ đối phương.
  • D. Tìm kiếm các lỗi nói lắp hoặc sai sót nhỏ trong cách trình bày của đối phương.

Câu 5: Trong cấu trúc tranh biện phổ biến, vai trò của người nói thứ nhất (đội ủng hộ hoặc phản đối) thường là gì?

  • A. Tổng kết lại toàn bộ cuộc tranh biện.
  • B. Chủ yếu đặt câu hỏi phản biện cho đội đối phương.
  • C. Giới thiệu đề tài, nêu rõ lập trường và trình bày luận điểm chính đầu tiên của đội.
  • D. Phản bác lại các luận điểm của đội đối phương đã trình bày trước đó.

Câu 6: Bạn đang chuẩn bị phản biện một luận điểm của đối phương. Luận điểm đó là:

  • A. Đồng ý rằng tiết kiệm thời gian là một lợi ích lớn.
  • B. Hỏi xem đối phương di chuyển mất bao lâu mỗi ngày.
  • C. Khen ngợi cách đối phương trình bày luận điểm.
  • D. Chỉ ra rằng "tiết kiệm thời gian" chỉ là một khía cạnh nhỏ và việc học trực tuyến còn nhiều yếu tố khác cần xem xét (tương tác, sự tập trung, kỹ năng mềm...).

Câu 7: Bằng chứng nào sau đây được coi là có tính thuyết phục và khách quan cao nhất trong tranh biện?

  • A. Ý kiến của một người nổi tiếng trên mạng xã hội.
  • B. Kết quả từ một nghiên cứu khoa học được công bố trên tạp chí chuyên ngành uy tín.
  • C. Một câu chuyện truyền miệng từ bạn bè.
  • D. Thông tin chưa kiểm chứng được chia sẻ rộng rãi trên các diễn đàn trực tuyến.

Câu 8: Khi tham gia tranh biện về một vấn đề nhạy cảm, người nói cần đặc biệt chú ý đến yếu tố nào trong việc sử dụng ngôn ngữ?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ tôn trọng, khách quan, tránh công kích cá nhân hoặc dùng từ ngữ mang tính xúc phạm.
  • B. Sử dụng càng nhiều thuật ngữ chuyên ngành càng tốt để thể hiện kiến thức.
  • C. Nói thật to và nhanh để lấn át đối phương.
  • D. Dùng các câu hỏi tu từ để gây khó dễ cho đối phương.

Câu 9: Mục đích chính của việc đặt câu hỏi trong tranh biện là gì?

  • A. Để làm mất bình tĩnh của đối phương.
  • B. Để chứng tỏ mình hiểu biết hơn đối phương.
  • C. Làm rõ thông tin, tìm kiếm điểm yếu trong lập luận của đối phương hoặc củng cố luận điểm của mình.
  • D. Chỉ đơn thuần là để lấp đầy thời gian nói của mình.

Câu 10: Bạn đang nghe một người trình bày luận điểm trong tranh biện. Người đó nói:

  • A. Khái quát hóa vội vàng (Hasty Generalization).
  • B. Lập luận vòng quanh (Circular Reasoning).
  • C. Công kích cá nhân (Ad Hominem).
  • D. Ngụy biện người rơm (Straw Man Fallacy).

Câu 11: Giả sử bạn là người tổng kết (người nói cuối cùng) cho phe ỦNG HỘ trong một cuộc tranh biện. Nhiệm vụ chính của bạn là gì?

  • A. Trình bày một luận điểm hoàn toàn mới mà các đồng đội chưa nói.
  • B. Tổng hợp lại các luận điểm chính của đội mình, phản bác lại các lập luận quan trọng từ đối phương và đưa ra lời kêu gọi cuối cùng.
  • C. Chỉ đơn giản là đọc lại dàn ý đã chuẩn bị trước đó.
  • D. Kể một câu chuyện hài hước để giảm căng thẳng.

Câu 12: Khi chuẩn bị cho phần phản biện, việc dự đoán trước các luận điểm và bằng chứng mà đối phương có thể đưa ra có ý nghĩa gì?

  • A. Không có ý nghĩa gì, vì không thể biết trước đối phương sẽ nói gì.
  • B. Chỉ giúp tốn thêm thời gian chuẩn bị.
  • C. Giúp chuẩn bị sẵn các lý lẽ, bằng chứng để phản bác một cách hiệu quả và chủ động.
  • D. Khiến người tham gia bị phân tâm khỏi việc chuẩn bị cho phần nói của mình.

Câu 13: Đề tài tranh biện

  • A. Khẳng định bài báo đó là sai sự thật mà không đưa ra bằng chứng.
  • B. Nói rằng sức khỏe tinh thần không phải là vấn đề quan trọng.
  • C. Kể một câu chuyện về người bạn của mình dùng mạng xã hội và vẫn vui vẻ.
  • D. Đặt câu hỏi về tính đại diện của các trường hợp trong bài báo, nguồn của bài báo, hoặc đưa ra bằng chứng về mặt tích cực của mạng xã hội đối với sức khỏe tinh thần (kết nối bạn bè, tìm kiếm sự hỗ trợ).

Câu 14: Trong quá trình tranh biện, việc giữ thái độ bình tĩnh, tôn trọng đối phương và kiểm soát cảm xúc cá nhân là biểu hiện của kỹ năng nào?

  • A. Kỹ năng tìm kiếm thông tin.
  • B. Kỹ năng giao tiếp và kiểm soát cảm xúc.
  • C. Kỹ năng phân tích dữ liệu.
  • D. Kỹ năng tổng hợp thông tin.

Câu 15: Một luận điểm mạnh trong tranh biện cần đảm bảo những yếu tố nào?

  • A. Rõ ràng, có liên quan trực tiếp đến đề tài và có thể chứng minh được bằng lý lẽ, bằng chứng.
  • B. Phải là một câu hỏi mở để đối phương trả lời.
  • C. Càng dài và phức tạp càng tốt để thể hiện sự uyên bác.
  • D. Chỉ cần nêu lên ý kiến cá nhân mà không cần bằng chứng.

Câu 16: Khi nhận xét hoặc đánh giá một cuộc tranh biện, người nghe cần dựa vào những tiêu chí nào là chủ yếu?

  • A. Ai nói hay nhất và có ngoại hình ưa nhìn nhất.
  • B. Phe nào có nhiều người nói hơn.
  • C. Phe nào đưa ra ý kiến trùng với quan điểm cá nhân của người nghe.
  • D. Chất lượng của các luận điểm, tính thuyết phục của bằng chứng, kỹ năng phản biện và cách ứng xử của người tham gia.

Câu 17: Việc sử dụng các số liệu thống kê, kết quả nghiên cứu, hoặc trích dẫn từ các chuyên gia uy tín trong tranh biện nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho bài nói trở nên dài hơn.
  • B. Tăng tính thuyết phục và độ tin cậy cho các luận điểm.
  • C. Chứng tỏ người nói có khả năng ghi nhớ tốt.
  • D. Gây ấn tượng với ban giám khảo bằng sự phức tạp.

Câu 18: Bạn đang tham gia tranh biện và đối phương đưa ra một bằng chứng mà bạn cho là không đáng tin cậy (ví dụ: từ một nguồn không rõ ràng). Bạn nên phản ứng như thế nào một cách hiệu quả nhất?

  • A. Lớn tiếng nói rằng bằng chứng đó là giả.
  • B. Bỏ qua bằng chứng đó và tiếp tục trình bày luận điểm của mình.
  • C. Lịch sự đặt câu hỏi về nguồn gốc, tính đáng tin cậy hoặc tính liên quan của bằng chứng đó.
  • D. Đưa ra một bằng chứng khác không liên quan để đánh lạc hướng.

Câu 19: Trong một cuộc tranh biện về vấn đề môi trường, phe ỦNG HỘ (cần hành động ngay) đưa ra luận điểm:

  • A. Hoàn toàn phủ nhận sự tồn tại của biến đổi khí hậu.
  • B. Công kích cá nhân người nói của phe ủng hộ.
  • C. Thừa nhận hoàn toàn luận điểm của phe ủng hộ.
  • D. Chỉ ra sự không chắc chắn về tốc độ hoặc mức độ nghiêm trọng, hoặc đưa ra các yếu tố khác cũng ảnh hưởng và cần được xem xét.

Câu 20: Việc chuẩn bị dàn ý cho bài nói trong tranh biện giúp người tham gia điều gì?

  • A. Giúp cấu trúc bài nói logic, đầy đủ ý và đảm bảo trình bày trong thời gian quy định.
  • B. Giúp người nói ghi nhớ từng câu chữ.
  • C. Thay thế hoàn toàn cho việc nghiên cứu.
  • D. Chỉ cần thiết cho người nói thứ nhất.

Câu 21: Đâu KHÔNG phải là một tiêu chí quan trọng để đánh giá tính thuyết phục của một bằng chứng trong tranh biện?

  • A. Nguồn gốc đáng tin cậy (ví dụ: tổ chức nghiên cứu, chuyên gia).
  • B. Tính chính xác và khách quan của dữ liệu.
  • C. Sự liên quan trực tiếp đến luận điểm cần chứng minh.
  • D. Tính dễ hiểu và gần gũi với kinh nghiệm cá nhân của người nghe.

Câu 22: Trong tranh biện, việc thừa nhận một phần lập luận hợp lý của đối phương (nếu có) và sau đó tiếp tục phản bác các điểm còn lại thể hiện kỹ năng nào?

  • A. Sự khách quan, tôn trọng và chiến lược phản biện khéo léo.
  • B. Sự thiếu tự tin vào lập luận của chính mình.
  • C. Cố gắng kéo dài thời gian nói.
  • D. Không hiểu rõ lập trường của mình.

Câu 23: Đề tài tranh biện:

  • A. Nói rằng đồng phục rất đẹp và thoải mái.
  • B. Chỉ ra rằng sự phân biệt giàu nghèo còn thể hiện qua nhiều yếu tố khác ngoài quần áo, và đồng phục không phải là giải pháp duy nhất hoặc hiệu quả nhất.
  • C. Đồng ý rằng đồng phục giảm phân biệt và không phản biện gì thêm.
  • D. Kể một câu chuyện về việc mua đồng phục rất tốn kém.

Câu 24: Trong quá trình chuẩn bị cho tranh biện, việc xác định đối tượng người nghe (ban giám khảo, khán giả) có ảnh hưởng như thế nào đến việc xây dựng bài nói?

  • A. Không ảnh hưởng gì, vì bài nói chỉ cần tập trung vào đề tài.
  • B. Chỉ cần biết họ là ai, không cần biết họ quan tâm điều gì.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến việc chọn trang phục khi tranh biện.
  • D. Giúp lựa chọn ngôn ngữ, bằng chứng, và cách trình bày sao cho phù hợp, dễ hiểu và thuyết phục nhất đối với họ.

Câu 25: Bạn đang nghe một người nói trong tranh biện và họ đưa ra một ví dụ cá nhân để chứng minh cho luận điểm của mình. Bạn nên đánh giá bằng chứng này như thế nào?

  • A. Đây là bằng chứng mạnh nhất vì nó là câu chuyện thật.
  • B. Ví dụ cá nhân luôn sai và không nên được sử dụng.
  • C. Ví dụ cá nhân có thể dùng để minh họa nhưng không đủ sức thuyết phục để chứng minh một luận điểm lớn vì tính chủ quan và không đại diện.
  • D. Chỉ cần người nói kể chuyện hay là đủ để bằng chứng có giá trị.

Câu 26: Khi tham gia tranh biện nhóm, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo sự phối hợp hiệu quả giữa các thành viên?

  • A. Sự phân công vai trò rõ ràng, thống nhất lập trường và các luận điểm chính.
  • B. Mỗi người chuẩn bị một luận điểm riêng mà không cần bàn bạc trước.
  • C. Ai nói to nhất sẽ là người quyết định.
  • D. Chỉ cần một người giỏi là đủ cho cả đội.

Câu 27: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa tranh biện và tranh cãi?

  • A. Tranh biện luôn có người thắng, tranh cãi thì không.
  • B. Tranh biện dựa trên lý lẽ, bằng chứng theo cấu trúc và quy tắc nhất định; tranh cãi thường mang tính cảm xúc, thiếu cấu trúc và có thể dẫn đến công kích cá nhân.
  • C. Tranh biện chỉ diễn ra ở trường học, tranh cãi diễn ra ở mọi nơi.
  • D. Tranh biện cần nhiều người tham gia, tranh cãi chỉ cần hai người.

Câu 28: Việc sử dụng các câu hỏi tu từ hoặc từ ngữ mang tính chất mỉa mai, châm biếm trong tranh biện thường gây ra hậu quả gì?

  • A. Giúp làm cho bài nói thêm sinh động và hài hước.
  • B. Chứng tỏ người nói có vốn từ vựng phong phú.
  • C. Làm giảm tính chuyên nghiệp, gây mất thiện cảm và có thể bị coi là công kích cá nhân.
  • D. Luôn giúp người nói giành chiến thắng.

Câu 29: Kỹ năng nào sau đây KHÔNG phải là kỹ năng cốt lõi cần có khi tham gia tranh biện?

  • A. Kỹ năng nghiên cứu và phân tích thông tin.
  • B. Kỹ năng xây dựng luận điểm và sử dụng bằng chứng.
  • C. Kỹ năng lắng nghe và phản biện.
  • D. Kỹ năng nấu ăn.

Câu 30: Giả sử bạn là người nghe và đang đánh giá một cuộc tranh biện. Phe A trình bày rất trôi chảy, giọng nói truyền cảm nhưng các luận điểm thiếu bằng chứng cụ thể. Phe B trình bày hơi vấp váp nhưng đưa ra nhiều số liệu thống kê và trích dẫn từ các nguồn đáng tin cậy. Bạn nên đánh giá phe nào cao hơn dựa trên tiêu chí của một cuộc tranh biện có giá trị?

  • A. Phe A, vì họ nói trôi chảy và truyền cảm hơn.
  • B. Phe B, vì họ dựa trên bằng chứng cụ thể và đáng tin cậy, dù cách trình bày chưa hoàn hảo.
  • C. Cả hai phe đều tệ như nhau.
  • D. Không thể đánh giá nếu không biết quan điểm cá nhân của mình về đề tài.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Trong tranh biện, việc xác định rõ ràng 'đề tài' và 'phạm vi' của cuộc thảo luận có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hoạt động nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một nhóm học sinh đang chuẩn bị cho cuộc tranh biện về đề tài "Nên hay không nên cho phép học sinh sử dụng điện thoại thông minh trong giờ học?". Họ thuộc phe PHẢN ĐỐI (không nên). Luận điểm nào sau đây phù hợp nhất với lập trường của phe này và có khả năng được phát triển sâu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Trong một cuộc tranh biện, phe ỦNG HỘ đưa ra luận điểm: "Việc học thêm sau giờ học chính quy là cần thiết để học sinh nâng cao kiến thức và kỹ năng". Để chứng minh luận điểm này, họ nên sử dụng loại bằng chứng nào là hiệu quả nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Khi nghe đối phương trình bày luận điểm, người tham gia tranh biện cần thực hiện kỹ năng quan trọng nào để chuẩn bị cho phần phản biện của mình?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Trong cấu trúc tranh biện phổ biến, vai trò của người nói thứ nhất (đội ủng hộ hoặc phản đối) thường là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Bạn đang chuẩn bị phản biện một luận điểm của đối phương. Luận điểm đó là: "Học trực tuyến hoàn toàn tốt hơn học trực tiếp vì tiết kiệm thời gian di chuyển". Để phản biện hiệu quả, bạn nên tập trung vào khía cạnh nào của luận điểm này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Bằng chứng nào sau đây được coi là có tính thuyết phục và khách quan cao nhất trong tranh biện?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Khi tham gia tranh biện về một vấn đề nhạy cảm, người nói cần đặc biệt chú ý đến yếu tố nào trong việc sử dụng ngôn ngữ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Mục đích chính của việc đặt câu hỏi trong tranh biện là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Bạn đang nghe một người trình bày luận điểm trong tranh biện. Người đó nói: "Tất cả những người chơi game đều lười biếng và không có tương lai". Bạn nhận thấy đây là một kiểu lập luận phiến diện và quy chụp. Lỗi lập luận này thuộc dạng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Giả sử bạn là người tổng kết (người nói cuối cùng) cho phe ỦNG HỘ trong một cuộc tranh biện. Nhiệm vụ chính của bạn là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Khi chuẩn bị cho phần phản biện, việc dự đoán trước các luận điểm và bằng chứng mà đối phương có thể đưa ra có ý nghĩa gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Đề tài tranh biện "Việc sử dụng mạng xã hội ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần của giới trẻ". Phe ỦNG HỘ (ảnh hưởng tiêu cực) đưa ra bằng chứng là một bài báo nói về các trường hợp trầm cảm ở thanh thiếu niên có liên quan đến việc sử dụng mạng xã hội quá mức. Phe PHẢN ĐỐI (ảnh hưởng không hoàn toàn tiêu cực hoặc có mặt tích cực) có thể phản biện bằng cách nào để làm suy yếu bằng chứng này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Trong quá trình tranh biện, việc giữ thái độ bình tĩnh, tôn trọng đối phương và kiểm soát cảm xúc cá nhân là biểu hiện của kỹ năng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một luận điểm mạnh trong tranh biện cần đảm bảo những yếu tố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Khi nhận xét hoặc đánh giá một cuộc tranh biện, người nghe cần dựa vào những tiêu chí nào là chủ yếu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Việc sử dụng các số liệu thống kê, kết quả nghiên cứu, hoặc trích dẫn từ các chuyên gia uy tín trong tranh biện nhằm mục đích gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Bạn đang tham gia tranh biện và đối phương đưa ra một bằng chứng mà bạn cho là không đáng tin cậy (ví dụ: từ một nguồn không rõ ràng). Bạn nên phản ứng như thế nào một cách hiệu quả nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Trong một cuộc tranh biện về vấn đề môi trường, phe ỦNG HỘ (cần hành động ngay) đưa ra luận điểm: "Biến đổi khí hậu đang diễn ra nhanh chóng và gây ra những hậu quả nghiêm trọng". Phe PHẢN ĐỐI (có thể hành động chậm hơn hoặc không nghiêm trọng bằng) có thể sử dụng chiến lược phản biện nào để đối phó với luận điểm này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Việc chuẩn bị dàn ý cho bài nói trong tranh biện giúp người tham gia điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Đâu KHÔNG phải là một tiêu chí quan trọng để đánh giá tính thuyết phục của một bằng chứng trong tranh biện?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Trong tranh biện, việc thừa nhận một phần lập luận hợp lý của đối phương (nếu có) và sau đó tiếp tục phản bác các điểm còn lại thể hiện kỹ năng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Đề tài tranh biện: "Có nên áp dụng đồng phục học sinh ở tất cả các cấp học?". Phe ỦNG HỘ (nên áp dụng) đưa ra luận điểm: "Đồng phục giúp giảm sự phân biệt giàu nghèo giữa học sinh". Phe PHẢN ĐỐI (không nên hoặc không cần thiết ở tất cả các cấp) có thể phản biện bằng cách nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Trong quá trình chuẩn bị cho tranh biện, việc xác định đối tượng người nghe (ban giám khảo, khán giả) có ảnh hưởng như thế nào đến việc xây dựng bài nói?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Bạn đang nghe một người nói trong tranh biện và họ đưa ra một ví dụ cá nhân để chứng minh cho luận điểm của mình. Bạn nên đánh giá bằng chứng này như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Khi tham gia tranh biện nhóm, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo sự phối hợp hiệu quả giữa các thành viên?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa tranh biện và tranh cãi?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Việc sử dụng các câu hỏi tu từ hoặc từ ngữ mang tính chất mỉa mai, châm biếm trong tranh biện thường gây ra hậu quả gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Kỹ năng nào sau đây KHÔNG phải là kỹ năng cốt lõi cần có khi tham gia tranh biện?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Giả sử bạn là người nghe và đang đánh giá một cuộc tranh biện. Phe A trình bày rất trôi chảy, giọng nói truyền cảm nhưng các luận điểm thiếu bằng chứng cụ thể. Phe B trình bày hơi vấp váp nhưng đưa ra nhiều số liệu thống kê và trích dẫn từ các nguồn đáng tin cậy. Bạn nên đánh giá phe nào cao hơn dựa trên tiêu chí của một cuộc tranh biện có giá trị?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức - Đề 03

Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mục đích cốt lõi và bao trùm nhất của hoạt động tranh biện là gì?

  • A. Thể hiện sự hiểu biết sâu rộng về mọi vấn đề trong đời sống.
  • B. Tìm ra người chiến thắng cuối cùng trong cuộc đối thoại.
  • C. Buộc đối phương phải thừa nhận quan điểm của mình là đúng.
  • D. Thuyết phục người nghe về tính đúng đắn của quan điểm/vấn đề được tranh biện.

Câu 2: Khi lựa chọn một vấn đề để tranh biện, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo cuộc tranh biện diễn ra hiệu quả và có ý nghĩa?

  • A. Vấn đề có tính hai mặt, có thể có nhiều quan điểm trái chiều.
  • B. Vấn đề được nhiều người quan tâm trên mạng xã hội.
  • C. Vấn đề mà một trong hai bên có lợi thế rõ ràng về thông tin.
  • D. Vấn đề chỉ liên quan đến trải nghiệm cá nhân của người tranh biện.

Câu 3: Trong cấu trúc một lập luận cơ bản, yếu tố nào đóng vai trò là nền tảng, là cái cần được chứng minh hoặc làm sáng tỏ?

  • A. Bằng chứng (Evidence)
  • B. Luận điểm (Claim)
  • C. Phản biện (Rebuttal)
  • D. Kết luận (Conclusion)

Câu 4: Giả sử bạn đang tranh biện về chủ đề "Học trực tuyến hiệu quả hơn học truyền thống". Bạn đưa ra luận điểm: "Học trực tuyến giúp học sinh tự chủ hơn trong việc sắp xếp thời gian học tập". Để hỗ trợ luận điểm này, loại bằng chứng nào sau đây sẽ có sức thuyết phục nhất?

  • A. Ý kiến cá nhân của một vài học sinh thích học trực tuyến.
  • B. Một bài báo trên mạng xã hội nói về lợi ích của học trực tuyến.
  • C. Kết quả khảo sát diện rộng về thói quen tự sắp xếp lịch học của học sinh tham gia học trực tuyến.
  • D. Thống kê về số lượng nền tảng học trực tuyến đang hoạt động.

Câu 5: Khi nghe đối phương trình bày lập luận, kỹ năng quan trọng nhất mà bạn cần thực hiện để chuẩn bị cho phần phản biện của mình là gì?

  • A. Nghĩ ra các câu hỏi hóc búa để làm khó đối phương.
  • B. Chuẩn bị trước các câu trả lời mẫu cho mọi khả năng.
  • C. Chỉ tập trung vào việc tìm lỗi sai nhỏ trong cách diễn đạt của đối phương.
  • D. Lắng nghe chủ động để nắm bắt luận điểm, bằng chứng và lý lẽ cốt lõi của đối phương.

Câu 6: Phân tích câu nói sau: "Đa số học sinh đều đồng ý rằng việc sử dụng điện thoại trong lớp làm giảm sự tập trung, vì vậy nhà trường nên cấm hoàn toàn điện thoại trong giờ học." Lập luận này có khả năng mắc lỗi ngụy biện nào?

  • A. Ngụy biện dựa vào số đông (Ad populum).
  • B. Ngụy biện cá nhân (Ad hominem).
  • C. Ngụy biện trượt dốc (Slippery slope).
  • D. Ngụy biện rơm (Straw man).

Câu 7: Khi xây dựng bằng chứng cho lập luận của mình, yếu tố nào sau đây giúp bằng chứng của bạn trở nên đáng tin cậy và có sức thuyết phục hơn?

  • A. Bằng chứng dựa trên kinh nghiệm cá nhân của người nói.
  • B. Bằng chứng được chia sẻ rộng rãi trên mạng xã hội.
  • C. Bằng chứng từ các nghiên cứu khoa học, số liệu thống kê chính thức hoặc ý kiến chuyên gia uy tín.
  • D. Bằng chứng dễ tìm kiếm và không cần kiểm chứng nguồn gốc.

Câu 8: Bạn đang tranh biện về lợi ích của việc đọc sách giấy so với sách điện tử. Đối phương đưa ra luận điểm: "Sách điện tử tiện lợi hơn vì có thể mang theo nhiều cuốn cùng lúc." Bạn nên phản biện điểm này như thế nào để hiệu quả?

  • A. Thừa nhận tính tiện lợi, nhưng nhấn mạnh rằng việc đọc sách giấy mang lại trải nghiệm tập trung hơn và ít gây mỏi mắt hơn.
  • B. Nói rằng sách điện tử không thực sự tiện lợi như mọi người nghĩ.
  • C. Chuyển sang nói về giá thành của sách điện tử.
  • D. Phớt lờ luận điểm đó và tiếp tục trình bày các lợi ích khác của sách giấy.

Câu 9: Đâu là điểm khác biệt cơ bản nhất giữa tranh biện và một cuộc thảo luận thông thường?

  • A. Tranh biện luôn có người thắng, người thua.
  • B. Tranh biện có tính đối kháng, các bên bảo vệ quan điểm trái ngược; thảo luận thường tìm kiếm sự đồng thuận hoặc hiểu biết chung.
  • C. Tranh biện cần sử dụng ngôn ngữ trang trọng hơn thảo luận.
  • D. Thảo luận không cần bằng chứng, còn tranh biện thì cần.

Câu 10: Trong một cuộc tranh biện về tác động của mạng xã hội, đội ủng hộ cho rằng mạng xã hội giúp kết nối mọi người dễ dàng hơn. Đội phản đối muốn đưa ra một luận điểm phản biện. Luận điểm nào sau đây sẽ phản biện hiệu quả nhất luận điểm của đội ủng hộ?

  • A. Mạng xã hội gây nghiện cho giới trẻ.
  • B. Mạng xã hội là nguồn thông tin sai lệch.
  • C. Mạng xã hội không có lợi cho sức khỏe tinh thần.
  • D. Mạng xã hội thực tế có thể làm giảm tương tác trực tiếp và gây xao nhãng trong các mối quan hệ thực tế.

Câu 11: Khi trình bày lập luận trong tranh biện, việc sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, mạch lạc và tránh các thuật ngữ chuyên ngành phức tạp (nếu không cần thiết) chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Thể hiện sự chuyên nghiệp và uyên bác của người nói.
  • B. Giúp khán giả dễ dàng theo dõi, hiểu và tiếp nhận lập luận.
  • C. Làm cho bài nói dài hơn và có vẻ sâu sắc hơn.
  • D. Gây ấn tượng mạnh với đối phương.

Câu 12: Đâu là ví dụ về việc sử dụng "bằng chứng giai thoại" (anecdotal evidence) trong tranh biện?

  • A. Kết quả nghiên cứu khoa học được công bố trên tạp chí uy tín.
  • B. Số liệu thống kê từ Tổng cục Thống kê về tỷ lệ sử dụng internet.
  • C. Câu chuyện về một người bạn của tôi đã thành công sau khi bỏ học đại học.
  • D. Trích dẫn từ một cuốn sách lịch sử về một sự kiện cụ thể.

Câu 13: Trong tranh biện, "tiền đề" (premise) là gì?

  • A. Các phát biểu hoặc giả định được sử dụng làm cơ sở để rút ra kết luận.
  • B. Kết luận cuối cùng của lập luận.
  • C. Bằng chứng cụ thể hỗ trợ luận điểm.
  • D. Phần giới thiệu vấn đề tranh biện.

Câu 14: Khi đối phương đưa ra một lập luận có vẻ hợp lý nhưng bạn cảm thấy có điểm gì đó không đúng, bạn nên làm gì đầu tiên?

  • A. Ngay lập tức ngắt lời và chỉ ra lỗi sai.
  • B. Phân tích kỹ lưỡng lập luận để xác định điểm yếu trong luận điểm, bằng chứng hoặc lý lẽ.
  • C. Hỏi đối phương một câu hỏi không liên quan để làm họ mất tập trung.
  • D. Tìm kiếm thông tin trên điện thoại để kiểm tra ngay lập tức.

Câu 15: Đâu là ví dụ về việc sử dụng "lý lẽ" (reasoning) trong một lập luận?

  • A. Luận điểm: "Tập thể dục thường xuyên rất quan trọng."
  • B. Bằng chứng: "Một nghiên cứu cho thấy những người tập thể dục 3 lần/tuần có mức độ căng thẳng thấp hơn."
  • C. Kết luận: "Vì vậy, bạn nên tập thể dục thường xuyên."
  • D. Lý lẽ: "Việc tập thể dục giải phóng endorphin, một loại hormone giúp cải thiện tâm trạng và giảm căng thẳng, từ đó góp phần nâng cao sức khỏe tinh thần."

Câu 16: Giả sử đề tài tranh biện là "Học sinh nên được phép sử dụng điện thoại trong giờ ra chơi". Bạn ở phe PHẢN ĐỐI. Luận điểm nào sau đây là phù hợp nhất với phe của bạn?

  • A. Sử dụng điện thoại giúp học sinh giải trí sau giờ học căng thẳng.
  • B. Việc sử dụng điện thoại trong giờ ra chơi làm giảm tương tác trực tiếp giữa học sinh và có thể gây xao nhãng cho buổi học tiếp theo.
  • C. Học sinh có quyền tự do sử dụng tài sản cá nhân của mình.
  • D. Điện thoại có thể là công cụ học tập hiệu quả.

Câu 17: Trong tranh biện, việc thừa nhận một phần lập luận của đối phương (acknowledgement) trước khi phản bác có tác dụng gì?

  • A. Tăng sự tín nhiệm của người nói trước khán giả và làm cho phần phản biện sau đó có vẻ khách quan hơn.
  • B. Chứng tỏ bạn không tự tin vào lập luận của mình.
  • C. Làm đối phương mất cảnh giác.
  • D. Không có tác dụng gì đáng kể.

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính mà tác giả đang cố gắng bảo vệ: "Biến đổi khí hậu đang gây ra những hậu quả nghiêm trọng trên toàn cầu. Băng tan ở hai cực làm mực nước biển dâng, đe dọa các khu vực ven biển. Các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, lũ lụt, hạn hán xuất hiện ngày càng thường xuyên với cường độ mạnh hơn, gây thiệt hại về người và của. Nhiều hệ sinh thái tự nhiên bị phá hủy, đe dọa sự đa dạng sinh học."

  • A. Mực nước biển đang dâng cao.
  • B. Các hiện tượng thời tiết cực đoan gia tăng.
  • C. Đa dạng sinh học đang bị đe dọa.
  • D. Biến đổi khí hậu đang gây ra những hậu quả nghiêm trọng.

Câu 19: Giả sử bạn đang tranh biện về chủ đề "Việc sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI) sẽ mang lại nhiều lợi ích hơn tác hại cho xã hội". Phe của bạn là phe ỦNG HỘ. Bạn nên chuẩn bị những loại bằng chứng nào để hỗ trợ cho luận điểm này?

  • A. Các bài báo nói về nguy cơ AI thay thế việc làm của con người.
  • B. Ý kiến cá nhân của những người lo sợ về sự phát triển của AI.
  • C. Ví dụ về các ứng dụng AI thành công trong y tế, giáo dục, công nghiệp và số liệu về hiệu quả/năng suất mà AI mang lại.
  • D. Các bộ phim khoa học viễn tưởng nói về AI.

Câu 20: Đâu là một ví dụ về "lý lẽ" (reasoning) bị thiếu hoặc yếu trong một lập luận?

  • A. Luận điểm: "Chúng ta nên giảm thiểu rác thải nhựa." Bằng chứng: "Mỗi năm có hàng triệu tấn rác thải nhựa đổ ra đại dương." Lý lẽ: "Rác thải nhựa gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và ảnh hưởng đến sinh vật biển."
  • B. Luận điểm: "Để thành công trong công việc, bạn nên đọc nhiều sách về kỹ năng mềm." Bằng chứng: "Tôi biết nhiều người đọc sách kỹ năng mềm và họ đều thành công." Lý lẽ: (Thiếu giải thích mối liên hệ giữa đọc sách kỹ năng mềm và thành công).
  • C. Luận điểm: "Tập thể dục buổi sáng có lợi cho sức khỏe." Bằng chứng: "Tập thể dục buổi sáng giúp tăng cường lưu thông máu." Lý lẽ: "Lưu thông máu tốt cung cấp oxy và dưỡng chất cho cơ thể, giúp cơ thể khỏe mạnh hơn."
  • D. Luận điểm: "Việc học ngoại ngữ sớm rất quan trọng." Bằng chứng: "Trẻ em học ngoại ngữ sớm có khả năng phát âm tốt hơn." Lý lẽ: "Bộ não trẻ em có khả năng tiếp thu ngôn ngữ tự nhiên hơn người lớn, giúp việc học phát âm chuẩn dễ dàng hơn."

Câu 21: Khi đánh giá một nguồn thông tin để lấy bằng chứng cho tranh biện, yếu tố nào sau đây ít quan trọng nhất?

  • A. Tính cập nhật của thông tin.
  • B. Độ tin cậy của tác giả hoặc tổ chức công bố thông tin.
  • C. Tính khách quan và không thiên vị của nguồn.
  • D. Tính phổ biến của nguồn trên các nền tảng mạng xã hội.

Câu 22: Đâu là ví dụ về việc sử dụng "ngụy biện cá nhân" (Ad hominem) trong tranh biện?

  • A. Bạn nói việc tái chế là quan trọng, nhưng số liệu cho thấy tỷ lệ tái chế ở nước ta rất thấp.
  • B. Lập luận của bạn về kinh tế có vẻ sai, vì nó bỏ qua yếu tố lạm phát.
  • C. Anh ta nói về việc nuôi dạy con cái, nhưng anh ta thậm chí còn chưa kết hôn và không có con, nên lời khuyên của anh ta không đáng giá.
  • D. Quan điểm này không phù hợp với các nguyên tắc đạo đức cơ bản.

Câu 23: Khi tranh biện về một vấn đề phức tạp, việc chia nhỏ vấn đề thành các khía cạnh nhỏ hơn để thảo luận có lợi ích gì?

  • A. Giúp cuộc tranh biện có cấu trúc rõ ràng, tập trung hơn và dễ đi sâu vào phân tích từng khía cạnh.
  • B. Làm cho vấn đề trở nên đơn giản hơn mức thực tế.
  • C. Giúp một bên che giấu điểm yếu của mình.
  • D. Kéo dài thời gian tranh biện một cách không cần thiết.

Câu 24: Vai trò của người điều phối (moderator) trong một cuộc tranh biện là gì?

  • A. Đưa ra ý kiến cá nhân về vấn đề tranh biện.
  • B. Quyết định ai là người thắng cuộc.
  • C. Chỉ định các luận điểm mà mỗi bên phải sử dụng.
  • D. Giữ cho cuộc tranh biện đi đúng hướng, đảm bảo công bằng về thời gian và duy trì trật tự.

Câu 25: Đâu là một chiến lược hiệu quả để chuẩn bị phản biện trước khi cuộc tranh biện bắt đầu?

  • A. Chỉ tập trung vào việc củng cố lập luận của phe mình.
  • B. Nghiên cứu kỹ lưỡng và dự đoán các lập luận có thể có của phe đối phương để chuẩn bị cách phản bác.
  • C. Không cần chuẩn bị gì cho phần phản biện, đợi đến lúc đó mới ứng biến.
  • D. Tìm kiếm điểm yếu cá nhân của các thành viên đội đối phương.

Câu 26: Một lập luận được coi là vững chắc khi nào?

  • A. Khi người đưa ra lập luận nói to và tự tin.
  • B. Khi lập luận đó sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành.
  • C. Khi có luận điểm rõ ràng, bằng chứng đáng tin cậy và lý lẽ logic chặt chẽ.
  • D. Khi lập luận đó được trình bày nhanh gọn và dễ hiểu.

Câu 27: Khi kết thúc phần trình bày của mình trong tranh biện, bạn nên làm gì để tăng hiệu quả thuyết phục?

  • A. Tóm tắt lại các luận điểm chính đã trình bày và tái khẳng định lập trường của phe mình.
  • B. Đưa ra thêm một bằng chứng mới chưa từng nhắc đến.
  • C. Hỏi đối phương một câu hỏi khó.
  • D. Kể một câu chuyện cười để làm không khí bớt căng thẳng.

Câu 28: Đâu là biểu hiện của việc sử dụng "lý lẽ cảm xúc" (pathos) một cách hiệu quả trong tranh biện?

  • A. Trình bày số liệu thống kê khô khan về vấn đề.
  • B. Trích dẫn một nhà khoa học nổi tiếng.
  • C. Kể một câu chuyện chân thực và xúc động về tác động của vấn đề lên cuộc sống của một cá nhân cụ thể.
  • D. Sử dụng nhiều thuật ngữ phức tạp để thể hiện sự hiểu biết.

Câu 29: Trong tình huống tranh biện về "Vai trò của tiền bạc trong hạnh phúc", phe PHẢN ĐỐI (cho rằng tiền bạc không phải là yếu tố quyết định hạnh phúc) có thể sử dụng luận điểm nào sau đây?

  • A. Tiền bạc giúp con người có cuộc sống tiện nghi hơn.
  • B. Hạnh phúc thực sự đến từ các mối quan hệ tốt đẹp, sức khỏe thể chất và tinh thần, và cảm giác có ý nghĩa trong cuộc sống, những điều mà tiền bạc không thể mua được.
  • C. Người giàu thường có cuộc sống ít lo toan hơn.
  • D. Tiền bạc giúp giải quyết nhiều vấn đề trong cuộc sống.

Câu 30: Khi nào thì việc sử dụng "lý lẽ dựa trên uy tín" (ethos) trở nên đặc biệt quan trọng trong tranh biện?

  • A. Khi bạn cần trình bày các bằng chứng chuyên sâu hoặc thuyết phục khán giả về một vấn đề phức tạp mà họ ít am hiểu.
  • B. Khi bạn muốn tấn công vào uy tín của đối phương.
  • C. Khi bạn không có bằng chứng cụ thể.
  • D. Khi bạn muốn kết thúc bài nói một cách ấn tượng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Mục đích cốt lõi và bao trùm nhất của hoạt động tranh biện là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Khi lựa chọn một vấn đề để tranh biện, yếu tố nào sau đây là *quan trọng nhất* để đảm bảo cuộc tranh biện diễn ra hiệu quả và có ý nghĩa?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Trong cấu trúc một lập luận cơ bản, yếu tố nào đóng vai trò là nền tảng, là cái cần được chứng minh hoặc làm sáng tỏ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Giả sử bạn đang tranh biện về chủ đề 'Học trực tuyến hiệu quả hơn học truyền thống'. Bạn đưa ra luận điểm: 'Học trực tuyến giúp học sinh tự chủ hơn trong việc sắp xếp thời gian học tập'. Để hỗ trợ luận điểm này, loại bằng chứng nào sau đây sẽ có sức thuyết phục *nhất*?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Khi nghe đối phương trình bày lập luận, kỹ năng quan trọng nhất mà bạn cần thực hiện để chuẩn bị cho phần phản biện của mình là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Phân tích câu nói sau: 'Đa số học sinh đều đồng ý rằng việc sử dụng điện thoại trong lớp làm giảm sự tập trung, vì vậy nhà trường nên cấm hoàn toàn điện thoại trong giờ học.' Lập luận này có khả năng mắc lỗi ngụy biện nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Khi xây dựng bằng chứng cho lập luận của mình, yếu tố nào sau đây giúp bằng chứng của bạn trở nên đáng tin cậy và có sức thuyết phục hơn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Bạn đang tranh biện về lợi ích của việc đọc sách giấy so với sách điện tử. Đối phương đưa ra luận điểm: 'Sách điện tử tiện lợi hơn vì có thể mang theo nhiều cuốn cùng lúc.' Bạn nên phản biện điểm này như thế nào để hiệu quả?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Đâu là điểm khác biệt *cơ bản nhất* giữa tranh biện và một cuộc thảo luận thông thường?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Trong một cuộc tranh biện về tác động của mạng xã hội, đội ủng hộ cho rằng mạng xã hội giúp kết nối mọi người dễ dàng hơn. Đội phản đối muốn đưa ra một luận điểm phản biện. Luận điểm nào sau đây sẽ *phản biện hiệu quả nhất* luận điểm của đội ủng hộ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Khi trình bày lập luận trong tranh biện, việc sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, mạch lạc và tránh các thuật ngữ chuyên ngành phức tạp (nếu không cần thiết) chủ yếu nhằm mục đích gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Đâu là ví dụ về việc sử dụng 'bằng chứng giai thoại' (anecdotal evidence) trong tranh biện?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Trong tranh biện, 'tiền đề' (premise) là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Khi đối phương đưa ra một lập luận có vẻ hợp lý nhưng bạn cảm thấy có điểm gì đó không đúng, bạn nên làm gì đầu tiên?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Đâu là ví dụ về việc sử dụng 'lý lẽ' (reasoning) trong một lập luận?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Giả sử đề tài tranh biện là 'Học sinh nên được phép sử dụng điện thoại trong giờ ra chơi'. Bạn ở phe PHẢN ĐỐI. Luận điểm nào sau đây là phù hợp nhất với phe của bạn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Trong tranh biện, việc thừa nhận một phần lập luận của đối phương (acknowledgement) trước khi phản bác có tác dụng gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính mà tác giả đang cố gắng bảo vệ: 'Biến đổi khí hậu đang gây ra những hậu quả nghiêm trọng trên toàn cầu. Băng tan ở hai cực làm mực nước biển dâng, đe dọa các khu vực ven biển. Các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, lũ lụt, hạn hán xuất hiện ngày càng thường xuyên với cường độ mạnh hơn, gây thiệt hại về người và của. Nhiều hệ sinh thái tự nhiên bị phá hủy, đe dọa sự đa dạng sinh học.'

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Giả sử bạn đang tranh biện về chủ đề 'Việc sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI) sẽ mang lại nhiều lợi ích hơn tác hại cho xã hội'. Phe của bạn là phe ỦNG HỘ. Bạn nên chuẩn bị những loại bằng chứng nào để hỗ trợ cho luận điểm này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Đâu là một ví dụ về 'lý lẽ' (reasoning) bị thiếu hoặc yếu trong một lập luận?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Khi đánh giá một nguồn thông tin để lấy bằng chứng cho tranh biện, yếu tố nào sau đây *ít quan trọng nhất*?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Đâu là ví dụ về việc sử dụng 'ngụy biện cá nhân' (Ad hominem) trong tranh biện?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Khi tranh biện về một vấn đề phức tạp, việc chia nhỏ vấn đề thành các khía cạnh nhỏ hơn để thảo luận có lợi ích gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Vai trò của người điều phối (moderator) trong một cuộc tranh biện là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Đâu là một chiến lược hiệu quả để chuẩn bị phản biện trước khi cuộc tranh biện bắt đầu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một lập luận được coi là vững chắc khi nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Khi kết thúc phần trình bày của mình trong tranh biện, bạn nên làm gì để tăng hiệu quả thuyết phục?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Đâu là biểu hiện của việc sử dụng 'lý lẽ cảm xúc' (pathos) một cách hiệu quả trong tranh biện?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Trong tình huống tranh biện về 'Vai trò của tiền bạc trong hạnh phúc', phe PHẢN ĐỐI (cho rằng tiền bạc không phải là yếu tố quyết định hạnh phúc) có thể sử dụng luận điểm nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Khi nào thì việc sử dụng 'lý lẽ dựa trên uy tín' (ethos) trở nên đặc biệt quan trọng trong tranh biện?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức - Đề 04

Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong một buổi tranh biện về vấn đề "Học sinh trung học có nên sử dụng điện thoại thông minh trong giờ học?", đội Ủng hộ đưa ra luận điểm: "Việc sử dụng điện thoại thông minh trong giờ học, dưới sự kiểm soát của giáo viên, có thể hỗ trợ học sinh tra cứu thông tin nhanh chóng, tiếp cận tài liệu đa phương tiện và sử dụng các ứng dụng giáo dục hữu ích, từ đó nâng cao hiệu quả học tập." Luận điểm này tập trung vào khía cạnh nào của vấn đề?

  • A. Tác động tiêu cực đến sự tập trung.
  • B. Lợi ích tiềm năng đối với hiệu quả học tập.
  • C. Các vấn đề về an ninh mạng và bảo mật thông tin.
  • D. Vai trò kiểm soát của giáo viên.

Câu 2: Đội Phản đối trong buổi tranh biện về việc sử dụng điện thoại trong giờ học đưa ra bằng chứng: "Một nghiên cứu năm 2022 của Đại học X cho thấy 70% học sinh thừa nhận bị xao nhãng bởi thông báo từ mạng xã hội khi sử dụng điện thoại trong lớp, dẫn đến giảm khả năng tiếp thu bài giảng." Bằng chứng này nhằm mục đích gì trong cấu trúc lập luận của đội Phản đối?

  • A. Giới thiệu chủ đề tranh biện.
  • B. Nêu lên quan điểm cá nhân của người nói.
  • C. Cung cấp cơ sở xác thực cho luận điểm phản đối.
  • D. Kết thúc phần trình bày của đội Phản đối.

Câu 3: Khi một đội tranh biện sử dụng câu hỏi tu từ như "Chẳng lẽ chúng ta lại chấp nhận một tương lai mà giới trẻ chỉ biết sống ảo?", họ đang sử dụng kỹ thuật nào để tăng sức thuyết phục?

  • A. Tăng cường cảm xúc và sự đồng cảm từ người nghe.
  • B. Yêu cầu đối phương đưa ra bằng chứng trực tiếp.
  • C. Kiểm tra kiến thức của Ban Giám khảo.
  • D. Làm giảm sự chú ý của đối phương.

Câu 4: Trong giai đoạn phản biện, đội Ủng hộ cần làm gì để bác bỏ luận điểm của đội Phản đối một cách hiệu quả nhất?

  • A. Chỉ lặp lại các luận điểm của đội mình.
  • B. Đưa ra thêm các bằng chứng mới không liên quan đến luận điểm đối phương.
  • C. Tấn công cá nhân người nói của đội Phản đối.
  • D. Phân tích và chỉ ra điểm yếu trong bằng chứng hoặc logic lập luận của đội Phản đối.

Câu 5: Khi chuẩn bị cho buổi tranh biện, việc dự đoán trước các luận điểm và bằng chứng mà đội đối phương có thể đưa ra là một bước quan trọng. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Để sao chép lại lập luận của đối phương.
  • B. Để chuẩn bị chiến lược phản biện và các câu hỏi chất vấn.
  • C. Để thay đổi hoàn toàn chủ đề tranh biện.
  • D. Để chứng tỏ mình hiểu rõ về đối phương hơn.

Câu 6: Một lỗi ngụy biện phổ biến là "Tấn công cá nhân" (Ad Hominem). Lỗi này được thể hiện qua hành động nào sau đây trong tranh biện?

  • A. Đưa ra một bằng chứng không liên quan đến chủ đề.
  • B. Lặp lại một luận điểm đã được chứng minh là sai.
  • C. Bác bỏ ý kiến của đối phương bằng cách chỉ trích tính cách hoặc quá khứ của họ.
  • D. Sử dụng quá nhiều số liệu thống kê phức tạp.

Câu 7: Trong vai trò là Chủ tọa của một buổi tranh biện, nhiệm vụ quan trọng nhất là gì?

  • A. Điều phối buổi tranh biện, đảm bảo tuân thủ quy tắc và thời gian.
  • B. Đưa ra ý kiến cá nhân về vấn đề tranh biện.
  • C. Thay mặt Ban Giám khảo chấm điểm cho các đội.
  • D. Cung cấp tất cả bằng chứng cho cả hai đội.

Câu 8: Khi Ban Giám khảo đánh giá một buổi tranh biện, yếu tố nào sau đây thường được coi trọng nhất?

  • A. Đội nào nói to nhất.
  • B. Đội nào có nhiều thành viên hơn.
  • C. Đội nào đưa ra nhiều vấn đề nhất.
  • D. Chất lượng lập luận, bằng chứng và khả năng phản biện của các đội.

Câu 9: Đâu KHÔNG phải là một đặc điểm của bằng chứng mạnh mẽ trong tranh biện?

  • A. Đáng tin cậy và có nguồn gốc rõ ràng.
  • B. Chỉ là ý kiến cá nhân hoặc kinh nghiệm đơn lẻ.
  • C. Liên quan trực tiếp đến luận điểm đang được chứng minh.
  • D. Cụ thể, rõ ràng và có thể kiểm chứng được (nếu có thể).

Câu 10: Giả sử chủ đề tranh biện là "Nên hay không nên cấm hoàn toàn xe máy ở các thành phố lớn để giảm ô nhiễm?". Đội Ủng hộ (cấm xe máy) có thể sử dụng luận cứ nào sau đây để hỗ trợ cho luận điểm của mình?

  • A. Nhiều người dân vẫn phụ thuộc vào xe máy để đi lại hàng ngày.
  • B. Hệ thống giao thông công cộng chưa phát triển.
  • C. Số liệu về lượng khí thải CO2 và bụi mịn từ xe máy chiếm tỷ lệ cao trong tổng lượng ô nhiễm đô thị.
  • D. Việc cấm xe máy sẽ ảnh hưởng đến ngành sản xuất xe máy.

Câu 11: Khi một người nói trong tranh biện sử dụng giọng điệu tự tin, tốc độ nói vừa phải, kết hợp ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ) phù hợp, họ đang chú trọng vào yếu tố nào để tăng tính thuyết phục?

  • A. Chất lượng bằng chứng.
  • B. Độ phức tạp của luận điểm.
  • C. Số lượng câu hỏi đặt ra.
  • D. Phong thái và kỹ năng trình bày.

Câu 12: Đâu là sự khác biệt cốt lõi giữa tranh biện và tranh cãi thông thường?

  • A. Tranh biện luôn có người thắng, tranh cãi thì không.
  • B. Tranh biện có cấu trúc, quy tắc, dựa trên lập luận và bằng chứng; tranh cãi thường mang tính cá nhân, cảm xúc và thiếu cấu trúc.
  • C. Tranh biện chỉ diễn ra ở trường học, tranh cãi diễn ra ở mọi nơi.
  • D. Tranh biện chỉ sử dụng ngôn ngữ khoa học, tranh cãi dùng ngôn ngữ đời thường.

Câu 13: Khi nghe đối phương trình bày, kỹ năng lắng nghe chủ động (active listening) trong tranh biện bao gồm những hành động nào?

  • A. Chuẩn bị trước câu trả lời của mình mà không cần nghe hết.
  • B. Tìm lỗi sai ngữ pháp trong lời nói của đối phương.
  • C. Ghi chép lại các luận điểm, bằng chứng và đặt câu hỏi trong đầu để phản biện sau.
  • D. Ngắt lời đối phương ngay khi phát hiện điểm yếu.

Câu 14: Nếu đội Phản đối đưa ra một bằng chứng là "một bài báo trên một blog cá nhân không rõ tác giả" để chứng minh luận điểm của mình, đội Ủng hộ có thể phản biện bằng cách nào hiệu quả nhất?

  • A. Chất vấn về tính xác thực và độ tin cậy của nguồn bằng chứng đó.
  • B. Nói rằng bài báo đó là sai mà không cần giải thích.
  • C. Đưa ra một bài báo khác cũng từ một blog cá nhân.
  • D. Bỏ qua bằng chứng đó và nói sang vấn đề khác.

Câu 15: Chủ đề "Mạng xã hội đang làm con người cô lập hơn hay kết nối hơn?" là một chủ đề phù hợp cho tranh biện vì nó có đặc điểm gì?

  • A. Chỉ có một đáp án đúng duy nhất.
  • B. Là một vấn đề đã được giải quyết hoàn toàn.
  • C. Không có đủ thông tin để thảo luận.
  • D. Có nhiều khía cạnh khác nhau và tồn tại các quan điểm trái chiều có thể bảo vệ được bằng lập luận và bằng chứng.

Câu 16: Khi xây dựng luận điểm, việc xác định rõ ràng phạm vi và giới hạn của vấn đề đang tranh biện là cần thiết để:

  • A. Làm cho vấn đề trở nên mơ hồ hơn.
  • B. Giúp các bên tập trung vào vấn đề cốt lõi và tránh lạc đề.
  • C. Tăng số lượng luận điểm cần đưa ra.
  • D. Chỉ có lợi cho đội Ủng hộ.

Câu 17: Trong phần kết thúc của bài trình bày trong tranh biện, người nói nên làm gì để tăng hiệu quả thuyết phục?

  • A. Tóm lược các luận điểm chính, nhấn mạnh lại quan điểm của đội.
  • B. Đưa ra các bằng chứng mới chưa từng được đề cập.
  • C. Xin lỗi về những sai sót trong quá trình tranh biện.
  • D. Chất vấn trực tiếp đội đối phương lần cuối.

Câu 18: Đâu là một ví dụ về "ngụy biện người rơm" (Straw Man Fallacy) trong tranh biện?

  • A. Đưa ra bằng chứng không liên quan.
  • B. Tấn công cá nhân đối phương.
  • C. Đối phương nói "Chúng ta nên tăng cường giáo dục về an toàn giao thông", bạn phản bác "Vậy là bạn muốn chúng ta bỏ qua việc xử phạt những người vi phạm luật à?".
  • D. Sử dụng một câu hỏi tu từ.

Câu 19: Giả sử chủ đề tranh biện là "Có nên áp dụng đồng phục học sinh ở cấp THPT?". Đội Phản đối (không nên áp dụng) có thể đưa ra luận điểm nào dựa trên khía cạnh phát triển cá nhân của học sinh?

  • A. Đồng phục giúp tiết kiệm chi phí mua sắm quần áo.
  • B. Đồng phục tạo sự bình đẳng giữa các học sinh.
  • C. Đồng phục giúp nhận diện học sinh của trường dễ dàng hơn.
  • D. Việc cho phép học sinh tự chọn trang phục (trong khuôn khổ cho phép) giúp thể hiện cá tính và sự sáng tạo, góp phần phát triển bản sắc cá nhân.

Câu 20: Kỹ năng đặt câu hỏi trong tranh biện có mục đích chính là gì?

  • A. Kiểm tra kiến thức chung của đối phương.
  • B. Làm rõ lập luận, bằng chứng của đối phương và tìm kiếm điểm yếu để phản biện.
  • C. Kéo dài thời gian trình bày của đối phương.
  • D. Thể hiện sự thông minh của người đặt câu hỏi.

Câu 21: Khi Ban Giám khảo đưa ra nhận xét sau buổi tranh biện, họ thường dựa vào những tiêu chí nào?

  • A. Chất lượng lập luận, bằng chứng, kỹ năng phản biện, phong thái trình bày.
  • B. Số lượng thành viên trong mỗi đội.
  • C. Sự nổi tiếng của chủ đề tranh biện.
  • D. Việc đội nào nói nhanh hơn.

Câu 22: Một trong những yếu tố đạo đức quan trọng trong tranh biện là sự tôn trọng. Điều này được thể hiện rõ nhất qua hành động nào?

  • A. Nói thật to để át tiếng đối phương.
  • B. Ngắt lời đối phương khi họ mắc lỗi.
  • C. Lắng nghe ý kiến của đối phương một cách cẩn thận và không ngắt lời khi họ đang nói.
  • D. Chỉ nói về điểm mạnh của đội mình.

Câu 23: Đâu là vai trò của Ban Giám khảo trong buổi tranh biện?

  • A. Tham gia tranh luận cùng các đội.
  • B. Cung cấp thêm bằng chứng cho các đội.
  • C. Điều khiển thời gian cho các lượt nói.
  • D. Quan sát, đánh giá khách quan và đưa ra kết quả dựa trên tiêu chí đã được xác định trước.

Câu 24: Việc sử dụng "lý lẽ" trong tranh biện có ý nghĩa gì?

  • A. Giải thích mối liên hệ giữa bằng chứng và luận điểm, thể hiện tính logic của lập luận.
  • B. Chỉ đơn thuần là đưa ra ý kiến cá nhân.
  • C. Thay thế hoàn toàn cho việc sử dụng bằng chứng.
  • D. Làm cho bài nói trở nên dài hơn.

Câu 25: Khi đội Ủng hộ hoàn thành phần trình bày các luận điểm chính, đến lượt đội Phản đối đặt câu hỏi chất vấn. Mục đích chính của việc chất vấn này là gì?

  • A. Để học hỏi thêm kiến thức từ đội Ủng hộ.
  • B. Làm rõ các điểm chưa hiểu, tìm ra điểm yếu trong lập luận của đội Ủng hộ để chuẩn bị phản biện.
  • C. Để chứng tỏ mình thông minh hơn đội Ủng hộ.
  • D. Để kéo dài thời gian của buổi tranh biện.

Câu 26: Đâu là một ví dụ về "ngụy biện trượt dốc" (Slippery Slope Fallacy)?

  • A. Tấn công cá nhân người đưa ra đề xuất.
  • B. Đưa ra bằng chứng từ một nguồn không đáng tin cậy.
  • C. Lặp lại cùng một luận điểm nhiều lần.
  • D. Nếu cho phép học sinh mang điện thoại vào lớp, ngay lập tức chúng sẽ chỉ chơi game và lơ là học tập, rồi kết quả học tập sẽ sa sút nghiêm trọng, và cuối cùng là hủy hoại tương lai của chúng.

Câu 27: Kỹ năng nào sau đây được xem là quan trọng nhất trong giai đoạn phản biện?

  • A. Phân tích và bác bỏ hiệu quả lập luận của đối phương.
  • B. Đọc lại toàn bộ bài nói đã chuẩn bị trước.
  • C. Nói thật nhanh để kịp thời gian.
  • D. Chỉ tập trung vào điểm mạnh của đội mình.

Câu 28: Khi tranh biện về một vấn đề nhạy cảm hoặc gây tranh cãi trong đời sống, điều quan trọng nhất cần lưu ý để đảm bảo cuộc tranh biện mang tính xây dựng là gì?

  • A. Cố gắng làm cho đối phương cảm thấy thua cuộc.
  • B. Chỉ nói về những khía cạnh tiêu cực của vấn đề.
  • C. Giữ thái độ tôn trọng, tập trung vào lập luận, bằng chứng và lắng nghe tích cực.
  • D. Tuyệt đối không thay đổi quan điểm dù có bằng chứng mới.

Câu 29: Trong một buổi tranh biện về vấn đề "Nên hay không nên phát triển du lịch ồ ạt tại các khu vực tự nhiên?", đội Ủng hộ (nên phát triển) đưa ra luận cứ: "Việc phát triển du lịch sẽ tạo ra hàng ngàn việc làm cho người dân địa phương, cải thiện đời sống kinh tế và cơ sở hạ tầng." Luận cứ này đang nhấn mạnh khía cạnh nào của vấn đề?

  • A. Lợi ích kinh tế và xã hội.
  • B. Tác động tiêu cực đến môi trường.
  • C. Bảo tồn văn hóa địa phương.
  • D. Rủi ro an ninh trật tự.

Câu 30: Đâu là mục tiêu cuối cùng mà một đội tranh biện hướng tới?

  • A. Làm cho đối phương im lặng.
  • B. Thể hiện sự vượt trội về kiến thức cá nhân.
  • C. Đưa ra nhiều bằng chứng nhất có thể.
  • D. Thuyết phục Ban Giám khảo và người nghe về tính đúng đắn của quan điểm mà đội mình bảo vệ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Trong một buổi tranh biện về vấn đề 'Học sinh trung học có nên sử dụng điện thoại thông minh trong giờ học?', đội Ủng hộ đưa ra luận điểm: 'Việc sử dụng điện thoại thông minh trong giờ học, dưới sự kiểm soát của giáo viên, có thể hỗ trợ học sinh tra cứu thông tin nhanh chóng, tiếp cận tài liệu đa phương tiện và sử dụng các ứng dụng giáo dục hữu ích, từ đó nâng cao hiệu quả học tập.' Luận điểm này tập trung vào khía cạnh nào của vấn đề?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Đội Phản đối trong buổi tranh biện về việc sử dụng điện thoại trong giờ học đưa ra bằng chứng: 'Một nghiên cứu năm 2022 của Đại học X cho thấy 70% học sinh thừa nhận bị xao nhãng bởi thông báo từ mạng xã hội khi sử dụng điện thoại trong lớp, dẫn đến giảm khả năng tiếp thu bài giảng.' Bằng chứng này nhằm mục đích gì trong cấu trúc lập luận của đội Phản đối?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Khi một đội tranh biện sử dụng câu hỏi tu từ như 'Chẳng lẽ chúng ta lại chấp nhận một tương lai mà giới trẻ chỉ biết sống ảo?', họ đang sử dụng kỹ thuật nào để tăng sức thuyết phục?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Trong giai đoạn phản biện, đội Ủng hộ cần làm gì để bác bỏ luận điểm của đội Phản đối một cách hiệu quả nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Khi chuẩn bị cho buổi tranh biện, việc dự đoán trước các luận điểm và bằng chứng mà đội đối phương có thể đưa ra là một bước quan trọng. Mục đích chính của việc này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một lỗi ngụy biện phổ biến là 'Tấn công cá nhân' (Ad Hominem). Lỗi này được thể hiện qua hành động nào sau đây trong tranh biện?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Trong vai trò là Chủ tọa của một buổi tranh biện, nhiệm vụ quan trọng nhất là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Khi Ban Giám khảo đánh giá một buổi tranh biện, yếu tố nào sau đây thường được coi trọng nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Đâu KHÔNG phải là một đặc điểm của bằng chứng mạnh mẽ trong tranh biện?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Giả sử chủ đề tranh biện là 'Nên hay không nên cấm hoàn toàn xe máy ở các thành phố lớn để giảm ô nhiễm?'. Đội Ủng hộ (cấm xe máy) có thể sử dụng luận cứ nào sau đây để hỗ trợ cho luận điểm của mình?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Khi một người nói trong tranh biện sử dụng giọng điệu tự tin, tốc độ nói vừa phải, kết hợp ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ) phù hợp, họ đang chú trọng vào yếu tố nào để tăng tính thuyết phục?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Đâu là sự khác biệt cốt lõi giữa tranh biện và tranh cãi thông thường?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Khi nghe đối phương trình bày, kỹ năng lắng nghe chủ động (active listening) trong tranh biện bao gồm những hành động nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Nếu đội Phản đối đưa ra một bằng chứng là 'một bài báo trên một blog cá nhân không rõ tác giả' để chứng minh luận điểm của mình, đội Ủng hộ có thể phản biện bằng cách nào hiệu quả nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Chủ đề 'Mạng xã hội đang làm con người cô lập hơn hay kết nối hơn?' là một chủ đề phù hợp cho tranh biện vì nó có đặc điểm gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Khi xây dựng luận điểm, việc xác định rõ ràng phạm vi và giới hạn của vấn đề đang tranh biện là cần thiết để:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Trong phần kết thúc của bài trình bày trong tranh biện, người nói nên làm gì để tăng hiệu quả thuyết phục?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Đâu là một ví dụ về 'ngụy biện người rơm' (Straw Man Fallacy) trong tranh biện?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Giả sử chủ đề tranh biện là 'Có nên áp dụng đồng phục học sinh ở cấp THPT?'. Đội Phản đối (không nên áp dụng) có thể đưa ra luận điểm nào dựa trên khía cạnh phát triển cá nhân của học sinh?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Kỹ năng đặt câu hỏi trong tranh biện có mục đích chính là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Khi Ban Giám khảo đưa ra nhận xét sau buổi tranh biện, họ thường dựa vào những tiêu chí nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một trong những yếu tố đạo đức quan trọng trong tranh biện là sự tôn trọng. Điều này được thể hiện rõ nhất qua hành động nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Đâu là vai trò của Ban Giám khảo trong buổi tranh biện?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Việc sử dụng 'lý lẽ' trong tranh biện có ý nghĩa gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Khi đội Ủng hộ hoàn thành phần trình bày các luận điểm chính, đến lượt đội Phản đối đặt câu hỏi chất vấn. Mục đích chính của việc chất vấn này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Đâu là một ví dụ về 'ngụy biện trượt dốc' (Slippery Slope Fallacy)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Kỹ năng nào sau đây được xem là quan trọng nhất trong giai đoạn phản biện?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Khi tranh biện về một vấn đề nhạy cảm hoặc gây tranh cãi trong đời sống, điều quan trọng nhất cần lưu ý để đảm bảo cuộc tranh biện mang tính xây dựng là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Trong một buổi tranh biện về vấn đề 'Nên hay không nên phát triển du lịch ồ ạt tại các khu vực tự nhiên?', đội Ủng hộ (nên phát triển) đưa ra luận cứ: 'Việc phát triển du lịch sẽ tạo ra hàng ngàn việc làm cho người dân địa phương, cải thiện đời sống kinh tế và cơ sở hạ tầng.' Luận cứ này đang nhấn mạnh khía cạnh nào của vấn đề?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Đâu là mục tiêu cuối cùng mà một đội tranh biện hướng tới?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức - Đề 05

Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mục đích cốt lõi của hoạt động tranh biện về một vấn đề trong đời sống là gì?

  • A. Tìm ra người thắng cuộc dựa trên khả năng nói hay nhất.
  • B. Thuyết phục người nghe/ban giám khảo về tính đúng đắn của quan điểm mình bảo vệ thông qua lập luận và dẫn chứng chặt chẽ.
  • C. Chứng minh quan điểm đối phương hoàn toàn sai lầm bằng mọi giá.
  • D. Trao đổi thông tin và ý kiến một cách thân thiện mà không cần cấu trúc rõ ràng.

Câu 2: Trong một cuộc tranh biện theo thể thức thông thường, giai đoạn nào các đội có cơ hội trực tiếp đặt câu hỏi và nhận câu trả lời từ đội đối phương nhằm làm rõ hoặc khai thác điểm yếu trong lập luận?

  • A. Phần trình bày luận điểm chính.
  • B. Phần phản hồi (rebuttal).
  • C. Phần hỏi đáp chéo (cross-examination).
  • D. Phần kết thúc (summary speech).

Câu 3: Giả sử chủ đề tranh biện là

  • A. Chứng minh rằng phương tiện cá nhân không có bất kỳ lợi ích nào.
  • B. Xây dựng và bảo vệ lập luận rằng việc ưu tiên phát triển giao thông công cộng là cần thiết, khả thi và mang lại lợi ích lớn hơn so với việc tiếp tục ưu tiên phương tiện cá nhân.
  • C. Chỉ ra tất cả những vấn đề tồn tại với hệ thống giao thông công cộng hiện tại.
  • D. Phản bác mọi lập luận của đội Phản đối ngay lập tức.

Câu 4: Phân tích cấu trúc lập luận trong đoạn sau:

  • A. Dẫn chứng, Luận điểm, Kết luận.
  • B. Luận điểm (Claim), Dẫn chứng (Evidence), Giải thích/Lý lẽ (Reasoning/Warrant).
  • C. Giải thích, Luận điểm, Dẫn chứng.
  • D. Luận cứ, Luận điểm, Dẫn chứng.

Câu 5: Để chứng minh cho luận điểm

  • A. Câu chuyện về một gia đình đầu tư cho con đi học mẫu giáo và sau này con thành đạt.
  • B. Ý kiến của một giáo viên mầm non về tầm quan trọng của nghề nghiệp của họ.
  • C. Kết quả từ một nghiên cứu kinh tế lượng dài hạn được công bố bởi một tổ chức quốc tế uy tín (ví dụ: Ngân hàng Thế giới, OECD) chỉ ra tỷ suất hoàn vốn (return on investment) cao của các chương trình giáo dục mầm non chất lượng cao.
  • D. Một bài báo trên báo chí về việc một trường mầm non mới được xây dựng.

Câu 6: Trong các vấn đề sau, vấn đề nào phù hợp nhất và có tiềm năng nhất để phát triển thành chủ đề cho một cuộc tranh biện học thuật?

  • A. Số ngày trong một tuần là 7 ngày. (Sự thật)
  • B. Mùa hè thường nóng hơn mùa đông. (Sự thật hiển nhiên)
  • C. Việc áp dụng giờ học bắt đầu muộn hơn ở cấp THPT sẽ mang lại lợi ích lớn hơn là bất lợi cho học sinh. (Vấn đề có thể tranh luận với nhiều góc nhìn và bằng chứng)
  • D. Môn Toán là môn học khó nhất. (Ý kiến cá nhân, khó định lượng)

Câu 7: Đội đối phương lập luận:

  • A. Đồng ý với họ và nói thêm về các vấn đề môi trường khác.
  • B. Khẳng định chắc chắn rằng họ sai mà không đưa ra lý do.
  • C. Hỏi họ
  • D. Chỉ ra rằng vấn đề môi trường không phải do tất cả hoạt động du lịch gây ra, mà do thiếu quy hoạchquản lý lỏng lẻo. Đồng thời, đưa ra dẫn chứng về các mô hình du lịch bền vững đang được áp dụng thành công ở nơi khác, cho thấy du lịch có thể phát triển mà vẫn bảo vệ môi trường nếu có chính sách đúng đắn.

Câu 8: Xác định lỗi ngụy biện trong câu nói sau:

  • A. Ngụy biện công kích cá nhân (Ad hominem).
  • B. Ngụy biện người rơm (Straw man).
  • C. Ngụy biện trượt dốc (Slippery slope) - đánh đồng một hành động tương đối nhỏ với một hậu quả cực đoan và khó xảy ra.
  • D. Ngụy biện dựa vào số đông (Bandwagon).

Câu 9: Kỹ năng lắng nghe chủ động (active listening) trong tranh biện không chỉ giúp bạn hiểu đối phương mà còn có tác dụng quan trọng trong việc xây dựng chiến lược phản biện như thế nào?

  • A. Giúp bạn lặp lại chính xác từng câu chữ của đối phương.
  • B. Giúp bạn xác định được các luận điểm chính, dẫn chứng, giả định của đối phương, từ đó tìm ra điểm yếu, sự mâu thuẫn hoặc thiếu logic để chuẩn bị phản bác hiệu quả.
  • C. Giúp bạn có thêm thời gian suy nghĩ về bài nói của đội mình.
  • D. Giúp bạn thể hiện sự đồng tình với quan điểm của đối phương.

Câu 10: Trong phần hỏi đáp chéo, loại câu hỏi nào thường được coi là hiệu quả nhất để khai thác thông tin từ đối phương?

  • A. Câu hỏi đóng (Yes/No questions) hoặc câu hỏi dẫn dắt (leading questions) nhằm xác nhận một thông tin cụ thể hoặc buộc đối phương lựa chọn giữa các phương án đã định, có lợi cho lập luận của đội mình.
  • B. Câu hỏi mở (Open-ended questions) yêu cầu đối phương trình bày dài dòng.
  • C. Câu hỏi liên quan đến đời sống cá nhân của người trả lời.
  • D. Câu hỏi quá phức tạp với nhiều vế, khó trả lời dứt khoát.

Câu 11: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng và chuyên nghiệp trong một cuộc tranh biện formal?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ mỉa mai, châm chọc đối phương.
  • B. Ngắt lời khi đối phương đang nói.
  • C. Thể hiện sự tức giận hoặc khó chịu khi bị phản biện.
  • D. Lắng nghe cẩn thận, ghi chép và chờ đến lượt mình để trình bày hoặc phản biện một cách lịch sự, có căn cứ.

Câu 12: Tại sao việc phân tích kỹ lưỡng chủ đề tranh biện (motion), đặc biệt là các từ khóa, lại là bước chuẩn bị mang tính quyết định?

  • A. Giúp đội xác định chính xác phạm vi và trọng tâm của cuộc tranh luận, xây dựng lập trường rõ ràng (ủng hộ hay phản đối), và tránh hiểu sai đề hoặc lạc đề trong suốt cuộc tranh biện.
  • B. Chỉ đơn thuần là thủ tục bắt buộc.
  • C. Giúp đoán trước kết quả của cuộc tranh biện.
  • D. Giúp đội tìm được nhiều dẫn chứng nhất có thể.

Câu 13: Với chủ đề tranh biện

  • A. Phủ nhận hoàn toàn mọi lợi ích của mạng xã hội.
  • B. Trình bày các luận điểm và dẫn chứng (ví dụ: nghiên cứu, số liệu, phân tích tâm lý) để chứng minh rằng các khía cạnh tiêu cực của mạng xã hội (như so sánh bản thân, tương tác ảo thay thế thật, FOMO) đang chủ yếu hoặc đáng kể góp phần làm giới trẻ cảm thấy cô lập hơn.
  • C. Chỉ nói về trải nghiệm cá nhân của các thành viên trong đội.
  • D. Tập trung vào việc chỉ trích cách đội Phản đối sử dụng mạng xã hội.

Câu 14: Với chủ đề tranh biện

  • A. Đồng ý với việc áp dụng thuế carbon và chỉ ra lợi ích môi trường.
  • B. Tuyên bố rằng ô nhiễm không phải là vấn đề nghiêm trọng.
  • C. Phản đối việc áp dụng thuế carbon bằng cách chỉ ra các tác động tiêu cực tiềm ẩn (ví dụ: tăng chi phí sản xuất, giảm sức cạnh tranh, ảnh hưởng đến người tiêu dùng có thu nhập thấp) và/hoặc đề xuất các giải pháp thay thế khác hiệu quả hơn để giảm ô nhiễm.
  • D. Chỉ trích đội Ủng hộ vì đã chọn một chủ đề khó.

Câu 15: Vai trò chính của người phân xử (adjudicator) trong một cuộc tranh biện theo thể thức là gì?

  • A. Quyết định đội nào đưa ra quan điểm đúng nhất về mặt đạo đức.
  • B. Đánh giá và xếp hạng các đội dựa trên chất lượng tranh biện (lập luận, dẫn chứng, kỹ năng nói, phản biện) theo bộ tiêu chí đã được quy định trước, không dựa vào quan điểm cá nhân về chủ đề.
  • C. Hướng dẫn các đội cách xây dựng lập luận trong khi tranh biện.
  • D. Đưa ra quyết định cuối cùng về tính đúng sai của vấn đề đang tranh luận.

Câu 16: Bước nào sau đây thể hiện kỹ năng phân tích và chuẩn bị có chiều sâu nhất khi chuẩn bị cho một cuộc tranh biện?

  • A. Chỉ đọc qua loa một vài bài báo liên quan đến chủ đề.
  • B. Tập trung vào việc viết lời mở đầu thật ấn tượng.
  • C. Thu thập càng nhiều thông tin càng tốt mà không cần kiểm chứng độ tin cậy.
  • D. Nghiên cứu sâu về chủ đề từ nhiều nguồn uy tín, phân tích các khía cạnh khác nhau, xây dựng hệ thống luận điểm - luận cứ - dẫn chứng mạch lạc cho lập trường của đội mình, đồng thời dự đoán và chuẩn bị sẵn các phương án phản biện đối với các lập luận tiềm năng của đội đối phương.

Câu 17: Trong tranh biện, việc sử dụng dữ liệu, số liệu thống kê từ các nguồn chính thống (ví dụ: báo cáo chính phủ, tổ chức nghiên cứu) có tác dụng chủ yếu là gì đối với lập luận?

  • A. Làm cho bài nói trở nên khó hiểu hơn đối với người nghe phổ thông.
  • B. Cung cấp bằng chứng khách quan, cụ thể, tăng tính xác thực và sức thuyết phục cho luận điểm, giúp người nghe tin vào những gì bạn nói dựa trên dữ kiện.
  • C. Chỉ đơn thuần là để lấp đầy thời gian nói.
  • D. Chứng minh rằng đội bạn có khả năng tìm kiếm thông tin.

Câu 18: Xác định đâu là một khẳng định (assertion) và đâu là một lập luận (argument) trong các phát biểu sau:

  • A. A là lập luận, B là khẳng định.
  • B. Cả A và B đều là khẳng định.
  • C. A là khẳng định, B là lập luận (có luận điểm, dẫn chứng/lý lẽ).
  • D. Cả A và B đều là lập luận.

Câu 19: Trong cấu trúc bài nói của diễn giả tranh biện, phần nào thường được dành để củng cố lại các luận điểm chính đã trình bày, tổng hợp các điểm thắng thế của đội mình và đưa ra lời kêu gọi hoặc kết luận cuối cùng?

  • A. Giới thiệu chủ đề và đội hình.
  • B. Trình bày luận điểm đầu tiên.
  • C. Phản biện các luận điểm của đối phương.
  • D. Lời kết/Tổng kết (Summary speech).

Câu 20: Đội đối phương vừa đưa ra một dẫn chứng thống kê về tác động tiêu cực của công nghệ đối với việc làm. Bạn cần phản biện dẫn chứng này. Cách phản biện nào sau đây thể hiện tư duy phản biện sâu sắc nhất?

  • A. Nói rằng số liệu đó là cũ và không đáng tin.
  • B. Phân tích nguồn gốc của số liệu (nếu có thể), kiểm tra xem nó có đại diện cho bức tranh toàn cảnh không, hoặc đưa ra dẫn chứng khác từ nguồn uy tín hơn để chứng minh điều ngược lại, hoặc chỉ ra rằng số liệu đó chỉ phản ánh một khía cạnh nhỏ của vấn đề lớn hơn.
  • C. Công kích cá nhân người vừa trình bày số liệu.
  • D. Đưa ra một số liệu khác mà không giải thích gì thêm.

Câu 21: Việc định nghĩa rõ ràng các thuật ngữ trong chủ đề tranh biện ngay từ đầu giúp tránh được vấn đề gì phổ biến trong các cuộc tranh luận?

  • A. Việc phải tìm kiếm dẫn chứng.
  • B. Việc phải nói quá dài.
  • C. Việc hai bên tranh luận về cùng một từ nhưng hiểu theo nghĩa khác nhau, dẫn đến lạc đề hoặc mâu thuẫn không đáng có.
  • D. Việc ban giám khảo không hiểu vấn đề.

Câu 22: Với chủ đề

  • A. Lịch sử phát triển của AI.
  • B. Các loại AI khác nhau đang tồn tại.
  • C. Chi phí đầu tư vào công nghệ AI.
  • D. Sự cân bằng giữa lợi ích (cá nhân hóa học tập, hỗ trợ giáo viên) và tác hại (mất tương tác con người, vấn đề riêng tư dữ liệu, nguy cơ phụ thuộc) của AI đối với quá trình dạy và học.

Câu 23: Việc sử dụng các biện pháp tu từ như so sánh, ẩn dụ, hoặc điệp ngữ trong bài nói tranh biện có thể mang lại hiệu quả gì, bên cạnh việc trình bày logic?

  • A. Làm cho bài nói trở nên khó hiểu và trừu tượng.
  • B. Thay thế hoàn toàn việc sử dụng dẫn chứng.
  • C. Tăng tính sinh động, gợi cảm xúc, giúp người nghe dễ hình dung và ghi nhớ ý tưởng, từ đó tăng sức thuyết phục (pathos), nhưng không được lạm dụng hoặc thay thế cho lập luận và dẫn chứng.
  • D. Chỉ phù hợp khi nói chuyện phiếm, không dùng trong bối cảnh formal.

Câu 24: Khi bị đối phương đặt một câu hỏi khó hoặc bất ngờ trong phần hỏi đáp chéo, phản ứng nào sau đây thể hiện sự bình tĩnh và kỹ năng xử lý tình huống tốt nhất?

  • A. Im lặng và chờ hết giờ.
  • B. Trả lời một cách dài dòng, lan man để câu giờ.
  • C. Thể hiện sự bối rối hoặc cáu gắt.
  • D. Giữ bình tĩnh, lắng nghe kỹ câu hỏi, suy nghĩ nhanh để đưa ra câu trả lời ngắn gọn, trực tiếp, dựa trên thông tin đã trình bày, hoặc khéo léo làm rõ câu hỏi hoặc định hướng câu trả lời về một điểm có lợi cho đội mình nếu có thể.

Câu 25: Phân biệt giữa sự thật (fact) và ý kiến (opinion) là quan trọng trong tranh biện vì:

  • A. Sự thật có thể kiểm chứng và đóng vai trò là dẫn chứng khách quan để hỗ trợ lập luận, trong khi ý kiến là quan điểm cá nhân và cần được hỗ trợ bằng lý lẽ, dẫn chứng để có sức nặng.
  • B. Sự thật luôn đúng còn ý kiến luôn sai.
  • C. Chỉ cần sử dụng ý kiến trong tranh biện.
  • D. Sự thật và ý kiến có vai trò như nhau trong việc xây dựng lập luận.

Câu 26: Bên cạnh tính logic (logos) và bằng chứng (evidence), yếu tố nào liên quan đến uy tín, đạo đức của người nói (ethos) và khả năng kết nối cảm xúc với người nghe (pathos) cũng đóng vai trò quan trọng trong việc tăng sức thuyết phục của bài nói tranh biện?

  • A. Việc nói thật nhanh và to.
  • B. Phong thái tự tin, chân thành, sự hiểu biết sâu sắc về chủ đề và khả năng sử dụng ngôn ngữ gợi cảm xúc phù hợp.
  • C. Sử dụng từ ngữ phức tạp, khó hiểu.
  • D. Cố gắng làm cho đối phương trông thật tệ hại.

Câu 27: Việc phân tích đối tượng người nghe (ban giám khảo, khán giả) trước khi tranh biện giúp đội bạn làm gì để tăng hiệu quả thuyết phục?

  • A. Thay đổi hoàn toàn chủ đề tranh biện.
  • B. Lựa chọn ngôn ngữ, ví dụ, dẫn chứng và phong cách trình bày phù hợp với kiến thức, giá trị, và mối quan tâm của họ, giúp thông điệp được tiếp nhận dễ dàng và có sức ảnh hưởng hơn.
  • C. Quyết định xem có nên tham gia tranh biện hay không.
  • D. Chỉ đơn giản là để biết có bao nhiêu người đang lắng nghe.

Câu 28: Theo tiêu chí đánh giá của nhiều cuộc tranh biện, đội chiến thắng là đội:

  • A. Có quan điểm phù hợp với số đông.
  • B. Nói nhiều nhất và sử dụng ngôn từ đao to búa lớn.
  • C. Thể hiện được khả năng xây dựng lập luận chặt chẽ, sử dụng dẫn chứng thuyết phục, phản biện hiệu quả và trình bày mạch lạc, tự tin nhất so với đội đối phương dựa trên tiêu chí của ban giám khảo.
  • D. Có số lượng thành viên đông hơn.

Câu 29: Áp dụng các nguyên tắc của tranh biện formal (như chuẩn bị kỹ lưỡng, xây dựng luận điểm-dẫn chứng, lắng nghe tích cực, phản biện có căn cứ) vào các cuộc thảo luận hoặc giải quyết mâu thuẫn trong đời sống hàng ngày có thể mang lại lợi ích gì?

  • A. Biến mọi cuộc nói chuyện thành cuộc chiến thắng-thua.
  • B. Giúp bạn trình bày ý kiến một cách rõ ràng, logic hơn, hiểu quan điểm của người khác sâu sắc hơn, và tham gia vào các cuộc đối thoại mang tính xây dựng, hiệu quả hơn.
  • C. Khiến bạn trở nên cứng nhắc và khó giao tiếp.
  • D. Chỉ làm phức tạp thêm vấn đề.

Câu 30: Nguyên tắc đạo đức nào sau đây là tối quan trọng mà người tham gia tranh biện cần tuân thủ để đảm bảo tính công bằng và văn minh của cuộc tranh luận?

  • A. Sử dụng bất kỳ thông tin nào, kể cả chưa kiểm chứng, để tấn công đối phương.
  • B. Xuyên tạc lời nói hoặc quan điểm của đối phương để dễ phản bác hơn.
  • C. Chỉ nói sự thật có lợi cho đội mình và giấu đi những thông tin bất lợi.
  • D. Tôn trọng đối phương, trình bày thông tin trung thực, không sử dụng ngụy biện, và tranh luận tập trung vào vấn đề chứ không công kích cá nhân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Mục đích cốt lõi của hoạt động tranh biện về một vấn đề trong đời sống là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Trong một cuộc tranh biện theo thể thức thông thường, giai đoạn nào các đội có cơ hội trực tiếp đặt câu hỏi và nhận câu trả lời từ đội đối phương nhằm làm rõ hoặc khai thác điểm yếu trong lập luận?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Giả sử chủ đề tranh biện là "Chúng ta nên ưu tiên phát triển giao thông công cộng hơn phương tiện cá nhân". Đội Ủng hộ (Affirmative) có trách nhiệm chính là gì trong cuộc tranh biện này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Phân tích cấu trúc lập luận trong đoạn sau: "Việc sử dụng điện thoại thông minh quá mức có thể gây nghiện (1). Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc dành hơn 4 giờ mỗi ngày cho điện thoại làm tăng nguy cơ rối loạn giấc ngủ và lo âu ở thanh thiếu niên (2). Điều này cho thấy chúng ta cần có biện pháp kiểm soát thời gian sử dụng thiết bị điện tử để bảo vệ sức khỏe tinh thần (3)." (1), (2), (3) lần lượt tương ứng với các thành phần nào của một lập luận hiệu quả?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Để chứng minh cho luận điểm "Đầu tư vào giáo dục mầm non mang lại lợi ích kinh tế dài hạn cho xã hội", dẫn chứng nào sau đây có sức nặng và tính thuyết phục cao nhất trong một cuộc tranh biện?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Trong các vấn đề sau, vấn đề nào phù hợp nhất và có tiềm năng nhất để phát triển thành chủ đề cho một cuộc tranh biện học thuật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Đội đối phương lập luận: "Việc phát triển du lịch ồ ạt đang phá hủy môi trường tự nhiên ở địa phương X." Bạn ở đội còn lại, phản biện nào sau đây thể hiện kỹ năng tư duy phân tích và phản bác hiệu quả nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Xác định lỗi ngụy biện trong câu nói sau: "Bạn phản đối việc cấm hút thuốc lá nơi công cộng vì cho rằng đó là quyền tự do cá nhân à? Vậy thì theo logic của bạn, giết người cũng là quyền tự do cá nhân sao?"

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Kỹ năng lắng nghe chủ động (active listening) trong tranh biện không chỉ giúp bạn hiểu đối phương mà còn có tác dụng quan trọng trong việc xây dựng chiến lược phản biện như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Trong phần hỏi đáp chéo, loại câu hỏi nào thường được coi là hiệu quả nhất để khai thác thông tin từ đối phương?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng và chuyên nghiệp trong một cuộc tranh biện formal?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Tại sao việc phân tích kỹ lưỡng chủ đề tranh biện (motion), đặc biệt là các từ khóa, lại là bước chuẩn bị mang tính quyết định?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Với chủ đề tranh biện "Mạng xã hội đang gia tăng sự cô lập xã hội ở giới trẻ", đội Ủng hộ (Affirmative) cần tập trung xây dựng lập luận theo hướng nào là chủ yếu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Với chủ đề tranh biện "Chính phủ nên áp dụng thuế carbon đối với các ngành công nghiệp gây ô nhiễm", đội Phản đối (Negative) có thể lựa chọn chiến lược phản biện nào hiệu quả?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Vai trò chính của người phân xử (adjudicator) trong một cuộc tranh biện theo thể thức là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Bước nào sau đây thể hiện kỹ năng phân tích và chuẩn bị có chiều sâu nhất khi chuẩn bị cho một cuộc tranh biện?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Trong tranh biện, việc sử dụng dữ liệu, số liệu thống kê từ các nguồn chính thống (ví dụ: báo cáo chính phủ, tổ chức nghiên cứu) có tác dụng chủ yếu là gì đối với lập luận?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Xác định đâu là một *khẳng định* (assertion) và đâu là một *lập luận* (argument) trong các phát biểu sau:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Trong cấu trúc bài nói của diễn giả tranh biện, phần nào thường được dành để củng cố lại các luận điểm chính đã trình bày, tổng hợp các điểm thắng thế của đội mình và đưa ra lời kêu gọi hoặc kết luận cuối cùng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Đội đối phương vừa đưa ra một dẫn chứng thống kê về tác động tiêu cực của công nghệ đối với việc làm. Bạn cần phản biện dẫn chứng này. Cách phản biện nào sau đây thể hiện tư duy phản biện sâu sắc nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Việc định nghĩa rõ ràng các thuật ngữ trong chủ đề tranh biện ngay từ đầu giúp tránh được vấn đề gì phổ biến trong các cuộc tranh luận?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Với chủ đề "Việc sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI) trong giáo dục mang lại lợi ích lớn hơn tác hại", điểm "tranh chấp" (clash point) cốt lõi giữa hai đội có khả năng tập trung vào vấn đề gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Việc sử dụng các biện pháp tu từ như so sánh, ẩn dụ, hoặc điệp ngữ trong bài nói tranh biện có thể mang lại hiệu quả gì, bên cạnh việc trình bày logic?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Khi bị đối phương đặt một câu hỏi khó hoặc bất ngờ trong phần hỏi đáp chéo, phản ứng nào sau đây thể hiện sự bình tĩnh và kỹ năng xử lý tình huống tốt nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Phân biệt giữa *sự thật* (fact) và *ý kiến* (opinion) là quan trọng trong tranh biện vì:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Bên cạnh tính logic (logos) và bằng chứng (evidence), yếu tố nào liên quan đến uy tín, đạo đức của người nói (ethos) và khả năng kết nối cảm xúc với người nghe (pathos) cũng đóng vai trò quan trọng trong việc tăng sức thuyết phục của bài nói tranh biện?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Việc phân tích đối tượng người nghe (ban giám khảo, khán giả) trước khi tranh biện giúp đội bạn làm gì để tăng hiệu quả thuyết phục?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Theo tiêu chí đánh giá của nhiều cuộc tranh biện, đội chiến thắng là đội:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Áp dụng các nguyên tắc của tranh biện formal (như chuẩn bị kỹ lưỡng, xây dựng luận điểm-dẫn chứng, lắng nghe tích cực, phản biện có căn cứ) vào các cuộc thảo luận hoặc giải quyết mâu thuẫn trong đời sống hàng ngày có thể mang lại lợi ích gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Nguyên tắc đạo đức nào sau đây là tối quan trọng mà người tham gia tranh biện cần tuân thủ để đảm bảo tính công bằng và văn minh của cuộc tranh luận?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức - Đề 06

Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mục đích cốt lõi của hoạt động tranh biện về một vấn đề trong đời sống là gì?

  • A. Để ép buộc đối phương chấp nhận quan điểm của mình bằng mọi cách.
  • B. Để chứng minh mình là người đúng nhất và bác bỏ hoàn toàn ý kiến người khác.
  • C. Để làm sáng tỏ vấn đề thông qua việc trình bày, phân tích các khía cạnh khác nhau và bảo vệ quan điểm bằng lí lẽ, bằng chứng.
  • D. Để tìm ra lỗi sai trong lập luận của đối phương và chỉ trích cá nhân họ.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là tiêu chí để lựa chọn một vấn đề phù hợp cho hoạt động tranh biện trong nhà trường?

  • A. Vấn đề có tính thời sự, gần gũi với đời sống học sinh.
  • B. Vấn đề có nhiều góc nhìn khác nhau, có thể nảy sinh quan điểm trái chiều.
  • C. Vấn đề có đủ thông tin, dữ liệu để các bên tìm hiểu và xây dựng lập luận.
  • D. Vấn đề mà đa số mọi người đã có chung một kết luận cuối cùng.

Câu 3: Trong cấu trúc của một bài tranh biện, yếu tố nào đóng vai trò là ý chính, là khẳng định trung tâm mà người nói/viết muốn bảo vệ?

  • A. Luận điểm
  • B. Lí lẽ
  • C. Bằng chứng
  • D. Phản biện

Câu 4: Khi xây dựng lập luận cho bài tranh biện, "lí lẽ" có chức năng chủ yếu là gì?

  • A. Đưa ra các số liệu thống kê chính xác.
  • B. Giải thích tại sao luận điểm lại đúng, thiết lập mối liên hệ logic giữa luận điểm và bằng chứng.
  • C. Trích dẫn ý kiến của chuyên gia.
  • D. Nêu lên cảm xúc cá nhân về vấn đề.

Câu 5: Một học sinh đang chuẩn bị tranh biện về chủ đề "Sử dụng mạng xã hội có lợi hay hại cho học sinh trung học?". Học sinh này muốn bảo vệ quan điểm "Mạng xã hội có nhiều lợi ích". Luận điểm nào sau đây phù hợp nhất với quan điểm đó?

  • A. Mạng xã hội gây nghiện và ảnh hưởng đến kết quả học tập.
  • B. Nhiều học sinh sử dụng mạng xã hội để giải trí.
  • C. Mạng xã hội là công cụ hiệu quả để học sinh cập nhật thông tin, kết nối bạn bè và mở rộng kiến thức.
  • D. Các nền tảng mạng xã hội cần có biện pháp kiểm duyệt nội dung chặt chẽ hơn.

Câu 6: Để củng cố cho luận điểm "Mạng xã hội là công cụ hiệu quả để học sinh cập nhật thông tin, kết nối bạn bè và mở rộng kiến thức", bằng chứng nào sau đây có tính thuyết phục CAO NHẤT?

  • A. Bạn em nói rằng bạn ấy học được nhiều điều trên TikTok.
  • B. Em thấy nhiều người chia sẻ tin tức trên Facebook.
  • C. Một bài báo trên mạng nói rằng mạng xã hội giúp con người kết nối.
  • D. Kết quả khảo sát 500 học sinh cho thấy 70% sử dụng mạng xã hội để tìm kiếm tài liệu học tập và trao đổi bài vở.

Câu 7: "Phản biện" trong tranh biện được hiểu là hành động gì?

  • A. Đáp lại, bác bỏ hoặc làm suy yếu lập luận của đối phương bằng lí lẽ và bằng chứng.
  • B. Nhắc lại luận điểm của bản thân.
  • C. Đưa ra thêm bằng chứng mới cho lập luận của mình.
  • D. Thay đổi quan điểm của mình để phù hợp với đối phương.

Câu 8: Khi đối phương đưa ra một bằng chứng là số liệu thống kê, cách phản biện hiệu quả là gì?

  • A. Nói rằng số liệu đó là sai mà không cần giải thích.
  • B. Đưa ra một số liệu khác hoàn toàn không liên quan.
  • C. Đặt câu hỏi về nguồn gốc, phương pháp thu thập hoặc tính lỗi thời của số liệu đó, hoặc đưa ra số liệu từ nguồn đáng tin cậy hơn để so sánh.
  • D. Phớt lờ số liệu đó và tiếp tục trình bày luận điểm của mình.

Câu 9: Đọc đoạn trích sau và xác định lỗi logic (nếu có): "Học sinh không nên dùng điện thoại thông minh ở trường vì bạn em dùng điện thoại trong giờ học và bị điểm kém môn Toán."

  • A. Lỗi suy diễn vòng quanh (Circular reasoning).
  • B. Lỗi suy luận nhân quả sai lầm (False cause - Post hoc ergo propter hoc).
  • C. Lỗi tấn công cá nhân (Ad hominem).
  • D. Không có lỗi logic trong lập luận này.

Câu 10: Tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt giữa "tranh biện" và "tranh cãi"?

  • A. Hai người cùng đưa ra các bằng chứng để bảo vệ ý kiến của mình về một bộ phim.
  • B. Hai người to tiếng, dùng lời lẽ xúc phạm nhau vì bất đồng quan điểm về cách làm việc nhóm.
  • C. Một người trình bày quan điểm, người kia lắng nghe và đặt câu hỏi làm rõ.
  • D. Hai nhóm học sinh lần lượt trình bày luận điểm, lí lẽ, bằng chứng theo quy định, đồng thời phản bác lập luận của đối phương một cách có kiểm soát và tôn trọng để làm sáng tỏ vấn đề "có nên cấm xe máy ở nội thành vào năm 2030?".

Câu 11: Khi tham gia tranh biện, việc "lắng nghe tích cực" đối phương có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Giúp bạn có thời gian nghỉ ngơi trước khi đến lượt mình nói.
  • B. Thể hiện sự lịch sự đơn thuần.
  • C. Giúp hiểu rõ lập luận của đối phương để đưa ra phản biện chính xác và hiệu quả, đồng thời thể hiện sự tôn trọng.
  • D. Chỉ cần thiết khi bạn không có ý tưởng gì để nói.

Câu 12: Đạo đức trong tranh biện đòi hỏi người tham gia phải tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?

  • A. Luôn cố gắng nói nhanh hơn đối phương.
  • B. Sử dụng thông tin chính xác, trung thực và tôn trọng đối phương, không tấn công cá nhân.
  • C. Giấu diếm thông tin bất lợi cho lập luận của mình.
  • D. Nói thật to để áp đảo đối phương.

Câu 13: Để tăng tính thuyết phục cho lập luận trong tranh biện, người nói/viết nên ưu tiên sử dụng loại ngôn ngữ nào?

  • A. Ngôn ngữ khoa trương, dùng nhiều từ ngữ hoa mỹ.
  • B. Ngôn ngữ cảm thán, thể hiện cảm xúc mạnh mẽ.
  • C. Ngôn ngữ chuyên ngành khó hiểu.
  • D. Ngôn ngữ rõ ràng, mạch lạc, lập luận chặt chẽ, sử dụng từ ngữ chính xác và khách quan (khi cần thiết).

Câu 14: Khi chuẩn bị cho phần phản biện, việc dự đoán trước các lập luận mà đối phương có thể đưa ra có lợi ích gì?

  • A. Giúp chuẩn bị sẵn các cách đáp trả hiệu quả, làm chủ tình huống và thể hiện sự chủ động.
  • B. Khiến bạn lo lắng và mất tập trung.
  • C. Không có lợi ích gì vì bạn không thể biết chắc đối phương sẽ nói gì.
  • D. Chỉ cần thiết khi bạn là người nói sau cùng.

Câu 15: Xem xét lập luận sau: "Chúng ta nên cấm hoàn toàn trò chơi điện tử trực tuyến vì một số học sinh đã bỏ học để chơi game." Lập luận này mắc lỗi gì?

  • A. Lỗi tấn công cá nhân.
  • B. Lỗi suy diễn vòng quanh.
  • C. Lỗi khái quát hóa vội vã (Hasty generalization) từ một vài trường hợp cá biệt.
  • D. Lỗi người rơm (Straw man).

Câu 16: Trong một cuộc tranh biện, vai trò của người nghe (khán giả) là gì?

  • A. Chỉ đơn giản là ngồi im và không có vai trò gì.
  • B. Ngắt lời người nói khi không đồng ý.
  • C. Chỉ ủng hộ phe mà mình thích từ đầu.
  • D. Lắng nghe các lập luận một cách khách quan, đánh giá tính thuyết phục dựa trên lí lẽ và bằng chứng, và có thể đưa ra câu hỏi (nếu có phần dành cho khán giả).

Câu 17: Khi phân tích một bài tranh biện mẫu, chúng ta cần chú ý đến những yếu tố nào để đánh giá hiệu quả của nó?

  • A. Người nói/viết có giọng điệu hay, chữ viết đẹp không.
  • B. Thời lượng nói/độ dài bài viết.
  • C. Tính rõ ràng, logic của luận điểm; tính xác thực, liên quan của bằng chứng; khả năng phản bác các ý kiến đối lập.
  • D. Người nói/viết có nổi tiếng hay không.

Câu 18: Giả sử bạn đang tranh biện về việc "Nên hay không nên sử dụng tiền mặt trong xã hội hiện đại?". Bạn ủng hộ việc hạn chế tiền mặt. Luận điểm nào sau đây giúp bạn xây dựng lập luận?

  • A. Tiền mặt dễ sử dụng cho mọi lứa tuổi.
  • B. Thanh toán không dùng tiền mặt giúp giảm thiểu rủi ro trộm cắp và tăng tính minh bạch trong giao dịch.
  • C. Nhiều cửa hàng vẫn chưa chấp nhận thanh toán không tiền mặt.
  • D. Sử dụng tiền mặt là thói quen lâu đời của con người.

Câu 19: Để phản bác lập luận "Thanh toán không dùng tiền mặt không an toàn vì có nguy cơ bị lộ thông tin cá nhân", bạn có thể sử dụng lí lẽ và bằng chứng nào?

  • A. Kể một câu chuyện về việc bạn bị mất ví tiền mặt.
  • B. Nói rằng bạn chưa bao giờ bị lộ thông tin khi thanh toán online.
  • C. Khẳng định rằng tất cả các hệ thống thanh toán đều an toàn tuyệt đối.
  • D. Giải thích về các công nghệ bảo mật hiện đại (mã hóa, xác thực hai yếu tố) mà các nền tảng thanh toán số đang áp dụng và đưa ra số liệu về tỷ lệ giao dịch an toàn trên các nền tảng đó.

Câu 20: Câu nào sau đây thể hiện cách diễn đạt mang tính chất phiến diện, cần tránh trong tranh biện?

  • A. Ai cũng biết rằng ý kiến của phe đối diện là hoàn toàn sai lầm.
  • B. Theo số liệu từ Bộ Y tế, tỷ lệ mắc bệnh X đã giảm Y% sau khi áp dụng biện pháp Z.
  • C. Có thể thấy rằng, bên cạnh những lợi ích, vấn đề này cũng tồn tại một số thách thức cần nhìn nhận.
  • D. Dựa trên nghiên cứu của Đại học A, chúng tôi kết luận rằng...

Câu 21: Khi đọc một bài viết tranh biện, bạn cần làm gì để phân biệt giữa ý kiến chủ quan của người viết và những thông tin khách quan được sử dụng làm bằng chứng?

  • A. Chỉ đọc lướt qua và đoán ý chính.
  • B. Tìm kiếm các cụm từ chỉ nguồn thông tin (ví dụ: "Theo báo cáo của...", "Nghiên cứu chỉ ra rằng...", "Số liệu thống kê từ...") và đánh giá tính đáng tin cậy của nguồn đó.
  • C. Tin vào tất cả những gì người viết trình bày.
  • D. Chỉ tập trung vào những câu thể hiện cảm xúc của người viết.

Câu 22: Đâu là một ví dụ về "bằng chứng" có thể sử dụng trong tranh biện?

  • A. Tôi nghĩ rằng...
  • B. Theo ý kiến cá nhân của tôi...
  • C. Một báo cáo từ tổ chức Y quốc tế chỉ ra rằng, việc tiêm vắc xin X giúp giảm 90% nguy cơ mắc bệnh Y.
  • D. Tôi cảm thấy rất bức xúc về vấn đề này.

Câu 23: Trong một cuộc tranh biện về "Tác động của công nghệ đến sức khỏe tâm thần giới trẻ", phe ủng hộ quan điểm "Công nghệ có tác động tiêu cực" đưa ra bằng chứng: "Tỷ lệ trầm cảm ở thanh thiếu niên tăng cao trong những năm gần đây, trùng với thời kỳ công nghệ phát triển mạnh." Bằng chứng này có thể bị phản biện như thế nào?

  • A. Khẳng định rằng công nghệ không có tác động gì.
  • B. Đưa ra bằng chứng về lợi ích của công nghệ.
  • C. Nói rằng số liệu đó là sai mà không có căn cứ.
  • D. Phản biện rằng sự trùng hợp về mặt thời gian không nhất thiết chứng minh mối quan hệ nhân quả; có thể có nhiều yếu tố khác (áp lực học tập, môi trường xã hội, kinh tế...) cùng góp phần làm tăng tỷ lệ trầm cảm.

Câu 24: Kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để duy trì cuộc tranh biện văn minh, hiệu quả và tránh biến thành tranh cãi?

  • A. Tôn trọng quan điểm khác biệt, lắng nghe tích cực và kiểm soát cảm xúc cá nhân.
  • B. Nói thật nhanh để đối phương không kịp phản ứng.
  • C. Chỉ trích lỗi sai nhỏ trong cách diễn đạt của đối phương.
  • D. Từ chối trả lời các câu hỏi khó.

Câu 25: Đâu là một chủ đề tranh biện phù hợp cho học sinh lớp 11, có tính hai mặt và gần gũi với đời sống?

  • A. Công thức hóa học của nước.
  • B. Ngày tháng diễn ra một sự kiện lịch sử.
  • C. Việc học sinh nên hay không nên làm thêm trong năm học.
  • D. Định nghĩa của một khái niệm toán học.

Câu 26: Khi trình bày bằng chứng trong tranh biện, ngoài việc nêu rõ thông tin, người nói/viết cần làm gì để bằng chứng đó có sức thuyết phục?

  • A. Kể thật nhiều bằng chứng khác nhau.
  • B. Giải thích rõ ràng bằng chứng đó liên quan và hỗ trợ cho luận điểm như thế nào.
  • C. Yêu cầu khán giả tự tìm hiểu thêm về bằng chứng.
  • D. Chỉ cần đọc bằng chứng mà không cần giải thích gì thêm.

Câu 27: Giả sử bạn đang tham gia tranh biện về "Lợi ích của việc đọc sách giấy so với sách điện tử". Bạn ủng hộ sách giấy. Luận điểm "Đọc sách giấy giúp tập trung tốt hơn" có thể được hỗ trợ bằng lí lẽ nào?

  • A. Sách giấy có mùi giấy đặc trưng.
  • B. Sách giấy dễ mang đi mọi nơi.
  • C. Sách điện tử có thể chứa nhiều sách cùng lúc.
  • D. Thiết bị đọc sách điện tử thường có nhiều ứng dụng và thông báo khác gây xao nhãng, trong khi sách giấy chỉ chứa nội dung cần đọc.

Câu 28: Việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ, giọng điệu) có vai trò như thế nào trong tranh biện nói miệng?

  • A. Không có vai trò gì, chỉ cần nội dung lập luận tốt.
  • B. Chỉ để làm cho bài nói thêm sinh động.
  • C. Góp phần truyền tải thông điệp, thể hiện sự tự tin, thái độ tôn trọng hoặc làm nổi bật những điểm quan trọng trong lập luận.
  • D. Chỉ cần thiết khi bạn không chuẩn bị kỹ nội dung.

Câu 29: Tình huống nào sau đây thể hiện việc sử dụng "người rơm" (straw man fallacy) trong tranh biện?

  • A. Phe A đề xuất tăng ngân sách cho giáo dục. Phe B phản bác: "Phe A muốn ném tiền vào một hệ thống đã lỗi thời mà không cần biết hiệu quả ra sao!", bóp méo ý kiến của Phe A thành một phiên bản dễ tấn công hơn.
  • B. Phe A đưa ra số liệu về ô nhiễm. Phe B đưa ra số liệu khác từ nguồn tin cậy hơn để so sánh.
  • C. Phe A trình bày luận điểm. Phe B đưa ra bằng chứng phản bác trực tiếp luận điểm đó.
  • D. Phe A và Phe B cùng thừa nhận một điểm chung trước khi đi vào tranh luận các điểm khác biệt.

Câu 30: Khi kết thúc bài tranh biện (phần kết luận), người nói/viết nên làm gì?

  • A. Xin lỗi vì đã làm mất thời gian của mọi người.
  • B. Đưa ra thêm các bằng chứng mới mà chưa trình bày ở trên.
  • C. Tấn công cá nhân đối phương lần cuối.
  • D. Tóm lược lại các luận điểm chính, khẳng định lại quan điểm của mình và có thể đưa ra lời kêu gọi hành động hoặc suy ngẫm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Mục đích cốt lõi của hoạt động tranh biện về một vấn đề trong đời sống là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là tiêu chí để lựa chọn một vấn đề phù hợp cho hoạt động tranh biện trong nhà trường?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Trong cấu trúc của một bài tranh biện, yếu tố nào đóng vai trò là ý chính, là khẳng định trung tâm mà người nói/viết muốn bảo vệ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Khi xây dựng lập luận cho bài tranh biện, 'lí lẽ' có chức năng chủ yếu là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Một học sinh đang chuẩn bị tranh biện về chủ đề 'Sử dụng mạng xã hội có lợi hay hại cho học sinh trung học?'. Học sinh này muốn bảo vệ quan điểm 'Mạng xã hội có nhiều lợi ích'. Luận điểm nào sau đây phù hợp nhất với quan điểm đó?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Để củng cố cho luận điểm 'Mạng xã hội là công cụ hiệu quả để học sinh cập nhật thông tin, kết nối bạn bè và mở rộng kiến thức', bằng chứng nào sau đây có tính thuyết phục CAO NHẤT?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: 'Phản biện' trong tranh biện được hiểu là hành động gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Khi đối phương đưa ra một bằng chứng là số liệu thống kê, cách phản biện hiệu quả là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Đọc đoạn trích sau và xác định lỗi logic (nếu có): 'Học sinh không nên dùng điện thoại thông minh ở trường vì bạn em dùng điện thoại trong giờ học và bị điểm kém môn Toán.'

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt giữa 'tranh biện' và 'tranh cãi'?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Khi tham gia tranh biện, việc 'lắng nghe tích cực' đối phương có vai trò quan trọng như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Đạo đức trong tranh biện đòi hỏi người tham gia phải tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Để tăng tính thuyết phục cho lập luận trong tranh biện, người nói/viết nên ưu tiên sử dụng loại ngôn ngữ nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Khi chuẩn bị cho phần phản biện, việc dự đoán trước các lập luận mà đối phương có thể đưa ra có lợi ích gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Xem xét lập luận sau: 'Chúng ta nên cấm hoàn toàn trò chơi điện tử trực tuyến vì một số học sinh đã bỏ học để chơi game.' Lập luận này mắc lỗi gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Trong một cuộc tranh biện, vai trò của người nghe (khán giả) là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Khi phân tích một bài tranh biện mẫu, chúng ta cần chú ý đến những yếu tố nào để đánh giá hiệu quả của nó?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Giả sử bạn đang tranh biện về việc 'Nên hay không nên sử dụng tiền mặt trong xã hội hiện đại?'. Bạn ủng hộ việc hạn chế tiền mặt. Luận điểm nào sau đây giúp bạn xây dựng lập luận?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Để phản bác lập luận 'Thanh toán không dùng tiền mặt không an toàn vì có nguy cơ bị lộ thông tin cá nhân', bạn có thể sử dụng lí lẽ và bằng chứng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Câu nào sau đây thể hiện cách diễn đạt mang tính chất phiến diện, cần tránh trong tranh biện?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Khi đọc một bài viết tranh biện, bạn cần làm gì để phân biệt giữa ý kiến chủ quan của người viết và những thông tin khách quan được sử dụng làm bằng chứng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Đâu là một ví dụ về 'bằng chứng' có thể sử dụng trong tranh biện?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Trong một cuộc tranh biện về 'Tác động của công nghệ đến sức khỏe tâm thần giới trẻ', phe ủng hộ quan điểm 'Công nghệ có tác động tiêu cực' đưa ra bằng chứng: 'Tỷ lệ trầm cảm ở thanh thiếu niên tăng cao trong những năm gần đây, trùng với thời kỳ công nghệ phát triển mạnh.' Bằng chứng này có thể bị phản biện như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để duy trì cuộc tranh biện văn minh, hiệu quả và tránh biến thành tranh cãi?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Đâu là một chủ đề tranh biện phù hợp cho học sinh lớp 11, có tính hai mặt và gần gũi với đời sống?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Khi trình bày bằng chứng trong tranh biện, ngoài việc nêu rõ thông tin, người nói/viết cần làm gì để bằng chứng đó có sức thuyết phục?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Giả sử bạn đang tham gia tranh biện về 'Lợi ích của việc đọc sách giấy so với sách điện tử'. Bạn ủng hộ sách giấy. Luận điểm 'Đọc sách giấy giúp tập trung tốt hơn' có thể được hỗ trợ bằng lí lẽ nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ, giọng điệu) có vai trò như thế nào trong tranh biện nói miệng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Tình huống nào sau đây thể hiện việc sử dụng 'người rơm' (straw man fallacy) trong tranh biện?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Khi kết thúc bài tranh biện (phần kết luận), người nói/viết nên làm gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức - Đề 07

Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tình huống nào sau đây KHÔNG được xem là một cuộc tranh biện theo đúng nghĩa học thuật, mà chỉ đơn thuần là tranh cãi hoặc tranh luận?

  • A. Hai đội học sinh cùng thảo luận, đưa ra các luận điểm và phản biện theo luật định để bảo vệ quan điểm về việc có nên cấm xe máy ở thành phố lớn.
  • B. Một buổi tọa đàm trên truyền hình với sự tham gia của chuyên gia từ hai phe đối lập, trình bày quan điểm và phản bác lẫn nhau về vấn đề biến đổi khí hậu.
  • C. Hai người bạn tranh cãi gay gắt về đội bóng yêu thích của mình sau một trận đấu, không tuân theo quy tắc hay cấu trúc nào.
  • D. Một phiên họp quốc hội nơi các đại biểu trình bày các dự luật và tiến hành tranh luận, chất vấn dựa trên quy định của cuộc họp.

Câu 2: Đặc điểm cốt lõi nào phân biệt tranh biện với một cuộc thảo luận thông thường?

  • A. Có nhiều người tham gia bày tỏ ý kiến.
  • B. Các bên tham gia được phân vai rõ ràng (ủng hộ hoặc phản đối) và dùng lập luận để bảo vệ quan điểm của mình.
  • C. Đề cập đến một vấn đề gây tranh cãi trong xã hội.
  • D. Mục đích cuối cùng là tìm ra giải pháp tốt nhất cho vấn đề.

Câu 3: Khi lựa chọn một vấn đề để tranh biện, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo cuộc tranh biện có chất lượng và ý nghĩa?

  • A. Vấn đề đó phải rất mới lạ và chưa từng được thảo luận.
  • B. Vấn đề đó phải liên quan trực tiếp đến sở thích cá nhân của người tranh biện.
  • C. Vấn đề đó phải có một đáp án đúng hoặc sai rõ ràng.
  • D. Vấn đề đó phải có tính tranh cãi, có thể nhìn nhận từ nhiều góc độ và có ý nghĩa thực tế.

Câu 4: Trong cấu trúc một bài tranh biện, "Luận điểm" (Claim) đóng vai trò gì?

  • A. Là khẳng định chính, quan điểm mà người nói muốn thuyết phục người nghe chấp nhận.
  • B. Là các dẫn chứng, số liệu cụ thể để chứng minh cho luận điểm.
  • C. Là lời giải thích mối liên hệ giữa bằng chứng và luận điểm.
  • D. Là sự phản bác lại lập luận của đối phương.

Câu 5: Khi xây dựng lập luận cho phe Ủng hộ (Affirmative) trong một cuộc tranh biện về vấn đề "Nên cấm sử dụng điện thoại thông minh trong giờ học ở trường THPT", đâu là một luận điểm khả dĩ cho phe này?

  • A. Điện thoại thông minh là công cụ hữu ích cho việc học tập và nghiên cứu.
  • B. Việc cấm điện thoại xâm phạm quyền tự do cá nhân của học sinh.
  • C. Điện thoại thông minh gây xao nhãng, ảnh hưởng tiêu cực đến sự tập trung và kết quả học tập của học sinh.
  • D. Học sinh cần được học cách sử dụng điện thoại thông minh một cách có trách nhiệm.

Câu 6: Để củng cố cho luận điểm "Điện thoại thông minh gây xao nhãng...", phe Ủng hộ có thể sử dụng loại "Luận cứ" (Evidence) nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Ý kiến cá nhân của một vài học sinh không thích dùng điện thoại trong giờ học.
  • B. Một bài báo trên mạng xã hội không rõ nguồn gốc nói về tác hại của điện thoại.
  • C. Một câu chuyện về việc một học sinh bị phạt vì dùng điện thoại trong lớp.
  • D. Kết quả các nghiên cứu khoa học về ảnh hưởng của thiết bị điện tử đến khả năng tập trung và ghi nhớ, số liệu thống kê về sự cải thiện điểm số sau khi áp dụng quy định cấm ở một số trường.

Câu 7: "Lập luận" trong tranh biện bao gồm những thành phần cơ bản nào?

  • A. Luận điểm, Luận cứ (Bằng chứng), Phân tích/Lý giải.
  • B. Dẫn nhập, Thân bài, Kết luận.
  • C. Mở đầu, Trình bày, Phản biện.
  • D. Ý kiến, Dẫn chứng, Cảm xúc.

Câu 8: Khi phe Phản đối (Negative) tranh biện về vấn đề "Nên cấm sử dụng điện thoại thông minh trong giờ học ở trường THPT", họ sẽ tập trung vào điều gì?

  • A. Chỉ cần nói rằng ý kiến của phe Ủng hộ là sai.
  • B. Chỉ cần đưa ra các câu chuyện cá nhân về lợi ích của điện thoại.
  • C. Chỉ cần đặt câu hỏi làm khó phe Ủng hộ.
  • D. Bác bỏ các luận điểm và bằng chứng của phe Ủng hộ, đồng thời đưa ra các luận điểm và bằng chứng để bảo vệ quan điểm không cấm hoặc đề xuất giải pháp thay thế.

Câu 9: Đâu là một ví dụ về "Ngụy biện" (Fallacy) trong tranh biện?

  • A. Trích dẫn số liệu thống kê từ một nguồn đáng tin cậy.
  • B. Thay vì phản bác lập luận của đối phương, lại tấn công vào phẩm chất hoặc động cơ cá nhân của họ.
  • C. Đưa ra một ví dụ minh họa cụ thể cho luận điểm của mình.
  • D. Sử dụng lời nói của một chuyên gia để củng cố cho quan điểm.

Câu 10: Khi đối phương đưa ra một luận điểm, vai trò của người phản biện (Rebuttal) là gì?

  • A. Chỉ ra những điểm yếu, sai sót trong lập luận, bằng chứng hoặc cách phân tích của đối phương.
  • B. Lặp lại luận điểm của chính mình một cách nhấn mạnh hơn.
  • C. Đưa ra thêm bằng chứng mới cho luận điểm của mình.
  • D. Đặt câu hỏi không liên quan để làm đối phương mất tập trung.

Câu 11: Một người tranh biện nói: "Theo khảo sát của Bộ Y tế năm 2022, tỷ lệ thanh thiếu niên sử dụng thuốc lá điện tử đã tăng 5% so với năm trước." Đây là loại "Luận cứ" (Evidence) nào?

  • A. Luận cứ dựa trên ý kiến cá nhân.
  • B. Luận cứ dựa trên kinh nghiệm.
  • C. Luận cứ dựa trên số liệu thống kê.
  • D. Luận cứ dựa trên ví dụ ngụ ngôn.

Câu 12: Trong một cuộc tranh biện về vấn đề "Có nên áp dụng đồng phục học sinh ở cấp THPT?", phe Ủng hộ đưa ra luận điểm: "Đồng phục giúp tạo môi trường học đường bình đẳng, giảm bớt sự phân biệt giàu nghèo." Để phản biện luận điểm này, phe Phản đối có thể sử dụng chiến thuật nào hiệu quả nhất?

  • A. Nói rằng đồng phục rất xấu và không thoải mái.
  • B. Kể một câu chuyện về việc học sinh vẫn bị phân biệt dù mặc đồng phục.
  • C. Hỏi phe Ủng hộ xem họ có thích mặc đồng phục không.
  • D. Lập luận rằng sự bình đẳng không chỉ thể hiện qua trang phục và đồng phục không giải quyết được căn nguyên của sự phân biệt giàu nghèo, hoặc đưa ra bằng chứng cho thấy sự phân biệt vẫn tồn tại ngay cả khi có đồng phục.

Câu 13: Đâu là một ví dụ về việc sử dụng "phân tích/lý giải" (reasoning/warrant) hiệu quả trong lập luận?

  • A. Luận điểm: Hoạt động ngoại khóa rất quan trọng. Bằng chứng: Nhiều trường khuyến khích hoạt động ngoại khóa.
  • B. Luận điểm: Cần bảo vệ môi trường. Bằng chứng: Rất nhiều người đang lo ngại về biến đổi khí hậu.
  • C. Luận điểm: Tăng cường hoạt động ngoại khóa giúp học sinh gắn kết hơn. Bằng chứng: Một nghiên cứu tại trường X cho thấy tỷ lệ học sinh tham gia ngoại khóa cao tương quan với mức độ hài lòng về môi trường học tập. Phân tích: Việc tham gia chung các hoạt động ngoài giờ học tạo cơ hội để học sinh tương tác, chia sẻ sở thích và hiểu nhau hơn, từ đó xây dựng mối quan hệ bạn bè tốt đẹp và cảm giác thuộc về cộng đồng trường học.
  • D. Luận điểm: Nên đọc sách giấy. Bằng chứng: Tôi thấy đọc sách giấy thoải mái hơn đọc sách điện tử.

Câu 14: Khi chuẩn bị cho một cuộc tranh biện, việc "phân tích khán giả" có vai trò gì?

  • A. Giúp người tranh biện biết khán giả thích nghe điều gì nhất để chỉ nói những điều đó.
  • B. Giúp người tranh biện điều chỉnh cách trình bày, lựa chọn bằng chứng và ngôn ngữ để phù hợp và dễ dàng thuyết phục người nghe.
  • C. Chỉ đơn thuần là biết số lượng người nghe để điều chỉnh âm lượng.
  • D. Không quan trọng vì tranh biện chỉ cần đúng sự thật khách quan.

Câu 15: Trong một cuộc tranh biện, việc sử dụng "ngôn ngữ cơ thể" (body language) và "giọng điệu" (tone of voice) có ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Không có ảnh hưởng đáng kể, chỉ cần nội dung lập luận tốt là đủ.
  • B. Chỉ quan trọng trong các cuộc tranh biện giải trí, không phải học thuật.
  • C. Có thể làm người nghe xao nhãng khỏi nội dung chính.
  • D. Giúp tăng tính thuyết phục, thể hiện sự tự tin, thu hút sự chú ý và tạo thiện cảm với người nghe.

Câu 16: Khi đối mặt với một "câu hỏi phản biện" (cross-examination question) từ đối phương, người trả lời nên làm gì đầu tiên?

  • A. Ngay lập tức đưa ra một câu hỏi khác cho đối phương.
  • B. Lắng nghe cẩn thận để hiểu rõ câu hỏi.
  • C. Phản bác lại câu hỏi đó.
  • D. Yêu cầu đối phương lặp lại câu hỏi ngay lập tức.

Câu 17: Giả sử bạn đang tranh biện ủng hộ quan điểm "Nên tăng cường sử dụng năng lượng tái tạo". Đối phương phản biện: "Năng lượng tái tạo rất đắt đỏ và không ổn định." Bạn nên phản hồi như thế nào để bác bỏ hiệu quả nhất luận điểm này?

  • A. Nói rằng đối phương đang nói sai sự thật.
  • B. Trình bày các số liệu cho thấy chi phí năng lượng tái tạo đang giảm mạnh và công nghệ lưu trữ năng lượng (pin) đang được cải thiện đáng kể, giải quyết vấn đề ổn định.
  • C. Đồng ý với đối phương nhưng nhấn mạnh lợi ích dài hạn của năng lượng tái tạo.
  • D. Hỏi đối phương xem họ có giải pháp nào tốt hơn không.

Câu 18: Mục đích chính của "lời nói đầu" (opening statement) trong một cuộc tranh biện là gì?

  • A. Giới thiệu vấn đề, nêu rõ quan điểm của đội và phác thảo các luận điểm chính sẽ trình bày.
  • B. Phản bác ngay lập tức các luận điểm dự kiến của đối phương.
  • C. Đặt câu hỏi cho đối phương.
  • D. Tóm tắt toàn bộ cuộc tranh biện.

Câu 19: Trong phần "lời nói kết" (closing statement), người tranh biện nên tập trung vào điều gì?

  • A. Đưa ra các bằng chứng hoàn toàn mới chưa từng được nhắc đến.
  • B. Xin lỗi khán giả vì những sai sót trong quá trình tranh biện.
  • C. Kể một câu chuyện dài không liên quan để gây cảm động.
  • D. Tóm tắt các luận điểm chính của đội, nhấn mạnh điểm mạnh và điểm yếu của đối phương, và củng cố lời kêu gọi khán giả ủng hộ quan điểm của đội mình.

Câu 20: Đâu là một "vấn đề" (issue) có thể đưa ra tranh biện trong đời sống?

  • A. Thủ đô của Việt Nam là Hà Nội.
  • B. 1 + 1 = 2.
  • C. Việc sử dụng mạng xã hội có lợi hay hại cho sự phát triển của giới trẻ.
  • D. Nước đóng băng ở 0 độ C.

Câu 21: Khi phân tích một vấn đề để chuẩn bị cho tranh biện, bước nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Ngay lập tức tìm kiếm các bài viết ủng hộ quan điểm của mình.
  • B. Chỉ tập trung vào việc tìm lỗi trong lập luận của phe đối phương.
  • C. Dựa vào cảm tính cá nhân để đưa ra kết luận sớm.
  • D. Xác định rõ phạm vi của vấn đề và các khía cạnh chính cần được xem xét (kinh tế, xã hội, môi trường, đạo đức, v.v.).

Câu 22: Đâu là một ví dụ về việc sử dụng "dẫn chứng bằng số liệu" (statistical evidence) trong tranh biện?

  • A. Một chuyên gia nổi tiếng đã nói rằng...
  • B. Báo cáo của Liên Hợp Quốc năm 2023 cho thấy có hơn 800 triệu người trên thế giới đang thiếu lương thực.
  • C. Câu chuyện về một gia đình cụ thể gặp khó khăn do thiếu lương thực.
  • D. Theo định nghĩa trong từ điển...

Câu 23: Khi nghe đối phương trình bày, người tranh biện nên chủ động làm gì để chuẩn bị cho phần phản biện?

  • A. Ghi chép lại các luận điểm chính, bằng chứng và cách lập luận của đối phương để phân tích và chuẩn bị phản bác.
  • B. Ngay lập tức nghĩ ra cách trả lời mà không cần nghe hết.
  • C. Tập trung vào việc tìm lỗi nói vấp của đối phương.
  • D. Bày tỏ sự không đồng tình bằng ngôn ngữ cơ thể.

Câu 24: Vai trò của "người điều phối" (moderator) trong một cuộc tranh biện là gì?

  • A. Đưa ra ý kiến cá nhân về vấn đề đang tranh biện.
  • B. Giúp một trong hai đội giành chiến thắng.
  • C. Đảm bảo cuộc tranh biện diễn ra theo đúng luật, giữ trật tự và quản lý thời gian.
  • D. Quyết định đội nào thắng cuộc.

Câu 25: Khi sử dụng "dẫn chứng từ chuyên gia" (expert testimony), cần lưu ý điều gì để đảm bảo tính thuyết phục?

  • A. Chỉ cần chuyên gia đó nổi tiếng là đủ.
  • B. Chuyên gia phải có đủ năng lực, kinh nghiệm và uy tín trong lĩnh vực liên quan đến vấn đề đang tranh biện.
  • C. Chỉ cần chuyên gia đó đồng ý với quan điểm của bạn.
  • D. Không cần quan tâm đến chuyên môn của chuyên gia.

Câu 26: Đâu là một ví dụ về "ngụy biện trích dẫn sai" (appeal to false authority)?

  • A. Một bác sĩ tim mạch nói về lợi ích của việc tập thể dục đều đặn.
  • B. Một giáo sư kinh tế phân tích tác động của lạm phát.
  • C. Một nhà sử học trình bày về nguyên nhân dẫn đến một cuộc chiến tranh.
  • D. Một diễn viên nổi tiếng khuyên mọi người nên dùng một loại thuốc trị bệnh mà không có bằng cấp y tế.

Câu 27: Khi chuẩn bị phần phản biện, bạn phát hiện ra rằng bằng chứng đối phương đưa ra đã lỗi thời (từ rất lâu) hoặc không liên quan trực tiếp đến bối cảnh hiện tại. Đây là điểm yếu nào trong lập luận của đối phương mà bạn có thể khai thác?

  • A. Bằng chứng không còn tính cập nhật hoặc không liên quan.
  • B. Luận điểm của họ quá mạnh.
  • C. Cách nói của họ quá trôi chảy.
  • D. Họ sử dụng quá nhiều bằng chứng.

Câu 28: Giả sử vấn đề tranh biện là "Có nên cho phép học sinh sử dụng thiết bị điện tử cá nhân (laptop, tablet) trong lớp học?". Phe Phản đối đưa ra luận điểm: "Thiết bị điện tử gây mất tập trung và tạo cơ hội cho học sinh gian lận." Để phản biện luận điểm này, phe Ủng hộ có thể lập luận như thế nào, tập trung vào khía cạnh "mất tập trung"?

  • A. Đồng ý rằng học sinh sẽ mất tập trung nhưng nói rằng điều đó không quan trọng.
  • B. Nói rằng tất cả học sinh đều có ý thức tốt và sẽ không mất tập trung.
  • C. Lập luận rằng vấn đề cốt lõi là ý thức tự giác và kỹ năng quản lý thời gian của học sinh; nhà trường và giáo viên có thể áp dụng các biện pháp giám sát và hướng dẫn sử dụng thiết bị hiệu quả để giảm thiểu sự xao nhãng, thay vì cấm hoàn toàn.
  • D. Hỏi lại đối phương xem họ có bao giờ bị mất tập trung khi dùng điện thoại không.

Câu 29: Kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất đối với một người tranh biện giỏi?

  • A. Khả năng nói nhanh và dùng nhiều từ ngữ phức tạp.
  • B. Khả năng ghi nhớ tất cả các con số thống kê.
  • C. Khả năng áp đảo đối phương bằng giọng nói.
  • D. Khả năng tư duy phản biện, xây dựng lập luận logic, lắng nghe tích cực và phản biện sắc bén.

Câu 30: Đâu là một nguyên tắc đạo đức quan trọng cần tuân thủ trong tranh biện?

  • A. Không xuyên tạc sự thật, không sử dụng bằng chứng giả mạo và tôn trọng đối phương.
  • B. Chỉ cần thắng cuộc bằng mọi giá.
  • C. Tự do nói bất cứ điều gì mình nghĩ, kể cả xúc phạm đối phương.
  • D. Che giấu thông tin bất lợi cho phe mình.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Tình huống nào sau đây KHÔNG được xem là một cuộc tranh biện theo đúng nghĩa học thuật, mà chỉ đơn thuần là tranh cãi hoặc tranh luận?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Đặc điểm cốt lõi nào phân biệt tranh biện với một cuộc thảo luận thông thường?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Khi lựa chọn một vấn đề để tranh biện, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo cuộc tranh biện có chất lượng và ý nghĩa?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Trong cấu trúc một bài tranh biện, 'Luận điểm' (Claim) đóng vai trò gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Khi xây dựng lập luận cho phe Ủng hộ (Affirmative) trong một cuộc tranh biện về vấn đề 'Nên cấm sử dụng điện thoại thông minh trong giờ học ở trường THPT', đâu là một luận điểm khả dĩ cho phe này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Để củng cố cho luận điểm 'Điện thoại thông minh gây xao nhãng...', phe Ủng hộ có thể sử dụng loại 'Luận cứ' (Evidence) nào sau đây là phù hợp nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: 'Lập luận' trong tranh biện bao gồm những thành phần cơ bản nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Khi phe Phản đối (Negative) tranh biện về vấn đề 'Nên cấm sử dụng điện thoại thông minh trong giờ học ở trường THPT', họ sẽ tập trung vào điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Đâu là một ví dụ về 'Ngụy biện' (Fallacy) trong tranh biện?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Khi đối phương đưa ra một luận điểm, vai trò của người phản biện (Rebuttal) là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một người tranh biện nói: 'Theo khảo sát của Bộ Y tế năm 2022, tỷ lệ thanh thiếu niên sử dụng thuốc lá điện tử đã tăng 5% so với năm trước.' Đây là loại 'Luận cứ' (Evidence) nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Trong một cuộc tranh biện về vấn đề 'Có nên áp dụng đồng phục học sinh ở cấp THPT?', phe Ủng hộ đưa ra luận điểm: 'Đồng phục giúp tạo môi trường học đường bình đẳng, giảm bớt sự phân biệt giàu nghèo.' Để phản biện luận điểm này, phe Phản đối có thể sử dụng chiến thuật nào hiệu quả nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Đâu là một ví dụ về việc sử dụng 'phân tích/lý giải' (reasoning/warrant) hiệu quả trong lập luận?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Khi chuẩn bị cho một cuộc tranh biện, việc 'phân tích khán giả' có vai trò gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Trong một cuộc tranh biện, việc sử dụng 'ngôn ngữ cơ thể' (body language) và 'giọng điệu' (tone of voice) có ảnh hưởng như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Khi đối mặt với một 'câu hỏi phản biện' (cross-examination question) từ đối phương, người trả lời nên làm gì đầu tiên?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Giả sử bạn đang tranh biện ủng hộ quan điểm 'Nên tăng cường sử dụng năng lượng tái tạo'. Đối phương phản biện: 'Năng lượng tái tạo rất đắt đỏ và không ổn định.' Bạn nên phản hồi như thế nào để bác bỏ hiệu quả nhất luận điểm này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Mục đích chính của 'lời nói đầu' (opening statement) trong một cuộc tranh biện là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Trong phần 'lời nói kết' (closing statement), người tranh biện nên tập trung vào điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Đâu là một 'vấn đề' (issue) có thể đưa ra tranh biện trong đời sống?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Khi phân tích một vấn đề để chuẩn bị cho tranh biện, bước nào sau đây là quan trọng nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Đâu là một ví dụ về việc sử dụng 'dẫn chứng bằng số liệu' (statistical evidence) trong tranh biện?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Khi nghe đối phương trình bày, người tranh biện nên chủ động làm gì để chuẩn bị cho phần phản biện?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Vai trò của 'người điều phối' (moderator) trong một cuộc tranh biện là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Khi sử dụng 'dẫn chứng từ chuyên gia' (expert testimony), cần lưu ý điều gì để đảm bảo tính thuyết phục?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Đâu là một ví dụ về 'ngụy biện trích dẫn sai' (appeal to false authority)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Khi chuẩn bị phần phản biện, bạn phát hiện ra rằng bằng chứng đối phương đưa ra đã lỗi thời (từ rất lâu) hoặc không liên quan trực tiếp đến bối cảnh hiện tại. Đây là điểm yếu nào trong lập luận của đối phương mà bạn có thể khai thác?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Giả sử vấn đề tranh biện là 'Có nên cho phép học sinh sử dụng thiết bị điện tử cá nhân (laptop, tablet) trong lớp học?'. Phe Phản đối đưa ra luận điểm: 'Thiết bị điện tử gây mất tập trung và tạo cơ hội cho học sinh gian lận.' Để phản biện luận điểm này, phe Ủng hộ có thể lập luận như thế nào, tập trung vào khía cạnh 'mất tập trung'?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất đối với một người tranh biện giỏi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Đâu là một nguyên tắc đạo đức quan trọng cần tuân thủ trong tranh biện?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức - Đề 08

Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mục đích cốt lõi của hoạt động tranh biện về một vấn đề trong đời sống là gì?

  • A. Tìm ra người thắng cuộc dựa trên khả năng nói to và lấn át đối phương.
  • B. Thuyết phục khán giả chấp nhận hoàn toàn quan điểm của mình mà không cần lắng nghe đối phương.
  • C. Phân tích sâu sắc một vấn đề, làm rõ các khía cạnh khác nhau thông qua việc trình bày và phản biện các lập luận có căn cứ.
  • D. Thể hiện tài hùng biện cá nhân và chỉ trích các quan điểm trái ngược.

Câu 2: Khi lựa chọn một vấn đề để tranh biện trong đời sống, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo buổi tranh biện có ý nghĩa và hiệu quả?

  • A. Vấn đề đó phải cực kỳ mới lạ và ít người biết đến.
  • B. Vấn đề đó phải có tính hai mặt, còn nhiều ý kiến trái chiều và có ảnh hưởng đến đời sống cộng đồng.
  • C. Vấn đề đó phải là sở thích cá nhân của tất cả những người tham gia.
  • D. Vấn đề đó phải có đáp án đúng hoặc sai rõ ràng ngay từ đầu.

Câu 3: Trong cấu trúc một bài nói tranh biện, phần nào đóng vai trò xác lập rõ ràng quan điểm của đội mình đối với đề tài và phác thảo các luận điểm chính sẽ được trình bày?

  • A. Phần mở đầu (Giới thiệu đề tài và quan điểm).
  • B. Phần phát triển (Trình bày luận cứ và dẫn chứng).
  • C. Phần phản biện (Bác bỏ lập luận đối phương).
  • D. Phần kết luận (Tóm tắt và kêu gọi).

Câu 4: Luận điểm trong tranh biện có vai trò gì trong việc xây dựng lập luận?

  • A. Là các số liệu thống kê cụ thể.
  • B. Là lời nói của chuyên gia.
  • C. Là các câu chuyện cá nhân gây xúc động.
  • D. Là các ý kiến, phán đoán chính mà người nói muốn chứng minh là đúng hoặc sai.

Câu 5: Đâu là yếu tố quan trọng nhất để một luận cứ trở nên thuyết phục trong tranh biện?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ chuyên ngành phức tạp.
  • B. Được trình bày bằng giọng điệu hùng hồn.
  • C. Có tính logic, chặt chẽ và liên quan trực tiếp đến luận điểm cần làm sáng tỏ.
  • D. Được trình bày một cách nhanh chóng và dứt khoát.

Câu 6: Giả sử đề tài tranh biện là "Sử dụng điện thoại thông minh ở trường học nên bị cấm hoàn toàn". Đội Ủng hộ đưa ra luận điểm: "Điện thoại thông minh gây xao nhãng nghiêm trọng, ảnh hưởng đến kết quả học tập". Luận cứ nào sau đây không phù hợp để hỗ trợ trực tiếp cho luận điểm này?

  • A. Nhiều nghiên cứu khoa học chỉ ra rằng việc sử dụng điện thoại trong giờ học làm giảm khả năng tập trung của học sinh.
  • B. Điện thoại thông minh là công cụ hữu ích để tìm kiếm thông tin nhanh chóng.
  • C. Âm thanh thông báo từ điện thoại có thể làm gián đoạn bài giảng và sự chú ý của cả lớp.
  • D. Học sinh dành quá nhiều thời gian lướt mạng xã hội thay vì nghe giảng bài.

Câu 7: Kỹ năng lắng nghe tích cực trong tranh biện đòi hỏi người nghe phải làm gì?

  • A. Chỉ chú ý đến những điểm yếu trong lập luận của đối phương.
  • B. Ngắt lời đối phương ngay khi phát hiện điểm chưa chính xác.
  • C. Chuẩn bị sẵn câu trả lời của mình mà không cần hiểu hết ý đối phương.
  • D. Tập trung cao độ để hiểu rõ luận điểm, luận cứ, dẫn chứng và ý đồ của người nói, đồng thời ghi chép lại những điểm cần phản biện hoặc làm rõ.

Câu 8: Khi phản biện lập luận của đối phương, cách nào sau đây thể hiện sự tôn trọng và hiệu quả nhất?

  • A. Chỉ ra những điểm chưa hợp lý hoặc thiếu căn cứ trong lập luận của họ bằng các dẫn chứng hoặc lập luận khác.
  • B. Tấn công vào uy tín cá nhân của người nói thay vì nội dung lập luận.
  • C. Phớt lờ lập luận của đối phương và chỉ tập trung trình bày lại quan điểm của mình.
  • D. Nâng cao giọng nói để thể hiện sự phản đối mạnh mẽ.

Câu 9: Trong một buổi tranh biện, việc đặt câu hỏi cho đối phương có vai trò gì?

  • A. Để chứng tỏ mình hiểu biết hơn đối phương.
  • B. Để làm mất thời gian trình bày của đối phương.
  • C. Để làm rõ những điểm chưa hiểu, yêu cầu đối phương cung cấp thêm thông tin hoặc chỉ ra điểm yếu trong lập luận của họ.
  • D. Để thay lời muốn nói, trình bày luôn ý kiến của mình dưới dạng câu hỏi.

Câu 10: Tình huống nào sau đây có nguy cơ dẫn đến ngụy biện "đánh lạc hướng" (red herring) trong tranh biện?

  • A. Trình bày một số liệu thống kê mới để chứng minh luận điểm.
  • B. Phản bác trực tiếp một luận cứ của đối phương.
  • C. Yêu cầu đối phương làm rõ định nghĩa một thuật ngữ.
  • D. Khi bị đối phương phản biện về tính hiệu quả của giải pháp, người nói chuyển sang nói về mức độ nghiêm trọng của vấn đề mà không giải thích về giải pháp.

Câu 11: Đề tài tranh biện "Mạng xã hội đang làm con người xa cách nhau hơn" có tính hai mặt như thế nào?

  • A. Chỉ có một mặt là tiêu cực, mọi người đều đồng ý mạng xã hội gây xa cách.
  • B. Có thể lập luận rằng mạng xã hội kết nối con người dễ dàng hơn (một mặt) hoặc làm giảm tương tác trực tiếp, gây cô lập (mặt khác).
  • C. Không có tính hai mặt, đây là một sự thật hiển nhiên.
  • D. Tính hai mặt chỉ xuất hiện khi sử dụng mạng xã hội cho mục đích kinh doanh.

Câu 12: Khi chuẩn bị cho buổi tranh biện, việc tìm kiếm các dẫn chứng đáng tin cậy (số liệu, nghiên cứu khoa học, ý kiến chuyên gia) nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng tính thuyết phục và khách quan cho luận cứ và luận điểm của mình.
  • B. Làm cho bài nói trở nên dài và phức tạp hơn.
  • C. Thể hiện sự hiểu biết rộng của người nói về nhiều lĩnh vực.
  • D. Gây khó khăn cho đối phương trong việc phản biện.

Câu 13: Giả sử bạn là thành viên đội Phản đối trong buổi tranh biện về đề tài "Cần cấm tuyệt đối quảng cáo đồ uống có cồn trên truyền hình". Đội Ủng hộ đưa ra luận điểm: "Quảng cáo đồ uống có cồn khuyến khích giới trẻ sử dụng, dẫn đến các vấn đề sức khỏe và xã hội". Bạn sẽ phản biện luận điểm này bằng cách nào hiệu quả nhất?

  • A. Nói rằng đội Ủng hộ đang phóng đại vấn đề, quảng cáo không ảnh hưởng nhiều đến thế.
  • B. Chỉ trích cá nhân người nói của đội Ủng hộ vì có vẻ không hiểu biết về vấn đề.
  • C. Trình bày các dẫn chứng cho thấy việc cấm quảng cáo không phải là yếu tố quyết định hành vi sử dụng đồ uống có cồn của giới trẻ, hoặc đề xuất các giải pháp khác hiệu quả hơn (ví dụ: giáo dục, kiểm soát độ tuổi).
  • D. Kể một câu chuyện cá nhân về việc bạn bè vẫn sử dụng đồ uống có cồn dù không xem quảng cáo.

Câu 14: Đâu là một trong những yêu cầu quan trọng đối với ngôn ngữ sử dụng trong tranh biện?

  • A. Sử dụng nhiều thành ngữ, tục ngữ.
  • B. Rõ ràng, mạch lạc, chính xác, tránh dùng từ ngữ mang tính công kích cá nhân.
  • C. Nói nhanh và dùng nhiều thuật ngữ chuyên ngành.
  • D. Sử dụng các câu hỏi tu từ liên tục để gây áp lực cho đối phương.

Câu 15: Khi đội đối phương đưa ra một dẫn chứng mà bạn cho là không chính xác hoặc cũ, bạn nên làm gì trong lượt phản biện của mình?

  • A. Bỏ qua dẫn chứng đó và tập trung vào điểm khác.
  • B. Nói rằng dẫn chứng đó là sai mà không giải thích gì thêm.
  • C. Yêu cầu trọng tài xác minh ngay lập tức.
  • D. Chỉ ra lý do vì sao dẫn chứng đó có thể không đáng tin cậy (ví dụ: nguồn không uy tín, dữ liệu cũ, phạm vi nghiên cứu hẹp) và đưa ra dẫn chứng khác đáng tin cậy hơn nếu có.

Câu 16: Vai trò của người nói mở đầu (Thủ lĩnh đội) trong tranh biện là gì?

  • A. Chỉ có nhiệm vụ giới thiệu các thành viên khác.
  • B. Chủ yếu đặt câu hỏi cho đội đối phương.
  • C. Xác định rõ ràng quan điểm của đội, trình bày tổng quan các luận điểm chính và cung cấp nền tảng cho bài nói của các thành viên khác.
  • D. Phản biện tất cả các luận điểm của đội đối phương ngay từ đầu.

Câu 17: Khi nghe đội đối phương trình bày, việc ghi chép lại các ý chính, luận điểm và dẫn chứng của họ giúp ích gì cho bạn?

  • A. Giúp bạn chuẩn bị các câu hỏi phản biện sắc bén và xây dựng lại lập luận của mình.
  • B. Chỉ để bạn có bằng chứng về những gì họ đã nói.
  • C. Làm mất tập trung vào việc nghe hiểu.
  • D. Không có tác dụng gì nhiều, chỉ cần nghe là đủ.

Câu 18: Giả sử trong buổi tranh biện về lợi ích của việc đọc sách giấy so với sách điện tử, đội Ủng hộ sách giấy đưa ra luận điểm: "Đọc sách giấy giúp cải thiện khả năng tập trung hơn". Luận cứ nào sau đây có thể được dùng để hỗ trợ luận điểm này?

  • A. Sách giấy có mùi hương đặc trưng.
  • B. Sách giấy dễ dàng mang đi khắp nơi.
  • C. Giá sách giấy thường rẻ hơn sách điện tử.
  • D. Thiết bị đọc sách điện tử thường có nhiều tính năng gây xao nhãng như thông báo ứng dụng, trình duyệt web.

Câu 19: Tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất lỗi ngụy biện "tấn công cá nhân" (ad hominem)?

  • A. Chỉ ra sai sót trong số liệu thống kê mà đối phương đưa ra.
  • B. Thay vì phản bác lập luận về biến đổi khí hậu của đối phương, lại nói rằng "Anh ấy nói thế vì anh ấy không phải là nhà khoa học chuyên nghiệp".
  • C. Đặt câu hỏi làm rõ nguồn thông tin của đối phương.
  • D. So sánh lập luận của đối phương với một sự kiện lịch sử tương tự.

Câu 20: Khi kết thúc bài nói của mình trong tranh biện, người nói nên tập trung vào điều gì?

  • A. Tóm tắt lại các luận điểm chính đã trình bày và tái khẳng định quan điểm của đội mình một cách mạnh mẽ.
  • B. Bắt đầu đưa ra các luận điểm và dẫn chứng mới.
  • C. Xin lỗi khán giả về những sai sót đã mắc phải.
  • D. Kể một câu chuyện cười để làm không khí bớt căng thẳng.

Câu 21: Việc xác định rõ ràng phạm vi và định nghĩa các thuật ngữ trong đề tài tranh biện ngay từ đầu là cần thiết vì:

  • A. Để làm cho đề tài trở nên khó hiểu hơn.
  • B. Chỉ là thủ tục bắt buộc trong mọi buổi tranh biện.
  • C. Giúp các đội hiểu thống nhất về vấn đề đang tranh luận, tránh lạc đề và tập trung vào các khía cạnh cốt lõi.
  • D. Thể hiện sự hiểu biết về ngôn ngữ của người nói.

Câu 22: Trong một buổi tranh biện, nếu đối phương đưa ra một lập luận dựa trên cảm xúc hoặc kinh nghiệm cá nhân mà thiếu dẫn chứng khách quan, bạn nên phản ứng thế nào một cách hiệu quả?

  • A. Chỉ trích họ vì đã dùng cảm xúc thay vì lý trí.
  • B. Kể một câu chuyện cảm động hơn để lấn át.
  • C. Nói rằng kinh nghiệm cá nhân không có giá trị trong tranh biện.
  • D. Thừa nhận giá trị của cảm xúc/kinh nghiệm cá nhân (nếu có) nhưng sau đó yêu cầu hoặc đưa ra các bằng chứng khách quan, số liệu, nghiên cứu để phân tích vấn đề một cách toàn diện hơn.

Câu 23: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa tranh biện và tranh cãi?

  • A. Tranh biện có cấu trúc, luật lệ rõ ràng, dựa trên lập luận và bằng chứng; Tranh cãi thường thiếu cấu trúc, mang tính cá nhân và cảm xúc.
  • B. Tranh biện chỉ diễn ra trong môi trường học thuật; Tranh cãi diễn ra ở mọi nơi.
  • C. Tranh biện luôn có người thắng và người thua; Tranh cãi thì không.
  • D. Tranh biện không bao giờ sử dụng ngôn ngữ; Tranh cãi thì có.

Câu 24: Khi chuẩn bị lập luận cho đội mình, việc dự đoán trước các luận điểm và phản biện mà đội đối phương có thể đưa ra giúp gì?

  • A. Làm cho bạn cảm thấy lo lắng hơn về buổi tranh biện.
  • B. Giúp bạn chuẩn bị sẵn các phương án phản biện hiệu quả và củng cố thêm lập luận của mình.
  • C. Khiến bạn chỉ tập trung vào đối phương mà quên đi lập luận của mình.
  • D. Không có tác dụng gì vì không thể đoán trước được.

Câu 25: Giả sử đề tài là "Nên tăng cường kiểm soát nội dung trên mạng xã hội". Đội Ủng hộ đưa ra luận điểm: "Việc kiểm soát giúp giảm thiểu tin giả và nội dung độc hại". Đội Phản đối có thể sử dụng luận điểm nào sau đây để phản biện hiệu quả nhất?

  • A. Nói rằng tin giả không có hại lắm.
  • B. Chỉ trích những người muốn kiểm soát là thiếu hiểu biết về công nghệ.
  • C. Trình bày luận điểm về nguy cơ kiểm soát quá mức có thể hạn chế quyền tự do ngôn luận và sự sáng tạo.
  • D. Kể về một trường hợp cụ thể bị ảnh hưởng bởi tin giả.

Câu 26: Đâu là một ví dụ về dẫn chứng dựa trên số liệu thống kê có thể dùng trong tranh biện?

  • A. Theo báo cáo của Bộ Y tế năm 2022, tỷ lệ hút thuốc lá ở thanh thiếu niên đã tăng 5% so với năm trước.
  • B. Tôi thấy nhiều bạn bè tôi hút thuốc lá.
  • C. Một chuyên gia y tế nói rằng hút thuốc lá có hại.
  • D. Có một bài báo trên mạng nói về tác hại của thuốc lá.

Câu 27: Trong lượt nói phản biện, người nói nên ưu tiên làm gì?

  • A. Trình bày các luận điểm hoàn toàn mới chưa từng được nhắc đến.
  • B. Phân tích và bác bỏ các luận điểm, luận cứ, dẫn chứng của đội đối phương một cách có hệ thống.
  • C. Tóm tắt lại toàn bộ bài nói của đội mình.
  • D. Chỉ tập trung đặt câu hỏi cho đối phương.

Câu 28: Giả sử bạn đang tranh biện về đề tài "Nên cấm sử dụng túi ni lông dùng một lần". Đội Ủng hộ đưa ra lý do: "Túi ni lông gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng". Đội Phản đối có thể đặt câu hỏi phản biện nào sau đây để làm suy yếu lập luận này?

  • A. Các bạn có thấy túi ni lông tiện lợi không?
  • B. Ai là người chịu trách nhiệm chính cho việc ô nhiễm?
  • C. So với các loại rác thải nhựa khác, mức độ đóng góp của túi ni lông dùng một lần vào tổng lượng rác thải ô nhiễm là bao nhiêu? Và các giải pháp thay thế có thực sự thân thiện môi trường hơn trong toàn bộ vòng đời của chúng không?
  • D. Các bạn có biết làm thế nào để tái chế túi ni lông không?

Câu 29: Đâu là biểu hiện của việc tôn trọng đối phương trong tranh biện?

  • A. Ngắt lời đối phương khi họ đang nói.
  • B. Cười nhạo lập luận của đối phương.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ cơ thể chế giễu.
  • D. Lắng nghe cẩn thận khi đối phương trình bày, không công kích cá nhân, chỉ tập trung vào nội dung lập luận và phản biện một cách lịch sự, có căn cứ.

Câu 30: Sau khi lắng nghe lập luận của cả hai đội trong một buổi tranh biện, người nghe (khán giả/ban giám khảo) nên làm gì để đưa ra đánh giá khách quan?

  • A. Đánh giá dựa trên tính logic, sự chặt chẽ của lập luận, tính thuyết phục của dẫn chứng và khả năng phản biện của từng đội, không dựa vào cảm xúc cá nhân hoặc quan điểm sẵn có.
  • B. Chỉ đánh giá dựa trên việc đội nào nói to hơn.
  • C. Đánh giá dựa trên việc đội nào có nhiều thành viên hơn.
  • D. Đánh giá dựa trên việc đội nào có quan điểm giống với mình nhất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Mục đích cốt lõi của hoạt động tranh biện về một vấn đề trong đời sống là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Khi lựa chọn một vấn đề để tranh biện trong đời sống, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo buổi tranh biện có ý nghĩa và hiệu quả?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Trong cấu trúc một bài nói tranh biện, phần nào đóng vai trò xác lập rõ ràng quan điểm của đội mình đối với đề tài và phác thảo các luận điểm chính sẽ được trình bày?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Luận điểm trong tranh biện có vai trò gì trong việc xây dựng lập luận?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Đâu là yếu tố quan trọng nhất để một luận cứ trở nên thuyết phục trong tranh biện?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Giả sử đề tài tranh biện là 'Sử dụng điện thoại thông minh ở trường học nên bị cấm hoàn toàn'. Đội Ủng hộ đưa ra luận điểm: 'Điện thoại thông minh gây xao nhãng nghiêm trọng, ảnh hưởng đến kết quả học tập'. Luận cứ nào sau đây *không* phù hợp để hỗ trợ trực tiếp cho luận điểm này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Kỹ năng lắng nghe tích cực trong tranh biện đòi hỏi người nghe phải làm gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Khi phản biện lập luận của đối phương, cách nào sau đây thể hiện sự tôn trọng và hiệu quả nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Trong một buổi tranh biện, việc đặt câu hỏi cho đối phương có vai trò gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Tình huống nào sau đây có nguy cơ dẫn đến ngụy biện 'đánh lạc hướng' (red herring) trong tranh biện?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Đề tài tranh biện 'Mạng xã hội đang làm con người xa cách nhau hơn' có tính hai mặt như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Khi chuẩn bị cho buổi tranh biện, việc tìm kiếm các dẫn chứng đáng tin cậy (số liệu, nghiên cứu khoa học, ý kiến chuyên gia) nhằm mục đích gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Giả sử bạn là thành viên đội Phản đối trong buổi tranh biện về đề tài 'Cần cấm tuyệt đối quảng cáo đồ uống có cồn trên truyền hình'. Đội Ủng hộ đưa ra luận điểm: 'Quảng cáo đồ uống có cồn khuyến khích giới trẻ sử dụng, dẫn đến các vấn đề sức khỏe và xã hội'. Bạn sẽ phản biện luận điểm này bằng cách nào hiệu quả nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Đâu là một trong những yêu cầu quan trọng đối với ngôn ngữ sử dụng trong tranh biện?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Khi đội đối phương đưa ra một dẫn chứng mà bạn cho là không chính xác hoặc cũ, bạn nên làm gì trong lượt phản biện của mình?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Vai trò của người nói mở đầu (Thủ lĩnh đội) trong tranh biện là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Khi nghe đội đối phương trình bày, việc ghi chép lại các ý chính, luận điểm và dẫn chứng của họ giúp ích gì cho bạn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Giả sử trong buổi tranh biện về lợi ích của việc đọc sách giấy so với sách điện tử, đội Ủng hộ sách giấy đưa ra luận điểm: 'Đọc sách giấy giúp cải thiện khả năng tập trung hơn'. Luận cứ nào sau đây *có thể* được dùng để hỗ trợ luận điểm này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất lỗi ngụy biện 'tấn công cá nhân' (ad hominem)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Khi kết thúc bài nói của mình trong tranh biện, người nói nên tập trung vào điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Việc xác định rõ ràng phạm vi và định nghĩa các thuật ngữ trong đề tài tranh biện ngay từ đầu là cần thiết vì:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Trong một buổi tranh biện, nếu đối phương đưa ra một lập luận dựa trên cảm xúc hoặc kinh nghiệm cá nhân mà thiếu dẫn chứng khách quan, bạn nên phản ứng thế nào một cách hiệu quả?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa tranh biện và tranh cãi?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Khi chuẩn bị lập luận cho đội mình, việc dự đoán trước các luận điểm và phản biện mà đội đối phương có thể đưa ra giúp gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Giả sử đề tài là 'Nên tăng cường kiểm soát nội dung trên mạng xã hội'. Đội Ủng hộ đưa ra luận điểm: 'Việc kiểm soát giúp giảm thiểu tin giả và nội dung độc hại'. Đội Phản đối có thể sử dụng luận điểm nào sau đây để phản biện hiệu quả nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Đâu là một ví dụ về dẫn chứng dựa trên số liệu thống kê có thể dùng trong tranh biện?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Trong lượt nói phản biện, người nói nên ưu tiên làm gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Giả sử bạn đang tranh biện về đề tài 'Nên cấm sử dụng túi ni lông dùng một lần'. Đội Ủng hộ đưa ra lý do: 'Túi ni lông gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng'. Đội Phản đối có thể đặt câu hỏi phản biện nào sau đây để làm suy yếu lập luận này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Đâu là biểu hiện của việc tôn trọng đối phương trong tranh biện?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Sau khi lắng nghe lập luận của cả hai đội trong một buổi tranh biện, người nghe (khán giả/ban giám khảo) nên làm gì để đưa ra đánh giá khách quan?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức - Đề 09

Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong một buổi thảo luận về vấn đề "Sử dụng mạng xã hội có lợi hay hại cho học sinh?", hai nhóm được phân công vai trò đối lập nhau và trình bày các lập luận có cấu trúc, kèm theo bằng chứng. Mục đích cuối cùng của hoạt động này, theo tinh thần của tranh biện trong đời sống, là gì?

  • A. Tìm ra ai là người nói hay nhất.
  • B. Chứng minh phe mình hoàn toàn đúng và phe kia hoàn toàn sai.
  • C. Giúp người nghe hiểu rõ hơn về nhiều khía cạnh của vấn đề và đưa ra đánh giá khách quan.
  • D. Ép buộc đối phương phải thay đổi quan điểm ngay lập tức.

Câu 2: Một vấn đề được xem là phù hợp để đưa ra tranh biện cần có những đặc điểm nào sau đây? (Chọn phương án đầy đủ nhất)

  • A. Là vấn đề gây tranh cãi trong xã hội và có nhiều người quan tâm.
  • B. Là vấn đề có ít nhất hai mặt đối lập và có thể tìm được bằng chứng cho cả hai bên.
  • C. Là vấn đề liên quan đến đời sống, có ý nghĩa với cộng đồng và có thể bàn bạc, thảo luận được.
  • D. Có nhiều khía cạnh khác nhau để xem xét, có ý nghĩa với cộng đồng, có thể bàn bạc và có ít nhất hai quan điểm đối lập.

Câu 3: Trong cấu trúc một buổi tranh biện, vai trò nào có nhiệm vụ chính là trình bày tổng quan về lập luận của đội mình và bác bỏ các luận điểm chính của đội đối phương đã đưa ra?

  • A. Người nói thứ nhất (mở đề).
  • B. Người nói thứ hai (phản bác).
  • C. Người nói thứ ba (tổng kết).
  • D. Người điều phối.

Câu 4: Khi xây dựng lập luận cho đội mình trong tranh biện, việc lựa chọn các luận cứ cần dựa trên tiêu chí nào để tăng tính thuyết phục?

  • A. Luận cứ phải thật mới lạ, chưa ai từng nghĩ đến.
  • B. Luận cứ phải dựa trên cảm xúc mạnh mẽ của người nói.
  • C. Luận cứ phải liên quan chặt chẽ đến luận điểm, có cơ sở và có thể chứng minh bằng dẫn chứng.
  • D. Luận cứ chỉ cần thể hiện quan điểm cá nhân của người nói.

Câu 5: Đội ủng hộ đưa ra luận điểm: "Học sinh nên được phép sử dụng điện thoại trong giờ ra chơi." Một luận cứ hiệu quả để hỗ trợ luận điểm này là gì?

  • A. Điện thoại rất đắt tiền và nhiều học sinh không có điều kiện mua.
  • B. Sử dụng điện thoại giúp học sinh giải trí, kết nối với bạn bè, giảm căng thẳng sau giờ học, từ đó cải thiện tâm trạng học tập.
  • C. Giáo viên cũng thường sử dụng điện thoại trong giờ làm việc.
  • D. Nhiều trường học khác đã cho phép học sinh dùng điện thoại.

Câu 6: Đội phản đối đưa ra luận điểm: "Sử dụng mạng xã hội quá nhiều gây ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tâm thần của thanh thiếu niên." Đội ủng hộ muốn phản bác luận điểm này. Phương án phản bác nào sau đây khéo léo và hiệu quả nhất?

  • A. Thừa nhận có những ảnh hưởng tiêu cực, nhưng nhấn mạnh rằng tác động phụ thuộc vào cách sử dụng và có những cách để giảm thiểu rủi ro, đồng thời mạng xã hội cũng mang lại nhiều lợi ích về kết nối và học hỏi.
  • B. Phủ nhận hoàn toàn: "Điều đó hoàn toàn sai, mạng xã hội không hề gây hại cho sức khỏe tâm thần."
  • C. Công kích cá nhân người nói: "Bạn nói vậy là vì bạn không hiểu gì về mạng xã hội cả."
  • D. Thay đổi chủ đề: "Chúng ta nên nói về việc học sinh có nên dùng điện thoại trong lớp hay không thì hơn."

Câu 7: Trong quá trình tranh biện, việc lắng nghe tích cực đối phương có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Chỉ để tìm ra lỗi sai trong lời nói của họ.
  • B. Thể hiện sự tôn trọng nhưng không cần hiểu ý họ nói gì.
  • C. Giúp mình có thêm thời gian suy nghĩ lập luận của mình.
  • D. Hiểu rõ lập luận, luận cứ, dẫn chứng của đối phương để có thể phản bác một cách chính xác và hiệu quả.

Câu 8: Giả sử bạn đang tranh biện về vấn đề "Nên cấm bán thuốc lá gần trường học". Phe đối diện đưa ra luận điểm: "Việc cấm bán thuốc lá sẽ ảnh hưởng đến doanh thu của các cửa hàng nhỏ." Bạn sẽ phản bác luận điểm này như thế nào dựa trên nguyên tắc ưu tiên sức khỏe cộng đồng?

  • A. Nói rằng họ đang nói dối, doanh thu sẽ không bị ảnh hưởng.
  • B. Đồng ý với họ và chấp nhận bỏ qua việc cấm bán.
  • C. Thừa nhận có thể có ảnh hưởng nhỏ đến doanh thu, nhưng nhấn mạnh rằng lợi ích về sức khỏe cộng đồng và bảo vệ thế hệ trẻ khỏi tác hại của thuốc lá là quan trọng hơn nhiều so với lợi ích kinh tế cá nhân nhỏ đó.
  • D. Hỏi lại họ xem họ có bằng chứng nào chứng minh doanh thu sẽ giảm không.

Câu 9: Khi sử dụng dẫn chứng trong tranh biện, để tăng tính thuyết phục, dẫn chứng đó cần đảm bảo yêu cầu nào?

  • A. Chính xác, đáng tin cậy (từ nguồn uy tín), và liên quan trực tiếp đến luận cứ/luận điểm.
  • B. Càng nhiều dẫn chứng càng tốt, không cần quan tâm nguồn gốc.
  • C. Chỉ cần là ý kiến cá nhân của người nói.
  • D. Chỉ cần làm cho bài nói thêm hấp dẫn.

Câu 10: Trong một buổi tranh biện, người nói thứ ba của đội phản đối có vai trò gì?

  • A. Giới thiệu chủ đề và đưa ra định nghĩa.
  • B. Trình bày luận điểm chính đầu tiên của đội mình.
  • C. Đặt câu hỏi cho đội đối phương.
  • D. Tổng kết lại toàn bộ lập luận của đội mình, nhấn mạnh điểm yếu của đối phương và kết thúc buổi tranh biện.

Câu 11: Đội ủng hộ đưa ra dẫn chứng: "Theo báo cáo của Bộ Y tế năm 2022, tỷ lệ hút thuốc lá ở thanh thiếu niên đã giảm 5% so với năm trước nhờ các chiến dịch tuyên truyền." Dẫn chứng này hỗ trợ cho luận điểm nào sau đây một cách hiệu quả nhất?

  • A. Học sinh nên được tự do lựa chọn có hút thuốc lá hay không.
  • B. Việc cấm bán thuốc lá gần trường học là không cần thiết.
  • C. Các biện pháp giáo dục và tuyên truyền có hiệu quả trong việc phòng chống hút thuốc lá ở thanh thiếu niên.
  • D. Chiến dịch tuyên truyền làm tăng doanh thu cho các công ty thuốc lá.

Câu 12: Khi đối phương đang trình bày lập luận, bạn nhận thấy một điểm yếu hoặc một thông tin sai lệch trong bài nói của họ. Việc nên làm theo nguyên tắc của tranh biện là gì?

  • A. Ngắt lời ngay lập tức để sửa sai cho họ.
  • B. Ghi chép lại điểm đó để đưa ra phản bác khi đến lượt nói của mình.
  • C. Bỏ qua vì tập trung vào bài nói của mình quan trọng hơn.
  • D. Thể hiện thái độ không đồng tình rõ ràng bằng ngôn ngữ cơ thể.

Câu 13: Trong một buổi tranh biện, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ, tư thế) có vai trò gì?

  • A. Không có vai trò gì, chỉ cần nói rõ ràng là đủ.
  • B. Chủ yếu để gây áp lực cho đối phương.
  • C. Giúp người nói trông tự tin hơn, bất kể nội dung nói gì.
  • D. Hỗ trợ truyền đạt thông điệp, tăng tính thuyết phục, thể hiện sự tự tin và tôn trọng người nghe/đối phương.

Câu 14: Vấn đề nào sau đây ít phù hợp nhất để đưa ra tranh biện trong môi trường học đường theo chủ đề "Tranh biện về một vấn đề trong đời sống"?

  • A. Việc mặc đồng phục có còn phù hợp với học sinh THPT hiện nay?
  • B. Màu sắc yêu thích của bạn là gì?
  • C. Sử dụng năng lượng tái tạo có phải là giải pháp duy nhất cho vấn đề biến đổi khí hậu?
  • D. Ảnh hưởng của trò chơi điện tử đối với sự phát triển của giới trẻ.

Câu 15: Đội phản đối đưa ra số liệu thống kê: "80% học sinh thừa nhận cảm thấy áp lực học tập tăng lên do kỳ vọng từ gia đình." Đội ủng hộ phản bác: "Con số này chỉ phản ánh một phần nhỏ sự thật, và áp lực có thể đến từ nhiều nguồn khác nhau chứ không chỉ gia đình." Kiểu phản bác này đang tập trung vào điều gì trong lập luận của đối phương?

  • A. Tính đầy đủ và sự quy kết nguyên nhân của dẫn chứng/luận cứ.
  • B. Tính chính xác của số liệu 80%.
  • C. Nguồn gốc của báo cáo thống kê.
  • D. Thái độ của người nói khi đưa ra số liệu.

Câu 16: Khi chuẩn bị cho buổi tranh biện, việc nghiên cứu thông tin và thu thập dẫn chứng từ nhiều nguồn khác nhau giúp ích gì cho người tranh biện?

  • A. Chỉ để có nhiều thứ để nói cho đủ thời gian.
  • B. Giúp nói nhanh hơn và khó bị phản bác.
  • C. Chỉ cần tìm thông tin có lợi cho phe mình.
  • D. Xây dựng lập luận vững chắc, có cơ sở, dự đoán được khả năng phản bác của đối phương và chuẩn bị các phương án đối phó.

Câu 17: Đội ủng hộ: "Việc sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI) trong giáo dục giúp cá nhân hóa việc học." Đội phản đối: "Nhưng AI không thể thay thế hoàn toàn vai trò của giáo viên trong việc truyền cảm hứng và xây dựng nhân cách." Kiểu phản bác này là gì?

  • A. Phủ nhận hoàn toàn luận điểm của đối phương.
  • B. Thừa nhận một phần hoặc đưa ra một khía cạnh khác để hạn chế phạm vi hoặc ý nghĩa của luận điểm đối phương.
  • C. Công kích cá nhân người nói.
  • D. Đưa ra một luận điểm hoàn toàn không liên quan.

Câu 18: Đạo đức trong tranh biện yêu cầu người tranh biện phải luôn giữ thái độ tôn trọng đối phương, ngay cả khi không đồng ý với quan điểm của họ. Điều này thể hiện qua hành động nào?

  • A. Chỉ trích gay gắt những điểm yếu trong lập luận của đối phương.
  • B. Ngắt lời khi đối phương nói sai.
  • C. Lắng nghe chăm chú, không có hành động chế giễu, và phản bác dựa trên lập luận chứ không phải công kích cá nhân.
  • D. Cố gắng làm cho đối phương cảm thấy họ đang thua cuộc.

Câu 19: Giả sử chủ đề tranh biện là "Thành phố của chúng ta có nên đầu tư mạnh vào giao thông công cộng thay vì mở rộng đường cho xe cá nhân không?" Phe ủng hộ cần chứng minh điều gì là trọng tâm?

  • A. Lợi ích dài hạn về kinh tế, môi trường, và xã hội của việc đầu tư vào giao thông công cộng lớn hơn so với việc mở rộng đường, và đây là giải pháp khả thi.
  • B. Việc mở rộng đường là hoàn toàn vô ích và không mang lại lợi ích gì.
  • C. Tất cả mọi người trong thành phố đều muốn đi lại bằng phương tiện công cộng.
  • D. Việc này sẽ không tốn kém bất kỳ chi phí nào.

Câu 20: Một người tranh biện sử dụng "ngụy biện công kích cá nhân" (ad hominem) khi nào?

  • A. Khi đưa ra dẫn chứng từ một chuyên gia.
  • B. Khi tấn công vào đặc điểm cá nhân, uy tín hoặc động cơ của đối phương thay vì phản bác lập luận của họ.
  • C. Khi đặt câu hỏi khó cho đối phương.
  • D. Khi sử dụng ngôn ngữ cơ thể để thể hiện sự không đồng tình.

Câu 21: Phân tích một buổi tranh biện, người nghe cần chú ý đến những yếu tố nào để đánh giá tính thuyết phục của các lập luận? (Chọn phương án đầy đủ nhất)

  • A. Người nói có vẻ tự tin không và giọng điệu có hay không.
  • B. Bên nào nói nhiều dẫn chứng hơn.
  • C. Bên nào đưa ra quan điểm mà mình đồng ý từ trước.
  • D. Tính logic của lập luận (liên kết giữa luận điểm, luận cứ, dẫn chứng), độ tin cậy của dẫn chứng, và cách phản bác các lập luận của đối phương.

Câu 22: Trong tranh biện, "gánh nặng chứng minh" (burden of proof) thường thuộc về đội nào?

  • A. Đội ủng hộ ( Affirmative/Government), vì họ là người đề xuất sự thay đổi hoặc khẳng định một điều gì đó.
  • B. Đội phản đối (Negative/Opposition), vì họ phải chứng minh đề xuất của đội ủng hộ là sai.
  • C. Cả hai đội có gánh nặng như nhau.
  • D. Người điều phối.

Câu 23: Giả sử chủ đề tranh biện là "Trường học nên cho phép học sinh tự chọn môn học theo sở thích." Đội ủng hộ đưa ra luận điểm: "Việc tự chọn môn học giúp học sinh phát triển đúng năng lực và đam mê." Đội phản đối có thể phản bác bằng cách nào để tạo ra xung đột trong tranh biện?

  • A. Đồng ý với luận điểm đó và nói thêm về lợi ích khác.
  • B. Thay đổi chủ đề sang vấn đề đồng phục.
  • C. Đưa ra luận điểm đối lập, ví dụ: "Việc tự chọn môn học tràn lan có thể khiến học sinh chọn lệch, thiếu kiến thức nền tảng và khó khăn khi chuyển tiếp lên cấp cao hơn hoặc vào đại học."
  • D. Hỏi một câu hỏi không liên quan.

Câu 24: Kỹ năng nào sau đây không phải là kỹ năng cốt lõi cần thiết cho một người tham gia tranh biện hiệu quả?

  • A. Khả năng kể chuyện hài hước để thu hút người nghe.
  • B. Khả năng tư duy phản biện và phân tích vấn đề.
  • C. Kỹ năng giao tiếp, trình bày lập luận rõ ràng, mạch lạc.
  • D. Kỹ năng lắng nghe và phản hồi nhanh nhạy.

Câu 25: Tranh biện có thể giúp ích gì trong việc giải quyết các vấn đề phức tạp trong đời sống?

  • A. Chỉ giúp tìm ra ai là người thông minh nhất.
  • B. Tạo ra mâu thuẫn và bất đồng sâu sắc hơn.
  • C. Giúp một bên áp đặt ý kiến của mình lên bên kia.
  • D. Giúp các bên liên quan nhìn nhận vấn đề từ nhiều góc độ, phân tích sâu sắc các khía cạnh, từ đó tìm ra giải pháp cân bằng và hiệu quả hơn.

Câu 26: Khi chuẩn bị dẫn chứng cho lập luận của mình, bạn tìm thấy một bài báo trên một trang tin không rõ nguồn gốc, không có tên tác giả và không có trích dẫn nghiên cứu cụ thể. Bạn có nên sử dụng dẫn chứng này trong buổi tranh biện không? Vì sao?

  • A. Có, vì có thông tin là dùng được.
  • B. Không, vì dẫn chứng không đáng tin cậy, dễ bị đối phương phản bác về nguồn gốc và tính chính xác.
  • C. Có, nếu thông tin đó có lợi cho đội mình.
  • D. Không, trừ khi đối phương cũng dùng dẫn chứng không rõ nguồn.

Câu 27: Trong tranh biện, việc đặt câu hỏi cho đối phương (gọi là chất vấn hoặc interjection tùy thể thức) nhằm mục đích gì?

  • A. Làm mất bình tĩnh đối phương.
  • B. Thể hiện mình hiểu biết hơn đối phương.
  • C. Làm rõ điểm chưa hiểu trong lập luận của họ, chỉ ra điểm yếu hoặc mâu thuẫn trong lập luận/dẫn chứng của họ.
  • D. Kéo dài thời gian nói của mình.

Câu 28: Đội ủng hộ: "Chúng ta nên giảm thiểu việc sử dụng túi ni lông." Đội phản đối: "Nhưng túi ni lông tiện lợi và rẻ tiền hơn các loại túi khác." Lập luận của đội phản đối đang tập trung vào khía cạnh nào của vấn đề?

  • A. Lợi ích và chi phí cho người tiêu dùng.
  • B. Tác động môi trường.
  • C. Chính sách của nhà nước.
  • D. Khả năng tái chế.

Câu 29: Khi kết thúc buổi tranh biện, ban giám khảo (hoặc người nghe) cần dựa vào yếu tố nào là chính để đánh giá kết quả?

  • A. Đội nào nói to hơn và có nhiều người cổ vũ hơn.
  • B. Đội nào trình bày quan điểm mà ban giám khảo đồng ý.
  • C. Đội nào sử dụng nhiều từ ngữ phức tạp hơn.
  • D. Chất lượng lập luận (tính logic, tính thuyết phục của luận cứ, dẫn chứng), kỹ năng phản bác, và khả năng làm sáng tỏ vấn đề cho người nghe.

Câu 30: Việc rèn luyện kỹ năng tranh biện không chỉ hữu ích trong các cuộc thi mà còn có thể ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất ứng dụng của kỹ năng tranh biện trong đời sống?

  • A. Giúp bạn luôn thắng trong mọi cuộc cãi vã với bạn bè.
  • B. Giúp bạn phân tích thông tin phức tạp, trình bày ý kiến cá nhân một cách có cơ sở, và lắng nghe, đối thoại hiệu quả khi thảo luận các vấn đề xã hội, công việc, hoặc gia đình.
  • C. Giúp bạn nói nhanh hơn và không bị người khác ngắt lời.
  • D. Chỉ có ích khi bạn muốn trở thành luật sư hoặc chính trị gia.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Trong một buổi thảo luận về vấn đề 'Sử dụng mạng xã hội có lợi hay hại cho học sinh?', hai nhóm được phân công vai trò đối lập nhau và trình bày các lập luận có cấu trúc, kèm theo bằng chứng. Mục đích cuối cùng của hoạt động này, theo tinh thần của tranh biện trong đời sống, là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một vấn đề được xem là phù hợp để đưa ra tranh biện cần có những đặc điểm nào sau đây? (Chọn phương án đầy đủ nhất)

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Trong cấu trúc một buổi tranh biện, vai trò nào có nhiệm vụ chính là trình bày tổng quan về lập luận của đội mình và bác bỏ các luận điểm chính của đội đối phương đã đưa ra?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Khi xây dựng lập luận cho đội mình trong tranh biện, việc lựa chọn các luận cứ cần dựa trên tiêu chí nào để tăng tính thuyết phục?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Đội ủng hộ đưa ra luận điểm: 'Học sinh nên được phép sử dụng điện thoại trong giờ ra chơi.' Một luận cứ *hiệu quả* để hỗ trợ luận điểm này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Đội phản đối đưa ra luận điểm: 'Sử dụng mạng xã hội quá nhiều gây ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tâm thần của thanh thiếu niên.' Đội ủng hộ muốn phản bác luận điểm này. Phương án phản bác nào sau đây *khéo léo và hiệu quả* nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Trong quá trình tranh biện, việc lắng nghe tích cực đối phương có vai trò quan trọng như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Giả sử bạn đang tranh biện về vấn đề 'Nên cấm bán thuốc lá gần trường học'. Phe đối diện đưa ra luận điểm: 'Việc cấm bán thuốc lá sẽ ảnh hưởng đến doanh thu của các cửa hàng nhỏ.' Bạn sẽ phản bác luận điểm này như thế nào dựa trên nguyên tắc ưu tiên sức khỏe cộng đồng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Khi sử dụng dẫn chứng trong tranh biện, để tăng tính thuyết phục, dẫn chứng đó cần đảm bảo yêu cầu nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Trong một buổi tranh biện, người nói thứ ba của đội phản đối có vai trò gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Đội ủng hộ đưa ra dẫn chứng: 'Theo báo cáo của Bộ Y tế năm 2022, tỷ lệ hút thuốc lá ở thanh thiếu niên đã giảm 5% so với năm trước nhờ các chiến dịch tuyên truyền.' Dẫn chứng này hỗ trợ cho luận điểm nào sau đây một cách hiệu quả nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Khi đối phương đang trình bày lập luận, bạn nhận thấy một điểm yếu hoặc một thông tin sai lệch trong bài nói của họ. Việc *nên làm* theo nguyên tắc của tranh biện là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Trong một buổi tranh biện, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ, tư thế) có vai trò gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Vấn đề nào sau đây *ít phù hợp nhất* để đưa ra tranh biện trong môi trường học đường theo chủ đề 'Tranh biện về một vấn đề trong đời sống'?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Đội phản đối đưa ra số liệu thống kê: '80% học sinh thừa nhận cảm thấy áp lực học tập tăng lên do kỳ vọng từ gia đình.' Đội ủng hộ phản bác: 'Con số này chỉ phản ánh một phần nhỏ sự thật, và áp lực có thể đến từ nhiều nguồn khác nhau chứ không chỉ gia đình.' Kiểu phản bác này đang tập trung vào điều gì trong lập luận của đối phương?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Khi chuẩn bị cho buổi tranh biện, việc nghiên cứu thông tin và thu thập dẫn chứng từ nhiều nguồn khác nhau giúp ích gì cho người tranh biện?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Đội ủng hộ: 'Việc sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI) trong giáo dục giúp cá nhân hóa việc học.' Đội phản đối: 'Nhưng AI không thể thay thế hoàn toàn vai trò của giáo viên trong việc truyền cảm hứng và xây dựng nhân cách.' Kiểu phản bác này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Đạo đức trong tranh biện yêu cầu người tranh biện phải luôn giữ thái độ tôn trọng đối phương, ngay cả khi không đồng ý với quan điểm của họ. Điều này thể hiện qua hành động nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Giả sử chủ đề tranh biện là 'Thành phố của chúng ta có nên đầu tư mạnh vào giao thông công cộng thay vì mở rộng đường cho xe cá nhân không?' Phe ủng hộ cần chứng minh điều gì là trọng tâm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một người tranh biện sử dụng 'ngụy biện công kích cá nhân' (ad hominem) khi nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Phân tích một buổi tranh biện, người nghe cần chú ý đến những yếu tố nào để đánh giá tính thuyết phục của các lập luận? (Chọn phương án đầy đủ nhất)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Trong tranh biện, 'gánh nặng chứng minh' (burden of proof) thường thuộc về đội nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Giả sử chủ đề tranh biện là 'Trường học nên cho phép học sinh tự chọn môn học theo sở thích.' Đội ủng hộ đưa ra luận điểm: 'Việc tự chọn môn học giúp học sinh phát triển đúng năng lực và đam mê.' Đội phản đối có thể phản bác bằng cách nào để tạo ra xung đột trong tranh biện?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Kỹ năng nào sau đây *không* phải là kỹ năng cốt lõi cần thiết cho một người tham gia tranh biện hiệu quả?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Tranh biện có thể giúp ích gì trong việc giải quyết các vấn đề phức tạp trong đời sống?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Khi chuẩn bị dẫn chứng cho lập luận của mình, bạn tìm thấy một bài báo trên một trang tin không rõ nguồn gốc, không có tên tác giả và không có trích dẫn nghiên cứu cụ thể. Bạn có nên sử dụng dẫn chứng này trong buổi tranh biện không? Vì sao?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Trong tranh biện, việc đặt câu hỏi cho đối phương (gọi là chất vấn hoặc interjection tùy thể thức) nhằm mục đích gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Đội ủng hộ: 'Chúng ta nên giảm thiểu việc sử dụng túi ni lông.' Đội phản đối: 'Nhưng túi ni lông tiện lợi và rẻ tiền hơn các loại túi khác.' Lập luận của đội phản đối đang tập trung vào khía cạnh nào của vấn đề?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Khi kết thúc buổi tranh biện, ban giám khảo (hoặc người nghe) cần dựa vào yếu tố nào là chính để đánh giá kết quả?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Việc rèn luyện kỹ năng tranh biện không chỉ hữu ích trong các cuộc thi mà còn có thể ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất ứng dụng của kỹ năng tranh biện trong đời sống?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức - Đề 10

Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mục đích cốt lõi nào sau đây thể hiện rõ nhất giá trị của tranh biện trong việc giải quyết một vấn đề gây tranh cãi trong đời sống?

  • A. Tìm ra người nói hay nhất và thuyết phục nhất.
  • B. Chứng minh quan điểm của mình là hoàn toàn đúng, quan điểm đối phương là sai hoàn toàn.
  • C. Tạo ra một cuộc đối đầu kịch tính và thu hút khán giả.
  • D. Làm sáng tỏ vấn đề từ nhiều góc độ khác nhau, qua đó giúp người tham gia và người nghe có cái nhìn sâu sắc, toàn diện hơn.

Câu 2: Trong cấu trúc một bài tranh biện, "luận điểm" (contention) đóng vai trò gì?

  • A. Là các số liệu thống kê hoặc trích dẫn từ chuyên gia.
  • B. Là lời mở đầu để giới thiệu đội và đề tài.
  • C. Là ý chính, quan điểm cốt lõi mà đội muốn chứng minh để bảo vệ lập trường của mình về đề tài tranh biện.
  • D. Là phần tóm tắt lại toàn bộ bài nói của đối phương.

Câu 3: Khi xây dựng "luận cứ" (argument) để hỗ trợ cho luận điểm, người tranh biện cần chú ý điều gì để đảm bảo tính thuyết phục?

  • A. Luận cứ phải thật dài và phức tạp để thể hiện sự hiểu biết sâu sắc.
  • B. Luận cứ phải có logic chặt chẽ, liên kết trực tiếp với luận điểm và được hỗ trợ bởi bằng chứng rõ ràng.
  • C. Luận cứ nên tập trung vào việc tấn công cá nhân hoặc uy tín của đối phương.
  • D. Luận cứ chỉ cần nêu ý kiến cá nhân mà không cần bằng chứng.

Câu 4: Phản biện (rebuttal) hiệu quả trong tranh biện đòi hỏi kỹ năng nào là quan trọng nhất?

  • A. Lắng nghe chủ động để hiểu rõ lập luận của đối phương và tìm ra điểm yếu để bác bỏ.
  • B. Nói thật to và nhanh để át đi giọng nói của đối phương.
  • C. Đưa ra các bằng chứng mới hoàn toàn không liên quan đến lập luận của đối phương.
  • D. Chỉ trích gay gắt phong cách nói chuyện của đối phương.

Câu 5: Giả sử đề tài tranh biện là "Học sinh THPT nên được tự chọn tất cả các môn học". Đội Phản đối có thể xây dựng luận điểm chính nào sau đây để bác bỏ đề tài này?

  • A. Việc tự chọn môn học giúp học sinh phát huy sở trường.
  • B. Chương trình học hiện tại còn nhiều môn chưa phù hợp.
  • C. Việc tự chọn hoàn toàn các môn học có thể dẫn đến việc học sinh thiếu kiến thức nền tảng cần thiết cho phát triển toàn diện và các bậc học cao hơn.
  • D. Một số trường đã áp dụng mô hình tự chọn môn học.

Câu 6: Khi đối phương đưa ra một bằng chứng (evidence) mà bạn cho là không đáng tin cậy hoặc không liên quan, bạn nên phản biện như thế nào một cách hiệu quả và lịch sự?

  • A. Ngắt lời ngay lập tức và nói rằng họ đang nói dối.
  • B. Bỏ qua bằng chứng đó và tập trung vào lập luận của mình.
  • C. Chế giễu nguồn bằng chứng mà họ sử dụng.
  • D. Chỉ ra lý do cụ thể tại sao bằng chứng đó không đủ mạnh (ví dụ: nguồn không uy tín, dữ liệu cũ, không liên quan trực tiếp đến luận điểm) và giải thích tại sao lập luận của họ bị suy yếu bởi điều đó.

Câu 7: Ngụy biện "Tấn công cá nhân" (Ad hominem) là lỗi thường gặp trong tranh biện. Hãy phân tích câu nói sau và xác định xem nó có chứa ngụy biện này không: "Quan điểm của anh về vấn đề biến đổi khí hậu không đáng tin vì anh không phải là nhà khoa học, hơn nữa anh còn lái xe ô tô đời cũ rất tốn xăng."

  • A. Có, vì câu nói tập trung vào đặc điểm cá nhân và hành vi của người nói thay vì lập luận về biến đổi khí hậu.
  • B. Không, vì việc không phải nhà khoa học là một lý do chính đáng để bác bỏ quan điểm khoa học.
  • C. Không, vì hành vi lái xe tốn xăng liên quan trực tiếp đến vấn đề môi trường.
  • D. Chỉ chứa ngụy biện nếu người nói thực sự là nhà khoa học.

Câu 8: Trong một buổi tranh biện theo thể thức truyền thống, vai trò của người nói đầu tiên của đội Ủng hộ (Prime Minister/First Affirmative) là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào việc phản bác lại toàn bộ lập luận của đội Phản đối.
  • B. Định nghĩa đề tài, trình bày bối cảnh (nếu cần), và đưa ra các luận điểm chính của đội Ủng hộ.
  • C. Tóm tắt lại toàn bộ trận đấu và kêu gọi trọng tài ủng hộ đội mình.
  • D. Đặt câu hỏi cho tất cả thành viên đội đối phương.

Câu 9: Khi chuẩn bị cho một buổi tranh biện, bước quan trọng nhất để đảm bảo bạn có đủ cơ sở để bảo vệ lập trường của mình là gì?

  • A. Chỉ cần tập luyện nói trôi chảy và tự tin.
  • B. Học thuộc lòng các câu nói hay của người nổi tiếng.
  • C. Nghiên cứu sâu về đề tài, thu thập bằng chứng (số liệu, ví dụ, ý kiến chuyên gia) từ các nguồn đáng tin cậy.
  • D. Tìm hiểu điểm yếu cá nhân của đối phương để tấn công.

Câu 10: Giám khảo tranh biện thường đánh giá cao điều gì ở người nói, ngoài nội dung lập luận?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ chuyên ngành khó hiểu.
  • B. Nói liên tục không ngừng nghỉ trong suốt thời gian cho phép.
  • C. Biểu lộ cảm xúc thái quá như tức giận hoặc khinh thường.
  • D. Phong thái tự tin, ngôn ngữ rõ ràng, mạch lạc, biết kiểm soát thời gian và tương tác tích cực (nhưng lịch sự) với đối phương.

Câu 11: Một trong những lỗi logic thường gặp trong tranh biện là "ngụy biện người rơm" (Straw man fallacy). Lỗi này xảy ra khi nào?

  • A. Người nói chỉ dựa vào cảm xúc để thuyết phục.
  • B. Người nói bóp méo hoặc xuyên tạc lập luận của đối phương thành một phiên bản yếu hơn, dễ tấn công hơn, rồi bác bỏ phiên bản đã bị bóp méo đó.
  • C. Người nói đưa ra một kết luận không liên quan đến tiền đề đã nêu.
  • D. Người nói sử dụng ý kiến của số đông để chứng minh một điều là đúng.

Câu 12: Khi tranh biện về một vấn đề nhạy cảm, việc sử dụng ngôn ngữ như thế nào là phù hợp và hiệu quả?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ mạnh bạo, khiêu khích để thể hiện sự quyết liệt.
  • B. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên môn để thể hiện đẳng cấp.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ khách quan, tôn trọng, tránh công kích cá nhân và tập trung vào lập luận, bằng chứng.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ hài hước để giảm bớt căng thẳng, kể cả khi không phù hợp với nội dung.

Câu 13: Tại sao việc định nghĩa rõ ràng các thuật ngữ chính trong đề tài lại quan trọng đối với cả hai đội ngay từ đầu buổi tranh biện?

  • A. Để thể hiện sự hiểu biết về từ vựng.
  • B. Để làm cho bài nói dài hơn và đủ thời gian.
  • C. Để gây khó khăn cho đội đối phương trong việc hiểu đề tài.
  • D. Để thiết lập một phạm vi tranh luận chung, tránh hiểu lầm và đảm bảo cả hai đội đang tranh luận về cùng một vấn đề theo cùng một cách hiểu.

Câu 14: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa "tranh biện" (debate) và "tranh cãi" (quarrel)?

  • A. Tranh biện có cấu trúc, quy tắc rõ ràng, dựa trên lập luận và bằng chứng; tranh cãi thường thiếu cấu trúc, mang tính cá nhân và cảm xúc.
  • B. Tranh biện chỉ diễn ra trong môi trường học thuật; tranh cãi chỉ xảy ra trong đời sống hàng ngày.
  • C. Tranh biện luôn có người thắng người thua rõ ràng; tranh cãi thì không.
  • D. Tranh biện sử dụng ngôn ngữ phức tạp; tranh cãi sử dụng ngôn ngữ đơn giản.

Câu 15: Khi đội đối phương đưa ra một lập luận mạnh mẽ và có bằng chứng đầy đủ, chiến lược phản biện tốt nhất bạn nên áp dụng là gì?

  • A. Phớt lờ lập luận đó và tiếp tục trình bày các luận điểm của mình.
  • B. Nói rằng bằng chứng của họ là sai mà không đưa ra lý do hoặc bằng chứng khác.
  • C. Thừa nhận điểm mạnh của lập luận đó (nếu có) nhưng sau đó chỉ ra những hạn chế, mặt trái, hoặc tác động tiêu cực của nó mà đối phương chưa đề cập, hoặc đưa ra lập luận/bằng chứng đối trọng mạnh hơn.
  • D. Thay đổi hoàn toàn đề tài tranh biện sang một vấn đề khác.

Câu 16: Vai trò của người nói cuối cùng (Reply Speaker/Summary Speaker) trong một buổi tranh biện là gì?

  • A. Tóm tắt lại những điểm tranh cãi chính của trận đấu, nhấn mạnh sự vượt trội của đội mình và lý do tại sao đội mình nên thắng, không đưa ra luận điểm hay bằng chứng mới.
  • B. Giới thiệu lại toàn bộ các luận điểm đã nêu từ đầu buổi.
  • C. Đưa ra một luận điểm hoàn toàn mới để gây bất ngờ cho đối phương.
  • D. Đặt câu hỏi cuối cùng cho đội đối phương.

Câu 17: Đâu là ví dụ tốt nhất về việc sử dụng "bằng chứng" (evidence) để hỗ trợ cho luận cứ "Việc sử dụng điện thoại thông minh quá nhiều ảnh hưởng tiêu cực đến giấc ngủ của học sinh"?

  • A. Tôi thấy bạn bè tôi dùng điện thoại khuya và sáng dậy rất mệt.
  • B. Ai cũng biết dùng điện thoại nhiều thì mất ngủ.
  • C. Ánh sáng xanh từ màn hình điện thoại làm hại mắt.
  • D. Theo một nghiên cứu của Đại học Y khoa X công bố năm 2022 trên tạp chí Y học Y, học sinh sử dụng điện thoại trên 4 tiếng/ngày có nguy cơ thiếu ngủ cao gấp 1.5 lần so với nhóm sử dụng dưới 1 tiếng/ngày.

Câu 18: Kỹ năng tư duy phản biện (critical thinking) đóng vai trò như thế nào trong tranh biện?

  • A. Không quan trọng, chỉ cần nói nhanh và tự tin.
  • B. Giúp người tranh biện phân tích đề tài, đánh giá tính logic của lập luận, nhận diện ngụy biện và đánh giá độ tin cậy của bằng chứng.
  • C. Chỉ cần thiết cho giám khảo, không cần cho người nói.
  • D. Chỉ giúp ghi nhớ thông tin tốt hơn.

Câu 19: Khi đội đối phương đặt câu hỏi (Point of Information - POI) trong lượt nói của bạn, bạn có quyền lựa chọn trả lời hoặc từ chối. Quyết định trả lời hay từ chối POI phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Số lượng POI mà đối phương đã đặt.
  • B. Thời gian còn lại của lượt nói của bạn.
  • C. Độ liên quan và tính thách thức của câu hỏi, cũng như sự tự tin của bạn vào khả năng trả lời nhanh và hiệu quả mà không làm ảnh hưởng đến mạch lập luận chính.
  • D. Việc bạn có thích người đặt câu hỏi hay không.

Câu 20: Tại sao việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (body language) phù hợp (ví dụ: giao tiếp bằng mắt, đứng thẳng, cử chỉ tay vừa phải) lại quan trọng trong tranh biện?

  • A. Góp phần thể hiện sự tự tin, chuyên nghiệp và giúp kết nối với khán giả/giám khảo, tăng tính thuyết phục cho bài nói.
  • B. Giúp người nói nhớ bài tốt hơn.
  • C. Làm cho bài nói dài hơn.
  • D. Chỉ là hình thức bên ngoài, không ảnh hưởng đến nội dung.

Câu 21: Phân tích điểm yếu trong lập luận sau của đội đối phương: "Chúng ta không nên đầu tư vào năng lượng mặt trời vì chi phí ban đầu rất cao."

  • A. Lập luận này quá phức tạp, khó hiểu.
  • B. Lập luận này chỉ tập trung vào một khía cạnh (chi phí ban đầu) mà bỏ qua các lợi ích dài hạn (tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường) hoặc các giải pháp giảm chi phí ban đầu.
  • C. Lập luận này sử dụng bằng chứng không đáng tin cậy.
  • D. Lập luận này không liên quan gì đến năng lượng mặt trời.

Câu 22: Đâu KHÔNG phải là tiêu chí chính để đánh giá một bài tranh biện hiệu quả?

  • A. Nội dung (chất lượng lập luận, bằng chứng).
  • B. Cấu trúc (sự mạch lạc, logic của bài nói).
  • C. Phong thái (sự tự tin, ngôn ngữ cơ thể, tương tác).
  • D. Việc sử dụng từ ngữ khó hiểu, phức tạp.

Câu 23: Khi tranh biện về một vấn đề xã hội phức tạp như "Bảo vệ môi trường hay phát triển kinh tế?", người tranh biện cần làm gì để tránh sa đà vào những cuộc thảo luận chung chung, thiếu trọng tâm?

  • A. Thu hẹp phạm vi đề tài bằng cách tập trung vào một khía cạnh cụ thể (ví dụ: "Nên ưu tiên năng lượng tái tạo hơn năng lượng hóa thạch trong 10 năm tới") và xây dựng lập luận, bằng chứng xoay quanh đó.
  • B. Nêu ra tất cả các vấn đề liên quan đến môi trường và kinh tế.
  • C. Chỉ nói về cảm nhận cá nhân về vấn đề.
  • D. Tìm cách chứng minh rằng một bên là hoàn toàn đúng và bên kia là hoàn toàn sai.

Câu 24: Tại sao việc dự đoán trước các lập luận và câu hỏi phản biện mà đội đối phương có thể đưa ra lại là một phần quan trọng của quá trình chuẩn bị tranh biện?

  • A. Để sao chép lập luận của đối phương.
  • B. Để tìm cách làm đối phương bối rối bằng những câu hỏi bất ngờ.
  • C. Để chuẩn bị sẵn các câu trả lời, bằng chứng đối trọng hoặc chiến lược phản biện hiệu quả, giúp bạn không bị động trong trận đấu.
  • D. Để biết ai sẽ thắng trước khi trận đấu diễn ra.

Câu 25: Đâu là ví dụ về "ngụy biện trượt dốc" (Slippery slope fallacy)?

  • A. Hầu hết mọi người đều tin điều này, nên nó chắc chắn là đúng.
  • B. Vì anh ta nói vậy nên điều đó là sai.
  • C. Bạn phải chọn một trong hai: hoặc hoàn toàn đồng ý hoặc hoàn toàn phản đối.
  • D. Nếu chúng ta cho phép học sinh mang điện thoại vào lớp, chẳng mấy chốc chúng sẽ dùng điện thoại suốt buổi, bỏ bê học hành, kết quả là giáo dục sẽ sụp đổ.

Câu 26: Kỹ năng tranh biện có thể được áp dụng như thế nào trong việc giải quyết mâu thuẫn cá nhân hoặc nhóm trong đời sống hàng ngày?

  • A. Sử dụng các kỹ thuật phản biện để buộc người khác phải đồng ý với mình.
  • B. Áp dụng khả năng lắng nghe để hiểu quan điểm đối phương, xây dựng lập luận logic dựa trên bằng chứng (thay vì cảm xúc) để trình bày vấn đề, và tìm kiếm giải pháp dựa trên lý lẽ.
  • C. Chỉ trích gay gắt những điểm yếu trong lập luận của người gây mâu thuẫn.
  • D. Biến mọi cuộc nói chuyện thành một cuộc đấu khẩu có trọng tài.

Câu 27: Khi trình bày bằng chứng là số liệu thống kê trong tranh biện, ngoài việc nêu con số, bạn cần làm gì để bằng chứng đó thực sự có sức nặng?

  • A. Nêu rõ nguồn (tổ chức, thời gian công bố) và giải thích ý nghĩa của số liệu đó liên quan trực tiếp đến luận điểm của bạn.
  • B. Chỉ cần đọc to con số.
  • C. So sánh số liệu đó với số liệu của một quốc gia khác không liên quan.
  • D. Thêm vào các từ ngữ cảm thán để tăng tính kịch tính.

Câu 28: Đề tài tranh biện "Nên hay không nên cấm quảng cáo đồ uống có đường trên truyền hình trước 9 giờ tối?" có đặc điểm gì khiến nó phù hợp cho một buổi tranh biện?

  • A. Nó là một vấn đề mà ai cũng có ý kiến giống nhau.
  • B. Nó là một vấn đề đã có câu trả lời đúng hoặc sai rõ ràng.
  • C. Nó là một vấn đề gây tranh cãi trong xã hội, có hai mặt đối lập có thể bảo vệ bằng lập luận và bằng chứng (ví dụ: sức khỏe cộng đồng vs. tự do kinh doanh).
  • D. Nó là một vấn đề chỉ dựa trên cảm xúc cá nhân.

Câu 29: Tại sao việc lắng nghe cẩn thận và ghi chép trong khi đối phương nói lại là kỹ năng thiết yếu trong tranh biện?

  • A. Để biết khi nào đối phương mắc lỗi chính tả.
  • B. Để đếm số lần đối phương nói từ "ừm".
  • C. Để tìm cơ hội ngắt lời đối phương.
  • D. Để hiểu rõ lập luận, bằng chứng của đối phương, phát hiện điểm yếu, và chuẩn bị cho phần phản biện hoặc đặt câu hỏi hiệu quả.

Câu 30: Khi kết thúc bài nói của mình, người tranh biện nên làm gì để tạo ấn tượng tốt và củng cố lập trường của đội?

  • A. Đưa ra một lời xin lỗi vì đã làm mất thời gian của mọi người.
  • B. Tóm tắt lại luận điểm chính đã trình bày, khẳng định lại lập trường của đội một cách mạnh mẽ và kết thúc bằng một câu chốt đáng nhớ (nếu có).
  • C. Bắt đầu một cuộc tấn công mới vào điểm yếu của đối phương.
  • D. Hỏi xem khán giả có câu hỏi nào không.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Mục đích cốt lõi nào sau đây thể hiện rõ nhất giá trị của tranh biện trong việc giải quyết một vấn đề gây tranh cãi trong đời sống?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong cấu trúc một bài tranh biện, 'luận điểm' (contention) đóng vai trò gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khi xây dựng 'luận cứ' (argument) để hỗ trợ cho luận điểm, người tranh biện cần chú ý điều gì để đảm bảo tính thuyết phục?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phản biện (rebuttal) hiệu quả trong tranh biện đòi hỏi kỹ năng nào là quan trọng nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Giả sử đề tài tranh biện là 'Học sinh THPT nên được tự chọn tất cả các môn học'. Đội Phản đối có thể xây dựng luận điểm chính nào sau đây để bác bỏ đề tài này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Khi đối phương đưa ra một bằng chứng (evidence) mà bạn cho là không đáng tin cậy hoặc không liên quan, bạn nên phản biện như thế nào một cách hiệu quả và lịch sự?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Ngụy biện 'Tấn công cá nhân' (Ad hominem) là lỗi thường gặp trong tranh biện. Hãy phân tích câu nói sau và xác định xem nó có chứa ngụy biện này không: 'Quan điểm của anh về vấn đề biến đổi khí hậu không đáng tin vì anh không phải là nhà khoa học, hơn nữa anh còn lái xe ô tô đời cũ rất tốn xăng.'

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong một buổi tranh biện theo thể thức truyền thống, vai trò của người nói đầu tiên của đội Ủng hộ (Prime Minister/First Affirmative) là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Khi chuẩn bị cho một buổi tranh biện, bước quan trọng nhất để đảm bảo bạn có đủ cơ sở để bảo vệ lập trường của mình là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Giám khảo tranh biện thường đánh giá cao điều gì ở người nói, ngoài nội dung lập luận?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một trong những lỗi logic thường gặp trong tranh biện là 'ngụy biện người rơm' (Straw man fallacy). Lỗi này xảy ra khi nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Khi tranh biện về một vấn đề nhạy cảm, việc sử dụng ngôn ngữ như thế nào là phù hợp và hiệu quả?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tại sao việc định nghĩa rõ ràng các thuật ngữ chính trong đề tài lại quan trọng đối với cả hai đội ngay từ đầu buổi tranh biện?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa 'tranh biện' (debate) và 'tranh cãi' (quarrel)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Khi đội đối phương đưa ra một lập luận mạnh mẽ và có bằng chứng đầy đủ, chiến lược phản biện tốt nhất bạn nên áp dụng là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Vai trò của người nói cuối cùng (Reply Speaker/Summary Speaker) trong một buổi tranh biện là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Đâu là ví dụ tốt nhất về việc sử dụng 'bằng chứng' (evidence) để hỗ trợ cho luận cứ 'Việc sử dụng điện thoại thông minh quá nhiều ảnh hưởng tiêu cực đến giấc ngủ của học sinh'?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Kỹ năng tư duy phản biện (critical thinking) đóng vai trò như thế nào trong tranh biện?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khi đội đối phương đặt câu hỏi (Point of Information - POI) trong lượt nói của bạn, bạn có quyền lựa chọn trả lời hoặc từ chối. Quyết định trả lời hay từ chối POI phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tại sao việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (body language) phù hợp (ví dụ: giao tiếp bằng mắt, đứng thẳng, cử chỉ tay vừa phải) lại quan trọng trong tranh biện?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phân tích điểm yếu trong lập luận sau của đội đối phương: 'Chúng ta không nên đầu tư vào năng lượng mặt trời vì chi phí ban đầu rất cao.'

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Đâu KHÔNG phải là tiêu chí chính để đánh giá một bài tranh biện hiệu quả?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khi tranh biện về một vấn đề xã hội phức tạp như 'Bảo vệ môi trường hay phát triển kinh tế?', người tranh biện cần làm gì để tránh sa đà vào những cuộc thảo luận chung chung, thiếu trọng tâm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tại sao việc dự đoán trước các lập luận và câu hỏi phản biện mà đội đối phương có thể đưa ra lại là một phần quan trọng của quá trình chuẩn bị tranh biện?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Đâu là ví dụ về 'ngụy biện trượt dốc' (Slippery slope fallacy)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Kỹ năng tranh biện có thể được áp dụng như thế nào trong việc giải quyết mâu thuẫn cá nhân hoặc nhóm trong đời sống hàng ngày?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi trình bày bằng chứng là số liệu thống kê trong tranh biện, ngoài việc nêu con số, bạn cần làm gì để bằng chứng đó thực sự có sức nặng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Đề tài tranh biện 'Nên hay không nên cấm quảng cáo đồ uống có đường trên truyền hình trước 9 giờ tối?' có đặc điểm gì khiến nó phù hợp cho một buổi tranh biện?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Tại sao việc lắng nghe cẩn thận và ghi chép trong khi đối phương nói lại là kỹ năng thiết yếu trong tranh biện?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tranh biện về một vấn đề trong đời sống - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khi kết thúc bài nói của mình, người tranh biện nên làm gì để tạo ấn tượng tốt và củng cố lập trường của đội?

Viết một bình luận