12+ Đề Trắc Nghiệm Trao Duyên – (Cánh Diều)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều - Đề 01

Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong khổ thơ mở đầu đoạn trích

  • A. Chỉ dùng lời lẽ ngọt ngào, tha thiết để thuyết phục.
  • B. Dùng quyền làm chị để ra lệnh cho em.
  • C. Vừa dùng lời lẽ mềm mỏng, vừa đưa ra lý lẽ chặt chẽ.
  • D. Kết hợp từ ngữ thể hiện sự nhờ cậy, hạ mình (

Câu 2: Hành động

  • A. Thể hiện sự yêu thương, quý mến đặc biệt của chị dành cho em.
  • B. Là một nghi thức truyền thống trong gia đình khi nhờ vả việc quan trọng.
  • C. Cho thấy hoàn cảnh bi đát, việc nhờ cậy vô cùng hệ trọng, khiến Kiều phải hạ mình cầu xin em.
  • D. Nhấn mạnh sự khác biệt về địa vị xã hội giữa hai chị em.

Câu 3: Khi kể về mối tình với Kim Trọng, Thúy Kiều nhắc đến

  • A. Sự gắn bó, bền chặt, thiêng liêng và sâu đậm của mối tình.
  • B. Mối tình chỉ mang tính chất tạm thời, hời hợt.
  • C. Mối tình dựa trên sự tính toán, vụ lợi.
  • D. Mối tình gặp nhiều sóng gió, thử thách ngay từ đầu.

Câu 4: Kiều dùng thành ngữ

  • A. Nỗi nhớ nhung, thương nhớ người yêu.
  • B. Sự đau đớn, tan vỡ của mối tình đẹp đang bị chia lìa, dang dở.
  • C. Sự oán trách, giận hờn đối với người yêu.
  • D. Sự thờ ơ, nguội lạnh trong tình cảm.

Câu 5: Trong lời thuyết phục Thúy Vân, Kiều đưa ra lý do

  • A. Nhấn mạnh Thúy Vân còn trẻ, tương lai rộng mở, có thể thay chị gánh vác mối duyên dang dở.
  • B. Gợi ý rằng Thúy Vân không có mối bận tâm tình cảm nào khác.
  • C. Khẳng định Thúy Vân có đủ sức khỏe để vượt qua khó khăn.
  • D. Cho thấy Thúy Vân có nhiều kinh nghiệm sống hơn Kiều.

Câu 6: Kiều nói với Vân:

  • A. Dựa vào bổn phận của người em trong gia đình phong kiến.
  • B. Dựa vào lời hứa của Thúy Vân trước đó.
  • C. Dựa vào tình cảm ruột thịt sâu nặng giữa hai chị em.
  • D. Dựa vào sự đồng cảm của Thúy Vân với hoàn cảnh của mình.

Câu 7: Khi trao các kỉ vật cho Thúy Vân (

  • A. Thanh thản, nhẹ nhõm vì đã trút bỏ được gánh nặng.
  • B. Đau đớn, giằng xé giữa lý trí và tình cảm, vừa trao đi vừa luyến tiếc.
  • C. Buồn bã nhưng chấp nhận số phận một cách bình thản.
  • D. Tức giận, oán hận vì phải từ bỏ tình yêu.

Câu 8: Kiều dặn Vân:

  • A. Mâu thuẫn giữa việc buộc phải từ bỏ tình yêu (lý trí) và sự luyến tiếc, muốn giữ lại kỷ niệm (tình cảm).
  • B. Mâu thuẫn giữa tình yêu dành cho Kim Trọng và tình cảm dành cho Thúy Vân.
  • C. Mâu thuẫn giữa mong muốn sống và ý định tìm đến cái chết.
  • D. Mâu thuẫn giữa việc nghe theo gia đình và làm theo ý mình.

Câu 9: Sau khi trao duyên, lời thơ của Kiều chuyển sang giọng điệu và nội dung nào?

  • A. Nhẹ nhõm, lạc quan về tương lai của Thúy Vân.
  • B. Giận dữ, oán trách số phận và những người xung quanh.
  • C. Bình thản chấp nhận thực tại và tìm cách vượt qua.
  • D. Than thân trách phận, diễn tả nỗi đau đớn, tuyệt vọng về tình yêu tan vỡ và số phận bi kịch.

Câu 10: Hình ảnh

  • A. Nhấn mạnh sự tan vỡ, đau đớn, sự bạc bẽo của số phận và cảm giác bất lực của Kiều.
  • B. Thể hiện sự tức giận, oán hận của Kiều đối với những người đã gây ra bi kịch.
  • C. Diễn tả sự bình thản, chấp nhận số phận của Kiều.
  • D. Gợi lên hình ảnh một tương lai tươi sáng, hạnh phúc cho Kiều.

Câu 11: Khi tưởng tượng về cái chết, Kiều nói

  • A. Sự oán trách Kim Trọng vì đã không bảo vệ được mình.
  • B. Sự chấp nhận quên đi mối tình cũ để bắt đầu cuộc sống mới.
  • C. Sự chung thủy mãnh liệt, tình yêu sâu nặng khắc cốt ghi tâm, không thể phai nhạt dù có lìa cõi đời.
  • D. Nỗi sợ hãi về cái chết và sự chia lìa.

Câu 12: Đoạn thơ

  • A. Nói với Thúy Vân, mong em an ủi mình khi còn sống.
  • B. Nói với Kim Trọng (trong tưởng tượng), thể hiện nỗi đau đớn, coi mình như người đã chết oan uổng vì tình.
  • C. Nói với cha mẹ, thể hiện sự oán trách vì đã đẩy mình vào hoàn cảnh này.
  • D. Nói với số phận, thể hiện sự bất lực trước định mệnh nghiệt ngã.

Câu 13: Trong đoạn trích, Thúy Kiều đã chuyển đổi đối tượng giao tiếp như thế nào, và sự chuyển đổi này phản ánh điều gì về tâm trạng của nàng?

  • A. Từ Thúy Vân sang cha mẹ, thể hiện sự day dứt về bổn phận.
  • B. Từ Thúy Vân sang những người xung quanh, thể hiện sự cô đơn.
  • C. Từ Thúy Vân sang số phận, thể hiện sự oán trách.
  • D. Từ Thúy Vân sang chính mình rồi sang Kim Trọng (trong tưởng tượng), phản ánh sự chìm đắm trong bi kịch cá nhân, nỗi đau và sự tuyệt vọng.

Câu 14: Nghệ thuật sử dụng điển tích, thành ngữ của Nguyễn Du trong đoạn trích

  • A. Làm cho ngôn ngữ thơ trở nên gần gũi, dễ hiểu với mọi tầng lớp độc giả.
  • B. Làm tăng tính biểu cảm, gợi hình, gợi cảm cho câu thơ, diễn tả sâu sắc nỗi đau và bi kịch của nhân vật.
  • C. Giúp tác giả thể hiện kiến thức uyên bác của mình.
  • D. Chỉ đơn thuần là cách nói quen thuộc trong văn học cổ, không có tác dụng đặc biệt.

Câu 15: Đoạn trích

  • A. Miêu tả ngoại hình nhân vật một cách chi tiết.
  • B. Khắc họa hành động của nhân vật trong các cuộc giao tranh.
  • C. Diễn tả lời nói đối thoại giữa các nhân vật một cách hài hước.
  • D. Phân tích sâu sắc diễn biến nội tâm phức tạp, giằng xé của nhân vật.

Câu 16: Bi kịch lớn nhất của Thúy Kiều được thể hiện trong đoạn trích

  • A. Phải hy sinh tình yêu trong sáng, đẹp đẽ vì chữ "hiếu" để cứu gia đình.
  • B. Bị lừa gạt và đẩy vào cảnh sống lưu lạc.
  • C. Không được sống đúng với tài năng của mình.
  • D. Bị xã hội phong kiến khinh rẻ, chà đạp nhân phẩm.

Câu 17: Phân tích cấu trúc lời thơ của Kiều trong đoạn trích, ta thấy có sự chuyển đổi từ việc tập trung vào đối tượng giao tiếp sang tập trung vào điều gì?

  • A. Sang việc miêu tả khung cảnh thiên nhiên xung quanh.
  • B. Sang việc kể lại chi tiết quá khứ.
  • C. Sang việc diễn tả nỗi đau, bi kịch và thế giới nội tâm của bản thân.
  • D. Sang việc phê phán những người gây ra bi kịch.

Câu 18: Tại sao Thúy Kiều lại chọn Thúy Vân là người để

  • A. Vì Thúy Vân là người xinh đẹp nhất trong gia đình.
  • B. Vì Thúy Vân là em gái ruột, người Kiều tin tưởng và có thể dựa vào tình máu mủ để nhờ vả việc trọng đại.
  • C. Vì Thúy Vân là người yêu Kim Trọng từ trước.
  • D. Vì Thúy Vân là người duy nhất có khả năng thực hiện việc này.

Câu 19: Phân tích tâm trạng của Thúy Kiều qua việc nàng nhắc đi nhắc lại các hình ảnh liên quan đến cái chết (

  • A. Nàng cảm thấy cuộc đời và tình yêu của mình đã chấm dứt, coi mình như đã chết trong đau đớn và oan trái.
  • B. Nàng đang đe dọa Thúy Vân nếu không chịu nhận lời.
  • C. Nàng tin vào kiếp sau và hy vọng sẽ tái ngộ Kim Trọng.
  • D. Nàng muốn Thúy Vân cảm thấy tội lỗi và thương hại mình.

Câu 20: Đoạn trích

  • A. Khúc ca về sự đoàn tụ gia đình sau biến cố.
  • B. Khúc ca ngợi vẻ đẹp của tình yêu đôi lứa.
  • C. Khúc ca bi tráng về sự hy sinh tình yêu vì chữ hiếu và bi kịch số phận con người.
  • D. Khúc ca về vẻ đẹp của thiên nhiên và con người.

Câu 21: Phân tích câu thơ

  • A. Sự tan vỡ của gia đình Thúy Kiều.
  • B. Sự mất mát về vật chất của gia đình.
  • C. Vẻ đẹp của Thúy Kiều bị hủy hoại.
  • D. Sự tan vỡ, chia lìa vĩnh viễn của mối tình Kim-Kiều.

Câu 22: Khi nói

  • A. Nói quá (cường điệu) và sử dụng thành ngữ để gợi sự thương cảm.
  • B. So sánh trực tiếp số phận của mình với Thúy Vân.
  • C. Nhân hóa các đồ vật để nói về cái chết.
  • D. Điệp ngữ để nhấn mạnh sự đau khổ.

Câu 23: Đoạn trích

  • A. Góc độ xã hội, phê phán các hủ tục phong kiến.
  • B. Góc độ ngoại cảnh, miêu tả bối cảnh gia đình tan nát.
  • C. Góc độ tâm lý, khắc họa nỗi đau đớn, giằng xé nội tâm của nhân vật.
  • D. Góc độ hành động, miêu tả chi tiết quá trình trao duyên.

Câu 24: Phân tích câu thơ

  • A. Thể hiện sự tức giận của Kiều đối với Kim Trọng.
  • B. Thể hiện sự tự trách, day dứt của Kiều vì không giữ trọn lời thề với Kim Trọng do hoàn cảnh.
  • C. Thể hiện sự coi thường tình yêu của Kiều.
  • D. Thể hiện sự thanh thản khi đã quyết định từ bỏ tình yêu.

Câu 25: Đoạn trích

  • A. Đức hy sinh cao cả vì gia đình và tấm lòng trọng tình nghĩa.
  • B. Sự thông minh, tài trí hơn người.
  • C. Vẻ đẹp sắc sảo, lộng lẫy.
  • D. Khả năng ứng xử khéo léo trong mọi tình huống.

Câu 26: Lời thơ

  • A. Hy vọng một ngày nào đó sẽ tái ngộ Kim Trọng.
  • B. Tin rằng Thúy Vân sẽ thay mình giữ trọn lời thề.
  • C. Dự cảm về sự chia lìa, tan vỡ và có thể bị người đời chế giễu, khinh thường.
  • D. Tin vào sự thông cảm và chia sẻ của mọi người.

Câu 27: Đoạn trích

  • A. Phê phán mạnh mẽ các thế lực tàn bạo trong xã hội.
  • B. Ngợi ca vẻ đẹp của tình yêu tự do và công lý.
  • C. Thể hiện ước mơ về một xã hội công bằng.
  • D. Đồng cảm, xót thương sâu sắc cho số phận bi kịch và trân trọng vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật Thúy Kiều.

Câu 28: Khi Kiều nói

  • A. Sự hối hận về những lỗi lầm đã gây ra.
  • B. Nỗi đau đớn, cô đơn, và ý thức sâu sắc về bi kịch, xót xa cho chính số phận mình.
  • C. Sự tức giận, căm phẫn trước sự bất công.
  • D. Sự bình thản, chấp nhận số phận.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Vầng trăng là chứng nhân cho lời thề nguyền thiêng liêng, vĩnh cửu của tình yêu Kim-Kiều, làm nổi bật sự tương phản với bi kịch tan vỡ hiện tại.
  • B. Vầng trăng tượng trưng cho vẻ đẹp của Thúy Vân.
  • C. Vầng trăng báo hiệu một tương lai tốt đẹp hơn.
  • D. Vầng trăng là biểu tượng của sự cô đơn, lạnh lẽo.

Câu 30: Dựa vào toàn bộ đoạn trích, nhận xét nào khái quát nhất về nhân vật Thúy Kiều?

  • A. Một người con bất hiếu, chỉ nghĩ đến tình yêu.
  • B. Một người phụ nữ yếu đuối, chỉ biết khóc lóc và than thân.
  • C. Một người phụ nữ ích kỷ, chỉ lo cho hạnh phúc của bản thân.
  • D. Một người con hiếu thảo, người yêu chung thủy, trọng tình nghĩa nhưng có số phận bi kịch và nội tâm đầy giằng xé.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Trong khổ thơ mở đầu đoạn trích "Trao duyên" (Sách Cánh Diều Ngữ Văn 11), Thúy Kiều đã sử dụng những từ ngữ và hành động nào để bắt đầu lời nhờ cậy Thúy Vân?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Hành động "lạy" của Thúy Kiều đối với Thúy Vân trong bối cảnh này thể hiện điều gì khác thường so với quan hệ chị em thông thường?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Khi kể về mối tình với Kim Trọng, Thúy Kiều nhắc đến "Khi chén đồng, khi keo sơn / Những lời non nước thề xưa". Hình ảnh "chén đồng", "keo sơn", "lời non nước" gợi lên điều gì về mối tình này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Kiều dùng thành ngữ "đứt gánh tương tư" để nói về tình cảnh của mình. Thành ngữ này diễn tả trạng thái tình cảm nào của nàng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Trong lời thuyết phục Thúy Vân, Kiều đưa ra lý do "Ngày xuân em hãy còn dài". Lý do này có ý nghĩa gì trong việc thúc đẩy Vân nhận lời?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Kiều nói với Vân: "Xót tình máu mủ thay lời nước non". Câu thơ này cho thấy Kiều đã dựa vào điều gì để thuyết phục em?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Khi trao các kỉ vật cho Thúy Vân ("Chiếc vành với bức tờ mây / Phím đàn với mảnh hương nguyền ngày xưa"), tâm trạng của Thúy Kiều được diễn tả như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Kiều dặn Vân: "Duyên này thì giữ vật này của chung". Câu nói này hé lộ mâu thuẫn nội tâm nào của Thúy Kiều?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Sau khi trao duyên, lời thơ của Kiều chuyển sang giọng điệu và nội dung nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Hình ảnh "trâm gãy gương tan", "tơ duyên ngắn ngủi", "phận bạc như vôi", "nước chảy hoa trôi" trong lời than của Kiều có tác dụng biểu đạt gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Khi tưởng tượng về cái chết, Kiều nói "Hồn còn mang nặng lời thề / Dẫu lìa ngó ý còn vương tơ lòng". Câu thơ này thể hiện điều gì về tình cảm của Kiều dành cho Kim Trọng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Đoạn thơ "Dạ đài cách mặt khuất lời / Rưới xin chén nước cho người thác oan" là lời Thúy Kiều nói với ai, và thể hiện tâm trạng gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Trong đoạn trích, Thúy Kiều đã chuyển đổi đối tượng giao tiếp như thế nào, và sự chuyển đổi này phản ánh điều gì về tâm trạng của nàng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Nghệ thuật sử dụng điển tích, thành ngữ của Nguyễn Du trong đoạn trích "Trao duyên" có hiệu quả gì nổi bật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Đoạn trích "Trao duyên" đã thể hiện thành công khía cạnh nào trong tài năng miêu tả tâm lý nhân vật của Nguyễn Du?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Bi kịch lớn nhất của Thúy Kiều được thể hiện trong đoạn trích "Trao duyên" là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Phân tích cấu trúc lời thơ của Kiều trong đoạn trích, ta thấy có sự chuyển đổi từ việc tập trung vào đối tượng giao tiếp sang tập trung vào điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Tại sao Thúy Kiều lại chọn Thúy Vân là người để "trao duyên" mà không phải ai khác?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Phân tích tâm trạng của Thúy Kiều qua việc nàng nhắc đi nhắc lại các hình ảnh liên quan đến cái chết ("ngậm cười chín suối", "người thác oan", "dạ đài"). Điều đó cho thấy gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Đoạn trích "Trao duyên" có thể được xem là một khúc ca bi tráng về điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Phân tích câu thơ "Bây giờ trâm gãy gương tan". Đây là hình ảnh ẩn dụ cho điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Khi nói "Thịt nát xương mòn, ngậm cười chín suối", Thúy Kiều đang sử dụng biện pháp tu từ nào để tăng sức thuyết phục đối với Thúy Vân?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Đoạn trích "Trao duyên" tập trung thể hiện bi kịch tình yêu của Thúy Kiều dưới góc độ nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Phân tích câu thơ "Thôi thôi thiếp đã phụ chàng từ đây!". Từ "phụ" ở đây mang ý nghĩa gì trong hoàn cảnh của Thúy Kiều?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Đoạn trích "Trao duyên" đã góp phần làm nổi bật phẩm chất cao đẹp nào của Thúy Kiều?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Lời thơ "Bây giờ kẻ ngược người xuôi / Họa may là thấy kẻ cười người chê" thể hiện điều gì về dự cảm của Kiều về tương lai của mối tình này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Đoạn trích "Trao duyên" thể hiện tư tưởng nhân đạo của Nguyễn Du ở khía cạnh nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Khi Kiều nói "Khi tỉnh rượu lúc tàn canh / Giật mình mình lại thương mình xót xa", câu thơ này diễn tả trạng thái tâm lý nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "vầng trăng vằng vặc giữa trời" trong lời nhắc nhở của Kiều về lời thề với Kim Trọng.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Dựa vào toàn bộ đoạn trích, nhận xét nào khái quát nhất về nhân vật Thúy Kiều?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều - Đề 02

Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn trích "Trao duyên" được đặt trong bối cảnh bi kịch nào của Thúy Kiều trong tác phẩm "Truyện Kiều"?

  • A. Thúy Kiều gặp gỡ và thề nguyền với Kim Trọng.
  • B. Gia đình gặp biến cố, Kiều phải bán mình chuộc cha.
  • C. Thúy Kiều bị Tú Bà và Sở Khanh lừa gạt.
  • D. Thúy Kiều được đoàn tụ với gia đình và Kim Trọng.

Câu 2: Trong 12 câu thơ đầu của đoạn trích "Trao duyên", Thúy Kiều đã sử dụng những cách xưng hô và hành động nào để thuyết phục Thúy Vân nhận lời?

  • A. Gọi tên em một cách thân mật và kể lể.
  • B. Dùng lời lẽ uy hiếp và ra lệnh.
  • C. Sử dụng các từ "cậy", "thưa" và hành động "lạy".
  • D. Hứa hẹn sẽ đền đáp Vân sau này.

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của việc Thúy Kiều dùng điển tích "Quạt ước, chén thề" khi kể về mối tình với Kim Trọng.

  • A. Nhấn mạnh sự sâu đậm và thiêng liêng của mối tình Kim-Kiều, đồng thời gợi sự tan vỡ của lời thề.
  • B. Thể hiện sự tức giận của Kiều vì lời thề bị phá vỡ.
  • C. Ngụ ý rằng tình yêu của Kiều và Kim Trọng chỉ là lời nói suông.
  • D. Cho thấy Kim Trọng là người bội bạc, không giữ lời thề.

Câu 4: Lời thuyết phục của Thúy Kiều dành cho Thúy Vân trong đoạn trích chủ yếu dựa trên những lý lẽ nào?

  • A. Lợi ích vật chất mà Vân sẽ nhận được.
  • B. Áp lực từ cha mẹ và xã hội.
  • C. Việc Vân không có lựa chọn nào khác.
  • D. Hoàn cảnh gia đình, tuổi xuân của Vân và tình cảm chị em ruột thịt.

Câu 5: Khi Thúy Kiều trao các kỉ vật tình yêu cho Thúy Vân, tâm trạng và lời nói của nàng thể hiện mâu thuẫn nội tâm nào?

  • A. Giữa sự vui vẻ khi trút bỏ gánh nặng và nỗi buồn chia ly.
  • B. Giữa lý trí phải trao duyên và tình cảm đau đớn khi từ bỏ tình yêu.
  • C. Giữa mong muốn Vân hạnh phúc và sự ghen tị.
  • D. Giữa việc tin tưởng Vân và lo sợ Vân không làm được.

Câu 6: Phân tích tác dụng nghệ thuật của việc sử dụng các từ ngữ như "đứt gánh tương tư", "mối tơ thừa", "chắp mối tơ thừa" trong lời Kiều nói với Vân.

  • A. Thể hiện sự oán trách của Kiều đối với Kim Trọng.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp của tình yêu Kiều - Kim Trọng.
  • C. Diễn tả sự dang dở, đứt đoạn của mối tình Kiều - Kim Trọng và làm rõ vai trò "nối duyên" của Vân.
  • D. Cho thấy tình yêu của Kiều và Kim Trọng không hề bền chặt.

Câu 7: Hình ảnh "Chiếc vành với bức tờ mây / Phím đàn với mảnh hương nguyền ngày xưa" có ý nghĩa gì trong đoạn trích?

  • A. Là những món quà đắt giá mà Kiều tặng cho Vân.
  • B. Biểu tượng cho sự giàu có của gia đình Kiều.
  • C. Những vật dụng hàng ngày của Thúy Kiều.
  • D. Những kỉ vật thiêng liêng, minh chứng cho tình yêu và lời thề nguyền giữa Kiều và Kim Trọng.

Câu 8: Khi nói "Mai sau dù có bao giờ / Đốt lò hương ấy so tơ phím này", Thúy Kiều đang dự cảm về điều gì?

  • A. Sự chia lìa vĩnh viễn hoặc cuộc sống lưu lạc đầy bi kịch của bản thân.
  • B. Cuộc sống hạnh phúc viên mãn của Thúy Vân.
  • C. Sự trở về giàu sang của Thúy Kiều.
  • D. Kim Trọng sẽ quên hết lời thề xưa.

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của các hình ảnh mang tính biểu tượng như "nước chảy hoa trôi", "thịt nát xương mòn", "ngậm cười chín suối" trong đoạn trích.

  • A. Miêu tả vẻ đẹp mong manh của Thúy Kiều.
  • B. Gợi lên sự tàn phai, mất mát, cái chết và số phận bi thảm của Thúy Kiều.
  • C. Thể hiện sự tức giận và căm phẫn của Kiều.
  • D. Dự báo một tương lai tươi sáng cho Thúy Kiều.

Câu 10: Đoạn thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự đau đớn tột cùng, gần như mất hết lý trí của Thúy Kiều sau khi trao duyên?

  • A. Cậy em em có chịu lời / Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa.
  • B. Chiếc vành với bức tờ mây / Phím đàn với mảnh hương nguyền ngày xưa.
  • C. Bây giờ trâm gãy gương tan / Kể làm sao xiết muôn vàn ái ân. / Trăm nghìn gửi lạy tình quân / Tơ duyên ngắn ngủi có ngần ấy thôi! / Phận sao phận bạc như vôi / Đã đành nước chảy hoa trôi lỡ làng.
  • D. Mai sau dù có bao giờ / Đốt lò hương ấy so tơ phím này. / Trông ra ngọn cỏ lá cây / Thấy hiu hiu gió thì hay chị về.

Câu 11: Phân tích sự khác biệt về tâm trạng của Thúy Kiều ở đầu và cuối đoạn trích "Trao duyên".

  • A. Đầu đoạn: Kìm nén, cố gắng dùng lý trí thuyết phục; Cuối đoạn: Tuyệt vọng, đau đớn tột cùng, gần như mất hết lý trí.
  • B. Đầu đoạn: Bình tĩnh, chấp nhận số phận; Cuối đoạn: Vui vẻ, nhẹ nhõm vì đã trút bỏ gánh nặng.
  • C. Đầu đoạn: Tức giận, oán trách; Cuối đoạn: Hối hận, day dứt.
  • D. Đầu đoạn: Hy vọng vào tương lai; Cuối đoạn: Thờ ơ, vô cảm.

Câu 12: Câu thơ "Keo loan chắp mối tơ thừa mặc em" thể hiện điều gì về tâm trạng và ý thức của Thúy Kiều?

  • A. Kiều đang ép buộc Thúy Vân phải nhận lời.
  • B. Kiều tin chắc rằng Thúy Vân sẽ rất hạnh phúc với Kim Trọng.
  • C. Kiều ý thức rõ việc trao đi mối tình dang dở và thể hiện sự phó thác, bất lực trước số phận.
  • D. Kiều muốn thử thách lòng trung thành của Thúy Vân.

Câu 13: Hình ảnh "trâm gãy gương tan" trong đoạn trích là biểu tượng cho điều gì?

  • A. Sự tan vỡ, chia lìa trong tình yêu.
  • B. Sự giàu có bị mất đi của gia đình Kiều.
  • C. Vẻ đẹp của Thúy Kiều bị hủy hoại.
  • D. Mối quan hệ rạn nứt giữa hai chị em Kiều và Vân.

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của việc Thúy Kiều nhắc đến "người mệnh bạc" và "người thác oan" trong lời nói của mình.

  • A. Kiều đang nói về số phận của Thúy Vân.
  • B. Kiều đang trách móc Kim Trọng đã bỏ rơi mình.
  • C. Kiều muốn Vân cảm thấy tội lỗi và thương hại mình.
  • D. Thể hiện ý thức sâu sắc về số phận bi thảm, bất hạnh và cái chết oan khuất có thể xảy ra với bản thân.

Câu 15: Lời độc thoại nội tâm của Thúy Kiều ở cuối đoạn trích ("Ôi Kim Lang! Hỡi Kim Lang! ...") cho thấy điều gì về tình cảm nàng dành cho Kim Trọng?

  • A. Sự oán trách và giận hờn Kim Trọng.
  • B. Tình yêu mãnh liệt, sâu đậm và nỗi đau không thể quên dành cho Kim Trọng.
  • C. Sự thờ ơ, chấp nhận buông bỏ tình cảm.
  • D. Mong muốn Kim Trọng sẽ tìm đến giải cứu mình.

Câu 16: Biện pháp tu từ nổi bật nào được sử dụng hiệu quả trong đoạn thơ miêu tả tâm trạng đau đớn của Kiều sau khi trao duyên ("Bây giờ trâm gãy gương tan... ngậm cười chín suối")?

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Điệp ngữ.
  • D. Sử dụng thành ngữ, điển tích, hình ảnh ước lệ giàu sức gợi.

Câu 17: Câu thơ "Tơ duyên ngắn ngủi có ngần ấy thôi!" thể hiện cảm xúc gì của Thúy Kiều?

  • A. Sự tiếc nuối, xót xa về mối tình đầu ngắn ngủi, dang dở.
  • B. Sự tức giận vì bị Kim Trọng phụ bạc.
  • C. Sự nhẹ nhõm vì đã thoát khỏi mối tình.
  • D. Sự tự hào về mối tình đẹp đẽ.

Câu 18: Đoạn trích "Trao duyên" là minh chứng rõ nét cho bi kịch nào của người phụ nữ trong xã hội phong kiến xưa?

  • A. Bị phân biệt đối xử trong học hành.
  • B. Không được tham gia vào công việc xã hội.
  • C. Phải hy sinh tình yêu, hạnh phúc cá nhân vì bổn phận và hoàn cảnh nghiệt ngã.
  • D. Không có quyền thừa kế tài sản.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của câu thơ "Mất người còn chút của tin gọi là" khi Thúy Kiều trao kỉ vật.

  • A. Kiều coi trọng vật chất hơn tình cảm.
  • B. Kiều ý thức sâu sắc sự mất mát người yêu là lớn nhất, kỉ vật chỉ là tàn dư vật chất của tình yêu đã tan vỡ.
  • C. Kiều muốn dùng kỉ vật để thử lòng Thúy Vân.
  • D. Kiều nghĩ rằng kỉ vật có thể mang lại may mắn cho Thúy Vân.

Câu 20: Trong đoạn trích, Thúy Kiều không chỉ nói với Thúy Vân mà còn nói với ai nữa? Điều này thể hiện điều gì?

  • A. Chỉ nói với Thúy Vân để nhờ cậy.
  • B. Nói với cha mẹ để xin lỗi.
  • C. Nói với ông trời để cầu xin.
  • D. Nói với chính mình và với Kim Trọng trong tưởng tượng, thể hiện sự giằng xé nội tâm và nỗi đau tột cùng.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa nghệ thuật của việc sử dụng điệp từ "khi" trong đoạn thơ kể về mối tình với Kim Trọng ("Khi trâm khi nhận... Khi chén rượu khi bài thơ")?

  • A. Gợi tả những kỷ niệm đẹp đẽ, lãng mạn trong quá khứ, làm nổi bật sự đối lập với hiện tại bi kịch.
  • B. Thể hiện sự do dự, không chắc chắn của Kiều về mối tình.
  • C. Nhấn mạnh sự vội vã, gấp gáp của mối tình.
  • D. Liệt kê những món quà mà Kim Trọng đã tặng Kiều.

Câu 22: Vì sao Thúy Kiều lại dặn dò Thúy Vân những việc liên quan đến cái chết và sự tưởng nhớ sau này ("Mai sau dù có bao giờ... ngậm cười chín suối")?

  • A. Kiều muốn Thúy Vân sợ hãi và không dám lấy Kim Trọng.
  • B. Kiều tin rằng mình chắc chắn sẽ chết trong tương lai gần.
  • C. Kiều dự cảm về cái chết hoặc số phận bi đát của mình và mong muốn được tưởng nhớ đến mối tình đã mất.
  • D. Kiều muốn thử lòng hiếu thảo của Thúy Vân.

Câu 23: Phân tích từ "mặc" trong câu "Keo loan chắp mối tơ thừa mặc em".

  • A. Sự tức giận, không quan tâm của Kiều.
  • B. Sự thờ ơ, vô trách nhiệm của Kiều.
  • C. Sự ép buộc, ra lệnh cho Vân.
  • D. Sự phó thác, tin tưởng và cả sự bất lực, chấp nhận số phận.

Câu 24: Khi tưởng tượng cảnh Thúy Vân sau này "ngồi trong cửa sổ, có người hỏi han", Thúy Kiều cảm thấy điều gì?

  • A. Đau đớn, xót xa vì hạnh phúc đó lẽ ra là của mình.
  • B. Vui vẻ, hạnh phúc vì em gái được hạnh phúc.
  • C. Yên tâm vì đã hoàn thành trách nhiệm.
  • D. Tức giận vì Thúy Vân đã cướp đi hạnh phúc của mình.

Câu 25: Từ "duyên" trong "Trao duyên" mang những tầng nghĩa nào?

  • A. Chỉ là mối quan hệ xã giao.
  • B. Chỉ là trách nhiệm gia đình.
  • C. Chỉ là một món quà vật chất.
  • D. Là mối lương duyên, tình yêu, lời thề nguyền và cả bi kịch của số phận tình cảm.

Câu 26: Nhận xét về giọng điệu chủ đạo của Thúy Kiều trong đoạn trích "Trao duyên".

  • A. Vui vẻ, nhẹ nhàng.
  • B. Đau đớn, xót xa, bi ai.
  • C. Tức giận, căm phẫn.
  • D. Bình thản, chấp nhận.

Câu 27: Tại sao có thể nói hành động "trao duyên" của Thúy Kiều là một bi kịch mang tính định mệnh và xã hội?

  • A. Vì nó là hậu quả của biến cố gia đình do xã hội phong kiến gây ra và sự cảm nhận về số phận nghiệt ngã.
  • B. Vì Kiều không yêu Kim Trọng nữa và muốn giải thoát.
  • C. Vì Thúy Vân ép buộc Kiều phải làm vậy.
  • D. Vì đó là phong tục tập quán của xã hội xưa.

Câu 28: Thông qua đoạn trích "Trao duyên", Nguyễn Du thể hiện thái độ gì đối với nhân vật Thúy Kiều?

  • A. Phê phán hành động trao duyên của Kiều.
  • B. Thờ ơ, không bày tỏ cảm xúc.
  • C. Cảm thông, ngợi ca vẻ đẹp tâm hồn và xót thương cho số phận bi kịch.
  • D. Chỉ tập trung miêu tả sự việc mà không bộc lộ thái độ.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc Thúy Kiều tưởng tượng linh hồn mình sau khi chết sẽ "tìm về" trong gió, cỏ cây.

  • A. Kiều tin vào sự luân hồi, đầu thai.
  • B. Thể hiện khát vọng mãnh liệt được gần gũi, được tưởng nhớ đến người yêu dù đã chết.
  • C. Kiều muốn dọa Thúy Vân và Kim Trọng.
  • D. Kiều không tin vào sự tồn tại của linh hồn.

Câu 30: Đoạn trích "Trao duyên" thể hiện sâu sắc nhất đặc điểm nào trong nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du?

  • A. Miêu tả diễn biến tâm trạng phức tạp, giằng xé của nhân vật qua lời nói và độc thoại nội tâm.
  • B. Chủ yếu miêu tả hành động bên ngoài của nhân vật.
  • C. Sử dụng lời kể của người dẫn chuyện để phân tích tâm lý nhân vật.
  • D. Chỉ tập trung vào ngoại hình của nhân vật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đoạn trích 'Trao duyên' được đặt trong bối cảnh bi kịch nào của Thúy Kiều trong tác phẩm 'Truyện Kiều'?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trong 12 câu thơ đầu của đoạn trích 'Trao duyên', Thúy Kiều đã sử dụng những cách xưng hô và hành động nào để thuyết phục Thúy Vân nhận lời?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của việc Thúy Kiều dùng điển tích 'Quạt ước, chén thề' khi kể về mối tình với Kim Trọng.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Lời thuyết phục của Thúy Kiều dành cho Thúy Vân trong đoạn trích chủ yếu dựa trên những lý lẽ nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Khi Thúy Kiều trao các kỉ vật tình yêu cho Thúy Vân, tâm trạng và lời nói của nàng thể hiện mâu thuẫn nội tâm nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Phân tích tác dụng nghệ thuật của việc sử dụng các từ ngữ như 'đứt gánh tương tư', 'mối tơ thừa', 'chắp mối tơ thừa' trong lời Kiều nói với Vân.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Hình ảnh 'Chiếc vành với bức tờ mây / Phím đàn với mảnh hương nguyền ngày xưa' có ý nghĩa gì trong đoạn trích?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Khi nói 'Mai sau dù có bao giờ / Đốt lò hương ấy so tơ phím này', Thúy Kiều đang dự cảm về điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của các hình ảnh mang tính biểu tượng như 'nước chảy hoa trôi', 'thịt nát xương mòn', 'ngậm cười chín suối' trong đoạn trích.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Đoạn thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự đau đớn tột cùng, gần như mất hết lý trí của Thúy Kiều sau khi trao duyên?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Phân tích sự khác biệt về tâm trạng của Thúy Kiều ở đầu và cuối đoạn trích 'Trao duyên'.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Câu thơ 'Keo loan chắp mối tơ thừa mặc em' thể hiện điều gì về tâm trạng và ý thức của Thúy Kiều?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Hình ảnh 'trâm gãy gương tan' trong đoạn trích là biểu tượng cho điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của việc Thúy Kiều nhắc đến 'người mệnh bạc' và 'người thác oan' trong lời nói của mình.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Lời độc thoại nội tâm của Thúy Kiều ở cuối đoạn trích ('Ôi Kim Lang! Hỡi Kim Lang! ...') cho thấy điều gì về tình cảm nàng dành cho Kim Trọng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Biện pháp tu từ nổi bật nào được sử dụng hiệu quả trong đoạn thơ miêu tả tâm trạng đau đớn của Kiều sau khi trao duyên ('Bây giờ trâm gãy gương tan... ngậm cười chín suối')?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Câu thơ 'Tơ duyên ngắn ngủi có ngần ấy thôi!' thể hiện cảm xúc gì của Thúy Kiều?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Đoạn trích 'Trao duyên' là minh chứng rõ nét cho bi kịch nào của người phụ nữ trong xã hội phong kiến xưa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của câu thơ 'Mất người còn chút của tin gọi là' khi Thúy Kiều trao kỉ vật.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Trong đoạn trích, Thúy Kiều không chỉ nói với Thúy Vân mà còn nói với ai nữa? Điều này thể hiện điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Phân tích ý nghĩa nghệ thuật của việc sử dụng điệp từ 'khi' trong đoạn thơ kể về mối tình với Kim Trọng ('Khi trâm khi nhận... Khi chén rượu khi bài thơ')?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Vì sao Thúy Kiều lại dặn dò Thúy Vân những việc liên quan đến cái chết và sự tưởng nhớ sau này ('Mai sau dù có bao giờ... ngậm cười chín suối')?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Phân tích từ 'mặc' trong câu 'Keo loan chắp mối tơ thừa mặc em'.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Khi tưởng tượng cảnh Thúy Vân sau này 'ngồi trong cửa sổ, có người hỏi han', Thúy Kiều cảm thấy điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Từ 'duyên' trong 'Trao duyên' mang những tầng nghĩa nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Nhận xét về giọng điệu chủ đạo của Thúy Kiều trong đoạn trích 'Trao duyên'.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Tại sao có thể nói hành động 'trao duyên' của Thúy Kiều là một bi kịch mang tính định mệnh và xã hội?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Thông qua đoạn trích 'Trao duyên', Nguyễn Du thể hiện thái độ gì đối với nhân vật Thúy Kiều?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc Thúy Kiều tưởng tượng linh hồn mình sau khi chết sẽ 'tìm về' trong gió, cỏ cây.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Đoạn trích 'Trao duyên' thể hiện sâu sắc nhất đặc điểm nào trong nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều - Đề 03

Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong đoạn trích "Trao duyên", khi bắt đầu câu chuyện với Thúy Vân, Thúy Kiều sử dụng những từ ngữ và hành động như "cậy", "thưa", "lạy". Cách xưng hô và hành động này có tác dụng chủ yếu nào trong việc diễn đạt tâm trạng và mục đích của Kiều?

  • A. Thể hiện sự nhún nhường, biết ơn của Kiều đối với Vân vì đã luôn chăm sóc mình.
  • B. Nhấn mạnh quyền lực và vị thế của người chị trong gia đình, yêu cầu em phải tuân theo.
  • C. Diễn tả sự tức giận, trách móc của Kiều đối với Vân vì không hiểu hoàn cảnh của chị.
  • D. Tạo ra không khí trang trọng, thiêng liêng cho lời nhờ cậy, đồng thời thể hiện sự tuyệt vọng và đặt Vân vào tình thế khó chối từ.

Câu 2: Khi kể về mối tình với Kim Trọng, Kiều nhắc đến các hình ảnh "quạt ước, chén thề". Việc sử dụng điển tích/thành ngữ này trong bối cảnh "trao duyên" có tác dụng gì nổi bật?

  • A. Nhấn mạnh sự thiêng liêng, sâu sắc của mối tình Kiều - Kim, làm nền cho sự đau đớn khi phải từ bỏ.
  • B. Thể hiện sự oán giận của Kiều đối với Kim Trọng vì đã không giữ lời thề.
  • C. Minh chứng cho việc Kiều và Kim Trọng đã có một đám cưới chính thức theo phong tục.
  • D. Gợi ý rằng Vân cũng nên có một mối tình đẹp và lãng mạn như vậy trong tương lai.

Câu 3: Trong đoạn trích, Kiều đưa ra lý do "Ngày xuân em hãy còn dài" để thuyết phục Thúy Vân. Lý do này thể hiện cách Kiều nhìn nhận về tương lai và số phận của em gái như thế nào?

  • A. Kiều lo lắng Vân sẽ sống cô độc suốt đời nếu không nhận lời.
  • B. Kiều tin rằng Vân còn trẻ, còn nhiều cơ hội và có thể xây dựng hạnh phúc từ mối duyên này.
  • C. Kiều ám chỉ Vân còn non nớt, cần sự giúp đỡ của chị trong mọi việc.
  • D. Kiều muốn Vân hiểu rằng thời gian của chị không còn nhiều.

Câu 4: Khi trao các kỉ vật tình yêu cho Vân ("chiếc vành, bức tờ mây, phím đàn, mảnh hương nguyền"), Kiều dặn "Duyên này thì giữ vật này của chung". Câu nói này bộc lộ mâu thuẫn nội tâm nào sâu sắc nhất ở Kiều?

  • A. Mâu thuẫn giữa việc phải giữ gìn danh dự gia đình và mong muốn được sống thật với tình cảm cá nhân.
  • B. Mâu thuẫn giữa việc muốn giữ lại kỉ vật cho riêng mình và sợ làm Vân phật lòng.
  • C. Mâu thuẫn giữa lý trí buộc phải trao duyên và tình cảm vẫn muốn níu giữ, không muốn buông bỏ mối tình riêng.
  • D. Mâu thuẫn giữa việc muốn Kim Trọng quên mình đi và mong chàng vẫn nhớ đến mình.

Câu 5: Hình ảnh "trâm gãy gương tan" được Kiều sử dụng để nói về tình cảnh hiện tại của mình. Hình ảnh này gợi tả điều gì về mối tình Kiều - Kim?

  • A. Mối tình đã từng rất đẹp nhưng giờ đây đã phai nhạt theo thời gian.
  • B. Mối tình đã tan vỡ, chia lìa hoàn toàn và không thể hàn gắn được nữa.
  • C. Mối tình gặp khó khăn tạm thời nhưng vẫn còn hy vọng sum họp.
  • D. Mối tình chỉ là sự lừa dối từ một phía.

Câu 6: Khi tưởng tượng về cái chết của mình, Kiều nói "Ngọn cỏ lá cây / Thấy hiu hiu gió thì hay chị về". Lời nhắn nhủ này gửi gắm điều gì về tâm nguyện của Kiều sau khi qua đời?

  • A. Kiều muốn linh hồn mình được siêu thoát, không còn vương vấn trần gian.
  • B. Kiều mong muốn Kim Trọng sẽ đến thăm mộ mình sau này.
  • C. Kiều muốn linh hồn mình vẫn có thể quay về chứng kiến và dõi theo mối duyên mới của Vân và Kim Trọng.
  • D. Kiều hy vọng Vân sẽ xây một ngôi mộ thật đẹp cho mình.

Câu 7: Đoạn thơ "Dẫu là giọt nước nghìn hàng / Xuống lòng suối vàng biết có hay không?" bộc lộ cảm xúc gì chủ yếu của Thúy Kiều?

  • A. Đau đớn, tuyệt vọng và day dứt khôn nguôi về việc phụ bạc Kim Trọng.
  • B. Sự thanh thản, nhẹ nhõm vì đã hoàn thành trách nhiệm với gia đình.
  • C. Tức giận, oán trách số phận đã đẩy mình vào hoàn cảnh ngang trái.
  • D. Hy vọng mong manh vào sự đoàn tụ với Kim Trọng ở kiếp sau.

Câu 8: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng điệp từ "khi" trong đoạn thơ Kiều kể về những kỉ niệm với Kim Trọng ("Khi tỉnh rượu lúc tàn canh / Giật mình mình lại thương mình xót xa. / Khi sao phong gấm rủ là / Giờ sao tan tác như hoa giữa đường").

  • A. Tạo nhịp điệu cho đoạn thơ, làm cho lời kể thêm mượt mà, trôi chảy.
  • B. Nhấn mạnh khoảng thời gian dài đằng đẵng mà Kiều đã phải chịu đựng khổ đau.
  • C. Thể hiện sự phân vân, lưỡng lự của Kiều khi nhớ về quá khứ.
  • D. Khắc sâu sự đối lập giữa quá khứ hạnh phúc và hiện tại bi kịch, nhấn mạnh nỗi đau dằn vặt của Kiều.

Câu 9: Lời độc thoại nội tâm của Kiều trong đoạn trích (chủ yếu ở phần sau, khi nói với Kim Trọng và chính mình) thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong tâm trạng của nàng?

  • A. Sự giằng xé, mâu thuẫn, đau đớn tột cùng trước sự đổ vỡ của mối tình đầu.
  • B. Sự oán hận, căm ghét những kẻ đã gây ra bi kịch cho mình.
  • C. Sự chấp nhận số phận một cách bình thản, cam chịu.
  • D. Niềm tin mạnh mẽ vào tương lai tươi sáng và hạnh phúc.

Câu 10: Phân tích vai trò của các kỉ vật tình yêu (vành, tờ mây, phím đàn, hương nguyền) trong đoạn trích "Trao duyên".

  • A. Chúng chỉ đơn thuần là những món đồ có giá trị vật chất mà Kiều không thể mang theo.
  • B. Chúng là bằng chứng cho thấy Kim Trọng đã từng yêu Kiều rất sâu đậm.
  • C. Chúng là món quà Kiều tặng Vân để bày tỏ lòng biết ơn.
  • D. Chúng là vật chứng thiêng liêng của mối tình Kiều - Kim, là cầu nối vật chất cho việc trao duyên và là vật gợi nhắc nỗi đau, sự day dứt của Kiều.

Câu 11: Khi nói "Thôi thôi thiếp đã phụ chàng từ đây!", câu cảm thán này thể hiện rõ nhất điều gì trong nhận thức của Kiều về hành động "trao duyên" của mình?

  • A. Kiều cảm thấy mình đã hoàn thành nghĩa vụ với gia đình và tình yêu.
  • B. Kiều tự nhận thức hành động "trao duyên" là sự "phụ bạc" lời thề nguyền với Kim Trọng.
  • C. Kiều đổ lỗi cho hoàn cảnh và số phận đã khiến mình phải làm điều đó.
  • D. Kiều hy vọng Kim Trọng sẽ hiểu và tha thứ cho mình.

Câu 12: Tại sao có thể nói đoạn trích "Trao duyên" là một trong những đoạn thơ bộc lộ sâu sắc nhất bi kịch tình yêu và thân phận của Thúy Kiều?

  • A. Vì đoạn trích miêu tả chi tiết cảnh gia đình Kiều gặp biến cố.
  • B. Vì đoạn trích cho thấy sự hy sinh cao cả của Thúy Vân đối với chị gái.
  • C. Vì đoạn trích tập trung khắc họa cảnh Kiều đau đớn, giằng xé khi phải tự tay từ bỏ tình yêu vì biến cố gia đình.
  • D. Vì đoạn trích sử dụng nhiều điển tích, điển cố thể hiện sự uyên bác của tác giả.

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "mối tơ thừa" trong câu thơ "Mai sau dù có bao giờ / Đốt lò hương ấy so tơ phím này / Trông ra ngọn cỏ lá cây / Thấy hiu hiu gió thì hay chị về. / Hồn còn mang nặng lời thề / Nát thân bồ liễu đền nghì trúc mai. / Dạ đài cách mặt khuất lời / Rưới xin giọt nước cho người thác oan. / Bây giờ trâm gãy gương tan / Kể làm sao xiết muôn vàn ái ân. / Trăm nghìn gửi lạy tình quân / Tơ duyên ngắn ngủi có ngần ấy thôi. / Phận sao bạc chẳng vừa thôi / Khăng khăng áo gấm quần hồng về ai? / Về ai? Áo gấm quần hồng? / Hay là về với "mối tơ thừa"?".

  • A. Chỉ mối tình mới của Thúy Vân với Kim Trọng.
  • B. Chỉ số phận còn lại của Kiều sau khi chia tay Kim Trọng.
  • C. Chỉ những kỉ vật tình yêu mà Kiều để lại cho Vân.
  • D. Chỉ mối tình duyên dang dở, còn sót lại của Kiều với Kim Trọng, được nàng coi là "thừa" một cách chua chát.

Câu 14: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chuyển đổi đối tượng giao tiếp đột ngột của Thúy Kiều, từ Thúy Vân sang Kim Trọng?

  • A. Duyên này thì giữ vật này của chung.
  • B. Ngày xuân em hãy còn dài.
  • C. Trăm nghìn gửi lạy tình quân.
  • D. Thôi thôi thiếp đã phụ chàng từ đây!

Câu 15: Câu thơ "Phận sao bạc chẳng vừa thôi" thể hiện thái độ gì của Thúy Kiều đối với số phận mình?

  • A. Sự uất hận, tuyệt vọng trước số phận quá đỗi bạc bẽo, cay nghiệt.
  • B. Sự cam chịu, chấp nhận số phận một cách bình thản.
  • C. Sự tự tin, lạc quan rằng mình sẽ vượt qua được nghịch cảnh.
  • D. Sự đổ lỗi cho người khác đã gây ra số phận cho mình.

Câu 16: Hình ảnh "người thác oan" trong câu "Rưới xin giọt nước cho người thác oan" là ai? Việc Kiều tự nhận mình là "người thác oan" có ý nghĩa gì?

  • A. Là Kim Trọng, vì chàng đã phải chịu đựng nỗi đau khi Kiều phụ bạc.
  • B. Là Thúy Kiều, nàng coi mối tình của mình đã chết oan uổng do hoàn cảnh ép buộc.
  • C. Là Thúy Vân, vì Vân phải gánh vác mối duyên không thuộc về mình.
  • D. Là cha mẹ Kiều, vì họ là nguyên nhân gián tiếp dẫn đến bi kịch.

Câu 17: Đoạn trích "Trao duyên" cho thấy rõ nhất đặc điểm nào trong nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật của Nguyễn Du?

  • A. Miêu tả sâu sắc, tinh tế diễn biến tâm trạng phức tạp, giằng xé của nhân vật thông qua độc thoại, ngôn ngữ, hình ảnh.
  • B. Tập trung miêu tả hành động bên ngoài của nhân vật để thể hiện tính cách.
  • C. Sử dụng lời kể của người dẫn chuyện để phân tích tâm lý nhân vật.
  • D. Chỉ miêu tả những cảm xúc đơn giản, dễ đoán của nhân vật.

Câu 18: Tại sao lời "trao duyên" của Kiều lại gây xúc động mạnh mẽ cho người đọc?

  • A. Vì nó cho thấy sự hiếu thảo tuyệt đối của Kiều đối với cha mẹ.
  • B. Vì nó là minh chứng cho tình chị em sâu nặng giữa Kiều và Vân.
  • C. Vì nó thể hiện sự khéo léo, tài ăn nói của Thúy Kiều.
  • D. Vì nó bộc lộ bi kịch tình yêu và thân phận đầy đau đớn, giằng xé của Kiều khi phải hy sinh hạnh phúc cá nhân vì hoàn cảnh.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của việc Thúy Kiều tưởng tượng về cái chết và những hình ảnh liên quan đến cõi âm ("suối vàng", "dạ đài") trong đoạn trích.

  • A. Cực tả nỗi đau đớn, tuyệt vọng tột cùng và sự ám ảnh của Kiều về bi kịch tình yêu, coi việc mất tình yêu như cái chết của chính mình.
  • B. Thể hiện niềm tin mãnh liệt của Kiều vào cuộc sống vĩnh hằng sau khi chết.
  • C. Nhằm đe dọa Thúy Vân phải thực hiện lời nhờ cậy của mình.
  • D. Gợi lên không khí rùng rợn, ma quái cho đoạn thơ.

Câu 20: Đoạn trích "Trao duyên" chủ yếu bộc lộ giá trị nhân đạo nào của tác phẩm Truyện Kiều?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp ngoại hình và tài năng của người phụ nữ.
  • B. Phê phán thói hư tật xấu của xã hội phong kiến.
  • C. Đồng cảm sâu sắc với bi kịch tình yêu và thân phận đau khổ của con người, đặc biệt là người phụ nữ.
  • D. Khuyến khích con người sống theo khuôn phép, đạo đức truyền thống.

Câu 21: Trong đoạn trích "Trao duyên", lời lẽ của Thúy Kiều có sự thay đổi như thế nào theo diễn biến tâm trạng?

  • A. Luôn giữ thái độ bình tĩnh, lý trí từ đầu đến cuối.
  • B. Chuyển từ lời lẽ khẩn khoản, thuyết phục sang than thân, trách phận, bộc lộ nỗi đau tột cùng.
  • C. Từ tức giận, oán trách sang chấp nhận số phận một cách dễ dàng.
  • D. Lời lẽ ngày càng khách sáo, giữ khoảng cách với Thúy Vân.

Câu 22: Khi Kiều nói "Giọt nước mắt chảy xuôi", câu này có thể ngụ ý điều gì về sự hy sinh của nàng?

  • A. Sự hy sinh của Kiều chủ yếu là vì cha mẹ, vì gia đình (chữ hiếu).
  • B. Kiều khóc thương cho số phận bất hạnh của chính mình.
  • C. Kiều muốn Vân hiểu rằng nàng đã phải chịu đựng rất nhiều khổ đau.
  • D. Tình cảm của Kiều dành cho Kim Trọng đã không còn sâu đậm nữa.

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của sự lặp lại cấu trúc câu hỏi tu từ "Về ai?" trong đoạn "Khăng khăng áo gấm quần hồng về ai? / Về ai? Áo gấm quần hồng? / Hay là về với "mối tơ thừa"?".

  • A. Thể hiện sự nghi ngờ của Kiều về lòng chung thủy của Kim Trọng.
  • B. Nhấn mạnh sự giàu sang, phú quý mà Kiều đã mất đi.
  • C. Gợi mở về một tương lai hạnh phúc cho Thúy Vân.
  • D. Diễn tả sự day dứt, băn khoăn, đau đớn của Kiều về tương lai của Kim Trọng và mối duyên được trao, thể hiện nỗi đau khi tình yêu đẹp trở thành "mối tơ thừa".

Câu 24: Khi nói "Dạ đài cách mặt khuất lời", Kiều muốn diễn tả điều gì về khoảng cách giữa mình và Kim Trọng sau biến cố?

  • A. Khoảng cách về địa lý do Kim Trọng phải về quê chịu tang chú.
  • B. Khoảng cách về địa vị xã hội giữa hai người.
  • C. Khoảng cách vĩnh viễn, không thể hàn gắn, giống như khoảng cách giữa sự sống và cái chết.
  • D. Khoảng cách tâm lý do Kiều cảm thấy xấu hổ, tội lỗi với Kim Trọng.

Câu 25: Hình ảnh "nước chảy hoa trôi" trong câu thơ "Bây giờ trâm gãy gương tan / Kể làm sao xiết muôn vàn ái ân. / Trăm nghìn gửi lạy tình quân / Tơ duyên ngắn ngủi có ngần ấy thôi. / Phận sao bạc chẳng vừa thôi / Khăng khăng áo gấm quần hồng về ai? / Về ai? Áo gấm quần hồng? / Hay là về với "mối tơ thừa"? / Nhớ lời nguyện ước ba sinh / Xa xôi ai biết lòng riêng chăng là? / Thôi thôi thiếp đã phụ chàng từ đây! / Nước chảy hoa trôi biết đâu mà lường!" là một ẩn dụ cho điều gì?

  • A. Sự trôi chảy của thời gian, làm phai nhạt tình cảm.
  • B. Số phận trôi nổi, lênh đênh, vô định của con người trước biến cố cuộc đời.
  • C. Vẻ đẹp tự nhiên, thơ mộng của cảnh vật.
  • D. Sự chia ly, mỗi người một ngả.

Câu 26: Đoạn trích "Trao duyên" thể hiện rõ những cung bậc cảm xúc nào của Thúy Kiều?

  • A. Khẩn khoản, đau đớn, tuyệt vọng, day dứt, luyến tiếc, tủi hổ.
  • B. Vui vẻ, hạnh phúc, lạc quan, tự tin.
  • C. Tức giận, oán hận, căm thù, thù hằn.
  • D. Bình thản, cam chịu, chấp nhận số phận.

Câu 27: Việc Thúy Kiều sử dụng nhiều thành ngữ, điển tích trong đoạn trích "Trao duyên" ("trâm gãy gương tan", "quạt ước chén thề", "đứt gánh tương tư", "mối tơ thừa", "nước chảy hoa trôi", "ngậm cười chín suối", "áo gấm quần hồng", v.v.) có tác dụng chủ yếu gì về mặt biểu đạt?

  • A. Làm cho đoạn thơ trở nên khó hiểu, xa lạ với người đọc hiện đại.
  • B. Chứng tỏ sự hiểu biết rộng rãi của tác giả về văn học cổ.
  • C. Chỉ đơn thuần là cách tô điểm cho câu thơ thêm hoa mỹ.
  • D. Khái quát hóa tình cảnh, cảm xúc của nhân vật một cách súc tích, giàu hình ảnh, bộc lộ chiều sâu bi kịch và văn hóa của nhân vật.

Câu 28: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về mối quan hệ giữa Thúy Kiều và Thúy Vân được thể hiện qua đoạn trích?

  • A. Hai chị em có mối quan hệ xa cách, không hiểu nhau.
  • B. Mối quan hệ ruột thịt sâu nặng, dựa trên tình yêu thương, tin cậy và sự hy sinh của người chị.
  • C. Thúy Vân luôn ganh ghét, đố kỵ với Thúy Kiều.
  • D. Thúy Kiều lợi dụng tình cảm của Thúy Vân để đạt được mục đích cá nhân.

Câu 29: Đoạn trích "Trao duyên" tập trung vào việc khắc họa khía cạnh nào trong bi kịch của Thúy Kiều?

  • A. Bi kịch tình yêu tan vỡ và sự giằng xé nội tâm khi phải hy sinh hạnh phúc cá nhân.
  • B. Bi kịch bị tiền bạc chà đạp, phải bán mình.
  • C. Bi kịch lưu lạc, bị đày đọa trong cuộc đời.
  • D. Bi kịch không được đoàn tụ với gia đình.

Câu 30: Lời thoại "Ôi Kim Lang! Hỡi Kim Lang!" ở cuối đoạn trích (theo một số bản in) thể hiện điều gì về cảm xúc của Thúy Kiều tại thời điểm đó?

  • A. Sự oán giận Kim Trọng vì đã bỏ đi.
  • B. Sự vui mừng khi nhớ lại những kỷ niệm đẹp với Kim Trọng.
  • C. Sự bình tĩnh, chấp nhận việc chia tay.
  • D. Nỗi đau đớn, tuyệt vọng, nhớ thương tột cùng, sự bộc phát của cảm xúc bị dồn nén.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Trong đoạn trích 'Trao duyên', khi bắt đầu câu chuyện với Thúy Vân, Thúy Kiều sử dụng những từ ngữ và hành động như 'cậy', 'thưa', 'lạy'. Cách xưng hô và hành động này có tác dụng chủ yếu nào trong việc diễn đạt tâm trạng và mục đích của Kiều?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Khi kể về mối tình với Kim Trọng, Kiều nhắc đến các hình ảnh 'quạt ước, chén thề'. Việc sử dụng điển tích/thành ngữ này trong bối cảnh 'trao duyên' có tác dụng gì nổi bật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Trong đoạn trích, Kiều đưa ra lý do 'Ngày xuân em hãy còn dài' để thuyết phục Thúy Vân. Lý do này thể hiện cách Kiều nhìn nhận về tương lai và số phận của em gái như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Khi trao các kỉ vật tình yêu cho Vân ('chiếc vành, bức tờ mây, phím đàn, mảnh hương nguyền'), Kiều dặn 'Duyên này thì giữ vật này của chung'. Câu nói này bộc lộ mâu thuẫn nội tâm nào sâu sắc nhất ở Kiều?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Hình ảnh 'trâm gãy gương tan' được Kiều sử dụng để nói về tình cảnh hiện tại của mình. Hình ảnh này gợi tả điều gì về mối tình Kiều - Kim?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Khi tưởng tượng về cái chết của mình, Kiều nói 'Ngọn cỏ lá cây / Thấy hiu hiu gió thì hay chị về'. Lời nhắn nhủ này gửi gắm điều gì về tâm nguyện của Kiều sau khi qua đời?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Đoạn thơ 'Dẫu là giọt nước nghìn hàng / Xuống lòng suối vàng biết có hay không?' bộc lộ cảm xúc gì chủ yếu của Thúy Kiều?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng điệp từ 'khi' trong đoạn thơ Kiều kể về những kỉ niệm với Kim Trọng ('Khi tỉnh rượu lúc tàn canh / Giật mình mình lại thương mình xót xa. / Khi sao phong gấm rủ là / Giờ sao tan tác như hoa giữa đường').

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Lời độc thoại nội tâm của Kiều trong đoạn trích (chủ yếu ở phần sau, khi nói với Kim Trọng và chính mình) thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong tâm trạng của nàng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Phân tích vai trò của các kỉ vật tình yêu (vành, tờ mây, phím đàn, hương nguyền) trong đoạn trích 'Trao duyên'.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Khi nói 'Thôi thôi thiếp đã phụ chàng từ đây!', câu cảm thán này thể hiện rõ nhất điều gì trong nhận thức của Kiều về hành động 'trao duyên' của mình?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Tại sao có thể nói đoạn trích 'Trao duyên' là một trong những đoạn thơ bộc lộ sâu sắc nhất bi kịch tình yêu và thân phận của Thúy Kiều?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của cụm từ 'mối tơ thừa' trong câu thơ 'Mai sau dù có bao giờ / Đốt lò hương ấy so tơ phím này / Trông ra ngọn cỏ lá cây / Thấy hiu hiu gió thì hay chị về. / Hồn còn mang nặng lời thề / Nát thân bồ liễu đền nghì trúc mai. / Dạ đài cách mặt khuất lời / Rưới xin giọt nước cho người thác oan. / Bây giờ trâm gãy gương tan / Kể làm sao xiết muôn vàn ái ân. / Trăm nghìn gửi lạy tình quân / Tơ duyên ngắn ngủi có ngần ấy thôi. / Phận sao bạc chẳng vừa thôi / Khăng khăng áo gấm quần hồng về ai? / Về ai? Áo gấm quần hồng? / Hay là về với 'mối tơ thừa'?'.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chuyển đổi đối tượng giao tiếp đột ngột của Thúy Kiều, từ Thúy Vân sang Kim Trọng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Câu thơ 'Phận sao bạc chẳng vừa thôi' thể hiện thái độ gì của Thúy Kiều đối với số phận mình?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Hình ảnh 'người thác oan' trong câu 'Rưới xin giọt nước cho người thác oan' là ai? Việc Kiều tự nhận mình là 'người thác oan' có ý nghĩa gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Đoạn trích 'Trao duyên' cho thấy rõ nhất đặc điểm nào trong nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật của Nguyễn Du?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Tại sao lời 'trao duyên' của Kiều lại gây xúc động mạnh mẽ cho người đọc?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của việc Thúy Kiều tưởng tượng về cái chết và những hình ảnh liên quan đến cõi âm ('suối vàng', 'dạ đài') trong đoạn trích.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Đoạn trích 'Trao duyên' chủ yếu bộc lộ giá trị nhân đạo nào của tác phẩm Truyện Kiều?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Trong đoạn trích 'Trao duyên', lời lẽ của Thúy Kiều có sự thay đổi như thế nào theo diễn biến tâm trạng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Khi Kiều nói 'Giọt nước mắt chảy xuôi', câu này có thể ngụ ý điều gì về sự hy sinh của nàng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của sự lặp lại cấu trúc câu hỏi tu từ 'Về ai?' trong đoạn 'Khăng khăng áo gấm quần hồng về ai? / Về ai? Áo gấm quần hồng? / Hay là về với 'mối tơ thừa'?'.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Khi nói 'Dạ đài cách mặt khuất lời', Kiều muốn diễn tả điều gì về khoảng cách giữa mình và Kim Trọng sau biến cố?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Hình ảnh 'nước chảy hoa trôi' trong câu thơ 'Bây giờ trâm gãy gương tan / Kể làm sao xiết muôn vàn ái ân. / Trăm nghìn gửi lạy tình quân / Tơ duyên ngắn ngủi có ngần ấy thôi. / Phận sao bạc chẳng vừa thôi / Khăng khăng áo gấm quần hồng về ai? / Về ai? Áo gấm quần hồng? / Hay là về với 'mối tơ thừa'? / Nhớ lời nguyện ước ba sinh / Xa xôi ai biết lòng riêng chăng là? / Thôi thôi thiếp đã phụ chàng từ đây! / Nước chảy hoa trôi biết đâu mà lường!' là một ẩn dụ cho điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Đoạn trích 'Trao duyên' thể hiện rõ những cung bậc cảm xúc nào của Thúy Kiều?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Việc Thúy Kiều sử dụng nhiều thành ngữ, điển tích trong đoạn trích 'Trao duyên' ('trâm gãy gương tan', 'quạt ước chén thề', 'đứt gánh tương tư', 'mối tơ thừa', 'nước chảy hoa trôi', 'ngậm cười chín suối', 'áo gấm quần hồng', v.v.) có tác dụng chủ yếu gì về mặt biểu đạt?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về mối quan hệ giữa Thúy Kiều và Thúy Vân được thể hiện qua đoạn trích?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Đoạn trích 'Trao duyên' tập trung vào việc khắc họa khía cạnh nào trong bi kịch của Thúy Kiều?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Lời thoại 'Ôi Kim Lang! Hỡi Kim Lang!' ở cuối đoạn trích (theo một số bản in) thể hiện điều gì về cảm xúc của Thúy Kiều tại thời điểm đó?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều - Đề 04

Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong những câu thơ mở đầu đoạn trích "Trao duyên" ("Cậy em em có chịu lời / Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa"), việc Thúy Kiều sử dụng các từ ngữ như "cậy", "lạy", "thưa" và hành động "lạy" thể hiện điều gì sâu sắc nhất về hoàn cảnh và tâm trạng của nàng?

  • A. Sự bế tắc, tuyệt vọng và việc nàng đang nhờ cậy em một việc hết sức hệ trọng, khác thường.
  • B. Thúy Kiều là người chị hiền lành, luôn kính trọng em gái.
  • C. Thúy Kiều muốn thể hiện quyền uy của người sắp đi xa.
  • D. Thúy Kiều đang cố gắng giữ gìn lễ nghĩa trong gia đình.

Câu 2: Khi kể lại mối tình với Kim Trọng để thuyết phục Thúy Vân, Thúy Kiều nhắc đến "Quạt ước, chén thề". Điển tích/thành ngữ này gợi nhắc đến khía cạnh nào của mối tình Kim-Kiều?

  • A. Sự giàu sang, phú quý của Kim Trọng.
  • B. Mối tình đơn phương từ phía Thúy Kiều.
  • C. Lời thề nguyền chung thủy và sự gắn bó sâu đậm của mối tình.
  • D. Sự phản bội trong tình yêu của Kim Trọng.

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "mối tơ thừa" mà Thúy Kiều dùng để nói về mối tình của mình với Kim Trọng khi trao duyên cho Vân.

  • A. Mối tình đó quá đẹp đẽ, không ai xứng đáng có được.
  • B. Sự tan vỡ, dang dở và nỗi đau xót khi phải nhường lại tình yêu thiêng liêng.
  • C. Mối tình đó đã kéo dài quá lâu và trở nên nhàm chán.
  • D. Kim Trọng có quá nhiều mối tình khác ngoài Kiều.

Câu 4: Dòng thơ "Ngày xuân em hãy còn dài" được Thúy Kiều dùng để thuyết phục Thúy Vân nhận lời trao duyên. Lời lẽ này thể hiện điều gì về suy nghĩ và tình cảm của Thúy Kiều đối với em gái?

  • A. Kiều lo sợ Vân không đủ sức gánh vác mối tình này.
  • B. Kiều muốn nhắc nhở Vân rằng thời gian không chờ đợi ai.
  • C. Kiều đang ghen tỵ với tuổi trẻ của Thúy Vân.
  • D. Kiều thương em, muốn em có tương lai tốt đẹp và hy vọng em sẽ thay mình thực hiện ước nguyện tình yêu.

Câu 5: Khi trao các kỉ vật tình yêu cho Thúy Vân ("Chiếc vành với bức tờ mây / Phím đàn với mảnh hương nguyền ngày xưa"), hành động và lời nói của Thúy Kiều bộc lộ mâu thuẫn nội tâm nào?

  • A. Mâu thuẫn giữa việc trao đi kỉ vật (lý trí, hoàn cảnh bắt buộc) và việc vẫn muốn níu giữ, coi đó là "của chung" (tình cảm, nỗi đau).
  • B. Mâu thuẫn giữa việc tin tưởng Thúy Vân và nghi ngờ em gái.
  • C. Mâu thuẫn giữa tình yêu Kim Trọng và lòng hiếu thảo với cha mẹ.
  • D. Mâu thuẫn giữa quá khứ hạnh phúc và hiện tại đau khổ.

Câu 6: Hình ảnh "trâm gãy gương tan" trong lời than của Thúy Kiều ("Kể chi xiết nỗi hàn huyên / Làm cho trâm gãy gương tan kể từ") là một ẩn dụ sâu sắc. Ẩn dụ này diễn tả điều gì?

  • A. Sự giàu có bị mất đi.
  • B. Sự tan vỡ, đổ vỡ hoàn toàn của mối tình Kim-Kiều và số phận bi kịch của Kiều.
  • C. Việc Thúy Kiều bị mất hết trang sức quý giá.
  • D. Thúy Kiều không còn xinh đẹp như xưa.

Câu 7: Đoạn thơ "Mai sau dù có bao giờ / Đốt lò hương ấy so tơ phím này / Trông ra ngọn cỏ lá cây / Thấy hiu hiu gió thì hay chị về" bộc lộ tâm trạng và ước nguyện nào của Thúy Kiều?

  • A. Nỗi ám ảnh về cái chết và khát vọng mãnh liệt được trở về, được chứng kiến hạnh phúc của Vân và Kim Trọng.
  • B. Sự tức giận vì số phận bất công.
  • C. Niềm tin vào một tương lai tươi sáng cho Thúy Vân.
  • D. Lời dặn dò Thúy Vân phải giữ gìn sức khỏe.

Câu 8: Khi nói "Hồn còn mang nặng lời thề / Nát thân bồ liễu đền nghì trúc mai", Thúy Kiều đang đề cập đến điều gì và thể hiện cảm xúc ra sao?

  • A. Sự oán trách Kim Trọng vì đã không chờ đợi mình.
  • B. Nỗi day dứt về lời thề với Kim Trọng, cảm giác có lỗi và ước nguyện được đền đáp tình cảm dù đã chết.
  • C. Lời hứa sẽ quay về trả thù những kẻ đã gây ra bi kịch.
  • D. Sự từ bỏ hoàn toàn quá khứ và hướng tới tương lai.

Câu 9: Đoạn cuối của đoạn trích "Trao duyên" chuyển sang lời độc thoại nội tâm đầy bi thương của Thúy Kiều. Sự chuyển đổi này có tác dụng gì trong việc thể hiện tâm trạng nhân vật?

  • A. Giúp Thúy Vân hiểu rõ hơn về hoàn cảnh của Kiều.
  • B. Làm cho đoạn trích có thêm tính kịch.
  • C. Bộc lộ trực tiếp, sâu sắc và trọn vẹn nỗi đau đớn, giằng xé trong tâm hồn Thúy Kiều.
  • D. Kết thúc đoạn trích một cách nhẹ nhàng, thanh thản.

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "nước chảy hoa trôi" trong lời than của Thúy Kiều ("Thôi con còn nói chi đây / Họa là dưới suối dễ hay hẹn hò / Bây giờ trâm gãy gương tan rồi / Kể làm sao hết muôn lời vắn dài / Kể làm sao xiết muôn bài / Sầu đong càng lắc càng đầy chứa chan / Khóc than khôn xiết vắn dài / Nước chảy hoa trôi biết ngày nào gặp lại").

  • A. Sự tươi đẹp của cảnh vật thiên nhiên.
  • B. Mối tình đẹp đẽ, lãng mạn của Thúy Kiều.
  • C. Sự chia ly tạm thời và hy vọng ngày gặp lại.
  • D. Số phận bèo bọt, lênh đênh, trôi dạt, không làm chủ được của Thúy Kiều.

Câu 11: Trong câu thơ "Tơ duyên ngắn ngủi có ngần ấy thôi", từ "ngắn ngủi" thể hiện điều gì về cái nhìn của Thúy Kiều đối với mối tình đầu của mình?

  • A. Kiều đã chán ghét mối tình này.
  • B. Kiều tiếc nuối, xót xa vì thời gian hạnh phúc quá ít ỏi, tình yêu bị cắt đứt đột ngột.
  • C. Kiều cho rằng mối tình đó không có ý nghĩa gì lớn.
  • D. Kiều muốn nhanh chóng quên đi mối tình với Kim Trọng.

Câu 12: Đoạn trích "Trao duyên" được đặt trong bối cảnh "Gia biến và lưu lạc". Bối cảnh này có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với hành động "trao duyên" của Thúy Kiều?

  • A. Là nguyên nhân trực tiếp và ép buộc khiến Kiều phải đưa ra quyết định hy sinh tình yêu, bán mình cứu cha và nhờ em trả nghĩa tình.
  • B. Giúp Kim Trọng hiểu rõ hơn về hoàn cảnh của Kiều.
  • C. Chứng tỏ Thúy Vân là người có thể gánh vác trách nhiệm gia đình.
  • D. Làm cho mối tình Kim-Kiều thêm phần lãng mạn.

Câu 13: Khi Thúy Kiều nói "Xót tình máu mủ thay lời nước non", nàng đang sử dụng lý lẽ nào để thuyết phục Thúy Vân?

  • A. Lòng hiếu thảo với cha mẹ.
  • B. Tình cảm ruột thịt sâu nặng giữa hai chị em.
  • C. Sự giàu có, sung sướng mà Thúy Vân sẽ có được.
  • D. Nghĩa vụ của người em gái đối với chị.

Câu 14: Phân tích tác dụng của điệp từ "khi" trong đoạn thơ Thúy Kiều kể về kỉ niệm với Kim Trọng ("Khi trâm khi chiếc vành thoa / Duyên này thì giữ vật này của chung / Dù em nên vợ nên chồng / Xót người mệnh bạc ắt lòng chẳng quên").

  • A. Nhấn mạnh và gợi lại những kỉ niệm đẹp đẽ, sâu sắc về mối tình với Kim Trọng, làm tăng nỗi đau xót khi phải chia lìa.
  • B. Thể hiện sự phân vân, do dự của Kiều.
  • C. Gợi ý về thời gian cụ thể diễn ra mối tình.
  • D. Làm cho câu thơ có nhịp điệu nhanh hơn.

Câu 15: Trong đoạn trích, Thúy Kiều nhiều lần nhắc đến cái chết ("ngậm cười chín suối", "thân bồ liễu", "người thác oan", "dạ đài"). Điều này cho thấy điều gì về tâm trạng và cái nhìn của nàng về tương lai?

  • A. Kiều muốn hù dọa Thúy Vân để em nhận lời.
  • B. Kiều tin vào sự bất tử của tình yêu.
  • C. Thúy Kiều tuyệt vọng, bi quan tột cùng về số phận và tương lai của mình, coi như mình đã chết.
  • D. Kiều đang suy nghĩ về việc tự tử.

Câu 16: Phân tích nghệ thuật sử dụng từ ngữ trong câu "Sầu đong càng lắc càng đầy chứa chan".

  • A. So sánh nỗi sầu với một vật lỏng.
  • B. Nhân hóa nỗi sầu.
  • C. Sử dụng từ láy "chứa chan" gợi cảm xúc.
  • D. Kết hợp ẩn dụ "sầu đong" với cách diễn tả nghịch lý "càng lắc càng đầy" để thể hiện nỗi sầu chất chồng, không thể vơi cạn.

Câu 17: Lời độc thoại "Bây giờ trâm gãy gương tan rồi / Kể làm sao hết muôn lời vắn dài" cho thấy Thúy Kiều đang đối diện với thực tại phũ phàng như thế nào?

  • A. Nàng nhận thức rõ ràng sự tan vỡ không thể cứu vãn của mối tình và cảm thấy bất lực, không thể diễn tả hết nỗi đau.
  • B. Nàng đang tìm cách giải thích cho Kim Trọng về sự việc.
  • C. Nàng muốn Thúy Vân hiểu hết những gì nàng đã trải qua.
  • D. Nàng đang hối hận vì đã yêu Kim Trọng.

Câu 18: Trong đoạn thơ "Duyên này thì giữ vật này của chung / Dù em nên vợ nên chồng / Xót người mệnh bạc ắt lòng chẳng quên", Thúy Kiều thể hiện mong muốn gì ở Thúy Vân sau khi trao duyên?

  • A. Mong Vân sẽ quên hẳn Thúy Kiều.
  • B. Mong Vân sẽ trả lại kỉ vật khi Kiều quay về.
  • C. Mong Vân sẽ không bao giờ nhắc đến Thúy Kiều với Kim Trọng.
  • D. Mong Vân và Kim Trọng sẽ luôn nhớ đến mình, nhớ đến mối tình dang dở và số phận bi thảm của mình.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của việc Thúy Kiều gọi mình là "người thác oan" trong lời than cuối đoạn trích.

  • A. Kiều đang tự trách bản thân.
  • B. Thể hiện nỗi đau đớn, sự bất lực trước số phận và ngầm tố cáo xã hội bất công.
  • C. Kiều muốn Kim Trọng cảm thấy có lỗi.
  • D. Kiều đang nói về một người khác.

Câu 20: Đoạn trích "Trao duyên" tập trung khắc họa sâu sắc tâm trạng của Thúy Kiều trong đêm trước khi bán mình. Tâm trạng nổi bật nhất, bao trùm lên toàn bộ đoạn trích là gì?

  • A. Nỗi đau đớn, dằn vặt, tiếc nuối và tuyệt vọng vì tình yêu tan vỡ và số phận bi kịch.
  • B. Sự thanh thản, nhẹ nhõm khi đã giải quyết được vấn đề.
  • C. Niềm hy vọng vào một tương lai tốt đẹp hơn.
  • D. Sự tức giận và ý định trả thù.

Câu 21: Trong lời than "Bây giờ trăm gãy gương tan rồi", Thúy Kiều sử dụng biện pháp tu từ gì để nhấn mạnh sự mất mát to lớn trong tình yêu?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ (thành ngữ ước lệ)
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 22: Đoạn thơ "Chiếc vành với bức tờ mây / Phím đàn với mảnh hương nguyền ngày xưa" là lời Thúy Kiều liệt kê các kỉ vật trao cho Thúy Vân. Việc liệt kê này có ý nghĩa gì?

  • A. Cho thấy Thúy Kiều là người giàu có.
  • B. Chứng minh Kim Trọng đã tặng Kiều rất nhiều quà.
  • C. Gợi lại những kỷ niệm thiêng liêng của mối tình Kiều-Kim, thể hiện sự trân trọng và nỗi đau khi phải từ bỏ.
  • D. Nhắc nhở Thúy Vân phải giữ gìn cẩn thận.

Câu 23: Tâm trạng của Thúy Vân khi nhận lời "trao duyên" không được miêu tả trực tiếp trong đoạn trích này, nhưng qua lời nói và thái độ của Thúy Kiều, ta có thể suy đoán Thúy Vân đã phản ứng như thế nào?

  • A. Ban đầu có thể ngạc nhiên, bối rối, hoặc từ chối, nhưng cuối cùng đã chấp nhận vì thương chị và cảm động trước hoàn cảnh của Kiều.
  • B. Vui vẻ, sẵn sàng nhận lời ngay lập tức.
  • C. Tức giận và bỏ đi.
  • D. Hoàn toàn không hiểu Kiều đang nói gì.

Câu 24: Đoạn trích "Trao duyên" thể hiện rõ nét bi kịch gì của người phụ nữ trong xã hội phong kiến?

  • A. Bi kịch không có tài năng.
  • B. Bi kịch không có nhan sắc.
  • C. Bi kịch không được học hành.
  • D. Bi kịch bị đồng tiền và cường quyền chà đạp, không được tự quyết định số phận và tình yêu.

Câu 25: Phân tích sự khác biệt trong cách Thúy Kiều nói về Kim Trọng ở phần đầu (khi thuyết phục Vân) và phần cuối (khi độc thoại nội tâm).

  • A. Phần đầu thể hiện sự tức giận, phần cuối thể hiện sự hối hận.
  • B. Phần đầu khách quan, kể sự việc; phần cuối chủ quan, bộc lộ trực tiếp tình cảm nhớ thương, đau đớn, gọi tên thân mật "Kim Lang".
  • C. Phần đầu nói tốt về Kim Trọng, phần cuối nói xấu về Kim Trọng.
  • D. Phần đầu nói về quá khứ, phần cuối nói về tương lai.

Câu 26: Đoạn trích "Trao duyên" được coi là một trong những đoạn thơ hay nhất trong Truyện Kiều bởi những đặc sắc nghệ thuật nào?

  • A. Nghệ thuật miêu tả cảnh vật thiên nhiên hùng vĩ.
  • B. Nghệ thuật xây dựng cốt truyện ly kỳ, hấp dẫn.
  • C. Nghệ thuật khắc họa ngoại hình nhân vật chi tiết.
  • D. Nghệ thuật miêu tả nội tâm sâu sắc, sử dụng ngôn ngữ giàu biểu cảm, hình ảnh, thành ngữ, điển tích.

Câu 27: Câu thơ "Biết đâu địa phủ cầm chầu / Tiếng đàn khi đó bạc đầu vì ai" thể hiện suy nghĩ và cảm xúc gì của Thúy Kiều?

  • A. Nỗi ám ảnh về cái chết, tình yêu sâu nặng và nỗi đau dai dẳng dành cho Kim Trọng ngay cả ở cõi âm.
  • B. Sự oán giận đối với người đã làm mình đau khổ.
  • C. Niềm hy vọng sẽ gặp lại Kim Trọng ở thế giới bên kia.
  • D. Sự quyên luyến với cây đàn của mình.

Câu 28: Trong đoạn trích "Trao duyên", Nguyễn Du đã sử dụng thành ngữ "đứt gánh tương tư". Thành ngữ này diễn tả trạng thái tình cảm nào của Thúy Kiều?

  • A. Tình yêu đơn phương.
  • B. Tình yêu trọn vẹn, viên mãn.
  • C. Mối tình đang đẹp đẽ, nồng thắm bỗng bị đứt đoạn, tan vỡ đột ngột.
  • D. Sự chán ghét trong tình yêu.

Câu 29: Lời than "Ôi Kim Lang! Hỡi Kim Lang! / Thôi thôi thiếp đã phụ chàng từ đây!" là đỉnh điểm của nỗi đau trong đoạn trích. Hai tiếng "Kim Lang" ở đây thể hiện điều gì?

  • A. Sự xa cách, lạnh nhạt.
  • B. Sự giận dữ, oán trách.
  • C. Sự kính trọng, lễ phép.
  • D. Tình cảm sâu nặng, thân mật và nỗi đau tột cùng khi phải chia lìa, lỗi hẹn với người yêu.

Câu 30: Toàn bộ đoạn trích "Trao duyên" là một khúc độc thoại nội tâm đầy nước mắt của Thúy Kiều. Thông qua đoạn trích này, Nguyễn Du chủ yếu muốn thể hiện điều gì về nhân vật và thân phận con người?

  • A. Sự cảm thông sâu sắc trước bi kịch của con người, đặc biệt là người phụ nữ tài hoa bạc mệnh, bị số phận và xã hội bất công vùi dập.
  • B. Ca ngợi vẻ đẹp của tình yêu đôi lứa.
  • C. Lên án Thúy Kiều vì đã không giữ trọn lời thề.
  • D. Khẳng định sức mạnh của con người trước số phận.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Trong những câu thơ mở đầu đoạn trích 'Trao duyên' ('Cậy em em có chịu lời / Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa'), việc Thúy Kiều sử dụng các từ ngữ như 'cậy', 'lạy', 'thưa' và hành động 'lạy' thể hiện điều gì sâu sắc nhất về hoàn cảnh và tâm trạng của nàng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Khi kể lại mối tình với Kim Trọng để thuyết phục Thúy Vân, Thúy Kiều nhắc đến 'Quạt ước, chén thề'. Điển tích/thành ngữ này gợi nhắc đến khía cạnh nào của mối tình Kim-Kiều?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của cụm từ 'mối tơ thừa' mà Thúy Kiều dùng để nói về mối tình của mình với Kim Trọng khi trao duyên cho Vân.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Dòng thơ 'Ngày xuân em hãy còn dài' được Thúy Kiều dùng để thuyết phục Thúy Vân nhận lời trao duyên. Lời lẽ này thể hiện điều gì về suy nghĩ và tình cảm của Thúy Kiều đối với em gái?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Khi trao các kỉ vật tình yêu cho Thúy Vân ('Chiếc vành với bức tờ mây / Phím đàn với mảnh hương nguyền ngày xưa'), hành động và lời nói của Thúy Kiều bộc lộ mâu thuẫn nội tâm nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Hình ảnh 'trâm gãy gương tan' trong lời than của Thúy Kiều ('Kể chi xiết nỗi hàn huyên / Làm cho trâm gãy gương tan kể từ') là một ẩn dụ sâu sắc. Ẩn dụ này diễn tả điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Đoạn thơ 'Mai sau dù có bao giờ / Đốt lò hương ấy so tơ phím này / Trông ra ngọn cỏ lá cây / Thấy hiu hiu gió thì hay chị về' bộc lộ tâm trạng và ước nguyện nào của Thúy Kiều?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Khi nói 'Hồn còn mang nặng lời thề / Nát thân bồ liễu đền nghì trúc mai', Thúy Kiều đang đề cập đến điều gì và thể hiện cảm xúc ra sao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Đoạn cuối của đoạn trích 'Trao duyên' chuyển sang lời độc thoại nội tâm đầy bi thương của Thúy Kiều. Sự chuyển đổi này có tác dụng gì trong việc thể hiện tâm trạng nhân vật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'nước chảy hoa trôi' trong lời than của Thúy Kiều ('Thôi con còn nói chi đây / Họa là dưới suối dễ hay hẹn hò / Bây giờ trâm gãy gương tan rồi / Kể làm sao hết muôn lời vắn dài / Kể làm sao xiết muôn bài / Sầu đong càng lắc càng đầy chứa chan / Khóc than khôn xiết vắn dài / Nước chảy hoa trôi biết ngày nào gặp lại').

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Trong câu thơ 'Tơ duyên ngắn ngủi có ngần ấy thôi', từ 'ngắn ngủi' thể hiện điều gì về cái nhìn của Thúy Kiều đối với mối tình đầu của mình?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Đoạn trích 'Trao duyên' được đặt trong bối cảnh 'Gia biến và lưu lạc'. Bối cảnh này có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với hành động 'trao duyên' của Thúy Kiều?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Khi Thúy Kiều nói 'Xót tình máu mủ thay lời nước non', nàng đang sử dụng lý lẽ nào để thuyết phục Thúy Vân?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Phân tích tác dụng của điệp từ 'khi' trong đoạn thơ Thúy Kiều kể về kỉ niệm với Kim Trọng ('Khi trâm khi chiếc vành thoa / Duyên này thì giữ vật này của chung / Dù em nên vợ nên chồng / Xót người mệnh bạc ắt lòng chẳng quên').

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Trong đoạn trích, Thúy Kiều nhiều lần nhắc đến cái chết ('ngậm cười chín suối', 'thân bồ liễu', 'người thác oan', 'dạ đài'). Điều này cho thấy điều gì về tâm trạng và cái nhìn của nàng về tương lai?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Phân tích nghệ thuật sử dụng từ ngữ trong câu 'Sầu đong càng lắc càng đầy chứa chan'.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Lời độc thoại 'Bây giờ trâm gãy gương tan rồi / Kể làm sao hết muôn lời vắn dài' cho thấy Thúy Kiều đang đối diện với thực tại phũ phàng như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Trong đoạn thơ 'Duyên này thì giữ vật này của chung / Dù em nên vợ nên chồng / Xót người mệnh bạc ắt lòng chẳng quên', Thúy Kiều thể hiện mong muốn gì ở Thúy Vân sau khi trao duyên?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của việc Thúy Kiều gọi mình là 'người thác oan' trong lời than cuối đoạn trích.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Đoạn trích 'Trao duyên' tập trung khắc họa sâu sắc tâm trạng của Thúy Kiều trong đêm trước khi bán mình. Tâm trạng nổi bật nhất, bao trùm lên toàn bộ đoạn trích là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Trong lời than 'Bây giờ trăm gãy gương tan rồi', Thúy Kiều sử dụng biện pháp tu từ gì để nhấn mạnh sự mất mát to lớn trong tình yêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Đoạn thơ 'Chiếc vành với bức tờ mây / Phím đàn với mảnh hương nguyền ngày xưa' là lời Thúy Kiều liệt kê các kỉ vật trao cho Thúy Vân. Việc liệt kê này có ý nghĩa gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Tâm trạng của Thúy Vân khi nhận lời 'trao duyên' không được miêu tả trực tiếp trong đoạn trích này, nhưng qua lời nói và thái độ của Thúy Kiều, ta có thể suy đoán Thúy Vân đã phản ứng như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Đoạn trích 'Trao duyên' thể hiện rõ nét bi kịch gì của người phụ nữ trong xã hội phong kiến?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Phân tích sự khác biệt trong cách Thúy Kiều nói về Kim Trọng ở phần đầu (khi thuyết phục Vân) và phần cuối (khi độc thoại nội tâm).

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Đoạn trích 'Trao duyên' được coi là một trong những đoạn thơ hay nhất trong Truyện Kiều bởi những đặc sắc nghệ thuật nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Câu thơ 'Biết đâu địa phủ cầm chầu / Tiếng đàn khi đó bạc đầu vì ai' thể hiện suy nghĩ và cảm xúc gì của Thúy Kiều?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Trong đoạn trích 'Trao duyên', Nguyễn Du đã sử dụng thành ngữ 'đứt gánh tương tư'. Thành ngữ này diễn tả trạng thái tình cảm nào của Thúy Kiều?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Lời than 'Ôi Kim Lang! Hỡi Kim Lang! / Thôi thôi thiếp đã phụ chàng từ đây!' là đỉnh điểm của nỗi đau trong đoạn trích. Hai tiếng 'Kim Lang' ở đây thể hiện điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Toàn bộ đoạn trích 'Trao duyên' là một khúc độc thoại nội tâm đầy nước mắt của Thúy Kiều. Thông qua đoạn trích này, Nguyễn Du chủ yếu muốn thể hiện điều gì về nhân vật và thân phận con người?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều - Đề 05

Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn trích "Trao duyên" thuộc phần nào của tác phẩm "Truyện Kiều" và phản ánh bối cảnh bi kịch nào của Thúy Kiều?

  • A. Phần Gặp gỡ và đính ước; bối cảnh Thúy Kiều bị hiểu lầm tình cảm.
  • B. Phần Đoàn tụ; bối cảnh Thúy Kiều tìm lại Kim Trọng sau bao năm lưu lạc.
  • C. Phần Gia biến và lưu lạc; bối cảnh Thúy Kiều phải bán mình cứu cha và em, chấp nhận hy sinh tình yêu.
  • D. Phần Thề nguyền; bối cảnh Thúy Kiều và Kim Trọng thề nguyền chung thủy.

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của việc Thúy Kiều sử dụng các từ ngữ như "cậy", "thưa", cùng hành động "lạy" khi nói với Thúy Vân ở phần đầu đoạn trích.

  • A. Thể hiện sự kính trọng thông thường của người chị đối với em gái.
  • B. Cho thấy Thúy Kiều đang cố tỏ ra yếu đuối để nhận được sự thương hại.
  • C. Nhấn mạnh tính chất bí mật, cần che giấu của việc nhờ cậy.
  • D. Biểu thị sự khẩn khoản, đặt Thúy Vân vào một tình thế đặc biệt, thiêng liêng, khó chối từ, cho thấy việc Kiều nhờ cậy là một biến cố trọng đại.

Câu 3: Trong đoạn trích, Thúy Kiều nhắc đến mối tình với Kim Trọng bằng những cụm từ mang tính ước lệ, điển tích, thành ngữ nào? Ý nghĩa chung của việc sử dụng các cụm từ này là gì?

  • A. "Tình máu mủ", "ngậm cười chín suối"; thể hiện tình chị em sâu nặng.
  • B. "Đứt gánh tương tư", "mối tơ thừa", "quạt ước chén thề"; gợi tả một mối tình đẹp đẽ nhưng dang dở, bất hạnh.
  • C. "Sóng gió bất kì", "thân bồ liễu"; nói về hoàn cảnh gia đình và số phận bạc bẽo của Kiều.
  • D. "Lò hương", "phím đàn", "tờ mây"; liệt kê các kỉ vật tình yêu.

Câu 4: Phân tích lập luận của Thúy Kiều khi thuyết phục Thúy Vân nhận lời "trao duyên". Lập luận đó cho thấy đặc điểm gì trong tính cách của Kiều?

  • A. Kiều đưa ra các lý do: gia biến, tương lai của Vân ("ngày xuân em hãy còn dài"), tình chị em ruột thịt ("xót tình máu mủ"), và viễn cảnh cái chết của mình ("ngậm cười chín suối"). Lập luận vừa chặt chẽ, thấu tình đạt lý, vừa khơi gợi lòng trắc ẩn, cho thấy Kiều là người sắc sảo, khéo léo, giàu đức hi sinh.
  • B. Kiều chỉ dựa vào tình chị em để ép buộc Vân, cho thấy sự ích kỷ, chỉ nghĩ cho bản thân.
  • C. Kiều dùng quyền làm chị để ra lệnh cho Vân, cho thấy sự độc đoán.
  • D. Kiều đưa ra lý do rất mơ hồ, thiếu thuyết phục, cho thấy sự bối rối, không rõ ràng.

Câu 5: Khi trao các kỉ vật tình yêu cho Thúy Vân, Thúy Kiều nói: "Duyên này thì giữ vật này của chung". Câu nói này bộc lộ mâu thuẫn nội tâm nào của nhân vật?

  • A. Mâu thuẫn giữa việc phải giữ lời hứa với Kim Trọng và việc phải vâng lời cha mẹ.
  • B. Mâu thuẫn giữa mong muốn sống sung sướng và thực tế phải chịu đựng khổ cực.
  • C. Mâu thuẫn giữa lý trí (buộc phải trao duyên, coi kỉ vật là "của chung") và tình cảm (vẫn muốn giữ lấy "duyên này", coi kỉ vật là thiêng liêng của riêng mình và Kim Trọng).
  • D. Mâu thuẫn giữa việc yêu Kim Trọng và việc yêu Thúy Vân.

Câu 6: Việc Thúy Kiều trao các kỉ vật như "chiếc vành, bức tờ mây", "phím đàn", "mảnh hương nguyền" cho Thúy Vân mang ý nghĩa tượng trưng sâu sắc gì?

  • A. Biểu tượng cho việc chuyển giao, phó thác tình yêu và lời thề nguyền giữa Thúy Kiều và Kim Trọng cho Thúy Vân, đánh dấu sự kết thúc bi kịch mối tình đầu của Kiều.
  • B. Chỉ đơn giản là Kiều muốn cho Vân một vài món đồ làm kỷ niệm trước khi đi xa.
  • C. Là cách để Thúy Kiều thể hiện sự giàu có của mình.
  • D. Là lời nhắn nhủ Thúy Vân phải giữ gìn cẩn thận những món đồ quý giá.

Câu 7: Phân tích sự chuyển đổi trong đối tượng mà Thúy Kiều hướng lời nói đến ở phần sau của đoạn trích (sau khi trao kỉ vật). Sự chuyển đổi này tiết lộ điều gì về tâm trạng của nàng?

  • A. Kiều chuyển sang nói chuyện với cha mẹ, thể hiện sự hiếu thảo.
  • B. Kiều chuyển sang nói chuyện với Thúy Vân một cách bình tĩnh hơn, cho thấy nàng đã chấp nhận thực tại.
  • C. Kiều chuyển sang nói chuyện với Kim Trọng đang ở xa, thể hiện sự oán trách.
  • D. Kiều chuyển từ đối thoại với Thúy Vân sang độc thoại với chính mình, với các kỉ vật, với cảnh vật, và cuối cùng là với hình bóng Kim Trọng, thể hiện tâm trạng cô đơn tột cùng, nỗi đau mất mát không thể chia sẻ, và sự chìm đắm trong thế giới nội tâm đầy bi kịch.

Câu 8: Hình ảnh "trâm gãy gương tan", "tơ duyên ngắn ngủi", "phận bạc như vôi", "nước chảy hoa trôi" được Thúy Kiều sử dụng để nói về điều gì? Hiệu quả biểu đạt của các hình ảnh này?

  • A. Nói về sự giàu có của gia đình trước khi gặp biến cố, thể hiện sự nuối tiếc về vật chất.
  • B. Nói về hiện thực phũ phàng, sự tan vỡ, đứt đoạn của mối tình đầu đẹp đẽ, thể hiện nỗi đau đớn, cay đắng và sự tự thương thân trách phận của Kiều.
  • C. Nói về tương lai tươi sáng của Thúy Vân sau khi nhận lời trao duyên, thể hiện sự chúc phúc.
  • D. Nói về cảnh vật thiên nhiên tươi đẹp, đối lập với tâm trạng buồn bã của Kiều.

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của việc Thúy Kiều liên tục nhắc đến cái chết trong phần cuối đoạn trích ("thịt nát xương mòn", "ngậm cười chín suối", "hồn", "dạ đài", "người thác oan").

  • A. Thể hiện sự tuyệt vọng, coi mình như đã chết trong tình yêu, đồng thời là lời nhắn nhủ đầy ám ảnh về sự hy sinh và nỗi đau của bản thân, khơi gợi sự thương cảm và trách nhiệm ở Thúy Vân và Kim Trọng.
  • B. Là lời đe dọa Thúy Vân nếu không hoàn thành lời hứa.
  • C. Cho thấy Thúy Kiều có ý định tự tử sau khi trao duyên.
  • D. Là cách để Kiều cầu xin sự phù hộ từ thế giới tâm linh.

Câu 10: Khi độc thoại với các kỉ vật, Thúy Kiều nói: "Chiếc vành với bức tờ mây/Duyên này thì giữ vật này của chung". Hai câu thơ này chứa đựng biện pháp nghệ thuật nào và hiệu quả của nó?

  • A. So sánh, làm nổi bật vẻ đẹp của kỉ vật.
  • B. Nhân hóa, khiến kỉ vật trở nên sống động.
  • C. Ẩn dụ, nói về sự giàu có của Kiều.
  • D. Đối lập ("duyên này" - tình riêng của Kiều với Kim Trọng vs "vật này của chung" - kỉ vật giờ thuộc về Vân), bộc lộ sự giằng xé, mâu thuẫn sâu sắc giữa tình cảm và lý trí của Kiều khi phải từ bỏ tình yêu.

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của câu thơ "Bây giờ trâm gãy gương tan".

  • A. Miêu tả cảnh vật bị tàn phá bởi thiên tai.
  • B. Nói về sự đổ vỡ của gia đình do mâu thuẫn nội bộ.
  • C. Là thành ngữ chỉ sự tan vỡ, chia lìa trong tình yêu hoặc hôn nhân, diễn tả bi kịch tình yêu của Kiều đã hoàn toàn tan nát, không thể hàn gắn.
  • D. Nói về sự mất mát tài sản của gia đình Kiều.

Câu 12: Câu thơ "Mai sau dù có bao giờ/Đốt lò hương ấy so tơ phím này" là lời Thúy Kiều dặn dò Thúy Vân. Câu dặn này cho thấy điều gì về mong muốn và tâm trạng của Kiều?

  • A. Kiều muốn Vân giữ gìn cẩn thận các kỉ vật quý giá.
  • B. Kiều mong muốn Thúy Vân sẽ thay mình nối lại duyên xưa với Kim Trọng, đồng thời thể hiện sự đau đớn, nuối tiếc khôn nguôi về mối tình đã mất, coi đó như một nghi thức tưởng niệm cho tình yêu đã chết.
  • C. Kiều dặn Vân phải nhớ đến công ơn của mình.
  • D. Kiều muốn Vân sử dụng các kỉ vật để giải trí.

Câu 13: Khi nói "Ngọn cỏ lá cây rầu rầu", Thúy Kiều đang sử dụng biện pháp tu từ nào và nó thể hiện tâm trạng gì của nhân vật?

  • A. Tả cảnh ngụ tình (hay còn gọi là ngoại cảnh hóa nội tâm), cảnh vật (cỏ cây) được miêu tả mang nỗi buồn của lòng người (rầu rầu), thể hiện tâm trạng đau khổ, u sầu, tuyệt vọng của Thúy Kiều, cảm thấy cả thiên nhiên cũng chia sẻ nỗi buồn với mình.
  • B. So sánh, so sánh nỗi buồn của Kiều với sự rầu rầu của cỏ cây.
  • C. Nhân hóa, khiến cỏ cây có cảm xúc như con người.
  • D. Điệp ngữ, nhấn mạnh sự rầu rầu của cảnh vật.

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của câu thơ "Hồn còn mang nặng lời thề/Dẫu lìa ngó ý còn vương tơ lòng".

  • A. Kiều khẳng định dù có chết cũng không quên lời thề với cha mẹ.
  • B. Kiều nói về sự gắn bó máu mủ với Thúy Vân.
  • C. Kiều khẳng định lời thề với Kim Trọng vẫn khắc sâu trong tâm khảm, dù thân xác có lìa tan ("lìa ngó ý" - hình ảnh củ sen đứt nhưng tơ sen còn vương), linh hồn vẫn còn vương vấn, cho thấy tình yêu sâu đậm và sự thủy chung tuyệt đối của Kiều.
  • D. Kiều nói về sự vương vấn với cuộc sống giàu sang trước đây.

Câu 15: Đoạn thơ "Duyên này thì giữ vật này của chung... Mai sau dù có bao giờ" cho thấy sự chuyển biến nào trong tâm trạng và nhận thức của Thúy Kiều?

  • A. Từ vui vẻ sang buồn bã.
  • B. Từ giận dữ sang cam chịu.
  • C. Từ hy vọng sang tuyệt vọng hoàn toàn.
  • D. Từ việc cố gắng lý giải, thuyết phục Thúy Vân bằng lý trí sang việc chìm đắm vào nỗi đau riêng, đối thoại với kỉ vật, cảnh vật và chính mình, thể hiện sự vỡ òa của cảm xúc, sự bất lực trước bi kịch và nỗi đau mất mát không thể bù đắp.

Câu 16: Hình ảnh "thân bồ liễu" trong câu thơ "Thân sau dù có bao giờ/Đốt lò hương ấy so tơ phím này/Vẻn vẹn một mảnh thân bồ liễu/Đã đành búi tóc cài trâm" là ẩn dụ chỉ điều gì?

  • A. Chỉ thân phận người phụ nữ mỏng manh, yếu đuối, dễ bị vùi dập bởi số phận và hoàn cảnh, đồng thời thể hiện sự tự xót thương của Kiều cho chính mình.
  • B. Chỉ sự mạnh mẽ, kiên cường của Thúy Kiều.
  • C. Chỉ vẻ đẹp dịu dàng, e ấp của người con gái.
  • D. Chỉ sự giàu có, sung túc của Thúy Kiều.

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "ngậm cười chín suối" trong lời Thúy Kiều nói với Thúy Vân.

  • A. Chỉ sự mãn nguyện, hài lòng khi được chết.
  • B. Là thành ngữ chỉ cái chết, việc chết đi mà lòng vẫn còn điều day dứt, chưa trọn vẹn. Kiều dùng để nói rằng nếu Vân hoàn thành việc trao duyên thay mình, dù chết dưới suối vàng, nàng cũng có thể mỉm cười, thể hiện sự coi trọng lời thề với Kim Trọng đến mức coi đó là điều quan trọng hơn cả sự sống của mình.
  • C. Chỉ sự đau khổ tột cùng khi phải chết.
  • D. Chỉ việc chết đi một cách oan uổng.

Câu 18: Đoạn thơ "Bây giờ trâm gãy gương tan... Thôi thôi thiếp đã phụ chàng từ đây!" tập trung thể hiện điều gì trong tâm trạng của Thúy Kiều?

  • A. Sự vui vẻ, nhẹ nhõm vì đã giải quyết được vấn đề.
  • B. Sự tức giận, oán hận đối với số phận.
  • C. Nỗi đau đớn tột cùng, sự tuyệt vọng, day dứt và cảm giác tội lỗi khi phải phụ bạc lời thề với Kim Trọng, mặc dù việc đó là do hoàn cảnh ép buộc.
  • D. Sự bình thản, chấp nhận mọi chuyện đã xảy ra.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của câu thơ "Kể chi chuyện cũ lòng này/Thôi thôi thiếp đã phụ chàng từ đây!".

  • A. Kiều gạt bỏ mọi suy nghĩ về quá khứ hạnh phúc với Kim Trọng để đối diện với thực tại bi kịch, đồng thời thốt lên lời than đau đớn, cay đắng, tự nhận mình là người phụ bạc, chấm dứt mọi hy vọng về tình yêu.
  • B. Kiều muốn quên đi mọi chuyện đã xảy ra để bắt đầu một cuộc sống mới.
  • C. Kiều trách móc Kim Trọng đã không giữ lời thề.
  • D. Kiều nói rằng những chuyện cũ không còn quan trọng nữa.

Câu 20: Đoạn trích "Trao duyên" có thể được xem là đỉnh cao của nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật trong "Truyện Kiều" vì sao?

  • A. Vì chỉ tập trung miêu tả một cảm xúc duy nhất là nỗi buồn.
  • B. Vì sử dụng nhiều từ ngữ cổ và điển tích.
  • C. Vì chỉ có lời thoại của một nhân vật.
  • D. Vì khắc họa thành công diễn biến tâm trạng phức tạp, giằng xé, đầy mâu thuẫn của Thúy Kiều từ lúc khẩn khoản nhờ cậy, lý giải, đến lúc trao kỉ vật, đau đớn, tuyệt vọng và cuối cùng là lời than khóc, độc thoại, cho thấy sự sâu sắc trong nội tâm và bi kịch của nhân vật.

Câu 21: Khi nói "Sóng gió bất kì", Thúy Kiều đang ám chỉ điều gì?

  • A. Thời tiết xấu, mưa bão.
  • B. Những khó khăn trong cuộc sống hàng ngày.
  • C. Biến cố gia đình ập đến bất ngờ (việc Từ Hải làm loạn, cha và em bị bắt, Kiều phải bán mình cứu gia đình), là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến bi kịch tình yêu của nàng.
  • D. Những mâu thuẫn, xung đột trong mối quan hệ tình cảm.

Câu 22: Việc Thúy Kiều dùng cụm từ "mối tơ thừa" khi nói về mối tình của mình với Kim Trọng cho thấy điều gì về cách nàng nhìn nhận tình yêu lúc bấy giờ?

  • A. Thể hiện sự tự ti, đau đớn, coi mối tình đẹp đẽ của mình giờ đã trở thành thứ dư thừa, không trọn vẹn, cần phải chuyển giao cho người khác do hoàn cảnh ép buộc.
  • B. Thể hiện sự kiêu ngạo, coi thường mối tình đó.
  • C. Thể hiện sự trân trọng, nâng niu mối tình.
  • D. Thể hiện sự hy vọng mối tình sẽ được nối lại.

Câu 23: Câu thơ "Biết bao duyên nợ thề bồi" gợi nhắc đến sự kiện nào trong cuộc đời Thúy Kiều và Kim Trọng?

  • A. Lần đầu tiên gặp gỡ ở hội đạp thanh.
  • B. Khi Kim Trọng đến thăm nhà Thúy Kiều.
  • C. Khi Kiều và Kim Trọng chia tay.
  • D. Lễ thề nguyền dưới trăng giữa Thúy Kiều và Kim Trọng, nơi họ đã trao nhau lời hẹn ước chung thủy, là nền tảng cho bi kịch "trao duyên".

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "phận bạc như vôi" trong đoạn trích.

  • A. Nói về sự giàu có của Thúy Kiều.
  • B. Là thành ngữ chỉ số phận hẩm hiu, gặp nhiều bất hạnh, khổ đau, thể hiện sự tự than trách, tự xót thương của Thúy Kiều cho cuộc đời mình.
  • C. Nói về sự trong trắng, thanh khiết của Thúy Kiều.
  • D. Nói về sự mạnh mẽ, kiên cường của Thúy Kiều.

Câu 25: Đoạn trích "Trao duyên" được viết theo thể thơ nào? Nêu đặc điểm của thể thơ này thể hiện qua đoạn trích.

  • A. Lục bát. Đặc điểm: Gồm các cặp câu lục (6 chữ) và bát (8 chữ) nối tiếp nhau, có vần lưng và vần chân, nhịp điệu uyển chuyển, phù hợp để kể chuyện và diễn tả tâm trạng.
  • B. Song thất lục bát. Đặc điểm: Gồm cặp câu 7 chữ, câu 6 chữ, câu 8 chữ.
  • C. Thơ tự do. Đặc điểm: Không theo quy luật vần, nhịp cố định.
  • D. Thất ngôn tứ tuyệt. Đặc điểm: Mỗi bài có 4 câu, mỗi câu 7 chữ.

Câu 26: Khi Thúy Kiều nói "Thôi thôi thiếp đã phụ chàng từ đây!", câu nói này thể hiện đỉnh điểm của cảm xúc nào?

  • A. Sự tức giận.
  • B. Sự hy vọng.
  • C. Sự đau đớn, tuyệt vọng, và cảm giác tội lỗi tột cùng khi phải chấp nhận sự thật phũ phàng là mình đã không giữ trọn lời thề với Kim Trọng.
  • D. Sự nhẹ nhõm.

Câu 27: Hình ảnh "giọt nước như là giọt máu" trong câu thơ "Dẫu là giọt nước như là giọt máu/Thấy người nằm đó biết sau thế nào?" là một so sánh bi thương. Nó thể hiện điều gì?

  • A. Kiều khóc ra máu vì quá đau đớn.
  • B. Kiều nghĩ đến việc hiến máu cứu người.
  • C. Kiều nói về sự quý giá của nước mắt.
  • D. Thể hiện nỗi đau đớn, xót xa tột cùng của Kiều, coi nước mắt khóc cho tình yêu đã mất thiêng liêng, đau đớn như máu thịt của mình, đồng thời ám ảnh về cái chết và sự hy sinh oan uổng.

Câu 28: Phân tích vai trò của Thúy Vân trong đoạn trích "Trao duyên".

  • A. Là người được Thúy Kiều nhờ cậy, là người chứng kiến và gánh vác một phần bi kịch tình yêu của chị, là đối tượng để Kiều giãi bày, thuyết phục, đồng thời cũng là người tiếp tục câu chuyện tình duyên dang dở.
  • B. Là người chủ động giành lấy Kim Trọng từ tay Thúy Kiều.
  • C. Là người ngăn cản Thúy Kiều bán mình.
  • D. Là người không có vai trò gì đáng kể trong đoạn trích.

Câu 29: Ý nghĩa của việc Thúy Kiều nhắc đến "Đền nghì trúc mai" trong đoạn trích?

  • A. Kiều mong muốn được trở về nhà trúc mai xưa.
  • B. Kiều trách Kim Trọng đã không giữ lời thề trúc mai.
  • C. Kiều nhắc đến lời thề nguyền chung thủy của mình với Kim Trọng ("trúc mai" là biểu tượng cho tình yêu đôi lứa bền chặt), thể hiện sự day dứt, đau đớn vì không thể giữ trọn lời thề, đồng thời hy vọng Thúy Vân sẽ thay mình "đền" đáp nghĩa tình đó.
  • D. Kiều nói về một ngôi đền linh thiêng.

Câu 30: Chủ đề chính của đoạn trích "Trao duyên" là gì?

  • A. Tình yêu đẹp đẽ, lãng mạn của Thúy Kiều và Kim Trọng.
  • B. Nỗi đau đớn, bi kịch của Thúy Kiều khi phải hy sinh tình yêu đầu đẹp đẽ để làm tròn chữ hiếu, và sự giằng xé nội tâm phức tạp của nàng trong đêm trao duyên.
  • C. Sự hiếu thảo của Thúy Kiều đối với cha mẹ.
  • D. Vẻ đẹp và sự hi sinh của Thúy Vân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Đoạn trích 'Trao duyên' thuộc phần nào của tác phẩm 'Truyện Kiều' và phản ánh bối cảnh bi kịch nào của Thúy Kiều?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của việc Thúy Kiều sử dụng các từ ngữ như 'cậy', 'thưa', cùng hành động 'lạy' khi nói với Thúy Vân ở phần đầu đoạn trích.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Trong đoạn trích, Thúy Kiều nhắc đến mối tình với Kim Trọng bằng những cụm từ mang tính ước lệ, điển tích, thành ngữ nào? Ý nghĩa chung của việc sử dụng các cụm từ này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Phân tích lập luận của Thúy Kiều khi thuyết phục Thúy Vân nhận lời 'trao duyên'. Lập luận đó cho thấy đặc điểm gì trong tính cách của Kiều?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Khi trao các kỉ vật tình yêu cho Thúy Vân, Thúy Kiều nói: 'Duyên này thì giữ vật này của chung'. Câu nói này bộc lộ mâu thuẫn nội tâm nào của nhân vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Việc Thúy Kiều trao các kỉ vật như 'chiếc vành, bức tờ mây', 'phím đàn', 'mảnh hương nguyền' cho Thúy Vân mang ý nghĩa tượng trưng sâu sắc gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Phân tích sự chuyển đổi trong đối tượng mà Thúy Kiều hướng lời nói đến ở phần sau của đoạn trích (sau khi trao kỉ vật). Sự chuyển đổi này tiết lộ điều gì về tâm trạng của nàng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Hình ảnh 'trâm gãy gương tan', 'tơ duyên ngắn ngủi', 'phận bạc như vôi', 'nước chảy hoa trôi' được Thúy Kiều sử dụng để nói về điều gì? Hiệu quả biểu đạt của các hình ảnh này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của việc Thúy Kiều liên tục nhắc đến cái chết trong phần cuối đoạn trích ('thịt nát xương mòn', 'ngậm cười chín suối', 'hồn', 'dạ đài', 'người thác oan').

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Khi độc thoại với các kỉ vật, Thúy Kiều nói: 'Chiếc vành với bức tờ mây/Duyên này thì giữ vật này của chung'. Hai câu thơ này chứa đựng biện pháp nghệ thuật nào và hiệu quả của nó?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của câu thơ 'Bây giờ trâm gãy gương tan'.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Câu thơ 'Mai sau dù có bao giờ/Đốt lò hương ấy so tơ phím này' là lời Thúy Kiều dặn dò Thúy Vân. Câu dặn này cho thấy điều gì về mong muốn và tâm trạng của Kiều?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Khi nói 'Ngọn cỏ lá cây rầu rầu', Thúy Kiều đang sử dụng biện pháp tu từ nào và nó thể hiện tâm trạng gì của nhân vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của câu thơ 'Hồn còn mang nặng lời thề/Dẫu lìa ngó ý còn vương tơ lòng'.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Đoạn thơ 'Duyên này thì giữ vật này của chung... Mai sau dù có bao giờ' cho thấy sự chuyển biến nào trong tâm trạng và nhận thức của Thúy Kiều?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Hình ảnh 'thân bồ liễu' trong câu thơ 'Thân sau dù có bao giờ/Đốt lò hương ấy so tơ phím này/Vẻn vẹn một mảnh thân bồ liễu/Đã đành búi tóc cài trâm' là ẩn dụ chỉ điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của cụm từ 'ngậm cười chín suối' trong lời Thúy Kiều nói với Thúy Vân.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Đoạn thơ 'Bây giờ trâm gãy gương tan... Thôi thôi thiếp đã phụ chàng từ đây!' tập trung thể hiện điều gì trong tâm trạng của Thúy Kiều?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của câu thơ 'Kể chi chuyện cũ lòng này/Thôi thôi thiếp đã phụ chàng từ đây!'.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Đoạn trích 'Trao duyên' có thể được xem là đỉnh cao của nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật trong 'Truyện Kiều' vì sao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Khi nói 'Sóng gió bất kì', Thúy Kiều đang ám chỉ điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Việc Thúy Kiều dùng cụm từ 'mối tơ thừa' khi nói về mối tình của mình với Kim Trọng cho thấy điều gì về cách nàng nhìn nhận tình yêu lúc bấy giờ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Câu thơ 'Biết bao duyên nợ thề bồi' gợi nhắc đến sự kiện nào trong cuộc đời Thúy Kiều và Kim Trọng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của cụm từ 'phận bạc như vôi' trong đoạn trích.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Đoạn trích 'Trao duyên' được viết theo thể thơ nào? Nêu đặc điểm của thể thơ này thể hiện qua đoạn trích.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Khi Thúy Kiều nói 'Thôi thôi thiếp đã phụ chàng từ đây!', câu nói này thể hiện đỉnh điểm của cảm xúc nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Hình ảnh 'giọt nước như là giọt máu' trong câu thơ 'Dẫu là giọt nước như là giọt máu/Thấy người nằm đó biết sau thế nào?' là một so sánh bi thương. Nó thể hiện điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Phân tích vai trò của Thúy Vân trong đoạn trích 'Trao duyên'.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Ý nghĩa của việc Thúy Kiều nhắc đến 'Đền nghì trúc mai' trong đoạn trích?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Chủ đề chính của đoạn trích 'Trao duyên' là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều - Đề 06

Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn trích "Trao duyên" trong "Truyện Kiều" (sách Cánh Diều) nằm ở vị trí nào và thể hiện bối cảnh chính là gì?

  • A. Phần "Gặp gỡ và đính ước", khi Kiều và Kim Trọng thề nguyền dưới trăng.
  • B. Phần "Đoàn tụ", khi Kiều gặp lại Kim Trọng sau bao năm lưu lạc.
  • C. Phần "Gia biến và lưu lạc", khi Kiều buộc phải bán mình chuộc cha và nhờ em gái thay mình nối duyên với Kim Trọng.
  • D. Phần "Lưu lạc", khi Kiều đang sống ở lầu xanh và nhớ về mối tình đầu.

Câu 2: Phân tích thái độ và tình cảm của Thúy Kiều thể hiện qua cách xưng hô và những từ ngữ cầu khiến trong 4 câu thơ đầu của đoạn trích ("Cậy em em có chịu lời...").

  • A. Kiều dùng lời lẽ uy quyền, ra lệnh cho Thúy Vân phải tuân theo di nguyện của mình.
  • B. Kiều dùng lời lẽ khẩn khoản, tha thiết, đặt mình ở thế dưới (như "lạy") để nhờ cậy, thuyết phục Thúy Vân nhận lời giúp đỡ việc hệ trọng và khó xử.
  • C. Kiều dùng giọng điệu buồn bã, than trách số phận và mong Thúy Vân chia sẻ nỗi đau.
  • D. Kiều nói năng nhẹ nhàng, coi đây là một việc đơn giản nhờ em làm hộ.

Câu 3: Việc Thúy Kiều nhắc đến mối tình giữa mình và Kim Trọng bằng các điển tích, thành ngữ như "quạt ước", "chén thề", "đứt gánh tương tư" có tác dụng chủ yếu gì trong đoạn trích?

  • A. Nhấn mạnh tính thiêng liêng, sâu sắc và sự dang dở đầy đau xót của mối tình đầu, làm cơ sở để thuyết phục Thúy Vân về tầm quan trọng của việc trao duyên.
  • B. Thể hiện sự hiểu biết uyên bác của Thúy Kiều về văn học cổ.
  • C. Minh chứng cho việc Thúy Kiều và Kim Trọng đã có một hôn lễ chính thức.
  • D. Làm cho lời nói của Thúy Kiều thêm phần hoa mỹ, lãng mạn.

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của câu thơ "Ngày xuân em hãy còn dài, / Xót tình máu mủ thay lời nước non." trong lời thuyết phục của Thúy Kiều.

  • A. Kiều muốn nói rằng Thúy Vân còn trẻ, còn nhiều thời gian để tìm một người khác tốt hơn Kim Trọng.
  • B. Kiều bày tỏ sự ghen tị với tuổi trẻ và tương lai của Thúy Vân.
  • C. Kiều lo lắng Thúy Vân sẽ không thể gánh vác được trách nhiệm nặng nề này.
  • D. Kiều dựa vào sự thật rằng Vân còn trẻ với tương lai rộng mở và tình ruột thịt sâu nặng để khơi gợi sự đồng cảm, thuyết phục Vân thay mình trả nghĩa cho Kim Trọng.

Câu 5: Khi trao kỉ vật cho Thúy Vân, Thúy Kiều đã đưa những vật gì và hành động này có ý nghĩa biểu tượng như thế nào?

  • A. Chiếc vành, bức tờ mây, phím đàn, mảnh hương nguyền; là những vật đính ước, chứng nhân cho tình yêu Kim-Kiều, việc trao chúng cho Vân tượng trưng cho sự chuyển giao mối duyên.
  • B. Áo, mũ, trâm cài đầu; là những vật dụng cá nhân, thể hiện sự chia sẻ cuộc sống hàng ngày.
  • C. Sách, bút, nghiên mực; là những vật gợi nhớ về quãng đời học hành, thể hiện sự trân trọng tri thức.
  • D. Nhẫn cưới, vòng tay, dây chuyền; là những món trang sức quý giá, thể hiện sự giàu có.

Câu 6: Phân tích sự mâu thuẫn trong tâm trạng Thúy Kiều khi nói "Duyên này thì giữ vật này của chung".

  • A. Kiều mâu thuẫn giữa việc giữ lại kỉ vật và trao chúng cho em.
  • B. Kiều mâu thuẫn giữa việc nói dối Thúy Vân và nói thật với chính mình.
  • C. Kiều mâu thuẫn giữa việc chấp nhận duyên đã đứt ("Duyên này thì giữ" - ý nói duyên Kiều với Kim đã tan vỡ, không còn giữ được) và việc thừa nhận kỉ vật vẫn là "của chung" (vẫn thuộc về cả hai người, không thể dễ dàng từ bỏ), thể hiện sự giằng xé giữa lý trí và tình cảm, giữa thực tại phũ phàng và quá khứ đẹp đẽ.
  • D. Kiều mâu thuẫn giữa việc muốn Thúy Vân hạnh phúc và lo sợ Vân sẽ không yêu Kim Trọng.

Câu 7: Hình ảnh "nước chảy hoa trôi" trong đoạn trích thường được hiểu theo nghĩa biểu tượng nào khi nói về số phận con người?

  • A. Biểu tượng cho vẻ đẹp tự nhiên, thơ mộng của cuộc sống.
  • B. Biểu tượng cho số phận lênh đênh, trôi dạt, không làm chủ được cuộc đời, thường gắn với người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
  • C. Biểu tượng cho sự vĩnh cửu, trường tồn của tình yêu.
  • D. Biểu tượng cho sự giàu sang, phú quý.

Câu 8: Khi tưởng tượng về cái chết của mình ("thịt nát xương mòn", "ngậm cười chín suối"), Thúy Kiều muốn tạo ra hiệu ứng gì đối với Thúy Vân và chính bản thân mình?

  • A. Khiến Thúy Vân sợ hãi và từ chối lời nhờ cậy.
  • B. Thể hiện sự oán hận, trách móc đối với gia đình.
  • C. Cho thấy Kiều đã hoàn toàn chấp nhận số phận và không còn luyến tiếc điều gì.
  • D. Đối với Vân: khơi gợi sự thương cảm, thúc đẩy Vân nhận lời vì nghĩ rằng đó là cách duy nhất để chị thanh thản nơi chín suối. Đối với Kiều: là cách cực đoan để giải thoát khỏi nỗi đau và sự dằn vặt, đồng thời thể hiện bi kịch của nàng.

Câu 9: Sự thay đổi trong cách xưng hô và đối tượng lời nói của Thúy Kiều ở phần cuối đoạn trích ("Bây giờ trâm gãy gương tan..." đến hết) thể hiện điều gì về tâm trạng của nàng?

  • A. Nàng chuyển từ đối thoại với Thúy Vân sang độc thoại nội tâm và gọi tên Kim Trọng, cho thấy sự dồn nén cảm xúc đã vỡ òa, nỗi đau cá nhân lấn át lý trí, nàng trở về với nỗi tuyệt vọng của chính mình.
  • B. Nàng đã hoàn toàn quên đi Thúy Vân và chỉ còn nghĩ đến Kim Trọng.
  • C. Nàng đang cố gắng kìm nén cảm xúc để không làm Thúy Vân lo lắng.
  • D. Nàng cảm thấy nhẹ nhõm sau khi đã trao duyên cho em.

Câu 10: Dòng thơ "Thôi thà thác xuống tuyền đài / Gặp người dưới thế biết bài làm sao!" cho thấy Thúy Kiều đang đối diện với bi kịch nào?

  • A. Bi kịch không thể trả hiếu cho cha mẹ.
  • B. Bi kịch phải sống lưu lạc, khổ sở.
  • C. Bi kịch của sự dang dở, mất mát tình yêu; nỗi day dứt, hổ thẹn khi nghĩ đến việc Kim Trọng sẽ kết duyên với em gái mình thay vì mình, ngay cả khi chết cũng không biết đối mặt với chàng ra sao.
  • D. Bi kịch không có ai bên cạnh để chia sẻ nỗi lòng.

Câu 11: Biện pháp tu từ nổi bật nào được sử dụng hiệu quả trong đoạn trích để diễn tả tâm trạng đau đớn, giằng xé của Thúy Kiều?

  • A. Sử dụng các từ ngữ, hình ảnh biểu tượng cho sự tan vỡ, mất mát ("trâm gãy gương tan", "nước chảy hoa trôi"), các thành ngữ, điển tích gợi bi kịch tình yêu, và đặc biệt là sự chuyển đổi linh hoạt giữa đối thoại và độc thoại nội tâm.
  • B. Chỉ sử dụng biện pháp liệt kê để kể lể nỗi khổ.
  • C. Tập trung vào việc sử dụng các tính từ miêu tả trực tiếp cảm xúc.
  • D. Chủ yếu dùng biện pháp nhân hóa để vật vô tri vô giác chia sẻ tâm trạng.

Câu 12: Ý nghĩa của hình ảnh "ngọn cỏ lá cây" trong câu thơ "Hồn còn mang nặng lời thề / Dẫu thành tro bụi đi về gần nhau / Nát thân bồ liễu đền nghì trúc mai / Dạ đài cách mặt khuất lời / Rảy xin chén nước cho người thác oan / Biết đâu liệt suối nguồn xanh / Có ai hiu hiu gió lay ngọn cỏ lá cây" là gì khi gắn với tâm trạng của Thúy Kiều?

  • A. Thể hiện ước muốn được hòa mình vào thiên nhiên sau khi chết.
  • B. Biểu tượng cho sự sống mãnh liệt, không bao giờ khuất phục.
  • C. Gợi lên sự nhỏ bé, mong manh của linh hồn Kiều sau khi chết, vẫn còn vương vấn cõi trần, hi vọng nhận được chút an ủi, tưởng nhớ từ người yêu (qua hành động rót nước, thắp hương), thể hiện nỗi cô đơn và khao khát được siêu thoát nhưng còn nặng lòng.
  • D. Chỉ là hình ảnh tả cảnh vật xung quanh mộ phần.

Câu 13: Đoạn trích "Trao duyên" thể hiện rõ nhất giá trị nào của tác phẩm "Truyện Kiều"?

  • A. Giá trị hiện thực sâu sắc, tố cáo xã hội phong kiến bất công.
  • B. Giá trị nhân đạo cao cả, thể hiện sự đồng cảm với số phận con người.
  • C. Nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật bậc thầy.
  • D. Tất cả các giá trị trên (đoạn trích vừa tố cáo xã hội qua nguyên nhân bi kịch, vừa thể hiện lòng thương cảm cho Kiều, vừa là đỉnh cao của nghệ thuật miêu tả tâm lý).

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của từ "chắp mối" trong câu thơ "Duyên này thì giữ vật này của chung / Dù em nên vợ nên chồng / Xót người mệnh bạc ắt lòng chẳng quên / Mai sau dù có bao giờ / Đốt lò hương ấy so tơ phím này / Trông ra ngọn cỏ lá cây / Thấy hiu hiu gió thì hay chị về / Hồn còn mang nặng lời thề / Dẫu thành tro bụi đi về gần nhau / Nát thân bồ liễu đền nghì trúc mai / Dạ đài cách mặt khuất lời / Rảy xin chén nước cho người thác oan / Biết đâu liệt suối nguồn xanh / Có ai hiu hiu gió lay ngọn cỏ lá cây / Ấy là hồn thiếp theo rây / Bây giờ trâm gãy gương tan / Kể từ cuộc bể dâu này / Biết sao thế sự cuộc đời càng cay / Chắp mối tơ duyên tàn phai"

  • A. Nối lại một mối quan hệ đã kết thúc một cách trọn vẹn.
  • B. Việc Thúy Vân tiếp nhận mối duyên dang dở của Thúy Kiều và Kim Trọng, như là "nối lại" một sợi tơ đã đứt, nhưng là sự "nối" trong hoàn cảnh éo le, đau đớn.
  • C. Sự gắn kết chặt chẽ, không thể tách rời giữa hai người yêu nhau.
  • D. Hành động hàn gắn mối quan hệ rạn nứt giữa hai chị em Kiều và Vân.

Câu 15: Đoạn thơ "Đau lòng kẻ ở người đi / Lệ rơi thấm đá tơ chia ruột tằm" sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để diễn tả nỗi đau của Thúy Kiều?

  • A. Nghệ thuật ẩn dụ và so sánh cường điệu ("lệ rơi thấm đá", "tơ chia ruột tằm") nhấn mạnh mức độ tột cùng của nỗi đau và sự chia cắt.
  • B. Sử dụng các động từ mạnh để thể hiện hành động khóc lóc.
  • C. Chỉ đơn thuần miêu tả cảnh vật xung quanh.
  • D. Sử dụng phép điệp từ để tăng nhịp điệu câu thơ.

Câu 16: Khi Thúy Kiều nói "Biết đâu liệt suối nguồn xanh / Có ai hiu hiu gió lay ngọn cỏ lá cây / Ấy là hồn thiếp theo rây", nàng đang thể hiện mong muốn gì?

  • A. Mong muốn được đầu thai thành ngọn cỏ lá cây để sống cuộc đời vô lo vô nghĩ.
  • B. Mong muốn được trở về cõi tiên sau khi chết.
  • C. Mong muốn Thúy Vân sẽ chăm sóc mộ phần của mình thật chu đáo.
  • D. Mong muốn sau khi chết, linh hồn mình vẫn còn vương vấn, dõi theo người mình yêu (Kim Trọng), và mong Kim Trọng (hoặc Vân thay mặt Kim Trọng) sẽ nhận ra sự hiện diện đó qua những dấu hiệu nhỏ nhoi của thiên nhiên, thể hiện sự day dứt, không thể siêu thoát vì tình.

Câu 17: Phân tích cấu trúc lời nói của Thúy Kiều trong đoạn trích. Sự thay đổi cấu trúc này phản ánh điều gì?

  • A. Lời nói luôn nhất quán, mạch lạc, thể hiện sự bình tĩnh, chủ động của Kiều.
  • B. Lời nói chuyển từ đối thoại thuyết phục Vân, sang độc thoại nội tâm khi trao kỉ vật, rồi bộc lộ trực tiếp nỗi đau và gọi tên Kim Trọng ở cuối đoạn, phản ánh diễn biến tâm trạng phức tạp, từ cố gắng lý trí đến vỡ òa trong tuyệt vọng.
  • C. Lời nói chỉ tập trung vào việc kể lể về quá khứ hạnh phúc.
  • D. Lời nói chỉ xoay quanh việc chỉ dẫn cho Thúy Vân phải làm gì.

Câu 18: Nỗi đau khổ của Thúy Kiều trong đoạn trích chủ yếu xuất phát từ đâu?

  • A. Sự ích kỷ, chỉ nghĩ cho bản thân mà không quan tâm đến người khác.
  • B. Sự hối hận vì đã trót yêu Kim Trọng.
  • C. Sự giằng xé giữa chữ "hiếu" và chữ "tình", buộc phải hy sinh tình yêu sâu nặng với Kim Trọng để cứu gia đình, và nỗi đau khi phải tự tay phá vỡ hạnh phúc của mình, trao duyên cho người khác.
  • D. Sự sợ hãi trước cuộc sống lưu lạc sắp tới.

Câu 19: Ý nghĩa của hình ảnh "thân bồ liễu" trong câu thơ "Nát thân bồ liễu đền nghì trúc mai" là gì?

  • A. Biểu tượng cho sự yếu đuối, mong manh của người phụ nữ trong xã hội cũ, dễ bị phong ba bão táp của cuộc đời vùi dập.
  • B. Biểu tượng cho sức sống bền bỉ, kiên cường vượt qua mọi khó khăn.
  • C. Biểu tượng cho vẻ đẹp lộng lẫy, kiêu sa.
  • D. Biểu tượng cho sự giàu có, quyền lực.

Câu 20: Phân tích cách Thúy Kiều sử dụng các cụm từ chỉ thời gian ("khi", "bây giờ", "mai sau") trong đoạn trích.

  • A. Chỉ đơn thuần sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian.
  • B. Tập trung vào việc miêu tả chi tiết từng khoảnh khắc trong quá khứ.
  • C. Chỉ nhắc đến tương lai với hy vọng về một cuộc sống tốt đẹp hơn.
  • D. Sự chuyển đổi giữa quá khứ hạnh phúc ("khi"), hiện tại đau đớn, tan vỡ ("bây giờ") và tương lai mịt mờ, đầy dự cảm về cái chết ("mai sau") làm nổi bật bi kịch của Kiều, sự tương phản giữa hạnh phúc đã mất và khổ đau hiện tại.

Câu 21: "Lời nước non" trong câu thơ "Xót tình máu mủ thay lời nước non" có ý nghĩa gì?

  • A. Lời thề non hẹn biển, lời thề chung thủy trong tình yêu.
  • B. Lời hứa, lời thề thiêng liêng giữa Kiều và Kim Trọng.
  • C. Lời nói của cha mẹ dặn dò con cái.
  • D. Lời nói về phong cảnh thiên nhiên tươi đẹp.

Câu 22: Khi nói "Biết sao thế sự cuộc đời càng cay", Thúy Kiều đang thể hiện thái độ gì trước hoàn cảnh của mình?

  • A. Chấp nhận số phận một cách cam chịu.
  • B. Hy vọng vào một tương lai tốt đẹp hơn.
  • C. Sự bàng hoàng, chua xót, cay đắng trước sự trớ trêu, phũ phàng của cuộc đời và số phận, không thể hiểu nổi tại sao mọi chuyện lại trở nên tồi tệ như vậy.
  • D. Sự tức giận, oán trách những người đã gây ra khổ đau cho mình.

Câu 23: Phân tích tác dụng của việc sử dụng điệp từ "khi" trong đoạn thơ nói về mối tình Kim - Kiều ("Khi tỉnh rượu lúc tàn canh / Giật mình mình lại thương mình xót xa / Khi sao phong gấm rủ là / Giờ sao tan tác như hoa giữa đường").

  • A. Điệp từ "khi" lặp lại ở đầu câu nhấn mạnh sự tương phản đối lập giữa quá khứ hạnh phúc, êm đềm ("phong gấm rủ là") và hiện tại tan nát, đau khổ ("tan tác như hoa"), làm tăng hiệu quả diễn tả nỗi xót xa, bàng hoàng của Kiều trước bi kịch đời mình.
  • B. Tạo nhịp điệu đều đặn cho câu thơ.
  • C. Chỉ đơn thuần liệt kê các thời điểm khác nhau.
  • D. Gợi nhắc về những kỷ niệm đẹp để Kiều cảm thấy vui hơn.

Câu 24: Hình ảnh "Giật mình mình lại thương mình xót xa" thể hiện điều gì về nhận thức của Thúy Kiều về hoàn cảnh của bản thân?

  • A. Kiều giật mình vì nhớ ra điều gì đó quan trọng cần làm.
  • B. Kiều thương xót cho Thúy Vân vì phải gánh vác trách nhiệm nặng nề.
  • C. Kiều bàng hoàng, đau đớn nhận ra bi kịch của chính mình, sự thay đổi khủng khiếp từ một cuộc sống êm đềm sang cảnh tan tác, thể hiện ý thức sâu sắc về nỗi bất hạnh cá nhân.
  • D. Kiều xót xa vì không có ai ở bên cạnh để chia sẻ.

Câu 25: Phân tích sự khác biệt trong tình cảm của Thúy Kiều dành cho Kim Trọng và cho Thúy Vân được thể hiện qua lời "Trao duyên".

  • A. Kiều yêu Thúy Vân nhiều hơn Kim Trọng nên mới nhờ Vân giúp đỡ.
  • B. Kiều chỉ còn tình thương đối với Thúy Vân và đã hết yêu Kim Trọng.
  • C. Kiều yêu cả hai người nhưng theo cách giống nhau.
  • D. Đối với Kim Trọng là tình yêu đôi lứa sâu nặng, thiêng liêng, đầy day dứt và tiếc nuối. Đối với Thúy Vân là tình chị em máu mủ, tin cậy, dựa dẫm và biết ơn sâu sắc vì Vân là người duy nhất có thể giúp nàng hoàn thành lời thề với Kim Trọng và làm tròn chữ hiếu một phần.

Câu 26: Ý nghĩa của hình ảnh "lò hương" và "so tơ phím này" trong lời dặn dò của Thúy Kiều là gì?

  • A. Thể hiện mong muốn Thúy Vân sẽ học chơi đàn và thắp hương thờ cúng.
  • B. Là những kỉ vật gắn liền với những giây phút thề nguyền, hòa hợp của Kim - Kiều. Việc dặn dò Vân "đốt lò hương ấy so tơ phím này" là cách Kiều níu giữ chút tàn dư của mối tình, mong được siêu thoát hoặc ít nhất là được người yêu (qua Vân) tưởng nhớ, nhận ra linh hồn mình còn vương vấn.
  • C. Biểu tượng cho sự giàu sang, phú quý của gia đình.
  • D. Chỉ là những vật trang trí trong phòng.

Câu 27: Đoạn trích "Trao duyên" là minh chứng rõ nét cho quan niệm nào về số phận con người trong xã hội phong kiến được Nguyễn Du thể hiện trong "Truyện Kiều"?

  • A. Số phận con người, đặc biệt là phụ nữ tài sắc, thường bị chi phối và vùi dập bởi các thế lực tàn bạo của xã hội (đồng tiền, cường quyền) và những định kiến, ràng buộc của lễ giáo phong kiến, khiến họ không làm chủ được cuộc đời và hạnh phúc cá nhân.
  • B. Con người hoàn toàn có thể tự quyết định số phận của mình nếu đủ mạnh mẽ.
  • C. Số phận con người là do trời định và không thể thay đổi.
  • D. Chỉ cần có tài năng là có thể vượt qua mọi hoàn cảnh.

Câu 28: Câu thơ "Chiếc vành với bức tờ mây / Duyên này thì giữ vật này của chung" thể hiện thủ pháp nghệ thuật gì trong diễn tả tâm trạng?

  • A. Nghệ thuật so sánh trực tiếp.
  • B. Nghệ thuật liệt kê đơn thuần.
  • C. Nghệ thuật nhân hóa.
  • D. Nghệ thuật đối lập/nghịch lý ("Duyên này thì giữ" - ý duyên Kiều đã đứt, không giữ được >< "vật này của chung" - vật kỷ niệm của hai người giờ trao cho người thứ ba nhưng vẫn còn vương vấn, không dứt khoát được) kết hợp với việc sử dụng từ ngữ đa nghĩa, thể hiện sự mâu thuẫn, giằng xé nội tâm sâu sắc của Kiều.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc Thúy Kiều nhắc đi nhắc lại lời thề với Kim Trọng ("Hồn còn mang nặng lời thề", "đền nghì trúc mai") ngay cả khi đã trao duyên cho Vân.

  • A. Kiều đang cố gắng thuyết phục Vân rằng lời thề này không còn quan trọng nữa.
  • B. Thể hiện sự ám ảnh, day dứt khôn nguôi của Kiều về lời thề đã hẹn với Kim Trọng. Dù thể xác phải xa cách và duyên phải trao đi, nhưng tâm hồn nàng vẫn trọn vẹn với lời thề ấy, cho thấy tình yêu sâu sắc và bi kịch không thể giữ trọn vẹn.
  • C. Kiều muốn Kim Trọng biết rằng nàng vẫn còn yêu chàng.
  • D. Kiều nhắc lại lời thề chỉ để Vân thấy việc trao duyên là hợp lý.

Câu 30: Đoạn trích "Trao duyên" khép lại bằng hình ảnh và tâm trạng gì của Thúy Kiều?

  • A. Khép lại trong tiếng khóc than gọi tên Kim Trọng và nỗi đau đớn tột cùng, bàng hoàng trước sự tan vỡ, thể hiện sự vỡ òa của cảm xúc sau khi cố gắng kìm nén, nhấn mạnh bi kịch cá nhân không thể giải thoát.
  • B. Khép lại trong sự thanh thản, nhẹ nhõm vì đã hoàn thành việc trao duyên.
  • C. Khép lại trong sự tức giận, oán trách số phận.
  • D. Khép lại bằng lời động viên Thúy Vân hãy sống hạnh phúc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đoạn trích 'Trao duyên' trong 'Truyện Kiều' (sách Cánh Diều) nằm ở vị trí nào và thể hiện bối cảnh chính là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Phân tích thái độ và tình cảm của Thúy Kiều thể hiện qua cách xưng hô và những từ ngữ cầu khiến trong 4 câu thơ đầu của đoạn trích ('Cậy em em có chịu lời...').

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Việc Thúy Kiều nhắc đến mối tình giữa mình và Kim Trọng bằng các điển tích, thành ngữ như 'quạt ước', 'chén thề', 'đứt gánh tương tư' có tác dụng chủ yếu gì trong đoạn trích?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của câu thơ 'Ngày xuân em hãy còn dài, / Xót tình máu mủ thay lời nước non.' trong lời thuyết phục của Thúy Kiều.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Khi trao kỉ vật cho Thúy Vân, Thúy Kiều đã đưa những vật gì và hành động này có ý nghĩa biểu tượng như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Phân tích sự mâu thuẫn trong tâm trạng Thúy Kiều khi nói 'Duyên này thì giữ vật này của chung'.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Hình ảnh 'nước chảy hoa trôi' trong đoạn trích thường được hiểu theo nghĩa biểu tượng nào khi nói về số phận con người?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Khi tưởng tượng về cái chết của mình ('thịt nát xương mòn', 'ngậm cười chín suối'), Thúy Kiều muốn tạo ra hiệu ứng gì đối với Thúy Vân và chính bản thân mình?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Sự thay đổi trong cách xưng hô và đối tượng lời nói của Thúy Kiều ở phần cuối đoạn trích ('Bây giờ trâm gãy gương tan...' đến hết) thể hiện điều gì về tâm trạng của nàng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Dòng thơ 'Thôi thà thác xuống tuyền đài / Gặp người dưới thế biết bài làm sao!' cho thấy Thúy Kiều đang đối diện với bi kịch nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Biện pháp tu từ nổi bật nào được sử dụng hiệu quả trong đoạn trích để diễn tả tâm trạng đau đớn, giằng xé của Thúy Kiều?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Ý nghĩa của hình ảnh 'ngọn cỏ lá cây' trong câu thơ 'Hồn còn mang nặng lời thề / Dẫu thành tro bụi đi về gần nhau / Nát thân bồ liễu đền nghì trúc mai / Dạ đài cách mặt khuất lời / Rảy xin chén nước cho người thác oan / Biết đâu liệt suối nguồn xanh / Có ai hiu hiu gió lay ngọn cỏ lá cây' là gì khi gắn với tâm trạng của Thúy Kiều?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Đoạn trích 'Trao duyên' thể hiện rõ nhất giá trị nào của tác phẩm 'Truyện Kiều'?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của từ 'chắp mối' trong câu thơ 'Duyên này thì giữ vật này của chung / Dù em nên vợ nên chồng / Xót người mệnh bạc ắt lòng chẳng quên / Mai sau dù có bao giờ / Đốt lò hương ấy so tơ phím này / Trông ra ngọn cỏ lá cây / Thấy hiu hiu gió thì hay chị về / Hồn còn mang nặng lời thề / Dẫu thành tro bụi đi về gần nhau / Nát thân bồ liễu đền nghì trúc mai / Dạ đài cách mặt khuất lời / Rảy xin chén nước cho người thác oan / Biết đâu liệt suối nguồn xanh / Có ai hiu hiu gió lay ngọn cỏ lá cây / Ấy là hồn thiếp theo rây / Bây giờ trâm gãy gương tan / Kể từ cuộc bể dâu này / Biết sao thế sự cuộc đời càng cay / Chắp mối tơ duyên tàn phai'

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Đoạn thơ 'Đau lòng kẻ ở người đi / Lệ rơi thấm đá tơ chia ruột tằm' sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để diễn tả nỗi đau của Thúy Kiều?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Khi Thúy Kiều nói 'Biết đâu liệt suối nguồn xanh / Có ai hiu hiu gió lay ngọn cỏ lá cây / Ấy là hồn thiếp theo rây', nàng đang thể hiện mong muốn gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Phân tích cấu trúc lời nói của Thúy Kiều trong đoạn trích. Sự thay đổi cấu trúc này phản ánh điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Nỗi đau khổ của Thúy Kiều trong đoạn trích chủ yếu xuất phát từ đâu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Ý nghĩa của hình ảnh 'thân bồ liễu' trong câu thơ 'Nát thân bồ liễu đền nghì trúc mai' là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Phân tích cách Thúy Kiều sử dụng các cụm từ chỉ thời gian ('khi', 'bây giờ', 'mai sau') trong đoạn trích.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: 'Lời nước non' trong câu thơ 'Xót tình máu mủ thay lời nước non' có ý nghĩa gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Khi nói 'Biết sao thế sự cuộc đời càng cay', Thúy Kiều đang thể hiện thái độ gì trước hoàn cảnh của mình?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Phân tích tác dụng của việc sử dụng điệp từ 'khi' trong đoạn thơ nói về mối tình Kim - Kiều ('Khi tỉnh rượu lúc tàn canh / Giật mình mình lại thương mình xót xa / Khi sao phong gấm rủ là / Giờ sao tan tác như hoa giữa đường').

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Hình ảnh 'Giật mình mình lại thương mình xót xa' thể hiện điều gì về nhận thức của Thúy Kiều về hoàn cảnh của bản thân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Phân tích sự khác biệt trong tình cảm của Thúy Kiều dành cho Kim Trọng và cho Thúy Vân được thể hiện qua lời 'Trao duyên'.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Ý nghĩa của hình ảnh 'lò hương' và 'so tơ phím này' trong lời dặn dò của Thúy Kiều là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Đoạn trích 'Trao duyên' là minh chứng rõ nét cho quan niệm nào về số phận con người trong xã hội phong kiến được Nguyễn Du thể hiện trong 'Truyện Kiều'?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Câu thơ 'Chiếc vành với bức tờ mây / Duyên này thì giữ vật này của chung' thể hiện thủ pháp nghệ thuật gì trong diễn tả tâm trạng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc Thúy Kiều nhắc đi nhắc lại lời thề với Kim Trọng ('Hồn còn mang nặng lời thề', 'đền nghì trúc mai') ngay cả khi đã trao duyên cho Vân.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Đoạn trích 'Trao duyên' khép lại bằng hình ảnh và tâm trạng gì của Thúy Kiều?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều - Đề 07

Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong 12 câu thơ đầu đoạn trích

  • A. Sự tức giận, oán trách số phận bạc bẽo.
  • B. Sự kiêu ngạo, ra lệnh cho em phải làm theo.
  • C. Sự thờ ơ, chỉ đơn thuần thông báo quyết định.
  • D. Sự khẩn khoản, coi trọng, đặt em vào vị thế thiêng liêng và khó từ chối.

Câu 2: Khi Thúy Kiều nói với Thúy Vân:

  • A. Dựa vào sự giàu có của gia đình và địa vị của Kim Trọng.
  • B. Dựa vào mối thù với Hoạn Thư và Thúc Sinh.
  • C. Dựa vào tuổi trẻ, tương lai của Vân và tình cảm chị em ruột thịt.
  • D. Dựa vào sức khỏe yếu kém của bản thân và sự ép buộc của gia đình.

Câu 3: Hình ảnh

  • A. Mối tình sâu đậm, thiêng liêng với những lời thề nguyền chung thủy.
  • B. Mối quan hệ kinh doanh giữa hai gia đình.
  • C. Cuộc gặp gỡ tình cờ dưới ánh trăng.
  • D. Sự phản bội và chia ly không lý do.

Câu 4: Phân tích tâm trạng mâu thuẫn của Thúy Kiều khi trao các kỉ vật tình yêu cho Thúy Vân qua câu thơ:

  • A. Mâu thuẫn giữa việc muốn giữ kỉ vật và muốn vứt bỏ tất cả.
  • B. Mâu thuẫn giữa việc muốn giữ riêng mối duyên với Kim Trọng (tình cảm) và việc phải trao kỉ vật, xem nó như
  • C. Mâu thuẫn giữa việc yêu Kim Trọng và yêu Từ Hải.
  • D. Mâu thuẫn giữa việc muốn sống và muốn chết.

Câu 5: Các hình ảnh

  • A. Gợi sự giàu sang, phú quý mà Kiều từng có.
  • B. Biểu tượng cho sức mạnh và quyền lực của Kiều.
  • C. Miêu tả cảnh thiên nhiên tươi đẹp, yên bình.
  • D. Biểu đạt sự tan vỡ, bất hạnh, số phận bi đát và tình yêu dang dở.

Câu 6: Tại sao sau khi trao duyên cho Thúy Vân, Thúy Kiều lại có sự chuyển đổi đột ngột trong lời nói, từ đối thoại với Vân sang độc thoại nội tâm, thậm chí như nói với hư vô hoặc với Kim Trọng?

  • A. Nàng đã hoàn thành việc nhờ cậy em về mặt hình thức, nhưng nỗi đau nội tâm quá lớn khiến nàng quay về đối diện với chính mình và tình yêu tan vỡ.
  • B. Nàng cảm thấy hối hận vì đã nhờ cậy Thúy Vân.
  • C. Nàng đột nhiên nhớ ra một điều gì đó quan trọng cần nói với Kim Trọng.
  • D. Nàng muốn thử phản ứng của Thúy Vân khi nghe nàng nói một mình.

Câu 7: Trong phần độc thoại nội tâm, Thúy Kiều liên tục nhắc đến các hình ảnh như

  • A. Gợi không khí vui tươi, lãng mạn của tình yêu.
  • B. Miêu tả cảnh thiên nhiên hùng vĩ, tráng lệ.
  • C. Gợi không khí u ám, chết chóc, thể hiện tâm trạng tuyệt vọng, đau đớn của người coi mình như đã chết.
  • D. Biểu tượng cho sự sống mãnh liệt và khát vọng tự do.

Câu 8: Câu thơ

  • A. Hoán dụ và liệt kê.
  • B. Nhân hóa và ẩn dụ.
  • C. Điệp ngữ và so sánh.
  • D. Đối lập (tương phản) kết hợp thành ngữ/ẩn dụ.

Câu 9: Khi tưởng tượng về cái chết của mình và nhắn nhủ Thúy Vân, Thúy Kiều nói:

  • A. Mong muốn Thúy Vân (và cả Kim Trọng) sẽ nhớ đến và thương xót cho số phận bất hạnh của mình ngay cả khi nàng đã chết.
  • B. Mong muốn Thúy Vân sẽ quên hết mọi chuyện về Kim Trọng sau khi kết hôn.
  • C. Mong muốn Thúy Vân sẽ trả thù cho nàng.
  • D. Mong muốn Thúy Vân sẽ trả lại kỉ vật tình yêu cho Kim Trọng.

Câu 10: Đoạn trích

  • A. Bi kịch không có tiền bạc, sống trong nghèo khổ.
  • B. Bi kịch tình yêu tan vỡ, hạnh phúc lứa đôi dang dở vì hoàn cảnh gia đình.
  • C. Bi kịch bị mọi người xa lánh, không có bạn bè.
  • D. Bi kịch không có tài năng, không được trọng dụng.

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Du sử dụng các từ ngữ Hán Việt như

  • A. Làm cho lời thơ trở nên khó hiểu, xa lạ với người đọc.
  • B. Chỉ đơn thuần để khoe khoang vốn từ vựng.
  • C. Làm giảm đi cảm xúc chân thực của nhân vật.
  • D. Tạo không khí cổ kính, trang trọng, diễn tả những khái niệm sâu sắc, tăng tính bi tráng và vẻ đẹp ngôn ngữ.

Câu 12: Đoạn thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự giằng xé, đau đớn tột cùng của Thúy Kiều khi phải từ bỏ tình yêu và nói lời vĩnh biệt với Kim Trọng trong tâm tưởng?

  • A. Cậy em em có chịu lời / Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa.
  • B. Ngày xuân em hãy còn dài / Xót tình máu mủ thay lời nước non.
  • C. Bây giờ trâm gãy gương tan / Kể làm sao xiết muôn vàn ái ân... Đến: Mất người còn chút của tin...
  • D. Mai sau dù có bao giờ / Đốt lò hương ấy so tơ phím này.

Câu 13: Hình ảnh

  • A. Biểu tượng cho sức sống mãnh liệt, vươn lên.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp yên bình của làng quê.
  • C. Biểu tượng cho tình yêu bền vững, vĩnh cửu.
  • D. Gợi thân phận con người nhỏ bé, yếu ớt, vô định, hoặc cõi âm lạnh lẽo.

Câu 14: Lời thơ

  • A. Thể hiện sự tức giận của Kiều đối với Kim Trọng.
  • B. Thể hiện nỗi đau đớn, ân hận, và sự bất lực của Kiều khi tưởng tượng cảnh Kim Trọng đau khổ tìm mình trong vô vọng.
  • C. Thể hiện sự vui mừng của Kiều khi được Kim Trọng tìm thấy.
  • D. Thể hiện sự thờ ơ, không quan tâm đến cảm xúc của Kim Trọng.

Câu 15: Đoạn trích

  • A. Một bài thơ tả cảnh thiên nhiên.
  • B. Một lời cầu hôn.
  • C. Một cuộc tranh luận về tiền bạc.
  • D. Lời độc thoại nội tâm, lời trăng trối, tiếng khóc cho số phận bi kịch.

Câu 16: Điều gì khiến Thúy Kiều quyết định bán mình chuộc cha và chấp nhận hy sinh tình yêu với Kim Trọng?

  • A. Gia đình gặp biến cố lớn, nàng cần tiền để cứu cha và em.
  • B. Nàng không còn yêu Kim Trọng nữa.
  • C. Nàng muốn đi theo tiếng gọi phiêu lưu.
  • D. Nàng bị Kim Trọng lừa dối.

Câu 17: Phân tích sự tinh tế trong cách Nguyễn Du miêu tả diễn biến tâm trạng của Thúy Kiều từ lúc bắt đầu nói chuyện với Vân đến khi kết thúc đoạn trích.

  • A. Tâm trạng Kiều luôn giữ một trạng thái ổn định, không thay đổi.
  • B. Tâm trạng Kiều chỉ có một cảm xúc duy nhất là tức giận.
  • C. Tâm trạng Kiều diễn biến phức tạp, từ cố gắng kìm nén đến vỡ òa trong đau đớn, từ đối thoại sang độc thoại nội tâm.
  • D. Tâm trạng Kiều chỉ đơn giản là buồn bã vì phải chia tay.

Câu 18: Khi Kiều nói:

  • A. Lỗi hẹn, lỡ làng, không giữ trọn lời thề ước do hoàn cảnh.
  • B. Cố ý phản bội, lừa dối Kim Trọng.
  • C. Ghét bỏ, không muốn gặp lại Kim Trọng.
  • D. Sự dũng cảm, dám đối mặt với sự thật.

Câu 19: Câu thơ

  • A. Ước vọng được sống mãi mãi.
  • B. Ước vọng được giàu có, sung sướng.
  • C. Ước vọng được trả thù những kẻ đã làm hại mình.
  • D. Ước vọng tình yêu giữa Kim Trọng và Thúy Vân sẽ vẹn toàn, và nàng được

Câu 20: Đoạn trích

  • A. Tố cáo sự tàn bạo của thiên nhiên.
  • B. Đồng cảm với nỗi đau, bi kịch của Kiều và ngợi ca vẻ đẹp tâm hồn nàng.
  • C. Khuyên con người nên sống ích kỷ.
  • D. Ca ngợi sức mạnh của đồng tiền.

Câu 21: Trong đoạn trích, Thúy Kiều đã sử dụng những kỉ vật nào để trao cho Thúy Vân, tượng trưng cho việc trao gửi mối tình với Kim Trọng?

  • A. Chiếc lược và chiếc gương.
  • B. Quyển sách và cây bút.
  • C. Chiếc vành, bức tờ mây, phím đàn, mảnh hương nguyền.
  • D. Một bông hoa và một lá thư.

Câu 22: Cảm xúc chủ đạo bao trùm toàn bộ đoạn trích

  • A. Đau đớn, xót xa, bi thương, tuyệt vọng.
  • B. Vui vẻ, hạnh phúc, lạc quan.
  • C. Tức giận, căm phẫn.
  • D. Bình thản, thờ ơ.

Câu 23: Lời thơ

  • A. Kiều trách móc Thúy Vân đã đối xử phũ phàng với mình.
  • B. Kiều tự trách bản thân đã phụ bạc lời thề với Kim Trọng, cho rằng sự phũ phàng là ở chính lòng mình do hoàn cảnh ép buộc.
  • C. Kiều oán trách Kim Trọng đã quên mình.
  • D. Kiều đổ lỗi cho số phận và những người xung quanh.

Câu 24: Hình ảnh

  • A. Nghi lễ thề nguyền chung thủy bằng cách đốt hương.
  • B. Nghi lễ cưới hỏi trang trọng.
  • C. Nghi lễ cúng bái tổ tiên.
  • D. Nghi lễ chia tay, từ biệt.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc lặp lại từ

  • A. Nhấn mạnh sự may mắn, tốt đẹp của duyên phận.
  • B. Làm cho câu thơ dài hơn.
  • C. Thể hiện sự nhàm chán, lặp lại trong cảm xúc.
  • D. Thể hiện sự ám ảnh về chữ duyên, sự đứt gãy, éo le của duyên phận và sự chuyển giao đau đớn.

Câu 26: Đoạn trích

  • A. Tài năng miêu tả nội tâm nhân vật, sử dụng ngôn ngữ điêu luyện, giàu hình ảnh và cảm xúc.
  • B. Tài năng miêu tả cảnh thiên nhiên hùng vĩ.
  • C. Tài năng xây dựng cốt truyện phiêu lưu hấp dẫn.
  • D. Tài năng sáng tạo ra các nhân vật phản diện độc ác.

Câu 27: Câu thơ nào trong đoạn trích thể hiện rõ nhất sự chấp nhận số phận bi kịch của Thúy Kiều?

  • A. Cậy em em có chịu lời.
  • B. Ngày xuân em hãy còn dài.
  • C. Thôi thôi thiếp đã phụ chàng từ đây!
  • D. Mai sau dù có bao giờ.

Câu 28: Từ

  • A. Tiền bạc.
  • B. Tình nghĩa, ân nghĩa, lời thề ước.
  • C. Sự thù hận.
  • D. Sự xa cách.

Câu 29: Đoạn trích

  • A. Sau khi gia đình gặp biến cố, Kiều quyết định bán mình và trước khi nàng bước vào cuộc đời lưu lạc.
  • B. Khi Kiều và Kim Trọng mới gặp gỡ và thề nguyền.
  • C. Khi Kiều được giải cứu và đoàn tụ với gia đình.
  • D. Trong thời gian Kiều sống ở lầu xanh.

Câu 30: Thông điệp sâu sắc nhất mà Nguyễn Du gửi gắm qua đoạn trích

  • A. Ca ngợi tình yêu vĩnh cửu, không gì có thể chia cắt.
  • B. Khẳng định sức mạnh của đồng tiền có thể giải quyết mọi vấn đề.
  • C. Miêu tả vẻ đẹp của nghi lễ trao duyên truyền thống.
  • D. Tố cáo xã hội phong kiến đã hủy hoại tình yêu, hạnh phúc con người và thể hiện niềm cảm thương sâu sắc trước số phận bi kịch của người phụ nữ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Trong 12 câu thơ đầu đoạn trích "Trao duyên", cách xưng hô và hành động của Thúy Kiều ("cậy", "thưa", "lạy") thể hiện điều gì về tâm trạng và mục đích của nàng khi nói chuyện với Thúy Vân?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Khi Thúy Kiều nói với Thúy Vân: "Ngày xuân em hãy còn dài, / Xót tình máu mủ thay lời nước non", nàng đã sử dụng những lý lẽ nào để thuyết phục em?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Hình ảnh "Quạt ước, chén thề" trong đoạn trích gợi nhắc điều gì về mối tình Kim - Kiều?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Phân tích tâm trạng mâu thuẫn của Thúy Kiều khi trao các kỉ vật tình yêu cho Thúy Vân qua câu thơ: "Duyên này thì giữ vật này của chung"?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Các hình ảnh "trâm gãy gương tan", "tơ duyên ngắn ngủi", "phận bạc như vôi", "nước chảy hoa trôi" trong đoạn trích có chung ý nghĩa biểu đạt gì về hoàn cảnh và tâm trạng của Thúy Kiều?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Tại sao sau khi trao duyên cho Thúy Vân, Thúy Kiều lại có sự chuyển đổi đột ngột trong lời nói, từ đối thoại với Vân sang độc thoại nội tâm, thậm chí như nói với hư vô hoặc với Kim Trọng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Trong phần độc thoại nội tâm, Thúy Kiều liên tục nhắc đến các hình ảnh như "lò hương", "ngọn cỏ lá cây", "hiu hiu gió", "hồn", "dạ đài", "người thác oan". Những hình ảnh này gợi không khí gì và thể hiện điều gì về tâm trạng của nàng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Câu thơ "Bây giờ trâm gãy gương tan / Kể làm sao xiết muôn vàn ái ân" sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để diễn tả sự đối lập giữa quá khứ và hiện tại?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Khi tưởng tượng về cái chết của mình và nhắn nhủ Thúy Vân, Thúy Kiều nói: "Dù em nên vợ nên chồng, / Xót người mệnh bạc ắt lòng chẳng quên". Lời nhắn nhủ này thể hiện điều gì về mong muốn sâu kín của Kiều?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Đoạn trích "Trao duyên" thể hiện rõ nhất bi kịch gì trong cuộc đời của Thúy Kiều?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Du sử dụng các từ ngữ Hán Việt như "ái ân", "phong lưu", "mệnh bạc", "nước non", "kim lang", "dạ đài" trong đoạn trích "Trao duyên".

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Đoạn thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự giằng xé, đau đớn tột cùng của Thúy Kiều khi phải từ bỏ tình yêu và nói lời vĩnh biệt với Kim Trọng trong tâm tưởng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Hình ảnh "ngọn cỏ lá cây" trong câu thơ "Hồn còn mang nặng lời thề / Nát thân bồ liễu đền nghì trúc mai" có ý nghĩa biểu tượng gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Lời thơ "Thấy người nằm đó biết cho chăng?" khi Thúy Kiều tưởng tượng về Kim Trọng có ý nghĩa gì về tâm trạng của nàng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Đoạn trích "Trao duyên" không chỉ là lời trao duyên mà còn là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Điều gì khiến Thúy Kiều quyết định bán mình chuộc cha và chấp nhận hy sinh tình yêu với Kim Trọng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Phân tích sự tinh tế trong cách Nguyễn Du miêu tả diễn biến tâm trạng của Thúy Kiều từ lúc bắt đầu nói chuyện với Vân đến khi kết thúc đoạn trích.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Khi Kiều nói: "Thôi thôi thiếp đã phụ chàng từ đây!", từ "phụ" ở đây mang ý nghĩa gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Câu thơ "Chị dù thịt nát xương mòn / Ngậm cười chín suối hãy còn thơm lây" thể hiện ước vọng gì của Thúy Kiều?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Đoạn trích "Trao duyên" có giá trị nhân đạo sâu sắc ở điểm nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Trong đoạn trích, Thúy Kiều đã sử dụng những kỉ vật nào để trao cho Thúy Vân, tượng trưng cho việc trao gửi mối tình với Kim Trọng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Cảm xúc chủ đạo bao trùm toàn bộ đoạn trích "Trao duyên" là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Lời thơ "Mấy lời nước chảy hoa trôi / Muôn vàn phũ phàng là lòng chúng em!" thể hiện điều gì về nhận thức của Kiều về sự phũ phàng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Hình ảnh "mảnh hương nguyền" gợi nhắc đến nghi lễ nào trong tình yêu đôi lứa thời xưa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc lặp lại từ "duyên" trong đoạn trích "Trao duyên".

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Đoạn trích "Trao duyên" thể hiện rõ tài năng nghệ thuật nào của Nguyễn Du?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Câu thơ nào trong đoạn trích thể hiện rõ nhất sự chấp nhận số phận bi kịch của Thúy Kiều?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Từ "nghì" trong câu thơ "Nát thân bồ liễu đền nghì trúc mai" có nghĩa là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Đoạn trích "Trao duyên" được đặt trong bối cảnh nào của tác phẩm Truyện Kiều?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Thông điệp sâu sắc nhất mà Nguyễn Du gửi gắm qua đoạn trích "Trao duyên" là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều - Đề 08

Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi bắt đầu lời "trao duyên" với Thúy Vân, Thúy Kiều sử dụng các từ ngữ "cậy", "thưa" và hành động "lạy". Việc lựa chọn cách diễn đạt và hành động này cho thấy điều gì về thái độ và hoàn cảnh của Kiều lúc bấy giờ?

  • A. Kiều muốn thể hiện sự uy quyền, bề trên của người chị đối với em.
  • B. Kiều đang nhờ vả một việc nhỏ nhặt, không quan trọng.
  • C. Kiều đang đặt Thúy Vân vào một tình thế đặc biệt, thiêng liêng, khó chối từ, thể hiện sự khẩn khoản và trân trọng.
  • D. Kiều chỉ đơn thuần là đang chào hỏi, xã giao với Thúy Vân.

Câu 2: Hình ảnh "đứt gánh tương tư" trong lời Thúy Kiều nói với Thúy Vân mang ý nghĩa biểu đạt sâu sắc nào về mối tình giữa Kiều và Kim Trọng?

  • A. Mối tình đang phát triển tốt đẹp và bền chặt.
  • B. Mối tình bị gián đoạn tạm thời và sẽ sớm được nối lại.
  • C. Mối tình chỉ là sự đơn phương từ phía Kiều.
  • D. Mối tình trong sáng, đẹp đẽ nhưng đã tan vỡ, dang dở một cách đột ngột và đau đớn.

Câu 3: Thúy Kiều đã đưa ra lý do nào sau đây để thuyết phục Thúy Vân nhận lời "trao duyên"?

  • A. Vì Kim Trọng đã yêu Thúy Vân từ trước.
  • B. Vì gia đình Kiều gặp biến cố lớn, nàng phải bán mình chuộc cha, không thể giữ trọn lời thề với Kim Trọng.
  • C. Vì Thúy Kiều không còn yêu Kim Trọng nữa.
  • D. Vì Thúy Vân muốn kết hôn với Kim Trọng.

Câu 4: Câu thơ "Ngày xuân em hãy còn dài" trong lời Thúy Kiều có tác dụng gì trong lập luận của nàng?

  • A. Nhấn mạnh tuổi trẻ và tương lai còn dài của Thúy Vân, gợi ý Vân có thể xây dựng hạnh phúc mới.
  • B. Khoe khoang về tuổi trẻ của Thúy Vân.
  • C. Ám chỉ Thúy Vân còn non nớt, chưa hiểu chuyện.
  • D. So sánh tuổi tác giữa hai chị em.

Câu 5: Phân tích sự đối lập giữa "tình máu mủ" và "lời nước non" trong câu thơ "Xót tình máu mủ thay lời nước non" (câu 732).

  • A. "Tình máu mủ" là tình yêu đôi lứa, "lời nước non" là tình cảm gia đình.
  • B. "Tình máu mủ" là tình chị em, "lời nước non" là tình yêu quê hương.
  • C. "Tình máu mủ" là tình cảm ruột thịt thiêng liêng giữa hai chị em, "lời nước non" là lời thề non hẹn biển với người yêu.
  • D. "Tình máu mủ" là tình bạn bè, "lời nước non" là lời thề với đất nước.

Câu 6: Khi trao kỷ vật, Thúy Kiều nói "Duyên này thì giữ vật này của chung". Câu nói này bộc lộ mâu thuẫn giằng xé nào trong tâm trạng của nàng?

  • A. Mâu thuẫn giữa việc giữ hay bỏ những kỷ vật.
  • B. Mâu thuẫn giữa lý trí (phải trao duyên) và tình cảm (vẫn luyến tiếc, muốn giữ lấy kỷ vật tình yêu).
  • C. Mâu thuẫn giữa việc nói thật hay nói dối Thúy Vân.
  • D. Mâu thuẫn giữa tình yêu và tiền bạc.

Câu 7: Những kỷ vật mà Thúy Kiều trao lại cho Thúy Vân ("vành", "tờ mây", "phím đàn", "mảnh hương nguyền") mang ý nghĩa biểu tượng chủ yếu là gì?

  • A. Dấu tích thiêng liêng của mối tình đầu và lời thề sắt son giữa Thúy Kiều và Kim Trọng.
  • B. Những món đồ trang sức và vật dụng cá nhân của Thúy Kiều.
  • C. Biểu tượng cho sự giàu có và địa vị của gia đình Thúy Kiều.
  • D. Những món quà mà Thúy Kiều muốn tặng cho Thúy Vân.

Câu 8: Sự chuyển đổi đối tượng giao tiếp từ Thúy Vân sang tự nói với chính mình và Kim Trọng ở phần sau đoạn trích "Trao duyên" phản ánh điều gì về tâm trạng của Thúy Kiều?

  • A. Thúy Kiều đã hoàn toàn quên mất sự hiện diện của Thúy Vân.
  • B. Thúy Kiều muốn tránh mặt Thúy Vân sau khi đã trao duyên.
  • C. Thúy Kiều đang chuyển sang một chủ đề nói chuyện khác với Thúy Vân.
  • D. Sự đau đớn, tuyệt vọng tột cùng khiến Kiều chìm đắm vào thế giới nội tâm, đối diện với bi kịch của bản thân và người yêu.

Câu 9: Các hình ảnh như "lò hương", "ngọn cỏ lá cây", "ngọn gió hiu hiu" trong lời than của Kiều ở cuối đoạn trích gợi lên không khí và cảm giác gì?

  • A. Không khí lãng mạn, tràn đầy sức sống của mùa xuân.
  • B. Cảnh vật yên bình, tĩnh lặng, không có gì đáng lo ngại.
  • C. Không khí u buồn, lạnh lẽo, gợi cảm giác về cái chết và sự chia lìa vĩnh viễn.
  • D. Cảnh vật tươi vui, báo hiệu một tương lai tốt đẹp.

Câu 10: Cụm từ "phận bạc như vôi" trong lời than thân của Thúy Kiều thể hiện điều gì về cái nhìn của nàng đối với số phận mình?

  • A. Nàng ý thức sâu sắc về số phận hẩm hiu, không may mắn, bị chà đạp của mình.
  • B. Nàng tự hào về số phận đặc biệt của mình.
  • C. Nàng cho rằng số phận mình đang rất tốt đẹp.
  • D. Nàng không quan tâm đến số phận của bản thân.

Câu 11: Việc lặp lại cụm từ "Bây giờ" ở phần sau đoạn trích ("Bây giờ trâm gãy gương tan", "Bây giờ Tơ duyên ngắn ngủi") có tác dụng nghệ thuật gì?

  • A. Tạo nhịp điệu vui tươi, sôi động cho câu thơ.
  • B. Nhấn mạnh sự thay đổi tích cực trong cuộc đời Kiều.
  • C. Đơn thuần là cách ngắt nhịp khi nói.
  • D. Nhấn mạnh sự đối lập nghiệt ngã giữa quá khứ hạnh phúc và hiện tại tan vỡ, đầy bi kịch.

Câu 12: Câu thơ "Mai sau dù có bao giờ" thể hiện điều gì về tâm trạng và hy vọng của Thúy Kiều?

  • A. Thể hiện niềm tin mãnh liệt vào một tương lai tươi sáng.
  • B. Thể hiện hy vọng mong manh đến vô vọng về sự tái ngộ hoặc một sự đền bù nào đó sau khi nàng chết.
  • C. Thể hiện sự chắc chắn về việc sẽ gặp lại Kim Trọng trong tương lai gần.
  • D. Thể hiện sự thờ ơ, không quan tâm đến tương lai.

Câu 13: Nghệ thuật đối thoại (với Vân) và độc thoại nội tâm (với chính mình, với Kim Trọng) được sử dụng trong đoạn trích "Trao duyên" nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Giúp câu chuyện trở nên dài hơn.
  • B. Làm cho bài thơ khó hiểu hơn.
  • C. Khắc họa sâu sắc diễn biến tâm trạng phức tạp, giằng xé và nỗi đau tột cùng của Thúy Kiều.
  • D. Chỉ đơn thuần là cách kể chuyện của tác giả.

Câu 14: Qua lời than của Thúy Kiều, yếu tố số phận được thể hiện như thế nào?

  • A. Số phận hoàn toàn do con người quyết định.
  • B. Số phận luôn ưu ái những người tài hoa.
  • C. Thúy Kiều không hề tin vào số phận.
  • D. Số phận hiện lên như một thế lực tàn nhẫn, nghiệt ngã, chi phối và vùi dập cuộc đời nàng.

Câu 15: So sánh sắc thái tình cảm của Thúy Kiều khi nói về Thúy Vân và khi nói về Kim Trọng trong đoạn trích "Trao duyên".

  • A. Với Vân là sự nhờ cậy, tin tưởng, biết ơn; với Kim Trọng là tình yêu sâu nặng, day dứt, đau đớn, tuyệt vọng.
  • B. Với Vân là sự giận dữ, trách móc; với Kim Trọng là sự thờ ơ, lãnh đạm.
  • C. Với Vân và Kim Trọng đều là sự vui vẻ, hạnh phúc.
  • D. Với Vân là sự sợ hãi; với Kim Trọng là sự khinh miệt.

Câu 16: Phân tích vai trò của chữ "hiếu" trong quyết định "trao duyên" của Thúy Kiều.

  • A. Chữ hiếu không ảnh hưởng gì đến quyết định của Kiều.
  • B. Kiều trao duyên để làm hài lòng cha mẹ, dù không cần thiết.
  • C. Chữ hiếu là nguyên nhân trực tiếp, buộc Kiều phải hy sinh tình yêu cá nhân để cứu gia đình, tạo nên bi kịch "tình-hiếu" của nàng.
  • D. Chữ hiếu chỉ là cái cớ để Kiều từ bỏ tình yêu.

Câu 17: Việc Thúy Kiều liên tục hình dung về cái chết của chính mình trong đoạn trích có ý nghĩa gì?

  • A. Nàng chỉ đang nói đùa với Thúy Vân.
  • B. Nàng muốn dọa nạt Thúy Vân.
  • C. Nàng đang nghĩ về một cuộc sống mới tốt đẹp hơn.
  • D. Thể hiện sự tuyệt vọng tột cùng, coi cuộc đời mình đã chấm hết kể từ khi phải bán mình và từ bỏ tình yêu.

Câu 18: Nhịp điệu và âm hưởng chủ đạo ở phần cuối đoạn trích (từ khi Kiều than thân trách phận) gợi lên cảm xúc gì ở người đọc?

  • A. Vui tươi, phấn khởi.
  • B. Bi ai, đau đớn, xót xa cho số phận nhân vật.
  • C. Bình yên, thanh thản.
  • D. Tức giận, căm phẫn.

Câu 19: Đánh giá hiệu quả của việc sử dụng các điển tích, thành ngữ (như "quạt ước chén thề", "đứt gánh tương tư", "mối tơ thừa", "ngậm cười chín suối") trong đoạn trích "Trao duyên".

  • A. Làm cho câu thơ khó hiểu, xa lạ với người đọc.
  • B. Không có tác dụng gì đáng kể trong việc diễn tả tâm trạng.
  • C. Giúp cô đọng, khái quát hóa hoàn cảnh và tâm trạng của Kiều, tăng tính hàm súc và chiều sâu biểu cảm cho lời thơ.
  • D. Chỉ đơn thuần là cách tác giả khoe kiến thức.

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của câu thơ "Tóc tơ căn dặn tấm lòng" trong bối cảnh Thúy Kiều trao kỷ vật cho Thúy Vân.

  • A. Kiều đang dặn dò Vân cách giữ gìn tóc tai.
  • B. Kiều muốn Vân cắt tóc cho mình.
  • C. Kiều dặn Vân phải nhớ lời mình thật kỹ.
  • D. Thể hiện sự cẩn thận, tỉ mỉ, trân trọng và gửi gắm toàn bộ tâm tình, nỗi lòng của Kiều vào việc trao gửi những kỷ vật thiêng liêng.

Câu 21: Việc Thúy Kiều hồi tưởng về quá khứ tươi đẹp với Kim Trọng ("Khi sao phong gấm rủ là/Giờ sao tan tác như hoa giữa đường") có tác dụng gì trong việc khắc họa bi kịch hiện tại của nàng?

  • A. Tạo sự đối lập gay gắt giữa quá khứ và hiện tại, làm nổi bật và tăng thêm chiều sâu cho nỗi đau, sự mất mát của Kiều.
  • B. Giúp Kiều cảm thấy vui vẻ, thoải mái hơn.
  • C. Làm cho bi kịch của Kiều trở nên nhẹ nhàng hơn.
  • D. Không có tác dụng gì đáng kể về mặt cảm xúc.

Câu 22: Hình ảnh "nước chảy hoa trôi" là một phép ẩn dụ cho điều gì trong số phận của Thúy Kiều?

  • A. Một cuộc sống êm đềm, xuôi dòng, không gặp trở ngại.
  • B. Vẻ đẹp mong manh, dễ vỡ của người con gái.
  • C. Số phận trôi dạt, lênh đênh, không thể tự quyết định, bị dòng đời xô đẩy.
  • D. Sự tự do, phóng khoáng, không bị ràng buộc.

Câu 23: Phân tích sự chuyển đổi cảm xúc chính của Thúy Kiều từ phần đầu (nói với Vân) sang phần cuối (than thân trách phận) của đoạn trích.

  • A. Từ vui vẻ sang bình thản.
  • B. Từ giận dữ sang căm phẫn.
  • C. Từ thờ ơ sang quan tâm.
  • D. Từ sự cố gắng kiềm chế lý trí, thuyết phục em sang sự bộc lộ trực tiếp, dữ dội nỗi đau đớn, tuyệt vọng cá nhân.

Câu 24: Từ góc độ của Thúy Kiều, việc "trao duyên" là giải pháp cho tình thế tiến thoái lưỡng nan nào nàng đang đối mặt?

  • A. Lựa chọn giữa việc cứu gia đình (chữ hiếu) và giữ trọn lời thề tình yêu với Kim Trọng (chữ tình).
  • B. Lựa chọn giữa việc kết hôn với Kim Trọng hay với người khác.
  • C. Lựa chọn giữa việc đi tu hay ở lại gia đình.
  • D. Lựa chọn giữa việc giúp đỡ Thúy Vân hay không.

Câu 25: Miêu tả diễn biến tâm trạng chính của Thúy Kiều từ đầu đến cuối đoạn trích "Trao duyên".

  • A. Vui vẻ -> Buồn bã -> Hạnh phúc.
  • B. Cố gắng kiềm chế, thuyết phục -> Đau đớn, giằng xé khi trao kỷ vật -> Tuyệt vọng, bi ai khi than thân và nghĩ về cái chết.
  • C. Sợ hãi -> Tức giận -> Bình yên.
  • D. Thờ ơ -> Quan tâm -> Hối hận.

Câu 26: Phân tích cách Nguyễn Du sử dụng ngôn ngữ để diễn tả nỗi đau và sự giằng xé trong tâm trạng Thúy Kiều ở đoạn trích.

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ chỉ sự vui vẻ, hạnh phúc.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ đơn giản, thiếu hình ảnh và cảm xúc.
  • C. Chỉ tập trung vào việc kể lại sự việc một cách khách quan.
  • D. Sử dụng các từ ngữ gợi cảm giác đau đớn ("đứt gánh", "tan tác", "phận bạc", "đau đớn"), các hình ảnh ẩn dụ, điển tích gợi bi kịch, và các từ ngữ thể hiện sự giằng xé nội tâm ("duyên này thì giữ vật này của chung").

Câu 27: Đoạn trích "Trao duyên" đóng góp như thế nào vào việc xây dựng chủ đề bi kịch chung của tác phẩm Truyện Kiều?

  • A. Là đỉnh điểm của bi kịch tình yêu và số phận, mở đầu cho chuỗi ngày lưu lạc đầy đau khổ của Thúy Kiều, khẳng định chủ đề về số phận bi thảm của con người dưới xã hội cũ.
  • B. Là một đoạn vui vẻ, không liên quan đến bi kịch.
  • C. Là đoạn kết thúc có hậu cho câu chuyện.
  • D. Chỉ là một chi tiết nhỏ, không quan trọng trong tác phẩm.

Câu 28: Quyết định hy sinh tình yêu cá nhân vì chữ hiếu của Thúy Kiều trong đoạn trích "Trao duyên" phản ánh khía cạnh nào của giá trị văn hóa phong kiến Việt Nam thời bấy giờ?

  • A. Đề cao quyền tự do cá nhân trong tình yêu.
  • B. Coi trọng tình yêu đôi lứa hơn mọi thứ khác.
  • C. Đề cao chữ hiếu, xem đó là bổn phận hàng đầu, đôi khi phải hy sinh tình cảm cá nhân vì gia đình.
  • D. Khuyến khích con cái chống đối cha mẹ.

Câu 29: Câu thơ "Trăm nghìn gửi lạy tình quân/ Tơ duyên ngắn ngủi có ngần ấy thôi" thể hiện cảm xúc gì của Thúy Kiều?

  • A. Sự vui vẻ, hạnh phúc khi hoàn thành việc trao duyên.
  • B. Sự giận dữ, trách móc đối với Kim Trọng.
  • C. Sự thờ ơ, không còn tình cảm với Kim Trọng.
  • D. Sự đau đớn, tiếc nuối tột cùng khi phải từ bỏ mối tình sâu nặng với Kim Trọng, coi đó là sự kết thúc của duyên phận.

Câu 30: Đoạn trích "Trao duyên" chủ yếu tập trung khắc họa khía cạnh nào trong tính cách và số phận nhân vật Thúy Kiều?

  • A. Vẻ đẹp tâm hồn, sự hiếu thảo, đức hy sinh, tình yêu mãnh liệt và bi kịch số phận đầy đau khổ.
  • B. Vẻ đẹp ngoại hình và sự tài năng.
  • C. Sự độc ác và ích kỷ.
  • D. Sự giàu có và quyền lực.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Khi bắt đầu lời 'trao duyên' với Thúy Vân, Thúy Kiều sử dụng các từ ngữ 'cậy', 'thưa' và hành động 'lạy'. Việc lựa chọn cách diễn đạt và hành động này cho thấy điều gì về thái độ và hoàn cảnh của Kiều lúc bấy giờ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Hình ảnh 'đứt gánh tương tư' trong lời Thúy Kiều nói với Thúy Vân mang ý nghĩa biểu đạt sâu sắc nào về mối tình giữa Kiều và Kim Trọng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Thúy Kiều đã đưa ra lý do nào sau đây để thuyết phục Thúy Vân nhận lời 'trao duyên'?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu thơ 'Ngày xuân em hãy còn dài' trong lời Thúy Kiều có tác dụng gì trong lập luận của nàng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Phân tích sự đối lập giữa 'tình máu mủ' và 'lời nước non' trong câu thơ 'Xót tình máu mủ thay lời nước non' (câu 732).

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Khi trao kỷ vật, Thúy Kiều nói 'Duyên này thì giữ vật này của chung'. Câu nói này bộc lộ mâu thuẫn giằng xé nào trong tâm trạng của nàng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Những kỷ vật mà Thúy Kiều trao lại cho Thúy Vân ('vành', 'tờ mây', 'phím đàn', 'mảnh hương nguyền') mang ý nghĩa biểu tượng chủ yếu là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Sự chuyển đổi đối tượng giao tiếp từ Thúy Vân sang tự nói với chính mình và Kim Trọng ở phần sau đoạn trích 'Trao duyên' phản ánh điều gì về tâm trạng của Thúy Kiều?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Các hình ảnh như 'lò hương', 'ngọn cỏ lá cây', 'ngọn gió hiu hiu' trong lời than của Kiều ở cuối đoạn trích gợi lên không khí và cảm giác gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Cụm từ 'phận bạc như vôi' trong lời than thân của Thúy Kiều thể hiện điều gì về cái nhìn của nàng đối với số phận mình?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Việc lặp lại cụm từ 'Bây giờ' ở phần sau đoạn trích ('Bây giờ trâm gãy gương tan', 'Bây giờ Tơ duyên ngắn ngủi') có tác dụng nghệ thuật gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu thơ 'Mai sau dù có bao giờ' thể hiện điều gì về tâm trạng và hy vọng của Thúy Kiều?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Nghệ thuật đối thoại (với Vân) và độc thoại nội tâm (với chính mình, với Kim Trọng) được sử dụng trong đoạn trích 'Trao duyên' nhằm mục đích chính là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Qua lời than của Thúy Kiều, yếu tố số phận được thể hiện như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

So sánh sắc thái tình cảm của Thúy Kiều khi nói về Thúy Vân và khi nói về Kim Trọng trong đoạn trích 'Trao duyên'.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Phân tích vai trò của chữ 'hiếu' trong quyết định 'trao duyên' của Thúy Kiều.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Việc Thúy Kiều liên tục hình dung về cái chết của chính mình trong đoạn trích có ý nghĩa gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Nhịp điệu và âm hưởng chủ đạo ở phần cuối đoạn trích (từ khi Kiều than thân trách phận) gợi lên cảm xúc gì ở người đọc?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Đánh giá hiệu quả của việc sử dụng các điển tích, thành ngữ (như 'quạt ước chén thề', 'đứt gánh tương tư', 'mối tơ thừa', 'ngậm cười chín suối') trong đoạn trích 'Trao duyên'.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Phân tích ý nghĩa của câu thơ 'Tóc tơ căn dặn tấm lòng' trong bối cảnh Thúy Kiều trao kỷ vật cho Thúy Vân.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Việc Thúy Kiều hồi tưởng về quá khứ tươi đẹp với Kim Trọng ('Khi sao phong gấm rủ là/Giờ sao tan tác như hoa giữa đường') có tác dụng gì trong việc khắc họa bi kịch hiện tại của nàng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Hình ảnh 'nước chảy hoa trôi' là một phép ẩn dụ cho điều gì trong số phận của Thúy Kiều?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Phân tích sự chuyển đổi cảm xúc chính của Thúy Kiều từ phần đầu (nói với Vân) sang phần cuối (than thân trách phận) của đoạn trích.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Từ góc độ của Thúy Kiều, việc 'trao duyên' là giải pháp cho tình thế tiến thoái lưỡng nan nào nàng đang đối mặt?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Miêu tả diễn biến tâm trạng chính của Thúy Kiều từ đầu đến cuối đoạn trích 'Trao duyên'.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Phân tích cách Nguyễn Du sử dụng ngôn ngữ để diễn tả nỗi đau và sự giằng xé trong tâm trạng Thúy Kiều ở đoạn trích.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Đoạn trích 'Trao duyên' đóng góp như thế nào vào việc xây dựng chủ đề bi kịch chung của tác phẩm Truyện Kiều?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Quyết định hy sinh tình yêu cá nhân vì chữ hiếu của Thúy Kiều trong đoạn trích 'Trao duyên' phản ánh khía cạnh nào của giá trị văn hóa phong kiến Việt Nam thời bấy giờ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu thơ 'Trăm nghìn gửi lạy tình quân/ Tơ duyên ngắn ngủi có ngần ấy thôi' thể hiện cảm xúc gì của Thúy Kiều?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Đoạn trích 'Trao duyên' chủ yếu tập trung khắc họa khía cạnh nào trong tính cách và số phận nhân vật Thúy Kiều?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều - Đề 09

Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong đoạn trích

  • A. Sự kính trọng và lễ phép thông thường đối với em gái.
  • B. Thái độ nhún nhường, yếu đuối và bất lực trước số phận.
  • C. Sự khẩn khoản, nài ép Thúy Vân nhận lời giúp đỡ vì tình cảnh cấp bách, éo le của mình.
  • D. Tất cả các đáp án trên đều đúng, cho thấy sự phức tạp trong lời nhờ cậy của Kiều.

Câu 2: Khi kể về mối tình với Kim Trọng, Thúy Kiều nhắc đến các hình ảnh

  • A. Biểu tượng cho lời thề nguyền chung thủy, ước hẹn trăm năm trong tình yêu đôi lứa.
  • B. Biểu tượng cho sự giàu sang, phú quý và cuộc sống hạnh phúc.
  • C. Biểu tượng cho tình cảm chị em gắn bó, keo sơn.
  • D. Biểu tượng cho sự chia ly, tan vỡ trong tình yêu.

Câu 3: Phân tích tác dụng của việc sử dụng thành ngữ

  • A. Kiều muốn nói rằng nàng không còn yêu Kim Trọng nữa.
  • B. Mối tình giữa Kiều và Kim Trọng đã bị dang dở, cắt đứt một cách đột ngột và đau đớn.
  • C. Kiều đã hoàn thành nghĩa vụ với Kim Trọng và giờ là lúc Thúy Vân tiếp tục.
  • D. Thành ngữ này chỉ đơn thuần là cách nói giảm nói tránh về việc chia tay.

Câu 4: Thúy Kiều đưa ra lý do

  • A. Kiều nghĩ rằng Thúy Vân là người duy nhất có thể thay thế mình.
  • B. Kiều muốn Thúy Vân sớm kết hôn để gia đình yên lòng.
  • C. Kiều nhận thấy Thúy Vân còn trẻ, còn cả tương lai phía trước để xây dựng hạnh phúc, khác với số phận bi đát của nàng.
  • D. Kiều chỉ đơn giản là muốn đẩy trách nhiệm cho em gái vì mình không còn khả năng.

Câu 5: Mâu thuẫn nội tâm sâu sắc nhất của Thúy Kiều khi trao các kỉ vật tình yêu cho Thúy Vân được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Giữa lý trí buộc phải nhờ em và tình cảm còn vương vấn, day dứt với mối tình đầu.
  • B. Giữa tình yêu với Kim Trọng và lòng hiếu thảo với cha mẹ.
  • C. Giữa mong muốn sống hạnh phúc và chấp nhận số phận bi kịch.
  • D. Giữa sự thật phũ phàng và những giấc mơ tươi đẹp về tương lai.

Câu 6: Khi trao kỉ vật, Thúy Kiều dặn Thúy Vân:

  • A. Kiều hoàn toàn dứt bỏ tình cảm với Kim Trọng và muốn Vân toàn tâm toàn ý.
  • B. Kiều chỉ muốn giữ lại kỉ vật cho riêng mình chứ không muốn trao đi.
  • C. Kiều khẳng định tình yêu này là của chung cả hai chị em.
  • D. Sự giằng xé giữa việc trao duyên (lý trí) và việc coi kỉ vật vẫn là của mình, của mối tình Kiều - Kim (tình cảm).

Câu 7: Đoạn thơ Thúy Kiều nói với các kỉ vật và với chính mình (từ

  • A. Niềm tin vào một tương lai tươi sáng sau khi trao duyên.
  • B. Nỗi đau đớn tột cùng, sự tuyệt vọng và tiếng khóc than cho mối tình tan vỡ và số phận bi kịch của bản thân.
  • C. Sự nhẹ nhõm và thanh thản vì đã hoàn thành trách nhiệm với Kim Trọng.
  • D. Lời trách móc Thúy Vân vì đã nhận lời trao duyên.

Câu 8: Hình ảnh

  • A. Sự giàu có, sung túc của gia đình Thúy Kiều.
  • B. Vẻ đẹp nhan sắc của Thúy Kiều.
  • C. Sự tan vỡ, đổ vỡ của mối tình đôi lứa hoặc hạnh phúc gia đình.
  • D. Việc Thúy Kiều không còn giữ được sự trong trắng.

Câu 9: Khi tưởng tượng về cái chết của mình, Thúy Kiều dùng các hình ảnh như

  • A. Kiều cảm thấy mình đã chết trong lòng, tình yêu đã chết và số phận đã chấm hết.
  • B. Kiều muốn dọa Thúy Vân để em phải chấp nhận lời nhờ cậy.
  • C. Kiều tin rằng cái chết sẽ giải thoát nàng khỏi mọi đau khổ.
  • D. Kiều chỉ đang nói quá lên để gây ấn tượng.

Câu 10: Câu thơ

  • A. Cuộc sống êm đềm bên gia đình.
  • B. Mối tình đầu đẹp đẽ, nồng thắm với Kim Trọng.
  • C. Tài năng thi họa của nàng.
  • D. Nhan sắc

Câu 11: Việc Thúy Kiều chuyển từ đối thoại trực tiếp với Thúy Vân sang độc thoại nội tâm, nói với các kỉ vật và tưởng tượng ra cảnh mình đã chết cho thấy sự chuyển biến nào trong tâm trạng của nàng?

  • A. Từ lo lắng sang yên tâm, thanh thản.
  • B. Từ mạnh mẽ, quyết đoán sang yếu đuối, sợ hãi.
  • C. Từ hy vọng sang tuyệt vọng.
  • D. Từ cố gắng kìm nén cảm xúc (khi nói với Vân) sang bộc lộ trực tiếp nỗi đau đớn, tuyệt vọng (khi nói với chính mình/kỉ vật).

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của cụm từ

  • A. Lời thề nguyền chung thủy, son sắt dưới ánh trăng và khói hương.
  • B. Món quà đắt giá mà Kim Trọng tặng Kiều.
  • C. Việc Kiều thường xuyên thắp hương cầu nguyện cho tình yêu.
  • D. Một nghi lễ tôn giáo mà hai người cùng tham gia.

Câu 13: Khi nói

  • A. Lòng hiếu thảo và tình yêu.
  • B. Trách nhiệm trao duyên cho em và sự luyến tiếc, không nỡ dứt bỏ hoàn toàn mối tình của mình.
  • C. Số phận đã an bài và mong muốn thay đổi hiện thực.
  • D. Sự thật phũ phàng và những lời an ủi giả dối.

Câu 14: Câu thơ

  • A. Kiều nhấn mạnh sự hy sinh to lớn mà nàng sắp phải chịu đựng.
  • B. Kiều muốn Thúy Vân cảm thấy tội lỗi nếu không giúp đỡ.
  • C. Kiều vẽ ra viễn cảnh bi thảm về cái chết của mình để tác động mạnh vào tình cảm và lòng trắc ẩn của Thúy Vân.
  • D. Kiều chỉ đơn giản là mô tả tình trạng sức khỏe suy sụp của mình.

Câu 15: Đoạn trích

  • A. Vẻ đẹp của tình cảm chị em ruột thịt.
  • B. Sự tan vỡ của tình yêu đầu đời do hoàn cảnh xã hội.
  • C. Nỗi đau đớn và giằng xé nội tâm của nhân vật Thúy Kiều.
  • D. Tất cả các khía cạnh trên, đặc biệt là diễn biến tâm trạng phức tạp và bi kịch của Thúy Kiều.

Câu 16: Trong đoạn trích, Thúy Kiều xưng hô với Thúy Vân lúc thì là

  • A. Kiều không nhất quán trong cách xưng hô.
  • B. Thể hiện sự chuyển đổi vai vế: lúc là chị nhờ cậy em, lúc lại như người dưới van xin, nài nỉ em.
  • C. Kiều muốn thể hiện sự thân thiết, gần gũi với em.
  • D. Đây là lỗi dùng từ của tác giả Nguyễn Du.

Câu 17: Câu thơ

  • A. Đối lập (tương phản) giữa quá khứ tươi đẹp (
  • B. So sánh.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Ẩn dụ.

Câu 18: Khi nói với các kỉ vật, Thúy Kiều liên tục nhắc đến Kim Trọng với những lời lẽ đầy xót xa, tiếc nuối. Điều này cho thấy điều gì về tình cảm của nàng dành cho Kim Trọng?

  • A. Kiều trách Kim Trọng đã bỏ rơi mình.
  • B. Kiều chỉ còn nhớ về Kim Trọng như một kỷ niệm đẹp.
  • C. Kiều muốn Thúy Vân biết rằng tình yêu này quan trọng đến mức nào.
  • D. Mặc dù phải trao duyên, tình yêu của Kiều dành cho Kim Trọng vẫn còn rất sâu nặng, day dứt, là nỗi đau không thể nguôi ngoai.

Câu 19: Hình ảnh

  • A. Số phận thuận buồm xuôi gió, êm đềm.
  • B. Số phận được nhiều người giúp đỡ.
  • C. Số phận lênh đênh, trôi dạt, bấp bênh, không làm chủ được cuộc đời mình.
  • D. Số phận giàu sang, phú quý.

Câu 20: Đoạn trích

  • A. Đồng cảm, xót thương cho bi kịch tình yêu tan vỡ và nỗi đau khổ tột cùng của Thúy Kiều.
  • B. Lên án gay gắt Thúy Vân vì đã nhận lời trao duyên.
  • C. Ca ngợi vẻ đẹp của tình yêu trong sáng.
  • D. Mô tả chi tiết cuộc sống cơ cực của người phụ nữ trong xã hội cũ.

Câu 21: Khi Thúy Kiều nói

  • A. Liệt kê các sự kiện quan trọng trong tình yêu.
  • B. Nhấn mạnh thời gian kéo dài của mối tình.
  • C. Tạo nhịp điệu cho câu thơ.
  • D. Gợi nhắc, tái hiện lại những khoảnh khắc, kỉ niệm đẹp đẽ, sâu sắc của tình yêu đã qua, làm tăng thêm nỗi đau hiện tại.

Câu 22: Lời dặn dò của Thúy Kiều với Thúy Vân

  • A. Kiều muốn Vân giữ gìn cẩn thận các kỉ vật.
  • B. Kiều hy vọng Vân sẽ tiếp tục chơi đàn và đốt hương.
  • C. Kiều vẫn nuôi một tia hy vọng mong manh, hư ảo về sự tái ngộ, dù chỉ là ở cõi âm hoặc trong tưởng tượng.
  • D. Kiều muốn Vân nhớ đến mình mỗi khi nhìn thấy các kỉ vật.

Câu 23: Trong đoạn trích

  • A. Duyên nợ với Kim Trọng (tình yêu) và duyên nợ với cha mẹ (hiếu nghĩa).
  • B. Duyên nợ với Thúy Vân và duyên nợ với Kim Trọng.
  • C. Duyên nợ với Thúy Vân và duyên nợ với cha mẹ.
  • D. Chỉ có duyên nợ với Kim Trọng.

Câu 24: Tâm trạng

  • A. Khi nói chuyện với Thúy Vân.
  • B. Trong khoảnh khắc đối diện với chính mình, nhìn lại bi kịch của bản thân sau khi đã trao duyên.
  • C. Khi nhớ về Kim Trọng.
  • D. Khi nhìn thấy cảnh gia đình tan nát.

Câu 25: Việc Thúy Kiều gọi mối tình với Kim Trọng là

  • A. Mối tình không còn giá trị gì.
  • B. Mối tình không trọn vẹn, dang dở.
  • C. Mối tình lẽ ra là của mình nhưng giờ phải nhường lại cho người khác, như một phần thừa thãi bị bỏ đi.
  • D. Mối tình quá phức tạp, nhiều rắc rối.

Câu 26: Nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ trong đoạn trích

  • A. Sử dụng nhiều thành ngữ, điển cố một cách sáng tạo.
  • B. Ngôn ngữ giàu tính biểu cảm, lột tả sâu sắc tâm trạng nhân vật.
  • C. Giọng điệu thay đổi linh hoạt, phù hợp với từng đối tượng đối thoại và từng cung bậc cảm xúc.
  • D. Tất cả các đặc sắc trên.

Câu 27: Dòng thơ

  • A. Tiếng gọi đau đớn, khắc khoải, tuyệt vọng hướng về người yêu, thể hiện nỗi nhớ thương và tiếc nuối khôn nguôi.
  • B. Lời trách móc, giận hờn Kim Trọng.
  • C. Sự vui mừng khi nhớ về Kim Trọng.
  • D. Lời chào tạm biệt Kim Trọng.

Câu 28: Đoạn trích

  • A. Tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc của thơ lục bát truyền thống.
  • B. Đưa ngôn ngữ và thể thơ lục bát đạt đến đỉnh cao trong việc diễn tả tâm trạng phức tạp của con người.
  • C. Sử dụng nhiều từ Hán Việt, khiến bài thơ khó hiểu.
  • D. Chỉ tập trung vào việc kể lại câu chuyện một cách đơn giản.

Câu 29: Chi tiết Thúy Kiều ngất đi ở cuối đoạn trích có ý nghĩa gì về mặt biểu đạt tâm trạng?

  • A. Thể hiện sự mệt mỏi về thể xác của Kiều.
  • B. Cho thấy Kiều đã hoàn toàn chấp nhận số phận.
  • C. Là một chi tiết thừa, không có nhiều ý nghĩa.
  • D. Biểu thị nỗi đau đớn, bi kịch tinh thần đã lên đến đỉnh điểm, vượt quá sức chịu đựng của con người.

Câu 30: Nỗi đau lớn nhất của Thúy Kiều trong đoạn

  • A. Phải rời xa gia đình.
  • B. Phải bán mình chuộc cha.
  • C. Phải tự tay dập tắt, chôn vùi mối tình đầu đẹp đẽ của mình và nhờ người khác chắp nối, dù biết đó là bi kịch cho cả hai.
  • D. Phải sống cuộc đời lưu lạc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Trong đoạn trích "Trao duyên", việc Thúy Kiều dùng các từ ngữ như "cậy", "thưa" và hành động "lạy" khi nói với Thúy Vân thể hiện rõ nhất điều gì về hoàn cảnh và tâm trạng của Kiều lúc bấy giờ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Khi kể về mối tình với Kim Trọng, Thúy Kiều nhắc đến các hình ảnh "quạt ước", "chén thề". Các hình ảnh này có ý nghĩa biểu tượng gì trong văn học trung đại?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Phân tích tác dụng của việc sử dụng thành ngữ "đứt gánh tương tư" trong lời Thúy Kiều nói với Thúy Vân. Thành ngữ này nhấn mạnh điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Thúy Kiều đưa ra lý do "Ngày xuân em hãy còn dài" để thuyết phục Thúy Vân nhận lời "trao duyên". Lý do này cho thấy điều gì về suy nghĩ của Kiều?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Mâu thuẫn nội tâm sâu sắc nhất của Thúy Kiều khi trao các kỉ vật tình yêu cho Thúy Vân được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Khi trao kỉ vật, Thúy Kiều dặn Thúy Vân: "Duyên này thì giữ vật này của chung". Câu thơ này bộc lộ tâm trạng phức tạp nào của Kiều?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Đoạn thơ Thúy Kiều nói với các kỉ vật và với chính mình (từ "Bây giờ trâm gãy gương tan" đến hết) chủ yếu thể hiện điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Hình ảnh "trâm gãy gương tan" trong đoạn trích "Trao duyên" là một thành ngữ chỉ điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Khi tưởng tượng về cái chết của mình, Thúy Kiều dùng các hình ảnh như "ngọn cỏ lá cây", "hồn", "dạ đài", "người thác oan". Việc lặp đi lặp lại các hình ảnh liên quan đến cái chết cho thấy điều gì về tâm trạng của nàng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Câu thơ "Bây giờ trâm gãy gương tan" đối lập với điều gì trong quá khứ của Thúy Kiều?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Việc Thúy Kiều chuyển từ đối thoại trực tiếp với Thúy Vân sang độc thoại nội tâm, nói với các kỉ vật và tưởng tượng ra cảnh mình đã chết cho thấy sự chuyển biến nào trong tâm trạng của nàng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "mảnh hương nguyền" trong đoạn trích. Nó gợi nhắc đến điều gì trong mối tình Kim - Kiều?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Khi nói "Duyên này thì giữ vật này của chung", Thúy Kiều đang cố gắng dung hòa giữa điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Câu thơ "Thịt nát xương mòn ngậm cười chín suối" thể hiện rõ nhất điều gì về cách Thúy Kiều thuyết phục Thúy Vân?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Đoạn trích "Trao duyên" được coi là một trong những đoạn thơ hay và cảm động nhất của Truyện Kiều bởi vì nó khắc họa thành công điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Trong đoạn trích, Thúy Kiều xưng hô với Thúy Vân lúc thì là "chị", lúc lại là "em". Sự thay đổi xưng hô này có ý nghĩa gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Câu thơ "Biết bao duyên nợ thề bồi / Bây giờ trâm gãy gương tan" sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh bi kịch tình yêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Khi nói với các kỉ vật, Thúy Kiều liên tục nhắc đến Kim Trọng với những lời lẽ đầy xót xa, tiếc nuối. Điều này cho thấy điều gì về tình cảm của nàng dành cho Kim Trọng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Hình ảnh "nước chảy hoa trôi" trong đoạn trích gợi lên điều gì về số phận của Thúy Kiều?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Đoạn trích "Trao duyên" thể hiện giá trị nhân đạo sâu sắc của Nguyễn Du qua việc nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Khi Thúy Kiều nói "Kể từ khi gặp chàng Kim / Khi ngày quạt ước khi đêm chén thề", điệp ngữ "khi" có tác dụng gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Lời dặn dò của Thúy Kiều với Thúy Vân "Mai sau dù có bao giờ / Đốt lò hương ấy so tơ phím này" cho thấy điều gì về mong ước sâu kín của Kiều, dù biết là vô vọng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Trong đoạn trích "Trao duyên", Thúy Kiều đã đề cập đến những "duyên nợ" nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Tâm trạng "Giật mình mình lại thương mình xót xa" của Thúy Kiều được thể hiện trong hoàn cảnh nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Việc Thúy Kiều gọi mối tình với Kim Trọng là "mối tơ thừa" có ý nghĩa gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ trong đoạn trích "Trao duyên" có đặc sắc gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Dòng thơ "Ôi Kim Lang! Hỡi Kim Lang!" thể hiện trực tiếp cảm xúc gì của Thúy Kiều?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Đoạn trích "Trao duyên" là minh chứng rõ nét cho việc Nguyễn Du đã làm gì với ngôn ngữ dân tộc và thể thơ lục bát?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Chi tiết Thúy Kiều ngất đi ở cuối đoạn trích có ý nghĩa gì về mặt biểu đạt tâm trạng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Nỗi đau lớn nhất của Thúy Kiều trong đoạn "Trao duyên" là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều - Đề 10

Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong đoạn trích "Trao duyên", dòng thơ nào thể hiện rõ nhất sự bàng hoàng, đau đớn của Thúy Kiều khi buộc phải đưa ra quyết định hy sinh tình yêu?

  • A. Cậy em em có chịu lời
  • B. Ngày xuân em hãy còn dài
  • C. Nỗi riêng riêng những bàng hoàng
  • D. Phận sao phận bạc như vôi

Câu 2: Khi nhờ cậy Thúy Vân, Thúy Kiều dùng các từ ngữ như "cậy", "thưa", cùng hành động "lạy". Việc sử dụng các từ ngữ và hành động này chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Thể hiện sự tôn trọng tuyệt đối của Kiều đối với Vân.
  • B. Nhấn mạnh đây là một việc hệ trọng, thiêng liêng và khó khăn đối với Kiều.
  • C. Ép buộc Thúy Vân phải đồng ý nhận lời mà không thể từ chối.
  • D. Thể hiện sự khẩn khoản, đặt Vân vào tình thế khó xử và nhấn mạnh tính chất đặc biệt, hệ trọng của lời nhờ cậy.

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "mối tơ thừa" trong câu thơ "Mai sau dù có bao giờ / Đốt lò hương ấy so tơ phím này / Trông ra ngọn cỏ lá cây / Thấy hiu hiu gió thì hay chị về / Hồn còn mang nặng lời thề / Nát thân bồ liễu đền nghì trúc mai".

  • A. Chỉ mối tình của Kiều với Kim Trọng đã trọn vẹn.
  • B. Chỉ mối tình duyên giữa Kiều và Kim Trọng nay đã dang dở, phải nhường lại cho người khác.
  • C. Chỉ sự phụ bạc của Kim Trọng đối với Thúy Kiều.
  • D. Chỉ mối quan hệ phức tạp giữa ba người: Kiều, Vân, Kim Trọng.

Câu 4: Hình ảnh "trâm gãy gương tan" trong đoạn trích "Trao duyên" là một thành ngữ, được sử dụng để diễn tả điều gì về tình yêu của Thúy Kiều và Kim Trọng?

  • A. Sự tan vỡ, dang dở đầy đau đớn của mối tình.
  • B. Sự gắn bó, bền chặt của mối tình.
  • C. Sự mong manh, dễ vỡ của hạnh phúc.
  • D. Sự phản bội trong tình yêu.

Câu 5: Khi trao các kỉ vật tình yêu cho Thúy Vân (chiếc vành, bức tờ mây, phím đàn, mảnh hương nguyền), hành động này của Thúy Kiều mang ý nghĩa biểu tượng sâu sắc nào?

  • A. Thể hiện sự giàu có, sung túc của gia đình Kiều.
  • B. Là cách để Thúy Kiều giữ lại một phần kí ức về Kim Trọng.
  • C. Là nghi thức tượng trưng cho việc chuyển giao, phó thác mối duyên tình của mình cho em.
  • D. Thể hiện sự tin tưởng tuyệt đối của Kiều vào Thúy Vân.

Câu 6: Dòng thơ "Duyên này thì giữ vật này của chung" bộc lộ tâm trạng mâu thuẫn, giằng xé nào của Thúy Kiều?

  • A. Giữa trách nhiệm với gia đình và tình yêu cá nhân.
  • B. Giữa sự sống và cái chết.
  • C. Giữa tình chị em và tình yêu đôi lứa.
  • D. Giữa việc chấp nhận thực tại phũ phàng và sự nuối tiếc, níu giữ quá khứ hạnh phúc.

Câu 7: Trong đoạn "Trao duyên", Thúy Kiều đã sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh sự hy sinh, thiệt thòi của mình trong mối tình với Kim Trọng?

  • A. So sánh.
  • B. Điệp ngữ "khi".
  • C. Nhân hóa.
  • D. Ẩn dụ.

Câu 8: Hình ảnh "ngọn cỏ lá cây", "hiu hiu gió" xuất hiện trong lời dặn dò của Kiều với Vân gợi lên không khí và cảm giác gì?

  • A. Sự cô đơn, lạnh lẽo và cái chết.
  • B. Sự lãng mạn của tình yêu.
  • C. Vẻ đẹp thanh bình của thiên nhiên.
  • D. Sự sống động, tràn đầy sức sống.

Câu 9: Khi nói "Bây giờ trâm gãy gương tan / Kể làm sao siết muôn vàn ái ân", Thúy Kiều đang đối chiếu điều gì để bộc lộ nỗi đau?

  • A. Sự giàu có và sự nghèo khó.
  • B. Tình cảm của Kiều và tình cảm của Vân.
  • C. Thực tại tan vỡ và quá khứ hạnh phúc.
  • D. Lý trí và tình cảm.

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "ngậm cười chín suối" trong lời Kiều dặn Vân:

  • A. Diễn tả niềm vui khi được giải thoát khỏi đau khổ.
  • B. Thể hiện sự mãn nguyện, hạnh phúc khi tình yêu được đền đáp.
  • C. Chỉ sự tức giận, oán hận khi chết.
  • D. Thể hiện sự thanh thản, yên lòng khi chết nếu lời thề được đền đáp, duyên nợ được nối lại.

Câu 11: Đoạn trích "Trao duyên" không chỉ là lời Kiều nói với Vân, mà còn là lời Kiều nói với ai nữa? (Chọn đáp án đầy đủ nhất)

  • A. Với Thúy Vân, với chính mình và với Kim Trọng.
  • B. Chỉ với Thúy Vân.
  • C. Với Thúy Vân và với Kim Trọng.
  • D. Chỉ với chính mình.

Câu 12: Dòng thơ "Thân lươn bao quản lấm đầu" có ý nghĩa gì trong bối cảnh Thúy Kiều trao duyên?

  • A. Kiều chấp nhận số phận hẩm hiu của mình.
  • B. Kiều than trách về sự vất vả, nhọc nhằn của cuộc đời.
  • C. Kiều chấp nhận dấn thân vào con đường tủi nhục, bán mình để cứu cha và em.
  • D. Kiều nói về sự hi sinh gian khổ của Thúy Vân.

Câu 13: Tâm trạng chủ đạo của Thúy Kiều trong toàn bộ đoạn trích "Trao duyên" là gì?

  • A. Thanh thản, nhẹ nhõm khi đã hoàn thành trách nhiệm.
  • B. Đau đớn, tuyệt vọng, mâu thuẫn giằng xé.
  • C. Tức giận, oán trách số phận.
  • D. Hy vọng vào một tương lai tốt đẹp hơn.

Câu 14: Khi Thúy Kiều tưởng tượng về cảnh "người thác oan", "đau đớn lòng", "giọt nước như đồng", nàng đang thể hiện điều gì về cảm xúc và dự cảm của mình?

  • A. Dự cảm về một cái chết đau thương, oan uổng và nỗi day dứt khôn nguôi về mối tình dang dở.
  • B. Sự tức giận đối với những người đã gây ra bi kịch cho nàng.
  • C. Niềm tin vào sự siêu thoát, giải thoát khỏi đau khổ.
  • D. Lời kêu gọi sự giúp đỡ từ người khác.

Câu 15: Câu thơ "Thấy hiu hiu gió thì hay chị về" là một cách nói mang tính biểu tượng, thể hiện điều gì về sự tồn tại của Thúy Kiều sau khi hy sinh tình yêu?

  • A. Kiều sẽ trở về thăm nhà thường xuyên.
  • B. Kiều sẽ sống ẩn dật, tránh xa thế gian.
  • C. Kiều sẽ hóa thành gió để đi khắp nơi.
  • D. Kiều coi mình như đã chết, chỉ còn linh hồn vương vấn, tìm về với kỉ niệm và người yêu.

Câu 16: Từ "duyên" trong đoạn trích "Trao duyên" được sử dụng với những nghĩa nào? (Chọn đáp án đầy đủ nhất)

  • A. Chỉ số phận, định mệnh.
  • B. Chỉ mối quan hệ giữa người với người.
  • C. Chỉ mối tình yêu đôi lứa và cả số phận, định mệnh.
  • D. Chỉ sự may mắn, tốt lành.

Câu 17: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ "Tơ duyên ngắn ngủi có ngần ấy thôi" và tác dụng của nó?

  • A. Ẩn dụ (tơ duyên) và nói giảm nói tránh (ngắn ngủi), thể hiện sự tiếc nuối, xót xa cho mối tình dang dở.
  • B. So sánh (tơ duyên như sợi tơ), nhấn mạnh sự yếu ớt của tình cảm.
  • C. Nhân hóa (tơ duyên có thể ngắn ngủi), làm cho tình yêu trở nên sống động.
  • D. Hoán dụ (tơ duyên chỉ tình yêu), diễn tả sự vĩnh cửu của tình cảm.

Câu 18: Đoạn "Trao duyên" thuộc phần nào của tác phẩm Truyện Kiều và diễn ra trong bối cảnh nào?

  • A. Phần Gặp gỡ và đính ước; sau khi Kiều gặp Kim Trọng.
  • B. Phần Gia biến và lưu lạc; sau khi gia đình Kiều gặp tai họa, Kiều buộc phải bán mình.
  • C. Phần Đoàn tụ; sau khi Kiều đã trải qua nhiều sóng gió.
  • D. Phần Thề nguyền; khi Kiều và Kim Trọng thề non hẹn biển.

Câu 19: Khi nói "Biết đâu hợp phố vừa người / Có khi Vũng Tuyền đợi người kiếp sau", Thúy Kiều thể hiện thái độ gì đối với mối duyên mới của Kim Trọng và Thúy Vân?

  • A. Chấp nhận thực tế, mong em và Kim Trọng sẽ nên duyên, nhưng vẫn còn vương vấn, hẹn ước ở kiếp sau.
  • B. Hoàn toàn buông bỏ, chúc phúc cho hạnh phúc của em và người yêu.
  • C. Ghen tị, oán trách số phận đã chia cắt nàng.
  • D. Không quan tâm đến tương lai của Kim Trọng và Thúy Vân.

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc lặp đi lặp lại cụm từ "mặc em" trong lời dặn dò của Kiều với Vân ở cuối đoạn trích.

  • A. Kiều phó mặc hoàn toàn số phận của mình cho Vân.
  • B. Kiều muốn Vân tự quyết định mọi chuyện mà không cần sự can thiệp của mình.
  • C. Diễn tả sự buông xuôi, tuyệt vọng, chấp nhận số phận nghiệt ngã, không còn khả năng kiểm soát hay thay đổi.
  • D. Thể hiện sự tin tưởng tuyệt đối vào khả năng của Thúy Vân.

Câu 21: Đoạn thơ nào trong "Trao duyên" tập trung bộc lộ trực tiếp nhất nỗi đau đớn, xót xa riêng của Thúy Kiều khi đối diện với sự tan vỡ tình yêu?

  • A. 12 câu đầu (lời nhờ cậy).
  • B. 4 câu kể về mối tình với Kim Trọng.
  • C. 6 câu nêu lý do trao duyên.
  • D. Phần cuối, khi Kiều đối thoại với các kỉ vật và tưởng tượng về cái chết.

Câu 22: Câu thơ "Bây giờ kẻ ngược người xuôi / Biệt liễu thềm hoa một người một ngả" sử dụng biện pháp tu từ nào và có tác dụng gì?

  • A. So sánh, nhấn mạnh sự xa cách về địa lý.
  • B. Đối lập (ngược - xuôi, một người một ngả), diễn tả sự chia lìa, tan tác, mỗi người một nơi.
  • C. Nhân hóa, làm cho cảnh vật trở nên buồn bã.
  • D. Ẩn dụ, chỉ sự thay đổi trong cuộc sống.

Câu 23: Điển tích "quạt ước, chén thề" trong đoạn trích "Trao duyên" gợi nhắc đến điều gì?

  • A. Lời thề nguyền chung thủy, gắn bó trọn đời giữa Kim Trọng và Thúy Kiều.
  • B. Phong tục uống rượu mừng trong đám cưới.
  • C. Nghi thức chia tay giữa hai người yêu nhau.
  • D. Sự chia sẻ tài sản giữa hai người.

Câu 24: Thái độ của Thúy Vân trước lời nhờ cậy của Thúy Kiều không được miêu tả trực tiếp bằng lời nói hay hành động cụ thể, nhưng qua cách Kiều khẩn khoản, thuyết phục, ta có thể suy đoán Vân có thái độ như thế nào ban đầu?

  • A. Vui vẻ, đồng ý ngay lập tức.
  • B. Tức giận, phản đối kịch liệt.
  • C. Hoài nghi, không tin vào lời Kiều.
  • D. Băn khoăn, ngần ngại hoặc khó xử, khiến Kiều phải ra sức thuyết phục.

Câu 25: Dòng thơ nào thể hiện rõ nhất sự tự trách, dằn vặt bản thân của Thúy Kiều vì đã không giữ trọn lời thề với Kim Trọng?

  • A. Trăm nghìn gửi lạy tình quân.
  • B. Thịt nát xương mòn chẳng hay.
  • C. Ôi Kim lang! Hỡi Kim lang! / Thôi thôi thiếp đã phụ chàng từ đây!
  • D. Mối tơ thừa mặc em phận bạc.

Câu 26: Việc Thúy Kiều nhắc đến "ngày xuân em hãy còn dài" khi nói chuyện với Thúy Vân mang ý nghĩa gì trong lập luận của nàng?

  • A. Gợi ý rằng Vân còn trẻ, tương lai còn dài, có thể thay Kiều xây dựng hạnh phúc với Kim Trọng.
  • B. Thể hiện sự ghen tị với tuổi trẻ của Thúy Vân.
  • C. Nhấn mạnh sự khác biệt về tuổi tác giữa hai chị em.
  • D. Động viên Vân hãy sống hết mình với tuổi trẻ.

Câu 27: Đoạn trích "Trao duyên" là minh chứng rõ nét cho bi kịch gì của người phụ nữ trong xã hội phong kiến?

  • A. Bi kịch nghèo đói.
  • B. Bi kịch tình yêu tan vỡ, hạnh phúc cá nhân bị chà đạp bởi đồng tiền và số phận.
  • C. Bi kịch không được học hành.
  • D. Bi kịch bị phân biệt đối xử trong gia đình.

Câu 28: Nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ của Nguyễn Du trong đoạn "Trao duyên" được đánh giá cao ở điểm nào?

  • A. Sử dụng nhiều từ Hán Việt cổ.
  • B. Ngôn ngữ giản dị, gần gũi với đời sống hàng ngày.
  • C. Chỉ tập trung miêu tả hành động bên ngoài.
  • D. Ngôn ngữ giàu cảm xúc, linh hoạt, kết hợp nhuần nhuyễn từ ngữ dân gian, điển tích, điển cố để diễn tả nội tâm phức tạp.

Câu 29: Câu thơ nào trong đoạn trích "Trao duyên" gợi lên hình ảnh của sự chia lìa, tan tác do biến cố gia đình?

  • A. Sóng gió bất kỳ / Hiếu tình khôn lẽ hai bề vẹn hai.
  • B. Đứt gánh tương tư đã đành.
  • C. Cậy em em có chịu lời.
  • D. Nỗi riêng riêng những bàng hoàng.

Câu 30: Đoạn trích "Trao duyên" thể hiện rõ nhất giá trị nhân đạo sâu sắc của Nguyễn Du ở khía cạnh nào?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • B. Phê phán thói hư tật xấu trong xã hội.
  • C. Đồng cảm sâu sắc với bi kịch tình yêu tan vỡ và số phận đau khổ của con người, đặc biệt là người phụ nữ.
  • D. Tôn vinh lòng hiếu thảo của con cái.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong đoạn trích 'Trao duyên', dòng thơ nào thể hiện rõ nhất sự bàng hoàng, đau đớn của Thúy Kiều khi buộc phải đưa ra quyết định hy sinh tình yêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Khi nhờ cậy Thúy Vân, Thúy Kiều dùng các từ ngữ như 'cậy', 'thưa', cùng hành động 'lạy'. Việc sử dụng các từ ngữ và hành động này chủ yếu nhằm mục đích gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của cụm từ 'mối tơ thừa' trong câu thơ 'Mai sau dù có bao giờ / Đốt lò hương ấy so tơ phím này / Trông ra ngọn cỏ lá cây / Thấy hiu hiu gió thì hay chị về / Hồn còn mang nặng lời thề / Nát thân bồ liễu đền nghì trúc mai'.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Hình ảnh 'trâm gãy gương tan' trong đoạn trích 'Trao duyên' là một thành ngữ, được sử dụng để diễn tả điều gì về tình yêu của Thúy Kiều và Kim Trọng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khi trao các kỉ vật tình yêu cho Thúy Vân (chiếc vành, bức tờ mây, phím đàn, mảnh hương nguyền), hành động này của Thúy Kiều mang ý nghĩa biểu tượng sâu sắc nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Dòng thơ 'Duyên này thì giữ vật này của chung' bộc lộ tâm trạng mâu thuẫn, giằng xé nào của Thúy Kiều?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong đoạn 'Trao duyên', Thúy Kiều đã sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh sự hy sinh, thiệt thòi của mình trong mối tình với Kim Trọng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Hình ảnh 'ngọn cỏ lá cây', 'hiu hiu gió' xuất hiện trong lời dặn dò của Kiều với Vân gợi lên không khí và cảm giác gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Khi nói 'Bây giờ trâm gãy gương tan / Kể làm sao siết muôn vàn ái ân', Thúy Kiều đang đối chiếu điều gì để bộc lộ nỗi đau?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của cụm từ 'ngậm cười chín suối' trong lời Kiều dặn Vân:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Đoạn trích 'Trao duyên' không chỉ là lời Kiều nói với Vân, mà còn là lời Kiều nói với ai nữa? (Chọn đáp án đầy đủ nhất)

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Dòng thơ 'Thân lươn bao quản lấm đầu' có ý nghĩa gì trong bối cảnh Thúy Kiều trao duyên?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tâm trạng chủ đạo của Thúy Kiều trong toàn bộ đoạn trích 'Trao duyên' là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khi Thúy Kiều tưởng tượng về cảnh 'người thác oan', 'đau đớn lòng', 'giọt nước như đồng', nàng đang thể hiện điều gì về cảm xúc và dự cảm của mình?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Câu thơ 'Thấy hiu hiu gió thì hay chị về' là một cách nói mang tính biểu tượng, thể hiện điều gì về sự tồn tại của Thúy Kiều sau khi hy sinh tình yêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Từ 'duyên' trong đoạn trích 'Trao duyên' được sử dụng với những nghĩa nào? (Chọn đáp án đầy đủ nhất)

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ 'Tơ duyên ngắn ngủi có ngần ấy thôi' và tác dụng của nó?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Đoạn 'Trao duyên' thuộc phần nào của tác phẩm Truyện Kiều và diễn ra trong bối cảnh nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khi nói 'Biết đâu hợp phố vừa người / Có khi Vũng Tuyền đợi người kiếp sau', Thúy Kiều thể hiện thái độ gì đối với mối duyên mới của Kim Trọng và Thúy Vân?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc lặp đi lặp lại cụm từ 'mặc em' trong lời dặn dò của Kiều với Vân ở cuối đoạn trích.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Đoạn thơ nào trong 'Trao duyên' tập trung bộc lộ trực tiếp nhất nỗi đau đớn, xót xa riêng của Thúy Kiều khi đối diện với sự tan vỡ tình yêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Câu thơ 'Bây giờ kẻ ngược người xuôi / Biệt liễu thềm hoa một người một ngả' sử dụng biện pháp tu từ nào và có tác dụng gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Điển tích 'quạt ước, chén thề' trong đoạn trích 'Trao duyên' gợi nhắc đến điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Thái độ của Thúy Vân trước lời nhờ cậy của Thúy Kiều không được miêu tả trực tiếp bằng lời nói hay hành động cụ thể, nhưng qua cách Kiều khẩn khoản, thuyết phục, ta có thể suy đoán Vân có thái độ như thế nào ban đầu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Dòng thơ nào thể hiện rõ nhất sự tự trách, dằn vặt bản thân của Thúy Kiều vì đã không giữ trọn lời thề với Kim Trọng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Việc Thúy Kiều nhắc đến 'ngày xuân em hãy còn dài' khi nói chuyện với Thúy Vân mang ý nghĩa gì trong lập luận của nàng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Đoạn trích 'Trao duyên' là minh chứng rõ nét cho bi kịch gì của người phụ nữ trong xã hội phong kiến?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ của Nguyễn Du trong đoạn 'Trao duyên' được đánh giá cao ở điểm nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Câu thơ nào trong đoạn trích 'Trao duyên' gợi lên hình ảnh của sự chia lìa, tan tác do biến cố gia đình?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Trao duyên - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Đoạn trích 'Trao duyên' thể hiện rõ nhất giá trị nhân đạo sâu sắc của Nguyễn Du ở khía cạnh nào?

Viết một bình luận