12+ Đề Trắc Nghiệm Tri Thức Ngữ Văn Trang 101 – (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức - Đề 01

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi đọc một đoạn văn tự sự, việc xác định điểm nhìn trần thuật (ngôi kể) giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì về câu chuyện?

  • A. Thời gian và địa điểm diễn ra câu chuyện.
  • B. Số lượng nhân vật chính trong tác phẩm.
  • C. Góc độ quan sát, mức độ thâm nhập vào nội tâm nhân vật và thái độ của người kể đối với sự kiện.
  • D. Thể loại chính của tác phẩm văn học.

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất:

  • A. Ẩn dụ và Hoán dụ
  • B. So sánh và Điệp ngữ
  • C. Liệt kê và Chơi chữ
  • D. So sánh và Nhân hóa

Câu 3: Trong một bài thơ trữ tình, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc bộc lộ trực tiếp cảm xúc, suy nghĩ của chủ thể trữ tình?

  • A. Cảm xúc và suy nghĩ của chủ thể trữ tình.
  • B. Cốt truyện và hệ thống nhân vật phức tạp.
  • C. Xây dựng bối cảnh lịch sử, xã hội chi tiết.
  • D. Lập luận chặt chẽ, bằng chứng xác thực.

Câu 4: Đâu KHÔNG phải là một yếu tố quan trọng thường được phân tích khi tìm hiểu cấu trúc của một văn bản nghị luận?

  • A. Luận đề.
  • B. Hệ thống luận điểm.
  • C. Điểm nhìn trần thuật.
  • D. Lập luận và bằng chứng.

Câu 5: Phân tích đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào góp phần tạo nên sự gợi cảm, liên tưởng phong phú về hình ảnh mùa xuân:

  • A. So sánh
  • B. Chơi chữ
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 6: Trong tác phẩm tự sự, việc sử dụng ngôi kể thứ nhất (xưng "tôi") thường mang lại hiệu quả chính nào?

  • A. Tăng tính chân thực, giúp người đọc dễ đồng cảm và thâm nhập sâu vào thế giới nội tâm của nhân vật xưng "tôi".
  • B. Tạo cái nhìn khách quan, toàn diện về mọi sự kiện và nhân vật.
  • C. Giúp tác giả dễ dàng giấu đi ý đồ và quan điểm của mình.
  • D. Làm cho câu chuyện trở nên bí ẩn, khó đoán định.

Câu 7: Một bài văn trình bày quan điểm về tác hại của việc sử dụng mạng xã hội quá mức đối với giới trẻ. Đây là dạng văn bản nghị luận nào?

  • A. Nghị luận văn học
  • B. Nghị luận xã hội
  • C. Tự sự
  • D. Biểu cảm

Câu 8: Đọc đoạn thơ sau và xác định cảm xúc chủ đạo được thể hiện:

  • A. Sự vui tươi, náo nhiệt.
  • B. Nỗi buồn ly biệt.
  • C. Sự tĩnh lặng, cô đơn, u tịch.
  • D. Niềm hân hoan, phấn khởi.

Câu 9: Trong phân tích truyện ngắn, việc tìm hiểu diễn biến tâm trạng của nhân vật có ý nghĩa gì quan trọng?

  • A. Xác định ngôi kể của truyện.
  • B. Liệt kê các sự kiện chính trong cốt truyện.
  • C. Xác định thời gian và địa điểm xảy ra câu chuyện.
  • D. Hiểu sâu sắc hơn về tính cách, động cơ và sự phát triển của nhân vật.

Câu 10: Đâu là đặc điểm nổi bật về hình thức của thơ tự do?

  • A. Tuân thủ nghiêm ngặt luật bằng trắc và niêm luật.
  • B. Không bị ràng buộc bởi niêm luật, luật vần, số tiếng trong câu và số câu trong bài một cách cố định.
  • C. Luôn có số câu chẵn và số tiếng lẻ trong mỗi câu.
  • D. Chỉ sử dụng duy nhất một loại vần.

Câu 11: Khi phân tích lập luận trong một bài nghị luận, chúng ta cần chú ý đến mối quan hệ giữa luận điểm, luận cứ (bằng chứng) và cách thức triển khai (lập luận). Mối quan hệ này nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho bài văn dài hơn.
  • B. Gây khó hiểu cho người đọc.
  • C. Tăng tính chặt chẽ, logic và sức thuyết phục cho quan điểm được trình bày.
  • D. Giúp người đọc ghi nhớ các sự kiện lịch sử.

Câu 12: Đọc đoạn văn sau và xác định kiểu mâu thuẫn được thể hiện:

  • A. Mâu thuẫn giữa con người với tự nhiên.
  • B. Mâu thuẫn giữa con người với xã hội.
  • C. Mâu thuẫn giữa con người với con người.
  • D. Mâu thuẫn giữa con người với bản thân.

Câu 13: Hình ảnh "con thuyền" và "biển cả" trong bài thơ "Thuyền và Biển" (Xuân Quỳnh) được xây dựng chủ yếu dựa trên biện pháp tu từ nào để nói về tình yêu?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 14: Mục đích chính của việc sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhạc điệu và cảm xúc trong thơ trữ tình là gì?

  • A. Góp phần bộc lộ và truyền tải trực tiếp, sâu sắc cảm xúc, tâm trạng của chủ thể trữ tình.
  • B. Xây dựng hệ thống nhân vật đa dạng.
  • C. Trình bày một vấn đề xã hội phức tạp.
  • D. Kể lại một chuỗi sự kiện theo trình tự thời gian.

Câu 15: Khi đọc một văn bản, việc xác định chủ đề (theme) giúp người đọc nhận biết được điều gì?

  • A. Số lượng chương hoặc đoạn trong văn bản.
  • B. Độ dài của văn bản.
  • C. Tên của tác giả.
  • D. Vấn đề trung tâm, tư tưởng cốt lõi mà tác phẩm đề cập và muốn truyền tải.

Câu 16: Trong phân tích tác phẩm tự sự, "xây dựng tình huống truyện" có vai trò gì?

  • A. Cung cấp thông tin về tiểu sử tác giả.
  • B. Tạo bối cảnh, hoàn cảnh để nhân vật hành động, bộc lộ tính cách và thúc đẩy cốt truyện phát triển.
  • C. Liệt kê các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • D. Đưa ra các bằng chứng để chứng minh cho một luận điểm.

Câu 17: Đâu là đặc điểm chính của ngôn ngữ trong văn bản nghị luận?

  • A. Giàu hình ảnh, nhạc điệu, vần luật.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ địa phương, từ lóng.
  • C. Chính xác, rõ ràng, giàu tính logic và thuyết phục.
  • D. Ưu tiên miêu tả chi tiết ngoại hình, hành động của nhân vật.

Câu 18: Phân tích tác dụng của việc lặp lại (điệp ngữ) một từ, cụm từ hoặc cấu trúc câu trong thơ.

  • A. Nhấn mạnh ý, cảm xúc, tạo nhịp điệu hoặc liên kết các phần thơ.
  • B. Cung cấp thông tin mới hoàn toàn.
  • C. Làm cho câu thơ trở nên khó hiểu hơn.
  • D. Chỉ có tác dụng làm cho bài thơ dài ra.

Câu 19: Đâu là sự khác biệt cơ bản giữa truyện ngắn và tiểu thuyết?

  • A. Truyện ngắn viết bằng văn xuôi, tiểu thuyết viết bằng thơ.
  • B. Truyện ngắn có cốt truyện, tiểu thuyết thì không.
  • C. Truyện ngắn chỉ có một nhân vật, tiểu thuyết có nhiều nhân vật.
  • D. Tiểu thuyết thường có dung lượng lớn hơn, cốt truyện phức tạp hơn, nhiều nhân vật hơn và phản ánh đời sống rộng hơn truyện ngắn.

Câu 20: Khi đọc một đoạn văn miêu tả bối cảnh (thời gian, địa điểm), người đọc cần chú ý điều gì để hiểu sâu hơn về tác phẩm?

  • A. Chỉ cần nhớ tên địa danh và thời gian được nhắc đến.
  • B. Hiểu bối cảnh không chỉ là thông tin mà còn ảnh hưởng đến hành động, tâm trạng nhân vật và ý nghĩa tác phẩm.
  • C. Bối cảnh không có vai trò quan trọng trong việc phân tích tác phẩm.
  • D. Chỉ cần quan tâm đến bối cảnh lịch sử, bỏ qua bối cảnh tự nhiên.

Câu 21: Đâu là mục đích chính của việc sử dụng các bằng chứng (luận cứ) trong văn bản nghị luận?

  • A. Làm cho bài văn khó hiểu hơn.
  • B. Chỉ để trang trí cho bài viết.
  • C. Làm sáng tỏ, chứng minh và tăng sức thuyết phục cho luận điểm.
  • D. Kể lại một câu chuyện giải trí.

Câu 22: Biện pháp tu từ nào dùng cách gọi tên sự vật, hiện tượng bằng tên của một sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng, giống nhau?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Điệp ngữ

Câu 23: Trong phân tích truyện ngắn, việc tìm hiểu về "cốt truyện" giúp người đọc nắm bắt được điều gì?

  • A. Tính cách sâu sắc của nhân vật.
  • B. Cảm xúc chủ đạo của tác giả.
  • C. Màu sắc và âm thanh trong truyện.
  • D. Chuỗi sự kiện chính, diễn biến và mối quan hệ giữa các sự kiện trong câu chuyện.

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ được sử dụng:

  • A. So sánh
  • B. Hoán dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Liệt kê

Câu 25: Khi đọc một bài thơ, việc chú ý đến nhịp điệu và vần luật giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

  • A. Nhạc tính, âm hưởng, nhịp điệu cảm xúc và góp phần thể hiện nội dung bài thơ.
  • B. Chỉ để xác định số lượng câu thơ.
  • C. Giúp tìm ra cốt truyện của bài thơ.
  • D. Xác định chủ đề của bài nghị luận.

Câu 26: Trong văn bản nghị luận, "luận điểm" là gì?

  • A. Các bằng chứng cụ thể được sử dụng.
  • B. Cách sắp xếp các câu văn.
  • C. Ý kiến, quan điểm, kết luận mà người viết/nói muốn trình bày và chứng minh.
  • D. Phần mở đầu của bài văn.

Câu 27: Phân tích đoạn văn sau và cho biết biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng để làm nổi bật sự đối lập giữa hai cảnh tượng:

  • A. Đối lập/Tương phản
  • B. So sánh
  • C. Điệp ngữ
  • D. Nhân hóa

Câu 28: Yếu tố nào trong tác phẩm tự sự giúp người đọc hình dung rõ nét về hình dáng, cử chỉ, lời nói, hành động và thế giới nội tâm của con người trong truyện?

  • A. Bối cảnh
  • B. Nhân vật
  • C. Cốt truyện
  • D. Chủ đề

Câu 29: Khi đọc một bài thơ có sử dụng nhiều hình ảnh mang tính biểu tượng (ví dụ: vầng trăng, con đường, ngọn lửa), người đọc cần làm gì để hiểu đúng ý nghĩa bài thơ?

  • A. Chỉ cần hiểu nghĩa đen của các hình ảnh đó.
  • B. Bỏ qua các hình ảnh này vì chúng không quan trọng.
  • C. Tìm kiếm định nghĩa của từng hình ảnh trong từ điển.
  • D. Đặt các hình ảnh trong ngữ cảnh toàn bài thơ để giải mã ý nghĩa biểu trưng, liên tưởng mà nhà thơ muốn gửi gắm.

Câu 30: Một bài văn phân tích giá trị nghệ thuật và nội dung tư tưởng của tác phẩm "Vợ nhặt" (Kim Lân). Đây là dạng văn bản nghị luận nào?

  • A. Nghị luận văn học
  • B. Nghị luận xã hội
  • C. Tự sự
  • D. Miêu tả

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Khi đọc một đoạn văn tự sự, việc xác định điểm nhìn trần thuật (ngôi kể) giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì về câu chuyện?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất:
"Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa."
(Đoàn Thuyền Đánh Cá - Huy Cận)

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trong một bài thơ trữ tình, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc bộc lộ trực tiếp cảm xúc, suy nghĩ của chủ thể trữ tình?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Đâu KHÔNG phải là một yếu tố quan trọng thường được phân tích khi tìm hiểu cấu trúc của một văn bản nghị luận?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Phân tích đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào góp phần tạo nên sự gợi cảm, liên tưởng phong phú về hình ảnh mùa xuân:
"Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân."
(Theo Hồ Chí Minh)

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Trong tác phẩm tự sự, việc sử dụng ngôi kể thứ nhất (xưng 'tôi') thường mang lại hiệu quả chính nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Một bài văn trình bày quan điểm về tác hại của việc sử dụng mạng xã hội quá mức đối với giới trẻ. Đây là dạng văn bản nghị luận nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Đọc đoạn thơ sau và xác định cảm xúc chủ đạo được thể hiện:
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."
(Thu Điếu - Nguyễn Khuyến)

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Trong phân tích truyện ngắn, việc tìm hiểu diễn biến tâm trạng của nhân vật có ý nghĩa gì quan trọng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Đâu là đặc điểm nổi bật về hình thức của thơ tự do?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Khi phân tích lập luận trong một bài nghị luận, chúng ta cần chú ý đến mối quan hệ giữa luận điểm, luận cứ (bằng chứng) và cách thức triển khai (lập luận). Mối quan hệ này nhằm mục đích gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Đọc đoạn văn sau và xác định kiểu mâu thuẫn được thể hiện:
"Anh ta đứng trước gương, nhìn vào chính mình với ánh mắt đầy thất vọng. Một phần anh muốn từ bỏ, chấp nhận số phận. Phần khác lại thôi thúc anh phải đứng dậy, chiến đấu cho những gì mình tin tưởng."

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Hình ảnh 'con thuyền' và 'biển cả' trong bài thơ 'Thuyền và Biển' (Xuân Quỳnh) được xây dựng chủ yếu dựa trên biện pháp tu từ nào để nói về tình yêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Mục đích chính của việc sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhạc điệu và cảm xúc trong thơ trữ tình là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Khi đọc một văn bản, việc xác định chủ đề (theme) giúp người đọc nhận biết được điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Trong phân tích tác phẩm tự sự, 'xây dựng tình huống truyện' có vai trò gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Đâu là đặc điểm chính của ngôn ngữ trong văn bản nghị luận?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Phân tích tác dụng của việc lặp lại (điệp ngữ) một từ, cụm từ hoặc cấu trúc câu trong thơ.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Đâu là sự khác biệt cơ bản giữa truyện ngắn và tiểu thuyết?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Khi đọc một đoạn văn miêu tả bối cảnh (thời gian, địa điểm), người đọc cần chú ý điều gì để hiểu sâu hơn về tác phẩm?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Đâu là mục đích chính của việc sử dụng các bằng chứng (luận cứ) trong văn bản nghị luận?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Biện pháp tu từ nào dùng cách gọi tên sự vật, hiện tượng bằng tên của một sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng, giống nhau?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Trong phân tích truyện ngắn, việc tìm hiểu về 'cốt truyện' giúp người đọc nắm bắt được điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ được sử dụng:
"Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù."
(Thép Mới)

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Khi đọc một bài thơ, việc chú ý đến nhịp điệu và vần luật giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Trong văn bản nghị luận, 'luận điểm' là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Phân tích đoạn văn sau và cho biết biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng để làm nổi bật sự đối lập giữa hai cảnh tượng:
"Ngoài kia, chiến trường đang rền vang tiếng súng. Trong này, bếp lửa vẫn hồng, tiếng cười nói vẫn rộn rã."

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Yếu tố nào trong tác phẩm tự sự giúp người đọc hình dung rõ nét về hình dáng, cử chỉ, lời nói, hành động và thế giới nội tâm của con người trong truyện?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Khi đọc một bài thơ có sử dụng nhiều hình ảnh mang tính biểu tượng (ví dụ: vầng trăng, con đường, ngọn lửa), người đọc cần làm gì để hiểu đúng ý nghĩa bài thơ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một bài văn phân tích giá trị nghệ thuật và nội dung tư tưởng của tác phẩm 'Vợ nhặt' (Kim Lân). Đây là dạng văn bản nghị luận nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức - Đề 02

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong một bài thơ có câu:

  • A. Giúp câu thơ có vần điệu hơn.
  • B. Tạo ra hình ảnh cụ thể về đối tượng được nhớ.
  • C. Nhấn mạnh và làm sâu sắc thêm cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trữ tình.
  • D. Làm cho câu thơ trở nên phức tạp, khó hiểu hơn.

Câu 2: Phân tích ý nghĩa biểu đạt của hình ảnh

  • A. So sánh, thể hiện sự vất vả của người mẹ.
  • B. Hoán dụ, chỉ nơi người mẹ đang làm việc dưới trời nắng.
  • C. Nhân hóa, làm cho hình ảnh mặt trời trở nên gần gũi.
  • D. Ẩn dụ, chỉ đứa con là nguồn sống, niềm hạnh phúc lớn lao của mẹ.

Câu 3: Trong câu văn

  • A. So sánh, thể hiện sự rộng lớn của làng xóm.
  • B. Hoán dụ, chỉ tất cả mọi người dân trong làng xóm.
  • C. Nhân hóa, làm cho làng xóm có hành động như con người.
  • D. Điệp ngữ, nhấn mạnh sự tồn tại của làng xóm.

Câu 4: So sánh tác dụng của biện pháp so sánh trong câu

  • A. So sánh làm nổi bật đặc điểm cụ thể, nhân hóa làm sự vật vô tri trở nên sinh động, có hồn.
  • B. Cả hai đều có tác dụng nhấn mạnh số lượng.
  • C. So sánh tạo hình ảnh trừu tượng, nhân hóa tạo hình ảnh cụ thể.
  • D. Cả hai đều chỉ dùng để miêu tả cảnh vật, không liên quan đến cảm xúc con người.

Câu 5: Phân tích nhịp điệu và cảm xúc chủ đạo trong khổ thơ:

  • A. Nhịp nhanh, gấp gáp, thể hiện sự sôi động của cảnh thu.
  • B. Nhịp đều đặn, vui tươi, diễn tả niềm vui trước cảnh đẹp.
  • C. Nhịp chậm, trầm lắng, thể hiện sự vắng vẻ, u tịch, man mác buồn.
  • D. Nhịp thay đổi đột ngột, diễn tả sự bất ngờ.

Câu 6: Phân tích cách gieo vần trong hai câu thơ:

  • A. Gieo vần chân và vần lưng, tạo nhạc điệu nhịp nhàng, uyển chuyển, dễ nhớ.
  • B. Chỉ gieo vần cách, làm câu thơ khô khan.
  • C. Không gieo vần, thể hiện sự phá cách.
  • D. Gieo vần liên tục, tạo cảm giác gấp gáp.

Câu 7: Một bài thơ về tình yêu đôi lứa được viết bằng thể lục bát. Phân tích sự phù hợp của thể thơ lục bát trong việc diễn tả nội dung và cảm xúc này.

  • A. Lục bát phù hợp với các đề tài hùng tráng, lịch sử.
  • B. Lục bát tạo cảm giác xa cách, trang trọng, không hợp với tình yêu.
  • C. Lục bát chỉ thích hợp với thơ trào phúng.
  • D. Lục bát có nhạc điệu êm đềm, tha thiết, rất phù hợp để diễn tả tình cảm gần gũi, sâu lắng như tình yêu đôi lứa.

Câu 8: Trong một đoạn trích truyện, nhân vật

  • A. Giúp câu chuyện trở nên khách quan, đa chiều.
  • B. Hạn chế thông tin, tạo sự bí ẩn cho câu chuyện.
  • C. Trực tiếp bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc, tâm trạng của nhân vật, tạo sự chân thực, gần gũi.
  • D. Chỉ kể lại sự việc một cách tuần tự, không có cảm xúc.

Câu 9: Một truyện ngắn sử dụng ngôi kể thứ ba, nhưng câu chuyện chỉ được kể theo điểm nhìn và hiểu biết của một nhân vật cụ thể (ví dụ: chỉ biết những gì nhân vật A nhìn thấy, nghe thấy, suy nghĩ). Đây là loại điểm nhìn nào và có tác dụng gì?

  • A. Ngôi kể thứ ba hạn tri, giúp tập trung vào nội tâm một nhân vật và có thể tạo bất ngờ.
  • B. Ngôi kể thứ ba toàn tri, biết hết mọi chuyện của tất cả nhân vật.
  • C. Ngôi kể thứ nhất, vì vẫn tập trung vào một nhân vật.
  • D. Điểm nhìn khách quan, chỉ miêu tả sự việc bên ngoài.

Câu 10: So sánh hiệu quả diễn tả tâm trạng nhân vật khi sử dụng ngôi kể thứ nhất (nhân vật tự kể) và ngôi kể thứ ba toàn tri (người kể biết hết mọi suy nghĩ của nhân vật).

  • A. Ngôi thứ nhất khách quan hơn, ngôi thứ ba chủ quan hơn.
  • B. Ngôi thứ nhất trực tiếp, chân thực bộc lộ cảm xúc; ngôi thứ ba toàn tri phân tích tâm lý sâu sắc, khách quan hơn.
  • C. Cả hai đều không thể hiện được tâm trạng nhân vật.
  • D. Ngôi thứ nhất chỉ kể sự việc, ngôi thứ ba mới phân tích nội tâm.

Câu 11: Trong một bài thơ miêu tả cảnh làng quê, tác giả nhắc đến

  • A. Tạo không gian làng quê truyền thống, gợi cảm giác gần gũi, thân thuộc, cội nguồn.
  • B. Tạo không gian đô thị hiện đại, thể hiện sự phát triển.
  • C. Tạo không gian chiến trường, gợi không khí căng thẳng.
  • D. Chỉ là các địa điểm ngẫu nhiên, không có ý nghĩa đặc biệt.

Câu 12: Trong một truyện ngắn, câu chuyện bắt đầu bằng hồi ức về một sự kiện trong quá khứ rất xa, sau đó mới kể về hiện tại. Cách sắp xếp thời gian nghệ thuật này (thời gian đảo ngược) có tác dụng gì?

  • A. Khiến câu chuyện trở nên đơn giản, dễ hiểu.
  • B. Làm mất đi tính liên tục của cốt truyện.
  • C. Tạo điểm nhấn vào quá khứ, gợi sự tò mò về mối liên hệ giữa quá khứ và hiện tại.
  • D. Chỉ đơn thuần là cách kể ngẫu nhiên, không có dụng ý nghệ thuật.

Câu 13: Phân tích sự thay đổi tâm lý của nhân vật A trong đoạn trích sau: (Đoạn trích miêu tả nhân vật A ban đầu rụt rè, sợ hãi khi đối mặt với thử thách, nhưng sau một sự kiện, nhân vật trở nên mạnh mẽ, quyết đoán hơn).

  • A. Nhân vật giữ nguyên tâm trạng từ đầu đến cuối.
  • B. Nhân vật có sự chuyển biến từ sợ hãi, rụt rè sang mạnh mẽ, kiên cường.
  • C. Nhân vật ngày càng trở nên yếu đuối hơn.
  • D. Tâm lý nhân vật không rõ ràng, khó xác định.

Câu 14: Trong một đoạn truyện về mâu thuẫn gia đình, xung đột chính được thể hiện qua việc bố và con trai có quan điểm sống hoàn toàn trái ngược, dẫn đến những cuộc tranh cãi gay gắt. Xung đột này thuộc loại nào và phản ánh điều gì?

  • A. Xung đột giữa các nhân vật (xung đột kịch), phản ánh sự khác biệt thế hệ hoặc quan điểm sống.
  • B. Xung đột nội tâm của một nhân vật.
  • C. Xung đột giữa con người và thiên nhiên.
  • D. Xung đột mang tính chất siêu nhiên.

Câu 15: Một đoạn trích miêu tả cuộc sống khó khăn, cơ cực của người dân lao động, nhưng vẫn làm nổi bật tình người, sự sẻ chia. Chủ đề/tư tưởng chính của đoạn trích này có thể là gì?

  • A. Chỉ đơn thuần phê phán hiện thực xã hội.
  • B. Chỉ ca ngợi tình người một cách lý tưởng hóa.
  • C. Phản ánh sự bế tắc, tuyệt vọng của con người.
  • D. Phản ánh hiện thực cuộc sống cơ cực nhưng vẫn làm nổi bật tình người, vẻ đẹp tâm hồn.

Câu 16: Trong một câu chuyện, nhân vật B quyết định từ bỏ cơ hội thăng tiến để giúp đỡ một người bạn đang gặp khó khăn nghiêm trọng. Đánh giá về tính hợp lý và ý nghĩa của hành động này trong việc xây dựng nhân vật.

  • A. Hành động này phi lý, không có ý nghĩa gì.
  • B. Hợp lý, thể hiện tính cách cao thượng, trọng tình nghĩa của nhân vật B.
  • C. Làm cho nhân vật trở nên ích kỷ hơn.
  • D. Chỉ là một chi tiết phụ, không ảnh hưởng đến tính cách nhân vật.

Câu 17: Dựa vào đoạn miêu tả sau về nhân vật C:

  • A. Buồn bã, nhớ nhung, nuối tiếc.
  • B. Vui vẻ, phấn khởi.
  • C. Tức giận, căm phẫn.
  • D. Bình thản, vô cảm.

Câu 18: Phân tích mối liên hệ giữa tiêu đề

  • A. Tiêu đề chỉ đơn thuần miêu tả cảnh vật, không có ý nghĩa sâu sắc.
  • B. Tiêu đề hoàn toàn không liên quan đến nội dung câu chuyện.
  • C. Tiêu đề mang ý nghĩa biểu tượng cho cái nhìn cuộc sống: vẻ đẹp bên ngoài có thể che giấu hiện thực phức tạp bên trong.
  • D. Tiêu đề chỉ nói về một chi tiết nhỏ trong truyện, không phải chủ đề chính.

Câu 19: Trong một đoạn miêu tả nhân vật, tác giả sử dụng các chi tiết như:

  • A. Tất cả đều là chi tiết miêu tả nội tâm.
  • B. Chi tiết miêu tả ngoại hình (diện mạo, đặc điểm cơ thể) và chi tiết gợi tính cách/cuộc sống.
  • C. Tất cả đều là chi tiết dự báo sự kiện.
  • D. Chỉ có chi tiết miêu tả hành động.

Câu 20: Đọc đoạn trích sau:

  • A. Giọng điệu vui tươi, phấn khởi.
  • B. Giọng điệu mỉa mai, châm biếm.
  • C. Giọng điệu khách quan, trung lập.
  • D. Giọng điệu bi tráng, hoài niệm, xót xa.

Câu 21: Một truyện ngắn có cấu trúc vòng tròn: bắt đầu từ hiện tại, kể về quá khứ, rồi quay trở lại điểm bắt đầu ở hiện tại nhưng với một cái nhìn khác. Cấu trúc này tạo ra hiệu quả nghệ thuật gì?

  • A. Nhấn mạnh sự chiêm nghiệm, suy ngẫm về quá khứ và sự thay đổi trong nhận thức ở hiện tại.
  • B. Làm cho câu chuyện trở nên khó theo dõi.
  • C. Tạo ra một kết thúc đột ngột, bất ngờ.
  • D. Chỉ đơn giản là lặp lại thông tin.

Câu 22: Một truyện kết thúc bằng việc nhân vật chính đứng trước một ngã rẽ quan trọng của cuộc đời, tác giả không cho biết nhân vật sẽ chọn con đường nào. Đây là kết thúc dạng gì và vai trò của nó đối với người đọc?

  • A. Kết thúc đóng, giúp người đọc hiểu rõ mọi chuyện.
  • B. Kết thúc có hậu, tạo cảm giác nhẹ nhõm.
  • C. Kết thúc mở, kích thích người đọc suy nghĩ, tưởng tượng về số phận nhân vật.
  • D. Kết thúc đột ngột, gây khó chịu cho người đọc.

Câu 23: Trong một tác phẩm văn học, tác giả sử dụng nhiều từ ngữ địa phương của vùng Nam Bộ. Việc này có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Làm cho văn bản trở nên khó hiểu đối với người đọc không thuộc vùng đó.
  • B. Tái hiện chân thực không khí, bối cảnh văn hóa vùng miền, làm nhân vật gần gũi, sống động.
  • C. Chỉ là cách tác giả khoe khoang vốn từ vựng.
  • D. Làm giảm giá trị nghệ thuật của tác phẩm.

Câu 24: Trong một truyện cổ tích, mô típ (motif)

  • A. Thể hiện niềm tin vào quy luật
  • B. Phản ánh sự bất công trong xã hội phong kiến.
  • C. Ca ngợi sự thông minh, mưu mẹo.
  • D. Diễn tả sự may mắn ngẫu nhiên trong cuộc sống.

Câu 25: Trong bài thơ

  • A. Bối cảnh chiến tranh ác liệt, thể hiện sự hy sinh.
  • B. Cảnh thiên nhiên hùng vĩ, hoang sơ ở miền Tây Bắc.
  • C. Không khí lãng mạn, tươi vui của đêm liên hoan văn nghệ giữa bộ đội và đồng bào dân tộc.
  • D. Hoạt động hành quân gian khổ của đoàn quân Tây Tiến.

Câu 26: Phân tích cách tác giả tạo ra sự tương phản trong đoạn văn sau: (Đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên mùa xuân tươi đẹp, rực rỡ, đối lập với tâm trạng buồn bã, cô đơn của nhân vật).

  • A. Tạo sự đối lập giữa cảnh vật tươi đẹp và tâm trạng buồn bã để làm nổi bật nỗi buồn của nhân vật.
  • B. Làm cho cảnh vật và tâm trạng hòa hợp với nhau.
  • C. Khiến người đọc khó xác định được tâm trạng nhân vật.
  • D. Làm giảm đi ý nghĩa của cả cảnh vật và tâm trạng.

Câu 27: Đánh giá tính độc đáo trong cách Nguyễn Khuyến sử dụng từ

  • A. Từ
  • B. Từ
  • C. Từ
  • D. Từ

Câu 28: Trong một bài thơ, hình ảnh

  • A. Chỉ có một tầng nghĩa duy nhất là vật chất.
  • B. Nghĩa đen là vật chất (cháy, nóng), nghĩa biểu tượng có thể là nhiệt huyết, hy sinh, tình yêu, chiến tranh...
  • C. Nghĩa đen là tình yêu, nghĩa biểu tượng là sự hủy diệt.
  • D. Không có tầng nghĩa biểu tượng nào.

Câu 29: Phân tích cách câu thơ

  • A. Không chỉ là tiếng gọi xưng hô, mà còn thể hiện sự đồng điệu về hoàn cảnh, lý tưởng và tình cảm gắn bó sâu sắc.
  • B. Chỉ có nghĩa duy nhất là lời chào hỏi.
  • C. Thể hiện sự xa cách, không quen biết.
  • D. Là lời ra lệnh, chỉ huy.

Câu 30: Áp dụng kiến thức về đặc trưng của thơ trữ tình để phân tích vì sao bài

  • A. Bài thơ kể lại một câu chuyện có cốt truyện rõ ràng.
  • B. Bài thơ chủ yếu bộc lộ trực tiếp thế giới nội tâm, cảm xúc của nhân vật trữ tình về tình yêu.
  • C. Bài thơ miêu tả khách quan một sự kiện lịch sử.
  • D. Bài thơ có nhiều nhân vật và hội thoại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Trong một bài thơ có câu: "Nhớ sao, nhớ sao cái thuở ban đầu...", việc lặp lại từ "nhớ sao" có tác dụng chủ yếu gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Phân tích ý nghĩa biểu đạt của hình ảnh "mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng" (Nguyễn Khoa Điềm). Hình ảnh "mặt trời của mẹ" là một biện pháp tu từ gì và gợi liên tưởng đến điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Trong câu văn "Cả làng xóm cùng ra đồng", cụm từ "cả làng xóm" là biện pháp tu từ gì và diễn tả điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: So sánh tác dụng của biện pháp so sánh trong câu "Đôi mắt em trong như nước hồ thu" và biện pháp nhân hóa trong câu "Những luống cày nằm ngủ trên đồng".

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Phân tích nhịp điệu và cảm xúc chủ đạo trong khổ thơ: "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo / Sóng biếc theo làn hơi gợn tí / Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo" (Nguyễn Khuyến).

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Phân tích cách gieo vần trong hai câu thơ: "Anh đi anh nhớ quê nhà / Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương" (Ca dao). Cách gieo vần này tạo ra hiệu quả gì về mặt âm nhạc và liên kết?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Một bài thơ về tình yêu đôi lứa được viết bằng thể lục bát. Phân tích sự phù hợp của thể thơ lục bát trong việc diễn tả nội dung và cảm xúc này.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Trong một đoạn trích truyện, nhân vật "tôi" kể lại câu chuyện về mối tình đầu của mình. Việc sử dụng ngôi kể thứ nhất (nhân vật "tôi") có vai trò quan trọng nhất là gì trong việc thể hiện tâm trạng và suy nghĩ của nhân vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Một truyện ngắn sử dụng ngôi kể thứ ba, nhưng câu chuyện chỉ được kể theo điểm nhìn và hiểu biết của một nhân vật cụ thể (ví dụ: chỉ biết những gì nhân vật A nhìn thấy, nghe thấy, suy nghĩ). Đây là loại điểm nhìn nào và có tác dụng gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: So sánh hiệu quả diễn tả tâm trạng nhân vật khi sử dụng ngôi kể thứ nhất (nhân vật tự kể) và ngôi kể thứ ba toàn tri (người kể biết hết mọi suy nghĩ của nhân vật).

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Trong một bài thơ miêu tả cảnh làng quê, tác giả nhắc đến "giếng nước gốc đa", "sân đình". Các hình ảnh này tạo nên không gian nghệ thuật như thế nào và gợi ý nghĩa gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Trong một truyện ngắn, câu chuyện bắt đầu bằng hồi ức về một sự kiện trong quá khứ rất xa, sau đó mới kể về hiện tại. Cách sắp xếp thời gian nghệ thuật này (thời gian đảo ngược) có tác dụng gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Phân tích sự thay đổi tâm lý của nhân vật A trong đoạn trích sau: (Đoạn trích miêu tả nhân vật A ban đầu rụt rè, sợ hãi khi đối mặt với thử thách, nhưng sau một sự kiện, nhân vật trở nên mạnh mẽ, quyết đoán hơn).

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Trong một đoạn truyện về mâu thuẫn gia đình, xung đột chính được thể hiện qua việc bố và con trai có quan điểm sống hoàn toàn trái ngược, dẫn đến những cuộc tranh cãi gay gắt. Xung đột này thuộc loại nào và phản ánh điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một đoạn trích miêu tả cuộc sống khó khăn, cơ cực của người dân lao động, nhưng vẫn làm nổi bật tình người, sự sẻ chia. Chủ đề/tư tưởng chính của đoạn trích này có thể là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Trong một câu chuyện, nhân vật B quyết định từ bỏ cơ hội thăng tiến để giúp đỡ một người bạn đang gặp khó khăn nghiêm trọng. Đánh giá về tính hợp lý và ý nghĩa của hành động này trong việc xây dựng nhân vật.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Dựa vào đoạn miêu tả sau về nhân vật C: "C ngồi lặng lẽ bên cửa sổ, mắt nhìn xa xăm, tay khẽ vuốt ve một tấm ảnh cũ đã ngả màu. Một giọt nước mắt khẽ lăn trên gò má." Dự đoán tâm trạng chủ đạo của nhân vật C lúc này.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Phân tích mối liên hệ giữa tiêu đề "Chiếc thuyền ngoài xa" (Nguyễn Minh Châu) với nội dung và tư tưởng của tác phẩm.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Trong một đoạn miêu tả nhân vật, tác giả sử dụng các chi tiết như: "đôi mắt sáng", "nụ cười hiền hậu", "bàn tay chai sần", "tiếng nói ấm áp". Hãy phân loại các chi tiết này theo chức năng miêu tả.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Đọc đoạn trích sau: "Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?" (Thế Lữ). Giọng điệu chủ đạo của câu thơ này là gì và thể hiện cảm xúc nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một truyện ngắn có cấu trúc vòng tròn: bắt đầu từ hiện tại, kể về quá khứ, rồi quay trở lại điểm bắt đầu ở hiện tại nhưng với một cái nhìn khác. Cấu trúc này tạo ra hiệu quả nghệ thuật gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một truyện kết thúc bằng việc nhân vật chính đứng trước một ngã rẽ quan trọng của cuộc đời, tác giả không cho biết nhân vật sẽ chọn con đường nào. Đây là kết thúc dạng gì và vai trò của nó đối với người đọc?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Trong một tác phẩm văn học, tác giả sử dụng nhiều từ ngữ địa phương của vùng Nam Bộ. Việc này có tác dụng chủ yếu gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Trong một truyện cổ tích, mô típ (motif) "người em út tốt bụng" thường xuất hiện và luôn nhận được phần thưởng xứng đáng. Mô típ này thể hiện quan niệm gì của dân gian?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Trong bài thơ "Tây Tiến" của Quang Dũng, hình ảnh "Mường Hịch lát hoa" có thể được liên hệ với bối cảnh lịch sử, văn hóa nào để hiểu rõ hơn ý nghĩa của nó?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Phân tích cách tác giả tạo ra sự tương phản trong đoạn văn sau: (Đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên mùa xuân tươi đẹp, rực rỡ, đối lập với tâm trạng buồn bã, cô đơn của nhân vật).

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Đánh giá tính độc đáo trong cách Nguyễn Khuyến sử dụng từ "teo" trong câu thơ "Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo".

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trong một bài thơ, hình ảnh "ngọn lửa" có thể mang nhiều tầng nghĩa. Phân tích tầng nghĩa đen và tầng nghĩa biểu tượng của hình ảnh này.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Phân tích cách câu thơ "Đồng chí!" (Chính Hữu) thể hiện nhiều lớp nghĩa trong ngữ cảnh bài thơ cùng tên.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Áp dụng kiến thức về đặc trưng của thơ trữ tình để phân tích vì sao bài "Sóng" của Xuân Quỳnh được xếp vào thể loại này và nêu bật một đặc trưng tiêu biểu.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức - Đề 03

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định điểm nhìn trần thuật chủ yếu được sử dụng:

  • A. Điểm nhìn ngôi thứ nhất (xưng "tôi")
  • B. Điểm nhìn ngôi thứ ba hạn tri (chỉ biết những gì nhân vật thấy, nghe, nghĩ)
  • C. Điểm nhìn bên ngoài (chỉ miêu tả những gì thấy được bên ngoài)
  • D. Điểm nhìn ngôi thứ ba toàn tri

Câu 2: Phân tích tác dụng của việc sử dụng điểm nhìn ngôi thứ ba toàn tri trong đoạn văn ở Câu 1.

  • A. Giúp người đọc hiểu sâu sắc tâm trạng nhân vật và bao quát bối cảnh câu chuyện.
  • B. Tạo cảm giác chân thực, gần gũi vì người kể chuyện trực tiếp tham gia vào câu chuyện.
  • C. Hạn chế thông tin, tạo sự bất ngờ, kịch tính cho câu chuyện.
  • D. Chỉ tập trung miêu tả hành động bên ngoài, giữ khoảng cách với nhân vật.

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Hoán dụ, điệp ngữ
  • B. So sánh, nhân hóa
  • C. Ẩn dụ, liệt kê
  • D. Nói quá, chơi chữ

Câu 4: Phân tích hiệu quả biểu đạt của biện pháp nhân hóa trong câu thơ "Sóng đã cài then, đêm sập cửa".

  • A. Nhấn mạnh sự dữ dội, nguy hiểm của biển cả khi đêm xuống.
  • B. Miêu tả chính xác hoạt động của sóng và đêm trên biển.
  • C. Gợi cảm giác vũ trụ đi vào trạng thái nghỉ ngơi, tạo nền cho sự hoạt động của con người.
  • D. Làm cho cảnh vật trở nên buồn bã, tĩnh mịch hơn.

Câu 5: Trong kịch, yếu tố nào sau đây đóng vai trò then chốt trong việc thể hiện hành động, tính cách nhân vật và thúc đẩy xung đột?

  • A. Lời thoại của nhân vật
  • B. Chỉ dẫn sân khấu
  • C. Bối cảnh và phục trang
  • D. Lời giới thiệu của người dẫn chuyện

Câu 6: Đọc đoạn thơ:

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Điệp ngữ
  • D. Nhân hóa

Câu 7: Cốt truyện trong tác phẩm tự sự là gì?

  • A. Tâm trạng, cảm xúc của nhân vật chính.
  • B. Hệ thống hình ảnh, biểu tượng được sử dụng trong tác phẩm.
  • C. Những lời nhận xét, đánh giá của tác giả về cuộc sống.
  • D. Chuỗi sự kiện, biến cố xảy ra trong tác phẩm, thể hiện sự phát triển của mâu thuẫn.

Câu 8: Trong một bài văn nghị luận, "luận đề" đóng vai trò gì?

  • A. Là vấn đề, tư tưởng chính cần được bàn luận và chứng minh.
  • B. Là các ý nhỏ để làm sáng tỏ luận đề.
  • C. Là bằng chứng cụ thể để hỗ trợ luận điểm.
  • D. Là lời kết luận, khẳng định lại vấn đề.

Câu 9: Đọc đoạn văn:

  • A. Lục bát
  • B. Song thất lục bát
  • C. Thơ 8 chữ
  • D. Thơ tự do

Câu 10: Phân tích cảm xúc chủ đạo được thể hiện qua đoạn thơ ở Câu 9.

  • A. Niềm vui, sự phấn khởi trước cảnh thiên nhiên tươi đẹp.
  • B. Sự giận dữ, bất mãn trước sự thay đổi của đất trời.
  • C. Nỗi sợ hãi, lo âu về tương lai phía trước.
  • D. Tâm trạng buồn bã, bâng khuâng, tiếc nuối trước cảnh chia ly.

Câu 11: Trong văn bản nghị luận, "lí lẽ" và "bằng chứng" có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Lí lẽ là dẫn chứng, bằng chứng là lập luận.
  • B. Lí lẽ là lập luận, giải thích; bằng chứng là dẫn chứng cụ thể để chứng minh.
  • C. Lí lẽ và bằng chứng là hai cách gọi khác nhau của cùng một khái niệm.
  • D. Lí lẽ dùng để bác bỏ, bằng chứng dùng để khẳng định.

Câu 12: Đọc đoạn trích kịch:
NGƯỜI CHA: (Đi đi lại lại, vẻ sốt ruột) Mày tính sao đây? Cứ ngồi đấy mà nhìn à? Tiền thuốc men thì hết, nhà thì sắp xiết nợ rồi!
NGƯỜI CON: (Nhìn ra cửa sổ, giọng buồn bã) Con... con không biết phải làm gì nữa, cha ạ.
Đoạn trích trên thể hiện loại xung đột kịch nào là chính?

  • A. Xung đột giữa các nhân vật (ngoại tại)
  • B. Xung đột nội tâm của nhân vật
  • C. Xung đột giữa con người và tự nhiên
  • D. Xung đột giữa quá khứ và hiện tại

Câu 13: Chỉ dẫn sân khấu trong văn bản kịch có vai trò gì?

  • A. Là lời bình luận của tác giả về nội dung vở kịch.
  • B. Là phần lời thoại được nhân vật nói thầm.
  • C. Là tóm tắt nội dung chính của từng hồi kịch.
  • D. Cung cấp thông tin về bối cảnh, hành động, thái độ của nhân vật, hỗ trợ việc dàn dựng.

Câu 14: Đọc câu văn:

  • A. Nhấn mạnh sự đối lập giữa cảnh vật bên ngoài không thay đổi và sự thay đổi trong lòng người.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên trong mắt nhân vật.
  • C. Cho thấy nhân vật đang quan sát cảnh vật rất tỉ mỉ.
  • D. Làm câu văn trở nên dài hơn và có nhịp điệu.

Câu 15: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc xác định và phân tích "hình ảnh thơ" có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ đơn thuần là miêu tả lại cảnh vật hoặc sự vật được nhắc đến trong thơ.
  • B. Giúp xác định thể loại và cấu trúc của bài thơ.
  • C. Là cách để hiểu sâu sắc cảm xúc, suy nghĩ và cách nhìn của chủ thể trữ tình về thế giới.
  • D. Chủ yếu dùng để tính toán nhịp điệu và số tiếng trong câu thơ.

Câu 16: Đọc đoạn văn:

  • A. Liệt kê các đặc điểm
  • B. Giải thích - Hệ quả
  • C. Đối lập - So sánh
  • D. Tăng tiến - Nhấn mạnh

Câu 17: "Hàm ý" trong giao tiếp hoặc văn bản là gì?

  • A. Nghĩa không được nói ra trực tiếp mà người đọc/nghe phải suy luận từ ngữ cảnh.
  • B. Nghĩa đen, nghĩa gốc của từ ngữ.
  • C. Nghĩa bóng, nghĩa chuyển của từ ngữ.
  • D. Ý chính, chủ đề của văn bản.

Câu 18: Phân tích tác dụng của việc sử dụng yếu tố "bất ngờ" trong cốt truyện của một truyện ngắn.

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên dễ đoán và nhàm chán.
  • B. Chỉ có tác dụng gây cười cho người đọc.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng nắm bắt diễn biến chính.
  • D. Tăng kịch tính, gây ấn tượng mạnh và có thể làm thay đổi cách người đọc nhìn nhận câu chuyện.

Câu 19: Đọc câu thơ:

  • A. So sánh
  • B. Hoán dụ
  • C. Điệp ngữ
  • D. Nói giảm nói tránh

Câu 20: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc trưng của văn bản tự sự?

  • A. Có cốt truyện với các sự kiện, biến cố.
  • B. Có nhân vật tham gia vào câu chuyện.
  • C. Có người kể chuyện (ngôi thứ nhất hoặc thứ ba).
  • D. Biểu đạt cảm xúc, suy nghĩ một cách trực tiếp, mãnh liệt.

Câu 21: Phân tích vai trò của "không gian nghệ thuật" trong một truyện ngắn.

  • A. Chỉ đơn thuần là nơi diễn ra các sự kiện.
  • B. Góp phần thể hiện hoàn cảnh, tâm trạng nhân vật, tạo bầu không khí cho câu chuyện và mang ý nghĩa biểu tượng.
  • C. Chủ yếu dùng để phân loại thể loại truyện ngắn.
  • D. Không có vai trò quan trọng trong việc xây dựng nhân vật.

Câu 22: Đọc đoạn văn:

  • A. Miêu tả hành động
  • B. Miêu tả nội tâm
  • C. Miêu tả ngoại hình
  • D. Miêu tả lời nói

Câu 23: Trong thơ, "nhịp điệu" được tạo ra từ những yếu tố nào?

  • A. Chỉ dựa vào số tiếng trong mỗi câu thơ.
  • B. Chỉ dựa vào cách gieo vần ở cuối dòng.
  • C. Chỉ dựa vào việc lặp lại các từ ngữ.
  • D. Phối hợp giữa cách ngắt nhịp, gieo vần, số tiếng, và thanh điệu.

Câu 24: Đọc câu văn:

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. So sánh
  • D. Nhân hóa

Câu 25: Khi phân tích một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, chúng ta cần tập trung làm rõ những yếu tố nào để hiểu được lập luận của người viết?

  • A. Thể thơ, vần, nhịp điệu.
  • B. Luận đề, luận điểm, lí lẽ, bằng chứng.
  • C. Cốt truyện, nhân vật, điểm nhìn.
  • D. Lời thoại, chỉ dẫn sân khấu, xung đột.

Câu 26: Đọc đoạn trích:

  • A. Lời nói và cách nói
  • B. Hành động
  • C. Nội tâm trực tiếp
  • D. Ngoại hình

Câu 27: "Thời gian nghệ thuật" trong tác phẩm văn học có đặc điểm gì khác biệt so với thời gian thực?

  • A. Luôn trôi chảy theo trình tự tuyến tính, không thể thay đổi.
  • B. Chỉ dùng để xác định thời điểm xảy ra sự kiện.
  • C. Có thể co giãn, đảo lộn, mang tính chủ quan và thể hiện cảm nhận về thời gian.
  • D. Luôn chính xác đến từng giây, từng phút như đồng hồ.

Câu 28: Khi phân tích "giọng điệu" của một tác phẩm văn học, chúng ta đang tìm hiểu về điều gì?

  • A. Tốc độ đọc nhanh hay chậm của văn bản.
  • B. Âm lượng khi đọc văn bản.
  • C. Số lượng từ ngữ được sử dụng trong tác phẩm.
  • D. Thái độ, tình cảm của người viết/kể thể hiện qua lời văn.

Câu 29: Đọc đoạn thơ:

  • A. Bác Hồ
  • B. Mặt trời tự nhiên
  • C. Người chiến sĩ bảo vệ lăng
  • D. Quê hương Việt Nam

Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa nhan đề và nội dung của một tác phẩm văn học.

  • A. Nhan đề chỉ đơn thuần là tên gọi, không liên quan đến nội dung.
  • B. Nhan đề thường cô đọng, gợi mở về nội dung, chủ đề hoặc hình tượng chính của tác phẩm.
  • C. Nhan đề luôn phải tóm tắt toàn bộ câu chuyện một cách chi tiết.
  • D. Nhan đề chỉ có chức năng phân biệt tác phẩm này với tác phẩm khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định điểm nhìn trần thuật chủ yếu được sử dụng:
"Hắn quay đầu lại, nhìn theo bóng cô. Bóng cô nhỏ dần, nhỏ dần rồi khuất hẳn sau rặng tre. Hắn thở dài. Lại một ngày nữa trôi qua mà không có gì thay đổi. Làng vẫn nghèo, đất vẫn cằn cỗi, và hắn vẫn lầm lũi một mình."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Phân tích tác dụng của việc sử dụng điểm nhìn ngôi thứ ba toàn tri trong đoạn văn ở Câu 1.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau:
"Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
Câu hát căng buồm cùng gió khơi."
(Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận)
Biện pháp tu từ nổi bật nào được sử dụng trong hai câu thơ đầu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Phân tích hiệu quả biểu đạt của biện pháp nhân hóa trong câu thơ 'Sóng đã cài then, đêm sập cửa'.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Trong kịch, yếu tố nào sau đây đóng vai trò then chốt trong việc thể hiện hành động, tính cách nhân vật và thúc đẩy xung đột?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Đọc đoạn thơ:
"Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay..."
(Việt Bắc - Tố Hữu)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ đầu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Cốt truyện trong tác phẩm tự sự là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Trong một bài văn nghị luận, 'luận đề' đóng vai trò gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Đọc đoạn văn:
"Trời xanh thế là trời xanh mãi
Lá vàng rơi chẳng hẹn mùa sang
Em đi đâu về đâu cuối bãi
Sao sương giăng mắc bước cô hàng?"
(Trích)
Đoạn thơ trên chủ yếu sử dụng thể thơ nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Phân tích cảm xúc chủ đạo được thể hiện qua đoạn thơ ở Câu 9.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Trong văn bản nghị luận, 'lí lẽ' và 'bằng chứng' có mối quan hệ như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Đọc đoạn trích kịch:
NGƯỜI CHA: (Đi đi lại lại, vẻ sốt ruột) Mày tính sao đây? Cứ ngồi đấy mà nhìn à? Tiền thuốc men thì hết, nhà thì sắp xiết nợ rồi!
NGƯỜI CON: (Nhìn ra cửa sổ, giọng buồn bã) Con... con không biết phải làm gì nữa, cha ạ.
Đoạn trích trên thể hiện loại xung đột kịch nào là chính?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Chỉ dẫn sân khấu trong văn bản kịch có vai trò gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Đọc câu văn:
"Ngoài kia, lá vẫn xanh như thế, nhưng trong lòng anh thì đã khác."
Câu văn trên sử dụng biện pháp đối lập nhằm mục đích gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc xác định và phân tích 'hình ảnh thơ' có ý nghĩa gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Đọc đoạn văn:
"Anh ấy là một người rất kiệm lời. Mỗi lần nói, anh đều suy nghĩ rất kỹ. Vì vậy, lời nói của anh luôn có trọng lượng."
Quan hệ ý nghĩa giữa các câu trong đoạn văn này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: 'Hàm ý' trong giao tiếp hoặc văn bản là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Phân tích tác dụng của việc sử dụng yếu tố 'bất ngờ' trong cốt truyện của một truyện ngắn.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Đọc câu thơ:
"Mặt kia cũng một mình thôi
Về đâu, về đâu, hỡi ôi! Về đâu?"
(Trích)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu thơ thứ hai?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc trưng của văn bản tự sự?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Phân tích vai trò của 'không gian nghệ thuật' trong một truyện ngắn.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Đọc đoạn văn:
"Anh ta bước vào phòng, dáng điệu mệt mỏi, đôi mắt trũng sâu. Chiếc áo sơ mi nhàu nhĩ dính đầy bụi đường."
Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng phương thức miêu tả nào để khắc họa nhân vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Trong thơ, 'nhịp điệu' được tạo ra từ những yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Đọc câu văn:
"Cái kim trong bọc lâu ngày cũng lòi ra."
Câu tục ngữ này sử dụng biện pháp tu từ nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Khi phân tích một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, chúng ta cần tập trung làm rõ những yếu tố nào để hiểu được lập luận của người viết?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Đọc đoạn trích:
"Nó nhìn mẹ, đôi mắt ngấn nước. 'Mẹ ơi, con... con xin lỗi.' Giọng nó nghẹn lại."
Đoạn trích này thể hiện chủ yếu phương thức biểu đạt nào của nhân vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: 'Thời gian nghệ thuật' trong tác phẩm văn học có đặc điểm gì khác biệt so với thời gian thực?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Khi phân tích 'giọng điệu' của một tác phẩm văn học, chúng ta đang tìm hiểu về điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Đọc đoạn thơ:
"Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ."
(Viếng lăng Bác - Viễn Phương)
Từ 'mặt trời' trong câu thơ thứ hai là một hình ảnh biểu tượng. Biểu tượng đó gợi liên tưởng đến ai?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa nhan đề và nội dung của một tác phẩm văn học.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức - Đề 04

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong phân tích tác phẩm văn học, khái niệm nào dùng để chỉ chuỗi các sự kiện, biến cố được sắp xếp theo một trình tự nhất định, thể hiện mối quan hệ nhân quả hoặc logic, tạo nên xương sống cho tác phẩm tự sự?

  • A. Chủ đề
  • B. Cốt truyện
  • C. Không gian nghệ thuật
  • D. Nhân vật

Câu 2: Khi đọc một đoạn truyện mà người kể chuyện sử dụng đại từ "tôi", trực tiếp bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc của mình và chỉ biết những gì nhân vật "tôi" trải qua hoặc chứng kiến, đoạn truyện đó đang sử dụng điểm nhìn nào?

  • A. Điểm nhìn ngôi thứ nhất
  • B. Điểm nhìn ngôi thứ ba toàn tri
  • C. Điểm nhìn ngôi thứ ba hạn tri
  • D. Điểm nhìn bên ngoài

Câu 3: Một tác phẩm văn học miêu tả cảnh vật thiên nhiên hoang sơ, rộng lớn, đối lập với không gian đô thị chật hẹp, bon chen. Việc xây dựng hai không gian đối lập này thường nhằm mục đích nghệ thuật chủ yếu nào?

  • A. Giúp người đọc dễ hình dung bối cảnh lịch sử.
  • B. Tăng số lượng chi tiết cho tác phẩm.
  • C. Làm nổi bật chủ đề, tư tưởng hoặc sự đối lập trong tâm trạng/số phận nhân vật.
  • D. Chứng minh tài năng miêu tả của tác giả.

Câu 4: Trong một bài thơ, tác giả liên tục lặp lại hình ảnh "con sóng" ở đầu mỗi khổ thơ. Biện pháp nghệ thuật này (điệp ngữ/điệp cấu trúc) thường mang lại hiệu quả biểu đạt nào?

  • A. Kéo dài dung lượng bài thơ.
  • B. Làm cho hình ảnh trở nên khó hiểu hơn.
  • C. Tạo sự nhàm chán cho người đọc.
  • D. Nhấn mạnh cảm xúc, tạo nhịp điệu và gây ấn tượng.

Câu 5: Một nhân vật trong truyện có hành động bề ngoài rất mạnh mẽ, quyết đoán, nhưng qua những đoạn độc thoại nội tâm, tác giả lại cho thấy sự yếu đuối, sợ hãi bên trong. Cách xây dựng nhân vật này thể hiện điều gì về nghệ thuật miêu tả nhân vật?

  • A. Nhân vật được xây dựng một chiều.
  • B. Nhân vật có sự phức tạp, đa chiều trong nội tâm.
  • C. Tác giả không nhất quán trong việc xây dựng nhân vật.
  • D. Nhân vật này không có điểm gì nổi bật.

Câu 6: Đoạn văn sau sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?

  • A. Tự sự
  • B. Biểu cảm
  • C. Miêu tả
  • D. Nghị luận

Câu 7: Trong một tác phẩm tự sự, việc tác giả đột ngột xen vào một đoạn kể về quá khứ xa xôi của nhân vật, làm gián đoạn mạch kể ở hiện tại, là biểu hiện của yếu tố nghệ thuật nào liên quan đến thời gian?

  • A. Thời gian tuyến tính
  • B. Thời gian đồng hiện
  • C. Thời gian tâm lý
  • D. Thời gian đảo chiều (hồi tưởng)

Câu 8: Câu thơ "Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng" sử dụng biện pháp tu từ nào để tạo nên hình ảnh giàu sức gợi?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 9: Vai trò quan trọng nhất của ngôn ngữ trong tác phẩm văn học là gì?

  • A. Cung cấp thông tin khách quan.
  • B. Chỉ đơn thuần ghi chép lại sự kiện.
  • C. Là phương tiện để xây dựng hình tượng nghệ thuật, bộc lộ tư tưởng, tình cảm của tác giả.
  • D. Để tác giả thể hiện vốn từ phong phú của mình.

Câu 10: Một nhan đề tác phẩm là "Chiếc lá cuối cùng". Nhan đề này có vai trò chủ yếu nào trong việc gợi mở nội dung cho độc giả?

  • A. Gợi hình ảnh biểu tượng, liên quan mật thiết đến chi tiết quan trọng mang ý nghĩa sâu sắc.
  • B. Tóm tắt toàn bộ nội dung câu chuyện một cách trực tiếp.
  • C. Nêu tên nhân vật chính của tác phẩm.
  • D. Chỉ đơn thuần đặt tên cho tác phẩm mà không có ý nghĩa gì thêm.

Câu 11: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc tìm hiểu "giọng điệu" của bài thơ là nhằm mục đích gì?

  • A. Xác định số lượng câu thơ trong bài.
  • B. Kiểm tra cách gieo vần của tác giả.
  • C. Đếm số lượng biện pháp tu từ được sử dụng.
  • D. Nhận biết thái độ, cảm xúc của chủ thể trữ tình (hoặc tác giả).

Câu 12: Trong tác phẩm kịch, yếu tố nào đóng vai trò trung tâm, là phương tiện chủ yếu để thể hiện tính cách nhân vật, phát triển mâu thuẫn và đẩy cốt truyện tiến xa?

  • A. Lời thoại của nhân vật
  • B. Miêu tả ngoại hình nhân vật
  • C. Bối cảnh, không gian sân khấu
  • D. Lời kể của người dẫn chuyện

Câu 13: Một nhà phê bình văn học phân tích tác phẩm dựa trên bối cảnh xã hội, lịch sử khi tác phẩm ra đời, xem xét mối quan hệ giữa văn học và các thiết chế xã hội. Phương pháp tiếp cận này gần với trường phái nào?

  • A. Phê bình hình thức
  • B. Phê bình tâm lý học
  • C. Phê bình xã hội học
  • D. Phê bình thi pháp học

Câu 14: Khái niệm "thế giới nghệ thuật" trong tác phẩm văn học đề cập đến điều gì?

  • A. Toàn bộ cuộc đời của tác giả.
  • B. Hiện thực đời sống được nhà văn tái tạo, thể hiện quan niệm và cảm xúc của mình.
  • C. Tập hợp tất cả các cuốn sách của một tác giả.
  • D. Không gian địa lý nơi câu chuyện diễn ra.

Câu 15: Khi đọc một tác phẩm, độc giả không chỉ thụ động tiếp nhận mà còn chủ động suy tưởng, liên tưởng, đối chiếu với kinh nghiệm sống của bản thân để tạo ra ý nghĩa riêng. Hoạt động này thuộc về khía cạnh nào của quá trình đọc?

  • A. Tiếp nhận văn học
  • B. Phân tích cốt truyện
  • C. Tìm hiểu tiểu sử tác giả
  • D. Học thuộc lòng tác phẩm

Câu 16: Một chi tiết nhỏ, tưởng chừng vô nghĩa, nhưng lại có sức gợi lớn, bộc lộ sâu sắc tính cách nhân vật hoặc hé mở diễn biến quan trọng của câu chuyện. Chi tiết đó thường được gọi là gì?

  • A. Chi tiết thừa
  • B. Chi tiết miêu tả
  • C. Chi tiết thông tin
  • D. Chi tiết đắt

Câu 17: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Chỉ đơn thuần miêu tả dáng đi của nhân vật.
  • B. Làm cho câu văn dài hơn.
  • C. Gợi tả sự mệt mỏi, nặng nề về cả thể chất lẫn tinh thần của nhân vật.
  • D. Cho biết cụ thể cân nặng của nhân vật.

Câu 18: Trong một bài thơ, hình ảnh "ánh trăng" có thể tượng trưng cho vẻ đẹp cổ điển, quá khứ, hoặc sự lãng mạn. Đây là cách sử dụng hình ảnh theo hướng nào?

  • A. Hiện thực
  • B. Biểu tượng
  • C. Chỉ dẫn
  • D. Đối chiếu

Câu 19: Đâu là đặc điểm cơ bản phân biệt văn bản văn học với văn bản thông thường (ví dụ: báo chí, khoa học)?

  • A. Có độ dài lớn hơn.
  • B. Luôn có vần điệu.
  • C. Chỉ sử dụng từ ngữ trang trọng.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc, có chức năng thẩm mỹ và nhận thức qua hình tượng.

Câu 20: Trong một tác phẩm tự sự, "thắt nút" và "mở nút" là hai giai đoạn quan trọng của yếu tố nào?

  • A. Nhân vật
  • B. Không gian nghệ thuật
  • C. Cốt truyện
  • D. Thời gian nghệ thuật

Câu 21: Việc tác giả miêu tả kỹ lưỡng sự thay đổi trong ánh mắt, cử chỉ của nhân vật theo từng biến cố trong truyện chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Phân tích sâu sắc diễn biến tâm lý của nhân vật.
  • B. Kéo dài độ dài của tác phẩm.
  • C. Làm cho câu chuyện khó hiểu hơn.
  • D. Chứng minh nhân vật là người giàu cảm xúc.

Câu 22: Một nhà phê bình nhận xét:

  • A. Phê bình lịch sử
  • B. Phê bình tâm lý học
  • C. Phê bình cấu trúc
  • D. Phê bình nữ quyền

Câu 23: Trong một bài thơ, tác giả sử dụng biện pháp hoán dụ trong câu "Áo chàm đưa buổi phân li". "Áo chàm" ở đây dùng để chỉ đối tượng nào?

  • A. Màu sắc của bầu trời.
  • B. Một loài cây có màu chàm.
  • C. Người dân Việt Bắc.
  • D. Chiếc áo của tác giả.

Câu 24: Một tác phẩm kết thúc bằng một tình huống bỏ lửng, không cho biết số phận cuối cùng của nhân vật hoặc kết quả của mâu thuẫn. Kiểu kết thúc này thường có tác dụng gì đối với người đọc?

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên dễ hiểu hơn.
  • B. Gây khó chịu cho người đọc vì không có kết luận rõ ràng.
  • C. Cho thấy tác giả chưa hoàn thành tác phẩm.
  • D. Kích thích sự suy nghĩ, tưởng tượng và suy luận của độc giả.

Câu 25: Phân tích vai trò của yếu tố "tình huống truyện" trong tác phẩm tự sự.

  • A. Là hoàn cảnh đặc biệt, giúp bộc lộ tính cách nhân vật và chủ đề tác phẩm.
  • B. Chỉ đơn thuần là bối cảnh diễn ra câu chuyện.
  • C. Là toàn bộ diễn biến của cốt truyện.
  • D. Chỉ xuất hiện trong tác phẩm thơ.

Câu 26: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc xem xét mối quan hệ giữa các yếu tố như không gian, thời gian, nhân vật, cốt truyện, ngôn ngữ... với nhau để thấy chúng tạo thành một chỉnh thể thống nhất là cách tiếp cận theo hướng nào?

  • A. Tiếp cận chủ đề
  • B. Tiếp cận cấu trúc/Thi pháp học
  • C. Tiếp cận tiểu sử tác giả
  • D. Tiếp cận xã hội học

Câu 27: Một đoạn văn miêu tả chi tiết vẻ ngoài tiều tụy, rách rưới của một người ăn xin. Việc miêu tả ngoại hình nhân vật như vậy chủ yếu nhằm mục đích gì trong tác phẩm văn học?

  • A. Giúp người đọc hình dung khuôn mặt của nhân vật.
  • B. Làm cho câu văn dài hơn.
  • C. Bộc lộ thân phận, hoàn cảnh hoặc đặc điểm tính cách của nhân vật.
  • D. Thể hiện khả năng quan sát của tác giả.

Câu 28: Trong tác phẩm thơ, "nhịp điệu" được tạo nên từ sự lặp lại có quy luật của những yếu tố nào?

  • A. Số lượng khổ thơ.
  • B. Nội dung câu chuyện được kể.
  • C. Chỉ dựa vào số lượng từ trong mỗi dòng.
  • D. Sự lặp lại và phối hợp của vần, nhịp, thanh điệu, số tiếng trong câu.

Câu 29: Đọc câu văn:

  • A. Chỉ đơn giản là làm cho câu văn sinh động hơn.
  • B. Gắn cảm xúc của con người vào cảnh vật, qua đó thể hiện tâm trạng chủ thể.
  • C. Cho biết chính xác thời tiết lúc đó.
  • D. Làm cho bầu trời có khả năng suy nghĩ.

Câu 30: Khi một độc giả đọc cùng một tác phẩm ở những thời điểm khác nhau trong cuộc đời (ví dụ: lúc trẻ và lúc trưởng thành), họ có thể có những cảm nhận và cách hiểu khác nhau. Điều này minh chứng cho điều gì về quá trình tiếp nhận văn học?

  • A. Tiếp nhận văn học là một quá trình chủ động, mang tính cá nhân và có thể thay đổi theo thời gian.
  • B. Tác phẩm văn học chỉ có một ý nghĩa duy nhất và cố định.
  • C. Độc giả không có vai trò gì trong việc tạo ra ý nghĩa của tác phẩm.
  • D. Chỉ có nhà phê bình mới có thể hiểu đúng tác phẩm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Trong phân tích tác phẩm văn học, khái niệm nào dùng để chỉ chuỗi các sự kiện, biến cố được sắp xếp theo một trình tự nhất định, thể hiện mối quan hệ nhân quả hoặc logic, tạo nên xương sống cho tác phẩm tự sự?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Khi đọc một đoạn truyện mà người kể chuyện sử dụng đại từ 'tôi', trực tiếp bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc của mình và chỉ biết những gì nhân vật 'tôi' trải qua hoặc chứng kiến, đoạn truyện đó đang sử dụng điểm nhìn nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một tác phẩm văn học miêu tả cảnh vật thiên nhiên hoang sơ, rộng lớn, đối lập với không gian đô thị chật hẹp, bon chen. Việc xây dựng hai không gian đối lập này thường nhằm mục đích nghệ thuật chủ yếu nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Trong một bài thơ, tác giả liên tục lặp lại hình ảnh 'con sóng' ở đầu mỗi khổ thơ. Biện pháp nghệ thuật này (điệp ngữ/điệp cấu trúc) thường mang lại hiệu quả biểu đạt nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một nhân vật trong truyện có hành động bề ngoài rất mạnh mẽ, quyết đoán, nhưng qua những đoạn độc thoại nội tâm, tác giả lại cho thấy sự yếu đuối, sợ hãi bên trong. Cách xây dựng nhân vật này thể hiện điều gì về nghệ thuật miêu tả nhân vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Đoạn văn sau sử dụng phương thức biểu đạt chính nào? "Những cánh đồng lúa chín vàng trải dài ngút tầm mắt. Gió heo may thổi nhẹ làm những bông lúa uốn mình như đang nhảy múa. Mùi hương lúa mới quyện trong không khí, mang lại cảm giác yên bình, no ấm."

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Trong một tác phẩm tự sự, việc tác giả đột ngột xen vào một đoạn kể về quá khứ xa xôi của nhân vật, làm gián đoạn mạch kể ở hiện tại, là biểu hiện của yếu tố nghệ thuật nào liên quan đến thời gian?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Câu thơ 'Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng' sử dụng biện pháp tu từ nào để tạo nên hình ảnh giàu sức gợi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Vai trò quan trọng nhất của ngôn ngữ trong tác phẩm văn học là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một nhan đề tác phẩm là 'Chiếc lá cuối cùng'. Nhan đề này có vai trò chủ yếu nào trong việc gợi mở nội dung cho độc giả?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc tìm hiểu 'giọng điệu' của bài thơ là nhằm mục đích gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Trong tác phẩm kịch, yếu tố nào đóng vai trò trung tâm, là phương tiện chủ yếu để thể hiện tính cách nhân vật, phát triển mâu thuẫn và đẩy cốt truyện tiến xa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một nhà phê bình văn học phân tích tác phẩm dựa trên bối cảnh xã hội, lịch sử khi tác phẩm ra đời, xem xét mối quan hệ giữa văn học và các thiết chế xã hội. Phương pháp tiếp cận này gần với trường phái nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Khái niệm 'thế giới nghệ thuật' trong tác phẩm văn học đề cập đến điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Khi đọc một tác phẩm, độc giả không chỉ thụ động tiếp nhận mà còn chủ động suy tưởng, liên tưởng, đối chiếu với kinh nghiệm sống của bản thân để tạo ra ý nghĩa riêng. Hoạt động này thuộc về khía cạnh nào của quá trình đọc?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một chi tiết nhỏ, tưởng chừng vô nghĩa, nhưng lại có sức gợi lớn, bộc lộ sâu sắc tính cách nhân vật hoặc hé mở diễn biến quan trọng của câu chuyện. Chi tiết đó thường được gọi là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Đọc đoạn văn sau: "Anh ta đi. Bước chân nặng trịch, kéo lê trên mặt đường như thể mang theo cả gánh nặng cuộc đời." Phân tích hiệu quả của phép so sánh trong câu văn này.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Trong một bài thơ, hình ảnh 'ánh trăng' có thể tượng trưng cho vẻ đẹp cổ điển, quá khứ, hoặc sự lãng mạn. Đây là cách sử dụng hình ảnh theo hướng nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Đâu là đặc điểm cơ bản phân biệt văn bản văn học với văn bản thông thường (ví dụ: báo chí, khoa học)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Trong một tác phẩm tự sự, 'thắt nút' và 'mở nút' là hai giai đoạn quan trọng của yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Việc tác giả miêu tả kỹ lưỡng sự thay đổi trong ánh mắt, cử chỉ của nhân vật theo từng biến cố trong truyện chủ yếu nhằm mục đích gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một nhà phê bình nhận xét: "Tác phẩm này thành công vì nó chạm đến những nỗi sợ hãi và khát vọng sâu kín nhất của con người, thể hiện qua những giấc mơ và hành động vô thức của nhân vật." Cách tiếp cận này chịu ảnh hưởng rõ rệt từ trường phái phê bình nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Trong một bài thơ, tác giả sử dụng biện pháp hoán dụ trong câu 'Áo chàm đưa buổi phân li'. 'Áo chàm' ở đây dùng để chỉ đối tượng nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một tác phẩm kết thúc bằng một tình huống bỏ lửng, không cho biết số phận cuối cùng của nhân vật hoặc kết quả của mâu thuẫn. Kiểu kết thúc này thường có tác dụng gì đối với người đọc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Phân tích vai trò của yếu tố 'tình huống truyện' trong tác phẩm tự sự.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc xem xét mối quan hệ giữa các yếu tố như không gian, thời gian, nhân vật, cốt truyện, ngôn ngữ... với nhau để thấy chúng tạo thành một chỉnh thể thống nhất là cách tiếp cận theo hướng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một đoạn văn miêu tả chi tiết vẻ ngoài tiều tụy, rách rưới của một người ăn xin. Việc miêu tả ngoại hình nhân vật như vậy chủ yếu nhằm mục đích gì trong tác phẩm văn học?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Trong tác phẩm thơ, 'nhịp điệu' được tạo nên từ sự lặp lại có quy luật của những yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Đọc câu văn: "Trời buồn thăm thẳm." Biện pháp nhân hóa trong câu này có tác dụng gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Khi một độc giả đọc cùng một tác phẩm ở những thời điểm khác nhau trong cuộc đời (ví dụ: lúc trẻ và lúc trưởng thành), họ có thể có những cảm nhận và cách hiểu khác nhau. Điều này minh chứng cho điều gì về quá trình tiếp nhận văn học?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức - Đề 05

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi phân tích một tác phẩm truyện, việc xác định "người kể chuyện" giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

  • A. Thời gian và địa điểm diễn ra câu chuyện.
  • B. Góc nhìn, thái độ và mức độ đáng tin cậy của thông tin được truyền tải.
  • C. Số lượng nhân vật chính và phụ trong tác phẩm.
  • D. Thể loại cụ thể của tác phẩm (truyện ngắn, tiểu thuyết...).

Câu 2: Trong một tác phẩm thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây thường đóng vai trò trung tâm, thể hiện trực tiếp cảm xúc, suy nghĩ của chủ thể?

  • A. Cốt truyện rõ ràng, mạch lạc.
  • B. Hệ thống nhân vật đa dạng.
  • C. Giọng điệu, hình ảnh và các biện pháp tu từ.
  • D. Lời thoại giữa các nhân vật.

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để làm nổi bật sự đối lập trong cảm xúc của nhân vật: "Lúc vui, lòng tôi như nở hoa; khi buồn, nó héo úa như chiếc lá khô."

  • A. So sánh và tương phản.
  • B. Nhân hóa và ẩn dụ.
  • C. Điệp ngữ và hoán dụ.
  • D. Nói quá và liệt kê.

Câu 4: Phân tích tác dụng của yếu tố "bối cảnh" (không gian, thời gian) trong việc xây dựng tính cách nhân vật trong một tác phẩm truyện.

  • A. Chỉ đơn thuần là nơi diễn ra hành động, không ảnh hưởng đến nhân vật.
  • B. Giúp câu chuyện có vẻ chân thực hơn, không có tác dụng sâu sắc khác.
  • C. Quyết định hoàn toàn số phận của nhân vật, không cho phép sự lựa chọn.
  • D. Có thể chi phối suy nghĩ, hành động, tạo ra hoàn cảnh thử thách hoặc thể hiện nguồn gốc, địa vị của nhân vật.

Câu 5: Một bài thơ sử dụng rất nhiều hình ảnh về thiên nhiên (mây, gió, sông, núi) nhưng lại thể hiện nỗi buồn sâu lắng về cuộc đời. Mối quan hệ giữa hình ảnh thiên nhiên và cảm xúc trong trường hợp này là gì?

  • A. Thiên nhiên là phương tiện để biểu đạt, gửi gắm tâm trạng, suy tư của chủ thể trữ tình.
  • B. Thiên nhiên chỉ đóng vai trò phông nền, không liên quan đến cảm xúc.
  • C. Cảm xúc được tạo ra ngẫu nhiên, không liên hệ gì với hình ảnh thiên nhiên.
  • D. Thiên nhiên và cảm xúc luôn đối lập nhau trong mọi trường hợp.

Câu 6: Đâu là đặc điểm nổi bật thường thấy ở thể loại tùy bút, tản văn so với truyện ngắn?

  • A. Có cốt truyện phức tạp với nhiều nút thắt, mở.
  • B. Tập trung khắc họa sâu sắc diễn biến tâm lý của một nhân vật trung tâm.
  • C. Đề cao cái tôi cá nhân, cảm xúc, suy ngẫm chủ quan của người viết về con người, cuộc sống.
  • D. Sử dụng nhiều lời thoại trực tiếp giữa các nhân vật.

Câu 7: Trong phân tích cấu trúc của một bài thơ, việc tìm hiểu "nhịp điệu" giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

  • A. Số lượng câu thơ và số tiếng trong mỗi câu.
  • B. Sự vận động của cảm xúc, tốc độ diễn đạt và tạo nhạc tính cho bài thơ.
  • C. Nghĩa đen của từng từ ngữ trong bài.
  • D. Mối quan hệ giữa các nhân vật trong bài thơ (nếu có).

Câu 8: Một nhân vật trong truyện liên tục đưa ra những lựa chọn sai lầm dù biết rõ hậu quả. Phân tích hành động này, người đọc có thể suy luận về điều gì ở nhân vật?

  • A. Nhân vật là người hoàn hảo, không bao giờ mắc lỗi.
  • B. Tác giả xây dựng nhân vật một cách ngẫu hứng, không có dụng ý.
  • C. Câu chuyện chắc chắn sẽ có kết thúc có hậu.
  • D. Có thể nhân vật đang bị chi phối bởi cảm xúc mạnh, sự bốc đồng hoặc có những tổn thương tâm lý sâu sắc.

Câu 9: Khi đọc một đoạn văn miêu tả cảnh vật rất chi tiết, sống động, người đọc cần chú ý điều gì để hiểu được dụng ý của tác giả?

  • A. Ghi nhớ tất cả các sự vật được miêu tả.
  • B. Tìm lỗi ngữ pháp hoặc chính tả trong đoạn văn.
  • C. Phân tích xem cảnh vật đó có mối liên hệ gì với tâm trạng nhân vật, chủ đề tác phẩm hoặc dự báo tình tiết không.
  • D. Đánh giá xem cảnh vật đó có giống với thực tế hay không.

Câu 10: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để gọi hoặc xưng hô với người, vật, hoặc ý niệm vắng mặt hoặc không thể trả lời, nhằm bộc lộ trực tiếp cảm xúc?

  • A. Gọi hồn (Apostrophe).
  • B. Hoán dụ (Metonymy).
  • C. Điệp ngữ (Repetition).
  • D. Liệt kê (Enumeration).

Câu 11: Trong một bài thơ, việc sử dụng nhiều từ ngữ mang sắc thái biểu cảm mạnh (ví dụ:

  • A. Giọng điệu khách quan, trung lập.
  • B. Giọng điệu chủ quan, giàu cảm xúc (buồn bã, xót thương...).
  • C. Giọng điệu hài hước, vui tươi.
  • D. Giọng điệu trang nghiêm, hùng tráng.

Câu 12: Phân tích một đoạn đối thoại giữa hai nhân vật trong truyện. Điều gì quan trọng nhất cần lưu ý để hiểu sâu sắc về họ?

  • A. Chỉ cần chú ý đến nội dung trực tiếp của lời nói.
  • B. Chỉ cần đếm số lượng câu thoại của mỗi người.
  • C. Chỉ cần xem ai nói nhiều hơn.
  • D. Lưu ý cả nội dung lời nói, cách nói (giọng điệu, từ ngữ), hành động đi kèm và sự im lặng (nếu có) để suy ra tính cách, mối quan hệ, và dụng ý của họ.

Câu 13: Chủ đề của một tác phẩm văn học là gì?

  • A. Tóm tắt nội dung chính của câu chuyện.
  • B. Tên của tác phẩm.
  • C. Vấn đề cuộc sống được tác giả đặt ra và khám phá trong tác phẩm.
  • D. Thông điệp đạo đức trực tiếp mà tác giả muốn gửi gắm.

Câu 14: Đọc câu thơ sau: "Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng". Biện pháp tu từ nào được sử dụng để tạo nên sự liên tưởng độc đáo giữa "em" và "mặt trời"?

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Hoán dụ.
  • D. Nhân hóa.

Câu 15: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc đặt nó vào bối cảnh lịch sử - xã hội ra đời giúp người đọc làm gì?

  • A. Tìm lỗi sai của tác giả so với lịch sử.
  • B. Chỉ để biết thêm thông tin bên lề, không ảnh hưởng đến việc hiểu tác phẩm.
  • C. Quy kết mọi ý nghĩa của tác phẩm về bối cảnh đó.
  • D. Hiểu sâu sắc hơn các vấn đề, tư tưởng, tình cảm mà tác giả thể hiện, giải thích được một số chi tiết hoặc dụng ý nghệ thuật.

Câu 16: Một tác phẩm tự sự kết thúc bằng một sự kiện bất ngờ, đảo lộn hoàn toàn dự đoán của độc giả. Yếu tố "cốt truyện" nào được tác giả sử dụng hiệu quả ở đây?

  • A. Thắt nút/Mở nút bất ngờ (Plot twist).
  • B. Mở đầu (Exposition).
  • C. Diễn biến phức tạp (Rising action).
  • D. Cao trào (Climax).

Câu 17: Phân tích "lời văn" trong một tác phẩm tự sự đòi hỏi người đọc phải chú ý đến những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ cần đọc lướt qua các từ ngữ.
  • B. Chỉ cần kiểm tra xem có dùng từ khó hiểu không.
  • C. Chú ý đến cách lựa chọn từ ngữ, đặt câu, nhịp điệu, giọng điệu để cảm nhận thái độ, cảm xúc của người kể chuyện hoặc nhân vật.
  • D. Chỉ cần xem lời văn có miêu tả rõ ràng hay không.

Câu 18: Đâu là sự khác biệt cơ bản giữa thơ trữ tình và thơ tự sự?

  • A. Thơ trữ tình có vần, thơ tự sự không có vần.
  • B. Thơ trữ tình tập trung biểu đạt cảm xúc, suy nghĩ chủ quan; thơ tự sự kể lại một câu chuyện, sự kiện.
  • C. Thơ trữ tình dài hơn thơ tự sự.
  • D. Thơ trữ tình luôn có kết thúc buồn, thơ tự sự luôn có kết thúc vui.

Câu 19: Một tác giả tùy bút thường xuyên lồng ghép những suy ngẫm, triết lý cá nhân về cuộc sống qua việc quan sát những sự vật, hiện tượng đời thường. Điều này thể hiện rõ nhất đặc trưng nào của thể loại tùy bút?

  • A. Tính chủ quan, chất trữ tình đậm nét.
  • B. Tính khách quan, ghi chép sự thật.
  • C. Tính hư cấu, tưởng tượng phong phú.
  • D. Tính giáo huấn, răn dạy trực tiếp.

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của một chi tiết nhỏ nhưng lặp đi lặp lại nhiều lần trong một tác phẩm truyện (ví dụ: hình ảnh chiếc gương vỡ, tiếng chuông đồng hồ). Chi tiết này có thể có tác dụng gì?

  • A. Chỉ là sự trùng hợp ngẫu nhiên, không có ý nghĩa đặc biệt.
  • B. Làm cho câu chuyện dài hơn.
  • C. Khiến người đọc cảm thấy nhàm chán.
  • D. Nhấn mạnh một ý nghĩa biểu tượng, dự báo tình tiết, gợi không khí hoặc thể hiện ám ảnh tâm lý của nhân vật.

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau: "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo". Phân tích mối quan hệ giữa cảnh vật và tâm trạng của nhà thơ.

  • A. Cảnh vật vui tươi, đối lập với tâm trạng buồn.
  • B. Cảnh vật và tâm trạng hoàn toàn không liên quan.
  • C. Cảnh vật tĩnh lặng, vắng vẻ, phù hợp và làm nổi bật tâm trạng cô đơn, uẩn khúc.
  • D. Cảnh vật chỉ đơn giản là phông nền cho hành động câu cá.

Câu 22: Khi đánh giá tính hiệu quả của một đoạn kết trong truyện ngắn, người đọc cần xem xét điều gì?

  • A. Nó có giải quyết được các mâu thuẫn chính, để lại dư âm, hoặc tạo ấn tượng sâu sắc cho người đọc hay không.
  • B. Nó có dài bằng phần mở đầu hay không.
  • C. Nó có kể lại tất cả các sự kiện đã xảy ra từ đầu đến cuối không.
  • D. Nó có sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ hay không.

Câu 23: Phép tu từ "hoán dụ" hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. So sánh ngầm giữa hai sự vật khác loại.
  • B. Lấy một phần để gọi toàn thể.
  • C. Gọi tên sự vật bằng tên thuộc tính của nó.
  • D. Lấy sự vật này để gọi tên sự vật khác dựa trên mối quan hệ gần gũi, tương cận (ví dụ: lấy bộ phận chỉ toàn thể, lấy vật chứa đựng chỉ vật bị chứa đựng, lấy dấu hiệu chỉ sự vật...).

Câu 24: Một tác phẩm được viết theo ngôi kể thứ nhất (xưng "tôi"). Điều này mang lại ưu điểm gì cho việc thể hiện nội dung?

  • A. Giúp người đọc biết hết mọi suy nghĩ, hành động của tất cả các nhân vật.
  • B. Tạo cảm giác chân thực, gần gũi, cho phép người đọc thâm nhập sâu vào thế giới nội tâm và cảm nhận trực tiếp qua góc nhìn của người kể chuyện.
  • C. Giới hạn hoàn toàn thông tin, khiến câu chuyện khó hiểu.
  • D. Chỉ phù hợp với thể loại truyện cổ tích.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của một hình ảnh cụ thể trong thơ (ví dụ: hình ảnh "con thuyền" trong một bài thơ về chia ly). Hình ảnh đó có thể gợi ra điều gì?

  • A. Chỉ là một phương tiện giao thông dưới nước.
  • B. Luôn tượng trưng cho sự đoàn tụ.
  • C. Có thể tượng trưng cho sự ra đi, cuộc hành trình, số phận lênh đênh hoặc khát vọng tự do, tùy thuộc vào ngữ cảnh bài thơ.
  • D. Không bao giờ có ý nghĩa biểu tượng trong thơ.

Câu 26: Khi so sánh hai bài thơ khác nhau về cùng một chủ đề (ví dụ: tình yêu quê hương), người đọc nên tập trung vào những điểm nào để thấy được sự độc đáo của mỗi bài?

  • A. Chỉ cần đếm số lần xuất hiện của từ "quê hương".
  • B. Chỉ cần xem bài nào dài hơn.
  • C. Chỉ cần tìm điểm giống nhau về nội dung.
  • D. So sánh cách mỗi nhà thơ cảm nhận và thể hiện chủ đề đó qua hình ảnh, giọng điệu, cấu tứ, ngôn ngữ và biện pháp tu từ riêng.

Câu 27: Phân tích một đoạn văn miêu tả tâm trạng nhân vật một cách gián tiếp qua hành động hoặc cảnh vật xung quanh. Kỹ năng này đòi hỏi người đọc phải làm gì?

  • A. Suy luận, diễn giải từ những chi tiết cụ thể để nhận biết trạng thái cảm xúc bên trong của nhân vật.
  • B. Chấp nhận mọi điều được miêu tả mà không cần suy nghĩ thêm.
  • C. Tìm kiếm lời nói trực tiếp của nhân vật về cảm xúc của họ.
  • D. Bỏ qua đoạn miêu tả đó vì nó không nói thẳng về tâm trạng.

Câu 28: Trong thể loại tùy bút/tản văn, "cái tôi" của người viết thường được thể hiện như thế nào?

  • A. Ẩn mình hoàn toàn, không để lại dấu ấn cá nhân.
  • B. Thông qua việc kể một câu chuyện về người khác.
  • C. Thông qua giọng điệu, cách nhìn nhận, đánh giá sự vật, hiện tượng và những suy ngẫm, liên tưởng chủ quan.
  • D. Chỉ bằng cách sử dụng đại từ "tôi" một cách ngẫu nhiên.

Câu 29: Đâu là chức năng chính của văn học được đề cập trong "Tri thức ngữ văn"?

  • A. Chỉ để giải trí, tiêu khiển.
  • B. Chỉ để ghi chép lại sự kiện lịch sử một cách khô khan.
  • C. Chỉ để cung cấp thông tin khoa học.
  • D. Phản ánh hiện thực đời sống, thể hiện tư tưởng, tình cảm của con người, giáo dục thẩm mĩ, định hướng giá trị.

Câu 30: Giả sử bạn đọc một đoạn văn miêu tả một nhân vật hành động rất kỳ lạ, khó hiểu theo logic thông thường. Dựa vào kiến thức về "Tri thức ngữ văn", bạn nên làm gì đầu tiên để cố gắng giải mã hành động đó?

  • A. Kết luận ngay rằng tác giả đã xây dựng nhân vật không hợp lý.
  • B. Xem xét bối cảnh câu chuyện, quá khứ của nhân vật, mối quan hệ với các nhân vật khác và giọng điệu của người kể chuyện để tìm kiếm những gợi ý hoặc động cơ tiềm ẩn.
  • C. Bỏ qua đoạn đó và đọc tiếp.
  • D. Tìm kiếm thông tin về tác giả trên mạng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Khi phân tích một tác phẩm truyện, việc xác định 'người kể chuyện' giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Trong một tác phẩm thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây thường đóng vai trò trung tâm, thể hiện trực tiếp cảm xúc, suy nghĩ của chủ thể?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để làm nổi bật sự đối lập trong cảm xúc của nhân vật: 'Lúc vui, lòng tôi như nở hoa; khi buồn, nó héo úa như chiếc lá khô.'

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Phân tích tác dụng của yếu tố 'bối cảnh' (không gian, thời gian) trong việc xây dựng tính cách nhân vật trong một tác phẩm truyện.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một bài thơ sử dụng rất nhiều hình ảnh về thiên nhiên (mây, gió, sông, núi) nhưng lại thể hiện nỗi buồn sâu lắng về cuộc đời. Mối quan hệ giữa hình ảnh thiên nhiên và cảm xúc trong trường hợp này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Đâu là đặc điểm nổi bật thường thấy ở thể loại tùy bút, tản văn so với truyện ngắn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Trong phân tích cấu trúc của một bài thơ, việc tìm hiểu 'nhịp điệu' giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Một nhân vật trong truyện liên tục đưa ra những lựa chọn sai lầm dù biết rõ hậu quả. Phân tích hành động này, người đọc có thể suy luận về điều gì ở nhân vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Khi đọc một đoạn văn miêu tả cảnh vật rất chi tiết, sống động, người đọc cần chú ý điều gì để hiểu được dụng ý của tác giả?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để gọi hoặc xưng hô với người, vật, hoặc ý niệm vắng mặt hoặc không thể trả lời, nhằm bộc lộ trực tiếp cảm xúc?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Trong một bài thơ, việc sử dụng nhiều từ ngữ mang sắc thái biểu cảm mạnh (ví dụ: "thương thay", "đau đớn", "xót xa") cho thấy điều gì về giọng điệu của bài thơ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Phân tích một đoạn đối thoại giữa hai nhân vật trong truyện. Điều gì quan trọng nhất cần lưu ý để hiểu sâu sắc về họ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Chủ đề của một tác phẩm văn học là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Đọc câu thơ sau: 'Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng'. Biện pháp tu từ nào được sử dụng để tạo nên sự liên tưởng độc đáo giữa 'em' và 'mặt trời'?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc đặt nó vào bối cảnh lịch sử - xã hội ra đời giúp người đọc làm gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một tác phẩm tự sự kết thúc bằng một sự kiện bất ngờ, đảo lộn hoàn toàn dự đoán của độc giả. Yếu tố 'cốt truyện' nào được tác giả sử dụng hiệu quả ở đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Phân tích 'lời văn' trong một tác phẩm tự sự đòi hỏi người đọc phải chú ý đến những khía cạnh nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Đâu là sự khác biệt cơ bản giữa thơ trữ tình và thơ tự sự?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Một tác giả tùy bút thường xuyên lồng ghép những suy ngẫm, triết lý cá nhân về cuộc sống qua việc quan sát những sự vật, hiện tượng đời thường. Điều này thể hiện rõ nhất đặc trưng nào của thể loại tùy bút?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của một chi tiết nhỏ nhưng lặp đi lặp lại nhiều lần trong một tác phẩm truyện (ví dụ: hình ảnh chiếc gương vỡ, tiếng chuông đồng hồ). Chi tiết này có thể có tác dụng gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau: 'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo'. Phân tích mối quan hệ giữa cảnh vật và tâm trạng của nhà thơ.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Khi đánh giá tính hiệu quả của một đoạn kết trong truyện ngắn, người đọc cần xem xét điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Phép tu từ 'hoán dụ' hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một tác phẩm được viết theo ngôi kể thứ nhất (xưng 'tôi'). Điều này mang lại ưu điểm gì cho việc thể hiện nội dung?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của một hình ảnh cụ thể trong thơ (ví dụ: hình ảnh 'con thuyền' trong một bài thơ về chia ly). Hình ảnh đó có thể gợi ra điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Khi so sánh hai bài thơ khác nhau về cùng một chủ đề (ví dụ: tình yêu quê hương), người đọc nên tập trung vào những điểm nào để thấy được sự độc đáo của mỗi bài?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Phân tích một đoạn văn miêu tả tâm trạng nhân vật một cách gián tiếp qua hành động hoặc cảnh vật xung quanh. Kỹ năng này đòi hỏi người đọc phải làm gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trong thể loại tùy bút/tản văn, 'cái tôi' của người viết thường được thể hiện như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Đâu là chức năng chính của văn học được đề cập trong 'Tri thức ngữ văn'?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Giả sử bạn đọc một đoạn văn miêu tả một nhân vật hành động rất kỳ lạ, khó hiểu theo logic thông thường. Dựa vào kiến thức về 'Tri thức ngữ văn', bạn nên làm gì đầu tiên để cố gắng giải mã hành động đó?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức - Đề 06

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một đoạn văn miêu tả cảnh hoàng hôn trên biển, sử dụng nhiều từ ngữ gợi tả màu sắc rực rỡ (đỏ rực, vàng cam, tím biếc) và âm thanh (tiếng sóng vỗ rì rào, tiếng gió reo). Yếu tố nào của văn bản tự sự được thể hiện rõ nhất qua đoạn văn này?

  • A. Cốt truyện
  • B. Nhân vật
  • C. Không gian và thời gian nghệ thuật
  • D. Người kể chuyện

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ, việc xem xét cách tác giả sử dụng các hình ảnh, biểu tượng, và nhạc điệu của ngôn ngữ chủ yếu nhằm làm rõ yếu tố nào của tác phẩm thơ?

  • A. Cốt truyện và sự kiện
  • B. Tính cách nhân vật
  • C. Kết cấu văn bản
  • D. Chất trữ tình và cảm xúc

Câu 3: Trong văn nghị luận, một đoạn văn bắt đầu bằng việc trình bày một ý kiến hoặc nhận định, sau đó đưa ra các dẫn chứng (số liệu, sự kiện, câu chuyện) để chứng minh cho ý kiến đó. Kiểu lập luận nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn văn này?

  • A. Lập luận suy luận
  • B. Lập luận chứng minh
  • C. Lập luận bác bỏ
  • D. Lập luận so sánh

Câu 4: Đọc một đoạn trích truyện ngắn, người đọc cần chú ý đến lời nói, hành động, suy nghĩ của các nhân vật, cũng như cách người kể chuyện miêu tả họ. Việc làm này giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì về nhân vật?

  • A. Tính cách và nội tâm
  • B. Quan hệ với tác giả
  • C. Vai trò trong bối cảnh lịch sử
  • D. Số phận và kết cục cuối cùng

Câu 5: Phân tích một bài thơ viết về quê hương, người đọc nhận thấy tác giả lặp đi lặp lại hình ảnh "con đò", "bến sông" ở nhiều khổ thơ. Biện pháp tu từ nào được sử dụng ở đây và hiệu quả chính của nó là gì?

  • A. Ẩn dụ, làm cho hình ảnh thơ thêm phong phú.
  • B. Hoán dụ, gợi nhắc đến một khái niệm trừu tượng.
  • C. Điệp ngữ/Điệp cấu trúc, tạo nhịp điệu và nhấn mạnh cảm xúc, ấn tượng.
  • D. So sánh, làm nổi bật sự giống nhau giữa các sự vật.

Câu 6: Một bài văn nghị luận xã hội bàn về vấn đề ô nhiễm môi trường. Để tăng tính thuyết phục, người viết đưa vào các số liệu thống kê về lượng rác thải nhựa, hình ảnh về sông ngòi bị ô nhiễm, và trích dẫn ý kiến của các chuyên gia. Các yếu tố này thuộc loại dẫn chứng nào?

  • A. Dẫn chứng lý lẽ
  • B. Dẫn chứng thực tế (sự kiện, số liệu, nhân chứng)
  • C. Dẫn chứng so sánh
  • D. Dẫn chứng bác bỏ

Câu 7: Khi đọc một tác phẩm văn học, việc tìm hiểu về cuộc đời, sự nghiệp của tác giả và bối cảnh xã hội, lịch sử khi tác phẩm ra đời giúp người đọc làm gì tốt hơn?

  • A. Đánh giá chất lượng nghệ thuật của tác phẩm.
  • B. Thuộc lòng nội dung chính của tác phẩm.
  • C. Tìm ra các lỗi chính tả trong văn bản.
  • D. Hiểu sâu sắc hơn ý nghĩa, tư tưởng và thông điệp của tác phẩm.

Câu 8: Đoạn văn: "Ánh mắt ấy, cái nhìn ấy, nụ cười ấy... tất cả đều khắc sâu trong tâm trí tôi." Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu này và tác dụng của nó?

  • A. Liệt kê, nhấn mạnh sự đa dạng và ấn tượng sâu sắc của những điều được nhắc đến.
  • B. So sánh, làm rõ mối quan hệ giữa ánh mắt, cái nhìn và nụ cười.
  • C. Nhân hóa, gán cho sự vật những đặc điểm của con người.
  • D. Điệp ngữ, tạo nhịp điệu nhanh cho câu văn.

Câu 9: Một bài thơ có giọng điệu trầm buồn, da diết, thể hiện nỗi nhớ thương sâu sắc về quá khứ. Yếu tố nào của bài thơ đã tạo nên giọng điệu và cảm xúc chủ đạo đó?

  • A. Cốt truyện rõ ràng, mạch lạc.
  • B. Việc lựa chọn từ ngữ, hình ảnh, nhịp điệu và cách gieo vần.
  • C. Số lượng khổ thơ và câu thơ.
  • D. Thông tin tiểu sử của nhà thơ.

Câu 10: Khi đọc một văn bản, việc xác định chủ đề chính là gì?

  • A. Tóm tắt toàn bộ nội dung văn bản.
  • B. Liệt kê tất cả các sự kiện xảy ra.
  • C. Tìm ra tên của các nhân vật chính.
  • D. Xác định vấn đề, hiện tượng, hay khía cạnh đời sống được tác giả tập trung thể hiện và khám phá.

Câu 11: Xét câu: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa." (Thơ Huy Cận). Biện pháp tu từ so sánh được sử dụng ở đây có tác dụng gì nổi bật?

  • A. Gợi tả hình ảnh mặt trời lúc hoàng hôn rực rỡ, tròn đầy và có sức nóng.
  • B. Làm cho câu thơ trở nên khó hiểu hơn.
  • C. Nhấn mạnh sự nhỏ bé của mặt trời.
  • D. Tạo ra âm thanh du dương cho câu thơ.

Câu 12: Trong phân tích văn bản nghị luận, việc đánh giá tính xác thực và độ tin cậy của các dẫn chứng mà người viết đưa ra thuộc về bước nào của quá trình đọc hiểu?

  • A. Tìm hiểu thông tin chung về văn bản.
  • B. Xác định luận đề, luận điểm.
  • C. Phân tích và đánh giá văn bản.
  • D. Tóm tắt nội dung.

Câu 13: Một đoạn văn tự sự kể về một chuyến đi, trong đó người kể chuyện sử dụng đại từ "tôi" và trực tiếp bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ của mình. Đoạn văn này sử dụng ngôi kể nào?

  • A. Ngôi thứ nhất
  • B. Ngôi thứ hai
  • C. Ngôi thứ ba
  • D. Ngôi kể toàn tri

Câu 14: Giọng điệu của người kể chuyện (trong văn xuôi) hoặc chủ thể trữ tình (trong thơ) có vai trò quan trọng như thế nào trong việc thể hiện nội dung và tư tưởng của tác phẩm?

  • A. Chỉ đơn thuần làm cho câu văn thêm sinh động.
  • B. Quyết định độ dài ngắn của tác phẩm.
  • C. Xác định thể loại của tác phẩm.
  • D. Thể hiện thái độ, cảm xúc, quan điểm của người nói/kể/viết đối với đối tượng được nói đến, góp phần truyền tải thông điệp.

Câu 15: Khi đọc một văn bản, việc nhận diện các từ ngữ then chốt, các câu văn quan trọng hoặc các đoạn văn mang tính chất tổng kết giúp người đọc làm gì?

  • A. Đếm số lượng từ trong văn bản.
  • B. Xác định ý chính, luận điểm hoặc thông điệp quan trọng của văn bản.
  • C. Tìm ra các lỗi ngữ pháp.
  • D. Chỉ hiểu được nghĩa đen của từ ngữ.

Câu 16: Phân tích cấu trúc của một bài thơ, người đọc nhận thấy các khổ thơ được sắp xếp theo trình tự thời gian của một sự kiện, hoặc theo sự phát triển của một cảm xúc. Đây là cách tổ chức nào trong thơ?

  • A. Ngôn ngữ thơ
  • B. Hình ảnh thơ
  • C. Bố cục/Kết cấu
  • D. Nhịp điệu thơ

Câu 17: Trong một bài văn nghị luận, nếu người viết muốn chứng minh rằng việc đọc sách mang lại nhiều lợi ích, họ có thể sử dụng dẫn chứng nào sau đây là phù hợp và hiệu quả nhất?

  • A. Kể lại câu chuyện một người bạn thích chơi game hơn đọc sách.
  • B. Trích dẫn một câu nói nổi tiếng về tình yêu.
  • C. Nêu số lượng sách được in ra mỗi năm.
  • D. Dẫn chứng về những tấm gương thành công nhờ tự học qua sách, hoặc kết quả nghiên cứu khoa học về tác động của việc đọc sách lên não bộ.

Câu 18: Đọc một đoạn kịch, người đọc cần chú ý đặc biệt đến lời thoại của nhân vật và các chỉ dẫn sân khấu (ngoặc đơn). Việc này giúp người đọc hiểu được điều gì về nhân vật và tình huống?

  • A. Tính cách, tâm trạng, hành động của nhân vật và bối cảnh diễn ra sự việc.
  • B. Cốt truyện phức tạp của vở kịch.
  • C. Lý lịch trích ngang của đạo diễn.
  • D. Số lượng khán giả đã xem vở kịch.

Câu 19: Phân tích mối quan hệ giữa các sự kiện trong một văn bản tự sự, tìm ra nguyên nhân dẫn đến kết quả, hoặc sự kiện này tác động đến sự kiện kia như thế nào, là thao tác nhằm làm rõ yếu tố nào?

  • A. Không gian nghệ thuật
  • B. Cốt truyện và mạch truyện
  • C. Biện pháp tu từ
  • D. Giọng điệu

Câu 20: Khi đọc một văn bản và gặp một từ khó hiểu, việc sử dụng ngữ cảnh (các từ, câu xung quanh) để suy đoán nghĩa của từ đó là một kỹ năng quan trọng. Kỹ năng này thuộc về phương diện nào của đọc hiểu?

  • A. Phân tích cấu trúc văn bản.
  • B. Đánh giá tư tưởng tác giả.
  • C. Giải nghĩa từ ngữ trong văn cảnh.
  • D. Xác định thể loại văn bản.

Câu 21: Trong một bài văn nghị luận, luận điểm là gì?

  • A. Các ý kiến, nhận định cụ thể nhằm làm sáng tỏ luận đề.
  • B. Toàn bộ nội dung của bài văn.
  • C. Các dẫn chứng được sử dụng.
  • D. Kết luận cuối cùng của bài viết.

Câu 22: Đọc câu văn: "Những đám mây trắng bồng bềnh trôi trên nền trời xanh thẳm, như những chiếc thuyền buồm lãng du." Biện pháp tu từ nào được sử dụng và nó gợi lên cảm giác gì?

  • A. Hoán dụ, nhấn mạnh sự vững chãi của đám mây.
  • B. Nhân hóa, làm cho đám mây có hành động như con người.
  • C. Điệp ngữ, tạo sự lặp lại trong câu văn.
  • D. So sánh, gợi lên hình ảnh đám mây nhẹ nhàng, tự do, thơ mộng.

Câu 23: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc nhận xét về cách tác giả sử dụng ngôn ngữ (từ láy, từ tượng hình, câu văn dài/ngắn, nhịp điệu...) giúp làm rõ điều gì?

  • A. Số lượng trang của tác phẩm.
  • B. Phong cách nghệ thuật của tác giả và hiệu quả biểu đạt.
  • C. Giá bán của cuốn sách.
  • D. Độ tuổi của nhân vật chính.

Câu 24: Một đoạn văn nghị luận trình bày các mặt lợi và hại của việc sử dụng mạng xã hội, sau đó đưa ra lời khuyên về cách sử dụng hiệu quả. Đoạn văn này chủ yếu sử dụng kiểu lập luận nào?

  • A. Lập luận bác bỏ.
  • B. Lập luận chứng minh.
  • C. Lập luận phân tích và đánh giá.
  • D. Lập luận suy luận.

Câu 25: Trong văn tự sự, không gian nghệ thuật là gì?

  • A. Nơi tác giả viết tác phẩm.
  • B. Bối cảnh xã hội, lịch sử của tác phẩm.
  • C. Khoảng thời gian diễn ra câu chuyện.
  • D. Hình ảnh không gian được xây dựng trong tác phẩm, mang ý nghĩa biểu tượng hoặc góp phần thể hiện nội dung, tâm trạng.

Câu 26: Khi đọc một văn bản văn học, việc liên hệ nội dung tác phẩm với những trải nghiệm cá nhân, kiến thức đã có hoặc các vấn đề xã hội đương đại là một cách để làm gì?

  • A. Kết nối, mở rộng và khắc sâu sự hiểu biết về tác phẩm.
  • B. Tìm ra lỗi sai của tác giả.
  • C. Chỉ đơn thuần ghi nhớ thông tin.
  • D. Xác định thể loại chính xác của văn bản.

Câu 27: Xét câu: "Cả làng xóm cùng nhau ra đồng gặt lúa." Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu này và tác dụng của nó?

  • A. So sánh, làm rõ hành động gặt lúa.
  • B. Hoán dụ (lấy bộ phận/vật chứa đựng chỉ cái toàn thể/vật bị chứa đựng), nhấn mạnh sự chung sức, đồng lòng của cả cộng đồng.
  • C. Ẩn dụ, tạo hình ảnh ẩn ý về công việc.
  • D. Nhân hóa, gán cho làng xóm đặc tính của con người.

Câu 28: Một bài văn nghị luận về tác hại của thuốc lá. Để bác bỏ quan điểm cho rằng hút thuốc lá giúp giảm căng thẳng, người viết có thể sử dụng lập luận nào hiệu quả nhất?

  • A. Nêu ra các loại thuốc lá khác nhau.
  • B. Mô tả cách sản xuất thuốc lá.
  • C. Trích dẫn kết quả nghiên cứu khoa học chứng minh thuốc lá gây hại cho sức khỏe tâm thần và thể chất, không có tác dụng giảm căng thẳng về lâu dài.
  • D. Kể chuyện về một người bỏ thuốc lá thành công.

Câu 29: Khi đọc một bài thơ, việc chú ý đến nhịp điệu (cách ngắt nghỉ, gieo vần) có tác dụng gì đối với người đọc?

  • A. Giúp xác định số lượng nhân vật trong bài thơ.
  • B. Làm cho bài thơ dễ nhớ hơn.
  • C. Chỉ giúp nhận biết thể loại thơ.
  • D. Góp phần tạo nên nhạc điệu, cảm xúc, và nhấn mạnh ý nghĩa của các dòng thơ, khổ thơ.

Câu 30: Phân tích một văn bản, việc xác định mối quan hệ giữa nhan đề, lời đề từ (nếu có) và nội dung chính của văn bản giúp người đọc làm gì?

  • A. Hiểu rõ hơn chủ đề, tư tưởng hoặc dụng ý nghệ thuật của tác giả.
  • B. Đếm số lượng từ trong văn bản.
  • C. Tìm ra thông tin cá nhân của tác giả.
  • D. Chỉ để kiểm tra xem nhan đề có đúng chính tả không.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một đoạn văn miêu tả cảnh hoàng hôn trên biển, sử dụng nhiều từ ngữ gợi tả màu sắc rực rỡ (đỏ rực, vàng cam, tím biếc) và âm thanh (tiếng sóng vỗ rì rào, tiếng gió reo). Yếu tố nào của văn bản tự sự được thể hiện rõ nhất qua đoạn văn này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ, việc xem xét cách tác giả sử dụng các hình ảnh, biểu tượng, và nhạc điệu của ngôn ngữ chủ yếu nhằm làm rõ yếu tố nào của tác phẩm thơ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Trong văn nghị luận, một đoạn văn bắt đầu bằng việc trình bày một ý kiến hoặc nhận định, sau đó đưa ra các dẫn chứng (số liệu, sự kiện, câu chuyện) để chứng minh cho ý kiến đó. Kiểu lập luận nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn văn này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Đọc một đoạn trích truyện ngắn, người đọc cần chú ý đến lời nói, hành động, suy nghĩ của các nhân vật, cũng như cách người kể chuyện miêu tả họ. Việc làm này giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì về nhân vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Phân tích một bài thơ viết về quê hương, người đọc nhận thấy tác giả lặp đi lặp lại hình ảnh 'con đò', 'bến sông' ở nhiều khổ thơ. Biện pháp tu từ nào được sử dụng ở đây và hiệu quả chính của nó là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một bài văn nghị luận xã hội bàn về vấn đề ô nhiễm môi trường. Để tăng tính thuyết phục, người viết đưa vào các số liệu thống kê về lượng rác thải nhựa, hình ảnh về sông ngòi bị ô nhiễm, và trích dẫn ý kiến của các chuyên gia. Các yếu tố này thuộc loại dẫn chứng nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Khi đọc một tác phẩm văn học, việc tìm hiểu về cuộc đời, sự nghiệp của tác giả và bối cảnh xã hội, lịch sử khi tác phẩm ra đời giúp người đọc làm gì tốt hơn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Đoạn văn: 'Ánh mắt ấy, cái nhìn ấy, nụ cười ấy... tất cả đều khắc sâu trong tâm trí tôi.' Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu này và tác dụng của nó?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một bài thơ có giọng điệu trầm buồn, da diết, thể hiện nỗi nhớ thương sâu sắc về quá khứ. Yếu tố nào của bài thơ đã tạo nên giọng điệu và cảm xúc chủ đạo đó?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Khi đọc một văn bản, việc xác định chủ đề chính là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Xét câu: 'Mặt trời xuống biển như hòn lửa.' (Thơ Huy Cận). Biện pháp tu từ so sánh được sử dụng ở đây có tác dụng gì nổi bật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Trong phân tích văn bản nghị luận, việc đánh giá tính xác thực và độ tin cậy của các dẫn chứng mà người viết đưa ra thuộc về bước nào của quá trình đọc hiểu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Một đoạn văn tự sự kể về một chuyến đi, trong đó người kể chuyện sử dụng đại từ 'tôi' và trực tiếp bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ của mình. Đoạn văn này sử dụng ngôi kể nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Giọng điệu của người kể chuyện (trong văn xuôi) hoặc chủ thể trữ tình (trong thơ) có vai trò quan trọng như thế nào trong việc thể hiện nội dung và tư tưởng của tác phẩm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Khi đọc một văn bản, việc nhận diện các từ ngữ then chốt, các câu văn quan trọng hoặc các đoạn văn mang tính chất tổng kết giúp người đọc làm gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Phân tích cấu trúc của một bài thơ, người đọc nhận thấy các khổ thơ được sắp xếp theo trình tự thời gian của một sự kiện, hoặc theo sự phát triển của một cảm xúc. Đây là cách tổ chức nào trong thơ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Trong một bài văn nghị luận, nếu người viết muốn chứng minh rằng việc đọc sách mang lại nhiều lợi ích, họ có thể sử dụng dẫn chứng nào sau đây là phù hợp và hiệu quả nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Đọc một đoạn kịch, người đọc cần chú ý đặc biệt đến lời thoại của nhân vật và các chỉ dẫn sân khấu (ngoặc đơn). Việc này giúp người đọc hiểu được điều gì về nhân vật và tình huống?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Phân tích mối quan hệ giữa các sự kiện trong một văn bản tự sự, tìm ra nguyên nhân dẫn đến kết quả, hoặc sự kiện này tác động đến sự kiện kia như thế nào, là thao tác nhằm làm rõ yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Khi đọc một văn bản và gặp một từ khó hiểu, việc sử dụng ngữ cảnh (các từ, câu xung quanh) để suy đoán nghĩa của từ đó là một kỹ năng quan trọng. Kỹ năng này thuộc về phương diện nào của đọc hiểu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Trong một bài văn nghị luận, luận điểm là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Đọc câu văn: 'Những đám mây trắng bồng bềnh trôi trên nền trời xanh thẳm, như những chiếc thuyền buồm lãng du.' Biện pháp tu từ nào được sử dụng và nó gợi lên cảm giác gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc nhận xét về cách tác giả sử dụng ngôn ngữ (từ láy, từ tượng hình, câu văn dài/ngắn, nhịp điệu...) giúp làm rõ điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một đoạn văn nghị luận trình bày các mặt lợi và hại của việc sử dụng mạng xã hội, sau đó đưa ra lời khuyên về cách sử dụng hiệu quả. Đoạn văn này chủ yếu sử dụng kiểu lập luận nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Trong văn tự sự, không gian nghệ thuật là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Khi đọc một văn bản văn học, việc liên hệ nội dung tác phẩm với những trải nghiệm cá nhân, kiến thức đã có hoặc các vấn đề xã hội đương đại là một cách để làm gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Xét câu: 'Cả làng xóm cùng nhau ra đồng gặt lúa.' Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu này và tác dụng của nó?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một bài văn nghị luận về tác hại của thuốc lá. Để bác bỏ quan điểm cho rằng hút thuốc lá giúp giảm căng thẳng, người viết có thể sử dụng lập luận nào hiệu quả nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Khi đọc một bài thơ, việc chú ý đến nhịp điệu (cách ngắt nghỉ, gieo vần) có tác dụng gì đối với người đọc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Phân tích một văn bản, việc xác định mối quan hệ giữa nhan đề, lời đề từ (nếu có) và nội dung chính của văn bản giúp người đọc làm gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức - Đề 07

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn văn sau sử dụng người kể chuyện ở ngôi thứ mấy và điểm nhìn nào?

  • A. Ngôi thứ nhất, điểm nhìn bên ngoài.
  • B. Ngôi thứ ba, điểm nhìn toàn tri.
  • C. Ngôi thứ ba, điểm nhìn bên trong nhân vật.
  • D. Ngôi thứ nhất, điểm nhìn hỗn hợp.

Câu 2: Trong một truyện ngắn, tác giả miêu tả tỉ mỉ căn phòng cũ kỹ, đầy bụi bặm của nhân vật chính, nhấn mạnh sự bừa bộn, thiếu ánh sáng và những đồ vật gợi nhắc quá khứ đau buồn. Việc miêu tả không gian như vậy có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Tạo bối cảnh lịch sử cụ thể cho câu chuyện.
  • B. Góp phần khắc họa tính cách, số phận hoặc trạng thái tâm lý của nhân vật.
  • C. Làm chậm nhịp độ kể chuyện để tăng tính hồi hộp.
  • D. Cung cấp thông tin về các mối quan hệ xã hội của nhân vật.

Câu 3: Phân tích biện pháp tu từ trong câu thơ:

  • A. Ẩn dụ (đứa con là "mặt trời").
  • B. So sánh (đứa con "như" mặt trời).
  • C. Hoán dụ (lấy bộ phận chỉ toàn thể).
  • D. Nhân hóa (mặt trời có hành động).

Câu 4: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc chú ý đến nhịp điệu và vần thơ giúp người đọc cảm nhận điều gì?

  • A. Cốt truyện và sự phát triển của nhân vật.
  • B. Lí lẽ và dẫn chứng của bài thơ.
  • C. Xung đột và hành động kịch.
  • D. Cảm xúc, tâm trạng và nhạc điệu của bài thơ.

Câu 5: Một bài văn nghị luận bàn về tác hại của mạng xã hội đối với giới trẻ. Luận điểm nào sau đây KHÔNG phù hợp để triển khai cho đề tài này?

  • A. Mạng xã hội gây nghiện, ảnh hưởng đến thời gian học tập và sinh hoạt.
  • B. Mạng xã hội tiềm ẩn nguy cơ tiếp xúc với thông tin sai lệch, độc hại.
  • C. Mạng xã hội là công cụ hữu ích để kết nối bạn bè từ khắp nơi.
  • D. Áp lực từ việc so sánh bản thân với người khác trên mạng xã hội gây ảnh hưởng tiêu cực đến tâm lý.

Câu 6: Khi đọc một đoạn trích kịch, yếu tố nào sau đây thường bộc lộ rõ nhất tính cách, quan hệ giữa các nhân vật và diễn biến của xung đột?

  • A. Lời thoại của nhân vật.
  • B. Chỉ dẫn sân khấu.
  • C. Bối cảnh (không gian, thời gian).
  • D. Ngoại hình nhân vật (do tác giả miêu tả).

Câu 7: Biện pháp hoán dụ trong câu thơ

  • A. Màu sắc đặc trưng của núi rừng Việt Bắc.
  • B. Người dân Việt Bắc.
  • C. Cuộc sống lao động của người dân.
  • D. Tình cảm gắn bó giữa người đi và kẻ ở.

Câu 8: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu để nhấn mạnh sự cô đơn, lạc lõng của nhân vật?

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Điệp ngữ và liệt kê.

Câu 9: Khi phân tích "thời gian nghệ thuật" trong tác phẩm tự sự, người đọc cần chú ý điều gì?

  • A. Ngày tháng năm cụ thể của các sự kiện được nhắc đến.
  • B. Tổng thời lượng thực tế mà câu chuyện diễn ra ngoài đời.
  • C. Cách tác giả tổ chức, sắp xếp thời gian và nhịp độ kể chuyện.
  • D. Thời điểm tác giả hoàn thành tác phẩm.

Câu 10: Trong văn nghị luận, để làm rõ một luận điểm, người viết cần sử dụng các thao tác lập luận nào?

  • A. Giải thích, chứng minh, phân tích, bình luận.
  • B. So sánh, đối chiếu, bác bỏ.
  • C. Kể chuyện, miêu tả, biểu cảm.
  • D. Tổng hợp, khái quát, dự đoán.

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm xúc chủ đạo được thể hiện là gì?

  • A. Niềm vui gặp gỡ.
  • B. Sự tiếc nuối về quá khứ.
  • C. Nỗi nhớ thương da diết.
  • D. Sự giận hờn, trách móc.

Câu 12: Trong phân tích tác phẩm tự sự, "xung đột" là gì và đóng vai trò như thế nào?

  • A. Là lời giới thiệu về nhân vật chính.
  • B. Là bối cảnh không gian và thời gian của câu chuyện.
  • C. Là kết thúc có hậu của tác phẩm.
  • D. Là mâu thuẫn, đấu tranh giữa các lực lượng, thúc đẩy cốt truyện phát triển.

Câu 13: Đọc câu văn sau:

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Hoán dụ.
  • D. Nhân hóa.

Câu 14: Khi đánh giá một bài văn nghị luận, tiêu chí quan trọng nhất để xác định bài viết có sức thuyết phục hay không là gì?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh.
  • B. Luận điểm rõ ràng, lí lẽ chặt chẽ, dẫn chứng tiêu biểu.
  • C. Kết thúc bài viết bằng một câu hỏi tu từ.
  • D. Có độ dài tương đương với bài mẫu.

Câu 15: Trong một vở kịch, "chỉ dẫn sân khấu" (ngoặc đơn) có vai trò gì?

  • A. Là lời độc thoại nội tâm của nhân vật.
  • B. Là phần tóm tắt nội dung vở kịch.
  • C. Là tên của các màn, hồi trong kịch.
  • D. Hướng dẫn về bối cảnh, hành động, cảm xúc, giọng điệu của nhân vật.

Câu 16: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc và từ ngữ trong đoạn thơ:

  • A. Nhấn mạnh nỗi nhớ da diết, sâu nặng giữa người đi và Việt Bắc.
  • B. Tạo ra sự đối lập giữa cảnh vật và con người.
  • C. Thể hiện sự phân vân, do dự của người đi.
  • D. Miêu tả sự giàu đẹp, trù phú của thiên nhiên Việt Bắc.

Câu 17: Đọc câu văn sau:

  • A. Ẩn dụ.
  • B. Hoán dụ.
  • C. Nhân hóa.
  • D. So sánh.

Câu 18: Khi đọc một bài thơ, việc tìm hiểu "cấu tứ" của bài thơ giúp người đọc hiểu được điều gì?

  • A. Tiểu sử và cuộc đời của nhà thơ.
  • B. Cách tổ chức mạch cảm xúc, hình ảnh, ý tưởng của bài thơ.
  • C. Số lượng câu thơ và số tiếng trong mỗi câu.
  • D. Bối cảnh lịch sử ra đời của bài thơ.

Câu 19: Trong văn nghị luận, "bình luận" là thao tác lập luận như thế nào?

  • A. Trình bày các bằng chứng cụ thể để chứng minh luận điểm.
  • B. Chia nhỏ vấn đề thành các khía cạnh để xem xét.
  • C. Làm rõ nghĩa của các khái niệm, thuật ngữ.
  • D. Bàn bạc, mở rộng, đánh giá về vấn đề nghị luận.

Câu 20: Khi một tác phẩm tự sự kết thúc đột ngột, bỏ lửng, không giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn, đó là đặc điểm thường thấy ở thể loại nào trong văn học hiện đại?

  • A. Truyện ngắn.
  • B. Tiểu thuyết chương hồi.
  • C. Sử thi.
  • D. Truyện cổ tích.

Câu 21: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ trong câu:

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Hoán dụ.

Câu 22: Trong một bài thơ, tác giả sử dụng nhiều hình ảnh đối lập như

  • A. Tạo sự hài hước, giải trí cho bài thơ.
  • B. Làm nổi bật các khía cạnh khác nhau, tạo ấn tượng mạnh về đối tượng được miêu tả.
  • C. Làm cho bài thơ dễ hiểu, dễ thuộc hơn.
  • D. Kéo dài độ dài của bài thơ.

Câu 23: Khi phân tích "nhân vật" trong tác phẩm tự sự, chúng ta cần chú ý đến những phương diện nào?

  • A. Ngoại hình, tính cách, hành động, lời nói, mối quan hệ, sự phát triển.
  • B. Năm sinh, quê quán, tên thật của nhân vật.
  • C. Số lượng câu thoại của nhân vật.
  • D. Màu sắc trang phục yêu thích của nhân vật.

Câu 24: Trong văn nghị luận, "dẫn chứng" là gì và cần đảm bảo yêu cầu nào?

  • A. Là lời giới thiệu chung về vấn đề nghị luận.
  • B. Là ý kiến chủ quan, chưa được kiểm chứng của người viết.
  • C. Là phần mở bài hoặc kết bài của bài viết.
  • D. Là bằng chứng (sự kiện, số liệu, ví dụ...) để làm sáng tỏ luận điểm, cần tiêu biểu và xác thực.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Miêu tả ngoại hình và hành động.
  • B. Miêu tả nội tâm (suy nghĩ, cảm xúc trực tiếp).
  • C. Đối thoại giữa các nhân vật.
  • D. Giới thiệu trực tiếp của người kể chuyện.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của nhan đề

  • A. Chỉ đơn thuần là địa điểm diễn ra câu chuyện.
  • B. Nhấn mạnh sự giàu có, sung túc của gia đình hàng chài.
  • C. Thể hiện sự đối lập giữa vẻ đẹp lãng mạn từ xa và hiện thực trần trụi khi đến gần.
  • D. Gợi ý về một kết thúc buồn cho câu chuyện.

Câu 27: Trong một tác phẩm, việc sử dụng "người kể chuyện không đáng tin cậy" (unreliable narrator) có thể mang lại hiệu quả nghệ thuật gì?

  • A. Giúp người đọc tin tưởng tuyệt đối vào mọi điều được kể.
  • B. Làm cho câu chuyện trở nên đơn giản, dễ hiểu.
  • C. Giảm thiểu sự tham gia của người đọc vào quá trình giải mã ý nghĩa.
  • D. Buộc người đọc phải suy ngẫm, đánh giá và hình thành cách hiểu riêng về câu chuyện.

Câu 28: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích giữa văn bản thông tin và văn bản văn học.

  • A. Văn bản thông tin dùng từ Hán Việt, văn học dùng từ thuần Việt.
  • B. Văn bản thông tin cung cấp thông tin khách quan, văn học biểu đạt cảm xúc, suy tư chủ quan.
  • C. Văn bản thông tin dài hơn văn bản văn học.
  • D. Văn bản thông tin không sử dụng biện pháp tu từ, văn học có sử dụng.

Câu 29: Khi đọc một bài thơ theo thể tự do, yếu tố nào sau đây vẫn đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên nhạc điệu và cảm xúc?

  • A. Ngắt nhịp, phối thanh, điệp ngữ, cấu trúc câu.
  • B. Số lượng câu thơ trong bài.
  • C. Vần chân cố định ở cuối mỗi dòng.
  • D. Tuân thủ nghiêm ngặt luật bằng trắc.

Câu 30: Giả sử bạn đọc một đoạn trích từ một bài tùy bút. Đặc điểm nào sau đây là nổi bật nhất của thể loại này?

  • A. Chỉ tập trung kể lại các sự kiện theo trình tự thời gian.
  • B. Hoàn toàn khách quan, không bộc lộ cảm xúc cá nhân.
  • C. Chủ yếu sử dụng đối thoại để phát triển câu chuyện.
  • D. Kết hợp tự sự, trữ tình, nghị luận; bộc lộ rõ cái tôi chủ quan, cảm xúc, suy nghĩ của người viết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đoạn văn sau sử dụng người kể chuyện ở ngôi thứ mấy và điểm nhìn nào? "Hắn ngồi lặng lẽ bên cửa sổ, nhìn ra màn mưa trắng xóa. Lòng hắn nặng trĩu. Hắn biết, sau cơn mưa này, mọi thứ sẽ khác. Nhưng khác thế nào, hắn không dám nghĩ tới."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Trong một truyện ngắn, tác giả miêu tả tỉ mỉ căn phòng cũ kỹ, đầy bụi bặm của nhân vật chính, nhấn mạnh sự bừa bộn, thiếu ánh sáng và những đồ vật gợi nhắc quá khứ đau buồn. Việc miêu tả không gian như vậy có tác dụng chủ yếu gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Phân tích biện pháp tu từ trong câu thơ: "Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng" (Nguyễn Khoa Điềm).

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc chú ý đến nhịp điệu và vần thơ giúp người đọc cảm nhận điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Một bài văn nghị luận bàn về tác hại của mạng xã hội đối với giới trẻ. Luận điểm nào sau đây KHÔNG phù hợp để triển khai cho đề tài này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Khi đọc một đoạn trích kịch, yếu tố nào sau đây thường bộc lộ rõ nhất tính cách, quan hệ giữa các nhân vật và diễn biến của xung đột?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Biện pháp hoán dụ trong câu thơ "Áo chàm đưa buổi phân li / Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay" (Việt Bắc - Tố Hữu) dùng để chỉ đối tượng nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu để nhấn mạnh sự cô đơn, lạc lõng của nhân vật? "Hắn đi, đi mãi, đi mãi trên con đường vắng. Bóng hắn đổ dài, đơn độc. Xung quanh chỉ có tiếng gió hú, tiếng lá khô xào xạc. Không một bóng người."

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Khi phân tích 'thời gian nghệ thuật' trong tác phẩm tự sự, người đọc cần chú ý điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Trong văn nghị luận, để làm rõ một luận điểm, người viết cần sử dụng các thao tác lập luận nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm xúc chủ đạo được thể hiện là gì? "Nhớ gì như nhớ người yêu / Trăng lên đầu núi nắng chiều lưng nương / Nhớ từng bản khói cùng sương / Sớm khuya bếp lửa người thương đi về." (Việt Bắc - Tố Hữu)

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Trong phân tích tác phẩm tự sự, 'xung đột' là gì và đóng vai trò như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Đọc câu văn sau: "Cả làng xóm náo nức chuẩn bị cho ngày hội." Biện pháp tu từ nào được sử dụng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Khi đánh giá một bài văn nghị luận, tiêu chí quan trọng nhất để xác định bài viết có sức thuyết phục hay không là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Trong một vở kịch, 'chỉ dẫn sân khấu' (ngoặc đơn) có vai trò gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc và từ ngữ trong đoạn thơ: "Ta về, mình có nhớ ta / Ta về, ta nhớ những hoa cùng người / Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi / Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng / Ngày xuân mơ nở trắng rừng / Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang." (Việt Bắc - Tố Hữu)

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Đọc câu văn sau: "Những cánh buồm nâu trên biển như những mảnh hồn làng mạc bay đi." Biện pháp tu từ nào được sử dụng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Khi đọc một bài thơ, việc tìm hiểu 'cấu tứ' của bài thơ giúp người đọc hiểu được điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Trong văn nghị luận, 'bình luận' là thao tác lập luận như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Khi một tác phẩm tự sự kết thúc đột ngột, bỏ lửng, không giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn, đó là đặc điểm thường thấy ở thể loại nào trong văn học hiện đại?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ trong câu: "Gió heo may về, se se lạnh, đủ làm người ta nhớ về những mùa thu đã cũ." (Tùy bút)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Trong một bài thơ, tác giả sử dụng nhiều hình ảnh đối lập như "sáng" - "tối", "cao" - "thấp", "ồn ào" - "lặng lẽ". Biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Khi phân tích 'nhân vật' trong tác phẩm tự sự, chúng ta cần chú ý đến những phương diện nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Trong văn nghị luận, 'dẫn chứng' là gì và cần đảm bảo yêu cầu nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Đọc đoạn văn sau: "Những ngón tay gầy guộc lật từng trang sách cũ. Đôi mắt thâm quầng dán chặt vào dòng chữ. Tiếng thở dài khe khẽ." Đoạn văn sử dụng phương pháp miêu tả nhân vật nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của nhan đề "Chiếc thuyền ngoài xa" (Nguyễn Minh Châu) trong mối quan hệ với nội dung truyện.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Trong một tác phẩm, việc sử dụng 'người kể chuyện không đáng tin cậy' (unreliable narrator) có thể mang lại hiệu quả nghệ thuật gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích giữa văn bản thông tin và văn bản văn học.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Khi đọc một bài thơ theo thể tự do, yếu tố nào sau đây vẫn đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên nhạc điệu và cảm xúc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Giả sử bạn đọc một đoạn trích từ một bài tùy bút. Đặc điểm nào sau đây là nổi bật nhất của thể loại này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức - Đề 08

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong một đoạn văn miêu tả cánh đồng lúa chín vàng, nhà văn viết:

  • A. Nhân hóa
  • B. So sánh
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Xét câu thơ:

  • A. Ẩn dụ
  • B. So sánh
  • C. Hoán dụ
  • D. Điệp ngữ

Câu 3: Phân tích tác dụng của việc sử dụng điệp ngữ trong đoạn thơ sau:

  • A. Giúp câu thơ dài hơn, giàu hình ảnh hơn.
  • B. Tạo nhịp điệu nhanh, gấp gáp cho đoạn thơ.
  • C. Nhấn mạnh sự thay đổi cảm xúc của nhân vật trữ tình.
  • D. Tô đậm, khắc sâu nỗi nhớ da diết, mãnh liệt nhiều cung bậc.

Câu 4: Điểm khác biệt cốt lõi giữa ẩn dụ và hoán dụ trong văn học là gì?

  • A. Ẩn dụ dựa trên sự tương đồng, hoán dụ dựa trên sự liên tưởng gần gũi.
  • B. Ẩn dụ gọi tên sự vật bằng tên sự vật khác, hoán dụ không gọi tên sự vật.
  • C. Ẩn dụ chỉ dùng trong thơ, hoán dụ dùng trong văn xuôi.
  • D. Ẩn dụ là một dạng của so sánh ngầm, hoán dụ là một dạng của nhân hóa.

Câu 5: Trong cấu trúc của một truyện ngắn, yếu tố nào đóng vai trò là chuỗi các sự kiện được sắp xếp theo một trật tự nhất định nhằm thể hiện chủ đề và tư tưởng của tác phẩm?

  • A. Không gian nghệ thuật
  • B. Cốt truyện
  • C. Nhân vật
  • D. Điểm nhìn trần thuật

Câu 6: Phân tích vai trò của việc miêu tả không gian

  • A. Nhân vật có tính cách hướng nội, thích ở một mình.
  • B. Nhân vật có sở thích sưu tầm đồ cổ.
  • C. Nhân vật là người gọn gàng, sạch sẽ.
  • D. Gợi ý về hoàn cảnh sống khó khăn, thiếu thốn hoặc tâm trạng u uất của nhân vật.

Câu 7: Khi người kể chuyện xưng

  • A. Điểm nhìn ngôi thứ nhất
  • B. Điểm nhìn ngôi thứ ba toàn tri
  • C. Điểm nhìn ngôi thứ ba hạn tri
  • D. Điểm nhìn hỗn hợp

Câu 8: Việc sử dụng điểm nhìn ngôi thứ nhất trong một tác phẩm tự sự thường mang lại hiệu quả gì cho người đọc?

  • A. Giúp người đọc có cái nhìn khách quan, toàn diện về mọi sự kiện.
  • B. Tạo khoảng cách giữa người đọc và câu chuyện, tăng tính bí ẩn.
  • C. Khiến câu chuyện trở nên chân thực, đáng tin cậy và giúp người đọc dễ đồng cảm với nhân vật.
  • D. Cho phép người kể chuyện biết hết mọi suy nghĩ, hành động của tất cả nhân vật.

Câu 9: Điểm nhìn ngôi thứ ba toàn tri cho phép người kể chuyện làm gì?

  • A. Chỉ kể lại những gì nhân vật
  • B. Chỉ kể lại những sự kiện xảy ra ở một địa điểm duy nhất.
  • C. Chỉ tập trung miêu tả ngoại hình và hành động bên ngoài của nhân vật.
  • D. Biết được suy nghĩ, cảm xúc, quá khứ, tương lai của tất cả hoặc hầu hết các nhân vật.

Câu 10: Nhân vật nào trong tác phẩm văn học thường mang những nét tính cách tiêu biểu cho một tầng lớp, một loại người hoặc một khuynh hướng xã hội nhất định tại thời điểm tác phẩm ra đời?

  • A. Nhân vật chính
  • B. Nhân vật điển hình
  • C. Nhân vật phụ
  • D. Nhân vật ước lệ

Câu 11: Khi phân tích sự phát triển tâm lý của một nhân vật trong truyện, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần chú ý đến ngoại hình và trang phục của nhân vật.
  • B. Chỉ cần chú ý đến lời thoại trực tiếp của nhân vật.
  • C. Chỉ cần chú ý đến hành động bên ngoài của nhân vật.
  • D. Những suy nghĩ nội tâm, diễn biến cảm xúc, sự thay đổi trong nhận thức và hành động theo thời gian hoặc hoàn cảnh.

Câu 12: Yếu tố nào trong văn bản văn học thể hiện thái độ, tình cảm, cảm xúc của người viết (hoặc người kể chuyện, nhân vật) đối với đối tượng được nói tới hoặc đối với người đọc?

  • A. Giọng điệu
  • B. Ngôn ngữ miêu tả
  • C. Cốt truyện
  • D. Không gian nghệ thuật

Câu 13: Một đoạn văn miêu tả trận đánh với những câu ngắn, dồn dập, nhiều động từ mạnh và từ láy gợi âm thanh dữ dội. Việc sử dụng giọng điệu này có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Thể hiện sự buồn bã, tiếc nuối của người kể chuyện.
  • B. Gợi tả không khí khẩn trương, ác liệt, căng thẳng của trận đánh.
  • C. Nhấn mạnh vẻ đẹp lãng mạn của chiến tranh.
  • D. Làm cho đoạn văn trở nên nhẹ nhàng, thư thái.

Câu 14: Điểm khác biệt nổi bật về hình thức giữa thơ truyền thống (ví dụ: lục bát, song thất lục bát) và thơ hiện đại (thơ tự do) là gì?

  • A. Thơ truyền thống thường viết về thiên nhiên, thơ hiện đại viết về con người.
  • B. Thơ truyền thống có vần, thơ hiện đại không có vần.
  • C. Thơ truyền thống thường tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc về số tiếng, niêm, luật bằng trắc, thơ hiện đại có hình thức tự do hơn.
  • D. Thơ truyền thống chỉ sử dụng ngôn ngữ trang trọng, thơ hiện đại sử dụng ngôn ngữ đời thường.

Câu 15: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng phổ biến của truyện ngắn hiện đại?

  • A. Cốt truyện thường đơn giản, ít sự kiện, đôi khi không theo trình tự thời gian tuyến tính.
  • B. Tập trung khắc họa diễn biến tâm trạng, đời sống nội tâm phức tạp của nhân vật.
  • C. Sử dụng nhiều kỹ thuật trần thuật mới như dòng ý thức, độc thoại nội tâm.
  • D. Luôn kết thúc có hậu, giải quyết trọn vẹn mọi mâu thuẫn.

Câu 16: Trong văn học,

  • A. Hình ảnh, sự vật cụ thể mang ý nghĩa khái quát, trừu tượng, gợi nhiều liên tưởng sâu sắc.
  • B. Một loại biện pháp tu từ chỉ dùng để so sánh.
  • C. Chi tiết nghệ thuật chỉ xuất hiện trong truyện cổ tích.
  • D. Tên gọi khác của nhân vật chính trong tác phẩm.

Câu 17: Hình ảnh

  • A. Sự giàu có, sung túc.
  • B. Sức mạnh thiên nhiên vô tận.
  • C. Cái tôi cá nhân, khát vọng tìm kiếm, khám phá hoặc sự phụ thuộc, gắn bó.
  • D. Nỗi buồn cô đơn, lạc lõng.

Câu 18: Phân biệt

  • A. Chủ đề là bài học đạo đức, tư tưởng là nội dung câu chuyện.
  • B. Chủ đề là tên tác phẩm, tư tưởng là ý nghĩa nhan đề.
  • C. Chủ đề là cảm xúc của tác giả, tư tưởng là suy nghĩ của nhân vật.
  • D. Chủ đề là vấn đề đời sống được tác phẩm phản ánh, tư tưởng là nhận thức, đánh giá mới mẻ của tác giả về vấn đề đó.

Câu 19: Mối liên hệ giữa chủ đề của tác phẩm và các chi tiết nghệ thuật (như hành động nhân vật, miêu tả cảnh vật) là gì?

  • A. Các chi tiết nghệ thuật phục vụ, làm rõ và sâu sắc thêm chủ đề của tác phẩm.
  • B. Chủ đề tồn tại độc lập, không liên quan đến các chi tiết nghệ thuật.
  • C. Các chi tiết nghệ thuật chỉ có chức năng trang trí, làm đẹp cho văn bản.
  • D. Chủ đề chỉ được thể hiện qua lời giới thiệu của tác giả ở đầu tác phẩm.

Câu 20: Dạng văn bản nào thường sử dụng lí lẽ, dẫn chứng và các thao tác lập luận để làm sáng tỏ một vấn đề, nhằm thuyết phục người đọc, người nghe đồng tình với ý kiến, quan điểm của người viết/nói?

  • A. Văn bản tự sự
  • B. Văn bản miêu tả
  • C. Văn bản nghị luận
  • D. Văn bản biểu cảm

Câu 21: Cấu trúc phổ biến của một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội thường bao gồm những phần chính nào?

  • A. Mở bài, Thân bài (chỉ có miêu tả), Kết bài.
  • B. Mở bài (giới thiệu nhân vật), Thân bài (kể chuyện), Kết bài (nêu cảm nghĩ).
  • C. Mở bài (đặt câu hỏi), Thân bài (trả lời câu hỏi), Kết bài (tóm tắt).
  • D. Mở bài (nêu vấn đề), Thân bài (giải thích, phân tích, chứng minh, bình luận), Kết bài (khẳng định, đề xuất).

Câu 22: Để tăng tính thuyết phục cho lập luận trong bài văn nghị luận, người viết cần chú trọng điều gì khi sử dụng dẫn chứng?

  • A. Sử dụng càng nhiều dẫn chứng càng tốt, không cần chọn lọc.
  • B. Dẫn chứng phải chính xác, tiêu biểu, đáng tin cậy và phù hợp với luận điểm.
  • C. Chỉ cần nêu tên dẫn chứng mà không cần phân tích, bình luận.
  • D. Dẫn chứng có thể là ý kiến chủ quan, chưa được kiểm chứng.

Câu 23: Khi đọc một đoạn văn, nếu tác giả không nói thẳng mà chỉ đưa ra các chi tiết, sự kiện gợi ý, người đọc cần sử dụng kỹ năng nào để hiểu được ý đồ của tác giả hoặc thông tin ngầm ẩn?

  • A. Kỹ năng suy luận
  • B. Kỹ năng ghi nhớ
  • C. Kỹ năng tóm tắt
  • D. Kỹ năng tra từ điển

Câu 24: Để tổng hợp thông tin từ một văn bản dài, người đọc hiệu quả thường làm gì?

  • A. Chỉ đọc lướt qua phần mở đầu và kết thúc.
  • B. Chép lại toàn bộ văn bản.
  • C. Tập trung vào các chi tiết nhỏ, bỏ qua ý chính.
  • D. Xác định ý chính của từng đoạn, tìm mối liên hệ giữa các ý chính và rút ra kết luận chung.

Câu 25: Khi đọc một bài báo trình bày các quan điểm khác nhau về một vấn đề gây tranh cãi, người đọc cần làm gì để đánh giá tính khách quan và độ tin cậy của thông tin?

  • A. Chỉ tin vào quan điểm của người viết mà không đặt câu hỏi.
  • B. Chỉ đọc những phần mình đồng ý và bỏ qua phần còn lại.
  • C. Xem xét nguồn thông tin, kiểm tra tính logic của lập luận, tìm kiếm các bằng chứng hỗ trợ và đối chiếu với các nguồn khác (nếu có).
  • D. Chấp nhận tất cả thông tin được đưa ra là đúng sự thật.

Câu 26: Mối liên hệ giữa văn học và bối cảnh xã hội, lịch sử tại thời điểm tác phẩm ra đời là gì?

  • A. Văn học là tấm gương phản chiếu hiện thực xã hội, đồng thời chịu ảnh hưởng và tác động trở lại xã hội.
  • B. Văn học hoàn toàn tách biệt, không liên quan gì đến bối cảnh xã hội, lịch sử.
  • C. Văn học chỉ có chức năng giải trí, không mang giá trị nhận thức về xã hội.
  • D. Bối cảnh xã hội chỉ ảnh hưởng đến hình thức của tác phẩm, không ảnh hưởng đến nội dung.

Câu 27: Khái niệm nào trong nghiên cứu văn học tập trung vào việc xem xét tác phẩm như một cấu trúc ngôn ngữ đặc biệt, phân tích các quy luật tổ chức, hình thức và phương thức biểu đạt riêng của từng thể loại, tác giả hay giai đoạn văn học?

  • A. Phê bình xã hội học
  • B. Thi pháp học
  • C. Lý luận văn học
  • D. Văn học sử

Câu 28: Khi phân tích một bài thơ theo góc độ thi pháp, người nghiên cứu có thể tập trung vào những yếu tố nào?

  • A. Chỉ tập trung vào tiểu sử của nhà thơ.
  • B. Chỉ tập trung vào việc bài thơ được xuất bản ở đâu.
  • C. Chỉ tập trung vào cảm nhận chủ quan của người đọc.
  • D. Cấu trúc bài thơ, hệ thống thể loại, ngôn ngữ thơ (vần, nhịp, hình ảnh, biện pháp tu từ), các mô típ, thủ pháp nghệ thuật đặc trưng.

Câu 29: Để nhận diện một lập luận chặt chẽ trong văn bản nghị luận, người đọc cần kiểm tra điều gì?

  • A. Mối quan hệ logic giữa các luận điểm, luận cứ và dẫn chứng; tính hợp lý và đầy đủ của bằng chứng.
  • B. Số lượng từ ngữ hoa mỹ, phức tạp được sử dụng.
  • C. Độ dài của văn bản.
  • D. Việc sử dụng nhiều câu hỏi tu từ.

Câu 30: Sai lầm phổ biến nào cần tránh khi phân tích một tác phẩm văn học?

  • A. Tìm hiểu bối cảnh ra đời của tác phẩm.
  • B. Phân tích các biện pháp nghệ thuật được sử dụng.
  • C. Áp đặt suy nghĩ, cảm xúc chủ quan của bản thân mà không dựa vào văn bản hoặc bối cảnh tác phẩm.
  • D. Đối chiếu tác phẩm với các tác phẩm khác cùng thời hoặc cùng tác giả.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Trong một đoạn văn miêu tả cánh đồng lúa chín vàng, nhà văn viết: "Mặt trời như một hòn lửa khổng lồ treo lơ lửng giữa trời." Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Xét câu thơ: "Áo chàm đưa buổi phân ly". Từ "áo chàm" ở đây gợi liên tưởng đến những người nào? Biện pháp tu từ nào thường tạo nên hiệu quả gợi tả này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Phân tích tác dụng của việc sử dụng điệp ngữ trong đoạn thơ sau: "Nhớ gì như nhớ người yêu / Nhớ gì như nhớ phù sa sông Hồng / Nhớ gì như nhớ cố hương".

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Điểm khác biệt cốt lõi giữa ẩn dụ và hoán dụ trong văn học là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Trong cấu trúc của một truyện ngắn, yếu tố nào đóng vai trò là chuỗi các sự kiện được sắp xếp theo một trật tự nhất định nhằm thể hiện chủ đề và tư tưởng của tác phẩm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Phân tích vai trò của việc miêu tả không gian "một căn gác xép chật hẹp, ẩm thấp" trong một truyện ngắn có thể giúp người đọc hiểu thêm điều gì về nhân vật sống trong đó?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Khi người kể chuyện xưng "tôi" và tham gia trực tiếp vào câu chuyện với những suy nghĩ, cảm xúc của mình, đó là loại điểm nhìn trần thuật nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Việc sử dụng điểm nhìn ngôi thứ nhất trong một tác phẩm tự sự thường mang lại hiệu quả gì cho người đọc?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Điểm nhìn ngôi thứ ba toàn tri cho phép người kể chuyện làm gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Nhân vật nào trong tác phẩm văn học thường mang những nét tính cách tiêu biểu cho một tầng lớp, một loại người hoặc một khuynh hướng xã hội nhất định tại thời điểm tác phẩm ra đời?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Khi phân tích sự phát triển tâm lý của một nhân vật trong truyện, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Yếu tố nào trong văn bản văn học thể hiện thái độ, tình cảm, cảm xúc của người viết (hoặc người kể chuyện, nhân vật) đối với đối tượng được nói tới hoặc đối với người đọc?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Một đoạn văn miêu tả trận đánh với những câu ngắn, dồn dập, nhiều động từ mạnh và từ láy gợi âm thanh dữ dội. Việc sử dụng giọng điệu này có tác dụng chủ yếu là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Điểm khác biệt nổi bật về hình thức giữa thơ truyền thống (ví dụ: lục bát, song thất lục bát) và thơ hiện đại (thơ tự do) là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng phổ biến của truyện ngắn hiện đại?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Trong văn học, "biểu tượng" là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Hình ảnh "con thuyền" trong bài thơ "Thuyền và biển" (Xuân Quỳnh) có thể được phân tích như một biểu tượng cho điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Phân biệt "chủ đề" và "tư tưởng" của tác phẩm văn học.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Mối liên hệ giữa chủ đề của tác phẩm và các chi tiết nghệ thuật (như hành động nhân vật, miêu tả cảnh vật) là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Dạng văn bản nào thường sử dụng lí lẽ, dẫn chứng và các thao tác lập luận để làm sáng tỏ một vấn đề, nhằm thuyết phục người đọc, người nghe đồng tình với ý kiến, quan điểm của người viết/nói?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Cấu trúc phổ biến của một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội thường bao gồm những phần chính nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Để tăng tính thuyết phục cho lập luận trong bài văn nghị luận, người viết cần chú trọng điều gì khi sử dụng dẫn chứng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Khi đọc một đoạn văn, nếu tác giả không nói thẳng mà chỉ đưa ra các chi tiết, sự kiện gợi ý, người đọc cần sử dụng kỹ năng nào để hiểu được ý đồ của tác giả hoặc thông tin ngầm ẩn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Để tổng hợp thông tin từ một văn bản dài, người đọc hiệu quả thường làm gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Khi đọc một bài báo trình bày các quan điểm khác nhau về một vấn đề gây tranh cãi, người đọc cần làm gì để đánh giá tính khách quan và độ tin cậy của thông tin?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Mối liên hệ giữa văn học và bối cảnh xã hội, lịch sử tại thời điểm tác phẩm ra đời là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Khái niệm nào trong nghiên cứu văn học tập trung vào việc xem xét tác phẩm như một cấu trúc ngôn ngữ đặc biệt, phân tích các quy luật tổ chức, hình thức và phương thức biểu đạt riêng của từng thể loại, tác giả hay giai đoạn văn học?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Khi phân tích một bài thơ theo góc độ thi pháp, người nghiên cứu có thể tập trung vào những yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Để nhận diện một lập luận chặt chẽ trong văn bản nghị luận, người đọc cần kiểm tra điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Sai lầm phổ biến nào cần tránh khi phân tích một tác phẩm văn học?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức - Đề 09

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định

  • A. Số lượng câu chữ và bố cục bài thơ.
  • B. Tiểu sử và hoàn cảnh sáng tác của tác giả.
  • C. Những biểu hiện cụ thể, sinh động của đời sống được mã hóa qua ngôn ngữ, gợi cảm xúc và liên tưởng.
  • D. Quy tắc gieo vần và ngắt nhịp trong bài thơ.

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để làm nổi bật vẻ đẹp của cảnh vật:

  • A. So sánh và ẩn dụ.
  • B. Nhân hóa và hoán dụ.
  • C. Điệp ngữ và liệt kê.
  • D. Nói quá và nói giảm nói tránh.

Câu 3: Trong một văn bản nghị luận,

  • A. Là những bằng chứng cụ thể, số liệu xác thực để chứng minh.
  • B. Là lời giới thiệu chung về vấn đề sẽ nghị luận.
  • C. Là phần kết thúc, tóm lược lại nội dung đã trình bày.
  • D. Là ý kiến, quan điểm chính mà người viết muốn đặt ra và chứng minh tính đúng đắn của nó.

Câu 4: Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôn ngữ giàu tính biểu cảm trong văn học.

  • A. Giúp văn bản tuân thủ chặt chẽ các quy tắc ngữ pháp.
  • B. Gợi cảm xúc, tạo ấn tượng mạnh mẽ và làm cho hình tượng văn học trở nên sống động.
  • C. Đảm bảo tính khách quan và khoa học cho nội dung.
  • D. Rút ngắn độ dài của văn bản.

Câu 5: Khi đọc một tác phẩm văn học, việc xác định

  • A. Vấn đề chính, hiện tượng đời sống được tác phẩm tập trung phản ánh.
  • B. Quan điểm, thái độ của tác giả đối với vấn đề được phản ánh.
  • C. Cách sử dụng ngôn ngữ và các biện pháp tu từ của tác giả.
  • D. Trình tự sắp xếp các sự kiện trong tác phẩm.

Câu 6:

  • A. Đưa ra định nghĩa hoặc làm rõ bản chất của vấn đề.
  • B. Nêu lên ý nghĩa, giá trị của vấn đề.
  • C. Sử dụng bằng chứng xác thực để khẳng định tính đúng đắn, chân thực của luận điểm.
  • D. Phủ nhận một ý kiến sai lầm hoặc đối lập.

Câu 7: Phân biệt giữa

  • A. Chủ đề là ý nghĩa sâu sắc, còn tư tưởng là vấn đề được nói tới.
  • B. Chủ đề là vấn đề, hiện tượng được phản ánh; tư tưởng là thông điệp, quan điểm, thái độ của tác giả về vấn đề đó.
  • C. Chủ đề là cảm xúc của người đọc, còn tư tưởng là cảm xúc của tác giả.
  • D. Chủ đề chỉ có trong thơ, còn tư tưởng chỉ có trong văn xuôi.

Câu 8: Đọc đoạn thơ:

  • A. Từ ngữ gợi tả màu sắc, hình dáng, cảm giác.
  • B. Biện pháp so sánh ẩn dụ phức tạp.
  • C. Các từ láy và điệp ngữ.
  • D. Ngôn ngữ mang tính triết lý sâu sắc.

Câu 9: Yếu tố nào trong văn bản nghị luận ít quan trọng nhất trong việc thuyết phục người đọc?

  • A. Luận điểm rõ ràng.
  • B. Luận cứ sắc bén, hợp lý.
  • C. Dẫn chứng tiêu biểu, đáng tin cậy.
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ Hán Việt cổ kính.

Câu 10: Giọng điệu trong văn học là gì và có vai trò như thế nào?

  • A. Là tốc độ đọc văn bản của người đọc.
  • B. Là cách tác giả sắp xếp các đoạn văn.
  • C. Là thái độ, tình cảm của người viết thể hiện qua lời văn, góp phần quan trọng tạo nên sức hấp dẫn cho tác phẩm.
  • D. Là số lượng từ ngữ được sử dụng trong văn bản.

Câu 11: Khi phân tích

  • A. Mọi chi tiết được tác giả miêu tả.
  • B. Chi tiết có khả năng gợi mở, làm sáng tỏ tính cách nhân vật, diễn biến cốt truyện hoặc chủ đề, tư tưởng tác phẩm.
  • C. Chi tiết xuất hiện nhiều lần nhất trong tác phẩm.
  • D. Chi tiết dễ nhớ nhất đối với người đọc.

Câu 12: Đoạn văn:

  • A. Chứng minh.
  • B. Giải thích.
  • C. Bình luận.
  • D. So sánh.

Câu 13: Nhận định nào sau đây không chính xác khi nói về mối quan hệ giữa ngôn ngữ và hình tượng văn học?

  • A. Ngôn ngữ là chất liệu để xây dựng hình tượng văn học.
  • B. Sự độc đáo trong sử dụng ngôn ngữ góp phần tạo nên hình tượng đặc sắc.
  • C. Hình tượng văn học được thể hiện chủ yếu thông qua ngôn ngữ.
  • D. Ngôn ngữ chỉ có vai trò truyền tải thông tin, không liên quan đến việc xây dựng hình tượng.

Câu 14: Đọc đoạn văn sau và xác định giọng điệu chủ đạo:

  • A. Hóm hỉnh, vui tươi.
  • B. Buồn bã, tiếc nuối.
  • C. Khách quan, trung lập.
  • D. Phấn khởi, tự hào.

Câu 15: Trong cấu trúc bài văn nghị luận, phần

  • A. Triển khai các luận điểm bằng luận cứ và dẫn chứng để làm sáng tỏ vấn đề.
  • B. Giới thiệu vấn đề và nêu luận điểm chính.
  • C. Tóm tắt lại các ý đã trình bày và khẳng định lại vấn đề.
  • D. Nêu cảm nhận cá nhân về vấn đề mà không cần dẫn chứng.

Câu 16: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để tăng tính gợi hình, gợi cảm cho câu văn, câu thơ bằng cách gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng?

  • A. Hoán dụ.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Điệp ngữ.
  • D. Ẩn dụ.

Câu 17: Đọc câu văn sau:

  • A. Ẩn dụ.
  • B. Hoán dụ.
  • C. So sánh.
  • D. Nhân hóa.

Câu 18: Để đánh giá tính thuyết phục của một bài văn nghị luận, người đọc cần chú trọng nhất vào yếu tố nào?

  • A. Độ dài của bài viết.
  • B. Số lượng từ ngữ khó hiểu.
  • C. Sự chặt chẽ trong lập luận, tính xác thực của dẫn chứng và tính hợp lý của luận cứ.
  • D. Việc sử dụng nhiều biện pháp tu từ.

Câu 19: Yếu tố nào sau đây không thuộc về nội dung của tác phẩm văn học?

  • A. Chủ đề.
  • B. Tư tưởng.
  • C. Hình tượng nhân vật.
  • D. Cấu trúc câu văn.

Câu 20: Khi đọc một văn bản thông tin, chiến lược đọc hiệu quả nhất để nắm bắt nội dung chính là gì?

  • A. Đọc lướt tiêu đề, các đề mục nhỏ, đoạn mở đầu và kết thúc, chú ý đến các từ khóa quan trọng.
  • B. Đọc thật chậm và ghi nhớ từng câu, từng chữ.
  • C. Chỉ đọc phần in đậm hoặc in nghiêng.
  • D. Tìm kiếm thông tin chi tiết ngay từ lần đọc đầu tiên.

Câu 21: Phân tích vai trò của

  • A. Bối cảnh không ảnh hưởng đến nhân vật, chỉ là phông nền.
  • B. Bối cảnh chỉ quyết định ngoại hình của nhân vật.
  • C. Bối cảnh là môi trường sống, tác động trực tiếp đến suy nghĩ, hành động, tính cách và số phận của nhân vật.
  • D. Bối cảnh chỉ có vai trò làm đẹp cho câu chuyện.

Câu 22:

  • A. Đưa ra bằng chứng cụ thể.
  • B. Làm rõ nghĩa của một khái niệm, thuật ngữ, hoặc bản chất của một hiện tượng, vấn đề.
  • C. Nêu ý nghĩa, giá trị của vấn đề.
  • D. So sánh hai đối tượng để làm nổi bật đặc điểm.

Câu 23: Khi đọc một bài thơ, việc chú ý đến

  • A. Thông tin khách quan về sự kiện.
  • B. Luận điểm chính của bài thơ.
  • C. Các bằng chứng để chứng minh.
  • D. Cảm xúc, tâm trạng và nhịp cảm xúc mà bài thơ muốn truyền tải.

Câu 24: Phân tích vai trò của

  • A. Cung cấp bằng chứng cụ thể, xác thực để làm sáng tỏ và tăng sức thuyết phục cho luận điểm.
  • B. Chỉ có tác dụng làm dài bài viết.
  • C. Là cách để tác giả thể hiện cảm xúc cá nhân.
  • D. Giúp người đọc dễ dàng tìm kiếm thông tin.

Câu 25: Đọc câu văn sau và xác định biện pháp tu từ:

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Điệp ngữ.
  • D. Nhân hóa.

Câu 26: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định

  • A. Các số liệu thống kê được sử dụng.
  • B. Trình tự các sự kiện diễn ra.
  • C. Định nghĩa các khái niệm phức tạp.
  • D. Thái độ, quan điểm, nhận định, đánh giá của người viết về vấn đề được bàn luận.

Câu 27: Yếu tố nào của ngôn ngữ văn học góp phần tạo nên tính đa nghĩa và chiều sâu cho tác phẩm?

  • A. Sử dụng linh hoạt các lớp nghĩa của từ, biện pháp tu từ, và tính biểu cảm.
  • B. Chỉ sử dụng các từ ngữ đơn nghĩa, dễ hiểu.
  • C. Tránh sử dụng các biện pháp tu từ.
  • D. Tập trung vào việc cung cấp thông tin một cách trực tiếp.

Câu 28: Đọc đoạn văn sau và xác định thao tác lập luận không được sử dụng:

  • A. Phân tích (ưu/nhược điểm).
  • B. So sánh (với học truyền thống).
  • C. Chứng minh (đoạn này chưa đưa dẫn chứng cụ thể).
  • D. Bình luận (thể hiện quan điểm đánh giá ưu/nhược điểm).

Câu 29: Khi đọc một văn bản văn học, việc đặt câu hỏi và tìm câu trả lời trong quá trình đọc giúp người đọc điều gì?

  • A. Bỏ qua những chi tiết không hiểu rõ.
  • B. Chỉ tập trung vào việc ghi nhớ thông tin.
  • C. Đọc nhanh hơn mà không cần suy nghĩ.
  • D. Chủ động tương tác với văn bản, khám phá các lớp nghĩa, và hình thành cách hiểu cá nhân.

Câu 30: Yếu tố nào sau đây là đặc trưng cơ bản, phân biệt văn học với các loại hình nghệ thuật khác như âm nhạc hay hội họa?

  • A. Sử dụng ngôn từ làm chất liệu chính để phản ánh hiện thực và biểu đạt tư tưởng, tình cảm.
  • B. Có khả năng gây xúc động cho người tiếp nhận.
  • C. Được sáng tạo bởi con người.
  • D. Có thể truyền tải những câu chuyện hoặc thông điệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định "hình tượng thơ" giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng *hiệu quả nhất* để làm nổi bật vẻ đẹp của cảnh vật: "Mặt trời như một quả cầu lửa khổng lồ từ từ nhô lên sau rặng tre, nhuộm vàng cả dòng sông, khiến những giọt sương đêm còn đọng trên lá bỗng hóa thành muôn ngàn viên kim cương lấp lánh."

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Trong một văn bản nghị luận, "luận điểm" có vai trò như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôn ngữ giàu tính biểu cảm trong văn học.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Khi đọc một tác phẩm văn học, việc xác định "chủ đề" của tác phẩm giúp người đọc hiểu được điều gì cốt lõi?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: "Thao tác lập luận chứng minh" trong văn nghị luận có mục đích chính là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Phân biệt giữa "chủ đề" và "tư tưởng" của tác phẩm văn học.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Đọc đoạn thơ: "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo". Hai câu thơ này chủ yếu sử dụng yếu tố nào để tạo nên hình ảnh thơ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Yếu tố nào trong văn bản nghị luận *ít quan trọng nhất* trong việc thuyết phục người đọc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Giọng điệu trong văn học là gì và có vai trò như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Khi phân tích "chi tiết tiêu biểu" trong truyện ngắn, người đọc cần chú ý đến điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Đoạn văn: "Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe. Khói thuốc chứa hàng ngàn chất độc, trong đó có những chất gây ung thư phổi, bệnh tim mạch. Theo thống kê của WHO, mỗi năm có hàng triệu người chết vì các bệnh liên quan đến thuốc lá." Đoạn văn này chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Nhận định nào sau đây *không chính xác* khi nói về mối quan hệ giữa ngôn ngữ và hình tượng văn học?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Đọc đoạn văn sau và xác định giọng điệu chủ đạo: "Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu? Nhớ sao cái thuở tung hoành ngang dọc, một mình một cõi, không sợ trời không sợ đất! Giờ đây, chỉ còn là một đống tro tàn..."?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Trong cấu trúc bài văn nghị luận, phần "thân bài" có nhiệm vụ chính là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để tăng tính gợi hình, gợi cảm cho câu văn, câu thơ bằng cách gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Đọc câu văn sau: "Những ngón tay gầy guộc, xương xẩu ấy đã dệt nên bao cuộc đời." Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong cụm từ "những ngón tay gầy guộc, xương xẩu ấy" để chỉ người lao động vất vả?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Để đánh giá tính thuyết phục của một bài văn nghị luận, người đọc cần chú trọng nhất vào yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Yếu tố nào sau đây *không* thuộc về nội dung của tác phẩm văn học?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Khi đọc một văn bản thông tin, chiến lược đọc hiệu quả nhất để nắm bắt nội dung chính là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Phân tích vai trò của "bối cảnh" (không gian, thời gian, hoàn cảnh xã hội) trong việc xây dựng hình tượng nhân vật.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: "Thao tác lập luận giải thích" trong văn nghị luận nhằm mục đích gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Khi đọc một bài thơ, việc chú ý đến "nhịp điệu" và "vần" giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Phân tích vai trò của "dẫn chứng" trong bài văn nghị luận.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Đọc câu văn sau và xác định biện pháp tu từ: "Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo / Từng chiếc lá rụng, rụng bao nhiêu!"?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định "thao tác lập luận bình luận" giúp người đọc hiểu được điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Yếu tố nào của ngôn ngữ văn học góp phần tạo nên tính đa nghĩa và chiều sâu cho tác phẩm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Đọc đoạn văn sau và xác định thao tác lập luận *không* được sử dụng: "Học trực tuyến có nhiều ưu điểm như tiết kiệm thời gian di chuyển, linh hoạt về giờ giấc. Tuy nhiên, nó cũng tồn tại nhược điểm là thiếu tương tác trực tiếp, dễ xao nhãng. So với học truyền thống, học trực tuyến đòi hỏi sự tự giác cao hơn từ người học."?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Khi đọc một văn bản văn học, việc đặt câu hỏi và tìm câu trả lời trong quá trình đọc giúp người đọc điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Yếu tố nào sau đây là đặc trưng cơ bản, phân biệt văn học với các loại hình nghệ thuật khác như âm nhạc hay hội họa?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức - Đề 10

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong "Tri thức ngữ văn" trang 101, khi phân tích một truyện thơ dân tộc thiểu số, yếu tố nào sau đây thường được xem là cốt lõi, thể hiện hành trình và sự biến đổi của nhân vật chính, đặc biệt là trong các xung đột xã hội hoặc tình yêu?

  • A. Không gian nghệ thuật
  • B. Cốt truyện
  • C. Thời gian nghệ thuật
  • D. Giọng điệu trần thuật

Câu 2: "Tri thức ngữ văn" trang 101 có thể đề cập đến đặc điểm nào của nhân vật trong truyện thơ dân tộc thiểu số, phân biệt họ với nhân vật trong truyện cổ tích hay sử thi?

  • A. Luôn mang sức mạnh siêu nhiên.
  • B. Đại diện cho các vị thần, anh hùng.
  • C. Tính cách đơn giản, không phát triển.
  • D. Có chiều sâu tâm lý, phức tạp, thể hiện nội tâm qua hành động và lời nói.

Câu 3: Khi đọc một đoạn truyện thơ có nhiều lời đối đáp giữa các nhân vật, "Tri thức ngữ văn" trang 101 gợi ý ta cần chú ý điều gì để hiểu rõ hơn về tính cách và mối quan hệ của họ?

  • A. Nội dung lời đối đáp, cách xưng hô và thái độ.
  • B. Số lượng câu thoại của mỗi người.
  • C. Độ dài ngắn của các lời thoại.
  • D. Việc sử dụng các từ láy, từ ghép.

Câu 4: Phân tích không gian nghệ thuật trong truyện thơ dân tộc thiểu số, "Tri thức ngữ văn" trang 101 có thể nhấn mạnh đặc điểm nào sau đây, thường liên quan đến bối cảnh sinh hoạt và văn hóa cộng đồng?

  • A. Không gian xa lạ, huyền ảo.
  • B. Không gian đô thị hiện đại.
  • C. Không gian gần gũi với thiên nhiên, núi rừng, bản làng.
  • D. Không gian hoàn toàn trừu tượng.

Câu 5: "Tri thức ngữ văn" trang 101 có thể giải thích rằng, khác với một số thể loại tự sự khác, thời gian nghệ thuật trong truyện thơ dân tộc thiểu số thường có đặc điểm gì?

  • A. Luôn tuân thủ trình tự thời gian tuyến tính nghiêm ngặt.
  • B. Có sự kết hợp giữa thời gian thực tại và thời gian tâm tưởng, hồi ức.
  • C. Chỉ tập trung vào thời gian quá khứ huyền thoại.
  • D. Hoàn toàn phi thời gian.

Câu 6: Giả sử "Tri thức ngữ văn" trang 101 có đề cập đến vai trò của người kể chuyện trong truyện thơ. Theo đó, người kể chuyện trong truyện thơ dân tộc thiểu số thường có đặc điểm nào?

  • A. Tham gia vào câu chuyện với tư cách là người chứng kiến, thể hiện thái độ, cảm xúc.
  • B. Hoàn toàn giấu mình, chỉ thuật lại sự việc một cách khách quan.
  • C. Chỉ xuất hiện ở phần mở đầu và kết thúc.
  • D. Luôn là một nhân vật chính trong truyện.

Câu 7: Khi phân tích ngôn ngữ trong truyện thơ dân tộc thiểu số theo gợi ý từ "Tri thức ngữ văn" trang 101, chúng ta cần chú ý đến việc sử dụng các yếu tố nào sau đây để thấy tính đặc trưng của thể loại này?

  • A. Các thuật ngữ khoa học chuyên ngành.
  • B. Ngôn ngữ hành chính, công vụ.
  • C. Ngôn ngữ báo chí, truyền thông.
  • D. Các từ ngữ, hình ảnh giàu chất dân gian, gần gũi với đời sống, sinh hoạt.

Câu 8: "Tri thức ngữ văn" trang 101 có thể hướng dẫn cách nhận diện và phân tích biện pháp nghệ thuật so sánh trong truyện thơ. Nếu gặp câu "Nàng đẹp như bông hoa rừng", biện pháp so sánh này có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Tạo không khí thần bí.
  • B. Làm nổi bật vẻ đẹp tự nhiên, trong sáng của nhân vật.
  • C. Thể hiện sức mạnh phi thường của nhân vật.
  • D. Giúp câu thơ có vần điệu hơn.

Câu 9: Giả sử "Tri thức ngữ văn" trang 101 đề cập đến biện pháp điệp ngữ (lặp lại từ ngữ, cụm từ, câu). Trong truyện thơ, điệp ngữ thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Rút ngắn độ dài văn bản.
  • B. Che giấu cảm xúc của nhân vật.
  • C. Nhấn mạnh cảm xúc, suy nghĩ, tạo nhịp điệu cho câu thơ.
  • D. Làm cho câu thơ trở nên khó hiểu hơn.

Câu 10: Khi phân tích nhân vật phản diện trong truyện thơ dân tộc thiểu số dựa vào "Tri thức ngữ văn" trang 101, ta cần chú ý đến khía cạnh nào để hiểu vai trò của họ trong việc thúc đẩy cốt truyện và làm nổi bật nhân vật chính?

  • A. Trang phục và ngoại hình của họ.
  • B. Số lượng người theo phe họ.
  • C. Tên gọi của họ trong truyện.
  • D. Động cơ hành động và mâu thuẫn với nhân vật chính.

Câu 11: "Tri thức ngữ văn" trang 101 có thể hướng dẫn cách đọc hiểu một đoạn thơ trữ tình. Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để nắm bắt nội dung và cảm xúc chủ đạo của đoạn thơ?

  • A. Các từ ngữ biểu cảm, hình ảnh, biện pháp tu từ.
  • B. Cốt truyện và hệ thống nhân vật.
  • C. Thời gian và không gian cụ thể.
  • D. Các sự kiện lịch sử được nhắc đến.

Câu 12: Giả sử "Tri thức ngữ văn" trang 101 nói về vai trò của vần và nhịp trong thơ trữ tình. Nếu một bài thơ sử dụng vần chân liên tục và nhịp thơ đều đặn, điều đó có thể tạo ra hiệu quả gì về mặt cảm xúc?

  • A. Tạo cảm giác hỗn loạn, bất ổn.
  • B. Làm cho bài thơ trở nên khó đọc.
  • C. Tạo sự liền mạch, du dương, nhấn mạnh cảm xúc.
  • D. Làm giảm đi tính biểu cảm.

Câu 13: Khi phân tích hình ảnh trong thơ trữ tình theo "Tri thức ngữ văn" trang 101, việc xác định hình ảnh đó thuộc loại nào (tự nhiên, con người, sự vật...) và ý nghĩa biểu tượng của nó là rất cần thiết để làm gì?

  • A. Đếm số lượng dòng thơ.
  • B. Xác định năm sáng tác bài thơ.
  • C. So sánh bài thơ với các tác phẩm khác.
  • D. Hiểu sâu sắc hơn cảm xúc, tư tưởng mà nhà thơ gửi gắm.

Câu 14: "Tri thức ngữ văn" trang 101 có thể hướng dẫn cách phân biệt giữa nghĩa đen và nghĩa bóng của từ ngữ trong thơ. Nếu câu thơ "Mặt trời của tôi" được dùng để chỉ người yêu, thì "mặt trời" ở đây mang nghĩa gì?

  • A. Nghĩa đen, chỉ thiên thể phát sáng.
  • B. Nghĩa bóng, biểu tượng cho điều quý giá, rực rỡ, mang lại sự sống/niềm vui.
  • C. Nghĩa gốc của từ.
  • D. Nghĩa từ điển.

Câu 15: Giả sử "Tri thức ngữ văn" trang 101 đề cập đến vai trò của yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ trữ tình. Chức năng chính của các yếu tố này trong một bài thơ trữ tình là gì?

  • A. Thay thế hoàn toàn yếu tố biểu cảm.
  • B. Biến bài thơ thành một câu chuyện hoàn chỉnh.
  • C. Làm nền, gợi cảm xúc, tạo hoàn cảnh cho cảm xúc bộc lộ.
  • D. Chỉ có tác dụng cung cấp thông tin khách quan.

Câu 16: Theo "Tri thức ngữ văn" trang 101, khi đọc một văn bản văn học (truyện thơ hoặc thơ trữ tình), việc đặt văn bản vào ngữ cảnh văn hóa, xã hội, lịch sử lúc tác phẩm ra đời giúp người đọc điều gì?

  • A. Hiểu sâu sắc hơn ý nghĩa, giá trị của tác phẩm và thông điệp tác giả muốn gửi gắm.
  • B. Thay đổi hoàn toàn nội dung của tác phẩm.
  • C. Bỏ qua việc phân tích các yếu tố nghệ thuật.
  • D. Chỉ tập trung vào cuộc đời riêng của tác giả.

Câu 17: "Tri thức ngữ văn" trang 101 có thể nhấn mạnh rằng, sự khác biệt cơ bản giữa truyện thơ dân tộc thiểu số và thơ trữ tình nằm ở yếu tố nào?

  • A. Việc sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt.
  • B. Độ dài của văn bản.
  • C. Số lượng nhân vật.
  • D. Mục đích chính: kể lại một câu chuyện (truyện thơ) hay bộc lộ trực tiếp cảm xúc, suy nghĩ (thơ trữ tình).

Câu 18: Khi phân tích biện pháp ẩn dụ trong thơ theo "Tri thức ngữ văn" trang 101, điều quan trọng nhất là xác định mối quan hệ giữa sự vật được gọi tên và sự vật được ngầm hiểu dựa trên cơ sở nào?

  • A. Quan hệ gần gũi về không gian.
  • B. Quan hệ tương đồng (giống nhau) về mặt đặc điểm, tính chất.
  • C. Quan hệ nhân quả.
  • D. Quan hệ trái ngược hoàn toàn.

Câu 19: "Tri thức ngữ văn" trang 101 có thể gợi ý rằng, để đánh giá một tác phẩm văn học (truyện thơ hoặc thơ trữ tình), ngoài việc phân tích nội dung và nghệ thuật, cần xem xét thêm yếu tố nào?

  • A. Giá bán của cuốn sách chứa tác phẩm.
  • B. Số lượng người đã đọc tác phẩm.
  • C. Giá trị nhân văn, thẩm mỹ và đóng góp của tác phẩm đối với người đọc và xã hội.
  • D. Kích thước phông chữ được in.

Câu 20: Giả sử "Tri thức ngữ văn" trang 101 hướng dẫn cách phân tích giọng điệu của người kể chuyện trong truyện thơ. Giọng điệu này có thể thể hiện điều gì về thái độ của người kể đối với câu chuyện và nhân vật?

  • A. Sự đồng cảm, xót thương, ngưỡng mộ hoặc phê phán.
  • B. Thông tin về nơi sinh của người kể.
  • C. Dự đoán kết thúc câu chuyện.
  • D. Số lượng nhân vật sẽ xuất hiện.

Câu 21: "Tri thức ngữ văn" trang 101 có thể đề cập đến tầm quan trọng của việc liên hệ, so sánh văn bản đang đọc với các văn bản khác (cùng thể loại, cùng chủ đề...). Việc này giúp người đọc điều gì?

  • A. Tìm ra lỗi sai trong văn bản.
  • B. Nhận diện nét độc đáo, sự kế thừa và phát triển của tác phẩm.
  • C. Thuộc lòng toàn bộ tác phẩm.
  • D. Chỉ tập trung vào một khía cạnh duy nhất của văn bản.

Câu 22: Khi phân tích cấu tứ bài thơ trữ tình theo gợi ý từ "Tri thức ngữ văn" trang 101, ta chú ý đến cách sắp xếp, tổ chức các yếu tố (hình ảnh, cảm xúc, suy nghĩ) như thế nào để tạo nên chỉnh thể bài thơ?

  • A. Sắp xếp ngẫu nhiên, không theo trật tự nào.
  • B. Chỉ sắp xếp theo vần điệu.
  • C. Sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái.
  • D. Theo một mạch cảm xúc, logic suy nghĩ hoặc sự vận động của hình ảnh.

Câu 23: "Tri thức ngữ văn" trang 101 có thể nhấn mạnh rằng, dù là truyện thơ hay thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây luôn đóng vai trò quan trọng trong việc truyền tải cảm xúc và tạo ấn tượng cho người đọc?

  • A. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhạc điệu và sức gợi cảm.
  • B. Độ dày của giấy in.
  • C. Tên của nhà xuất bản.
  • D. Số lượng trang của tác phẩm.

Câu 24: Giả sử "Tri thức ngữ văn" trang 101 đề cập đến cách nhận biết chủ đề của tác phẩm. Chủ đề của một truyện thơ hay thơ trữ tình là gì?

  • A. Tên riêng của các nhân vật.
  • B. Số lượng các câu thơ.
  • C. Vấn đề chính, hiện tượng đời sống được tác giả tập trung phản ánh và thể hiện tư tưởng.
  • D. Loại giấy dùng để in sách.

Câu 25: "Tri thức ngữ văn" trang 101 có thể hướng dẫn cách phân tích nhân vật trong truyện thơ bằng cách xem xét cả hành động bên ngoài lẫn diễn biến nội tâm. Điều này giúp ta hiểu điều gì về nhân vật?

  • A. Động cơ, suy nghĩ, cảm xúc và sự phát triển của họ.
  • B. Chiều cao và cân nặng của nhân vật.
  • C. Tuổi chính xác của nhân vật.
  • D. Nơi nhân vật sẽ đến trong tương lai.

Câu 26: Khi đọc "Tri thức ngữ văn" trang 101 về thơ trữ tình, ta hiểu rằng mục đích chính của thể loại này là gì?

  • A. Thuật lại một sự kiện lịch sử chính xác.
  • B. Cung cấp thông tin khoa học.
  • C. Kể lại một câu chuyện dài với nhiều tình tiết phức tạp.
  • D. Bộc lộ trực tiếp tình cảm, cảm xúc, suy nghĩ của chủ thể trữ tình.

Câu 27: "Tri thức ngữ văn" trang 101 có thể đề cập đến vai trò của yếu tố tưởng tượng và hư cấu trong truyện thơ. Yếu tố này giúp tạo nên điều gì cho tác phẩm?

  • A. Tính xác thực tuyệt đối.
  • B. Sự hấp dẫn, kỳ ảo, thể hiện ước mơ và quan niệm của cộng đồng.
  • C. Tính khách quan, trung thực.
  • D. Sự nhàm chán, đơn điệu.

Câu 28: Khi phân tích cấu trúc của một bài thơ trữ tình theo gợi ý từ "Tri thức ngữ văn" trang 101, việc chia bài thơ thành các khổ, các đoạn có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ để trang trí cho bài thơ.
  • B. Không có ý nghĩa gì về mặt nội dung và cảm xúc.
  • C. Đánh dấu sự chuyển đổi về ý, cảm xúc, hoặc sự phát triển của mạch thơ.
  • D. Giúp người đọc dễ dàng đếm số câu thơ.

Câu 29: "Tri thức ngữ văn" trang 101 có thể hướng dẫn cách nhận diện và phân tích biện pháp hoán dụ. Nếu câu thơ "Áo chàm đưa buổi phân li" được sử dụng, "áo chàm" là hoán dụ cho điều gì?

  • A. Những người dân tộc thiểu số (dựa trên trang phục đặc trưng).
  • B. Màu sắc của bầu trời.
  • C. Một loại cây.
  • D. Sự giàu có, sang trọng.

Câu 30: "Tri thức ngữ văn" trang 101 giúp người đọc hiểu rằng, để cảm thụ sâu sắc một văn bản văn học, điều quan trọng nhất là sự kết hợp giữa việc nắm vững kiến thức về thể loại, biện pháp nghệ thuật và yếu tố nào sau đây?

  • A. Khả năng ghi nhớ chính xác từng câu chữ.
  • B. Tốc độ đọc nhanh.
  • C. Việc đọc thuộc lòng toàn bộ tác phẩm.
  • D. Sự trải nghiệm cá nhân và khả năng đồng cảm, tưởng tượng của người đọc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong 'Tri thức ngữ văn' trang 101, khi phân tích một truyện thơ dân tộc thiểu số, yếu tố nào sau đây thường được xem là cốt lõi, thể hiện hành trình và sự biến đổi của nhân vật chính, đặc biệt là trong các xung đột xã hội hoặc tình yêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: 'Tri thức ngữ văn' trang 101 có thể đề cập đến đặc điểm nào của nhân vật trong truyện thơ dân tộc thiểu số, phân biệt họ với nhân vật trong truyện cổ tích hay sử thi?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khi đọc một đoạn truyện thơ có nhiều lời đối đáp giữa các nhân vật, 'Tri thức ngữ văn' trang 101 gợi ý ta cần chú ý điều gì để hiểu rõ hơn về tính cách và mối quan hệ của họ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phân tích không gian nghệ thuật trong truyện thơ dân tộc thiểu số, 'Tri thức ngữ văn' trang 101 có thể nhấn mạnh đặc điểm nào sau đây, thường liên quan đến bối cảnh sinh hoạt và văn hóa cộng đồng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: 'Tri thức ngữ văn' trang 101 có thể giải thích rằng, khác với một số thể loại tự sự khác, thời gian nghệ thuật trong truyện thơ dân tộc thiểu số thường có đặc điểm gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Giả sử 'Tri thức ngữ văn' trang 101 có đề cập đến vai trò của người kể chuyện trong truyện thơ. Theo đó, người kể chuyện trong truyện thơ dân tộc thiểu số thường có đặc điểm nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Khi phân tích ngôn ngữ trong truyện thơ dân tộc thiểu số theo gợi ý từ 'Tri thức ngữ văn' trang 101, chúng ta cần chú ý đến việc sử dụng các yếu tố nào sau đây để thấy tính đặc trưng của thể loại này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: 'Tri thức ngữ văn' trang 101 có thể hướng dẫn cách nhận diện và phân tích biện pháp nghệ thuật so sánh trong truyện thơ. Nếu gặp câu 'Nàng đẹp như bông hoa rừng', biện pháp so sánh này có tác dụng chủ yếu gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Giả sử 'Tri thức ngữ văn' trang 101 đề cập đến biện pháp điệp ngữ (lặp lại từ ngữ, cụm từ, câu). Trong truyện thơ, điệp ngữ thường được sử dụng để làm gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Khi phân tích nhân vật phản diện trong truyện thơ dân tộc thiểu số dựa vào 'Tri thức ngữ văn' trang 101, ta cần chú ý đến khía cạnh nào để hiểu vai trò của họ trong việc thúc đẩy cốt truyện và làm nổi bật nhân vật chính?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: 'Tri thức ngữ văn' trang 101 có thể hướng dẫn cách đọc hiểu một đoạn thơ trữ tình. Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để nắm bắt nội dung và cảm xúc chủ đạo của đoạn thơ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Giả sử 'Tri thức ngữ văn' trang 101 nói về vai trò của vần và nhịp trong thơ trữ tình. Nếu một bài thơ sử dụng vần chân liên tục và nhịp thơ đều đặn, điều đó có thể tạo ra hiệu quả gì về mặt cảm xúc?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Khi phân tích hình ảnh trong thơ trữ tình theo 'Tri thức ngữ văn' trang 101, việc xác định hình ảnh đó thuộc loại nào (tự nhiên, con người, sự vật...) và ý nghĩa biểu tượng của nó là rất cần thiết để làm gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: 'Tri thức ngữ văn' trang 101 có thể hướng dẫn cách phân biệt giữa nghĩa đen và nghĩa bóng của từ ngữ trong thơ. Nếu câu thơ 'Mặt trời của tôi' được dùng để chỉ người yêu, thì 'mặt trời' ở đây mang nghĩa gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Giả sử 'Tri thức ngữ văn' trang 101 đề cập đến vai trò của yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ trữ tình. Chức năng chính của các yếu tố này trong một bài thơ trữ tình là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Theo 'Tri thức ngữ văn' trang 101, khi đọc một văn bản văn học (truyện thơ hoặc thơ trữ tình), việc đặt văn bản vào ngữ cảnh văn hóa, xã hội, lịch sử lúc tác phẩm ra đời giúp người đọc điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: 'Tri thức ngữ văn' trang 101 có thể nhấn mạnh rằng, sự khác biệt cơ bản giữa truyện thơ dân tộc thiểu số và thơ trữ tình nằm ở yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Khi phân tích biện pháp ẩn dụ trong thơ theo 'Tri thức ngữ văn' trang 101, điều quan trọng nhất là xác định mối quan hệ giữa sự vật được gọi tên và sự vật được ngầm hiểu dựa trên cơ sở nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: 'Tri thức ngữ văn' trang 101 có thể gợi ý rằng, để đánh giá một tác phẩm văn học (truyện thơ hoặc thơ trữ tình), ngoài việc phân tích nội dung và nghệ thuật, cần xem xét thêm yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Giả sử 'Tri thức ngữ văn' trang 101 hướng dẫn cách phân tích giọng điệu của người kể chuyện trong truyện thơ. Giọng điệu này có thể thể hiện điều gì về thái độ của người kể đối với câu chuyện và nhân vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: 'Tri thức ngữ văn' trang 101 có thể đề cập đến tầm quan trọng của việc liên hệ, so sánh văn bản đang đọc với các văn bản khác (cùng thể loại, cùng chủ đề...). Việc này giúp người đọc điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khi phân tích cấu tứ bài thơ trữ tình theo gợi ý từ 'Tri thức ngữ văn' trang 101, ta chú ý đến cách sắp xếp, tổ chức các yếu tố (hình ảnh, cảm xúc, suy nghĩ) như thế nào để tạo nên chỉnh thể bài thơ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: 'Tri thức ngữ văn' trang 101 có thể nhấn mạnh rằng, dù là truyện thơ hay thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây luôn đóng vai trò quan trọng trong việc truyền tải cảm xúc và tạo ấn tượng cho người đọc?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Giả sử 'Tri thức ngữ văn' trang 101 đề cập đến cách nhận biết chủ đề của tác phẩm. Chủ đề của một truyện thơ hay thơ trữ tình là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: 'Tri thức ngữ văn' trang 101 có thể hướng dẫn cách phân tích nhân vật trong truyện thơ bằng cách xem xét cả hành động bên ngoài lẫn diễn biến nội tâm. Điều này giúp ta hiểu điều gì về nhân vật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khi đọc 'Tri thức ngữ văn' trang 101 về thơ trữ tình, ta hiểu rằng mục đích chính của thể loại này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: 'Tri thức ngữ văn' trang 101 có thể đề cập đến vai trò của yếu tố tưởng tượng và hư cấu trong truyện thơ. Yếu tố này giúp tạo nên điều gì cho tác phẩm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi phân tích cấu trúc của một bài thơ trữ tình theo gợi ý từ 'Tri thức ngữ văn' trang 101, việc chia bài thơ thành các khổ, các đoạn có ý nghĩa gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: 'Tri thức ngữ văn' trang 101 có thể hướng dẫn cách nhận diện và phân tích biện pháp hoán dụ. Nếu câu thơ 'Áo chàm đưa buổi phân li' được sử dụng, 'áo chàm' là hoán dụ cho điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 101 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: 'Tri thức ngữ văn' trang 101 giúp người đọc hiểu rằng, để cảm thụ sâu sắc một văn bản văn học, điều quan trọng nhất là sự kết hợp giữa việc nắm vững kiến thức về thể loại, biện pháp nghệ thuật và yếu tố nào sau đây?

Viết một bình luận