Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 1: Lực tương tác giữa các điện tích - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Hai vật nhỏ A và B ban đầu không mang điện. Sau khi cọ xát vào nhau, vật A nhiễm điện dương. Hỏi vật B nhiễm điện loại gì và giải thích sự nhiễm điện của B dựa trên sự di chuyển của hạt cơ bản nào?
- A. Nhiễm điện dương do nhận thêm proton.
- B. Nhiễm điện âm do mất bớt electron.
- C. Nhiễm điện âm do nhận thêm electron.
- D. Nhiễm điện dương do mất bớt proton.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây về lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên là sai?
- A. Lực tương tác tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
- B. Lực tương tác tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích.
- C. Lực tương tác phụ thuộc vào môi trường đặt các điện tích.
- D. Lực tương tác luôn là lực hút, bất kể dấu của hai điện tích.
Câu 3: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r trong chân không thì lực tương tác giữa chúng có độ lớn là F. Nếu đặt chúng trong một môi trường có hằng số điện môi ε > 1 và giữ nguyên khoảng cách r, thì lực tương tác giữa chúng sẽ là bao nhiêu?
- A. εF
- B. F/ε
- C. ε²F
- D. F/ε²
Câu 4: Hai điện tích điểm cùng dấu đặt cách nhau một khoảng r. Lực đẩy giữa chúng có độ lớn là F. Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích lên gấp đôi (2r) thì độ lớn lực đẩy giữa chúng sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng gấp đôi.
- B. Giảm đi một nửa.
- C. Tăng gấp bốn lần.
- D. Giảm đi bốn lần.
Câu 5: Hai điện tích điểm q1 = +4 μC và q2 = -9 μC đặt cách nhau 10 cm trong không khí. Lực tương tác giữa hai điện tích này là lực gì và có độ lớn bằng bao nhiêu? (Lấy k = 9.10⁹ Nm²/C²)
- A. Lực hút, độ lớn 32,4 N.
- B. Lực đẩy, độ lớn 32,4 N.
- C. Lực hút, độ lớn 3,6 N.
- D. Lực đẩy, độ lớn 3,6 N.
Câu 6: Ba điện tích điểm q1, q2, q3 được đặt dọc theo trục Ox. q1 tại x = 0, q2 tại x = a, q3 tại x = 2a. Biết q1 > 0 và q2 < 0. Để lực tổng hợp tác dụng lên q3 bằng 0, q3 phải có dấu như thế nào và độ lớn của nó phải thỏa mãn điều kiện gì so với q1 và q2?
- A. q3 > 0, lực hút của q2 lên q3 cân bằng lực đẩy của q1 lên q3.
- B. q3 < 0, lực đẩy của q2 lên q3 cân bằng lực hút của q1 lên q3.
- C. q3 > 0, lực đẩy của q2 lên q3 cân bằng lực hút của q1 lên q3.
- D. q3 < 0, lực hút của q2 lên q3 cân bằng lực đẩy của q1 lên q3.
Câu 7: Hai quả cầu kim loại nhỏ giống hệt nhau, một quả mang điện tích +Q, quả kia mang điện tích -3Q. Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi tách ra. Điện tích của mỗi quả cầu sau khi tiếp xúc là bao nhiêu?
- A. +Q và -3Q (không đổi)
- B. -Q và -Q
- C. -2Q và -2Q
- D. +2Q và +2Q
Câu 8: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau 30 cm trong dầu có hằng số điện môi ε = 2. Lực tương tác giữa chúng là 0,5 N. Tính tích độ lớn của hai điện tích |q1q2|.
- A. 10⁻¹² C²
- B. 5.10⁻¹³ C²
- C. 2,5.10⁻¹³ C²
- D. 10⁻¹³ C²
Câu 9: Một vật trung hòa điện tích bỗng nhiên bị nhiễm điện âm. Điều này xảy ra do vật đó đã:
- A. Mất đi một số proton.
- B. Nhận thêm một số proton.
- C. Nhận thêm một số electron.
- D. Mất đi một số electron.
Câu 10: Hai điện tích điểm q1 = +5 nC và q2 = +5 nC đặt tại hai điểm A và B trong không khí, cách nhau 10 cm. Đặt điện tích điểm q3 = -2 nC tại điểm C nằm trên đường trung trực của AB và cách AB một khoảng 5 cm. Tính độ lớn lực điện tổng hợp do q1 và q2 tác dụng lên q3. (Lấy k = 9.10⁹ Nm²/C²)
- A. 3,6.10⁻⁵ N.
- B. 5,1.10⁻⁵ N.
- C. 7,2.10⁻⁵ N.
- D. 10,2.10⁻⁵ N.
Câu 11: Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 0,1 g, mang điện tích q = +1 μC, được treo bằng sợi chỉ mảnh trong không khí. Có một điện tích điểm Q đặt cách quả cầu 20 cm. Để quả cầu nằm cân bằng ở vị trí sợi chỉ thẳng đứng thì điện tích Q phải có dấu và độ lớn như thế nào? (Lấy g = 10 m/s², k = 9.10⁹ Nm²/C²)
- A. Q < 0, |Q| = 4,44.10⁻⁹ C.
- B. Q > 0, |Q| = 4,44.10⁻⁹ C.
- C. Q < 0, |Q| = 2,22.10⁻⁹ C.
- D. Q > 0, |Q| = 2,22.10⁻⁹ C.
Câu 12: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau khoảng r. Nếu giảm khoảng cách xuống còn r/3 và đặt hệ trong môi trường có hằng số điện môi ε, thì lực tương tác mới F" so với lực tương tác ban đầu F trong chân không sẽ là bao nhiêu?
- A. F" = εF/9
- B. F" = 9εF
- C. F" = F/(9ε)
- D. F" = 9F/ε
Câu 13: Ba điện tích điểm q1, q2, q3 cùng độ lớn, đặt tại ba đỉnh của một tam giác đều. Nếu q1 và q2 cùng dấu, q3 trái dấu với q1 và q2. Lực tổng hợp tác dụng lên q3 sẽ hướng về phía nào?
- A. Hướng vào bên trong tam giác, dọc theo đường cao (hoặc trung tuyến) kẻ từ đỉnh đặt q3.
- B. Hướng ra ngoài tam giác, vuông góc với cạnh đối diện đỉnh đặt q3.
- C. Song song với cạnh nối q1 và q2.
- D. Bằng không.
Câu 14: Cho ba quả cầu kim loại nhỏ A, B, C cô lập. A nhiễm điện dương, B nhiễm điện âm, C không nhiễm điện. Nếu cho A chạm vào C, sau đó cho B chạm vào C, thì điện tích cuối cùng của C sẽ như thế nào?
- A. Dương.
- B. Âm.
- C. Có thể dương, âm hoặc bằng không, tùy thuộc vào độ lớn ban đầu của điện tích A và B.
- D. Bằng không.
Câu 15: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau 20 cm trong chân không tương tác với lực F. Nếu thay đổi khoảng cách giữa chúng thành 40 cm và đặt trong môi trường có hằng số điện môi ε = 4, thì lực tương tác mới giữa chúng sẽ bằng bao nhiêu lần F?
- A. F/2
- B. F/4
- C. F/8
- D. F/16
Câu 16: Một vật tích điện -3,2.10⁻¹⁷ C. Hỏi vật đó thừa hay thiếu bao nhiêu electron so với trạng thái trung hòa? (Điện tích nguyên tố e ≈ 1,6.10⁻¹⁹ C)
- A. Thừa 200 electron.
- B. Thiếu 200 electron.
- C. Thừa 2 electron.
- D. Thiếu 2 electron.
Câu 17: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại A và B cách nhau 1m trong không khí. Lực tương tác giữa chúng là F. Nếu di chuyển q1 đến vị trí A" sao cho AA" = 0,5m và A"B = 1,5m (vẫn trên đường thẳng AB), thì lực tương tác mới giữa q1 và q2 sẽ bằng bao nhiêu lần F?
- A. 3/2 lần F.
- B. 4/9 lần F.
- C. 9/4 lần F.
- D. 2/3 lần F.
Câu 18: Hai quả cầu nhỏ nhiễm điện cùng dấu, cùng khối lượng m = 0,1 g, được treo bằng hai sợi dây dài l = 1m vào cùng một điểm. Khi cân bằng, hai quả cầu cách nhau một khoảng a = 6 cm. Coi góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng là nhỏ (tanα ≈ sinα). Tính độ lớn điện tích của mỗi quả cầu. (Lấy g = 10 m/s², k = 9.10⁹ Nm²/C²)
- A. 2.10⁻⁹ C.
- B. 4.10⁻⁹ C.
- C. 6.10⁻⁹ C.
- D. 8.10⁻⁹ C.
Câu 19: Điện tích điểm là mô hình được sử dụng khi nào?
- A. Kích thước của vật mang điện rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét hoặc khoảng cách giữa chúng.
- B. Vật mang điện có kích thước lớn.
- C. Vật mang điện có hình dạng phức tạp.
- D. Điện tích phân bố đều trên vật.
Câu 20: Ba điện tích điểm q1, q2, q3 đặt tại ba đỉnh A, B, C của một tam giác vuông tại A có AB = 3 cm, AC = 4 cm. Biết q1 = +1 μC, q2 = -1 μC, q3 = +2 μC. Tính độ lớn lực điện tổng hợp tác dụng lên q1. (Lấy k = 9.10⁹ Nm²/C²)
- A. 10 N.
- B. 12,5 N.
- C. 20 N.
- D. 25 N.
Câu 21: Hai điện tích q1 và q2 đặt cố định tại A và B. Nếu đặt điện tích q0 tại điểm C trên đường thẳng AB thì lực tổng hợp tác dụng lên q0 bằng 0. Điều này có thể xảy ra khi:
- A. q1 và q2 cùng dấu và C nằm ngoài đoạn AB.
- B. q1 và q2 trái dấu và C nằm trong đoạn AB.
- C. q1 và q2 cùng dấu và C nằm trong đoạn AB, hoặc q1 và q2 trái dấu và C nằm ngoài đoạn AB về phía điện tích có độ lớn nhỏ hơn.
- D. q1 và q2 trái dấu và C nằm trong đoạn AB, hoặc q1 và q2 cùng dấu và C nằm ngoài đoạn AB về phía điện tích có độ lớn nhỏ hơn.
Câu 22: Hai điện tích điểm q và -q đặt tại hai đỉnh đối diện của một hình vuông. Hai đỉnh còn lại không có điện tích. Hỏi lực điện tổng hợp tác dụng lên một điện tích Q đặt tại tâm hình vuông có hướng như thế nào?
- A. Hướng về phía điện tích -q.
- B. Hướng về phía điện tích q.
- C. Vuông góc với đường chéo nối q và -q.
- D. Bằng không.
Câu 23: Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm tuân theo định luật III Newton về cặp lực trực đối. Điều này có nghĩa là:
- A. Lực q1 tác dụng lên q2 lớn hơn lực q2 tác dụng lên q1 nếu |q1| > |q2|.
- B. Lực q1 tác dụng lên q2 và lực q2 tác dụng lên q1 là hai lực cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn và khác điểm đặt.
- C. Hai lực này chỉ cân bằng nhau khi hai điện tích có độ lớn bằng nhau.
- D. Lực tương tác chỉ xuất hiện khi cả hai điện tích đều chuyển động.
Câu 24: Hai quả cầu kim loại nhỏ giống hệt nhau, một quả mang điện tích +Q, quả kia mang điện tích +5Q. Đặt chúng cách nhau một khoảng r thì lực đẩy là F. Sau đó, cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt lại cách nhau khoảng r. Lực đẩy giữa chúng lúc này là F". Tỉ số F"/F bằng bao nhiêu?
- A. 1/5
- B. 5/9
- C. 9/5
- D. 25/9
Câu 25: Một thanh nhựa tích điện âm hút một vật nhẹ. Vật nhẹ đó có thể đang mang điện tích loại gì?
- A. Chỉ có thể là nhiễm điện dương.
- B. Chỉ có thể là nhiễm điện âm.
- C. Chỉ có thể là không nhiễm điện.
- D. Có thể là nhiễm điện dương hoặc không nhiễm điện.
Câu 26: Hai điện tích điểm q1 = +q và q2 = +4q đặt cách nhau 60 cm trong chân không. Tìm vị trí trên đường thẳng nối hai điện tích mà tại đó một điện tích điểm q0 bất kỳ đặt vào sẽ nằm cân bằng.
- A. Cách q1 20 cm và cách q2 40 cm.
- B. Cách q1 40 cm và cách q2 20 cm.
- C. Cách q1 30 cm và cách q2 30 cm.
- D. Cách q1 15 cm và cách q2 45 cm.
Câu 27: Hằng số điện môi ε của một môi trường cho biết:
- A. Khả năng cách điện của môi trường.
- B. Khả năng dẫn điện của môi trường.
- C. Lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong môi trường đó giảm đi bao nhiêu lần so với khi đặt trong chân không.
- D. Độ mạnh của điện trường trong môi trường đó.
Câu 28: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau 15 cm trong không khí thì hút nhau một lực 1,2 N. Nếu đặt chúng cách nhau 10 cm trong dầu có hằng số điện môi ε = 2, thì lực tương tác giữa chúng sẽ là bao nhiêu?
- A. 1,35 N.
- B. 1,35 N.
- C. 1,8 N.
- D. 2,7 N.
Câu 29: Một vật tích điện Q được treo vào một điểm cố định. Phía dưới vật Q, đặt một điện tích điểm q cùng dấu với Q. Để vật Q nằm cân bằng, cần có thêm lực nào tác dụng lên vật Q?
- A. Lực căng của dây treo và trọng lực.
- B. Chỉ cần trọng lực.
- C. Chỉ cần lực căng của dây treo.
- D. Không cần lực nào khác, nó sẽ tự cân bằng.
Câu 30: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt trong không khí. Lực tương tác giữa chúng là F. Nếu tăng gấp đôi độ lớn của cả hai điện tích và tăng gấp đôi khoảng cách giữa chúng, thì lực tương tác mới sẽ là bao nhiêu lần F?