Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một dây dẫn kim loại có điện trở R khi ở nhiệt độ T₀. Nếu tăng nhiệt độ dây dẫn lên một lượng ΔT, điện trở của nó thay đổi theo công thức R = R₀(1 + αΔT), trong đó α là hệ số nhiệt điện trở. Đại lượng α đặc trưng cho yếu tố nào của vật liệu?
- A. Khả năng dẫn điện của vật liệu ở nhiệt độ ban đầu.
- B. Mức độ phụ thuộc của điện trở suất vào nhiệt độ.
- C. Chiều dài và tiết diện của dây dẫn.
- D. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn.
Câu 2: Một sợi dây đồng có điện trở R khi có chiều dài L và tiết diện S. Nếu cắt sợi dây này thành hai đoạn bằng nhau rồi gộp lại (chập hai đoạn song song với nhau), điện trở của dây mới (có chiều dài L/2) là bao nhiêu so với R ban đầu?
- A. R/2.
- B. R.
- C. 2R.
- D. R/4.
Câu 3: Khi khảo sát đặc tính Vôn-Ampe của một vật dẫn, người ta thu được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Điều này chứng tỏ vật dẫn tuân theo định luật Ôm. Độ dốc của đường thẳng này (I/U) có ý nghĩa vật lý gì?
- A. Điện trở của vật dẫn.
- B. Hiệu điện thế đặt vào vật dẫn.
- C. Nghịch đảo điện trở của vật dẫn (độ dẫn điện).
- D. Cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
Câu 4: Một điện trở được đánh dấu "220 Ω ± 5%". Một học sinh đo điện trở này và thu được giá trị 235 Ω. Dựa vào thông số ghi trên điện trở, giá trị đo được của học sinh có nằm trong phạm vi sai số cho phép không? Hãy phân tích.
- A. Có, vì 235 Ω > 220 Ω.
- B. Không, vì phạm vi cho phép là từ 209 Ω đến 231 Ω.
- C. Có, vì sai số 5% của 235 Ω là khoảng 11.75 Ω, nhỏ hơn sự chênh lệch.
- D. Không thể xác định vì cần biết nhiệt độ khi đo.
Câu 5: Hai điện trở R₁ và R₂ được mắc song song. Khi mắc vào hiệu điện thế U không đổi, tổng cường độ dòng điện qua mạch chính là I. Nếu R₁ tăng gấp đôi, trong khi R₂ và U không đổi, cường độ dòng điện I trong mạch chính sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Giảm.
- B. Tăng.
- C. Không đổi.
- D. Tăng gấp đôi.
Câu 6: Một dây dẫn làm bằng vật liệu có điện trở suất ρ, chiều dài l và tiết diện tròn bán kính r. Công thức tính điện trở của dây dẫn này là gì?
- A. R = ρ * (S/l).
- B. R = ρ * (l/r).
- C. R = ρ * (l / (πr²)).
- D. R = ρ * (πr² / l).
Câu 7: Khi nhiệt độ của một dây kim loại tăng lên, điện trở của nó thường tăng theo. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất với hiện tượng này ở cấp độ vi mô?
- A. Các ion mạng tinh thể dao động mạnh hơn, làm tăng tần suất va chạm giữa electron tự do và ion.
- B. Số lượng electron tự do trong kim loại tăng lên.
- C. Điện trở suất của vật liệu giảm.
- D. Electron tự do chuyển động có hướng dễ dàng hơn.
Câu 8: Đồ thị I-U của hai vật dẫn A và B được cho như hình vẽ (đường A có độ dốc nhỏ hơn đường B). Nhận định nào về điện trở của hai vật dẫn này là đúng?
- A. R_A < R_B.
- B. R_A = R_B.
- C. Không thể so sánh R_A và R_B chỉ dựa vào đồ thị.
- D. R_A > R_B.
Câu 9: Một điện trở R₁ mắc nối tiếp với một điện trở R₂. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U. Mối quan hệ giữa hiệu điện thế U₁, U₂ trên từng điện trở R₁, R₂ và cường độ dòng điện I chạy qua mạch là gì?
- A. U = U₁ + U₂ và I = I₁ = I₂.
- B. U = U₁ + U₂ và I = I₁ = I₂ = U / (R₁ + R₂).
- C. U = U₁ = U₂ và I = I₁ + I₂.
- D. U = U₁ = U₂ và I = I₁ + I₂ = U * (R₁ + R₂).
Câu 10: Một dây dẫn có điện trở 10 Ω ở 20°C. Biết hệ số nhiệt điện trở của vật liệu là 4.10⁻³ K⁻¹. Tính điện trở của dây dẫn này ở 70°C.
- A. 12 Ω.
- B. 10.2 Ω.
- C. 8 Ω.
- D. 14 Ω.
Câu 11: Hai điện trở R₁ = 30 Ω và R₂ = 60 Ω được mắc song song vào nguồn có hiệu điện thế U = 12 V. Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở R₁.
- A. 0.2 A.
- B. 0.6 A.
- C. 0.4 A.
- D. 1.2 A.
Câu 12: Một vật dẫn có điện trở 50 Ω khi đặt vào hiệu điện thế 10 V. Nếu giảm hiệu điện thế xuống còn 5 V, điện trở của vật dẫn sẽ là bao nhiêu? (Giả sử vật dẫn tuân theo định luật Ôm và nhiệt độ không đổi).
- A. 25 Ω.
- B. 50 Ω.
- C. 100 Ω.
- D. Điện trở sẽ giảm một nửa.
Câu 13: Cho mạch điện gồm R₁ mắc nối tiếp với bộ gồm R₂ song song R₃. Biết R₁ = 4 Ω, R₂ = 6 Ω, R₃ = 12 Ω. Tính điện trở tương đương của toàn mạch.
- A. 8 Ω.
- B. 10 Ω.
- C. 22 Ω.
- D. 12 Ω.
Câu 14: Một dây dẫn có chiều dài L, tiết diện S và điện trở R. Nếu kéo đều dây dẫn sao cho chiều dài tăng gấp đôi (thể tích vật liệu không đổi), điện trở của dây dẫn mới sẽ là bao nhiêu?
- A. R.
- B. 2R.
- C. R/2.
- D. 4R.
Câu 15: Điện trở suất của bạc ở 20°C là khoảng 1.59 x 10⁻⁸ Ω.m. Điện trở suất này cho biết điều gì về bạc?
- A. Điện trở của một mét khối bạc.
- B. Điện trở của một đoạn dây bạc dài 1m, tiết diện 1m² ở 20°C.
- C. Khả năng tích điện của bạc.
- D. Lực cản trở dòng điện của toàn bộ khối bạc.
Câu 16: Một mạch điện gồm hai điện trở R₁ và R₂ mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu R₁ là U₁, giữa hai đầu R₂ là U₂. Cường độ dòng điện qua mạch là I. Nếu U₁ = 2U₂ và R₁ = 10 Ω, giá trị của R₂ là bao nhiêu?
- A. 20 Ω.
- B. 10 Ω.
- C. 5 Ω.
- D. Không đủ thông tin để tính.
Câu 17: Một nhiệt kế điện trở sử dụng nguyên lý sự thay đổi điện trở của kim loại theo nhiệt độ. Loại vật liệu nào thường được ưa chuộng để chế tạo cảm biến nhiệt độ trong các nhiệt kế điện trở chính xác cao?
- A. Carbon.
- B. Constantan.
- C. Vonfram.
- D. Bạch kim (Platinum).
Câu 18: Hai dây dẫn A và B làm từ cùng một vật liệu, có cùng chiều dài. Dây A có tiết diện gấp đôi dây B. So sánh điện trở của hai dây dẫn này.
- A. Điện trở dây A bằng một nửa điện trở dây B.
- B. Điện trở dây A gấp đôi điện trở dây B.
- C. Điện trở dây A bằng điện trở dây B.
- D. Điện trở dây A bằng bốn lần điện trở dây B.
Câu 19: Một điện trở R được mắc vào mạch điện và dòng điện I chạy qua nó. Lượng điện tích di chuyển qua tiết diện ngang của điện trở trong khoảng thời gian t được tính bằng công thức nào?
- A. q = U * t.
- B. q = I * t.
- C. q = R * t.
- D. q = (U/R) * t².
Câu 20: Cho mạch điện gồm hai điện trở R₁ và R₂ mắc song song. Hiệu điện thế hai đầu mạch là U. Cường độ dòng điện qua R₁ là I₁, qua R₂ là I₂ và dòng điện mạch chính là I. Mối quan hệ giữa các đại lượng này là gì?
- A. I = I₁ + I₂ và U = U₁ + U₂.
- B. I = I₁ = I₂ và U = U₁ + U₂.
- C. I = I₁ = I₂ và U = U₁ = U₂.
- D. I = I₁ + I₂ và U = U₁ = U₂.
Câu 21: Một đoạn dây dẫn kim loại có điện trở R. Nếu uốn đoạn dây này thành một vòng tròn, điện trở giữa hai điểm bất kỳ nằm trên đường kính đối diện của vòng tròn là bao nhiêu?
- A. R/4.
- B. R/2.
- C. R.
- D. 2R.
Câu 22: Điện trở nhiệt (thermistor) là loại điện trở có giá trị thay đổi mạnh theo nhiệt độ. Phân loại nào sau đây mô tả đúng về thermistor có hệ số nhiệt điện trở âm (NTC)?
- A. Điện trở tăng khi nhiệt độ tăng.
- B. Điện trở không đổi khi nhiệt độ thay đổi.
- C. Điện trở giảm khi nhiệt độ tăng.
- D. Điện trở tăng theo hàm bậc hai của nhiệt độ.
Câu 23: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của hiệu điện thế U vào cường độ dòng điện I cho một điện trở R. Nếu điểm A trên đồ thị có tọa độ (I₀, U₀), thì điện trở R được tính từ điểm A như thế nào?
- A. R = I₀ * U₀.
- B. R = U₀ / I₀.
- C. R = I₀ / U₀.
- D. R = U₀ + I₀.
Câu 24: Một dây dẫn có điện trở suất ρ. Nếu làm một dây dẫn mới bằng cách tăng gấp đôi chiều dài và giữ nguyên tiết diện, đồng thời thay vật liệu có điện trở suất 2ρ, thì điện trở của dây mới sẽ gấp bao nhiêu lần điện trở dây ban đầu?
- A. 1 lần.
- B. 2 lần.
- C. 3 lần.
- D. 4 lần.
Câu 25: Ba điện trở R₁, R₂, R₃ có giá trị lần lượt là 6 Ω, 9 Ω, 18 Ω. Có bao nhiêu cách khác nhau để mắc các điện trở này thành một mạch điện và thu được điện trở tương đương là 12 Ω?
- A. 1 cách.
- B. 2 cách.
- C. 3 cách.
- D. 0 cách.
Câu 26: Một đoạn mạch gồm điện trở R mắc vào hiệu điện thế U. Nếu U giảm đi một nửa và R tăng gấp đôi, cường độ dòng điện chạy qua điện trở sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng gấp đôi.
- B. Không đổi.
- C. Giảm đi bốn lần.
- D. Giảm đi hai lần.
Câu 27: Hai dây dẫn cùng làm bằng nhôm, có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có đường kính tiết diện là d₁, dây thứ hai có đường kính tiết diện là d₂ = 2d₁. So sánh điện trở của hai dây dẫn này.
- A. R₁ = 2R₂.
- B. R₁ = 4R₂.
- C. R₁ = R₂/2.
- D. R₁ = R₂/4.
Câu 28: Một học sinh thực hiện thí nghiệm đo dòng điện qua một điện trở khi thay đổi hiệu điện thế đặt vào. Các giá trị đo được như sau: (U=2V, I=0.1A), (U=4V, I=0.2A), (U=6V, I=0.3A). Tính giá trị điện trở từ kết quả thí nghiệm này.
- A. 10 Ω.
- B. 15 Ω.
- C. 30 Ω.
- D. 20 Ω.
Câu 29: Trong một mạch điện phức tạp, việc tính toán điện trở tương đương của các đoạn mạch mắc hỗn hợp (nối tiếp và song song) đòi hỏi phải phân tích cấu trúc mạch. Nguyên tắc cơ bản để đơn giản hóa mạch là gì?
- A. Phân tích từng đoạn mạch nhỏ (nối tiếp hoặc song song) trước, sau đó kết hợp lại.
- B. Tính tổng tất cả các điện trở trong mạch.
- C. Áp dụng định luật Ôm cho toàn bộ mạch ngay từ đầu.
- D. Chỉ xem xét các điện trở mắc song song.
Câu 30: Hai điện trở R₁ và R₂ được mắc nối tiếp. Khi đặt hiệu điện thế U vào hai đầu đoạn mạch, tỉ lệ hiệu điện thế trên mỗi điện trở (U₁/U₂) bằng tỉ lệ nào sau đây?
- A. R₂/R₁.
- B. I₁/I₂.
- C. R₁/R₂.
- D. (R₁ + R₂)/R₁.