12+ Đề Trắc Nghiệm Vật Lí 11 (Cánh Diều) Bài 2: Điện Trở

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Định luật Ohm cho đoạn mạch phát biểu rằng cường độ dòng điện chạy qua một đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần luôn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch đó và:

  • A. tỉ lệ thuận với điện trở của đoạn mạch.
  • B. tỉ lệ nghịch với điện trở của đoạn mạch.
  • C. không phụ thuộc vào điện trở của đoạn mạch.
  • D. tỉ lệ nghịch với bình phương điện trở của đoạn mạch.

Câu 2: Một dây dẫn có điện trở 50 Ω. Khi đặt hiệu điện thế 10 V vào hai đầu dây dẫn này, cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu?

  • A. 0,2 A
  • B. 5 A
  • C. 20 A
  • D. 500 A

Câu 3: Đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của vật dẫn gọi là gì?

  • A. Cường độ dòng điện
  • B. Hiệu điện thế
  • C. Điện trở
  • D. Công suất điện

Câu 4: Một dây kim loại đồng chất có chiều dài l và tiết diện S. Điện trở của dây dẫn này được tính bằng công thức R = ρ(l/S), trong đó ρ là điện trở suất của vật liệu. Điện trở suất ρ phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Chiều dài l của dây dẫn.
  • B. Tiết diện S của dây dẫn.
  • C. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn.
  • D. Bản chất của vật liệu và nhiệt độ.

Câu 5: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở suất 1,72.10⁻⁸ Ω.m, chiều dài 100 m và tiết diện đều 2 mm². Tính điện trở của dây dẫn này.

  • A. 0,086 Ω
  • B. 0,172 Ω
  • C. 0,86 Ω
  • D. 1,72 Ω

Câu 6: Hai điện trở R₁ = 10 Ω và R₂ = 20 Ω được mắc nối tiếp. Điện trở tương đương của đoạn mạch là bao nhiêu?

  • A. 6,67 Ω
  • B. 15 Ω
  • C. 20 Ω
  • D. 30 Ω

Câu 7: Hai điện trở R₁ = 10 Ω và R₂ = 20 Ω được mắc song song. Điện trở tương đương của đoạn mạch là bao nhiêu?

  • A. 6,67 Ω
  • B. 15 Ω
  • C. 20 Ω
  • D. 30 Ω

Câu 8: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U đối với một điện trở thuần là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Hệ số góc của đường thẳng này trên đồ thị I-U (I trục tung, U trục hoành) có ý nghĩa vật lí gì?

  • A. Giá trị của điện trở R.
  • B. Nghịch đảo giá trị của điện trở R (1/R).
  • C. Bình phương giá trị của điện trở R (R²).
  • D. Điện trở suất của vật liệu.

Câu 9: Một dây dẫn có điện trở R. Nếu kéo dài dây dẫn này sao cho chiều dài tăng gấp đôi và tiết diện giảm đi một nửa (thể tích không đổi), thì điện trở của dây dẫn mới sẽ là bao nhiêu?

  • A. R/4
  • B. R/2
  • C. 2R
  • D. 4R

Câu 10: Điện trở của một dây kim loại tăng khi nhiệt độ tăng. Điều này được giải thích bởi sự thay đổi nào trong cấu trúc của kim loại?

  • A. Dao động nhiệt của các ion nút mạng tăng, làm tăng sự va chạm của electron tự do với chúng.
  • B. Mật độ electron tự do trong kim loại giảm.
  • C. Tiết diện của dây dẫn tăng lên đáng kể.
  • D. Chiều dài của dây dẫn giảm đi.

Câu 11: Hệ số nhiệt điện trở α của một vật liệu cho biết:

  • A. Sự phụ thuộc của điện trở vào hiệu điện thế.
  • B. Sự phụ thuộc của điện trở vào cường độ dòng điện.
  • C. Mức độ phụ thuộc của điện trở suất (hoặc điện trở) vào nhiệt độ.
  • D. Điện trở của vật liệu tại 0°C.

Câu 12: Một điện trở có giá trị R₀ tại nhiệt độ T₀. Điện trở R của nó tại nhiệt độ T có thể được tính gần đúng bằng công thức R = R₀[1 + α(T - T₀)]. Nếu một dây kim loại có điện trở 20 Ω ở 20°C và hệ số nhiệt điện trở là 4.10⁻³ K⁻¹, thì điện trở của nó ở 70°C là bao nhiêu?

  • A. 20,08 Ω
  • B. 24,0 Ω
  • C. 28,0 Ω
  • D. 40,0 Ω

Câu 13: Khi mắc song song nhiều điện trở, đặc điểm nào sau đây là đúng?

  • A. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở là như nhau.
  • B. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở là như nhau.
  • C. Điện trở tương đương lớn hơn điện trở thành phần lớn nhất.
  • D. Tổng điện trở của đoạn mạch bằng tổng các điện trở thành phần.

Câu 14: Khi mắc nối tiếp nhiều điện trở, đặc điểm nào sau đây là đúng?

  • A. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở là như nhau.
  • B. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở là như nhau.
  • C. Điện trở tương đương nhỏ hơn điện trở thành phần nhỏ nhất.
  • D. Nghịch đảo điện trở tương đương bằng tổng nghịch đảo các điện trở thành phần.

Câu 15: Một dây dẫn có điện trở R. Cắt dây này thành 5 đoạn có chiều dài bằng nhau. Nối 5 đoạn này song song với nhau. Điện trở tương đương của bộ dây mới là bao nhiêu so với R ban đầu?

  • A. R/5
  • B. R/√5
  • C. 5R
  • D. R/25

Câu 16: Một sợi dây kim loại có điện trở 10 Ω ở 25°C. Biết hệ số nhiệt điện trở của kim loại là 4.10⁻³ K⁻¹. Nếu nhiệt độ tăng lên 100°C, điện trở của sợi dây sẽ là bao nhiêu?

  • A. 13 Ω
  • B. 10,4 Ω
  • C. 7,69 Ω
  • D. 15 Ω

Câu 17: Biểu thức nào sau đây KHÔNG phải là công thức tính điện trở?

  • A. R = U/I
  • B. R = ρ(l/S)
  • C. R = R₀(1 + αΔT)
  • D. I = U.R

Câu 18: Cho đoạn mạch như hình vẽ gồm R₁ nối tiếp (R₂ song song R₃). Biết R₁ = 2 Ω, R₂ = 3 Ω, R₃ = 6 Ω. Tính điện trở tương đương của toàn mạch.

  • A. 3 Ω
  • B. 4 Ω
  • C. 5 Ω
  • D. 11 Ω

Câu 19: Một điện trở làm bằng vật liệu có điện trở suất ρ, chiều dài l và tiết diện S. Nếu chiều dài tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 3 lần, thì điện trở mới so với điện trở ban đầu (R) sẽ là:

  • A. R/9
  • B. R/3
  • C. 3R
  • D. 9R

Câu 20: Tại sao trong thực tế, điện trở của dây dẫn kim loại không hoàn toàn tuân theo định luật Ohm khi hiệu điện thế quá cao?

  • A. Khi hiệu điện thế cao, dòng điện lớn làm dây dẫn nóng lên, dẫn đến điện trở thay đổi theo nhiệt độ.
  • B. Electron tự do chuyển động hỗn loạn hơn.
  • C. Số lượng electron tự do trong kim loại giảm đi.
  • D. Các ion dương trong mạng tinh thể bị dịch chuyển khỏi vị trí cân bằng.

Câu 21: Trên một biến trở có ghi 100Ω - 1A. Con số 100Ω cho biết điều gì về biến trở này?

  • A. Điện trở nhỏ nhất của biến trở.
  • B. Điện trở của biến trở khi dòng điện là 1A.
  • C. Giá trị điện trở lớn nhất của biến trở.
  • D. Cường độ dòng điện tối đa chạy qua biến trở.

Câu 22: Một điện trở R được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U. Trong khoảng thời gian t, lượng điện tích q đã dịch chuyển qua điện trở. Biểu thức nào sau đây là đúng?

  • A. q = U.t/R
  • B. q = I.R.t
  • C. q = R.t/U
  • D. q = U.R/t

Câu 23: Hai dây dẫn A và B làm từ cùng một vật liệu, có cùng chiều dài. Dây A có đường kính gấp đôi dây B. Tỉ số điện trở của dây A so với dây B (R_A / R_B) là bao nhiêu?

  • A. 1/2
  • B. 1/4
  • C. 2
  • D. 4

Câu 24: Một điện trở R = 15 Ω mắc nối tiếp với một biến trở có điện trở R_b. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 30 V. Khi điều chỉnh con chạy của biến trở để điện trở R_b = 5 Ω, cường độ dòng điện trong mạch là bao nhiêu?

  • A. 1 A
  • B. 1,25 A
  • C. 1,5 A
  • D. 2 A

Câu 25: Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế. Để đo hiệu điện thế giữa hai điểm trong mạch điện, vôn kế được mắc như thế nào?

  • A. Song song với đoạn mạch cần đo.
  • B. Nối tiếp với đoạn mạch cần đo.
  • C. Song song với nguồn điện.
  • D. Nối tiếp với nguồn điện.

Câu 26: Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện. Để đo cường độ dòng điện chạy qua một đoạn mạch, ampe kế được mắc như thế nào?

  • A. Song song với đoạn mạch cần đo.
  • B. Nối tiếp với đoạn mạch cần đo.
  • C. Song song với nguồn điện.
  • D. Nối tiếp với vôn kế.

Câu 27: Điện trở của một vật dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây? (Chọn đáp án đầy đủ nhất)

  • A. Chỉ phụ thuộc vào hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào bản chất vật liệu và nhiệt độ.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào chiều dài và tiết diện của vật dẫn.
  • D. Phụ thuộc vào bản chất vật liệu, chiều dài, tiết diện và nhiệt độ của vật dẫn.

Câu 28: Một dây dẫn có điện trở 10 Ω. Muốn chế tạo một dây dẫn khác bằng cùng vật liệu, có cùng chiều dài nhưng điện trở là 2.5 Ω, thì tiết diện của dây dẫn mới phải thay đổi như thế nào so với tiết diện ban đầu?

  • A. Tăng gấp 4 lần.
  • B. Giảm đi 4 lần.
  • C. Tăng gấp 2 lần.
  • D. Giảm đi 2 lần.

Câu 29: Dựa vào đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế (đồ thị I-U) cho hai điện trở R₁ và R₂ như hình vẽ (đường 1 ứng với R₁, đường 2 ứng với R₂). Nhận xét nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa R₁ và R₂?

  • A. R₁ < R₂
  • B. R₁ = R₂
  • C. R₁ > R₂
  • D. Không thể so sánh R₁ và R₂ chỉ dựa vào đồ thị này.

Câu 30: Cho một đoạn mạch gồm ba điện trở R₁, R₂, R₃ mắc song song. Đặt hiệu điện thế U vào hai đầu đoạn mạch. Phát biểu nào sau đây SAI?

  • A. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở bằng nhau.
  • B. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là như nhau.
  • C. Cường độ dòng điện mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện qua các mạch nhánh.
  • D. Nghịch đảo điện trở tương đương bằng tổng nghịch đảo các điện trở thành phần.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Định luật Ohm cho đoạn mạch phát biểu rằng cường độ dòng điện chạy qua một đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần luôn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch đó và:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Một dây dẫn có điện trở 50 Ω. Khi đặt hiệu điện thế 10 V vào hai đầu dây dẫn này, cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của vật dẫn gọi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Một dây kim loại đồng chất có chiều dài l và tiết diện S. Điện trở của dây dẫn này được tính bằng công thức R = ρ(l/S), trong đó ρ là điện trở suất của vật liệu. Điện trở suất ρ phụ thuộc vào yếu tố nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 01

C??u 5: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở suất 1,72.10⁻⁸ Ω.m, chiều dài 100 m và tiết diện đều 2 mm². Tính điện trở của dây dẫn này.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Hai điện trở R₁ = 10 Ω và R₂ = 20 Ω được mắc nối tiếp. Điện trở tương đương của đoạn mạch là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Hai điện trở R₁ = 10 Ω và R₂ = 20 Ω được mắc song song. Điện trở tương đương của đoạn mạch là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U đối với một điện trở thuần là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Hệ số góc của đường thẳng này trên đồ thị I-U (I trục tung, U trục hoành) có ý nghĩa vật lí gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Một dây dẫn có điện trở R. Nếu kéo dài dây dẫn này sao cho chiều dài tăng gấp đôi và tiết diện giảm đi một nửa (thể tích không đổi), thì điện trở của dây dẫn mới sẽ là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Điện trở của một dây kim loại tăng khi nhiệt độ tăng. Điều này được giải thích bởi sự thay đổi nào trong cấu trúc của kim loại?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Hệ số nhiệt điện trở α của một vật liệu cho biết:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Một điện trở có giá trị R₀ tại nhiệt độ T₀. Điện trở R của nó tại nhiệt độ T có thể được tính gần đúng bằng công thức R = R₀[1 + α(T - T₀)]. Nếu một dây kim loại có điện trở 20 Ω ở 20°C và hệ số nhiệt điện trở là 4.10⁻³ K⁻¹, thì điện trở của nó ở 70°C là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Khi mắc song song nhiều điện trở, đặc điểm nào sau đây là đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Khi mắc nối tiếp nhiều điện trở, đặc điểm nào sau đây là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một dây dẫn có điện trở R. Cắt dây này thành 5 đoạn có chiều dài bằng nhau. Nối 5 đoạn này song song với nhau. Điện trở tương đương của bộ dây mới là bao nhiêu so với R ban đầu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một sợi dây kim loại có điện trở 10 Ω ở 25°C. Biết hệ số nhiệt điện trở của kim loại là 4.10⁻³ K⁻¹. Nếu nhiệt độ tăng lên 100°C, điện trở của sợi dây sẽ là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Biểu thức nào sau đây KHÔNG phải là công thức tính điện trở?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Cho đoạn mạch như hình vẽ gồm R₁ nối tiếp (R₂ song song R₃). Biết R₁ = 2 Ω, R₂ = 3 Ω, R₃ = 6 Ω. Tính điện trở tương đương của toàn mạch.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Một điện trở làm bằng vật liệu có điện trở suất ρ, chiều dài l và tiết diện S. Nếu chiều dài tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 3 lần, thì điện trở mới so với điện trở ban đầu (R) sẽ là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Tại sao trong thực tế, điện trở của dây dẫn kim loại không hoàn toàn tuân theo định luật Ohm khi hiệu điện thế quá cao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Trên một biến trở có ghi 100Ω - 1A. Con số 100Ω cho biết điều gì về biến trở này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Một điện trở R được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U. Trong khoảng thời gian t, lượng điện tích q đã dịch chuyển qua điện trở. Biểu thức nào sau đây là đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Hai dây dẫn A và B làm từ cùng một vật liệu, có cùng chiều dài. Dây A có đường kính gấp đôi dây B. Tỉ số điện trở của dây A so với dây B (R_A / R_B) là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một điện trở R = 15 Ω mắc nối tiếp với một biến trở có điện trở R_b. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 30 V. Khi điều chỉnh con chạy của biến trở để điện trở R_b = 5 Ω, cường độ dòng điện trong mạch là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế. Để đo hiệu điện thế giữa hai điểm trong mạch điện, vôn kế được mắc như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện. Để đo cường độ dòng điện chạy qua một đoạn mạch, ampe kế được mắc như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Điện trở của một vật dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây? (Chọn đáp án đầy đủ nhất)

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một dây dẫn có điện trở 10 Ω. Muốn chế tạo một dây dẫn khác bằng cùng vật liệu, có cùng chiều dài nhưng điện trở là 2.5 Ω, thì tiết diện của dây dẫn mới phải thay đổi như thế nào so với tiết diện ban đầu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Dựa vào đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế (đồ thị I-U) cho hai điện trở R₁ và R₂ như hình vẽ (đường 1 ứng với R₁, đường 2 ứng với R₂). Nhận xét nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa R₁ và R₂?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Cho một đoạn mạch gồm ba điện trở R₁, R₂, R₃ mắc song song. Đặt hiệu điện thế U vào hai đầu đoạn mạch. Phát biểu nào sau đây SAI?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một dây dẫn kim loại đồng chất có chiều dài L và tiết diện đều S. Điện trở của dây dẫn này được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. R = ρS/L
  • B. R = L/(ρS)
  • C. R = ρL/S
  • D. R = S/(ρL)

Câu 2: Đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của một vật liệu tại một nhiệt độ xác định, không phụ thuộc vào kích thước hình dạng của vật liệu đó, được gọi là gì?

  • A. Điện trở suất
  • B. Điện trở
  • C. Độ dẫn điện
  • D. Hệ số nhiệt điện trở

Câu 3: Một dây kim loại có điện trở R. Nếu kéo sợi dây này dãn đều sao cho chiều dài tăng lên gấp đôi (coi như thể tích không đổi), thì điện trở của dây lúc sau sẽ là bao nhiêu?

  • A. R/2
  • B. 2R
  • C. R/4
  • D. 4R

Câu 4: Hai dây dẫn làm bằng cùng một vật liệu, có cùng chiều dài. Dây A có đường kính tiết diện gấp đôi dây B. Tỉ số điện trở của dây A so với dây B (RA/RB) là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 2
  • D. 4

Câu 5: Mối liên hệ giữa điện trở R của một kim loại ở nhiệt độ T và điện trở R0 ở nhiệt độ tham chiếu T0 được biểu diễn gần đúng bằng công thức nào? (Trong đó α là hệ số nhiệt điện trở).

  • A. R = R0(1 - α(T - T0))
  • B. R = R0(1 + α(T - T0))
  • C. R = R0 + α(T - T0)
  • D. R = R0 / (1 + α(T - T0))

Câu 6: Đối với hầu hết các kim loại, hệ số nhiệt điện trở α có giá trị như thế nào và ý nghĩa của nó là gì?

  • A. α > 0, điện trở tăng khi nhiệt độ tăng.
  • B. α < 0, điện trở tăng khi nhiệt độ tăng.
  • C. α > 0, điện trở giảm khi nhiệt độ tăng.
  • D. α = 0, điện trở không phụ thuộc vào nhiệt độ.

Câu 7: Điện trở của một dây kim loại ở 20°C là 10 Ω. Biết hệ số nhiệt điện trở của kim loại đó là 4.10⁻³ K⁻¹. Điện trở của dây dẫn đó ở 70°C là bao nhiêu?

  • A. 10.2 Ω
  • B. 10.4 Ω
  • C. 12 Ω
  • D. 14 Ω

Câu 8: Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2, điện trở tương đương của đoạn mạch được tính bằng công thức nào?

  • A. Rtđ = R1 + R2
  • B. Rtđ = (R1 * R2) / (R1 + R2)
  • C. 1/Rtđ = 1/R1 + 1/R2
  • D. Rtđ = |R1 - R2|

Câu 9: Khi mắc song song hai điện trở R1 và R2, điện trở tương đương của đoạn mạch được tính bằng công thức nào?

  • A. Rtđ = R1 + R2
  • B. Rtđ = |R1 - R2|
  • C. 1/Rtđ = 1/R1 + 1/R2
  • D. Rtđ = R1 * R2

Câu 10: Ba điện trở giống hệt nhau, mỗi cái có giá trị R, được mắc nối tiếp. Điện trở tương đương của bộ ba điện trở này là bao nhiêu?

  • A. R/3
  • B. R
  • C. 3/R
  • D. 3R

Câu 11: Ba điện trở giống hệt nhau, mỗi cái có giá trị R, được mắc song song. Điện trở tương đương của bộ ba điện trở này là bao nhiêu?

  • A. R/3
  • B. R
  • C. 3/R
  • D. 3R

Câu 12: Cho mạch điện gồm R1 nối tiếp với (R2 song song R3). Biết R1 = 2 Ω, R2 = 3 Ω, R3 = 6 Ω. Điện trở tương đương của toàn mạch là bao nhiêu?

  • A. 3 Ω
  • B. 4 Ω
  • C. 5 Ω
  • D. 11 Ω

Câu 13: Một điện trở có ghi "220 Ω ± 5%". Giá trị điện trở danh định và sai số tương đối của nó là bao nhiêu?

  • A. 220 Ω và 5 Ω
  • B. 220 Ω và 11 Ω
  • C. 220 Ω và 5%
  • D. 220 Ω và 11%

Câu 14: Dựa vào đồ thị đường đặc trưng Vôn-Ampe (U-I) của một điện trở, làm thế nào để xác định giá trị của điện trở đó?

  • A. Tính tỉ số U/I tại bất kỳ điểm nào trên đồ thị (trừ gốc tọa độ).
  • B. Giá trị điện trở bằng giá trị U lớn nhất trên đồ thị.
  • C. Giá trị điện trở bằng giá trị I lớn nhất trên đồ thị.
  • D. Giá trị điện trở bằng tích U*I tại bất kỳ điểm nào trên đồ thị.

Câu 15: Một dây dẫn có điện trở R. Nếu cắt dây này thành 5 đoạn bằng nhau và mắc song song 5 đoạn đó lại, thì điện trở tương đương của bộ dây mới là bao nhiêu?

  • A. R/5
  • B. 5R
  • C. R/10
  • D. R/25

Câu 16: Hai điện trở R1 và R2 được mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi. Nếu R1 = 2R2, thì mối quan hệ giữa hiệu điện thế hai đầu R1 (U1) và hai đầu R2 (U2) là gì?

  • A. U1 = 2U2
  • B. U2 = 2U1
  • C. U1 = U2
  • D. U1 = U/3, U2 = 2U/3

Câu 17: Hai điện trở R1 và R2 được mắc song song vào nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi. Nếu R1 = 2R2, thì mối quan hệ giữa cường độ dòng điện qua R1 (I1) và qua R2 (I2) là gì?

  • A. I1 = 2I2
  • B. I1 = I2
  • C. I2 = 2I1
  • D. I1 = 2I, I2 = I (với I là dòng tổng)

Câu 18: Một bóng đèn sợi đốt có điện trở R1 khi sáng bình thường. Khi đèn bị đứt sợi đốt, người ta hàn nối lại và thấy chiều dài sợi đốt bị ngắn đi một chút. Điện trở R2 của bóng đèn sau khi hàn nối sẽ thay đổi như thế nào so với R1 (coi tiết diện không đổi)?

  • A. R2 < R1
  • B. R2 > R1
  • C. R2 = R1
  • D. Không thể xác định vì còn phụ thuộc vào vật liệu hàn.

Câu 19: Dựa vào công thức R = R0(1 + α(T - T0)), phát biểu nào sau đây là SAI về sự phụ thuộc của điện trở kim loại vào nhiệt độ?

  • A. Điện trở tăng theo hàm bậc nhất của nhiệt độ khi nhiệt độ không quá cao.
  • B. Điện trở ở nhiệt độ T0 là R0.
  • C. Điện trở giảm khi nhiệt độ tăng.
  • D. Hệ số nhiệt điện trở α đặc trưng cho mức độ phụ thuộc nhiệt của điện trở vật liệu.

Câu 20: Một điện trở được sử dụng làm cảm biến nhiệt. Khi nhiệt độ môi trường tăng, điện trở của nó tăng lên. Vật liệu làm cảm biến này có thể là gì?

  • A. Kim loại (ví dụ: đồng, bạch kim)
  • B. Chất bán dẫn (ví dụ: Germanium, Silicon)
  • C. Chất siêu dẫn
  • D. Chất cách điện

Câu 21: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U cho hai vật dẫn X và Y. Đường đồ thị của vật dẫn X có độ dốc lớn hơn đường đồ thị của vật dẫn Y (khi trục U nằm ngang, trục I thẳng đứng). Nhận định nào sau đây là đúng về điện trở của hai vật dẫn này?

  • A. Điện trở của X lớn hơn điện trở của Y (RX > RY).
  • B. Điện trở của X nhỏ hơn điện trở của Y (RX < RY).
  • C. Điện trở của X bằng điện trở của Y (RX = RY).
  • D. Không thể so sánh điện trở chỉ dựa vào độ dốc.

Câu 22: Một học sinh muốn đo điện trở của một dây dẫn. Học sinh này mắc nối tiếp dây dẫn đó với một ampe kế và đặt vào hiệu điện thế U không đổi. Ampe kế chỉ giá trị I. Để phép đo chính xác hơn, học sinh nên sử dụng thêm dụng cụ nào và mắc nó như thế nào?

  • A. Vôn kế mắc nối tiếp với ampe kế.
  • B. Vôn kế mắc nối tiếp với dây dẫn cần đo.
  • C. Vôn kế mắc song song với ampe kế.
  • D. Vôn kế mắc song song với dây dẫn cần đo.

Câu 23: Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế toàn mạch là U. Dòng điện chạy qua mạch là I. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Cường độ dòng điện qua R1 và R2 tỉ lệ nghịch với giá trị điện trở của chúng.
  • B. Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch bằng tổng hiệu điện thế trên R1 và R2.
  • C. Điện trở tương đương của mạch nhỏ hơn điện trở thành phần nhỏ nhất.
  • D. Hiệu điện thế trên R1 và R2 là như nhau.

Câu 24: Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song. Hiệu điện thế toàn mạch là U. Dòng điện chạy qua mạch chính là I. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Cường độ dòng điện mạch chính bằng cường độ dòng điện qua từng điện trở.
  • B. Hiệu điện thế trên R1 và R2 tỉ lệ thuận với giá trị điện trở của chúng.
  • C. Hiệu điện thế trên R1 và R2 là như nhau và bằng hiệu điện thế toàn mạch.
  • D. Điện trở tương đương của mạch bằng tổng các điện trở thành phần.

Câu 25: Một dây dẫn có điện trở suất ρ ở 20°C và hệ số nhiệt điện trở α. Ở nhiệt độ T, điện trở suất của vật liệu đó được tính theo công thức gần đúng nào?

  • A. ρ = ρ₀(1 + α(T - T₀))
  • B. ρ = ρ₀ + α(T - T₀)
  • C. ρ = ρ₀(1 - α(T - T₀))
  • D. ρ = ρ₀ / (1 + α(T - T₀))

Câu 26: Cho đồ thị U-I của một vật dẫn. Đồ thị này là một đường cong không đi qua gốc tọa độ, cho thấy điện trở của vật dẫn thay đổi theo hiệu điện thế (hoặc dòng điện). Vật dẫn này có thể là loại nào?

  • A. Điện trở thuần (tuân theo định luật Ohm)
  • B. Một đoạn dây kim loại ở nhiệt độ không đổi
  • C. Một bộ pin (nguồn điện)
  • D. Một bóng đèn sợi đốt (khi nhiệt độ thay đổi đáng kể)

Câu 27: Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 6 Ω và R2 = 12 Ω mắc song song. Mắc nối tiếp thêm điện trở R3 = 4 Ω vào đoạn mạch song song này. Điện trở tương đương của toàn mạch là bao nhiêu?

  • A. 6 Ω
  • B. 7 Ω
  • C. 8 Ω
  • D. 22 Ω

Câu 28: Hai dây dẫn A và B có cùng chiều dài và làm từ cùng một vật liệu. Dây A có điện trở 10 Ω, dây B có điện trở 40 Ω. Tỉ số bán kính tiết diện của dây A so với dây B (rA/rB) là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 1
  • D. 2

Câu 29: Một đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với một "hộp đen" X. Khi đặt hiệu điện thế U vào hai đầu mạch, đo được dòng điện I. Nếu thay R1 bằng R1" và giữ nguyên U, dòng điện đo được là I". Để xác định điện trở Rx của "hộp đen" X, cần thêm thông tin gì hoặc thực hiện phép đo nào khác?

  • A. Giá trị hiệu điện thế U.
  • B. Điện trở suất của vật liệu trong "hộp đen".
  • C. Chiều dài và tiết diện của vật liệu trong "hộp đen".
  • D. Nhiệt độ của "hộp đen".

Câu 30: So sánh sự phụ thuộc vào nhiệt độ của điện trở kim loại, chất bán dẫn và chất điện phân. Phát biểu nào sau đây là phù hợp nhất với kiến thức về điện trở?

  • A. Điện trở của cả kim loại, chất bán dẫn và chất điện phân đều tăng khi nhiệt độ tăng.
  • B. Điện trở của kim loại và chất bán dẫn tăng khi nhiệt độ tăng, còn chất điện phân thì giảm.
  • C. Điện trở của kim loại giảm khi nhiệt độ tăng, còn chất bán dẫn và chất điện phân thì tăng.
  • D. Điện trở của kim loại tăng khi nhiệt độ tăng, còn chất bán dẫn và chất điện phân thường giảm khi nhiệt độ tăng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Một dây dẫn kim loại đồng chất có chiều dài L và tiết diện đều S. Điện trở của dây dẫn này được tính bằng công thức nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của một vật liệu tại một nhiệt độ xác định, không phụ thuộc vào kích thước hình dạng của vật liệu đó, được gọi là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một dây kim loại có điện trở R. Nếu kéo sợi dây này dãn đều sao cho chiều dài tăng lên gấp đôi (coi như thể tích không đổi), thì điện trở của dây lúc sau sẽ là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Hai dây dẫn làm bằng cùng một vật liệu, có cùng chiều dài. Dây A có đường kính tiết diện gấp đôi dây B. Tỉ số điện trở của dây A so với dây B (RA/RB) là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Mối liên hệ giữa điện trở R của một kim loại ở nhiệt độ T và điện trở R0 ở nhiệt độ tham chiếu T0 được biểu diễn gần đúng bằng công thức nào? (Trong đó α là hệ số nhiệt điện trở).

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Đối với hầu hết các kim loại, hệ số nhiệt điện trở α có giá trị như thế nào và ý nghĩa của nó là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Điện trở của một dây kim loại ở 20°C là 10 Ω. Biết hệ số nhiệt điện trở của kim loại đó là 4.10⁻³ K⁻¹. Điện trở của dây dẫn đó ở 70°C là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2, điện trở tương đương của đoạn mạch được tính bằng công thức nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Khi mắc song song hai điện trở R1 và R2, điện trở tương đương của đoạn mạch được tính bằng công thức nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Ba điện trở giống hệt nhau, mỗi cái có giá trị R, được mắc nối tiếp. Điện trở tương đương của bộ ba điện trở này là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Ba điện trở giống hệt nhau, mỗi cái có giá trị R, được mắc song song. Điện trở tương đương của bộ ba điện trở này là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Cho mạch điện gồm R1 nối tiếp với (R2 song song R3). Biết R1 = 2 Ω, R2 = 3 Ω, R3 = 6 Ω. Điện trở tương đương của toàn mạch là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Một điện trở có ghi '220 Ω ± 5%'. Giá trị điện trở danh định và sai số tương đối của nó là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Dựa vào đồ thị đường đặc trưng Vôn-Ampe (U-I) của một điện trở, làm thế nào để xác định giá trị của điện trở đó?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một dây dẫn có điện trở R. Nếu cắt dây này thành 5 đoạn bằng nhau và mắc song song 5 đoạn đó lại, thì điện trở tương đương của bộ dây mới là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Hai điện trở R1 và R2 được mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi. Nếu R1 = 2R2, thì mối quan hệ giữa hiệu điện thế hai đầu R1 (U1) và hai đầu R2 (U2) là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Hai điện trở R1 và R2 được mắc song song vào nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi. Nếu R1 = 2R2, thì mối quan hệ giữa cường độ dòng điện qua R1 (I1) và qua R2 (I2) là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một bóng đèn sợi đốt có điện trở R1 khi sáng bình thường. Khi đèn bị đứt sợi đốt, người ta hàn nối lại và thấy chiều dài sợi đốt bị ngắn đi một chút. Điện trở R2 của bóng đèn sau khi hàn nối sẽ thay đổi như thế nào so với R1 (coi tiết diện không đổi)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Dựa vào công thức R = R0(1 + α(T - T0)), phát biểu nào sau đây là SAI về sự phụ thuộc của điện trở kim loại vào nhiệt độ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một điện trở được sử dụng làm cảm biến nhiệt. Khi nhiệt độ môi trường tăng, điện trở của nó tăng lên. Vật liệu làm cảm biến này có thể là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U cho hai vật dẫn X và Y. Đường đồ thị của vật dẫn X có độ dốc lớn hơn đường đồ thị của vật dẫn Y (khi trục U nằm ngang, trục I thẳng đứng). Nhận định nào sau đây là đúng về điện trở của hai vật dẫn này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một học sinh muốn đo điện trở của một dây dẫn. Học sinh này mắc nối tiếp dây dẫn đó với một ampe kế và đặt vào hiệu điện thế U không đổi. Ampe kế chỉ giá trị I. Để phép đo chính xác hơn, học sinh nên sử dụng thêm dụng cụ nào và mắc nó như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế toàn mạch là U. Dòng điện chạy qua mạch là I. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song. Hiệu điện thế toàn mạch là U. Dòng điện chạy qua mạch chính là I. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một dây dẫn có điện trở suất ρ ở 20°C và hệ số nhiệt điện trở α. Ở nhiệt độ T, điện trở suất của vật liệu đó được tính theo công thức gần đúng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Cho đồ thị U-I của một vật dẫn. Đồ thị này là một đường cong không đi qua gốc tọa độ, cho thấy điện trở của vật dẫn thay đổi theo hiệu điện thế (hoặc dòng điện). Vật dẫn này có thể là loại nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 6 Ω và R2 = 12 Ω mắc song song. Mắc nối tiếp thêm điện trở R3 = 4 Ω vào đoạn mạch song song này. Điện trở tương đương của toàn mạch là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Hai dây dẫn A và B có cùng chiều dài và làm từ cùng một vật liệu. Dây A có điện trở 10 Ω, dây B có điện trở 40 Ω. Tỉ số bán kính tiết diện của dây A so với dây B (rA/rB) là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với một 'hộp đen' X. Khi đặt hiệu điện thế U vào hai đầu mạch, đo được dòng điện I. Nếu thay R1 bằng R1' và giữ nguyên U, dòng điện đo được là I'. Để xác định điện trở Rx của 'hộp đen' X, cần thêm thông tin gì hoặc thực hiện phép đo nào khác?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: So sánh sự phụ thuộc vào nhiệt độ của điện trở kim loại, chất bán dẫn và chất điện phân. Phát biểu nào sau đây là phù hợp nhất với kiến thức về điện trở?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một dây dẫn kim loại có điện trở R. Nếu cắt dây dẫn này làm hai đoạn bằng nhau rồi mắc song song hai đoạn đó với nhau, thì điện trở tương đương của đoạn mạch mới là bao nhiêu?

  • A. R/2
  • B. R
  • C. 2R
  • D. R/4

Câu 2: Khi đặt hiệu điện thế 12V vào hai đầu một điện trở, dòng điện chạy qua nó có cường độ 0.5A. Nếu tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở đó lên 18V, thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở là bao nhiêu? (Coi điện trở không đổi)

  • A. 0.25 A
  • B. 0.75 A
  • C. 1.0 A
  • D. 1.5 A

Câu 3: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở suất là ρ. Nếu tăng gấp đôi chiều dài của dây dẫn đó và giữ nguyên tiết diện, thì điện trở của dây sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm một nửa.
  • B. Giữ nguyên.
  • C. Tăng gấp đôi.
  • D. Tăng gấp bốn.

Câu 4: Một dây dẫn có điện trở R. Nếu giữ nguyên chiều dài dây dẫn và tăng gấp đôi đường kính tiết diện của nó, thì điện trở của dây sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm còn một phần tư.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Tăng gấp đôi.
  • D. Tăng gấp bốn.

Câu 5: Điện trở suất của một vật liệu đặc trưng cho:

  • A. Khả năng tích điện của vật liệu.
  • B. Khả năng dẫn nhiệt của vật liệu.
  • C. Khả năng cản trở dòng điện của vật liệu.
  • D. Lực tương tác giữa các electron trong vật liệu.

Câu 6: Hệ số nhiệt điện trở (α) của kim loại thường có giá trị dương. Điều này có ý nghĩa gì khi nhiệt độ của kim loại tăng?

  • A. Điện trở của kim loại tăng.
  • B. Điện trở của kim loại giảm.
  • C. Điện trở suất của kim loại giảm.
  • D. Điện trở của kim loại không đổi.

Câu 7: Một điện trở nhiệt (thermistor) có hệ số nhiệt điện trở âm. Điều nào sau đây mô tả đúng sự thay đổi của điện trở này khi nhiệt độ môi trường tăng?

  • A. Điện trở tăng.
  • B. Điện trở giảm.
  • C. Điện trở không đổi.
  • D. Điện trở ban đầu tăng, sau đó giảm.

Câu 8: Cho hai điện trở R1 = 10 Ω và R2 = 15 Ω mắc nối tiếp với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch này là bao nhiêu?

  • A. 5 Ω
  • B. 6 Ω
  • C. 12.5 Ω
  • D. 25 Ω

Câu 9: Cho hai điện trở R1 = 20 Ω và R2 = 30 Ω mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch này là bao nhiêu?

  • A. 12 Ω
  • B. 25 Ω
  • C. 50 Ω
  • D. 600 Ω

Câu 10: Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với đoạn mạch gồm R2 mắc song song với R3. Biết R1 = 6 Ω, R2 = 4 Ω, R3 = 12 Ω. Điện trở tương đương của cả đoạn mạch là bao nhiêu?

  • A. 4 Ω
  • B. 8 Ω
  • C. 9 Ω
  • D. 22 Ω

Câu 11: Một dây hợp kim nikelin có điện trở suất 0.4 * 10⁻⁶ Ω.m. Muốn làm một biến trở có điện trở lớn nhất là 20 Ω bằng dây nikelin có tiết diện 0.5 mm², thì chiều dài tối thiểu của dây nikelin cần dùng là bao nhiêu? (Lấy π ≈ 3.14)

  • A. 25 m
  • B. 40 m
  • C. 50 m
  • D. 100 m

Câu 12: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U đặt vào hai đầu một điện trở R là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Độ dốc (hệ số góc) của đường thẳng này cho biết đại lượng vật lí nào liên quan đến điện trở?

  • A. Điện trở R.
  • B. Điện trở suất ρ.
  • C. Nghịch đảo của điện trở suất (độ dẫn điện suất).
  • D. Nghịch đảo của điện trở (độ dẫn điện).

Câu 13: Cho hai điện trở R1 và R2. Khi mắc nối tiếp, điện trở tương đương là 25 Ω. Khi mắc song song, điện trở tương đương là 6 Ω. Giá trị của R1 và R2 là bao nhiêu?

  • A. R1=5Ω, R2=20Ω
  • B. R1=10Ω, R2=15Ω
  • C. R1=8Ω, R2=17Ω
  • D. R1=12Ω, R2=13Ω

Câu 14: Một bóng đèn ghi (6V - 3W). Coi điện trở của đèn là không đổi. Điện trở của bóng đèn khi sáng bình thường là bao nhiêu?

  • A. 12 Ω
  • B. 2 Ω
  • C. 18 Ω
  • D. 0.5 Ω

Câu 15: Trong một đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R1 và R2, với R1 > R2. Nhận định nào sau đây là đúng khi có dòng điện chạy qua mạch?

  • A. Cường độ dòng điện qua R1 lớn hơn qua R2.
  • B. Hiệu điện thế hai đầu R1 nhỏ hơn hiệu điện thế hai đầu R2.
  • C. Hiệu điện thế hai đầu R1 lớn hơn hiệu điện thế hai đầu R2.
  • D. Điện trở tương đương của mạch bằng hiệu hai điện trở.

Câu 16: Trong một đoạn mạch mắc song song gồm điện trở R1 và R2, với R1 > R2. Nhận định nào sau đây là đúng khi có dòng điện chạy qua mạch?

  • A. Hiệu điện thế hai đầu R1 lớn hơn hiệu điện thế hai đầu R2.
  • B. Cường độ dòng điện qua R1 lớn hơn qua R2.
  • C. Điện trở tương đương của mạch lớn hơn R1 và R2.
  • D. Cường độ dòng điện qua R1 nhỏ hơn qua R2.

Câu 17: Một dây kim loại ở 20°C có điện trở 50 Ω. Biết hệ số nhiệt điện trở của kim loại là 4.0 * 10⁻³ K⁻¹. Điện trở của dây đó ở 50°C là bao nhiêu?

  • A. 52 Ω
  • B. 54 Ω
  • C. 56 Ω
  • D. 58 Ω

Câu 18: Hai dây dẫn A và B làm từ cùng một vật liệu, có cùng chiều dài. Dây A có đường kính tiết diện gấp đôi dây B. Tỉ số điện trở của dây A so với dây B (RA/RB) là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 2
  • D. 4

Câu 19: Một đoạn mạch điện gồm ba điện trở R1, R2, R3 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U. Mối quan hệ giữa hiệu điện thế trên mỗi điện trở (U1, U2, U3) và hiệu điện thế chung U là gì?

  • A. U = U1 = U2 = U3
  • B. U = U1 + U2 + U3
  • C. 1/U = 1/U1 + 1/U2 + 1/U3
  • D. U = U1 * U2 * U3

Câu 20: Một đoạn mạch điện gồm ba điện trở R1, R2, R3 mắc song song. Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính là I. Mối quan hệ giữa cường độ dòng điện qua mỗi điện trở (I1, I2, I3) và cường độ dòng điện mạch chính I là gì?

  • A. I = I1 = I2 = I3
  • B. I = I1 * I2 * I3
  • C. I = I1 + I2 + I3
  • D. 1/I = 1/I1 + 1/I2 + 1/I3

Câu 21: Điện trở của vật dẫn kim loại phụ thuộc vào những yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào bản chất của vật liệu.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào chiều dài và tiết diện của vật dẫn.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
  • D. Phụ thuộc vào bản chất vật liệu, hình dạng và kích thước, và nhiệt độ.

Câu 22: Trên một đồ thị U-I của một vật dẫn, nếu đồ thị là một đường cong không đi qua gốc tọa độ, điều đó có thể chỉ ra rằng:

  • A. Vật dẫn tuân theo định luật Ohm.
  • B. Điện trở của vật dẫn không phải là hằng số.
  • C. Đoạn mạch bị hở.
  • D. Có một nguồn điện trong đoạn mạch.

Câu 23: Hai điện trở R1 và R2 được mắc song song vào nguồn điện có hiệu điện thế U. Biết R1 = 2R2. Tỉ số cường độ dòng điện qua R1 so với R2 (I1/I2) là bao nhiêu?

  • A. 1/2
  • B. 2
  • C. 1/4
  • D. 4

Câu 24: Một sợi dây kim loại đồng chất có điện trở 100 Ω. Nếu kéo sợi dây đó đều sao cho chiều dài tăng gấp ba lần, giả sử thể tích dây không đổi, thì điện trở mới của dây là bao nhiêu?

  • A. 100 Ω
  • B. 300 Ω
  • C. 600 Ω
  • D. 900 Ω

Câu 25: Cho mạch điện như hình vẽ (mô tả: R1 nt (R2 // R3)). Biết R1 = 5 Ω, R2 = 6 Ω, R3 = 12 Ω. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.

  • A. 7 Ω
  • B. 9 Ω
  • C. 11 Ω
  • D. 23 Ω

Câu 26: Cho mạch điện như hình vẽ (mô tả: R1 // (R2 nt R3)). Biết R1 = 10 Ω, R2 = 4 Ω, R3 = 6 Ω. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.

  • A. 5 Ω
  • B. 10 Ω
  • C. 15 Ω
  • D. 20 Ω

Câu 27: Từ công thức R = ρL/A, đơn vị của điện trở suất ρ trong hệ SI là gì?

  • A. Ω/m
  • B. Ω.m²
  • C. Ω.m
  • D. Ω/m²

Câu 28: Một dây kim loại có điện trở R ở nhiệt độ T. Nếu nhiệt độ tăng thêm ΔT, điện trở của dây tăng lên một lượng ΔR. Mối quan hệ giữa ΔR, R, ΔT và hệ số nhiệt điện trở α được biểu diễn gần đúng bằng công thức nào?

  • A. ΔR = R₀αΔT
  • B. ΔR = R(1 + αΔT)
  • C. ΔR = αRΔT
  • D. ΔR = αΔT/R₀

Câu 29: Một điện trở được làm bằng dây constantan (ρ ≈ 0.5 * 10⁻⁶ Ω.m) có chiều dài 2m và tiết diện 0.1 mm². Điện trở của dây này là bao nhiêu?

  • A. 1 Ω
  • B. 10 Ω
  • C. 100 Ω
  • D. 1000 Ω

Câu 30: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế của hai vật dẫn A và B như hình vẽ (mô tả: hai đường thẳng đi qua gốc O, đường A có độ dốc lớn hơn đường B khi I là trục tung, U là trục hoành). Nhận định nào sau đây là đúng về điện trở của hai vật dẫn này?

  • A. Điện trở vật dẫn A nhỏ hơn điện trở vật dẫn B.
  • B. Điện trở vật dẫn A lớn hơn điện trở vật dẫn B.
  • C. Điện trở vật dẫn A bằng điện trở vật dẫn B.
  • D. Không thể so sánh điện trở từ đồ thị này.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một dây dẫn kim loại có điện trở R. Nếu cắt dây dẫn này làm hai đoạn bằng nhau rồi mắc song song hai đoạn đó với nhau, thì điện trở tương đương của đoạn mạch mới là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Khi đặt hiệu điện thế 12V vào hai đầu một điện trở, dòng điện chạy qua nó có cường độ 0.5A. Nếu tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở đó lên 18V, thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở là bao nhiêu? (Coi điện trở không đổi)

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở suất là ρ. Nếu tăng gấp đôi chiều dài của dây dẫn đó và giữ nguyên tiết diện, thì điện trở của dây sẽ thay đổi như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một dây dẫn có điện trở R. Nếu giữ nguyên chiều dài dây dẫn và tăng gấp đôi đường kính tiết diện của nó, thì điện trở của dây sẽ thay đổi như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Điện trở suất của một vật liệu đặc trưng cho:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Hệ số nhiệt điện trở (α) của kim loại thường có giá trị dương. Điều này có ý nghĩa gì khi nhiệt độ của kim loại tăng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một điện trở nhiệt (thermistor) có hệ số nhiệt điện trở âm. Điều nào sau đây mô tả đúng sự thay đổi của điện trở này khi nhiệt độ môi trường tăng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Cho hai điện trở R1 = 10 Ω và R2 = 15 Ω mắc nối tiếp với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch này là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Cho hai điện trở R1 = 20 Ω và R2 = 30 Ω mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch này là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với đoạn mạch gồm R2 mắc song song với R3. Biết R1 = 6 Ω, R2 = 4 Ω, R3 = 12 Ω. Điện trở tương đương của cả đoạn mạch là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một dây hợp kim nikelin có điện trở suất 0.4 * 10⁻⁶ Ω.m. Muốn làm một biến trở có điện trở lớn nhất là 20 Ω bằng dây nikelin có tiết diện 0.5 mm², thì chiều dài tối thiểu của dây nikelin cần dùng là bao nhiêu? (Lấy π ≈ 3.14)

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U đặt vào hai đầu một điện trở R là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Độ dốc (hệ số góc) của đường thẳng này cho biết đại lượng vật lí nào liên quan đến điện trở?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Cho hai điện trở R1 và R2. Khi mắc nối tiếp, điện trở tương đương là 25 Ω. Khi mắc song song, điện trở tương đương là 6 Ω. Giá trị của R1 và R2 là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một bóng đèn ghi (6V - 3W). Coi điện trở của đèn là không đổi. Điện trở của bóng đèn khi sáng bình thường là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Trong một đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R1 và R2, với R1 > R2. Nhận định nào sau đây là đúng khi có dòng điện chạy qua mạch?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Trong một đoạn mạch mắc song song gồm điện trở R1 và R2, với R1 > R2. Nhận định nào sau đây là đúng khi có dòng điện chạy qua mạch?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một dây kim loại ở 20°C có điện trở 50 Ω. Biết hệ số nhiệt điện trở của kim loại là 4.0 * 10⁻³ K⁻¹. Điện trở của dây đó ở 50°C là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Hai dây dẫn A và B làm từ cùng một vật liệu, có cùng chiều dài. Dây A có đường kính tiết diện gấp đôi dây B. Tỉ số điện trở của dây A so với dây B (RA/RB) là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một đoạn mạch điện gồm ba điện trở R1, R2, R3 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U. Mối quan hệ giữa hiệu điện thế trên mỗi điện trở (U1, U2, U3) và hiệu điện thế chung U là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một đoạn mạch điện gồm ba điện trở R1, R2, R3 mắc song song. Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính là I. Mối quan hệ giữa cường độ dòng điện qua mỗi điện trở (I1, I2, I3) và cường độ dòng điện mạch chính I là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Điện trở của vật dẫn kim loại phụ thuộc vào những yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Trên một đồ thị U-I của một vật dẫn, nếu đồ thị là một đường cong không đi qua gốc tọa độ, điều đó có thể chỉ ra rằng:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Hai điện trở R1 và R2 được mắc song song vào nguồn điện có hiệu điện thế U. Biết R1 = 2R2. Tỉ số cường độ dòng điện qua R1 so với R2 (I1/I2) là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một sợi dây kim loại đồng chất có điện trở 100 Ω. Nếu kéo sợi dây đó đều sao cho chiều dài tăng gấp ba lần, giả sử thể tích dây không đổi, thì điện trở mới của dây là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Cho mạch điện như hình vẽ (mô tả: R1 nt (R2 // R3)). Biết R1 = 5 Ω, R2 = 6 Ω, R3 = 12 Ω. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Cho mạch điện như hình vẽ (mô tả: R1 // (R2 nt R3)). Biết R1 = 10 Ω, R2 = 4 Ω, R3 = 6 Ω. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Từ công thức R = ρL/A, đơn vị của điện trở suất ρ trong hệ SI là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một dây kim loại có điện trở R ở nhiệt độ T. Nếu nhiệt độ tăng thêm ΔT, điện trở của dây tăng lên một lượng ΔR. Mối quan hệ giữa ΔR, R, ΔT và hệ số nhiệt điện trở α được biểu diễn gần đúng bằng công thức nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một điện trở được làm bằng dây constantan (ρ ≈ 0.5 * 10⁻⁶ Ω.m) có chiều dài 2m và tiết diện 0.1 mm². Điện trở của dây này là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế của hai vật dẫn A và B như hình vẽ (mô tả: hai đường thẳng đi qua gốc O, đường A có độ dốc lớn hơn đường B khi I là trục tung, U là trục hoành). Nhận định nào sau đây là đúng về điện trở của hai vật dẫn này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một dây dẫn đồng chất có chiều dài L và tiết diện S có điện trở R. Nếu kéo sợi dây này dài ra gấp đôi (coi như thể tích không đổi), thì điện trở của dây mới sẽ là bao nhiêu?

  • A. R/4
  • B. R/2
  • C. 2R
  • D. 4R

Câu 2: Hai dây dẫn A và B làm từ cùng một vật liệu, có cùng chiều dài. Dây A có đường kính tiết diện gấp đôi dây B. Tỉ số điện trở của dây A so với dây B (RA/RB) là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 2
  • D. 4

Câu 3: Một điện trở kim loại ở 20°C có điện trở là 50 Ω. Hệ số nhiệt điện trở của kim loại này là 0.004 °C⁻¹. Khi nhiệt độ tăng lên 70°C, điện trở của nó sẽ là bao nhiêu?

  • A. 50 Ω
  • B. 55 Ω
  • C. 60 Ω
  • D. 70 Ω

Câu 4: Một dây điện trở mắc vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện chạy qua nó là 0.5A. Nếu mắc điện trở này vào hiệu điện thế 18V, dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu? (Coi điện trở không đổi theo nhiệt độ).

  • A. 0.25 A
  • B. 0.75 A
  • C. 1.0 A
  • D. 1.5 A

Câu 5: Từ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U của hai vật dẫn A và B như hình vẽ (Giả sử đồ thị là đường thẳng đi qua gốc tọa độ). Nhận xét nào sau đây về điện trở của hai vật dẫn này là đúng?

  • A. Điện trở của A nhỏ hơn điện trở của B.
  • B. Điện trở của A lớn hơn điện trở của B.
  • C. Điện trở của A bằng điện trở của B.
  • D. Không thể so sánh điện trở chỉ dựa vào đồ thị này.

Câu 6: Một dây điện trở làm bằng nikelin có điện trở suất ở 20°C là 0.4 * 10⁻⁶ Ωm. Dây có chiều dài 5m và tiết diện 0.5 mm². Tính điện trở của dây ở 20°C.

  • A. 0.4 Ω
  • B. 2 Ω
  • C. 4 Ω
  • D. 8 Ω

Câu 7: Mối liên hệ giữa điện trở R của một vật dẫn hình trụ, chiều dài l, tiết diện S và điện trở suất ρ của vật liệu được biểu diễn bằng công thức nào?

  • A. R = ρS/l
  • B. R = ρl/S
  • C. R = l/(ρS)
  • D. R = S/(ρl)

Câu 8: Hệ số nhiệt điện trở α của một vật liệu cho biết điều gì?

  • A. Điện trở của vật liệu ở 0°C.
  • B. Nhiệt độ mà tại đó điện trở bằng 0.
  • C. Độ lớn điện trở của vật liệu.
  • D. Mức độ thay đổi điện trở suất của vật liệu theo nhiệt độ.

Câu 9: Một bóng đèn sợi đốt có ghi "220V - 100W". Khi đèn sáng bình thường, tính điện trở của sợi đốt.

  • A. 2.2 Ω
  • B. 48.4 Ω
  • C. 484 Ω
  • D. 22000 Ω

Câu 10: Một đoạn mạch gồm hai điện trở R₁ = 10 Ω và R₂ = 20 Ω mắc nối tiếp. Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu đoạn mạch. Tỉ số hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R₁ và R₂ (U₁/U₂) là bao nhiêu?

  • A. 1/1
  • B. 1/2
  • C. 2/1
  • D. 1/3

Câu 11: Một đoạn mạch gồm hai điện trở R₁ = 10 Ω và R₂ = 20 Ω mắc song song. Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu đoạn mạch. Tỉ số cường độ dòng điện chạy qua điện trở R₁ và R₂ (I₁/I₂) là bao nhiêu?

  • A. 1/1
  • B. 1/2
  • C. 1/3
  • D. 2/1

Câu 12: Một dây dẫn kim loại có điện trở 25 Ω ở 20°C. Khi nhiệt độ tăng lên, điện trở tăng lên thành 30 Ω. Cho biết hệ số nhiệt điện trở của kim loại là 0.004 °C⁻¹. Nhiệt độ cuối cùng của dây là bao nhiêu?

  • A. 40°C
  • B. 50°C
  • C. 70°C
  • D. 90°C

Câu 13: Điện trở suất của một vật liệu càng lớn thì:

  • A. Vật liệu đó dẫn điện càng tốt.
  • B. Vật liệu đó dẫn điện càng kém.
  • C. Điện trở của mọi dây làm từ vật liệu đó đều nhỏ.
  • D. Điện trở của mọi dây làm từ vật liệu đó đều lớn.

Câu 14: Một dây dẫn có chiều dài L, tiết diện S và điện trở R. Nếu cắt dây thành 5 đoạn bằng nhau rồi mắc song song 5 đoạn đó lại với nhau, thì điện trở tương đương của bộ dây mới là bao nhiêu?

  • A. R/25
  • B. R/5
  • C. 5R
  • D. 25R

Câu 15: Nhận định nào sau đây là SAI khi nói về điện trở của vật dẫn kim loại?

  • A. Tỉ lệ thuận với chiều dài của dây dẫn.
  • B. Tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn.
  • C. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn.
  • D. Phụ thuộc vào nhiệt độ của dây dẫn.

Câu 16: Một học sinh làm thí nghiệm đo đường đặc tuyến Vôn-Ampe của một linh kiện điện tử. Kết quả thu được là một đường cong không phải đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Linh kiện này là:

  • A. Điện trở thuần (resistor).
  • B. Dây dẫn kim loại ở nhiệt độ không đổi.
  • C. Vật dẫn tuân theo định luật Ohm.
  • D. Vật dẫn không tuân theo định luật Ohm (non-ohmic).

Câu 17: Cho hai dây dẫn làm bằng vật liệu khác nhau, có cùng chiều dài và cùng tiết diện. Khi đặt cùng một hiệu điện thế vào hai đầu mỗi dây, cường độ dòng điện qua dây thứ nhất lớn gấp 3 lần cường độ dòng điện qua dây thứ hai. Tỉ số điện trở suất của vật liệu thứ nhất so với vật liệu thứ hai (ρ₁/ρ₂) là bao nhiêu?

  • A. 1/3
  • B. 1/9
  • C. 3
  • D. 9

Câu 18: Trong một đoạn mạch chỉ chứa điện trở R, khi hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch giảm đi một nửa, thì cường độ dòng điện qua điện trở sẽ thay đổi như thế nào? (Coi điện trở không đổi).

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Tăng gấp bốn lần.
  • D. Không thay đổi.

Câu 19: Tại sao điện trở của dây dẫn kim loại thường tăng lên khi nhiệt độ tăng?

  • A. Vì số lượng electron tự do trong kim loại tăng lên.
  • B. Vì các electron tự do chuyển động chậm lại.
  • C. Vì các ion dương trong mạng tinh thể dao động mạnh hơn, làm tăng va chạm với electron tự do.
  • D. Vì tiết diện của dây dẫn giảm đi khi nhiệt độ tăng.

Câu 20: Một vật liệu có điện trở suất rất lớn và hệ số nhiệt điện trở âm. Vật liệu này có thể là loại nào?

  • A. Kim loại.
  • B. Chất bán dẫn.
  • C. Chất siêu dẫn.
  • D. Chất cách điện.

Câu 21: Khi nói về đơn vị của điện trở và điện trở suất, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Đơn vị điện trở là Ohm (Ω), đơn vị điện trở suất là Ω/m.
  • B. Đơn vị điện trở là Ohm (Ω), đơn vị điện trở suất là Ωm².
  • C. Đơn vị điện trở là V/A, đơn vị điện trở suất là Ω.
  • D. Đơn vị điện trở là Ω, đơn vị điện trở suất là Ωm.

Câu 22: Một dây dẫn có chiều dài L và tiết diện S. Điện trở của dây dẫn là R. Nếu cắt bỏ 1/3 chiều dài của dây, phần dây còn lại có điện trở là bao nhiêu? (Coi tiết diện không đổi).

  • A. R/3
  • B. R/2
  • C. 2R/3
  • D. 3R/2

Câu 23: Hai dây dẫn A và B làm từ cùng một vật liệu. Dây A có chiều dài gấp 3 lần dây B và tiết diện bằng 1/2 tiết diện dây B. Tỉ số điện trở của dây A so với dây B (RA/RB) là bao nhiêu?

  • A. 1/6
  • B. 2/3
  • C. 3/2
  • D. 6

Câu 24: Một điện trở R được mắc vào nguồn điện không đổi. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở tăng gấp đôi, đồng thời điện trở giảm đi một nửa, thì cường độ dòng điện qua điện trở sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp bốn lần.
  • B. Tăng gấp đôi.
  • C. Giảm đi một nửa.
  • D. Không thay đổi.

Câu 25: Khi nhiệt độ của một dây dẫn kim loại tăng, nguyên nhân chính làm điện trở suất của nó tăng là do:

  • A. Sự giảm mật độ electron tự do.
  • B. Sự tăng tốc độ chuyển động của electron tự do.
  • C. Sự tăng biên độ dao động của các ion nút mạng.
  • D. Sự thay đổi kích thước hình học của dây dẫn.

Câu 26: Một điện trở có giá trị R = 100 Ω. Khi dòng điện 0.2A chạy qua nó trong thời gian 1 phút, lượng điện tích đã dịch chuyển qua điện trở là bao nhiêu?

  • A. 0.2 C
  • B. 20 C
  • C. 60 C
  • D. 12 C

Câu 27: Cho một đoạn mạch gồm hai điện trở R₁ và R₂ mắc nối tiếp. Hiệu điện thế toàn mạch là U. Nếu R₁ = 2R₂, thì hiệu điện thế trên R₁ (U₁) bằng bao nhiêu theo U?

  • A. U/3
  • B. U/2
  • C. 2U/3
  • D. 3U/2

Câu 28: Cho một đoạn mạch gồm hai điện trở R₁ và R₂ mắc song song. Dòng điện tổng qua mạch chính là I. Nếu R₁ = 2R₂, thì dòng điện qua R₂ (I₂) bằng bao nhiêu theo I?

  • A. I/3
  • B. I/2
  • C. 2I/3
  • D. 3I/2

Câu 29: So sánh điện trở suất của dây đồng và dây nhôm ở cùng một nhiệt độ. Thông thường, điện trở suất của đồng là khoảng 1.72 * 10⁻⁸ Ωm, còn của nhôm là khoảng 2.82 * 10⁻⁸ Ωm. Từ đó suy ra:

  • A. Đồng dẫn điện kém hơn nhôm.
  • B. Đồng dẫn điện tốt hơn nhôm.
  • C. Dây đồng và dây nhôm cùng kích thước luôn có điện trở bằng nhau.
  • D. Điện trở suất không liên quan đến khả năng dẫn điện.

Câu 30: Một dây điện trở có điện trở 10 Ω ở 20°C. Khi nhiệt độ tăng lên, điện trở của nó tăng thêm 2 Ω. Biết hệ số nhiệt điện trở là 0.005 °C⁻¹. Độ tăng nhiệt độ của dây là bao nhiêu?

  • A. 40°C
  • B. 50°C
  • C. 60°C
  • D. 80°C

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Một dây dẫn đồng chất có chiều dài L và tiết diện S có điện trở R. Nếu kéo sợi dây này dài ra gấp đôi (coi như thể tích không đổi), thì điện trở của dây mới sẽ là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Hai dây dẫn A và B làm từ cùng một vật liệu, có cùng chiều dài. Dây A có đường kính tiết diện gấp đôi dây B. Tỉ số điện trở của dây A so với dây B (RA/RB) là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một điện trở kim loại ở 20°C có điện trở là 50 Ω. Hệ số nhiệt điện trở của kim loại này là 0.004 °C⁻¹. Khi nhiệt độ tăng lên 70°C, điện trở của nó sẽ là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một dây điện trở mắc vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện chạy qua nó là 0.5A. Nếu mắc điện trở này vào hiệu điện thế 18V, dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu? (Coi điện trở không đổi theo nhiệt độ).

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Từ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U của hai vật dẫn A và B như hình vẽ (Giả sử đồ thị là đường thẳng đi qua gốc tọa độ). Nhận xét nào sau đây về điện trở của hai vật dẫn này là đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một dây điện trở làm bằng nikelin có điện trở suất ở 20°C là 0.4 * 10⁻⁶ Ωm. Dây có chiều dài 5m và tiết diện 0.5 mm². Tính điện trở của dây ở 20°C.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Mối liên hệ giữa điện trở R của một vật dẫn hình trụ, chiều dài l, tiết diện S và điện trở suất ρ của vật liệu được biểu diễn bằng công thức nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Hệ số nhiệt điện trở α của một vật liệu cho biết điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một bóng đèn sợi đốt có ghi '220V - 100W'. Khi đèn sáng bình thường, tính điện trở của sợi đốt.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một đoạn mạch gồm hai điện trở R₁ = 10 Ω và R₂ = 20 Ω mắc nối tiếp. Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu đoạn mạch. Tỉ số hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R₁ và R₂ (U₁/U₂) là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một đoạn mạch gồm hai điện trở R₁ = 10 Ω và R₂ = 20 Ω mắc song song. Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu đoạn mạch. Tỉ số cường độ dòng điện chạy qua điện trở R₁ và R₂ (I₁/I₂) là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một dây dẫn kim loại có điện trở 25 Ω ở 20°C. Khi nhiệt độ tăng lên, điện trở tăng lên thành 30 Ω. Cho biết hệ số nhiệt điện trở của kim loại là 0.004 °C⁻¹. Nhiệt độ cuối cùng của dây là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Điện trở suất của một vật liệu càng lớn thì:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một dây dẫn có chiều dài L, tiết diện S và điện trở R. Nếu cắt dây thành 5 đoạn bằng nhau rồi mắc song song 5 đoạn đó lại với nhau, thì điện trở tương đương của bộ dây mới là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Nhận định nào sau đây là SAI khi nói về điện trở của vật dẫn kim loại?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một học sinh làm thí nghiệm đo đường đặc tuyến Vôn-Ampe của một linh kiện điện tử. Kết quả thu được là một đường cong không phải đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Linh kiện này là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Cho hai dây dẫn làm bằng vật liệu khác nhau, có cùng chiều dài và cùng tiết diện. Khi đặt cùng một hiệu điện thế vào hai đầu mỗi dây, cường độ dòng điện qua dây thứ nhất lớn gấp 3 lần cường độ dòng điện qua dây thứ hai. Tỉ số điện trở suất của vật liệu thứ nhất so với vật liệu thứ hai (ρ₁/ρ₂) là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Trong một đoạn mạch chỉ chứa điện trở R, khi hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch giảm đi một nửa, thì cường độ dòng điện qua điện trở sẽ thay đổi như thế nào? (Coi điện trở không đổi).

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Tại sao điện trở của dây dẫn kim loại thường tăng lên khi nhiệt độ tăng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một vật liệu có điện trở suất rất lớn và hệ số nhiệt điện trở âm. Vật liệu này có thể là loại nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Khi nói về đơn vị của điện trở và điện trở suất, phát biểu nào sau đây là đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một dây dẫn có chiều dài L và tiết diện S. Điện trở của dây dẫn là R. Nếu cắt bỏ 1/3 chiều dài của dây, phần dây còn lại có điện trở là bao nhiêu? (Coi tiết diện không đổi).

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Hai dây dẫn A và B làm từ cùng một vật liệu. Dây A có chiều dài gấp 3 lần dây B và tiết diện bằng 1/2 tiết diện dây B. Tỉ số điện trở của dây A so với dây B (RA/RB) là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một điện trở R được mắc vào nguồn điện không đổi. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở tăng gấp đôi, đồng thời điện trở giảm đi một nửa, thì cường độ dòng điện qua điện trở sẽ thay đổi như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Khi nhiệt độ của một dây dẫn kim loại tăng, nguyên nhân chính làm điện trở suất của nó tăng là do:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một điện trở có giá trị R = 100 Ω. Khi dòng điện 0.2A chạy qua nó trong thời gian 1 phút, lượng điện tích đã dịch chuyển qua điện trở là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Cho một đoạn mạch gồm hai điện trở R₁ và R₂ mắc nối tiếp. Hiệu điện thế toàn mạch là U. Nếu R₁ = 2R₂, thì hiệu điện thế trên R₁ (U₁) bằng bao nhiêu theo U?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Cho một đoạn mạch gồm hai điện trở R₁ và R₂ mắc song song. Dòng điện tổng qua mạch chính là I. Nếu R₁ = 2R₂, thì dòng điện qua R₂ (I₂) bằng bao nhiêu theo I?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: So sánh điện trở suất của dây đồng và dây nhôm ở cùng một nhiệt độ. Thông thường, điện trở suất của đồng là khoảng 1.72 * 10⁻⁸ Ωm, còn của nhôm là khoảng 2.82 * 10⁻⁸ Ωm. Từ đó suy ra:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Một dây điện trở có điện trở 10 Ω ở 20°C. Khi nhiệt độ tăng lên, điện trở của nó tăng thêm 2 Ω. Biết hệ số nhiệt điện trở là 0.005 °C⁻¹. Độ tăng nhiệt độ của dây là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một dây dẫn kim loại có điện trở suất phụ thuộc vào nhiệt độ. Khi nhiệt độ của dây dẫn tăng lên, điều nào sau đây chắc chắn xảy ra?

  • A. Điện trở của dây dẫn tăng lên.
  • B. Cường độ dòng điện qua dây dẫn tăng lên nếu hiệu điện thế không đổi.
  • C. Điện trở suất của vật liệu giảm đi.
  • D. Tiết diện ngang của dây dẫn tăng lên.

Câu 2: Hai dây dẫn A và B làm từ cùng một loại vật liệu, có cùng chiều dài. Dây A có đường kính gấp đôi dây B. Tỉ số điện trở của dây A so với dây B (RA/RB) là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 1/2
  • C. 4
  • D. 1/4

Câu 3: Một điện trở được đặt vào hiệu điện thế 12V, dòng điện chạy qua nó là 0.5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào điện trở này giảm xuống còn 4V, thì cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu? (Coi nhiệt độ không đổi)

  • A. 0.125 A
  • B. 0.167 A
  • C. 1.5 A
  • D. 0.25 A

Câu 4: Điện trở suất của một vật liệu dẫn điện đặc trưng cho khả năng nào của vật liệu đó?

  • A. Khả năng tích trữ điện tích.
  • B. Khả năng chịu đựng hiệu điện thế cao.
  • C. Khả năng cản trở dòng điện.
  • D. Khả năng phát sáng khi có dòng điện chạy qua.

Câu 5: Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Biết R1 = 10Ω và R2 = 20Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 18V. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là bao nhiêu?

  • A. 6 V
  • B. 12 V
  • C. 9 V
  • D. 18 V

Câu 6: Ba điện trở giống nhau, mỗi cái có giá trị R, được mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của bộ ba điện trở này là bao nhiêu?

  • A. 3R
  • B. R
  • C. R/3
  • D. R/9

Câu 7: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện (I) vào hiệu điện thế (U) của một điện trở R. Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ này đối với một điện trở thuần (ohmic) ở nhiệt độ không đổi?

  • A. Một đường cong hướng lên.
  • B. Một đường thẳng song song với trục U.
  • C. Một đường thẳng song song với trục I (trừ gốc tọa độ).
  • D. Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ với độ dốc dương.

Câu 8: Hệ số nhiệt điện trở (α) của một vật liệu cho biết điều gì?

  • A. Mức độ thay đổi điện trở suất theo nhiệt độ.
  • B. Điện trở suất của vật liệu ở 0°C.
  • C. Điện trở của vật liệu ở nhiệt độ phòng.
  • D. Khả năng dẫn nhiệt của vật liệu.

Câu 9: Một dây dẫn đồng có điện trở 10Ω ở 20°C. Biết hệ số nhiệt điện trở của đồng là 4.0 x 10⁻³ K⁻¹. Điện trở của dây dẫn này ở 120°C là bao nhiêu?

  • A. 10.4 Ω
  • B. 14 Ω
  • C. 10 Ω
  • D. 6 Ω

Câu 10: Khi mắc nhiều điện trở vào một đoạn mạch, việc mắc nối tiếp và mắc song song ảnh hưởng đến điện trở tương đương như thế nào?

  • A. Mắc nối tiếp làm tăng điện trở tương đương, mắc song song làm giảm điện trở tương đương.
  • B. Mắc nối tiếp làm giảm điện trở tương đương, mắc song song làm tăng điện trở tương đương.
  • C. Cả hai cách mắc đều làm tăng điện trở tương đương.
  • D. Cả hai cách mắc đều làm giảm điện trở tương đương.

Câu 11: Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với đoạn mạch song song gồm R2 và R3. Biết R1 = 5Ω, R2 = 10Ω, R3 = 15Ω. Điện trở tương đương của toàn mạch là bao nhiêu?

  • A. 30 Ω
  • B. 11 Ω
  • C. 11 Ω
  • D. 20 Ω

Câu 12: Một dây dẫn có chiều dài L và tiết diện S có điện trở R. Nếu kéo đều dây dẫn này cho chiều dài tăng gấp đôi (thể tích không đổi), thì điện trở của dây dẫn mới sẽ là bao nhiêu?

  • A. R/2
  • B. 2R
  • C. R/4
  • D. 4R

Câu 13: Xét hai điện trở R1 và R2 mắc song song. Dòng điện chạy qua R1 là I1, qua R2 là I2. Nếu R1 < R2, mối quan hệ giữa I1 và I2 là gì?

  • A. I1 > I2
  • B. I1 < I2
  • C. I1 = I2
  • D. Không thể so sánh nếu không biết giá trị cụ thể của R1, R2 và hiệu điện thế.

Câu 14: Điện trở của một vật dẫn cho biết mức độ dễ hay khó của các hạt mang điện di chuyển qua vật dẫn đó dưới tác dụng của điện trường. Điều này thể hiện khía cạnh nào?

  • A. Khả năng tạo ra điện trường.
  • B. Khả năng cản trở chuyển động của các hạt tải điện.
  • C. Khả năng tích điện cho vật.
  • D. Khả năng phân cực điện môi.

Câu 15: Một bóng đèn sợi đốt có điện trở thay đổi đáng kể khi nhiệt độ thay đổi. Đồ thị I-U của bóng đèn này sẽ khác đồ thị của một điện trở thuần như thế nào?

  • A. Đồ thị I-U của bóng đèn sẽ là đường cong, không phải đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • B. Đồ thị I-U của bóng đèn sẽ là đường thẳng song song với trục U.
  • C. Đồ thị I-U của bóng đèn sẽ là đường thẳng đi qua gốc tọa độ nhưng có độ dốc âm.
  • D. Đồ thị I-U của bóng đèn sẽ giống hệt đồ thị của điện trở thuần.

Câu 16: Cho mạch điện như hình vẽ (mạch gồm R1 nối tiếp (R2 song song R3)). R1 = 6Ω, R2 = 12Ω, R3 = 4Ω. Cường độ dòng điện qua mạch chính là 2A. Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là bao nhiêu?

  • A. 4 V
  • B. 8 V
  • C. 12 V
  • D. 16 V

Câu 17: Vẫn với mạch điện ở Câu 16 (R1 = 6Ω, R2 = 12Ω, R3 = 4Ω, dòng mạch chính 2A). Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2 là bao nhiêu?

  • A. 0.5 A
  • B. 1.5 A
  • C. 1 A
  • D. 2 A

Câu 18: Một dây dẫn kim loại có chiều dài 2m, tiết diện 0.5 mm² có điện trở 4Ω. Điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn này là bao nhiêu?

  • A. 10⁻⁷ Ω.m
  • B. 10⁻⁶ Ω.m
  • C. 10⁻⁵ Ω.m
  • D. 10⁻⁴ Ω.m

Câu 19: Điện trở của một dây dẫn kim loại phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

  • A. Chiều dài, tiết diện, bản chất vật liệu và nhiệt độ.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào bản chất vật liệu và nhiệt độ.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào kích thước hình học của dây dẫn.

Câu 20: Một điện trở R được mắc vào mạch điện có hiệu điện thế U. Nếu giá trị của R tăng gấp đôi (các yếu tố khác không đổi), thì cường độ dòng điện qua R sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Không đổi.
  • C. Giảm đi một nửa.
  • D. Giảm đi bốn lần.

Câu 21: Hai điện trở R1 và R2 mắc song song. Tổng dòng điện qua mạch chính là I. Nếu I1 là dòng điện qua R1 và I2 là dòng điện qua R2, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. I1 = I2 = I
  • B. I = I1 + I2 chỉ khi R1 = R2
  • C. Hiệu điện thế trên R1 khác hiệu điện thế trên R2
  • D. I = I1 + I2 và hiệu điện thế trên R1 bằng hiệu điện thế trên R2

Câu 22: Một vật liệu được gọi là siêu dẫn khi nào?

  • A. Khi điện trở của nó rất lớn.
  • B. Khi điện trở suất của nó đột ngột giảm xuống bằng 0 ở một nhiệt độ nhất định.
  • C. Khi nó chỉ cho dòng điện chạy qua theo một chiều duy nhất.
  • D. Khi nó phát ra ánh sáng dưới tác dụng của dòng điện.

Câu 23: Cho một đoạn mạch gồm ba điện trở R1, R2, R3 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là U1, R2 là U2, R3 là U3. Hiệu điện thế giữa hai đầu toàn mạch là U. Mối quan hệ nào sau đây là đúng?

  • A. U = U1 + U2 + U3
  • B. U = U1 = U2 = U3
  • C. 1/U = 1/U1 + 1/U2 + 1/U3
  • D. U = U1 + U2 + U3 chỉ khi R1 = R2 = R3

Câu 24: Một điện trở được ghi là 100Ω ± 5%. Giá trị điện trở thực tế của nó có thể nằm trong khoảng nào?

  • A. Từ 90 Ω đến 110 Ω
  • B. Từ 95 Ω đến 105 Ω
  • C. Từ 99.5 Ω đến 100.5 Ω
  • D. Chính xác là 100 Ω

Câu 25: Tại sao trong thực tế, các đường dây tải điện cao thế thường được làm bằng đồng hoặc nhôm?

  • A. Vì chúng có điện trở suất rất cao.
  • B. Vì chúng rất nhẹ và rẻ.
  • C. Vì chúng có điện trở suất nhỏ, giúp giảm hao phí năng lượng.
  • D. Vì chúng không bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ.

Câu 26: Một dây dẫn có điện trở 50Ω ở 20°C. Khi dòng điện chạy qua, nhiệt độ tăng lên 70°C và điện trở lúc này là 60Ω. Hệ số nhiệt điện trở trung bình của vật liệu trong khoảng nhiệt độ này là bao nhiêu?

  • A. 4.0 x 10⁻³ K⁻¹
  • B. 2.0 x 10⁻³ K⁻¹
  • C. 2.5 x 10⁻³ K⁻¹
  • D. 5.0 x 10⁻³ K⁻¹

Câu 27: Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 6Ω và R2 = 3Ω mắc song song. Cường độ dòng điện qua R2 là 1A. Cường độ dòng điện qua R1 là bao nhiêu?

  • A. 1 A
  • B. 2 A
  • C. 0.5 A
  • D. 1.5 A

Câu 28: Điện trở của một dây dẫn kim loại được tính bằng công thức R = ρ(L/S). Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài L.
  • B. Điện trở tỉ lệ thuận với tiết diện S.
  • C. Điện trở tỉ lệ thuận với điện trở suất ρ.
  • D. Điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện S.

Câu 29: Một biến trở là một linh kiện điện tử có chức năng chính là gì?

  • A. Thay đổi hiệu điện thế trong mạch.
  • B. Thay đổi cường độ dòng điện trong mạch một cách cố định.
  • C. Chuyển đổi điện năng thành quang năng.
  • D. Thay đổi giá trị điện trở một cách liên tục hoặc theo bước.

Câu 30: Tại sao điện trở của hầu hết các kim loại tăng khi nhiệt độ tăng?

  • A. Dao động nhiệt của các ion nút mạng tăng lên, cản trở chuyển động của electron tự do.
  • B. Số lượng electron tự do trong kim loại tăng lên.
  • C. Tiết diện của dây dẫn giảm đi đáng kể.
  • D. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng lên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một dây dẫn kim loại có điện trở suất phụ thuộc vào nhiệt độ. Khi nhiệt độ của dây dẫn tăng lên, điều nào sau đây *chắc chắn* xảy ra?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Hai dây dẫn A và B làm từ cùng một loại vật liệu, có cùng chiều dài. Dây A có đường kính gấp đôi dây B. Tỉ số điện trở của dây A so với dây B (RA/RB) là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một điện trở được đặt vào hiệu điện thế 12V, dòng điện chạy qua nó là 0.5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào điện trở này giảm xuống còn 4V, thì cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu? (Coi nhiệt độ không đổi)

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Điện trở suất của một vật liệu dẫn điện đặc trưng cho khả năng nào của vật liệu đó?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Biết R1 = 10Ω và R2 = 20Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 18V. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Ba điện trở giống nhau, mỗi cái có giá trị R, được mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của bộ ba điện trở này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện (I) vào hiệu điện thế (U) của một điện trở R. Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ này đối với một điện trở thuần (ohmic) ở nhiệt độ không đổi?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Hệ số nhiệt điện trở (α) của một vật liệu cho biết điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một dây dẫn đồng có điện trở 10Ω ở 20°C. Biết hệ số nhiệt điện trở của đồng là 4.0 x 10⁻³ K⁻¹. Điện trở của dây dẫn này ở 120°C là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Khi mắc nhiều điện trở vào một đoạn mạch, việc mắc nối tiếp và mắc song song ảnh hưởng đến điện trở tương đương như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với đoạn mạch song song gồm R2 và R3. Biết R1 = 5Ω, R2 = 10Ω, R3 = 15Ω. Điện trở tương đương của toàn mạch là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Một dây dẫn có chiều dài L và tiết diện S có điện trở R. Nếu kéo đều dây dẫn này cho chiều dài tăng gấp đôi (thể tích không đổi), thì điện trở của dây dẫn mới sẽ là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Xét hai điện trở R1 và R2 mắc song song. Dòng điện chạy qua R1 là I1, qua R2 là I2. Nếu R1 < R2, mối quan hệ giữa I1 và I2 là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Điện trở của một vật dẫn cho biết mức độ dễ hay khó của các hạt mang điện di chuyển qua vật dẫn đó dưới tác dụng của điện trường. Điều này thể hiện khía cạnh nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một bóng đèn sợi đốt có điện trở thay đổi đáng kể khi nhiệt độ thay đổi. Đồ thị I-U của bóng đèn này sẽ khác đồ thị của một điện trở thuần như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Cho mạch điện như hình vẽ (mạch gồm R1 nối tiếp (R2 song song R3)). R1 = 6Ω, R2 = 12Ω, R3 = 4Ω. Cường độ dòng điện qua mạch chính là 2A. Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Vẫn với mạch điện ở Câu 16 (R1 = 6Ω, R2 = 12Ω, R3 = 4Ω, dòng mạch chính 2A). Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2 là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một dây dẫn kim loại có chiều dài 2m, tiết diện 0.5 mm² có điện trở 4Ω. Điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn này là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Điện trở của một dây dẫn kim loại phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một điện trở R được mắc vào mạch điện có hiệu điện thế U. Nếu giá trị của R tăng gấp đôi (các yếu tố khác không đổi), thì cường độ dòng điện qua R sẽ thay đổi như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Hai điện trở R1 và R2 mắc song song. Tổng dòng điện qua mạch chính là I. Nếu I1 là dòng điện qua R1 và I2 là dòng điện qua R2, phát biểu nào sau đây là đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một vật liệu được gọi là siêu dẫn khi nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Cho một đoạn mạch gồm ba điện trở R1, R2, R3 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là U1, R2 là U2, R3 là U3. Hiệu điện thế giữa hai đầu toàn mạch là U. Mối quan hệ nào sau đây là đúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một điện trở được ghi là 100Ω ± 5%. Giá trị điện trở thực tế của nó có thể nằm trong khoảng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Tại sao trong thực tế, các đường dây tải điện cao thế thường được làm bằng đồng hoặc nhôm?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một dây dẫn có điện trở 50Ω ở 20°C. Khi dòng điện chạy qua, nhiệt độ tăng lên 70°C và điện trở lúc này là 60Ω. Hệ số nhiệt điện trở trung bình của vật liệu trong khoảng nhiệt độ này là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 6Ω và R2 = 3Ω mắc song song. Cường độ dòng điện qua R2 là 1A. Cường độ dòng điện qua R1 là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Điện trở của một dây dẫn kim loại được tính bằng công thức R = ρ(L/S). Phát biểu nào sau đây là *sai*?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một biến trở là một linh kiện điện tử có chức năng chính là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Tại sao điện trở của hầu hết các kim loại tăng khi nhiệt độ tăng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một dây dẫn kim loại đồng chất, tiết diện đều có chiều dài L và tiết diện S có điện trở R. Nếu cắt dây dẫn này làm ba đoạn bằng nhau rồi ghép song song ba đoạn đó lại với nhau, điện trở tương đương của bộ dây mới là bao nhiêu?

  • A. R/3
  • B. R/9
  • C. R/27
  • D. 3R

Câu 2: Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là I. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế U và thay điện trở R bằng một điện trở khác có giá trị R" = R/2, thì cường độ dòng điện mới I" sẽ thay đổi như thế nào so với I?

  • A. I" = I/2
  • B. I" = I
  • C. I" = I√2
  • D. I" = 2I

Câu 3: Một dây dẫn bằng nhôm có điện trở suất là 2,82 x 10⁻⁸ Ω.m, chiều dài 50 m và tiết diện đều là 2 mm². Điện trở của dây dẫn này là bao nhiêu?

  • A. 0,705 Ω
  • B. 7,05 Ω
  • C. 0,0705 Ω
  • D. 70,5 Ω

Câu 4: Điện trở của một dây kim loại thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng lên, biết rằng hệ số nhiệt điện trở của kim loại là dương?

  • A. Tăng
  • B. Giảm
  • C. Không đổi
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào vật liệu

Câu 5: Hai điện trở R₁ = 10 Ω và R₂ = 20 Ω được mắc nối tiếp với nhau vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 12 V. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là bao nhiêu?

  • A. 1,2 A
  • B. 0,4 A
  • C. 0,6 A
  • D. 1,8 A

Câu 6: Vẫn với mạch điện ở Câu 5 (R₁ = 10 Ω, R₂ = 20 Ω mắc nối tiếp, U = 12 V), hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R₂ là bao nhiêu?

  • A. 4 V
  • B. 6 V
  • C. 8 V
  • D. 12 V

Câu 7: Hai điện trở R₁ = 10 Ω và R₂ = 20 Ω được mắc song song với nhau vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 12 V. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R₁ là bao nhiêu?

  • A. 1,2 A
  • B. 0,6 A
  • C. 0,4 A
  • D. 1,8 A

Câu 8: Vẫn với mạch điện ở Câu 7 (R₁ = 10 Ω, R₂ = 20 Ω mắc song song, U = 12 V), điện trở tương đương của mạch ngoài là bao nhiêu?

  • A. 30 Ω
  • B. 6,67 Ω
  • C. 15 Ω
  • D. 5 Ω

Câu 9: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U đặt vào hai đầu một dây dẫn là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Điều này chứng tỏ dây dẫn tuân theo định luật nào?

  • A. Định luật Ohm
  • B. Định luật Joule-Lenz
  • C. Định luật Faraday
  • D. Định luật Lenz

Câu 10: Một điện trở được làm từ vật liệu có điện trở suất ρ. Nếu kéo sợi dây làm tăng chiều dài lên gấp đôi và giảm tiết diện đi một nửa, thì điện trở của dây mới sẽ là bao nhiêu lần điện trở ban đầu?

  • A. 1 lần
  • B. 2 lần
  • C. 3 lần
  • D. 4 lần

Câu 11: Một điện trở nhiệt có hệ số nhiệt điện trở âm. Khi nhiệt độ của điện trở này tăng lên, giá trị điện trở của nó sẽ:

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm đi
  • C. Không thay đổi
  • D. Thay đổi không xác định

Câu 12: Cho mạch điện gồm điện trở R₁ nối tiếp với đoạn mạch gồm R₂ song song với R₃. Biết R₁ = 5 Ω, R₂ = 10 Ω, R₃ = 15 Ω. Điện trở tương đương của toàn mạch là bao nhiêu?

  • A. 11 Ω
  • B. 30 Ω
  • C. 6 Ω
  • D. 20 Ω

Câu 13: Tại sao trong thực tế, các dây dẫn điện thường được làm bằng đồng hoặc nhôm?

  • A. Chúng có khối lượng riêng lớn.
  • B. Chúng có màu sắc đẹp.
  • C. Chúng có điện trở suất nhỏ và giá thành hợp lý.
  • D. Chúng dễ bị oxy hóa trong không khí.

Câu 14: Một điện trở có ghi 470 Ω ± 5%. Giá trị điện trở thực tế của nó có thể nằm trong khoảng nào?

  • A. 470 Ω đến 475 Ω
  • B. 465 Ω đến 470 Ω
  • C. 465,3 Ω đến 474,7 Ω
  • D. 446,5 Ω đến 493,5 Ω

Câu 15: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U của hai điện trở R₁ và R₂ như hình vẽ (đường 1 ứng với R₁, đường 2 ứng với R₂). So sánh giá trị của R₁ và R₂.

  • A. R₁ > R₂
  • B. R₁ < R₂
  • C. R₁ = R₂
  • D. Không thể so sánh được

Câu 16: Một bóng đèn sợi đốt khi sáng bình thường có điện trở 240 Ω và dòng điện qua đèn là 0,5 A. Hiệu điện thế định mức của bóng đèn là bao nhiêu?

  • A. 120 V
  • B. 240 V
  • C. 120 V
  • D. 480 V

Câu 17: Một dây dẫn có điện trở 100 Ω ở 20°C. Biết hệ số nhiệt điện trở của vật liệu là 4,2 x 10⁻³ K⁻¹. Điện trở của dây dẫn này ở 70°C là bao nhiêu?

  • A. 100 Ω
  • B. 121 Ω
  • C. 12,1 Ω
  • D. 89,5 Ω

Câu 18: Hai điện trở R₁ và R₂ mắc nối tiếp vào một nguồn điện. Hiệu điện thế hai đầu R₁ là U₁ và hai đầu R₂ là U₂. Mối liên hệ giữa U₁, U₂ và điện trở R₁, R₂ là gì?

  • A. U₁R₁ = U₂R₂
  • B. U₁/R₂ = U₂/R₁
  • C. U₁ + U₂ = R₁ + R₂
  • D. U₁/R₁ = U₂/R₂

Câu 19: Hai điện trở R₁ và R₂ mắc song song vào một nguồn điện. Cường độ dòng điện qua R₁ là I₁ và qua R₂ là I₂. Mối liên hệ giữa I₁, I₂ và điện trở R₁, R₂ là gì?

  • A. I₁R₁ = I₂R₂
  • B. I₁/R₁ = I₂/R₂
  • C. I₁ + I₂ = R₁ + R₂
  • D. I₁R₂ = I₂R₁

Câu 20: Một điện trở R được nối vào nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi. Nếu tăng gấp đôi chiều dài của dây làm điện trở (với tiết diện không đổi), thì cường độ dòng điện qua điện trở sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi
  • B. Giảm còn một nửa
  • C. Không đổi
  • D. Giảm còn một phần tư

Câu 21: Cho mạch điện gồm 4 điện trở giống nhau R mắc nối tiếp. Điện trở tương đương của bộ này là:

  • A. R/4
  • B. R
  • C. 2R
  • D. 4R

Câu 22: Cho mạch điện gồm 4 điện trở giống nhau R mắc song song. Điện trở tương đương của bộ này là:

  • A. R/4
  • B. R
  • C. 2R
  • D. 4R

Câu 23: Một dây dẫn có điện trở 10 Ω ở 20°C. Khi điện trở này được đặt trong môi trường có nhiệt độ 120°C, điện trở của nó tăng lên thành 142 Ω. Hệ số nhiệt điện trở của vật liệu làm dây dẫn là bao nhiêu?

  • A. 4,2 x 10⁻³ K⁻¹
  • B. 2,1 x 10⁻³ K⁻¹
  • C. 4,2 x 10⁻³ °C⁻¹
  • D. 2,1 x 10⁻³ °C⁻¹

Câu 24: Điện trở suất của vật liệu đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của vật liệu đó. Đơn vị đo của điện trở suất là gì?

  • A. Ω
  • B. Ω.m
  • C. Ω/m
  • D. S.m

Câu 25: Một dây dẫn có chiều dài L, đường kính D có điện trở R. Nếu thay bằng dây cùng vật liệu, cùng chiều dài nhưng đường kính tăng gấp đôi, điện trở của dây mới là bao nhiêu?

  • A. R/4
  • B. R/2
  • C. 2R
  • D. 4R

Câu 26: Hai điện trở R₁ và R₂ mắc song song. Biết cường độ dòng điện tổng cộng qua mạch là I, điện trở tương đương của mạch là Rtđ. Cường độ dòng điện qua R₁ được tính bằng công thức nào?

  • A. I₁ = I * (R₁ / (R₁ + R₂))
  • B. I₁ = I * (R₂ / (R₁ + R₂))
  • C. I₁ = I * (Rtđ / R₁)
  • D. I₁ = I * (R₁ / Rtđ)

Câu 27: Cho mạch điện như hình vẽ (gồm R1 nối tiếp (R2 song song R3)). Biết R₁ = 4 Ω, R₂ = 6 Ω, R₃ = 12 Ω. Điện trở tương đương của đoạn mạch R₂ song song R₃ là bao nhiêu?

  • A. 4 Ω
  • B. 18 Ω
  • C. 6 Ω
  • D. 9 Ω

Câu 28: Vẫn với mạch điện ở Câu 27 (R₁ = 4 Ω, R₂ = 6 Ω, R₃ = 12 Ω, R₂ // R₃ nối tiếp R₁), điện trở tương đương của toàn mạch là bao nhiêu?

  • A. 4 Ω
  • B. 8 Ω
  • C. 12 Ω
  • D. 22 Ω

Câu 29: Một thiết bị điện hoạt động bình thường với hiệu điện thế 220V và dòng điện 2A. Điện trở của thiết bị này khi hoạt động bình thường là bao nhiêu?

  • A. 110 A
  • B. 440 Ω
  • C. 0,0091 Ω
  • D. 110 Ω

Câu 30: Khái niệm điện trở suất (ρ) của một vật liệu cho biết điều gì?

  • A. Đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của vật liệu đó.
  • B. Giá trị điện trở của một dây dẫn làm từ vật liệu đó.
  • C. Khả năng dẫn điện của vật liệu.
  • D. Sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một dây dẫn kim loại đồng chất, tiết diện đều có chiều dài L và tiết diện S có điện trở R. Nếu cắt dây dẫn này làm ba đoạn bằng nhau rồi ghép song song ba đoạn đó lại với nhau, điện trở tương đương của bộ dây mới là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là I. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế U và thay điện trở R bằng một điện trở khác có giá trị R' = R/2, thì cường độ dòng điện mới I' sẽ thay đổi như thế nào so với I?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một dây dẫn bằng nhôm có điện trở suất là 2,82 x 10⁻⁸ Ω.m, chiều dài 50 m và tiết diện đều là 2 mm². Điện trở của dây dẫn này là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Điện trở của một dây kim loại thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng lên, biết rằng hệ số nhiệt điện trở của kim loại là dương?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Hai điện trở R₁ = 10 Ω và R₂ = 20 Ω được mắc nối tiếp với nhau vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 12 V. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Vẫn với mạch điện ở Câu 5 (R₁ = 10 Ω, R₂ = 20 Ω mắc nối tiếp, U = 12 V), hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R₂ là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Hai điện trở R₁ = 10 Ω và R₂ = 20 Ω được mắc song song với nhau vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 12 V. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R₁ là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Vẫn với mạch điện ở Câu 7 (R₁ = 10 Ω, R₂ = 20 Ω mắc song song, U = 12 V), điện trở tương đương của mạch ngoài là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U đặt vào hai đầu một dây dẫn là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Điều này chứng tỏ dây dẫn tuân theo định luật nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một điện trở được làm từ vật liệu có điện trở suất ρ. Nếu kéo sợi dây làm tăng chiều dài lên gấp đôi và giảm tiết diện đi một nửa, thì điện trở của dây mới sẽ là bao nhiêu lần điện trở ban đầu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một điện trở nhiệt có hệ số nhiệt điện trở âm. Khi nhiệt độ của điện trở này tăng lên, giá trị điện trở của nó sẽ:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Cho mạch điện gồm điện trở R₁ nối tiếp với đoạn mạch gồm R₂ song song với R₃. Biết R₁ = 5 Ω, R₂ = 10 Ω, R₃ = 15 Ω. Điện trở tương đương của toàn mạch là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Tại sao trong thực tế, các dây dẫn điện thường được làm bằng đồng hoặc nhôm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một điện trở có ghi 470 Ω ± 5%. Giá trị điện trở thực tế của nó có thể nằm trong khoảng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U của hai điện trở R₁ và R₂ như hình vẽ (đường 1 ứng với R₁, đường 2 ứng với R₂). So sánh giá trị của R₁ và R₂.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một bóng đèn sợi đốt khi sáng bình thường có điện trở 240 Ω và dòng điện qua đèn là 0,5 A. Hiệu điện thế định mức của bóng đèn là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Một dây dẫn có điện trở 100 Ω ở 20°C. Biết hệ số nhiệt điện trở của vật liệu là 4,2 x 10⁻³ K⁻¹. Điện trở của dây dẫn này ở 70°C là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Hai điện trở R₁ và R₂ mắc nối tiếp vào một nguồn điện. Hiệu điện thế hai đầu R₁ là U₁ và hai đầu R₂ là U₂. Mối liên hệ giữa U₁, U₂ và điện trở R₁, R₂ là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Hai điện trở R₁ và R₂ mắc song song vào một nguồn điện. Cường độ dòng điện qua R₁ là I₁ và qua R₂ là I₂. Mối liên hệ giữa I₁, I₂ và điện trở R₁, R₂ là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một điện trở R được nối vào nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi. Nếu tăng gấp đôi chiều dài của dây làm điện trở (với tiết diện không đổi), thì cường độ dòng điện qua điện trở sẽ thay đổi như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Cho mạch điện gồm 4 điện trở giống nhau R mắc nối tiếp. Điện trở tương đương của bộ này là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Cho mạch điện gồm 4 điện trở giống nhau R mắc song song. Điện trở tương đương của bộ này là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một dây dẫn có điện trở 10 Ω ở 20°C. Khi điện trở này được đặt trong môi trường có nhiệt độ 120°C, điện trở của nó tăng lên thành 142 Ω. Hệ số nhiệt điện trở của vật liệu làm dây dẫn là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Điện trở suất của vật liệu đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của vật liệu đó. Đơn vị đo của điện trở suất là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một dây dẫn có chiều dài L, đường kính D có điện trở R. Nếu thay bằng dây cùng vật liệu, cùng chiều dài nhưng đường kính tăng gấp đôi, điện trở của dây mới là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Hai điện trở R₁ và R₂ mắc song song. Biết cường độ dòng điện tổng cộng qua mạch là I, điện trở tương đương của mạch là Rtđ. Cường độ dòng điện qua R₁ được tính bằng công thức nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Cho mạch điện như hình vẽ (gồm R1 nối tiếp (R2 song song R3)). Biết R₁ = 4 Ω, R₂ = 6 Ω, R₃ = 12 Ω. Điện trở tương đương của đoạn mạch R₂ song song R₃ là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Vẫn với mạch điện ở Câu 27 (R₁ = 4 Ω, R₂ = 6 Ω, R₃ = 12 Ω, R₂ // R₃ nối tiếp R₁), điện trở tương đương của toàn mạch là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một thiết bị điện hoạt động bình thường với hiệu điện thế 220V và dòng điện 2A. Điện trở của thiết bị này khi hoạt động bình thường là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Khái niệm điện trở suất (ρ) của một vật liệu cho biết điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điện trở của một vật dẫn kim loại đặc trưng cho khả năng nào của vật đó?

  • A. Tích trữ điện tích.
  • B. Phát ra ánh sáng khi có dòng điện.
  • C. Tạo ra hiệu điện thế.
  • D. Cản trở dòng điện chạy qua.

Câu 2: Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài L và tiết diện S thì có điện trở là R. Nếu cắt dây dẫn này làm ba đoạn bằng nhau rồi chập ba đoạn đó lại thành một bó, thì điện trở của bó dây mới là bao nhiêu?

  • A. R/3
  • B. R/9
  • C. 3R
  • D. 9R

Câu 3: Hai điện trở R1 và R2 được mắc nối tiếp với nhau vào nguồn điện có hiệu điện thế U. Biết R1 = 2R2. Mối quan hệ giữa hiệu điện thế U1 hai đầu R1 và U2 hai đầu R2 là gì?

  • A. U1 = 2U2
  • B. U2 = 2U1
  • C. U1 = U2
  • D. U1 = U2/2

Câu 4: Một dây dẫn có điện trở 10 Ω ở 20°C. Biết hệ số nhiệt điện trở của vật liệu làm dây là 0,004 °C⁻¹. Điện trở của dây dẫn này ở 120°C là bao nhiêu?

  • A. 10.4 Ω
  • B. 10.04 Ω
  • C. 14 Ω
  • D. 104 Ω

Câu 5: Điện trở suất của vật liệu phụ thuộc vào những yếu tố nào?

  • A. Chiều dài và tiết diện của vật dẫn.
  • B. Hiệu điện thế và cường độ dòng điện qua vật dẫn.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào bản chất của vật liệu.
  • D. Bản chất của vật liệu và nhiệt độ.

Câu 6: Một đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U đặt vào hai đầu một vật dẫn là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Độ dốc của đường thẳng này (tanθ = I/U) có ý nghĩa vật lý là gì?

  • A. Điện trở của vật dẫn.
  • B. Nghịch đảo điện trở của vật dẫn (độ dẫn điện).
  • C. Công suất tiêu thụ của vật dẫn.
  • D. Hiệu điện thế định mức của vật dẫn.

Câu 7: Một điện trở quang (LDR - Light Dependent Resistor) có đặc điểm là điện trở của nó thay đổi khi nào?

  • A. Nhiệt độ thay đổi.
  • B. Hiệu điện thế đặt vào thay đổi.
  • C. Cường độ ánh sáng chiếu vào thay đổi.
  • D. Tần số dòng điện thay đổi.

Câu 8: Hai điện trở R1 = 10 Ω và R2 = 15 Ω được mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch này là bao nhiêu?

  • A. 6 Ω
  • B. 25 Ω
  • C. 5 Ω
  • D. 12.5 Ω

Câu 9: Một dây dẫn hình trụ làm bằng vật liệu có điện trở suất ρ, chiều dài L và đường kính D. Nếu giữ nguyên vật liệu và chiều dài L, nhưng tăng đường kính dây lên gấp đôi (2D), thì điện trở của dây mới sẽ thay đổi như thế nào so với điện trở ban đầu?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Tăng gấp bốn lần.
  • D. Giảm bốn lần.

Câu 10: Một nhiệt kế điện trở hoạt động dựa trên nguyên lý nào?

  • A. Sự giãn nở vì nhiệt của vật liệu.
  • B. Sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ.
  • C. Hiện tượng cảm ứng điện từ.
  • D. Sự thay đổi màu sắc của vật liệu theo nhiệt độ.

Câu 11: Cho ba điện trở R1 = 6 Ω, R2 = 3 Ω, R3 = 2 Ω mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của bộ ba điện trở này là bao nhiêu?

  • A. 11 Ω
  • B. 0.5 Ω
  • C. 6 Ω
  • D. 1 Ω

Câu 12: Một dây dẫn có điện trở R. Nếu kéo dài dây dẫn đó sao cho chiều dài tăng gấp đôi, đồng thời tiết diện giảm một nửa (giả sử thể tích không đổi), thì điện trở của dây mới sẽ là bao nhiêu so với điện trở ban đầu?

  • A. R/4
  • B. R/2
  • C. 4R
  • D. 2R

Câu 13: Một vật liệu được gọi là siêu dẫn khi nào?

  • A. Điện trở suất của nó giảm xuống bằng không khi nhiệt độ đủ thấp.
  • B. Điện trở suất của nó tăng rất cao khi nhiệt độ tăng.
  • C. Điện trở suất của nó không phụ thuộc vào nhiệt độ.
  • D. Nó có khả năng dẫn điện tốt hơn tất cả các kim loại thông thường ở mọi nhiệt độ.

Câu 14: Dựa vào đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I theo U cho hai vật dẫn A và B, nếu đường đồ thị của vật dẫn A nằm phía trên đường đồ thị của vật dẫn B (với cùng một giá trị U > 0), thì có thể kết luận gì về điện trở của hai vật dẫn này?

  • A. Điện trở của vật dẫn A lớn hơn điện trở của vật dẫn B.
  • B. Điện trở của vật dẫn A nhỏ hơn điện trở của vật dẫn B.
  • C. Điện trở của vật dẫn A bằng điện trở của vật dẫn B.
  • D. Không đủ thông tin để so sánh điện trở.

Câu 15: Một điện trở R được mắc nối tiếp với một ampe kế vào một nguồn điện. Ampe kế chỉ 0.5 A. Nếu mắc thêm một điện trở R" = 2R song song với R, đồng thời điều chỉnh nguồn để hiệu điện thế toàn mạch không đổi, thì số chỉ của ampe kế sẽ là bao nhiêu?

  • A. 0.25 A
  • B. 0.5 A
  • C. 0.75 A
  • D. 1.0 A

Câu 16: Hệ số nhiệt điện trở α có đơn vị là gì?

  • A. °C⁻¹
  • B. Ω.°C⁻¹
  • C. Ω.m
  • D. Ω

Câu 17: Một dây dẫn làm bằng vật liệu có điện trở suất 1,7 * 10⁻⁸ Ω.m, chiều dài 10 m và tiết diện 0,5 mm². Điện trở của dây dẫn này là bao nhiêu?

  • A. 3.4 Ω
  • B. 0.34 Ω
  • C. 1.7 Ω
  • D. 0.17 Ω

Câu 18: Khi hai điện trở R1 và R2 mắc song song vào một hiệu điện thế U không đổi, nếu R1 = 3R2, thì mối quan hệ giữa cường độ dòng điện I1 qua R1 và I2 qua R2 là gì?

  • A. I1 = 3I2
  • B. I1 = I2
  • C. I1 = I2/3
  • D. I2 = 3I1

Câu 19: Vật liệu nào dưới đây thường có hệ số nhiệt điện trở âm?

  • A. Đồng (Kim loại)
  • B. Silic (Chất bán dẫn)
  • C. Nhôm (Kim loại)
  • D. Sắt (Kim loại)

Câu 20: Một bộ gồm nhiều điện trở giống nhau, mỗi chiếc có điện trở R. Nếu mắc n điện trở này nối tiếp với nhau, điện trở tương đương của bộ là R_nt. Nếu mắc n điện trở này song song với nhau, điện trở tương đương của bộ là R_ss. Mối quan hệ giữa R_nt và R_ss là gì?

  • A. R_nt = n² * R_ss
  • B. R_nt = n * R_ss
  • C. R_nt = R_ss / n
  • D. R_nt = R_ss / n²

Câu 21: Một đoạn mạch gồm điện trở R1 nối tiếp với đoạn mạch gồm R2 và R3 mắc song song. Biểu thức tính điện trở tương đương của cả đoạn mạch là gì?

  • A. R1 + R2 + R3
  • B. R1 + (R2 + R3)
  • C. R1 + (R2*R3)/(R2+R3)
  • D. (R1+R2)*R3 / (R1+R2+R3)

Câu 22: Một dây dẫn có điện trở 20 Ω. Cần mắc thêm một điện trở R" có giá trị bao nhiêu và mắc như thế nào vào dây dẫn này để điện trở tương đương của cả mạch là 15 Ω?

  • A. 20 Ω, nối tiếp.
  • B. 5 Ω, song song.
  • C. 10 Ω, nối tiếp.
  • D. 60 Ω, song song.

Câu 23: Nhận định nào sau đây về điện trở suất của kim loại là đúng?

  • A. Phụ thuộc vào hình dạng và kích thước của vật dẫn.
  • B. Đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của vật liệu đó.
  • C. Luôn giảm khi nhiệt độ tăng.
  • D. Có đơn vị là Ohm (Ω).

Câu 24: Cho một đoạn mạch gồm ba điện trở R1, R2, R3. Khi mắc nối tiếp cả ba điện trở này vào nguồn, dòng điện là 0.5 A. Khi mắc song song cả ba điện trở này vào cùng nguồn đó, dòng điện là 4 A. Biết R1 = 2R2 = 3R3. Tính hiệu điện thế của nguồn.

  • A. 0.6 A
  • B. 6/11 A
  • C. 1.2 A
  • D. 0.4 A

Câu 25: Một điện trở nhiệt NTC (Negative Temperature Coefficient) có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Điện trở giảm khi nhiệt độ tăng.
  • B. Điện trở tăng khi nhiệt độ tăng.
  • C. Điện trở không đổi khi nhiệt độ thay đổi.
  • D. Điện trở chỉ phụ thuộc vào ánh sáng.

Câu 26: Cho mạch điện như hình vẽ (mô tả: gồm R1 nối tiếp với R2 và R3 mắc song song). Biết R1 = 5 Ω, R2 = 10 Ω, R3 = 15 Ω. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 11 V. Tính hiệu điện thế hai đầu điện trở R1.

  • A. 6 V
  • B. 5 V
  • C. 11 V
  • D. 4 V

Câu 27: Độ dẫn điện (conductivity) σ của một vật liệu được định nghĩa là nghịch đảo của điện trở suất ρ (σ = 1/ρ). Đơn vị của độ dẫn điện là gì?

  • A. Ω.m
  • B. Ω
  • C. m/Ω
  • D. S/m

Câu 28: Một dây dẫn có điện trở R. Nếu uốn cong dây dẫn đó thành một vòng tròn, điện trở của cả vòng tròn vẫn là R. Nếu bây giờ lấy hai điểm A và B trên vòng tròn sao cho AB là đường kính, và mắc hai điểm này vào nguồn điện, thì điện trở tương đương của đoạn mạch AB là bao nhiêu?

  • A. R/4
  • B. R/2
  • C. R
  • D. 2R

Câu 29: Một vật liệu có đường đặc tuyến V-I (hiệu điện thế theo cường độ dòng điện) là một đường cong không đi qua gốc tọa độ và có độ dốc thay đổi. Vật liệu này tuân theo định luật Ohm trong trường hợp nào?

  • A. Luôn tuân theo định luật Ohm.
  • B. Tuân theo định luật Ohm khi cường độ dòng điện đủ lớn.
  • C. Tuân theo định luật Ohm khi hiệu điện thế đủ nhỏ.
  • D. Không tuân theo định luật Ohm.

Câu 30: Một sợi dây kim loại dài 2m, đường kính 0.5mm, có điện trở 5 Ω. Nếu thay bằng sợi dây cùng loại dài 4m, đường kính 1mm, thì điện trở mới là bao nhiêu?

  • A. 2.5 Ω
  • B. 5 Ω
  • C. 10 Ω
  • D. 20 Ω

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Điện trở của một vật dẫn kim loại đặc trưng cho khả năng nào của vật đó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài L và tiết diện S thì có điện trở là R. Nếu cắt dây dẫn này làm ba đoạn bằng nhau rồi chập ba đoạn đó lại thành một bó, thì điện trở của bó dây mới là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Hai điện trở R1 và R2 được mắc nối tiếp với nhau vào nguồn điện có hiệu điện thế U. Biết R1 = 2R2. Mối quan hệ giữa hiệu điện thế U1 hai đầu R1 và U2 hai đầu R2 là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Một dây dẫn có điện trở 10 Ω ở 20°C. Biết hệ số nhiệt điện trở của vật liệu làm dây là 0,004 °C⁻¹. Điện trở của dây dẫn này ở 120°C là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Điện trở suất của vật liệu phụ thuộc vào những yếu tố nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U đặt vào hai đầu một vật dẫn là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Độ dốc của đường thẳng này (tanθ = I/U) có ý nghĩa vật lý là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một điện trở quang (LDR - Light Dependent Resistor) có đặc điểm là điện trở của nó thay đổi khi nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Hai điện trở R1 = 10 Ω và R2 = 15 Ω được mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch này là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một dây dẫn hình trụ làm bằng vật liệu có điện trở suất ρ, chiều dài L và đường kính D. Nếu giữ nguyên vật liệu và chiều dài L, nhưng tăng đường kính dây lên gấp đôi (2D), thì điện trở của dây mới sẽ thay đổi như thế nào so với điện trở ban đầu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một nhiệt kế điện trở hoạt động dựa trên nguyên lý nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Cho ba điện trở R1 = 6 Ω, R2 = 3 Ω, R3 = 2 Ω mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của bộ ba điện trở này là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một dây dẫn có điện trở R. Nếu kéo dài dây dẫn đó sao cho chiều dài tăng gấp đôi, đồng thời tiết diện giảm một nửa (giả sử thể tích không đổi), thì điện trở của dây mới sẽ là bao nhiêu so với điện trở ban đầu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một vật liệu được gọi là siêu dẫn khi nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Dựa vào đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I theo U cho hai vật dẫn A và B, nếu đường đồ thị của vật dẫn A nằm phía trên đường đồ thị của vật dẫn B (với cùng một giá trị U > 0), thì có thể kết luận gì về điện trở của hai vật dẫn này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một điện trở R được mắc nối tiếp với một ampe kế vào một nguồn điện. Ampe kế chỉ 0.5 A. Nếu mắc thêm một điện trở R' = 2R song song với R, đồng thời điều chỉnh nguồn để hiệu điện thế toàn mạch không đổi, thì số chỉ của ampe kế sẽ là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Hệ số nhiệt điện trở α có đơn vị là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một dây dẫn làm bằng vật liệu có điện trở suất 1,7 * 10⁻⁸ Ω.m, chiều dài 10 m và tiết diện 0,5 mm². Điện trở của dây dẫn này là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Khi hai điện trở R1 và R2 mắc song song vào một hiệu điện thế U không đổi, nếu R1 = 3R2, thì mối quan hệ giữa cường độ dòng điện I1 qua R1 và I2 qua R2 là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Vật liệu nào dưới đây thường có hệ số nhiệt điện trở âm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một bộ gồm nhiều điện trở giống nhau, mỗi chiếc có điện trở R. Nếu mắc n điện trở này nối tiếp với nhau, điện trở tương đương của bộ là R_nt. Nếu mắc n điện trở này song song với nhau, điện trở tương đương của bộ là R_ss. Mối quan hệ giữa R_nt và R_ss là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một đoạn mạch gồm điện trở R1 nối tiếp với đoạn mạch gồm R2 và R3 mắc song song. Biểu thức tính điện trở tương đương của cả đoạn mạch là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một dây dẫn có điện trở 20 Ω. Cần mắc thêm một điện trở R' có giá trị bao nhiêu và mắc như thế nào vào dây dẫn này để điện trở tương đương của cả mạch là 15 Ω?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Nhận định nào sau đây về điện trở suất của kim loại là đúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Cho một đoạn mạch gồm ba điện trở R1, R2, R3. Khi mắc nối tiếp cả ba điện trở này vào nguồn, dòng điện là 0.5 A. Khi mắc song song cả ba điện trở này vào cùng nguồn đó, dòng điện là 4 A. Biết R1 = 2R2 = 3R3. Tính hiệu điện thế của nguồn.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một điện trở nhiệt NTC (Negative Temperature Coefficient) có đặc điểm nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Cho mạch điện như hình vẽ (mô tả: gồm R1 nối tiếp với R2 và R3 mắc song song). Biết R1 = 5 Ω, R2 = 10 Ω, R3 = 15 Ω. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 11 V. Tính hiệu điện thế hai đầu điện trở R1.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Độ dẫn điện (conductivity) σ của một vật liệu được định nghĩa là nghịch đảo của điện trở suất ρ (σ = 1/ρ). Đơn vị của độ dẫn điện là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một dây dẫn có điện trở R. Nếu uốn cong dây dẫn đó thành một vòng tròn, điện trở của cả vòng tròn vẫn là R. Nếu bây giờ lấy hai điểm A và B trên vòng tròn sao cho AB là đường kính, và mắc hai điểm này vào nguồn điện, thì điện trở tương đương của đoạn mạch AB là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một vật liệu có đường đặc tuyến V-I (hiệu điện thế theo cường độ dòng điện) là một đường cong không đi qua gốc tọa độ và có độ dốc thay đổi. Vật liệu này tuân theo định luật Ohm trong trường hợp nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một sợi dây kim loại dài 2m, đường kính 0.5mm, có điện trở 5 Ω. Nếu thay bằng sợi dây cùng loại dài 4m, đường kính 1mm, thì điện trở mới là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một dây dẫn kim loại có chiều dài L và tiết diện S có điện trở R. Nếu cắt dây dẫn này thành hai đoạn bằng nhau rồi mắc song song hai đoạn đó với nhau, điện trở tương đương của bộ dây mới là bao nhiêu?

  • A. R
  • B. R/2
  • C. 2R
  • D. R/4

Câu 2: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U đặt vào hai đầu một vật dẫn. Dựa vào đồ thị, hãy xác định điện trở của vật dẫn này.

  • A. 2 Ω
  • B. 0.5 Ω
  • C. 5 Ω
  • D. 10 Ω

Câu 3: Một điện trở được nhúng vào một bình chứa dầu. Khi nhiệt độ của dầu tăng lên, điện trở của điện trở này tăng theo. Hiện tượng này cho thấy vật liệu làm điện trở có đặc điểm gì?

  • A. Có hệ số nhiệt điện trở dương.
  • B. Có hệ số nhiệt điện trở âm.
  • C. Là chất bán dẫn.
  • D. Điện trở không phụ thuộc vào nhiệt độ.

Câu 4: Hai điện trở R1 = 30 Ω và R2 = 60 Ω được mắc song song vào một mạch điện. Điện trở tương đương của đoạn mạch này là bao nhiêu?

  • A. 90 Ω
  • B. 20 Ω
  • C. 45 Ω
  • D. 1800 Ω

Câu 5: Một dây dẫn đồng có điện trở suất là 1,72 × 10⁻⁸ Ω.m. Một đoạn dây đồng dài 100 m, có tiết diện 0,5 mm². Tính điện trở của đoạn dây đồng này.

  • A. 3,44 Ω
  • B. 0,344 Ω
  • C. 34,4 Ω
  • D. 1,72 Ω

Câu 6: Khi đặt hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R, dòng điện I chạy qua nó. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế U và thay điện trở R bằng một điện trở R" = R/3, thì cường độ dòng điện mới I" sẽ là bao nhiêu?

  • A. I/3
  • B. I/9
  • C. 3I
  • D. 9I

Câu 7: Ba điện trở R1 = 10 Ω, R2 = 20 Ω, R3 = 30 Ω được mắc nối tiếp với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch là bao nhiêu?

  • A. 6.5 Ω
  • B. 10 Ω
  • C. 60 Ω
  • D. Không xác định được.

Câu 8: Một bóng đèn sợi đốt có ghi 220V - 100W. Điện trở của sợi đốt khi đèn sáng bình thường là bao nhiêu?

  • A. 2.2 Ω
  • B. 484 Ω
  • C. 220 Ω
  • D. 100 Ω

Câu 9: Điện trở suất của vật liệu là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của vật liệu đó. Điện trở suất phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Bản chất của vật liệu và nhiệt độ.
  • B. Chiều dài và tiết diện của vật dẫn.
  • C. Hiệu điện thế đặt vào vật dẫn.
  • D. Cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.

Câu 10: Một điện trở R được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U. Dòng điện chạy qua R là I. Nếu thay điện trở R bằng một điện trở khác có giá trị gấp đôi (2R) và vẫn giữ hiệu điện thế U, thì dòng điện mới sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Tăng gấp bốn lần.
  • D. Giảm đi một phần tư.

Câu 11: Một đoạn dây dẫn có điện trở 10 Ω ở nhiệt độ 20°C. Biết hệ số nhiệt điện trở của vật liệu là 4 × 10⁻³ K⁻¹. Điện trở của đoạn dây này ở 70°C là bao nhiêu?

  • A. 12 Ω
  • B. 10.2 Ω
  • C. 8 Ω
  • D. 14 Ω

Câu 12: Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U. Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là U1, giữa hai đầu R2 là U2. Mối quan hệ nào sau đây là đúng?

  • A. U1 = U2
  • B. U = U1 + U2 và dòng điện qua R1 khác dòng điện qua R2.
  • C. U = U1 + U2 và dòng điện qua R1 bằng dòng điện qua R2.
  • D. U = U1 = U2.

Câu 13: Hai điện trở R1 và R2 được mắc song song. Dòng điện tổng qua bộ là I. Dòng điện qua R1 là I1, qua R2 là I2. Mối quan hệ nào sau đây là đúng?

  • A. I1 = I2
  • B. I = I1 + I2 và hiệu điện thế hai đầu R1 bằng hiệu điện thế hai đầu R2.
  • C. I = I1 = I2.
  • D. I = I1 + I2 và hiệu điện thế hai đầu R1 khác hiệu điện thế hai đầu R2.

Câu 14: Một dây dẫn bằng kim loại có điện trở R. Nếu kéo sợi dây này giãn ra đều sao cho chiều dài tăng gấp đôi và tiết diện giảm đi một nửa, thì điện trở của dây mới sẽ là bao nhiêu?

  • A. R
  • B. 2R
  • C. R/2
  • D. 4R

Câu 15: Cho mạch điện như hình vẽ (gồm R1 nối tiếp (R2 song song R3)). R1=10Ω, R2=20Ω, R3=30Ω. Điện trở tương đương của toàn mạch là bao nhiêu?

  • A. 22 Ω
  • B. 60 Ω
  • C. 16 Ω
  • D. 18 Ω

Câu 16: Một điện trở 50 Ω được đặt vào hiệu điện thế 10 V. Lượng điện tích chạy qua điện trở trong 1 phút là bao nhiêu?

  • A. 0.2 C
  • B. 12 C
  • C. 60 C
  • D. 3000 C

Câu 17: So sánh điện trở suất của bạc (1.59 × 10⁻⁸ Ω.m) và nhôm (2.82 × 10⁻⁸ Ω.m) ở cùng nhiệt độ. Điều gì có thể suy ra về khả năng dẫn điện của chúng?

  • A. Nhôm dẫn điện tốt hơn bạc.
  • B. Bạc dẫn điện tốt hơn nhôm.
  • C. Khả năng dẫn điện của chúng là như nhau.
  • D. Không thể so sánh chỉ dựa vào điện trở suất.

Câu 18: Một điện trở R mắc vào mạch điện. Khi tăng hiệu điện thế hai đầu điện trở lên 1,5 lần thì cường độ dòng điện qua điện trở thay đổi như thế nào, biết điện trở tuân theo định luật Ohm?

  • A. Tăng 1,5 lần.
  • B. Giảm 1,5 lần.
  • C. Tăng 2,25 lần.
  • D. Giảm 2,25 lần.

Câu 19: Một vật dẫn được gọi là "ohmic" nếu:

  • A. Điện trở của nó bằng 0.
  • B. Điện trở của nó rất lớn.
  • C. Dòng điện qua nó tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế.
  • D. Điện trở của nó không đổi (hoặc ít thay đổi) khi hiệu điện thế thay đổi.

Câu 20: Ba điện trở 10 Ω, 15 Ω, và 30 Ω mắc song song. Nếu đặt hiệu điện thế 6V vào hai đầu bộ điện trở này, tổng cường độ dòng điện chạy qua bộ là bao nhiêu?

  • A. 0.6 A
  • B. 1.2 A
  • C. 0.4 A
  • D. 6 A

Câu 21: Một dây kim loại có điện trở R. Nếu gập đôi dây lại (chiều dài giảm một nửa, tiết diện tăng gấp đôi) thì điện trở của dây mới là bao nhiêu?

  • A. R/2
  • B. 2R
  • C. R/4
  • D. 4R

Câu 22: Cho đồ thị I-U của hai vật dẫn A và B. Đường đặc trưng V-I của vật dẫn A có độ dốc lớn hơn đường đặc trưng V-I của vật dẫn B (khi I>0, U>0). Điều này chứng tỏ gì về điện trở của hai vật dẫn này?

  • A. Điện trở của vật dẫn A nhỏ hơn điện trở của vật dẫn B.
  • B. Điện trở của vật dẫn A lớn hơn điện trở của vật dẫn B.
  • C. Điện trở của vật dẫn A bằng điện trở của vật dẫn B.
  • D. Không thể so sánh điện trở chỉ dựa vào độ dốc của đồ thị I-U.

Câu 23: Một điện trở 10 Ω được mắc vào nguồn điện. Trong 5 giây, có 2 Culông điện tích chạy qua điện trở. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là bao nhiêu?

  • A. 0.4 V
  • B. 2 V
  • C. 5 V
  • D. 4 V

Câu 24: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không ảnh hưởng đến điện trở của một dây dẫn kim loại đồng nhất ở nhiệt độ không đổi?

  • A. Chiều dài của dây.
  • B. Tiết diện ngang của dây.
  • C. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.
  • D. Bản chất vật liệu làm dây.

Câu 25: Một mạch điện gồm điện trở R1 = 6 Ω mắc nối tiếp với một đoạn mạch X. Biết điện trở tương đương của toàn mạch là 10 Ω. Điện trở của đoạn mạch X là bao nhiêu?

  • A. 4 Ω
  • B. 16 Ω
  • C. 60 Ω
  • D. Không xác định được cách mắc của X.

Câu 26: Hai bóng đèn sợi đốt có điện trở lần lượt là R1 và R2 (R1 > R2). Nếu mắc song song hai đèn này vào cùng một hiệu điện thế, so sánh cường độ dòng điện qua mỗi đèn.

  • A. Cường độ dòng điện qua đèn 1 lớn hơn đèn 2.
  • B. Cường độ dòng điện qua đèn 1 nhỏ hơn đèn 2.
  • C. Cường độ dòng điện qua hai đèn bằng nhau.
  • D. Không đủ thông tin để so sánh.

Câu 27: Một sợi dây kim loại có điện trở 20 Ω ở nhiệt độ T1. Khi nhiệt độ tăng lên T2, điện trở của dây tăng thành 22 Ω. Điều này cho thấy:

  • A. Nhiệt độ T2 lớn hơn T1 và hệ số nhiệt điện trở dương.
  • B. Nhiệt độ T2 nhỏ hơn T1 và hệ số nhiệt điện trở dương.
  • C. Nhiệt độ T2 lớn hơn T1 và hệ số nhiệt điện trở âm.
  • D. Nhiệt độ T2 nhỏ hơn T1 và hệ số nhiệt điện trở âm.

Câu 28: Khảo sát một vật dẫn, người ta thu được các cặp giá trị (U, I) như sau: (1V, 0.1A), (2V, 0.2A), (3V, 0.3A). Vật dẫn này có đặc điểm gì?

  • A. Là một chất bán dẫn.
  • B. Tuân theo định luật Ohm.
  • C. Điện trở của nó tăng khi hiệu điện thế tăng.
  • D. Điện trở của nó giảm khi cường độ dòng điện tăng.

Câu 29: Cho mạch điện gồm ba điện trở R1=R2=R3=R mắc nối tiếp. Nếu thay thế ba điện trở này bằng một điện trở duy nhất có giá trị Rtd để mạch có tính chất tương đương, thì Rtd bằng bao nhiêu?

  • A. R/3
  • B. R
  • C. 3R
  • D. R√3

Câu 30: Một dây dẫn có điện trở 10 Ω. Nếu dùng vật liệu đó làm một dây dẫn khác dài gấp đôi và có đường kính giảm đi một nửa, thì điện trở của dây dẫn mới là bao nhiêu?

  • A. 10 Ω
  • B. 20 Ω
  • C. 40 Ω
  • D. 80 Ω

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một dây dẫn kim loại có chiều dài L và tiết diện S có điện trở R. Nếu cắt dây dẫn này thành hai đoạn bằng nhau rồi mắc song song hai đoạn đó với nhau, điện trở tương đương của bộ dây mới là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U đặt vào hai đầu một vật dẫn. Dựa vào đồ thị, hãy xác định điện trở của vật dẫn này.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một điện trở được nhúng vào một bình chứa dầu. Khi nhiệt độ của dầu tăng lên, điện trở của điện trở này tăng theo. Hiện tượng này cho thấy vật liệu làm điện trở có đặc điểm gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Hai điện trở R1 = 30 Ω và R2 = 60 Ω được mắc song song vào một mạch điện. Điện trở tương đương của đoạn mạch này là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Một dây dẫn đồng có điện trở suất là 1,72 × 10⁻⁸ Ω.m. Một đoạn dây đồng dài 100 m, có tiết diện 0,5 mm². Tính điện trở của đoạn dây đồng này.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Khi đặt hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R, dòng điện I chạy qua nó. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế U và thay điện trở R bằng một điện trở R' = R/3, thì cường độ dòng điện mới I' sẽ là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Ba điện trở R1 = 10 Ω, R2 = 20 Ω, R3 = 30 Ω được mắc nối tiếp với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Một bóng đèn sợi đốt có ghi 220V - 100W. Điện trở của sợi đốt khi đèn sáng bình thường là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Điện trở suất của vật liệu là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của vật liệu đó. Điện trở suất phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một điện trở R được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U. Dòng điện chạy qua R là I. Nếu thay điện trở R bằng một điện trở khác có giá trị gấp đôi (2R) và vẫn giữ hiệu điện thế U, thì dòng điện mới sẽ thay đổi như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một đoạn dây dẫn có điện trở 10 Ω ở nhiệt độ 20°C. Biết hệ số nhiệt điện trở của vật liệu là 4 × 10⁻³ K⁻¹. Điện trở của đoạn dây này ở 70°C là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U. Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là U1, giữa hai đầu R2 là U2. Mối quan hệ nào sau đây là đúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Hai điện trở R1 và R2 được mắc song song. Dòng điện tổng qua bộ là I. Dòng điện qua R1 là I1, qua R2 là I2. Mối quan hệ nào sau đây là đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một dây dẫn bằng kim loại có điện trở R. Nếu kéo sợi dây này giãn ra đều sao cho chiều dài tăng gấp đôi và tiết diện giảm đi một nửa, thì điện trở của dây mới sẽ là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Cho mạch điện như hình vẽ (gồm R1 nối tiếp (R2 song song R3)). R1=10Ω, R2=20Ω, R3=30Ω. Điện trở tương đương của toàn mạch là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một điện trở 50 Ω được đặt vào hiệu điện thế 10 V. Lượng điện tích chạy qua điện trở trong 1 phút là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: So sánh điện trở suất của bạc (1.59 × 10⁻⁸ Ω.m) và nhôm (2.82 × 10⁻⁸ Ω.m) ở cùng nhiệt độ. Điều gì có thể suy ra về khả năng dẫn điện của chúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một điện trở R mắc vào mạch điện. Khi tăng hiệu điện thế hai đầu điện trở lên 1,5 lần thì cường độ dòng điện qua điện trở thay đổi như thế nào, biết điện trở tuân theo định luật Ohm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một vật dẫn được gọi là 'ohmic' nếu:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Ba điện trở 10 Ω, 15 Ω, và 30 Ω mắc song song. Nếu đặt hiệu điện thế 6V vào hai đầu bộ điện trở này, tổng cường độ dòng điện chạy qua bộ là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một dây kim loại có điện trở R. Nếu gập đôi dây lại (chiều dài giảm một nửa, tiết diện tăng gấp đôi) thì điện trở của dây mới là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Cho đồ thị I-U của hai vật dẫn A và B. Đường đặc trưng V-I của vật dẫn A có độ dốc lớn hơn đường đặc trưng V-I của vật dẫn B (khi I>0, U>0). Điều này chứng tỏ gì về điện trở của hai vật dẫn này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một điện trở 10 Ω được mắc vào nguồn điện. Trong 5 giây, có 2 Culông điện tích chạy qua điện trở. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào *không* ảnh hưởng đến điện trở của một dây dẫn kim loại đồng nhất ở nhiệt độ không đổi?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một mạch điện gồm điện trở R1 = 6 Ω mắc nối tiếp với một đoạn mạch X. Biết điện trở tương đương của toàn mạch là 10 Ω. Điện trở của đoạn mạch X là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Hai bóng đèn sợi đốt có điện trở lần lượt là R1 và R2 (R1 > R2). Nếu mắc song song hai đèn này vào cùng một hiệu điện thế, so sánh cường độ dòng điện qua mỗi đèn.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một sợi dây kim loại có điện trở 20 Ω ở nhiệt độ T1. Khi nhiệt độ tăng lên T2, điện trở của dây tăng thành 22 Ω. Điều này cho thấy:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Khảo sát một vật dẫn, người ta thu được các cặp giá trị (U, I) như sau: (1V, 0.1A), (2V, 0.2A), (3V, 0.3A). Vật dẫn này có đặc điểm gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Cho mạch điện gồm ba điện trở R1=R2=R3=R mắc nối tiếp. Nếu thay thế ba điện trở này bằng một điện trở duy nhất có giá trị Rtd để mạch có tính chất tương đương, thì Rtd bằng bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Một dây dẫn có điện trở 10 Ω. Nếu dùng vật liệu đó làm một dây dẫn khác dài gấp đôi và có đường kính giảm đi một nửa, thì điện trở của dây dẫn mới là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một dây dẫn kim loại có điện trở R khi ở nhiệt độ T₀. Nếu tăng nhiệt độ dây dẫn lên một lượng ΔT, điện trở của nó thay đổi theo công thức R = R₀(1 + αΔT), trong đó α là hệ số nhiệt điện trở. Đại lượng α đặc trưng cho yếu tố nào của vật liệu?

  • A. Khả năng dẫn điện của vật liệu ở nhiệt độ ban đầu.
  • B. Mức độ phụ thuộc của điện trở suất vào nhiệt độ.
  • C. Chiều dài và tiết diện của dây dẫn.
  • D. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn.

Câu 2: Một sợi dây đồng có điện trở R khi có chiều dài L và tiết diện S. Nếu cắt sợi dây này thành hai đoạn bằng nhau rồi gộp lại (chập hai đoạn song song với nhau), điện trở của dây mới (có chiều dài L/2) là bao nhiêu so với R ban đầu?

  • A. R/2.
  • B. R.
  • C. 2R.
  • D. R/4.

Câu 3: Khi khảo sát đặc tính Vôn-Ampe của một vật dẫn, người ta thu được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Điều này chứng tỏ vật dẫn tuân theo định luật Ôm. Độ dốc của đường thẳng này (I/U) có ý nghĩa vật lý gì?

  • A. Điện trở của vật dẫn.
  • B. Hiệu điện thế đặt vào vật dẫn.
  • C. Nghịch đảo điện trở của vật dẫn (độ dẫn điện).
  • D. Cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.

Câu 4: Một điện trở được đánh dấu "220 Ω ± 5%". Một học sinh đo điện trở này và thu được giá trị 235 Ω. Dựa vào thông số ghi trên điện trở, giá trị đo được của học sinh có nằm trong phạm vi sai số cho phép không? Hãy phân tích.

  • A. Có, vì 235 Ω > 220 Ω.
  • B. Không, vì phạm vi cho phép là từ 209 Ω đến 231 Ω.
  • C. Có, vì sai số 5% của 235 Ω là khoảng 11.75 Ω, nhỏ hơn sự chênh lệch.
  • D. Không thể xác định vì cần biết nhiệt độ khi đo.

Câu 5: Hai điện trở R₁ và R₂ được mắc song song. Khi mắc vào hiệu điện thế U không đổi, tổng cường độ dòng điện qua mạch chính là I. Nếu R₁ tăng gấp đôi, trong khi R₂ và U không đổi, cường độ dòng điện I trong mạch chính sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm.
  • B. Tăng.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng gấp đôi.

Câu 6: Một dây dẫn làm bằng vật liệu có điện trở suất ρ, chiều dài l và tiết diện tròn bán kính r. Công thức tính điện trở của dây dẫn này là gì?

  • A. R = ρ * (S/l).
  • B. R = ρ * (l/r).
  • C. R = ρ * (l / (πr²)).
  • D. R = ρ * (πr² / l).

Câu 7: Khi nhiệt độ của một dây kim loại tăng lên, điện trở của nó thường tăng theo. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất với hiện tượng này ở cấp độ vi mô?

  • A. Các ion mạng tinh thể dao động mạnh hơn, làm tăng tần suất va chạm giữa electron tự do và ion.
  • B. Số lượng electron tự do trong kim loại tăng lên.
  • C. Điện trở suất của vật liệu giảm.
  • D. Electron tự do chuyển động có hướng dễ dàng hơn.

Câu 8: Đồ thị I-U của hai vật dẫn A và B được cho như hình vẽ (đường A có độ dốc nhỏ hơn đường B). Nhận định nào về điện trở của hai vật dẫn này là đúng?

  • A. R_A < R_B.
  • B. R_A = R_B.
  • C. Không thể so sánh R_A và R_B chỉ dựa vào đồ thị.
  • D. R_A > R_B.

Câu 9: Một điện trở R₁ mắc nối tiếp với một điện trở R₂. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U. Mối quan hệ giữa hiệu điện thế U₁, U₂ trên từng điện trở R₁, R₂ và cường độ dòng điện I chạy qua mạch là gì?

  • A. U = U₁ + U₂ và I = I₁ = I₂.
  • B. U = U₁ + U₂ và I = I₁ = I₂ = U / (R₁ + R₂).
  • C. U = U₁ = U₂ và I = I₁ + I₂.
  • D. U = U₁ = U₂ và I = I₁ + I₂ = U * (R₁ + R₂).

Câu 10: Một dây dẫn có điện trở 10 Ω ở 20°C. Biết hệ số nhiệt điện trở của vật liệu là 4.10⁻³ K⁻¹. Tính điện trở của dây dẫn này ở 70°C.

  • A. 12 Ω.
  • B. 10.2 Ω.
  • C. 8 Ω.
  • D. 14 Ω.

Câu 11: Hai điện trở R₁ = 30 Ω và R₂ = 60 Ω được mắc song song vào nguồn có hiệu điện thế U = 12 V. Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở R₁.

  • A. 0.2 A.
  • B. 0.6 A.
  • C. 0.4 A.
  • D. 1.2 A.

Câu 12: Một vật dẫn có điện trở 50 Ω khi đặt vào hiệu điện thế 10 V. Nếu giảm hiệu điện thế xuống còn 5 V, điện trở của vật dẫn sẽ là bao nhiêu? (Giả sử vật dẫn tuân theo định luật Ôm và nhiệt độ không đổi).

  • A. 25 Ω.
  • B. 50 Ω.
  • C. 100 Ω.
  • D. Điện trở sẽ giảm một nửa.

Câu 13: Cho mạch điện gồm R₁ mắc nối tiếp với bộ gồm R₂ song song R₃. Biết R₁ = 4 Ω, R₂ = 6 Ω, R₃ = 12 Ω. Tính điện trở tương đương của toàn mạch.

  • A. 8 Ω.
  • B. 10 Ω.
  • C. 22 Ω.
  • D. 12 Ω.

Câu 14: Một dây dẫn có chiều dài L, tiết diện S và điện trở R. Nếu kéo đều dây dẫn sao cho chiều dài tăng gấp đôi (thể tích vật liệu không đổi), điện trở của dây dẫn mới sẽ là bao nhiêu?

  • A. R.
  • B. 2R.
  • C. R/2.
  • D. 4R.

Câu 15: Điện trở suất của bạc ở 20°C là khoảng 1.59 x 10⁻⁸ Ω.m. Điện trở suất này cho biết điều gì về bạc?

  • A. Điện trở của một mét khối bạc.
  • B. Điện trở của một đoạn dây bạc dài 1m, tiết diện 1m² ở 20°C.
  • C. Khả năng tích điện của bạc.
  • D. Lực cản trở dòng điện của toàn bộ khối bạc.

Câu 16: Một mạch điện gồm hai điện trở R₁ và R₂ mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu R₁ là U₁, giữa hai đầu R₂ là U₂. Cường độ dòng điện qua mạch là I. Nếu U₁ = 2U₂ và R₁ = 10 Ω, giá trị của R₂ là bao nhiêu?

  • A. 20 Ω.
  • B. 10 Ω.
  • C. 5 Ω.
  • D. Không đủ thông tin để tính.

Câu 17: Một nhiệt kế điện trở sử dụng nguyên lý sự thay đổi điện trở của kim loại theo nhiệt độ. Loại vật liệu nào thường được ưa chuộng để chế tạo cảm biến nhiệt độ trong các nhiệt kế điện trở chính xác cao?

  • A. Carbon.
  • B. Constantan.
  • C. Vonfram.
  • D. Bạch kim (Platinum).

Câu 18: Hai dây dẫn A và B làm từ cùng một vật liệu, có cùng chiều dài. Dây A có tiết diện gấp đôi dây B. So sánh điện trở của hai dây dẫn này.

  • A. Điện trở dây A bằng một nửa điện trở dây B.
  • B. Điện trở dây A gấp đôi điện trở dây B.
  • C. Điện trở dây A bằng điện trở dây B.
  • D. Điện trở dây A bằng bốn lần điện trở dây B.

Câu 19: Một điện trở R được mắc vào mạch điện và dòng điện I chạy qua nó. Lượng điện tích di chuyển qua tiết diện ngang của điện trở trong khoảng thời gian t được tính bằng công thức nào?

  • A. q = U * t.
  • B. q = I * t.
  • C. q = R * t.
  • D. q = (U/R) * t².

Câu 20: Cho mạch điện gồm hai điện trở R₁ và R₂ mắc song song. Hiệu điện thế hai đầu mạch là U. Cường độ dòng điện qua R₁ là I₁, qua R₂ là I₂ và dòng điện mạch chính là I. Mối quan hệ giữa các đại lượng này là gì?

  • A. I = I₁ + I₂ và U = U₁ + U₂.
  • B. I = I₁ = I₂ và U = U₁ + U₂.
  • C. I = I₁ = I₂ và U = U₁ = U₂.
  • D. I = I₁ + I₂ và U = U₁ = U₂.

Câu 21: Một đoạn dây dẫn kim loại có điện trở R. Nếu uốn đoạn dây này thành một vòng tròn, điện trở giữa hai điểm bất kỳ nằm trên đường kính đối diện của vòng tròn là bao nhiêu?

  • A. R/4.
  • B. R/2.
  • C. R.
  • D. 2R.

Câu 22: Điện trở nhiệt (thermistor) là loại điện trở có giá trị thay đổi mạnh theo nhiệt độ. Phân loại nào sau đây mô tả đúng về thermistor có hệ số nhiệt điện trở âm (NTC)?

  • A. Điện trở tăng khi nhiệt độ tăng.
  • B. Điện trở không đổi khi nhiệt độ thay đổi.
  • C. Điện trở giảm khi nhiệt độ tăng.
  • D. Điện trở tăng theo hàm bậc hai của nhiệt độ.

Câu 23: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của hiệu điện thế U vào cường độ dòng điện I cho một điện trở R. Nếu điểm A trên đồ thị có tọa độ (I₀, U₀), thì điện trở R được tính từ điểm A như thế nào?

  • A. R = I₀ * U₀.
  • B. R = U₀ / I₀.
  • C. R = I₀ / U₀.
  • D. R = U₀ + I₀.

Câu 24: Một dây dẫn có điện trở suất ρ. Nếu làm một dây dẫn mới bằng cách tăng gấp đôi chiều dài và giữ nguyên tiết diện, đồng thời thay vật liệu có điện trở suất 2ρ, thì điện trở của dây mới sẽ gấp bao nhiêu lần điện trở dây ban đầu?

  • A. 1 lần.
  • B. 2 lần.
  • C. 3 lần.
  • D. 4 lần.

Câu 25: Ba điện trở R₁, R₂, R₃ có giá trị lần lượt là 6 Ω, 9 Ω, 18 Ω. Có bao nhiêu cách khác nhau để mắc các điện trở này thành một mạch điện và thu được điện trở tương đương là 12 Ω?

  • A. 1 cách.
  • B. 2 cách.
  • C. 3 cách.
  • D. 0 cách.

Câu 26: Một đoạn mạch gồm điện trở R mắc vào hiệu điện thế U. Nếu U giảm đi một nửa và R tăng gấp đôi, cường độ dòng điện chạy qua điện trở sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Không đổi.
  • C. Giảm đi bốn lần.
  • D. Giảm đi hai lần.

Câu 27: Hai dây dẫn cùng làm bằng nhôm, có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có đường kính tiết diện là d₁, dây thứ hai có đường kính tiết diện là d₂ = 2d₁. So sánh điện trở của hai dây dẫn này.

  • A. R₁ = 2R₂.
  • B. R₁ = 4R₂.
  • C. R₁ = R₂/2.
  • D. R₁ = R₂/4.

Câu 28: Một học sinh thực hiện thí nghiệm đo dòng điện qua một điện trở khi thay đổi hiệu điện thế đặt vào. Các giá trị đo được như sau: (U=2V, I=0.1A), (U=4V, I=0.2A), (U=6V, I=0.3A). Tính giá trị điện trở từ kết quả thí nghiệm này.

  • A. 10 Ω.
  • B. 15 Ω.
  • C. 30 Ω.
  • D. 20 Ω.

Câu 29: Trong một mạch điện phức tạp, việc tính toán điện trở tương đương của các đoạn mạch mắc hỗn hợp (nối tiếp và song song) đòi hỏi phải phân tích cấu trúc mạch. Nguyên tắc cơ bản để đơn giản hóa mạch là gì?

  • A. Phân tích từng đoạn mạch nhỏ (nối tiếp hoặc song song) trước, sau đó kết hợp lại.
  • B. Tính tổng tất cả các điện trở trong mạch.
  • C. Áp dụng định luật Ôm cho toàn bộ mạch ngay từ đầu.
  • D. Chỉ xem xét các điện trở mắc song song.

Câu 30: Hai điện trở R₁ và R₂ được mắc nối tiếp. Khi đặt hiệu điện thế U vào hai đầu đoạn mạch, tỉ lệ hiệu điện thế trên mỗi điện trở (U₁/U₂) bằng tỉ lệ nào sau đây?

  • A. R₂/R₁.
  • B. I₁/I₂.
  • C. R₁/R₂.
  • D. (R₁ + R₂)/R₁.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một dây dẫn kim loại có điện trở R khi ở nhiệt độ T₀. Nếu tăng nhiệt độ dây dẫn lên một lượng ΔT, điện trở của nó thay đổi theo công thức R = R₀(1 + αΔT), trong đó α là hệ số nhiệt điện trở. Đại lượng α đặc trưng cho yếu tố nào của vật liệu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một sợi dây đồng có điện trở R khi có chiều dài L và tiết diện S. Nếu cắt sợi dây này thành hai đoạn bằng nhau rồi gộp lại (chập hai đoạn song song với nhau), điện trở của dây mới (có chiều dài L/2) là bao nhiêu so với R ban đầu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Khi khảo sát đặc tính Vôn-Ampe của một vật dẫn, người ta thu được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Điều này chứng tỏ vật dẫn tuân theo định luật Ôm. Độ dốc của đường thẳng này (I/U) có ý nghĩa vật lý gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một điện trở được đánh dấu '220 Ω ± 5%'. Một học sinh đo điện trở này và thu được giá trị 235 Ω. Dựa vào thông số ghi trên điện trở, giá trị đo được của học sinh có nằm trong phạm vi sai số cho phép không? Hãy phân tích.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Hai điện trở R₁ và R₂ được mắc song song. Khi mắc vào hiệu điện thế U không đổi, tổng cường độ dòng điện qua mạch chính là I. Nếu R₁ tăng gấp đôi, trong khi R₂ và U không đổi, cường độ dòng điện I trong mạch chính sẽ thay đổi như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một dây dẫn làm bằng vật liệu có điện trở suất ρ, chiều dài l và tiết diện tròn bán kính r. Công thức tính điện trở của dây dẫn này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Khi nhiệt độ của một dây kim loại tăng lên, điện trở của nó thường tăng theo. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất với hiện tượng này ở cấp độ vi mô?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Đồ thị I-U của hai vật dẫn A và B được cho như hình vẽ (đường A có độ dốc nhỏ hơn đường B). Nhận định nào về điện trở của hai vật dẫn này là đúng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một điện trở R₁ mắc nối tiếp với một điện trở R₂. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U. Mối quan hệ giữa hiệu điện thế U₁, U₂ trên từng điện trở R₁, R₂ và cường độ dòng điện I chạy qua mạch là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một dây dẫn có điện trở 10 Ω ở 20°C. Biết hệ số nhiệt điện trở của vật liệu là 4.10⁻³ K⁻¹. Tính điện trở của dây dẫn này ở 70°C.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Hai điện trở R₁ = 30 Ω và R₂ = 60 Ω được mắc song song vào nguồn có hiệu điện thế U = 12 V. Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở R₁.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một vật dẫn có điện trở 50 Ω khi đặt vào hiệu điện thế 10 V. Nếu giảm hiệu điện thế xuống còn 5 V, điện trở của vật dẫn sẽ là bao nhiêu? (Giả sử vật dẫn tuân theo định luật Ôm và nhiệt độ không đổi).

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Cho mạch điện gồm R₁ mắc nối tiếp với bộ gồm R₂ song song R₃. Biết R₁ = 4 Ω, R₂ = 6 Ω, R₃ = 12 Ω. Tính điện trở tương đương của toàn mạch.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một dây dẫn có chiều dài L, tiết diện S và điện trở R. Nếu kéo đều dây dẫn sao cho chiều dài tăng gấp đôi (thể tích vật liệu không đổi), điện trở của dây dẫn mới sẽ là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Điện trở suất của bạc ở 20°C là khoảng 1.59 x 10⁻⁸ Ω.m. Điện trở suất này cho biết điều gì về bạc?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một mạch điện gồm hai điện trở R₁ và R₂ mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu R₁ là U₁, giữa hai đầu R₂ là U₂. Cường độ dòng điện qua mạch là I. Nếu U₁ = 2U₂ và R₁ = 10 Ω, giá trị của R₂ là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một nhiệt kế điện trở sử dụng nguyên lý sự thay đổi điện trở của kim loại theo nhiệt độ. Loại vật liệu nào thường được ưa chuộng để chế tạo cảm biến nhiệt độ trong các nhiệt kế điện trở chính xác cao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Hai dây dẫn A và B làm từ cùng một vật liệu, có cùng chiều dài. Dây A có tiết diện gấp đôi dây B. So sánh điện trở của hai dây dẫn này.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một điện trở R được mắc vào mạch điện và dòng điện I chạy qua nó. Lượng điện tích di chuyển qua tiết diện ngang của điện trở trong khoảng thời gian t được tính bằng công thức nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Cho mạch điện gồm hai điện trở R₁ và R₂ mắc song song. Hiệu điện thế hai đầu mạch là U. Cường độ dòng điện qua R₁ là I₁, qua R₂ là I₂ và dòng điện mạch chính là I. Mối quan hệ giữa các đại lượng này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một đoạn dây dẫn kim loại có điện trở R. Nếu uốn đoạn dây này thành một vòng tròn, điện trở giữa hai điểm bất kỳ nằm trên đường kính đối diện của vòng tròn là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Điện trở nhiệt (thermistor) là loại điện trở có giá trị thay đổi mạnh theo nhiệt độ. Phân loại nào sau đây mô tả đúng về thermistor có hệ số nhiệt điện trở âm (NTC)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của hiệu điện thế U vào cường độ dòng điện I cho một điện trở R. Nếu điểm A trên đồ thị có tọa độ (I₀, U₀), thì điện trở R được tính từ điểm A như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một dây dẫn có điện trở suất ρ. Nếu làm một dây dẫn mới bằng cách tăng gấp đôi chiều dài và giữ nguyên tiết diện, đồng thời thay vật liệu có điện trở suất 2ρ, thì điện trở của dây mới sẽ gấp bao nhiêu lần điện trở dây ban đầu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Ba điện trở R₁, R₂, R₃ có giá trị lần lượt là 6 Ω, 9 Ω, 18 Ω. Có bao nhiêu cách khác nhau để mắc các điện trở này thành một mạch điện và thu được điện trở tương đương là 12 Ω?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một đoạn mạch gồm điện trở R mắc vào hiệu điện thế U. Nếu U giảm đi một nửa và R tăng gấp đôi, cường độ dòng điện chạy qua điện trở sẽ thay đổi như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Hai dây dẫn cùng làm bằng nhôm, có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có đường kính tiết diện là d₁, dây thứ hai có đường kính tiết diện là d₂ = 2d₁. So sánh điện trở của hai dây dẫn này.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một học sinh thực hiện thí nghiệm đo dòng điện qua một điện trở khi thay đổi hiệu điện thế đặt vào. Các giá trị đo được như sau: (U=2V, I=0.1A), (U=4V, I=0.2A), (U=6V, I=0.3A). Tính giá trị điện trở từ kết quả thí nghiệm này.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Trong một mạch điện phức tạp, việc tính toán điện trở tương đương của các đoạn mạch mắc hỗn hợp (nối tiếp và song song) đòi hỏi phải phân tích cấu trúc mạch. Nguyên tắc cơ bản để đơn giản hóa mạch là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Hai điện trở R₁ và R₂ được mắc nối tiếp. Khi đặt hiệu điện thế U vào hai đầu đoạn mạch, tỉ lệ hiệu điện thế trên mỗi điện trở (U₁/U₂) bằng tỉ lệ nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một dây kim loại đồng chất có chiều dài L và tiết diện đều S có điện trở R. Nếu kéo sợi dây này dãn ra sao cho chiều dài tăng gấp đôi (coi thể tích dây không đổi), thì điện trở của dây lúc này sẽ là bao nhiêu?

  • A. R/2
  • B. 2R
  • C. R/4
  • D. 4R

Câu 2: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I qua một điện trở R vào hiệu điện thế U giữa hai đầu nó là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Nếu đường thẳng này có độ dốc (tan góc tạo bởi đường thẳng và trục hoành U) càng lớn, điều đó chứng tỏ gì về điện trở R?

  • A. Điện trở R có giá trị nhỏ.
  • B. Điện trở R có giá trị lớn.
  • C. Điện trở R không phụ thuộc vào hiệu điện thế.
  • D. Điện trở R phụ thuộc tuyến tính vào cường độ dòng điện.

Câu 3: Hai dây dẫn A và B làm từ cùng một loại vật liệu, có cùng chiều dài. Dây A có tiết diện tròn đường kính d, dây B có tiết diện tròn đường kính 2d. Tỉ số điện trở của dây A so với dây B (RA/RB) là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 4
  • D. 2

Câu 4: Một điện trở được nhúng vào một môi trường có nhiệt độ thay đổi. Điện trở của nó được đo ở hai nhiệt độ T₁ và T₂ (T₂ > T₁). Nếu điện trở này có hệ số nhiệt điện trở dương, mối quan hệ nào sau đây là đúng?

  • A. R(T₂) < R(T₁)
  • B. R(T₂) > R(T₁)
  • C. R(T₂) = R(T₁)
  • D. Mối quan hệ giữa R(T₁) và R(T₂) không thể xác định chỉ với thông tin này.

Câu 5: Điện trở suất của một vật liệu đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của vật liệu đó. Đại lượng này phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Chiều dài của vật dẫn.
  • B. Tiết diện của vật dẫn.
  • C. Hiệu điện thế đặt vào vật dẫn.
  • D. Bản chất của vật liệu và nhiệt độ.

Câu 6: Một dây điện trở có điện trở 10 Ω ở 20°C. Biết hệ số nhiệt điện trở của vật liệu là 0,004 °C⁻¹. Nếu nhiệt độ tăng lên 70°C, điện trở của dây sẽ là bao nhiêu?

  • A. 12 Ω
  • B. 8 Ω
  • C. 10.2 Ω
  • D. 11.8 Ω

Câu 7: Một vật liệu được gọi là siêu dẫn khi điện trở suất của nó bằng 0 dưới một nhiệt độ tới hạn xác định. Hiện tượng siêu dẫn này có ý nghĩa quan trọng nhất trong ứng dụng nào?

  • A. Tăng cường độ sáng của bóng đèn sợi đốt.
  • B. Giảm thiểu kích thước của các linh kiện điện tử.
  • C. Truyền tải năng lượng điện mà không bị mất mát do tỏa nhiệt.
  • D. Tạo ra vật liệu cách điện hoàn hảo.

Câu 8: Khi mắc một điện trở R vào hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua nó là I. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế U nhưng thay điện trở R bằng một điện trở R" = R/2, thì cường độ dòng điện mới I" sẽ như thế nào?

  • A. I" = I/2
  • B. I" = 2I
  • C. I" = I
  • D. I" = 4I

Câu 9: Một đoạn dây dẫn có điện trở R. Nếu gập đôi đoạn dây này lại (coi tiết diện tăng gấp đôi và chiều dài giảm một nửa), thì điện trở của đoạn dây mới là bao nhiêu so với R ban đầu?

  • A. R/4
  • B. 4R
  • C. R/2
  • D. 2R

Câu 10: Trong các vật liệu sau, vật liệu nào thường được sử dụng làm dây tóc bóng đèn vì có điện trở suất lớn và nhiệt độ nóng chảy cao?

  • A. Đồng
  • B. Nhôm
  • C. Vonfram
  • D. Sắt

Câu 11: Một cảm biến nhiệt loại điện trở (thermistor) thường được làm từ vật liệu bán dẫn hoặc oxit kim loại. Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng về hệ số nhiệt điện trở của loại cảm biến này?

  • A. Luôn bằng 0.
  • B. Thường có giá trị âm và độ lớn lớn.
  • C. Thường có giá trị dương và độ lớn nhỏ.
  • D. Giá trị thay đổi ngẫu nhiên theo nhiệt độ.

Câu 12: Điện trở suất của vật liệu thay đổi theo nhiệt độ theo công thức gần đúng ρ = ρ₀(1 + αΔT). Đại lượng α trong công thức này được gọi là gì?

  • A. Hệ số nhiệt điện trở.
  • B. Điện trở suất ở nhiệt độ ban đầu.
  • C. Độ biến thiên nhiệt độ.
  • D. Điện trở suất trung bình.

Câu 13: Một dây dẫn có điện trở 5 Ω. Khi đặt hiệu điện thế 10 V vào hai đầu dây, lượng điện tích chạy qua tiết diện ngang của dây trong 1 phút là bao nhiêu?

  • A. 2 C
  • B. 12 C
  • C. 120 C
  • D. 300 C

Câu 14: So sánh điện trở suất của kim loại và chất điện môi ở cùng nhiệt độ. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Điện trở suất của kim loại lớn hơn rất nhiều so với chất điện môi.
  • B. Điện trở suất của kim loại nhỏ hơn một chút so với chất điện môi.
  • C. Điện trở suất của kim loại và chất điện môi xấp xỉ bằng nhau.
  • D. Điện trở suất của kim loại nhỏ hơn rất nhiều so với chất điện môi.

Câu 15: Một dây dẫn có điện trở R. Nếu cắt dây thành 5 đoạn có chiều dài bằng nhau rồi chập 5 đoạn này lại với nhau, điện trở của hệ mới là bao nhiêu?

  • A. R/25
  • B. R/5
  • C. 5R
  • D. 25R

Câu 16: Đồ thị U-I của một điện trở thuần là đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Điều này thể hiện mối quan hệ nào giữa U và I theo định luật Ohm?

  • A. U tỉ lệ nghịch với I.
  • B. U tỉ lệ thuận với I.
  • C. U tỉ lệ thuận với bình phương của I.
  • D. U không phụ thuộc vào I.

Câu 17: Một dây dẫn có điện trở 20 Ω ở 20°C. Khi nhiệt độ tăng lên, điện trở của dây tăng lên 22 Ω. Giả sử hệ số nhiệt điện trở là 0,005 °C⁻¹, nhiệt độ lúc sau là bao nhiêu?

  • A. 30°C
  • B. 40°C
  • C. 50°C
  • D. 40°C (Tính toán: R = R₀(1 + αΔT) => 22 = 20(1 + 0.005 * (T - 20)) => 1.1 = 1 + 0.005(T-20) => 0.1 = 0.005(T-20) => T-20 = 0.1/0.005 = 20 => T = 40°C)

Câu 18: Điện trở của một vật dẫn hình trụ được tính theo công thức R = ρ * l / S. Trong đó, S là tiết diện ngang của vật dẫn. Tiết diện này được đo bằng đơn vị nào trong hệ SI?

  • A. mét (m)
  • B. mét vuông (m²)
  • C. mét khối (m³)
  • D. ohm (Ω)

Câu 19: Hai điện trở R1 và R2 có đồ thị U-I được biểu diễn như hình vẽ (đường 1 cho R1, đường 2 cho R2, trục hoành là I, trục tung là U). Đường 1 dốc hơn đường 2. Điều này nói lên điều gì về giá trị của R1 và R2?

  • A. R1 > R2
  • B. R1 < R2
  • C. R1 = R2
  • D. Không thể so sánh R1 và R2 từ đồ thị này.

Câu 20: Một dây dẫn có điện trở 8 Ω. Nếu cắt dây thành hai đoạn bằng nhau rồi mắc song song hai đoạn đó lại với nhau, điện trở tương đương của bộ ghép là bao nhiêu?

  • A. 2 Ω
  • B. 4 Ω
  • C. 8 Ω
  • D. 16 Ω

Câu 21: Trong các ứng dụng thực tế, người ta thường sử dụng điện trở làm gì?

  • A. Lưu trữ năng lượng điện.
  • B. Tạo ra từ trường mạnh.
  • C. Khuếch đại tín hiệu điện.
  • D. Hạn chế dòng điện hoặc tạo ra sụt áp.

Câu 22: Một vật liệu có điện trở suất ρ và hệ số nhiệt điện trở α. Khi nhiệt độ tăng lên, điện trở suất của vật liệu này tăng lên. Điều này có nghĩa là:

  • A. Hệ số nhiệt điện trở α có giá trị dương.
  • B. Hệ số nhiệt điện trở α có giá trị âm.
  • C. Điện trở suất ρ không phụ thuộc vào nhiệt độ.
  • D. Điện trở suất ρ giảm khi nhiệt độ tăng.

Câu 23: Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài L, tiết diện S, điện trở R. Nếu thay dây đồng bằng dây nhôm có cùng chiều dài L và tiết diện S, điện trở sẽ thay đổi như thế nào? (Biết điện trở suất của nhôm lớn hơn của đồng).

  • A. Điện trở giảm.
  • B. Điện trở tăng.
  • C. Điện trở không thay đổi.
  • D. Điện trở có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào nhiệt độ.

Câu 24: Định luật Ohm cho đoạn mạch chỉ chứa điện trở phát biểu rằng cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và tỉ lệ nghịch với:

  • A. Chiều dài của vật dẫn.
  • B. Tiết diện của vật dẫn.
  • C. Điện trở của đoạn mạch.
  • D. Điện trở suất của vật liệu.

Câu 25: Một dây điện trở được thiết kế để có điện trở cố định ở nhiệt độ phòng. Để đảm bảo tính ổn định của điện trở khi nhiệt độ môi trường thay đổi nhẹ, vật liệu làm dây điện trở nên có đặc điểm nào về hệ số nhiệt điện trở?

  • A. Có giá trị tuyệt đối nhỏ.
  • B. Có giá trị dương lớn.
  • C. Có giá trị âm lớn.
  • D. Không phụ thuộc vào bản chất vật liệu.

Câu 26: Hai dây dẫn có điện trở R₁ và R₂ (R₁ > R₂). Khi mắc nối tiếp hai dây dẫn này vào cùng một hiệu điện thế, so sánh dòng điện I₁ qua R₁ và I₂ qua R₂.

  • A. I₁ > I₂
  • B. I₁ < I₂
  • C. I₁ = I₂
  • D. Không thể so sánh nếu không biết giá trị cụ thể của U, R₁ và R₂.

Câu 27: Đơn vị của điện trở suất (ρ) trong hệ SI là gì?

  • A. Ω
  • B. Ω/m
  • C. Ω·m²
  • D. Ω·m

Câu 28: Một dây dẫn có điện trở R. Nếu cắt bỏ 1/4 chiều dài của dây, và giữ nguyên tiết diện, thì điện trở của phần dây còn lại là bao nhiêu?

  • A. R/4
  • B. 3R/4
  • C. R/2
  • D. 4R/3

Câu 29: Điện trở của kim loại tăng khi nhiệt độ tăng là do sự tăng lên của yếu tố nào ở cấp độ vi mô?

  • A. Biên độ dao động nhiệt của các ion nút mạng tinh thể.
  • B. Mật độ electron tự do.
  • C. Vận tốc chuyển động có hướng của electron tự do.
  • D. Khối lượng của các electron tự do.

Câu 30: Cho một đoạn mạch có điện trở R. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 6V thì cường độ dòng điện là 0.5A. Nếu giảm hiệu điện thế xuống còn 3V, thì điện trở R của đoạn mạch sẽ như thế nào? (Coi nhiệt độ không đổi).

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Giảm còn 0.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một dây kim loại đồng chất có chiều dài L và tiết diện đều S có điện trở R. Nếu kéo sợi dây này dãn ra sao cho chiều dài tăng gấp đôi (coi thể tích dây không đổi), thì điện trở của dây lúc này sẽ là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I qua một điện trở R vào hiệu điện thế U giữa hai đầu nó là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Nếu đường thẳng này có độ dốc (tan góc tạo bởi đường thẳng và trục hoành U) càng lớn, điều đó chứng tỏ gì về điện trở R?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Hai dây dẫn A và B làm từ cùng một loại vật liệu, có cùng chiều dài. Dây A có tiết diện tròn đường kính d, dây B có tiết diện tròn đường kính 2d. Tỉ số điện trở của dây A so với dây B (RA/RB) là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một điện trở được nhúng vào một môi trường có nhiệt độ thay đổi. Điện trở của nó được đo ở hai nhiệt độ T₁ và T₂ (T₂ > T₁). Nếu điện trở này có hệ số nhiệt điện trở dương, mối quan hệ nào sau đây là đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Điện trở suất của một vật liệu đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của vật liệu đó. Đại lượng này phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một dây điện trở có điện trở 10 Ω ở 20°C. Biết hệ số nhiệt điện trở của vật liệu là 0,004 °C⁻¹. Nếu nhiệt độ tăng lên 70°C, điện trở của dây sẽ là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một vật liệu được gọi là siêu dẫn khi điện trở suất của nó bằng 0 dưới một nhiệt độ tới hạn xác định. Hiện tượng siêu dẫn này có ý nghĩa quan trọng nhất trong ứng dụng nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Khi mắc một điện trở R vào hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua nó là I. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế U nhưng thay điện trở R bằng một điện trở R' = R/2, thì cường độ dòng điện mới I' sẽ như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một đoạn dây dẫn có điện trở R. Nếu gập đôi đoạn dây này lại (coi tiết diện tăng gấp đôi và chiều dài giảm một nửa), thì điện trở của đoạn dây mới là bao nhiêu so với R ban đầu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong các vật liệu sau, vật liệu nào thường được sử dụng làm dây tóc bóng đèn vì có điện trở suất lớn và nhiệt độ nóng chảy cao?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một cảm biến nhiệt loại điện trở (thermistor) thường được làm từ vật liệu bán dẫn hoặc oxit kim loại. Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng về hệ số nhiệt điện trở của loại cảm biến này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Điện trở suất của vật liệu thay đổi theo nhiệt độ theo công thức gần đúng ρ = ρ₀(1 + αΔT). Đại lượng α trong công thức này được gọi là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một dây dẫn có điện trở 5 Ω. Khi đặt hiệu điện thế 10 V vào hai đầu dây, lượng điện tích chạy qua tiết diện ngang của dây trong 1 phút là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: So sánh điện trở suất của kim loại và chất điện môi ở cùng nhiệt độ. Nhận định nào sau đây là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một dây dẫn có điện trở R. Nếu cắt dây thành 5 đoạn có chiều dài bằng nhau rồi chập 5 đoạn này lại với nhau, điện trở của hệ mới là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Đồ thị U-I của một điện trở thuần là đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Điều này thể hiện mối quan hệ nào giữa U và I theo định luật Ohm?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một dây dẫn có điện trở 20 Ω ở 20°C. Khi nhiệt độ tăng lên, điện trở của dây tăng lên 22 Ω. Giả sử hệ số nhiệt điện trở là 0,005 °C⁻¹, nhiệt độ lúc sau là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Điện trở của một vật dẫn hình trụ được tính theo công thức R = ρ * l / S. Trong đó, S là tiết diện ngang của vật dẫn. Tiết diện này được đo bằng đơn vị nào trong hệ SI?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Hai điện trở R1 và R2 có đồ thị U-I được biểu diễn như hình vẽ (đường 1 cho R1, đường 2 cho R2, trục hoành là I, trục tung là U). Đường 1 dốc hơn đường 2. Điều này nói lên điều gì về giá trị của R1 và R2?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một dây dẫn có điện trở 8 Ω. Nếu cắt dây thành hai đoạn bằng nhau rồi mắc song song hai đoạn đó lại với nhau, điện trở tương đương của bộ ghép là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong các ứng dụng thực tế, người ta thường sử dụng điện trở làm gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một vật liệu có điện trở suất ρ và hệ số nhiệt điện trở α. Khi nhiệt độ tăng lên, điện trở suất của vật liệu này tăng lên. Điều này có nghĩa là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài L, tiết diện S, điện trở R. Nếu thay dây đồng bằng dây nhôm có cùng chiều dài L và tiết diện S, điện trở sẽ thay đổi như thế nào? (Biết điện trở suất của nhôm lớn hơn của đồng).

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Định luật Ohm cho đoạn mạch chỉ chứa điện trở phát biểu rằng cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và tỉ lệ nghịch với:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một dây điện trở được thiết kế để có điện trở cố định ở nhiệt độ phòng. Để đảm bảo tính ổn định của điện trở khi nhiệt độ môi trường thay đổi nhẹ, vật liệu làm dây điện trở nên có đặc điểm nào về hệ số nhiệt điện trở?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Hai dây dẫn có điện trở R₁ và R₂ (R₁ > R₂). Khi mắc nối tiếp hai dây dẫn này vào cùng một hiệu điện thế, so sánh dòng điện I₁ qua R₁ và I₂ qua R₂.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Đơn vị của điện trở suất (ρ) trong hệ SI là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một dây dẫn có điện trở R. Nếu cắt bỏ 1/4 chiều dài của dây, và giữ nguyên tiết diện, thì điện trở của phần dây còn lại là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Điện trở của kim loại tăng khi nhiệt độ tăng là do sự tăng lên của yếu tố nào ở cấp độ vi mô?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Cho một đoạn mạch có điện trở R. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 6V thì cường độ dòng điện là 0.5A. Nếu giảm hiệu điện thế xuống còn 3V, thì điện trở R của đoạn mạch sẽ như thế nào? (Coi nhiệt độ không đổi).

Viết một bình luận