12+ Đề Trắc Nghiệm Vật Lí 11 (Cánh Diều) Bài 2: Điện Trường

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về điện trường?

  • A. Là môi trường vật chất nhìn thấy được, chứa các điện tích tự do.
  • B. Là lực tác dụng giữa các điện tích điểm.
  • C. Là một dạng vật chất tồn tại xung quanh điện tích và truyền tương tác điện.
  • D. Chỉ tồn tại trong chân không, không có trong các môi trường vật chất.

Câu 2: Một điện tích điểm q > 0 đặt tại gốc tọa độ O. Xét điểm M nằm trên trục Ox, cách O một đoạn r. Vectơ cường độ điện trường tại M do điện tích q gây ra có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Hướng về gốc tọa độ O và có độ lớn tỉ lệ thuận với r.
  • B. Hướng ra xa gốc tọa độ O và có độ lớn tỉ lệ nghịch với r².
  • C. Hướng vuông góc với trục Ox và có độ lớn không đổi.
  • D. Hướng về gốc tọa độ O và có độ lớn tỉ lệ nghịch với r².

Câu 3: Đặt một điện tích thử dương q₀ tại điểm M trong điện trường. Điện tích thử chịu tác dụng của lực điện $vec{F}$. Vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ tại điểm M có đặc điểm gì?

  • A. Cùng phương, cùng chiều với $vec{F}$ và có độ lớn $E = F/q₀$.
  • B. Cùng phương, ngược chiều với $vec{F}$ và có độ lớn $E = F/q₀$.
  • C. Vuông góc với $vec{F}$ và có độ lớn $E = F cdot q₀$.
  • D. Cùng phương, cùng chiều với $vec{F}$ và có độ lớn $E = F cdot q₀$.

Câu 4: Tại điểm M trong điện trường có vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ hướng thẳng đứng xuống dưới, độ lớn E = 500 V/m. Đặt một điện tích điểm q = -2 µC tại M. Lực điện $vec{F}$ tác dụng lên điện tích q có đặc điểm nào?

  • A. Hướng thẳng đứng xuống dưới, độ lớn 10⁻³ N.
  • B. Hướng thẳng đứng xuống dưới, độ lớn 2.5 times 10⁻⁴ N.
  • C. Hướng thẳng đứng lên trên, độ lớn 2.5 times 10⁻⁴ N.
  • D. Hướng thẳng đứng lên trên, độ lớn 10⁻³ N.

Câu 5: Cường độ điện trường tại một điểm do điện tích điểm Q gây ra phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào khoảng cách từ điểm đó đến điện tích Q.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào độ lớn của điện tích Q.
  • C. Phụ thuộc vào độ lớn điện tích Q, khoảng cách từ điểm đó đến Q và môi trường đặt điện tích.
  • D. Phụ thuộc vào độ lớn điện tích thử đặt tại điểm đó.

Câu 6: Hai điện tích điểm Q₁ và Q₂ gây ra tại điểm M các vectơ cường độ điện trường $vec{E}_1$ và $vec{E}_2$. Theo nguyên lí chồng chất điện trường, vectơ cường độ điện trường tổng hợp $vec{E}$ tại M được xác định như thế nào?

  • A. $E = E_1 + E_2$
  • B. $E = |E_1 - E_2|$
  • C. $vec{E} = |vec{E}_1 - vec{E}_2|$
  • D. $vec{E} = vec{E}_1 + vec{E}_2$

Câu 7: Đường sức điện là các đường cong được vẽ trong điện trường sao cho:

  • A. Tiếp tuyến tại mỗi điểm của đường sức có phương trùng với phương của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.
  • B. Vuông góc với vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm.
  • C. Đi qua tất cả các điện tích điểm gây ra điện trường.
  • D. Luôn là các đường thẳng song song và cách đều.

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây SAI khi nói về đường sức điện?

  • A. Các đường sức điện không cắt nhau.
  • B. Nơi nào điện trường mạnh hơn, đường sức điện ở đó dày đặc hơn.
  • C. Đường sức điện có hướng.
  • D. Đường sức điện luôn là các đường kín.

Câu 9: Điện trường đều là điện trường mà vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm:

  • A. Chỉ có cùng độ lớn.
  • B. Có cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.
  • C. Chỉ có cùng phương và cùng chiều.
  • D. Có phương thay đổi nhưng độ lớn không đổi.

Câu 10: Hình ảnh các đường sức điện trong điện trường đều là:

  • A. Các đường tròn đồng tâm.
  • B. Các đường thẳng hội tụ hoặc phân kì.
  • C. Các đường thẳng song song và cách đều.
  • D. Các đường cong không theo quy luật nhất định.

Câu 11: Một điện tích điểm Q đặt trong chân không. Cường độ điện trường tại điểm A cách Q một khoảng r có độ lớn E. Nếu thay điện tích Q bằng điện tích 2Q và đặt trong môi trường có hằng số điện môi ε = 2, đồng thời xét điểm B cách 2Q một khoảng r/2, thì cường độ điện trường tại B có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. E/2
  • B. E
  • C. 2E
  • D. 4E

Câu 12: Hai điện tích điểm q₁ = +10⁻⁸ C và q₂ = -10⁻⁸ C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 6 cm trong không khí. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại điểm M là trung điểm của đoạn AB.

  • A. 0 V/m
  • B. 2.0 times 10⁵ V/m
  • C. 1.0 times 10⁵ V/m
  • D. 3.0 times 10⁵ V/m

Câu 13: Một quả cầu kim loại nhỏ có khối lượng m = 1 g mang điện tích q = 2 µC được treo bằng sợi dây mảnh không dãn trong điện trường đều có vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ nằm ngang. Khi quả cầu cân bằng, sợi dây treo lệch so với phương thẳng đứng một góc 30°. Lấy g = 10 m/s². Tính độ lớn cường độ điện trường E.

  • A. 5000 V/m
  • B. 2500 V/m
  • C. Khoảng 2887 V/m
  • D. Khoảng 1732 V/m

Câu 14: Xét điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu, cách nhau một khoảng d. Hiệu điện thế giữa hai bản là U. Mối liên hệ giữa cường độ điện trường E, hiệu điện thế U và khoảng cách d trong điện trường đều là:

  • A. $E = U/d$
  • B. $E = U cdot d$
  • C. $E = d/U$
  • D. $E = k cdot U/d$

Câu 15: Một electron (điện tích e = -1.6 times 10⁻¹⁹ C) bay vào điện trường đều với vận tốc ban đầu cùng chiều đường sức điện. Electron sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Chuyển động thẳng đều.
  • B. Chuyển động chậm dần rồi có thể đổi chiều chuyển động.
  • C. Chuyển động nhanh dần đều theo chiều đường sức.
  • D. Chuyển động theo quỹ đạo tròn.

Câu 16: Hai điện tích điểm q₁ = 4 nC và q₂ = -9 nC đặt tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí. Tìm điểm C trên đoạn AB sao cho cường độ điện trường tổng hợp tại C bằng 0.

  • A. Cách A 4 cm.
  • B. Cách A 6 cm.
  • C. Cách A 8 cm.
  • D. Không có điểm nào trên đoạn AB có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0.

Câu 17: Hai điện tích điểm q₁ = 2 times 10⁻⁹ C và q₂ = 8 times 10⁻⁹ C đặt tại hai đỉnh A và B của tam giác đều ABC cạnh 10 cm trong không khí. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại đỉnh C.

  • A. 9000 V/m
  • B. 5400 V/m
  • C. Khoảng 6490 V/m
  • D. 4212 V/m

Câu 18: Một điện tích điểm q = 4 µC được đặt tại điểm có cường độ điện trường E. Lực điện tác dụng lên điện tích này có độ lớn F = 0.2 N. Tính độ lớn cường độ điện trường E tại điểm đó.

  • A. 50000 V/m
  • B. 8000 V/m
  • C. 2000 V/m
  • D. 8 times 10⁻⁷ V/m

Câu 19: Cho các phát biểu sau về đường sức điện. Phát biểu nào là ĐÚNG?

  • A. Đường sức điện là quỹ đạo chuyển động của điện tích thử trong điện trường.
  • B. Đường sức điện mô tả hình ảnh của điện trường, nơi nào đường sức mau thì điện trường mạnh.
  • C. Đường sức điện xuất phát từ điện tích âm và kết thúc ở điện tích dương.
  • D. Các đường sức điện của điện trường đều là các đường cong.

Câu 20: Một điện tích điểm âm q đặt trong điện trường đều có vectơ cường độ điện trường $vec{E}$. Lực điện $vec{F}$ tác dụng lên điện tích q có đặc điểm nào?

  • A. Cùng phương, cùng chiều với $vec{E}$.
  • B. Vuông góc với $vec{E}$.
  • C. Có phương bất kỳ, chiều ngược với $vec{E}$.
  • D. Cùng phương, ngược chiều với $vec{E}$.

Câu 21: Giữa hai bản kim loại song song cách nhau 2 cm có điện trường đều với cường độ 3000 V/m. Tính hiệu điện thế giữa hai bản kim loại đó.

  • A. 60 V
  • B. 150 V
  • C. 600 V
  • D. 1500 V

Câu 22: Một hạt bụi mang điện tích q nằm lơ lửng trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng song song. Các đường sức điện thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. Biết hạt bụi có khối lượng m. Lực điện tác dụng lên hạt bụi có đặc điểm gì?

  • A. Hướng xuống, độ lớn bằng trọng lực.
  • B. Hướng lên, độ lớn bằng trọng lực.
  • C. Hướng ngang, độ lớn bằng trọng lực.
  • D. Hướng lên, độ lớn khác trọng lực.

Câu 23: Tiếp tục từ Câu 22, nếu đường sức điện có chiều từ trên xuống dưới và lực điện tác dụng lên hạt bụi hướng lên, thì điện tích q của hạt bụi phải là loại nào?

  • A. Điện tích dương.
  • B. Điện tích âm.
  • C. Không mang điện.
  • D. Có thể dương hoặc âm tùy thuộc vào độ lớn E.

Câu 24: So sánh cường độ điện trường tại hai điểm A và B trong điện trường của một điện tích điểm Q. Biết điểm A gần Q hơn điểm B. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Cường độ điện trường tại A lớn hơn tại B.
  • B. Cường độ điện trường tại A nhỏ hơn tại B.
  • C. Cường độ điện trường tại A bằng tại B.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết dấu của Q.

Câu 25: Một proton (điện tích +e) và một electron (điện tích -e) được đặt tại cùng một điểm trong một điện trường đều. So sánh lực điện tác dụng lên proton (F_p) và electron (F_e).

  • A. $vec{F}_p = vec{F}_e$.
  • B. $F_p > F_e$.
  • C. $F_p = F_e$ nhưng hai lực ngược chiều.
  • D. $F_p < F_e$.

Câu 26: Một điện tích điểm q = 2 times 10⁻⁶ C được đặt tại điểm M trong điện trường có thế năng W_M = 4 times 10⁻⁵ J. Tính điện thế tại điểm M.

  • A. 80 V
  • B. 2 times 10⁻¹¹ V
  • C. 0.05 V
  • D. 20 V

Câu 27: Cho một điện tích điểm Q dương. Xét hai điểm A và B trong điện trường của Q, với A gần Q hơn B. So sánh mật độ đường sức điện tại A và B.

  • A. Mật độ đường sức điện tại A lớn hơn tại B.
  • B. Mật độ đường sức điện tại A nhỏ hơn tại B.
  • C. Mật độ đường sức điện tại A bằng tại B.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết giá trị của Q.

Câu 28: Một điện tích điểm q = 5 nC di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Công của lực điện thực hiện là 10⁻⁷ J. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm M và N (U_MN).

  • A. 50 V
  • B. 20 V
  • C. 0.02 V
  • D. 5 times 10⁻¹⁶ V

Câu 29: Nhận định nào sau đây về điện trường của một hệ gồm hai điện tích điểm dương đặt gần nhau là đúng?

  • A. Đường sức điện là các đường thẳng xuyên qua cả hai điện tích.
  • B. Giữa hai điện tích có một vùng mà đường sức điện rất dày đặc.
  • C. Có một điểm trên đường nối hai điện tích mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng không (nếu hai điện tích có độ lớn khác nhau, điểm này nằm ngoài đoạn nối; nếu cùng độ lớn, điểm này nằm ở trung điểm).
  • D. Đường sức điện có hướng đi từ điện tích dương này sang điện tích dương kia.

Câu 30: Một điện tích điểm Q gây ra điện trường tại điểm M cách nó 10 cm có cường độ 900 V/m. Tính độ lớn điện tích Q, biết điện tích đặt trong không khí.

  • A. 1 µC
  • B. 10 µC
  • C. 1 pC
  • D. 1 nC

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về điện trường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Một điện tích điểm q > 0 đặt tại gốc tọa độ O. Xét điểm M nằm trên trục Ox, cách O một đoạn r. Vectơ cường độ điện trường tại M do điện tích q gây ra có đặc điểm nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Đặt một điện tích thử dương q₀ tại điểm M trong điện trường. Điện tích thử chịu tác dụng của lực điện $vec{F}$. Vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ tại điểm M có đặc điểm gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Tại điểm M trong điện trường có vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ hướng thẳng đứng xuống dưới, độ lớn E = 500 V/m. Đặt một điện tích điểm q = -2 µC tại M. Lực điện $vec{F}$ tác dụng lên điện tích q có đặc điểm nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Cường độ điện trường tại một điểm do điện tích điểm Q gây ra phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Hai điện tích điểm Q₁ và Q₂ gây ra tại điểm M các vectơ cường độ điện trường $vec{E}_1$ và $vec{E}_2$. Theo nguyên lí chồng chất điện trường, vectơ cường độ điện trường tổng hợp $vec{E}$ tại M được xác định như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Đường sức điện là các đường cong được vẽ trong điện trường sao cho:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây SAI khi nói về đường sức điện?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Điện trường đều là điện trường mà vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Hình ảnh các đường sức điện trong điện trường đều là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một điện tích điểm Q đặt trong chân không. Cường độ điện trường tại điểm A cách Q một khoảng r có độ lớn E. Nếu thay điện tích Q bằng điện tích 2Q và đặt trong môi trường có hằng số điện môi ε = 2, đồng thời xét điểm B cách 2Q một khoảng r/2, thì cường độ điện trường tại B có độ lớn là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Hai điện tích điểm q₁ = +10⁻⁸ C và q₂ = -10⁻⁸ C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 6 cm trong không khí. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại điểm M là trung điểm của đoạn AB.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Một quả cầu kim loại nhỏ có khối lượng m = 1 g mang điện tích q = 2 µC được treo bằng sợi dây mảnh không dãn trong điện trường đều có vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ nằm ngang. Khi quả cầu cân bằng, sợi dây treo lệch so với phương thẳng đứng một góc 30°. Lấy g = 10 m/s². Tính độ lớn cường độ điện trường E.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Xét điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu, cách nhau một khoảng d. Hiệu điện thế giữa hai bản là U. Mối liên hệ giữa cường độ điện trường E, hiệu điện thế U và khoảng cách d trong điện trường đều là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một electron (điện tích e = -1.6 times 10⁻¹⁹ C) bay vào điện trường đều với vận tốc ban đầu cùng chiều đường sức điện. Electron sẽ chuyển động như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Hai điện tích điểm q₁ = 4 nC và q₂ = -9 nC đặt tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí. Tìm điểm C trên đoạn AB sao cho cường độ điện trường tổng hợp tại C bằng 0.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Hai điện tích điểm q₁ = 2 times 10⁻⁹ C và q₂ = 8 times 10⁻⁹ C đặt tại hai đỉnh A và B của tam giác đều ABC cạnh 10 cm trong không khí. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại đỉnh C.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một điện tích điểm q = 4 µC được đặt tại điểm có cường độ điện trường E. Lực điện tác dụng lên điện tích này có độ lớn F = 0.2 N. Tính độ lớn cường độ điện trường E tại điểm đó.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Cho các phát biểu sau về đường sức điện. Phát biểu nào là ĐÚNG?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Một điện tích điểm âm q đặt trong điện trường đều có vectơ cường độ điện trường $vec{E}$. Lực điện $vec{F}$ tác dụng lên điện tích q có đặc điểm nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Giữa hai bản kim loại song song cách nhau 2 cm có điện trường đều với cường độ 3000 V/m. Tính hiệu điện thế giữa hai bản kim loại đó.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Một hạt bụi mang điện tích q nằm lơ lửng trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng song song. Các đường sức điện thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. Biết hạt bụi có khối lượng m. Lực điện tác dụng lên hạt bụi có đặc điểm gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Tiếp tục từ Câu 22, nếu đường sức điện có chiều từ trên xuống dưới và lực điện tác dụng lên hạt bụi hướng lên, thì điện tích q của hạt bụi phải là loại nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: So sánh cường độ điện trường tại hai điểm A và B trong điện trường của một điện tích điểm Q. Biết điểm A gần Q hơn điểm B. Nhận định nào sau đây là đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một proton (điện tích +e) và một electron (điện tích -e) được đặt tại cùng một điểm trong một điện trường đều. So sánh lực điện tác dụng lên proton (F_p) và electron (F_e).

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một điện tích điểm q = 2 times 10⁻⁶ C được đặt tại điểm M trong điện trường có thế năng W_M = 4 times 10⁻⁵ J. Tính điện thế tại điểm M.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Cho một điện tích điểm Q dương. Xét hai điểm A và B trong điện trường của Q, với A gần Q hơn B. So sánh mật độ đường sức điện tại A và B.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một điện tích điểm q = 5 nC di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Công của lực điện thực hiện là 10⁻⁷ J. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm M và N (U_MN).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Nhận định nào sau đây về điện trường của một hệ gồm hai điện tích điểm dương đặt gần nhau là đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một điện tích điểm Q gây ra điện trường tại điểm M cách nó 10 cm có cường độ 900 V/m. Tính độ lớn điện tích Q, biết điện tích đặt trong không khí.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điện trường tại một điểm được định nghĩa là:

  • A. Lực điện tác dụng lên một đơn vị thể tích vật chất tại điểm đó.
  • B. Năng lượng mà một điện tích đặt tại điểm đó có được.
  • C. Môi trường vật chất chứa các đường sức điện.
  • D. Đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường tại điểm đó, được đo bằng thương số giữa lực điện tác dụng lên một điện tích thử dương và độ lớn của điện tích thử đó.

Câu 2: Một điện tích điểm Q dương đặt trong chân không. Vec-tơ cường độ điện trường do Q gây ra tại một điểm M cách Q một khoảng r có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Phương vuông góc với đường thẳng nối Q và M, chiều hướng vào Q.
  • B. Phương nằm trên đường thẳng nối Q và M, chiều hướng ra xa Q.
  • C. Phương nằm trên đường thẳng nối Q và M, chiều hướng vào Q.
  • D. Phương bất kỳ, chiều hướng ra xa Q.

Câu 3: Tại một điểm trong điện trường do điện tích điểm âm Q gây ra, vec-tơ cường độ điện trường có chiều:

  • A. Hướng về phía điện tích âm Q.
  • B. Hướng ra xa điện tích âm Q.
  • C. Vuông góc với đường thẳng nối điểm đó và điện tích âm Q.
  • D. Phụ thuộc vào môi trường xung quanh.

Câu 4: Cường độ điện trường E do điện tích điểm Q gây ra tại một điểm cách nó một khoảng r trong chân không được tính bằng công thức E = k|Q|/r², trong đó k là hằng số Coulomb. Nếu tăng khoảng cách r lên gấp đôi thì cường độ điện trường E sẽ:

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Giảm đi 4 lần.
  • D. Không đổi.

Câu 5: Một điện tích điểm q = +2.10⁻⁹ C đặt tại một điểm trong điện trường và chịu tác dụng của lực điện có độ lớn F = 4.10⁻⁵ N. Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm đó.

  • A. 0.5.10⁴ V/m.
  • B. 2.10⁴ V/m.
  • C. 8.10⁻¹⁴ V/m.
  • D. 2.10⁻⁴ V/m.

Câu 6: Một điện tích q = -3.10⁻⁶ C đặt trong một điện trường đều có cường độ E = 1000 V/m. Lực điện tác dụng lên điện tích này có độ lớn và chiều như thế nào so với chiều của vec-tơ cường độ điện trường?

  • A. Độ lớn 3.10⁻³ N, cùng chiều với vec-tơ E.
  • B. Độ lớn 3.10⁻³ N, vuông góc với vec-tơ E.
  • C. Độ lớn 3.10⁻⁹ N, cùng chiều với vec-tơ E.
  • D. Độ lớn 3.10⁻³ N, ngược chiều với vec-tơ E.

Câu 7: Cho hai điện tích điểm Q₁ = +4Q và Q₂ = -Q đặt cách nhau một khoảng r trong chân không. Điểm M mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 nằm ở vị trí nào?

  • A. Trên đường thẳng nối Q₁ và Q₂, nằm giữa hai điện tích.
  • B. Trên đường thẳng nối Q₁ và Q₂, nằm ngoài khoảng giữa hai điện tích, về phía Q₁.
  • C. Trên đường thẳng nối Q₁ và Q₂, nằm ngoài khoảng giữa hai điện tích, về phía Q₂.
  • D. Không tồn tại điểm nào có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0.

Câu 8: Hai điện tích điểm Q₁ = +Q và Q₂ = +Q đặt tại hai đỉnh A và B của một tam giác đều ABC. Cường độ điện trường tổng hợp tại đỉnh C có độ lớn là bao nhiêu nếu cạnh tam giác là a?

  • A. kQ/a².
  • B. kQ√3/a².
  • C. 2kQ/a².
  • D. 0.

Câu 9: Đường sức điện là những đường cong (hoặc thẳng) trong điện trường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó:

  • A. Trùng với phương của vec-tơ cường độ điện trường tại điểm đó.
  • B. Vuông góc với phương của vec-tơ cường độ điện trường tại điểm đó.
  • C. Luôn đi qua các điện tích điểm gây ra điện trường.
  • D. Là quỹ đạo chuyển động của điện tích thử dương trong điện trường.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây về đường sức điện là SAI?

  • A. Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ có một đường sức điện đi qua.
  • B. Đường sức điện của điện trường tĩnh là đường không khép kín.
  • C. Các đường sức điện có thể cắt nhau tại một điểm.
  • D. Nơi nào cường độ điện trường lớn hơn thì các đường sức điện ở đó vẽ mau hơn (dày hơn).

Câu 11: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng đường sức điện của một điện tích điểm dương?

  • A. Các đường thẳng xuyên tâm hướng ra xa điện tích.
  • B. Các đường thẳng xuyên tâm hướng về phía điện tích.
  • C. Các đường tròn đồng tâm quanh điện tích.
  • D. Các đường thẳng song song cách đều.

Câu 12: Quan sát hình ảnh các đường sức điện của một điện trường. Nhận xét nào sau đây về độ lớn cường độ điện trường tại các điểm A và B là đúng?

  • A. E_A > E_B nếu đường sức tại A mau hơn tại B.
  • B. E_A < E_B nếu đường sức tại A mau hơn tại B.
  • C. E_A = E_B tại mọi điểm trong điện trường.
  • D. Không thể so sánh độ lớn cường độ điện trường chỉ dựa vào đường sức điện.

Câu 13: Điện trường đều là điện trường mà vec-tơ cường độ điện trường tại mọi điểm:

  • A. Có cùng phương và cùng chiều.
  • B. Có cùng độ lớn.
  • C. Có cùng phương và cùng độ lớn.
  • D. Có cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.

Câu 14: Đặc điểm của đường sức điện trong điện trường đều là:

  • A. Là các đường cong khép kín.
  • B. Là các đường thẳng song song cách đều.
  • C. Là các đường thẳng xuyên tâm.
  • D. Là các đường cong không đều nhau.

Câu 15: Một hạt bụi tích điện âm bay vào vùng điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng song song. Vec-tơ cường độ điện trường E hướng từ bản dương sang bản âm (theo chiều từ trên xuống). Hạt bụi sẽ chuyển động như thế nào nếu bỏ qua trọng lực?

  • A. Chuyển động có gia tốc hướng lên.
  • B. Chuyển động có gia tốc hướng xuống.
  • C. Chuyển động thẳng đều theo phương ngang.
  • D. Đứng yên.

Câu 16: Một electron (điện tích -e) bay vào một điện trường đều với vận tốc ban đầu vuông góc với đường sức điện. Bỏ qua trọng lực. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường này là:

  • A. Đường thẳng.
  • B. Đường tròn.
  • C. Đường parabol.
  • D. Đường elip.

Câu 17: Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 0.1 g, mang điện tích q, được treo bằng một sợi chỉ mảnh trong điện trường đều E có phương nằm ngang, độ lớn 1000 V/m. Khi quả cầu cân bằng, sợi chỉ lệch một góc 30 độ so với phương thẳng đứng. Lấy g = 10 m/s². Xác định độ lớn điện tích q.

  • A. 0.1 μC.
  • B. 0.577 μC.
  • C. 1 μC.
  • D. 1.73 μC.

Câu 18: Điện trường gây ra bởi một hệ nhiều điện tích điểm tại một điểm được xác định bằng nguyên lý chồng chất điện trường. Nguyên lý này nói rằng:

  • A. Vec-tơ cường độ điện trường tổng hợp bằng tổng vec-tơ của các vec-tơ cường độ điện trường thành phần.
  • B. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp bằng tổng độ lớn của các cường độ điện trường thành phần.
  • C. Vec-tơ cường độ điện trường tổng hợp bằng trung bình cộng của các vec-tơ cường độ điện trường thành phần.
  • D. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp bằng tổng bình phương của các độ lớn cường độ điện trường thành phần.

Câu 19: Hai điện tích điểm Q₁ = +10⁻⁹ C và Q₂ = -2.10⁻⁹ C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong chân không. Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm M là trung điểm của AB.

  • A. 3600 V/m.
  • B. 7200 V/m.
  • C. 3600√2 V/m.
  • D. 10800 V/m.

Câu 20: Một điện tích điểm Q đặt tại gốc tọa độ. Xét hai điểm A và B trên trục Ox với x_A = 1 cm và x_B = 3 cm. Tỉ số độ lớn cường độ điện trường tại A và tại B (E_A/E_B) là bao nhiêu?

  • A. 9.
  • B. 3.
  • C. 1/3.
  • D. 1/9.

Câu 21: Một hạt mang điện tích dương bay vào vùng điện trường đều. Vec-tơ vận tốc ban đầu của hạt cùng phương, ngược chiều với vec-tơ cường độ điện trường. Mô tả chuyển động của hạt trong điện trường này:

  • A. Chuyển động nhanh dần đều theo chiều vec-tơ cường độ điện trường.
  • B. Chuy động thẳng đều theo chiều vec-tơ cường độ điện trường.
  • C. Chuyển động chậm dần đều, sau đó đổi chiều và nhanh dần đều.
  • D. Chuyển động theo quỹ đạo cong.

Câu 22: Xét điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng song song. Khoảng cách giữa hai bản là d. Hiệu điện thế giữa hai bản là U. Độ lớn cường độ điện trường E giữa hai bản được tính bằng công thức:

  • A. E = U.d.
  • B. E = U/d.
  • C. E = d/U.
  • D. E = U²/d.

Câu 23: Một điện tích q = +5 μC được đặt tại điểm M trong điện trường. Có ba điểm A, B, C xung quanh M. Vec-tơ cường độ điện trường tại A, B, C lần lượt là E_A, E_B, E_C. Nhận xét nào sau đây là đúng về lực điện tác dụng lên điện tích q tại ba điểm này?

  • A. Lực điện tại A cùng chiều với E_A, tại B cùng chiều với E_B, tại C cùng chiều với E_C.
  • B. Lực điện tại A ngược chiều với E_A, tại B ngược chiều với E_B, tại C ngược chiều với E_C.
  • C. Độ lớn lực điện tại A, B, C là như nhau vì điện tích q không đổi.
  • D. Lực điện tại A cùng chiều với E_A, nhưng độ lớn khác với |q|E_A.

Câu 24: Ba điện tích điểm cùng độ lớn q dương được đặt tại ba đỉnh của một hình vuông cạnh a. Tính độ lớn cường độ điện trường tại đỉnh thứ tư (đỉnh không có điện tích).

  • A. k|q|/a².
  • B. k|q|√2/a².
  • C. k|q|/a² * (√2 + 1/2).
  • D. k|q|/a² * (1 + 1/√2).

Câu 25: Một quả cầu kim loại rỗng không tích điện được đặt trong một điện trường đều. Điện trường bên trong quả cầu kim loại rỗng này bằng bao nhiêu?

  • A. Bằng 0.
  • B. Bằng điện trường bên ngoài.
  • C. Nhỏ hơn điện trường bên ngoài và khác 0.
  • D. Phụ thuộc vào kích thước của quả cầu.

Câu 26: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu, tạo ra điện trường đều giữa hai bản. Khoảng cách giữa hai bản là 2 cm. Một electron bay vào vùng điện trường này với vận tốc ban đầu song song với các bản. Nếu hiệu điện thế giữa hai bản là 100 V, tính độ lớn gia tốc của electron trong điện trường. Lấy |e| = 1.6.10⁻¹⁹ C, m_e = 9.1.10⁻³¹ kg.

  • A. 4.4.10¹⁴ m/s².
  • B. 5.5.10¹⁴ m/s².
  • C. 8.8.10¹⁴ m/s².
  • D. 1.1.10¹⁵ m/s².

Câu 27: Một điện tích điểm Q > 0 đặt tại tâm một quả cầu kim loại bán kính R. Điện trường bên trong quả cầu kim loại (ở trạng thái cân bằng tĩnh điện) là bao nhiêu?

  • A. Bằng 0.
  • B. Bằng điện trường do Q gây ra tại tâm.
  • C. Khác 0 và hướng ra xa tâm.
  • D. Khác 0 và hướng về tâm.

Câu 28: Cho hình vẽ biểu diễn đường sức điện của một hệ hai điện tích điểm. Dựa vào hình vẽ, hãy xác định dấu của hai điện tích này.

  • A. Cả hai điện tích đều dương.
  • B. Cả hai điện tích đều âm.
  • C. Một điện tích dương và một điện tích âm.
  • D. Không thể xác định dấu chỉ từ đường sức điện.

Câu 29: So sánh độ lớn của hai điện tích trong hình vẽ ở Câu 28, dựa vào mật độ đường sức điện.

  • A. Điện tích nào có nhiều đường sức đi ra hoặc đi vào hơn thì có độ lớn lớn hơn.
  • B. Điện tích nào có ít đường sức đi ra hoặc đi vào hơn thì có độ lớn lớn hơn.
  • C. Độ lớn hai điện tích luôn bằng nhau nếu chúng cùng dấu.
  • D. Không thể so sánh độ lớn điện tích dựa vào mật độ đường sức điện.

Câu 30: Một điện tích điểm Q = +q đặt tại điểm O. Một điện tích điểm khác q₀ = -q đặt tại điểm A cách O một khoảng r. Cường độ điện trường tại điểm A là E_A. Nếu thay điện tích tại O bằng điện tích Q" = -2q (vẫn tại O) và giữ nguyên q₀ tại A, thì cường độ điện trường tại A lúc này (E"_A) có mối liên hệ như thế nào với E_A ban đầu?

  • A. E"_A cùng phương, cùng chiều với E_A và E"_A = 2E_A.
  • B. E"_A cùng phương, ngược chiều với E_A và E"_A = 2E_A.
  • C. E"_A cùng phương, cùng chiều với E_A và E"_A = E_A/2.
  • D. E"_A cùng phương, ngược chiều với E_A và E"_A = E_A/2.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Điện trường tại một điểm được định nghĩa là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một điện tích điểm Q dương đặt trong chân không. Vec-tơ cường độ điện trường do Q gây ra tại một điểm M cách Q một khoảng r có đặc điểm nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Tại một điểm trong điện trường do điện tích điểm âm Q gây ra, vec-tơ cường độ điện trường có chiều:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Cường độ điện trường E do điện tích điểm Q gây ra tại một điểm cách nó một khoảng r trong chân không được tính bằng công thức E = k|Q|/r², trong đó k là hằng số Coulomb. Nếu tăng khoảng cách r lên gấp đôi thì cường độ điện trường E sẽ:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một điện tích điểm q = +2.10⁻⁹ C đặt tại một điểm trong điện trường và chịu tác dụng của lực điện có độ lớn F = 4.10⁻⁵ N. Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm đó.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Một điện tích q = -3.10⁻⁶ C đặt trong một điện trường đều có cường độ E = 1000 V/m. Lực điện tác dụng lên điện tích này có độ lớn và chiều như thế nào so với chiều của vec-tơ cường độ điện trường?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Cho hai điện tích điểm Q₁ = +4Q và Q₂ = -Q đặt cách nhau một khoảng r trong chân không. Điểm M mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 nằm ở vị trí nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Hai điện tích điểm Q₁ = +Q và Q₂ = +Q đặt tại hai đỉnh A và B của một tam giác đều ABC. Cường độ điện trường tổng hợp tại đỉnh C có độ lớn là bao nhiêu nếu cạnh tam giác là a?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Đường sức điện là những đường cong (hoặc thẳng) trong điện trường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Phát biểu nào sau đây về đường sức điện là SAI?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng đường sức điện của một điện tích điểm dương?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Quan sát hình ảnh các đường sức điện của một điện trường. Nhận xét nào sau đây về độ lớn cường độ điện trường tại các điểm A và B là đúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Điện trường đều là điện trường mà vec-tơ cường độ điện trường tại mọi điểm:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Đặc điểm của đường sức điện trong điện trường đều là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một hạt bụi tích điện âm bay vào vùng điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng song song. Vec-tơ cường độ điện trường E hướng từ bản dương sang bản âm (theo chiều từ trên xuống). Hạt bụi sẽ chuyển động như thế nào nếu bỏ qua trọng lực?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một electron (điện tích -e) bay vào một điện trường đều với vận tốc ban đầu vuông góc với đường sức điện. Bỏ qua trọng lực. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường này là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 0.1 g, mang điện tích q, được treo bằng một sợi chỉ mảnh trong điện trường đều E có phương nằm ngang, độ lớn 1000 V/m. Khi quả cầu cân bằng, sợi chỉ lệch một góc 30 độ so với phương thẳng đứng. Lấy g = 10 m/s². Xác định độ lớn điện tích q.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Điện trường gây ra bởi một hệ nhiều điện tích điểm tại một điểm được xác định bằng nguyên lý chồng chất điện trường. Nguyên lý này nói rằng:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Hai điện tích điểm Q₁ = +10⁻⁹ C và Q₂ = -2.10⁻⁹ C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong chân không. Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm M là trung điểm của AB.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một điện tích điểm Q đặt tại gốc tọa độ. Xét hai điểm A và B trên trục Ox với x_A = 1 cm và x_B = 3 cm. Tỉ số độ lớn cường độ điện trường tại A và tại B (E_A/E_B) là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một hạt mang điện tích dương bay vào vùng điện trường đều. Vec-tơ vận tốc ban đầu của hạt cùng phương, ngược chiều với vec-tơ cường độ điện trường. Mô tả chuyển động của hạt trong điện trường này:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Xét điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng song song. Khoảng cách giữa hai bản là d. Hiệu điện thế giữa hai bản là U. Độ lớn cường độ điện trường E giữa hai bản được tính bằng công thức:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một điện tích q = +5 μC được đặt tại điểm M trong điện trường. Có ba điểm A, B, C xung quanh M. Vec-tơ cường độ điện trường tại A, B, C lần lượt là E_A, E_B, E_C. Nhận xét nào sau đây là đúng về lực điện tác dụng lên điện tích q tại ba điểm này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Ba điện tích điểm cùng độ lớn q dương được đặt tại ba đỉnh của một hình vuông cạnh a. Tính độ lớn cường độ điện trường tại đỉnh thứ tư (đỉnh không có điện tích).

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một quả cầu kim loại rỗng không tích điện được đặt trong một điện trường đều. Điện trường bên trong quả cầu kim loại rỗng này bằng bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu, tạo ra điện trường đều giữa hai bản. Khoảng cách giữa hai bản là 2 cm. Một electron bay vào vùng điện trường này với vận tốc ban đầu song song với các bản. Nếu hiệu điện thế giữa hai bản là 100 V, tính độ lớn gia tốc của electron trong điện trường. Lấy |e| = 1.6.10⁻¹⁹ C, m_e = 9.1.10⁻³¹ kg.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một điện tích điểm Q > 0 đặt tại tâm một quả cầu kim loại bán kính R. Điện trường bên trong quả cầu kim loại (ở trạng thái cân bằng tĩnh điện) là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Cho hình vẽ biểu diễn đường sức điện của một hệ hai điện tích điểm. Dựa vào hình vẽ, hãy xác định dấu của hai điện tích này.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: So sánh độ lớn của hai điện tích trong hình vẽ ở Câu 28, dựa vào mật độ đường sức điện.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một điện tích điểm Q = +q đặt tại điểm O. Một điện tích điểm khác q₀ = -q đặt tại điểm A cách O một khoảng r. Cường độ điện trường tại điểm A là E_A. Nếu thay điện tích tại O bằng điện tích Q' = -2q (vẫn tại O) và giữ nguyên q₀ tại A, thì cường độ điện trường tại A lúc này (E'_A) có mối liên hệ như thế nào với E_A ban đầu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Môi trường vật chất nào sau đây luôn tồn tại xung quanh một điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó?

  • A. Chân không
  • B. Điện trường
  • C. Từ trường
  • D. Trọng trường

Câu 2: Tại một điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q, người ta đặt một điện tích thử q dương. Lực điện F tác dụng lên q có hướng như thế nào so với vectơ cường độ điện trường E tại M?

  • A. Cùng phương, cùng chiều
  • B. Cùng phương, ngược chiều
  • C. Vuông góc
  • D. Có thể cùng hoặc ngược chiều tùy thuộc vào độ lớn của Q

Câu 3: Phát biểu nào sau đây về đường sức điện là SAI?

  • A. Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ vẽ được một đường sức điện duy nhất.
  • B. Đường sức điện của điện trường tĩnh là đường cong không khép kín.
  • C. Chiều của đường sức điện tại một điểm là chiều của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.
  • D. Đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích âm và kết thúc tại điện tích dương.

Câu 4: Cường độ điện trường gây ra bởi một điện tích điểm Q tại một điểm M cách nó một khoảng r trong chân không được tính bằng công thức nào? (k là hằng số Coulomb)

  • A. E = k * Q / r
  • B. E = k * |Q| / r
  • C. E = k * |Q| / r²
  • D. E = k * Q / r²

Câu 5: Một điện tích điểm Q = +4 nC gây ra điện trường tại điểm M. Nếu khoảng cách từ Q đến M tăng lên 2 lần, thì độ lớn cường độ điện trường tại M sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng 2 lần
  • B. Giảm 4 lần
  • C. Tăng 4 lần
  • D. Giảm 2 lần

Câu 6: Đặt một điện tích thử âm vào một điểm M trong điện trường. Lực điện tác dụng lên điện tích thử này có hướng như thế nào so với vectơ cường độ điện trường tại M?

  • A. Cùng phương, cùng chiều
  • B. Vuông góc
  • C. Cùng phương, ngược chiều
  • D. Có thể cùng hoặc ngược chiều tùy thuộc vào độ lớn của điện tích thử

Câu 7: Cho hai điện tích điểm Q1 > 0 và Q2 < 0 đặt cách nhau một khoảng. Điểm M nằm trên đường thẳng nối hai điện tích và nằm ngoài đoạn thẳng nối Q1Q2. Vectơ cường độ điện trường tổng hợp tại M có chiều như thế nào?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 1: Điện trường là một dạng vật chất tồn tại xung quanh:

  • A. Các vật dẫn điện.
  • B. Các nam châm.
  • C. Dòng điện chuyển động.
  • D. Các điện tích.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm của đường sức điện do một điện tích điểm dương gây ra?

  • A. Là các đường thẳng.
  • B. Hướng ra xa điện tích.
  • C. Là các đường cong kín.
  • D. Có mật độ giảm dần khi càng ra xa điện tích.

Câu 3: Vectơ cường độ điện trường tại một điểm có phương và chiều:

  • A. Trùng với phương và chiều của lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó.
  • B. Vuông góc với phương của lực điện tác dụng lên điện tích thử bất kỳ tại điểm đó.
  • C. Trùng với phương và chiều của lực điện tác dụng lên điện tích thử âm tại điểm đó.
  • D. Luôn hướng về phía điện tích gây ra điện trường.

Câu 4: Tại một điểm M trong điện trường, một điện tích thử q = +2 µC chịu tác dụng của lực điện có độ lớn 4.10⁻³ N. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm M là bao nhiêu?

  • A. 0.5 V/m
  • B. 2000 V/m
  • C. 8.10⁻⁹ V/m
  • D. 2 V/m

Câu 5: Một điện tích điểm Q = -5 nC đặt trong chân không. Cường độ điện trường tại một điểm cách Q 10 cm có độ lớn là bao nhiêu? (Lấy k = 9.10⁹ N.m²/C²)

  • A. 4500 V/m
  • B. 450 V/m
  • C. 4.5 V/m
  • D. 45000 V/m

Câu 6: Tại một điểm M trong điện trường của điện tích điểm Q, người ta đặt lần lượt hai điện tích thử q1 và q2. Lực điện tác dụng lên chúng lần lượt là F1 và F2. Mối quan hệ nào sau đây là đúng?

  • A. F1/q1² = F2/q2²
  • B. F1/q2 = F2/q1
  • C. F1/q1 = F2/q2
  • D. F1 + F2 = 0

Câu 7: Khi tính toán cường độ điện trường tổng hợp tại một điểm M do nhiều điện tích điểm Q1, Q2, ..., Qn gây ra, ta áp dụng nguyên lý nào?

  • A. Nguyên lý bảo toàn điện tích.
  • B. Nguyên lý tương tác Coulomb.
  • C. Nguyên lý chồng chất điện trường.
  • D. Nguyên lý bảo toàn năng lượng.

Câu 8: Hai điện tích điểm q1 = +1 nC và q2 = -2 nC đặt cách nhau 30 cm trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường thẳng nối hai điện tích và cách q1 10 cm, cách q2 20 cm là bao nhiêu? (Lấy k = 9.10⁹ N.m²/C²)

  • A. 1350 V/m
  • B. 450 V/m
  • C. 900 V/m
  • D. 225 V/m

Câu 9: Một điện tích điểm q = +3 µC được đặt vào một điện trường đều có cường độ E = 1000 V/m. Lực điện tác dụng lên điện tích q có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 3 N
  • B. 30 N
  • C. 3.10⁻³ N
  • D. 3.10⁻⁶ N

Câu 10: Đặt một điện tích thử q tại điểm M trong điện trường. Lực điện F tác dụng lên q. Cường độ điện trường E tại M được xác định bằng biểu thức nào?

  • A. E = F.q
  • B. E = F/q
  • C. E = q/F
  • D. E = F/|q|

Câu 11: Cho hình vẽ mô tả các đường sức điện. Tại điểm nào điện trường có độ lớn lớn nhất?

  • A. Điểm A (nơi đường sức dày nhất)
  • B. Điểm B (nơi đường sức thưa nhất)
  • C. Điểm C (nơi đường sức song song)
  • D. Độ lớn điện trường như nhau tại mọi điểm.

Câu 12: Một electron (điện tích -e) được thả không vận tốc đầu trong một điện trường đều có chiều thẳng đứng hướng lên. Bỏ qua trọng lực. Electron sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Đứng yên.
  • B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều theo phương thẳng đứng hướng xuống.
  • C. Chuyển động thẳng nhanh dần đều theo phương thẳng đứng hướng lên.
  • D. Chuyển động cong.

Câu 13: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng. Điểm C nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB. Nếu q1 = q2 > 0, thì vectơ cường độ điện trường tổng hợp tại C có phương như thế nào?

  • A. Song song với đường thẳng nối hai điện tích.
  • B. Vuông góc với đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điện tích.
  • C. Vuông góc với đường thẳng nối hai điện tích.
  • D. Hướng về phía điểm A.

Câu 14: Một điện tích điểm Q đặt trong một điện môi đồng chất có hằng số điện môi ε > 1. So với khi đặt trong chân không (ε = 1), cường độ điện trường do Q gây ra tại cùng một điểm sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên ε lần.
  • B. Giảm đi ε lần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Giảm đi ε² lần.

Câu 15: Hai điện tích điểm q1 = +a và q2 = -a đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng d. Cường độ điện trường tại trung điểm O của AB có độ lớn là bao nhiêu? (k là hằng số Coulomb)

  • A. 0
  • B. 4ka/d²
  • C. 2ka/d²
  • D. 8ka/d²

Câu 16: Một quả cầu nhỏ mang điện tích q = +2 µC được đặt tại điểm M trong điện trường. Lực điện tác dụng lên quả cầu có độ lớn 0.01 N và hướng theo phương ngang sang phải. Nếu thay quả cầu bằng một quả cầu khác mang điện tích q" = -4 µC đặt tại M, thì lực điện tác dụng lên quả cầu q" sẽ có độ lớn và hướng như thế nào?

  • A. 0.02 N, hướng ngang sang phải.
  • B. 0.01 N, hướng ngang sang trái.
  • C. 0.02 N, hướng ngang sang trái.
  • D. 0.01 N, hướng ngang sang phải.

Câu 17: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn ĐÚNG đường sức điện của một điện tích điểm dương và một điện tích điểm âm có độ lớn bằng nhau đặt gần nhau?

  • A. Hình vẽ có đường sức đi ra từ dương và đi vào âm, các đường cong đối xứng, tập trung ở giữa hai điện tích.
  • B. Hình vẽ có đường sức là các đường tròn đồng tâm.
  • C. Hình vẽ có đường sức là các đường thẳng song song.
  • D. Hình vẽ có đường sức đi ra từ cả hai điện tích.

Câu 18: Một điện tích điểm Q = +6 nC đặt tại gốc tọa độ. Cường độ điện trường tại điểm M có tọa độ (3 cm, 4 cm) trong chân không có độ lớn là bao nhiêu? (Lấy k = 9.10⁹ N.m²/C²)

  • A. 10800 V/m
  • B. 16200 V/m
  • C. 18000 V/m
  • D. 21600 V/m

Câu 19: Điện trường đều là điện trường mà vectơ cường độ điện trường tại MỌI điểm trong điện trường đó:

  • A. Chỉ cùng phương và chiều.
  • B. Cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.
  • C. Chỉ cùng độ lớn.
  • D. Luôn hướng về một điểm cố định.

Câu 20: Một điện tích điểm q = -5 µC đặt tại điểm mà cường độ điện trường có độ lớn 4000 V/m. Lực điện tác dụng lên điện tích này có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 0.02 N
  • B. 0.2 N
  • C. 20 N
  • D. 0.002 N

Câu 21: Cần đặt một điện tích thử dương tại điểm nào trong điện trường để lực điện tác dụng lên nó có độ lớn NHỎ NHẤT?

  • A. Tại điểm có đường sức điện dày đặc nhất.
  • B. Tại điểm gần nguồn điện tích nhất.
  • C. Tại điểm mà cường độ điện trường có độ lớn nhỏ nhất.
  • D. Tại bất kỳ điểm nào trên một đường sức điện.

Câu 22: Hai điện tích điểm Q1 = +Q và Q2 = +Q đặt tại hai đỉnh A và B của một tam giác đều ABC cạnh a. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại đỉnh C là bao nhiêu? (k là hằng số Coulomb)

  • A. kQ/a²
  • B. 2kQ/a²
  • C. kQ/(√3 a²)
  • D. √3 kQ/a²

Câu 23: Một hạt mang điện khối lượng m nằm cân bằng trong một điện trường đều có cường độ E hướng thẳng đứng lên trên. Gia tốc trọng trường là g. Điện tích của hạt là gì?

  • A. q = mg/E (điện tích dương)
  • B. q = mg/E (điện tích âm)
  • C. q = mE/g (điện tích dương)
  • D. q = mE/g (điện tích âm)

Câu 24: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của bình phương độ lớn cường độ điện trường (E²) vào nghịch đảo bình phương khoảng cách (1/r²) đến một điện tích điểm Q trong chân không. Đồ thị là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Độ dốc của đường thẳng này cho biết giá trị nào?

  • A. k|Q|
  • B. kQ²
  • C. k²Q
  • D. k²Q²

Câu 25: Một điện tích điểm +q đặt tại tâm của một quả cầu kim loại rỗng không nhiễm điện. Điện trường bên trong lớp kim loại (vỏ cầu) bằng bao nhiêu?

  • A. Bằng 0.
  • B. Khác 0 và hướng ra.
  • C. Khác 0 và hướng vào.
  • D. Phụ thuộc vào độ lớn của +q.

Câu 26: Ba điện tích điểm q1 = +Q, q2 = +Q, q3 = -Q đặt tại ba đỉnh của một tam giác đều. Cường độ điện trường tại tâm O của tam giác (điểm cách đều ba đỉnh) có phương và chiều như thế nào?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 27: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều giữa hai bản (bỏ qua hiệu ứng mép). Đường sức điện trong vùng này có đặc điểm gì?

  • A. Là các đường cong kín.
  • B. Song song nhưng không cách đều.
  • C. Là các đường thẳng song song và cách đều.
  • D. Hướng ra xa cả hai bản.

Câu 28: Một hạt bụi mang điện tích q = +1.6.10⁻¹⁹ C có khối lượng m = 10⁻¹⁵ kg. Hạt bụi nằm cân bằng trong một điện trường đều. Lấy g = 10 m/s². Cường độ điện trường này có phương và độ lớn là bao nhiêu?

  • A. Hướng lên, độ lớn 62500 V/m.
  • B. Hướng xuống, độ lớn 62500 V/m.
  • C. Hướng lên, độ lớn 1.6.10⁻⁴ V/m.
  • D. Hướng xuống, độ lớn 1.6.10⁻⁴ V/m.

Câu 29: Một điện tích điểm Q đặt tại tâm một quả cầu bán kính R. Cường độ điện trường tại một điểm trên bề mặt quả cầu là E₀. Nếu quả cầu này được nhúng vào một chất lỏng có hằng số điện môi ε = 4, thì cường độ điện trường tại một điểm trên bề mặt quả cầu đó sẽ là bao nhiêu?

  • A. 4E₀
  • B. E₀/4
  • C. E₀
  • D. E₀/√4

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về cường độ điện trường là ĐÚNG?

  • A. Cường độ điện trường tại một điểm phụ thuộc vào độ lớn của điện tích thử đặt tại điểm đó.
  • B. Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng vô hướng.
  • C. Cường độ điện trường do điện tích điểm gây ra luôn hướng ra xa điện tích đó.
  • D. Cường độ điện trường tại một điểm chỉ phụ thuộc vào điện tích gây ra điện trường và vị trí của điểm đó.

1 / 6

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Môi trường vật chất nào sau đây luôn tồn tại xung quanh một điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó?

2 / 6

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Tại một điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q, người ta đặt một điện tích thử q dương. Lực điện F tác dụng lên q có hướng như thế nào so với vectơ cường độ điện trường E tại M?

3 / 6

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Phát biểu nào sau đây về đường sức điện là SAI?

4 / 6

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Cường độ điện trường gây ra bởi một điện tích điểm Q tại một điểm M cách nó một khoảng r trong chân không được tính bằng công thức nào? (k là hằng số Coulomb)

5 / 6

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một điện tích điểm Q = +4 nC gây ra điện trường tại điểm M. Nếu khoảng cách từ Q đến M tăng lên 2 lần, thì độ lớn cường độ điện trường tại M sẽ thay đổi như thế nào?

6 / 6

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Đặt một điện tích thử âm vào một điểm M trong điện trường. Lực điện tác dụng lên điện tích thử này có hướng như thế nào so với vectơ cường độ điện trường tại M?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điện trường tồn tại xung quanh các vật thể nào dưới đây?

  • A. Chỉ các vật dẫn điện đã nhiễm điện.
  • B. Chỉ các điện tích điểm dương.
  • C. Các điện tích (điện tích điểm, vật nhiễm điện).
  • D. Mọi vật thể trong không gian.

Câu 2: Đường sức điện là các đường cong (hoặc thẳng) trong điện trường, mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó:

  • A. Luôn song song với vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.
  • B. Luôn vuông góc với vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.
  • C. Có chiều ngược chiều vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.
  • D. Có chiều trùng với chiều của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.

Câu 3: Nhận định nào sau đây về đường sức điện là SAI?

  • A. Các đường sức điện không cắt nhau.
  • B. Các đường sức điện luôn là các đường cong kín.
  • C. Nơi nào cường độ điện trường lớn hơn thì đường sức điện ở đó dày đặc hơn.
  • D. Đường sức điện của điện trường tĩnh điện bắt đầu từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm hoặc ở vô cùng.

Câu 4: Một điện tích điểm Q âm đặt trong chân không. Chiều của vectơ cường độ điện trường do Q gây ra tại một điểm M cách Q một khoảng r sẽ:

  • A. Hướng về phía điện tích Q.
  • B. Hướng ra xa điện tích Q.
  • C. Vuông góc với đường nối từ Q đến M.
  • D. Phụ thuộc vào dấu của điện tích thử đặt tại M.

Câu 5: Đặt một điện tích điểm q > 0 vào một điện trường E bất kỳ. Lực điện F tác dụng lên điện tích q sẽ có đặc điểm gì?

  • A. Cùng hướng với vectơ cường độ điện trường E.
  • B. Ngược hướng với vectơ cường độ điện trường E.
  • C. Vuông góc với vectơ cường độ điện trường E.
  • D. Có hướng phụ thuộc vào độ lớn của điện tích q.

Câu 6: Một điện tích điểm q = -2 μC đặt tại một điểm trong điện trường. Nó chịu tác dụng của lực điện có độ lớn 0,04 N và hướng sang phải. Xác định độ lớn và hướng của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.

  • A. 2000 V/m, hướng sang phải.
  • B. 2000 V/m, hướng sang trái.
  • C. 8.10-8 V/m, hướng sang phải.
  • D. 8.10-8 V/m, hướng sang trái.

Câu 7: Cường độ điện trường tại một điểm cách điện tích điểm Q là E. Nếu khoảng cách từ điện tích Q đến điểm đó tăng lên gấp đôi, thì cường độ điện trường tại điểm mới sẽ là:

  • A. 2E.
  • B. E/2.
  • C. 4E.
  • D. E/4.

Câu 8: Một điện tích điểm Q = +3 nC đặt tại điểm A trong chân không. Tính độ lớn cường độ điện trường do điện tích này gây ra tại điểm B cách A một khoảng 30 cm.

  • A. 300 V/m.
  • B. 600 V/m.
  • C. 3000 V/m.
  • D. 6000 V/m.

Câu 9: Hai điện tích điểm Q1 = +4 nC và Q2 = -9 nC đặt cách nhau 10 cm trong chân không. Xác định điểm M trên đường thẳng nối hai điện tích mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0.

  • A. Cách Q1 2 cm, cách Q2 8 cm.
  • B. Cách Q1 4 cm, cách Q2 6 cm.
  • C. Cách Q1 10 cm, cách Q2 20 cm.
  • D. Cách Q1 20 cm, cách Q2 30 cm (nằm ngoài đoạn nối Q1Q2 về phía Q1).

Câu 10: Hai điện tích điểm Q1 = +q và Q2 = +q đặt tại hai đỉnh A và B của một tam giác đều ABC cạnh a trong chân không. Cường độ điện trường tổng hợp tại đỉnh C có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. k|q|/a².
  • B. √3 k|q|/a².
  • C. 2 k|q|/a².
  • D. 0.

Câu 11: Tại một điểm trong không gian, có hai vectơ cường độ điện trường thành phần E1 và E2 vuông góc với nhau, có độ lớn lần lượt là 300 V/m và 400 V/m. Độ lớn của vectơ cường độ điện trường tổng hợp tại điểm đó là:

  • A. 500 V/m.
  • B. 700 V/m.
  • C. 100 V/m.
  • D. 250000 V/m.

Câu 12: Một electron (điện tích -e, khối lượng m) bay vào một điện trường đều có cường độ E với vận tốc ban đầu v0 vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường này là:

  • A. Đường tròn.
  • B. Đường thẳng.
  • C. Đường parabol.
  • D. Đường hypebol.

Câu 13: Một hạt bụi tích điện dương có khối lượng m nằm cân bằng trong điện trường đều có phương thẳng đứng. Chiều của vectơ cường độ điện trường phải như thế nào?

  • A. Hướng xuống dưới.
  • B. Hướng lên trên.
  • C. Hướng sang trái.
  • D. Hướng sang phải.

Câu 14: Giả sử điện trường giữa hai bản kim loại phẳng song song tích điện trái dấu là điện trường đều. Nếu khoảng cách giữa hai bản tăng gấp đôi trong khi hiệu điện thế giữa hai bản không đổi, thì cường độ điện trường giữa hai bản sẽ:

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Tăng gấp bốn.
  • C. Giảm gấp bốn.
  • D. Giảm một nửa.

Câu 15: Hai bản kim loại phẳng song song đặt cách nhau 2 cm, được tích điện trái dấu với hiệu điện thế 100 V. Coi điện trường giữa hai bản là đều. Độ lớn cường độ điện trường giữa hai bản là:

  • A. 50 V/m.
  • B. 200 V/m.
  • C. 5000 V/m.
  • D. 20000 V/m.

Câu 16: Một điện tích điểm q = +1,6.10-19 C (điện tích nguyên tố) di chuyển một đoạn 5 cm dọc theo một đường sức điện trong điện trường đều có cường độ 1000 V/m. Công của lực điện trường thực hiện trong dịch chuyển này là:

  • A. 8.10-18 J.
  • B. -8.10-18 J.
  • C. 3,2.10-18 J.
  • D. -3,2.10-18 J.

Câu 17: Một điện tích điểm q di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Công của lực điện trường phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Hình dạng quỹ đạo chuyển động từ A đến B.
  • B. Vận tốc của điện tích khi di chuyển.
  • C. Khối lượng của điện tích.
  • D. Vị trí điểm đầu A và điểm cuối B.

Câu 18: Tại hai điểm A và B trong điện trường, hiệu điện thế UAB = 50 V. Một điện tích điểm q = -4 C di chuyển từ A đến B. Công của lực điện trường thực hiện là:

  • A. 200 J.
  • B. -200 J.
  • C. 12,5 J.
  • D. -12,5 J.

Câu 19: Một điện tích điểm Q đặt tại gốc tọa độ O. Cường độ điện trường tại điểm M có tọa độ (x, y, z) sẽ có phương:

  • A. Song song với trục Ox.
  • B. Vuông góc với trục Oz.
  • C. Nằm trên đường thẳng nối từ O đến M.
  • D. Nằm trên một mặt cầu tâm O bán kính OM.

Câu 20: Hai điện tích điểm Q1 và Q2 đặt cách nhau một khoảng. Quan sát hình ảnh đường sức điện trường do hệ hai điện tích này gây ra, thấy các đường sức điện đi ra từ Q1 và đi vào Q2. Kết luận nào sau đây là đúng?

  • A. Q1 > 0 và Q2 < 0.
  • B. Q1 < 0 và Q2 > 0.
  • C. Q1 > 0 và Q2 > 0.
  • D. Q1 < 0 và Q2 < 0.

Câu 21: Trong một điện trường bất kỳ, nếu mật độ đường sức điện tại điểm A dày hơn tại điểm B, điều đó chứng tỏ:

  • A. Điện thế tại A lớn hơn điện thế tại B.
  • B. Cường độ điện trường tại A lớn hơn cường độ điện trường tại B.
  • C. Điện tích đặt tại A sẽ chịu lực lớn hơn điện tích đặt tại B (với cùng độ lớn điện tích).
  • D. Cả A và C đều đúng.

Câu 22: Một điện tích điểm Q đặt trong môi trường điện môi đồng chất có hằng số điện môi ε. Cường độ điện trường do Q gây ra tại điểm M cách Q một khoảng r được tính bằng công thức nào?

  • A. E = k|Q|/r.
  • B. E = k|Q|/r².
  • C. E = k|Q|/(εr²).
  • D. E = εk|Q|/r².

Câu 23: Một quả cầu nhỏ mang điện tích dương được treo bằng sợi chỉ mảnh trong điện trường đều nằm ngang. Khi cân bằng, sợi chỉ lệch một góc α so với phương thẳng đứng. Phân tích các lực tác dụng lên quả cầu và xác định mối liên hệ giữa góc lệch α và cường độ điện trường E (bỏ qua sức cản không khí).

  • A. tanα = qE/(mg).
  • B. sinα = qE/(mg).
  • C. cosα = qE/(mg).
  • D. cotα = qE/(mg).

Câu 24: Hai điện tích điểm Q1 = +q và Q2 = +4q đặt cách nhau một khoảng d. Tìm vị trí điểm M trên đường thẳng nối hai điện tích sao cho cường độ điện trường tại đó bằng 0.

  • A. Cách Q1 một khoảng d/3, cách Q2 một khoảng 2d/3.
  • B. Cách Q1 một khoảng d/3, cách Q2 một khoảng 2d/3 (nằm giữa Q1 và Q2).
  • C. Cách Q1 một khoảng 2d/3, cách Q2 một khoảng d/3 (nằm giữa Q1 và Q2).
  • D. Cách Q1 một khoảng d, cách Q2 một khoảng 2d (nằm ngoài đoạn nối Q1Q2).

Câu 25: Một proton (điện tích +e, khối lượng m_p) được gia tốc bởi điện trường đều giữa hai điểm M và N. Hiệu điện thế giữa M và N là UMN = 1000 V. Bỏ qua vận tốc ban đầu của proton tại M. Vận tốc của proton khi đến N là bao nhiêu?

  • A. √(2eUMN/m_p).
  • B. √(eUMN/m_p).
  • C. eUMN/m_p.
  • D. 2eUMN/m_p.

Câu 26: Một điện tích điểm q đặt tại tâm O của một quả cầu kim loại rỗng không tích điện. Điện trường bên trong thành quả cầu kim loại rỗng đó (không tính điểm O) bằng bao nhiêu?

  • A. Bằng điện trường do q gây ra tại điểm đó.
  • B. Khác 0 và phụ thuộc vào vị trí điểm đó.
  • C. Bằng điện trường do q và điện tích cảm ứng trên mặt trong của quả cầu gây ra.
  • D. Bằng 0.

Câu 27: Trong một điện trường đều E, một điện tích điểm q di chuyển một đoạn s theo phương hợp với hướng của đường sức điện một góc θ. Công của lực điện trường được tính bằng công thức:

  • A. A = qEs cosθ.
  • B. A = qEs sinθ.
  • C. A = qE/s.
  • D. A = qE/cosθ.

Câu 28: Một điện tích điểm Q = +5 μC đặt cố định tại điểm A. Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm B cách A 10 cm trong dầu hỏa có hằng số điện môi ε = 2.

  • A. 4,5.105 V/m.
  • B. 9.105 V/m.
  • C. 2,25.106 V/m.
  • D. 4,5.106 V/m.

Câu 29: Một quả cầu khối lượng 1 g mang điện tích q = +2 μC được treo bằng sợi chỉ mảnh, đặt trong điện trường đều E có phương thẳng đứng. Khi quả cầu cân bằng, lực căng sợi chỉ là 0,015 N. Lấy g = 10 m/s². Xác định chiều và độ lớn của cường độ điện trường E.

  • A. Hướng xuống, 2500 V/m.
  • B. Hướng lên, 2500 V/m.
  • C. Hướng xuống, 7500 V/m.
  • D. Hướng lên, 7500 V/m.

Câu 30: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ lớn cường độ điện trường E vào khoảng cách r từ một điện tích điểm Q trong chân không. Đồ thị có dạng là một đường cong:

  • A. Đi qua gốc tọa độ và là đường thẳng.
  • B. Giảm dần khi r tăng, dạng hyperbol bậc hai (E tỉ lệ 1/r²).
  • C. Tăng dần khi r tăng, dạng parabol.
  • D. Song song với trục hoành (trục r).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Điện trường tồn tại xung quanh các vật thể nào dưới đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Đường sức điện là các đường cong (hoặc thẳng) trong điện trường, mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Nhận định nào sau đây về đường sức điện là SAI?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một điện tích điểm Q âm đặt trong chân không. Chiều của vectơ cường độ điện trường do Q gây ra tại một điểm M cách Q một khoảng r sẽ:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Đặt một điện tích điểm q > 0 vào một điện trường E bất kỳ. Lực điện F tác dụng lên điện tích q sẽ có đặc điểm gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một điện tích điểm q = -2 μC đặt tại một điểm trong điện trường. Nó chịu tác dụng của lực điện có độ lớn 0,04 N và hướng sang phải. Xác định độ lớn và hướng của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Cường độ điện trường tại một điểm cách điện tích điểm Q là E. Nếu khoảng cách từ điện tích Q đến điểm đó tăng lên gấp đôi, thì cường độ điện trường tại điểm mới sẽ là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Một điện tích điểm Q = +3 nC đặt tại điểm A trong chân không. Tính độ lớn cường độ điện trường do điện tích này gây ra tại điểm B cách A một khoảng 30 cm.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Hai điện tích điểm Q1 = +4 nC và Q2 = -9 nC đặt cách nhau 10 cm trong chân không. Xác định điểm M trên đường thẳng nối hai điện tích mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Hai điện tích điểm Q1 = +q và Q2 = +q đặt tại hai đỉnh A và B của một tam giác đều ABC cạnh a trong chân không. Cường độ điện trường tổng hợp tại đỉnh C có độ lớn là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Tại một điểm trong không gian, có hai vectơ cường độ điện trường thành phần E1 và E2 vuông góc với nhau, có độ lớn lần lượt là 300 V/m và 400 V/m. Độ lớn của vectơ cường độ điện trường tổng hợp tại điểm đó là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một electron (điện tích -e, khối lượng m) bay vào một điện trường đều có cường độ E với vận tốc ban đầu v0 vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường này là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một hạt bụi tích điện dương có khối lượng m nằm cân bằng trong điện trường đều có phương thẳng đứng. Chiều của vectơ cường độ điện trường phải như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Giả sử điện trường giữa hai bản kim loại phẳng song song tích điện trái dấu là điện trường đều. Nếu khoảng cách giữa hai bản tăng gấp đôi trong khi hiệu điện thế giữa hai bản không đổi, thì cường độ điện trường giữa hai bản sẽ:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Hai bản kim loại phẳng song song đặt cách nhau 2 cm, được tích điện trái dấu với hiệu điện thế 100 V. Coi điện trường giữa hai bản là đều. Độ lớn cường độ điện trường giữa hai bản là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một điện tích điểm q = +1,6.10-19 C (điện tích nguyên tố) di chuyển một đoạn 5 cm dọc theo một đường sức điện trong điện trường đều có cường độ 1000 V/m. Công của lực điện trường thực hiện trong dịch chuyển này là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một điện tích điểm q di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Công của lực điện trường phụ thuộc vào yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Tại hai điểm A và B trong điện trường, hiệu điện thế UAB = 50 V. Một điện tích điểm q = -4 C di chuyển từ A đến B. Công của lực điện trường thực hiện là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một điện tích điểm Q đặt tại gốc tọa độ O. Cường độ điện trường tại điểm M có tọa độ (x, y, z) sẽ có phương:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Hai điện tích điểm Q1 và Q2 đặt cách nhau một khoảng. Quan sát hình ảnh đường sức điện trường do hệ hai điện tích này gây ra, thấy các đường sức điện đi ra từ Q1 và đi vào Q2. Kết luận nào sau đây là đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Trong một điện trường bất kỳ, nếu mật độ đường sức điện tại điểm A dày hơn tại điểm B, điều đó chứng tỏ:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một điện tích điểm Q đặt trong môi trường điện môi đồng chất có hằng số điện môi ε. Cường độ điện trường do Q gây ra tại điểm M cách Q một khoảng r được tính bằng công thức nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một quả cầu nhỏ mang điện tích dương được treo bằng sợi chỉ mảnh trong điện trường đều nằm ngang. Khi cân bằng, sợi chỉ lệch một góc α so với phương thẳng đứng. Phân tích các lực tác dụng lên quả cầu và xác định mối liên hệ giữa góc lệch α và cường độ điện trường E (bỏ qua sức cản không khí).

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Hai điện tích điểm Q1 = +q và Q2 = +4q đặt cách nhau một khoảng d. Tìm vị trí điểm M trên đường thẳng nối hai điện tích sao cho cường độ điện trường tại đó bằng 0.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một proton (điện tích +e, khối lượng m_p) được gia tốc bởi điện trường đều giữa hai điểm M và N. Hiệu điện thế giữa M và N là UMN = 1000 V. Bỏ qua vận tốc ban đầu của proton tại M. Vận tốc của proton khi đến N là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một điện tích điểm q đặt tại tâm O của một quả cầu kim loại rỗng không tích điện. Điện trường bên trong thành quả cầu kim loại rỗng đó (không tính điểm O) bằng bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trong một điện trường đều E, một điện tích điểm q di chuyển một đoạn s theo phương hợp với hướng của đường sức điện một góc θ. Công của lực điện trường được tính bằng công thức:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một điện tích điểm Q = +5 μC đặt cố định tại điểm A. Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm B cách A 10 cm trong dầu hỏa có hằng số điện môi ε = 2.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một quả cầu khối lượng 1 g mang điện tích q = +2 μC được treo bằng sợi chỉ mảnh, đặt trong điện trường đều E có phương thẳng đứng. Khi quả cầu cân bằng, lực căng sợi chỉ là 0,015 N. Lấy g = 10 m/s². Xác định chiều và độ lớn của cường độ điện trường E.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ lớn cường độ điện trường E vào khoảng cách r từ một điện tích điểm Q trong chân không. Đồ thị có dạng là một đường cong:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm điện trường mô tả điều gì về không gian xung quanh một điện tích?

  • A. Khả năng dẫn điện của môi trường.
  • B. Sự phân bố vật chất trong không gian.
  • C. Nhiệt độ và áp suất tại mỗi điểm.
  • D. Khả năng tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó.

Câu 2: Điện trường có tính chất cơ bản nào sau đây?

  • A. Tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó.
  • B. Chỉ tồn tại trong môi trường chân không.
  • C. Có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
  • D. Chỉ tồn tại xung quanh các vật tích điện dương.

Câu 3: Cường độ điện trường tại một điểm được định nghĩa là:

  • A. Độ lớn của lực điện tác dụng lên một điện tích bất kỳ tại điểm đó.
  • B. Công mà lực điện thực hiện khi di chuyển điện tích.
  • C. Đại lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực điện của điện trường tại điểm đó.
  • D. Điện tích của nguồn gây ra điện trường.

Câu 4: Biểu thức định nghĩa cường độ điện trường $vec{E}$ tại một điểm là:

  • A. $vec{E} = vec{F} cdot q$
  • B. $vec{E} = frac{vec{F}}{q}$
  • C. $vec{E} = q cdot vec{F}$
  • D. $vec{E} = frac{q}{vec{F}}$

Câu 5: Vectơ cường độ điện trường tại một điểm có chiều như thế nào?

  • A. Cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó.
  • B. Ngược chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó.
  • C. Luôn hướng ra xa điện tích nguồn.
  • D. Luôn hướng về phía điện tích nguồn.

Câu 6: Một điện tích điểm q đặt tại điểm M trong điện trường đều có cường độ $vec{E}$. Lực điện $vec{F}$ tác dụng lên điện tích q có đặc điểm gì?

  • A. $vec{F}$ luôn cùng chiều với $vec{E}$, bất kể dấu của q.
  • B. $vec{F}$ luôn ngược chiều với $vec{E}$, bất kể dấu của q.
  • C. $vec{F}$ cùng chiều với $vec{E}$ nếu q > 0, ngược chiều với $vec{E}$ nếu q < 0.
  • D. $vec{F}$ vuông góc với $vec{E}$.

Câu 7: Cường độ điện trường gây ra bởi một điện tích điểm Q tại một điểm cách nó khoảng r trong chân không được tính bằng công thức nào?

  • A. $E = kfrac{|Q|}{r^2}$
  • B. $E = kfrac{Q}{r}$
  • C. $E = kfrac{Q^2}{r}$
  • D. $E = kfrac{|Q|}{r}$

Câu 8: Cường độ điện trường tại một điểm do nhiều điện tích điểm gây ra được xác định bằng:

  • A. Tổng đại số cường độ điện trường do từng điện tích gây ra.
  • B. Tổng độ lớn cường độ điện trường do từng điện tích gây ra.
  • C. Hiệu cường độ điện trường do từng điện tích gây ra.
  • D. Tổng vectơ cường độ điện trường do từng điện tích gây ra (nguyên lý chồng chất điện trường).

Câu 9: Đơn vị đo cường độ điện trường trong hệ SI là:

  • A. Newton (N)
  • B. Vôn trên mét (V/m)
  • C. Culông (C)
  • D. Jun (J)

Câu 10: Một điện tích điểm dương Q đặt trong không khí. Tại điểm M cách Q một khoảng r, vectơ cường độ điện trường $vec{E}_M$ có chiều:

  • A. Hướng ra xa Q.
  • B. Hướng về phía Q.
  • C. Vuông góc với đường nối từ Q đến M.
  • D. Không xác định được chiều nếu không biết giá trị của Q.

Câu 11: Một điện tích điểm âm Q đặt trong không khí. Tại điểm N cách Q một khoảng r", vectơ cường độ điện trường $vec{E}_N$ có chiều:

  • A. Hướng ra xa Q.
  • B. Hướng về phía Q.
  • C. Vuông góc với đường nối từ Q đến N.
  • D. Không xác định được chiều nếu không biết giá trị của Q.

Câu 12: Cường độ điện trường tại một điểm cách điện tích điểm Q là E. Nếu đưa điểm đó ra xa điện tích điểm Q thêm một khoảng gấp đôi (tức khoảng cách là 3r), cường độ điện trường tại điểm mới sẽ là:

  • A. $E/2$
  • B. $E/3$
  • C. $E/4$
  • D. $E/9$

Câu 13: Một điện tích điểm Q = +2 µC đặt trong chân không. Cường độ điện trường tại điểm M cách Q 10 cm là bao nhiêu? ($k = 9 cdot 10^9 frac{Nm^2}{C^2}$)

  • A. $1.8 cdot 10^6 V/m$
  • B. $3.6 cdot 10^5 V/m$
  • C. $1.8 cdot 10^5 V/m$
  • D. $3.6 cdot 10^6 V/m$

Câu 14: Một điện tích thử dương đặt tại một điểm trong điện trường, chịu tác dụng của lực điện $vec{F}$. Nếu thay điện tích thử bằng một điện tích thử âm có độ lớn gấp đôi và đặt tại đúng điểm đó, lực điện tác dụng lên điện tích thử mới sẽ là:

  • A. $2vec{F}$
  • B. $-2vec{F}$

Câu 15: Hai điện tích điểm $q_1 = +Q$ và $q_2 = +Q$ đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng r. Điểm C nằm trên đường trung trực của AB, cách trung điểm O của AB một đoạn h. Cường độ điện trường tổng hợp tại C có chiều:

  • A. Hướng ra xa đoạn AB (vuông góc với AB tại O).
  • B. Hướng về phía đoạn AB (vuông góc với AB tại O).
  • C. Song song với đoạn AB.
  • D. Bằng không.

Câu 16: Hai điện tích điểm $q_1 = +Q$ và $q_2 = -Q$ đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng r (lưỡng cực điện). Cường độ điện trường tại điểm O là trung điểm của AB có đặc điểm gì?

  • A. Bằng không.
  • B. Hướng từ A đến B.
  • C. Hướng từ B đến A.
  • D. Có độ lớn lớn nhất trên đường thẳng AB và hướng từ A đến B.

Câu 17: Đường sức điện là những đường vẽ trong điện trường sao cho:

  • A. Tại mỗi điểm, vectơ cường độ điện trường vuông góc với tiếp tuyến của đường sức.
  • B. Độ dài của đường sức biểu thị độ lớn của cường độ điện trường.
  • C. Tại mỗi điểm, vectơ cường độ điện trường tiếp tuyến với đường sức.
  • D. Các đường sức cắt nhau tại các điểm có cường độ điện trường mạnh.

Câu 18: Đặc điểm nào sau đây là SAI khi nói về đường sức điện?

  • A. Đường sức điện không cắt nhau.
  • B. Đường sức điện là những đường cong không khép kín (trong tĩnh điện).
  • C. Chiều của đường sức điện là chiều của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.
  • D. Nơi nào điện trường mạnh hơn thì các đường sức điện thưa hơn.

Câu 19: Hình ảnh đường sức điện nào sau đây mô tả đúng điện trường của một điện tích điểm dương?

  • A. Các đường thẳng xuyên tâm hướng ra xa điện tích.
  • B. Các đường thẳng xuyên tâm hướng về phía điện tích.
  • C. Các đường tròn đồng tâm xung quanh điện tích.
  • D. Các đường thẳng song song cách đều.

Câu 20: Điện trường đều là điện trường mà:

  • A. Chỉ tồn tại trong chân không.
  • B. Có đường sức điện là các đường tròn.
  • C. Vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều có cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.
  • D. Chỉ tồn tại giữa hai bản kim loại tích điện cùng dấu.

Câu 21: Điện trường đều thường được tạo ra ở đâu trong thực tế?

  • A. Giữa hai bản kim loại phẳng song song, rất rộng, tích điện trái dấu.
  • B. Xung quanh một điện tích điểm.
  • C. Xung quanh một quả cầu tích điện đều.
  • D. Trong lòng một dây dẫn hình trụ tích điện.

Câu 22: Một điện tích q = -3 µC đặt trong điện trường có cường độ $E = 1000$ V/m, chịu tác dụng của lực điện có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. $3 cdot 10^{-6}$ N
  • B. $3 cdot 10^{-3}$ N
  • C. $3 cdot 10^3$ N
  • D. $3 cdot 10^6$ N

Câu 23: Một điện tích điểm q = 4 nC đặt tại điểm M chịu tác dụng của lực điện $vec{F}$ có độ lớn $2 cdot 10^{-5}$ N. Cường độ điện trường tại điểm M có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. $500$ V/m
  • B. $2000$ V/m
  • C. $5000$ V/m
  • D. $20000$ V/m

Câu 24: Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 2 cm có hiệu điện thế 100 V. Bỏ qua hiệu ứng mép. Cường độ điện trường đều giữa hai bản là bao nhiêu?

  • A. $5000$ V/m
  • B. $2000$ V/m
  • C. $50$ V/m
  • D. $200$ V/m

Câu 25: Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 0.1 g, tích điện q nằm cân bằng trong điện trường đều có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, cường độ $E = 1000$ V/m. Lấy $g = 10$ m/s². Xác định dấu và độ lớn điện tích q.

  • A. $q = +10^{-6}$ C
  • B. $q = -10^{-6}$ C
  • C. $q = +10^{-9}$ C
  • D. $q = -10^{-9}$ C

Câu 26: Một electron (điện tích -e, khối lượng m) bay vào điện trường đều $vec{E}$ với vận tốc ban đầu $vec{v}_0$ cùng chiều với $vec{E}$. Bỏ qua trọng lực. Chuyển động của electron trong điện trường này là:

  • A. Thẳng đều.
  • B. Thẳng nhanh dần đều.
  • C. Thẳng đều hoặc nhanh dần đều tùy thuộc vào độ lớn $v_0$.
  • D. Thẳng chậm dần đều.

Câu 27: Đặt một điện tích điểm Q trong một môi trường điện môi đồng chất có hằng số điện môi $varepsilon > 1$. So với khi đặt trong chân không, cường độ điện trường tại một điểm cách Q cùng một khoảng r sẽ:

  • A. Tăng $varepsilon$ lần.
  • B. Giảm $varepsilon$ lần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng $varepsilon^2$ lần.

Câu 28: Hai điện tích điểm $q_1 = +Q$ và $q_2 = -Q$ đặt tại hai đỉnh A và B của một tam giác đều ABC cạnh a trong không khí. Cường độ điện trường tổng hợp tại đỉnh C có độ lớn là bao nhiêu? ($k$ là hằng số Culông)

  • A. $kfrac{Q}{a^2}$
  • B. $kfrac{2Q}{a^2}$
  • C. $kfrac{Qsqrt{3}}{a^2}$
  • D. $0$

Câu 29: Một điện tích điểm q được đặt tại điểm có cường độ điện trường $vec{E}$. Lực điện $vec{F}$ tác dụng lên q có phương, chiều phụ thuộc vào:

  • A. Chỉ phụ thuộc vào phương và chiều của $vec{E}$.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào dấu của q.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào độ lớn của q và $vec{E}$.
  • D. Phụ thuộc vào cả phương, chiều của $vec{E}$ và dấu của q.

Câu 30: Tại tâm của một vòng dây dẫn tích điện đều, cường độ điện trường bằng không. Điều này có thể được giải thích dựa trên nguyên lý nào?

  • A. Định luật Culông.
  • B. Nguyên lý chồng chất điện trường và tính đối xứng.
  • C. Sự bảo toàn điện tích.
  • D. Điện thế tại tâm vòng dây bằng không.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Khái niệm điện trường mô tả điều gì về không gian xung quanh một điện tích?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Điện trường có tính chất cơ bản nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Cường độ điện trường tại một điểm được định nghĩa là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Biểu thức định nghĩa cường độ điện trường $vec{E}$ tại một điểm là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Vectơ cường độ điện trường tại một điểm có chiều như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một điện tích điểm q đặt tại điểm M trong điện trường đều có cường độ $vec{E}$. Lực điện $vec{F}$ tác dụng lên điện tích q có đặc điểm gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Cường độ điện trường gây ra bởi một điện tích điểm Q tại một điểm cách nó khoảng r trong chân không được tính bằng công thức nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Cường độ điện trường tại một điểm do nhiều điện tích điểm gây ra được xác định bằng:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Đơn vị đo cường độ điện trường trong hệ SI là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Một điện tích điểm dương Q đặt trong không khí. Tại điểm M cách Q một khoảng r, vectơ cường độ điện trường $vec{E}_M$ có chiều:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một điện tích điểm âm Q đặt trong không khí. Tại điểm N cách Q một khoảng r', vectơ cường độ điện trường $vec{E}_N$ có chiều:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Cường độ điện trường tại một điểm cách điện tích điểm Q là E. Nếu đưa điểm đó ra xa điện tích điểm Q thêm một khoảng gấp đôi (tức khoảng cách là 3r), cường độ điện trường tại điểm mới sẽ là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Một điện tích điểm Q = +2 µC đặt trong chân không. Cường độ điện trường tại điểm M cách Q 10 cm là bao nhiêu? ($k = 9 cdot 10^9 frac{Nm^2}{C^2}$)

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một điện tích thử dương đặt tại một điểm trong điện trường, chịu tác dụng của lực điện $vec{F}$. Nếu thay điện tích thử bằng một điện tích thử âm có độ lớn gấp đôi và đặt tại đúng điểm đó, lực điện tác dụng lên điện tích thử mới sẽ là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Hai điện tích điểm $q_1 = +Q$ và $q_2 = +Q$ đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng r. Điểm C nằm trên đường trung trực của AB, cách trung điểm O của AB một đoạn h. Cường độ điện trường tổng hợp tại C có chiều:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Hai điện tích điểm $q_1 = +Q$ và $q_2 = -Q$ đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng r (lưỡng cực điện). Cường độ điện trường tại điểm O là trung điểm của AB có đặc điểm gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Đường sức điện là những đường vẽ trong điện trường sao cho:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Đặc điểm nào sau đây là SAI khi nói về đường sức điện?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Hình ảnh đường sức điện nào sau đây mô tả đúng điện trường của một điện tích điểm dương?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Điện trường đều là điện trường mà:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Điện trường đều thường được tạo ra ở đâu trong thực tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một điện tích q = -3 µC đặt trong điện trường có cường độ $E = 1000$ V/m, chịu tác dụng của lực điện có độ lớn là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một điện tích điểm q = 4 nC đặt tại điểm M chịu tác dụng của lực điện $vec{F}$ có độ lớn $2 cdot 10^{-5}$ N. Cường độ điện trường tại điểm M có độ lớn là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 2 cm có hiệu điện thế 100 V. Bỏ qua hiệu ứng mép. Cường độ điện trường đều giữa hai bản là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 0.1 g, tích điện q nằm cân bằng trong điện trường đều có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, cường độ $E = 1000$ V/m. Lấy $g = 10$ m/s². Xác định dấu và độ lớn điện tích q.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một electron (điện tích -e, khối lượng m) bay vào điện trường đều $vec{E}$ với vận tốc ban đầu $vec{v}_0$ cùng chiều với $vec{E}$. Bỏ qua trọng lực. Chuyển động của electron trong điện trường này là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Đặt một điện tích điểm Q trong một môi trường điện môi đồng chất có hằng số điện môi $varepsilon > 1$. So với khi đặt trong chân không, cường độ điện trường tại một điểm cách Q cùng một khoảng r sẽ:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Hai điện tích điểm $q_1 = +Q$ và $q_2 = -Q$ đặt tại hai đỉnh A và B của một tam giác đều ABC cạnh a trong không khí. Cường độ điện trường tổng hợp tại đỉnh C có độ lớn là bao nhiêu? ($k$ là hằng số Culông)

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một điện tích điểm q được đặt tại điểm có cường độ điện trường $vec{E}$. Lực điện $vec{F}$ tác dụng lên q có phương, chiều phụ thuộc vào:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Tại tâm của một vòng dây dẫn tích điện đều, cường độ điện trường bằng không. Điều này có thể được giải thích dựa trên nguyên lý nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điện trường tại một điểm được đặc trưng bởi đại lượng vật lí nào sau đây?

  • A. Lực điện tác dụng lên điện tích.
  • B. Công của lực điện khi di chuyển điện tích.
  • C. Cường độ điện trường.
  • D. Điện thế tại điểm đó.

Câu 2: Một điện tích điểm Q > 0 gây ra điện trường tại điểm M cách nó một khoảng r. Vectơ cường độ điện trường tại M có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Có phương vuông góc với đường nối Q và M, chiều hướng ra xa Q.
  • B. Có phương trùng với đường nối Q và M, chiều hướng ra xa Q.
  • C. Có phương trùng với đường nối Q và M, chiều hướng về phía Q.
  • D. Có phương bất kỳ, chiều hướng ra xa Q.

Câu 3: Cường độ điện trường gây ra bởi một điện tích điểm Q tại một điểm M cách nó một khoảng r được tính bằng công thức nào sau đây (trong chân không, k là hằng số Culông)?

  • A. E = k|Q|/r².
  • B. E = kQ/r.
  • C. E = k|Q|/r.
  • D. E = kQ/r².

Câu 4: Một điện tích q đặt trong điện trường có cường độ E. Lực điện F tác dụng lên điện tích q có biểu thức là:

  • A. F = E/q.
  • B. F = q²/E.
  • C. F = E.q².
  • D. F = qE.

Câu 5: Đặt một điện tích điểm âm q tại một điểm trong điện trường. Vectơ lực điện tác dụng lên điện tích q sẽ có đặc điểm gì so với vectơ cường độ điện trường tại điểm đó?

  • A. Cùng phương, ngược chiều.
  • B. Cùng phương, cùng chiều.
  • C. Vuông góc.
  • D. Hợp với nhau một góc 45 độ.

Câu 6: Các đường sức điện có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Các đường sức điện là các đường cong kín.
  • B. Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ có một đường sức điện.
  • C. Đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích âm và kết thúc ở điện tích dương.
  • D. Độ lớn của cường độ điện trường tỉ lệ nghịch với mật độ đường sức điện.

Câu 7: Cường độ điện trường tại một điểm trong chân không cách điện tích điểm Q = +2.10⁻⁹ C một khoảng 10 cm là bao nhiêu? (Cho k = 9.10⁹ Nm²/C²)

  • A. 180 V/m.
  • B. 18 V/m.
  • C. 1800 V/m.
  • D. 18000 V/m.

Câu 8: Một điện tích thử q = +5.10⁻⁶ C đặt tại điểm M chịu tác dụng của lực điện F = 2.10⁻³ N. Cường độ điện trường tại điểm M có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 0,4 V/m.
  • B. 400 V/m.
  • C. 10 V/m.
  • D. 40 V/m.

Câu 9: Một điện tích điểm q = -3.10⁻⁸ C đặt trong điện trường đều có cường độ E = 1000 V/m. Lực điện tác dụng lên điện tích q có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 3.10⁻⁵ N.
  • B. 3.10⁻¹¹ N.
  • C. 3.10⁵ N.
  • D. 3.10⁻⁸ N.

Câu 10: Xét điện trường gây ra bởi hai điện tích điểm Q₁ và Q₂. Cường độ điện trường tổng hợp tại một điểm M bất kỳ do cả hai điện tích gây ra được xác định bằng nguyên lý nào?

  • A. Nguyên lý bảo toàn năng lượng.
  • B. Nguyên lý động lực học.
  • C. Nguyên lý chồng chất điện trường.
  • D. Nguyên lý bảo toàn điện tích.

Câu 11: Hai điện tích điểm Q₁ = +4 nC và Q₂ = -4 nC đặt cách nhau 6 cm trong chân không. Cường độ điện trường tại điểm M là trung điểm của đoạn thẳng nối Q₁ và Q₂ có độ lớn bằng bao nhiêu? (1 nC = 10⁻⁹ C, k = 9.10⁹ Nm²/C²)

  • A. 0 V/m.
  • B. 4.10⁴ V/m.
  • C. 6.10⁴ V/m.
  • D. 8.10⁴ V/m.

Câu 12: Một quả cầu nhỏ khối lượng 0,1 g mang điện tích q nằm cân bằng trong điện trường đều có phương thẳng đứng, chiều hướng lên và độ lớn E = 1000 V/m. Lấy g = 10 m/s². Điện tích q của quả cầu là bao nhiêu?

  • A. +10⁻⁶ C.
  • B. -10⁻⁶ C.
  • C. +10⁻⁹ C.
  • D. -10⁻⁹ C.

Câu 13: Điện trường giữa hai bản kim loại phẳng song song nhiễm điện trái dấu là điện trường đều. Các đường sức điện trong điện trường này có đặc điểm gì?

  • A. Các đường cong hở, song song và cách đều.
  • B. Các đường thẳng song song, cách đều và vuông góc với các bản kim loại.
  • C. Các đường thẳng đồng quy tại một điểm.
  • D. Các đường tròn đồng tâm.

Câu 14: Cường độ điện trường giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 2 cm có hiệu điện thế 100 V là bao nhiêu?

  • A. 50 V/m.
  • B. 500 V/m.
  • C. 5000 V/m.
  • D. 0,5 V/m.

Câu 15: Một electron (điện tích -e) bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Bỏ qua trọng lực. Quỹ đạo của electron trong điện trường này sẽ là gì?

  • A. Một phần của đường parabol.
  • B. Đường thẳng song song với đường sức điện.
  • C. Đường tròn.
  • D. Đường thẳng vuông góc với đường sức điện.

Câu 16: Một điện tích điểm Q đặt trong một môi trường điện môi đồng chất có hằng số điện môi ε > 1. So với đặt trong chân không, cường độ điện trường tại một điểm cách Q một khoảng r sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng ε lần.
  • B. Giảm ε lần.
  • C. Tăng ε² lần.
  • D. Giảm ε² lần.

Câu 17: Hai điện tích điểm Q₁ = +q và Q₂ = +q đặt tại hai đỉnh A và B của một tam giác đều ABC cạnh a. Cường độ điện trường tại đỉnh C do hệ hai điện tích này gây ra có độ lớn bằng bao nhiêu? (k là hằng số Culông)

  • A. k(2q/a²).
  • B. k(q√2/a²).
  • C. k(q√3/a²).
  • D. k(q/a²).

Câu 18: Tại một điểm M có hai vectơ cường độ điện trường thành phần E₁ và E₂ vuông góc với nhau. Độ lớn của chúng lần lượt là E₁ = 300 V/m và E₂ = 400 V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại M là bao nhiêu?

  • A. 500 V/m.
  • B. 700 V/m.
  • C. 100 V/m.
  • D. 250000 V/m.

Câu 19: Khi một điện tích dương chuyển động dọc theo một đường sức điện trong điện trường, lực điện sẽ thực hiện công dương hay âm?

  • A. Công dương.
  • B. Công âm.
  • C. Công bằng không.
  • D. Không xác định được.

Câu 20: Một hạt mang điện tích q = +2.10⁻⁹ C có khối lượng m = 10⁻⁵ kg được thả nhẹ tại điểm A trong điện trường đều có cường độ E = 500 V/m. Lấy g = 10 m/s². Bỏ qua các lực cản. Gia tốc ban đầu của hạt là bao nhiêu?

  • A. 0,1 m/s².
  • B. 0,5 m/s².
  • C. 0,1 m/s² nếu điện trường nằm ngang, 0,2 m/s² nếu điện trường thẳng đứng lên.
  • D. Không đủ thông tin để xác định gia tốc.

Câu 21: Điều nào sau đây là SAI khi nói về đường sức điện?

  • A. Đường sức điện là những đường cong không khép kín.
  • B. Chiều của đường sức điện tại một điểm là chiều của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.
  • C. Nơi nào điện trường mạnh hơn thì đường sức điện ở đó dày đặc hơn.
  • D. Đường sức điện có thể cắt nhau tại một điểm trong không gian.

Câu 22: Hai điện tích điểm Q₁ = +10⁻⁸ C và Q₂ = -2.10⁻⁸ C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 30 cm trong chân không. Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm C nằm trên đường thẳng AB và cách A 10 cm, cách B 40 cm (tức là C nằm ngoài đoạn AB, về phía A) có độ lớn bằng bao nhiêu? (k = 9.10⁹ Nm²/C²)

  • A. 9.10³ V/m.
  • B. 13,5.10³ V/m.
  • C. 4,5.10³ V/m.
  • D. 18.10³ V/m.

Câu 23: Một điện tích q được đặt vào điện trường đều có cường độ E. Nếu tăng gấp đôi độ lớn của điện tích q và giữ nguyên cường độ điện trường E thì lực điện tác dụng lên điện tích sẽ:

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Tăng gấp bốn.
  • D. Không thay đổi.

Câu 24: Cho điện trường đều có các đường sức điện song song với trục Ox và hướng từ trái sang phải. Một điện tích điểm q > 0 chuyển động từ điểm A đến điểm B. Nếu tọa độ của A là (xA, yA) và B là (xB, yB), với xB > xA, thì công của lực điện trường khi điện tích chuyển động từ A đến B là:

  • A. Dương.
  • B. Âm.
  • C. Bằng không.
  • D. Không xác định được vì thiếu thông tin về E.

Câu 25: Hai bản kim loại phẳng song song đặt cách nhau 5 cm và được nối với nguồn điện có hiệu điện thế 250 V. Cường độ điện trường đều giữa hai bản kim loại là:

  • A. 50 V/m.
  • B. 1250 V/m.
  • C. 500 V/m.
  • D. 5000 V/m.

Câu 26: Một điện tích điểm Q âm đặt tại gốc tọa độ O. Cường độ điện trường tại điểm M có tọa độ (x, y) (với x > 0, y > 0) sẽ có phương và chiều như thế nào?

  • A. Hướng ra xa gốc tọa độ.
  • B. Hướng về phía gốc tọa độ.
  • C. Song song với trục Ox.
  • D. Song song với trục Oy.

Câu 27: Nếu khoảng cách từ điện tích điểm nguồn đến điểm đang xét giảm đi một nửa thì độ lớn cường độ điện trường tại điểm đó sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Tăng gấp bốn.
  • D. Giảm gấp bốn.

Câu 28: Một hạt bụi mang điện tích q = +1,6.10⁻¹⁹ C có khối lượng 10⁻¹⁵ kg. Hạt bụi nằm lơ lửng trong điện trường đều. Lấy g = 10 m/s². Cường độ điện trường phải có phương, chiều và độ lớn như thế nào để hạt bụi cân bằng?

  • A. Phương thẳng đứng, chiều hướng lên, độ lớn khoảng 6,25.10³ V/m.
  • B. Phương thẳng đứng, chiều hướng xuống, độ lớn khoảng 6,25.10³ V/m.
  • C. Phương thẳng đứng, chiều hướng lên, độ lớn khoảng 1,6.10⁻³⁴ V/m.
  • D. Phương thẳng đứng, chiều hướng xuống, độ lớn khoảng 1,6.10⁻³⁴ V/m.

Câu 29: Điện trường tại một điểm có cường độ là E. Nếu đặt tại điểm đó một điện tích điểm q thì lực điện tác dụng lên q là F. Nếu thay điện tích q bằng điện tích 2q thì cường độ điện trường tại điểm đó sẽ:

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Tăng gấp bốn.
  • D. Không thay đổi.

Câu 30: Tại điểm M trong điện trường có vectơ cường độ điện trường E. Vectơ E này có cùng phương và chiều với vectơ lực điện tác dụng lên điện tích thử q khi nào?

  • A. Khi điện tích thử q là điện tích dương.
  • B. Khi điện tích thử q là điện tích âm.
  • C. Luôn luôn.
  • D. Không bao giờ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Điện trường tại một điểm được đặc trưng bởi đại lượng vật lí nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một điện tích điểm Q > 0 gây ra điện trường tại điểm M cách nó một khoảng r. Vectơ cường độ điện trường tại M có đặc điểm nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Cường độ điện trường gây ra bởi một điện tích điểm Q tại một điểm M cách nó một khoảng r được tính bằng công thức nào sau đây (trong chân không, k là hằng số Culông)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một điện tích q đặt trong điện trường có cường độ E. Lực điện F tác dụng lên điện tích q có biểu thức là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Đặt một điện tích điểm âm q tại một điểm trong điện trường. Vectơ lực điện tác dụng lên điện tích q sẽ có đặc điểm gì so với vectơ cường độ điện trường tại điểm đó?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Các đường sức điện có đặc điểm nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Cường độ điện trường tại một điểm trong chân không cách điện tích điểm Q = +2.10⁻⁹ C một khoảng 10 cm là bao nhiêu? (Cho k = 9.10⁹ Nm²/C²)

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Một điện tích thử q = +5.10⁻⁶ C đặt tại điểm M chịu tác dụng của lực điện F = 2.10⁻³ N. Cường độ điện trường tại điểm M có độ lớn bằng bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một điện tích điểm q = -3.10⁻⁸ C đặt trong điện trường đều có cường độ E = 1000 V/m. Lực điện tác dụng lên điện tích q có độ lớn bằng bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Xét điện trường gây ra bởi hai điện tích điểm Q₁ và Q₂. Cường độ điện trường tổng hợp tại một điểm M bất kỳ do cả hai điện tích gây ra được xác định bằng nguyên lý nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Hai điện tích điểm Q₁ = +4 nC và Q₂ = -4 nC đặt cách nhau 6 cm trong chân không. Cường độ điện trường tại điểm M là trung điểm của đoạn thẳng nối Q₁ và Q₂ có độ lớn bằng bao nhiêu? (1 nC = 10⁻⁹ C, k = 9.10⁹ Nm²/C²)

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một quả cầu nhỏ khối lượng 0,1 g mang điện tích q nằm cân bằng trong điện trường đều có phương thẳng đứng, chiều hướng lên và độ lớn E = 1000 V/m. Lấy g = 10 m/s². Điện tích q của quả cầu là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Điện trường giữa hai bản kim loại phẳng song song nhiễm điện trái dấu là điện trường đều. Các đường sức điện trong điện trường này có đặc điểm gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Cường độ điện trường giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 2 cm có hiệu điện thế 100 V là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một electron (điện tích -e) bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Bỏ qua trọng lực. Quỹ đạo của electron trong điện trường này sẽ là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một điện tích điểm Q đặt trong một môi trường điện môi đồng chất có hằng số điện môi ε > 1. So với đặt trong chân không, cường độ điện trường tại một điểm cách Q một khoảng r sẽ thay đổi như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Hai điện tích điểm Q₁ = +q và Q₂ = +q đặt tại hai đỉnh A và B của một tam giác đều ABC cạnh a. Cường độ điện trường tại đỉnh C do hệ hai điện tích này gây ra có độ lớn bằng bao nhiêu? (k là hằng số Culông)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Tại một điểm M có hai vectơ cường độ điện trường thành phần E₁ và E₂ vuông góc với nhau. Độ lớn của chúng lần lượt là E₁ = 300 V/m và E₂ = 400 V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại M là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Khi một điện tích dương chuyển động dọc theo một đường sức điện trong điện trường, lực điện sẽ thực hiện công dương hay âm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một hạt mang điện tích q = +2.10⁻⁹ C có khối lượng m = 10⁻⁵ kg được thả nhẹ tại điểm A trong điện trường đều có cường độ E = 500 V/m. Lấy g = 10 m/s². Bỏ qua các lực cản. Gia tốc ban đầu của hạt là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Điều nào sau đây là SAI khi nói về đường sức điện?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Hai điện tích điểm Q₁ = +10⁻⁸ C và Q₂ = -2.10⁻⁸ C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 30 cm trong chân không. Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm C nằm trên đường thẳng AB và cách A 10 cm, cách B 40 cm (tức là C nằm ngoài đoạn AB, về phía A) có độ lớn bằng bao nhiêu? (k = 9.10⁹ Nm²/C²)

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một điện tích q được đặt vào điện trường đều có cường độ E. Nếu tăng gấp đôi độ lớn của điện tích q và giữ nguyên cường độ điện trường E thì lực điện tác dụng lên điện tích sẽ:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Cho điện trường đều có các đường sức điện song song với trục Ox và hướng từ trái sang phải. Một điện tích điểm q > 0 chuyển động từ điểm A đến điểm B. Nếu tọa độ của A là (xA, yA) và B là (xB, yB), với xB > xA, thì công của lực điện trường khi điện tích chuyển động từ A đến B là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Hai bản kim loại phẳng song song đặt cách nhau 5 cm và được nối với nguồn điện có hiệu điện thế 250 V. Cường độ điện trường đều giữa hai bản kim loại là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một điện tích điểm Q âm đặt tại gốc tọa độ O. Cường độ điện trường tại điểm M có tọa độ (x, y) (với x > 0, y > 0) sẽ có phương và chiều như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Nếu khoảng cách từ điện tích điểm nguồn đến điểm đang xét giảm đi một nửa thì độ lớn cường độ điện trường tại điểm đó sẽ thay đổi như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một hạt bụi mang điện tích q = +1,6.10⁻¹⁹ C có khối lượng 10⁻¹⁵ kg. Hạt bụi nằm lơ lửng trong điện trường đều. Lấy g = 10 m/s². Cường độ điện trường phải có phương, chiều và độ lớn như thế nào để hạt bụi cân bằng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Điện trường tại một điểm có cường độ là E. Nếu đặt tại điểm đó một điện tích điểm q thì lực điện tác dụng lên q là F. Nếu thay điện tích q bằng điện tích 2q thì cường độ điện trường tại điểm đó sẽ:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Tại điểm M trong điện trường có vectơ cường độ điện trường E. Vectơ E này có cùng phương và chiều với vectơ lực điện tác dụng lên điện tích thử q khi nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điện trường là một khái niệm dùng để mô tả gì?

  • A. Không khí xung quanh các vật tích điện.
  • B. Tập hợp các điện tích.
  • C. Môi trường chỉ tồn tại trong chân không.
  • D. Môi trường vật chất đặc biệt bao quanh điện tích và truyền tương tác điện.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng nhất về đường sức điện do một điện tích điểm dương (+) gây ra?

  • A. Là các đường cong khép kín.
  • B. Là các đường thẳng xuyên tâm, hướng ra xa điện tích.
  • C. Là các đường thẳng song song và cách đều.
  • D. Là các đường thẳng xuyên tâm, hướng vào điện tích.

Câu 3: Nếu đặt một điện tích thử âm (-q) vào một điểm trong điện trường, lực điện tác dụng lên điện tích thử này sẽ có chiều như thế nào so với chiều của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó?

  • A. Cùng chiều.
  • B. Vuông góc.
  • C. Ngược chiều.
  • D. Có thể cùng chiều hoặc ngược chiều tùy thuộc vào độ lớn của điện tích thử.

Câu 4: Cường độ điện trường do một điện tích điểm Q gây ra tại một điểm M cách nó một khoảng r được xác định bởi công thức $E = kfrac{|Q|}{r^2}$. Điều gì xảy ra với cường độ điện trường tại M nếu khoảng cách r tăng gấp đôi?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Tăng gấp bốn lần.
  • D. Giảm đi bốn lần.

Câu 5: Tại một điểm trong điện trường, nếu đặt một điện tích thử $q_1 = 2 imes 10^{-9}$ C thì chịu lực điện có độ lớn $F_1$. Nếu thay bằng điện tích thử $q_2 = 4 imes 10^{-9}$ C thì chịu lực điện có độ lớn $F_2$. Mối quan hệ giữa $F_1$ và $F_2$ là gì?

  • A. $F_2 = 2F_1$.
  • B. $F_2 = F_1$.
  • C. $F_2 = 4F_1$.
  • D. $F_2 = 0.5F_1$.

Câu 6: Hai điện tích điểm $q_1 = +Q$ và $q_2 = -Q$ được đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng d. Vectơ cường độ điện trường tổng hợp tại điểm M nằm trên đường trung trực của đoạn AB và ở khá xa đoạn AB sẽ có chiều như thế nào?

  • A. Song song với đoạn AB và hướng từ A sang B.
  • B. Song song với đoạn AB và hướng từ B sang A.
  • C. Hướng ra xa đường AB.
  • D. Hướng về phía đường AB.

Câu 7: Một điện tích điểm $q = 3 imes 10^{-8}$ C đặt tại một điểm M trong điện trường. Biết vectơ cường độ điện trường tại M có độ lớn $E = 1200$ V/m và hướng thẳng đứng xuống dưới. Lực điện tác dụng lên điện tích q tại M có độ lớn và hướng là bao nhiêu?

  • A. $3.6 imes 10^{-5}$ N, hướng thẳng đứng lên trên.
  • B. $3.6 imes 10^{-5}$ N, hướng thẳng đứng xuống dưới.
  • C. $4 imes 10^{10}$ N, hướng thẳng đứng xuống dưới.
  • D. $4 imes 10^{10}$ N, hướng thẳng đứng lên trên.

Câu 8: Hai điện tích điểm $q_1 = +4 imes 10^{-9}$ C và $q_2 = -4 imes 10^{-9}$ C được đặt tại hai đỉnh A và B của một tam giác đều ABC có cạnh 10 cm trong không khí. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại đỉnh C.

  • A. 0 V/m.
  • B. 7200 V/m.
  • C. 3600 V/m.
  • D. $3600sqrt{3}$ V/m.

Câu 9: Giả sử có một vùng không gian mà đường sức điện là các đường thẳng song song, cách đều và cùng chiều. Điện trường trong vùng này là điện trường gì? Đặc điểm nào của nó là đúng?

  • A. Điện trường đều, vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm là như nhau.
  • B. Điện trường không đều, cường độ điện trường tăng dần theo chiều đường sức.
  • C. Điện trường không đều, cường độ điện trường giảm dần theo chiều đường sức.
  • D. Điện trường đều, nhưng chỉ xảy ra trong chân không.

Câu 10: Một quả cầu nhỏ khối lượng $m = 0.1$ g, mang điện tích $q$, được treo bằng một sợi chỉ mảnh trong một điện trường đều có phương ngang, cường độ $E = 1000$ V/m. Khi cân bằng, sợi chỉ hợp với phương thẳng đứng một góc $30^circ$. Lấy $g = 10$ m/s$^2$. Tính điện tích q.

  • A. $0.577 imes 10^{-6}$ C.
  • B. $1.732 imes 10^{-6}$ C.
  • C. $10^{-6}$ C.
  • D. $-0.577 imes 10^{-6}$ C.

Câu 11: Tại điểm M, cường độ điện trường $vec{E}$ có hướng như hình vẽ (mũi tên). Nếu đặt một điện tích $q > 0$ tại M, lực điện $vec{F}$ tác dụng lên q sẽ có hướng như thế nào?

  • A. Cùng hướng với $vec{E}$.
  • B. Ngược hướng với $vec{E}$.
  • C. Vuông góc với $vec{E}$.
  • D. Không có lực điện tác dụng.

Câu 12: Hai điện tích điểm $q_1 = +Q$ và $q_2 = +4Q$ được đặt cố định cách nhau một khoảng L. Hỏi tại điểm nào trên đường thẳng nối hai điện tích thì cường độ điện trường tổng hợp bằng 0?

  • A. Tại điểm cách $q_1$ một khoảng L/2 và cách $q_2$ một khoảng L/2.
  • B. Tại điểm cách $q_1$ một khoảng L/3 và cách $q_2$ một khoảng 2L/3.
  • C. Tại điểm cách $q_1$ một khoảng 2L/3 và cách $q_2$ một khoảng L/3.
  • D. Không có điểm nào trên đường thẳng nối hai điện tích mà cường độ điện trường tổng hợp bằng 0.

Câu 13: Một hạt bụi mang điện tích âm được thả nhẹ vào một điện trường đều có đường sức hướng thẳng đứng lên trên. Bỏ qua sức cản không khí. Mô tả chuyển động của hạt bụi.

  • A. Chuyển động thẳng đều theo phương thẳng đứng xuống dưới.
  • B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều theo phương thẳng đứng lên trên.
  • C. Chuyển động thẳng chậm dần đều theo phương thẳng đứng xuống dưới.
  • D. Chuyển động thẳng nhanh dần đều theo phương thẳng đứng xuống dưới.

Câu 14: Xét điện trường do một điện tích điểm Q gây ra. Tại hai điểm A và B cách Q lần lượt là $r_A$ và $r_B$ ($r_A < r_B$), cường độ điện trường tại A và B có độ lớn $E_A$ và $E_B$. Mối quan hệ nào sau đây là đúng?

  • A. $E_A > E_B$.
  • B. $E_A < E_B$.
  • C. $E_A = E_B$.
  • D. $E_A/E_B = r_B/r_A$.

Câu 15: Một điện tích điểm Q gây ra điện trường tại điểm M cách nó 20 cm có cường độ $E_M = 500$ V/m. Xác định độ lớn của điện tích Q.

  • A. $5 imes 10^{-9}$ C.
  • B. $1.11 imes 10^{-9}$ C.
  • C. $2.22 imes 10^{-9}$ C.
  • D. $4.44 imes 10^{-9}$ C.

Câu 16: Một điện tích thử dương chuyển động dọc theo một đường sức điện trong điện trường. Điều này cho thấy gì về lực điện tác dụng lên điện tích thử?

  • A. Lực điện cùng chiều với đường sức điện.
  • B. Lực điện ngược chiều với đường sức điện.
  • C. Lực điện luôn vuông góc với đường sức điện.
  • D. Không có lực điện tác dụng vì nó chuyển động.

Câu 17: Tại một điểm có hai điện trường thành phần $vec{E}_1$ và $vec{E}_2$ vuông góc với nhau, có độ lớn $E_1 = 300$ V/m và $E_2 = 400$ V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại điểm đó là bao nhiêu?

  • A. 100 V/m.
  • B. 700 V/m.
  • C. 250000 V/m.
  • D. 500 V/m.

Câu 18: Một electron (điện tích $-e$, khối lượng $m_e$) bay vào một điện trường đều với vận tốc ban đầu $vec{v}_0$ song song và ngược chiều với vectơ cường độ điện trường $vec{E}$. Mô tả chuyển động của electron trong điện trường này.

  • A. Chuyển động thẳng nhanh dần đều theo phương ban đầu.
  • B. Chuyển động thẳng chậm dần đều rồi dừng lại.
  • C. Chuyển động thẳng chậm dần đều rồi đổi chiều.
  • D. Chuyển động thẳng đều theo phương ban đầu.

Câu 19: Tại tâm O của một hình vuông ABCD có cạnh a, người ta đặt bốn điện tích điểm: $q_A = +q$, $q_B = -q$, $q_C = +q$, $q_D = -q$ tại các đỉnh A, B, C, D tương ứng. Cường độ điện trường tổng hợp tại tâm O sẽ có đặc điểm gì?

  • A. Hướng từ A đến C.
  • B. Hướng từ B đến D.
  • C. Có độ lớn khác 0 và hướng xác định.
  • D. Bằng vectơ không.

Câu 20: Một điện tích điểm $q$ được đặt tại một điểm có cường độ điện trường $vec{E}$. Lực điện $vec{F}$ tác dụng lên điện tích $q$ có độ lớn $F$. Nếu tăng gấp đôi độ lớn điện tích $q$ (giữ nguyên dấu) và giữ nguyên vị trí trong điện trường, thì độ lớn lực điện mới sẽ là bao nhiêu?

  • A. $F/2$.
  • B. $2F$.
  • C. $4F$.
  • D. $F$.

Câu 21: Hình dạng của đường sức điện quanh một điện tích điểm cô lập là gì?

  • A. Các đường tròn đồng tâm.
  • B. Các đường parabol.
  • C. Các đường thẳng xuyên tâm.
  • D. Các đường xoắn ốc.

Câu 22: Cường độ điện trường tại một điểm có đơn vị là gì?

  • A. J/C.
  • B. C/N.
  • C. W.
  • D. N/C hoặc V/m.

Câu 23: Một điện tích điểm $q$ được đặt trong môi trường điện môi đồng chất có hằng số điện môi $varepsilon > 1$. So với khi đặt trong chân không ($varepsilon = 1$), cường độ điện trường do điện tích này gây ra tại một điểm cách nó cùng một khoảng r sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên $varepsilon$ lần.
  • B. Giảm đi $varepsilon$ lần.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng lên $varepsilon^2$ lần.

Câu 24: Tại một điểm M cách điện tích điểm Q một khoảng r, vectơ cường độ điện trường có độ lớn E và hướng xác định. Nếu thay điện tích Q bằng điện tích $-2Q$ (đặt tại cùng vị trí ban đầu) và xét cường độ điện trường tại điểm M" cách vị trí đó một khoảng $r/2$, thì độ lớn cường độ điện trường tại M" sẽ là bao nhiêu?

  • A. $E/2$.
  • B. $2E$.
  • C. $4E$.
  • D. $8E$.

Câu 25: Đường sức điện không bao giờ cắt nhau là do:

  • A. Tại mỗi điểm trong điện trường chỉ có một vectơ cường độ điện trường duy nhất.
  • B. Các điện tích luôn đẩy nhau.
  • C. Lực điện luôn vuông góc với đường đi của điện tích.
  • D. Điện trường chỉ tồn tại trong chân không.

Câu 26: Một quả cầu kim loại cô lập, tích điện dương, đặt trong không khí. Điện trường bên trong quả cầu kim loại ở trạng thái cân bằng tĩnh điện có đặc điểm gì?

  • A. Hướng ra xa tâm.
  • B. Hướng về tâm.
  • C. Bằng không.
  • D. Đều và hướng ra bề mặt.

Câu 27: Hai điện tích điểm $q_1 = +Q$ và $q_2 = -3Q$ được đặt tại hai điểm A và B cách nhau 12 cm. Tìm vị trí điểm M trên đường thẳng AB mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0.

  • A. Cách A một khoảng $6(1+sqrt{3})$ cm (về phía A).
  • B. Cách A một khoảng $6(sqrt{3}-1)$ cm (về phía A).
  • C. Cách A một khoảng 3 cm (nằm giữa A và B).
  • D. Cách A một khoảng 4 cm (nằm giữa A và B).

Câu 28: Một proton (điện tích +e) được phóng với vận tốc ban đầu $vec{v}_0$ vào một điện trường đều $vec{E}$. Nếu $vec{v}_0$ cùng phương và cùng chiều với $vec{E}$, bỏ qua trọng lực. Mô tả chuyển động của proton.

  • A. Chuyển động thẳng đều.
  • B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • C. Chuy động thẳng chậm dần đều.
  • D. Chuyển động tròn đều.

Câu 29: Xét các đường sức điện của một điện trường không đều. Mật độ (số lượng) đường sức điện đi qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với đường sức tại một vùng nhất định cho biết điều gì về điện trường tại vùng đó?

  • A. Chiều của vectơ cường độ điện trường.
  • B. Dấu của điện tích nguồn.
  • C. Độ lớn (cường độ) của điện trường.
  • D. Điện thế tại vùng đó.

Câu 30: Một hạt mang điện tích $q = -5 imes 10^{-9}$ C được thả nhẹ tại điểm M trong điện trường. Lực điện tác dụng lên hạt tại M có độ lớn $F = 2 imes 10^{-5}$ N và hướng sang phải. Xác định độ lớn và hướng của vectơ cường độ điện trường tại điểm M.

  • A. 4000 V/m, hướng sang trái.
  • B. 4000 V/m, hướng sang phải.
  • C. $2.5 imes 10^3$ V/m, hướng sang trái.
  • D. $2.5 imes 10^3$ V/m, hướng sang phải.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Điện trường là một khái niệm dùng để mô tả gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng nhất về đường sức điện do một điện tích điểm dương (+) gây ra?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Nếu đặt một điện tích thử âm (-q) vào một điểm trong điện trường, lực điện tác dụng lên điện tích thử này sẽ có chiều như thế nào so với chiều của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Cường độ điện trường do một điện tích điểm Q gây ra tại một điểm M cách nó một khoảng r được xác định bởi công thức $E = k rac{|Q|}{r^2}$. Điều gì xảy ra với cường độ điện trường tại M nếu khoảng cách r tăng gấp đôi?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Tại một điểm trong điện trường, nếu đặt một điện tích thử $q_1 = 2 imes 10^{-9}$ C thì chịu lực điện có độ lớn $F_1$. Nếu thay bằng điện tích thử $q_2 = 4 imes 10^{-9}$ C thì chịu lực điện có độ lớn $F_2$. Mối quan hệ giữa $F_1$ và $F_2$ là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Hai điện tích điểm $q_1 = +Q$ và $q_2 = -Q$ được đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng d. Vectơ cường độ điện trường tổng hợp tại điểm M nằm trên đường trung trực của đoạn AB và ở khá xa đoạn AB sẽ có chiều như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một điện tích điểm $q = 3 imes 10^{-8}$ C đặt tại một điểm M trong điện trường. Biết vectơ cường độ điện trường tại M có độ lớn $E = 1200$ V/m và hướng thẳng đứng xuống dưới. Lực điện tác dụng lên điện tích q tại M có độ lớn và hướng là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Hai điện tích điểm $q_1 = +4 imes 10^{-9}$ C và $q_2 = -4 imes 10^{-9}$ C được đặt tại hai đỉnh A và B của một tam giác đều ABC có cạnh 10 cm trong không khí. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại đỉnh C.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Giả sử có một vùng không gian mà đường sức điện là các đường thẳng song song, cách đều và cùng chiều. Điện trường trong vùng này là điện trường gì? Đặc điểm nào của nó là đúng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một quả cầu nhỏ khối lượng $m = 0.1$ g, mang điện tích $q$, được treo bằng một sợi chỉ mảnh trong một điện trường đều có phương ngang, cường độ $E = 1000$ V/m. Khi cân bằng, sợi chỉ hợp với phương thẳng đứng một góc $30^circ$. Lấy $g = 10$ m/s$^2$. Tính điện tích q.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Tại điểm M, cường độ điện trường $vec{E}$ có hướng như hình vẽ (mũi tên). Nếu đặt một điện tích $q > 0$ tại M, lực điện $vec{F}$ tác dụng lên q sẽ có hướng như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Hai điện tích điểm $q_1 = +Q$ và $q_2 = +4Q$ được đặt cố định cách nhau một khoảng L. Hỏi tại điểm nào trên đường thẳng nối hai điện tích thì cường độ điện trường tổng hợp bằng 0?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một hạt bụi mang điện tích âm được thả nhẹ vào một điện trường đều có đường sức hướng thẳng đứng lên trên. Bỏ qua sức cản không khí. Mô tả chuyển động của hạt bụi.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Xét điện trường do một điện tích điểm Q gây ra. Tại hai điểm A và B cách Q lần lượt là $r_A$ và $r_B$ ($r_A < r_B$), cường độ điện trường tại A và B có độ lớn $E_A$ và $E_B$. Mối quan hệ nào sau đây là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một điện tích điểm Q gây ra điện trường tại điểm M cách nó 20 cm có cường độ $E_M = 500$ V/m. Xác định độ lớn của điện tích Q.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một điện tích thử dương chuyển động dọc theo một đường sức điện trong điện trường. Điều này cho thấy gì về lực điện tác dụng lên điện tích thử?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Tại một điểm có hai điện trường thành phần $vec{E}_1$ và $vec{E}_2$ vuông góc với nhau, có độ lớn $E_1 = 300$ V/m và $E_2 = 400$ V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại điểm đó là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một electron (điện tích $-e$, khối lượng $m_e$) bay vào một điện trường đều với vận tốc ban đầu $vec{v}_0$ song song và ngược chiều với vectơ cường độ điện trường $vec{E}$. Mô tả chuyển động của electron trong điện trường này.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Tại tâm O của một hình vuông ABCD có cạnh a, người ta đặt bốn điện tích điểm: $q_A = +q$, $q_B = -q$, $q_C = +q$, $q_D = -q$ tại các đỉnh A, B, C, D tương ứng. Cường độ điện trường tổng hợp tại tâm O sẽ có đặc điểm gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một điện tích điểm $q$ được đặt tại một điểm có cường độ điện trường $vec{E}$. Lực điện $vec{F}$ tác dụng lên điện tích $q$ có độ lớn $F$. Nếu tăng gấp đôi độ lớn điện tích $q$ (giữ nguyên dấu) và giữ nguyên vị trí trong điện trường, thì độ lớn lực điện mới sẽ là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Hình dạng của đường sức điện quanh một điện tích điểm cô lập là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Cường độ điện trường tại một điểm có đơn vị là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Một điện tích điểm $q$ được đặt trong môi trường điện môi đồng chất có hằng số điện môi $varepsilon > 1$. So với khi đặt trong chân không ($varepsilon = 1$), cường độ điện trường do điện tích này gây ra tại một điểm cách nó cùng một khoảng r sẽ thay đổi như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Tại một điểm M cách điện tích điểm Q một khoảng r, vectơ cường độ điện trường có độ lớn E và hướng xác định. Nếu thay điện tích Q bằng điện tích $-2Q$ (đặt tại cùng vị trí ban đầu) và xét cường độ điện trường tại điểm M' cách vị trí đó một khoảng $r/2$, thì độ lớn cường độ điện trường tại M' sẽ là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Đường sức điện không bao giờ cắt nhau là do:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một quả cầu kim loại cô lập, tích điện dương, đặt trong không khí. Điện trường bên trong quả cầu kim loại ở trạng thái cân bằng tĩnh điện có đặc điểm gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Hai điện tích điểm $q_1 = +Q$ và $q_2 = -3Q$ được đặt tại hai điểm A và B cách nhau 12 cm. Tìm vị trí điểm M trên đường thẳng AB mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một proton (điện tích +e) được phóng với vận tốc ban đầu $vec{v}_0$ vào một điện trường đều $vec{E}$. Nếu $vec{v}_0$ cùng phương và cùng chiều với $vec{E}$, bỏ qua trọng lực. Mô tả chuyển động của proton.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Xét các đường sức điện của một điện trường không đều. Mật độ (số lượng) đường sức điện đi qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với đường sức tại một vùng nhất định cho biết điều gì về điện trường tại vùng đó?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một hạt mang điện tích $q = -5 imes 10^{-9}$ C được thả nhẹ tại điểm M trong điện trường. Lực điện tác dụng lên hạt tại M có độ lớn $F = 2 imes 10^{-5}$ N và hướng sang phải. Xác định độ lớn và hướng của vectơ cường độ điện trường tại điểm M.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điện trường là một dạng vật chất tồn tại trong không gian. Phát biểu nào sau đây không đúng về bản chất của điện trường?

  • A. Điện trường chỉ tồn tại xung quanh các điện tích đứng yên.
  • B. Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
  • C. Điện trường là môi trường truyền tương tác điện.
  • D. Điện trường gắn liền với điện tích sinh ra nó.

Câu 2: Tại một điểm xác định trong điện trường do điện tích điểm Q gây ra, vector cường độ điện trường $vec{E}$ có đặc điểm gì?

  • A. Cùng phương, cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương đặt tại đó.
  • B. Cùng phương, ngược chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương đặt tại đó.
  • C. Có phương trùng với đường thẳng nối điện tích Q và điểm đang xét.
  • D. Có độ lớn phụ thuộc vào điện tích thử đặt tại điểm đó.

Câu 3: Đặt một điện tích thử dương +q tại điểm M trong điện trường, điện tích này chịu lực điện $vec{F}$. Cường độ điện trường tại M được xác định bởi biểu thức nào?

  • A. $E = F cdot q$
  • B. $E = F / q$
  • C. $E = q / F$
  • D. $E = F cdot q^2$

Câu 4: Cường độ điện trường tại một điểm cách điện tích điểm Q một khoảng r trong chân không được tính bằng công thức $E = k|Q|/r^2$. Đại lượng k trong công thức này là gì?

  • A. Hằng số hấp dẫn.
  • B. Hằng số Boltzmann.
  • C. Hằng số Planck.
  • D. Hằng số tĩnh điện (hằng số Coulomb).

Câu 5: Một điện tích điểm Q = +5 nC đặt trong chân không. Cường độ điện trường tại điểm M cách Q một khoảng 10 cm có độ lớn là bao nhiêu? (Lấy $k = 9 cdot 10^9 Nm^2/C^2$)

  • A. $450 V/m$
  • B. $4500 V/m$
  • C. $4.5 cdot 10^5 V/m$
  • D. $4.5 cdot 10^6 V/m$

Câu 6: Tại một điểm trong điện trường, đặt một điện tích thử q = -2 cdot 10^{-9} C thì nó chịu tác dụng của lực điện có độ lớn $F = 4 cdot 10^{-5} N$. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm đó là bao nhiêu?

  • A. $2 cdot 10^4 V/m$
  • B. $8 cdot 10^{-14} V/m$
  • C. $2 cdot 10^4 N/C$
  • D. $8 cdot 10^{-14} N/C$

Câu 7: Một điện tích điểm Q = -3 cdot 10^{-6} C đặt tại gốc tọa độ O. Vector cường độ điện trường tại điểm A có tọa độ (0, 30 cm) trong chân không sẽ có đặc điểm gì về phương và chiều?

  • A. Có phương thẳng đứng, chiều hướng về gốc tọa độ O.
  • B. Có phương thẳng đứng, chiều hướng ra xa gốc tọa độ O.
  • C. Có phương ngang, chiều hướng sang phải.
  • D. Có phương ngang, chiều hướng sang trái.

Câu 8: Khoảng cách từ một điện tích điểm đến điểm M tăng lên 2 lần. Độ lớn cường độ điện trường tại M sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng 2 lần.
  • B. Giảm 2 lần.
  • C. Tăng 4 lần.
  • D. Giảm 4 lần.

Câu 9: Tại điểm M trong điện trường tổng hợp do nhiều điện tích điểm gây ra, vector cường độ điện trường tổng hợp được xác định bằng cách nào?

  • A. Tổng vector các cường độ điện trường do từng điện tích điểm gây ra tại M.
  • B. Tổng đại số các độ lớn cường độ điện trường do từng điện tích điểm gây ra tại M.
  • C. Trung bình cộng các vector cường độ điện trường do từng điện tích điểm gây ra tại M.
  • D. Tích các độ lớn cường độ điện trường do từng điện tích điểm gây ra tại M.

Câu 10: Hai điện tích điểm $q_1 = +Q$ và $q_2 = -Q$ đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng d. Cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường trung trực của đoạn AB và cách trung điểm O của AB một khoảng h có đặc điểm gì về phương và chiều?

  • A. Song song với AB, hướng từ O ra xa AB.
  • B. Song song với AB, hướng từ B đến A.
  • C. Song song với AB, hướng từ A đến B.
  • D. Vuông góc với AB, hướng từ O ra xa AB.

Câu 11: Hai điện tích điểm $q_1 = +q$ và $q_2 = +q$ đặt tại hai đỉnh A và B của một tam giác đều ABC cạnh a. Cường độ điện trường tổng hợp tại đỉnh C có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. $E_C = k frac{q}{a^2}$
  • B. $E_C = 2k frac{q}{a^2}$
  • C. $E_C = sqrt{2} k frac{q}{a^2}$
  • D. $E_C = sqrt{3} k frac{q}{a^2}$

Câu 12: Hai điện tích điểm $q_1 = 4 cdot 10^{-8} C$ và $q_2 = -9 cdot 10^{-8} C$ đặt tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong chân không. Cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 tại điểm M nằm ở đâu?

  • A. Trên đoạn AB, cách A 4 cm.
  • B. Trên đoạn AB, cách A 6 cm.
  • C. Trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB, cách A 20 cm.
  • D. Trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB, cách B 20 cm.

Câu 13: Đường sức điện là những đường cong dùng để mô tả điện trường. Phát biểu nào sau đây về đường sức điện là sai?

  • A. Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ vẽ được một đường sức điện duy nhất.
  • B. Đường sức điện của điện trường tĩnh là đường cong khép kín.
  • C. Chiều của đường sức điện tại một điểm là chiều của vector cường độ điện trường tại điểm đó.
  • D. Nơi nào điện trường mạnh hơn thì đường sức điện được vẽ dày hơn.

Câu 14: Đường sức điện của điện tích điểm dương có đặc điểm gì?

  • A. Là các đường thẳng xuyên tâm, hướng ra xa điện tích.
  • B. Là các đường thẳng xuyên tâm, hướng về phía điện tích.
  • C. Là các đường tròn đồng tâm xung quanh điện tích.
  • D. Là các đường parabol hướng ra xa điện tích.

Câu 15: Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng hình dạng đường sức điện của một hệ gồm hai điện tích điểm trái dấu?

  • A. Các đường cong đi ra từ điện tích dương và đi vào điện tích âm.
  • B. Các đường cong khép kín xung quanh hai điện tích.
  • C. Các đường thẳng song song giữa hai điện tích.
  • D. Các đường thẳng xuyên tâm đối xứng với mỗi điện tích riêng lẻ.

Câu 16: Hai bản kim loại phẳng song song nhiễm điện trái dấu tạo ra một điện trường đều giữa hai bản (bỏ qua hiệu ứng mép). Đặc điểm nào sau đây không đúng về điện trường đều?

  • A. Vector cường độ điện trường tại mọi điểm có cùng phương và cùng chiều.
  • B. Vector cường độ điện trường tại mọi điểm có cùng độ lớn.
  • C. Đường sức điện là các đường thẳng song song và cách đều nhau, hướng từ bản âm sang bản dương.
  • D. Lực điện tác dụng lên một điện tích thử đặt trong điện trường đều là không đổi (về phương, chiều và độ lớn).

Câu 17: Một electron (điện tích $q_e = -1.6 cdot 10^{-19}$ C) chuyển động trong điện trường đều có cường độ $E = 1000 V/m$ theo chiều đường sức điện. Lực điện tác dụng lên electron có đặc điểm gì?

  • A. Cùng chiều với vector cường độ điện trường, độ lớn $1.6 cdot 10^{-16} N$.
  • B. Ngược chiều với vector cường độ điện trường, độ lớn $1.6 cdot 10^{-16} N$.
  • C. Cùng chiều với vector cường độ điện trường, độ lớn $1.6 cdot 10^{-22} N$.
  • D. Ngược chiều với vector cường độ điện trường, độ lớn $1.6 cdot 10^{-22} N$.

Câu 18: Một điện tích điểm q được đặt tại điểm có cường độ điện trường E. Lực điện F tác dụng lên điện tích đó được tính bằng công thức $F = qE$. Nếu q > 0, mối quan hệ giữa vector $vec{F}$ và $vec{E}$ là gì?

  • A. $vec{F}$ cùng phương, cùng chiều với $vec{E}$.
  • B. $vec{F}$ cùng phương, ngược chiều với $vec{E}$.
  • C. $vec{F}$ vuông góc với $vec{E}$.
  • D. $vec{F}$ có phương tùy thuộc vào vị trí của điện tích.

Câu 19: Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 0.1 g mang điện tích q được treo bằng sợi chỉ mảnh trong điện trường đều nằm ngang có cường độ E = 1000 V/m. Khi quả cầu cân bằng, sợi chỉ lệch khỏi phương thẳng đứng một góc $30^o$. Lấy $g = 10 m/s^2$. Điện tích q có giá trị bao nhiêu?

  • A. $q = 5.77 cdot 10^{-7} C$
  • B. $q = 5.77 cdot 10^{-7} C$ hoặc $q = -5.77 cdot 10^{-7} C$
  • C. $q = 10^{-6} C$
  • D. $q = 10^{-6} C$ hoặc $q = -10^{-6} C$

Câu 20: Hai điện tích điểm $q_1 = 10^{-8} C$ và $q_2 = -2 cdot 10^{-8} C$ đặt tại A và B cách nhau 30 cm trong chân không. Cường độ điện trường tại trung điểm M của AB có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. $0 V/m$
  • B. $4000 V/m$
  • C. $8000 V/m$
  • D. $12000 V/m$

Câu 21: Giả sử có một điện tích điểm Q dương. Nếu ta di chuyển một điện tích thử dương từ rất xa lại gần Q theo đường thẳng, độ lớn của lực điện tác dụng lên điện tích thử sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng dần.
  • B. Giảm dần.
  • C. Không đổi.
  • D. Ban đầu tăng rồi sau đó giảm.

Câu 22: Một điện tích điểm $q = 2 cdot 10^{-7} C$ di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều có cường độ $E = 500 V/m$. Quỹ đạo chuyển động từ M đến N là đoạn thẳng MN dài 20 cm và hợp với vector cường độ điện trường một góc $60^o$. Công của lực điện trường khi điện tích di chuyển từ M đến N là bao nhiêu?

  • A. $10^{-5} J$
  • B. $2 cdot 10^{-5} J$
  • C. $0.5 cdot 10^{-5} J$
  • D. $1.73 cdot 10^{-5} J$

Câu 23: Một điện tích điểm Q đặt tại điểm O. Cường độ điện trường tại điểm A cách O một khoảng $r_A$ là $E_A$, tại điểm B cách O một khoảng $r_B$ là $E_B$. Nếu $r_A < r_B$, mối quan hệ về độ lớn giữa $E_A$ và $E_B$ là gì?

  • A. $E_A > E_B$
  • B. $E_A < E_B$
  • C. $E_A = E_B$
  • D. Không thể so sánh vì còn phụ thuộc vào dấu của Q.

Câu 24: Cho hệ hai điện tích điểm $q_1$ và $q_2$. Tại điểm M, vector cường độ điện trường do $q_1$ gây ra là $vec{E}_1$, do $q_2$ gây ra là $vec{E}_2$. Vector cường độ điện trường tổng hợp tại M là $vec{E}$. Mối quan hệ giữa chúng là gì?

  • A. $E = E_1 + E_2$
  • B. $E = |E_1 - E_2|$
  • C. $vec{E} = vec{E}_1 - vec{E}_2$
  • D. $vec{E} = vec{E}_1 + vec{E}_2$

Câu 25: Hình dạng đường sức điện của một điện tích điểm âm là gì?

  • A. Các đường thẳng xuyên tâm, hướng ra xa điện tích.
  • B. Các đường thẳng xuyên tâm, hướng về phía điện tích.
  • C. Các đường tròn đồng tâm xung quanh điện tích.
  • D. Các đường parabol hướng về phía điện tích.

Câu 26: Một điện tích điểm q = +10^{-9} C đặt tại điểm M trong điện trường. Lực điện tác dụng lên q có độ lớn $F = 5 cdot 10^{-5} N$. Nếu thay điện tích q bằng điện tích $q" = -2 cdot 10^{-9} C$ đặt tại M thì lực điện tác dụng lên $q"$ sẽ có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. $10^{-4} N$
  • B. $2.5 cdot 10^{-5} N$
  • C. $5 cdot 10^{-5} N$
  • D. $10^{-5} N$

Câu 27: Một quả cầu nhỏ mang điện tích q được đặt tại điểm A. Cường độ điện trường tại điểm B cách A một khoảng r có độ lớn là E. Nếu giữ nguyên điện tích q tại A và di chuyển điểm khảo sát đến điểm C cách A một khoảng 2r, thì cường độ điện trường tại C sẽ có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. $2E$
  • B. $E/2$
  • C. $E/4$
  • D. $4E$

Câu 28: Để xác định điện trường tại một điểm, người ta đặt tại đó một điện tích thử q. Lực điện tác dụng lên điện tích thử là F. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điện tích thử?

  • A. Điện tích thử phải rất lớn để tạo ra lực đủ mạnh dễ đo.
  • B. Điện tích thử phải có dấu dương.
  • C. Điện tích thử phải có dấu âm.
  • D. Điện tích thử phải đủ nhỏ để không làm thay đổi đáng kể điện trường cần khảo sát.

Câu 29: Hai điện tích điểm $q_1 = Q$ và $q_2 = 4Q$ đặt cách nhau một khoảng d. Điểm M trên đường thẳng nối hai điện tích mà tại đó cường độ điện trường bằng 0 nằm ở đâu?

  • A. Cách $q_1$ một khoảng $d/3$.
  • B. Cách $q_1$ một khoảng $d/3$ và nằm giữa $q_1, q_2$.
  • C. Cách $q_1$ một khoảng $d/2$.
  • D. Cách $q_1$ một khoảng $2d/3$ và nằm giữa $q_1, q_2$.

Câu 30: Một quả cầu nhỏ khối lượng m, mang điện tích q > 0, được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu $v_0$ trong một điện trường đều có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống. Bỏ qua sức cản không khí. Gia tốc của quả cầu trong quá trình chuyển động là bao nhiêu?

  • A. $a = g + frac{|q|E}{m}$, hướng xuống.
  • B. $a = |g - frac{|q|E}{m}|$, hướng xuống nếu $g > frac{|q|E}{m}$, hướng lên nếu $g < frac{|q|E}{m}$.
  • C. $a = g - frac{|q|E}{m}$, hướng xuống.
  • D. $a = frac{|q|E}{m} - g$, hướng lên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Điện trường là một dạng vật chất tồn tại trong không gian. Phát biểu nào sau đây *không* đúng về bản chất của điện trường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Tại một điểm xác định trong điện trường do điện tích điểm Q gây ra, vector cường độ điện trường $vec{E}$ có đặc điểm gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Đặt một điện tích thử dương +q tại điểm M trong điện trường, điện tích này chịu lực điện $vec{F}$. Cường độ điện trường tại M được xác định bởi biểu thức nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Cường độ điện trường tại một điểm cách điện tích điểm Q một khoảng r trong chân không được tính bằng công thức $E = k|Q|/r^2$. Đại lượng k trong công thức này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Một điện tích điểm Q = +5 nC đặt trong chân không. Cường độ điện trường tại điểm M cách Q một khoảng 10 cm có độ lớn là bao nhiêu? (Lấy $k = 9 cdot 10^9 Nm^2/C^2$)

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Tại một điểm trong điện trường, đặt một điện tích thử q = -2 cdot 10^{-9} C thì nó chịu tác dụng của lực điện có độ lớn $F = 4 cdot 10^{-5} N$. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm đó là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một điện tích điểm Q = -3 cdot 10^{-6} C đặt tại gốc tọa độ O. Vector cường độ điện trường tại điểm A có tọa độ (0, 30 cm) trong chân không sẽ có đặc điểm gì về phương và chiều?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Khoảng cách từ một điện tích điểm đến điểm M tăng lên 2 lần. Độ lớn cường độ điện trường tại M sẽ thay đổi như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Tại điểm M trong điện trường tổng hợp do nhiều điện tích điểm gây ra, vector cường độ điện trường tổng hợp được xác định bằng cách nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Hai điện tích điểm $q_1 = +Q$ và $q_2 = -Q$ đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng d. Cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường trung trực của đoạn AB và cách trung điểm O của AB một khoảng h có đặc điểm gì về phương và chiều?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Hai điện tích điểm $q_1 = +q$ và $q_2 = +q$ đặt tại hai đỉnh A và B của một tam giác đều ABC cạnh a. Cường độ điện trường tổng hợp tại đỉnh C có độ lớn là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Hai điện tích điểm $q_1 = 4 cdot 10^{-8} C$ và $q_2 = -9 cdot 10^{-8} C$ đặt tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong chân không. Cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 tại điểm M nằm ở đâu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Đường sức điện là những đường cong dùng để mô tả điện trường. Phát biểu nào sau đây về đường sức điện là *sai*?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Đường sức điện của điện tích điểm dương có đặc điểm gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng hình dạng đường sức điện của một hệ gồm hai điện tích điểm trái dấu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Hai bản kim loại phẳng song song nhiễm điện trái dấu tạo ra một điện trường đều giữa hai bản (bỏ qua hiệu ứng mép). Đặc điểm nào sau đây *không* đúng về điện trường đều?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một electron (điện tích $q_e = -1.6 cdot 10^{-19}$ C) chuyển động trong điện trường đều có cường độ $E = 1000 V/m$ theo chiều đường sức điện. Lực điện tác dụng lên electron có đặc điểm gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một điện tích điểm q được đặt tại điểm có cường độ điện trường E. Lực điện F tác dụng lên điện tích đó được tính bằng công thức $F = qE$. Nếu q > 0, mối quan hệ giữa vector $vec{F}$ và $vec{E}$ là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 0.1 g mang điện tích q được treo bằng sợi chỉ mảnh trong điện trường đều nằm ngang có cường độ E = 1000 V/m. Khi quả cầu cân bằng, sợi chỉ lệch khỏi phương thẳng đứng một góc $30^o$. Lấy $g = 10 m/s^2$. Điện tích q có giá trị bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Hai điện tích điểm $q_1 = 10^{-8} C$ và $q_2 = -2 cdot 10^{-8} C$ đặt tại A và B cách nhau 30 cm trong chân không. Cường độ điện trường tại trung điểm M của AB có độ lớn là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Giả sử có một điện tích điểm Q dương. Nếu ta di chuyển một điện tích thử dương từ rất xa lại gần Q theo đường thẳng, độ lớn của lực điện tác dụng lên điện tích thử sẽ thay đổi như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một điện tích điểm $q = 2 cdot 10^{-7} C$ di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều có cường độ $E = 500 V/m$. Quỹ đạo chuyển động từ M đến N là đoạn thẳng MN dài 20 cm và hợp với vector cường độ điện trường một góc $60^o$. Công của lực điện trường khi điện tích di chuyển từ M đến N là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một điện tích điểm Q đặt tại điểm O. Cường độ điện trường tại điểm A cách O một khoảng $r_A$ là $E_A$, tại điểm B cách O một khoảng $r_B$ là $E_B$. Nếu $r_A < r_B$, mối quan hệ về độ lớn giữa $E_A$ và $E_B$ là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Cho hệ hai điện tích điểm $q_1$ và $q_2$. Tại điểm M, vector cường độ điện trường do $q_1$ gây ra là $vec{E}_1$, do $q_2$ gây ra là $vec{E}_2$. Vector cường độ điện trường tổng hợp tại M là $vec{E}$. Mối quan hệ giữa chúng là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Hình dạng đường sức điện của một điện tích điểm âm là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một điện tích điểm q = +10^{-9} C đặt tại điểm M trong điện trường. Lực điện tác dụng lên q có độ lớn $F = 5 cdot 10^{-5} N$. Nếu thay điện tích q bằng điện tích $q' = -2 cdot 10^{-9} C$ đặt tại M thì lực điện tác dụng lên $q'$ sẽ có độ lớn là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một quả cầu nhỏ mang điện tích q được đặt tại điểm A. Cường độ điện trường tại điểm B cách A một khoảng r có độ lớn là E. Nếu giữ nguyên điện tích q tại A và di chuyển điểm khảo sát đến điểm C cách A một khoảng 2r, thì cường độ điện trường tại C sẽ có độ lớn là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Để xác định điện trường tại một điểm, người ta đặt tại đó một điện tích thử q. Lực điện tác dụng lên điện tích thử là F. Phát biểu nào sau đây là *đúng* khi nói về điện tích thử?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Hai điện tích điểm $q_1 = Q$ và $q_2 = 4Q$ đặt cách nhau một khoảng d. Điểm M trên đường thẳng nối hai điện tích mà tại đó cường độ điện trường bằng 0 nằm ở đâu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Một quả cầu nhỏ khối lượng m, mang điện tích q > 0, được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu $v_0$ trong một điện trường đều có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống. Bỏ qua sức cản không khí. Gia tốc của quả cầu trong quá trình chuyển động là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm điện trường được dùng để mô tả:

  • A. Sự tồn tại của vật chất chỉ trong các dây dẫn điện.
  • B. Sự truyền tải năng lượng điện trong mạch điện.
  • C. Khả năng tích điện của một vật.
  • D. Môi trường vật chất đặc biệt bao quanh điện tích và truyền tương tác điện.

Câu 2: Đường sức điện cho biết điều gì về điện trường tại một điểm trên đường sức đó?

  • A. Hướng của vectơ cường độ điện trường.
  • B. Độ lớn của lực điện tác dụng lên điện tích thử dương.
  • C. Thế năng điện của điện tích thử.
  • D. Loại điện tích (dương hoặc âm) gây ra điện trường.

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng về đường sức điện?

  • A. Tại mỗi điểm trong điện trường chỉ vẽ được một đường sức điện đi qua.
  • B. Đường sức điện của điện trường tĩnh là đường cong không khép kín.
  • C. Các đường sức điện luôn cắt nhau tại các điểm có cường độ điện trường mạnh.
  • D. Nơi nào điện trường mạnh thì đường sức điện dày, nơi nào điện trường yếu thì đường sức điện thưa.

Câu 4: Vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ tại một điểm do điện tích điểm Q gây ra có đặc điểm gì?

  • A. Luôn hướng về phía điện tích Q.
  • B. Hướng ra xa điện tích Q nếu Q > 0, hướng về phía điện tích Q nếu Q < 0.
  • C. Luôn vuông góc với bán kính nối từ Q đến điểm đó.
  • D. Có độ lớn tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách từ Q đến điểm đó.

Câu 5: Lực điện $vec{F}$ tác dụng lên một điện tích thử q đặt trong điện trường $vec{E}$ được tính bằng công thức $vec{F} = qvec{E}$. Nếu q > 0, hướng của lực $vec{F}$ so với hướng của điện trường $vec{E}$ là:

  • A. Cùng hướng.
  • B. Ngược hướng.
  • C. Vuông góc.
  • D. Không xác định được vì còn phụ thuộc vào độ lớn của q.

Câu 6: Lực điện $vec{F}$ tác dụng lên một điện tích thử q đặt trong điện trường $vec{E}$ được tính bằng công thức $vec{F} = qvec{E}$. Nếu q < 0, hướng của lực $vec{F}$ so với hướng của điện trường $vec{E}$ là:

  • A. Cùng hướng.
  • B. Ngược hướng.
  • C. Vuông góc.
  • D. Không xác định được vì còn phụ thuộc vào độ lớn của q.

Câu 7: Một điện tích điểm q = +2 µC đặt tại điểm M trong điện trường, chịu tác dụng của lực điện có độ lớn 0,04 N. Cường độ điện trường tại điểm M có độ lớn là:

  • A. 2000 V/m.
  • B. 20 V/m.
  • C. 20000 V/m.
  • D. 8.10⁻⁸ V/m.

Câu 8: Đặt một điện tích điểm $Q = +3 imes 10^{-9}$ C trong chân không. Cường độ điện trường tại một điểm cách Q một khoảng 3 cm là:

  • A. 3000 V/m.
  • B. 30000 V/m.
  • C. 9000 V/m.
  • D. 90000 V/m.

Câu 9: Cường độ điện trường tại một điểm M cách điện tích điểm Q một khoảng r là E. Nếu tăng khoảng cách từ Q đến M lên gấp đôi (2r) thì cường độ điện trường tại M lúc này sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Tăng gấp bốn lần.
  • D. Giảm đi bốn lần.

Câu 10: Cường độ điện trường tại một điểm do điện tích điểm Q gây ra tỉ lệ thuận với:

  • A. Độ lớn của điện tích Q.
  • B. Bình phương khoảng cách từ điện tích đến điểm đó.
  • C. Môi trường đặt điện tích.
  • D. Cả A, B, C.

Câu 11: Nguyên lí chồng chất điện trường cho phép chúng ta xác định điện trường tổng hợp tại một điểm do nhiều điện tích điểm gây ra bằng cách:

  • A. Cộng đại số độ lớn các vectơ cường độ điện trường thành phần.
  • B. Cộng đại số độ lớn và hướng của các vectơ cường độ điện trường thành phần.
  • C. Tổng hợp vectơ các vectơ cường độ điện trường thành phần.
  • D. Nhân các vectơ cường độ điện trường thành phần.

Câu 12: Hai điện tích điểm $q_1 = +Q$ và $q_2 = -Q$ đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng d. Cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm M của đoạn AB có độ lớn là:

  • A. 0.
  • B. $2kfrac{|Q|}{d^2}$.
  • C. $kfrac{|Q|}{(d/2)^2}$.
  • D. $2kfrac{|Q|}{(d/2)^2}$.

Câu 13: Hai điện tích điểm $q_1 = +Q$ và $q_2 = +Q$ đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng d. Cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm M của đoạn AB có độ lớn là:

  • A. 0.
  • B. $2kfrac{Q}{d^2}$.
  • C. $kfrac{Q}{(d/2)^2}$.
  • D. $2kfrac{Q}{(d/2)^2}$. (Không có trị tuyệt đối vì Q>0)

Câu 14: Hai điện tích điểm $q_1 = +Q$ và $q_2 = +Q$ đặt tại hai đỉnh liên tiếp của một hình vuông cạnh a. Cường độ điện trường tổng hợp tại tâm O của hình vuông có độ lớn là:

  • A. 0.
  • B. $kfrac{2Q}{(asqrt{2}/2)^2}$.
  • C. $kfrac{Q}{(asqrt{2}/2)^2}$.
  • D. Không xác định được vì thiếu thông tin.

Câu 15: Hai điện tích điểm $q_1 = +Q$ và $q_2 = -Q$ đặt tại hai đỉnh liên tiếp của một hình vuông cạnh a. Cường độ điện trường tổng hợp tại tâm O của hình vuông có độ lớn là:

  • A. 0.
  • B. $kfrac{Q}{(asqrt{2}/2)^2}$.
  • C. $2kfrac{Q}{(asqrt{2}/2)^2}$.
  • D. $kfrac{Q}{(a/2)^2}$. (Không có trị tuyệt đối vì Q>0)

Câu 16: Điện trường đều là điện trường mà vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm:

  • A. Có cùng độ lớn.
  • B. Có cùng hướng.
  • C. Có cùng độ lớn và hướng thay đổi theo vị trí.
  • D. Có cùng độ lớn và cùng hướng.

Câu 17: Giữa hai bản kim loại phẳng song song tích điện trái dấu có khoảng cách d = 2 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản là 100 V. Coi điện trường giữa hai bản là đều. Cường độ điện trường trong khoảng giữa hai bản là:

  • A. 50 V/m.
  • B. 500 V/m.
  • C. 5000 V/m.
  • D. 200 V/m.

Câu 18: Một điện tích điểm q = -5 µC được đặt trong điện trường đều có cường độ E = 4000 V/m. Lực điện tác dụng lên điện tích này có độ lớn là:

  • A. 0,02 N.
  • B. 0,02 N.
  • C. 20 N.
  • D. 8.10⁻⁶ N.

Câu 19: Một electron (có khối lượng m và điện tích -e) bay vào một điện trường đều $vec{E}$ với vận tốc ban đầu $vec{v_0}$ vuông góc với $vec{E}$. Chuyển động của electron trong điện trường này sẽ là:

  • A. Thẳng đều.
  • B. Thẳng biến đổi đều.
  • C. Tròn đều.
  • D. Parabol.

Câu 20: Một hạt bụi mang điện tích dương q nằm cân bằng trong điện trường đều có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống. Điều này có nghĩa là:

  • A. Lực điện hướng xuống, cân bằng với trọng lực.
  • B. Lực điện hướng lên, cân bằng với trọng lực.
  • C. Không có lực điện tác dụng lên hạt bụi.
  • D. Lực điện và trọng lực đều hướng xuống và cân bằng nhau.

Câu 21: Điện trường có tồn tại tại một điểm trong không gian hay không phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Có điện tích đặt trong không gian đó hay không.
  • B. Có điện tích thử đặt tại điểm đó hay không.
  • C. Môi trường tại điểm đó là chân không hay điện môi.
  • D. Cả A và B.

Câu 22: Nguồn gốc của điện trường là:

  • A. Các hạt mang khối lượng.
  • B. Các dòng điện không đổi.
  • C. Các điện tích đứng yên hoặc chuyển động.
  • D. Môi trường chân không.

Câu 23: Một điện tích q dịch chuyển trong điện trường đều $vec{E}$ từ điểm A đến điểm B. Vectơ độ dịch chuyển $vec{AB}$ tạo với vectơ $vec{E}$ một góc $alpha$. Công của lực điện trường thực hiện trong sự dịch chuyển này là:

  • A. $A = qEd$.
  • B. $A = qEd cosalpha$.
  • C. $A = frac{1}{2}qEd^2$.
  • D. $A = E q cosalpha / d$.

Câu 24: Quan sát hình vẽ biểu diễn các đường sức điện. So sánh độ lớn cường độ điện trường tại hai điểm A và B?

  • A. $E_A > E_B$. (Giả sử A nằm ở vùng đường sức dày hơn B)
  • B. $E_A < E_B$. (Giả sử A nằm ở vùng đường sức dày hơn B)
  • C. $E_A = E_B$.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết điện tích nguồn.

Câu 25: Trong một điện trường tĩnh, chiều của đường sức điện tại một điểm luôn:

  • A. Hướng từ nơi có điện thế thấp đến nơi có điện thế cao.
  • B. Vuông góc với mặt đẳng thế.
  • C. Hướng từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp.
  • D. Song song với quỹ đạo chuyển động của điện tích thử dương.

Câu 26: Tại một điểm M có hai vectơ cường độ điện trường thành phần $vec{E}_1$ và $vec{E}_2$ vuông góc với nhau. Biết $E_1 = 600$ V/m và $E_2 = 800$ V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại M là:

  • A. 1000 V/m.
  • B. 1400 V/m.
  • C. 200 V/m.
  • D. 480000 V/m.

Câu 27: Hai điện tích điểm $q_1 = +Q$ và $q_2 = +4Q$ đặt cách nhau một khoảng L trong chân không. Điểm M trên đường thẳng nối hai điện tích, tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0, cách điện tích $q_1$ một khoảng là:

  • A. L/3.
  • B. L/3.
  • C. L/5.
  • D. L/6.

Câu 28: Hai điện tích điểm $q_1 = +Q$ và $q_2 = -4Q$ đặt cách nhau một khoảng L trong chân không. Điểm M trên đường thẳng nối hai điện tích, tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0, cách điện tích $q_1$ một khoảng là:

  • A. L/3.
  • B. L/2.
  • C. L.
  • D. L.

Câu 29: Khi đặt một điện tích điểm Q vào trong một môi trường điện môi đồng chất có hằng số điện môi $epsilon > 1$, thì cường độ điện trường tại một điểm cách Q một khoảng r sẽ thay đổi như thế nào so với khi đặt trong chân không?

  • A. Tăng lên $epsilon$ lần.
  • B. Giảm đi $epsilon$ lần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Giảm đi $epsilon^2$ lần.

Câu 30: Một điện tích điểm dương q được thả nhẹ (vận tốc ban đầu bằng 0) tại một điểm trong điện trường của một điện tích điểm dương Q cố định. Quỹ đạo chuyển động của điện tích q sẽ là:

  • A. Một đường thẳng hướng ra xa điện tích Q.
  • B. Một đường cong hướng về phía điện tích Q.
  • C. Một đường tròn quanh điện tích Q.
  • D. Một đường thẳng hướng về phía điện tích Q.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Khái niệm điện trường được dùng để mô tả:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Đường sức điện cho biết điều gì về điện trường tại một điểm trên đường sức đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng về đường sức điện?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ tại một điểm do điện tích điểm Q gây ra có đặc điểm gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Lực điện $vec{F}$ tác dụng lên một điện tích thử q đặt trong điện trường $vec{E}$ được tính bằng công thức $vec{F} = qvec{E}$. Nếu q > 0, hướng của lực $vec{F}$ so với hướng của điện trường $vec{E}$ là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Lực điện $vec{F}$ tác dụng lên một điện tích thử q đặt trong điện trường $vec{E}$ được tính bằng công thức $vec{F} = qvec{E}$. Nếu q < 0, hướng của lực $vec{F}$ so với hướng của điện trường $vec{E}$ là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Một điện tích điểm q = +2 µC đặt tại điểm M trong điện trường, chịu tác dụng của lực điện có độ lớn 0,04 N. Cường độ điện trường tại điểm M có độ lớn là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Đặt một điện tích điểm $Q = +3 imes 10^{-9}$ C trong chân không. Cường độ điện trường tại một điểm cách Q một khoảng 3 cm là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Cường độ điện trường tại một điểm M cách điện tích điểm Q một khoảng r là E. Nếu tăng khoảng cách từ Q đến M lên gấp đôi (2r) thì cường độ điện trường tại M lúc này sẽ thay đổi như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Cường độ điện trường tại một điểm do điện tích điểm Q gây ra tỉ lệ thuận với:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Nguyên lí chồng chất điện trường cho phép chúng ta xác định điện trường tổng hợp tại một điểm do nhiều điện tích điểm gây ra bằng cách:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Hai điện tích điểm $q_1 = +Q$ và $q_2 = -Q$ đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng d. Cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm M của đoạn AB có độ lớn là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Hai điện tích điểm $q_1 = +Q$ và $q_2 = +Q$ đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng d. Cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm M của đoạn AB có độ lớn là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Hai điện tích điểm $q_1 = +Q$ và $q_2 = +Q$ đặt tại hai đỉnh liên tiếp của một hình vuông cạnh a. Cường độ điện trường tổng hợp tại tâm O của hình vuông có độ lớn là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Hai điện tích điểm $q_1 = +Q$ và $q_2 = -Q$ đặt tại hai đỉnh liên tiếp của một hình vuông cạnh a. Cường độ điện trường tổng hợp tại tâm O của hình vuông có độ lớn là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Điện trường đều là điện trường mà vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Giữa hai bản kim loại phẳng song song tích điện trái dấu có khoảng cách d = 2 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản là 100 V. Coi điện trường giữa hai bản là đều. Cường độ điện trường trong khoảng giữa hai bản là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Một điện tích điểm q = -5 µC được đặt trong điện trường đều có cường độ E = 4000 V/m. Lực điện tác dụng lên điện tích này có độ lớn là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một electron (có khối lượng m và điện tích -e) bay vào một điện trường đều $vec{E}$ với vận tốc ban đầu $vec{v_0}$ vuông góc với $vec{E}$. Chuyển động của electron trong điện trường này sẽ là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một hạt bụi mang điện tích dương q nằm cân bằng trong điện trường đều có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống. Điều này có nghĩa là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Điện trường có tồn tại tại một điểm trong không gian hay không phụ thuộc vào yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Nguồn gốc của điện trường là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một điện tích q dịch chuyển trong điện trường đều $vec{E}$ từ điểm A đến điểm B. Vectơ độ dịch chuyển $vec{AB}$ tạo với vectơ $vec{E}$ một góc $alpha$. Công của lực điện trường thực hiện trong sự dịch chuyển này là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Quan sát hình vẽ biểu diễn các đường sức điện. So sánh độ lớn cường độ điện trường tại hai điểm A và B?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Trong một điện trường tĩnh, chiều của đường sức điện tại một điểm luôn:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Tại một điểm M có hai vectơ cường độ điện trường thành phần $vec{E}_1$ và $vec{E}_2$ vuông góc với nhau. Biết $E_1 = 600$ V/m và $E_2 = 800$ V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại M là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Hai điện tích điểm $q_1 = +Q$ và $q_2 = +4Q$ đặt cách nhau một khoảng L trong chân không. Điểm M trên đường thẳng nối hai điện tích, tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0, cách điện tích $q_1$ một khoảng là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Hai điện tích điểm $q_1 = +Q$ và $q_2 = -4Q$ đặt cách nhau một khoảng L trong chân không. Điểm M trên đường thẳng nối hai điện tích, tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0, cách điện tích $q_1$ một khoảng là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Khi đặt một điện tích điểm Q vào trong một môi trường điện môi đồng chất có hằng số điện môi $epsilon > 1$, thì cường độ điện trường tại một điểm cách Q một khoảng r sẽ thay đổi như thế nào so với khi đặt trong chân không?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một điện tích điểm dương q được thả nhẹ (vận tốc ban đầu bằng 0) tại một điểm trong điện trường của một điện tích điểm dương Q cố định. Quỹ đạo chuyển động của điện tích q sẽ là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một điện tích điểm Q dương đặt tại gốc tọa độ O. Tại điểm M có tọa độ (x, y) trong mặt phẳng Oxy (với x, y không đồng thời bằng 0), vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ do Q gây ra có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Có phương vuông góc với đoạn thẳng OM và chiều hướng ra xa O.
  • B. Có phương trùng với đoạn thẳng OM và chiều hướng ra xa O.
  • C. Có phương trùng với đoạn thẳng OM và chiều hướng về phía O.
  • D. Có phương song song với trục Ox và chiều hướng ra xa O.

Câu 2: Cường độ điện trường do một điện tích điểm gây ra tại một điểm M cách nó một khoảng r. Nếu tăng gấp đôi khoảng cách r, thì cường độ điện trường tại M sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Tăng gấp bốn lần.
  • D. Giảm bốn lần.

Câu 3: Đặt một điện tích thử âm q tại điểm M trong điện trường. Vectơ lực điện $vec{F}$ tác dụng lên điện tích thử có đặc điểm gì so với vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ tại M?

  • A. Cùng phương, ngược chiều với $vec{E}$.
  • B. Cùng phương, cùng chiều với $vec{E}$.
  • C. Vuông góc với $vec{E}$.
  • D. Có thể cùng chiều hoặc ngược chiều tùy thuộc vào độ lớn của q.

Câu 4: Cường độ điện trường tại một điểm M là 1000 V/m. Đặt tại M một điện tích điểm q = +2 µC. Lực điện tác dụng lên điện tích q có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 0.5 N.
  • B. 2 N.
  • C. 2.10$^{-3}$ N.
  • D. 5.10$^{-4}$ N.

Câu 5: Một điện tích điểm $q = -4 times 10^{-9}$ C đặt tại một điểm trong chân không. Cường độ điện trường tại điểm đó là 2000 V/m. Lực điện tác dụng lên điện tích này có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 8 N.
  • B. 8 $times 10^{-6}$ N.
  • C. 5 $times 10^{-7}$ N.
  • D. 0.5 N.

Câu 6: Hai điện tích điểm $q_1 = +10^{-9}$ C và $q_2 = -10^{-9}$ C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 6 cm trong không khí. Cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm M của đoạn thẳng AB có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 0 V/m.
  • B. 10000 V/m.
  • C. 15000 V/m.
  • D. 20000 V/m.

Câu 7: Hai điện tích điểm $q_1 = +Q$ và $q_2 = +Q$ đặt tại hai đỉnh A và B của một tam giác đều ABC trong không khí. Cường độ điện trường tổng hợp tại đỉnh C có đặc điểm gì?

  • A. Có phương song song với cạnh AB.
  • B. Có phương vuông góc với cạnh AB.
  • C. Có phương trùng với đường trung tuyến kẻ từ C.
  • D. Có độ lớn bằng 0.

Câu 8: Đường sức điện là những đường cong biểu diễn...

  • A. Quỹ đạo chuyển động của các điện tích trong điện trường.
  • B. Chiều chuyển động của electron trong điện trường.
  • C. Phương và chiều của vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm.
  • D. Sự phân bố mật độ điện tích trong không gian.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là SAI về đường sức điện?

  • A. Đường sức điện của điện trường tĩnh là đường cong không khép kín.
  • B. Qua mỗi điểm trong điện trường, chỉ có duy nhất một đường sức điện đi qua.
  • C. Đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm hoặc ở vô cùng.
  • D. Mật độ đường sức điện tại một vùng không gian cho biết độ lớn cường độ điện trường tại đó.

Câu 10: Điện trường đều là điện trường mà vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm...

  • A. Chỉ có cùng phương.
  • B. Chỉ có cùng chiều.
  • C. Chỉ có cùng độ lớn.
  • D. Có cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.

Câu 11: Điện trường giữa hai bản kim loại phẳng song song nhiễm điện trái dấu, rất gần nhau và rất lớn so với khoảng cách giữa chúng, là điện trường gì?

  • A. Điện trường đều.
  • B. Điện trường không đều.
  • C. Điện trường xoáy.
  • D. Không tồn tại điện trường.

Câu 12: Trong điện trường đều, một điện tích điểm dương q di chuyển theo phương của đường sức điện. Công của lực điện tác dụng lên điện tích đó sẽ phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Hình dạng đường đi của điện tích.
  • B. Vận tốc ban đầu của điện tích.
  • C. Quãng đường di chuyển dọc theo phương đường sức.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào điện tích q.

Câu 13: Hai điện tích điểm $q_1 = +Q$ và $q_2 = -Q$ đặt tại hai điểm A và B. Mô tả nào sau đây về đường sức điện của hệ hai điện tích này là đúng?

  • A. Các đường sức là những đường thẳng song song.
  • B. Các đường sức xuất phát từ A và kết thúc tại B.
  • C. Các đường sức xuất phát từ B và kết thúc tại A.
  • D. Các đường sức là những đường tròn đồng tâm tại trung điểm AB.

Câu 14: Tại điểm M trong điện trường, có hai vectơ cường độ điện trường thành phần $vec{E}_1$ và $vec{E}_2$ vuông góc với nhau. Độ lớn của $vec{E}_1$ là 300 V/m, độ lớn của $vec{E}_2$ là 400 V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại M là bao nhiêu?

  • A. 100 V/m.
  • B. 500 V/m.
  • C. 500 V/m.
  • D. 700 V/m.

Câu 15: Một điện tích điểm $q = -5 times 10^{-9}$ C đặt tại điểm A. Tính độ lớn cường độ điện trường do điện tích này gây ra tại điểm B cách A 10 cm trong chân không.

  • A. 4500 V/m.
  • B. 450 V/m.
  • C. 45 V/m.
  • D. 4.5 V/m.

Câu 16: Một electron (điện tích $-e$) chuyển động trong một điện trường đều có vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ hướng thẳng đứng lên trên. Lực điện tác dụng lên electron có đặc điểm gì?

  • A. Hướng thẳng đứng lên trên.
  • B. Hướng thẳng đứng xuống dưới.
  • C. Nằm ngang.
  • D. Bằng không.

Câu 17: Cho hai điện tích điểm $q_1$ và $q_2$ đặt cố định. Tại điểm M, cường độ điện trường tổng hợp bằng không. Điều này chứng tỏ rằng tại M...

  • A. Không có lực điện tác dụng lên bất kỳ điện tích nào đặt tại đó.
  • B. Lực điện tác dụng lên một điện tích thử đặt tại đó có độ lớn cực đại.
  • C. M là trung điểm nối hai điện tích.
  • D. Vectơ cường độ điện trường do $q_1$ và $q_2$ gây ra tại M là hai vectơ cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn.

Câu 18: Một quả cầu kim loại nhỏ mang điện tích $q = 3 times 10^{-8}$ C được treo bằng sợi dây mảnh trong điện trường đều có phương nằm ngang, độ lớn $E = 10^4$ V/m. Khi quả cầu cân bằng, sợi dây hợp với phương thẳng đứng một góc $alpha$. Biết $g = 10$ m/s$^2$ và khối lượng quả cầu là 10g. Giá trị của $tanalpha$ là bao nhiêu?

  • A. 0.3.
  • B. 1/3.
  • C. 3.
  • D. $sqrt{3}$.

Câu 19: Một điện tích điểm $q$ đặt trong điện trường. Phát biểu nào sau đây về lực điện $vec{F}$ tác dụng lên $q$ và cường độ điện trường $vec{E}$ tại điểm đặt $q$ là đúng?

  • A. $vec{F}$ luôn cùng phương, cùng chiều với $vec{E}$.
  • B. $vec{F}$ luôn cùng phương, ngược chiều với $vec{E}$.
  • C. $vec{F}$ cùng phương, cùng chiều với $vec{E}$ nếu $q > 0$; cùng phương, ngược chiều nếu $q < 0$.
  • D. Độ lớn của $vec{F}$ tỉ lệ nghịch với độ lớn của $vec{E}$.

Câu 20: Chọn phát biểu đúng khi nói về điện trường:

  • A. Điện trường chỉ tồn tại xung quanh các điện tích dương.
  • B. Điện trường là môi trường vật chất mà trong đó các điện tích không chịu tác dụng của lực điện.
  • C. Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm tỉ lệ nghịch với độ lớn điện tích thử đặt tại đó.
  • D. Điện trường là dạng vật chất tồn tại xung quanh điện tích và truyền tương tác điện.

Câu 21: Một ion dương có điện tích +e và khối lượng m chuyển động từ trạng thái nghỉ trong điện trường đều giữa hai bản kim loại song song cách nhau một khoảng d, có hiệu điện thế U. Bỏ qua trọng lực. Vận tốc của ion khi đến bản đối diện được tính bằng công thức nào?

  • A. $v = sqrt{frac{2mU}{e}}$.
  • B. $v = sqrt{frac{2eU}{m}}$.
  • C. $v = sqrt{frac{eU}{2m}}$.
  • D. $v = sqrt{frac{mU}{2e}}$.

Câu 22: Hai điện tích điểm $q_1$ và $q_2$ đặt tại A và B cách nhau 9 cm. Điểm C nằm trên đoạn AB, cách A 3 cm. Cường độ điện trường tại C do $q_1$ gây ra là $E_1$, do $q_2$ gây ra là $E_2$. Nếu $q_1 = 4q_2$ và $q_1, q_2$ cùng dấu, thì mối quan hệ giữa $E_1$ và $E_2$ tại C là gì?

  • A. $E_1 = E_2$.
  • B. $E_1 = 2E_2$.
  • C. $E_1 = 4E_2$.
  • D. $E_1 = 16E_2$.

Câu 23: Một điện tích điểm $q$ được thả nhẹ (vận tốc ban đầu bằng 0) tại điểm M trong điện trường. Điện tích này sẽ chuyển động...

  • A. Dọc theo đường sức điện nếu đường sức là đường thẳng.
  • B. Luôn luôn dọc theo đường sức điện.
  • C. Vuông góc với đường sức điện.
  • D. Theo một đường tròn quanh điện tích nguồn.

Câu 24: Cường độ điện trường tại một điểm M trong chân không do điện tích điểm Q gây ra là 500 V/m. Nếu thay môi trường chân không bằng môi trường có hằng số điện môi $varepsilon = 2$ và giữ nguyên vị trí của Q và M, thì cường độ điện trường tại M lúc này là bao nhiêu?

  • A. 500 V/m.
  • B. 250 V/m.
  • C. 1000 V/m.
  • D. Không xác định được vì thiếu thông tin.

Câu 25: Hai điện tích điểm $q_1 = +10^{-9}$ C và $q_2 = -2 times 10^{-9}$ C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí. Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm C nằm trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và cách A 20 cm có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 1800 V/m.
  • B. 900 V/m.
  • C. 2700 V/m.
  • D. 0 V/m.

Câu 26: Một hạt mang điện tích $q$ chuyển động với vận tốc $vec{v}$ đi vào một điện trường đều $vec{E}$. Nếu $vec{v}$ cùng phương, ngược chiều với $vec{E}$ và $q > 0$, thì chuyển động của hạt là...

  • A. Đều.
  • B. Chậm dần đều.
  • C. Nhanh dần đều.
  • D. Biến đổi không đều.

Câu 27: Điện trường gây ra bởi vật nào sau đây chắc chắn KHÔNG phải là điện trường đều trong một vùng không gian xét?

  • A. Hai bản kim loại phẳng rất rộng, song song, nhiễm điện trái dấu.
  • B. Một quả cầu kim loại tích điện đều.
  • C. Hai tấm phẳng vô hạn, song song, nhiễm điện đều trái dấu.
  • D. Một vùng không gian mà các đường sức điện là các đường thẳng song song cách đều.

Câu 28: Tại một điểm trong không gian, có hai điện trường thành phần $vec{E}_1$ và $vec{E}_2$ hợp với nhau một góc $60^o$. Biết $E_1 = E_2 = 100$ V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại điểm đó là bao nhiêu?

  • A. 100 V/m.
  • B. 173.2 V/m.
  • C. 200 V/m.
  • D. $100sqrt{3}$ V/m.

Câu 29: Một điện tích điểm $q = +5 times 10^{-7}$ C di chuyển trong điện trường đều từ điểm M đến điểm N. Công của lực điện trường là $A_{MN} = 10^{-5}$ J. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N ($U_{MN}$) là bao nhiêu?

  • A. 20 V.
  • B. -20 V.
  • C. 5 V.
  • D. -5 V.

Câu 30: So sánh cường độ điện trường tại điểm A và điểm B trong hình vẽ mô tả đường sức điện của một điện tích điểm Q (hình vẽ có các đường sức tỏa ra/hướng vào Q, điểm A gần Q hơn điểm B).

  • A. $E_A < E_B$.
  • B. $E_A > E_B$.
  • C. $E_A = E_B$.
  • D. Không thể so sánh vì thiếu thông tin về Q.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một điện tích điểm Q dương đặt tại gốc tọa độ O. Tại điểm M có tọa độ (x, y) trong mặt phẳng Oxy (với x, y không đồng thời bằng 0), vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ do Q gây ra có đặc điểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cường độ điện trường do một điện tích điểm gây ra tại một điểm M cách nó một khoảng r. Nếu tăng gấp đôi khoảng cách r, thì cường độ điện trường tại M sẽ thay đổi như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Đặt một điện tích thử âm q tại điểm M trong điện trường. Vectơ lực điện $vec{F}$ tác dụng lên điện tích thử có đặc điểm gì so với vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ tại M?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Cường độ điện trường tại một điểm M là 1000 V/m. Đặt tại M một điện tích điểm q = +2 µC. Lực điện tác dụng lên điện tích q có độ lớn là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một điện tích điểm $q = -4 times 10^{-9}$ C đặt tại một điểm trong chân không. Cường độ điện trường tại điểm đó là 2000 V/m. Lực điện tác dụng lên điện tích này có độ lớn là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Hai điện tích điểm $q_1 = +10^{-9}$ C và $q_2 = -10^{-9}$ C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 6 cm trong không khí. Cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm M của đoạn thẳng AB có độ lớn là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Hai điện tích điểm $q_1 = +Q$ và $q_2 = +Q$ đặt tại hai đỉnh A và B của một tam giác đều ABC trong không khí. Cường độ điện trường tổng hợp tại đỉnh C có đặc điểm gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Đường sức điện là những đường cong biểu diễn...

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là SAI về đường sức điện?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Điện trường đều là điện trường mà vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm...

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Điện trường giữa hai bản kim loại phẳng song song nhiễm điện trái dấu, rất gần nhau và rất lớn so với khoảng cách giữa chúng, là điện trường gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong điện trường đều, một điện tích điểm dương q di chuyển theo phương của đường sức điện. Công của lực điện tác dụng lên điện tích đó sẽ phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Hai điện tích điểm $q_1 = +Q$ và $q_2 = -Q$ đặt tại hai điểm A và B. Mô tả nào sau đây về đường sức điện của hệ hai điện tích này là đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tại điểm M trong điện trường, có hai vectơ cường độ điện trường thành phần $vec{E}_1$ và $vec{E}_2$ vuông góc với nhau. Độ lớn của $vec{E}_1$ là 300 V/m, độ lớn của $vec{E}_2$ là 400 V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại M là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một điện tích điểm $q = -5 times 10^{-9}$ C đặt tại điểm A. Tính độ lớn cường độ điện trường do điện tích này gây ra tại điểm B cách A 10 cm trong chân không.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một electron (điện tích $-e$) chuyển động trong một điện trường đều có vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ hướng thẳng đứng lên trên. Lực điện tác dụng lên electron có đặc điểm gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Cho hai điện tích điểm $q_1$ và $q_2$ đặt cố định. Tại điểm M, cường độ điện trường tổng hợp bằng không. Điều này chứng tỏ rằng tại M...

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một quả cầu kim loại nhỏ mang điện tích $q = 3 times 10^{-8}$ C được treo bằng sợi dây mảnh trong điện trường đều có phương nằm ngang, độ lớn $E = 10^4$ V/m. Khi quả cầu cân bằng, sợi dây hợp với phương thẳng đứng một góc $alpha$. Biết $g = 10$ m/s$^2$ và khối lượng quả cầu là 10g. Giá trị của $tanalpha$ là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một điện tích điểm $q$ đặt trong điện trường. Phát biểu nào sau đây về lực điện $vec{F}$ tác dụng lên $q$ và cường độ điện trường $vec{E}$ tại điểm đặt $q$ là đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Chọn phát biểu đúng khi nói về điện trường:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một ion dương có điện tích +e và khối lượng m chuyển động từ trạng thái nghỉ trong điện trường đều giữa hai bản kim loại song song cách nhau một khoảng d, có hiệu điện thế U. Bỏ qua trọng lực. Vận tốc của ion khi đến bản đối diện được tính bằng công thức nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Hai điện tích điểm $q_1$ và $q_2$ đặt tại A và B cách nhau 9 cm. Điểm C nằm trên đoạn AB, cách A 3 cm. Cường độ điện trường tại C do $q_1$ gây ra là $E_1$, do $q_2$ gây ra là $E_2$. Nếu $q_1 = 4q_2$ và $q_1, q_2$ cùng dấu, thì mối quan hệ giữa $E_1$ và $E_2$ tại C là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một điện tích điểm $q$ được thả nhẹ (vận tốc ban đầu bằng 0) tại điểm M trong điện trường. Điện tích này sẽ chuyển động...

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Cường độ điện trường tại một điểm M trong chân không do điện tích điểm Q gây ra là 500 V/m. Nếu thay môi trường chân không bằng môi trường có hằng số điện môi $varepsilon = 2$ và giữ nguyên vị trí của Q và M, thì cường độ điện trường tại M lúc này là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Hai điện tích điểm $q_1 = +10^{-9}$ C và $q_2 = -2 times 10^{-9}$ C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí. Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm C nằm trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và cách A 20 cm có độ lớn là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một hạt mang điện tích $q$ chuyển động với vận tốc $vec{v}$ đi vào một điện trường đều $vec{E}$. Nếu $vec{v}$ cùng phương, ngược chiều với $vec{E}$ và $q > 0$, thì chuyển động của hạt là...

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Điện trường gây ra bởi vật nào sau đây chắc chắn KHÔNG phải là điện trường đều trong một vùng không gian xét?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Tại một điểm trong không gian, có hai điện trường thành phần $vec{E}_1$ và $vec{E}_2$ hợp với nhau một góc $60^o$. Biết $E_1 = E_2 = 100$ V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại điểm đó là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một điện tích điểm $q = +5 times 10^{-7}$ C di chuyển trong điện trường đều từ điểm M đến điểm N. Công của lực điện trường là $A_{MN} = 10^{-5}$ J. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N ($U_{MN}$) là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: So sánh cường độ điện trường tại điểm A và điểm B trong hình vẽ mô tả đường sức điện của một điện tích điểm Q (hình vẽ có các đường sức tỏa ra/hướng vào Q, điểm A gần Q hơn điểm B).

Viết một bình luận